Search This Blog



  극한직업

Phi Vụ Bá Đạo

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(영호) 용의자 위치 조명 완료, 작전지 종둘Đã bảo đảm vị trí mục tiêu. Sẵn sàng.
(장 형사) 작전 1조, 옥상 종셋, 장비 세팅Đội Một trên nóc. Thiết bị sẵn sàng.
(영호) 작전 2조 위치 종셋Đội Hai, vào vị trí.
(장 형사) 레펠, 준비 완료Sẵn sàng đu xuống.
(고 반장) 모든 출구를 봉쇄하고 신호에 맞춰 일시에 진입한다Chặn các lối đi. Tất cả xông lên theo lệnh tôi.
돌발 상황에 대비 안전에 만전을 기하도록 한다Chặn các lối đi. Tất cả xông lên theo lệnh tôi. Chuẩn bị cho mọi trường hợp khẩn cấp. Ưu tiên an toàn cá nhân.
쓰리, 투, 원, 하강Ba, hai, một! Đi!
[무전기 작동음]Ba, hai, một! Đi!
[로프가 쓱 풀린다] [덜컹거리는 소리가 들린다]
[건달1이 숨을 후 내쉰다]
[흥겨운 음악이 흘러나온다]
[환동의 힘주는 신음]
니 새끼 어련해가 아직도 뽕 맞나?Thằng nghiện này. Bao giờ thì mày mới xử lý cái đó?
건강 검진 받았다, 이 새끼야 소화가 안 돼 가지고Tao phải xét nghiệm máu vì chứng khó tiêu, đồ ngu. Gì cơ? Khó tiêu? Vậy ăn bắp cải đi.
소화가 안 되면, 이 미친 새끼야 카베진을 무야지 뽕을 처맞노?Gì cơ? Khó tiêu? Vậy ăn bắp cải đi. Đừng có phá.
내 간접흡연하다 몸 베렸다 환기 좀 시켜라, 어?Khói thuốc đã hủy hoại sức khỏe tao. Mở cái cửa sổ ra.
야, 도박하는 애들이 패가망신으로 뒤지는 게 아니라Đồ ngốc, cờ bạc không giết được con bạc đâu. Ung thư phổi thì có.
폐 질환으로 뒤지는 거야Ung thư phổi thì có.
(환동) 야, 저거 기능이 뭐야? 선풍기냐?Thứ đó làm gì ở kia? Quạt à?
[장 형사의 힘겨운 신음] [환풍기가 쿵 떨어진다]
[건달들의 놀란 신음] (장 형사) 아유, 쌍, 어유, 씨발- Cái quái… - Khỉ thật!
[건달2의 못마땅한 신음] (건달3) 뭐야, 저거?- Chết tiệt. - Chuyện gì thế?
[장 형사의 힘겨운 신음]
(건달2) 아씨, 놀라라, 뭐고, 이거? [장 형사의 아파하는 신음]Cái quái gì thế? Cô là ai?
[흥미로운 음악] (장 형사) 아유, 쌍, 아유, 야, 어, 잠깐만- Chết tiệt. Chờ chút. - Nè. Cô không có đồ vệ sinh.
[장 형사가 중얼거린다] (건달2) 청소 도구가 없네?- Chết tiệt. Chờ chút. - Nè. Cô không có đồ vệ sinh. Thế không phải là dân lau kính rồi. Vậy cô là ai? Cớm à?
창문 때 벳기시는 분은 아니고 [장 형사의 힘주는 신음]Thế không phải là dân lau kính rồi. Vậy cô là ai? Cớm à?
그럼 뭐, 경찰, 형사, 뭐, 그런 건가?Thế không phải là dân lau kính rồi. Vậy cô là ai? Cớm à?
(장 형사) 오, 야, 이러고 있는데 알아봐 주니까 씨, 되게 고맙다, 야, 어?Giỏi quá. Anh trả lời đúng rồi.
아유, 나, 씨발, 정말, 진짜, 쌍, 정말Chết tiệt, thật nực cười.
(건달2) 아니, 점 백짜리 고스톱 치는 거 잡겠다고Bắt mỗi ổ bài bạc này thì có bõ công không?
이러고 위험하게 있어요?- Bọn này còn chả cược cao. - Anh đáng yêu đấy.
넌 고마우니까 내가 안 잡을게- Bọn này còn chả cược cao. - Anh đáng yêu đấy. Tôi tha cho anh nhé.
(장 형사) 야, 너희, 저쪽 가 손 들고 서 있어Những người còn lại, giơ tay lên!
우린 약쟁이 담당이니께Tôi tới vì gã nghiện.
(건달들) 예- Vâng, thưa cô. - Ừ.
(장 형사) 야, 환동아, 가자, 밥시간 다 됐다Đi, Hwan-dong. Sắp đến giờ ăn tối rồi.
너 어디 가냐? 도망가게?Anh đi đâu vậy? Chạy à?
(환동) 아, 그럼 뭐, 진짜 밥 먹게?Cô thật sự muốn ăn tối chung à?
나 일일 일식 하잖아, 아까 밥 묵었어Cô biết tôi đang ăn kiêng mà. Mà tôi ăn rồi.
(장 형사) 야, 여기 동선 몇 개 안 나오더라Bọn tôi chặn hết lối đi rồi.
그 문 열고 나가면 거기 누구 있겠니?Đoán xem ai đứng sau cánh cửa số hai?
[경찰봉 조작음] [재훈의 기합]
[재훈의 기합]
[재훈의 기합]
(영호) 가만히 좀 있어Thề đấy, hắn không chạy phía này đâu.
일로 안 나와Thề đấy, hắn không chạy phía này đâu.
제가 범인을 잡아 본 적이 없어서 설레 가지고Hào hứng quá. Đây là lần đầu đi bắt của tôi.
[살짝 웃는다]Hào hứng quá. Đây là lần đầu đi bắt của tôi.
[장 형사의 당황한 신음]Tội nghiệp anh.
(환동) 아하, 이거 열면 뭐 또 누구 나오는 거야? 어?Cửa sổ này cũng bị chặn rồi hả?
그렇지 [익살스러운 음악]Khoan, đợi đã.
아이고, 이건 또 왜 내려가고 있어? 어?Khoan, đợi đã. Anh đang làm cái quái gì vậy?
(고 반장) 아, 이거 어떻게 하는 거야, 씨- Dừng cái này sao nhỉ? - Anh đi cùng ả à?
(환동) 저기랑, 저, 일행 아니야?- Dừng cái này sao nhỉ? - Anh đi cùng ả à?
[장 형사와 고 반장이 살짝 웃는다]
[덜컹거리는 소리가 들린다] [고 반장의 당황한 신음]
나 좀 잡아 줘, 어어! [환동의 못마땅한 신음]Giữ tay tôi!
모양새 빠지게 이게 뭐냐, 이게, 이게, 어?Chết tiệt. Thật thảm hại.
밧줄 연결했으면은 어? 점프 쫙 해 가지고 [흥미진진한 음악]Nếu đu xuống, mấy người phải nhảy cho gọn ghẽ
(환동) 창문 와장창 깨고xông qua cửa sổ, lăn vào, như anh hùng đích thực,
여기서 앞 구르기 쫙 하고xông qua cửa sổ, lăn vào, như anh hùng đích thực, rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương.
경찰봉 쫙 하고, 어?rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương.
한 대도 안 맞고, 응?rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương.
깔 때까지 까고, 어?rút gậy ra, và vật ngã mục tiêu mà lông tóc vô thương.
확 엎어트리고Rồi khắc chế mục tiêu,
수갑 딱 채우고 미란다 원칙 헥헥거리면서 읊고còng tay hắn, rồi đọc quyền của chúng.
아, 그런 모양새 아니야?Không phải thế sao?
돈 없어, 이 새끼야 창문 깨지면 누가 변상해!Nè, bọn này nghèo rớt. Ai trả tiền cho mấy cái hư hại đó?
(환동) 하여간, 응?Tôi tiếc cho cảnh sát nước này quá. Tự trọng đâu hết rồi?
대한민국 짭새들 가난한 거 그거 인권 문제야 [환동이 지퍼를 직 연다]Tôi tiếc cho cảnh sát nước này quá. Tự trọng đâu hết rồi?
[고 반장의 힘주는 신음] 사람이 먼저인 건데Người trước, tiền sau chứ.
[고 반장의 힘겨운 신음]- Cái cản sốc của anh đó hả? - Sao biết?
- (고 반장) 그거 뭐, 에어백 하시게? - (환동) 아시네?- Cái cản sốc của anh đó hả? - Sao biết?
어디서 본 건 있어 가지고, 씨Anh xem nhiều phim quá rồi.
그거 안 돼, 이 병신아 [환동의 의아한 신음]- Vô dụng đó, đồ ngốc. - Thế à?
[무전기 작동음] 진입해!Đi đi!
[박진감 넘치는 음악]
[환동의 비명]
[환동의 아파하는 신음]
(고 반장) 환동이 나갔다, 막아!- Nghi phạm đang chạy! - Đuổi theo.
(영호) 나가, 나가- Nghi phạm đang chạy! - Đuổi theo.
[다급한 숨소리]Chết tiệt. Hắn nói chuẩn.
(환동) 에어백 안 되네, 씨, 어유Chết tiệt. Hắn nói chuẩn.
[덜컹거리는 소리가 들린다] [놀란 신음]
[의아한 신음]
[고 반장의 비명]
[고 반장의 놀란 신음]
[고 반장의 비명]
[아파하는 신음] (장 형사) 반장님!Đội trưởng Ko!
(고 반장) 가, 가, 가, 가Đi. Đi nhanh.
[환동의 가쁜 숨소리]
(장 형사) 야, 거기 서!Này! Dừng lại ngay!
[영호의 가쁜 숨소리]
(장 형사) 야!Ngươi!
[여자1의 비명] (여자1) 뭐야!Cái quái gì thế?
아이, 쌍, 이 미친놈이! [환동의 아파하는 신음]Đồ khốn!
[여자1의 짜증 섞인 신음] [차 문이 탁 닫힌다]
[당황한 신음]
[박진감 넘치는 음악]
[환동의 못마땅한 신음] (장 형사) 야, 서!Này! Dừng!
[부드러운 음악]
[가쁜 숨소리]
[재훈과 영호의 가쁜 숨소리]
[늘어지는 효과음] 야, 개새끼야!Thằng chó!
[박진감 넘치는 음악]
[타이어 마찰음]
[환동의 아파하는 신음]
[마 형사의 힘주는 신음]
안전한 타이밍Căn chuẩn đét luôn.
아니, 달리기를 못하면 뭐라도 집어 탈 생각을 하셔야지, 응?Chạy không đủ nhanh thì phải tìm phương tiện nhanh.
(마 형사) 꼭 그렇게 발로만 뛰셔Nghiêm túc đấy, mấy người nên biết cách dùng não.
뭔 고집이야, 그게?Nghiêm túc đấy, mấy người nên biết cách dùng não.
[환동의 아파하는 신음] 아유, 많이 아파Biết anh đau rồi. Còng tay rồi sẽ thấy khá hơn đấy.
수갑 차자Biết anh đau rồi. Còng tay rồi sẽ thấy khá hơn đấy.
수갑이? 수갑이 어디 갔냐?Chờ đã. Còng đâu?
수갑 좀…Ê, ném tôi một cái.
[전기 충격기 작동음] [힘겨운 신음]Ê, ném tôi một cái.
[힘겨운 신음]
[환동의 다급한 신음]
[영호의 못마땅한 신음]Chết tiệt.
[타이어 마찰음]
[자동차 경적]
[타이어 마찰음] [환동의 힘겨운 신음]
[사람들의 비명]
[함께 놀란다]
[타이어 마찰음]
[자동차 경적] [타이어 마찰음]
[자동차 경적]
[타이어 마찰음]
[쿵 부딪는 소리가 들린다]
[타이어 마찰음] [쿵 부딪는 소리가 들린다]
[타이어 마찰음]
[사람들의 놀란 신음]
[사람들이 웅성거린다]
중간책 하나 잡았는데 전치 14주Mấy cậu bắt một gã trung gian rồi suýt thì giết hắn
아주 죽이지 그랬냐?Sao không giết hắn luôn đi?
(서장) 유리창 깨면 돈 물어 줄까 봐 밧줄에 매달려 있던 애들이Mình thì đu lơ lửng giữa trời, lo làm vỡ cửa sổ,
자동차를 열여섯 대를 부쉈네?rồi lại phá nát 16 cái xe.
마지막에 박은 아반떼는요 그냥 자기가 와서 박은 아반떼입니다Cái xe cuối tự đâm mà, đâu phải tại tôi.
(재훈) 맞아요, 봤습니다Thật ý. Chống xóc của nó cong vênh. Tôi thấy rồi.
앞 범퍼 원래 찌그러져 있어 가지고 일부러 와서 박은 겁니다Thật ý. Chống xóc của nó cong vênh. Tôi thấy rồi. Hắn cố tính đấy.
(고 반장) 조용히 해- Im đi. - Gian lận bảo hiểm nữa?
(장 형사) 이 와중에 보험 사기 들어온 거야?- Im đi. - Gian lận bảo hiểm nữa?
이 쌍놈의 새끼들을 진짜, 이씨- Thật là hèn hạ! - Tôi nói im đi.
(고 반장) 조용히 하라고- Thật là hèn hạ! - Tôi nói im đi. Thì là 15 chiếc. Còn camera?
(마 형사) 그럼 열다섯 대네, CCTV 확인했어?Thì là 15 chiếc. Còn camera?
(영호) 일도 아니죠 그 새낀 제가 처리하겠습니다Quá dễ. Tôi sẽ bắt tên lừa đảo đó.
(고 반장) 조용, 조용히 하라고, 씨 [영호의 헛기침]Im đi. Im hết đi.
놔둬, 재밌네Cứ để họ lan man. Thật buồn cười.
(고 반장) 죄송합니다Xin lỗi ngài. Nhìn này.
(서장) 야, 야, 야, 야, 이것 좀 봐라Nhìn này.
너희들이 이 와중에 SNS 스타를 배출을 했어요, 응, 응?Mấy người tạo ra hiện tượng mạng rồi.
자, 봐 봐 [키보드 조작음]Xem đi.
이제 '김 여사'라는 단어는 운전 못하는 아줌마가 아니라"Bà Kim" giờ sẽ đồng nghĩa với "thường dân can đảm"
용감한 시민으로 사회적 인식이 바뀐 거야thay vì "tài xế tệ hại." Thật phi thường.
이게 어디 쉬운 일이냐? 어?Thật phi thường.
[서장의 웃음]Nghe vui quá, nhỉ?
웃네? 웃어?Nghe vui quá, nhỉ?
야, 너희들은 좋겠다, 해맑아서Trời ạ, tôi ngưỡng mộ sự lạc quan.
- 고 반장 - (고 반장) 예- Đội trưởng Ko. - Vâng, thưa ngài.
(서장) 너 반장 소리 지겹지도 않냐?Anh không chán làm đội trưởng sao? Tôi thì có.
내가 다 지겹다, 야Anh không chán làm đội trưởng sao? Tôi thì có.
강력반 최 반장 이번에 진급한 거 알지?Anh biết Đội trưởng Choi được thăng chức chứ?
아니, 그 양반 우리 형님보다 호봉 수가 몇 개나 빠지는데Nhưng anh ta là cấp dưới của Đại úy Ko. Sao lại được thăng chức trước?
순서가 왜 또 그렇게 됩니까?Nhưng anh ta là cấp dưới của Đại úy Ko. Sao lại được thăng chức trước?
조용히 해Im miệng đi.
(서장) 너희들이 잔챙이 잡겠다고 밧줄에 매달려 있을 때Trong khi anh đang treo lơ lửng cố bắt kẻ lìu tìu, đội của anh ta đã tóm được chứng cứ ở Ahyeon-dong cho một vụ buôn ma túy lớn
강력반 애들은 아현동 조직폭력 건 수사하다가đội của anh ta đã tóm được chứng cứ ở Ahyeon-dong cho một vụ buôn ma túy lớn
마약 거래 정황까지 포착하고khi điều tra tội phạm có tổ chức.
2개월 넘게 잠복해서 조직원 전원 검거Nằm vùng hai tháng, họ bắt cả băng nhóm,
히로뽕 2kg 압수tịch thu hai cân ma túy đá và làm việc của anh.
강력반이 마약반 할 일까지 다 했네?tịch thu hai cân ma túy đá và làm việc của anh.
그럼 너희들 존재의 이유는 뭐냐? 어?Thế thì anh còn gì?
그냥 직업이 적성에 안 맞는 거 아니야?Mấy người chắc chọn sai nghề rồi.
아휴, 뭐Chà.
내가 너희들 거취를 고민을 해 줘야겠지?Hoặc có lẽ tôi nên suy nghĩ thay luôn,
선배 된 도리로서?Hoặc có lẽ tôi nên suy nghĩ thay luôn,
이 경찰 된 도리도 모르는 새끼들아lũ ngu ngốc vô vọng.
서장님- Với lòng kính trọng… - Ra ngoài.
(서장) 나가 [헛기침]- Với lòng kính trọng… - Ra ngoài.
[고 반장의 아파하는 신음]
나가라고, 나가라고 [팀원들의 당황한 신음]Cút. Ra ngoài đi.
나가, 빨리 나가!- Biến đi! - Gì mà động thủ thế.
- (고 반장) 폭력적이야 - (서장) 나가, 나가, 나가, 나가- Biến đi! - Gì mà động thủ thế. Phắn. Phắn ngay.
- (마 형사) 수고하십시오 - (서장) 나가- Chúc một ngày tốt lành. - Biến đi!
(서장) 나가, 이 새끼야! [익살스러운 음악]- Chúc một ngày tốt lành. - Biến đi!
(마 형사) 더러워서 때려치워야지 하루도 빠짐없이 다짐을 하면서Ngày nào tôi cũng thề phải nghỉ vì quá là chán,
하루도 빠짐없이 출근을 하고 있다, 내가nhưng sáng nào tôi cũng đến đây.
그 다짐 하려고 출근하는 거 같아Chắc tôi đến chỗ làm để thề.
아니, 제때 먹지도 못하면서 개고생하면 뭐 하냐고Ăn còn không ngon thì chăm làm gì?
(장 형사) 우리가 왜 제때 먹질 못했을까?Anh nghĩ tại sao chứ?
네가 수사비 삥 쳐서 잠수 탔으니까Vì anh đã biến mất cùng ngân sách đội. Biến mất? Không, tôi nằm vùng,
(마 형사) 잠수 아니고 잠복Biến mất? Không, tôi nằm vùng,
(장 형사) 어유, 쌍, 생각하니까 또 빡치네Biến mất? Không, tôi nằm vùng, Nghĩ đến là đã thấy bực mình rồi.
너 나랑 면담 좀 하자 이 도둑놈의 새끼야 [마 형사의 아파하는 신음]Tôi phải cho anh biết tay, đồ trộm này!
[장 형사의 성난 신음] (고 반장) 하지 마라, 보기 흉하다Thôi đi.
(장 형사) 아, 몰라요 이제부터 수사비 내가 관리해- Từ giờ tôi sẽ lo ngân sách. - Này.
- (마 형사) 야, 야, 왜 이래 - 야, 뒤져 봐 [재훈이 대답한다]- Từ giờ tôi sẽ lo ngân sách. - Này. - Soát người hắn. - Được.
[마 형사의 아파하는 신음] (고 반장) 그만해라, 식구끼리, 쯧- Soát người hắn. - Được. Tôi nói thôi đi. - Bỏ tay ra. - Xin lỗi nha.
(마 형사) 아, 이 새끼가 어딜 만져, 씨- Bỏ tay ra. - Xin lỗi nha.
(재훈) 죄송합니다 [마 형사의 아파하는 신음]- Bỏ tay ra. - Xin lỗi nha.
[재훈의 놀란 신음]
(재훈) 칩이네?- Đó là con phỉnh. - Cái gì?
(장 형사) 뭐?- Đó là con phỉnh. - Cái gì?
- (장 형사) 칩? - (재훈) 칩- Phỉnh á? - Một con phỉnh.
- 칩 - (재훈) 초코칩- Gì? - Phỉnh vị sô-cô-la.
(영호) 초코칩- Sô-cô-la? - Vâng, đúng rồi.
(재훈) 초코칩!- Sô-cô-la? - Vâng, đúng rồi.
삼켜, 너라면 할 수 있어Nuốt đi. Tiếp tục đi, làm đi. Cậu làm được mà.
[힘겨운 신음]
(마 형사) 카지노 잠복이 있었는데 가만히 있기가 좀 그랬어Tôi hoạt động ngầm trong sòng bạc, và phải trà trộn.
지금 그게 중요한 게 아니야Chuyện này không quan trọng. Về vụ lừa đảo…
아까 그 마지막의 아반떼 그 새끼…Chuyện này không quan trọng. Về vụ lừa đảo…
(고 반장) 이 새끼가 진짜, 야 [마 형사의 힘겨운 신음]Chuyện này không quan trọng. Về vụ lừa đảo… Thằng khốn…
[흥미진진한 음악] [팀원들의 다급한 신음]Thằng khốn…
미친 새끼, 가뜩이나 수사비 부족한데 그걸로 뭘 해? 개새끼야Ta đã túng thiếu rồi! Cái gì? Sòng bạc hả? - Thôi đi. - Bỏ ra! Tôi sẽ giết hắn.
놔 봐! 놔, 놔!- Thôi đi. - Bỏ ra! Tôi sẽ giết hắn. - Dừng. Thả anh ta ra. - Dừng!
- (장 형사) 하지 마! 하지 마, 아이 - (재훈) 아이, 진짜!- Dừng. Thả anh ta ra. - Dừng! Thả tôi ra.
(고 반장) 놔 봐, 놔 봐Bỏ tay ra. Này, Đội trưởng.
야, 최 반장Bỏ tay ra. Này, Đội trưởng.
(최 과장) 나요?- Anh gọi tôi à? - Còn ai nữa?
(고 반장) 여기 반장이 둘밖에 더 있냐?- Anh gọi tôi à? - Còn ai nữa?
야, 두 달 전에 약 냄새 맡았으면 얘기를 했어야 될 거 아니야Nếu đã biết về vụ ma túy hai tháng trước thì nên nói với tôi chứ.
공조할 수 있었잖아Chúng ta có thể hợp tác. Sao anh không nói gì?
왜 그랬어? 왜 말 안 했냐고Chúng ta có thể hợp tác. Sao anh không nói gì?
- 잡고 싶어서요 - (고 반장) 뭐?- Tôi muốn bắt chúng. - Gì cơ?
잡고 싶어서 그랬다고Tôi muốn tự mình bắt chúng.
(최 과장) 우리 고 반장님 손대시면 다 나가리 나잖아Anh có sở trường làm hỏng việc.
지난번 테드 창 때도 봐Nhớ vụ Ted Chang chứ?
한 달만 지켜보자니까 그걸 못 참고 후비는 바람에, 씨Anh nhảy vào sớm khi tôi đề nghị để một tháng.
[헛웃음]
[최 과장의 헛웃음]Ồ, và tôi nghe nói lần này có xe buýt trung chuyển bắt nghi phạm hộ anh.
(최 과장) 아, 이번에 환동이도 시내버스가 잡았다며?Ồ, và tôi nghe nói lần này có xe buýt trung chuyển bắt nghi phạm hộ anh.
마을버스였어!Đó là xe buýt nhanh!
[장 형사가 칩을 탁 물린다]
[강력반의 웃음]
(최 과장) 그래, 스쿨버스보단 낫지Ừ. Hơn xe trường học rồi.
갈게요, 우리, 회식이라Dù sao thì, gặp sau.
아, 그리고 여기 반장 한 명밖에 없어요Mà ở đây chỉ có một đội trưởng thôi.
나 과장이잖아Tôi thăng chức rồi.
야, 너희들은 축하도 안 하냐?Không chúc mừng tôi à?
동료애가 없어Thể hiện tình đồng chí nào.
다 따라와, 같이 먹게Đi ăn tối cùng đi.
소고기야, 따라와Chúng tôi sẽ ăn thịt bò nướng.
(마 형사) 정신 안 차려, 새끼야? 쯧Nhịn đi.
[가게 안이 시끌시끌하다]
(형사1) 아이씨, 이럴 거면 육회를 시켜 먹든가Chết tiệt. Sao không ăn sống?
타다키, 새끼야, 타다키- Tôi thích ăn tái. - Để cậu ấy yên.
(형사2) 놔둬, 소고기 맛 컵라면이나 먹던 애들이 오죽하겠냐- Tôi thích ăn tái. - Để cậu ấy yên. Thứ giống thịt bò nhất cậu ta từng ăn là mì gói vị bò.
우리 왕뚜껑 먹어Không ngon đâu. Mấy người có tự trọng không?
(형사3) 너희는 자존심도 없니?Mấy người có tự trọng không?
없어, 이 새끼야, 존나 맛있다, 야Tất nhiên không. Tuyệt quá!
- (장 형사) 야, 많이 먹어 - (재훈) 예- Thử xem. - Vâng.
(재훈) 이모Cho tôi một chai Jinro nhé?
이거 말고 일품진로요Cho tôi một chai Jinro nhé?
