극한직업
Phi Vụ Bá Đạo
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(영호) 용의자 위치 조명 완료, 작전지 종둘 | Đã bảo đảm vị trí mục tiêu. Sẵn sàng. |
(장 형사) 작전 1조, 옥상 종셋, 장비 세팅 | Đội Một trên nóc. Thiết bị sẵn sàng. |
(영호) 작전 2조 위치 종셋 | Đội Hai, vào vị trí. |
(장 형사) 레펠, 준비 완료 | Sẵn sàng đu xuống. |
(고 반장) 모든 출구를 봉쇄하고 신호에 맞춰 일시에 진입한다 | Chặn các lối đi. Tất cả xông lên theo lệnh tôi. |
돌발 상황에 대비 안전에 만전을 기하도록 한다 | Chặn các lối đi. Tất cả xông lên theo lệnh tôi. Chuẩn bị cho mọi trường hợp khẩn cấp. Ưu tiên an toàn cá nhân. |
쓰리, 투, 원, 하강 | Ba, hai, một! Đi! |
[무전기 작동음] | Ba, hai, một! Đi! |
[로프가 쓱 풀린다] [덜컹거리는 소리가 들린다] | |
[건달1이 숨을 후 내쉰다] | |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] | |
[환동의 힘주는 신음] | |
니 새끼 어련해가 아직도 뽕 맞나? | Thằng nghiện này. Bao giờ thì mày mới xử lý cái đó? |
건강 검진 받았다, 이 새끼야 소화가 안 돼 가지고 | Tao phải xét nghiệm máu vì chứng khó tiêu, đồ ngu. Gì cơ? Khó tiêu? Vậy ăn bắp cải đi. |
소화가 안 되면, 이 미친 새끼야 카베진을 무야지 뽕을 처맞노? | Gì cơ? Khó tiêu? Vậy ăn bắp cải đi. Đừng có phá. |
내 간접흡연하다 몸 베렸다 환기 좀 시켜라, 어? | Khói thuốc đã hủy hoại sức khỏe tao. Mở cái cửa sổ ra. |
야, 도박하는 애들이 패가망신으로 뒤지는 게 아니라 | Đồ ngốc, cờ bạc không giết được con bạc đâu. Ung thư phổi thì có. |
폐 질환으로 뒤지는 거야 | Ung thư phổi thì có. |
(환동) 야, 저거 기능이 뭐야? 선풍기냐? | Thứ đó làm gì ở kia? Quạt à? |
[장 형사의 힘겨운 신음] [환풍기가 쿵 떨어진다] | |
[건달들의 놀란 신음] (장 형사) 아유, 쌍, 어유, 씨발 | - Cái quái… - Khỉ thật! |
[건달2의 못마땅한 신음] (건달3) 뭐야, 저거? | - Chết tiệt. - Chuyện gì thế? |
[장 형사의 힘겨운 신음] | |
(건달2) 아씨, 놀라라, 뭐고, 이거? [장 형사의 아파하는 신음] | Cái quái gì thế? Cô là ai? |
[흥미로운 음악] (장 형사) 아유, 쌍, 아유, 야, 어, 잠깐만 | - Chết tiệt. Chờ chút. - Nè. Cô không có đồ vệ sinh. |
[장 형사가 중얼거린다] (건달2) 청소 도구가 없네? | - Chết tiệt. Chờ chút. - Nè. Cô không có đồ vệ sinh. Thế không phải là dân lau kính rồi. Vậy cô là ai? Cớm à? |
창문 때 벳기시는 분은 아니고 [장 형사의 힘주는 신음] | Thế không phải là dân lau kính rồi. Vậy cô là ai? Cớm à? |
그럼 뭐, 경찰, 형사, 뭐, 그런 건가? | Thế không phải là dân lau kính rồi. Vậy cô là ai? Cớm à? |
(장 형사) 오, 야, 이러고 있는데 알아봐 주니까 씨, 되게 고맙다, 야, 어? | Giỏi quá. Anh trả lời đúng rồi. |
아유, 나, 씨발, 정말, 진짜, 쌍, 정말 | Chết tiệt, thật nực cười. |
(건달2) 아니, 점 백짜리 고스톱 치는 거 잡겠다고 | Bắt mỗi ổ bài bạc này thì có bõ công không? |
이러고 위험하게 있어요? | - Bọn này còn chả cược cao. - Anh đáng yêu đấy. |
넌 고마우니까 내가 안 잡을게 | - Bọn này còn chả cược cao. - Anh đáng yêu đấy. Tôi tha cho anh nhé. |
(장 형사) 야, 너희, 저쪽 가 손 들고 서 있어 | Những người còn lại, giơ tay lên! |
우린 약쟁이 담당이니께 | Tôi tới vì gã nghiện. |
(건달들) 예 | - Vâng, thưa cô. - Ừ. |
(장 형사) 야, 환동아, 가자, 밥시간 다 됐다 | Đi, Hwan-dong. Sắp đến giờ ăn tối rồi. |
너 어디 가냐? 도망가게? | Anh đi đâu vậy? Chạy à? |
(환동) 아, 그럼 뭐, 진짜 밥 먹게? | Cô thật sự muốn ăn tối chung à? |
나 일일 일식 하잖아, 아까 밥 묵었어 | Cô biết tôi đang ăn kiêng mà. Mà tôi ăn rồi. |
(장 형사) 야, 여기 동선 몇 개 안 나오더라 | Bọn tôi chặn hết lối đi rồi. |
그 문 열고 나가면 거기 누구 있겠니? | Đoán xem ai đứng sau cánh cửa số hai? |
[경찰봉 조작음] [재훈의 기합] | |
[재훈의 기합] | |
[재훈의 기합] | |
(영호) 가만히 좀 있어 | Thề đấy, hắn không chạy phía này đâu. |
일로 안 나와 | Thề đấy, hắn không chạy phía này đâu. |
제가 범인을 잡아 본 적이 없어서 설레 가지고 | Hào hứng quá. Đây là lần đầu đi bắt của tôi. |
[살짝 웃는다] | Hào hứng quá. Đây là lần đầu đi bắt của tôi. |
[장 형사의 당황한 신음] | Tội nghiệp anh. |
(환동) 아하, 이거 열면 뭐 또 누구 나오는 거야? 어? | Cửa sổ này cũng bị chặn rồi hả? |
그렇지 [익살스러운 음악] | Khoan, đợi đã. |
아이고, 이건 또 왜 내려가고 있어? 어? | Khoan, đợi đã. Anh đang làm cái quái gì vậy? |
(고 반장) 아, 이거 어떻게 하는 거야, 씨 | - Dừng cái này sao nhỉ? - Anh đi cùng ả à? |
(환동) 저기랑, 저, 일행 아니야? | - Dừng cái này sao nhỉ? - Anh đi cùng ả à? |
[장 형사와 고 반장이 살짝 웃는다] | |
[덜컹거리는 소리가 들린다] [고 반장의 당황한 신음] | |
나 좀 잡아 줘, 어어! [환동의 못마땅한 신음] | Giữ tay tôi! |
모양새 빠지게 이게 뭐냐, 이게, 이게, 어? | Chết tiệt. Thật thảm hại. |
밧줄 연결했으면은 어? 점프 쫙 해 가지고 [흥미진진한 음악] | Nếu đu xuống, mấy người phải nhảy cho gọn ghẽ |
(환동) 창문 와장창 깨고 | xông qua cửa sổ, lăn vào, như anh hùng đích thực, |
여기서 앞 구르기 쫙 하고 | xông qua cửa sổ, lăn vào, như anh hùng đích thực, rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương. |
경찰봉 쫙 하고, 어? | rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương. |
한 대도 안 맞고, 응? | rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương. |
깔 때까지 까고, 어? | rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương. |
확 엎어트리고 | Rồi khắc chế mục tiêu, |
수갑 딱 채우고 미란다 원칙 헥헥거리면서 읊고 | còng tay hắn, rồi đọc quyền của chúng. |
아, 그런 모양새 아니야? | Không phải thế sao? |
돈 없어, 이 새끼야 창문 깨지면 누가 변상해! | Nè, bọn này nghèo rớt. Ai trả tiền cho mấy cái hư hại đó? |
(환동) 하여간, 응? | Tôi tiếc cho cảnh sát nước này quá. Tự trọng đâu hết rồi? |
대한민국 짭새들 가난한 거 그거 인권 문제야 [환동이 지퍼를 직 연다] | Tôi tiếc cho cảnh sát nước này quá. Tự trọng đâu hết rồi? |
[고 반장의 힘주는 신음] 사람이 먼저인 건데 | Người trước, tiền sau chứ. |
[고 반장의 힘겨운 신음] | - Cái cản sốc của anh đó hả? - Sao biết? |
- (고 반장) 그거 뭐, 에어백 하시게? - (환동) 아시네? | - Cái cản sốc của anh đó hả? - Sao biết? |
어디서 본 건 있어 가지고, 씨 | Anh xem nhiều phim quá rồi. |
그거 안 돼, 이 병신아 [환동의 의아한 신음] | - Vô dụng đó, đồ ngốc. - Thế à? |
[무전기 작동음] 진입해! | Đi đi! |
[박진감 넘치는 음악] | |
[환동의 비명] | |
[환동의 아파하는 신음] | |
(고 반장) 환동이 나갔다, 막아! | - Nghi phạm đang chạy! - Đuổi theo. |
(영호) 나가, 나가 | - Nghi phạm đang chạy! - Đuổi theo. |
[다급한 숨소리] | Chết tiệt. Hắn nói chuẩn. |
(환동) 에어백 안 되네, 씨, 어유 | Chết tiệt. Hắn nói chuẩn. |
[덜컹거리는 소리가 들린다] [놀란 신음] | |
[의아한 신음] | |
[고 반장의 비명] | |
[고 반장의 놀란 신음] | |
[고 반장의 비명] | |
[아파하는 신음] (장 형사) 반장님! | Đội trưởng Ko! |
(고 반장) 가, 가, 가, 가 | Đi. Đi nhanh. |
[환동의 가쁜 숨소리] | |
(장 형사) 야, 거기 서! | Này! Dừng lại ngay! |
[영호의 가쁜 숨소리] | |
(장 형사) 야! | Ngươi! |
[여자1의 비명] (여자1) 뭐야! | Cái quái gì thế? |
아이, 쌍, 이 미친놈이! [환동의 아파하는 신음] | Đồ khốn! |
[여자1의 짜증 섞인 신음] [차 문이 탁 닫힌다] | |
[당황한 신음] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[환동의 못마땅한 신음] (장 형사) 야, 서! | Này! Dừng! |
[부드러운 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[재훈과 영호의 가쁜 숨소리] | |
[늘어지는 효과음] 야, 개새끼야! | Thằng chó! |
[박진감 넘치는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[환동의 아파하는 신음] | |
[마 형사의 힘주는 신음] | |
안전한 타이밍 | Căn chuẩn đét luôn. |
아니, 달리기를 못하면 뭐라도 집어 탈 생각을 하셔야지, 응? | Chạy không đủ nhanh thì phải tìm phương tiện nhanh. |
(마 형사) 꼭 그렇게 발로만 뛰셔 | Nghiêm túc đấy, mấy người nên biết cách dùng não. |
뭔 고집이야, 그게? | Nghiêm túc đấy, mấy người nên biết cách dùng não. |
[환동의 아파하는 신음] 아유, 많이 아파 | Biết anh đau rồi. Còng tay rồi sẽ thấy khá hơn đấy. |
수갑 차자 | Biết anh đau rồi. Còng tay rồi sẽ thấy khá hơn đấy. |
수갑이? 수갑이 어디 갔냐? | Chờ đã. Còng đâu? |
수갑 좀… | Ê, ném tôi một cái. |
[전기 충격기 작동음] [힘겨운 신음] | Ê, ném tôi một cái. |
[힘겨운 신음] | |
[환동의 다급한 신음] | |
[영호의 못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] [환동의 힘겨운 신음] | |
[사람들의 비명] | |
[함께 놀란다] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[타이어 마찰음] | |
[쿵 부딪는 소리가 들린다] | |
[타이어 마찰음] [쿵 부딪는 소리가 들린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[사람들의 놀란 신음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
중간책 하나 잡았는데 전치 14주 | Mấy cậu bắt một gã trung gian rồi suýt thì giết hắn |
아주 죽이지 그랬냐? | Sao không giết hắn luôn đi? |
(서장) 유리창 깨면 돈 물어 줄까 봐 밧줄에 매달려 있던 애들이 | Mình thì đu lơ lửng giữa trời, lo làm vỡ cửa sổ, |
자동차를 열여섯 대를 부쉈네? | rồi lại phá nát 16 cái xe. |
마지막에 박은 아반떼는요 그냥 자기가 와서 박은 아반떼입니다 | Cái xe cuối tự đâm mà, đâu phải tại tôi. |
(재훈) 맞아요, 봤습니다 | Thật ý. Chống xóc của nó cong vênh. Tôi thấy rồi. |
앞 범퍼 원래 찌그러져 있어 가지고 일부러 와서 박은 겁니다 | Thật ý. Chống xóc của nó cong vênh. Tôi thấy rồi. Hắn cố tính đấy. |
(고 반장) 조용히 해 | - Im đi. - Gian lận bảo hiểm nữa? |
(장 형사) 이 와중에 보험 사기 들어온 거야? | - Im đi. - Gian lận bảo hiểm nữa? |
이 쌍놈의 새끼들을 진짜, 이씨 | - Thật là hèn hạ! - Tôi nói im đi. |
(고 반장) 조용히 하라고 | - Thật là hèn hạ! - Tôi nói im đi. Thì là 15 chiếc. Còn camera? |
(마 형사) 그럼 열다섯 대네, CCTV 확인했어? | Thì là 15 chiếc. Còn camera? |
(영호) 일도 아니죠 그 새낀 제가 처리하겠습니다 | Quá dễ. Tôi sẽ bắt tên lừa đảo đó. |
(고 반장) 조용, 조용히 하라고, 씨 [영호의 헛기침] | Im đi. Im hết đi. |
놔둬, 재밌네 | Cứ để họ lan man. Thật buồn cười. |
(고 반장) 죄송합니다 | Xin lỗi ngài. Nhìn này. |
(서장) 야, 야, 야, 야, 이것 좀 봐라 | Nhìn này. |
너희들이 이 와중에 SNS 스타를 배출을 했어요, 응, 응? | Mấy người tạo ra hiện tượng mạng rồi. |
자, 봐 봐 [키보드 조작음] | Xem đi. |
이제 '김 여사'라는 단어는 운전 못하는 아줌마가 아니라 | "Bà Kim" giờ sẽ đồng nghĩa với "thường dân can đảm" |
용감한 시민으로 사회적 인식이 바뀐 거야 | thay vì "tài xế tệ hại." Thật phi thường. |
이게 어디 쉬운 일이냐? 어? | Thật phi thường. |
[서장의 웃음] | Nghe vui quá, nhỉ? |
웃네? 웃어? | Nghe vui quá, nhỉ? |
야, 너희들은 좋겠다, 해맑아서 | Trời ạ, tôi ngưỡng mộ sự lạc quan. |
- 고 반장 - (고 반장) 예 | - Đội trưởng Ko. - Vâng, thưa ngài. |
(서장) 너 반장 소리 지겹지도 않냐? | Anh không chán làm đội trưởng sao? Tôi thì có. |
내가 다 지겹다, 야 | Anh không chán làm đội trưởng sao? Tôi thì có. |
강력반 최 반장 이번에 진급한 거 알지? | Anh biết Đội trưởng Choi được thăng chức chứ? |
아니, 그 양반 우리 형님보다 호봉 수가 몇 개나 빠지는데 | Nhưng anh ta là cấp dưới của Đại úy Ko. Sao lại được thăng chức trước? |
순서가 왜 또 그렇게 됩니까? | Nhưng anh ta là cấp dưới của Đại úy Ko. Sao lại được thăng chức trước? |
조용히 해 | Im miệng đi. |
(서장) 너희들이 잔챙이 잡겠다고 밧줄에 매달려 있을 때 | Trong khi anh đang treo lơ lửng cố bắt kẻ lìu tìu, đội của anh ta đã tóm được chứng cứ ở Ahyeon-dong cho một vụ buôn ma túy lớn |
강력반 애들은 아현동 조직폭력 건 수사하다가 | đội của anh ta đã tóm được chứng cứ ở Ahyeon-dong cho một vụ buôn ma túy lớn |
마약 거래 정황까지 포착하고 | khi điều tra tội phạm có tổ chức. |
2개월 넘게 잠복해서 조직원 전원 검거 | Nằm vùng hai tháng, họ bắt cả băng nhóm, |
히로뽕 2kg 압수 | tịch thu hai cân ma túy đá và làm việc của anh. |
강력반이 마약반 할 일까지 다 했네? | tịch thu hai cân ma túy đá và làm việc của anh. |
그럼 너희들 존재의 이유는 뭐냐? 어? | Thế thì anh còn gì? |
그냥 직업이 적성에 안 맞는 거 아니야? | Mấy người chắc chọn sai nghề rồi. |
아휴, 뭐 | Chà. |
내가 너희들 거취를 고민을 해 줘야겠지? | Hoặc có lẽ tôi nên suy nghĩ thay luôn, |
선배 된 도리로서? | Hoặc có lẽ tôi nên suy nghĩ thay luôn, |
이 경찰 된 도리도 모르는 새끼들아 | lũ ngu ngốc vô vọng. |
서장님 | - Với lòng kính trọng… - Ra ngoài. |
(서장) 나가 [헛기침] | - Với lòng kính trọng… - Ra ngoài. |
[고 반장의 아파하는 신음] | |
나가라고, 나가라고 [팀원들의 당황한 신음] | Cút. Ra ngoài đi. |
나가, 빨리 나가! | - Biến đi! - Gì mà động thủ thế. |
- (고 반장) 폭력적이야 - (서장) 나가, 나가, 나가, 나가 | - Biến đi! - Gì mà động thủ thế. Phắn. Phắn ngay. |
- (마 형사) 수고하십시오 - (서장) 나가 | - Chúc một ngày tốt lành. - Biến đi! |
(서장) 나가, 이 새끼야! [익살스러운 음악] | - Chúc một ngày tốt lành. - Biến đi! |
(마 형사) 더러워서 때려치워야지 하루도 빠짐없이 다짐을 하면서 | Ngày nào tôi cũng thề phải nghỉ vì quá là chán, |
하루도 빠짐없이 출근을 하고 있다, 내가 | nhưng sáng nào tôi cũng đến đây. |
그 다짐 하려고 출근하는 거 같아 | Chắc tôi đến chỗ làm để thề. |
아니, 제때 먹지도 못하면서 개고생하면 뭐 하냐고 | Ăn còn không ngon thì chăm làm gì? |
(장 형사) 우리가 왜 제때 먹질 못했을까? | Anh nghĩ tại sao chứ? |
네가 수사비 삥 쳐서 잠수 탔으니까 | Vì anh đã biến mất cùng ngân sách đội. Biến mất? Không, tôi nằm vùng, |
(마 형사) 잠수 아니고 잠복 | Biến mất? Không, tôi nằm vùng, |
(장 형사) 어유, 쌍, 생각하니까 또 빡치네 | Biến mất? Không, tôi nằm vùng, Nghĩ đến là đã thấy bực mình rồi. |
너 나랑 면담 좀 하자 이 도둑놈의 새끼야 [마 형사의 아파하는 신음] | Tôi phải cho anh biết tay, đồ trộm này! |
[장 형사의 성난 신음] (고 반장) 하지 마라, 보기 흉하다 | Thôi đi. |
(장 형사) 아, 몰라요 이제부터 수사비 내가 관리해 | - Từ giờ tôi sẽ lo ngân sách. - Này. |
- (마 형사) 야, 야, 왜 이래 - 야, 뒤져 봐 [재훈이 대답한다] | - Từ giờ tôi sẽ lo ngân sách. - Này. - Soát người hắn. - Được. |
[마 형사의 아파하는 신음] (고 반장) 그만해라, 식구끼리, 쯧 | - Soát người hắn. - Được. Tôi nói thôi đi. - Bỏ tay ra. - Xin lỗi nha. |
(마 형사) 아, 이 새끼가 어딜 만져, 씨 | - Bỏ tay ra. - Xin lỗi nha. |
(재훈) 죄송합니다 [마 형사의 아파하는 신음] | - Bỏ tay ra. - Xin lỗi nha. |
[재훈의 놀란 신음] | |
(재훈) 칩이네? | - Đó là con phỉnh. - Cái gì? |
(장 형사) 뭐? | - Đó là con phỉnh. - Cái gì? |
- (장 형사) 칩? - (재훈) 칩 | - Phỉnh á? - Một con phỉnh. |
- 칩 - (재훈) 초코칩 | - Gì? - Phỉnh vị sô-cô-la. |
(영호) 초코칩 | - Sô-cô-la? - Vâng, đúng rồi. |
(재훈) 초코칩! | - Sô-cô-la? - Vâng, đúng rồi. |
삼켜, 너라면 할 수 있어 | Nuốt đi. Tiếp tục đi, làm đi. Cậu làm được mà. |
[힘겨운 신음] | |
(마 형사) 카지노 잠복이 있었는데 가만히 있기가 좀 그랬어 | Tôi hoạt động ngầm trong sòng bạc, và phải trà trộn. |
지금 그게 중요한 게 아니야 | Chuyện này không quan trọng. Về vụ lừa đảo… |
아까 그 마지막의 아반떼 그 새끼… | Chuyện này không quan trọng. Về vụ lừa đảo… |
(고 반장) 이 새끼가 진짜, 야 [마 형사의 힘겨운 신음] | Chuyện này không quan trọng. Về vụ lừa đảo… Thằng khốn… |
[흥미진진한 음악] [팀원들의 다급한 신음] | Thằng khốn… |
미친 새끼, 가뜩이나 수사비 부족한데 그걸로 뭘 해? 개새끼야 | Ta đã túng thiếu rồi! Cái gì? Sòng bạc hả? - Thôi đi. - Bỏ ra! Tôi sẽ giết hắn. |
놔 봐! 놔, 놔! | - Thôi đi. - Bỏ ra! Tôi sẽ giết hắn. - Dừng. Thả anh ta ra. - Dừng! |
- (장 형사) 하지 마! 하지 마, 아이 - (재훈) 아이, 진짜! | - Dừng. Thả anh ta ra. - Dừng! Thả tôi ra. |
(고 반장) 놔 봐, 놔 봐 | Bỏ tay ra. Này, Đội trưởng. |
야, 최 반장 | Bỏ tay ra. Này, Đội trưởng. |
(최 과장) 나요? | - Anh gọi tôi à? - Còn ai nữa? |
(고 반장) 여기 반장이 둘밖에 더 있냐? | - Anh gọi tôi à? - Còn ai nữa? |
야, 두 달 전에 약 냄새 맡았으면 얘기를 했어야 될 거 아니야 | Nếu đã biết về vụ ma túy hai tháng trước thì nên nói với tôi chứ. |
공조할 수 있었잖아 | Chúng ta có thể hợp tác. Sao anh không nói gì? |
왜 그랬어? 왜 말 안 했냐고 | Chúng ta có thể hợp tác. Sao anh không nói gì? |
- 잡고 싶어서요 - (고 반장) 뭐? | - Tôi muốn bắt chúng. - Gì cơ? |
잡고 싶어서 그랬다고 | Tôi muốn tự mình bắt chúng. |
(최 과장) 우리 고 반장님 손대시면 다 나가리 나잖아 | Anh có sở trường làm hỏng việc. |
지난번 테드 창 때도 봐 | Nhớ vụ Ted Chang chứ? |
한 달만 지켜보자니까 그걸 못 참고 후비는 바람에, 씨 | Anh nhảy vào sớm khi tôi đề nghị để một tháng. |
[헛웃음] | |
[최 과장의 헛웃음] | Ồ, và tôi nghe nói lần này có xe buýt trung chuyển bắt nghi phạm hộ anh. |
(최 과장) 아, 이번에 환동이도 시내버스가 잡았다며? | Ồ, và tôi nghe nói lần này có xe buýt trung chuyển bắt nghi phạm hộ anh. |
마을버스였어! | Đó là xe buýt nhanh! |
[장 형사가 칩을 탁 물린다] | |
[강력반의 웃음] | |
(최 과장) 그래, 스쿨버스보단 낫지 | Ừ. Hơn xe trường học rồi. |
갈게요, 우리, 회식이라 | Dù sao thì, gặp sau. |
아, 그리고 여기 반장 한 명밖에 없어요 | Mà ở đây chỉ có một đội trưởng thôi. |
나 과장이잖아 | Tôi thăng chức rồi. |
야, 너희들은 축하도 안 하냐? | Không chúc mừng tôi à? |
동료애가 없어 | Thể hiện tình đồng chí nào. |
다 따라와, 같이 먹게 | Đi ăn tối cùng đi. |
소고기야, 따라와 | Chúng tôi sẽ ăn thịt bò nướng. |
(마 형사) 정신 안 차려, 새끼야? 쯧 | Nhịn đi. |
[가게 안이 시끌시끌하다] | |
(형사1) 아이씨, 이럴 거면 육회를 시켜 먹든가 | Chết tiệt. Sao không ăn sống? |
타다키, 새끼야, 타다키 | - Tôi thích ăn tái. - Để cậu ấy yên. |
(형사2) 놔둬, 소고기 맛 컵라면이나 먹던 애들이 오죽하겠냐 | - Tôi thích ăn tái. - Để cậu ấy yên. Thứ giống thịt bò nhất cậu ta từng ăn là mì gói vị bò. |
우리 왕뚜껑 먹어 | Không ngon đâu. Mấy người có tự trọng không? |
(형사3) 너희는 자존심도 없니? | Mấy người có tự trọng không? |
없어, 이 새끼야, 존나 맛있다, 야 | Tất nhiên không. Tuyệt quá! |
- (장 형사) 야, 많이 먹어 - (재훈) 예 | - Thử xem. - Vâng. |
(재훈) 이모 | Cho tôi một chai Jinro nhé? |
이거 말고 일품진로요 | Cho tôi một chai Jinro nhé? |
3만 원짜리 | Chai 30.000 won. |
(장 형사) 이모, 여기 마늘도 더 주세요 | Thêm tỏi nữa! |
