Search This Blog



  너도 인간이니? 11

Tim Anh Nơi Đâu? 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(신의 독백) 그땐 꿈인 줄 알았어Khi đó tôi cứ ngỡ mình đang mơ.
내가 나를 보는 꿈Mơ nhìn thấy chính mình.
[부딪힌다]
[효과음]
신아!Shin à.
엄마야! 신아, 눈 떠!Mẹ đây, Shin à. Tỉnh lại đi.
신이 상태 어떻습니까?Shin thế nào rồi?
(영훈) 서 이사가 이 사실을 알면...Nếu Giám đốc Seo phát hiện ra…
[한숨] 신이가 막아야 돼요Shin phải ngăn ông ta lại.
신이가 돌아가야 되는데Shin phải quay trở lại.
(신의 독백) 형Anh Young Hoon.
나 여기 있잖아Em ở đây mà.
(로라) 신아Shin à, con hãy đi Seoul
서울 가서Shin à, con hãy đi Seoul
신이 자릴 지켜줘và bảo vệ vị trí của Shin.
(신3) 엄마 말대로 할게요Con sẽ làm như mẹ nói.
그러니까 슬퍼하지 마세요Nên mẹ đừng buồn.
(신의 독백) 이 자식이 날 대신하다니Tên này sẽ thay vị trí của mình sao?
말도 안 돼Quá nực cười.
근데Nhưng…
이게 로봇이라고?thứ này là robot sao?
생긴 건 똑같아도 금방 들통날 거야Dù có trông giống mình, nó cũng sẽ bị lộ ngay.
결국은Vì sau cùng,
나와 다를 테니까nó cũng không phải là mình.
실컷 나인 척해봐Cứ giả vờ là tôi thỏa thích.
내가 일어나는 순간Vì giây phút tôi tỉnh dậy,
다 끝이야tất cả sẽ kết thúc.
[삐삐 소리]
[문을 열고 들어온다]
[한숨]
[날카로운 효과음]
[쿵 효과음]
[음악이 고조된다]
[기계음]
[천천히 걷는다]
(소봉) 킬 스위치 들었어요Nút tự hủy. Tôi nghe lỏm được.
걔한테 부서지는 건 죽는 거나 마찬가지잖아요Với cậu ấy, đó chẳng khác nào cái chết.
진짜 엄마라면 그런 몹쓸 장치는 없애주세요Nếu cô thật sự là mẹ cậu ấy, xin hãy bỏ cái thiết bị kinh khủng đó đi.
[벨 소리]
- 왜요? - 어, 오 박사!- Gì vậy? - Tiến sĩ Oh.
신이가 손가락을 움직였어!Ngón tay của Shin cử động.
손가락이 움직이다니 그게 무슨...Ngón tay cử động? Ý anh là…
당신 아들 신이 말이야! 움직여, 움직인다고, 지금!Shin, con trai cô đấy! Thằng bé cử động rồi!
[놀라 달려간다]
[사람들이 지나다닌다]
뭘 그렇게 봐?Cậu nhìn gì vậy?
사람들Con người.
더 이해하려고 노력 중이야Tôi đang cố hiểu họ hơn.
주위에 끔찍한 사람들이 그렇게 많은데Quanh cậu toàn những người đáng sợ.
넌 사람이 지겹지도 않냐?Cậu chưa chán con người à?
널 더 이해하려고Để hiểu cô hơn.
뭘?Cái gì?
널 더 알아야겠어, 강소봉Tôi phải hiểu thêm về cô, Kang So Bong.
[잔잔한 음악]
날 더 알아야겠다니 그게 뭔 소리야?Cậu phải hiểu thêm về tôi? Ý cậu là sao?
인간들의 표정을 많이 봐놓으면Nếu quan sát biểu cảm của con người, tôi có thể hiểu biểu cảm của cô hơn.
네 표정을 더 잘 읽을 수 있을 거 같아서tôi có thể hiểu biểu cảm của cô hơn.
근데 방금 전 네 표정은 잘 모르겠어Nhưng tôi không hiểu biểu cảm vừa rồi của cô.
무슨 생각 했어?Cô đã nghĩ gì vậy?
방금?Vừa rồi sao?
[한숨]
어차피 너한텐 거짓말 안 통하니까Dù sao tôi cũng không nói dối cậu được.
나 잠깐Trong giây lát,
네가 로봇이 아니면 좋겠다고 생각했어tôi đã ước cậu không phải robot.
왜?Tại sao?
난 로봇이잖아Tôi là robot mà.
[웃음]
로봇인 거 누가 몰라?Bộ tôi không biết hả?
로봇이 아니면 난 뭐가 돼야 돼?Không phải robot, tôi nên là gì?
됐어, 일어나Quên đi. Đứng dậy thôi. Tôi phải về nhà rồi.
[탁 놓는다] 나 집에 가야 돼Quên đi. Đứng dậy thôi. Tôi phải về nhà rồi.
[일어서서 간다]
(로라) 신아!Shin ơi!
[뛰어간다] [삐삐 소리]
신아!Shin à.
[헐떡인다]
왜...Tại sao…
왜, 왜 왜 안 움직이죠?Tại sao… thằng bé không cử động?
이거 봐봐Nhìn này.
[잔잔한 피아노 음악] [로라의 숨소리]
손가락이...Ngón tay… Ngón tay thằng bé cử động thật này.
손가락이 정말로 움직여요Ngón tay… Ngón tay thằng bé cử động thật này.
동공 반사와 구역 반사가 나타났고Đồng tử có phản ứng, và có phản xạ họng.
자발적인 손의 움직임도 확연합니다Cậu ấy cũng tự động cử động tay.
곧 의식이 돌아오고 의사 표시도 가능할 겁니다Cậu ấy sẽ sớm có ý thức và bắt đầu thể hiện bản thân. Đây là thật, phải không?
(로라) 정말이지?Đây là thật, phải không?
[웃으며] 꿈 아니지?Không phải mơ, đúng không?
너 잘못될까 봐 얼마나 무서웠는데Mẹ đã rất sợ sẽ có chuyện gì xảy ra với con.
[훌쩍인다]Cảm ơn con vì đã tỉnh lại.
깨어나줘서 고마워Cảm ơn con vì đã tỉnh lại.
고마워, 신아Cảm ơn con, Shin.
깨어나줘서 고마워Cảm ơn con vì đã tỉnh lại.  Cảm ơn con.
고마워Cảm ơn con vì đã tỉnh lại.  Cảm ơn con.
[흐느낀다]
[걸어온다]
[헛기침하며 놓는다]
아직도 안 믿겨져Tôi vẫn chưa tin được.
- 다시 가봐야겠어요 - 아유, 앉아있어- Tôi phải quay lại. - Ngồi xuống đi.
오 박사 눈만 눈이야? 우리 다 봤잖아Không chỉ mình cô, chúng tôi đều thấy.
마음 가라앉히시죠Xin hãy bình tâm lại.
[물을 마신다]
[놀라 내려놓는다]Không được để thằng bé kia biết về chuyện này.
그 아이는Không được để thằng bé kia biết về chuyện này.
이 사실을 절대 알면 안 돼요Không được để thằng bé kia biết về chuyện này.
알면 아무것도 모르고 좋아할 텐데Dù có biết, cậu ấy cũng sẽ rất vui.
아니, 그 아이보다 강소봉 씨가 알면 안 돼Không, không được để cô Kang So Bong biết.
강소봉 씨Cô ấy đã trở lại làm vệ sĩ của thằng bé.
다시 그 애 경호원으로 들어왔어요Cô ấy đã trở lại làm vệ sĩ của thằng bé.
어떻게 알았는지 나한테 킬 스위치를 없애 달라고 말했고요Và cô ấy yêu cầu tôi gỡ nút tự hủy.
강소봉 씨가 킬 스위치를 알고 있다고요?Cô ấy biết về nút tự hủy sao?
[의미심장한 음악] 네Phải. Họ có vẻ thân thiết hơn tôi nghĩ.
둘이 생각보다 훨씬 가까운 것 같았어요Phải. Họ có vẻ thân thiết hơn tôi nghĩ.
이 일을 알게 되면Nếu cô ấy biết chuyện này, cô ấy sẽ nói với thằng bé về nút tự hủy.
분명 킬 스위치에 대해서 말해버릴 거라고요Nếu cô ấy biết chuyện này, cô ấy sẽ nói với thằng bé về nút tự hủy.
왜?Tại sao?
그놈이 알면 안 되나?Cậu ấy không được biết à? Cậu ấy có quyền biết có thứ tàn nhẫn đó bên trong mình.
지 몸속에 얼마나 잔인한 게 있는지 알 권리가 있잖아Cậu ấy có quyền biết có thứ tàn nhẫn đó bên trong mình.
그 아이 제멋대로 판단하고 행동하는 거 못 봤어요?Anh không thấy nó đã tự quyết định và hành động à?
킬 스위치 알고 작동 거부하면 어쩔 거예요?Nếu nó biết và từ chối kích hoạt nút thì sao?
진짜 신이가 일어났는데 계속해서 신이 주위 맴돌면Nếu còn để thằng bé ở cạnh sau Shin thật tỉnh dậy,
정말 위험해질 수가 있다고요!thì có thể sẽ rất nguy hiểm. Chuyện đó còn chưa xảy ra.
아직 일어나지도 않은 일이야!Chuyện đó còn chưa xảy ra.
그리고 뭐, 진짜 신이?Vả lại, cô nói gì? "Shin thật" ư?
뭐, 당신한테 그놈은 가짜야?Với cô, cậu ấy là giả à?
전혀 중요하지 않냐고?Cậu ấy không quan trọng hay gì?
어차피 진짜 신이는 하나예요Dù sao cũng chỉ có một Shin thật.
하, 당신 진짜Trời ạ, cô thật là…
당장은 신이 회복이 중요하니까Việc Shin hồi phục là ưu tiên hàng đầu lúc này,
두 사람한테 말조심하죠nên đừng nói gì cả. Dù sao ta vẫn cần cậu ấy cho đến khi Shin hoàn toàn bình phục.
신이 몸이 완전해질 때까지는 어쨌든 필요한 존재니까요Dù sao ta vẫn cần cậu ấy cho đến khi Shin hoàn toàn bình phục.
[어이없는 웃음]
다들 미쳤네Các người điên hết rồi.
뭐, 애초부터 다 미친 짓이었으니까Phải, từ đầu việc này đã điên rồi. Có điên hay không thì anh cũng đừng nói với hai người họ.
미친 짓이든 아니든Có điên hay không thì anh cũng đừng nói với hai người họ.
절대 그 둘한테 말하지 말아요Có điên hay không thì anh cũng đừng nói với hai người họ.
[일어서서 간다]
[데이빗의 한숨]
[문이 열리고 닫힌다]
[차가 멈춘다]PHÒNG TẬP CHAMPION
[차 문이 열린다]
[차 문이 열리고 닫힌다]
갈게, 내일 봐Tôi về đây. Mai gặp.
[자갈길을 걷는다]
넌 왜 따라와?- Cậu đi theo tôi làm gì? - Phải chào hỏi chứ.
인사하고 가야지- Cậu đi theo tôi làm gì? - Phải chào hỏi chứ.
나 너네 아빠랑 친해Tôi rất thân với bố cô. Lần trước ông ấy còn ngủ trên đùi tôi.
저번에 내 무릎도 베고 주무셨잖아Lần trước ông ấy còn ngủ trên đùi tôi.
너, 당분간 우리 아빠 만날 생각 하지 마Tạm thời đừng nghĩ đến việc gặp bố tôi.
만나서 좋을 거 없으니까Sẽ không có gì tốt đẹp đâu.
갈게Tôi vào đây.
[돌아서서 문을 연다]
[문이 닫힌다]
[걸어온다]
[익살맞은 음악]
날 만나서 왜 좋을 게 없을까?Sao gặp tôi lại không có gì tốt đẹp?
뭘 잘못했을까?Cậu đã làm gì sai à?
왜 그랬을까?Tại sao thế nhỉ?
[탁 놓으며] 맛있게 드세요- Chúc ngon miệng. - Cảm ơn cô.
감사해요- Chúc ngon miệng. - Cảm ơn cô.
[톡톡 친다]
형님은 주문 안 한대요?Anh không muốn uống à?
난 원래 잘 안 마셔요Tôi không hay uống.
아이고, 그러시겄지Ôi chao, chắc chắn rồi.
이런 촌 동네 커피가 뭐 입에 맞으시겄어?Cà phê ở khu tồi tàn này sao vừa miệng cậu được.
[잔잔한 음악] [마신다]
[신음하며 놓는다]
아니, 그나저나Dù sao thì
뭐, 결혼식 파투 냈다는데 맞습니까?nghe nói cậu đã hủy đám cưới. Có thật không?
네, 제가 결혼식장에서 뛰쳐나왔어요Vâng. Tôi đã chạy khỏi tiệc cưới.
[당황하며] 어이구, 세상에Ôi trời đất ơi. Sao cậu nói chuyện đó như thể
아니, 그런 얘기를 뭐 그냥 아무렇지도 않게 하시네Ôi trời đất ơi. Sao cậu nói chuyện đó như thể không có gì to tát vậy?
응? 어유, 세상에, 어유Hả? Ôi trời. Thật là.
[헛기침]
거, 우리 소봉이 경호원 슈트 입었던데Tôi thấy So Bong mặc đồ vệ sĩ.
본부장님이 부른 건 아니죠?Không phải cậu thuê con bé đâu nhỉ?
맞아요 오늘부터 출근해요Là tôi. Hôm nay cô ấy đã quay lại làm việc. Con bé nói đã nghỉ việc và rời đi. Tại sao lại…
아니, 그만둔다고 나온 애가 왜 또...Con bé nói đã nghỉ việc và rời đi. Tại sao lại…
설마 본부장님이 불렀습니까?Cậu gọi con bé quay lại à?
Vâng.
소봉이만큼 믿을 만한 사람이 없어서요Vì không ai đáng tin như So Bong.
[익살맞은 음악] 소봉이요?So Bong?
소봉이?So Bong?
아니, 우리 소봉이를 왜 그렇게 불러요?Sao cậu lại gọi tên con bé? Hai người là bạn hay gì?
둘이 뭐, 친구예요?Sao cậu lại gọi tên con bé? Hai người là bạn hay gì? Vâng, chúng tôi là bạn.
네, 저희 친구예요 아주 특별한 친구요Vâng, chúng tôi là bạn. Những người bạn rất đặc biệt.
결혼까지 그만둔 이 마당에Cậu thì vừa mới hủy đám cưới. Giờ hai người lại làm bạn. Bạn kiểu gì được?
찝찝하게 친구요, 응?Giờ hai người lại làm bạn. Bạn kiểu gì được?
누님이 핑계 댄 거여 친구라고 한 거 봐Chị ấy lấy bạn bè ra làm cớ kìa. Thấy chưa?
응, 형님한테 누님이 여자가 아니네Rồi. Vậy là trong mắt anh chị ấy không phải là phụ nữ.
- 긍께 친구가 가능하지 - 그러니께Thế mới làm bạn được chứ. Này. Hai thằng này…
Này. Hai thằng này…
이것들이 증...Này. Hai thằng này…
처마셔- Uống nước đi. - Vâng.
[음료를 마신다]
[탁 놓는다]
[웃음]
하나만 물읍시다Tôi hỏi cậu nhé.
본부장님은Tổng Giám đốc Nam, cậu…
우리 소봉이가 진짜 여자로 안 보여요?thực sự không xem So Bong là phụ nữ sao?
당연히 진짜 여자로 보이죠Tất nhiên, tôi xem cô ấy là phụ nữ.
성별이 여자니까요Giới tính của cô ấy là nữ mà.
뭐, 뭐요?Cái… Cái gì?
저 이만 가볼게요Tôi phải đi rồi. So Bong bảo tôi tạm thời đừng gặp chú.
당분간 소봉이가 아버님 만나지 말라 그랬거든요Tôi phải đi rồi. So Bong bảo tôi tạm thời đừng gặp chú.
[덜컹거리며 일어선다]
[걸어간다]
- 아니, 쟤... - 결론 났네요- Cái gì… - Đây rồi. Với anh là bạn. Với chị là yêu.
형님은 우정, 누님은 사랑Với anh là bạn. Với chị là yêu.
결혼 깨졌다니까 냉큼 달려간 거잖애Nghe anh ấy hủy đám cưới, chị ấy chạy đến ngay.
어매, 지독한 짝사랑!Một tình yêu đơn phương đau đớn.
[웃음] 소주 땡긴다, 야Tôi thèm soju quá.
(소봉) 그래서? 아빠랑 만났다고?Rồi sao? Cậu gặp bố tôi rồi á?
(신3) 너 다시 내 경호원으로 일하게 됐다고 말씀드렸으니까Tôi đã nói rằng cô đã quay lại làm vệ sĩ cho tôi nên đừng lo.
걱정하지 마Tôi đã nói rằng cô đã quay lại làm vệ sĩ cho tôi nên đừng lo.
[문이 열린다]
[들어와 닫는다]
알겠습니다Vâng.
왔어요?- Chị đến rồi. - Ai vậy?
누구?- Chị đến rồi. - Ai vậy?
혹시 본부장?Tổng Giám đốc Nam?
Vâng. Em quay lại làm việc cho anh ấy rồi.
저 다시 본부장님 일 하게 됐어요Vâng. Em quay lại làm việc cho anh ấy rồi.
순수하게 경호원으로Chỉ là bảo vệ thôi.
경호원이 왜 필요해?Sao anh ta lại cần bảo vệ?
혼자서 지구도 구하겠던데?Mình anh ta cứu thế giới còn được mà.
네?Sao ạ?
[부스럭거린다]
[신음하며 앉는다]
(소봉) 어? [쾅 소리]
[놀라며] 이걸 어떻게...Sao chị lại…
병원에 갔다가 봤는데Chị đến bệnh viện và thấy cảnh này.
도저히 믿을 수가 없어서 찍어왔어Chị không thể tin được nên đã quay lại.
몇 날 며칠째 생각을 해봐도Chị suy nghĩ suốt mấy ngày đêm,
내 짧은 상식으로는 도저히 이해가 안 돼!nhưng kiến thức có hạn của chị vẫn không hiểu nổi.
아니, 차를 맨손으로 박살 내고Anh ta đã phá hỏng một chiếc xe bằng tay không,
바퀴를 터트리고 이러는데도 손이 멀쩡하고kéo cả lốp xe ra nhưng tay vẫn còn nguyên vẹn.
사람이라면 살이 찢어지고 피가 나야 정상이잖아Nếu là người bình thường, thì đã rách da chảy máu rồi.
[의미심장한 음악] 이 사람Rốt cuộc người này là sao?
대체 뭐야?Rốt cuộc người này là sao?
사람은 사람이야?Anh ta có còn là người không?
[홱 뺏는다]
[삑삑 소리]
소용없어Vô ích thôi.
깡 선수가 이렇게 나올 줄 알고 내가 미리 백업시켜놨거든Vì biết em sẽ làm thế này, nên chị đã sao lưu lại rồi.
- 조 기자님 - 말 안 하면- Phóng viên Jo. - Nếu em không nói,
나 이 영상 인터넷에 업로드시키고 언론사에 돌릴 거야- Phóng viên Jo. - Nếu em không nói, chị sẽ đăng đoạn phim này lên mạng và gửi cho các công ty truyền thông.
세상 사람들이 다 궁금해할 텐데 괜찮겠어?Mọi người trên thế giới sẽ muốn biết. Thế cũng được chứ?
이렇게 나온다면 어쩔 수 없지Được thôi. Chị không có lựa chọn.
[신음하며 잡는다]
뭔데? 말해봐Gì vậy? Nói đi xem nào.
[한숨]
그게...Chuyện đó…
[삐삐 소리] [잔잔한 음악]
[작게] 신아Shin à.
[노크 소리]
[문을 열고 들어온다]
[탁 소리]
[다가온다]
오늘 출근 안 한 줄 알았는데Tôi tưởng hôm nay anh không đi làm.
잠깐 들를 데가 있어서요Tôi phải ghé qua một nơi.
무슨 일이에요?Có chuyện gì vậy?
강소봉 씨 다시 제 경호원으로 일하기로 했어요Cô Kang So Bong sẽ lại là vệ sĩ của tôi.
박사님한테 들었어요Tôi nghe Tiến sĩ Oh nói rồi.
엄마한테 갔다 왔어요?Anh đã đến gặp mẹ tôi à?
왜요?Tại sao?
혹시 인간 남신이 생각나서요?Là vì anh nhớ Nam Shin con người à?
[살짝 웃는다]
나 이제Bây giờ,
지영훈 씨랑 인간 남신의 관계가 뭔지 알아요tôi đã biết mối quan hệ của hai người là gì rồi.
내가 강소봉 씨랑 친구 하고 나니까Sau khi làm bạn với cô Kang So Bong,
지영훈 씨가 완전히 이해됐어요tôi đã hoàn toàn hiểu được anh.
["The Longing Dance"]
지영훈 씨한테 인간 남신은 친구구나Với anh, Nam Shin con người là một người bạn. Một người bạn luôn bên cạnh.
항상 옆에 있어 주는 친구Một người bạn luôn bên cạnh.
친구라서 강소봉 씨가 날 지켜주고 싶은 것처럼Giống như So Bong muốn bảo vệ tôi như một người bạn,
지영훈 씨도 인간 남신을 지켜주고 싶은 거구나anh cũng muốn bảo vệ Nam Shin con người.
맞죠?Đúng không?
혹시 나랑 친구 할 마음은 없어요?Anh không muốn làm bạn với tôi sao?
나도 인간 남신이랑 똑같이 생겼잖아요Tôi trông giống hệt Nam Shin con người mà.
[곤란한 웃음]
농담이에요Tôi đùa thôi.
그래도 어쨌든 고마워요Dù sao cũng cảm ơn anh.
뭐가요?Vì điều gì? Anh đã đưa tôi đến đây.
지영훈 씨가 날 여기로 데리고 와줬잖아요Anh đã đưa tôi đến đây.
덕분에 인간 사회도 경험하고 친구도 생겼어요Nhờ anh, tôi đã được trải nghiệm cuộc sống con người và có bạn mới.
앞으로는 여기서 더 잘 지낼 수 있을 거 같아요Tôi nghĩ từ giờ tôi có thể sống tốt hơn ở đây.
그리고 언젠가 나Và một ngày nào đó,
지영훈 씨랑 꼭 친구 할 거예요tôi sẽ trở thành bạn của anh.
지영훈 씨도 친구 하고 싶을 만큼 좋은 사람이니까Vì anh là người tốt đến mức tôi muốn làm bạn.
나랑 친구는 별로구나Xem ra anh không muốn làm bạn tôi.
그럼 형은 어때요?Vậy làm anh trai thì sao? Nam Shin con người gọi anh vậy mà.
인간 남신도 그렇게 부르잖아요Nam Shin con người gọi anh vậy mà.
[웃음]
천천히 생각해봐요Anh cứ từ từ suy nghĩ nhé.
[웃음]
[걸어간다]
[풀벌레 소리]Bố đến đây làm gì?
(예나) 여긴 왜 왔어?Bố đến đây làm gì?
[한숨]
집에 가자Về nhà thôi.
가서 얘기해Về nhà rồi nói chuyện.
안 가!Con không đi.
그 집엔 절대 안 갈 거야Con sẽ không đến căn nhà đó.
서예나Seo Ye Na.
똑똑하고 야무진 애가 왜 이래?Thông minh như con sao lại thế?
결혼 끝났어Đám cưới kết thúc rồi.
신이랑 다 끝났다고!- Chuyện với Shin đã chấm dứt rồi. - Ai nói thế?
누가 그래?- Chuyện với Shin đã chấm dứt rồi. - Ai nói thế?
나 오빠랑 안 끝나 절대 안 끝날 거야!Đã chấm dứt đâu. Tuyệt đối sẽ không.
자꾸 이러면 아빠 더 이상 못 참아Con đang thử thách sự kiên nhẫn của bố đấy.
신이 그놈한테 무슨 짓을 할지 몰라!Bố không biết sẽ làm gì thằng Shin đó đâu!
벌써 했잖아Bố đã làm rồi mà.
[무거운 음악] 무슨 소리야?Ý con là sao?
예나야Ye Na.
다 들었어Con nghe hết rồi.
아빠가 오빠 죽이려고 했던 거Việc bố đã cố giết anh Shin.
[쿵 소리] 뭐?- Cái gì? - Bố không quan tâm đến con sao?
아빠한텐 내가 아무것도 아니야?- Cái gì? - Bố không quan tâm đến con sao?
내가 사랑하는 사람이야! 어떻게 그럴 수가 있어?Con yêu anh ấy! Sao bố có thể làm thế?
살려고 했어!Đó là để sống!
우리 두 식구가 어떻게든 살아남으려고Đó là để con và bố có thể sống.
아빠Bố đã…
회장님이 시키는 더러운 짓은 다 하고 살았어làm đủ việc bẩn thỉu theo lệnh Chủ tịch.
지 아들한텐 우아한 일만 시키고Ông ta để con trai làm những việc tốt,
똥통에 발 담그는 건 전부 다 내 차지였다고nhưng lại bắt bố nhảy xuống cống. Chỉ vì bố biết những bí mật đen tối của ông ta,
그나마 내가 그 더러운 약점 알고 있으니까Chỉ vì bố biết những bí mật đen tối của ông ta,
지금까지 우릴 내버려 둔 거야ông ta mới để chúng ta yên. Con cũng thấy rồi mà!
너도 치매 때 봤잖아!Con cũng thấy rồi mà!
그 노인네, 아빠 절대 안 믿어Lão già đó sẽ không bao giờ tin bố.
죽더라도Dù có chết đến nơi,
신이 앞길 막을까 봐 나 처리하고 죽을 노인네야ông ta cũng sẽ giết bố vì sợ bố sẽ cản đường Shin.
아빠가 그 자리에 앉지 않는 이상Nếu không ngồi lên ghế chủ tịch,
아빠 죽은 목숨이야bố sẽ chết.
아빠Bố.
[다가간다] 예나야Ye Na.
너 신이에 대해 아는 거 있지?Con biết gì đó về Shin, đúng không? Giờ nó không được bình thường, đúng không?
신이 그 자식 지금 정상 아니지?Con biết gì đó về Shin, đúng không? Giờ nó không được bình thường, đúng không? Con nói đi. Đó là cách duy nhất để ta sống sót.
말해봐Con nói đi. Đó là cách duy nhất để ta sống sót.
그래야 우리가 살아남아!Con nói đi. Đó là cách duy nhất để ta sống sót.
아빠가 이렇게 부탁할게 제발 말해줘Bố xin con đấy. Nói cho bố biết đi.
[화난 숨소리]
다 아빠가 뿌린 씨야Mọi thứ bố làm là vì bố.
예나야Ye Na.
더러운 짓 시켜도 안 하면 그만이잖아Bố có thể không làm những việc bẩn thỉu đó mà. Bố làm thế vì bố muốn có được thứ gì khác!
그렇게 해서라도 얻고 싶은 게 있었던 거잖아!Bố làm thế vì bố muốn có được thứ gì khác!
사람을 죽이려고 했으면서 변명을 해?Đã giết người rồi còn lấy cớ sao?
미안하고 창피하단 생각 먼저 해야 사람 아니야?Chẳng phải bố nên thấy có lỗi và hổ thẹn trước sao?
더러워Thật kinh tởm.
아빠 머릿속에 있는 생각들Những suy nghĩ trong đầu bố thật kinh tởm.
[울며 나간다]
[혀를 차고 한숨 쉰다]
[날카로운 효과음]
[빠르게 걷는다] [풀벌레 소리]
[차에 탄다]
[훌쩍이며 벨트를 맨다]
[달칵 소리]
[긴장되는 음악]
[차가 출발한다]
[통화 연결음]
예나가 신이에 대해 알고 있는 게 분명해Chắc chắn Ye Na đã biết gì đó về Shin.
추적해봐Đi theo nó đi.
[끊는다]
[달칵 소리]
[무거운 음악]
[걸어오는 발소리]
그게 무슨 신줏단지라도 되나?Điều đó quan trọng với cô đến vậy sao?
그놈 그렇게 빨리 끝내고 싶어?Cô gấp gáp giết cậu ấy vậy à?
[탁 닫는다]
억지 부리지 말아요Đừng có vô lý nữa.
당신 아들 일어나면 그놈 내가 데리고 갈게Khi con trai cô tỉnh lại, tôi sẽ đưa cậu ấy đi. Chúng tôi sẽ đi thật xa và sống ẩn dật như lúc ở Cộng hòa Séc.
멀리멀리 떠나서 아무도 안 만나고 숨어서 살게Chúng tôi sẽ đi thật xa và sống ẩn dật như lúc ở Cộng hòa Séc.
체코에서처럼Chúng tôi sẽ đi thật xa và sống ẩn dật như lúc ở Cộng hòa Séc.
걘 이미 인간 사회에 적응했어요Nó đã quen với cuộc sống xã hội.
숨으려고 하지 않을 거예요Nó sẽ không muốn lẩn trốn.
기어코 그걸 가동하시겠다?Cô nhất định phải kích hoạt nó à?
당신 그놈이랑 20년 살았어Cô đã sống cùng cậu ấy 20 năm rồi.
당신 진짜 아들보다 훨씬 더 오래 지냈다고!Lâu hơn con trai ruột nhiều.
[화난 숨소리]
(예나) 오빠!Anh Shin.
[달려간다]
[삐삐 소리]
움직였어요, 손가락이Ngón tay anh ấy cử động.
아니죠?Không phải đâu nhỉ? Là cháu nhìn nhầm đúng không ạ?
내가 잘못 본 거죠?Là cháu nhìn nhầm đúng không ạ?
움직인 거 맞아요Nó có cử động.
신이 곧 회복될 거예요Shin sẽ sớm tỉnh lại.
[놀란 숨소리]
[훌쩍인다] 오빠, 진짜야?Có thật không?
진짜 일어나는 거야?Anh tỉnh thật rồi à? Cô không được nói với ai.
아직은 아무한테도 말하면 안 돼요Cô không được nói với ai.
말 안 해요Cháu sẽ không nói.
죽어도 말 안 해요Tuyệt đối không.
오빠, 일어나면 나 용서하지 마Khi tỉnh lại, anh đừng tha thứ cho em.
우리 아빠도 절대 용서하지 마Cũng đừng tha thứ cho bố em.
내가 아빠 벌 다 받을게Em sẽ chịu phạt thay bố.
오빠가 죽으라면 죽을게Anh có bảo em chết, em cũng sẽ chết.
이 친구가 알면 안 될 걸 알아버렸네Cô ấy đã biết điều không nên biết mất rồi.
[예나가 흐느낀다]
[새가 지저귄다]PHÒNG TẬP CHAMPION
[부스럭 소리]
그만 봐Đừng nhìn chị nữa.
나 뚫어져Kẻo chị thủng lỗ mất.
아무한테도 말 안 한다고 했잖아Chị đã hứa sẽ không nói với ai rồi mà.
말한다고 해도 누가 믿어주지도 않겠지만Mà dù có nói cũng chẳng ai tin chị đâu.
[몸을 일으킨다]
고마워요, 조 기자님Cảm ơn chị, Phóng viên Jo.
인생 역전할 만한 기삿거리였는데Đây là một tin tức để đời,
포기해준 거잖아요nhưng chị lại từ bỏ.
본부장님도 진짜 고마워할 거예요Tổng Giám đốc cũng sẽ rất cảm kích chị.
[짜증 내며 일어난다]
뭐? 로봇?Cái gì? Robot ư?
솔직히 난 아직도 안 믿겨!Nói thật, đến giờ chị vẫn chưa thể tin được.
근데Nhưng
그건 기자로서의 관심이고đó là sự tò mò của một nhà báo.
자기 얘긴 또 다르지Còn cưng thì khác.
자기, 서 이사 무서워서 회사 나온 거잖아Cưng nghỉ việc vì sợ Giám đốc Seo còn gì.
본부장 정체 알아내라고 자기 거기 들여보낸 게 서 이산데Ông ta cử cưng đến đó để tìm ra danh tính của Tổng Giám đốc. Nếu ông ta biết cưng biết chuyện mà giấu,
자기가 이 사실을 알고도 숨긴 걸 알면Nếu ông ta biết cưng biết chuyện mà giấu,
자길 가만 놔두겠어?ông ta sẽ không tha cho cưng. Giờ đây,
근데 그걸 다 알면서 거길 또 들어간 이유가 대체 뭐야?Giờ đây, cưng biết tất cả, nhưng vẫn đi làm lại. Rốt cuộc là vì sao?
도망쳐도 모자랄 판에Chạy trốn chưa chắc đã thoát, sao em lại đâm đầu vào nguy hiểm vì con robot ngu ngốc đó?
그깟 로봇 때문에 왜 위험을 무릅쓰냐고!sao em lại đâm đầu vào nguy hiểm vì con robot ngu ngốc đó?
그깟 로봇 아니에요Không phải robot ngu ngốc.
뭐?Cái gì?
겉모습만 사람 같은 게 아니라Cậu ấy không chỉ trông giống người,
사람인 나보다 훨씬 나아요mà tốt hơn con người là em nhiều.
["LOVE" 피아노 연주] 슬퍼하면 안아줄 줄 알고Cậu ấy biết ôm người đang buồn,
위험에 빠지면 구해줄 줄 알고và cứu người đang gặp nguy hiểm.
거짓말 안 하고 원칙에 충실하고Cậu ấy không nói dối, tuân thủ nguyên tắc.
약속도 잘 지키고Và luôn giữ lời hứa.
늘 진실하고 진심이고Cậu ấy luôn thành thật và chân thành.
따스하고 잘 웃어요Lại ấm áp và hay cười.
[어이없는 한숨]
중증이네Nghiêm trọng rồi.
완전 남자한테 빠진 여자야Đây hoàn toàn là dáng vẻ khi yêu một người đàn ông đấy.
아, 그런 거 아니에요Không phải đâu chị.
아니긴 뭐가 아니야!Không phải gì nữa? Trong mắt chị, em đang mù quáng vì tình
내가 볼 땐 완전히 눈에 콩깍지가 씌어가지고Không phải gì nữa? Trong mắt chị, em đang mù quáng vì tình mà bất chấp nguy hiểm đấy.
위험도 다 불사하는구먼mà bất chấp nguy hiểm đấy.
[메시지 알림음]
[끼릭거린다] (신3) 친구, 곧 도착Bạn ơi, tôi sắp đến rồi.
준비하고 나와Chuẩn bị ra đi.
들으셨죠, 친구?Chị nghe thấy chưa? Bạn đấy.
걔랑 나 친구예요Em với cậu ấy là bạn.
[부스럭거리며] 씻을게요Em đi tắm đây.
[걸어 나간다]
[문이 열리고 닫힌다] [한숨]
으이씨...
[차가 달린다]
야, 예고 좀 하고 손 잡으면 안 되냐?Cậu không báo trước khi nắm tay được à?
전체 수면시간 5시간 43분Tổng cộng đã ngủ 5 tiếng 34 phút.
숙면한 시간 1시간 22분Ngủ sâu trong 1 tiếng 22 phút.
왜 이렇게 잠을 못 잤어?Sao cô ngủ ít thế?
(조 기자) 중증이네Nghiêm trọng rồi.
완전 남자한테 빠진 여자야Đây hoàn toàn là dáng vẻ khi yêu một người đàn ông đấy.
걱정 있으면 말을 해 우린 친구잖아Nếu đang lo lắng chuyện gì, hãy nói với tôi. Ta là bạn mà.
맞아, 우린 친구지Đúng vậy. Chúng ta là bạn.
[찰칵 소리] 어?Hả?
["LOVE" 피아노 연주]Sao cô lại nói dối?
왜 거짓말이야?Sao cô lại nói dối?
우리 친구 아니야? 나랑 친구 하기 싫어?Ta không phải bạn sao? - Cô ghét làm bạn tôi à? - Ghét gì mà ghét? Là do cậu bị lỗi đấy.
싫긴 네가 잠깐 에러 난 거겠지- Cô ghét làm bạn tôi à? - Ghét gì mà ghét? Là do cậu bị lỗi đấy.
[창문을 연다]
아닌데Không phải mà.
[달칵 소리]
나 지영훈 씨한테도 친구 하자 그랬어Tôi cũng bảo anh Ji Young Hoon làm bạn với tôi.
뭐래?- Anh ấy nói gì? - Anh ấy bảo không muốn.
나랑 친구 하기 싫대- Anh ấy nói gì? - Anh ấy bảo không muốn.
술 먹고 속 얘기도 털어놨으면서Mặc dù đã mở lòng với tôi sau khi say.
지 팀장님이?Trưởng phòng Ji sao?
술 먹고 무슨 얘기를 했는데?Anh ấy đã nói gì? Bí mật. Tôi không nói được.
비밀, 그건 말 못 해줘Bí mật. Tôi không nói được.
그래, 그게 네 원칙이시겠지Ừ, lại là nguyên tắc của cậu chứ gì.
근데 그 사람 웃긴다Anh ta buồn cười ghê. Mới đó còn chế giễu tôi vì nhầm lẫn cậu thành con người.
나한텐 너 사람하고 착각한다고 막 무시해놓고Mới đó còn chế giễu tôi vì nhầm lẫn cậu thành con người.
[탁 효과음]
왜? 아파?Sao thế? Đau à?
참, 넌 아픈 거 모르지Phải rồi. Cậu đâu biết đau.
FT 센서에 문제가 좀 생겼나 봐Chắc cảm biến FT của tôi có vấn đề.
얼마 전에 어떤 친구를 위해서 내가 차를 좀 망가뜨렸거든Gần đây tôi mới làm hỏng một chiếc xe vì người bạn nào đó.
그 친구가 대놓고 고마워하는 건 민망해서 말 못 하겠대Người bạn đó bảo vì quá xấu hổ nên không thể trực tiếp cảm ơn cậu.
손은 어떡해?Tay cậu sao rồi?
심각한 건 아니야 엄마한테 봐달라고 하면 돼Không nghiêm trọng đâu. Tôi sẽ nhờ mẹ kiểm tra.
[걸어간다]
왔니?Con đến rồi. Vào trong thôi.
들어가자Con đến rồi. Vào trong thôi.
네, 엄마Vâng, thưa mẹ.
[걸어간다]
[위잉 열린다]
웬일이야? 오늘은 화 안 내네Chuyện gì thế này? Hôm nay bà ấy không giận.
운전 중에 심장마비가 발생하면 어떻게 될까요?Nếu lên cơn đau tim khi đang lái xe thì sẽ thế nào?
심장이 멈추면서 다른 차량과 충돌하거나 사람을 치거나Xe có thể sẽ đâm vào xe khác hoặc người đi bộ.
운전자의 심정지는 치명적인 사고하고 연결됩니다Người lái xe lên cơn đau tim có thể gây tai nạn nghiêm trọng.
[문이 열리고 들어온다] 아...
[일어선다]
[문이 닫힌다]
[신음하며] 앉지Ngồi cả đi.
[웃으며 걸어간다]
[의자가 덜컹거린다]
계속해요, 고창조 씨- Tiếp tục đi. - Vâng.
네 [헛기침]- Tiếp tục đi. - Vâng.
["Milagro"] 아, 그, 팀장님 말씀대로Như Trưởng phòng Oh đã nói, nếu M Car của chúng ta
우리 자랑스러운 M카에 운전자 건강 체크 앱을 연결하면Như Trưởng phòng Oh đã nói, nếu M Car của chúng ta được nối với máy đo sức khỏe của người lái,
심장에 이상이 오는 즉시 차가 스스로 운전해서thì ngay khi tim người lái có bất thường, xe sẽ tiến hành tự lái
최단 거리 병원에 도착하게 됩니다thì ngay khi tim người lái có bất thường, xe sẽ tiến hành tự lái và chạy đến bệnh viện gần nhất.
차가 사람을 살리는 거죠Một chiếc xe sẽ cứu sống con người.
차량 내 공조 장치를 조절해서Ta có thể điều chỉnh mức oxy trong xe để giúp người lái thở được.
운전자의 호흡을 도울 수도 있어요Ta có thể điều chỉnh mức oxy trong xe để giúp người lái thở được. Ngoài ra còn có thể phát hiện vấn đề về huyết áp.
심정지뿐 아니라 혈압 관련 문제도 알아낼 수 있고요Ngoài ra còn có thể phát hiện vấn đề về huyết áp. Còn có thể kiểm tra nhịp sinh học
운전자의 바이오리듬을 체크해서 스트레스 단계도 알아낼 수 있죠Còn có thể kiểm tra nhịp sinh học để tính toán mức độ căng thẳng.
단계가 낮을 때는 취향에 맞는 음악이나 영상을 틀어주고Khi mức độ xuống thấp, xe có thể bật nhạc hay video ưa thích,
단계가 높아지면 운전자의 운전을 제한하는 거죠khi mức độ tăng cao thì xe sẽ tự lái.
우리 M카는 단순히 자율 주행뿐 아니라M Car không đơn thuần là xe tự lái.
운전자의 육체적, 정신적 건강까지 책임지는Nó còn chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của người lái. M Car còn có nghĩa khác là Medical Car, Xe Y tế.
또 다른 의미의 M카M Car còn có nghĩa khác là Medical Car, Xe Y tế.
즉 메디컬 카로 거듭날 수 있습니다M Car còn có nghĩa khác là Medical Car, Xe Y tế.
간단히 메디 카라고 부르면 되겠네요Vậy ta có thể gọi tắt là Medicar.
상당히 좋은 접근이에요Đây là một cách tiếp cận rất tốt.
(건호) 나부터 살 테니까 당장 만들어Tôi sẽ mua nó đầu tiên. Chế tạo ngay đi.
나 같은 늙은이들은 다 달려들 거야Người già như tôi sẽ đổ xô đi mua ngay.
나이에 상관없이 건강에 신경 쓰는 사람이라면Bất cứ ai quan tâm đến sức khỏe của họ, bất kể tuổi tác, đều sẽ mua.
누구나 사고 싶을 겁니다bất kể tuổi tác, đều sẽ mua. Phải hoàn thành thật nhanh.
무조건 빨리 만들어내Phải hoàn thành thật nhanh.
다음 주 대주주 회의 때 PT부터 하고Hãy trình bày vào cuộc họp cổ đông tuần sau.
알겠습니다, 회장님Vâng, thưa Chủ tịch.
본부장이 열심히 일하니까Cháu làm việc chăm chỉ
팀원들 눈빛이 아주 좋아nên mọi người trong đội cũng phấn chấn.
[걸어간다]
영훈아, 고맙다Cảm ơn cậu, Young Hoon.
네가 고생하더니Nhờ sự vất vả của cậu,
이제 겨우 이놈이 사람 노릇 하는구나mà cuối cùng nó cũng trở thành một người tử tế.
본부장님의 역량이 이제야 빛을 발하는 거죠Tổng Giám đốc đã thể hiện được tiềm năng của mình.
일 좀 한다고 늦추지 말고Đừng lơi lỏng vì thấy nó chịu làm việc.
더 바짝 조여Mà hãy giữ chặt hơn.
간다Tôi đi đây.
[걸어간다]
[문이 위잉 열린다]
고마워, 형Cảm ơn anh.
다 형 덕분이니까 앞으로 잘 부탁해Nhờ anh cả. Sau này nhờ anh tiếp nhé.
그렇게 부르지 말아요Đừng gọi tôi như thế.
아, 장난친 건데 화났어요?Tôi chỉ đùa thôi. Anh giận à?
(소봉) 어디 불편하세요?Có chuyện gì sao?
회장님한테도 칭찬받는데 꼭 죄지은 사람처럼Chủ tịch khen anh, nhưng trông anh có vẻ tội lỗi.
먼저 가 있어요Cậu đi trước đi. Tôi cần bàn công việc với cô So Bong.
나 강소봉 씨랑 업무 얘기할 게 있으니까Cậu đi trước đi. Tôi cần bàn công việc với cô So Bong.
[걸어간다]
무슨 얘긴데요?Có chuyện gì vậy?
본부장님이 회장님께 인정받은 거Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận.
강소봉 씨 덕이 커요Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận.
그 말 해주고 싶었어요Tôi muốn nói với cô điều đó.
어디 가요?Anh định đi đâu à?
갑자기 왜 이래요? 간지럽게Sao đột nhiên anh lại thế? Ngượng quá đi.
일이 좀 많아져서Tôi bận quá, nên tôi sẽ để cô chăm sóc cho Tổng Giám đốc.
본부장님 케어는 전적으로 강소봉 씨한테 맡길게요nên tôi sẽ để cô chăm sóc cho Tổng Giám đốc. Xin hãy tiếp tục là sức mạnh của cậu ấy.
앞으로도 본부장님께 힘이 돼줘요Xin hãy tiếp tục là sức mạnh của cậu ấy.
갑자기 왜 이래요?Sao đột nhiên anh lại thế này? Anh bận đến mức nào vậy?
뭐가 얼마나 바쁜데요?Sao đột nhiên anh lại thế này? Anh bận đến mức nào vậy?
[걸어간다]
[문이 열린다]
[노크하고 문을 연다]
[웃음]
[걸어간다]
저 오늘 어땠어요?Hôm nay con thế nào ạ?
훌륭했어Rất xuất sắc.
남 회장도 상당히 만족한 것 같았고Chủ tịch Nam có vẻ rất hài lòng.
제 방식대로 하더라도Dù làm theo cách của mình, con cũng sẽ không để Nam Shin con người bị tổn hại.
인간 남신한테 피해 안 가게 할게요con cũng sẽ không để Nam Shin con người bị tổn hại. Con sẽ khiến mọi thứ tốt hơn khi anh ấy tỉnh lại, nên mẹ đừng lo.
오히려 일어나면 도움 되게 할 테니까 걱정 마세요Con sẽ khiến mọi thứ tốt hơn khi anh ấy tỉnh lại, nên mẹ đừng lo.
그래Mẹ hiểu rồi. Từ giờ con cứ làm theo ý mình đi.
이젠 뭐든 네 맘대로 해Mẹ hiểu rồi. Từ giờ con cứ làm theo ý mình đi.
저 믿어주시는 거예요?Mẹ tin con rồi phải không?
그거 물어보려고 부른 거야?Con gọi mẹ đến để hỏi chuyện đó à? Lát nữa con sẽ ghé qua.
이따 잠깐 들를게요 FT 센서가 좀 둔해졌어요Lát nữa con sẽ ghé qua. - Cảm biến FT bị… - Không được!
안 돼!- Cảm biến FT bị… - Không được!
네?Sao ạ?
그게...À…
[의미심장한 음악] 어...Phòng thí nghiệm có vấn đề.
랩실에 문제가 좀 생겼어Phòng thí nghiệm có vấn đề.
수리 끝나면 부를 테니까 그전에 오지 마Khi nào sửa xong mẹ sẽ gọi. Khi đó hãy đến.
가볼게Mẹ đi nhé.
[걸어간다]
[걸어간다]
[문을 닫고 다가간다]
무슨 얘기했어?Vừa nói chuyện gì thế? Phòng thí nghiệm của mẹ có vấn đề.
엄마 랩실에 문제가 생겼대Phòng thí nghiệm của mẹ có vấn đề.
수리 끝날 때까지 오지 말래Mẹ bảo khi nào sửa xong mới được đến.
그래?Vậy sao?
내가 좀 알아볼게Tôi sẽ tìm hiểu thử xem.
어떻게?- Bằng cách nào? - Tôi có cách của tôi.
다 아는 방법이 있어- Bằng cách nào? - Tôi có cách của tôi.
[걸어 나간다]
[통화 연결음]
저 강소봉인데요Tôi là Kang So Bong. Tôi có chuyện muốn hỏi.
물어볼 게 좀 있어서요Tôi là Kang So Bong. Tôi có chuyện muốn hỏi.
본부장님 손 관절이 뻑뻑한데 랩실 언제쯤 수리 끝나요?Tay Tổng Giám đốc có hơi cứng. Khi nào phòng thí nghiệm sửa xong?
랩실?Phòng thí nghiệm?
누가 랩실 고장 났대요?Có ai nói nó bị hỏng à?
네?Sao ạ?
오 박사님께서... [의미심장한 음악]Tiến sĩ Oh nói…
[효과음] 본부장님이 회장님께 인정받은 거Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận.
강소봉 씨 덕이 커요Cô có công lớn trong việc Tổng Giám đốc được Chủ tịch công nhận.
앞으로도 본부장님께 힘이 돼줘요Xin hãy tiếp tục là sức mạnh của cậu ấy.
랩실 고장 안 났죠?Phòng thí nghiệm vẫn ổn đúng chứ?
거기 무슨 일 있죠?Đã có chuyện gì ở đó phải không?
아 저, 강소봉 씨À, cô Kang So Bong. Trường phòng Ji và Tiến sĩ Oh cư xử rất lạ.
지 팀장님도 이상하고 오 박사님도 수상해요Trường phòng Ji và Tiến sĩ Oh cư xử rất lạ. Sao lại không cho chúng tôi đến?
왜 거길 못 가게 해요?Sao lại không cho chúng tôi đến?
저 지금 당장 들이닥칠 거예요Tôi sẽ đến đó ngay bây giờ.
[발소리]
[숨을 내쉰다]
[문을 열고 걸어간다]
내가 알까 봐 그랬어요?Bà sợ tôi sẽ phát hiện ra à?
내가 그 끔찍한 걸 본부장님한테 말해버릴까 봐Vì sợ tôi nói với Tổng Giám đốc về chuyện kinh khủng đó nên bà giấu việc Nam Shin thật đã tỉnh dậy sao?
진짜 남신이 일어난다는 걸 감춘 거냐고요?nên bà giấu việc Nam Shin thật đã tỉnh dậy sao?
강소봉 씨- Cô Kang So Bong. - Bà sợ cậu ấy sẽ chạy trốn à?
걔가 도망이라도 갈까 봐 그래요?- Cô Kang So Bong. - Bà sợ cậu ấy sẽ chạy trốn à?
걘 도망갈 수 있어도 엄마 때문에 못 갈 애예요Dù có bỏ trốn được, cậu ấy cũng sẽ không đi vì mẹ mình.
그 아이를 꼭 사람 대하듯 말하네요Cô nói về thằng bé như thể nó là người vậy.
사람처럼 만들고 대한 게 누군데요?Ai là người tạo ra và đối xử với cậu ấy như con người?
오 박사님 아니에요?Không phải là bà sao?
[애절한 음악]Đừng nói với thằng bé về nút tự hủy.
강소봉 씨도 킬 스위치 함구해요Đừng nói với thằng bé về nút tự hủy. Đã quá muộn để quay đầu,
어차피 돌이킬 수 없는 일이고Đã quá muộn để quay đầu,
알아서 좋을 거 없어요nó có biết cũng chẳng ích gì.
말하라고 해도 안 해요Có bảo tôi cũng không nói.
그런 잔인한 말 난 못 해요Tôi không thể nói điều tàn nhẫn như vậy.
[한숨]
대신 지금 전화해서 남신이 일어난다는 건 말해요Nhưng hãy gọi cho cậu ấy và nói Nam Shin đã tỉnh lại.
뭐라고요?Cái gì?
걔가 없었으면 여기까지 못 왔잖아요Không nhờ cậu ấy, bà đã không đi xa được thế này.
아무것도 모르고 당하는 바보 만들지 말고Không nhờ cậu ấy, bà đã không đi xa được thế này. Đừng biến cậu ấy thành kẻ ngốc dễ bị lừa.
- 직접 말하세요 - 이봐요!- Bà hãy tự nói đi. - Này cô.
킬 스위치 말해버릴까요?Hay là để tôi nói cậu ấy về nút tự hủy nhé?
[통화 연결음]
신아, 엄마야Shin, là mẹ đây.
할 말 있어서 전화했어Mẹ cần nói với con một chuyện.
어제 일이 좀 있었어Hôm qua đã xảy ra một chuyện.
너도 들으면 좋아할 일이야Con cũng sẽ rất vui khi nghe đấy.
[걸어간다]
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
[문이 열린다]
[한숨]
[문이 탕 닫힌다] [한숨]
[벨 소리]
[웃으며] 어- Alô. - Cô đang ở đâu thế?
- (신3) 어디야? - 어?- Alô. - Cô đang ở đâu thế? - Hả? - Sao còn chưa quay lại?
왜 안 와?- Hả? - Sao còn chưa quay lại? Tôi ở trong nhà vệ sinh.
아, 나 화장실Tôi ở trong nhà vệ sinh.
금방 갈게Tôi sẽ đến ngay.
[문을 열고 들어온다]
[문이 닫힌다]
어, 어떻게 알고 왔어?Sao cậu tìm được tôi?
GPS?Nhờ định vị à?
여긴 비상계단인데 왜 거짓말해?Đây là cầu thang mà. Sao cô lại nói dối?
그냥Chỉ là…
인간 남신이 일어난대Nam Shin con người tỉnh rồi.
- 뭐? - 엄마한테 들었어- Cái gì? - Mẹ vừa nói với tôi.
동공 반사에 손가락도 움직인대Đồng tử có phản ứng và ngón tay cử động.
[웃음] 그랬구나, 잘됐네Tôi hiểu rồi. Tuyệt quá.
근데 표정이 왜 그래? 뭐 기분 안 좋은 일 있어?Sao trông cô lại như thế? Có chuyện gì buồn à?
아니, 나 괜찮은데?Không. Tôi ổn mà.
그 정도 표정은 나도 다 읽어Tôi hiểu được biểu cảm đó.
감추지 말고 말해봐Đừng giấu nữa. Nói đi.
감추는 거 없어Tôi không giấu gì cả.
[찰칵 소리] 거짓말Cô đang nói dối.
왜 또 거짓말해?Sao lại nói dối nữa?
[화난 숨소리]
[조용한 음악] 강소봉Kang So Bong.
네가 뭔데 내가 어딨는지 알아내고 내 마음 자꾸 훔쳐봐?Cậu là ai mà lại theo dõi tôi và đọc suy nghĩ của tôi? Định vị? Máy phát hiện nói dối?
GPS? 거짓말 탐지기?Định vị? Máy phát hiện nói dối?
그렇게 아는 건 진짜가 아니야!Làm thế không đúng đâu. Khi tôi muốn ở một mình, hãy để tôi yên. Khi tôi muốn giấu, hãy vờ như không biết.
혼자 있고 싶을 땐 내버려 두고 들키기 싫어할 땐 눈감아주는 거Khi tôi muốn ở một mình, hãy để tôi yên. Khi tôi muốn giấu, hãy vờ như không biết.
그런 게 진짜 알아주는 거라고!Làm thế mới là thực sự hiểu tôi.
[한숨] 나 먼저 갈게Tôi đi trước đây.
[걸어간다]
[문이 열린다]
[문이 탕 닫힌다]
미안해Xin lỗi.
내가 강소봉 씨한테 얘기하려던 게 아니라...Tôi không định nói với cô ấy… Nếu anh không nghe điện thoại thì đã không có gì rồi.
아예 전화를 안 받으면 이런 일도 없잖아요Nếu anh không nghe điện thoại thì đã không có gì rồi.
말조심하자니까 하루 만에 이런 일을 만들어요?Tôi đã bảo anh phải cẩn thận. Vậy mà anh để lộ trong một ngày sao?
내가 언제 동의했어? 당신들끼리 정한 거잖아Tôi chưa từng đồng ý. - Cô tự quyết định mà. - Là vì tôi sợ.
불안해서 그래요- Cô tự quyết định mà. - Là vì tôi sợ.
신이 일어나기 전에 무슨 일이 생길까 봐Tôi sợ sẽ có chuyện trước khi Shin tỉnh lại.
[한숨] 데이빗David à.
항상 내 입장에서 생각해주던 사람이Anh luôn suy nghĩ từ lập trường của tôi.
도대체 왜 이래요?- Sao anh lại thế này? - Vì tôi luôn như vậy.
항상 그랬으니까- Sao anh lại thế này? - Vì tôi luôn như vậy.
이번엔 내 입장에서 생각해줄 줄 알았지!Nên mới tưởng lần này cô sẽ nghĩ cho tôi.
[숨을 깊이 들이마신다] 그리고 마지막으로 부탁하는데Nên tôi cầu xin cô lần cuối.
그놈 버릴 거면 나한테 버려Nếu cô vứt cậu ấy, hãy vứt cho tôi.
[걸어간다]
[문이 열리고 닫힌다] [한숨]
[무거운 음악]
[돌아선다]
[부스럭거린다]
[통화 연결음]Là tôi đây, Chủ tịch.
회장님, 접니다Là tôi đây, Chủ tịch.
아셔야 될 게 있습니다Ông cần biết một chuyện.
다 알아들었으니까 그만해Tôi đã hiểu rồi, dừng lại đi.
그놈이 내 핏줄인 게 분명하군Thằng bé quả nhiên là máu mủ của tôi. Nó không những không chết
숨통 끊어지기 전에Thằng bé quả nhiên là máu mủ của tôi. Nó không những không chết
기적처럼 회생한 걸 보니mà còn trở lại một cách thần kỳ.
그놈은 그놈이고Đó là một chuyện.
킬 스위치Về nút tự hủy…
절대 작동해서는 안 돼Tuyệt đối không được kích hoạt nó.
자네와 내가Chúng ta không thể để…
몇십 년 들인 공이 한순간에 무너져서야 되겠나?công sức bao năm qua của tôi và anh đổ sông đổ bể.
어떻게 해서든 막아내Hãy làm mọi thứ để ngăn lại.
안 그러면Nếu không,
자네도 나한테 무용지물이니까anh cũng sẽ trở thành thứ vô dụng đối với tôi.
[노크 소리, 문이 열린다]
[걸어온다]
양자난수 생성기 초소형 칩 MOU 체결Việc cài đặt con chíp đã hoàn tất.
완료됐습니다Việc cài đặt con chíp đã hoàn tất.
이제 M카는Bây giờ M Car đã có hệ thống chống xâm nhập hoàn hảo.
완벽한 해킹 방지 시스템을 갖추게 됐습니다Bây giờ M Car đã có hệ thống chống xâm nhập hoàn hảo.
본부장이 얘기한 가격 선에서 마무리가 된 거지?Anh chốt theo mức giá Tổng Giám đốc yêu cầu đúng không?
Anh chốt theo mức giá Tổng Giám đốc yêu cầu đúng không? Vâng.
막판에 가격 낮추느라 진통이 좀 있었습니다Rất khó để giảm giá vào phút chót.
어, 오늘Tôi nghe nói
자율 주행차팀 회의에 참석하셨다고 들었습니다ông đã tham gia cuộc họp của đội xe hơi tự lái.
또 다른 M카, 메디컬 카Một chiếc M Car khác. Xe Y tế Medicar.
아, 아이템 좋더군요Quả là một ý tưởng tuyệt vời.
본부장님께서 그 정도의 창의력과 추진력을 감추고 계신지Tôi không hề biết Tổng Giám đốc lại che giấu sự sáng tạo và động lực như vậy.
정말 몰랐습니다lại che giấu sự sáng tạo và động lực như vậy.
나도 그렇게까지 할 줄은Đến tôi cũng không ngờ thằng bé có thể…
상상 못 했어làm được đến mức đó.
[의미심장한 음악] [문을 열고 들어온다]
[통화 연결음] 예나는 아직 못 찾았어?Vẫn chưa tìm thấy Ye Na à?
(박 비서) 휴대폰을 계속 꺼놓고 있어서 추적이 안 됩니다Cô ấy tắt điện thoại, nên chúng tôi chưa thể định vị.
좀 더 기다려보시죠Xin hãy đợi thêm chút nữa.
[짜증 내며 던진다] [요란한 소리]
[화난 숨소리]
[풀벌레 소리]PHÒNG TẬP CHAMPION
[문을 열고 불을 켠다]
[힘없이 걷는다]
[한숨 쉬며 놓는다]
[신음하며 앉는다]
(소봉) 네가 뭔데 내가 어딨는지 알아내고 내 마음 자꾸 훔쳐봐?Cậu là ai mà lại theo dõi tôi và đọc suy nghĩ của tôi?
GPS? 거짓말 탐지기?Định vị? Máy phát hiện nói dối?
그렇게 아는 건 진짜가 아니야!Làm thế không đúng đâu.
아, 내가 미쳤지!Mình mất trí rồi.
걔가 뭘 안다고Cậu ta thì biết gì chứ?
[짜증 내며 한숨 쉰다]
[일어선다]
마이보?Maibo.
[자갈길을 뛴다] [풀벌레 소리]
[헐떡인다]
[뒤적거린다]
[한숨]
[후 분다]
[걸어간다]
[부스럭 소리]
너까지 왜 이래?Sao đến cả em cũng thế này?
진짜 없어진 줄 알았잖아Chị tưởng em biến mất thật rồi.
[짜증 내며 닦는다]
["For The First Time"] (신3) 인간 남신이 일어난대Nam Shin con người tỉnh rồi.
이깟 로봇이 뭐라고Con robot ngu ngốc này là gì chứ?
[메시지 알림음]
(신3) 아깐 내가 잘못했어Xin lỗi vì chuyện lúc nãy.
[끼릭거린다]
다신 너한테 내 기능 안 쓸게Tôi sẽ không theo dõi cô nữa.
널 이해해주지 못해서 미안해Tôi xin lỗi vì đã không hiểu cô.
내가 로봇이라서 미안해Xin lỗi vì tôi là robot.
[눈물을 참으며 돌아선다]
내가 사람이었으면 더 좋았을까?Nếu tôi là con người thì sẽ tốt hơn chứ?
[돌아선다]
♪ For the first time ♪
네가 그랬잖아Cô đã từng nói.
내가 로봇이 아니었음 좋겠다고Cô ước tôi không phải robot.
인간 남신이 깨어나면 난 뭐가 되지?Tôi sẽ ra sao khi Nam Shin con người tỉnh dậy?
어디서 뭘 어떻게 해야 되는 걸까?Tôi nên ở đâu và làm gì?
난 로봇이니까 쓸모 있어야 되는데Tôi là robot nên tôi cần phải có ích.
엄마한테 더 이상 쓸모가 없어지는 거잖아Khi đó tôi sẽ trở nên vô dụng với mẹ.
네가 왜 쓸모없어?Sao cậu lại vô dụng? Với tôi, cậu hữu dụng mà. Vừa đủ dùng.
나한텐 쓸모 있어, 충분히Với tôi, cậu hữu dụng mà. Vừa đủ dùng.
그래서 고마워Thế nên tôi rất biết ơn.
넌 나 알아주니까Cô hiểu tôi.
그래서 나도 널 알아줬음 좋겠어Thế nên tôi muốn hiểu cô…
진짜 인간 친구처럼như một người bạn con người thật sự.
누가 너한테 그런 거 해달래?Ai yêu cầu điều đó chứ?
넌 그냥 너니까 있어 주면 돼Cậu vẫn là cậu. Cậu chỉ cần ở đó thôi.
아무것도 필요 없으니까Tôi không cần gì cả. Nên cậu đừng biến mất. Cứ ở đây đi.
사라지지 말고 그냥 여기 있으라고!Tôi không cần gì cả. Nên cậu đừng biến mất. Cứ ở đây đi.
내가 왜 사라져?Sao tôi lại biến mất?
나 여기 있잖아Tôi ở ngay đây mà.
[음악이 커진다]
♪ For the first time ♪
♪ For the first time ♪
♪ 한 사람만 ♪
♪ 바라보죠 ♪
♪ 그 사람이 ♪
너 왜 이래?Cậu làm gì vậy?
나 안 울어- Tôi không có khóc. - Cô muốn khóc mà.
울고 싶잖아- Tôi không có khóc. - Cô muốn khóc mà.
난 알아Tôi biết.
실컷 울어, 강소봉Cứ khóc thỏa thích đi, Kang So Bong.
♪ 그대죠 ♪
[떨리는 숨소리]
[울음을 터뜨린다]
넌 로봇인데Cậu là robot.
왜 자꾸 내 마음이 아픈지 모르겠어Nhưng sao tim tôi lại đau thế này?
[흐느낀다]
♪ For the first time ♪
♪ For the first time ♪
♪ 한 사람만 ♪
♪ 바라보죠 ♪
♪ 그 사람이 ♪
♪ 바로 그대인걸 ♪
[기계음]
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪
♪ 그대죠 ♪
[벨 소리]
[메시지 알림음]
(신3) 벌써 자?Cô ngủ rồi à? Sao không nghe máy?
왜 전화 안 받아? [끼릭거린다]Cô ngủ rồi à? Sao không nghe máy?
전화 안 받으면 GPS 추적해서 찾아야 되는데Nếu cô không bắt máy, tôi sẽ phải định vị cô qua GPS.
그렇게 안 할게Nhưng tôi sẽ không làm vậy.
네가 혼자 있고 싶을지도 몰라서Vì có thể cô đang muốn ở một mình.
[잔잔한 음악]
[탁탁 발소리]
[기합 넣으며 친다] [덜컹거린다]
[헐떡인다]
[조 기자의 하품]
주말 내내 말 한마디 안 하고Em ấy chẳng nói chẳng rằng suốt cả cuối tuần.
왜 저래?Em ấy bị sao vậy?
운동할 땐 방해하는 거 아니야Không nên làm phiền người khác tập.
들어가Vào trong đi.
[한숨] [소봉의 기합 소리]
[소봉이 헐떡인다]
[덜컹거린다] [헐떡이며 친다]
[기계음]
전화 안 왔다Cô ấy không gọi.
[노크 소리, 문이 열린다]
[벌떡 일어난다] [걸어온다]
PT 리허설하려면 지금 출발해야 돼요Ta phải đi ngay để tập thuyết trình.
빨리 준비해요Nhanh chuẩn bị đi.
[돌아본다]
왜 그래요? 뭔 일 있어요?Sao thế?  Có chuyện gì à?
강소봉 씨가 울었어요Cô Kang So Bong đã khóc.
나 때문에 마음이 아프대요Cô ấy nói tim cô ấy đau vì tôi.
전화를 안 받는데 GPS 추적도 하면 안 돼요Cô ấy không nghe máy, nhưng tôi không được định vị cô ấy.
어떡하죠?Tôi nên làm gì?
강소봉 씨한테도 시간이 필요할 거예요Chắc cô ấy cũng cần thời gian.
조만간 연락이 오겠죠Chắc cô ấy sẽ sớm gọi cậu thôi.
인간에게 조만간이란 정확히 얼마의 시간일까요?Với con người thì "sớm" chính xác là bao lâu?
24시간요? 아님 48시간?Là 24 giờ? Hay là 48 giờ?
기다림이라는 건Chờ đợi là một việc không thể đo bằng con số.
수치로 잴 수 없는 거예요Chờ đợi là một việc không thể đo bằng con số.
상대방이 마음을 추스르고 다시 올 때까지Đó là đến khi người kia thấy khá hơn và quay lại.
다시 올 때까지Đến khi cô ấy quay lại.
다시 올 때까지Đến khi cô ấy quay lại.
[새가 지저귄다]
[걸어간다]
오늘이 대주주 모임 있는 날이랬나?Hôm nay cậu ấy sẽ thuyết trình ở đại hội cổ đông à?
그놈이 중요한 발표한다는?Hôm nay cậu ấy sẽ thuyết trình ở đại hội cổ đông à? Vâng. Tôi đi rồi về ngay.
네, 다녀올게요Vâng. Tôi đi rồi về ngay.
신이 좀 잘 부탁해요Xin hãy chăm sóc Shin.
걱정 마세요Cô đừng lo.
[걸어간다]
[문이 열리고 닫힌다]
[탁 놓는다]
[걸어간다]
[무거운 음악]
[삑삑 소리]
[덜컹거리는 소리]
[긴장되는 효과음]
[탕 닫는다]
[긴장되는 음악]
[탁 짚는다]
[탕 친다]
[급하게 들어온다]
[놓고 신음한다]
아침부터 무슨 와인이십니까?Sao mới sáng sớm anh đã uống rượu rồi ạ?
하도 되는 일이 없어서Vì chẳng có gì ra hồn cả.
신이가 이번 PT까지 폼 나게 해버리면 답도 없잖아Nếu lần này Shin thuyết trình tốt, tôi sẽ tiêu đời.
서 팀장이 휴대폰을 켰습니다Trưởng phòng Seo đã bật điện thoại.
지금 있는 지역 찾았고요Chúng ta đã định vị được cô ấy.
[무거운 효과음]
[웃으며 탕 친다]
[벌떡 일어난다]
[한숨 쉬며 옷을 든다]
[부스럭 소리]
[문을 열고 들어온다]
[놀라 다가온다]
자기 미쳤어?Cưng điên rồi à?
진짜 나랑 해보자는 거야?Em muốn thách thức chị đấy à?
야, 강소봉Này. Kang So Bong.
(재식) 내버려 둬Kệ con bé đi.
다녀올게 [걸어간다]Con đi làm đây ạ.
아빠까지 미쳤어요?Bố cũng mất trí rồi à?
어차피 말려서 소용없으면Nếu không ngăn được con bé,
차라리 갈 데까지 가게 하는 게 나아thì thà cứ để nó đi xa nhất có thể.
[답답한 듯] 그런 문제가 아니라니까요Chuyện này không phải là chuyện có thể làm vậy đâu ạ.
- 아빤 아무것도 모르면서 - 알아- Bố chẳng biết gì cả. - Tôi biết.
내 딸이 친구라고 우기는 바보 같은 짝사랑Tình đơn phương mà con gái tôi cứ khăng khăng là tình bạn.
그런 친구가 아니라고요Không phải bạn kiểu đó.
아니면 그놈은 뭐뭐, 뭔데?Vậy thì là gì? Là gì?
몰라요!Con không biết đâu.
[걸어간다]
[삐삐 소리] [부스럭거린다]
[벨 소리]
[툭 놓는다]
[부스럭거린다]
[메시지 알림음]
[툭 소리]
(종길) 종로구 청운동 정확한 주소 찾는 건 금방이야Phường Cheongjin, quận Jongno. Bố sẽ tìm ra địa chỉ chính xác nhanh thôi.
[긴장되는 음악]
[놓고 나간다]
[차 소리]
[차에서 내린다]
[차 문을 닫는다]
[탁 닫는다]
[걸어온다]
[탁 발소리]
아빠가 못 찾을 줄 알았어?Con tưởng bố sẽ không tìm được à?
저쪽에 네 차가 주차돼있는데?Chưa kể xe con lại đậu ở ngay đó.
어느 집이야?Nhà nào?
저기Đằng kia. Là nhà của Tiến sĩ Oh.
오로라 박사님 댁이야Đằng kia. Là nhà của Tiến sĩ Oh.
갈 데 없다니까 재워주신 거고Bà ấy cho con ở lại vì con không có nơi nào để đi.
[기막힌 웃음] [탁 소리]
습...
네가 이쪽에서 나오는 거 다 봤는데Bố đã thấy con đi ra từ căn nhà này.
왜 끝까지 거짓말을 하니?Sao con cứ cố nói dối đến cùng vậy hả?
도대체 저 안에 뭐가 있는데 감추는 거야?Trong đó có gì mà con giấu bố hả?
아무것도 없어!Không có gì cả.
그냥Con chỉ là…
아빠가 오 박사님 댁을 아는 게 좀 찜찜해서không muốn bố biết Tiến sĩ Oh sống ở đâu thôi.
들어가보자Vào trong thôi.
[잡으며] 아빠!- Bố. - Nếu giờ con ngăn bố lại,
아빠 지금 말리면 너한테 무슨 짓을 할지 몰라- Bố. - Nếu giờ con ngăn bố lại, bố không biết mình sẽ làm gì con đâu.
내가 더 잔인해지지 않게Đừng khiến bố tàn nhẫn hơn nữa.
이 손 놔Bỏ tay ra.
아빠가 찾는 거 거기 없어!Thứ bố muốn không có trong đó.
회사에 있다고Nó ở công ty.
아빠가 찾는 게 회사에 있다니?Thứ bố muốn tìm ở công ty sao?
그게 뭔데?Đó là cái gì?
[걸어간다]
지영훈 씨Anh Ji Young Hoon.
회장님도 리허설을 보고 싶어 하시지 않을까요?Chủ tịch có muốn đến xem buổi tổng duyệt không?
제가 모시고 오죠Tôi sẽ đưa ông ấy đến.
먼저 가 있어요Vào trong đợi đi.
[걸어간다]
[계단을 내려간다]Con trai. Rất vui được gặp cậu.
'마이 썬', 반갑다Con trai. Rất vui được gặp cậu.
야, 밖에서 보니까 더 반가운데?Gặp ở ngoài còn vui hơn.
여긴 어쩐 일이에요? 남신은 잘 있어요?Sao chú lại đến đây? Nam Shin vẫn khỏe chứ?
네가 그놈을 왜 걱정해?Sao cậu lại lo chuyện đó?
있어도 지나치게 잘 있으니까 걱정하지 마Cậu ta đang rất khỏe, nên đừng lo.
왜 짜증을 내요?Sao chú lại khó chịu?
무슨 일 있어요?Có chuyện gì rồi sao?
그게Chuyện là…
네가 알아야 될 게 있는데...cậu cần biết một việc.
[걸어간다]
먼저들 가 있어요Mọi người đi trước đi.
[걸어간다]
제발 부탁드려요Làm ơn. Tôi xin bà.
킬 스위치 없애주세요Hãy gỡ nút tự hủy đi.
누워 계신 본부장님이랑 오 박사님께Tôi sẽ đảm bảo cậu ấy không làm hại bà hay vị Tổng Giám đốc đang nằm kia.
절대 폐 끼치지 않게 할게요Tôi sẽ đảm bảo cậu ấy không làm hại bà hay vị Tổng Giám đốc đang nằm kia.
[무거운 음악]
이러지 말아요Đừng làm thế này.
[걸어간다]
다 말해버릴 거예요Tôi sẽ kể hết…
제가 봤던 거 제가 알고 있는 거về mọi thứ tôi đã thấy và biết.
전부 다 밝혀버릴 거예요Tôi sẽ vạch trần tất cả.
사람을 대신한 로봇 얘기에 다들 경악하겠죠Mọi người sẽ bị sốc khi biết - việc robot thay thế con người. - Việc đó…
그렇게 되면- việc robot thay thế con người. - Việc đó…
킬 스위치를 누르는 시기만 앞당겨지겠죠chỉ đẩy nhanh thời điểm kích hoạt nút tự hủy thôi.
그런 로봇은 이 세상에 없다는 걸 증명해야 되니까Vì tôi phải chứng minh robot như thế không tồn tại.
오 박사님!- Tiến sĩ Oh. - Đừng vượt giới hạn. Đừng xen vào.
주제넘게 참견하지 말란 얘기예요- Tiến sĩ Oh. - Đừng vượt giới hạn. Đừng xen vào.
달라질 건 없으니까Không thay đổi được gì đâu.
결국 신이는 일어날 거고Cuối cùng, Shin sẽ tỉnh lại,
모든 건 제자리로 돌아갈 거예요và mọi thứ sẽ trở lại như cũ.
모든 건 아니죠Không phải mọi thứ.
걘 이 세상 어디에도 없을 테니까Cậu ấy sẽ biến mất khỏi thế giới này.
이럴 작정으로 만든 거예요?Đây là lý do bà tạo ra cậu ấy à?
처음엔 끔찍하게 생각했던 저도 이렇게 마음이 가는데Ban đầu tôi thấy kinh tởm, nhưng giờ đến tôi còn lo cho cậu ta.
20년을 같이 보낸 엄마가 어떻게 이렇게 냉정해요?Sao một người mẹ 20 năm có thể lạnh lùng như vậy?
처음부터 그럴 마음으로 시작한 거예요?Từ đầu bà đã tính toán vậy rồi à?
위로나 받고 버릴 셈으로 만든 거냐고요!Có phải bà đã định sẽ bỏ rơi cậu ấy sau khi được an ủi không?
그런 건 진짜 엄마가 아니에요Đó không phải là người mẹ thật sự.
지독하게 이기적인 인간일 뿐이지Mà chỉ là một người ghê tởm và ích kỷ.
비난해도 어쩔 수 없어요Cứ chỉ trích tôi nếu muốn.
둘의 엄마가 다 돼줄 수 없다는 걸 알았으니까Vì tôi biết mình không thể làm mẹ của cả hai đứa.
[걸어간다]
[팔락거린다]
[달칵 소리]
[조작음]
[문이 열린다] [건호의 신음]
[문이 닫힌다]
저렇게 집중하는 모습은 [웃고 혀를 찬다]Lâu lắm rồi tôi mới lại thấy hình ảnh…
오랜만에 보는구먼thằng bé tập trung như vậy.
[신음]
[천천히 가서 앉는다]
[바스락 소리]
[애절한 음악]
[문이 닫힌다] [걸어간다]
[바스락 소리]
네가 물어봤었지?Cậu đã hỏi tôi, đúng không?
사라지지 말라는 게 무슨 의미냐고Rằng tôi có ý gì khi bảo cậu đừng biến mất.
말해줄 테니까 일단 가자Tôi sẽ cho cậu biết, đi thôi.
너 여깄으면 안 돼Cậu không thể ở đây.
너 내 말 잘 들어주잖아Cậu luôn làm theo lời tôi mà.
나랑 계속 얘기하고 웃고 놀고 싶으면 같이 가Nếu cậu muốn tiếp tục ở bên tôi thì đi thôi.
난 너랑 계속 그러고 싶어Tôi muốn ở bên cạnh cậu.
너 없어지는 거 싫어Tôi không muốn cậu biến mất.
왜?Tại sao?
좋으니까Vì tôi thích cậu.
네가 좋아Tôi thích cậu.
그냥 좋아, 무조건 좋아Đơn giản chỉ là thích thôi. Vô điều kiện.
그러니까 이런 사람들 사이에 있지 말고 나랑 빨리 가자!Nên đừng ở lại với họ nữa. Đi với tôi đi.
네가 좋다니까?Đã bảo là tôi thích cậu rồi mà. Mau đi thôi!
빨리 가자고!Mau đi thôi! Tổng Giám đốc!
(종길) 본부장님!Tổng Giám đốc!
[웃음]
[걸어간다] [문이 닫힌다]
[종길의 신음]
어디 가시게요?Cậu định đi đâu à?
잠깐 저랑 얘기 좀 하시죠Ta cần nói chuyện.
본부장님Tổng Giám đốc, cậu thật phi thường.
참 대단하십니다Tổng Giám đốc, cậu thật phi thường.
감쪽같이 속을 뻔했어요Suýt nữa cậu lừa được tôi rồi.
[허허 웃는다]
[한숨] 어머님이Mẹ cậu…
저기 계신 오로라 박사님이시죠?là Tiến sĩ Oh ở trên đó, đúng không?
[숨을 내쉰다]
어머님은 어머님이신데Cô ta đúng là mẹ cậu
낳아주신 게 아니라 만들어주셨죠nhưng không sinh ra cậu. Cô ta tạo ra cậu.
[날카로운 효과음]Cô ta tạo ra cậu.
[발소리] 서 이사님Giám đốc Seo.
지금 뭐 하시는 겁니까?Ông đang làm gì vậy?
조용히 해Im lặng đi.
네가 이런다고 감출 수 있을 거 같아?Cậu nghĩ làm vậy thì có thể giấu được à?
다 알고 왔으니까 넌 이제 끝장이야Tôi đã biết hết, nên cậu xong đời rồi.
감춘 거 없습니다 헛소리 그만하시죠Chúng tôi không giấu gì cả. Đừng nói vớ vẩn nữa.
박 비서!Thư ký Park!
[문을 열고 들어온다]
[무거운 음악]
[놀란 숨소리]
[종길이 픽 웃는다]
[툭 소리]
[종길이 숨을 내쉰다]
[놀란 숨소리]
[확 뗀다]
[긴장되는 음악]
오 박사님은 한국 최고의 인공지능 연구자시죠Cô là nhà nghiên cứu AI hàng đầu Hàn Quốc.
아무리 그렇다고Tuy là vậy,
이런 괴물을 만들어오실 줄은 몰랐습니다nhưng tôi không ngờ cô lại tạo ra một con quái vật thế này.
[웃음]
[종길이 숨을 내쉰다]
[신음하며 툭 놓는다]
어린 신이를 만들었다면Nếu tạo ra được một Shin lúc nhỏ,
[웃음]
성인도 충분히 가능하겠죠cô cũng có thể tạo ra một phiên bản người lớn.
대답해보시죠, 오 박사님Trả lời đi, Tiến sĩ Oh.
저기 앉아계신 분이 진짜 인간 맞습니까?Vị đang ngồi kia có thật sự là con người không?
[종길의 웃음]
저기 앉아있는 저 괴물은 진짜가 아닙니다Con quái vật ngồi đó không phải là thật.
본부장과 똑같이 생긴 로봇이에요!Mà là một robot trông giống hệt Tổng Giám đốc!
[웃음]
자, 이래도Được rồi. Giờ này, cậu vẫn sẽ…
네가 살과 피를 가진 인간이라고 계속 우길 거야?khẳng định mình là con người bằng xương bằng thịt chứ?
[교활하게 웃는다]
(소봉) 얼른 나가야 돼, 가자!Ta phải đi thôi. Đi thôi!
[소봉의 신음]Đi thôi!
[놀라며] 너 왜 그래?Cậu sao thế?
[웃음]
[와장창 깨진다] [소봉의 비명]
[무거운 음악]
[급박한 음악]
피? [툭 떨어진다]Máu…
왜 너한테 피가...Sao cậu lại…
다들 사람한테 피 나는 거 처음 봐?Chưa từng thấy người ta chảy máu bao giờ à?
[일어선다]
[내려온다]
날 좋아한다고?Cô thích tôi sao?
네까짓 게Cô là cái thá gì?
[음악이 고조된다]
[효과음]
["For The First Time"]
[효과음]
♪ For the first time ♪
[효과음]
♪ For the first time ♪
[효과음]
♪ 한 사람만 ♪
[효과음]
♪ 바라보죠 ♪
(신) 그걸 진짜 아들이라고 생각했어요?Mẹ thật sự coi thứ đó là con trai sao? Hãy mang nó đến đây.
그거 좀 데리고 와봐Hãy mang nó đến đây.
[웃음] 꼭 사람 같네Giống con người thật.
(소봉) 아무 데도 가지 마Đừng đi đâu cả. Cậu không còn là bạn tôi nữa. Vì tôi đã thích cậu hơn.
너 이제 내 친구 아니야 더 좋아져서Cậu không còn là bạn tôi nữa. Vì tôi đã thích cậu hơn.
(신3) 마음을 느낀다Cảm nhận được tấm lòng sao?
자막: 박수민Cảm nhận được tấm lòng sao? 

No comments: