미남당 11
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
같이 잡아요 | Hãy cùng bắt |
우리 오빠 죽인 놈 | kẻ giết anh trai tôi. |
[황당한 한숨] | |
(한준) 하, 참, 뭐라는 거야? | Thật là. Gì thế này? |
재정이 동생은 장미야, 한장미 | Em gái của Jae Jeong là Jang Mi, Han Jang Mi cơ. |
그리고 어렸을 때 부모님 따라서 미국으로 이민 갔거든? | Với lại từ nhỏ, con bé đã theo bố mẹ sang Mỹ định cư rồi. |
오빠 죽인 놈 잡고 싶어서 부모님 설득해서 돌아왔어요 | Tôi muốn bắt kẻ giết anh trai mình nên đã thuyết phục bố mẹ để trở về. |
(재희) 피해자 가족보단 경찰로 살고 싶어서 개명한 거고요 | Tôi đổi tên vì muốn sống với tư cách một cảnh sát, thay vì gia đình nạn nhân. |
[어이없는 숨소리] | |
지금 그 말을 믿으라는 거야? | Cô bảo tôi tin chuyện đó ư? |
[부스럭거린다] | |
(재희) 여기, 이게 나예요 | Đây. Là tôi đấy. |
[한준의 어이없는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
그쪽이… | Nếu cô… nếu cô là Jang Mi, |
그쪽이 장미면 | Nếu cô… nếu cô là Jang Mi, |
더더욱 함께할 수 없어 | tôi càng không thể hợp tác. |
구태수 사건 나한테 넘기라고 서장님 설득한 거 보면 | Anh đã thuyết phục Sở trưởng giao vụ Gu Tae Su cho tôi, |
(재희) 나를 못 믿는 건 아닌 것 같고 | nên đâu phải anh không tin tôi. |
왜요? | nên đâu phải anh không tin tôi. Vậy thì tại sao? |
아, 내가… [익살스러운 음악] | Vậy thì tại sao? Tôi á? |
(한준) 내가 뭐, 뭘 설득했다 그래? 나 아닌데? | Cô bảo ai thuyết phục gì cơ? Có phải tôi đâu. |
서장님 방에서 봤거든요? 미남당 굿즈? | Tôi thấy vật phẩm của Minamdang trong phòng Sở trưởng rồi nhé. |
[한숨] | |
아무튼 | Dù sao đi nữa… |
그쪽이 재정이 동생이면 더더욱 공조 따위 안 해 | Nếu cô là em gái Jae Jeong thì tôi càng không hợp tác với cô. |
(한준) 감정에 휘둘려서 싫어 | Tôi ghét bị cuốn vào cảm xúc. |
[경쾌한 음악] | Tôi ghét bị cuốn vào cảm xúc. |
공조하면 미남당 실체 눈감아 주려고 했는데 | Nếu anh đồng ý hợp tác thì tôi định sẽ bỏ qua cho Minamdang mà. |
[한숨] | Vậy chắc không được rồi. |
할 수 없죠 | Vậy chắc không được rồi. |
일단 경찰서로 가서 천천히 얘기하시죠 | Đầu tiên, ta hãy đến sở cảnh sát rồi từ từ nói chuyện nhé. |
이봐, 한재희 씨, 아니, 한장미! | Này, Han Jae Hui. Không phải… Han Jang Mi! Jang Mi à! Cô định làm vậy thật sao? |
장미야! | Han Jang Mi! Jang Mi à! Cô định làm vậy thật sao? |
이럴 거야? | Han Jang Mi! Jang Mi à! Cô định làm vậy thật sao? |
가서 얘기하시죠, 저 시간 많아요 | Vừa đi vừa nói nào. Tôi dư dả thời gian lắm. |
아, 내가 시간이 없어 [흥미로운 음악] | Nhưng tôi thì không. |
[답답한 한숨] | Nhưng tôi thì không. |
이거 협박이라고! | Đây chính là đe dọa đấy. |
말했잖아요 | Tôi vừa nói đấy thôi. Giờ tôi không màng đến quy tắc, thủ tục gì nữa đâu. |
나도 이제 원칙, 절차 그런 거 안 따지겠다고 | Tôi vừa nói đấy thôi. Giờ tôi không màng đến quy tắc, thủ tục gì nữa đâu. |
(재희) 협박해서라도 원하는 거 얻어 내라면서요? | Anh bảo tôi giành lấy thứ mình muốn dù phải dùng cả cách đe dọa mà. |
그러니까 가시죠? 서로 힘 빼지 말고 | Thế nên đi thôi nào, đừng làm khổ nhau nữa. |
[한준이 아파한다] | |
[한준의 답답한 숨소리] [비장한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[수갑이 철컹거린다] | |
(혜준) 어, 야 [수철과 나단이 당황한다] | - Sao vậy? - Chờ đã. |
(나단) 어, 우리 사장님 잡아가지 마세요 | Chị đừng bắt Đạo sĩ Nam đi. |
우리 사장님 나쁜 사람 아니에요 | Ông chủ không phải người xấu đâu. |
(수철) 이, 뭔가 오해가 있는 거 같은디요 | Đúng đấy. Hình như cô hiểu nhầm rồi. |
그러니까, 얘가 재수가 좀 더럽게 없긴 해도 | Anh ấy tuy có hơi hãm, nhưng bản chất không phải người xấu đâu ạ. |
(혜준) 근본이 나쁜 사람은 아니거든요? | Anh ấy tuy có hơi hãm, nhưng bản chất không phải người xấu đâu ạ. |
뭐, 다 같이 가시겠다면… | À thì, nếu tất cả đều muốn đi cùng tôi… |
(수철) 씁 갑자기 배가 고픈디, 아 | Tự nhiên đói bụng ghê. |
- (나단) 형, 같이 먹을까요? - (재희) 빨리 와 | Tự nhiên đói bụng ghê. - Em nữa. - Đi mau. |
(한준) 알았어! 쯧, 젠장, 오케이 | Tôi biết rồi. Thiệt tình. Được. |
[한준의 한숨] | |
테스트한 거야, 어 | Tôi chỉ thử cô thôi. |
그쪽 각오와 다짐 아주 마음에 들어 | Tôi rất thích sự kiên quyết và dứt khoát của cô. |
그 제안 받아들일게 | Tôi chấp nhận lời đề nghị. |
[웅얼거리며] 공조합시다, 우리 | Hãy hợp tác đi. |
[경쾌한 음악] (재희) 네? | Cái gì cơ? |
(한준) 공조합시다, 우리 | Hãy hợp tác đi. Hai chúng ta. |
(재희) 딴말하기 없기예요 | Hãy hợp tác đi. Hai chúng ta. Không được nuốt lời đâu đấy. |
그땐 바로 기술 들어갑니다 | Không thì tôi tác động vật lý với anh đấy. |
(한준) 응 | |
[헛기침] | |
[한숨] | |
[한준이 못마땅해한다] | |
(수철) 씁, 내일 스케줄이 뭐라 그랬지, 우리? | Lịch trình ngày mai là gì nhỉ? |
(나단) 예약 손님이 진짜 많아요 [한준이 아파한다] | Có nhiều khách hẹn trước lắm luôn. |
- (한준) 아유, 아파, 씨 - (수철) 어, 그랬나? | Đi nào. - Ôi trời. - Em cũng định nói vậy. |
[한준의 한숨] (혜준) 나도 뭐 알아봐야 돼 | - Ôi trời. - Em cũng định nói vậy. |
(한준) 야, 너희 나 좀 봐 일로 와 | Mấy đứa qua nói chuyện đi. Lại đây. |
(수철) 이, 아휴 | Mấy đứa qua nói chuyện đi. Lại đây. Trời ơi. |
(한준) 어디 가! | Đi đâu đó? |
- (수철) 어떻게, 커피? - (혜준) 어 | Đi đâu đó? - Làm ly cà phê nhé? - Ừ. |
(혜준) 그러니까 한 팀장이 한재정 검사 동생이라고? | Vậy Đội trưởng Han chính là em gái Công tố Han Jae Jeong? |
어, 요 | Phải không ạ? |
[흥미로운 음악] (수철) 씁 | Phải không ạ? |
한 검사는 자기 동생인 거 말도 안 하고 | Công tố Han nhờ anh Han Jun tập võ với cô |
대련을 부탁혔고? | mà không nói vụ cô là em gái? |
요? | Phải không ạ? |
(한준) 아, 그렇다니까 | Vậy mới nói. Trời ạ, đúng là cái thằng điên. |
아유, 미친놈 | Vậy mới nói. Trời ạ, đúng là cái thằng điên. |
그러다가 다치면 어쩌려 그래 | Rồi lỡ mà bị thương thì sao? |
(혜준) 누가? 한 팀장님이? | Ai? Đội trưởng Han? |
아니, 내가 | Không. Là anh đây. |
나 | Chính anh. |
야, 그래도 그때는 포악하지 않고 귀여웠는데 | Thiệt tình, lúc đó cô đáng yêu chứ đâu có hung dữ. |
(한준) 응? 어쩌다가 그 귀여운 꿈나무가 | Làm sao mà cô cảnh sát tương lai dễ thương đó lại thành ra thế này? |
이렇게 역변했을꼬? | Làm sao mà cô cảnh sát tương lai dễ thương đó lại thành ra thế này? |
(혜준) 어머 뭐, 뭐, 어쨌다고, 오빠? | Ôi chao. Anh vừa bảo gì cơ? |
(수철) 아이, 귀여웠디야 | Anh ấy bảo là dễ thương. Lần trước ở bệnh viện, anh ấy cũng khen xinh mà. |
아이, 저번에는 병원에서 이쁘다고 했고 | Lần trước ở bệnh viện, anh ấy cũng khen xinh mà. |
(한준) 야, 그때는 약에 취해서 그랬고, 인마 | Này, đấy là tại anh mày say thuốc nhé, thằng nhãi. |
쯧, 이쁘기는, 누가 | Xinh cái bùng binh. |
(재희) 뭐, 이제 다 같이 공조하기로 했으니까 | Xinh cái bùng binh. Vì đã quyết định hợp tác với nhau nên hãy giải thích kế hoạch tiếp theo cho tôi đi. |
다음 계획이 뭔지는 알려 주시죠? | Vì đã quyết định hợp tác với nhau nên hãy giải thích kế hoạch tiếp theo cho tôi đi. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[흥얼거리며] 계획을 앞으로 | Bây giờ chúng ta mới lên kế hoạch. |
세워야 하는디 | Bây giờ chúng ta mới lên kế hoạch. |
음 | |
(재희) 다시 수갑 차면 생각이 나시려나? | Tay bị còng lại thì não anh có nhảy số không? |
아유, 흉측혀라, 아유 | Ôi trời, dễ sợ quá. Trời ạ. |
[한숨] | |
[무거운 음악] (한준) 쯧 | |
구태수 윗선이 박동기 회장일 가능성이 있어 | Có khả năng sếp trên của Gu Tae Su chính là Park Dong Gi. |
구태수하고 전경철이 | Gu Tae Su và Jeon Gyeong Cheol đã lợi dụng thực tập sinh ở Joyce để hối lộ tình dục, |
조이스 엔터 연습생들을 성 상납에 이용했는데 | Gu Tae Su và Jeon Gyeong Cheol đã lợi dụng thực tập sinh ở Joyce để hối lộ tình dục, |
박진상하고 사이가 안 좋거든 | và Park Jin Sang không ưa họ cho lắm. |
근데 박진상이 구태수를 안 자르고 | Nhưng Park Jin Sang không sa thải Gu Tae Su mà giữ hắn bên mình, tức là… |
계속 두고 있다는 거는… | Nhưng Park Jin Sang không sa thải Gu Tae Su mà giữ hắn bên mình, tức là… |
구태수를 꽂은 게 | Kẻ cài cắm Gu Tae Su vào |
박동기 회장일 거다? | là Chủ tịch Park Dong Gi? |
박진상한테 접근해서 | Tôi định tiếp cận Park Jin Sang |
박동기 회장이랑 구태수 관계가 어떨지 | rồi tìm hiểu xem quan hệ giữa Park Dong Gi và Gu Tae Su là như thế nào, |
알아보려고 했는데 | rồi tìm hiểu xem quan hệ giữa Park Dong Gi và Gu Tae Su là như thế nào, |
(한준) 그, 누가 쳐들어오는 바람에 | nhưng tại ai đó chen ngang, |
아직 계획을 못 세웠네? | nên tôi vẫn chưa nghĩ ra kế hoạch. |
그거 참 죄송하게 됐네요 | Có lỗi với anh ghê vậy đó. |
[한준이 픽 웃는다] | |
(한준) 뭐, 계획 세우면 알려 줄 테니까 | Khi nào nghĩ ra thì tôi sẽ báo cô, |
쯧, 이만 가 봐 | Khi nào nghĩ ra thì tôi sẽ báo cô, giờ thì về đi. |
[흥미로운 음악] | |
(재희) 얼렁뚱땅 넘어갈 생각 하지 마세요 | Đừng có nghĩ đến chuyện làm đại khái cho qua. |
그럼 바로 다 체포할 겁니다 | Không thì tôi sẽ tóm cổ hết cả đám các người đấy. |
절대, 절대 | Tuyệt đối, không được phép |
단독 행동 하기 없기예요 | hành động đơn lẻ đấy, mọi người rõ chưa? |
알았어요? 쯧 | hành động đơn lẻ đấy, mọi người rõ chưa? |
혼자는 위험해 | Hành động một mình nguy hiểm lắm. |
(재희) 그럼 | Đúng rồi. |
(수철) 이, 드가요 | Vâng. Cô về nhé. |
[출입문 종 소리] | |
- (혜준) 아휴 - (한준) 쯧 [출입문 종 소리] | |
진짜 같이 고풀이 잡을 거여? | Anh định cùng nhau bắt Gopuri thật sao? |
야, 어림도 없지 | Làm gì có chuyện đó. Ai mà biết được cô ta sẽ gây chuyện gì? |
무슨 일을 벌일지도 모르는데, 어? | Làm gì có chuyện đó. Ai mà biết được cô ta sẽ gây chuyện gì? |
그냥 공조하는 척하는 거야 | Tôi chỉ giả vờ hợp tác thôi. |
나중에 기회 되면 다 떼 내야지 | Sau này có cơ hội sẽ tống cô ta đi. |
그냥 공조하지 그래? 한 검사 동생이잖아 | Sao lại không hợp tác? Chị ấy là em gái Công tố Han mà. |
뭐, 오빠만큼 간절하게 범인 잡고 싶을 거 아니야 | Chị ấy cũng tha thiết muốn bắt hung thủ như anh nữa. |
형사로서 실력도 있고 | Còn là thanh tra có năng lực. |
(혜준) 난 괜찮은 파트너 같은데 왜? | Em nghĩ chị ấy là một cộng sự ổn đấy chứ. |
(한준) 야 | Em nghĩ chị ấy là một cộng sự ổn đấy chứ. Này. |
재정이 동생이잖아, 어? | Cô ấy là em gái Jae Jeong. |
동생까지 다치면 내가 재정이 얼굴을 어떻게 봐 | Đến cả cô ấy cũng gặp chuyện thì mặt mũi đâu anh gặp cậu ấy nữa, hả? |
어? | Đến cả cô ấy cũng gặp chuyện thì mặt mũi đâu anh gặp cậu ấy nữa, hả? |
쯧, 절대 안 돼 | Không thể được. |
[혜준이 살짝 웃는다] | |
'네가 다치는 게 싫다 내가 잡겄다' | "Tôi không muốn cô bị thương. Tôi sẽ bắt hắn. |
'왜 말을 못 허냐고!' | Chỉ cần nói vậy thôi!" Và bộ phim bắt đầu. |
드라마 대사여? | Chỉ cần nói vậy thôi!" Và bộ phim bắt đầu. |
앞으로 흥미진진해지겠구먼? [수철이 호응한다] | Như vậy sẽ thú vị hơn đấy. |
[차분한 음악] | |
(재희) 한재정 검사한테 그 유가족한테 | Anh đã từng xin lỗi Công tố viên Han hay gia đình anh ấy chưa? |
제대로 사과는 했어요? | Anh đã từng xin lỗi Công tố viên Han hay gia đình anh ấy chưa? |
미안하단 마음이 들긴 합니까? | Anh từng cảm thấy hối lỗi chưa? |
늘 미안하지 | Tôi luôn cảm thấy có lỗi. |
매일 밤 죄책감에 시달리고 | Đêm nào tôi cũng khổ sở vì cảm giác tội lỗi. |
(한준) 하지만 난 실수 따위 한 적 없어 | Nhưng tôi chưa bao giờ phạm lỗi. |
[놀란 숨소리] | |
[탄식] | |
(한준) 내가 장미한테 너무 막 대했나? | Mình hơi quá đáng với Jang Mi rồi sao? |
아이, 참 | Thật tình. |
[문이 벌컥 열린다] | |
(재희) 남한준 씨! | Anh Nam Han Jun! |
[매혹적인 음악] | |
(한준) 와, 예쁘다 | Ồ, đại mỹ nhân. |
[한준의 감탄하는 숨소리] (재희) 아, 진짜, 씨 | Mẹ kiếp! |
(한준) 이야 | |
[재희의 비명] | |
[땡 울리는 효과음] [놀란 숨소리] | |
어머, 어머, 미친놈 | Ôi trời ơi. Thằng thần kinh. |
(한준) 이씨 | |
[힘주며] 친구 동생한테 뭔 짓을 한 거야, 미친놈아 | Mày làm cái khỉ gì với em gái bạn thân vậy, hả tên điên? |
아유, 씨 | Chết tiệt. |
[한숨] | |
아이, 그러면 그때 그 경찰 꿈나무가… [밝은 음악] | Chờ đã, vậy cô cảnh sát tương lai khi đó… |
[피식 웃는다] | |
[부스럭거린다] | |
이야, 고놈 참 못되게 생겼다 | Chà, trông khó ưa dễ sợ. |
이게 나를 닮았다고? | Cái này mà giống mình hả? |
[헛웃음] | Cái này mà giống mình hả? |
쯧, 뭐 | Ừ thì, nhìn lâu cũng thấy dễ thương đấy chứ. |
계속 보니까 귀여운 거 같기도 하고 | Ừ thì, nhìn lâu cũng thấy dễ thương đấy chứ. |
잘생긴 거 같기도 하고 | Cũng đẹp mã phết. |
[한준이 피식 웃는다] | |
[입바람을 하 분다] | |
남한준 참… [한준이 피식 웃는다] | "Nam Han Jun tuyệt đỉnh". |
그런 눈으로 쳐다보지 마라 | Đừng có nhìn tớ bằng ánh mắt đấy. |
네 동생이니까 어, 지켜 주려 그러는 거지 | Vì là em cậu nên tớ mới bảo vệ con bé thôi. |
뭐, 그, 그, 뭐, 뭐 | Chứ không phải là, gì chứ, ừ thì… tớ thích con bé hay gì đâu. |
그, 좋아한다거나 뭐, 그런 거 절대 아니야 | Chứ không phải là, gì chứ, ừ thì… tớ thích con bé hay gì đâu. |
아니라고, 쳐다보지 말라고, 씨 | Đã bảo không phải mà. Đừng có nhìn chằm chằm nữa. |
(한준) 야, 그래도 그때는 포악하지 않고 귀여웠는데 | Thiệt tình, lúc đó cô đáng yêu chứ đâu có hung dữ. |
[한숨] | |
[재희가 숨을 씁 들이켠다] | Thật là, má mình hóp quá rồi sao? |
아, 볼살이 너무 빠졌나? | Thật là, má mình hóp quá rồi sao? |
[놀란 숨소리] | |
[함께 힘준다] | |
[거친 숨소리] | |
(재희) 내가 이딴 놈을… | Không thể tin tôi lại… |
[강조되는 효과음] [한준이 놀란다] | |
[한준의 아파하는 신음] (재희) 아니라니까, 씨! 쯧 | Hãy quên tôi đi… Đã bảo không phải mà! |
[강조되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
(한준) 잡았다, 스토커 | Bắt được rồi nhé, kẻ bám đuôi. |
(재희) 범인을 도망가게 해? [두진의 놀란 탄성] | Anh để thủ phạm chạy thoát… |
[놀란 숨소리] | |
(재희) 아, 몰라, 망했어 | Không biết đâu. Hỏng hết rồi. |
좀 살살 때릴걸 | Biết vậy đánh sương sương thôi. |
[속상한 한숨] | |
[한준의 괴로운 숨소리] | |
[재희의 당황한 숨소리] | |
(한준) [울먹이며] 재정아, 죽지 마 | |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] (재희) 그러고 보니까 | Mà nghĩ lại mới thấy, |
나 첫사랑이랑 손잡았잖아? | mình nắm tay mối tình đầu rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
뽀뽀도 하고 | Còn hôn nữa. |
(한준) 추위에 떨어서 그런가 | Chắc tại trời lạnh. |
[익살스러운 효과음] | |
[재희의 놀란 숨소리] | |
(재희) 팬티까지 봤잖아 | Mình còn thấy cả đồ lót của anh ấy. |
[익살스러운 효과음] 빨간색 | Màu đỏ. |
아, 몰라, 몰라 | Ôi, trời ơi. |
[부끄러운 탄성] [익살스러운 효과음] | |
아, 몰라, 몰라, 몰라! | Không biết đâu. Mặc kệ đấy! |
진짜 엉큼하긴, 아, 몰라, 몰라 | Hư hỏng quá đi. Không biết đâu. |
[익살스러운 효과음] | |
[웃음] | |
[재희의 한숨] | |
[재희가 살짝 웃는다] | |
(재희) 어, 다 챙겼고 | Nhiêu đây là đủ… |
잠깐 | Chờ đã. |
[재희가 숨을 씁 들이켠다] | |
아, 생기가 너무 없어 보이나? | Trông mình có nhợt nhạt quá không ta? |
[재희가 숨을 씁 들이켠다] | |
[재희의 입소리] | |
[익살스러운 음악] | |
음 | |
[쪽쪽거린다] | |
(상협) 제보자 만나러 가신다더니 | Tôi tưởng cô sắp gặp người báo tin mà. Chiếc hộp kia là sao vậy? |
그 박스는 뭐고 꽃단장은 왜 하시는 겁니까? | Tôi tưởng cô sắp gặp người báo tin mà. Chiếc hộp kia là sao vậy? Còn trang điểm nữa chứ? |
어, 제 촉이 | Linh cảm của tôi mách bảo đây chắc chắn là buổi hẹn hò. |
'이건 100% 데이트다'라고 말하는데 | Linh cảm của tôi mách bảo đây chắc chắn là buổi hẹn hò. |
맞죠? | Đúng không nào? |
아, 데이트는 무슨 | Hẹn hò cái gì chứ. |
(재희) 아, 그냥 그, 요즘에 날씨가 건조하니까 | Dạo này thời tiết khô hanh quá nên tôi chỉ đánh đại lên thôi. |
그냥 아무거나 막 바른 거거든? | Dạo này thời tiết khô hanh quá nên tôi chỉ đánh đại lên thôi. |
아, 그리고 일 때문에 나가는 거야, 일 | Với lại, tôi ra ngoài vì công việc. Công việc, nghe chưa? |
(광태) 아, 일이요? | À, công việc ấy ạ? |
일도 하고 데이트도 하고 남 도사님 만나러 가시는구나? | Vừa làm việc vừa hẹn hò. Chị gặp Đạo sĩ Nam phải không? |
(상협) 뭐? 차 검사님 아니었어? | Chị gặp Đạo sĩ Nam phải không? Hả? Không phải Công tố viên Cha à? |
아, 검사님이랑 그런 사이 아니라니까? | Công tố Cha và tôi không như vậy. |
(광태) 거봐요 | Anh thấy chưa? Công tố Cha là bạn. Đạo sĩ Nam là thính. |
[익살스러운 음악] 검사님은 친구, 도사님은 썸 | Anh thấy chưa? Công tố Cha là bạn. Đạo sĩ Nam là thính. |
- (두진) 아유, 이런 연알못들이 - (광태) 썸 | Mấy cái đứa gà mờ này. Nam nữ mà chưa lên xe hoa |
(두진) 남녀 관계는 식장 들어가기 전까지 모르는 거야 | Nam nữ mà chưa lên xe hoa thì chưa nói trước được gì. |
어, 난 개인적으로 이 삼각관계 아주 좋아해 | Cá nhân tôi rất thích mối tình tay ba này. Đó là một phần quan trọng. |
응, 중요하다고 생각해 | Cá nhân tôi rất thích mối tình tay ba này. Đó là một phần quan trọng. |
이놈, 저놈 막 열심히 부지런히 막 최선을 다해서 만나 봐 | Cô thử hẹn hò qua lại với cả hai cậu thử xem. |
아이, 진짜 선배님까지 왜 이러세요? | Thật tình. Sao đến cả tiền bối cũng hùa theo vậy? |
(재희) 저 진짜 일 때문에 나가는 거 확실하니까 | Tôi thật sự ra ngoài vì công việc, |
오해하지 마세요 | không ai được hiểu nhầm đấy. Vậy tôi đi đây. |
그럼 다녀오겠습니다 | không ai được hiểu nhầm đấy. Vậy tôi đi đây. |
그, 진짜 일 때문이야 오해하지 마 | Tôi đi công chuyện thật đấy. Đừng có suy diễn. |
(형사들) 파이팅! | - Cố lên. - Cố lên. |
(재희) 어어? | Ơ kìa? |
- (상협) '어어?' - (광태) '어어?' [두진이 살짝 웃는다] | - Ơ kìa? - Ơ kìa? |
(재희) 아이, 진짜 | Thật tình. |
(광태) 아, 처음부터 남 도사님이었다니까요? | - Tôi đã bảo là Đạo sĩ Nam từ đầu rồi. - Tôi bỏ một phiếu cho Công tố Cha. |
(상협) 아니야 차 검사님 100% 한 표야 | - Tôi đã bảo là Đạo sĩ Nam từ đầu rồi. - Tôi bỏ một phiếu cho Công tố Cha. |
(재희) 네, 관련 서류 다 챙겼어요 지금 갈게요 | Vâng, tôi lấy đủ tài liệu rồi. Bây giờ tôi đi. |
도착하면 전화해, 데리러 나갈게 | Đến nơi thì gọi nhé. Tôi ra đón cô. |
왜요? | - Tại sao? - Cô không biết đâu, |
(한준) [피식 웃으며] 잘 모르나 본데 | - Tại sao? - Cô không biết đâu, |
나 같은 초섹시 가이들은 | anh chàng nóng bỏng như tôi cần quang hợp mỗi ngày. |
하루에 한 번씩 광합성 해 줘야 된다고 | anh chàng nóng bỏng như tôi cần quang hợp mỗi ngày. |
짐 들어 주려 그러는 게 아니고 | Không phải tôi ra xách đồ giúp cô đâu. |
광합성 하려 그러는 거니까 그런 줄 알고 전화해 | Tôi chỉ quang hợp thôi, biết vậy rồi nhớ gọi đấy. |
[휴대전화 닫는 소리] | |
[통화 종료음] | |
[흥미로운 음악] | MÃI BÊN NHAU NHÉ NAM HAN JUN |
(한준) 무겁지도 않구먼 [피식 웃는다] | Chẳng nặng tí nào. |
[출입문 종 소리] (재희) 자기가 들어 준다 해 놓고선 | Chính anh bảo để anh giúp mà. |
[한준이 말한다] [출입문 종 소리] | |
- (재희) 검사님, 오셨어요? - (한준) 네 | Công tố Cha đến rồi sao? - Vâng. - Điên rồi. |
미친… | - Vâng. - Điên rồi. |
(한준) 상당히 충격적인 고백이구먼 | Câu tỏ tình thấy mà ghê. |
거절하겠어! [도원의 못마땅한 숨소리] | Tôi từ chối! |
쯧 | |
스타일은 왜 똑같아? | Sao cậu lại mặc giống tôi? |
[흥미로운 음악] | Sao cậu lại mặc giống tôi? |
아, 쟤 너무 짜증 나, 진짜 | Khỉ thật, bực thế nhỉ. |
[도원의 한숨] | |
입기 싫더라니, 괜히 | Tự dưng lại mặc vầy chi không biết. |
(한준) 벗어 | Cởi ra đi. |
벗으라고 | Tôi bảo cởi ra. |
[재희의 한숨] | |
(한준) 나는 단 1초도 차 검사랑 같이 있기 싫은데 | Tôi không muốn ở cùng Công tố Cha một giây nào cả. |
[도원의 못마땅한 숨소리] (재희) 아, 그게… | Chuyện là thời gian qua, Công tố Cha đã giúp tôi rất nhiều, |
그간 검사님이 많이 도와주셨고 | Chuyện là thời gian qua, Công tố Cha đã giúp tôi rất nhiều, |
아, 사건에 대해서는 누구보다도… [한준의 못마땅한 소리] | - và anh ấy hiểu rõ về vụ án này hơn… - Ứ chịu. |
(한준) 싫어 | - và anh ấy hiểu rõ về vụ án này hơn… - Ứ chịu. Đây không thích. |
차 검사와의 공조 | Hợp tác cùng Công tố Cha? |
거절하겠어 [흥미진진한 음악] | Đây xin phép chê. |
[도원이 입소리를 쩝 낸다] | |
거절… | Anh chê tôi à… |
[도원이 숨을 들이켠다] | |
[음산한 효과음] | CHÊ THÌ CHẾT |
[한숨] | |
이게 안 통하면 히든카드를 써야겠네요 | Vẫn không được thì tôi sẽ rút lá bài bí mật. |
[부스럭 꺼내는 소리] | |
(도원) 조이스 엔터 비밀 투자자 명단 | Danh sách đầu tư bí mật của Joyce Entertainment. |
[흥미진진한 음악] | |
[수철의 놀란 숨소리] (한준) 씁 | |
어, 요거는 조금 당기는데… | Chà, kèo này cũng thơm phết. |
(수철) 응? | |
일단 줘 봐 | Cứ đưa đây đã. |
[재희가 탁자를 탁탁 친다] | |
(한준) 한다고 | Thì tôi làm mà. |
이 새끼랑 한다고 | Tôi sẽ làm với tên này. |
(도원) 여기 있습니다 | Của anh đây. |
[흥미로운 음악] (재희) 그러니까 여기 적힌 이니셜이 | Vậy các chữ viết tắt ở đây là Lee Myeong Jun, Thị trưởng Sinmyeong, |
신명시장 이명준 | Vậy các chữ viết tắt ở đây là Lee Myeong Jun, Thị trưởng Sinmyeong, |
반부패부장 남필구 | Trưởng ban Chống tham nhũng Nam Pil Gu, |
최고 위원 박정현이라는 거죠? | và Nghị sĩ tối cao Park Jeong Hyeon? |
네 | Vâng. |
[한준이 숨을 씁 들이켠다] | |
(한준) 조이스 엔터가 전경철을 이용해서 | Joyce Entertainment lợi dụng Jeon Gyeong Cheol |
이놈들에게 원정 도박과 성 상납을 제공했어 | để phục vụ những kẻ này đánh bạc ở nước ngoài và mại dâm. |
그중에 강은혜도 있었고 | Một trong số đó có Kang Eun Hye. |
(도원) 이렇게 로비를 받은 사람들이 | Những người nhận hối lộ này đã đầu tư vào Joyce, |
조이스 엔터에 투자를 했고 | Những người nhận hối lộ này đã đầu tư vào Joyce, |
조이스 엔터는 그 투자금을 조이스 파트너스에 재투자 | và Joyce đầu tư lại số vốn này vào Joyce Partners. |
어떻게 수익을 냈는진 모르겠는데 | Tôi không biết cách tạo ra lợi nhuận, |
투자자들한테 거액의 배당금을 지급했어요 | nhưng họ trả cho các nhà đầu tư một số cổ tức rất lớn. |
투자금의 백 배? | Gấp 100 lần vốn đầu tư? Ở đâu ra mối ngon như vậy? |
(수철) 아니 이런 꿀투자처가 어디 있디야? | Gấp 100 lần vốn đầu tư? Ở đâu ra mối ngon như vậy? |
(혜준) 자금의 흐름으로만 보면은 | Chỉ nhìn vào dòng vốn |
박동기 회장이 돈세탁을 한 거 같긴 한데 | thì có vẻ như Chủ tịch Park Dong Gi là bên rửa tiền. |
박동기 회장이 진짜 구태수 윗선인진 알 수가 없지 | Nhưng không thể biết chắc ông ta có phải sếp của Gu Tae Su không. |
이 사람들 중에서 | Liệu có chắc chắn rằng một trong số họ là thủ phạm thật sự |
(재희) 구태수를 움직인 진짜 범인이 있는 게 | Liệu có chắc chắn rằng một trong số họ là thủ phạm thật sự giật dây Gu Tae Su không? |
확실한 걸까요? | giật dây Gu Tae Su không? |
(한준) 뭐, 확인해 봐야 알겠지 | Điều tra ra khắc biết. |
나는 박동기 회장을 알아볼 테니까 | Tôi sẽ điều tra về Park Dong Gi, |
차 검사는 자금 흐름 추적해서 배당금 출처 좀 확인해 줘 | Công tố Cha sẽ theo dõi dòng vốn, tìm hiểu xem cổ tức từ đâu ra. |
네, 그러죠 | Vâng, được thôi. |
저는 구태수를 체포할 더 확실한 증거를 찾아 볼게요 | Tôi sẽ tìm thêm chứng cứ chắc chắn để bắt giữ Gu Tae Su. |
(수철) 이 | Vâng. |
오늘은 여기서 해산하죠 | Vậy ta giải tán tại đây nhé? |
(도원) 그러죠 | - Vâng. - Được rồi. |
(한준) 응 | - Vâng. - Được rồi. |
[한준의 힘주는 숨소리] | - Vâng. - Được rồi. |
[한준의 한숨] | |
[재희의 힘주는 숨소리] | |
자, 그려 | Lạ ghê. |
[출입문 종 소리] | |
[익살스러운 음악] [늑대 울음 효과음] | CHÊ THÌ CHẾT |
[문이 탁 닫힌다] [출입문 종 소리] | CHÊ THÌ CHẾT |
[땡 울리는 효과음] [수철이 놀란다] | |
(수철) 나 뭐 잘못한 겨? | Bộ anh làm gì sai hả? |
"조이스 엔터테인먼트" | |
[진상의 한숨] [휴대전화 조작음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(해성) 아직도 남 도사님 연락 기다려? | Anh vẫn đang đợi Đạo sĩ Nam liên lạc à? |
(진상) 어, 퇴원했다고 연락을 드렸는데 | Ừ. Tôi nhắn tin báo tin ra viện cho anh ấy, |
[진상이 숨을 들이켠다] | nhưng bị bơ rồi. |
읽씹당했어 | nhưng bị bơ rồi. |
참, 해성아 너 이거 한번 봐 볼래? | Hae Seong, xem thử không? |
씁, 내가 뭐 실수한 거라도 있나? | Tôi có làm gì thất lễ không nhỉ? |
[해성의 한숨] [차분한 음악] | |
(진상) 도사님, 댁내 평안하신지요 | Đạo sĩ Nam, gia đình anh khỏe cả chứ? |
도사님 덕분에 빠르게 회복 중입니다 | Nhờ ơn anh, tôi đang nhanh chóng bình phục. |
[울먹이며] 도사님 무서운 꿈을 꾸었습니다 | Đạo sĩ Nam, tôi đã mơ thấy ác mộng. |
요즘 꿈자리가 너무 사납습니다 무서워요 | Gần đây, những giấc mơ của tôi đều ghê rợn lắm. Tôi sợ. |
(진상) | Tôi xuất viện rồi. Tôi có chuyện hệ trọng cần xin ý kiến. Tôi đến gặp anh được không? |
(진상) 도사님, 날씨가 좋습니다 | Đạo sĩ Nam, trời hôm nay đẹp quá. |
(진상) | Đạo sĩ Nam, anh sẽ sớm trả lời tôi thôi nhỉ… Jin Sang tôi sẽ luôn một lòng đợi anh. |
하, 그런 게 없는 거 같은데… | Thế này thì có gì lố đâu nhỉ. |
(해성) 이야, 이 정도면은 완전 넌씨눈 아니야? | Thế này thì có gì lố đâu nhỉ. Chà, đến mức này thì là Mẹ Anh Đần rồi còn gì. |
그게 뭔데? | Là cái gì? |
(해성) '너는 씨발 눈치도 없냐?' | "Mẹ kiếp, anh bị đần à?" |
[강조되는 효과음] | |
[해성이 살짝 웃는다] (진상) 아이씨, 뭐, 쯧 | Cái khỉ gì vậy? |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | GIÁM ĐỐC PARK JIN SANG |
[흥겨운 음악] | |
[놀라며] 도사님, 도사님 도사님이야, 도사님 | Đạo sĩ Nam. Là Đạo sĩ. Đúng anh ấy rồi. |
(진상) 도사님이야 | Đạo sĩ Nam đây rồi. |
[진상의 감격한 숨소리] | |
(한준) 동쪽, 붉은색 조심 | Cẩn thận phía đông, màu đỏ. |
'동쪽, 붉은색을 조심하라' | "Cẩn thận phía đông, màu đỏ". |
[웃음] | |
넌씨눈은 무슨 | Mẹ Anh Đần cái khỉ gì. |
[진상의 웃음] | |
도사님, 시키는 대로 하겠습니다 감사합니다 | Đạo sĩ Nam, tôi sẽ nghe lời anh. Cảm ơn anh. |
사랑합니다, 도사님 | Tôi yêu anh, Đạo sĩ Nam. |
[감격한 웃음] | Tôi yêu anh, Đạo sĩ Nam. |
[방울이 딸랑거린다] | |
[흥미로운 음악] | |
[헛기침] [긴장되는 음악] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[음산한 효과음] [진상의 놀란 숨소리] | |
네놈 아비 옆에 악귀가 탁 붙어 있네 | Bên cạnh bố anh có một ác quỷ đang đeo bám. |
악귀? | Ác quỷ? |
무슨 말씀이신지… | Anh nói vậy nghĩa là sao… |
(한준) [흥얼거리며] 어… | |
보인다, 보여 | Tôi thấy rồi. Một ác quỷ cao ráo, có làn da ngăm đen. |
키가 크고 피부가 까무잡잡한 것이 | Tôi thấy rồi. Một ác quỷ cao ráo, có làn da ngăm đen. Anh ta là nhân viên của anh, nhưng không thèm nghe anh nửa lời. |
아랫사람인데 네 말을 쥐똥도 안 듣고 | Anh ta là nhân viên của anh, nhưng không thèm nghe anh nửa lời. |
[어두운 음악] | |
팔에 화상 흉터 있지? | Trên tay có vết sẹo bỏng. |
[강조되는 효과음] | |
구 이사 | Giám đốc Gu. |
[강조되는 효과음] | Giám đốc Gu. |
이놈도 네 아비처럼 사람이 아니라 악귀를 모시고 있어 | Hắn ta phục vụ một tên ác quỷ khác như bố anh, chứ không nghe con người. |
(한준) [숨을 들이켜며] 쯧 | |
[흥얼거리며] 구태수가 모시는 악귀가 | Con quỷ mà Gu Tae Su phục tùng… |
구태수가 모시는 악귀가… | Con quỷ mà Gu Tae Su phục tùng… |
임고모 | Cô Im. |
'임고모'? | - "Cô Im" ư? - Anh biết chứ? |
아시죠? | - "Cô Im" ư? - Anh biết chứ? |
(진상) 정재계 상위 1%만 상대한다는 점쟁이 | Cô ta xem bói cho một phần trăm top đầu giới chính trị, kinh doanh. |
다들 '고모 님, 고모 님' 하면서 모시길래 | Cô ta xem bói cho một phần trăm top đầu giới chính trị, kinh doanh. Ai cũng gọi "Cô Im" và răm rắp nghe cô ta |
할머니인 줄 알았는데 | nên tôi tưởng là một bà già, |
되게 젊고 이쁘더라고요 점괘도 신묘하고 | nhưng cô ta trẻ và đẹp lắm. Quẻ bói cũng linh nghiệm. |
덕분에 저희 아버지 사업이 승승장구했죠 | Nhờ cô ta mà bố tôi làm ăn phát đạt. |
구태수 임고모 사람이지? | Gu Tae Su là người của Cô Im à? |
아이, 그런 사람을 왜 회사에다 끌어들였어? | Vậy tại sao lại đưa kẻ như hắn vào công ty? |
아, 제가 끌어들인 게 아닙니다 | Không phải tôi muốn thế. |
(진상) 구태수가 횡령을 하는 거 같길래 | Có lần tôi mách bố chuyện anh ta biển thủ, |
아버지께 말씀드렸더니 | Có lần tôi mách bố chuyện anh ta biển thủ, |
오히려 저를 혼내셨다니까요? | Có lần tôi mách bố chuyện anh ta biển thủ, mà đổi lại còn bị bố mắng. |
구태수 이 자식 | Tôi không biết tên khốn Gu Tae Su bám dính lấy bố tôi làm chuyện gì |
아버지 옆에 딱 붙어 가지고 뭔 짓을 하는지 모르겠는데 | Tôi không biết tên khốn Gu Tae Su bám dính lấy bố tôi làm chuyện gì |
이제는 회삿돈까지 손대시고… [진상의 당황한 소리] | nhưng giờ hắn còn động đến tiền công ty… |
(한준) 아유 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 | |
네놈 아비가 악귀한테 제대로 홀렸구먼 | Bố anh bị ác quỷ mê hoặc hoàn toàn rồi. |
[한숨 쉬며] 도사님 | Đạo sĩ Nam. |
(진상) 저 태어나서 아버지 말고 무릎 꿇는 거 처음입니다 | Tôi chưa từng quỳ gối trước ai ngoài bố tôi. |
제가 어떻게 해야 될지 좀 도와주십시오 | Xin hãy chỉ tôi phải làm sao. |
씁, 이야, 이거 쉽지 않은데 | Chà, không dễ đâu. |
네놈이 제대로 할 수 있을지를 모르겠네 | Không biết anh có làm ăn ra gì không nữa. |
할게요, 뭐든 할 수 있습니다 | Tôi sẽ làm. Chuyện gì tôi cũng làm được. |
좋아, 그럼 굿해 | Được. Vậy làm lễ đi. |
(한준) 이 악귀들이 보통 센 게 아니라 | Bọn ác quỷ này không phải dạng vừa, |
어, 네놈 아비한테도 타격이 가겠지만 | nên cả bố anh cũng bị tổn hại, |
이렇게 해야 집안의 패가망신 살을 털어 낼 수가 있어 | nhưng chỉ có cách này mới cứu nhà anh khỏi khuynh gia bại sản thôi. |
예, 굿할게요 | Vâng. Tôi sẽ làm lễ. |
[한준이 숨을 들이켠다] | |
[한숨 쉬며] 그, 어지간한 굿으론 어림도 없는데 | Lễ bình thường thì cũng không xi nhê đâu. |
(진상) 5억 드리겠습니다 [놀란 숨소리] | Tôi sẽ trả 500 triệu won. |
[익살스러운 음악] [당황한 입소리] | |
5억? | Năm trăm triệu? |
(진상) 어… 10억! | Vậy thì… một tỷ! |
을 더 드리겠습니다 | Thêm một tỷ vậy. |
[놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
15억? | - Là 1,5 tỷ won à? - Là 1,5 tỷ won. |
15억… | - Là 1,5 tỷ won à? - Là 1,5 tỷ won. |
예 | Được ạ. |
(진상) 저희 아버지 옆에 붙어 있는 악귀만 | Anh chỉ cần xua đuổi ác quỷ đang đeo bám bố tôi thôi. |
좀 떼어 내 주십시오 | Anh chỉ cần xua đuổi ác quỷ đang đeo bám bố tôi thôi. |
아니, 뭐 그렇게 간절히 원한다면 | Ôi chao, nếu anh đã thành khẩn đến vậy |
(한준) 이 험난한 여정을 함께 한번 해 보세 | thì tôi sẽ đồng hành cùng anh trên chặng đường chông gai này. |
(진상) [감격하며] 믿습니다 도사님, 믿습니다 | Tôi tin anh, Đạo sĩ Nam. Xin tin ở anh. |
믿습니다, 도사님 | Tôi xin tin tưởng hết vào anh. |
[진상을 토닥이며] 우리 이 난관을 | Chúng ta sẽ cùng nhau vượt qua cửa ải này. |
함께 헤쳐 나가세 | sẽ cùng nhau vượt qua cửa ải này. |
(진상) 나가세! 나가세, 가자! | Cùng nhau vượt qua. Cùng nhau vượt qua nào, Đạo sĩ Nam. |
도사님! | Cùng nhau vượt qua nào, Đạo sĩ Nam. |
[진상이 울먹인다] | |
15억? | Tận 1,5 tỷ won cơ á? |
그렇다니까 | Tôi bảo mà. |
(한준) 씁, 우리 이참에 상위 1%만 받는 점집 해 볼까? | Tôi bảo mà. Nhân lúc này, hay ta cũng tiếp khách top một phần trăm nhỉ? |
- (수철) 이 - (혜준) 아휴 [한준의 들뜬 숨소리] | Vâng! |
(혜준) 신났네, 신났어 | Xem anh phởn chưa kìa. |
[헛기침] | |
(한준) [느끼한 목소리로] 우리 혜준이 | Cũng đến lúc cập nhật trang thiết bị cho Hye Jun nhà ta rồi nhỉ? |
장비 업그레이드할 때 되지 않았나? | Cũng đến lúc cập nhật trang thiết bị cho Hye Jun nhà ta rồi nhỉ? |
[발랄한 음악] 일석이조 | - Nhất cử lưỡng tiện. - Lợi cả đôi đường. |
누이 좋고 매부 좋고 | - Nhất cử lưỡng tiện. - Lợi cả đôi đường. Một mũi tên trúng hai đích! |
일타쌍피 | Một mũi tên trúng hai đích! |
[수철과 한준의 웃음] | Một mũi tên trúng hai đích! |
아, 근데 그 돈을 벌려면 | Nhưng muốn kiếm được tiền, trước tiên chúng ta phải tìm được Cô Im. |
일단 임고모라는 사람을 찾아야 될 거 아니야 | Nhưng muốn kiếm được tiền, trước tiên chúng ta phải tìm được Cô Im. |
[수철의 호응하는 숨소리] (혜준) 어떻게 찾아? | Tìm kiểu gì? Có thông tin đâu. |
- (혜준) 정보가 없어 - (한준) 에? | Tìm kiểu gì? Có thông tin đâu. Hả? Không có gì hết ư? |
- (한준) 전혀 없어? - (혜준) 어 | Hả? Không có gì hết ư? Ừ. Cô ta không đăng ký trên Tổng cục Thuế, |
뭐, 국세청에 등록된 정보는 아예 없고 | Ừ. Cô ta không đăng ký trên Tổng cục Thuế, |
(혜준) 임고모로 서치를 하면은 | nếu tìm kiếm cụm "Cô Im", |
'고모가 무당이 됐네' 뭐, 이런 썰만 나와 | chỉ ra tin về mấy bà cô làm pháp sư. Chẳng có cách nào cả. |
어떻게 찾을 방법이 없는데 | chỉ ra tin về mấy bà cô làm pháp sư. Chẳng có cách nào cả. |
(수철) 우리 김칫국 마신 겨? 이제 어쩐디야? | Chúng ta ăn mừng sớm quá rồi sao? Tính sao đây? |
(한준) 씁, 음… | Tính sao đây? |
박진상이 | Park Jin Sang có nói Cô Im từng hành nghề ở Taepyeong nhỉ? |
임고모가 옛날에 태평시에서 활동했다 그랬지? | Park Jin Sang có nói Cô Im từng hành nghề ở Taepyeong nhỉ? |
(수철과 혜준) 그랬지 | - Đúng vậy. - Đúng vậy. |
(한준) 응 | - Đúng vậy. - Đúng vậy. |
임고모 정도면 사교계에 그 소문이 엄청나게 휩쓸었을 거야 | Tin đồn về người như Cô Im chắc hẳn đã làm chao đảo giới thượng lưu. |
[흥미진진한 음악] | |
(두진) 하, 이거 구태수 말이야 | Về tên Gu Tae Su… |
아, 5년 전에 | Có ghi chép rằng năm năm trước, |
총기 사고로 조사받은 기록이 있네? | hắn từng bị điều tra liên quan đến một tai nạn súng. |
- 총기 사고요? - (두진) 어 | - Tai nạn súng ạ? - Ừ. |
구태수가 그, 뭐라더라? | Gu Tae Su ở trong, gì ấy nhỉ? |
유해 야생 동물 피해 방지단? | Đội phòng chống động vật hoang dã nguy hiểm? |
뭐, 그런 데서 활동을 했었나 보더라고? | Hắn tham gia đội kiểu vậy đó. |
예, 그, 피의자가 아니라 | Vâng. Hắn không phải là nghi phạm |
(상협) 피해자 쪽 증인이어서 조회가 안 됐었는데 | mà là nhân chứng của bị hại nên tôi không kiểm tra, |
이 수사 경력을 조회하다 보니까 | nhưng chúng tôi tìm thấy khi kiểm tra |
[손가락을 딱 튀기며] 떴습니다 [두진이 호응한다] | hồ sơ điều tra của hắn. |
씁, 오발 사고로 사람이 다쳤네요? | Có người bị thương trong tai nạn súng này sao? |
그, 피해자가요 | Nạn nhân quản lý một nhà nghỉ trên núi Paldung, tỉnh Gangwon. |
강원도 팔둥산에서 산장을 운영하고 계세요 | Nạn nhân quản lý một nhà nghỉ trên núi Paldung, tỉnh Gangwon. |
(재희) 음… | - À, vậy có khi anh ta lại biết Gu Tae Su… - Ừ. |
어쩌면 이분이 구태수를 알고 있을지도… [두진이 호응한다] | - À, vậy có khi anh ta lại biết Gu Tae Su… - Ừ. |
그, 선배님이랑 나랑 강원도 팔둥산에 다녀올 테니까 | Tiền bối Jang và tôi sẽ đến chỗ đó, Thanh tra Kim và Thanh tra Na… |
김 형사랑 나 형사… [흥미로운 음악] | Thanh tra Kim và Thanh tra Na… |
아이씨, 뭐야? | Gì thế này? |
[상협이 숨을 들이켠다] | |
(상협) 저희 산 타는 거 정말 좋아합니다 | Chúng tôi cực kỳ thích leo núi. |
(광태) 씁 저희도 데려가십시오, 팀장님 | Cho chúng tôi đi với, Đội trưởng Han. |
야, 등산 가는 게 아니라 탐문 수사 가잖아 | Đây không phải đi leo núi mà là đi điều tra đấy. |
[익살스러운 효과음] (상협) 제발요! | Xin cô đấy. |
[발랄한 효과음] | |
그럼… | Vậy, chúng ta cùng đi nhé? |
같이 갈까요? | Vậy, chúng ta cùng đi nhé? |
[두진의 한숨] (상협과 광태) 예! | - Tuyệt. - Vâng, thưa Đội trưởng. |
[경쾌한 음악] (상협) [웃으며] 등산 간다! | - Tuyệt. - Vâng, thưa Đội trưởng. Mũ của cô đây. |
팀장님도 한번 | Mũ của cô đây. - Anh nữa. - Tôi cấm. |
- (광태) 선배님도… - (두진) 확, 씨 | - Anh nữa. - Tôi cấm. |
[상협의 신난 탄성] | - Anh nữa. - Tôi cấm. |
조이스 파트너스 계열사가 전부 10개가 넘네요? | Joyce Partners có tới hơn mười công ty trực thuộc sao? |
요즘은 엔터사들이 요식업, 클럽, 패션에 부동산까지 | Các công ty giải trí giờ đá sang cả nhà hàng, quán bar, thời trang… |
(김 사무관) 돈 되는 건 뭐든 하는 추세거든요 | Chỉ cần có tiền là họ làm hết. |
조이스 파트너스도 그런 해외 프랜차이즈 같아요 | Joyce Partners cũng như công ty nhượng quyền toàn cầu vậy. |
서류만 보면 다 정상적인 사업 같은데… | Chỉ xem tài liệu thì thấy không có gì bất thường… |
'KM 리더스', 이 회사는 뭐죠? | KM Leaders? Đây là công ty gì? |
조이스 파트너스가 필리핀에 설립한 기업입니다 | Đó là công ty mà Joyce Partners thành lập ở Philippines. |
(김 사무관) 해외 투자 절차가 까다롭다 보니까 | Do thủ tục đầu tư nước ngoài phức tạp nên họ lập công ty ở nước sở tại. |
현지에 법인을 만든 거죠 | Do thủ tục đầu tư nước ngoài phức tạp nên họ lập công ty ở nước sở tại. |
페이퍼 컴퍼니일 가능성도 있겠네요? | Vậy nó cũng có thể chỉ là công ty ma? |
(김 사무관) 네, 자세한 회계 자료 법무부에 요청할까요? | Vâng. Tôi có cần yêu cầu tài liệu cụ thể lên Bộ Tư pháp không? |
네 | Vâng. |
(도원) 조이스 파트너스 계열사 전부 자금 추적 해 주세요 | Anh điều tra toàn bộ dòng tiền ở các công ty con của Joyce nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 한 경위님 | - Vâng, Cảnh vĩ Han. - Tôi đã tìm được người quen Gu Tae Su. |
(재희) 구태수를 아는 사람을 찾았어요 | - Vâng, Cảnh vĩ Han. - Tôi đã tìm được người quen Gu Tae Su. |
지금 저희 강원도로 가는… | Chúng tôi đang đến tỉnh Gangwon… |
[흥미로운 음악] (도원) 같이 갑시다 | Đi cùng nhau đi. |
예, 같이 가요 | Vâng. Chờ tôi với. À, áo của mình. |
아아, 옷 | Vâng. Chờ tôi với. À, áo của mình. |
지금 어디 계세요? | Các cô đang ở đâu? |
[문이 달칵 열린다] | |
네, 네 [문이 탁 닫힌다] | Vâng, được rồi. |
(김 사무관) 방금 허둥지둥 후다닥 나간 사람이 | Người vừa cuống cuồng ào ra có đúng là Công tố viên Cha không vậy? |
우리 검사님 맞아요? | Người vừa cuống cuồng ào ra có đúng là Công tố viên Cha không vậy? |
(윤 계장) 그러게 저런 모습 처음 보네? | Phải nhỉ, lần đầu thấy luôn. |
역시 우리 검사님 | Quả nhiên là Công tố Cha đang hẹn hò với Cảnh vĩ Han. |
(김 사무관) 한 경위님하고 연애하시네요 | Quả nhiên là Công tố Cha đang hẹn hò với Cảnh vĩ Han. |
에이, 뭐, 연애… | Thôi nào, làm gì có… |
(윤 계장) 어? | Khoan đã. |
진짜인가? | Có khi nào là vậy? |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[두진의 한숨] | |
(두진) 야, 놀러 가는 거 아니야 탐문 수사 가잖아 | Này, không phải đi chơi đâu. Ta đang đi điều tra đấy. |
야, 정신없어, 들썩거리지 좀… [상협과 광태의 웃음] | Tôi choáng bây giờ, đừng đẩy nữa… |
들썩거리지 좀 마라, 놔, 놔 봐라 | Đừng đẩy qua đẩy lại nữa. Bỏ ra nào. |
씨, 쯧 | Thật tình. |
탐문 수사 가는 거 맞죠? | Chúng ta đúng là đang đi điều tra chứ? |
네 | Vâng. Trông thế thôi chứ họ nghiêm túc lắm. |
저래 보여도 꽤 진지해요 | Vâng. Trông thế thôi chứ họ nghiêm túc lắm. |
[재희가 피식 웃는다] | |
[상협과 광태의 웃음] [두진의 못마땅한 숨소리] | Dĩ nhiên rồi. |
진지해 보이네요 | Đúng là nghiêm túc thật. |
[도원의 웃음] | |
[재희의 한숨] | |
[재희의 한숨] | |
(상협) 우와 | |
[광태의 감탄하는 숨소리] 이야, 아유, 공기 좋아 | - Không khí thích quá. - Ừ. |
[상협이 심호흡한다] | - Không khí thích quá. - Ừ. |
아유 | |
[새가 지저귄다] | |
[강조되는 효과음] | |
어! | |
이야 | Chà… |
이거, 이거 황철상황버섯인데, 이거? | Đây là nấm thượng hoàng nức danh đây mà. |
이거 엄청 비싼 거야 | Đắt lắm đấy. |
- (광태) 무슨 버섯이요? - 황철상황버섯 | - Nấm gì cơ ạ? - Nấm thượng hoàng nức danh. |
선배님은 어떻게 버섯까지 잘 아세요? | Sao anh biết về cả nấm vậy? |
내가 어렸을 때 할아버지 따라서 산 많이 탔거든 | Hồi bé, tôi hay đi leo núi cùng ông lắm. |
(상협) 이게 항산화에 좋은 거야 | - Cái này chống oxy hóa tốt lắm. - Chống oxy hóa ạ? |
- 아, 항산화요? - (상협) 응 | - Cái này chống oxy hóa tốt lắm. - Chống oxy hóa ạ? Ừ, nó làm chậm quá trình oxy hóa nên được gọi là chống oxy hóa đấy. |
산화를 항상 시켜 준다 그래 갖고 항산화야 | Ừ, nó làm chậm quá trình oxy hóa nên được gọi là chống oxy hóa đấy. |
(광태) 아 | Ừ, nó làm chậm quá trình oxy hóa nên được gọi là chống oxy hóa đấy. |
(상협) 이거 한번 먹어 볼까? | Hay ta thử chút nhỉ? |
- (상협) 응, 먹어 봐, 먹어 봐 - (광태) 좋아요? | - Thử đi. - Ngon không ạ? |
(상협) [감탄하며] 어, 좋아 | - Thử đi. - Ngon không ạ? Ngon lắm. |
[강조되는 효과음] [긴장되는 음악] | Ngon lắm. |
(협회장) 뱉어, 그거 독버섯이야! | Nhả ra! Nấm độc đấy! |
[상협이 퉤퉤 뱉는다] | |
[광태가 당황한다] [쓸쓸한 음악] | |
[놀란다] | |
(협회장) 삼색도장버섯이라고 | Đó là nấm Daedaleopsis ba màu. |
황철상황버섯하고 비슷하게 생겨서 | Trông giống với nấm thượng hoàng |
가끔 등산객들이 주워 먹고 비명횡사해 | nên thỉnh thoảng có khách leo núi nhặt lên ăn rồi đột tử. |
그 정도로 천만다행인 줄 알아 | Cậu được vậy là phúc bảy mươi đời đấy. |
[협회장의 못마땅한 숨소리] | |
(두진) 아유, 기어이 따라와서는… | Xin đi cho bằng được cơ. |
아니, 산에 그, 좋은 버섯 그렇게 많은데 | Trên núi thì thiếu gì nấm tốt, |
왜 독버섯을 처먹고 이렇게 난리를 쳐 [상협의 힘겨운 숨소리] | sao lại nhặt trúng nấm độc mà ăn chứ. |
넌 옆에서 뭐 했냐? | - Cậu đứng bên cạnh làm gì hả? - Tôi… |
(광태) 아니… | - Cậu đứng bên cạnh làm gì hả? - Tôi… |
[상협의 힘겨운 숨소리] | - Cậu đứng bên cạnh làm gì hả? - Tôi… Mau lau đi. Gớm chết đi được. |
(두진) 아, 빨리빨리 닦아 아, 더러워 죽겠어 | Mau lau đi. Gớm chết đi được. |
[멋쩍은 숨소리] | |
죄송합니다, 형님 | Xin lỗi anh. |
[상협의 멋쩍은 숨소리] (광태) 더러워, 더러워 | Xin lỗi anh. Ôi trời, bẩn quá. |
[상협의 힘겨운 숨소리] | |
(협회장) 5년 전 총기 오발 사건 때문에 왔다고? | Các anh đến đây vì sự cố nổ súng năm năm trước sao? |
- (두진) 아, 예 - (도원) 예 | - Vâng. - Vâng. |
(재희) 네 | Vâng. Không biết anh có còn nhớ |
혹시 구태수란 이름 기억하세요? | Vâng. Không biết anh có còn nhớ người tên Gu Tae Su không? |
구태수… | Gu Tae Su… |
(협회장) 내가 어떻게 그 이름을 잊을 수 있겠어 | Sao mà tôi quên được cái tên ấy? |
잠시만요 | Chờ tôi một lát. |
[한숨] | |
응 | |
[협회장의 힘주는 숨소리] | |
그놈이 실종된 지 벌써 5년이나 됐네 | Anh ta mất tích đã năm năm rồi. |
[의미심장한 음악] | |
구태수가 실종됐다고요? | Gu Tae Su đã mất tích sao ạ? |
5년 전 오발 사고 때 내가 좀 다쳤거든 | Tôi đã bị thương nhẹ trong sự cố nổ súng năm năm trước. |
(협회장) 그래서 나 대신 사냥 나갔다가 | Thế nên anh ta đã đi săn thay tôi, |
산에서 실종됐는데 | và bị mất tích trên núi. |
뭐, 얼마 전 | Mới đây, người ta đã tìm thấy một bộ xương ở bãi săn gần đây. |
그 근처 사냥터에서 백골 사체가 발견이 됐어 | Mới đây, người ta đã tìm thấy một bộ xương ở bãi săn gần đây. |
태수인 거 같아서 경찰서에 신고했는데 | Tôi nghĩ đó là Tae Su nên đã báo cảnh sát, |
신원 미상으로 결론이 났더라고 | nhưng họ kết luận là không xác định được danh tính. |
(두진) 에이 | Thôi nào. Có thể anh ta chỉ cắt liên lạc thôi. |
그럼 그냥 연락이 끊긴 거일 수도 있겠네요, 응 | Thôi nào. Có thể anh ta chỉ cắt liên lạc thôi. |
(재희) 그 백골 사체가 왜 구태수라고 생각하시는 거죠? | Tại sao anh cho rằng bộ xương đó là Gu Tae Su? |
사체 발굴할 때 | Họ tìm thấy đồng hồ của Gu Tae Su trong lúc khai quật. |
구태수가 차고 있던 시계가 나왔거든 | Họ tìm thấy đồng hồ của Gu Tae Su trong lúc khai quật. |
[재희의 한숨] | |
그때 실종된 사람이 혹시 이 사람인가요? | Người đàn ông mất tích lúc đó có phải người này không? |
(협회장) 아니 | Không. |
이 새끼는 임영주라고 구태수 친구고 | Người này là Lim Yeong Ju, bạn của Gu Tae Su. |
이 사람이 구태수야 | Người này mới là Gu Tae Su. |
[어두운 음악] | |
그러니까 이 사람이 구태수가 아니라 | Vậy người này không phải Gu Tae Su |
- 임영주라고요? - (협회장) 예 | mà là Lim Yeong Ju ư? Đúng vậy. |
[상협의 놀란 숨소리] | Đúng vậy. |
[재희의 한숨] | |
임영주… | Lim Yeong Ju… |
[재희의 한숨] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[두진의 한숨] | |
[차분한 음악] | |
(도원) 그러니까 진짜 구태수는 죽었고 | Vậy có nghĩa Gu Tae Su thật đã chết, |
임영주가 구태수 신분을 도용해서 살고 있었다는 거네요 | và Lim Yeong Ju đánh cắp thân phận của anh ta, đúng không? |
임영주가 진짜 이름이라면 그렇겠죠 | Nếu Lim Yeong Ju đúng là tên thật của anh ta. |
[두진의 생각하는 숨소리] (광태) 그러네요 | Chị nói đúng. Nếu Lim Yeong Ju là tên giả thì việc tìm ra danh tính thật sẽ rất khó. |
임영주도 가짜 신분이면 진짜 찾기 힘들어지겠네요 | Chị nói đúng. Nếu Lim Yeong Ju là tên giả thì việc tìm ra danh tính thật sẽ rất khó. |
임영주란 이름으로 신상 정보가 남아 있길 바라야지 | Đành mong có thông tin gì đó từ cái tên Lim Yeong Ju thôi. |
[두진과 재희의 한숨] | |
(두진) 임영주… | Lim Yeong Ju… |
어디서 많이 들어 본 이름인데 이게 기억이… | Rõ ràng tôi từng nghe ở đâu đó rồi nhưng không nhớ ra được. |
임영주… | Lim Yeong Ju… |
[상협의 힘겨운 숨소리] 아, 깜짝이야 | Lim Yeong Ju… Giật cả mình. |
아유, 독버섯 같은 새끼, 이거, 쯧 | Thật là. Đồ chúa vô dụng. |
(수철) 임고모를 수소문할 사교계가 미남당이여? | Buổi tụ họp để săn tin về Cô Im sẽ tổ chức ở đây ư? |
(한준) 사교 모임 장소 대여 | Cho thuê địa điểm tổ chức họp mặt là một ý tưởng xuất sắc. |
굿 아이디어라고 할 수 있지 | Cho thuê địa điểm tổ chức họp mặt là một ý tưởng xuất sắc. |
매출도 올리고 | Cửa hàng cũng tăng doanh thu. |
(나단) 근데 우린 왜 이런 차림으로 온 거예요? | Nhưng tại sao chúng ta phải mặc thế này? |
[강조되는 효과음] | |
[흥미로운 음악] [혜준의 한숨] | |
(혜준) 미남당이 | Vì anh ấy nói Minamdang |
무속 신앙을 현대적으로 재해석한 | Vì anh ấy nói Minamdang là quán cà phê tái hiện tín ngưỡng hầu đồng theo phong cách hiện đại |
콘셉트 카페라고 속여 가지고 행사를 유치한 거거든 | là quán cà phê tái hiện tín ngưỡng hầu đồng theo phong cách hiện đại để lừa họ thuê địa điểm. |
(한준) [숨을 들이켜며] 쯧 | |
[사람들이 두런거린다] 어렵게 모신 분들이니까 | Tôi mất công lắm mới tập hợp được họ đến đây, |
임고모에 대해서 알아낼 수 있는 거 죄다 뽑아내 | Tôi mất công lắm mới tập hợp được họ đến đây, nên hãy làm mọi cách để moi được thông tin về Cô Im. |
최대한 알아내자고 | Hãy vắt kiệt bọn họ. |
(수철) 이, 그려 | Vâng. Được thôi. |
근디 | Vâng. Được thôi. |
너무 기 빨려야 | - Nhưng họ đáng sợ lắm. - Vớ vẩn! |
(한준) 씁! 쯧 | - Nhưng họ đáng sợ lắm. - Vớ vẩn! |
흠, 가자 | Đi nào. |
[경쾌한 음악] | |
아유, 깜짝이여, 씨 | Giật cả mình. |
[수철의 당황한 소리] | Giật cả mình. |
[한숨] | |
이, 아, 예, 안녕하셔유, 이 | Chào mọi người. |
안녕하세유, 이 | Chào mọi người. |
아유, 아유, 꼬맹이도 있네? | Chào bé. |
(무당1) 누구… | Cậu là… |
(수철) 고, 공수철이요 | Tôi là Gong Su Cheol. |
(무당1) 너 | Cậu ế trường kỳ đúng không? |
모태 솔로지? | Cậu ế trường kỳ đúng không? |
[강조되는 효과음] | |
(수철) 이, 그것이 | Tôi chỉ chưa gặp định mệnh của mình thôi. |
지가 아, 아직 연을 못 만나 가지고… | Tôi chỉ chưa gặp định mệnh của mình thôi. |
(무당1) 난 어때? 넌 기가 아주 센 여자를 만나야… | Cậu thấy tôi thế nào? Cậu phải quen phụ nữ cá tính mạnh… |
(무당2) 으이그 | Ôi trời, ranh con trước mặt người lớn mà cái gì cũng dám nói nhỉ? |
어린것이 노인네 앞에서 못 하는 소리가 없어! | Ôi trời, ranh con trước mặt người lớn mà cái gì cũng dám nói nhỉ? |
야, 니 어른한테 그러는 거 아니여! | Em không được làm vậy với người lớn. |
아, 모시는 신이 천왕 할머니라 | Em nó bị bà thần núi Jiri nhập. |
[수철의 당황한 숨소리] (무당2) 네 인연은 가까이 있어 | Em nó bị bà thần núi Jiri nhập. Người thương của cậu ở rất gần cậu. |
애먼 데서 찾지 말고 주변을 잘 둘러봐 | Xa tận chân trời, gần ngay trước mắt. Hãy tìm kĩ xung quanh mình. |
[수철의 당황한 숨소리] | Nhưng quanh đây toàn đạo sĩ thôi. |
죄다 무당들뿐인디? | Nhưng quanh đây toàn đạo sĩ thôi. |
(한준) 어떻게 오늘 좀 즐거우십니까? | Mọi người vui vẻ cả chứ? |
(무당3) 좀 즐겁네요 | Mọi người vui vẻ cả chứ? Vui lắm. |
(한준) [웃으며] 다행이네요 [무당들의 웃음] | Vui lắm. May quá. |
아이, 그나저나 | Mà sẵn tiện, tôi nghe nói |
씁, 그, 택성시에 엄청 용하다는 무당이 계시다던데 | ở Taekseong có một bà đồng rất cao tay. |
왔으려나 모르겠네 이름이 임고모랬나? | Hôm nay người đó có đến không nhỉ? Hình như tên là Cô Im. |
(무당4) 임고모 그년 얘기가 왜 나와? | Ai cho cậu nhắc đến ả đó ở đây? |
[의자 당기는 소리] | |
아이, 엄청 용하다는 얘기를 들어 가지고 | Tôi nghe nói cô ấy linh lắm nên tò mò. |
궁금해 가지고요 | Tôi nghe nói cô ấy linh lắm nên tò mò. |
용하긴 개뿔, 그거 다 헛소문이야! | Linh cái con khỉ. Toàn vớ vẩn cả thôi! |
그, 두 분이 사이가 좀 안 좋으셨나 봅니다? | Có vẻ hai vị không ưa nhau lắm. |
여기 있는 무당들 중에 그년하고 사이좋은 무당 있으면 | Chẳng ai trong số đạo sĩ ở đây thân thiết với ả đó. |
(무당4) 나와 보라 그래 | Chẳng ai trong số đạo sĩ ở đây thân thiết với ả đó. |
없을걸? | Tôi cá với cậu luôn. |
(한준) 어 | |
[차분한 음악] | |
원망 | Oán hận? Sợ hãi? |
두려움 | Oán hận? Sợ hãi? |
씁, 깊은 앙심이 보이네요 | Cô có vẻ là người hận Cô Im nhất nhỉ? |
[무당4의 웃음] | |
(무당4) 이놈 이게 기운이 심상치 않더라니 | Chàng trai này tay nghề không tệ nhỉ. |
자리 깔아도 되겠어! | Cậu làm đạo sĩ được rồi đấy. |
[무당4와 한준의 웃음] | |
이년이 임고모하고 뿌리 깊은 원한 관계긴 하지 | Con nhỏ này hận Cô Im đến tận xương tủy. |
(무당5) 어미 죽인 년한테 원한을 안 품으면 | Làm gì có con người nào không hận kẻ giết mẹ mình chứ? |
그게 사람입니까? | Làm gì có con người nào không hận kẻ giết mẹ mình chứ? |
이년이 임고모 그년이랑 같은 신엄마를 모셨거든 [어두운 음악] | Con nhỏ này và Cô Im theo học chung một Mẹ. |
아… | Khoan đã. |
그, 임고모가 신엄마를 죽였습니까? | Cô Im giết Mẹ của mình ư? |
[무당5의 분노 섞인 숨소리] | |
[무속적인 음악] (무당5) 임고모 그년이 | Con tiện nhân đó lừa con gái của một tín đồ, |
신도 딸을 꼬여서 집안을 풍비박산 냈는데 | Con tiện nhân đó lừa con gái của một tín đồ, làm gia đình họ tan cửa nát nhà. |
신어머니께서 그걸 알게 되신 거야 | Và Mẹ phát hiện ra điều đó. |
[무당6의 간절한 숨소리] | |
(무당6) 비나이다, 비나이다 | Thiên linh linh, địa linh linh. |
[무당6이 기도한다] (고모) [다급한 목소리로] 어머니! | - Thiên linh linh, địa linh linh. - Mẹ. |
[고모의 다급한 숨소리] | |
어머니! 어머니! | Mẹ ơi. Mẹ ơi! |
너 같은 년은 신을 모실 자격이 없어! | Người như cô không có tư cách thờ các ngài. |
[고모의 떨리는 숨소리] | |
(고모) 한 번만 봐주십시오 | Xin người tha thứ cho con một lần. |
다신 이런 일 없게 하겠습니다 | Con không dám nữa đâu. |
[고모의 다급한 숨소리] | Con không dám nữa đâu. |
어머니, 어머니! | Con xin Mẹ. Mẹ ơi, xin mẹ tha lỗi cho con. |
어머니, 용서해 주십시오, 어머니! | Mẹ ơi, xin mẹ tha lỗi cho con. Mẹ ơi! |
[고모가 울먹인다] | Mẹ ơi! |
[고모의 떨리는 숨소리] | |
(무당5) 경찰은 사고라고 했지만 절대 사고가 아니야 | Cảnh sát nói vụ đó là tai nạn, nhưng chắc chắn không phải vậy. |
임고모 그년이 신어머니를 죽인 거라고 | Cô Im, con khốn đó đã giết Mẹ. |
[분노 섞인 숨소리] | |
그 후 임고모가 신당을 차지했어 | Sau đó, Cô Im chiếm luôn điện thờ. |
신도들 중에 재벌들도 있었는데 | Trong số tín đồ có cả tài phiệt. |
임고모 그년이 어떻게 구워삶았는지 | Không biết con đó dùng bùa mê thuốc lú gì mà lôi kéo được hết họ về. |
죄다 빼내 갔더라고 | Không biết con đó dùng bùa mê thuốc lú gì mà lôi kéo được hết họ về. |
혹시 | Cô có biết cô ta ở đâu hay làm gì trước khi trở thành đạo sĩ không? |
그, 무당이 되기 전에 어디서 어떻게 살았는지… | Cô có biết cô ta ở đâu hay làm gì trước khi trở thành đạo sĩ không? |
신을 모시는 순간 | Mẹ dặn chúng tôi phải rũ bỏ mọi điều trần tục khi bắt đầu thờ phụng thần linh |
속세와의 인연은 다 끊어 내는 거라고 | Mẹ dặn chúng tôi phải rũ bỏ mọi điều trần tục khi bắt đầu thờ phụng thần linh |
(무당5) 무당이 되기 전에 어떻게 살았는지 | nên bà ấy không cho chúng tôi hỏi về cuộc sống trước đây của nhau. |
서로 못 물어보게 하셨어 | nên bà ấy không cho chúng tôi hỏi về cuộc sống trước đây của nhau. |
[다가오는 발걸음] | |
[한숨] | |
[의자 빼는 소리] | |
[나단의 옅은 헛기침] | |
(스님) 고모 님이 | Cô ta giật hết tín đồ của tôi. |
우리 신도님들을 가로채 가셨지요 | Cô ta giật hết tín đồ của tôi. |
- (무당7) 아이고 - (무당8) 어머, 어머 | - Ôi trời. - Trời ạ. |
성광 스님도 당하셨구나 | Thầy Seong Gwang cũng dính đạn sao? |
(무당8) 나도 제일 큰손이 그년한테 넘어가서 | Cô ta cũng cuỗm mất vị khách sộp nhất của tôi. |
지금까지 깜깜무소식이잖아 | Đến giờ tôi chẳng còn nghe tin tức gì của anh ta nữa. |
(무당7) 나도, 나도, 응? | Tôi cũng thế. |
그년, 그년 때문에 내가 요즘 너튜브를 하는 거 아니야 | Con khốn nạn. Tại ả mà dạo này tôi phải đổi qua làm YouTube. |
(나단) 아, 어디서 봤다 했더니 너튜브였네요 | Thảo nào tôi nhớ đã thấy anh ở đâu đó, hóa ra là trên YouTube! |
[무당8의 웃음] | Thảo nào tôi nhớ đã thấy anh ở đâu đó, hóa ra là trên YouTube! |
그게 뭐, 임고모 때문인가? | Chuyện đó sao lại đổ cho Cô Im? |
(무당8) 아, 요즘 칠성 오빠 신발 떨어졌잖아 | Chilseong này, dạo này các ngài không độ anh nữa rồi mà. |
그 너튜브인가 뭔가 | YouTube chẳng phải là nơi dành cho lũ lừa đảo hết linh rồi sao? |
신발 떨어진 사짜들이나 하는 거 아니야? | YouTube chẳng phải là nơi dành cho lũ lừa đảo hết linh rồi sao? |
뭐, 사짜? | - Cái gì? Lừa đảo? - Ừ, lừa đảo. |
(무당7) 야, 박수 너 내 구독자가 몇만인지 아냐? | Này Bak Su, tôi có cả vạn người theo dõi đấy nhé. |
(무당8) [웃으며] 몇만이면 뭐? | Vậy thì sao? |
아, 보니까 짜고 치는 게 아주 가관이더구먼, 뭐 | Tôi xem thử rồi, chỉ toàn là trò dàn dựng bịp bợm. |
- (무당7) 야! - (무당8) 왜! | - Này. - Làm sao? |
(무당7) 야, 이것이 요즘 너튜브는, 어? | Thánh thần ơi, tên này đang nói người làm YouTube bây giờ là bọn lừa đảo |
신발 떨어진 사짜 무당이나 하는 거라네? | Thánh thần ơi, tên này đang nói người làm YouTube bây giờ là bọn lừa đảo mất hết linh lực rồi kìa. |
- (무당8) 어머, 어머, 어머! - (무당7) 야, 이씨 | - Ôi mẹ ơi. - Này. |
[흥미진진한 음악] [무당7과 무당8이 말다툼한다] | - Ôi mẹ ơi. - Này. |
(무당7과 무당8) - 그래, 내가 사짜다, 야, 야 - 놔, 놔, 놔, 이거 놔! | - Buông ra. Bỏ ra. - Cậu đang nói chuyện với đứa lừa đảo đấy. |
[무속인들이 소란스럽다] (스님) 모두 진정들 하시지요! | Tất cả hãy giữ bình tĩnh. |
[목탁 소리] | |
마하반야 바라밀다심경 | |
[스님이 불경을 외운다] (혜준) 와, 길드원들 오프 모임도 이 꼬라지는 아닌데 | Đến hội game thủ của chị cũng không như nồi cháo heo thế này. |
(수철) 이, 이 이, 이거 말려야 되는 거 아니여? | Chúng ta có nên ra ngăn lại không? |
[나단의 놀란 숨소리] (수철) 어유, 아유 | Chúng ta có nên ra ngăn lại không? Ôi trời. Đừng. Lượn thôi. Kiểu gì tình hình cũng tự lắng xuống. |
(한준) 야, 됐어, 가자, 가자 | Đừng. Lượn thôi. Kiểu gì tình hình cũng tự lắng xuống. |
어떻게, 뭐, 이렇게 알아서 파투 나겠지, 이렇게 하면은 | Đừng. Lượn thôi. Kiểu gì tình hình cũng tự lắng xuống. |
- (혜준) 어유, 콜이야, 콜 - (수철) 가자, 가자, 가자, 가자 | - Té thôi, mau lên. - Chuẩn. Lượn thôi. |
[한준이 놀란다] | - Té thôi, mau lên. - Chuẩn. Lượn thôi. |
(혜준) 와, 야 이러다 파투 나기 전에 | Anh, lỡ mọi chuyện loạn hơn thì sao? |
카페 다 박살 나겄는디? | Anh, lỡ mọi chuyện loạn hơn thì sao? |
(한준) 야, 네가 뭐라도 좀 해 봐 | Này, cậu làm gì đó đi chứ. |
내가? | Sao cơ? Chết tiệt. |
(수철) 이씨 | Sao cơ? Chết tiệt. |
나 좀 자신 없어 [한준의 못마땅한 숨소리] | Nhưng em không tự tin. |
(나단) 아아, 아아, 아 [마이크가 삐 울린다] | |
마이크 테스트, 마이크 테스트 원, 투, 쓰리, 체크 | Thử mic. - Một, hai, ba, thử mic. - Na Dan tính ra trận à? |
(혜준) 나단이가 나서는 거야? | - Một, hai, ba, thử mic. - Na Dan tính ra trận à? |
(나단) 자, 자 다들 그만들 싸우시고 | Nào, xin quý vị đình chiến. Tất cả chú ý! |
모두 주목! | Nào, xin quý vị đình chiến. Tất cả chú ý! |
여기 계신 무속인분들을 위해 | Chúng tôi đã chuẩn bị tiết mục đặc biệt |
서프라이즈 무대가 준비되어 있습니다 | dành riêng cho các đạo sĩ có mặt ở đây ngày hôm nay. |
모두 소리 질러! | Mọi người cùng hét lên nào! |
[무속인들의 환호성] 뿌이, 뿌이, 뿌이, 뿌이, 뿌이! | Mọi người cùng hét lên nào! |
오늘의 서프라이즈 게스트는 | Vị khách bất ngờ của chúng ta, |
바로 바로 바로 바로 바로 바로 바로 바로 바로 바로 바로! | xin hãy nổi trống lên cho các cực phẩm phường Yonghae, |
용해동의 떠오르는 명물 | xin hãy nổi trống lên cho các cực phẩm phường Yonghae, |
미남당! | chính là Minamdang! |
자, 큰 박수로 맞아 주세요 | Xin quý vị cho một tràng pháo tay! |
[나단의 환호성] | |
[무속인들의 박수] | |
저, 그럼 음악 '레츠 겟 잇' | Nào, lên nhạc. |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] | Nào, lên nhạc. |
[한준의 한숨] | |
[한준의 헛기침] | |
(한준) 자 | Nào. |
모두 박수 쳐 주세요! | Tất cả cùng vỗ tay nào! |
(한준) 자, 여러분들 즐겁게 즐기시기 바랍니다 | Chúc quý vị có một buổi họp mặt vui vẻ. |
여기 오늘 미남당에 와 주신 여러분들 | Cảm ơn quý vị đã đến với quán cà phê Minamdang. |
반갑습니다, 박수! | Cảm ơn quý vị đã đến với quán cà phê Minamdang. Vỗ tay! |
[무속인들의 환호성] 즐겁습니까? | Vỗ tay! Mọi người có vui không? |
우리 멤버들을 소개하겠습니다 | Xin giới thiệu các thành viên của chúng tôi. |
자, 지옥의 트월킹 | Xin giới thiệu các thành viên của chúng tôi. Gong Su Cheol, máy ngoáy mông từ địa ngục! |
공수철! | Gong Su Cheol, máy ngoáy mông từ địa ngục! |
[한준의 환호성] | Gong Su Cheol, máy ngoáy mông từ địa ngục! |
[무속인들의 환호성] | |
자, 다음은 | Kế đến là Nam Hye Jun, |
광란의 겨드랑이 | Kế đến là Nam Hye Jun, |
남혜준! | chiếc nách điên loạn! |
[무속인들의 환호성] | |
자, 다음은, 어 | Tiếp theo, |
[한준이 소개한다] | ông hoàng tiết tấu của Minamdang, Jo Na Dan. Quẩy lên nào! |
조나단! | ông hoàng tiết tấu của Minamdang, Jo Na Dan. Quẩy lên nào! |
[무속인들의 환호성] | |
자, 다음 마지막으로는 주인공이 나타나야겠지 | Bây giờ là lúc nam chính xuất hiện, |
용해동 명물 | Cực Phẩm Phường Yonghae, |
남한준! | Nam Han Jun! |
[무속인들의 환호성] | Nam Han Jun! |
[카메라 셔터음] | |
[새가 지저귄다] | |
신령님이 내 뒤를 캐고 다니는 놈들이 있다고 하시더니 | Bề trên nói có kẻ đang cố moi thông tin của tôi, |
(고모) 누군지 알아냈나 보구나? | chắc anh đã tìm ra chúng rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[어두운 음악] | |
(태수) 남한준이 고모 님과 신어머니에 대해 | Nam Han Jun đang thăm dò thông tin của Cô và Mẹ. |
물어보고 다녔답니다 | Nam Han Jun đang thăm dò thông tin của Cô và Mẹ. |
(고모) 쉽게 포기할 놈들이 아니야 | Chúng không dễ dàng từ bỏ đâu. Hãy theo dõi sát sao. |
당분간 지켜보도록 해 | Chúng không dễ dàng từ bỏ đâu. Hãy theo dõi sát sao. |
이제 막 거미줄을 건드렸는데 바로 잡아먹을 수 있나? | Làm sao tôi bắt được hắn khi hắn chỉ sắp dính vào bẫy? |
완전히 걸려들 때를 기다려야지 | Phải đợi đến khi hắn nằm hẳn trong bẫy. |
곧 제 발로 찾아올 거니까 기다려 봐 | Chúng sẽ tự dẫn xác đến thôi. Chờ đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, thưa Cô. |
[멀리서 개가 짖는다] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
(한준) '2022년 4월 17일' | Ngày 17 tháng 4 năm 2022, lúc 4:00 chiều ở Cheonggakjeong, |
'오후 4시 청각정' | Ngày 17 tháng 4 năm 2022, lúc 4:00 chiều ở Cheonggakjeong, |
신명시 택지 개발 사업 업무 협약식에 | toàn bộ nhà đầu tư của Joyce Entertainment sẽ đến tham dự lễ ký kết |
조이스 엔터 투자자들이 모두 모인다? | dự án phát triển đất ở của thành phố Sinmyeong. |
음… | |
이거 잠입해서 관계된 놈들 파악해 봐야겠네 | Chúng ta phải thâm nhập và tìm hiểu những kẻ có liên quan. |
타고 올라가다 보면 분명 윗선이 드러날 거야 | Chắc chắn chúng sẽ dẫn ta tới những kẻ cao hơn. |
구태수가 나타날 수도 있는디 | Có thể Gu Tae Su cũng đến. Chúng ta có nên gọi Thanh tra Han không? |
(수철) 한 형사한테 알려야 되는 거 아니여? | Có thể Gu Tae Su cũng đến. Chúng ta có nên gọi Thanh tra Han không? |
그, 공조하기로 했잖어 쪽수도 많을수록 좋고 | Quyết định hợp tác rồi mà. Có yểm trợ cũng tốt. |
아유, 속 시끄럽게 뭘 그렇게까지 하냐? | Việc gì phải phiền vậy? |
구태수 나타나면 그냥 잡아서 넘기면 돼 | Nếu Gu Tae Su lộ diện, chỉ cần tóm hắn rồi giao cho họ. |
(혜준) 한 형사가 엄청 걱정되나 봐? | Hình như anh lo cho Thanh tra Han lắm. |
내가? | Anh á? |
돌았나, 설마 | Khùng hả? Không đời nào. |
한 형사가 다칠까 봐 걱정돼서 그런 거 아니오? | Không phải anh lo Thanh tra Han bị thương à? |
기여? | - Vậy á hả? - Ừ. |
(혜준) [작은 목소리로] 어 | - Vậy á hả? - Ừ. |
(한준) 에에? 이놈의 새끼들 표정, 씨 | Cái gì? Nhìn bản mặt hai đứa bây kìa. |
야 | Này, cô ấy yếu đuối đến mức cần anh mày lo giùm hả? |
뭐, 그 양반이 내가 걱정해 줄 만큼 약한 양반이여? | Này, cô ấy yếu đuối đến mức cần anh mày lo giùm hả? |
쯧, 수철이 너는 이날 카페 휴무 공지 올리고 | Su Cheol đăng thông báo đóng cửa, còn anh em mình kiểm tra thiết bị. |
너는 장비 점검해 놔 | Su Cheol đăng thông báo đóng cửa, còn anh em mình kiểm tra thiết bị. |
[수철이 호응한다] (혜준) 오케이 | - Được thôi. - Trời ạ, đầu óc quay cuồng. |
아유, 정신없다 | - Được thôi. - Trời ạ, đầu óc quay cuồng. |
(수철) 음, 보자 | - Xem nào. - Đừng. |
(한준) [의자를 탁 차며] 야 웃지 마 | - Xem nào. - Đừng. |
[통화 연결음] | |
이, 나단아, 이 | Na Dan à, |
공지혀, 4월 17일, 이, 그려 | đăng thông báo nghỉ ngày 17 tháng 4 nhé. |
(도원) 조이스 엔터 투자자들이 전부 그 협약식에 오더라고요 | Tất cả nhà đầu tư của Joyce Entertainment đều đến dự. |
어쩌면 구태수가 올 수도 있겠네요 | Có thể Gu Tae Su cũng sẽ đến. |
(재희) 씁, 아, 잠입할 방법을 찾아 봐야겠어요 | Tôi phải tìm cách thâm nhập vào đó. |
어? 잠입할 필요 없는데? | Hả? Cô không cần làm vậy đâu. |
(도원) 저랑 같이 가면 돼요 저도 초대받았거든요 | Cô có thể đi cùng tôi. Tôi được mời mà. |
아, 여기 최강 건설 대표가 검사님 형님이라면서요 | Nghe nói giám đốc Xây dựng Choekang là anh trai Công tố viên Cha. |
혹시 저 때문에 곤란한 일이라도 생기면… | Tôi không muốn làm khó xử vì tôi… |
(도원) 아유 어차피 곤란한 자리예요 | Tôi không muốn làm khó xử vì tôi… Đằng nào cũng khó xử sẵn rồi. |
겸사겸사 같이 가서 저 좀 구해 주세요 | Cô đến đó rồi tiện tay cứu tôi luôn đi. |
아, 저, 그럼 남한준 씨도 같이… | Vậy tôi sẽ gọi Nam Han Jun… |
아, 그쪽엔 연락할 필요가 없을 거 같아요 | Tôi nghĩ không cần gọi bọn họ đâu. |
[도원이 숨을 들이켠다] | |
(도원) 음… | Ừm… |
아, 너무 많은 인원이 움직이면 눈에 띄잖아요 | Nhiều người hành động quá sẽ gây chú ý. |
[수긍하는 숨소리] 우리끼리 먼저 확인을 해 보고 | Chúng ta đến đó kiểm tra trước, sau đó nếu cần |
필요하면 그때 연락하는 걸로 하죠 | Chúng ta đến đó kiểm tra trước, sau đó nếu cần thì gọi anh ta đến hỗ trợ. |
(재희) 네, 그럼 일단 저희 팀원들한테만 | Được. Vậy tôi sẽ nhờ đồng đội chi viện trước. |
백업 요청할게요 | Được. Vậy tôi sẽ nhờ đồng đội chi viện trước. |
네, 그건 콜 | Vâng. Như vậy thì được. |
[재희의 한숨] | THIỆP MỜI |
[흥미진진한 음악] | THIỆP MỜI |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[사람들의 웃음] | Tự nhiên nhé. |
[사람들이 두런거린다] | Xin mời. |
[긴장되는 음악] | |
(혜준) 남필구, 박정현 얼굴이… | Mặt của Nam Pil Gu và Park Jeong Hyeon… |
[흥얼거리며] 너무너무 선명하잖아 | nét tới từng lỗ chân lông. |
앙, 앙, 앙 | |
씁, 야, 역시 돈이 좋아 | Có tiền thích thật. |
이 화질이 4K야, 4K | Chất lượng hình ảnh nét căng chuẩn 4K. |
야, 흥분하지 말고 | Đừng phấn khích thế. Kiểm tra xem nhà đầu tư đến đủ chưa. |
투자자들 다 왔는지 확인이나 해 봐 [달그락 내려놓는 소리] | Đừng phấn khích thế. Kiểm tra xem nhà đầu tư đến đủ chưa. |
(혜준) 너 박진상 만나면 꼭 잘해 줘라잉 | Nếu gặp Park Jin Sang thì nhớ đối xử tốt đấy. |
덕분에 업무 환경이 좋아져서 일할 맛도 나잖니? 음 | Nhờ anh ta nên chúng ta được làm việc vui vẻ trong môi trường hiện đại này. |
(한준) 오버하지 말고, 쯧 | Phởn vừa thôi. |
[키보드 조작음] | |
한 형사? | Thanh tra Han? |
[카메라 셔터음] - (도원) 어, 안녕하세요 - (수철) 응? | Xin chào. |
(수철) 형사님이 여기 왔다고? | Chào anh. Thanh tra Han đến đây ư? |
[도원이 말한다] (한준) 저 새끼는 왜… | - Gã ngốc kia sao lại ở đây? - Anh khỏe chứ? |
[도원의 웃음] | |
(수철) 씁, 저 여자 낯설지가 않은데? | Cô gái kia nhìn quen lắm. |
- 치, 알게 뭐야, 씨 - (수철) 이 | - Kệ đi. Ai quan tâm chứ? - Vâng. |
등신들, 한 형사잖아 | Đồ con lợn. Đó là Thanh tra Han! |
[수철의 의아한 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
(수철) 어머, 어어, 어머 어머, 어머, 어머, 어머, 어머 | Ôi trời đất ơi. |
[수철의 당황한 소리] | |
- (수철) 성, 성, 성 - (한준) 어? | - Anh! Anh à! - Hả? - Đi thôi. - À, ừ. |
- (수철) 가, 가, 가 - (한준) 어, 어, 어, 어 | - Đi thôi. - À, ừ. |
(민경) 도, 도사님! [땡 울리는 효과음] | Thầy Nam, anh làm gì ở đây? |
- (민경) 여기 어쩐 일이세요? - (한준) 아유, 아, 쉿! | Thầy Nam, anh làm gì ở đây? |
- (민경) 쉿… - (한준) 악귀가 듣겠어 | Cô hồn nghe thấy bây giờ. Tôi đang trừ tà. Cô cách xa ra. |
(한준) 지금 퇴마 중이니까 나한테서 뚝 떨어져 있어 | Cô hồn nghe thấy bây giờ. Tôi đang trừ tà. Cô cách xa ra. |
야, 꼭 붙들어 매고 있어야 돼 알았지? | Anh phải luôn ở cạnh cô ấy, biết chưa? |
(진상) 걱정 마세요, 도사님 | Thầy đừng lo. Anh đang làm gì ở đây? |
(재희) 지금 여기서 뭐 하시는 겁니까? | Anh đang làm gì ở đây? |
(수철) 형이 알아서 햐, 이 | Anh tự xử đi nhé. |
- (수철) 안 되겄어 - (진상) 차도원 | - Em té đây. - Cha Do Won. |
(진상) 넌 형을 봤는데 인사도 안 하냐? | Cậu không định chào anh à? |
(도원) [웃으며] 아, 어 오랜만이야, 진상이 형 | Vâng. Đã lâu không gặp. |
(도원) 하여튼 싸가지가 없어요 아유, 참 | Thằng này lúc nào cũng thô lỗ như thế. |
(민경) 가만히… | Anh đứng yên. |
[익살스러운 음악] 만나서 반가워요 | Rất vui được gặp cô. |
S&H 그룹 부회장 이민경이에요 | Tôi là Lee Min Gyeong, phó chủ tịch Tập đoàn S&H. |
그리고 여기 남한준 씨는 제 피앙세이기도 하고요 | Và anh Nam Han Jun là chồng sắp cưới của tôi. |
그쪽이 남한준 씨 피앙세라고요? | Cô là vợ sắp cưới của anh Nam Han Jun sao? |
우리 곧 결혼할 사이예요 | Chúng tôi sẽ sớm làm đám cưới thôi. |
- (민경) 그러니까… - (한준) 아이, 내가 그 프러포… | - Vậy nên… - Khoan, tôi… |
(한준) 프러포즈 거절한 걸로 기억하는데 [민경의 한숨] | Tôi nhớ là tôi chê rồi mà. |
[민경의 서운한 숨소리] | |
[비장한 음악] [재희의 한숨] | |
아아, 한 번 차이셨구나? | Ra là cô bị đá rồi. |
[민경의 못마땅한 숨소리] | Ra là cô bị đá rồi. |
(민경) 아아 | |
언니 한 번 까였다고 그렇게 쉽게 포기하는 | Tôi không dễ dàng từ bỏ chỉ vì một lần bị từ chối như các em gái nghèo khác đâu. |
가련한 스타일 아니다 | như các em gái nghèo khác đâu. |
[질색하는 숨소리] | |
- (진상) 가자 - (민경) 놔 | - Đi nào. - Bỏ ra. |
(진상) 저기 맛있는 술이 있다는데 갈까? | Nghe nói họ có rượu ngon. Đi uống thôi. |
- (진상) 가자, 왜 이렇게 힘이 세 - 아, 가만히 있어 | - Cô khỏe thật. - Bỏ ra. Mau lại đây! |
- (직원) 이쪽으로 빨리 움직여! - (진상) 가자, 빨리 가자 | Mau lại đây! |
[달려가는 발걸음] | |
[한준의 헛기침] | |
[어두운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[한준과 수철이 킁킁거린다] | Tôi nhớ mùi nước hoa này. |
(한준) 어? 이 향수 어디서… | Tôi nhớ mùi nước hoa này. |
[한준이 냄새를 씁 맡는다] | Tôi nhớ mùi nước hoa này. |
(수철) 아, 육개장 | Là mùi canh thịt bò. |
아 | Đúng rồi. |
[수철이 의아해한다] | Mùi gì vậy? |
(수철) 무서운 사람인가? | Anh ta có vẻ đáng sợ nhỉ? |
[한준의 황홀한 숨소리] | |
그때 장례식장 | Là kẻ chúng ta gặp ở tang lễ. |
(수철) 이 | Đúng rồi. |
(승원) 죄송합니다, 늦었습니다 | Ông vất vả nhiều rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(한준) 최고여야 직성이 풀리는 특권 의식에 쩐 놈이야 | Hắn bị ám ảnh bởi quyền lực. Hẳn phải là người giỏi nhất. |
약점이 많아 | Hắn có rất nhiều điểm yếu. |
쓸데없이 경호원은 거느렸는데 | Hắn có rất nhiều điểm yếu. Hắn mang theo bảo vệ chẳng để làm gì vì hắn không chịu được cảnh họ đi trước mình. |
자기보다 앞서 걷는 건 못 견딘다? | vì hắn không chịu được cảnh họ đi trước mình. |
[한준의 어이없는 숨소리] | |
걸림돌이 있으면 수단, 방법 안 가리고 | Hắn là kiểu sẽ dùng mọi thủ đoạn |
뿌리까지 뽑아 버릴 놈이야 | để nhổ tận gốc những kẻ ngáng đường. |
(동기) 이번 택지 개발 사업이 잘 마무리가 되면은 | Nếu dự án phát triển đất ở này thành công, |
주주 총회에서 승원이 네가 | cháu sẽ được bầu vào ghế chủ tịch tương lai |
차기 회장으로 공식 선출 될 수 있겠구나 | trong đại hội cổ đông lần tới. |
(승원) 지난번 주총에서 그럴 줄 알았는데 | Lẽ ra chuyện đó phải diễn ra từ lần họp trước. |
박 상무님하고 노조가 돌아서서 무산됐죠? | Nhưng Giám đốc Park và công đoàn đã quay lưng với cháu. |
박 상무님이 고모부를 지지했다고 들었는데 | Nghe nói Giám đốc Park muốn đưa chú lên. |
그럴 리가 | Làm gì có chuyện đó. |
(동기) 박 상무님이 네가 넘어야 될 산인 건 맞지만 | Cháu phải vượt qua được Giám đốc Park, |
네가 이 사업을 성공시키면은 | nhưng nếu cháu làm tốt dự án này thì chắc chắn ông ấy |
분명 네 능력을 재평가하실 거야 | nhưng nếu cháu làm tốt dự án này thì chắc chắn ông ấy sẽ đánh giá lại năng lực của cháu. |
평가라… | Đánh giá sao? |
(승원) 원래 내 자리에 앉으려는 건데 | Thật nực cười khi cháu phải bị đánh giá để ngồi vào vị trí vốn là của mình. |
평가가 필요한 것도 아이러니네? | Thật nực cười khi cháu phải bị đánh giá để ngồi vào vị trí vốn là của mình. |
[정현의 헛기침] | |
(수철) 박동기 회장이 차승원 고모부 아니여? | Chủ tịch Park Dong Gi là chú Cha Seung Won nhỉ? |
신경호랑 박진상하고 3대 미친개로 불리더니 | Hắn, Shin Gyeong Ho và Park Jin Sang là Ba Con Chó Điên. |
어린놈의 자식이 그냥 위아래 없네, 싸가지 없게 | Tên khốn đó chẳng tôn trọng chú chút nào. Thứ con cháu mất nết. |
개갈딱지 안 나네, 진짜 | Tên khốn đó chẳng tôn trọng chú chút nào. Thứ con cháu mất nết. |
(한준) 미친개? 아니야 | Chó điên ư? Không đâu. |
차승원은 신경호나 박진상같이 떨거지랑은 차원이 달라 | Shin Gyeong Ho và Park Jin Sang không bằng góc móng tay của Cha Seung Won. |
(수철) 이? | Thật á? |
(한준) 차승원 저놈이 | Tên Cha Seung Won kia |
먹이 사슬 꼭대기야 | là kẻ đứng đầu chuỗi thức ăn. |
(승원) 네가 여기 웬일이야? | Sao cậu lại có mặt ở đây? |
아니, 초대장 보내 놓고 웬일이냐니? | Sao cậu lại có mặt ở đây? Ý anh là sao? Em được mời mà. |
나 뭐, 그냥 가? | Hay là em đi về nhé? |
반가워서 그러지 | Anh chỉ hơi bất ngờ thôi. |
형 사업엔 관심 없는 줄 알았는데 기특하네 | Anh không nghĩ cậu hứng thú với việc của anh. Thật vui vì cậu đến. |
옆에 있는 분은 누구? | Cô gái bên cạnh là ai? |
아, 인사해, 내 파트너 한재희 씨 | Anh làm quen đi. Cô Han Jae Hui, bạn đồng hành của em. |
(도원) 저희 형이에요 | Anh làm quen đi. Cô Han Jae Hui, bạn đồng hành của em. Đây là anh trai tôi. |
파트너? | Đây là anh trai tôi. Bạn đồng hành sao? |
반가워요, 차승원입니다 | - Chào cô, tôi là Cha Seung Won. - Chào anh. |
처음 뵙겠습니다 | - Chào cô, tôi là Cha Seung Won. - Chào anh. |
한잔하시겠습니까? | Anh muốn dùng một ly không? |
됐으니까 가 봐 | Không cần, đi đi. |
(한준) 네 | Vâng. |
[저마다 놀란다] (승원) 뭐야 | Vâng. Gì vậy? Cậu không được huấn luyện sao? |
[긴장되는 음악] | Gì vậy? Cậu không được huấn luyện sao? |
[한준을 툭 치며] 서비스 교육 안 받았어? [도원이 말린다] | Gì vậy? Cậu không được huấn luyện sao? Thôi, em không bị dính nhiều lắm. |
(도원) 많이 젖은 것도 아니고 | Thôi, em không bị dính nhiều lắm. Hôm nay là ngày vui mà, bỏ qua đi. Tôi vào nhà vệ sinh một lát. |
좋은 날 화내지 말고 참아 | Hôm nay là ngày vui mà, bỏ qua đi. Tôi vào nhà vệ sinh một lát. |
- 화장실 좀 갔다 올게요 - (재희) 네 | Hôm nay là ngày vui mà, bỏ qua đi. Tôi vào nhà vệ sinh một lát. Vâng. |
저, 그럼 저도 이만 | Tôi xin phép ạ. |
(진상) 도원이가 그룹 승계 안 받고 | Do Won tự nguyện từ bỏ quyền thừa kế tập đoàn. |
알아서 떠나 줬으면은 | Do Won tự nguyện từ bỏ quyền thừa kế tập đoàn. |
엎드려서 절이라도… [동기가 진상을 탁 친다] | Cậu ta nên biết ơn điều đó… |
아니, 후계 1순위가 도원이인 거 세상이 다 아는… [동기가 진상을 탁 친다] | Mọi người đều biết Do Won đứng đầu danh sách thừa kế… |
(동기) 입 좀 다물어, 씨, 쯧 | Mọi người đều biết Do Won đứng đầu danh sách thừa kế… Câm miệng. |
(명준) 자, 자 좋은 날 왜들 이러십니까? | Hôm nay là ngày vui mà. Mọi người sao vậy? |
우리 이제 한배를 탄 사이 아닙니까? | Chúng ta giờ đã ngồi chung một thuyền. |
최강 건설이 아니었으면 | Nếu không có Xây dựng Choekang thì dự án này đắp chiếu rồi. |
이번 개발 사업 시작도 못 했습니다 | Nếu không có Xây dựng Choekang thì dự án này đắp chiếu rồi. |
그러게 | Đúng vậy. |
누구 덕인지 알고 | Cháu mong chú sẽ biết thân biết phận và sớm rút lui. |
빨리 주제 파악 하고 물러나셔야 할 텐데 | Cháu mong chú sẽ biết thân biết phận và sớm rút lui. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(민경) [술에 취한 목소리로] 야! | Này. |
야, 빅 진상, 너 일로 와 봐 | Ê, Đại Hách Dịch. Qua đây. Mau lên. |
일로 와 봐, 아유, 이 한심한 새끼 [진상이 구시렁댄다] | Ê, Đại Hách Dịch. Qua đây. Mau lên. - Cô lại say hả? - Mẹ kiếp. Đồ thảm hại. |
[민경의 힘주는 소리] (진상) 아, 아, 이민경 진짜 너 | - Cô lại say hả? - Mẹ kiếp. Đồ thảm hại. Lee Min Gyeong, thôi đi. Thật không ưa nổi cô mà. |
[민경의 힘겨운 신음] 진짜 딱 싫은 스타일이야 진짜, 씨 | Lee Min Gyeong, thôi đi. Thật không ưa nổi cô mà. |
(한준) 어이, 어이, 어, 어 | Này. Đây. |
(도원) 일부러 그런 거죠? | Anh cố tình làm vậy đúng không? |
아, 뭐, 질투하는 거 같아서 기분은 좋네 | Thấy anh ghen làm tôi cũng vui ghê. |
질투 아니라 | Tôi không ghen. |
여동생 걱정하는 오빠 마음이거든? | Tôi lo cho cô ấy như em gái thôi. |
[어이없는 웃음] | |
그리고 | Còn nữa, dù Cha Seung Won là anh trai cậu |
아무리 차승원이 네 형이라지만 그런 개망나니 사이코랑 | Còn nữa, dù Cha Seung Won là anh trai cậu thì tôi cũng không để tên thần kinh đó và Thanh tra Han… |
- (한준) 한 형… - (도원) 아 | thì tôi cũng không để tên thần kinh đó và Thanh tra Han… |
여동생? | thì tôi cũng không để tên thần kinh đó và Thanh tra Han… "Em gái" ư? |
여동생 그 이상 아닌 건 확실합니까? | Anh đảm bảo chỉ coi cô ấy là em gái chứ? |
그러는 그쪽은? | Còn cậu thì sao? |
- 왜 한 형사를 파트너로… - (도원) 아 | Tại sao cậu đưa cô ấy theo làm bạn đồng hành? |
그 정도 부탁은 할 수 있는 사이거든요 | Tôi được phép nhờ cô ấy làm vậy vì thân thiết. |
우리 | Chúng tôi ấy. |
[흥미로운 음악] '우리'? | - "Chúng tôi" ư? - Chúng tôi. |
우리 | - "Chúng tôi" ư? - Chúng tôi. |
[웃음] | |
저는 우리 파트너가 기다려서 | Bạn đồng hành của tôi đang chờ. |
이만 [피식 웃는다] | Tôi đi trước. |
[문이 삐걱 열린다] | |
겁나 세게 때리네, 씨 | Chết tiệt. Cũng ít có đau lắm. |
[경쾌한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
(재희) 아, 괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
[문이 삐걱 열린다] | |
(도원) 뭐 많이 젖은 건 아니라서… | Tôi không bị hắt nhiều. |
(재희) 그럼 남한준 씨는 피앙세나 챙기러 가시고 | Anh Nam Han Jun đi chăm lo cho vị hôn thê đi nhé. |
- (재희) 우린… - (한준) 우리! [도원이 호응한다] | Còn chúng ta… Chúng ta! |
이왕 이렇게 된 거 싸우지 말고 | Đã đến đây rồi thì đừng chém nhau nữa. |
(한준) 공조하는 게 어때? | Hãy hợp tác đi. |
[도원의 어이없는 웃음] | Hãy hợp tác đi. |
(도원) 하, 참 | Thiệt tình. |
영원히 함께하자며 | Cô muốn hợp tác trọn đời mà. Và tôi không có vị hôn thê nào hết. |
아, 그리고 나 피앙세 같은 거 안 키워 | Cô muốn hợp tác trọn đời mà. Và tôi không có vị hôn thê nào hết. |
아아 | Vậy là tự tôi nhầm lẫn về mọi chuyện, cả hôn thê của anh lẫn việc hợp tác. |
피앙세도 공조도 | Vậy là tự tôi nhầm lẫn về mọi chuyện, cả hôn thê của anh lẫn việc hợp tác. |
다 내 착각이었구나 | Vậy là tự tôi nhầm lẫn về mọi chuyện, cả hôn thê của anh lẫn việc hợp tác. |
안 그래도 현장 정리되면 부르려고 했어 | Tôi đã định gọi cho cô khi xử lý xong mọi chuyện ở đây. Thật đấy. |
진짜야 [탁 때리는 소리] | Tôi đã định gọi cho cô khi xử lý xong mọi chuyện ở đây. Thật đấy. |
(도원) 그럼 미리 말을 좀 하고, 좀, 그러게… | Vậy thì anh nên nói trước với chúng tôi… |
[한준의 못마땅한 숨소리] | |
[한준의 한숨] | |
같이 갈까, 차 검사? | Công tố viên Cha, đi thôi nhỉ? |
(한준) 공조하러 가자고, 우리 | Chúng ta nên hợp tác với nhau. "Chúng ta". |
[숨을 들이켠다] (도원) 아니, 잠깐만 | Không. Khoan đã. |
아니, 잠깐, 잠깐만 아니, 잠깐만, 아이, 잠깐… | Đợi chút. Không. |
재, 재희 씨, 재희 씨 | Cô Jae Hui. |
[한숨] | |
(사회자) 그럼 이제 협약서 사인을 시작하겠습니다 | Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu lễ ký kết. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(승원) 수고 많으셨습니다 [사람들의 박수] | Cảm ơn ngài. |
(기자) 포즈 한번 취해 주세요 | Ngài tạo dáng chụp ảnh nhé? |
[사람들의 박수] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | HỢP ĐỒNG PHÁT TRIỂN ĐẤT Ở |
[어두운 음악] | |
고모 님은 언제쯤 오신답니까? | Bao giờ Cô đến? |
(동기) 기도 끝나는 대로 내려오신다고… | Cô ấy cầu nguyện xong sẽ đến. |
곧 합류하실 겁니다 | Sắp sửa rồi. |
[한준이 손가락을 딱 튀긴다] | |
[재희의 의아한 숨소리] | |
임고모가 누군데 찾으라는 거죠? | Cô Im là ai mà họ lại bảo ta tìm? |
남한준 씨가 중요한 인물이라고… | Nam Han Jun nói cô ta là nhân vật quan trọng… |
[강조되는 효과음] | |
구, 구태수예요 | Gu Tae Su kìa. |
[의미심장한 음악] (도원) 네? | Sao cơ? |
[재희와 도원의 거친 숨소리] | |
(도원) 구태수가 확실해요? | Chắc chắn là hắn chứ? |
(재희) 네, 분명 구태수였는데… | Vâng, tôi chắc chắn đó là hắn. |
아, 저는 저쪽으로 가 볼게요 | Tôi sẽ tìm bên kia. |
(도원) 어, 그럼 저는 이쪽으로 가 볼게요, 조심하세요 | Được. Vậy thì tôi tìm bên này. Cẩn thận nhé. |
(재희) 네 | Được. |
[어두운 음악] | |
협약식은 잘 끝났고? | Lễ ký kết thuận lợi chứ? |
(태수) 네 다들 기다리고 계십니다 | Vâng. Mọi người đều đang đợi Cô. |
- (태수) 그리고… - 남한준 | - Và… - Nam Han Jun… |
그놈이 왔구나? | Vậy là anh ta đã đến. |
제 발로 걸어 들어올 거 같더라니 | Tôi đã cảm giác thấy hắn sẽ tự mò đến. |
행사장에 위장해서 숨어 있는데 어떻게 할까요? | Hắn đang trà trộn trong sự kiện. Chúng ta nên làm gì với hắn? |
오늘을 그놈 제삿날로 만들어 줘야지 | Biến ngày này năm sau thành ngày giỗ của hắn. |
[새가 지저귄다] | |
- (수철) 미안혀유! - (한준) 미안해요! | - Xin lỗi nha. - Xin lỗi nha. |
[경쾌한 음악] | |
[수철의 한숨] | |
- (수철) 아따, 셰프네잉 - (한준) 이야 | Nhìn anh như đầu bếp xịn. |
생각보다 잘 어울리네? [수철의 웃음] | Cậu mặc hợp hơn tôi tưởng. |
[드르륵 끄는 소리] | |
(수철) 어, 여기 | Đây. |
(한준) 됐어 | Xong. |
[드르륵 끄는 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
긴장하지 말고 좀 웃어 | Đừng căng thẳng thế. Tươi lên. |
그렇지 | Có thế chứ. |
- (한준) 음식 놓겠습니다 - (수철) 이 | - Thức ăn tới rồi. - Thức ăn đã lên. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
(고모) 너 | Này anh. |
[긴장되는 음악] | |
왜 여기서 이러고 있지? [수철의 놀란 숨소리] | Anh đang làm gì ở đây? |
음식 놓는데, 데요? | Tôi chỉ phục vụ đồ ăn thôi mà. |
억울한 원혼 달래겠다고 팔자에도 없는 짓을 하고 있구나 | Anh làm trái số mệnh của mình để an ủi vong hồn oan khuất. |
[수철이 딸꾹질한다] | |
너 그러다 비명횡사하는 수가 있으니 조심해 | Làm vậy sẽ chết bất đắc kỳ tử đấy. Hãy cẩn thận. |
(정현) 고모 님 | Cô Im, Cô nói thế sẽ dọa người ta sợ mất vía đấy. |
갑자기 그렇게 말하면 듣는 사람 놀라요 | Cô Im, Cô nói thế sẽ dọa người ta sợ mất vía đấy. |
[놀라며] 예 | Cô Im, Cô nói thế sẽ dọa người ta sợ mất vía đấy. Đúng đấy ạ. |
(정현) 자네 복채 내고 가야겠어 | Đúng đấy ạ. Cậu nên trả tiền coi bói cho Cô đi. |
[사람들의 웃음] | |
[한준과 수철의 웃음] | |
(수철) 이, 이 | |
(한준) [웃으며] 현금이 없어 가지고, 예 | Tôi không mang tiền mặt theo. |
[긴장되는 효과음] | |
(필구) 이봐 | Này. |
[긴장되는 음악] | |
이거… | Nhìn này. |
어떻게 먹으라는 거야? 잘라 주고 가야지 | Thế này tôi ăn làm sao được? Cắt ra đi chứ. |
[수철의 안도하는 숨소리] (한준) 아, 그렇죠 | Đúng rồi. |
[긴장한 숨소리] | |
[가위질하는 소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
맛있게 드십시오 [수철이 호응한다] | - Chúc ngon miệng. - Mời dùng. |
[수철의 안도하는 한숨] | |
(한준) 거기서 딸꾹질을 하냐 | Cậu nhất định phải làm vậy hả? |
안 했는디? | Cậu nhất định phải làm vậy hả? Không phải em. |
(수철) 가자, 빨리 | Đi thôi, mau lên. |
[어두운 음악] (혜준) 도청 장치 이상 없어 | Máy nghe trộm vẫn chạy tốt. |
근데 수신 폭 좁으니까 멀리 가진 마 | Nhưng phạm vi truyền tín hiệu nhỏ nên anh đừng đi xa. |
(한준) 오케이 근처에 자리 잡았어 | Nhưng phạm vi truyền tín hiệu nhỏ nên anh đừng đi xa. Ừ. Anh tìm được chỗ ở gần rồi. |
그럼 도청으로 돌릴게 | Em sẽ kết nối anh với máy nghe trộm. |
(도청 속 고모) 제 점괘대로라면 | Quẻ bói nói rằng |
시장님은 이제 쭉쭉 뻗어 나가셔서 | Thị trưởng sẽ suôn sẻ bay vút lên như rồng. |
잠룡으로 날아오르실 겁니다 | Thị trưởng sẽ suôn sẻ bay vút lên như rồng. |
[수철의 코웃음] | |
그분께서도 그렇게 되길 바라시고요 | Và vị ấy cũng mong như vậy. |
임기 시작한 지 한 달도 안 됐습니다 | Tôi chỉ mới bắt đầu nhiệm kỳ được một tháng. |
(동기) 아, 그나저나 그 아이 | Nói tôi mới nhớ. |
강은혜 사건은 어떻게 잘 해결됐습니까? | Vụ Kang Eun Hye giải quyết xong chưa? |
(필구) 하여튼 우리 시장님 거 적당히 좀 하시지 | Lẽ ra Thị trưởng nên nhẹ nhàng thôi. |
적당히는 걔가 몰랐지 | Con nhỏ đó không biết điều. |
(수철) 염병할, 씨 | Huyên thuyên. |
(도청 속 명준) 그날따라 약에 환장해서는 | Nó phê thuốc và phản kháng kịch liệt. |
죽어라고 반항을 하더라고 | Nó phê thuốc và phản kháng kịch liệt. |
겁만 좀 주려고 했는데 | Tôi chỉ định dọa nó thôi. |
아, 그렇게 쉽게 죽어 버릴 줄 알았나 | Ai mà ngờ nó chết ngay như vậy? |
(도청 속 고모) 깨끗하게 정리했으니 | Mọi chuyện sẽ được xử lý sạch sẽ. Ông không cần bận tâm. |
걱정 안 하셔도 됩니다 | Mọi chuyện sẽ được xử lý sạch sẽ. Ông không cần bận tâm. |
역시 임고모 님이십니다 | Quả nhiên là Cô Im. |
선거 중에 아주 십년감수하셨겠습니다 | Ông nên cẩn trọng trong thời gian bầu cử. |
(명준) 말해 뭐 해요 | Không cần ông dạy. |
쫄려서 죽는 줄 알았습니다 | Tôi run muốn rớt tim đây. |
[사람들의 웃음] | |
(도청 속 정현) 아, 저 그런데 그… | Phải rồi, còn tên Gu Tae Su… |
구태수인가 뭔가 그 눈빛 싸한 놈이 | Phải rồi, còn tên Gu Tae Su… Kẻ có ánh mắt đáng sợ ấy. |
그, 경찰서를 계속 들락거리니까 영 찜찜한 게 | Cảnh sát liên tục triệu tập hắn lên đồn. |
마음이 편치 않아요 | Tôi lo lắm. |
그간 우리 사업 관리를 구태수가 도맡아 해 왔어요 | Đó giờ đều là Gu Tae Su phụ trách chuyện làm ăn của chúng ta. |
(도청 속 고모) 이번 프로젝트만 마무리되면 정리할 거니까 | Chúng tôi sẽ xử lý hắn ngay khi dự án này kết thúc. |
조금만 기다려 주세요 | Xin hãy đợi thêm một chút. |
(수철) 이 | Xin hãy đợi thêm một chút. Đúng rồi. Gu Tae Su là người dọn dẹp hết tàn tích cho chúng. |
구태수가 이놈들 구린 거 다 닦아 주고 있던 거네 | Đúng rồi. Gu Tae Su là người dọn dẹp hết tàn tích cho chúng. |
(한준) 응 | Ừ. |
구태수가 놈들 약점을 다 알고 있단 뜻도 되지 | Có nghĩa là Gu Tae Su biết tất cả điểm yếu của chúng. |
(수철) 이 | Đúng vậy. |
[명준의 흡족한 소리] | |
[노크 소리] | |
대표님 도착하셨습니다 | Giám đốc đã đến rồi ạ. |
늦었습니다 | Tôi đến muộn. |
(명준) 역시 주인공은 다르네요 타이밍이 예술이십니다 [명준의 웃음] | Nhân vật chính có khác. Đến đúng lúc cao trào. |
[무거운 효과음] | |
- 여러분 - (고모) 쉿 | Công việc… |
[긴장되는 음악] | |
[도청 장치가 삐 울린다] | |
[함께 괴로워한다] | |
[키보드 조작음] | |
(혜준) 오빠 그쪽으로 누가 가고 있어 | Anh ơi, có người đang đến chỗ anh. |
(한준) 들킨 거 아니야? | - Chúng phát hiện rồi à? - Hả? |
- (수철) 이? - (한준) 이씨 | - Chúng phát hiện rồi à? - Hả? |
[강조되는 효과음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
(태수) 잡았습니다 | Tôi bắt được rồi. - Lặng lẽ khử chúng đi. - Gu Tae Su! |
(고모와 두진) - 말썽 안 생기게 확실히 처리해 - 구태수! | - Lặng lẽ khử chúng đi. - Gu Tae Su! |
(두진) 구태수, 너 임영주지? | Gu Tae Su. Anh là Lim Yeong Ju, đúng không? |
(재희) 같이 체포할 수 있는 증거를 찾아 봐야겠네요 | Chúng ta phải tìm bằng chứng để bắt cả hai người đó. |
(도원) 제가 혹시 방해가 됐나요? | Tôi có cản trở gì hai người không? |
임고모 그 여자 맞지? | Cô Im là cô ta, phải không? |
앞으로 벌이려는 일 | Dù anh đang định làm gì |
- (도원) 뭐가 됐든 여기서 멈춰 - (승원) 뭐, 이 새끼야? | - thì cũng nên dừng lại. - Thằng chó! |
(재희) 이 중 하나가 구태수 은신처라는 거죠? | Một trong số đó là nơi ẩn náu của Gu Tae Su à? |
(한준) 아무도 모르는 자기만 접근할 수 있는 | Nơi ẩn náu bí mật mà không ai biết, chỉ mình hắn có thể tiếp cận. |
[사이렌이 울린다] 비밀이 보장된 은신처 | Nơi ẩn náu bí mật mà không ai biết, chỉ mình hắn có thể tiếp cận. |
(재희) 벤젠에 고풀이까지 구태수가 확실해요 | Benzen và vải cầu siêu. Chắc chắn là Gu Tae Su. |
(한준) 빨리 와 줘, 빨리! | Mau đến đây. Mau lên! Biên dịch: Nguyễn Phương Hà |
No comments:
Post a Comment