(최 과장) 거, 어깨 좀 폅시다 | Ngẩng đầu lên đi. |
(고 반장) 원래 거북목이야 | Đau cổ tôi quá. |
(최 과장) 내가 동생 된 입장에서 기회 좀 드리려 그래 | Tôi muốn mách nước cho anh. |
[흥미로운 음악] | CHANGCHEONG-DONG |
형, 이무배 이 새끼 하나 잡으면 경찰 인생 노나는 거잖아, 그렇지? | Nếu bắt được Mu Bae, là anh lên tới đỉnh cao luôn. |
공무원이 노나 봤자 노난 공무원이지, 뭘 | - Vô ích thôi. - Anh không muốn thăng chức à? |
승진 안 할 거야? | - Vô ích thôi. - Anh không muốn thăng chức à? |
아이씨 | Chết tiệt. |
(최 과장) 이무배 중국으로 바르고 | Mu Bae tới Trung Quốc. |
밑에 있던 홍상필이가 6개월 전에 출소했어 | Đệ hắn, Sang Pil đã được thả sáu tháng trước. |
- 근데 원래 얘가 뭐 하던 애야? - (고 반장) 깡패 | Gốc gác hắn là gì? - Côn đồ. - Đúng. |
그렇지, 깡패였던 새끼가 나와서 뭐 하겠어? | - Côn đồ. - Đúng. Giờ hắn sẽ làm gì? |
- 깡패 - (최 과장) 그렇지 | - Côn đồ. - Chuẩn. |
근데 이 새끼가 이무배 밑에서 무슨 맛을 봤어? | Và hắn học được gì từ Mu Bae? |
(고 반장) 매운맛 | Bài học cuộc sống? |
- 뽕 맛? - (최 과장) 그렇지 | - Buôn chất cấm. - Phải. |
깡패 새끼답게 나오자마자 구역 정리한다고 몇 명 담근 거 같은데 | Rồi hắn quay về chuồng, dọn dẹp đôi chút, |
(최 과장) 얼마 있다 시체로 나오지 않겠어? | để lại vài cái xác trên đường. |
내가 또 잘 찾잖아 | Tin tôi đi. |
어쩌라고? | Vào vấn đề đi. |
근데 그러고 정리를 했으면 뭔가를 해야 되는데 | Sau đó, lẽ ra hắn phải dấn thêm một bước, nhưng lạ thay… |
놀랍게도 | Sau đó, lẽ ra hắn phải dấn thêm một bước, nhưng lạ thay… |
아무것도 안 해 | lại chả động tĩnh. |
뭐, 씨발, 뭐, 아무것도 안 하는 거에 놀라야 되는 거냐? | Vậy thì sao? Tôi có nên thất vọng không? |
들어 봐 | Cứ nghe tôi đi. |
근데 이 새끼들 사무실에 새로운 애들이 출근을 하네? | Gần đây gã đã tuyển thêm người mới. |
[최 과장이 사진을 사락 꺼낸다] | Gần đây gã đã tuyển thêm người mới. |
[의미심장한 음악] (고 반장) 어, 이 새끼들 뽕쟁이 새끼들인데? | Rặt một lũ nghiện. |
(최 과장) 홍상필이가 뽕쟁이들 다시 입사시켰단 말이야 | Gã đang tập hợp một băng đảng. Họ định làm gì? |
이 새끼들 뭐 하는데? | Họ định làm gì? |
모른다니까 | Không rõ. Tôi có linh cảm là chúng chờ |
근데 누구 기다리는 거겠어? | Không rõ. Tôi có linh cảm là chúng chờ |
(최 과장) 내가 볼 때 이무배 이 새끼 곧 들어온다 | Mu Bae trở về Hàn Quốc. |
너 근데 이거 왜 나한테 주냐? | Sao anh lại nói với tôi? |
동생이 기회 드린다잖아 | Thôi nào. Giờ tôi đang cho anh cơ hội. Thành thật mà nói, tôi đang bận lắm. |
사실 우리 아현동 정리 덜 돼서 정신없어 | Thành thật mà nói, tôi đang bận lắm. Đội Ma túy bắt Mu-bae. |
(최 과장) 마약반에서 이무배 먹고 | Đội Ma túy bắt Mu-bae. |
우린 딸려 오는 상필이네 담아 가고, 어? | Ta sẽ tóm Hong Sang-pil. Thế nào? |
물론 우리만 아는 비밀 | Chỉ giữa hai ta nhé. |
왜? 동생 상대로 자존심 상해요? | Sao? Tôi làm tổn thương tự trọng của anh à? |
하, 말아 | Vậy thì quên đi. |
동생이라고 생각한 적 한 번도 없어 | Không hề. Anh không bao giờ làm thế. |
형 | Giờ anh là cấp trên. |
[발랄한 음악] [새가 지저귄다] | |
[시끌시끌하다] | |
(장 형사) 저러지 않아도 된다고 말 안 해 줄 거야, 진짜? | Anh không định nói với gã là không phải làm thế sao? |
(영호) 애가 너무 업돼 가지고 말할 엄두가 안 나네 | Cậu ta hào hứng lắm. Ai mà nỡ phá chứ. |
(고 반장) 놔둬, 얼마 안 가 | Để cậu ấy hưởng niềm vui ma mới. |
일단 이무배 조명될 때까지 사고 치지 말자 | Ta sẽ kín tiếng cho đến khi Mu-bae xuất hiện. |
마 형사만 조심하면 돼요 | Nói với Bong-pal đi. Anh ta đi khắp nơi gây sự. |
없는 사고도 만들어 치는 새끼라, 쯧 | Nói với Bong-pal đi. Anh ta đi khắp nơi gây sự. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[소란스럽다] (남자1) 아, 저요, 저, 저… | - Thôi nào. Đi thôi. - Đợi đã. Để tôi đi! |
(남자2) 빨리 타, 빨리 타 | - Thôi nào. Đi thôi. - Đợi đã. Để tôi đi! - Đợi đã. Không phải tôi. - Thôi nào. |
(남자1) 아, 제가 먼저 왔다니깐요! | - Vào đi, nhé? - Không, không phải tôi! |
(남자2) 자, 젊은이 타고 | Vào trong đi. |
자, 빨리 타요, 빨리 [사람들이 투덜거린다] | - Mau lên! Sắp muộn rồi. - Khỉ thật, bị muộn rồi. |
뭐 하는 거야, 지금 시간 없어 죽겠는데, 어? | - Mau lên! Sắp muộn rồi. - Khỉ thật, bị muộn rồi. Mau ngồi đi. |
빨리빨리 좀 앉아, 좀 [차 문이 탁 닫힌다] | Mau ngồi đi. |
[차 문이 스르륵 닫힌다] | Mau ngồi đi. Đi thôi! |
자, 출발! | Đi thôi! |
(장 형사) 아이고, 우리 재훈이 이제 아파트까지 짓고 오겠네 | Hôm nay ma mới sẽ được xây nhà. |
[장 형사의 못마땅한 신음] | |
(영호) 반장님, 쟤들 이거 잠잠하고 [장 형사의 한숨] | Chúng im như ma vậy. Không thể biết khi nào Mu-bae xuất hiện. |
이무배 이 새끼 확실히 뜬다는 보장도 없고 | Chúng im như ma vậy. Không thể biết khi nào Mu-bae xuất hiện. Sao ta không vào đi? |
언제까지 밖에서 보고 있습니까? 들어가서 보죠 | Sao ta không vào đi? |
(장 형사) 그래, 지난번 위장 때 가스 검침복 빌려 놓은 것도 그대로 있고 | Tôi vẫn giữ bộ đồng phục đưa ga. |
제가 영호 데리고 들어갈게요 | Tôi sẽ vào cùng Yeong-ho. |
아, 이제 그런 짓 좀 그만하려고 했더니만, 씨, 쯧 | Tôi muốn thôi làm thế. |
(영호) 얼굴이 노출된 것도 아니고 할 수 있을 때 하죠 | Họ chưa biết ta. Đây là cơ hội tốt nhất. |
[사이렌이 울린다] | Họ chưa biết ta. Đây là cơ hội tốt nhất. |
[고 반장과 영호의 의아한 신음] | Cái gì? |
(경찰1) 그러니까 신분증을 제시하면 되지 않습니까 | Tôi đang hỏi anh giấy tờ tùy thân. |
아, 우리가… | Chúng tôi cũng… |
(고 반장) [입속말로] 경찰이라니까, 경찰 | Chúng tôi là cảnh sát. |
(경찰2) 뭐라고요? 말씀을 똑바로 하세요 | Sao cơ? Nói lại đi. |
(고 반장) 마포서 왔다, 마포서 | Chúng tôi đến từ Mapo. |
(경찰1) 예, 마포에서 오신 건 알겠고요 | Được rồi, thưa ngài. Anh sống ở Mapo. |
아, 주소 말고 신분증을 제시하라고요, 신분증 | Nhưng tôi cần giấy tờ, không phải địa chỉ. Ồ, thôi nào. |
아니, 우리가 왜 이 아줌마를 스토킹해요? 왜! | Ồ, thôi nào. Sao bọn này lại theo dõi thím ấy chứ? |
(여자2) 긍께 왜 몰래 숨어서 사람을 감시혀? | Thế sao anh lại lén soi tôi? |
(마 형사) 아줌마, 나 진짜 그 정도는 아니야 | - Thưa bà, tôi không hạ đẳng thế đâu. - Lùi lại đi. |
(경찰1) 나오지 마시고요 | - Thưa bà, tôi không hạ đẳng thế đâu. - Lùi lại đi. |
(여자2) 뭘 그 정도가 아니여? 딱 그 정도로 생겼구먼 | Ý anh là gì? Anh trông cực kỳ hạ đẳng đấy. |
요상하게 생겨 갖고 | Ghê chết tôi. |
[팀원들이 피식 웃는다] (마 형사) 생긴 게 뭐요? | Gì? Tôi ghét người ta bình luận về ngoại hình lắm. |
나 진짜 얼굴 가지고 그러는 거 제일 싫어하는데 | Gì? Tôi ghét người ta bình luận về ngoại hình lắm. |
싫어하면 그렇게 생기질 말든가 | - Thấy gì nói nấy! - Làm ơn, thưa bà. Bình tĩnh. |
(경찰1) 아이고, 어머니, 진정하시고요 예? 진정하시고요 | - Thấy gì nói nấy! - Làm ơn, thưa bà. Bình tĩnh. - Xin hãy bình tĩnh. - Anh là kẻ bám đuôi. |
(여자2) 당신은 스토커여 | - Xin hãy bình tĩnh. - Anh là kẻ bám đuôi. |
[의미심장한 효과음] | |
(고 반장) 아, 갑시다, 연행해 | Đi thôi. |
(여자2) 아주 요놈들 혼내 주쇼 | - Dạy chúng một bài học! - Trời ạ. Bọn tôi chỉ tham quan khu này. Anh nghĩ tôi là kẻ bám đuôi à? |
(고 반장) 아이, 거, 뭐, 저기, 장사 좀 하겠다고 동네 상권 분석하고 있었구먼 | Bọn tôi chỉ tham quan khu này. Anh nghĩ tôi là kẻ bám đuôi à? |
뭐, 스토커? | Bọn tôi chỉ tham quan khu này. Anh nghĩ tôi là kẻ bám đuôi à? |
입에 담기도 무섭네 거참, 아이, 거, 씨 | Thật vô lý. |
아이, 가! 가 | Thôi nào, đi thôi. |
[경찰1의 힘주는 신음] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] [경찰들의 가쁜 숨소리] | |
[무전기 작동음] (경찰2) 순 열하나, 순 열하나 | Chuẩn bị về đồn. |
본부로 이동하겠습니다 | Chuẩn bị về đồn. Dừng. |
(고 반장) 스톱 | Dừng. |
[새가 지저귄다] [닭 울음 효과음] | TIỆM GÀ HUYNH ĐỆ |
[발걸음이 울린다] | |
[가게 주인이 접시를 툭 내려놓는다] | |
[재훈의 하품] | |
(마 형사) 또 시켰냐? [영호의 못마땅한 신음] | - Anh gọi thêm à? - Trời ạ. |
닭이 범인이었으면 좋겠다 | Ước gì con gà này là nghi phạm. |
(재훈) 우리 진짜 많이 잡았잖아요, 일주일째 | Ta ăn cả một đống rồi. |
(마 형사) 뭐, 얼큰한 거 하나 시켜 먹죠 | Gọi món nóng nhé? Tôi sắp nôn rồi. |
곧 있으면 토 나올 거 같은데 | Gọi món nóng nhé? Tôi sắp nôn rồi. |
사장님, 여기 얼큰한 양념 소스 하나 주세요 | Tôi có thể xin ít sốt cay không? |
[마 형사의 한숨] | |
아니, 우리가 뭐 때문에 사비까지 털어 닭 잡아 가며 이 짓을 해야 돼? | Ta thật sự phải tự trả tiền để theo vụ này à? |
[의자가 드르륵거린다] | |
(장 형사) 너 때문에, 너, 너, 너 너, 너, 너, 너 때문에! | Tất cả là do anh. Anh đã tiêu hết tiền của mình. |
[장 형사가 구시렁거린다] [재훈의 힘겨운 신음] | - Chết tiệt, tôi chỉ muốn đập vỡ sọ anh. - Này! Nói gì? |
- (마 형사) 야, 나 하나만, 야 - (장 형사) 아유, 저거 | - Chết tiệt, tôi chỉ muốn đập vỡ sọ anh. - Này! Nói gì? |
- (마 형사) 하나만 물어보자, 어? - 아, 물어보지 마세요, 진짜 | - Tôi hỏi cô nhé? - Làm ơn đừng. |
(마 형사) 너 나 좋아하냐? | Cô thích tôi à? |
- (재훈) 아니요 - (장 형사) 존나 사랑한다, 이 병신아 [영호의 한숨] | Tôi yêu anh đấy, đồ đần. |
[재훈의 힘겨운 신음] [장 형사가 혀를 쯧 찬다] | |
(영호) 반장님, 저희 이거 너무 무모한 거 아닙니까? | Đội trưởng, chuyện này thật vô nghĩa. |
마 형사님이 아줌마 스토킹해 가지고 얼굴이 노출됐다곤 하지만 [마 형사가 피식 웃는다] | Bong Pal đã để lộ vì mải theo dõi bà thím đó, |
[다가오는 자동차 엔진음] 한곳에 오래 이렇게 머무는 것도 너무 소모적이고 | Bong Pal đã để lộ vì mải theo dõi bà thím đó, mà, theo dõi ở đây vô dụng ghê. |
이거 뭐, 언제 뜰지도 모르는데… [차 문이 탁 닫힌다] | Chả biết khi nào Mu Bae… |
떴어! [고 반장의 놀란 신음] | Đây rồi! |
(영호) 맞지, 맞지? | Là gã, phải không? |
(장 형사) 야, 왜 저거 잘생겼냐? | Này, anh ta đẹp trai thế à? |
(마 형사) 저 새끼 저거 상판 갈아엎었네, 저거 | Chắc là tút tát lại rồi. |
(고 반장) 다 모여 | Cúi xuống. |
[팀원들의 기뻐하는 숨소리] | Chết tiệt! |
뭐 하는 거예요? | Làm trò gì vậy? |
- (고 반장) 1 - (영호) 2 | - Một. - Hai. |
(재훈) 3 | Ba. |
(장 형사) 4 | Bốn. |
하하, 씨발 | Chết tiệt. |
[웃으며] 참, 희한한 사람들이구먼, 응 | Đúng là một đám tò mò. |
(가게 주인) 이거나 묵어, 서비스여 | - Này. Đây là quán mời. - Miễn phí á? Tại sao? |
아, 왜 서비스를 마음대로 줘요? | - Này. Đây là quán mời. - Miễn phí á? Tại sao? |
서비스야 주는 놈 마음이제 | Vì tôi cảm thấy thích. |
되게들 좋아하네 | Tôi biết các người thích mà. |
[가게 주인의 웃음] | |
[가게 주인의 한숨] | |
(고 반장) 지체할 만한 여유 없다 | Không có thời gian để phí đâu. Cần phải nghe lén. |
도청 감시 수사로 전환한다 | Không có thời gian để phí đâu. Cần phải nghe lén. |
판사 영장 없이 불가합니다 대공 업무도 아니고요 | Có phải gián điệp quái đâu. Ta cần trát. |
특수 팀에 또 밥그릇 넘길 순 없다 자체 진행한다 | Tôi không thể để đội của Choi lấy vụ này. Nhưng bằng chứng bất hợp pháp sẽ vô dụng. |
(영호) 불법 수집 한 증거 법적 효력 없습니다 | Nhưng bằng chứng bất hợp pháp sẽ vô dụng. - Ta cần Sếp duyệt. - Quên đi. Ổng không hỗ trợ đâu. |
서장님 선에서라도 승인을 받아야… | - Ta cần Sếp duyệt. - Quên đi. Ổng không hỗ trợ đâu. |
(마 형사) 아이, 씨발, 서장이 안티야, 집어치워 | - Ta cần Sếp duyệt. - Quên đi. Ổng không hỗ trợ đâu. |
증거 수집을 위한 수단일 뿐이다 | Chỉ để xác nhận nội bộ. Sẽ không ai biết. |
(고 반장) 법정에서 꺼내 놓을 일 없어 | Chỉ để xác nhận nội bộ. Sẽ không ai biết. |
반장님, 이거 잘못되면 연금 날아갑니다 | Đội trưởng, không cẩn thận là toi trợ cấp đấy. |
공무원한테 연금 빼면 편의점 알바지, 이게 | Không có lương hưu thì ta chẳng là gì. |
(고 반장) 연금이 날아가나 모가지가 날아가나 내가 책임진다 | Không có lương hưu thì ta chẳng là gì. Tôi sẽ chịu hết trách nhiệm. Lấy máy nghe lén. |
전부 따 와 | Tôi sẽ chịu hết trách nhiệm. Lấy máy nghe lén. |
개멋있어 | Tuyệt quá. |
(영호) 외부용 도청기는 특수 제작이라 좀 시간이 좀 걸리고요 | Nghe lén bên ngoài phải theo thứ tự và cần có thời gian. |
카메라는 바로 따 올 수 있긴 한데 [다가오는 오토바이 엔진음] | Tôi có thể lấy máy quay ngay. Vậy làm sao để qua được cánh cửa kim loại đó? |
저 두꺼운 철문을 어떻게… | Vậy làm sao để qua được cánh cửa kim loại đó? |
숙여 | Cúi xuống. |
[반짝이는 효과음] | |
(고 반장) 아저씨, 여기 배달 되죠? | Chú ơi, chú giao hàng không? |
(가게 주인) 아, 치킨집은 배달로 먹고사는 거지 | Cửa hàng gà nào lại không chứ? |
(장 형사) 그럼 저기 앞 건물에서도 가끔 시키고 그래요? | Chú có giao hàng cho tòa nhà đó không? |
저 앞 건물에서 배달시키냐고? | Tôi có giao hàng ở đó không á? |
저 앞 건물만 배달시켜, 그나마 | - Đó là nơi duy nhất đặt đồ. - Làm luôn. |
(마 형사) 됐어 | - Đó là nơi duy nhất đặt đồ. - Làm luôn. |
[흥미로운 음악] (영호) 사장님, 그럼 다음에 주문 들어오면 | Xin lỗi. Chúng tôi có thể giao hàng cho chú không? |
저희가 배달 좀 해도 될까요? | Xin lỗi. Chúng tôi có thể giao hàng cho chú không? |
아, 주야장창 인력 사무소만 쳐다보고 앉았다 그랬더만 | Thảo nào các cậu cứ soi trung tâm việc làm. |
일자리 구하는 거였구먼, 쯧쯧, 쯧쯧 | Ra là đang tìm việc. |
[사람들의 웃음] | |
근데 어쩌지? 나 가게 내놨어 | Tôi xin lỗi, nhưng tôi rao bán chỗ này rồi. |
- 마지막 장사여, 오늘이 - (고 반장) 예? | - Nay là ngày cuối. - Hả? |
- 안 되는데 - (마 형사) 왜요? | - Đừng. - Tại sao? |
왜냐고? | Còn phải hỏi à? |
아, 일주일씩 치다보고도 몰라? 어? | Mấy người đã ở đây cả tuần rồi. |
손님들이라곤 자기들밖에 없잖여 일주일 내내 | Cả tuần này khách chỉ có mấy cậu |
[가게 주인의 한숨] | |
내가 왜 두 마리를 주겄어? | Sao tôi lại cho mấy cậu ăn gà miễn phí chứ? |
호식이도 아니고 | Sao tôi lại cho mấy cậu ăn gà miễn phí chứ? |
씨… | |
(재훈) 저희가 인수하겠습니다! | Chúng tôi sẽ mua nó. |
[재훈의 아파하는 신음] (영호) 아이, 깜짝이야, 씨 | Cái quái gì thế? |
가게 인수라는 게 선착순으로 손 든 사람이 하는 게 아니야 | Không thể cứ giơ tay là có thể mua được cửa hàng. |
아니야 그게 말이 될 수도 있을 거 같아 | Chờ đã. Không hề vô lý đâu. |
뭐, 여기서 치킨 튀겨서 손님 받자고? | - Cô muốn mở một cửa hàng gà? - Chú ấy nói họ là khách hàng duy nhất. |
아니, 쟤네만 시킨다잖아 | - Cô muốn mở một cửa hàng gà? - Chú ấy nói họ là khách hàng duy nhất. |
[흥미로운 음악] 우리 여기 있는 동안 뭐 손님 온 거 본 적 있어? | - Cô muốn mở một cửa hàng gà? - Chú ấy nói họ là khách hàng duy nhất. Anh có thấy ai vào khi ta ở đây không? |
- (마 형사) 안 오지 - (고 반장) 그래, 그럼 돈은? | - Không. - Ta sẽ làm sao? |
수사 지원 팀에 한번 요청을 해 보죠 | Tôi sẽ đưa ra yêu cầu. |
- 뭐라 그럴 거 같은데? - (장 형사) 지랄하지 말라고요 | - Họ sẽ chấp thuận chứ? - Không. |
(고 반장) 지랄하지 말고, 새끼야, 쯧 | Im đi. |
나 씻고 올 테니까 불침번 순서 정해 | Tôi đi tắm đây. Chọn người gác đêm đi. |
(마 형사) 증거 확보해서 엮을 때 확실하게 엮어야지 | Ta cần bằng chứng thép để tóm Mu Bae. |
다른 사람도 아니고 이무배인데? | Thật ngớ ngẩn khi để tuột gã vì tiền. |
돈 없어서 안 된다는 게 말이 돼? | Thật ngớ ngẩn khi để tuột gã vì tiền. |
언제 우리가 말이 되게 일했냐? | Ta làm nhiều thứ ngớ ngẩn lắm. |
[고 반장의 한숨] | |
[짜증 섞인 신음] | |
(마 형사) 지능 수사 팀 이 반장 조만간 승진한대요 | Đội trưởng Lee của Đội Tội phạm Đặc biệt sẽ sớm thăng chức. |
[익살스러운 음악] (장 형사) 또 후배야, 또 | Lại nữa à? |
(마 형사) 니미럴, 그럼 우리 형님은 도대체 어디 서 있으라는 거냐? | Thế thì đội trưởng còn gì chứ? |
정년이 몇 년이나 남았는데 설 자리가 없냐고! | Anh ấy sắp nghỉ hưu rồi nhưng không có gì để khoe! |
(재훈) 제가 인수하겠습니다! | Tôi sẽ mua cửa hàng. |
저 결혼 자금으로 적금 넣는 거 있는데 | Tôi đã tiết kiệm cho đám cưới, |
반장님의 설 자리를 위해서 저 결혼 다음 생에 하겠습니다 | nhưng vì đội trưởng, kiếp sau cưới cũng được. |
죄송합니다, 어머니! | Mẹ, tha thứ cho con! |
(마 형사) 씨, 새끼야 [재훈의 거친 숨소리] | Cậu thật quá đỉnh. Tôi cũng chưa cưới mà. |
나도 아직 결혼 한 번도 안 해 봤어 | Cậu thật quá đỉnh. Tôi cũng chưa cưới mà. |
괜찮아, 넌 할 수 있어 | Đừng mất hy vọng. Chúng ta hãy cầu nguyện. |
[한숨] 야, 할 수 있어, 기도하자 | Đừng mất hy vọng. Chúng ta hãy cầu nguyện. |
- (마 형사) 사랑하는 하느님 - (재훈) 예 | - Thưa Chúa. - Vâng. |
(마 형사) 우리 재훈이가… [출입문 종이 딸랑거린다] | - Thưa Chúa. - Vâng. Jae Hun… |
[도어 록 작동음] | |
(고 반장) 밥 줘, 밥 안 먹었어 | Làm bữa khuya cho anh với. |
[한숨] | Ra là túi Gucci. |
구찌네? | Ra là túi Gucci. |
- 닭이네? - (고 반장 처) 왜? | - Gà. - Cái gì? |
(고 반장) 으음, 탕이니까 괜찮아, 할 수 있어 | Không, không có gì. Không sao đâu. Anh làm được mà. |
[숨을 씁 들이켠다] | Không, không có gì. Không sao đâu. Anh làm được mà. |
낮에 최 반장 부인한테 전화 왔더라? | Vợ của Đội trưởng Choi lúc nãy đã gọi. |
(고 반장 처) 옛날에는 가족끼리 다들 친하게 지내고 그랬는데 | Bọn em từng thân thiết, nhưng lâu rồi không liên lạc. |
요샌 통 연락도 못 했다고 밥 한번 산다고 언제… [칼질을 탁탁 한다] | Bọn em từng thân thiết, nhưng lâu rồi không liên lạc. Nên cô ấy muốn mời em ăn trưa. |
아, 맞는다 | Ừ nhỉ. Giờ em phải đối xử với cô ấy như vợ của sếp anh à? |
이제 최 과장님 사모님이라고 불러야 하나? | Ừ nhỉ. Giờ em phải đối xử với cô ấy như vợ của sếp anh à? |
[칼질을 탁탁 하며] 동네 반장도 시간 지나니까 통장 되더라 | Ngay cả lãnh đạo cộng đồng cũng được thăng chức sau một thời gian. |
내가 계모임도 중국집에서 한다면 안 가 | Em không đến siêu thị mới |
왜? 두반장 냄새 맡기 싫어서 | Em không đến siêu thị mới vì nó tên là "Siêu thị Đội trưởng" |
TV 보다가도 '한국인의 밥상' 나오면 바로 틀어 | Em đổi kênh khi Chánh thanh tra lên sóng vì |
왜? 최불암 아저씨 보면 '수사반장' 생각나니까 | Em đổi kênh khi Chánh thanh tra lên sóng vì anh ta đóng vai đội trưởng 20 năm rồi. |
[딸꾹질한다] [도어 록 작동음] | anh ta đóng vai đội trưởng 20 năm rồi. |
[문이 덜컹 여닫힌다] 반장, 반장, 반장 이제 아주 듣기만 해도 치가 떨려 | "Đội trưởng, đại úy." Tôi không chịu nổi từ đó. |
(고 반장 딸) 엄마, 나 반장 됐어! | "Đội trưởng, đại úy." Tôi không chịu nổi từ đó. - Mẹ, họ cho con làm lớp trưởng. - Đừng làm thế! |
(고 반장 처) 반장 하지 마, 반장 하지 마! | - Mẹ, họ cho con làm lớp trưởng. - Đừng làm thế! |
하지 마, 하지 마, 하지 마! [문이 덜컹 닫힌다] | - Mẹ, họ cho con làm lớp trưởng. - Đừng làm thế! Đừng làm thế! |
그게 그렇게 맛있냐? | Ngon thế cơ à? |
(고 반장 딸) 응, 치킨이잖아 | Vâng. Gà rán lúc nào cũng ngon. |
담탱이가 그러데 | Thầy con nói thịt gà là thức ăn chung cho mọi người. |
'치킨은 서민이다' | Thầy con nói thịt gà là thức ăn chung cho mọi người. |
가격이 안 올랐으면 좋겠어 아빠한테 얻어먹는 거 안 미안하게 | Con hy vọng giá không tăng để ta vẫn có thể mua được. |
야, 그 정도 사 줄 돈은 있어, 인마 | Bố có thể chi cho từng đó mà. |
그러니까 좀 먹어 | Vậy ăn chút đi. |
아니, 정말 싫어, 아유 | Không sao. Bỏ qua đi. |
아휴, 고생이 많지? | Công việc có khó không? |
능력이 없으니까 고생이 따르지 [술잔을 툭 내려놓는다] | Chỉ vì bố không đủ khả năng. |
에이, 능력이 없는데 무슨 반장을 해? | Bố không giỏi thì sao mà làm đội trưởng được. |
반장이 얼마나 힘든 건데 | Làm đội trưởng đâu phải chuyện đùa. |
[피식 웃는다] | |
(고 반장 딸) 일도 잘해야 되지 반 애들도 챙겨야 되지 | Vừa phải chăm chỉ làm việc vừa phải chăm người khác. |
무엇보다 돈이 좀 있어야 되더라고 | Hơn hết là cần tiền. |
- 돈? - (고 반장 딸) 응 | - Con cần tiền à? - Vâng. Thi thoảng con cũng phải mời các bạn học khác. |
가끔 애들한테 떡볶이도 쏴야 되고 | Thi thoảng con cũng phải mời các bạn học khác. |
(고 반장 딸) 또 학급비 빵꾸 나면 내 돈으로 메꿔야 되고 그러거든 | Và nếu bị thiếu tiền, con phải góp vào. |
겨우 3만 원? | Thật sao? 30.000 won? Bố cho thêm đi mà. |
좀 더 쓰지? | Thật sao? 30.000 won? Bố cho thêm đi mà. |
김영란법이라는 게 있어 | Con biết đạo luật chống tham nhũng không? |
공무원들은 3만 원 이상 거래가 안 돼 | Công chức không được trao đổi quá 30.000 won một lần. |
혼나 | Công chức không được trao đổi quá 30.000 won một lần. |
(서장) 야, 나는 뭐, 펀드로 돈 굴려 가면서 예산 때우는 사람이냐? | Anh nghĩ tôi làm bằng tiền à? |
실적도 없는 팀을 무슨 명분으로 유지하라는 거야? | Sao tôi có thể hỗ trợ một đội không có kết quả? |
그렇다고 저보고 산하 지원 팀으로 가라니요? | Nhưng anh không thể điều tôi tới đội quản trị. |
거기 반장이 마 형사랑 동기예요 | Đội trưởng ở đó là bạn của Bong Pal. |
아, 그러니까 마 형사랑 세트로 보내 주겠다잖아 | Thế nên tôi sẽ chuyển cả hai người. |
그게 더 싫어 | - Thế còn tệ hơn. - Anh mới tệ ấy. |
나도 너 싫어 | - Thế còn tệ hơn. - Anh mới tệ ấy. |
(고 반장) 아, 저희들 서장님이 다 모아 놓은 거 아닙니까 | Sếp, anh đã gắn kết chúng tôi với nhau. |
아, 그러니까 내가 책임지고 해산시키겠다는 거 아닙니까 | Giờ tôi sẽ tự giải tán. |
- (고 반장) 서장님 - 왜? | Giờ tôi sẽ tự giải tán. - Sếp. - Cái gì? |
저 아시잖아요 | Anh biết tôi mà. |
알다가도 모르겠어서 그냥 쭉 모를래, 이제 | Tôi thật sự không biết liệu tôi có đủ hiểu anh không. |
(가게 주인) 아니, 우리 집 닭이 맛이 없는 것도 아니고, 어? | Không phải gà của tôi không ngon. Hẳn là do nghiệp chướng. |
그냥 결론은 닭하고 나하고 안 맞는 겨, 어? | Hẳn là do nghiệp chướng. |
(중개인) 그려, 튀길 만큼 튀겼어, 그만해 [재훈의 한숨] | Anh chiên gà đủ rồi. Bỏ đi thôi. |
(가게 주인) 그려, 고만 튀기고 나 이제 식물, 나무 이런 거 팔아야 되겄어 | Có lẽ tôi sẽ thử bán cây cối gì đó. |
여기다 찍… [재훈의 힘주는 신음] | Có lẽ tôi sẽ thử bán cây cối gì đó. Tôi ký vào đâu đây? Cậu bị sao vậy? |
아나, 정말 왜 이러지? | Tôi ký vào đâu đây? Cậu bị sao vậy? |
- (장 형사) 아, 우리 김 사장님, 거 - (가게 주인) 야, 인나 봐 | - Xin hãy cho chúng tôi thêm vài ngày. - Đứng lên được không? |
(장 형사) 며칠만 좀 말미를 달라니까 그러네, 아유 | - Xin hãy cho chúng tôi thêm vài ngày. - Đứng lên được không? |
(마 형사) 여기 우리가 인수한다니까 [장 형사가 재훈을 툭 친다] | - Chúng tôi sẽ tiếp quản. - Tiền đâu? |
(가게 주인) 아, 인수는 무슨 | - Chúng tôi sẽ tiếp quản. - Tiền đâu? |
내가 아무리 가게를 싸게 내놨다 그래도 | Kể cả tôi bán rẻ, lũ thất nghiệp mấy người vẫn không đủ tiền mua. |
싹 다 백수들 아니여 | Kể cả tôi bán rẻ, lũ thất nghiệp mấy người vẫn không đủ tiền mua. |
(재훈) 아, 백수라니요? 저희 백수 아닙니다 | Kể cả tôi bán rẻ, lũ thất nghiệp mấy người vẫn không đủ tiền mua. Chúng tôi không phải lũ này nọ! Chúng tôi… |
저희 엄연한 형… | Chúng tôi không phải lũ này nọ! Chúng tôi… |
[재훈의 아파하는 신음] | |
형? | Là cái gì? |
(가게 주인) 형사, 형사… | Là cái gì? |
- (마 형사) 형제예요! - (장 형사) 형수예요! | - Anh em. - Anh em rể. |
뭐라는 겨! | Nói cái quái gì vậy? |
(영호) 예, 맞아요, 예 | Đúng. |
이 둘이 형제고 이 둘이 부부, 부부입니다 | Hai người này là anh em, còn đây là vợ chồng. |
- 이케? - (영호) 예 | - Vậy à. - Vâng. |
(영호) 온 가족이 다 마음잡고 장사 한번 해 보겠다는데 | Chúng tôi muốn mở cửa hàng gia đình. Xin hãy giúp đỡ. |
한번 도와주시죠 | Chúng tôi muốn mở cửa hàng gia đình. Xin hãy giúp đỡ. |
(가게 주인) 아니, 그러면은 뭐, 계약금이라도 들고 와서 | Nếu vậy, ít nhất anh cũng nên đặt cọc. |
이렇게 뭐, 말을 이렇게 하든가 해야지 | Nếu vậy, ít nhất anh cũng nên đặt cọc. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | Nếu vậy, ít nhất anh cũng nên đặt cọc. Không thể chỉ cò kè được. |
아, 이렇게 떼쓴다고 이게 돼? | Không thể chỉ cò kè được. |
(가게 주인) 예, 그려, 예 | Được rồi. Cám ơn. Gia đình làm việc cùng nhau tốt ghê. |
아유, 가족들끼리 마음 맞춰서 하면은 손발도 잘 맞고 좋지 | Gia đình làm việc cùng nhau tốt ghê. |
[고 반장이 살짝 웃는다] | |
(고 반장) 예, 맞습니다, 가족 | Phải đó chú. |
제가 이 사람 남편입니다 | Tôi là chồng cô ấy. |
(가게 주인) 응? 뭐여? | Gì cơ? Anh nói gì? |
아니, 저짝이 남편이라더만, 예? | Cô ấy nói đã kết hôn với gã kia. |
전남편 | - Ý tôi là chồng cũ. - Chết tiệt. |
오, 씨 | - Ý tôi là chồng cũ. - Chết tiệt. |
아메리칸 스타일 [고 반장이 호응한다] | - Đúng là kiểu Mỹ. - Đúng. |
- 미국 영화에서 보던 거 - (고 반장) 예스 | - Như trong phim Hollywood. - Vâng. |
[탄성] | |
[가게 주인의 웃음] | |
[탄성] | |
그려, 뭐, 그럼, 예 | Được rồi, tạm biệt. |
시 유 레이터 | Gặp lại sau. |
(가게 주인) 예, 아, 예 | Vâng, chắc chắn rồi. - Chào. - Bảo trọng nhé. |
(재훈과 마 형사) 들어가십시오 [중개인이 대답한다] | - Chào. - Bảo trọng nhé. Cảm ơn! |
(장 형사) 고맙습니다 | Cảm ơn! |
[문이 덜컹 여닫힌다] [출입문 종이 딸랑거린다] | Anh chắc chứ? Đó là quỹ hưu trí của anh. |
(장 형사) 괜찮으시겠어요? 그래도 퇴직금을 [경쾌한 음악] | Anh chắc chứ? Đó là quỹ hưu trí của anh. |
(고 반장) 어차피 이번에 이무배 못 잡으면 다 때려치우고 치킨집 차려야 돼 | Nếu lần này không bắt được Mu-bae, tôi phải nghỉ việc và mở quán gà. |
몇 개월 좀 당겼다 치자 | Coi như là bắt đầu sớm. |
(장 형사) 멋있다, 우리 전남편 | Chồng cũ của tôi đỉnh quá! |
오늘부터 퇴근 없다 | Không ai về nhà sau hôm nay. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | TIỆM GÀ HUYNH ĐỆ |
[철문이 철컹 열린다] | |
[무전기 작동음] 영호야 | Yeong Ho? |
[자동차 시동음] | |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | |
(고 반장) 영업 준비 중입니다 | Chúng tôi đang tạm đóng để mở lại. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | |
[시끌시끌하다] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[시끌시끌하다] | |
(고 반장) 안 온다며, 안 온다며, 이 새끼들아 | Tôi tưởng không có khách hàng! Ta đã có chín bàn |
- (고 반장) 오늘만 아홉 팀이나… - (장 형사) 열세 팀 | Tôi tưởng không có khách hàng! Ta đã có chín bàn - 13 chứ. - Đúng. 13 bàn! |
열세 팀이나 왔어 오라는 새끼들은 안 오고! | - 13 chứ. - Đúng. 13 bàn! Mà còn chả phải là kẻ ta chờ! |
[숨을 씁 들이켠다] | Mà còn chả phải là kẻ ta chờ! |
개업발인가? | Thánh nhân đãi kẻ khù khờ đó. |
아니, 근데 치킨은 누가 튀기지? | Nhân tiện, ai rán gà vậy? |
그러니까 쟤네가 만약 주문을 하잖아… | Vì mọi người sẽ gọi món đó. Đừng ngớ ngẩn thế. Ta sẽ gọi từ chỗ khác. |
(장 형사) 이건 병신이야, 뭐야? | Đừng ngớ ngẩn thế. Ta sẽ gọi từ chỗ khác. |
다른 데서 시켜서 가져가면 되지, 쯧 | Đừng ngớ ngẩn thế. Ta sẽ gọi từ chỗ khác. |
[마 형사의 탄성] [고 반장의 한숨] | |
아니, 근데 이게 언제 끝날지도 모르는데 | Làm sao mà biết bao giờ xong. Chả lẽ cứ chặn khách mãi? |
재료 없다고 손님을 계속 보내? | Làm sao mà biết bao giờ xong. Chả lẽ cứ chặn khách mãi? |
이게 더 눈에 띄는 거 아니야? | Thể nào ta cũng sẽ bị lộ thôi. |
그냥 치킨을 팔자 | - Hãy cứ bán gà đi. - Câm đi. |
- (장 형사) 닥쳐라 - (마 형사) 그럴까? | - Hãy cứ bán gà đi. - Câm đi. - Tôi nên im nhỉ? - Sao chúng im ắng thế? |
(고 반장) 아, 저 새끼들은 왜 저렇게 닥치고 있는다니? | - Tôi nên im nhỉ? - Sao chúng im ắng thế? |
오늘 뭐, 녹음된 거 없어? | Hôm nay có ghi âm gì không? |
하루 종일 뭘 처먹는 소리랑 텔레비전 소리랑… | Chỉ có tiếng lè rè và TV. |
땡보직일세, 씨 | Chúng gặp may đó. |
(고 반장) 낮에 어디 가디? | - Lúc nãy họ đi đâu? - Siêu thị. |
마트요 | - Lúc nãy họ đi đâu? - Siêu thị. |
(고 반장) 구입 품목은? | - Thế họ mua gì? - Ức gà. |
닭 가슴살 | - Thế họ mua gì? - Ức gà. |
이 새끼들 건강하게 약 빨겠다는 거야? 뭐야, 저, 씨 | Định làm con nghiện lành mạnh à? Chết tiệt! |
(조직원1) 이런 씨발 놈아! | Chết tiệt! |
[어두운 음악] (고 반장) 야, 문 잠가 | Khóa cửa lại. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
(조직원2) 사장님이 닥치고 있으라 했는디 왜 이렇게 흥분해? | Sếp bảo đừng gây rắc rối. Sao mà căng thế? Mày mê tao à? |
나 좋아해? | Sao mà căng thế? Mày mê tao à? |
홀숫날은 우리가 채널권 갖기로 했냐, 안 했냐? | Ta đã chốt là bọn tao cầm điều khiển vào ngày lẻ mà? |
했지, 우리가 짝수 | Phải. Còn bọn này hưởng ngày chẵn. |
그라믄, 씨발, 카카오TV나 처보든가 할 것이지 | Vậy thì xem YouTube hay gì |
그라고 예의 없이 채널을 돌리면 나가 빡이 도냐, 안 도냐? | thay vì cứ chuyển kênh vào ngày của tao. |
60초 후에 공개한다잖냐 | Đang chiếu quảng cáo mà. |
딴 덴 뭐 하나 잠깐 봤지 | Tao muốn xem còn gì không. |
느그들 나이트 먹겠다고 | Được rồi. Tao hiểu. Nhưng mà tích tiểu thành đại, biết chứ? |
오락실부터 쑤시고 들어가는 코스 내가 모르냐? | Nhưng mà tích tiểu thành đại, biết chứ? |
이 양아치 새끼야 | - Đồ khốn. - Mày nói gì? |
양아치? | - Đồ khốn. - Mày nói gì? |
(조직원2) 니가 아주 웃는 게 예뻐지고 싶구나? | Muốn có miệng cười xinh không? Mày thèm bị rạch miệng đấy. |
아가리 찢어 달라고 떼쓰는 거 보니까 | Mày thèm bị rạch miệng đấy. |
[조직원1이 말한다] 오, 이 새끼들 말 잘하는데? | Văn hay chữ tốt ghê. Mày bị mù rồi. Hay tao mổ mắt LASIK cho mày nhé? |
(조직원1) 겁대가리가 없으니께 라식 한번 하자 | Mày bị mù rồi. Hay tao mổ mắt LASIK cho mày nhé? |
심지어 재밌어 | - Thú vị thật. - Tao dùng dĩa móc mắt mày ra giờ. |
(조직원1) 숟가락으로다가 눈깔을 오지게 한바탕 긁어 줄라니까 | - Thú vị thật. - Tao dùng dĩa móc mắt mày ra giờ. |
내가 강력반으로서 체면이 있지 | Làm sao nói lý với thằng nghiện hả? |
니들 약쟁이들이랑 내가 뭘 하겠냐 | Làm sao nói lý với thằng nghiện hả? |
마약반이다, 이 양아치 호로새끼야 | - Bọn tao bán ke, thằng du côn ạ! - Gì, ý là cớm thuốc phiện à? |
[익살스러운 음악] (조직원2) 그래, 씨발, 니들 마약반 | - Bọn tao bán ke, thằng du côn ạ! - Gì, ý là cớm thuốc phiện à? |
맨날 약 처맨들고 처멕이고 온갖 조잡스러운 짓은 다 하면서 | Đồ cặn bã. Mày đầu độc xã hội để kiếm mớ tiền và xe sang. |
연봉은 억대로 가져가고 외제 차 몰고! | Mày đầu độc xã hội để kiếm mớ tiền và xe sang. |
그게 기술직이라는 거다, 이 병신아 | Đó là vì ta sống trong một thế giới |
(조직원1) 기술직이 우대받는 세상 | mà kỹ năng được coi trọng. |
(조직원2) 사시미 한번 넣어 줄까? | Muốn xem kĩ năng dùng dao của tao không? |
기술력 한번 느껴 보시게! | Muốn xem kĩ năng dùng dao của tao không? |
[헛웃음] (조직원1) 니들 강력반 | Muốn xem kĩ năng dùng dao của tao không? Cái kiểu băng nhóm mấy người toàn giả vờ danh dự, |
돈 존나게 조금 가져가는 척하면서 | Cái kiểu băng nhóm mấy người toàn giả vờ danh dự, nhưng tao biết mày thu hàng triệu tiền đỏ đen |
위험 수당으로 몇천씩 챙기는 거 우리가 모를 거 같냐? | nhưng tao biết mày thu hàng triệu tiền đỏ đen "Hàng triệu"? |
(마 형사) 위험 수당 몇천… | "Hàng triệu"? |
우리는 몇천은 받냐? | Tiền mình kiếm còn chả tới hàng ngàn. |
이씨 | |
- (고 반장) 뭐 하냐? - (마 형사) 저 개새끼들 잡아 처넣게 | - Cậu làm gì vậy? - Tôi sẽ tóm chúng. |
(고 반장) 뭘로? | - Vì gì? - Vì… |
뭐, 그… | - Vì gì? - Vì… |
모욕죄? | tội phỉ báng? |
(장 형사) 뭔 모욕? | Phỉ báng ai? |
- (마 형사) 직업? - (장 형사) 그걸로 벌금 때리게? | - Nghề của ta? - Rồi phạt chúng vì thế à? |
[장 형사가 혀를 쯧 찬다] (고 반장) 이 새끼들 왜 이렇게 조용해졌어? | Sao họ im lặng vậy? |
[마 형사의 한숨] | |
(상필) 입 다물고 있는 게 어려웠구나? | Ngậm miệng có khó thế không? |
- (장 형사) 어? 홍상필 - (마 형사) 오, 홍상필이 | Ngậm miệng có khó thế không? - Là Sang Pil. - Sang Pil. |
(상필) 텔레비전이 재미없어? | Chán xem TV chưa? Thế thì phải tham gia chương trình đi. |
참여를 해야 재밌지 | Chán xem TV chưa? Thế thì phải tham gia chương trình đi. |
문자 투표를 하라고 | Sao mày không bình chọn cho thí sinh yêu thích? |
모가지 빼 | Thò đầu ra. |
아휴, 언제 이걸 다 치고 앉아 있냐 | Chết tiệt, sẽ mất cả ngày ấy. |
두 군데 이상 터질 때까지 각자 쳐 | Tự đánh cho đến khi toét ít nhất hai chỗ đi. |
[짝짝거리는 소리가 흘러나온다] (고 반장) 오, 합리적인데? | Có vẻ hợp lý. |
(상필) 그만해 | Đủ rồi. Khởi động chưa? |
하여튼 이런 건 말 존나 잘 들어 이 변태 새끼들 | Đủ rồi. Khởi động chưa? |
하, 옛날에 주먹 쓸 땐 서열도 확실하고 참 낭만적이었는데 | Ngày trước, chúng ta đã đánh nhau để xếp hạng. Nhớ chứ? |
(상필) 그렇지? | Ngày trước, chúng ta đã đánh nhau để xếp hạng. Nhớ chứ? |
오늘 낭만적으로다가 서열 한번 가려 보자 | Để xem giờ ai là số một. |
웃통 까 | Cởi áo ra. |
준비 | Sẵn sàng. |
시작 | Triển. |
[소란스럽게 싸운다] | |
[흥미진진한 음악] | Lại nữa rồi. |
(고 반장) 아이고, 아기들 또 할퀴고 물어뜯고 앵앵거리네 | Lại nữa rồi. |
(마 형사) 아이, 그래도 꽤 타격감이 느껴지는데? | Bọn này đấm ồn ghê. |
원래 초딩들 싸움이 더 요란한 법이지 | Đánh nhau ở sân chơi còn ồn hơn. |
[소란스럽게 싸운다] | |
(고 반장) 야, 상필이 중계 안 하냐? | Nào, Sang Pil. Bình luận đi. |
(상필) 그만 | Dừng. |
(마 형사) 어디가 이겼어? 어디야? | Ai thắng? Phía bên nào? |
(함께) 마약반, 마약반, 마약반, 마약반 | - Cớm thuốc phiện! Thuốc phiện! - Thuốc phiện! Ma túy! Người chiến thắng là |
(상필) 결과에 승복하자? | Người chiến thắng là |
마약반 승 | đám cớm thuốc phiện. |
[웅장한 음악] [함께 환호한다] | |
[영호의 헛기침] | |
(상필) 너희들이 치킨 쏴라 [조직원들이 대답한다] | - Thua phải mua gà. - Vâng. |
(고 반장) 야, 문 열어! | Mở cửa ra! |
- (상필) 네가 갔다 와, 이 새끼야, 씨 - (조직원3) 예 | - Mua đồ ăn đi. - Vâng, thưa sếp. |
야, 문 잠가, 불 꺼! | - Khốn kiếp! Khóa cửa lại. Tắt đèn đi. - Chết tiệt! |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | - Khốn kiếp! Khóa cửa lại. Tắt đèn đi. - Chết tiệt! |
(여자2) 여그 사장이 새로 바뀌었나 본디 | Chắc anh là chủ mới. |
쓰레기 요 길가에다 버리지 말고… | Anh không thể để rác ở phía trước. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | Anh không thể để rác ở phía trước. |
뭐여? 니들이 또 왜… | Trời ạ! Lại là các người. |
[여자2의 못마땅한 숨소리] [휴대전화 안내 음성] 112 | Chín, một, một. |
[고 반장의 다급한 신음] | |
- (여자2) 여보세요 - (고 반장) 잠깐만, 잠깐만 | - Alô. - Đợi đã. |
[고 반장이 휴대전화를 탁 닫는다] | - Alô. - Đợi đã. Chúng tôi đã tiếp quản nhà hàng này. |
(고 반장) 저희가 여, 여기 인수했어요 이 치킨집 | Chúng tôi đã tiếp quản nhà hàng này. |
아, 그래서 그렇게 요 근처를… | Ồ, tôi hiểu rồi. Đó là lý do anh luôn lởn vởn. |
오메, 세상에, 그런 줄도 모르고… | Chúa ơi. Tôi hoàn toàn hiểu lầm các anh. |
[함께 웃는다] | |
그럼 내가 팔아 줘야지 | Tôi sẽ mua ít gà. |
어디 한 마리 튀겨 와 봐 | Hết sức nhé. |
(고 반장) 아, 저기, 아직 저희가 닭이 없어요, 지금 | Bọn tôi chưa có gà. |
닭집에 닭이 없어? | Không có gà ở nhà hàng gà à? |
뭐, 예, 종종 그러기도 하죠 | Không may là không. Chúng tôi vừa khai trương nên… |
저희 개업한 지 얼마 안 돼서 | Không may là không. Chúng tôi vừa khai trương nên… |
[출입문 종이 딸랑거린다] | Không may là không. Chúng tôi vừa khai trương nên… |
(여자2) 아이고, 2층 총각들 닭 묵으러 오는가 비네 | Ôi trời. Các cậu trai trên lầu cũng đến ăn gà. |
근디 닭이 없다네, 닭집에 | Nhưng hôm nay họ không có gà. |
어쨌을까? | Thật đáng tiếc. |
(고 반장) 자, 누가 튀길래? | Này. - Ai chiên? - Thôi nào, anh nghiêm túc chứ? |
(영호) 반장님, 왜 이러세요? | - Ai chiên? - Thôi nào, anh nghiêm túc chứ? |
'다시 오세요' 했더니 '다시 올게요' 하잖아 | Tôi bảo họ quay lại và họ đồng ý. |
난 그 눈에서 진심 읽었다 | Hắn nghiêm túc đấy. |
아, 쟤네가 가져가는 건 아무 의미도 없잖아요 | Chúng mua mang về thì có ích gì. |
무를 빼고 주면 돼 | Ta có thể bỏ qua phần trang trí, xong bê ra, |
(고 반장) 그놈들이 닭 가지고 들어가는 타이밍에 따라가 | Ta có thể bỏ qua phần trang trí, xong bê ra, |
무를 건네면서 실내 구조부터 스캔한다 | mang vào tòa nhà, rồi trinh sát. |
뭐, 서비스로 닭 한 마리 더 줘도 되고 | Hoặc ta có thể giao gà miễn phí. Đúng nha. Ta có thể khao chúng. |
(마 형사) 그렇지, 서비스는 주는 놈 마음이니까 | Đúng nha. Ta có thể khao chúng. |
(고 반장) 그래, 그럼 마 형사가 튀겨 | Nghe hay đấy. Bong Pal, chiên đi. |
너 수원 살잖아, 통닭의 성지 | Cậu đến từ Suwon, nơi khai sinh ra gà rán. |
수원이 왜 통닭의 성지입니까? 수원 하면 갈비지 | Đó là nơi sinh của sườn. |
(장 형사) 마 형사 부모님이 그, 수원에서 왕갈빗집 하시잖아요 | Người nhà Bong Pal mở nhà hàng sườn ở Suwon. |
(마 형사) 알지도 못하면서 | Anh chả biết gì. |
그럼 장 형사가 튀겨 | - Được rồi. Vậy thì cô. - Gì cơ? Tôi? |
- (장 형사) 응? - (고 반장) 응 | - Được rồi. Vậy thì cô. - Gì cơ? Tôi? - Ừ. - Thật à? |
- (장 형사) 정말? - (고 반장) 응 | - Ừ. - Thật à? Phải. |
(영호) 반장님, 지난번 야유회 갔을 때 | Phải. Anh có nhớ món hầm cô ấy làm không? Cái có vị như phân à? |
장 형사님이 끓인 똥 맛 된장찌개 잊으셨어요? | Anh có nhớ món hầm cô ấy làm không? Cái có vị như phân à? |
[팀원들의 질색하는 신음] | |
(고 반장) 기억나, 그 음식물 쓰레기 | Tôi nhớ mà. Sao tôi quên được? |
그럼 너 | - Vậy thì anh. - Tôi là chuyên gia giám sát. |
저는 미행 전문입니다 | - Vậy thì anh. - Tôi là chuyên gia giám sát. |
(재훈) 저는 종갓집 차손으로서 주방에도 한번 들어가 본 적이 없습니다 | Tôi đến từ một gia đình Harvard. Tôi chưa từng nấu ăn. |
결혼 다음 생에 하겠… | - Tôi sẽ kết hôn ở kiếp sau… - Điên. |
(고 반장) 야, 이 자식! [재훈의 놀란 신음] | - Tôi sẽ kết hôn ở kiếp sau… - Điên. |
아, 몰라, 그럼, 저, 다 튀겨 봐! | Rồi. Tất cả đều làm. |
다 튀겨, 다 튀겨 | Đi mau! Chiên đi! |
[장 형사가 구시렁거린다] 뭔 말이 많아, 씨, 다 튀겨! | - Nhưng tôi không… - Không biết. Vào bếp đi! |
[반짝이는 효과음] | |
야, 저건 뭐, 백숙이냐? 어? | Trông còn chưa chín. |
[고 반장의 한숨] | |
(고 반장) 뭐야, 이게, 야, 일부러 일부러 이랬냐, 이거? 어? | Cái quái gì thế? Cậu cố ý đấy à? |
(장 형사) 에이씨, 뭐야 | Chết tiệt! Gì vậy? |
[고 반장의 못마땅한 신음] | |
(고 반장) 이거 왜 맛있어? 누구야? | Sao ngon thế? Của ai đây? |
(마 형사) 전데요 | Của tôi. |
(장 형사) 에이씨, 그럴 리가 | Không đời nào. |
[장 형사가 치킨을 툭 내려놓는다] | Không đời nào. |
[장 형사가 치킨을 탁 집는다] | |
말도 안 돼 | - Không đùa đâu. - Diên thật |
(장 형사) 너 미쳤구나? 응? | - Không đùa đâu. - Diên thật - Mướt luôn. - Được rồi! Đã có phán quyết. |
(재훈) 육즙이 살아 있습니다 | - Mướt luôn. - Được rồi! Đã có phán quyết. |
(고 반장) 오케바리데스! | - Mướt luôn. - Được rồi! Đã có phán quyết. |
마 형사 당첨! [팀원들의 환호성] | Chúc mừng, Bong Pal! |
[마 형사의 환호성] | Chúc mừng, Bong Pal! |
[장 형사가 마 형사를 툭 친다] | |
(장 형사) [마 형사를 툭 치며] 음, 열심히 해, 어? | - Cố hết sức vào. - Đợi đã. |
(마 형사) 잠깐만, 뭐 하라고? | - Cố hết sức vào. - Đợi đã. Cố hết sức á? Để làm gì? |
뭘 해요? 예? | Cố hết sức á? Để làm gì? |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
(남자3) 장사하죠? | Mình mở cửa chưa? |
고대로만 해 | Thật hoàn hảo. Cứ làm như cũ đi. |
완벽한 프라이드였어 | Thật hoàn hảo. Cứ làm như cũ đi. |
(남자3) 양념치킨 주세요 | Cho tôi gà sốt nhé. |
(마 형사) 양념? 무슨 양념? | - Gì cơ? - Gà sốt? |
세상 치킨의 반은 양념이란 사실을 망각했다 | Tôi quên mất có hai loại gà rán. Bịa ra sốt đi. |
아무 양념이나 해 | Bịa ra sốt đi. |
내가 알고 있는 양념이라곤 우리 가게 왕갈비 양념밖에 없는데? | Nước sốt duy nhất tôi biết là nước sốt sườn, công thức gia đình. |
그거 하면 되겠네, 왕갈비 양념 | Được luôn. Lên đi. |
[비장한 음악] [징이 울리는 효과음] | |
[소스를 푹 찍는다] | |
[옅은 탄성] | |
(남자3) 양념이 특이하네? | Sốt thú vị ghê. Tên là gì vậy? |
이거 이름이 뭐예요? | Sốt thú vị ghê. Tên là gì vậy? |
(고 반장) 예? | Sao cơ? |
그, 수, 수, 수원 왕, 왕갈비 통닭요 | À, nó gọi là gà sốt sườn Suwon. |
수원 왕갈비 통닭? | "Gà sốt sườn Suwon"? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
오, 존맛 | Ồ, ngon nổ trời! |
(여자3) 대박, 완전 대박 | Chà! - Ngon quá. - Giờ đây là quán ưa thích của tôi. |
[신나는 음악] (남자3) 진짜 맛있지, 어? 맛집이네, 여기 | - Ngon quá. - Giờ đây là quán ưa thích của tôi. |
[장 형사의 기뻐하는 신음] | |
- (남자3) 응? - (여자3) 응, 진짜 맛있어 | - Ngon quá. - Chụp ảnh nào. |
(남자3) 인증 사진 찍자, 인증 사진 | - Ngon quá. - Chụp ảnh nào. |
[환호성] | |
됐어, 됐어, 됐어, 됐어 | Được rồi. |
(영호) 오케이! 됐어 [영호의 웃음] | Được rồi. Dễ ợt! |
[남자3과 여자3의 탄성] | |
(남자3) 자, 인증 사진, 치킨 | |
(여자3) 치킨 [카메라 셔터음] | |
[가게 안이 시끌시끌하다] - (장 형사) 네, 가요 - 네 | - Cho tôi soju với? - Vâng. |
(장 형사) 네 | Rồi. |
(고 반장) 네, 갑니다 | Vâng, mời vào. |
뭐, 뭐, 뭐, 뭐? | Cái gì? |
(손님1) 양념 반, 프라이드 반 하나 주세요! | - Cho tôi loại trộn hai nửa. - Jae Hun. |
(고 반장) 재훈아 | - Cho tôi loại trộn hai nửa. - Jae Hun. |
(장 형사) 네, 갖다드릴게요! | Có ngay. |
[우아한 음악] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
두 명? 들어오세요 | Hai người. Vào đi nào. |
(고 반장) 부끄러운 성공보다 좋은 실패를 택하겠다면 | Thắng vinh còn hơn thua nhục |
그 생각이 옳은 거겠지? | sẽ là điều vinh dự, |
근데 여보, 나 부끄럽지가 않아 | nhưng em yêu, anh không xấu hổ. |
당신 참 고생 많았잖아 | Em đã vất vả rất nhiều vì anh. |
우리 이제 외식도 좀 하고 | Giờ hãy xõa tóc và tận hưởng. Ta sẽ đến những nơi đẹp và ăn đồ ngon. Hãy tận hưởng cuộc sống. |
멋진 데 구경도 가고 그렇게 살자 | Ta sẽ đến những nơi đẹp và ăn đồ ngon. Hãy tận hưởng cuộc sống. |
당신은 그럴 자격이 충분하니까 | Vì em xứng đáng. |
치킨이 미래다, 수원 왕갈비 통닭 | Gà là tương lai. Gà sốt sườn Suwon. |
[가게 안이 시끌시끌하다] | |
(고 반장) 재훈아, 재훈아 나와서 무랑 소금 좀 담아 | Này, Jae Hun. Cậu có thể lấy củ cải và muối không? |
(재훈) 저 이거 다 하고 마늘 다져야 됩니다 | Sau cái này tôi phải băm tỏi. |
야, 그러니까 재료 손질은 미리미리 해 놨어야지! | Lẽ ra cậu nên làm thế từ sớm. |
무슨 애가 이렇게 어? 직업 정신이 없어, 씨 | Thật không chuyên nghiệp. |
제 직업은 형… | Thật ra, công việc thật sự của tôi… |
뭐! 새끼야, 뭘, 씨 | Gì cơ? |
(손님2) 계산요 | - Tính tiền. - Vâng. Chờ một chút. |
(고 반장) 아, 예, 잠깐만요 | - Tính tiền. - Vâng. Chờ một chút. |
8만 8천 원 나왔네요, 예 [코를 훌쩍인다] | Là 88.000 won. |
예, 9만 원 받았습니다 | Trong số 90.000 won… |
- 여기 2천 원, 감사합니다 - (손님2) 예, 감사합니다 | - Đây là tiền thừa. Cảm ơn. - Cảm ơn. - Cho tôi một lon Coca nhé? - Đến ngay đây. |
(손님3) 여기 콜라 하나 주세요 | - Cho tôi một lon Coca nhé? - Đến ngay đây. |
[금고를 탁 닫으며] 예, 잠깐만요 | - Cho tôi một lon Coca nhé? - Đến ngay đây. |
[무전기 작동음] | |
(고 반장) 영호, 빨리 와서 무랑 소금 좀 담아, 빨리 | Yeong Ho, vào trong lấy củ cải và muối. |
[문이 덜컹 열린다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] (고 반장) 밥 줘, 밥 안 먹었어 | Cho anh ăn tối nhé? |
(고 반장 처) 구찌네… [고 반장 처의 놀란 신음] | Hiểu rồi. Lại là Gucci… |
[고 반장 처의 떨리는 숨소리] | |
뭐야, 이거? | Cái gì vậy? |
당신만 없다며 | Em muốn một cái mà. |
(고 반장 처) 아니, 그, 그렇다고 이렇게 비싼 걸 어디서… | Nhưng đắt quá. |
[고 반장 처의 비명] | |
[가방이 툭 떨어진다] | |
[고 반장 처의 떨리는 숨소리] | Anh có tiền thưởng ở chỗ làm. Đừng ngạc nhiên thế. |
(고 반장) 일 잘한다고 보너스 받은 거야 | Anh có tiền thưởng ở chỗ làm. Đừng ngạc nhiên thế. |
뭘 그렇게 놀라, 쯧 | Anh có tiền thưởng ở chỗ làm. Đừng ngạc nhiên thế. |
잠깐만 기다려 | Đợi em một chút. |
(고 반장 처) 빨리 씻을게 | Để em tắm qua đã. |
[문이 달칵 열린다] | |
여보 [문이 달칵 닫힌다] | Em yêu? |
그게 무슨 말이야? | Ý em là sao? |
씻다니? 왜? | Sao lại đi tắm? |
[칼질 소리가 들린다] | |
(허 피디) 왜, 그런 거 있잖아요 | Chúng tôi không làm chương trình đểu. Cũng không đòi tiền. |
출연시켜 줄 테니까 얼마를 달라 | Chúng tôi không làm chương trình đểu. Cũng không đòi tiền. |
막 가게에 연기자 깔고 가족 깔고 지인 깔고 | Cũng không thuê thực khách giả như hội khác. |
저희는 그런 거 일체 없고요 | Thật 100%. Và anh muốn quay nhà hàng chúng tôi? |
(고 반장) 아, 그러니까 우리 가게를 TV에 내보내겠다? | Và anh muốn quay nhà hàng chúng tôi? |
가게뿐이겠습니까? | Không chỉ nhà hàng, mà còn cả anh, vợ anh, |
사장님, 사모님 | Không chỉ nhà hàng, mà còn cả anh, vợ anh, |
(허 피디) 아, 저기 주방장들 얼굴까지 대문짝만하게 전국적으로 쫙 | và các đầu bếp. Chúng tôi sẽ đưa mọi người lên truyền hình quốc gia. |
[고 반장의 헛웃음] | - Có bậc thang đó! - Đừng đẩy! |
(허 피디) 아, 계단, 계단, 에헤, 에이 [카메라맨이 말한다] | - Có bậc thang đó! - Đừng đẩy! |
(고 반장) 조심히 가세요 | Chào. |
(카메라맨) 아이, 저희 진짜 시청률도 높고… | Lượt xem của chúng tôi cao lắm. Sẽ tốt cho anh mà. |
잘 찍어 드릴게요! [출입문 종이 딸랑거린다] | Lượt xem của chúng tôi cao lắm. Sẽ tốt cho anh mà. |
[카메라맨의 한숨] (허 피디) 모욕감을 주시네 | Hắn làm nhục ta. |
감히? 방송국 피디한테? | Tôi là nhà sản xuất truyền hình quốc gia. |
(마 형사) 아, 아쉽다 | Thật đáng tiếc. |
우리 갈빗집은 30년을 했어도 텔레비전에 한 번도 못 나와 봤는데 | Gia đình tôi mở nhà hàng 30 năm và chưa từng lên sóng truyền hình. |
(장 형사) 야, 잠복하는 형사 얼굴이 전국으로 나가면 돼? 안 돼? | Chúng ta không thể lên TV. Mình là cảnh sát chìm. Đồ ngốc. Ta có thể yêu cầu họ làm mờ mặt. |
(마 형사) 멍청아, 얼굴은 모자이크 처리 해 달라 그럼 되지 | Đồ ngốc. Ta có thể yêu cầu họ làm mờ mặt. |
뭐야? | Cái gì? |
(장 형사) 그건 좀 괜찮을 거 같은데? | - Nghe cũng vui phết đấy. - Cái quái gì hả? |
이것들이 진짜 | - Nghe cũng vui phết đấy. - Cái quái gì hả? |
야, 정신 안 차릴래? | Tỉnh táo lại đi. |
(고 반장) 우리가 지금 닭 장사 하는 거야? | Ta đến để chiên gà à? Đã quên mình thật sự là ai rồi? |
야, 맨날 닭 튀기고 테이블 닦다 보니까 | Đã quên mình thật sự là ai rồi? |
너희들이 뭔지 잊어버렸어? | Đã quên mình thật sự là ai rồi? |
야, 그럼 아예 이참에, 어? | Hãy nộp đơn từ chức và làm việc này tử tế, lũ ngu ngốc. |
사표 쓰고 본격적으로 닭집을 차리든가, 이 새끼들아 | Hãy nộp đơn từ chức và làm việc này tử tế, lũ ngu ngốc. |
[전화벨이 울린다] 쯧 | |
지금까지 이런 맛은 없었다 이것은 갈비인가 통닭인가 | Gà thơm ngon vô đối. Thật sự chỉ là gà ư? Cảm ơn đã gọi Gà Sốt Sườn Suwon. |
예, 수원 왕갈비 통닭입니다 | Cảm ơn đã gọi Gà Sốt Sườn Suwon. |
아, 단체요? 3, 30명 | Nhóm 30 người? Chắc chắn rồi. Hoàn toàn có thể. Cảm ơn. |
예, 가능합니다, 예, 아, 예 | Chắc chắn rồi. Hoàn toàn có thể. Cảm ơn. |
[시끌시끌하다] | |
아, 치킨 냄새만 맡아도 설사가 나오네 | Giờ nghĩ đến thịt gà là tôi bị tiêu chảy. Trời ạ. |
치킨 개새끼 | Giờ nghĩ đến thịt gà là tôi bị tiêu chảy. Trời ạ. |
[영호의 의아한 신음] | |
뭐야? | Cái gì… |
[카메라 셔터음] | |
(영호) 하, 씨 | Chết tiệt. |
[카메라를 툭 내려놓는다] | |
[무전기 작동음] C 하나 출연 의심, C 하나 출연 의심 | Phát hiện đối tượng. |
아이씨 | |
[무전기 작동음] 여기요, 사장님! | Alô? Cái gì? |
[가게 안이 시끌시끌하다] 예, 갑니다! | Đến đây. Được rồi. Tôi đến đây. |
예, 가요, 가요, 예 | Đến đây. Được rồi. Tôi đến đây. A lô? |
(영호) 여기요, 사장님, 여기요! | A lô? Xin chào? |
야! 씨, 아, 나 [무전기를 툭 내려놓는다] | Chết tiệt. Trời. |
[휴대전화 조작음] [통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | YEONG-HO |
- (손님4) 여기 맥주 하나 더 주세요! - (고 반장) 네 | - Tôi xin lỗi. - Đến đây. |
왜 이렇게 전화를 안 받아, 씨, 쯧 [통화 종료음] | Nhấc máy đi nào. |
[한숨] [휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
(영호) 이무… | Đó là Lee Mu Bae! |
[카메라 셔터음] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
(영호) 뭐야, 씨 [자동차 시동음] | Cái gì… |
[어두운 음악] | |
[방향 지시 등 작동음] | |
뭐야? | Hả? |
[타이어 마찰음] [영호의 놀란 신음] | |
아이씨 [타이어 마찰음] | Chết tiệt! |
[자동차 경적] | |
[한숨] | |
- (남자4) 야! - 아이씨 | - Này! - Chết tiệt! |
[영호의 한숨] 운전 그딴 식으로 할래? 씨 | Anh là ai? |
[차 문이 달칵 열린다] - 하, 씨발, 진짜 - (남자4) 내려, 씨, 내리라고 | Ra khỏi xe ngay. |
[차 문이 탁 닫힌다] 미안하다, 진짜, 씨 | Ra khỏi xe ngay. Tôi xin lỗi, được chưa? |
[안전벨트를 달칵 푼다] | Tôi xin lỗi, được chưa? |
[계산기를 탁탁 친다] | |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | |
(고 반장) 너 어디 있다 이제 기어들어 와? | Anh đã ở đâu? |
(장 형사) 야, 오늘 맥주 따를 사람 없어서 얼마나 힘들었는지 알아? | Tôi cần giúp vụ bia bọt. |
(마 형사) 하여간 일하는 사람 따로 있고 노는 놈 따로 있다니까 | Có kẻ lười biếng trong khi người khác nai lưng. |
아, 누가 일하고 누가 놀았는데? | Cậu gọi ai là kẻ lười biếng? |
[하품] | |
왜, 왜 무전 안 받아요? | Sao anh không nghe bộ đàm? |
왜 전화 안 받냐고! | Hay cuộc gọi của tôi? |
바쁘니까! | Đông điên lên được! |
[기가 찬 숨소리] | Tôi mới ngồi xuống lần đầu. |
우리도 지금 처음 앉았어 | Tôi mới ngồi xuống lần đầu. |
아니, 범인 잡으려고 치킨집 하는 겁니까? | Mấy người dùng cái này làm vỏ bọc |
(영호) 아니면 치킨집 하려고 범인을 잡는 겁니까? | hay dùng việc nằm vùng làm cái cớ? |
(장 형사) 야, 너 왜 화를 내고 그러냐? | hay dùng việc nằm vùng làm cái cớ? Bình tĩnh nào. |
너 술 마셨냐? | Anh say à? |
이무배 떴습니다 | Mu Bae đã ở đây. |
- (고 반장) 뭐? - (장 형사) 이무배? | - Gì cơ? - Mu Bae? |
(마 형사) 그래서? | Có chuyện gì thế? |
쫓아갔죠, 혼자서 | Tôi đuổi theo gã. Một mình. |
언제 퍼져도 이상하지 않을 똥차를 죽어라 밟고 | Trong con xe tồi tàn đó của chúng ta. |
근데요, 양 갈래 길이 나옵니다 | Rồi tôi đến một ngã tư. |
(영호) 어느 쪽이 이무배인지 | Hắn đi hướng nào? Trái hay phải? Đến Tòa thị chính hay Bundang? |
[타이어 마찰음] 우회전인지 좌회전인지 시청 방면인지 분당 방면인지 | Trái hay phải? Đến Tòa thị chính hay Bundang? |
그 참담하고 막막했던 그 심정을 아세요? | Có biết tôi thấy cáu ra sao không? |
(영호) 아시냐고요! | Biết không? |
양념이냐 프라이드냐네 | Nan đề chiên hay sốt. |
[비명] [힘겨운 신음] | Nan đề chiên hay sốt. |
야, 그래서? | Rồi làm sao nữa? |
뭘 그래서예요! 둘 다 놓쳤지 | Anh nghĩ sao? Tôi đã mất dấu. |
(마 형사) 근데 이 새끼가 그게 뭔 자랑이라고 | Thế mà anh còn tự hào? |
야, 너만 좆뺑이 치냐? | Không phải chỉ mỗi anh là khổ đâu. |
[무거운 음악] 180도 기름에 데고 칼에 베이고 | Tôi bị bỏng và bị đứt tay. Anh có biết đau thế nào không? |
씨발, 얼마나 쓰라린 줄 알아? | Tôi bị bỏng và bị đứt tay. Anh có biết đau thế nào không? |
아파, 지금 현재도 굉장히 쓰라린 상태야 | Rất nhiều. Vẫn còn đau lắm. |
토막 살인범을 잡아도 모자랄 판에 | Thay vì chặt xác tội phạm, |
매일 닭이나 토막 내고 있는 이 참담하고 막막한 심정을 | Thay vì chặt xác tội phạm, tôi chặt gà cả ngày! Có biết tôi thấy thế nào không? |
너는 아시냐고요! | tôi chặt gà cả ngày! Có biết tôi thấy thế nào không? |
(재훈) 하루에 양파 네 자루, 마늘 다섯 접 | Ai ở đây đã bóc bốn bao hành, |
파 서른세 단씩 까 보셨습니까? | năm bao tỏi, và 33 bó hành lá? |
매일이 화생방입니다 | Đó là huấn luyện phòng hơi ngạt mỗi ngày. Tôi đang chết! |
가스! | Đó là huấn luyện phòng hơi ngạt mỗi ngày. Tôi đang chết! |
(장 형사) 234만 원 | Tổng cộng 2.340.000 won. |
오늘 하루 매출액이야 | Đó là doanh số hôm nay. |
한 테이블당 3만 원이라고만 치자 | Giả sử mỗi bàn là 30.000 won. |
과연 내가 오늘 몇 개의 테이블을 세팅하고 치웠을 거 같니? | Anh có biết hôm nay tôi phục vụ và dọn bao nhiêu bàn không? |
아, 소름 돋아 | Lạy Chúa. |
(영호) 아, 그러니깐요 | Đấy là vấn đề đấy. Ta không làm chuyện này để kiếm tiền. |
장사해서 돈 벌려고 그러는 거 아니잖아요 | Đấy là vấn đề đấy. Ta không làm chuyện này để kiếm tiền. |
왜, 왜, 왜, 왜, 왜 최선을 다하는데? | Sao phải cố hết sức? |
왜 자꾸 장사가 잘되는데! | Tại sao việc làm ăn phát đạt? |
씨발, 치킨! | Con gà chết tiệt! |
아니, 중간상 섭외하라고 몇 번을 말하지, 내가? | Tôi đã bảo anh tuyển người trung gian bao nhiêu lần rồi? |
요즘 테드 창이 너무 겁을 주고 다니는 바람에 인력이 달려서 | Ted Chang đang đe dọa mọi người. |
나도 지금 겁주고 있는 건데? | Tôi đang đe dọa anh, nếu anh chưa nhận ra |
(상필) 그걸 또 못 느꼈네? 어? | Tôi đang đe dọa anh, nếu anh chưa nhận ra |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Thật ra, tôi đã tìm được một kẻ đáng tin, |
믿고 거래할 친구 하나 픽스해 놨었는데 | Tôi xin lỗi. Thật ra, tôi đã tìm được một kẻ đáng tin, nhưng không may là gã đang làm việc tay trái |
아니, 얘가 일거리가 없다고 알바를 좀 하다가 | nhưng không may là gã đang làm việc tay trái |
하, 원래 잘 안 잡히는 놈인데 버스에 치여 가지고 | thì bị xe buýt tông. |
[피식 웃는다] | Tôi suýt cười đấy. |
(상필) 웃을 뻔했잖아, 이… | Tôi suýt cười đấy. Kẻ duy nhất đáng tin mà phải làm thêm kiếm sống? |
믿고 거래할 만한 새끼가 대한민국에 정규직이 없어 갖고 알바를 해? | Kẻ duy nhất đáng tin mà phải làm thêm kiếm sống? |
말씀드렸다시피 테드 창 때문에… | Như tôi đã nói, là vì Ted Chang. |
(상필) [서류를 탁 놓으며] 그놈의 테드 창, 테드 창, 이씨 | Như tôi đã nói, là vì Ted Chang. Đừng nhắc đến tên anh ta nữa. |
너 뭐, 호텔에 있으니까 한숨 자고 싶지? | Anh đang vui đùa, phải không? |
[칼을 쓱 빼며] 일로 와, 이놈의 새끼야 | Lại đây. Làm cho tôi vui với. |
내가 자장자장 쑤셔 줄게 | Lại đây. Làm cho tôi vui với. |
(무배) 상필아 | Sang Pil. |
그거 가지고 다니지 말라고 했잖아 | Đừng có ôm nó đi khắp nơi. |
흉물스럽다, 야 | - Thật khó coi. - Vì Ted Chang… |
테드 창 때문에 그게 좀… | - Thật khó coi. - Vì Ted Chang… |
(무배) 그놈의 테드 창, 테드 창 | Ted Chang? Anh ta là lý do à? |
이리 내 | Đưa cho tôi. |
[상필의 아파하는 신음] | |
- (무배) 야 - (상필) 예 | - Sang Pil à. - Thưa sếp? |
물티슈 가져와 | - Lấy cho tôi khăn ướt. - Vâng. |
(상필) 예 | - Lấy cho tôi khăn ướt. - Vâng. |
[상필의 힘겨운 신음] | |
요거 별로 안 무섭지? | Nó không làm anh sợ, phải không? |
(무배) 선희야 | Seon Hui. |
쟤 그냥 다리 잘라 | Cắt chân hắn. |
(상필) 선희 씨, 잠깐만 | Seon Hui, đợi đã! |
왜 나를 잘라, 이씨 | Sao lại là chân tôi? |
[상필의 힘겨운 신음] | |
[비명] | |
[상필의 아파하는 신음] 어디까지 자를까요? | Bắt đầu từ đâu ạ? |
표시해 놨잖아 | Từ vết chém. |
칠부바지 입으면 안 보일 정도 | Ngay gấu quần lửng. |
[상필의 비명] (정 실장) 어, 회, 회장님! | Mu Bae! Thưa ngài, làm ơn! Xin hãy tha cho tôi. |
회장님, 제가 잘못했습니다 | Mu Bae! Thưa ngài, làm ơn! Xin hãy tha cho tôi. |
제가 진짜 잘하겠습니다 | - Tôi sẽ làm đúng. - Như nào? |
어떻게? | - Tôi sẽ làm đúng. - Như nào? |
[상필의 아파하는 신음] | |
그, 그, 그, 중간상 건너뛰고 바로 거래하는 건 어떨까요? | Sao ta không quên người trung gian và bán trực tiếp? |
(정 실장) 회장님 사업 수완이면 충분히 가능할 것 같은데요 | Với khả năng của ngài thì khả thi. |
[피식 웃는다] | |
[고 반장이 종이를 탁탁 붙인다] [고 반장의 한숨] | |
(고 반장) 아, 치킨은 서민이거늘 | Gà rán là thức ăn thường dân. |
(장 형사) 설마 이 돈 주고 치킨을 먹겠어? | Chắc chắn chả ai trả từng này tiền đâu. |
(마 형사) 토종닭으로 튀겨도 이 돈은 못 받지 | Chắc chắn chả ai trả từng này tiền đâu. Chẳng ai bình thường lại làm vậy. GÀ SỐT SƯỜN SUWON 36.000 WON |
[익살스러운 음악] | GÀ SỐT SƯỜN SUWON 36.000 WON |
[가게 안이 시끌시끌하다] | |
(마 형사) 14번 갈비 하나 | Một sườn ướp cho Bàn 14. |
(고 반장) 어 | Một sườn ướp cho Bàn 14. |
갑니다, 가요, 예 | Đến đây. |
(영호) 차량은 대포차고 | Không thể truy dấu biển số xe. Hay tôi bám đuôi Sang Pil? |
홍상필 이 새끼 사우나 말곤 가는 데가 없는데 | Không thể truy dấu biển số xe. Hay tôi bám đuôi Sang Pil? |
제가 한번 붙어 볼까요? | Không thể truy dấu biển số xe. Hay tôi bám đuôi Sang Pil? |
(고 반장) 이따가, 이따가 좀, 아이, 거, 씨 | Lát nữa! Trời ạ. |
저기, 오백 몇 잔이라 그러셨지? | Mấy cốc ạ? |
[영호의 못마땅한 신음] - (손님5) 세 잔요 - (고 반장) 아, 세 잔요, 예 | Mấy cốc ạ? - Ba. - Ba à? Được rồi. |
(재훈) 황제 치킨, 럭셔리 치킨으로 소문나서 인증 샷, 허세 샷 찍으러 옵니다 | Họ gọi gà của ta là "Gà Hoàng Đế." Mọi người cứ đăng lên mạng xã hội. |
(장 형사) 심지어 일본 럭셔리 관광객들에겐 필수 방문 코스란다 | Nó thành món nhất định phải ăn của du khách Nhật Bản. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | Nó thành món nhất định phải ăn của du khách Nhật Bản. |
(가이드) [일본어] 네, 여러분, 이쪽으로 오세요 | Mọi người, mời đi lối này. |
(함께) 어서 오십시오! | - Chào mừng! - Xin mời! |
(재훈) [한국어] 온다 하고 안 오는 게 | Họ nói sẽ quay lại, nhưng không. Đau lòng phết đấy. |
이게 되게 섭섭한 거구나 | Họ nói sẽ quay lại, nhưng không. Đau lòng phết đấy. |
(마 형사) 저 새끼들이 아주 치킨 알기를 우습게 아는 새끼들이야, 저게 | Họ nghĩ gà là gì? |
무슨 계절 음식 취급 하잖아 | Trào lưu theo mùa? |
여름에 민어 먹고 겨울에 대방어 먹어도 | Anh ăn kem vào mùa hè và súp vào mùa đông. |
치킨은 매주 먹어야 되는 거 아니야? | - Nhưng gà ăn lúc nào cũng được! - Amen. |
옳소! | - Nhưng gà ăn lúc nào cũng được! - Amen. Hãy tặng họ gà miễn phí như là quà khai trương. |
그냥 개업 떡 못 돌려서 미안하다고 하고 | Hãy tặng họ gà miễn phí như là quà khai trương. |
개업 닭이라고 해서 가져다줘 | Hãy tặng họ gà miễn phí như là quà khai trương. |
맥주랑 콜라랑 잔뜩 | Với bia và cô-ca nữa. |
거기다 약 타면서 재우자고 | Hãy trộn thuốc vào đồ uống. |
언제 실내 구조 스캔하고 언제 카메라 설치해? | Ta không có thời gian kiểm tra bên trong và lắp máy quay. |
그냥 한 방에 끝내 | Làm thôi. |
(영호) 아니, 우리가 어떻게 약을 씁니까 경찰 된 도리가 있지 | Không bỏ thuốc chúng được. Mình là cảnh sát mà. |
(장 형사) 아니야 | Không bỏ thuốc chúng được. Mình là cảnh sát mà. Không. Không thể cao thượng với chúng, |
무슨 저런 새끼들한테 경찰의 도리를 다하면서 작업을 하냐? | Không. Không thể cao thượng với chúng, |
뭐, 저 새끼들은 뭐 범죄자의 도리를 다해서 죄짓는 거야? | Chúng là tội phạm vì phạm tội. |
죄를 아직 안 지었다니깐요 | Chưa đâu. Ta có thể bị bắt vì việc này. |
잘못되면 우리가 구속이에요 | Chưa đâu. Ta có thể bị bắt vì việc này. |
(마 형사) 이미 기름 냄새에 구속됐어, 난 | Tôi đã ở trong nhà tù dầu mỡ rồi. |
미끄러워 죽겠어 | Trơn quá đi. |
어차피 이 짓거리도 승인 못 받은 거 아니야 | Ta cũng đâu được duyệt đâu. |
못 할 거 뭐 있어? | Còn ngại ngần gì? Cứ đánh thuốc chúng. |
약 먹여, 그냥 | Còn ngại ngần gì? Cứ đánh thuốc chúng. |
- (재훈) 오케이! - (장 형사) 가자 | - Được rồi! - Đi thôi. |
이것들이 진짜, 씨 | Không thể tin được. |
- (고 반장) 야, 장, 마 - (마 형사) 예 | - Yeon Su! Bong Pal! - Dạ? |
(고 반장) 그래도 짬밥 꽤나 먹었다는 것들이, 씨 | Mấy cậu là những thanh tra có kinh nghiệm. |
야, 아무리 답답해도 그게 경찰 입에서 나올 소리야? | Sao lại có thể nghĩ như thế? |
야, 닭 장사를 하면 닭집 사장이고 | Có thể là ta đang chiên gà, |
닭 장사를 하는 척을 해도 형사는 형사야, 인마 | nhưng vẫn là người thi hành luật. |
근데 양아치 짓을 하면 그건 그냥 호로새끼야, 개호로새끼 | Nếu ta cư xử như lũ côn đồ, thì ta khác gì chúng? |
너희들이 개호로새끼냐? | Cậu là côn đồ à? |
그럼 쟤네들처럼, 새끼야 돈이나 잘 벌든가! 씨 | Nếu đã làm giống chúng, |
쥐꼬리만 한 월급에, 씨 세금 낼 건 다 내고 있는 주제에 | thì ít ra kiếm tiền cũng như chúng chứ đâu phải vài đồng lương. |
새끼들, 씨, 쯧 [휴대전화 진동음] | thì ít ra kiếm tiền cũng như chúng chứ đâu phải vài đồng lương. |
말하다 보니까 존나 이상하네, 씨 | Nghe cứ sai sai. |
뭘 봐, 인마, 씨 | Nhìn cái gì? |
- (영호) 반장님 - (고 반장) 왜? | - Đội trưởng. - Gì? |
(영호) 서장님 호출인데요? | Sếp gọi điện ạ. |
(서장) 너희가 지금 엉기는 거냐? | Anh làm theo lệnh tôi hay lại làm hỏng chuyện? |
아니면 말을 잘 듣는 거냐, 어? | Anh làm theo lệnh tôi hay lại làm hỏng chuyện? |
(고 반장) 업무 보고서는 계속 제출한 걸로… | Chúng tôi đã gửi báo cáo. |
(서장) 그래, 업무 보고서, 야 | Báo cáo. Được rồi. Xem nào. |
'잠복' | "Theo dõi." |
'잠복' | "Theo dõi." |
야, 너희가 하는 게 뭐 있다고 맨날 잠복이야? | Đó là tất cả những gì anh đang làm. |
(재훈) 그것이 말입니다 | Tôi có thể giải thích. |
[헛웃음 치며] '잠복' | "Theo dõi." |
'잠복' | "Theo dõi." |
'생닭 오십 마리' | "Theo dõi và 50 con gà sống"? |
(서장) [종이를 사락 넘기며] '잠'… | "Theo dõi và 50 con gà sống"? |
생, 생닭 오십? | "Gà sống"? Cái quái gì thế này? |
생닭 뭐야, 이거? | "Gà sống"? Cái quái gì thế này? |
(고 반장) 이건 잘못 들어간… | Lỗi thôi ấy mà. |
[서장의 한숨] [서장이 결재판을 탁 닫는다] | |
(서장) 자 | Nghe đây. |
단도직입적으로 얘기할게, 어? | Tôi sẽ nói thẳng với anh, và giải thích nghĩa vụ của anh từ bây giờ. |
친절하게 내가 직접 | Tôi sẽ nói thẳng với anh, và giải thích nghĩa vụ của anh từ bây giờ. |
[코를 훌쩍인다] | |
이번 조직 개편과 동시에 현 마약반은 해… [휴대전화 진동음] | Trong lần tái tổ chức sắp tới, Đội Ma túy sẽ |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
(고 반장) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
(서장) [헛기침하며] 자, 다시 | Để tôi bắt đầu lại. |
에, 이번 조직 개편과 동시에 현 마약반은 해… | Trong lần tái tổ chức sắp tới, Đội Ma túy sẽ… |
[휴대전화 진동음] | Trong lần tái tổ chức sắp tới, Đội Ma túy sẽ… |
받아, 받아, 사람 말 끊지 말고! | Bắt máy đi và đừng có ngắt lời tôi nữa! |
(고 반장) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(서장) 아이고 | Gà thơm ngon vô đối. Thật sự là gà ư? |
(고 반장) 지금까지 이런 맛은 없었다 이것은 갈비인가 통닭인가 | Gà thơm ngon vô đối. Thật sự là gà ư? Cảm ơn đã gọi.… |
네, 수원 왕갈비… | Cảm ơn đã gọi.… |
예? 어디요? | Xin lỗi? Ở đâu? |
[흥미진진한 음악] | |
(서장) 야, 야, 야, 어디 가? 어디 가, 이 새끼… | Này! Anh đi đâu vậy? Anh đang làm cái quái gì vậy? |
야, 어디 가! | Này! Anh đi đâu vậy? Anh đang làm cái quái gì vậy? |
야, 이 새끼들아, 어디 가! | Lũ ngốc! |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[날카로운 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
- (고 반장) 재훈 - (재훈) 네 | - Ma mới. - Dạ. - Cắt điện khi có tín hiệu của tôi. - Vâng. |
- 신호 주면 바로 차단기 내려 - (재훈) 예 | - Cắt điện khi có tín hiệu của tôi. - Vâng. |
- (고 반장) 장 형사 - (장 형사) 네 | - Cắt điện khi có tín hiệu của tôi. - Vâng. - Yeon Su. - Vâng. |
창문 반대편 사무실하고 복도에 도청기 설치하고 | Cài máy nghe lén ở đối diện văn phòng và hành lang. |
(장 형사) 알겠습니다 | - Vâng, Sếp. - Yeong Ho. |
(고 반장) 영호, 실내 구조 스캔 뜬다 | - Vâng, Sếp. - Yeong Ho. Quét bên trong. |
내가 시선 돌리고 카드 단말기 신호 불량으로 시간 끌 거야 | Tôi sẽ câu giờ bằng máy quẹt thẻ. |
- (고 반장) 일 분 안에 쇼부 치자 - (영호) 네 | - Vào và ra trong một phút. - Rõ! |
(고 반장) 만약의 경우 마 형사와 나 대기조가 치고 들어간다 | Trong trường hợp khẩn cấp, Bong Pal và tôi sẽ yểm trợ. |
(재훈) 저도 갑니다! | Tôi cũng đi. |
[고 반장의 놀란 신음] | |
야, 벌써 튀겼어? | Xong rồi à? |
예, 뭐, 급한 거니깐, 얼른? | Gấp mà, nên tôi đã hết sức. |
[기어 조작음] | |
[전화벨이 울린다] | |
(고 반장) 지금까지 이런 맛은 없었… | Gà thơm ngon vô đối. |
아, 그거요? | À, cái đó. |
[하늘이 우르릉 울린다] | Tôi đang đi đây. |
방금 출발했습니다 | Tôi đang đi đây. |
[천둥이 콰르릉 친다] [흥미진진한 음악] | Tôi đang đi đây. |
[닭 울음 효과음] | GÀ RÁN SỐT |
아, 왜 이렇게 늦어? | Sao lâu thế? |
(여자2) 이봐, 치킨 왔어 | Này, gà đây. Ăn thôi. |
먹고 하자고, 어? [사람들이 대답한다] | Này, gà đây. Ăn thôi. - Rồi. - Mọi người đi đâu hết rồi? |
(고 반장) 저기, 여기 있던 사람들 어디 갔어요? | - Rồi. - Mọi người đi đâu hết rồi? |
(여자2) 어? 오늘 이사 나갔는디? | Gì cơ? Hôm nay họ dọn đi rồi. |
(고 반장) 예? | Cái gì? |
아, 돈, 잠깐만 | Ồ, đúng rồi. Chờ đã. Tôi sẽ lấy tiền. |
[무전기 작동음] | |
(여자2) 엄마? [사람들이 웅성거린다] | Cái gì? Tuyệt. Mất điện. |
염병허네, 불이 왜 나가 분디야? | Tuyệt. Mất điện. |
[빗소리가 들린다] | |
[마 형사의 한숨] [고 반장의 헛웃음] | |
(영호) 라꾸라꾸 펴 놓고 자면서 24시간을 붙어 있었는데 | Chúng tôi đã ăn và ngủ ở đây suốt ngày đêm. |
왜 하필 오늘 전원 소집이냐고! | Thế mà ông ấy lại gọi ta đúng hôm nay? |
(재훈) 혹시 | Hay là sếp có liên đới tới Mu Bae? |
서장님하고 이무배하고 한패 아닙니까? | Hay là sếp có liên đới tới Mu Bae? |
[마 형사의 한숨] (영호) 미친 새끼 | Đồ ngốc. |
[웃음] | |
그만해 | Thôi đi. |
상처 나면 양념 맛없어져 | Cậu làm hỏng nước sốt rồi. |
맛있으면 뭐 하게? | Hỏng thì sao chứ. |
이무배도 없는데 맛있으면 뭐 하게 | Mu Bae biến rồi thì còn ích gì? |
스트라이크 | Tấn công. |
[고 반장의 탄성] | Tấn công. |
[고 반장의 웃음] | |
내가 말했나? | Tôi đã nói với các cậu là đội này sẽ bị giải tán à? |
우리 곧 해체된다고 | Tôi đã nói với các cậu là đội này sẽ bị giải tán à? |
(고 반장) 오늘 서장님 전달 사항이 그거였다고 | Đó là lý do sếp gọi. |
그래도 우리 식구다 | Tuy nhiên, ta là gia đình. |
아니 | Không. |
식구였다, 그래 | Ta từng là gia đình. |
웃자 [고 반장의 웃음] | Nên hãy cười thôi. |
더 나빠질 일도 없잖냐 | Không thể tệ hơn nữa. |
쫑파티다! | Giờ là tiệc chia tay! |
[고 반장의 환호성] | Giờ là tiệc chia tay! |
[영호의 놀란 신음] | Này. |
- (마 형사) 반장님! - (장 형사) 반장님! | - Đội trưởng! - Đội trưởng! |
[의미심장한 효과음] | |
(마 형사) 거기다 약 타면서 재우자고 | Hãy trộn thuốc lắc vào đồ uống. |
[고 반장의 트림] | |
이런 미친 개 식구들… | Cái lũ quỷ tha ma… |
- (고 반장) 어머, 어머나 - (마 형사) 라꾸라꾸 펴! | Cái lũ quỷ tha ma… - Ôi trời. - Đỡ lấy anh ấy! |
[팀원들의 다급한 신음] [고 반장의 힘겨운 신음] | - Ôi trời. - Đỡ lấy anh ấy! Chờ chút. |
(재훈) 하, 반장님 | Đội trưởng. |
[재훈의 다급한 숨소리] | |
[고 반장의 못마땅한 신음] | |
[한숨] | |
(장 형사) 반장님, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
일이 중간에 잘못될까 봐… | Chúng tôi lo là sẽ có chuyện. |
(마 형사) 알고 있었습니다, 저희 해체되는 거 | Và bọn tôi đã biết việc giải tán. |
[영호의 한숨] 그냥 조급한 마음에 | Thế nên mới lo lắng. |
다 내 잘못이다 | Tôi mới là người đáng trách. |
내가 돈맛을 봐서 그래 | Tôi đã bị mê tiền. |
지긋지긋하게 잠복하다가도 [쓸쓸한 음악] | Tôi phát ốm và mệt mỏi với việc theo dõi, |
집에 들어가기 싫어서 | nhưng đôi khi, |
괜히 더 한 날도 있었다 | tôi sẽ ở ngoài lâu hơn để tránh về nhà, |
와이프 눈치 보여서 | để tránh nghe vợ cằn nhằn. |
근데 맛집 사장이 되니까 | Nhưng sau khi thành chủ một nhà hàng thành công, |
와이프가 먼저 씻더라 | cô ấy bắt đầu tắm vào buổi tối. |
그게 좀 무섭긴 해도 | Điều đó làm tôi hơi hoảng. |
야, 집에 들어갈 맛 나더구먼 | Nhưng cũng không tệ lắm. Tôi rất thích về nhà. |
- (재훈) 반장님 - (장 형사) 반장님 | - Sếp. - Đội trưởng. |
(고 반장) 그만해 [쓸쓸한 음악이 뚝 멈춘다] | Thôi đi. Tôi cảm thấy như sắp chết. |
진짜 뒈지는 거 같잖아, 쯧 | Thôi đi. Tôi cảm thấy như sắp chết. |
야, 수면제 확실한 거지? | Có chắc đấy chỉ là thuốc lắc không? |
[쓸쓸한 음악] [고 반장의 힘겨운 신음] | Có chắc đấy chỉ là thuốc lắc không? |
근데 왜 이렇게 뒷골이 당기지? | Sao cổ tôi lại thấy cứng? |
그래도 우리 | |
치킨집은 남았다 | ta còn cửa hàng gà |
돈맛 본 김에 계속 보지, 뭐 | Hãy tiếp tục nếm mùi tiền |
[늘어지는 효과음] | nếm mùi tiền |
우리 닭집 장사 잘되잖아 | vì nhà hàng này đang làm rất tốt. |
[어두운 음악] | KHÔNG CÓ BÍ QUYẾT NÀO CỦA MÓN GÀ HOÀNG ĐẾ Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội, |
(TV 속 허 피디) SNS에서 유명 맛집으로 알려지자 | Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội, nhà hàng này đưa ra một mức giá phi lý |
곧바로 황제 치킨이라는 수식어를 달고 | nhà hàng này đưa ra một mức giá phi lý |
터무니없는 가격 인상을 감행했음에도 불구 | về cái gọi là "Gà Hoàng Đế" của họ. |
재료엔 아무런 변화도 없었습니다 | mà không thay đổi công thức. |
변화가 있긴 있었는데요 | Nhưng trên thực tế, có một sự thay đổi. |
다른 업소의 음식을 배달받아 박스만 바꾸는 | Họ đặt hàng từ một nhà hàng khác và đổi bao bì. |
소위 박스 갈이가 그것입니다 | và đổi bao bì. |
이런 엽기적인 영업 행위를 일삼아 온 치킨집이 바로 이곳입니다 | Tôi đang đứng trước nhà hàng, ở trung tâm của cuộc tranh cãi. |
창청동 소재의 수원 왕갈비 통땡 | Gà sốt sườn Suwon ở Changcheong-dong. |
(마 형사) 반장님 | - Hạm trưởng. - Im miệng đi, đồ ngốc. |
(고 반장) 조용히 해, 개새끼야 | - Hạm trưởng. - Im miệng đi, đồ ngốc. |
[사이렌이 울린다] [최 과장의 헛웃음] | |
(최 과장) 정직하게 사시더니 기어코 정직당하셨네? | Anh khiến cả đội bị đình chỉ. |
정확해, 아주, 빈틈이 없어 | Anh không bao giờ thôi làm tôi ngạc nhiên. |
닭까지 튀겨 가며 그러고 있었다는 건 이무배 떴다는 건데 | Nếu anh đã chiên gà suốt thời gian qua, nghĩa là Mu Bae lại tái xuất. Sao anh không báo cáo với tôi? |
왜 나한테 보고를 안 해? 왜? | Sao anh không báo cáo với tôi? |
보고? | Với anh? |
공조해 준다고 정보까지 줬는데 | Tôi đã tiết lộ để anh điều tra chung, anh chỉ nghĩ đến mình và phá hỏng toàn bộ nhiệm vụ. |
그거 받아서 자기 밥그릇만 생각하다가 또 다 나가리 낸 거잖아, 지금, 씨 | anh chỉ nghĩ đến mình và phá hỏng toàn bộ nhiệm vụ. |
야, 너는 왜 윗선 보고 안 하고 이거 나한테 넘겼냐? | Sao anh đến gặp tôi mà không báo cáo với sếp? |
(고 반장) 이무배급이면 특수 팀 구성될 거고 | Anh không muốn chia chác với đội khác |
그렇게 되면 정말 나눠 먹게 되니까 | vì anh muốn Mu Bae cho mình mình. |
네가 우리 짱박아 놓고 이무배 뜨면, 어? [최 과장의 헛웃음] | Nên anh cài chúng tôi ở đó |
한 번에 다 몰아서 처먹으려 그랬던 거 아니야 | đến khi Mu Bae xuất hiện. Anh dùng bọn tôi là giám sát. |
우린 뭐, CCTV냐? | đến khi Mu Bae xuất hiện. Anh dùng bọn tôi là giám sát. |
(최 과장) 그래서 마약반이 여태 남아 있는 거 아니야 | Nhờ thế đội của anh vẫn còn đấy. Không hiểu à? |
고맙다고 큰절을 해도 모자랄 판 아니냐고! | Anh nên cảm ơn thôi! |
큰절받아라, 이 개새끼야 | Tuyệt! Chắc chắn rồi! |
[한숨] | |
[담배를 탁 던진다] | |
[고 반장의 아파하는 신음] | |
(고 반장 처) 반장 하지 말라니까 이제 주방장이야? | Em nói em chán anh là đội trưởng rồi, nên anh làm đầu bếp à? |
주방장은 마 형사야 | Bong Pal là đầu bếp. |
그나마 착한 일 하는 사람이니까 하고 참고 살았어 | Em ở với anh vì anh là người tốt, |
(고 반장 처) 근데 업무 시간에 장사나 하고 음식 가지고 사기나 치고 | nhưng anh mở một nhà hàng giả và còn lừa người ăn. Em chưa từng bảo anh kiếm tiền như vậy. |
누가 그딴 돈 갖다 달래? | và còn lừa người ăn. Em chưa từng bảo anh kiếm tiền như vậy. |
[고 반장 처의 기가 찬 숨소리] | và còn lừa người ăn. Em chưa từng bảo anh kiếm tiền như vậy. Không thể tin được. |
하, 그래, 뭐, 차라리 잘됐어 | Có lẽ thế là tốt nhất. |
이참에 형사 그만두자 | Rời lực lượng luôn đi. |
(고 반장 처) 잠복에 야근에 몸싸움에 몸은 몸대로 상하고 | Anh đã hủy hoại sức khỏe khi làm thêm giờ, theo dõi và đánh nhau. |
범인 잡으면 출소 후에 두고 보자 협박이나 당하고 | Ta bị lũ tội phạm anh bắt đe dọa. |
칼 맞고 안 죽은 게 무슨 재밋거리라고 좀비라는 소리나 해 쌓고… | Họ gọi anh là xác sống cứ như thể bị xiên vui lắm vậy. |
[고 반장 처의 한숨] | |
[고 반장 처가 바구니를 탁 집는다] | |
[고 반장 처의 거친 숨소리] | |
[고 반장 처가 팬티를 직 찢는다] | |
당신 또 칼 맞을까 봐 단 하루도 맘 편한 날이 없었어, 내가 [잔잔한 음악] | Ngày nào em cũng lo, mong anh không bị thương. |
여보 | Anh yêu. |
우리 새로 시작하자 | Ta bắt đầu lại nhé. |
(고 반장 처) 난 당신 믿어, 뭐든 하면 잘 해낼 거야 | Em tin anh. Anh làm được mà. |
고맙다, 은정아 | Cảm ơn. |
뻔한 월급에 뭐, 따로 모아 놓은 돈은 없지만 | Ta không có tiền tiết kiệm, |
그래도 우리한테는 | nhưng ít nhất ta có quỹ hưu trí của anh. |
당신 퇴직금이 있잖아 | nhưng ít nhất ta có quỹ hưu trí của anh. |
(고 반장 처) 쯧, 그걸로 그냥 쯧, 작은 가게 하나 내자 | Hãy mở một cửa hàng nhỏ với cái đó. Thế là quá đủ rồi. |
나는 어디든 괜찮아 | Tôi hài lòng với bất cứ thứ gì trừ thịt gà. |
치킨집만 빼고 | Tôi hài lòng với bất cứ thứ gì trừ thịt gà. |
[흐느낀다] | |
바보같이 | Ôi, anh yêu. |
왜 그런 거 가지고 울어! [팬티를 탁 내려놓는다] | Đừng khóc vì chuyện này! |
울지 마 | Thôi mà! Không sao đâu. Đừng khóc nữa. |
울지 말라잖아, 내가 괜찮다고 | Không sao đâu. Đừng khóc nữa. |
괜찮아, 괜찮아 | Được rồi. |
왜 그런 걸로 울어, 남자가 | Đàn ông không rơi lệ. |
[고 반장이 연신 흐느낀다] 괜찮아, 괜찮아, 뚝 | Đàn ông không rơi lệ. Thôi nào. Không sao đâu. |
- 아니야 - (고 반장 처) 아니야 | - Không. - Không sao đâu. |
- 아니야 - (고 반장 처) 아니야 | - Có sao. - Không mà. |
- 아니야 - (고 반장 처) 괜찮아 | - Không, thật mà. - Không sao. |
- 아니야, 그게… - (고 반장 처) 다시 시작하자, 쯧 | - Em không hiểu. - Ta có thể bắt đầu lại. |
(고 반장 처) 괜찮아, 괜찮아, 울지 마 | - Anh xin lỗi. - Không sao đâu. Đừng khóc. |
괜찮아 | Mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
왜 왔냐? | Sao cô lại ở đây? |
그러는 반장님은요? | Còn anh? |
퇴직금 회수 못 해 오면 이혼이란다 | Vợ tôi sẽ ly dị tôi nếu tôi không kiếm lại quỹ hưu trí. |
내가 뭐 하겠냐 | Tôi có thể làm gì khác? |
(영호) 무슨 말씀이세요? 복직 안 하시겠다는 거예요? | Anh không quay lại làm việc à? |
(고 반장) 개뿔, 복직해도 지원 팀으로 빠질 거고 | Nếu có, tôi cũng phải làm việc văn phòng thôi. |
야, 말이 정직이지 나가라는 거 아니야 | Tôi bị đình chỉ, mà họ muốn tôi nghỉ việc. |
(마 형사) 아, 왜 이러세요? | Thôi nào, Đội trưởng. |
그동안 반장님이 이무배 잡으려고 얼마나 그 서빙을… | Hãy nghĩ xem anh đã làm gì để bắt Mu Bae. |
아니, 닭 장사, 아씨 | Đã bán bao nhiêu gà… |
너희 뭐 할 거 있어? 복직할 때까지 와서 일해 | Mọi người có kế hoạch gì chưa? Làm ở đây đến khi hết bị đình chỉ. |
수입은 N 분의 1 | Trả lương như nhau. |
됐어요, 우리가 치킨집을 왜 해요? | Sao lại bán gà chứ? |
(재훈) 맞습니다, 우린 형사입니다 | Đúng vậy. Ta là thanh tra mà. |
형사! | Cảnh sát! |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | Cảnh sát! - Mời vào. - Chào. |
- (재훈) 어서 오세요 - (장 형사) 어서 오세요 | - Mời vào. - Chào. |
(정 실장) 저기, 사장님을 좀 뵈러 왔는데 | Tôi muốn nói chuyện với chủ quán. |
[의미심장한 효과음] | |
(TV 속 허 피디) SNS에서 유명 맛집으로 알려지자 | Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội, nhà hàng này… |
(무배) 우아, 병신 짓도, 참 [TV 속 허 피디가 계속 말한다] | Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội, nhà hàng này… Đồ ngốc. |
씁, 근데 저 동네 되게 낯익다 | - Con phố đó quen quen. - Cái quái gì thế? |
어머머, 저 새끼들 | - Con phố đó quen quen. - Cái quái gì thế? Tôi biết. |
인간들 북적거려서 옮겼더니 나오자마자 망하네? | Chúng tôi chuyển đi vì nó đông dần, giờ họ toi rồi. |
그러니까 | Nghiêm túc đấy, đừng bao giờ lừa người ta bằng đồ ăn. |
아무리 할 짓이 없어도 먹는 거 가지고 장난치면 벌받는 거야 | Nghiêm túc đấy, đừng bao giờ lừa người ta bằng đồ ăn. |
네, 저희는 정품, 정량, 장사는 신뢰죠 | Phải. Đó là lý do ta cung cấp sản phẩm chính hãng với số lượng trung thực. |
(정 실장) 어, 회장님 | Sếp. |
쟤네 섭외하면 어떨까요? | Sao ta không liên lạc với họ? |
뭐… | Cái gì? |
(고 반장) 뭘 하시겠다고요? | Kế hoạch của anh là gì? |
(정 실장) 음, 전국에 프랜차이즈를 내고 싶다고 말씀드렸습니다 | Tôi muốn mở một chuỗi thương hiệu toàn quốc. |
[흥미로운 음악] | |
아, 방송을 못 보셨구나? | - Rõ ràng là anh đã bỏ lỡ tin tức. - Không thể nào. |
(정 실장) 으응, 당연히 봤습니다 | - Rõ ràng là anh đã bỏ lỡ tin tức. - Không thể nào. Thật ra, tôi đã thấy nó và đến thẳng đây. |
그래서 더 빨리 달려왔고요 | Thật ra, tôi đã thấy nó và đến thẳng đây. |
[마 형사의 탄성] | |
원조 대박집이 방송 한 번 나갔다고 문 닫겠습니까? | Một nhà hàng vững sẽ không sụp sau một biến cố truyền thông. |
우리나라 사람들 그렇게 기억력 좋지 않습니다 | Công chúng có trí nhớ ngắn. |
[장 형사의 헛웃음] | Công chúng có trí nhớ ngắn. |
아저씨, 여기서 그렇게 사기 치시면 안 돼요 | Anh không thể lừa dối người khác. |
(장 형사) 다른 데서도 안 되는데 여기선 정말 더 안 된다? | Dù sao cũng không nên làm thế, đặc biệt là ở đây. |
아무튼 그런 게 있어 | - Anh sẽ cảm ơn tôi sau. Đi đi. - Cô ấy nói đúng. |
보내 드릴게, 가세요 | - Anh sẽ cảm ơn tôi sau. Đi đi. - Cô ấy nói đúng. |
(고 반장) 그래요 | - Anh sẽ cảm ơn tôi sau. Đi đi. - Cô ấy nói đúng. |
언젠가 우리가 | Một ngày nào đó, anh sẽ nhìn lại và cảm ơn chúng tôi. |
'야, 정말 고마운 사람이었구나' 그렇게 생각할 날이 올 거예요 | Một ngày nào đó, anh sẽ nhìn lại và cảm ơn chúng tôi. |
[고 반장의 헛웃음] [웃음] | |
아, 순수하시다들, 진짜 | Ngây thơ quá. |
(정 실장) 원래 투자를 잘 모르시는 분들이 이렇게 투자한다 그러면 | Những người không biết đầu tư sẽ nghĩ như cô |
종종 이렇게 생각하시는 분들이 있어요 | mỗi khi bọn tôi đầu tư. Nhưng với những người như tôi, |
근데 우리 같은 사람은요 | Nhưng với những người như tôi, tôi thích thấy các sản phẩm cạnh tranh ở mức thấp nhất. |
경쟁력 있는 아이템이 땅바닥에 있는 꼴을 제일 좋아하거든 | tôi thích thấy các sản phẩm cạnh tranh ở mức thấp nhất. Những người như tôi |
(마 형사) 우리 같은 사람은요 | Những người như tôi |
안 그래도 빡빡한데 뭐 빼먹을 거 없나 | không thể chịu nổi những kẻ cố gắng trục lợi từ bất hạnh của người khác. |
그 짱구 돌리는 꼴을 제일 싫어하거든? | không thể chịu nổi những kẻ cố gắng trục lợi từ bất hạnh của người khác. |
(정 실장) 잠시만요 | Tôi xin lỗi. |
[정 실장의 힘주는 신음] [가방이 달칵 열린다] | |
여기 | Này. |
저야 신분이 확실하니까 뭐, 알아보시면 되는 거고 | Kiểm tra tôi nếu muốn. |
솔직히 여기 사기 쳐서 쪽쪽 빼먹어도 이거 이상은 안 나올 것 같고 | Với tất cả sự tôn trọng, tôi không nghĩ lừa anh thì có lợi lộc gì. |
[고 반장이 입소리를 쩝 낸다] [장 형사의 헛기침] | |
(고 반장) 예, 뭐, 그렇죠, 네 | Đúng vậy. |
제가 뭐, 인감을 요구하는 것도 아니고 | Tôi không cần giấy phép kinh doanh của anh. |
수원 왕갈비 브랜드와 레시피 | Tôi muốn tên thương hiệu, công thức và bí quyết quản lý. Thế thôi. |
(정 실장) 그리고 전반적인 운영 노하우 그것만 전수해 주시면 됩니다 | Tôi muốn tên thương hiệu, công thức và bí quyết quản lý. Thế thôi. |
[신나는 음악] 주방에서 닭 튀기는 마봉팔이라고 합니다 | Tôi muốn tên thương hiệu, công thức và bí quyết quản lý. Thế thôi. - Tôi là Ma Bong Pal, đầu bếp. - Hân hạnh. |
(정 실장) 아, 네, 네, 네, 네 | - Tôi là Ma Bong Pal, đầu bếp. - Hân hạnh. |
도련님, 차라도 한잔 내오세요 | Lấy cho ông ấy ít trà đi? |
네, 형수님 | Được. |
[헛기침] | |
아니, 반장… | Đội… |
매형 | Sang Gi. |
[고 반장의 한숨] | |
(고 반장) 너희들 우리 딸 예진이 알지? | Anh biết Ye Jin phải không? Con gái tôi. |
걔 초딩 때 장래 희망이 뭐였는지 알아? | Biết hồi nhỏ nó mơ làm gì không? |
용의자 | Làm nghi phạm. |
[헛웃음 치며] 용의자 되면 아빠 자주 볼 수 있을 거 같다고 | Nó nghĩ như vậy sẽ gặp tôi nhiều hơn. |
마누라가 교회 집사야 | Vợ tôi là một tín đồ Thiên Chúa, |
근데 얼마나 불안했으면 내 빤쓰에 부적을… | Vợ tôi là một tín đồ Thiên Chúa, nhưng thêu bùa vào quần lót của tôi để cầu an. |
[한숨] | |
사직서다 | - Tôi từ chức thôi. - Đội trưởng. |
반장님 | - Tôi từ chức thôi. - Đội trưởng. |
박수 칠 때 떠나랬는데 | Tôi biết là tiếc, |
뒤통수치고 떠나 면목 없다고 전해 줘라 | nhưng chắc với tôi cũng là kết thúc. |
[장 형사가 영호를 탁 잡는다] | |
(장 형사) 뭘로 설득할 건데? | Anh sẽ thuyết phục anh ta thế nào? Vì công lý? |
정의 구현? | Anh sẽ thuyết phục anh ta thế nào? Vì công lý? |
[장 형사가 영호를 툭 놓는다] | Sống theo luật là đủ danh dự rồi. |
죄 안 짓고 살면 그게 정의지, 쯧 | Sống theo luật là đủ danh dự rồi. |
자리 잡으실 때까지 씨, 도와드린다, 나는 | Tôi sẽ giúp anh ta đến khi công việc ổn định. |
(마 형사) 그래, 용의자가 되면 만나는 아빠보다 | Đúng vậy. Người bố mà bạn có thể gặp khi bạn gọi gà |
치킨을 시키면 만나는 아빠가 낫지 | sẽ tốt hơn người bố chỉ có thể gặp khi là nghi phạm. |
저도 뭐… | Chà, |
적금도 부어야 되고, 네 | tôi phải bắt đầu tiết kiệm lại… |
(영호) 그럼 정 대표 어떤 놈인지 좀 알아보고 결정하자고 | Được rồi. Hãy kiểm tra ông Jeong trước. |
돈다발 들고 다니는 놈들 일단 구리다고 봐야 되는 거 아니야 | Ai cầm bọc tiền mặt đi lòng vòng đều đáng nghi. |
[흥미로운 음악] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[기어 조작음] | |
[기어 조작음] [휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
(영호) 응, 말해 | - A lô. - Ông ta uy tín. |
(남자5) 이 사람 뭐, 깨끗한데? | - A lô. - Ông ta uy tín. |
뭐 전과 같은 거 없어? | - Tiền án? - Cần có à? |
- (남자5) 있어야 돼? - 있어야 돼 | - Tiền án? - Cần có à? Vâng. |
(영호) 아니야, 아니야, 저, 미안, 회사는? | Xin lỗi. Công ty ông ta thì sao? Sạch bong. Ông ta tuyển nhiều nhóm xã hội và cung cấp lợi ích tốt. |
(남자5) 더 깨끗해 | Sạch bong. Ông ta tuyển nhiều nhóm xã hội và cung cấp lợi ích tốt. |
취약 계층 고용에 복지도 좋아서 사회적 기업이라고 표창도 매년 받고 | Sạch bong. Ông ta tuyển nhiều nhóm xã hội và cung cấp lợi ích tốt. Ông ấy được khen vì là một doanh nghiệp xã hội. |
넌 근데 뭐, 경찰이 흥신소 다니는 친구한테 이런… | Sao tôi lại nói cái này nhỉ? Anh là cảnh sát mà? |
[통화 종료음] | Sao tôi lại nói cái này nhỉ? Anh là cảnh sát mà? |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] [흥겨운 음악] | |
[사람들의 신난 탄성] | |
(고 반장) 본점이 흥해야 | - Quán phát triển, chuỗi thịnh vượng! - Chuỗi thịnh vượng! |
(함께) 분점도 흥한다! | - Quán phát triển, chuỗi thịnh vượng! - Chuỗi thịnh vượng! |
다리 많이 아파? | Chân cậu còn đau không? |
(상필) 아니요, 이제 겨드랑이가 아파요 | Không, giờ nách tôi đau quá. |
(무배) 응, 원래 나이 들면 돌아가면서 아파 | Già đi thì sẽ thế đấy. |
(상필) 예 | Vậy à. |
일 진행은 잘되고? | Công việc thế nào? |
(상필) 아, 뭐, 뭐, 정 실장이 그래도 일을 깔끔하게 합니다 | Vâng. Anh Jeong nắm chắc mọi thứ. |
씁, 근데 일을 널려 놓고 보니까 | Mối lo duy nhất của chúng tôi sau khi dàn xếp mọi việc là Ted Chang có thể tấn công. |
이쯤 되면 테드 창이 들어오지 싶은데 | là Ted Chang có thể tấn công. |
그래서 내가 먼저 들어가려고 | Nên ta sẽ đánh úp hắn trước. |
(상필) 지금요? | Bây giờ ư? |
그러면 애들 준비할까요? | - Tôi có nên tập hợp người? - Không cần đâu. |
(무배) 아니, 선희야 | - Tôi có nên tập hợp người? - Không cần đâu. Đi thôi, Seon Hui. |
[다가오는 발걸음] 가자 | Đi thôi, Seon Hui. |
아, 두 분이서? | Chỉ hai người thôi à? Sẽ rất nguy hiểm. |
그 험한 데를? | Chỉ hai người thôi à? Sẽ rất nguy hiểm. |
질걸? | Đó là tự sát. |
[소란스럽게 싸운다] | |
[달려오는 발걸음] [테드 창 조직원1의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[달려오는 발걸음] [테드 창 조직원2의 기합] | |
[테드 창 조직원2의 신음] | |
[테드 창 조직원3의 기합] | |
[테드 창 조직원3의 신음] [무배의 탄성] | |
[테드 창 조직원3의 아파하는 신음] | |
(무배) 창식이 안녕? | Này, Chang Sik! |
아유, 저 병신이 해맑고 지랄이야 | Ngu xuẩn. Mấy người vui vẻ sục sôi quá nhỉ. |
(테드 창) 이렇게 등장하면은 | Nếu anh đến chỗ tôi như thế, |
내가 너 쳐 죽이려고 찾아다닌 수고가 그게 뭐가 되냐, 어? 아이씨 | thì việc tôi bỏ công tìm anh quá vớ vẩn. Chết tiệt. Tôi không giấu giếm thế đâu. Tôi thấy chán, nên tôi đến. |
(무배) 애써 숨지도 않았구먼 뭐 그렇게 못 찾니? | Tôi không giấu giếm thế đâu. Tôi thấy chán, nên tôi đến. |
답답해서 내가 왔지 | Tôi không giấu giếm thế đâu. Tôi thấy chán, nên tôi đến. |
(테드 창) 아, 됐어, 됐어, 됐어, 들어가 | Không. Lùi lại. |
얘 싸움 존나 못해, 어 | Hắn đánh như đàn bà ấy. Chỉ có hai người thôi sao? |
둘이 온 거야? 계집애랑? | Hắn đánh như đàn bà ấy. Chỉ có hai người thôi sao? Với một cô ả? Có thiệp cưới không? |
어, 씨발, 청첩장 주러 왔냐? | Có thiệp cưới không? |
(무배) 장사 잘되나? [무배의 힘주는 신음] | Công việc thế nào? Có gì ngon ở đây? |
여긴 뭐가 맛있어? | Công việc thế nào? Có gì ngon ở đây? |
(테드 창) 피자집이 씹새야, 피자가 맛있지 그럼 냉면이 맛있을까 | Đây là tiệm pizza. Đừng lấy mì. |
어떻게, 신메뉴 하나 나왔는데 시켜 줄까? | Anh có muốn xem thực đơn mới không? |
어차피 뒈질 거니까 내가 돈은 안 받을게 | Không cần trả tiền. Anh cũng chả còn sống đâu. |
(무배) 한약 먹는 중이라 밀가루는 좀 그렇고 | Tôi đang dùng đông y, nên tôi không thể ăn bột mì. Tôi sẽ vào thẳng vấn đề. Cùng làm đi. |
시간 없어서 본론, 동업하자 | Tôi sẽ vào thẳng vấn đề. Cùng làm đi. |
(테드 창) 치킨? | "Gà?" |
뭐, 피자나라 치킨공주 하자고? | Kiểu vương quốc-pizza-công chúa-gà rán? |
[서류철을 탁 내려놓는다] | Kiểu vương quốc-pizza-công chúa-gà rán? |
[입소리를 쯧 낸다] | |
내가 줄곧 노래를 불렀지 | Đây là lời tụng của tôi. |
선생님도 학생도 직장인도 공무원도 목사님도 스님도 | Giáo viên, học sinh, công nhân, công chức, linh mục, và tu sĩ… |
편의점 가서 담배 사듯 손쉽게 구할 수 있는 마약의 대중화 | Tôi mơ về một thế giới nơi ai cũng có thể mua ma túy như thuốc lá. |
보급형 뽕의 시대 | Một thời đại của ma túy |
내가 다 만들어 놨거든? | Tôi đã hoàn thiện nó, và tôi sẽ trao nó cho anh. |
너 다 가져 | Tôi đã hoàn thiện nó, và tôi sẽ trao nó cho anh. |
유언이 길다, 야 | Di chúc dài quá nhỉ. |
말 좀 무섭게 하지 말고 새끼야, 떨리잖아 | Đừng nói lời ghét bỏ, Chang Sik. Thật đáng sợ. |
야, 창식아 | Đừng nói lời ghét bỏ, Chang Sik. Thật đáng sợ. |
테드 창이라고, 개새끼야 | Tên tôi là Ted Chang. |
- 그래, 창식아 - (테드 창) 테드 창, 씨 | - Rồi, Chang Sik. - Ted Chang. |
아니, 창씨가 아닌데 왜 테드 창인 거야? | Sao anh lại là Ted Chang khi họ của anh không phải là Chang? |
너 영어 이름 어떻게 짓는지 모르지? | Anh không biết tên tiếng Anh ra sao à? |
[무배의 한숨] | |
(무배) 아무튼 | Dù sao, |
네가 | anh có thể có cả địa bàn Hàn Quốc, |
대한민국 다 먹으라고 | anh có thể có cả địa bàn Hàn Quốc, |
내가 중국에서 물건 떼 주면 넌 팔고 | tôi sẽ cung cấp cho anh từ Trung Quốc. |
넌 여기서 윈, 난 대륙에서 윈 | Anh thắng ở đây. Tôi thắng ở đó. |
[탄성] | |
내가 또 속아 줘야 되는 거냐? 어쩌냐? | Vậy tôi có nên để anh đâm sau lưng tôi lần nữa không? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
장사는 잘되고? | Kinh doanh thế nào? |
둘러봐라, 얼마나 잘되는가 [흥미로운 음악] | Đến xem đi. Bốc lửa cực. |
(손님6) 저기요 | Tôi xin lỗi. |
저, 언제 나와요? 시킨 지 30분 지난 거 같은데 | Tôi đã gọi món 30 phút trước. |
(조직원4) 어이, 마 | Này. |
5번 테이블 닭 우예 됐노? | Đơn bàn số năm sao rồi? |
밥 먹고 있다 안 하나, 이씨 | Anh không thấy tôi đang ăn à? |
안 보이나? | Anh không thấy tôi đang ăn à? |
마이 처묵었네, 소 새끼야 | Đừng chầy bửa nữa, mang faf ra đi! |
(조직원4) 그만 처묵고 좀 내온나 | Đừng chầy bửa nữa, mang faf ra đi! |
튀긴다, 계속 튀긴다 | Tôi rán gà cả ngày. Tôi có xin việc đấy đâu. |
씨발, 내 여 뭐, 닭 튀기러 왔나? | Tôi rán gà cả ngày. Tôi có xin việc đấy đâu. |
(조직원4) 나는, 씨발, 뭐, 서빙하러 왔나? [사람들이 웅성거린다] | Thế cậu nghĩ tôi muốn làm bồi bàn à? |
[쾅 소리가 들린다] (조직원5) 니 주둥이도 한번 튀겨 줄까? | Thế cậu nghĩ tôi muốn làm bồi bàn à? - Tao dí mặt mày vào nồi chiên giờ! - Làm đi! Khéo lại đẹp trai hơn. |
튀가라, 뽀뽀할 때 바삭바삭하구로 | - Tao dí mặt mày vào nồi chiên giờ! - Làm đi! Khéo lại đẹp trai hơn. - Đồ khốn! - Tới đi! |
[조직원들이 티격태격한다] | - Đồ khốn! - Tới đi! |
(조직원5) 어? 니 지금 쳤나? 어? | - Đồ khốn! - Tới đi! - Mày vừa đánh tao à, đồ chó? - Ừ đấy. |
- (조직원4) 어이, 개새끼야 - (조직원5) 어? 안 놓나, 씨 | - Mày vừa đánh tao à, đồ chó? - Ừ đấy. - Tao sẽ giết mày. - Thả ra. |
- (조직원4) 확 세꼬시 해 뿔라, 씨발 - (조직원5) 죽이 뿔라 | - Tao sẽ giết mày. - Thả ra. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | |
[손님7의 웃음] [흥미진진한 음악] | |
(손님7) 우리 20명! | Chúng tôi là một nhóm 20 người! |
- (조직원6) 단체 안 받아요 - (손님7) 잉? | - Ở đây không phục vụ nhóm. - Gì cơ? |
단체 안 받는당께 | Tôi bảo là không tiếp nhóm. |
그라모 우리가 4명이서 따로 앉아서 | Ồ, tôi hiểu rồi. Vậy ta sẽ lấy năm bàn |
단체 아닌 척하면 되겄구마이? | và giả vờ là người lạ. |
[손님들의 웃음] | Chị đúng là thiên tài! |
(손님7) 앉거, 앉거, 우리 단체 아니니께 | Nào, ngồi đi. Ta không phải một nhóm. |
그, 옆 테이블하고 말들 섞들 말라고잉 | Đừng nói chuyện với bàn khác, được chứ? |
(손님8) 이거 맛이 왜 이래? | - Vị thật lạ. - Tôi tưởng gà ở đây nghiện lắm. |
(손님9) 마약 치킨이라며 | - Vị thật lạ. - Tôi tưởng gà ở đây nghiện lắm. |
방금 뭐랬니? 마약 치킨? | Anh nói gì? "Nghiện"? |
고거이 우리가 마약 한다 소리니? | - Ý anh là chúng tôi bán ma túy? - Không phải thế. |
아니, 그 말이 아니고… | - Ý anh là chúng tôi bán ma túy? - Không phải thế. Họ gọi gà của chúng ta là nghiện. |
(조직원7) 야, 야가 우리 치킨보고 마약이란다 | Họ gọi gà của chúng ta là nghiện. |
(조직원8) [중국어] 니미럴 | Mày nói gì? |
[한국어] 어떤 간나가 그딴 소릴 지껄이니? 어! | Ai nói thế? |
(손님9) 야! | Này! |
(재훈) 아니, 방송으로 맞고 SNS로 맞고 | Ta đã bị vùi dập trên TV, giờ là trên mạng. |
이러면 진짜 저희 재기 불능입니다 | Ta xong luôn rồi. |
아니, 이 새끼 담배도 피우네요 | Gã này đang hút thuốc trong bếp. |
어째 잘 간다 했다, 씨 | Thảo nào mọi chuyện từng suôn sẻ. |
장사하면서 사람 쓰는 게 제일 힘든 건데, 씨 | Quản lý con người là phần khó nhất. |
정 대표 이 개새끼, 이게, 씨 | Gã Jeong, tên khốn đó… |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
죄송? | Anh phá nát thương hiệu của chúng tôi, và xin lỗi? |
남의 밥줄 끊어 놓고 죄송? | Anh phá nát thương hiệu của chúng tôi, và xin lỗi? |
(정 실장) 그, 관리 인력 충원해서 | Tôi chắc chắn sẽ thuê người giỏi hơn và không để chuyện này xảy ra. |
다시는 이런 일 안 생기도록 단단히 일러두겠습니다 | Tôi chắc chắn sẽ thuê người giỏi hơn và không để chuyện này xảy ra. |
나도 단단히 일러두죠 | Để tôi nói anh nghe. |
만일 내 치킨 가게에서 다시 이런 일이 일어난다 | Nếu chuyện như thế này xảy ra lần nữa, |
그땐 가맹이고 나발이고 혼자 안 죽어 | quên vụ nhượng quyền đi. Tôi sẽ chết chùm cùng anh. |
아사리판 난다, 진짜 | quên vụ nhượng quyền đi. Tôi sẽ chết chùm cùng anh. |
네, 잘 알겠습니다 | Hiểu rồi. |
[문이 철컹 열린다] | |
[문이 철컹 닫힌다] | |
죽일까요? | - Tôi giết hắn nhé? - Không cần đâu. |
(정 실장) 으응, 뭘 죽이기까지 | - Tôi giết hắn nhé? - Không cần đâu. |
그럼 병신 만들까요? | Chặt chân? |
됐어, 구매자 확보됐다니까 | Không. Mu Bae đã chốt được nhà phân phối. Cần kín đáo tới khi hắn đi. |
회장님 나가실 때까지 애들 조용히 시켜 | Không. Mu Bae đã chốt được nhà phân phối. Cần kín đáo tới khi hắn đi. |
(고 반장) 야, 아무래도 안 되겠다 | Ta không thể cứ ngồi không. Hãy đi xem các chi nhánh. |
각자 흩어져서 분점들 한번 후벼야겠다 | Ta không thể cứ ngồi không. Hãy đi xem các chi nhánh. |
(영호) 천만기, 35세 | Cheon Man Gi, 35 tuổi, bồi bàn ở Chi nhánh Gwangju, đã |
광주 지점 서빙 담당으로 현재 금연 26일 3시간 25분 | Cheon Man Gi, 35 tuổi, bồi bàn ở Chi nhánh Gwangju, đã không hút thuốc trong 26 ngày và 3 giờ, và thêm 3 ngày vào tuổi thọ. |
수명 3일 연장되었고요 | không hút thuốc trong 26 ngày và 3 giờ, và thêm 3 ngày vào tuổi thọ. |
[키보드 조작음] | không hút thuốc trong 26 ngày và 3 giờ, và thêm 3 ngày vào tuổi thọ. Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11 |
36세 주방장 전효봉 | Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11 |
11호 닭 기준 열일곱 조각을 | Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11 |
평균 2회에서 3회 안정된 찌르기로 치킨 맛을 향상시켰습니다 | Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11 thành 17 miếng bằng đao công thuần thục. |
수고했어, 다음 | Được. Kế tiếp. |
저는 09시 30분부터 23시까지 | Tôi đã quan sát gã giao hàng cả ngày. |
(재훈) 하루 평균 이삼십 회 발생하고 있는 배달 현장에 매복 | Anh ta giao 20 đến 30 con gà mỗi ngày, và tôi kín đáo kiểm tra gã. |
아니, 잠복했습니다 | Anh ta giao 20 đến 30 con gà mỗi ngày, và tôi kín đáo kiểm tra gã. |
(고 반장) 방문 손님은 확 끊겼는데 배달 주문은 많다? | Lượng khách giảm đáng kể, nhưng giao hàng vẫn phổ biến? |
네 | Vâng. Hắn giao 20 đơn hàng một lần, |
그런데 치킨을 한 번에 스무 마리씩 들고 나가기 때문에 | Vâng. Hắn giao 20 đơn hàng một lần, và đó là lý do tôi lo món gà có thể bị hấp hơi. |
(재훈) 중간에 눅지지 않을까 좀 우려됐고요 [카메라 셔터음] | và đó là lý do tôi lo món gà có thể bị hấp hơi. |
(장 형사) 스무 마리씩? | Gì cơ? 20 lần giao hàng cùng một lúc? Hắn bán báo à? |
참 나, 뭐, 치킨이 신문이야? | Gì cơ? 20 lần giao hàng cùng một lúc? Hắn bán báo à? |
그리고 어제는 좀 더 수상한 광경을 목격했습니다 | Và hôm qua tôi còn thấy một việc còn đáng ngờ hơn. |
(재훈) 고객이 치킨을 받자마자 바로 쓰레기통에 버리고 들어갔습니다 | Một khách hàng đã vứt con gà ngay khi nhận. |
(고 반장) 아, 돌겠네, 씨 | Chuyện quái gì đang xảy ra vậy? |
홀을 잡아 놓으니까 배달을 개판 친다? | Giờ đến lúc kiểm tra vụ giao hàng? |
야, 안 되겠어, 영호 | Yeong Ho, |
내일 나랑 현장 둘러보면서 그 피해자들… | anh và tôi sẽ đến thăm các nạn nhân vào ngày mai… |
아니, 그 고객들, 어? 배달 치킨 상태 확인하고 | anh và tôi sẽ đến thăm các nạn nhân vào ngày mai… Ý tôi là, khách hàng. |
재훈이 | Jae Hun, anh được thăng chức làm đầu bếp. |
- (고 반장) 주방장으로 승진 - 네? | Jae Hun, anh được thăng chức làm đầu bếp. - Dạ? - Anh làm trợ lý đủ rồi. |
아, 보조 그만큼 했으면 올라갈 때 됐지 | - Dạ? - Anh làm trợ lý đủ rồi. |
잘할 수 있겠지? | Cậu đảm đương được chứ? |
제가 드디어 주방장을… | Tôi không biết phải nói gì. |
(마 형사) 뭐야, 나는? | Còn tôi thì sao? Anh sẽ phụ trách các chi nhánh khu vực. |
마 형사는 선도 반장 | Anh sẽ phụ trách các chi nhánh khu vực. |
지방 분점 돌면서 애들 좀 갈궈 [리드미컬한 음악] | Anh sẽ phụ trách các chi nhánh khu vực. |
애들이 겁을 안 먹는다 | Giáo dục nhân viên. |
아, 드디어 내가 반장? | Anh để tôi phụ trách à? |
- (고 반장) 장 형사 - (장 형사) 예 | - Yeon Su. - Vâng. Cô sẽ giám sát cửa hàng này và các chi nhánh ga tàu. |
(고 반장) 가게 일 도우면서 수도권 매장 틈틈이 감시 좀 해 주고 | Cô sẽ giám sát cửa hàng này và các chi nhánh ga tàu. |
(장 형사) 예, 알겠습니다 | Cô sẽ giám sát cửa hàng này và các chi nhánh ga tàu. - Rõ. - Chỉ có vậy thôi. Có câu hỏi gì không? |
(고 반장) 오늘 이상, 질문 있는 사람? | - Rõ. - Chỉ có vậy thôi. Có câu hỏi gì không? |
(고 반장 처) 아, 저, 저, 저기… | Tôi… |
아니, 내가 좀 헷갈려서 그러는데 | Tôi hơi bối rối. |
당신 형사 아니지? | Không phải nghiệp vụ cảnh sát, nhỉ? |
지금 마음잡고 프랜차이즈 사업 하려는 거 맞지? | Đây là vì kinh doanh, phải không? |
(고 반장) [살짝 웃으며] 아유, 그럼 | Tất nhiên, vợ yêu. |
[흥미로운 음악] [조직원9가 인사한다] | Cảm ơn! |
[오토바이 스탠드 조작음] | |
[초인종이 울린다] | |
- (고 반장) 아, 저기요 - (직원) 예 | - Tôi xin lỗi. - Vâng? |
(고 반장) 그, 조금 전에 수원 왕갈비 통닭 시킨 사람들 찾는데요 | Tôi đang tìm người đặt gà. |
(직원) 아, 아마 수면실에서 주무실걸요? | Cô ấy ở trong đó. |
(고 반장) 다음엔 어디야? | - Tiếp theo ta sẽ đi đâu? - Sảnh chơi bi-a. Vậy thì… |
(영호) 당구장, 다음엔… | - Tiếp theo ta sẽ đi đâu? - Sảnh chơi bi-a. Vậy thì… |
똑같은데요? | Y hệt nhau. |
(영호) 배달 루트가 똑같아요 | Lộ trình giao hàng giống hệt nhau. |
이거 어디서 많이 보던 그림 아닙니까? | Nghe quen không? |
(조직원9) 배달요 | Giao hàng. |
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다] | |
(남자6) 제가 계좌 송금 해 드릴게요 | - Tôi sẽ chuyển tiền. - Xin lỗi? |
- (조직원9) 네? - (남자6) 계좌 송금… | - Tôi sẽ chuyển tiền. - Xin lỗi? - Tôi sẽ chuyển. - Cái gì? Không! |
- (조직원9) 무슨 소리 하시는 거예요 - (남자6) 계좌… | - Tôi sẽ chuyển. - Cái gì? Không! Tôi sẽ chuyển… |
[남자6의 힘겨운 신음] | Tôi sẽ chuyển… |
[남자6의 떨리는 숨소리] | |
(남자6) 아, 왜 이러세요? | Đừng chạm vào tôi. |
[남자6의 떨리는 숨소리] | |
(고 반장) 나 봐, 나 봐 | Nhìn tôi này. |
[남자6의 겁먹은 신음] | |
[남자6의 놀란 신음] | |
[남자6의 떨리는 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] [헛웃음] | |
[초인종이 울린다] | |
고객님, 사랑합니다 | Xin chào. Chúng tôi ở bên Viễn thông SK… |
SK브로드밴드에서… | Xin chào. Chúng tôi ở bên Viễn thông SK… Chúng tôi dùng KT. |
(남자7) 우린 KT인데 | Chúng tôi dùng KT. |
(장 형사) 지역 케이블까지 더불어 상생 중인 KT에서 인터넷 점검 나왔습니다 | Và KT, đến đây để kiểm tra cáp định kỳ sẽ cung cấp dịch vụ tốt hơn cho anh. |
(남자7) 점검요? 별 이상 없는데 | Kiểm tra cáp định kỳ? Nhưng cáp của tôi hoạt động tốt. |
(장 형사) 미리미리 찾아가는 서비스 KT입니다 | Kiểm tra cho chắc thôi. |
(영호) 금방 끝내겠습니다, 예 | Sẽ không lâu đâu. |
(고 반장) [남자8을 툭툭 치며] 예 | |
[남자8의 힘주는 신음] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[조직원7의 한숨] | |
[조직원8이 입바람을 후 분다] | |
(마 형사) 벌레 [마 형사가 벌레를 콱 밟는다] | Con bọ. |
[조직원8의 놀란 신음] | |
[조직원들의 비명] | |
(조직원8) 니 어떻게 들어왔니? | Sao anh vào được đây? |
뭘 어떻게 들어와, 이씨 | Chết tiệt. Cửa trước bị khóa, nên tôi dùng cửa sau. |
앞문 잠겼길래 뒷문으로 들어왔지 | Chết tiệt. Cửa trước bị khóa, nên tôi dùng cửa sau. |
(마 형사) 아, 이 아저씨들 정말 근무 태도 더럽기가 아주 | Đạo đức làm việc tệ quá. |
일주일 넘은 기름만도 못하시네 | Bẩn hơn cả dầu chiên một tuần. |
영업시간에 이게 뭐 하는 짓들이야! | Vẫn là giờ làm việc. Anh đang làm gì vậy? |
[중국어] 그래도 이 새끼는 본점에서 온 놈치고 인간미가 있다 | Là người từ trụ sở chính thì gã cũng ổn đấy. - Anh không nghĩ vậy sao? - Ừ. |
어, 나도 맘에 든다 | - Anh không nghĩ vậy sao? - Ừ. Tôi cũng thích hắn. |
나보다 못생긴 새끼 오랜만이야 | Lâu rồi tôi chưa thấy ai xấu hơn mình. |
그나저나 본사 새끼들 싹 갈릴 거라는데? | Tôi nghe nói toàn bộ trụ sở sẽ sớm được dọn dẹp. |
(조직원8) 그래? | - Thật sao? - Anh không biết à? |
(조직원10) 몰랐니? | - Thật sao? - Anh không biết à? Họ sẽ giao công ty cho Ted Chang và giết ông Jeong. |
회사 테드 창한테 넘기고 정 실장 죽여 버린다고 하던데? | Họ sẽ giao công ty cho Ted Chang và giết ông Jeong. |
한국에서 약장사하려면 그쪽이 편하긴 하지 | Họ sẽ giao công ty cho Ted Chang và giết ông Jeong. Có lý. Điều đó tốt hơn cho việc kinh doanh ở Hàn. |
그게 뭔 소리니? 누구한테 들었니? | Ở đâu ra thế? |
테드 창 넘버 투가 연변에서 내 동창… | Cánh tay phải của Ted Chang là bạn của… |
[한국어] 니, 니 중국 말 할 줄 아니? | Đợi đã. Anh nói tiếng Quan Thoại à? |
- (마 형사) 응 - (조직원10) 왜? | - Vâng. - Tại sao? |
나 화교 출신 | Nhà tôi đến từ Trung Quốc. |
아, 그러니? | Vậy à. |
[마 형사의 비명] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(무배) 하, 씨발 | Chết tiệt. |
나가리 났구먼 | Không hay rồi. |
[무배의 거친 숨소리] | |
[무배의 고함] | |
[멀리서 개들이 왈왈 짖는다] | |
[무배의 거친 숨소리] | |
(상필) 아, 이거 네가 하자 그랬지? | Đây không phải ý của anh sao? Bí mật hay gì đó? |
뭐, 언더커버, 그런 거야? | Đây không phải ý của anh sao? Bí mật hay gì đó? |
아니요, 저 아닌데요? | Không phải tôi! Không bao giờ! |
내가 이런 날이 올까 봐 목발을 스덴으로 했다, 이 개새끼야 | Tôi biết sẽ có chuyện, nên tôi có một cái nạng thép. Đồ khốn! |
(상필) 개새끼, 개새끼 [정 실장의 비명] | Đồ khốn! |
[상필의 힘주는 신음] | - Thằng khốn! - Không! |
개새끼 [상필의 아파하는 신음] | - Thằng khốn! - Không! |
(정 실장) 아, 안 돼요, 아 | - Thằng khốn! - Không! |
(상필) 개새끼야! [정 실장의 비명] | Khốn kiếp! |
야 | Này! |
[정 실장의 힘겨운 신음] | Có nên bắt lũ còn lại không? |
나머지 쓸어 올까요? | Có nên bắt lũ còn lại không? |
(무배) 거래 시간까지 잠자코 있어 | Chớ làm gì trước khi đến hôm hẹn. |
우리가 거래할 시간에 이쪽으로 유인해서 다 죽여 버려 | Ta sẽ dụ cảnh sát đến và giết họ ở đó. |
(상필) 짭새들을요? | - Giết? Họ là cảnh sát. - Phải, và Ted Chang sẽ chịu tội. |
(무배) 뭔 상관이야, 창식이가 죽인 걸 | - Giết? Họ là cảnh sát. - Phải, và Ted Chang sẽ chịu tội. |
죄다 창식이한테 넘기고 우린 돈만 챙겨서 배 탄다 | Ta sẽ ghim cho hắn, lấy tiền, rồi trốn. |
그때까지 | Để mắt đến cảnh sát đến lúc đó. |
그 짭새 새끼들 감시해 | Để mắt đến cảnh sát đến lúc đó. |
(상필) 예 [무배가 담배를 툭 던진다] | Vâng, Sếp. |
[재훈이 할짝거린다] | |
[재훈이 숨을 씁 들이켠다] | |
[재훈이 콜록거린다] (영호) 미친 새끼 | Cậu điên à? |
[힘겨운 숨소리] (영호) 신고하시죠 | - Ta nên báo cáo việc này. - Chi nhánh của ta là nơi phân phối ke. |
(장 형사) 우리 지점들이 마약 운반책이야 | - Ta nên báo cáo việc này. - Chi nhánh của ta là nơi phân phối ke. |
그럼 우린 뭐가 될 거 같냐? | Thế thì ta là gì? |
(영호) 아이, 설마, 그, 우리가 알고 그걸 그랬다고… | - Họ sẽ chả nghĩ ta liên can đâu. - Phải bắt chúng. |
우리가 잡아야 돼 | - Họ sẽ chả nghĩ ta liên can đâu. - Phải bắt chúng. Nhìn quy mô của họ đi. Ta quá lép vế. |
반장님, 얘네 규모를 보세요 우리 감당 못 해요 | Nhìn quy mô của họ đi. Ta quá lép vế. |
그리고 우린 지금 경찰이 아니라 그냥 치킨집 직원입니다 | Hơn nữa, giờ ta bị đình chỉ. |
대한민국에 이 정도 판 벌일 놈 누가 있어? | Ai ở quận này có thể làm ăn lớn thế này? |
(장 형사) 테드 창 | Ted Chang |
아니면 이무배 | hoặc Mu Bae. |
쥐새끼 잡는데 경찰이 어디 있고 닭집 사장이 어디 있냐? | Đi bắt chuột thì là cảnh sát hay buôn gà đều không qua trọng. |
(재훈) [약에 취한 목소리로] 잡자, 쥐 잡자! | Đúng vậy! Bắt chuột thôi! |
(고 반장) 아유, 씨, 마 형사 어디 있어? [재훈이 중얼거린다] | Đúng vậy! Bắt chuột thôi! Bong Pal đâu? |
아, 개 식구 어젯밤부터 연락이 안 돼요 | Anh ấy đã mất liên lạc từ tối qua. |
이거 어디서 또 도박질하고 있는 거 아니야? 이거, 씨 | - Anh nghĩ anh ta lại đánh bạc à? - Nhắn tin đi. |
문자 넣어 놔 | - Anh nghĩ anh ta lại đánh bạc à? - Nhắn tin đi. |
이번엔 꾸물거리지 말자 | Ta không thể đợi lâu hơn. |
정 대표 먼저 조지고 들어간다 | Chúng ta sẽ truy lùng ông Jeong trước. |
[흥미로운 음악] | GÀ SỐT SƯỜN SUWON |
[자동차 시동음] | |
- (장 형사) 뭐야, 눈치 깐 거야? - (고 반장) 이런, 쌍 | - Gì hả? Hắn dọn sạch rồi. - Khốn kiếp. |
(영호) 집으로 가 보죠, 제가 알아요 [휴대전화 벨 소리] | Hãy đến nhà hắn. Tôi biết địa chỉ. |
(장 형사) 아, 이 새끼는 이 와중에 영통 하고 지랄이야 | Gọi điện video à? Chắc dùa. |
이 병신 새끼, 아이 | Gọi điện video à? Chắc dùa. |
봉팔아! | Bong Pal! |
- (고 반장) 어? 마 형사! - (상필) 사장님 | - Anh Bán Gà. - Thanh tra Ma! |
(상필) 개지랄 떨지 말고 이쪽으로 오세요 | Đến đay ngay. Chắc nó không trụ lâu được đâu. |
얘 이거 금방 죽어 | Đến đay ngay. Chắc nó không trụ lâu được đâu. |
장소는 내 두어 시간 있다 찍어 드릴게, 어? | Tôi sẽ nhắn tin địa điểm trong khoảng hai tiếng nữa. |
[영상 통화 종료음] (고 반장) 이런 개새… | Tôi sẽ nhắn tin địa điểm trong khoảng hai tiếng nữa. Khốn kiếp! Có chuyện quái gì vậy? |
아, 이게 뭔 꼬라지로 돌아가는 거야? 이게, 진짜, 씨 [휴대전화 조작음] | Khốn kiếp! Có chuyện quái gì vậy? |
(영호) 이 새끼들 왜 시간 끌지? [고 반장의 한숨] | Sao chúng lại câu giờ? |
뭐야? 커플? | Ứng dụng theo dõi chồng? |
(장 형사) 출발해, 출발 | - Thôi nào. Đi thôi. - Hay cô… |
(영호) 뭐… | - Thôi nào. Đi thôi. - Hay cô… |
(고 반장) 출발해 | Thôi nào. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[삽이 드르륵 끌린다] | |
(조직원8) [중국어] 오늘 안에 끝내자 | Hôm nay ta kết thúc. - Được rồi. Sẽ là một đêm dài. - Hãy chôn chúng đi. |
(조직원11) 알겠습니다, 빡세네 | - Được rồi. Sẽ là một đêm dài. - Hãy chôn chúng đi. |
(조직원10) 파묻어 버리자 | - Được rồi. Sẽ là một đêm dài. - Hãy chôn chúng đi. |
(조직원2) [한국어] 형님 | Lần này có lẽ phải ở lại Trung Quốc lâu hơn. |
이번엔 중국에 좀 오래 계셔야 될 거 같습니다 | Lần này có lẽ phải ở lại Trung Quốc lâu hơn. |
(상필) 아이, 빌어먹을, 씨 | Chết tiệt. Ta phải kiếm thêm tiền. |
야, 돈 좀 더 챙겨야겠다 | Chết tiệt. Ta phải kiếm thêm tiền. |
- (상필) 야, 엄마 집으로 가 - (조직원12) 네! | - Về nhà Mẹ đi. - Vâng, thưa sếp. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
(최 과장) 역시 효자야 | Ôi, trời. Thế nên mày mới là thằng bám váy mẹ. |
우리 상필이 | Ôi, trời. Thế nên mày mới là thằng bám váy mẹ. |
(상필) 야, 바빠, 다음에 와 | Đến sau đi. Tao đang bận. Lần này mày giết nhiều người quá. |
(최 과장) 너 애들 많이 죽였더라 | Lần này mày giết nhiều người quá. |
너 이제 엄마한테 혼났다, 이 새끼야 | Mẹ mày sẽ nổi điên mất. |
(상필) 지랄 떠네, 씨 | Chúa ơi. |
야, 뭘 또 쪽수까지 맞춰서 왔대? | Còn đi cùng cả băng nữa. Hoàn hảo. |
강력반 대 강력반, 4 대 4 좋네 | Tội phạm có tổ chức đấu tội phạm có tổ chức. |
야, 시간 없으니까 오래 걸릴 거 같으면 그냥 다 죽여 | Không có thời gian. Cứ giết chúng nếu lâu quá. |
(조직원들) 예 | Dạ. |
(최 과장) 하, 씨, 귀엽네 | Dễ thương quá. |
[흥미진진한 음악] [사람들의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[형사들의 힘겨운 신음] | |
가자 [조직원들이 대답한다] | - Lên đi. - Vâng! |
[형사들의 아파하는 신음] | |
[자동차 시동음] | |
[총성] | |
[최 과장의 힘겨운 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[조직원들의 힘주는 신음] | |
(조직원8) 내 먼저 간다 | Tôi đi trước. |
쟤 뭐 하려나 보다 | Hắn đang âm mưu gì. |
[중국어] 못생긴 새끼 | Thằng chó bẩn tưởi. |
(조직원11) [한국어] 야, 니 뭐 | Chà, |
생각처럼 기 되모 뭐, 영화게? | sẽ không như anh nghĩ đâu. Đây không phải phim. |
니 뭐 하니? [어두운 효과음] | Anh làm gì vậy? |
(고 반장) 아, 쌍, 얼마나 멀리 간 거야? | Chúng bắt cậu ấy đi xa thật. |
(장 형사) 야, 더 밟아, 더 빨리 밟아 | Dẫm ga đi. Nào! |
(영호) 걱정 마세요 우리 마 형사님 안 죽습니다 | Đừng lo. Bong Pal sẽ không chết đâu. |
(장 형사) 죽을까 봐 그러는 게 아니라 죽일까 봐 그러지 | Tôi không lo điều đó. Tôi lo anh ta sẽ giết họ. |
[신나는 음악] [마 형사의 힘주는 신음] | |
[침을 퉤 뱉는다] | |
농어촌 특별 전형 아니냐고 물어봐, 사람들이 | Mọi người nghĩ tôi gia nhập lực lượng thông qua một chương trình đặc biệt. |
그러지 않고서 어떻게 경찰이 된 거냐고 | Việc tôi là cảnh sát với họ thật phi lý. |
어떻게 됐을까? | Anh nghĩ sao? |
[마 형사의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[거친 숨소리] | |
잘 안 믿더라고 | Không ai tin, |
나 유도 국가 대표 특채라고! | nhưng tôi từng ở đội tuyển Judo quốc gia. |
알겠냐? 쯧, 씨 | Hiểu chứ? |
[정 실장의 다급한 신음] | |
[정 실장의 탄성] | |
[정 실장의 기대하는 신음] | |
(마 형사) 병신 새끼가 자기랑 같이 묶여 있었다고 | Anh nghĩ ta cùng phe vì bị ràng buộc với nhau? |
자기편인 줄 아네? | Anh nghĩ ta cùng phe vì bị ràng buộc với nhau? |
[자동차 시동음] | |
[흥미로운 음악] | |
(장 형사) 아! 스톱, 스톱, 스톱 | Này, dừng xe lại! |
[타이어 마찰음] 스톱, 스톱, 스톱 | Này, dừng xe lại! |
위치 바뀌었어 | - Vị trí đã thay đổi. - Để tôi xem. |
(고 반장) 봐 봐 | - Vị trí đã thay đổi. - Để tôi xem. |
(장 형사) 뭐야? 응? | Cái gì… |
이 근처인데? | Cậu ấy ngay gần. |
아씨, 또 바뀌었어, 또 | Chết tiệt. Nó lại đổi. |
아, 나, 이 병신 진짜 뭐 하는 거야, 정말? 진짜 | Chết tiệt! Anh ta đang làm cái quái gì vậy? |
[마 형사의 거친 숨소리] | |
[못마땅한 신음] | |
(마 형사) 어유, 씨 | |
[마 형사의 다급한 숨소리] | |
[아파하는 신음] | Ôi, tay tôi. |
아으, 어유, 팔이, 아유, 팔이… | Ôi, tay tôi. |
[마 형사의 거친 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
(마 형사) 씨발 [휴대전화 조작음] | Chết tiệt. |
[휴대전화 알림음] (장 형사) 오, 문자 왔어, 마 형사 | - Tôi nhận được tin nhắn từ Bong Pal. - Nó nói gì? |
(고 반장) 뭐? 뭐? | - Tôi nhận được tin nhắn từ Bong Pal. - Nó nói gì? |
(장 형사) 이모부? | Toà nhà này? |
이명박? | Căn cứ quân sự? |
[흥미로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[마 형사의 다급한 숨소리] | |
(마 형사) 대박, 대박, 대박, 대박 | Chết tiệt. |
(무배) 아, 뭘 또 이렇게 일개 중대를 끌고 오셨어? | - Anh mang theo cả một trung đoàn. - Tôi không tin anh. |
(테드 창) 내가 너에 대한 믿음이 없잖냐, 어? | - Anh mang theo cả một trung đoàn. - Tôi không tin anh. |
저번처럼 소금 치고 짭새 불러들이고 그러면 | Nếu anh gọi cảnh sát lần nữa, tôi sẽ giết anh. |
그냥 후딱 죽여 버리고 그냥 가게 | Nếu anh gọi cảnh sát lần nữa, tôi sẽ giết anh. |
(무배) 넌 말을 그렇게 무섭게 하냐? | Anh đang giết tôi đấy. |
그럼 애들 칼 찼어? | Anh có dao không? |
당근 빠따지, 씨뱅아 | Có là chắc. |
다행이네, 우린 총 찼어 | - Tốt vì ta có súng. - Bọn này cũng vậy, đồ ngu. |
총도 있어, 이 개새끼야 | - Tốt vì ta có súng. - Bọn này cũng vậy, đồ ngu. |
병신, 구라 치시네, 봐 봐, 봐 봐 | - Đừng điêu. Cho tôi xem đi. - Còn lâu. |
바야바, 니미 뽕이다, 병신아 | - Đừng điêu. Cho tôi xem đi. - Còn lâu. |
[조직원8이 킥 웃는다] [뱃고동이 울린다] | |
[테드 창 조직원4의 헛기침] | |
아, 돈이나 줘, 배 타야 돼 | Đưa tiền cho tôi. Tôi còn phải lên thuyền. |
물건 | Hàng trước. |
[탄성] | Chết tiệt. Vụ này khủng. |
(마 형사) 대박 | Chết tiệt. Vụ này khủng. |
[다급한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] [놀란 숨소리] | |
[작은 목소리로] 문자로 해, 문자로 | Chết! Nhắn tin đi. |
(장 형사) 안 들려, 이 새끼야, 너 어디야? | Chết! Nhắn tin đi. - Gì cơ? Ở đâu? - Mu Bae và Ted Chang đang ở đây. |
(마 형사) 여기 다 있어, 이무배, 테드 창 | - Gì cơ? Ở đâu? - Mu Bae và Ted Chang đang ở đây. |
- (장 형사) 안 들려, 이 병신아! - 문자로 해, 해, 문자 | - Gì cơ? Ở đâu? - Mu Bae và Ted Chang đang ở đây. - Nói to lên! - Nhắn tin. - Im đi! Đợi ở đó. - Nói đi. |
(장 형사) 아, 됐고 너 거기 가만히 있어, 가만있어! | - Im đi! Đợi ở đó. - Nói đi. |
[통화 종료음] | |
씨, 어쩌지? 어쩌지? 놓치면 안 되는데 | Tôi phải làm gì? Không thể bỏ chúng lại. Nghĩ đi. |
어떡하지? 어떡하지? 어? | Tôi phải làm gì? Không thể bỏ chúng lại. Nghĩ đi. |
(마 형사) 112, 112, 112 | Tôi phải làm gì? Không thể bỏ chúng lại. Nghĩ đi. Gọi cảnh sát. |
[테드 창 조직원4가 할짝거린다] | |
(무배) 그걸 어떻게 하나하나 다 까 보니? [칼로 푹 찌른다] | Mày chọc từng túi một à? |
조심해, 새끼야 거 흘리는 게 반이네, 씨 | Đã làm đổ một nửa rồi. |
(테드 창 조직원4) 예, 모두 A급입니다 | - Tất cả đều hạng A, sếp. - Cậu có thử nhiều quá không? |
(테드 창) 너무 많이 먹는 거 아니야? | - Tất cả đều hạng A, sếp. - Cậu có thử nhiều quá không? |
(테드 창 조직원4) 아, 괜찮습니다, 빈속입니다 | Tôi ổn. Tôi đang đói. |
- (테드 창) 괜찮아? - (테드 창 조직원4) 예 | Tôi ổn. Tôi đang đói. - Ổn chứ? - Vâng. |
(무배) 친구끼리 믿자, 좀 | - Mất niềm tin vậy bạn? - Lấy tiền ra. |
(테드 창) 돈 가져와 | - Mất niềm tin vậy bạn? - Lấy tiền ra. |
더 먹어 봐 | - Thử thêm đi. - Vâng, thưa ngài. |
(테드 창 조직원4) [헛기침하며] 아, 예 | - Thử thêm đi. - Vâng, thưa ngài. |
[사이렌이 울린다] | - Thử thêm đi. - Vâng, thưa ngài. |
(테드 창) 이런 개새끼야! 진짜, 씨 | Thằng chó phản bội! |
(무배) 병원 차 아니야, 병신아 | Đó là xe cứu thương, đồ ngốc! |
눈알 튀어나오겠네 눈도 작은 새끼가, 씨, 쯧 | Mắt bé tí mà suýt lòi cả ra. |
알아, 이 새끼야, 병원 차인 거 | Tao biết đó là xe cứu thương. |
[테드 창의 거친 숨소리] | |
[사이렌 소리가 흘러나온다] [놀란 숨소리] | |
[사이렌 소리가 흘러나온다] | |
[비장한 음악] [조직원들이 웅성거린다] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
근처에 불이 크게 났나 보네, 어? | Chắc có đám cháy ở gần đây. |
[무배의 한숨] | |
[총성] [테드 창의 아파하는 신음] | |
[테드 창 조직원들의 당황한 신음] | |
[테드 창의 비명] | |
(무배) 칼 내려! | Bỏ vũ khí xuống! |
(테드 창) 왜 날 쏘는데! 씨발 | Sao lại bắn tao? |
[테드 창의 아파하는 신음] | Sao lại bắn tao? |
[조직원들의 기합] [흥미진진한 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
존나 천재, 존나 천재 | Đúng là thiên tài. |
다 죽여, 다 죽여 | Tiếp đi. Giết nhau đi. |
다 죽여, 다 죽여, 다 죽여 | Làm đi. |
[소란스럽게 싸운다] | |
(테드 창) 못 가, 이 새끼야! | Tao không cho phép. Không đâu. |
아, 개새끼야! | Tao không cho phép. Không đâu. |
내가… [테드 창의 힘겨운 신음] | |
[테드 창의 힘겨운 신음] | |
[테드 창의 아파하는 신음] | |
(테드 창) 못 가, 이 새끼야, 못 가! | Mày sẽ không đi đâu cả. - Tao không cho phép. - Thả ra! |
- (무배) 안 놔? 놔! - (테드 창) 못 가, 못 가, 이 새끼… | - Tao không cho phép. - Thả ra! |
[테드 창의 아파하는 신음] | |
[테드 창의 비명] | |
[사이렌 소리가 흘러나온다] [다급한 숨소리] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[잔잔한 음악] | |
[테드 창의 비명] | |
[테드 창의 아파하는 신음] | |
[카메라 셔터음] | |
[테드 창의 거친 숨소리] | |
[무배의 의아한 신음] | GÀ SỐT SƯỜN SUWON |
(무배) 아, 나 참, 격 떨어지게, 씨 | Đây không phải cảnh của tôi. |
(테드 창) 날 너무 만만하게 봤어, 이… | Mày không thoát được đâu. |
[테드 창의 신음] | Mày không thoát được đâu. |
돈 챙겨 | Lấy tiền đi. |
[상필의 한숨] | |
너도 찝찝하지? | - Anh không thấy xấu hổ à? - Trời ạ. |
(최 과장) 에이씨 | - Anh không thấy xấu hổ à? - Trời ạ. |
[형사3의 한숨] [휴대전화 진동음] | |
[사이렌이 울린다] 평택에 지원 요청했어? | - Ta có hỗ trợ không? - Không, họ không cử được ai. |
(형사1) 했는데 인원이 없다고… | - Ta có hỗ trợ không? - Không, họ không cử được ai. |
(최 과장) 야, 이씨, 이무배라고, 테드 창이라고! | Là Mu Bae và Ted Chang. Yêu cầu hỗ trợ lần nữa. |
- 다시 돌려, 이 자식아 - (형사1) 알겠습니다 | Là Mu Bae và Ted Chang. Yêu cầu hỗ trợ lần nữa. Rõ. |
[최 과장이 혀를 쯧 찬다] | |
[흥미로운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(영호) 워워 [재훈의 힘겨운 신음] | |
[재훈의 성난 신음] | |
이제 싸워도 되는 겁니까! | Tôi được đánh chưa, Đội trưởng? Như một cảnh sát thực thụ! |
드디어, 형사처럼! | Như một cảnh sát thực thụ! Đợi đã. |
기다려 | Đợi đã. |
(재훈) 기다려! | Vâng! |
[웃음] | |
본점에서 오셨구나? | Anh ở cửa hàng chính. |
(고 반장) 거, 명절도 아닌데 뭐 그렇게 큰 선물을 가져왔어? | Anh nhận được món quà tuyệt vời từ tôi. Cảm kích nhỉ? |
그래, 이거 받고 가면 내가 살려 줄게 | Cũng đúng. Cứ tóm hắn rồi đi đi. Tôi sẽ để anh sống. |
3만 원 넘어 보여서 받는 건 좀 그렇고 | Quà này trông to quá, tôi không nhận được. |
그냥 둘이 같이 가자 | Đi với tôi. |
(무배) 요즘 짭새는 이렇게 겁이 없냐 | Cảnh sát ngày nay không biết sợ. |
너희 네 마리야? | Anh mới lên bốn à? |
(마 형사) 다섯 마리다, 이 씹새야! | Bọn này có năm mà, ngu! |
(장 형사) 부상자는 열외 하지? | Lùi lại. Anh bị thương. |
(마 형사) 한 새끼, 딱 한 새끼만 죽일게 | Tôi sẽ dí một thằng. |
[웃음] | |
병신들 | Lũ ngốc này. |
다 죽여 버려! | - Giết chúng! - Vâng, sếp! |
(조직원들) 예! [조직원들의 기합] | - Giết chúng! - Vâng, sếp! |
[흥미진진한 음악] | |
(형사1) 마약반 이 양반들 다 뒈지는 거 아닙니까? | Chắc chắn cả đội ma túy đều bị diệt cả. |
[사이렌이 울린다] (최 과장) 해볼 만하다고 본다 | Chắc chắn cả đội ma túy đều bị diệt cả. Có thể kiểm soát được. |
(형사1) 예? | - Hả? - Có thể nói lý với côn đồ mà. |
깡패 새끼들은 타이르면 말을 들어요 | - Hả? - Có thể nói lý với côn đồ mà. |
근데 약쟁이 새끼들은 눈깔이 돌아 가지고 | Nhưng lũ buôn ke thì điên loạn cả. |
죽여 달라고 덤비거든 | Nhưng lũ buôn ke thì điên loạn cả. |
마약반에 걔네들 왜 모아 놨겠냐? | Anh nghĩ sao Sếp lại gom họ lại? |
뭐, 마 형사야 유도 국대 출신이니까 그렇다 치고 | Bong Pal là cựu vận động viên Judo quốc gia. |
[조직원8의 아파하는 신음] | |
[조직원8의 힘주는 신음] | |
[마 형사의 힘주는 신음] | |
[조직원8의 아파하는 신음] | |
[조직원8의 힘주는 신음] | |
[마 형사의 힘주는 신음] | |
[조직원8의 아파하는 신음] | |
(조직원8) 쌍대가리 새끼 왜 나만 가지고 지랄이니! | Chết tiệt! Mày muốn gì ở tao? |
내가 너보다 못생겼다고 | Anh nói tôi xấu hơn anh. |
그게 얼마나 상처받는지 알아? | Có biết là tổn thương lắm không? |
[조직원8의 기합] | |
[마 형사의 기합] | |
[조직원8의 힘겨운 신음] | |
[마 형사의 기합] [조직원8의 신음] | |
[영호의 기합] (최 과장) 영호는 | Yeong Ho đến từ Đội Phá dỡ Dưới nước. |
[조직원13의 비명] UDT 특전사 출신 | Yeong Ho đến từ Đội Phá dỡ Dưới nước. |
사람도 죽여 봤다는 소문이… | Tôi nghe đồn hắn đã giết người. |
[우둑거리는 소리가 들린다] [조직원14의 비명] | |
(최 과장) 장 형사는 무에타이 동양 챔피언 출신 | Yeon Su là nhà vô địch Muay Thái Châu Á. |
옹박이 아니라 장박으로 불렸던 여자다 | Cô ấy có biệt danh là "Jang Bak" theo tên Ong Bak. |
그럼 재훈이는… | Người mới thì sao? |
야구부 | - Giải bóng chày trung học. - Bóng chày? |
(형사1) 야구부요? | - Giải bóng chày trung học. - Bóng chày? |
(최 과장) 대한민국에서 연장 쓰는 운동부가 겁나 슬픈 게 | Ở đất nước này, nếu bạn chơi bóng, bạn sẽ vô cảm khi bị đánh. |
맷집이 늘어서 나와요 | bạn sẽ vô cảm khi bị đánh. |
[웃음] | Chả đau gì. |
안 아파, 안 아파 | Chả đau gì. |
(재훈) 안 아파 | Không đau đâu. |
[웃음] | |
[재훈의 신난 탄성] | |
그, 그럼 고 반장님은… | Đội trưởng Ko thì sao? |
고 반장 좀비설이 왜 나왔겠냐? | Không tự dưng mà họ gọi hắn là "xác sống". |
(최 과장) 강력 범죄만 20년이야 | Anh ta đã theo các vụ lớn trong 20 năm qua, |
칼을 열두 번 맞았는데 여태 살아 있잖냐 | bị đâm 12 vết mà vẫn sống. |
안 죽어, 그 형은 | Anh ấy không chết nổi. |
[소란스럽게 싸운다] | |
[흥미로운 음악] [트렁크가 드르륵 끌린다] | |
(고 반장) 이무배! | Mu Bae! Chết tiệt, lại là anh ta à? |
(무배) 아, 지겨워 | Chết tiệt, lại là anh ta à? |
[무배가 총을 달칵 장전한다] | Chết tiệt, lại là anh ta à? |
[총성이 연신 울린다] | |
[고 반장의 신음] [선희의 힘주는 신음] | |
[고 반장의 힘겨운 신음] [고 반장이 털썩 넘어진다] | |
[선희의 기합] | |
[선희의 신음] | |
[환호성] | |
[재훈의 환호성] | |
[총성] | |
[고 반장의 아파하는 신음] | |
(고 반장) 재훈아, 재훈아 | Jae Hun? |
[고 반장의 못마땅한 신음] | Chết tiệt! |
[고 반장의 신음] [고 반장이 털썩 쓰러진다] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[마 형사의 기합] | |
[고 반장이 콜록거린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(마 형사) 나 여자라고 안 봐줘 | Tôi không nương tay với phụ nữ. |
[선희의 힘주는 신음] [마 형사의 아파하는 신음] | |
[선희의 힘주는 신음] 아, 아, 눈, 아! | Mắt của tôi! |
[다급한 숨소리] | |
[총성이 연신 울린다] | Tôi sẽ không chết! |
(고 반장) 안 죽어, 안 죽어, 안 죽어, 야! | Tôi sẽ không chết! |
[고 반장의 힘겨운 신음] [무배가 방아쇠를 철컥거린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[마 형사의 힘겨운 신음] | |
[마 형사의 아파하는 신음] | |
[보트 시동음] | |
[선희의 힘주는 신음] [마 형사의 힘겨운 신음] | |
저 개새 | Tên khốn đó. |
(장 형사) 야! | Này! |
[마 형사의 아파하는 신음] | |
그나마 볼 게 얼굴밖에 없는 애를 저따위로 조사 놔? 이씨! | Mày làm bầm mặt anh ta, và anh ấy chỉ có thế! |
[박진감 넘치는 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
[마 형사의 말리는 신음] | |
[장 형사의 분한 신음] (마 형사) 얘 죽어, 죽어 | Dừng lại! Cô sẽ giết ả! |
[장 형사의 분한 신음] 됐어, 그만! | Đủ rồi! |
[장 형사의 거친 숨소리] | Thôi được. |
(장 형사) 그럴까? | Thôi được. |
재훈아 | Jae Hun. |
[조직원들의 힘겨운 신음] | Không sao đâu. Đừng ồn ào. |
(영호) 어, 선생님, 선생님, 그만 | Không sao đâu. Đừng ồn ào. |
선생님, 그만 | Không sao đâu. Đừng ồn ào. |
아씨, 패는 거보다 묶는 게 더 힘드네 | Trói chúng còn khó hơn là bắt chúng. |
아유, 씨, 쯧 | Trói chúng còn khó hơn là bắt chúng. |
도와주세요 | Muốn giúp không? |
(조직원15) 네, 형님 | Rõ. |
(영호) 나 저거까지만 묶고 묶어 드릴게 | - Xử hắn xong rồi tới anh. - Vâng. |
(조직원15) 아, 알겠습니다, 형님 | - Xử hắn xong rồi tới anh. - Vâng. |
(영호) 가만있어 봐, 다리는 좀 미리 묶을까? | Thật ra, hãy trói chân trước. |
- (조직원15) 아, 그렇게 하시죠, 형님 - (영호) 다리 줘 봐, 응 | - Phải, làm đi. - Đưa chân đây. |
- (영호) 이러니까 좋네 - (조직원15) 아, 감사합니다, 형님 | - Tốt lắm. - Cảm ơn ạ. |
- (영호) 할 수 있죠, 같이? 응 - (조직원15) 아, 당연하죠 | - Tôi làm được chứ? - Đúng. |
[음산한 효과음] | |
[음산한 효과음] | |
아, 씨발! | Chúa ơi! |
[무배의 성난 숨소리] 안 죽어, 나 안 죽어! | Tôi không chết đâu. |
[웃음] [신나는 음악] | Tôi không chết đâu. |
개쌍놈의 새끼, 일로 와! | Lại đây, đồ khốn! |
[보트 엔진이 멈춘다] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
(무배) 개새끼야 | Khốn kiếp. Đồ khốn. |
[무배의 힘주는 신음] [고 반장의 아파하는 신음] | Khốn kiếp. Đồ khốn. |
[소란스럽게 싸운다] | |
[고 반장의 비명] | |
[고 반장의 기합] [무배의 신음] | |
[무배의 힘주는 신음] [고 반장의 신음] | |
[무배의 성난 신음] | |
[무배의 힘주는 신음] | |
[고 반장의 힘주는 신음] [무배의 아파하는 신음] | |
(무배) 어? 피! | Máu! |
(고 반장) 야! [무배의 겁먹은 신음] | |
후, 씁 | |
[어이없는 숨소리] | |
총 없어, 이 병신아 | Tôi không có súng, đồ ngốc. |
내가 지금 경찰이 아니거든 | Giờ tôi không phải cảnh sát. |
그럼 뭔데? | Vậy anh là gì? |
뭔데, 너! | Vậy anh là gì? |
나? 닭집 아저씨 | Tôi sao? Là kẻ bán gà. |
[무배의 한숨] | Vậy à. |
(무배) 그러니까 닭집 아저씨의 입장으로다가 날 잡겠다고? | Vậy à. Anh chọn như thế à? Bắt chuột thì là ai cũng được. |
쥐새끼 잡는 데 너나없다, 이 쥐새끼야 | Bắt chuột thì là ai cũng được. |
야, 지금이라도 놔줄게, 하지 마 | Này. Tôi sẽ để anh đi. Dừng lại đi. |
수영할 줄 알지? | Anh biết bơi, phải không? Nhảy qua đi. |
가, 그냥, 어? | Anh biết bơi, phải không? Nhảy qua đi. - Tôi không biết bơi. - Sao lại thò cổ ra làm gì? |
(고 반장) 수영 못해, 이 새끼야 | - Tôi không biết bơi. - Sao lại thò cổ ra làm gì? |
치킨집 하면서 왜 목숨을 걸어! | - Tôi không biết bơi. - Sao lại thò cổ ra làm gì? |
네가 침범했잖아, 이 새끼야 | Vì anh đã làm sai. |
네가 소상공인 존나게 모르나 본데 | Đây là điều anh không hiểu về các chủ doanh nghiệp nhỏ. |
우린 다 목숨 걸고 해, 이 씨발 놈아! | Chúng tôi cố gắng hết sức vì những gì mình làm. |
[고 반장과 무배의 기합] [당당한 음악] | Chúng tôi cố gắng hết sức vì những gì mình làm. |
[소란스럽게 싸운다] | |
(고 반장) 야, 이 새끼야 | Thằng khốn! |
[무배의 기합] [고 반장의 비명] | Thằng khốn! |
[무배의 기합] | |
[고 반장의 아파하는 신음] | |
[무배의 기합] | |
[고 반장의 힘주는 신음] [무배의 힘겨운 신음] | |
[무배의 성난 신음] | Khỉ thật! |
[고 반장의 아파하는 신음] | |
[무배의 힘겨운 신음] | |
(고 반장) 아유! [무배의 힘겨운 신음] | |
[고 반장의 거친 숨소리] | |
[무배의 힘주는 신음] [고 반장의 신음] | |
[고 반장의 아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[고 반장과 무배의 기합] | |
[무배의 힘겨운 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[거친 숨소리] | |
[고 반장의 기합] | |
[무배의 기합] | |
[무배와 고 반장의 힘겨운 신음] | |
[우두둑거리는 소리가 들린다] | |
[기괴한 음악] | |
[음산한 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[의아한 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
(무배) 씨발 | |
[무배의 힘겨운 신음] | |
[고 반장이 무배를 콱 깨문다] [놀란 신음] | |
[무배의 아파하는 신음] [힘주는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[사이렌이 울린다] | |
[무배의 비명] | |
[감성적인 음악] | |
뭐, 구급차 불러라 | Chà, gọi xe cấp cứu đi. |
[무전기 작동음] [무전기에서 음성이 흘러나온다] | |
(경찰3) 야, 야, 타 | 911 CẤP CỨU |
(영호) 이번엔 총이네요 | Lần này là súng. |
(재훈) 이게 무슨 일입니까! | Không thể tin được. |
저 범인 처음 잡아 보는데 기억이 하나도 안 납니다 | Đó là lần đầu tiên tôi bắt người và tôi không nhớ gì cả. |
[아파하는 신음] | |
너 대신 맞으셨단다 | Anh ấy đỡ đạn cho cậu đấy. |
[아파하는 신음] (재훈) 오늘부터 아버지라 부르겠습니다 | Từ hôm nay, anh sẽ là bố tôi. Bố! |
아버지! | Từ hôm nay, anh sẽ là bố tôi. Bố! |
[힘겨운 신음] | |
[고 반장이 중얼거린다] 뭐라 하셨습니까, 아버지? | - Đó… - Bố nói gì ạ? |
(재훈) 예? | Sao cơ? |
하지 마 | Đau quá, đồ ngốc. |
하지 마, 이 새끼야 | Đau quá, đồ ngốc. |
(고 반장) 하지 마 | |
- (마 형사) 그거 진짜냐? - 뭐? | - Cô thật sự nghĩ thế à? - Gì? |
(마 형사) 나 볼 거 얼굴밖에 없다는 거? | Tôi chỉ được cái mặt ấy. |
(장 형사) 그러면 네가 뭐 얼굴밖에 볼 게 더 있냐? | Còn gì nữa? |
(마 형사) 그래서 커플 위치 추적 앱도 깐 거였고? | Và cô cài ứng dụng theo dõi chồng? |
(장 형사) 그건 자꾸 네가 사고 치고 돌아다니니깐 그런 거고 | Vì anh cứ gặp rắc rối. |
[부드러운 음악] | |
[마 형사의 아파하는 신음] | |
[쪽쪽거리는 소리가 들린다] | |
(경찰4) 충성 | Thưa ngài. |
- (영호) 아, 잠깐만, 나 총 잠깐만 - (경찰4) 어? 아, 왜요? | Thưa ngài. - Cho tôi mượn súng cái? - Kìa ngài? |
(영호) 그게 아니라 내가 한 발만 쏴야 될 거 같아 | - Cho tôi mượn súng cái? - Kìa ngài? Tôi phải bắn ai đó. Nạp đạn chưa? |
- (영호) 실탄 있지? - (경찰4) 예? 예? | Tôi phải bắn ai đó. Nạp đạn chưa? Tôi phải bắn họ. Cho tôi mượn súng đi. |
(영호) 잠깐만, 쏴야 될 거 같아 가지고 | Tôi phải bắn họ. Cho tôi mượn súng đi. |
잠깐만 [경찰4가 당황한다] | Tôi phải bắn họ. Cho tôi mượn súng đi. Sao cơ? Bố nói gì? |
(재훈) 네? 뭐라셨습니까, 아버지? | Sao cơ? Bố nói gì? |
(고 반장) 쏴 | Bắn đi. |
쏴 | Bắn chúng đi. |
쏘라고, 새끼야 | Bắn cả hai. |
쏴 | Bắn chúng đi. |
[부드러운 음악] | |
[쪽쪽거리는 소리가 들린다] | |
[고 반장이 중얼거린다] | |
[잔잔한 음악] [지글거리는 소리가 들린다] | |
[가게 안이 시끌시끌하다] | |
(마 형사) 너희 홍상필이 마을버스가 잡았다며? | Nghe nói xe buýt đâm trúng Sang Pil. Thật hả? |
(형사1) 스쿨버스야! | Đó là xe buýt trường học! |
[최 과장의 못마땅한 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
(사회자) 지금부터 임명장 수여식을 갖겠습니다 | Buổi lễ bổ nhiệm bắt đầu. |
마포서 마약반 마봉팔 | Trung sĩ Ma Bong Pal, Đội Ma túy, |
경위에 임함 | bổ nhiệm làm Trung úy. |
[흥미진진한 음악] 2018년 6월 28일 | bổ nhiệm làm Trung úy. Được bổ nhiệm bởi Cảnh sát trưởng quận Seoul, |
서울지방경찰청장 백상일 | Được bổ nhiệm bởi Cảnh sát trưởng quận Seoul, Baek Sang Il, vào ngày 28 tháng 6, 2018. |
(서장) 야, 야, 팀 전원 특진이라는 거 너 본 적 있냐? | Anh đã từng thấy cả đội được thăng chức chưa? |
[사회자가 말한다] 내가 쟤들을 왜 모아 놨겠냐, 응? | Anh đã từng thấy cả đội được thăng chức chưa? Anh nghĩ vì sao tôi lại gom họ lại chứ? |
[서장의 웃음] | Anh nghĩ vì sao tôi lại gom họ lại chứ? |
(마 형사) 바로 | Hạ tay. Đằng sau quay. |
뒤로돌아 | Hạ tay. Đằng sau quay. |
차렷, 경례 | Chú ý. Nghiêm. |
No comments:
Post a Comment