3만 원짜리Chai 30.000 won.
(장 형사) 이모, 여기 마늘도 더 주세요Thêm tỏi nữa!
(최 과장) 거, 어깨 좀 폅시다Ngẩng đầu lên đi.
(고 반장) 원래 거북목이야Đau cổ tôi quá.
(최 과장) 내가 동생 된 입장에서 기회 좀 드리려 그래Tôi muốn mách nước cho anh.
[흥미로운 음악]CHANGCHEONG-DONG
형, 이무배 이 새끼 하나 잡으면 경찰 인생 노나는 거잖아, 그렇지?Nếu bắt được Mu Bae, là anh lên tới đỉnh cao luôn.
공무원이 노나 봤자 노난 공무원이지, 뭘- Vô ích thôi. - Anh không muốn thăng chức à?
승진 안 할 거야?- Vô ích thôi. - Anh không muốn thăng chức à?
아이씨Chết tiệt.
(최 과장) 이무배 중국으로 바르고Mu Bae tới Trung Quốc.
밑에 있던 홍상필이가 6개월 전에 출소했어Đệ hắn, Sang Pil đã được thả sáu tháng trước.
- 근데 원래 얘가 뭐 하던 애야? - (고 반장) 깡패Gốc gác hắn là gì? - Côn đồ. - Đúng.
그렇지, 깡패였던 새끼가 나와서 뭐 하겠어?- Côn đồ. - Đúng. Giờ hắn sẽ làm gì?
- 깡패 - (최 과장) 그렇지- Côn đồ. - Chuẩn.
근데 이 새끼가 이무배 밑에서 무슨 맛을 봤어?Và hắn học được gì từ Mu Bae?
(고 반장) 매운맛Bài học cuộc sống?
- 뽕 맛? - (최 과장) 그렇지- Buôn chất cấm. - Phải.
깡패 새끼답게 나오자마자 구역 정리한다고 몇 명 담근 거 같은데Rồi hắn quay về chuồng, dọn dẹp đôi chút,
(최 과장) 얼마 있다 시체로 나오지 않겠어?để lại vài cái xác trên đường.
내가 또 잘 찾잖아Tin tôi đi.
어쩌라고?Vào vấn đề đi.
근데 그러고 정리를 했으면 뭔가를 해야 되는데Sau đó, lẽ ra hắn phải dấn thêm một bước, nhưng lạ thay…
놀랍게도Sau đó, lẽ ra hắn phải dấn thêm một bước, nhưng lạ thay…
아무것도 안 해lại chả động tĩnh.
뭐, 씨발, 뭐, 아무것도 안 하는 거에 놀라야 되는 거냐?Vậy thì sao? Tôi có nên thất vọng không?
들어 봐Cứ nghe tôi đi.
근데 이 새끼들 사무실에 새로운 애들이 출근을 하네?Gần đây gã đã tuyển thêm người mới.
[최 과장이 사진을 사락 꺼낸다]Gần đây gã đã tuyển thêm người mới.
[의미심장한 음악] (고 반장) 어, 이 새끼들 뽕쟁이 새끼들인데?Rặt một lũ nghiện.
(최 과장) 홍상필이가 뽕쟁이들 다시 입사시켰단 말이야Gã đang tập hợp một băng đảng. Họ định làm gì?
이 새끼들 뭐 하는데?Họ định làm gì?
모른다니까Không rõ. Tôi có linh cảm là chúng chờ
근데 누구 기다리는 거겠어?Không rõ. Tôi có linh cảm là chúng chờ
(최 과장) 내가 볼 때 이무배 이 새끼 곧 들어온다Mu Bae trở về Hàn Quốc.
너 근데 이거 왜 나한테 주냐?Sao anh lại nói với tôi?
동생이 기회 드린다잖아Thôi nào. Giờ tôi đang cho anh cơ hội. Thành thật mà nói, tôi đang bận lắm.
사실 우리 아현동 정리 덜 돼서 정신없어Thành thật mà nói, tôi đang bận lắm. Đội Ma túy bắt Mu-bae.
(최 과장) 마약반에서 이무배 먹고Đội Ma túy bắt Mu-bae.
우린 딸려 오는 상필이네 담아 가고, 어?Ta sẽ tóm Hong Sang-pil. Thế nào?
물론 우리만 아는 비밀Chỉ giữa hai ta nhé.
왜? 동생 상대로 자존심 상해요?Sao? Tôi làm tổn thương tự trọng của anh à?
하, 말아Vậy thì quên đi.
동생이라고 생각한 적 한 번도 없어Không hề. Anh không bao giờ làm thế.
Giờ anh là cấp trên.
[발랄한 음악] [새가 지저귄다]
[시끌시끌하다]
(장 형사) 저러지 않아도 된다고 말 안 해 줄 거야, 진짜?Anh không định nói với gã là không phải làm thế sao?
(영호) 애가 너무 업돼 가지고 말할 엄두가 안 나네Cậu ta hào hứng lắm. Ai mà nỡ phá chứ.
(고 반장) 놔둬, 얼마 안 가Để cậu ấy hưởng niềm vui ma mới.
일단 이무배 조명될 때까지 사고 치지 말자Ta sẽ kín tiếng cho đến khi Mu-bae xuất hiện.
마 형사만 조심하면 돼요Nói với Bong-pal đi. Anh ta đi khắp nơi gây sự.
없는 사고도 만들어 치는 새끼라, 쯧Nói với Bong-pal đi. Anh ta đi khắp nơi gây sự.
[다가오는 자동차 엔진음]
[소란스럽다] (남자1) 아, 저요, 저, 저…- Thôi nào. Đi thôi. - Đợi đã. Để tôi đi!
(남자2) 빨리 타, 빨리 타- Thôi nào. Đi thôi. - Đợi đã. Để tôi đi! - Đợi đã. Không phải tôi. - Thôi nào.
(남자1) 아, 제가 먼저 왔다니깐요!- Vào đi, nhé? - Không, không phải tôi!
(남자2) 자, 젊은이 타고Vào trong đi.
자, 빨리 타요, 빨리 [사람들이 투덜거린다]- Mau lên! Sắp muộn rồi. - Khỉ thật, bị muộn rồi.
뭐 하는 거야, 지금 시간 없어 죽겠는데, 어?- Mau lên! Sắp muộn rồi. - Khỉ thật, bị muộn rồi. Mau ngồi đi.
빨리빨리 좀 앉아, 좀 [차 문이 탁 닫힌다]Mau ngồi đi.
[차 문이 스르륵 닫힌다]Mau ngồi đi. Đi thôi!
자, 출발!Đi thôi!
(장 형사) 아이고, 우리 재훈이 이제 아파트까지 짓고 오겠네Hôm nay ma mới sẽ được xây nhà.
[장 형사의 못마땅한 신음]
(영호) 반장님, 쟤들 이거 잠잠하고 [장 형사의 한숨]Chúng im như ma vậy. Không thể biết khi nào Mu-bae xuất hiện.
이무배 이 새끼 확실히 뜬다는 보장도 없고Chúng im như ma vậy. Không thể biết khi nào Mu-bae xuất hiện. Sao ta không vào đi?
언제까지 밖에서 보고 있습니까? 들어가서 보죠Sao ta không vào đi?
(장 형사) 그래, 지난번 위장 때 가스 검침복 빌려 놓은 것도 그대로 있고Tôi vẫn giữ bộ đồng phục đưa ga.
제가 영호 데리고 들어갈게요Tôi sẽ vào cùng Yeong-ho.
아, 이제 그런 짓 좀 그만하려고 했더니만, 씨, 쯧Tôi muốn thôi làm thế.
(영호) 얼굴이 노출된 것도 아니고 할 수 있을 때 하죠Họ chưa biết ta. Đây là cơ hội tốt nhất.
[사이렌이 울린다]Họ chưa biết ta. Đây là cơ hội tốt nhất.
[고 반장과 영호의 의아한 신음]Cái gì?
(경찰1) 그러니까 신분증을 제시하면 되지 않습니까Tôi đang hỏi anh giấy tờ tùy thân.
아, 우리가…Chúng tôi cũng…
(고 반장) [입속말로] 경찰이라니까, 경찰Chúng tôi là cảnh sát.
(경찰2) 뭐라고요? 말씀을 똑바로 하세요Sao cơ? Nói lại đi.
(고 반장) 마포서 왔다, 마포서Chúng tôi đến từ Mapo.
(경찰1) 예, 마포에서 오신 건 알겠고요Được rồi, thưa ngài. Anh sống ở Mapo.
아, 주소 말고 신분증을 제시하라고요, 신분증Nhưng tôi cần giấy tờ, không phải địa chỉ. Ồ, thôi nào.
아니, 우리가 왜 이 아줌마를 스토킹해요? 왜!Ồ, thôi nào. Sao bọn này lại theo dõi thím ấy chứ?
(여자2) 긍께 왜 몰래 숨어서 사람을 감시혀?Thế sao anh lại lén soi tôi?
(마 형사) 아줌마, 나 진짜 그 정도는 아니야- Thưa bà, tôi không hạ đẳng thế đâu. - Lùi lại đi.
(경찰1) 나오지 마시고요- Thưa bà, tôi không hạ đẳng thế đâu. - Lùi lại đi.
(여자2) 뭘 그 정도가 아니여? 딱 그 정도로 생겼구먼Ý anh là gì? Anh trông cực kỳ hạ đẳng đấy.
요상하게 생겨 갖고Ghê chết tôi.
[팀원들이 피식 웃는다] (마 형사) 생긴 게 뭐요?Gì? Tôi ghét người ta bình luận về ngoại hình lắm.
나 진짜 얼굴 가지고 그러는 거 제일 싫어하는데Gì? Tôi ghét người ta bình luận về ngoại hình lắm.
싫어하면 그렇게 생기질 말든가- Thấy gì nói nấy! - Làm ơn, thưa bà. Bình tĩnh.
(경찰1) 아이고, 어머니, 진정하시고요 예? 진정하시고요- Thấy gì nói nấy! - Làm ơn, thưa bà. Bình tĩnh. - Xin hãy bình tĩnh. - Anh là kẻ bám đuôi.
(여자2) 당신은 스토커여- Xin hãy bình tĩnh. - Anh là kẻ bám đuôi.
[의미심장한 효과음]
(고 반장) 아, 갑시다, 연행해Đi thôi.
(여자2) 아주 요놈들 혼내 주쇼- Dạy chúng một bài học! - Trời ạ. Bọn tôi chỉ tham quan khu này. Anh nghĩ tôi là kẻ bám đuôi à?
(고 반장) 아이, 거, 뭐, 저기, 장사 좀 하겠다고 동네 상권 분석하고 있었구먼Bọn tôi chỉ tham quan khu này. Anh nghĩ tôi là kẻ bám đuôi à?
뭐, 스토커?Bọn tôi chỉ tham quan khu này. Anh nghĩ tôi là kẻ bám đuôi à?
입에 담기도 무섭네 거참, 아이, 거, 씨Thật vô lý.
아이, 가! 가Thôi nào, đi thôi.
[경찰1의 힘주는 신음]
[차 문이 탁탁 닫힌다] [경찰들의 가쁜 숨소리]
[무전기 작동음] (경찰2) 순 열하나, 순 열하나Chuẩn bị về đồn.
본부로 이동하겠습니다Chuẩn bị về đồn. Dừng.
(고 반장) 스톱Dừng.
[새가 지저귄다] [닭 울음 효과음]TIỆM GÀ HUYNH ĐỆ
[발걸음이 울린다]
[가게 주인이 접시를 툭 내려놓는다]
[재훈의 하품]
(마 형사) 또 시켰냐? [영호의 못마땅한 신음]- Anh gọi thêm à? - Trời ạ.
닭이 범인이었으면 좋겠다Ước gì con gà này là nghi phạm.
(재훈) 우리 진짜 많이 잡았잖아요, 일주일째Ta ăn cả một đống rồi.
(마 형사) 뭐, 얼큰한 거 하나 시켜 먹죠Gọi món nóng nhé? Tôi sắp nôn rồi.
곧 있으면 토 나올 거 같은데Gọi món nóng nhé? Tôi sắp nôn rồi.
사장님, 여기 얼큰한 양념 소스 하나 주세요Tôi có thể xin ít sốt cay không?
[마 형사의 한숨]
아니, 우리가 뭐 때문에 사비까지 털어 닭 잡아 가며 이 짓을 해야 돼?Ta thật sự phải tự trả tiền để theo vụ này à?
[의자가 드르륵거린다]
(장 형사) 너 때문에, 너, 너, 너 너, 너, 너, 너 때문에!Tất cả là do anh. Anh đã tiêu hết tiền của mình.
[장 형사가 구시렁거린다] [재훈의 힘겨운 신음]- Chết tiệt, tôi chỉ muốn đập vỡ sọ anh. - Này! Nói gì?
- (마 형사) 야, 나 하나만, 야 - (장 형사) 아유, 저거- Chết tiệt, tôi chỉ muốn đập vỡ sọ anh. - Này! Nói gì?
- (마 형사) 하나만 물어보자, 어? - 아, 물어보지 마세요, 진짜- Tôi hỏi cô nhé? - Làm ơn đừng.
(마 형사) 너 나 좋아하냐?Cô thích tôi à?
- (재훈) 아니요 - (장 형사) 존나 사랑한다, 이 병신아 [영호의 한숨]Tôi yêu anh đấy, đồ đần.
[재훈의 힘겨운 신음] [장 형사가 혀를 쯧 찬다]
(영호) 반장님, 저희 이거 너무 무모한 거 아닙니까?Đội trưởng, chuyện này thật vô nghĩa.
마 형사님이 아줌마 스토킹해 가지고 얼굴이 노출됐다곤 하지만 [마 형사가 피식 웃는다]Bong Pal đã để lộ vì mải theo dõi bà thím đó,
[다가오는 자동차 엔진음] 한곳에 오래 이렇게 머무는 것도 너무 소모적이고Bong Pal đã để lộ vì mải theo dõi bà thím đó, mà, theo dõi ở đây vô dụng ghê.
이거 뭐, 언제 뜰지도 모르는데… [차 문이 탁 닫힌다]Chả biết khi nào Mu Bae…
떴어! [고 반장의 놀란 신음]Đây rồi!
(영호) 맞지, 맞지?Là gã, phải không?
(장 형사) 야, 왜 저거 잘생겼냐?Này, anh ta đẹp trai thế à?
(마 형사) 저 새끼 저거 상판 갈아엎었네, 저거Chắc là tút tát lại rồi.
(고 반장) 다 모여Cúi xuống.
[팀원들의 기뻐하는 숨소리]Chết tiệt!
뭐 하는 거예요?Làm trò gì vậy?
- (고 반장) 1 - (영호) 2- Một. - Hai.
(재훈) 3Ba.
(장 형사) 4Bốn.
하하, 씨발Chết tiệt.
[웃으며] 참, 희한한 사람들이구먼, 응Đúng là một đám tò mò.
(가게 주인) 이거나 묵어, 서비스여- Này. Đây là quán mời. - Miễn phí á? Tại sao?
아, 왜 서비스를 마음대로 줘요?- Này. Đây là quán mời. - Miễn phí á? Tại sao?
서비스야 주는 놈 마음이제Vì tôi cảm thấy thích.
되게들 좋아하네Tôi biết các người thích mà.
[가게 주인의 웃음]
[가게 주인의 한숨]
(고 반장) 지체할 만한 여유 없다Không có thời gian để phí đâu. Cần phải nghe lén.
도청 감시 수사로 전환한다Không có thời gian để phí đâu. Cần phải nghe lén.
판사 영장 없이 불가합니다 대공 업무도 아니고요Có phải gián điệp quái đâu. Ta cần trát.
특수 팀에 또 밥그릇 넘길 순 없다 자체 진행한다Tôi không thể để đội của Choi lấy vụ này. Nhưng bằng chứng bất hợp pháp sẽ vô dụng.
(영호) 불법 수집 한 증거 법적 효력 없습니다Nhưng bằng chứng bất hợp pháp sẽ vô dụng. - Ta cần Sếp duyệt. - Quên đi. Ổng không hỗ trợ đâu.
서장님 선에서라도 승인을 받아야…- Ta cần Sếp duyệt. - Quên đi. Ổng không hỗ trợ đâu.
(마 형사) 아이, 씨발, 서장이 안티야, 집어치워- Ta cần Sếp duyệt. - Quên đi. Ổng không hỗ trợ đâu.
증거 수집을 위한 수단일 뿐이다Chỉ để xác nhận nội bộ. Sẽ không ai biết.
(고 반장) 법정에서 꺼내 놓을 일 없어Chỉ để xác nhận nội bộ. Sẽ không ai biết.
반장님, 이거 잘못되면 연금 날아갑니다Đội trưởng, không cẩn thận là toi trợ cấp đấy.
공무원한테 연금 빼면 편의점 알바지, 이게Không có lương hưu thì ta chẳng là gì.
(고 반장) 연금이 날아가나 모가지가 날아가나 내가 책임진다Không có lương hưu thì ta chẳng là gì. Tôi sẽ chịu hết trách nhiệm. Lấy máy nghe lén.
전부 따 와Tôi sẽ chịu hết trách nhiệm. Lấy máy nghe lén.
개멋있어Tuyệt quá.
(영호) 외부용 도청기는 특수 제작이라 좀 시간이 좀 걸리고요Nghe lén bên ngoài phải theo thứ tự và cần có thời gian.
카메라는 바로 따 올 수 있긴 한데 [다가오는 오토바이 엔진음]Tôi có thể lấy máy quay ngay. Vậy làm sao để qua được cánh cửa kim loại đó?
저 두꺼운 철문을 어떻게…Vậy làm sao để qua được cánh cửa kim loại đó?
숙여Cúi xuống.
[반짝이는 효과음]
(고 반장) 아저씨, 여기 배달 되죠?Chú ơi, chú giao hàng không?
(가게 주인) 아, 치킨집은 배달로 먹고사는 거지Cửa hàng gà nào lại không chứ?
(장 형사) 그럼 저기 앞 건물에서도 가끔 시키고 그래요?Chú có giao hàng cho tòa nhà đó không?
저 앞 건물에서 배달시키냐고?Tôi có giao hàng ở đó không á?
저 앞 건물만 배달시켜, 그나마- Đó là nơi duy nhất đặt đồ. - Làm luôn.
(마 형사) 됐어- Đó là nơi duy nhất đặt đồ. - Làm luôn.
[흥미로운 음악] (영호) 사장님, 그럼 다음에 주문 들어오면Xin lỗi. Chúng tôi có thể giao hàng cho chú không?
저희가 배달 좀 해도 될까요?Xin lỗi. Chúng tôi có thể giao hàng cho chú không?
아, 주야장창 인력 사무소만 쳐다보고 앉았다 그랬더만Thảo nào các cậu cứ soi trung tâm việc làm.
일자리 구하는 거였구먼, 쯧쯧, 쯧쯧Ra là đang tìm việc.
[사람들의 웃음]
근데 어쩌지? 나 가게 내놨어Tôi xin lỗi, nhưng tôi rao bán chỗ này rồi.
- 마지막 장사여, 오늘이 - (고 반장) 예?- Nay là ngày cuối. - Hả?
- 안 되는데 - (마 형사) 왜요?- Đừng. - Tại sao?
왜냐고?Còn phải hỏi à?
아, 일주일씩 치다보고도 몰라? 어?Mấy người đã ở đây cả tuần rồi.
손님들이라곤 자기들밖에 없잖여 일주일 내내Cả tuần này khách chỉ có mấy cậu
[가게 주인의 한숨]
내가 왜 두 마리를 주겄어?Sao tôi lại cho mấy cậu ăn gà miễn phí chứ?
호식이도 아니고Sao tôi lại cho mấy cậu ăn gà miễn phí chứ?
씨…
(재훈) 저희가 인수하겠습니다!Chúng tôi sẽ mua nó.
[재훈의 아파하는 신음] (영호) 아이, 깜짝이야, 씨Cái quái gì thế?
가게 인수라는 게 선착순으로 손 든 사람이 하는 게 아니야Không thể cứ giơ tay là có thể mua được cửa hàng.
아니야 그게 말이 될 수도 있을 거 같아Chờ đã. Không hề vô lý đâu.
뭐, 여기서 치킨 튀겨서 손님 받자고?- Cô muốn mở một cửa hàng gà? - Chú ấy nói họ là khách hàng duy nhất.
아니, 쟤네만 시킨다잖아- Cô muốn mở một cửa hàng gà? - Chú ấy nói họ là khách hàng duy nhất.
[흥미로운 음악] 우리 여기 있는 동안 뭐 손님 온 거 본 적 있어?- Cô muốn mở một cửa hàng gà? - Chú ấy nói họ là khách hàng duy nhất. Anh có thấy ai vào khi ta ở đây không?
- (마 형사) 안 오지 - (고 반장) 그래, 그럼 돈은?- Không. - Ta sẽ làm sao?
수사 지원 팀에 한번 요청을 해 보죠Tôi sẽ đưa ra yêu cầu.
- 뭐라 그럴 거 같은데? - (장 형사) 지랄하지 말라고요- Họ sẽ chấp thuận chứ? - Không.
(고 반장) 지랄하지 말고, 새끼야, 쯧Im đi.
나 씻고 올 테니까 불침번 순서 정해Tôi đi tắm đây. Chọn người gác đêm đi.
(마 형사) 증거 확보해서 엮을 때 확실하게 엮어야지Ta cần bằng chứng thép để tóm Mu Bae.
다른 사람도 아니고 이무배인데?Thật ngớ ngẩn khi để tuột gã vì tiền.
돈 없어서 안 된다는 게 말이 돼?Thật ngớ ngẩn khi để tuột gã vì tiền.
언제 우리가 말이 되게 일했냐?Ta làm nhiều thứ ngớ ngẩn lắm.
[고 반장의 한숨]
[짜증 섞인 신음]
(마 형사) 지능 수사 팀 이 반장 조만간 승진한대요Đội trưởng Lee của Đội Tội phạm Đặc biệt sẽ sớm thăng chức.
[익살스러운 음악] (장 형사) 또 후배야, 또Lại nữa à?
(마 형사) 니미럴, 그럼 우리 형님은 도대체 어디 서 있으라는 거냐?Thế thì đội trưởng còn gì chứ?
정년이 몇 년이나 남았는데 설 자리가 없냐고!Anh ấy sắp nghỉ hưu rồi nhưng không có gì để khoe!
(재훈) 제가 인수하겠습니다!Tôi sẽ mua cửa hàng.
저 결혼 자금으로 적금 넣는 거 있는데Tôi đã tiết kiệm cho đám cưới,
반장님의 설 자리를 위해서 저 결혼 다음 생에 하겠습니다nhưng vì đội trưởng, kiếp sau cưới cũng được.
죄송합니다, 어머니!Mẹ, tha thứ cho con!
(마 형사) 씨, 새끼야 [재훈의 거친 숨소리]Cậu thật quá đỉnh. Tôi cũng chưa cưới mà.
나도 아직 결혼 한 번도 안 해 봤어Cậu thật quá đỉnh. Tôi cũng chưa cưới mà.
괜찮아, 넌 할 수 있어Đừng mất hy vọng. Chúng ta hãy cầu nguyện.
[한숨] 야, 할 수 있어, 기도하자Đừng mất hy vọng. Chúng ta hãy cầu nguyện.
- (마 형사) 사랑하는 하느님 - (재훈) 예- Thưa Chúa. - Vâng.
(마 형사) 우리 재훈이가… [출입문 종이 딸랑거린다]- Thưa Chúa. - Vâng. Jae Hun…
[도어 록 작동음]
(고 반장) 밥 줘, 밥 안 먹었어Làm bữa khuya cho anh với.
[한숨]Ra là túi Gucci.
구찌네?Ra là túi Gucci.
- 닭이네? - (고 반장 처) 왜?- Gà. - Cái gì?
(고 반장) 으음, 탕이니까 괜찮아, 할 수 있어Không, không có gì. Không sao đâu. Anh làm được mà.
[숨을 씁 들이켠다]Không, không có gì. Không sao đâu. Anh làm được mà.
낮에 최 반장 부인한테 전화 왔더라?Vợ của Đội trưởng Choi lúc nãy đã gọi.
(고 반장 처) 옛날에는 가족끼리 다들 친하게 지내고 그랬는데Bọn em từng thân thiết, nhưng lâu rồi không liên lạc.
요샌 통 연락도 못 했다고 밥 한번 산다고 언제… [칼질을 탁탁 한다]Bọn em từng thân thiết, nhưng lâu rồi không liên lạc. Nên cô ấy muốn mời em ăn trưa.
아, 맞는다Ừ nhỉ. Giờ em phải đối xử với cô ấy như vợ của sếp anh à?
이제 최 과장님 사모님이라고 불러야 하나?Ừ nhỉ. Giờ em phải đối xử với cô ấy như vợ của sếp anh à?
[칼질을 탁탁 하며] 동네 반장도 시간 지나니까 통장 되더라Ngay cả lãnh đạo cộng đồng cũng được thăng chức sau một thời gian.
내가 계모임도 중국집에서 한다면 안 가Em không đến siêu thị mới
왜? 두반장 냄새 맡기 싫어서Em không đến siêu thị mới vì nó tên là "Siêu thị Đội trưởng"
TV 보다가도 '한국인의 밥상' 나오면 바로 틀어Em đổi kênh khi Chánh thanh tra lên sóng vì
왜? 최불암 아저씨 보면 '수사반장' 생각나니까Em đổi kênh khi Chánh thanh tra lên sóng vì anh ta đóng vai đội trưởng 20 năm rồi.
[딸꾹질한다] [도어 록 작동음]anh ta đóng vai đội trưởng 20 năm rồi.
[문이 덜컹 여닫힌다] 반장, 반장, 반장 이제 아주 듣기만 해도 치가 떨려"Đội trưởng, đại úy." Tôi không chịu nổi từ đó.
(고 반장 딸) 엄마, 나 반장 됐어!"Đội trưởng, đại úy." Tôi không chịu nổi từ đó. - Mẹ, họ cho con làm lớp trưởng. - Đừng làm thế!
(고 반장 처) 반장 하지 마, 반장 하지 마!- Mẹ, họ cho con làm lớp trưởng. - Đừng làm thế!
하지 마, 하지 마, 하지 마! [문이 덜컹 닫힌다]- Mẹ, họ cho con làm lớp trưởng. - Đừng làm thế! Đừng làm thế!
그게 그렇게 맛있냐?Ngon thế cơ à?
(고 반장 딸) 응, 치킨이잖아Vâng. Gà rán lúc nào cũng ngon.
담탱이가 그러데Thầy con nói thịt gà là thức ăn chung cho mọi người.
'치킨은 서민이다'Thầy con nói thịt gà là thức ăn chung cho mọi người.
가격이 안 올랐으면 좋겠어 아빠한테 얻어먹는 거 안 미안하게Con hy vọng giá không tăng để ta vẫn có thể mua được.
야, 그 정도 사 줄 돈은 있어, 인마Bố có thể chi cho từng đó mà.
그러니까 좀 먹어Vậy ăn chút đi.
아니, 정말 싫어, 아유Không sao. Bỏ qua đi.
아휴, 고생이 많지?Công việc có khó không?
능력이 없으니까 고생이 따르지 [술잔을 툭 내려놓는다]Chỉ vì bố không đủ khả năng.
에이, 능력이 없는데 무슨 반장을 해?Bố không giỏi thì sao mà làm đội trưởng được.
반장이 얼마나 힘든 건데Làm đội trưởng đâu phải chuyện đùa.
[피식 웃는다]
(고 반장 딸) 일도 잘해야 되지 반 애들도 챙겨야 되지Vừa phải chăm chỉ làm việc vừa phải chăm người khác.
무엇보다 돈이 좀 있어야 되더라고Hơn hết là cần tiền.
- 돈? - (고 반장 딸) 응- Con cần tiền à? - Vâng. Thi thoảng con cũng phải mời các bạn học khác.
가끔 애들한테 떡볶이도 쏴야 되고Thi thoảng con cũng phải mời các bạn học khác.
(고 반장 딸) 또 학급비 빵꾸 나면 내 돈으로 메꿔야 되고 그러거든Và nếu bị thiếu tiền, con phải góp vào.
겨우 3만 원?Thật sao? 30.000 won? Bố cho thêm đi mà.
좀 더 쓰지?Thật sao? 30.000 won? Bố cho thêm đi mà.
김영란법이라는 게 있어Con biết đạo luật chống tham nhũng không?
공무원들은 3만 원 이상 거래가 안 돼Công chức không được trao đổi quá 30.000 won một lần.
혼나Công chức không được trao đổi quá 30.000 won một lần.
(서장) 야, 나는 뭐, 펀드로 돈 굴려 가면서 예산 때우는 사람이냐?Anh nghĩ tôi làm bằng tiền à?
실적도 없는 팀을 무슨 명분으로 유지하라는 거야?Sao tôi có thể hỗ trợ một đội không có kết quả?
그렇다고 저보고 산하 지원 팀으로 가라니요?Nhưng anh không thể điều tôi tới đội quản trị.
거기 반장이 마 형사랑 동기예요Đội trưởng ở đó là bạn của Bong Pal.
아, 그러니까 마 형사랑 세트로 보내 주겠다잖아Thế nên tôi sẽ chuyển cả hai người.
그게 더 싫어- Thế còn tệ hơn. - Anh mới tệ ấy.
나도 너 싫어- Thế còn tệ hơn. - Anh mới tệ ấy.
(고 반장) 아, 저희들 서장님이 다 모아 놓은 거 아닙니까Sếp, anh đã gắn kết chúng tôi với nhau.
아, 그러니까 내가 책임지고 해산시키겠다는 거 아닙니까Giờ tôi sẽ tự giải tán.
- (고 반장) 서장님 - 왜?Giờ tôi sẽ tự giải tán. - Sếp. - Cái gì?
저 아시잖아요Anh biết tôi mà.
알다가도 모르겠어서 그냥 쭉 모를래, 이제Tôi thật sự không biết liệu tôi có đủ hiểu anh không.
(가게 주인) 아니, 우리 집 닭이 맛이 없는 것도 아니고, 어?Không phải gà của tôi không ngon. Hẳn là do nghiệp chướng.
그냥 결론은 닭하고 나하고 안 맞는 겨, 어?Hẳn là do nghiệp chướng.
(중개인) 그려, 튀길 만큼 튀겼어, 그만해 [재훈의 한숨]Anh chiên gà đủ rồi. Bỏ đi thôi.
(가게 주인) 그려, 고만 튀기고 나 이제 식물, 나무 이런 거 팔아야 되겄어Có lẽ tôi sẽ thử bán cây cối gì đó.
여기다 찍… [재훈의 힘주는 신음]Có lẽ tôi sẽ thử bán cây cối gì đó. Tôi ký vào đâu đây? Cậu bị sao vậy?
아나, 정말 왜 이러지?Tôi ký vào đâu đây? Cậu bị sao vậy?
- (장 형사) 아, 우리 김 사장님, 거 - (가게 주인) 야, 인나 봐- Xin hãy cho chúng tôi thêm vài ngày. - Đứng lên được không?
(장 형사) 며칠만 좀 말미를 달라니까 그러네, 아유- Xin hãy cho chúng tôi thêm vài ngày. - Đứng lên được không?
(마 형사) 여기 우리가 인수한다니까 [장 형사가 재훈을 툭 친다]- Chúng tôi sẽ tiếp quản. - Tiền đâu?
(가게 주인) 아, 인수는 무슨- Chúng tôi sẽ tiếp quản. - Tiền đâu?
내가 아무리 가게를 싸게 내놨다 그래도Kể cả tôi bán rẻ, lũ thất nghiệp mấy người vẫn không đủ tiền mua.
싹 다 백수들 아니여Kể cả tôi bán rẻ, lũ thất nghiệp mấy người vẫn không đủ tiền mua.
(재훈) 아, 백수라니요? 저희 백수 아닙니다Kể cả tôi bán rẻ, lũ thất nghiệp mấy người vẫn không đủ tiền mua. Chúng tôi không phải lũ này nọ! Chúng tôi…
저희 엄연한 형…Chúng tôi không phải lũ này nọ! Chúng tôi…
[재훈의 아파하는 신음]
형?Là cái gì?
(가게 주인) 형사, 형사…Là cái gì?
- (마 형사) 형제예요! - (장 형사) 형수예요!- Anh em. - Anh em rể.
뭐라는 겨!Nói cái quái gì vậy?
(영호) 예, 맞아요, 예Đúng.
이 둘이 형제고 이 둘이 부부, 부부입니다Hai người này là anh em, còn đây là vợ chồng.
- 이케? - (영호) 예- Vậy à. - Vâng.
(영호) 온 가족이 다 마음잡고 장사 한번 해 보겠다는데Chúng tôi muốn mở cửa hàng gia đình. Xin hãy giúp đỡ.
한번 도와주시죠Chúng tôi muốn mở cửa hàng gia đình. Xin hãy giúp đỡ.
(가게 주인) 아니, 그러면은 뭐, 계약금이라도 들고 와서Nếu vậy, ít nhất anh cũng nên đặt cọc.
이렇게 뭐, 말을 이렇게 하든가 해야지Nếu vậy, ít nhất anh cũng nên đặt cọc.
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]Nếu vậy, ít nhất anh cũng nên đặt cọc. Không thể chỉ cò kè được.
아, 이렇게 떼쓴다고 이게 돼?Không thể chỉ cò kè được.
(가게 주인) 예, 그려, 예Được rồi. Cám ơn. Gia đình làm việc cùng nhau tốt ghê.
아유, 가족들끼리 마음 맞춰서 하면은 손발도 잘 맞고 좋지Gia đình làm việc cùng nhau tốt ghê.
[고 반장이 살짝 웃는다]
(고 반장) 예, 맞습니다, 가족Phải đó chú.
제가 이 사람 남편입니다Tôi là chồng cô ấy.
(가게 주인) 응? 뭐여?Gì cơ? Anh nói gì?
아니, 저짝이 남편이라더만, 예?Cô ấy nói đã kết hôn với gã kia.
전남편- Ý tôi là chồng cũ. - Chết tiệt.
오, 씨- Ý tôi là chồng cũ. - Chết tiệt.
아메리칸 스타일 [고 반장이 호응한다]- Đúng là kiểu Mỹ. - Đúng.
- 미국 영화에서 보던 거 - (고 반장) 예스- Như trong phim Hollywood. - Vâng.
[탄성]
[가게 주인의 웃음]
[탄성]
그려, 뭐, 그럼, 예Được rồi, tạm biệt.
시 유 레이터Gặp lại sau.
(가게 주인) 예, 아, 예Vâng, chắc chắn rồi. - Chào. - Bảo trọng nhé.
(재훈과 마 형사) 들어가십시오 [중개인이 대답한다]- Chào. - Bảo trọng nhé. Cảm ơn!
(장 형사) 고맙습니다Cảm ơn!
[문이 덜컹 여닫힌다] [출입문 종이 딸랑거린다]Anh chắc chứ? Đó là quỹ hưu trí của anh.
(장 형사) 괜찮으시겠어요? 그래도 퇴직금을 [경쾌한 음악]Anh chắc chứ? Đó là quỹ hưu trí của anh.
(고 반장) 어차피 이번에 이무배 못 잡으면 다 때려치우고 치킨집 차려야 돼Nếu lần này không bắt được Mu-bae, tôi phải nghỉ việc và mở quán gà.
몇 개월 좀 당겼다 치자Coi như là bắt đầu sớm.
(장 형사) 멋있다, 우리 전남편Chồng cũ của tôi đỉnh quá!
오늘부터 퇴근 없다Không ai về nhà sau hôm nay.
[출입문 종이 딸랑거린다]TIỆM GÀ HUYNH ĐỆ
[철문이 철컹 열린다]
[무전기 작동음] 영호야Yeong Ho?
[자동차 시동음]
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]
(고 반장) 영업 준비 중입니다Chúng tôi đang tạm đóng để mở lại.
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]
[시끌시끌하다]
[출입문 종이 딸랑거린다]
[시끌시끌하다]
(고 반장) 안 온다며, 안 온다며, 이 새끼들아Tôi tưởng không có khách hàng! Ta đã có chín bàn
- (고 반장) 오늘만 아홉 팀이나… - (장 형사) 열세 팀Tôi tưởng không có khách hàng! Ta đã có chín bàn - 13 chứ. - Đúng. 13 bàn!
열세 팀이나 왔어 오라는 새끼들은 안 오고!- 13 chứ. - Đúng. 13 bàn! Mà còn chả phải là kẻ ta chờ!
[숨을 씁 들이켠다]Mà còn chả phải là kẻ ta chờ!
개업발인가?Thánh nhân đãi kẻ khù khờ đó.
아니, 근데 치킨은 누가 튀기지?Nhân tiện, ai rán gà vậy?
그러니까 쟤네가 만약 주문을 하잖아…Vì mọi người sẽ gọi món đó. Đừng ngớ ngẩn thế. Ta sẽ gọi từ chỗ khác.
(장 형사) 이건 병신이야, 뭐야?Đừng ngớ ngẩn thế. Ta sẽ gọi từ chỗ khác.
다른 데서 시켜서 가져가면 되지, 쯧Đừng ngớ ngẩn thế. Ta sẽ gọi từ chỗ khác.
[마 형사의 탄성] [고 반장의 한숨]
아니, 근데 이게 언제 끝날지도 모르는데Làm sao mà biết bao giờ xong. Chả lẽ cứ chặn khách mãi?
재료 없다고 손님을 계속 보내?Làm sao mà biết bao giờ xong. Chả lẽ cứ chặn khách mãi?
이게 더 눈에 띄는 거 아니야?Thể nào ta cũng sẽ bị lộ thôi.
그냥 치킨을 팔자- Hãy cứ bán gà đi. - Câm đi.
- (장 형사) 닥쳐라 - (마 형사) 그럴까?- Hãy cứ bán gà đi. - Câm đi. - Tôi nên im nhỉ? - Sao chúng im ắng thế?
(고 반장) 아, 저 새끼들은 왜 저렇게 닥치고 있는다니?- Tôi nên im nhỉ? - Sao chúng im ắng thế?
오늘 뭐, 녹음된 거 없어?Hôm nay có ghi âm gì không?
하루 종일 뭘 처먹는 소리랑 텔레비전 소리랑…Chỉ có tiếng lè rè và TV.
땡보직일세, 씨Chúng gặp may đó.
(고 반장) 낮에 어디 가디?- Lúc nãy họ đi đâu? - Siêu thị.
마트요- Lúc nãy họ đi đâu? - Siêu thị.
(고 반장) 구입 품목은?- Thế họ mua gì? - Ức gà.
닭 가슴살- Thế họ mua gì? - Ức gà.
이 새끼들 건강하게 약 빨겠다는 거야? 뭐야, 저, 씨Định làm con nghiện lành mạnh à? Chết tiệt!
(조직원1) 이런 씨발 놈아!Chết tiệt!
[어두운 음악] (고 반장) 야, 문 잠가Khóa cửa lại.
[TV 소리가 흘러나온다]
(조직원2) 사장님이 닥치고 있으라 했는디 왜 이렇게 흥분해?Sếp bảo đừng gây rắc rối. Sao mà căng thế? Mày mê tao à?
나 좋아해?Sao mà căng thế? Mày mê tao à?
홀숫날은 우리가 채널권 갖기로 했냐, 안 했냐?Ta đã chốt là bọn tao cầm điều khiển vào ngày lẻ mà?
했지, 우리가 짝수Phải. Còn bọn này hưởng ngày chẵn.
그라믄, 씨발, 카카오TV나 처보든가 할 것이지Vậy thì xem YouTube hay gì
그라고 예의 없이 채널을 돌리면 나가 빡이 도냐, 안 도냐?thay vì cứ chuyển kênh vào ngày của tao.
60초 후에 공개한다잖냐Đang chiếu quảng cáo mà.
딴 덴 뭐 하나 잠깐 봤지Tao muốn xem còn gì không.
느그들 나이트 먹겠다고Được rồi. Tao hiểu. Nhưng mà tích tiểu thành đại, biết chứ?
오락실부터 쑤시고 들어가는 코스 내가 모르냐?Nhưng mà tích tiểu thành đại, biết chứ?
이 양아치 새끼야- Đồ khốn. - Mày nói gì?
양아치?- Đồ khốn. - Mày nói gì?
(조직원2) 니가 아주 웃는 게 예뻐지고 싶구나?Muốn có miệng cười xinh không? Mày thèm bị rạch miệng đấy.
아가리 찢어 달라고 떼쓰는 거 보니까Mày thèm bị rạch miệng đấy.
[조직원1이 말한다] 오, 이 새끼들 말 잘하는데?Văn hay chữ tốt ghê. Mày bị mù rồi. Hay tao mổ mắt LASIK cho mày nhé?
(조직원1) 겁대가리가 없으니께 라식 한번 하자Mày bị mù rồi. Hay tao mổ mắt LASIK cho mày nhé?
심지어 재밌어- Thú vị thật. - Tao dùng dĩa móc mắt mày ra giờ.
(조직원1) 숟가락으로다가 눈깔을 오지게 한바탕 긁어 줄라니까- Thú vị thật. - Tao dùng dĩa móc mắt mày ra giờ.
내가 강력반으로서 체면이 있지Làm sao nói lý với thằng nghiện hả?
니들 약쟁이들이랑 내가 뭘 하겠냐Làm sao nói lý với thằng nghiện hả?
마약반이다, 이 양아치 호로새끼야- Bọn tao bán ke, thằng du côn ạ! - Gì, ý là cớm thuốc phiện à?
[익살스러운 음악] (조직원2) 그래, 씨발, 니들 마약반- Bọn tao bán ke, thằng du côn ạ! - Gì, ý là cớm thuốc phiện à?
맨날 약 처맨들고 처멕이고 온갖 조잡스러운 짓은 다 하면서Đồ cặn bã. Mày đầu độc xã hội để kiếm mớ tiền và xe sang.
연봉은 억대로 가져가고 외제 차 몰고!Mày đầu độc xã hội để kiếm mớ tiền và xe sang.
그게 기술직이라는 거다, 이 병신아Đó là vì ta sống trong một thế giới
(조직원1) 기술직이 우대받는 세상mà kỹ năng được coi trọng.
(조직원2) 사시미 한번 넣어 줄까?Muốn xem kĩ năng dùng dao của tao không?
기술력 한번 느껴 보시게!Muốn xem kĩ năng dùng dao của tao không?
[헛웃음] (조직원1) 니들 강력반Muốn xem kĩ năng dùng dao của tao không? Cái kiểu băng nhóm mấy người toàn giả vờ danh dự,
돈 존나게 조금 가져가는 척하면서Cái kiểu băng nhóm mấy người toàn giả vờ danh dự, nhưng tao biết mày thu hàng triệu tiền đỏ đen
위험 수당으로 몇천씩 챙기는 거 우리가 모를 거 같냐?nhưng tao biết mày thu hàng triệu tiền đỏ đen "Hàng triệu"?
(마 형사) 위험 수당 몇천…"Hàng triệu"?
우리는 몇천은 받냐?Tiền mình kiếm còn chả tới hàng ngàn.
이씨
- (고 반장) 뭐 하냐? - (마 형사) 저 개새끼들 잡아 처넣게- Cậu làm gì vậy? - Tôi sẽ tóm chúng.
(고 반장) 뭘로?- Vì gì? - Vì…
뭐, 그…- Vì gì? - Vì…
모욕죄?tội phỉ báng?
(장 형사) 뭔 모욕?Phỉ báng ai?
- (마 형사) 직업? - (장 형사) 그걸로 벌금 때리게?- Nghề của ta? - Rồi phạt chúng vì thế à?
[장 형사가 혀를 쯧 찬다] (고 반장) 이 새끼들 왜 이렇게 조용해졌어?Sao họ im lặng vậy?
[마 형사의 한숨]
(상필) 입 다물고 있는 게 어려웠구나?Ngậm miệng có khó thế không?
- (장 형사) 어? 홍상필 - (마 형사) 오, 홍상필이Ngậm miệng có khó thế không? - Là Sang Pil. - Sang Pil.
(상필) 텔레비전이 재미없어?Chán xem TV chưa? Thế thì phải tham gia chương trình đi.
참여를 해야 재밌지Chán xem TV chưa? Thế thì phải tham gia chương trình đi.
문자 투표를 하라고Sao mày không bình chọn cho thí sinh yêu thích?
모가지 빼Thò đầu ra.
아휴, 언제 이걸 다 치고 앉아 있냐Chết tiệt, sẽ mất cả ngày ấy.
두 군데 이상 터질 때까지 각자 쳐Tự đánh cho đến khi toét ít nhất hai chỗ đi.
[짝짝거리는 소리가 흘러나온다] (고 반장) 오, 합리적인데?Có vẻ hợp lý.
(상필) 그만해Đủ rồi. Khởi động chưa?
하여튼 이런 건 말 존나 잘 들어 이 변태 새끼들Đủ rồi. Khởi động chưa?
하, 옛날에 주먹 쓸 땐 서열도 확실하고 참 낭만적이었는데Ngày trước, chúng ta đã đánh nhau để xếp hạng. Nhớ chứ?
(상필) 그렇지?Ngày trước, chúng ta đã đánh nhau để xếp hạng. Nhớ chứ?
오늘 낭만적으로다가 서열 한번 가려 보자Để xem giờ ai là số một.
웃통 까Cởi áo ra.
준비Sẵn sàng.
시작Triển.
[소란스럽게 싸운다]
[흥미진진한 음악]Lại nữa rồi.
(고 반장) 아이고, 아기들 또 할퀴고 물어뜯고 앵앵거리네Lại nữa rồi.
(마 형사) 아이, 그래도 꽤 타격감이 느껴지는데?Bọn này đấm ồn ghê.
원래 초딩들 싸움이 더 요란한 법이지Đánh nhau ở sân chơi còn ồn hơn.
[소란스럽게 싸운다]
(고 반장) 야, 상필이 중계 안 하냐?Nào, Sang Pil. Bình luận đi.
(상필) 그만Dừng.
(마 형사) 어디가 이겼어? 어디야?Ai thắng? Phía bên nào?
(함께) 마약반, 마약반, 마약반, 마약반- Cớm thuốc phiện! Thuốc phiện! - Thuốc phiện! Ma túy! Người chiến thắng là
(상필) 결과에 승복하자?Người chiến thắng là
마약반 승đám cớm thuốc phiện.
[웅장한 음악] [함께 환호한다]
[영호의 헛기침]
(상필) 너희들이 치킨 쏴라 [조직원들이 대답한다]- Thua phải mua gà. - Vâng.
(고 반장) 야, 문 열어!Mở cửa ra!
- (상필) 네가 갔다 와, 이 새끼야, 씨 - (조직원3) 예- Mua đồ ăn đi. - Vâng, thưa sếp.
야, 문 잠가, 불 꺼!- Khốn kiếp! Khóa cửa lại. Tắt đèn đi. - Chết tiệt!
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]- Khốn kiếp! Khóa cửa lại. Tắt đèn đi. - Chết tiệt!
(여자2) 여그 사장이 새로 바뀌었나 본디Chắc anh là chủ mới.
쓰레기 요 길가에다 버리지 말고…Anh không thể để rác ở phía trước.
[출입문 종이 딸랑거린다]Anh không thể để rác ở phía trước.
뭐여? 니들이 또 왜…Trời ạ! Lại là các người.
[여자2의 못마땅한 숨소리] [휴대전화 안내 음성] 112Chín, một, một.
[고 반장의 다급한 신음]
- (여자2) 여보세요 - (고 반장) 잠깐만, 잠깐만- Alô. - Đợi đã.
[고 반장이 휴대전화를 탁 닫는다]- Alô. - Đợi đã. Chúng tôi đã tiếp quản nhà hàng này.
(고 반장) 저희가 여, 여기 인수했어요 이 치킨집Chúng tôi đã tiếp quản nhà hàng này.
아, 그래서 그렇게 요 근처를…Ồ, tôi hiểu rồi. Đó là lý do anh luôn lởn vởn.
오메, 세상에, 그런 줄도 모르고…Chúa ơi. Tôi hoàn toàn hiểu lầm các anh.
[함께 웃는다]
그럼 내가 팔아 줘야지Tôi sẽ mua ít gà.
어디 한 마리 튀겨 와 봐Hết sức nhé.
(고 반장) 아, 저기, 아직 저희가 닭이 없어요, 지금Bọn tôi chưa có gà.
닭집에 닭이 없어?Không có gà ở nhà hàng gà à?
뭐, 예, 종종 그러기도 하죠Không may là không. Chúng tôi vừa khai trương nên…
저희 개업한 지 얼마 안 돼서Không may là không. Chúng tôi vừa khai trương nên…
[출입문 종이 딸랑거린다]Không may là không. Chúng tôi vừa khai trương nên…
(여자2) 아이고, 2층 총각들 닭 묵으러 오는가 비네Ôi trời. Các cậu trai trên lầu cũng đến ăn gà.
근디 닭이 없다네, 닭집에Nhưng hôm nay họ không có gà.
어쨌을까?Thật đáng tiếc.
(고 반장) 자, 누가 튀길래?Này. - Ai chiên? - Thôi nào, anh nghiêm túc chứ?
(영호) 반장님, 왜 이러세요?- Ai chiên? - Thôi nào, anh nghiêm túc chứ?
'다시 오세요' 했더니 '다시 올게요' 하잖아Tôi bảo họ quay lại và họ đồng ý.
난 그 눈에서 진심 읽었다Hắn nghiêm túc đấy.
아, 쟤네가 가져가는 건 아무 의미도 없잖아요Chúng mua mang về thì có ích gì.
무를 빼고 주면 돼Ta có thể bỏ qua phần trang trí, xong bê ra,
(고 반장) 그놈들이 닭 가지고 들어가는 타이밍에 따라가Ta có thể bỏ qua phần trang trí, xong bê ra,
무를 건네면서 실내 구조부터 스캔한다mang vào tòa nhà, rồi trinh sát.
뭐, 서비스로 닭 한 마리 더 줘도 되고Hoặc ta có thể giao gà miễn phí. Đúng nha. Ta có thể khao chúng.
(마 형사) 그렇지, 서비스는 주는 놈 마음이니까Đúng nha. Ta có thể khao chúng.
(고 반장) 그래, 그럼 마 형사가 튀겨Nghe hay đấy. Bong Pal, chiên đi.
너 수원 살잖아, 통닭의 성지Cậu đến từ Suwon, nơi khai sinh ra gà rán.
수원이 왜 통닭의 성지입니까? 수원 하면 갈비지Đó là nơi sinh của sườn.
(장 형사) 마 형사 부모님이 그, 수원에서 왕갈빗집 하시잖아요Người nhà Bong Pal mở nhà hàng sườn ở Suwon.
(마 형사) 알지도 못하면서Anh chả biết gì.
그럼 장 형사가 튀겨- Được rồi. Vậy thì cô. - Gì cơ? Tôi?
- (장 형사) 응? - (고 반장) 응- Được rồi. Vậy thì cô. - Gì cơ? Tôi? - Ừ. - Thật à?
- (장 형사) 정말? - (고 반장) 응- Ừ. - Thật à? Phải.
(영호) 반장님, 지난번 야유회 갔을 때Phải. Anh có nhớ món hầm cô ấy làm không? Cái có vị như phân à?
장 형사님이 끓인 똥 맛 된장찌개 잊으셨어요?Anh có nhớ món hầm cô ấy làm không? Cái có vị như phân à?
[팀원들의 질색하는 신음]
(고 반장) 기억나, 그 음식물 쓰레기Tôi nhớ mà. Sao tôi quên được?
그럼 너- Vậy thì anh. - Tôi là chuyên gia giám sát.
저는 미행 전문입니다- Vậy thì anh. - Tôi là chuyên gia giám sát.
(재훈) 저는 종갓집 차손으로서 주방에도 한번 들어가 본 적이 없습니다Tôi đến từ một gia đình Harvard. Tôi chưa từng nấu ăn.
결혼 다음 생에 하겠…- Tôi sẽ kết hôn ở kiếp sau… - Điên.
(고 반장) 야, 이 자식! [재훈의 놀란 신음]- Tôi sẽ kết hôn ở kiếp sau… - Điên.
아, 몰라, 그럼, 저, 다 튀겨 봐!Rồi. Tất cả đều làm.
다 튀겨, 다 튀겨Đi mau! Chiên đi!
[장 형사가 구시렁거린다] 뭔 말이 많아, 씨, 다 튀겨!- Nhưng tôi không… - Không biết. Vào bếp đi!
[반짝이는 효과음]
야, 저건 뭐, 백숙이냐? 어?Trông còn chưa chín.
[고 반장의 한숨]
(고 반장) 뭐야, 이게, 야, 일부러 일부러 이랬냐, 이거? 어?Cái quái gì thế? Cậu cố ý đấy à?
(장 형사) 에이씨, 뭐야Chết tiệt! Gì vậy?
[고 반장의 못마땅한 신음]
(고 반장) 이거 왜 맛있어? 누구야?Sao ngon thế? Của ai đây?
(마 형사) 전데요Của tôi.
(장 형사) 에이씨, 그럴 리가Không đời nào.
[장 형사가 치킨을 툭 내려놓는다]Không đời nào.
[장 형사가 치킨을 탁 집는다]
말도 안 돼- Không đùa đâu. - Diên thật
(장 형사) 너 미쳤구나? 응?- Không đùa đâu. - Diên thật - Mướt luôn. - Được rồi! Đã có phán quyết.
(재훈) 육즙이 살아 있습니다- Mướt luôn. - Được rồi! Đã có phán quyết.
(고 반장) 오케바리데스!- Mướt luôn. - Được rồi! Đã có phán quyết.
마 형사 당첨! [팀원들의 환호성]Chúc mừng, Bong Pal!
[마 형사의 환호성]Chúc mừng, Bong Pal!
[장 형사가 마 형사를 툭 친다]
(장 형사) [마 형사를 툭 치며] 음, 열심히 해, 어?- Cố hết sức vào. - Đợi đã.
(마 형사) 잠깐만, 뭐 하라고?- Cố hết sức vào. - Đợi đã. Cố hết sức á? Để làm gì?
뭘 해요? 예?Cố hết sức á? Để làm gì?
[출입문 종이 딸랑거린다]
(남자3) 장사하죠?Mình mở cửa chưa?
고대로만 해Thật hoàn hảo. Cứ làm như cũ đi.
완벽한 프라이드였어Thật hoàn hảo. Cứ làm như cũ đi.
(남자3) 양념치킨 주세요Cho tôi gà sốt nhé.
(마 형사) 양념? 무슨 양념?- Gì cơ? - Gà sốt?
세상 치킨의 반은 양념이란 사실을 망각했다Tôi quên mất có hai loại gà rán. Bịa ra sốt đi.
아무 양념이나 해Bịa ra sốt đi.
내가 알고 있는 양념이라곤 우리 가게 왕갈비 양념밖에 없는데?Nước sốt duy nhất tôi biết là nước sốt sườn, công thức gia đình.
그거 하면 되겠네, 왕갈비 양념Được luôn. Lên đi.
[비장한 음악] [징이 울리는 효과음]
[소스를 푹 찍는다]
[옅은 탄성]
(남자3) 양념이 특이하네?Sốt thú vị ghê. Tên là gì vậy?
이거 이름이 뭐예요?Sốt thú vị ghê. Tên là gì vậy?
(고 반장) 예?Sao cơ?
그, 수, 수, 수원 왕, 왕갈비 통닭요À, nó gọi là gà sốt sườn Suwon.
수원 왕갈비 통닭?"Gà sốt sườn Suwon"?
[입소리를 쩝 낸다]
[침을 꿀꺽 삼킨다]
오, 존맛Ồ, ngon nổ trời!
(여자3) 대박, 완전 대박Chà! - Ngon quá. - Giờ đây là quán ưa thích của tôi.
[신나는 음악] (남자3) 진짜 맛있지, 어? 맛집이네, 여기- Ngon quá. - Giờ đây là quán ưa thích của tôi.
[장 형사의 기뻐하는 신음]
- (남자3) 응? - (여자3) 응, 진짜 맛있어- Ngon quá. - Chụp ảnh nào.
(남자3) 인증 사진 찍자, 인증 사진- Ngon quá. - Chụp ảnh nào.
[환호성]
됐어, 됐어, 됐어, 됐어Được rồi.
(영호) 오케이! 됐어 [영호의 웃음]Được rồi. Dễ ợt!
[남자3과 여자3의 탄성]
(남자3) 자, 인증 사진, 치킨
(여자3) 치킨 [카메라 셔터음]
[가게 안이 시끌시끌하다] - (장 형사) 네, 가요 - 네- Cho tôi soju với? - Vâng.
(장 형사) 네Rồi.
(고 반장) 네, 갑니다Vâng, mời vào.
뭐, 뭐, 뭐, 뭐?Cái gì?
(손님1) 양념 반, 프라이드 반 하나 주세요!- Cho tôi loại trộn hai nửa. - Jae Hun.
(고 반장) 재훈아- Cho tôi loại trộn hai nửa. - Jae Hun.
(장 형사) 네, 갖다드릴게요!Có ngay.
[우아한 음악]
[출입문 종이 딸랑거린다]
두 명? 들어오세요Hai người. Vào đi nào.
(고 반장) 부끄러운 성공보다 좋은 실패를 택하겠다면Thắng vinh còn hơn thua nhục
그 생각이 옳은 거겠지?sẽ là điều vinh dự,
근데 여보, 나 부끄럽지가 않아nhưng em yêu, anh không xấu hổ.
당신 참 고생 많았잖아Em đã vất vả rất nhiều vì anh.
우리 이제 외식도 좀 하고Giờ hãy xõa tóc và tận hưởng. Ta sẽ đến những nơi đẹp và ăn đồ ngon. Hãy tận hưởng cuộc sống.
멋진 데 구경도 가고 그렇게 살자Ta sẽ đến những nơi đẹp và ăn đồ ngon. Hãy tận hưởng cuộc sống.
당신은 그럴 자격이 충분하니까Vì em xứng đáng.
치킨이 미래다, 수원 왕갈비 통닭Gà là tương lai. Gà sốt sườn Suwon.
[가게 안이 시끌시끌하다]
(고 반장) 재훈아, 재훈아 나와서 무랑 소금 좀 담아Này, Jae Hun. Cậu có thể lấy củ cải và muối không?
(재훈) 저 이거 다 하고 마늘 다져야 됩니다Sau cái này tôi phải băm tỏi.
야, 그러니까 재료 손질은 미리미리 해 놨어야지!Lẽ ra cậu nên làm thế từ sớm.
무슨 애가 이렇게 어? 직업 정신이 없어, 씨Thật không chuyên nghiệp.
제 직업은 형…Thật ra, công việc thật sự của tôi…
뭐! 새끼야, 뭘, 씨Gì cơ?
(손님2) 계산요- Tính tiền. - Vâng. Chờ một chút.
(고 반장) 아, 예, 잠깐만요- Tính tiền. - Vâng. Chờ một chút.
8만 8천 원 나왔네요, 예 [코를 훌쩍인다]Là 88.000 won.
예, 9만 원 받았습니다Trong số 90.000 won…
- 여기 2천 원, 감사합니다 - (손님2) 예, 감사합니다- Đây là tiền thừa. Cảm ơn. - Cảm ơn. - Cho tôi một lon Coca nhé? - Đến ngay đây.
(손님3) 여기 콜라 하나 주세요- Cho tôi một lon Coca nhé? - Đến ngay đây.
[금고를 탁 닫으며] 예, 잠깐만요- Cho tôi một lon Coca nhé? - Đến ngay đây.
[무전기 작동음]
(고 반장) 영호, 빨리 와서 무랑 소금 좀 담아, 빨리Yeong Ho, vào trong lấy củ cải và muối.
[문이 덜컹 열린다]
[문이 덜컹 닫힌다]
[도어 록 작동음] (고 반장) 밥 줘, 밥 안 먹었어Cho anh ăn tối nhé?
(고 반장 처) 구찌네… [고 반장 처의 놀란 신음]Hiểu rồi. Lại là Gucci…
[고 반장 처의 떨리는 숨소리]
뭐야, 이거?Cái gì vậy?
당신만 없다며Em muốn một cái mà.
(고 반장 처) 아니, 그, 그렇다고 이렇게 비싼 걸 어디서…Nhưng đắt quá.
[고 반장 처의 비명]
[가방이 툭 떨어진다]
[고 반장 처의 떨리는 숨소리]Anh có tiền thưởng ở chỗ làm. Đừng ngạc nhiên thế.
(고 반장) 일 잘한다고 보너스 받은 거야Anh có tiền thưởng ở chỗ làm. Đừng ngạc nhiên thế.
뭘 그렇게 놀라, 쯧Anh có tiền thưởng ở chỗ làm. Đừng ngạc nhiên thế.
잠깐만 기다려Đợi em một chút.
(고 반장 처) 빨리 씻을게Để em tắm qua đã.
[문이 달칵 열린다]
여보 [문이 달칵 닫힌다]Em yêu?
그게 무슨 말이야?Ý em là sao?
씻다니? 왜?Sao lại đi tắm?
[칼질 소리가 들린다]
(허 피디) 왜, 그런 거 있잖아요Chúng tôi không làm chương trình đểu. Cũng không đòi tiền.
출연시켜 줄 테니까 얼마를 달라Chúng tôi không làm chương trình đểu. Cũng không đòi tiền.
막 가게에 연기자 깔고 가족 깔고 지인 깔고Cũng không thuê thực khách giả như hội khác.
저희는 그런 거 일체 없고요Thật 100%. Và anh muốn quay nhà hàng chúng tôi?
(고 반장) 아, 그러니까 우리 가게를 TV에 내보내겠다?Và anh muốn quay nhà hàng chúng tôi?
가게뿐이겠습니까?Không chỉ nhà hàng, mà còn cả anh, vợ anh,
사장님, 사모님Không chỉ nhà hàng, mà còn cả anh, vợ anh,
(허 피디) 아, 저기 주방장들 얼굴까지 대문짝만하게 전국적으로 쫙và các đầu bếp. Chúng tôi sẽ đưa mọi người lên truyền hình quốc gia.
[고 반장의 헛웃음]- Có bậc thang đó! - Đừng đẩy!
(허 피디) 아, 계단, 계단, 에헤, 에이 [카메라맨이 말한다]- Có bậc thang đó! - Đừng đẩy!
(고 반장) 조심히 가세요Chào.
(카메라맨) 아이, 저희 진짜 시청률도 높고…Lượt xem của chúng tôi cao lắm. Sẽ tốt cho anh mà.
잘 찍어 드릴게요! [출입문 종이 딸랑거린다]Lượt xem của chúng tôi cao lắm. Sẽ tốt cho anh mà.
[카메라맨의 한숨] (허 피디) 모욕감을 주시네Hắn làm nhục ta.
감히? 방송국 피디한테?Tôi là nhà sản xuất truyền hình quốc gia.
(마 형사) 아, 아쉽다Thật đáng tiếc.
우리 갈빗집은 30년을 했어도 텔레비전에 한 번도 못 나와 봤는데Gia đình tôi mở nhà hàng 30 năm và chưa từng lên sóng truyền hình.
(장 형사) 야, 잠복하는 형사 얼굴이 전국으로 나가면 돼? 안 돼?Chúng ta không thể lên TV. Mình là cảnh sát chìm. Đồ ngốc. Ta có thể yêu cầu họ làm mờ mặt.
(마 형사) 멍청아, 얼굴은 모자이크 처리 해 달라 그럼 되지Đồ ngốc. Ta có thể yêu cầu họ làm mờ mặt.
뭐야?Cái gì?
(장 형사) 그건 좀 괜찮을 거 같은데?- Nghe cũng vui phết đấy. - Cái quái gì hả?
이것들이 진짜- Nghe cũng vui phết đấy. - Cái quái gì hả?
야, 정신 안 차릴래?Tỉnh táo lại đi.
(고 반장) 우리가 지금 닭 장사 하는 거야?Ta đến để chiên gà à? Đã quên mình thật sự là ai rồi?
야, 맨날 닭 튀기고 테이블 닦다 보니까Đã quên mình thật sự là ai rồi?
너희들이 뭔지 잊어버렸어?Đã quên mình thật sự là ai rồi?
야, 그럼 아예 이참에, 어?Hãy nộp đơn từ chức và làm việc này tử tế, lũ ngu ngốc.
사표 쓰고 본격적으로 닭집을 차리든가, 이 새끼들아Hãy nộp đơn từ chức và làm việc này tử tế, lũ ngu ngốc.
[전화벨이 울린다] 쯧
지금까지 이런 맛은 없었다 이것은 갈비인가 통닭인가Gà thơm ngon vô đối. Thật sự chỉ là gà ư? Cảm ơn đã gọi Gà Sốt Sườn Suwon.
예, 수원 왕갈비 통닭입니다Cảm ơn đã gọi Gà Sốt Sườn Suwon.
아, 단체요? 3, 30명Nhóm 30 người? Chắc chắn rồi. Hoàn toàn có thể. Cảm ơn.
예, 가능합니다, 예, 아, 예Chắc chắn rồi. Hoàn toàn có thể. Cảm ơn.
[시끌시끌하다]
아, 치킨 냄새만 맡아도 설사가 나오네Giờ nghĩ đến thịt gà là tôi bị tiêu chảy. Trời ạ.
치킨 개새끼Giờ nghĩ đến thịt gà là tôi bị tiêu chảy. Trời ạ.
[영호의 의아한 신음]
뭐야?Cái gì…
[카메라 셔터음]
(영호) 하, 씨Chết tiệt.
[카메라를 툭 내려놓는다]
[무전기 작동음] C 하나 출연 의심, C 하나 출연 의심Phát hiện đối tượng.
아이씨
[무전기 작동음] 여기요, 사장님!Alô? Cái gì?
[가게 안이 시끌시끌하다] 예, 갑니다!Đến đây. Được rồi. Tôi đến đây.
예, 가요, 가요, 예Đến đây. Được rồi. Tôi đến đây. A lô?
(영호) 여기요, 사장님, 여기요!A lô? Xin chào?
야! 씨, 아, 나 [무전기를 툭 내려놓는다]Chết tiệt. Trời.
[휴대전화 조작음] [통화 연결음]
[휴대전화 진동음]YEONG-HO
- (손님4) 여기 맥주 하나 더 주세요! - (고 반장) 네- Tôi xin lỗi. - Đến đây.
왜 이렇게 전화를 안 받아, 씨, 쯧 [통화 종료음]Nhấc máy đi nào.
[한숨] [휴대전화를 툭 내려놓는다]
(영호) 이무…Đó là Lee Mu Bae!
[카메라 셔터음]
[차 문이 탁탁 닫힌다]
(영호) 뭐야, 씨 [자동차 시동음]Cái gì…
[어두운 음악]
[방향 지시 등 작동음]
뭐야?Hả?
[타이어 마찰음] [영호의 놀란 신음]
아이씨 [타이어 마찰음]Chết tiệt!
[자동차 경적]
[한숨]
- (남자4) 야! - 아이씨- Này! - Chết tiệt!
[영호의 한숨] 운전 그딴 식으로 할래? 씨Anh là ai?
[차 문이 달칵 열린다] - 하, 씨발, 진짜 - (남자4) 내려, 씨, 내리라고Ra khỏi xe ngay.
[차 문이 탁 닫힌다] 미안하다, 진짜, 씨Ra khỏi xe ngay. Tôi xin lỗi, được chưa?
[안전벨트를 달칵 푼다]Tôi xin lỗi, được chưa?
[계산기를 탁탁 친다]
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]
(고 반장) 너 어디 있다 이제 기어들어 와?Anh đã ở đâu?
(장 형사) 야, 오늘 맥주 따를 사람 없어서 얼마나 힘들었는지 알아?Tôi cần giúp vụ bia bọt.
(마 형사) 하여간 일하는 사람 따로 있고 노는 놈 따로 있다니까Có kẻ lười biếng trong khi người khác nai lưng.
아, 누가 일하고 누가 놀았는데?Cậu gọi ai là kẻ lười biếng?
[하품]
왜, 왜 무전 안 받아요?Sao anh không nghe bộ đàm?
왜 전화 안 받냐고!Hay cuộc gọi của tôi?
바쁘니까!Đông điên lên được!
[기가 찬 숨소리]Tôi mới ngồi xuống lần đầu.
우리도 지금 처음 앉았어Tôi mới ngồi xuống lần đầu.
아니, 범인 잡으려고 치킨집 하는 겁니까?Mấy người dùng cái này làm vỏ bọc
(영호) 아니면 치킨집 하려고 범인을 잡는 겁니까?hay dùng việc nằm vùng làm cái cớ?
(장 형사) 야, 너 왜 화를 내고 그러냐?hay dùng việc nằm vùng làm cái cớ? Bình tĩnh nào.
너 술 마셨냐?Anh say à?
이무배 떴습니다Mu Bae đã ở đây.
- (고 반장) 뭐? - (장 형사) 이무배?- Gì cơ? - Mu Bae?
(마 형사) 그래서?Có chuyện gì thế?
쫓아갔죠, 혼자서Tôi đuổi theo gã. Một mình.
언제 퍼져도 이상하지 않을 똥차를 죽어라 밟고Trong con xe tồi tàn đó của chúng ta.
근데요, 양 갈래 길이 나옵니다Rồi tôi đến một ngã tư.
(영호) 어느 쪽이 이무배인지Hắn đi hướng nào? Trái hay phải? Đến Tòa thị chính hay Bundang?
[타이어 마찰음] 우회전인지 좌회전인지 시청 방면인지 분당 방면인지Trái hay phải? Đến Tòa thị chính hay Bundang?
그 참담하고 막막했던 그 심정을 아세요?Có biết tôi thấy cáu ra sao không?
(영호) 아시냐고요!Biết không?
양념이냐 프라이드냐네Nan đề chiên hay sốt.
[비명] [힘겨운 신음]Nan đề chiên hay sốt.
야, 그래서?Rồi làm sao nữa?
뭘 그래서예요! 둘 다 놓쳤지Anh nghĩ sao? Tôi đã mất dấu.
(마 형사) 근데 이 새끼가 그게 뭔 자랑이라고Thế mà anh còn tự hào?
야, 너만 좆뺑이 치냐?Không phải chỉ mỗi anh là khổ đâu.
[무거운 음악] 180도 기름에 데고 칼에 베이고Tôi bị bỏng và bị đứt tay. Anh có biết đau thế nào không?
씨발, 얼마나 쓰라린 줄 알아?Tôi bị bỏng và bị đứt tay. Anh có biết đau thế nào không?
아파, 지금 현재도 굉장히 쓰라린 상태야Rất nhiều. Vẫn còn đau lắm.
토막 살인범을 잡아도 모자랄 판에Thay vì chặt xác tội phạm,
매일 닭이나 토막 내고 있는 이 참담하고 막막한 심정을Thay vì chặt xác tội phạm, tôi chặt gà cả ngày! Có biết tôi thấy thế nào không?
너는 아시냐고요!tôi chặt gà cả ngày! Có biết tôi thấy thế nào không?
(재훈) 하루에 양파 네 자루, 마늘 다섯 접Ai ở đây đã bóc bốn bao hành,
파 서른세 단씩 까 보셨습니까?năm bao tỏi, và 33 bó hành lá?
매일이 화생방입니다Đó là huấn luyện phòng hơi ngạt mỗi ngày. Tôi đang chết!
가스!Đó là huấn luyện phòng hơi ngạt mỗi ngày. Tôi đang chết!
(장 형사) 234만 원Tổng cộng 2.340.000 won.
오늘 하루 매출액이야Đó là doanh số hôm nay.
한 테이블당 3만 원이라고만 치자Giả sử mỗi bàn là 30.000 won.
과연 내가 오늘 몇 개의 테이블을 세팅하고 치웠을 거 같니?Anh có biết hôm nay tôi phục vụ và dọn bao nhiêu bàn không?
아, 소름 돋아Lạy Chúa.
(영호) 아, 그러니깐요Đấy là vấn đề đấy. Ta không làm chuyện này để kiếm tiền.
장사해서 돈 벌려고 그러는 거 아니잖아요Đấy là vấn đề đấy. Ta không làm chuyện này để kiếm tiền.
왜, 왜, 왜, 왜, 왜 최선을 다하는데?Sao phải cố hết sức?
왜 자꾸 장사가 잘되는데!Tại sao việc làm ăn phát đạt?
씨발, 치킨!Con gà chết tiệt!
아니, 중간상 섭외하라고 몇 번을 말하지, 내가?Tôi đã bảo anh tuyển người trung gian bao nhiêu lần rồi?
요즘 테드 창이 너무 겁을 주고 다니는 바람에 인력이 달려서Ted Chang đang đe dọa mọi người.
나도 지금 겁주고 있는 건데?Tôi đang đe dọa anh, nếu anh chưa nhận ra
(상필) 그걸 또 못 느꼈네? 어?Tôi đang đe dọa anh, nếu anh chưa nhận ra
죄송합니다Tôi xin lỗi. Thật ra, tôi đã tìm được một kẻ đáng tin,
믿고 거래할 친구 하나 픽스해 놨었는데Tôi xin lỗi. Thật ra, tôi đã tìm được một kẻ đáng tin, nhưng không may là gã đang làm việc tay trái
아니, 얘가 일거리가 없다고 알바를 좀 하다가nhưng không may là gã đang làm việc tay trái
하, 원래 잘 안 잡히는 놈인데 버스에 치여 가지고thì bị xe buýt tông.
[피식 웃는다]Tôi suýt cười đấy.
(상필) 웃을 뻔했잖아, 이…Tôi suýt cười đấy. Kẻ duy nhất đáng tin mà phải làm thêm kiếm sống?
믿고 거래할 만한 새끼가 대한민국에 정규직이 없어 갖고 알바를 해?Kẻ duy nhất đáng tin mà phải làm thêm kiếm sống?
말씀드렸다시피 테드 창 때문에…Như tôi đã nói, là vì Ted Chang.
(상필) [서류를 탁 놓으며] 그놈의 테드 창, 테드 창, 이씨Như tôi đã nói, là vì Ted Chang. Đừng nhắc đến tên anh ta nữa.
너 뭐, 호텔에 있으니까 한숨 자고 싶지?Anh đang vui đùa, phải không?
[칼을 쓱 빼며] 일로 와, 이놈의 새끼야Lại đây. Làm cho tôi vui với.
내가 자장자장 쑤셔 줄게Lại đây. Làm cho tôi vui với.
(무배) 상필아Sang Pil.
그거 가지고 다니지 말라고 했잖아Đừng có ôm nó đi khắp nơi.
흉물스럽다, 야- Thật khó coi. - Vì Ted Chang…
테드 창 때문에 그게 좀…- Thật khó coi. - Vì Ted Chang…
(무배) 그놈의 테드 창, 테드 창Ted Chang? Anh ta là lý do à?
이리 내Đưa cho tôi.
[상필의 아파하는 신음]
- (무배) 야 - (상필) 예- Sang Pil à. - Thưa sếp?
물티슈 가져와- Lấy cho tôi khăn ướt. - Vâng.
(상필) 예- Lấy cho tôi khăn ướt. - Vâng.
[상필의 힘겨운 신음]
요거 별로 안 무섭지?Nó không làm anh sợ, phải không?
(무배) 선희야Seon Hui.
쟤 그냥 다리 잘라Cắt chân hắn.
(상필) 선희 씨, 잠깐만Seon Hui, đợi đã!
왜 나를 잘라, 이씨Sao lại là chân tôi?
[상필의 힘겨운 신음]
[비명]
[상필의 아파하는 신음] 어디까지 자를까요?Bắt đầu từ đâu ạ?
표시해 놨잖아Từ vết chém.
칠부바지 입으면 안 보일 정도Ngay gấu quần lửng.
[상필의 비명] (정 실장) 어, 회, 회장님!Mu Bae! Thưa ngài, làm ơn! Xin hãy tha cho tôi.
회장님, 제가 잘못했습니다Mu Bae! Thưa ngài, làm ơn! Xin hãy tha cho tôi.
제가 진짜 잘하겠습니다- Tôi sẽ làm đúng. - Như nào?
어떻게?- Tôi sẽ làm đúng. - Như nào?
[상필의 아파하는 신음]
그, 그, 그, 중간상 건너뛰고 바로 거래하는 건 어떨까요?Sao ta không quên người trung gian và bán trực tiếp?
(정 실장) 회장님 사업 수완이면 충분히 가능할 것 같은데요Với khả năng của ngài thì khả thi.
[피식 웃는다]
[고 반장이 종이를 탁탁 붙인다] [고 반장의 한숨]
(고 반장) 아, 치킨은 서민이거늘Gà rán là thức ăn thường dân.
(장 형사) 설마 이 돈 주고 치킨을 먹겠어?Chắc chắn chả ai trả từng này tiền đâu.
(마 형사) 토종닭으로 튀겨도 이 돈은 못 받지Chắc chắn chả ai trả từng này tiền đâu. Chẳng ai bình thường lại làm vậy. GÀ SỐT SƯỜN SUWON 36.000 WON
[익살스러운 음악]GÀ SỐT SƯỜN SUWON 36.000 WON
[가게 안이 시끌시끌하다]
(마 형사) 14번 갈비 하나Một sườn ướp cho Bàn 14.
(고 반장) 어Một sườn ướp cho Bàn 14.
갑니다, 가요, 예Đến đây.
(영호) 차량은 대포차고Không thể truy dấu biển số xe. Hay tôi bám đuôi Sang Pil?
홍상필 이 새끼 사우나 말곤 가는 데가 없는데Không thể truy dấu biển số xe. Hay tôi bám đuôi Sang Pil?
제가 한번 붙어 볼까요?Không thể truy dấu biển số xe. Hay tôi bám đuôi Sang Pil?
(고 반장) 이따가, 이따가 좀, 아이, 거, 씨Lát nữa! Trời ạ.
저기, 오백 몇 잔이라 그러셨지?Mấy cốc ạ?
[영호의 못마땅한 신음] - (손님5) 세 잔요 - (고 반장) 아, 세 잔요, 예Mấy cốc ạ? - Ba. - Ba à? Được rồi.
(재훈) 황제 치킨, 럭셔리 치킨으로 소문나서 인증 샷, 허세 샷 찍으러 옵니다Họ gọi gà của ta là "Gà Hoàng Đế." Mọi người cứ đăng lên mạng xã hội.
(장 형사) 심지어 일본 럭셔리 관광객들에겐 필수 방문 코스란다Nó thành món nhất định phải ăn của du khách Nhật Bản.
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]Nó thành món nhất định phải ăn của du khách Nhật Bản.
(가이드) [일본어] 네, 여러분, 이쪽으로 오세요Mọi người, mời đi lối này.
(함께) 어서 오십시오!- Chào mừng! - Xin mời!
(재훈) [한국어] 온다 하고 안 오는 게Họ nói sẽ quay lại, nhưng không. Đau lòng phết đấy.
이게 되게 섭섭한 거구나Họ nói sẽ quay lại, nhưng không. Đau lòng phết đấy.
(마 형사) 저 새끼들이 아주 치킨 알기를 우습게 아는 새끼들이야, 저게Họ nghĩ gà là gì?
무슨 계절 음식 취급 하잖아Trào lưu theo mùa?
여름에 민어 먹고 겨울에 대방어 먹어도Anh ăn kem vào mùa hè và súp vào mùa đông.
치킨은 매주 먹어야 되는 거 아니야?- Nhưng gà ăn lúc nào cũng được! - Amen.
옳소!- Nhưng gà ăn lúc nào cũng được! - Amen. Hãy tặng họ gà miễn phí như là quà khai trương.
그냥 개업 떡 못 돌려서 미안하다고 하고Hãy tặng họ gà miễn phí như là quà khai trương.
개업 닭이라고 해서 가져다줘Hãy tặng họ gà miễn phí như là quà khai trương.
맥주랑 콜라랑 잔뜩Với bia và cô-ca nữa.
거기다 약 타면서 재우자고Hãy trộn thuốc vào đồ uống.
언제 실내 구조 스캔하고 언제 카메라 설치해?Ta không có thời gian kiểm tra bên trong và lắp máy quay.
그냥 한 방에 끝내Làm thôi.
(영호) 아니, 우리가 어떻게 약을 씁니까 경찰 된 도리가 있지Không bỏ thuốc chúng được. Mình là cảnh sát mà.
(장 형사) 아니야Không bỏ thuốc chúng được. Mình là cảnh sát mà. Không. Không thể cao thượng với chúng,
무슨 저런 새끼들한테 경찰의 도리를 다하면서 작업을 하냐?Không. Không thể cao thượng với chúng,
뭐, 저 새끼들은 뭐 범죄자의 도리를 다해서 죄짓는 거야?Chúng là tội phạm vì phạm tội.
죄를 아직 안 지었다니깐요Chưa đâu. Ta có thể bị bắt vì việc này.
잘못되면 우리가 구속이에요Chưa đâu. Ta có thể bị bắt vì việc này.
(마 형사) 이미 기름 냄새에 구속됐어, 난Tôi đã ở trong nhà tù dầu mỡ rồi.
미끄러워 죽겠어Trơn quá đi.
어차피 이 짓거리도 승인 못 받은 거 아니야Ta cũng đâu được duyệt đâu.
못 할 거 뭐 있어?Còn ngại ngần gì? Cứ đánh thuốc chúng.
약 먹여, 그냥Còn ngại ngần gì? Cứ đánh thuốc chúng.
- (재훈) 오케이! - (장 형사) 가자- Được rồi! - Đi thôi.
이것들이 진짜, 씨Không thể tin được.
- (고 반장) 야, 장, 마 - (마 형사) 예- Yeon Su! Bong Pal! - Dạ?
(고 반장) 그래도 짬밥 꽤나 먹었다는 것들이, 씨Mấy cậu là những thanh tra có kinh nghiệm.
야, 아무리 답답해도 그게 경찰 입에서 나올 소리야?Sao lại có thể nghĩ như thế?
야, 닭 장사를 하면 닭집 사장이고Có thể là ta đang chiên gà,
닭 장사를 하는 척을 해도 형사는 형사야, 인마nhưng vẫn là người thi hành luật.
근데 양아치 짓을 하면 그건 그냥 호로새끼야, 개호로새끼Nếu ta cư xử như lũ côn đồ, thì ta khác gì chúng?
너희들이 개호로새끼냐?Cậu là côn đồ à?
그럼 쟤네들처럼, 새끼야 돈이나 잘 벌든가! 씨Nếu đã làm giống chúng,
쥐꼬리만 한 월급에, 씨 세금 낼 건 다 내고 있는 주제에thì ít ra kiếm tiền cũng như chúng chứ đâu phải vài đồng lương.
새끼들, 씨, 쯧 [휴대전화 진동음]thì ít ra kiếm tiền cũng như chúng chứ đâu phải vài đồng lương.
말하다 보니까 존나 이상하네, 씨Nghe cứ sai sai.
뭘 봐, 인마, 씨Nhìn cái gì?
- (영호) 반장님 - (고 반장) 왜?- Đội trưởng. - Gì?
(영호) 서장님 호출인데요?Sếp gọi điện ạ.
(서장) 너희가 지금 엉기는 거냐?Anh làm theo lệnh tôi hay lại làm hỏng chuyện?
아니면 말을 잘 듣는 거냐, 어?Anh làm theo lệnh tôi hay lại làm hỏng chuyện?
(고 반장) 업무 보고서는 계속 제출한 걸로…Chúng tôi đã gửi báo cáo.
(서장) 그래, 업무 보고서, 야Báo cáo. Được rồi. Xem nào.
'잠복'"Theo dõi."
'잠복'"Theo dõi."
야, 너희가 하는 게 뭐 있다고 맨날 잠복이야?Đó là tất cả những gì anh đang làm.
(재훈) 그것이 말입니다Tôi có thể giải thích.
[헛웃음 치며] '잠복'"Theo dõi."
'잠복'"Theo dõi."
'생닭 오십 마리'"Theo dõi và 50 con gà sống"?
(서장) [종이를 사락 넘기며] '잠'…"Theo dõi và 50 con gà sống"?
생, 생닭 오십?"Gà sống"? Cái quái gì thế này?
생닭 뭐야, 이거?"Gà sống"? Cái quái gì thế này?
(고 반장) 이건 잘못 들어간…Lỗi thôi ấy mà.
[서장의 한숨] [서장이 결재판을 탁 닫는다]
(서장) 자Nghe đây.
단도직입적으로 얘기할게, 어?Tôi sẽ nói thẳng với anh, và giải thích nghĩa vụ của anh từ bây giờ.
친절하게 내가 직접Tôi sẽ nói thẳng với anh, và giải thích nghĩa vụ của anh từ bây giờ.
[코를 훌쩍인다]
이번 조직 개편과 동시에 현 마약반은 해… [휴대전화 진동음]Trong lần tái tổ chức sắp tới, Đội Ma túy sẽ
[휴대전화 진동음이 멈춘다]
(고 반장) 죄송합니다Xin lỗi.
(서장) [헛기침하며] 자, 다시Để tôi bắt đầu lại.
에, 이번 조직 개편과 동시에 현 마약반은 해…Trong lần tái tổ chức sắp tới, Đội Ma túy sẽ…
[휴대전화 진동음]Trong lần tái tổ chức sắp tới, Đội Ma túy sẽ…
받아, 받아, 사람 말 끊지 말고!Bắt máy đi và đừng có ngắt lời tôi nữa!
(고 반장) 죄송합니다Tôi xin lỗi.
(서장) 아이고Gà thơm ngon vô đối. Thật sự là gà ư?
(고 반장) 지금까지 이런 맛은 없었다 이것은 갈비인가 통닭인가Gà thơm ngon vô đối. Thật sự là gà ư? Cảm ơn đã gọi.…
네, 수원 왕갈비…Cảm ơn đã gọi.…
예? 어디요?Xin lỗi? Ở đâu?
[흥미진진한 음악]
(서장) 야, 야, 야, 어디 가? 어디 가, 이 새끼…Này! Anh đi đâu vậy? Anh đang làm cái quái gì vậy?
야, 어디 가!Này! Anh đi đâu vậy? Anh đang làm cái quái gì vậy?
야, 이 새끼들아, 어디 가!Lũ ngốc!
[천둥이 콰르릉 친다]
[날카로운 효과음]
[흥미진진한 음악]
- (고 반장) 재훈 - (재훈) 네- Ma mới. - Dạ. - Cắt điện khi có tín hiệu của tôi. - Vâng.
- 신호 주면 바로 차단기 내려 - (재훈) 예- Cắt điện khi có tín hiệu của tôi. - Vâng.
- (고 반장) 장 형사 - (장 형사) 네- Cắt điện khi có tín hiệu của tôi. - Vâng. - Yeon Su. - Vâng.
창문 반대편 사무실하고 복도에 도청기 설치하고Cài máy nghe lén ở đối diện văn phòng và hành lang.
(장 형사) 알겠습니다- Vâng, Sếp. - Yeong Ho.
(고 반장) 영호, 실내 구조 스캔 뜬다- Vâng, Sếp. - Yeong Ho. Quét bên trong.
내가 시선 돌리고 카드 단말기 신호 불량으로 시간 끌 거야Tôi sẽ câu giờ bằng máy quẹt thẻ.
- (고 반장) 일 분 안에 쇼부 치자 - (영호) 네- Vào và ra trong một phút. - Rõ!
(고 반장) 만약의 경우 마 형사와 나 대기조가 치고 들어간다Trong trường hợp khẩn cấp, Bong Pal và tôi sẽ yểm trợ.
(재훈) 저도 갑니다!Tôi cũng đi.
[고 반장의 놀란 신음]
야, 벌써 튀겼어?Xong rồi à?
예, 뭐, 급한 거니깐, 얼른?Gấp mà, nên tôi đã hết sức.
[기어 조작음]
[전화벨이 울린다]
(고 반장) 지금까지 이런 맛은 없었…Gà thơm ngon vô đối.
아, 그거요?À, cái đó.
[하늘이 우르릉 울린다]Tôi đang đi đây.
방금 출발했습니다Tôi đang đi đây.
[천둥이 콰르릉 친다] [흥미진진한 음악]Tôi đang đi đây.
[닭 울음 효과음]GÀ RÁN SỐT
아, 왜 이렇게 늦어?Sao lâu thế?
(여자2) 이봐, 치킨 왔어Này, gà đây. Ăn thôi.
먹고 하자고, 어? [사람들이 대답한다]Này, gà đây. Ăn thôi. - Rồi. - Mọi người đi đâu hết rồi?
(고 반장) 저기, 여기 있던 사람들 어디 갔어요?- Rồi. - Mọi người đi đâu hết rồi?
(여자2) 어? 오늘 이사 나갔는디?Gì cơ? Hôm nay họ dọn đi rồi.
(고 반장) 예?Cái gì?
아, 돈, 잠깐만Ồ, đúng rồi. Chờ đã. Tôi sẽ lấy tiền.
[무전기 작동음]
(여자2) 엄마? [사람들이 웅성거린다]Cái gì? Tuyệt. Mất điện.
염병허네, 불이 왜 나가 분디야?Tuyệt. Mất điện.
[빗소리가 들린다]
[마 형사의 한숨] [고 반장의 헛웃음]
(영호) 라꾸라꾸 펴 놓고 자면서 24시간을 붙어 있었는데Chúng tôi đã ăn và ngủ ở đây suốt ngày đêm.
왜 하필 오늘 전원 소집이냐고!Thế mà ông ấy lại gọi ta đúng hôm nay?
(재훈) 혹시Hay là sếp có liên đới tới Mu Bae?
서장님하고 이무배하고 한패 아닙니까?Hay là sếp có liên đới tới Mu Bae?
[마 형사의 한숨] (영호) 미친 새끼Đồ ngốc.
[웃음]
그만해Thôi đi.
상처 나면 양념 맛없어져Cậu làm hỏng nước sốt rồi.
맛있으면 뭐 하게?Hỏng thì sao chứ.
이무배도 없는데 맛있으면 뭐 하게Mu Bae biến rồi thì còn ích gì?
스트라이크Tấn công.
[고 반장의 탄성]Tấn công.
[고 반장의 웃음]
내가 말했나?Tôi đã nói với các cậu là đội này sẽ bị giải tán à?
우리 곧 해체된다고Tôi đã nói với các cậu là đội này sẽ bị giải tán à?
(고 반장) 오늘 서장님 전달 사항이 그거였다고Đó là lý do sếp gọi.
그래도 우리 식구다Tuy nhiên, ta là gia đình.
아니Không.
식구였다, 그래Ta từng là gia đình.
웃자 [고 반장의 웃음]Nên hãy cười thôi.
더 나빠질 일도 없잖냐Không thể tệ hơn nữa.
쫑파티다!Giờ là tiệc chia tay!
[고 반장의 환호성]Giờ là tiệc chia tay!
[영호의 놀란 신음]Này.
- (마 형사) 반장님! - (장 형사) 반장님!- Đội trưởng! - Đội trưởng!
[의미심장한 효과음]
(마 형사) 거기다 약 타면서 재우자고Hãy trộn thuốc lắc vào đồ uống.
[고 반장의 트림]
이런 미친 개 식구들…Cái lũ quỷ tha ma…
- (고 반장) 어머, 어머나 - (마 형사) 라꾸라꾸 펴!Cái lũ quỷ tha ma… - Ôi trời. - Đỡ lấy anh ấy!
[팀원들의 다급한 신음] [고 반장의 힘겨운 신음]- Ôi trời. - Đỡ lấy anh ấy! Chờ chút.
(재훈) 하, 반장님Đội trưởng.
[재훈의 다급한 숨소리]
[고 반장의 못마땅한 신음]
[한숨]
(장 형사) 반장님, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
일이 중간에 잘못될까 봐…Chúng tôi lo là sẽ có chuyện.
(마 형사) 알고 있었습니다, 저희 해체되는 거Và bọn tôi đã biết việc giải tán.
[영호의 한숨] 그냥 조급한 마음에Thế nên mới lo lắng.
다 내 잘못이다Tôi mới là người đáng trách.
내가 돈맛을 봐서 그래Tôi đã bị mê tiền.
지긋지긋하게 잠복하다가도 [쓸쓸한 음악]Tôi phát ốm và mệt mỏi với việc theo dõi,
집에 들어가기 싫어서nhưng đôi khi,
괜히 더 한 날도 있었다tôi sẽ ở ngoài lâu hơn để tránh về nhà,
와이프 눈치 보여서để tránh nghe vợ cằn nhằn.
근데 맛집 사장이 되니까Nhưng sau khi thành chủ một nhà hàng thành công,
와이프가 먼저 씻더라cô ấy bắt đầu tắm vào buổi tối.
그게 좀 무섭긴 해도Điều đó làm tôi hơi hoảng.
야, 집에 들어갈 맛 나더구먼Nhưng cũng không tệ lắm. Tôi rất thích về nhà.
- (재훈) 반장님 - (장 형사) 반장님- Sếp. - Đội trưởng.
(고 반장) 그만해 [쓸쓸한 음악이 뚝 멈춘다]Thôi đi. Tôi cảm thấy như sắp chết.
진짜 뒈지는 거 같잖아, 쯧Thôi đi. Tôi cảm thấy như sắp chết.
야, 수면제 확실한 거지?Có chắc đấy chỉ là thuốc lắc không?
[쓸쓸한 음악] [고 반장의 힘겨운 신음]Có chắc đấy chỉ là thuốc lắc không?
근데 왜 이렇게 뒷골이 당기지?Sao cổ tôi lại thấy cứng?
그래도 우리
치킨집은 남았다ta còn cửa hàng gà
돈맛 본 김에 계속 보지, 뭐Hãy tiếp tục nếm mùi tiền
[늘어지는 효과음]nếm mùi tiền
우리 닭집 장사 잘되잖아vì nhà hàng này đang làm rất tốt.
[어두운 음악]KHÔNG CÓ BÍ QUYẾT NÀO CỦA MÓN GÀ HOÀNG ĐẾ Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội,
(TV 속 허 피디) SNS에서 유명 맛집으로 알려지자Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội, nhà hàng này đưa ra một mức giá phi lý
곧바로 황제 치킨이라는 수식어를 달고nhà hàng này đưa ra một mức giá phi lý
터무니없는 가격 인상을 감행했음에도 불구về cái gọi là "Gà Hoàng Đế" của họ.
재료엔 아무런 변화도 없었습니다mà không thay đổi công thức.
변화가 있긴 있었는데요Nhưng trên thực tế, có một sự thay đổi.
다른 업소의 음식을 배달받아 박스만 바꾸는Họ đặt hàng từ một nhà hàng khác và đổi bao bì.
소위 박스 갈이가 그것입니다và đổi bao bì.
이런 엽기적인 영업 행위를 일삼아 온 치킨집이 바로 이곳입니다Tôi đang đứng trước nhà hàng, ở trung tâm của cuộc tranh cãi.
창청동 소재의 수원 왕갈비 통땡Gà sốt sườn Suwon ở Changcheong-dong.
(마 형사) 반장님- Hạm trưởng. - Im miệng đi, đồ ngốc.
(고 반장) 조용히 해, 개새끼야- Hạm trưởng. - Im miệng đi, đồ ngốc.
[사이렌이 울린다] [최 과장의 헛웃음]
(최 과장) 정직하게 사시더니 기어코 정직당하셨네?Anh khiến cả đội bị đình chỉ.
정확해, 아주, 빈틈이 없어Anh không bao giờ thôi làm tôi ngạc nhiên.
닭까지 튀겨 가며 그러고 있었다는 건 이무배 떴다는 건데Nếu anh đã chiên gà suốt thời gian qua, nghĩa là Mu Bae lại tái xuất. Sao anh không báo cáo với tôi?
왜 나한테 보고를 안 해? 왜?Sao anh không báo cáo với tôi?
보고?Với anh?
공조해 준다고 정보까지 줬는데Tôi đã tiết lộ để anh điều tra chung, anh chỉ nghĩ đến mình và phá hỏng toàn bộ nhiệm vụ.
그거 받아서 자기 밥그릇만 생각하다가 또 다 나가리 낸 거잖아, 지금, 씨anh chỉ nghĩ đến mình và phá hỏng toàn bộ nhiệm vụ.
야, 너는 왜 윗선 보고 안 하고 이거 나한테 넘겼냐?Sao anh đến gặp tôi mà không báo cáo với sếp?
(고 반장) 이무배급이면 특수 팀 구성될 거고Anh không muốn chia chác với đội khác
그렇게 되면 정말 나눠 먹게 되니까vì anh muốn Mu Bae cho mình mình.
네가 우리 짱박아 놓고 이무배 뜨면, 어? [최 과장의 헛웃음]Nên anh cài chúng tôi ở đó
한 번에 다 몰아서 처먹으려 그랬던 거 아니야đến khi Mu Bae xuất hiện. Anh dùng bọn tôi là giám sát.
우린 뭐, CCTV냐?đến khi Mu Bae xuất hiện. Anh dùng bọn tôi là giám sát.
(최 과장) 그래서 마약반이 여태 남아 있는 거 아니야Nhờ thế đội của anh vẫn còn đấy. Không hiểu à?
고맙다고 큰절을 해도 모자랄 판 아니냐고!Anh nên cảm ơn thôi!
큰절받아라, 이 개새끼야Tuyệt! Chắc chắn rồi!
[한숨]
[담배를 탁 던진다]
[고 반장의 아파하는 신음]
(고 반장 처) 반장 하지 말라니까 이제 주방장이야?Em nói em chán anh là đội trưởng rồi, nên anh làm đầu bếp à?
주방장은 마 형사야Bong Pal là đầu bếp.
그나마 착한 일 하는 사람이니까 하고 참고 살았어Em ở với anh vì anh là người tốt,
(고 반장 처) 근데 업무 시간에 장사나 하고 음식 가지고 사기나 치고nhưng anh mở một nhà hàng giả và còn lừa người ăn. Em chưa từng bảo anh kiếm tiền như vậy.
누가 그딴 돈 갖다 달래?và còn lừa người ăn. Em chưa từng bảo anh kiếm tiền như vậy.
[고 반장 처의 기가 찬 숨소리]và còn lừa người ăn. Em chưa từng bảo anh kiếm tiền như vậy. Không thể tin được.
하, 그래, 뭐, 차라리 잘됐어Có lẽ thế là tốt nhất.
이참에 형사 그만두자Rời lực lượng luôn đi.
(고 반장 처) 잠복에 야근에 몸싸움에 몸은 몸대로 상하고Anh đã hủy hoại sức khỏe khi làm thêm giờ, theo dõi và đánh nhau.
범인 잡으면 출소 후에 두고 보자 협박이나 당하고Ta bị lũ tội phạm anh bắt đe dọa.
칼 맞고 안 죽은 게 무슨 재밋거리라고 좀비라는 소리나 해 쌓고…Họ gọi anh là xác sống cứ như thể bị xiên vui lắm vậy.
[고 반장 처의 한숨]
[고 반장 처가 바구니를 탁 집는다]
[고 반장 처의 거친 숨소리]
[고 반장 처가 팬티를 직 찢는다]
당신 또 칼 맞을까 봐 단 하루도 맘 편한 날이 없었어, 내가 [잔잔한 음악]Ngày nào em cũng lo, mong anh không bị thương.
여보Anh yêu.
우리 새로 시작하자Ta bắt đầu lại nhé.
(고 반장 처) 난 당신 믿어, 뭐든 하면 잘 해낼 거야Em tin anh. Anh làm được mà.
고맙다, 은정아Cảm ơn.
뻔한 월급에 뭐, 따로 모아 놓은 돈은 없지만Ta không có tiền tiết kiệm,
그래도 우리한테는nhưng ít nhất ta có quỹ hưu trí của anh.
당신 퇴직금이 있잖아nhưng ít nhất ta có quỹ hưu trí của anh.
(고 반장 처) 쯧, 그걸로 그냥 쯧, 작은 가게 하나 내자Hãy mở một cửa hàng nhỏ với cái đó. Thế là quá đủ rồi.
나는 어디든 괜찮아Tôi hài lòng với bất cứ thứ gì trừ thịt gà.
치킨집만 빼고Tôi hài lòng với bất cứ thứ gì trừ thịt gà.
[흐느낀다]
바보같이Ôi, anh yêu.
왜 그런 거 가지고 울어! [팬티를 탁 내려놓는다]Đừng khóc vì chuyện này!
울지 마Thôi mà! Không sao đâu. Đừng khóc nữa.
울지 말라잖아, 내가 괜찮다고Không sao đâu. Đừng khóc nữa.
괜찮아, 괜찮아Được rồi.
왜 그런 걸로 울어, 남자가Đàn ông không rơi lệ.
[고 반장이 연신 흐느낀다] 괜찮아, 괜찮아, 뚝Đàn ông không rơi lệ. Thôi nào. Không sao đâu.
- 아니야 - (고 반장 처) 아니야- Không. - Không sao đâu.
- 아니야 - (고 반장 처) 아니야- Có sao. - Không mà.
- 아니야 - (고 반장 처) 괜찮아- Không, thật mà. - Không sao.
- 아니야, 그게… - (고 반장 처) 다시 시작하자, 쯧- Em không hiểu. - Ta có thể bắt đầu lại.
(고 반장 처) 괜찮아, 괜찮아, 울지 마- Anh xin lỗi. - Không sao đâu. Đừng khóc.
괜찮아Mọi chuyện sẽ ổn thôi.
왜 왔냐?Sao cô lại ở đây?
그러는 반장님은요?Còn anh?
퇴직금 회수 못 해 오면 이혼이란다Vợ tôi sẽ ly dị tôi nếu tôi không kiếm lại quỹ hưu trí.
내가 뭐 하겠냐Tôi có thể làm gì khác?
(영호) 무슨 말씀이세요? 복직 안 하시겠다는 거예요?Anh không quay lại làm việc à?
(고 반장) 개뿔, 복직해도 지원 팀으로 빠질 거고Nếu có, tôi cũng phải làm việc văn phòng thôi.
야, 말이 정직이지 나가라는 거 아니야Tôi bị đình chỉ, mà họ muốn tôi nghỉ việc.
(마 형사) 아, 왜 이러세요?Thôi nào, Đội trưởng.
그동안 반장님이 이무배 잡으려고 얼마나 그 서빙을…Hãy nghĩ xem anh đã làm gì để bắt Mu Bae.
아니, 닭 장사, 아씨Đã bán bao nhiêu gà…
너희 뭐 할 거 있어? 복직할 때까지 와서 일해Mọi người có kế hoạch gì chưa? Làm ở đây đến khi hết bị đình chỉ.
수입은 N 분의 1Trả lương như nhau.
됐어요, 우리가 치킨집을 왜 해요?Sao lại bán gà chứ?
(재훈) 맞습니다, 우린 형사입니다Đúng vậy. Ta là thanh tra mà.
형사!Cảnh sát!
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]Cảnh sát! - Mời vào. - Chào.
- (재훈) 어서 오세요 - (장 형사) 어서 오세요- Mời vào. - Chào.
(정 실장) 저기, 사장님을 좀 뵈러 왔는데Tôi muốn nói chuyện với chủ quán.
[의미심장한 효과음]
(TV 속 허 피디) SNS에서 유명 맛집으로 알려지자Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội, nhà hàng này…
(무배) 우아, 병신 짓도, 참 [TV 속 허 피디가 계속 말한다]Sau khi nổi tiếng trên mạng xã hội, nhà hàng này… Đồ ngốc.
씁, 근데 저 동네 되게 낯익다- Con phố đó quen quen. - Cái quái gì thế?
어머머, 저 새끼들- Con phố đó quen quen. - Cái quái gì thế? Tôi biết.
인간들 북적거려서 옮겼더니 나오자마자 망하네?Chúng tôi chuyển đi vì nó đông dần, giờ họ toi rồi.
그러니까Nghiêm túc đấy, đừng bao giờ lừa người ta bằng đồ ăn.
아무리 할 짓이 없어도 먹는 거 가지고 장난치면 벌받는 거야Nghiêm túc đấy, đừng bao giờ lừa người ta bằng đồ ăn.
네, 저희는 정품, 정량, 장사는 신뢰죠Phải. Đó là lý do ta cung cấp sản phẩm chính hãng với số lượng trung thực.
(정 실장) 어, 회장님Sếp.
쟤네 섭외하면 어떨까요?Sao ta không liên lạc với họ?
뭐…Cái gì?
(고 반장) 뭘 하시겠다고요?Kế hoạch của anh là gì?
(정 실장) 음, 전국에 프랜차이즈를 내고 싶다고 말씀드렸습니다Tôi muốn mở một chuỗi thương hiệu toàn quốc.
[흥미로운 음악]
아, 방송을 못 보셨구나?- Rõ ràng là anh đã bỏ lỡ tin tức. - Không thể nào.
(정 실장) 으응, 당연히 봤습니다- Rõ ràng là anh đã bỏ lỡ tin tức. - Không thể nào. Thật ra, tôi đã thấy nó và đến thẳng đây.
그래서 더 빨리 달려왔고요Thật ra, tôi đã thấy nó và đến thẳng đây.
[마 형사의 탄성]
원조 대박집이 방송 한 번 나갔다고 문 닫겠습니까?Một nhà hàng vững sẽ không sụp sau một biến cố truyền thông.
우리나라 사람들 그렇게 기억력 좋지 않습니다Công chúng có trí nhớ ngắn.
[장 형사의 헛웃음]Công chúng có trí nhớ ngắn.
아저씨, 여기서 그렇게 사기 치시면 안 돼요Anh không thể lừa dối người khác.
(장 형사) 다른 데서도 안 되는데 여기선 정말 더 안 된다?Dù sao cũng không nên làm thế, đặc biệt là ở đây.
아무튼 그런 게 있어- Anh sẽ cảm ơn tôi sau. Đi đi. - Cô ấy nói đúng.
보내 드릴게, 가세요- Anh sẽ cảm ơn tôi sau. Đi đi. - Cô ấy nói đúng.
(고 반장) 그래요- Anh sẽ cảm ơn tôi sau. Đi đi. - Cô ấy nói đúng.
언젠가 우리가Một ngày nào đó, anh sẽ nhìn lại và cảm ơn chúng tôi.
'야, 정말 고마운 사람이었구나' 그렇게 생각할 날이 올 거예요Một ngày nào đó, anh sẽ nhìn lại và cảm ơn chúng tôi.
[고 반장의 헛웃음] [웃음]
아, 순수하시다들, 진짜Ngây thơ quá.
(정 실장) 원래 투자를 잘 모르시는 분들이 이렇게 투자한다 그러면Những người không biết đầu tư sẽ nghĩ như cô
종종 이렇게 생각하시는 분들이 있어요mỗi khi bọn tôi đầu tư. Nhưng với những người như tôi,
근데 우리 같은 사람은요Nhưng với những người như tôi, tôi thích thấy các sản phẩm cạnh tranh ở mức thấp nhất.
경쟁력 있는 아이템이 땅바닥에 있는 꼴을 제일 좋아하거든tôi thích thấy các sản phẩm cạnh tranh ở mức thấp nhất. Những người như tôi
(마 형사) 우리 같은 사람은요Những người như tôi
안 그래도 빡빡한데 뭐 빼먹을 거 없나không thể chịu nổi những kẻ cố gắng trục lợi từ bất hạnh của người khác.
그 짱구 돌리는 꼴을 제일 싫어하거든?không thể chịu nổi những kẻ cố gắng trục lợi từ bất hạnh của người khác.
(정 실장) 잠시만요Tôi xin lỗi.
[정 실장의 힘주는 신음] [가방이 달칵 열린다]
여기Này.
저야 신분이 확실하니까 뭐, 알아보시면 되는 거고Kiểm tra tôi nếu muốn.
솔직히 여기 사기 쳐서 쪽쪽 빼먹어도 이거 이상은 안 나올 것 같고Với tất cả sự tôn trọng, tôi không nghĩ lừa anh thì có lợi lộc gì.
[고 반장이 입소리를 쩝 낸다] [장 형사의 헛기침]
(고 반장) 예, 뭐, 그렇죠, 네Đúng vậy.
제가 뭐, 인감을 요구하는 것도 아니고Tôi không cần giấy phép kinh doanh của anh.
수원 왕갈비 브랜드와 레시피Tôi muốn tên thương hiệu, công thức và bí quyết quản lý. Thế thôi.
(정 실장) 그리고 전반적인 운영 노하우 그것만 전수해 주시면 됩니다Tôi muốn tên thương hiệu, công thức và bí quyết quản lý. Thế thôi.
[신나는 음악] 주방에서 닭 튀기는 마봉팔이라고 합니다Tôi muốn tên thương hiệu, công thức và bí quyết quản lý. Thế thôi. - Tôi là Ma Bong Pal, đầu bếp. - Hân hạnh.
(정 실장) 아, 네, 네, 네, 네- Tôi là Ma Bong Pal, đầu bếp. - Hân hạnh.
도련님, 차라도 한잔 내오세요Lấy cho ông ấy ít trà đi?
네, 형수님Được.
[헛기침]
아니, 반장…Đội…
매형Sang Gi.
[고 반장의 한숨]
(고 반장) 너희들 우리 딸 예진이 알지?Anh biết Ye Jin phải không? Con gái tôi.
걔 초딩 때 장래 희망이 뭐였는지 알아?Biết hồi nhỏ nó mơ làm gì không?
용의자Làm nghi phạm.
[헛웃음 치며] 용의자 되면 아빠 자주 볼 수 있을 거 같다고Nó nghĩ như vậy sẽ gặp tôi nhiều hơn.
마누라가 교회 집사야Vợ tôi là một tín đồ Thiên Chúa,
근데 얼마나 불안했으면 내 빤쓰에 부적을…Vợ tôi là một tín đồ Thiên Chúa, nhưng thêu bùa vào quần lót của tôi để cầu an.
[한숨]
사직서다- Tôi từ chức thôi. - Đội trưởng.
반장님- Tôi từ chức thôi. - Đội trưởng.
박수 칠 때 떠나랬는데Tôi biết là tiếc,
뒤통수치고 떠나 면목 없다고 전해 줘라nhưng chắc với tôi cũng là kết thúc.
[장 형사가 영호를 탁 잡는다]
(장 형사) 뭘로 설득할 건데?Anh sẽ thuyết phục anh ta thế nào? Vì công lý?
정의 구현?Anh sẽ thuyết phục anh ta thế nào? Vì công lý?
[장 형사가 영호를 툭 놓는다]Sống theo luật là đủ danh dự rồi.
죄 안 짓고 살면 그게 정의지, 쯧Sống theo luật là đủ danh dự rồi.
자리 잡으실 때까지 씨, 도와드린다, 나는Tôi sẽ giúp anh ta đến khi công việc ổn định.
(마 형사) 그래, 용의자가 되면 만나는 아빠보다Đúng vậy. Người bố mà bạn có thể gặp khi bạn gọi gà
치킨을 시키면 만나는 아빠가 낫지sẽ tốt hơn người bố chỉ có thể gặp khi là nghi phạm.
저도 뭐…Chà,
적금도 부어야 되고, 네tôi phải bắt đầu tiết kiệm lại…
(영호) 그럼 정 대표 어떤 놈인지 좀 알아보고 결정하자고Được rồi. Hãy kiểm tra ông Jeong trước.
돈다발 들고 다니는 놈들 일단 구리다고 봐야 되는 거 아니야Ai cầm bọc tiền mặt đi lòng vòng đều đáng nghi.
[흥미로운 음악]
[자동차 리모컨 작동음]
[기어 조작음]
[기어 조작음] [휴대전화 진동음]
[휴대전화를 탁 집는다]
(영호) 응, 말해- A lô. - Ông ta uy tín.
(남자5) 이 사람 뭐, 깨끗한데?- A lô. - Ông ta uy tín.
뭐 전과 같은 거 없어?- Tiền án? - Cần có à?
- (남자5) 있어야 돼? - 있어야 돼- Tiền án? - Cần có à? Vâng.
(영호) 아니야, 아니야, 저, 미안, 회사는?Xin lỗi. Công ty ông ta thì sao? Sạch bong. Ông ta tuyển nhiều nhóm xã hội và cung cấp lợi ích tốt.
(남자5) 더 깨끗해Sạch bong. Ông ta tuyển nhiều nhóm xã hội và cung cấp lợi ích tốt.
취약 계층 고용에 복지도 좋아서 사회적 기업이라고 표창도 매년 받고Sạch bong. Ông ta tuyển nhiều nhóm xã hội và cung cấp lợi ích tốt. Ông ấy được khen vì là một doanh nghiệp xã hội.
넌 근데 뭐, 경찰이 흥신소 다니는 친구한테 이런…Sao tôi lại nói cái này nhỉ? Anh là cảnh sát mà?
[통화 종료음]Sao tôi lại nói cái này nhỉ? Anh là cảnh sát mà?
[휴대전화를 툭 내려놓는다] [흥겨운 음악]
[사람들의 신난 탄성]
(고 반장) 본점이 흥해야- Quán phát triển, chuỗi thịnh vượng! - Chuỗi thịnh vượng!
(함께) 분점도 흥한다!- Quán phát triển, chuỗi thịnh vượng! - Chuỗi thịnh vượng!
다리 많이 아파?Chân cậu còn đau không?
(상필) 아니요, 이제 겨드랑이가 아파요Không, giờ nách tôi đau quá.
(무배) 응, 원래 나이 들면 돌아가면서 아파Già đi thì sẽ thế đấy.
(상필) 예Vậy à.
일 진행은 잘되고?Công việc thế nào?
(상필) 아, 뭐, 뭐, 정 실장이 그래도 일을 깔끔하게 합니다Vâng. Anh Jeong nắm chắc mọi thứ.
씁, 근데 일을 널려 놓고 보니까Mối lo duy nhất của chúng tôi sau khi dàn xếp mọi việc là Ted Chang có thể tấn công.
이쯤 되면 테드 창이 들어오지 싶은데là Ted Chang có thể tấn công.
그래서 내가 먼저 들어가려고Nên ta sẽ đánh úp hắn trước.
(상필) 지금요?Bây giờ ư?
그러면 애들 준비할까요?- Tôi có nên tập hợp người? - Không cần đâu.
(무배) 아니, 선희야- Tôi có nên tập hợp người? - Không cần đâu. Đi thôi, Seon Hui.
[다가오는 발걸음] 가자Đi thôi, Seon Hui.
아, 두 분이서?Chỉ hai người thôi à? Sẽ rất nguy hiểm.
그 험한 데를?Chỉ hai người thôi à? Sẽ rất nguy hiểm.
질걸?Đó là tự sát.
[소란스럽게 싸운다]
[달려오는 발걸음] [테드 창 조직원1의 기합]
[소란스럽게 싸운다]
[달려오는 발걸음] [테드 창 조직원2의 기합]
[테드 창 조직원2의 신음]
[테드 창 조직원3의 기합]
[테드 창 조직원3의 신음] [무배의 탄성]
[테드 창 조직원3의 아파하는 신음]
(무배) 창식이 안녕?Này, Chang Sik!
아유, 저 병신이 해맑고 지랄이야Ngu xuẩn. Mấy người vui vẻ sục sôi quá nhỉ.
(테드 창) 이렇게 등장하면은Nếu anh đến chỗ tôi như thế,
내가 너 쳐 죽이려고 찾아다닌 수고가 그게 뭐가 되냐, 어? 아이씨thì việc tôi bỏ công tìm anh quá vớ vẩn. Chết tiệt. Tôi không giấu giếm thế đâu. Tôi thấy chán, nên tôi đến.
(무배) 애써 숨지도 않았구먼 뭐 그렇게 못 찾니?Tôi không giấu giếm thế đâu. Tôi thấy chán, nên tôi đến.
답답해서 내가 왔지Tôi không giấu giếm thế đâu. Tôi thấy chán, nên tôi đến.
(테드 창) 아, 됐어, 됐어, 됐어, 들어가Không. Lùi lại.
얘 싸움 존나 못해, 어Hắn đánh như đàn bà ấy. Chỉ có hai người thôi sao?
둘이 온 거야? 계집애랑?Hắn đánh như đàn bà ấy. Chỉ có hai người thôi sao? Với một cô ả? Có thiệp cưới không?
어, 씨발, 청첩장 주러 왔냐?Có thiệp cưới không?
(무배) 장사 잘되나? [무배의 힘주는 신음]Công việc thế nào? Có gì ngon ở đây?
여긴 뭐가 맛있어?Công việc thế nào? Có gì ngon ở đây?
(테드 창) 피자집이 씹새야, 피자가 맛있지 그럼 냉면이 맛있을까Đây là tiệm pizza. Đừng lấy mì.
어떻게, 신메뉴 하나 나왔는데 시켜 줄까?Anh có muốn xem thực đơn mới không?
어차피 뒈질 거니까 내가 돈은 안 받을게Không cần trả tiền. Anh cũng chả còn sống đâu.
(무배) 한약 먹는 중이라 밀가루는 좀 그렇고Tôi đang dùng đông y, nên tôi không thể ăn bột mì. Tôi sẽ vào thẳng vấn đề. Cùng làm đi.
시간 없어서 본론, 동업하자Tôi sẽ vào thẳng vấn đề. Cùng làm đi.
(테드 창) 치킨?"Gà?"
뭐, 피자나라 치킨공주 하자고?Kiểu vương quốc-pizza-công chúa-gà rán?
[서류철을 탁 내려놓는다]Kiểu vương quốc-pizza-công chúa-gà rán?
[입소리를 쯧 낸다]
내가 줄곧 노래를 불렀지Đây là lời tụng của tôi.
선생님도 학생도 직장인도 공무원도 목사님도 스님도Giáo viên, học sinh, công nhân, công chức, linh mục, và tu sĩ…
편의점 가서 담배 사듯 손쉽게 구할 수 있는 마약의 대중화Tôi mơ về một thế giới nơi ai cũng có thể mua ma túy như thuốc lá.
보급형 뽕의 시대Một thời đại của ma túy
내가 다 만들어 놨거든?Tôi đã hoàn thiện nó, và tôi sẽ trao nó cho anh.
너 다 가져Tôi đã hoàn thiện nó, và tôi sẽ trao nó cho anh.
유언이 길다, 야Di chúc dài quá nhỉ.
말 좀 무섭게 하지 말고 새끼야, 떨리잖아Đừng nói lời ghét bỏ, Chang Sik. Thật đáng sợ.
야, 창식아Đừng nói lời ghét bỏ, Chang Sik. Thật đáng sợ.
테드 창이라고, 개새끼야Tên tôi là Ted Chang.
- 그래, 창식아 - (테드 창) 테드 창, 씨- Rồi, Chang Sik. - Ted Chang.
아니, 창씨가 아닌데 왜 테드 창인 거야?Sao anh lại là Ted Chang khi họ của anh không phải là Chang?
너 영어 이름 어떻게 짓는지 모르지?Anh không biết tên tiếng Anh ra sao à?
[무배의 한숨]
(무배) 아무튼Dù sao,
네가anh có thể có cả địa bàn Hàn Quốc,
대한민국 다 먹으라고anh có thể có cả địa bàn Hàn Quốc,
내가 중국에서 물건 떼 주면 넌 팔고tôi sẽ cung cấp cho anh từ Trung Quốc.
넌 여기서 윈, 난 대륙에서 윈Anh thắng ở đây. Tôi thắng ở đó.
[탄성]
내가 또 속아 줘야 되는 거냐? 어쩌냐?Vậy tôi có nên để anh đâm sau lưng tôi lần nữa không?
[입소리를 쩝 낸다]
장사는 잘되고?Kinh doanh thế nào?
둘러봐라, 얼마나 잘되는가 [흥미로운 음악]Đến xem đi. Bốc lửa cực.
(손님6) 저기요Tôi xin lỗi.
저, 언제 나와요? 시킨 지 30분 지난 거 같은데Tôi đã gọi món 30 phút trước.
(조직원4) 어이, 마Này.
5번 테이블 닭 우예 됐노?Đơn bàn số năm sao rồi?
밥 먹고 있다 안 하나, 이씨Anh không thấy tôi đang ăn à?
안 보이나?Anh không thấy tôi đang ăn à?
마이 처묵었네, 소 새끼야Đừng chầy bửa nữa, mang faf ra đi!
(조직원4) 그만 처묵고 좀 내온나Đừng chầy bửa nữa, mang faf ra đi!
튀긴다, 계속 튀긴다Tôi rán gà cả ngày. Tôi có xin việc đấy đâu.
씨발, 내 여 뭐, 닭 튀기러 왔나?Tôi rán gà cả ngày. Tôi có xin việc đấy đâu.
(조직원4) 나는, 씨발, 뭐, 서빙하러 왔나? [사람들이 웅성거린다]Thế cậu nghĩ tôi muốn làm bồi bàn à?
[쾅 소리가 들린다] (조직원5) 니 주둥이도 한번 튀겨 줄까?Thế cậu nghĩ tôi muốn làm bồi bàn à? - Tao dí mặt mày vào nồi chiên giờ! - Làm đi! Khéo lại đẹp trai hơn.
튀가라, 뽀뽀할 때 바삭바삭하구로- Tao dí mặt mày vào nồi chiên giờ! - Làm đi! Khéo lại đẹp trai hơn. - Đồ khốn! - Tới đi!
[조직원들이 티격태격한다]- Đồ khốn! - Tới đi!
(조직원5) 어? 니 지금 쳤나? 어?- Đồ khốn! - Tới đi! - Mày vừa đánh tao à, đồ chó? - Ừ đấy.
- (조직원4) 어이, 개새끼야 - (조직원5) 어? 안 놓나, 씨- Mày vừa đánh tao à, đồ chó? - Ừ đấy. - Tao sẽ giết mày. - Thả ra.
- (조직원4) 확 세꼬시 해 뿔라, 씨발 - (조직원5) 죽이 뿔라- Tao sẽ giết mày. - Thả ra.
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다]
[손님7의 웃음] [흥미진진한 음악]
(손님7) 우리 20명!Chúng tôi là một nhóm 20 người!
- (조직원6) 단체 안 받아요 - (손님7) 잉?- Ở đây không phục vụ nhóm. - Gì cơ?
단체 안 받는당께Tôi bảo là không tiếp nhóm.
그라모 우리가 4명이서 따로 앉아서Ồ, tôi hiểu rồi. Vậy ta sẽ lấy năm bàn
단체 아닌 척하면 되겄구마이?và giả vờ là người lạ.
[손님들의 웃음]Chị đúng là thiên tài!
(손님7) 앉거, 앉거, 우리 단체 아니니께Nào, ngồi đi. Ta không phải một nhóm.
그, 옆 테이블하고 말들 섞들 말라고잉Đừng nói chuyện với bàn khác, được chứ?
(손님8) 이거 맛이 왜 이래?- Vị thật lạ. - Tôi tưởng gà ở đây nghiện lắm.
(손님9) 마약 치킨이라며- Vị thật lạ. - Tôi tưởng gà ở đây nghiện lắm.
방금 뭐랬니? 마약 치킨?Anh nói gì? "Nghiện"?
고거이 우리가 마약 한다 소리니?- Ý anh là chúng tôi bán ma túy? - Không phải thế.
아니, 그 말이 아니고…- Ý anh là chúng tôi bán ma túy? - Không phải thế. Họ gọi gà của chúng ta là nghiện.
(조직원7) 야, 야가 우리 치킨보고 마약이란다Họ gọi gà của chúng ta là nghiện.
(조직원8) [중국어] 니미럴Mày nói gì?
[한국어] 어떤 간나가 그딴 소릴 지껄이니? 어!Ai nói thế?
(손님9) 야!Này!
(재훈) 아니, 방송으로 맞고 SNS로 맞고Ta đã bị vùi dập trên TV, giờ là trên mạng.
이러면 진짜 저희 재기 불능입니다Ta xong luôn rồi.
아니, 이 새끼 담배도 피우네요Gã này đang hút thuốc trong bếp.
어째 잘 간다 했다, 씨Thảo nào mọi chuyện từng suôn sẻ.
장사하면서 사람 쓰는 게 제일 힘든 건데, 씨Quản lý con người là phần khó nhất.
정 대표 이 개새끼, 이게, 씨Gã Jeong, tên khốn đó…
아, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
죄송?Anh phá nát thương hiệu của chúng tôi, và xin lỗi?
남의 밥줄 끊어 놓고 죄송?Anh phá nát thương hiệu của chúng tôi, và xin lỗi?
(정 실장) 그, 관리 인력 충원해서Tôi chắc chắn sẽ thuê người giỏi hơn và không để chuyện này xảy ra.
다시는 이런 일 안 생기도록 단단히 일러두겠습니다Tôi chắc chắn sẽ thuê người giỏi hơn và không để chuyện này xảy ra.
나도 단단히 일러두죠Để tôi nói anh nghe.
만일 내 치킨 가게에서 다시 이런 일이 일어난다Nếu chuyện như thế này xảy ra lần nữa,
그땐 가맹이고 나발이고 혼자 안 죽어quên vụ nhượng quyền đi. Tôi sẽ chết chùm cùng anh.
아사리판 난다, 진짜quên vụ nhượng quyền đi. Tôi sẽ chết chùm cùng anh.
네, 잘 알겠습니다Hiểu rồi.
[문이 철컹 열린다]
[문이 철컹 닫힌다]
죽일까요?- Tôi giết hắn nhé? - Không cần đâu.
(정 실장) 으응, 뭘 죽이기까지- Tôi giết hắn nhé? - Không cần đâu.
그럼 병신 만들까요?Chặt chân?
됐어, 구매자 확보됐다니까Không. Mu Bae đã chốt được nhà phân phối. Cần kín đáo tới khi hắn đi.
회장님 나가실 때까지 애들 조용히 시켜Không. Mu Bae đã chốt được nhà phân phối. Cần kín đáo tới khi hắn đi.
(고 반장) 야, 아무래도 안 되겠다Ta không thể cứ ngồi không. Hãy đi xem các chi nhánh.
각자 흩어져서 분점들 한번 후벼야겠다Ta không thể cứ ngồi không. Hãy đi xem các chi nhánh.
(영호) 천만기, 35세Cheon Man Gi, 35 tuổi, bồi bàn ở Chi nhánh Gwangju, đã
광주 지점 서빙 담당으로 현재 금연 26일 3시간 25분Cheon Man Gi, 35 tuổi, bồi bàn ở Chi nhánh Gwangju, đã không hút thuốc trong 26 ngày và 3 giờ, và thêm 3 ngày vào tuổi thọ.
수명 3일 연장되었고요không hút thuốc trong 26 ngày và 3 giờ, và thêm 3 ngày vào tuổi thọ.
[키보드 조작음]không hút thuốc trong 26 ngày và 3 giờ, và thêm 3 ngày vào tuổi thọ. Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11
36세 주방장 전효봉Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11
11호 닭 기준 열일곱 조각을Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11
평균 2회에서 3회 안정된 찌르기로 치킨 맛을 향상시켰습니다Đầu bếp. Jeon Hyo Bong, 36 tuổi. Anh ta chặt một con gà cỡ 11 thành 17 miếng bằng đao công thuần thục.
수고했어, 다음Được. Kế tiếp.
저는 09시 30분부터 23시까지Tôi đã quan sát gã giao hàng cả ngày.
(재훈) 하루 평균 이삼십 회 발생하고 있는 배달 현장에 매복Anh ta giao 20 đến 30 con gà mỗi ngày, và tôi kín đáo kiểm tra gã.
아니, 잠복했습니다Anh ta giao 20 đến 30 con gà mỗi ngày, và tôi kín đáo kiểm tra gã.
(고 반장) 방문 손님은 확 끊겼는데 배달 주문은 많다?Lượng khách giảm đáng kể, nhưng giao hàng vẫn phổ biến?
Vâng. Hắn giao 20 đơn hàng một lần,
그런데 치킨을 한 번에 스무 마리씩 들고 나가기 때문에Vâng. Hắn giao 20 đơn hàng một lần, và đó là lý do tôi lo món gà có thể bị hấp hơi.
(재훈) 중간에 눅지지 않을까 좀 우려됐고요 [카메라 셔터음]và đó là lý do tôi lo món gà có thể bị hấp hơi.
(장 형사) 스무 마리씩?Gì cơ? 20 lần giao hàng cùng một lúc? Hắn bán báo à?
참 나, 뭐, 치킨이 신문이야?Gì cơ? 20 lần giao hàng cùng một lúc? Hắn bán báo à?
그리고 어제는 좀 더 수상한 광경을 목격했습니다Và hôm qua tôi còn thấy một việc còn đáng ngờ hơn.
(재훈) 고객이 치킨을 받자마자 바로 쓰레기통에 버리고 들어갔습니다Một khách hàng đã vứt con gà ngay khi nhận.
(고 반장) 아, 돌겠네, 씨Chuyện quái gì đang xảy ra vậy?
홀을 잡아 놓으니까 배달을 개판 친다?Giờ đến lúc kiểm tra vụ giao hàng?
야, 안 되겠어, 영호Yeong Ho,
내일 나랑 현장 둘러보면서 그 피해자들…anh và tôi sẽ đến thăm các nạn nhân vào ngày mai…
아니, 그 고객들, 어? 배달 치킨 상태 확인하고anh và tôi sẽ đến thăm các nạn nhân vào ngày mai… Ý tôi là, khách hàng.
재훈이Jae Hun, anh được thăng chức làm đầu bếp.
- (고 반장) 주방장으로 승진 - 네?Jae Hun, anh được thăng chức làm đầu bếp. - Dạ? - Anh làm trợ lý đủ rồi.
아, 보조 그만큼 했으면 올라갈 때 됐지- Dạ? - Anh làm trợ lý đủ rồi.
잘할 수 있겠지?Cậu đảm đương được chứ?
제가 드디어 주방장을…Tôi không biết phải nói gì.
(마 형사) 뭐야, 나는?Còn tôi thì sao? Anh sẽ phụ trách các chi nhánh khu vực.
마 형사는 선도 반장Anh sẽ phụ trách các chi nhánh khu vực.
지방 분점 돌면서 애들 좀 갈궈 [리드미컬한 음악]Anh sẽ phụ trách các chi nhánh khu vực.
애들이 겁을 안 먹는다Giáo dục nhân viên.
아, 드디어 내가 반장?Anh để tôi phụ trách à?
- (고 반장) 장 형사 - (장 형사) 예- Yeon Su. - Vâng. Cô sẽ giám sát cửa hàng này và các chi nhánh ga tàu.
(고 반장) 가게 일 도우면서 수도권 매장 틈틈이 감시 좀 해 주고Cô sẽ giám sát cửa hàng này và các chi nhánh ga tàu.
(장 형사) 예, 알겠습니다Cô sẽ giám sát cửa hàng này và các chi nhánh ga tàu. - Rõ. - Chỉ có vậy thôi. Có câu hỏi gì không?
(고 반장) 오늘 이상, 질문 있는 사람?- Rõ. - Chỉ có vậy thôi. Có câu hỏi gì không?
(고 반장 처) 아, 저, 저, 저기…Tôi…
아니, 내가 좀 헷갈려서 그러는데Tôi hơi bối rối.
당신 형사 아니지?Không phải nghiệp vụ cảnh sát, nhỉ?
지금 마음잡고 프랜차이즈 사업 하려는 거 맞지?Đây là vì kinh doanh, phải không?
(고 반장) [살짝 웃으며] 아유, 그럼Tất nhiên, vợ yêu.
[흥미로운 음악] [조직원9가 인사한다]Cảm ơn!
[오토바이 스탠드 조작음]
[초인종이 울린다]
- (고 반장) 아, 저기요 - (직원) 예- Tôi xin lỗi. - Vâng?
(고 반장) 그, 조금 전에 수원 왕갈비 통닭 시킨 사람들 찾는데요Tôi đang tìm người đặt gà.
(직원) 아, 아마 수면실에서 주무실걸요?Cô ấy ở trong đó.
(고 반장) 다음엔 어디야?- Tiếp theo ta sẽ đi đâu? - Sảnh chơi bi-a. Vậy thì…
(영호) 당구장, 다음엔…- Tiếp theo ta sẽ đi đâu? - Sảnh chơi bi-a. Vậy thì…
똑같은데요?Y hệt nhau.
(영호) 배달 루트가 똑같아요Lộ trình giao hàng giống hệt nhau.
이거 어디서 많이 보던 그림 아닙니까?Nghe quen không?
(조직원9) 배달요Giao hàng.
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다]
(남자6) 제가 계좌 송금 해 드릴게요- Tôi sẽ chuyển tiền. - Xin lỗi?
- (조직원9) 네? - (남자6) 계좌 송금…- Tôi sẽ chuyển tiền. - Xin lỗi? - Tôi sẽ chuyển. - Cái gì? Không!
- (조직원9) 무슨 소리 하시는 거예요 - (남자6) 계좌…- Tôi sẽ chuyển. - Cái gì? Không! Tôi sẽ chuyển…
[남자6의 힘겨운 신음]Tôi sẽ chuyển…
[남자6의 떨리는 숨소리]
(남자6) 아, 왜 이러세요?Đừng chạm vào tôi.
[남자6의 떨리는 숨소리]
(고 반장) 나 봐, 나 봐Nhìn tôi này.
[남자6의 겁먹은 신음]
[남자6의 놀란 신음]
[남자6의 떨리는 숨소리]
[흥미진진한 음악] [헛웃음]
[초인종이 울린다]
고객님, 사랑합니다Xin chào. Chúng tôi ở bên Viễn thông SK…
SK브로드밴드에서…Xin chào. Chúng tôi ở bên Viễn thông SK… Chúng tôi dùng KT.
(남자7) 우린 KT인데Chúng tôi dùng KT.
(장 형사) 지역 케이블까지 더불어 상생 중인 KT에서 인터넷 점검 나왔습니다Và KT, đến đây để kiểm tra cáp định kỳ sẽ cung cấp dịch vụ tốt hơn cho anh.
(남자7) 점검요? 별 이상 없는데Kiểm tra cáp định kỳ? Nhưng cáp của tôi hoạt động tốt.
(장 형사) 미리미리 찾아가는 서비스 KT입니다Kiểm tra cho chắc thôi.
(영호) 금방 끝내겠습니다, 예Sẽ không lâu đâu.
(고 반장) [남자8을 툭툭 치며] 예
[남자8의 힘주는 신음]
[숨을 후 내쉰다]
[조직원7의 한숨]
[조직원8이 입바람을 후 분다]
(마 형사) 벌레 [마 형사가 벌레를 콱 밟는다]Con bọ.
[조직원8의 놀란 신음]
[조직원들의 비명]
(조직원8) 니 어떻게 들어왔니?Sao anh vào được đây?
뭘 어떻게 들어와, 이씨Chết tiệt. Cửa trước bị khóa, nên tôi dùng cửa sau.
앞문 잠겼길래 뒷문으로 들어왔지Chết tiệt. Cửa trước bị khóa, nên tôi dùng cửa sau.
(마 형사) 아, 이 아저씨들 정말 근무 태도 더럽기가 아주Đạo đức làm việc tệ quá.
일주일 넘은 기름만도 못하시네Bẩn hơn cả dầu chiên một tuần.
영업시간에 이게 뭐 하는 짓들이야!Vẫn là giờ làm việc. Anh đang làm gì vậy?
[중국어] 그래도 이 새끼는 본점에서 온 놈치고 인간미가 있다Là người từ trụ sở chính thì gã cũng ổn đấy. - Anh không nghĩ vậy sao? - Ừ.
어, 나도 맘에 든다- Anh không nghĩ vậy sao? - Ừ. Tôi cũng thích hắn.
나보다 못생긴 새끼 오랜만이야Lâu rồi tôi chưa thấy ai xấu hơn mình.
그나저나 본사 새끼들 싹 갈릴 거라는데?Tôi nghe nói toàn bộ trụ sở sẽ sớm được dọn dẹp.
(조직원8) 그래?- Thật sao? - Anh không biết à?
(조직원10) 몰랐니?- Thật sao? - Anh không biết à? Họ sẽ giao công ty cho Ted Chang và giết ông Jeong.
회사 테드 창한테 넘기고 정 실장 죽여 버린다고 하던데?Họ sẽ giao công ty cho Ted Chang và giết ông Jeong.
한국에서 약장사하려면 그쪽이 편하긴 하지Họ sẽ giao công ty cho Ted Chang và giết ông Jeong. Có lý. Điều đó tốt hơn cho việc kinh doanh ở Hàn.
그게 뭔 소리니? 누구한테 들었니?Ở đâu ra thế?
테드 창 넘버 투가 연변에서 내 동창…Cánh tay phải của Ted Chang là bạn của…
[한국어] 니, 니 중국 말 할 줄 아니?Đợi đã. Anh nói tiếng Quan Thoại à?
- (마 형사) 응 - (조직원10) 왜?- Vâng. - Tại sao?
나 화교 출신Nhà tôi đến từ Trung Quốc.
아, 그러니?Vậy à.
[마 형사의 비명]
[차 문이 탁 닫힌다]
(무배) 하, 씨발Chết tiệt.
나가리 났구먼Không hay rồi.
[무배의 거친 숨소리]
[무배의 고함]
[멀리서 개들이 왈왈 짖는다]
[무배의 거친 숨소리]
(상필) 아, 이거 네가 하자 그랬지?Đây không phải ý của anh sao? Bí mật hay gì đó?
뭐, 언더커버, 그런 거야?Đây không phải ý của anh sao? Bí mật hay gì đó?
아니요, 저 아닌데요?Không phải tôi! Không bao giờ!
내가 이런 날이 올까 봐 목발을 스덴으로 했다, 이 개새끼야Tôi biết sẽ có chuyện, nên tôi có một cái nạng thép. Đồ khốn!
(상필) 개새끼, 개새끼 [정 실장의 비명]Đồ khốn!
[상필의 힘주는 신음]- Thằng khốn! - Không!
개새끼 [상필의 아파하는 신음]- Thằng khốn! - Không!
(정 실장) 아, 안 돼요, 아- Thằng khốn! - Không!
(상필) 개새끼야! [정 실장의 비명]Khốn kiếp!
Này!
[정 실장의 힘겨운 신음]Có nên bắt lũ còn lại không?
나머지 쓸어 올까요?Có nên bắt lũ còn lại không?
(무배) 거래 시간까지 잠자코 있어Chớ làm gì trước khi đến hôm hẹn.
우리가 거래할 시간에 이쪽으로 유인해서 다 죽여 버려Ta sẽ dụ cảnh sát đến và giết họ ở đó.
(상필) 짭새들을요?- Giết? Họ là cảnh sát. - Phải, và Ted Chang sẽ chịu tội.
(무배) 뭔 상관이야, 창식이가 죽인 걸- Giết? Họ là cảnh sát. - Phải, và Ted Chang sẽ chịu tội.
죄다 창식이한테 넘기고 우린 돈만 챙겨서 배 탄다Ta sẽ ghim cho hắn, lấy tiền, rồi trốn.
그때까지Để mắt đến cảnh sát đến lúc đó.
그 짭새 새끼들 감시해Để mắt đến cảnh sát đến lúc đó.
(상필) 예 [무배가 담배를 툭 던진다]Vâng, Sếp.
[재훈이 할짝거린다]
[재훈이 숨을 씁 들이켠다]
[재훈이 콜록거린다] (영호) 미친 새끼Cậu điên à?
[힘겨운 숨소리] (영호) 신고하시죠- Ta nên báo cáo việc này. - Chi nhánh của ta là nơi phân phối ke.
(장 형사) 우리 지점들이 마약 운반책이야- Ta nên báo cáo việc này. - Chi nhánh của ta là nơi phân phối ke.
그럼 우린 뭐가 될 거 같냐?Thế thì ta là gì?
(영호) 아이, 설마, 그, 우리가 알고 그걸 그랬다고…- Họ sẽ chả nghĩ ta liên can đâu. - Phải bắt chúng.
우리가 잡아야 돼- Họ sẽ chả nghĩ ta liên can đâu. - Phải bắt chúng. Nhìn quy mô của họ đi. Ta quá lép vế.
반장님, 얘네 규모를 보세요 우리 감당 못 해요Nhìn quy mô của họ đi. Ta quá lép vế.
그리고 우린 지금 경찰이 아니라 그냥 치킨집 직원입니다Hơn nữa, giờ ta bị đình chỉ.
대한민국에 이 정도 판 벌일 놈 누가 있어?Ai ở quận này có thể làm ăn lớn thế này?
(장 형사) 테드 창Ted Chang
아니면 이무배hoặc Mu Bae.
쥐새끼 잡는데 경찰이 어디 있고 닭집 사장이 어디 있냐?Đi bắt chuột thì là cảnh sát hay buôn gà đều không qua trọng.
(재훈) [약에 취한 목소리로] 잡자, 쥐 잡자!Đúng vậy! Bắt chuột thôi!
(고 반장) 아유, 씨, 마 형사 어디 있어? [재훈이 중얼거린다]Đúng vậy! Bắt chuột thôi! Bong Pal đâu?
아, 개 식구 어젯밤부터 연락이 안 돼요Anh ấy đã mất liên lạc từ tối qua.
이거 어디서 또 도박질하고 있는 거 아니야? 이거, 씨- Anh nghĩ anh ta lại đánh bạc à? - Nhắn tin đi.
문자 넣어 놔- Anh nghĩ anh ta lại đánh bạc à? - Nhắn tin đi.
이번엔 꾸물거리지 말자Ta không thể đợi lâu hơn.
정 대표 먼저 조지고 들어간다Chúng ta sẽ truy lùng ông Jeong trước.
[흥미로운 음악]GÀ SỐT SƯỜN SUWON
[자동차 시동음]
- (장 형사) 뭐야, 눈치 깐 거야? - (고 반장) 이런, 쌍- Gì hả? Hắn dọn sạch rồi. - Khốn kiếp.
(영호) 집으로 가 보죠, 제가 알아요 [휴대전화 벨 소리]Hãy đến nhà hắn. Tôi biết địa chỉ.
(장 형사) 아, 이 새끼는 이 와중에 영통 하고 지랄이야Gọi điện video à? Chắc dùa.
이 병신 새끼, 아이Gọi điện video à? Chắc dùa.
봉팔아!Bong Pal!
- (고 반장) 어? 마 형사! - (상필) 사장님- Anh Bán Gà. - Thanh tra Ma!
(상필) 개지랄 떨지 말고 이쪽으로 오세요Đến đay ngay. Chắc nó không trụ lâu được đâu.
얘 이거 금방 죽어Đến đay ngay. Chắc nó không trụ lâu được đâu.
장소는 내 두어 시간 있다 찍어 드릴게, 어?Tôi sẽ nhắn tin địa điểm trong khoảng hai tiếng nữa.
[영상 통화 종료음] (고 반장) 이런 개새…Tôi sẽ nhắn tin địa điểm trong khoảng hai tiếng nữa. Khốn kiếp! Có chuyện quái gì vậy?
아, 이게 뭔 꼬라지로 돌아가는 거야? 이게, 진짜, 씨 [휴대전화 조작음]Khốn kiếp! Có chuyện quái gì vậy?
(영호) 이 새끼들 왜 시간 끌지? [고 반장의 한숨]Sao chúng lại câu giờ?
뭐야? 커플?Ứng dụng theo dõi chồng?
(장 형사) 출발해, 출발- Thôi nào. Đi thôi. - Hay cô…
(영호) 뭐…- Thôi nào. Đi thôi. - Hay cô…
(고 반장) 출발해Thôi nào.
[차 문이 탁 닫힌다]
[삽이 드르륵 끌린다]
(조직원8) [중국어] 오늘 안에 끝내자Hôm nay ta kết thúc. - Được rồi. Sẽ là một đêm dài. - Hãy chôn chúng đi.
(조직원11) 알겠습니다, 빡세네- Được rồi. Sẽ là một đêm dài. - Hãy chôn chúng đi.
(조직원10) 파묻어 버리자- Được rồi. Sẽ là một đêm dài. - Hãy chôn chúng đi.
(조직원2) [한국어] 형님Lần này có lẽ phải ở lại Trung Quốc lâu hơn.
이번엔 중국에 좀 오래 계셔야 될 거 같습니다Lần này có lẽ phải ở lại Trung Quốc lâu hơn.
(상필) 아이, 빌어먹을, 씨Chết tiệt. Ta phải kiếm thêm tiền.
야, 돈 좀 더 챙겨야겠다Chết tiệt. Ta phải kiếm thêm tiền.
- (상필) 야, 엄마 집으로 가 - (조직원12) 네!- Về nhà Mẹ đi. - Vâng, thưa sếp.
[다가오는 자동차 엔진음]
(최 과장) 역시 효자야Ôi, trời. Thế nên mày mới là thằng bám váy mẹ.
우리 상필이Ôi, trời. Thế nên mày mới là thằng bám váy mẹ.
(상필) 야, 바빠, 다음에 와Đến sau đi. Tao đang bận. Lần này mày giết nhiều người quá.
(최 과장) 너 애들 많이 죽였더라Lần này mày giết nhiều người quá.
너 이제 엄마한테 혼났다, 이 새끼야Mẹ mày sẽ nổi điên mất.
(상필) 지랄 떠네, 씨Chúa ơi.
야, 뭘 또 쪽수까지 맞춰서 왔대?Còn đi cùng cả băng nữa. Hoàn hảo.
강력반 대 강력반, 4 대 4 좋네Tội phạm có tổ chức đấu tội phạm có tổ chức.
야, 시간 없으니까 오래 걸릴 거 같으면 그냥 다 죽여Không có thời gian. Cứ giết chúng nếu lâu quá.
(조직원들) 예Dạ.
(최 과장) 하, 씨, 귀엽네Dễ thương quá.
[흥미진진한 음악] [사람들의 기합]
[소란스럽게 싸운다]
[형사들의 힘겨운 신음]
가자 [조직원들이 대답한다]- Lên đi. - Vâng!
[형사들의 아파하는 신음]
[자동차 시동음]
[총성]
[최 과장의 힘겨운 신음]
[타이어 마찰음]
[익살스러운 효과음]
[조직원들의 힘주는 신음]
(조직원8) 내 먼저 간다Tôi đi trước.
쟤 뭐 하려나 보다Hắn đang âm mưu gì.
[중국어] 못생긴 새끼Thằng chó bẩn tưởi.
(조직원11) [한국어] 야, 니 뭐Chà,
생각처럼 기 되모 뭐, 영화게?sẽ không như anh nghĩ đâu. Đây không phải phim.
니 뭐 하니? [어두운 효과음]Anh làm gì vậy?
(고 반장) 아, 쌍, 얼마나 멀리 간 거야?Chúng bắt cậu ấy đi xa thật.
(장 형사) 야, 더 밟아, 더 빨리 밟아Dẫm ga đi. Nào!
(영호) 걱정 마세요 우리 마 형사님 안 죽습니다Đừng lo. Bong Pal sẽ không chết đâu.
(장 형사) 죽을까 봐 그러는 게 아니라 죽일까 봐 그러지Tôi không lo điều đó. Tôi lo anh ta sẽ giết họ.
[신나는 음악] [마 형사의 힘주는 신음]
[침을 퉤 뱉는다]
농어촌 특별 전형 아니냐고 물어봐, 사람들이Mọi người nghĩ tôi gia nhập lực lượng thông qua một chương trình đặc biệt.
그러지 않고서 어떻게 경찰이 된 거냐고Việc tôi là cảnh sát với họ thật phi lý.
어떻게 됐을까?Anh nghĩ sao?
[마 형사의 기합]
[소란스럽게 싸운다]
[거친 숨소리]
잘 안 믿더라고Không ai tin,
나 유도 국가 대표 특채라고!nhưng tôi từng ở đội tuyển Judo quốc gia.
알겠냐? 쯧, 씨Hiểu chứ?
[정 실장의 다급한 신음]
[정 실장의 탄성]
[정 실장의 기대하는 신음]
(마 형사) 병신 새끼가 자기랑 같이 묶여 있었다고Anh nghĩ ta cùng phe vì bị ràng buộc với nhau?
자기편인 줄 아네?Anh nghĩ ta cùng phe vì bị ràng buộc với nhau?
[자동차 시동음]
[흥미로운 음악]
(장 형사) 아! 스톱, 스톱, 스톱Này, dừng xe lại!
[타이어 마찰음] 스톱, 스톱, 스톱Này, dừng xe lại!
위치 바뀌었어- Vị trí đã thay đổi. - Để tôi xem.
(고 반장) 봐 봐- Vị trí đã thay đổi. - Để tôi xem.
(장 형사) 뭐야? 응?Cái gì…
이 근처인데?Cậu ấy ngay gần.
아씨, 또 바뀌었어, 또Chết tiệt. Nó lại đổi.
아, 나, 이 병신 진짜 뭐 하는 거야, 정말? 진짜Chết tiệt! Anh ta đang làm cái quái gì vậy?
[마 형사의 거친 숨소리]
[못마땅한 신음]
(마 형사) 어유, 씨
[마 형사의 다급한 숨소리]
[아파하는 신음]Ôi, tay tôi.
아으, 어유, 팔이, 아유, 팔이…Ôi, tay tôi.
[마 형사의 거친 숨소리]
[놀란 신음]
[타이어 마찰음]
(마 형사) 씨발 [휴대전화 조작음]Chết tiệt.
[휴대전화 알림음] (장 형사) 오, 문자 왔어, 마 형사- Tôi nhận được tin nhắn từ Bong Pal. - Nó nói gì?
(고 반장) 뭐? 뭐?- Tôi nhận được tin nhắn từ Bong Pal. - Nó nói gì?
(장 형사) 이모부?Toà nhà này?
이명박?Căn cứ quân sự?
[흥미로운 음악]
[강조되는 효과음]
[마 형사의 다급한 숨소리]
(마 형사) 대박, 대박, 대박, 대박Chết tiệt.
(무배) 아, 뭘 또 이렇게 일개 중대를 끌고 오셨어?- Anh mang theo cả một trung đoàn. - Tôi không tin anh.
(테드 창) 내가 너에 대한 믿음이 없잖냐, 어?- Anh mang theo cả một trung đoàn. - Tôi không tin anh.
저번처럼 소금 치고 짭새 불러들이고 그러면Nếu anh gọi cảnh sát lần nữa, tôi sẽ giết anh.
그냥 후딱 죽여 버리고 그냥 가게Nếu anh gọi cảnh sát lần nữa, tôi sẽ giết anh.
(무배) 넌 말을 그렇게 무섭게 하냐?Anh đang giết tôi đấy.
그럼 애들 칼 찼어?Anh có dao không?
당근 빠따지, 씨뱅아Có là chắc.
다행이네, 우린 총 찼어- Tốt vì ta có súng. - Bọn này cũng vậy, đồ ngu.
총도 있어, 이 개새끼야- Tốt vì ta có súng. - Bọn này cũng vậy, đồ ngu.
병신, 구라 치시네, 봐 봐, 봐 봐- Đừng điêu. Cho tôi xem đi. - Còn lâu.
바야바, 니미 뽕이다, 병신아- Đừng điêu. Cho tôi xem đi. - Còn lâu.
[조직원8이 킥 웃는다] [뱃고동이 울린다]
[테드 창 조직원4의 헛기침]
아, 돈이나 줘, 배 타야 돼Đưa tiền cho tôi. Tôi còn phải lên thuyền.
물건Hàng trước.
[탄성]Chết tiệt. Vụ này khủng.
(마 형사) 대박Chết tiệt. Vụ này khủng.
[다급한 숨소리]
[휴대전화 진동음] [놀란 숨소리]
[작은 목소리로] 문자로 해, 문자로Chết! Nhắn tin đi.
(장 형사) 안 들려, 이 새끼야, 너 어디야?Chết! Nhắn tin đi. - Gì cơ? Ở đâu? - Mu Bae và Ted Chang đang ở đây.
(마 형사) 여기 다 있어, 이무배, 테드 창- Gì cơ? Ở đâu? - Mu Bae và Ted Chang đang ở đây.
- (장 형사) 안 들려, 이 병신아! - 문자로 해, 해, 문자- Gì cơ? Ở đâu? - Mu Bae và Ted Chang đang ở đây. - Nói to lên! - Nhắn tin. - Im đi! Đợi ở đó. - Nói đi.
(장 형사) 아, 됐고 너 거기 가만히 있어, 가만있어!- Im đi! Đợi ở đó. - Nói đi.
[통화 종료음]
씨, 어쩌지? 어쩌지? 놓치면 안 되는데Tôi phải làm gì? Không thể bỏ chúng lại. Nghĩ đi.
어떡하지? 어떡하지? 어?Tôi phải làm gì? Không thể bỏ chúng lại. Nghĩ đi.
(마 형사) 112, 112, 112Tôi phải làm gì? Không thể bỏ chúng lại. Nghĩ đi. Gọi cảnh sát.
[테드 창 조직원4가 할짝거린다]
(무배) 그걸 어떻게 하나하나 다 까 보니? [칼로 푹 찌른다]Mày chọc từng túi một à?
조심해, 새끼야 거 흘리는 게 반이네, 씨Đã làm đổ một nửa rồi.
(테드 창 조직원4) 예, 모두 A급입니다- Tất cả đều hạng A, sếp. - Cậu có thử nhiều quá không?
(테드 창) 너무 많이 먹는 거 아니야?- Tất cả đều hạng A, sếp. - Cậu có thử nhiều quá không?
(테드 창 조직원4) 아, 괜찮습니다, 빈속입니다Tôi ổn. Tôi đang đói.
- (테드 창) 괜찮아? - (테드 창 조직원4) 예Tôi ổn. Tôi đang đói. - Ổn chứ? - Vâng.
(무배) 친구끼리 믿자, 좀- Mất niềm tin vậy bạn? - Lấy tiền ra.
(테드 창) 돈 가져와- Mất niềm tin vậy bạn? - Lấy tiền ra.
더 먹어 봐- Thử thêm đi. - Vâng, thưa ngài.
(테드 창 조직원4) [헛기침하며] 아, 예- Thử thêm đi. - Vâng, thưa ngài.
[사이렌이 울린다]- Thử thêm đi. - Vâng, thưa ngài.
(테드 창) 이런 개새끼야! 진짜, 씨Thằng chó phản bội!
(무배) 병원 차 아니야, 병신아Đó là xe cứu thương, đồ ngốc!
눈알 튀어나오겠네 눈도 작은 새끼가, 씨, 쯧Mắt bé tí mà suýt lòi cả ra.
알아, 이 새끼야, 병원 차인 거Tao biết đó là xe cứu thương.
[테드 창의 거친 숨소리]
[사이렌 소리가 흘러나온다] [놀란 숨소리]
[사이렌 소리가 흘러나온다]
[비장한 음악] [조직원들이 웅성거린다]
[짜증 섞인 숨소리]
근처에 불이 크게 났나 보네, 어?Chắc có đám cháy ở gần đây.
[무배의 한숨]
[총성] [테드 창의 아파하는 신음]
[테드 창 조직원들의 당황한 신음]
[테드 창의 비명]
(무배) 칼 내려!Bỏ vũ khí xuống!
(테드 창) 왜 날 쏘는데! 씨발Sao lại bắn tao?
[테드 창의 아파하는 신음]Sao lại bắn tao?
[조직원들의 기합] [흥미진진한 음악]
[소란스럽게 싸운다]
존나 천재, 존나 천재Đúng là thiên tài.
다 죽여, 다 죽여Tiếp đi. Giết nhau đi.
다 죽여, 다 죽여, 다 죽여Làm đi.
[소란스럽게 싸운다]
(테드 창) 못 가, 이 새끼야!Tao không cho phép. Không đâu.
아, 개새끼야!Tao không cho phép. Không đâu.
내가… [테드 창의 힘겨운 신음]
[테드 창의 힘겨운 신음]
[테드 창의 아파하는 신음]
(테드 창) 못 가, 이 새끼야, 못 가!Mày sẽ không đi đâu cả. - Tao không cho phép. - Thả ra!
- (무배) 안 놔? 놔! - (테드 창) 못 가, 못 가, 이 새끼…- Tao không cho phép. - Thả ra!
[테드 창의 아파하는 신음]
[테드 창의 비명]
[사이렌 소리가 흘러나온다] [다급한 숨소리]
[다가오는 자동차 엔진음]
[잔잔한 음악]
[테드 창의 비명]
[테드 창의 아파하는 신음]
[카메라 셔터음]
[테드 창의 거친 숨소리]
[무배의 의아한 신음]GÀ SỐT SƯỜN SUWON
(무배) 아, 나 참, 격 떨어지게, 씨Đây không phải cảnh của tôi.
(테드 창) 날 너무 만만하게 봤어, 이…Mày không thoát được đâu.
[테드 창의 신음]Mày không thoát được đâu.
돈 챙겨Lấy tiền đi.
[상필의 한숨]
너도 찝찝하지?- Anh không thấy xấu hổ à? - Trời ạ.
(최 과장) 에이씨- Anh không thấy xấu hổ à? - Trời ạ.
[형사3의 한숨] [휴대전화 진동음]
[사이렌이 울린다] 평택에 지원 요청했어?- Ta có hỗ trợ không? - Không, họ không cử được ai.
(형사1) 했는데 인원이 없다고…- Ta có hỗ trợ không? - Không, họ không cử được ai.
(최 과장) 야, 이씨, 이무배라고, 테드 창이라고!Là Mu Bae và Ted Chang. Yêu cầu hỗ trợ lần nữa.
- 다시 돌려, 이 자식아 - (형사1) 알겠습니다Là Mu Bae và Ted Chang. Yêu cầu hỗ trợ lần nữa. Rõ.
[최 과장이 혀를 쯧 찬다]
[흥미로운 음악]
[차 문이 탁 닫힌다]
(영호) 워워 [재훈의 힘겨운 신음]
[재훈의 성난 신음]
이제 싸워도 되는 겁니까!Tôi được đánh chưa, Đội trưởng? Như một cảnh sát thực thụ!
드디어, 형사처럼!Như một cảnh sát thực thụ! Đợi đã.
기다려Đợi đã.
(재훈) 기다려!Vâng!
[웃음]
본점에서 오셨구나?Anh ở cửa hàng chính.
(고 반장) 거, 명절도 아닌데 뭐 그렇게 큰 선물을 가져왔어?Anh nhận được món quà tuyệt vời từ tôi. Cảm kích nhỉ?
그래, 이거 받고 가면 내가 살려 줄게Cũng đúng. Cứ tóm hắn rồi đi đi. Tôi sẽ để anh sống.
3만 원 넘어 보여서 받는 건 좀 그렇고Quà này trông to quá, tôi không nhận được.
그냥 둘이 같이 가자Đi với tôi.
(무배) 요즘 짭새는 이렇게 겁이 없냐Cảnh sát ngày nay không biết sợ.
너희 네 마리야?Anh mới lên bốn à?
(마 형사) 다섯 마리다, 이 씹새야!Bọn này có năm mà, ngu!
(장 형사) 부상자는 열외 하지?Lùi lại. Anh bị thương.
(마 형사) 한 새끼, 딱 한 새끼만 죽일게Tôi sẽ dí một thằng.
[웃음]
병신들Lũ ngốc này.
다 죽여 버려!- Giết chúng! - Vâng, sếp!
(조직원들) 예! [조직원들의 기합]- Giết chúng! - Vâng, sếp!
[흥미진진한 음악]
(형사1) 마약반 이 양반들 다 뒈지는 거 아닙니까?Chắc chắn cả đội ma túy đều bị diệt cả.
[사이렌이 울린다] (최 과장) 해볼 만하다고 본다Chắc chắn cả đội ma túy đều bị diệt cả. Có thể kiểm soát được.
(형사1) 예?- Hả? - Có thể nói lý với côn đồ mà.
깡패 새끼들은 타이르면 말을 들어요- Hả? - Có thể nói lý với côn đồ mà.
근데 약쟁이 새끼들은 눈깔이 돌아 가지고Nhưng lũ buôn ke thì điên loạn cả.
죽여 달라고 덤비거든Nhưng lũ buôn ke thì điên loạn cả.
마약반에 걔네들 왜 모아 놨겠냐?Anh nghĩ sao Sếp lại gom họ lại?
뭐, 마 형사야 유도 국대 출신이니까 그렇다 치고Bong Pal là cựu vận động viên Judo quốc gia.
[조직원8의 아파하는 신음]
[조직원8의 힘주는 신음]
[마 형사의 힘주는 신음]
[조직원8의 아파하는 신음]
[조직원8의 힘주는 신음]
[마 형사의 힘주는 신음]
[조직원8의 아파하는 신음]
(조직원8) 쌍대가리 새끼 왜 나만 가지고 지랄이니!Chết tiệt! Mày muốn gì ở tao?
내가 너보다 못생겼다고Anh nói tôi xấu hơn anh.
그게 얼마나 상처받는지 알아?Có biết là tổn thương lắm không?
[조직원8의 기합]
[마 형사의 기합]
[조직원8의 힘겨운 신음]
[마 형사의 기합] [조직원8의 신음]
[영호의 기합] (최 과장) 영호는Yeong Ho đến từ Đội Phá dỡ Dưới nước.
[조직원13의 비명] UDT 특전사 출신Yeong Ho đến từ Đội Phá dỡ Dưới nước.
사람도 죽여 봤다는 소문이…Tôi nghe đồn hắn đã giết người.
[우둑거리는 소리가 들린다] [조직원14의 비명]
(최 과장) 장 형사는 무에타이 동양 챔피언 출신Yeon Su là nhà vô địch Muay Thái Châu Á.
옹박이 아니라 장박으로 불렸던 여자다Cô ấy có biệt danh là "Jang Bak" theo tên Ong Bak.
그럼 재훈이는…Người mới thì sao?
야구부- Giải bóng chày trung học. - Bóng chày?
(형사1) 야구부요?- Giải bóng chày trung học. - Bóng chày?
(최 과장) 대한민국에서 연장 쓰는 운동부가 겁나 슬픈 게Ở đất nước này, nếu bạn chơi bóng, bạn sẽ vô cảm khi bị đánh.
맷집이 늘어서 나와요bạn sẽ vô cảm khi bị đánh.
[웃음]Chả đau gì.
안 아파, 안 아파Chả đau gì.
(재훈) 안 아파Không đau đâu.
[웃음]
[재훈의 신난 탄성]
그, 그럼 고 반장님은…Đội trưởng Ko thì sao?
고 반장 좀비설이 왜 나왔겠냐?Không tự dưng mà họ gọi hắn là "xác sống".
(최 과장) 강력 범죄만 20년이야Anh ta đã theo các vụ lớn trong 20 năm qua,
칼을 열두 번 맞았는데 여태 살아 있잖냐bị đâm 12 vết mà vẫn sống.
안 죽어, 그 형은Anh ấy không chết nổi.
[소란스럽게 싸운다]
[흥미로운 음악] [트렁크가 드르륵 끌린다]
(고 반장) 이무배!Mu Bae! Chết tiệt, lại là anh ta à?
(무배) 아, 지겨워Chết tiệt, lại là anh ta à?
[무배가 총을 달칵 장전한다]Chết tiệt, lại là anh ta à?
[총성이 연신 울린다]
[고 반장의 신음] [선희의 힘주는 신음]
[고 반장의 힘겨운 신음] [고 반장이 털썩 넘어진다]
[선희의 기합]
[선희의 신음]
[환호성]
[재훈의 환호성]
[총성]
[고 반장의 아파하는 신음]
(고 반장) 재훈아, 재훈아Jae Hun?
[고 반장의 못마땅한 신음]Chết tiệt!
[고 반장의 신음] [고 반장이 털썩 쓰러진다]
[거친 숨소리]
[힘겨운 신음]
[마 형사의 기합]
[고 반장이 콜록거린다]
[흥미진진한 음악]
(마 형사) 나 여자라고 안 봐줘Tôi không nương tay với phụ nữ.
[선희의 힘주는 신음] [마 형사의 아파하는 신음]
[선희의 힘주는 신음] 아, 아, 눈, 아!Mắt của tôi!
[다급한 숨소리]
[총성이 연신 울린다]Tôi sẽ không chết!
(고 반장) 안 죽어, 안 죽어, 안 죽어, 야!Tôi sẽ không chết!
[고 반장의 힘겨운 신음] [무배가 방아쇠를 철컥거린다]
[흥미진진한 음악]
[마 형사의 힘겨운 신음]
[마 형사의 아파하는 신음]
[보트 시동음]
[선희의 힘주는 신음] [마 형사의 힘겨운 신음]
저 개새Tên khốn đó.
(장 형사) 야!Này!
[마 형사의 아파하는 신음]
그나마 볼 게 얼굴밖에 없는 애를 저따위로 조사 놔? 이씨!Mày làm bầm mặt anh ta, và anh ấy chỉ có thế!
[박진감 넘치는 음악] [소란스럽게 싸운다]
[마 형사의 말리는 신음]
[장 형사의 분한 신음] (마 형사) 얘 죽어, 죽어Dừng lại! Cô sẽ giết ả!
[장 형사의 분한 신음] 됐어, 그만!Đủ rồi!
[장 형사의 거친 숨소리]Thôi được.
(장 형사) 그럴까?Thôi được.
재훈아Jae Hun.
[조직원들의 힘겨운 신음]Không sao đâu. Đừng ồn ào.
(영호) 어, 선생님, 선생님, 그만Không sao đâu. Đừng ồn ào.
선생님, 그만Không sao đâu. Đừng ồn ào.
아씨, 패는 거보다 묶는 게 더 힘드네Trói chúng còn khó hơn là bắt chúng.
아유, 씨, 쯧Trói chúng còn khó hơn là bắt chúng.
도와주세요Muốn giúp không?
(조직원15) 네, 형님Rõ.
(영호) 나 저거까지만 묶고 묶어 드릴게- Xử hắn xong rồi tới anh. - Vâng.
(조직원15) 아, 알겠습니다, 형님- Xử hắn xong rồi tới anh. - Vâng.
(영호) 가만있어 봐, 다리는 좀 미리 묶을까?Thật ra, hãy trói chân trước.
- (조직원15) 아, 그렇게 하시죠, 형님 - (영호) 다리 줘 봐, 응- Phải, làm đi. - Đưa chân đây.
- (영호) 이러니까 좋네 - (조직원15) 아, 감사합니다, 형님- Tốt lắm. - Cảm ơn ạ.
- (영호) 할 수 있죠, 같이? 응 - (조직원15) 아, 당연하죠- Tôi làm được chứ? - Đúng.
[음산한 효과음]
[음산한 효과음]
아, 씨발!Chúa ơi!
[무배의 성난 숨소리] 안 죽어, 나 안 죽어!Tôi không chết đâu.
[웃음] [신나는 음악]Tôi không chết đâu.
개쌍놈의 새끼, 일로 와!Lại đây, đồ khốn!
[보트 엔진이 멈춘다]
[소란스럽게 싸운다]
(무배) 개새끼야Khốn kiếp. Đồ khốn.
[무배의 힘주는 신음] [고 반장의 아파하는 신음]Khốn kiếp. Đồ khốn.
[소란스럽게 싸운다]
[고 반장의 비명]
[고 반장의 기합] [무배의 신음]
[무배의 힘주는 신음] [고 반장의 신음]
[무배의 성난 신음]
[무배의 힘주는 신음]
[고 반장의 힘주는 신음] [무배의 아파하는 신음]
(무배) 어? 피!Máu!
(고 반장) 야! [무배의 겁먹은 신음]
후, 씁
[어이없는 숨소리]
총 없어, 이 병신아Tôi không có súng, đồ ngốc.
내가 지금 경찰이 아니거든Giờ tôi không phải cảnh sát.
그럼 뭔데?Vậy anh là gì?
뭔데, 너!Vậy anh là gì?
나? 닭집 아저씨Tôi sao? Là kẻ bán gà.
[무배의 한숨]Vậy à.
(무배) 그러니까 닭집 아저씨의 입장으로다가 날 잡겠다고?Vậy à. Anh chọn như thế à? Bắt chuột thì là ai cũng được.
쥐새끼 잡는 데 너나없다, 이 쥐새끼야Bắt chuột thì là ai cũng được.
야, 지금이라도 놔줄게, 하지 마Này. Tôi sẽ để anh đi. Dừng lại đi.
수영할 줄 알지?Anh biết bơi, phải không? Nhảy qua đi.
가, 그냥, 어?Anh biết bơi, phải không? Nhảy qua đi. - Tôi không biết bơi. - Sao lại thò cổ ra làm gì?
(고 반장) 수영 못해, 이 새끼야- Tôi không biết bơi. - Sao lại thò cổ ra làm gì?
치킨집 하면서 왜 목숨을 걸어!- Tôi không biết bơi. - Sao lại thò cổ ra làm gì?
네가 침범했잖아, 이 새끼야Vì anh đã làm sai.
네가 소상공인 존나게 모르나 본데Đây là điều anh không hiểu về các chủ doanh nghiệp nhỏ.
우린 다 목숨 걸고 해, 이 씨발 놈아!Chúng tôi cố gắng hết sức vì những gì mình làm.
[고 반장과 무배의 기합] [당당한 음악]Chúng tôi cố gắng hết sức vì những gì mình làm.
[소란스럽게 싸운다]
(고 반장) 야, 이 새끼야Thằng khốn!
[무배의 기합] [고 반장의 비명]Thằng khốn!
[무배의 기합]
[고 반장의 아파하는 신음]
[무배의 기합]
[고 반장의 힘주는 신음] [무배의 힘겨운 신음]
[무배의 성난 신음]Khỉ thật!
[고 반장의 아파하는 신음]
[무배의 힘겨운 신음]
(고 반장) 아유! [무배의 힘겨운 신음]
[고 반장의 거친 숨소리]
[무배의 힘주는 신음] [고 반장의 신음]
[고 반장의 아파하는 신음]
[힘주는 신음]
[거친 숨소리]
[고 반장과 무배의 기합]
[무배의 힘겨운 신음]
[소란스럽게 싸운다]
[거친 숨소리]
[고 반장의 기합]
[무배의 기합]
[무배와 고 반장의 힘겨운 신음]
[우두둑거리는 소리가 들린다]
[기괴한 음악]
[음산한 효과음]
[힘겨운 신음]
[의아한 신음]
[힘겨운 신음]
(무배) 씨발
[무배의 힘겨운 신음]
[고 반장이 무배를 콱 깨문다] [놀란 신음]
[무배의 아파하는 신음] [힘주는 신음]
[아파하는 신음]
[사이렌이 울린다]
[무배의 비명]
[감성적인 음악]
뭐, 구급차 불러라Chà, gọi xe cấp cứu đi.
[무전기 작동음] [무전기에서 음성이 흘러나온다]
(경찰3) 야, 야, 타911 CẤP CỨU
(영호) 이번엔 총이네요Lần này là súng.
(재훈) 이게 무슨 일입니까!Không thể tin được.
저 범인 처음 잡아 보는데 기억이 하나도 안 납니다Đó là lần đầu tiên tôi bắt người và tôi không nhớ gì cả.
[아파하는 신음]
너 대신 맞으셨단다Anh ấy đỡ đạn cho cậu đấy.
[아파하는 신음] (재훈) 오늘부터 아버지라 부르겠습니다Từ hôm nay, anh sẽ là bố tôi. Bố!
아버지!Từ hôm nay, anh sẽ là bố tôi. Bố!
[힘겨운 신음]
[고 반장이 중얼거린다] 뭐라 하셨습니까, 아버지?- Đó… - Bố nói gì ạ?
(재훈) 예?Sao cơ?
하지 마Đau quá, đồ ngốc.
하지 마, 이 새끼야Đau quá, đồ ngốc.
(고 반장) 하지 마
- (마 형사) 그거 진짜냐? - 뭐?- Cô thật sự nghĩ thế à? - Gì?
(마 형사) 나 볼 거 얼굴밖에 없다는 거?Tôi chỉ được cái mặt ấy.
(장 형사) 그러면 네가 뭐 얼굴밖에 볼 게 더 있냐?Còn gì nữa?
(마 형사) 그래서 커플 위치 추적 앱도 깐 거였고?Và cô cài ứng dụng theo dõi chồng?
(장 형사) 그건 자꾸 네가 사고 치고 돌아다니니깐 그런 거고Vì anh cứ gặp rắc rối.
[부드러운 음악]
[마 형사의 아파하는 신음]
[쪽쪽거리는 소리가 들린다]
(경찰4) 충성Thưa ngài.
- (영호) 아, 잠깐만, 나 총 잠깐만 - (경찰4) 어? 아, 왜요?Thưa ngài. - Cho tôi mượn súng cái? - Kìa ngài?
(영호) 그게 아니라 내가 한 발만 쏴야 될 거 같아- Cho tôi mượn súng cái? - Kìa ngài? Tôi phải bắn ai đó. Nạp đạn chưa?
- (영호) 실탄 있지? - (경찰4) 예? 예?Tôi phải bắn ai đó. Nạp đạn chưa? Tôi phải bắn họ. Cho tôi mượn súng đi.
(영호) 잠깐만, 쏴야 될 거 같아 가지고Tôi phải bắn họ. Cho tôi mượn súng đi.
잠깐만 [경찰4가 당황한다]Tôi phải bắn họ. Cho tôi mượn súng đi. Sao cơ? Bố nói gì?
(재훈) 네? 뭐라셨습니까, 아버지?Sao cơ? Bố nói gì?
(고 반장) 쏴Bắn đi.
Bắn chúng đi.
쏘라고, 새끼야Bắn cả hai.
Bắn chúng đi.
[부드러운 음악]
[쪽쪽거리는 소리가 들린다]
[고 반장이 중얼거린다]
[잔잔한 음악] [지글거리는 소리가 들린다]
[가게 안이 시끌시끌하다]
(마 형사) 너희 홍상필이 마을버스가 잡았다며?Nghe nói xe buýt đâm trúng Sang Pil. Thật hả?
(형사1) 스쿨버스야!Đó là xe buýt trường học!
[최 과장의 못마땅한 신음]
[잔잔한 음악]
(사회자) 지금부터 임명장 수여식을 갖겠습니다Buổi lễ bổ nhiệm bắt đầu.
마포서 마약반 마봉팔Trung sĩ Ma Bong Pal, Đội Ma túy,
경위에 임함bổ nhiệm làm Trung úy.
[흥미진진한 음악] 2018년 6월 28일bổ nhiệm làm Trung úy. Được bổ nhiệm bởi Cảnh sát trưởng quận Seoul,
서울지방경찰청장 백상일Được bổ nhiệm bởi Cảnh sát trưởng quận Seoul, Baek Sang Il, vào ngày 28 tháng 6, 2018.
(서장) 야, 야, 팀 전원 특진이라는 거 너 본 적 있냐?Anh đã từng thấy cả đội được thăng chức chưa?
[사회자가 말한다] 내가 쟤들을 왜 모아 놨겠냐, 응?Anh đã từng thấy cả đội được thăng chức chưa? Anh nghĩ vì sao tôi lại gom họ lại chứ?
[서장의 웃음]Anh nghĩ vì sao tôi lại gom họ lại chứ?
(마 형사) 바로Hạ tay. Đằng sau quay.
뒤로돌아Hạ tay. Đằng sau quay.
차렷, 경례Chú ý. Nghiêm.


No comments: