태양의 후예 12
Hậu Duệ Mặt Trời 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
무슨 일 있습니까? [긴장감이 도는 음악] | Có chuyện gì sao ạ? |
뭔가 안 좋은 일 | Có gì đó không ổn. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
나머지 명함 한 장 마저 씁시다 [영어] | Tôi muốn dùng tấm danh thiếp còn lại. |
이번에는 헬기 하나 빌립시다 [영어] | Cho tôi mượn trực thăng. |
또... [영어] | Tôi… |
데이트가 있어서 [영어] | lại có một cuộc hẹn nữa. |
난 이제 좀 괜찮아 | Giờ em đỡ nhiều rồi. |
치료 약이 듣고 있어 | Thuốc đang có tác dụng. |
다행이다 | Vậy may rồi. |
근데 왜 이 옷 입었어? | Mà sao anh lại mặc bộ này? |
어디 가? | Anh đi đâu à? |
현재 강 선생과 빅보스가 연락 두절이야 | Hiện anh không liên lạc được với cả bác sĩ Kang và Đại Boss. |
연락이 안 되는 강 선생은 납치로 추정되고 | Bác sĩ Kang không thể liên lạc được có thể do bị bắt cóc. |
연락을 안 받는 빅보스는 | Còn Đại Boss không nghe máy |
단독 작전을 시작한 것 같아 | chắc vì hành động một mình. |
- 그럼 지금... - (대영) 내 선물 오고 있다며 | - Vậy là anh… - Em bảo quà của anh đến rồi mà. |
지금 그 선물 풀어 봐도 되냐? | Giờ anh mở quà được không? |
[부드러운 음악] | |
♪ 다시 너를 볼 수 있을까 ♪ | |
♪ 다시 스쳐 지나가 버린 ♪ | |
♪ 운명 앞에 서 있어 ♪ | |
♪ 깨지 못할 꿈이었을까 우리 ♪ | |
잘 갖고 있어 | Em hãy giữ lấy. |
이거 잃어버리면 돈 주고 사야 되는 거 알지? | Làm mất thì phải bỏ tiền ra mua nhé. |
꼭 돌아와야 되는 거... 알지? | Nhất định phải trở về đó, biết không? |
♪ Don't let me cry ♪ | |
지금부터 비승인 블랙 작전을 시작한다 [긴장감이 도는 음악] | Từ giờ bắt đầu hành động bí mật không chính thức. |
무장한 갱단들과의 무력 충돌이 예상되며 | Dự đoán sẽ phải đụng độ vũ lực với phần tử vũ trang. |
우리 외에 백업은 없다 | Sẽ không có chi viện. |
군복을 벗고 해야 하는 작전이고 | Chúng ta phải cởi bỏ quân phục, |
돌아올 수 없을지도 모른다 | không chừng còn không thể trở về. |
빠질 인원은 빠져도 좋다 | Ai muốn rút lui hãy rút lui. |
- 열외 있나? - 없습니다 | - Thắc mắc gì không? - Không ạ. |
좋다 휴가는 끝났다 | Tốt lắm. Kỳ nghỉ kết thúc. |
(대영) 현 시간부로 전원 | Từ giờ phút này toàn đội |
알파팀으로 복귀한다 | quay trở về đội Alpha. |
[긴장감이 도는 음악] | |
[총 떨어지는 소리] | |
[총소리] | |
[게임 총소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(남자) 어! | |
[남자의 비명 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[총소리] | |
북쪽에서 거래가 끝났습니다 지금 송금 중입니다 [영어] | Đã xong giao dịch ở phía bắc. Đang chuyển tiền. |
[노트북 내려 놓는 소리] | |
잘 가 [영어] | Chào các bé. |
[아구스가 신나서 노래를 부른다] [영어] | |
[번호 누르는 소리] | |
[금고 문이 열리는 소리] | |
(남자) 아이들은 어떻게 할까요? [영어] | Bọn nhóc thì làm thế nào? |
여행 가방에 안 들어가는 상품은 버려야지 [영어] | Món nào không cho vào vali được thì bỏ. |
(남자) 아이들은 처리해 [아랍어] | Xử lý bọn nhóc đi. |
(무전기 남자) 네 [영어] | Đã rõ. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
- (남자 1) 가, 가! - (남자 2) 가, 가! [영어] | - Đi thôi! - Di chuyển! |
(남자들) 가, 움직여! [영어] | Đi mau, di chuyển đi! |
[사람들이 넘어진다] | |
[총소리] | |
[남자의 신음 소리] | |
[남자의 신음 소리] | |
(남자) 총 내려놔 [영어] | Bỏ súng xuống. |
[총소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
(시진) 여기서 뭐 합니까? | Sao lại đến đây? |
그러시는 분은 여기서 혼자 손들고 뭐 하십니까? | Tôi mới phải hỏi anh, đứng đây giơ tay một mình làm gì? |
혼자인 줄 알고 졸았다가 | Tôi sợ vì chỉ có một mình, |
두 팔 벌려 전우들을 환영하고 있지 말입니다 | rồi vẫy tay vui mừng để chào đồng đội. |
졸지 마십시오 | Không cần run. |
알파팀 전원 휴가 복귀했습니다 | Cả đội Alpha đã kết thúc kỳ nghỉ. |
고맙다는 인사는 복귀해서 길게 하고 | Lời cảm ơn lúc về sẽ nói đàng hoàng. |
캡틴 빅보스 알파팀에 작전 명령 하달한다 | Đội trưởng Đại Boss. Ra lệnh tác chiến cho đội Alpha. |
피콜로, 해리포터는 아이들 안전하게 보호해 | Sáo Kim, Harry Potter bảo vệ bọn trẻ. |
이 지역을 신속히 빠져나간다 | Đưa chúng ra khỏi đây an toàn. |
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다 | - Đã rõ. - Đã rõ. |
울프, 스누피는 나와 함께 인질 구출 작전을 속개한다 | Sói và Snoopy cùng tôi giải cứu con tin. |
- 예, 알겠습니다 - 예, 알겠습니다 | - Đã rõ. - Đã rõ. |
(수석 비서관) 뭐요? | Ông nói sao? |
누가 무슨 작전을 개시해요? | Ai ra lệnh? Tác chiến gì? |
(특전사령관) 대한민국 특수전사령부는 현지 시각 22시부로 | Lúc 22:00 giờ địa phương, Bộ Tư lệnh Đặc chủng Hàn Quốc |
비공식 블랙 작전을... | đã phát lệnh bí mật tác chiến… |
이보세요, 윤 장군! | Này Trung tướng Yoon! |
(수석 비서관) 지금 누구 마음대로... | Ai cho ông tự ý… |
돌겠네 | Điên mất thôi. |
미군이 24시간 안에 인질 구해 온다고 약속했다니까요! | Quân đội Mỹ hứa sẽ giải cứu con tin trong vòng 24 tiếng mà. |
대한민국 국민을 대한민국 군이 구하러 간 겁니다 | Người dân Hàn Quốc phải do quân đội Hàn Quốc cứu. |
이해 못 할 맥락이 없다고 봅니다 | Đó là chuyện bình thường. |
단순한 민간인 납치 문제가 아니잖습니까! | Đây không chỉ là vấn đề một người dân bị bắt cóc. |
우리 군이 잘못 끼어들어 CIA 작전 망치면요? | Quân ta chen vào làm hỏng kế hoạch của CIA thì sao? |
그건 누가 책임질 거냐고! | Khi ấy ai sẽ chịu trách nhiệm? |
외교 안보 수석실 입장은 충분히... | Tôi rất hiểu lập trường của Bộ Đối ngoại Anh ninh… |
자꾸 말 좀 끊지 마시고! | Ông đừng ngắt lời tôi! |
(수석 비서관) 이 건은 | Sự việc này là vấn đề đa phương về an ninh quốc gia phải xét |
정치적, 외교적으로 섬세하게 판단할 | Sự việc này là vấn đề đa phương về an ninh quốc gia phải xét |
국가 안보 차원의 문제입니다 | trên cả chính trị, ngoại giao. |
(수석 비서관) 그러니까 인질 구출은 미군 쪽에 맡기고 | Do vậy, việc cứu con tin hãy để cho quân đội Mỹ. |
우리는 보안 유지와 언론 통제에 만전을 기하면서... | Ta chỉ cần làm tốt việc duy trì an ninh và khống chế ngôn luận. |
어이, 거기 정치인! | Này, chính trị gia kia! |
[긴장감이 도는 효과음] | |
방금 뭐라고? | Ông vừa nói gì? |
제가 잘못 들은 거죠? | Tôi có nghe nhầm không? |
잘못 들었으면 다시 잘 들어 | Nghe nhầm thì nghe lại cho rõ. |
당신들에게 국가 안보란 [비장한 음악] | An ninh quốc gia của các người |
밀실에서 하는 정치고 | là chính trị ở hậu tuyến, |
카메라 앞에서 떠드는 외교인지는 몰라도 | là ngoại giao ồn ào trước máy quay. |
내 부하들에게는 | Còn với người của tôi, |
청춘 다 바쳐 지키는 조국이고 | là tổ quốc họ dâng hiến tuổi xuân để giữ, |
목숨 다 바쳐 수행하는 임무고 명령이야! | là nhiệm vụ và mệnh lệnh đổi cả mạng sống để chấp hành. |
작전 간에 사망하거나 포로되었을 때 | Khi hy sinh hay bị bắt giữ trong khi tác chiến, |
이름도 명예도 찾아주지 않는 | họ phải bỏ lại tên tuổi và danh dự. |
조국의 부름에 영광되게 응하는 이유는 | Lý do họ nghe theo tiếng gọi của tổ quốc để tham chiến |
대한민국 국민의 생명이 | là vì tin rằng sinh mệnh người dân chính là an ninh quốc gia. |
곧 국가 안보란 믿음 때문이고! | là vì tin rằng sinh mệnh người dân chính là an ninh quốc gia. |
지금부터 모든 책임은 사령관인 내가 질 테니까 | Từ giờ mọi trách nhiệm sẽ do Tư lệnh tôi gánh chịu. |
당신은 섬세하게 넥타이 골라 매고 | Các ông cứ việc chọn kỹ càng một chiếc cà vạt thật đẹp, |
기자들 모아다가 우아하게 정치해! | gom đống phóng viên lại và làm chính trị thật nhã nhặn. |
하... 나 참... | Thật nực cười… |
책임진다는 얘기는 | Chịu trách nhiệm như ông nói |
군복을 벗을 수도 있다 그 말입니까? | là cởi bỏ quân phục đó à? |
명예롭다면 언제든지 | Vì danh dự, tôi có thể bỏ bất cứ lúc nào. |
[헛웃음을 짓는다] | |
(기범) 예화 누님이 달인 겁니다 | Của chị Ye Hwa nấu đó. |
회복에 도움이 될 거랍니다 | Tốt cho hồi phục sức khoẻ. |
원샷하시랍니다 | Hãy uống cạn nhé. |
너무 여러 사람 걱정시킨다, 나 | Tôi đã khiến nhiều người lo lắng rồi. |
이게 참 방금 죽다 산 사람과 논할 이슈는 아닌데 | Điều này không nên bàn với người vừa chết đi sống lại, |
우리 강 팀장 진짜 뭐 어떻게 된 거야? | nhưng mà Bác sĩ Kang sao vậy? |
(송 선생) 서 상사한테 뭐 들은 얘기 없어? | Có nghe gì từ anh Seo không? |
강 선생님 진짜 납치됐어요? | Bác sĩ Kang có thật bị bắt cóc không? |
유 대위님이랑 다들 강 선생님 구하러 간 거고? | Đại úy Yoo và mọi người đi cứu cô ấy phải không? |
걱정들 마십시오 | Mọi người đừng lo. |
반드시 구해올 겁니다 | Họ sẽ cứu được chị ấy. |
무슨 수를 쓰든 | Bằng mọi cách. |
무슨 수요? | Cách gì cơ? |
알고 싶지 않으실 겁니다 | Cô không muốn biết đâu. |
아이고... | Ôi trời… |
[긴장감이 도는 음악] | |
오, 시간 다 됐고 [영어] | Ồ, hết giờ rồi. |
오늘 당신 남자친구가 [영어] | Hôm nay bạn trai cô |
약속을 지켰을까? 도망쳤을까? [영어] | có giữ lời hứa không? |
(아구스) 이제 예쁜 옷 입고 [영어] | Mặc quần áo đẹp |
확인하러 가볼까? [영어] | và đi kiểm tra nhé? |
아! 아... | |
아직 건물 내부에 있는 것 같습니다, 서두르시죠 | Có vẻ chúng vẫn đang ở bên trong. Phải nhanh. |
작전 개시 | Bắt đầu hành động. |
[헬리콥터 소리] | |
네가 요구한 퇴로는 확보했어 [영어] | Tao đã chuẩn bị đường thoát cho mày. Sẽ có trực thăng đón. |
난 퇴로만 요구한 것 같은데 [영어] | Tao chỉ yêu cầu có đường thoát. |
친절하게 가이드까지 왔네 [영어] | Mày chu đáo đến chỉ đường à. |
난 약속 지켰어 그러니까 너도 약속 지켜 [영어] | Tao đã giữ lời hứa rồi. Giờ đến lượt mày. |
인질은 풀어줘 [영어] | Mau thả con tin ra. |
[놀라는 소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
때렸어? [영어] | Mày đã đánh cô ấy à? |
전 사수 사격 대기 | Tất cả xạ thủ ngắm bắn mục tiêu. |
(대영) 울프 송신 | Sói gọi. |
위치 확보했습니다 | Đã xác định mục tiêu. |
중지! 중지! 전 사수 사격 중지! | Dừng lại! Dừng bắn. |
[긴장감이 도는 음악] | |
스누피 | Snoopy. |
인질 몸에 부착된 폭탄 종류 뭔지 알겠나? | Xác định được loại bom gắn trên người con tin không? |
(최 중사) 겉보기에는 일반적인 PVC형 폭탄 조끼로 보이는데 | Bề ngoài giống loại PVC thông thường, |
손에 들린 기폭 장치는 | nhưng thiết bị kích nổ |
장력 해제식으로 손을 떼면 폭발합니다 | nếu thả tay ra sẽ làm bom nổ. |
(대영) 아예 손목을 날려버리는 건 어때 | Hay ngắm bắn nát tay hắn đi nhỉ? |
(최 중사) 참으십시오, 타깃을 저격하면 폭탄 조끼가 폭발합니다 | Hãy kiên nhẫn. Nếu bắn trúng mục tiêu thì áo bom sẽ nổ. |
방법이 없나? | Không có cách nào à? |
(최 중사) 지금 그쪽으로 가겠습니다 | Tôi đang đi về phía đó. |
[가쁜 숨을 쉰다] | |
[가쁜 숨을 쉰다] | |
[헬리콥터 소리] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
장난 그만하고 헬기 내려 [영어] | Đừng đùa nữa, mau cho trực thăng tới đi. |
여자 먼저 풀어줘 그렇지 않으면 [영어] | Hãy thả cô ấy ra. Nếu không thì |
저 헬기는 착륙하지 않아 [영어] | nó sẽ không hạ cánh. |
내가 안전지대에 도착하는 게 먼저야, 그렇지 않으면 [영어] | Tao phải đi đến nơi an toàn trước chứ. Nếu không thì… |
이 여자는 죽어 [영어] | Cô gái của mày sẽ chết. |
(최 중사) 기폭 장치와 연결된 무선 송신기가 있을 겁니다 | Có bộ đàm được kết nối với thiết bị kích nổ. |
시간 좀 버십시오 | Hãy câu giờ đi. |
뭐라고 떠드는지 통역해, 닥터 [영어] | Chúng nói gì thế bác sĩ? |
날씨 얘기야 [영어] | Nói về thời tiết. |
날씨가 정말 좋다고 얘기했어 [영어] | Họ bảo trời hôm nay rất đẹp. |
죽고 싶어? [영어] | Mày muốn chết à? |
[가쁜 호흡] [총소리] | |
너 미쳤어? [영어] | Mày điên à? |
제 정신은 아니야 [영어] | Có thể nói là vậy. |
그러니까 그 여자 겁주지 마 손대지 말고 [영어] | Nên đừng làm cô ấy sợ, đừng động vào cô ấy. |
(시진) 말도 걸지 마 [영어] | Đừng nói gì với cô ấy. |
네 상대는 [영어] | Đối thủ của mày… |
나야 [영어] | là tao. |
날 대신 인질로 잡아 [영어] | Tao sẽ thay cô ấy làm con tin. |
사양할게 [영어] | Khỏi, cảm ơn. |
여행은 아름다운 아가씨랑 하는 게 즐겁지 [영어] | Đi du lịch với cô gái xinh đẹp thế này mới thú vị. |
(최 중상) 왼쪽 어깨 이음새입니다 | Vai trái có cò súng. |
오른쪽 어깨에는 없는 희미한 초록 불빛, 확실합니다 | Vai phải có ánh sáng màu xanh nhạt. Tôi chắc chắn. |
[긴장감이 도는 음악] | |
늦어서 미안해요 | Xin lỗi vì đến muộn. |
움직이지 말고 그대로 서 있어요 | Đừng động đậy, cứ đứng yên đó. |
나 믿죠? | Tin anh chứ? |
절대 움직이지 마요 | Đừng động đậy. |
뭐 하는 거야? [영어] | Mày làm gì vậy? |
조준 사격 | Nhắm bắn mục tiêu. |
[총소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[계속 총소리] | |
[총소리] | |
얼마나 걸려? | - Mất bao lâu nữa? - Một phút nữa là gỡ được. |
(최 중사) 1분이면 됩니다 1분 안에 해체할 수 있습니다 | - Mất bao lâu nữa? - Một phút nữa là gỡ được. |
움직이지만 마세요 | Cô đừng động đậy. |
움직인 게 아니라 | Không phải tôi động đậy. |
안 움직이려고 하는데 | Tôi không cố tình, nhưng… |
나 봐요, 내 눈 봐요 | Nhìn anh, nhìn vào mắt anh đi. |
[흐느낀다] | |
내가 지뢰 장난쳤던 거 기억나요? | Nhớ lời đùa của anh khi em giẫm mìn chứ? |
[잔잔한 음악] | |
그때 나보고 전문가 데려오라고 했죠? | Lúc ấy anh bảo sẽ gọi chuyên gia gỡ mìn tới đó. |
내가 육사 포함 군 생활 15년째인데 | Suốt 15 năm anh ăn dầm nằm dề trong quân đội, |
(시진) 최 중사가 해체 못 한 폭탄 못 봤어요 | bom nào Trung sĩ Choi cũng phá được. |
우리 군에서 최고 전문가입니다 | Là chuyên gia giỏi nhất. |
그러니까 걱정 마요 | Vậy nên em đừng lo. |
강 선생 절대 죽게 안 둡니다 | Anh không để em phải chết đâu. |
그래도요... | Biết vậy, nhưng… |
[가쁜 숨소리] | |
(모연) 이제 30초 남았어요 | Giờ chỉ còn 30 giây nữa thôi. Hai anh chạy đi, mau lên. |
두 분이라도 멀리 가요, 얼른 [울먹이며] | Giờ chỉ còn 30 giây nữa thôi. Hai anh chạy đi, mau lên. |
30초 안에 우리가 뭘 해낼 줄 알고 | Chỉ 30 giây cũng có thể làm nên chuyện. |
- 됐습니다, 벗깁니다 - 봤죠? | - Được rồi. Cởi ra. - Thấy chưa? |
(최 중사) 조끼 해체는 성공했지만 타이머는 멈추는 데 [기계음이 울린다] | Gỡ áo thành công, nhưng đồng hồ vẫn chạy. |
실패했습니다 폭파 해체합니다 | Bom vẫn sẽ nổ. |
(최 중사) 다들 숙이십시오! | Tất cả cúi xuống! |
[폭발 소리] | |
(대영) 빅보스, 9시 방향! [무전기 소리] | Đại Boss, hướng chín giờ! |
[긴장감이 고조되는 효과음] | |
[모연의 가쁜 숨소리] | |
이건 잊어요 | Quên cảnh này đi. |
[총소리] [총알 떨어지는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[총소리] | |
[총을 계속 쏜다] | |
[비장한 음악] | |
[헬리콥터 소리] | |
(남자) 대한민국 연결입니다, 캡틴 [영어] | Hàn Quốc liên lạc. Đội trưởng. |
(시진) 단결 | Đoàn kết. |
대위 유시진 | Đại úy Yoo Si Jin. |
임무 마치고 복귀 중입니다 | Đã xong nhiệm vụ và về đội. |
타깃은 사살 | Mục tiêu bị bắn chết. |
인질은 무사합니다 | Con tin an toàn. |
무장 해제하고 영내 대기하겠습니다 | Hạ vũ khí về doanh trại chờ lệnh. |
(시진) 어떤 징계도 달게 받겠습니다 | Tình nguyện chịu mọi hình phạt. |
임무 수행 간 수고 많았다 | Cậu vất vả nhiều rồi. |
귀관의 수고에 대한 어떠한 포상도 없겠지만 | Không có phần thưởng và cũng không kỷ luật cho nỗ lực đó. |
어떠한 징계도 없을 것이다 | Không có phần thưởng và cũng không kỷ luật cho nỗ lực đó. |
그것으로 포상을 대신한다 | - Hãy coi đó là phần thưởng. - Trung tướng Yoon! |
- 윤 장군님! - 아무 생각 말고 편히 쉬도록 | - Hãy coi đó là phần thưởng. - Trung tướng Yoon! Đừng nghĩ gì cả, nghỉ ngơi đi. Hết. |
이상이다 | Đừng nghĩ gì cả, nghỉ ngơi đi. Hết. |
[전화를 내려놓는다] | |
하, 아주 콩가루 부대구먼 | Trời ạ, đúng là thứ quân đội hỗn mang. |
[수석 비서관의 한숨 소리] | |
이번 작전 사령관 지시 사항이라고 | Lần tác chiến này có nên được báo cáo là chỉ thị của ngài Tư lệnh không? |
회의록에 남겨도 되겠습니까? | Lần tác chiến này có nên được báo cáo là chỉ thị của ngài Tư lệnh không? |
꼭 그렇게 부탁합니다 | Ông cứ ghi rõ ràng vào. |
흠... | |
많은 문제가 생길 텐데 | Sẽ phát sinh nhiều vấn đề, nhưng nhờ ông mà giờ đây dễ quy trách nhiệm rồi. |
덕분에 책임자 문제는 쉽게 풀리겠어요 | Sẽ phát sinh nhiều vấn đề, nhưng nhờ ông mà giờ đây dễ quy trách nhiệm rồi. |
(수석 비서관) 청와대에 보고 들어갔으니 | Đã báo cáo lên Nhà Xanh. |
징계 수위는 외교적 교감 하에... | Sau khi kỷ luật cấp bậc và điều đình ngoại giao… |
[문을 두드리는 소리] | |
(남자) 대통령님 오십니다 | Ngài Tổng thống đến. |
- 지금? - (남자) 네 | - Bây giờ sao? - Vâng. |
- (수석 비서관) 여길? - (남자) 예 | - Đến đây? - Vâng. |
보고는 오면서 받았습니다 앉으세요 | Tôi đã nhận được báo cáo trên đường đến đây. Mời ngồi. |
(대통령) 인질은 무사하다고요? | Nghe nói con tin đã an toàn. |
네, 그런데... | Vâng, nhưng có điều phía CIA |
CIA 쪽 채널에서 | Vâng, nhưng có điều phía CIA |
이번 단독 작전에 대해 강력하게 항의하고 있습니다 | đang kháng nghị dữ dội về trận tác chiến đơn độc này. |
외교적으로 우리 입장이 꽤 곤란해졌네요 | Về mặt ngoại giao, lập trường phía ta sẽ khó khăn. |
무역 협상에도 부담이 될 테고 | Hiệp thương thương mại cũng bị gây áp lực. |
정권 차원의 부담까지 번지기 전에 | Trước khi chính quyền bị tác động, |
작전 책임자에 대한 강력한 처벌로 | nên kỷ luật nghiêm khắc người có trách nhiệm, rồi mau kết thúc. |
마무리하셔야 합니다 | nên kỷ luật nghiêm khắc người có trách nhiệm, rồi mau kết thúc. |
그런가요? | Có nên vậy không? |
특전사령관 윤길준 중장입니다 | Trung tướng Yoon Gil Joon, Tư lệnh Lực lượng Đặc chủng, |
제 생각도 같습니다 | tôi cũng nghĩ như thế. |
모든 책임은 제가 지겠습니다 | Tôi sẽ gánh mọi trách nhiệm. |
제 생각은 다릅니다 | Tôi thì nghĩ khác. |
성공한 인질 구출 작전에 | Tác chiến giải cứu con tin thành công |
무슨 책임을 지겠다는 말씀입니까? | thì ngài định chịu trách nhiệm gì? |
(대통령) 인질은 무사하고 | Con tin đã an toàn. Chỉ còn lại chính trị và ngoại giao. |
문제는 정치와 외교고 | Con tin đã an toàn. Chỉ còn lại chính trị và ngoại giao. |
그럼 그건 제 책임입니다 | Vậy đó là vấn đề của tôi rồi. |
모든 책임, 제가 집니다 | Mọi trách nhiệm để tôi xử lý. |
하지만 대통령님... [비장한 음악] | Nhưng thưa Tổng thống… Hãy nghiên cứu kỹ mọi vấn đề an ninh ngoại giao |
외교 안보 라인에서 예상되는 문제들 | Hãy nghiên cứu kỹ mọi vấn đề an ninh ngoại giao |
꼼꼼하게 점검해서 보고해주세요 | có thể xảy ra rồi báo cáo cho tôi. |
우리 국민을 무사히 구해 주셔서 고맙습니다 | Cảm ơn ngài đã bảo vệ an toàn cho công dân của ta. |
또 단 한 명의 부상자 없이 돌아와 준 것도 | Và vì đã đưa tất cả binh sĩ trở về bình an vô sự, xin cảm ơn ngài. |
고맙습니다 | Và vì đã đưa tất cả binh sĩ trở về bình an vô sự, xin cảm ơn ngài. |
[헬리콥터 소리] | |
[부드러운 음악] | |
♪ Here I am 들리나요 ♪ | |
♪ 내 가슴의 작은 떨림들 ♪ | |
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪ | |
♪ I think of you ♪ | |
♪ Always love you in my heart ♪ | |
♪ 그대는 아나요 ♪ | |
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪ | |
♪ 이 마음이 다치지 않게 난 언제나 ♪ | |
♪ To be with you ♪ | |
저 총상 처음 봐요 | Lần đầu tiên tôi thấy vết thương do súng. |
넓은 세상 나오니까 신기한 구경 참 많이 한다 | Quả là đi một ngày đàng học một sàng khôn. |
- 몇 바늘 꿰매기는 해야겠어요 - (송 선생) 그래 | - Phải khâu mấy mũi đấy. - Phải. |
일단 이거 입에 물어 | Ngậm cái này vào. Còn cô kiếm chai vodka. |
넌 보드카 구해오고 | Ngậm cái này vào. Còn cô kiếm chai vodka. |
조국은 자네의 희생을 기억할 걸세 | Tổ quốc sẽ ghi công hy sinh của cô. |
(송 선생) 아, 왜? | Sao thế? |
원래 총상 치료는 이렇게 하는 거지, 넌 영화도 안 봤냐? | Vốn dĩ điều trị vết thương do súng phải làm thế. Chưa xem phim à? |
공포 영화에서는 | Với phim kinh dị, bác sĩ lắm mồm như anh sẽ chết đầu tiên, biết không? |
너 같이 시끄러운 의사가 제일 먼저 죽는 건 알지? | Với phim kinh dị, bác sĩ lắm mồm như anh sẽ chết đầu tiên, biết không? |
(하 간호사) 볼펜 네가 물어 [모연이 운다] | Ngậm bút trật tự đi. |
[흐느낀다] | |
고생했어요 | Cô vất vả rồi. |
걱정했어 | Bọn tôi đã rất lo. |
저는 뭐 하죠? | Tôi phải làm gì? |
- 일단 이거 물려 - 야! | - Cho cô ấy ngậm cái này. - Này! |
[모연이 흐느낀다] | |
- (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! - (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! | - Một! Hai! Ba! Bốn! - Một! Hai! Ba! Bốn! |
- (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! - (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! | - Một! Hai! Ba! Bốn! - Một! Hai! Ba! Bốn! |
- (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! - (군인들) 하나! 둘! 셋! 넷! | - Một! Hai! Ba! Bốn! - Một! Hai! Ba! Bốn! |
(군인) 이동 중에 군가 한다 군가는 멋진 사나이! | Hát quân ca trong lúc chạy. Bài hát "Nam tử hán" đi! |
- (군인들) ♪ 멋있는! ♪ - ♪ 멋있는! ♪ | - Đường đường là! - Đường đường là! |
- (군인들) ♪ 사나이! ♪ - ♪ 사나이! ♪ | - Nam tử hán! - Nam tử hán! |
♪ 많고 많지만 ♪ [환호성을 지른다] | Trên đời có rất nhiều người vĩ đại! |
[환호성을 지른다] | |
[흥분해서 소리를 지른다] | Cao ráo quá đi! |
서 상사! | Thượng sĩ Seo! |
잠깐 나 좀 봅시다 | Lại đây gặp tôi chút nhé. |
(대영) 예 | Vâng. |
내가 보다 보다 참다 참다 행동하는 지성인으로서 하는 소리인데 | Tôi là người có tri thức nên đã nghĩ rất kỹ rồi mới nói. |
아니 저런 음란한 걸 왜 맨날 하는 겁니까? | Sao ngày nào các anh cũng có hành vi không tao nhã thế? |
유해해 죽겠네 정말! | Nhìn chướng mắt lắm! |
(송 선생) 아, 서 상사 | Thượng sĩ Seo. |
서 상사! | Thượng sĩ Seo! |
다친 데는 어때요? | Vết thương của em sao rồi? |
어제는 정신이 없어서 못 물어 봤는데 | Hôm qua em cuống quá nên quên hỏi. Fatima sao rồi? |
파티마는? | Hôm qua em cuống quá nên quên hỏi. Fatima sao rồi? |
괜찮아요 | An toàn rồi. |
본진 의무대에서 치료받고 있는데 | Đang được điều trị ở đại bản doanh. |
다행히 경과는 좋을 거랍니다 | May là tình hình khả quan. |
진짜예요? | Có thật không? |
무슨 뜻입니까? | Em hỏi vậy là sao? |
나한테 거짓말을 자주 하는 거 같아서요 | Vì có vẻ anh rất hay nói dối em. |
도깨비 마을 아이들 잘 인계했다면서요 | Anh bảo đã bàn giao bọn trẻ an toàn rồi mà. |
근데 그 아이들 다 거기 있던데 | Vậy mà chúng đều ở đó. |
거짓말한 건 미안합니다 | Xin lỗi vì đã nói dối em. |
괜한 걱정할까 봐 그랬습니다 | Anh chỉ lo em nghĩ nhiều. |
그래서 또 어떤 거짓말을 했나요 나한테? | Vậy anh còn nói dối gì em nữa không? |
내가 괜한 걱정할까 봐 | Vì lo em nghĩ nhiều? |
[무거운 음악] | |
(모연) 어쩌다 다친 거예요? | Sao anh bị thương thế? |
부대에서 삽질하다가 | Đào đất trong doanh trại. |
(모연) 괜찮아요? 다친 사람은 없어요? | Mọi chuyện ổn chứ? Có ai bị thương không? |
(시진) 단순 교통사고였습니다 | Là tai nạn giao thông thôi. |
다들 당황했을 텐데 괜찮습니까? | Chắc ai cũng hoảng, ổn cả chứ? |
무슨 일인지 물어봐도 돼요? | Có thể hỏi là chuyện gì không? |
본진에 갑자기 볼일이 생겨서요 | Đại bản doanh tự dưng có việc. |
다른 거짓말은... | Lời nói dối khác à… |
없었습니다 | Không có. |
거짓말 | Anh nói dối. |
[무거운 음악] | |
방금 한 그 거짓말 뒤에는 뭐가 있나요? | Đằng sau lời nói dối vừa rồi là gì nữa đây? |
나는 이제야 알겠어요 | Đến bây giờ em mới hiểu. |
대위님이 하는 거짓말은... | Những lời nói dối của anh |
거짓말했다고 따지고 싸우고 헤어지자고 | không phải là điều mà em có thể chất vấn thật giả, |
투정부릴 수 있는 그런 거짓말이 아니란 걸요 | hay có thể cãi nhau, đòi chia tay. |
대위님의 거짓말 뒤에는 | Đằng sau lời nói dối của anh là tính mạng của ai đó, |
누군가의 목숨이 오가고 | Đằng sau lời nói dối của anh là tính mạng của ai đó, |
(모연) 정치와 외교가 개입하고 | là chính trị và ngoại giao, là vận mệnh đất nước. |
국가가 움직인다는 걸요 | là chính trị và ngoại giao, là vận mệnh đất nước. |
대위님의 농담은 | Những câu đùa của anh… |
그런 말할 수 없는 일들을 감추기 위한 거였다는 걸요 | là để che giấu những điều không thể nói ra đó. |
(모연) 앞으로도 당신은 | Sau này anh cũng sẽ |
그런 말할 수 없는 이야기를 감추기 위해서 열심히 농담할 거고 | luôn đùa để che giấu những điều không thể nói ra như vậy. |
난 믿지 못할 거고 | Em thì không thể tin anh. |
그러다가 결국 우리 사이에는... | Cuối cùng giữa chúng ta… sẽ không còn gì để nói. |
할 얘기가 없어지겠죠 | Cuối cùng giữa chúng ta… sẽ không còn gì để nói. |
나는 그냥 아침 출근길에 | Em chỉ là người buổi sáng đi làm |
주차를 거지같이 해놓은 어떤 인간 때문에 열받았고 | sẽ vì tên nào đó đỗ xe bừa bãi mà nổi giận. |
점심에 김치찌개를 먹을지 된장찌개를 먹을지 고민이고 | Buổi trưa khó chịu vì không biết nên ăn canh kimchi hay canh đậu tương. |
택배가 안 와서 안달이 나고 | Bực mình vì đặt đồ mãi chưa đến. |
나는 그냥 그런 시시콜콜한 것들을 얘기하고 싶은데 | Em chỉ muốn nói mấy chuyện nhỏ nhặt đó mà. |
[모연이 한숨 쉰다] | |
얘기해요 | Vậy em cứ nói đi. |
난 당신이 하는 모든 말들이 중요해 | Mọi lời em nói với anh đều quan trọng. |
알아요 | Em biết. |
믿는데... | Em tin anh… |
근데... | Nhưng… |
총알을 몸으로 막아서는 사람에게 | Với người dám lấy thân mình đỡ đạn cho em, |
그런 얘기는 할 수는 없어요 | em không thể nói mấy chuyện đó. |
나랑 헤어지고 싶습니까? | Vậy giờ em muốn chia tay à? |
내가 감당할 수 있는 남자가 맞나 | Liệu anh có phải là người em có thể đón nhận không… |
하는 생각? | em cần suy nghĩ thêm. |
(아구스) 빅보스는 [영어] | Đại Boss. |
영리하고 [영어] | Anh ta thông minh, |
유머러스하고 신비롭지 [영어] | hài hước và bí ẩn. |
그런데, 그는 비밀이 많아 [영어] | Nhưng anh ta có rất nhiều bí mật. |
종종 사라질 거고 [영어] | Anh ta thường xuyên biến mất, |
연락이 잘 안 될 거고 [영어] | không thể liên lạc. |
그러다 어느 날에는 [영어] | Và rồi một ngày… |
[아구스가 날아가는 효과음을 낸다] | |
그는 영영 돌아오지 않을 거야 [영어] | không bao giờ trở lại. |
[잔잔한 음악] | |
곤란한 선물은 잘 받았어 빅보스 [영어] | Cảm ơn anh vì món quà. |
덕분에 [영어] | Nhờ phúc của anh, |
약 200명쯤이 수천 장의 보고서를 다시 쓰게 될 거야 [영어] | khoảng 200 người đang viết lại báo cáo dài hàng nghìn trang giấy. |
내가 무슨 짓을 저질렀는지 실감이 나네 [영어] | Giờ tôi mới nhận ra mình đã làm trò gì. |
사과할게 [영어] | Xin lỗi nhé. |
실패한 작전의 대가가 목숨이 아니라 보고서인 경우 [영어] | Mày là cái giá của tác chiến thất bại không là mạng sống |
우린 '다행'이라고 하니까 [영어] | mà chỉ là viết báo cáo. |
사과하지 마 [영어] | Anh không cần xin lỗi ai cả. |
그날 보고 안 해줘서 고마웠어 [영어] | Cảm ơn vì hôm đó anh đã không báo cáo. |
덕분에 [영어] | Nhờ có anh, |
아군과의 교전은 면했어 [영어] | tôi đã tránh được cuộc đụng độ với đồng minh. |
안 하지는 않았어 [영어] | Không. Tôi đã báo cáo chuyện của anh. |
좀 늦게 했을 뿐이지 [영어] | Chỉ là hơi muộn. |
[잔잔한 음악] | |
명예도 조국도 없이 [영어] | Anh ta chết mà không có danh phận, tổ quốc. |
쓸쓸하네 [영어] | Thật là đáng buồn. |
갈게, 또 보자고 [영어] | Hẹn gặp lại. |
빅보스! [영어] | Đại Boss. |
또 보지는 못하더라도 [영어] | Nếu chẳng may không còn gặp lại, |
살아 있어, 건강하게 [영어] | hãy sống tốt và mạnh khoẻ. |
환자들은 의료팀보다 이틀 앞선 수요일 귀국이고 | Bệnh nhân sẽ về trước đoàn y tế hai ngày vào thứ Tư. |
우리는 금요일 밤 비행기예요 | Chúng ta sẽ bay vào đêm thứ Sáu. |
따라서 해성병원 의료 봉사팀은 | Nên đoàn tình nguyện y tế của bệnh viện Haesung |
목요일 자정을 기해 공식 해산합니다 | sẽ chính thức giải thể vào đêm thứ Năm. |
와... | Ôi… |
진짜 가는구나 | Đến lúc phải về rồi. |
솔직히 말해 우리 해고야 해산이야? | Là giải thể hay là bị đuổi việc vậy? |
왜, 섭섭해? | Sao nào, anh không nỡ à? |
그렇게 가자고 가자고 노래하더니? | Mới hôm nào còn mếu máo đòi về. |
그러게 엄청 막 신나고 그렇지는 않네? | Thế mới nói, sao tôi không thấy vui vẻ gì nhỉ? |
나만 그래? | Mỗi tôi vậy à? |
저도요 | Tôi cũng vậy. |
기분이 이상해요 | Tâm trạng tôi lạ lắm. |
나도, 뭐 | Tôi cũng vậy. |
그럼 가볼까요? | Vậy ta đi nhé? |
우르크에서의 마지막 회진입니다 | Đi thăm khám lần cuối ở Uruk. |
[경쾌한 음악] | |
윤 중위가 군인은 군인이구나 | Trung úy Yoon quả là quân nhân. |
뭐 이렇게 회복이 빠르지? | Sao cô hồi phục nhanh vậy? |
왜겠습니까? 어려서 그렇죠 | Còn sao nữa? Tôi còn trẻ mà. |
입 산 거 보니까 완치네 | Nói được vậy là khỏe rồi. |
이틀 더 안정 취하고 퇴원해도 좋습니다 | Cô nghỉ ngơi hai ngày nữa rồi ra viện được rồi. |
알았으니까 딱 서십시오 | Tôi biết rồi, chị đứng yên đó. |
누가 누구를 진료합니까, 지금? | Ai chẩn đoán cho ai đây? |
아! 뭐 하는 거야? | Cô làm gì thế? |
약 잘 드시죠? | Uống thuốc đều chứ? |
감염 안 되게 드레싱 제때 하시고 | Nhớ thay băng liên tục, tránh bị viêm. |
샤워는 이틀 뒤부터 가능합니다 | Hai ngày nữa mới được tắm. |
퇴원해도 좋습니다 | Chị ra viện được rồi. |
(모연) 내일부터 식사는 죽으로 준비해 주시고 | Từ mai hãy cho bệnh nhân ăn cháo và điều chỉnh loại kháng sinh. |
항생제는 세파만 쓸게요 | Từ mai hãy cho bệnh nhân ăn cháo và điều chỉnh loại kháng sinh. |
죽고 사는 고비는 넘겼어요 | Đã qua ải sinh tử rồi. |
근데 당신 때문에 여러 사람이 죽을 뻔했어요 | Nhưng vì anh mà vài người suýt chết. |
곧 한국으로 송환될 거니까 가서 | Sắp tới anh sẽ được đưa về Hàn Quốc |
제대로 벌받기를 바랍니다 | để nhận hình phạt nhé. |
다이아... 내 다이아... | Kim cương… còn kim cương của tôi… |
다이아몬드는 미군 측으로 넘겼어요 | Kim cương được giao cho quân đội Mỹ rồi. Không tìm lại được đâu. |
영원히 못 찾아요 | Kim cương được giao cho quân đội Mỹ rồi. Không tìm lại được đâu. |
괴로우시라고 알려드려요 | Còn đau thì anh gọi nhé. |
불편한 데 없죠? | Cậu thấy ổn cả chứ? |
가장 건강한 상태로 한국에 돌아가는 환자분이세요 | Cậu là bệnh nhân trở về Hàn Quốc với khỏe mạnh nhất đó. |
아, 한국 가면 춥겠죠? | Giờ về Hàn chắc lạnh lắm. |
아, 추운 거 싫은데 | Tôi ghét lạnh. |
(기범) 선생님, 선생님! | Bác sĩ, bác sĩ ơi! |
선생님! | Bác sĩ! |
여기 뭐 팩스 왔습니다 | Có fax gửi đến. |
이치훈 선생님 뭐라 하던데... | Bảo là đưa cho bác sĩ Lee Chi Hoon… |
(모연) 결과 나왔나 봐요 | Có vẻ có kết quả rồi. |
저, 그거 저 주면 안 돼요? | À, đưa tôi cái đó được không? |
여기... | Nơi này |
- 들어오면 안 되는데 - (민재) 우리 다 한국 간대요 | - đâu thể tự ý vào. - Chúng ta đều sẽ về Hàn. |
(민재) 의사, 환자 다 | Bác sĩ, bệnh nhân, về hết. |
좋겠네, 이제 나 안 봐서 | Anh không phải gặp tôi nữa. |
(치훈) 어, 나 안 걸렸네? | Tôi không nhiễm bệnh. |
나 안 걸렸어요! 나 안 죽어요! | Tôi âm tính rồi! Tôi không chết. |
좋아요, 안 죽어서? | Không chết nên vui à? |
나도요 | Tôi cũng vậy. |
아, 나도 좋다고 의사 선생 안 죽어서 | Tôi bảo tôi cũng vui, vì bác sĩ Lee không chết. |
[부드러운 음악] | |
- 고맙습니다 - (민재) 고맙단 말 하지 마요 | - Cảm ơn nhé. - Đừng có nói cảm ơn. |
미안하단 말도 됐고 난 안 할 거니까 | Cũng đừng xin lỗi. Vì tôi cũng sẽ không xin lỗi. |
[안도의 한숨을 쉰다] | |
아... | |
하! | |
[치훈이 안도의 한숨을 쉰다] | |
어머, 깜짝이야! | Ôi trời, giật mình! |
언제 왔어? | Em đến từ lúc nào thế? |
너 또 혼자 걸어왔어? | Lại đi bộ một mình à? |
다 나았다 [아랍어] | Anh hết ốm rồi này. |
형 이제 안 아파 다 나았어 | Bây giờ anh khỏi ốm rồi. |
아, 너 여기 잠깐만 기다려 형이 뭐 줄 거 있어, 줄 거 | À, em đợi ở đây chút nhé. Anh có quà cho em. |
짜잔! | Tèn ten! |
크면 신어 형이 너 주는 거야 | Đợi lớn thì mang nó nhé. Anh tặng em đó. |
혹시 돈 필요할 때는 팔고 | Lúc cần thì bán đi cũng được. |
너 이거 전 세계에 50켤레도 없는 거다, 이거? | Thế giới này chỉ có đúng 50 đôi thôi. |
이거 말고, 염소 [아랍어] | Đừng cho cái này. Cho dê đi. |
알아, 인마 | Anh biết rồi, tên nhóc này. |
형도 보고 싶을 거야, 근데 | Anh cũng sẽ rất nhớ em. Mà này… |
블랙키는 마을 이름이고 | Blakey là tên ngôi làng, |
- 네 진짜 이름은 뭐야? - 염소 사줘 [아랍어] | - vậy tên em là gì? - Anh mua dê cho em. |
(남자아이) 이거 말고 염소 염소 키울래 [아랍어] | Em không muốn thứ này, em muốn nuôi dê. |
아, '좌디' | À, "Chwadi". |
그게 네 이름이구나 | Tên em là Chwadi sao? |
그래, 염소! [아랍어] | Đúng vậy, là dê! |
염소 사줘 염소 키우고 싶어 [아랍어] | Mua dê cho em. Em muốn mua dê. - Mua dê cho em. - Biết rồi. |
그래, 네 맘 다 알아 | - Mua dê cho em. - Biết rồi. Được rồi, anh hiểu tấm lòng của em. Gặp được em anh rất vui, nhóc ạ. |
나도 널 만나서 기뻐, 인마! | Được rồi, anh hiểu tấm lòng của em. Gặp được em anh rất vui, nhóc ạ. |
(치훈) 많이 보고 싶을 거야 | Anh sẽ rất nhớ em. |
나한테 괜히 은혜 갚을 생각 말고 바보야 | Đừng nghĩ phải trả ơn anh nhé. Ngốc ạ. |
너만 생각해, 알았어? | Chỉ cần nghĩ cho mình thôi, biết chưa? |
[슬픈 음악] | |
[총소리] | |
(시진) 나랑 헤어지고 싶습니까? | Vậy giờ em muốn chia tay à? |
(아구스) 좋았어 이제 모두 다음으로! [영어] | Tốt lắm. Cả đội lại đây. |
- (아구스) 가자! - (시진) 캡틴 [영어] | - Đi nào. - Đội trưởng. |
이리 와서 같이 찍어요 | Ta chụp ảnh nào. |
- 하나 더? 너랑 나랑만? - 예 [영어] | - Một bức nữa nhé? Tôi với anh. - Vâng. |
김치, 하나, 둘, 셋 | Kimchi, một, hai, ba… |
[슬픈 음악] | |
[총소리] | |
[총소리] | |
[총소리] | |
[계속 총을 쏜다] | |
[슬픈 음악] | |
[시진이 흐느낀다] | |
당신도... | Anh cũng… |
이건 잊어요 | quên cảnh này đi. |
[시진이 흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨 쉰다] | |
[문 닫히는 소리] | |
나랑 커피 한잔할래요? | Anh uống cà phê với em nhé? |
커피는 대위님이 타주세요 | Anh pha cà phê đi. |
회랑에 있을게요 | Em ra ngoài đợi. |
[모연이 걸어나간다] | |
[바람 소리] | |
[부드러운 음악] | |
대위님이 오기 전에 회진을 했어요 | Trước khi Đại úy đến, em đã đi thăm khám một vòng. |
윤 중위 회복이 빨라서 기뻤고 | Em rất vui vì Trung úy Yoon đã hồi phục nhanh. |
(모연) 그러고는 머리를 묶으려는데 고무줄이 없어서 | Sau đó em định đi tìm dây buộc tóc mà chẳng có cái nào. |
온 숙소를 다 뒤졌는데도 못 찾았어요 | Lục tung cả ký túc lên mà chẳng thấy. |
원래 고무줄은 소모품이거든요 | Dây buộc tóc vốn là món nhỏ nhặt. |
난 앞으로 | Sau này em sẽ |
이런 사소한 거 다 얘기할 거예요 | thường xuyên nói những chuyện nhỏ nhặt như vậy. |
당신을 감당해 보겠다고요 | Em sẽ thử chấp nhận anh. |
그러니까 당신도 | Vì thế nên anh cũng phải |
내 수다 감당하라고 | chấp nhận chuyện vụn vặt của em. |
대신 하나만 약속해줘요 | Đổi lại, anh phải hứa với em một điều. |
내가 불안해할 권리를 줘요 | Hãy cho em quyền được lo lắng. |
대위님이 내 눈앞에 없는 모든 시간이 | Không phải lúc nào em cũng lo lắng và bất an khi anh không ở trước mặt em. |
걱정이고 불안일 수는 없어요 | Không phải lúc nào em cũng lo lắng và bất an khi anh không ở trước mặt em. |
그러니까 | Vì thế nên… |
진짜 내가 걱정할 일을 하러 갈 때는 알려줘요 | nếu là việc em thật sự cần lo thì hãy cho em biết. |
(모연) 가령... | Kiểu như là |
백화점에 간다, 그러면 | anh nói đi trung tâm thương mại, |
힘든 작전이구나 알아먹을게요 | thì em sẽ tự hiểu là anh đang đi tác chiến vất vả. |
적어도 당신이 생사를 오가는 순간에 | Lúc anh sắp phải đối mặt với sinh tử, |
하하 호호하고 있게 하지는 말아 달라고요 | ít ra cũng hãy thể hiện bằng cách chọc em cười và giả ngơ. |
그럼... | Vậy thì… |
마지막으로 하나만 물을게요 | em hỏi anh một câu cuối. |
나예요, 조국이에요? | Chọn em hay tổ quốc? |
대답 잘해야 할 거예요 한 번밖에 안 물을 거니까 | Trả lời cho rõ nhé. Em chỉ hỏi đúng một lần thôi. |
일단 강모연이요 | Tạm thời là em. |
일단? [밝은 음악] | Tạm thời? |
한 번만 묻는다면서요 | Em bảo chỉ hỏi một lần mà. |
그건 ‘일단 강모연이요’ 듣기 전이죠 | Đó là trước khi nghe được câu trả lời. |
두 번 물으면 어쩔 건데요! | - Nếu em hỏi hai lần thì sao? - Thì vẫn là em. |
그래도 강모연이요 | - Nếu em hỏi hai lần thì sao? - Thì vẫn là em. |
진짜요? | Thật chứ? |
조국은요? | Tổ quốc thì thế nào? |
조국은 질투하지 않으니까 | Tổ quốc sẽ không ghen đâu. Em cứ tin anh đi. |
그냥 날 믿죠 | Tổ quốc sẽ không ghen đâu. Em cứ tin anh đi. |
아이씨, 난 뭐 이런 연애를 해 | Ghét thật. Em đang hẹn hò kiểu gì thế? |
무슨 남자가 조국이 시어머니고 국가가 시누이냐고 | Ai lại để bạn gái xem tổ quốc là mẹ chồng, còn quốc gia là bà cô bên chồng? |
아... | |
어머... | Ôi trời. |
[부드러운 음악] | |
강 선생이 걱정하는 일 절대 없을 거예요 | Sẽ không có chuyện làm em lo lắng đâu. |
약속할게요 | Anh hứa đấy. |
몰라요 | Em không biết đâu. |
♪ How can I love you ♪ | |
아, 예뻐라 | Thật là xinh. |
그건 알고요 | Cái đó thì em biết. |
♪ 내게 말해줄 수 있나요 ♪ | |
♪ 내 마음이 그대 마음 담을 수 있게 ♪ | |
♪ 길을 열어줄 수 있나요 ♪ | |
이제 괜찮아 | Giờ em khoẻ lại rồi. |
열도 다 내렸고 배도 엄청 고파 | Hạ sốt rồi. Còn rất đói nữa. |
삼계탕 먹고 싶다 | Thèm gà hầm sâm quá. |
- 삼계탕? - 삼겹살도 | - Gà hầm sâm? - Cả ba chỉ nướng nữa. |
한국 가서 먹자 | Về Hàn Quốc ăn nhé. |
소맥도 | Cả soju và bia nữa. |
아이고, 술 생각나는 거 보니까 진짜 다 나았네 | Chà, thèm cả rượu nữa thì đúng là khoẻ thật rồi. |
그러고 보니까 | Mà anh có thấy không? Mọi thứ em thích đều bắt đầu bằng chữ S. |
내가 좋아하는 건 다 시옷이 들어가 | Mà anh có thấy không? Mọi thứ em thích đều bắt đầu bằng chữ S. |
삼계탕, 삼겹살 | Gà hầm sâm, ba chỉ nướng, |
소맥, 서대영 | soju trộn bia, và cả Seo Dae Yeong. |
(명주) 신기하다 어! 신기하다도 시옷이야 | Siêu thật đó. Ôi! "Siêu" cũng bắt đầu bằng chữ S này. |
사기꾼 | Đúng là lém lỉnh. |
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪ | |
♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪ | |
♪ 그대를 위해 준비한 그 말 ♪ | |
사랑해 | Em yêu anh. |
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪ | |
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪ | |
아, 진짜 아, 중대장님! | Thật là. Trung đội trưởng ơi! |
지금 닭 배 안에 간장 뚜껑 넣으셨지 말입니다! | Anh bỏ cả nắp lọ tương vào trong bụng con gà rồi đó! |
아, 대추가 아니었어? | Đó không phải táo tàu à? |
그거 먹는 거 아닙니다! | Cái đó không ăn được đâu! |
- 익혀도? - 예? | - Chín cũng không được? - Hả? |
이것도 넣으십시오 이게 익히면 그렇게 맛있습니다 | Bỏ cái này vào nữa. Cái này mà chín ăn cũng ra gì lắm. |
진짜 맛있지 부중대장님이 뭘 좀 아네 | Ngon lắm đó. Đội phó cũng sành ghê. |
(기범) 아, 좀! | Xin các anh! |
아, 두 분 다 나가계시면 안 되겠습니까? | Hai anh đi ra ngoài giúp tôi được không? |
이게 다 인마 손맛이고 정성이고, 어? | Này nhóc, các anh đây vừa có tay nghề vừa có tâm đấy nhé. |
이제 이거 여기 딱 넣고 끓이면 되는 거지? | Bây giờ bỏ con gà vào đây đun lên là được nhỉ? |
그렇지, 그렇지 소금, 소금! 그렇지 | Bây giờ bỏ con gà vào đây đun lên là được nhỉ? Đúng rồi, chuẩn luôn. Muối, muối nữa. Chuẩn. |
어유! 그렇지, 그렇지! | Chà, tuyệt cú mèo! |
[시진이 감탄한다] | |
(대영) 자... | Nào… |
와, 감동입니다 | Chà, xúc động quá. |
앞치마도 잘 어울리고 | Các anh cũng hợp với tạp dề lắm. |
제가 좀 미래를 약속하고 싶은 타입이죠 | Anh là kiểu đàn ông thích hứa hẹn cho tương lai. |
두 분 고생하셔서 기력 보강하시라고 준비해봤는데 | Cả hai đã chịu khổ nhiều nên chúng tôi đã tự tay nấu. |
맛이 있을지 모르겠습니다 | Không biết thế nào. |
우와, 진짜 맛있어요! 간이 딱 맞는 게 | Chà, ngon thật đấy. Nêm chuẩn vị thật. |
- 음, 역시 김일병 - (모연) 그렇지 | - Quả nhiên là Binh nhất Kim. - Công nhận. |
(모연) 기범 씨 음식 한국 가서도 생각날 것 같아 | Về Hàn tôi sẽ nhớ đồ ăn của Binh nhất Kim lắm đây. |
(명주) 위탁 교육 받을 때 | Lúc tôi đi đào tạo, |
학교 앞 삼계탕 집 자주 갔었는데 | hay ghé quán gà hầm sâm trước cổng trường. |
그러더라? | Cũng phải nhỉ. Tôi đã thấy cô và anh Min Yoon Gi đi ăn gà hầm sâm ở đó. |
민윤기랑 둘이 같이 삼계탕 먹는 거 봤어 거기서 | Cũng phải nhỉ. Tôi đã thấy cô và anh Min Yoon Gi đi ăn gà hầm sâm ở đó. |
(명주) 같이 간 거 아닙니다 | Không phải đi cùng nhau đâu. |
윤기 오빠가 할 말 있다고 자기 마음대로 따라온 거지 | Anh ta bảo muốn nói chuyện nên đi theo tôi. |
아직까지 제가 끼어들었다고 오해하시나본데 | Có vẻ chị vẫn hiểu lầm là tôi cướp anh ấy. |
그게 끼어든 거야 할 얘기가 뭐였는데? | Vậy là cướp đấy. Hai người có chuyện gì để nói chứ? |
선배랑 아무 사이 아니라고 [경쾌한 음악] | - Anh ta bảo không quen chị. - Tên đó nói vậy à? |
그 인간이 그래? | - Anh ta bảo không quen chị. - Tên đó nói vậy à? |
- 나랑 아무 사이 아니라고? - (명주) 네 | - Không hề hẹn hò với tôi? - Ừ. |
그냥 스터디 같이 하는 것뿐이라고 | Anh ta bảo là chỉ cùng học với chị thôi. |
그냥 스터디? | Chỉ là cùng học à? |
하, 그냥 스터디가 아니라 둘이 썸 탄 거였거든? 4월부터? | Không chỉ học thôi đâu. Bọn tôi đã thả thính nhau từ tháng 4 rồi. |
저한테 밥 먹자고 한 건 3월 개강하자마자 부터거든요? | Anh ta rủ tôi đi ăn từ lúc khai giảng đầu tháng 3 đó. |
내가 말한 4월은 그 전년도 4월이거든? | Tháng 4 mà tôi nói là tháng 4 năm trước đó. |
혼자 짝사랑한 거 아닙니까? | Hay chị yêu đơn phương? |
썸 탄 거라니까! | Là song phương nhé! |
서로 앙숙이었던 이유가 윤기 오빠 때문이었나 봅니다 | Hoá ra lý do hai người này gầm ghè nhau là vì "anh Yoon Gi". |
전 윤기 오빠 보고 싶어서 잠이 안 올 것 같습니다 | Tôi sẽ muốn gặp "anh Yoon Gi" đến mất ngủ mất. |
- 오해입니다 - 오해가 확실합니다 | - Hiểu lầm thôi. - Chỉ là hiểu lầm. |
(시진) 우리한테는 사진 한 장 가지고 그 난리를 치더니 | Các cô gây với chúng tôi vì một bức ảnh, mà lại đi làm em gái mưa của kẻ khác. |
딴 데 가서는 어장 관리나 당하고 | Các cô gây với chúng tôi vì một bức ảnh, mà lại đi làm em gái mưa của kẻ khác. |
열이 확 받습니다 | Thật là tức chết mất. |
어떤 새끼 어장에 물이 이렇게 좋은지 죽여 버리고 싶습니다 | Thật muốn giết cái tên chủ của hội em gái mưa chất lượng thế này. |
어디 병원 의사겠지 말입니다? | Chắc là bác sĩ ở bệnh viện. |
소재 파악해서 FEO 한번 가지 말입니다 | Tìm ra rồi tiến hành tác chiến cưỡng chế đi. |
(시진) 눈에 띄면 참아지려나 모르겠습니다 | Nhìn thấy hắn chắc tôi không nhịn nổi mất. |
(시진) 저격은 너무 깔끔하고 폭파는 좀 심심하고 | Bắn một phát thì hơi nhẹ. Dùng bom thì không vui. |
[발랄한 음악] | |
이게 무슨 전대미문 팀킬입니까? | Chị dùng chiến thuật hại đồng đội à? |
학교 다닐 때 얘기 꺼낸 사람이 누구더라? | Là ai lôi chuyện thời đi học ra? |
그렇다고 그걸 어떻게 민윤기로 받습니까? | Ai là người nhắc đến Min Yoon Gi hả? |
지금 우리 그거 따질 때 아니거든? | Bây giờ không phải lúc để đổ lỗi. |
이 사태 어떻게 수습할 건데? | Tình hình này phải làm sao đây? |
어휴, 우리는 무슨 과거를 삼계탕 먹다 들켜? | Trời ạ. Vì ăn miếng gà hầm sâm mà lộ cả quá khứ. |
제 걱정은 마시고 선배 걱정이나 하십시오 | Chị lo cho thân mình đi, đừng lo cho tôi. |
- 왜 하지 마? - 전 엄청 아픈 척하면 됩니다 | Sao lại không cần lo? Tôi chỉ cần giả vờ ốm nặng là xong. |
죽다 살아났는데 그깟 과거쯤이야 | Vừa chết đi sống lại mà. Quá khứ đó sẽ được bỏ qua ngay. |
아이씨, 부러워 | Hâm mộ cô quá. |
[문 열리는 소리] | |
[모연의 기침 소리] | |
아, 괜찮아요 열이 좀 있나 봐요 | Em không sao đâu. Chỉ bị sốt chút thôi. |
앗, 뜨거워! 아, 걱정하시겠다 저 진짜 괜찮은데 | Nóng quá. Anh đừng lo. Em thật sự không sao mà. |
알아요, 괜찮아 보여요 [모연의 기침] | Ừ, nhìn em vẫn khoẻ mà. |
윤기 오빠 생각해서 그런지 아주 | Vì nhớ đến anh Yoon Gi nên sắc mặt |
얼굴에 윤기가 | vẫn đầy sức sống. |
안 먹히네? | Không bị lừa nhỉ. |
저기 의논할 게 있는데요 | Này anh yêu, em có chuyện muốn bàn. |
저랑요? | Với anh sao? |
아, 썸은 윤기 오빠랑 타고 의논은 나랑 하자? | À, với anh Yoon Gi thì thả thính, còn với anh thì chỉ muốn bàn bạc? |
- 안 돼요? - 될 줄 알았어요? | - Không được à? - Em nghĩ là được chắc? |
알았어요 | Thôi được. Nhắc đến anh Yoon Gi nên tự dưng muốn nghe giọng anh ấy quá. |
말 나온 김에 윤기 오빠 목소리나 들어봐야겠다 | Thôi được. Nhắc đến anh Yoon Gi nên tự dưng muốn nghe giọng anh ấy quá. |
걸기만 해봐, 어디 어떻게 되나 | Có giỏi thì gọi xem. |
궁금해서라도 걸어봐야겠네 | Cũng tò mò thật, gọi thử xem. |
하... | |
지금부터 내 말 잘 들어요 | Từ giờ anh nghe rõ đây. |
무슨 말요? | Nghe gì cơ? |
난 지금... | Em ấy mà. Trong tất cả đàn ông trên đời, người em yêu nhất là Yoo Si Jin. |
이 세상 현존하는 남자 중에 | Em ấy mà. Trong tất cả đàn ông trên đời, người em yêu nhất là Yoo Si Jin. |
유시진 씨가 제일 좋아요 | Em ấy mà. Trong tất cả đàn ông trên đời, người em yêu nhất là Yoo Si Jin. |
[밝은 음악] | |
(모연) 난 그 남자랑 차도 3대나 해 먹었고 | Em và anh ấy từng phá hỏng ba chiếc xe, từng suýt chết đuối, |
물에도 빠져봤고 | Em và anh ấy từng phá hỏng ba chiếc xe, từng suýt chết đuối, |
같이 전염병도 이겼고 | từng thắng bệnh truyền nhiễm, |
그 사람이 쏜 총에 총상도 입었어요 | từng thắng bệnh truyền nhiễm, và em còn từng trúng đạn của anh ấy. |
(모연) 그럼에도 불구하고 난 | Nhưng dù vậy, |
유시진 씨가 좋아 죽겠어요 | em vẫn thích anh ấy muốn chết. |
(모연) 왜냐면... | Bởi vì, anh ấy chưa từng hèn nhát dù chỉ trong giây lát. |
그 사람은 단 한 순간도 비겁하지 않고 | Bởi vì, anh ấy chưa từng hèn nhát dù chỉ trong giây lát. |
내가 본 모든 순간 명예로웠고 | Mọi khoảnh khắc của anh ấy đều vinh quang, |
내가 본 모든 순간 잘생겼어요 | và đều đẹp trai kinh khủng trong mắt em. |
이의 있어요? | Ý kiến gì không? |
없습니다 | Không có. |
그럼 의논할 거 있는데 | Vậy thì em có điều muốn bàn. Anh định nghe hay thôi? |
들을래요, 말래요? | Vậy thì em có điều muốn bàn. Anh định nghe hay thôi? |
전 정말 태어나는 순간부터 듣고 싶었습니다 | Đây là điều mà từ lúc sinh ra đến giờ anh muốn nghe nhất. |
치... | |
- 내일 파티마 만나러 갈 건데 - 응 | - Ngày mai em định đi gặp Fatima. - Ừ. |
혹시 다니엘이랑 예화 씨가 | Em ko biết Daniel và Ye Hwa |
파티마의 후견인이 되어줄 수 있을까 싶어서요 | có thể làm người giám hộ của Fatima không. |
그 두 사람은 | Hai người đó cứ thoắt ẩn thoắt hiện. |
언제든 훌쩍 나타났다 훌쩍 사라지는 사람들입니다 | Hai người đó cứ thoắt ẩn thoắt hiện. |
그보다는 믿을 만한 사람이... | Vì thế người em có thể tin tưởng… |
딱 한 사람 있죠 | chỉ có một thôi. |
강 선생은 못마땅하겠지만 | Chắc là em sẽ không hài lòng đâu. |
후견인? [영어] | Người giám hộ? |
내가 블랙마켓 정보 부탁한 적 있었지? [영어] | Cô có nhớ lần tôi xin cô thông tin về chợ đen không? |
그때 그 아이야 [영어] | Chính là đứa bé này. |
너가 구한 아이 [영어] | Cô đã cứu em ấy. |
어머, 얘 좀 봐 | Ôi trời, nhìn nó này. |
근데 후견인으로 왜 하필 나를 골랐지? [영어] | Nhưng sao lại chọn tôi? |
[한숨 쉰다] | |
나에게 행운을 빌어주는 사람들을 나는 믿는 편이야 [영어] | Tôi rất tin tưởng người mang đến may mắn cho mình. |
알았어 근데 캡틴은 한국으로 돌아간다며 [영어] | Được thôi. Nhưng nghe nói anh sắp quay về Hàn Quốc. |
응 [영어] | Đúng vậy. |
그동안 정말 고마웠어, 발렌타인 [영어] | Cảm ơn cô trong thời gian qua. |
행운을 빌어 [영어] | Chúc cô may mắn. |
고마워 [영어] | Cảm ơn anh. |
저 언니 말 잘 들어 [영어] | Em nhớ nghe lời cô ấy. |
나처럼 다정한 사람은 아니니까 [영어] | Cô ấy không dịu dàng như chị đâu. |
그리고 적어준 주소로 [영어] | Và hãy nhớ gửi thư |
- 편지하고 - 싫어 [영어] | - về địa chỉ chị đã đưa. - Không. |
그럼 전화해 [영어] | Thế thì gọi điện. |
싫어 [영어] | Không. |
아, 이걸 진짜 | Con bé này thật là. |
야, 돈 내는 사람이 이렇게 애걸복걸해야 돼? | Người chi tiền mà lại phải van xin nài nỉ thế này à? |
동서고금 중2병은 방법이 없냐? | Không ai trị được em à? |
(발렌타인) 이봐, 아가씨! [영어] | Này, cô gái! |
상냥하게 굴어야지 [영어] | Cư xử nhã nhặn nào. |
그동안 정말 고마웠어 앞으로도 고마울거야, 건강해 [영어] | Em sẽ biết ơn chị mãi. Mong chị mạnh khoẻ. |
[모두 소리 내어 웃는다] | |
야, 넌 진짜 뭐가 돼도 될 애다 | Em sẽ trở thành cô gái đáo để lắm. |
네가 어떻게 클지 항상 궁금할 거야 [영어] | Chị rất muốn xem em sẽ trưởng thành thế nào. |
그러니까 꼭 연락해 [영어] | Vậy nên hãy liên lạc với chị. |
참고로 [영어] | Chị này… |
방금 한 말들은 다 진심이야 [영어] | Những điều em vừa nói là thật lòng. |
알아 [영어] | Chị biết. |
한국 가면 제일 먼저 뭐 하고 싶습니까? | Điều đầu tiên em muốn làm khi về là gì? |
욕조에 뜨거운 물 받아서 입수하고 싶어요 | Ngâm mình trong bồn nước nóng. |
대위님은요? | Đại úy thì sao? |
그거 구경하고 싶네요 | Ngắm cảnh tượng đó. |
영화 봅시다 | Đi xem phim nhé? Bộ phim chưa kịp xem ấy. |
(시진) 그때 못 본 영화 | Đi xem phim nhé? Bộ phim chưa kịp xem ấy. |
영화 한 번 같이 보기 진짜 힘듭니다 | Phải rất khó khăn mới có thể xem phim cùng nhau đấy. |
좋아요 | Được thôi. |
한국에 가면 납치, 추락 구조, 그런 거 하지 말고 | Về Hàn Quốc rồi anh đừng giải cứu con tin hay xe rơi nữa. |
남들이 다 하는 거 해요 | Hãy làm điều người thường vẫn làm. |
영화 보고 밥 먹고 차 마시고 집에 데려다주고 | Xem phim, ăn cơm, uống trà và đưa em về nhà. |
집에 와서 욕조에 물 받고 | Về nhà rồi xả nước vào bồn. |
딱 서요 | Anh đứng lại đó. |
먼저 가 있어요 금방 갈게요 | Em về trước nhé. Anh sẽ về ngay. |
(시진) 이사장이랑 호텔가지 말고 | Đừng đi khách sạn với giám đốc Lee. |
윤기 오빠랑 바람나지 말고 | Cũng đừng ngoại tình với anh Yoon Gi. |
(모연) 서라고 했어요 | Em bảo anh đứng lại. |
(시진) 아, 그리고 이거 | À, còn cái này nữa. |
[파도 소리] | |
[부드러운 음악] | |
이걸 가지고 있었어요? 아직? | Anh vẫn giữ nó à? |
(시진) 이곳 사람들은 이 해변에서 돌을 가져가면 | Người dân ở đây tin nếu cầm theo viên đá ở bãi biển này |
반드시 이곳으로 다시 돌아온다고 믿거든요 | thì nhất định sẽ quay lại đây. |
♪ 바람처럼 ♪ | |
자요 | Cho cô. |
♪ 스쳐가는 ♪ | |
♪ 인연이란 얘기를 ♪ | |
이번에는 강 선생이 시험해 봐요 | Lần này bác sĩ Kang hãy thử xem |
다시 돌아와지나 | có quay lại hay không. |
♪ 바보처럼 먼저 ♪ | |
♪ 말하지 못했죠 ♪ | |
♪ 할 수가 없었죠 ♪ | |
그동안 고생 많았어요 | Em đã nhiều vất vả rồi. |
♪ You are my everything ♪ | Em đã nhiều vất vả rồi. Anh cũng vậy. |
대위님도요 | Anh cũng vậy. |
♪ 별처럼 쏟아지는 ♪ | Anh cũng vậy. |
[종소리] | |
♪ 운명에 ♪ | |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my everything ♪ | |
[군인들이 구보하는 소리] | |
- (군인들) ♪ 멋있는 사나이 ♪ - (군인들) ♪ 멋있는 사나이 ♪ | - Trên đời có rất nhiều người vĩ đại! - Trên đời có rất nhiều người vĩ đại! |
- (군인들) ♪ 많고 많지만 ♪ - (군인들) ♪ 많고 많지만 ♪ | - Trên đời có rất nhiều người vĩ đại! - Trên đời có rất nhiều người vĩ đại! |
- (군인들) ♪ 바로 내가 ♪ - (군인들) ♪ 바로 내가 ♪ | - Nhưng người vĩ đại nhất - Nhưng người vĩ đại nhất |
다들 일찍 일어나셨네요? | Mọi người dậy sớm ghê nhỉ? |
1초라도 놓치고 싶지 않아서요 | Vì không muốn bỏ lỡ dù chỉ một giây. |
잘 있어 비둘기들 | Các chú chim bồ câu mạnh giỏi nhé. |
- (군인들) ♪ 사나이 많고 많지만 ♪ - (군인들) ♪ 사나이 많고 많지만 ♪ | Các chú chim bồ câu mạnh giỏi nhé. |
근데 못 보던 사이즈가 한 분 계시네요? | Nhưng có một vóc dáng chưa từng thấy bao giờ. |
- 누구지? - (최 간호사) 그렇죠? 맨 앞에! | - Ai vậy nhỉ? - Phải đấy nhỉ? Chạy đầu tiên đó. |
굉장히 이질적인데? | Rất khác biệt. |
[발랄한 음악] | |
- (모연) 헐! - (최 간호사) 대박 | - Ôi trời! - Đỉnh quá. |
- ♪ 싸움에는 ♪ - ♪ 싸움에는 ♪ | |
(최 간호사) 그렇게 질색을 하시더니 | Anh ấy vốn ghét trò này lắm mà. |
선생님을 위한 이벤트인가 봐요 | Chắc đây là món quà dành cho chị đó. |
(최 간호사) 송 선생님 완전 좋은 남자 | Bác sĩ Song quả là người đàn ông tuyệt vời. |
아, 두 분 진짜 사귀시면 안 돼요? | Hai người yêu nhau không được sao? |
먼저 들어갈게요 아직 짐을 다 못 챙겨서 | Tôi vào trước đây. Tôi còn nhiều đồ chưa dọn xong. |
(최 간호사) 어떡해요... | Làm sao đây? |
저 또 뭐 실수했나 봐요 | Tôi lại gây chuyện rồi thì phải. |
잘못 안 했어요 | Không phải thế đâu. |
하 선생님도 송 선생님만큼 좋은 여자라 그래요 | Y tá Ha là người tốt bụng không kém bác sĩ Song. |
캔디 캔디 중년 버전쯤? | Họ là Candy Candy phiên bản trung niên. |
그게 무슨 말씀이세요? | Chị nói vậy là sao ạ? |
애기는 몰라도 돼요 | Trẻ con không cần biết đâu. |
- 이제 가죠 - 네 | Ta đi thôi. Vâng. |
[사이렌이 울린다] | |
[부드러운 음악] | |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[사진 찍히는 소리] | |
(시진) 부대, 차렷 | Cả đội, nghiêm. |
경례 | Chào. |
[사진 찍히는 소리] | |
[경쾌한 음악] | |
좋은 아침입니다 | Buổi sáng tốt lành. |
굿모닝요 | Chào buổi sáng. |
출퇴근 거리가 너무 먼 거 같아요 | Đường đi làm xa quá. |
숙소 나오면 바로 메디큐브일 때가 좋았는데 | Thật nhớ cái ngày ra khỏi ký túc là đến Medi Cube. |
아침마다 비둘기들도 감상하고요 | Cả những buổi sáng ngắm các chú chim bồ câu. |
같이 가요! | Cho tôi đi cùng với. |
- 안녕하세요! - 어! | - Chào mọi người. - Chào! |
근데 우리 오늘 꼭 첫 출근하는 거 같지 않아요 기분이? | Tôi cảm giác chúng ta như là đi làm hôm đầu tiên ấy nhỉ? |
그렇죠? 저도요 | Phải không? Tôi cũng vậy. |
나도 딱 그래 아우, 춥다 | Tôi cũng vậy luôn. Lạnh quá đi. |
- 굿모닝입니다 - 굿모닝입니다 | Chào buổi sáng. |
아, 우리 진짜, 돌아왔네요 | Chúng ta đã thật sự trở về rồi. |
♪ 말해, 뭐 해? 말해, 뭐 해? ♪ | |
♪ 이러다가 바보처럼 ♪ | |
♪ 한눈팔게 하지 말고 ♪ | |
♪ 말해볼래, 말해볼래 ♪ | |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪ | |
(모연) 이게 무슨 난리야? | Có chuyện gì vậy? |
(모연) 이 남자들 언제 왔어? | Họ đến lúc nào? |
- (시진) 아... - (모연) 아이고... | Ôi trời. |
기억나 여기 | Anh nhớ nơi này không? |
(명주) 설마 지금 나 집에 들여보내는 겁니까? | Đừng bảo anh đang đưa em về nhà nhé? |
(대영) 진짜 안 보낼까보다 | Anh không chở em về đâu. |
(대대장) 우리 군은 17층 회담장의 주변을 경계하는 임무를 맡는다 | Đội ta có nhiệm vụ giám sát các điểm nguy hiểm trên tầng 17 của nơi hội đàm |
(명주) 어떻게 이럴 수 있어? | Sao lại làm thế với em? |
(명주) 어떻게 이렇게 알게 해 어떻게? | Sao em lại biết chuyện bằng cách này? |
내 모든 도망은 다 백 마디의 말이었고 | Trăm lần anh chạy trốn là trăm lời bàn bạc với em. |
(명주) 그만하자 우리 | Chúng ta kết thúc đi. |
(남자) 서울 시내 한복판에서 | Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul? |
백주대낮에 총격전을 벌인 놈 정체가 뭐야? | Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul? |
(시진) 총격 교전 중 총격 교전 중, 지원 바람, 지원 바람! | Có trận đấu súng. Yêu cầu chi viện! |
(대영) 사랑한다, 윤명주 아주 많이 | Anh yêu em, Yoon Myeong Ju. Yêu em rất nhiều. |
No comments:
Post a Comment