닥터 차정숙 12
Bác Sĩ Cha 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
|
|
[로이] 사랑은 움직이는 거 아닙니까? | Chứ không phải tình yêu dễ đổi dời à? |
몸소 실천하셨잖아요 | Tự anh kinh qua rồi mà. |
[분한 숨소리] | |
[인호] 그래서 | Thì sao? |
그래서 내 마누라 주변 얼쩡대는 거냐? | Vậy nên anh mới lẩn quẩn quanh vợ tôi? |
[웅성거리는 소리] | |
그렇다면 어쩔래? | Đúng vậy thì sao? Cái gì? |
[인호] 뭐? 이런 | Cái gì? Xem thằng *** *** này nói kìa. |
[음 소거 효과음] **놈의 자식을 봤나, 씨 | Xem thằng *** *** này nói kìa. |
- [강조되는 효과음] - 야! | Này! |
얻다 대고 욕지거리야? | Anh văng tục với ai đấy? |
욕 처먹을 만하니까 했다, 왜? | Mày đáng bị gọi như vậy. Sao nào? |
[로이의 힘주는 소리] | Này, hai cậu làm gì thế? |
[태식] 무슨 짓이야, 어? | Này, hai cậu làm gì thế? |
봉숙이는 우리 문제인데 왜 당신들이 이래! | Bọn tôi chưa đánh thì thôi chứ! |
[인호] 자식이, 이게! | Thằng khốn này! |
[로이의 옅은 신음] | Làm gì thế hả? Đây là bệnh viện! |
[태식] 의사들이 병원에서 무슨 짓이야! | Làm gì thế hả? Đây là bệnh viện! |
[종권] 왜, 왜 이래, 이 사람들아! | Hai cậu này làm sao vậy? |
- [인호의 앙 무는 소리] - [로이의 비명] | |
[태식] 비겁하게 물지 마, 어? | Đừng chơi cắn hèn vậy! |
- [인호의 힘주는 소리] - [종권] 에헤, 다친다, 어유 | Bị thương bây giờ. |
- 코피 - [태식] 코피! | - Máu mũi! - Máu mũi kìa! |
[인호의 거친 숨소리] | |
[인호의 기합] | |
[유쾌한 음악] | |
병원에서 교수들이 이게 무슨 짓이야! | Đều là giáo sư ở đây mà làm gì thế hả? |
- [종권의 당황한 소리] - 어어, 위험해, 하지 마! | Nguy hiểm quá! Đừng làm vậy! |
- [사람들의 당황한 소리] - [로이의 힘주는 소리] | Nguy hiểm quá! Đừng làm vậy! |
- [로이, 인호의 기합] - 서 교수 | Giáo sư Seo. |
[사람들이 놀란다] | |
- [정숙] 잠깐만 - [태식] 이게 무슨 짓이야! 어? | - Đây là bệnh viện! - Khoan đã. |
[정숙] 어머, 다들 미쳤나 봐! | - Hai người điên rồi mà! - Thôi! |
[정숙의 놀란 소리] | |
[태식] 병원에서 이게 무슨 짓이야 | Không thấy đây là bệnh viện à? |
[싸우는 소리] | Không thấy đây là bệnh viện à? |
- 너 때문이라고 - [종권] 너 한 대 맞을래? 악! | - Cũng tại anh đấy. - Ngứa đòn hả? |
[인호] 야! 이씨 [흥분한 소리] | - Bỏ ra. - Muốn ăn đập không? |
[태식] 너 한 대 맞을래? | - Bỏ ra. - Muốn ăn đập không? |
- [종권] 두 대 맞을래? - [태식] 세 대 맞을래? | - Đấm hai phát giờ. - Tôi đấm lại ba phát. - Hay muốn bốn phát? - Tại anh hết đấy. |
- [종권] 너 때문이야 - [태식] 다 너 때문이야 | - Hay muốn bốn phát? - Tại anh hết đấy. Tất cả là tại anh! |
[옥신각신하는 소리] | Bỏ tóc tôi ra! |
[정숙] 다들 그만해요! | Bỏ tóc tôi ra! Tất cả dừng lại! |
[정숙의 거친 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[인호] 아, 허리야 [한숨] | Ôi, lưng tôi. |
[정숙의 탄식] | |
봉숙이 때문에 우리가 싸우고 있었는데 | Bọn tôi đang đấu đá vì Bong Suk mà, sao hai cậu… |
[태식] 왜 당신들이… | Bọn tôi đang đấu đá vì Bong Suk mà, sao hai cậu… |
[태식, 인호의 한숨] | |
[기가 찬 숨소리] | |
[태식의 헛기침] | |
[씩씩거린다] | |
[정숙의 거친 숨소리] 아니 미친 거 아니야? | Hai người mất trí à? |
아니, 병원에서 뭐 하는 짓이야? | Hai người mất trí à? Ở bệnh viện mà làm trò gì vậy hả? |
아니, 체면이 그렇게 중요한 사람이 | Mà này, anh trọng sĩ diện lắm cơ mà. Điên rồi hả? |
돌았어? 미친 거냐고! | Mà này, anh trọng sĩ diện lắm cơ mà. Điên rồi hả? Tôi hỏi anh phát điên rồi hả? |
[한숨 쉬며] 선생님은 또 왜 그러세요 | Còn anh sao cũng như vậy? |
안 그래도 병원에서 우리 셋이 삼각관계니 뭐니, 말들이 많은데 | Cả bệnh viện vốn đồn ầm chúng ta có quan hệ tay ba rồi mà. |
'옜다, 여기 있다' 씹을 말거리 던져 주는 거냐고요! | Anh muốn cho họ thêm chuyện để bàn tán sao? |
아니, 이렇게 둘이 생각이 없고 철들이 없어? | Sao hai người thiếu suy nghĩ và ấu trĩ thế? |
자기 감정 하나 제대로 못 추슬러서 | Sao không kiểm soát cảm xúc của mình mà để ra như vậy? |
이게 뭔 짓이냐고요! | Sao không kiểm soát cảm xúc của mình mà để ra như vậy? |
정말 죄송합니다, 선생님 할 말이 없네요 | Thành thật xin lỗi cô. Tôi không có gì để nói. |
[로이] 저희 둘은 서로 사이가 안 좋아서 싸운 걸로 | Chốt lại là chúng tôi xô xát vì không ưa nhau thôi. |
그렇게 정리하겠습니다 | Chốt lại là chúng tôi xô xát vì không ưa nhau thôi. |
[인호] 놀고 있네 지가 뭔데 정리를 해? | - Đùa à? Anh là gì mà dám chốt… - Thôi đi! |
- [정숙] 아, 그만해! - [띵 울리는 효과음] | - Đùa à? Anh là gì mà dám chốt… - Thôi đi! |
[익살스러운 효과음] | |
근데 당신은 왜 집 놔두고 남의 집에 얹혀살아? | Mà sao em có nhà không ở, lại đi ở nhà người khác? |
남부끄러운 줄도 모르고! | Mà sao em có nhà không ở, lại đi ở nhà người khác? Không biết ngại à? |
내가 왜 부끄러워? 뭐가 부끄러워? | Sao tôi phải ngại? Việc gì mà ngại? |
[정숙] 나만 있는 것도 아니고 전 선생도 있고 황 치프도 있는데 | Đâu phải có mình tôi. Có Bác sĩ Jeon và Trưởng nhóm Hwang nữa mà. |
참, 뭐 눈에는 뭐만 보인다더니, 진짜 | Có Bác sĩ Jeon và Trưởng nhóm Hwang nữa mà. Anh đúng là suy bụng ta ra bụng người. |
서 교수님 대체 무슨 생각을 하는 겁니까? | Giáo sư Seo, rốt cuộc anh nghĩ gì vậy? |
그래, 너 말 잘했다, 응? 내가 무슨 생각을 할 거 같니? | Phải rồi, hỏi hay lắm. Muốn biết tôi nghĩ gì à? |
[인호] 입장을 바꿔 놓고 한번 생각을 해 봐 | Đứng ở lập trường của tôi mà nghĩ đi. |
[로이] 역지사지는 힘들죠 | Đứng ở lập trường của tôi mà nghĩ đi. Đứng ở lập trường của anh khó lắm. Tôi có ngoại tình đâu mà hiểu. |
저는 애초에 바람을 안 피우니까 | Đứng ở lập trường của anh khó lắm. Tôi có ngoại tình đâu mà hiểu. |
- [익살스러운 음악] - 밖에다가, 어? | Vả lại còn chưa tới nỗi có con rơi. |
애까지 낳는 건 더더욱 | Vả lại còn chưa tới nỗi có con rơi. |
이런… [음 소거 효과음] | Cái thằng *** *** này. Mẹ kiếp! |
- [인호의 힘주는 소리] - [정숙] 아유, 좀! 제발 | Cái thằng *** *** này. Mẹ kiếp! Thôi, làm ơn đi! |
- 피해? 이게… - [우두둑거리는 소리] | Né hả? Cái đồ… |
[인호의 아파하는 신음] | |
[정숙] 으유 [쯧쯧 혀 차는 소리] | Ôi trời. |
으유, 쯧쯧, 으유 | Hết nói. |
- 침착해, 침착 - [인호의 아파하는 신음] | Bình tĩnh nào. |
아, 아파 | Đau quá. |
아, 뭐, 무리를 하고 그러세요 | Cần gì phải cố quá vậy? |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[지선] 어? | |
[정숙] 어? | |
[지선, 정숙의 웃음] | |
[지선] 내일 아기 퇴원해요 | Ngày mai con tôi được xuất viện rồi. |
- [정숙이 웃으며] 정말? 잘됐다 - [지선의 호응] | Thật sao? Tốt quá rồi. |
애기 이름은 지었어요? | - Cô đặt tên cho bé chưa? - Tên là Li Ji ạ. |
- 리지요 - [정숙] '리지'? | - Cô đặt tên cho bé chưa? - Tên là Li Ji ạ. "Li Ji"? |
리틀 지선 | Viết tắt của "Little Ji Seon". |
오! | |
요즘엔 영어 이름 짓는 게 유행이래요 | Nghe nói dạo này đặt tên lai tiếng Anh đang là mốt. |
[정숙의 탄성] | |
애기 이쁘죠? | - Em bé đáng yêu nhỉ? - Vâng, đáng yêu lắm ạ. |
네, 너무 이뻐요 | - Em bé đáng yêu nhỉ? - Vâng, đáng yêu lắm ạ. |
[함께 웃는다] | |
벌써 눈도 마주치고 가끔 절 보고 웃는데 | Nó đã biết nhìn tôi và lâu lâu còn cười nữa. |
그게 진짜 웃는 게 아니라 배냇짓이라고 하더라고요 | Nó đã biết nhìn tôi và lâu lâu còn cười nữa. Nhưng nghe nói đó không phải cười mà chỉ là một kiểu phản xạ. |
- [웃으며] 너무 귀여워요 - [정숙의 웃음] | Đáng yêu lắm ạ. |
- [지선의 아파하는 신음] - [정숙] 왜요? 아파? | Sao thế? Cô bị đau à? |
아, 네 | Vâng. Tôi cứ hay đau ở bụng. |
아, 계속 배가 아픈데 [한숨] | Vâng. Tôi cứ hay đau ở bụng. |
죽을 때가 됐나… | - Chắc tôi sắp chết rồi. - Sao cô lại nói thế? |
[정숙] 아유, 무슨 그런 말을 해요 | - Chắc tôi sắp chết rồi. - Sao cô lại nói thế? |
응급실 한번 가 봐요, 응? | Đến phòng cấp cứu thử nhé? |
그냥 선생님이 봐 주면 안 돼요? | Bác sĩ khám cho tôi không được sao? |
아휴, 그건 좀 그렇고 | À, như vậy không ổn lắm. |
그럼 가정 의학과에 외래 접수해서 진료 한번 받아 봐요, 어? | Hay cô đăng ký khám ngoại trú ở Khoa Y học Gia đình thử nhé? |
쓰읍, 오늘 외래 교수님이 누구더라? | Hôm nay giáo sư nào khám ngoại trú nhỉ? |
[지선의 옅은 신음] | - Bụng cô đau nhiều không? - Đỡ hơn khi nãy rồi ạ. |
배가 많이 아프세요? | - Bụng cô đau nhiều không? - Đỡ hơn khi nãy rồi ạ. |
아까보단 나아졌어요 | - Bụng cô đau nhiều không? - Đỡ hơn khi nãy rồi ạ. |
환자분은 출산 후 얼마 안 된 상태이기 때문에 | Cô sinh con chưa được bao lâu, |
작은 증상이라도 큰 병으로 진행할 수 있어요 | nên một triệu chứng nhỏ cũng có thể thành bệnh nặng đấy. |
네 | Vâng. |
[승희] 거기다가 대장 쪽 문제도 있어서 | Đại tràng của cô cũng có vấn đề nên hơi đáng lo ngại. |
걱정이 좀 되네요 | Đại tràng của cô cũng có vấn đề nên hơi đáng lo ngại. |
장마비가 의심이 되긴 하는데 | Tôi nghĩ có thể cô bị tắc ruột, |
제 생각엔 입원을 해서 경과를 보는 게 좋을 거 같아요 | nhưng tôi thấy cô nhập viện để theo dõi thì tốt hơn. |
아, 입원이요? | Nhập viện ạ? |
[피곤한 숨소리] | |
[한숨] | Đừng lộ liễu như vậy. |
티 내지 마 | Đừng lộ liễu như vậy. |
[소라] 쓰러질 거면 너 할 일 다 하고 쓰러져 | Muốn gục thì làm hết việc đi rồi gục. |
[휴대전화 진동음] | |
[정민의 한숨] | |
[힘없는 목소리로] 네 서정민입니다 | Seo Jung Min xin nghe. |
예, 지금 바로 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ tới ngay. |
[통화 종료음] | |
[의사] 너 괜찮아? | Không sao chứ? |
[한숨] | |
내일 우리 애기 퇴원이란 말이에요 집에 같이 가야 돼요 | Ngày mai con tôi xuất viện rồi. Tôi phải về với nó chứ. |
[의사] 그럼 아까 입원을 안 한다고 하셨어야죠 | Vậy lẽ ra khi nãy cô không nên đồng ý nhập viện chứ. |
[지선의 한숨] | Vậy lẽ ra khi nãy cô không nên đồng ý nhập viện chứ. |
[지선 모] 아까는 선생님이 하라고 하시니까 | Khi nãy bác sĩ bảo nhập viện, nó rối quá nên đồng ý đại thôi. |
얼떨결에 한 거래요 | Khi nãy bác sĩ bảo nhập viện, nó rối quá nên đồng ý đại thôi. |
선생님 저 퇴원하게 해 주세요, 네? | Bác sĩ ơi, cho tôi xuất viện đi mà, nhé? |
[의사] 일단 저희 교수님이 외과에 협진 냈으니까 | Bác sĩ ơi, cho tôi xuất viện đi mà, nhé? Giáo sư khoa chúng tôi đã nhờ Khoa Ngoại hợp tác |
외과 선생님 얘기 들어 보고 퇴원시켜 드릴게요 | nên chúng tôi sẽ nghe ý kiến Khoa Ngoại trước khi cho cô xuất viện. |
어, 선생님 오셨네요 | Bác sĩ đến rồi. |
어? 선생님이 오셨네요 | Là anh sao, Bác sĩ Seo? |
[정민] 아, 안녕하세요 [헛기침] | Chào cô. |
- 아… - [탁 받는 소리] | |
[무거운 음악] | |
예, 그 환자 맞습니다 | Vâng, đúng là bệnh nhân đó. |
[정민] 어… | Cô ấy đau bụng nên đến Khoa Y học Gia đình khám. |
복통으로 가정 의학과 왔는데 너지어, 보미팅 있습니다 | Cô ấy đau bụng nên đến Khoa Y học Gia đình khám. Có triệu chứng buồn nôn và ói mửa. |
심하지는 않고 대변도 본다고 합니다 | Không nghiêm trọng lắm. Cô ấy vẫn đi đại tiện được. |
아, 리바운드요? | Không nghiêm trọng lắm. Cô ấy vẫn đi đại tiện được. Hồi ứng sao? |
아, 살짝 있을까 말까 합니다 | Cũng khá mơ hồ ạ. |
그, 압빼는 아닌 거 같고 대장 쪽 증상도 아닌 거 같습니다 | Có vẻ không phải viêm ruột thừa, cũng không phải triệu chứng ở đại tràng. |
아, 그리고 일리우스 약간 있지 않을까 합니다 | Có thể cô ấy bị tắc ruột nhẹ. |
예, 아, 그럼 그렇게 설명드리고 디스차지시키겠습니다 | Vâng. Vậy tôi sẽ giải thích lại và cho bệnh nhân xuất viện. |
[통화 종료음] | Có một tình trạng gọi là đau bụng cấp tính, |
[정민] 급성 복증이라는 질환이 있는데 | Có một tình trạng gọi là đau bụng cấp tính, |
[정민] 위나 장이 터지거나 복막염이 발생하는 병이고요 | xảy ra khi dạ dày hay ruột bị vỡ, hoặc bị viêm phúc mạc. |
현재 증상이 딱히 뭐 급성 복증의 증상은 아니지만 | xảy ra khi dạ dày hay ruột bị vỡ, hoặc bị viêm phúc mạc. Triệu chứng hiện tại của cô không hẳn là đau bụng cấp tính, |
아주 가능성이 없는 것도 아니어서요 | nhưng cũng không loại trừ khả năng đó. |
교수님은 웬만하면 입원하자고 하시고 | Giáo sư muốn cô nhập viện nếu được, |
아니면 CT라도 찍어 봐서 확인했으면 하세요 | hoặc ít nhất cũng nên chụp CT để kiểm tra xem thế nào. |
만일 그냥 퇴원하신다면 | Nếu cứ xuất viện như vậy, |
복부 증상이 더 악화될 가능성이 있고요 | triệu chứng đau bụng có thể sẽ tệ hơn. |
만약 복막염이나 위, 장 천공 발생하면 | Nếu xảy ra viêm phúc mạc hoặc thủng dạ dày hay ruột, |
수술도 힘들어질 수 있어요 | việc phẫu thuật có thể sẽ khó hơn. |
[힘겨운 한숨] | |
그래도 퇴원하신다면 | Nhưng nếu cô muốn xuất viện, cô nên bỏ ăn một hai cử. |
음, 한두 끼니 거르시고 호전되면 식사 부드럽게 하세요 | Nhưng nếu cô muốn xuất viện, cô nên bỏ ăn một hai cử. Đợi đỡ thì hãy ăn thức ăn mềm. |
그, 배 항상 따듯하게 해 주시고요 | Và luôn giữ ấm bụng nhé. |
네, 그럴게요 | Vâng, tôi sẽ làm vậy. |
[지선] 아휴 암 환자가 아플 수도 있죠, 뭐 | Bị ung thư thì lâu lâu thấy đau là tự nhiên. |
아, 근데 쌤, 어디 아파요? | - Chào cô. - Mà bác sĩ này. Anh không khỏe à? |
나보다 쌤이 더 아파 보이는데? | Trông anh còn xanh xao hơn tôi nữa. |
아… [멋쩍은 웃음] | |
아, 괜찮습니다 | Tôi không sao. |
아, 쌤, 우리 애기 사진 볼래요? | Bác sĩ này, anh muốn xem ảnh con tôi không? |
[지선의 웃음] | |
[정민] 아, 귀엽네요 | Bé dễ thương quá. |
[지선의 웃음] | Bé dễ thương quá. |
[부스럭거리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[웅성거리는 소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[은서] 미술 학원에서 짐 챙겨 나왔어 | Con dọn đồ khỏi học viện mỹ thuật rồi. |
이번 달 학원비 환불받아 | Mẹ nhận lại học phí tháng này đi. |
[승희의 한숨] | |
[승희] 회진 끝났지? 먼저들 가고 | Thăm khám xong rồi nhỉ? Mọi người đi trước đi. |
차 선생은 나 좀 보지 | Bác sĩ Cha gặp tôi một lát. |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[승희] 언제 결정할 거니? | Khi nào cô mới có quyết định? |
[정숙] 뭐? | - Gì cơ? - Cô phải quyết định |
이혼을 할 건지 말 건지 니가 결정을 해야 | - Gì cơ? - Cô phải quyết định có ly hôn hay không thì tôi mới quyết định bước tiếp theo được. |
[승희] 내가 다음 스텝을 결정할 수 있으니까 | có ly hôn hay không thì tôi mới quyết định bước tiếp theo được. |
너 돌았구나? | - Cô mất trí rồi nhỉ. - Không, tôi hoàn toàn tỉnh táo. |
[승희] 아니, 나 멀쩡해 | - Cô mất trí rồi nhỉ. - Không, tôi hoàn toàn tỉnh táo. |
그 어느 때보다 내 마음 분명하거든 | Tâm trí tôi đang sáng suốt hơn bao giờ hết. |
나, 너 보기 싫어 | Tôi không muốn thấy mặt cô. |
아침저녁으로 병원에서 너 보는 거 | Ngày nào cũng thấy cô ở bệnh viện từ sáng đến tối, |
짜증 나서 미쳐 버릴 거 같으니까 | Ngày nào cũng thấy cô ở bệnh viện từ sáng đến tối, tôi bực mình đến phát điên lên, |
빨리 나가 | nên cô mau đi đi. |
[정숙] 최승희 내가 알던 그 잘난 여자 맞아? | Choi Seung Hi. Cô có đúng là cô gái giỏi giang mà tôi từng biết không? |
넌 그래도 좀 다를 줄 알았는데 실망이다 | Tôi cứ tưởng cô phải khác. Thật là thất vọng. |
너 이렇게 비루하고 천박한 인간이었니? | Cô là người hèn hạ và nông cạn như vậy sao? |
비루하고 천박한 거 안 하려고 이러는 거야 | Tôi làm vậy để không trở nên hèn hạ và nông cạn. |
[승희] 니가 병원 들어오고부터 멀리서 니 그림자만 봐도 | Từ ngày cô vào bệnh viện, tôi luôn phải sống lặng lẽ như tội đồ mỗi khi nhìn thấy cô. |
죄인 된 사람처럼 숨죽이며 살았어 | tôi luôn phải sống lặng lẽ như tội đồ mỗi khi nhìn thấy cô. |
근데 이제 더 이상 안 그럴 거야 | Nhưng tôi sẽ không như vậy nữa. |
내 딸까지 죄인 취급 당하는 거 더는 못 참아 | Tôi cũng sẽ không để con gái bị đối xử như tội nhân nữa. |
[기가 찬 웃음] | Đúng là nực cười. |
웃기고 있네 | Đúng là nực cười. |
[정숙] 지가 죄인인 걸 아는 인간이 이딴 식으로 행동해? | Cô biết mình là tội đồ mà lại hành xử thế này à? |
그래, 너 말 잘했다 | Cô biết mình là tội đồ mà lại hành xử thế này à? Được, cảm ơn cô đã nhắc. |
대학 때 내가 임신해서 애 아빠랑 결혼하게 됐을 때 | Hồi đại học, lúc tôi có thai và lấy In Ho, |
너 | chính cô… |
졸업할 때까지 날 벌레 보듯 했어 | cũng đối xử với tôi như sâu bọ cho tới lúc tốt nghiệp mà. |
매 순간 무시하고 경멸하고 | cũng đối xử với tôi như sâu bọ cho tới lúc tốt nghiệp mà. Cô coi thường tôi và nhìn tôi khinh bỉ, cho đó là chuyện nhục nhã lắm. |
깔아뭉개는 눈빛으로 날 쳐다보면서 | Cô coi thường tôi và nhìn tôi khinh bỉ, cho đó là chuyện nhục nhã lắm. |
졸업하는 그 순간까지 내 잘못을 잊지 못하도록 한 게 너야 | Chính cô đã khiến tôi phải nhớ đến sai lầm của mình tới tận khi tốt nghiệp. |
근데 뭐, 고작 요 몇 달 | Vậy mà mới bị đối xử như tội đồ mấy tháng, cô đã thấy bất công rồi ư? |
죄인 취급 받은 게 그렇게 억울해? | Vậy mà mới bị đối xử như tội đồ mấy tháng, cô đã thấy bất công rồi ư? |
니 딸이 대학 1년 늦게 들어가게 된 게 | Con gái cô vào đại học trễ một năm mà cô nổi đóa đến vậy sao? |
그렇게 화가 나? | Con gái cô vào đại học trễ một năm mà cô nổi đóa đến vậy sao? |
[정숙의 어이없는 숨소리] | |
이건 공평한 게 아니지 | Như vậy đâu có công bằng. |
그래, 그렇게 그만두기 싫으면 계속 다녀 | Được thôi, nếu cô không muốn nghỉ thì cứ tiếp tục làm đi. |
대신 | Đổi lại, |
내가 수련받는 내내 내 얼굴 보면서 | trong lúc tôi còn đào tạo ở đây, cô hãy nhìn mặt tôi mà sống, để đừng quên |
니가 무슨 짓을 저질렀는지 절대로 잊어버리지 마 | cô hãy nhìn mặt tôi mà sống, để đừng quên những gì mình đã làm. |
그럼 니가 20년 넘게 꾸려 온 단란한 가정 | Vậy gia đình hạnh phúc mà cô có được 20 năm qua, |
나한테서 훔쳐 간 그거 | thứ cô đã cướp lấy từ tôi, |
내가 도로 가져가도 되겠어? | tôi có thể lấy lại nó chứ? |
[어이없는 웃음] | |
미친년 | Đồ điên khùng. |
입조심해, 나 니 지도 교수야 | Ăn nói cẩn thận. Tôi là giáo sư hướng dẫn của cô. |
주제 파악 제대로 해 | - Biết thân biết phận đi. - Tiếc thật đấy. |
안타깝네 | - Biết thân biết phận đi. - Tiếc thật đấy. Ngoài việc đó ra, cô đâu còn điểm nào để lên mặt nhỉ? |
[정숙] 지금 니가 나한테 내세울 게 그거밖에 없지? 어? | Ngoài việc đó ra, cô đâu còn điểm nào để lên mặt nhỉ? Đúng chứ? |
니 목적이 날 괴롭히는 거니 아니면 서인호니? | Mục đích của cô là làm khổ tôi à? Hay là Seo In Ho? |
너한테 설명할 필요 같은 거 없어 | Tôi không cần phải giải thích với cô. |
계속 뭉개지나 말고 어떻게 할 건지 빨리 결정이나 해 | Đừng đay nghiến thêm nữa, mau đưa ra quyết định đi. |
말했지만 난 병원 그만둘 생각 없어 | Nói rồi đấy, tôi không nghỉ việc ở đây đâu. |
그러니까 그만둘 거면 니가 그만둬 | Nói rồi đấy, tôi không nghỉ việc ở đây đâu. Nên nếu phải nghỉ thì cô nghỉ đi. |
아니면 전부 까발리고 끝장을 보든지 | Không thì cứ phơi bày tất cả rồi xem chuyện đi tới đâu! |
- [탁 발 구르는 소리] - [분한 숨소리] | |
[한숨] | |
[승희가 씩씩거린다] | Anh không muốn biết Eun Seo thế nào ư? |
[승희] 은서 어떻게 됐는지 궁금하지도 않아? | Anh không muốn biết Eun Seo thế nào ư? |
올해 입시 망치게 생겼어! | Có thể năm nay nó sẽ không vào được đại học! |
당장 그림도 못 그리고 덕분에 학원도 그만뒀어 | Nó không thể vẽ lại ngay được nên bỏ học ở học viện rồi. |
깁스 풀고 감각 돌아오는 데 얼마나 걸릴지도 모른대! | Cũng không biết tháo bột xong, khi nào mới lấy lại cảm giác. |
[한숨] | |
말 좀 해 봐! | Anh nói gì đi chứ! Vậy nên em tìm tới vợ anh à? |
그래서 와이프 찾아간 거니? | Vậy nên em tìm tới vợ anh à? |
그래, 나 병원 안 그만둬 | Đúng. Em không nghỉ việc ở bệnh viện đâu. |
[승희] 절이 싫으면 중이 떠나야지 왜 나더러 그만두래? | Cô ta chịu không nổi thì đi mà nghỉ, sao em phải nghỉ chứ? |
나 이제 안 물러나 | Lần này em sẽ không nhượng bộ. Em sẽ lấy lại thứ thuộc về em! |
내 거 다시 찾을 거야 | Lần này em sẽ không nhượng bộ. Em sẽ lấy lại thứ thuộc về em! |
왜? 안 돼? 나는 평범한 가정 꾸리면 안 돼? | Sao vậy? Không được à? Em không được có gia đình bình thường? |
은서는 평생 아빠 없이 살아야 돼? | Eun Seo phải sống cả đời không có bố sao? |
[인호의 한숨] | |
승희야, 이게 맞는 건지 모르겠다 | Seung Hi à, anh không chắc làm vậy có đúng không. |
돌고 돌아 이렇게 된 거 보면 | Nhìn lại những gì đã xảy ra, |
결국 우리가 인연인지도 모르지 | rốt cuộc thì có lẽ ta mới là định mệnh của nhau. |
퇴근하고 얘기해 | Tan làm rồi nói chuyện. |
- [무거운 음악] - [떨리는 숨소리] | |
[정민의 다급한 숨소리] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
아, 저, 그, 유지선 환자 CT 좀 보여 주세요 | Cho tôi xem ảnh chụp CT của Yoo Ji Seon nhé. |
[정민의 가쁜 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[의사] 헐… | Ôi trời. |
[째깍거리는 효과음] | Tôi muốn báo cáo về một bệnh nhân ở phòng cấp cứu. |
[정민] 응급실 환자 보고드리겠습니다 | Tôi muốn báo cáo về một bệnh nhân ở phòng cấp cứu. |
[정민] 21세 여자로 피지컬상 홀 앱도먼 DT, RT 있고요 | Bệnh nhân nữ 21 tuổi, toàn bộ vùng bụng ấn vào đều đau và có phản ứng dội. |
랩상 WBC 18,000, 헤모글로빈 8.5 | Lượng bạch cầu lên đến 18.000, huyết sắc tố cao 8,5, |
CRP 56으로 상승되어 있습니다 | protein phản ứng C tăng đến 56. |
아, 그리고 체스트 PA상 프리 에어 관찰되고요 | Và tôi thấy có khí tự do qua phim chụp ngực thẳng. |
CT상 위궤양 천공이 있고 | Ảnh CT cho thấy dạ dày thủng loét, |
[정민] 복막 내 다량의 복수와 | một lượng lớn cổ trướng trong phúc mạc và chất bẩn tích tụ trong ruột. |
보월 머티리얼 소일링 관찰되고 있습니다 | một lượng lớn cổ trướng trong phúc mạc và chất bẩn tích tụ trong ruột. |
그럼 위장관외과에 보고해야 되는 거 아닌가? | Cậu nên báo cho Khoa Phẫu thuật Tiêu hóa chứ? |
위장관외과 교수님 오늘부터 학회 있어서 | Các giáo sư Khoa Tiêu hóa có hội thảo nên đều vắng mặt từ hôm nay. |
대부분 출타 중이시고요 | Các giáo sư Khoa Tiêu hóa có hội thảo nên đều vắng mặt từ hôm nay. |
[정민] 안 가신 분들도 지금 수술 중이셔서요 | Còn các bác sĩ ở lại đang trong ca mổ rồi ạ. |
오늘 교수님이 제너럴 당직이시고 솔직히 너무 급해서 왔습니다 | Giáo sư là người trực tổng hôm nay nên tôi báo vì tình hình rất gấp. |
[로이의 헛기침] 바이털은? | Sinh hiệu thế nào? |
BP 90에 50, 하트 레이트 105회 피버 38.1입니다 | Huyết áp 90 trên 50, nhịp tim 105, đang sốt 38,1 độ. |
- 승압제 쓰고 있어? - [정민] 예 | đang sốt 38,1 độ. - Dùng thuốc vận mạch chưa? - Rồi ạ. Khoa Cấp cứu đã tiêm dopamine |
응급 의학과에서 센트럴 라인 잡고 | - Dùng thuốc vận mạch chưa? - Rồi ạ. Khoa Cấp cứu đã tiêm dopamine với liều thấp qua ống thông tĩnh mạch trung tâm. |
도파민 약하게 쓰고 있습니다 | với liều thấp qua ống thông tĩnh mạch trung tâm. |
하이드레이션 500cc 정도 시행한 상태입니다 | Bệnh nhân đã được cấp 500cc dịch truyền. |
환자 이름이 뭐지? | Bệnh nhân tên gì vậy? |
유지선입니다 | Yoo Ji Seon ạ. |
마취과에 연락해서 빨리 수술방 잡고 동의서 받아 | Mau gọi Khoa Gây mê, đặt phòng mổ và xin giấy đồng ý. |
[로이] 안 좋아질 수 있다고 환자 보호자한테 워닝하고 | Báo với người nhà là có thể chuyển biến xấu. |
나도 바로 수술방으로 갈게 | Tôi sẽ đến phòng mổ ngay. |
[정민] 알겠습니다, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
[의료 기기 작동음] | |
[의사1] 아휴, 냄새 | Ôi, cái mùi. |
[로이] 생각보다 오래된 거 같은데 | Nó tụ lâu trong này hơn tôi nghĩ. |
궤양치고는 병변이 너무 심한데 | Loét dạ dày mà thế này thì hơi nặng. |
이거 캔서 퍼포레이션 아니야? | Lẽ nào là loét ung thư? |
복벽에 작은 노듈들도 만져지고 | Tôi sờ thấy các hạch nhỏ ở thành bụng. |
페리터니얼 시딩인 거 같은데 큰일이네 | Có vẻ là ung thư di căn phúc mạc. |
[의사1] 이 환자 콜론 캔서에 리버 메타도 있는 환자 아닙니까? | Phải bệnh nhân ung thư đại tràng di căn sang gan không ạ? |
이거 위까지 전이된 건가요? | Phải bệnh nhân ung thư đại tràng di căn sang gan không ạ? Nó đã di căn đến dạ dày rồi sao? |
[로이] 위 전이보다 개스트릭 캔서 퍼포레이션에 | Tôi thấy giống loét ung thư dạ dày rồi gieo tế bào vào phúc mạc hơn. |
페리터니얼 시딩인 거 같네요 | rồi gieo tế bào vào phúc mạc hơn. |
[의사2] 그럼 혹시 더블 프라이머리 캔서예요? | Vậy là ung thư nguyên phát kép sao? |
[로이] 조직 검사 해 봐야 알겠죠 | Phải làm sinh thiết mới biết được. |
상황이 많이 안 좋지만 그래도 해 봅시다 | Tình hình rất tệ, nhưng cứ thử xem sao. |
웜 셀라인 이리게이션 많이 준비해 주시고요 | Hãy chuẩn bị nhiều nước muối ấm để rửa. |
조직 검사도 나가야 될 거 같으니까 | Liên hệ với Khoa Giải phẫu bệnh để làm sinh thiết. |
병리과에 연락해 주시고요 | Liên hệ với Khoa Giải phẫu bệnh để làm sinh thiết. |
[간호사] 네 | Vâng. |
밥은 먹었니? | Em ăn tối chưa? |
고양이 쥐 생각 하고 있네 | Mèo lại đi nghĩ cho chuột cơ đấy. |
나보고 병원 관두고 이혼하란다 | Choi Seung Hi bảo tôi nghỉ việc và ly hôn với anh đấy. |
최승희가 | Choi Seung Hi bảo tôi nghỉ việc và ly hôn với anh đấy. |
[정숙] 걔 당신하고 살림 차리고 싶은가 보던데 | Cô ta có vẻ muốn ổn định với anh. |
당신 생각도 그래? | Anh cũng muốn vậy chứ? |
나만 물러나 주면 다들 해피한 거야? | Tôi rút lui thì hai người sẽ hạnh phúc à? |
무슨 소리야, 그럴 마음 없어 | Em nói gì vậy? Anh không có ý định đó. |
다 필요 없고 | Tôi không quan tâm. |
[정숙] 둘이 살림을 차리든 말든 상관없는데 | Hai người có về với nhau không, tôi cũng mặc kệ. |
거슬리게 하지 마 | Đừng phiền tôi là được. |
나 여기서 더 눈 돌아가게 하지 말라고 | Đừng làm tôi điên hơn bây giờ nữa. |
조금만 기다려 줘, 정리할게 | Chờ anh thêm chút nữa. Anh sẽ kết thúc vụ này. |
[차분한 음악이 흐른다] | Seung Hi, anh có chuyện muốn nói. |
[인호] 승희야, 할 말이 있어 | Seung Hi, anh có chuyện muốn nói. |
[승희] 해, 헤어지자는 말만 빼고 | Anh nói đi. Trừ chuyện chia tay ra. |
헤어지자고 하면 죽여 버릴 거야 | Anh mà nói chia tay thì em sẽ giết anh. |
- [승희의 떨리는 숨소리] - [인호] 미안하다 | Anh xin lỗi. |
내가 정말 할 말이 없어 | Anh thật sự không biết nói gì. |
[승희] 입 다물어 | Anh im đi. |
은서한테는 최선을 다할게 | Anh im đi. Anh sẽ cố hết sức vì Eun Seo. |
[인호] 내 자리로 | Nhưng anh cần phải… |
돌아가야 할 것 같아 | trở về đúng vị trí của mình. |
[쓸쓸한 음악] | Anh đã lạc lối vì sai lầm của mình, |
실수로 점철된 내 인생을 | Anh đã lạc lối vì sai lầm của mình, |
지금이라도 바로잡아야 될 것 같다 | và giờ anh phải đưa mọi thứ về đúng chỗ thôi. |
지금이 아니면 영원히 기회가 없을 거 같아 | Nếu không phải bây giờ thì sẽ không còn cơ hội nữa. |
너한테는 정말 너무나 잔인하고 미안하지만 | Anh biết thế này là tàn nhẫn với em, và anh xin lỗi. |
어쩌면 이게 너를 위해서도 더 나은 게 아닌가 | Nhưng biết đâu như thế này lại càng tốt cho em. Hãy nghĩ như vậy đi. |
그렇게 생각해 | Hãy nghĩ như vậy đi. |
다시 또 | Anh lại… |
나를 저버리는 거야? | bỏ rơi em nữa sao? |
[인호] 너는 나 없으면은 더 잘 살 수 있어 | Không có anh, em có thể sống tốt hơn mà. Sao chỉ có em không nhìn ra điều đó vậy? Đúng là ngốc quá. |
왜 그걸 너만 모르냐, 바보같이 | Sao chỉ có em không nhìn ra điều đó vậy? Đúng là ngốc quá. |
[승희] 그걸 왜 당신이 판단해? | Sao anh lại quyết định thay em? |
내가 그동안 얼마나 혼자 외로움에 떨었는지 | Anh thật sự không biết thời gian qua em cô đơn thế nào |
은서한테 얼마나 아빠의 자리가 필요한지 | và Eun Seo cần một người bố |
정말 모르겠어? | đến thế nào sao? |
[한숨] | |
당신 이제 돌아가도 | Bây giờ dù anh có quay đầu, |
예전처럼 대접받으면서 못 살아 | cũng không thể được đối xử như trước. |
죽을 때까지 구박당할 거라고 | Họ sẽ giày vò anh đến chết thì thôi. |
알아 | Anh biết. |
아는데도 간다고? | Biết mà vẫn muốn quay về? |
당신, 와이프 사랑하니? | Anh yêu vợ anh thật sao? |
많이… | Anh… |
의지해 | dựa vào cô ấy rất nhiều. |
[인호] 생각해 보면 | Nghĩ lại thì, |
우리 둘 다 어린 나이에 애들 낳아 키울 때도 | anh đã dựa vào cô ấy rất nhiều khi cả hai có con |
아버지 편찮으셨을 때도 | lúc tuổi đời còn quá trẻ, |
난 그 사람한테 의지했어 | và cả khi bố anh đổ bệnh. |
그래서 살면서 용서를 빌어 보려고 해 | Vậy nên anh muốn dành cả đời còn lại để xin tha thứ. |
[어이없는 숨소리] | |
[승희] 이제 와서 와이프를 의지했어? | Giờ anh lại nói anh dựa dẫm vợ mình sao? |
살면서 용서를 빌어? | Anh cầu xin tha thứ ư? |
염치가 있으면 그런 말 하는 게 아니지 | Nếu có liêm sỉ, anh đã không nói vậy. |
너는 그런 말 할 자격이 없어 | Anh không có tư cách nói những lời đó. |
당신이랑 나, 끝을 내도 내가 내 | Nếu anh và em có chấm dứt thì người kết thúc nó phải là em. |
앞으로 한 번만 이런 소리 했다가는 | Nếu anh còn nói vậy lần nữa, |
당신 와이프가 아니라 내가 다 까발릴 거야, 알았어? | không cần đến vợ anh, mà chính em sẽ phơi bày tất cả. - Anh hiểu chưa? - Seung Hi à. |
승희야 | - Anh hiểu chưa? - Seung Hi à. |
오기 부리지 마 | Đừng cố chấp nữa. |
[떨리는 숨소리] | |
나쁜 자식 | Đồ tệ bạc. |
[승희] 비겁한 자식 | Đồ hèn hạ. |
개같은 자식 | Đồ chó chết. |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[강렬한 록 음악이 흐른다] | |
[커지는 음악 소리] | |
악! 악! | |
- [무거운 음악] - [지선 모의 놀란 숨소리] | |
[지선 모의 비명] | PHÒNG VỆ SINH TRƯỚC KHI PHẪU THUẬT |
- [지선 부가 흐느끼며] 여보 - [지선 모가 오열한다] | PHÒNG VỆ SINH TRƯỚC KHI PHẪU THUẬT |
- [환자] 선생님, 안녕하세요 - [보호자] 안녕하세요 | - Chào Bác sĩ. - Xin chào. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 무슨 일이야? | Ừ, có chuyện gì vậy? |
[한숨] | |
자세히 얘기해 봐 | Nói rõ xem nào. |
정민이 때문에 온 거야? | Em về đây vì Jung Min à? |
병원에도 없고 전화해도 안 받아 | Nó không ở bệnh viện, cũng không nghe máy. |
[정숙] 집에 있나 해서 와 본 거야 | Tôi nghĩ nó về nhà nên đến đây. |
- [인호] 어머니는? - 안 계셔 | - Mẹ đâu rồi? - Không có ở nhà. |
[정숙] 이랑이도 아직 학원에서 안 왔고 | I Rang đi học thêm cũng chưa về. |
약해 빠진 놈 | Cái thằng yếu đuối. |
[인호] 수습할 생각은 안 하고 숨기부터 해? | Sao không cố sửa chữa mà lại trốn tránh chứ? |
지금 그런 소리 할 때야? | Bây giờ là lúc để nói vậy à? |
나도 속상해서 하는 소리야 | Anh bực mình nên nói vậy thôi! |
[휴대전화 진동음] | |
네, 선생님 | Chào cô giáo. |
[교사] 예, 어머님, 안녕하세요 | Chào chị. |
이랑이 모의고사 성적 나온 건 알고 계시죠? | Chị biết I Rang có điểm thi thử rồi chứ? |
아, 네 [당황한 숨소리] | Chị biết I Rang có điểm thi thử rồi chứ? À, vâng. |
근데 제가 아직 확인을 못 해서요 | Nhưng tôi vẫn chưa xem điểm. |
[교사] 이번에 이랑이 전국 석차가 많이 떨어졌어요 | Lần này, thứ hạng toàn quốc của I Rang giảm rất nhiều. |
이랑이가 많이 낙담하고 있습니다 | I Rang đang rất nản chí. |
그리고 그것도 그렇지만… | Và hơn nữa… |
[정숙] 네 | Vâng. |
네, 그렇죠 | Vâng, tất nhiên rồi. |
네, 알겠습니다, 선생님 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 닫는 소리] | |
이랑이 담임이야? | Chủ nhiệm của I Rang à? |
[인호] 뭐래? | Cô giáo nói gì? |
모의고사 성적이 많이 떨어졌대 | Điểm thi thử của nó giảm nhiều lắm. |
[인호의 성난 숨소리] | |
거봐, 거봐, 내 이럴 줄 알았어 | Thấy chưa? Anh biết ngay mà! |
[인호의 한숨] 예체능이라고 바로 마음 놨구먼 | Vừa theo nghệ thuật là bê bết ngay. |
그러니까 진로 바꿀 때 바꾸더라도 마음 놓으면 안 된다고 했잖아! | Anh đã nói dù đổi hướng đi cũng không được lơ là việc học mà! |
이게 다 누구 때문인데! | Chuyện này là tại ai chứ? |
[정숙의 한숨] | |
[정숙] 이랑이 요즘 학교에서 말이 없대 | Dạo này đi học, I Rang không hay nói chuyện. |
성적 떨어진 것도 그렇고 집에 무슨 일 있냐고 물어보더라 | Cô giáo hỏi tôi ở nhà có chuyện gì không kìa. |
이게 다 뭐 때문에 벌어진 일인지 모르겠어? | Anh còn không hiểu nguyên nhân là gì sao? |
[거친 숨소리] | |
- [한숨] - [차분한 음악] | |
이럴 시간 없어, 옷 갈아입어 | Không có thời gian đâu. Thay đồ đi. |
[정숙] 갈 데 있어 | Ta phải đến chỗ này. |
[사람들의 울음소리] | |
뭐라 위로의 말씀을 드려야 될지 모르겠습니다 | Tôi không biết nên nói gì để an ủi gia đình. |
[지선 모가 훌쩍인다] | |
[지선 모의 울먹이는 숨소리] | |
[지선 모] 내 딸 방치한 그 의사가 당신 아들이라면서, 어? | Bác sĩ bỏ mặc con gái tôi là con trai cô đúng không? |
내 딸 죽여 놓은 그 아들은 어쩌고 당신들만 왔어! 어? | Kẻ đã giết con tôi đâu, sao chỉ có các người đến đây? |
죽을병 걸리면 더 빨리 죽어도 된다는 거야? | Chỉ vì nó bệnh nan y nên để nó chết sớm hơn cũng được à? |
[악쓰며] 뭐야! | Chỉ vì nó bệnh nan y nên để nó chết sớm hơn cũng được à? |
이건 의료 사고야 | Đây là sơ suất y khoa! |
내가 당신들 고소할 거야 | Tôi sẽ kiện các người! |
고소해서 다 콩밥 먹일 거야! | Tôi sẽ kiện cho các người đi tù mọt gông! |
[지선 모가 흐느낀다] | |
[지선 부가 울며] 그만해, 이 사람아, 지선이 들어 | Đủ rồi, bà thôi đi mà. Ji Seon nghe thấy bây giờ. |
[지선 모] 들으라고 하는 소리야! | Tôi nói để nó nghe mà! |
[지선 모가 오열한다] | |
[유가족1] 아픈 애를 보호자한테 말 한마디도 없이 | Sao có thể cho người đang bệnh xuất viện mà không báo với người nhà chứ? |
퇴원을 시켜도 되는 겁니까? | Sao có thể cho người đang bệnh xuất viện mà không báo với người nhà chứ? |
[유가족2] 이건 명백한 의료 사고야, 책임져! | Rõ ràng là sơ suất y khoa, chịu trách nhiệm đi! Ôi, tội nghiệp Ji Seon quá. Làm sao đây? |
[유가족1] 아이고 우리 지선이 불쌍해서 어떡해 | Ôi, tội nghiệp Ji Seon quá. Làm sao đây? |
[유가족3] 무슨 낯짝으로 왔어! | Còn mặt mũi đến đây nữa à? |
[유가족2] 그 의사 어디 갔어? 빨리 의사 데려와! | Mau đưa tên bác sĩ ấy đến đây! Trời ơi, Ji Seon đáng thương quá. |
[유가족1] 아유 우리 지선이 불쌍해서 어떡해, 어? | Trời ơi, Ji Seon đáng thương quá. |
우리 지선이 어떻게 책임질 거예요, 어? | Các người định chịu trách nhiệm với Ji Seon thế nào đây? |
어떻게 책임질 거냐고 | Các người tính sao? Có miệng thì nói gì đi chứ! |
[유가족2] 아니, 입이 있으면 좀 말을 해 보라고, 말을, 어? | Có miệng thì nói gì đi chứ! |
[유가족1] 진짜, 아휴 | Có miệng thì nói gì đi chứ! - Phải làm sao với Ji Seon tội nghiệp đây? - Trời ạ. |
- 우리 지선이 불쌍해서 어떡해 - [유가족2] 어휴, 정말 | - Phải làm sao với Ji Seon tội nghiệp đây? - Trời ạ. |
[흐느낀다] | |
[통화 연결음] | |
[소라의 한숨] | SEO JUNG MIN |
[간호사] 선생님 | - Bác sĩ Jeon. - Vâng? |
저, 홍서희 환자가 선생님 좀 불러 달래요 | Bệnh nhân Hong Seo Hui bị đau dữ dội nên muốn gặp cô. |
통증이 심하다고 | Bệnh nhân Hong Seo Hui bị đau dữ dội nên muốn gặp cô. |
아, 지금 가 볼게요 | À, tôi sẽ đến ngay. |
[간호사] 저, 선생님 저 아까 서정민 선생님 봤는데 | À, Bác sĩ Jeon, khi nãy tôi mới thấy Bác sĩ Seo Jung Min. |
어디서요? | Ở đâu vậy? |
- [요란한 게임기 소리] - [통화 연결음] | |
[휴대전화 닫는 소리] | |
[인호] 그 환자 | Khoa Y học Gia đình |
FM에서 우리 과로 협진 냈다고 했지? 그게 언제야? | nhờ khoa anh hợp tác ca của bệnh nhân đó nhỉ? Khi nào vậy? |
퇴원하던 날 | Ngày cô ấy xuất viện. |
주치의는 누구였는데? | Bác sĩ phụ trách là ai? |
[정숙] 3년 차 박지연이라고 우리 과 치프 | Bác sĩ năm ba Park Ji Yeon, trưởng nhóm nội trú. |
그건 왜? | - Sao vậy? - Anh chỉ xác nhận lại thôi. |
팩트 체크하는 거야 잘잘못을 확실하게 가려야지 | - Sao vậy? - Anh chỉ xác nhận lại thôi. Phải làm rõ trách nhiệm chứ. |
[인호] 애당초 당신네 과에서 잘못 진단했을 수도 있잖아 | Khoa em cũng có thể chẩn đoán sai từ đầu mà. |
차트 제대로 봤어? | Em xem bệnh án rồi chứ? |
봤어, 우리 과에선 분명 퇴원 전에 GS에서 봐 달라고 했고 | Xem rồi. Khoa tôi đã nhờ Khoa Ngoại Tổng quát xem xét trước khi cho xuất viện. |
정민이가 와서 퇴원해도 된다고 했어 | Sau đó Jung Min đến và nói cô ấy có thể xuất viện. |
뼈아프지만 정민이 잘못이 맞아 | Tuy đau lòng, nhưng đó đúng là lỗi của Jung Min. |
[정숙] 적어도 검사는 했어야지 | Ít ra cũng nên làm xét nghiệm chứ. |
대체 무슨 잘잘못을 가리겠다는 거야? | Anh muốn làm rõ trách nhiệm gì nữa? |
그래도 당신네 과 과실로 몰아서 사건을 공론화시켜야 돼 | Nhưng cũng nên công khai thế nào đó để thành sơ suất của khoa em, |
그래야 정민이한테 최악의 상황은 막을 수 있어 | có vậy Jung Min mới tránh được trường hợp xấu nhất. |
담당 교수가 최승희야 | Giáo sư phụ trách là Choi Seung Hi. |
[정숙] 당신 자꾸 문제 삼으면 | Nếu cứ truy cứu chuyện này |
승희도 이 일에 휘말릴 수가 있어 | thì có thể lôi cả Seung Hi vào đấy. |
나 승희랑 헤어졌어 | Anh chia tay với Seung Hi rồi. |
퍽이나 | Chắc tôi tin. |
[인호] 정확하게 말하면 헤어지는 중이야 | Chính xác là đang trong quá trình chia tay. |
정민이 일은 내가 해결할게 당신은 걱정하지 마 | Anh sẽ xử lý chuyện của Jung Min, em đừng lo. |
헤어지면? | Chia tay thì sao? |
그렇게 해도 되는 거야? | Thì anh được làm vậy với cô ta à? |
내 아들 일이니까 | Nó là con trai anh mà. |
[정숙의 헛웃음] | |
참 웃긴다 | Nực cười thật đấy. |
나 왜 승희가 불쌍하단 생각이 드는 거니? | Sao tự nhiên tôi lại thấy tội Seung Hi thế nhỉ? |
정민이가 나락으로 떨어지는 꼴은 못 봐, 여러 말 하지 마 | Anh không thể ngồi nhìn Jung Min rơi xuống vực được. Em đừng nói gì cả. |
[정숙의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[정숙의 안도하는 숨소리] | |
[정숙] 정민이 찾았대 | Tìm được Jung Min rồi. |
나 이랑이 챙길 테니까 당신 가서 정민이 만나 | Tôi sẽ lo phần I Rang. Anh đi gặp Jung Min đi. Hãy giúp nó tỉnh táo lại. |
만나서 정신 차리게 해 | Anh đi gặp Jung Min đi. Hãy giúp nó tỉnh táo lại. |
지금 정민이한텐 나보다 | Bây giờ Jung Min cần anh |
당신이 필요하니까 | hơn là tôi. |
[인호] 우리는? | Vậy còn chuyện chúng ta? |
우리는 어떻게 되는 거니? | Chúng ta sẽ thế nào đây? |
정숙아 | Jeong Suk à. |
나 용서해 주면 안 되냐? | Em không tha thứ cho anh được sao? |
[잔잔한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[정숙의 한숨] | |
[지선 모, 정숙이 흐느낀다] | |
[함께 통곡한다] | |
[정숙] 제가 | Trước khi… |
레지던트 시작하기 전에 | bắt đầu khóa nội trú, |
급성 간 부전으로 죽을 뻔했어요 | tôi suýt chết vì suy gan cấp tính. |
나는 내가 죽을 뻔한 것도 그렇게 원통했는데 | Tôi suýt chết thôi mà còn thấy phẫn uất như vậy. |
내 자식이 그렇게 된 걸 | Đằng này chị phải chịu cảnh mất con… |
뭐라고 설명할 수 있겠어요 | thì nỗi đau đó đâu tài nào tả xiết. |
지선 씨가 | Có lẽ tôi hiểu |
왜 그렇게 아기를 남기고 가고 싶어 했는지 | vì sao Ji Seon muốn sinh đứa bé… |
저는 알 것 같아요 | tha thiết đến như vậy. |
엄마 아빠가 외롭지 않게 | Để bố mẹ mình không phải cô đơn. |
삶을 놓지 않고 | Để họ không từ bỏ cuộc sống này. |
그 아기랑 살아갈 수 있도록 | Có lẽ đó là cách thức |
자신만의 방도를 | cô ấy nghĩ ra để bố mẹ mình |
마련해 놓고 간 게 아닐까… | có thể tiếp tục sống nhờ đứa bé. |
지선 씨는 | Có vẻ Ji Seon… |
자기가 언젠가 떠날 거라는 걸 | luôn nhận thức được |
늘 알고 있는 것 같더라고요 | sẽ đến ngày mình ra đi thế này. |
그러니까 그 마음 헤아려 주세요 | Do đó, mong chị hãy hiểu cho nỗi lòng của cô ấy. |
따님이 남기고 간 천사 같은 아기랑 | Hãy sống hạnh phúc với đứa bé thiên thần mà con gái chị để lại, |
행복하게 지내시다가 | Hãy sống hạnh phúc với đứa bé thiên thần mà con gái chị để lại, |
나중에 | rồi sau đó… |
나중에 | sau đó, |
다시 만나세요 | tất cả sẽ được gặp lại nhau. |
[지선 모] 왜 | Tại sao… |
아들 용서해 달란 말은 안 해요? | cô không xin tôi tha thứ cho con trai cô? |
[한숨] | |
전 그런 말 할 자격이 없어요 | Tôi không có tư cách xin điều đó. |
[지선 모가 훌쩍인다] | |
[지선 모의 한숨] | |
[인호] 장애 등급 신청했어? | Em đăng ký đánh giá mức độ khuyết tật chưa? |
- [의미심장한 음악] - [정숙] 장애 등급? | Mức độ khuyết tật? |
그거 신청해서 뭐 해 별 혜택도 없는데 | Nhưng đăng ký để làm gì? Cũng đâu có đãi ngộ gì mấy. |
무슨 소리야? 요즘 같은 주차난에 | Em nói gì vậy? Dạo này đậu xe khó khăn biết mấy, |
장애인 구역에 주차할 수 있는 게 얼마나 큰 혜택인데 | Em nói gì vậy? Dạo này đậu xe khó khăn biết mấy, được đậu ở chỗ của người khuyết tật là quá tốt. |
[인호] 자리도 명당이고 | Vị trí cũng thuận tiện. |
- [미희] 정숙이 오늘 못 온대요 - [로이의 놀란 소리] | Hôm nay Jeong Suk không đến. |
아, 알고 있습니다 | Tôi biết. |
알고 있으면서도 | Biết mà vẫn ngó nghiêng xem cô ấy có đến hay không à? |
혹시나 올까 해서 두리번거리고 계시던 거예요? | Biết mà vẫn ngó nghiêng xem cô ấy có đến hay không à? |
네? | Sao ạ? |
[잔잔한 음악] | |
[멋쩍은 웃음] 뭐… | - À thì… - Nếu hôm nay anh không có hẹn |
오늘 선약 없으면 뛰고 낮술 한잔 어때요? | - À thì… - Nếu hôm nay anh không có hẹn thì ta làm vài ly sau khi chạy nhé? |
- [경쾌한 음악] - [미희의 시원한 숨소리] | |
[미희가 술 취한 말투로] 이쯤 되면 본심이 | Bây giờ là lúc để chúng ta bộc lộ con người thật đấy. |
튀어나올 타임인데 | Bây giờ là lúc để chúng ta bộc lộ con người thật đấy. |
난 뭐든 기브 앤 테이크를 선호하는 주의예요 | Làm việc gì tôi cũng thích kiểu có qua có lại. |
그런 의미로다가 내가 비밀 하나 말할 테니까 | Nhân danh điều đó, tôi sẽ cho anh biết một bí mật. Đổi lại, tôi hỏi anh một câu được chứ? |
궁금한 거 딱 하나만 물어봐도 돼요? | Đổi lại, tôi hỏi anh một câu được chứ? |
[술 취한 말투로] 오케이 | Được. |
잘생겼다 | Đẹp trai quá đi. |
[놀란 소리] | |
[미희] 나 사실은 마라톤 풀코스 뛰어요 | Thật ra tôi từng hoàn thành cả chặng marathon đấy. Còn tận chín lần cơ. Anh không biết, phải không? |
아홉 번 완주, 몰랐죠? [웃음] | Còn tận chín lần cơ. Anh không biết, phải không? |
몰랐을 거예요 | Dễ gì mà anh biết. |
진짜 내가 생각해도 미친 연기였어요 | Đến tôi còn thấy mình diễn đỉnh quá mà. |
- [미희의 웃음] - [로이의 풉 뿜는 소리] | Đến tôi còn thấy mình diễn đỉnh quá mà. |
자, 유어 턴 | Nào, tới lượt anh. |
정숙이 좋아해요? | Anh thích Jeong Suk à? |
[로이] 음… | |
나 근데 | Nhưng tôi biết cô là dân chạy marathon thành thục lâu rồi. |
백 선생님이 마라톤 풀코스 완주할 거 알고 있었는데? | Nhưng tôi biết cô là dân chạy marathon thành thục lâu rồi. |
뛰는 폼이 예사롭지 않았어요 | Dáng chạy và nhịp thở của cô quá ổn định. |
호흡도 안정적이시고 | Dáng chạy và nhịp thở của cô quá ổn định. |
아, 아… | |
- 젠장 - [로이가 배시시 웃는다] | Chết thật. |
[미희] 아, 그러면은 다른 비밀 | Vậy thì bí mật khác. |
나 여기 교수님한테 관심 있어서 들어왔어요 | Tôi để ý anh nên mới tham gia vào nhóm này. |
- 아… - [미희] 아아, 지금은, 지금은 | Nhưng giờ thì tuyệt đối không phải. |
지금은 절대 아니고 | Nhưng giờ thì tuyệt đối không phải. |
지금은 그냥 저스트 크루원? | Giờ anh chỉ đơn giản là thành viên trong nhóm. |
- 자, 이제 너님이 얘기할 차례 - [로이의 후 내뱉는 소리] | Được rồi, giờ đến lượt anh nói. |
정숙이 | Về Jeong Suk ấy. |
[로이] 저는… | Tôi… |
[부드러운 음악] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | Con trượt kỳ thi thử rồi. |
[이랑] 나 모의고사 망쳤어 | Con trượt kỳ thi thử rồi. |
[정숙] 들었어 | Mẹ nghe rồi. |
[이랑] 꼭 아빠한테 보여 주고 싶었는데 | Con đã rất muốn chứng tỏ cho bố thấy. |
'의대 못 가서 미대 가는 게 아니라' | Rằng con thi vào trường mỹ thuật không phải vì con không vào nổi trường y. |
'갈 수 있는데 안 간 거다' | Rằng con thi vào trường mỹ thuật không phải vì con không vào nổi trường y. |
꼭 보여 주고 싶었는데 | Con đã rất muốn cho bố thấy mà. |
짜증 나 | Bực mình quá. |
[정숙] 공부는 너 스스로를 위해서 하는 거지 | Con học vì lợi ích của chính con, |
반항심으로 하는 게 아니야 | không phải để phản kháng ai cả. |
- [피식한다] - [따뜻한 음악] | |
엄마 | Mẹ à. |
위로가 너무 상투적이다 | Cách an ủi của mẹ xưa quá rồi. |
[이랑의 웃음] | |
[정숙] 헐! | Vãi. |
[이랑] 차라리 왜 시험을 망쳤냐고 혼내는 게 낫겠다 | Thà mẹ mắng con một trận còn hơn đấy. |
[정숙] 너희들한테 그렇게 스트레스를 주고서 | Sao mẹ có thể mắng con khi đã khiến con căng thẳng vậy chứ? |
무슨 낯으로 혼을 내 | Sao mẹ có thể mắng con khi đã khiến con căng thẳng vậy chứ? |
지금 이 상황들 정리하는 게 쉽진 않을 거야 | Với tình cảnh bây giờ, sẽ không dễ dàng mà giải quyết được đâu. |
그렇지만 최대한 평화로운 방법으로 해결할게 | Nhưng mẹ sẽ giải quyết nó theo cách hòa bình nhất có thể. |
너희들한테도 엄마한테도 | Để hai con và mẹ chịu thiệt hại ít nhất có thể. |
최소한의 상처만 남을 수 있도록 | Để hai con và mẹ chịu thiệt hại ít nhất có thể. |
[이랑] 음… | |
내가 TV에서 봤는데 | Con xem TV thì thấy |
엄마는 날 지나치게 허용적으로 키웠어 | mẹ nuôi dạy con dễ dãi quá rồi đấy. |
[정숙의 헛웃음] | |
[정숙] 지금 내 교육 방식이 틀렸다고 지적하는 거야? | Giờ con đang chỉ trích cách dạy con của mẹ à? |
- 허! - [이랑이 살짝 웃는다] | |
어쭈쭈? | Ái chà chà. |
- 어쭈, 아주 다 컸다고 아주 - [이랑의 웃음] | Nghĩ mình lớn rồi nên không ngán ai, muốn nói gì thì nói phải không? |
못 하는 말이 없네 서이랑 씨, 어? | Nghĩ mình lớn rồi nên không ngán ai, muốn nói gì thì nói phải không? |
아니, 다행히 아빠가 엄마랑 정반대여서 | May là bố hoàn toàn ngược lại với mẹ, |
내가 중간에서 절충이 됐지 | May là bố hoàn toàn ngược lại với mẹ, nên cuối cùng con chỉ lưu manh vừa phải thôi. |
[이랑] 아니었어 봐 나 완전 개망나니가 될 뻔했어 | Chứ không là con trở thành dân anh chị lâu rồi. |
- [웃으며] '개망나니'라니 - [이랑의 웃음] | Dân anh chị? |
아유, 치 | Trời ạ. |
[정숙의 한숨] | |
[정숙] 엄마는 | Mẹ thì… |
내 자식들이 좀 철없이 커 줬으면 싶었어 | muốn các con cứ lớn lên mà vẫn non nớt một chút. |
집에 들어오면 늘 엄마가 있고 | Khi về đến nhà thì luôn có mẹ ở nhà, |
갖고 싶은 거 있으면 막 사 달라고 떼쓰기도 하고 | và nếu muốn mua gì thì cứ đòi mẹ mua cho. |
엄마는 그걸 못 해 봤거든 | Vì mẹ chưa từng được như thế. |
그러니까 한마디로 그 교육 방식은 | Nên nói tóm lại là, cách mẹ nuôi dạy con đều có ý đồ từ trước hết. |
이 엄마가 다 의도한 거라고 | Nên nói tóm lại là, cách mẹ nuôi dạy con đều có ý đồ từ trước hết. |
[이랑의 웃음] | |
그럼 목표 달성했네? | Vậy mẹ đạt được mục tiêu rồi. |
그럼, 봐 봐 | Chứ sao! Con nhìn đi, nhờ mẹ nuôi con dễ dãi, |
엄마가 그렇게 허용적이었으니까 너 스스로 진로를 찾았잖아 | Chứ sao! Con nhìn đi, nhờ mẹ nuôi con dễ dãi, con mới tự tìm được lối đi riêng mà. |
쓰읍, 그건 그렇지? | Mẹ nói cũng đúng. |
[함께 웃는다] | |
[정숙] 쓰읍, 근데 난 아직도 의문이다 | Nhưng mẹ vẫn chưa hiểu. |
아니, 도대체 우리 이랑이는 | Rốt cuộc I Rang nhà mình giống ai mà vẽ tranh đẹp vậy nhỉ? |
누굴 닮아서 이렇게 그림을 잘 그리는 거지? | Rốt cuộc I Rang nhà mình giống ai mà vẽ tranh đẹp vậy nhỉ? |
[의사] 상기 환자는 | Bệnh nhân này đã được nhập viện để phẫu thuật ung thư đại tràng. |
대장암 수술을 위해서 저희 병원에 입원하신 환자입니다 | Bệnh nhân này đã được nhập viện để phẫu thuật ung thư đại tràng. |
뭐, 일단 저희가 첫 번째로 보는 원인은 | Chúng tôi nhận thấy nguyên nhân chính là do tuổi già. |
일단 고령입니다, 고령이시고 이제 고령이신 만큼 | Chúng tôi nhận thấy nguyên nhân chính là do tuổi già. Và kết quả tìm hiểu cho thấy, bệnh nhân tuổi đã cao, |
여태까지 계속해서 이어져 온 식습관 자체에 | Và kết quả tìm hiểu cho thấy, bệnh nhân tuổi đã cao, nhưng thói quen ăn uống cho đến tận bây giờ |
섬유소 식이를 | nhưng thói quen ăn uống cho đến tận bây giờ |
- 되게 많이 안 하셨던 걸로 - [휴대전화 진동음] | nhưng thói quen ăn uống cho đến tận bây giờ cực kỳ thiếu chất xơ. |
저희가 조사 결과 나왔고요 | cực kỳ thiếu chất xơ. |
그래서 고지방 음식을 또 너무 많이 드셨고 | cực kỳ thiếu chất xơ. Bệnh nhân cũng ăn nhiều thực phẩm có nhiều chất béo, |
또 정제되거나 가공된 식품을 많이 드셨던 것을 | Bệnh nhân cũng ăn nhiều thực phẩm có nhiều chất béo, cũng như thực phẩm tinh chế và chế biến sẵn. |
저희는 지금 원인으로 삼고 있습니다 | cũng như thực phẩm tinh chế và chế biến sẵn. Vì vậy, chúng tôi xem đó là nguyên nhân. |
[깊은 한숨] | |
[인호의 성난 숨소리] 도대체 어디 있다 왔… | - Rốt cuộc con đã ở… - Đừng có nói kiểu đó! |
- [정숙] 그런 말 하지 마 - [울리는 말소리] | - Rốt cuộc con đã ở… - Đừng có nói kiểu đó! |
무조건 감싸 주라는 얘기가 아니야 | Tôi đâu có bảo anh nhất định phải bao che cho nó. |
짓밟지만 말라고 | Chỉ cần đừng giẫm đạp lên nó thôi. |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
[인호의 한숨] | |
죄송합니다 | Con xin lỗi. |
[인호의 한숨] | |
[인호] 내가 1년 차로 응급실 당직 섰을 때 | Khi bố còn năm nhất và phải trực đêm ở phòng cấp cứu, |
교통사고 환자 세 명이 동시에 왔던 적이 있었어 | đã có lần ba bệnh nhân tai nạn giao thông đến cùng lúc. |
셋 다 바이털은 불안하지 피는 폭포수처럼 쏟아지지 | Tình trạng của họ đều không ổn định và chảy máu rất nhiều. |
초응급 상황이었는데 의료진은 부족했어 | Đó là một tình huống cực kỳ nguy kịch, nhưng lại thiếu bác sĩ. |
이러다 내가 셋 다 사망 선고 해야 되나 싶었는데 | Bố đã nghĩ cứ thế này, chắc mình sẽ phải báo tử cho cả ba người. |
다행히 두 명은 제때 수술해서 살았어 | May là hai người được phẫu thuật kịp thời nên sống sót. |
한 명은요? | Còn một người thì sao ạ? |
당시 내 머릿속엔 두 가지 선택지가 있었어 | Lúc đó trong đầu bố có hai lựa chọn. |
[인호] 첫째 수술해 줄 교수님을 기다린다 | Một là đợi giáo sư đến phẫu thuật. |
둘째, 전원시킨다 | Hai là chuyển viện cho họ. |
당시 내 선택은 전원이었지 | Bố đã chọn chuyển bệnh viện. |
근데 환자가 전원 중에 | Nhưng trong khi chuyển viện, |
심정지가 와서 결국엔 DOA | tim bệnh nhân ngừng đập và tử vong trên đường đi. |
아… | |
'내가 그때 기다렸다면 수술은 해 보지 않았을까' | Nếu bố đợi thì liệu bệnh nhân có được phẫu thuật không? Bệnh nhân có thể sống sót không? |
'그럼 살 수도 있지 않았을까' | Bệnh nhân có thể sống sót không? |
별별 생각이 다 들었어 | Bố đã suy nghĩ đủ điều. |
[인호] 그때 알았지 | Đó là lúc bố nhận ra. |
의사의 판단이 곧 | Phán đoán của bác sĩ |
환자의 목숨을 결정한다는 걸 | sẽ quyết định chuyện sinh tử của bệnh nhân. |
[차분한 음악] | |
정민아 | Jung Min à. |
한 가지 확실한 건 환자가 죽었다는 거야 | Thực tế là bệnh nhân đã chết. Không thể phủ nhận điều đó. |
그건 부정할 수 없어 | Thực tế là bệnh nhân đã chết. Không thể phủ nhận điều đó. |
네 | Vâng. |
니가 진짜 좋은 의사가 되고 싶다면 | Nếu con muốn trở thành bác sĩ giỏi thì không được trốn tránh tình huống này. |
이 상황을 회피해선 안 돼 | Nếu con muốn trở thành bác sĩ giỏi thì không được trốn tránh tình huống này. |
[인호] 항변할 부분이 있으면 항변하고 | Nếu muốn phản đối thì phản đối. |
잘못한 건 인정하고 용서를 구해 | Nếu phạm sai lầm, hãy thừa nhận và xin tha thứ. |
그리고 니 실수를 잊지 말고 배워 | Đừng quên sai lầm đó mà hãy học hỏi từ nó. |
올바른 판단을 내릴 수 있도록 | Vậy mới có thể đưa ra phán đoán đúng đắn. |
더 많은 사람을 도울 수 있도록 | Để có thể giúp được nhiều người hơn. |
다 그렇게 의사가 되는 거야 | Đó là cách chúng ta trở thành bác sĩ. |
예 | Vâng. |
[인호] 넌 어떻게 생각할지 모르겠지만 | Không biết con nghĩ thế nào về điều này, |
넌 분명 | nhưng chắc chắn là con… |
나보다 나은 면이 있어 | có những khía cạnh tốt hơn bố. |
[훌쩍인다] | |
[훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
- [소라] 괜찮아? - [정민의 떨리는 숨소리] | Anh có ổn không? |
[정민] 아니, 할 수만 있으면 | Không. Nếu có thể, |
없어지고 싶어 | anh chỉ muốn biến khỏi đây. |
[소라] 너도 알다시피 | Như anh đã biết, |
내가 말을 잘할 줄 몰라, 그리고 | em không giỏi ăn nói. Vả lại… |
지금은 어떤 말로도 너를 일으켜 세울 순 없을 거야 | giờ em có nói gì đi nữa thì cũng không thể giúp anh vực dậy. |
- 그래도 한 가지만 약속할게 - [잔잔한 음악] | Nhưng em sẽ hứa một điều. |
니가 스스로 일어설 때까지 | Cho đến khi anh tìm được cách để đứng dậy, |
니 옆에 있을게 | em sẽ ở bên anh, |
니가 허락한다면 | nếu anh cho phép. |
[훌쩍인다] | |
- [긴장되는 음악] - 유가족들이 고소하겠다고 난리야 | Gia đình cô ấy đang dọa kiện. |
뭐, 병원에서도 대응을 하겠지만 | Bệnh viện sẽ tìm cách đối phó, |
어쨌든 퇴원하라고 한 의사가 서정민이니까 | nhưng vì Jung Min là người đã cho xuất viện |
유가족들은 걔를 걸고넘어진단 말이지 | nhưng vì Jung Min là người đã cho xuất viện nên gia đình họ sẽ bắt bẻ cậu ấy. |
[태식] 서정민 선생 개인적으로도 | Jung Min cũng cần phải nỗ lực để thỏa thuận với gia đình họ. |
합의를 이끌어 내는 노력을 해 줘야 될 거 같아 | Jung Min cũng cần phải nỗ lực để thỏa thuận với gia đình họ. |
[병원장] 자네 입장에선 억울할 수도 있겠지만, 별수 있나 | Có thể ở vị trí của cậu sẽ thấy oan ức, nhưng có thể làm gì khác được đây? |
일이 더 커지기 전에 원만히 해결 보는 게 상책이지 | Tốt nhất là giải quyết êm đẹp trước khi mọi chuyện trở nên ồn ào hơn. |
두 분 말씀은 충분히 이해했습니다 | Tôi đã hiểu ý của hai anh. |
[인호] 다만, 이번 사태를 | Nhưng tôi vẫn cho rằng cần xem xét kỹ hơn về vấn đề này. |
좀 더 명확하게 파악하실 필요는 있어 보입니다 | Nhưng tôi vẫn cho rằng cần xem xét kỹ hơn về vấn đề này. |
- [옅은 웃음] - [종권] 서인호 교수가 | Giáo sư Seo In Ho |
이번 의료 사고를 우리 과에 뒤집어씌우려고 해요 | đang cố đổ sơ suất y khoa này lên khoa chúng ta. |
[종권] 자기 아들이 관련돼 있으니까 | Việc này dính đến con trai cậu ta |
어떡하든 우리한테 덮어씌우려고 눈이 벌게져 있다고 | Việc này dính đến con trai cậu ta nên cậu ta đang làm mọi cách để khoa ta phải hứng chịu mọi tội lỗi. |
어허, 이 사람 이거 아주 깜깜이구먼 | Ôi trời, cô vẫn chưa biết à? Giáo sư Seo sao? |
서인호 교수가요? | Giáo sư Seo sao? |
[종권] 생떼를 써도 유분수지 말이야 | Cậu ta đang trơ trẽn bắt mọi người phải nói dối. |
그 환자 최 교수 환자였잖아 방어 잘해요 | Bệnh nhân đó là bệnh nhân của Giáo sư Choi đó. Phòng ngự tốt vào. |
까딱 잘못했다간 목 날아가는 수 있으니까 | Sơ sẩy là lên đoạn đầu đài ngay đấy. |
[다가오는 발소리] | |
[정숙] 교수님 | Giáo sư Kim. |
[로이] 밥이 안 넘어가죠? | Không nuốt nổi cơm nhỉ? |
[정숙] 그러네요 | Có lẽ vậy. |
외래 올 때 지났는데 왜 안 오세요? | Đến ngày kiểm tra sức khỏe rồi, sao cô không tới? |
아, 맞다 | Phải rồi. |
약이 좀 남아서 깜빡했어요 가야죠 | Tôi còn thuốc nên quên khuấy đi. - Tôi sẽ tới. - Nếu còn thuốc, |
약이 남아 있다는 건 | - Tôi sẽ tới. - Nếu còn thuốc, |
[로이] 약을 제대로 안 챙겨 먹었다는 뜻인데 | nghĩa là cô đã không uống thuốc đều. |
어, 아니에요 | Không phải đâu. |
[정숙] 제가 다른 건 몰라도 약은 잘 챙겨 먹었어요 | Việc khác thì không biết, nhưng thuốc thì tôi uống đều lắm. |
계속 우길 거예요? | Cô vẫn cố nói dối sao? |
[살짝 웃는다] | |
사실 몇 번 잊어버리고 안 먹었어요 | Thật ra, có mấy lần tôi quên không uống. |
[한숨] | Không ăn cơm, cũng chẳng uống thuốc. |
밥도 안 먹고 약도 안 먹고 | Không ăn cơm, cũng chẳng uống thuốc. |
[로이] 안 되겠네요 | Không được rồi. Tôi sẽ đợi cô ăn hết phần cơm đó. |
그 밥 다 먹을 때까지 계속 기다릴게요 | Không được rồi. Tôi sẽ đợi cô ăn hết phần cơm đó. |
[옅은 웃음] | Anh đừng làm thế, Giáo sư. |
그러지 마세요, 교수님 | Anh đừng làm thế, Giáo sư. |
[로이] 차 선생님 | Bác sĩ Cha. |
남한테 쏟는 마음 반만큼만 자기 자신한테 쏟아 보세요 | Cô hãy dành cho bản thân một nửa tấm lòng cô dành cho người khác đi. Nếu cô cứ tiếp tục bỏ bê việc chăm sóc bản thân |
계속 그렇게 자기 몸 관리 등한시하다가는 | Nếu cô cứ tiếp tục bỏ bê việc chăm sóc bản thân thì tình trạng sẽ tồi tệ hơn. |
정말 큰일 날 수 있어요 | thì tình trạng sẽ tồi tệ hơn. |
저 선생님한테 잔소리할 권리 있습니다 | Tôi có quyền cằn nhằn với cô đấy nhé. |
그럼요 | Đương nhiên rồi. Từ giờ tôi sẽ uống đều. |
[정숙] 지금부터 잘 챙길게요 밥도 잘 먹고요 | Đương nhiên rồi. Từ giờ tôi sẽ uống đều. Và sẽ ăn đầy đủ. |
걱정 감사해요, 교수님 | Cảm ơn anh đã lo cho tôi. |
- [긴장되는 음악] - [엘리베이터 알림음] | |
[승희] 서인호 교수님 | Giáo sư Seo In Ho. |
그 더블 프라이머리 환자 우리 과 책임이라고 하셨다면서요? | Nghe nói anh đã đổ lỗi cho khoa tôi về bệnh nhân ung thư. |
[인호의 한숨] | |
환자가 FM에 입원해서 FM에서 퇴원했는데 | Bệnh nhân do Khoa Y học Gia đình chỉ định nhập viện và xuất viện, |
문제가 생겼으면 당연히 책임 아닙니까? | Bệnh nhân do Khoa Y học Gia đình chỉ định nhập viện và xuất viện, nên khoa cô phải chịu trách nhiệm nếu xảy ra vấn đề. |
그게 어떻게 저희 과 책임이죠? | Sao đó lại là trách nhiệm của khoa tôi? |
[승희] 저희가 협진을 걸었는데 | Chúng tôi đã đề nghị được tư vấn |
외과에서 보고 바로 퇴원해도 된다고 하셔서 | và khoa anh đã xem xét rồi cho cô ấy xuất viện ngay lập tức mà. |
퇴원시킨 거잖아요 | và khoa anh đã xem xét rồi cho cô ấy xuất viện ngay lập tức mà. |
[인호] 저희가 그랬나요? | Chúng tôi sao? |
[승희] 야, 서인호! | Này, Seo In Ho! |
저희 과 전공의가 외과 전공의 통해 유선 연락 받고 | Bác sĩ nội trú khoa anh đã gọi cho bác sĩ nội trú bên tôi |
교수님 컨펌하에 퇴원 절차 밟은 걸로 알고 있는데 | và xác nhận rằng giáo sư đã đồng ý cho xuất viện. |
정말 모르십니까? | Anh thật sự không biết sao? |
공식 앤서 닫기도 전에 퇴원이 돼 있어서요 | Cô ấy được xuất viện trước khi có câu trả lời chính thức. |
[인호] 설사 그랬다고 해도 | Ngay cả khi đó là sự thật, quyết định xuất viện chính thức |
퇴원의 공식 결정은 입원 과에서 하는 거죠 | Ngay cả khi đó là sự thật, quyết định xuất viện chính thức là do khoa nhận bệnh nhân đưa ra. |
사실 그 환자 따지고 보면 외과 환자 아닌가요? | Nói cho đúng thì bệnh nhân đó chẳng phải của khoa anh à? Do đó chúng tôi mới yêu cầu tư vấn và bác sĩ nội trú bên anh đã tới xem, |
[승희] 그래서 저희가 컨설트 낸 거고 | Do đó chúng tôi mới yêu cầu tư vấn và bác sĩ nội trú bên anh đã tới xem, |
레지던트가 와서 상세히 보고 교수님도 컨펌하셨다는데 | Do đó chúng tôi mới yêu cầu tư vấn và bác sĩ nội trú bên anh đã tới xem, thậm chí anh còn đồng ý nữa. |
외과에서 퇴원 가능하다고 하면 저희는 퇴원을 안 시킬 수가 없죠 | Nếu khoa anh nói có thể xuất viện thì dĩ nhiên chúng tôi phải cho xuất viện. |
저희 전공의가 일부 실수를 한 거 같은데 | Có vẻ bác sĩ nội trú bên tôi đã phạm sai lầm. |
그 점에 관해서는 주의를 주도록 하겠습니다 | Về vấn đề đó, tôi sẽ cảnh cáo cậu ấy. |
주의를 준다고 문제가 해결되는 건 아니지 않습니까? | Chỉ cảnh cáo thôi thì vấn đề đâu được giải quyết. |
음, 글쎄요 | Chỉ cảnh cáo thôi thì vấn đề đâu được giải quyết. Tôi cũng không rõ. |
[인호] 의무 기록을 상세히 잘 남겼고 | Nếu hồ sơ được ghi chép chi tiết, |
퇴원 시 최선의 주의 의무를 다했다면 | Nếu hồ sơ được ghi chép chi tiết, và cậu ấy đã thực hiện tất cả các nghiệp vụ cần thiết |
환자 스스로 의료진의 경고를 무시하고 퇴원을 한 거고 | thì nghĩa là bệnh nhân đã bỏ qua lời cảnh báo và về nhà. |
복막염에 대해서도 저희가 적극적으로 | Về viêm phúc mạc, chúng tôi đã nhanh chóng phẫu thuật một cách tích cực, |
신속하게 수술을 진행했지만 결과가 안타깝게 된 거라 | Về viêm phúc mạc, chúng tôi đã nhanh chóng phẫu thuật một cách tích cực, nhưng kết quả không như ý. |
꼭 병원 잘못이라고만 볼 순 없죠 | Vì vậy khó có thể nói đó là lỗi của bệnh viện. |
어쨌든 이번 사건에 | Dù sao đi nữa, tôi vẫn thấy bị xúc phạm vì khoa tôi bị kéo vào vụ này. |
우리 과가 인볼브된다는 거 자체가 불쾌합니다 | Dù sao đi nữa, tôi vẫn thấy bị xúc phạm vì khoa tôi bị kéo vào vụ này. |
이번 일에 당연히 FM이 관련이 있죠 | Dĩ nhiên vụ này liên quan đến Khoa Y học Gia đình. |
[인호] 의료 사고라는 게 누가 꼭 의도하거나 잘못하지 않아도 | Sơ suất y khoa có thể xảy ra bất kể ý định hoặc sai sót của ai đó. |
얼마든지 발생할 수 있는 거 아니겠습니까? | Sơ suất y khoa có thể xảy ra bất kể ý định hoặc sai sót của ai đó. |
근데 누군가는 항상 책임을 져야 되니까 | Sơ suất y khoa có thể xảy ra bất kể ý định hoặc sai sót của ai đó. Nhưng luôn có ai đó phải chịu trách nhiệm mà. |
공식적으로 잘잘못을 가려 봐야죠 | Vì vậy ta cần chính thức xem xét ai là người chịu trách nhiệm. |
[승희] 이번 일로 우리도 과 운영에 큰 차질을… | Nếu vì việc này mà khoa tôi bị ảnh hưởng… |
[인호] 환자가 가정 의학과 외래를 보고 입원을 했으면… | Nếu bệnh nhân nhập viện sau khi được Khoa Y học… Dù sao thì, |
[승희] 어쨌든 이번 일로 여기저기 | Dù sao thì, hãy rút lại những gì anh đã nói |
가정 의학과 책임인 것처럼 떠들고 다니신 거 | hãy rút lại những gì anh đã nói về việc Khoa Y học Gia đình phải chịu trách nhiệm. |
- 정정해 주시죠 - [인호] 음? | về việc Khoa Y học Gia đình phải chịu trách nhiệm. - Sao? - Tôi sẽ xem như anh chấp nhận điều đó. |
그럼 그렇게 하시는 걸로 알고 가 보겠습니다 | - Sao? - Tôi sẽ xem như anh chấp nhận điều đó. |
[인호의 헛웃음] | |
[인호가 웃으며] 아이고 | |
[차분한 음악] | |
[지선 모가 훌쩍인다] | |
또 오셨네요 | Anh lại đến nhỉ. |
실은 | Thật ra, |
두 분께 드릴 말씀이 있어서 왔습니다 | tôi có chuyện muốn nói với hai vị. |
[지선 부] 아까 | Vừa nãy bác sĩ nội trú cho con gái tôi xuất viện cũng tới đây. |
우리 애 퇴원하라고 한 레지던트도 무릎을 꿇고 울다 갔는데 | Vừa nãy bác sĩ nội trú cho con gái tôi xuất viện cũng tới đây. Cậu ấy đã quỳ gối khóc và đi về. |
그런다고 우리 애가 살아 돌아오는 거 아니잖습니까? | Nhưng làm thế thì con gái tôi cũng có sống lại được đâu? |
[로이] 따님이 돌아가신 이유를 제대로 설명드리고 싶습니다 | Tôi muốn giải thích rõ về nguyên nhân con gái của hai vị qua đời. |
[지선 부] 더 들을 생각 없으니까 돌아가십시오 | Tôi muốn giải thích rõ về nguyên nhân con gái của hai vị qua đời. Tôi không muốn nghe, anh về đi. |
[한숨] | |
[덕례] 이 시간에 말도 없이 웬일이야 | Sao con lại tới đây vào giờ này? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
일은 무슨 일 | Chuyện gì được chứ? Con muốn qua ngủ với mẹ một đêm thôi mà. |
[정숙] 엄마랑 하루 자려고 왔지 | Con muốn qua ngủ với mẹ một đêm thôi mà. |
[덕례] 정말 별일 없는 거야? | Thật là không có chuyện gì hả? |
아이, 그렇다니까 | Đương nhiên là không rồi. |
회식하고 나니까 엄마 생각이 너무 나잖아 | Ăn liên hoan xong, con nhớ mẹ quá nên mới tới đây. |
그래서 왔지 | Ăn liên hoan xong, con nhớ mẹ quá nên mới tới đây. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
아, 네, 사돈 | Vâng, bà thông gia. |
오랜만이네요 | Lâu rồi không gặp. |
어, 무슨 일로 전화를… | Bà gọi tôi có chuyện gì vậy? |
그냥 안부 전화 드렸어요 | Tôi gọi để hỏi thăm bà thôi. |
[덕례] 저, 사부인이 선물해 주신 화장품을 쓰다가 | Tôi đang dùng mỹ phẩm mà bà tặng |
사부인은 잘 계신가 | thì tự hỏi bà có khỏe không, |
수술하시고 몸은 어떠신가 해서요 | với bà thấy thế nào sau khi phẫu thuật. |
[웃으며] 아, 예, 예, 예 | À, ra vậy. |
[애심] 아휴, 사돈 덕분에 | Ôi chao, nhờ bà mà tôi khỏe lắm luôn. |
너무너무, 너무 잘 지냈죠 [웃음] | Ôi chao, nhờ bà mà tôi khỏe lắm luôn. |
저, 서 교수하고 우리 애도 별일 없죠? | Con rể và Jeong Suk cũng không có chuyện gì phải không? |
[덕례] 저, 실은 지난번에 우리 애 얼굴이 | Thật ra, lần trước gặp con bé, |
너무 밝지가 않아서 마음이 쓰이네요 | tôi thấy sắc mặt nó không được tốt, nên có hơi lo. |
[당황한 탄성] | Ôi trời. |
아유, 아휴, 참 | Ôi trời. Chắc làm ở bệnh viện cực quá. |
병원 일이 좀 고돼야 말이죠 | Chắc làm ở bệnh viện cực quá. |
[애심] 아, 저, 아, 그렇지 않아도 | Phải rồi. Thật ra tôi có một chỗ muốn cùng bà đến đó. |
사부인 모시고 꼭 가고 싶은 데가 있었는데 | Thật ra tôi có một chỗ muốn cùng bà đến đó. |
오늘 시간 되세요? | Hôm nay bà rảnh không? |
오늘이요? | Hôm nay sao? |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
아, 여기가 아주 소문난 한의원이에요 | Đây là phòng khám đông y rất nổi tiếng. |
[애심] 제가 여기서 공진단 지어 먹고 | Sau khi uống thuốc ở đây, |
체력 회복했잖아요 | tôi thấy khỏe hơn nhiều. |
[애심의 웃음] | Bà Oh Deok Rye. |
[직원] 오덕례 님 | Bà Oh Deok Rye. |
- [애심] 아, 예, 예 - 예 | - Vâng. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
[옅은 웃음] | MONG LÀ HAI TA SẼ CÓ MỘT TƯƠNG LAI THỊNH VƯỢNG |
[한의사] 맥이 굉장히 불규칙하게 뛰어요 | Mạch của bà không đều. |
혈관 안으로 흘러가는 혈액의 밀도도 낮고 | Mật độ máu của bà khi chảy vào mạch máu cũng thấp, |
흐름도 원활하지 않고 | và còn không chảy đều nữa. |
특히 관부 쪽인 간과 위장의 기능은 | Đặc biệt, mạch đập liên kết với chức năng gan và dạ dày |
아주 많이 저하된 상태입니다 | đã giảm đi rất nhiều. Bà còn bị viêm bên trong cơ thể. |
몸 안에 염증도 있고요 | Bà còn bị viêm bên trong cơ thể. |
그렇게 많이 안 좋아요? | Tệ tới mức đó à? Đến mức không thể tin là bà còn sống và đi lại đấy. |
살아 움직이는 게 용할 정도예요 | Đến mức không thể tin là bà còn sống và đi lại đấy. Chắc là bà không ngủ được và ăn uống khó khăn lắm. |
[한의사] 그, 잠도 거의 못 주무시고 | Chắc là bà không ngủ được và ăn uống khó khăn lắm. |
식사도 어려우셨을 텐데 | Chắc là bà không ngủ được và ăn uống khó khăn lắm. |
약도 약이지만 당장 치료부터 하시죠 | Uống thuốc là một chuyện, nhưng bà nên bắt đầu điều trị ngay. |
[애심] 아휴 | |
[덕례의 한숨] | PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y CHÂN LÝ |
[애심] 아휴, 저 한의사가 보통 용한 게 아닌데 | Bác sĩ đó mát tay có tiếng luôn mà. |
참 이상하네 | Lạ thật đó. |
신경 쓰지 마세요 | Bà đừng bận tâm. Già rồi nên vậy thôi. |
다 늙어서 그렇죠, 뭐 | Già rồi nên vậy thôi. Tôi sẽ khao bà một bữa tối thật ngon. Bà muốn ăn gì? |
아, 제가 맛있는 저녁도 사 드릴게요 | Tôi sẽ khao bà một bữa tối thật ngon. Bà muốn ăn gì? |
[애심] 뭐 드시고 싶으세요 사부인? | Tôi sẽ khao bà một bữa tối thật ngon. Bà muốn ăn gì? |
- 저녁을 먹자고요? - [애심] 네 | - Bà muốn ăn tối với tôi à? - Vâng. |
사부인 | Bà thông gia. |
오늘 무슨 날인지 모르세요? | Bà không biết hôm nay là ngày gì à? |
오늘이 무슨 날인데요? | Hôm nay là ngày gì vậy? Không phải sinh nhật tôi… |
[애심] 내 생일도 아니고, 뭐지? | Không phải sinh nhật tôi… Ngày gì nhỉ? |
[정숙] 사과 더 굵은 건 없어요? | Có loại táo nào đỏ hơn không ạ? |
[상인] 있지, 왜 없어 제사상 올리시게? | Có chứ. Để làm đồ cúng à? |
- 네 - [상인] 응 | Vâng. Cúng ai vậy? |
어느 조상님 제사예요? | Cúng ai vậy? |
시아버지요 | Bố chồng ạ. Ôi, thời buổi bây giờ, |
[상인] 아유, 요즘 세상에 | Ôi, thời buổi bây giờ, |
아주 복덩이 며느님 두셨네 | tìm đâu ra cô con dâu lý tưởng như cô vậy chứ. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[쓱쓱 문지르는 소리] | |
[애심이 작게] 니가 오라고 했어? | - Con gọi nó về à? - Đâu có. |
[인호] 아니에요 | - Con gọi nó về à? - Đâu có. |
저도 양심이 있지 | Con có lương tâm mà. Sao con dám bảo cô ấy về nhà chuẩn bị giỗ bố chứ? |
이 와중에 아버지 제사 지내라 소리를 어떻게 해요 | Sao con dám bảo cô ấy về nhà chuẩn bị giỗ bố chứ? |
제 발로 와서 시아버지 제사상을 차린다는 거는 | Con bé tự mình tới đây để chuẩn bị giỗ cho bố chồng nghĩa là nó tha thứ cho con à? |
용서하겠다는 거 아니야? | nghĩa là nó tha thứ cho con à? |
- [흥미로운 음악] - [애심] 이제 다 끝내고 | nghĩa là nó tha thứ cho con à? Đây có phải là thông điệp thầm lặng |
가정으로 돌아오겠다는 무언의 메시지 | Đây có phải là thông điệp thầm lặng rằng nó đã thông suốt và sẽ về với gia đình không? |
뭐, 그런 거 아니냐고 | rằng nó đã thông suốt và sẽ về với gia đình không? |
아, 그럼 다행이고요 | Nếu vậy thì may quá. |
[인호] 오늘은 어머니랑 저랑 가서 음식 장만하는 거 좀 도와야겠어요 | Mẹ với con qua đó giúp chuẩn bị đồ ăn hôm nay đi. |
[애심] 나 네일 받은 지 얼마 안 됐는데 | Mẹ mới làm móng mà. |
이번엔 어머니도 협조 좀 하세요 | Lần này mẹ cũng phải hợp tác đi! |
[인호] 저 사람 입장에선 어머니도 공범이에요 | Trong mắt vợ con thì mẹ cũng là đồng phạm. |
- [퍽 때리는 소리] - [애심] 내가 왜 공범이야! 쯧 | Sao mẹ lại là đồng phạm? |
바람을 니가 피웠지 내가 피웠어? | Con ngoại tình chứ đâu phải mẹ. |
아버지 제삿날 불경스럽게 그런 소리나 떠들고 있고 | Con cũng hay lắm cơ, cả ngày giỗ bố mà còn dám nói mấy chuyện bất kính này. |
잘하는 짓이다 | mà còn dám nói mấy chuyện bất kính này. |
너희 아버지 오늘 제삿밥 먹고 | Bố con hôm nay ăn giỗ xong |
[툭툭 두드리는 소리] | không bị khó tiêu là may đấy. |
체하지나 않으면 다행이야 | không bị khó tiêu là may đấy. |
[애심의 쯧 혀 차는 소리] | |
[탁탁 칼질 소리] | |
[애심] 얘 | Jeong Suk này. |
아, 내가 뭐 도울 거 없니? | Có cần mẹ giúp gì không? |
콩나물국에 넣을 무는 짧게 자르시면 안 돼요 | Củ cải cho vào canh giá đỗ mẹ đừng cắt nhỏ quá. |
[정숙] 콩나물 길이랑 비슷하게 길게요 | Mẹ cắt dài bằng cọng giá đỗ ấy. - Như thế này à? - Vâng. |
- 응, 이렇게? - [정숙] 네 | - Như thế này à? - Vâng. |
부추전이나 파전도 마찬가지예요 | Bánh xèo hẹ và hành cũng vậy. |
[정숙] 제사상에 올릴 음식은 짧게 자르면 안 돼요 | Mấy món cho lên cúng không được cắt ngắn. |
아유, 니가 알아 잘하는데, 뭐 | Ôi trời, tự con lo liệu được cả mà. Mẹ biết mấy cái này làm gì? |
[애심] 나까지 알아 뭐 하니 | Mẹ biết mấy cái này làm gì? |
언제까지나 제가 다 할 순 없으니까요 | Vì con không thể làm mãi được ạ. |
[탁탁 칼질 소리] | Hả? |
[애심] 어? | Hả? |
쓰읍, 여보 이, 이거는 이렇게 해도 되나? | Mình ơi, làm thế này có đúng không? |
[한숨] | |
[정숙] 잘 봐, 중간이 아니라 여기 3분의 1 지점에 | Nhìn cho kỹ. Không phải ở giữa, mà ở điểm một phần ba. |
붉은색 맛살을 색깔이 앞에 보이게 | Phải xiên sao để thấy phần màu đỏ của thanh cua từ đằng trước. |
- [잔잔한 음악] - [인호] 응 | Phải xiên sao để thấy phần màu đỏ của thanh cua từ đằng trước. Ừ. |
[정숙] 그리고 노란색 단무지 | Và củ cải muối vàng. |
[인호] 응 | Ừ. |
[정숙] 쪽파도 마찬가지야 세로가 아니라 넓적한 면으로 | Hành lá cũng vậy. Hướng mặt rộng hơn ra phía trước, không phải mặt hẹp hơn. |
[인호, 애심의 호응] | - Ừ. - Ừ. |
느타리도 마찬가지 | Nấm sò cũng thế. |
[옅은 탄성] | |
그다음에 해물 | Tiếp theo là thịt hộp. Phải xiên ở đây thì màu mới đẹp. |
이쯤에 꽂아 줘야 색깔이 예쁘겠지? | Tiếp theo là thịt hộp. Phải xiên ở đây thì màu mới đẹp. |
마지막에 붉은색 맛살을 다시 한번 | Cuối cùng, xiên thêm một thanh cua nữa. |
아! | |
제사는 정성이야 | Cúng giỗ là phải làm hết lòng. |
[정숙] 이렇게 하고 부쳐야 상에 올려도 예쁘고 | Phải làm thế này thì mới đẹp, dễ dính trứng và bột mì hơn, và cũng dễ chín hơn. |
밀가루랑 계란물도 골고루 묻어서 잘 익어 | dễ dính trứng và bột mì hơn, và cũng dễ chín hơn. |
- [인호의 호응] - 이거 보고 그대로 해 | - Anh nhìn cái này mà làm theo. - Ừ, được. |
[인호] 어, 그래그래 | - Anh nhìn cái này mà làm theo. - Ừ, được. Chỉ là hình thức thôi, cứ làm đại đi. |
[애심] 어차피 형식적으로 하는 거니까 | Chỉ là hình thức thôi, cứ làm đại đi. |
대충 해, 대충 | Chỉ là hình thức thôi, cứ làm đại đi. |
[애심] 이제, 음 | Mẹ nghĩ |
제사는 그만 지내야지 싶다 | giờ chúng ta không cần làm giỗ nữa đâu. |
이런 날 식구들 모여서 기도나 하고 밥이나 먹고 | Từ nay trở đi, chúng ta chỉ nên quây quần như một gia đình để cầu nguyện |
그래야 될 거 같아 | và ăn cơm vào ngày này. |
- [달그락 놓는 소리] - 갑자기 왜요? | Sao đột ngột vậy? |
우린 기독교 집안이라 너희 아버지도 천국 가셨을 텐데 | Chúng ta theo đạo Cơ Đốc nên bố con chắc cũng lên thiên đường rồi. |
[애심] 하, 이게 무슨 의미가 있겠니 | Làm thế này có ý nghĩa gì đâu? |
그리고 정민 에미 고생하는 거 보면 | Và thấy Jeong Suk vất vả chuẩn bị, mẹ thấy không nên làm nữa. |
이게 할 짓이 아니야 | Và thấy Jeong Suk vất vả chuẩn bị, mẹ thấy không nên làm nữa. |
오늘도 봐라, 종일 주방에 서서는 중노동이 따로 없지 | Hôm nay cũng thế. Nó chỉ đứng trong bếp cả ngày, chẳng khác nào lao dịch. |
이제부터 어머니가 하시면 되죠 | Từ giờ mẹ chuẩn bị là được mà. |
[당황한 웃음] | |
아, 너도 알다시피 난 음식 솜씨가 없잖니 | Con cũng biết mà, mẹ không có khiếu nấu ăn. |
[애심] 너 시집오기 전까지는 우리 시어머니가 맡아 하시고 | Trước khi con vào làm dâu, mẹ chồng mẹ đã lo việc nấu nướng. |
너 들어오고부터는 니가 알아서 척척 해내니까 | Sau khi con vào làm dâu thì con đã tự mình lo liệu mọi thứ. |
내가 뭐 음식 배울 겨를이 없었다, 얘 | Nên mẹ cũng không có cơ hội học nấu ăn. Mẹ học từ giờ là được. |
지금부터 배우시면 되죠 | Mẹ học từ giờ là được. - Cháu sẽ giúp. - Thôi mà! |
저도 도울게요 | - Cháu sẽ giúp. - Thôi mà! |
[짜증스럽게] 아니! | - Cháu sẽ giúp. - Thôi mà! |
[애심] 아, 나는 제사를 그만 지내겠다니까! | Mẹ nói là không muốn cúng giỗ nữa mà! |
갑자기 아버지 제사를 왜 안 지내냐고요 | Sao tự dưng mẹ muốn dừng cúng giỗ bố? Đến con cũng không hiểu nổi đây này. |
저도 이해가 안 가요, 어머니 | Sao tự dưng mẹ muốn dừng cúng giỗ bố? Đến con cũng không hiểu nổi đây này. |
할머니, 남자 친구 생겼어요? | Bà có bạn trai rồi ạ? |
[익살스러운 음악] | |
그게… | Chuyện đó… |
[애심] 어! 응, 응 나 만나는 사람 있어 | Ừ, đúng. Bà đang quen một người. |
뭐, 앞으로 그 사람하고 어떻게 될지도 모르는데 | Sau này không biết mẹ với người đó sẽ thế nào, nên cúng giỗ cho bố con thế này mãi, |
계속 너희 아버지 제사를 지내는 게 | nên cúng giỗ cho bố con thế này mãi, |
뭐, 부담스럽기는 해 | mẹ thấy hơi bất tiện. |
[이랑의 헛기침] | |
[인호의 당황한 소리] | Vậy mẹ đang nói là mẹ có bạn trai à? |
그러니까 어머니한테 남자 친구가 있다고요? | Vậy mẹ đang nói là mẹ có bạn trai à? |
결혼할 생각도 있으시고요? | Còn có ý định kết hôn nữa? |
왜? 안 될 거 있니? | Sao nào? Có gì không được à? |
난 싱글인데? | Mẹ độc thân mà. |
[물소리] | |
[한숨] | |
그 연세에 남자 친구라니 | Từng đó tuổi rồi mà còn có bạn trai. |
[헛웃음] 황당해서, 원 | Hoang đường hết chỗ nói. |
[달그락거리는 소리] | |
[인호] 감이 잘 안 오나 본데 | Có vẻ em chưa nắm bắt kịp, |
까딱 잘못하다가는 당신한테 새 시아버지가 생기는 거야 | nhưng tình hình là em sắp có bố chồng mới đấy. Vào phòng đi. Để em làm một mình. |
들어가, 혼자 할 테니까 | Vào phòng đi. Để em làm một mình. |
[인호] 아니야, 내가 그동안 집안일에 너무 무심했어 | Không, trước giờ anh bỏ bê việc nhà quá. Từ giờ anh sẽ cố gắng hết sức mình. |
앞으로는 힘닿는 데까지 도울게 | Không, trước giờ anh bỏ bê việc nhà quá. Từ giờ anh sẽ cố gắng hết sức mình. |
그래, 배워 두는 게 좋을 거야 | Phải, anh bắt đầu học từ giờ cũng tốt. |
이젠 내가 없을 테니까 | Vì em sẽ không còn ở đây nữa. |
[인호의 한숨] | |
[인호] 또 그게 무슨 소리야? | Em nói vậy là sao nữa? |
[인호의 한숨] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[정숙의 한숨] | |
오늘이 내가 지내는 마지막 제사야 | Hôm nay sẽ là lần cuối em cúng giỗ. |
우리 | Chúng ta… |
이혼하자 | ly hôn đi. |
[어두운 효과음] | |
이혼? | Ly hôn sao? |
- [한숨] - [차분한 음악] | |
[정숙] 병원 주차장에서 당신 차를 봤어 | Em đã thấy xe của anh ở bãi đỗ xe của bệnh viện. Anh dán nhãn cho người khuyết tật mà em nhận lên xe anh |
내가 받은 장애인 스티커를 붙이고 | Anh dán nhãn cho người khuyết tật mà em nhận lên xe anh và đỗ xe ngay trước lối vào bệnh viện, |
병원 입구 코앞에 있는 장애인 주차 지역에 | và đỗ xe ngay trước lối vào bệnh viện, |
차를 대 놨더라? | ở khu dành cho người khuyết tật. TÀI XẾ LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT |
[정숙] 내 장애인 스티커를 붙이고 | Anh dán nhãn chủ xe khuyết tật của em lên xe của anh rồi dùng chiếc xe đó |
그 차에 | Anh dán nhãn chủ xe khuyết tật của em lên xe của anh rồi dùng chiếc xe đó |
승희를 태우고 다녔을 생각을 하니까 | để đón đưa Seung Hi. |
[정숙의 울음 섞인 웃음] | |
웃음이 나더라 | Nghĩ về điều đó khiến em bật cười. |
[헛웃음] | |
- [연신 깔깔 웃는다] - [정숙] 이런 놈도 남편이라고 | Sự thật rằng em đã sống một cuộc đời |
그동안 떠받들고 살았던 내가 | chăm sóc và sùng bái một tên chồng chả ra gì |
너무 바보 같고 한심해서 | khiến em cảm thấy mình thật ngu ngốc và thảm hại. |
그런데 문득 | Và bỗng dưng, |
그런 생각이 들더라 | em có suy nghĩ này. |
이 모든 게 그냥 당신 혼자 잘못만은 아니라고 | Tất cả không phải chỉ là lỗi của anh. |
옳고 그른 걸 가르치지 못한 당신 어머니 | Mẹ anh đã không dạy anh biết đúng sai. |
그리고 | Và em đã quá dễ dãi trong mọi khía cạnh. |
모든 면에서 지나치게 허용적이었던 나 역시 | Và em đã quá dễ dãi trong mọi khía cạnh. |
그 책임에서 가벼워질 수 없다고 생각해 | Trách nhiệm của em và mẹ trong việc này không hề nhỏ. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[정숙] 신고하려고요 | Tôi muốn báo cáo sai phạm. |
장애인 주차 구역에 불법 주차 한 차가 있어서요 | Có người đỗ xe trái phép ở khu dành cho người khuyết tật. |
운전자가 장애인 스티커를 붙여 놨네요 | Người lái xe có nhãn dán cho chủ xe khuyết tật. |
멀쩡한 인간인데 | Nhưng anh ta hoàn toàn khỏe mạnh. |
[정숙] 그래 | Đúng vậy. |
나는 결정을 했어 | Em đã quyết định rồi. |
우린 이제 | Em nghĩ bây giờ |
정민이, 이랑이 부모로서만 존재해도 | dù chỉ còn là bố mẹ của Jung Min và I Rang thôi thì chúng ta vẫn sẽ ổn cả. |
괜찮을 때가 온 거 같아 | dù chỉ còn là bố mẹ của Jung Min và I Rang thôi thì chúng ta vẫn sẽ ổn cả. |
애들 아빠로서의 당신은 봐 줄 수 있어 | Với tư cách bố bọn trẻ thì em có thể bỏ qua cho anh. |
하지만 | Nhưng… |
[목멘 소리로] 남편으로서의 당신은 | với tư cách một người chồng, |
이제 나한테 | thì đối với em… |
아무 의미가 없어 | anh không còn ý nghĩa gì nữa. |
나 이제 당신 미워하고 싶지도 않아 | Em không muốn căm hận anh nữa. |
미워할 필요를 못 느껴 | Mà cũng cảm thấy không cần phải hận anh nữa. |
우리 두 사람 | Hai chúng ta… |
이미 끝났어 | đã kết thúc rồi. |
난 이제 이 마음의 지옥에서 해방되고 싶어 | Em muốn được giải phóng khỏi địa ngục này. |
헤어지자 | Mình chia tay thôi. |
이혼해 | Ly hôn đi. |
- [무거운 효과음] - [차분한 음악이 멈춘다] | |
[의미심장한 음악] | |
- [털썩 쓰러지는 소리] - [강조되는 효과음] | |
[짜증 섞인 한숨] | |
쇼하지 마, 일어나 | Đừng làm trò nữa. Đứng dậy. |
일어나! | Đứng dậy mau! |
- [무거운 음악] - [정숙의 놀란 숨소리] | |
[정숙] 여보, 여보, 눈 떠 봐, 어? | Mình ơi. Mình ơi, mở mắt ra. Mình ơi. |
여보, 정민 아빠! | Mình ơi. Bố Jung Min! |
아, 왜 이래, 눈 떠 봐, 정민 아빠 | Anh sao vậy? Mở mắt ra đi, bố Jung Min. |
여보! | Mình ơi! |
[정숙의 당황한 숨소리] | |
여보, 정신 차려, 어? | Mình ơi, mau tỉnh dậy đi! |
[쓸쓸한 음악] | BÁC SĨ CHA |
[인호] 나는 이혼하기 싫어 | Anh không muốn ly hôn đâu. |
[승희] 이번 기회에 좋은 남편 노릇 실컷 해 봐 | Nhân cơ hội này, anh ráng làm ông chồng tốt đi. |
[정숙] 서인호 씨, 이미 늦었다고 | Anh Seo In Ho. Quá muộn rồi. |
엄마, 어디 아파? 엄마, 왜 그래, 어? | Mẹ, mẹ bị ốm à? Có chuyện gì vậy? |
당분간 엄마한테 우리 일 티 내지 마 | Tạm thời đừng để mẹ biết chuyện của hai chúng ta. |
[정민] 외할머니 담당 교수님이요 | Giáo sư chủ trị cho bà ngoại. Là Giáo sư Choi Seung Hi. |
최승희 교수님이세요 | Là Giáo sư Choi Seung Hi. |
[정숙] 너 설마 일부러 우리 엄마 맡은 거니? | Lẽ nào cô cố tình nhận khám cho mẹ tôi? |
[승희] 그거야 너 하기 달린 거 아니겠어? | Việc đó không phải tùy thuộc vào cô à? |
No comments:
Post a Comment