Search This Blog



  쌈 마이웨이 12

Thanh Xuân Vật Vã 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



최애라, 너... 디게 좋아Choi Ae Ra, tớ rất thích cậu.
미칠 것 같아Chắc tớ điên mất.
나는 너 원래 좋았어... 이 웬수 같은 새끼야Tớ thì vẫn luôn thích cậu, đồ khốn.
[목 가다듬음]
모 아니면 도면Nếu là được tất hoặc mất tất…
그냥 모로 가자ta chọn được tất nhé.
어?Gì cơ?
너 오늘 그냥Hôm nay cậu muốn…
앞집에서 잘래?ngủ lại nhà tớ không?
[박스 옮기는 소리]
[도어락]
[비명] 아!
- (주만) 아! - (예진) 어! 어! 괜찮아요?Anh ổn chứ?
- 봐 봐요! - (주만) 아Cho tôi xem nào.
- (주만) 아... - (예진) 허!
아이... 어떡해Ôi không...
아...
아 이거 어떡해요, 피...Trời, chảy máu rồi.
[초인종] (예진 엄마) 예진아, 예진아!Ye Jin!
(복희) 아이고TẬP 12
[익살스러운 음악]
조심Cẩn thận.
(애라) 헉!Cẩn thận. - Trời ạ. - Giật cả mình!
- 아씨 - 아이, 깜짝이야- Trời ạ. - Giật cả mình!
뭐, 뭐야? 왜 사람이 장롱에서 나와?Gì đây? Sao lại từ trong tủ đi ra?
아이 어떻게 이 시간에 여길...Sao cô lại ở đây giờ này?
내가 내 집 앞에 있는 게 문제야? 둘이 장롱에서 나온 게 문제야?Thế có gì sai? Tôi đang ở trước nhà mình mà.
거기서 둘이 뭐 한 거예요?Hai người đã làm gì ở trong đó?
왜 거기서 나오냐고?Sao lại chui ra từ đó?
남일 바 연대기야, 애들 비밀 통로Đó là Biên niên sử Namil Bar. Lối đi bí mật của họ.
어?- Gì ạ? - Cô biết nó à?
알고 계셨어요?- Gì ạ? - Cô biết nó à?
니들 거기 드나드는 거Tôi không có ý kiến gì về việc cô cậu dùng nó.
내가 아무 말도 안 했어Tôi không có ý kiến gì về việc cô cậu dùng nó.
실컷 들락거리고 실컷 놀아 봐Cứ việc vui vẻ tùy ý.
간 팔팔할 때 좀 더 여한 없이 퍼마셔 보라고Cứ chè chén khi gan còn dùng được.
천진난만, 천방지축 무념무상으로Cứ ngây thơ, liều lĩnh và sống vô lo vô nghĩ...
애들처럼 순수하게 놀으라고 어른처럼 놀지 말고như trẻ con. Đừng chơi bời như người lớn.
(애라) 왠지 개기고 싶다Chẳng hiểu sao tôi lại muốn bật lại.
(애라) 개기고 싶다Muốn lắm.
(복희) 그렇게 실컷 놀다가Sau khi vui vẻ,
[한 단어씩 끊어서] 귀가는 각자 방으로, 오케이?ai về nhà nấy, được chứ?
우리 위에서 뽀뽀했는데- Bọn cháu hôn nhau trên đó. - Này.
[당황한 음악] 야!- Bọn cháu hôn nhau trên đó. - Này.
야! [동만 목 가다듬음]
- (예진 속삭이며) 잠깐만요 - 예진 씨, 잠깐만요...Khoan, đợi đã.
(예진) 엄마가 집에 남자 들이면 방 뺀다고 했단 말이에요Mẹ bảo sẽ đuổi tôi đi nếu dẫn trai về. - Không, tôi về đây. - Xin anh, bà ấy đi ngay thôi.
- 싫어요, 저 나갈게요 - (예진 엄마) 예진아!- Không, tôi về đây. - Xin anh, bà ấy đi ngay thôi.
잠깐이면 돼요 엄마 진짜 금방 가요- Không, tôi về đây. - Xin anh, bà ấy đi ngay thôi. Tôi sẽ nói rõ sự việc.
- 아, 제가 말씀드리고 나갈게요 - 안 돼요!Tôi sẽ nói rõ sự việc. Bà ấy sẽ nhìn tôi. Bà ấy mà thấy anh là đánh anh đó.
우리 엄마 다 알고 있단 말이에요 우리 엄마한테 맞으면 죽어요Bà ấy sẽ nhìn tôi. Bà ấy mà thấy anh là đánh anh đó.
- 아, 내가 왜 맞아요? - 좀 가만히 좀 있어요!- Sao tôi lại bị đánh? - Cứ ở đây đi.
예진...Ye Jin...
예진아Ye Jin!
[도어락]
(예진 엄마) 잤어?Con đang ngủ à?
어, 어... [도어락]
[예진 엄마 가쁜 호흡] 아유...
왜 이렇게 밤에 왔어?Sao mẹ đến muộn thế?
7번 빨리 봐야 돼 아유, 시작했겠네Mẹ phải xem phim, đang chiếu rồi.
[끈적한 음악]
그거 보고 갈라고?Mẹ định xem ở đây à?
어, 어머, 어머, 어머 내가 저럴 줄 알았어!Biết ngay sẽ có chuyện này mà.
저 쌍놈의 새끼 외박하네Đồ tồi. Hắn lên giường với cô ta.
느, 늦었는데 가지Muộn rồi. Mẹ nên về đi.
아니, 원칙적으로 집주인이 이럴 권리는 없는 거잖아Chủ nhà không có quyền làm thế này.
- 그치... - (복희) 그럼- Đúng. - Vậy...
원칙적으로 세입자가 옥상을 무단 점거 할 권리는 있나?Người thuê nhà có quyền xâm phạm sân thượng không?
히스테리 씨라니까 히스테리...Cô ấy lại loạn trí. Này, tôi nghe thấy đấy.
얘! 다 들려Này, tôi nghe thấy đấy.
저 아드님께서 어머님께Cháu nghĩ con trai cô nên tìm cho cô một sở thích
뭐 취미 활동이나 등산에나 뭐 그런 것들을Cháu nghĩ con trai cô nên tìm cho cô một sở thích hoặc gợi ý cho cô đi leo núi...
- 권장해 보는 것도 좋은 방편이... - 잔 말 말고 해산hoặc gợi ý cho cô đi leo núi... Đủ rồi. Về nhà đi. Tách nhau ra.
흩어지라고Đủ rồi. Về nhà đi. Tách nhau ra.
흠...
(복희) 너...Cô kia.
지금 '씻고 갈게'라고 했지?Cô nhắn là đi tắm rồi quay lại hả?
[익살스러운 음악]Cô nhắn là đi tắm rồi quay lại hả?
내가 니 머릿속에 들어앉아 있어Tôi đi guốc trong bụng rồi.
근데요, 아줌마...Nhân tiện, nếu ai đó cấm ta làm gì,
원래 누가 기를 쓰고 하지 말라고 하면 더 기를 쓰고 하고 싶잖아요Nhân tiện, nếu ai đó cấm ta làm gì, thì ta lại càng muốn làm.
뭐?Gì cơ?
뭐, 뭐를 해? 뭐를, 뭐를 한, 한다고?Làm gì? Cô đang nói tới gì?
조선이 그렇게 경직된 꼰대가 아니었다면Nếu Joseon không quá hà khắc và bảo thủ,
방방곡곡 속속들이 그 숱한 물레방앗간은 생겨나지도 않았겠죠người ta đã chẳng lẻn vào cối xay nước.
결과적으론 아줌마가 불을 더 지펴 주고 계신 건지도 모르겠네요Cô có thể là người châm ngòi mọi chuyện đó.
[복희 헛웃음] 들어가Vào đi.
[도어락] 그 원래 물레방앗간이라는 게 그렇지 않습니까?Vào đi. Cô biết họ làm gì ở cối xay nước, nhỉ?
[도어락] [복희 헛웃음]Trời ạ, hai cái đứa này...
- 차, 이것들이 진짜! - 진짜 닮았네Trời ạ, hai cái đứa này... - Con thấy điểm tương đồng. - Gì cơ?
뭐?- Con thấy điểm tương đồng. - Gì cơ?
우리 황 여사님이 왜 여기에 터를 잡으셨는지Giờ con có thể hiểu vì sao mẹ đóng ở đây.
계산이 딱 떨어지는데?Giờ con có thể hiểu vì sao mẹ đóng ở đây.
[흥겨운 뽕짝풍 음악]
[도어락]
[버튼 음] [도어락]
[초인종] 응?
[도어락 소리와 문 여닫는 소리]
[목 가다듬음]
[멋쩍은 음악]
[애라 헛기침]
거기는 인중...Đó là nhân trung của tớ...
[목 가다듬음]
취향이 독특하네Cậu có sở thích đặc biệt đấy. Chắc cậu thích chỗ đó.
인중을 좋아하나 봐Cậu có sở thích đặc biệt đấy. Chắc cậu thích chỗ đó.
니가 입술을 내밀고 있었어야지Cậu phải chu môi ra chứ.
[꾸르르르륵]
지금 네 대장이 막 말을 하는 거 같은데Tớ nghĩ ruột của cậu có điều muốn nói.
아... 이게 또 왜 이래?Lại cái thứ ngu ngốc ấy.
Này.
나는 니 말대로 무념무상 똥 멍청이Tớ không phải thằng đần bất cần, vô tư...
이차 성징도 하다만 꼬마 새끼 아니고ngừng trưởng thành trước tuổi dậy thì.
우리 지금 사귀고 급기야 한 침대에 같이 있어Ta đang hẹn hò và giờ đang ngồi trên giường với nhau.
난 지금 너한테Tớ không muốn...
1분도 매너가 좋고 싶지가 않아lịch thiệp với cậu một chút nào.
이거 아주...Cậu thật là...
상놈이네nam tính.
어, 진짜 태초에 상놈처럼 굴고 싶어Phải. Tớ muốn là đàn ông.
근데...Nhưng mà...
우리 이거 숙제 아니잖아đây không phải bài về nhà.
- 뭐? - 이런 터닝 포인트 없어도Gì cơ? Cả khi không có bước ngoặt thế này…
너 나한테 바야바 아니야tớ cũng chả coi cậu là Chewbacca.
너 나한테 미치게 여자야Với tớ, cậu là con gái.
당장 안고 싶고 밤새 안고 싶고Tớ muốn giữ lấy cậu ngay bây giờ và ôm cậu cả đêm.
집에 보내기도 싫어Tớ muốn cậu ở lại.
아우, 그런 건 좀 속으로 생각하라고Cậu nên giữ những suy nghĩ đó trong lòng.
그니까 니 과민한 대장한테 진정 좀 하시라 그래Nên là bảo cái ruột ồn ào của cậu trật tự đi.
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생]
그냥 자Ngủ đi.
손만 잡고는 죽어도 못 자겠고Tớ không ngủ được nếu chỉ nắm tay cậu.
겁나 꽉 안고 자Tớ sẽ ôm cậu thật chặt.
밤새 안고는 자야겠다Tớ cần làm việc này nhiều.
자라고, 시끼야Ngủ đi.
(애라) 야...Này.
나 지금 거의 죽을 거 같은데Tớ cảm thấy như mình sắp chết.
가스, 가스, 가스?Dạ dày cậu đầy hơi à?
아니, 숨이 잘 안 쉬어지고À thì, tớ không thở được.
가슴이 너무 뛰어Tim tớ đang đập loạn xạ.
가슴이?Tim cậu á?
[속삭이며] 대리님!Anh Kim.
대리님!Anh Kim ơi?
대리님? 대...Anh Kim. Anh...
[쭉 이어지는 휴대폰 진동]
[분위기 가라앉는 음악]
[이어지는 통화 연결음]
[새 지저귐]
[다급하게 문 두드리는 소리]
(동만) 아...
[다급하게 문 두드리는 소리]
아... 야!Này.
니네 아버지 아니냐?Lần này là bố cậu à?
아... 왜 너랑 잠만 자면 누가 이렇게 오는 거야?Sao cứ toàn có người đến mỗi khi tớ ngủ với cậu vậy?
(설희) 애라야! 너 여기 있어?Ae Ra, cậu có trong đó không?
[당황한 음악]Cất chai soju đi.
소주, 소주, 소주! 소주병Cất chai soju đi.
하...
어, 얘도 금방 넘어왔어 10분? 10분 됐나?Cậu ấy cũng vừa mới vào. - Tầm mười phút trước? - Phải.
아, 나 이거 티는 내가 황금발을 다 빨아 가지고Tớ mặc thế này vì đang giặt đồ.
너 왜 그래!Sao thế?
주만이가...Anh Joo Man...
안 들어왔어không về nhà.
(애라) 후, 참...
너 이거, 이거 뭐야? 이거Cậu cầm nó làm gì?
우와, 이게 왜 여기서 나와? 너 왜 추리닝 입고 있어?Sao nó lại ở đây? Sao cậu mặc đồ thể dục?
왜! 너도 가게?Sao? Cậu cũng muốn đi à?
넌 어차피 여자는 패지도 못하잖아Cậu không đánh con gái mà.
너 지금 이걸로 사람 패러 가니?Cậu định lấy cái này đánh người à?
안 팰 테니까 넌 도장이나 가!Không nhé, nên là tới phòng tập đi.
- 너 있으면 나 할 말도 못 하고 - 너 또 욕할라 그러지, 또!- Cậu mà đi theo là tớ phải giữ ý. - Lại định chửi?
아, 그럼 이 상황에 최소한의 욕도 안 해?Chứ chả.
(애라) 그러면 세상에 욕이 왜 있어?Sinh ra câu chửi để làm gì?
[휴대폰 벨 소리]
예, 코치님!Vâng, thầy.
아, 나 오늘 좀 갈 데가 있어 가지고요Hôm nay em có việc phải đi.
예?- Gì ạ? - Lại chuyện gì đây?
왜? 또 뭔데?- Gì ạ? - Lại chuyện gì đây?
예, 알았어요, 갈게요 [목 가다듬음]Vâng, em tới đây.
뭔 일 났어?- Có chuyện gì à? - Không có gì.
뭔 일 없고 일단 둘이 가고- Có chuyện gì à? - Không có gì. Hai cậu đi trước đi.
너 사고 치지 마라 이거 압수야Đừng gây rối và tớ tịch thu cái này.
[작은 소리] 이씨...
설아, 가자!Đi, Sul Hee.
그니까 일이 이렇게 될 때까지 왜 입 꾹 다물고 있었냐고!Sao không cho tớ biết sớm hơn? Lúc nãy cậu nên nói cho tớ!
아주 초장에 족쳤어야지 왜 미련을 떨고 있었어, 왜!Lúc nãy cậu nên nói cho tớ!
겁나서Tớ sợ.
뭐?Gì cơ?
내가 그걸 물 위로 꺼내놔 버리면 진짜...Nếu tớ khơi chuyện này ra, nó thật sự sẽ thành rắc rối.
진짜 문제가 돼 버리는 거잖아nó thật sự sẽ thành rắc rối.
근데 나는 걔를... 이길 자신이 없더라고Nhưng tớ không đủ tự tin đánh cô ta.
설아, 니가 본처야 니가 쫄 일 아니라고Sul Hee. Cậu là bạn gái cậu ta. Cậu không nên sợ.
너는 걔랑 6년 만났고- Cậu hẹn hò với cậu ta suốt sáu năm... - Tớ chỉ có thể…
내가 믿을 거라곤 그 6년뿐인데- Cậu hẹn hò với cậu ta suốt sáu năm... - Tớ chỉ có thể… dựa vào sáu năm đó.
그게 사실은 힘이 없는 거 같잖아Và tớ nhận ra điều đó thật mong manh.
[슬픈 피아노곡] 나랑은 밍밍해져 버린 6년인데Thời gian ở bên tớ hẳn là buồn tẻ và nhàm chán.
걔랑은 막 찌릿찌릿할 거 아니야Nhưng chắc anh ấy vui khi bên cô ta.
6년 만난 널 두고Nếu cậu ta bỏ cậu sau sáu năm vì những vui thú ngắn ngủi đó,
고거 잠깐 찌릿한 거에 홀딱 넘어갈 놈이면Nếu cậu ta bỏ cậu sau sáu năm vì những vui thú ngắn ngủi đó,
내가 너 주만이한테 안 줘tớ sẽ không để cậu ta có cậu.
빨리 와!Đi nào.
몇 혼 줄은 모르고?Cậu không biết số nhà à?
여기 산다고 말만 들었어Tớ chỉ nghe nói cô ta sống ở đây.
씨, 주만이가 어떻게...Sao Joo Man có thể...
근데 여기 없을지도 몰라 그냥 아닐지도 모르지Có thể anh ấy còn không ở đó. Có thể tớ nhầm.
무슨 일 생겼을지도 모르는 거잖아Có thể anh ấy gặp chuyện gì đó.
아, 그럼 그 기집애한테 전화를 해 봐Vậy thì gọi cho yêu nữ đó đi.
싫어, 그건Tớ không muốn.
왜?Vì sao?
자존심 상해Vì chạm lòng tự trọng.
[의미심장한 음악]
꼭 이렇게까지 해야 돼?Anh phải làm thế này à?
하, 고 선수 경기 보니까 어차피 뜨는 건 순식간이고Tôi đã xem Dong Man đánh và anh ta sẽ sớm là ngôi sao.
뭐래는 거야, 씨Nhảm nhí thật đó.
야, 인터넷에 고동만 치면Nếu tìm tên anh ta trên mạng, trận đấu đó sẽ hiện ra ngay.
니들 옛날에 승부 조작한 거 금방 나오더라Nếu tìm tên anh ta trên mạng, trận đấu đó sẽ hiện ra ngay.
그때 까발려지는 거보다 먼저 선공을 하는 게 낫다니까Thay vì giải thích sau, tốt hơn là nên thú nhận trước.
형! 내가...Nghe này. Hồi đó tôi còn không tham gia họp báo.
10년 전에도 이 기자회견을 안 했는데Hồi đó tôi còn không tham gia họp báo. Sao tôi phải làm thế sau mười năm?
왜 이제 와서 이 쇼를 해야 되는 거냐고?Sao tôi phải làm thế sau mười năm?
그래야 니가 피해자가 되지Như thế, anh sẽ thành nạn nhân.
- 뭐? - 원래Gì cơ? Nếu dùng truyền thông đúng cách, anh sẽ kiểm soát thế giới.
언플이 세상을 바꾸는 거야Nếu dùng truyền thông đúng cách, anh sẽ kiểm soát thế giới.
[계속되는 휴대폰 진동]SUL HEE
아!
어... 여기 뭐야?Đây là đâu?
왜 이래?Có chuyện gì vậy?
깼어요?Anh dậy rồi à?
아니, 예진 씨 여기 왜...Ye Jin, sao cô không đánh thức tôi?
나 왜 안 깨우시고...Ye Jin, sao cô không đánh thức tôi?
아, 아침에 엄마 가고 나서 깨웠는데 안 일어나셔 가지고 그냥...Sau khi mẹ tôi về, tôi đã thử gọi anh, nhưng không được.
아, 그럼 밟아서라도 깨웠어야죠Cô phải đá cho tôi dậy chứ.
하...
아무튼 뭐 저 하루 신세 지긴 했지만 저...Chả hiểu sao tôi ở lại qua đêm...
여기서 잠든 거니까 예진 씨는nhưng lại ngủ ở đây.
자기 방에서 잤을 거고 뭐 이상한 건...Nên chắc cô đã ngủ trong phòng cô và...
어제... 밤에 생각 안 나세요?Anh không nhớ gì tối qua à?
뭐가 생각이 안 나요?Nhớ gì?
아니, 제가 어제 이불 갖다 드리러 왔다가Tôi mang chăn vào cho anh và anh...
대리님이...Tôi mang chăn vào cho anh và anh...
뭘? 왜 말을 끝까지 못 하시고!Gì hả? Sao cô không nói hết câu?
아니... 갑자기À thì, bỗng nhiên anh ôm tôi.
안아 가지고...bỗng nhiên anh ôm tôi.
암튼 주만이 이 새끼는 여기서 나오는 순간 뒤지는 거야Ngay khi Joo Man đi ra khỏi đây, cậu ta chết chắc.
아직 확실한 거 아니잖아Ta vẫn chưa chắc mà.
설아!Sul Hee.
폰도 안 받는 거면 거의 백 프로지 왜 아직도...- Cậu ta không nghe máy. Chắc chắn... - Tớ muốn về nhà.
나 그냥 집에 갈래- Cậu ta không nghe máy. Chắc chắn... - Tớ muốn về nhà.
너 진짜 뭐가 무서워서 이래?Cậu sợ gì chứ?
아, 그깟 놈 그냥 빵 차 버리고 네 인생 살면 되지!Cứ bỏ cậu ta và sống tiếp thôi.
그동안 못 했던 자기 계발도도 하고! 니 꿈도 찾고!Tiếp tục hoàn thiện bản thân và theo đuổi ước mơ.
내 꿈이 뭔데?Ước mơ của tớ là gì?
아, 이제부터 찾으면 되지Ta có thể tìm ra.
너 요리도 잘하고, 어? 고데기도 잘하고!Cậu nấu ăn ngon và uốn tóc tớ cũng giỏi.
나 꿈 있어Tớ có một ước mơ.
진작 있었어Tớ luôn có một ước mơ.
무슨 헛소리를 하세요!Cô nói nhố nhăng gì thế?
나 어제 술 한 잔도 안 마셨고Tôi không uống rượu, mà nếu có, tôi cũng không mắc sai lầm.
나 술 마셔도 그런... 거 하는 사람 아닌데Tôi không uống rượu, mà nếu có, tôi cũng không mắc sai lầm.
왜 이렇게 기겁을 해요?- Sao anh phản ứng thái quá vậy? - Vì cô nói dối.
예진 씨가 거짓말하시니까 그렇잖아요- Sao anh phản ứng thái quá vậy? - Vì cô nói dối. Hôm qua anh túm lấy tay tôi và kéo như thế này rồi...
대리님이 어제 막 이렇게 제 팔 막 이렇게 막 당기더니... 이렇게Hôm qua anh túm lấy tay tôi và kéo như thế này rồi...
막 안아 가지고, 막...anh ôm tôi và...
'설아, 불 좀 꺼' 그랬어요anh bảo, "Sul Hee, tắt đèn đi".
[분위기 가라앉는 음악]
그러고 코만 골고 주무셨어요Rồi anh thiếp đi mà ngáy.
아주 제가 자존심이 다 상할 정도로Anh chạm lòng tự ái của tôi.
[한숨]
아씨...Chết tiệt.
나도 꿈 있어Tớ có một ước mơ.
6살 때부터 지금까지 쭉 있었다고Từ hồi tớ sáu tuổi đến giờ.
왜 나는 남자만 바라보고 산다고 생각해?Sao cậu nghĩ Joo Man là quan trọng nhất với tớ?
그런 뜻이 아니고Ý tớ không phải vậy. Dong Man có Taekwondo và cậu ước mơ cầm micro.
니들 태권도 하고 마이크 잡고 삐까뻔쩍하고 그럴 때Dong Man có Taekwondo và cậu ước mơ cầm micro. Trong khi hai cậu theo đuổi ước mơ…
나도 조용히...tớ vẫn lặng lẽ...
내 꿈 꾸고 있었다고nuôi dưỡng ước mơ của mình trong tim.
근데 왜 말을 안 했어?Thế sao hồi đó không cho tớ biết?
그럼 그거 하면 되겠네 너 하고 싶은 꿈!Giờ cậu có thể đạt được ước mơ ấy.
엄마!Một người mẹ.
내 꿈은 엄마야Ước mơ của tớ là làm mẹ.
[회한 가득한 음악] 뭐?Gì cơ?
난 소꿉놀이해도 맨날 엄마였잖아Tớ luôn làm mẹ khi ta chơi trò gia đình.
좋은 엄마, 좋은 아내가 되는 게Làm người mẹ tốt… và người vợ đảm đang...
내 꿈이라고là ước mơ của tớ.
그냥 주만이랑 결혼해서Tớ muốn cưới Joo Man...
그렇게 살고 싶다고và sống như thế.
하...
설아Sul Hee à.
엄만 꿈으로 안 쳐줘?Thế không tính là ước mơ à?
세상 사람들은 다 자기 계발해야 돼?Mọi người cứ phải cải thiện mình ư?
니들 다 잘났고 자기 위해서 사는데Các cậu đều thông minh và sống đúng như mong muốn.
나 하나 정도는 그냥 내 식구들 위해서 살아도 되는 거잖아Tớ nghĩ nếu tớ chỉ chú tâm đến gia đình thì cũng chẳng sao.
그거 니들보다 하나도 못난 거 없잖어Điều đó đâu khiến tớ kém cỏi hơn cậu.
아 훌륭하지! 다 좋은데Đó là việc làm lớn lao. Tốt đẹp, nhưng...
- 그럼 주만이 말고 다른 남자랑 - 나한테 주만이는- hãy tìm ai khác, đừng là Joo Man… - Với tớ, anh ấy…
그냥 남자 친구 아니고không chỉ là bạn trai.
내 세상이야Mà là thế giới của tớ.
그러니까...Cho nên...
그러니까...Cho nên...
나 그냥...tớ chỉ muốn về nhà.
집에 가고 싶어tớ chỉ muốn về nhà.
(애라) 너 뭐야?Cậu bị sao thế?
너 왜 진짜로 여기서 나와?Sao cậu lại ở đây?
그게 내가...Chẳng hiểu sao...
어쩌다가 순간 잠이 들어 버려가지고anh thiếp đi mà không hay biết.
(애라) 그 인턴 집에서?Ở nhà của tập sự?
너...Thực sự cậu muốn nói là đã ngủ ở đây à?
그럼 진짜로 여기서 잤다는 거지?Thực sự cậu muốn nói là đã ngủ ở đây à?
설아, 정말 아무 일도 없었어Sul Hee, chả có gì xảy ra cả.
대리님!Anh Kim...
양말을 놓고 가셔서...Anh để quên một chiếc tất.
양말을 왜 벗어 놓고 왔어Sao anh lại cởi tất ra?
(설희) 왜...Tại sao?
순간 잠들었는데 왜...Vì sao, nếu anh thiếp đi mà không biết?
설아, 정말 그런 거 아니야Sul Hee, không như thế đâu.
[차여울의 'I Miss U' 재생]
나 진짜 실수 안 했어Anh không làm gì sai trái.
니들은 그것만 실수냐?Đàn ông nghĩ thế thôi ư?
했으면 실수고 안 했으면 통과야?Mọi thứ đều ổn nếu không có gì xảy ra?
나 진짜 아무 일도 없었어Anh thề là không có gì hết.
나한텐 똑같아Với em thì như nhau cả.
니들이 잤든 안 잤든Dù có ngủ với nhau hay không,
똑같아cũng đều như nhau.
뭐?Gì cơ?
넌 그냥 밤새도록Việc anh đã ở đây cả đêm...
날 매 초마다 죽였어khiến em chết dần theo từng giây.
설아Sul Hee à.
- 우리 - 설아, 제발- Chúng ta... - Sul Hee, xin em.
헤어져...chia tay đi.
(애라) 설이의 세상이...Thế giới của Sul Hee…
무너졌다vừa sụp đổ.
하아...
[카메라 셔터]BUỔI HỌP BÁO CỦA KIM TAK SU
저는Hôm nay tại buổi họp báo này...
오늘 이 자리에서Hôm nay tại buổi họp báo này...
지난 2007년 있었던tôi sẽ tiết lộ sự thật...
고동만 선수와의 승부 조작 사건의 진실에 대해về trận đấu giữa tôi và Ko Dong Man năm 2007.
말씀드리려고 합니다về trận đấu giữa tôi và Ko Dong Man năm 2007.
[의미심장한 음악]
그저Tôi đã muốn...
참고giấu trong lòng, che đậy và sống tiếp.
덮어두고 살아가려 했지만giấu trong lòng, che đậy và sống tiếp.
후배에게 선의로 베푼 돈이Số tiền thiện ý tôi tặng…
대가성 사례금으로 둔갑하고lại thành hối lộ và bồi thường.
정당한 승부를 하고도Tôi đã đấu sòng phẳng, mà lại thành nạn nhân của cuộc điều tra.
마녀사냥을 당했던 억울한 과거사를 이제라도 바로 잡기 위해Tôi đã đấu sòng phẳng, mà lại thành nạn nhân của cuộc điều tra. Để sửa chữa quá khứ giả dối,
저 김탁수!tôi, Kim Tak Su, yêu cầu Ko Dong Man...
고동만 선수에게tôi, Kim Tak Su, yêu cầu Ko Dong Man...
정정당당한 승부를chấp nhận đề nghị đấu một trận công bằng của tôi.
다시 요구하는 바입니다chấp nhận đề nghị đấu một trận công bằng của tôi.
최대한 빠른 시일 내에...Sớm nhất có thể...
경거망동하지 마라Đừng hấp tấp.
너 지금 무슨 생각하는 줄 아는데- Tôi biết cậu nghĩ gì. - Em không đấu đâu.
안 붙어요- Tôi biết cậu nghĩ gì. - Em không đấu đâu.
- 어? - 나 이제 쟤한테 안 말려요- Hả? - Em sẽ không sập bẫy cậu ta đâu.
김탁수 페이스에 안 말린다고Cậu ta đừng hòng chi phối em.
꼬동만이 다 컸네?Cậu trưởng thành rồi đó.
머리 나쁜 놈은 실력으로 가는 거라며?Thầy bảo kẻ ngốc nên trông cậy và chứng tỏ bằng kỹ năng.
확실히 실력 키워서Em sẽ khổ luyện và đấu với cậu ta vào mùa giải tới.
내년 시즌에 붙을 거예요Em sẽ khổ luyện và đấu với cậu ta vào mùa giải tới.
기다릴 수 있겠어?Cậu đợi được à?
너 세상 성격 급한 놈이잖아Tôi biết cậu hay nôn nóng.
욱하는 꼬맹이잖아Nóng tính nữa.
드디어 어른 된 거야?Cậu trưởng thành rồi à?
쟤도 지금 나 애로 보는 거잖아요Cậu ta cũng nghĩ em là đứa trẻ.
준비해서 보여 줘야죠Em sẽ trau đồi và cho cậu ta thấy.
나 이제 호랑이 새끼 아니라Em không còn là hổ con nữa.
그냥 호랑이라고Em là mãnh hổ.
설아!Sul Hee.
이 상황에 너한테 할 소린 아닌데Lúc này nói ra thì không nên.
너 오늘 좀 멋졌다Nhưng cậu tuyệt lắm.
내가 20년 넘게 본 백설희 중에 제일Đó là điều tuyệt nhất ở cậu hơn 20 năm qua.
왜? 내가 헤어지자고 해서?Vì sao? Vì tớ nói bọn tớ nên chia tay?
아니! 엄마Không, chuyện giấc mơ của cậu.
꿈이 엄마라고 할 때 멋졌다구Thật tuyệt khi cậu ước mơ làm mẹ.
생각해 보면 엄마만큼 엄청난 게 없는 건데Không có gì phi thường hơn một người mẹ.
[추억을 자극하는 기타곡]
(애라) 설희는 초등학교 6년 내내 내 머리를 빗겨 줬다Sul Hee đã làm tóc cho tôi suốt sáu năm tiểu học.
아유, 설아Sul Hee à, trường đâu học sớm thế này.
아, 핵교 갈라면 아직 멀었는데 왜 맨날 아침 댓바람부터 와Sul Hee à, trường đâu học sớm thế này. Sao cháu đến đây sớm thế?
(천갑) 어?
(애라) 설희는 내 최초의 여자 친구였다Sul Hee là bạn nữ đầu tiên của tôi.
아빠는 딸을 꾸며 줄 줄 몰랐고Bố không biết diện đồ cho tôi, và chả ai muốn làm bạn với đứa con gái nam tính.
선머슴 같던 나는 으레 친구가 없었다và chả ai muốn làm bạn với đứa con gái nam tính.
분홍이?Màu hồng nhé?
나 분홍은 별론디Tớ không thích màu hồng.
내게 엄마가 없단 걸 알게 된 설희는Khi Sul Hee biết tôi không có mẹ,
매일 1시간 일찍 우리 집에 왔다cậu ấy qua nhà tôi trước giờ học một tiếng.
그 고운 마음을 들고서Cậu ấy đến với tôi bằng lòng nhân ái.
너는 엄마가 없으니까Vì cậu không có mẹ,
내가 빗겨 주면 돼!nên tớ sẽ làm tóc cho cậu.
설희는Sul Hee...
커다란 바다였다giống như đại dương bao la.
아, 주만이 이 새끼 미쳤네!Joo Man mất trí rồi.
그래서 잤대?Họ ngủ với nhau à?
야! 자고 안 자고가 문제냐?Cậu nghĩ chuyện đó quan trọng à?
잤대?- Làm rồi à? - Này.
야!- Làm rồi à? - Này.
니가 피치 못할 어쩌구로다가 박혜란이 집에서 하루 잤다 치자Giả sử vì một lý do bất đắc dĩ, cậu qua đêm ở nhà của Hye Ran.
잠만 잔 거야? 내무반처럼?Và tớ chỉ ngủ, như trong quân đội?
그럼 내가 널 한 번 봐줘야 된다고 생각해?Cậu nghĩ tớ nên tha hay xử cậu?
족쳐야 된다고 생각해?Cậu nghĩ tớ nên tha hay xử cậu?
내무반처럼이야?Chỉ ngủ thôi hả?
그럼 내가 반대로 밖에서 자고 왔다 치자- Thế giả sử tớ ngủ ở ngoài. - Tớ sẽ tẩn cậu.
족쳐야 된다고 생각해- Thế giả sử tớ ngủ ở ngoài. - Tớ sẽ tẩn cậu. Đấm cho lõm đầu.
아주 뚜들겨 맞아야 된다고 생각해 빡! 씨...Đấm cho lõm đầu.
아오!
계산이요Trả tiền thôi.
(남자) 김탁수 그동안 마음고생 심했겠다- Kim Tak Su chắc đã rất căng thẳng. - Chắc rồi.
(여자) 그르게, 나 김탁수 팬이었는데- Kim Tak Su chắc đã rất căng thẳng. - Chắc rồi. Em hâm mộ anh ấy lắm.
참... 불쌍해Tội nghiệp.
안 할 거지?Cậu sẽ không đấu.
안 하지?Đúng không?
언젠간 붙긴 붙어야지Sẽ có ngày tớ phải đấu với cậu ta.
언젠가도 붙지 마Một ngày cũng không được.
어, 난 싫어 김탁수는 진짜 싫어!Tớ không thích. Tớ ghét Kim Tak Su.
걔랑 붙어서 니가 어떤 꼴 당했는지 내가 다 옆에서 봤잖아Tớ đã thấy sự việc ở trận đấu giữa hai người lần trước.
나 진짜 싫다고! 어?Tớ không thích, được chứ?
이기면 되잖아!Tớ sẽ thắng mà.
나 다신 걔한테 안 진다니까!Tớ sẽ không thua cậu ta nữa.
야, 꼬동만! 넌 내가 호구냐?Dong Man, cậu nghĩ tớ nhẹ dạ à?
너 내가 너 얼마나 좋아하는 줄 알아?Biết tớ thích cậu nhường nào chứ?
- 뭐? - 내가 널 얼마나 좋아하냐면- Gì? - Tớ thích cậu nhiều đến mức...
누가 너한테 총 3발을 쏜다고 하면nếu ai đó bắn cậu ba phát,
내가 반드시 2발은 대신 맞을 거야tớ sẽ đỡ cho cậu hai phát.
뭐, 말로라도 3발은 아니고?Sao không đỡ ba phát?
그건 그냥 하는 말이지 그건 거짓말이지Thế thì không phải là nói thật. Thế là nói dối.
근데 난 진짜야!Nhưng tớ nói thật.
니 걸 내가 다 짊어지지는 못해도Tớ không thể chịu mọi gánh nặng hộ cậu,
니 인생에서 오는 총알 3개 중에nhưng tớ sẽ đỡ hộ cậu hai trong ba phát đạn.
2개는 내가 꼭 맞을 거야nhưng tớ sẽ đỡ hộ cậu hai trong ba phát đạn.
내가 너 지켜줄 거야!Tớ sẽ bảo vệ cậu.
[잔잔한 음악]
야!Này.
너 뭐 이렇게... 괜찮은 지지배냐!Sao cậu vĩ đại thế?
너 이렇게 좋아하는 내가 죽어도 싫다는데, 쫌!Tớ rất thích cậu và không muốn cậu đấu với hắn.
좀 안 하면 안 돼?Cậu không đấu được chứ?
애라야Ae Ra.
나는...Tớ không muốn cậu bảo vệ tớ.
니가 지켜주는 놈 되기 싫어Tớ không muốn cậu bảo vệ tớ.
내가 진짜로 센 놈 돼서Tớ sẽ trở nên mạnh mẽ,
고동만이 여자라면 그 누구도 다시는 너 함부로 못 대하게để không ai có thể ngược đãi bạn gái tớ.
그렇게 만들고 싶어Đó là điều tớ muốn.
나 좀 믿어 주면 안 돼?Tin tớ được chứ?
응?NẾU ƯỚC MƠ TAN BIẾN KHI TA TRƯỞNG THÀNH, VẬY TỚ SẼ...
- (동만) 저 주세요 - (형식) 응Con cầm cho.
아, 뭐 하러 나와 있어! 너 일 안 햐?Sao lại đi đón bố? Không phải đi làm à?
- 아, 일하다 나왔어요 - 아, 그러고?- Con xin nghỉ thôi. - Ăn mặc như thế ư?
아이고, 퍽이나 일하고 왔겠다 [헛기침]Ừ, phải rồi.
아, 같이 가요! 우리 일행 아니냐고!Đợi con với. Hai ta là người dưng à?
아이고야 술만 처먹는구먼, 응?Trời ạ, con chỉ toàn rượu chè.
[목 가다듬음]
아, 고물상이여?Đây là vựa ve chai à? Vứt cái này đi?
아, 이딴 건 좀 갖다 버리고, 좀!Đây là vựa ve chai à? Vứt cái này đi?
아부지 일 안 가세요? 출장 오셨다며Bố không đi làm à? Bố đang trong chuyến công tác đó.
너는 일 안 가?Thế còn con?
아, 젊은 놈이 왜 대낮부터 추리닝을 입고 돌아 댕겨!Sao ban ngày lại mặc quần thể thao?
너 일 안 하지?Thất nghiệp hả?
너 기냥 놀지?Ngồi chơi ở nhà hả?
일한다고!Con có công việc mà.
아, 추리닝 입고 무슨 일을 햐!Việc gì mà lại mặc quần thể thao?
아, 일하는 놈이 왜 대낮에 방구석에 있어?Sao ban ngày ban mặt lại ở nhà?
아부지 잠깐 데릴러 나왔다고Con ra ngoài đón bố thôi.
아부지 우리 집 한 번도 와 본 적 없어서 어딘 줄도 모르잖아요Đây là lần đầu bố tới, nên bố đâu biết nhà con.
장가는 안 갈겨?Không định cưới vợ à?
아... 뭔 놈의 장가야 또, 씨Bố lại vậy rồi.
허긴...Phải rồi.
아, 장가가서 처자식 먹여 살릴 궁리나 하는 놈이면Nếu con muốn kết hôn và nuôi gia đình,
아, 지금 뭐든 그냥 악착같이 뎀벼도 뎀볐겄지!thì giờ con đã làm đủ mọi công việc rồi.
아이고, 그 나이 먹도록 뭐 생각이고 계획도 없이 말이여Con đủ lớn để suy nghĩ và có dự định rồi.
아버지! 나 장가 안 가요Bố. Con sẽ không cưới vợ.
그러니까 쓸데없는 걱정 하지 마시라고Nên đừng bận tâm mấy việc đó.
아, 장가를 왜 안 가?Sao không cưới vợ?
집도 없어, 직업도 없어!Con không có nhà cửa hay công việc.
알바 나부랭이나 하는 생각 없는 놈한테 어느 집 딸을 주겠냐구요!Ai lại muốn cưới một thằng không biết nghĩ chứ?
아, 누구는 뭐 처음부터 다 초가삼간 채려 놓고 시작한댜?Đâu phải ai cũng có nhà cao cửa rộng khi mới bắt đầu.
나 때는 말이여!Khi bố còn trẻ,
너 같이 게을러터진 놈 구들장 지고 있을 시간에không như mấy đứa lười như con, than thân trách phận,
공사장 가서 벽돌이라도 한 장 더 졌고!bố đã đến các công trường để xây gạch.
아버지는 맨날 그렇게 안 게으르고 맨날 성실했어도Hẳn là bố đã rất siêng năng,
내 학비 한 번, 뭐 방값 한 번 내준 적 없잖아요!nhưng bố chưa bao giờ trả học phí hay tiền thuê nhà cho con.
나한테도 아버지처럼 살라고 하지 마시라고!nhưng bố chưa bao giờ trả học phí hay tiền thuê nhà cho con. Đừng bảo con phải sống như bố.
아, 그래도 난 말이여!Tuy...
진짜 개코도 없는 맨땅에서bố nghèo, nhưng vẫn nuôi được con cái bằng mọi thứ bố có.
죽을 똥 싸면서 내 처자식 건사했어!bố nghèo, nhưng vẫn nuôi được con cái bằng mọi thứ bố có. Con phải sống như thế và sinh đứa con như con ư?
난 그렇게 죽을 똥 싸면서 나 같은 놈 또 만들어야 되나Con phải sống như thế và sinh đứa con như con ư?
어떨 땐 잘 모르겠다고요!Con không chắc đâu.
걔가 흙수저라고 나 원망할까 봐!Con sợ con của con sẽ oán bố nó vì quá nghèo.
엥?Gì cơ?
아니, 누가 너한테 흙수저랴?Ai bảo con nghèo chứ?
에이씨...Trời ạ.
[동만 한숨]
[회한 가득한 음악]TINH CHẤT HOA CÁT CÁNH HỮU CƠ
[초인종]
설아, 내가 진짜 잘못했어Sul Hee, anh xin lỗi.
하...
내 짐 좀 챙겨 줄래?Anh thu dọn đồ cho em nhé?
설아, 내가 진짜 실수한 거야 정말...Sul Hee, hôm đó anh đã phạm sai lầm.
하, 어쩌다가 실수로...Đó chỉ là một lỗi lầm.
실수 아니잖아, 하루 아니잖아Đó không phải một sai lầm. Không chỉ một ngày.
너 밤마다 핸드폰 무음으로 해 놨었잖아Anh để điện thoại ở chế độ im lặng mỗi đêm.
걔한테 오는 전화 불빛 번쩍일 때마다Mỗi khi cô ta nhắn tin cho anh và điện thoại anh sáng lên,
내 심장은 발밑에 내려앉는 거 같았어tim em như rơi xuống đất.
너가 걔한테 가는 거 뻔히 알면서도Anh nghĩ em cảm thấy sao…
내가 다녀오라고 했을 때 그때 내 속이 어땠을 거 같애?khi để anh đi dù biết anh đi gặp cô ta?
그건 정말 사고가 났었고 취해서 벤치에서 잔다 그러니까Cô ta bị đụng xe, còn lần khác thì say...
신경이 쓰였지Cô ta bị đụng xe, còn lần khác thì say... Anh quan tâm.
외면할 수 없었지?Không thể lờ cô ta.
주만아!Joo Man à.
그냥...Anh...
니가 내 손 놓은 거야buông tay em đi.
[차여울의 'I Miss U' 재생]Xin em, Sul Hee. Làm ơn...
(주만) 설아 제발, 제발...Xin em, Sul Hee. Làm ơn...
니가 잠깐 내 손 놓고 가도Anh tưởng em sẽ luôn ở đây...
난 언제까지고 가만히 제자리에 있을 줄 알았겠지만dù anh có buông tay em một lát.
이제 안 그러고 싶어Em chả muốn làm thế nữa.
그냥 지나가는 바람인 줄 알았거든?Em tưởng nó sẽ trôi qua như cơn gió.
근데 그냥 바람은 바람이잖아Nhưng lừa dối vẫn là lừa dối.
그건 O, X의 문제지 Hoặc lừa dối hoặc không.
크고 작은 문제가 아니었는데Vấn đề không phải độ nghiêm trọng.
내가 미련했어Em là con khờ.
아, 너 왜 그래? 너 이런 애 아니잖아, 너...Sao em làm thế này? Không giống em chút nào.
너 왜 독하게 그래?Sao em kiên quyết vậy?
너 지금 화나서 일부러 그러는 거잖아- Em làm thế này vì giận thôi. - Trong sáu năm ta hẹn hò,
우리 만나는 6년 동안 - Em làm thế này vì giận thôi. - Trong sáu năm ta hẹn hò,
나 너한테 홧김에라도 한 번도 헤어지잔 말 한 적 없어em chưa từng nói lời chia tay vì giận dỗi.
난 너한테 매 순간 최선을 다해서 후회도 없어Em đã hết lòng vì anh, nên em không hối tiếc.
후회는 니 몫이야Hối hận giờ là việc của anh.
내 짐... 밖에 내놔 줘Hãy để đồ của em ở ngoài cửa.
[주만 흐느낌] [멀어져 가는 설희 발소리]
[주만 흐느낌]
(설희) 뭐야?Cái gì thế?
(애라) 오늘부터 1일 축하한다고!Hôm nay là ngày đầu tiên. Chúc mừng cậu.
응?
백설희 자유 독립 1일!Ngày đầu tiên cậu được tự do.
빨리 와서 촛불 불어!Thổi nến đi.
아, 얼른 '후' 해!Mau thổi nến đi.
시원하게 '후' 하고 다 털어버리고!Thổi nến và quên chuyện đó đi.
그냥 하지 말지Đừng làm thế.
이런 거 하지 말지Đừng làm những việc như thế này.
어?Gì cơ?
나...Tớ...
촛불 못 불겠는데không thể thổi nến.
이런 거 하지 말지Cậu không nên làm việc này.
설아Sul Hee.
주만이가... 주만이가...Anh Joo Man...
주만이가 어떻게 너한테...Sao cậu ta có thể đối xử thế này với cậu?
주만이가... 울었어Anh Joo Man đã khóc.
주만이가... 막 울었어Anh Joo Man đã bắt đầu khóc.
[동만 한숨]
너 왜 그랬냐?Sao cậu làm thế?
너 흔들릴 놈 아니잖아Cậu đâu dễ dao động.
너 설희 까무러치게 좋아하잖아Cậu yêu Sul Hee lắm mà.
아이, 자작을 하고 있어 씨, 쯧!Đừng tự rót rượu.
설희를 왜 울려, 시끼야Sao cậu lại làm Sul Hee khóc, đồ tồi?
[동만 한숨]
아이고...
- 흠 - 쯧
휴, 미친놈Đồ khùng này.
싹싹 빌어, 새끼야Cậu nên van xin cô ấy đi.
아휴... 이씨, 쯧Trời ạ.
[휴대폰 벨 소리]
여보세요?Alô?
어, 엄마Vâng, mẹ.
120?Một triệu hai trăm? Bố tiêu 1,2 triệu won ở quán bar?
아빠가 술집에서 120을 긁었다고?Một triệu hai trăm? Bố tiêu 1,2 triệu won ở quán bar?
어! 전화도 안 받고Ừ, bố cũng không nghe máy.
이게 지금 무슨 일인가 싶다니까Chả biết đang có chuyện gì nữa.
아니, 니 아빠 생전 비싼 술 먹는 사람 아닌데Bố con không đời nào uống rượu đắt tiền.
(순양) 저 어디서 지갑이라도 뺏긴 거 아닌가 싶어Chả biết bố có bị trộm ví không.
엄마 그 카드 문자에 가게 이름 나오지?Mẹ, tin nhắn có ghi tên quán bar không?
그것 좀 나한테 보내봐 봐Mẹ gửi cho con nhé?
어!Vâng.
(사장) 고형식 씨!Ko Hyung Sik, tỉnh lại đi.
정신 좀 차립시다!Ko Hyung Sik, tỉnh lại đi.
(형식) 근데 사장님!Thưa sếp.
많이 취하셔 가지고Sếp say quá,
일단 제 카드로 120을...nên tôi đã trả bằng thẻ của tôi.
(사장) 영수증 처리하세요Đưa tôi hóa đơn.
고 부장님!Anh Ko, anh có biết tại sao...
제가 왜!Anh Ko, anh có biết tại sao...
새파란 놈들 싹 다 제껴 두고tôi loại tất cả người trẻ,
고 부장님 영업직으로 모셔 왔겠어요?và tuyển anh không?
공사밥 30년이시래매!Anh đã làm trong ngành này 30 năm.
그럼 인맥을 물어 오시라고 인맥을!Thế thì anh cần dùng quen biết của mình vào mục đích tốt.
아직도 간, 쓸개 너무 달고 계시니까Anh vẫn còn sĩ diện lắm.
너무 고고하시니까!Anh quá tách biệt với mọi thứ.
고 부장님!Anh Ko.
고형식 씨!Ko Hyung Sik.
대답 좀 하십시다!Không định trả lời tôi à?
예?Không định trả lời tôi à?
예!Vâng.
시정하겠습니다Tôi sẽ cố sửa sai.
(상사) 제발 좀 관둬!Sao không nghỉ việc luôn đi?
안 붙잡는대니까, 어?Tôi không cầu xin cậu ở lại đâu.
죄송합니다 시정하겠습니다Xin lỗi. Tôi sẽ không tái phạm.
(사장) 아들내미 장가보내야 한다면서요Anh bảo anh phải cho con trai cưới vợ.
정신 좀 차립시다?Anh tỉnh trí lại đi.
(사장) 예?Được chứ?
[마음 아려 오는 음악]
(동만) 아빠는 한 번도Bố tôi chưa bao giờ...
가족들과 발을 맞춰 걸은 적이 없던 사람이다bước cùng nhịp với gia đình.
(순양) 같이 좀 가요, 아유! [뛰는 소리]Đợi với.
아, 빨리 와! 빨리 와야 앉아 가지! 응?Mau lên! Nhanh chân còn có chỗ mà ngồi.
(순양) 너 괜찮아? 아유Con ổn chứ?
(아줌마) 아우, 아저씨 왜 이래, 진짜!- Anh bị sao vậy? - Xin lỗi.
(형식) 죄송합니다- Anh bị sao vậy? - Xin lỗi.
아이고, 아이고, 아이고 죄송합니다, 애가 멀미를 해 가지고Xin lỗi, con tôi bị say xe.
죄송합니다, 예Xin lỗi, con tôi bị say xe. Nhanh lên. Lại đây ngồi.
아, 빨리 와, 빨리! 어이, 자!Nhanh lên. Lại đây ngồi.
(순양) 아이고, 아유
- (형식) 꽉 잡아! 잉? - (순양) 아이고, 아이고Bám chắc.
[순양 오열] 동만아, 어떡해!Dong Man.
[순양 가쁜 숨]PHÒNG KHÁM Này, mở cửa!
(형식) 여보세요! 여 문 열어요! 예?Này, mở cửa!
문 열어 봐요! 애가 막 갑자기 막 열이 나가지고, 예?Mở cửa ra, con tôi bị sốt!
애가 막 죽을 거 같애!Nó chết mất!
선생님 좀 불러 주세요! 선생님 좀!Làm ơn gọi bác sĩ, làm ơn!
아버지!Bố.
아들내미랑 소주 한잔해!Bố muốn nhậu với con trai không?
(형식) 아, 뭐 하는겨?Con làm gì vậy?
아, 그걸 들고 어딜 가게!Đem thứ đó đi đâu vậy?
아, 좀 믿고 한번 따라와 보시라니까Bố cứ tin tưởng và đi theo con.
[호기심을 자극하는 음악]
빨리 와요! 빨리Nhanh lên.
야! 아, 뭐 하는겨!Này, làm gì thế?
정신 나간겨?Con khùng rồi à?
- 쉿! - 쉿!
아, 괭이 새끼들도 아니고Ta có phải mèo đâu.
멀쩡한 집 놔두고Sao lại uống ở ngoài trời?
뭐 이런 데다가!Sao ta lại ở đây?
아, 그냥 좀 앉아 보시라니까!Bố cứ ngồi đi.
서울 땅에 이런 지상 낙원이 따로 없어Ở Seoul có một nơi như thế này thôi.
아이고...
너가 이런 것도 할 줄 아냐?Không ngờ con biết rán trứng.
거 참!Trời,
내가 이런 것도 못 할까 봐?dĩ nhiên là con biết làm.
아부지, 아들 자취 10년 차예요Con sống một mình suốt mười năm mà.
너 밖에서 술 처먹고 왔냐?Con vừa uống rượu rồi à?
아, 좀 멋대가리 없이 굴지 좀 마시고Bố đừng phá hỏng bầu không khí chứ.
한번 좀 드셔 보시라니까!Cứ ăn thử đi.
[목 가다듬음]
아, 너 이런 거 하지 마!Đừng đút cho bố.
나도 손 있어!Bố cũng có tay mà.
(형식) 에
[형식 헛기침]
[형식 목 가다듬음]
[동만 목 가다듬음]
아부지Bố.
아부지는...Bố có...
꿈이 뭐였는데?ước mơ gì?
아니, 뭔 헛소리여? 아부지가 그런 게 어딨어?Nói vớ vẩn gì thế? Bố chưa từng có thứ như vậy?
아, 옛날에 꿈은 한 번쯤 있었을 거 아니여?Con chắc hẳn bố từng có ước mơ.
아, 있긴 뭘! [목 가다듬음]Không hẳn.
있네, 있어!Bố có. Nhìn là biết
아, 뭔데!Là gì vậy?
아, 뭔데! 말 좀 해 보시라고Bố nói đi, là gì vậy?
[목 가다듬음] 아, 그...À thì...
아, 저...Cái đó...
빠일럿Phi công.
파일럿?Phi công?
아, 옛날에 '빨간 마후라'란 영화가 있었는데 괜히 그걸 봐 갔고Có một bộ phim tên là The Red Scarf, và lẽ ra bố không nên xem.
그냥 쌩 병을 앓았잖여, 잉?Bố đã rất khổ sở vì nó.
그놈의 빠일럿이 되고 싶어 갖고Bố khao khát làm phi công.
폼 나네!Tuyệt thật đấy.
한번 해 보시지 왜 안 했대?Lẽ ra bố nên thử. Sao lại không làm?
아, 공군 사관학교 들어갈 돈이 어딨어서?Đâu đủ tiền vào Học viện Không quân.
지금은 기양...Nhưng giờ...
니들이 내 꿈이여!mấy đứa là ước mơ của bố.
[잔잔한 음악]
음!
크아!
아부지!Bố.
난 아부지는...Con cứ tưởng...
그냥 처음부터 아부진 줄 알았는데bố luôn đơn thuần chỉ là người bố.
아부지가 꿈이 있었다니까Giờ đã biết bố từng có ước mơ,
쪼끔... 이상하다nên cảm giác hơi kỳ lạ.
[목 가다듬음]
괜히 막... 내가 미안한 것도 같고Chẳng hiểu sao con thấy buồn.
아이, 잔 비었어 헛소리 말고 잔이나 채워Ly của bố cạn rồi. Đừng nói nữa mà rót rượu đi.
[동만 목 가다듬음]
아, 쌔빠지게 키워 놨더니 이제야 기냥 소주 한잔 따라 주네!Nuôi nấng vất vả mà giờ mới rót được ly rượu cho bố.
썩을 놈!Thằng mất dạy.
딱 나를 닮아 갔고 기냥 성격도 이렇게 빳빳햐Chả khác gì bố. Cũng cứng đầu.
아빠!Bố à,
기다려 봐cứ chờ đi.
내가...Con không thể giúp bố trở thành phi công,
아빠 파일럿은 못 시켜 드려도Con không thể giúp bố trở thành phi công,
비행기 일등석은 내가 꼭 한번 태워 드릴게nhưng sẽ có ngày con cho bố bay khoang hạng nhất.
거기가 조종석이랑 제일 가깝대Chỗ gần buồng lái nhất.
[목 가다듬음] 미친놈Thằng khùng.
- 아저씨! - 잉?Bác ơi!
아이고 애라야! 에?Ae Ra!
너 못 보고 가는 줄 알았다, 잉?Bác không nghĩ sẽ gặp cháu trước khi đi.
아니, 나한테도 좀 그렇게 웃어 보시라고Bố không thể cười như thế với con được ư?
아들내미보다 애라가 더 좋은가 보네Bố quý Ae Ra hơn con trai bố à?
멋대가리 없는 남자 둘이서 뭘 하겠어!Hai gã tẻ nhạt uống với nhau thì chán lắm. Cần có cháu khuấy động.
내가 껴야 분위기 좀 쌍콤해지지Hai gã tẻ nhạt uống với nhau thì chán lắm. Cần có cháu khuấy động.
아니여Thật ra, nó còn đút lòng đỏ cho bác đấy.
얘가 막 나 노른자도 떠 줬어!Thật ra, nó còn đút lòng đỏ cho bác đấy.
그랬어요?Thật sao?
[목 가다듬음]
아, 근디 니 둘!Nhân tiện, hai đứa...
아직도 그건 안 했냐?làm việc đó chưa?
우리가 뭘... 안 했을까?Làm gì ạ?
아니, 전부터 내가 설희랑 셋이서Bố đã bảo hai đứa và Sul Hee lập một hệ thống tiết kiệm tiền mà.
계 하나 묻으라고 했잖여!Bố đã bảo hai đứa và Sul Hee lập một hệ thống tiết kiệm tiền mà.
은행 다 필요 없어! 계가 최고여, 계가!Đây là cách tốt nhất để tiết kiệm tiền.
(동만) 그, 그지, 그지Phải rồi, tiết kiệm...
(애라) 계가 최고지Phải rồi, tiết kiệm...
- (동만) 계가, 계가 최고야 - (형식) 안 한겨?- Tiết kiệm tiền là cách tốt nhất… - Không định làm ư?
아, 이건 뭐여? 뭔 창고여?Cái gì đây? Là nhà kho à?
아니, 그게... 내가 여기서 뭐 좀 하는 게 있어 가지고Con đang làm việc ở đây.
황장호 체육관?Phòng tập của Hwang Jang Ho?
아, 황장호면 그이 아니여?Là Hwang Jang Ho đó ư?
아버님, 제가 꼬셨습니다 우리 동만인 죄 없습니다Là cháu lôi kéo cậu ấy. Không phải lỗi của cậu ấy.
아니, 코치님!Huấn luyện viên...
저기 아버님!Chú ơi, chú ăn ít đồ ăn nhẹ không ạ?
잠시 다과라도 하시면서 우리 동만이 영상이라도 좀 보시면Chú ơi, chú ăn ít đồ ăn nhẹ không ạ? Chú cũng có thể xem video của cậu ấy...
아빠, 놀랬지?Bố à, chắc bố bất ngờ lắm.
어, 나는 그냥 갈랴 [목 가다듬음]Bố nghĩ là bố đi đây.
아, 그러니께Chắc vì luôn ở đây nên con mới mặc đồ thể dục.
맨날 여길 댕기느라고 추리닝을 입고 있었구먼!Chắc vì luôn ở đây nên con mới mặc đồ thể dục.
아빠, 내가 당장은 밥벌이 못 해도Con có thể chưa kiếm ra tiền ngay,
- 나 조금만 믿어 주면 - 동만아- nhưng nếu bố tin con… - Dong Man.
나 이렇게 안 살았어Bố chưa sống thế này.
아침 일찍 인나 일 가고 늦게 들어가 자고Bố đi làm vào sáng sớm và về nhà lúc tối muộn.
일 가고 자고 그게 다였다고!Bố làm việc và ngủ. Chỉ có vậy.
알아! 아빠 진짜로 성실하게 사신 거Con biết từ xưa đến nay bố làm việc chăm chỉ.
그래서 내가 아빠처럼 못 사는 꼴이Con biết hẳn bố không vui khi con sống khác bố, nhưng...
- 맘에 안 들 거 나도 다 아는데 - 근데!Con biết hẳn bố không vui khi con sống khác bố, nhưng... Nhưng...
너는 그냥 나처럼 살지 말어đừng sống như bố.
[가슴 뭉클해지는 음악]Sao ạ?
(형식) 내가 가만히 생각해 보니께Bố đã nghĩ kỹ và...
니가 딱 나처럼 산대믄nếu con muốn sống như bố,
난 싫을 거 같어thì bố không thích đâu.
나야 이제 와 빠일럿은 못 해도Giờ đã quá trễ để bố làm phi công,
아 너는 뭐든nhưng con vẫn đủ trẻ để thử làm gì đó một lần.
사고라도 한 번은 칠 수 있잖여nhưng con vẫn đủ trẻ để thử làm gì đó một lần.
아, 그러니께Thế nên...
[형식 한숨]
그냥 네 쪼대로 한번 살아 보라고hãy sống theo ý mình.
[형식 한숨]
진짜?Thật sao ạ?
진짜 내 쪼대로 살아 봐요?Con có thể sống theo ý mình?
이렇게 한숨 쉬면서?Dù bố cứ thở dài?
내가 한심해 그랴Vì bố cảm động thôi.
아, 니가 그렇게 하고 싶은 거를 못 하고 산 게Bố đau lòng khi con không thể làm điều mình muốn bao năm qua.
아, 그게 짠해 그랴Bố đau lòng khi con không thể làm điều mình muốn bao năm qua.
아, 뭘 짠해요? 나 맨날 신나게 살았는데Sao bố lại đau lòng vì chuyện đó? Con luôn vui vẻ mà.
내 스타일 알면서Bố biết con thế nào mà.
아, 니가Vì bố con làm ăn thất bại...
이 사업 망한 아빠 때메Vì bố con làm ăn thất bại...
그따우 시합하고mà con phải hy sinh tuổi xuân và chăm sóc Dong Hee.
동희도 짊어지고mà con phải hy sinh tuổi xuân và chăm sóc Dong Hee.
아, 그 멍을 다 짊어지고Cảm giác như con gánh mọi trọng trách…
아, 주저앉아 사나 싶어서và từ bỏ ước mơ của mình.
내가 널 보면Khi bố nhìn con, trái tim bố...
그냥 내 속이...Khi bố nhìn con, trái tim bố...
아이고, 참...Trời ạ.
쓸데없는 소리 하고 있어Bố đừng nói linh tinh nữa.
아, 근데 아빠가Nhưng khi thấy con làm chuyện này...
너 이거 하는 거 보니께Nhưng khi thấy con làm chuyện này...
이제 숨이 탁, 탁 트여!bố thấy mình có thể thở phào nhẹ nhõm.
아빠가 막 신이 나가지고 가슴이 다 그냥 벌렁벌렁 햐Bố vui đến nỗi tim đập rộn ràng.
[형식 웃음]
나 아버지 때메 꿈 접은 거 아니라고Con đâu từ bỏ ước mơ vì bố.
아빠나 그 일 빨리 털어 버려Bố quên chuyện đó đi.
동만아! 너 흙수저 아니여!Dong Man à, gia đình con không nghèo.
아버지 앞으로 20년은 더 벌겨!Bố con sẽ kiếm tiền thêm 20 năm nữa.
뒤에 아빠가 딱 있으니께Bố hỗ trợ con.
한번 날아 보라고Vì thế con hãy bay cao.
아, 나도 아들 덕에 그 일등석 한번 타 보게Để bố được nhờ con mà ngồi khoang hạng nhất.
젊음도 아끼면 똥 되는겨!Dù gì cũng chẳng cứu vớt được tuổi trẻ.
들이박고! 덤비고! 깨져도!Chiến đấu, chấp nhận thử thách, và kể cả bị đập bầm dập,
아, 니 쪼대로 인생 한번 살아 보란 말이여, 잉?thì cũng hãy sống như ý mình muốn, được chứ?
네, 경기도 부천시 원미구Vâng, Gyeonggi Do Bucheon
(설희) 드라마 속 주인공들은Các nhân vật trên phim truyền hình đều ốm cả ngày sau khi chia tay.
실연을 당하면 하루 종일 앓기만 한다Các nhân vật trên phim truyền hình đều ốm cả ngày sau khi chia tay.
전화번호는 이쪽으로... [내레이션] 그런데 나는Các nhân vật trên phim truyền hình đều ốm cả ngày sau khi chia tay. Nhưng về phần tôi,
더워진 날씨 건강 조심하시구요 [내레이션] 어제 헤어졌고 오늘도 웃는다tôi mới chia tay hôm qua mà hôm nay vẫn tươi cười.
오늘 하루도 행복한 하루 되시길 바랍니다Chúc quý khách có một ngày tốt lành.
- 네 - (고객) 언니도요- Vâng. - Chị cũng vậy.
- 네? - (고객) 언니도 행복하시라고요- Gì ạ? - Hy vọng chị cũng hạnh phúc.
[마우스 클릭]
언니한테...Thật sự xin lỗi chị.
정말 너무 죄송해요Thật sự xin lỗi chị.
근데 제 마음... 정말로 진심이구요Nhưng tình cảm em dành cho anh ấy là chân thành.
전 대리님이랑 만나고 싶은데Em thực sự muốn hẹn hò với anh ấy.
언니한테 너무 미안하기도 하고Em thấy rất có lỗi và hổ thẹn.
마음에 걸리기도 하고 해서Em thấy rất có lỗi và hổ thẹn.
예진 씨 하고 싶은 대로 하세요Cô muốn làm gì thì làm.
내가 주만이랑 결혼한 사이도 아니고Joo Man và tôi đã kết hôn đâu.
나랑 헤어지고 예진 씨랑 만날 수도 있죠Anh ấy có thể hẹn hò cô vì đã chia tay tôi.
나한테 얘기해 줄 일도 아니고Khỏi cần phải nói với tôi.
언니...Chị à...
- 그래도 정말 죄송해요 - 근데 예진 씨!- Tuy nhiên, em rất xin lỗi. - Nhưng Ye Jin à...
[탁자에 컵 쾅 놓음]
(설희) 지금 내가Tôi được phép hất nước vào cô, đúng không?
물 한 컵 정도는 뿌려도 되잖아요Tôi được phép hất nước vào cô, đúng không?
몰랐을 땐 할 수 없지만 알면서도 그런 건Cô không biết thì đã đành, nhưng mà cô biết, nên điều đó…
진짜...biến cô thành…
진짜 나쁜 년이니까yêu nữ xấu xa.
언니! 그래도 이게...Chị à, nhưng chuyện này không...
언젠간 예진 씨도 꼭Hy vọng một ngày nào đó cô sẽ rơi vào vị trí của tôi.
내 입장이 돼 보길 바랄게요Hy vọng một ngày nào đó cô sẽ rơi vào vị trí của tôi.
난 아무것도 모르겠다는 천진한 눈에Hy vọng đôi mắt ngây thơ đó sẽ giàn giụa nước mắt.
꼭 피눈물 나길 바랄게요Hy vọng đôi mắt ngây thơ đó sẽ giàn giụa nước mắt.
아무리 감정이 격해져도 어떻게 그런!Kể cả có giận thì sao chị có thể…
악담까지 하고rủa em chứ?
주만인요Anh Joo Man...
정말 날 좋아했어요đã rất thích tôi đó.
(설희) 지금 주만이가Đó không phải sự hứng khởi mơ hồ mà anh ấy có với cô lúc này.
예진 씨한테 느끼는 애매한 설렘 정도가 아니라Đó không phải sự hứng khởi mơ hồ mà anh ấy có với cô lúc này.
정말 미치게Anh ấy thích tôi điên dại.
정말 미치게 날 좋아했어요Anh ấy thích tôi điên dại.
[차여울의 'I Miss U' 재생]
내가 예진 씨처럼 철없이 예뻤던 순간들Những khoảnh khắc hồi tôi ngây thơ và xinh xắn như cô...
우리가 뜨거웠던 순간들Những khoảnh khắc mặn nồng…
주만인Anh Joo Man đều nhớ chúng cả.
다 기억해요Anh Joo Man đều nhớ chúng cả.
예진 씨가 주만이 만난다면요Nếu cô hẹn hò với anh ấy...
그 기억들이...tôi chân thành mong…
예진 씨 끝까지 괴롭히길 진심으로 바랄게요những ký ức ấy sẽ ám ảnh cô mãi mãi.
아, 잠깐 기다리래더니 어딜 간겨, 잉?Nó bảo mình đợi một lát. Nó đi đâu rồi nhỉ?
아버지!Bố!
(형식) 잉?
도착하면 전화해요 전화 좀 하고 살자고, 예?Về đến nhà thì gọi con. - Ta liên lạc thường xuyên nhé? - Ừ.
알았어- Ta liên lạc thường xuyên nhé? - Ừ.
아, 한 번을 안 봐 주네 한 번을Bố không ngoái đầu nhìn lại lấy một lần.
참...
아이고...Trời ạ...
참 멋대가리 없는 놈Thằng này dở người quá.
아, 누굴 닮아서 이 모양이여?Nó giống ai đây không biết?
[목 가다듬음]
방은 또 언제 다 이렇게 치워 놨대?Bố dọn phòng khi nào vậy?
(형식) 의자 사라!Mua ghế mới đi.
[가슴 뭉클해지는 음악]
뭔 아빠가 이렇게 멋대가리가 없냐Bố mình dở người quá.
들이박고! 덤비고! 깨져도!Chiến đấu, chấp nhận thử thách, và kể cả bị đập bầm dập,
아, 니 쪼대로 인생 한번 살아 보란 말이여, 잉?thì cũng hãy sống như ý mình muốn, được chứ?
하...
표정이 왜 그래 또? 사람 불안하게Vẻ mặt gì thế kia? Cậu làm tôi sợ đó.
코치님!Thầy à.
아우, 뭐, 뭐, 뭐? 또 왜?Sao? Lần này có chuyện gì?
나 그냥... 철든 척 안 할라고Em sẽ thôi giả vờ trưởng thành.
그냥 내 식대로 할라고Em muốn làm theo cách của em.
- 뭔 소리가 하고 싶은데? - 나요Ý cậu là sao? Suốt mười năm qua,
지난 10년 내내Suốt mười năm qua,
2007년 11월 3일 그 하루를 맨날 생각했어요hôm nào em cũng nghĩ về ngày 3 tháng 11 năm 2007.
김탁수 그 새끼 승승장구하는 거 볼 때마다Mỗi khi thấy Kim Tak Su thành công,
맨날 후회하고 맨날 어금니 꽉 물었어도em lại hối hận và nghiến răng trong giận dữ.
[가슴 내려침] 여기가 막 미칠 거 같았었다고Ngày nào tim em cũng sôi máu.
그러니까 나한테Nên đừng bảo em phải đợi thêm hay đi đường vòng.
더 기다리란 소리 또 돌아가란 소리 하지 마세요Nên đừng bảo em phải đợi thêm hay đi đường vòng.
야 너, 너 걔가 왜 그러는지 너 안대매?Nè, cậu bảo là biết lý do cậu ta làm thế.
코치님!Thầy, có thể em không nỡ đánh Doo Ho khi cậu ấy bị thương,
나 두호는 다치면 못 쳐도요Thầy, có thể em không nỡ đánh Doo Ho khi cậu ấy bị thương,
김탁수 그 새끼는 발만 삐끗해도 들어가서 죽일 거예요nhưng em sẽ hạ Tak Su dù có bị cậu ta làm trật mắt cá.
나 코치님이랑 스파링하면 맨날 탭 쳐도요Em có thể xin thua khi đấu tập với thầy,
김탁수 그 새끼랑 붙으면 숨통이 끊어져도 나 탭 안 친다고요nhưng em sẽ đấu với Kim Tak Su đến chết.
그러니까 나 좀Nên làm ơn...
10년 전 그날에서 벗어나자고để em giải thoát mình khỏi cái hôm mười năm trước ấy.
나도 좀!Làm ơn...
[허첵의 '쌈, 마이웨이' 재생]
터트려 보자고요, 나도 좀!hãy để em làm điều đó!
너 확실히 해Cậu nên làm tử tế.
김탁수... 확실하게 죽여 놔Xử Kim Tak Su cho đàng hoàng.
애라야!Ae Ra!
또 뭔데?Gì nữa đây?
어우, 사람 불안하게 왜 또 흥분 상태냐고!Cậu làm tớ sợ đó. Sao lại kích động thế?
애라야! 나 무조건 한다!Ae Ra, tớ sẽ nhận lời.
나 무조건 김탁수랑 붙는다고Tớ sẽ đấu với Tak Su bằng mọi giá.
너 그거 져Cậu sẽ thua đó.
- 걔가 니가 질 줄 알고 지금! - 까짓거 지면 뭐 어때?- Hắn biết cậu sẽ thua, nên... - Thua thì có sao?
뭐?- Gì? - Tớ không nhận lời vì muốn thắng cậu ta.
나 김탁수 이길려고 이거 하는 거 아니잖아- Gì? - Tớ không nhận lời vì muốn thắng cậu ta.
가슴 터지게 하고 싶던 거 드디어 하는 건데Cuối cùng tớ cũng được làm điều tớ vẫn khao khát.
그냥 날면 되잖아Tớ sẽ bay cao.
원래 신난 놈은 아무도 못 이기는 거라고Không ai thắng được kẻ đang vui vẻ.
철들수록 꿈이 사라지는 거면 나는...Nếu ước mơ tan biến khi ta trưởng thành,
그냥 철들기를 포기할라고vậy tớ sẽ không trưởng thành nữa.
뭐?Gì cơ?
그냥 남 보라고 철든 척할 필요도 없고Đâu cần phải giả bộ trưởng thành vì ai khác.
아끼면 다 똥 되는 거고Càng giữ thì càng mất.
그래 갖고 내가 지금 니 앞에 이렇게 막...Thế nên... tớ mới chạy đến chỗ cậu như thế này.
뛰어왔는데tớ mới chạy đến chỗ cậu như thế này.
또 뭐!Giờ thì sao?
그냥Hoàn toàn thẳng thắn và...
내 쪼대로 다 까자면Hoàn toàn thẳng thắn và... - nói điều tớ muốn... - Nói gì?
뭘 까?- nói điều tớ muốn... - Nói gì?
사랑해!Anh yêu em.
진짜... 죽도록Anh yêu em nhiều đến nỗi chết mất.
미치도록Yêu điên cuồng, như một đứa trẻ non nớt...
철없이 환장하게Yêu điên cuồng, như một đứa trẻ non nớt...
사랑해!Anh yêu em.
[케이시의 '굿모닝' 재생]
사랑해, 애라야Anh yêu em, Ae Ra.
나도Em cũng vậy.
나도 사랑해Em cũng yêu anh.
이 철없는 새끼야Đồ non nớt ạ.
아씨...Trời...
나 최애라... 진짜Ae Ra, anh...
겁나 사랑해!Anh yêu em cuồng si!
사랑한다, 최애라!Anh yêu em, Choi Ae Ra!
[서은광, 임현식, 육성재의 '알듯 말듯해' 재생]
오빠...Anh.
형식이 오빠여...Anh Hyung Sik.

No comments: