Search This Blog



  태양의 후예 12

Hậu Duệ Mặt Trời 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


무슨 일 있습니까? [긴장감이 도는 음악]Có chuyện gì sao ạ?
뭔가 안 좋은 일Có gì đó không ổn.
[긴장감이 고조되는 음악]
나머지 명함 한 장 마저 씁시다 [영어]Tôi muốn dùng tấm danh thiếp còn lại.
이번에는 헬기 하나 빌립시다 [영어]Cho tôi mượn trực thăng.
또... [영어]Tôi…
데이트가 있어서 [영어]lại có một cuộc hẹn nữa.
난 이제 좀 괜찮아Giờ em đỡ nhiều rồi.
치료 약이 듣고 있어Thuốc đang có tác dụng.
다행이다Vậy may rồi.
근데 왜 이 옷 입었어?Mà sao anh lại mặc bộ này?
어디 가?Anh đi đâu à?
현재 강 선생과 빅보스가 연락 두절이야Hiện anh không liên lạc được với cả bác sĩ Kang và Đại Boss.
연락이 안 되는 강 선생은 납치로 추정되고Bác sĩ Kang không thể liên lạc được có thể do bị bắt cóc.
연락을 안 받는 빅보스는Còn Đại Boss không nghe máy
단독 작전을 시작한 것 같아chắc vì hành động một mình.
- 그럼 지금... - (대영) 내 선물 오고 있다며- Vậy là anh… - Em bảo quà của anh đến rồi mà.
지금 그 선물 풀어 봐도 되냐?Giờ anh mở quà được không?
[부드러운 음악]
♪ 다시 너를 볼 수 있을까 ♪
♪ 다시 스쳐 지나가 버린 ♪
♪ 운명 앞에 서 있어 ♪
♪ 깨지 못할 꿈이었을까 우리 ♪
잘 갖고 있어Em hãy giữ lấy.
이거 잃어버리면 돈 주고 사야 되는 거 알지?Làm mất thì phải bỏ tiền ra mua nhé.
꼭 돌아와야 되는 거... 알지?Nhất định phải trở về đó, biết không?
♪ Don't let me cry ♪
지금부터 비승인 블랙 작전을 시작한다 [긴장감이 도는 음악]Từ giờ bắt đầu hành động bí mật không chính thức.
무장한 갱단들과의 무력 충돌이 예상되며Dự đoán sẽ phải đụng độ vũ lực với phần tử vũ trang.
우리 외에 백업은 없다Sẽ không có chi viện.
군복을 벗고 해야 하는 작전이고Chúng ta phải cởi bỏ quân phục,
돌아올 수 없을지도 모른다không chừng còn không thể trở về.
빠질 인원은 빠져도 좋다Ai muốn rút lui hãy rút lui.
- 열외 있나? - 없습니다- Thắc mắc gì không? - Không ạ.
좋다 휴가는 끝났다Tốt lắm. Kỳ nghỉ kết thúc.
(대영) 현 시간부로 전원Từ giờ phút này toàn đội
알파팀으로 복귀한다quay trở về đội Alpha.
[긴장감이 도는 음악]
[총 떨어지는 소리]
[총소리]
[게임 총소리]
[긴장감이 고조되는 음악]
(남자) 어!
[남자의 비명 소리]
[긴장감이 도는 음악]
[총소리]
북쪽에서 거래가 끝났습니다 지금 송금 중입니다 [영어]Đã xong giao dịch ở phía bắc. Đang chuyển tiền.
[노트북 내려 놓는 소리]
잘 가 [영어]Chào các bé.
[아구스가 신나서 노래를 부른다] [영어]
[번호 누르는 소리]
[금고 문이 열리는 소리]
(남자) 아이들은 어떻게 할까요? [영어]Bọn nhóc thì làm thế nào?
여행 가방에 안 들어가는 상품은 버려야지 [영어]Món nào không cho vào vali được thì bỏ.
(남자) 아이들은 처리해 [아랍어]Xử lý bọn nhóc đi.
(무전기 남자) 네 [영어]Đã rõ.
[긴장감이 고조되는 음악]
- (남자 1) 가, 가! - (남자 2) 가, 가! [영어]- Đi thôi! - Di chuyển!
(남자들) 가, 움직여! [영어]Đi mau, di chuyển đi!
[사람들이 넘어진다]
[총소리]
[남자의 신음 소리]
[남자의 신음 소리]
(남자) 총 내려놔 [영어]Bỏ súng xuống.
[총소리]
[긴장감이 도는 음악]
(시진) 여기서 뭐 합니까?Sao lại đến đây?
그러시는 분은 여기서 혼자 손들고 뭐 하십니까?Tôi mới phải hỏi anh, đứng đây giơ tay một mình làm gì?
혼자인 줄 알고 졸았다가Tôi sợ vì chỉ có một mình,
두 팔 벌려 전우들을 환영하고 있지 말입니다rồi vẫy tay vui mừng để chào đồng đội.
졸지 마십시오Không cần run.
알파팀 전원 휴가 복귀했습니다Cả đội Alpha đã kết thúc kỳ nghỉ.
고맙다는 인사는 복귀해서 길게 하고Lời cảm ơn lúc về sẽ nói đàng hoàng.
캡틴 빅보스 알파팀에 작전 명령 하달한다Đội trưởng Đại Boss. Ra lệnh tác chiến cho đội Alpha.
피콜로, 해리포터는 아이들 안전하게 보호해Sáo Kim, Harry Potter bảo vệ bọn trẻ.
이 지역을 신속히 빠져나간다Đưa chúng ra khỏi đây an toàn.
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다- Đã rõ. - Đã rõ.
울프, 스누피는 나와 함께 인질 구출 작전을 속개한다Sói và Snoopy cùng tôi giải cứu con tin.
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다- Đã rõ. - Đã rõ.
(수석 비서관) 뭐요?Ông nói sao?
누가 무슨 작전을 개시해요?Ai ra lệnh? Tác chiến gì?
(특전사령관) 대한민국 특수전사령부는 현지 시각 22시부로Lúc 22:00 giờ địa phương, Bộ Tư lệnh Đặc chủng Hàn Quốc
비공식 블랙 작전을...đã phát lệnh bí mật tác chiến…
이보세요, 윤 장군!Này Trung tướng Yoon!
(수석 비서관) 지금 누구 마음대로...Ai cho ông tự ý…
돌겠네Điên mất thôi.
미군이 24시간 안에 인질 구해 온다고 약속했다니까요!Quân đội Mỹ hứa sẽ giải cứu con tin trong vòng 24 tiếng mà.
대한민국 국민을 대한민국 군이 구하러 간 겁니다Người dân Hàn Quốc phải do quân đội Hàn Quốc cứu.
이해 못 할 맥락이 없다고 봅니다Đó là chuyện bình thường.
단순한 민간인 납치 문제가 아니잖습니까!Đây không chỉ là vấn đề một người dân bị bắt cóc.
우리 군이 잘못 끼어들어 CIA 작전 망치면요?Quân ta chen vào làm hỏng kế hoạch của CIA thì sao?
그건 누가 책임질 거냐고!Khi ấy ai sẽ chịu trách nhiệm?
외교 안보 수석실 입장은 충분히...Tôi rất hiểu lập trường của Bộ Đối ngoại Anh ninh…
자꾸 말 좀 끊지 마시고!Ông đừng ngắt lời tôi!
(수석 비서관) 이 건은Sự việc này là vấn đề đa phương về an ninh quốc gia phải xét
정치적, 외교적으로 섬세하게 판단할Sự việc này là vấn đề đa phương về an ninh quốc gia phải xét
국가 안보 차원의 문제입니다trên cả chính trị, ngoại giao.
(수석 비서관) 그러니까 인질 구출은 미군 쪽에 맡기고Do vậy, việc cứu con tin hãy để cho quân đội Mỹ.
우리는 보안 유지와 언론 통제에 만전을 기하면서...Ta chỉ cần làm tốt việc duy trì an ninh và khống chế ngôn luận.
어이, 거기 정치인!Này, chính trị gia kia!
[긴장감이 도는 효과음]
방금 뭐라고?Ông vừa nói gì?
제가 잘못 들은 거죠?Tôi có nghe nhầm không?
잘못 들었으면 다시 잘 들어Nghe nhầm thì nghe lại cho rõ.
당신들에게 국가 안보란 [비장한 음악]An ninh quốc gia của các người
밀실에서 하는 정치고là chính trị ở hậu tuyến,
카메라 앞에서 떠드는 외교인지는 몰라도là ngoại giao ồn ào trước máy quay.
내 부하들에게는Còn với người của tôi,
청춘 다 바쳐 지키는 조국이고là tổ quốc họ dâng hiến tuổi xuân để giữ,
목숨 다 바쳐 수행하는 임무고 명령이야!là nhiệm vụ và mệnh lệnh đổi cả mạng sống để chấp hành.
작전 간에 사망하거나 포로되었을 때Khi hy sinh hay bị bắt giữ trong khi tác chiến,
이름도 명예도 찾아주지 않는họ phải bỏ lại tên tuổi và danh dự.
조국의 부름에 영광되게 응하는 이유는Lý do họ nghe theo tiếng gọi của tổ quốc để tham chiến
대한민국 국민의 생명이là vì tin rằng sinh mệnh người dân chính là an ninh quốc gia.
곧 국가 안보란 믿음 때문이고!là vì tin rằng sinh mệnh người dân chính là an ninh quốc gia.
지금부터 모든 책임은 사령관인 내가 질 테니까Từ giờ mọi trách nhiệm sẽ do Tư lệnh tôi gánh chịu.
당신은 섬세하게 넥타이 골라 매고Các ông cứ việc chọn kỹ càng một chiếc cà vạt thật đẹp,
기자들 모아다가 우아하게 정치해!gom đống phóng viên lại và làm chính trị thật nhã nhặn.
하... 나 참...Thật nực cười…
책임진다는 얘기는Chịu trách nhiệm như ông nói
군복을 벗을 수도 있다 그 말입니까?là cởi bỏ quân phục đó à?
명예롭다면 언제든지Vì danh dự, tôi có thể bỏ bất cứ lúc nào.
[헛웃음을 짓는다]
(기범) 예화 누님이 달인 겁니다Của chị Ye Hwa nấu đó.
회복에 도움이 될 거랍니다Tốt cho hồi phục sức khoẻ.
원샷하시랍니다Hãy uống cạn nhé.
너무 여러 사람 걱정시킨다, 나Tôi đã khiến nhiều người lo lắng rồi.
이게 참 방금 죽다 산 사람과 논할 이슈는 아닌데Điều này không nên bàn với người vừa chết đi sống lại,
우리 강 팀장 진짜 뭐 어떻게 된 거야?nhưng mà Bác sĩ Kang sao vậy?
(송 선생) 서 상사한테 뭐 들은 얘기 없어?Có nghe gì từ anh Seo không?
강 선생님 진짜 납치됐어요?Bác sĩ Kang có thật bị bắt cóc không?
유 대위님이랑 다들 강 선생님 구하러 간 거고?Đại úy Yoo và mọi người đi cứu cô ấy phải không?
걱정들 마십시오Mọi người đừng lo.
반드시 구해올 겁니다Họ sẽ cứu được chị ấy.
무슨 수를 쓰든Bằng mọi cách.
무슨 수요?Cách gì cơ?
알고 싶지 않으실 겁니다Cô không muốn biết đâu.
아이고...Ôi trời…
[긴장감이 도는 음악]
오, 시간 다 됐고 [영어]Ồ, hết giờ rồi.
오늘 당신 남자친구가 [영어]Hôm nay bạn trai cô
약속을 지켰을까? 도망쳤을까? [영어]có giữ lời hứa không?
(아구스) 이제 예쁜 옷 입고 [영어]Mặc quần áo đẹp
확인하러 가볼까? [영어]và đi kiểm tra nhé?
아! 아...
아직 건물 내부에 있는 것 같습니다, 서두르시죠Có vẻ chúng vẫn đang ở bên trong. Phải nhanh.
작전 개시Bắt đầu hành động.
[헬리콥터 소리]
네가 요구한 퇴로는 확보했어 [영어]Tao đã chuẩn bị đường thoát cho mày. Sẽ có trực thăng đón.
난 퇴로만 요구한 것 같은데 [영어]Tao chỉ yêu cầu có đường thoát.
친절하게 가이드까지 왔네 [영어]Mày chu đáo đến chỉ đường à.
난 약속 지켰어 그러니까 너도 약속 지켜 [영어]Tao đã giữ lời hứa rồi. Giờ đến lượt mày.
인질은 풀어줘 [영어]Mau thả con tin ra.
[놀라는 소리]
[긴장감 넘치는 음악]
때렸어? [영어]Mày đã đánh cô ấy à?
전 사수 사격 대기Tất cả xạ thủ ngắm bắn mục tiêu.
(대영) 울프 송신Sói gọi.
위치 확보했습니다Đã xác định mục tiêu.
중지! 중지! 전 사수 사격 중지!Dừng lại! Dừng bắn.
[긴장감이 도는 음악]
스누피Snoopy.
인질 몸에 부착된 폭탄 종류 뭔지 알겠나?Xác định được loại bom gắn trên người con tin không?
(최 중사) 겉보기에는 일반적인 PVC형 폭탄 조끼로 보이는데Bề ngoài giống loại PVC thông thường,
손에 들린 기폭 장치는nhưng thiết bị kích nổ
장력 해제식으로 손을 떼면 폭발합니다nếu thả tay ra sẽ làm bom nổ.
(대영) 아예 손목을 날려버리는 건 어때Hay ngắm bắn nát tay hắn đi nhỉ?
(최 중사) 참으십시오, 타깃을 저격하면 폭탄 조끼가 폭발합니다Hãy kiên nhẫn. Nếu bắn trúng mục tiêu thì áo bom sẽ nổ.
방법이 없나?Không có cách nào à?
(최 중사) 지금 그쪽으로 가겠습니다Tôi đang đi về phía đó.
[가쁜 숨을 쉰다]
[가쁜 숨을 쉰다]
[헬리콥터 소리]
[긴장감 넘치는 음악]
장난 그만하고 헬기 내려 [영어]Đừng đùa nữa, mau cho trực thăng tới đi.
여자 먼저 풀어줘 그렇지 않으면 [영어]Hãy thả cô ấy ra. Nếu không thì
저 헬기는 착륙하지 않아 [영어]nó sẽ không hạ cánh.
내가 안전지대에 도착하는 게 먼저야, 그렇지 않으면 [영어]Tao phải đi đến nơi an toàn trước chứ. Nếu không thì…
이 여자는 죽어 [영어]Cô gái của mày sẽ chết.
(최 중사) 기폭 장치와 연결된 무선 송신기가 있을 겁니다Có bộ đàm được kết nối với thiết bị kích nổ.
시간 좀 버십시오Hãy câu giờ đi.
뭐라고 떠드는지 통역해, 닥터 [영어]Chúng nói gì thế bác sĩ?
날씨 얘기야 [영어]Nói về thời tiết.
날씨가 정말 좋다고 얘기했어 [영어]Họ bảo trời hôm nay rất đẹp.
죽고 싶어? [영어]Mày muốn chết à?
[가쁜 호흡] [총소리]
너 미쳤어? [영어]Mày điên à?
제 정신은 아니야 [영어]Có thể nói là vậy.
그러니까 그 여자 겁주지 마 손대지 말고 [영어]Nên đừng làm cô ấy sợ, đừng động vào cô ấy.
(시진) 말도 걸지 마 [영어]Đừng nói gì với cô ấy.
네 상대는 [영어]Đối thủ của mày…
나야 [영어]là tao.
날 대신 인질로 잡아 [영어]Tao sẽ thay cô ấy làm con tin.
사양할게 [영어]Khỏi, cảm ơn.
여행은 아름다운 아가씨랑 하는 게 즐겁지 [영어]Đi du lịch với cô gái xinh đẹp thế này mới thú vị.
(최 중상) 왼쪽 어깨 이음새입니다Vai trái có cò súng.
오른쪽 어깨에는 없는 희미한 초록 불빛, 확실합니다Vai phải có ánh sáng màu xanh nhạt. Tôi chắc chắn.
[긴장감이 도는 음악]
늦어서 미안해요Xin lỗi vì đến muộn.
움직이지 말고 그대로 서 있어요Đừng động đậy, cứ đứng yên đó.
나 믿죠?Tin anh chứ?
절대 움직이지 마요Đừng động đậy.
뭐 하는 거야? [영어]Mày làm gì vậy?
조준 사격Nhắm bắn mục tiêu.
[총소리]
[가쁜 숨소리]
[계속 총소리]
[총소리]
얼마나 걸려?- Mất bao lâu nữa? - Một phút nữa là gỡ được.
(최 중사) 1분이면 됩니다 1분 안에 해체할 수 있습니다- Mất bao lâu nữa? - Một phút nữa là gỡ được.
움직이지만 마세요Cô đừng động đậy.
움직인 게 아니라Không phải tôi động đậy.
안 움직이려고 하는데Tôi không cố tình, nhưng…
나 봐요, 내 눈 봐요Nhìn anh, nhìn vào mắt anh đi.
[흐느낀다]
내가 지뢰 장난쳤던 거 기억나요?Nhớ lời đùa của anh khi em giẫm mìn chứ?
[잔잔한 음악]
그때 나보고 전문가 데려오라고 했죠?Lúc ấy anh bảo sẽ gọi chuyên gia gỡ mìn tới đó.
내가 육사 포함 군 생활 15년째인데Suốt 15 năm anh ăn dầm nằm dề trong quân đội,
(시진) 최 중사가 해체 못 한 폭탄 못 봤어요bom nào Trung sĩ Choi cũng phá được.
우리 군에서 최고 전문가입니다Là chuyên gia giỏi nhất.
그러니까 걱정 마요Vậy nên em đừng lo.
강 선생 절대 죽게 안 둡니다Anh không để em phải chết đâu.
그래도요...Biết vậy, nhưng…
[가쁜 숨소리]
(모연) 이제 30초 남았어요Giờ chỉ còn 30 giây nữa thôi. Hai anh chạy đi, mau lên.
두 분이라도 멀리 가요, 얼른 [울먹이며]Giờ chỉ còn 30 giây nữa thôi. Hai anh chạy đi, mau lên.
30초 안에 우리가 뭘 해낼 줄 알고Chỉ 30 giây cũng có thể làm nên chuyện.
- 됐습니다, 벗깁니다 - 봤죠?- Được rồi. Cởi ra. - Thấy chưa?
(최 중사) 조끼 해체는 성공했지만 타이머는 멈추는 데 [기계음이 울린다]Gỡ áo thành công, nhưng đồng hồ vẫn chạy.
실패했습니다 폭파 해체합니다Bom vẫn sẽ nổ.
(최 중사) 다들 숙이십시오!Tất cả cúi xuống!
[폭발 소리]
(대영) 빅보스, 9시 방향! [무전기 소리]Đại Boss, hướng chín giờ!
[긴장감이 고조되는 효과음]
[모연의 가쁜 숨소리]
이건 잊어요Quên cảnh này đi.
[총소리] [총알 떨어지는 소리]
[무거운 음악]
[총소리]
[총을 계속 쏜다]
[비장한 음악]
[헬리콥터 소리]
(남자) 대한민국 연결입니다, 캡틴 [영어]Hàn Quốc liên lạc. Đội trưởng.
(시진) 단결Đoàn kết.
대위 유시진Đại úy Yoo Si Jin.
임무 마치고 복귀 중입니다Đã xong nhiệm vụ và về đội.
타깃은 사살Mục tiêu bị bắn chết.
인질은 무사합니다Con tin an toàn.
무장 해제하고 영내 대기하겠습니다Hạ vũ khí về doanh trại chờ lệnh.
(시진) 어떤 징계도 달게 받겠습니다Tình nguyện chịu mọi hình phạt.
임무 수행 간 수고 많았다Cậu vất vả nhiều rồi.
귀관의 수고에 대한 어떠한 포상도 없겠지만Không có phần thưởng và cũng không kỷ luật cho nỗ lực đó.
어떠한 징계도 없을 것이다Không có phần thưởng và cũng không kỷ luật cho nỗ lực đó.
그것으로 포상을 대신한다- Hãy coi đó là phần thưởng. - Trung tướng Yoon!
- 윤 장군님! - 아무 생각 말고 편히 쉬도록- Hãy coi đó là phần thưởng. - Trung tướng Yoon! Đừng nghĩ gì cả, nghỉ ngơi đi. Hết.
이상이다Đừng nghĩ gì cả, nghỉ ngơi đi. Hết.
[전화를 내려놓는다]
하, 아주 콩가루 부대구먼Trời ạ, đúng là thứ quân đội hỗn mang.
[수석 비서관의 한숨 소리]
이번 작전 사령관 지시 사항이라고Lần tác chiến này có nên được báo cáo là chỉ thị của ngài Tư lệnh không?
회의록에 남겨도 되겠습니까?Lần tác chiến này có nên được báo cáo là chỉ thị của ngài Tư lệnh không?
꼭 그렇게 부탁합니다Ông cứ ghi rõ ràng vào.
흠...
많은 문제가 생길 텐데Sẽ phát sinh nhiều vấn đề, nhưng nhờ ông mà giờ đây dễ quy trách nhiệm rồi.
덕분에 책임자 문제는 쉽게 풀리겠어요Sẽ phát sinh nhiều vấn đề, nhưng nhờ ông mà giờ đây dễ quy trách nhiệm rồi.
(수석 비서관) 청와대에 보고 들어갔으니Đã báo cáo lên Nhà Xanh.
징계 수위는 외교적 교감 하에...Sau khi kỷ luật cấp bậc và điều đình ngoại giao…
[문을 두드리는 소리]
(남자) 대통령님 오십니다Ngài Tổng thống đến.
- 지금? - (남자) 네- Bây giờ sao? - Vâng.
- (수석 비서관) 여길? - (남자) 예- Đến đây? - Vâng.
보고는 오면서 받았습니다 앉으세요Tôi đã nhận được báo cáo trên đường đến đây. Mời ngồi.
(대통령) 인질은 무사하다고요?Nghe nói con tin đã an toàn.
네, 그런데...Vâng, nhưng có điều phía CIA
CIA 쪽 채널에서Vâng, nhưng có điều phía CIA
이번 단독 작전에 대해 강력하게 항의하고 있습니다đang kháng nghị dữ dội về trận tác chiến đơn độc này.
외교적으로 우리 입장이 꽤 곤란해졌네요Về mặt ngoại giao, lập trường phía ta sẽ khó khăn.
무역 협상에도 부담이 될 테고Hiệp thương thương mại cũng bị gây áp lực.
정권 차원의 부담까지 번지기 전에Trước khi chính quyền bị tác động,
작전 책임자에 대한 강력한 처벌로nên kỷ luật nghiêm khắc người có trách nhiệm, rồi mau kết thúc.
마무리하셔야 합니다nên kỷ luật nghiêm khắc người có trách nhiệm, rồi mau kết thúc.
그런가요?Có nên vậy không?
특전사령관 윤길준 중장입니다Trung tướng Yoon Gil Joon, Tư lệnh Lực lượng Đặc chủng,
제 생각도 같습니다tôi cũng nghĩ như thế.
모든 책임은 제가 지겠습니다Tôi sẽ gánh mọi trách nhiệm.
제 생각은 다릅니다Tôi thì nghĩ khác.
성공한 인질 구출 작전에Tác chiến giải cứu con tin thành công
무슨 책임을 지겠다는 말씀입니까?thì ngài định chịu trách nhiệm gì?
(대통령) 인질은 무사하고Con tin đã an toàn. Chỉ còn lại chính trị và ngoại giao.
문제는 정치와 외교고Con tin đã an toàn. Chỉ còn lại chính trị và ngoại giao.
그럼 그건 제 책임입니다Vậy đó là vấn đề của tôi rồi.
모든 책임, 제가 집니다Mọi trách nhiệm để tôi xử lý.
하지만 대통령님... [비장한 음악]Nhưng thưa Tổng thống… Hãy nghiên cứu kỹ mọi vấn đề an ninh ngoại giao
외교 안보 라인에서 예상되는 문제들Hãy nghiên cứu kỹ mọi vấn đề an ninh ngoại giao
꼼꼼하게 점검해서 보고해주세요có thể xảy ra rồi báo cáo cho tôi.
우리 국민을 무사히 구해 주셔서 고맙습니다Cảm ơn ngài đã bảo vệ an toàn cho công dân của ta.
또 단 한 명의 부상자 없이 돌아와 준 것도Và vì đã đưa tất cả binh sĩ trở về bình an vô sự, xin cảm ơn ngài.
고맙습니다Và vì đã đưa tất cả binh sĩ trở về bình an vô sự, xin cảm ơn ngài.
[헬리콥터 소리]
[부드러운 음악]
♪ Here I am 들리나요 ♪
♪ 내 가슴의 작은 떨림들 ♪
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪
♪ I think of you ♪
♪ Always love you in my heart ♪
♪ 그대는 아나요 ♪
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪
♪ 이 마음이 다치지 않게 난 언제나 ♪
♪ To be with you ♪
저 총상 처음 봐요Lần đầu tiên tôi thấy vết thương do súng.
넓은 세상 나오니까 신기한 구경 참 많이 한다Quả là đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- 몇 바늘 꿰매기는 해야겠어요 - (송 선생) 그래- Phải khâu mấy mũi đấy. - Phải.
일단 이거 입에 물어Ngậm cái này vào. Còn cô kiếm chai vodka.
넌 보드카 구해오고Ngậm cái này vào. Còn cô kiếm chai vodka.
조국은 자네의 희생을 기억할 걸세Tổ quốc sẽ ghi công hy sinh của cô.
(송 선생) 아, 왜?Sao thế?
원래 총상 치료는 이렇게 하는 거지, 넌 영화도 안 봤냐?Vốn dĩ điều trị vết thương do súng phải làm thế. Chưa xem phim à?
공포 영화에서는Với phim kinh dị, bác sĩ lắm mồm như anh sẽ chết đầu tiên, biết không?
너 같이 시끄러운 의사가 제일 먼저 죽는 건 알지?Với phim kinh dị, bác sĩ lắm mồm như anh sẽ chết đầu tiên, biết không?
(하 간호사) 볼펜 네가 물어 [모연이 운다]Ngậm bút trật tự đi.
[흐느낀다]
고생했어요Cô vất vả rồi.
걱정했어Bọn tôi đã rất lo.
저는 뭐 하죠?Tôi phải làm gì?
- 일단 이거 물려 - 야!- Cho cô ấy ngậm cái này. - Này!
[모연이 흐느낀다]
- (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! - (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷!- Một! Hai! Ba! Bốn! - Một! Hai! Ba! Bốn!
- (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! - (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷!- Một! Hai! Ba! Bốn! - Một! Hai! Ba! Bốn!
- (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! - (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷!- Một! Hai! Ba! Bốn! - Một! Hai! Ba! Bốn!
(군인) 이동 중에 군가 한다 군가는 멋진 사나이!Hát quân ca trong lúc chạy. Bài hát "Nam tử hán" đi!
- (군인들) ♪ 멋있는! ♪ - ♪ 멋있는! ♪- Đường đường là! - Đường đường là!
- (군인들) ♪ 사나이! ♪ - ♪ 사나이! ♪- Nam tử hán! - Nam tử hán!
♪ 많고 많지만 ♪ [환호성을 지른다]Trên đời có rất nhiều người vĩ đại!
[환호성을 지른다]
[흥분해서 소리를 지른다]Cao ráo quá đi!
서 상사!Thượng sĩ Seo!
잠깐 나 좀 봅시다Lại đây gặp tôi chút nhé.
(대영) 예Vâng.
내가 보다 보다 참다 참다 행동하는 지성인으로서 하는 소리인데Tôi là người có tri thức nên đã nghĩ rất kỹ rồi mới nói.
아니 저런 음란한 걸 왜 맨날 하는 겁니까?Sao ngày nào các anh cũng có hành vi không tao nhã thế?
유해해 죽겠네 정말!Nhìn chướng mắt lắm!
(송 선생) 아, 서 상사Thượng sĩ Seo.
서 상사!Thượng sĩ Seo!
다친 데는 어때요?Vết thương của em sao rồi?
어제는 정신이 없어서 못 물어 봤는데Hôm qua em cuống quá nên quên hỏi. Fatima sao rồi?
파티마는?Hôm qua em cuống quá nên quên hỏi. Fatima sao rồi?
괜찮아요An toàn rồi.
본진 의무대에서 치료받고 있는데Đang được điều trị ở đại bản doanh.
다행히 경과는 좋을 거랍니다May là tình hình khả quan.
진짜예요?Có thật không?
무슨 뜻입니까?Em hỏi vậy là sao?
나한테 거짓말을 자주 하는 거 같아서요Vì có vẻ anh rất hay nói dối em.
도깨비 마을 아이들 잘 인계했다면서요Anh bảo đã bàn giao bọn trẻ an toàn rồi mà.
근데 그 아이들 다 거기 있던데Vậy mà chúng đều ở đó.
거짓말한 건 미안합니다Xin lỗi vì đã nói dối em.
괜한 걱정할까 봐 그랬습니다Anh chỉ lo em nghĩ nhiều.
그래서 또 어떤 거짓말을 했나요 나한테?Vậy anh còn nói dối gì em nữa không?
내가 괜한 걱정할까 봐Vì lo em nghĩ nhiều?
[무거운 음악]
(모연) 어쩌다 다친 거예요?Sao anh bị thương thế?
부대에서 삽질하다가Đào đất trong doanh trại.
(모연) 괜찮아요? 다친 사람은 없어요?Mọi chuyện ổn chứ? Có ai bị thương không?
(시진) 단순 교통사고였습니다Là tai nạn giao thông thôi.
다들 당황했을 텐데 괜찮습니까?Chắc ai cũng hoảng, ổn cả chứ?
무슨 일인지 물어봐도 돼요?Có thể hỏi là chuyện gì không?
본진에 갑자기 볼일이 생겨서요Đại bản doanh tự dưng có việc.
다른 거짓말은...Lời nói dối khác à…
없었습니다Không có.
거짓말Anh nói dối.
[무거운 음악]
방금 한 그 거짓말 뒤에는 뭐가 있나요?Đằng sau lời nói dối vừa rồi là gì nữa đây?
나는 이제야 알겠어요Đến bây giờ em mới hiểu.
대위님이 하는 거짓말은...Những lời nói dối của anh
거짓말했다고 따지고 싸우고 헤어지자고không phải là điều mà em có thể chất vấn thật giả,
투정부릴 수 있는 그런 거짓말이 아니란 걸요hay có thể cãi nhau, đòi chia tay.
대위님의 거짓말 뒤에는Đằng sau lời nói dối của anh là tính mạng của ai đó,
누군가의 목숨이 오가고Đằng sau lời nói dối của anh là tính mạng của ai đó,
(모연) 정치와 외교가 개입하고là chính trị và ngoại giao, là vận mệnh đất nước.
국가가 움직인다는 걸요là chính trị và ngoại giao, là vận mệnh đất nước.
대위님의 농담은Những câu đùa của anh…
그런 말할 수 없는 일들을 감추기 위한 거였다는 걸요là để che giấu những điều không thể nói ra đó.
(모연) 앞으로도 당신은Sau này anh cũng sẽ
그런 말할 수 없는 이야기를 감추기 위해서 열심히 농담할 거고luôn đùa để che giấu những điều không thể nói ra như vậy.
난 믿지 못할 거고Em thì không thể tin anh.
그러다가 결국 우리 사이에는...Cuối cùng giữa chúng ta… sẽ không còn gì để nói.
할 얘기가 없어지겠죠Cuối cùng giữa chúng ta… sẽ không còn gì để nói.
나는 그냥 아침 출근길에Em chỉ là người buổi sáng đi làm
주차를 거지같이 해놓은 어떤 인간 때문에 열받았고sẽ vì tên nào đó đỗ xe bừa bãi mà nổi giận.
점심에 김치찌개를 먹을지 된장찌개를 먹을지 고민이고Buổi trưa khó chịu vì không biết nên ăn canh kimchi hay canh đậu tương.
택배가 안 와서 안달이 나고Bực mình vì đặt đồ mãi chưa đến.
나는 그냥 그런 시시콜콜한 것들을 얘기하고 싶은데Em chỉ muốn nói mấy chuyện nhỏ nhặt đó mà.
[모연이 한숨 쉰다]
얘기해요Vậy em cứ nói đi.
난 당신이 하는 모든 말들이 중요해Mọi lời em nói với anh đều quan trọng.
알아요Em biết.
믿는데...Em tin anh…
근데...Nhưng…
총알을 몸으로 막아서는 사람에게Với người dám lấy thân mình đỡ đạn cho em,
그런 얘기는 할 수는 없어요em không thể nói mấy chuyện đó.
나랑 헤어지고 싶습니까?Vậy giờ em muốn chia tay à?
내가 감당할 수 있는 남자가 맞나Liệu anh có phải là người em có thể đón nhận không…
하는 생각?em cần suy nghĩ thêm.
(아구스) 빅보스는 [영어]Đại Boss.
영리하고 [영어]Anh ta thông minh,
유머러스하고 신비롭지 [영어]hài hước và bí ẩn.
그런데, 그는 비밀이 많아 [영어]Nhưng anh ta có rất nhiều bí mật.
종종 사라질 거고 [영어]Anh ta thường xuyên biến mất,
연락이 잘 안 될 거고 [영어]không thể liên lạc.
그러다 어느 날에는 [영어]Và rồi một ngày…
[아구스가 날아가는 효과음을 낸다]
그는 영영 돌아오지 않을 거야 [영어]không bao giờ trở lại.
[잔잔한 음악]
곤란한 선물은 잘 받았어 빅보스 [영어]Cảm ơn anh vì món quà.
덕분에 [영어]Nhờ phúc của anh,
약 200명쯤이 수천 장의 보고서를 다시 쓰게 될 거야 [영어]khoảng 200 người đang viết lại báo cáo dài hàng nghìn trang giấy.
내가 무슨 짓을 저질렀는지 실감이 나네 [영어]Giờ tôi mới nhận ra mình đã làm trò gì.
사과할게 [영어]Xin lỗi nhé.
실패한 작전의 대가가 목숨이 아니라 보고서인 경우 [영어]Mày là cái giá của tác chiến thất bại không là mạng sống
우린 '다행'이라고 하니까 [영어]mà chỉ là viết báo cáo.
사과하지 마 [영어]Anh không cần xin lỗi ai cả.
그날 보고 안 해줘서 고마웠어 [영어]Cảm ơn vì hôm đó anh đã không báo cáo.
덕분에 [영어]Nhờ có anh,
아군과의 교전은 면했어 [영어]tôi đã tránh được cuộc đụng độ với đồng minh.
안 하지는 않았어 [영어]Không. Tôi đã báo cáo chuyện của anh.
좀 늦게 했을 뿐이지 [영어]Chỉ là hơi muộn.
[잔잔한 음악] 
명예도 조국도 없이 [영어]Anh ta chết mà không có danh phận, tổ quốc.
쓸쓸하네 [영어]Thật là đáng buồn.
갈게, 또 보자고 [영어]Hẹn gặp lại.
빅보스! [영어]Đại Boss.
또 보지는 못하더라도 [영어]Nếu chẳng may không còn gặp lại,
살아 있어, 건강하게 [영어]hãy sống tốt và mạnh khoẻ.
환자들은 의료팀보다 이틀 앞선 수요일 귀국이고Bệnh nhân sẽ về trước đoàn y tế hai ngày vào thứ Tư.
우리는 금요일 밤 비행기예요Chúng ta sẽ bay vào đêm thứ Sáu.
따라서 해성병원 의료 봉사팀은Nên đoàn tình nguyện y tế của bệnh viện Haesung
목요일 자정을 기해 공식 해산합니다sẽ chính thức giải thể vào đêm thứ Năm.
와...Ôi…
진짜 가는구나Đến lúc phải về rồi.
솔직히 말해 우리 해고야 해산이야?Là giải thể hay là bị đuổi việc vậy?
왜, 섭섭해?Sao nào, anh không nỡ à?
그렇게 가자고 가자고 노래하더니?Mới hôm nào còn mếu máo đòi về.
그러게 엄청 막 신나고 그렇지는 않네?Thế mới nói, sao tôi không thấy vui vẻ gì nhỉ?
나만 그래?Mỗi tôi vậy à?
저도요Tôi cũng vậy.
기분이 이상해요Tâm trạng tôi lạ lắm.
나도, 뭐Tôi cũng vậy.
그럼 가볼까요?Vậy ta đi nhé?
우르크에서의 마지막 회진입니다Đi thăm khám lần cuối ở Uruk.
[경쾌한 음악]
윤 중위가 군인은 군인이구나Trung úy Yoon quả là quân nhân.
뭐 이렇게 회복이 빠르지?Sao cô hồi phục nhanh vậy?
왜겠습니까? 어려서 그렇죠Còn sao nữa? Tôi còn trẻ mà.
입 산 거 보니까 완치네Nói được vậy là khỏe rồi.
이틀 더 안정 취하고 퇴원해도 좋습니다Cô nghỉ ngơi hai ngày nữa rồi ra viện được rồi.
알았으니까 딱 서십시오Tôi biết rồi, chị đứng yên đó.
누가 누구를 진료합니까, 지금?Ai chẩn đoán cho ai đây?
아! 뭐 하는 거야?Cô làm gì thế?
약 잘 드시죠?Uống thuốc đều chứ?
감염 안 되게 드레싱 제때 하시고Nhớ thay băng liên tục, tránh bị viêm.
샤워는 이틀 뒤부터 가능합니다Hai ngày nữa mới được tắm.
퇴원해도 좋습니다Chị ra viện được rồi.
(모연) 내일부터 식사는 죽으로 준비해 주시고Từ mai hãy cho bệnh nhân ăn cháo và điều chỉnh loại kháng sinh.
항생제는 세파만 쓸게요Từ mai hãy cho bệnh nhân ăn cháo và điều chỉnh loại kháng sinh.
죽고 사는 고비는 넘겼어요Đã qua ải sinh tử rồi.
근데 당신 때문에 여러 사람이 죽을 뻔했어요Nhưng vì anh mà vài người suýt chết.
곧 한국으로 송환될 거니까 가서Sắp tới anh sẽ được đưa về Hàn Quốc
제대로 벌받기를 바랍니다để nhận hình phạt nhé.
다이아... 내 다이아...Kim cương… còn kim cương của tôi…
다이아몬드는 미군 측으로 넘겼어요Kim cương được giao cho quân đội Mỹ rồi. Không tìm lại được đâu.
영원히 못 찾아요Kim cương được giao cho quân đội Mỹ rồi. Không tìm lại được đâu.
괴로우시라고 알려드려요Còn đau thì anh gọi nhé.
불편한 데 없죠?Cậu thấy ổn cả chứ?
가장 건강한 상태로 한국에 돌아가는 환자분이세요Cậu là bệnh nhân trở về Hàn Quốc với khỏe mạnh nhất đó.
아, 한국 가면 춥겠죠?Giờ về Hàn chắc lạnh lắm.
아, 추운 거 싫은데Tôi ghét lạnh.
(기범) 선생님, 선생님!Bác sĩ, bác sĩ ơi!
선생님!Bác sĩ!
여기 뭐 팩스 왔습니다Có fax gửi đến.
이치훈 선생님 뭐라 하던데...Bảo là đưa cho bác sĩ Lee Chi Hoon…
(모연) 결과 나왔나 봐요Có vẻ có kết quả rồi.
저, 그거 저 주면 안 돼요?À, đưa tôi cái đó được không?
여기...Nơi này
- 들어오면 안 되는데 - (민재) 우리 다 한국 간대요- đâu thể tự ý vào. - Chúng ta đều sẽ về Hàn.
(민재) 의사, 환자 다Bác sĩ, bệnh nhân, về hết.
좋겠네, 이제 나 안 봐서Anh không phải gặp tôi nữa.
(치훈) 어, 나 안 걸렸네?Tôi không nhiễm bệnh.
나 안 걸렸어요! 나 안 죽어요!Tôi âm tính rồi! Tôi không chết.
좋아요, 안 죽어서?Không chết nên vui à?
나도요Tôi cũng vậy.
아, 나도 좋다고 의사 선생 안 죽어서Tôi bảo tôi cũng vui, vì bác sĩ Lee không chết.
[부드러운 음악]
- 고맙습니다 - (민재) 고맙단 말 하지 마요- Cảm ơn nhé. - Đừng có nói cảm ơn.
미안하단 말도 됐고 난 안 할 거니까Cũng đừng xin lỗi. Vì tôi cũng sẽ không xin lỗi.
[안도의 한숨을 쉰다]
아...
하!
[치훈이 안도의 한숨을 쉰다]
어머, 깜짝이야!Ôi trời, giật mình!
언제 왔어?Em đến từ lúc nào thế?
너 또 혼자 걸어왔어?Lại đi bộ một mình à?
다 나았다 [아랍어]Anh hết ốm rồi này.
형 이제 안 아파 다 나았어Bây giờ anh khỏi ốm rồi.
아, 너 여기 잠깐만 기다려 형이 뭐 줄 거 있어, 줄 거À, em đợi ở đây chút nhé. Anh có quà cho em.
짜잔!Tèn ten!
크면 신어 형이 너 주는 거야Đợi lớn thì mang nó nhé. Anh tặng em đó.
혹시 돈 필요할 때는 팔고Lúc cần thì bán đi cũng được.
너 이거 전 세계에 50켤레도 없는 거다, 이거?Thế giới này chỉ có đúng 50 đôi thôi.
이거 말고, 염소 [아랍어]Đừng cho cái này. Cho dê đi.
알아, 인마Anh biết rồi, tên nhóc này.
형도 보고 싶을 거야, 근데Anh cũng sẽ rất nhớ em. Mà này…
블랙키는 마을 이름이고Blakey là tên ngôi làng,
- 네 진짜 이름은 뭐야? - 염소 사줘 [아랍어]- vậy tên em là gì? - Anh mua dê cho em.
(남자아이) 이거 말고 염소 염소 키울래 [아랍어]Em không muốn thứ này, em muốn nuôi dê.
아, '좌디'À, "Chwadi".
그게 네 이름이구나Tên em là Chwadi sao?
그래, 염소! [아랍어]Đúng vậy, là dê!
염소 사줘 염소 키우고 싶어 [아랍어]Mua dê cho em. Em muốn mua dê. - Mua dê cho em. - Biết rồi.
그래, 네 맘 다 알아- Mua dê cho em. - Biết rồi. Được rồi, anh hiểu tấm lòng của em. Gặp được em anh rất vui, nhóc ạ.
나도 널 만나서 기뻐, 인마!Được rồi, anh hiểu tấm lòng của em. Gặp được em anh rất vui, nhóc ạ.
(치훈) 많이 보고 싶을 거야Anh sẽ rất nhớ em.
나한테 괜히 은혜 갚을 생각 말고 바보야Đừng nghĩ phải trả ơn anh nhé. Ngốc ạ.
너만 생각해, 알았어?Chỉ cần nghĩ cho mình thôi, biết chưa?
[슬픈 음악]
[총소리]
(시진) 나랑 헤어지고 싶습니까?Vậy giờ em muốn chia tay à?
(아구스) 좋았어 이제 모두 다음으로! [영어]Tốt lắm. Cả đội lại đây.
- (아구스) 가자! - (시진) 캡틴 [영어]- Đi nào. - Đội trưởng.
이리 와서 같이 찍어요Ta chụp ảnh nào.
- 하나 더? 너랑 나랑만? - 예 [영어]- Một bức nữa nhé? Tôi với anh. - Vâng.
김치, 하나, 둘, 셋Kimchi, một, hai, ba…
[슬픈 음악]
[총소리]
[총소리]
[총소리]
[계속 총을 쏜다]
[슬픈 음악]
[시진이 흐느낀다]
당신도...Anh cũng…
이건 잊어요quên cảnh này đi.
[시진이 흐느낀다]
[훌쩍인다]
[한숨 쉰다]
[문 닫히는 소리]
나랑 커피 한잔할래요?Anh uống cà phê với em nhé?
커피는 대위님이 타주세요Anh pha cà phê đi.
회랑에 있을게요Em ra ngoài đợi.
[모연이 걸어나간다]
[바람 소리]
[부드러운 음악]
대위님이 오기 전에 회진을 했어요Trước khi Đại úy đến, em đã đi thăm khám một vòng.
윤 중위 회복이 빨라서 기뻤고Em rất vui vì Trung úy Yoon đã hồi phục nhanh.
(모연) 그러고는 머리를 묶으려는데 고무줄이 없어서Sau đó em định đi tìm dây buộc tóc mà chẳng có cái nào.
온 숙소를 다 뒤졌는데도 못 찾았어요Lục tung cả ký túc lên mà chẳng thấy.
원래 고무줄은 소모품이거든요Dây buộc tóc vốn là món nhỏ nhặt.
난 앞으로Sau này em sẽ
이런 사소한 거 다 얘기할 거예요thường xuyên nói những chuyện nhỏ nhặt như vậy.
당신을 감당해 보겠다고요Em sẽ thử chấp nhận anh.
그러니까 당신도Vì thế nên anh cũng phải
내 수다 감당하라고chấp nhận chuyện vụn vặt của em.
대신 하나만 약속해줘요Đổi lại, anh phải hứa với em một điều.
내가 불안해할 권리를 줘요Hãy cho em quyền được lo lắng.
대위님이 내 눈앞에 없는 모든 시간이Không phải lúc nào em cũng lo lắng và bất an khi anh không ở trước mặt em.
걱정이고 불안일 수는 없어요Không phải lúc nào em cũng lo lắng và bất an khi anh không ở trước mặt em.
그러니까Vì thế nên…
진짜 내가 걱정할 일을 하러 갈 때는 알려줘요nếu là việc em thật sự cần lo thì hãy cho em biết.
(모연) 가령...Kiểu như là
백화점에 간다, 그러면anh nói đi trung tâm thương mại,
힘든 작전이구나 알아먹을게요thì em sẽ tự hiểu là anh đang đi tác chiến vất vả.
적어도 당신이 생사를 오가는 순간에Lúc anh sắp phải đối mặt với sinh tử,
하하 호호하고 있게 하지는 말아 달라고요ít ra cũng hãy thể hiện bằng cách chọc em cười và giả ngơ.
그럼...Vậy thì…
마지막으로 하나만 물을게요em hỏi anh một câu cuối.
나예요, 조국이에요?Chọn em hay tổ quốc?
대답 잘해야 할 거예요 한 번밖에 안 물을 거니까Trả lời cho rõ nhé. Em chỉ hỏi đúng một lần thôi.
일단 강모연이요Tạm thời là em.
일단? [밝은 음악]Tạm thời?
한 번만 묻는다면서요Em bảo chỉ hỏi một lần mà.
그건 ‘일단 강모연이요’ 듣기 전이죠Đó là trước khi nghe được câu trả lời.
두 번 물으면 어쩔 건데요!- Nếu em hỏi hai lần thì sao? - Thì vẫn là em.
그래도 강모연이요- Nếu em hỏi hai lần thì sao? - Thì vẫn là em.
진짜요?Thật chứ?
조국은요?Tổ quốc thì thế nào?
조국은 질투하지 않으니까Tổ quốc sẽ không ghen đâu. Em cứ tin anh đi.
그냥 날 믿죠Tổ quốc sẽ không ghen đâu. Em cứ tin anh đi.
아이씨, 난 뭐 이런 연애를 해Ghét thật. Em đang hẹn hò kiểu gì thế?
무슨 남자가 조국이 시어머니고 국가가 시누이냐고Ai lại để bạn gái xem tổ quốc là mẹ chồng, còn quốc gia là bà cô bên chồng?
아...
어머...Ôi trời.
[부드러운 음악]
강 선생이 걱정하는 일 절대 없을 거예요Sẽ không có chuyện làm em lo lắng đâu.
약속할게요Anh hứa đấy.
몰라요Em không biết đâu.
♪ How can I love you ♪
아, 예뻐라Thật là xinh.
그건 알고요Cái đó thì em biết.
♪ 내게 말해줄 수 있나요 ♪
♪ 내 마음이 그대 마음 담을 수 있게 ♪
♪ 길을 열어줄 수 있나요 ♪
이제 괜찮아Giờ em khoẻ lại rồi.
열도 다 내렸고 배도 엄청 고파Hạ sốt rồi. Còn rất đói nữa.
삼계탕 먹고 싶다Thèm gà hầm sâm quá.
- 삼계탕? - 삼겹살도- Gà hầm sâm? - Cả ba chỉ nướng nữa.
한국 가서 먹자Về Hàn Quốc ăn nhé.
소맥도Cả soju và bia nữa.
아이고, 술 생각나는 거 보니까 진짜 다 나았네Chà, thèm cả rượu nữa thì đúng là khoẻ thật rồi.
그러고 보니까Mà anh có thấy không? Mọi thứ em thích đều bắt đầu bằng chữ S.
내가 좋아하는 건 다 시옷이 들어가Mà anh có thấy không? Mọi thứ em thích đều bắt đầu bằng chữ S.
삼계탕, 삼겹살Gà hầm sâm, ba chỉ nướng,
소맥, 서대영soju trộn bia, và cả Seo Dae Yeong.
(명주) 신기하다 어! 신기하다도 시옷이야Siêu thật đó. Ôi! "Siêu" cũng bắt đầu bằng chữ S này.
사기꾼Đúng là lém lỉnh.
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪
♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪
♪ 그대를 위해 준비한 그 말 ♪
사랑해Em yêu anh.
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪
아, 진짜 아, 중대장님!Thật là. Trung đội trưởng ơi!
지금 닭 배 안에 간장 뚜껑 넣으셨지 말입니다!Anh bỏ cả nắp lọ tương vào trong bụng con gà rồi đó!
아, 대추가 아니었어?Đó không phải táo tàu à?
그거 먹는 거 아닙니다!Cái đó không ăn được đâu!
- 익혀도? - 예?- Chín cũng không được? - Hả?
이것도 넣으십시오 이게 익히면 그렇게 맛있습니다Bỏ cái này vào nữa. Cái này mà chín ăn cũng ra gì lắm.
진짜 맛있지 부중대장님이 뭘 좀 아네Ngon lắm đó. Đội phó cũng sành ghê.
(기범) 아, 좀!Xin các anh!
아, 두 분 다 나가계시면 안 되겠습니까?Hai anh đi ra ngoài giúp tôi được không?
이게 다 인마 손맛이고 정성이고, 어?Này nhóc, các anh đây vừa có tay nghề vừa có tâm đấy nhé.
이제 이거 여기 딱 넣고 끓이면 되는 거지?Bây giờ bỏ con gà vào đây đun lên là được nhỉ?
그렇지, 그렇지 소금, 소금! 그렇지Bây giờ bỏ con gà vào đây đun lên là được nhỉ? Đúng rồi, chuẩn luôn. Muối, muối nữa. Chuẩn.
어유! 그렇지, 그렇지!Chà, tuyệt cú mèo!
[시진이 감탄한다]
(대영) 자...Nào…
와, 감동입니다Chà, xúc động quá.
앞치마도 잘 어울리고Các anh cũng hợp với tạp dề lắm.
제가 좀 미래를 약속하고 싶은 타입이죠Anh là kiểu đàn ông thích hứa hẹn cho tương lai.
두 분 고생하셔서 기력 보강하시라고 준비해봤는데Cả hai đã chịu khổ nhiều nên chúng tôi đã tự tay nấu.
맛이 있을지 모르겠습니다Không biết thế nào.
우와, 진짜 맛있어요! 간이 딱 맞는 게Chà, ngon thật đấy. Nêm chuẩn vị thật.
- 음, 역시 김일병 - (모연) 그렇지- Quả nhiên là Binh nhất Kim. - Công nhận.
(모연) 기범 씨 음식 한국 가서도 생각날 것 같아Về Hàn tôi sẽ nhớ đồ ăn của Binh nhất Kim lắm đây.
(명주) 위탁 교육 받을 때Lúc tôi đi đào tạo,
학교 앞 삼계탕 집 자주 갔었는데hay ghé quán gà hầm sâm trước cổng trường.
그러더라?Cũng phải nhỉ. Tôi đã thấy cô và anh Min Yoon Gi đi ăn gà hầm sâm ở đó.
민윤기랑 둘이 같이 삼계탕 먹는 거 봤어 거기서Cũng phải nhỉ. Tôi đã thấy cô và anh Min Yoon Gi đi ăn gà hầm sâm ở đó.
(명주) 같이 간 거 아닙니다Không phải đi cùng nhau đâu.
윤기 오빠가 할 말 있다고 자기 마음대로 따라온 거지Anh ta bảo muốn nói chuyện nên đi theo tôi.
아직까지 제가 끼어들었다고 오해하시나본데Có vẻ chị vẫn hiểu lầm là tôi cướp anh ấy.
그게 끼어든 거야 할 얘기가 뭐였는데?Vậy là cướp đấy. Hai người có chuyện gì để nói chứ?
선배랑 아무 사이 아니라고 [경쾌한 음악]- Anh ta bảo không quen chị. - Tên đó nói vậy à?
그 인간이 그래?- Anh ta bảo không quen chị. - Tên đó nói vậy à?
- 나랑 아무 사이 아니라고? - (명주) 네- Không hề hẹn hò với tôi? - Ừ.
그냥 스터디 같이 하는 것뿐이라고Anh ta bảo là chỉ cùng học với chị thôi.
그냥 스터디?Chỉ là cùng học à?
하, 그냥 스터디가 아니라 둘이 썸 탄 거였거든? 4월부터?Không chỉ học thôi đâu. Bọn tôi đã thả thính nhau từ tháng 4 rồi.
저한테 밥 먹자고 한 건 3월 개강하자마자 부터거든요?Anh ta rủ tôi đi ăn từ lúc khai giảng đầu tháng 3 đó.
내가 말한 4월은 그 전년도 4월이거든?Tháng 4 mà tôi nói là tháng 4 năm trước đó.
혼자 짝사랑한 거 아닙니까?Hay chị yêu đơn phương?
썸 탄 거라니까!Là song phương nhé!
서로 앙숙이었던 이유가 윤기 오빠 때문이었나 봅니다Hoá ra lý do hai người này gầm ghè nhau là vì "anh Yoon Gi".
전 윤기 오빠 보고 싶어서 잠이 안 올 것 같습니다Tôi sẽ muốn gặp "anh Yoon Gi" đến mất ngủ mất.
- 오해입니다 - 오해가 확실합니다- Hiểu lầm thôi. - Chỉ là hiểu lầm.
(시진) 우리한테는 사진 한 장 가지고 그 난리를 치더니Các cô gây với chúng tôi vì một bức ảnh, mà lại đi làm em gái mưa của kẻ khác.
딴 데 가서는 어장 관리나 당하고Các cô gây với chúng tôi vì một bức ảnh, mà lại đi làm em gái mưa của kẻ khác.
열이 확 받습니다Thật là tức chết mất.
어떤 새끼 어장에 물이 이렇게 좋은지 죽여 버리고 싶습니다Thật muốn giết cái tên chủ của hội em gái mưa chất lượng thế này.
어디 병원 의사겠지 말입니다?Chắc là bác sĩ ở bệnh viện.
소재 파악해서 FEO 한번 가지 말입니다Tìm ra rồi tiến hành tác chiến cưỡng chế đi.
(시진) 눈에 띄면 참아지려나 모르겠습니다Nhìn thấy hắn chắc tôi không nhịn nổi mất.
(시진) 저격은 너무 깔끔하고 폭파는 좀 심심하고Bắn một phát thì hơi nhẹ. Dùng bom thì không vui.
[발랄한 음악]
이게 무슨 전대미문 팀킬입니까?Chị dùng chiến thuật hại đồng đội à?
학교 다닐 때 얘기 꺼낸 사람이 누구더라?Là ai lôi chuyện thời đi học ra?
그렇다고 그걸 어떻게 민윤기로 받습니까?Ai là người nhắc đến Min Yoon Gi hả?
지금 우리 그거 따질 때 아니거든?Bây giờ không phải lúc để đổ lỗi.
이 사태 어떻게 수습할 건데?Tình hình này phải làm sao đây?
어휴, 우리는 무슨 과거를 삼계탕 먹다 들켜?Trời ạ. Vì ăn miếng gà hầm sâm mà lộ cả quá khứ.
제 걱정은 마시고 선배 걱정이나 하십시오Chị lo cho thân mình đi, đừng lo cho tôi.
- 왜 하지 마? - 전 엄청 아픈 척하면 됩니다Sao lại không cần lo? Tôi chỉ cần giả vờ ốm nặng là xong.
죽다 살아났는데 그깟 과거쯤이야Vừa chết đi sống lại mà. Quá khứ đó sẽ được bỏ qua ngay.
아이씨, 부러워Hâm mộ cô quá.
[문 열리는 소리]
[모연의 기침 소리]
아, 괜찮아요 열이 좀 있나 봐요Em không sao đâu. Chỉ bị sốt chút thôi.
앗, 뜨거워! 아, 걱정하시겠다 저 진짜 괜찮은데Nóng quá. Anh đừng lo. Em thật sự không sao mà.
알아요, 괜찮아 보여요 [모연의 기침]Ừ, nhìn em vẫn khoẻ mà.
윤기 오빠 생각해서 그런지 아주Vì nhớ đến anh Yoon Gi nên sắc mặt
얼굴에 윤기가vẫn đầy sức sống.
안 먹히네?Không bị lừa nhỉ.
저기 의논할 게 있는데요Này anh yêu, em có chuyện muốn bàn.
저랑요?Với anh sao?
아, 썸은 윤기 오빠랑 타고 의논은 나랑 하자?À, với anh Yoon Gi thì thả thính, còn với anh thì chỉ muốn bàn bạc?
- 안 돼요? - 될 줄 알았어요?- Không được à? - Em nghĩ là được chắc?
알았어요Thôi được. Nhắc đến anh Yoon Gi nên tự dưng muốn nghe giọng anh ấy quá.
말 나온 김에 윤기 오빠 목소리나 들어봐야겠다Thôi được. Nhắc đến anh Yoon Gi nên tự dưng muốn nghe giọng anh ấy quá.
걸기만 해봐, 어디 어떻게 되나Có giỏi thì gọi xem.
궁금해서라도 걸어봐야겠네Cũng tò mò thật, gọi thử xem.
하...
지금부터 내 말 잘 들어요Từ giờ anh nghe rõ đây.
무슨 말요?Nghe gì cơ?
난 지금...Em ấy mà. Trong tất cả đàn ông trên đời, người em yêu nhất là Yoo Si Jin.
이 세상 현존하는 남자 중에Em ấy mà. Trong tất cả đàn ông trên đời, người em yêu nhất là Yoo Si Jin.
유시진 씨가 제일 좋아요Em ấy mà. Trong tất cả đàn ông trên đời, người em yêu nhất là Yoo Si Jin.
[밝은 음악]
(모연) 난 그 남자랑 차도 3대나 해 먹었고Em và anh ấy từng phá hỏng ba chiếc xe, từng suýt chết đuối,
물에도 빠져봤고Em và anh ấy từng phá hỏng ba chiếc xe, từng suýt chết đuối,
같이 전염병도 이겼고từng thắng bệnh truyền nhiễm,
그 사람이 쏜 총에 총상도 입었어요từng thắng bệnh truyền nhiễm, và em còn từng trúng đạn của anh ấy.
(모연) 그럼에도 불구하고 난Nhưng dù vậy,
유시진 씨가 좋아 죽겠어요em vẫn thích anh ấy muốn chết.
(모연) 왜냐면...Bởi vì, anh ấy chưa từng hèn nhát dù chỉ trong giây lát.
그 사람은 단 한 순간도 비겁하지 않고Bởi vì, anh ấy chưa từng hèn nhát dù chỉ trong giây lát.
내가 본 모든 순간 명예로웠고Mọi khoảnh khắc của anh ấy đều vinh quang,
내가 본 모든 순간 잘생겼어요và đều đẹp trai kinh khủng trong mắt em.
이의 있어요?Ý kiến gì không?
없습니다Không có.
그럼 의논할 거 있는데Vậy thì em có điều muốn bàn. Anh định nghe hay thôi?
들을래요, 말래요?Vậy thì em có điều muốn bàn. Anh định nghe hay thôi?
전 정말 태어나는 순간부터 듣고 싶었습니다Đây là điều mà từ lúc sinh ra đến giờ anh muốn nghe nhất.
치...
- 내일 파티마 만나러 갈 건데 - 응- Ngày mai em định đi gặp Fatima. - Ừ.
혹시 다니엘이랑 예화 씨가Em ko biết Daniel và Ye Hwa
파티마의 후견인이 되어줄 수 있을까 싶어서요có thể làm người giám hộ của Fatima không.
그 두 사람은Hai người đó cứ thoắt ẩn thoắt hiện.
언제든 훌쩍 나타났다 훌쩍 사라지는 사람들입니다Hai người đó cứ thoắt ẩn thoắt hiện.
그보다는 믿을 만한 사람이...Vì thế người em có thể tin tưởng…
딱 한 사람 있죠chỉ có một thôi.
강 선생은 못마땅하겠지만Chắc là em sẽ không hài lòng đâu.
후견인? [영어]Người giám hộ?
내가 블랙마켓 정보 부탁한 적 있었지? [영어]Cô có nhớ lần tôi xin cô thông tin về chợ đen không?
그때 그 아이야 [영어]Chính là đứa bé này.
너가 구한 아이 [영어]Cô đã cứu em ấy.
어머, 얘 좀 봐Ôi trời, nhìn nó này.
근데 후견인으로 왜 하필 나를 골랐지? [영어]Nhưng sao lại chọn tôi?
[한숨 쉰다]
나에게 행운을 빌어주는 사람들을 나는 믿는 편이야 [영어]Tôi rất tin tưởng người mang đến may mắn cho mình.
알았어 근데 캡틴은 한국으로 돌아간다며 [영어]Được thôi. Nhưng nghe nói anh sắp quay về Hàn Quốc.
응 [영어]Đúng vậy.
그동안 정말 고마웠어, 발렌타인 [영어]Cảm ơn cô trong thời gian qua.
행운을 빌어 [영어]Chúc cô may mắn.
고마워 [영어]Cảm ơn anh.
저 언니 말 잘 들어 [영어]Em nhớ nghe lời cô ấy.
나처럼 다정한 사람은 아니니까 [영어]Cô ấy không dịu dàng như chị đâu.
그리고 적어준 주소로 [영어]Và hãy nhớ gửi thư
- 편지하고 - 싫어 [영어]- về địa chỉ chị đã đưa. - Không.
그럼 전화해 [영어]Thế thì gọi điện.
싫어 [영어]Không.
아, 이걸 진짜Con bé này thật là.
야, 돈 내는 사람이 이렇게 애걸복걸해야 돼?Người chi tiền mà lại phải van xin nài nỉ thế này à?
동서고금 중2병은 방법이 없냐?Không ai trị được em à?
(발렌타인) 이봐, 아가씨! [영어]Này, cô gái!
상냥하게 굴어야지 [영어]Cư xử nhã nhặn nào.
그동안 정말 고마웠어 앞으로도 고마울거야, 건강해 [영어]Em sẽ biết ơn chị mãi. Mong chị mạnh khoẻ.
[모두 소리 내어 웃는다]
야, 넌 진짜 뭐가 돼도 될 애다Em sẽ trở thành cô gái đáo để lắm.
네가 어떻게 클지 항상 궁금할 거야 [영어]Chị rất muốn xem em sẽ trưởng thành thế nào.
그러니까 꼭 연락해 [영어]Vậy nên hãy liên lạc với chị.
참고로 [영어]Chị này…
방금 한 말들은 다 진심이야 [영어]Những điều em vừa nói là thật lòng.
알아 [영어]Chị biết.
한국 가면 제일 먼저 뭐 하고 싶습니까?Điều đầu tiên em muốn làm khi về là gì?
욕조에 뜨거운 물 받아서 입수하고 싶어요Ngâm mình trong bồn nước nóng.
대위님은요?Đại úy thì sao?
그거 구경하고 싶네요Ngắm cảnh tượng đó.
영화 봅시다Đi xem phim nhé? Bộ phim chưa kịp xem ấy.
(시진) 그때 못 본 영화Đi xem phim nhé? Bộ phim chưa kịp xem ấy.
영화 한 번 같이 보기 진짜 힘듭니다Phải rất khó khăn mới có thể xem phim cùng nhau đấy.
좋아요Được thôi.
한국에 가면 납치, 추락 구조, 그런 거 하지 말고Về Hàn Quốc rồi anh đừng giải cứu con tin hay xe rơi nữa.
남들이 다 하는 거 해요Hãy làm điều người thường vẫn làm.
영화 보고 밥 먹고 차 마시고 집에 데려다주고Xem phim, ăn cơm, uống trà và đưa em về nhà.
집에 와서 욕조에 물 받고Về nhà rồi xả nước vào bồn.
딱 서요Anh đứng lại đó.
먼저 가 있어요 금방 갈게요Em về trước nhé. Anh sẽ về ngay.
(시진) 이사장이랑 호텔가지 말고Đừng đi khách sạn với giám đốc Lee.
윤기 오빠랑 바람나지 말고Cũng đừng ngoại tình với anh Yoon Gi.
(모연) 서라고 했어요Em bảo anh đứng lại.
(시진) 아, 그리고 이거À, còn cái này nữa.
[파도 소리]
[부드러운 음악]
이걸 가지고 있었어요? 아직?Anh vẫn giữ nó à?
(시진) 이곳 사람들은 이 해변에서 돌을 가져가면Người dân ở đây tin nếu cầm theo viên đá ở bãi biển này
반드시 이곳으로 다시 돌아온다고 믿거든요thì nhất định sẽ quay lại đây.
♪ 바람처럼 ♪
자요Cho cô.
♪ 스쳐가는 ♪
♪ 인연이란 얘기를 ♪
이번에는 강 선생이 시험해 봐요Lần này bác sĩ Kang hãy thử xem
다시 돌아와지나có quay lại hay không.
♪ 바보처럼 먼저 ♪
♪ 말하지 못했죠 ♪
♪ 할 수가 없었죠 ♪
그동안 고생 많았어요Em đã nhiều vất vả rồi.
♪ You are my everything ♪Em đã nhiều vất vả rồi. Anh cũng vậy.
대위님도요Anh cũng vậy.
♪ 별처럼 쏟아지는 ♪Anh cũng vậy.
[종소리]
♪ 운명에 ♪
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
♪ 단 하나의 사랑 ♪
♪ You are my everything ♪
[군인들이 구보하는 소리]
- (군인들) ♪ 멋있는 사나이 ♪ - (군인들) ♪ 멋있는 사나이 ♪- Trên đời có rất nhiều người vĩ đại! - Trên đời có rất nhiều người vĩ đại!
- (군인들) ♪ 많고 많지만 ♪ - (군인들) ♪ 많고 많지만 ♪- Trên đời có rất nhiều người vĩ đại! - Trên đời có rất nhiều người vĩ đại!
- (군인들) ♪ 바로 내가 ♪ - (군인들) ♪ 바로 내가 ♪- Nhưng người vĩ đại nhất - Nhưng người vĩ đại nhất
다들 일찍 일어나셨네요?Mọi người dậy sớm ghê nhỉ?
1초라도 놓치고 싶지 않아서요Vì không muốn bỏ lỡ dù chỉ một giây.
잘 있어 비둘기들Các chú chim bồ câu mạnh giỏi nhé.
- (군인들) ♪ 사나이 많고 많지만 ♪ - (군인들) ♪ 사나이 많고 많지만 ♪Các chú chim bồ câu mạnh giỏi nhé.
근데 못 보던 사이즈가 한 분 계시네요?Nhưng có một vóc dáng chưa từng thấy bao giờ.
- 누구지? - (최 간호사) 그렇죠? 맨 앞에!- Ai vậy nhỉ? - Phải đấy nhỉ? Chạy đầu tiên đó.
굉장히 이질적인데?Rất khác biệt.
[발랄한 음악]
- (모연) 헐! - (최 간호사) 대박- Ôi trời! - Đỉnh quá.
- ♪ 싸움에는 ♪ - ♪ 싸움에는 ♪
(최 간호사) 그렇게 질색을 하시더니Anh ấy vốn ghét trò này lắm mà.
선생님을 위한 이벤트인가 봐요Chắc đây là món quà dành cho chị đó.
(최 간호사) 송 선생님 완전 좋은 남자Bác sĩ Song quả là người đàn ông tuyệt vời.
아, 두 분 진짜 사귀시면 안 돼요?Hai người yêu nhau không được sao?
먼저 들어갈게요 아직 짐을 다 못 챙겨서Tôi vào trước đây. Tôi còn nhiều đồ chưa dọn xong.
(최 간호사) 어떡해요...Làm sao đây?
저 또 뭐 실수했나 봐요Tôi lại gây chuyện rồi thì phải.
잘못 안 했어요Không phải thế đâu.
하 선생님도 송 선생님만큼 좋은 여자라 그래요Y tá Ha là người tốt bụng không kém bác sĩ Song.
캔디 캔디 중년 버전쯤?Họ là Candy Candy phiên bản trung niên.
그게 무슨 말씀이세요?Chị nói vậy là sao ạ?
애기는 몰라도 돼요Trẻ con không cần biết đâu.
- 이제 가죠 - 네Ta đi thôi. Vâng.
[사이렌이 울린다]
[부드러운 음악]
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
[사진 찍히는 소리]
(시진) 부대, 차렷Cả đội, nghiêm.
경례Chào.
[사진 찍히는 소리]
[경쾌한 음악]
좋은 아침입니다Buổi sáng tốt lành.
굿모닝요Chào buổi sáng.
출퇴근 거리가 너무 먼 거 같아요Đường đi làm xa quá.
숙소 나오면 바로 메디큐브일 때가 좋았는데Thật nhớ cái ngày ra khỏi ký túc là đến Medi Cube.
아침마다 비둘기들도 감상하고요Cả những buổi sáng ngắm các chú chim bồ câu.
같이 가요!Cho tôi đi cùng với.
- 안녕하세요! - 어!- Chào mọi người. - Chào!
근데 우리 오늘 꼭 첫 출근하는 거 같지 않아요 기분이?Tôi cảm giác chúng ta như là đi làm hôm đầu tiên ấy nhỉ?
그렇죠? 저도요Phải không? Tôi cũng vậy.
나도 딱 그래 아우, 춥다Tôi cũng vậy luôn. Lạnh quá đi.
- 굿모닝입니다 - 굿모닝입니다Chào buổi sáng.
아, 우리 진짜, 돌아왔네요Chúng ta đã thật sự trở về rồi.
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪
♪ 이러다가 바보처럼 ♪
♪ 한눈팔게 하지 말고 ♪
♪ 말해볼래, 말해볼래 ♪
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪
(모연) 이게 무슨 난리야?Có chuyện gì vậy?
(모연) 이 남자들 언제 왔어?Họ đến lúc nào?
- (시진) 아... - (모연) 아이고...Ôi trời.
기억나 여기Anh nhớ nơi này không?
(명주) 설마 지금 나 집에 들여보내는 겁니까?Đừng bảo anh đang đưa em về nhà nhé?
(대영) 진짜 안 보낼까보다Anh không chở em về đâu.
(대대장) 우리 군은 17층 회담장의 주변을 경계하는 임무를 맡는다Đội ta có nhiệm vụ giám sát các điểm nguy hiểm trên tầng 17 của nơi hội đàm
(명주) 어떻게 이럴 수 있어?Sao lại làm thế với em?
(명주) 어떻게 이렇게 알게 해 어떻게?Sao em lại biết chuyện bằng cách này?
내 모든 도망은 다 백 마디의 말이었고Trăm lần anh chạy trốn là trăm lời bàn bạc với em.
(명주) 그만하자 우리Chúng ta kết thúc đi.
(남자) 서울 시내 한복판에서Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul?
백주대낮에 총격전을 벌인 놈 정체가 뭐야?Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul?
(시진) 총격 교전 중 총격 교전 중, 지원 바람, 지원 바람!Có trận đấu súng. Yêu cầu chi viện!
(대영) 사랑한다, 윤명주 아주 많이Anh yêu em, Yoon Myeong Ju. Yêu em rất nhiều.


No comments: