Search This Blog



  닥터 차정숙 2

Bác Sĩ Cha 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]





‪이왕 기다린 거‬‪Cô đã chờ lâu vậy rồi,‬ ‪thì hãy chờ thêm chút nữa.‬
‪조금만 더 기다려 봅시다‬‪Cô đã chờ lâu vậy rồi,‬ ‪thì hãy chờ thêm chút nữa.‬
‪한 번은 기회가 올 수 있어요‬‪Cơ hội duy nhất có thể sẽ đến.‬
‪머지않았어요‬‪Không còn lâu đâu.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[종이 뎅뎅 울린다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[인호의 한숨]‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [애심] 인호야, 인호야!‬‪In Ho, đừng làm!‬
‪하지 마, 사인하지 마‬‪In Ho, đừng làm!‬ ‪Đừng ký!‬
‪아, 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪안 돼, 절대 안 돼, 안 돼‬‪Đừng ký!‬ ‪Nhất định không được!‬ ‪Không được, nhất định không được!‬
‪- [북북 찢는 소리]‬ ‪- 야, 안 돼‬‪Không được, nhất định không được!‬
‪어머니‬‪Mẹ à.‬
‪[애심] 내가‬ ‪백 번, 천 번을 생각해도‬‪Có nghĩ đi nghĩ lại ngàn lần‬ ‪mẹ cũng không muốn con phẫu thuật.‬
‪이 수술은 하면 안 되는 거야‬‪Có nghĩ đi nghĩ lại ngàn lần‬ ‪mẹ cũng không muốn con phẫu thuật.‬
‪너 의사니까‬ ‪니가 더 잘 알 거 아니야‬‪Con là bác sĩ nên hiểu rõ hơn mẹ mà.‬
‪간 이식 해 주고 나서‬ ‪후유증 없으란 법 있어?‬‪Làm gì có chuyện ghép gan xong‬ ‪sẽ không để lại di chứng.‬
‪애들을 위해서라도‬‪Làm gì có chuyện ghép gan xong‬ ‪sẽ không để lại di chứng.‬ ‪Ít ra hãy vì con cái‬ ‪mà để một trong hai người khỏe mạnh chứ.‬
‪너희 둘 중 한 사람은‬ ‪건강 지켜야 하는 거야!‬‪mà để một trong hai người khỏe mạnh chứ.‬
‪안 돼, 차라리 나 죽이고 해‬‪Không được. Thà con giết mẹ cho rồi.‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- 하지 마‬‪Đừng nhé. Con có ký gì chưa đấy?‬ ‪Không được đâu.‬
‪사인 또 한 거 아니야?‬ ‪안 돼, 안 돼‬‪Đừng nhé. Con có ký gì chưa đấy?‬ ‪Không được đâu.‬
‪[승희] 인호 씨, 제발 수술하지 마‬‪Anh In Ho, làm ơn đừng phẫu thuật.‬
‪- [강조되는 효과음]‬ ‪- 처음이자 마지막으로 부탁할게‬‪Đây là lần đầu‬ cũng như lần cuối em nhờ anh.
‪- [애심이 울먹인다]‬ ‪- [한숨]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[애심] 나 차라리 죽이고 해‬ ‪안 돼‬‪Giết mẹ đi rồi muốn làm gì thì làm.‬
‪- 안 돼, 안 돼! 안 돼, 안 돼‬ ‪- [인호의 힘겨운 신음]‬‪Nhất định không được!‬ ‪Không được.‬
‪[애심이 흐느낀다]‬
‪[애심의 탄식]‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[의사] 수술 동의서에‬ ‪막 사인을 하려는데‬‪Anh ấy chuẩn bị ký giấy cam kết đến nơi,‬
‪그분 어머니가 오셔서 동의서 찢고‬ ‪안 된다고 소리 지르고‬‪tự nhiên người mẹ xuất hiện,‬ ‪xé giấy tờ và la lối không cho ký.‬
‪아주 난리도 아니에요‬‪tự nhiên người mẹ xuất hiện,‬ ‪xé giấy tờ và la lối không cho ký.‬ ‪Loạn hết cả lên.‬
‪그래서 진짜 안 한대?‬‪Rồi bây giờ không ghép gan nữa à?‬
‪[의사] 말은 좀 더‬ ‪시간이 필요하다고 하시는데‬‪Anh ấy nói cần thêm thời gian,‬
‪못 하겠다는 거죠, 뭐‬‪tức là không ghép chứ gì nữa.‬
‪[애심의 울음]‬‪tức là không ghép chứ gì nữa.‬
‪[애심] 안 되는 거야‬‪Không được đâu.‬
‪[애잔한 음악]‬‪Một bệnh nhân tai nạn giao thông‬ ‪vừa chết não ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪[의사] 좀 전에‬ ‪중환자실에 있던 TA 환자‬‪Một bệnh nhân tai nạn giao thông‬ ‪vừa chết não ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪뇌사 판정 났던데‬‪Một bệnh nhân tai nạn giao thông‬ ‪vừa chết não ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪이식 가능한지 한번 알아볼까요?‬‪Để tôi xem có ghép được không nhé?‬
‪차정숙 환자 멜드 점수면‬ ‪가능할 거 같은데요?‬‪Có vẻ khả thi với chỉ số MELD‬ ‪của bệnh nhân Cha Jeong Suk.‬
‪- [심전도계 비프음]‬ ‪- [정숙의 가쁜 숨소리]‬
‪- [힘없는 목소리로] 여보‬ ‪- [인호] 어‬‪- Mình ơi.‬ ‪- Hả?‬
‪어, 얘기해, 얘기해, 뭐, 뭐?‬‪Ừ, em nói đi. Gì chứ?‬
‪- 응?‬ ‪- [힘겨운 숨소리]‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪뭐라고?‬‪Em nói gì cơ?‬
‪[정숙의 숨 들이켜는 소리]‬
‪- 개…‬ ‪- [강조되는 효과음]‬‪Thằng…‬
‪새…‬‪chó…‬
‪- 끼…‬ ‪- [무거운 효과음]‬‪đẻ.‬
‪- [정숙의 분한 숨소리]‬ ‪- [경쾌한 음악]‬
‪[편안한 숨소리]‬
‪[정민] 저기‬ ‪여기 환자 깨어났어요‬‪Bác sĩ ơi, bệnh nhân tỉnh rồi!‬
‪기회가 오기는, 개뿔‬‪Cơ hội đến con khỉ.‬
‪안 와도 된다니까 뭐 하러‬‪Đã bảo không cần đến rồi mà.‬
‪그래도 퇴원하는 날인데 와 봐야지‬‪Em xuất viện mà, anh nên đến chứ.‬
‪생색은 내고 싶었나 보네?‬‪Ra là anh cũng muốn làm màu chút đỉnh.‬
‪당신 말이야‬‪Em đấy.‬
‪수술하고 회복실에서‬ ‪나한테 했던 말‬‪Em còn nhớ đã nói gì với anh‬ ‪ở phòng hồi sức sau khi phẫu thuật chứ?‬
‪기억나?‬‪Em còn nhớ đã nói gì với anh‬ ‪ở phòng hồi sức sau khi phẫu thuật chứ?‬
‪무슨 말?‬‪Nói gì?‬
‪아니야, 사이코시스겠지‬‪Không có gì, chắc rối loạn chút thôi.‬
‪[인호] 수술 직후에는‬ ‪헛소리하는 환자들 더러 있으니까‬‪Cũng có vài bệnh nhân‬ ‪hay nói nhảm ngay sau ca phẫu thuật.‬
‪[정숙] 이상하네‬‪Lạ nhỉ.‬
‪내가 원래‬ ‪헛소리 안 하는 성격인데‬‪Tính em chẳng nói nhảm bao giờ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪어, 왔구나‬‪Ôi, về rồi à?‬
‪아, 어머니‬‪Mẹ ạ.‬
‪[애심] 건강히 돌아온 거 환영한다‬‪Mừng con khỏe mạnh trở về.‬
‪[박수 소리]‬
‪[인호] 어머니가 어제‬ ‪업체 불러다가‬‪Mẹ vừa gọi người đến‬ ‪khử trùng khắp nhà luôn đấy.‬
‪온 집 안을 그냥 다 소독하셨어‬‪Mẹ vừa gọi người đến‬ ‪khử trùng khắp nhà luôn đấy.‬
‪[애심] 이식 후엔‬ ‪면역력이 떨어져서‬‪Cấy ghép xong hệ miễn dịch sẽ yếu đi‬
‪감염에 취약하잖니‬‪nên con sẽ dễ viêm nhiễm.‬
‪감사합니다, 어머니‬‪Cảm ơn mẹ.‬
‪잘했어, 잘했어‬‪Con giỏi lắm.‬
‪[박수 소리]‬
‪[개 짖는 소리]‬
‪[새소리]‬
‪[정숙] 커피‬‪Cà phê đây.‬
‪어머니, 식사하세요‬‪- Mời mẹ ăn sáng ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[애심] 응‬‪- Mời mẹ ăn sáng ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪에미야, 너 오늘‬ ‪제이백화점에 좀 다녀올래?‬‪Con dâu, hôm nay con ghé‬ ‪Trung tâm Thương mại Jay chút nhé?‬
‪- 백화점이요?‬ ‪- [애심] 어‬‪Trung tâm thương mại ạ?‬ ‪À. Chiếc túi mẹ đặt mua vừa về hôm qua.‬
‪내가 얼마 전에 백 하나 산 게‬ ‪어제 왔단다‬‪À. Chiếc túi mẹ đặt mua vừa về hôm qua.‬
‪웨이팅 6개월 하고 받는 거라‬ ‪내가 가려고 했는데‬‪À. Chiếc túi mẹ đặt mua vừa về hôm qua.‬ ‪Mẹ đã chờ sáu tháng trời‬ ‪nên cũng muốn đến xách về,‬
‪미국에서 3년 만에 온 친구랑‬ ‪약속이 있어서‬‪nhưng lại có hẹn với bà bạn‬ ‪ở Mỹ ba năm mới về.‬
‪[칼질 소리]‬
‪눈치 주지 마라‬ ‪내가 살면 얼마나 살겠니?‬‪Đừng có nhìn như vậy.‬ ‪Mẹ còn sống được bao lâu đâu.‬
‪내 앞으로 나오는 연금‬ ‪한 푼, 두 푼 모아서‬‪Lâu lắm rồi mẹ mới mua một cái‬ ‪bằng cách tiết kiệm‬ ‪từng đồng lương hưu đấy.‬
‪정말이지 오랜만에‬ ‪하나 장만하는 거야‬‪bằng cách tiết kiệm‬ ‪từng đồng lương hưu đấy.‬
‪어머니 지난겨울에도‬ ‪밍크코트 들이셨잖아요‬‪Mùa đông năm ngoái‬ ‪mẹ mới mua áo khoác lông chồn mà.‬
‪[애심] 아, 그거야‬ ‪철 지난 겨울옷밖에 없으니까‬‪Lúc đó mẹ chỉ có quần áo đông đã quá mùa‬
‪어쩔 수 없이 하나 장만한 거고‬‪nên đành phải mua thôi.‬ ‪Ba tháng trước mẹ lại mua‬ ‪một cái ví hàng hiệu,‬
‪석 달 전에도 명품 지갑 지르셨고‬‪Ba tháng trước mẹ lại mua‬ ‪một cái ví hàng hiệu,‬
‪[정숙] 지난달에는‬ ‪80만 원짜리 머플러…‬‪rồi tháng trước‬ ‪là khăn quàng cổ 800.000 won…‬
‪[애심] 얘, 아, 너 왜 그렇게‬ ‪기억력이 좋으냐?‬‪Này.‬ ‪Sao con nhớ dai vậy?‬
‪아니, 그래서‬‪Vậy con có đi giúp mẹ hay không đây?‬
‪심부름을 뭐, 하겠다는 거야‬ ‪말겠다는 거야?‬‪Vậy con có đi giúp mẹ hay không đây?‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪아니에요, 제가 받아 올게요‬‪Không có gì đâu, con sẽ đi.‬
‪[정숙] 오랜만에‬ ‪백화점 구경이나 하죠, 뭐‬‪Lâu lâu đi dạo trung tâm thương mại tí.‬
‪[애심이 웃으며] 그래‬ ‪간 김에 아이쇼핑 실컷 해‬‪Lâu lâu đi dạo trung tâm thương mại tí.‬ ‪Đúng đấy. Đến đó tha hồ mà ngắm đồ.‬
‪- [문소리]‬ ‪- 아, 야, 가방‬‪Mà này, cái túi.‬
‪지난번처럼 그냥‬ ‪덜렁 들고 오지 말고‬‪Đừng có vội mang về như lần trước.‬
‪흠집이 있나 없나 매의 눈으로‬ ‪막 살피는 거 알지? 응?‬‪Đừng có vội mang về như lần trước.‬ ‪Con phải kiểm tra kỹ‬ ‪xem có lỗi gì không nhé.‬
‪[정숙] 네‬‪Vâng.‬
‪- [애심] 밥 먹자, 얼른 앉아‬ ‪- [정민이 인사한다]‬‪Ăn sáng thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mau ngồi đi.‬
‪[정숙] 정민아, 체하겠다‬ ‪천천히 먹어‬‪Jung Min, ăn vậy khó tiêu đấy.‬ ‪Ăn từ từ thôi.‬
‪아침 먹기도 싫은데 굳이‬ ‪잠이나 더 잔다니까‬‪Con cũng đâu thích ăn sáng.‬ ‪- Con chỉ muốn ngủ thêm thôi mà.‬ ‪- Cũng nên ăn chứ.‬
‪[정숙] 밥 먹어야지‬‪- Con chỉ muốn ngủ thêm thôi mà.‬ ‪- Cũng nên ăn chứ.‬
‪[인호] 인턴이 한가하게‬ ‪아침 먹을 시간이 어디 있나?‬‪- Con chỉ muốn ngủ thêm thôi mà.‬ ‪- Cũng nên ăn chứ.‬ ‪Bác sĩ thực tập‬ ‪làm gì có thời gian ăn sáng.‬
‪- [조르르 따르는 소리]‬ ‪- [이랑] 아, 엄마‬‪Bác sĩ thực tập‬ ‪làm gì có thời gian ăn sáng.‬ ‪Mẹ ơi, con muốn ăn bánh sừng bò,‬ ‪không phải bánh mì nướng.‬
‪나는 식빵 말고 크루아상이라니까?‬‪Mẹ ơi, con muốn ăn bánh sừng bò,‬ ‪không phải bánh mì nướng.‬
‪바싹 토스트했잖아‬ ‪치즈랑 먹어, 응? 우유 마시고‬‪Mẹ nướng giòn rồi. Ăn với phô mai đi.‬ ‪Uống sữa nữa này.‬
‪- [탁 놓는 소리]‬ ‪- 커피, 이거 뭐야?‬‪Cà phê lại sao nữa đây?‬
‪원두 좋은 거 들어왔대서 사 봤어‬‪Thấy có loại mới nên em mua thử.‬
‪[인호] 원래 사던 거 사‬‪Mua loại hay uống được rồi.‬
‪시큼한 맛 별로라니까‬ ‪말귀를 못 알아들어‬‪Đã bảo ghét cà phê chua mà không hiểu à?‬
‪[애심] 너는 와이프한테‬ ‪말투가 왜 그리 무뚝뚝해?‬‪Sao con ăn nói cộc cằn với vợ vậy?‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪얘, 주스 아직이니?‬‪Con dâu, chưa có nước ép cho mẹ à?‬
‪네, 곧 준비할게요‬‪Vâng, con sẽ làm ngay.‬
‪[애심] 아, 그리고 얘‬‪Mà này, mẹ đã bảo đừng tiếc tiền‬
‪아유, 주스 재료 사는 돈‬ ‪아끼지 말랬는데‬‪Mà này, mẹ đã bảo đừng tiếc tiền‬ ‪khi mua nguyên liệu‬ ‪làm nước ép cho mẹ rồi mà.‬
‪너는 왜 그렇게 수전노처럼 그러냐‬‪khi mua nguyên liệu‬ ‪làm nước ép cho mẹ rồi mà.‬
‪시들거리는 재료로 내린 주스가‬ ‪좋은 효과를 낼 리가 있어?‬‪Nước ép từ rau quả héo‬ ‪làm sao mà tốt được?‬
‪그건 디톡스 주스가 아니라‬ ‪톡스 주스지‬‪Vậy đâu phải nước ép giải độc‬ ‪mà là nước ép độc rồi.‬
‪[이랑] 엄마, 나 가야 돼‬ ‪마스크 어디 있어?‬‪Mẹ ơi, con phải đi rồi.‬ ‪- Khẩu trang ở đâu ạ?‬ ‪- Khẩu trang à?‬
‪마스크?‬‪- Khẩu trang ở đâu ạ?‬ ‪- Khẩu trang à?‬
‪[애심] 좀 더 먹어, 응?‬‪Ăn thêm đi cháu.‬
‪[애심의 말소리]‬‪Buồn cười thật nhỉ?‬
‪[가족들의 웃음]‬‪Buồn cười thật nhỉ?‬ ‪Như này này…‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Như này này…‬
‪[정숙] 외로움에 대한 각성은‬ ‪불현듯 찾아온다‬‪Nhận thức về nỗi cô đơn‬ bỗng ập đến với tôi.
‪[가족들이 화기애애하다]‬
‪[정민] 자, 할머니, '아'‬
‪- [애심] '아', '아', 응‬ ‪- [이랑의 웃음]‬
‪- [애심의 탄성]‬ ‪- [인호] 흘렸어‬‪Gia đình đẹp đẽ của tôi‬ từng rất tao nhã và hoàn hảo.
‪[정숙] 우아하고 완벽했던‬ ‪나의 아름다운 가족‬‪Gia đình đẹp đẽ của tôi‬ từng rất tao nhã và hoàn hảo.
‪그들에게 난 무엇이었을까?‬‪Nhưng họ…‬ ‪xem tôi là gì nhỉ?‬
‪와인 셀러‬‪Em vào hầm rượu,‬
‪[인호] 첫 번째 칸‬ ‪맨 오른쪽에 있는 와인 포장해 놔‬‪lấy chai ở góc phải hàng đầu tiên‬ ‪rồi gói lại nhé.‬
‪병원장한테 선물할 거니까‬‪Để tặng giám đốc bệnh viện.‬
‪[정숙] 어‬‪Ừ.‬
‪[인호] 아, 장애 등급 신청했어?‬‪À, em đăng ký‬ ‪đánh giá mức độ khuyết tật chưa?‬
‪장애 등급?‬‪Mức độ khuyết tật?‬
‪간 이식 수술 하면‬ ‪장애 5급 나오잖아‬‪Cấy ghép gan là khuyết tật mức năm.‬
‪그런가?‬‪Vậy à?‬
‪[정숙] 그거 신청해서 뭐 해‬ ‪별 혜택도 없는데‬‪Nhưng đăng ký để làm gì?‬ ‪Cũng đâu có lợi ích gì.‬
‪무슨 소리야? 요즘 같은 주차난에‬‪Em nói gì vậy?‬ ‪Dạo này đậu xe khó lắm, được đậu ở‬ ‪ô của người khuyết tật là lợi ích lớn đấy.‬
‪장애인 구역에 주차할 수 있는 게‬ ‪얼마나 큰 혜택인데‬‪Dạo này đậu xe khó lắm, được đậu ở‬ ‪ô của người khuyết tật là lợi ích lớn đấy.‬
‪[인호] 자리도 명당이고‬‪Vị trí cũng thuận tiện.‬
‪그거 인터넷으로도‬ ‪신청할 수 있지 않나?‬‪Em có thể đăng ký qua mạng mà.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [정숙의 한숨]‬
‪새로 들인 공기 청정기 말이야‬‪Còn cái máy lọc không khí mới mua.‬
‪최저가 검색해서‬ ‪잘 따져 보고 산 거야?‬‪Em có mua ở chỗ bán rẻ nhất không đấy?‬
‪요즘은 같은 브랜드‬ ‪같은 상품이라도‬‪Dạo này, dù cùng mẫu mã, nhãn hiệu,‬
‪파는 데 따라서‬ ‪가격이 천차만별이야‬‪nhưng mỗi nơi lại mỗi giá,‬ ‪chênh lệch nhiều lắm đấy.‬
‪아무 생각 없이 샀다가‬‪Không tìm hiểu kỹ mà mua đại‬ ‪là dễ mất tiền oan lắm…‬
‪수십만 원씩 손해 보는 일이‬ ‪허다하다고‬‪Không tìm hiểu kỹ mà mua đại‬ ‪là dễ mất tiền oan lắm…‬
‪어디 갔어?‬‪Đi đâu rồi?‬
‪검색해 보러 갔구먼, 이거, 에이그‬‪Chắc bây giờ mới đi so giá. Ôi trời.‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[신나는 음악]‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪[띠링 울리는 효과음]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[또각또각 울리는 발소리]‬
‪[의사] 하지만 SUDD는‬ ‪피칼 칼프로텍틴이라는‬‪Nhưng với bệnh SUDD, nếu dùng calprotectin‬ ‪trong phân như dấu ấn sinh học‬
‪- 바이오마커를 사용하면‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Nhưng với bệnh SUDD, nếu dùng calprotectin‬ ‪trong phân như dấu ấn sinh học‬ ‪thì sẽ tăng độ tin cậy‬ ‪trong tỷ lệ chẩn đoán.‬
‪진단율의 신뢰도가‬ ‪높아지기도 합니다‬‪thì sẽ tăng độ tin cậy‬ ‪trong tỷ lệ chẩn đoán.‬
‪IBS처럼 블로팅, 페인 앤드‬ ‪얼터드 보월 해빗과 같이‬‪Với các triệu chứng mơ hồ như đầy hơi,‬ ‪đau, và thay đổi thói quen đại tiện‬
‪- [땡땡 울리는 효과음]‬ ‪- 언스페시픽한 심텀들이어서‬‪thường liên quan đến IBS,‬
‪- 대장 내시경이나 CT와 같은‬ ‪- [의아한 숨소리]‬‪thường liên quan đến IBS,‬ ‪sẽ rất khó xác định‬ ‪nếu không nội soi hoặc chụp CT.‬
‪영상 검사를 하지 않으면‬ ‪확인하기 힘들지만‬‪sẽ rất khó xác định‬ ‪nếu không nội soi hoặc chụp CT.‬
‪- SUDD는 피칼 칼프로텍틴이‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Nhưng với SUDD,‬ ‪vì calprotectin trong phân‬ ‪cao hơn bình thường…‬
‪정상 수치보다 높게 나오기 때문에‬‪vì calprotectin trong phân‬ ‪cao hơn bình thường…‬ ‪2.700.000 WON‬ ‪TRANG SỨC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY‬
‪신뢰도 있게 사용할 수 있습니다‬‪2.700.000 WON‬ ‪TRANG SỨC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[인호]‬‪Em làm rơi thẻ tín dụng à?‬
‪[인호]‬‪Cứ có tin nhắn thông báo cà thẻ‬ ở Trung tâm Thương mại Jay.
‪[의사가 계속 발표한다]‬‪Trong quá trình nội soi, vị trí túi thừa,‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Trong quá trình nội soi, vị trí túi thừa,‬
‪[흥미로운 음악]‬‪lượng túi thừa trên mỗi đoạn ruột kết…‬
‪[정숙] 내가 긁은 거야‬‪Em cà đấy.‬
‪[점원] 곽애심 고객님이 주문하신‬ ‪가방 가져왔습니다‬‪Đây là túi‬ ‪mà quý khách Kwak Ae Sim đã đặt.‬
‪저희가 오전에 상품에‬ ‪이상은 없는지 체크했습니다만‬‪Sáng nay chúng tôi đã kiểm tra xem‬ ‪có lỗi gì hay không rồi,‬
‪며느님께서 한 번 더‬ ‪확인하실 수 있도록 준비했습니다‬‪Sáng nay chúng tôi đã kiểm tra xem‬ ‪có lỗi gì hay không rồi,‬ ‪nhưng chúng tôi cũng chuẩn bị‬ ‪để chị có thể kiểm tra lại.‬
‪- [잔잔한 음악이 흐른다]‬ ‪- 어, 괜찮아요, 그냥 주세요‬‪Không sao đâu. Cứ đưa tôi.‬
‪[점원] 아, 그래도 한번 확인을…‬‪Nhưng chị cũng nên kiểm tra…‬
‪아니에요, 그냥 포장해 주세요‬‪Không cần, cứ gói lại cho tôi đi.‬
‪[점원] 네, 알겠습니다‬‪Không cần, cứ gói lại cho tôi đi.‬ ‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪- 저기요‬ ‪- [점원] 네, 고객님‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Vâng, thưa quý khách.‬
‪그 가방 매장에 하나 있어요?‬‪Túi đó còn chiếc nào ở đây không?‬
‪[인호] 안녕하세요‬ ‪몸은 좀 어떠세요?‬‪Xin chào.‬ ‪Anh thấy thế nào rồi?‬
‪[환자1의 옅은 웃음] 아직 아프죠‬‪Vẫn còn đau ạ.‬
‪[인호] 음, 아파요?‬‪Đau à?‬
‪기침을 억지로라도‬ ‪좀 많이 하시고요‬‪Cố ho nhiều nhất có thể nhé.‬
‪힘들어도 자꾸 걷고‬ ‪돌아다니셔야지‬‪Có mệt cũng nên đi lại thường xuyên,‬ ‪đẩy khí ra ngoài để nhanh khỏi.‬
‪가스도 빠지고 빨리 회복됩니다‬‪đẩy khí ra ngoài để nhanh khỏi.‬
‪- 좀 걸으세요, 응‬ ‪- [환자1] 네‬‪- Nhớ đi lại nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[인호] 몸은 좀 어떠세요?‬‪- Anh thấy sao rồi?‬ ‪- Vâng, tôi đỡ nhiều rồi.‬
‪[환자2] 예, 많이 좋아졌습니다‬‪- Anh thấy sao rồi?‬ ‪- Vâng, tôi đỡ nhiều rồi.‬
‪[인호] 음, 그러세요?‬‪Vậy sao?‬
‪- 미친 거 아니야, 이거?‬ ‪- [흥미진진한 음악]‬‪Có điên không vậy?‬
‪[경쾌한 효과음]‬‪6.350.000 WON‬ ‪TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY‬
‪[경쾌한 효과음]‬‪TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI JAY‬
‪와, 진짜 엄청나네, 이거 진짜‬‪Hơi quá rồi đấy.‬
‪와… [어색한 웃음]‬‪Hơi quá rồi đấy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪먼저 가, 가‬‪Các cậu đi trước đi.‬
‪지금 어디야?‬‪Em đang ở đâu?‬
‪- [분위기 있는 음악이 흐른다]‬ ‪- 어디긴, 청담동이지‬‪Còn đâu nữa? Phường Cheongdam chứ đâu.‬
‪[인호] 이거 지금 뭐야?‬‪Thế này là sao?‬
‪[정숙] 많이 놀랐어?‬‪- Anh bất ngờ lắm à?‬ ‪- Em mua hết chỗ đó sao?‬
‪[인호] 지금 이걸 다‬ ‪당신이 산 거야?‬‪- Anh bất ngờ lắm à?‬ ‪- Em mua hết chỗ đó sao?‬
‪[정숙이 놀라며] 어머, 아참‬‪Thôi chết. Em không tìm chỗ bán rẻ nhất‬
‪최저가 안 따져 보고 사서‬ ‪손해 좀 봤을 거야‬‪Thôi chết. Em không tìm chỗ bán rẻ nhất‬ ‪nên chắc sẽ lỗ ít nhiều rồi.‬
‪왜 갑자기 안 하던 짓이야?‬‪Sao tự dưng em cư xử lạ vậy?‬
‪내가 죽을 고비를‬ ‪넘겨 봐서 그런가?‬‪Chắc do em vừa chết đi sống lại ấy mà.‬
‪안 하던 짓을 좀 하고 싶더라고?‬‪Nên muốn làm những thứ‬ ‪trước nay chưa từng.‬
‪그렇다고 지금 이 큰돈!‬‪Vậy nên em đổ từng ấy tiền…‬
‪제정신이야?‬ ‪웬만한 차 한 대 값이야, 이거‬‪Em có điên không?‬ ‪Số tiền đó đủ mua một chiếc xe đấy.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 20년 동안 안 하고 살았잖아‬‪Em có điên không?‬ ‪Số tiền đó đủ mua một chiếc xe đấy.‬ ‪Hai mươi năm qua em có như vậy đâu.‬
‪[정숙] 어머니가 쓰다 싫증 난‬ ‪가방, 코트‬‪Em toàn dùng túi xách, áo khoác này nọ‬ ‪mà mẹ đã dùng chán chê.‬
‪그런 거나 받아 쓸 줄 알았지‬ ‪내가 살 생각은 못 했어‬‪mà mẹ đã dùng chán chê.‬ ‪Em chưa từng có ý định mua chúng.‬ ‪Em không có việc làm,‬ ‪cũng không có tài sản đứng tên‬
‪직장 없고‬ ‪내 앞으로 된 재산 없으니까‬‪Em không có việc làm,‬ ‪cũng không có tài sản đứng tên‬
‪내 이름으로는‬ ‪카드 한 장 만들 수가 없더라?‬‪nên đâu mở được thẻ tín dụng.‬
‪[정숙] 당신 명의‬ ‪카드 갖고 다니면서‬‪Em chỉ có thể cầm thẻ của anh,‬
‪돈 쓸 때마다‬ ‪감시당하는 기분 들어서‬‪Em chỉ có thể cầm thẻ của anh,‬ ‪nên mỗi lần cà cứ như bị theo dõi.‬
‪옷 사는 거, 화장품 사는 거‬‪Mua quần áo, mua mỹ phẩm hay đi làm đẹp ư?‬
‪뭐, 미용실 가는 거?‬‪Mua quần áo, mua mỹ phẩm hay đi làm đẹp ư?‬ ‪Em chưa từng tự tin tiêu tiền‬ ‪vào những thứ như thế cho bản thân.‬
‪날 위해선 단 한 번도‬ ‪떳떳하게 써 본 적이 없어‬‪Em chưa từng tự tin tiêu tiền‬ ‪vào những thứ như thế cho bản thân.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪누가 그러래?‬‪- Ai bắt em sống như thế?‬ ‪- Chính xác.‬
‪내 말이‬‪- Ai bắt em sống như thế?‬ ‪- Chính xác.‬
‪[정숙] 아니, 당신 돈 잘 벌고‬ ‪물려받은 집도 있는데‬‪Anh kiếm được nhiều tiền‬ và còn được thừa kế căn nhà nữa.
‪내가 왜 그랬을까?‬‪Sao em lại như thế nhỉ?‬
‪그걸 왜 나한테 묻냐!‬‪Sao em hỏi anh chuyện đó?‬
‪[정숙] 당신의 재산 앞에서‬ ‪초연할 수 있다는 오만함?‬‪Bởi vì em kiêu ngạo,‬ ‪không muốn sống bám tài sản của anh?‬
‪내 손으로 번 돈이 아니니‬‪Bởi vì em chính trực, thấy vô lý‬ ‪khi tiêu tiền không phải của mình làm ra?‬
‪날 위해 쓰는 것은‬ ‪부당하다는 결벽증?‬‪Bởi vì em chính trực, thấy vô lý‬ ‪khi tiêu tiền không phải của mình làm ra?‬
‪[정숙] 뭐, 그런 게 아니었나 싶어‬‪Không biết có phải vì vậy không.‬
‪근데?‬‪Không biết có phải vì vậy không.‬ ‪- Rồi sao?‬ ‪- Nhưng em đâu cần như vậy.‬
‪근데 그런 게 다 필요가 없더라고‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Nhưng em đâu cần như vậy.‬
‪[정숙] 좀 뻔뻔하게‬‪Bây giờ em muốn mặt dày một chút,‬ ‪chỉ sống theo ý mình thôi.‬
‪내 마음대로 살려고‬‪Bây giờ em muốn mặt dày một chút,‬ ‪chỉ sống theo ý mình thôi.‬
‪- 뭐야?‬ ‪- [정숙] 이제‬‪Cái gì?‬ ‪Từ giờ em sẽ sống theo ý mình.‬
‪나 꼴리는 대로 산다고‬‪Từ giờ em sẽ sống theo ý mình.‬
‪[잘그랑 놓는 소리]‬
‪[통화 종료음]‬
‪끊었어‬‪Cúp máy rồi.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[미희가 피식한다]‬
‪[미희] 사이다, 사이다, 핵사이다‬‪Đã tai ghê.‬ ‪Thật hả lòng hả dạ.‬
‪아니, 그동안 그 말발‬ ‪얻다 숨겨 놓고 살았던 거니?‬‪Này, suốt thời gian qua‬ ‪cậu giấu giọng điệu đanh đá đó ở đâu vậy?‬
‪잘했어, 어?‬ ‪돈도 써 봐야 쓸 줄 안다, 너‬‪Làm tốt lắm.‬ ‪Phải mở hầu bao‬ ‪thì mới biết cách tiêu tiền chứ.‬
‪남들은 내가 청담동 며느리로‬‪Người khác cứ nghĩ tôi làm dâu nhà giàu‬
‪철마다 명품 옷 해 입고‬ ‪해마다 해외여행 가는 줄 알더라‬‪Người khác cứ nghĩ tôi làm dâu nhà giàu‬ ‪nên mùa nào cũng mua đồ hiệu,‬ ‪năm nào cũng đi nước ngoài.‬
‪[정숙] 가진 거라고는‬ ‪대출이 대부분인 집 한 채에‬‪Nhưng tài sản của tôi chỉ có căn nhà‬ ‪đang thế chấp phần lớn,‬
‪돈 나올 구멍이라고는‬ ‪남편 월급밖에 없는 주제에‬‪và nguồn thu duy nhất‬ ‪lại là lương của chồng.‬
‪그래도 그렇게 오해받는 게‬ ‪싫진 않더라고‬‪Nhưng tôi không muốn‬ ‪bị hiểu lầm như thế đâu.‬
‪어쩔 수 없는 속물‬‪Đành mang tiếng trọc phú thôi.‬
‪니가 의사 계속하면서‬ ‪혼자 살았으면‬‪Nếu cậu vẫn làm bác sĩ‬ ‪và sống một mình đến giờ‬
‪지금보다 훨씬 나았을걸?‬‪chắc đã tốt hơn nhiều rồi.‬
‪[미희] 니 명의로 된 집도 있고‬ ‪차도 있고‬‪Cậu sẽ có nhà, có xe đứng tên mình.‬
‪그래도 나는‬ ‪내 인생이 완벽한 줄 알았어‬‪Vậy mà tôi cứ tưởng‬ ‪đời mình như vậy là hoàn hảo.‬
‪[정숙] 집에서는 비록‬ ‪먹이 사슬의 맨 아래 있었지만‬‪Tuy ở nhà‬ ‪tôi là người đứng cuối chuỗi thức ăn,‬
‪밖에 나가면 알아주는 대학 병원‬ ‪교수 남편에‬‪nhưng ra xã hội, tôi là vợ của một bác sĩ‬ ‪bệnh viện đại học nổi tiếng‬
‪우등생 아들딸 가진 부잣집 사모님‬‪và là phu nhân nhà giàu‬ ‪với hai đứa con ưu tú.‬
‪지금은 비록 전업주부지만‬‪Tuy bây giờ chỉ là nội trợ,‬ ‪nhưng tôi tự thấy mình hơn người‬
‪나도 알고 보면‬ ‪의대 출신의 엘리트라는 우월감?‬‪Tuy bây giờ chỉ là nội trợ,‬ ‪nhưng tôi tự thấy mình hơn người‬ ‪vì ít ra cũng tốt nghiệp trường y.‬
‪[정숙이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪어깨가 으쓱했지‬‪Tội gì mà không ngẩng cao đầu.‬
‪세상의 잣대에 비춰‬ ‪한 점 꿀릴 것 없는‬‪Tôi đã nghĩ mình đang sống‬ ‪cuộc sống thượng lưu không thiếu thứ gì.‬
‪상류층 삶이라고 생각했으니까‬‪Tôi đã nghĩ mình đang sống‬ ‪cuộc sống thượng lưu không thiếu thứ gì.‬
‪[미희] 근데?‬‪Nhưng sao?‬
‪[정숙] 근데? [코웃음]‬‪Nhưng…‬
‪죽다 살아나 보니까‬ ‪다 필요가 없더라‬‪Sau khi trở về từ cửa tử,‬ ‪tất cả những điều đó đều vô nghĩa.‬
‪[끼익 소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[끼익 소리]‬
‪[음산한 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[섬뜩한 효과음]‬
‪[정숙] 잠이 오냐? 잠이 와?‬‪Anh còn ngủ được sao?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 다 죽게 생긴 마누라 보면서 너!‬‪Chắc anh cũng mừng thầm‬ ‪khi mẹ anh cản anh chứ gì.‬
‪니네 엄마가 수술 못 하게 하니까‬ ‪은근히 좋았지?‬‪Chắc anh cũng mừng thầm‬ ‪khi mẹ anh cản anh chứ gì.‬ ‪Trong khi vợ anh đang hấp hối trước mặt.‬
‪안 그래도 하기 싫었는데‬ ‪'다행이다', '잘됐다' 안도한 거‬‪Anh tưởng tôi không biết‬ ‪là anh mừng hết lớn à?‬
‪내가 모를 줄 알아?‬‪Anh tưởng tôi không biết‬ ‪là anh mừng hết lớn à?‬
‪겉으로는 세상에서 제일‬ ‪도덕적인 척, 지성인인 척하는‬‪Anh là đồ ích kỷ, đạo đức giả,‬ ‪luôn ra vẻ ta đây đạo đức‬ ‪và trí thức nhất thiên hạ.‬
‪이 천하의 가식적인‬ ‪이기적인 인간아‬‪luôn ra vẻ ta đây đạo đức‬ ‪và trí thức nhất thiên hạ.‬
‪이번 기회에‬‪Cũng nhờ vậy mà tôi mới nhìn ra‬ ‪con người anh, đồ khốn khiếp.‬
‪니 바닥을 봤어! 이 나쁜 자식아!‬‪Cũng nhờ vậy mà tôi mới nhìn ra‬ ‪con người anh, đồ khốn khiếp.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[종이 뎅 울리는 효과음]‬
‪[인호의 놀란 숨소리]‬
‪혹시 나 따귀 때렸어?‬‪Em vừa tát anh à?‬
‪- 어‬ ‪- [인호] 왜, 왜?‬‪- Ừ.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- 기분 나빠서‬ ‪- [인호] 뭐?‬‪- Tại em không vui.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪당신 피부 관리 받아?‬‪Anh cũng đi chăm sóc da à?‬
‪[황당한 숨소리]‬
‪[정숙] 왜 이렇게 피부가 좋아?‬‪Sao da anh đẹp vậy?‬
‪당신은 예전 그대로인데‬ ‪나만 늙은 거 같네‬‪Anh trông vẫn như trước,‬ ‪có mình em là già đi thôi.‬
‪[웃으며] 피부 좋은 것도 불만이냐‬‪Em bất mãn vì da anh đẹp sao?‬
‪[인호] 그렇다고 남편‬ ‪따귀를 때려?‬‪Vậy nên em tát chồng mình?‬
‪당신 태어나서‬ ‪따귀 처음 맞아 봤지?‬‪Cả đời anh chưa bị tát bao giờ phải không?‬
‪[인호] 그래‬‪Ừ.‬
‪그래서 뭐?‬‪Thì sao?‬
‪못 해 본 경험‬ ‪하게 해 주려고 때렸냐?‬‪Em tát cho anh có kinh nghiệm à?‬
‪나도 당신처럼‬‪Em cũng vừa có cảm giác‬ ‪bất ngờ bị tát như anh vậy.‬
‪느닷없이 뺨 맞은 기분이었어‬‪Em cũng vừa có cảm giác‬ ‪bất ngờ bị tát như anh vậy.‬
‪맞고 나니까 정신이 번쩍 들더라?‬‪Sau cú tát em bỗng tỉnh ra ngay.‬
‪당신 대체 왜 이래!‬‪Rốt cuộc em làm sao vậy?‬
‪[인호가 욱하며] 사람이‬ ‪그런 큰일을 겪었으면은!‬‪Nếu người khác‬ ‪trải qua chuyện lớn như vậy…‬
‪[인호의 거친 숨소리]‬
‪심경의 변화가 있을 수가 있지‬‪họ cũng có thể đổi tính.‬
‪안 하던 쇼핑 할 수 있고‬ ‪살림하기 싫을 수 있어‬‪Họ có thể sẽ muốn đi mua sắm,‬ ‪ghét làm việc nhà‬ ‪và thù giận vô cớ với người trong nhà.‬
‪다른 가족에 대한‬ ‪이유 없는 적개심‬‪và thù giận vô cớ với người trong nhà.‬
‪그래‬‪Đúng rồi. Chuyện đó có thể xảy ra mà.‬
‪생길 수 있어, 그럴 수 있어‬‪Đúng rồi. Chuyện đó có thể xảy ra mà.‬
‪나‬‪Anh…‬
‪다 이해해‬‪hiểu mà.‬
‪정말로 이해해?‬‪Anh hiểu thật à?‬
‪그래‬‪Ừ.‬
‪이해해‬‪Anh hiểu.‬
‪[인호] 그러니까‬ ‪앞으로 마음 편안하게 먹고‬‪Vậy nên em cứ thoải mái đầu óc‬ ‪mà tập trung hồi phục đi.‬
‪건강 회복에만 힘쓰도록 해‬‪Vậy nên em cứ thoải mái đầu óc‬ ‪mà tập trung hồi phục đi.‬
‪살림 그렇게 뭐‬ ‪신경 안 써도 되고‬‪Không cần để ý việc nhà đến thế.‬ ‪Lâu lâu đi mua sắm chút chút.‬
‪가끔 적당히 쇼핑도 하고‬‪Lâu lâu đi mua sắm chút chút.‬
‪화장실 좀‬‪Anh đi vệ sinh chút.‬
‪원래 자다가 화장실 안 가잖아‬‪Bình thường anh đâu có đi vệ sinh lúc ngủ.‬
‪[인호] 아이, 가‬‪Thì giờ đi.‬
‪[인호의 놀란 소리]‬
‪아유, 미안‬
‪- 조심해‬ ‪- [문 여닫히는 소리]‬‪Cẩn thận đấy.‬
‪위선자‬‪Đồ đạo đức giả.‬
‪[천둥소리 효과음]‬
‪[새소리]‬
‪엄마, 아침은?‬‪Mẹ ơi, bữa sáng đâu?‬
‪차려 줘도 먹는 둥 마는 둥 하길래‬ ‪그냥 안 차렸어‬‪Mẹ có làm con cũng chả ăn bao nhiêu‬ ‪nên mẹ không làm nữa.‬
‪[정숙] 먹고 싶으면‬ ‪니가 알아서 찾아 먹어‬‪Con muốn ăn gì thì tự tìm đi.‬
‪[문소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪그래, 이제 아침은‬ ‪이랑이 니가 챙겨 먹어‬‪Đúng đấy, từ giờ con tự lo bữa sáng đi,‬ ‪mẹ đang mệt.‬
‪[인호] 엄마 힘들어‬‪Đúng đấy, từ giờ con tự lo bữa sáng đi,‬ ‪mẹ đang mệt.‬
‪여보, 커피는?‬‪Mình này, cà phê đâu?‬
‪저기 캡슐 커피 사다 놨어‬ ‪내려 마셔‬‪Em có mua cà phê viên nén đấy.‬ ‪Anh làm uống đi.‬
‪아주 편하고 좋더라‬‪Tiện lợi lắm.‬
‪그런 인스턴트커피를 왜 마셔?‬‪- Sao anh phải uống cà phê hòa tan?‬ ‪- Sao là sao?‬
‪[정숙] 왜긴‬‪- Sao anh phải uống cà phê hòa tan?‬ ‪- Sao là sao?‬
‪당신이 이제‬ ‪집안일 신경 쓰지 말라며?‬‪Anh nói em không phải lo việc nhà nữa mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[인호의 한숨]‬
‪[애심] 음, 정민이 벌써 나갔니?‬‪- Jung Min đi làm rồi à?‬ ‪- Không ạ, hôm qua giờ nó chưa về.‬
‪- [커피 머신 작동음]‬ ‪- 아니요, 어제 안 들어왔어요‬‪- Jung Min đi làm rồi à?‬ ‪- Không ạ, hôm qua giờ nó chưa về.‬
‪얘, 그거 내…‬‪Này, cái đó là của mẹ…‬
‪[애심] 내 디톡스 주스는?‬‪Nước ép detox của mẹ đâu?‬
‪[정숙] 아, 어머니 거 재료‬ ‪냉장고에 있어요, 내려 드세요‬‪À, nguyên liệu của mẹ trong tủ lạnh.‬ ‪Mẹ tự làm đi ạ.‬
‪[인호의 헛기침]‬
‪[애심] 아휴‬
‪어떻게, 어머니‬ ‪착즙기 괜찮으시겠어요?‬‪Mà mẹ ơi, mẹ biết dùng máy ép chứ?‬
‪사용법 가르쳐 드려요?‬‪- Có cần con dạy mẹ dùng không?‬ ‪- Thôi khỏi. Để mẹ tự mò.‬
‪[애심] 됐다, 내가 해 보마‬‪- Có cần con dạy mẹ dùng không?‬ ‪- Thôi khỏi. Để mẹ tự mò.‬
‪가전제품 사용법이‬ ‪다 거기서 거기지, 뭐‬‪Đồ gia dụng đều như nhau cả mà.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[정숙] 아참, 어머니, 이거‬‪Phải rồi, mẹ ơi. Cái này ạ.‬
‪이거 같이 치워 주세요‬‪Sẵn dọn giúp con luôn nhé.‬
‪- [애심] 아이…‬ ‪- [정숙] 아참‬‪- Ơ…‬ ‪- À, hôm nay con lấy xe đi nhé mẹ.‬
‪오늘 차 제가 써요, 어머니‬‪- Ơ…‬ ‪- À, hôm nay con lấy xe đi nhé mẹ.‬
‪[애심] 저, 얘…‬‪Kìa…‬
‪[애심의 못마땅한 소리]‬‪Nó bị gì vậy?‬
‪[문소리]‬
‪[애심의 한숨]‬
‪[이랑] 엄마, 아침부터 어디 가?‬‪Mẹ, mới sáng mẹ đã đi đâu vậy?‬
‪- 브런치 하러‬ ‪- [이랑] 브런치?‬‪- Mẹ đi ăn bữa lỡ.‬ ‪- Bữa lỡ?‬
‪다녀오겠습…‬‪- Con đi…‬ ‪- Mẹ đi trước đây.‬
‪엄마 먼저 간다‬‪- Con đi…‬ ‪- Mẹ đi trước đây.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[헛웃음]‬
‪[정숙] 음, 잘 먹겠습니당‬‪Cảm ơn bữa ăn của mẹ.‬
‪[덕례] 너희 집에는 밥이 없어?‬‪Ở nhà không có cơm hay sao?‬
‪아침 댓바람부터 쳐들어와서‬ ‪밥을 내놓으래?‬‪Mới sáng đã về đây đòi ăn cơm.‬
‪그 밥이랑 이 밥이랑 같아?‬‪Cơm bên đó sao mà bằng được.‬ ‪Cơm mẹ nấu như thuốc vậy.‬
‪엄마가 해 준 밥은 보약인데‬‪Cơm bên đó sao mà bằng được.‬ ‪Cơm mẹ nấu như thuốc vậy.‬
‪너 그 약 소리 하지도 말아‬‪Con đừng nhắc tới thứ thuốc nữa.‬
‪[덕례] 그놈의 약 때문에‬ ‪너 고생시킨 거 생각하면, 아휴‬‪Chỉ cần nghĩ đến chuyện‬ ‪nó làm con khổ sở thế nào là mẹ…‬
‪됐어, 수술 잘돼서‬ ‪이렇게 살아 있잖아‬‪Thôi mà. Ca phẫu thuật cũng thành công‬ ‪và con vẫn sống đây mà.‬
‪내가‬‪Dạo này…‬
‪요즘 매일 기도를 해‬‪ngày nào mẹ cũng cầu nguyện.‬
‪[덕례] 어떻게 기도하는 건지도‬ ‪모르면서‬‪Mẹ không biết phải cầu nguyện như thế nào‬
‪그냥 간절한 마음으로 기도를 해‬‪nên cứ dồn hết tâm can mà cầu thôi.‬
‪너한테 간 이식 해 주고 간‬ ‪그 가여운 사람이나‬‪Cứ nghĩ đến cái người đáng thương‬ ‪đã ghép gan cho con‬
‪그 부모를 생각하면‬‪Cứ nghĩ đến cái người đáng thương‬ ‪đã ghép gan cho con‬
‪내 딸 살았다고 좋아한 내가‬ ‪너무 죄스러워서‬‪là mẹ lại thấy tội lỗi‬ ‪vì vui mừng khi con gái mình còn sống.‬
‪아휴‬‪Sao ngày nào mẹ cũng nghĩ‬ ‪mình là tội đồ và thấy có lỗi vậy?‬
‪뭘 또 엄마는 맨날 죄인이고‬ ‪맨날 죄스럽대?‬‪Sao ngày nào mẹ cũng nghĩ‬ ‪mình là tội đồ và thấy có lỗi vậy?‬
‪내가 밤마다 아주‬ ‪조마조마해 죽겠다‬‪Đêm nào mẹ cũng trằn trọc.‬
‪[덕례] 거부 반응인지 뭔지 때문에‬ ‪또 고생하는 건 아닌가‬‪Mẹ cứ lo con lại khổ sở‬ ‪vì cơ thể từ chối cấy ghép.‬
‪감사 기도를 하다가도‬‪Dù cầu nguyện với lòng biết ơn‬
‪내 이 심장이 철렁 내려앉고 그래‬‪Dù cầu nguyện với lòng biết ơn‬ ‪nhưng tim mẹ cứ thấp thỏm không yên.‬
‪아유, 됐어, 걱정하지 마‬‪Ôi trời, thôi mà. Mẹ đừng lo.‬
‪[정숙] 면역 억제제도‬ ‪진짜 잘 챙겨 먹고 있어, 응?‬‪Con đang chăm chỉ‬ ‪uống thuốc ức chế miễn dịch rồi.‬
‪그러니까 앞으로는‬‪Vậy nên sau này,‬
‪건강 잘 지키고‬ ‪즐겁고 행복하게 살아‬‪con phải thật khỏe mạnh,‬ ‪sống tận hưởng và hạnh phúc đấy.‬
‪[한숨]‬‪Con cũng muốn vậy, nhưng đâu có dễ.‬
‪나도 그러고 싶은데 그게 잘 안돼‬‪Con cũng muốn vậy, nhưng đâu có dễ.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪내가 뭘 해야 행복해질지‬ ‪잘 모르겠어‬‪Con không biết điều gì làm mình hạnh phúc.‬
‪아이, 행복이 별거냐?‬‪Ôi dào, hạnh phúc có phải gì to tát đâu.‬
‪작은 거부터 찾아 봐‬ ‪너 제일 좋아하는 거‬‪Thử bắt đầu từ những điều nhỏ nhặt xem.‬ ‪Điều gì con thích nhất ấy.‬
‪씁, 내가 뭘 좋아하지?‬‪Con thích gì nhỉ?‬
‪나 뭐 하는 거 좋아했지, 엄마?‬‪Con từng thích gì vậy mẹ?‬
‪그것도 몰라?‬‪Con còn không biết sao?‬
‪니가 제일 좋아하던 거, 공부잖아‬‪Thứ con thích nhất là học hành đấy.‬
‪공부?‬‪Học sao?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Học sao?‬
‪아, 이 나이에‬ ‪내가 무슨 공부를 해, 엄마‬‪Ôi, tuổi này rồi còn học gì nữa.‬
‪[덕례] 아, 무슨 공부를‬ ‪해야 하는 것까지는 모르겠고‬‪Ôi, tuổi này rồi còn học gì nữa.‬ ‪Mẹ không biết giờ con nên học cái gì,‬
‪아무튼 너는‬‪nhưng ít ra hồi nhỏ,‬
‪어릴 때부터 노는 거보다‬ ‪공부하는 걸 제일 좋아했어‬‪nhưng ít ra hồi nhỏ,‬ ‪con thích học hơn là chơi bời.‬
‪뭐든 배우는 거 좋아하고‬‪Con thích học hỏi mọi thứ.‬
‪[희망찬 음악]‬
‪[덕례의 옅은 웃음]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[익살스럽게] 아직 살아 있네‬‪Mình vẫn còn giỏi chán.‬
‪'신실한 사람은 많은 복을 받지만'‬‪"Người chân thành sẽ gặp nhiều phước lành,‬ ‪nhưng người ham làm giàu‬ ‪sẽ không tránh khỏi trừng phạt.‬
‪'속히 부자가 되려는 사람은‬ ‪벌을 면하지 못한다'‬‪nhưng người ham làm giàu‬ ‪sẽ không tránh khỏi trừng phạt.‬
‪- 아멘‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Amen."‬
‪어머니, 저 다녀올게요‬‪- Mẹ ơi, con ra ngoài chút nhé.‬ ‪- Con dâu này.‬
‪[애심] 어, 얘‬‪- Mẹ ơi, con ra ngoài chút nhé.‬ ‪- Con dâu này.‬
‪너 그 옷 보기 좋다?‬‪Con ăn diện đẹp nhỉ?‬
‪오랜만에 한 벌 구입했어요‬‪Lâu rồi con mới mua một bộ.‬
‪[애심] 어‬‪À.‬
‪너 요즘 외출이 잦던데‬‪Dạo này con hay ra ngoài nhỉ.‬
‪오늘은 무슨 약속인지‬ ‪물어봐도 되니?‬‪Nói mẹ nghe‬ ‪hôm nay con có hẹn gì được chứ?‬
‪어, 그럼요‬‪Vâng, được chứ.‬ ‪Con đi uống rượu vang với Mi Hee.‬
‪- 미희랑 와인 마시기로 했어요‬ ‪- [애심] 와인?‬‪Vâng, được chứ.‬ ‪Con đi uống rượu vang với Mi Hee.‬ ‪Rượu vang?‬
‪다녀올게요‬‪- Con đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[애심] 어, 어머, 얘, 얘, 얘‬‪- Con đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Mà này, kia là túi của mẹ mà?‬
‪아, 그거 내 가방 아니니?‬‪Mà này, kia là túi của mẹ mà?‬
‪아, 이거요?‬‪Đây ạ?‬
‪아, 저도 하나 구입했어요‬‪À, con cũng mua một cái mà.‬
‪[헛웃음] 어머, 그럼‬ ‪이미테이션이야?‬‪Ôi, vậy là đồ nhái à?‬
‪[애심] 아유, 한 번 봐서는‬ ‪구분도 못 하게‬‪Họ làm giống tới mức‬ ‪nhìn sơ qua không phân biệt nổi nhỉ.‬
‪아주 똑같이 만들어 놨네‬‪Họ làm giống tới mức‬ ‪nhìn sơ qua không phân biệt nổi nhỉ.‬
‪- 안에도 볼게, 응?‬ ‪- [정숙] 네, 보세요‬‪- Mẹ xem bên trong nhé?‬ ‪- Vâng, mẹ cứ xem.‬
‪어머머, 똑같다, 똑같다, 아유‬‪Ôi trời, y chang vậy.‬
‪- 똑같죠?‬ ‪- [애심] 어‬‪- Giống mẹ nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪진짜예요‬‪Đồ thật đấy ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪지난번 어머니 가방‬ ‪찾으러 갔을 때‬‪Lần trước đi lấy túi cho mẹ,‬ ‪cửa hàng vẫn còn mẫu này.‬
‪매장에 하나 더 있다고 해서‬ ‪예뻐서 저도 하나 샀어요‬‪Lần trước đi lấy túi cho mẹ,‬ ‪cửa hàng vẫn còn mẫu này.‬ ‪Con thấy đẹp nên cũng mua một cái.‬
‪이, 이게 얼마짜리인데 그러냐?‬‪Cái này mắc vậy mà con lại mua sao?‬
‪오, 그러니까요‬ ‪진짜 비싸더라고요‬‪Đúng đấy mẹ. Rất là mắc.‬
‪[정숙] 근데 진짜 이쁘죠?‬‪Nhưng cũng rất là đẹp nhỉ?‬
‪다녀오겠습니다‬‪Con đi đây.‬
‪어머, 쟤가 돌았나‬‪Ôi trời, nó điên rồi.‬
‪- 어머머, 주여‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪Lạy Chúa tôi.‬
‪[미희] 얘 수술한 지‬ ‪얼마 안 됐으니까 조금만 주세요‬‪Cô ấy mới phẫu thuật,‬ ‪- cô rót ít thôi nhé.‬ ‪- Tôi chỉ cầm thôi.‬
‪[정숙] 들고만 있을게 [웃음]‬‪- cô rót ít thôi nhé.‬ ‪- Tôi chỉ cầm thôi.‬
‪- [매혹적인 음악이 흐른다]‬ ‪- [정숙의 탄성]‬
‪나 이런 데‬ ‪백 년 만에 와 보는 거 같다?‬‪Lâu lắm rồi‬ ‪tôi mới tới mấy nơi thế này đấy.‬
‪안 가 본 데가‬ ‪어찌나 그렇게 많으신지‬‪Sao có nhiều nơi cậu chưa đến vậy hả?‬
‪나 어쩌다 이렇게 됐냐?‬‪Sao tôi lại thành ra thế này nhỉ?‬
‪그걸 몰라서 물어?‬ ‪니가 선택한 거잖아‬‪Không biết sao còn hỏi?‬ ‪Do cậu chọn như vậy mà.‬
‪[정숙] 그래‬‪Đúng rồi. Tự tôi làm tôi bất hạnh,‬ ‪không phải tại ai cả.‬
‪다른 누구도 아닌‬ ‪내가 이 불행을 자초했지 [웃음]‬‪Đúng rồi. Tự tôi làm tôi bất hạnh,‬ ‪không phải tại ai cả.‬
‪[미희] 너, 니 남편이 선뜻‬ ‪간 이식 해 줬어도‬‪Nếu chồng cậu sẵn lòng ghép gan,‬ ‪liệu cậu còn giữ tâm thế này không?‬
‪지금 이런 마음 들었을까?‬‪Nếu chồng cậu sẵn lòng ghép gan,‬ ‪liệu cậu còn giữ tâm thế này không?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪야, 그랬다면‬ ‪지금까지 했던 것보다‬‪Nếu vậy chắc tôi càng mang ơn‬
‪더 감지덕지하면서‬‪và cố ép mình làm một người vợ tốt‬ ‪hơn cả lúc trước.‬
‪[정숙] 더 좋은 아내가 되려고‬ ‪무리하게 애쓰면서‬‪và cố ép mình làm một người vợ tốt‬ ‪hơn cả lúc trước.‬
‪그렇게 살았겠지‬‪Hẳn là vậy rồi.‬
‪그러니까‬‪Bởi vậy, lẽ ra cậu nên‬ ‪dâng tên Seo In Ho đó cho Seung Hi.‬
‪서인호는 그냥‬ ‪승희 갖게 주지 그랬어‬‪Bởi vậy, lẽ ra cậu nên‬ ‪dâng tên Seo In Ho đó cho Seung Hi.‬
‪승희? 승희가 누구지?‬‪Seung Hi? Seung Hi là ai?‬
‪누구긴 누구야?‬ ‪니 남편 첫사랑이지‬‪Còn ai nữa?‬ ‪Mối tình đầu của chồng cậu đấy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪- [잘그랑거리는 소리]‬ ‪- [옅은 웃음]‬
‪[인호의 만족스러운 탄성]‬‪Sao hôm nay lại rủ em đến đây?‬
‪[승희] 아, 이런 데를 오자고 하고‬ ‪웬일이야‬‪Sao hôm nay lại rủ em đến đây?‬
‪거하게 식사하는 거 싫어하잖아‬‪Anh đâu có thích dùng bữa thịnh soạn.‬
‪[인호] 요새‬ ‪제대로 된 식사 하기가 힘들어‬‪Anh đâu có thích dùng bữa thịnh soạn.‬ ‪Dạo này anh ít được ăn một bữa đàng hoàng.‬
‪[승희] 왜? 와이프가 질릴 정도로‬ ‪해다 바친다면서?‬‪Dạo này anh ít được ăn một bữa đàng hoàng.‬ ‪Sao vậy? Anh nói vợ anh‬ ‪làm đồ ăn nhiều tới phát ngấy mà.‬
‪[인호] 몰라, 야, 아프고 나더니‬‪Không biết nữa. Từ khi đổ bệnh,‬
‪다 귀찮은지 어쩐지, 아유‬‪cô ta không thích mấy việc đó nữa.‬
‪자, 이것도 먹어, '아'‬‪Đây, ăn món này đi.‬
‪- [미희] 서인호, 최승희‬ ‪- [승희의 옅은 웃음]‬‪Seo In Ho và Choi Seung Hi‬ là cặp đôi nổi tiếng trong trường,
‪당신도 먹어‬‪Seo In Ho và Choi Seung Hi‬ là cặp đôi nổi tiếng trong trường,
‪[미희] 의대 동기들 모두 다‬ ‪결혼까지 골인할 줄 알았던‬‪Seo In Ho và Choi Seung Hi‬ là cặp đôi nổi tiếng trong trường, ‪bạn bè cùng khóa ai cũng nghĩ‬ họ sẽ lấy nhau còn gì.
‪유명한 캠퍼스 커플이었잖아‬‪bạn bè cùng khóa ai cũng nghĩ‬ họ sẽ lấy nhau còn gì.
‪- [정숙의 헛웃음]‬ ‪- [미희] 어머, 어머, 어머?‬‪Ôi trời.‬
‪어머, 어떻게 그 이름을 까먹어?‬‪Ôi trời,‬ ‪sao tôi có thể quên tên cô ấy nhỉ?‬
‪[정숙] 세월이 많이 흐르긴‬ ‪했나 보다‬‪Chắc do chuyện qua lâu quá rồi.‬
‪야, 넌 기억력도 좋다?‬‪Này, trí nhớ cậu tốt thật đấy.‬
‪[미희] 승희, 미희‬‪Seung Hi, Mi Hee.‬ ‪Họ từng gọi bọn tôi là chị em Hi-Hee mà.‬
‪우리 둘 묶어서‬ ‪애들이 희자매라고 불렀잖냐‬‪Seung Hi, Mi Hee.‬ ‪Họ từng gọi bọn tôi là chị em Hi-Hee mà.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪그래, 쯧‬‪Ừ nhỉ.‬
‪서로 죽게 좋아서 시작한 부부도‬‪Kể cả những cặp đôi yêu nhau thắm thiết‬
‪시간 지나면 데면데면‬ ‪뭐, 남남처럼 산다는데‬‪theo thời gian cũng trở thành người xa lạ.‬
‪우린 시작부터 문제가 있긴 했지‬‪Còn bọn tôi có vấn đề từ đầu rồi.‬
‪엄청난 문제적 커플이었지‬‪Hai người gây chấn động cực kỳ luôn đấy.‬
‪[미희] 어느 날‬‪Một ngày nọ,‬ ‪Seo In Ho bỏ Choi Seung Hi để lấy cậu.‬
‪서인호가 승희를 놔두고‬ ‪너랑 결혼했잖니?‬‪Một ngày nọ,‬ ‪Seo In Ho bỏ Choi Seung Hi để lấy cậu.‬
‪그것도 혼전 임신으로‬‪Vả lại còn là ăn cơm trước kẻng.‬
‪대체 정민이는 언제 만든 거냐?‬‪Rốt cuộc hai người‬ ‪có Jung Min khi nào vậy?‬
‪[정숙] 됐어‬‪- Thôi bỏ đi.‬ ‪- Đến lúc nên kể rồi đấy.‬
‪이제는 말해 주라‬‪- Thôi bỏ đi.‬ ‪- Đến lúc nên kể rồi đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[아련한 음악]‬
‪[새소리]‬
‪[정숙] 예과 2학년 올라가던 해‬ ‪겨울 방학 때‬‪Kỳ nghỉ đông‬ lúc tôi học năm hai khóa dự bị,
‪동기생들 몇 명이서‬ ‪설악산으로 놀러 갔었거든‬‪vài người bạn cùng khóa‬ tổ chức leo núi Seorak.
‪흔들바위까지만‬ ‪등반하기로 했었는데‬‪Chúng tôi định chỉ leo đến Heundeulbawi,‬
‪내가 얼마 가지도 못하고‬ ‪발목을 삐는 바람에‬‪nhưng chưa đi được bao xa‬ thì tôi bị bong gân mắt cá
‪숙소로 다시 돌아갔어야 됐거든‬‪nên đành phải quay về chỗ nghỉ.‬
‪근데 어쩌다 보니까‬ ‪서인호가 날 데려다주게 된 거지‬‪Rồi vì một lý do nào đó‬ mà Seo In Ho đã đưa tôi về.
‪[주인] 아유, 어떡해?‬‪Ôi, phải làm sao đây?‬
‪늦게 올 줄 알고‬ ‪보일러를 안 틀었지‬‪Tưởng mấy đứa về muộn‬ ‪nên bác không bật sưởi.‬
‪[보일러 작동음]‬
‪금방 따뜻해질 거예요‬‪Sẽ nhanh ấm lên thôi.‬
‪[정숙] 숙소에 도착했는데‬‪Sẽ nhanh ấm lên thôi.‬ ‪Khi trở về chỗ ở,‬
‪주인아줌마가 방을‬ ‪얼마나 보일러를 땠는지‬‪bà chủ đã bật sưởi ở nhiệt độ rất cao‬
‪- [쉭 주전자 소리]‬ ‪- 방 안이 지글지글 끓는 거야‬‪nên căn phòng cứ như cái lò lửa vậy.‬
‪그 사람이 발목 찜질을 해 주는데‬‪Anh ấy đã chườm nóng cổ chân cho tôi‬
‪서인호 얼굴이‬ ‪너무 가까이에 있는 거야‬‪và mặt anh ấy rất gần với mặt tôi.‬
‪[쉭 주전자 소리]‬
‪[꼴깍 삼키는 소리]‬‪Khuôn mặt anh ấy lúc đó đẹp trai lắm.‬
‪그 얼굴선이 얼마나 곱던지‬‪Khuôn mặt anh ấy lúc đó đẹp trai lắm.‬
‪- 아, 냄새는 또 왜 그렇게 좋던지‬ ‪- [꼴깍 삼키는 소리]‬‪Và mùi hương của anh ấy cũng rất thơm.‬
‪그 사람도 마찬가지 아니었겠어?‬‪Chắc lúc đó anh ấy cũng nghĩ giống tôi.‬
‪피 끓는 청춘이‬ ‪더운 방 안에 단둘이 있겠다‬‪Hai thanh niên nhiệt huyết,‬ lại còn ở cùng trong căn phòng nóng bỏng.
‪승희도 해외여행 가서‬ ‪골키퍼도 비었겠다‬‪Seung Hi thì đang đi du lịch nước ngoài‬ nên không có ai ngăn cản bọn tôi cả.
‪일이 터지려고 그랬던지‬ ‪타이밍이 완벽했지, 뭐‬‪Chắc là do thời điểm quá hoàn hảo‬ ‪nên chuyện đó mới xảy ra.‬
‪그때, 쯧‬‪Lúc đó…‬
‪그때 정민이가 생긴 거야‬‪là lúc tôi mang thai Jung Min.‬
‪[학생들이 인사한다]‬‪- Cảm ơn thầy.‬ ‪- Cảm ơn thầy.‬
‪[북적거리는 소리]‬
‪[승희가 울먹이며] 아이씨‬ ‪나쁜 놈, 나쁜 새끼‬‪Đồ xấu xa.‬ ‪Thằng khốn nạn.‬
‪[미희] 너 배 남산만 해서‬ ‪학교 다닐 때‬‪Khi cậu còn đi học với cái bụng phình ra,‬
‪- [매혹적인 음악이 흐른다]‬ ‪- 승희 걔도 정말 불쌍했어‬‪Seung Hi cũng đã rất đáng thương.‬
‪걔 입장에서는‬ ‪얼마나 기가 막혔겠니?‬‪Thử nghĩ xem cô ấy đã ngỡ ngàng cỡ nào.‬
‪[미희] 그땐 다들 어렸으니까‬ ‪멋모르고 지나갔지만‬‪Lúc đó ai cũng còn trẻ dại nên đã cho qua.‬
‪지금 생각해 보면은‬‪Nhưng giờ nghĩ lại mới thấy‬ ‪Seo In Ho khốn nạn thật nhỉ?‬
‪서인호 그 새끼‬ ‪진짜 나쁜 새끼 아니냐?‬‪Nhưng giờ nghĩ lại mới thấy‬ ‪Seo In Ho khốn nạn thật nhỉ?‬
‪완전 개새끼지‬‪Anh ta là một thằng chó đẻ thật sự.‬
‪쯧, 나도 개…‬‪Và tôi…‬
‪[한숨]‬
‪나쁜 년이고‬‪cũng là con ả xấu xa.‬
‪[미희] 그래도 니 남편이‬‪cũng là con ả xấu xa.‬ ‪Dù vậy chồng cậu đã nói‬ ‪sẽ chịu trách nhiệm về cậu và con cậu‬
‪너랑 애기 책임지겠다고‬ ‪기어이 결혼한 거‬‪Dù vậy chồng cậu đã nói‬ ‪sẽ chịu trách nhiệm về cậu và con cậu‬ ‪rồi kết hôn với cậu.‬
‪그때 좀 기특하더라, 난‬‪Hồi đó vậy là đáng khen rồi.‬
‪시어머니가 생난리였잖아‬‪Lúc đó mẹ chồng cậu đã nổi khùng.‬
‪[애심을 흉내 내며] '니들‬ ‪제정신이니?'‬‪"Hai đứa bây mất trí rồi à?"‬
‪- 그렇지?‬ ‪- [정숙의 웃음]‬‪"Hai đứa bây mất trí rồi à?"‬
‪야! 내가 그 고마움에‬ ‪평생 을로 사는 거 아니야‬‪Này, tôi đã phục tùng cả đời‬ ‪vì biết ơn điều đó đấy.‬
‪[정숙] 남편한테도 시부모님한테도‬‪Cố làm hài lòng chồng, bố mẹ chồng,‬ ‪sau này còn thêm cả mấy đứa con.‬
‪나중에는 애들한테까지‬ ‪박박 기면서‬‪Cố làm hài lòng chồng, bố mẹ chồng,‬ ‪sau này còn thêm cả mấy đứa con.‬
‪[미희] 그래도‬ ‪누구 하나 도망 안 가고‬‪Ấy vậy mà ba người cậu chẳng ai bỏ trốn,‬
‪셋 다 끝까지‬ ‪의대 졸업한 거 보면은‬‪Ấy vậy mà ba người cậu chẳng ai bỏ trốn,‬ ‪và đều tốt nghiệp trường y.‬
‪다들 지독한 인간이야‬‪Cả ba ghê gớm thật đấy.‬
‪너 승희 어떻게 사는지 알아?‬‪Cậu biết Seung Hi dạo này thế nào không?‬
‪[인호의 힘겨운 숨소리]‬
‪[승희] 요즘 온통 신경이‬ ‪딴 데 가 있는 사람 같아‬‪Dạo này tâm trí anh‬ ‪cứ như bay trên mây vậy.‬
‪아, 그랬나? 미안‬‪Vậy à? Anh xin lỗi.‬
‪그동안 좀 정신이 없었잖아‬‪Thời gian qua đủ thứ chuyện mà.‬
‪작은아이 고2지?‬ ‪의대 지망이라 그랬나?‬‪Con gái anh học lớp 11 à?‬ ‪Nó muốn học trường y phải không?‬
‪- 어‬ ‪- [승희] 공부 잘하겠네‬‪- Ừ.‬ ‪- Chắc con bé học giỏi lắm.‬
‪뭐, 곧잘 하는데‬‪Ừ, cũng giỏi.‬
‪까딱 잘못하면‬ ‪지방 의대 가야 할 거 같아‬‪Nhưng sai một li thôi‬ ‪là phải học trường tỉnh ngay.‬
‪[인호] 자식이 중간에‬ ‪그림 그린다고‬‪Có thời điểm con bé đòi vẽ tranh‬ ‪nên hơi phân tâm một tí.‬
‪한눈파는 바람에, 쯧‬‪Có thời điểm con bé đòi vẽ tranh‬ ‪nên hơi phân tâm một tí.‬
‪가만히 보면은 무관심한 척해도‬ ‪아주 은근히 열성 아빠야?‬‪Nhìn anh có vẻ thờ ơ với con cái,‬ ‪nhưng hóa ra lại khá tận tâm.‬
‪알면서 왜 그래, 나 애들한테 뭐‬ ‪그렇게 좋은 아버지 아니야‬‪Sao em lại nói thế?‬ ‪Em biết anh không phải là ông bố tốt mà.‬
‪자격지심인지는 모르겠지만‬ ‪나 때문이란 말로 들려‬‪Có thể là do em chột dạ,‬ ‪nhưng nghe cứ như lỗi tại em vậy.‬
‪[승희] 당신 인생에‬ ‪내가 끼어든 거‬‪Em đã chen vào cuộc sống của anh.‬
‪원망해?‬‪- Anh oán trách em không?‬ ‪- Đó là vận mệnh.‬
‪운명이라고 생각해‬‪- Anh oán trách em không?‬ ‪- Đó là vận mệnh.‬
‪[종이 뎅 울리는 효과음]‬
‪[인호] 미국으로‬ ‪연수 갔던 병원에서‬‪Cả việc anh đi đào tạo‬ ‪tại một bệnh viện ở Mỹ và gặp lại em ở đó.‬
‪널 다시 만난 것도‬‪Cả việc anh đi đào tạo‬ ‪tại một bệnh viện ở Mỹ và gặp lại em ở đó.‬ ‪Và việc nhân duyên đó‬ ‪vẫn kéo dài cho đến giờ.‬
‪우리 인연이‬ ‪지금까지 이어져 온 것도‬‪Và việc nhân duyên đó‬ ‪vẫn kéo dài cho đến giờ.‬
‪모두 사람 힘으로는‬ ‪어찌할 수 없는 일이더라‬‪Đó là những thứ mà con người‬ ‪không thể kiểm soát được.‬
‪[미희] 걔 소식은 모르지‬‪Làm sao tôi biết được.‬
‪- [잔잔한 음악이 흐른다]‬ ‪- 나도 동기들이랑 잘 안 만나고‬‪Tôi không hay gặp bạn cùng lớp.‬
‪[미희] 승희도 의대 마치고‬‪Sau khi học xong trường y,‬
‪미국 가 가지고‬ ‪전공의 과정 밟으면서‬‪Seung Hi sang Mỹ đào tạo nội trú‬ ‪và cắt đứt liên lạc với mọi người.‬
‪동기들이랑 연락 끊었나 봐‬‪Seung Hi sang Mỹ đào tạo nội trú‬ ‪và cắt đứt liên lạc với mọi người.‬
‪'이혼을 했다더라'‬ ‪'애를 낳았다더라'‬‪Seung Hi sang Mỹ đào tạo nội trú‬ ‪và cắt đứt liên lạc với mọi người.‬ ‪Chỉ có tin đồn cô ấy đã có con‬ ‪và ly hôn gì đó thôi.‬
‪소문만 무성해‬‪Chỉ có tin đồn cô ấy đã có con‬ ‪và ly hôn gì đó thôi.‬
‪그렇구나‬‪Ra vậy.‬
‪[미희] 잘 살겠지!‬‪Chắc đang sống tốt thôi.‬ ‪Người ta là tiểu thư đài cát,‬
‪우리나라에 열 개도 넘는‬‪Chắc đang sống tốt thôi.‬ ‪Người ta là tiểu thư đài cát,‬ ‪gia đình sở hữu chuỗi phòng khám‬ ‪với hơn chục chi nhánh.‬
‪병원 체인 가지고 있는‬ ‪부잣집 딸에‬‪gia đình sở hữu chuỗi phòng khám‬ ‪với hơn chục chi nhánh.‬
‪얼굴 돼, 몸매 착해‬‪gia đình sở hữu chuỗi phòng khám‬ ‪với hơn chục chi nhánh.‬ ‪Mặt xinh, dáng đẹp.‬
‪거기다가, 씁‬ ‪그 정도면 싸가지 없기 쉬운데‬‪Thêm cả gia cảnh như thế‬ ‪thì tính tình rất dễ hãm,‬
‪성격도 좋았잖아, 왜‬‪nhưng cô ấy lại tốt tính phết.‬
‪[정숙] 아유!‬‪nhưng cô ấy lại tốt tính phết.‬
‪너가 그렇게 말하니까‬ ‪내가 더 쭈글쭈글해진다‬‪Cậu nói thế làm tôi càng cảm thấy‬ ‪mình nhỏ bé.‬
‪안 그래도 이 헛헛한 마음을‬ ‪가눌 길이 없는데 말이다‬‪Không thế thì tôi cũng đang‬ ‪chìm trong cảm giác trống rỗng rồi.‬
‪[미희] 왜? 마음이 영 그러냐?‬‪Sao vậy? Vẫn thấy bức bối à?‬
‪내 이 헛헛한 마음을 채워 줄‬‪Phải có một cách thực tế‬ ‪để loại bỏ cảm giác trống rỗng này.‬
‪현실적인 방법이‬ ‪있을 것 같기도 해‬‪Phải có một cách thực tế‬ ‪để loại bỏ cảm giác trống rỗng này.‬
‪[미희] 뭔데?‬‪Là gì vậy?‬
‪- [경쾌한 음악]‬ ‪- 혹시‬‪Không lẽ là…‬
‪남자?‬‪đàn ông à?‬
‪[로이의 힘겨운 숨소리]‬
‪[달칵거리는 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[코치] 아이, 광고 찍어요?‬‪Anh đang quay quảng cáo đấy à?‬ ‪Video nhìn ngầu kinh khủng.‬
‪- 영상 쩔게 나왔네‬ ‪- [피식 웃는다]‬‪Anh đang quay quảng cáo đấy à?‬ ‪Video nhìn ngầu kinh khủng.‬
‪SNS 올리면 난리 나겠습니다‬‪Đăng lên mạng xã hội‬ ‪là thiên hạ rần rần ngay.‬
‪[정숙] 남자는 무슨 남자‬‪Đàn ông cái gì chứ.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪우리 집‬‪Tôi sẽ yêu cầu‬
‪공동 명의로 해 달라고 하려고‬‪đưa cả tên tôi vào giấy tờ nhà.‬
‪[미희] 그거 좋네! 야‬‪Ý hay đấy!‬
‪우리 나이에‬ ‪20년 넘게 산 부부끼리‬‪Ở tuổi của chúng ta,‬ ‪tôi nghĩ điều đó là hợp lý‬
‪그 정도 요구할 권리는‬ ‪있다고 본다, 난!‬‪giữa một cặp vợ chồng‬ ‪đã kết hôn hơn 20 năm!‬
‪- 그렇지?‬ ‪- [미희] 달려라, 차정숙‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Tiến lên, Cha Jeong Suk.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪[안내 음성] 151병동‬ ‪김연숙 환자분‬‪Bệnh nhân Kim Yeon Suk khu bệnh 151,‬
‪병동으로‬ ‪속히 돌아오시기 바랍니다‬‪mời quay lại khu bệnh.‬
‪금방 수술 있어서 차는 못 마셔‬ ‪병원까지 웬일이야?‬‪Anh sắp mổ nên không uống trà được.‬ ‪Em đến bệnh viện có chuyện gì?‬
‪놀란 얼굴이네?‬‪Sao anh ngạc nhiên vậy?‬ ‪Em đến nơi không được đến à?‬
‪[정숙] 내가 뭐‬ ‪못 올 데 온 것도 아닌데‬‪Sao anh ngạc nhiên vậy?‬ ‪Em đến nơi không được đến à?‬
‪누가 그렇대?‬ ‪난생처음이니까 그렇지‬‪Ai nói vậy đâu.‬ ‪Tại đây là lần đầu em đến mà.‬
‪정민이 얼굴도 볼 겸‬ ‪겸사겸사 들렀어‬‪Em đến gặp Jung Min, tiện thể ghé qua đây.‬
‪할 말도 있고‬‪Cũng có chuyện muốn nói.‬
‪뭔데? 5분밖에 시간…‬‪Gì vậy? Anh chỉ có năm phút…‬
‪우리 집‬‪Nhà của chúng ta.‬
‪공동 명의로 했으면 좋겠어‬‪Em muốn nó được cùng đứng tên.‬
‪[인호] 공동 명의? 누구랑?‬‪Cùng đứng tên? Với ai cơ?‬
‪누구긴 누구야? 나지‬‪Còn với ai nữa? Em chứ ai.‬
‪[인호의 한숨]‬‪Em đến tận đây‬ ‪chỉ để nói chuyện này thôi sao?‬
‪[인호] 지금 뭐, 그 얘기 하려고‬ ‪여기까지 온 거야?‬‪Em đến tận đây‬ ‪chỉ để nói chuyện này thôi sao?‬
‪난 말이지, 늘 의문이었어‬‪Em thắc mắc mãi,‬
‪'왜 나는 내 명의로 된 것이‬ ‪핸드폰 하나밖에 없을까'‬‪"Sao chỉ có mỗi điện thoại‬ ‪là đứng tên mình?‬
‪[정숙] '다른 집도 그럴까'‬‪Gia đình khác liệu có vậy không?"‬
‪나 너무 궁금한데‬‪Em thật sự rất tò mò,‬ ‪nhưng xấu hổ quá nên không dám hỏi.‬
‪쪽팔려서 못 물어보겠더라고‬‪Em thật sự rất tò mò,‬ ‪nhưng xấu hổ quá nên không dám hỏi.‬
‪다른 집 여자들이‬ ‪날 바보 취급 할까 봐서‬‪Em sợ mấy bà vợ khác‬ ‪coi em là đứa ngu ngốc.‬
‪집은 나도 증여받은 거라‬ ‪내 마음대로 할 수가 없어‬‪Nhà này là anh được thừa kế‬ ‪nên anh không thể làm gì được.‬
‪[인호] 지금 바쁘니까‬ ‪집에 가서 얘기해‬‪Giờ anh bận, về nhà rồi nói.‬
‪더 할 말 없고‬‪Em không còn gì để nói nữa.‬
‪집에 가선 대답이나 준비해‬‪Chuẩn bị câu trả lời khi về nhà đi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[여자] 뭐, 이 미친놈아?‬‪Cái gì, cậu bị điên à?‬
‪- [안내 음성] 문이 닫힙니다‬ ‪- [문소리]‬
‪니가 뭔데 환자를 돌려보내?‬ ‪이 돌대가리야!‬‪Cậu là gì mà dám để bệnh nhân về nhà,‬ ‪đồ đầu đất này!‬
‪[정민] 아니, 저는‬ ‪검사가 필요하다고 했는데‬‪Cậu là gì mà dám để bệnh nhân về nhà,‬ ‪đồ đầu đất này!‬ ‪Tôi đã nói là cần phải kiểm tra,‬
‪환자가 강력하게‬ ‪집에 가겠다고 해서요‬‪nhưng bệnh nhân‬ ‪cứ cương quyết muốn về nhà.‬
‪[소라] 야‬ ‪니가 처방한 진통제 맞고‬‪Cậu thấy mình như bác sĩ thực thụ‬
‪환자가 '다 나았다'‬ ‪'집에 가겠다' 그러니까‬‪khi bệnh nhân nói là họ đã khỏi‬ ‪chỉ vì thuốc giảm đau‬ ‪mà cậu đã kê đơn sao?‬
‪의사놀이 제대로 한 거 같아서‬ ‪뿌듯했니?‬‪chỉ vì thuốc giảm đau‬ ‪mà cậu đã kê đơn sao?‬
‪응급실에서‬ ‪같잖은 의사놀이하지 마‬‪Đừng chơi trò bác sĩ ở phòng cấp cứu.‬
‪팩트는, 지금쯤 압빼 수술 받고‬ ‪편안하게 누워 있을 환자가‬‪Đáng lẽ bệnh nhân đó phải phẫu thuật‬ ‪ruột thừa và nằm trên giường bệnh.‬
‪바로 너 때문에!‬‪Đáng lẽ bệnh nhân đó phải phẫu thuật‬ ‪ruột thừa và nằm trên giường bệnh.‬ ‪Cũng tại cậu‬
‪빤빼에 셉틱 쇼크로 열 펄펄 나고‬‪Cũng tại cậu‬ ‪mà họ đang đau đớn tột cùng‬ ‪vì sốc nhiễm trùng do viêm phúc mạc.‬
‪죽을 똥 싸면서‬ ‪개고생하고 있다는 거야, 알았어?‬‪mà họ đang đau đớn tột cùng‬ ‪vì sốc nhiễm trùng do viêm phúc mạc.‬ ‪Hiểu chưa?‬
‪뭐 해? 가서 빨리‬ ‪환자한테 연락드려‬‪Sao đứng ngây ra thế?‬ ‪Mau gọi cho bệnh nhân đi.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪내 새끼를 잡네, 잡아, 아주‬‪Cô ta nuốt chửng thằng bé mất thôi.‬
‪못되게 생겨 가지고, 이…‬‪Trông bản mặt xấu tính quá đi.‬
‪선생님!‬‪Bác sĩ.‬
‪[로이] 선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪[정숙] 어머, 교수님‬‪Ôi, Giáo sư.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪근데 지금 저한테‬ ‪선생님이라고 하신 거예요?‬‪- Nhưng anh vừa gọi tôi là "bác sĩ" à?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Nhưng anh vừa gọi tôi là "bác sĩ" à?‬ ‪- Vâng.‬
‪너무 오랜만에 들어 가지고‬‪Lâu rồi tôi mới được nghe‬ ‪ai đó gọi mình như vậy‬
‪[정숙] 꿈에도 절 부르는 소리란‬ ‪생각은 못 했어요‬‪nên không nghĩ là anh gọi tôi.‬
‪근데 좋네요, 선생님이라는 호칭‬‪Nhưng được gọi là bác sĩ‬ ‪nghe thích thật đó.‬
‪별것도 아닌데 되게 좋아하시네요?‬‪Có là gì đâu mà cô thích vậy.‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪[웃음]‬
‪휴대폰 번호 좀 알려 줘요‬‪Cho tôi số của cô đi.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[로이] 착각을‬ ‪자주 하시는 편인가 봐요?‬‪Hình như cô hay hiểu lầm lắm nhỉ.‬
‪- 아니, 아니, 그게 아니고‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Không phải vậy.‬ ‪Chỉ tại anh đột nhiên hỏi số của tôi.‬
‪[정숙] 불쑥‬ ‪그런 말씀을 하셔 가지고‬‪Không phải vậy.‬ ‪Chỉ tại anh đột nhiên hỏi số của tôi.‬
‪죄송, 죄송해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[로이] 선생님 사진이요‬‪Mấy bức ảnh của cô.‬ ‪Tôi nghĩ phải gửi nó cho cô.‬
‪드려야 될 거 같아서‬‪Mấy bức ảnh của cô.‬ ‪Tôi nghĩ phải gửi nó cho cô.‬
‪아… [웃음]‬‪À…‬
‪[정숙] 맞아요, 제 사진을‬ ‪가지고 계실 필요는 없죠‬‪Phải đấy.‬ ‪Anh không cần phải giữ ảnh của tôi.‬
‪여기요‬‪Đây ạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- 보냈어요‬ ‪- [정숙] 네‬‪Tôi gửi rồi đó.‬ ‪Vâng.‬
‪[웃음]‬
‪이제 지우셔도 돼요‬‪Giờ anh cứ xóa đi.‬
‪선생님이 여기 웬일이세요?‬‪Sao anh lại tới đây?‬
‪[로이] 아, 누가 좀 보자고 해서요‬‪Có người hẹn gặp tôi.‬
‪선생님은요?‬‪Cô thì sao?‬
‪저는 아들하고 남편 만나러 왔어요‬‪Cô thì sao?‬ ‪Tôi đến đây gặp con trai và chồng.‬
‪두 분 다 의사라고 하셨죠‬‪Cô có nói cả hai đều là bác sĩ nhỉ?‬
‪[정숙의 웃음]‬
‪[로이] 아, 이 병원이구나‬‪Ra là họ làm ở đây.‬
‪몸은? 괜찮아요?‬‪Sức khỏe cô ổn cả rồi chứ?‬
‪네‬‪Vâng, đều nhờ anh‬ ‪đã phẫu thuật suôn sẻ cho tôi.‬
‪선생님이‬ ‪수술 너무 잘해 주셨잖아요‬‪Vâng, đều nhờ anh‬ ‪đã phẫu thuật suôn sẻ cho tôi.‬
‪[정숙] 제가 감사하다는 인사도‬ ‪제대로 못 드렸어요‬‪Tôi còn chưa cảm ơn anh đàng hoàng.‬
‪몸이 아프니까‬‪Ốm đau khiến tôi‬ ‪quên cả phép ứng xử thì phải.‬
‪인사치레할 정신도 없었나 봐요‬‪Ốm đau khiến tôi‬ ‪quên cả phép ứng xử thì phải.‬
‪너무 감사해요, 선생님‬‪Thật sự cảm ơn anh.‬
‪[로이] 의사한테‬ ‪환자가 건강하게 살아 주는 거보다‬‪Đối với bác sĩ thì lời cảm ơn tuyệt nhất‬ ‪chính là việc bệnh nhân khỏe mạnh.‬
‪좋은 인사는 없죠‬‪Đối với bác sĩ thì lời cảm ơn tuyệt nhất‬ ‪chính là việc bệnh nhân khỏe mạnh.‬
‪[정숙] 한동안 잊고 살았는데‬ ‪의사란 직업이 참‬‪Tôi đã quên trong một thời gian dài,‬ ‪nhưng bác sĩ…‬
‪좋은 직업이었어요‬‪là một nghề thật tuyệt vời.‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪아픈 사람 낫게 해 주는‬‪Giúp người bị ốm khỏe mạnh lại.‬
‪[정숙의 멋쩍은 웃음]‬
‪다시 일할 생각 없으세요?‬‪Cô không có ý định đi làm lại à?‬
‪예? [정숙의 웃음]‬‪Gì cơ?‬
‪[정숙] 아유, 환자들한테 민폐죠‬‪Vậy sẽ phiền toái cho bệnh nhân lắm.‬
‪그때 보셨잖아요, 선생님은…‬‪Lần trước anh thấy rồi mà.‬
‪아니에요‬‪Không đâu.‬
‪잘하실 거 같은데요‬‪Tôi nghĩ cô sẽ làm tốt đấy.‬
‪제가요?‬‪Tôi sao?‬
‪[정숙의 힘주는 숨소리]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪- [안마의자 작동음]‬ ‪- 공동 명의?‬‪Củng đứng tên sao?‬
‪네, 어머니랑‬ ‪상의드려야 될 거 같아서요‬‪Vâng, con nghĩ phải bàn bạc trước với mẹ.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[애심] 당연히 상의해야지!‬‪Đương nhiên phải bàn bạc rồi!‬
‪일찌감치 너한테 명의 돌려놓자고‬‪Đương nhiên phải bàn bạc rồi!‬ ‪Mẹ chính là người đã thuyết phục bố con‬
‪- 니 아버지 설득한 게 누군데!‬ ‪- [인호] 예‬‪Mẹ chính là người đã thuyết phục bố con‬ ‪- sớm sang tên cho con mà.‬ ‪- Đúng ạ.‬
‪[애심] 아니, 쟤‬ ‪아, 큰 수술 받더니‬‪Ca phẫu thuật lớn‬ ‪đã làm đầu nó chập mạch à?‬
‪정신이 막 어떻게 된 거 아니니?‬‪Ca phẫu thuật lớn‬ ‪đã làm đầu nó chập mạch à?‬
‪씁, 저도 놀라기는 했는데…‬‪Ca phẫu thuật lớn‬ ‪đã làm đầu nó chập mạch à?‬ ‪Con cũng hơi bất ngờ…‬
‪말 같지도 않은 소리‬ ‪하지도 말라 그래‬‪Bảo nó đừng nói vớ vẩn nữa.‬
‪아, 애들 엄마 들어요‬‪Cô ấy nghe mất bây giờ.‬
‪[애심] 아, 들으라고 하는 소리야!‬‪Mẹ nói để nó nghe đấy!‬
‪지가 뭘 했다고 공동 명의야?‬‪Sao nó dám đòi đứng tên chung?‬
‪아니, 아프고 나더니‬ ‪눈에 뵈는 게 없나‬‪Khỏi bệnh rồi là chẳng xem ai ra gì.‬
‪별 유세를 다 떨고 다니네‬‪Xem nó lên mặt chưa kìa!‬
‪- 별 유세를 다 떨고 다니네!‬ ‪- [인호의 말리는 소리]‬‪- Xem nó lên mặt chưa kìa!‬ ‪- Thôi đi mẹ.‬
‪아유, 이거 놔, 아유‬‪Bỏ ra.‬
‪아유, 나 허리가 아프다, 아휴‬‪Đau lưng quá.‬
‪아휴, 잘 다스려 놨는데‬‪Cứ tưởng đã ổn rồi chứ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[로이] 다시 일할 생각 없으세요?‬‪Cô không có ý định đi làm lại à?‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리]‬
‪[문소리]‬
‪[인호] 잠깐 이리 좀 와 봐‬‪Em lại đây chút đi.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪공동 명의 말이야‬‪Về chuyện đứng tên chung,‬ ‪anh đã bàn bạc với mẹ…‬
‪어머니께 상의…‬‪Về chuyện đứng tên chung,‬ ‪anh đã bàn bạc với mẹ…‬
‪[인호] 어머니께‬ ‪상의드려 봤는데, 좀…‬‪Anh đã bàn bạc với mẹ…‬
‪어려울 거 같아‬‪nhưng anh nghĩ sẽ khó.‬ ‪Mẹ không muốn làm thế hả?‬
‪못 해 주시겠대? 당신 명의인데도?‬‪Mẹ không muốn làm thế hả?‬ ‪Nhà đứng tên anh mà.‬
‪옛날 분이시잖아‬‪Mẹ là kiểu người thời xưa,‬
‪[인호] 어른들 마인드로는‬ ‪이해 못 하실 수 있지‬‪nên mẹ có thể khó hiểu chuyện này.‬
‪이번에는 당신이 좀‬ ‪이해해 줬으면 좋겠는데‬‪Anh muốn em hiểu cho anh về chuyện này.‬
‪[코웃음]‬
‪언젠 뭐‬ ‪내가 이해 안 한 적 있었나‬‪Em đã bao giờ không hiểu cho anh chưa?‬
‪삐딱선 타지 말고‬‪Đừng có kiếm chuyện thế chứ.‬
‪[인호] 그거 아니라도‬ ‪요새 재밌게 살더만‬‪Không thế thì dạo này‬ ‪em cũng sống vui vẻ rồi mà.‬
‪여보‬‪Mình này.‬
‪나‬‪Hay là…‬
‪레지던트 밟으면 어떨까?‬‪em đăng ký làm bác sĩ nội trú?‬
‪- 뭐?‬ ‪- [정숙] 정민이 사고 나는 바람에‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Do Jung Min bị tai nạn‬
‪전공의 과정 포기했었잖아‬‪nên em bỏ làm bác sĩ nội trú.‬
‪요즘 나, 그때 포기한 거‬ ‪많이 아쉬워‬‪Gần đây, em thấy hối hận‬ ‪vì lúc đó đã bỏ cuộc.‬
‪지금이라도‬‪Em đang nghĩ đến việc bắt đầu…‬
‪다시 시작해 보면 어떨까‬‪Em đang nghĩ đến việc bắt đầu…‬
‪싶어‬‪luyện tập trở lại.‬
‪이제 와서 무슨 [헛웃음]‬‪Giờ mà còn bác sĩ nội trú gì chứ?‬
‪무슨 레지던트야‬‪Giờ mà còn bác sĩ nội trú gì chứ?‬
‪[인호가 웃으며] 아이참‬ ‪레지던트는 무슨…‬‪Thiệt tình, buồn cười quá đi mất.‬
‪정 일하고 싶거든‬ ‪동네 병원 페이 닥터로 들어가든가‬‪Nếu em muốn đi làm‬ ‪thì vào phòng khám địa phương mà làm.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬‪Phòng khám địa phương‬ ‪cũng phải có kinh nghiệm mới vào được.‬
‪아이, 페이 닥터도‬ ‪경험치가 있어야 하지‬‪Phòng khám địa phương‬ ‪cũng phải có kinh nghiệm mới vào được.‬
‪[정숙] 아니, 20년 넘게 쉬다가‬ ‪어떻게 갑자기 진료를 봐?‬‪Em nghỉ suốt 20 năm rồi,‬ ‪sao đột nhiên chữa bệnh được?‬
‪좀 힘들겠지만 전공의 과정을…‬‪Có thể sẽ khó,‬ ‪nhưng sau khi được đào tạo nội trú…‬
‪당신 전공의 마치면 쉰이야‬‪Thì lúc đó em 50 tuổi rồi đấy.‬
‪아, 백 세 시대에 오십이면‬ ‪청춘이지 뭘 그래?‬‪Thời đại trăm tuổi như bây giờ‬ ‪thì 50 vẫn còn trẻ chán.‬
‪늙고 병든 전공의‬ ‪누가 반갑다고 해?‬‪Ai sẽ chào đón‬ ‪bác sĩ nội trú già và ốm yếu chứ?‬
‪[인호] 민폐 끼칠 생각 말고‬ ‪포기해‬‪Đừng làm gánh nặng mà hãy bỏ cuộc đi.‬
‪[정숙] 자꾸 그러면‬‪Nếu anh cứ vậy,‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 당신네 병원, 당신네 과에‬‪em sẽ nộp đơn vào bệnh viện của anh‬ ‪và vào chính khoa của anh đấy.‬
‪지원하는 수가 있어‬‪em sẽ nộp đơn vào bệnh viện của anh‬ ‪và vào chính khoa của anh đấy.‬
‪내가 우리 과 과장이야‬ ‪누가 뽑아 준대?‬‪Anh là trưởng khoa đấy.‬ ‪Ai chọn em mà em vào?‬
‪[정숙] 학교 다닐 때 성적은‬ ‪당신보다 내가 훨씬 좋았어‬‪Hồi còn đi học,‬ ‪điểm của em cao hơn anh rất nhiều.‬
‪[인호] 본과 때부턴‬ ‪내가 앞질렀지!‬‪Từ khóa chính quy là anh giỏi hơn em.‬
‪[정숙] 그건‬ ‪애기 낳느라고 그런 거지‬‪Đó là do em phải sinh con nên mới thế!‬
‪당신이 육아에‬ ‪조금이라도 동참해 줬으면‬‪Nếu anh giúp em nuôi con‬
‪내 성적 안 떨어졌어‬‪Nếu anh giúp em nuôi con‬ ‪thì điểm của em đã không giảm.‬
‪[인호] 그렇게 하고 싶으면‬ ‪한번 해 보든가, 그러면‬‪thì điểm của em đã không giảm.‬ ‪Nếu muốn thử đến vậy thì thử làm đi.‬
‪그래, 이제 와서 뭐‬ ‪시험 봐 봐야 성적 뻔할 거고‬‪Nếu muốn thử đến vậy thì thử làm đi.‬ ‪Dù em có thi‬ ‪thì điểm số cũng quá rõ ràng rồi.‬
‪한번 떨어져 보면‬ ‪현실 파악 제대로 되겠지‬‪Dù em có thi‬ ‪thì điểm số cũng quá rõ ràng rồi.‬ ‪Trượt một lần rồi em sẽ vỡ mộng thôi.‬
‪붙으면 어쩔 건데?‬‪Nếu em đỗ thì anh tính sao?‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪그만 자‬‪Đi ngủ đi.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[부드러운 음악이 흐른다]‬
‪'봉주르'‬‪Bonjour.‬
‪[애심이 살짝 웃는다]‬
‪[애심] 여기가 프렌치 요리‬ ‪제대로 하는 곳인데‬‪Chỗ này làm món Pháp đúng kiểu lắm.‬
‪미슐랭 투 스타 레스토랑이란다‬‪Michelin hai sao đấy.‬
‪한 달 전 예약도 어렵다는데‬‪Đặt bàn trước một tháng‬ ‪cũng khó vào ăn được,‬
‪내가 아는 사람 통해서‬ ‪겨우 예약했잖니‬‪Đặt bàn trước một tháng‬ ‪cũng khó vào ăn được,‬ ‪nhưng mẹ đã nhờ người quen‬ ‪để có thể cùng con đến đây ăn đấy.‬
‪너랑 같이 오려고‬‪nhưng mẹ đã nhờ người quen‬ ‪để có thể cùng con đến đây ăn đấy.‬
‪- [애심의 옅은 웃음]‬ ‪- 네‬‪Vâng.‬
‪주변에 나 같은 시어머니 없지?‬‪Hiếm có mẹ chồng như mẹ nhỉ?‬
‪네 [웃음]‬‪Vâng.‬
‪드물죠, 어머니 같은 분은‬‪Những người như mẹ hiếm có lắm.‬
‪[애심] 응, 얼른 들어‬ ‪입맛에 맞을지 모르겠다‬‪Ăn đi. Không biết‬ ‪có hợp khẩu vị của con không nữa.‬
‪[정숙] 네‬‪Vâng ạ.‬
‪[애심] 애비한테 말은 들었겠지만‬‪Chắc con đã nghe chồng con nói rồi,‬
‪내가 직접 가감 없이‬ ‪설명하는 게 낫겠다 싶어‬‪nhưng mẹ nghĩ nên trực tiếp nói‬ ‪một cách thành thật thì tốt hơn.‬
‪자리를 마련했다‬‪nhưng mẹ nghĩ nên trực tiếp nói‬ ‪một cách thành thật thì tốt hơn.‬
‪애비는‬‪Bố bọn trẻ muốn thêm tên con‬ ‪vào giấy tờ nhà hiện tại,‬
‪너한테 지금 살고 있는 집‬ ‪공동 명의를 해 주고 싶어 하던데‬‪Bố bọn trẻ muốn thêm tên con‬ ‪vào giấy tờ nhà hiện tại,‬
‪내가 못 하게 했다‬‪nhưng mẹ đã không cho làm thế.‬
‪그 집은 순전히 너희 시아버지가‬‪Bố chồng con đã lập bệnh viện‬
‪병원 세워 일군 재산으로‬ ‪마련한 집이잖니‬‪rồi cặm cụi kiếm tiền để mua căn nhà đó.‬
‪아들딸 구별 없는 시대에‬ ‪살고 있긴 하지만‬‪Mặc dù con trai và con gái bây giờ‬ ‪được đối xử như nhau,‬
‪명예 있는 가문에서야‬ ‪어디 그러니?‬‪nhưng danh môn như nhà mình thì khác.‬
‪재산은 아들에서 아들로‬ ‪상속되는 게 정한 이치지‬‪Tài sản nên được truyền‬ ‪từ con trai sang con trai.‬
‪우리 집 재산‬ ‪결국은 다 정민이 거야‬‪Cuối cùng, tất cả tài sản gia đình‬ ‪sẽ được chuyển cho Jung Min.‬
‪에미가 돼서 아들 재산에‬ ‪미리 손댈 필요는 없지 않겠니?‬‪Con là mẹ nó nên đâu cần‬ ‪động đến tài sản của nó làm gì.‬
‪내 얘기 너무 섭섭하게‬ ‪생각하지 말아‬‪Đừng để bụng những gì mẹ nói.‬ ‪Và cũng đừng càu nhàu với chồng‬ ‪về chuyện này nữa.‬
‪애비한테 바가지 긁을‬ ‪필요도 없고, 응?‬‪Và cũng đừng càu nhàu với chồng‬ ‪về chuyện này nữa.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[애심] 이참에 차는 니가 써라‬‪Con dùng xe này đi.‬
‪새 차로 한 대 사 줄까 하다가‬‪Mẹ định mua cho con một chiếc xe mới,‬
‪뽑은 지 이제 1년도 채 안 됐으니‬‪nhưng xe này mới mua được một năm‬
‪새 차나 다름없다 싶어서‬‪nên chẳng khác gì xe mới.‬
‪[정숙] 아니에요, 어머니‬‪Không cần đâu mẹ.‬
‪어머니 말씀 잘 알아들었습니다‬‪Con đã hiểu những gì mẹ nói.‬
‪그래 [옅은 웃음]‬‪Được thôi.‬
‪니가 머리는 좋은 아이니까‬‪Con là đứa thông minh mà.‬
‪[애심이 살짝 웃는다]‬
‪[애심] 우리 와인 마실까?‬‪Hay là uống rượu vang nhỉ?‬
‪- 네‬ ‪- [애심] 응‬‪Vâng ạ.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[정숙의 가쁜 숨소리]‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬
‪[툭 떨어지는 소리]‬
‪- [인호] 여보…‬ ‪- [익살스러운 효과음]‬‪Mình này…‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪[휘파람 효과음]‬
‪- [인호] 치‬ ‪- [띠링 울리는 효과음]‬‪Trời ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪치‬‪Xí.‬
‪어, 어, 잠깐만요! 저도 내릴게요‬‪Khoan đã. Cho tôi xuống. Tôi xin lỗi!‬
‪- [정숙] 죄송합니다!‬ ‪- [휭 바람 소리]‬‪Khoan đã. Cho tôi xuống. Tôi xin lỗi!‬
‪아, 추워‬‪Ôi, lạnh quá.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[찌뿌둥한 소리]‬
‪[종이 땡 울리는 효과음]‬
‪[종이 땡땡 울리는 효과음]‬‪CÒN 3 NGÀY‬
‪[강조되는 효과음]‬‪NGÀY THI‬
‪"디데이"‬‪NGÀY THI‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬‪Trong kỳ thi đánh giá‬ bác sĩ nội trú năm 2022,
‪- [안내 음성] 2022년 전공의 시험‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪Trong kỳ thi đánh giá‬ bác sĩ nội trú năm 2022,
‪차정숙 님의 점수는‬‪Trong kỳ thi đánh giá‬ bác sĩ nội trú năm 2022, ‪điểm số của cô Cha Jeong Suk là 49 điểm.‬
‪49점입니다‬‪điểm số của cô Cha Jeong Suk là 49 điểm.‬ ‪KỲ THI ĐÁNH GIÁ BÁC SĨ NỘI TRÚ 2022‬ ‪49 TRÊN 50 ĐIỂM‬
‪[밝은 음악]‬‪KỲ THI ĐÁNH GIÁ BÁC SĨ NỘI TRÚ 2022‬ ‪49 TRÊN 50 ĐIỂM‬
‪[기쁜 숨소리]‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[웃음]‬‪CON TRAI: 45 ĐIỂM HUHU‬
‪[신난 탄성]‬
‪[웃음]‬
‪[환호성]‬
‪[웃음]‬
‪[직원] 산뜻하고‬ ‪너무 잘 어울리시는데요?‬‪Nhìn mới lạ và rất hợp với chị.‬
‪- [사진사] 좋아요‬ ‪- [카메라 조작음]‬‪Tốt lắm.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- 자, 좋습니다, 한 번 더‬‪Tốt lắm. Một lần nữa.‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬
‪[키보드 조작음]‬‪ĐƠN ĐĂNG KÝ NỘI TRÚ‬
‪[구급대원1] 36세 여환‬‪Nữ, 36 tuổi.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 뒷좌석 교통사고로‬‪Nghi ngờ bị gãy xương bụng‬ ‪và xương chậu do tai nạn xe hơi.‬
‪복부 및 골반 부위의‬ ‪다발성 골절 의심되고‬‪Nghi ngờ bị gãy xương bụng‬ ‪và xương chậu do tai nạn xe hơi.‬
‪오는 도중에 어레스트 나서‬ ‪CPR 중입니다‬‪Bị ngừng tim‬ ‪nên đang thực hiện hồi sức tim phổi.‬
‪[의사] CPR 한 지 얼마나 됐나?‬ ‪다른 덴 괜찮아?‬‪Bị ngừng tim‬ ‪nên đang thực hiện hồi sức tim phổi.‬ ‪Thực hiện bao lâu rồi? Chỗ khác ổn chứ?‬
‪[구급대원2] 오면서 10분 넘게‬ ‪흉부 압박 진행했습니다‬‪Thực hiện bao lâu rồi? Chỗ khác ổn chứ?‬ ‪Đã thực hiện được mười phút.‬ ‪Di chuyển mau. Một người cầm bóng thở,‬
‪[의사] 빨리 베드 옮겨‬‪Di chuyển mau. Một người cầm bóng thở,‬
‪한 명 앰부 잡고‬ ‪한 명 CPR 끊기지 않게 손 바꾸고‬‪Di chuyển mau. Một người cầm bóng thở,‬ ‪một người tiếp tục hồi sức tim phổi.‬
‪지금 뭐 하는 거야? 손 바꾸라고!‬ ‪CPR 안 해 봤어?‬‪Làm gì thế? Đổi với anh ấy đi!‬ ‪Chưa hồi sức tim phổi bao giờ à?‬
‪아, 네‬‪Chưa hồi sức tim phổi bao giờ à?‬ ‪- Vâng!‬ ‪- Đi nào.‬
‪[구급대원1] 가요‬‪- Vâng!‬ ‪- Đi nào.‬
‪[키보드 조작음]‬‪KHOA MUỐN ĐĂNG KÝ: KHOA NGOẠI‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[정숙] 아니야‬ ‪이 나이에 외과는 무리지‬‪Không.‬ ‪Tuổi này vào khoa ngoại thì hơi quá sức.‬
‪- [심전도계 비프음]‬ ‪- [정숙] 유빈이, 안녕‬‪Chào Ye Bin.‬
‪우리 채혈해야 되는데, 으쌰‬‪Chúng ta phải lấy mẫu máu. Nào.‬
‪- 선생님‬ ‪- [정숙] 응?‬‪Bác sĩ ơi.‬ ‪Hả?‬
‪저는 몇 살까지 살 수 있어요?‬‪Cháu có thể sống đến mấy tuổi ạ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[정숙이 흐느낀다]‬
‪[정숙] 아휴, 상상만 해도 괴롭다‬‪Mới tưởng tượng thôi‬ cũng thấy đau lòng rồi.
‪[정숙] 아픈 애들은‬ ‪도저히 볼 자신이 없어‬‪Mình không đủ can đảm‬ để nhìn mấy đứa trẻ bị ốm.
‪[한숨]‬‪Mình không đủ can đảm‬ để nhìn mấy đứa trẻ bị ốm.
‪[한숨]‬
‪아, 어떡하지?‬‪Phải làm thế nào đây?‬
‪[임 과장] 오늘 전공의‬ ‪면접이 있어서 부랴부랴 봤는데‬‪Hôm nay có buổi phỏng vấn nội trú‬ ‪và tôi đã xem qua.‬
‪아주 명물이 등장하셨어‬‪Có một người rất có triển vọng.‬
‪[오 교수] 저보다도 나이가 많네요‬‪Cô ấy nhiều tuổi hơn cả tôi.‬
‪[임 과장] 원래 공부는 잘했어요‬ ‪의대 국시 성적도 좋고‬‪Cô ấy vốn học rất giỏi.‬ ‪Cô ấy đạt điểm cao‬ ‪trong kỳ thi cấp phép y tế.‬
‪전공의 시험도 49점이나 되고‬‪Và còn đạt 49 điểm‬ ‪ở kỳ thi bác sĩ nội trú.‬
‪이런 사람이 대체 뭐 때문에‬ ‪이렇게 오랫동안 놀았을까?‬‪Người như cô ấy‬ ‪sao trước giờ không làm bác sĩ nhỉ.‬ ‪Vậy thì có ích gì? Cô ấy sắp 50 tuổi rồi.‬
‪[오 교수] 아이, 그럼 뭐 해요‬ ‪내일모레 오십인데‬‪Vậy thì có ích gì? Cô ấy sắp 50 tuổi rồi.‬
‪아, 이번에 지원자 몇 명이죠?‬‪Lần này có bao nhiêu ứng viên?‬
‪세 명 정원에 네 명‬‪Có ba vị trí và bốn ứng viên.‬
‪[오 교수] 응, 정해졌네‬‪Có ba vị trí và bốn ứng viên.‬ ‪Vậy là rõ rồi. Loại cô ấy.‬
‪탈락‬‪Vậy là rõ rồi. Loại cô ấy.‬
‪최 선생하고 동문 아니에요?‬ ‪연배도 비슷한 거 같던데‬‪Cô ấy không phải‬ ‪bạn học của Giáo sư Choi sao?‬ ‪Cũng bằng tuổi cô mà.‬
‪아, 네, 근데‬‪Vâng. Nhưng đã lâu rồi‬ ‪nên tôi cũng không nhớ rõ lắm.‬
‪저, 오래돼서‬ ‪기억이 가물가물하네요‬‪Vâng. Nhưng đã lâu rồi‬ ‪nên tôi cũng không nhớ rõ lắm.‬
‪- [임 과장] 응‬ ‪- [승희] 근데 여기‬‪Nhưng ở đây có ghi là cô ấy đã ghép gan.‬
‪간 이식 받았다고 쓰여 있던데요‬‪Nhưng ở đây có ghi là cô ấy đã ghép gan.‬
‪- [임 과장] 응?‬ ‪- [오 교수] 간 이식‬‪Hả? Ghép gan.‬
‪[임 과장] 에헤, 이런‬‪Ôi trời.‬
‪200% 탈락‬‪Rớt chắc luôn rồi.‬
‪- [툭 놓는 소리]‬ ‪- [오 교수] 아휴‬
‪[한숨]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[인호] 어, 나야‬‪- Anh nghe.‬ ‪- Vợ anh bị sao vậy?‬
‪[승희] 당신 와이프‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪- Anh nghe.‬ ‪- Vợ anh bị sao vậy?‬
‪뭘?‬‪- Bị sao cơ?‬ ‪- Cô ấy…‬
‪우리 병원에…‬‪- Bị sao cơ?‬ ‪- Cô ấy…‬
‪우리 병원, 우리 과에‬ ‪전공의 지원했잖아‬‪Cô ấy nộp đơn vào bệnh viện ta,‬ ‪khoa của em.‬
‪[승희] 알고 있었어?‬‪Anh đã biết chưa?‬
‪진짜야?‬‪Thật hả?‬
‪[승희] 방금 면접 들어가는 교수가‬ ‪보여 줘서 지원자 서류 봤어‬‪Một giáo sư tham gia phỏng vấn‬ ‪đã cho em xem hồ sơ.‬
‪분명히 지원했어‬‪Chắc chắn cô ấy đã nộp đơn.‬
‪구산의대 95학번 차정숙‬‪Cha Jeong Suk, Đại học y Gusan, khóa 1995.‬
‪[승희] 전공의 시험을‬ ‪49점이나 맞았어‬‪Cô ấy được 49 điểm‬ ở kỳ thi bác sĩ nội trú.
‪여보세요? 말 좀 해 봐‬‪Alô? Anh nói gì đi chứ.‬
‪4, 4, 49점?‬‪Tận 49 điểm? Cô ấy mất trí thật rồi.‬
‪이 여자 완전 미쳤구먼, 이…‬‪Tận 49 điểm? Cô ấy mất trí thật rồi.‬
‪아, 미안, 잠깐 끊어 봐‬‪Anh xin lỗi. Tắt máy chút nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪음성 사서함으로…‬‪- Thuê bao quý khách vừa…‬ ‪- Chết tiệt.‬ ‪MẸ JUNG MIN‬
‪[통화 종료음]‬‪MẸ JUNG MIN‬
‪[씩씩거린다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[안내 방송 알림음]‬‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN‬
‪[안내 방송이 흐른다]‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬‪PHỎNG VẤN BÁC SĨ NỘI TRÚ 2022‬
‪[의사] 곧 가겠습니다‬‪Tôi sẽ tới đó ngay.‬
‪네, 일단 체크만 해 주시고요‬‪Vâng, trước mắt cứ kiểm tra giúp tôi thôi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪- [직원] 김우주 님‬ ‪- [의사] 네‬‪- Mời anh Kim U Ju.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 엄, 엄마?‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Mẹ?‬
‪[정민의 헛기침]‬
‪[헛기침]‬
‪[정민] 엄, 엄, 엄마‬‪Mẹ.‬
‪엄마는 여기 오면 안 돼요‬‪Mẹ không được đến đây đâu.‬
‪[정숙] 괜찮아‬‪Không sao.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪THẺ PHỎNG VẤN‬
‪나도 면접 보러 온 거야‬‪Mẹ cũng đến để phỏng vấn.‬
‪- 예?‬ ‪- [정숙] 이따가 얘기하자‬‪- Dạ?‬ ‪- Có gì nói sau nhé.‬
‪파이팅‬‪Cố lên!‬
‪[숨 고르는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[임 과장] 지금 건강 상태는‬ ‪어떻습니까?‬‪Hiện tại tình hình sức khỏe‬ ‪của cô thế nào?‬
‪지원서에 밝혔다시피‬‪Như những gì đã viết trong đơn,‬
‪[정숙] 간 이식 수술을 받았고요‬‪tôi đã phẫu thuật ghép gan‬ ‪và bây giờ thì khỏe mạnh.‬
‪지금은 건강합니다‬‪tôi đã phẫu thuật ghép gan‬ ‪và bây giờ thì khỏe mạnh.‬
‪[임 과장] 일상생활에는‬ ‪큰 어려움이 없을 수 있겠죠‬‪Có thể cô không gặp khó khăn‬ ‪trong cuộc sống hàng ngày,‬
‪하지만 이 수련의 과정이라는 게‬‪Có thể cô không gặp khó khăn‬ ‪trong cuộc sống hàng ngày,‬ ‪tuy nhiên, quá trình đào tạo đòi hỏi‬
‪정신적으로나 육체적으로나‬ ‪굉장한 에너지를 요하지 않습니까?‬‪tuy nhiên, quá trình đào tạo đòi hỏi‬ ‪nhiều năng lượng tinh thần‬ ‪và thể chất phải không?‬
‪지금 면역 억제제도‬ ‪복용 중이실 텐데‬‪Chắc cô đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.‬
‪네‬‪Chắc cô đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Lỡ cô bị nhiễm bệnh ở bệnh viện thì sao?‬
‪[임 과장] 병원에서‬ ‪감염이라도 되면 어쩌시려 그래요‬‪- Vâng.‬ ‪- Lỡ cô bị nhiễm bệnh ở bệnh viện thì sao?‬
‪목숨보다 중요한 건 없습니다‬‪Không có gì quan trọng hơn‬ ‪mạng sống của cô.‬
‪[윤 과장] 그거야‬ ‪본인이 더 잘 알 테니까‬‪Được rồi. Cô ấy biết rõ‬ ‪nên không cần nói thêm đâu.‬
‪더 이상 말할 필요가 없고요‬‪Được rồi. Cô ấy biết rõ‬ ‪nên không cần nói thêm đâu.‬
‪저기, 연세가 적지 않은 편이고‬‪Hơn nữa cô cũng không còn trẻ.‬
‪아니, 조금 많은 편이고‬‪Hơn nữa cô cũng không còn trẻ.‬ ‪Chính xác thì hơi già rồi.‬
‪아니, 조금 많이 많은 편이고‬‪Ý tôi là quá già rồi.‬
‪마흔다섯?‬‪- Cô 45 tuổi à?‬ ‪- Tôi 46 tuổi.‬
‪여섯‬‪- Cô 45 tuổi à?‬ ‪- Tôi 46 tuổi.‬
‪[윤 과장] 솔직히 말씀드려서‬ ‪연배가 다른 동료들과‬‪Nói thật thì ở tuổi của cô‬ ‪sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp‬ ‪với các đồng nghiệp khác tuổi.‬
‪원만한 관계를 유지하는 것도‬ ‪쉽지가 않을 겁니다‬‪sẽ không dễ để duy trì mối quan hệ tốt đẹp‬ ‪với các đồng nghiệp khác tuổi.‬
‪더 솔직히 말씀드려서‬ ‪잘 아시잖아요‬‪Thẳng thắn hơn nữa thì, cô hẳn cũng biết‬ ‪người khác sẽ không thích cô.‬
‪다들 싫어할 거라는 거‬‪Thẳng thắn hơn nữa thì, cô hẳn cũng biết‬ ‪người khác sẽ không thích cô.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪네, 여보세요‬‪Vâng, alô?‬
‪아, 네, 제가 차정숙인데요‬‪Vâng, tôi là Cha Jeong Suk.‬
‪[차분한 음악]‬
‪저기‬‪Khoan đã.‬
‪외람되지만‬‪Nếu không phiền,‬
‪제가 불합격한 이유를‬ ‪좀 알 수 있을까요?‬‪thì tôi có thể hỏi lý do bị loại không?‬
‪[정숙] 저, 혹시‬‪Có phải tại tuổi của tôi không?‬
‪나이 때문일까요?‬‪Có phải tại tuổi của tôi không?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[정민] 그래서 뭐래요?‬‪Rồi họ nói gì ạ?‬
‪[정숙] 더 늦기 전에‬ ‪딴 병원 알아보라지, 뭐‬‪Họ bảo mẹ đi tìm bệnh viện khác‬ ‪trước khi quá muộn.‬
‪그럼 규모가 좀 작은 병원에‬ ‪한번 넣어 봐요‬‪Vậy mẹ nộp đơn vào bệnh viện nhỏ hơn đi.‬
‪[정민] 다른 데 가면 되지‬ ‪뭘 그렇게 처져 계실까?‬‪Đi chỗ khác là được mà.‬ ‪Sao mẹ phải chán nản chứ?‬
‪그래도‬‪Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà.‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- 실패는 쓰라린 법이니까‬‪Dù sao thì thất bại luôn đau đớn mà.‬
‪[정숙] 이제 와요?‬‪- Anh về rồi à?‬ ‪- Con chào bố.‬
‪- 다녀오셨어요‬ ‪- [문소리]‬‪- Anh về rồi à?‬ ‪- Con chào bố.‬
‪당신 얼굴이 왜 그래?‬‪Mặt em sao vậy?‬
‪내 얼굴이 왜요?‬‪Mặt em sao cơ?‬
‪좀 안 좋아 보여서‬‪Nhìn không được khỏe.‬
‪그런가?‬‪Thật hả?‬
‪아무렇지도 않은데?‬‪Em có bị sao đâu.‬
‪그럼 다행이고‬‪Vậy thì may quá.‬
‪[인호] 아, 당신‬ ‪여행이라도 좀 다녀오지 그래?‬‪Đúng rồi, sao em không đi du lịch đi?‬
‪수술하면서‬ ‪멘털도 많이 흔들렸잖아‬‪Có thể em đã kiệt sức về tinh thần‬ ‪sau khi phẫu thuật.‬
‪어디 좋은 데로 바람 쐬고 오면‬ ‪이래저래 도움 되지 않겠어?‬‪Có thể em đã kiệt sức về tinh thần‬ ‪sau khi phẫu thuật.‬ ‪Đi du lịch đâu đó để đổi gió‬ ‪chắc cũng giúp ích phần nào nhỉ?‬
‪[분위기 있는 음악이 흐른다]‬
‪[개운한 숨소리]‬
‪[승희] 떨어졌대‬‪Cô ấy bị loại rồi.‬
‪얼마나 다행인지 몰라, 축하해‬‪May quá đấy. Chúc mừng anh.‬
‪[당찬 음악이 흐른다]‬‪May quá đấy. Chúc mừng anh.‬
‪[키보드 두드리는 소리]‬
‪[인호가 흥얼거린다]‬
‪[흡족한 소리]‬
‪[당찬 음악]‬
‪[말 울음 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[승희] 아무리 검사법이 발전해도‬ ‪그 점을 놓치면 안 돼‬‪Mặc dù phương pháp kiểm tra đã phát triển‬ ‪cũng không thể bỏ lỡ điểm đó.‬
‪[의사들] 네, 알겠습니다‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[정숙] 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[인호의 놀란 숨소리]‬
‪[숨을 헐떡인다]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[인호의 거친 숨소리]‬
‪[승희] 이게‬ ‪미안하다고 될 일이야?‬‪Xin lỗi là xong chuyện sao?‬ Giờ anh tính sao đây?
‪이제 어쩔 거야?‬‪Xin lỗi là xong chuyện sao?‬ Giờ anh tính sao đây?
‪그만두게 해야지‬‪Phải làm cho cô ấy nghỉ việc.‬
‪[정숙] 저기, 여보‬ ‪나 좀 태워다 주면 안 될까?‬‪Mình ơi, anh chở em đi được không?‬
‪응, 안 돼‬‪Không, không được.‬
‪[인호] 그렇게 아는 게 없어서‬‪Sao có thể quyết định phác đồ điều trị‬ trong khi chẳng biết gì vậy?
‪어떻게 환자 치료 플랜을‬ ‪결정할 수 있겠나?‬‪Sao có thể quyết định phác đồ điều trị‬ trong khi chẳng biết gì vậy?
‪그래 가지고 의사 흉내라도‬ ‪낼 수 있겠어?‬‪Vậy thì đến giả vờ làm bác sĩ‬ ‪cô cũng chẳng làm được.‬
‪집사람과의 관계는‬ ‪모르고 있습니다‬‪Không ai biết mối quan hệ‬ giữa tôi và bà xã.
‪- 저희도 알리기 원치 않고요‬ ‪- [로이] 왜요?‬‪- Chúng tôi cũng không muốn ai biết.‬ - Tại sao thế?
‪[정숙] 저희 남편이랑 아들 관계‬‪Người ở bệnh viện không biết về‬ mối quan hệ với chồng và con tôi.
‪병원 사람들은 몰라요‬‪Người ở bệnh viện không biết về‬ mối quan hệ với chồng và con tôi.
‪[로이] 알고 있어요‬‪Tôi biết, nhưng cô định khi nào sẽ ly hôn?‬
‪근데 언제 이혼하실 거예요?‬‪Tôi biết, nhưng cô định khi nào sẽ ly hôn?‬

No comments: