Search This Blog



  별에서 온 그대 12

Vì Sao Đưa Anh Tới 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(여자1) 오빠Thấy không? Là con người.
아, 이것 봐, 사람 맞잖아Thấy không? Là con người.
어떡해, 뺑소니인가 봐Làm sao đây? Chắc là đâm rồi bỏ chạy.
(남자) 저, 119죠?119 ạ?
저, 여기 사람이 쓰러져 있거든요Có một người nằm trên đường. Có lẽ là tai nạn giao thông.
저, 교통사고인가 봐요Có một người nằm trên đường. Có lẽ là tai nạn giao thông.
[사이렌이 울린다]
- (구급대원) 여기죠? - (남자) 네- Xin chào. - Xin chào.
(구급대원) 환자는 어디 있습니까?- Anh ta đâu? - Đằng này.
(남자) 네, 이쪽이요- Anh ta đâu? - Đằng này.
(여자1) 어?
(구급대원) 어디요?- Anh ta đâu? - Anh ta đi đâu rồi?
(여자1) 어디로 간 거야?- Anh ta đâu? - Anh ta đi đâu rồi?
(남자) 방금 분명히 여기…Vừa xong còn ở đây mà.
(여자1) 있었어요Anh ta vừa ở đây. Một chàng trai trẻ, còn chảy máu.
젊은 남자가 피 흘리면서Anh ta vừa ở đây. Một chàng trai trẻ, còn chảy máu.
(남자) 네Đúng thế.
[의미심장한 음악]MỘT GIỜ TRƯỚC
(세미) 그 사람 기다린다는 핑계로Cậu lấy lý do đợi người đó,
언젠가 다시 만날 거란 이유로 넌 휘경이…cậu tin sẽ gặp lại anh ta và đối với Hee-Kyung--
너 하나만 바라보는 그 바보 같은 아이Anh ấy thật ngốc vì chỉ nghĩ cho cậu.
오지도 가지도 못하게 발 묶어 놓은 거잖아Lý do của cậu hành hạ anh ấy.
그래 놓고 왜Đã vậy, sao cậu không nhận ra người đó chứ?
알아보질 못해?Đã vậy, sao cậu không nhận ra người đó chứ?
뭘 알아보지 못해?Mình không nhận ra cái gì?
(세미) 바로 네 옆에 있는데Anh ta ở ngay bên cạnh cậu.
왜 알아보지를 못하냐고Sao cậu không nhận ra mặt anh ta?
내 옆에?Bên cạnh mình?
어디?Ở đâu?
누구…Ai...
무슨 소리야, 너?Cậu đang nói gì thế?
[한숨]
궁금하니?Cậu muốn biết không?
아니Không.
전혀Không hề.
단지 하나 명확하게는 알겠네Nhưng mình đã rõ một điều.
너 휘경이 좋아하는구나?Cậu thích Hee-Kyung.
[쓸쓸한 음악]
언제부터?Từ khi nào?
[한숨]
그래, 좋아해Đúng vậy. Mình thích anh ấy.
(세미) 휘경이가 너 좋아하기 시작한 그때부터Từ lúc anh ấy bắt đầu thích cậu.
근데 지금 그 얘기가 왜?Nhưng có gì quan trọng?
그랬구나?Mình hiểu rồi. Chắc là cậu ghét mình lắm.
너 참 내가 미웠겠다Mình hiểu rồi. Chắc là cậu ghét mình lắm.
(송이) 이제야 이해가 가네Giờ mình đã hiểu cả.
그래서 그 얘기 한 거야?Có phải vì thế cậu nói cậu biết người từ 12 năm trước không?
12년 전 남자가 누군지 안다고?Có phải vì thế cậu nói cậu biết người từ 12 năm trước không?
그 사람이 누군지Mình sẽ không hỏi ai
네가 그 얘길 어떻게 알았는지 물어보지 않을게hay sao cậu biết chuyện hôm đó.
얘기하고 싶어 죽겠어도 얘기하지 마Đừng nói dù cậu muốn nói đến đâu.
네 말을 어떻게 믿겠니?Sao mình tin được cái gì ở cậu?
15년 동안 친구였지만Chúng ta là bạn 15 năm
단 한 순간도nhưng cậu chưa hề thành thật với mình.
나한테 솔직하지 않았던 너인데nhưng cậu chưa hề thành thật với mình.
천송이- Song-Yi. - Ừ, Se-mi.
어, 유세미- Song-Yi. - Ừ, Se-mi.
휘경이를 좋아했던 네 마음Cậu thích Hee-Kyung,
(송이) 그래서 어떻게든 12년 전 그 남자라도 찾아서vì thế cậu muốn tìm người 12 năm trước
너희들한테 떨어지길 바랐던 네 마음để mình tránh ra cho hai người.
너무 잘 알겠어Mình hiểu hết rồi.
[어이없는 숨소리]
한때 친구였던 나로선Vì chúng ta đã từng là bạn, mình thấy...
그 마음Vì chúng ta đã từng là bạn, mình thấy...
참 측은해buồn cho cậu.
- 너 말 함부로… - (송이) 착각했나 본데- Coi chừng đấy. - Nhưng cậu nhầm rồi.
나한테 12년 전 그 남자는Với mình, người từ 12 năm trước đó
이제 더 이상 중요하지 않아không còn quan trọng nữa.
(송이) 막연히 궁금은 했지Mình thừa nhận đã từng tò mò.
아빠가 떠나던 날 밤Dù sao, anh ấy cũng
내 목숨을 구해 준 사람이니까cứu mình vào buổi tối bố mình bỏ đi.
그렇지만Nhưng mà, mình không còn là con bé
난 더 이상 아빠 때문에 거리를 헤매면서 울던Nhưng mà, mình không còn là con bé khóc lóc lang thang trên phố vì bố nữa.
어린 소녀가 아니야khóc lóc lang thang trên phố vì bố nữa.
그러니까Nên đừng nghĩ có thể khiến mình bất ngờ vì một chuyện thế này
그런 일로 날 놀래려 하거나Nên đừng nghĩ có thể khiến mình bất ngờ vì một chuyện thế này
내 주변 누군가를 끌어들여서 이상하게 만들 생각hay kéo những người quanh mình vào để gây rối.
하지 마Đừng có làm thế.
그 남자를 알아볼 일이 생긴다면 내가 할 거야Nếu mình cần nhận ra người đó, mình sẽ tự nhận.
못 알아보고 지나치더라도 상관없어Dù không nhận ra cũng không sao.
그러니까Cho nên...
내 앞에서 다신 그 남자 얘기 꺼내지 마đừng bao giờ nói về anh ta trước mặt mình nữa.
사람 심리가 그렇다더라Thấy bảo là con người ra như vậy.
나보다 좋아 보이는 곳에 있는 인간을 보면Khi nhìn thấy ai đó cao hơn mình,
'나도 거기 가야겠다'가 아니라họ không nghĩ, "mình cũng nên như vậy."
'너도 내가 있는 구렁텅이로 내려와라, 내려와라'Mà họ nghĩ, "Ngã xuống đây cùng khốn khổ với tôi."
그런대Mà họ nghĩ, "Ngã xuống đây cùng khốn khổ với tôi."
[기가 찬 숨소리]
미안한데Xin lỗi nhé,
나 안 내려가mình không ngã
네가 사는 그 구렁텅이xuống cái vực khốn khổ của cậu đâu.
누군가를 미워하고 질투하면서Sống với sự ghen ghét và đố kị người khác hẳn giống như địa ngục.
사는 지옥 같은 짓Sống với sự ghen ghét và đố kị người khác hẳn giống như địa ngục.
나 안 해Mình không sống như thế.
그러니까Nên đừng hy vọng mình sẽ ngã xuống và gặp cậu ở dưới đó.
나한테 '내려와라, 내려와라'Nên đừng hy vọng mình sẽ ngã xuống và gặp cậu ở dưới đó.
손짓하지 마Đừng vẫy mình nữa.
[분한 숨소리]
[문이 탁 열린다]
[문이 쾅 닫힌다]
[어이없는 숨소리]
[도어 록 작동음]
[문이 쾅 닫힌다] [도어 록 작동음]
[통화 연결음]DO
[옅은 한숨]
[휴대전화 조작음]
[한숨]
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[휴대전화 조작음]
(송이) 할 말이 있어Tôi có chuyện cần nói. Khi nào rảnh gọi cho tôi.
전화 부탁해Tôi có chuyện cần nói. Khi nào rảnh gọi cho tôi.
[한숨]
[휴대전화 벨 소리] [문이 달칵 열린다]
[휴대전화 조작음]
[게임 소리가 흘러나온다]
(송이) 야, 너 왜 전화를 안 받아?Này, sao em không trả lời hả?
안 받아도 돼- Không cần. - Ai thế?
누군데?- Không cần. - Ai thế?
나 좋다고 쫓아다니는 계집애Một con bé thích em.
[휴대전화 알림음]
야, 너 문자 메시지 왔잖아 확인 안 해?Em có tin nhắn kìa. Không đọc à?
됐어, 뻔해Không cần đâu. Rõ quá mà.
꼭 할 말이 있다는 둥Em cá cô ta nhắn có chuyện gì cần nói và bảo em gọi.
(윤재) 전화 부탁한다는 둥Em cá cô ta nhắn có chuyện gì cần nói và bảo em gọi.
[휴대전화 알림음]
아이, 귀찮게, 이, 씨Trời ạ, bực mình thật.
아, 왜 때려?Sao đánh em?
(송이) 정말 꼭 할 말이 있을 수도 있잖아Nhỡ có chuyện quan trọng thì sao?
전화 한 통 그거 받는 게 그렇게 어려워?Trả lời điện thoại khó lắm à?
문자 답도 못 해 줘?Nhắn lại cũng không được sao?
기다리는 사람 마음이 어떨지 생각 못 하지?Chị cá em không biết cảm giác đợi chờ của nó.
하, '귀찮아'?Chị cá em không biết cảm giác đợi chờ của nó. "Bực mình" ư?
무슨 나라를 구하래? 목숨을 구하래?Có phải nó xin em cứu mạng đâu.
전화 한 통, 문자 한 통Trả lời điện thoại hay tin nhắn khó lắm hay sao...
그게 그렇게 어려…Trả lời điện thoại hay tin nhắn khó lắm hay sao...
[송이의 한숨]
[송이의 옅은 한숨]
(윤재) 뭐래? 하Nói gì thế?
아, 짜증 나Trời ạ, bực quá đi.
[게임 소리가 흘러나온다]Trời ạ, bực quá đi.
[의미심장한 음악]
바로 네 옆에 있는데Anh ta ở ngay bên cạnh cậu.
왜 알아보지를 못하냐고Sao cậu không nhận ra mặt anh ta?
도대체 뭔 소리가 하고 싶었던 거야?Cậu ta muốn nói gì vậy nhỉ?
아니야, 안 궁금해Không, mình không muốn biết.
궁금하면 지는 거야Tò mò sẽ thua cuộc.
[통화 연결음]DO
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어Điện thoại đang tắt. Vui lòng để lại lời nhắn...
음성 사서함으로 연결되며… [한숨]Điện thoại đang tắt. Vui lòng để lại lời nhắn...
[휴대전화 조작음]
[초인종이 울린다]
[긴장되는 음악]
도민준 씨Min-Joon.
(송이) 도민준 씨!Anh Min-Joon!
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다] (송이) 도민준 씨Min-Joon.
[스위치 조작음]
[잔잔한 음악]
(송이) 도민준!Min-Joon!
도민준!Min-Joon!
도민준 씨!Min-Joon!
가지 마!Đừng đi!
[신비로운 효과음]
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
[송이의 당황한 숨소리]
도민준 씨Min-Joon!
도민준 씨Min-Joon!
도민준 씨, 어떻게 된 거야?Đã có chuyện gì?
어떻게 된 거야?Anh làm sao...
[무거운 음악]
괜찮아?Anh không sao chứ?
괜찮아?Anh ổn không?
병원 가자, 어?Ta tới bệnh viện thôi.
병원 가자, 내가 금방…Ta tới bệnh viện thôi. Tôi đưa anh tới bệnh viện.
천송이…Song-Yi.
(송이) 어?Sao?
안 돼, 부르지 마Đừng gọi cấp cứu.
(민준) 병원 갈 수 없어Tôi không tới bệnh viện được.
가면 안 돼Không thể đi.
왜?Sao lại không?
왜 안 돼?Sao không đi?
왜?Sao thế? Không, cứ thế này anh sẽ chết đấy. Đi mà?
안 돼, 너 이러다 죽어Sao thế? Không, cứ thế này anh sẽ chết đấy. Đi mà?
어? 너, 너 이러다…Sao thế? Không, cứ thế này anh sẽ chết đấy. Đi mà? Tôi sợ anh sẽ...
[의미심장한 효과음]
도민준 씨Min-Joon!
(송이) 도민준 씨, 정신 차려, 어?Min-Joon, tỉnh lại đi. Xin anh đấy!
도민준 씨, 나 어떡하라고…Min-Joon, tôi phải làm gì bây giờ?
[활기찬 음악]
(송이) 이대로 놔둬도 된다고요?Cứ để thế này thật ạ?
그냥 지혈만 했을 뿐인데Chúng ta mới chỉ cầm máu.
그래도 병원에 가야…Nên gặp bác sĩ...
응급차 부르지 않아 준 거 고맙습니다Cảm ơn cô đã không gọi xe cấp cứu.
그러기 힘들었을 텐데Hẳn là không dễ.
왜 그래야 하는 건데요?Mà sao không gọi cấp cứu?
아, 아무튼Dù sao...
죽지는…Anh ấy sẽ không...
무슨 일 없겠죠?Anh ấy sẽ không sao chứ ạ?
글쎄요Tôi không chắc.
(영목) 그냥 내버려 뒀었으면 좋았을 텐데Giá mà cô để cho nó yên.
그랬으면 이런 일도 당하지 않았을 텐데Vậy thì chuyện này đã không xảy ra.
네?Sao ạ? Bác nói cháu để cho anh ấy yên là sao?
뭘 내버려 둬요?Sao ạ? Bác nói cháu để cho anh ấy yên là sao?
아, 여긴 제가 있을 테니까Tôi sẽ ở lại đây với nó.
천송이 씨는 그만 돌아가 보세요Cô về được rồi.
아니요, 저도 있을 거예요Không sao. Cháu cũng ở đây.
끝까지 깨어나는 거 보고 있을 거예요Không sao. Cháu cũng ở đây. Cháu sẽ ở đây đến khi anh ấy tỉnh.
아니요, 저 있으니까 괜찮습니다Không cần đâu. Tôi ở đây rồi.
- 그렇지만… - (영목) 그리고- Nhưng-- - Còn nữa...
제가 전부터Tôi vẫn nghĩ không biết có nên nói với cô không, nhưng mà...
씁, 이런 말씀 드려야 하나 말아야 하나 생각을 했는데요Tôi vẫn nghĩ không biết có nên nói với cô không, nhưng mà...
우리 민준이 곧 떠납니다Min-Joon sắp đi rồi.
네?Sao ạ?
[부드러운 음악]
어디…Đi đâu?
두 달도 안 남았어요, 이제Hai tháng nữa nó sẽ đi.
어디로 가는데요?Anh ấy đi đâu vậy?
멀리…Đi có xa không?
해외예요?Ra nước ngoài?
(영목) 아무튼 곧 떠날 사람하고 정드는 건Dù thế nào, quyến luyến một người sắp ra đi
서로한테 좋을 게 없는 거 아니겠습니까?sẽ không tốt cho cả hai.
혹시 마음이 있으면Nếu cô có tình cảm với nó,
이쯤에서 정리하는 게 맞지 싶습니다cô nên từ bỏ đi trước khi quá muộn.
[봉지가 바스락거린다]
[달그락거리는 소리가 난다]
그만 돌아가세요Cô nên về đi.
[영목이 봉지를 뒤적인다]
[사랑스러운 음악]
[도어 록 작동음]
[우아한 음악이 흘러나온다]HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ ĐỘC QUYỀN
(재경) 검토해 보시고Xin hãy đọc, ký rồi đưa lại công ty.
도장 찍어서 보내 주시면 됩니다Xin hãy đọc, ký rồi đưa lại công ty.
저희 쪽은 이미 다 찍어 놨어요Chúng cháu đã ký rồi.
네, 그럴게요Thế à. Được rồi.
[서류를 뒤적인다] [휴대전화 벨 소리]
아, 잠시만요Xin lỗi ạ.
[휴대전화 조작음]
(재경) 응Tôi đây.
[불안한 음악] [미연이 서류를 바스락거린다]
알았어Được rồi.
[휴대전화 조작음] 뭐, 신경 쓸 일 생겼나 봐요?Có vẻ như cậu có việc cần giải quyết.
[옅은 웃음]
Vâng. Thỉnh thoảng cháu tình nguyện ở trung tâm bảo vệ động vật,
유기견 보호 센터에 가끔 봉사를 가는데요Vâng. Thỉnh thoảng cháu tình nguyện ở trung tâm bảo vệ động vật,
(재경) 거기서 안락사시키려던 맹견이một con chó dữ sắp sửa bị xử lý
탈출을 했답니다đã trốn thoát.
어머나, 저런Ôi, trời ạ.
위험한 거 아니야, 그럼?- Nó có nguy hiểm không? - Có.
그러게요- Nó có nguy hiểm không? - Có.
빨리 잡아서 처리를 해야죠Phải bắt để xử lý ngay.
아무튼 앞으로 천송이 씨는 걱정하지 마십시오Bác cũng không cần lo về Song-Yi.
재기해서 예전처럼Cô ấy sẽ thành công trở lại và đứng hàng đầu như trước.
화려하게 정상의 자리에 설 수 있도록Cô ấy sẽ thành công trở lại và đứng hàng đầu như trước.
그룹 차원에서 최대한 서포트하겠습니다Công ty sẽ hết mình hỗ trợ.
[감격하는 숨소리]
[한숨]
(신) USB는 자체 복사 방지가 된 제품이었기 때문에 [긴장되는 음악]Thông tin trên ổ USB không sao chép được,
새어 나갔을 위험은 없습니다nên chắc không lộ ra.
그런데 도민준Còn Do Min-Joon...
상태는 어땠어?Hắn thế nào?
움직일 수 없었던 건 확실해?Hắn bất động thật chứ?
(신) 의식을 잃고 쓰러진 것까진 확인을 했는데Tôi đã thấy hắn ngã xuống và bất tỉnh.
응급차가 왔을 때 갑자기 사라진 것 같습니다Khi xe cấp cứu đến thì hắn biến mất.
[한숨]
가 봐Anh đi đi.
[멀어지는 발걸음]
(재경) 다녀왔습니다- Con về rồi ạ. - Ư, về muộn thế con.
(범중) 어, 그래, 퇴근이 늦는구나- Con về rồi ạ. - Ư, về muộn thế con.
어디 나가시게요?Bố mẹ đi đâu ạ?
(범중) 그, 저녁 먹은 게 소화가 안 돼서Ăn tối xong bố thấy khó tiêu.
네 엄마랑 저 공원이나 좀 거닐다 들어오려 그런다Bố mẹ ra công viên đi dạo một chút.
[범중의 웃음]
(은아) 피곤하겠다, 들어가서 쉬어Con mệt rồi nhỉ. Vào nghỉ đi.
(재경) 네Vâng.
(범중) 자, 갑시다Đi thôi bà.
[범중의 헛기침]
[멀어지는 발걸음]
무슨 좋은 꿈이라도 꾸고 계십니까?Anh đang mơ giấc mơ đẹp đấy à?
[영목의 한숨]
[리모컨 조작음]
[부드러운 음악]
(민준) 행복한 꿈을 꾸었습니다Tôi đã mơ một giấc mơ đẹp.
일어나Tỉnh dậy đi.
[옅은 웃음]
[옅은 웃음]
[투정하는 신음]
(송이) 어? 빨리 일어나Dậy đi nào!
[민준과 송이의 웃음]
(송이) 왜 거기 그러고 있어?Sao anh lại đứng đó?
편하게 앉아 있으면 내가 딱 차려서 준다니까Anh ngồi đi. Em sẽ làm bữa sáng.
[송이의 놀라는 신음]
[민준의 힘주는 신음]
내가 하면 안 될까?- Để anh làm đi. - Không được.
(송이) 안 돼- Để anh làm đi. - Không được.
난 에이프런에 대한 로망이 있단 말이지Em muốn mặc cái tạp dề thế này từ lâu rồi.
자기는 내 요리의 결과물에 상관없이Không kể bữa sáng cuối cùng thế nào,
뭐든지 맛있게 먹어 줘야 해 [칼질을 탁탁 한다]anh cũng phải ăn hết mọi thứ em nấu đấy nhé?
(TV 속 쇼 호스트) 오늘 소개해 드릴 제품은요Sản phẩm chúng tôi mang đến cho các bạn hôm nay...
바로 주방에서는 빠질 수 없는…Sản phẩm chúng tôi mang đến cho các bạn hôm nay...
[TV 소리가 계속 흘러나온다] (송이) 저거 살까?- Ta mua nhé? - là dầu canola 100% nguyên chất ở Jeju.
(민준) 저런 버티고개에 가 앉을 놈들- Ta mua nhé? - là dầu canola 100% nguyên chất ở Jeju. Toàn là đồ ngốc.
하나같이 쓸모없는 물건이야Những thứ vô dụng.
(송이) 아니야 그래도 저게 흔한 구성이 아니야Không, giá tốt đấy chứ.
원 플러스 원에다가 프라이팬까지 끼워 주잖아Mua thêm một cái và một cái chảo rán.
음 [휴대전화 조작음]Được tặng một chảo rán.
(민준) 원 플러스 원이나 사은품에 현혹되지 말라니까?Được tặng một chảo rán. Đừng để bị dụ dỗ bởi quà tặng miễn phí.
[휴대전화 조작음] [감미로운 음악]
이거나 먹어- Em cứ ăn đi. - Trả lại đây.
(송이) 안 돼, 내놔- Em cứ ăn đi. - Trả lại đây.
아, 내놔Em đã bảo trả đây. Em phải gọi cho họ.
저거 지나간단 말이야, 빨리Em đã bảo trả đây. Em phải gọi cho họ.
(송이) 우리 집에 갈 때 아이스크림 사 갈까?Trên đường về mình mua kem nhé?
(민준) 살찔 텐데Trên đường về mình mua kem nhé? Tăng cân đấy.
(송이) 나 살쪘지, 쪘지?Em đang tăng cân đúng không?
쪘어, 쪘어, 솔직히 말해 봐 나 살쪘지, 쪘어?Chắc chắn. Anh nói thật đi. Em tăng cân à?
배 속에 꼬물이가 있는데 그럼 찌지, 안 찌냐?Em đang mang con chúng ta mà. Tăng cân là tự nhiên.
(송이) 아, 망했어Chết em rồi.
안 망했어, 찐 게 더 이뻐 [송이의 아쉬운 신음]Đâu có. Trông em đẹp hơn mà.
[송이의 투정하는 신음]
[부드러운 음악]
[리모컨 조작음]
(민준) 그리고 깨달았습니다Sau đó tôi nhận ra...
행복한 꿈은giấc mơ hạnh phúc chỉ làm tôi đau khổ hơn khi tỉnh dậy.
깨고 나면 더욱 날 불행하게 만든다는 것을giấc mơ hạnh phúc chỉ làm tôi đau khổ hơn khi tỉnh dậy.
애당초Lẽ ra từ đầu không nên có giấc mơ hạnh phúc.
행복한 꿈은 꾸는 것이 아니었습니다Lẽ ra từ đầu không nên có giấc mơ hạnh phúc.
너… [한숨]Này.
여기서 뭐 하냐?Sao em ở đây?
뭐 하냐고, 여기서?Anh hỏi em làm gì ở đây.
(재경) 그런데 도민준 상태는 어땠어? [의미심장한 음악]Còn Do Min-Joon... Hắn sao rồi?
움직일 수 없었던 건 확실해?Hắn bất động thật chứ?
의식을 잃고 쓰러진 것까진 확인을 했는데Tôi thấy hắn ngã xuống và bất tỉnh.
(신) 응급차가 왔을 때 갑자기 사라진 것 같습니다Khi xe cấp cứu đến thì hắn biến mất.
도민준한테Do Min-Joon...
무슨 일 생기기라도 했어?đã gặp chuyện gì phải không?
네가 어떻게 알아?Sao anh biết?
어떻게 알았어?Sao anh biết vậy?
지금 네 얼굴 보면 누구라도 알겠다Nhìn mặt em ai chẳng đoán được.
(휘경) 이리 와Đi nào.
왜 여기서 이러고 있어?Sao em lại thế này?
(휘경) 어떻게 된 건데?Đã có chuyện gì?
모르겠어, 나도Em cũng không biết đã có chuyện gì xảy ra.
어쩌다 그런 건지Em cũng không biết đã có chuyện gì xảy ra.
근데Nhưng anh đừng nói với anh đấy nhé?
너 이 얘기 아무한테도 하지 마Nhưng anh đừng nói với anh đấy nhé?
왜?Sao lại không?
그 와중에도 병원 안 가겠다고 하는 거 보면Anh ta không đi viện dù bị thương nặng.
뭔가 사정이 있는 거 같아서Chắc phải có lý do.
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음]
(미연) [놀라며] 어머Trời ạ!
마침 휘경이도 있었네?- Hee-Kyung, cháu cũng ở đây à. - Chào bác.
(휘경) 아, 오셨어요?- Hee-Kyung, cháu cũng ở đây à. - Chào bác. Bác đang định gọi cho cháu đấy.
(미연) 안 그래도 연락하려고 했어Bác đang định gọi cho cháu đấy.
고마워Cảm ơn cháu.
[미연의 웃음]
(휘경) 뭐가요?- Về cái gì ạ? - Bác đã nghe từ anh cháu rồi.
형한테 얘기 다 들었어- Về cái gì ạ? - Bác đã nghe từ anh cháu rồi.
우리 송이 1인 기획사 차려 준다고Cậu ấy muốn mở công ty quản lý độc quyền cho Song-Yi.
- (휘경) 네? - 상무님한테 얘기 못 들었어?- Sao ạ? - Cậu Lee không nói à?
(민준) 천송이를Bảo vệ Cheon Song-Yi khỏi anh trai anh.
[의미심장한 음악] 네 형으로부터 지켜Bảo vệ Cheon Song-Yi khỏi anh trai anh.
뭔 소리야?Mẹ nói gì thế?
어젯밤에 나 상무님 만났거든Tối qua mẹ đã gặp cậu Lee.
재경 오빠?- Ý mẹ là anh Jae-Kyung? - Ừ.
그래- Ý mẹ là anh Jae-Kyung? - Ừ.
이재경 상무님이 네 재기 힘껏 도와주시겠다고Cậu ấy nói sẽ làm mọi thứ có thể để giúp con trở lại.
(미연) 너를 직접 케어해 주시겠대Cậu ấy muốn tự quản lý mọi việc của con.
얼마나 고마운 일이니, 이게Con không thấy biết ơn sao?
[한숨]
뭐야? 몰랐어?Sao vậy? Con không biết à?
우리 이 서방이 형한테 부탁한 거 아니었어?Không phải cháu nhờ anh trai giúp Song-Yi sao?
[휘경의 어색한 웃음]
(휘경) 저는 모르는 일이었어요Cháu không biết gì ạ.
그래?Thật à?
뭐, 아무튼 [서류를 바스락거린다]Dù sao, cậu ấy còn mang cả hợp đồng đến.
계약서까지 딱 준비해 오셨던데?Dù sao, cậu ấy còn mang cả hợp đồng đến.
(미연) 응 거기다 네 도장 찍으면 돼Phải rồi, con phải ký vào.
엄마Mẹ, con không muốn thế này.
나 안 해Mẹ, con không muốn thế này.
[답답한 숨소리]
휘경아Hee-Kyung, Song-Yi lại giở chứng rồi.
(미연) 송이 또 시작이야Hee-Kyung, Song-Yi lại giở chứng rồi.
네가 얘기 좀 해 봐, 응?Thuyết phục nó đi.
송이 의사 묻지도 않고Jae-Kyung nên hỏi cô ấy trước.
형이 경솔했어요, 어머니Hấp tấp quá.
네가 싫다면 일 진행 안 시켜Nếu em không thích thì sẽ thôi. Đừng lo.
신경 쓰지 마Nếu em không thích thì sẽ thôi. Đừng lo.
그래, 고맙다Cảm ơn anh.
[도어 록 작동음]
(박 형사) 영등포에서 나왔는데요Tôi ở Sở Cảnh sát Yeongdeungpo.
도민준 씨 안에 있습니까?Anh Do Min-Joon có nhà không?
이번 유석 검사 피습 사건에 관련해서Tôi có vài câu hỏi liên quan đến Công tố viên Yoo.
조사할 게 몇 가지 있습니다Tôi có vài câu hỏi liên quan đến Công tố viên Yoo.
(영목) 아, 그런데 지금Vấn đề là, hiện giờ tình trạng của anh ấy không thích hợp để trả lời.
도민준 씨가 조사받을 상황이 안 됩니다Vấn đề là, hiện giờ tình trạng của anh ấy không thích hợp để trả lời.
간단하게 몇 가지만 물어볼 건데요- Tôi chỉ hỏi vài câu đơn giản thôi. - Dù vậy--
아, 그렇지만…- Tôi chỉ hỏi vài câu đơn giản thôi. - Dù vậy--
유 검사님을 불러낸 게 도민준 씨고요Anh ta là người hẹn gặp anh Yoo ở hiện trường.
(박 형사) 거기 갔다가 사고가 난 거고요Anh Yoo bị tấn công vì tới đó.
지금 이렇게 조사 피하시면Nếu anh ta tránh không trả lời thì sẽ càng khả nghi.
의심받아요Nếu anh ta tránh không trả lời thì sẽ càng khả nghi.
지금 도민준 씨를Không phải các anh muốn phỏng vấn với tư cách nhân chứng sao?
참고인 자격으로 조사하고 싶으신 거 아닙니까?Không phải các anh muốn phỏng vấn với tư cách nhân chứng sao?
(영목) 근데 지금 그 발언은Nhưng điều anh vừa nói
이미 도민준 씨를 용의자로 놓고 조사하시는 거 같네요?nghe như anh ấy đã bị tình nghi rồi vậy.
그런 건 아니고요Không phải thế.
참고인 조사는 임의 조사가 원칙입니다Anh phải có sự đồng ý của nhân chứng trước đã.
(영목) 나와 달라 연락 한 통 없이 이렇게 찾아와서 이러시는 건Không thể cứ đến mà không liên lạc trước.
원칙에 어긋난 일이란 거 아시죠?Thế này là trái luật.
게다가Hơn nữa, không có bằng chứng nào cho thấy anh ấy có thể
지금 그 사건에 도민준 씨가 용의자가 될Hơn nữa, không có bằng chứng nào cho thấy anh ấy có thể
그 어떤 물적 증거도 없는 가운데 이러시는 거là đối tượng tình nghi, nên thế này
무죄 추정 원칙에도 어긋납니다cũng trái nguyên tắc mặc định vô tội.
조사하고 싶으시면Nếu muốn phỏng vấn,
구속 영장 발부받아 가지고 오세요hãy mang lệnh bắt đến đi.
누구세요, 그런데?Mà, ông là ai thế?
도민준 씨 개인 변호사입니다Tôi là luật sư của cậu ấy.
(영목) 앞으로 할 말 있으시면 저를 통하세요Muốn gặp cậu ấy thì liên hệ với tôi.
[도어 록 작동음]LUẬT SƯ JANG YEONG-MOK
[어이없는 숨소리]
[초인종이 울린다]
[도어 록 작동음]
안녕하십니까?Xin chào, tôi liên lạc với cô không được.
(박 형사) 아유 이, 통 연락이 안 돼서요Xin chào, tôi liên lạc với cô không được.
실례를 무릅쓰고 이렇게…Xin lỗi vì đường đột đến đây. PARK BYEONG-HUI SỞ CẢNH SÁT YEONGDEUNGPO
(박 형사) 쯧, 어휴
여, 한유라 씨 사건 때문에Hẳn là cô đã buồn phiền nhiều vì chuyện của Han Yu-ra.
마음고생 심하셨죠?Hẳn là cô đã buồn phiền nhiều vì chuyện của Han Yu-ra.
그 사건 관련해선Tôi đã nộp bản khai viết tay chi tiết về vụ này rồi.
제 입장 서면으로 다 제출했었잖아요Tôi đã nộp bản khai viết tay chi tiết về vụ này rồi.
아, 오늘은 그것 때문에 온 게 아니고요Nó không phải lý do tôi đến đây.
그, 옆집 도민준 씨 말입니다Về hàng xóm của cô, anh Do Min-Joon...
꽤 친한 사이로 알고 있는데Theo tôi biết, hai người rất thân.
그, 혹시Cô có thấy anh ta ở trên tàu
사건 당일Cô có thấy anh ta ở trên tàu
크루즈에서 도민준 씨 보신 적은 없습니까?vào ngày cô ấy chết không?
도민준 씨가 거길 어떻게 와요?Sao anh ta ở đó được?
거긴 초대받은 사람…Chỉ ai được mời...
[의미심장한 음악]
[폭죽이 펑펑 터진다] [사람들의 탄성]
(박 형사) 왜요?Chuyện gì thế?
혹시 봤어요?Cô có gặp không?
말씀드렸잖아요Tôi đã nói rồi.
봤, 왔을 리가 없다고Anh ta không thể ở đó được.
그래요? 아Phải thế không?
평소 도민준 씨한테 뭐 이상한 점이라든가Vậy cô có nhận thấy điều gì bất thường
그런 거 발견하신 적은 없고요?hay kỳ lạ ở anh ta không?
아니요, 전혀요Không, không hề.
[코를 훌쩍인다]
그럼 혹시 도민준 씨하고 한유라 씨 관계에 대해서Vậy cô có biết gì về quan hệ của anh ta với Han Yu-ra không?
뭐 아시는 거 있습니까?Vậy cô có biết gì về quan hệ của anh ta với Han Yu-ra không?
그게 무슨 얘기예요?Ý anh là sao?
(박 형사) 아, 그게À, có vẻ như cô ấy đang hẹn hò với ai đó.
한유라 씨한테 그, 남자가 있었던 걸로 보이는데À, có vẻ như cô ấy đang hẹn hò với ai đó.
저는 그게 도민준 씨가 아니었나Tôi chỉ tự hỏi có phải anh ta không,
- (박 형사) 그렇게… - 아니거든요?- nên-- - Không phải anh ta!
아니라고요?- Không à? - Họ không quen nhau.
둘은 알지도 못해요 무슨 소리 하시는 거예요, 지금?- Không à? - Họ không quen nhau. Anh đang nói gì vậy?
(박 형사) 음
그럼 혹시 그, 다른 남자라도Vậy quanh cô ấy còn người đàn ông khác? Cô có biết gì không?
뭐, 아시는 거 있습니까?Vậy quanh cô ấy còn người đàn ông khác? Cô có biết gì không?
[휴대전화 알림음]
[휴대전화 조작음] [긴장되는 음악]
[물소리가 솨 들린다]
[휴대전화 조작음]
[휴대전화 조작음]
[휴대전화를 달칵 내려놓는다]
[문소리가 들린다]
[휴대전화를 달그락거린다]
[뚜껑을 달칵 끼운다]
뭐 해?Em làm gì vậy?
[어색한 웃음]
형 기다렸지Em đợi anh.
(재경) 그래? 뭐?Thật à? Có việc gì?
왜, 할 말 있어?- Em có gì muốn nói à? - Jae-Kyung.
(휘경) 형- Em có gì muốn nói à? - Jae-Kyung.
송이 어머니 만났어?Anh đã gặp mẹ Song-Yi à?
(재경) 응Ừ, bố bảo em xin mở công ty quản lý một nghệ sĩ
아버지한테 네가 부탁드렸다면서Ừ, bố bảo em xin mở công ty quản lý một nghệ sĩ
1인 기획사 차려 달라고cho Song-Yi.
아버지는 절대 안 된다고…- Bố nói là không cho. - Anh có thể cho.
내 선에서 해 줄 수 있는 일이야- Bố nói là không cho. - Anh có thể cho.
[옅은 웃음]
근데 송이가 싫대Nhưng Song-Yi không thích.
[불안한 음악] 싫대?Nhưng Song-Yi không thích. - Không ư? - Vâng.
(휘경) 응- Không ư? - Vâng.
아무 명분 없이Cô ấy không thích tự dưng nhận sự giúp đỡ của người khác.
누구 도움 받는 거 안 하는 애야Cô ấy không thích tự dưng nhận sự giúp đỡ của người khác.
실은 그래서 아버지한테 허락받더라도Chính vì thế em vẫn đang tìm cách đề cập
송이한테 어떻게 말 꺼낼까 고민이었는데dù đã được sự cho phép của Bố.
아무튼 신경 써 줘서 고마워Dù sao cũng cảm ơn anh.
그래도 다시 한번 얘기 잘해 봐Cố thử thuyết phục lại đi.
아니다 내가 송이 한번 만나 볼까?- Hay là anh gặp cô ấy? - Không.
아니- Hay là anh gặp cô ấy? - Không.
[옅은 웃음]
걔 고집 세Cô ấy bướng lắm.
한번 안 한다 그러면 절대 안 해Em biết sẽ không đổi ý đâu.
그래?Thật à?
본인이 그렇다면, 뭐Tốt thôi, nếu cô ấy muốn vậy.
[옅은 웃음]Tốt thôi, nếu cô ấy muốn vậy.
[옅은 웃음]
어, 쉬어Được rồi, anh nghỉ đi.
[문이 달칵 여닫힌다]
(송이) 한유라 씨가 비밀리에 사귀던 남자Yu-ra hẹn hò bí mật với một người.
저 알아요Tôi biết là ai.
제가 봤거든요, 둘이 얘기하는 거Tôi đã thấy họ nói chuyện.
봤다고요? 뭘?Cô đã thấy họ? Cô thấy gì?
나 아는 사람들 [어두운 음악]Tất cả mọi người em biết...
오빠 아는 사람들 죄다 온 거 같던데và anh biết đều có mặt ở đây.
기대해Anh cứ đợi đi.
내가 그 사람들한테 무슨 말을 할지Xem em nói với họ cái gì.
(유라) 나 이따 깜짝발표 할 건데Em sẽ có một thông báo bất ngờ.
그 얘기 들으면 오빠도 아마Chắc chắn khi nghe rồi,
놀랄 거야anh cũng sốc đấy.
(재경) 유라야Yu-ra.
(유라) 응?Sao?
(재경) 너 요즘 우울증은 좀 어때?Bệnh trầm cảm của em thế nào?
(유라) 내 우울증이야 오빠 하기 나름이지, 뭐Nó còn tùy xem anh làm gì.
얼마 전부턴 약도 끊었어Em đã ngưng thuốc trầm cảm rồi.
(재경) 내가 너 좋아하는 거 알지?Em biết anh thích em đúng không?
건강 관리 잘해Giữ gìn sức khỏe nhé.
(박 형사) '건강 관리'Anh ta bảo cô ấy giữ gìn sức khỏe.
'잘하라고 했다'Anh ta bảo cô ấy giữ gìn sức khỏe.
[생각하는 숨소리]
둘이 사이는 좋았던 모양이네요Vậy mối quan hệ của họ tốt đấy chứ.
뭐, 그랬겠죠, 사귀는 사이인데Tôi nghĩ vậy. Họ hẹn hò mà.
'한유라가 S&C 후계자랑'Như vậy, Han Yu-ra có quan hệ tình cảm...
'사귀는 사이였다'với người thừa kế của S&C.
(박 형사) 어 [한숨]
좋은 정보 감사합니다Cảm ơn cô về thông tin quý giá.
아, 근데 천송이 씨는Nhân tiện, quan hệ của cô với anh Do là gì?
도민준 씨랑 어떤 관계십니까?Nhân tiện, quan hệ của cô với anh Do là gì?
글쎄요Tôi không chắc.
저도 잘 모르겠네요 어떤 관계인지Đến tôi cũng không biết là quan hệ gì.
예?Sao cơ?
그만 좀 가 주시겠어요? 제가 좀 피곤하거든요Anh có thể về được không? Tôi mệt rồi.
[긴장되는 음악]
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
(직원) 네, 하늘정신병원입니다Cảm ơn đã gọi đến Bệnh viện Tâm thần Haneul.
(K) 재경 씨Jae-Kyung. Xin hãy đến thăm em một lần.
나 보러 한번 와 줘요Jae-Kyung. Xin hãy đến thăm em một lần.
내 얘기 좀 들어 봐 줘Xin hãy nghe em nói.
나 미치지 않았잖아Anh biết em không bị điên mà.
여기 있는 사람들이 아무도 안 믿어 준단 말이야Ở đây không ai nghe em cả.
당신은 나 빼 줄 수 있잖아Anh có thể đưa em ra khỏi đây.
혹시Có thể nào, ở đó có bệnh nhân
환자 중에Có thể nào, ở đó có bệnh nhân
양민주 씨라고 있습니까?tên là Yang Min-Ju không?
(직원) 그런 분 안 계십니다Ở đây không ai có tên đó.
[통화 종료음]
[휴대전화 조작음]
(영목) 괜찮으십니까?Anh ổn chứ?
(민준) 지금 몇 시죠?Mấy giờ rồi?
(영목) 밤 12시 다 돼 갑니다Gần nửa đêm rồi.
아니, 어디 부러지거나 아픈 데는요?Anh có bị rạn ở đâu không?
(민준) 다행히 없는 거 같네요May là không, tôi nghĩ vậy.
저 진짜 기겁했습니다Tôi sợ quá đi mất.
도대체 무슨 일이 있었던 겁니까?Là chuyện gì vậy?
차가 저를 덮쳤습니다Một cái ô tô đâm vào tôi.
아니, 그럼 왜 그걸 막지 못하시고?Sao anh không tránh được chứ?
그걸 저도 잘 모르겠습니다Tôi cũng không chắc.
그런 일은 처음이었어요Chưa từng có chuyện này.
(민준) 몸의 상태가 썩 좋은 건 아니었지만Lúc đó tôi không khỏe,
아무것도 할 수 없는 상황은 절대…nhưng chắc chắn không phải là không thể làm được gì.
아니었어요, 그런데nhưng chắc chắn không phải là không thể làm được gì. Nhưng...
아무것도 할 수가 없었어요tôi lại không làm gì được.
제 능력이Cảm giác như không điều khiển được năng lực của mình.
제 마음대로Cảm giác như không điều khiển được năng lực của mình.
제어가 되지 않는 느낌Cảm giác như không điều khiển được năng lực của mình.
왜 갑자기 그랬는지…Không biết sao lại thế.
(영목) 혹시Anh có nghĩ là...
최근 그, 몸이 추위를 느끼는 것과có liên quan gì đến việc gần đây anh hay bị lạnh không?
이게 관련이 있는 걸까요?có liên quan gì đến việc gần đây anh hay bị lạnh không?
그럴지도 모르죠Có thể.
떠날 날이 가까워져 오면서Có thể tôi đang mất dần
제가 갖고 있는 것들이những năng lực từng thứ một vì tôi sắp rời đi.
하나씩 사라져 가는 걸지도những năng lực từng thứ một vì tôi sắp rời đi.
아, 이제 정말 안 되겠습니다Tôi không thể để anh cứ thế này.
저라도 나서야 되겠어요Tôi phải can thiệp.
천송이 씨한테도 벌써 얘기했습니다Tôi đã bảo cô Cheon...
선생님 곧 떠나신다고 정리하시라고là anh sắp ra đi và cô ấy nên quên đi.
장 변호사님- Anh Jang. - Phải.
- Anh Jang. - Phải.
(영목) 제 반평생 바쳐서 선생님 지켰습니다Tôi đã dành cả nửa đời tôi để bảo vệ anh.
제 인생의 가장 의미 있는 일이었습니다Đó là việc có ý nghĩa nhất tôi làm.
[잔잔한 음악]
선생님 곧 떠나게 되셨다고 했을 때도Khi anh nói anh sắp rời đi,
'그래'tôi đã nghĩ, "Ừ.
'내가 죽으면 그다음엔 누가 선생님 곁을 지키나?'Dù sao khi mình chết đi ai sẽ bảo vệ anh ta chứ?
그 걱정 안 해도 되니까Giờ mình không còn phải lo nữa.
'차라리 다행이다' 그랬고요Nhẹ cả người." Tôi nghĩ vậy.
그런데 자꾸 이상한 사건에 휘말리시고Nhưng anh cứ dính vào mấy chuyện lạ lùng,
이렇게 다치시고lại còn bị thương đến thế này.
이래저래 정체만 자꾸 노출되시고Còn nữa, anh liên tục bị lộ.
거기다가 믿고 있던 초능력마저Giờ anh lại ở trong tình trạng
언제 못 쓸지 모르게 되는 상황이라면không biết khi nào thì mất năng lực mà anh trông vào.
저도 두 손 놓고 보고만 있을 수는 없는 거 아닙니까?Tôi không thể cứ ngồi nhìn.
예전에 그러셨죠?Trước đây anh nói...
인간사 개입해 봤지만anh từng xen vào chuyện của con người,
일어날 일은 결국 일어나고nhưng chuyện phải đến vẫn đến,
나빠질 일은 더 나빠졌다고요và còn tệ hơn.
400년 전에 죽었던 그 소녀도Như chuyện cô gái chết cách đây 400 năm.
결국 구하지 못하고 죽게 만들었다고요Anh không cứu được mà còn khiến cô ấy chết.
천송이 씨 사건 개입한 거Anh dính vào chuyện của cô Cheon, kết quả thế nào?
결과가 어떻습니까?Anh dính vào chuyện của cô Cheon, kết quả thế nào?
좋아진 게 뭐예요?Có gì khá hơn không?
[침대를 탁탁 치며] 여기 계시면서 매일 얼굴 보고 그러면Nếu anh ở đây và ngày nào cũng gặp cô ấy,
정리하기 어려우시니까thì ra đi sẽ càng khó hơn.
차라리 이사라도 가시죠Sao anh không chuyển đi?
어차피 이 집도 내놓은 거였고요Đằng nào chỗ này cũng phải đăng bán.
신변 정리 제가 해 드렸으니까 마음 정리도 제가 해 드리겠습니다Tôi đã thu xếp công việc rồi, tôi sẽ thu xếp cả chuyện tình cảm cho anh.
[놀라는 숨소리] [도어 록 작동음]
[송이의 당황한 신음] 뭐 합니까?Cô làm gì vậy?
(송이) 도민준 씨는 괜찮아요?Anh Min-Joon không sao chứ ạ?
(영목) 예, 좋아졌습니다Ừ, nó ổn cả rồi.
[도어 록 작동음] (송이) 아버님, 어디 가세요?Ừ, nó ổn cả rồi. Bác đi đâu thế ạ?
바쁜 일 있으시면Nếu bác bận,
제가 도민준 씨 옆에서 간병할까요?cháu chăm sóc Min-Joon cho nhé?
지난번에 해 봐서 잘하는데요Cháu đã từng làm rồi mà.
아니, 그럴 필요 없습니다Không cần đâu.
그리고 저 지금Tôi ra ngoài để đăng bán căn hộ này.
집 내놓으려고 갑니다Tôi ra ngoài để đăng bán căn hộ này.
네?Sao ạ?
얘기했잖아요, 곧 떠난다고Tôi đã nói rồi. Nó sắp đi rồi.
(영목) 그러니까 제발 우리 선생…Nên xin cô đừng làm phiền anh Do...
아니, 우리 민준이Ý tôi là Min-Joon. Tôi xin cô hãy để cho nó yên.
그냥 내버려 둬 주셨으면 좋겠는데요Ý tôi là Min-Joon. Tôi xin cô hãy để cho nó yên.
[엘리베이터 버튼음] [엘리베이터 문이 스르륵 열린다]
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]
[기계 음성] 비밀번호가 맞지 않습니다Mã số không đúng.
비밀번호가 맞지 않습니다Mã số không đúng.
[초인종이 울린다]
[초인종이 울린다]
[부드러운 음악]
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
보고 있나?Anh đang nhìn phải không?
보고 있어?Phải không?
괜찮아?Anh có ổn không?
정말 괜찮은 거야?Có ổn thật không?
나 물어볼 거 많았는데Có rất nhiều điều tôi muốn hỏi anh,
이제 하나도 안 궁금해nhưng tôi không tò mò nữa rồi.
도민준 씨 눈 떴고Anh đã lấy lại sự tỉnh táo...
이제 일어났고và dậy được, nên tôi không cần biết nữa.
그러니까 나 됐어và dậy được, nên tôi không cần biết nữa.
보고 싶다Tôi nhớ anh.
[인터폰 조작음]
(박 형사) 야, 나 진짜 어떤 겁대가리 없는 놈이Loại côn đồ táo tợn nào lại tấn công một Công tố viên chứ?
이, 현직 검사를 테러해, 어?Loại côn đồ táo tợn nào lại tấn công một Công tố viên chứ?
아, 뭐 생각나는 거는 전혀 없으시고요?Anh không nhớ gì hết à?
차에서 내리자마자 당한 일이라Tôi vừa ra khỏi xe là bị tấn công.
Trời ạ.
[봉투를 툭 던지며] 제가, 이 누워 계시는 동안 조사를 했는데Lúc anh nằm viện tôi đã điều tra một ít.
(박 형사) 그게 이, 검사님 차를Lúc việc xảy ra có hai xe tải chắn trước xe anh
트럭 두 대가 양쪽에서 막고 벌어진 일이잖아요, 예?Lúc việc xảy ra có hai xe tải chắn trước xe anh cả hai bên trái, phải.
이놈들이 또 이 CCTV 사각지대는Bọn khốn đó biết điểm mù của camera.
기가 막히게 알고 일을 쳤더라고Bọn khốn đó biết điểm mù của camera. Chắc chắn đã tìm hiểu trước.
심지어 차량은 다 이, 도난 차량이고요Hơn nữa, cả hai đều là xe mất cắp.
그, 현장에서Còn nữa, chúng tôi thấy cái này ở hiện trường.
이게 나왔는데Còn nữa, chúng tôi thấy cái này ở hiện trường.
만년필Một chiếc bút máy.
이, 한정판이긴 한데, 이Hàng sản xuất hạn chế,
딱히 걸리는 사람은 없어요, 아직nhưng vẫn chưa tìm ra manh mối về chủ của nó.
근데- Nhưng mà... - Gì vậy?
왜요?- Nhưng mà... - Gì vậy?
새로운 사실을 하나 알았어요Tôi có tình tiết mới.
(선영) 며칠 더 있었으면 좋겠는데Tôi muốn nó ở lại thêm vài ngày
얘가 왜 이렇게 말을 안 듣는지 모르겠어요mà nó không chịu.
나가도 괜찮은 건가요?Có thể ra viện luôn à?
일상생활엔 큰 무리가 없고요Sinh hoạt hàng ngày thì được,
(의사) 다만nhưng tôi khuyên không nên làm việc vội.
바로 일을 시작하는 건 조심하셔야 합니다nhưng tôi khuyên không nên làm việc vội.
두통이나 다른 증상은 없으십니까?Anh còn đau đầu hay gì không?
네, 괜찮습니다Không, tôi ổn.
가끔 두통이 오거나 멍한 느낌이 올 수도 있으니까Anh có thể bị đau đầu hoặc thỉnh thoảng mất dòng suy nghĩ.
(의사) 충격이나 외상은 각별히 주의하시고요Nhớ tránh va chạm và để bị thương.
(박 형사) 아, 예
[문이 드르륵 열린다] (선영) 아니Mà...
무슨 얘기를 하셨길래Cậu đã nói gì thế? Cậu nói xong là nó đòi ra viện sớm.
[문이 드르륵 닫힌다] 애가 갑자기 퇴원을 하겠다고 이 난리예요?Cậu đã nói gì thế? Cậu nói xong là nó đòi ra viện sớm.
(박 형사) 아, 저는Cháu chỉ...
그, 뭐, 일 얘기를 했는데nói về công việc.
아이, 검사님이 워낙 열정적이시잖아요, 아이참Cậu ấy rất tâm huyết với công việc, bác biết mà.
아, 이거 유세미 씨가Trời ạ, cháu luôn tự hỏi sắc đẹp của Se-mi do đâu.
누구를 닮아서 이렇게 미인인가 했더니Trời ạ, cháu luôn tự hỏi sắc đẹp của Se-mi do đâu.
어머니랑 아주 판박이네요Giống hệt bác đấy ạ.
[박 형사의 웃음]
(세미) 그래서? 기어코 퇴원했어?Sao? Anh ấy ra viện rồi ạ?
(선영) 그 고집을 누가 말리니?Ai ngăn được kẻ ngoan cố đó?
얘, 근…Mà, nhân tiện...
아, 고마워요, 저 엄마랑 얘기 좀Tôi có chuyện cần nói với mẹ tôi.
(헤어 디자이너) 네, 언니Vâng, chị Se-mi.
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다] 내가 살짝 들었는데Mẹ nghe được một việc.
한유라가Có vẻ Han Yu-ra cuối cùng không phải là tự sát.
자살이 아닌 모양이더라?Có vẻ Han Yu-ra cuối cùng không phải là tự sát.
[의미심장한 음악]
(선영) 타살 정황이 있다는데Bằng chứng cho thấy có thể bị giết.
무슨 용의자가 하나 나타난 모양이더라고Bằng chứng cho thấy có thể bị giết. Hình như đã có nghi phạm rồi.
누군데?Là ai? Mẹ không biết. Không thấy nói.
몰라, 그건 못 들었어Mẹ không biết. Không thấy nói.
(선영) 얘, 근데Nhưng nếu cảnh sát nói cái chết của Yu-ra không phải tự sát,
한유라가 자살 아니라고 발표되면 송이는…Nhưng nếu cảnh sát nói cái chết của Yu-ra không phải tự sát, với Song-Yi sẽ thế nào?
어떻게 되는 거니?với Song-Yi sẽ thế nào?
그걸 내가 어떻게 알아?Làm sao con biết được?
(선영) 그렇잖아Nghĩ mà xem.
네가 지금 송이 CF 다 물려받아서 하고 있고Con nhận được hết hợp đồng quảng cáo trước kia của nó. Đang thuận lợi.
이렇게 승승장구 중인데Con nhận được hết hợp đồng quảng cáo trước kia của nó. Đang thuận lợi.
나 솔직히Nói thật, mẹ không muốn nó quay lại.
걔 복귀하는 거 싫다Nói thật, mẹ không muốn nó quay lại.
[옅은 한숨]
(세미) 시나리오 수정고가 더 좋더라고요Tôi thích kịch bản sửa lại hơn.
(감독) [웃으며] 그렇지?Tôi thích kịch bản sửa lại hơn. Đúng không?
그 톤이 세미 씨한텐 더 맞을 거야Nó hợp với cô hơn.
[웃음]
아, 감독님, 근데 그Mà Đạo diễn này, ai sẽ đóng vai Bae Su-a?
배수아 역할은 누가 해요?Mà Đạo diễn này, ai sẽ đóng vai Bae Su-a?
그건 아직Vẫn chưa rõ. Tôi đang liên hệ với vài diễn viên.
여러 배우 후보들 놓고 접촉 중이야Vẫn chưa rõ. Tôi đang liên hệ với vài diễn viên.
아휴, 그 역할 혹시Ta có thể giao vai đó
천송이가 하면 안 될까요?cho Song-Yi được không?
천송이?Cheon Song-Yi á?
아직 활동 못 하지 않아? 한유라 사건 때문에Nhưng vì vụ Han Yu-ra cô ta vẫn chưa quay lại.
(세미) 감독님만 알고 계세요Xin hãy giữ kín việc này ạ.
조만간 그 사건 해결될 거 같기도 해서요Vụ án đó có thể sắp sáng tỏ rồi.
(감독) 그래?Thật sao?
그래도 복귀가 쉽나?Dù thế, hình ảnh cô ấy đã bị hủy hoại.
이미지라는 게 있는데Dù thế, hình ảnh cô ấy đã bị hủy hoại.
그래서 제가 도와주고 싶어요Vì thế nên tôi muốn giúp cô ấy.
송이도 예전에 저 많이 도와줬거든요Trước kia cô ấy đã giúp tôi nhiều.
(세미) 영화로는 제 첫 주연작인데Đây là phim đầu tiên tôi thủ vai chính.
송이라도 곁에 있으면Có cô ấy bên cạnh, tôi sẽ thấy thoải mái hơn.
좀 마음이 편할 거 같기도 하고요Có cô ấy bên cạnh, tôi sẽ thấy thoải mái hơn.
(감독) 이야
세미 씨 의리 있네?Cô đúng là bạn tốt.
뭐, 고려해 보지Tôi sẽ suy nghĩ.
근데Nhưng cô ấy đã quen đóng vai chính rồi.
맨날 주인공만 하던 애가Nhưng cô ấy đã quen đóng vai chính rồi.
주인공 친구 역할 하려 그러겠어?Liệu có chịu đóng bạn vai chính không?
[옅은 웃음]
제 친구니까 하지 않을까요?Vì là bạn tôi nên cô ấy sẽ đóng thôi.
전 뭐, 15년을 해 온 일인데요Tôi đã làm thế suốt 15 còn gì.
[한숨]
[초인종이 울린다]
[살짝 웃는다]
(공인 중개사) 아, 저, 이 집이Họ đã nâng cấp nội thất rất thành công.
내부 수리를 아주 기가 막히게 해 놨거든요Họ đã nâng cấp nội thất rất thành công.
어? 남향으로다 햇빛이 그냥 쫙Nhà hướng Nam đón rất nhiều ánh sáng.
[초인종이 울린다]
[공인 중개사의 놀라는 신음] [흥미로운 음악]
쉬, 쉬, 쉬, 쉿
연예인, 연예인Cô ấy là ngôi sao đấy. Cheon Song-Yi.
천송이, 천송이, 천송이 오, 오, 오Cô ấy là ngôi sao đấy. Cheon Song-Yi.
바로 옆집에Cô ấy sống ngay bên cạnh.
천송이 씨가 살아요Cô ấy sống ngay bên cạnh.
어? 연예인이며 정재계 인사들이 많이 사시는 건물이라니까Rất nhiều ngôi sao và giới chính trị, tài chính, sống ở đây.
아무튼 이게 급하게 나와서 이 가격인데Họ chỉ bán giá đó vì muốn bán nhanh.
나왔을 때 사세요, 나왔을 때Chị nên mua ngay khi nó vẫn còn.
[초인종이 울린다] 예? 어?Chị nên mua ngay khi nó vẫn còn.
아, 이 집 아버지가 사람이 있을 거라고 그랬는데Ông bố nói có người ở nhà mà.
아무도 안 계시나?- Không ai ở nhà sao? - Xin lỗi.
저기- Không ai ở nhà sao? - Xin lỗi.
[공인 중개사의 당황한 신음]
2302호 보러 오셨어요?Chị đến xem căn 2303 à?
(공인 중개사) 아, 아이고 예Trời ạ, vâng. Xin chào cô Cheon.
천, 천, 천 선생님, 안녕하세요?Trời ạ, vâng. Xin chào cô Cheon.
아이, 저기 이 집 그, 주인 아버님께서Bố của chủ nhà đăng bán căn hộ này.
집을 내놓으셨습니다, 예Bố của chủ nhà đăng bán căn hộ này.
[옅은 웃음]
아, 근데 집 보러 오신 분한테 이런 말씀 드려도 되나?Không biết có nên nói ra với người đến xem nhà không.
- 응? - (여자2) 네?Sao? Nói gì cơ?
(여자2) 무슨…Sao? Nói gì cơ?
아, 이 집 터가…Tòa nhà này khí không tốt.
[흥미로운 음악]
(여자2) 네?- Sao ạ? - Chắc dưới có mạch nước ngầm.
수맥이 흐르는 거 같아요- Sao ạ? - Chắc dưới có mạch nước ngầm.
밤에 잠도 잘 안 오고Ban đêm tôi không ngủ được.
아침에 일어나면 온몸이 찌뿌둥한 느낌?Sáng dậy khắp người đau mỏi.
[여자2의 놀라는 숨소리]Trời ạ.
(공인 중개사) 아니, 저Trời ạ.
아니, 천송이 씨Kìa, cô Cheon. Cô đang nói gì thế?
아유, 무슨 말씀을 그렇게 하십니까?Kìa, cô Cheon. Cô đang nói gì thế?
내가 가업으로다가 10대째 부동산을 하는 사람이에요Cô biết không, gia đình tôi làm nghề bất động sản mười đời nay.
여기가 그, 조선 시대부터 그, 터가 좋기로 아주 유명하고Đất xây tòa nhà này luôn có tiếng là phong thủy tốt từ thời Joseon.
응? 그리고 저기…là phong thủy tốt từ thời Joseon. - Còn nữa-- - Anh phải biết.
아시죠?- Còn nữa-- - Anh phải biết.
'톱 오브 더 톱'이었던 제가 완전 꼬꾸라진 거Tôi từng là diễn viên hàng đầu, nhưng đã lụn bại cả.
저 요즘 완전 맛 갔잖아요Sự nghiệp của tôi đã hết.
(송이) 그게 바로Tất cả bắt đầu khi tôi dọn tới đây.
이 집에 이사 오고 나서부터예요Tất cả bắt đầu khi tôi dọn tới đây.
[공인 중개사가 호응한다]
하, 나 진짜 이 집 오고 나서부터 되는 일 하나도 없고Từ khi dọn vào không có chuyện gì thuận lợi.
사람 잃고 돈 잃고 건강 잃고Tôi đã mất bạn, tiền, và cả sức khỏe.
[송이의 기침]
[송이의 힘겨운 신음] [공인 중개사의 난감한 숨소리]
(공인 중개사) 그, 터가 그렇게 중요한 건 아니고요, 저기Khí đâu có quan trọng lắm.
[홍 사장이 과자를 와그작 씹는다]
(홍 사장) 병원에 못 가?Không đi viện được?
그리고 형사가 찾아와서 그 사람에 대해서 물었고?Lại còn, cảnh sát đến hỏi về anh ta?
그 아버지는 곧 짐 싸서 이사 간다고 했고Bố anh ta nói với cậu anh ta sắp đi xa rồi?
일기장엔 '3개월 남았다' 어쩌고 그랬다고?Và nhật ký nói là anh ta chỉ còn ba tháng nữa?
이제 두 달 남은 거지Giờ còn hai tháng thôi.
누군데, 그 남자?Gã này là ai vậy?
아, 그건 말할 수 없고Mình không nói được.
누가 됐든 마음 접어라Dù là ai, quên tình cảm của cậu đi.
누가 봐도 이건 범죄자 필이잖아Nghe như là tội phạm ấy.
아, 그럴 사람 아니야Không phải vậy đâu.
(홍 사장) 범죄자가 뭐, 얼굴에 써 붙이고 다니냐?Tội phạm có quảng cáo mình là tội phạm không?
병원에 왜 못 가겠어? 지명 수배인 거야Rõ ràng anh ta không đến viện vì bị cảnh sát truy tìm. Nếu không sao cảnh sát tìm?
형사가 왜 왔겠냐고? 뭔가 낌새가 이상한 거지Nếu không sao cảnh sát tìm? Chắc chắn là có gì mờ ám.
3개월?Còn ba tháng ư?
이거 공소 시효일 수 있다Đó có thể là thời hạn truy tố.
[홍 사장의 생각하는 숨소리]
경찰에 신고해야 되는 거 아니냐, 그 남자?Cậu nên báo cảnh sát mới phải.
안 돼Không được.
(홍 사장) 너 범죄자 숨겨 주면Nếu cậu giúp tội phạm lẩn trốn... gọi là tội gì nhỉ?
뭐더라?Nếu cậu giúp tội phạm lẩn trốn... gọi là tội gì nhỉ?
범인 은닉죄야Coi như là chứa chấp tội phạm.
안 그래도 내가 인터넷 검색 좀 해 봤는데Thật ra mình đã tìm trên Internet rồi.
그게 부부 사이엔 처벌이 안 된다더라Nếu là vợ chồng thì sẽ không bị truy tố.
그래서?Thì sao? Cậu định đăng ký hai người là vợ chồng chắc?
처벌 안 받으려고 혼인 신고라도 할래?Thì sao? Cậu định đăng ký hai người là vợ chồng chắc?
많이 이상할까?Lẽ rất lạ phải không?
이상하다 뿐이냐?"Lạ" là nói nhẹ đấy.
(홍 사장) 너 왜 그래?Cậu làm sao vậy hả? Cậu là Cheon Song-Yi.
너 천송이야Cậu làm sao vậy hả? Cậu là Cheon Song-Yi.
암만 좋아해도 자존심은 지켜Đừng mất phẩm giá dù có thích đến đâu.
[홍 사장의 한숨]
[발랄한 음악]
(홍 사장) 저 훈내 폴폴 나는 귀요미는 누구?Cục cưng đẹp trai đó là ai thế?
[한숨 쉬며] 귀요미는 무슨Cục cưng cái gì. Em mình đấy.
내 동생Cục cưng cái gì. Em mình đấy.
진짜?Thật á?
넌 저 얼굴을 아침저녁으로 보고 살아?Cậu được nhìn cái mặt đó mỗi sáng và tối?
복 터진 년Thật may mắn.
[초인종이 울린다]
(송이) 누구지?Ai vậy?
[송이의 한숨]
[휘경의 한숨]
너 저녁 못 먹었을 거 같아서Anh biết em chưa ăn tối.
(홍 사장) 어머, 요 황금 비율 꽃보다 미남은 누구셔?Trời ạ, anh chàng đẹp trai, tỷ lệ hoàn hảo này là ai?
(송이) 너 왜 그러냐?Cậu sao vậy?
알잖아, 휘경이Cậu biết Hee-Kyung mà.
뭐, 휘경이?Hee-Kyung?
그때 그 휘경이가 이렇게 잘 컸어?Hee-Kyung lớn lên thành thế này á?
(홍 사장) 너 나 몰라?Cậu không nhớ tôi à?
홍복자Tôi là Hong Bok-Ja.
모르겠는데?- Tôi không nhớ. - Chúng ta ngồi cạnh nhau năm lớp 8.
왜, 중학교 2학년 때 네 짝꿍이었는데- Tôi không nhớ. - Chúng ta ngồi cạnh nhau năm lớp 8.
기억 못 하는구나Chắc cậu không nhớ.
(홍 사장) 금 넘어왔다고Cậu huých cùi chỏ vào môi trên của tôi vì lấn vạch, làm tôi khóc hết nước mắt.
네가 팔꿈치로 내 인중 찍어서 나 엄청 울었는데Cậu huých cùi chỏ vào môi trên của tôi vì lấn vạch, làm tôi khóc hết nước mắt.
내가?Tôi làm vậy à?
(홍 사장) 그래서 너희 어머님이 그거 무마하시느라Để đền bù,
나한테 문구 세트 엄청 사 주셨지Để đền bù, mẹ cậu phải mua cho tôi bao đồ dùng học tập.
아, 그랬구나Vậy à. Xin lỗi.
- 미안하다 - (홍 사장) 나만의 추억이었네Vậy à. Xin lỗi. Hóa ra mình tôi lưu giữ kỷ niệm.
(휘경) 아, 너 얼굴이 왜 이렇게 까칠해?Trông em mệt quá.
오늘도 밥 못 먹고 있었지?Em lại bỏ ăn đấy à?
[휘경이 부스럭거린다]
너 이 집 초밥 좋아하잖아Em vẫn thích sushi chỗ này.
자, 자Đây, ăn một ít đi.
복 터진 년Cậu đúng là may mắn.
[휘경이 부스럭거린다]
그런데 무슨 일로?Tôi giúp gì được các anh?
(석) 한유라 씨 사망 사고 때문에 조사 중인데요Chúng tôi đang điều tra vụ án của Han Yu-ra.
저희가 조사한 바로는Chúng tôi biết là
이재경 씨가 한유라 씨와 교제 중이셨더라고요anh có quan hệ tình cảm với cô ấy.
네? 제가요?Xin lỗi, tôi á?
[웃으며] 아
누가 그런 얘길 하던가요?Ai nói với các anh như vậy?
그거는 말씀드릴 수가 없고요Cái đó chúng tôi không nói được.
한유라 씨하고 이재경 씨하고Có người nhìn thấy anh nói chuyện với cô ấy.
얘기 나누는 걸 본 사람이 있습니다Có người nhìn thấy anh nói chuyện với cô ấy.
그날 있었던 일 말씀해 주실 수 있을까요?Anh có thể kể lại việc ngày hôm đó không?
[불안한 음악]
(유라) 왜?- Sao? Anh ấy muốn gặp tôi à? - Vâng.
오빠가 오래?- Sao? Anh ấy muốn gặp tôi à? - Vâng.
(신) 네- Sao? Anh ấy muốn gặp tôi à? - Vâng.
[웃으며] 치
어디?Anh ấy đâu?
(유라) 어유, 뭐야?Gì thế này?
언제 이런 거 다 준비한 거야?Anh chuẩn bị lúc nào thế?
얘기했잖아Anh đã nói rồi.
네가 생각하는 거 이상으로 내가 너Anh thích em nhiều hơn...
좋아한다고em nghĩ đấy.
그래서 너 때문에 조금 번거로운 거 정도는Nên có thể chịu đựng một chút như thế này
참아 줄 수 있어vì em.
내가 사람들 앞에서 뭐, 딴소리할까 봐Không phải anh làm vậy vì sợ em sẽ nói gì đó trước mặt mọi người à?
미리 이러는 거 아니고?Không phải anh làm vậy vì sợ em sẽ nói gì đó trước mặt mọi người à?
마셔Đúng thế.
나 지금 술 마시면 안 돼Giờ em không uống được.
무알코올이야Đồ uống không cồn.
간만에 기분 내고 싶은데 싫어?Tạo hứng một chút. Em không muốn sao?
어유
[웃음]
[긴장되는 음악]
(유라) 12시에 시작한댔지 불꽃놀이?Pháo hoa sẽ bắt đầu lúc nửa đêm nhỉ?
[들뜬 숨소리]
곧 시작하겠다Vậy thì sắp rồi.
왜 그렇게 봐?Sao nhìn em thế?
[웃음]
많이 봐 두려고Anh muốn nhìn kỹ.
뭐야?Thôi đi.
솔직히 이해 안 될 때가 많아Nói thật, em thấy khó hiểu.
이렇게 다정하고 좋은 오빠인데Anh thật ngọt ngào và lịch lãm.
(유라) 오빠 전 부인은 왜 그런 짓을 했을까?Sao vợ cũ anh lại làm cái việc như vậy?
[피식 웃는다]
그러니까 오빠한테 벌받는 거야Anh trừng phạt chị ta như thế là đáng.
[입소리를 쯧 낸다]
벌받아 마땅하지Đáng đời chị ta.
걱정 마, 오빠Anh đừng lo.
난 절대Sẽ không có chuyện em phản bội anh đâu.
오빠 배신하는 일 없을 거니까Sẽ không có chuyện em phản bội anh đâu.
그래Đúng vậy, em không thể phản bội anh.
넌 나 배신 못 해Đúng vậy, em không thể phản bội anh.
Anh biết...
알아là em không thể.
[유라의 한숨]
근데 오빠Nhân tiện,
이거 무알코올 맞아?anh có chắc là không cồn không?
아휴, 나 왜 이렇게 취하는 기분이 들지?Sao em thấy như sắp say nhỉ?
[웃음]
(재경) 취하는 건 아니고Em đang bị tê liệt, không phải say.
마비가 오는 거야Em đang bị tê liệt, không phải say.
뭐?Sao?
(재경) 너는 곧Sớm thôi, cơ bắp em sẽ mất hết sức lực
손발에 힘이 없어져서 제대로 걷기가 어려워지고Sớm thôi, cơ bắp em sẽ mất hết sức lực và em không thể đi.
호흡이 가빠지고Sau đó em sẽ thở dốc.
혀가 마비될 거고Lưỡi em sẽ bị liệt.
결국 잠에 빠져들 거야Và cuối cùng, em sẽ ngủ.
네가 줄곧 먹던 수면제랑 같은 성분이라서Nó có cùng thành phần với thuốc ngủ em hay dùng.
나중에 검출돼도Nên nếu sau này có tìm ra,
그냥 네가 먹은 거라고 생각들 하겠지họ cũng sẽ nghĩ là em tự uống.
그냥 넌Em sẽ được nhớ đến là một trong những ngôi sao
자살로 생을 마감한Em sẽ được nhớ đến là một trong những ngôi sao
여러 연예인들 중 한 명으로 남게 될 거야tự kết liễu đời mình.
[당황하는 숨소리]
오, 오빠, 지…Anh...
지금 농담하는 거…Anh đùa đúng không?
[힘겨운 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[헛웃음]
난 농담 안 해Anh không bao giờ đùa.
(재경) 그러게 왜 그랬어?Sao em phải làm vậy?
난 너 오래 보고 싶었는데Anh đã muốn hẹn hò em lâu dài.
[떨리는 신음]
[문이 탁 닫힌다]
[의미심장한 음악] [사람들의 탄성]
[유라의 겁먹은 신음]
[폭죽이 지지직거린다]
[놀라는 신음]
[유라의 겁먹은 숨소리]
[사람들의 탄성]
[불안한 음악]
누구에게 어떤 말씀을 듣고 오셨는진 모르겠지만Tôi không biết các anh nghe từ đâu,
(재경) 저는 한유라 씨와Han Yu-ra và tôi không có quan hệ tình cảm.
교제하던 사이가 아닙니다Han Yu-ra và tôi không có quan hệ tình cảm.
저희 백화점 모델을 오래 해 오셨기 때문에Cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại của chúng tôi
안면 정도가 있던 사이였고요nên đã gặp đôi lần, có vậy thôi.
이번 시즌부턴 모델 교체를 하기로 해서Mùa này, chúng tôi quyết định đổi người.
사실 그날Nói thật, hôm đó là ngày tôi thông báo với cô ấy.
그 일을 통보해 드렸습니다Nói thật, hôm đó là ngày tôi thông báo với cô ấy.
말씀하신 다툼은Cuộc tranh cãi các anh vừa miêu tả không hề xảy ra.
없었습니다Cuộc tranh cãi các anh vừa miêu tả không hề xảy ra.
아, 어쩌죠?Xin lỗi.
저녁 약속이 있는데Tôi có hẹn ăn tối.
(재경) 의외였어Tôi ngạc nhiên đấy.
먼저 연락 줄 거라고 생각 못 했는데Không ngờ anh hẹn gặp tôi trước.
[재경의 웃음]
이렇게 멀쩡한 것도 신기하고Cũng bất ngờ là anh không sao.
넌 도대체Nói đi.
정체가 뭐야?Anh là ai?
제안을 하려고 왔어Tôi có một đề nghị.
그쪽이 원하는 걸Tôi sẽ cho anh cái anh muốn.
내가 하지Tôi sẽ cho anh cái anh muốn.
모든 걸 내가 안고Không phải anh muốn
사라져 주길 바라는 거 아닌가?tôi nhận hết tội và biến mất sao?
그렇게 하겠다고Tôi sẽ làm.
그럼Nếu thế anh sẽ dừng lại chứ?
여기서 멈출 건가?Nếu thế anh sẽ dừng lại chứ?
[코웃음]
집에 있나, 없나?Anh ta có nhà không nhỉ?
[송이의 기합]
[송이의 기합]
[송이의 생각하는 숨소리]
잘하면 넘어갈 수 있을 거 같기도 하고Chắc từ bên này có thể trèo qua được.
[한숨]
보지 말자Không nên nhìn xuống.
[흥미로운 음악]
[겁먹은 신음]
[놀라는 신음]
[휴대전화 벨 소리]
아이, 씨
[휴대전화 조작음]
도민준?- Min-Joon? - Cô đang ở đâu?
(민준) 어디야?- Min-Joon? - Cô đang ở đâu?
어디?Tôi ở đâu á?
(송이) 어 내가 지금 그쪽을 보려고À, tôi đang mạo hiểm tính mạng để gặp anh--
생명을 걸고À, tôi đang mạo hiểm tính mạng để gặp anh--
[송이의 겁먹은 신음] (민준) 뭐?Cái gì?
아무튼 생명이 위급한 상황이긴 한데Dù sao cũng trong tình thế hơi nguy hiểm,
말해anh nói đi.
(민준) 잠깐 만날래?Gặp nhau được không?
(송이) 만나자고?Anh muốn gặp à?
Được thôi! Làm vậy đi.
만나, 만나자Được thôi! Làm vậy đi. Ta gặp nhau đi.
[겁먹은 숨소리]
[웃음]
[편안한 음악]
[반가운 웃음]
뭐야, 문도 안 열어 주고? [차 문이 탁 닫힌다]Gì thế nhỉ? Còn không mở cửa xe cho mình.
안 열어 주면Anh ta không mở cho mình thì mình tự mở.
내가 열면 되지, 뭐Anh ta không mở cho mình thì mình tự mở.
손이 없냐, 내가?Mình có tay mà.
(송이) 정말 괜찮아?Anh ổn thật đấy chứ?
회복력 진짜 짱이다Hồi phục nhanh thật.
근데 우리 어디 가?Mà ta đi đâu vậy?
나한테 물어보고 싶은 거 있다면서?Cô nói có những việc muốn hỏi tôi.
어, 있었어Đúng thế.
내가 말했잖아, 안 궁금하다고Nhưng như đã nói, tôi không tò mò nữa.
(민준) 왜?Sao lại không?
상관없어졌거든Vì không còn quan trọng nữa.
(송이) 상관없어Tôi không để ý...
당신이 누구든anh thực ra là ai...
예전에 무슨 일이 있었든quá khứ của anh có chuyện gì.
지금 말 못 할 사정이 있든Dù có những việc không thể nói,
상관없어, 진짜tôi cũng không bận tâm.
눈 떴고Anh đã hết hôn mê và tỉnh lại được.
일어났고Anh đã hết hôn mê và tỉnh lại được.
지금 내 옆에 있으니까Và giờ anh ở bên cạnh tôi,
됐어, 진짜로nên tất cả đều tốt.
근데 우리 진짜 어디 가?Mà chúng ta đi đâu vậy?
말 안 해 주니까 또 설레는 맛이 있다Anh không nói tôi lại càng hồi hộp hơn.
이거 데이트 맞지?Đây là hẹn hò, đúng không?
[잔잔한 음악]
(영목) 처음부터 없었던 인연이라고 생각하면Anh cứ coi cô ấy chưa từng tồn tại thì không phải dễ hơn sao?
편하지 않겠습니까?Anh cứ coi cô ấy chưa từng tồn tại thì không phải dễ hơn sao?
나는Nhưng vì sao...
왜 그래야만 합니까?tôi phải làm thế?
그 여자를 볼 수 있는 날이Giờ, tôi có chưa đầy hai tháng
두 달도 채 남지 않았는데để thấy cô ấy.
(민준) 좋은데Tôi thích cô ấy.
[울먹이며] 좋단 말입니다Tôi nói là tôi thích cô ấy.
나는Tôi...
그 여자가 좋습니다thích cô ấy.
도민준 씨Min-Joon,
두 달 뒤에hai tháng nữa...
어디로 가?anh phải đi đâu vậy?
(송이) 멀리 가?Xa lắm không?
유럽?Đi Châu Âu à?
있지Chúng ta có thể yêu xa cũng được.
나는 원거리 연애도 상관없고Chúng ta có thể yêu xa cũng được.
그, 은근 해외 체질이라서Thật ra tôi cũng thích ở nước ngoài.
그, 해외 촬영 같은 거 갈 때Mỗi khi quay phim ở nước ngoài,
고추장하고 김치만 있으면chỉ cần có gochujang và kimchi là tôi có thể ở vài tháng.
몇 달씩 아무렇지 않았어chỉ cần có gochujang và kimchi là tôi có thể ở vài tháng.
그러니까 혹시 어디 가야 해서Nên nếu anh đẩy tôi ra xa vì anh phải đi đâu đó,
나 밀어내는 거면Nên nếu anh đẩy tôi ra xa vì anh phải đi đâu đó,
그러지 않았으면 좋겠다, 뭐tôi hy vọng anh đừng làm vậy.
그 얘기지Tôi muốn nói vậy đấy.
두 달도 좋고Hai tháng cũng được.
한 달도 좋고Thậm chí một tháng cũng được.
그냥 같이 있고 싶습니다Tôi chỉ muốn ở bên cô ấy thôi.
(민준) 그러다 떠나지 못해서Nếu vì thế tôi không đi được,
장 변호사님 말씀대로và nếu, như anh nói,
이 땅에서 죽는다고 해도tôi chết trên hành tinh này,
행복한 꿈에서chỉ cần không cần phải
깨어나지 않을 수만 있다면tỉnh dậy từ giấc mơ hạnh phúc này,
저…tôi...
그렇게 하고 싶은데muốn làm.
정말 안 되는 걸까요?Không được sao?
안 되겠습니까?Tôi không làm được sao?
(송이) 그런데Nhưng anh không phải bị cảnh sát truy nã hay gì, đúng không?
설마 뭐, 지명 수배 뭐, 이런 거 아니지?Nhưng anh không phải bị cảnh sát truy nã hay gì, đúng không?
아, 이게 은닉죄가 걸려 있는 문제라서Nếu phải, tôi có thể bị tội chứa chấp.
갑자기 혼인 신고 하기는 좀 그렇고Nếu phải, tôi có thể bị tội chứa chấp. Ta không thể bỗng nhiên đăng ký làm vợ chồng được.
공소 시효Không phải là thời hạn truy tố của anh đấy chứ?
아니지? 그런…Không phải là thời hạn truy tố của anh đấy chứ?
[웃음]Không phải là thời hạn truy tố của anh đấy chứ?
어머 [송이의 웃음]Trời đất, anh có cái gì ở đây này.
여기 뭐 묻었다Trời đất, anh có cái gì ở đây này.
[송이의 웃음]
(송이) 여기 직원들은 문도 안 닫고 퇴근한 거야?Nhân viên về hết mà không khóa cửa hay sao?
금방 어떻게 문 연 거야?Sao anh mở được thế?
우리 뭐, 저녁 먹으러 안 가?Mình không phải đi ăn tối à?
나 아무것도 안 먹었더니 배고프단 말이야Tôi vẫn chưa ăn gì. Tôi đói.
휘경이가 초밥 사다 줬는데 입맛 없으니까 영 못 먹겠더라Hee-Kyung mua sushi nhưng tôi không muốn ăn.
천송이Cheon Song-Yi.
내가 경고했지?Tôi đã cảnh báo cô
나 믿지 말라고đừng tin tôi.
(민준) 당신이 그렇게 바보같이 믿고 있는 남자가Tôi thấy cô hoàn toàn tin tưởng tôi như một kẻ ngốc.
어떤 비밀을 갖고 있는지 얘기해 주려고Tôi hẹn gặp cô để cho cô biết bí mật của tôi.
보자고 했어Tôi hẹn gặp cô để cho cô biết bí mật của tôi.
말 안 해 줘도 돼Anh không cần nói đâu.
그렇게 무서운 얼굴로 말해야 하는 비밀이라면Nếu là bí mật anh phải dùng vẻ mặt như vậy để nói,
나 알고 싶지 않아tôi không muốn biết.
[송이의 놀라는 숨소리]
12년 전에Chẳng phải cô...
너를 구한 게 누구였는지muốn biết ai cứu mạng cô...
궁금했던 거 아닌가?cách đây 12 năm sao?
(민준) 그때 너를 구한 게Người cứu cô hôm đó...
나야là tôi.
[의미심장한 음악]
너를 구했던 건 딴 이유 없었어Tôi cứu cô chỉ vì một lý do.
그때의 네가Tôi thấy...
400년 전 그 아이trông cô giống một cô gái,
이 비녀의 주인인 그 아이를chủ nhân của chiếc trâm này...
닮았으니까cách đây 400 năm.
순간 착각할 만큼Nhất thời tôi tưởng cô là cô ấy...
많이 닮았었거든vì trông rất giống.
무슨 소리야, 지금?Anh đang nói gì vậy?
(송이) 400년 전 비녀의 주인Chủ nhân của chiếc trâm này từ cách đây 400 năm?
그때 살았던 사람 얼굴을 어떻게 알아?Sao anh biết mặt một người ở thời đó?
그럼 당신이Anh nói...
400년 동안 살기라도 했단 말이야?anh đã sống 400 năm qua hay là sao?
맞아Đúng vậy đấy.
(민준) 나는 400년 전에Bốn trăm năm trước,
외계에서 이곳에 왔고tôi tới đây từ một hành tinh khác.
내가 살던 별로 돌아가지 못했고Tôi không quay về được
이 땅에서 400년을 살아왔어và phải ở đây suốt 400 năm.
도민준 씨Min-Joon, ta về đi.
(송이) 가자, 집에Min-Joon, ta về đi.
우리 도민준 씨Rõ ràng anh vẫn không khỏe.
아직 많이 아프네Rõ ràng anh vẫn không khỏe.
[신비로운 효과음]
[긴장되는 음악]
(민준) 상관없다며?Cô nói không quan tâm...
[떨리는 숨소리]
내가 누구든thật ra tôi là ai.
나는 이런 사람이야Đây là tôi.
아직도Cô có còn...
상관없어?không quan tâm không?
[부드러운 음악] 떠날 날이 다가오고 있는데Ngày tôi rời đi sắp đến.
기분이 어떠냐고요?Cảm giác thế nào?
글쎄요Tôi cũng không chắc.

No comments: