신입사관 구해령 14
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(모화) 죄송합니다 | Thứ lỗi cho ta. |
다음에 뵙겠습니다 | Khi khác ta sẽ gặp cô. |
저... | Vậy... |
안에서 무슨 이야기를 나누신 겁니까? | Hai người đã nói gì trong phòng? |
혹 아시는 분입니까? | Hai người có tình cờ quen nhau không? |
이만 쉬거라 | Đi nghỉ ngơi đi. |
[애잔한 음악] | |
[울먹이는 숨소리] | |
저희 아버지는 의술은커녕 | Người không am hiểu y thuật. Người chỉ theo phụ thương đoàn |
상단 일 도우시면서 이름도 관직도 없이 사신 분이라서요 | Người không am hiểu y thuật. Người chỉ theo phụ thương đoàn và chưa từng có chức quyền gì. |
일찍 돌아가셨고요 | Người mất khi ta còn nhỏ. |
[울먹이며] 아니야 | Không... |
(문직) 모화라고 했느냐? | Ngươi nói tên ngươi là Mo Hwa sao? |
죄송합니다, 나리 | Xin ngài tha tội. |
제가 잘못했습니다 | Xin hãy tha tội cho ta. Không sao. |
됐다 | Không sao. |
사과는 네가 아니라 저놈들이 해야 하는 것이다 | Lũ tiểu tử kia mới cần phải tạ lỗi, không phải ngươi. 20 NĂM TRƯỚC, SUNGKYUNKWAN |
(유생1) [코웃음 치며] 저희가 왜 사과를 합니까? | 20 NĂM TRƯỚC, SUNGKYUNKWAN Sao chúng con phải tạ lỗi? |
저년이 더러운 손으로 김 유생 다리를 덥석 잡더니 | Bàn tay dơ bẩn của nàng ta đã nắm lấy chân của Kim và đổ thứ gì kỳ quái lên đó. |
이상한 걸 막 부었다니까요? | và đổ thứ gì kỳ quái lên đó. |
(유생2) [아파하며] 뭔지는 몰라도 | Con không biết nàng ta đã đổ cái gì lên mà bây giờ rát quá. |
따가워 죽겠습니다, 스승님 | Con không biết nàng ta đã đổ cái gì lên mà bây giờ rát quá. |
[문직의 한숨] | |
(문직) 이 공맹을 수학한다는 유생들이 이리 눈이 어두워서야 | Đã là Nho sinh học tập theo Khổng Mạnh vậy mà các con lại ngờ nghệch thế này. |
보거라 | Nhìn đây. Bàn tay của nô tì phải làm lụng ở trù phòng từ sáng đến tối |
종일 부엌 물을 묻히는 이 관비의 손과 | Nhìn đây. Bàn tay của nô tì phải làm lụng ở trù phòng từ sáng đến tối và bàn chân của người chơi bóng cả ngày. |
흙바닥에서 축국을 하던 너희의 발 | và bàn chân của người chơi bóng cả ngày. |
무엇이 더 더럽겠느냐? | Của ai bẩn hơn? |
[문직의 옅은 웃음] | |
가서 등목이라도 하거라 | Mau gột rửa cho sạch đi. |
땀 냄새가 진동을 한다, 이놈들아 | Các con đầy mùi mồ hôi. Đi đi. |
자... | Các con đầy mùi mồ hôi. Đi đi. |
[문직의 옅은 웃음] | |
어찌 알았느냐? | Sao ngươi biết cách... |
상처에 소금물 쓰는 법은 | đổ nước muối lên vết thương? |
[잔잔한 음악] | |
나리 | Đại nhân. |
저는 천한 노비입니다 | Ta chỉ là một tiện tì. |
글을 제대로 알지 못하는데 | Ta không biết đọc biết viết, |
제가 뭘 배울 수 있겠습니까? | thì làm sao có thể học được? |
아직도 그리 편협한 생각을 하느냐? | Ngươi chỉ nghĩ được có vậy thôi sao? |
나는 믿는다 | Ta thì nghĩ thế này. |
하늘이 사람을 낼 때에는 | Người có xuất thân quyền quý |
높은 신분이라 하여 많은 것을 주고 | khi sinh ra cũng không tài giỏi hơn |
낮은 신분이라 하여 적은 걸 주지는 않는다고 | người có xuất thân hèn kém đâu. |
(문직) 모화야 | Mo Hwa. |
네가 어찌 태어났든 너는 많은 것을 가지고 있다 | Dù xuất thân của ngươi có thế nào, ngươi vẫn rất có thiên phú. |
그러니 내 곁에서 귀한 사람이 되어 주거라 | Nên hãy làm trợ thủ của ta và trở thành một người có ích. |
"서래원" | Hôm nay hãy cùng học về gió nhé. |
(학생1) 자, 오늘은 바람에 대하여 한번 이야기해 볼까 합니다 | Hôm nay hãy cùng học về gió nhé. |
[학생1이 계속 말한다] | |
(학생1) 자, 이것에 대해 의견 있는 분? | Có ai muốn nói gì không? |
[학생2의 옅은 신음] 예 | - Con. - Được. |
(학생2) 바람은 몸으로 느낄 수 있으니까 | Ta có thể cảm nhận gió. |
(학생1) 아, 아, 몸으로 느낄 수 있으니? | Đúng, ta cảm nhận được gió. |
- (학생3) 저요 - (학생1) 예 | Đúng, ta cảm nhận được gió. - Con. - Nói đi. |
[학생들이 계속 토론한다] | |
[어린 모화의 놀란 숨소리] | |
(어린 모화) 죄송합니다, 나리들 | Thứ lỗi cho ta. |
(어린 재경) 아, 미안, 미안 이놈이 계속 말을 걸어 가지고 | Thứ lỗi cho ta. Tại người này cứ nói với ta mãi. |
(재경 친구) 야, 내가 언제? 네가 한눈팔아 놓고 | Này, lúc nào? Là do ngài bất cẩn thôi. |
(어린 재경) 얘가 또 이런다 | Lại như vậy nữa rồi. |
귀한 집 막내 도련님으로 곱게 자라 가지고 | Tên nghịch tử này cả đời được nuông chiều |
[재경 친구의 멋쩍은 웃음] 제 잘못도 몰라 | nên không biết nhận lỗi. |
(재경 친구) 야, 너 그 이야기 안 하기로 했잖아 [어린 재경의 옅은 웃음] | Này, đã hứa là không nhắc đến nữa cơ mà. |
도미니크 의원님 밑으로 들어간다던 누이지? | Tỷ là người sẽ theo học y sư Dominique sao? |
(어린 재경) 반갑소이다, 난 구재경 | Hân hạnh. Ta là Goo Jae Gyeong. |
[잔잔한 음악] | |
(어린 재경) '더욱이 흉부의 뼈 무리' | "Ngoài ra, nhóm xương ở ngực |
'뼈 덩어리들은 어깨뼈를 강하게 만들고' | củng cố cho xương vai |
'훌륭하게 지탱하며' | để chúng thêm vững chắc. |
'팔도 함께 받쳐 준다' | Chúng cũng hỗ trợ cho tay. |
'또한 어깨뼈는 갈비뼈에만 붙어 있고' | Thêm nữa, xương vai chỉ gắn với xương sườn"... |
잠깐, 이게 뭐였지? | Khoan đã. Đây là gì thế? |
또 까먹었어? | Ngài lại quên rồi sao? |
쇄골 | Xương đòn. |
언제는 모르는 말이 없다더니 | Ngài nói từ nào ngài cũng biết vậy mà có nhiều từ lại không biết. |
모르는 말 천지네 | Ngài nói từ nào ngài cũng biết vậy mà có nhiều từ lại không biết. |
[어린 재경의 못마땅한 신음] | |
나전어가 어디 쉬운 줄 알아? | Tiếng La-tinh khó học lắm đấy. |
"인체의 구조에 관하여" | Tiếng La-tinh khó học lắm đấy. Hơn nữa, đây lại là sách y học. |
(어린 재경) 게다가 이건 의서라고, 의서! | Hơn nữa, đây lại là sách y học. |
[한숨 쉬며] 됐어, 안 해 | Thôi bỏ đi. Ta không đọc nữa. |
혼자 북 치고 장구 치고 다 하셔 | Tỷ đọc, viết hay làm gì cũng được. |
(어린 모화) 그래서 내가 연서 대필해 준다고 했잖아 | Vậy nên ta mới ngỏ ý viết cho ngài. |
구재경! | Jae Gyeong! |
[도미니크의 옅은 한숨] | |
(어린 재경) 누이, 모화 누이! | Đại tỷ Mo Hwa! |
[잔잔한 음악] - (학생4) 역시 모화, 해낼 줄 알았어 - (학생5) 정말 잘했어 | - Ta biết mà. - Ta biết nàng ấy sẽ làm được. |
[학생들이 저마다 말한다] (학생6) 모화가 최고야 | - Ta biết mà. - Ta biết nàng ấy sẽ làm được. - Trời. - Không ngờ là sẽ thành công. |
(학생7) 모화야, 정말 잘했어 진짜 잘했어, 진짜 | Trời, thật ấn tượng. - Chà, Mo Hwa thật tài giỏi. - Làm tốt lắm. |
(학생8) 나는 못 할 거야, 이런 거 | - Chà, Mo Hwa thật tài giỏi. - Làm tốt lắm. |
(어린 재경) 모화 누이, 최고! | Mo Hwa thật xuất chúng! |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(어린 모화) 스승님! | Sư phụ. |
스승님 | Sư phụ. |
(어린 해령) 쉿 | |
[옅은 웃음] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[옅은 한숨] | |
[의아한 숨소리] | |
[장의 힘주는 신음] [탁 내리찍는 소리가 들린다] | |
[피곤한 신음] | |
[탁 내리찍는 소리가 들린다] [장의 힘겨운 신음] | |
삼보야! | Sam Bo. |
[탁 내리찍는 소리가 들린다] [장의 힘겨운 신음] | |
시끄러워! | Yên nào. |
[탁 내리찍는 소리가 연신 들린다] [장의 힘겨운 신음] | |
시끄럽다고! | Ồn ào quá đấy! |
[장의 힘주는 신음] [이림의 못마땅한 신음] | |
(이림) 허 내관! | Thái giám Heo. |
[탁 내리찍는 소리가 들린다] [장의 힘겨운 신음] | |
[귀찮은 신음] | |
"녹서당" | |
[장의 힘주는 신음] | |
[장의 힘주는 신음] | |
[장의 힘주는 신음] | |
(이림) 아침부터 대체... [장의 힘겨운 신음] | Có chuyện gì vậy? |
[장의 개운한 한숨] | |
(장) 잘 잤냐? | Ngài ngủ ngon chứ? |
너 지금 뭐 하는... | Anh đang - làm gì vậy? - Trả tiền ăn. |
- 밥값 - (이림) 밥값? | - làm gì vậy? - Trả tiền ăn. - Tiền ăn ư? - Vâng. |
(장) 응, 조선 사람들이 그러더라 | - Tiền ăn ư? - Vâng. Người ở đây nói với tôi |
사람이 먹기만 하고 일을 안 하면 | chỉ biết ăn mà không biết làm |
밥만 축내는 식충이라고 | thì là kẻ ăn bám vô dụng. Họ nói rằng phải có làm mới có ăn. |
(장) 그래서 꼭 밥값은 하고 살아야 된다고 | Họ nói rằng phải có làm mới có ăn. |
그러더라 | Họ nói vậy đấy. |
[장의 힘겨운 신음] | |
[장의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[장의 옅은 웃음] | Cảm ơn. |
(장) '메르시' | Cảm ơn. |
[장의 힘겨운 신음] [이림의 기가 찬 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
[만족스러운 신음] | |
[익살스러운 효과음] [삼보의 옅은 신음] | |
- (삼보) 이거 - (장) 아... | Bên này nữa. |
[문이 달칵 열린다] [장의 힘겨운 신음] | |
[삼보의 만족스러운 신음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[삼보의 만족스러운 신음] | |
[나른한 음악] [만족스러운 웃음] | |
[한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[함께 키득거린다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[이림의 옅은 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[함께 키득거린다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[나인들의 웃음] | |
[놀란 숨소리] [익살스러운 효과음] | |
(삼보) 야, 이! [이림과 장의 놀란 신음] | Đồ... |
[익살스러운 효과음] 야, 너, 야! | Anh dám...Này! |
[흥미진진한 음악] | Anh dám...Này! |
일로 와, 씨, 이리 와! | Này, quay lại đây. |
[함께 킥킥 웃는다] | |
[삼보가 소리친다] | |
[삼보가 소리친다] | |
[삼보의 겁먹은 신음] [나인들과 이림의 웃음] | |
[삼보의 다급한 숨소리] | |
[삼보의 다급한 신음] | |
[문이 달칵 열린다] 무슨 일이냐? | Sao vậy? |
금군, 금군요 | Là cấm quân. Họ đang ở đây. |
[이림과 나인들의 놀란 신음] | |
[숨을 후 내뱉는다] [잔잔한 음악] | Chàng không có cách nào gặp Rapunzel, vì nàng bị nhốt trên tòa tháp. |
(장) 하지만 탑에 갇힌 라푼젤을 만날 수 있는 방법은 없었어 | Chàng không có cách nào gặp Rapunzel, vì nàng bị nhốt trên tòa tháp. |
그 탑에는 입구도 계단도 없었거든 | Tòa tháp không có cửa hay cầu thang. |
그러다 어느 날 왕자가 방법을 떠올린 거야 | Một ngày nọ, hoàng tử nảy ra một sáng kiến. - Là gì? - Chàng ta đã làm gì? |
(삼보와 이림) 어떻게? [장의 헛기침] | - Là gì? - Chàng ta đã làm gì? |
(장) '라푼젤, 라푼젤!' | "Rapunzel! |
'그대의 머리카락을 내려 주오' | Hãy thả tóc xuống |
'내가 그 황금빛 계단을 타고 오를 수 있도록!' | để ta trèo lên cầu thang óng vàng". |
[신난 신음] | Như thế này. |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[감탄하는 숨소리] | |
[감탄하는 신음] | Vậy là hoàng tử... |
(이림) 그래서 왕자는 | Vậy là hoàng tử... |
이 여인의 머리카락을 딱 붙잡고 | nắm lấy dải tóc của nàng như thế này và leo lên tòa tháp từng chút một. |
한 걸음, 한 걸음씩 탑을 향해 올라갔다 | và leo lên tòa tháp từng chút một. |
오로지 그대를 만나겠다는 희망으로 | Chỉ vì chàng mong mỏi được gặp nàng |
이 내 사랑을 전하고야 말겠다는 뜨거운 열정으로 | và chân thành muốn cho nàng biết rằng chàng đã phải lòng nàng. |
(이림) [헛기침하며] 혹시 | Nàng... |
이미 아는 얘기냐? | đã biết câu chuyện này rồi sao? |
(해령) 아니요 | Không ạ. |
[한숨 쉬며] 실은 별로 와닿지가 않아서요 | Thú thực thì thần không hiểu được câu chuyện. |
씁, 이 아무리 소설이라지만 | Thần biết nó là cổ tích, nhưng ngài không thấy nó quá huyễn hoặc sao? |
이 설정 자체가 좀 너무 허무맹랑하지 않습니까? | Thần biết nó là cổ tích, nhưng ngài không thấy nó quá huyễn hoặc sao? Tóc sẽ không mọc dài hơn chiều cao cơ thể |
사람이 평생 머리를 길러도 자기 키를 넘기기가 힘듭니다 | Tóc sẽ không mọc dài hơn chiều cao cơ thể kể cả để nó mọc dài cả đời. |
한데 어떻게 이 높은 탑 꼭대기에서 바닥까지 내려올 만큼 | Vậy nên làm sao tóc của nàng ta dài từ đỉnh tháp tới mặt đất được? |
머리를 길렀다는 말입니까? | Vậy nên làm sao tóc của nàng ta dài từ đỉnh tháp tới mặt đất được? |
무슨 500살 먹은 신선입니까? | Nàng ta là tiên nữ 500 tuổi hay sao? |
이런 건 그냥 아름다운 얘기로 좀 받아들이면... [해령의 기가 찬 웃음] | Nàng không thể nghĩ đây là một câu chuyện đẹp... |
아름답기는커녕 잔인합니다 | Chẳng đẹp gì cả, mà là câu chuyện tàn nhẫn thì có. |
머리 빗질하다가 머리카락이 살짝 걸리기만 해도 | Với mái tóc như vậy thì chải một lọn tóc thôi |
머리 가죽이 막 뜯어질 것처럼 아픈데 | cũng đã đau hết cả đầu rồi. |
거기에 장성한 사내가 매달린다고요? | Rồi sao? Một nam tử hán leo lên tóc nàng ấy ư? |
(해령) 아마 그 왕자가 탑에 도착했을 때쯤에는 | Đến lúc hoàng tử lên được tới đỉnh, |
그 여인은 막 고통에 막 실신해 있거나 | thì nàng ấy nếu không ngất đi vì đau, |
아니면은 그 무게를 못 이겨 가지고 목뼈가 부러져서 죽어 있을 겁니다 | thì cũng mất mạng vì gãy cổ do sức nặng rồi. |
[시큰둥한 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[해령의 멋쩍은 웃음] | |
예, 그래서 뭐 그 뒤에는 어찌 되었는데요? | Thì ý của thần là... Chuyện gì xảy ra sau đó? Thôi quên đi. |
(이림) 됐어 | Thôi quên đi. |
너한테 낭만을 기대한 내가 바보였지 | Ta thật ngốc khi mong nàng sẽ có chút lãng mạn. |
아이, 왜요? | Thôi mà. Ngài hãy kể tiếp đi. |
계속 말씀해 주십시오 | Thôi mà. Ngài hãy kể tiếp đi. |
저는 그냥 입 꾹 다물고 듣기만 하겠습니다 | Thần sẽ không nói gì hết và lặng lẽ lắng nghe. |
[익살스러운 효과음] | |
[달래는 투로] 마마 | Điện hạ. |
그래서 어찌 되었습니까? | Chuyện gì xảy ra sau khi chàng ta leo lên tòa tháp vậy? |
이렇게 타고 올라가서... | Chuyện gì xảy ra sau khi chàng ta leo lên tòa tháp vậy? |
[풀벌레 울음] | |
[이백과 상운의 한숨] (모화) 소식이 있느냐? | - Có tin gì không? - Không, hôm nay lại phí công rồi. |
(이백) 오늘도 허탕입니다 | - Có tin gì không? - Không, hôm nay lại phí công rồi. |
도성에서는 그분을 봤다는 자가 전혀 없습니다 | Trong đô thành chưa ai thấy anh ta. Hẳn là anh ta vẫn còn ở trong cung, chưa thoát ra được. |
(상운) 아무래도 아직 궐에서 빠져나오지 못하신 것 같습니다 | Hẳn là anh ta vẫn còn ở trong cung, chưa thoát ra được. |
(이백) 한데, 누이, 그날은 어찌 된 겁니까? | Mà hôm đó đã có chuyện gì vậy? |
아는 사람에게 부탁을 해 보겠다고 나가셨지 않습니까? | Cô nói sẽ cố tìm người trợ giúp mà. |
별다른 방도를 찾지 못하신 겁니까? | Cô không có cách nào sao? |
혹시 그곳으로 오실지 모르니 잘 살펴보거라 | Anh ta có thể sẽ tới đó, nên hãy chú ý cho kỹ. |
(상운) 예 | Vâng. |
[옅은 한숨] | |
(해령) 벌써 퇴궐하십니까? | Các ngài đã đi rồi sao? |
(시행) 이조에서 외사 나오라 그래서 끌려간다 | Lại Tào triệu chúng ta đến. Vui thật đấy. |
[시큰둥하게] 와, 신난다 | Lại Tào triệu chúng ta đến. Vui thật đấy. |
야, 너희는 진짜 함부로 높은 자리에 오르지 마라, 응? | Khi được đề bạt thăng chức, các cô đừng vội chấp thuận. |
용의 머리로 산다는 게 이렇게나 힘이 들어요 | Có quyền cao chức trọng cũng áp lực lắm. Giống như hóa rồng vậy. |
여기저기서 그냥 나 없으면 일을 못 하겠다잖아, 일을! | Bộ phận nào cũng nói rằng không có ta thì không xong được. |
[시행의 피곤한 신음] [은임의 한숨] | Ngài không thấy hổ thẹn khi nói chính thất phẩm là quyền cao chức trọng ư? |
(은임) 정7품으로 높은 자리 운운하기 민망하지 않으십니까? | Ngài không thấy hổ thẹn khi nói chính thất phẩm là quyền cao chức trọng ư? |
위로 있는 품계가 몇 갠데 [시행의 당황한 신음] | Nhiều phẩm hàm cao hơn mà. |
차라리 용이 아니라 | Quên chuyện hóa rồng đi. |
[익살스러운 효과음] 도롱뇽이라 하십시오 | Quên chuyện hóa rồng đi. Ta sẽ gọi ngài là kỳ nhông. |
(아란) [놀라며] 진짜! | Phải đấy. |
제가 왜, 양 봉교님 뭔가 닮았다고 했잖습니까? | Hồi trước ta có nói đại nhân Yang giống con gì đó. |
그게 도롱뇽이었습니다 | Thì ý ta muốn nói là con kỳ nhông đấy. |
[익살스러운 효과음] 도롱뇽 | Con kỳ nhông! |
[함께 웃는다] [유쾌한 음악] | |
(홍익) 도롱뇽, 닮았어 | - Con kỳ nhông. - Giống thật đấy. |
(시행) 너희는 진짜 죽어서 지옥 갈 거야, 응? | Nhớ lời ta nói đây. Tất cả các cô khi chết sẽ bị đày xuống âm tào địa phủ. |
우리는 갔다가 바로 퇴궐할 거니까 | Chúng ta sẽ tới Lại Tào rồi đi về, |
여기 서리들 사책 정리는 | Chúng ta sẽ tới Lại Tào rồi đi về, còn tất cả số sách ở đây... |
거기 웃음 많은 두 분이서 알아서 하세요들 | Hai người đang cười ở đằng kia, lo mà chỉnh lý hết số sách đó đi. |
- (홍익) 아이, 저... - (경묵) 아이, 저, 아, 양 봉교님! | - Khoan. - Đại nhân Yang! |
(서권과 해령) 안 됩니다! | - Không. - Không được. |
(경묵) 뭐가 안 돼? | Sao lại không? |
선진님이 친히 | Vì đã là nhà sử học tiền bối, nên chúng ta rất... |
아랫것들 사책 좀 봐주겠다는데 | sẵn lòng chỉnh lý số sachaek đó. |
(장군) 잠깐, 그러고 보니까 이상하네 | Khoan đã. Nghĩ lại thì cũng thấy lạ thật. |
요즘 구 서리 사책은 계속 성 검열이 정리했잖아 | Dạo này đại nhân Seong lại hay chỉnh lý sachaek của Thư lại Goo. Nàng ấy còn không cho ai động đến mà. |
우리는 손도 못 대게 하고 | Nàng ấy còn không cho ai động đến mà. |
(길승) 뭐야? | Sao vậy? Cô đã chép lại điều gì cấm kỵ à? |
뭐 적으면 안 되는 거라도 적은 거야? | Sao vậy? Cô đã chép lại điều gì cấm kỵ à? |
[아란의 놀란 숨소리] | |
(아란) 뭔데요? | Vậy thì là gì? |
설마 세자 저하랑 도원 대군마마랑 | Đừng nói là Thế tử và Vương tử Dowon bất hòa nhé. Có phải vậy không? |
치고받고 싸우기라도 한 겁니까? | Đừng nói là Thế tử và Vương tử Dowon bất hòa nhé. Có phải vậy không? |
(치국) 빨리 보여 줘라, 어? | Cô phải cho chúng ta xem đi. Ý ta là, chúng ta đều là nhà sử học. |
아니, 같은 사관들끼리 | Ý ta là, chúng ta đều là nhà sử học. Cô đâu thể tùy ý muốn cho ai xem thì cho chứ. |
누구는 알려 주고 누구는 안 알려 주고 그러는 게 어디 있어, 치사하게? | Cô đâu thể tùy ý muốn cho ai xem thì cho chứ. Như vậy thì thật là hẹp hòi. |
빨리, 어? | Đưa đây. Để ta xem. |
[난처한 숨소리] | |
[종이 댕 울린다] | |
[해령의 놀란 숨소리] | |
(해령) 저 입시 다녀오겠습니다 | Giờ ta có bổn phận phải lo, cáo từ. |
(서권) 이만 가시죠, 늦겠습니다 | Đi thôi. Không thì muộn mất. |
(홍익) 아, 저 둘 뭔가 있는데요? | Hai người họ nhất định có điều gì ám muội. |
(경묵) 눈 맞았나? | Lẽ nào là tư tình? |
이러다 성 검열 이혼하는 거 아니야? | Có khi nào đại nhân Seong sẽ ly hôn? |
[은임과 아란의 놀란 숨소리] | |
(시행) 너희는 그런 소설 좀 그만 봐 이 자식들아, 쯧 | Lũ ngốc này, đừng đọc thứ tiểu thuyết mạt hạng đó nữa. |
가자! | Đi thôi. |
[경묵의 멋쩍은 헛기침] | |
아휴, 하마터면 큰일 날 뻔했네, 아 | Suýt nữa thì lớn chuyện rồi. |
[놀란 숨소리] | |
[헛기침] | |
[긴박한 음악] | |
[장이 프랑스어로 발음한다] | Ta nghĩ về nàng mỗi ngày. |
[장의 발음을 따라한다] | Ta nghĩ... |
[장이 혀를 쯧쯧 찬다] | Ta nghĩ... Ta nghĩ về nàng mỗi ngày. |
[프랑스어로 천천히 발음한다] | Ta nghĩ về nàng mỗi ngày. |
[장의 발음을 따라한다] | Ta nghĩ về... |
[이림이 버벅거린다] | |
아, 왜 이렇게 어렵느냐? | Sao lại khó thế? |
'매일 너를 생각한다' 이 간단한 말이 | "Ta nghĩ về nàng mỗi ngày". Câu đó đơn giản mà. |
그럼 남의 나라 말이 쉬워? | Học ngoại ngữ không đơn giản đâu. |
나도 피똥 쌌어, 조선말 배울 때 | Tôi vất vả lắm mới học được ngôn ngữ của các ngài. |
[이림의 한숨] | |
[이림이 입소리를 쩝 낸다] | |
좀 더 쉬운 말은 없느냐? | Anh có câu nào dễ hơn không? |
'널 좋아한다', '늘 보고 싶다' | "Ta thích nàng". "Ta nhớ nàng từng giờ từng khắc". Như vậy đấy. |
이런 거 | "Ta nhớ nàng từng giờ từng khắc". Như vậy đấy. |
(장) '즈 쉬 벳' | Ta rất ngốc. |
'즈 쉬 벳' | Ta rất ngốc. |
응, '널 좋아한다' 뭐, 이런 뜻이야 | "Ta thích nàng". Đấy là nghĩa của câu đó. |
[프랑스어] '나는 멍청합니다' | Ta rất ngốc. Ta rất ngốc. |
'나는 멍청합니다' | Ta rất ngốc. |
[호응하는 신음] | |
(이림) [한국어] 삼보야, '즈 쉬 벳' | Sam Bo, ta rất ngốc. Thần cũng vậy. Thần rất ngốc. |
저도요, '즈 쉬 벳' | Thần cũng vậy. Thần rất ngốc. |
(이림) '즈 쉬 벳' [나인들의 옅은 웃음] | Ta rất ngốc. |
[문이 달칵 열린다] | |
구해령, '즈 쉬 벳' | Hae Ryung, ta rất ngốc. |
마마, 지금 그러실 때가 아닙니다 | Điện hạ, không có thời gian đâu. |
빨리 나와 보십시오 | Ngài phải ra đây ngay. |
[멋쩍은 신음] | |
[삼보의 놀란 숨소리] [긴장되는 음악] | |
(삼보) 아, 저놈들이, 저놈들이 왜? | Những người đó... - Họ làm gì ở đây? - À, phải rồi. |
(최 나인) 맞다, 오늘부터 왕실 처소에 보초를 선다고 했습니다 | - Họ làm gì ở đây? - À, phải rồi. Họ nói kể từ nay sẽ canh gác vương thất |
오랑캐가 아직 안 잡혔다고요 | vì vẫn chưa bắt được kẻ xâm nhập ngoại quốc. |
(박 나인) 여기까지 올 줄은 몰랐는데... | Nhưng không ngờ cấm quân sẽ tới tận đây. |
보초를 선다니? | Họ sẽ canh gác sao? |
하면 저놈들이 계속 저기서 뻐기고 있겠다는 뜻이야? | Ý ngươi là lũ tiểu tử kia sẽ ngày đêm canh gác ở đó ư? |
하루 종일? | Ý ngươi là lũ tiểu tử kia sẽ ngày đêm canh gác ở đó ư? |
(장) 왜, 무슨 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
(삼보) 들어가, 인마, 들어가 [장의 당황한 신음] | Tên ngốc này, đi vào. Vào trong ngay. |
[삼보의 옅은 웃음] | |
[삼보의 억지웃음] | |
마마, 아무래도 제가 잠깐 정신이 나갔었나 봅니다 | Thưa Điện hạ. Thần đã nhất thời mê muội. Thần còn không biết tính mạng đang lâm nguy |
저 구미호 같은 놈한테 홀려 가지고 | Thần còn không biết tính mạng đang lâm nguy vì bị tên tiểu tử gian xảo đó mê hoặc. |
황천길에서 외줄 타는 것도 모르고 있었습니다 | vì bị tên tiểu tử gian xảo đó mê hoặc. |
[삼보의 웃음] | vì bị tên tiểu tử gian xảo đó mê hoặc. Họ sẽ phát hiện ra nếu ta cứ giấu hắn. Sớm muộn gì cũng vậy thôi. |
(삼보) 이렇게 지내다가는 들키는 건 시간문제입니다 | Họ sẽ phát hiện ra nếu ta cứ giấu hắn. Sớm muộn gì cũng vậy thôi. |
저놈 사정이고 뭐고 당장 내보냅시다 | Mặc kệ tình cảnh của hắn. Ta phải đuổi hắn đi ngay. Ngài nói gì vậy? Cấm quân đã bao vây chúng ta rồi mà. |
(박 나인) 내보내기는 어디를 내보냅니까? | Ngài nói gì vậy? Cấm quân đã bao vây chúng ta rồi mà. |
금군들이 사방에 깔려 있는데 | Ngài nói gì vậy? Cấm quân đã bao vây chúng ta rồi mà. Giờ mà đuổi anh ta đi thì khác nào là dồn anh ta vào chỗ chết. |
(최 나인) 지금 내보내는 건 나가 죽으라는 소리입니다 | Giờ mà đuổi anh ta đi thì khác nào là dồn anh ta vào chỗ chết. |
쉿, 쉿, 쉿 | |
(이림) [이 악물고] 그래, 일단 진정 좀 하거라 | Phải, trấn tĩnh lại đi. |
그, 며칠만 지나면 금군들도... | Vài ngày nữa, cấm quân sẽ... |
[삼보의 과장된 웃음] | |
(삼보) 아, 글쎄 그 며칠 새에 | Nếu như trong "vài ngày" đó, họ nghe thấy tiếng của tiểu tử kia thì sao? |
저놈 목소리라도 새어 나가면요? | Nếu như trong "vài ngày" đó, họ nghe thấy tiếng của tiểu tử kia thì sao? |
마마께서 귀양 가시다가 저희들 명복 빌어 주게 생기셨습니다 | Ngài sẽ phải cầu cho chúng ta được siêu thoát khi đang trên đường bị lưu đày đấy. |
그리고 여기 구 권지도 공범이고요 [삼보의 억지웃음] | Và Học đồ Goo rõ ràng là tòng phạm. |
허 내관님 말씀도 일리가 있습니다 | Thái giám Heo nói phải. |
(해령) 금군들이 여기까지 들어온 이상 마마께서 너무 위험해지십니다 | Hiện giờ cấm quân đã vào đến đây, nên ngài đang gặp nguy đấy, thưa Điện hạ. |
(박 나인) 구 권지님! | Học đồ Goo. |
그렇다고 지금 당장 내쫓자는 건 아닙니다 | Thần không nói là phải đuổi anh ta đi ngay. |
금군들만 궐 밖으로 물러나게 만들면 되죠 | Ta chỉ cần khiến cho cấm quân rời khỏi đây thôi. |
(삼보) [억지로 웃으며] 아유, 그게 말이야, 방귀야? | Đừng có nói linh tinh nữa. |
누가 그걸 몰라? | Ai mà không biết chứ? |
어떻게 해야 할 방도가 없으니까 문제지, 방도가! | Khổ nỗi chúng ta không còn đường nào hết. Hết cách rồi. |
[삼보의 멋쩍은 웃음] | Hết cách rồi. |
방도가 있다면요? | Lỡ như có cách thì sao? |
초한 전쟁 때 한신이 안읍 전투를 이기게 만든 묘책입니다 | Thời Hán-Sở tương tranh, Hàn Tín nhờ dùng kế sách này mà thắng được trận An Ấp. |
허장성세, 무중생유 그리고 | "Hư trương thanh thế, vô trung sinh hữu, và... |
성동격서 | dương đông kích tây". SEONGDONGGYEOKSEO: DƯƠNG ĐÔNG KÍCH TÂY |
[익살스러운 음악] | SEONGDONGGYEOKSEO: DƯƠNG ĐÔNG KÍCH TÂY |
[나인들의 비명] | |
[나인들의 비명] | |
- (금군1) 어, 저쪽이다! - (금군2) 저쪽, 저쪽 | - Ở ngay kia. - Bên đó. |
(박 나인) [울먹이며] 오랑캐, 서양 오랑캐를 봤습니다 | Là kẻ xâm nhập ngoại quốc. Chúng ta thấy hắn rồi. |
(최 나인) 저쪽요! | - Hắn đi lối đó! - Mau lên. |
[금군3의 다급한 신음] (금군들) 오랑캐다! | - Hắn đi lối đó! - Mau lên. - Kẻ xâm nhập! - Bắt lấy hắn! |
오랑캐! | - Kẻ xâm nhập! - Kẻ xâm nhập! |
(삼보) 이게 붕 와 가지고 그냥 | Hắn xông tới như thế này |
[익살스러운 효과음] 빡 와 가지고 그러고는 | và cho ta một quyền. Sau đó hắn phi thân lên trên kia |
붕 날아 가지고 [익살스러운 효과음] | và cho ta một quyền. Sau đó hắn phi thân lên trên kia |
저 담을 넘어가더라니까, 어? | rồi leo qua tường. |
내가 이 옷만 좀 편했어도 그냥 | Các ngài thấy đấy, nếu ta vận y phục ít rườm rà hơn, |
이리 당하지는 않았지, 내가, 어? | thì đã không để hắn trốn thoát rồi. |
[힘겨운 숨소리] | |
진짜로! | Ta nói thật mà! |
(해령) 야, 야, 야, 야 | Này, đợi đã. |
- 이양인, 이양인 - (설금) 이양인? | - Ta thấy tên ngoại quốc rồi. - "Ngoại quốc" ư? |
그 궐에서 도망쳤다는 서양 오랑캐요? | Ý người là tên xâm nhập ngoại quốc đã trốn khỏi cung ư? |
아니, 내가 요 앞에서 봤는데 | Ta thấy hắn ở ngoài phố. |
아, 뭔 짓을 했는지 손에 피까지 묻히고 있던데? [설금의 놀란 신음] | Không biết hắn làm gì mà trên tay lại vấy máu. |
(설금) 피? [설금의 질색하는 숨소리] | Máu ư? |
(해령) 야, 이거 어디 가서 얘기하지 마 | Này, đừng nói cho ai nhé. Kẻo thiên hạ lại đồn thổi. |
괜히 시끄러워진다 | Này, đừng nói cho ai nhé. Kẻo thiên hạ lại đồn thổi. |
예, 말 안 할게요 [해령의 호응하는 신음] | Vâng. Ta sẽ không nói cho ai đâu. |
들어가서 쉬세요 | Người vào nghỉ ngơi đi. |
어머머머, 어머, 어머 웬일이야, 웬일이야? 어떡해, 아유 | Ôi, trời ơi. |
[익살스러운 효과음] | |
(설금) 광주댁! | Gwangju! |
광주댁! | |
[옅은 웃음] | |
(설금) 광주댁, 광주댁, 광주댁! [아낙들이 반긴다] | Gwangju! Này, Gwangju! |
큰일 났어, 지금 | Có chuyện lớn rồi! |
아니, 키가 이따시만 하고 [익살스러운 효과음] | Có chuyện lớn rồi! Tên xâm nhập ngoại quốc đó cao chừng này, mắt phóng ra lam quang, |
눈에서 파란빛이 이렇게 막 쏟아 내는 그 서양 오랑캐가 | Tên xâm nhập ngoại quốc đó cao chừng này, mắt phóng ra lam quang, |
관군의 칼을 그냥 | còn rút kiếm của một cận vệ rồi vung loạn lên thế này. |
[날카로운 효과음] 댕강 뽑아서 막 휘두르니까 | còn rút kiếm của một cận vệ rồi vung loạn lên thế này. |
사방에 피가 팍팍팍팍팍팍... [광주댁의 겁먹은 신음] | còn rút kiếm của một cận vệ rồi vung loạn lên thế này. Sau đó tứ bề đều là máu, |
양손에 피가 완전, 어 철퍼덕철퍼덕한 게 | trên tay hắn dính đầy máu tươi. |
갑자기 그러더니만 높이 솟아올라서 지붕 위에 탁 앉더니만은 | Rồi hắn phi thân lên tới tận trời xanh. Sau đó hắn trồi lên hụp xuống thế này rồi biến mất. |
갑자기 뛰기를 막 해 가지고 사라졌대요, 지금! [익살스러운 효과음] | Sau đó hắn trồi lên hụp xuống thế này rồi biến mất. |
[아낙들이 수군거린다] (설금) 지금 우리 집에 있을 수도 있어 | Sau đó hắn trồi lên hụp xuống thế này rồi biến mất. - Thật ư? - Có thể hắn đang ở quanh đây. |
[흥미진진한 음악] 아유, 나 진짜 내 심장이 어떻게, 어? 무서워 죽겠네 | Trời ơi, tim ta đang đập loạn đây này. Kinh hãi quá đi mất. |
[거리가 시끌벅적하다] | |
[아낙1의 힘겨운 신음] | |
저쪽 삼거리에서 서양 오랑캐가 아기를... | Ở ngay giao lộ kia, tên ngoại quốc đó đã đả thương một hài tử. |
- (아낙2) 애를? - (아낙3) 아기를? | - Một hài tử ư? - Hắn đã làm vậy sao? |
(아낙3) 오랑캐가? | - Một hài tử ư? - Hắn đã làm vậy sao? |
(아낙3) 아유, 김 서방, 어떡해? | Trời ơi, Kim tiên sinh. Ta phải làm gì đây? Trời ơi. |
[아낙3의 안타까운 신음] | Trời ơi, Kim tiên sinh. Ta phải làm gì đây? Trời ơi. |
서양 오랑캐가 얼마 전에 애를 낳은 최 참판 댁 며느리를... | Hai người biết chuyện tức phụ nhà Phán thư Choe mới sinh chứ? - Tên xâm nhập ngoại quốc... - Hả? |
(사내) 뭐요? | - Tên xâm nhập ngoại quốc... - Hả? |
(선전관) 샅샅이 뒤져라! | - Lục soát cho kĩ. - Tuân lệnh! |
(금군들) 예! | - Lục soát cho kĩ. - Tuân lệnh! |
(금군4) 비켜! [사람들이 웅성거린다] | Tránh đường! |
[풀벌레 울음] | |
(수문장) 누구십니까? | Xin cho biết quý danh. |
(삼보) 문을 여시게, 도원 대군마마시네 | Xin cho biết quý danh. Mở cổng ra. Đây là Vương tử Điện hạ Dowon. |
(수문장) 도원 대군마마요? | Vương tử Dowon ư? |
[비밀스러운 음악] (삼보) 어허! | |
어디서 감히 마마의 옥안을 들여다보는 것이야? | Sao ngài lại cả gan nhìn trộm ngọc dung của Điện hạ? |
전하께 네놈 이름 석 자를 고해야 문을 열 텐가? | Ta phải bẩm báo với Bệ hạ danh tính của ngài thì mới được qua cổng sao? |
(수문장) 송구하옵니다 | Xin ngài thứ lỗi. |
문을 열라! | Mở cổng ra. |
[삼보의 옅은 신음] | Tránh đường. |
[문이 벌컥 열린다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
- (삼보) 마마 - (이림) 어 | Điện hạ. |
(이림) 어떻게 됐어? 무사히 나간 것이냐? | Sao rồi? Anh ta đã bình an xuất cung chứ? |
(삼보) 예, 무사히 구 권지한테 데려다줬습니다 | Vâng, thưa Điện hạ. Thần đã đưa anh ta tới chỗ Học đồ Goo an toàn. |
옷만 갈아입고 바로 배 타러 간답니다 | Thay y phục xong, anh ta sẽ lên tàu ngay. |
고생했다 | Tốt lắm. |
(박 나인) 이럴 줄 알았으면 저도 확 따라갈 걸 그랬습니다 | Biết thế ta đã đi theo anh ta. Ôi trời, sao ngươi phải đi theo? |
(삼보) 얼씨구, 따라가서 뭐 하게? | Ôi trời, sao ngươi phải đi theo? Để thành thân với anh ta ư? |
오랑캐 신부라도 되게? | Để thành thân với anh ta ư? |
[박 나인이 흐느낀다] | |
아, 씨, 건들지 마십시오 [문이 달칵 열린다] | Đừng làm nàng ấy đau lòng chứ. Đó là nam tử đầu tiên nàng ấy cảm mến mà. |
박 나인 첫사랑이란 말입니다 | Đừng làm nàng ấy đau lòng chứ. Đó là nam tử đầu tiên nàng ấy cảm mến mà. |
(최 나인) 소향아! [삼보의 당황한 신음] | So Hyang! |
(삼보) 아이, 뭐, 얼마나 봤다고 그래? [문이 달칵 닫힌다] | Mới gặp nhau có vài ngày, mà đó còn là người ngoại quốc nữa. |
그깟 오랑캐... | Mới gặp nhau có vài ngày, mà đó còn là người ngoại quốc nữa. |
그냥 잊어버리면 그만이지, 씨, 쯧 | Nàng ấy nên quên anh ta mà bước tiếp đi. |
쯧, 에이, 씨, 정말... | Trời ạ. Không biết anh ta đi đường có bình an không. |
잘 갔나 모르겠네 [이림의 한숨] | Trời ạ. Không biết anh ta đi đường có bình an không. |
[해령의 초조한 숨소리] | |
(해령) 장, 아직 다 안 갈아입으셨습니까? | Jean. Anh vẫn đang thay y phục sao? |
장! 그, 좀만 서둘러 주십시오 | Jean, khẩn trương lên. |
이러다가 환해지겠습니다 | Cứ đà này, trời sẽ sáng mất. |
[옅은 한숨] | |
장! | Jean! |
[당황한 숨소리] | |
[해령의 당황한 신음] | |
[애잔한 음악] (장) 이렇게 가 버려서 미안 | Thứ lỗi cho tôi vì đã bỏ đi. |
나 장사치 아니야 | Thực ra tôi không phải là thương nhân. |
김 씨도 누군지 몰라 | Tôi còn không biết Kim là ai cả. |
거짓말했어 | Tôi đã nói dối mọi người. |
진짜 이유는 따로 있는데 | Đó không phải lý do thật sự. |
(장) 실은 우리 형이 조선에 있어 | Sự thật là anh trai của tôi đang ở Joseon. |
되게 오래 전에 나 어릴 때 집을 떠났는데 돌아오지 않아 | Hồi tôi còn nhỏ, anh ấy đã bỏ nhà đi và không trở về. |
그래서 내가 형을 만나러 왔어 | Nên tôi mới đến đây để tìm anh ấy. |
어디에 묻혀 있는지 모르지만 | Dù tôi không biết anh ấy được chôn ở đâu. |
"도미니크로부터, 장에게" | |
(장) 내 사정을 숨긴 건 이해해 줘 | Mong mọi người hiểu cho lời nói dối này của tôi. |
형이 있던 곳, '새벽이 오는 곳' | Nơi có bình minh chào đón là nơi anh trai tôi từng đặt chân tới. |
그 이름을 알고 있으면 아주아주 위험하대 | Nghe nói chỉ cần biết tên của nơi đó cũng sẽ khiến mọi người gặp nguy hiểm, |
그래서 말 못 했어 | nên tôi không thể nói. |
나는 처음부터 죽을 각오로 왔지만 | Khi tôi quyết định tới đây thì đã là mạo hiểm tính mạng rồi, |
너희들까지 그럴 필요는 없어 | nhưng mọi người không cần làm vậy. |
(삼보) 가, 이제 | Đi thôi. |
(장) 그동안 먹여 주고 재워 줘서 | Mọi người đã cho tôi chỗ ăn chỗ ngủ. |
숨겨 주고 도와줘서 | Đã giúp đỡ và che giấu cho tôi. |
형이 왜 그렇게 조선을 좋아했는지 이해할 수 있게 해 줘서 | Cảm ơn vì đã giúp tôi hiểu vì sao anh tôi lại thích Joseon đến thế. |
모든 것에 감사합니다 | Cảm ơn vì mọi thứ. |
언제나 행운이 함께하기를 | Chúc mọi người vạn sự tốt lành. |
(이림) '오랑캐 장 씨 올림' | "Từ Jean, kẻ xâm nhập phương Tây". |
나타날 때도 불쑥, 떠날 때도 불쑥 | Anh ta chợt đến rồi chợt đi. |
하여간 제멋대로인 놈이다 | Không gì có thể cản nổi. |
[이림과 해령의 한숨] | |
어쨌든 드디어 끝났네? | Dù sao thì chuyện cũng đã qua. |
이제야 두 다리 쭉 뻗고 잘 수 있겠다 | Ta có thể yên lòng chợp mắt |
들킬 걱정 없이 | mà không thấy phiền não. |
저한테 들킨 건 생각 안 하십니까? | Ngài không lo là đã bị thần phát hiện ư? |
(해령) 벌써 이 사책에 다 적히셨는데요? | Thần đã chép mọi thứ vào sachaek rồi. Nàng đã chép những gì? |
뭐라고 적었는데? | Nàng đã chép những gì? |
뭐, '도원 대군이 백만 번쯤 어명을 거역하다'? | "Vương tử Dowon kháng lệnh đến giờ là cả trăm vạn lần" ư? |
[함께 피식한다] | |
한데 그 장 씨의 형이 있었다는 곳 말이다 | Dù sao thì, còn nơi đại huynh của Jean từng ở. |
좀 이상하지 않으냐? | Nàng không thấy lạ sao? |
대체 어디길래 그 이름을 알고 있는 것만으로도 | Đó là nơi nào mà chỉ biết tên thôi cũng khiến ta lâm nguy chứ? |
위험해진다고 하는지 | Đó là nơi nào mà chỉ biết tên thôi cũng khiến ta lâm nguy chứ? |
[이림의 한숨] 저도 궁금합니다 | Thần cũng muốn biết. |
이 말 그대로 새벽이 오는 곳은 아닐 테고 | Nhưng nơi đó nhất định không đơn thuần chỉ là nơi bình minh ló dạng. |
[애절한 음악] | |
(장) 모화? | Mo Hwa? |
(모화) 못 오시는 줄 알았습니다 | Ta cứ nghĩ anh không đến được. |
그간 무탈히 지내신 겁니까? | Anh không sao chứ? |
네, 좋은 사람들한테 도움을 받았습니다 | Vâng, tôi đã được những người tốt bụng giúp đỡ. |
걱정시켜서 미안해요 | Xin lỗi đã làm cô lo lắng. |
아닙니다 | Không đâu, ta rất cảm kích vì anh đã tới... |
이렇게 와 주신 것만으로도... | Không đâu, ta rất cảm kích vì anh đã tới... |
왜 그러십니까? | Sao vậy? |
(모화) 많이 닮으셨습니다, 의원님과 | Dung mạo của anh rất giống đại huynh của anh. |
형 얼굴 아직도 기억하세요? | Cô vẫn nhớ mặt anh ấy ư? |
어찌 잊겠습니까? | Sao ta có thể quên được? |
몇 년이나 그분 밑에서 의술을 배웠습니다 | Suốt bao năm, chính ngài ấy đã dạy ta y thuật mà. |
[피식 웃으며] 귀찮았겠다 | Chắc là phiền lắm. Dominique cằn nhằn suốt mà. |
도미니크 잔소리 엄청 많은데 | Chắc là phiền lắm. Dominique cằn nhằn suốt mà. |
형 어디에 있는지 안다고 했죠? | Cô nói là biết nơi anh ấy được chôn cất, nhỉ? |
나 데려다줄 수 있습니까? | Cô đưa tôi tới đó được chứ? |
[슬픈 음악] | |
(장) 여기 어디에... | Là nơi nào... |
묻힌 게 아니구나 | Ra vậy. Anh ấy không được chôn cất |
죄인이니까 | vì là phạm nhân. |
많이 아팠을까요? | Cô nghĩ có đau đớn không? |
[훌쩍인다] | |
무서웠을까요? | Cô nghĩ anh ấy có sợ không? |
죄송합니다 | Thứ lỗi cho ta. |
[도미니크가 프랑스어로 책을 읽는다] | Nhưng chàng ta không thể gặp Rapunzel |
[계속 프랑스어로 책을 읽는다] | đang bị nhốt trên tòa tháp được. Tòa tháp không có cửa cũng chẳng có cầu thang. |
[훌쩍인다] | |
[장의 한숨] | |
[프랑스어] 주님, 도미니크의 영혼이 주님의 곁으로 갔습니다 | Lạy Chúa. Giờ đây Dominique đã về bên Người. |
당신의 자비 속에서 그의 죄를 사하여 주시고 | Xin Người rộng lòng tha thứ mọi tội lỗi |
빛을 비춰 주시옵소서 | và soi sáng cho anh ấy. |
그에게 영원한 자유와 안식을 주시옵소서 | Xin hãy cho anh ấy tự do và yên nghỉ vĩnh hằng. |
(백성1) [한국어] 요상하게도 생겼네 | |
[사람들이 웅성거린다] | |
(백성2) 며느리도 막 잡아가고 | - Thấy ai hắn cũng bắt. - Vậy sao? |
[사람들이 연신 웅성거린다] | - Hắn vẫn còn tự do tự tại. - Trời ơi. |
"방" | NẾU HẮN VÀ KẺ BAO CHE KHÔNG LỘ DIỆN, TÍN ĐỒ CÔNG GIÁO SẼ BỊ XỬ TỬ |
(백성3) 이놈이 그 애를 잡아갔다잖아 | NẾU HẮN VÀ KẺ BAO CHE KHÔNG LỘ DIỆN, TÍN ĐỒ CÔNG GIÁO SẼ BỊ XỬ TỬ Đây là kẻ đã bắt các hài tử. |
심지어 며느리도 막 잡아간다는데 | - Nghe nói gặp ai hắn cũng bắt. - Trời ạ. |
(백성4) 그게 사실이오? | |
(시행) 좋은 아침! | Chào các vị! |
[저마다 인사한다] | - Chào ngài. - Này. |
아, 이것들은 왜 또 다 죽어 가? | Sao nhìn ngài ấy mệt mỏi vậy? |
- (길승) 한숨도 못 잤답니다 - (시행) 뭐? | - Ngài ấy không ngủ được. - Hả? Vì quá khiếp sợ kẻ mọi rợ đó. |
(길승) 오랑캐 무서워서 | Vì quá khiếp sợ kẻ mọi rợ đó. |
[시행의 못마땅한 신음] [길승의 웃음] | Vì quá khiếp sợ kẻ mọi rợ đó. Kẻ mọi rợ à? |
(경묵) 오랑캐? 에이, 설마 그 소문 때문에? | Kẻ mọi rợ à? Khoan, chỉ là đồn đại mà ngài cũng sợ ư? |
(치국) [한숨 쉬며] 그냥 소문이 아닙니다 | Không phải lời đồn đại đâu. |
우리 부인 친구가 직접 봤대요 | Bằng hữu của thê tử ta đã tận mắt thấy hắn. |
저기 북촌에서 막 눈은 이렇게 시뻘게 가지고 | Hắn từng xuất hiện ở Bukchon với đôi mắt đỏ ngầu, |
온몸에는 피 칠갑하고 막 돌아다니는 거 | đi loanh quanh và khắp người đều vấy máu. |
(장군) 북촌이 아니라 남산골이야 | Không phải Bukchon. Mà là Namsangol. |
산 채로 막 뱀을 뜯어 먹고 있었다더만 | Thiên hạ đồn rằng hắn ăn rắn sống đấy. |
저는 복사골 쪽이라 들었는데? [아란의 겁먹은 숨소리] | Ta thì nghe nói hắn ở Boksagol cơ. |
[은임의 놀란 숨소리] | |
상상도 과하면 염병이다, 이것들아 | Đừng có huyễn hoặc nữa. |
조용히 하고 다들 일해, 쯧 | Yên lặng làm việc đi. |
서리들 승정원 갔다 와 | Các thư lại đến Thừa Chính Viện đi. |
(은임과 아란) 예 | - Vâng. - Vâng. Đại nhân Yang! |
(주서) 양 봉! | Đại nhân Yang! |
[흥얼거리며] 양 봉! | Đại nhân Yang! Sao ngài lại đích thân mang nó tới? |
웬일로 직접 나르십니까? | Sao ngài lại đích thân mang nó tới? |
아, 왜기는 왜야? | Sao ngài lại hỏi vậy? |
겸사겸사 한바탕 치르는 거 구경하러 왔지 | Ta mang nó tới đây để xem các vị tranh nhau mà. |
처형장 외사 누가 나갈 거야? | Vậy ai sẽ tới pháp trường đây? |
(주서) 빨리 싸워 봐 | Tranh nhau đi nào. |
(아란) 그게 무슨 말씀이십니까? | Ý ngài là sao? Tới pháp trường ư? |
처형장 외사요? | Tới pháp trường ư? |
너희 방 붙은 거 아직 못 봤어? | Các vị chưa thấy bố cáo sao? |
[홍익의 다급한 신음] | Đưa cho ta nào. |
(홍익) 이게 뭐야? | Cái gì đây? |
'서양 오랑캐를 돕거나 숨겨 준 자는' | "Người giúp đỡ và bao che kẻ mọi rợ phương Tây |
'그를 데리고 관아로 올 것' | phải giải hắn lên quan nha. |
'나타나지 않을 시' | Nếu kẻ đó không xuất hiện |
'천주학 죄인 73명은 참형에 처함' | thì 73 phạm nhân là tín đồ Công giáo sẽ bị xử tử". |
[무거운 음악] | |
[아란의 놀란 숨소리] | |
(이진) 내게는 한마디 상의도 없으셨습니다 | Phụ vương chưa từng bàn bạc với ta. |
왜 갑자기 이런 전교가 내려온 겁니까? | Sao người lại hạ lệnh như vậy? |
(부제학) 소신도 자세한 정황은 모르오나 | Thần cũng không biết tường tận sự việc, |
새벽에 침전 안으로 서신 한 통이 전달되었다고 합니다 | Thần cũng không biết tường tận sự việc, nhưng thần nghe nói rạng sáng đã có thư gửi tới tẩm điện. |
좌상이군요 | Là Tả nghị chính. |
[교지를 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(삼보) 마마, 안 됩니다, 마마 | Điện hạ! Điện hạ không thể làm vậy được! Thần xin ngài! |
안 됩니다! | Điện hạ không thể làm vậy được! Thần xin ngài! |
(삼보) 이러지 마십시오 | Xin đừng làm vậy. |
눈 딱 한 번만 감으시면은 지나갈 일입니다 | Ngài chỉ cần vờ như không biết gì hết. |
그냥 못 본 척 넘어가십시오, 제발! | Hãy tỏ ra là ngài không có can hệ gì tới anh ta. |
- 공복은 어디 있느냐? - (삼보) 마마! [문이 달칵 열린다] | - Triều phục của ta đâu? - Điện hạ! |
[문이 탁 닫힌다] | |
(삼보) 어, 구 권지, 자네가 좀 말려 주시게 | Học đồ Goo, cô ngăn ngài ấy được không? Nếu ngài ấy thú nhận với Bệ hạ, |
이대로 전하를 찾아뵈면은 | Nếu ngài ấy thú nhận với Bệ hạ, |
우리도 꼼짝없이 죽은 목숨이라고 | chúng ta đều sẽ bị khép tội đấy. |
너무 걱정 말거라 | Đừng quá lo lắng. |
넌 본 걸 적었을 뿐이고 | Nàng chỉ chép điều nàng đã thấy thôi. |
허 내관과 나인들은 내 명을 따랐을 뿐이다 | Còn Thái giám Heo và các cung nữ chỉ làm theo lệnh của ta. |
나 혼자 벌인 일이니 | Tất cả là do ta hết. |
나 혼자 책임지면 돼 | Ta sẽ thừa nhận trách nhiệm. Không đơn giản vậy đâu ạ! |
(삼보) 그게 어디 그리 간단히 끝날 일입니까? | Không đơn giản vậy đâu ạ! |
대역죄인을 숨겨 준 것도 모자라서 | Ngài không chỉ che giấu tội nhân, |
도망까지 보내셨습니다 | mà còn giúp hắn trốn thoát nữa. |
이번에는 정말로 어떤 벌을 받게 되실지 모른다고요 | Lần này ngài sẽ phải chịu hình phạt rất nặng đấy! |
(삼보) 절대 안 됩니다 | Ngài không thể đi được. |
마마께서 저를 때려죽이시는 한이 있다 하더라도 | Ngài cứ đánh chết thần cũng được. |
저는 보내 드릴 수가 없습니다 | Nhưng thần không thể để ngài đi. |
여기서 한 발자국도 나가실 수가 없습니다 | Thần sẽ không để ngài bước chân ra khỏi nơi này. |
(삼보) [절규하며] 대군마마! | Điện hạ! |
자그마치 73명이다 | Là 73 mạng người đấy. |
[어두운 음악] | |
내가 아무것도 하지 않으면 | Nếu ta nhắm mắt làm ngơ, |
73명이 죽는다고 | thì 73 người sẽ mất mạng. |
(이림) 한데도 넌 내 선택이 틀렸다 말하는 것이냐? | Ngài vẫn cho rằng lựa chọn của ta là sai sao? |
[삼보의 당황한 숨소리] 그 많은 사람들의 목숨보다 | Ngài cho rằng an nguy của ta... |
나 한 명의 안위가 더 중하다 말하는 것이냐? | quan trọng hơn... sinh mạng của những người đó ư? |
[삼보가 울먹인다] | |
평생을 이곳 녹서당에서 | Ta đã trốn ở đây... |
숨죽이며 조용히 숨어만 지냈다 | cả đời rồi. |
이젠 | Ta sẽ không... |
그리 살지 않을 것이다 | sống như vậy nữa. |
(해령) 같이 가게 해 주십시오 | Xin để thần đi cùng ngài. |
제가 입시하겠습니다 | Thần... sẽ vào nghị phòng. |
"예문관" | |
(서권) 송 권지님 | Học đồ Song. |
(김 내관) 저하, 사관이 들었사옵니다 | Điện hạ, có nhà sử học xin cầu kiến. |
(이진) 들라 하라 | Cho ngài ấy vào. |
[문이 탁 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[이진의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
성 검열 | Đại nhân Seong. |
[애잔한 음악] [깊은 한숨] | |
"대조전" | DAEJOJEON |
(상선) 대군마마 | Điện hạ. |
- (이림) 고해 주시게 - (상선) 예 | - Báo là có ta đến cầu kiến. - Vâng. |
(상선) 전하, 도원 대군마마 드셨사옵니다 | Thưa Bệ hạ, Vương tử Dowon cầu kiến. |
(이태) 도원이? | Dowon à? |
들라 하라! | Cho Vương tử vào. |
(이태) 네가 여기는 무슨 일이냐? | Con tới đây làm gì? |
갑자기 왜... | Con đang làm gì vậy? |
전하 | Thưa Bệ hạ. |
천주학 죄인들에 대한 처형을 멈추어 주십시오 | Xin người đừng dụng hình với các tín đồ Công giáo. |
지금 의금부에서 찾고 있는 사람은 | Con chính là người mà Nghĩa Cấm Phủ... |
접니다 | đang truy lùng. |
제가 이양인을 도왔습니다 | Con đã giúp người Tây đó. |
[긴장되는 음악] | |
너 지금 무슨 말을 하는 것이냐? | Con đang nói gì thế? |
그동안 제가 그자를 숨겨 주었고 | Chính con đã che giấu anh ta. |
제가 그자를 궐 밖으로 내보냈습니다 | Và cũng chính con đã giúp anh ta ra khỏi cung. |
그러니 제게 | Nên con mới là kẻ... |
벌을 내려 주십시오 | mà người phải dụng hình. |
(이태) 그놈이 무슨 짓을 하고 도망쳤는지 알고 있었느냐? | Con có biết hắn đã làm gì... trước khi trốn thoát không? |
(이림) 예 | Con biết. |
(이태) 내가 그놈을 잡으라 명을 내린 것도 알고 있었느냐? | Vậy con có biết trẫm đã hạ lệnh... truy bắt hắn không? |
(이림) 예 | Con biết. |
(이태) 하면 다 알면서 과인의 명을 거역했다는 말이냐? | Vậy mà con dám cãi lệnh trẫm... dù biết rõ mọi việc sao? |
예 | Vâng. |
네 이놈! | To gan! |
이제 사람 노릇 좀 한다 싶어 가까이했더니 | Trẫm cứ nghĩ cuối cùng con cũng đã thông suốt. |
그새를 못 참고 기어올라? | Song, con lại dám cãi lệnh trẫm sao? |
어찌 이 나라의 대군이라는 놈이 서양 오랑캐와 붙어먹을 생각을 해? | Đường đường là vương tử mà lại giúp một kẻ mọi rợ phương Tây ư? |
서양 오랑캐라 생각하지 않았습니다 | Con không xem anh ta là mọi rợ. |
저와 다를 바 없는 | Con coi anh ta là một con người... |
사람이라 여겼습니다 | không khác gì bản thân con. |
그놈들은 사람이 아니다 | Chúng không phải là người. Chúng là loài cầm thú chẳng biết gì đến luân thường đạo lý Nho gia. |
천륜도 경학도 모르는 흉패한 짐승들이고! | Chúng là loài cầm thú chẳng biết gì đến luân thường đạo lý Nho gia. |
어찌하면 이 나라를 집어삼킬 수 있을까 | Chúng chỉ chăm chăm tìm cách |
호시탐탐 기회만 노리는 | xâm lược nước ta. |
도륙해 마땅한 오랑캐라는 말이다! | Lũ mọi rợ như chúng đáng phải chết. |
(이태) 역시 네놈은 태생부터 잘못되었어 | Chính vì vậy con chưa từng xứng đáng với ngôi vị vương tử. |
아무리 대군 옷을 입고 대군인 양 살아가도 | Có thể bề ngoài con là vương tử |
썩어 빠진 뿌리는 어쩔 수가 없는 게야 | nhưng lại không giấu nổi xuất thân hèn hạ. |
[애잔한 음악] | |
여봐라! | Thái giám! |
(상선) 예, 전하 | Vâng, thưa Bệ hạ. |
(이태) 지금 당장 의금부에 전하거라 | Lệnh cho Nghĩa Cấm Phủ |
천주쟁이들을 모두 참형에 처하고 그 시신을 도성 밖에 갖다 버리라고! | xử trảm tất cả tín đồ Công giáo, còn thi thể thì ném ra ngoài cung. - Phụ vương! - Câm miệng! |
- 아바마마... - (이태) 닥치거라! | - Phụ vương! - Câm miệng! |
한 번만 더 이 일을 입에 담았다가는 | Nếu con còn nhắc đến nữa, |
그땐 내가 직접 저 계집부터 시작해서 | trẫm sẽ xử trảm từng người biết về việc này, |
(이태) 이 일을 알고 있는 모든 이들의 목을 벨 것이야 | bắt đầu từ nhà sử học nữ kia. |
뭣 하느냐, 어서 가지 않고? | Sao còn đứng đó? |
(상선) 전하, 그것이... | Bệ hạ, thật ra... |
급보가 왔사옵니다 | Thần nhận được tin cấp báo |
세자 저하께서 천주학 죄인들을 | rằng Thế tử Điện hạ đã phóng thích tất cả tín đồ Công giáo. |
모두 방면하셨다고 하옵니다 | rằng Thế tử Điện hạ đã phóng thích tất cả tín đồ Công giáo. |
[긴장되는 음악] | |
뭐라? | Sao cơ? |
어명으로 잡아들인 죄인들이다 | Trẫm đã hạ lệnh bắt chúng mà. |
한데 어찌 세자가... | Sao có thể... |
세자는 지금 어디 있느냐? | Thế tử đang ở đâu? |
[문이 벌컥 열린다] | |
[문이 덜컥 닫힌다] | |
- (김 내관) 저하, 지금 전하께서... - (이태) 비키거라 | - Thế tử Điện hạ... - Tránh ra. |
(이태) 날 설득할 기회를 주마 | Trẫm sẽ cho con cơ hội thuyết phục trẫm. |
변명이든 발뺌이든 해 보거라 | Con có lời biện minh gì thì cứ nói ra đi. |
입을 다문다고 내 그냥 넘어갈 성싶으냐? | Con nghĩ trẫm sẽ tha cho con nếu con im lặng sao? Con cho rằng làm vậy là sai trái. |
옳지 않다고 생각했습니다 | Con cho rằng làm vậy là sai trái. |
국왕은 백성의 부모입니다 | Quân vương là phụ mẫu của bách tính thiên hạ. |
그 어떤 부모가 자식의 목숨을 수단으로 삼을 수 있습니까? | Và có phụ mẫu nào lại dùng tính mệnh nhi tử để đạt được mục đích chứ? |
네놈이 지금 내가 국왕으로서 자격이 없다 말하는 것이냐? | Ý của con là... ta không đủ tư cách làm quân vương sao? |
바른대로 말해 보거라! | Con nói ta nghe xem! |
해서 나는 국왕도 아니라고 | Con đang phủ nhận... |
그리 말하고 싶은 것이냐? | ta là vua của đất nước này sao? |
(대비 임씨) 이게 무슨 행패입니까, 주상! | Con nghĩ con đang làm gì vậy hả? |
[이태의 한숨] | |
장차 이 나라의 왕이 될 세자입니다 | Nó sẽ trở thành vua của đất nước này. |
한데 어찌 사관과 궁인들 앞에서 이리 모욕을 주신단 말입니까? | Sao con có thể hạ nhục nó trước mặt nhà sử học và cung nữ như vậy? |
찰나 분이 솟았다 하여 왕실의 체통까지 잊으신 겝니까? | Con phẫn nộ đến mức quên cả tôn nghiêm của vương tộc sao? |
[한숨] | quên cả tôn nghiêm của vương tộc sao? |
[분한 숨소리] | |
네놈의 그 잘난 국본이라는 허울 때문에 | Trẫm chỉ bỏ qua lần này |
내 한 번은 참아 주는 것이다 | là vì cái ngôi vị của con thôi. |
[이태의 분한 숨소리] [무거운 음악] | |
[힘겨운 한숨] | |
(김 내관) 자네도 이만 나가 보시게 | Cô lui ra được rồi. |
아니요 | Không. |
저는 여기 있겠습니다 | Ta sẽ ở lại. |
[아파하는 신음] (삼보) 에이, 엄살은, 에이, 쯧 | Trời, đừng kêu ca nữa. |
(이림) 좀 살살 좀 바르면 안 되겠느냐? | Ngài nhẹ tay một chút được không? |
따가운데... | Rát quá. |
(삼보) 충신의 말을 따르지 않은 대가입니다 | Là vì ngài không chịu nghe lời thần đấy. |
참으십시오 | Ngài cố chịu đi. |
엄살은... | Đừng có rên la. |
아무튼 이러고 끝내기를 천만다행입니다 | May là ngài không gặp chuyện gì nữa đấy. Thần đã tưởng |
저는 아까 마마께서 | Thần đã tưởng |
어디 산골짜기라도 유배를 가시는 건 아닌지 | ngài sẽ bị lưu đày đến chốn sơn dã |
다 뺏기고 알몸으로 거리에 나앉는 건 아닌지 | hoặc bị tước bỏ tất cả và bị trục xuất khỏi vương cung. |
별의별 생각을 다 했습니다요 | Ngài không biết thần lo lắng đến mức nào đâu. |
아까는 | Thứ lỗi cho ta... |
내가 미안해 | vì vừa rồi |
화내서 | - đã nổi giận với ngài. - Trời ạ. |
(삼보) 어휴, 이 얼굴에다 성질을 낼 수 있는 것도 아니고 참, 쯧... | - đã nổi giận với ngài. - Trời ạ. Dung mạo tuấn tú như ngài thì làm sao thần giận nổi chứ. |
기다리십시오 | Ngài chờ ở đây nhé. Thần đi lấy ít thuốc |
심신이 안정될 수 있게끔 탕약이라도 가져오겠습니다 | Thần đi lấy ít thuốc để giúp ngài trấn tĩnh lại. |
[문이 달칵 열린다] (해령) 괜찮으십니까? | Ngài có sao không? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
안 괜찮다 | Nếu ta nói với nàng rằng... |
이렇게 말하면 | ta không ổn, |
나 위로해 주나? | nàng có an ủi ta không? |
[해령이 풋 웃는다] | |
[옅은 웃음] | Ta không sao. |
괜찮아져 | Ta không sao. |
뭐, 그냥 하루 이틀 책 좀 읽고 | Ta sẽ đọc sách trong vài ngày |
뭐, 이런저런 생각 하면서 그렇게 지내면 | và nghiền ngẫm về những việc khác. |
나 | Nàng có thể... |
잘했다고 해 줘 | nói là ta đã làm tốt không? |
[잔잔한 음악] | |
(이림) 그냥 그 말 한마디면 될 거 같아 | Lúc này, ta chỉ cần có vậy thôi. |
[붓을 탁 내려놓는다] | |
잘하셨습니다 | Ngài làm tốt lắm. |
그래 가지고 전하께서 노발대발 그냥 | Bệ hạ vô cùng phẫn nộ |
(홍익) 세자 저하 다리몽둥이 부러트리려고 하는 걸 내관들이 뜯어말리고 | và cố đánh gãy chân Thế tử. Các thái giám cố ngăn Bệ hạ lại, |
대비마마가 울고불고 | còn Đại phi cứ khóc mãi. |
어휴, 간신히 진정시켰다는 거 아닙니까 | Phải vất vả lắm họ mới trấn an Bệ hạ được. Ngài nói nghe có hơi hoang đường đấy. |
에이, 과장이 좀 심한 거 같은데? | Ngài nói nghe có hơi hoang đường đấy. |
(길승) 아무리 그래도 전하께서... | - Ta không nghĩ Bệ hạ sẽ... - Ta nói thật mà. |
(홍익) 아이, 진짜라니까요? | - Ta không nghĩ Bệ hạ sẽ... - Ta nói thật mà. |
박 내관한테 듣자마자 달려온 거라니까요? | Vừa biết chuyện là ta chạy tới đây ngay. |
(시행) 야, 너희들은 왜 맨날 그렇게 뜬소문으로 시시비비야? | Sao ngài cứ phải bận tâm đến những lời hồ ngôn loạn ngữ đó? |
사관 아니니, 정정당당하게, 어? | Sao ngài cứ phải bận tâm đến những lời hồ ngôn loạn ngữ đó? Ngài là nhà sử học. Phải hành xử cho đúng mực chứ. - Nhưng... - Chỉ cần bảo Thư lại Song |
아이... | - Nhưng... - Chỉ cần bảo Thư lại Song |
이따가 송 서리 오면은 사책 보여 달라 그러면 될 거 아니야 | - Nhưng... - Chỉ cần bảo Thư lại Song cho xem sachaek khi nàng ta quay về là được mà. |
(장군) 아... | |
(은임) 아, 그런데요 이번 사건 좀 이상하지 않습니까? | Nhưng các ngài có thấy hơi lạ không? |
아니, 기껏 붙였던 방은 반나절도 안 돼서 다 떼라 그러고 | Chưa đầy nửa ngày mà họ đã gỡ hết bố cáo rồi, |
저하께서는 밑도 끝도 없이 천주학 죄인들 풀어 주시고 | và Thế tử đột nhiên phóng thích tất cả tín đồ Công giáo. |
(치국) 그새 오랑캐가 잡힌 거 아니야? [은임의 놀란 숨소리] | Hẳn đã bắt được kẻ mọi rợ đó. |
(장군) 그랬으면 당장에 육조 거리에 매달아 놨지 | Vậy thì hắn đã bị treo cổ thị chúng rồi. |
온 도성이 그놈 때문에 벌벌 떨고 있는데 | Hắn là nỗi khiếp đảm của muôn dân mà. |
(치국) 그런 게 아니면 왜 천주쟁이들을 풀어 줍니까? | Vậy các vị nghĩ vì lý do gì mà Thế tử phóng thích các tín đồ Công giáo? |
아니, 오랑캐랑 관련이 없다 그래도 이미 죽을 죄인들인데 | Có thể họ không giúp kẻ mọi rợ đó, song họ vẫn là tội nhân. |
왜죠? | Tại sao chứ? |
[손가락을 딱 튕긴다] | |
나 감 왔어, 감 왔어 | Ta có một linh cảm. Ta nghĩ là ta hiểu rồi. |
(경묵) 이거 뭔가 흥미롭고 자극적인 음모의 기운이 느껴져 | Ta cảm nhận được có một âm mưu lý thú ẩn sau chuyện này. |
성 검열은 어디 갔느냐? | Đại nhân Seong đâu rồi? |
(홍익) 성 검열님요? | Đại nhân Seong ư? |
안 보인 지 꽤 된 거 같습니다 | Lâu rồi ta không thấy ngài ấy. |
(아란) 아, 저는 아까 이 앞에서 만났습니다 | Ta mới gặp ngài ấy ngoài cổng. |
송 권지님한테 자기가 대신 입시하겠다고 | Ngài ấy bảo Học đồ Song rằng ngài ấy cần phải vào điện trước và dặn nàng ấy nửa canh giờ sau hãy tới. |
반 시진만 늦게 오라고 | và dặn nàng ấy nửa canh giờ sau hãy tới. Rồi ngài ấy đến Dongungjeon. |
동궁전으로 가셨는데? | Rồi ngài ấy đến Dongungjeon. |
(시행) 동궁전? 아니, 걔가 동궁전을 왜 가? | Dongungjeon ư? Sao ngài ấy lại tới đó? |
저야 모르죠 | Ta không rõ. |
급한 일 같았습니다 | Nghe có vẻ là chuyện cấp bách. |
[비밀스러운 음악] (시행) 급한? | Cấp bách sao? |
동궁전에 갔었다는 말이 | Có đúng là ngài đã tới... |
사실이냐? | Dongungjeon không? |
(우원) 성 검열 | Đại nhân Seong. |
대답해 보거라 | Hãy nói ta biết đi. |
오늘 저하께서 하신 일에 | Ngài có can hệ gì tới... |
너도 관련이 있는 것이냐? | hành động của Thế tử hôm nay không? |
예 | Phải. |
제가 저하를 만나 뵈었습니다 | Ta đã cầu kiến Thế tử Điện hạ. |
해서? | Rồi sao? |
천주학 동지들을 풀어 달라 청을 드렸습니다 | Ta khẩn cầu ngài ấy phóng thích các tín đồ Công giáo. |
(서권) 그렇지 않으면 | Ta còn uy hiếp ngài ấy... |
도원 대군마마께서 이양인을 돕고 있었다는 사실을 세상에 알리겠다고 | là sẽ cho cả thiên hạ biết rằng Vương tử Dowon đã giúp kẻ ngoại quốc đó... |
겁박했습니다 | nếu họ không được thả. |
[무거운 음악] | |
너 지금 그게 | Ngài có biết... |
무슨 뜻인지 알고 있느냐? | ngài đã làm gì không? |
(우원) 알고 있느냐? | Ngài có biết không? |
네가! | Ngài... |
예문관의 한림이 사책을 이용해 정사에 개입한 것이다 | Nhà sử học đã lợi dụng sachaek để can dự triều chính. |
사관으로서는 해서는 안 되는 짓을 저질렀어 | Ngài đã làm việc... mà một nhà sử học không nên làm. |
너 지금 그러고도 | Sau khi đã làm vậy, |
너 스스로를 사관이라 할 수 있느냐? | sao ngài có thể gọi mình là nhà sử học chứ? |
저도 저를 사관이라 생각하지 않습니다 | Ta cũng không cho rằng ta còn là nhà sử học. |
성 검열... | - Đại nhân Seong. - Sau khi quyết tâm |
천주학 동지들을 지켜야겠다는 생각을 마음에 품은 순간부터 | - Đại nhân Seong. - Sau khi quyết tâm bảo vệ các tín đồ Công giáo như ta, |
스스로 사관임을 포기했습니다 | ta đã từ bỏ tư cách làm nhà sử học. |
해서 | Vậy thì sao? |
원하는 바를 다 이루었으니까 | Giờ ngài đạt được mục đích rồi, |
이제 물러나겠다는 것이냐? | ngài chỉ cần từ chức thôi sao? |
(우원) 네게는 사관이라는 직책이 | Làm một nhà sử học |
언제든 던져 버릴 수 있는 이딴 알량한 껍데기에 불과했느냐? | vô nghĩa với ngài đến vậy sao? Sao ngài dễ dàng từ bỏ như vậy? |
그런 것이야? [서권이 울먹인다] | Chẳng có nghĩa lý gì ư? |
용서받을 수 없다는 거 | Ta biết tội của ta... |
알고 있습니다 | là không thể dung thứ. |
(서권) 제 손으로 물러날 자격조차 없다는 것도요 | Và ta biết ta không thể tự ý từ chức. |
예문관의 명예를 더럽히고 | Xin hãy trừng phạt ta... |
동료들의 믿음을 저버린 것에 대한 | vì đã làm ô danh Nghệ Văn Quán |
마땅한 처벌을 내려 주십시오 | và phụ lòng tín nhiệm của đồng môn. |
어떤 것이든 감내하겠습니다 | Ta sẽ chịu mọi hình phạt. |
성... | Đại nhân Seong... |
너 진짜... | Sao ngài có thể... |
[깊은 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(귀재) 사희 아가씨 | Tiểu thư Sa Hui. |
(귀재) 대감마님 | Đại nhân. |
(익평) 안으로 모시거라 | Đưa nàng ta vào. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
갑자기 데려와 당황한 건 아닌지 모르겠군 | Đột nhiên triệu cô tới, thứ lỗi cho ta nếu có làm cô kinh động. |
제게 그런 예의는 차리실 필요 없습니다 | Việc đó ngài không cần phải bận tâm. |
무슨 일이십니까? | Ngài cần gì sao? |
오늘 전하께서 동궁전에 드실 때 자네가 그 자리에 있었다지? | Nghe nói hôm nay cô cũng ở Dongungjeon khi Bệ hạ tới đó. |
이미 온 궁궐에 퍼진 얘기입니다 | Ai ở trong cung cũng biết việc này. Nhất định ngài cũng biết chuyện rồi. |
(사희) 그 내용이라면 대감께서도 알고 계실 텐데요 | Nhất định ngài cũng biết chuyện rồi. |
아니 | Không, ta đang muốn biết chuyện gì đã phát sinh trước đó. |
내가 알고자 하는 건 그 전의 일이네 | Không, ta đang muốn biết chuyện gì đã phát sinh trước đó. |
[어두운 음악] | Nghe nói Vương tử Dowon và nhà sử học nữ đã diện kiến Bệ hạ |
전하께서 동궁전에 드시기 바로 직전 | Nghe nói Vương tử Dowon và nhà sử học nữ đã diện kiến Bệ hạ |
도원 대군이 여사와 함께 침전을 찾았다더군 | ngay trước khi Bệ hạ tới Dongungjeon. |
내게 그 여사의 사책을 가져다주게 | Ta muốn cô mang cho ta sachaek của nàng ta. |
[새들이 짹짹 지저귄다] (삼보) 마마! | Điện hạ! |
마마! | Điện hạ! |
[헐떡이며] 마마, 마마, 마마 | Điện hạ! Điện hạ! |
[삼보의 가쁜 숨소리] | |
(이림) 너 그렇게 큰 소리로 나 막 찾으면서 달려오는 거 | Ngài đừng gọi ta lớn tiếng như vậy mỗi khi cần nói gì với ta được không? |
그거 좀 그만하면 안 되겠느냐? | mỗi khi cần nói gì với ta được không? |
거, 들을 때마다 가슴이 철렁한다 | Lần nào như thế ta cũng thấy khiếp đảm. Lần này |
이번에는 진짜 진짜로 큰 소리 낼 만한 일입니다 | Lần này lớn chuyện thật rồi. |
가, 가, 가례청이 설치된답니다 | Thần nghe nói Garyecheong sắp sửa được treo lên. Cho hôn lễ vương thất sao? |
가례청? | Cho hôn lễ vương thất sao? |
누가 혼인하는데? | - Ai thành thân vậy? - Ngài nghĩ là ai? |
누구기는 누굽니까? | - Ai thành thân vậy? - Ngài nghĩ là ai? |
왕실에서 혼기 꽉 찬 미혼이 딱 한 사람이지! | Chỉ có duy nhất một người đủ tuổi thành thân trong vương tộc thôi. |
[긴장되는 음악] | |
(이림) 나? 도원 대군? | Ta? Vương tử Dowon ư? Vâng! Là cho ngài đấy, thưa Điện hạ! |
예, 도원 대군마마요 | Vâng! Là cho ngài đấy, thưa Điện hạ! |
전하께서 마마의 혼인을 명하신 겁니다 | Bệ hạ đã hạ lệnh an bài hôn sự cho ngài rồi. |
[애잔한 음악] | |
(이진) 왕실의 혼례는 경사가 아니다 정치의 연장일 뿐이야 | Hôn lễ của vương tộc chẳng phải việc đáng mừng. Chỉ là chính trị thôi. |
(익평) 도원 대군을 품에서 놓아주실 때가 되었습니다 | Đã tới lúc người từ bỏ Vương tử Dowon rồi. |
어찌 그런 배포와 기지를 필부의 것이라 하겠습니까? | Lòng bao dung và trí tuệ của ngài ấy không phải tầm thường. |
(이태) 도원의 혼례 문제를 논할까 합니다 | Con muốn bàn chuyện hôn sự của Vương tử Dowon. |
(대비 임씨) 그 뻔한 속셈을 모르겠는가? | Con nghĩ ta không nhìn thấu tâm can con ư? Hôm nay thái độ của ngài kém thật. |
(해령) 오늘따라 태도가 상당히 불량하십니다 | Hôm nay thái độ của ngài kém thật. |
작정이라도 하고 오신 것처럼요 | Có vẻ ngài rất kiên quyết. Nếu ta kiên quyết thì sao? |
(이림) 작정했다면 어쩔 것이냐? | Nếu ta kiên quyết thì sao? |
(우원) 사책이 무기로 쓰여서는 안 돼 | Sachaek không nên là vũ khí. Cách chức và lưu đày đại nhân Seong Seo Gwon. |
(이진) 검열 성서권의 직첩을 거두고 유배를 보내도록 하세요 | Cách chức và lưu đày đại nhân Seong Seo Gwon. Sao ngài có thể coi trọng nguyên tắc hơn bách tính chứ? |
(해령) 어떻게 원칙이 사람보다 우선일 수 있는지요 | Sao ngài có thể coi trọng nguyên tắc hơn bách tính chứ? Với ngài, niềm tin đó quan trọng vậy sao? |
(우원) 너의 믿음 말이다 그리 대단한 것이냐? | Với ngài, niềm tin đó quan trọng vậy sao? |
(이림) 난 다른 누구와도 혼인하지 않을 생각이다 | Ta không có ý định thành thân với ai khác. |
너도 나와 같은 마음이라면... | Nếu nàng cũng thấy vậy... Cô không cần tuân lệnh Tả nghị chính |
(이진) 좌상이 널 여사로 만들었다고 해서 | Cô không cần tuân lệnh Tả nghị chính |
네가 꼭 그자의 사람이 될 필요는 없다는 뜻이다 | chỉ vì ngài ấy giúp cô trở thành nhà sử học. - Nếu thần cũng thấy vậy thì sao? - Ta đã chọn được người rồi. |
같은 마음이면요? | - Nếu thần cũng thấy vậy thì sao? - Ta đã chọn được người rồi. |
(익평) 난 이미 적임자를 골라 두었습니다 |
No comments:
Post a Comment