신입사관 구해령 12
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(이림) 전하께서 왜 이러시는 것이냐?  | Tại sao Bệ hạ lại làm vậy? Tại sao ta phải thỉnh an Đại phi?  | 
대비전 문안이라니?  | Tại sao ta phải thỉnh an Đại phi?  | 
20년 동안 한 번도 날 부르신 적이 없었어  | Người chưa từng triệu ta tới suốt 20 năm qua. Sao thần biết được?  | 
그걸 제가 어찌 압니까?  | Sao thần biết được?  | 
이게 꿈인지 생시인지 아직 헷갈리는데, 저도  | Thần vẫn không tin nổi chuyện này lại có ngày xảy ra.  | 
(삼보) 자, 빨리 입으십시오 시간 없습니다  | Xin ngài hãy thay y phục đi. Không còn nhiều thời gian đâu.  | 
[이림의 한숨]  | |
(이림) 구해령!  | Goo Hae Ryung!  | 
- 네가 여기 왜? - (해령) 대비전 입시요  | - Sao cô lại tới đây? - Thần tới cung của Đại phi.  | 
마, 마마도요?  | Điện hạ cũng vậy sao?  | 
[삼보의 다급한 숨소리]  | Điện hạ cũng vậy sao?  | 
(삼보) 어? 아이, 뭐 하고 계십니까?  | Sao ngài còn đứng đó? Khẩn trương lên!  | 
빨리, 빨리요, 아이...  | Sao ngài còn đứng đó? Khẩn trương lên!  | 
[해령의 놀란 신음] [삼보의 다급한 숨소리]  | |
(삼보) [가쁜 숨을 내쉬며] 아유, 왜, 마마, 아유...  | Trời, sao ngài không nghe thần chứ?  | 
늦었어, 늦었어 당장 빨리 가시죠, 늦었어  | Điện hạ, mau lên. Đi lối này.  | 
[이태의 한숨]  | |
[삼보의 다급한 신음]  | Ra đó đứng đi.  | 
대체 무슨 바람이 불었다더냐?  | Bệ hạ bị sao vậy?  | 
명절에도 내관 하나 보내고 말던 양반이 갑자기 문안 인사라니?  | Đến ngày lễ cũng chỉ cử thái giám tới. Sao đột nhiên lại tới thỉnh an ta?  | 
[문이 달칵 열린다] (최 상궁) 벌써 밖에 와 기다리고 계신다 합니다  | Sao đột nhiên lại tới thỉnh an ta? Bệ hạ đang chờ ở ngoài rồi, thưa Nương nương.  | 
[문이 달칵 닫힌다]  | |
천천히 하거라  | Cứ thong thả.  | 
이대로 새벽이슬을 좀 맞는 것도 나쁘지 않지  | Cho Bệ hạ dầm sương sớm cũng chẳng có hại gì.  | 
[잔잔한 음악] [이태의 한숨]  | |
[새가 지저귄다]  | |
[이태의 초조한 숨소리]  | |
[이태의 한숨]  | |
[이태의 한숨]  | |
(최 상궁) 오래 기다리시게 해서 송구합니다  | Xin Bệ hạ thứ lỗi vì đã phải chờ lâu.  | 
이제 안으로 드시지요  | Mời người vào.  | 
[이태의 못마땅한 숨소리]  | |
(상선) 어서 따르지 않고 뭐 하는 게냐?  | Đi đi. Theo họ vào trong.  | 
(해령) 예?  | Sao cơ ạ?  | 
(삼보) 아...  | |
들어가 봐  | Vào đi.  | 
[문이 달칵 닫힌다]  | |
대비마마, 그간 강녕하셨습니까?  | Đại phi Nương nương, người vẫn khỏe chứ? Ta khỏe.  | 
예  | Ta khỏe.  | 
주상도 옥체 평안하셨지요?  | Con cũng vẫn khỏe chứ? Vâng. Đều là nhờ có hồng phúc của người.  | 
예, 모두 대비마마 덕분입니다  | Vâng. Đều là nhờ có hồng phúc của người.  | 
앉으시지요  | Miễn lễ.  | 
[이태의 옅은 한숨]  | |
(이태) 혹 제가 너무 일찍 찾아와 마마의 단잠을 방해한 건 아닌지요?  | Mong là con không phá giấc vì mới giờ này mà đã tới thỉnh an người.  | 
(대비 임씨) 그럴 리가요  | Không đâu.  | 
그저 감격스러울 따름입니다  | Con tới thỉnh an, lòng ta vô cùng cảm kích.  | 
내 생일에도 얼굴 한번 보기가 힘든 주상이 아니었습니까?  | Ta hiếm khi được gặp con, thậm chí là vào sinh thần của ta.  | 
(이태) 송구합니다  | Xin người thứ lỗi. Vì lo quốc sự đến đầu tắt mặt tối  | 
그간 나랏일이 너무 바빠 대비전을 자주 찾을 수가 없었습니다  | Xin người thứ lỗi. Vì lo quốc sự đến đầu tắt mặt tối nên con không thể ngày ngày đến thỉnh an người. Ta hiểu.  | 
이해합니다  | Ta hiểu.  | 
세자가 대리청정을 하며 정사를 돌본다 해도  | Dù chuyện triều chính đã có Thế tử tiếp quản với vai trò nhiếp chính,  | 
(대비 임씨) 주상은 주상 나름대로  | tiếp quản với vai trò nhiếp chính, ta chắc là con cũng có đủ chuyện phải bận tâm.  | 
할 일이 있었겠지요  | con cũng có đủ chuyện phải bận tâm.  | 
(이태) 마마께서 이리 서운한 기색을 내비치시니  | Có lẽ con đã khiến người phải phiền lòng,  | 
그동안의 무심함에 죄스럽기 그지없습니다  | và lòng con đau như cắt vì bao năm qua đã không để tâm đến người.  | 
이제부터는 문안을 게을리하지 않겠습니다  | Từ giờ con nguyện sẽ ngày ngày tới thỉnh an người.  | 
매일 아침 이 시간마다 마마를 찾아뵈옵고 인사를 올릴까 하는데  | Con sẽ thỉnh an người vào giờ này mỗi sáng để tỏ lòng thành kính.  | 
어찌 생각하십니까?  | Người thấy sao ạ?  | 
자식이 부모에게 문안을 올리는 것은 당연한 도리지요  | Bổn phận của nhi tử là phải ngày ngày thỉnh an mẫu thân để tỏ lòng thành kính.  | 
(대비 임씨) 예, 물리치지 않겠습니다  | Ta dĩ nhiên sẽ không cự tuyệt. Ta mong con sẽ tới cung thỉnh an ta vào giờ này mỗi sáng.  | 
매일 아침 이 시각에 대비전에 드세요  | Ta mong con sẽ tới cung thỉnh an ta vào giờ này mỗi sáng.  | 
[비밀스러운 음악]  | |
(상선) 전하, 조반 드실 시간이옵니다  | Thưa Bệ hạ, đã đến giờ dùng ngự thiện.  | 
이만 침전으로 가시지요  | - Mời người hồi tẩm cung. - Không.  | 
(이태) 아니  | - Mời người hồi tẩm cung. - Không.  | 
내 오늘은 경연에도 들 생각이다  | Hôm nay ta sẽ tới dự buổi kinh diên. Mau đi chuẩn bị đi.  | 
바로 조강을 시작하라  | Hôm nay ta sẽ tới dự buổi kinh diên. Mau đi chuẩn bị đi. Còn hơn nửa canh giờ nữa mới tới giờ Thìn.  | 
(상선) 아직 진시까지 반 시진도 넘게 남았사옵니다  | Còn hơn nửa canh giờ nữa mới tới giờ Thìn.  | 
경연관들도 채 입궐하지 아니했을 터인데...  | Còn hơn nửa canh giờ nữa mới tới giờ Thìn. Thần chắc các kinh diên quan viên vẫn chưa tới đâu.  | 
(이태) 하면 사람을 보내 불러들이면 될 것 아니냐?  | Vậy cử người tới giục họ đi.  | 
국본을 가르치는 자리에 어디 습강도 없이 정시에 오려고 해?  | Họ tới để dạy Thế tử. Họ phải đến sớm để trau dồi chứ!  | 
(상선) 예, 그리하겠사옵니다, 전하  | Họ phải đến sớm để trau dồi chứ! Vâng. Hạ thần xin tuân lệnh, thưa Bệ hạ.  | 
(이태) 세자도 경연을 귀찮다 생각 말고 성실히 임하거라  | Đừng xem các buổi kinh diên là phiền toái. Con phải chuyên tâm học hành.  | 
내가 네 나이 때는 아침에 눈뜨자마자 식사도 거르고 조강부터 했느니라  | Khi trẫm bằng tuổi con, mỗi sáng trẫm đều bỏ ngự thiện để tới buổi kinh diên.  | 
(이진) 예, 명심하겠습니다  | Vâng, con xin khắc cốt ghi tâm.  | 
(이태) 참  | Phải rồi.  | 
요새 좌상도 경연에 드느냐?  | Tả nghị chính có tới dự không?  | 
예, 하루도 거르지 않습니다  | Vâng, ngài ấy tới hàng ngày ạ.  | 
[이태의 옅은 한숨]  | |
도원  | Vương tử Dowon.  | 
(익평) 주의에 이른바 군왕이 삼가야 할 여섯 가지 폐단이 있습니다  | Có sáu điều tuyệt đối cấm kỵ đối với một quân vương.  | 
첫 번째는 남을 이기기를 좋아하는 것이고  | Điều thứ nhất, lấy thất bại của kẻ khác làm thú vui. Thứ hai, thấy tủi hổ khi phải lắng nghe thiếu sót của bản thân.  | 
두 번째는 허물을 듣기를 부끄러워하는 것이고  | Thứ hai, thấy tủi hổ khi phải lắng nghe thiếu sót của bản thân. Thứ ba, lấy khẩu tài để viện cớ.  | 
세 번째는 언변으로 둘러대는 것  | Thứ ba, lấy khẩu tài để viện cớ.  | 
네 번째는 총명을 자랑하는 것  | Thứ tư, khoa trương trí tuệ.  | 
다섯 번째는 위엄으로 겁을 주는 것  | Thứ tư, khoa trương trí tuệ. Thứ năm, áp bức bằng cường quyền.  | 
여섯 번째는 성격이 괴팍하고 고집이 센 것을 말합니다  | Thứ sáu, tính tình nóng nảy, cố chấp. Đó là Gunsangyukpye, sáu điều cấm kỵ  | 
하여 이 여섯 가지 폐단을 '군상육폐'라 부릅니다  | Đó là Gunsangyukpye, sáu điều cấm kỵ với một quân vương. GUNSANGYUKPYE: SÁU ĐIỀU CẤM KỴ  | 
듣자 하니 과인의 지난날에 대해 생각이 많아지는구나  | GUNSANGYUKPYE: SÁU ĐIỀU CẤM KỴ Nghe tới đây, bỗng dưng trẫm lại hồi tưởng đến quá khứ.  | 
하면 내 묻고 싶다  | Trẫm hỏi các khanh.  | 
과인은 그 육폐 중에 어느 것에 해당하느냐?  | Trẫm đã phạm phải điều gì trong sáu điều cấm kỵ?  | 
(이태) 허심탄회하게 한번 말해 보거라  | Hãy nói thật cho trẫm biết. Như vậy trẫm mới có thể suy xét lại quá khứ để không tái phạm.  | 
그래야 과인도 반성을 하고 고쳐 나갈 것이 아니냐?  | Như vậy trẫm mới có thể suy xét lại quá khứ để không tái phạm. Thưa Bệ hạ, chuyện đó thật sự không cần thiết.  | 
(우의정) 전하, 어찌 그런 걸 물으십니까?  | Thưa Bệ hạ, chuyện đó thật sự không cần thiết.  | 
소신 20년간 전하를 모시면서  | Trong suốt 20 năm phục tùng người,  | 
육폐에 해당하는 모습은 단 한 번도 보지 못하였습니다  | thần chưa từng thấy người phạm phải điều cấm kỵ nào.  | 
(대제학) 예, 부디 아무것도 반성하지 마시옵소서  | Ngài ấy nói phải. Bệ hạ không cần phải suy xét điều gì đâu ạ.  | 
[이태의 만족스러운 신음]  | |
(이태) 도원도 그리 생각하느냐?  | Dowon, con nghĩ sao?  | 
(이림) 예?  | Sao ạ?  | 
저는...  | Con...  | 
(이림) 저는 전하께서  | Thưa Bệ hạ, nhi thần nghĩ...  | 
여섯 가지 중에 세 가지에 해당한다 생각합니다  | người đã phạm phải ba điều cấm kỵ.  | 
[긴장되는 음악]  | |
지금 세 가지라 하였느냐?  | Con nói là "ba" ư?  | 
여섯 중에 셋?  | Ba trong số sáu điều cấm kỵ sao?  | 
(이림) 예  | Vâng.  | 
여섯 중에 셋입니다  | Người đã phạm phải ba trong số sáu điều đó.  | 
[이태가 피식 웃는다]  | |
(이태) 도원이 보기에 과인이 그리 부족한 임금이더냐?  | Trong mắt con, trẫm là một quân vương thiếu tư cách vậy sao?  | 
군상육폐는 군주의 흠을 잡는 것이 아니라  | Sáu điều cấm kỵ không phải để bới lông tìm vết.  | 
마음에 새겨 경계해야 할 여섯 가지를 말하고 있을 뿐입니다  | Đó đơn thuần chỉ là sáu điều mà một bậc hiền vương cần tránh.  | 
(이태) 하면 왜 세 가지인지 마땅한 연유를 말해 보거라  | Vậy hãy lý giải vì sao con nghĩ trẫm đã phạm phải ba điều trong số đó đi.  | 
(이림) 첫째로는  | Thứ nhất,  | 
사관들의 입시를 놓고 신하들과 힘겨루기를 하셨으니  | người đã uy hiếp các nhà sử học để ngăn họ vào tư phòng.  | 
남을 이기기 좋아하는 호승인에 해당하시고  | Như vậy tức là lấy thất bại của kẻ khác làm thú vui.  | 
둘째로는  | Thứ hai,  | 
승정원을 시켜 사관들을 감찰하고자 하셨으니  | người ra lệnh cho Thừa Chính Viện lục soát các nhà sử học.  | 
위엄으로 신하를 누르는 여위엄에 해당하시고  | Đó là lạm quyền để cưỡng chế thần dân.  | 
셋째로는  | Thứ ba...  | 
여사의 입시에 진노하시어 하옥까지 시켰다가  | Người phẫn nộ vì bị một nhà sử học nữ nghe lén, nên đã tống giam nàng ấy,  | 
다시 묘시부터 입시를 시켜 괴롭히시니  | và triệu nàng ấy tới vào giờ Mão để gây khó dễ.  | 
너그럽지 못하고 까다로운 태도  | Như vậy, người đã thể hiện...  | 
자강복에 해당하십니다  | bản tính thiếu khoan dung và hà khắc.  | 
[한숨]  | |
[이태가 껄껄 웃는다]  | |
(이태) 그래, 도원이 과인을 닮아 아주 솔직하구나  | Trẫm hiểu. Con quả là trung thực. Con rất giống trẫm.  | 
과연 이 나라의 대군답다, 대군다워!  | Con quả thực rất xứng là vương tử nước ta.  | 
[이태의 호탕한 웃음]  | |
(대제학) 예, 아주 성격이 시원시원하신 게  | Vâng, thưa Bệ hạ. Vương tử rất thẳng thắn, bộc trực.  | 
전하를 쏙 빼닮으셨습니다 [대제학의 웃음]  | Quả là hổ phụ sinh hổ tử.  | 
[대신들이 웃는다]  | |
[대신들이 웃는다]  | |
마마!  | Điện hạ!  | 
(삼보) 지금 제정신이십니까?  | Ngài mất trí rồi sao?  | 
여기가 어느 안전이라고  | Sao ngài lại cả gan nói vậy?  | 
육폐? 여섯 중에 셋?  | Ba ư? Trong sáu điều cấm kỵ sao? Nhưng đúng là Phụ vương đã phạm lỗi.  | 
아바마마께서 잘못하신 건 사실이잖느냐?  | Nhưng đúng là Phụ vương đã phạm lỗi.  | 
그리고 먼저 허심탄회하게 말해 보라고 하신 건 아바마마다  | Thêm nữa, chính Phụ vương cũng nói rằng ta có thể thành thật với người mà. Ngài nghĩ Bệ hạ thực tâm nói vậy ư?  | 
그게 진짜 말 그대로의 허심탄회겠습니까?  | Ngài nghĩ Bệ hạ thực tâm nói vậy ư?  | 
'내가 아무리 물어봐도 없다고 말해라'의 그 허심탄회지  | "Hãy nói trẫm chưa từng vi phạm dù trẫm có gặng hỏi thế nào đi nữa." Ý Bệ hạ là vậy.  | 
어쩜 그렇게 천지 분간을 못 하십니까?  | Sao ngài lại khờ khạo tới vậy chứ?  | 
어쨌든 칭찬받고 끝냈으니까...  | Dù sao người cũng tán dương ta... Đó hiển nhiên không phải là lời tán dương.  | 
그것도 진짜 칭찬이 아니지요  | Đó hiển nhiên không phải là lời tán dương.  | 
'일단 지금은 넘어가지마는 너 나중에 두고 보자'  | "Giờ trẫm cho qua, song sẽ có lúc trẫm cho con biết thế nào là lễ độ."  | 
[익살스러운 효과음] 요래, 요래 눈빛으로 요래 말씀하셨습니다  | Ánh mắt sắc như dao của người nói vậy đấy!  | 
눈빛으로!  | Ánh mắt sắc như dao của người nói vậy đấy!  | 
(삼보) 전하께서 뒤끝이 천리장성, 만리장성인 거 모르십니까?  | Ngài không biết Bệ hạ một khi đã giận thì không dễ gì nguôi ngoai sao?  | 
아유, 내 팔자야  | Khổ cái thân ta.  | 
나는 전생에 무슨 죄를 지었길래 내관이 되어서...  | Kiếp trước ta đã làm gì để phải làm thái giám...  | 
(삼보) 아유, 내 팔자야  | Ôi trời, khổ cái thân ta. Cái số ta sao mà thảm thương thế này.  | 
어이구, 내 팔자  | Ôi trời, khổ cái thân ta. Cái số ta sao mà thảm thương thế này.  | 
(이림) 삼보야  | Sam Bo.  | 
그래서 아까 내가 그 말 할 때  | Khi ta nói những lời lúc nãy,  | 
구해령 표정은 어땠느냐?  | Hae Ryung phản ứng ra sao?  | 
[익살스러운 효과음]  | |
막 감동받은 표정?  | Nàng ấy có vẻ gì là cảm động không? Nàng ấy có si mê không?  | 
멋져서 반한 표정?  | Nàng ấy có si mê không?  | 
[삼보가 혀를 끌끌 찬다] (이림) 어?  | Nói ta nghe đi.  | 
왜, 왜? 아, 말 안 해 줘?  | Hả? Sao... Sao ngài không nói? Nàng ấy phản ứng thế nào?  | 
아, 어떤 표정이었냐고!  | Sao ngài không nói? Nàng ấy phản ứng thế nào?  | 
삼보야!  | Sam Bo! Thưa Bệ hạ, xin người hãy khoan dung cho những lời Dowon vừa nói.  | 
(이진) 전하, 아까 도원의 말은 너그러이 이해해 주십시오  | Thưa Bệ hạ, xin người hãy khoan dung cho những lời Dowon vừa nói.  | 
경연에 나온 것도 대신들을 마주하는 것도 처음이다 보니  | Đây là lần đầu vương đệ dự buổi kinh diên và gặp các quan viên.  | 
혈기에 그만 실수를 했나 봅니다  | Vương đệ hấp tấp nên đã lỡ lời.  | 
(이태) 편들 것 없다  | Đừng có bao biện cho nó.  | 
이때다 싶어 구구절절 쏟아 내는 것이  | Hẳn nó nghĩ đây là thời cơ để chê trách trẫm.  | 
- (이태) 여태껏 어찌 참았나 싶어 - (이진) 전하...  | - Bấy lâu nay nó đã nhẫn nhịn ư? - Thưa Bệ hạ.  | 
잘못했다는 뜻이 아니다  | Trẫm không nói là nó đã sai.  | 
염정 소설이나 쓸 줄 아는 한심한 놈인 줄 알았더니  | Trẫm tưởng nó vốn dĩ là tiểu tử ngốc chỉ biết viết tiểu thuyết lãng mạn.  | 
제법 식견과 배포가 있어  | Nhưng hóa ra nó cũng sáng dạ và có hoài bão.  | 
핏줄은 속일 수가 없는 게야  | Quả thực hổ phụ sinh hổ tử.  | 
[비밀스러운 음악]  | |
(이태) 당분간 정사는 내가 볼 터이니 넌 쉬고 있거라  | Trẫm sẽ lo việc triều chính. Con lui về nghỉ ngơi đi.  | 
빈궁한테 찾아가서 얼굴이라도 좀 비추고  | Đừng quên vấn an Thế tử phi.  | 
예, 전하  | Vâng, thưa Bệ hạ.  | 
(해령) 하면 저도 이만 예문관으로...  | Hạ thần xin cáo lui về Nghệ Văn Quán.  | 
(이태) 따라오거라  | Đi theo trẫm.  | 
오늘부터 과인의 곁에서 입시하기로 한 것을 잊었느냐?  | Kể từ hôm nay, khanh sẽ theo trẫm tới mọi buổi chầu.  | 
(해령) 그게 무슨...  | Như vậy là sao?  | 
[해령의 놀란 숨소리]  | Bệ hạ nói vậy là sao ạ?  | 
아니, 그게 무슨 말씀이십니까?  | Bệ hạ nói vậy là sao ạ?  | 
제가 언제요?  | Ta đã ưng thuận lúc nào đâu.  | 
예?  | - Lúc nào cơ chứ? - Cứ theo ta.  | 
(상선) 어서 따라오시게  | - Lúc nào cơ chứ? - Cứ theo ta.  | 
(상선) 콩밥 한 술을 드시고 있네  | Người vừa ăn một thìa cơm và đậu.  | 
동치미 국물을 드시고 있네  | Người đang ăn một thìa kimchi củ cải.  | 
도라지나물을... 이 아니라 [익살스러운 효과음]  | Rễ cát cánh tẩm gia vị... Không phải, người dùng giá đỗ tẩm gia vị.  | 
[흥미진진한 음악] 숙주나물을 드시고 있네  | Không phải, người dùng giá đỗ tẩm gia vị.  | 
[해령의 못마땅한 한숨] (상선) 콩밥 한 술을 드시고 있네  | Thêm một thìa cơm và đậu.  | 
더덕 산적을 드시고 있네  | Lúc này người đang ăn đẳng sâm nướng.  | 
숙주나물을 드시고 있네  | Người đang ăn giá đỗ tẩm gia vị. Lúc này, người đang ăn rau chân vịt tẩm gia vị.  | 
시금치나물을 드시고 있네  | Lúc này, người đang ăn rau chân vịt tẩm gia vị.  | 
고사리나물을, 아... [익살스러운 효과음]  | Người vừa gắp ít lá dương xỉ...  | 
수육을 드시고 있네  | Không phải, là thịt lợn luộc.  | 
동치미 국물 드시고 있네  | Rồi đến một thìa kimchi củ cải.  | 
계란을 드시고 있네  | Người đang dùng một ít trứng.  | 
[배가 부글거리는 소리가 들린다]  | |
[이태의 한숨]  | |
[익살스러운 음악] [이태의 힘겨운 신음]  | |
[이태의 힘겨운 신음]  | |
[이태의 힘겨운 신음]  | |
[이태의 힘겨운 신음]  | |
[이태의 개운한 신음]  | |
[개운한 신음]  | |
[이태의 한숨]  | |
[이태의 만족스러운 신음]  | |
[힘겨운 숨소리]  | |
[덜컥거리는 소리가 들린다]  | |
[상선의 헛기침]  | |
(상선) 전의감 [익살스러운 효과음]  | Mang cái này tới Điển Y Giám. ĐIỂN Y GIÁM: PHỤ TRÁCH Y LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ GIÁO DỤC Y HỌC  | 
[놀란 신음] [사책이 툭 떨어진다]  | ĐIỂN Y GIÁM: PHỤ TRÁCH Y LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ GIÁO DỤC Y HỌC  | 
[흥미로운 음악]  | |
[해령의 힘겨운 숨소리]  | |
[숨을 푸 내뱉는다]  | |
(해령) 전의감이...  | |
"대조전"  | |
저기 있다  | Ồ, là lối đó.  | 
(은임) 구 권지!  | Học đồ Goo!  | 
(시행) 구, 구 서리 좋은 아침  | - Chào Học đồ Goo. - Chào cái gì chứ.  | 
좋은 아침은 개나 주시고  | - Chào Học đồ Goo. - Chào cái gì chứ.  | 
내전 입시를 허락한다는 게 이런 뜻이었습니까?  | Ngài nói ta có thể vào Nội Điện vì việc này sao?  | 
하루 종일 전하 곁에 있는 거요?  | Theo chân Bệ hạ mọi lúc mọi nơi ư? Một mình ư?  | 
[큰 소리로] 그것도 저 혼자?  | Theo chân Bệ hạ mọi lúc mọi nơi ư? Một mình ư?  | 
어때?  | Cô thấy sao?  | 
눈뜨자마자 전하 용안 뵈니까 너무 좋지?  | Được diện kiến Bệ hạ ngay sớm tinh mơ chẳng phải rất hay sao?  | 
[어이없는 웃음]  | Được diện kiến Bệ hạ ngay sớm tinh mơ chẳng phải rất hay sao?  | 
제가 지금 뭐 하다 왔는지 아십니까?  | Ngài biết ta vừa phải làm gì không?  | 
(해령) 새벽부터 눈도 못 뜨고 끌려 나와서  | Vừa tỉnh giấc đã bị triệu đi,  | 
전하 똥 치우다가!  | cả khi Bệ hạ đại tiện, ta cũng phải dọn nữa!  | 
[해령의 서러운 신음]  | |
대체 뭐가 어떻게 된 겁니까?  | Chuyện quái quỷ gì vậy hả?  | 
(경묵) 저거 버르장머리 봐라?  | Tiện nhân này đúng là hỗn xược.  | 
야!  | Này.  | 
그걸 왜 우리 양 봉교님한테 따져?  | Tại sao cô lại than phiền với đại nhân Yang?  | 
전하께서 사관 이겨 보겠다고, 어? 똥고집 부리고 계신 거를  | Bệ hạ trở nên ngang tàng vô lý là vì muốn trên cơ các nhà sử học chúng ta.  | 
사관을 이긴다고요?  | Người muốn trên cơ các nhà sử học ư? Có vài chuyện đã xảy ra khi cô bị tống giam.  | 
(길승) 구 서리 잡혀가 있는 동안 일이 좀 있었어  | Có vài chuyện đã xảy ra khi cô bị tống giam.  | 
우리 예문관과 전하의 이 은은한 기 싸움이랄까? [은임의 코웃음]  | Có thể gọi là tranh chấp quyền lực nhỏ giữa chúng ta và Bệ hạ không nhỉ?  | 
(은임) 전혀 은은하지 않았거든요?  | Chuyện đó mà gọi là "nhỏ" được sao?  | 
코피 터지고 머리 뜯기고 울고불고...  | Máu mũi chảy, tóc tai rụng, tiếng kêu khóc khắp nơi.  | 
아주 시정잡배 패싸움이 따로 없었구먼  | Cứ như hỗn chiến bang tộc vậy. Nên cô mới khiến Bệ hạ phật ý.  | 
그래서 지금 구 권지가 딱 찍힌 겁니다  | Nên cô mới khiến Bệ hạ phật ý. Đã có nhiều tấu chương về chuyện công việc của ta bị cản trở  | 
(아란) 여기저기서 입시 못 하게 했다고 상소는 올라오지  | Đã có nhiều tấu chương về chuyện công việc của ta bị cản trở nhưng Bệ hạ không thể ép nhà sử học.  | 
한림은 못 건드리지  | nhưng Bệ hạ không thể ép nhà sử học. Vì cô chỉ là một học đồ và là mục tiêu dễ ức hiếp,  | 
그러니까 만만한 구 권지한테  | Vì cô chỉ là một học đồ và là mục tiêu dễ ức hiếp,  | 
'어디 한번 입시하다 죽어 봐라' 그러시는 거라고요  | nên người đang cố tình gây khó dễ để cho cô biết lễ độ đấy.  | 
[해령의 한숨] (장군) 근데, 구 서리  | nên người đang cố tình gây khó dễ để cho cô biết lễ độ đấy. Nhưng nghĩ mà xem, đây thực chất lại là một cơ hội tốt.  | 
이것도 잘 생각해 보면 좋은 일이야  | Nhưng nghĩ mà xem, đây thực chất lại là một cơ hội tốt.  | 
주상 전하 곁에 딱 붙어서 하루 종일 입시할 수가 있잖아  | Nhưng nghĩ mà xem, đây thực chất lại là một cơ hội tốt. Cô được theo dõi và ghi chép hoạt động thường nhật của Bệ hạ cả ngày.  | 
이게 아무나 얻을 수 있는 기회가 아니거든?  | Cô thấy đấy, không phải ai cũng có đặc quyền đó đâu.  | 
그게 어딜 봐서 기회입니까? 고문이지  | Đây mà là đặc quyền ư? Là hành hạ thì có.  | 
(홍익) 어허, 고문도 달게 받으면 약이다, 너  | Có thể hành hạ sẽ có lợi cho cô.  | 
옛날에 우리 작은할아버지는 장 열 대 맞으신 뒤로  | Có thể hành hạ sẽ có lợi cho cô. Bá phụ của ta sau khi lãnh mười roi  | 
머리털이 숭숭 나셔 가지고 상투 다시 틀었다는 거 아니야  | đã bắt đầu mọc tóc trở lại, sau mười năm đã có thể búi tóc lại rồi.  | 
10년 만에  | sau mười năm đã có thể búi tóc lại rồi. Dù sao thì, Học đồ Goo, thanh danh của Nghệ Văn Quán  | 
(시행) 아무튼, 구 서리  | Dù sao thì, Học đồ Goo, thanh danh của Nghệ Văn Quán  | 
이거는 우리 예문관의 자존심과 너희 여사들의 미래가 걸린 전쟁이야  | Dù sao thì, Học đồ Goo, thanh danh của Nghệ Văn Quán và tương lai của nhà sử học nữ các cô nằm ở cuộc tranh đấu này.  | 
[책상을 탁 치며] 입시하다 거품 물고 쓰러질지언정 절대 물러서지 않는다  | Dù cô có ngất xỉu khi thi hành bổn phận thì cũng không được chùn bước.  | 
[익살스러운 효과음] 전하가 백기 드시는 그날까지  | Hãy dốc toàn lực cho tới ngày Bệ hạ phải đầu hàng!  | 
몰아쳐라, 구 서리  | Hãy dốc toàn lực cho tới ngày Bệ hạ phải đầu hàng! - Tiến lên! - Tiến lên!  | 
직필!  | - Tiến lên! - Tiến lên!  | 
(한림들) 직필!  | - Tiến lên! - Tiến lên!  | 
(시행) 여러분, 더 크게, 직필!  | - Tiến lên! - Tiến lên! Các vị nói to lên nào. Tiến lên! - Tiến lên! - Tiến lên!  | 
(함께) 직필!  | - Tiến lên! - Tiến lên! Cùng hô vang nào!  | 
(시행) 함성 시작!  | Cùng hô vang nào!  | 
[한림들의 함성]  | |
(이태) [혀를 쯧쯧 차며] 첩에게 빠져 조강지처를 핍박하다니  | Chỉ vì một tiểu thiếp mà ức hiếp thê tử chung tình sao?  | 
아주 몹쓸 놈이구나  | Đúng là quân vô lại. Kim Yong Seon sẽ lãnh mười roi  | 
풍속을 해한 김용선에게 장 백 대의 벌을 내리고  | Kim Yong Seon sẽ lãnh mười roi vì gây tổn hại đến thuần phong mỹ tục,  | 
본처가 이혼을 원한다면 들어주어라, 쯧  | còn thê tử khi muốn ly hôn cũng sẽ được đáp ứng.  | 
(도승지) 예, 전하  | Vâng, thưa Bệ hạ.  | 
(이태) 아니, 그거 말고  | Không phải tấu chương đó. Đọc tấu chương kia trước.  | 
저거부터 읽어라, 저거부터  | Không phải tấu chương đó. Đọc tấu chương kia trước.  | 
(도승지) 아, 예  | Tuân chỉ.  | 
[도승지의 옅은 한숨]  | |
[도승지의 옅은 신음]  | |
이번엔 경기도 관찰사 박봉조가  | Park Bong Jo, giám ti tỉnh Gyeonggi,  | 
구휼의 폐단에 대해 아뢴 상소문이옵니다  | dâng tấu chương về những sai phạm trong chế độ cứu tế. Xem nào. Mở tấu chương.  | 
(도승지) 자, 펴게  | Xem nào. Mở tấu chương.  | 
[놀란 숨소리]  | |
[도승지의 헛기침]  | "Thần, Park Bong Jo, đã quyên góp 25.200 seok lúa  | 
(도승지) '신 박봉조가 경기도에서 넉 달 동안'  | "Thần, Park Bong Jo, đã quyên góp 25.200 seok lúa  | 
'55만 7,852명의 백성들에게'  | cho 557.852 người ở tỉnh Gyeonggi  | 
'2만 5,200석의 공물을 진휼한바'  | trong bốn tháng vừa qua.  | 
'그 지역을 아뢰면'  | Chi tiết từng vùng như sau.  | 
[도승지의 헛기침]  | |
어, '광주 580석'  | Gwangju, 580 seok.  | 
'여주 896석'  | Yeoju, 896 seok.  | 
'파주 642석'  | Yeoju, 896 seok. Paju, 642 seok. Suwon, 1.234 seok.  | 
'수원 1,234석'  | Suwon, 1.234 seok.  | 
'부평 561석'  | Bupyeong, 561 seok. Incheon, 949 seok.  | 
'인천 949석'  | Incheon, 949 seok.  | 
'남양 727석'  | Namyang, 727 seok."  | 
그리 말해서 어느 세월에 다 듣겠느냐?  | Namyang, 727 seok." Cứ đà này biết đến bao giờ mới xong.  | 
단숨에 읽어라, 단숨에  | - Đọc nhanh lên. - Vâng, thưa Bệ hạ.  | 
(도승지) 예, 전하 [해령의 망연자실한 숨소리]  | - Đọc nhanh lên. - Vâng, thưa Bệ hạ.  | 
[도승지의 옅은 신음]  | |
'풍덕 675석, 통진 556석'  | "Pungdeok, 675 seok. Tongjin, 556 seok.  | 
'고양 722석, 안산 853석, 김포 691석'  | Goyang, 722 seok. Ansan, 853 seok. Gimpo, 691 seok." - Đại nhân. - "Gwacheon, 776 seok.  | 
저기, 영감 [도승지가 연신 상소문을 읽는다]  | - Đại nhân. - "Gwacheon, 776 seok. Yongin, 845 seok. Yangju, 787 seok.  | 
'용인 845석, 양주 787석'  | Yongin, 845 seok. Yangju, 787 seok. - Juksan, 699 seok. Anseong, 728 seok." - Đại nhân.  | 
(도승지) '죽산 699석, 안성 728석'  | - Juksan, 699 seok. Anseong, 728 seok." - Đại nhân.  | 
영감 [도승지의 헛기침]  | - Juksan, 699 seok. Anseong, 728 seok." - Đại nhân.  | 
(해령) 저, 제가 말을 놓쳐서 그러는데  | Ta không chép kịp.  | 
[버벅대며] 파주가 육백 몇 석이라고요?  | Paju đã nhận bao nhiêu lúa? Khoảng 600 gì đấy.  | 
(도승지) [중얼거리며] 파, 파주? 응, 파주...  | Paju ư? Paju...  | 
파주, 파주...  | Paju...  | 
어, 파주 642석일세  | Paju... Ồ, Paju đây. Là 642 seok.  | 
어, '2,866석'  | - "Icheon, 866 seok." - Xin phép ngắt lời.  | 
(해령) 저, 저, 저, 저기...  | - "Icheon, 866 seok." - Xin phép ngắt lời.  | 
- 이번엔 또 뭔가? - (해령) 저 실은  | Gì nữa đây? Ta không chép được phần sau Suwon.  | 
제가 수원부터 하나도 적지를 못해서...  | Ta không chép được phần sau Suwon.  | 
[익살스러운 효과음] [대신들이 수군거린다]  | |
[비웃음]  | |
이번엔 놓치지 말고 적게  | Lần này đừng bỏ sót phần nào đấy.  | 
(해령) 예  | Vâng, thưa đại nhân.  | 
(도승지) '수원 1,234석'  | "Suwon, 1.234 seok.  | 
'부평 561석'  | Bupyeong, 561 seok."  | 
[이진의 옅은 한숨]  | |
[문이 달칵 닫힌다]  | |
저하  | Điện hạ.  | 
[한숨]  | |
오늘은 동궁전을 비울 것이다 돌아가거라  | Hôm nay ta sẽ không tới Dongungjeon. Cho cô lui.  | 
(사희) 잠행을 가시는 겁니까?  | Ngài định bí mật vi hành sao?  | 
[밝은 음악]  | |
[거리가 시끌벅적하다]  | |
[후련한 한숨]  | |
(상인) 나리  | Đại nhân.  | 
나리, 우리 거 좀 구경하고 가세요 [이진의 웃음]  | Mời ngài tới xem. Chúng ta bán nhiều thứ hay lắm.  | 
좋은 거 많아요  | Mời ngài tới xem. Chúng ta bán nhiều thứ hay lắm.  | 
마님들이 아주 그냥 껌뻑 죽어요! [이진과 상인의 웃음]  | Nữ nhân nào mua vật phẩm ở đây cũng đều rất vừa ý.  | 
- (이진) 아이, 그러십니까? - (상인) 어, 어서 보세요  | - Vậy sao? - Tới xem đi.  | 
(이진) 뭐가 있나 한번 봅시다  | - Xem bà bán gì nào. - Trâm cài tóc thì sao?  | 
(상인) 요 비녀 어떠세요? [이진의 호응하는 신음]  | - Xem bà bán gì nào. - Trâm cài tóc thì sao?  | 
[아이1의 탄성]  | |
(이진) 음, 자  | Được rồi.  | 
[이진의 탄식]  | |
[아이2의 기합] [막대가 달칵거린다]  | |
[아이2의 신난 외침]  | |
[아이들의 아까운 신음]  | |
[아이들이 막대를 연신 던진다]  | |
[아이3의 환호성] (이진) 이야  | |
[이진의 날쌘 신음]  | |
[옅은 웃음]  | |
[사희의 헛기침]  | |
(이진) 이게 쉬운 게 아니다, 어?  | Quả là không dễ. Xem bản lĩnh của cô tới đâu nào.  | 
네가 해 보거라  | Quả là không dễ. Xem bản lĩnh của cô tới đâu nào.  | 
[사희의 웃음] [이진의 놀란 신음]  | |
[사희와 이진의 옅은 웃음]  | |
[사희의 우쭐대는 신음] [아이4의 안타까운 신음]  | |
(이진) 그래  | Được.  | 
[엽전이 절그럭거린다]  | |
자...  | Đây.  | 
- (이진) 하나 - (아이1) 감사합니다  | - Một. - Đa tạ.  | 
[이진의 호응하는 신음] (아이2) 감사합니다  | - Một. - Đa tạ. - Đa tạ. - Đa tạ.  | 
- (아이3) 감사합니다 - (아이4) 감사합니다  | - Đa tạ. - Đa tạ. - Đa tạ. - Được.  | 
- (이진) 그래, 응 - (아이5) 감사합니다  | - Đa tạ. - Được. - Đa tạ. - Được.  | 
[이진이 피식 웃는다]  | |
[이진의 헛기침]  | |
[이진이 술을 후룩 마신다]  | |
[이진이 숨을 카 내뱉는다]  | |
[이진이 술잔을 탁 내려놓는다] [사희의 옅은 웃음]  | |
(이진) [멋쩍게 웃으며] 왜 그리 보는 것이냐?  | Sao cô lại nhìn ta như vậy?  | 
낯설어서요  | Vì thần thấy lạ.  | 
처음 봤습니다  | Đây là lần đầu thần thấy ngài cười.  | 
저하께서 웃으시는 모습  | Đây là lần đầu thần thấy ngài cười.  | 
[이진의 옅은 웃음]  | |
궐 밖으로 나오신 게 그리도 좋으신 겁니까?  | Được ra ngoài cung làm ngài vui đến vậy sao?  | 
(이진) [피식 웃으며] 좋다고 하면  | Nếu ta nói là có,  | 
[작은 소리로] 세자가 정사는 팽개치고 외출을 즐긴다고 적을 것이냐?  | liệu cô có viết Thế tử vì ham chơi mà lơ là triều chính không?  | 
[사희의 옅은 웃음]  | |
단 한 글자도 적을 생각 없습니다 오늘 일은  | Thần không có ý định sẽ chép lại buổi hôm nay.  | 
[이진의 옅은 웃음]  | |
(이진) 주변을 둘러보아라  | Nhìn xung quanh xem.  | 
여기서는  | Tại đây,  | 
아무도 날 쳐다보지 않아  | không ai nhìn ta cả.  | 
그러니 이곳에서는 내가 지켜야 할 품위도 없고  | Vậy nên ta không phải lo những thứ  | 
경계해야 할 당색도 없고  | như thể diện hay phe phái.  | 
음, 국본이니 뭐니 그런 무서운 말들도 없다  | như thể diện hay phe phái. Và không ai gọi ta là "Thế tử", cái mà đôi lúc cả ta cũng khiếp hãi.  | 
난 그저 사람들 사이를 지나가는 나그네일 뿐이야  | Ta chỉ là một quá khách đi giữa đám đông.  | 
(이진) 조금 비싼 옷을 입은 [이진과 사희의 옅은 웃음]  | Trên người vận y phục hoa lệ.  | 
[잔잔한 음악]  | |
[사희의 한숨] (이진) 난 궐이 아니라 사가에서 자랐다  | Ta lớn lên ở ngoài cung.  | 
아무것도 모르고 산이며 들에서 뛰어놀던 시절이 있었어  | Đã có thời ta là tiểu tử hồn nhiên chạy băng băng qua chốn sơn dã.  | 
그때 내 꿈은  | Khi đó, ta muốn làm...  | 
[피식 웃으며] 장군이 되어 전장을 누비는 거였지  | một tướng quân trên chiến trường.  | 
다른 이유는 없었어  | Chỉ vì một nguyên nhân. Ta muốn có một con đại hắc mã.  | 
그저 커다란 검은 말이 갖고 싶어서  | Ta muốn có một con đại hắc mã.  | 
[사희와 이진의 옅은 웃음]  | Ta muốn có một con đại hắc mã.  | 
지금은 다시 돌아올 수 없는 시간들이지만  | Ta biết rằng không thể làm những điều ta từng làm.  | 
궐 밖에 나오면 그 희미한 향취가 느껴져  | Nhưng mỗi khi xuất cung, ta lại thoáng nhớ tới những khoảnh khắc đó.  | 
해서 잠행을 핑계로 한 번씩 나와 보는 것이다  | Nên ta viện cớ bí mật vi hành để thi thoảng được ra ngoài  | 
함영군의 장남 이진을 잊지 않으려고  | để không bao giờ quên ta của ngày xưa.  | 
[이진의 후련한 한숨]  | |
[이진의 권하는 신음]  | |
[이진의 옅은 웃음]  | |
[이진이 숨을 카 내뱉는다]  | |
주모, 아, 여기 계산 좀 해 주시게  | Chủ quán. Ta muốn thanh toán.  | 
(주모) 두 냥입니다 [이진의 호응하는 신음]  | - Bao nhiêu... - Hai nyang ạ.  | 
(이진) 자, 여기 있소 [엽전이 잘그락거린다]  | Của bà đây.  | 
[풀벌레 울음]  | |
[이진의 호응하는 신음]  | |
(이진) 아, 참  | Khoan đã.  | 
[이진의 건네는 신음]  | |
이게 무엇입니까?  | Đây là gì ạ, thưa Điện hạ?  | 
아, 이거 아까 방물포에서 산 것이다  | Ta mua nó từ vị phu nhân khi nãy.  | 
구경만 하고 그냥 지나치기가 뭐해서  | Không mua gì, ta lại thấy áy náy.  | 
(이진) 왜, 너무 약소해서 성에 차지 않느냐?  | Sao vậy? Quà này quá tầm thường với cô sao?  | 
[옅은 한숨]  | |
왜 제게 묻지 않으십니까?  | Sao ngài không hỏi thần?  | 
제가 잠행을 따르겠다 했을 때  | Khi thần nói thần sẽ đi theo,  | 
얼마든지 뿌리칠 수 있으셨습니다  | ngài hoàn toàn có thể không cho phép thần đi.  | 
(사희) 한데도 절 데리고 나오신 건  | Nhưng ngài lại chấp thuận.  | 
제게 묻고 싶은 것이 있어서가 아닙니까?  | Chẳng phải ngài muốn hỏi thần điều gì sao?  | 
대체 구 권지가 뭘 듣고 뭘 적었길래  | "Học đồ Goo đã nghe và chép lại điều gì  | 
전하께서 그리도 화를 내시는지  | khiến Bệ hạ phẫn nộ tới vậy?"  | 
확인하고 싶으신 것 아닙니까?  | Chẳng phải ngài muốn biết điều đó sao?  | 
[옅은 한숨]  | |
[애잔한 음악]  | |
이만 들어가거라  | Ta cho cô lui.  | 
[해령의 지친 숨소리]  | |
[못마땅한 숨소리]  | |
[해령의 지친 숨소리]  | |
[해령의 힘겨운 한숨]  | |
[해령의 힘겨운 신음]  | |
[문이 달칵 여닫힌다]  | |
(우원) 많이 힘들었느냐?  | Cô đang mệt ư?  | 
[해령의 멋쩍은 신음]  | |
(해령) 아직 안 가셨습니까?  | Ngài vẫn chưa về ạ.  | 
(우원) 여기  | Đây. Ta đã lập danh sách các tấu chương cho ngày mai  | 
내일 올라갈 상소와 숙배할 관원들의 이름을 모두 적어 놓았다  | Đây. Ta đã lập danh sách các tấu chương cho ngày mai và tất cả những quan viên sẽ tới tham bái.  | 
[해령의 놀란 숨소리]  | |
(우원) 조금이라도 도움이 될까 해서...  | Mong là sẽ giúp ích được đôi phần. Quả thật là rất hữu ích đấy ạ.  | 
아, 이거 조금이 아니라 엄청 도움 되겠는데요?  | Quả thật là rất hữu ích đấy ạ.  | 
감사합니다 역시 민 봉교님밖에 없습니다  | Đa tạ. Đại nhân Min, ngài quả là độ lượng không ai sánh bằng.  | 
[잔잔한 음악]  | |
[해령의 아파하는 숨소리]  | |
(우원) 붓을 너무 세게 잡아 그런 것이다  | Cô cầm bút quá chặt.  | 
글을 빠르게 쓰는 것만이 사관의 요령이 아니야  | Nhà sử học không chỉ cần mỗi kỹ năng tốc ký.  | 
손에 힘은 빼고 팔의 힘으로  | Thả lỏng bàn tay và vận dụng cánh tay.  | 
새기는 것이 아니라 흘러간다는 느낌으로  | Cô không phải là đang khắc chữ. Khi viết phải thật trơn tru.  | 
그리 쓰는 법을 익히거라  | Hãy tập viết như vậy.  | 
앞으로는 붓을 쥐는 일이 더 많아질 테니까  | Từ giờ cô phải cầm bút thường xuyên hơn.  | 
앞으로요?  | "Từ giờ" sao ạ?  | 
민 봉교님께서는 저에게 사관으로서의 앞날이 있다고 생각하십니까?  | Ngài nghĩ ta có tố chất làm một nhà sử học ư?  | 
(해령) 입궐한 지 몇 달 되지도 않았는데 벌써 의금부 옥사를 다녀왔습니다  | Dù chỉ là mới tiến cung, song ta đã một lần bị tống giam.  | 
뭐, 한 반년 뒤에는  | Ngài không nghĩ chỉ sáu tháng nữa thôi  | 
저기 멀리 제주도로 유배를 가 있지 않을까요?  | ta có thể bị đày tới nơi xa xôi như tỉnh Jeju ư?  | 
다시는  | Ta sẽ không để...  | 
그렇게 두지 않을 것이다  | chuyện đó tái diễn.  | 
이번에 지부 상소를 하신 것처럼요?  | Cũng như lần dâng tấu chương này sao?  | 
이야기 들었습니다  | Ta có nghe về việc đó rồi.  | 
(해령) 고맙습니다  | Đa tạ ngài.  | 
아, 이건 제가...  | À, ta làm được mà.  | 
미안하다  | Thứ lỗi cho ta...  | 
이런 고초를 겪게 해서  | vì khiến cô phải chịu nhiều khổ sở.  | 
(우원) 여기서 물러나고 싶다고 해도  | Nếu cô nói bản thân muốn từ bỏ,  | 
이해해  | ta cũng sẽ thấu hiểu.  | 
아무도 원망하지 않을 거야  | Sẽ không oán hận cô cả.  | 
저 전생에 진짜 청개구리였나 봅니다  | Hẳn kiếp trước ta là một nghịch tử.  | 
그렇게 말씀하시니까  | Ngài nói vậy  | 
진짜 한번 끝장을 보고 싶어지는데요?  | khiến ta thêm quyết tâm. Ta muốn nỗ lực hơn.  | 
구 권지  | Học đồ Goo.  | 
미안해하지 마십시오  | Ngài không cần xin lỗi.  | 
전하께서 절 이렇게 괴롭히시는 건  | Nghệ Văn Quán không phải nguyên nhân  | 
예문관 때문이 아닙니다  | khiến Bệ hạ gây khó dễ cho ta.  | 
그리고 뭐, 제가 전하 앞에서는 파리 목숨일지는 몰라도  | Người nghĩ ta chỉ là một tiện nhân không quyền thế, song ta sẽ không khuất phục vì ta có thể lực tốt và nghị lực kiên cường.  | 
이 체력이며 근성이며 지지 않을 자신 있거든요  | song ta sẽ không khuất phục vì ta có thể lực tốt và nghị lực kiên cường. Người muốn ức hiếp ta thế nào cũng được.  | 
뭐, 어디 덤빌 테면 한번 덤벼 보시죠  | Người muốn ức hiếp ta thế nào cũng được.  | 
(우원) 그... [우원의 한숨]  | Việc này...  | 
참으로 무엄한 언사로구나  | Nói vậy là phạm thượng đấy. Ngài không biết sao? Chuyên môn của ta đấy.  | 
모르셨습니까?  | Ngài không biết sao? Chuyên môn của ta đấy.  | 
이거 제 특기입니다  | Ngài không biết sao? Chuyên môn của ta đấy.  | 
버르장머리 없이 굴기 하지 말라는 거 하기  | Hành sự lỗ mãng, bất tuân mệnh lệnh,  | 
되로 받은 거 말로 돌려주기  | có oán tất báo, và phải báo gấp đôi.  | 
[우원의 헛웃음]  | |
(우원) 자랑이냐?  | Vậy mà cô lại thấy đắc ý ư?  | 
(해령) 네  | Vâng.  | 
[해령의 웃음] [우원의 옅은 웃음]  | |
- (해령) 감사합니다 - (우원) 아니다  | - Đa tạ ngài. - Đừng khách khí.  | 
(박 나인) 마마, 이만 잠자리에 드십시오  | Điện hạ, ngài phải đi nghỉ thôi.  | 
이리 늦게까지 서책을 읽으시면  | Ngài mà đọc sách khuya thế này,  | 
저희가 허 내관님한테 혼이 납니다  | Thái giám Heo sẽ trách mắng chúng thần. Nếu ngài ấy trách mắng các ngươi,  | 
(이림) 허 내관이 너희를 혼내면  | Nếu ngài ấy trách mắng các ngươi,  | 
나도 허 내관 혼내지, 뭐  | ta sẽ trách mắng ngài ấy.  | 
그리고  | Còn nữa,  | 
너희는 날 도와줘야 할 입장 아니냐?  | chẳng phải các ngươi nên giúp ta sao?  | 
내가 경연에서 말을 잘할수록  | Nếu ta nói được lời hay ý đẹp trong buổi kinh diên,  | 
전하께서 날 예뻐하시게 될 거고  | Phụ vương sẽ bắt đầu ưu ái ta.  | 
그럼 언젠간  | Rồi một ngày, người sẽ cho phép ta  | 
내가 사가에 나가 살 수 있도록 윤허를 해 주실 테고  | Rồi một ngày, người sẽ cho phép ta ra ngoài cung sống.  | 
그럼 나도 구해령이랑 혼인을 해서  | Sau đó ta có thể thành thân với Hae Ryung  | 
알콩달콩 행복하게...  | và sống một đời viên mãn...  | 
[나인들의 코웃음] [이림의 행복한 웃음]  | |
[익살스러운 효과음]  | |
[이림의 헛기침]  | |
(이림) 뭐, 그러니까 어쨌든 내가 이렇게 공부를 해야  | Dù sao ta cũng phải tiếp tục học hành  | 
너희도 나도  | để hai ngươi và cả ta đều không bị giam cầm  | 
이 갑갑한 녹서당 생활을 청산할 수 있다는 얘기다  | để hai ngươi và cả ta đều không bị giam cầm trong Nokseodang này nữa.  | 
그러니까 방해하지 말고  | Nên đừng quấy rầy ta.  | 
하면 내일 꼭 허 내관님을 혼내 주셔야 합니다  | Vậy ngày mai ngài nhất định phải trách mắng Thái giám Heo nhé.  | 
[문이 달칵 여닫힌다]  | |
주상의 변덕이야 놀라울 일도 아니다만  | Ta chẳng lấy làm kinh ngạc trước tính khí thất thường của Bệ hạ,  | 
(대비 임씨) 의외로구나  | nhưng thật không ngờ.  | 
그동안 제대로 된 스승 하나 붙여 주지 않았던 도원을  | Bấy lâu nay Bệ hạ chưa từng tìm cho Dowon một lão sư tử tế, nhưng đột nhiên lại đích thân đưa nó tới buổi kinh diên ư?  | 
직접 경연장까지 데려갔다?  | nhưng đột nhiên lại đích thân đưa nó tới buổi kinh diên ư?  | 
(최 상궁) 뿐만 아닙니다  | Không chỉ vậy đâu ạ.  | 
대군마마께서 전하의 잘못을 지적하는 직언을 하셨음에도  | Dù Điện hạ đã thẳng thắn chỉ ra lỗi lầm của Bệ hạ,  | 
다그치지 않고 크게 칭찬을 하셨다 합니다  | Bệ hạ chẳng những không trách mắng mà còn tán dương.  | 
씁, 혹 그 자리에 좌상도 있었다더냐?  | Tả nghị chính có ở đó không?  | 
(최 상궁) 예  | Có, thưa Nương nương.  | 
[고민스러운 신음]  | |
(상선) 전하, 기침하실 시간이옵니다  | Thưa Bệ hạ, tới giờ dậy rồi ạ.  | 
[이태의 피곤한 신음]  | Thưa Bệ hạ, tới giờ dậy rồi ạ.  | 
[이태의 옅은 신음]  | |
[피곤한 신음]  | |
[풀벌레 울음] [이태의 하품]  | |
[이태의 피곤한 신음]  | |
[이태의 옅은 신음]  | |
(삼보) 마마  | Điện hạ.  | 
(대제학) 제왕의 도는 학문을 근본으로 하지만  | Đạo làm quân vương vốn dĩ lấy học vấn làm nền tảng.  | 
또한 좌우에서 필위하는 힘에 의지하는 법이기도 합니다  | Song, điều đó còn phụ thuộc vào lực lượng phò tá bên cạnh người. Thời Hoàng đế Nhân Tông của Tống quốc còn tại vị, Đỗ Diễn...  | 
송나라 인종 때 두연이...  | Thời Hoàng đế Nhân Tông của Tống quốc còn tại vị, Đỗ Diễn...  | 
[익살스러운 효과음]  | |
(대제학) [큰 소리로] 송나라 인종 때 두연이  | Thời Hoàng đế Nhân Tông của Tống quốc còn tại vị,  | 
궁중에서 내린 은지를 수십 차례 봉환하자  | Đỗ Diễn đã nhiều lần cự tuyệt một mệnh lệnh của triều đình.  | 
[익살스러운 효과음]  | |
(대제학) [더 큰 소리로] 인종이 구양수에게  | Tống Nhân Tông đã nói với Âu Dương Tu,  | 
'짐은 궁중에서 은상에 관한 일이 있으면'  | Tống Nhân Tông đã nói với Âu Dương Tu, "Bấy lâu nay, ta đã phải dừng không biết bao nhiêu lần  | 
'두연의 반대로 그만둔 적이 많다' 하였습니다  | vì Đỗ Diễn cứ mãi cự tuyệt!"  | 
[익살스러운 효과음]  | |
[이진의 옅은 한숨]  | |
(이진) 전하  | Bệ hạ.  | 
과... [헛기침]  | Ta...  | 
과인은 잠든 것이 아니다  | Ta không ngủ.  | 
(이태) 그냥 눈을 감고 있었느니라!  | Ta chỉ nhắm mắt thôi.  | 
[이태의 헛기침]  | |
(이태) 대제학은 계속하거라  | Đại đề học tiếp tục đi.  | 
(대제학) 예  | Vâng, thưa Bệ hạ. Thần tử xuất chúng như Đỗ Diễn  | 
두연처럼 훌륭한 신하는 [익살스러운 효과음]  | Vâng, thưa Bệ hạ. Thần tử xuất chúng như Đỗ Diễn có khả năng can ngăn hoàng đế  | 
왕의 잘못이 싹트려 할 때 능히 그치게 할 수 있는 것이며  | có khả năng can ngăn hoàng đế trước khi người bắt đầu lầm đường lạc lối.  | 
[풀벌레 울음]  | Bệ hạ. Đã là giữa giờ Dần.  | 
(상선) 전하, 인시 반 각이옵니다  | Bệ hạ. Đã là giữa giờ Dần.  | 
[이태의 피곤한 신음]  | |
전하, 벌써 여사가 들었사온데...  | Bệ hạ, nhà sử học nữ tới rồi.  | 
저 계집은 잠도 없다더냐?  | Nữ nhân đó có bao giờ chợp mắt không vậy?  | 
[밝은 음악]  | |
[한숨]  | |
[새들이 짹짹 지저귄다]  | Quan viên tham bái.  | 
(도승지) 하직숙배이옵니다  | Quan viên tham bái. QUAN VIÊN ĐẾN THAM BÁI VUA TRƯỚC KHI VỀ NƠI THI HÀNH BỔN PHẬN  | 
(도승지) 다음  | Kế tiếp.  | 
이번엔 사은숙배이옵니다  | Lần này, các quan viên tới là để tạ ân người. QUAN VIÊN TẠ ÂN VUA TRƯỚC KHI ĐƯỢC BỔ NHIỆM LẦN ĐẦU  | 
(이태) [한숨 쉬며] 대체 언제까지...  | Sẽ mất bao lâu đây?  | 
일각만 좀 쉬자, 일각만!  | Các khanh cho trẫm nghỉ một khắc được không? Một khắc thôi!  | 
[익살스러운 효과음]  | |
[지친 한숨]  | |
[옅은 한숨]  | |
(이태) 전국 팔도에서 관리라는 관리는 다 올라온 것이냐?  | Sáng nay quan viên trên khắp cả nước đều tới đây sao?  | 
어째 숙배 행렬이 끝나지가 않아?  | Sao họ cứ tới mãi thế?  | 
(도승지) 얼마 전에 인사이동이 있었던지라...  | Gần đây mới có thay đổi nhân sự ạ.  | 
내의원에 탕약을 하나 더 올리라 할까요?  | Thần cho Nội Y Viện đem thuốc bổ tới đây nhé? Dù là thuốc bổ cũng không thể cải lão hoàn đồng.  | 
(이태) 탕약 가지고 세월이 어찌 되겠느냐?  | Dù là thuốc bổ cũng không thể cải lão hoàn đồng.  | 
내 10년만 젊었어도 이런 꼴은 안 당하는 건데  | Nếu ta trẻ hơn mười tuổi, ta sẽ không phải trải qua việc này.  | 
안 되겠다  | Không có tác dụng rồi.  | 
이제는 담판을 지어야겠어  | Ta phải chấm dứt chuyện này thôi.  | 
[비장한 한숨]  | |
(이림) 참새 [참새 울음 효과음]  | Chim Sẻ.  | 
참새 [참새 울음 효과음]  | Chim Sẻ!  | 
[아름다운 음악]  | |
참새 [참새 울음 효과음]  | Chim Sẻ.  | 
자꾸 참새라고 하실 겁니까?  | Ngài cứ gọi thần là Chim Sẻ mãi sao?  | 
왜? 귀엽잖아, 참새  | Ngài cứ gọi thần là Chim Sẻ mãi sao? Sao không? Đáng yêu mà. Chim Sẻ.  | 
작고 정겹고 몽실몽실하고  | Nó nhỏ nhắn, giản dị và bụ bẫm nữa.  | 
[어이없는 한숨] [이림의 옅은 웃음]  | Trông thần đâu có bụ bẫm.  | 
(해령) 제가 어디를 봐서 몽실몽실합니까?  | Trông thần đâu có bụ bẫm.  | 
타고나길 세련되고 고고하게 타고난...  | Thần bẩm sinh đã ưu nhã và thanh tú...  | 
[익살스러운 효과음]  | |
(이림) 아침 못 먹었지? 새벽부터 입궐하느라고  | Sáng nay cô vẫn chưa ăn đúng không? Cô phải tới sớm mà.  | 
여기 담벼락 밑에 내 먹을 걸 좀 가져다 두마  | Ta sẽ để lại chút thức ăn dưới tường này.  | 
시간 날 때마다 와서 챙겨 먹거라  | Lúc nào được thì tới ăn nhé.  | 
고맙습니다 [이림의 옅은 웃음]  | Tạ ơn Điện hạ.  | 
(도승지) 구 권지!  | Học đồ Goo!  | 
(해령) 네, 도승지 영감  | Vâng, thưa Đô thừa chỉ đại nhân.  | 
(도승지) 아이, 어디 갔다 온 거야, 빨리빨리  | Cô đi đâu thế? Mau lên.  | 
(이태) 이리 와서 앉거라  | Lại đây ngồi đi.  | 
지긋지긋하지도 않느냐?  | Khanh không thấy mệt mỏi sao?  | 
(이태) 임금과의 술자리다  | Trẫm đang mời khanh đối ẩm đấy.  | 
단 한 번만이라도 사관이 아니라 신하로서 날 대해 보라  | Trẫm muốn khanh cư xử... như một thần tử, không phải nhà sử học.  | 
- 하오나... - (이태) 왜?  | - Nhưng... - Có chuyện gì?  | 
선진들이 사관은 신하도 아니라 가르치더냐?  | Họ dạy khanh là nhà sử học không phải thần tử ư?  | 
[한숨 쉬며] 들어라  | Uống đi.  | 
(이태) 이걸 마시고 너도 나도 본분을 내려놓는 것이다  | Hãy uống và tạm quên đi bổn phận của chúng ta.  | 
예?  | Dạ?  | 
- 전하 - (이태) 어허  | Bệ hạ.  | 
(이태) 임금이 주는 술은 거절하는 게 아니다  | Khi trẫm đã rót thì đừng cự tuyệt.  | 
제가  | Thật ra...  | 
술이 좀 많이 셉니다  | tửu lượng của thần rất tốt.  | 
저를 취하게 하실 생각이시라면  | Người muốn chuốc say thần...  | 
소용없습니다  | thì cũng vô ích thôi.  | 
(이태) 하면 대체 어떻게 해야 입을 열 것이냐?  | Vậy phải làm sao thì khanh mới nói?  | 
옥에 가둬 놔도 무덤덤  | Khanh không nói lấy nửa lời dù là trong ngục hay phải làm việc suốt ba ngày liền.  | 
2박 3일 붙들어 매고 괴롭혀도 무덤덤  | dù là trong ngục hay phải làm việc suốt ba ngày liền.  | 
술을 먹여도 무덤덤  | dù là trong ngục hay phải làm việc suốt ba ngày liền. Và kể cả khi trẫm ép uống rượu.  | 
너는 염치가 없는 게야 눈치가 없는 게야?  | Khanh không thấy hổ thẹn sao? Hay là quá dốt nát?  | 
(이태) 내가 그날 일로 이리 애태우는 걸 너는 정녕 모르느냐?  | Khanh không biết là trẫm rất phiền lòng - về việc khanh làm hôm đó ư? - Thần biết, thưa Bệ hạ.  | 
알고 있습니다  | - về việc khanh làm hôm đó ư? - Thần biết, thưa Bệ hạ.  | 
아는데 왜...  | Vậy sao còn cố hơn thua với trẫm?  | 
(이태) [분노하며] 왜 아득바득 임금을 이겨 먹으려고 해?  | Vậy sao còn cố hơn thua với trẫm? Đây không phải là về chuyện thắng thua.  | 
이건 이기고 지는 문제가 아니라  | Đây không phải là về chuyện thắng thua.  | 
사관의 도리를 지키느냐 저버리느냐의 문제이기 때문입니다  | Mà là việc thần có giữ được bổn phận của nhà sử học không.  | 
그놈의 사관 타령은...  | Đừng lấy lý do hàm hồ đó làm cớ.  | 
사관은 뭐, 천지 신령이 점지해 주는 벼슬인 줄 아느냐?  | Khanh cho rằng nhà sử học được thần tiên bảo hộ sao?  | 
(이태) 옛날에 전란이 있었을 때는  | Thuở chiến tranh loạn lạc,  | 
사초를 버리고 도망간 사관도 있었다  | có những nhà sử học đã tháo chạy để bảo toàn mạng sống.  | 
자기 먼저 살겠다고  | có những nhà sử học đã tháo chạy để bảo toàn mạng sống.  | 
예  | Vâng, thần biết.  | 
해서 그자들은 예문관에서 파직되었고  | Do vậy mà họ đã bị Nghệ Văn Quán cách chức.  | 
아직까지도 사초를 버린 사관으로 두고두고 기억되지 않습니까?  | Họ luôn phải mang tiếng là nhà sử học đã bỏ bê bổn phận của mình.  | 
그뿐만이 아니다  | Không chỉ vậy. Thời Quốc vương Myeongjong còn tại vị,  | 
명종 대왕 때는 사초를 지키는 대신에  | Không chỉ vậy. Thời Quốc vương Myeongjong còn tại vị, có nhà sử học đã khuất phục trước uy quyền thay vì kiên trì với bổn phận.  | 
권력에 편승한 사관도 있었어  | có nhà sử học đã khuất phục trước uy quyền thay vì kiên trì với bổn phận.  | 
대신들에게 사책의 내용을 다 말해 주는 대가로  | Hắn đã tiết lộ nội dung của sachaek,  | 
정승 부럽지 않게 호사를 누렸다  | để đổi lấy vinh hoa phú quý. Nhưng kẻ đó lại khiến bách tính vô tội phải mất mạng.  | 
하오나 그자는 무고한 자들을 죽게 만들었고  | Nhưng kẻ đó lại khiến bách tính vô tội phải mất mạng.  | 
[엄숙한 음악] 당대의 사관들은 그를 이렇게 기록했습니다  | Và các nhà sử học cùng thời đã viết về kẻ đó thế này.  | 
'음흉스럽고 사악하고'  | "Đó là kẻ âm hiểm, tà ác, hiểm độc,  | 
'험악하고 사납고 탐욕스럽고 방자하며'  | "Đó là kẻ âm hiểm, tà ác, hiểm độc, hung bạo, tham lam, ngạo mạn,  | 
'음란하고 편벽되었다'  | dâm loạn và đầy thành kiến."  | 
어쩜 그렇게 말끝마다 따박따박  | Sao khanh dám cãi lại từng lời của trẫm thế?  | 
(이태) [한숨 쉬며] 좋다  | Được lắm.  | 
정녕 네가 무엇을 적었는지 말할 수 없다면  | Nếu khanh không thể cho trẫm biết khanh viết gì vào hôm đó,  | 
말하지 말거라  | thì không cần phải cho trẫm biết. Trẫm sẽ không hỏi nữa.  | 
나도 더 이상 묻지 않을 것이다  | thì không cần phải cho trẫm biết. Trẫm sẽ không hỏi nữa.  | 
대신  | Thay vào đó,  | 
지우거라, 군말 없이  | hãy tiêu hủy nó và đừng thắc mắc gì.  | 
불에 태우든 물에 헹구든  | Ngâm nước hay đốt nó cũng được.  | 
아무도 모르게 혼자 쓴 사책이니  | Khanh bí mật ghi chép,  | 
또 아무도 모르게 혼자 지우라는 말이다  | nên trẫm cũng muốn khanh bí mật tiêu hủy nó đi.  | 
내 그 비밀은 무덤까지 가져가겠다  | Trẫm nguyện sẽ đem theo bí mật này xuống suối vàng.  | 
(이태) 아니면 네가 원하는 것은 내가 무엇이든지 들어주마  | Hoặc trẫm sẽ hoàn thành tâm nguyện của khanh! Khanh muốn giàu sang, trẫm cũng sẽ đáp ứng.  | 
재물을 원한다면 금은보화를 내려 주고  | Khanh muốn giàu sang, trẫm cũng sẽ đáp ứng. Nếu muốn một lang quân,  | 
신랑감을 원한다면 팔도를 뒤져 천하일색의 선비를 찾아 주고  | Nếu muốn một lang quân, trẫm sẽ tìm nam nhân xuất chúng nhất cho khanh.  | 
정녕 네년이  | Khanh đang muốn trẫm...  | 
과인을 화병으로 죽게 할 셈이냐?  | vì phẫn uất mà chết sao?  | 
[분노에 찬 숨소리]  | |
진정  | Bệ hạ thật sự...  | 
제가 원하는 건 무엇이든  | sẵn sàng thực hiện...  | 
들어주실 겁니까?  | bất kỳ điều gì thần muốn ư?  | 
- (치국) 양 봉교님 - (시행) 왜?  | - Đại nhân Yang. - Sao?  | 
(치국) 저 승정원에서 교지를 받아 왔는데요  | Ta nhận được chỉ dụ từ Thừa Chính Viện. Rồi sao?  | 
(시행) 그런데?  | Rồi sao?  | 
[한숨 쉬며] 이게  | Vấn đề là  | 
전하께서 예문관에 친히 내리는 교지라는데  | đích thân Bệ hạ truyền chỉ dụ cho chúng ta.  | 
전하께서?  | "Bệ hạ" sao?  | 
"직필"  | |
(홍익) 교지? 우리한테?  | Người viết cho chúng ta sao? Về việc gì?  | 
무, 무슨 내용인데?  | Về việc gì?  | 
(치국) [한숨 쉬며] 무서워서 아직 못 열어 봤습니다  | Ta sợ nên không dám đọc, do đó vẫn chưa mở ra.  | 
만약에 우리 다 잘리는 거면  | Nếu chẳng may chúng ta đều bị cách chức,  | 
양 봉교님 평생 저주할 거...  | ta sẽ trù ếm ngài suốt đời...  | 
[경묵의 겁먹은 신음]  | |
재수 없게  | Sao ngài lại nói thế?  | 
[시행의 긴장한 숨소리]  | |
[시행의 깊은 한숨]  | |
[잔잔한 음악] (이태) 과인이 사기의 중함을 깨닫지 못하고  | "Trẫm đã không nhận ra tính trọng yếu của sự việc  | 
예문관을 핍박하였으니  | và đã áp bức Nghệ Văn Quán,  | 
이는 실로 군왕의 폐단이오 부끄러운 처사다  | rõ ràng đó là hành vi lạm dụng vương quyền, trẫm hổ thẹn về hành vi của mình.  | 
하나 [이태의 한숨]  | Song, các nhà sử học đã không khuất phục trước mệnh lệnh  | 
사관들은 어명에도 굴하지 않고  | Song, các nhà sử học đã không khuất phục trước mệnh lệnh và làm tròn bổn phận của họ.  | 
기개로써 그 소임을 지키니  | và làm tròn bổn phận của họ. Vậy nên ta rất khâm phục ý chí kiên cường của họ."  | 
어찌 과인이 탄복하지 않을 수 있겠는가?  | Vậy nên ta rất khâm phục ý chí kiên cường của họ." "Do đó, kể từ bây giờ,  | 
'이에 과인은 명한다'  | "Do đó, kể từ bây giờ,  | 
'사관은 앞으로 그 어떤 자리에도 윤허 없이 입시할 수 있으며'  | ta sẽ cho phép nhà sử học ra vào tẩm cung mà không cần ta ưng chuẩn,  | 
[아란의 놀란 숨소리]  | mà không cần ta ưng chuẩn,  | 
'사관의 입시를 막는 자는'  | và bất kỳ kẻ nào có ý ngăn cản  | 
'과인의 엄정한 추국을'  | đều sẽ...  | 
'각오해야 할 것이다'  | bị ta nghiêm ngặt truy cứu."  | 
[권지들의 놀란 숨소리]  | Hae Ryung, nữ nhân điên rồ đó.  | 
(경묵) 구해령 이 또라이...  | Hae Ryung, nữ nhân điên rồ đó.  | 
[장군의 놀란 신음]  | Nàng ta đã làm gì vậy?  | 
무슨 짓을 한 거야?  | Nàng ta đã làm gì vậy?  | 
[사관들의 웃음과 박수]  | |
[사관들이 연신 웃는다] [은임과 아란의 벅찬 신음]  | |
(시행) 성은이 망극하여이다!  | Tạ ơn Bệ hạ!  | 
"예문관"  | |
[은임과 아란의 반가운 신음]  | |
[권지들이 환호한다]  | |
(은임) 구 권지!  | Học đồ Goo!  | 
[권지들이 연신 환호한다]  | |
(장군) 구 서리  | Thư lại Goo!  | 
(함께) 구 서리, 구 서리!  | - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo!  | 
구 서리! [해령의 환호성]  | - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo!  | 
구 서리, 구 서리!  | - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo! - Thư lại Goo!  | 
구 서리!  | - Thư lại Goo! - Thư lại Goo!  | 
요망한 계집 같으니  | Nữ nhân xảo quyệt đó.  | 
(해령) 진정 제가 원하는 건 무엇이든  | Bệ hạ thật sự sẵn sàng thực hiện  | 
들어주실 겁니까?  | bất kỳ điều gì thần muốn ư?  | 
(이태) 그래, 무엇이든 좋다  | Phải, khanh có yêu sách gì cứ nói.  | 
내 왕위만 빼고 무엇이든 줄 것이다  | Khanh muốn gì trẫm cũng đều đáp ứng, chỉ trừ ngai vàng này.  | 
저는  | Thần không thể...  | 
그날의 사초를 지울 수가 없습니다  | tiêu hủy những ghi chép hôm đó.  | 
애초에 아무것도 쓰지 않았기 때문입니다  | Đó là vì thần chưa từng viết chữ nào.  | 
[무거운 음악]  | |
엿듣고자 한 것은 사실이나  | Quả thực là thần đã cố gắng nghe lén,  | 
아무것도 듣지 못했습니다  | nhưng không nghe được gì.  | 
해서  | Vậy nên...  | 
아무것도 쓰지 못했습니다  | thần không thể viết gì được.  | 
(이태) 하나 넌 그때 분명 사책을...  | Nhưng... khanh có sachaek... Dù không viết gì thì thần vẫn luôn mang nó bên người.  | 
(해령) 비어 있더라도 사책은 사책이니까요  | Dù không viết gì thì thần vẫn luôn mang nó bên người.  | 
네 이년  | To gan.  | 
하면 여태 빈 서책을 가지고 과인을 우롱했다는 말이냐?  | Khanh dùng quyển sachaek trống không để trêu trẫm ư?  | 
어허, 참으로 기가 막힌 계집이로다  | Thật không thể tin nổi.  | 
(이태) 그래, 그간 임금을 가지고 논 재미가 어떻더냐?  | Vậy nói trẫm nghe. Khanh thấy thế nào khi dám trêu trẫm?  | 
궁지에 몰아넣은 쥐 새끼처럼 그렇게 내 모습을 구경해 온 것이냐?  | Khanh có hả dạ khi thấy trẫm tuyệt vọng thế nào không?  | 
아니요  | Không ạ.  | 
저는 전하에게서 훌륭한 군왕의 모습을 보았습니다  | Thần đã thấy người là một quân vương vĩ đại thế nào.  | 
(이태) 뭐라?  | Sao cơ?  | 
(해령) 예로부터 훌륭한 사관은 군왕을 두려워하지 않고  | Một nhà sử học vĩ đại là người không hề e sợ quân vương, và một quân vương vĩ đại là người e sợ các nhà sử học.  | 
훌륭한 군왕은 사관을 두려워한다 했습니다  | và một quân vương vĩ đại là người e sợ các nhà sử học.  | 
제가 본 전하의 모습은  | Theo như thần thấy,  | 
품계도 없는 여사의 사필을 두려워하시고  | người e sợ nhà sử học nữ, dù nàng ta vẫn chỉ là học đồ,  | 
유생들의 말에도 귀를 기울이시며  | người lắng nghe lời của các học giả,  | 
잘못된 어명은 거두고  | và thu hồi mệnh lệnh sai trái.  | 
힘이나 지위로 저를 겁박하시는 것이 아니라  | Thay vì dùng uy quyền dọa dẫm thần,  | 
끝까지 대화로써 제 마음을 돌리려고 노력하시는  | người đã kiên trì thuyết phục thần, mong thần hồi tâm chuyển ý,  | 
아주 좋은 모습이었습니다  | đó mới là điều đáng khâm phục.  | 
[차분한 음악]  | |
그리고 저는 그 좋은 모습을 그대로  | Và thần sẽ ghi lại điểm đáng khâm phục đó của người...  | 
이 사책에 적을 것입니다  | vào sachaek này.  | 
그러니, 전하  | Vậy nên thưa Bệ hạ,  | 
사관을 미워하지만은 마십시오  | xin người đừng ghét bỏ nhà sử học.  | 
사관은 전하의 허물만 적는 자들이 아닙니다  | Nhà sử học không phải chỉ là người ghi lại những khuyết điểm của người.  | 
사관이 늘 전하의 곁에 있으려고 하는 연유는  | Mục đích nhà sử học luôn ở bên người  | 
사필을 내세워 전하를 감시하는 것뿐만이 아니라  | không chỉ để theo dõi và chép lại nhất cử nhất động của người,  | 
전하의 좋은 말과 행동을 역사에 남겨  | mà còn chép lại lời nói và hành động đáng khâm phục của người  | 
후현들이 보고 배우도록 하는 데에도 있습니다  | để hậu thế có thể đọc và noi theo.  | 
결국 사관들도  | Suy cho cùng thì nhà sử học...  | 
전하의 백성이고  | cũng là bách tính...  | 
전하의 신하입니다  | và thần tử của người.  | 
감히 청하건대  | Thần mong người...  | 
더는 사관을 멀리하지 말아 주십시오  | không xa cách với nhà sử học nữa.  | 
이것이 저의 단 한 가지 소원입니다  | Đây là... tâm nguyện duy nhất của thần.  | 
[한숨]  | |
[기특한 웃음]  | |
[술을 조르르 따른다]  | |
어디서 그런 게 굴러들어 왔는지, 원...  | Nàng ta quả là lý thú.  | 
[감탄하는 웃음]  | |
[옅은 한숨]  | |
[풀벌레 울음]  | |
(모화) 그분이  | Ngài ấy nói...  | 
직접 여기로 오시겠다는구나  | ngài ấy sẽ tới đây.  | 
채비하거라, 의주로 가 봐야겠다  | Chuẩn bị đi. Ta cần tới Uiju.  | 
(이백) 예  | Vâng, thưa phu nhân.  | 
직필!  | Cạn chén.  | 
(함께) 직필!  | - Cạn chén! - Cạn chén!  | 
[시행이 숨을 카 내뱉는다] [해령의 웃음]  | |
[저마다 숨을 카 내뱉는다]  | |
(길승) 어, 달다  | Tốt quá.  | 
[아란과 사희가 대화한다]  | |
(시행) 야, 구 서리  | Thư lại Goo, cho phép ta nói thẳng. Từ khi ta gặp cô,  | 
사실 나는 너 처음 봤을 때부터  | Thư lại Goo, cho phép ta nói thẳng. Từ khi ta gặp cô,  | 
아, 얘는 뭔가 키워 볼 만하겠다 싶었어, 응?  | ta biết ngay cô sẽ làm được những điều phi thường. Các vị nhớ không?  | 
야, 너희 알지, 어?  | Các vị nhớ không?  | 
저하께서 '일식을 막을 방도가 무엇이냐?' 했더니  | Khi Thế tử Điện hạ muốn họ tìm cách ngăn nhật thực, nàng ấy đã viết đến Gia Cát Lượng cũng không có khả năng  | 
얘가 '그거는 제갈량이 살아 돌아와도 못 막는데요?'  | nàng ấy đã viết đến Gia Cát Lượng cũng không có khả năng  | 
이딴 시권을 낸 거 [한림들의 웃음]  | ngăn được nhật thực. Đó chính là điều một nhà sử học chân chính nên làm.  | 
그게 바로 사관이거든  | Đó chính là điều một nhà sử học chân chính nên làm.  | 
직필 아니니, 어?  | Chúng ta phải ghi chép sự thật!  | 
(은임) 아, 실컷 괴롭혀 놓고  | Ngài nói gì vậy chứ? Ngài ức hiếp nàng ấy biết bao nhiêu lần mà.  | 
이제 와서 무슨 소리입니까?  | Ngài nói gì vậy chứ? Ngài ức hiếp nàng ấy biết bao nhiêu lần mà.  | 
키울 거면 진작에 잘해 주시든가  | Đáng lẽ phải đối đãi tử tế ngay từ đầu. Thôi mà. Trên đời này thiếu gì phương thức thể hiện thành ý.  | 
(시행) 야, 사랑이 어떻게 한 가지 종류만 있니?  | Thôi mà. Trên đời này thiếu gì phương thức thể hiện thành ý.  | 
이 말랑말랑한 것도 있고  | Có loại thành ý ôn nhu hòa nhã, nhưng cũng có loại  | 
좀 까칠까칠한 것도 있고 그런 거지, 응?  | Có loại thành ý ôn nhu hòa nhã, nhưng cũng có loại nghiêm khắc và thấu hiểu.  | 
아무튼 구 서리, 너는 너는 내가 이만큼 키운 거야, 응?  | Mà hãy nhớ chính ta đã giúp cô có được ngày hôm nay.  | 
- (시행) 나한테 잘해야 돼, 응? - (해령) 예, 알겠습니다  | Mà hãy nhớ chính ta đã giúp cô có được ngày hôm nay. - Cô phải đối tốt với ta đấy nhé? - Vâng.  | 
(시행) 그래, 장하다, 우리 구 서리 [시행이 술을 조르르 따른다]  | Được. Ta hãnh diện về cô lắm. - Hôm nay nàng ấy rời cung sớm... - Ta đã giúp cô.  | 
칼같이 퇴궐하더니 [시행이 중얼거린다]  | - Hôm nay nàng ấy rời cung sớm... - Ta đã giúp cô.  | 
겨우 저놈들이랑 술이나 퍼마시려고?  | - Hôm nay nàng ấy rời cung sớm... - Ta đã giúp cô. ...chỉ để uống rượu với đám người này ư?  | 
[해령이 숨을 카 내뱉는다] [시행의 옅은 웃음]  | |
(홍익) 뭘 그렇게 보고 있냐?  | Anh đang nhìn cái gì thế?  | 
[익살스러운 음악]  | |
(치국) 봉교님, 봉교님! [홍익의 웃음]  | Đại nhân Yang!  | 
- (시행) 왜? - (치국) 누가 왔는지 좀 보십시오  | Xem ai đây này.  | 
(시행) 어, 이 서, 이 서리... [해령의 놀란 신음]  | Xem ai đây này. Hả? Thư lại Yi.  | 
야, 너 그때 그렇게 도망가고 처음 본다, 이 의리도 없는 자식아  | Ta chưa gặp lại anh suốt từ lúc anh bỏ đi đến giờ. - Tên bất tín này. - Ngồi xuống đây nào.  | 
(장군) 일단 앉아, 앉아  | - Tên bất tín này. - Ngồi xuống đây nào.  | 
아, 그래도 그날 같이 고생했는데  | - Tên bất tín này. - Ngồi xuống đây nào. Hôm đó anh ta đã giúp bọn ta. Xứng đáng uống một chén.  | 
술 한잔은 받아야지  | Xứng đáng uống một chén.  | 
(시행) 그럴까? [장군의 옅은 웃음]  | Phải rồi. Được.  | 
그래, 그래, 그래 [한림들의 웃음]  | Được.  | 
[시행의 웃음] (서권) 아이, 저기 다른 자리도 많은데...  | - Bên kia có chỗ trống. - Cho ta một chén.  | 
- 한 잔 주십시오 - (시행) 알았어, 알았어  | - Bên kia có chỗ trống. - Cho ta một chén. Vâng, được. Bọn ta hào phóng lắm.  | 
(시행) 아, 우리가 이렇게 마음이 넓다, 응?  | Vâng, được. Bọn ta hào phóng lắm.  | 
도망간 놈도 다 술도 따라 주고, 어? [시행이 술을 쪼르륵 따른다]  | Bọn ta mời rượu một kẻ đã bỏ trốn.  | 
[시행의 권하는 신음]  | |
(시행) 어때, 응?  | Vị thế nào? Tuyệt kỹ pha rượu của ta đó.  | 
이 양 봉교님의 특제 혼돈주  | Tuyệt kỹ pha rượu của ta đó.  | 
목구녕이 막 화르르 타오르는 게 죽이지, 어?  | Cổ họng nóng ran rồi phải không?  | 
마이 묵어, 어, 그래  | Uống hết đi.  | 
야, 작작 멕여, 어, 그래 [한림들의 웃음]  | - Bắt anh ta uống. - Được.  | 
[이림이 술을 욱 뱉는다]  | |
- 대체 여긴 왜 오신 겁니까? - (이림) 뭐, 지나가는 길에  | Sao ngài lại ở đây? Ta đi ngang qua đây.  | 
이거 석 잔만 마셔도 마마는 저승 가십니다  | Ba chén là đủ làm ngài ngất ngưởng rồi.  | 
앞으로는 그냥 저한테 주십시오  | Từ giờ thần sẽ uống giúp ngài.  | 
에이, 그래도 내가 어떻게 너한테... [경묵이 숨을 카 내뱉는다]  | Không thể để cô làm vậy được. Mà này, Thư lại Yi. Y phục đẹp như thế từ đâu mà có?  | 
(장군) 아이, 근데 이 서리 너 그 번쩍번쩍한 옷차림은 뭐냐?  | Mà này, Thư lại Yi. Y phục đẹp như thế từ đâu mà có?  | 
아, 그새 어디 좋은 집에 장가라도 갔나 봐 [장군의 웃음]  | Anh mới thành thân với tiểu thư nhà quyền quý sao?  | 
(이림) 그런 게 아니라  | Không phải vậy.  | 
그...  | Không phải vậy.  | 
집에 원래 돈이 좀 많아서 [홍익의 감탄하는 숨소리]  | Nhà ta cũng thuộc hàng khá giả.  | 
(경묵) 야, 그 중인이 돈이 많아 봤자 얼마나 많겠냐?  | Này, tầng lớp trung lưu thì khá giả đến đâu chứ?  | 
그냥 졸부지, 졸부, 어? [한림들의 웃음]  | Chắc là nhà anh ta gặp may thôi. Thư lại Yi, để ta rót rượu cho anh nữa.  | 
(홍익) 야, 이 서리, 나한테도 한 잔 받아  | Thư lại Yi, để ta rót rượu cho anh nữa.  | 
[홍익의 옅은 신음]  | Đây.  | 
[홍익의 흐뭇한 웃음]  | |
[홍익과 장군의 웃음]  | |
(장군) [웃으며] 아이고  | - Ôi trời. - Anh ta uống giỏi thật.  | 
(시행) 잘 먹네 [한림들의 감탄하는 신음]  | - Ôi trời. - Anh ta uống giỏi thật. Đây.  | 
(홍익) 자  | Đây.  | 
(해령) 아이고, 뭘 그렇게 급하게 주십니까?  | Ôi trời, ngài không để anh ta nghỉ một chút sao?  | 
면신례도 아니고...  | - Đâu phải lễ nhập môn chứ. - Ý cô là sao?  | 
모르는 소리!  | - Đâu phải lễ nhập môn chứ. - Ý cô là sao? Biết bao giờ mới có cơ hội uống với quý tộc?  | 
(홍익) 얘가 언제 또 양반한테 술을 받아 봐? 영광으로 알아야지  | Biết bao giờ mới có cơ hội uống với quý tộc? Vinh hạnh quá đi chứ. Phải không, Thư lại Yi?  | 
안 그래, 이 서리? [홍익과 장군의 웃음]  | Vinh hạnh quá đi chứ. Phải không, Thư lại Yi?  | 
(시행) 영광이지 [홍익의 장난스러운 신음]  | - Quả là vinh hạnh. - Của anh đây. Uống hết đi.  | 
[장군의 옅은 웃음]  | |
[해령의 걱정스러운 신음]  | |
(해령) 빈속에, 빈속에 그렇게 먹으면 안 좋지 않습니까?  | Bụng rỗng mà uống nhiều cũng không tốt.  | 
(홍익) 어허, 안주 먹을 시간이 없어요!  | Thời gian đâu mà ăn.  | 
[경묵의 못마땅한 신음] (시행) 없어요  | - Ôi trời. - Không có thì giờ đâu. Đây.  | 
[홍익의 재촉하는 신음]  | Đây.  | 
(해령) 어, 어, 영상 대감!  | Ngài Tả nghị chính.  | 
[한림들의 다급한 신음] (홍익) 아이고, 영상 대감  | Ngài Tả nghị chính. - Trời ơi. - Ôi trời.  | 
[흥미진진한 음악] [한림들의 옅은 신음]  | |
(홍익) 눈깔이 삐었냐? 저게 어떻게 영상 대감이야?  | Cô không có mắt à? Sao đó lại là ngài Tả nghị chính được?  | 
그래요?  | Thật ư? Nhìn giống lắm mà.  | 
되게 닮아 보이셨는데 [홍익의 못마땅한 신음]  | Thật ư? Nhìn giống lắm mà.  | 
[한림들의 힘겨운 신음] [익살스러운 효과음]  | Trời ạ.  | 
(홍익) 아유, 넌 또 그새 그걸 다 마셨어?  | Ôi trời, anh đã uống hết rồi sao? Những người không học tại Sungkyunkwan  | 
하여튼 성균관 안 나온 애들은 이렇게 참을성이 없어요  | Những người không học tại Sungkyunkwan đều không kiên nhẫn gì hết. Đây.  | 
자!  | Đây.  | 
(해령) 어? 아이고, 우상 대감  | Bái kiến ngài Hữu nghị chính.  | 
[한림들의 다급한 신음]  | - Trời ơi. - Ôi trời.  | 
(홍익) 죽을래? 우상 대감... [익살스러운 효과음]  | Cô muốn chết à? Đó không...  | 
난 네가 가끔 무서워  | Đôi lúc cô làm ta sợ thật đó.  | 
아이, 다 먹어, 네가 가져가 아니, 술을 먹고 싶으면 달라고...  | Nào, uống hết đi. Muốn uống thì phải hỏi chứ.  | 
(시행) 무서운 애네 우리가 호랑이 새끼를 키웠어, 어?  | Muốn uống thì phải hỏi chứ. Xem nàng ta kìa. Đúng là không thể tin nổi.  | 
(장군) 아유, 앉아, 앉아 [한림들이 구시렁댄다]  | - Ngồi đi nào. - Trời ạ.  | 
(시행) 자!  | Được rồi.  | 
우리가 이제 술도 좀 먹었겠다  | Bây giờ, chúng ta đã  | 
배도 부르겠다  | cơm no rượu say rồi,  | 
이 흥겹고 정겨운 자리에 무언가 좀 썰렁하지 않니?  | các vị nghĩ có cần chút gì đó để thêm phần cao hứng không?  | 
(함께) 손길승! [치국의 추임새]  | - Son Gil Seung! - Son Gil Seung! - Son Gil Seung! - Son Gil Seung!  | 
손길승! [치국의 추임새]  | - Son Gil Seung! - Son Gil Seung! - Son Gil Seung! - Son Gil Seung!  | 
[함께 '손길승'을 외친다] [길승의 난처한 신음]  | - Son Gil Seung! - Son Gil Seung!  | 
(길승) 아유, 무슨 애들 앞에서 노래를 시킵니까?  | - Son Gil Seung! - Sao lại bắt ta hát? Son Gil Seung!  | 
(시행) 얘들아, 목소리가 작단다 [길승의 난처한 신음]  | Hẳn ngài ấy muốn các vị hô to hơn!  | 
[함께 환호한다]  | Hẳn ngài ấy muốn các vị hô to hơn!  | 
[함께 '손길승'을 외친다] [길승의 옅은 신음]  | - Son Gil Seung! - Son Gil Seung!  | 
(길승) 좋은 날이니까 [길승의 웃음]  | - Son Gil Seung! - Hôm nay là ngày vui.  | 
(길승) ♪ 잔자자자자잔자 ♪  | |
(한림들) ♪ 잔자자자자잔자 ♪  | |
(길승) ♪ 까투리 ♪  | Dã kê  | 
[권지들이 환호한다]  | Dã kê  | 
♪ 까투리 까투리 까투리 까투리 ♪  | - Dã kê, dã kê - Dã kê, dã kê  | 
(함께) ♪ 까투리 사냥을 나간다 ♪  | - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê  | 
♪ 후여, 후여 ♪  | - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê  | 
♪ 까투리 까투리 까투리 까투리 ♪  | - Dã kê, dã kê - Dã kê, dã kê  | 
♪ 까투리 사냥을 나간다 ♪  | - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê  | 
[잔잔한 음악] ♪ 전라도라 지리산으로 꿩 사냥을 나간다 ♪  | - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê ở Jirisan - Cùng đi săn dã kê ở Jirisan  | 
♪ 지리산을 올라 무등산을 넘어 ♪  | - Leo Jirisan rồi Mudeungsan - Leo Jirisan rồi Mudeungsan  | 
♪ 나주 금성산 당도하니 ♪  | - Leo Jirisan rồi Mudeungsan - Leo Jirisan rồi Mudeungsan - Và Geumseongsan - Và Geumseongsan - Khi đó ta thấy dã kê - Khi đó ta thấy dã kê  | 
♪ 까투리 한 마리 후드득하니 ♪  | - Khi đó ta thấy dã kê - Khi đó ta thấy dã kê  | 
♪ 매방울이 떨렁 ♪  | - Khi đó ta thấy dã kê - Khi đó ta thấy dã kê - Ta nghe thấy chuông trên đuôi nó - Ta nghe thấy chuông trên đuôi nó  | 
♪ 후여, 후여, 허허 ♪  | - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê  | 
♪ 까투리 사냥을 나간다 ♪  | - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê  | 
♪ 후여, 후여 ♪  | - Cùng đi săn dã kê - Cùng đi săn dã kê  | 
(홍익) 양 봉교님! [함께 환호한다]  | Đại nhân Yang!  | 
(시행) ♪ 한 많은... ♪  | Mọi oán giận của ta  | 
[모두 폭소한다]  | Mọi oán giận của ta - Ôi trời. - Trời ơi.  | 
(이림) 거봐, 그러면서 무슨 날 데려다준다고  | Nhìn xem. Cô thế này thì làm sao tiễn ta về cung được.  | 
마마께서 다섯 잔이나 드셨잖습니까?  | Nhưng ngài uống tận năm chén.  | 
나 다섯 잔 먹는 동안 너 다섯 병 먹었거든?  | Ta uống năm chén nhưng cô uống năm bình.  | 
치...  | |
하면 이만 들어가 보십시오  | Thần xin cáo lui.  | 
내일 뵙겠습니다  | Hẹn mai gặp ngài.  | 
[애틋한 음악]  | Đợi đã.  | 
(이림) 잠깐만  | Đợi đã.  | 
[이림의 힘겨운 숨소리]  | |
[옅은 한숨]  | |
나는  | "Ta...  | 
이 나라의 대군이니라  | là vương tử của đất nước này."  | 
씁, 허...  | |
어서!  | "Tiếp đi!"  | 
[피식 웃는다]  | |
[해령의 옅은 웃음]  | |
(해령) 어서!  | "Tiếp đi."  | 
[해령의 한숨]  | |
좋기는 좋구나  | Thích thật đấy.  | 
[해령의 힘겨운 신음]  | |
아이고, 뭐 이리 딱딱하냐  | Ôi trời, cứng quá.  | 
[해령의 옅은 신음]  | |
(이림) 왜 나와 있는 것이냐?  | Sao cô lại ở ngoài này?  | 
답답해서?  | Hít thở khí trời ư?  | 
따뜻한 꿀물이다  | Đây là nước mật ong ấm.  | 
이걸 마시면 속이 좀 편해질 거야  | Thứ này sẽ giúp cô thấy khá lên.  | 
어디 아픈 것이냐?  | Cô không khỏe sao?  | 
응?  | Sao vậy?  | 
'원컨대'  | "Mong nàng thọ...  | 
'내 사랑'  | muôn tuổi,  | 
'오래오래 살아서'  | mãi là chủ nhân...  | 
'영원히 내 주인 되어 주소서'  | trái tim ta."  | 
[애틋한 음악]  | |
(이진) 왜 조선에 왔는지를 묻거라  | Hãy hỏi tại sao anh ta tới Joseon.  | 
- (아란) 서양 오랑캐는 처음 봅니다 - (홍익) 희한하게 생겼다  | - Ta chưa từng gặp ai đến từ Tây phương. - Nhìn lạ quá. Anh ta vất vả lắm mới đến được Joseon.  | 
(모화) 어렵게 조선을 찾아오신 분입니다  | Anh ta vất vả lắm mới đến được Joseon.  | 
(대비 임씨) 그자의 입에서 서래원 이야기가 나온다면  | Nếu anh ta có nhắc tới Seoraewon, ngài Tả nghị chính sẽ không để yên đâu.  | 
좌상이 가만있지 않을 걸세 [총성]  | ngài Tả nghị chính sẽ không để yên đâu.  | 
(대제학) 누군가의 비호가 있는 건 아니겠습니까?  | Ngài nghĩ liệu có ai bảo vệ hắn ta không? Nếu có tín đồ Công giáo trong cung...  | 
궐 안에도 천주쟁이가 있다면  | Nếu có tín đồ Công giáo trong cung...  | 
(서권) 저에겐 목숨과도 바꿀 수 있는 믿음입니다  | Nếu có tín đồ Công giáo trong cung... Ta có thể hy sinh tính mệnh để bảo vệ niềm tin đó.  | 
(이림) 어쩌란 말이냐? 좋은 걸  | Ta có thể làm gì đây? Ta thích thế.  | 
(해령) 익숙해지십시오, 이런 거  | Ngài nên quen với việc này đi. Ai sinh ra cũng đều có tự do và bình đẳng.  | 
(서양 오랑캐) 모든 사람은 자유롭고 평등하게 태어난다  | Ai sinh ra cũng đều có tự do và bình đẳng.  | 
(이림) 그럼 법란서는 왕이 없는 나라야?  | Ai sinh ra cũng đều có tự do và bình đẳng. Vậy anh đến từ một nơi không hề có quân vương sao? Không ngờ lại vô tình gặp cô ở đây. Nơi này cũng là chỗ ta ở.  | 
(해령) 근데 어떻게 여기서 만납니까? 저희 집인데  | Không ngờ lại vô tình gặp cô ở đây. Nơi này cũng là chỗ ta ở.  | 
(서양 오랑캐) 혹시 '새벽이 오는 곳' 어딘지 알아?  | Không ngờ lại vô tình gặp cô ở đây. Nơi này cũng là chỗ ta ở. Nơi có bình minh chào đón. Anh biết nơi đó ở đâu không?  | 
No comments:
Post a Comment