흑기사 12
Kỵ Sĩ Áo Đen 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
오늘은 또 왜 또 저런대? | Hôm nay lại làm sao nữa? |
몰라 | Không biết. |
내가 신문 모으는 거 알고 | Cô ấy biết là tôi sưu tầm báo |
20여년 전 신문부터 몽땅 가져오라고 하는 거야 | nên bắt mang hết báo từ 20 năm trước đến. |
기사에도... | Các bài báo… |
어? 짧게 하나 있다 | Có một bài ngắn này. |
'누전으로 인한 연구소 화재' | "Hỏa hoạn tại phòng thí nghiệm do rò rỉ điện. |
'젊은 과학자 사망' | Nhà khoa học trẻ tử vong. |
'문준성 박사'? | Tiến sĩ Moon Joon Sung?" |
10월 21일자 | Ngày 21 tháng 10. |
그날 신문 좀 찾아줘 | Tìm cho tôi báo của hôm đó đi. |
그분 인터뷰 기사는 없는지 찾아 보고 | Xem có bài phỏng vấn nào về người đó không. |
갑자기 웬 화학 박사를 찾아? | Sao tự nhiên lại tìm hiểu về tiến sĩ hóa học? |
스토리를 만들어야 해 | Phải vẽ chuyện ra chứ. |
무슨 스토리? | Chuyện gì cơ? |
그 사람의 행복한 시절로 | Một câu chuyện có thể giúp tôi thâm nhập vào… |
내가 파고들 스토리 | quãng thời gian hạnh phúc của anh ấy. |
이거 어디서 찾으셨어요? | Cô tìm thấy cái này ở đâu? |
해라 씨 이모한테 연구소 화재 얘기를 들으니까 | Tôi nghe dì của Hae Ra nói về vụ hỏa hoạn ở viện nghiên cứu |
퍼뜩 생각나는 게 있어서요 | nên đột nhiên nhớ ra. |
그 연구소 잘 알거든요 옛날 건물 | Tôi rất rõ về viện nghiên cứu này. Tòa nhà ngày xưa. |
이 신문은? | Còn số báo? |
저희 집 재단사 선생님이 엄청난 수집가이거든요 | Thợ may ở tiệm tôi là một nhà sưu tầm lớn. |
신문, 잡지, 우표 가리지 않고 모으는 분인데 | Ông ấy sưu tầm cả báo, tạp chí và tem. |
찾아봐 달라고 했어요 | Nên tôi đã nhờ ông ấy tìm thử. |
기분이 묘하네요 | Cảm giác kỳ lạ thật. |
도서관 자료실에서 컴퓨터로 볼 순 있겠지만 | Có thể xem trên máy tính của phòng tư liệu ở thư viện, |
신문을 직접 보면 감회가 남다르실 거 같아서 | nhưng đọc trực tiếp thì sẽ có cảm giác rất đặc biệt. |
연구소 화재 나기 몇 달 전 신문 기사예요 | Đây là bài báo mấy tháng trước khi vụ hỏa hoạn xảy ra. |
아버님이 진짜 미남이세요 | Bố anh đúng là mỹ nam đấy. |
대표님은 여기 비하면... | Nếu so với Tổng giám đốc Moon, |
인물이 엄청 빠지네요? | anh khó mà thắng được bố anh. |
해라 씨 왔어요? | Cô Hae Ra về rồi à? |
해라야, 이거 좀 봐봐 | Em xem cái này đi. |
뭔데 그렇게 재밌어해? | Là gì mà hai người thích thú thế? |
옛날 아버지 인터뷰 기사 | Bài phỏng vấn của bố anh ngày xưa. |
어머, 진짜 옛날 신문이네 | Ôi trời, đúng là báo ngày xưa này. |
너 우리 아버지 기억나? | Em có nhớ bố anh không? |
어릴 때 집에서 몇 번 뵌 거 같아 | Hình như hồi bé em từng gặp vài lần ở nhà. |
해라 씨 | Cô Hae Ra. |
얼른 손 씻고 와요 저녁 먹읍시다 | Mau đi rửa tay rồi ăn cơm thôi. |
그래 | Đúng rồi đó. |
네, 학교 기숙사 건물 맞아요 | Phải, nó từng là ký túc của trường. |
1880년대에 지어졌다고 들었는데 | Nghe nói nó đã được xây dựng vào khoảng năm 1880. |
1882년 봄에 완공됐어요 | Hoàn công vào mùa xuân năm 1882. |
겨울이 길고 추워서 공사가 더뎠거든요 | Vì mùa đông dài và lạnh nên việc xây dựng hơi chậm. |
직접 지으셨나 봐 | Nghe như cô trực tiếp xây ấy. |
어쩜 그렇게 자세히 기억해요? | Sao có thể nhớ chi tiết vậy? |
할머니 댁이 연구소 근처라 자주 놀러 갔고요 | Nhà bà tôi ở gần viện nghiên cứu nên tôi thường tới chơi. |
그때 설명 들었죠 | Và tôi đã được nghe kể lại. |
아, 연구소에 자주 놀러 갔어요? | Cô thường tới viện nghiên cứu chơi ư? |
주말엔 마당도 개방하고 | Vào cuối tuần, sân sẽ mở cửa |
연구소 초대 행사가 엄청 많았거든 | và viện cũng tổ chức nhiều chương trình. |
가을에 이불 빨래 실험실 | Họ giặt chăn làm thí nghiệm vào mùa thu. |
그걸 기억해요? | Cô nhớ cả cái đó sao? |
우리 할머니는 청군이었어요 | Bà tôi đã ở bên đội xanh đó. |
그게 뭔데요? | Đó là gì thế? |
어느 쪽 이불 호청이 더 하얗게 세탁되는지 | Người trong khu tập hợp lại làm thí nghiệm |
동네 사람들 다 모여서 실험했거든 청군, 백군 나눠서 | xem bên nào giặt chăn trắng hơn. Chia thành đội xanh và trắng. |
진짜 동네 잔치였어요 | Nó là lễ hội của khu phố đó. |
아버님, 너무 멋진 분이셨는데 | Khi đó, bố của anh rất tuyệt vời. |
해라, 아버지 연구소 와봤었나? | Em từng tới viện nghiên cứu chưa? |
아니, 나는 아버지한테 얘기만 많이 들었지 | Chưa. Em chỉ nghe bố kể về nó thôi. Em chưa tới bao giờ. |
가본 적은 없어 | Chưa. Em chỉ nghe bố kể về nó thôi. Em chưa tới bao giờ. |
아쉽네요 | Tiếc thật đó. |
문수호 대표님 행복했던 시절을 함께할 기억이 없어서 | Cô không có ký ức về thời gian hạnh phúc của Tổng giám đốc Moon. |
[불길한 분위기의 음악] | |
그러게요 | Đúng vậy. |
오늘 많이 행복해 보이네 | Hôm nay trông anh vui thật. |
너 만나고 계속 행복했어 | Từ khi gặp em, anh vẫn luôn hạnh phúc. |
내가 못 살아 | Không sống nổi mất. |
해라 넌 좋겠다 | Không sống nổi mất. Hae Ra, cháu có phúc thật đó. |
이모, 음식은 입에 좀 맞으세요? | Dì, đồ ăn vừa miệng chứ ạ? |
생긴 거랑 다르게 요리 잘하시네요 | Cô nấu ăn giỏi đấy, khác hẳn vẻ bề ngoài. |
이 정도는 시작도 안 한 거예요 | Tôi còn làm được nhiều hơn đấy. |
- 하나 더 줘 - 그래 | - Cho anh thêm một miếng đi. - Được. |
많이 먹어 | Ăn nhiều vào nhé. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
씨, 진짜 | Thật là. |
이런 책은 도대체 왜 사오라는 거야? | Sao lại bảo mình mua mấy quyển sách này? |
시나리오 쓸 것도 아니면서 | Cũng có phải viết kịch bản đâu. |
연구소에 불났을 때가 너희 어릴 때지? | Hỏa hoạn ở viện nghiên cứu xảy ra khi các cháu còn bé nhỉ? |
나 코트 맞출 때니까 막 그렇게 애기 땐 아니지 | Lúc ấy cháu đi may áo khoác rồi nên cũng không nhỏ lắm đâu ạ. |
한 14살? | Chắc tầm 14 tuổi. |
그때 샤론 저 여자도 20대였을 텐데 | Vậy thì khi đó Sharon phải khoảng 20 rồi. |
왜 할머니한테 놀러 간 애처럼 얘기하지? | Sao lại nói chuyện đến chơi với bà như trẻ con thế? |
이상해 | Lạ thật. |
저도 어릴 때 부모님을 잃고 할머니 손에 자라서 | Tôi cũng mất bố mẹ từ bé và sống cùng bà |
수호 씨 슬픔을 잘 알아요 | nên tôi hiểu rõ nỗi buồn của anh. |
그때 연구소 화재는 누전이 원인이었던 거죠? | Vụ hỏa hoạn ở viện nghiên cứu năm đó là do rò rỉ điện, |
건물이 낡아서 | vì tòa nhà cũ rồi à? |
그렇게 결론이 났죠 | Họ đã kết luận như vậy. |
너무 슬프셨을 거 같아요 | Hẳn anh đã rất buồn. |
혹시 화재 사건 전후로 | Cô có nhớ điều gì đặc biệt |
뭐 특별히 기억에 남는 거 없으시죠? | vào thời gian xảy ra vụ cháy không? |
예를 들면 어떤? | Ví dụ xem nào? |
예를 들면... | Ví dụ xem nào? Ví dụ như… |
일상적이지 않은 뭔가가 있었다거나 | một việc gì đó khác thường. |
하나 떠오르는 게 있어요 | Tôi nhớ ra một chuyện. |
[음산한 느낌의 음악] | |
나한테 관심 갖게 하려면 얘기를 계속 지어내야 해 | Muốn anh ấy quan tâm mình hơn thì phải tiếp tục bịa câu chuyện này. |
이상한 남자 한둘이 왔다갔다 하는 걸 본 것 같아요 | Tôi từng thấy vài người đàn ông kỳ lạ qua lại. |
이상한 남자 | Vài người đàn ông kỳ lạ. |
좀 애매하네요 | Hơi mơ hồ nhỉ? |
연구소 사람도 아니고 동네 사람도 아닌 그런 느낌요 | Hơi mơ hồ nhỉ? Cảm giác không phải người của viện hay trong khu phố. |
얘기 들으니까 떠올랐어요 | Anh nói tôi mới nhớ ra. |
잠시만요 | Anh nói tôi mới nhớ ra. Đợi một chút nhé. |
혹시 이 사람 본 적 있어요? | Cô từng nhìn thấy người này chưa? |
글쎄요 | Không biết nữa. |
인상이 엄청 안 좋네요 | Ấn tượng có vẻ không tốt lắm. |
누구예요? | Đây là ai thế? |
화재 사건에 연루된 사람인가요? | Người liên quan đến vụ hỏa hoạn ư? |
제 생각엔 그런데 알 수 없죠 | Tôi nghĩ vậy nhưng không chắc. |
설거지는 메일 보내고 내가 한다니까 | Anh nói sẽ rửa chén sau khi gửi email mà. |
기계가 다 했어요 | Máy móc đã làm hết rồi. |
걱정 마 | Đừng có lo. |
나 먼저 씻는다 | Dì đi tắm trước đây. |
쉬세요 | Nghỉ ngơi đi nhé. |
저녁 먹으면서 옛날 얘기만 해서 미안해 | Xin lỗi vì anh mải nói chuyện xưa lúc ăn tối. |
아니야, 난 좋던데? | Không sao, em ổn mà. |
그리고 한 달 동안 노력하기로 했잖아 | Với lại đã quyết định sẽ cố gắng trong một tháng. |
저녁도 같이 많이 먹고 | Với lại đã quyết định sẽ cố gắng trong một tháng. Hãy cùng nhau ăn tối |
얘기도 많이 하자 | và nói chuyện thật nhiều. |
홈 트레이닝 선생님은 언제 또 오세요? | Khi nào thì huấn luyện viên tại nhà sẽ lại đến? |
그땐 저도 운동 같이해요 | Tôi cũng muốn tập cùng. |
홈트는 이제 안 하기로 했는데요? | Giờ chúng tôi không tập tại nhà nữa. |
왜요? | Tại sao? |
그분 잘 가르칠 거 같았는데 | Có vẻ người đó dạy rất giỏi mà. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
실력이 별로라서요 | Vì thực lực không tốt lắm. |
아쉽네요 | Tiếc thật đấy. |
난 한 달 동안 운동도 기대하고 왔는데 | Thế mà tôi cứ mong sẽ được tập luyện một tháng. |
방 침대는 모레 도착한다는데 어쩌죠? | Ngày kia giường mới được chuyển tới. Làm sao đây? |
침대는 괜찮고요 | Giường thì không sao cả. |
내일 제 침구를 가져와도 될까요? | Mai tôi mang bộ trải giường tới được chứ? |
그럼요 | Đương nhiên rồi. |
물 마시러 올 때가 됐는데 | Đến lúc anh ấy ra lấy nước rồi chứ nhỉ? |
[발걸음 소리] | |
- 엄마, 엄마! 어머, 뭐야? - 뜨아 | - Ôi trời ơi. - Trời ạ! |
아우, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
아니, 안 주무시고 여기서 뭐 하세요? | Cô không ngủ mà làm gì ở đây thế? |
내일 아침 메뉴 생각하고 있었어요 | Tôi đang nghĩ thực đơn cho sáng mai. |
그걸 왜 여기서 생각하세요? | Sao cô lại ngồi nghĩ ở đây? |
아침 메뉴니까 주방에서 생각을 해야죠 | Thực đơn bữa sáng thì phải nghĩ ở bếp chứ. |
내일 아침은 제가 만들어 드릴 거예요 | Mai tôi sẽ làm bữa sáng cho. Cô hãy vào ngủ đi. |
그러니까 들어가서 주무세요 | Mai tôi sẽ làm bữa sáng cho. Cô hãy vào ngủ đi. |
아까 나 왜 째려봤어요? | Lúc nãy sao cô lại liếc tôi? |
홈 트레이닝 얘기할 때 | Khi nói về HLV tại nhà ấy. |
저 그 남자랑 아무 상관 없거든요 | Tôi với anh ta không có liên quan gì. |
근데 왜 피해요? | Thế sao phải né tránh? |
아니, 피한 게 아니라 | Thế sao phải né tránh? Không phải là né tránh. |
이젠 그냥 내가 좋아하는 남자만 신경 쓰고 싶어서 그래요 | Giờ tôi chỉ muốn quan tâm tới người đàn ông mình thích thôi. |
그게 누굴까? | Người đó là ai? |
제 첫사랑 오빠 문수호 씨요 | Tình đầu của tôi, anh Moon Soo Ho. |
제가 너무너무, 많이많이 좋아... | Tôi vô cùng thích anh ấy… |
물 가지러 왔어요? | Cô ra lấy nước à? |
수분팩요 | Tôi lấy mặt nạ dưỡng ẩm. |
사무실 너무 건조해 가지고 밤에 붙이고 자야 돼요 | Vì ở văn phòng khô quá nên đêm phải đắp đi ngủ. |
나도 하나 줘봐요 | Cho tôi một cái. |
하나밖에 없는데요 | Còn mỗi một cái thôi. |
당신은 젊어서 괜찮아 | Cô vẫn trẻ nên không cần đâu. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
하 미친, 진짜! | Thật là, đồ điên… |
생방송 출근길 | Đây là chương trình sáng. |
오늘은 매력적인 사업가 한 분을 만나보겠습니다 | Đây là chương trình sáng. Hôm nay, chúng ta sẽ được gặp gỡ một doanh nhân rất có sức hút. |
이분은 미국에서 의대를 졸업하고 | Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Y ở Mỹ |
사업가로 변신하셨는데요 | nhưng lại trở thành một doanh nhân. |
지금은 무분별한 개발을 막고 | Anh ấy đang là người đứng đầu |
우리 동네의 옛 모습을 그대로 지키자는 운동에 | phong trào chặn sự phát triển bừa bãi, |
앞장서고 계십니다 | gìn giữ hình ảnh khu phố cũ. |
우리 동네 대장간의 문수호 대표 모셨습니다 | Hoan nghênh anh Moon Soo Ho, CEO công ty Thợ Rèn Làng Ta. |
어서 오십시오 | Xin mời anh. |
안녕하세요, 반갑습니다 | Rất vui được gặp cô. Rất vui được gặp anh. |
네, 반갑습니다 | Rất vui được gặp anh. |
대표님 오늘 제가 처음 뵙는 건데 | Hôm nay là lần đầu tôi gặp Tổng giám đốc |
두 가지 사실에 깜짝 놀랐습니다 | và có hai điều khiến tôi rất ngạc nhiên. |
우리 동네 옛모습을 지키자는 분이 너무나 젊으시고 | và có hai điều khiến tôi rất ngạc nhiên. Đó là người cố gắng gìn giữ dáng vẻ xưa của khu phố vẫn còn rất trẻ |
게다가 굉장히 미남이시네요 | và còn là một mỹ nam. |
- 감사합니다 - 네 | - Cảm ơn cô. - Vâng. |
어려운 시간 내주신 만큼 | Rất khó để anh có thời gian cho chúng tôi |
시청자 여러분이 궁금해하시는 내용 여쭤보겠습니다 | nên tôi sẽ hỏi anh những câu hỏi mà khán giả đều tò mò. |
도시 재생 사업에 뜻을 주신 그 계기가 있을까요? | Động lực nào khiến anh thực hiện dự án cải tạo đô thị? |
어린 시절 추억이 있는 동네를 지키고 싶은 마음도 컸고요 | Vì tôi muốn bảo vệ khu phố chứa đựng kỷ niệm thời thơ ấu. |
개인적으로 겪은 상처도 | Cả những tổn thương tôi phải chịu |
계기가 됐다고 할 수 있겠습니다 | cũng trở thành động lực. |
연구소 건물을 지키자는 | Từng có cuộc vận động của người dân |
시민들의 서명 운동까지 있었지만 | để bảo vệ tòa nhà của viện nghiên cứu |
의문의 화재로 연구소는 불탔고 | nhưng một vụ cháy đáng ngờ đã xảy ra. |
그 안에 계시던 저희 아버지께서는 돌아가셨습니다 | nhưng một vụ cháy đáng ngờ đã xảy ra. Người qua đời trong vụ việc đó chính là bố tôi. |
화학 약품을 취급하던 곳이라 | Đó là nơi sử dụng thuốc hóa học |
정기점검은 매달 철저하게 했습니다 | nên luôn được kiểm định hàng tháng |
절대 누전이 원인이라고 생각하지 않습니다 | nên tôi không nghĩ là do rò rỉ điện. |
연구소가 없어지면 이득을 얻는 쪽에서 했겠죠 | Vì nếu viện nghiên cứu biến mất, sẽ có bên khác được lợi. |
문 박사님 | Đây là con trai… |
아들이었어? | của Tiến sĩ Moon ư? |
저는 이번 동네 재생 프로젝트를 진행하면서 | Trong khi thực hiện dự án hồi sinh khu phố, |
옛날 화재사건도 경찰에 재조사를 의뢰할 생각입니다 | tôi cũng sẽ nhờ cảnh sát điều tra lại vụ hỏa hoạn năm đó. |
증거나 증인이 새롭게 확보가 돼야 | Phải có chứng cứ hoặc nhân chứng mới |
재수사가 가능할 텐데요 | thì mới có thể tái điều tra. |
물론 가지고 있습니다 | Đương nhiên là có. |
확신이 느껴집니다 | Tôi cảm thấy anh rất tự tin. |
오늘 이렇게 공개적으로 말씀해 주셨으니까 | Hôm nay anh đã nói công khai như vậy, |
시청자 여러분께서 더 큰 관심을 보여주시리라 믿습니다 | nên tôi tin các khán giả sẽ quan tâm đến việc này hơn. |
그러길 바랍니다 | Tôi cũng mong vậy. |
우리의 추억과 역사가 있는 공간도 많이 보존되길 바랍니다 | Tôi rất mong những nơi chứa đựng ký ức và lịch sử của ta sẽ được bảo tồn. |
경찰이 얼마나 바쁜데 그런 걸 재조사해주겠냐 | Cảnh sát bận rộn, làm gì có chuyện tái điều ra. |
증인, 증거 | Nhân chứng, chứng cứ. |
뭘까요? | Có thể là gì chứ? |
신경 쓸 거 없다 | Không cần bận tâm đâu. |
그럼 지금부터 조선시대부터 | Bây giờ hãy cùng chiêm ngưỡng khung cảnh hai khu phường Geumseong, nơi từng được gọi là làng Cây Hồng |
감나무 동네로 불리던 금성 1, 2동의 모습 | hai khu phường Geumseong, nơi từng được gọi là làng Cây Hồng |
화면으로 함께 만나 보시죠 | từ sau thời Joseon nhé. |
이른 시간부터 와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã tới đây từ sớm. |
말씀 너무 잘하시네요 | Anh nói hay thật. |
- 감사합니다 - 감사합니다 | - Cảm ơn cô. - Cảm ơn. |
어이, 대표님 | Tổng giám đốc. |
생방송인데도 말씀을 너무 잘하세요 | Phát sóng trực tiếp mà anh nói hay thật đó. |
간단히 아침 식사하시고 사무실로 갈까요? | Đi ăn sáng chút rồi về văn phòng nhé? |
식사하시고 먼저 들어가세요 | Hai người cứ ăn rồi về trước đi. |
전 일이 좀 있어서 | Tôi còn có chút việc. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
- 가시죠 - 네 | - Ta đi thôi. - Vâng. |
어? 제가 해드리려고 했는데 | Tôi đang định làm mà. |
커피 드릴까요? 블랙으로? | Uống cà phê nhé? Cà phê đen nhỉ? |
기억하시네요, 블랙 커피 | Hóa ra anh vẫn nhớ cà phê đen. |
어디 나갔다 오신 건가요? | Anh vừa đi đâu về thế? |
아침에 일이 있어서 잠깐 나갔다가요 | Anh vừa đi đâu về thế? Sáng có chút việc nên tôi ra ngoài. |
곧장 출근 안 하시고 | Sao anh không đi làm luôn? |
해라 아침 차려주러요 | Tôi về làm bữa sáng cho Hae Ra. |
나올 때가 됐는데 | Đến lúc cô ấy ra rồi chứ nhỉ? |
[애잔한 음악] | |
그 기집애 얘긴 집어치워 | Đừng nhắc đến con nhỏ đó nữa. |
우리 둘이 있잖아 | Chỉ có hai ta ở đây thôi mà. |
나 이렇게 당신 옆에서 살고 싶단 말이야 | Em muốn sống cùng anh như thế này. |
해라 옷 예쁘게 만들어 줘서 고마워요 | Cảm ơn cô đã may cho Hae Ra những bộ đồ rất đẹp. |
좋은 옷감으로 몇 벌 좀 더 부탁드릴게요 | Nhờ cô dùng vải tốt may thêm vài bộ nữa nhé. |
샤론 양장점을 사랑해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã yêu mến Tiệm đồ tây Sharon. |
뉴스 봐, 뉴스 | Xem tin tức đi. |
서울시가 추진하는 도시 재생 사업의 | Khu vực thí điểm của dự án cải tạo đô thị |
시범 사업지가 이달 내로 선정됩니다 | mà Seoul đang xúc tiến sẽ được quyết định trong tháng này. |
현재 마포구 현미동 | Hiện có phường Hyunmi ở quận Mapo |
종로구 금성 1, 2동 등이 | và hai khu phường Geumseong ở quận Jongno. đang có triển vọng được chọn nhất. |
유력한 선정지로 떠오르고 있습니다 | và hai khu phường Geumseong ở quận Jongno. đang có triển vọng được chọn nhất. |
저거 잘된 거지? | Đây là tin tốt nhỉ? |
최종 발표 나 봐야 알지 | Phải đợi công bố cuối cùng. |
잘못되면 투기지역으로 바뀔 수도 있어 | Không thì có thể biến thành khu vực đầu cơ. |
그러니까요 | Đúng vậy. |
저런 뉴스 나오면 저 동네에 땅 한 평이라도 사고 싶게 되죠 | Nếu có tin tức như vậy, mọi người sẽ muốn mua đất ở khu phố kia. |
그래도 난 기분 좋은데 | Dù sao thì em vẫn thấy vui. |
고마워 | Cảm ơn em. |
오늘 아침 방송 멋있었어 | Buổi phát sóng sáng nay, anh ngầu lắm. |
너 어떻게 봤어? | Sao em lại xem được? |
잠꾸러기가 | Em là con sâu ngủ mà. |
우리 팀장님이 꼭 챙겨 보라고 하셔서 챙겨 봤지 | Trưởng nhóm của em nói nhất định phải xem mà. |
카메라 잘 받던데? 배우 해도 되겠어 | Anh lên hình đẹp lắm. Hợp làm diễn viên đó. |
- 정말? - 농담 | - Thật ư? - Em đùa thôi. |
나 먼저 출근해야 돼 | Em đi làm trước đây. |
- 벌써 가? - 응 | - Đã đi rồi sao? - Vâng. |
나 오늘 하루 종일 짐꾼 해야 되거든 | Hôm nay em phải khuân vác cả ngày. |
저 그럼 저녁 때 봬요 | Tối gặp lại cô nhé. |
갈게 | Em đi đây. |
- 넘어져 - 안 넘어져 | - Cẩn thận ngã đấy. - Không ngã đâu. |
저한테도 좀 알려주시지 서운하네요 | Anh phải nói cho tôi biết chứ. Tôi thấy buồn đó. |
그냥 짧게 몇 마디 나온 겁니다 | Chỉ là xuất hiện nói vài câu thôi. |
오늘 저녁 시간 어떠세요? | Tối nay anh có rảnh không? |
사업 얘기도 할 겸 밖에서 식사하실래요? | Tối nay anh có rảnh không? Có muốn dùng bữa bên ngoài rồi nói chuyện kinh doanh không? |
집에서는 힘듭니까? | Không nói ở nhà được sao? |
사업 얘기는 옷 차려입고 하이힐 신고 밖에서 해야 | Không nói ở nhà được sao? Tôi phải ăn mặc chỉnh tề, đi giày cao gót ra ngoài thì mới dễ bàn. |
잘 풀려요, 저는 | Tôi phải ăn mặc chỉnh tề, đi giày cao gót ra ngoài thì mới dễ bàn. |
알겠습니다, 그럼 | Tôi biết rồi. |
식당 예약해서 알려드리라고 할게요 | Tôi sẽ đặt chỗ trước rồi báo lại với cô. |
금성 1, 2동이 선정되면 어떡하죠? | Nếu hai khu phường Geumseong được chọn thì sao? |
내가 바람을 살살 잡으면 | Ra tay thì có khả năng khiến nơi đó |
투기 과열 지구가 되고 선정된 게 무색해지고 | trở thành khu vực nóng để đầu cơ, không hợp với dự án. |
결국은 취소가 되겠지 | Cuối cùng sẽ bị hủy thôi. |
시에서 추진하는 건데 | Đây là dự án do thành phố xúc tiến. |
너무 이상한 짓 하지 마세요 큰일나요 | Bố đừng làm gì kỳ lạ, sẽ lớn chuyện. |
이렇게 소심해서야, 으이 | Bố đừng làm gì kỳ lạ, sẽ lớn chuyện. Đúng là nhát gan. |
넌 윤달홍이 땅 지상권이나 다른 사람한테 넘겨 | Chuyển quyền sử dụng đất của Yoon Dal Hong cho người khác đi. |
싫습니다 그건 제 힘으로 한 거예요 | Con không muốn. Con đã tự lấy được nó mà. |
- 뭐? - 아버님, 걱정 마세요 | Con không muốn. Con đã tự lấy được nó mà. - Cái gì? - Bố, bố đừng lo ạ. |
곤이가 이렇게 고집을 꺾지 않는 데는 | Gon cố chấp thế này chắc là có lý do. |
이유가 있겠죠 | Gon cố chấp thế này chắc là có lý do. |
아버지가 뇌물 먹인 사람들 너무 믿고 계시면 안 돼요 | Không thể quá tin tưởng vào những người bố đã hối lộ đâu. |
그 사람들 자식들 중에 많은 수가 해외 연수 다녀온 건 아세요? | Không thể quá tin tưởng vào những người bố đã hối lộ đâu. Trong số họ, rất nhiều người có con cái đi du học về. |
그 기회를 문수호가 만들어준 건 아시고요? | - Cơ hội đó là Moon Soo Ho tạo cho họ. - Cái gì? |
뭐? | - Cơ hội đó là Moon Soo Ho tạo cho họ. - Cái gì? |
문수호 주도면밀하다 | Moon Soo Ho làm việc chu toàn thật. |
그중에 문수호 회사 직원된 사람도 있고요 | Trong đó còn có người là nhân viên công ty của Moon Soo Ho nữa. |
아버지만 너무 다 안다고 생각하지 마세요 | Bố đừng nghĩ là mình biết hết mọi thứ. |
난 너 안 믿는다 | Bố không tin con đâu. |
앞으로 | Sau này, |
모든 결정은 내 허락 맡고 해 | mọi quyết định phải thông qua bố. |
싫어요 | Con không muốn. |
그리고 하루 걸러 한 번씩 영미 불러서 | Với lại bố đừng cách ngày lại bắt Young Mi tới ăn sáng. |
아침 먹자고 하지 마세요 | Với lại bố đừng cách ngày lại bắt Young Mi tới ăn sáng. |
영미는 무슨 죕니까? | Young Mi có tội gì chứ? |
아니야, 나 여기서 아침 먹는 거 좋아해 | Không, em thích ăn sáng ở đây mà. |
저 돼먹지 못한 놈 | Thằng hỗn xược đó. |
너는 부잣집 도련님으로 곱게 자라서 너무 순진해 | Anh là thiếu gia nhà giàu nên ngây thơ thật đó. |
나랑 의견이 달라도 일단 굽히는 척 넘어가 주는 거 | Có bất đồng ý kiến thì cứ giả vờ chấp nhận đi. |
그게 그렇게 어렵니? | Chuyện đó khó vậy sao? |
아버지한텐 아무것도 안 통해 | Bố chẳng chịu nghe ai bao giờ. |
아버지는 나한테 맡겨 | Anh cứ để em lo chuyện của bố. |
살살 달래 드릴게 | Em sẽ từ từ thuyết phục. |
애쓴다 너도 | Em cố quá rồi đó. |
나 같은 여친이 어딨냐? | Kiếm đâu ra cô bạn gái như em chứ? |
복 받은 줄 알아 | Anh biết mình có phúc lắm không? |
알았어, 빨리 나가 봐 | Anh biết rồi. Em mau ra ngoài đi. |
출근 안 해? | Em không đi làm à? |
우리 헤어질래? | Ta chia tay nhé? |
무슨 소리야, 그게? 아침부터 | Mới sáng ra mà em nói gì thế? |
넌 나를 예뻐하지를 않아 좋아하지도 않고 | Mới sáng ra mà em nói gì thế? Anh không chăm lo cho em, cũng không thích em. |
마지막 키스 언젠지 기억해? | Nhớ lần cuối mình hôn là khi nào không? |
숙제처럼 하지 마 | Đừng làm như trả bài thế. |
영미야, 너까지 왜 이래? | Young Mi, cả em cũng làm sao thế? |
너 나한테 이러면 안 돼 | Không được đối xử với em như thế. |
내가 뭘 쥐고 있는지도 모르면서 | Anh còn không biết em đang giữ thứ gì. |
널 위해서 내가... | Vì anh mà em… |
날 위해서 뭐? | Vì anh mà em làm gì? |
내가 얼마나 잘하냐고? | Em đã tốt với anh thế nào chứ? |
복 받은 줄 알아 | Tự biết là mình có phúc đi. |
[불길한 느낌의 음악] | |
[경쾌한 음악] | |
[불길한 느낌의 음악] | |
반지도 주인한테 돌아갔는데 | Trả chiếc nhẫn lại cho chủ rồi mà. |
글씨는 왜 안 없어지는 거지? | Sao vẫn còn dòng chữ? |
해답은 | Không lẽ… |
점복이한테 있는 건가? | Jeom Bok mới biết đáp án ư? |
안녕하세요 | Xin chào. |
사무실이 아주 멋지네요 | Văn phòng của anh đẹp thật. |
오늘 우리가 보기로 했던가요? | Hôm nay chúng ta hẹn gặp nhau sao? |
방송 잘 봤다고 인사도 드리고 싶고 | Tôi xem buổi phát sóng nên tới chào hỏi |
옛날 얘기 좀 하려고요 | và nói chuyện ngày xưa nữa. |
양심 고백하러 왔습니다 | Tôi đến đây để thú nhận. |
앉으세요 | Mời ngồi. |
저희 아버지를 | Tôi biết… |
의심하고 계신 거 압니다 | anh đang nghi ngờ bố tôi. |
무슨 얘기를 하실진 모르지만 | Tôi không biết cậu định nói gì, |
뭐, 믿고 안 믿고는 제 자유입니다 | nhưng tin hay không là quyền của tôi. |
연구소 화제 현장에 계셨던 거 같습니다 | Hình như ông ấy đã ở hiện trường vụ hỏa hoạn. |
술에 취해서 저한테 말씀하신 적이 있어요 | Có lần ông ấy uống say và nói cho tôi biết. |
'나 거기 있었다' | Ông ấy vừa khóc vừa nói |
우시면서요 | "Bố đã ở đó". |
아버지가 연구소 창고를 드나들면서 | Bố tôi đã đi vào kho của viện nghiên cứu. |
종종 약품을 빼다가 파셨어요 | Ông ấy thường lấy thuốc đem đi bán. |
알코올, 글리세린 같은 걸 뒤로 빼서... | Ông ấy lấy mấy thứ như alcohol, glycerine… |
작은 병원이나 약국에다가요 | và bán cho các bệnh viện nhỏ hoặc hiệu thuốc. |
그날도 약품을 훔치러 오신 거고요? | Hôm đó ông ấy cũng tới để trộm thuốc ư? |
창고에 있는데 | Ông ấy đã ở trong kho |
폭발음이 들려서 뛰어나왔다 | và khi nghe tiếng nổ thì chạy ra ngoài. |
문 박사님 아들이랑 마주쳤는데 | Rồi đụng mặt con trai Tiến sĩ Moon. |
부끄러워서 도망쳤대요 | Ông ấy nói đã bỏ chạy vì xấu hổ. |
여기 와서 그 얘길 하시는 이유가 뭡니까? | Cậu đến đây nói chuyện đó để làm gì? |
아버지는 이런 얘기 못 하실 테니까요 | Cậu đến đây nói chuyện đó để làm gì? Vì bố tôi không thể nói ra chuyện này, |
오해도 더 커질 거고 | vì hiểu lầm sẽ lớn hơn. |
곤이 씨한테 호감이 가네요 | Tôi bắt đầu quý cậu Gon rồi. |
효자십니다 | Đúng là đứa con có hiếu. |
불쌍하신 분입니다 | Đúng là đứa con có hiếu. Ông ấy đáng thương lắm. |
용서해 주십시오 | Hãy tha thứ cho ông ấy. |
약품 빼돌려 파신 건 이미 알고 있습니다 | Tôi biết chuyện ông ấy lén mang thuốc đi bán. |
저는 그동안 놀았겠습니까? | Suốt thời gian qua, tôi vẫn cảnh giác. |
곤이 씨가 모르는 걸 | Hình như tôi biết |
제가 조금 더 알고 있는 거 같습니다 | nhiều hơn cậu một chút đấy. |
뭡니까, 그게? | Về chuyện gì cơ? |
공적인 자리에서 듣게 해드리겠습니다 | Tôi sẽ đem kể công khai. |
저 오늘 선약이 있어서 | Hôm nay tôi còn có hẹn. |
실례 많았습니다 | Xin lỗi đã làm phiền. |
죄송합니다 잠깐만 지나갈게요 | Xin lỗi, cho tôi đi nhờ. |
죄송합니다 | Xin lỗi mọi người. |
죄송합니다 어이구, 어이구 | Xin lỗi mọi người. Xin lỗi… Ôi trời. |
엄마, 어떡해 자, 잠시만요 | Làm sao bây giờ? Đợi tôi một chút. |
저, 죄송합니다, 네 | Vâng, tôi xin lỗi. |
감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
어이구, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
갑자기 물품을 교체하라고 새벽에 전화를 하면 어쩌라는 거냐 | Tự nhiên sáng sớm gọi điện bảo đổi hàng thì biết làm thế nào? |
팀장님, 저 물티슈 좀 주세요 제가 나눌게요 | Tự nhiên sáng sớm gọi điện bảo đổi hàng thì biết làm thế nào? Trưởng nhóm, đưa em khăn ướt để em chia cho. |
그럴래? | Vậy nhé? Được rồi. |
해라야 | Hae Ra này. |
문수호 대표 | Em biết Tổng giám đốc Moon |
경찰에 재수사 의뢰한다는 거 알고 있었어? | đã yêu cầu cảnh sát điều tra lại rồi đúng không? |
아니요, 저도 오늘 처음 알았어요 | Không ạ, đến sáng nay em mới biết. |
금수저로 보이는 사람이 그런 사연이 있었네 | Tưởng ngậm thìa vàng, hóa ra lại gặp biến cố lớn thế. |
평소엔 막 어둡고 우울하고 그래? | Bình thường anh ấy có ủ rũ và rầu rĩ không? |
음, 아니 전혀 | Hoàn toàn không. |
재밌어, 농담도 잘하고 | Rất thú vị, còn hay nói đùa. |
어, 멋지다, 문 대표님 | Tổng giám đốc Moon ngầu thật. |
멋져요 | Đúng là rất ngầu. |
- 저기 - 안녕하세요 | - Này. - Chào anh ạ. |
- 오셨어요? - 어 | - Anh đến rồi sao? - Ừ. |
소화제는 빼고 복합 비타민 하나씩 챙겨서 넣어달래 | Họ bảo bỏ thuốc tiêu hóa ra và thêm vitamin tổng hợp vào. |
지금 다 해놨는데 그렇게 말씀하시면 어떡해요? | Gần xong rồi anh mới nói thì làm sao đây? |
그럴 시간에 빨리 하세요 | Thì mau làm đi. |
오늘 동네 탐방 나가는 거 알지? | Biết hôm nay tham quan khu phố chứ? |
한 시간 남았다 | Còn một tiếng thôi. |
저희 그 전까지 이거 다 못 해요 | Còn một tiếng thôi. Chúng tôi không xong kịp đâu. |
그렇지, 시간이 없지 | Cũng phải, không có thời gian mà. |
그러니까 열심히 해 | Vậy nên hãy chăm chỉ vào. |
어 | À. |
수고! | Cố lên! |
헐 | Trời ạ. |
수고 | Cố lên á? |
[메시지 도착 알림] | |
- 빼, 빼, 빼 - 아우, 다 됐는데 | - Bỏ ra nào. - Gần xong rồi mà. |
(수호) 한 시간 후면 만나네 | Một tiếng nữa mình gặp nhau rồi. |
이따 만나면 반가운 척해도 돼? | Anh có thể giả bộ rất vui được gặp em không? |
(해라) 안 돼, 하지 마! | Không được, đừng làm vậy. |
그럼 이것만 기억해 | Vậy chỉ cần nhớ cái này thôi. |
단팥빵은 사랑해 | Bánh mì đậu đỏ nghĩa là "Anh yêu em". |
크림빵은 뽀뽀해줘 | Bánh mì kem là "Hôn anh đi". |
바게트빵은 비상 계단 | Bánh mì dài là "Hãy tới cầu thang khẩn cấp". |
뭐라는 건지 | Nói gì vậy chứ? |
안 섞이게 해 안 섞이게 | Đừng để lẫn vào nhau. |
- 네 - 네 | - Vâng. - Vâng. |
빵 드시고 가세요 | - Mọi người đến dùng đi! - Chào. |
드셔 보세요 크림빵입니다 | - Ăn thử đi ạ. Bánh mì kem đấy ạ. - Mời thử. |
맛만 보고 가세요 | - Mời bạn nếm thử. - Cẩn thận ngon quá ngất đấy. |
드시고 기절하셔도 책임 안 집니다 | - Mời bạn nếm thử. - Cẩn thận ngon quá ngất đấy. |
감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Tạm biệt |
유기농 밀가룬데 유기농 | - Bánh mì hữu cơ. - Cảm ơn. |
오후 3시까지 구매하시면 | Nếu mua trước 3:00 chiều sẽ được giảm mười phần trăm. |
10% 할인된 가격으로 만나실 수 있습니다 | Nếu mua trước 3:00 chiều sẽ được giảm mười phần trăm. |
사장님, 크림빵은 정말 여기가 대한민국 최곱니다 | Ông chủ, bánh mì kem của anh ngon nhất Hàn Quốc đó. |
- 감사합니다 - 문 안 닫게 최선을 다하겠습니다 | - Cảm ơn. - Chúng tôi sẽ cố gắng bảo vệ quán. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
빵만 맛있게 만들어 주십시오 | Chỉ cần làm bánh mì thật ngon. |
걱정하지 마십시오 | Xin đừng lo. |
감사합니다 | Cảm ơn quý khách. |
진짜 인기만발인데요? 한 판만 더 준비해 주세요 | Mọi người rất thích đấy. Chuẩn bị thêm một khay nữa nhé. |
단팥빵 여깄습니다 | Bánh mì đậu đỏ đây. |
단팥빵 | Bánh mì đậu đỏ. |
단팥빵은 사랑해 | Bánh mì đậu đỏ nghĩa là "Anh yêu em". |
단팥빵 알죠? | Em biết bánh mì đậu đỏ chứ? |
예, 저도 단팥빵이오 | Vâng, em cũng bánh mì đậu đỏ. |
그럼 새 판은 제가 가지고 올게요 | Được rồi, vậy tôi sẽ đi lấy khay mới. |
지금 크림빵이다, 크림빵 | Giờ là bánh mì kem. |
크림빵은 뽀뽀해줘 | Bánh mì kem nghĩa là "Hôn anh đi". |
크림빵 몰라요? | Em không biết à? |
네, 크림빵요? | Sao? Bánh mì kem ạ? |
여기 크림빵요 | Bánh mì kem đây. |
어, 챙피해 | Xúi quẩy thật. |
실장님, 크림빵 좀 더 갖다주세요 | Anh đi lấy thêm bánh mì kem đi. |
크림빵이 달콤하죠? | Bánh rất ngọt nhỉ? |
자, 크림빵 좀 더 주세요 | Nào, cho tôi thêm bánh mì kem đi. |
크림빵 | Bánh mì kem. |
아, 진짜 | Thiệt tình. |
크림빵 한 번 더 | Bánh mì kem lần nữa. |
네, 그럼 저는 단팥빵요 | Vâng, vậy thì em cũng bánh mì đậu đỏ. |
단팥빵 | Bánh mì đậu đỏ. |
요새는 뭐니뭐니해도 이 SNS 활용이 제일이에요 | Dạo này dù có làm gì, mạng xã hội để quảng cáo vẫn là nhất. |
예, 저기 당연한 말씀 그만하실게요 | Vâng, đừng nói mấy chuyện đương nhiên nữa. |
자, 자, 각도 잡아 보세요 | Nào, mọi người chọn góc rồi nhìn đây nào. |
우리 딱 붙어야 나와, 딱 붙어 | Gần nhau hơn nữa đi. |
- 자, 찍습니다 - 아, 그... | - Nào, chụp nhé. - Chuẩn bị. Một, hai, ba rồi "bánh mì đậu đỏ" nhé? |
하나둘셋 하면 '단팥빵' 어때요? | Một, hai, ba rồi "bánh mì đậu đỏ" nhé? |
좋다, 좋다 | Được đó. |
제가 그럼 하나둘셋 할게요 | Vậy tôi sẽ đếm đến ba nhé. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- 단팥빵 - 단팥빵 | - Bánh mì đậu đỏ. - Bánh mì đậu đỏ. |
무슨 말씀이십니까? | Ông đang nói gì thế? |
전 이해가 안 되네요 | Tôi không hiểu. |
정말 죄송한데 | Thật sự rất xin lỗi. |
나 그냥 이 계약 되돌리게 해 줘요 | Xin cho phép tôi hủy hợp đồng này. |
문수호 측에서 협박이라도 받으신 겁니까? | Ông bị bên Moon Soo Ho đe dọa à? |
아니, 그쪽은 아직 연락도 안 했어요 | Không, tôi còn chưa gọi cho bên đó. |
뭐, 돈이 더 필요하신 거예요? | Ông cần nhiều tiền hơn à? |
내 자식 저렇게 된 게 | Con tôi thành ra thế này, |
다 내 업보 때문에 그런 건가 하는 생각도 들고 | có lẽ đều là do nghiệp của tôi. |
아드님, 의식 찾고 좋아지고 있잖아요 | có lẽ đều là do nghiệp của tôi. Con trai ông đã hồi phục nhận thức và đang khỏe lên mà. |
왼쪽 팔은 아직도 감각이 안 돌아오고 있어요 | Tay trái của nó vẫn chưa có cảm giác. |
내가 그때 문 대표 뒤통수만 안 쳤어도 | Chắc do tôi đâm sau lưng Tổng giám đốc Moon |
벌받아서 이런가 싶기도 하고 | nên mới bị trừng phạt thế này. |
정 그러시면 좋습니다 | Vậy được thôi. |
위약금 세 배 | Đền gấp ba vì vi phạm hợp đồng… |
괜찮으시겠어요? | Ông trả được chứ? |
[불길한 느낌의 음악] | |
저, 저, 저게... | Kia… Kia là… |
저기요? 저기요? | Này! |
이보시게, 점복이! | Này, Jeom Bok! |
거기 서시게 | Đứng lại đó! |
점복이, 점복이! | Jeom Bok! |
점복이 | Jeom Bok. |
점복이 | Jeom Bok. |
샤론 어딨니? | Sharon, cô ở đâu? |
샤론 | Sharon. |
샤론? | Sharon? |
어딜 그렇게 다녀와? | Cậu đi đâu về thế? |
이불 심부름요 | Tôi đi đưa chăn. |
- 이불? - 네 | Tôi đi đưa chăn. - Chăn? - Vâng. |
한 달 동안 샤론 다른 데서 지내기로 했거든요 | Vì Sharon đã quyết định sống ở nơi khác trong một tháng. |
거기가 어딘데? | Là ở đâu? |
샤론 | Sharon. |
샤론 | Sharon. |
어머머, 웬일이세요? | Ôi trời, có chuyện gì thế? |
그 여자 방 어디예요? | Phòng của cô ta đâu? |
저기, 저쪽에 | Đằng kia. |
'동변상련' | CÁCH VIẾT KỊCH BẢN "Đồng bệnh tương lân". |
'우연의 일치를 이용해 이문의 감정으로 깊이 들어가기' | "Dùng sự trùng hợp ngẫu nhiên để đi sâu vào tâm lý nhân vật". |
어떤 우연을 만들어서 얘기를 짜야 하나? | Phải tạo sự tình cờ gì để dựng nên câu chuyện nhỉ? |
아 왜 이래? | Bà sao thế? |
엿이나 먹으면서 옷이나 만들 것이지 | Cô phải ăn kẹo mạch nha và may quần áo chứ. |
이게 뭐 하는 짓이야, 이게! | Cô làm cái gì ở đây hả? |
나 이러다 죽겠어요 | Tôi chết mất! |
죽어! 죽어! | Thì chết đi. Chết đi. |
아, 뭐! | Làm ơn đi! |
이게 뭐 하는 짓이야? | Cô đang làm cái gì thế hả? |
한 지붕 아래 같이 있고 싶었어요 내 남편하고 | Tôi chỉ muốn sống dưới một mái nhà với chồng mình thôi. |
당장 나와 | Ra ngoài ngay. |
여기 공사하는 동안 딱 한 달만 살기로 한 거야 | Tôi sẽ ở đúng một tháng trong khi chỗ này sửa chữa thôi mà. |
승구 씨 | Tôi sẽ ở đúng một tháng trong khi chỗ này sửa chữa thôi mà. Seung Goo. |
여기 공사 들어가니? | Chỗ này đang sửa chữa sao? |
아니요 | Đâu có. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
200년 넘게 절절했는데 한 달도 안 돼? | Tôi chờ anh ấy 200 năm rồi. Một tháng cũng không được? |
그냥 옆에서 보고 싶어서 그래요 | Tôi chỉ muốn ở cạnh nhìn anh ấy thôi. |
지금 실타래가 풀릴지도 모르는데 | Chưa biết chừng có thể tháo gỡ mọi chuyện đấy. |
너 그러면 안 돼 | Cô không được làm thế. |
무슨 소리야? | Bà nói gì thế? |
점복이를 봤어 | Tôi đã gặp Jeom Bok rồi. |
점복이? | Jeom Bok ư? |
그림 잘 그리던 그 점복이? | Jeom Bok giỏi vẽ tranh ư? |
틀리없어 | Jeom Bok giỏi vẽ tranh ư? Không thể nhầm được. |
자전거를 타고 쌩하니 지나가더라 | Cậu ta đạp xe lướt qua tôi rất nhanh. |
백발 노인이? | Lão già tóc bạc mà làm thế ư? |
젊어졌던데? | Cậu ta trẻ ra rồi. |
점도 없고 | Nốt ruồi cũng biến mất. |
그럴 수도 있나? | Sao như vậy được? |
내가 마지막으로 본 건 분명히 늙은 점복이였는데 | Lần cuối tôi gặp, Jeom Bok đã già yếu rồi mà. |
점복이 맞아 | Lần cuối tôi gặp, Jeom Bok đã già yếu rồi mà. Đúng là Jeom Bok mà. |
등에도 'JB'라고 써 있었어 | Đúng là Jeom Bok mà. Đằng sau lưng áo có ghi chữ "JB" nữa. |
웬 JB? | JB gì chứ? |
구천의 귀신도 지울 방법이 있겠지 | Có lẽ cậu ta biết cách xóa dòng chữ "Cửu Tuyền Chi Quỷ". |
점복이가 그림 잘 그린다고 그런 것도 지워요? | Jeom Bok giỏi vẽ tranh nên xóa được cả cái đó ư? |
어쨌든 그런 게 있어 | Dù sao cũng có thể như vậy. |
뭐 우리 같은 존재가 세상에 둘뿐이라곤 생각 안 해요 | Dù sao cũng có thể như vậy. Tôi không nghĩ trên thế gian này chỉ có hai người như chúng ta. |
- 그 집에서 나와 - 한 달 후에 나가요 | - Ra khỏi nhà đó ngay. - Một tháng sau tôi đi. |
당장 나와 | Đi ngay. |
나도 이 한은 풀고 싶어서 그래요 | Đi ngay. Tôi cũng muốn rửa hận mà. |
당신도 날 이렇게 만든 책임이 있잖아 | Bà cũng có trách nhiệm khi khiến tôi ra thế này. |
한 번만 봐줘, 응? | Bỏ qua cho tôi một lần nhé? |
아무 짓도 안 하고 | Tôi sẽ không làm gì đâu. |
그 사람 바라보기만 하다가 나갈게 | Chỉ nhìn người đó rồi đi thôi. |
정말이야 | Thật đó. |
점복이나 같이 찾아보든지, 그럼 | Vậy cùng nhau tìm Jeom Bok đi. |
승구 씨 | Seung Goo. |
우리 다방 커피 진하게 한 잔 마시자 | Cho chúng tôi ly cà phê thật đậm. |
물 끓일게요 | Để tôi đi đun nước. |
여기요 | Đây. |
됐다 | Được rồi. |
저희 이것만 옮기면 다 된 거죠? | Chuyển nốt cái này là được nhỉ? |
작은 회의실에 120박스 더 있어 | Trong phòng họp nhỏ còn 120 thùng. |
아, 거의 다 끝났네요 | Cũng sắp xong rồi. |
아, 대표님 참 스마트하시네 | Tổng giám đốc tài trí thật. |
요점만 콕콕 집어내는 게 완전 나랑 똑같아 | Lúc nào cũng tìm ra đúng điểm nhấn, giống hệt tôi. |
뜬구름 잡던 얘기가 현실로 다가오는 느낌이에요 | Tôi cảm giác ý tưởng của chúng ta sắp thành hiện thực. |
정말 명쾌하십니다 | Giải thích thật sự rất rõ ràng! |
저희 대표님이랑 티타임 있는 거 아시죠? | Còn nhớ buổi uống trà với Tổng giám đốc bên tôi chứ? |
네 | Vâng. |
자 | Đây ạ. |
알고 있습니다 | Tôi biết rồi. |
- 그럼 바로 이동하시죠 - 네, 가시죠 | - Vậy đi luôn thôi. - Đúng, đi thôi. |
보자... | Xem nào. |
사장님 만나시나 보네 | Hình như họ đi gặp sếp tổng. |
- 이제 작은 회의실 거 옮기자 - 응 | - Chuyển hộp ở phòng họp nhỏ thôi. - Vâng. |
정해라 씨 | Cô Jung Hae Ra. |
아까 그 바게트빵 좀 부탁합니다 | Lấy hộ tôi bánh mì dài lúc nãy. |
[경쾌한 음악] | |
바게트빵도 샀나, 우리가? | Chúng ta có bánh mì dài sao? |
바게트빵은 비상 계단 | Bánh mì dài là "Hãy tới cầu thang khẩn cấp". |
무거워 보이던데, 괜찮아? | Nhìn có vẻ nặng. Em không sao chứ? |
그럼, 저 정돈 나한테 껌이지 | Dĩ nhiên, với em thì có gì đâu. |
아, 크림빵 밖에서 하지 마 위험해 | Đừng có làm bánh mì kem ở ngoài. Nguy hiểm lắm. |
나 오늘 저녁에 약속 있어 | Tối nay anh có hẹn ăn tối. |
샤론 선생이 밖에서 일 얘기하재 | Ra ngoài nói chuyện với Sharon. |
왜 밖에서? 집 놔두고 | Sao lại ra ngoài? Ở chung nhà mà? |
몰라, 밖에서 하고 싶대 | Không biết nữa. Cô ấy nói muốn ra ngoài. |
주말에 시간 비어둬 | Cuối tuần dành thời gian cho anh nhé. |
출근하라 그러면 닥치라고 하고 | Bị bắt đi làm thì chặn họng họ. |
왜?주말에 뭐 할 건데? | Sao thế? Cuối tuần sẽ làm gì? |
할 거 많아 | Có nhiều thứ lắm. |
정해라 단팥빵 100개 | Jung Hae Ra, bánh mì đậu đỏ 100 lần. |
난 200개 | Em thì 200 lần. |
요즘에 한 시간씩 기다리는 | Dạo này phải chờ ở tiệm bánh táo cả tiếng |
애플파이 집에서 사온 거예요 | Dạo này phải chờ ở tiệm bánh táo cả tiếng mới mua được đấy ạ. |
따뜻할 떄 홍차랑 같이 드세요 | Uống hồng trà rồi ăn khi bánh còn ấm. |
요즘 애들은 참 할 일도 없다 | Giới trẻ ngày nay đúng là không có gì để làm nhỉ? |
아, 이까짓 빵쪼가리 하나 먹자고 한 시간을 기다려? | Chờ cả tiếng chỉ để ăn một miếng bánh thế này ư? |
에이, 그런 게 인생의 재미죠 | Đó là thú vui trong đời mà. |
저도 아버님 드리려고 줄 선 거니까요 | Con cũng đã xếp hàng để mua cho bố. |
뭐, 이런 게 사랑이고, 정이고 | Đây gọi là tình cảm đó ạ. |
곤이는 행복하겠다 | Hẳn là Gon rất hạnh phúc |
너처럼 좋은 색시감이 있어서 | vì có một cô gái tốt như con làm vợ tương lai. |
아버님 울적하시면 | Nếu bố thấy buồn |
말벗으로 해라 이모라도 오시라고 할까요? | thì tìm bạn tâm giao đi. Hay con gọi dì đến nhé? |
너 괜히 돈 쓰지 마, 됐어 | Con đừng tiêu tiền vô ích. |
아, 망고 사놓은 거 있는데 | À, con có mua cả xoài đấy! |
제가 망고 요거트 만들어 드릴게요 | Con sẽ làm sữa chua xoài cho bố. |
잠깐만 기다리세요 끝내주게 맛있어요 | Bố đợi con chút nhé. Đảm bảo sẽ rất ngon. |
저 녀석은 참... | Con bé này thật là… |
아버님, 딸기 먼저 드시고 계세요 | Bố ơi, bố ăn dâu trước đi. |
이 사진 | Bức ảnh này… |
- 이거 뭐냐? - 아버님이 주신 거잖아요 | - Đây là cái gì? - Là bức ảnh bố cho con. |
확대해서 걸어놓으니까 근사하죠? | Con phóng to lên nhìn rất đẹp đúng không ạ? |
저기 저 사람 | Người này… |
여자 아니야? | Người này… chẳng phải phụ nữ sao? |
저런 걸 꽃미남이라고 하죠 | Đó là chàng trai đẹp hơn hoa chứ ạ. |
내가 아는 사람을 닮았어 | Rất giống một người bố quen. |
누군데요? | Ai thế ạ? |
있어 | Có một người. |
제 주변에도 저거랑 똑같이 생긴 | Con cũng quen một cô gái xấu tính |
성질 더러운 여자 있어요 | nhìn giống hệt như vậy. |
얼마나 똑같이 생겼는데? | Giống cỡ nào? |
[불길한 느낌의 음악] | |
사람 맞으시죠? | Cậu là người đúng không? |
어떻게 오셨나요? | Sao ông lại tới đây? |
양장점 | Đây là tiệm đồ tây, |
맞나요? | đúng không? |
옷 맞추러 오신 거면 | Nếu ông đến để đặt may đồ |
지금은 힘드세요 | thì chắc không được rồi. |
디자이너가 없어서 | Nhà thiết kế không ở đây. |
이야, 아직도 이런 데가 있었네 | Không ngờ vẫn còn một nơi thế này. |
그 디자이너 이름이 뭡니까? | Nhà thiết kế đó tên là gì? |
샤론인데요 | Nhà thiết kế đó tên là gì? Sharon. |
예? | Sharon. Hả? |
- 샤... - 론요 | - Sha… - Ron. |
- 샤론? - 네, 샤론 | - Sharon? - Vâng, Sharon. |
오, 샤론 | À, Sharon. |
그 언제쯤 오십니까? | Chừng nào thì cô ấy tới? |
모르는데요 | Tôi chịu. |
혹시 주인장 사진... | Cậu có ảnh… |
있습니까? | của chủ tiệm không? |
없는데요 | Không có. |
거... | Thế này. |
이거 주인장 오시면 | Nếu chủ tiệm tới |
연락 달라고 전해주세요 | thì nhắn cô ấy gọi điện cho tôi. |
여기도 개발을 하면 좋겠구먼 | Phát triển chỗ này cũng được. |
옛날에 연구소에 | Ngày xưa, mình tới viện nghiên cứu |
할머니가 만든 만두를 갖다드리러 갔다가 | để đưa bánh màn thầu do bà mình làm. |
아이, 이것도 너무 억지야 | Gượng gạo thế nào ấy. |
연구소에 만두를 왜 갖다주냐고 | Sao lại mang màn thầu đến viện? |
차 어딨냐? | Xe ở đâu thế? |
어, 그래, 바로 나왔어 | Được rồi. Tôi ra ngay. |
어, 초입에 서 있을게, 어 | Tôi sẽ đứng ở lối vào. |
볶은 국수를... | Món mì xào… |
[애잔한 느낌의 음악] | |
(샤론) 철민아 | Chul Min à. |
나는 신춘 문예를 준비하는 소설가 지망생이란다 | Tôi là một tiểu thuyết gia muốn tham gia cuộc thi Văn nghệ Tân xuân. |
누나 | Chị. |
(샤론) 화재 사건에 연루된 사람인가요? | Người liên quan đến vụ hỏa hoạn ư? |
(수호) 제 생각엔 그런데 알 수 없죠 | Người liên quan đến vụ hỏa hoạn ư? Tôi nghĩ vậy nhưng không chắc. |
서린이 누나 | Chị Seo Rin. |
맞죠? | Đúng chứ? |
누, 누구... 세요? | Ông là ai? |
저 철민이에요 | Em là Chul Min đây. |
옛날 신문 배달 소년 | Cậu bé giao báo ngày xưa. |
어떻게 하나도 변하지 않고... | Sao chị lại không thay đổi chút nào thế? |
이렇게... | Sao có thể? |
누나 | Chị. |
[심장 박동 소리] | |
회장님 | Chủ tịch. |
괜찮으십니까, 회장님? | Chủ tịch không sao chứ? |
서린이 누나 맞죠? | Là chị Seo Rin đúng không? |
어디 숨었어? | Đi đâu mất rồi? |
안 돼 | Không được. |
내가 부자가 됐다고요 | Tôi đã trở nên giàu có |
당신 때문에 | đều là vì chị mà. |
피도 눈물도 없이 | Chị bảo tôi |
돈을 모았다고요 | dùng mọi cách để kiếm tiền mà. |
부자가 됐어요, 누나 | Chị à, tôi đã giàu rồi. |
[속으로] 다시 마주치면 모른 척해달랬잖아 | Đã bảo nếu gặp lại thì phải vờ như không quen mà. |
진정하세요, 회장님 | Chủ tịch, bình tĩnh lại đi. |
철민아 | Chul Min. |
너 문수호네 집에 무슨 짓을 한 거야? | Cậu đã làm gì gia đình Moon Soo Ho vậy? |
갑자기 몸살이 와서요 | Đột nhiên tôi bị đau nhức toàn thân. |
으슬으슬하고 아프네요 | Tôi thấy rất lạnh và mệt. |
오늘 저녁 외식은 힘들 거 같아요 | Hôm nay chắc không thể dùng bữa tối bên ngoài được. |
약속 깨서 죄송해요 | Xin lỗi vì đã hủy hẹn. |
집에서 뵐게요 | Gặp anh ở nhà nhé. |
아, 예, 고객님 | Vâng, thưa quý khách. |
유류 할증료까지 포함하면 | Nếu tính luôn cả phí xăng dầu, |
123만 8천원 나오겠는데 좀 너무 비싸네요 | tổng là 1.238.000 won. Hơi đắt một chút. |
제가 다른 항공사로 알아보고요 바로 전화드릴게요 | Để tôi xem hãng hàng không khác. Tôi sẽ gọi lại ngay ạ. |
예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn quý khách. |
[메시지 도착 알림] | JUNG HAE RA |
(수호) 저녁 약속 취소됐음 | Cuộc hẹn ăn tối bị hủy rồi. |
데이트 신청해도 됩니까? | Đi hẹn hò với anh không? |
간다 | Tới nào. |
이만큼? | Ở đây sao? |
- 조금만 더 - 이 정도? | - Thêm chút nữa. - Thế này ư? |
- 그렇지 - 아 | - Đúng rồi. - Không phải. |
- 어떤 거 뽑아줄까? - 저거, 까만 거 | - Em muốn con nào? - Ở kia, màu đen ấy. |
- 저거? - 응 | - Cái đó ư? - Vâng. |
저거 너무 꽉 꼈는데 다른 거 안 돼? | Nó bị kẹt rồi. Con khác đi nhé? |
아아, 난 저거 원해 | Không. Em muốn con đó cơ. |
[경쾌한 음악] | |
좋았어 | Được thôi. |
제발 | Làm ơn đi mà. |
나 오늘 월급날인데 | Hôm nay em nhận lương đấy. |
내가 저녁 사줄게 | Em sẽ mời anh bữa tối. |
가자 | Đi thôi. |
당신이야말로 아이 가졌으면 예비 엄마답게 처신해 | Có thai thì hãy cư xử cho giống người sắp làm mẹ đi. |
아, 저걸 숨기고 있으면 어떡해? | Sao lại giấu giếm thế chứ? |
당신이 뭔데 내 배 속에 아이까지 들먹여? | Sao lại giấu giếm thế chứ? Sao cô dám nhắc đến đứa con trong bụng tôi? |
뭐 하세요? | Dì làm gì thế ạ? |
드라마 봐요 | Xem phim. |
너무 재밌어 | Hay lắm đấy. |
진혜림 씨는 넘어가질 않네 | Cô cố quá sức rồi đấy. |
두 사람 퇴근이 늦네요 | Hai người họ tan làm muộn nhỉ. |
데이트 한대요 | Họ đi hẹn hò rồi. |
자동차 극장인가 뭐 그거까지 보고 온다고 | Bảo là sẽ đi xem phim trong ô tô gì đó rồi mới về. |
늦을 거래요 | Chắc là sẽ muộn đấy. |
어머, 저, 저거 발각나겠네 | Ôi trời, bị phát hiện chắc luôn. |
몸살이라고 했는데 | Đã bảo bị đau nhức toàn thân mà. |
몸살은 무슨 | Đau nhức gì chứ? |
임신했다고 뻥을 쳤어요 저 여자가 | Cô kia nói dối là có thai đấy. |
태교에 신경 안 쓰니까 하는 말이에요 | Vì không quan tâm đến việc dưỡng thai. |
가위바위보 | Oẳn tù tì! |
가위바위보 | Oẳn tù tì! |
가위바위보 | Oẳn tù tì! |
[잔잔한 음악] | |
이긴 사람이 쌈 싸주기잖아 | Người thắng sẽ cuốn thịt mà. |
몰랐어? | Em không biết sao? |
그래서 내가 일부러 진 거야 | Nên em mới cố tình thua đấy. |
자, 그럼 쌈을 싸겠습니다 | Được rồi, anh sẽ cuốn thịt cho em. |
이걸 먹으라고 싼 거냐? | Anh muốn em ăn cái này sao? |
맛있어? | Ngon không? |
- 설탕 필요 없지? - 응 | - Không cần đường nhỉ? - Vâng. |
안 보는 사이에 더 예뻐졌네 | Không nhìn một lúc mà em lại đẹp hơn. |
- 해줄까? - 뭘? | - Muốn thử không? - Cái gì? |
너 | Này. |
큰일났다 | Lớn chuyện rồi. |
- 나 병 걸렸나 봐 - 응? | - Hình như anh bị bệnh rồi. - Hả? |
네가 무슨 짓을 해도 예뻐 | Em làm gì cũng đẹp. |
어떻게, 한 번 더? | Thêm lần nữa nhé? |
일로 와봐 | Mau lại đây nào. |
톡톡 | Rồi đấy. |
재밌어? | Em vui chứ? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
아프다고 했잖아 | Tôi đã nói là bị ốm mà. |
몸살이라고 했잖아 | Đã nói là bị đau nhức toàn thân. |
어머, 지금 뭐 하세요? | Ôi trời, cô đang làm gì thế? |
양파가 너무 맵네요 | Hành tây cay quá. |
양파를 썰면 맵지 | Cắt hành tây thì phải cay chứ. |
너만 없었으면 좋겠어 | Nếu không có cô thì tốt biết mấy. |
너만, 너만, 너만 없으면 좋겠어! | Chỉ cần không có cô thì tốt rồi! |
연구소 화재가 나던 날 밤에 | Đêm xảy ra hỏa hoạn ở viện nghiên cứu, |
안경을 쓴 남자가 | tôi đã thấy một người đàn ông đeo kính |
몰래 연구소에 들어가는 걸 봤어요 | lẻn vào trong viện nghiên cứu. |
정해라 씨 가족 사진에 있는 사람요 | Là người trong tấm ảnh gia đình cô Hae Ra. |
더 큰 부자가 될 겁니다 | Ta phải giàu hơn nữa. |
금성 1,2동에도 번쩍거리는 건물을 올릴 테니 | Ta sẽ xây hai tòa nhà sáng chói ở hai khu phường Geumseong. |
두고 보세요 | Hãy đợi mà xem. |
재미없다, 이 영화 | Phim không hay gì cả. |
'태어나기 전부터' | "Cứ như thể anh đã yêu em |
'널 사랑하고 있었던 것 같아' | từ trước khi được sinh ra vậy". |
[잔잔한 음악] | |
방금 저 남자주인공이 그러네 | Nam chính vừa mới nói vậy. |
하루라도 농담을 안 하면 입 안에 가시가 돋지? | Anh nhịn nói đùa một ngày không nổi nhỉ? |
해라야 | Hae Ra à. |
응? | Sao thế? |
인연이라는 게 있는 거 같아 | Hình như có nhân duyên thật đấy. |
우리가 어릴 때 만나게 된 것도 그렇고 | Chuyện chúng ta gặp nhau hồi bé, |
오랫동안 헤어졌다가 | và cả chuyện chúng ta gặp lại nhau |
다시 또 만나게 된 것도 | sau bao lâu chia cách nữa. |
수호야 | Soo Ho. |
우리 | Từ giờ, |
이젠 헤어지지 말까? | chúng ta đừng chia xa nữa nhé? |
다신 안 헤어져 | Sẽ không bao giờ chia xa. |
맨날 혼자 이게 뭐야, 이게 | Sao lúc nào cũng một mình thế? |
어디로 가나 나는... | Dù đi đâu mình cũng… |
아이고 | Ôi trời. |
아이고, 좀 괜찮아요? | Ôi trời, cô đỡ hơn rồi chứ? |
해라가 북엇국 끓여 놓고 나갔어요 | Hae Ra đã nấu canh cá minh thái rồi mới đi đó. |
파 잔뜩 넣어서 한 그릇 먹으면 | Ăn một bát thật nhiều hành |
몸살 나을 거예요 | thì sẽ thấy đỡ hơn. |
토요일도 출근한 거예요? | Thứ Bảy mà cũng đi làm à? |
둘이 아침 댓바람부터 나갔어요 | Thứ Bảy mà cũng đi làm à? Từ sáng sớm họ đã ra ngoài rồi. |
오늘도 데이트? | Hôm nay cũng hẹn hò ư? |
혼자 있는 이모 생각도 안 해주고 | Không nghĩ tới người dì cô đơn này. |
너무하는 거 같아 | Quá đáng thật đó. |
김치는 안 익은 걸로 꺼낼게요 | Tôi sẽ lấy kimchi muối chưa chín ra. |
정해라 | Jung Hae Ra. |
나쁜 년 | Con nhỏ xấu xa. |
[잔잔한 음악] | |
많이 낡았지? | Nơi này cũ đi nhiều nhỉ? |
두 달 정도 수리하면 옛날처럼 좋아질 수 있을 거야 | Sửa chữa khoảng hai tháng thì sẽ đẹp như xưa thôi. |
필요없어 | Không cần đâu. |
사주고 싶어 | Anh muốn mua cho em. |
이렇게 큰 집에서 나 혼자 뭐 하냐? | Một mình em làm gì trong căn nhà lớn thế này? |
왜 너 혼자야? 내가 있는데 | Sao lại một mình? Có anh nữa mà. |
이모도 있고 | Cả dì nữa. |
아버지한테 인사하러 가자 | Chúng ta vào chào bố thôi. |
수목장으로 나무 아래 뿌렸대 | Nghe nói tro cốt của bố được rải dưới gốc cây. |
여러 가지로 석연치가 않아 | Có rất nhiều điểm bất thường. |
박 회장 감옥 보낼 거야 | Anh sẽ tống Chủ tịch Park vào tù |
우리 동네도 밀어버리지 못하게 할 거고 | và sẽ ngăn họ phá dỡ khu phố của ta. |
곤이 아버지 무서운 사람이야 | Bố của Gon là một người rất đáng sợ. |
그러니까 내가 상대해 줘야지 | Nên anh mới phải đấu tranh. |
준비 많이 했어 걱정하지 마 | Anh đã chuẩn bị rất kỹ rồi. Em đừng lo. |
수호 오빠는 항상 옳았으니까? | Vì anh Soo Ho luôn đúng mà. |
춥다, 내려가자 | Lạnh quá, đi xuống thôi. |
한 군데 더 갈 데가 있어 | Còn phải tới một nơi nữa. |
뭐지? | Gì vậy? |
할머니 반지 같은데 느낌이 너무 좋아 | Giống nhẫn của bà, nhưng lại rất thích. |
어울려 | Hợp với em lắm. |
이걸 백희 선생님이 주셨다고? | Cô Baek Hee đưa cho anh à? |
응 | Ừ. |
기다리게 해서 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã để hai vị đợi. |
이걸 나눠서 커플 링을 하시겠다고요? | Hai vị muốn nung nó ra rồi làm nhẫn đôi ư? |
금이랑 백금 섞어서 가능할까요? | Trộn với vàng hay bạch kim được chứ? |
이대로 가지고 계시는 게 좋을 거 같습니다 | Giữ nguyên thế này sẽ tốt hơn. |
적어도 200년 이상은 된 반지인데 | Chiếc nhẫn này có tuổi thọ ít nhất 200 năm. |
거의 보물급으로 보여요 | Có thể xem là báu vật. |
그냥 평범한 은반지 아닌가요? | Không phải chỉ là một cái nhẫn bạc bình thường à? |
아니에요 | Không phải đâu. |
이런 물건 없습니다 | Nó là độc nhất đấy. |
커플 링은 따로 하시는 게 좋을 거 같아요 | Nó là độc nhất đấy. Dùng thứ khác để làm nhẫn đôi sẽ tốt hơn. |
이걸 녹이는 건 안 될 말입니다 | Không nên nung chảy cái này đâu. |
결혼 20주년에 껴 | Đeo vào kỷ niệm 20 năm kết hôn. |
어떤 아저씨가 주고 갔어 | Một ông chú đưa cái đó xong đi mất. |
옷 맞추러 온 거 같진 않고 | Không giống như đến đặt may đồ. |
아무튼 인상은 좀 별로였어 | Dù sao thì ấn tượng cũng không tốt. |
우리가 한 편이 돼서 할 일이 있을지도 모르겠어 | Biết đâu ông ta có thể đứng cùng phe và giúp chúng ta. |
그 아저씨랑? | Với ông chú đó ư? |
숫돌 좀 갖다 줘 | Mang đá mài lại đây cho tôi. |
힘든 일 있었어? | Có chuyện gì khó khăn sao? |
남의 집에 있지 말고 나오지? | Đừng ở nhà người khác nữa. Cô dọn ra đi. |
어서 | Mau lên. |
견딜 수 없이 힘든 날은 | Vào những ngày mệt mỏi không chịu nổi, |
이렇게 칼을 갈았어요 | mình lại mài dao thế này. |
그래도 희망이 있어서 기다렸는데 | Vì có chút hy vọng nên mình đã đợi. |
칼날이 많이 닳았네 | Nhưng lưỡi dao đã mòn nhiều rồi. |
아니요, 전혀요 | Không, không hề. |
윤달홍 회원님 성함은 | Tôi chưa từng nghe đến cái tên |
문 대표님 회사에서 못 들었습니다 | Yoon Dal Hong ở công ty của anh Moon. |
계약을 다시 뺏어온단 얘기도 없었고요? | Không ai nói gì đến việc cướp lại hợp đồng ư? |
예, 저는 들은 바 없습니다 | Chưa từng nghe ai nói chuyện đó. |
문 대표님은 바빠서 | Tổng giám đốc Moon bận |
한 2주 운동 쉬고 있는데 | nên đã nghỉ tập hai tuần rồi. |
새로운 정보 얻으면 알려드릴게요 | Có thông tin mới, tôi sẽ báo ngay. |
예 | Ừ. |
당시 관찰사 간부였던 한명수와 | Han Myung Soo, khi đó là CEO một công ty xây dựng |
박철민간의 수상한 돈 거래 | đã giao dịch mờ ám với Park Chul Min. |
박철민이 제일 처음 샀던 | Đầu tiên, Park Chul Min |
3층짜리 건물 | mua một tòa nhà ba tầng. |
그리고 1년 후에 | Và một năm sau, |
정해라 씨 아버지 명의로 된 땅을 사고 되팔면서 얻은 막대한 이익 | ông ta kiếm được một khoản lớn từ việc mua và bán đất của bố Jung Hae Ra. |
이 모든 것에 한명수와 측근들이 연관되어 있습니다 | Tất cả đều liên quan đến Han Myung Soo và những người thân cận. |
윤달홍 씨한테 간 땅은 우연입니까? | Chuyện Yoon Dal Hong là chủ đất có phải tình cờ không? |
그게 아니라면 그쪽에도 뭔가 있을 겁니다 | Nếu không, chắc chắn có chuyện mờ ám. |
그건 지금 변호사님들과 함께 알아보고 있습니다 | Tôi đang cùng tìm hiểu với các luật sư. |
다음 주에는 경찰로 서류 보내죠 뭐 하나 크게 이슈 만들어서 | Hãy tìm ra một vấn đề lớn và gửi hồ sơ cho cảnh sát vào tuần sau. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
- 얘기 다 했어? - 응 | - Anh nói chuyện xong rồi sao? - Ừ. |
잘 될 거 같아? | Mọi chuyện ổn chứ? |
고생했어 | Anh vất vả rồi. |
할머니 같다더니 잘 어울리네 | Giống của bà nhưng hợp với em đấy. |
이거 끼고 있으면 막 괜히 기분이 좋아 | Không hiểu sao đeo nó em thấy thoải mái và mạnh mẽ hơn. |
힘도 뻗치고 | Không hiểu sao đeo nó em thấy thoải mái và mạnh mẽ hơn. |
- 그래? - 응 | Không hiểu sao đeo nó em thấy thoải mái và mạnh mẽ hơn. - Vậy sao? - Vâng. |
자 | Nào. |
자 | Nào. |
준비 | Chuẩn bị. |
땅! | Bắt đầu! |
힘 안 줬지? | Anh không dùng sức hả? |
응, 집에 가자 | Ừ. Mình về nhà thôi. |
에이구 | Ôi trời. |
아, 그 샤론 양장점 몸살이라니까 | À, cô Sharon bị đau nhức toàn thân. |
가는 길에 딸기랑 과일 좀 사가자 | Trên đường về, mua ít dâu với hoa quả nhé. |
괜히 아프면 외롭고 우울해 | Khi bị bệnh sẽ thấy cô đơn và buồn lắm. |
정리하고 올게 | Đợi anh lấy đồ rồi về. |
응 | Vâng. |
[메시지 도착 알림] | TIN NHẮN CHÚ CHUL MIN |
너희 아버지가 문 박사한테 했던 인격 살인 때문인가? | Đó là vì những gì bố cô đã làm với Tiến sĩ Moon sao? |
문 박사는 화재가 아니라 | Tiến sĩ Moon không chết vì hỏa hoạn |
너희 아버지가 죽였다 | mà do bố cô giết đấy. |
네? | Vâng? |
응, 영국에 에든버러 기사 좀 찾아봐 달라고 | Có thể tìm giúp tôi vài bài báo về Edinburgh, nước Anh được không? |
(철민) 네 아버지가 수호를 얼마나 마음에 안 들어했는지 너도 알지? | Cô cũng biết bố cô ghét Soo Ho đến mức nào nhỉ? |
고아원으로 내치려 했던 거 | Soo Ho cũng biết chuyện bố cô |
그거 수호도 아니? 응? | từng cố tống cậu ta vào trại mồ côi chứ? |
아빠 | Bố! |
이 서류 뭐야? | Bố! Tờ giấy này là sao ạ? |
오빠를 고아원으로 보낼 거야? | Bố định gửi anh vào trại mồ côi ư? |
네가 수호를 보고도 행복한 줄 모르니 | Con thấy Soo Ho rồi mà vẫn không biết mình hạnh phúc |
저 녀석은 이제 쓸데가 없지 않니 | nghĩa là nó không có tác dụng gì. |
방에서 둘이 불 꺼놓고 장난이나 치고 말이야 | Hai đứa còn tắt đèn và đùa giỡn với nhau. |
딱 한 번 그림자 놀이 한 거야 | Bọn con chỉ chơi rối bóng đúng một lần mà. |
아빠 진짜 너무해요 | Bố thật quá đáng. |
수호 오빠 불쌍하지도 않아? | Bố thật quá đáng. Anh Soo Ho không đáng thương ạ? |
문 박사 아저씨 자료 뺴다가 돈 번 건 아빠잖아 | Bố đã lấy tài liệu của Tiến sĩ Moon để kiếm tiền mà! |
뭐야? | Cái gì? |
닥치지 못해 | Mày câm miệng! |
오빠 고아원으로 보내면 | Nếu bố gửi anh đến trại mồ côi, |
나도 집 나갈 거야 | con cũng sẽ đi khỏi nhà. |
저, 저... | Con ranh… |
수호가 옛날 일을 재조사하면 | Nếu như Moon Soo Ho điều tra lại chuyện quá khứ |
너희 아버지 얘기도 다 드러나게 될 거다 | thì cậu ta cũng sẽ biết mọi thứ về bố cô. |
그때 작성했던 서류는 조만간 수호한테 그리고 | Những tài liệu mà tôi viết lúc đó sẽ sớm được gửi cho Moon Soo Ho |
경찰로도 보내주마 | và phía cảnh sát nữa. |
나머지 얘긴 만나서 하자꾸나 | Những chuyện còn lại, gặp đi rồi nói. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
아니 | Không ạ. |
가자 | Đi thôi nào. |
No comments:
Post a Comment