쌈 마이웨이 12
Thanh Xuân Vật Vã 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
최애라, 너... 디게 좋아 | Choi Ae Ra, tớ rất thích cậu. |
미칠 것 같아 | Chắc tớ điên mất. |
나는 너 원래 좋았어... 이 웬수 같은 새끼야 | Tớ thì vẫn luôn thích cậu, đồ khốn. |
[목 가다듬음] | |
모 아니면 도면 | Nếu là được tất hoặc mất tất… |
그냥 모로 가자 | ta chọn được tất nhé. |
어? | Gì cơ? |
너 오늘 그냥 | Hôm nay cậu muốn… |
앞집에서 잘래? | ngủ lại nhà tớ không? |
[박스 옮기는 소리] | |
[도어락] | |
[비명] 아! | |
- (주만) 아! - (예진) 어! 어! 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
- 봐 봐요! - (주만) 아 | Cho tôi xem nào. |
- (주만) 아... - (예진) 허! | |
아이... 어떡해 | Ôi không... |
아... | |
아 이거 어떡해요, 피... | Trời, chảy máu rồi. |
[초인종] (예진 엄마) 예진아, 예진아! | Ye Jin! |
(복희) 아이고 | TẬP 12 |
[익살스러운 음악] | |
조심 | Cẩn thận. |
(애라) 헉! | Cẩn thận. - Trời ạ. - Giật cả mình! |
- 아씨 - 아이, 깜짝이야 | - Trời ạ. - Giật cả mình! |
뭐, 뭐야? 왜 사람이 장롱에서 나와? | Gì đây? Sao lại từ trong tủ đi ra? |
아이 어떻게 이 시간에 여길... | Sao cô lại ở đây giờ này? |
내가 내 집 앞에 있는 게 문제야? 둘이 장롱에서 나온 게 문제야? | Thế có gì sai? Tôi đang ở trước nhà mình mà. |
거기서 둘이 뭐 한 거예요? | Hai người đã làm gì ở trong đó? |
왜 거기서 나오냐고? | Sao lại chui ra từ đó? |
남일 바 연대기야, 애들 비밀 통로 | Đó là Biên niên sử Namil Bar. Lối đi bí mật của họ. |
어? | - Gì ạ? - Cô biết nó à? |
알고 계셨어요? | - Gì ạ? - Cô biết nó à? |
니들 거기 드나드는 거 | Tôi không có ý kiến gì về việc cô cậu dùng nó. |
내가 아무 말도 안 했어 | Tôi không có ý kiến gì về việc cô cậu dùng nó. |
실컷 들락거리고 실컷 놀아 봐 | Cứ việc vui vẻ tùy ý. |
간 팔팔할 때 좀 더 여한 없이 퍼마셔 보라고 | Cứ chè chén khi gan còn dùng được. |
천진난만, 천방지축 무념무상으로 | Cứ ngây thơ, liều lĩnh và sống vô lo vô nghĩ... |
애들처럼 순수하게 놀으라고 어른처럼 놀지 말고 | như trẻ con. Đừng chơi bời như người lớn. |
(애라) 왠지 개기고 싶다 | Chẳng hiểu sao tôi lại muốn bật lại. |
(애라) 개기고 싶다 | Muốn lắm. |
(복희) 그렇게 실컷 놀다가 | Sau khi vui vẻ, |
[한 단어씩 끊어서] 귀가는 각자 방으로, 오케이? | ai về nhà nấy, được chứ? |
우리 위에서 뽀뽀했는데 | - Bọn cháu hôn nhau trên đó. - Này. |
[당황한 음악] 야! | - Bọn cháu hôn nhau trên đó. - Này. |
야! [동만 목 가다듬음] | |
- (예진 속삭이며) 잠깐만요 - 예진 씨, 잠깐만요... | Khoan, đợi đã. |
(예진) 엄마가 집에 남자 들이면 방 뺀다고 했단 말이에요 | Mẹ bảo sẽ đuổi tôi đi nếu dẫn trai về. - Không, tôi về đây. - Xin anh, bà ấy đi ngay thôi. |
- 싫어요, 저 나갈게요 - (예진 엄마) 예진아! | - Không, tôi về đây. - Xin anh, bà ấy đi ngay thôi. |
잠깐이면 돼요 엄마 진짜 금방 가요 | - Không, tôi về đây. - Xin anh, bà ấy đi ngay thôi. Tôi sẽ nói rõ sự việc. |
- 아, 제가 말씀드리고 나갈게요 - 안 돼요! | Tôi sẽ nói rõ sự việc. Bà ấy sẽ nhìn tôi. Bà ấy mà thấy anh là đánh anh đó. |
우리 엄마 다 알고 있단 말이에요 우리 엄마한테 맞으면 죽어요 | Bà ấy sẽ nhìn tôi. Bà ấy mà thấy anh là đánh anh đó. |
- 아, 내가 왜 맞아요? - 좀 가만히 좀 있어요! | - Sao tôi lại bị đánh? - Cứ ở đây đi. |
예진... | Ye Jin... |
예진아 | Ye Jin! |
[도어락] | |
(예진 엄마) 잤어? | Con đang ngủ à? |
어, 어... [도어락] | |
[예진 엄마 가쁜 호흡] 아유... | |
왜 이렇게 밤에 왔어? | Sao mẹ đến muộn thế? |
7번 빨리 봐야 돼 아유, 시작했겠네 | Mẹ phải xem phim, đang chiếu rồi. |
[끈적한 음악] | |
그거 보고 갈라고? | Mẹ định xem ở đây à? |
어, 어머, 어머, 어머 내가 저럴 줄 알았어! | Biết ngay sẽ có chuyện này mà. |
저 쌍놈의 새끼 외박하네 | Đồ tồi. Hắn lên giường với cô ta. |
느, 늦었는데 가지 | Muộn rồi. Mẹ nên về đi. |
아니, 원칙적으로 집주인이 이럴 권리는 없는 거잖아 | Chủ nhà không có quyền làm thế này. |
- 그치... - (복희) 그럼 | - Đúng. - Vậy... |
원칙적으로 세입자가 옥상을 무단 점거 할 권리는 있나? | Người thuê nhà có quyền xâm phạm sân thượng không? |
히스테리 씨라니까 히스테리... | Cô ấy lại loạn trí. Này, tôi nghe thấy đấy. |
얘! 다 들려 | Này, tôi nghe thấy đấy. |
저 아드님께서 어머님께 | Cháu nghĩ con trai cô nên tìm cho cô một sở thích |
뭐 취미 활동이나 등산에나 뭐 그런 것들을 | Cháu nghĩ con trai cô nên tìm cho cô một sở thích hoặc gợi ý cho cô đi leo núi... |
- 권장해 보는 것도 좋은 방편이... - 잔 말 말고 해산 | hoặc gợi ý cho cô đi leo núi... Đủ rồi. Về nhà đi. Tách nhau ra. |
흩어지라고 | Đủ rồi. Về nhà đi. Tách nhau ra. |
흠... | |
(복희) 너... | Cô kia. |
지금 '씻고 갈게'라고 했지? | Cô nhắn là đi tắm rồi quay lại hả? |
[익살스러운 음악] | Cô nhắn là đi tắm rồi quay lại hả? |
내가 니 머릿속에 들어앉아 있어 | Tôi đi guốc trong bụng rồi. |
근데요, 아줌마... | Nhân tiện, nếu ai đó cấm ta làm gì, |
원래 누가 기를 쓰고 하지 말라고 하면 더 기를 쓰고 하고 싶잖아요 | Nhân tiện, nếu ai đó cấm ta làm gì, thì ta lại càng muốn làm. |
뭐? | Gì cơ? |
뭐, 뭐를 해? 뭐를, 뭐를 한, 한다고? | Làm gì? Cô đang nói tới gì? |
조선이 그렇게 경직된 꼰대가 아니었다면 | Nếu Joseon không quá hà khắc và bảo thủ, |
방방곡곡 속속들이 그 숱한 물레방앗간은 생겨나지도 않았겠죠 | người ta đã chẳng lẻn vào cối xay nước. |
결과적으론 아줌마가 불을 더 지펴 주고 계신 건지도 모르겠네요 | Cô có thể là người châm ngòi mọi chuyện đó. |
[복희 헛웃음] 들어가 | Vào đi. |
[도어락] 그 원래 물레방앗간이라는 게 그렇지 않습니까? | Vào đi. Cô biết họ làm gì ở cối xay nước, nhỉ? |
[도어락] [복희 헛웃음] | Trời ạ, hai cái đứa này... |
- 차, 이것들이 진짜! - 진짜 닮았네 | Trời ạ, hai cái đứa này... - Con thấy điểm tương đồng. - Gì cơ? |
뭐? | - Con thấy điểm tương đồng. - Gì cơ? |
우리 황 여사님이 왜 여기에 터를 잡으셨는지 | Giờ con có thể hiểu vì sao mẹ đóng ở đây. |
계산이 딱 떨어지는데? | Giờ con có thể hiểu vì sao mẹ đóng ở đây. |
[흥겨운 뽕짝풍 음악] | |
[도어락] | |
[버튼 음] [도어락] | |
[초인종] 응? | |
[도어락 소리와 문 여닫는 소리] | |
[목 가다듬음] | |
[멋쩍은 음악] | |
[애라 헛기침] | |
거기는 인중... | Đó là nhân trung của tớ... |
[목 가다듬음] | |
취향이 독특하네 | Cậu có sở thích đặc biệt đấy. Chắc cậu thích chỗ đó. |
인중을 좋아하나 봐 | Cậu có sở thích đặc biệt đấy. Chắc cậu thích chỗ đó. |
니가 입술을 내밀고 있었어야지 | Cậu phải chu môi ra chứ. |
[꾸르르르륵] | |
지금 네 대장이 막 말을 하는 거 같은데 | Tớ nghĩ ruột của cậu có điều muốn nói. |
아... 이게 또 왜 이래? | Lại cái thứ ngu ngốc ấy. |
야 | Này. |
나는 니 말대로 무념무상 똥 멍청이 | Tớ không phải thằng đần bất cần, vô tư... |
이차 성징도 하다만 꼬마 새끼 아니고 | ngừng trưởng thành trước tuổi dậy thì. |
우리 지금 사귀고 급기야 한 침대에 같이 있어 | Ta đang hẹn hò và giờ đang ngồi trên giường với nhau. |
난 지금 너한테 | Tớ không muốn... |
1분도 매너가 좋고 싶지가 않아 | lịch thiệp với cậu một chút nào. |
이거 아주... | Cậu thật là... |
상놈이네 | nam tính. |
어, 진짜 태초에 상놈처럼 굴고 싶어 | Phải. Tớ muốn là đàn ông. |
근데... | Nhưng mà... |
우리 이거 숙제 아니잖아 | đây không phải bài về nhà. |
- 뭐? - 이런 터닝 포인트 없어도 | Gì cơ? Cả khi không có bước ngoặt thế này… |
너 나한테 바야바 아니야 | tớ cũng chả coi cậu là Chewbacca. |
너 나한테 미치게 여자야 | Với tớ, cậu là con gái. |
당장 안고 싶고 밤새 안고 싶고 | Tớ muốn giữ lấy cậu ngay bây giờ và ôm cậu cả đêm. |
집에 보내기도 싫어 | Tớ muốn cậu ở lại. |
아우, 그런 건 좀 속으로 생각하라고 | Cậu nên giữ những suy nghĩ đó trong lòng. |
그니까 니 과민한 대장한테 진정 좀 하시라 그래 | Nên là bảo cái ruột ồn ào của cậu trật tự đi. |
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생] | |
그냥 자 | Ngủ đi. |
손만 잡고는 죽어도 못 자겠고 | Tớ không ngủ được nếu chỉ nắm tay cậu. |
겁나 꽉 안고 자 | Tớ sẽ ôm cậu thật chặt. |
밤새 안고는 자야겠다 | Tớ cần làm việc này nhiều. |
자라고, 시끼야 | Ngủ đi. |
(애라) 야... | Này. |
나 지금 거의 죽을 거 같은데 | Tớ cảm thấy như mình sắp chết. |
가스, 가스, 가스? | Dạ dày cậu đầy hơi à? |
아니, 숨이 잘 안 쉬어지고 | À thì, tớ không thở được. |
가슴이 너무 뛰어 | Tim tớ đang đập loạn xạ. |
가슴이? | Tim cậu á? |
[속삭이며] 대리님! | Anh Kim. |
대리님! | Anh Kim ơi? |
대리님? 대... | Anh Kim. Anh... |
[쭉 이어지는 휴대폰 진동] | |
[분위기 가라앉는 음악] | |
[이어지는 통화 연결음] | |
[새 지저귐] | |
[다급하게 문 두드리는 소리] | |
(동만) 아... | |
[다급하게 문 두드리는 소리] | |
아... 야! | Này. |
니네 아버지 아니냐? | Lần này là bố cậu à? |
아... 왜 너랑 잠만 자면 누가 이렇게 오는 거야? | Sao cứ toàn có người đến mỗi khi tớ ngủ với cậu vậy? |
(설희) 애라야! 너 여기 있어? | Ae Ra, cậu có trong đó không? |
[당황한 음악] | Cất chai soju đi. |
소주, 소주, 소주! 소주병 | Cất chai soju đi. |
하... | |
어, 얘도 금방 넘어왔어 10분? 10분 됐나? | Cậu ấy cũng vừa mới vào. - Tầm mười phút trước? - Phải. |
아, 나 이거 티는 내가 황금발을 다 빨아 가지고 | Tớ mặc thế này vì đang giặt đồ. |
너 왜 그래! | Sao thế? |
주만이가... | Anh Joo Man... |
안 들어왔어 | không về nhà. |
(애라) 후, 참... | |
너 이거, 이거 뭐야? 이거 | Cậu cầm nó làm gì? |
우와, 이게 왜 여기서 나와? 너 왜 추리닝 입고 있어? | Sao nó lại ở đây? Sao cậu mặc đồ thể dục? |
왜! 너도 가게? | Sao? Cậu cũng muốn đi à? |
넌 어차피 여자는 패지도 못하잖아 | Cậu không đánh con gái mà. |
너 지금 이걸로 사람 패러 가니? | Cậu định lấy cái này đánh người à? |
안 팰 테니까 넌 도장이나 가! | Không nhé, nên là tới phòng tập đi. |
- 너 있으면 나 할 말도 못 하고 - 너 또 욕할라 그러지, 또! | - Cậu mà đi theo là tớ phải giữ ý. - Lại định chửi? |
아, 그럼 이 상황에 최소한의 욕도 안 해? | Chứ chả. |
(애라) 그러면 세상에 욕이 왜 있어? | Sinh ra câu chửi để làm gì? |
[휴대폰 벨 소리] | |
예, 코치님! | Vâng, thầy. |
아, 나 오늘 좀 갈 데가 있어 가지고요 | Hôm nay em có việc phải đi. |
예? | - Gì ạ? - Lại chuyện gì đây? |
왜? 또 뭔데? | - Gì ạ? - Lại chuyện gì đây? |
예, 알았어요, 갈게요 [목 가다듬음] | Vâng, em tới đây. |
뭔 일 났어? | - Có chuyện gì à? - Không có gì. |
뭔 일 없고 일단 둘이 가고 | - Có chuyện gì à? - Không có gì. Hai cậu đi trước đi. |
너 사고 치지 마라 이거 압수야 | Đừng gây rối và tớ tịch thu cái này. |
[작은 소리] 이씨... | |
설아, 가자! | Đi, Sul Hee. |
그니까 일이 이렇게 될 때까지 왜 입 꾹 다물고 있었냐고! | Sao không cho tớ biết sớm hơn? Lúc nãy cậu nên nói cho tớ! |
아주 초장에 족쳤어야지 왜 미련을 떨고 있었어, 왜! | Lúc nãy cậu nên nói cho tớ! |
겁나서 | Tớ sợ. |
뭐? | Gì cơ? |
내가 그걸 물 위로 꺼내놔 버리면 진짜... | Nếu tớ khơi chuyện này ra, nó thật sự sẽ thành rắc rối. |
진짜 문제가 돼 버리는 거잖아 | nó thật sự sẽ thành rắc rối. |
근데 나는 걔를... 이길 자신이 없더라고 | Nhưng tớ không đủ tự tin đánh cô ta. |
설아, 니가 본처야 니가 쫄 일 아니라고 | Sul Hee. Cậu là bạn gái cậu ta. Cậu không nên sợ. |
너는 걔랑 6년 만났고 | - Cậu hẹn hò với cậu ta suốt sáu năm... - Tớ chỉ có thể… |
내가 믿을 거라곤 그 6년뿐인데 | - Cậu hẹn hò với cậu ta suốt sáu năm... - Tớ chỉ có thể… dựa vào sáu năm đó. |
그게 사실은 힘이 없는 거 같잖아 | Và tớ nhận ra điều đó thật mong manh. |
[슬픈 피아노곡] 나랑은 밍밍해져 버린 6년인데 | Thời gian ở bên tớ hẳn là buồn tẻ và nhàm chán. |
걔랑은 막 찌릿찌릿할 거 아니야 | Nhưng chắc anh ấy vui khi bên cô ta. |
6년 만난 널 두고 | Nếu cậu ta bỏ cậu sau sáu năm vì những vui thú ngắn ngủi đó, |
고거 잠깐 찌릿한 거에 홀딱 넘어갈 놈이면 | Nếu cậu ta bỏ cậu sau sáu năm vì những vui thú ngắn ngủi đó, |
내가 너 주만이한테 안 줘 | tớ sẽ không để cậu ta có cậu. |
빨리 와! | Đi nào. |
몇 혼 줄은 모르고? | Cậu không biết số nhà à? |
여기 산다고 말만 들었어 | Tớ chỉ nghe nói cô ta sống ở đây. |
씨, 주만이가 어떻게... | Sao Joo Man có thể... |
근데 여기 없을지도 몰라 그냥 아닐지도 모르지 | Có thể anh ấy còn không ở đó. Có thể tớ nhầm. |
무슨 일 생겼을지도 모르는 거잖아 | Có thể anh ấy gặp chuyện gì đó. |
아, 그럼 그 기집애한테 전화를 해 봐 | Vậy thì gọi cho yêu nữ đó đi. |
싫어, 그건 | Tớ không muốn. |
왜? | Vì sao? |
자존심 상해 | Vì chạm lòng tự trọng. |
[의미심장한 음악] | |
꼭 이렇게까지 해야 돼? | Anh phải làm thế này à? |
하, 고 선수 경기 보니까 어차피 뜨는 건 순식간이고 | Tôi đã xem Dong Man đánh và anh ta sẽ sớm là ngôi sao. |
뭐래는 거야, 씨 | Nhảm nhí thật đó. |
야, 인터넷에 고동만 치면 | Nếu tìm tên anh ta trên mạng, trận đấu đó sẽ hiện ra ngay. |
니들 옛날에 승부 조작한 거 금방 나오더라 | Nếu tìm tên anh ta trên mạng, trận đấu đó sẽ hiện ra ngay. |
그때 까발려지는 거보다 먼저 선공을 하는 게 낫다니까 | Thay vì giải thích sau, tốt hơn là nên thú nhận trước. |
형! 내가... | Nghe này. Hồi đó tôi còn không tham gia họp báo. |
10년 전에도 이 기자회견을 안 했는데 | Hồi đó tôi còn không tham gia họp báo. Sao tôi phải làm thế sau mười năm? |
왜 이제 와서 이 쇼를 해야 되는 거냐고? | Sao tôi phải làm thế sau mười năm? |
그래야 니가 피해자가 되지 | Như thế, anh sẽ thành nạn nhân. |
- 뭐? - 원래 | Gì cơ? Nếu dùng truyền thông đúng cách, anh sẽ kiểm soát thế giới. |
언플이 세상을 바꾸는 거야 | Nếu dùng truyền thông đúng cách, anh sẽ kiểm soát thế giới. |
[계속되는 휴대폰 진동] | SUL HEE |
아! | |
어... 여기 뭐야? | Đây là đâu? |
왜 이래? | Có chuyện gì vậy? |
깼어요? | Anh dậy rồi à? |
아니, 예진 씨 여기 왜... | Ye Jin, sao cô không đánh thức tôi? |
나 왜 안 깨우시고... | Ye Jin, sao cô không đánh thức tôi? |
아, 아침에 엄마 가고 나서 깨웠는데 안 일어나셔 가지고 그냥... | Sau khi mẹ tôi về, tôi đã thử gọi anh, nhưng không được. |
아, 그럼 밟아서라도 깨웠어야죠 | Cô phải đá cho tôi dậy chứ. |
하... | |
아무튼 뭐 저 하루 신세 지긴 했지만 저... | Chả hiểu sao tôi ở lại qua đêm... |
여기서 잠든 거니까 예진 씨는 | nhưng lại ngủ ở đây. |
자기 방에서 잤을 거고 뭐 이상한 건... | Nên chắc cô đã ngủ trong phòng cô và... |
어제... 밤에 생각 안 나세요? | Anh không nhớ gì tối qua à? |
뭐가 생각이 안 나요? | Nhớ gì? |
아니, 제가 어제 이불 갖다 드리러 왔다가 | Tôi mang chăn vào cho anh và anh... |
대리님이... | Tôi mang chăn vào cho anh và anh... |
뭘? 왜 말을 끝까지 못 하시고! | Gì hả? Sao cô không nói hết câu? |
아니... 갑자기 | À thì, bỗng nhiên anh ôm tôi. |
안아 가지고... | bỗng nhiên anh ôm tôi. |
암튼 주만이 이 새끼는 여기서 나오는 순간 뒤지는 거야 | Ngay khi Joo Man đi ra khỏi đây, cậu ta chết chắc. |
아직 확실한 거 아니잖아 | Ta vẫn chưa chắc mà. |
설아! | Sul Hee. |
폰도 안 받는 거면 거의 백 프로지 왜 아직도... | - Cậu ta không nghe máy. Chắc chắn... - Tớ muốn về nhà. |
나 그냥 집에 갈래 | - Cậu ta không nghe máy. Chắc chắn... - Tớ muốn về nhà. |
너 진짜 뭐가 무서워서 이래? | Cậu sợ gì chứ? |
아, 그깟 놈 그냥 빵 차 버리고 네 인생 살면 되지! | Cứ bỏ cậu ta và sống tiếp thôi. |
그동안 못 했던 자기 계발도도 하고! 니 꿈도 찾고! | Tiếp tục hoàn thiện bản thân và theo đuổi ước mơ. |
내 꿈이 뭔데? | Ước mơ của tớ là gì? |
아, 이제부터 찾으면 되지 | Ta có thể tìm ra. |
너 요리도 잘하고, 어? 고데기도 잘하고! | Cậu nấu ăn ngon và uốn tóc tớ cũng giỏi. |
나 꿈 있어 | Tớ có một ước mơ. |
진작 있었어 | Tớ luôn có một ước mơ. |
무슨 헛소리를 하세요! | Cô nói nhố nhăng gì thế? |
나 어제 술 한 잔도 안 마셨고 | Tôi không uống rượu, mà nếu có, tôi cũng không mắc sai lầm. |
나 술 마셔도 그런... 거 하는 사람 아닌데 | Tôi không uống rượu, mà nếu có, tôi cũng không mắc sai lầm. |
왜 이렇게 기겁을 해요? | - Sao anh phản ứng thái quá vậy? - Vì cô nói dối. |
예진 씨가 거짓말하시니까 그렇잖아요 | - Sao anh phản ứng thái quá vậy? - Vì cô nói dối. Hôm qua anh túm lấy tay tôi và kéo như thế này rồi... |
대리님이 어제 막 이렇게 제 팔 막 이렇게 막 당기더니... 이렇게 | Hôm qua anh túm lấy tay tôi và kéo như thế này rồi... |
막 안아 가지고, 막... | anh ôm tôi và... |
'설아, 불 좀 꺼' 그랬어요 | anh bảo, "Sul Hee, tắt đèn đi". |
[분위기 가라앉는 음악] | |
그러고 코만 골고 주무셨어요 | Rồi anh thiếp đi mà ngáy. |
아주 제가 자존심이 다 상할 정도로 | Anh chạm lòng tự ái của tôi. |
[한숨] | |
아씨... | Chết tiệt. |
나도 꿈 있어 | Tớ có một ước mơ. |
6살 때부터 지금까지 쭉 있었다고 | Từ hồi tớ sáu tuổi đến giờ. |
왜 나는 남자만 바라보고 산다고 생각해? | Sao cậu nghĩ Joo Man là quan trọng nhất với tớ? |
그런 뜻이 아니고 | Ý tớ không phải vậy. Dong Man có Taekwondo và cậu ước mơ cầm micro. |
니들 태권도 하고 마이크 잡고 삐까뻔쩍하고 그럴 때 | Dong Man có Taekwondo và cậu ước mơ cầm micro. Trong khi hai cậu theo đuổi ước mơ… |
나도 조용히... | tớ vẫn lặng lẽ... |
내 꿈 꾸고 있었다고 | nuôi dưỡng ước mơ của mình trong tim. |
근데 왜 말을 안 했어? | Thế sao hồi đó không cho tớ biết? |
그럼 그거 하면 되겠네 너 하고 싶은 꿈! | Giờ cậu có thể đạt được ước mơ ấy. |
엄마! | Một người mẹ. |
내 꿈은 엄마야 | Ước mơ của tớ là làm mẹ. |
[회한 가득한 음악] 뭐? | Gì cơ? |
난 소꿉놀이해도 맨날 엄마였잖아 | Tớ luôn làm mẹ khi ta chơi trò gia đình. |
좋은 엄마, 좋은 아내가 되는 게 | Làm người mẹ tốt… và người vợ đảm đang... |
내 꿈이라고 | là ước mơ của tớ. |
그냥 주만이랑 결혼해서 | Tớ muốn cưới Joo Man... |
그렇게 살고 싶다고 | và sống như thế. |
하... | |
설아 | Sul Hee à. |
엄만 꿈으로 안 쳐줘? | Thế không tính là ước mơ à? |
세상 사람들은 다 자기 계발해야 돼? | Mọi người cứ phải cải thiện mình ư? |
니들 다 잘났고 자기 위해서 사는데 | Các cậu đều thông minh và sống đúng như mong muốn. |
나 하나 정도는 그냥 내 식구들 위해서 살아도 되는 거잖아 | Tớ nghĩ nếu tớ chỉ chú tâm đến gia đình thì cũng chẳng sao. |
그거 니들보다 하나도 못난 거 없잖어 | Điều đó đâu khiến tớ kém cỏi hơn cậu. |
아 훌륭하지! 다 좋은데 | Đó là việc làm lớn lao. Tốt đẹp, nhưng... |
- 그럼 주만이 말고 다른 남자랑 - 나한테 주만이는 | - hãy tìm ai khác, đừng là Joo Man… - Với tớ, anh ấy… |
그냥 남자 친구 아니고 | không chỉ là bạn trai. |
내 세상이야 | Mà là thế giới của tớ. |
그러니까... | Cho nên... |
그러니까... | Cho nên... |
나 그냥... | tớ chỉ muốn về nhà. |
집에 가고 싶어 | tớ chỉ muốn về nhà. |
(애라) 너 뭐야? | Cậu bị sao thế? |
너 왜 진짜로 여기서 나와? | Sao cậu lại ở đây? |
그게 내가... | Chẳng hiểu sao... |
어쩌다가 순간 잠이 들어 버려가지고 | anh thiếp đi mà không hay biết. |
(애라) 그 인턴 집에서? | Ở nhà của tập sự? |
너... | Thực sự cậu muốn nói là đã ngủ ở đây à? |
그럼 진짜로 여기서 잤다는 거지? | Thực sự cậu muốn nói là đã ngủ ở đây à? |
설아, 정말 아무 일도 없었어 | Sul Hee, chả có gì xảy ra cả. |
대리님! | Anh Kim... |
양말을 놓고 가셔서... | Anh để quên một chiếc tất. |
양말을 왜 벗어 놓고 왔어 | Sao anh lại cởi tất ra? |
(설희) 왜... | Tại sao? |
순간 잠들었는데 왜... | Vì sao, nếu anh thiếp đi mà không biết? |
설아, 정말 그런 거 아니야 | Sul Hee, không như thế đâu. |
[차여울의 'I Miss U' 재생] | |
나 진짜 실수 안 했어 | Anh không làm gì sai trái. |
니들은 그것만 실수냐? | Đàn ông nghĩ thế thôi ư? |
했으면 실수고 안 했으면 통과야? | Mọi thứ đều ổn nếu không có gì xảy ra? |
나 진짜 아무 일도 없었어 | Anh thề là không có gì hết. |
나한텐 똑같아 | Với em thì như nhau cả. |
니들이 잤든 안 잤든 | Dù có ngủ với nhau hay không, |
똑같아 | cũng đều như nhau. |
뭐? | Gì cơ? |
넌 그냥 밤새도록 | Việc anh đã ở đây cả đêm... |
날 매 초마다 죽였어 | khiến em chết dần theo từng giây. |
설아 | Sul Hee à. |
- 우리 - 설아, 제발 | - Chúng ta... - Sul Hee, xin em. |
헤어져 | ...chia tay đi. |
(애라) 설이의 세상이... | Thế giới của Sul Hee… |
무너졌다 | vừa sụp đổ. |
하아... | |
[카메라 셔터] | BUỔI HỌP BÁO CỦA KIM TAK SU |
저는 | Hôm nay tại buổi họp báo này... |
오늘 이 자리에서 | Hôm nay tại buổi họp báo này... |
지난 2007년 있었던 | tôi sẽ tiết lộ sự thật... |
고동만 선수와의 승부 조작 사건의 진실에 대해 | về trận đấu giữa tôi và Ko Dong Man năm 2007. |
말씀드리려고 합니다 | về trận đấu giữa tôi và Ko Dong Man năm 2007. |
[의미심장한 음악] | |
그저 | Tôi đã muốn... |
참고 | giấu trong lòng, che đậy và sống tiếp. |
덮어두고 살아가려 했지만 | giấu trong lòng, che đậy và sống tiếp. |
후배에게 선의로 베푼 돈이 | Số tiền thiện ý tôi tặng… |
대가성 사례금으로 둔갑하고 | lại thành hối lộ và bồi thường. |
정당한 승부를 하고도 | Tôi đã đấu sòng phẳng, mà lại thành nạn nhân của cuộc điều tra. |
마녀사냥을 당했던 억울한 과거사를 이제라도 바로 잡기 위해 | Tôi đã đấu sòng phẳng, mà lại thành nạn nhân của cuộc điều tra. Để sửa chữa quá khứ giả dối, |
저 김탁수! | tôi, Kim Tak Su, yêu cầu Ko Dong Man... |
고동만 선수에게 | tôi, Kim Tak Su, yêu cầu Ko Dong Man... |
정정당당한 승부를 | chấp nhận đề nghị đấu một trận công bằng của tôi. |
다시 요구하는 바입니다 | chấp nhận đề nghị đấu một trận công bằng của tôi. |
최대한 빠른 시일 내에... | Sớm nhất có thể... |
경거망동하지 마라 | Đừng hấp tấp. |
너 지금 무슨 생각하는 줄 아는데 | - Tôi biết cậu nghĩ gì. - Em không đấu đâu. |
안 붙어요 | - Tôi biết cậu nghĩ gì. - Em không đấu đâu. |
- 어? - 나 이제 쟤한테 안 말려요 | - Hả? - Em sẽ không sập bẫy cậu ta đâu. |
김탁수 페이스에 안 말린다고 | Cậu ta đừng hòng chi phối em. |
꼬동만이 다 컸네? | Cậu trưởng thành rồi đó. |
머리 나쁜 놈은 실력으로 가는 거라며? | Thầy bảo kẻ ngốc nên trông cậy và chứng tỏ bằng kỹ năng. |
확실히 실력 키워서 | Em sẽ khổ luyện và đấu với cậu ta vào mùa giải tới. |
내년 시즌에 붙을 거예요 | Em sẽ khổ luyện và đấu với cậu ta vào mùa giải tới. |
기다릴 수 있겠어? | Cậu đợi được à? |
너 세상 성격 급한 놈이잖아 | Tôi biết cậu hay nôn nóng. |
욱하는 꼬맹이잖아 | Nóng tính nữa. |
드디어 어른 된 거야? | Cậu trưởng thành rồi à? |
쟤도 지금 나 애로 보는 거잖아요 | Cậu ta cũng nghĩ em là đứa trẻ. |
준비해서 보여 줘야죠 | Em sẽ trau đồi và cho cậu ta thấy. |
나 이제 호랑이 새끼 아니라 | Em không còn là hổ con nữa. |
그냥 호랑이라고 | Em là mãnh hổ. |
설아! | Sul Hee. |
이 상황에 너한테 할 소린 아닌데 | Lúc này nói ra thì không nên. |
너 오늘 좀 멋졌다 | Nhưng cậu tuyệt lắm. |
내가 20년 넘게 본 백설희 중에 제일 | Đó là điều tuyệt nhất ở cậu hơn 20 năm qua. |
왜? 내가 헤어지자고 해서? | Vì sao? Vì tớ nói bọn tớ nên chia tay? |
아니! 엄마 | Không, chuyện giấc mơ của cậu. |
꿈이 엄마라고 할 때 멋졌다구 | Thật tuyệt khi cậu ước mơ làm mẹ. |
생각해 보면 엄마만큼 엄청난 게 없는 건데 | Không có gì phi thường hơn một người mẹ. |
[추억을 자극하는 기타곡] | |
(애라) 설희는 초등학교 6년 내내 내 머리를 빗겨 줬다 | Sul Hee đã làm tóc cho tôi suốt sáu năm tiểu học. |
아유, 설아 | Sul Hee à, trường đâu học sớm thế này. |
아, 핵교 갈라면 아직 멀었는데 왜 맨날 아침 댓바람부터 와 | Sul Hee à, trường đâu học sớm thế này. Sao cháu đến đây sớm thế? |
(천갑) 어? | |
(애라) 설희는 내 최초의 여자 친구였다 | Sul Hee là bạn nữ đầu tiên của tôi. |
아빠는 딸을 꾸며 줄 줄 몰랐고 | Bố không biết diện đồ cho tôi, và chả ai muốn làm bạn với đứa con gái nam tính. |
선머슴 같던 나는 으레 친구가 없었다 | và chả ai muốn làm bạn với đứa con gái nam tính. |
분홍이? | Màu hồng nhé? |
나 분홍은 별론디 | Tớ không thích màu hồng. |
내게 엄마가 없단 걸 알게 된 설희는 | Khi Sul Hee biết tôi không có mẹ, |
매일 1시간 일찍 우리 집에 왔다 | cậu ấy qua nhà tôi trước giờ học một tiếng. |
그 고운 마음을 들고서 | Cậu ấy đến với tôi bằng lòng nhân ái. |
너는 엄마가 없으니까 | Vì cậu không có mẹ, |
내가 빗겨 주면 돼! | nên tớ sẽ làm tóc cho cậu. |
설희는 | Sul Hee... |
커다란 바다였다 | giống như đại dương bao la. |
아, 주만이 이 새끼 미쳤네! | Joo Man mất trí rồi. |
그래서 잤대? | Họ ngủ với nhau à? |
야! 자고 안 자고가 문제냐? | Cậu nghĩ chuyện đó quan trọng à? |
잤대? | - Làm rồi à? - Này. |
야! | - Làm rồi à? - Này. |
니가 피치 못할 어쩌구로다가 박혜란이 집에서 하루 잤다 치자 | Giả sử vì một lý do bất đắc dĩ, cậu qua đêm ở nhà của Hye Ran. |
잠만 잔 거야? 내무반처럼? | Và tớ chỉ ngủ, như trong quân đội? |
그럼 내가 널 한 번 봐줘야 된다고 생각해? | Cậu nghĩ tớ nên tha hay xử cậu? |
족쳐야 된다고 생각해? | Cậu nghĩ tớ nên tha hay xử cậu? |
내무반처럼이야? | Chỉ ngủ thôi hả? |
그럼 내가 반대로 밖에서 자고 왔다 치자 | - Thế giả sử tớ ngủ ở ngoài. - Tớ sẽ tẩn cậu. |
족쳐야 된다고 생각해 | - Thế giả sử tớ ngủ ở ngoài. - Tớ sẽ tẩn cậu. Đấm cho lõm đầu. |
아주 뚜들겨 맞아야 된다고 생각해 빡! 씨... | Đấm cho lõm đầu. |
아오! | |
계산이요 | Trả tiền thôi. |
(남자) 김탁수 그동안 마음고생 심했겠다 | - Kim Tak Su chắc đã rất căng thẳng. - Chắc rồi. |
(여자) 그르게, 나 김탁수 팬이었는데 | - Kim Tak Su chắc đã rất căng thẳng. - Chắc rồi. Em hâm mộ anh ấy lắm. |
참... 불쌍해 | Tội nghiệp. |
안 할 거지? | Cậu sẽ không đấu. |
안 하지? | Đúng không? |
언젠간 붙긴 붙어야지 | Sẽ có ngày tớ phải đấu với cậu ta. |
언젠가도 붙지 마 | Một ngày cũng không được. |
어, 난 싫어 김탁수는 진짜 싫어! | Tớ không thích. Tớ ghét Kim Tak Su. |
걔랑 붙어서 니가 어떤 꼴 당했는지 내가 다 옆에서 봤잖아 | Tớ đã thấy sự việc ở trận đấu giữa hai người lần trước. |
나 진짜 싫다고! 어? | Tớ không thích, được chứ? |
이기면 되잖아! | Tớ sẽ thắng mà. |
나 다신 걔한테 안 진다니까! | Tớ sẽ không thua cậu ta nữa. |
야, 꼬동만! 넌 내가 호구냐? | Dong Man, cậu nghĩ tớ nhẹ dạ à? |
너 내가 너 얼마나 좋아하는 줄 알아? | Biết tớ thích cậu nhường nào chứ? |
- 뭐? - 내가 널 얼마나 좋아하냐면 | - Gì? - Tớ thích cậu nhiều đến mức... |
누가 너한테 총 3발을 쏜다고 하면 | nếu ai đó bắn cậu ba phát, |
내가 반드시 2발은 대신 맞을 거야 | tớ sẽ đỡ cho cậu hai phát. |
뭐, 말로라도 3발은 아니고? | Sao không đỡ ba phát? |
그건 그냥 하는 말이지 그건 거짓말이지 | Thế thì không phải là nói thật. Thế là nói dối. |
근데 난 진짜야! | Nhưng tớ nói thật. |
니 걸 내가 다 짊어지지는 못해도 | Tớ không thể chịu mọi gánh nặng hộ cậu, |
니 인생에서 오는 총알 3개 중에 | nhưng tớ sẽ đỡ hộ cậu hai trong ba phát đạn. |
2개는 내가 꼭 맞을 거야 | nhưng tớ sẽ đỡ hộ cậu hai trong ba phát đạn. |
내가 너 지켜줄 거야! | Tớ sẽ bảo vệ cậu. |
[잔잔한 음악] | |
야! | Này. |
너 뭐 이렇게... 괜찮은 지지배냐! | Sao cậu vĩ đại thế? |
너 이렇게 좋아하는 내가 죽어도 싫다는데, 쫌! | Tớ rất thích cậu và không muốn cậu đấu với hắn. |
좀 안 하면 안 돼? | Cậu không đấu được chứ? |
애라야 | Ae Ra. |
나는... | Tớ không muốn cậu bảo vệ tớ. |
니가 지켜주는 놈 되기 싫어 | Tớ không muốn cậu bảo vệ tớ. |
내가 진짜로 센 놈 돼서 | Tớ sẽ trở nên mạnh mẽ, |
고동만이 여자라면 그 누구도 다시는 너 함부로 못 대하게 | để không ai có thể ngược đãi bạn gái tớ. |
그렇게 만들고 싶어 | Đó là điều tớ muốn. |
나 좀 믿어 주면 안 돼? | Tin tớ được chứ? |
응? | NẾU ƯỚC MƠ TAN BIẾN KHI TA TRƯỞNG THÀNH, VẬY TỚ SẼ... |
- (동만) 저 주세요 - (형식) 응 | Con cầm cho. |
아, 뭐 하러 나와 있어! 너 일 안 햐? | Sao lại đi đón bố? Không phải đi làm à? |
- 아, 일하다 나왔어요 - 아, 그러고? | - Con xin nghỉ thôi. - Ăn mặc như thế ư? |
아이고, 퍽이나 일하고 왔겠다 [헛기침] | Ừ, phải rồi. |
아, 같이 가요! 우리 일행 아니냐고! | Đợi con với. Hai ta là người dưng à? |
아이고야 술만 처먹는구먼, 응? | Trời ạ, con chỉ toàn rượu chè. |
[목 가다듬음] | |
아, 고물상이여? | Đây là vựa ve chai à? Vứt cái này đi? |
아, 이딴 건 좀 갖다 버리고, 좀! | Đây là vựa ve chai à? Vứt cái này đi? |
아부지 일 안 가세요? 출장 오셨다며 | Bố không đi làm à? Bố đang trong chuyến công tác đó. |
너는 일 안 가? | Thế còn con? |
아, 젊은 놈이 왜 대낮부터 추리닝을 입고 돌아 댕겨! | Sao ban ngày lại mặc quần thể thao? |
너 일 안 하지? | Thất nghiệp hả? |
너 기냥 놀지? | Ngồi chơi ở nhà hả? |
일한다고! | Con có công việc mà. |
아, 추리닝 입고 무슨 일을 햐! | Việc gì mà lại mặc quần thể thao? |
아, 일하는 놈이 왜 대낮에 방구석에 있어? | Sao ban ngày ban mặt lại ở nhà? |
아부지 잠깐 데릴러 나왔다고 | Con ra ngoài đón bố thôi. |
아부지 우리 집 한 번도 와 본 적 없어서 어딘 줄도 모르잖아요 | Đây là lần đầu bố tới, nên bố đâu biết nhà con. |
장가는 안 갈겨? | Không định cưới vợ à? |
아... 뭔 놈의 장가야 또, 씨 | Bố lại vậy rồi. |
허긴... | Phải rồi. |
아, 장가가서 처자식 먹여 살릴 궁리나 하는 놈이면 | Nếu con muốn kết hôn và nuôi gia đình, |
아, 지금 뭐든 그냥 악착같이 뎀벼도 뎀볐겄지! | thì giờ con đã làm đủ mọi công việc rồi. |
아이고, 그 나이 먹도록 뭐 생각이고 계획도 없이 말이여 | Con đủ lớn để suy nghĩ và có dự định rồi. |
아버지! 나 장가 안 가요 | Bố. Con sẽ không cưới vợ. |
그러니까 쓸데없는 걱정 하지 마시라고 | Nên đừng bận tâm mấy việc đó. |
아, 장가를 왜 안 가? | Sao không cưới vợ? |
집도 없어, 직업도 없어! | Con không có nhà cửa hay công việc. |
알바 나부랭이나 하는 생각 없는 놈한테 어느 집 딸을 주겠냐구요! | Ai lại muốn cưới một thằng không biết nghĩ chứ? |
아, 누구는 뭐 처음부터 다 초가삼간 채려 놓고 시작한댜? | Đâu phải ai cũng có nhà cao cửa rộng khi mới bắt đầu. |
나 때는 말이여! | Khi bố còn trẻ, |
너 같이 게을러터진 놈 구들장 지고 있을 시간에 | không như mấy đứa lười như con, than thân trách phận, |
공사장 가서 벽돌이라도 한 장 더 졌고! | bố đã đến các công trường để xây gạch. |
아버지는 맨날 그렇게 안 게으르고 맨날 성실했어도 | Hẳn là bố đã rất siêng năng, |
내 학비 한 번, 뭐 방값 한 번 내준 적 없잖아요! | nhưng bố chưa bao giờ trả học phí hay tiền thuê nhà cho con. |
나한테도 아버지처럼 살라고 하지 마시라고! | nhưng bố chưa bao giờ trả học phí hay tiền thuê nhà cho con. Đừng bảo con phải sống như bố. |
아, 그래도 난 말이여! | Tuy... |
진짜 개코도 없는 맨땅에서 | bố nghèo, nhưng vẫn nuôi được con cái bằng mọi thứ bố có. |
죽을 똥 싸면서 내 처자식 건사했어! | bố nghèo, nhưng vẫn nuôi được con cái bằng mọi thứ bố có. Con phải sống như thế và sinh đứa con như con ư? |
난 그렇게 죽을 똥 싸면서 나 같은 놈 또 만들어야 되나 | Con phải sống như thế và sinh đứa con như con ư? |
어떨 땐 잘 모르겠다고요! | Con không chắc đâu. |
걔가 흙수저라고 나 원망할까 봐! | Con sợ con của con sẽ oán bố nó vì quá nghèo. |
엥? | Gì cơ? |
아니, 누가 너한테 흙수저랴? | Ai bảo con nghèo chứ? |
에이씨... | Trời ạ. |
쯧 | |
[동만 한숨] | |
[회한 가득한 음악] | TINH CHẤT HOA CÁT CÁNH HỮU CƠ |
[초인종] | |
설아, 내가 진짜 잘못했어 | Sul Hee, anh xin lỗi. |
하... | |
내 짐 좀 챙겨 줄래? | Anh thu dọn đồ cho em nhé? |
설아, 내가 진짜 실수한 거야 정말... | Sul Hee, hôm đó anh đã phạm sai lầm. |
하, 어쩌다가 실수로... | Đó chỉ là một lỗi lầm. |
실수 아니잖아, 하루 아니잖아 | Đó không phải một sai lầm. Không chỉ một ngày. |
너 밤마다 핸드폰 무음으로 해 놨었잖아 | Anh để điện thoại ở chế độ im lặng mỗi đêm. |
걔한테 오는 전화 불빛 번쩍일 때마다 | Mỗi khi cô ta nhắn tin cho anh và điện thoại anh sáng lên, |
내 심장은 발밑에 내려앉는 거 같았어 | tim em như rơi xuống đất. |
너가 걔한테 가는 거 뻔히 알면서도 | Anh nghĩ em cảm thấy sao… |
내가 다녀오라고 했을 때 그때 내 속이 어땠을 거 같애? | khi để anh đi dù biết anh đi gặp cô ta? |
그건 정말 사고가 났었고 취해서 벤치에서 잔다 그러니까 | Cô ta bị đụng xe, còn lần khác thì say... |
신경이 쓰였지 | Cô ta bị đụng xe, còn lần khác thì say... Anh quan tâm. |
외면할 수 없었지? | Không thể lờ cô ta. |
주만아! | Joo Man à. |
그냥... | Anh... |
니가 내 손 놓은 거야 | buông tay em đi. |
[차여울의 'I Miss U' 재생] | Xin em, Sul Hee. Làm ơn... |
(주만) 설아 제발, 제발... | Xin em, Sul Hee. Làm ơn... |
니가 잠깐 내 손 놓고 가도 | Anh tưởng em sẽ luôn ở đây... |
난 언제까지고 가만히 제자리에 있을 줄 알았겠지만 | dù anh có buông tay em một lát. |
이제 안 그러고 싶어 | Em chả muốn làm thế nữa. |
그냥 지나가는 바람인 줄 알았거든? | Em tưởng nó sẽ trôi qua như cơn gió. |
근데 그냥 바람은 바람이잖아 | Nhưng lừa dối vẫn là lừa dối. |
그건 O, X의 문제지 | Hoặc lừa dối hoặc không. |
크고 작은 문제가 아니었는데 | Vấn đề không phải độ nghiêm trọng. |
내가 미련했어 | Em là con khờ. |
아, 너 왜 그래? 너 이런 애 아니잖아, 너... | Sao em làm thế này? Không giống em chút nào. |
너 왜 독하게 그래? | Sao em kiên quyết vậy? |
너 지금 화나서 일부러 그러는 거잖아 | - Em làm thế này vì giận thôi. - Trong sáu năm ta hẹn hò, |
우리 만나는 6년 동안 | - Em làm thế này vì giận thôi. - Trong sáu năm ta hẹn hò, |
나 너한테 홧김에라도 한 번도 헤어지잔 말 한 적 없어 | em chưa từng nói lời chia tay vì giận dỗi. |
난 너한테 매 순간 최선을 다해서 후회도 없어 | Em đã hết lòng vì anh, nên em không hối tiếc. |
후회는 니 몫이야 | Hối hận giờ là việc của anh. |
내 짐... 밖에 내놔 줘 | Hãy để đồ của em ở ngoài cửa. |
[주만 흐느낌] [멀어져 가는 설희 발소리] | |
[주만 흐느낌] | |
(설희) 뭐야? | Cái gì thế? |
(애라) 오늘부터 1일 축하한다고! | Hôm nay là ngày đầu tiên. Chúc mừng cậu. |
응? | |
백설희 자유 독립 1일! | Ngày đầu tiên cậu được tự do. |
빨리 와서 촛불 불어! | Thổi nến đi. |
아, 얼른 '후' 해! | Mau thổi nến đi. |
시원하게 '후' 하고 다 털어버리고! | Thổi nến và quên chuyện đó đi. |
그냥 하지 말지 | Đừng làm thế. |
이런 거 하지 말지 | Đừng làm những việc như thế này. |
어? | Gì cơ? |
나... | Tớ... |
촛불 못 불겠는데 | không thể thổi nến. |
이런 거 하지 말지 | Cậu không nên làm việc này. |
설아 | Sul Hee. |
주만이가... 주만이가... | Anh Joo Man... |
주만이가 어떻게 너한테... | Sao cậu ta có thể đối xử thế này với cậu? |
주만이가... 울었어 | Anh Joo Man đã khóc. |
주만이가... 막 울었어 | Anh Joo Man đã bắt đầu khóc. |
[동만 한숨] | |
너 왜 그랬냐? | Sao cậu làm thế? |
너 흔들릴 놈 아니잖아 | Cậu đâu dễ dao động. |
너 설희 까무러치게 좋아하잖아 | Cậu yêu Sul Hee lắm mà. |
아이, 자작을 하고 있어 씨, 쯧! | Đừng tự rót rượu. |
설희를 왜 울려, 시끼야 | Sao cậu lại làm Sul Hee khóc, đồ tồi? |
[동만 한숨] | |
아이고... | |
- 흠 - 쯧 | |
휴, 미친놈 | Đồ khùng này. |
싹싹 빌어, 새끼야 | Cậu nên van xin cô ấy đi. |
아휴... 이씨, 쯧 | Trời ạ. |
[휴대폰 벨 소리] | |
여보세요? | Alô? |
어, 엄마 | Vâng, mẹ. |
120? | Một triệu hai trăm? Bố tiêu 1,2 triệu won ở quán bar? |
아빠가 술집에서 120을 긁었다고? | Một triệu hai trăm? Bố tiêu 1,2 triệu won ở quán bar? |
어! 전화도 안 받고 | Ừ, bố cũng không nghe máy. |
이게 지금 무슨 일인가 싶다니까 | Chả biết đang có chuyện gì nữa. |
아니, 니 아빠 생전 비싼 술 먹는 사람 아닌데 | Bố con không đời nào uống rượu đắt tiền. |
(순양) 저 어디서 지갑이라도 뺏긴 거 아닌가 싶어 | Chả biết bố có bị trộm ví không. |
엄마 그 카드 문자에 가게 이름 나오지? | Mẹ, tin nhắn có ghi tên quán bar không? |
그것 좀 나한테 보내봐 봐 | Mẹ gửi cho con nhé? |
어! | Vâng. |
(사장) 고형식 씨! | Ko Hyung Sik, tỉnh lại đi. |
정신 좀 차립시다! | Ko Hyung Sik, tỉnh lại đi. |
(형식) 근데 사장님! | Thưa sếp. |
많이 취하셔 가지고 | Sếp say quá, |
일단 제 카드로 120을... | nên tôi đã trả bằng thẻ của tôi. |
(사장) 영수증 처리하세요 | Đưa tôi hóa đơn. |
고 부장님! | Anh Ko, anh có biết tại sao... |
제가 왜! | Anh Ko, anh có biết tại sao... |
새파란 놈들 싹 다 제껴 두고 | tôi loại tất cả người trẻ, |
고 부장님 영업직으로 모셔 왔겠어요? | và tuyển anh không? |
공사밥 30년이시래매! | Anh đã làm trong ngành này 30 năm. |
그럼 인맥을 물어 오시라고 인맥을! | Thế thì anh cần dùng quen biết của mình vào mục đích tốt. |
아직도 간, 쓸개 너무 달고 계시니까 | Anh vẫn còn sĩ diện lắm. |
너무 고고하시니까! | Anh quá tách biệt với mọi thứ. |
고 부장님! | Anh Ko. |
고형식 씨! | Ko Hyung Sik. |
대답 좀 하십시다! | Không định trả lời tôi à? |
예? | Không định trả lời tôi à? |
예! | Vâng. |
시정하겠습니다 | Tôi sẽ cố sửa sai. |
(상사) 제발 좀 관둬! | Sao không nghỉ việc luôn đi? |
안 붙잡는대니까, 어? | Tôi không cầu xin cậu ở lại đâu. |
죄송합니다 시정하겠습니다 | Xin lỗi. Tôi sẽ không tái phạm. |
(사장) 아들내미 장가보내야 한다면서요 | Anh bảo anh phải cho con trai cưới vợ. |
정신 좀 차립시다? | Anh tỉnh trí lại đi. |
(사장) 예? | Được chứ? |
[마음 아려 오는 음악] | |
(동만) 아빠는 한 번도 | Bố tôi chưa bao giờ... |
가족들과 발을 맞춰 걸은 적이 없던 사람이다 | bước cùng nhịp với gia đình. |
(순양) 같이 좀 가요, 아유! [뛰는 소리] | Đợi với. |
아, 빨리 와! 빨리 와야 앉아 가지! 응? | Mau lên! Nhanh chân còn có chỗ mà ngồi. |
(순양) 너 괜찮아? 아유 | Con ổn chứ? |
(아줌마) 아우, 아저씨 왜 이래, 진짜! | - Anh bị sao vậy? - Xin lỗi. |
(형식) 죄송합니다 | - Anh bị sao vậy? - Xin lỗi. |
아이고, 아이고, 아이고 죄송합니다, 애가 멀미를 해 가지고 | Xin lỗi, con tôi bị say xe. |
죄송합니다, 예 | Xin lỗi, con tôi bị say xe. Nhanh lên. Lại đây ngồi. |
아, 빨리 와, 빨리! 어이, 자! | Nhanh lên. Lại đây ngồi. |
(순양) 아이고, 아유 | |
- (형식) 꽉 잡아! 잉? - (순양) 아이고, 아이고 | Bám chắc. |
[순양 오열] 동만아, 어떡해! | Dong Man. |
[순양 가쁜 숨] | PHÒNG KHÁM Này, mở cửa! |
(형식) 여보세요! 여 문 열어요! 예? | Này, mở cửa! |
문 열어 봐요! 애가 막 갑자기 막 열이 나가지고, 예? | Mở cửa ra, con tôi bị sốt! |
애가 막 죽을 거 같애! | Nó chết mất! |
선생님 좀 불러 주세요! 선생님 좀! | Làm ơn gọi bác sĩ, làm ơn! |
아버지! | Bố. |
아들내미랑 소주 한잔해! | Bố muốn nhậu với con trai không? |
(형식) 아, 뭐 하는겨? | Con làm gì vậy? |
아, 그걸 들고 어딜 가게! | Đem thứ đó đi đâu vậy? |
아, 좀 믿고 한번 따라와 보시라니까 | Bố cứ tin tưởng và đi theo con. |
[호기심을 자극하는 음악] | |
빨리 와요! 빨리 | Nhanh lên. |
야! 아, 뭐 하는겨! | Này, làm gì thế? |
정신 나간겨? | Con khùng rồi à? |
- 쉿! - 쉿! | |
아, 괭이 새끼들도 아니고 | Ta có phải mèo đâu. |
멀쩡한 집 놔두고 | Sao lại uống ở ngoài trời? |
뭐 이런 데다가! | Sao ta lại ở đây? |
아, 그냥 좀 앉아 보시라니까! | Bố cứ ngồi đi. |
서울 땅에 이런 지상 낙원이 따로 없어 | Ở Seoul có một nơi như thế này thôi. |
아이고... | |
너가 이런 것도 할 줄 아냐? | Không ngờ con biết rán trứng. |
거 참! | Trời, |
내가 이런 것도 못 할까 봐? | dĩ nhiên là con biết làm. |
아부지, 아들 자취 10년 차예요 | Con sống một mình suốt mười năm mà. |
너 밖에서 술 처먹고 왔냐? | Con vừa uống rượu rồi à? |
아, 좀 멋대가리 없이 굴지 좀 마시고 | Bố đừng phá hỏng bầu không khí chứ. |
한번 좀 드셔 보시라니까! | Cứ ăn thử đi. |
[목 가다듬음] | |
아, 너 이런 거 하지 마! | Đừng đút cho bố. |
나도 손 있어! | Bố cũng có tay mà. |
(형식) 에 | |
[형식 헛기침] | |
[형식 목 가다듬음] | |
[동만 목 가다듬음] | |
아부지 | Bố. |
아부지는... | Bố có... |
꿈이 뭐였는데? | ước mơ gì? |
아니, 뭔 헛소리여? 아부지가 그런 게 어딨어? | Nói vớ vẩn gì thế? Bố chưa từng có thứ như vậy? |
아, 옛날에 꿈은 한 번쯤 있었을 거 아니여? | Con chắc hẳn bố từng có ước mơ. |
아, 있긴 뭘! [목 가다듬음] | Không hẳn. |
있네, 있어! | Bố có. Nhìn là biết |
아, 뭔데! | Là gì vậy? |
아, 뭔데! 말 좀 해 보시라고 | Bố nói đi, là gì vậy? |
[목 가다듬음] 아, 그... | À thì... |
아, 저... | Cái đó... |
빠일럿 | Phi công. |
파일럿? | Phi công? |
아, 옛날에 '빨간 마후라'란 영화가 있었는데 괜히 그걸 봐 갔고 | Có một bộ phim tên là The Red Scarf, và lẽ ra bố không nên xem. |
그냥 쌩 병을 앓았잖여, 잉? | Bố đã rất khổ sở vì nó. |
그놈의 빠일럿이 되고 싶어 갖고 | Bố khao khát làm phi công. |
폼 나네! | Tuyệt thật đấy. |
한번 해 보시지 왜 안 했대? | Lẽ ra bố nên thử. Sao lại không làm? |
아, 공군 사관학교 들어갈 돈이 어딨어서? | Đâu đủ tiền vào Học viện Không quân. |
지금은 기양... | Nhưng giờ... |
니들이 내 꿈이여! | mấy đứa là ước mơ của bố. |
[잔잔한 음악] | |
음! | |
크아! | |
아부지! | Bố. |
난 아부지는... | Con cứ tưởng... |
그냥 처음부터 아부진 줄 알았는데 | bố luôn đơn thuần chỉ là người bố. |
아부지가 꿈이 있었다니까 | Giờ đã biết bố từng có ước mơ, |
쪼끔... 이상하다 | nên cảm giác hơi kỳ lạ. |
[목 가다듬음] | |
괜히 막... 내가 미안한 것도 같고 | Chẳng hiểu sao con thấy buồn. |
아이, 잔 비었어 헛소리 말고 잔이나 채워 | Ly của bố cạn rồi. Đừng nói nữa mà rót rượu đi. |
[동만 목 가다듬음] | |
아, 쌔빠지게 키워 놨더니 이제야 기냥 소주 한잔 따라 주네! | Nuôi nấng vất vả mà giờ mới rót được ly rượu cho bố. |
썩을 놈! | Thằng mất dạy. |
딱 나를 닮아 갔고 기냥 성격도 이렇게 빳빳햐 | Chả khác gì bố. Cũng cứng đầu. |
아빠! | Bố à, |
기다려 봐 | cứ chờ đi. |
내가... | Con không thể giúp bố trở thành phi công, |
아빠 파일럿은 못 시켜 드려도 | Con không thể giúp bố trở thành phi công, |
비행기 일등석은 내가 꼭 한번 태워 드릴게 | nhưng sẽ có ngày con cho bố bay khoang hạng nhất. |
거기가 조종석이랑 제일 가깝대 | Chỗ gần buồng lái nhất. |
[목 가다듬음] 미친놈 | Thằng khùng. |
- 아저씨! - 잉? | Bác ơi! |
아이고 애라야! 에? | Ae Ra! |
너 못 보고 가는 줄 알았다, 잉? | Bác không nghĩ sẽ gặp cháu trước khi đi. |
아니, 나한테도 좀 그렇게 웃어 보시라고 | Bố không thể cười như thế với con được ư? |
아들내미보다 애라가 더 좋은가 보네 | Bố quý Ae Ra hơn con trai bố à? |
멋대가리 없는 남자 둘이서 뭘 하겠어! | Hai gã tẻ nhạt uống với nhau thì chán lắm. Cần có cháu khuấy động. |
내가 껴야 분위기 좀 쌍콤해지지 | Hai gã tẻ nhạt uống với nhau thì chán lắm. Cần có cháu khuấy động. |
아니여 | Thật ra, nó còn đút lòng đỏ cho bác đấy. |
얘가 막 나 노른자도 떠 줬어! | Thật ra, nó còn đút lòng đỏ cho bác đấy. |
그랬어요? | Thật sao? |
[목 가다듬음] | |
아, 근디 니 둘! | Nhân tiện, hai đứa... |
아직도 그건 안 했냐? | làm việc đó chưa? |
우리가 뭘... 안 했을까? | Làm gì ạ? |
아니, 전부터 내가 설희랑 셋이서 | Bố đã bảo hai đứa và Sul Hee lập một hệ thống tiết kiệm tiền mà. |
계 하나 묻으라고 했잖여! | Bố đã bảo hai đứa và Sul Hee lập một hệ thống tiết kiệm tiền mà. |
은행 다 필요 없어! 계가 최고여, 계가! | Đây là cách tốt nhất để tiết kiệm tiền. |
(동만) 그, 그지, 그지 | Phải rồi, tiết kiệm... |
(애라) 계가 최고지 | Phải rồi, tiết kiệm... |
- (동만) 계가, 계가 최고야 - (형식) 안 한겨? | - Tiết kiệm tiền là cách tốt nhất… - Không định làm ư? |
아, 이건 뭐여? 뭔 창고여? | Cái gì đây? Là nhà kho à? |
아니, 그게... 내가 여기서 뭐 좀 하는 게 있어 가지고 | Con đang làm việc ở đây. |
황장호 체육관? | Phòng tập của Hwang Jang Ho? |
아, 황장호면 그이 아니여? | Là Hwang Jang Ho đó ư? |
아버님, 제가 꼬셨습니다 우리 동만인 죄 없습니다 | Là cháu lôi kéo cậu ấy. Không phải lỗi của cậu ấy. |
아니, 코치님! | Huấn luyện viên... |
저기 아버님! | Chú ơi, chú ăn ít đồ ăn nhẹ không ạ? |
잠시 다과라도 하시면서 우리 동만이 영상이라도 좀 보시면 | Chú ơi, chú ăn ít đồ ăn nhẹ không ạ? Chú cũng có thể xem video của cậu ấy... |
아빠, 놀랬지? | Bố à, chắc bố bất ngờ lắm. |
어, 나는 그냥 갈랴 [목 가다듬음] | Bố nghĩ là bố đi đây. |
아, 그러니께 | Chắc vì luôn ở đây nên con mới mặc đồ thể dục. |
맨날 여길 댕기느라고 추리닝을 입고 있었구먼! | Chắc vì luôn ở đây nên con mới mặc đồ thể dục. |
아빠, 내가 당장은 밥벌이 못 해도 | Con có thể chưa kiếm ra tiền ngay, |
- 나 조금만 믿어 주면 - 동만아 | - nhưng nếu bố tin con… - Dong Man. |
나 이렇게 안 살았어 | Bố chưa sống thế này. |
아침 일찍 인나 일 가고 늦게 들어가 자고 | Bố đi làm vào sáng sớm và về nhà lúc tối muộn. |
일 가고 자고 그게 다였다고! | Bố làm việc và ngủ. Chỉ có vậy. |
알아! 아빠 진짜로 성실하게 사신 거 | Con biết từ xưa đến nay bố làm việc chăm chỉ. |
그래서 내가 아빠처럼 못 사는 꼴이 | Con biết hẳn bố không vui khi con sống khác bố, nhưng... |
- 맘에 안 들 거 나도 다 아는데 - 근데! | Con biết hẳn bố không vui khi con sống khác bố, nhưng... Nhưng... |
너는 그냥 나처럼 살지 말어 | đừng sống như bố. |
[가슴 뭉클해지는 음악] | Sao ạ? |
(형식) 내가 가만히 생각해 보니께 | Bố đã nghĩ kỹ và... |
니가 딱 나처럼 산대믄 | nếu con muốn sống như bố, |
난 싫을 거 같어 | thì bố không thích đâu. |
나야 이제 와 빠일럿은 못 해도 | Giờ đã quá trễ để bố làm phi công, |
아 너는 뭐든 | nhưng con vẫn đủ trẻ để thử làm gì đó một lần. |
사고라도 한 번은 칠 수 있잖여 | nhưng con vẫn đủ trẻ để thử làm gì đó một lần. |
아, 그러니께 | Thế nên... |
[형식 한숨] | |
그냥 네 쪼대로 한번 살아 보라고 | hãy sống theo ý mình. |
[형식 한숨] | |
진짜? | Thật sao ạ? |
진짜 내 쪼대로 살아 봐요? | Con có thể sống theo ý mình? |
이렇게 한숨 쉬면서? | Dù bố cứ thở dài? |
내가 한심해 그랴 | Vì bố cảm động thôi. |
아, 니가 그렇게 하고 싶은 거를 못 하고 산 게 | Bố đau lòng khi con không thể làm điều mình muốn bao năm qua. |
아, 그게 짠해 그랴 | Bố đau lòng khi con không thể làm điều mình muốn bao năm qua. |
아, 뭘 짠해요? 나 맨날 신나게 살았는데 | Sao bố lại đau lòng vì chuyện đó? Con luôn vui vẻ mà. |
내 스타일 알면서 | Bố biết con thế nào mà. |
아, 니가 | Vì bố con làm ăn thất bại... |
이 사업 망한 아빠 때메 | Vì bố con làm ăn thất bại... |
그따우 시합하고 | mà con phải hy sinh tuổi xuân và chăm sóc Dong Hee. |
동희도 짊어지고 | mà con phải hy sinh tuổi xuân và chăm sóc Dong Hee. |
아, 그 멍을 다 짊어지고 | Cảm giác như con gánh mọi trọng trách… |
아, 주저앉아 사나 싶어서 | và từ bỏ ước mơ của mình. |
내가 널 보면 | Khi bố nhìn con, trái tim bố... |
그냥 내 속이... | Khi bố nhìn con, trái tim bố... |
아이고, 참... | Trời ạ. |
쓸데없는 소리 하고 있어 | Bố đừng nói linh tinh nữa. |
아, 근데 아빠가 | Nhưng khi thấy con làm chuyện này... |
너 이거 하는 거 보니께 | Nhưng khi thấy con làm chuyện này... |
이제 숨이 탁, 탁 트여! | bố thấy mình có thể thở phào nhẹ nhõm. |
아빠가 막 신이 나가지고 가슴이 다 그냥 벌렁벌렁 햐 | Bố vui đến nỗi tim đập rộn ràng. |
[형식 웃음] | |
나 아버지 때메 꿈 접은 거 아니라고 | Con đâu từ bỏ ước mơ vì bố. |
아빠나 그 일 빨리 털어 버려 | Bố quên chuyện đó đi. |
동만아! 너 흙수저 아니여! | Dong Man à, gia đình con không nghèo. |
아버지 앞으로 20년은 더 벌겨! | Bố con sẽ kiếm tiền thêm 20 năm nữa. |
뒤에 아빠가 딱 있으니께 | Bố hỗ trợ con. |
한번 날아 보라고 | Vì thế con hãy bay cao. |
아, 나도 아들 덕에 그 일등석 한번 타 보게 | Để bố được nhờ con mà ngồi khoang hạng nhất. |
젊음도 아끼면 똥 되는겨! | Dù gì cũng chẳng cứu vớt được tuổi trẻ. |
들이박고! 덤비고! 깨져도! | Chiến đấu, chấp nhận thử thách, và kể cả bị đập bầm dập, |
아, 니 쪼대로 인생 한번 살아 보란 말이여, 잉? | thì cũng hãy sống như ý mình muốn, được chứ? |
네, 경기도 부천시 원미구 | Vâng, Gyeonggi Do Bucheon |
(설희) 드라마 속 주인공들은 | Các nhân vật trên phim truyền hình đều ốm cả ngày sau khi chia tay. |
실연을 당하면 하루 종일 앓기만 한다 | Các nhân vật trên phim truyền hình đều ốm cả ngày sau khi chia tay. |
전화번호는 이쪽으로... [내레이션] 그런데 나는 | Các nhân vật trên phim truyền hình đều ốm cả ngày sau khi chia tay. Nhưng về phần tôi, |
더워진 날씨 건강 조심하시구요 [내레이션] 어제 헤어졌고 오늘도 웃는다 | tôi mới chia tay hôm qua mà hôm nay vẫn tươi cười. |
오늘 하루도 행복한 하루 되시길 바랍니다 | Chúc quý khách có một ngày tốt lành. |
- 네 - (고객) 언니도요 | - Vâng. - Chị cũng vậy. |
- 네? - (고객) 언니도 행복하시라고요 | - Gì ạ? - Hy vọng chị cũng hạnh phúc. |
[마우스 클릭] | |
언니한테... | Thật sự xin lỗi chị. |
정말 너무 죄송해요 | Thật sự xin lỗi chị. |
근데 제 마음... 정말로 진심이구요 | Nhưng tình cảm em dành cho anh ấy là chân thành. |
전 대리님이랑 만나고 싶은데 | Em thực sự muốn hẹn hò với anh ấy. |
언니한테 너무 미안하기도 하고 | Em thấy rất có lỗi và hổ thẹn. |
마음에 걸리기도 하고 해서 | Em thấy rất có lỗi và hổ thẹn. |
예진 씨 하고 싶은 대로 하세요 | Cô muốn làm gì thì làm. |
내가 주만이랑 결혼한 사이도 아니고 | Joo Man và tôi đã kết hôn đâu. |
나랑 헤어지고 예진 씨랑 만날 수도 있죠 | Anh ấy có thể hẹn hò cô vì đã chia tay tôi. |
나한테 얘기해 줄 일도 아니고 | Khỏi cần phải nói với tôi. |
언니... | Chị à... |
- 그래도 정말 죄송해요 - 근데 예진 씨! | - Tuy nhiên, em rất xin lỗi. - Nhưng Ye Jin à... |
[탁자에 컵 쾅 놓음] | |
(설희) 지금 내가 | Tôi được phép hất nước vào cô, đúng không? |
물 한 컵 정도는 뿌려도 되잖아요 | Tôi được phép hất nước vào cô, đúng không? |
몰랐을 땐 할 수 없지만 알면서도 그런 건 | Cô không biết thì đã đành, nhưng mà cô biết, nên điều đó… |
진짜... | biến cô thành… |
진짜 나쁜 년이니까 | yêu nữ xấu xa. |
언니! 그래도 이게... | Chị à, nhưng chuyện này không... |
언젠간 예진 씨도 꼭 | Hy vọng một ngày nào đó cô sẽ rơi vào vị trí của tôi. |
내 입장이 돼 보길 바랄게요 | Hy vọng một ngày nào đó cô sẽ rơi vào vị trí của tôi. |
난 아무것도 모르겠다는 천진한 눈에 | Hy vọng đôi mắt ngây thơ đó sẽ giàn giụa nước mắt. |
꼭 피눈물 나길 바랄게요 | Hy vọng đôi mắt ngây thơ đó sẽ giàn giụa nước mắt. |
아무리 감정이 격해져도 어떻게 그런! | Kể cả có giận thì sao chị có thể… |
악담까지 하고 | rủa em chứ? |
주만인요 | Anh Joo Man... |
정말 날 좋아했어요 | đã rất thích tôi đó. |
(설희) 지금 주만이가 | Đó không phải sự hứng khởi mơ hồ mà anh ấy có với cô lúc này. |
예진 씨한테 느끼는 애매한 설렘 정도가 아니라 | Đó không phải sự hứng khởi mơ hồ mà anh ấy có với cô lúc này. |
정말 미치게 | Anh ấy thích tôi điên dại. |
정말 미치게 날 좋아했어요 | Anh ấy thích tôi điên dại. |
[차여울의 'I Miss U' 재생] | |
내가 예진 씨처럼 철없이 예뻤던 순간들 | Những khoảnh khắc hồi tôi ngây thơ và xinh xắn như cô... |
우리가 뜨거웠던 순간들 | Những khoảnh khắc mặn nồng… |
주만인 | Anh Joo Man đều nhớ chúng cả. |
다 기억해요 | Anh Joo Man đều nhớ chúng cả. |
예진 씨가 주만이 만난다면요 | Nếu cô hẹn hò với anh ấy... |
그 기억들이... | tôi chân thành mong… |
예진 씨 끝까지 괴롭히길 진심으로 바랄게요 | những ký ức ấy sẽ ám ảnh cô mãi mãi. |
아, 잠깐 기다리래더니 어딜 간겨, 잉? | Nó bảo mình đợi một lát. Nó đi đâu rồi nhỉ? |
아버지! | Bố! |
(형식) 잉? | |
도착하면 전화해요 전화 좀 하고 살자고, 예? | Về đến nhà thì gọi con. - Ta liên lạc thường xuyên nhé? - Ừ. |
알았어 | - Ta liên lạc thường xuyên nhé? - Ừ. |
아, 한 번을 안 봐 주네 한 번을 | Bố không ngoái đầu nhìn lại lấy một lần. |
참... | |
아이고... | Trời ạ... |
참 멋대가리 없는 놈 | Thằng này dở người quá. |
아, 누굴 닮아서 이 모양이여? | Nó giống ai đây không biết? |
[목 가다듬음] | |
방은 또 언제 다 이렇게 치워 놨대? | Bố dọn phòng khi nào vậy? |
(형식) 의자 사라! | Mua ghế mới đi. |
[가슴 뭉클해지는 음악] | |
뭔 아빠가 이렇게 멋대가리가 없냐 | Bố mình dở người quá. |
들이박고! 덤비고! 깨져도! | Chiến đấu, chấp nhận thử thách, và kể cả bị đập bầm dập, |
아, 니 쪼대로 인생 한번 살아 보란 말이여, 잉? | thì cũng hãy sống như ý mình muốn, được chứ? |
하... | |
표정이 왜 그래 또? 사람 불안하게 | Vẻ mặt gì thế kia? Cậu làm tôi sợ đó. |
코치님! | Thầy à. |
아우, 뭐, 뭐, 뭐? 또 왜? | Sao? Lần này có chuyện gì? |
나 그냥... 철든 척 안 할라고 | Em sẽ thôi giả vờ trưởng thành. |
그냥 내 식대로 할라고 | Em muốn làm theo cách của em. |
- 뭔 소리가 하고 싶은데? - 나요 | Ý cậu là sao? Suốt mười năm qua, |
지난 10년 내내 | Suốt mười năm qua, |
2007년 11월 3일 그 하루를 맨날 생각했어요 | hôm nào em cũng nghĩ về ngày 3 tháng 11 năm 2007. |
김탁수 그 새끼 승승장구하는 거 볼 때마다 | Mỗi khi thấy Kim Tak Su thành công, |
맨날 후회하고 맨날 어금니 꽉 물었어도 | em lại hối hận và nghiến răng trong giận dữ. |
[가슴 내려침] 여기가 막 미칠 거 같았었다고 | Ngày nào tim em cũng sôi máu. |
그러니까 나한테 | Nên đừng bảo em phải đợi thêm hay đi đường vòng. |
더 기다리란 소리 또 돌아가란 소리 하지 마세요 | Nên đừng bảo em phải đợi thêm hay đi đường vòng. |
야 너, 너 걔가 왜 그러는지 너 안대매? | Nè, cậu bảo là biết lý do cậu ta làm thế. |
코치님! | Thầy, có thể em không nỡ đánh Doo Ho khi cậu ấy bị thương, |
나 두호는 다치면 못 쳐도요 | Thầy, có thể em không nỡ đánh Doo Ho khi cậu ấy bị thương, |
김탁수 그 새끼는 발만 삐끗해도 들어가서 죽일 거예요 | nhưng em sẽ hạ Tak Su dù có bị cậu ta làm trật mắt cá. |
나 코치님이랑 스파링하면 맨날 탭 쳐도요 | Em có thể xin thua khi đấu tập với thầy, |
김탁수 그 새끼랑 붙으면 숨통이 끊어져도 나 탭 안 친다고요 | nhưng em sẽ đấu với Kim Tak Su đến chết. |
그러니까 나 좀 | Nên làm ơn... |
10년 전 그날에서 벗어나자고 | để em giải thoát mình khỏi cái hôm mười năm trước ấy. |
나도 좀! | Làm ơn... |
[허첵의 '쌈, 마이웨이' 재생] | |
터트려 보자고요, 나도 좀! | hãy để em làm điều đó! |
너 확실히 해 | Cậu nên làm tử tế. |
김탁수... 확실하게 죽여 놔 | Xử Kim Tak Su cho đàng hoàng. |
애라야! | Ae Ra! |
또 뭔데? | Gì nữa đây? |
어우, 사람 불안하게 왜 또 흥분 상태냐고! | Cậu làm tớ sợ đó. Sao lại kích động thế? |
애라야! 나 무조건 한다! | Ae Ra, tớ sẽ nhận lời. |
나 무조건 김탁수랑 붙는다고 | Tớ sẽ đấu với Tak Su bằng mọi giá. |
너 그거 져 | Cậu sẽ thua đó. |
- 걔가 니가 질 줄 알고 지금! - 까짓거 지면 뭐 어때? | - Hắn biết cậu sẽ thua, nên... - Thua thì có sao? |
뭐? | - Gì? - Tớ không nhận lời vì muốn thắng cậu ta. |
나 김탁수 이길려고 이거 하는 거 아니잖아 | - Gì? - Tớ không nhận lời vì muốn thắng cậu ta. |
가슴 터지게 하고 싶던 거 드디어 하는 건데 | Cuối cùng tớ cũng được làm điều tớ vẫn khao khát. |
그냥 날면 되잖아 | Tớ sẽ bay cao. |
원래 신난 놈은 아무도 못 이기는 거라고 | Không ai thắng được kẻ đang vui vẻ. |
철들수록 꿈이 사라지는 거면 나는... | Nếu ước mơ tan biến khi ta trưởng thành, |
그냥 철들기를 포기할라고 | vậy tớ sẽ không trưởng thành nữa. |
뭐? | Gì cơ? |
그냥 남 보라고 철든 척할 필요도 없고 | Đâu cần phải giả bộ trưởng thành vì ai khác. |
아끼면 다 똥 되는 거고 | Càng giữ thì càng mất. |
그래 갖고 내가 지금 니 앞에 이렇게 막... | Thế nên... tớ mới chạy đến chỗ cậu như thế này. |
뛰어왔는데 | tớ mới chạy đến chỗ cậu như thế này. |
또 뭐! | Giờ thì sao? |
그냥 | Hoàn toàn thẳng thắn và... |
내 쪼대로 다 까자면 | Hoàn toàn thẳng thắn và... - nói điều tớ muốn... - Nói gì? |
뭘 까? | - nói điều tớ muốn... - Nói gì? |
사랑해! | Anh yêu em. |
진짜... 죽도록 | Anh yêu em nhiều đến nỗi chết mất. |
미치도록 | Yêu điên cuồng, như một đứa trẻ non nớt... |
철없이 환장하게 | Yêu điên cuồng, như một đứa trẻ non nớt... |
사랑해! | Anh yêu em. |
[케이시의 '굿모닝' 재생] | |
사랑해, 애라야 | Anh yêu em, Ae Ra. |
나도 | Em cũng vậy. |
나도 사랑해 | Em cũng yêu anh. |
이 철없는 새끼야 | Đồ non nớt ạ. |
아씨... | Trời... |
나 최애라... 진짜 | Ae Ra, anh... |
겁나 사랑해! | Anh yêu em cuồng si! |
사랑한다, 최애라! | Anh yêu em, Choi Ae Ra! |
[서은광, 임현식, 육성재의 '알듯 말듯해' 재생] | |
오빠... | Anh. |
형식이 오빠여... | Anh Hyung Sik. |
No comments:
Post a Comment