Search This Blog



  흑기사 12

Kỵ Sĩ Áo Đen 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



오늘은    저런대?

Hôm nay lại làm sao nữa?

몰라

Không biết.

내가 신문 모으는  알고

Cô ấy biết là tôi sưu tầm báo

20여년  신문부터 몽땅 가져오라고 하는 거야

nên bắt mang hết báo từ 20 năm trước đến.

기사에도...

Các bài báo…

짧게 하나 있다

Có một bài ngắn này.

'누전으로 인한 연구소 화재'

"Hỏa hoạn tại phòng thí nghiệm do rò rỉ điện.

'젊은 과학자 사망'

Nhà khoa học trẻ tử vong.

'문준성 박사'?

Tiến sĩ Moon Joon Sung?"

10 21일자

Ngày 21 tháng 10.

그날 신문  찾아줘

Tìm cho tôi báo của hôm đó đi.

그분 인터뷰 기사는 없는지 찾아 보고

Xem có bài phỏng vấn nào về người đó không.

갑자기  화학 박사를 찾아?

Sao tự nhiên lại tìm hiểu về tiến sĩ hóa học?

스토리를 만들어야 

Phải vẽ chuyện ra chứ.

무슨 스토리?

Chuyện gì cơ?

 사람의 행복한 시절로

Một câu chuyện có thể giúp tôi thâm nhập vào…

내가 파고들 스토리

quãng thời gian hạnh phúc của anh ấy.

이거 어디서 찾으셨어요?

Cô tìm thấy cái này ở đâu?

해라  이모한테 연구소 화재 얘기를 들으니까

Tôi nghe dì của Hae Ra nói về vụ hỏa hoạn ở viện nghiên cứu

퍼뜩 생각나는  있어서요

nên đột nhiên nhớ ra.

 연구소  알거든요 옛날 건물

Tôi rất rõ về viện nghiên cứu này. Tòa nhà ngày xưa.

 신문은?

Còn số báo?

저희  재단사 선생님이 엄청난 수집가이거든요

Thợ may ở tiệm tôi là một nhà sưu tầm lớn.

신문잡지우표 가리지 않고 모으는 분인데

Ông ấy sưu tầm cả báo, tạp chí và tem.

찾아봐 달라고 했어요

Nên tôi đã nhờ ông ấy tìm thử.

기분이 묘하네요

Cảm giác kỳ lạ thật.

도서관 자료실에서 컴퓨터로   있겠지만

Có thể xem trên máy tính của phòng tư liệu ở thư viện,

신문을 직접 보면 감회가 남다르실  같아서

nhưng đọc trực tiếp thì sẽ có cảm giác rất đặc biệt.

연구소 화재 나기    신문 기사예요

Đây là bài báo mấy tháng trước khi vụ hỏa hoạn xảy ra.

아버님이 진짜 미남이세요

Bố anh đúng là mỹ nam đấy.

대표님은 여기 비하면...

Nếu so với Tổng giám đốc Moon,

인물이 엄청 빠지네요?

anh khó mà thắng được bố anh.

해라  왔어요?

Cô Hae Ra về rồi à?

해라야이거  봐봐

Em xem cái này đi.

뭔데 그렇게 재밌어해?

Là gì mà hai người thích thú thế?

옛날 아버지 인터뷰 기사

Bài phỏng vấn của bố anh ngày xưa.

어머진짜 옛날 신문이네

Ôi trời, đúng là báo ngày xưa này.

 우리 아버지 기억나?

Em có nhớ bố anh không?

어릴  집에서     같아

Hình như hồi bé em từng gặp vài lần ở nhà.

해라 

Cô Hae Ra.

얼른  씻고 와요 저녁 먹읍시다

Mau đi rửa tay rồi ăn cơm thôi.

그래

Đúng rồi đó.

학교 기숙사 건물 맞아요

Phải, nó từng là ký túc của trường.

1880년대에 지어졌다고 들었는데

Nghe nói nó đã được xây dựng vào khoảng năm 1880.

1882 봄에 완공됐어요

Hoàn công vào mùa xuân năm 1882.

겨울이 길고 추워서 공사가 더뎠거든요

Vì mùa đông dài và lạnh nên việc xây dựng hơi chậm.

직접 지으셨나 

Nghe như cô trực tiếp xây ấy.

어쩜 그렇게 자세히 기억해요?

Sao có thể nhớ chi tiết vậy?

할머니 댁이 연구소 근처라 자주 놀러 갔고요

Nhà bà tôi ở gần viện nghiên cứu nên tôi thường tới chơi.

그때 설명 들었죠

Và tôi đã được nghe kể lại.

연구소에 자주 놀러 갔어요?

Cô thường tới viện nghiên cứu chơi ư?

주말엔 마당도 개방하고

Vào cuối tuần, sân sẽ mở cửa

연구소 초대 행사가 엄청 많았거든

và viện cũng tổ chức nhiều chương trình.

가을에 이불 빨래 실험실

Họ giặt chăn làm thí nghiệm vào mùa thu.

그걸 기억해요?

Cô nhớ cả cái đó sao?

우리 할머니는 청군이었어요

Bà tôi đã ở bên đội xanh đó.

그게 뭔데요?

Đó là gì thế?

어느  이불 호청이  하얗게 세탁되는지

Người trong khu tập hợp lại làm thí nghiệm

동네 사람들  모여서 실험했거든 청군백군 나눠서

xem bên nào giặt chăn trắng hơn. Chia thành đội xanh và trắng.

진짜 동네 잔치였어요

Nó là lễ hội của khu phố đó.

아버님너무 멋진 분이셨는데

Khi đó, bố của anh rất tuyệt vời.

해라아버지 연구소 와봤었나?

Em từng tới viện nghiên cứu chưa?

아니나는 아버지한테 얘기만 많이 들었지

Chưa. Em chỉ nghe bố kể về nó thôi. Em chưa tới bao giờ.

가본 적은 없어

Chưa. Em chỉ nghe bố kể về nó thôi. Em chưa tới bao giờ.

아쉽네요

Tiếc thật đó.

문수호 대표님 행복했던 시절을 함께할 기억이 없어서

Cô không có ký ức về thời gian hạnh phúc của Tổng giám đốc Moon.

[불길한 분위기의 음악]

그러게요

Đúng vậy.

오늘 많이 행복해 보이네

Hôm nay trông anh vui thật.

 만나고 계속 행복했어

Từ khi gặp em, anh vẫn luôn hạnh phúc.

내가  살아

Không sống nổi mất.

해라  좋겠다

Không sống nổi mất. Hae Ra, cháu có phúc thật đó.

이모음식은 입에  맞으세요?

Dì, đồ ăn vừa miệng chứ ạ?

생긴 거랑 다르게 요리 잘하시네요

Cô nấu ăn giỏi đấy, khác hẳn vẻ bề ngoài.

 정도는 시작도   거예요

Tôi còn làm được nhiều hơn đấy.

하나   - 그래

- Cho anh thêm một miếng đi. - Được.

많이 먹어

Ăn nhiều vào nhé.

[코믹한 느낌의 음악]

진짜

Thật là.

이런 책은 도대체  사오라는 거야?

Sao lại bảo mình mua mấy quyển sách này?

시나리오  것도 아니면서

Cũng có phải viết kịch bản đâu.

연구소에 불났을 때가 너희 어릴 때지?

Hỏa hoạn ở viện nghiên cứu xảy ra khi các cháu còn bé nhỉ?

 코트 맞출 때니까  그렇게 애기  아니지

Lúc ấy cháu đi may áo khoác rồi nên cũng không nhỏ lắm đâu ạ.

 14?

Chắc tầm 14 tuổi.

그때 샤론  여자도 20대였을 텐데

Vậy thì khi đó Sharon phải khoảng 20 rồi.

 할머니한테 놀러  애처럼 얘기하지?

Sao lại nói chuyện đến chơi với bà như trẻ con thế?

이상해

Lạ thật.

저도 어릴  부모님을 잃고 할머니 손에 자라서

Tôi cũng mất bố mẹ từ bé và sống cùng bà

수호  슬픔을  알아요

nên tôi hiểu rõ nỗi buồn của anh.

그때 연구소 화재는 누전이 원인이었던 거죠?

Vụ hỏa hoạn ở viện nghiên cứu năm đó là do rò rỉ điện,

건물이 낡아서

vì tòa nhà cũ rồi à?

그렇게 결론이 났죠

Họ đã kết luận như vậy.

너무 슬프셨을  같아요

Hẳn anh đã rất buồn.

혹시 화재 사건 전후로

Cô có nhớ điều gì đặc biệt

 특별히 기억에 남는  없으시죠?

vào thời gian xảy ra vụ cháy không?

예를 들면 어떤?

Ví dụ xem nào?

예를 들면...

Ví dụ xem nào? Ví dụ như…

일상적이지 않은 뭔가가 있었다거나

một việc gì đó khác thường.

하나 떠오르는  있어요

Tôi nhớ ra một chuyện.

[음산한 느낌의 음악]

나한테 관심 갖게 하려면 얘기를 계속 지어내야 

Muốn anh ấy quan tâm mình hơn thì phải tiếp tục bịa câu chuyện này.

이상한 남자 한둘이 왔다갔다 하는    같아요

Tôi từng thấy vài người đàn ông kỳ lạ qua lại.

이상한 남자

Vài người đàn ông kỳ lạ.

 애매하네요

Hơi mơ hồ nhỉ?

연구소 사람도 아니고 동네 사람도 아닌 그런 느낌요

Hơi mơ hồ nhỉ? Cảm giác không phải người của viện hay trong khu phố.

얘기 들으니까 떠올랐어요

Anh nói tôi mới nhớ ra.

잠시만요

Anh nói tôi mới nhớ ra. Đợi một chút nhé.

혹시  사람   있어요?

Cô từng nhìn thấy người này chưa?

글쎄요

Không biết nữa.

인상이 엄청  좋네요

Ấn tượng có vẻ không tốt lắm.

누구예요?

Đây là ai thế?

화재 사건에 연루된 사람인가요?

Người liên quan đến vụ hỏa hoạn ư?

 생각엔 그런데   없죠

Tôi nghĩ vậy nhưng không chắc.

설거지는 메일 보내고 내가 한다니까

Anh nói sẽ rửa chén sau khi gửi email mà.

기계가  했어요

Máy móc đã làm hết rồi.

걱정 

Đừng có lo.

 먼저 씻는다

Dì đi tắm trước đây.

쉬세요

Nghỉ ngơi đi nhé.

저녁 먹으면서 옛날 얘기만 해서 미안해

Xin lỗi vì anh mải nói chuyện xưa lúc ăn tối.

아니야 좋던데?

Không sao, em ổn mà.

그리고   동안 노력하기로 했잖아

Với lại đã quyết định sẽ cố gắng trong một tháng.

저녁도 같이 많이 먹고

Với lại đã quyết định sẽ cố gắng trong một tháng. Hãy cùng nhau ăn tối

얘기도 많이 하자

và nói chuyện thật nhiều.

 트레이닝 선생님은 언제  오세요?

Khi nào thì huấn luyện viên tại nhà sẽ lại đến?

그땐 저도 운동 같이해요

Tôi cũng muốn tập cùng.

홈트는 이제  하기로 했는데요?

Giờ chúng tôi không tập tại nhà nữa.

왜요?

Tại sao?

그분  가르칠  같았는데

Có vẻ người đó dạy rất giỏi mà.

[코믹한 느낌의 음악]

실력이 별로라서요

Vì thực lực không tốt lắm.

아쉽네요

Tiếc thật đấy.

   동안 운동도 기대하고 왔는데

Thế mà tôi cứ mong sẽ được tập luyện một tháng.

 침대는 모레 도착한다는데 어쩌죠?

Ngày kia giường mới được chuyển tới. Làm sao đây?

침대는 괜찮고요

Giường thì không sao cả.

내일  침구를 가져와도 될까요?

Mai tôi mang bộ trải giường tới được chứ?

그럼요

Đương nhiên rồi.

 마시러  때가 됐는데

Đến lúc anh ấy ra lấy nước rồi chứ nhỉ?

[발걸음 소리]

엄마엄마어머뭐야? - 뜨아

- Ôi trời ơi. - Trời ạ!

아우깜짝이야

Giật cả mình.

아니 주무시고 여기서  하세요?

Cô không ngủ mà làm gì ở đây thế?

내일 아침 메뉴 생각하고 있었어요

Tôi đang nghĩ thực đơn cho sáng mai.

그걸  여기서 생각하세요?

Sao cô lại ngồi nghĩ ở đây?

아침 메뉴니까 주방에서 생각을 해야죠

Thực đơn bữa sáng thì phải nghĩ ở bếp chứ.

내일 아침은 제가 만들어 드릴 거예요

Mai tôi sẽ làm bữa sáng cho. Cô hãy vào ngủ đi.

그러니까 들어가서 주무세요

Mai tôi sẽ làm bữa sáng cho. Cô hãy vào ngủ đi.

아까   째려봤어요?

Lúc nãy sao cô lại liếc tôi?

 트레이닝 얘기할 

Khi nói về HLV tại nhà ấy.

  남자랑 아무 상관 없거든요

Tôi với anh ta không có liên quan gì.

근데  피해요?

Thế sao phải né tránh?

아니피한  아니라

Thế sao phải né tránh? Không phải là né tránh.

이젠 그냥 내가 좋아하는 남자만 신경 쓰고 싶어서 그래요

Giờ tôi chỉ muốn quan tâm tới người đàn ông mình thích thôi.

그게 누굴까?

Người đó là ai?

 첫사랑 오빠 문수호 씨요

Tình đầu của tôi, anh Moon Soo Ho.

제가 너무너무많이많이 좋아...

Tôi vô cùng thích anh ấy…

 가지러 왔어요?

Cô ra lấy nước à?

수분팩요

Tôi lấy mặt nạ dưỡng ẩm.

사무실 너무 건조해 가지고 밤에 붙이고 자야 돼요

Vì ở văn phòng khô quá nên đêm phải đắp đi ngủ.

나도 하나 줘봐요

Cho tôi một cái.

하나밖에 없는데요

Còn mỗi một cái thôi.

당신은 젊어서 괜찮아

Cô vẫn trẻ nên không cần đâu.

[코믹한 느낌의 음악]

 미친진짜!

Thật là, đồ điên…

생방송 출근길

Đây là chương trình sáng.

오늘은 매력적인 사업가  분을 만나보겠습니다

Đây là chương trình sáng. Hôm nay, chúng ta sẽ được gặp gỡ một doanh nhân rất có sức hút.

이분은 미국에서 의대를 졸업하고

Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Y ở Mỹ

사업가로 변신하셨는데요

nhưng lại trở thành một doanh nhân.

지금은 무분별한 개발을 막고

Anh ấy đang là người đứng đầu

우리 동네의  모습을 그대로 지키자는 운동에

phong trào chặn sự phát triển bừa bãi,

앞장서고 계십니다

gìn giữ hình ảnh khu phố cũ.

우리 동네 대장간의 문수호 대표 모셨습니다

Hoan nghênh anh Moon Soo Ho, CEO công ty Thợ Rèn Làng Ta.

어서 오십시오

Xin mời anh.

안녕하세요반갑습니다

Rất vui được gặp cô. Rất vui được gặp anh.

반갑습니다

Rất vui được gặp anh.

대표님 오늘 제가 처음 뵙는 건데

Hôm nay là lần đầu tôi gặp Tổng giám đốc

 가지 사실에 깜짝 놀랐습니다

và có hai điều khiến tôi rất ngạc nhiên.

우리 동네 옛모습을 지키자는 분이 너무나 젊으시고

và có hai điều khiến tôi rất ngạc nhiên. Đó là người cố gắng gìn giữ dáng vẻ xưa của khu phố vẫn còn rất trẻ

게다가 굉장히 미남이시네요

và còn là một mỹ nam.

감사합니다 - 

- Cảm ơn cô. - Vâng.

어려운 시간 내주신 만큼

Rất khó để anh có thời gian cho chúng tôi

시청자 여러분이 궁금해하시는 내용 여쭤보겠습니다

nên tôi sẽ hỏi anh những câu hỏi mà khán giả đều tò mò.

도시 재생 사업에 뜻을 주신  계기가 있을까요?

Động lực nào khiến anh thực hiện dự án cải tạo đô thị?

어린 시절 추억이 있는 동네를 지키고 싶은 마음도 컸고요

Vì tôi muốn bảo vệ khu phố chứa đựng kỷ niệm thời thơ ấu.

개인적으로 겪은 상처도

Cả những tổn thương tôi phải chịu

계기가 됐다고   있겠습니다

cũng trở thành động lực.

연구소 건물을 지키자는

Từng có cuộc vận động của người dân

시민들의 서명 운동까지 있었지만

để bảo vệ tòa nhà của viện nghiên cứu

의문의 화재로 연구소는 불탔고

nhưng một vụ cháy đáng ngờ đã xảy ra.

 안에 계시던 저희 아버지께서는 돌아가셨습니다

nhưng một vụ cháy đáng ngờ đã xảy ra. Người qua đời trong vụ việc đó chính là bố tôi.

화학 약품을 취급하던 곳이라

Đó là nơi sử dụng thuốc hóa học

정기점검은 매달 철저하게 했습니다

nên luôn được kiểm định hàng tháng

절대 누전이 원인이라고 생각하지 않습니다

nên tôi không nghĩ là do rò rỉ điện.

연구소가 없어지면 이득을 얻는 쪽에서 했겠죠

Vì nếu viện nghiên cứu biến mất, sẽ có bên khác được lợi.

 박사님

Đây là con trai…

아들이었어?

của Tiến sĩ Moon ư?

저는 이번 동네 재생 프로젝트를 진행하면서

Trong khi thực hiện dự án hồi sinh khu phố,

옛날 화재사건도 경찰에 재조사를 의뢰할 생각입니다

tôi cũng sẽ nhờ cảnh sát điều tra lại vụ hỏa hoạn năm đó.

증거나 증인이 새롭게 확보가 돼야

Phải có chứng cứ hoặc nhân chứng mới

재수사가 가능할 텐데요

thì mới có thể tái điều tra.

물론 가지고 있습니다

Đương nhiên là có.

확신이 느껴집니다

Tôi cảm thấy anh rất tự tin.

오늘 이렇게 공개적으로 말씀해 주셨으니까

Hôm nay anh đã nói công khai như vậy,

시청자 여러분께서   관심을 보여주시리라 믿습니다

nên tôi tin các khán giả sẽ quan tâm đến việc này hơn.

그러길 바랍니다

Tôi cũng mong vậy.

우리의 추억과 역사가 있는 공간도 많이 보존되길 바랍니다

Tôi rất mong những nơi chứa đựng ký ức và lịch sử của ta sẽ được bảo tồn.

경찰이 얼마나 바쁜데 그런  재조사해주겠냐

Cảnh sát bận rộn, làm gì có chuyện tái điều ra.

증인증거

Nhân chứng, chứng cứ.

뭘까요?

Có thể là gì chứ?

신경   없다

Không cần bận tâm đâu.

그럼 지금부터 조선시대부터

Bây giờ hãy cùng chiêm ngưỡng khung cảnh hai khu phường Geumseong, nơi từng được gọi là làng Cây Hồng

감나무 동네로 불리던 금성 1, 2동의 모습

hai khu phường Geumseong, nơi từng được gọi là làng Cây Hồng

화면으로 함께 만나 보시죠

từ sau thời Joseon nhé.

이른 시간부터  주셔서 감사합니다

Cảm ơn anh đã tới đây từ sớm.

말씀 너무 잘하시네요

Anh nói hay thật.

감사합니다 - 감사합니다

- Cảm ơn cô. - Cảm ơn.

어이대표님

Tổng giám đốc.

생방송인데도 말씀을 너무 잘하세요

Phát sóng trực tiếp mà anh nói hay thật đó.

간단히 아침 식사하시고 사무실로 갈까요?

Đi ăn sáng chút rồi về văn phòng nhé?

식사하시고 먼저 들어가세요

Hai người cứ ăn rồi về trước đi.

 일이  있어서

Tôi còn có chút việc.

알겠습니다

Tôi hiểu rồi.

가시죠 - 

- Ta đi thôi. - Vâng.

제가 해드리려고 했는데

Tôi đang định làm mà.

커피 드릴까요블랙으로?

Uống cà phê nhé? Cà phê đen nhỉ?

기억하시네요블랙 커피

Hóa ra anh vẫn nhớ cà phê đen.

어디 나갔다 오신 건가요?

Anh vừa đi đâu về thế?

아침에 일이 있어서 잠깐 나갔다가요

Anh vừa đi đâu về thế? Sáng có chút việc nên tôi ra ngoài.

곧장 출근  하시고

Sao anh không đi làm luôn?

해라 아침 차려주러요

Tôi về làm bữa sáng cho Hae Ra.

나올 때가 됐는데

Đến lúc cô ấy ra rồi chứ nhỉ?

[애잔한 음악]

 기집애 얘긴 집어치워

Đừng nhắc đến con nhỏ đó nữa.

우리 둘이 있잖아

Chỉ có hai ta ở đây thôi mà.

 이렇게 당신 옆에서 살고 싶단 말이야

Em muốn sống cùng anh như thế này.

해라  예쁘게 만들어 줘서 고마워요

Cảm ơn cô đã may cho Hae Ra những bộ đồ rất đẹp.

좋은 옷감으로     부탁드릴게요

Nhờ cô dùng vải tốt may thêm vài bộ nữa nhé.

샤론 양장점을 사랑해 주셔서 감사합니다

Cảm ơn anh đã yêu mến Tiệm đồ tây Sharon.

뉴스 뉴스

Xem tin tức đi.

서울시가 추진하는 도시 재생 사업의

Khu vực thí điểm của dự án cải tạo đô thị

시범 사업지가 이달 내로 선정됩니다

mà Seoul đang xúc tiến sẽ được quyết định trong tháng này.

현재 마포구 현미동

Hiện có phường Hyunmi ở quận Mapo

종로구 금성 1, 2 등이

và hai khu phường Geumseong ở quận Jongno. đang có triển vọng được chọn nhất.

유력한 선정지로 떠오르고 있습니다

và hai khu phường Geumseong ở quận Jongno. đang có triển vọng được chọn nhất.

저거 잘된 거지?

Đây là tin tốt nhỉ?

최종 발표  봐야 알지

Phải đợi công bố cuối cùng.

잘못되면 투기지역으로 바뀔 수도 있어

Không thì có thể biến thành khu vực đầu cơ.

그러니까요

Đúng vậy.

저런 뉴스 나오면  동네에   평이라도 사고 싶게 되죠

Nếu có tin tức như vậy, mọi người sẽ muốn mua đất ở khu phố kia.

그래도  기분 좋은데

Dù sao thì em vẫn thấy vui.

고마워

Cảm ơn em.

오늘 아침 방송 멋있었어

Buổi phát sóng sáng nay, anh ngầu lắm.

 어떻게 봤어?

Sao em lại xem được?

잠꾸러기가

Em là con sâu ngủ mà.

우리 팀장님이  챙겨 보라고 하셔서 챙겨 봤지

Trưởng nhóm của em nói nhất định phải xem mà.

카메라  받던데배우 해도 되겠어

Anh lên hình đẹp lắm. Hợp làm diễn viên đó.

정말? - 농담

- Thật ư? - Em đùa thôi.

 먼저 출근해야 

Em đi làm trước đây.

벌써 ? - 

- Đã đi rồi sao? - Vâng.

 오늘 하루 종일 짐꾼 해야 되거든

Hôm nay em phải khuân vác cả ngày.

 그럼 저녁  봬요

Tối gặp lại cô nhé.

갈게

Em đi đây.

넘어져 -  넘어져

- Cẩn thận ngã đấy. - Không ngã đâu.

저한테도  알려주시지 서운하네요

Anh phải nói cho tôi biết chứ. Tôi thấy buồn đó.

그냥 짧게  마디 나온 겁니다

Chỉ là xuất hiện nói vài câu thôi.

오늘 저녁 시간 어떠세요?

Tối nay anh có rảnh không?

사업 얘기도   밖에서 식사하실래요?

Tối nay anh có rảnh không? Có muốn dùng bữa bên ngoài rồi nói chuyện kinh doanh không?

집에서는 힘듭니까?

Không nói ở nhà được sao?

사업 얘기는  차려입고 하이힐 신고 밖에서 해야

Không nói ở nhà được sao? Tôi phải ăn mặc chỉnh tề, đi giày cao gót ra ngoài thì mới dễ bàn.

 풀려요저는

Tôi phải ăn mặc chỉnh tề, đi giày cao gót ra ngoài thì mới dễ bàn.

알겠습니다그럼

Tôi biết rồi.

식당 예약해서 알려드리라고 할게요

Tôi sẽ đặt chỗ trước rồi báo lại với cô.

금성 1, 2동이 선정되면 어떡하죠?

Nếu hai khu phường Geumseong được chọn thì sao?

내가 바람을 살살 잡으면

Ra tay thì có khả năng khiến nơi đó

투기 과열 지구가 되고 선정된  무색해지고

trở thành khu vực nóng để đầu cơ, không hợp với dự án.

결국은 취소가 되겠지

Cuối cùng sẽ bị hủy thôi.

시에서 추진하는 건데

Đây là dự án do thành phố xúc tiến.

너무 이상한  하지 마세요 큰일나요

Bố đừng làm gì kỳ lạ, sẽ lớn chuyện.

이렇게 소심해서야으이

Bố đừng làm gì kỳ lạ, sẽ lớn chuyện. Đúng là nhát gan.

 윤달홍이  지상권이나 다른 사람한테 넘겨

Chuyển quyền sử dụng đất của Yoon Dal Hong cho người khác đi.

싫습니다 그건  힘으로  거예요

Con không muốn. Con đã tự lấy được nó mà.

? - 아버님걱정 마세요

Con không muốn. Con đã tự lấy được nó mà. - Cái gì? - Bố, bố đừng lo ạ.

곤이가 이렇게 고집을 꺾지 않는 데는

Gon cố chấp thế này chắc là có lý do.

이유가 있겠죠

Gon cố chấp thế này chắc là có lý do.

아버지가 뇌물 먹인 사람들 너무 믿고 계시면  돼요

Không thể quá tin tưởng vào những người bố đã hối lộ đâu.

 사람들 자식들 중에 많은 수가 해외 연수 다녀온  아세요?

Không thể quá tin tưởng vào những người bố đã hối lộ đâu. Trong số họ, rất nhiều người có con cái đi du học về.

 기회를 문수호가 만들어준  아시고요?

- Cơ hội đó là Moon Soo Ho tạo cho họ. - Cái gì?

?

- Cơ hội đó là Moon Soo Ho tạo cho họ. - Cái gì?

문수호 주도면밀하다

Moon Soo Ho làm việc chu toàn thật.

그중에 문수호 회사 직원된 사람도 있고요

Trong đó còn có người là nhân viên công ty của Moon Soo Ho nữa.

아버지만 너무  안다고 생각하지 마세요

Bố đừng nghĩ là mình biết hết mọi thứ.

   믿는다

Bố không tin con đâu.

앞으로

Sau này,

모든 결정은  허락 맡고 

mọi quyết định phải thông qua bố.

싫어요

Con không muốn.

그리고 하루 걸러  번씩 영미 불러서

Với lại bố đừng cách ngày lại bắt Young Mi tới ăn sáng.

아침 먹자고 하지 마세요

Với lại bố đừng cách ngày lại bắt Young Mi tới ăn sáng.

영미는 무슨 죕니까?

Young Mi có tội gì chứ?

아니야 여기서 아침 먹는  좋아해

Không, em thích ăn sáng ở đây mà.

 돼먹지 못한 

Thằng hỗn xược đó.

너는 부잣집 도련님으로 곱게 자라서 너무 순진해

Anh là thiếu gia nhà giàu nên ngây thơ thật đó.

나랑 의견이 달라도 일단 굽히는  넘어가 주는 

Có bất đồng ý kiến thì cứ giả vờ chấp nhận đi.

그게 그렇게 어렵니?

Chuyện đó khó vậy sao?

아버지한텐 아무것도  통해

Bố chẳng chịu nghe ai bao giờ.

아버지는 나한테 맡겨

Anh cứ để em lo chuyện của bố.

살살 달래 드릴게

Em sẽ từ từ thuyết phục.

애쓴다 너도

Em cố quá rồi đó.

 같은 여친이 어딨냐?

Kiếm đâu ra cô bạn gái như em chứ?

 받은  알아

Anh biết mình có phúc lắm không?

알았어빨리 나가 

Anh biết rồi. Em mau ra ngoài đi.

출근  ?

Em không đi làm à?

우리 헤어질래?

Ta chia tay nhé?

무슨 소리야그게아침부터

Mới sáng ra mà em nói gì thế?

 나를 예뻐하지를 않아 좋아하지도 않고

Mới sáng ra mà em nói gì thế? Anh không chăm lo cho em, cũng không thích em.

마지막 키스 언젠지 기억해?

Nhớ lần cuối mình hôn là khi nào không?

숙제처럼 하지 

Đừng làm như trả bài thế.

영미야너까지  이래?

Young Mi, cả em cũng làm sao thế?

 나한테 이러면  

Không được đối xử với em như thế.

내가  쥐고 있는지도 모르면서

Anh còn không biết em đang giữ thứ gì.

 위해서 내가...

Vì anh mà em…

 위해서 ?

Vì anh mà em làm gì?

내가 얼마나 잘하냐고?

Em đã tốt với anh thế nào chứ?

 받은  알아

Tự biết là mình có phúc đi.

[불길한 느낌의 음악]

[경쾌한 음악]

[불길한 느낌의 음악]

반지도 주인한테 돌아갔는데

Trả chiếc nhẫn lại cho chủ rồi mà.

글씨는   없어지는 거지?

Sao vẫn còn dòng chữ?

해답은

Không lẽ…

점복이한테 있는 건가?

Jeom Bok mới biết đáp án ư?

안녕하세요

Xin chào.

사무실이 아주 멋지네요

Văn phòng của anh đẹp thật.

오늘 우리가 보기로 했던가요?

Hôm nay chúng ta hẹn gặp nhau sao?

방송  봤다고 인사도 드리고 싶고

Tôi xem buổi phát sóng nên tới chào hỏi

옛날 얘기  하려고요

và nói chuyện ngày xưa nữa.

양심 고백하러 왔습니다

Tôi đến đây để thú nhận.

앉으세요

Mời ngồi.

저희 아버지를

Tôi biết…

의심하고 계신  압니다

anh đang nghi ngờ bố tôi.

무슨 얘기를 하실진 모르지만

Tôi không biết cậu định nói gì,

믿고  믿고는  자유입니다

nhưng tin hay không là quyền của tôi.

연구소 화제 현장에 계셨던  같습니다

Hình như ông ấy đã ở hiện trường vụ hỏa hoạn.

술에 취해서 저한테 말씀하신 적이 있어요

Có lần ông ấy uống say và nói cho tôi biết.

' 거기 있었다'

Ông ấy vừa khóc vừa nói

우시면서요

"Bố đã ở đó".

아버지가 연구소 창고를 드나들면서

Bố tôi đã đi vào kho của viện nghiên cứu.

종종 약품을 빼다가 파셨어요

Ông ấy thường lấy thuốc đem đi bán.

알코올글리세린 같은  뒤로 빼서...

Ông ấy lấy mấy thứ như alcohol, glycerine…

작은 병원이나 약국에다가요

và bán cho các bệnh viện nhỏ hoặc hiệu thuốc.

그날도 약품을 훔치러 오신 거고요?

Hôm đó ông ấy cũng tới để trộm thuốc ư?

창고에 있는데

Ông ấy đã ở trong kho

폭발음이 들려서 뛰어나왔다

và khi nghe tiếng nổ thì chạy ra ngoài.

 박사님 아들이랑 마주쳤는데

Rồi đụng mặt con trai Tiến sĩ Moon.

부끄러워서 도망쳤대요

Ông ấy nói đã bỏ chạy vì xấu hổ.

여기 와서  얘길 하시는 이유가 뭡니까?

Cậu đến đây nói chuyện đó để làm gì?

아버지는 이런 얘기  하실 테니까요

Cậu đến đây nói chuyện đó để làm gì? Vì bố tôi không thể nói ra chuyện này,

오해도  커질 거고

vì hiểu lầm sẽ lớn hơn.

곤이 씨한테 호감이 가네요

Tôi bắt đầu quý cậu Gon rồi.

효자십니다

Đúng là đứa con có hiếu.

불쌍하신 분입니다

Đúng là đứa con có hiếu. Ông ấy đáng thương lắm.

용서해 주십시오

Hãy tha thứ cho ông ấy.

약품 빼돌려 파신  이미 알고 있습니다

Tôi biết chuyện ông ấy lén mang thuốc đi bán.

저는 그동안 놀았겠습니까?

Suốt thời gian qua, tôi vẫn cảnh giác.

곤이 씨가 모르는 

Hình như tôi biết

제가 조금  알고 있는  같습니다

nhiều hơn cậu một chút đấy.

뭡니까그게?

Về chuyện gì cơ?

공적인 자리에서 듣게 해드리겠습니다

Tôi sẽ đem kể công khai.

 오늘 선약이 있어서

Hôm nay tôi còn có hẹn.

실례 많았습니다

Xin lỗi đã làm phiền.

죄송합니다 잠깐만 지나갈게요

Xin lỗi, cho tôi đi nhờ.

죄송합니다

Xin lỗi mọi người.

죄송합니다 어이구어이구

Xin lỗi mọi người. Xin lỗi… Ôi trời.

엄마어떡해 잠시만요

Làm sao bây giờ? Đợi tôi một chút.

죄송합니다

Vâng, tôi xin lỗi.

감사합니다

Cảm ơn mọi người.

감사합니다

Cảm ơn ạ.

어이구죄송해요

Tôi xin lỗi.

갑자기 물품을 교체하라고 새벽에 전화를 하면 어쩌라는 거냐

Tự nhiên sáng sớm gọi điện bảo đổi hàng thì biết làm thế nào?

팀장님 물티슈  주세요 제가 나눌게요

Tự nhiên sáng sớm gọi điện bảo đổi hàng thì biết làm thế nào? Trưởng nhóm, đưa em khăn ướt để em chia cho.

그럴래?

Vậy nhé? Được rồi.

해라야

Hae Ra này.

문수호 대표

Em biết Tổng giám đốc Moon

경찰에 재수사 의뢰한다는  알고 있었어?

đã yêu cầu cảnh sát điều tra lại rồi đúng không?

아니요저도 오늘 처음 알았어요

Không ạ, đến sáng nay em mới biết.

금수저로 보이는 사람이 그런 사연이 있었네

Tưởng ngậm thìa vàng, hóa ra lại gặp biến cố lớn thế.

평소엔  어둡고 우울하고 그래?

Bình thường anh ấy có ủ rũ và rầu rĩ không?

아니 전혀

Hoàn toàn không.

재밌어농담도 잘하고

Rất thú vị, còn hay nói đùa.

멋지다 대표님

Tổng giám đốc Moon ngầu thật.

멋져요

Đúng là rất ngầu.

저기 - 안녕하세요

- Này. - Chào anh ạ.

오셨어요? - 

- Anh đến rồi sao? - Ừ.

소화제는 빼고 복합 비타민 하나씩 챙겨서 넣어달래

Họ bảo bỏ thuốc tiêu hóa ra và thêm vitamin tổng hợp vào.

지금  해놨는데 그렇게 말씀하시면 어떡해요?

Gần xong rồi anh mới nói thì làm sao đây?

그럴 시간에 빨리 하세요

Thì mau làm đi.

오늘 동네 탐방 나가는  알지?

Biết hôm nay tham quan khu phố chứ?

 시간 남았다

Còn một tiếng thôi.

저희  전까지 이거   해요

Còn một tiếng thôi. Chúng tôi không xong kịp đâu.

그렇지시간이 없지

Cũng phải, không có thời gian mà.

그러니까 열심히 

Vậy nên hãy chăm chỉ vào.

À.

수고!

Cố lên!

Trời ạ.

수고

Cố lên á?

[메시지 도착 알림]

 - 아우 됐는데

- Bỏ ra nào. - Gần xong rồi mà.

(수호 시간 후면 만나네

Một tiếng nữa mình gặp nhau rồi.

이따 만나면 반가운 척해도 ?

Anh có thể giả bộ rất vui được gặp em không?

(해라 하지 !

Không được, đừng làm vậy.

그럼 이것만 기억해

Vậy chỉ cần nhớ cái này thôi.

단팥빵은 사랑해

Bánh mì đậu đỏ nghĩa là "Anh yêu em".

크림빵은 뽀뽀해줘

Bánh mì kem là "Hôn anh đi".

바게트빵은 비상 계단

Bánh mì dài là "Hãy tới cầu thang khẩn cấp".

뭐라는 건지

Nói gì vậy chứ?

 섞이게   섞이게

Đừng để lẫn vào nhau.

 - 

- Vâng. - Vâng.

 드시고 가세요

- Mọi người đến dùng đi! - Chào.

드셔 보세요 크림빵입니다

- Ăn thử đi ạ. Bánh mì kem đấy ạ. - Mời thử.

맛만 보고 가세요

- Mời bạn nếm thử. - Cẩn thận ngon quá ngất đấy.

드시고 기절하셔도 책임  집니다

- Mời bạn nếm thử. - Cẩn thận ngon quá ngất đấy.

감사합니다

- Cảm ơn ạ. - Tạm biệt

유기농 밀가룬데 유기농

- Bánh mì hữu cơ. - Cảm ơn.

오후 3시까지 구매하시면

Nếu mua trước 3:00 chiều sẽ được giảm mười phần trăm.

10% 할인된 가격으로 만나실  있습니다

Nếu mua trước 3:00 chiều sẽ được giảm mười phần trăm.

사장님크림빵은 정말 여기가 대한민국 최곱니다

Ông chủ, bánh mì kem của anh ngon nhất Hàn Quốc đó.

감사합니다 -   닫게 최선을 다하겠습니다

- Cảm ơn. - Chúng tôi sẽ cố gắng bảo vệ quán.

감사합니다

Cảm ơn anh.

빵만 맛있게 만들어 주십시오

Chỉ cần làm bánh mì thật ngon.

걱정하지 마십시오

Xin đừng lo.

감사합니다

Cảm ơn quý khách.

진짜 인기만발인데요 판만  준비해 주세요

Mọi người rất thích đấy. Chuẩn bị thêm một khay nữa nhé.

단팥빵 여깄습니다

Bánh mì đậu đỏ đây.

단팥빵

Bánh mì đậu đỏ.

단팥빵은 사랑해

Bánh mì đậu đỏ nghĩa là "Anh yêu em".

단팥빵 알죠?

Em biết bánh mì đậu đỏ chứ?

저도 단팥빵이오

Vâng, em cũng bánh mì đậu đỏ.

그럼  판은 제가 가지고 올게요

Được rồi, vậy tôi sẽ đi lấy khay mới.

지금 크림빵이다크림빵

Giờ là bánh mì kem.

크림빵은 뽀뽀해줘

Bánh mì kem nghĩa là "Hôn anh đi".

크림빵 몰라요?

Em không biết à?

크림빵요?

Sao? Bánh mì kem ạ?

여기 크림빵요

Bánh mì kem đây.

챙피해

Xúi quẩy thật.

실장님크림빵   갖다주세요

Anh đi lấy thêm bánh mì kem đi.

크림빵이 달콤하죠?

Bánh rất ngọt nhỉ?

크림빵   주세요

Nào, cho tôi thêm bánh mì kem đi.

크림빵

Bánh mì kem.

진짜

Thiệt tình.

크림빵   

Bánh mì kem lần nữa.

그럼 저는 단팥빵요

Vâng, vậy thì em cũng bánh mì đậu đỏ.

단팥빵

Bánh mì đậu đỏ.

요새는 뭐니뭐니해도  SNS 활용이 제일이에요

Dạo này dù có làm gì, mạng xã hội để quảng cáo vẫn là nhất.

저기 당연한 말씀 그만하실게요

Vâng, đừng nói mấy chuyện đương nhiên nữa.

각도 잡아 보세요

Nào, mọi người chọn góc rồi nhìn đây nào.

우리  붙어야 나와 붙어

Gần nhau hơn nữa đi.

찍습니다 - ...

- Nào, chụp nhé. - Chuẩn bị. Một, hai, ba rồi "bánh mì đậu đỏ" nhé?

하나둘셋 하면 '단팥빵어때요?

Một, hai, ba rồi "bánh mì đậu đỏ" nhé?

좋다좋다

Được đó.

제가 그럼 하나둘셋 할게요

Vậy tôi sẽ đếm đến ba nhé.

하나

Một, hai, ba.

단팥빵 - 단팥빵

- Bánh mì đậu đỏ. - Bánh mì đậu đỏ.

무슨 말씀이십니까?

Ông đang nói gì thế?

 이해가  되네요

Tôi không hiểu.

정말 죄송한데

Thật sự rất xin lỗi.

 그냥  계약 되돌리게  줘요

Xin cho phép tôi hủy hợp đồng này.

문수호 측에서 협박이라도 받으신 겁니까?

Ông bị bên Moon Soo Ho đe dọa à?

아니그쪽은 아직 연락도  했어요

Không, tôi còn chưa gọi cho bên đó.

돈이  필요하신 거예요?

Ông cần nhiều tiền hơn à?

 자식 저렇게  

Con tôi thành ra thế này,

  업보 때문에 그런 건가 하는 생각도 들고

có lẽ đều là do nghiệp của tôi.

아드님의식 찾고 좋아지고 있잖아요

có lẽ đều là do nghiệp của tôi. Con trai ông đã hồi phục nhận thức và đang khỏe lên mà.

왼쪽 팔은 아직도 감각이  돌아오고 있어요

Tay trái của nó vẫn chưa có cảm giác.

내가 그때  대표 뒤통수만  쳤어도

Chắc do tôi đâm sau lưng Tổng giám đốc Moon

벌받아서 이런가 싶기도 하고

nên mới bị trừng phạt thế này.

 그러시면 좋습니다

Vậy được thôi.

위약금  

Đền gấp ba vì vi phạm hợp đồng…

괜찮으시겠어요?

Ông trả được chứ?

[불길한 느낌의 음악]

저게...

Kia… Kia là…

저기요저기요?

Này!

이보시게점복이!

Này, Jeom Bok!

거기 서시게

Đứng lại đó!

점복이점복이!

Jeom Bok!

점복이

Jeom Bok.

점복이

Jeom Bok.

샤론 어딨니?

Sharon, cô ở đâu?

샤론

Sharon.

샤론?

Sharon?

어딜 그렇게 다녀와?

Cậu đi đâu về thế?

이불 심부름요

Tôi đi đưa chăn.

이불? - 

Tôi đi đưa chăn. - Chăn? - Vâng.

  동안 샤론 다른 데서 지내기로 했거든요

Vì Sharon đã quyết định sống ở nơi khác trong một tháng.

거기가 어딘데?

Là ở đâu?

샤론

Sharon.

샤론

Sharon.

어머머웬일이세요?

Ôi trời, có chuyện gì thế?

 여자  어디예요?

Phòng của cô ta đâu?

저기저쪽에

Đằng kia.

'동변상련'

CÁCH VIẾT KỊCH BẢN "Đồng bệnh tương lân".

'우연의 일치를 이용해 이문의 감정으로 깊이 들어가기'

"Dùng sự trùng hợp ngẫu nhiên để đi sâu vào tâm lý nhân vật".

어떤 우연을 만들어서 얘기를 짜야 하나?

Phải tạo sự tình cờ gì để dựng nên câu chuyện nhỉ?

  이래?

Bà sao thế?

엿이나 먹으면서 옷이나 만들 것이지

Cô phải ăn kẹo mạch nha và may quần áo chứ.

이게  하는 짓이야이게!

Cô làm cái gì ở đây hả?

 이러다 죽겠어요

Tôi chết mất!

죽어죽어!

Thì chết đi. Chết đi.

!

Làm ơn đi!

이게  하는 짓이야?

Cô đang làm cái gì thế hả?

 지붕 아래 같이 있고 싶었어요  남편하고

Tôi chỉ muốn sống dưới một mái nhà với chồng mình thôi.

당장 나와

Ra ngoài ngay.

여기 공사하는 동안   달만 살기로  거야

Tôi sẽ ở đúng một tháng trong khi chỗ này sửa chữa thôi mà.

승구 

Tôi sẽ ở đúng một tháng trong khi chỗ này sửa chữa thôi mà. Seung Goo.

여기 공사 들어가니?

Chỗ này đang sửa chữa sao?

아니요

Đâu có.

[코믹한 느낌의 음악]

200 넘게 절절했는데  달도  ?

Tôi chờ anh ấy 200 năm rồi. Một tháng cũng không được?

그냥 옆에서 보고 싶어서 그래요

Tôi chỉ muốn ở cạnh nhìn anh ấy thôi.

지금 실타래가 풀릴지도 모르는데

Chưa biết chừng có thể tháo gỡ mọi chuyện đấy.

 그러면  

Cô không được làm thế.

무슨 소리야?

Bà nói gì thế?

점복이를 봤어

Tôi đã gặp Jeom Bok rồi.

점복이?

Jeom Bok ư?

그림  그리던  점복이?

Jeom Bok giỏi vẽ tranh ư?

틀리없어

Jeom Bok giỏi vẽ tranh ư? Không thể nhầm được.

자전거를 타고 쌩하니 지나가더라

Cậu ta đạp xe lướt qua tôi rất nhanh.

백발 노인이?

Lão già tóc bạc mà làm thế ư?

젊어졌던데?

Cậu ta trẻ ra rồi.

점도 없고

Nốt ruồi cũng biến mất.

그럴 수도 있나?

Sao như vậy được?

내가 마지막으로   분명히 늙은 점복이였는데

Lần cuối tôi gặp, Jeom Bok đã già yếu rồi mà.

점복이 맞아

Lần cuối tôi gặp, Jeom Bok đã già yếu rồi mà. Đúng là Jeom Bok mà.

등에도 'JB'라고  있었어

Đúng là Jeom Bok mà. Đằng sau lưng áo có ghi chữ "JB" nữa.

 JB?

JB gì chứ?

구천의 귀신도 지울 방법이 있겠지

Có lẽ cậu ta biết cách xóa dòng chữ "Cửu Tuyền Chi Quỷ".

점복이가 그림  그린다고 그런 것도 지워요?

Jeom Bok giỏi vẽ tranh nên xóa được cả cái đó ư?

어쨌든 그런  있어

Dù sao cũng có thể như vậy.

 우리 같은 존재가 세상에 둘뿐이라곤 생각  해요

Dù sao cũng có thể như vậy. Tôi không nghĩ trên thế gian này chỉ có hai người như chúng ta.

 집에서 나와 -   후에 나가요

- Ra khỏi nhà đó ngay. - Một tháng sau tôi đi.

당장 나와

Đi ngay.

나도  한은 풀고 싶어서 그래요

Đi ngay. Tôi cũng muốn rửa hận mà.

당신도  이렇게 만든 책임이 있잖아

Bà cũng có trách nhiệm khi khiến tôi ra thế này.

 번만 봐줘?

Bỏ qua cho tôi một lần nhé?

아무 짓도  하고

Tôi sẽ không làm gì đâu.

 사람 바라보기만 하다가 나갈게

Chỉ nhìn người đó rồi đi thôi.

정말이야

Thật đó.

점복이나 같이 찾아보든지그럼

Vậy cùng nhau tìm Jeom Bok đi.

승구 

Seung Goo.

우리 다방 커피 진하게   마시자

Cho chúng tôi ly cà phê thật đậm.

 끓일게요

Để tôi đi đun nước.

여기요

Đây.

됐다

Được rồi.

저희 이것만 옮기면   거죠?

Chuyển nốt cái này là được nhỉ?

작은 회의실에 120박스  있어

Trong phòng họp nhỏ còn 120 thùng.

거의  끝났네요

Cũng sắp xong rồi.

대표님  스마트하시네

Tổng giám đốc tài trí thật.

요점만 콕콕 집어내는  완전 나랑 똑같아

Lúc nào cũng tìm ra đúng điểm nhấn, giống hệt tôi.

뜬구름 잡던 얘기가 현실로 다가오는 느낌이에요

Tôi cảm giác ý tưởng của chúng ta sắp thành hiện thực.

정말 명쾌하십니다

Giải thích thật sự rất rõ ràng!

저희 대표님이랑 티타임 있는  아시죠?

Còn nhớ buổi uống trà với Tổng giám đốc bên tôi chứ?

Vâng.

Đây ạ.

알고 있습니다

Tôi biết rồi.

그럼 바로 이동하시죠 - 가시죠

- Vậy đi luôn thôi. - Đúng, đi thôi.

보자...

Xem nào.

사장님 만나시나 보네

Hình như họ đi gặp sếp tổng.

이제 작은 회의실  옮기자 - 

- Chuyển hộp ở phòng họp nhỏ thôi. - Vâng.

정해라 

Cô Jung Hae Ra.

아까  바게트빵  부탁합니다

Lấy hộ tôi bánh mì dài lúc nãy.

[경쾌한 음악]

바게트빵도 샀나우리가?

Chúng ta có bánh mì dài sao?

바게트빵은 비상 계단

Bánh mì dài là "Hãy tới cầu thang khẩn cấp".

무거워 보이던데괜찮아?

Nhìn có vẻ nặng. Em không sao chứ?

그럼 정돈 나한테 껌이지

Dĩ nhiên, với em thì có gì đâu.

크림빵 밖에서 하지  위험해

Đừng có làm bánh mì kem ở ngoài. Nguy hiểm lắm.

 오늘 저녁에 약속 있어

Tối nay anh có hẹn ăn tối.

샤론 선생이 밖에서  얘기하재

Ra ngoài nói chuyện với Sharon.

 밖에서 놔두고

Sao lại ra ngoài? Ở chung nhà mà?

몰라밖에서 하고 싶대

Không biết nữa. Cô ấy nói muốn ra ngoài.

주말에 시간 비어둬

Cuối tuần dành thời gian cho anh nhé.

출근하라 그러면 닥치라고 하고

Bị bắt đi làm thì chặn họng họ.

?주말에   건데?

Sao thế? Cuối tuần sẽ làm gì?

  많아

Có nhiều thứ lắm.

정해라 단팥빵 100

Jung Hae Ra, bánh mì đậu đỏ 100 lần.

 200

Em thì 200 lần.

요즘에  시간씩 기다리는

Dạo này phải chờ ở tiệm bánh táo cả tiếng

애플파이 집에서 사온 거예요

Dạo này phải chờ ở tiệm bánh táo cả tiếng mới mua được đấy ạ.

따뜻할  홍차랑 같이 드세요

Uống hồng trà rồi ăn khi bánh còn ấm.

요즘 애들은   일도 없다

Giới trẻ ngày nay đúng là không có gì để làm nhỉ?

이까짓 빵쪼가리 하나 먹자고  시간을 기다려?

Chờ cả tiếng chỉ để ăn một miếng bánh thế này ư?

에이그런  인생의 재미죠

Đó là thú vui trong đời mà.

저도 아버님 드리려고   거니까요

Con cũng đã xếp hàng để mua cho bố.

이런  사랑이고정이고

Đây gọi là tình cảm đó ạ.

곤이는 행복하겠다

Hẳn là Gon rất hạnh phúc

너처럼 좋은 색시감이 있어서

vì có một cô gái tốt như con làm vợ tương lai.

아버님 울적하시면

Nếu bố thấy buồn

말벗으로 해라 이모라도 오시라고 할까요?

thì tìm bạn tâm giao đi. Hay con gọi dì đến nhé?

 괜히  쓰지 됐어

Con đừng tiêu tiền vô ích.

망고 사놓은  있는데

À, con có mua cả xoài đấy!

제가 망고 요거트 만들어 드릴게요

Con sẽ làm sữa chua xoài cho bố.

잠깐만 기다리세요 끝내주게 맛있어요

Bố đợi con chút nhé. Đảm bảo sẽ rất ngon.

 녀석은 ... 

Con bé này thật là…

아버님딸기 먼저 드시고 계세요

Bố ơi, bố ăn dâu trước đi.

 사진

Bức ảnh này…

이거 뭐냐? - 아버님이 주신 거잖아요

- Đây là cái gì? - Là bức ảnh bố cho con.

확대해서 걸어놓으니까 근사하죠?

Con phóng to lên nhìn rất đẹp đúng không ạ?

저기  사람

Người này…

여자 아니야?

Người này… chẳng phải phụ nữ sao?

저런  꽃미남이라고 하죠

Đó là chàng trai đẹp hơn hoa chứ ạ.

내가 아는 사람을 닮았어

Rất giống một người bố quen.

누군데요?

Ai thế ạ?

있어

Có một người.

 주변에도 저거랑 똑같이 생긴

Con cũng quen một cô gái xấu tính

성질 더러운 여자 있어요

nhìn giống hệt như vậy.

얼마나 똑같이 생겼는데?

Giống cỡ nào?

[불길한 느낌의 음악]

사람 맞으시죠?

Cậu là người đúng không?

어떻게 오셨나요?

Sao ông lại tới đây?

양장점

Đây là tiệm đồ tây,

맞나요?

đúng không?

 맞추러 오신 거면

Nếu ông đến để đặt may đồ

지금은 힘드세요

thì chắc không được rồi.

디자이너가 없어서

Nhà thiết kế không ở đây.

이야아직도 이런 데가 있었네

Không ngờ vẫn còn một nơi thế này.

 디자이너 이름이 뭡니까?

Nhà thiết kế đó tên là gì?

샤론인데요

Nhà thiết kế đó tên là gì? Sharon.

?

Sharon. Hả?

... - 론요

- Sha… - Ron.

샤론? - 샤론

- Sharon? - Vâng, Sharon.

샤론

À, Sharon.

 언제쯤 오십니까?

Chừng nào thì cô ấy tới?

모르는데요

Tôi chịu.

혹시 주인장 사진...

Cậu có ảnh…

있습니까?

của chủ tiệm không?

없는데요

Không có.

...

Thế này.

이거 주인장 오시면

Nếu chủ tiệm tới

연락 달라고 전해주세요

thì nhắn cô ấy gọi điện cho tôi.

여기도 개발을 하면 좋겠구먼

Phát triển chỗ này cũng được.

옛날에 연구소에

Ngày xưa, mình tới viện nghiên cứu

할머니가 만든 만두를 갖다드리러 갔다가

để đưa bánh màn thầu do bà mình làm.

아이이것도 너무 억지야

Gượng gạo thế nào ấy.

연구소에 만두를  갖다주냐고

Sao lại mang màn thầu đến viện?

 어딨냐?

Xe ở đâu thế?

그래바로 나왔어

Được rồi. Tôi ra ngay.

초입에  있을게

Tôi sẽ đứng ở lối vào.

볶은 국수를...

Món mì xào…

[애잔한 느낌의 음악]

(샤론철민아

Chul Min à.

나는 신춘 문예를 준비하는 소설가 지망생이란다

Tôi là một tiểu thuyết gia muốn tham gia cuộc thi Văn nghệ Tân xuân.

누나

Chị.

(샤론화재 사건에 연루된 사람인가요?

Người liên quan đến vụ hỏa hoạn ư?

(수호 생각엔 그런데   없죠

Người liên quan đến vụ hỏa hoạn ư? Tôi nghĩ vậy nhưng không chắc.

서린이 누나

Chị Seo Rin.

맞죠?

Đúng chứ?

누구... 세요?

Ông là ai?

 철민이에요

Em là Chul Min đây.

옛날 신문 배달 소년

Cậu bé giao báo ngày xưa.

어떻게 하나도 변하지 않고...

Sao chị lại không thay đổi chút nào thế?

이렇게...

Sao có thể?

누나

Chị.

[심장 박동 소리]

회장님

Chủ tịch.

괜찮으십니까회장님?

Chủ tịch không sao chứ?

서린이 누나 맞죠?

Là chị Seo Rin đúng không?

어디 숨었어?

Đi đâu mất rồi?

 

Không được.

내가 부자가 됐다고요

Tôi đã trở nên giàu có

당신 때문에

đều là vì chị mà.

피도 눈물도 없이

Chị bảo tôi

돈을 모았다고요

dùng mọi cách để kiếm tiền mà.

부자가 됐어요누나

Chị à, tôi đã giàu rồi.

[속으로다시 마주치면 모른 척해달랬잖아

Đã bảo nếu gặp lại thì phải vờ như không quen mà.

진정하세요회장님

Chủ tịch, bình tĩnh lại đi.

철민아

Chul Min.

 문수호네 집에 무슨 짓을  거야?

Cậu đã làm gì gia đình Moon Soo Ho vậy?

갑자기 몸살이 와서요

Đột nhiên tôi bị đau nhức toàn thân.

으슬으슬하고 아프네요

Tôi thấy rất lạnh và mệt.

오늘 저녁 외식은 힘들  같아요

Hôm nay chắc không thể dùng bữa tối bên ngoài được.

약속 깨서 죄송해요

Xin lỗi vì đã hủy hẹn.

집에서 뵐게요

Gặp anh ở nhà nhé.

고객님

Vâng, thưa quý khách.

유류 할증료까지 포함하면

Nếu tính luôn cả phí xăng dầu,

123 8천원 나오겠는데  너무 비싸네요

tổng là 1.238.000 won. Hơi đắt một chút.

제가 다른 항공사로 알아보고요 바로 전화드릴게요

Để tôi xem hãng hàng không khác. Tôi sẽ gọi lại ngay ạ.

감사합니다

Vâng, cảm ơn quý khách.

[메시지 도착 알림]

JUNG HAE RA

(수호저녁 약속 취소됐음

Cuộc hẹn ăn tối bị hủy rồi.

데이트 신청해도 됩니까?

Đi hẹn hò với anh không?

간다

Tới nào.

이만큼?

Ở đây sao?

조금만  -  정도?

- Thêm chút nữa. - Thế này ư?

그렇지 - 

- Đúng rồi. - Không phải.

어떤  뽑아줄까? - 저거까만 

- Em muốn con nào? - Ở kia, màu đen ấy.

저거? - 

- Cái đó ư? - Vâng.

저거 너무  꼈는데 다른   ?

Nó bị kẹt rồi. Con khác đi nhé?

아아 저거 원해

Không. Em muốn con đó cơ.

[경쾌한 음악]

좋았어

Được thôi.

제발

Làm ơn đi mà.

 오늘 월급날인데

Hôm nay em nhận lương đấy.

내가 저녁 사줄게

Em sẽ mời anh bữa tối.

가자

Đi thôi.

당신이야말로 아이 가졌으면 예비 엄마답게 처신해

Có thai thì hãy cư xử cho giống người sắp làm mẹ đi.

저걸 숨기고 있으면 어떡해?

Sao lại giấu giếm thế chứ?

당신이 뭔데   속에 아이까지 들먹여?

Sao lại giấu giếm thế chứ? Sao cô dám nhắc đến đứa con trong bụng tôi?

 하세요?

Dì làm gì thế ạ?

드라마 봐요

Xem phim.

너무 재밌어

Hay lắm đấy.

진혜림 씨는 넘어가질 않네

Cô cố quá sức rồi đấy.

 사람 퇴근이 늦네요

Hai người họ tan làm muộn nhỉ.

데이트 한대요

Họ đi hẹn hò rồi.

자동차 극장인가  그거까지 보고 온다고

Bảo là sẽ đi xem phim trong ô tô gì đó rồi mới về.

늦을 거래요

Chắc là sẽ muộn đấy.

어머저거 발각나겠네

Ôi trời, bị phát hiện chắc luôn.

몸살이라고 했는데

Đã bảo bị đau nhức toàn thân mà.

몸살은 무슨

Đau nhức gì chứ?

임신했다고 뻥을 쳤어요  여자가

Cô kia nói dối là có thai đấy.

태교에 신경  쓰니까 하는 말이에요

Vì không quan tâm đến việc dưỡng thai.

가위바위보

Oẳn tù tì!

가위바위보

Oẳn tù tì!

가위바위보

Oẳn tù tì!

[잔잔한 음악]

이긴 사람이  싸주기잖아

Người thắng sẽ cuốn thịt mà.

몰랐어?

Em không biết sao?

그래서 내가 일부러  거야

Nên em mới cố tình thua đấy.

그럼 쌈을 싸겠습니다

Được rồi, anh sẽ cuốn thịt cho em.

이걸 먹으라고  거냐?

Anh muốn em ăn cái này sao?

맛있어?

Ngon không?

설탕 필요 없지? - 

- Không cần đường nhỉ? - Vâng.

 보는 사이에  예뻐졌네

Không nhìn một lúc mà em lại đẹp hơn.

해줄까? - ?

- Muốn thử không? - Cái gì?

Này.

큰일났다

Lớn chuyện rồi.

  걸렸나  - ?

- Hình như anh bị bệnh rồi. - Hả?

네가 무슨 짓을 해도 예뻐

Em làm gì cũng đẹp.

어떻게  ?

Thêm lần nữa nhé?

일로 와봐

Mau lại đây nào.

톡톡

Rồi đấy.

재밌어?

Em vui chứ?

[코믹한 느낌의 음악]

아프다고 했잖아

Tôi đã nói là bị ốm mà.

몸살이라고 했잖아

Đã nói là bị đau nhức toàn thân.

어머지금  하세요?

Ôi trời, cô đang làm gì thế?

양파가 너무 맵네요

Hành tây cay quá.

양파를 썰면 맵지

Cắt hành tây thì phải cay chứ.

너만 없었으면 좋겠어

Nếu không có cô thì tốt biết mấy.

너만너만너만 없으면 좋겠어!

Chỉ cần không có cô thì tốt rồi!

연구소 화재가 나던  밤에

Đêm xảy ra hỏa hoạn ở viện nghiên cứu,

안경을  남자가

tôi đã thấy một người đàn ông đeo kính

몰래 연구소에 들어가는  봤어요

lẻn vào trong viện nghiên cứu.

정해라  가족 사진에 있는 사람요

Là người trong tấm ảnh gia đình cô Hae Ra.

  부자가  겁니다

Ta phải giàu hơn nữa.

금성 1,2동에도 번쩍거리는 건물을 올릴 테니

Ta sẽ xây hai tòa nhà sáng chói ở hai khu phường Geumseong.

두고 보세요

Hãy đợi mà xem.

재미없다 영화

Phim không hay gì cả.

'태어나기 전부터'

"Cứ như thể anh đã yêu em

' 사랑하고 있었던  같아'

từ trước khi được sinh ra vậy".

[잔잔한 음악]

방금  남자주인공이 그러네

Nam chính vừa mới nói vậy.

하루라도 농담을  하면  안에 가시가 돋지?

Anh nhịn nói đùa một ngày không nổi nhỉ?

해라야

Hae Ra à.

?

Sao thế?

인연이라는  있는  같아

Hình như có nhân duyên thật đấy.

우리가 어릴  만나게  것도 그렇고

Chuyện chúng ta gặp nhau hồi bé,

오랫동안 헤어졌다가

và cả chuyện chúng ta gặp lại nhau

다시  만나게  것도

sau bao lâu chia cách nữa.

수호야

Soo Ho.

우리

Từ giờ,

이젠 헤어지지 말까?

chúng ta đừng chia xa nữa nhé?

다신  헤어져

Sẽ không bao giờ chia xa.

맨날 혼자 이게 뭐야이게

Sao lúc nào cũng một mình thế?

어디로 가나 나는...

Dù đi đâu mình cũng…

아이고

Ôi trời.

아이고 괜찮아요?

Ôi trời, cô đỡ hơn rồi chứ?

해라가 북엇국 끓여 놓고 나갔어요

Hae Ra đã nấu canh cá minh thái rồi mới đi đó.

 잔뜩 넣어서  그릇 먹으면

Ăn một bát thật nhiều hành

몸살 나을 거예요

thì sẽ thấy đỡ hơn.

토요일도 출근한 거예요?

Thứ Bảy mà cũng đi làm à?

둘이 아침 댓바람부터 나갔어요

Thứ Bảy mà cũng đi làm à? Từ sáng sớm họ đã ra ngoài rồi.

오늘도 데이트?

Hôm nay cũng hẹn hò ư?

혼자 있는 이모 생각도  해주고

Không nghĩ tới người dì cô đơn này.

너무하는  같아

Quá đáng thật đó.

김치는  익은 걸로 꺼낼게요

Tôi sẽ lấy kimchi muối chưa chín ra.

정해라

Jung Hae Ra.

나쁜 

Con nhỏ xấu xa.

[잔잔한 음악]

많이 낡았지?

Nơi này cũ đi nhiều nhỉ?

  정도 수리하면 옛날처럼 좋아질  있을 거야

Sửa chữa khoảng hai tháng thì sẽ đẹp như xưa thôi.

필요없어

Không cần đâu.

사주고 싶어

Anh muốn mua cho em.

이렇게  집에서  혼자  하냐?

Một mình em làm gì trong căn nhà lớn thế này?

  혼자야내가 있는데

Sao lại một mình? Có anh nữa mà.

이모도 있고

Cả dì nữa.

아버지한테 인사하러 가자

Chúng ta vào chào bố thôi.

수목장으로 나무 아래 뿌렸대

Nghe nói tro cốt của bố được rải dưới gốc cây.

여러 가지로 석연치가 않아

Có rất nhiều điểm bất thường.

 회장 감옥 보낼 거야

Anh sẽ tống Chủ tịch Park vào tù

우리 동네도 밀어버리지 못하게  거고

và sẽ ngăn họ phá dỡ khu phố của ta.

곤이 아버지 무서운 사람이야

Bố của Gon là một người rất đáng sợ.

그러니까 내가 상대해 줘야지

Nên anh mới phải đấu tranh.

준비 많이 했어 걱정하지 

Anh đã chuẩn bị rất kỹ rồi. Em đừng lo.

수호 오빠는 항상 옳았으니까?

Vì anh Soo Ho luôn đúng mà.

춥다내려가자

Lạnh quá, đi xuống thôi.

 군데   데가 있어

Còn phải tới một nơi nữa.

뭐지?

Gì vậy?

할머니 반지 같은데 느낌이 너무 좋아

Giống nhẫn của bà, nhưng lại rất thích.

어울려

Hợp với em lắm.

이걸 백희 선생님이 주셨다고?

Cô Baek Hee đưa cho anh à?

Ừ.

기다리게 해서 죄송합니다

Xin lỗi vì đã để hai vị đợi.

이걸 나눠서 커플 링을 하시겠다고요?

Hai vị muốn nung nó ra rồi làm nhẫn đôi ư?

금이랑 백금 섞어서 가능할까요?

Trộn với vàng hay bạch kim được chứ?

이대로 가지고 계시는  좋을  같습니다

Giữ nguyên thế này sẽ tốt hơn.

적어도 200 이상은  반지인데

Chiếc nhẫn này có tuổi thọ ít nhất 200 năm.

거의 보물급으로 보여요

Có thể xem là báu vật.

그냥 평범한 은반지 아닌가요?

Không phải chỉ là một cái nhẫn bạc bình thường à?

아니에요

Không phải đâu.

이런 물건 없습니다

Nó là độc nhất đấy.

커플 링은 따로 하시는  좋을  같아요

Nó là độc nhất đấy. Dùng thứ khác để làm nhẫn đôi sẽ tốt hơn.

이걸 녹이는    말입니다

Không nên nung chảy cái này đâu.

결혼 20주년에 

Đeo vào kỷ niệm 20 năm kết hôn.

어떤 아저씨가 주고 갔어

Một ông chú đưa cái đó xong đi mất.

 맞추러   같진 않고

Không giống như đến đặt may đồ.

아무튼 인상은  별로였어

Dù sao thì ấn tượng cũng không tốt.

우리가  편이 돼서  일이 있을지도 모르겠어

Biết đâu ông ta có thể đứng cùng phe và giúp chúng ta.

 아저씨랑?

Với ông chú đó ư?

숫돌  갖다 

Mang đá mài lại đây cho tôi.

힘든  있었어?

Có chuyện gì khó khăn sao?

남의 집에 있지 말고 나오지?

Đừng ở nhà người khác nữa. Cô dọn ra đi.

어서

Mau lên.

견딜  없이 힘든 날은

Vào những ngày mệt mỏi không chịu nổi,

이렇게 칼을 갈았어요

mình lại mài dao thế này.

그래도 희망이 있어서 기다렸는데

Vì có chút hy vọng nên mình đã đợi.

칼날이 많이 닳았네

Nhưng lưỡi dao đã mòn nhiều rồi.

아니요전혀요

Không, không hề.

윤달홍 회원님 성함은

Tôi chưa từng nghe đến cái tên

 대표님 회사에서  들었습니다

Yoon Dal Hong ở công ty của anh Moon.

계약을 다시 뺏어온단 얘기도 없었고요?

Không ai nói gì đến việc cướp lại hợp đồng ư?

저는 들은  없습니다

Chưa từng nghe ai nói chuyện đó.

 대표님은 바빠서

Tổng giám đốc Moon bận

 2 운동 쉬고 있는데

nên đã nghỉ tập hai tuần rồi.

새로운 정보 얻으면 알려드릴게요

Có thông tin mới, tôi sẽ báo ngay.

Ừ.

당시 관찰사 간부였던 한명수와

Han Myung Soo, khi đó là CEO một công ty xây dựng

박철민간의 수상한  거래

đã giao dịch mờ ám với Park Chul Min.

박철민이 제일 처음 샀던

Đầu tiên, Park Chul Min

3층짜리 건물

mua một tòa nhà ba tầng.

그리고 1 후에

Và một năm sau,

정해라  아버지 명의로  땅을 사고 되팔면서 얻은 막대한 이익

ông ta kiếm được một khoản lớn từ việc mua và bán đất của bố Jung Hae Ra.

 모든 것에 한명수와 측근들이 연관되어 있습니다

Tất cả đều liên quan đến Han Myung Soo và những người thân cận.

윤달홍 씨한테  땅은 우연입니까?

Chuyện Yoon Dal Hong là chủ đất có phải tình cờ không?

그게 아니라면 그쪽에도 뭔가 있을 겁니다

Nếu không, chắc chắn có chuyện mờ ám.

그건 지금 변호사님들과 함께 알아보고 있습니다

Tôi đang cùng tìm hiểu với các luật sư.

다음 주에는 경찰로 서류 보내죠  하나 크게 이슈 만들어서

Hãy tìm ra một vấn đề lớn và gửi hồ sơ cho cảnh sát vào tuần sau.

알겠습니다

Tôi biết rồi.

얘기  했어? - 

- Anh nói chuyện xong rồi sao? - Ừ.

   같아?

Mọi chuyện ổn chứ?

고생했어

Anh vất vả rồi.

할머니 같다더니  어울리네

Giống của bà nhưng hợp với em đấy.

이거 끼고 있으면  괜히 기분이 좋아

Không hiểu sao đeo nó em thấy thoải mái và mạnh mẽ hơn.

힘도 뻗치고

Không hiểu sao đeo nó em thấy thoải mái và mạnh mẽ hơn.

그래? - 

Không hiểu sao đeo nó em thấy thoải mái và mạnh mẽ hơn. - Vậy sao? - Vâng.

Nào.

Nào.

준비

Chuẩn bị.

!

Bắt đầu!

  줬지?

Anh không dùng sức hả?

집에 가자

Ừ. Mình về nhà thôi.

에이구

Ôi trời.

 샤론 양장점 몸살이라니까

À, cô Sharon bị đau nhức toàn thân.

가는 길에 딸기랑 과일  사가자

Trên đường về, mua ít dâu với hoa quả nhé.

괜히 아프면 외롭고 우울해

Khi bị bệnh sẽ thấy cô đơn và buồn lắm.

정리하고 올게

Đợi anh lấy đồ rồi về.

Vâng.

[메시지 도착 알림]

TIN NHẮN CHÚ CHUL MIN

너희 아버지가  박사한테 했던 인격 살인 때문인가?

Đó là vì những gì bố cô đã làm với Tiến sĩ Moon sao?

 박사는 화재가 아니라

Tiến sĩ Moon không chết vì hỏa hoạn

너희 아버지가 죽였다

mà do bố cô giết đấy.

?

Vâng?

영국에 에든버러 기사  찾아봐 달라고

Có thể tìm giúp tôi vài bài báo về Edinburgh, nước Anh được không?

(철민 아버지가 수호를 얼마나 마음에  들어했는지 너도 알지?

Cô cũng biết bố cô ghét Soo Ho đến mức nào nhỉ?

고아원으로 내치려 했던 

Soo Ho cũng biết chuyện bố cô

그거 수호도 아니?

từng cố tống cậu ta vào trại mồ côi chứ?

아빠

Bố!

 서류 뭐야?

Bố! Tờ giấy này là sao ạ?

오빠를 고아원으로 보낼 거야?

Bố định gửi anh vào trại mồ côi ư?

네가 수호를 보고도 행복한  모르니

Con thấy Soo Ho rồi mà vẫn không biết mình hạnh phúc

 녀석은 이제 쓸데가 없지 않니

nghĩa là nó không có tác dụng gì.

방에서 둘이  꺼놓고 장난이나 치고 말이야

Hai đứa còn tắt đèn và đùa giỡn với nhau.

   그림자 놀이  거야

Bọn con chỉ chơi rối bóng đúng một lần mà.

아빠 진짜 너무해요

Bố thật quá đáng.

수호 오빠 불쌍하지도 않아?

Bố thật quá đáng. Anh Soo Ho không đáng thương ạ?

 박사 아저씨 자료 뺴다가    아빠잖아

Bố đã lấy tài liệu của Tiến sĩ Moon để kiếm tiền mà!

뭐야?

Cái gì?

닥치지 못해

Mày câm miệng!

오빠 고아원으로 보내면

Nếu bố gửi anh đến trại mồ côi,

나도  나갈 거야

con cũng sẽ đi khỏi nhà.

...

Con ranh…

수호가 옛날 일을 재조사하면

Nếu như Moon Soo Ho điều tra lại chuyện quá khứ

너희 아버지 얘기도  드러나게  거다

thì cậu ta cũng sẽ biết mọi thứ về bố cô.

그때 작성했던 서류는 조만간 수호한테 그리고

Những tài liệu mà tôi viết lúc đó sẽ sớm được gửi cho Moon Soo Ho

경찰로도 보내주마

và phía cảnh sát nữa.

나머지 얘긴 만나서 하자꾸나

Những chuyện còn lại, gặp đi rồi nói.

무슨  있어?

Có chuyện gì sao?

아니

Không ạ.

가자

Đi thôi nào.

 

No comments: