너도 인간이니? 11
Tim Anh Nơi Đâu? 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(신의 독백) 그땐 꿈인 줄 알았어 | Khi đó tôi cứ ngỡ mình đang mơ. |
내가 나를 보는 꿈 | Mơ nhìn thấy chính mình. |
[부딪힌다] | |
[효과음] | |
신아! | Shin à. |
엄마야! 신아, 눈 떠! | Mẹ đây, Shin à. Tỉnh lại đi. |
신이 상태 어떻습니까? | Shin thế nào rồi? |
(영훈) 서 이사가 이 사실을 알면... | Nếu Giám đốc Seo phát hiện ra… |
[한숨] 신이가 막아야 돼요 | Shin phải ngăn ông ta lại. |
신이가 돌아가야 되는데 | Shin phải quay trở lại. |
(신의 독백) 형 | Anh Young Hoon. |
나 여기 있잖아 | Em ở đây mà. |
(로라) 신아 | Shin à, con hãy đi Seoul |
서울 가서 | Shin à, con hãy đi Seoul |
신이 자릴 지켜줘 | và bảo vệ vị trí của Shin. |
(신3) 엄마 말대로 할게요 | Con sẽ làm như mẹ nói. |
그러니까 슬퍼하지 마세요 | Nên mẹ đừng buồn. |
(신의 독백) 이 자식이 날 대신하다니 | Tên này sẽ thay vị trí của mình sao? |
말도 안 돼 | Quá nực cười. |
근데 | Nhưng… |
이게 로봇이라고? | thứ này là robot sao? |
생긴 건 똑같아도 금방 들통날 거야 | Dù có trông giống mình, nó cũng sẽ bị lộ ngay. |
결국은 | Vì sau cùng, |
나와 다를 테니까 | nó cũng không phải là mình. |
실컷 나인 척해봐 | Cứ giả vờ là tôi thỏa thích. |
내가 일어나는 순간 | Vì giây phút tôi tỉnh dậy, |
다 끝이야 | tất cả sẽ kết thúc. |
[삐삐 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[한숨] | |
[날카로운 효과음] | |
[쿵 효과음] | |
[음악이 고조된다] | |
[기계음] | |
[천천히 걷는다] | |
(소봉) 킬 스위치 들었어요 | Nút tự hủy. Tôi nghe lỏm được. |
걔한테 부서지는 건 죽는 거나 마찬가지잖아요 | Với cậu ấy, đó chẳng khác nào cái chết. |
진짜 엄마라면 그런 몹쓸 장치는 없애주세요 | Nếu cô thật sự là mẹ cậu ấy, xin hãy bỏ cái thiết bị kinh khủng đó đi. |
[벨 소리] | |
- 왜요? - 어, 오 박사! | - Gì vậy? - Tiến sĩ Oh. |
신이가 손가락을 움직였어! | Ngón tay của Shin cử động. |
손가락이 움직이다니 그게 무슨... | Ngón tay cử động? Ý anh là… |
당신 아들 신이 말이야! 움직여, 움직인다고, 지금! | Shin, con trai cô đấy! Thằng bé cử động rồi! |
[놀라 달려간다] | |
[사람들이 지나다닌다] | |
뭘 그렇게 봐? | Cậu nhìn gì vậy? |
사람들 | Con người. |
더 이해하려고 노력 중이야 | Tôi đang cố hiểu họ hơn. |
주위에 끔찍한 사람들이 그렇게 많은데 | Quanh cậu toàn những người đáng sợ. |
넌 사람이 지겹지도 않냐? | Cậu chưa chán con người à? |
널 더 이해하려고 | Để hiểu cô hơn. |
뭘? | Cái gì? |
널 더 알아야겠어, 강소봉 | Tôi phải hiểu thêm về cô, Kang So Bong. |
[잔잔한 음악] | |
날 더 알아야겠다니 그게 뭔 소리야? | Cậu phải hiểu thêm về tôi? Ý cậu là sao? |
인간들의 표정을 많이 봐놓으면 | Nếu quan sát biểu cảm của con người, tôi có thể hiểu biểu cảm của cô hơn. |
네 표정을 더 잘 읽을 수 있을 거 같아서 | tôi có thể hiểu biểu cảm của cô hơn. |
근데 방금 전 네 표정은 잘 모르겠어 | Nhưng tôi không hiểu biểu cảm vừa rồi của cô. |
무슨 생각 했어? | Cô đã nghĩ gì vậy? |
방금? | Vừa rồi sao? |
[한숨] | |
어차피 너한텐 거짓말 안 통하니까 | Dù sao tôi cũng không nói dối cậu được. |
나 잠깐 | Trong giây lát, |
네가 로봇이 아니면 좋겠다고 생각했어 | tôi đã ước cậu không phải robot. |
왜? | Tại sao? |
난 로봇이잖아 | Tôi là robot mà. |
[웃음] | |
로봇인 거 누가 몰라? | Bộ tôi không biết hả? |
로봇이 아니면 난 뭐가 돼야 돼? | Không phải robot, tôi nên là gì? |
됐어, 일어나 | Quên đi. Đứng dậy thôi. Tôi phải về nhà rồi. |
[탁 놓는다] 나 집에 가야 돼 | Quên đi. Đứng dậy thôi. Tôi phải về nhà rồi. |
[일어서서 간다] | |
(로라) 신아! | Shin ơi! |
[뛰어간다] [삐삐 소리] | |
신아! | Shin à. |
[헐떡인다] | |
왜... | Tại sao… |
왜, 왜 왜 안 움직이죠? | Tại sao… thằng bé không cử động? |
이거 봐봐 | Nhìn này. |
[잔잔한 피아노 음악] [로라의 숨소리] | |
손가락이... | Ngón tay… Ngón tay thằng bé cử động thật này. |
손가락이 정말로 움직여요 | Ngón tay… Ngón tay thằng bé cử động thật này. |
동공 반사와 구역 반사가 나타났고 | Đồng tử có phản ứng, và có phản xạ họng. |
자발적인 손의 움직임도 확연합니다 | Cậu ấy cũng tự động cử động tay. |
곧 의식이 돌아오고 의사 표시도 가능할 겁니다 | Cậu ấy sẽ sớm có ý thức và bắt đầu thể hiện bản thân. Đây là thật, phải không? |
(로라) 정말이지? | Đây là thật, phải không? |
[웃으며] 꿈 아니지? | Không phải mơ, đúng không? |
너 잘못될까 봐 얼마나 무서웠는데 | Mẹ đã rất sợ sẽ có chuyện gì xảy ra với con. |
[훌쩍인다] | Cảm ơn con vì đã tỉnh lại. |
깨어나줘서 고마워 | Cảm ơn con vì đã tỉnh lại. |
고마워, 신아 | Cảm ơn con, Shin. |
깨어나줘서 고마워 | Cảm ơn con vì đã tỉnh lại. Cảm ơn con. |
고마워 | Cảm ơn con vì đã tỉnh lại. Cảm ơn con. |
[흐느낀다] | |
[걸어온다] | |
[헛기침하며 놓는다] | |
아직도 안 믿겨져 | Tôi vẫn chưa tin được. |
- 다시 가봐야겠어요 - 아유, 앉아있어 | - Tôi phải quay lại. - Ngồi xuống đi. |
오 박사 눈만 눈이야? 우리 다 봤잖아 | Không chỉ mình cô, chúng tôi đều thấy. |
마음 가라앉히시죠 | Xin hãy bình tâm lại. |
[물을 마신다] | |
[놀라 내려놓는다] | Không được để thằng bé kia biết về chuyện này. |
그 아이는 | Không được để thằng bé kia biết về chuyện này. |
이 사실을 절대 알면 안 돼요 | Không được để thằng bé kia biết về chuyện này. |
알면 아무것도 모르고 좋아할 텐데 | Dù có biết, cậu ấy cũng sẽ rất vui. |
아니, 그 아이보다 강소봉 씨가 알면 안 돼 | Không, không được để cô Kang So Bong biết. |
강소봉 씨 | Cô ấy đã trở lại làm vệ sĩ của thằng bé. |
다시 그 애 경호원으로 들어왔어요 | Cô ấy đã trở lại làm vệ sĩ của thằng bé. |
어떻게 알았는지 나한테 킬 스위치를 없애 달라고 말했고요 | Và cô ấy yêu cầu tôi gỡ nút tự hủy. |
강소봉 씨가 킬 스위치를 알고 있다고요? | Cô ấy biết về nút tự hủy sao? |
[의미심장한 음악] 네 | Phải. Họ có vẻ thân thiết hơn tôi nghĩ. |
둘이 생각보다 훨씬 가까운 것 같았어요 | Phải. Họ có vẻ thân thiết hơn tôi nghĩ. |
이 일을 알게 되면 | Nếu cô ấy biết chuyện này, cô ấy sẽ nói với thằng bé về nút tự hủy. |
분명 킬 스위치에 대해서 말해버릴 거라고요 | Nếu cô ấy biết chuyện này, cô ấy sẽ nói với thằng bé về nút tự hủy. |
왜? | Tại sao? |
그놈이 알면 안 되나? | Cậu ấy không được biết à? Cậu ấy có quyền biết có thứ tàn nhẫn đó bên trong mình. |
지 몸속에 얼마나 잔인한 게 있는지 알 권리가 있잖아 | Cậu ấy có quyền biết có thứ tàn nhẫn đó bên trong mình. |
그 아이 제멋대로 판단하고 행동하는 거 못 봤어요? | Anh không thấy nó đã tự quyết định và hành động à? |
킬 스위치 알고 작동 거부하면 어쩔 거예요? | Nếu nó biết và từ chối kích hoạt nút thì sao? |
진짜 신이가 일어났는데 계속해서 신이 주위 맴돌면 | Nếu còn để thằng bé ở cạnh sau Shin thật tỉnh dậy, |
정말 위험해질 수가 있다고요! | thì có thể sẽ rất nguy hiểm. Chuyện đó còn chưa xảy ra. |
아직 일어나지도 않은 일이야! | Chuyện đó còn chưa xảy ra. |
그리고 뭐, 진짜 신이? | Vả lại, cô nói gì? "Shin thật" ư? |
뭐, 당신한테 그놈은 가짜야? | Với cô, cậu ấy là giả à? |
전혀 중요하지 않냐고? | Cậu ấy không quan trọng hay gì? |
어차피 진짜 신이는 하나예요 | Dù sao cũng chỉ có một Shin thật. |
하, 당신 진짜 | Trời ạ, cô thật là… |
당장은 신이 회복이 중요하니까 | Việc Shin hồi phục là ưu tiên hàng đầu lúc này, |
두 사람한테 말조심하죠 | nên đừng nói gì cả. Dù sao ta vẫn cần cậu ấy cho đến khi Shin hoàn toàn bình phục. |
신이 몸이 완전해질 때까지는 어쨌든 필요한 존재니까요 | Dù sao ta vẫn cần cậu ấy cho đến khi Shin hoàn toàn bình phục. |
[어이없는 웃음] | |
다들 미쳤네 | Các người điên hết rồi. |
뭐, 애초부터 다 미친 짓이었으니까 | Phải, từ đầu việc này đã điên rồi. Có điên hay không thì anh cũng đừng nói với hai người họ. |
미친 짓이든 아니든 | Có điên hay không thì anh cũng đừng nói với hai người họ. |
절대 그 둘한테 말하지 말아요 | Có điên hay không thì anh cũng đừng nói với hai người họ. |
[일어서서 간다] | |
[데이빗의 한숨] | |
[문이 열리고 닫힌다] | |
[차가 멈춘다] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
[차 문이 열린다] | |
[차 문이 열리고 닫힌다] | |
갈게, 내일 봐 | Tôi về đây. Mai gặp. |
[자갈길을 걷는다] | |
넌 왜 따라와? | - Cậu đi theo tôi làm gì? - Phải chào hỏi chứ. |
인사하고 가야지 | - Cậu đi theo tôi làm gì? - Phải chào hỏi chứ. |
나 너네 아빠랑 친해 | Tôi rất thân với bố cô. Lần trước ông ấy còn ngủ trên đùi tôi. |
저번에 내 무릎도 베고 주무셨잖아 | Lần trước ông ấy còn ngủ trên đùi tôi. |
너, 당분간 우리 아빠 만날 생각 하지 마 | Tạm thời đừng nghĩ đến việc gặp bố tôi. |
만나서 좋을 거 없으니까 | Sẽ không có gì tốt đẹp đâu. |
갈게 | Tôi vào đây. |
[돌아서서 문을 연다] | |
[문이 닫힌다] | |
[걸어온다] | |
[익살맞은 음악] | |
날 만나서 왜 좋을 게 없을까? | Sao gặp tôi lại không có gì tốt đẹp? |
뭘 잘못했을까? | Cậu đã làm gì sai à? |
왜 그랬을까? | Tại sao thế nhỉ? |
[탁 놓으며] 맛있게 드세요 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn cô. |
감사해요 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn cô. |
[톡톡 친다] | |
형님은 주문 안 한대요? | Anh không muốn uống à? |
난 원래 잘 안 마셔요 | Tôi không hay uống. |
아이고, 그러시겄지 | Ôi chao, chắc chắn rồi. |
이런 촌 동네 커피가 뭐 입에 맞으시겄어? | Cà phê ở khu tồi tàn này sao vừa miệng cậu được. |
[잔잔한 음악] [마신다] | |
[신음하며 놓는다] | |
아니, 그나저나 | Dù sao thì |
뭐, 결혼식 파투 냈다는데 맞습니까? | nghe nói cậu đã hủy đám cưới. Có thật không? |
네, 제가 결혼식장에서 뛰쳐나왔어요 | Vâng. Tôi đã chạy khỏi tiệc cưới. |
[당황하며] 어이구, 세상에 | Ôi trời đất ơi. Sao cậu nói chuyện đó như thể |
아니, 그런 얘기를 뭐 그냥 아무렇지도 않게 하시네 | Ôi trời đất ơi. Sao cậu nói chuyện đó như thể không có gì to tát vậy? |
응? 어유, 세상에, 어유 | Hả? Ôi trời. Thật là. |
[헛기침] | |
거, 우리 소봉이 경호원 슈트 입었던데 | Tôi thấy So Bong mặc đồ vệ sĩ. |
본부장님이 부른 건 아니죠? | Không phải cậu thuê con bé đâu nhỉ? |
맞아요 오늘부터 출근해요 | Là tôi. Hôm nay cô ấy đã quay lại làm việc. Con bé nói đã nghỉ việc và rời đi. Tại sao lại… |
아니, 그만둔다고 나온 애가 왜 또... | Con bé nói đã nghỉ việc và rời đi. Tại sao lại… |
설마 본부장님이 불렀습니까? | Cậu gọi con bé quay lại à? |
네 | Vâng. |
소봉이만큼 믿을 만한 사람이 없어서요 | Vì không ai đáng tin như So Bong. |
[익살맞은 음악] 소봉이요? | So Bong? |
소봉이? | So Bong? |
아니, 우리 소봉이를 왜 그렇게 불러요? | Sao cậu lại gọi tên con bé? Hai người là bạn hay gì? |
둘이 뭐, 친구예요? | Sao cậu lại gọi tên con bé? Hai người là bạn hay gì? Vâng, chúng tôi là bạn. |
네, 저희 친구예요 아주 특별한 친구요 | Vâng, chúng tôi là bạn. Những người bạn rất đặc biệt. |
결혼까지 그만둔 이 마당에 | Cậu thì vừa mới hủy đám cưới. Giờ hai người lại làm bạn. Bạn kiểu gì được? |
찝찝하게 친구요, 응? | Giờ hai người lại làm bạn. Bạn kiểu gì được? |
누님이 핑계 댄 거여 친구라고 한 거 봐 | Chị ấy lấy bạn bè ra làm cớ kìa. Thấy chưa? |
응, 형님한테 누님이 여자가 아니네 | Rồi. Vậy là trong mắt anh chị ấy không phải là phụ nữ. |
- 긍께 친구가 가능하지 - 그러니께 | Thế mới làm bạn được chứ. Này. Hai thằng này… |
야 | Này. Hai thằng này… |
이것들이 증... | Này. Hai thằng này… |
처마셔 | - Uống nước đi. - Vâng. |
[음료를 마신다] | |
[탁 놓는다] | |
[웃음] | |
하나만 물읍시다 | Tôi hỏi cậu nhé. |
본부장님은 | Tổng Giám đốc Nam, cậu… |
우리 소봉이가 진짜 여자로 안 보여요? | thực sự không xem So Bong là phụ nữ sao? |
당연히 진짜 여자로 보이죠 | Tất nhiên, tôi xem cô ấy là phụ nữ. |
성별이 여자니까요 | Giới tính của cô ấy là nữ mà. |
뭐, 뭐요? | Cái… Cái gì? |
저 이만 가볼게요 | Tôi phải đi rồi. So Bong bảo tôi tạm thời đừng gặp chú. |
당분간 소봉이가 아버님 만나지 말라 그랬거든요 | Tôi phải đi rồi. So Bong bảo tôi tạm thời đừng gặp chú. |
[덜컹거리며 일어선다] | |
[걸어간다] | |
- 아니, 쟤... - 결론 났네요 | - Cái gì… - Đây rồi. Với anh là bạn. Với chị là yêu. |
형님은 우정, 누님은 사랑 | Với anh là bạn. Với chị là yêu. |
결혼 깨졌다니까 냉큼 달려간 거잖애 | Nghe anh ấy hủy đám cưới, chị ấy chạy đến ngay. |
어매, 지독한 짝사랑! | Một tình yêu đơn phương đau đớn. |
[웃음] 소주 땡긴다, 야 | Tôi thèm soju quá. |
(소봉) 그래서? 아빠랑 만났다고? | Rồi sao? Cậu gặp bố tôi rồi á? |
(신3) 너 다시 내 경호원으로 일하게 됐다고 말씀드렸으니까 | Tôi đã nói rằng cô đã quay lại làm vệ sĩ cho tôi nên đừng lo. |
걱정하지 마 | Tôi đã nói rằng cô đã quay lại làm vệ sĩ cho tôi nên đừng lo. |
[문이 열린다] | |
[들어와 닫는다] | |
알겠습니다 | Vâng. |
왔어요? | - Chị đến rồi. - Ai vậy? |
누구? | - Chị đến rồi. - Ai vậy? |
혹시 본부장? | Tổng Giám đốc Nam? |
네 | Vâng. Em quay lại làm việc cho anh ấy rồi. |
저 다시 본부장님 일 하게 됐어요 | Vâng. Em quay lại làm việc cho anh ấy rồi. |
순수하게 경호원으로 | Chỉ là bảo vệ thôi. |
경호원이 왜 필요해? | Sao anh ta lại cần bảo vệ? |
혼자서 지구도 구하겠던데? | Mình anh ta cứu thế giới còn được mà. |
네? | Sao ạ? |
[부스럭거린다] | |
[신음하며 앉는다] | |
(소봉) 어? [쾅 소리] | |
[놀라며] 이걸 어떻게... | Sao chị lại… |
병원에 갔다가 봤는데 | Chị đến bệnh viện và thấy cảnh này. |
도저히 믿을 수가 없어서 찍어왔어 | Chị không thể tin được nên đã quay lại. |
몇 날 며칠째 생각을 해봐도 | Chị suy nghĩ suốt mấy ngày đêm, |
내 짧은 상식으로는 도저히 이해가 안 돼! | nhưng kiến thức có hạn của chị vẫn không hiểu nổi. |
아니, 차를 맨손으로 박살 내고 | Anh ta đã phá hỏng một chiếc xe bằng tay không, |
바퀴를 터트리고 이러는데도 손이 멀쩡하고 | kéo cả lốp xe ra nhưng tay vẫn còn nguyên vẹn. |
사람이라면 살이 찢어지고 피가 나야 정상이잖아 | Nếu là người bình thường, thì đã rách da chảy máu rồi. |
[의미심장한 음악] 이 사람 | Rốt cuộc người này là sao? |
대체 뭐야? | Rốt cuộc người này là sao? |
사람은 사람이야? | Anh ta có còn là người không? |
[홱 뺏는다] | |
[삑삑 소리] | |
소용없어 | Vô ích thôi. |
깡 선수가 이렇게 나올 줄 알고 내가 미리 백업시켜놨거든 | Vì biết em sẽ làm thế này, nên chị đã sao lưu lại rồi. |
- 조 기자님 - 말 안 하면 | - Phóng viên Jo. - Nếu em không nói, |
나 이 영상 인터넷에 업로드시키고 언론사에 돌릴 거야 | - Phóng viên Jo. - Nếu em không nói, chị sẽ đăng đoạn phim này lên mạng và gửi cho các công ty truyền thông. |
세상 사람들이 다 궁금해할 텐데 괜찮겠어? | Mọi người trên thế giới sẽ muốn biết. Thế cũng được chứ? |
이렇게 나온다면 어쩔 수 없지 | Được thôi. Chị không có lựa chọn. |
[신음하며 잡는다] | |
뭔데? 말해봐 | Gì vậy? Nói đi xem nào. |
[한숨] | |
그게... | Chuyện đó… |
[삐삐 소리] [잔잔한 음악] | |
[작게] 신아 | Shin à. |
[노크 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[탁 소리] | |
[다가온다] | |
오늘 출근 안 한 줄 알았는데 | Tôi tưởng hôm nay anh không đi làm. |
잠깐 들를 데가 있어서요 | Tôi phải ghé qua một nơi. |
무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
강소봉 씨 다시 제 경호원으로 일하기로 했어요 | Cô Kang So Bong sẽ lại là vệ sĩ của tôi. |
박사님한테 들었어요 | Tôi nghe Tiến sĩ Oh nói rồi. |
엄마한테 갔다 왔어요? | Anh đã đến gặp mẹ tôi à? |
왜요? | Tại sao? |
혹시 인간 남신이 생각나서요? | Là vì anh nhớ Nam Shin con người à? |
[살짝 웃는다] | |
나 이제 | Bây giờ, |
지영훈 씨랑 인간 남신의 관계가 뭔지 알아요 | tôi đã biết mối quan hệ của hai người là gì rồi. |
내가 강소봉 씨랑 친구 하고 나니까 | Sau khi làm bạn với cô Kang So Bong, |
지영훈 씨가 완전히 이해됐어요 | tôi đã hoàn toàn hiểu được anh. |
["The Longing Dance"] | |
지영훈 씨한테 인간 남신은 친구구나 | Với anh, Nam Shin con người là một người bạn. Một người bạn luôn bên cạnh. |
항상 옆에 있어 주는 친구 | Một người bạn luôn bên cạnh. |
친구라서 강소봉 씨가 날 지켜주고 싶은 것처럼 | Giống như So Bong muốn bảo vệ tôi như một người bạn, |
지영훈 씨도 인간 남신을 지켜주고 싶은 거구나 | anh cũng muốn bảo vệ Nam Shin con người. |
맞죠? | Đúng không? |
혹시 나랑 친구 할 마음은 없어요? | Anh không muốn làm bạn với tôi sao? |
나도 인간 남신이랑 똑같이 생겼잖아요 | Tôi trông giống hệt Nam Shin con người mà. |
[곤란한 웃음] | |
농담이에요 | Tôi đùa thôi. |
그래도 어쨌든 고마워요 | Dù sao cũng cảm ơn anh. |
뭐가요? | Vì điều gì? Anh đã đưa tôi đến đây. |
지영훈 씨가 날 여기로 데리고 와줬잖아요 | Anh đã đưa tôi đến đây. |
덕분에 인간 사회도 경험하고 친구도 생겼어요 | Nhờ anh, tôi đã được trải nghiệm cuộc sống con người và có bạn mới. |
앞으로는 여기서 더 잘 지낼 수 있을 거 같아요 | Tôi nghĩ từ giờ tôi có thể sống tốt hơn ở đây. |
그리고 언젠가 나 | Và một ngày nào đó, |
지영훈 씨랑 꼭 친구 할 거예요 | tôi sẽ trở thành bạn của anh. |
지영훈 씨도 친구 하고 싶을 만큼 좋은 사람이니까 | Vì anh là người tốt đến mức tôi muốn làm bạn. |
나랑 친구는 별로구나 | Xem ra anh không muốn làm bạn tôi. |
그럼 형은 어때요? | Vậy làm anh trai thì sao? Nam Shin con người gọi anh vậy mà. |
인간 남신도 그렇게 부르잖아요 | Nam Shin con người gọi anh vậy mà. |
[웃음] | |
천천히 생각해봐요 | Anh cứ từ từ suy nghĩ nhé. |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
[풀벌레 소리] | Bố đến đây làm gì? |
(예나) 여긴 왜 왔어? | Bố đến đây làm gì? |
[한숨] | |
집에 가자 | Về nhà thôi. |
가서 얘기해 | Về nhà rồi nói chuyện. |
안 가! | Con không đi. |
그 집엔 절대 안 갈 거야 | Con sẽ không đến căn nhà đó. |
서예나 | Seo Ye Na. |
똑똑하고 야무진 애가 왜 이래? | Thông minh như con sao lại thế? |
결혼 끝났어 | Đám cưới kết thúc rồi. |
신이랑 다 끝났다고! | - Chuyện với Shin đã chấm dứt rồi. - Ai nói thế? |
누가 그래? | - Chuyện với Shin đã chấm dứt rồi. - Ai nói thế? |
나 오빠랑 안 끝나 절대 안 끝날 거야! | Đã chấm dứt đâu. Tuyệt đối sẽ không. |
자꾸 이러면 아빠 더 이상 못 참아 | Con đang thử thách sự kiên nhẫn của bố đấy. |
신이 그놈한테 무슨 짓을 할지 몰라! | Bố không biết sẽ làm gì thằng Shin đó đâu! |
벌써 했잖아 | Bố đã làm rồi mà. |
[무거운 음악] 무슨 소리야? | Ý con là sao? |
예나야 | Ye Na. |
다 들었어 | Con nghe hết rồi. |
아빠가 오빠 죽이려고 했던 거 | Việc bố đã cố giết anh Shin. |
[쿵 소리] 뭐? | - Cái gì? - Bố không quan tâm đến con sao? |
아빠한텐 내가 아무것도 아니야? | - Cái gì? - Bố không quan tâm đến con sao? |
내가 사랑하는 사람이야! 어떻게 그럴 수가 있어? | Con yêu anh ấy! Sao bố có thể làm thế? |
살려고 했어! | Đó là để sống! |
우리 두 식구가 어떻게든 살아남으려고 | Đó là để con và bố có thể sống. |
아빠 | Bố đã… |
회장님이 시키는 더러운 짓은 다 하고 살았어 | làm đủ việc bẩn thỉu theo lệnh Chủ tịch. |
지 아들한텐 우아한 일만 시키고 | Ông ta để con trai làm những việc tốt, |
똥통에 발 담그는 건 전부 다 내 차지였다고 | nhưng lại bắt bố nhảy xuống cống. Chỉ vì bố biết những bí mật đen tối của ông ta, |
그나마 내가 그 더러운 약점 알고 있으니까 | Chỉ vì bố biết những bí mật đen tối của ông ta, |
지금까지 우릴 내버려 둔 거야 | ông ta mới để chúng ta yên. Con cũng thấy rồi mà! |
너도 치매 때 봤잖아! | Con cũng thấy rồi mà! |
그 노인네, 아빠 절대 안 믿어 | Lão già đó sẽ không bao giờ tin bố. |
죽더라도 | Dù có chết đến nơi, |
신이 앞길 막을까 봐 나 처리하고 죽을 노인네야 | ông ta cũng sẽ giết bố vì sợ bố sẽ cản đường Shin. |
아빠가 그 자리에 앉지 않는 이상 | Nếu không ngồi lên ghế chủ tịch, |
아빠 죽은 목숨이야 | bố sẽ chết. |
아빠 | Bố. |
[다가간다] 예나야 | Ye Na. |
너 신이에 대해 아는 거 있지? | Con biết gì đó về Shin, đúng không? Giờ nó không được bình thường, đúng không? |
신이 그 자식 지금 정상 아니지? | Con biết gì đó về Shin, đúng không? Giờ nó không được bình thường, đúng không? Con nói đi. Đó là cách duy nhất để ta sống sót. |
말해봐 | Con nói đi. Đó là cách duy nhất để ta sống sót. |
그래야 우리가 살아남아! | Con nói đi. Đó là cách duy nhất để ta sống sót. |
아빠가 이렇게 부탁할게 제발 말해줘 | Bố xin con đấy. Nói cho bố biết đi. |
[화난 숨소리] | |
다 아빠가 뿌린 씨야 | Mọi thứ bố làm là vì bố. |
예나야 | Ye Na. |
더러운 짓 시켜도 안 하면 그만이잖아 | Bố có thể không làm những việc bẩn thỉu đó mà. Bố làm thế vì bố muốn có được thứ gì khác! |
그렇게 해서라도 얻고 싶은 게 있었던 거잖아! | Bố làm thế vì bố muốn có được thứ gì khác! |
사람을 죽이려고 했으면서 변명을 해? | Đã giết người rồi còn lấy cớ sao? |
미안하고 창피하단 생각 먼저 해야 사람 아니야? | Chẳng phải bố nên thấy có lỗi và hổ thẹn trước sao? |
더러워 | Thật kinh tởm. |
아빠 머릿속에 있는 생각들 | Những suy nghĩ trong đầu bố thật kinh tởm. |
[울며 나간다] | |
[혀를 차고 한숨 쉰다] | |
[날카로운 효과음] | |
[빠르게 걷는다] [풀벌레 소리] | |
[차에 탄다] | |
[훌쩍이며 벨트를 맨다] | |
[달칵 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[차가 출발한다] | |
[통화 연결음] | |
예나가 신이에 대해 알고 있는 게 분명해 | Chắc chắn Ye Na đã biết gì đó về Shin. |
추적해봐 | Đi theo nó đi. |
[끊는다] | |
[달칵 소리] | |
[무거운 음악] | |
[걸어오는 발소리] | |
그게 무슨 신줏단지라도 되나? | Điều đó quan trọng với cô đến vậy sao? |
그놈 그렇게 빨리 끝내고 싶어? | Cô gấp gáp giết cậu ấy vậy à? |
[탁 닫는다] | |
억지 부리지 말아요 | Đừng có vô lý nữa. |
당신 아들 일어나면 그놈 내가 데리고 갈게 | Khi con trai cô tỉnh lại, tôi sẽ đưa cậu ấy đi. Chúng tôi sẽ đi thật xa và sống ẩn dật như lúc ở Cộng hòa Séc. |
멀리멀리 떠나서 아무도 안 만나고 숨어서 살게 | Chúng tôi sẽ đi thật xa và sống ẩn dật như lúc ở Cộng hòa Séc. |
체코에서처럼 | Chúng tôi sẽ đi thật xa và sống ẩn dật như lúc ở Cộng hòa Séc. |
걘 이미 인간 사회에 적응했어요 | Nó đã quen với cuộc sống xã hội. |
숨으려고 하지 않을 거예요 | Nó sẽ không muốn lẩn trốn. |
기어코 그걸 가동하시겠다? | Cô nhất định phải kích hoạt nó à? |
당신 그놈이랑 20년 살았어 | Cô đã sống cùng cậu ấy 20 năm rồi. |
당신 진짜 아들보다 훨씬 더 오래 지냈다고! | Lâu hơn con trai ruột nhiều. |
[화난 숨소리] | |
(예나) 오빠! | Anh Shin. |
[달려간다] | |
[삐삐 소리] | |
움직였어요, 손가락이 | Ngón tay anh ấy cử động. |
아니죠? | Không phải đâu nhỉ? Là cháu nhìn nhầm đúng không ạ? |
내가 잘못 본 거죠? | Là cháu nhìn nhầm đúng không ạ? |
움직인 거 맞아요 | Nó có cử động. |
신이 곧 회복될 거예요 | Shin sẽ sớm tỉnh lại. |
[놀란 숨소리] | |
[훌쩍인다] 오빠, 진짜야? | Có thật không? |
진짜 일어나는 거야? | Anh tỉnh thật rồi à? Cô không được nói với ai. |
아직은 아무한테도 말하면 안 돼요 | Cô không được nói với ai. |
말 안 해요 | Cháu sẽ không nói. |
죽어도 말 안 해요 | Tuyệt đối không. |
오빠, 일어나면 나 용서하지 마 | Khi tỉnh lại, anh đừng tha thứ cho em. |
우리 아빠도 절대 용서하지 마 | Cũng đừng tha thứ cho bố em. |
내가 아빠 벌 다 받을게 | Em sẽ chịu phạt thay bố. |
오빠가 죽으라면 죽을게 | Anh có bảo em chết, em cũng sẽ chết. |
이 친구가 알면 안 될 걸 알아버렸네 | Cô ấy đã biết điều không nên biết mất rồi. |
[예나가 흐느낀다] | |
[새가 지저귄다] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
[부스럭 소리] | |
그만 봐 | Đừng nhìn chị nữa. |
나 뚫어져 | Kẻo chị thủng lỗ mất. |
아무한테도 말 안 한다고 했잖아 | Chị đã hứa sẽ không nói với ai rồi mà. |
말한다고 해도 누가 믿어주지도 않겠지만 | Mà dù có nói cũng chẳng ai tin chị đâu. |
[몸을 일으킨다] | |
고마워요, 조 기자님 | Cảm ơn chị, Phóng viên Jo. |
인생 역전할 만한 기삿거리였는데 | Đây là một tin tức để đời, |
포기해준 거잖아요 | nhưng chị lại từ bỏ. |
본부장님도 진짜 고마워할 거예요 | Tổng Giám đốc cũng sẽ rất cảm kích chị. |
[짜증 내며 일어난다] | |
뭐? 로봇? | Cái gì? Robot ư? |
솔직히 난 아직도 안 믿겨! | Nói thật, đến giờ chị vẫn chưa thể tin được. |
근데 | Nhưng |
그건 기자로서의 관심이고 | đó là sự tò mò của một nhà báo. |
자기 얘긴 또 다르지 | Còn cưng thì khác. |
자기, 서 이사 무서워서 회사 나온 거잖아 | Cưng nghỉ việc vì sợ Giám đốc Seo còn gì. |
본부장 정체 알아내라고 자기 거기 들여보낸 게 서 이산데 | Ông ta cử cưng đến đó để tìm ra danh tính của Tổng Giám đốc. Nếu ông ta biết cưng biết chuyện mà giấu, |
자기가 이 사실을 알고도 숨긴 걸 알면 | Nếu ông ta biết cưng biết chuyện mà giấu, |
자길 가만 놔두겠어? | ông ta sẽ không tha cho cưng. Giờ đây, |
근데 그걸 다 알면서 거길 또 들어간 이유가 대체 뭐야? | Giờ đây, cưng biết tất cả, nhưng vẫn đi làm lại. Rốt cuộc là vì sao? |
도망쳐도 모자랄 판에 | Chạy trốn chưa chắc đã thoát, sao em lại đâm đầu vào nguy hiểm vì con robot ngu ngốc đó? |
그깟 로봇 때문에 왜 위험을 무릅쓰냐고! | sao em lại đâm đầu vào nguy hiểm vì con robot ngu ngốc đó? |
그깟 로봇 아니에요 | Không phải robot ngu ngốc. |
뭐? | Cái gì? |
겉모습만 사람 같은 게 아니라 | Cậu ấy không chỉ trông giống người, |
사람인 나보다 훨씬 나아요 | mà tốt hơn con người là em nhiều. |
["LOVE" 피아노 연주] 슬퍼하면 안아줄 줄 알고 | Cậu ấy biết ôm người đang buồn, |
위험에 빠지면 구해줄 줄 알고 | và cứu người đang gặp nguy hiểm. |
거짓말 안 하고 원칙에 충실하고 | Cậu ấy không nói dối, tuân thủ nguyên tắc. |
약속도 잘 지키고 | Và luôn giữ lời hứa. |
늘 진실하고 진심이고 | Cậu ấy luôn thành thật và chân thành. |
따스하고 잘 웃어요 | Lại ấm áp và hay cười. |
[어이없는 한숨] | |
중증이네 | Nghiêm trọng rồi. |
완전 남자한테 빠진 여자야 | Đây hoàn toàn là dáng vẻ khi yêu một người đàn ông đấy. |
아, 그런 거 아니에요 | Không phải đâu chị. |
아니긴 뭐가 아니야! | Không phải gì nữa? Trong mắt chị, em đang mù quáng vì tình |
내가 볼 땐 완전히 눈에 콩깍지가 씌어가지고 | Không phải gì nữa? Trong mắt chị, em đang mù quáng vì tình mà bất chấp nguy hiểm đấy. |
위험도 다 불사하는구먼 | mà bất chấp nguy hiểm đấy. |
[메시지 알림음] | |
[끼릭거린다] (신3) 친구, 곧 도착 | Bạn ơi, tôi sắp đến rồi. |
준비하고 나와 | Chuẩn bị ra đi. |
들으셨죠, 친구? | Chị nghe thấy chưa? Bạn đấy. |
걔랑 나 친구예요 | Em với cậu ấy là bạn. |
[부스럭거리며] 씻을게요 | Em đi tắm đây. |
[걸어 나간다] | |
[문이 열리고 닫힌다] [한숨] | |
으이씨... | |
[차가 달린다] | |
야, 예고 좀 하고 손 잡으면 안 되냐? | Cậu không báo trước khi nắm tay được à? |
전체 수면시간 5시간 43분 | Tổng cộng đã ngủ 5 tiếng 34 phút. |
숙면한 시간 1시간 22분 | Ngủ sâu trong 1 tiếng 22 phút. |
왜 이렇게 잠을 못 잤어? | Sao cô ngủ ít thế? |
(조 기자) 중증이네 | Nghiêm trọng rồi. |
완전 남자한테 빠진 여자야 | Đây hoàn toàn là dáng vẻ khi yêu một người đàn ông đấy. |
걱정 있으면 말을 해 우린 친구잖아 | Nếu đang lo lắng chuyện gì, hãy nói với tôi. Ta là bạn mà. |
맞아, 우린 친구지 | Đúng vậy. Chúng ta là bạn. |
[찰칵 소리] 어? | Hả? |
["LOVE" 피아노 연주] | Sao cô lại nói dối? |
왜 거짓말이야? | Sao cô lại nói dối? |
우리 친구 아니야? 나랑 친구 하기 싫어? | Ta không phải bạn sao? - Cô ghét làm bạn tôi à? - Ghét gì mà ghét? Là do cậu bị lỗi đấy. |
싫긴 네가 잠깐 에러 난 거겠지 | - Cô ghét làm bạn tôi à? - Ghét gì mà ghét? Là do cậu bị lỗi đấy. |
[창문을 연다] | |
아닌데 | Không phải mà. |
[달칵 소리] | |
나 지영훈 씨한테도 친구 하자 그랬어 | Tôi cũng bảo anh Ji Young Hoon làm bạn với tôi. |
뭐래? | - Anh ấy nói gì? - Anh ấy bảo không muốn. |
나랑 친구 하기 싫대 | - Anh ấy nói gì? - Anh ấy bảo không muốn. |
술 먹고 속 얘기도 털어놨으면서 | Mặc dù đã mở lòng với tôi sau khi say. |
지 팀장님이? | Trưởng phòng Ji sao? |
술 먹고 무슨 얘기를 했는데? | Anh ấy đã nói gì? Bí mật. Tôi không nói được. |
비밀, 그건 말 못 해줘 | Bí mật. Tôi không nói được. |
그래, 그게 네 원칙이시겠지 | Ừ, lại là nguyên tắc của cậu chứ gì. |
근데 그 사람 웃긴다 | Anh ta buồn cười ghê. Mới đó còn chế giễu tôi vì nhầm lẫn cậu thành con người. |
나한텐 너 사람하고 착각한다고 막 무시해놓고 | Mới đó còn chế giễu tôi vì nhầm lẫn cậu thành con người. |
[탁 효과음] | |
왜? 아파? | Sao thế? Đau à? |
참, 넌 아픈 거 모르지 | Phải rồi. Cậu đâu biết đau. |
FT 센서에 문제가 좀 생겼나 봐 | Chắc cảm biến FT của tôi có vấn đề. |
얼마 전에 어떤 친구를 위해서 내가 차를 좀 망가뜨렸거든 | Gần đây tôi mới làm hỏng một chiếc xe vì người bạn nào đó. |
그 친구가 대놓고 고마워하는 건 민망해서 말 못 하겠대 | Người bạn đó bảo vì quá xấu hổ nên không thể trực tiếp cảm ơn cậu. |
손은 어떡해? | Tay cậu sao rồi? |
심각한 건 아니야 엄마한테 봐달라고 하면 돼 | Không nghiêm trọng đâu. Tôi sẽ nhờ mẹ kiểm tra. |
[걸어간다] | |
왔니? | Con đến rồi. Vào trong thôi. |
들어가자 | Con đến rồi. Vào trong thôi. |
네, 엄마 | Vâng, thưa mẹ. |
[걸어간다] | |
[위잉 열린다] | |
웬일이야? 오늘은 화 안 내네 | Chuyện gì thế này? Hôm nay bà ấy không giận. |
운전 중에 심장마비가 발생하면 어떻게 될까요? | Nếu lên cơn đau tim khi đang lái xe thì sẽ thế nào? |
심장이 멈추면서 다른 차량과 충돌하거나 사람을 치거나 | Xe có thể sẽ đâm vào xe khác hoặc người đi bộ. |
운전자의 심정지는 치명적인 사고하고 연결됩니다 | Người lái xe lên cơn đau tim có thể gây tai nạn nghiêm trọng. |
[문이 열리고 들어온다] 아... | |
[일어선다] | |
[문이 닫힌다] | |
[신음하며] 앉지 | Ngồi cả đi. |
[웃으며 걸어간다] | |
[의자가 덜컹거린다] | |
계속해요, 고창조 씨 | - Tiếp tục đi. - Vâng. |
네 [헛기침] | - Tiếp tục đi. - Vâng. |
["Milagro"] 아, 그, 팀장님 말씀대로 | Như Trưởng phòng Oh đã nói, nếu M Car của chúng ta |
우리 자랑스러운 M카에 운전자 건강 체크 앱을 연결하면 | Như Trưởng phòng Oh đã nói, nếu M Car của chúng ta được nối với máy đo sức khỏe của người lái, |
심장에 이상이 오는 즉시 차가 스스로 운전해서 | thì ngay khi tim người lái có bất thường, xe sẽ tiến hành tự lái |
최단 거리 병원에 도착하게 됩니다 | thì ngay khi tim người lái có bất thường, xe sẽ tiến hành tự lái và chạy đến bệnh viện gần nhất. |
차가 사람을 살리는 거죠 | Một chiếc xe sẽ cứu sống con người. |
차량 내 공조 장치를 조절해서 | Ta có thể điều chỉnh mức oxy trong xe để giúp người lái thở được. |
운전자의 호흡을 도울 수도 있어요 | Ta có thể điều chỉnh mức oxy trong xe để giúp người lái thở được. Ngoài ra còn có thể phát hiện vấn đề về huyết áp. |
심정지뿐 아니라 혈압 관련 문제도 알아낼 수 있고요 | Ngoài ra còn có thể phát hiện vấn đề về huyết áp. Còn có thể kiểm tra nhịp sinh học |
운전자의 바이오리듬을 체크해서 스트레스 단계도 알아낼 수 있죠 | Còn có thể kiểm tra nhịp sinh học để tính toán mức độ căng thẳng. |
단계가 낮을 때는 취향에 맞는 음악이나 영상을 틀어주고 | Khi mức độ xuống thấp, xe có thể bật nhạc hay video ưa thích, |
단계가 높아지면 운전자의 운전을 제한하는 거죠 | khi mức độ tăng cao thì xe sẽ tự lái. |
우리 M카는 단순히 자율 주행뿐 아니라 | M Car không đơn thuần là xe tự lái. |
운전자의 육체적, 정신적 건강까지 책임지는 | Nó còn chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của người lái. M Car còn có nghĩa khác là Medical Car, Xe Y tế. |
또 다른 의미의 M카 | M Car còn có nghĩa khác là Medical Car, Xe Y tế. |
즉 메디컬 카로 거듭날 수 있습니다 | M Car còn có nghĩa khác là Medical Car, Xe Y tế. |
간단히 메디 카라고 부르면 되겠네요 | Vậy ta có thể gọi tắt là Medicar. |
상당히 좋은 접근이에요 | Đây là một cách tiếp cận rất tốt. |
(건호) 나부터 살 테니까 당장 만들어 | Tôi sẽ mua nó đầu tiên. Chế tạo ngay đi. |
나 같은 늙은이들은 다 달려들 거야 | Người già như tôi sẽ đổ xô đi mua ngay. |
나이에 상관없이 건강에 신경 쓰는 사람이라면 | Bất cứ ai quan tâm đến sức khỏe của họ, bất kể tuổi tác, đều sẽ mua. |
누구나 사고 싶을 겁니다 | bất kể tuổi tác, đều sẽ mua. Phải hoàn thành thật nhanh. |
무조건 빨리 만들어내 | Phải hoàn thành thật nhanh. |
다음 주 대주주 회의 때 PT부터 하고 | Hãy trình bày vào cuộc họp cổ đông tuần sau. |
알겠습니다, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
본부장이 열심히 일하니까 | Cháu làm việc chăm chỉ |
팀원들 눈빛이 아주 좋아 | nên mọi người trong đội cũng phấn chấn. |
[걸어간다] | |
영훈아, 고맙다 | Cảm ơn cậu, Young Hoon. |
네가 고생하더니 | Nhờ sự vất vả của cậu, |
이제 겨우 이놈이 사람 노릇 하는구나 | mà cuối cùng nó cũng trở thành một người tử tế. |
본부장님의 역량이 이제야 빛을 발하는 거죠 | Tổng Giám đốc đã thể hiện được tiềm năng của mình. |
일 좀 한다고 늦추지 말고 | Đừng lơi lỏng vì thấy nó chịu làm việc. |
더 바짝 조여 | Mà hãy giữ chặt hơn. |
간다 | Tôi đi đây. |
[걸어간다] | |
[문이 위잉 열린다] | |
고마워, 형 | Cảm ơn anh. |
다 형 덕분이니까 앞으로 잘 부탁해 | Nhờ anh cả. Sau này nhờ anh tiếp nhé. |
그렇게 부르지 말아요 | Đừng gọi tôi như thế. |
아, 장난친 건데 화났어요? | Tôi chỉ đùa thôi. Anh giận à? |
(소봉) 어디 불편하세요? | Có chuyện gì sao? |
회장님한테도 칭찬받는데 꼭 죄지은 사람처럼 | Chủ tịch khen anh, nhưng trông anh có vẻ tội lỗi. |
먼저 가 있어요 | Cậu đi trước đi. Tôi cần bàn công việc với cô So Bong. |
나 강소봉 씨랑 업무 얘기할 게 있으니까 | Cậu đi trước đi. Tôi cần bàn công việc với cô So Bong. |
[걸어간다] | |
무슨 얘긴데요? | Có chuyện gì vậy? |
본부장님이 회장님께 인정받은 거 | Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận. |
강소봉 씨 덕이 커요 | Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận. |
그 말 해주고 싶었어요 | Tôi muốn nói với cô điều đó. |
어디 가요? | Anh định đi đâu à? |
갑자기 왜 이래요? 간지럽게 | Sao đột nhiên anh lại thế? Ngượng quá đi. |
일이 좀 많아져서 | Tôi bận quá, nên tôi sẽ để cô chăm sóc cho Tổng Giám đốc. |
본부장님 케어는 전적으로 강소봉 씨한테 맡길게요 | nên tôi sẽ để cô chăm sóc cho Tổng Giám đốc. Xin hãy tiếp tục là sức mạnh của cậu ấy. |
앞으로도 본부장님께 힘이 돼줘요 | Xin hãy tiếp tục là sức mạnh của cậu ấy. |
갑자기 왜 이래요? | Sao đột nhiên anh lại thế này? Anh bận đến mức nào vậy? |
뭐가 얼마나 바쁜데요? | Sao đột nhiên anh lại thế này? Anh bận đến mức nào vậy? |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[노크하고 문을 연다] | |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
저 오늘 어땠어요? | Hôm nay con thế nào ạ? |
훌륭했어 | Rất xuất sắc. |
남 회장도 상당히 만족한 것 같았고 | Chủ tịch Nam có vẻ rất hài lòng. |
제 방식대로 하더라도 | Dù làm theo cách của mình, con cũng sẽ không để Nam Shin con người bị tổn hại. |
인간 남신한테 피해 안 가게 할게요 | con cũng sẽ không để Nam Shin con người bị tổn hại. Con sẽ khiến mọi thứ tốt hơn khi anh ấy tỉnh lại, nên mẹ đừng lo. |
오히려 일어나면 도움 되게 할 테니까 걱정 마세요 | Con sẽ khiến mọi thứ tốt hơn khi anh ấy tỉnh lại, nên mẹ đừng lo. |
그래 | Mẹ hiểu rồi. Từ giờ con cứ làm theo ý mình đi. |
이젠 뭐든 네 맘대로 해 | Mẹ hiểu rồi. Từ giờ con cứ làm theo ý mình đi. |
저 믿어주시는 거예요? | Mẹ tin con rồi phải không? |
그거 물어보려고 부른 거야? | Con gọi mẹ đến để hỏi chuyện đó à? Lát nữa con sẽ ghé qua. |
이따 잠깐 들를게요 FT 센서가 좀 둔해졌어요 | Lát nữa con sẽ ghé qua. - Cảm biến FT bị… - Không được! |
안 돼! | - Cảm biến FT bị… - Không được! |
네? | Sao ạ? |
그게... | À… |
[의미심장한 음악] 어... | Phòng thí nghiệm có vấn đề. |
랩실에 문제가 좀 생겼어 | Phòng thí nghiệm có vấn đề. |
수리 끝나면 부를 테니까 그전에 오지 마 | Khi nào sửa xong mẹ sẽ gọi. Khi đó hãy đến. |
가볼게 | Mẹ đi nhé. |
[걸어간다] | |
[걸어간다] | |
[문을 닫고 다가간다] | |
무슨 얘기했어? | Vừa nói chuyện gì thế? Phòng thí nghiệm của mẹ có vấn đề. |
엄마 랩실에 문제가 생겼대 | Phòng thí nghiệm của mẹ có vấn đề. |
수리 끝날 때까지 오지 말래 | Mẹ bảo khi nào sửa xong mới được đến. |
그래? | Vậy sao? |
내가 좀 알아볼게 | Tôi sẽ tìm hiểu thử xem. |
어떻게? | - Bằng cách nào? - Tôi có cách của tôi. |
다 아는 방법이 있어 | - Bằng cách nào? - Tôi có cách của tôi. |
[걸어 나간다] | |
[통화 연결음] | |
저 강소봉인데요 | Tôi là Kang So Bong. Tôi có chuyện muốn hỏi. |
물어볼 게 좀 있어서요 | Tôi là Kang So Bong. Tôi có chuyện muốn hỏi. |
본부장님 손 관절이 뻑뻑한데 랩실 언제쯤 수리 끝나요? | Tay Tổng Giám đốc có hơi cứng. Khi nào phòng thí nghiệm sửa xong? |
랩실? | Phòng thí nghiệm? |
누가 랩실 고장 났대요? | Có ai nói nó bị hỏng à? |
네? | Sao ạ? |
오 박사님께서... [의미심장한 음악] | Tiến sĩ Oh nói… |
[효과음] 본부장님이 회장님께 인정받은 거 | Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận. |
강소봉 씨 덕이 커요 | Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận. |
앞으로도 본부장님께 힘이 돼줘요 | Xin hãy tiếp tục là sức mạnh của cậu ấy. |
랩실 고장 안 났죠? | Phòng thí nghiệm vẫn ổn đúng chứ? |
거기 무슨 일 있죠? | Đã có chuyện gì ở đó phải không? |
아 저, 강소봉 씨 | À, cô Kang So Bong. Trường phòng Ji và Tiến sĩ Oh cư xử rất lạ. |
지 팀장님도 이상하고 오 박사님도 수상해요 | Trường phòng Ji và Tiến sĩ Oh cư xử rất lạ. Sao lại không cho chúng tôi đến? |
왜 거길 못 가게 해요? | Sao lại không cho chúng tôi đến? |
저 지금 당장 들이닥칠 거예요 | Tôi sẽ đến đó ngay bây giờ. |
[발소리] | |
[숨을 내쉰다] | |
[문을 열고 걸어간다] | |
내가 알까 봐 그랬어요? | Bà sợ tôi sẽ phát hiện ra à? |
내가 그 끔찍한 걸 본부장님한테 말해버릴까 봐 | Vì sợ tôi nói với Tổng Giám đốc về chuyện kinh khủng đó nên bà giấu việc Nam Shin thật đã tỉnh dậy sao? |
진짜 남신이 일어난다는 걸 감춘 거냐고요? | nên bà giấu việc Nam Shin thật đã tỉnh dậy sao? |
강소봉 씨 | - Cô Kang So Bong. - Bà sợ cậu ấy sẽ chạy trốn à? |
걔가 도망이라도 갈까 봐 그래요? | - Cô Kang So Bong. - Bà sợ cậu ấy sẽ chạy trốn à? |
걘 도망갈 수 있어도 엄마 때문에 못 갈 애예요 | Dù có bỏ trốn được, cậu ấy cũng sẽ không đi vì mẹ mình. |
그 아이를 꼭 사람 대하듯 말하네요 | Cô nói về thằng bé như thể nó là người vậy. |
사람처럼 만들고 대한 게 누군데요? | Ai là người tạo ra và đối xử với cậu ấy như con người? |
오 박사님 아니에요? | Không phải là bà sao? |
[애절한 음악] | Đừng nói với thằng bé về nút tự hủy. |
강소봉 씨도 킬 스위치 함구해요 | Đừng nói với thằng bé về nút tự hủy. Đã quá muộn để quay đầu, |
어차피 돌이킬 수 없는 일이고 | Đã quá muộn để quay đầu, |
알아서 좋을 거 없어요 | nó có biết cũng chẳng ích gì. |
말하라고 해도 안 해요 | Có bảo tôi cũng không nói. |
그런 잔인한 말 난 못 해요 | Tôi không thể nói điều tàn nhẫn như vậy. |
[한숨] | |
대신 지금 전화해서 남신이 일어난다는 건 말해요 | Nhưng hãy gọi cho cậu ấy và nói Nam Shin đã tỉnh lại. |
뭐라고요? | Cái gì? |
걔가 없었으면 여기까지 못 왔잖아요 | Không nhờ cậu ấy, bà đã không đi xa được thế này. |
아무것도 모르고 당하는 바보 만들지 말고 | Không nhờ cậu ấy, bà đã không đi xa được thế này. Đừng biến cậu ấy thành kẻ ngốc dễ bị lừa. |
- 직접 말하세요 - 이봐요! | - Bà hãy tự nói đi. - Này cô. |
킬 스위치 말해버릴까요? | Hay là để tôi nói cậu ấy về nút tự hủy nhé? |
[통화 연결음] | |
신아, 엄마야 | Shin, là mẹ đây. |
할 말 있어서 전화했어 | Mẹ cần nói với con một chuyện. |
어제 일이 좀 있었어 | Hôm qua đã xảy ra một chuyện. |
너도 들으면 좋아할 일이야 | Con cũng sẽ rất vui khi nghe đấy. |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[문이 열린다] | |
[한숨] | |
[문이 탕 닫힌다] [한숨] | |
[벨 소리] | |
[웃으며] 어 | - Alô. - Cô đang ở đâu thế? |
- (신3) 어디야? - 어? | - Alô. - Cô đang ở đâu thế? - Hả? - Sao còn chưa quay lại? |
왜 안 와? | - Hả? - Sao còn chưa quay lại? Tôi ở trong nhà vệ sinh. |
아, 나 화장실 | Tôi ở trong nhà vệ sinh. |
금방 갈게 | Tôi sẽ đến ngay. |
[문을 열고 들어온다] | |
[문이 닫힌다] | |
어, 어떻게 알고 왔어? | Sao cậu tìm được tôi? |
GPS? | Nhờ định vị à? |
여긴 비상계단인데 왜 거짓말해? | Đây là cầu thang mà. Sao cô lại nói dối? |
그냥 | Chỉ là… |
인간 남신이 일어난대 | Nam Shin con người tỉnh rồi. |
- 뭐? - 엄마한테 들었어 | - Cái gì? - Mẹ vừa nói với tôi. |
동공 반사에 손가락도 움직인대 | Đồng tử có phản ứng và ngón tay cử động. |
[웃음] 그랬구나, 잘됐네 | Tôi hiểu rồi. Tuyệt quá. |
근데 표정이 왜 그래? 뭐 기분 안 좋은 일 있어? | Sao trông cô lại như thế? Có chuyện gì buồn à? |
아니, 나 괜찮은데? | Không. Tôi ổn mà. |
그 정도 표정은 나도 다 읽어 | Tôi hiểu được biểu cảm đó. |
감추지 말고 말해봐 | Đừng giấu nữa. Nói đi. |
감추는 거 없어 | Tôi không giấu gì cả. |
[찰칵 소리] 거짓말 | Cô đang nói dối. |
왜 또 거짓말해? | Sao lại nói dối nữa? |
[화난 숨소리] | |
[조용한 음악] 강소봉 | Kang So Bong. |
네가 뭔데 내가 어딨는지 알아내고 내 마음 자꾸 훔쳐봐? | Cậu là ai mà lại theo dõi tôi và đọc suy nghĩ của tôi? Định vị? Máy phát hiện nói dối? |
GPS? 거짓말 탐지기? | Định vị? Máy phát hiện nói dối? |
그렇게 아는 건 진짜가 아니야! | Làm thế không đúng đâu. Khi tôi muốn ở một mình, hãy để tôi yên. Khi tôi muốn giấu, hãy vờ như không biết. |
혼자 있고 싶을 땐 내버려 두고 들키기 싫어할 땐 눈감아주는 거 | Khi tôi muốn ở một mình, hãy để tôi yên. Khi tôi muốn giấu, hãy vờ như không biết. |
그런 게 진짜 알아주는 거라고! | Làm thế mới là thực sự hiểu tôi. |
[한숨] 나 먼저 갈게 | Tôi đi trước đây. |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[문이 탕 닫힌다] | |
미안해 | Xin lỗi. |
내가 강소봉 씨한테 얘기하려던 게 아니라... | Tôi không định nói với cô ấy… Nếu anh không nghe điện thoại thì đã không có gì rồi. |
아예 전화를 안 받으면 이런 일도 없잖아요 | Nếu anh không nghe điện thoại thì đã không có gì rồi. |
말조심하자니까 하루 만에 이런 일을 만들어요? | Tôi đã bảo anh phải cẩn thận. Vậy mà anh để lộ trong một ngày sao? |
내가 언제 동의했어? 당신들끼리 정한 거잖아 | Tôi chưa từng đồng ý. - Cô tự quyết định mà. - Là vì tôi sợ. |
불안해서 그래요 | - Cô tự quyết định mà. - Là vì tôi sợ. |
신이 일어나기 전에 무슨 일이 생길까 봐 | Tôi sợ sẽ có chuyện trước khi Shin tỉnh lại. |
[한숨] 데이빗 | David à. |
항상 내 입장에서 생각해주던 사람이 | Anh luôn suy nghĩ từ lập trường của tôi. |
도대체 왜 이래요? | - Sao anh lại thế này? - Vì tôi luôn như vậy. |
항상 그랬으니까 | - Sao anh lại thế này? - Vì tôi luôn như vậy. |
이번엔 내 입장에서 생각해줄 줄 알았지! | Nên mới tưởng lần này cô sẽ nghĩ cho tôi. |
[숨을 깊이 들이마신다] 그리고 마지막으로 부탁하는데 | Nên tôi cầu xin cô lần cuối. |
그놈 버릴 거면 나한테 버려 | Nếu cô vứt cậu ấy, hãy vứt cho tôi. |
[걸어간다] | |
[문이 열리고 닫힌다] [한숨] | |
[무거운 음악] | |
[돌아선다] | |
[부스럭거린다] | |
[통화 연결음] | Là tôi đây, Chủ tịch. |
회장님, 접니다 | Là tôi đây, Chủ tịch. |
아셔야 될 게 있습니다 | Ông cần biết một chuyện. |
다 알아들었으니까 그만해 | Tôi đã hiểu rồi, dừng lại đi. |
그놈이 내 핏줄인 게 분명하군 | Thằng bé quả nhiên là máu mủ của tôi. Nó không những không chết |
숨통 끊어지기 전에 | Thằng bé quả nhiên là máu mủ của tôi. Nó không những không chết |
기적처럼 회생한 걸 보니 | mà còn trở lại một cách thần kỳ. |
그놈은 그놈이고 | Đó là một chuyện. |
킬 스위치 | Về nút tự hủy… |
절대 작동해서는 안 돼 | Tuyệt đối không được kích hoạt nó. |
자네와 내가 | Chúng ta không thể để… |
몇십 년 들인 공이 한순간에 무너져서야 되겠나? | công sức bao năm qua của tôi và anh đổ sông đổ bể. |
어떻게 해서든 막아내 | Hãy làm mọi thứ để ngăn lại. |
안 그러면 | Nếu không, |
자네도 나한테 무용지물이니까 | anh cũng sẽ trở thành thứ vô dụng đối với tôi. |
[노크 소리, 문이 열린다] | |
[걸어온다] | |
양자난수 생성기 초소형 칩 MOU 체결 | Việc cài đặt con chíp đã hoàn tất. |
완료됐습니다 | Việc cài đặt con chíp đã hoàn tất. |
이제 M카는 | Bây giờ M Car đã có hệ thống chống xâm nhập hoàn hảo. |
완벽한 해킹 방지 시스템을 갖추게 됐습니다 | Bây giờ M Car đã có hệ thống chống xâm nhập hoàn hảo. |
본부장이 얘기한 가격 선에서 마무리가 된 거지? | Anh chốt theo mức giá Tổng Giám đốc yêu cầu đúng không? |
네 | Anh chốt theo mức giá Tổng Giám đốc yêu cầu đúng không? Vâng. |
막판에 가격 낮추느라 진통이 좀 있었습니다 | Rất khó để giảm giá vào phút chót. |
어, 오늘 | Tôi nghe nói |
자율 주행차팀 회의에 참석하셨다고 들었습니다 | ông đã tham gia cuộc họp của đội xe hơi tự lái. |
또 다른 M카, 메디컬 카 | Một chiếc M Car khác. Xe Y tế Medicar. |
아, 아이템 좋더군요 | Quả là một ý tưởng tuyệt vời. |
본부장님께서 그 정도의 창의력과 추진력을 감추고 계신지 | Tôi không hề biết Tổng Giám đốc lại che giấu sự sáng tạo và động lực như vậy. |
정말 몰랐습니다 | lại che giấu sự sáng tạo và động lực như vậy. |
나도 그렇게까지 할 줄은 | Đến tôi cũng không ngờ thằng bé có thể… |
상상 못 했어 | làm được đến mức đó. |
[의미심장한 음악] [문을 열고 들어온다] | |
[통화 연결음] 예나는 아직 못 찾았어? | Vẫn chưa tìm thấy Ye Na à? |
(박 비서) 휴대폰을 계속 꺼놓고 있어서 추적이 안 됩니다 | Cô ấy tắt điện thoại, nên chúng tôi chưa thể định vị. |
좀 더 기다려보시죠 | Xin hãy đợi thêm chút nữa. |
[짜증 내며 던진다] [요란한 소리] | |
[화난 숨소리] | |
[풀벌레 소리] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
[문을 열고 불을 켠다] | |
[힘없이 걷는다] | |
[한숨 쉬며 놓는다] | |
[신음하며 앉는다] | |
(소봉) 네가 뭔데 내가 어딨는지 알아내고 내 마음 자꾸 훔쳐봐? | Cậu là ai mà lại theo dõi tôi và đọc suy nghĩ của tôi? |
GPS? 거짓말 탐지기? | Định vị? Máy phát hiện nói dối? |
그렇게 아는 건 진짜가 아니야! | Làm thế không đúng đâu. |
아, 내가 미쳤지! | Mình mất trí rồi. |
걔가 뭘 안다고 | Cậu ta thì biết gì chứ? |
[짜증 내며 한숨 쉰다] | |
[일어선다] | |
마이보? | Maibo. |
[자갈길을 뛴다] [풀벌레 소리] | |
[헐떡인다] | |
[뒤적거린다] | |
[한숨] | |
[후 분다] | |
[걸어간다] | |
[부스럭 소리] | |
너까지 왜 이래? | Sao đến cả em cũng thế này? |
진짜 없어진 줄 알았잖아 | Chị tưởng em biến mất thật rồi. |
[짜증 내며 닦는다] | |
["For The First Time"] (신3) 인간 남신이 일어난대 | Nam Shin con người tỉnh rồi. |
이깟 로봇이 뭐라고 | Con robot ngu ngốc này là gì chứ? |
[메시지 알림음] | |
(신3) 아깐 내가 잘못했어 | Xin lỗi vì chuyện lúc nãy. |
[끼릭거린다] | |
다신 너한테 내 기능 안 쓸게 | Tôi sẽ không theo dõi cô nữa. |
널 이해해주지 못해서 미안해 | Tôi xin lỗi vì đã không hiểu cô. |
내가 로봇이라서 미안해 | Xin lỗi vì tôi là robot. |
[눈물을 참으며 돌아선다] | |
내가 사람이었으면 더 좋았을까? | Nếu tôi là con người thì sẽ tốt hơn chứ? |
[돌아선다] | |
♪ For the first time ♪ | |
네가 그랬잖아 | Cô đã từng nói. |
내가 로봇이 아니었음 좋겠다고 | Cô ước tôi không phải robot. |
인간 남신이 깨어나면 난 뭐가 되지? | Tôi sẽ ra sao khi Nam Shin con người tỉnh dậy? |
어디서 뭘 어떻게 해야 되는 걸까? | Tôi nên ở đâu và làm gì? |
난 로봇이니까 쓸모 있어야 되는데 | Tôi là robot nên tôi cần phải có ích. |
엄마한테 더 이상 쓸모가 없어지는 거잖아 | Khi đó tôi sẽ trở nên vô dụng với mẹ. |
네가 왜 쓸모없어? | Sao cậu lại vô dụng? Với tôi, cậu hữu dụng mà. Vừa đủ dùng. |
나한텐 쓸모 있어, 충분히 | Với tôi, cậu hữu dụng mà. Vừa đủ dùng. |
그래서 고마워 | Thế nên tôi rất biết ơn. |
넌 나 알아주니까 | Cô hiểu tôi. |
그래서 나도 널 알아줬음 좋겠어 | Thế nên tôi muốn hiểu cô… |
진짜 인간 친구처럼 | như một người bạn con người thật sự. |
누가 너한테 그런 거 해달래? | Ai yêu cầu điều đó chứ? |
넌 그냥 너니까 있어 주면 돼 | Cậu vẫn là cậu. Cậu chỉ cần ở đó thôi. |
아무것도 필요 없으니까 | Tôi không cần gì cả. Nên cậu đừng biến mất. Cứ ở đây đi. |
사라지지 말고 그냥 여기 있으라고! | Tôi không cần gì cả. Nên cậu đừng biến mất. Cứ ở đây đi. |
내가 왜 사라져? | Sao tôi lại biến mất? |
나 여기 있잖아 | Tôi ở ngay đây mà. |
[음악이 커진다] | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
♪ 그 사람이 ♪ | |
너 왜 이래? | Cậu làm gì vậy? |
나 안 울어 | - Tôi không có khóc. - Cô muốn khóc mà. |
울고 싶잖아 | - Tôi không có khóc. - Cô muốn khóc mà. |
난 알아 | Tôi biết. |
실컷 울어, 강소봉 | Cứ khóc thỏa thích đi, Kang So Bong. |
♪ 그대죠 ♪ | |
[떨리는 숨소리] | |
[울음을 터뜨린다] | |
넌 로봇인데 | Cậu là robot. |
왜 자꾸 내 마음이 아픈지 모르겠어 | Nhưng sao tim tôi lại đau thế này? |
[흐느낀다] | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
♪ 그 사람이 ♪ | |
♪ 바로 그대인걸 ♪ | |
[기계음] | |
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪ | |
♪ 그대죠 ♪ | |
[벨 소리] | |
[메시지 알림음] | |
(신3) 벌써 자? | Cô ngủ rồi à? Sao không nghe máy? |
왜 전화 안 받아? [끼릭거린다] | Cô ngủ rồi à? Sao không nghe máy? |
전화 안 받으면 GPS 추적해서 찾아야 되는데 | Nếu cô không bắt máy, tôi sẽ phải định vị cô qua GPS. |
그렇게 안 할게 | Nhưng tôi sẽ không làm vậy. |
네가 혼자 있고 싶을지도 몰라서 | Vì có thể cô đang muốn ở một mình. |
[잔잔한 음악] | |
[탁탁 발소리] | |
[기합 넣으며 친다] [덜컹거린다] | |
[헐떡인다] | |
[조 기자의 하품] | |
주말 내내 말 한마디 안 하고 | Em ấy chẳng nói chẳng rằng suốt cả cuối tuần. |
왜 저래? | Em ấy bị sao vậy? |
운동할 땐 방해하는 거 아니야 | Không nên làm phiền người khác tập. |
들어가 | Vào trong đi. |
[한숨] [소봉의 기합 소리] | |
[소봉이 헐떡인다] | |
[덜컹거린다] [헐떡이며 친다] | |
[기계음] | |
전화 안 왔다 | Cô ấy không gọi. |
[노크 소리, 문이 열린다] | |
[벌떡 일어난다] [걸어온다] | |
PT 리허설하려면 지금 출발해야 돼요 | Ta phải đi ngay để tập thuyết trình. |
빨리 준비해요 | Nhanh chuẩn bị đi. |
[돌아본다] | |
왜 그래요? 뭔 일 있어요? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
강소봉 씨가 울었어요 | Cô Kang So Bong đã khóc. |
나 때문에 마음이 아프대요 | Cô ấy nói tim cô ấy đau vì tôi. |
전화를 안 받는데 GPS 추적도 하면 안 돼요 | Cô ấy không nghe máy, nhưng tôi không được định vị cô ấy. |
어떡하죠? | Tôi nên làm gì? |
강소봉 씨한테도 시간이 필요할 거예요 | Chắc cô ấy cũng cần thời gian. |
조만간 연락이 오겠죠 | Chắc cô ấy sẽ sớm gọi cậu thôi. |
인간에게 조만간이란 정확히 얼마의 시간일까요? | Với con người thì "sớm" chính xác là bao lâu? |
24시간요? 아님 48시간? | Là 24 giờ? Hay là 48 giờ? |
기다림이라는 건 | Chờ đợi là một việc không thể đo bằng con số. |
수치로 잴 수 없는 거예요 | Chờ đợi là một việc không thể đo bằng con số. |
상대방이 마음을 추스르고 다시 올 때까지 | Đó là đến khi người kia thấy khá hơn và quay lại. |
다시 올 때까지 | Đến khi cô ấy quay lại. |
다시 올 때까지 | Đến khi cô ấy quay lại. |
[새가 지저귄다] | |
[걸어간다] | |
오늘이 대주주 모임 있는 날이랬나? | Hôm nay cậu ấy sẽ thuyết trình ở đại hội cổ đông à? |
그놈이 중요한 발표한다는? | Hôm nay cậu ấy sẽ thuyết trình ở đại hội cổ đông à? Vâng. Tôi đi rồi về ngay. |
네, 다녀올게요 | Vâng. Tôi đi rồi về ngay. |
신이 좀 잘 부탁해요 | Xin hãy chăm sóc Shin. |
걱정 마세요 | Cô đừng lo. |
[걸어간다] | |
[문이 열리고 닫힌다] | |
[탁 놓는다] | |
[걸어간다] | |
[무거운 음악] | |
[삑삑 소리] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[탕 닫는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[탁 짚는다] | |
[탕 친다] | |
[급하게 들어온다] | |
[놓고 신음한다] | |
아침부터 무슨 와인이십니까? | Sao mới sáng sớm anh đã uống rượu rồi ạ? |
하도 되는 일이 없어서 | Vì chẳng có gì ra hồn cả. |
신이가 이번 PT까지 폼 나게 해버리면 답도 없잖아 | Nếu lần này Shin thuyết trình tốt, tôi sẽ tiêu đời. |
서 팀장이 휴대폰을 켰습니다 | Trưởng phòng Seo đã bật điện thoại. |
지금 있는 지역 찾았고요 | Chúng ta đã định vị được cô ấy. |
[무거운 효과음] | |
[웃으며 탕 친다] | |
[벌떡 일어난다] | |
[한숨 쉬며 옷을 든다] | |
[부스럭 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[놀라 다가온다] | |
자기 미쳤어? | Cưng điên rồi à? |
진짜 나랑 해보자는 거야? | Em muốn thách thức chị đấy à? |
야, 강소봉 | Này. Kang So Bong. |
(재식) 내버려 둬 | Kệ con bé đi. |
다녀올게 [걸어간다] | Con đi làm đây ạ. |
아빠까지 미쳤어요? | Bố cũng mất trí rồi à? |
어차피 말려서 소용없으면 | Nếu không ngăn được con bé, |
차라리 갈 데까지 가게 하는 게 나아 | thì thà cứ để nó đi xa nhất có thể. |
[답답한 듯] 그런 문제가 아니라니까요 | Chuyện này không phải là chuyện có thể làm vậy đâu ạ. |
- 아빤 아무것도 모르면서 - 알아 | - Bố chẳng biết gì cả. - Tôi biết. |
내 딸이 친구라고 우기는 바보 같은 짝사랑 | Tình đơn phương mà con gái tôi cứ khăng khăng là tình bạn. |
그런 친구가 아니라고요 | Không phải bạn kiểu đó. |
아니면 그놈은 뭐뭐, 뭔데? | Vậy thì là gì? Là gì? |
몰라요! | Con không biết đâu. |
[걸어간다] | |
[삐삐 소리] [부스럭거린다] | |
[벨 소리] | |
[툭 놓는다] | |
[부스럭거린다] | |
[메시지 알림음] | |
[툭 소리] | |
(종길) 종로구 청운동 정확한 주소 찾는 건 금방이야 | Phường Cheongjin, quận Jongno. Bố sẽ tìm ra địa chỉ chính xác nhanh thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[놓고 나간다] | |
[차 소리] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[탁 닫는다] | |
[걸어온다] | |
[탁 발소리] | |
아빠가 못 찾을 줄 알았어? | Con tưởng bố sẽ không tìm được à? |
저쪽에 네 차가 주차돼있는데? | Chưa kể xe con lại đậu ở ngay đó. |
어느 집이야? | Nhà nào? |
저기 | Đằng kia. Là nhà của Tiến sĩ Oh. |
오로라 박사님 댁이야 | Đằng kia. Là nhà của Tiến sĩ Oh. |
갈 데 없다니까 재워주신 거고 | Bà ấy cho con ở lại vì con không có nơi nào để đi. |
[기막힌 웃음] [탁 소리] | |
습... | |
네가 이쪽에서 나오는 거 다 봤는데 | Bố đã thấy con đi ra từ căn nhà này. |
왜 끝까지 거짓말을 하니? | Sao con cứ cố nói dối đến cùng vậy hả? |
도대체 저 안에 뭐가 있는데 감추는 거야? | Trong đó có gì mà con giấu bố hả? |
아무것도 없어! | Không có gì cả. |
그냥 | Con chỉ là… |
아빠가 오 박사님 댁을 아는 게 좀 찜찜해서 | không muốn bố biết Tiến sĩ Oh sống ở đâu thôi. |
들어가보자 | Vào trong thôi. |
[잡으며] 아빠! | - Bố. - Nếu giờ con ngăn bố lại, |
아빠 지금 말리면 너한테 무슨 짓을 할지 몰라 | - Bố. - Nếu giờ con ngăn bố lại, bố không biết mình sẽ làm gì con đâu. |
내가 더 잔인해지지 않게 | Đừng khiến bố tàn nhẫn hơn nữa. |
이 손 놔 | Bỏ tay ra. |
아빠가 찾는 거 거기 없어! | Thứ bố muốn không có trong đó. |
회사에 있다고 | Nó ở công ty. |
아빠가 찾는 게 회사에 있다니? | Thứ bố muốn tìm ở công ty sao? |
그게 뭔데? | Đó là cái gì? |
[걸어간다] | |
지영훈 씨 | Anh Ji Young Hoon. |
회장님도 리허설을 보고 싶어 하시지 않을까요? | Chủ tịch có muốn đến xem buổi tổng duyệt không? |
제가 모시고 오죠 | Tôi sẽ đưa ông ấy đến. |
먼저 가 있어요 | Vào trong đợi đi. |
[걸어간다] | |
[계단을 내려간다] | Con trai. Rất vui được gặp cậu. |
'마이 썬', 반갑다 | Con trai. Rất vui được gặp cậu. |
야, 밖에서 보니까 더 반가운데? | Gặp ở ngoài còn vui hơn. |
여긴 어쩐 일이에요? 남신은 잘 있어요? | Sao chú lại đến đây? Nam Shin vẫn khỏe chứ? |
네가 그놈을 왜 걱정해? | Sao cậu lại lo chuyện đó? |
있어도 지나치게 잘 있으니까 걱정하지 마 | Cậu ta đang rất khỏe, nên đừng lo. |
왜 짜증을 내요? | Sao chú lại khó chịu? |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì rồi sao? |
그게 | Chuyện là… |
네가 알아야 될 게 있는데... | cậu cần biết một việc. |
[걸어간다] | |
먼저들 가 있어요 | Mọi người đi trước đi. |
[걸어간다] | |
제발 부탁드려요 | Làm ơn. Tôi xin bà. |
킬 스위치 없애주세요 | Hãy gỡ nút tự hủy đi. |
누워 계신 본부장님이랑 오 박사님께 | Tôi sẽ đảm bảo cậu ấy không làm hại bà hay vị Tổng Giám đốc đang nằm kia. |
절대 폐 끼치지 않게 할게요 | Tôi sẽ đảm bảo cậu ấy không làm hại bà hay vị Tổng Giám đốc đang nằm kia. |
[무거운 음악] | |
이러지 말아요 | Đừng làm thế này. |
[걸어간다] | |
다 말해버릴 거예요 | Tôi sẽ kể hết… |
제가 봤던 거 제가 알고 있는 거 | về mọi thứ tôi đã thấy và biết. |
전부 다 밝혀버릴 거예요 | Tôi sẽ vạch trần tất cả. |
사람을 대신한 로봇 얘기에 다들 경악하겠죠 | Mọi người sẽ bị sốc khi biết - việc robot thay thế con người. - Việc đó… |
그렇게 되면 | - việc robot thay thế con người. - Việc đó… |
킬 스위치를 누르는 시기만 앞당겨지겠죠 | chỉ đẩy nhanh thời điểm kích hoạt nút tự hủy thôi. |
그런 로봇은 이 세상에 없다는 걸 증명해야 되니까 | Vì tôi phải chứng minh robot như thế không tồn tại. |
오 박사님! | - Tiến sĩ Oh. - Đừng vượt giới hạn. Đừng xen vào. |
주제넘게 참견하지 말란 얘기예요 | - Tiến sĩ Oh. - Đừng vượt giới hạn. Đừng xen vào. |
달라질 건 없으니까 | Không thay đổi được gì đâu. |
결국 신이는 일어날 거고 | Cuối cùng, Shin sẽ tỉnh lại, |
모든 건 제자리로 돌아갈 거예요 | và mọi thứ sẽ trở lại như cũ. |
모든 건 아니죠 | Không phải mọi thứ. |
걘 이 세상 어디에도 없을 테니까 | Cậu ấy sẽ biến mất khỏi thế giới này. |
이럴 작정으로 만든 거예요? | Đây là lý do bà tạo ra cậu ấy à? |
처음엔 끔찍하게 생각했던 저도 이렇게 마음이 가는데 | Ban đầu tôi thấy kinh tởm, nhưng giờ đến tôi còn lo cho cậu ta. |
20년을 같이 보낸 엄마가 어떻게 이렇게 냉정해요? | Sao một người mẹ 20 năm có thể lạnh lùng như vậy? |
처음부터 그럴 마음으로 시작한 거예요? | Từ đầu bà đã tính toán vậy rồi à? |
위로나 받고 버릴 셈으로 만든 거냐고요! | Có phải bà đã định sẽ bỏ rơi cậu ấy sau khi được an ủi không? |
그런 건 진짜 엄마가 아니에요 | Đó không phải là người mẹ thật sự. |
지독하게 이기적인 인간일 뿐이지 | Mà chỉ là một người ghê tởm và ích kỷ. |
비난해도 어쩔 수 없어요 | Cứ chỉ trích tôi nếu muốn. |
둘의 엄마가 다 돼줄 수 없다는 걸 알았으니까 | Vì tôi biết mình không thể làm mẹ của cả hai đứa. |
[걸어간다] | |
[팔락거린다] | |
[달칵 소리] | |
[조작음] | |
[문이 열린다] [건호의 신음] | |
[문이 닫힌다] | |
저렇게 집중하는 모습은 [웃고 혀를 찬다] | Lâu lắm rồi tôi mới lại thấy hình ảnh… |
오랜만에 보는구먼 | thằng bé tập trung như vậy. |
[신음] | |
[천천히 가서 앉는다] | |
[바스락 소리] | |
[애절한 음악] | |
[문이 닫힌다] [걸어간다] | |
[바스락 소리] | |
네가 물어봤었지? | Cậu đã hỏi tôi, đúng không? |
사라지지 말라는 게 무슨 의미냐고 | Rằng tôi có ý gì khi bảo cậu đừng biến mất. |
말해줄 테니까 일단 가자 | Tôi sẽ cho cậu biết, đi thôi. |
너 여깄으면 안 돼 | Cậu không thể ở đây. |
너 내 말 잘 들어주잖아 | Cậu luôn làm theo lời tôi mà. |
나랑 계속 얘기하고 웃고 놀고 싶으면 같이 가 | Nếu cậu muốn tiếp tục ở bên tôi thì đi thôi. |
난 너랑 계속 그러고 싶어 | Tôi muốn ở bên cạnh cậu. |
너 없어지는 거 싫어 | Tôi không muốn cậu biến mất. |
왜? | Tại sao? |
좋으니까 | Vì tôi thích cậu. |
네가 좋아 | Tôi thích cậu. |
그냥 좋아, 무조건 좋아 | Đơn giản chỉ là thích thôi. Vô điều kiện. |
그러니까 이런 사람들 사이에 있지 말고 나랑 빨리 가자! | Nên đừng ở lại với họ nữa. Đi với tôi đi. |
네가 좋다니까? | Đã bảo là tôi thích cậu rồi mà. Mau đi thôi! |
빨리 가자고! | Mau đi thôi! Tổng Giám đốc! |
(종길) 본부장님! | Tổng Giám đốc! |
[웃음] | |
[걸어간다] [문이 닫힌다] | |
[종길의 신음] | |
어디 가시게요? | Cậu định đi đâu à? |
잠깐 저랑 얘기 좀 하시죠 | Ta cần nói chuyện. |
본부장님 | Tổng Giám đốc, cậu thật phi thường. |
참 대단하십니다 | Tổng Giám đốc, cậu thật phi thường. |
감쪽같이 속을 뻔했어요 | Suýt nữa cậu lừa được tôi rồi. |
[허허 웃는다] | |
[한숨] 어머님이 | Mẹ cậu… |
저기 계신 오로라 박사님이시죠? | là Tiến sĩ Oh ở trên đó, đúng không? |
[숨을 내쉰다] | |
어머님은 어머님이신데 | Cô ta đúng là mẹ cậu |
낳아주신 게 아니라 만들어주셨죠 | nhưng không sinh ra cậu. Cô ta tạo ra cậu. |
[날카로운 효과음] | Cô ta tạo ra cậu. |
[발소리] 서 이사님 | Giám đốc Seo. |
지금 뭐 하시는 겁니까? | Ông đang làm gì vậy? |
조용히 해 | Im lặng đi. |
네가 이런다고 감출 수 있을 거 같아? | Cậu nghĩ làm vậy thì có thể giấu được à? |
다 알고 왔으니까 넌 이제 끝장이야 | Tôi đã biết hết, nên cậu xong đời rồi. |
감춘 거 없습니다 헛소리 그만하시죠 | Chúng tôi không giấu gì cả. Đừng nói vớ vẩn nữa. |
박 비서! | Thư ký Park! |
[문을 열고 들어온다] | |
[무거운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[종길이 픽 웃는다] | |
[툭 소리] | |
[종길이 숨을 내쉰다] | |
[놀란 숨소리] | |
[확 뗀다] | |
[긴장되는 음악] | |
오 박사님은 한국 최고의 인공지능 연구자시죠 | Cô là nhà nghiên cứu AI hàng đầu Hàn Quốc. |
아무리 그렇다고 | Tuy là vậy, |
이런 괴물을 만들어오실 줄은 몰랐습니다 | nhưng tôi không ngờ cô lại tạo ra một con quái vật thế này. |
[웃음] | |
[종길이 숨을 내쉰다] | |
[신음하며 툭 놓는다] | |
어린 신이를 만들었다면 | Nếu tạo ra được một Shin lúc nhỏ, |
[웃음] | |
성인도 충분히 가능하겠죠 | cô cũng có thể tạo ra một phiên bản người lớn. |
대답해보시죠, 오 박사님 | Trả lời đi, Tiến sĩ Oh. |
저기 앉아계신 분이 진짜 인간 맞습니까? | Vị đang ngồi kia có thật sự là con người không? |
[종길의 웃음] | |
저기 앉아있는 저 괴물은 진짜가 아닙니다 | Con quái vật ngồi đó không phải là thật. |
본부장과 똑같이 생긴 로봇이에요! | Mà là một robot trông giống hệt Tổng Giám đốc! |
[웃음] | |
자, 이래도 | Được rồi. Giờ này, cậu vẫn sẽ… |
네가 살과 피를 가진 인간이라고 계속 우길 거야? | khẳng định mình là con người bằng xương bằng thịt chứ? |
[교활하게 웃는다] | |
(소봉) 얼른 나가야 돼, 가자! | Ta phải đi thôi. Đi thôi! |
[소봉의 신음] | Đi thôi! |
[놀라며] 너 왜 그래? | Cậu sao thế? |
[웃음] | |
[와장창 깨진다] [소봉의 비명] | |
[무거운 음악] | |
[급박한 음악] | |
피? [툭 떨어진다] | Máu… |
왜 너한테 피가... | Sao cậu lại… |
다들 사람한테 피 나는 거 처음 봐? | Chưa từng thấy người ta chảy máu bao giờ à? |
[일어선다] | |
[내려온다] | |
날 좋아한다고? | Cô thích tôi sao? |
네까짓 게 | Cô là cái thá gì? |
[음악이 고조된다] | |
[효과음] | |
["For The First Time"] | |
[효과음] | |
♪ For the first time ♪ | |
[효과음] | |
♪ For the first time ♪ | |
[효과음] | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
(신) 그걸 진짜 아들이라고 생각했어요? | Mẹ thật sự coi thứ đó là con trai sao? Hãy mang nó đến đây. |
그거 좀 데리고 와봐 | Hãy mang nó đến đây. |
[웃음] 꼭 사람 같네 | Giống con người thật. |
(소봉) 아무 데도 가지 마 | Đừng đi đâu cả. Cậu không còn là bạn tôi nữa. Vì tôi đã thích cậu hơn. |
너 이제 내 친구 아니야 더 좋아져서 | Cậu không còn là bạn tôi nữa. Vì tôi đã thích cậu hơn. |
(신3) 마음을 느낀다 | Cảm nhận được tấm lòng sao? |
자막: 박수민 | Cảm nhận được tấm lòng sao? |
No comments:
Post a Comment