닥터 차정숙 2
Bác Sĩ Cha 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이왕 기다린 거 | Cô đã chờ lâu vậy rồi, thì hãy chờ thêm chút nữa. |
조금만 더 기다려 봅시다 | Cô đã chờ lâu vậy rồi, thì hãy chờ thêm chút nữa. |
한 번은 기회가 올 수 있어요 | Cơ hội duy nhất có thể sẽ đến. |
머지않았어요 | Không còn lâu đâu. |
[고조되는 음악] | |
[종이 뎅뎅 울린다] | |
[심전도계 비프음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[인호의 한숨] | |
- [어두운 음악] - [애심] 인호야, 인호야! | In Ho, đừng làm! |
하지 마, 사인하지 마 | In Ho, đừng làm! Đừng ký! |
아, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 안 돼, 절대 안 돼, 안 돼 | Đừng ký! Nhất định không được! Không được, nhất định không được! |
- [북북 찢는 소리] - 야, 안 돼 | Không được, nhất định không được! |
어머니 | Mẹ à. |
[애심] 내가 백 번, 천 번을 생각해도 | Có nghĩ đi nghĩ lại ngàn lần mẹ cũng không muốn con phẫu thuật. |
이 수술은 하면 안 되는 거야 | Có nghĩ đi nghĩ lại ngàn lần mẹ cũng không muốn con phẫu thuật. |
너 의사니까 니가 더 잘 알 거 아니야 | Con là bác sĩ nên hiểu rõ hơn mẹ mà. |
간 이식 해 주고 나서 후유증 없으란 법 있어? | Làm gì có chuyện ghép gan xong sẽ không để lại di chứng. |
애들을 위해서라도 | Làm gì có chuyện ghép gan xong sẽ không để lại di chứng. Ít ra hãy vì con cái mà để một trong hai người khỏe mạnh chứ. |
너희 둘 중 한 사람은 건강 지켜야 하는 거야! | mà để một trong hai người khỏe mạnh chứ. |
안 돼, 차라리 나 죽이고 해 | Không được. Thà con giết mẹ cho rồi. |
- [휴대전화 진동음] - 하지 마 | Đừng nhé. Con có ký gì chưa đấy? Không được đâu. |
사인 또 한 거 아니야? 안 돼, 안 돼 | Đừng nhé. Con có ký gì chưa đấy? Không được đâu. |
[승희] 인호 씨, 제발 수술하지 마 | Anh In Ho, làm ơn đừng phẫu thuật. |
- [강조되는 효과음] - 처음이자 마지막으로 부탁할게 | Đây là lần đầu cũng như lần cuối em nhờ anh. |
- [애심이 울먹인다] - [한숨] | |
[괴로운 신음] | |
[애심] 나 차라리 죽이고 해 안 돼 | Giết mẹ đi rồi muốn làm gì thì làm. |
- 안 돼, 안 돼! 안 돼, 안 돼 - [인호의 힘겨운 신음] | Nhất định không được! Không được. |
[애심이 흐느낀다] | |
[애심의 탄식] | |
뭐? | Cái gì? |
[의사] 수술 동의서에 막 사인을 하려는데 | Anh ấy chuẩn bị ký giấy cam kết đến nơi, |
그분 어머니가 오셔서 동의서 찢고 안 된다고 소리 지르고 | tự nhiên người mẹ xuất hiện, xé giấy tờ và la lối không cho ký. |
아주 난리도 아니에요 | tự nhiên người mẹ xuất hiện, xé giấy tờ và la lối không cho ký. Loạn hết cả lên. |
그래서 진짜 안 한대? | Rồi bây giờ không ghép gan nữa à? |
[의사] 말은 좀 더 시간이 필요하다고 하시는데 | Anh ấy nói cần thêm thời gian, |
못 하겠다는 거죠, 뭐 | tức là không ghép chứ gì nữa. |
[애심의 울음] | tức là không ghép chứ gì nữa. |
[애심] 안 되는 거야 | Không được đâu. |
[애잔한 음악] | Một bệnh nhân tai nạn giao thông vừa chết não ở phòng chăm sóc tích cực. |
[의사] 좀 전에 중환자실에 있던 TA 환자 | Một bệnh nhân tai nạn giao thông vừa chết não ở phòng chăm sóc tích cực. |
뇌사 판정 났던데 | Một bệnh nhân tai nạn giao thông vừa chết não ở phòng chăm sóc tích cực. |
이식 가능한지 한번 알아볼까요? | Để tôi xem có ghép được không nhé? |
차정숙 환자 멜드 점수면 가능할 거 같은데요? | Có vẻ khả thi với chỉ số MELD của bệnh nhân Cha Jeong Suk. |
- [심전도계 비프음] - [정숙의 가쁜 숨소리] | |
- [힘없는 목소리로] 여보 - [인호] 어 | - Mình ơi. - Hả? |
어, 얘기해, 얘기해, 뭐, 뭐? | Ừ, em nói đi. Gì chứ? |
- 응? - [힘겨운 숨소리] | |
뭐? | Gì cơ? |
뭐라고? | Em nói gì cơ? |
[정숙의 숨 들이켜는 소리] | |
- 개… - [강조되는 효과음] | Thằng… |
새… | chó… |
- 끼… - [무거운 효과음] | đẻ. |
- [정숙의 분한 숨소리] - [경쾌한 음악] | |
[편안한 숨소리] | |
[정민] 저기 여기 환자 깨어났어요 | Bác sĩ ơi, bệnh nhân tỉnh rồi! |
기회가 오기는, 개뿔 | Cơ hội đến con khỉ. |
안 와도 된다니까 뭐 하러 | Đã bảo không cần đến rồi mà. |
그래도 퇴원하는 날인데 와 봐야지 | Em xuất viện mà, anh nên đến chứ. |
생색은 내고 싶었나 보네? | Ra là anh cũng muốn làm màu chút đỉnh. |
당신 말이야 | Em đấy. |
수술하고 회복실에서 나한테 했던 말 | Em còn nhớ đã nói gì với anh ở phòng hồi sức sau khi phẫu thuật chứ? |
기억나? | Em còn nhớ đã nói gì với anh ở phòng hồi sức sau khi phẫu thuật chứ? |
무슨 말? | Nói gì? |
아니야, 사이코시스겠지 | Không có gì, chắc rối loạn chút thôi. |
[인호] 수술 직후에는 헛소리하는 환자들 더러 있으니까 | Cũng có vài bệnh nhân hay nói nhảm ngay sau ca phẫu thuật. |
[정숙] 이상하네 | Lạ nhỉ. |
내가 원래 헛소리 안 하는 성격인데 | Tính em chẳng nói nhảm bao giờ. |
[차분한 음악] | |
- [한숨] - [다가오는 발소리] | |
어, 왔구나 | Ôi, về rồi à? |
아, 어머니 | Mẹ ạ. |
[애심] 건강히 돌아온 거 환영한다 | Mừng con khỏe mạnh trở về. |
[박수 소리] | |
[인호] 어머니가 어제 업체 불러다가 | Mẹ vừa gọi người đến khử trùng khắp nhà luôn đấy. |
온 집 안을 그냥 다 소독하셨어 | Mẹ vừa gọi người đến khử trùng khắp nhà luôn đấy. |
[애심] 이식 후엔 면역력이 떨어져서 | Cấy ghép xong hệ miễn dịch sẽ yếu đi |
감염에 취약하잖니 | nên con sẽ dễ viêm nhiễm. |
감사합니다, 어머니 | Cảm ơn mẹ. |
잘했어, 잘했어 | Con giỏi lắm. |
[박수 소리] | |
[개 짖는 소리] | |
[새소리] | |
[정숙] 커피 | Cà phê đây. |
어머니, 식사하세요 | - Mời mẹ ăn sáng ạ. - Ừ. |
[애심] 응 | - Mời mẹ ăn sáng ạ. - Ừ. |
에미야, 너 오늘 제이백화점에 좀 다녀올래? | Con dâu, hôm nay con ghé Trung tâm Thương mại Jay chút nhé? |
- 백화점이요? - [애심] 어 | Trung tâm thương mại ạ? À. Chiếc túi mẹ đặt mua vừa về hôm qua. |
내가 얼마 전에 백 하나 산 게 어제 왔단다 | À. Chiếc túi mẹ đặt mua vừa về hôm qua. |
웨이팅 6개월 하고 받는 거라 내가 가려고 했는데 | À. Chiếc túi mẹ đặt mua vừa về hôm qua. Mẹ đã chờ sáu tháng trời nên cũng muốn đến xách về, |
미국에서 3년 만에 온 친구랑 약속이 있어서 | nhưng lại có hẹn với bà bạn ở Mỹ ba năm mới về. |
[칼질 소리] | |
눈치 주지 마라 내가 살면 얼마나 살겠니? | Đừng có nhìn như vậy. Mẹ còn sống được bao lâu đâu. |
내 앞으로 나오는 연금 한 푼, 두 푼 모아서 | Lâu lắm rồi mẹ mới mua một cái bằng cách tiết kiệm từng đồng lương hưu đấy. |
정말이지 오랜만에 하나 장만하는 거야 | bằng cách tiết kiệm từng đồng lương hưu đấy. |
어머니 지난겨울에도 밍크코트 들이셨잖아요 | Mùa đông năm ngoái mẹ mới mua áo khoác lông chồn mà. |
[애심] 아, 그거야 철 지난 겨울옷밖에 없으니까 | Lúc đó mẹ chỉ có quần áo đông đã quá mùa |
어쩔 수 없이 하나 장만한 거고 | nên đành phải mua thôi. Ba tháng trước mẹ lại mua một cái ví hàng hiệu, |
석 달 전에도 명품 지갑 지르셨고 | Ba tháng trước mẹ lại mua một cái ví hàng hiệu, |
[정숙] 지난달에는 80만 원짜리 머플러… | rồi tháng trước là khăn quàng cổ 800.000 won… |
[애심] 얘, 아, 너 왜 그렇게 기억력이 좋으냐? | Này. Sao con nhớ dai vậy? |
아니, 그래서 | Vậy con có đi giúp mẹ hay không đây? |
심부름을 뭐, 하겠다는 거야 말겠다는 거야? | Vậy con có đi giúp mẹ hay không đây? |
[정숙의 한숨] | |
아니에요, 제가 받아 올게요 | Không có gì đâu, con sẽ đi. |
[정숙] 오랜만에 백화점 구경이나 하죠, 뭐 | Lâu lâu đi dạo trung tâm thương mại tí. |
[애심이 웃으며] 그래 간 김에 아이쇼핑 실컷 해 | Lâu lâu đi dạo trung tâm thương mại tí. Đúng đấy. Đến đó tha hồ mà ngắm đồ. |
- [문소리] - 아, 야, 가방 | Mà này, cái túi. |
지난번처럼 그냥 덜렁 들고 오지 말고 | Đừng có vội mang về như lần trước. |
흠집이 있나 없나 매의 눈으로 막 살피는 거 알지? 응? | Đừng có vội mang về như lần trước. Con phải kiểm tra kỹ xem có lỗi gì không nhé. |
[정숙] 네 | Vâng. |
- [애심] 밥 먹자, 얼른 앉아 - [정민이 인사한다] | Ăn sáng thôi. - Vâng. - Mau ngồi đi. |
[정숙] 정민아, 체하겠다 천천히 먹어 | Jung Min, ăn vậy khó tiêu đấy. Ăn từ từ thôi. |
아침 먹기도 싫은데 굳이 잠이나 더 잔다니까 | Con cũng đâu thích ăn sáng. - Con chỉ muốn ngủ thêm thôi mà. - Cũng nên ăn chứ. |
[정숙] 밥 먹어야지 | - Con chỉ muốn ngủ thêm thôi mà. - Cũng nên ăn chứ. |
[인호] 인턴이 한가하게 아침 먹을 시간이 어디 있나? | - Con chỉ muốn ngủ thêm thôi mà. - Cũng nên ăn chứ. Bác sĩ thực tập làm gì có thời gian ăn sáng. |
- [조르르 따르는 소리] - [이랑] 아, 엄마 | Bác sĩ thực tập làm gì có thời gian ăn sáng. Mẹ ơi, con muốn ăn bánh sừng bò, không phải bánh mì nướng. |
나는 식빵 말고 크루아상이라니까? | Mẹ ơi, con muốn ăn bánh sừng bò, không phải bánh mì nướng. |
바싹 토스트했잖아 치즈랑 먹어, 응? 우유 마시고 | Mẹ nướng giòn rồi. Ăn với phô mai đi. Uống sữa nữa này. |
- [탁 놓는 소리] - 커피, 이거 뭐야? | Cà phê lại sao nữa đây? |
원두 좋은 거 들어왔대서 사 봤어 | Thấy có loại mới nên em mua thử. |
[인호] 원래 사던 거 사 | Mua loại hay uống được rồi. |
시큼한 맛 별로라니까 말귀를 못 알아들어 | Đã bảo ghét cà phê chua mà không hiểu à? |
[애심] 너는 와이프한테 말투가 왜 그리 무뚝뚝해? | Sao con ăn nói cộc cằn với vợ vậy? |
응? | Hả? |
얘, 주스 아직이니? | Con dâu, chưa có nước ép cho mẹ à? |
네, 곧 준비할게요 | Vâng, con sẽ làm ngay. |
[애심] 아, 그리고 얘 | Mà này, mẹ đã bảo đừng tiếc tiền |
아유, 주스 재료 사는 돈 아끼지 말랬는데 | Mà này, mẹ đã bảo đừng tiếc tiền khi mua nguyên liệu làm nước ép cho mẹ rồi mà. |
너는 왜 그렇게 수전노처럼 그러냐 | khi mua nguyên liệu làm nước ép cho mẹ rồi mà. |
시들거리는 재료로 내린 주스가 좋은 효과를 낼 리가 있어? | Nước ép từ rau quả héo làm sao mà tốt được? |
그건 디톡스 주스가 아니라 톡스 주스지 | Vậy đâu phải nước ép giải độc mà là nước ép độc rồi. |
[이랑] 엄마, 나 가야 돼 마스크 어디 있어? | Mẹ ơi, con phải đi rồi. - Khẩu trang ở đâu ạ? - Khẩu trang à? |
마스크? | - Khẩu trang ở đâu ạ? - Khẩu trang à? |
[애심] 좀 더 먹어, 응? | Ăn thêm đi cháu. |
[애심의 말소리] | Buồn cười thật nhỉ? |
[가족들의 웃음] | Buồn cười thật nhỉ? Như này này… |
[쓸쓸한 음악] | Như này này… |
[정숙] 외로움에 대한 각성은 불현듯 찾아온다 | Nhận thức về nỗi cô đơn bỗng ập đến với tôi. |
[가족들이 화기애애하다] | |
[정민] 자, 할머니, '아' | |
- [애심] '아', '아', 응 - [이랑의 웃음] | |
- [애심의 탄성] - [인호] 흘렸어 | Gia đình đẹp đẽ của tôi từng rất tao nhã và hoàn hảo. |
[정숙] 우아하고 완벽했던 나의 아름다운 가족 | Gia đình đẹp đẽ của tôi từng rất tao nhã và hoàn hảo. |
그들에게 난 무엇이었을까? | Nhưng họ… xem tôi là gì nhỉ? |
와인 셀러 | Em vào hầm rượu, |
[인호] 첫 번째 칸 맨 오른쪽에 있는 와인 포장해 놔 | lấy chai ở góc phải hàng đầu tiên rồi gói lại nhé. |
병원장한테 선물할 거니까 | Để tặng giám đốc bệnh viện. |
[정숙] 어 | Ừ. |
[인호] 아, 장애 등급 신청했어? | À, em đăng ký đánh giá mức độ khuyết tật chưa? |
장애 등급? | Mức độ khuyết tật? |
간 이식 수술 하면 장애 5급 나오잖아 | Cấy ghép gan là khuyết tật mức năm. |
그런가? | Vậy à? |
[정숙] 그거 신청해서 뭐 해 별 혜택도 없는데 | Nhưng đăng ký để làm gì? Cũng đâu có lợi ích gì. |
무슨 소리야? 요즘 같은 주차난에 | Em nói gì vậy? Dạo này đậu xe khó lắm, được đậu ở ô của người khuyết tật là lợi ích lớn đấy. |
장애인 구역에 주차할 수 있는 게 얼마나 큰 혜택인데 | Dạo này đậu xe khó lắm, được đậu ở ô của người khuyết tật là lợi ích lớn đấy. |
[인호] 자리도 명당이고 | Vị trí cũng thuận tiện. |
그거 인터넷으로도 신청할 수 있지 않나? | Em có thể đăng ký qua mạng mà. |
- [문소리] - [정숙의 한숨] | |
새로 들인 공기 청정기 말이야 | Còn cái máy lọc không khí mới mua. |
최저가 검색해서 잘 따져 보고 산 거야? | Em có mua ở chỗ bán rẻ nhất không đấy? |
요즘은 같은 브랜드 같은 상품이라도 | Dạo này, dù cùng mẫu mã, nhãn hiệu, |
파는 데 따라서 가격이 천차만별이야 | nhưng mỗi nơi lại mỗi giá, chênh lệch nhiều lắm đấy. |
아무 생각 없이 샀다가 | Không tìm hiểu kỹ mà mua đại là dễ mất tiền oan lắm… |
수십만 원씩 손해 보는 일이 허다하다고 | Không tìm hiểu kỹ mà mua đại là dễ mất tiền oan lắm… |
어디 갔어? | Đi đâu rồi? |
검색해 보러 갔구먼, 이거, 에이그 | Chắc bây giờ mới đi so giá. Ôi trời. |
[툭 놓는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[신나는 음악] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[띠링 울리는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[또각또각 울리는 발소리] | |
[의사] 하지만 SUDD는 피칼 칼프로텍틴이라는 | Nhưng với bệnh SUDD, nếu dùng calprotectin trong phân như dấu ấn sinh học |
- 바이오마커를 사용하면 - [휴대전화 진동음] | Nhưng với bệnh SUDD, nếu dùng calprotectin trong phân như dấu ấn sinh học thì sẽ tăng độ tin cậy trong tỷ lệ chẩn đoán. |
진단율의 신뢰도가 높아지기도 합니다 | thì sẽ tăng độ tin cậy trong tỷ lệ chẩn đoán. |
IBS처럼 블로팅, 페인 앤드 얼터드 보월 해빗과 같이 | Với các triệu chứng mơ hồ như đầy hơi, đau, và thay đổi thói quen đại tiện |
- [땡땡 울리는 효과음] - 언스페시픽한 심텀들이어서 | thường liên quan đến IBS, |
- 대장 내시경이나 CT와 같은 - [의아한 숨소리] | thường liên quan đến IBS, sẽ rất khó xác định nếu không nội soi hoặc chụp CT. |
영상 검사를 하지 않으면 확인하기 힘들지만 | sẽ rất khó xác định nếu không nội soi hoặc chụp CT. |
- SUDD는 피칼 칼프로텍틴이 - [휴대전화 진동음] | Nhưng với SUDD, vì calprotectin trong phân cao hơn bình thường… |
정상 수치보다 높게 나오기 때문에 | vì calprotectin trong phân cao hơn bình thường… 2.700.000 WON TRANG SỨC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY |
신뢰도 있게 사용할 수 있습니다 | 2.700.000 WON TRANG SỨC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[인호] | Em làm rơi thẻ tín dụng à? |
[인호] | Cứ có tin nhắn thông báo cà thẻ ở Trung tâm Thương mại Jay. |
[의사가 계속 발표한다] | Trong quá trình nội soi, vị trí túi thừa, |
[휴대전화 진동음] | Trong quá trình nội soi, vị trí túi thừa, |
[흥미로운 음악] | lượng túi thừa trên mỗi đoạn ruột kết… |
[정숙] 내가 긁은 거야 | Em cà đấy. |
[점원] 곽애심 고객님이 주문하신 가방 가져왔습니다 | Đây là túi mà quý khách Kwak Ae Sim đã đặt. |
저희가 오전에 상품에 이상은 없는지 체크했습니다만 | Sáng nay chúng tôi đã kiểm tra xem có lỗi gì hay không rồi, |
며느님께서 한 번 더 확인하실 수 있도록 준비했습니다 | Sáng nay chúng tôi đã kiểm tra xem có lỗi gì hay không rồi, nhưng chúng tôi cũng chuẩn bị để chị có thể kiểm tra lại. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 어, 괜찮아요, 그냥 주세요 | Không sao đâu. Cứ đưa tôi. |
[점원] 아, 그래도 한번 확인을… | Nhưng chị cũng nên kiểm tra… |
아니에요, 그냥 포장해 주세요 | Không cần, cứ gói lại cho tôi đi. |
[점원] 네, 알겠습니다 | Không cần, cứ gói lại cho tôi đi. Vâng, tôi hiểu rồi. |
- 저기요 - [점원] 네, 고객님 | - Xin lỗi. - Vâng, thưa quý khách. |
그 가방 매장에 하나 있어요? | Túi đó còn chiếc nào ở đây không? |
[인호] 안녕하세요 몸은 좀 어떠세요? | Xin chào. Anh thấy thế nào rồi? |
[환자1의 옅은 웃음] 아직 아프죠 | Vẫn còn đau ạ. |
[인호] 음, 아파요? | Đau à? |
기침을 억지로라도 좀 많이 하시고요 | Cố ho nhiều nhất có thể nhé. |
힘들어도 자꾸 걷고 돌아다니셔야지 | Có mệt cũng nên đi lại thường xuyên, đẩy khí ra ngoài để nhanh khỏi. |
가스도 빠지고 빨리 회복됩니다 | đẩy khí ra ngoài để nhanh khỏi. |
- 좀 걸으세요, 응 - [환자1] 네 | - Nhớ đi lại nhé. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
[인호] 몸은 좀 어떠세요? | - Anh thấy sao rồi? - Vâng, tôi đỡ nhiều rồi. |
[환자2] 예, 많이 좋아졌습니다 | - Anh thấy sao rồi? - Vâng, tôi đỡ nhiều rồi. |
[인호] 음, 그러세요? | Vậy sao? |
- 미친 거 아니야, 이거? - [흥미진진한 음악] | Có điên không vậy? |
[경쾌한 효과음] | 6.350.000 WON TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY |
[경쾌한 효과음] | TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY |
와, 진짜 엄청나네, 이거 진짜 | Hơi quá rồi đấy. |
와… [어색한 웃음] | Hơi quá rồi đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
먼저 가, 가 | Các cậu đi trước đi. |
지금 어디야? | Em đang ở đâu? |
- [분위기 있는 음악이 흐른다] - 어디긴, 청담동이지 | Còn đâu nữa? Phường Cheongdam chứ đâu. |
[인호] 이거 지금 뭐야? | Thế này là sao? |
[정숙] 많이 놀랐어? | - Anh bất ngờ lắm à? - Em mua hết chỗ đó sao? |
[인호] 지금 이걸 다 당신이 산 거야? | - Anh bất ngờ lắm à? - Em mua hết chỗ đó sao? |
[정숙이 놀라며] 어머, 아참 | Thôi chết. Em không tìm chỗ bán rẻ nhất |
최저가 안 따져 보고 사서 손해 좀 봤을 거야 | Thôi chết. Em không tìm chỗ bán rẻ nhất nên chắc sẽ lỗ ít nhiều rồi. |
왜 갑자기 안 하던 짓이야? | Sao tự dưng em cư xử lạ vậy? |
내가 죽을 고비를 넘겨 봐서 그런가? | Chắc do em vừa chết đi sống lại ấy mà. |
안 하던 짓을 좀 하고 싶더라고? | Nên muốn làm những thứ trước nay chưa từng. |
그렇다고 지금 이 큰돈! | Vậy nên em đổ từng ấy tiền… |
제정신이야? 웬만한 차 한 대 값이야, 이거 | Em có điên không? Số tiền đó đủ mua một chiếc xe đấy. |
- [익살스러운 음악] - 20년 동안 안 하고 살았잖아 | Em có điên không? Số tiền đó đủ mua một chiếc xe đấy. Hai mươi năm qua em có như vậy đâu. |
[정숙] 어머니가 쓰다 싫증 난 가방, 코트 | Em toàn dùng túi xách, áo khoác này nọ mà mẹ đã dùng chán chê. |
그런 거나 받아 쓸 줄 알았지 내가 살 생각은 못 했어 | mà mẹ đã dùng chán chê. Em chưa từng có ý định mua chúng. Em không có việc làm, cũng không có tài sản đứng tên |
직장 없고 내 앞으로 된 재산 없으니까 | Em không có việc làm, cũng không có tài sản đứng tên |
내 이름으로는 카드 한 장 만들 수가 없더라? | nên đâu mở được thẻ tín dụng. |
[정숙] 당신 명의 카드 갖고 다니면서 | Em chỉ có thể cầm thẻ của anh, |
돈 쓸 때마다 감시당하는 기분 들어서 | Em chỉ có thể cầm thẻ của anh, nên mỗi lần cà cứ như bị theo dõi. |
옷 사는 거, 화장품 사는 거 | Mua quần áo, mua mỹ phẩm hay đi làm đẹp ư? |
뭐, 미용실 가는 거? | Mua quần áo, mua mỹ phẩm hay đi làm đẹp ư? Em chưa từng tự tin tiêu tiền vào những thứ như thế cho bản thân. |
날 위해선 단 한 번도 떳떳하게 써 본 적이 없어 | Em chưa từng tự tin tiêu tiền vào những thứ như thế cho bản thân. |
고마워요 | Cảm ơn nhé. |
누가 그러래? | - Ai bắt em sống như thế? - Chính xác. |
내 말이 | - Ai bắt em sống như thế? - Chính xác. |
[정숙] 아니, 당신 돈 잘 벌고 물려받은 집도 있는데 | Anh kiếm được nhiều tiền và còn được thừa kế căn nhà nữa. |
내가 왜 그랬을까? | Sao em lại như thế nhỉ? |
그걸 왜 나한테 묻냐! | Sao em hỏi anh chuyện đó? |
[정숙] 당신의 재산 앞에서 초연할 수 있다는 오만함? | Bởi vì em kiêu ngạo, không muốn sống bám tài sản của anh? |
내 손으로 번 돈이 아니니 | Bởi vì em chính trực, thấy vô lý khi tiêu tiền không phải của mình làm ra? |
날 위해 쓰는 것은 부당하다는 결벽증? | Bởi vì em chính trực, thấy vô lý khi tiêu tiền không phải của mình làm ra? |
[정숙] 뭐, 그런 게 아니었나 싶어 | Không biết có phải vì vậy không. |
근데? | Không biết có phải vì vậy không. - Rồi sao? - Nhưng em đâu cần như vậy. |
근데 그런 게 다 필요가 없더라고 | - Rồi sao? - Nhưng em đâu cần như vậy. |
[정숙] 좀 뻔뻔하게 | Bây giờ em muốn mặt dày một chút, chỉ sống theo ý mình thôi. |
내 마음대로 살려고 | Bây giờ em muốn mặt dày một chút, chỉ sống theo ý mình thôi. |
- 뭐야? - [정숙] 이제 | Cái gì? Từ giờ em sẽ sống theo ý mình. |
나 꼴리는 대로 산다고 | Từ giờ em sẽ sống theo ý mình. |
[잘그랑 놓는 소리] | |
[통화 종료음] | |
끊었어 | Cúp máy rồi. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[미희가 피식한다] | |
[미희] 사이다, 사이다, 핵사이다 | Đã tai ghê. Thật hả lòng hả dạ. |
아니, 그동안 그 말발 얻다 숨겨 놓고 살았던 거니? | Này, suốt thời gian qua cậu giấu giọng điệu đanh đá đó ở đâu vậy? |
잘했어, 어? 돈도 써 봐야 쓸 줄 안다, 너 | Làm tốt lắm. Phải mở hầu bao thì mới biết cách tiêu tiền chứ. |
남들은 내가 청담동 며느리로 | Người khác cứ nghĩ tôi làm dâu nhà giàu |
철마다 명품 옷 해 입고 해마다 해외여행 가는 줄 알더라 | Người khác cứ nghĩ tôi làm dâu nhà giàu nên mùa nào cũng mua đồ hiệu, năm nào cũng đi nước ngoài. |
[정숙] 가진 거라고는 대출이 대부분인 집 한 채에 | Nhưng tài sản của tôi chỉ có căn nhà đang thế chấp phần lớn, |
돈 나올 구멍이라고는 남편 월급밖에 없는 주제에 | và nguồn thu duy nhất lại là lương của chồng. |
그래도 그렇게 오해받는 게 싫진 않더라고 | Nhưng tôi không muốn bị hiểu lầm như thế đâu. |
어쩔 수 없는 속물 | Đành mang tiếng trọc phú thôi. |
니가 의사 계속하면서 혼자 살았으면 | Nếu cậu vẫn làm bác sĩ và sống một mình đến giờ |
지금보다 훨씬 나았을걸? | chắc đã tốt hơn nhiều rồi. |
[미희] 니 명의로 된 집도 있고 차도 있고 | Cậu sẽ có nhà, có xe đứng tên mình. |
그래도 나는 내 인생이 완벽한 줄 알았어 | Vậy mà tôi cứ tưởng đời mình như vậy là hoàn hảo. |
[정숙] 집에서는 비록 먹이 사슬의 맨 아래 있었지만 | Tuy ở nhà tôi là người đứng cuối chuỗi thức ăn, |
밖에 나가면 알아주는 대학 병원 교수 남편에 | nhưng ra xã hội, tôi là vợ của một bác sĩ bệnh viện đại học nổi tiếng |
우등생 아들딸 가진 부잣집 사모님 | và là phu nhân nhà giàu với hai đứa con ưu tú. |
지금은 비록 전업주부지만 | Tuy bây giờ chỉ là nội trợ, nhưng tôi tự thấy mình hơn người |
나도 알고 보면 의대 출신의 엘리트라는 우월감? | Tuy bây giờ chỉ là nội trợ, nhưng tôi tự thấy mình hơn người vì ít ra cũng tốt nghiệp trường y. |
[정숙이 입소리를 쩝 낸다] | |
어깨가 으쓱했지 | Tội gì mà không ngẩng cao đầu. |
세상의 잣대에 비춰 한 점 꿀릴 것 없는 | Tôi đã nghĩ mình đang sống cuộc sống thượng lưu không thiếu thứ gì. |
상류층 삶이라고 생각했으니까 | Tôi đã nghĩ mình đang sống cuộc sống thượng lưu không thiếu thứ gì. |
[미희] 근데? | Nhưng sao? |
[정숙] 근데? [코웃음] | Nhưng… |
죽다 살아나 보니까 다 필요가 없더라 | Sau khi trở về từ cửa tử, tất cả những điều đó đều vô nghĩa. |
[끼익 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[끼익 소리] | |
[음산한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[정숙] 잠이 오냐? 잠이 와? | Anh còn ngủ được sao? |
- [익살스러운 음악] - 다 죽게 생긴 마누라 보면서 너! | Chắc anh cũng mừng thầm khi mẹ anh cản anh chứ gì. |
니네 엄마가 수술 못 하게 하니까 은근히 좋았지? | Chắc anh cũng mừng thầm khi mẹ anh cản anh chứ gì. Trong khi vợ anh đang hấp hối trước mặt. |
안 그래도 하기 싫었는데 '다행이다', '잘됐다' 안도한 거 | Anh tưởng tôi không biết là anh mừng hết lớn à? |
내가 모를 줄 알아? | Anh tưởng tôi không biết là anh mừng hết lớn à? |
겉으로는 세상에서 제일 도덕적인 척, 지성인인 척하는 | Anh là đồ ích kỷ, đạo đức giả, luôn ra vẻ ta đây đạo đức và trí thức nhất thiên hạ. |
이 천하의 가식적인 이기적인 인간아 | luôn ra vẻ ta đây đạo đức và trí thức nhất thiên hạ. |
이번 기회에 | Cũng nhờ vậy mà tôi mới nhìn ra con người anh, đồ khốn khiếp. |
니 바닥을 봤어! 이 나쁜 자식아! | Cũng nhờ vậy mà tôi mới nhìn ra con người anh, đồ khốn khiếp. |
[강조되는 효과음] | |
[종이 뎅 울리는 효과음] | |
[인호의 놀란 숨소리] | |
혹시 나 따귀 때렸어? | Em vừa tát anh à? |
- 어 - [인호] 왜, 왜? | - Ừ. - Sao vậy? |
- 기분 나빠서 - [인호] 뭐? | - Tại em không vui. - Gì cơ? |
당신 피부 관리 받아? | Anh cũng đi chăm sóc da à? |
[황당한 숨소리] | |
[정숙] 왜 이렇게 피부가 좋아? | Sao da anh đẹp vậy? |
당신은 예전 그대로인데 나만 늙은 거 같네 | Anh trông vẫn như trước, có mình em là già đi thôi. |
[웃으며] 피부 좋은 것도 불만이냐 | Em bất mãn vì da anh đẹp sao? |
[인호] 그렇다고 남편 따귀를 때려? | Vậy nên em tát chồng mình? |
당신 태어나서 따귀 처음 맞아 봤지? | Cả đời anh chưa bị tát bao giờ phải không? |
[인호] 그래 | Ừ. |
그래서 뭐? | Thì sao? |
못 해 본 경험 하게 해 주려고 때렸냐? | Em tát cho anh có kinh nghiệm à? |
나도 당신처럼 | Em cũng vừa có cảm giác bất ngờ bị tát như anh vậy. |
느닷없이 뺨 맞은 기분이었어 | Em cũng vừa có cảm giác bất ngờ bị tát như anh vậy. |
맞고 나니까 정신이 번쩍 들더라? | Sau cú tát em bỗng tỉnh ra ngay. |
당신 대체 왜 이래! | Rốt cuộc em làm sao vậy? |
[인호가 욱하며] 사람이 그런 큰일을 겪었으면은! | Nếu người khác trải qua chuyện lớn như vậy… |
[인호의 거친 숨소리] | |
심경의 변화가 있을 수가 있지 | họ cũng có thể đổi tính. |
안 하던 쇼핑 할 수 있고 살림하기 싫을 수 있어 | Họ có thể sẽ muốn đi mua sắm, ghét làm việc nhà và thù giận vô cớ với người trong nhà. |
다른 가족에 대한 이유 없는 적개심 | và thù giận vô cớ với người trong nhà. |
그래 | Đúng rồi. Chuyện đó có thể xảy ra mà. |
생길 수 있어, 그럴 수 있어 | Đúng rồi. Chuyện đó có thể xảy ra mà. |
나 | Anh… |
다 이해해 | hiểu mà. |
정말로 이해해? | Anh hiểu thật à? |
그래 | Ừ. |
이해해 | Anh hiểu. |
[인호] 그러니까 앞으로 마음 편안하게 먹고 | Vậy nên em cứ thoải mái đầu óc mà tập trung hồi phục đi. |
건강 회복에만 힘쓰도록 해 | Vậy nên em cứ thoải mái đầu óc mà tập trung hồi phục đi. |
살림 그렇게 뭐 신경 안 써도 되고 | Không cần để ý việc nhà đến thế. Lâu lâu đi mua sắm chút chút. |
가끔 적당히 쇼핑도 하고 | Lâu lâu đi mua sắm chút chút. |
화장실 좀 | Anh đi vệ sinh chút. |
원래 자다가 화장실 안 가잖아 | Bình thường anh đâu có đi vệ sinh lúc ngủ. |
[인호] 아이, 가 | Thì giờ đi. |
[인호의 놀란 소리] | |
아유, 미안 | |
- 조심해 - [문 여닫히는 소리] | Cẩn thận đấy. |
위선자 | Đồ đạo đức giả. |
[천둥소리 효과음] | |
[새소리] | |
엄마, 아침은? | Mẹ ơi, bữa sáng đâu? |
차려 줘도 먹는 둥 마는 둥 하길래 그냥 안 차렸어 | Mẹ có làm con cũng chả ăn bao nhiêu nên mẹ không làm nữa. |
[정숙] 먹고 싶으면 니가 알아서 찾아 먹어 | Con muốn ăn gì thì tự tìm đi. |
[문소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
그래, 이제 아침은 이랑이 니가 챙겨 먹어 | Đúng đấy, từ giờ con tự lo bữa sáng đi, mẹ đang mệt. |
[인호] 엄마 힘들어 | Đúng đấy, từ giờ con tự lo bữa sáng đi, mẹ đang mệt. |
여보, 커피는? | Mình này, cà phê đâu? |
저기 캡슐 커피 사다 놨어 내려 마셔 | Em có mua cà phê viên nén đấy. Anh làm uống đi. |
아주 편하고 좋더라 | Tiện lợi lắm. |
그런 인스턴트커피를 왜 마셔? | - Sao anh phải uống cà phê hòa tan? - Sao là sao? |
[정숙] 왜긴 | - Sao anh phải uống cà phê hòa tan? - Sao là sao? |
당신이 이제 집안일 신경 쓰지 말라며? | Anh nói em không phải lo việc nhà nữa mà. |
[익살스러운 효과음] | |
[인호의 한숨] | |
[애심] 음, 정민이 벌써 나갔니? | - Jung Min đi làm rồi à? - Không ạ, hôm qua giờ nó chưa về. |
- [커피 머신 작동음] - 아니요, 어제 안 들어왔어요 | - Jung Min đi làm rồi à? - Không ạ, hôm qua giờ nó chưa về. |
얘, 그거 내… | Này, cái đó là của mẹ… |
[애심] 내 디톡스 주스는? | Nước ép detox của mẹ đâu? |
[정숙] 아, 어머니 거 재료 냉장고에 있어요, 내려 드세요 | À, nguyên liệu của mẹ trong tủ lạnh. Mẹ tự làm đi ạ. |
[인호의 헛기침] | |
[애심] 아휴 | |
어떻게, 어머니 착즙기 괜찮으시겠어요? | Mà mẹ ơi, mẹ biết dùng máy ép chứ? |
사용법 가르쳐 드려요? | - Có cần con dạy mẹ dùng không? - Thôi khỏi. Để mẹ tự mò. |
[애심] 됐다, 내가 해 보마 | - Có cần con dạy mẹ dùng không? - Thôi khỏi. Để mẹ tự mò. |
가전제품 사용법이 다 거기서 거기지, 뭐 | Đồ gia dụng đều như nhau cả mà. |
네 | Vâng. |
[정숙] 아참, 어머니, 이거 | Phải rồi, mẹ ơi. Cái này ạ. |
이거 같이 치워 주세요 | Sẵn dọn giúp con luôn nhé. |
- [애심] 아이… - [정숙] 아참 | - Ơ… - À, hôm nay con lấy xe đi nhé mẹ. |
오늘 차 제가 써요, 어머니 | - Ơ… - À, hôm nay con lấy xe đi nhé mẹ. |
[애심] 저, 얘… | Kìa… |
[애심의 못마땅한 소리] | Nó bị gì vậy? |
[문소리] | |
[애심의 한숨] | |
[이랑] 엄마, 아침부터 어디 가? | Mẹ, mới sáng mẹ đã đi đâu vậy? |
- 브런치 하러 - [이랑] 브런치? | - Mẹ đi ăn bữa lỡ. - Bữa lỡ? |
다녀오겠습… | - Con đi… - Mẹ đi trước đây. |
엄마 먼저 간다 | - Con đi… - Mẹ đi trước đây. |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[헛웃음] | |
[정숙] 음, 잘 먹겠습니당 | Cảm ơn bữa ăn của mẹ. |
[덕례] 너희 집에는 밥이 없어? | Ở nhà không có cơm hay sao? |
아침 댓바람부터 쳐들어와서 밥을 내놓으래? | Mới sáng đã về đây đòi ăn cơm. |
그 밥이랑 이 밥이랑 같아? | Cơm bên đó sao mà bằng được. Cơm mẹ nấu như thuốc vậy. |
엄마가 해 준 밥은 보약인데 | Cơm bên đó sao mà bằng được. Cơm mẹ nấu như thuốc vậy. |
너 그 약 소리 하지도 말아 | Con đừng nhắc tới thứ thuốc nữa. |
[덕례] 그놈의 약 때문에 너 고생시킨 거 생각하면, 아휴 | Chỉ cần nghĩ đến chuyện nó làm con khổ sở thế nào là mẹ… |
됐어, 수술 잘돼서 이렇게 살아 있잖아 | Thôi mà. Ca phẫu thuật cũng thành công và con vẫn sống đây mà. |
내가 | Dạo này… |
요즘 매일 기도를 해 | ngày nào mẹ cũng cầu nguyện. |
[덕례] 어떻게 기도하는 건지도 모르면서 | Mẹ không biết phải cầu nguyện như thế nào |
그냥 간절한 마음으로 기도를 해 | nên cứ dồn hết tâm can mà cầu thôi. |
너한테 간 이식 해 주고 간 그 가여운 사람이나 | Cứ nghĩ đến cái người đáng thương đã ghép gan cho con |
그 부모를 생각하면 | Cứ nghĩ đến cái người đáng thương đã ghép gan cho con |
내 딸 살았다고 좋아한 내가 너무 죄스러워서 | là mẹ lại thấy tội lỗi vì vui mừng khi con gái mình còn sống. |
아휴 | Sao ngày nào mẹ cũng nghĩ mình là tội đồ và thấy có lỗi vậy? |
뭘 또 엄마는 맨날 죄인이고 맨날 죄스럽대? | Sao ngày nào mẹ cũng nghĩ mình là tội đồ và thấy có lỗi vậy? |
내가 밤마다 아주 조마조마해 죽겠다 | Đêm nào mẹ cũng trằn trọc. |
[덕례] 거부 반응인지 뭔지 때문에 또 고생하는 건 아닌가 | Mẹ cứ lo con lại khổ sở vì cơ thể từ chối cấy ghép. |
감사 기도를 하다가도 | Dù cầu nguyện với lòng biết ơn |
내 이 심장이 철렁 내려앉고 그래 | Dù cầu nguyện với lòng biết ơn nhưng tim mẹ cứ thấp thỏm không yên. |
아유, 됐어, 걱정하지 마 | Ôi trời, thôi mà. Mẹ đừng lo. |
[정숙] 면역 억제제도 진짜 잘 챙겨 먹고 있어, 응? | Con đang chăm chỉ uống thuốc ức chế miễn dịch rồi. |
그러니까 앞으로는 | Vậy nên sau này, |
건강 잘 지키고 즐겁고 행복하게 살아 | con phải thật khỏe mạnh, sống tận hưởng và hạnh phúc đấy. |
[한숨] | Con cũng muốn vậy, nhưng đâu có dễ. |
나도 그러고 싶은데 그게 잘 안돼 | Con cũng muốn vậy, nhưng đâu có dễ. |
왜? | Sao vậy? |
내가 뭘 해야 행복해질지 잘 모르겠어 | Con không biết điều gì làm mình hạnh phúc. |
아이, 행복이 별거냐? | Ôi dào, hạnh phúc có phải gì to tát đâu. |
작은 거부터 찾아 봐 너 제일 좋아하는 거 | Thử bắt đầu từ những điều nhỏ nhặt xem. Điều gì con thích nhất ấy. |
씁, 내가 뭘 좋아하지? | Con thích gì nhỉ? |
나 뭐 하는 거 좋아했지, 엄마? | Con từng thích gì vậy mẹ? |
그것도 몰라? | Con còn không biết sao? |
니가 제일 좋아하던 거, 공부잖아 | Thứ con thích nhất là học hành đấy. |
공부? | Học sao? |
[함께 웃는다] | Học sao? |
아, 이 나이에 내가 무슨 공부를 해, 엄마 | Ôi, tuổi này rồi còn học gì nữa. |
[덕례] 아, 무슨 공부를 해야 하는 것까지는 모르겠고 | Ôi, tuổi này rồi còn học gì nữa. Mẹ không biết giờ con nên học cái gì, |
아무튼 너는 | nhưng ít ra hồi nhỏ, |
어릴 때부터 노는 거보다 공부하는 걸 제일 좋아했어 | nhưng ít ra hồi nhỏ, con thích học hơn là chơi bời. |
뭐든 배우는 거 좋아하고 | Con thích học hỏi mọi thứ. |
[희망찬 음악] | |
[덕례의 옅은 웃음] | |
[스위치 조작음] | |
[익살스럽게] 아직 살아 있네 | Mình vẫn còn giỏi chán. |
'신실한 사람은 많은 복을 받지만' | "Người chân thành sẽ gặp nhiều phước lành, nhưng người ham làm giàu sẽ không tránh khỏi trừng phạt. |
'속히 부자가 되려는 사람은 벌을 면하지 못한다' | nhưng người ham làm giàu sẽ không tránh khỏi trừng phạt. |
- 아멘 - [문 닫히는 소리] | Amen." |
어머니, 저 다녀올게요 | - Mẹ ơi, con ra ngoài chút nhé. - Con dâu này. |
[애심] 어, 얘 | - Mẹ ơi, con ra ngoài chút nhé. - Con dâu này. |
너 그 옷 보기 좋다? | Con ăn diện đẹp nhỉ? |
오랜만에 한 벌 구입했어요 | Lâu rồi con mới mua một bộ. |
[애심] 어 | À. |
너 요즘 외출이 잦던데 | Dạo này con hay ra ngoài nhỉ. |
오늘은 무슨 약속인지 물어봐도 되니? | Nói mẹ nghe hôm nay con có hẹn gì được chứ? |
어, 그럼요 | Vâng, được chứ. Con đi uống rượu vang với Mi Hee. |
- 미희랑 와인 마시기로 했어요 - [애심] 와인? | Vâng, được chứ. Con đi uống rượu vang với Mi Hee. Rượu vang? |
다녀올게요 | - Con đi nhé. - Ừ. |
[애심] 어, 어머, 얘, 얘, 얘 | - Con đi nhé. - Ừ. Mà này, kia là túi của mẹ mà? |
아, 그거 내 가방 아니니? | Mà này, kia là túi của mẹ mà? |
아, 이거요? | Đây ạ? |
아, 저도 하나 구입했어요 | À, con cũng mua một cái mà. |
[헛웃음] 어머, 그럼 이미테이션이야? | Ôi, vậy là đồ nhái à? |
[애심] 아유, 한 번 봐서는 구분도 못 하게 | Họ làm giống tới mức nhìn sơ qua không phân biệt nổi nhỉ. |
아주 똑같이 만들어 놨네 | Họ làm giống tới mức nhìn sơ qua không phân biệt nổi nhỉ. |
- 안에도 볼게, 응? - [정숙] 네, 보세요 | - Mẹ xem bên trong nhé? - Vâng, mẹ cứ xem. |
어머머, 똑같다, 똑같다, 아유 | Ôi trời, y chang vậy. |
- 똑같죠? - [애심] 어 | - Giống mẹ nhỉ? - Ừ. |
진짜예요 | Đồ thật đấy ạ. |
[익살스러운 음악] | |
지난번 어머니 가방 찾으러 갔을 때 | Lần trước đi lấy túi cho mẹ, cửa hàng vẫn còn mẫu này. |
매장에 하나 더 있다고 해서 예뻐서 저도 하나 샀어요 | Lần trước đi lấy túi cho mẹ, cửa hàng vẫn còn mẫu này. Con thấy đẹp nên cũng mua một cái. |
이, 이게 얼마짜리인데 그러냐? | Cái này mắc vậy mà con lại mua sao? |
오, 그러니까요 진짜 비싸더라고요 | Đúng đấy mẹ. Rất là mắc. |
[정숙] 근데 진짜 이쁘죠? | Nhưng cũng rất là đẹp nhỉ? |
다녀오겠습니다 | Con đi đây. |
어머, 쟤가 돌았나 | Ôi trời, nó điên rồi. |
- 어머머, 주여 - [도어 록 작동음] | Lạy Chúa tôi. |
[미희] 얘 수술한 지 얼마 안 됐으니까 조금만 주세요 | Cô ấy mới phẫu thuật, - cô rót ít thôi nhé. - Tôi chỉ cầm thôi. |
[정숙] 들고만 있을게 [웃음] | - cô rót ít thôi nhé. - Tôi chỉ cầm thôi. |
- [매혹적인 음악이 흐른다] - [정숙의 탄성] | |
나 이런 데 백 년 만에 와 보는 거 같다? | Lâu lắm rồi tôi mới tới mấy nơi thế này đấy. |
안 가 본 데가 어찌나 그렇게 많으신지 | Sao có nhiều nơi cậu chưa đến vậy hả? |
나 어쩌다 이렇게 됐냐? | Sao tôi lại thành ra thế này nhỉ? |
그걸 몰라서 물어? 니가 선택한 거잖아 | Không biết sao còn hỏi? Do cậu chọn như vậy mà. |
[정숙] 그래 | Đúng rồi. Tự tôi làm tôi bất hạnh, không phải tại ai cả. |
다른 누구도 아닌 내가 이 불행을 자초했지 [웃음] | Đúng rồi. Tự tôi làm tôi bất hạnh, không phải tại ai cả. |
[미희] 너, 니 남편이 선뜻 간 이식 해 줬어도 | Nếu chồng cậu sẵn lòng ghép gan, liệu cậu còn giữ tâm thế này không? |
지금 이런 마음 들었을까? | Nếu chồng cậu sẵn lòng ghép gan, liệu cậu còn giữ tâm thế này không? |
아니 | Không. |
야, 그랬다면 지금까지 했던 것보다 | Nếu vậy chắc tôi càng mang ơn |
더 감지덕지하면서 | và cố ép mình làm một người vợ tốt hơn cả lúc trước. |
[정숙] 더 좋은 아내가 되려고 무리하게 애쓰면서 | và cố ép mình làm một người vợ tốt hơn cả lúc trước. |
그렇게 살았겠지 | Hẳn là vậy rồi. |
그러니까 | Bởi vậy, lẽ ra cậu nên dâng tên Seo In Ho đó cho Seung Hi. |
서인호는 그냥 승희 갖게 주지 그랬어 | Bởi vậy, lẽ ra cậu nên dâng tên Seo In Ho đó cho Seung Hi. |
승희? 승희가 누구지? | Seung Hi? Seung Hi là ai? |
누구긴 누구야? 니 남편 첫사랑이지 | Còn ai nữa? Mối tình đầu của chồng cậu đấy. |
[놀란 숨소리] | |
- [잘그랑거리는 소리] - [옅은 웃음] | |
[인호의 만족스러운 탄성] | Sao hôm nay lại rủ em đến đây? |
[승희] 아, 이런 데를 오자고 하고 웬일이야 | Sao hôm nay lại rủ em đến đây? |
거하게 식사하는 거 싫어하잖아 | Anh đâu có thích dùng bữa thịnh soạn. |
[인호] 요새 제대로 된 식사 하기가 힘들어 | Anh đâu có thích dùng bữa thịnh soạn. Dạo này anh ít được ăn một bữa đàng hoàng. |
[승희] 왜? 와이프가 질릴 정도로 해다 바친다면서? | Dạo này anh ít được ăn một bữa đàng hoàng. Sao vậy? Anh nói vợ anh làm đồ ăn nhiều tới phát ngấy mà. |
[인호] 몰라, 야, 아프고 나더니 | Không biết nữa. Từ khi đổ bệnh, |
다 귀찮은지 어쩐지, 아유 | cô ta không thích mấy việc đó nữa. |
자, 이것도 먹어, '아' | Đây, ăn món này đi. |
- [미희] 서인호, 최승희 - [승희의 옅은 웃음] | Seo In Ho và Choi Seung Hi là cặp đôi nổi tiếng trong trường, |
당신도 먹어 | Seo In Ho và Choi Seung Hi là cặp đôi nổi tiếng trong trường, |
[미희] 의대 동기들 모두 다 결혼까지 골인할 줄 알았던 | Seo In Ho và Choi Seung Hi là cặp đôi nổi tiếng trong trường, bạn bè cùng khóa ai cũng nghĩ họ sẽ lấy nhau còn gì. |
유명한 캠퍼스 커플이었잖아 | bạn bè cùng khóa ai cũng nghĩ họ sẽ lấy nhau còn gì. |
- [정숙의 헛웃음] - [미희] 어머, 어머, 어머? | Ôi trời. |
어머, 어떻게 그 이름을 까먹어? | Ôi trời, sao tôi có thể quên tên cô ấy nhỉ? |
[정숙] 세월이 많이 흐르긴 했나 보다 | Chắc do chuyện qua lâu quá rồi. |
야, 넌 기억력도 좋다? | Này, trí nhớ cậu tốt thật đấy. |
[미희] 승희, 미희 | Seung Hi, Mi Hee. Họ từng gọi bọn tôi là chị em Hi-Hee mà. |
우리 둘 묶어서 애들이 희자매라고 불렀잖냐 | Seung Hi, Mi Hee. Họ từng gọi bọn tôi là chị em Hi-Hee mà. |
[정숙의 한숨] | |
그래, 쯧 | Ừ nhỉ. |
서로 죽게 좋아서 시작한 부부도 | Kể cả những cặp đôi yêu nhau thắm thiết |
시간 지나면 데면데면 뭐, 남남처럼 산다는데 | theo thời gian cũng trở thành người xa lạ. |
우린 시작부터 문제가 있긴 했지 | Còn bọn tôi có vấn đề từ đầu rồi. |
엄청난 문제적 커플이었지 | Hai người gây chấn động cực kỳ luôn đấy. |
[미희] 어느 날 | Một ngày nọ, Seo In Ho bỏ Choi Seung Hi để lấy cậu. |
서인호가 승희를 놔두고 너랑 결혼했잖니? | Một ngày nọ, Seo In Ho bỏ Choi Seung Hi để lấy cậu. |
그것도 혼전 임신으로 | Vả lại còn là ăn cơm trước kẻng. |
대체 정민이는 언제 만든 거냐? | Rốt cuộc hai người có Jung Min khi nào vậy? |
[정숙] 됐어 | - Thôi bỏ đi. - Đến lúc nên kể rồi đấy. |
이제는 말해 주라 | - Thôi bỏ đi. - Đến lúc nên kể rồi đấy. |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[아련한 음악] | |
[새소리] | |
[정숙] 예과 2학년 올라가던 해 겨울 방학 때 | Kỳ nghỉ đông lúc tôi học năm hai khóa dự bị, |
동기생들 몇 명이서 설악산으로 놀러 갔었거든 | vài người bạn cùng khóa tổ chức leo núi Seorak. |
흔들바위까지만 등반하기로 했었는데 | Chúng tôi định chỉ leo đến Heundeulbawi, |
내가 얼마 가지도 못하고 발목을 삐는 바람에 | nhưng chưa đi được bao xa thì tôi bị bong gân mắt cá |
숙소로 다시 돌아갔어야 됐거든 | nên đành phải quay về chỗ nghỉ. |
근데 어쩌다 보니까 서인호가 날 데려다주게 된 거지 | Rồi vì một lý do nào đó mà Seo In Ho đã đưa tôi về. |
[주인] 아유, 어떡해? | Ôi, phải làm sao đây? |
늦게 올 줄 알고 보일러를 안 틀었지 | Tưởng mấy đứa về muộn nên bác không bật sưởi. |
[보일러 작동음] | |
금방 따뜻해질 거예요 | Sẽ nhanh ấm lên thôi. |
[정숙] 숙소에 도착했는데 | Sẽ nhanh ấm lên thôi. Khi trở về chỗ ở, |
주인아줌마가 방을 얼마나 보일러를 땠는지 | bà chủ đã bật sưởi ở nhiệt độ rất cao |
- [쉭 주전자 소리] - 방 안이 지글지글 끓는 거야 | nên căn phòng cứ như cái lò lửa vậy. |
그 사람이 발목 찜질을 해 주는데 | Anh ấy đã chườm nóng cổ chân cho tôi |
서인호 얼굴이 너무 가까이에 있는 거야 | và mặt anh ấy rất gần với mặt tôi. |
[쉭 주전자 소리] | |
[꼴깍 삼키는 소리] | Khuôn mặt anh ấy lúc đó đẹp trai lắm. |
그 얼굴선이 얼마나 곱던지 | Khuôn mặt anh ấy lúc đó đẹp trai lắm. |
- 아, 냄새는 또 왜 그렇게 좋던지 - [꼴깍 삼키는 소리] | Và mùi hương của anh ấy cũng rất thơm. |
그 사람도 마찬가지 아니었겠어? | Chắc lúc đó anh ấy cũng nghĩ giống tôi. |
피 끓는 청춘이 더운 방 안에 단둘이 있겠다 | Hai thanh niên nhiệt huyết, lại còn ở cùng trong căn phòng nóng bỏng. |
승희도 해외여행 가서 골키퍼도 비었겠다 | Seung Hi thì đang đi du lịch nước ngoài nên không có ai ngăn cản bọn tôi cả. |
일이 터지려고 그랬던지 타이밍이 완벽했지, 뭐 | Chắc là do thời điểm quá hoàn hảo nên chuyện đó mới xảy ra. |
그때, 쯧 | Lúc đó… |
그때 정민이가 생긴 거야 | là lúc tôi mang thai Jung Min. |
[학생들이 인사한다] | - Cảm ơn thầy. - Cảm ơn thầy. |
[북적거리는 소리] | |
[승희가 울먹이며] 아이씨 나쁜 놈, 나쁜 새끼 | Đồ xấu xa. Thằng khốn nạn. |
[미희] 너 배 남산만 해서 학교 다닐 때 | Khi cậu còn đi học với cái bụng phình ra, |
- [매혹적인 음악이 흐른다] - 승희 걔도 정말 불쌍했어 | Seung Hi cũng đã rất đáng thương. |
걔 입장에서는 얼마나 기가 막혔겠니? | Thử nghĩ xem cô ấy đã ngỡ ngàng cỡ nào. |
[미희] 그땐 다들 어렸으니까 멋모르고 지나갔지만 | Lúc đó ai cũng còn trẻ dại nên đã cho qua. |
지금 생각해 보면은 | Nhưng giờ nghĩ lại mới thấy Seo In Ho khốn nạn thật nhỉ? |
서인호 그 새끼 진짜 나쁜 새끼 아니냐? | Nhưng giờ nghĩ lại mới thấy Seo In Ho khốn nạn thật nhỉ? |
완전 개새끼지 | Anh ta là một thằng chó đẻ thật sự. |
쯧, 나도 개… | Và tôi… |
[한숨] | |
나쁜 년이고 | cũng là con ả xấu xa. |
[미희] 그래도 니 남편이 | cũng là con ả xấu xa. Dù vậy chồng cậu đã nói sẽ chịu trách nhiệm về cậu và con cậu |
너랑 애기 책임지겠다고 기어이 결혼한 거 | Dù vậy chồng cậu đã nói sẽ chịu trách nhiệm về cậu và con cậu rồi kết hôn với cậu. |
그때 좀 기특하더라, 난 | Hồi đó vậy là đáng khen rồi. |
시어머니가 생난리였잖아 | Lúc đó mẹ chồng cậu đã nổi khùng. |
[애심을 흉내 내며] '니들 제정신이니?' | "Hai đứa bây mất trí rồi à?" |
- 그렇지? - [정숙의 웃음] | "Hai đứa bây mất trí rồi à?" |
야! 내가 그 고마움에 평생 을로 사는 거 아니야 | Này, tôi đã phục tùng cả đời vì biết ơn điều đó đấy. |
[정숙] 남편한테도 시부모님한테도 | Cố làm hài lòng chồng, bố mẹ chồng, sau này còn thêm cả mấy đứa con. |
나중에는 애들한테까지 박박 기면서 | Cố làm hài lòng chồng, bố mẹ chồng, sau này còn thêm cả mấy đứa con. |
[미희] 그래도 누구 하나 도망 안 가고 | Ấy vậy mà ba người cậu chẳng ai bỏ trốn, |
셋 다 끝까지 의대 졸업한 거 보면은 | Ấy vậy mà ba người cậu chẳng ai bỏ trốn, và đều tốt nghiệp trường y. |
다들 지독한 인간이야 | Cả ba ghê gớm thật đấy. |
너 승희 어떻게 사는지 알아? | Cậu biết Seung Hi dạo này thế nào không? |
[인호의 힘겨운 숨소리] | |
[승희] 요즘 온통 신경이 딴 데 가 있는 사람 같아 | Dạo này tâm trí anh cứ như bay trên mây vậy. |
아, 그랬나? 미안 | Vậy à? Anh xin lỗi. |
그동안 좀 정신이 없었잖아 | Thời gian qua đủ thứ chuyện mà. |
작은아이 고2지? 의대 지망이라 그랬나? | Con gái anh học lớp 11 à? Nó muốn học trường y phải không? |
- 어 - [승희] 공부 잘하겠네 | - Ừ. - Chắc con bé học giỏi lắm. |
뭐, 곧잘 하는데 | Ừ, cũng giỏi. |
까딱 잘못하면 지방 의대 가야 할 거 같아 | Nhưng sai một li thôi là phải học trường tỉnh ngay. |
[인호] 자식이 중간에 그림 그린다고 | Có thời điểm con bé đòi vẽ tranh nên hơi phân tâm một tí. |
한눈파는 바람에, 쯧 | Có thời điểm con bé đòi vẽ tranh nên hơi phân tâm một tí. |
가만히 보면은 무관심한 척해도 아주 은근히 열성 아빠야? | Nhìn anh có vẻ thờ ơ với con cái, nhưng hóa ra lại khá tận tâm. |
알면서 왜 그래, 나 애들한테 뭐 그렇게 좋은 아버지 아니야 | Sao em lại nói thế? Em biết anh không phải là ông bố tốt mà. |
자격지심인지는 모르겠지만 나 때문이란 말로 들려 | Có thể là do em chột dạ, nhưng nghe cứ như lỗi tại em vậy. |
[승희] 당신 인생에 내가 끼어든 거 | Em đã chen vào cuộc sống của anh. |
원망해? | - Anh oán trách em không? - Đó là vận mệnh. |
운명이라고 생각해 | - Anh oán trách em không? - Đó là vận mệnh. |
[종이 뎅 울리는 효과음] | |
[인호] 미국으로 연수 갔던 병원에서 | Cả việc anh đi đào tạo tại một bệnh viện ở Mỹ và gặp lại em ở đó. |
널 다시 만난 것도 | Cả việc anh đi đào tạo tại một bệnh viện ở Mỹ và gặp lại em ở đó. Và việc nhân duyên đó vẫn kéo dài cho đến giờ. |
우리 인연이 지금까지 이어져 온 것도 | Và việc nhân duyên đó vẫn kéo dài cho đến giờ. |
모두 사람 힘으로는 어찌할 수 없는 일이더라 | Đó là những thứ mà con người không thể kiểm soát được. |
[미희] 걔 소식은 모르지 | Làm sao tôi biết được. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 나도 동기들이랑 잘 안 만나고 | Tôi không hay gặp bạn cùng lớp. |
[미희] 승희도 의대 마치고 | Sau khi học xong trường y, |
미국 가 가지고 전공의 과정 밟으면서 | Seung Hi sang Mỹ đào tạo nội trú và cắt đứt liên lạc với mọi người. |
동기들이랑 연락 끊었나 봐 | Seung Hi sang Mỹ đào tạo nội trú và cắt đứt liên lạc với mọi người. |
'이혼을 했다더라' '애를 낳았다더라' | Seung Hi sang Mỹ đào tạo nội trú và cắt đứt liên lạc với mọi người. Chỉ có tin đồn cô ấy đã có con và ly hôn gì đó thôi. |
소문만 무성해 | Chỉ có tin đồn cô ấy đã có con và ly hôn gì đó thôi. |
그렇구나 | Ra vậy. |
[미희] 잘 살겠지! | Chắc đang sống tốt thôi. Người ta là tiểu thư đài cát, |
우리나라에 열 개도 넘는 | Chắc đang sống tốt thôi. Người ta là tiểu thư đài cát, gia đình sở hữu chuỗi phòng khám với hơn chục chi nhánh. |
병원 체인 가지고 있는 부잣집 딸에 | gia đình sở hữu chuỗi phòng khám với hơn chục chi nhánh. |
얼굴 돼, 몸매 착해 | gia đình sở hữu chuỗi phòng khám với hơn chục chi nhánh. Mặt xinh, dáng đẹp. |
거기다가, 씁 그 정도면 싸가지 없기 쉬운데 | Thêm cả gia cảnh như thế thì tính tình rất dễ hãm, |
성격도 좋았잖아, 왜 | nhưng cô ấy lại tốt tính phết. |
[정숙] 아유! | nhưng cô ấy lại tốt tính phết. |
너가 그렇게 말하니까 내가 더 쭈글쭈글해진다 | Cậu nói thế làm tôi càng cảm thấy mình nhỏ bé. |
안 그래도 이 헛헛한 마음을 가눌 길이 없는데 말이다 | Không thế thì tôi cũng đang chìm trong cảm giác trống rỗng rồi. |
[미희] 왜? 마음이 영 그러냐? | Sao vậy? Vẫn thấy bức bối à? |
내 이 헛헛한 마음을 채워 줄 | Phải có một cách thực tế để loại bỏ cảm giác trống rỗng này. |
현실적인 방법이 있을 것 같기도 해 | Phải có một cách thực tế để loại bỏ cảm giác trống rỗng này. |
[미희] 뭔데? | Là gì vậy? |
- [경쾌한 음악] - 혹시 | Không lẽ là… |
남자? | đàn ông à? |
[로이의 힘겨운 숨소리] | |
[달칵거리는 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[코치] 아이, 광고 찍어요? | Anh đang quay quảng cáo đấy à? Video nhìn ngầu kinh khủng. |
- 영상 쩔게 나왔네 - [피식 웃는다] | Anh đang quay quảng cáo đấy à? Video nhìn ngầu kinh khủng. |
SNS 올리면 난리 나겠습니다 | Đăng lên mạng xã hội là thiên hạ rần rần ngay. |
[정숙] 남자는 무슨 남자 | Đàn ông cái gì chứ. |
[옅은 웃음] | |
우리 집 | Tôi sẽ yêu cầu |
공동 명의로 해 달라고 하려고 | đưa cả tên tôi vào giấy tờ nhà. |
[미희] 그거 좋네! 야 | Ý hay đấy! |
우리 나이에 20년 넘게 산 부부끼리 | Ở tuổi của chúng ta, tôi nghĩ điều đó là hợp lý |
그 정도 요구할 권리는 있다고 본다, 난! | giữa một cặp vợ chồng đã kết hôn hơn 20 năm! |
- 그렇지? - [미희] 달려라, 차정숙 | - Đúng nhỉ? - Tiến lên, Cha Jeong Suk. |
[함께 웃는다] | |
[안내 방송 알림음] | |
[안내 음성] 151병동 김연숙 환자분 | Bệnh nhân Kim Yeon Suk khu bệnh 151, |
병동으로 속히 돌아오시기 바랍니다 | mời quay lại khu bệnh. |
금방 수술 있어서 차는 못 마셔 병원까지 웬일이야? | Anh sắp mổ nên không uống trà được. Em đến bệnh viện có chuyện gì? |
놀란 얼굴이네? | Sao anh ngạc nhiên vậy? Em đến nơi không được đến à? |
[정숙] 내가 뭐 못 올 데 온 것도 아닌데 | Sao anh ngạc nhiên vậy? Em đến nơi không được đến à? |
누가 그렇대? 난생처음이니까 그렇지 | Ai nói vậy đâu. Tại đây là lần đầu em đến mà. |
정민이 얼굴도 볼 겸 겸사겸사 들렀어 | Em đến gặp Jung Min, tiện thể ghé qua đây. |
할 말도 있고 | Cũng có chuyện muốn nói. |
뭔데? 5분밖에 시간… | Gì vậy? Anh chỉ có năm phút… |
우리 집 | Nhà của chúng ta. |
공동 명의로 했으면 좋겠어 | Em muốn nó được cùng đứng tên. |
[인호] 공동 명의? 누구랑? | Cùng đứng tên? Với ai cơ? |
누구긴 누구야? 나지 | Còn với ai nữa? Em chứ ai. |
[인호의 한숨] | Em đến tận đây chỉ để nói chuyện này thôi sao? |
[인호] 지금 뭐, 그 얘기 하려고 여기까지 온 거야? | Em đến tận đây chỉ để nói chuyện này thôi sao? |
난 말이지, 늘 의문이었어 | Em thắc mắc mãi, |
'왜 나는 내 명의로 된 것이 핸드폰 하나밖에 없을까' | "Sao chỉ có mỗi điện thoại là đứng tên mình? |
[정숙] '다른 집도 그럴까' | Gia đình khác liệu có vậy không?" |
나 너무 궁금한데 | Em thật sự rất tò mò, nhưng xấu hổ quá nên không dám hỏi. |
쪽팔려서 못 물어보겠더라고 | Em thật sự rất tò mò, nhưng xấu hổ quá nên không dám hỏi. |
다른 집 여자들이 날 바보 취급 할까 봐서 | Em sợ mấy bà vợ khác coi em là đứa ngu ngốc. |
집은 나도 증여받은 거라 내 마음대로 할 수가 없어 | Nhà này là anh được thừa kế nên anh không thể làm gì được. |
[인호] 지금 바쁘니까 집에 가서 얘기해 | Giờ anh bận, về nhà rồi nói. |
더 할 말 없고 | Em không còn gì để nói nữa. |
집에 가선 대답이나 준비해 | Chuẩn bị câu trả lời khi về nhà đi. |
[거친 숨소리] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[여자] 뭐, 이 미친놈아? | Cái gì, cậu bị điên à? |
- [안내 음성] 문이 닫힙니다 - [문소리] | |
니가 뭔데 환자를 돌려보내? 이 돌대가리야! | Cậu là gì mà dám để bệnh nhân về nhà, đồ đầu đất này! |
[정민] 아니, 저는 검사가 필요하다고 했는데 | Cậu là gì mà dám để bệnh nhân về nhà, đồ đầu đất này! Tôi đã nói là cần phải kiểm tra, |
환자가 강력하게 집에 가겠다고 해서요 | nhưng bệnh nhân cứ cương quyết muốn về nhà. |
[소라] 야 니가 처방한 진통제 맞고 | Cậu thấy mình như bác sĩ thực thụ |
환자가 '다 나았다' '집에 가겠다' 그러니까 | khi bệnh nhân nói là họ đã khỏi chỉ vì thuốc giảm đau mà cậu đã kê đơn sao? |
의사놀이 제대로 한 거 같아서 뿌듯했니? | chỉ vì thuốc giảm đau mà cậu đã kê đơn sao? |
응급실에서 같잖은 의사놀이하지 마 | Đừng chơi trò bác sĩ ở phòng cấp cứu. |
팩트는, 지금쯤 압빼 수술 받고 편안하게 누워 있을 환자가 | Đáng lẽ bệnh nhân đó phải phẫu thuật ruột thừa và nằm trên giường bệnh. |
바로 너 때문에! | Đáng lẽ bệnh nhân đó phải phẫu thuật ruột thừa và nằm trên giường bệnh. Cũng tại cậu |
빤빼에 셉틱 쇼크로 열 펄펄 나고 | Cũng tại cậu mà họ đang đau đớn tột cùng vì sốc nhiễm trùng do viêm phúc mạc. |
죽을 똥 싸면서 개고생하고 있다는 거야, 알았어? | mà họ đang đau đớn tột cùng vì sốc nhiễm trùng do viêm phúc mạc. Hiểu chưa? |
뭐 해? 가서 빨리 환자한테 연락드려 | Sao đứng ngây ra thế? Mau gọi cho bệnh nhân đi. |
[키보드 조작음] | |
내 새끼를 잡네, 잡아, 아주 | Cô ta nuốt chửng thằng bé mất thôi. |
못되게 생겨 가지고, 이… | Trông bản mặt xấu tính quá đi. |
선생님! | Bác sĩ. |
[로이] 선생님 | Bác sĩ. |
[정숙] 어머, 교수님 | Ôi, Giáo sư. |
[살짝 웃는다] | |
근데 지금 저한테 선생님이라고 하신 거예요? | - Nhưng anh vừa gọi tôi là "bác sĩ" à? - Vâng. |
네 | - Nhưng anh vừa gọi tôi là "bác sĩ" à? - Vâng. |
너무 오랜만에 들어 가지고 | Lâu rồi tôi mới được nghe ai đó gọi mình như vậy |
[정숙] 꿈에도 절 부르는 소리란 생각은 못 했어요 | nên không nghĩ là anh gọi tôi. |
근데 좋네요, 선생님이라는 호칭 | Nhưng được gọi là bác sĩ nghe thích thật đó. |
별것도 아닌데 되게 좋아하시네요? | Có là gì đâu mà cô thích vậy. |
선생님 | Bác sĩ. |
[웃음] | |
휴대폰 번호 좀 알려 줘요 | Cho tôi số của cô đi. |
[감성적인 음악] | |
[로이] 착각을 자주 하시는 편인가 봐요? | Hình như cô hay hiểu lầm lắm nhỉ. |
- 아니, 아니, 그게 아니고 - [발랄한 음악] | Không phải vậy. Chỉ tại anh đột nhiên hỏi số của tôi. |
[정숙] 불쑥 그런 말씀을 하셔 가지고 | Không phải vậy. Chỉ tại anh đột nhiên hỏi số của tôi. |
죄송, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[로이] 선생님 사진이요 | Mấy bức ảnh của cô. Tôi nghĩ phải gửi nó cho cô. |
드려야 될 거 같아서 | Mấy bức ảnh của cô. Tôi nghĩ phải gửi nó cho cô. |
아… [웃음] | À… |
[정숙] 맞아요, 제 사진을 가지고 계실 필요는 없죠 | Phải đấy. Anh không cần phải giữ ảnh của tôi. |
여기요 | Đây ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
- 보냈어요 - [정숙] 네 | Tôi gửi rồi đó. Vâng. |
[웃음] | |
이제 지우셔도 돼요 | Giờ anh cứ xóa đi. |
선생님이 여기 웬일이세요? | Sao anh lại tới đây? |
[로이] 아, 누가 좀 보자고 해서요 | Có người hẹn gặp tôi. |
선생님은요? | Cô thì sao? |
저는 아들하고 남편 만나러 왔어요 | Cô thì sao? Tôi đến đây gặp con trai và chồng. |
두 분 다 의사라고 하셨죠 | Cô có nói cả hai đều là bác sĩ nhỉ? |
[정숙의 웃음] | |
[로이] 아, 이 병원이구나 | Ra là họ làm ở đây. |
몸은? 괜찮아요? | Sức khỏe cô ổn cả rồi chứ? |
네 | Vâng, đều nhờ anh đã phẫu thuật suôn sẻ cho tôi. |
선생님이 수술 너무 잘해 주셨잖아요 | Vâng, đều nhờ anh đã phẫu thuật suôn sẻ cho tôi. |
[정숙] 제가 감사하다는 인사도 제대로 못 드렸어요 | Tôi còn chưa cảm ơn anh đàng hoàng. |
몸이 아프니까 | Ốm đau khiến tôi quên cả phép ứng xử thì phải. |
인사치레할 정신도 없었나 봐요 | Ốm đau khiến tôi quên cả phép ứng xử thì phải. |
너무 감사해요, 선생님 | Thật sự cảm ơn anh. |
[로이] 의사한테 환자가 건강하게 살아 주는 거보다 | Đối với bác sĩ thì lời cảm ơn tuyệt nhất chính là việc bệnh nhân khỏe mạnh. |
좋은 인사는 없죠 | Đối với bác sĩ thì lời cảm ơn tuyệt nhất chính là việc bệnh nhân khỏe mạnh. |
[정숙] 한동안 잊고 살았는데 의사란 직업이 참 | Tôi đã quên trong một thời gian dài, nhưng bác sĩ… |
좋은 직업이었어요 | là một nghề thật tuyệt vời. |
[따뜻한 음악] | |
아픈 사람 낫게 해 주는 | Giúp người bị ốm khỏe mạnh lại. |
[정숙의 멋쩍은 웃음] | |
다시 일할 생각 없으세요? | Cô không có ý định đi làm lại à? |
예? [정숙의 웃음] | Gì cơ? |
[정숙] 아유, 환자들한테 민폐죠 | Vậy sẽ phiền toái cho bệnh nhân lắm. |
그때 보셨잖아요, 선생님은… | Lần trước anh thấy rồi mà. |
아니에요 | Không đâu. |
잘하실 거 같은데요 | Tôi nghĩ cô sẽ làm tốt đấy. |
제가요? | Tôi sao? |
[정숙의 힘주는 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
- [안마의자 작동음] - 공동 명의? | Củng đứng tên sao? |
네, 어머니랑 상의드려야 될 거 같아서요 | Vâng, con nghĩ phải bàn bạc trước với mẹ. |
[리모컨 조작음] | |
[애심] 당연히 상의해야지! | Đương nhiên phải bàn bạc rồi! |
일찌감치 너한테 명의 돌려놓자고 | Đương nhiên phải bàn bạc rồi! Mẹ chính là người đã thuyết phục bố con |
- 니 아버지 설득한 게 누군데! - [인호] 예 | Mẹ chính là người đã thuyết phục bố con - sớm sang tên cho con mà. - Đúng ạ. |
[애심] 아니, 쟤 아, 큰 수술 받더니 | Ca phẫu thuật lớn đã làm đầu nó chập mạch à? |
정신이 막 어떻게 된 거 아니니? | Ca phẫu thuật lớn đã làm đầu nó chập mạch à? |
씁, 저도 놀라기는 했는데… | Ca phẫu thuật lớn đã làm đầu nó chập mạch à? Con cũng hơi bất ngờ… |
말 같지도 않은 소리 하지도 말라 그래 | Bảo nó đừng nói vớ vẩn nữa. |
아, 애들 엄마 들어요 | Cô ấy nghe mất bây giờ. |
[애심] 아, 들으라고 하는 소리야! | Mẹ nói để nó nghe đấy! |
지가 뭘 했다고 공동 명의야? | Sao nó dám đòi đứng tên chung? |
아니, 아프고 나더니 눈에 뵈는 게 없나 | Khỏi bệnh rồi là chẳng xem ai ra gì. |
별 유세를 다 떨고 다니네 | Xem nó lên mặt chưa kìa! |
- 별 유세를 다 떨고 다니네! - [인호의 말리는 소리] | - Xem nó lên mặt chưa kìa! - Thôi đi mẹ. |
아유, 이거 놔, 아유 | Bỏ ra. |
아유, 나 허리가 아프다, 아휴 | Đau lưng quá. |
아휴, 잘 다스려 놨는데 | Cứ tưởng đã ổn rồi chứ. |
[잔잔한 음악] | |
[로이] 다시 일할 생각 없으세요? | Cô không có ý định đi làm lại à? |
[한숨] | |
[노크 소리] | |
[문소리] | |
[인호] 잠깐 이리 좀 와 봐 | Em lại đây chút đi. |
왜? | Sao vậy? |
공동 명의 말이야 | Về chuyện đứng tên chung, anh đã bàn bạc với mẹ… |
어머니께 상의… | Về chuyện đứng tên chung, anh đã bàn bạc với mẹ… |
[인호] 어머니께 상의드려 봤는데, 좀… | Anh đã bàn bạc với mẹ… |
어려울 거 같아 | nhưng anh nghĩ sẽ khó. Mẹ không muốn làm thế hả? |
못 해 주시겠대? 당신 명의인데도? | Mẹ không muốn làm thế hả? Nhà đứng tên anh mà. |
옛날 분이시잖아 | Mẹ là kiểu người thời xưa, |
[인호] 어른들 마인드로는 이해 못 하실 수 있지 | nên mẹ có thể khó hiểu chuyện này. |
이번에는 당신이 좀 이해해 줬으면 좋겠는데 | Anh muốn em hiểu cho anh về chuyện này. |
[코웃음] | |
언젠 뭐 내가 이해 안 한 적 있었나 | Em đã bao giờ không hiểu cho anh chưa? |
삐딱선 타지 말고 | Đừng có kiếm chuyện thế chứ. |
[인호] 그거 아니라도 요새 재밌게 살더만 | Không thế thì dạo này em cũng sống vui vẻ rồi mà. |
여보 | Mình này. |
나 | Hay là… |
레지던트 밟으면 어떨까? | em đăng ký làm bác sĩ nội trú? |
- 뭐? - [정숙] 정민이 사고 나는 바람에 | - Gì cơ? - Do Jung Min bị tai nạn |
전공의 과정 포기했었잖아 | nên em bỏ làm bác sĩ nội trú. |
요즘 나, 그때 포기한 거 많이 아쉬워 | Gần đây, em thấy hối hận vì lúc đó đã bỏ cuộc. |
지금이라도 | Em đang nghĩ đến việc bắt đầu… |
다시 시작해 보면 어떨까 | Em đang nghĩ đến việc bắt đầu… |
싶어 | luyện tập trở lại. |
이제 와서 무슨 [헛웃음] | Giờ mà còn bác sĩ nội trú gì chứ? |
무슨 레지던트야 | Giờ mà còn bác sĩ nội trú gì chứ? |
[인호가 웃으며] 아이참 레지던트는 무슨… | Thiệt tình, buồn cười quá đi mất. |
정 일하고 싶거든 동네 병원 페이 닥터로 들어가든가 | Nếu em muốn đi làm thì vào phòng khám địa phương mà làm. |
[기가 찬 숨소리] | Phòng khám địa phương cũng phải có kinh nghiệm mới vào được. |
아이, 페이 닥터도 경험치가 있어야 하지 | Phòng khám địa phương cũng phải có kinh nghiệm mới vào được. |
[정숙] 아니, 20년 넘게 쉬다가 어떻게 갑자기 진료를 봐? | Em nghỉ suốt 20 năm rồi, sao đột nhiên chữa bệnh được? |
좀 힘들겠지만 전공의 과정을… | Có thể sẽ khó, nhưng sau khi được đào tạo nội trú… |
당신 전공의 마치면 쉰이야 | Thì lúc đó em 50 tuổi rồi đấy. |
아, 백 세 시대에 오십이면 청춘이지 뭘 그래? | Thời đại trăm tuổi như bây giờ thì 50 vẫn còn trẻ chán. |
늙고 병든 전공의 누가 반갑다고 해? | Ai sẽ chào đón bác sĩ nội trú già và ốm yếu chứ? |
[인호] 민폐 끼칠 생각 말고 포기해 | Đừng làm gánh nặng mà hãy bỏ cuộc đi. |
[정숙] 자꾸 그러면 | Nếu anh cứ vậy, |
- [흥미로운 음악] - 당신네 병원, 당신네 과에 | em sẽ nộp đơn vào bệnh viện của anh và vào chính khoa của anh đấy. |
지원하는 수가 있어 | em sẽ nộp đơn vào bệnh viện của anh và vào chính khoa của anh đấy. |
내가 우리 과 과장이야 누가 뽑아 준대? | Anh là trưởng khoa đấy. Ai chọn em mà em vào? |
[정숙] 학교 다닐 때 성적은 당신보다 내가 훨씬 좋았어 | Hồi còn đi học, điểm của em cao hơn anh rất nhiều. |
[인호] 본과 때부턴 내가 앞질렀지! | Từ khóa chính quy là anh giỏi hơn em. |
[정숙] 그건 애기 낳느라고 그런 거지 | Đó là do em phải sinh con nên mới thế! |
당신이 육아에 조금이라도 동참해 줬으면 | Nếu anh giúp em nuôi con |
내 성적 안 떨어졌어 | Nếu anh giúp em nuôi con thì điểm của em đã không giảm. |
[인호] 그렇게 하고 싶으면 한번 해 보든가, 그러면 | thì điểm của em đã không giảm. Nếu muốn thử đến vậy thì thử làm đi. |
그래, 이제 와서 뭐 시험 봐 봐야 성적 뻔할 거고 | Nếu muốn thử đến vậy thì thử làm đi. Dù em có thi thì điểm số cũng quá rõ ràng rồi. |
한번 떨어져 보면 현실 파악 제대로 되겠지 | Dù em có thi thì điểm số cũng quá rõ ràng rồi. Trượt một lần rồi em sẽ vỡ mộng thôi. |
붙으면 어쩔 건데? | Nếu em đỗ thì anh tính sao? |
[숨 들이켜는 소리] | |
그만 자 | Đi ngủ đi. |
[문 여닫히는 소리] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
'봉주르' | Bonjour. |
[애심이 살짝 웃는다] | |
[애심] 여기가 프렌치 요리 제대로 하는 곳인데 | Chỗ này làm món Pháp đúng kiểu lắm. |
미슐랭 투 스타 레스토랑이란다 | Michelin hai sao đấy. |
한 달 전 예약도 어렵다는데 | Đặt bàn trước một tháng cũng khó vào ăn được, |
내가 아는 사람 통해서 겨우 예약했잖니 | Đặt bàn trước một tháng cũng khó vào ăn được, nhưng mẹ đã nhờ người quen để có thể cùng con đến đây ăn đấy. |
너랑 같이 오려고 | nhưng mẹ đã nhờ người quen để có thể cùng con đến đây ăn đấy. |
- [애심의 옅은 웃음] - 네 | Vâng. |
주변에 나 같은 시어머니 없지? | Hiếm có mẹ chồng như mẹ nhỉ? |
네 [웃음] | Vâng. |
드물죠, 어머니 같은 분은 | Những người như mẹ hiếm có lắm. |
[애심] 응, 얼른 들어 입맛에 맞을지 모르겠다 | Ăn đi. Không biết có hợp khẩu vị của con không nữa. |
[정숙] 네 | Vâng ạ. |
[애심] 애비한테 말은 들었겠지만 | Chắc con đã nghe chồng con nói rồi, |
내가 직접 가감 없이 설명하는 게 낫겠다 싶어 | nhưng mẹ nghĩ nên trực tiếp nói một cách thành thật thì tốt hơn. |
자리를 마련했다 | nhưng mẹ nghĩ nên trực tiếp nói một cách thành thật thì tốt hơn. |
애비는 | Bố bọn trẻ muốn thêm tên con vào giấy tờ nhà hiện tại, |
너한테 지금 살고 있는 집 공동 명의를 해 주고 싶어 하던데 | Bố bọn trẻ muốn thêm tên con vào giấy tờ nhà hiện tại, |
내가 못 하게 했다 | nhưng mẹ đã không cho làm thế. |
그 집은 순전히 너희 시아버지가 | Bố chồng con đã lập bệnh viện |
병원 세워 일군 재산으로 마련한 집이잖니 | rồi cặm cụi kiếm tiền để mua căn nhà đó. |
아들딸 구별 없는 시대에 살고 있긴 하지만 | Mặc dù con trai và con gái bây giờ được đối xử như nhau, |
명예 있는 가문에서야 어디 그러니? | nhưng danh môn như nhà mình thì khác. |
재산은 아들에서 아들로 상속되는 게 정한 이치지 | Tài sản nên được truyền từ con trai sang con trai. |
우리 집 재산 결국은 다 정민이 거야 | Cuối cùng, tất cả tài sản gia đình sẽ được chuyển cho Jung Min. |
에미가 돼서 아들 재산에 미리 손댈 필요는 없지 않겠니? | Con là mẹ nó nên đâu cần động đến tài sản của nó làm gì. |
내 얘기 너무 섭섭하게 생각하지 말아 | Đừng để bụng những gì mẹ nói. Và cũng đừng càu nhàu với chồng về chuyện này nữa. |
애비한테 바가지 긁을 필요도 없고, 응? | Và cũng đừng càu nhàu với chồng về chuyện này nữa. |
네 | Vâng. |
[애심] 이참에 차는 니가 써라 | Con dùng xe này đi. |
새 차로 한 대 사 줄까 하다가 | Mẹ định mua cho con một chiếc xe mới, |
뽑은 지 이제 1년도 채 안 됐으니 | nhưng xe này mới mua được một năm |
새 차나 다름없다 싶어서 | nên chẳng khác gì xe mới. |
[정숙] 아니에요, 어머니 | Không cần đâu mẹ. |
어머니 말씀 잘 알아들었습니다 | Con đã hiểu những gì mẹ nói. |
그래 [옅은 웃음] | Được thôi. |
니가 머리는 좋은 아이니까 | Con là đứa thông minh mà. |
[애심이 살짝 웃는다] | |
[애심] 우리 와인 마실까? | Hay là uống rượu vang nhỉ? |
- 네 - [애심] 응 | Vâng ạ. |
[부드러운 음악] | |
[정숙의 가쁜 숨소리] | |
[정숙의 힘겨운 숨소리] | |
[툭 떨어지는 소리] | |
- [인호] 여보… - [익살스러운 효과음] | Mình này… |
왜? | Sao? |
[휘파람 효과음] | |
- [인호] 치 - [띠링 울리는 효과음] | Trời ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
치 | Xí. |
어, 어, 잠깐만요! 저도 내릴게요 | Khoan đã. Cho tôi xuống. Tôi xin lỗi! |
- [정숙] 죄송합니다! - [휭 바람 소리] | Khoan đã. Cho tôi xuống. Tôi xin lỗi! |
아, 추워 | Ôi, lạnh quá. |
[옅은 웃음] | |
[툭 놓는 소리] | |
[찌뿌둥한 소리] | |
[종이 땡 울리는 효과음] | |
[종이 땡땡 울리는 효과음] | CÒN 3 NGÀY |
[강조되는 효과음] | NGÀY THI |
"디데이" | NGÀY THI |
[긴장한 숨소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | Trong kỳ thi đánh giá bác sĩ nội trú năm 2022, |
- [안내 음성] 2022년 전공의 시험 - [긴장되는 음악] | Trong kỳ thi đánh giá bác sĩ nội trú năm 2022, |
차정숙 님의 점수는 | Trong kỳ thi đánh giá bác sĩ nội trú năm 2022, điểm số của cô Cha Jeong Suk là 49 điểm. |
49점입니다 | điểm số của cô Cha Jeong Suk là 49 điểm. KỲ THI ĐÁNH GIÁ BÁC SĨ NỘI TRÚ 2022 49 TRÊN 50 ĐIỂM |
[밝은 음악] | KỲ THI ĐÁNH GIÁ BÁC SĨ NỘI TRÚ 2022 49 TRÊN 50 ĐIỂM |
[기쁜 숨소리] | |
[벅찬 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[웃음] | CON TRAI: 45 ĐIỂM HUHU |
[신난 탄성] | |
[웃음] | |
[환호성] | |
[웃음] | |
[직원] 산뜻하고 너무 잘 어울리시는데요? | Nhìn mới lạ và rất hợp với chị. |
- [사진사] 좋아요 - [카메라 조작음] | Tốt lắm. |
[카메라 셔터음] | |
- [카메라 셔터음] - 자, 좋습니다, 한 번 더 | Tốt lắm. Một lần nữa. |
[카메라 셔터 효과음] | |
[키보드 조작음] | ĐƠN ĐĂNG KÝ NỘI TRÚ |
[구급대원1] 36세 여환 | Nữ, 36 tuổi. |
- [흥미로운 음악] - 뒷좌석 교통사고로 | Nghi ngờ bị gãy xương bụng và xương chậu do tai nạn xe hơi. |
복부 및 골반 부위의 다발성 골절 의심되고 | Nghi ngờ bị gãy xương bụng và xương chậu do tai nạn xe hơi. |
오는 도중에 어레스트 나서 CPR 중입니다 | Bị ngừng tim nên đang thực hiện hồi sức tim phổi. |
[의사] CPR 한 지 얼마나 됐나? 다른 덴 괜찮아? | Bị ngừng tim nên đang thực hiện hồi sức tim phổi. Thực hiện bao lâu rồi? Chỗ khác ổn chứ? |
[구급대원2] 오면서 10분 넘게 흉부 압박 진행했습니다 | Thực hiện bao lâu rồi? Chỗ khác ổn chứ? Đã thực hiện được mười phút. Di chuyển mau. Một người cầm bóng thở, |
[의사] 빨리 베드 옮겨 | Di chuyển mau. Một người cầm bóng thở, |
한 명 앰부 잡고 한 명 CPR 끊기지 않게 손 바꾸고 | Di chuyển mau. Một người cầm bóng thở, một người tiếp tục hồi sức tim phổi. |
지금 뭐 하는 거야? 손 바꾸라고! CPR 안 해 봤어? | Làm gì thế? Đổi với anh ấy đi! Chưa hồi sức tim phổi bao giờ à? |
아, 네 | Chưa hồi sức tim phổi bao giờ à? - Vâng! - Đi nào. |
[구급대원1] 가요 | - Vâng! - Đi nào. |
[키보드 조작음] | KHOA MUỐN ĐĂNG KÝ: KHOA NGOẠI |
[숨 들이켜는 소리] | |
[정숙] 아니야 이 나이에 외과는 무리지 | Không. Tuổi này vào khoa ngoại thì hơi quá sức. |
- [심전도계 비프음] - [정숙] 유빈이, 안녕 | Chào Ye Bin. |
우리 채혈해야 되는데, 으쌰 | Chúng ta phải lấy mẫu máu. Nào. |
- 선생님 - [정숙] 응? | Bác sĩ ơi. Hả? |
저는 몇 살까지 살 수 있어요? | Cháu có thể sống đến mấy tuổi ạ? |
[무거운 음악] | |
[정숙이 흐느낀다] | |
[정숙] 아휴, 상상만 해도 괴롭다 | Mới tưởng tượng thôi cũng thấy đau lòng rồi. |
[정숙] 아픈 애들은 도저히 볼 자신이 없어 | Mình không đủ can đảm để nhìn mấy đứa trẻ bị ốm. |
[한숨] | Mình không đủ can đảm để nhìn mấy đứa trẻ bị ốm. |
[한숨] | |
아, 어떡하지? | Phải làm thế nào đây? |
[임 과장] 오늘 전공의 면접이 있어서 부랴부랴 봤는데 | Hôm nay có buổi phỏng vấn nội trú và tôi đã xem qua. |
아주 명물이 등장하셨어 | Có một người rất có triển vọng. |
[오 교수] 저보다도 나이가 많네요 | Cô ấy nhiều tuổi hơn cả tôi. |
[임 과장] 원래 공부는 잘했어요 의대 국시 성적도 좋고 | Cô ấy vốn học rất giỏi. Cô ấy đạt điểm cao trong kỳ thi cấp phép y tế. |
전공의 시험도 49점이나 되고 | Và còn đạt 49 điểm ở kỳ thi bác sĩ nội trú. |
이런 사람이 대체 뭐 때문에 이렇게 오랫동안 놀았을까? | Người như cô ấy sao trước giờ không làm bác sĩ nhỉ. Vậy thì có ích gì? Cô ấy sắp 50 tuổi rồi. |
[오 교수] 아이, 그럼 뭐 해요 내일모레 오십인데 | Vậy thì có ích gì? Cô ấy sắp 50 tuổi rồi. |
아, 이번에 지원자 몇 명이죠? | Lần này có bao nhiêu ứng viên? |
세 명 정원에 네 명 | Có ba vị trí và bốn ứng viên. |
[오 교수] 응, 정해졌네 | Có ba vị trí và bốn ứng viên. Vậy là rõ rồi. Loại cô ấy. |
탈락 | Vậy là rõ rồi. Loại cô ấy. |
최 선생하고 동문 아니에요? 연배도 비슷한 거 같던데 | Cô ấy không phải bạn học của Giáo sư Choi sao? Cũng bằng tuổi cô mà. |
아, 네, 근데 | Vâng. Nhưng đã lâu rồi nên tôi cũng không nhớ rõ lắm. |
저, 오래돼서 기억이 가물가물하네요 | Vâng. Nhưng đã lâu rồi nên tôi cũng không nhớ rõ lắm. |
- [임 과장] 응 - [승희] 근데 여기 | Nhưng ở đây có ghi là cô ấy đã ghép gan. |
간 이식 받았다고 쓰여 있던데요 | Nhưng ở đây có ghi là cô ấy đã ghép gan. |
- [임 과장] 응? - [오 교수] 간 이식 | Hả? Ghép gan. |
[임 과장] 에헤, 이런 | Ôi trời. |
200% 탈락 | Rớt chắc luôn rồi. |
- [툭 놓는 소리] - [오 교수] 아휴 | |
[한숨] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[인호] 어, 나야 | - Anh nghe. - Vợ anh bị sao vậy? |
[승희] 당신 와이프 어떻게 된 거야? | - Anh nghe. - Vợ anh bị sao vậy? |
뭘? | - Bị sao cơ? - Cô ấy… |
우리 병원에… | - Bị sao cơ? - Cô ấy… |
우리 병원, 우리 과에 전공의 지원했잖아 | Cô ấy nộp đơn vào bệnh viện ta, khoa của em. |
[승희] 알고 있었어? | Anh đã biết chưa? |
진짜야? | Thật hả? |
[승희] 방금 면접 들어가는 교수가 보여 줘서 지원자 서류 봤어 | Một giáo sư tham gia phỏng vấn đã cho em xem hồ sơ. |
분명히 지원했어 | Chắc chắn cô ấy đã nộp đơn. |
구산의대 95학번 차정숙 | Cha Jeong Suk, Đại học y Gusan, khóa 1995. |
[승희] 전공의 시험을 49점이나 맞았어 | Cô ấy được 49 điểm ở kỳ thi bác sĩ nội trú. |
여보세요? 말 좀 해 봐 | Alô? Anh nói gì đi chứ. |
4, 4, 49점? | Tận 49 điểm? Cô ấy mất trí thật rồi. |
이 여자 완전 미쳤구먼, 이… | Tận 49 điểm? Cô ấy mất trí thật rồi. |
아, 미안, 잠깐 끊어 봐 | Anh xin lỗi. Tắt máy chút nhé. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로… | - Thuê bao quý khách vừa… - Chết tiệt. MẸ JUNG MIN |
[통화 종료음] | MẸ JUNG MIN |
[씩씩거린다] | |
[버튼 조작음] | |
[답답한 숨소리] | |
[안내 방송 알림음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[안내 방송이 흐른다] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[엘리베이터 알림음] | PHỎNG VẤN BÁC SĨ NỘI TRÚ 2022 |
[의사] 곧 가겠습니다 | Tôi sẽ tới đó ngay. |
네, 일단 체크만 해 주시고요 | Vâng, trước mắt cứ kiểm tra giúp tôi thôi. |
[거친 숨소리] | |
[엘리베이터 알림음] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
[문 열리는 소리] | |
- [직원] 김우주 님 - [의사] 네 | - Mời anh Kim U Ju. - Vâng. |
- 엄, 엄마? - [문 닫히는 소리] | Mẹ? |
[정민의 헛기침] | |
[헛기침] | |
[정민] 엄, 엄, 엄마 | Mẹ. |
엄마는 여기 오면 안 돼요 | Mẹ không được đến đây đâu. |
[정숙] 괜찮아 | Không sao. |
[익살스러운 음악] | THẺ PHỎNG VẤN |
나도 면접 보러 온 거야 | Mẹ cũng đến để phỏng vấn. |
- 예? - [정숙] 이따가 얘기하자 | - Dạ? - Có gì nói sau nhé. |
파이팅 | Cố lên! |
[숨 고르는 소리] | |
[한숨] | |
[임 과장] 지금 건강 상태는 어떻습니까? | Hiện tại tình hình sức khỏe của cô thế nào? |
지원서에 밝혔다시피 | Như những gì đã viết trong đơn, |
[정숙] 간 이식 수술을 받았고요 | tôi đã phẫu thuật ghép gan và bây giờ thì khỏe mạnh. |
지금은 건강합니다 | tôi đã phẫu thuật ghép gan và bây giờ thì khỏe mạnh. |
[임 과장] 일상생활에는 큰 어려움이 없을 수 있겠죠 | Có thể cô không gặp khó khăn trong cuộc sống hàng ngày, |
하지만 이 수련의 과정이라는 게 | Có thể cô không gặp khó khăn trong cuộc sống hàng ngày, tuy nhiên, quá trình đào tạo đòi hỏi |
정신적으로나 육체적으로나 굉장한 에너지를 요하지 않습니까? | tuy nhiên, quá trình đào tạo đòi hỏi nhiều năng lượng tinh thần và thể chất phải không? |
지금 면역 억제제도 복용 중이실 텐데 | Chắc cô đang dùng thuốc ức chế miễn dịch. |
네 | Chắc cô đang dùng thuốc ức chế miễn dịch. - Vâng. - Lỡ cô bị nhiễm bệnh ở bệnh viện thì sao? |
[임 과장] 병원에서 감염이라도 되면 어쩌시려 그래요 | - Vâng. - Lỡ cô bị nhiễm bệnh ở bệnh viện thì sao? |
목숨보다 중요한 건 없습니다 | Không có gì quan trọng hơn mạng sống của cô. |
[윤 과장] 그거야 본인이 더 잘 알 테니까 | Được rồi. Cô ấy biết rõ nên không cần nói thêm đâu. |
더 이상 말할 필요가 없고요 | Được rồi. Cô ấy biết rõ nên không cần nói thêm đâu. |
저기, 연세가 적지 않은 편이고 | Hơn nữa cô cũng không còn trẻ. |
아니, 조금 많은 편이고 | Hơn nữa cô cũng không còn trẻ. Chính xác thì hơi già rồi. |
아니, 조금 많이 많은 편이고 | Ý tôi là quá già rồi. |
마흔다섯? | - Cô 45 tuổi à? - Tôi 46 tuổi. |
여섯 | - Cô 45 tuổi à? - Tôi 46 tuổi. |
[윤 과장] 솔직히 말씀드려서 연배가 다른 동료들과 | Nói thật thì ở tuổi của cô sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp khác tuổi. |
원만한 관계를 유지하는 것도 쉽지가 않을 겁니다 | sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các đồng nghiệp khác tuổi. |
더 솔직히 말씀드려서 잘 아시잖아요 | Thẳng thắn hơn nữa thì, cô hẳn cũng biết người khác sẽ không thích cô. |
다들 싫어할 거라는 거 | Thẳng thắn hơn nữa thì, cô hẳn cũng biết người khác sẽ không thích cô. |
[휴대전화 진동음] | |
[난감한 숨소리] | |
[한숨] | |
네, 여보세요 | Vâng, alô? |
아, 네, 제가 차정숙인데요 | Vâng, tôi là Cha Jeong Suk. |
[차분한 음악] | |
저기 | Khoan đã. |
외람되지만 | Nếu không phiền, |
제가 불합격한 이유를 좀 알 수 있을까요? | thì tôi có thể hỏi lý do bị loại không? |
[정숙] 저, 혹시 | Có phải tại tuổi của tôi không? |
나이 때문일까요? | Có phải tại tuổi của tôi không? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[정민] 그래서 뭐래요? | Rồi họ nói gì ạ? |
[정숙] 더 늦기 전에 딴 병원 알아보라지, 뭐 | Họ bảo mẹ đi tìm bệnh viện khác trước khi quá muộn. |
그럼 규모가 좀 작은 병원에 한번 넣어 봐요 | Vậy mẹ nộp đơn vào bệnh viện nhỏ hơn đi. |
[정민] 다른 데 가면 되지 뭘 그렇게 처져 계실까? | Đi chỗ khác là được mà. Sao mẹ phải chán nản chứ? |
그래도 | Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà. |
- [도어 록 작동음] - 실패는 쓰라린 법이니까 | Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà. |
[정숙] 이제 와요? | - Anh về rồi à? - Con chào bố. |
- 다녀오셨어요 - [문소리] | - Anh về rồi à? - Con chào bố. |
당신 얼굴이 왜 그래? | Mặt em sao vậy? |
내 얼굴이 왜요? | Mặt em sao cơ? |
좀 안 좋아 보여서 | Nhìn không được khỏe. |
그런가? | Thật hả? |
아무렇지도 않은데? | Em có bị sao đâu. |
그럼 다행이고 | Vậy thì may quá. |
[인호] 아, 당신 여행이라도 좀 다녀오지 그래? | Đúng rồi, sao em không đi du lịch đi? |
수술하면서 멘털도 많이 흔들렸잖아 | Có thể em đã kiệt sức về tinh thần sau khi phẫu thuật. |
어디 좋은 데로 바람 쐬고 오면 이래저래 도움 되지 않겠어? | Có thể em đã kiệt sức về tinh thần sau khi phẫu thuật. Đi du lịch đâu đó để đổi gió chắc cũng giúp ích phần nào nhỉ? |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
[개운한 숨소리] | |
[승희] 떨어졌대 | Cô ấy bị loại rồi. |
얼마나 다행인지 몰라, 축하해 | May quá đấy. Chúc mừng anh. |
[당찬 음악이 흐른다] | May quá đấy. Chúc mừng anh. |
[키보드 두드리는 소리] | |
[인호가 흥얼거린다] | |
[흡족한 소리] | |
[당찬 음악] | |
[말 울음 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[승희] 아무리 검사법이 발전해도 그 점을 놓치면 안 돼 | Mặc dù phương pháp kiểm tra đã phát triển cũng không thể bỏ lỡ điểm đó. |
[의사들] 네, 알겠습니다 | - Vâng ạ. - Vâng. |
[정숙] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[경쾌한 음악] | |
[인호의 놀란 숨소리] | |
[숨을 헐떡인다] | |
[강조되는 효과음] | |
[인호의 거친 숨소리] | |
[승희] 이게 미안하다고 될 일이야? | Xin lỗi là xong chuyện sao? Giờ anh tính sao đây? |
이제 어쩔 거야? | Xin lỗi là xong chuyện sao? Giờ anh tính sao đây? |
그만두게 해야지 | Phải làm cho cô ấy nghỉ việc. |
[정숙] 저기, 여보 나 좀 태워다 주면 안 될까? | Mình ơi, anh chở em đi được không? |
응, 안 돼 | Không, không được. |
[인호] 그렇게 아는 게 없어서 | Sao có thể quyết định phác đồ điều trị trong khi chẳng biết gì vậy? |
어떻게 환자 치료 플랜을 결정할 수 있겠나? | Sao có thể quyết định phác đồ điều trị trong khi chẳng biết gì vậy? |
그래 가지고 의사 흉내라도 낼 수 있겠어? | Vậy thì đến giả vờ làm bác sĩ cô cũng chẳng làm được. |
집사람과의 관계는 모르고 있습니다 | Không ai biết mối quan hệ giữa tôi và bà xã. |
- 저희도 알리기 원치 않고요 - [로이] 왜요? | - Chúng tôi cũng không muốn ai biết. - Tại sao thế? |
[정숙] 저희 남편이랑 아들 관계 | Người ở bệnh viện không biết về mối quan hệ với chồng và con tôi. |
병원 사람들은 몰라요 | Người ở bệnh viện không biết về mối quan hệ với chồng và con tôi. |
[로이] 알고 있어요 | Tôi biết, nhưng cô định khi nào sẽ ly hôn? |
근데 언제 이혼하실 거예요? | Tôi biết, nhưng cô định khi nào sẽ ly hôn? |
No comments:
Post a Comment