Search This Blog



  쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 16

Yêu tinh 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(김신) 그래, 그래서 하는 말인데Nên anh muốn nói với em một điều.
오늘 날이 좀 적당해서 하는 말인데Anh nói với em điều này vì hôm nay trời đủ đẹp.
네가 계속 눈부셔서 하는 말인데Anh nói với em điều này vì em vẫn rạng rỡ như vậy.
그 모든 첫사랑이 너였어서 하는 말인데Anh nói với em điều này vì em là mối tình đầu của anh.
또 날이 적당한 어느 날Vào một ngày trời đủ đẹp nào đó,
이 고려 남자의 신부가 되어 줄래?em sẽ làm cô dâu của người đàn ông từ Cao Ly này chứ?
[감성적인 음악]
그럴게요Em đồng ý.
(은탁) 이 쓸쓸한 남자의 신부가 될게요Em sẽ trở thành cô dâu của người đàn ông cô đơn này.
이 찬란한 남자의Em sẽ trở thành cô dâu đầu tiên
처음이자 마지막 신부가 될게요và cũng là cuối cùng của người đàn ông rực rỡ này.
꼭 그럴게요Nhất định như thế.
(은탁) 엄마Mẹ ơi,
저 시집가요con sắp được gả đi rồi.
잘 살게요Con sẽ sống thật tốt.
[신비로운 효과음]
(귀신1) 도깨비 만났구나?Cô đã gặp Yêu Tinh rồi sao?
시집도 가는구나, 잘됐다Cô cũng sắp đi lấy chồng nhỉ? Thật tốt.
[훌쩍이며] 왜 내가 눈물이 나니?Tại sao tôi lại muốn khóc chứ?
[귀신1이 흐느낀다]
(은탁) 언니?Chị?
[귀신1의 놀라는 신음]
너 우리 보여?- Cô thấy chúng tôi hả? - Vâng.
네, 와, 이게 얼마 만이에요?- Cô thấy chúng tôi hả? - Vâng. Lâu lắm rồi nhỉ? Chị vẫn khỏe chứ?
(은탁) 잘 지냈어요? [신비로운 효과음]Lâu lắm rồi nhỉ? Chị vẫn khỏe chứ? Vui quá! Cuối cùng cô cũng thấy lại chúng tôi rồi.
(귀신1) 아, 계집애 너 이제 우리 보이는구나?Vui quá! Cuối cùng cô cũng thấy lại chúng tôi rồi.
(은탁) 아, 깜짝이야Giật cả mình.
[은탁이 살짝 웃는다]
잘들 지내셨어요?Mọi người vẫn ổn chứ ạ?
외로웠지, 뭐Cô đơn chứ sao.
[귀신1이 훌쩍인다]
(귀신1) 나랑 같이 가자Cô đi cùng tôi đi.
도깨비보다 잘해 줄게Tôi sẽ tốt với cô hơn Yêu Tinh.
여기 가만히 있어 봐 봐요 저기 소금 한 가마니가 있는데!Chị ngồi im đây đi. Tôi có cả một túi muối...
(귀신1) 아이, 계집애, 성질 그대로인 거 봐Con nhóc này, tính tình vẫn như vậy nhỉ.
[귀신1과 은탁의 웃음]Con nhóc này, tính tình vẫn như vậy nhỉ.
결혼 축하해!Chúc mừng... - kết hôn! - Chúc mừng!
[귀신1의 웃음] (귀신2) 축하해- kết hôn! - Chúc mừng!
[은탁의 웃음] (귀신1) 예!
[함께 웃는다]
[귀신1이 흥얼거린다]
[풍경이 울린다]
(저승사자) 마셔요Hãy uống đi.
이승의 기억을 잊게 해 줍니다Nó sẽ giúp anh quên đi ký ức của kiếp này.
(남자1) 가, 감사합니다Xin cảm ơn ạ.
(남자2) 이게 무슨 경우 없는 짓이야?Tình huống nực cười gì đây?
내 차 운전대 잡는 놈이랑 겸상이라니Ngồi một bàn với tên lái xe cho tôi? Cùng uống một thứ sao?
같은 걸 마시라니Cùng uống một thứ sao? Ở đây, tất cả đều uống cùng một loại trà.
여기선 모두 같은 차 한 잔입니다 [무거운 음악]Ở đây, tất cả đều uống cùng một loại trà. Nói gì vậy chứ? Chết thôi cũng đã oan ức rồi.
무슨 개소리야? 죽은 것도 억울한데Nói gì vậy chứ? Chết thôi cũng đã oan ức rồi.
(남자2) 평생 살아 봐야 시계 하나 값도 안 되는 인생이랑Sao lại đối xử với tôi ngang với kẻ cả đời không đáng giá bằng một cái đồng hồ chứ?
이렇게 같은 취급을 하면cả đời không đáng giá bằng một cái đồng hồ chứ?
[못마땅한 숨소리]
다시 한번 말하지만Tôi nói lại lần nữa.
여기선 모두 같은 차 한 잔이야Ở đây, tất cả đều uống cùng một loại trà.
당신의 그 시계는 이미 멈췄고Đồng hồ của ông đã dừng chạy rồi.
(저승사자) 당신이 가진 그 어떤 것도Những gì mà ông sở hữu...
저 문을 넘지 못해đều không thể mang sang bên kia cánh cửa.
이승에서는 힘센 사람으로 잘 살았어?Ở thế giới này ông là người quyền lực?
하지만 저 문을 넘는 순간 알게 될 거야Nhưng khi bước qua cánh cửa kia, ông sẽ biết...
눈으로 지은 죄, 입으로 지은 죄những tội lỗi ông đã phạm phải bằng mắt, bằng miệng,
손발로 지은 죄, 마음으로 지은 죄가bằng tay chân và bằng trái tim. Chúng quyền lực hơn bất cứ thứ gì khác.
얼마나 힘이 센지và bằng trái tim. Chúng quyền lực hơn bất cứ thứ gì khác.
네놈을 지옥의 어느 바닥까지 끌어당기는지Để xem ông sẽ tuyệt vọng tới mức nào.
[남자2의 떨리는 숨소리]
[남자2가 흐느낀다]
[의미심장한 효과음] [밝은 음악]
(윤아) 너 소개팅 진짜 안 할래?Cậu thật sự không đi xem mắt hả?
(은탁) 셰프 싫다니까Tớ ghét đầu bếp.
셰프 아니야, 이번에는 내 의뢰인Không phải đầu bếp, lần này là thân chủ của tớ.
(윤아) 재벌이야, 돈 많아, 잘생겼어Tài phiệt nhé, nhiều tiền nhé, đẹp trai, và điểm quyết định là...
결정적으로đẹp trai, và điểm quyết định là...
어려còn trẻ.
연상 취향이래Nói là thích bạn gái lớn tuổi.
의뢰도 뭐 이상한 거 아니고Chuyện cậu ta giải quyết cũng không phải là vấn đề,
상속 관련해서, 어때?chỉ là việc thừa kế thôi. Thấy sao?
[의미심장한 효과음]chỉ là việc thừa kế thôi. Thấy sao?
소개팅?Xem mắt?
[기가 찬 숨소리]
[익살스러운 음악]
[날카로운 효과음]
[가방이 툭 떨어진다]
[윤아의 짜증 섞인 숨소리]
[윤아의 놀라는 신음]
(윤아) 아, 뭐야? 새건데Gì đây? Mình mới mua mà.
아, 왜 이래Sao vậy chứ?
여기서 기다릴 일이 아니군Giờ không phải là lúc đứng đây.
(김신) 지은탁!Ji Eun Tak!
(은탁) 하, 뭘 들어 볼까나? 신인 가수?Chúng ta thử nghe gì nhỉ? Ca sĩ mới?
(작가) 뭐Ừ.
(은탁) 으음
[가쁜 숨소리]
[문이 탁 닫힌다] 어떻게 오셨어요?Anh đến có chuyện gì ạ? Tôi là bạn trai của Đạo diễn Ji.
지은탁 피디 남자 친구입니다Tôi là bạn trai của Đạo diễn Ji.
[발랄한 음악]Tôi là bạn trai của Đạo diễn Ji.
(스태프) 헐- Hả? - Chính xác là hôn phu của cô ấy.
(김신) 아, 정확히는 결혼할 사이입니다 결혼식 이번 주말 어때?- Hả? - Chính xác là hôn phu của cô ấy. Cưới cuối tuần này được không?
[작가의 놀란 숨소리] - (스태프) 헐 - (은탁) 헐- Trời. - Trời. Hay là ăn trưa đã nhé? Đi thôi.
(김신) 아, 점심부터 먹을까? 나가자Hay là ăn trưa đã nhé? Đi thôi.
누구 와요?Có ai đến sao?
덕화, 제대로 인사해야지Deok Hwa. Phải làm quen đàng hoàng chứ.
아, 맞네Đúng rồi.
나 많이 늙었다고 못 알아보는 건 아니겠죠?Nhỡ không nhận ra vì em già quá thì sao?
(김신) 그럴 리 없어Không đâu.
[은탁이 살짝 웃는다] (덕화) 이모, 얼큰한 거 주세요Dì ơi. Cho cháu canh xương bò nhé.
- (직원1) 네 - (김신) 왔네- Vâng. - Đến rồi.
[덕화의 한숨]
(덕화) 뭐지?Một bữa ăn thịnh soạn trịnh trọng
이 격식 갖춘 진수성찬에 남녀가 나란히Một bữa ăn thịnh soạn trịnh trọng và một cặp nam nữ vai kề vai?
아, 나 눈치 깠어, 눈치 깠어- Cháu biết rồi. - Đúng vậy.
그래, 우리 결혼할 사이다- Cháu biết rồi. - Đúng vậy. Bọn chú sẽ kết hôn.
(은탁과 덕화) 헐- Trời. - Trời.
[익살스러운 음악]Thứ Bảy hay Chủ Nhật?
토요일이 나아? 일요일이 나아?Thứ Bảy hay Chủ Nhật?
대체 왜 그러시는 거예요, 아까부터?Rốt cuộc hôm nay anh sao vậy? Tổ chức buổi trưa hay buổi tối?
그럼 점심때가 나아? 저녁때가 나아?Tổ chức buổi trưa hay buổi tối?
(덕화) 난 일요일 저녁, 토요일은 불토라Cháu thì tối Chủ Nhật. Thứ Bảy cháu đi chơi.
[못마땅한 숨소리]
왜 그러시냐고요Sao lại thế? Không biết hả? Phải vậy thì em mới không đi xem mắt nữa.
몰라서 물어?Không biết hả? Phải vậy thì em mới không đi xem mắt nữa.
이래야 네가 소개팅을 안 하지Không biết hả? Phải vậy thì em mới không đi xem mắt nữa. Tài phiệt đẹp trai,
(김신) 재벌이랑, 잘생긴 재벌이랑 결정적으로 연하 재벌이랑Tài phiệt đẹp trai, lại còn thích nữ hơn tuổi?
그게 무슨 말이에요?Anh nói gì vậy?
그 조건에 부합하는 건 국내에 나뿐인데Tiêu chuẩn như vậy cả nước chỉ có mình cháu thôi.
걱정 마요, 제 스타일은 아니세요Đừng lo. Cô không phải gu của tôi.
반갑습니다Rất vui được gặp mặt. Tôi tên là Yoo Deok Hwa.
유덕화라고 합니다Rất vui được gặp mặt. Tôi tên là Yoo Deok Hwa. Vâng. Tôi đã nghe rất nhiều về anh.
아, 네, 말씀 많이 들었습니다Vâng. Tôi đã nghe rất nhiều về anh.
(은탁) 지은탁이라고 합니다Tôi tên là Ji Eun Tak ạ.
오, 팀장 됐어, 팀장Lên chức đội trưởng rồi. Ji Eun Tak hả?
지은탁요?Ji Eun Tak hả?
(덕화) 그 오래된 편지, 그 지은탁?Ji Eun Tak có bức thư cũ đó hả?
제 건물이랑 아시는 사이, 그 지은탁?Ji Eun Tak quen cô thuê nhà tôi? Anh đúng là vẫn không biết nhiều thứ như xưa.
오빠는 여전히 모르는 게 많으시네요Anh đúng là vẫn không biết nhiều thứ như xưa.
(직원2) 맛있게 드세요- Chúc ngon miệng. - Vâng, được rồi.
(덕화) 아, 예, 그럴게요- Chúc ngon miệng. - Vâng, được rồi.
[덕화의 한숨]
근데 우리 삼촌이 뭔지는 알고 결혼을...Nhưng mà... cô biết chú tôi là gì không?
도깨비요Là Yêu Tinh ạ. Không phải là mỗi người đều biết một Yêu Tinh sao?
(은탁) 다들 아는 도깨비 하나씩은 있는 거 아닌가요?Là Yêu Tinh ạ. Không phải là mỗi người đều biết một Yêu Tinh sao? - Đúng vậy. - Đỉnh thật.
그럼- Đúng vậy. - Đỉnh thật.
대박- Đúng vậy. - Đỉnh thật.
내 건물도 알고 우리 삼촌도 알고 [김신이 혀를 찬다]Biết cả tòa nhà của tôi, biết cả chú tôi.
(덕화) 뭐지? 왜 나만 계속 모르는 것 같지?Gì chứ? Sao chỉ có mình là mãi mù mờ thế nhỉ?
(김신) 자Nào.
얼른 먹고 더 커Mau ăn chóng lớn.
다 크면 알게 돼Lớn rồi sẽ tự nhiên biết thôi.
나도Em nữa.
소개팅하기만 해, 아주Em cứ đi xem mắt thử xem.
곧 유부녀인데, 무슨Sắp thành phụ nữ có chồng rồi. Xem mắt gì chứ?
[콜록거린다]Sắp thành phụ nữ có chồng rồi. Xem mắt gì chứ?
[밝은 음악]
(김신) 유부녀라고 했다Cô ấy nói "phụ nữ có chồng".
어디 살아요?Anh sống ở đâu ạ?
(덕화) 아이, 제 스타일 아니시라니까요Tôi đã nói cô không phải gu của tôi rồi.
이 직업 적성에 좀 맞아요?Anh thích công việc này không?
(덕화) 삼촌 결혼한대요Chú nói sẽ kết hôn ạ.
음, 좋은 소식이네요Đúng là một tin tốt. Vâng. Vì vậy tôi quyết định sẽ cưới sớm hơn chú.
예, 그래서 제가 삼촌보다 먼저 결혼하려고요Vâng. Vì vậy tôi quyết định sẽ cưới sớm hơn chú.
그건 더 좋은 소식이고요Đó là một tin tốt hơn nữa. Đúng không ạ? Tôi sẽ có nhiều con, để chúng có anh chị em.
그렇죠? 아이도 많이 키우고 꼭 형제도 많이 만들어 줄 거예요Đúng không ạ? Tôi sẽ có nhiều con, để chúng có anh chị em. Tôi không mong muốn gì hơn. Nhưng mà cậu Deok Hwa à.
아, 그러면 더 바랄 게 없고요Tôi không mong muốn gì hơn. Nhưng mà cậu Deok Hwa à.
그런데 덕화 군Tôi không mong muốn gì hơn. Nhưng mà cậu Deok Hwa à.
결혼은 혼자 못 합니다Cậu cần có người yêu.
[코웃음 치며] 저 여자 많습니다Tôi có nhiều phụ nữ lắm ạ.
(김 비서) 그러니까요 많으면 안 되거든요, 그 문제는Bởi vậy, vấn đề ở đây là có nhiều đấy.
(덕화) 아
[한숨]
생각만 해도 가슴이 뛰신 분이 있었나요?Có người nào chỉ cần nghĩ tới là tim cậu đập thình thịch không?
(김 비서) 못 보면 눈물 나게 그리운 분이 있었나요?Có người nào mà cậu nhớ đến muốn khóc không? Có người nào đó khiến cậu sẵn sàng...
저 사람을 대신해서는 죽을 수도 있겠다Có người nào đó khiến cậu sẵn sàng...
생각하신 분이 있었나요?đánh đổi sinh mạng không?
아직Chưa có.
그러시는 김 대표님은 결혼 생각 없으세요?Nếu vậy thì Giám đốc Kim không có ý định kết hôn ạ?
[김 비서가 살짝 웃는다]
- (김 비서) 네, 없습니다 - (덕화) 왜요?- Vâng. Không có ạ. - Tại sao ạ? Vì tôi đã kết hôn, đã có ba đứa con.
이미 결혼해서 애가 셋이거든요Vì tôi đã kết hôn, đã có ba đứa con. Tôi đã cưới một người như vậy.
그런 사람과 결혼했고요Tôi đã cưới một người như vậy. Quá đỉnh. Thật sao ạ?
대박, 진짜요?Quá đỉnh. Thật sao ạ?
근데 나 왜 모르지?- Sao tôi không biết? - Vì tôi chưa nói.
제가 얘기를 안 했으니까요- Sao tôi không biết? - Vì tôi chưa nói. - Vì sao anh không nói? - Vì cậu chưa từng hỏi.
왜 얘기 안 하셨어요?- Vì sao anh không nói? - Vì cậu chưa từng hỏi.
안 물어보셨으니까요- Vì sao anh không nói? - Vì cậu chưa từng hỏi.
[웃음]
덕화 군은 아직 세상사에 주변인에 관심 없으시죠?Cậu Deok Hwa vẫn chưa quan tâm đến những người quanh cậu hay thế giới này, đúng không?
그래서 기다리고 있습니다 덕화 군의 질문들을Thế nên tôi vẫn đang đợi cậu hỏi.
진짜 어른의 질문들을Những câu hỏi của người lớn thật sự.
[잔잔한 음악]
세상에 대해Về thế giới này.
주변인의 기쁨과 슬픔에 대해Về niềm vui và nỗi buồn của những người xung quanh.
[살짝 웃는다]
(덕화) 감사합니다Cảm ơn ạ.
조금만 더 기다려 주세요Hãy đợi tôi một chút nữa thôi.
부지런히 클게요Tôi sẽ nỗ lực để trưởng thành.
Vâng.
(김 비서) 음
[김 비서가 살짝 웃는다]
와, 어떻게 내 동의도 없이, 어?Sao anh cứ nói toạc hết ra
어떻게 여기저기다 다 커밍아웃을 해요?khi chưa được em cho phép?
어, 앞에 봐, 앞에 봐Nhìn đằng trước đi. Bên trái.
[타이어 마찰음] (김신) 왼쪽, 왼쪽, 차, 차, 차, 차, 차Nhìn đằng trước đi. Bên trái. Coi chừng đi.
[살짝 웃으며] 왜, 불안해요?Anh sợ à?
아니, 너 운전하는 거 보니까 진짜 어른 된 것 같아서Không. Nhìn em lái xe anh có cảm giác em đã trở thành người lớn rồi. Này, đi đúng làn.
야, 차선, 차선, 핸들 꽉, 꽉 좀em đã trở thành người lớn rồi. Này, đi đúng làn. - Nắm vô lăng chặt vào! - Em nhìn thấy hết mà.
아이, 아, 다 보고 있어요- Nắm vô lăng chặt vào! - Em nhìn thấy hết mà.
알지, 알지, 다 알지! 내가 신기해서 그래, 신기해서- Nắm vô lăng chặt vào! - Em nhìn thấy hết mà. Anh biết! Vì thấy thần kỳ quá thôi. Lần đầu anh ngồi ghế này.
조수석에 처음 타 봐서Lần đầu anh ngồi ghế này.
좌회전, 좌회전- Rẽ hướng tả. - À, rẽ hướng tả.
(은탁) 아, 좌, 좌...- Rẽ hướng tả. - À, rẽ hướng tả.
(김신) 좌, 좌회전, 왼쪽, 왼쪽! [타이어 마찰음]Không phải hữu! Bên trái kìa!
[은탁의 떨리는 숨소리]Trời, thật là. Đang đi đâu vậy?
아, 진짜, 어디 가는데요?Trời, thật là. Đang đi đâu vậy?
그, 좌회전할 때 깜빡이 켜라고, 깜빡이, 항상Chuẩn bị rẽ thì phải bật xi-nhan chứ!
[은탁이 깜빡이를 탁 켠다]
[부드러운 음악]
엄청 이쁘네Đẹp quá đi mất.
[은탁의 웃음]
엄청 멋있네요, 김신 씨도Anh cũng bảnh lắm, anh Kim Shin.
하루 이틀 일이 아닐 텐데Lúc nào chả bảnh.
[웃음]
[살짝 웃는다]
식은 정화수 한 그릇 떠 놓고 해요Cưới kiểu truyền thống thì cần một chén nước giếng.
신비롭게Cho thần bí.
(김신) 응Ừ.
[웃음]
(점원) 선물하실 건가요?Cô muốn mua quà tặng ạ?
예물 시계예요Đồng hồ cho lễ cưới ạ.
손목이 예쁜 사람이니까 이걸로 할게요Anh ấy có cổ tay đẹp, tôi chọn cái này.
(은탁) 함께 걸어갈 모든 길과Tất cả những con đường ta sẽ cùng nhau bước qua. Tất cả những cảnh đẹp ta sẽ cùng nhau nhìn ngắm.
함께 바라볼 모든 풍경과Tất cả những cảnh đẹp ta sẽ cùng nhau nhìn ngắm.
수줍게 설레게 묻고 답할 모든 질문과 대답들과Tất cả những câu hỏi, những câu trả lời sẽ được hỏi và trả lời một cách thẹn thùng xao xuyến.
그 모든 순간의 당신을 사랑합니다sẽ được hỏi và trả lời một cách thẹn thùng xao xuyến. Và em yêu tất cả những khoảnh khắc đó của anh.
당신의 신부가요Cô dâu của anh.
[피식한다] (라디오 진행자) 그럼 음악 듣고Ta sẽ quay lại với câu chuyện của thính giả sau bài hát này.
청취자 사연 가지고 돌아올게요Ta sẽ quay lại với câu chuyện của thính giả sau bài hát này.
(은탁) 큐Bật đi.
뭐냐, 이건?Cái này là gì chứ?
주어도 없고Viết lủng củng ghê.
밤에 쓴 연애편지신가?Là thư tình viết vào ban đêm sao?
뭔데? 연애편지 좋아, 나Gì vậy? Tôi thích thư tình lắm đó. Tất nhiên là cô thích rồi.
그러시겠지Tất nhiên là cô thích rồi.
(작가) '나의 망각이 나의 평안이라고 생각할 당신에게'"Gửi người đã nghĩ lãng quên chính là bình yên đối với em.
'눈 마주친 순간 알았죠'Em đã biết từ lúc chúng ta chạm mắt nhau,
'당신도 모든 기억을 간직하고 있다는 걸'anh cũng đang cất giữ mọi ký ức trong lòng". Chọn câu chuyện này đi. Là quyền của đạo diễn.
(은탁) 이거 사연 채택해, 피디 권한이야Chọn câu chuyện này đi. Là quyền của đạo diễn.
나 잠깐 나갔다 올게Tôi ra đây một lát. Này! Đạo diễn Ji! Này!
(작가) 야, 지 피디, 야!Này! Đạo diễn Ji! Này!
이거 지금 생방이야 [문이 달칵 열린다]Đang phát sóng trực tiếp đó.
(라디오 진행자) '부디 다음 생에서 우린' [문이 달칵 닫힌다]"Cầu mong kiếp sau chúng ta sẽ có...
'기다림은 짧고 만남은 긴 인연으로'một nhân duyên chờ đợi ngắn ngủi, tương ngộ dài lâu.
'핑계 없이도 만날 수 있는 얼굴로'Để em có thể gặp anh mà không cần viện bất cứ lý do gì.
'이 세상 단 하나뿐인 간절한 이름으로' [타이어 마찰음]Và gọi cái tên độc nhất vô nhị của anh một cách đầy tha thiết.
'우연히 마주치면 달려가 인사하는 사이로'Để chúng ta có thể chào hỏi thoải mái khi tình cờ chạm mặt.
[라디오 진행자가 계속 사연을 읽는다] (써니) 언제나 정답인 사랑으로Hy vọng chúng ta sẽ gặp nhau
그렇게 만나지길 빌어요với tình yêu nảy nở là đáp án đúng.
얼굴 봤으니 됐어요Chỉ cần trông thấy anh là em vui rồi.
어쩌면 김우빈Đôi lúc, anh là Kim Woo Bin.
어쩌면 왕여인 당신Đôi lúc, anh lại là Wang Yeo.
부디 오래오래Hãy sống hạnh phúc thật dài lâu.
[의미심장한 효과음]
잘 가요Bảo trọng nhé.
아예 건물을 파셨다고요? 이사만 가신 게 아니라?Bán hết cả tòa nhà rồi ạ? Không phải chỉ chuyển nhà thôi ạ?
네, 저번 주에Vâng, từ tuần trước. Cô sống trên tầng gác mái đúng không?
(여자) 아가씨, 옥탑이죠?Vâng, từ tuần trước. Cô sống trên tầng gác mái đúng không? Bây giờ cô là người thuê nhà tôi rồi.
아가씨 전세도 내가 끼고 계약했는데Bây giờ cô là người thuê nhà tôi rồi.
방송국 다니신다면서요?Cô làm ở đài truyền thanh à?
아, 네À, vâng.
지금은 제가 좀 급해서요 나중에 뵐게요Bây giờ thì tôi có chút việc bận, lần sau gặp ạ.
[은탁의 옅은 숨소리]PHÒNG GÁC MÁI JI EUN TAK
[은탁의 떨리는 숨소리]
(써니) 알바생, 나 떠나Học sinh làm thêm. Chị đi đây.
잘 지내, 울지 말고Sống tốt nhé, đừng khóc.
[잔잔한 음악] 뭐든 한입 크게 퍼먹고Đừng có bỏ bữa đấy.
사고무탁하고 혈혈단신이었던 네게Với người tứ cố vô thân không nơi nương tựa như em,
나는 잠시나마 위로였기를 바라chị hy vọng mình đã an ủi được em trong chốc lát.
똥고집 오라버니 잘 부탁해Nhờ em chăm lo cho anh trai cứng đầu của chị nhé.
함께 오래오래 행복하고Hãy hạnh phúc bên nhau thật dài lâu.
[다가오는 발걸음]Chào em.
안녕Chào em.
다 기억하고 계셨어Chị ấy nhớ hết.
사장님Chị chủ...
떠나셨어요đi rồi ạ.
사장님은 다 기억하고 계셨어요Chị chủ nhớ hết tất cả.
(은탁) 홀로 그 기억을 지켰어요Chị ấy đã bảo vệ ký ức đó một mình.
아무 기억이 없는 저를 돌보고Chăm sóc cho một người không nhớ gì như em,
사라진 오라버니를 그리워하며nhớ nhung người anh trai đã biến mất của mình.
그렇게 혼자 외롭게요Chắc chị ấy cô đơn lắm.
근데 왜 떠나신 걸까요?Nhưng mà tại sao lại đi chứ?
용서할 수는 없으니까Vì không thể tha thứ.
[떨리는 숨소리]
이 생에서는Vì đã lựa chọn...
다신 안 보는 선택을 한 거야sẽ không gặp lại trong kiếp này.
저승 그자에게Vì đối với Thần Chết...
그보다 큰 벌은 없을 테니까không còn hình phạt nào có thể nặng hơn.
[한숨]
딱 오십만 세고 가야지Mình sẽ đếm đúng tới 50 rồi đi.
[남자3이 중얼거린다]
(써니) 일Một.
Hai.
사십칠Ba mươi bảy.
사십팔Ba mươi tám.
사십구Ba mươi chín.
(저승사자) 일Một.
[감성적인 음악]
Hai.
Ba.
[훌쩍인다]
소식Em sẽ...
안 전할 거예요không liên lạc nữa.
이 생에서는Trong kiếp này...
다신 못 볼 거예요sẽ không gặp lại đâu.
한 번만Một lần thôi...
안아 봐도 될까요?cho em ôm anh được không?
잘 있어요Anh sống tốt nhé.
잘 가요Bảo trọng nhé.
(저승사자) 그렇게 우리는Cứ như thế,
이 생에서 작별을 고했다chúng tôi từ biệt trong kiếp này.
그녀의 소식이 들려온 건Thật lâu sau đó...
그로부터 한참 후였다tôi mới... nghe tin từ cô ấy.
[저승사자가 흐느낀다]
[저승사자가 계속 흐느낀다]
[저승사자의 울음이 들려온다]
[훌쩍인다]
(김신) 내가 널 위해 이 상스러운 걸 만져 봤는데Vì anh mà tôi chạm vào thứ quê mùa này.
좀 먹는 게 어때?Sao anh không ăn thử?
[저승사자의 한숨]
사과가 토끼인데도?Táo giống con thỏ.
[헛웃음]
써니 씨가Cô Sunny...
떠났어đã đi rồi.
(저승사자) 그 여인은Cô gái ấy
참 끝까지lúc nào cũng giỏi...
항상 잘 가bỏ người ta đi.
[저승사자가 흐느낀다]
(저승사자) 너 그렇게 되고 어찌할지 몰라 내가 갖고 있었어Sau chuyện đó, tôi không biết phải làm thế nào nên vẫn luôn giữ cái này.
진작에 돌려준다는 게 그만Lẽ ra phải đưa anh từ sớm.
늦어서 미안Xin lỗi vì đã đưa muộn.
처음부터 내 것은 아니었지Từ đầu đã không phải là của tôi.
[잔잔한 음악]Đó là hận thù, tội lỗi và nhớ nhung của anh.
(김신) 너의 한이고 죄고 그리움이었지Đó là hận thù, tội lỗi và nhớ nhung của anh.
네가 갖는 게 맞는 것 같다Anh nên giữ nó mới đúng.
그래도 될까?Tôi được giữ sao?
(김신) 응Ừ.
이거 먹으면Chỉ khi anh ăn cái này.
[피식한다]
그리고 고마워Còn nữa, cảm ơn anh.
위패 모시는 그 절Nghe nói trong chín năm tôi đi,
나 없는 9년 동안 네가 매년 촛불 밝혀 줬다더라anh đã đốt nến tại ngôi chùa lưu giữ bài vị đó.
(저승사자) 그들을 기릴 자격이 있는진 모르겠지만Tuy tôi không biết mình có tư cách để cúng bái họ hay không,
내 죄와 마주해 보려고nhưng tôi muốn đối diện với tội lỗi của mình.
누가 좀 얘기해 줬으면 좋겠다 우리한테Ước gì có ai đó nói với chúng ta
'그만 되었다'"Dừng lại được rồi.
[옅은 한숨]
'그만하면 되었다' 하고Như vậy là đủ rồi". Thế thì tốt quá.
[한숨]
[김신의 한숨]
보자고 하셨다고Nghe nói anh muốn gặp tôi.
(저승사자) 응Ừ.
너에게 비밀을 하나 알려 주려고Tôi muốn... nói cho cô một bí mật.
비밀요?Bí mật ạ?
전생에 큰 죄를 지으면 저승사자가 된다는데Nếu kiếp trước gây ra tội lớn thì sẽ trở thành Thần Chết.
그 죄가 무엇인지Tội đó là tội gì?
우리가 지은 큰 죄는Tội lớn mà chúng ta đã gây ra
스스로 생을 버린 죄야chính là tự kết liễu đời mình.
(저승사자) 스스로 생을 버린 자들을Người tự trút bỏ sự sống
저승사자로 눈 뜨게 해sẽ tái sinh thành một Thần Chết.
수많은 죽음을 인도하며Họ dẫn đường cho vô số cái chết,
산 자도 죽은 자도 아닌 존재로 살게 한và tồn tại theo kiểu không sống mà cũng chẳng chết.
이유가 뭘까?Cô nghĩ lý do là gì?
이름도 없는 자가, 기억도 없는 자가Người đến tên cũng không có, ký ức cũng không
[저승사자의 헛웃음]
집도 필요하고mà lại cần có nhà
먹을 것도 필요하게 한 이유 말이야và thức ăn ư? Cô nghĩ lý do là gì?
그 질문들의 답을 찾다 어느 날 문득Khi tìm kiếm đáp án cho những câu hỏi đó, một ngày tôi chợt nhận ra
우리가 포기한 것들이có lẽ cuộc tìm kiếm đó khiến ta...
이름이, 우리가 버린 생이muốn có tên và muốn có cuộc sống...
갖고 싶어지는 건 아닐까chúng ta từng từ bỏ.
그렇게 생이 간절해지면 우리의 벌이 끝나는 건 아닐까Khi chúng ta thiết tha được sống thì hình phạt của chúng ta sẽ chấm dứt.
[저승사자의 한숨]Tôi biết lý do cô tránh mặt tôi.
네가 나를 피한 이유를 알아Tôi biết lý do cô tránh mặt tôi.
9년 전에 박중헌과 만났을 거란 짐작이 가거든Tôi đoán... cô đã gặp Park Joong Heon vào chín năm trước.
그래서 넌 네가 누구인지Điều đó có nghĩa là cô biết...
내가 누구인지 알았을 거야cô là ai và tôi là ai.
그래서Vì vậy...
사과하고 싶었어tôi muốn xin lỗi cô.
그렇게 너의 손을 빌려Tôi không nên mượn tay cô...
죽음을 취해선 안 됐었다để chết đi như vậy.
후회한다Tôi hối hận rồi.
그리고 용서를 빈다Còn nữa, xin cô tha thứ cho tôi.
[무거운 음악]
[한숨]
[한숨]
그러니 다 잊어Do đó, hãy quên hết đi.
잊고 살아Quên đi rồi sống.
망자들의 마지막을 잘 배웅하며Làm tốt việc đưa tiễn thời khắc cuối cùng của người chết.
그렇게 속죄하며 살아Hãy sống và chuộc tội như vậy.
너도 너를Tôi cũng mong cô...
용서하게 되길 바란다tha thứ cho chính mình.
신이 우리에게 바라는 것은Vì điều Thần mong muốn ở chúng ta
자신을 용서하여 생의 간절함을 깨닫는 것일 테니chính là tha thứ cho bản thân và nhận ra việc thiết tha được sống.
[흐느낀다]
[사자1이 흐느낀다]
[밥솥 뚜껑을 딸깍 닫는다]Dì ăn cơm đi ạ.
(은탁) 이모, 식사하세요Dì ăn cơm đi ạ.
[은탁이 밥그릇을 탁 내려놓는다] (은탁 이모) 어디 가? 이 오밤중에Đi đâu đó? Nửa đêm nửa hôm.
[가방을 탁 집는다]
국 식어요, 드세요Canh sẽ nguội mất. Dì ăn đi.
(은탁 이모) 너 남자 생겼냐?Mày có bạn trai rồi hả?
아이고, 자기 엄마처럼 미혼모는 안 돼야 할 텐데Mong mày không thành mẹ đơn thân như mẹ mày.
(은탁) 이모, 말을 왜 꼭...Sao dì cứ phải...
[떨리는 숨소리]
언제까지 있을 건데요?Dì ở đây đến khi nào?
(은탁) 젯밥 차릴 만큼 차렸잖아Tôi cúng cho dì đủ rồi.
이모 귀신이에요Dì là ma đó. Không được lang thang mãi đâu.
오래 떠돌면 안 좋아요Dì là ma đó. Không được lang thang mãi đâu.
(은탁 이모) 이게 어디서 눈을 똑바로 뜨고Sao mày dám trợn mắt như vậy?
Này.
내가 이대로는 못 가지, 억울해서Tao đâu thể đi như thế này. Quá uất ức.
그 통장만 있었어도 네가 그 통장만 안 빼돌렸어도Nếu lúc đó có sổ ngân hàng, nếu mày không giấu sổ ngân hàng đi,
내가 길바닥에서 이렇게는 안 됐어!tao đã không ở ngoài đường như thế này!
[긴장되는 효과음] [전등이 탁 깨진다]tao đã không ở ngoài đường như thế này!
[은탁의 놀라는 숨소리]
이모 진짜 왜 이래요?Dì làm sao thế?
진짜 죽어서까지 이렇게 해야겠어요!Chết rồi mà vẫn làm thế này à?
(은탁 이모) 음, 네가 요새 안 맞았더니 따박따박 말대답이다, 그렇지, 어?Dạo này mày không bị đánh nên cứ trả treo như vậy hả?
확! [신비로운 효과음]Con nhãi...
[흥미진진한 음악] [은탁 이모의 아파하는 신음]Con nhãi...
(귀신1) 아줌마, 어디다 손을 대, 지금?Bà thím, đang định đánh ai vậy?
내가 얼마나 아끼는 애인데Tôi yêu quý cô nhóc này biết bao nhiêu.
[팔을 탁 꺾으며] 손모가지 확Tôi yêu quý cô nhóc này biết bao nhiêu. Tôi bẻ tay bà thử nhé?
부러뜨려 줘?Tôi bẻ tay bà thử nhé? Này, cô sao vậy hả?
(은탁 이모) 야, 넌 또 뭐야? 뭐야, 이 미친년은?Này, cô sao vậy hả? Cô là ai hả, con điên này?
까마득한 선배한테 미친...Cô là ai hả, con điên này? Bảo tiền bối là "điên" à?
(귀신1) 안 되겠다Không được rồi.
아줌마는 나랑 같이 가야겠다Bà thím chắc phải đi với tôi rồi.
[은탁 이모의 놀라는 숨소리]Đi với tôi đi. Vì tôi cô đơn quá nên vậy.
나랑 가자, 내가 외로워서 그래Đi với tôi đi. Vì tôi cô đơn quá nên vậy.
내가 또 나쁜 년들이랑 궁합이 잘 맞거든?Với lại tôi cũng rất hợp cạ với những phụ nữ xấu xa đấy.
놔, 이거 안 놔? 안 놔? 아는 년이야?Thả ra. Không thả ra hả? - Mày quen nó hả? - Chị.
(은탁) 언니- Mày quen nó hả? - Chị.
나 드디어 길동무 찾은 것 같아Cuối cùng tôi cũng tìm được bạn đồng hành rồi.
외로운 저승길에 아주 좋은 스파링 상대가 되겠어Đây sẽ là bao cát tốt trên đường tới thế giới bên kia.
[애잔한 음악]Chị đi ạ?
간다고요?Chị đi ạ?
[헛기침]
갈 때 됐지, 뭐Thì đến lúc đi rồi chứ sao.
그동안 고마웠어Thời gian qua, cảm ơn nhé.
(귀신1) 도깨비랑 잘 살아, 계집애야Sống hạnh phúc với Yêu Tinh đi.
[은탁 이모를 탁 잡으며] 와, 아줌마, 갑시다Này bà thím. Đi thôi.
- (은탁 이모) 아, 저기... - (은탁) 아, 잠깐만요Đợi một chút.
[한숨]
이모, 키워 주셔서 고마워요Dì. Cảm ơn vì đã nuôi nấng tôi.
(은탁) 다음 생에는Kiếp sau hãy gặp nhau với nhân duyên tốt hơn.
좋은 인연으로 만나요Kiếp sau hãy gặp nhau với nhân duyên tốt hơn.
웃기지 마, 내가 널 왜 다시 만나?Đừng có nực cười. Sao tao phải gặp lại mày chứ?
(은탁 이모) 놔 봐, 이거 안 놔? 놔, 안 놔?Bỏ ra! Không bỏ hả?
놔, 이씨, 이씨, 놔, 놔, 놔!Bỏ ra. Bỏ ra!
[신비로운 효과음] 놔! 아!Bỏ ra!
(저승사자) 어서 와Đến rồi à.
(은탁) [한숨 쉬며] 여전히 혼자 하고 계시네요Chú vẫn hay đơn độc như xưa nhỉ? Anh Yêu Tinh đâu rồi ạ?
도깨비 씨는요?Chú vẫn hay đơn độc như xưa nhỉ? Anh Yêu Tinh đâu rồi ạ?
(저승사자) 몰라, 정화수 뜨러 간다나 뭐라나Không biết. Nói là đi múc nước giếng thì phải.
너 보자 그런 건 내가 보자는 거야Tôi mới là người muốn gặp cô.
줄 게 있어서Tôi có thứ muốn cho cô.
혹시Lẽ nào...
명부가 왔나요?thẻ tên lại đến rồi?
아니야, 그런 거Không phải cái đó đâu.
아, 아니구나, 놀라라Thì ra là không phải. Sợ quá.
걱정돼? 명부 올까 봐?Cô sợ thẻ tên của mình xuất hiện à?
걱정된다기보단 궁금해요So với việc lo lắng thì tôi tò mò hơn ạ.
내 운명이 어떻게 바뀌었을지Không biết vận mệnh đã thay đổi như thế nào.
[살짝 웃는다]
네 운명에는 하도 변수가 많아서Trong vận mệnh của cô có quá nhiều biến số.
[은탁이 살짝 웃는다]Đúng thế nhỉ.
(은탁) 그러니까요Đúng thế nhỉ.
낙인도 없어졌고 검도 뽑았고Vết bớt trên cổ cũng biến mất, kiếm cũng đã rút ra.
그래서 이렇게 9년을 별 탈 없이 살았고Vì vậy mà chín năm nay tôi đã sống bình thường.
그렇지만Nhưng việc tôi là Linh Hồn Thất Lạc thì không thay đổi.
내가 기타 누락자라는 사실은 변함이 없고Nhưng việc tôi là Linh Hồn Thất Lạc thì không thay đổi.
[잔잔한 음악]Tôi đã từng suýt không được sinh ra,
(은탁) 태어나지 못할 뻔도 했고Tôi đã từng suýt không được sinh ra,
사랑하는 사람을 죽음으로 잃어도 봤고đã từng nhìn thấy người mình yêu chết đi.
심지어Thậm chí...
지금 이렇게 내 앞에 있는 분은 저승사자고bây giờ người ngồi trước mặt tôi là Thần Chết.
무엇보다Hơn hết,
인간은 언젠가 죽으니까요ai rồi cũng sẽ chết.
그래서 생이 더 아름다운 거고Cho nên cuộc sống càng trở nên đẹp hơn.
그래서 기억 돌아오고 나서 처음 든 생각이Vì vậy, sau khi ký ức quay trở lại, suy nghĩ đầu tiên của tôi là
오늘이 마지막인 것처럼 생각하고 살아야겠다phải sống như hôm nay là ngày cuối cùng mới được.
오늘이 마지막이라면 이 기억이"Nếu hôm nay là ngày cuối cùng,
내 사랑하는 사람의 마지막 기억이다đây sẽ là ký ức cuối cùng về người mình yêu.
그러니 매 순간 죽어라 살고 사랑해야겠다Vì vậy, mỗi khoảnh khắc mình phải yêu đến chết đi sống lại mới được".
그랬어요Tôi nghĩ vậy đấy.
너의 생은 이미 아름다워, 알아 둬Cuộc sống của cô đã rất đẹp rồi. Cô nên biết điều đó.
[살짝 웃는다]
아, 근데 줄 게 뭔데요?Chú muốn đưa gì?
(저승사자) 아
Đây.
(은탁) 우아
결혼 축하해, 도깨비 신부Chúc mừng hôn lễ, cô dâu của Yêu Tinh.
감사합니다Cảm ơn ạ.
[웃음]
[부드러운 음악]
죽음이 우리를 갈라놓을 때까지Cho đến khi cái chết chia lìa đôi ta,
너의 모든 말에mọi lời em nói,
그게 뭐든dù có là gì đi nữa,
나도anh cũng thuận theo.
죽음이 우리를 갈라놓아도Cho đến khi cái chết chia lìa đôi ta,
당신의 모든 말에, 그게 뭐든mọi lời anh nói dù có là gì đi nữa,
나도요em cũng thuận theo.
[지글거리는 소리가 난다]
- (은탁) 맛있겠다 - (김신) 다 익었다- Trông ngon nhỉ. - Ngon không?
- (은탁) 응 - (김신) 응- Trông ngon nhỉ. - Ngon không?
(은탁) 몇 개 더 할까?Làm thêm mấy cái nhé?
[저승사자의 힘주는 신음]
(저승사자) 샴페인은 7도에서 9도 사이가 딱이지Champagne từ bảy đến chín độ C là ngon nhất.
[신비로운 효과음]
[김 비서가 딸꾹질한다] (덕화) 끝 방 삼촌Chú Phòng Cuối.
[김 비서가 콜록거린다]
아유, 안 마셔도 취하는 것 같네, 나는Chưa uống mà thấy say rồi.
(김신) 벌써 취하면 어떡해?Mới đó mà say rồi ư?
[신비로운 효과음]
[김신의 힘주는 신음] [신비로운 효과음]
[김신이 음료를 탁 잡는다] [김신의 만족스러운 신음]
[한숨]
[딸꾹질한다]
[김 비서가 콜록거린다]
(김신) 원샷- Cạn. - Chú làm sao thế?
(덕화) 삼촌까지 왜 이래- Cạn. - Chú làm sao thế?
[김 비서가 콜록거린다]
괜찮으세요? 안색이 안 좋으세요Không sao chứ ạ? - Sắc mặt của anh không tốt lắm. - Tôi không sao ạ.
아, 괜찮습... [딸꾹질한다]- Sắc mặt của anh không tốt lắm. - Tôi không sao ạ.
오케이Rồi. Đã xuống bảy độ C rồi.
(저승사자) 7도에 맞췄어Rồi. Đã xuống bảy độ C rồi.
한잔하시겠어요?Anh làm một ly chứ?
예, 주시면 마...Vâng. Nếu anh rót thì...
(은탁) [놀라며] 어머- Trời ơi. - Giám đốc Kim.
(덕화) 김 대표님, 김 대표님- Trời ơi. - Giám đốc Kim. Thật là.
(은탁) 아이, 정말Thật là. Mọi người cẩn thận đi chứ?
아, 진짜 조심들 좀 하자Mọi người cẩn thận đi chứ?
(덕화) 삼촌들 너무 부주의하고 천진난만해Hai chú hồn nhiên ngây thơ quá.
[김 비서의 거친 숨소리]
뭐지? 왜 이 말이 입에 쫙 붙지?Gì chứ? Sao có cảm giác mình từng nói thế nhỉ?
노래해Hát đi nào.
(김 비서) 노래해 [은탁의 멋쩍은 신음]Hát đi nào.
노래해Hát đi nào.
[은탁의 멋쩍은 웃음]Hát đi nào.
(은탁) 아유, 아니에요, 무슨 노래를...Không đâu, hát gì chứ ạ?
- (은탁) 노래는 못 해요 - (김 비서) 노래해Không hát được đâu. Ở giữa một nơi
(김신) ♪ 이렇게 많은 사람들 가운데 ♪Ở giữa một nơi Nhiều người như thế này
[김 비서가 웃음을 참는다]Nhiều người như thế này
♪ 너를 만난 건 정말 행운이야 ♪Gặp được em Là may mắn đời anh
♪ 이렇게 넓은 세상 한가운데 ♪Ở giữa một thế giới Rộng lớn như thế này
(김신) 다 같이Mọi người.
(은탁) ♪ 그대를 만난 건 나 역시 기쁨이야 ♪Gặp được anh là hạnh phúc đời em
[은탁이 살짝 웃는다]Ở giữa một nơi nhiều người như thế này
(김신) ♪ 이렇게 많은 사람들 가운데 ♪ [은탁이 살짝 웃는다]Ở giữa một nơi nhiều người như thế này
(은탁) 졸리다Buồn ngủ thật.
굿 나이트Ngủ ngon.
사랑한다Anh yêu em.
[감성적인 음악]
(라디오 진행자) 마지막 곡입니다Đây là bài hát cuối ạ. Chúc mọi người hạnh phúc.
모두 행복하세요Đây là bài hát cuối ạ. Chúc mọi người hạnh phúc.
(은탁) 오케이, 고생했어요Tốt. Vất vả rồi ạ.
고생하셨어요 [스태프의 한숨]Vất vả rồi ạ.
카, 오늘 방송 진짜 약 빨았다Buổi phát sóng hôm nay thật xuất sắc.
(작가) 시간 딱 맞추고 선곡 기가 막히고Thời gian chuẩn, danh sách bài hát quá tuyệt vời.
청취자 게시판 반응 좋고Phản ứng khán giả nghe đài cũng rất tốt.
드물게 완벽해Hoàn mỹ hiếm có.
아, 이러면 나 좀 우쭐한데Như thế này thì tôi sẽ vênh váo đó.
[작가의 웃음]
그럼 나 게스트 미팅만 하고 바로 퇴근한다Vậy thì tôi đi gặp khách mời, sau đó tan làm luôn nhé.
(작가) 알았어, 오케이sau đó tan làm luôn nhé. Vâng.
- (은탁) 수고 - (작가) 응, 내일 봐Vâng. - Ngủ ngon. - Ngày mai gặp.
(은탁) 응- Ngủ ngon. - Ngày mai gặp.
"김보람, 7세"KIM BO RAM 7 TUỔI
(사자2) 유치원 버스가 사고가 나나 봅니다Có vẻ xe buýt của trường mầm non sắp gặp tai nạn ạ.
"박영훈, 45세"PARK YEONG HUN 45 TUỔI
이쪽은 기사인가 봅니다Người này chắc là tài xế.
(저승사자) 이젠Bây giờ
이 일이 정말 벌이란 생각이 든다tôi thật sự thấy công việc này là hình phạt rồi.
[휴대전화 진동음]
전화 좀 받고 오겠습니다Tôi đi nhận điện thoại ạ.
[다가오는 자동차 엔진음]
(은탁) 아저씨Chú.
(사자2) 선배님, 명부 팀인데요Tiền bối, tổng bộ gọi xuống.
오늘 받은 명부 파기하랍니다Họ nói hủy Danh Bộ chúng ta nhận hôm nay.
아이들의 명운이 바뀌었답니다Số mệnh của bọn trẻ đã được thay đổi rồi ạ.
[신비로운 효과음]
그래?Vậy à?
(사자2) 씁, 대체 명운이 왜 바뀌었지?Nhưng sao lại thay đổi nhỉ?
[긴장되는 효과음]
[무거운 음악]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 음악]
명부가 오지 않는Vì sẽ có một cái chết khác...
어떤 죽음 때문에đến mà không cần thẻ tên.
명부가 안 오는 죽음도 있습니까?Có thể chết mà không cần thẻ tên ạ?
(사자2) 그게 뭡니까?Ý anh là sao?
계산할 수 없는 죽음Là cái chết không thể lường trước.
[휴대전화 진동음]CHÚ YÊU TINH
[버튼을 딸깍 누른다]
(저승사자) 희생Một sự hy sinh.
(김신) 너 어디야? 왜 안 와? 이 험한 세상에Em ở đâu? Sao chưa về? Thế giới nguy hiểm lắm. Giờ là mấy giờ rồi chứ?
지금 시간이 몇 시야?Giờ là mấy giờ rồi chứ?
(은탁) 지금 오후 4시고요 저 미팅 가는 중이고요Bây giờ là 4:00 chiều. Em đang trên đường đi họp.
잠깐만요, 우회전 좀 하고요Đợi chút. Em rẽ làn hữu đã.
(김신) 우회전은 오른쪽이다Làn hữu là bên phải đấy.
[깜빡이 작동음] 아, 진짜Trời ạ.
[긴장되는 음악]
[차가 삐걱거린다]
[아이들의 발소리가 울린다]
[긴장되는 효과음]
(김신) 여보세요, 은탁아Alô? Eun Tak.
지은탁Ji Eun Tak. Xe buýt của trường mầm non.
(은탁) 유치원 버스가...Xe buýt của trường mầm non.
내가 피하면 저 아기들이...Nếu mình tránh thì bọn trẻ....
[풍경 소리가 들려온다]
뭐? 잘 안 들려, 무슨 일이야?Sao? Anh không nghe thấy. Em nói gì?
(은탁) 나 미쳤나 봐, 나 뭐 하는 거야, 지금Mình điên rồi. Mình đang làm gì vậy?
[타이어 마찰음]Mình điên rồi. Mình đang làm gì vậy?
[긴장되는 효과음]
[긴장되는 효과음]
[쾅 부딪힌다]
(은탁) 생각해 보니 완벽한 하루였다Nghĩ lại thì hôm nay đã là một ngày rất hoàn mỹ.
[의미심장한 음악]đã là một ngày rất hoàn mỹ.
깨어나 보니 그 사람의 품속이었고Lúc thức dậy thì nằm trong vòng tay anh.
계란프라이도 완벽하게 해냈고Trứng ốp la cũng chiên một cách thật hoàn hảo.
만족스러운 생방송이었다Có một buổi phát sóng đầy mãn nguyện.
그 모든 완벽함은Tất cả những điều hoàn mỹ đó
나를 이 순간에 데려다 놓기 위함이었나 보다có lẽ là để đưa tôi đi vào khoảnh khắc này.
그러니까 늦지 말라고Để tôi không đến muộn.
[긴장되는 효과음]
(김신) 여보세요? 어디야, 지은탁, 너 어디야?Alô? Em ở đâu vậy? Ji Eun Tak, em đang ở đâu?
[김신의 다급한 발걸음]Ji Eun Tak, em đang ở đâu?
(은탁) 일분일초도 늦었으면 안 됐던 거야Dù là một giây một phút cũng không được muộn.
이럴 운명이었던 거야Đó là định mệnh của tôi.
굿 나이트Ngủ ngon.
사랑한다Anh yêu em.
나도요Em cũng vậy.
[의미심장한 효과음]
[사이렌이 울린다] (저승사자) 인간의 희생은Sự hy sinh của con người...
신이 계산할 수 없는 영역이고là điều mà Thần không thể tính toán được.
내다볼 수조차 없겠지Việc đó không có trong kế hoạch.
그건 그 순간의 본능이고Đó là... bản năng trong phút chốc
온전히 한 인간의 선택이니까và là chọn lựa chỉ có người đó mới đưa ra được.
인간만이 할 수 있는Chỉ có con người đúng nghĩa...
선택이니까mới đưa ra được lựa chọn này.
[숨을 들이켠다]
[한숨]
늦은Đã có rồi.
명부가 왔습니다 [저승사자의 한숨]Thẻ tên... đã đến rồi ạ.
지독히도 못된 신의 질문에Cô ấy đã đưa ra đáp án buồn vô cùng
지독히도 슬픈 대답을 했구나cho câu hỏi độc ác của Thần Linh.
기타 누락자Linh Hồn Thất Lạc...
[사람들이 웅성거린다]Làm ơn lùi lại.
[애잔한 음악]
(저승사자) 무인년 경신월 계해일 출생Sinh năm Mậu Dần, tháng Canh Thân, ngày Quý Hợi.
29세Hai mươi chín tuổi.
지은탁Ji Eun Tak.
본인Là cô...
맞으시죠?đúng không?
[흐느낀다]
(은탁) '왜 이러지?'"Sao mình lại như vậy chứ?"
하면서도Tôi tự hỏi,
그러고 있더라고요nhưng tôi vẫn làm thế.
[은탁의 떨리는 숨소리]
저 정말Tôi thật sự
너무 무서웠어요, 아저씨đã rất sợ đấy, chú à.
[힘없는 웃음]
(뉴스 속 앵커) 오늘 오후 도로변에 주차된 트럭이 브레이크가 풀리면서Chiều hôm nay, một chiếc xe tải đậu bên đường bị mất phanh và bất ngờ lao xuống.
도로를 덮쳐 20대 여성 한 명이 숨졌습니다bị mất phanh và bất ngờ lao xuống. Một phụ nữ ở độ tuổi 20 đã thiệt mạng.
저 차가 앞에서 충격을 다 흡수했나 봐Xe hơi của cô ấy đã cản toàn bộ lực của xe tải.
아유, 어떡해Trời ơi.
천사 아니었을까?Chắc là thiên thần rồi.
난 저런 사람들은 천사라고 믿어Tớ tin người như thế là thiên thần giáng trần.
저 사람 아니었으면 더 많은 사람들이 죽었을 테니까Nếu không nhờ người đó, đã có nhiều người chết hơn rồi.
(은탁) 저승 아저씨가 일하는 곳이Nơi làm việc của chú Thần Chết...
[풍경이 울린다] 이렇게 생겼구나Nơi làm việc của chú Thần Chết... thì ra là như thế này.
되게 좋네요Đẹp thật đấy.
아저씨, 궁금한 게 있는데요Chú, tôi có một thắc mắc.
인간에게는 네 번의 생이 있다면서요Nghe nói con người... có tổng cộng bốn kiếp.
저는 몇 번째 생이었어요?Tôi đang ở kiếp thứ mấy ạ?
망자에게는 말해 줄 수 있지 않아요?Tôi chết rồi thì có thể biết không?
너는Đây là...
첫 번째 생이었다kiếp thứ nhất của cô.
다행이다Thật may quá.
세 번 남았다Tôi vẫn còn ba lần.
[문이 달칵 열린다]
[떨리는 숨소리]
(저승사자) 차 내올게, 얘기 나눠Tôi đi pha trà. Hai người nói chuyện đi.
[떨리는 숨소리]
[흐느낀다]
[김신이 계속 흐느낀다]
(은탁) 내가Lời em nói lúc trước...
전에 한 말 기억해요?anh còn nhớ không?
[훌쩍인다]
(은탁) 남은 사람은Rằng người ở lại...
또 열심히 살아야 한다고thì phải chăm chỉ sống hơn nữa.
가끔 울게는 되지만Thỉnh thoảng khóc cũng được,
[김신이 흐느낀다]
또 많이 웃고nhưng phải cười nhiều hơn,
또 씩씩하게phải cứng cỏi hơn.
그게 받은 사랑에 대한 예의라고Đó là cách đúng để hồi đáp tình yêu mình nhận được.
[떨리는 숨소리]
[애잔한 음악] [김신의 힘겨운 숨소리]
(김신) 어떻게 이렇게...Sao lại ra thế này?
[흐느낀다]
너 나한테 어떻게 이렇게...Sao em có thể làm thế với anh?
미안해요Xin lỗi anh.
(은탁) 정말 미안해요Em thật sự xin lỗi.
[흐느낀다]
[김신이 계속 흐느낀다]
(은탁) 나 좀 봐 봐요Anh nhìn em một chút đi.
얼굴 좀 보여 줘요, 네?Cho em nhìn mặt anh một chút. Nhé?
[김신의 힘겨운 신음]
[김신의 떨리는 숨소리]
(은탁) 아저씨Chú.
내 소원 세 개 중에 하나 안 들어줬잖아요Trong ba nguyện vọng, anh đã không thực hiện một điều.
[김신의 떨리는 숨소리]anh đã không thực hiện một điều.
지금 들어주면 안 돼요?Bây giờ thực hiện nhé?
너무 오래 마음 아파하지 말고Đừng đau buồn quá lâu,
또 만나러 올 거니까vì em sẽ lại gặp anh.
나 잘 기다리고Phải đợi em.
비 너무 많이 오게 하지 말고Đừng để trời mưa quá nhiều,
시민들 불편하니까vì mọi người sẽ thấy không thoải mái.
하나인데 왜 세 개 말해?Đó là ba điều rồi, không phải một.
(김신) 너 없이 나 어떻게 살아Không có em làm sao anh sống được?
잠깐만 없을게요Em chỉ đi vắng một lát thôi.
약속할게요Em hứa với anh.
(은탁) 이번에는Lần này,
내가 올게요em sẽ đến với anh.
내가 꼭Em nhất định
당신 찾아갈게요sẽ đi tìm anh.
다음 생에는 꼭 생명 가득하게 태어나서Kiếp sau, em nhất định sẽ sống thật lâu
오래오래 당신 곁에 있을게요để ở bên anh thật lâu.
그렇게 해 달라고Em sẽ lên đó
저 위에 가서 제가 졸라 볼게요và xin Thần cho em được toại nguyện.
(은탁) 모두가 다 떠났을 때Khi mọi người đều đi rồi,
이 사람 좀 들여다봐 주세요 [김신이 흐느낀다]xin chú hãy chăm sóc cho người này nhé.
(저승사자) 망각의 차입니다Đây là trà lãng quên.
이승의 기억을Nó sẽ giúp cô
잊게 해 줍니다xóa hết ký ức kiếp này.
[김신의 떨리는 숨소리]
차는Tôi sẽ...
안 마실게요không uống trà đâu.
나 이제Bây giờ em...
가 봐야 할 것 같은데phải đi rồi.
[김신이 흐느낀다]
빨리 올게요Em sẽ mau trở về.
[김신의 울음]Em sẽ mau trở về.
(은탁) 막 뛰어갔다가Em sẽ chạy thật nhanh...
올 때도 막 뛰어올게요để trở về bên cạnh anh.
(김신) 꼭 와야 돼Em phải đến nhé.
백 년이 걸려도, 이백 년이 걸려도Dù mất 100 năm hay 200 năm,
기다릴 테니까, 꼭anh cũng sẽ đợi. - Nhất định đấy. - Vâng.
[살짝 웃는다]- Nhất định đấy. - Vâng.
[은탁이 흐느낀다]
[은탁의 떨리는 숨소리]
[발소리가 울린다]
[의미심장한 효과음]
[떨리는 숨소리]
(은탁) 이따가 또 만나요Sớm gặp lại anh nhé.
[감성적인 음악] [문이 쾅 닫힌다]
[김신이 울먹인다]
[김신의 울음]
[김신의 떨리는 숨소리]
(김신) 사랑하고 사랑받은Người đã yêu và được yêu,
도깨비 신부cô dâu của Yêu Tinh,
여기에 잠들다yên nghỉ nơi đây.
[흐느낀다]
[파도가 철썩인다]NGƯỜI ĐÃ YÊU VÀ ĐƯỢC YÊU, CÔ DÂU CỦA YÊU TINH
[신비로운 효과음]
[의미심장한 효과음]
(저승사자) 그날 기타 누락자는Ngày đó Linh Hồn Thất Lạc
[비가 쏴 내린다]
누군가의 눈물 속을 영영 걸어갔다đã bước đi vĩnh viễn trong nước mắt của ai đó.
낮인지 밤인지 알 수 없는 시간들이Không thể biết được đang là ngày hay đêm
빗물에 쓸려 내려갔다và trời mưa như trút nước.
아주 긴 우기였다Đó đã là... một mùa mưa rất dài.
기타 누락자는 수호신이 사라진 이 세상에Linh Hồn Thất Lạc đã triệu hồi thần hộ mệnh của mình
수호신을 다시 소환해 남겨 두고 떠났다để rồi bỏ lại anh ấy mà ra đi như thế.
더없이 쓸쓸하고 찬란한 수호신을Đó là vị thần hộ mệnh cô đơn và rực rỡ nhất thế gian.
자기 엄마 만났겠네Chắc là cô nhóc đó... gặp được mẹ rồi nhỉ?
[한숨]
(학생1) 너 그 핀 뭐냐?Kẹp tóc gì thế?
설마 네 돈 주고 샀냐?Đừng bảo cậu bỏ tiền ra mua nhé.
(학생2) 나 아니야, 우리 아빠 취향이야Không. Bố tớ mua cho.
(학생1) 그럼 너희 아빠 볼 때나 해 왜 밖에까지 하고 다녀?Vậy thì mang lúc có bố cậu chứ, mang ra ngoài làm gì? Dù có gặp hay không gặp bố tớ,
난 아빠가 볼 때나 안 볼 때나 우리 아빠 사랑하니까Dù có gặp hay không gặp bố tớ, tớ vẫn yêu ông ấy. Lo chuyện của cậu và im miệng đi nhé.
상관 말고 닥쳐 줄래?Lo chuyện của cậu và im miệng đi nhé.
아휴, 나는 핀 사 줄 아빠도 없어서Vì tớ không có bố để được tặng kẹp tóc
모르겠다, 그래nên không biết.
[학생2의 멋쩍은 숨소리]
야, 왜 예능을 다큐로 받아?Này, tớ nói đùa mà cậu nghiêm trọng thế?
뭐, 뭘 봐요, 아줌마Nhìn gì chứ bà thím?
[당황한 신음]
요즘 애들 무서워Mấy đứa trẻ dạo này thật đáng sợ.
[코웃음 치며] 뭐래?Nói gì chứ?
[살짝 웃는다]
(삼신) 아가, 그맘때 다 그런 거 알지만Cô bé. Ta biết đến tuổi đó, tất cả đều như vậy.
그맘때 꼭 안 그래도 된단다Nhưng mà đến tuổi đó cũng không nhất định phải như vậy.
그저 너희들이 예뻐서Cô chỉ nhìn hai cháu
어찌 저리 예쁠까 본 거야vì không tin nổi hai cháu xinh đẹp và quý báu đến thế.
[살짝 웃는다]
죄송합니다Cháu xin lỗi ạ.
죄송합니다Cháu xin lỗi ạ.
[살짝 웃는다]
어묵 더 줄까?Thêm chả cá nhé?
(함께) 네Vâng!
[함께 웃는다]Vâng!
[감성적인 음악]
(은탁) 첫사랑은 원래 안 이루어지는 법이니까Vốn dĩ mối tình đầu thường không thành đâu.
많이 사랑하셨나 봐요?Chắc anh yêu cô ấy nhiều lắm.
(김신) 그런가 봐요Có lẽ vậy.
이렇게 참기 힘든 거 보면Tôi đang kìm lòng không nổi đây.
[새가 지저귄다]
(은탁) 아니, 아저씨가 너무 보고 싶어서 숨이 안 쉬어져서Chỉ là... tôi nhớ chú quá. Nhớ đến không thở nổi.
너무 위험해서Nguy hiểm đến tính mạng đấy.
(은탁) 여자분은 다 잊었는데Cô gái đó đã quên anh rồi,
대표님은 아직 못 잊으셨구나mà Giám đốc vẫn chưa thể quên được cô ta nhỉ.
(김신) 네Đúng.
단 하루도, 단 한 순간도Chưa từng quên một giây một phút nào.
(은탁) 근데요Nhưng mà chú ơi,
머리를 그렇게 꾹꾹 누르는 게 아니라không phải nhấn đầu tôi xuống như vậy.
이렇게 쓰담쓰담하는 거거든요Phải xoa thật nhẹ nhàng.
[살짝 웃는다]
마지막 명부입니다Đây chính là thẻ tên cuối cùng.
(사자2) 긴 벌이Hình phạt của anh...
끝나셨습니다đã kết thúc rồi ạ.
[저승사자의 한숨]
(저승사자) 한 장인가?Chỉ một thẻ sao?
(사자2) 네Vâng.
(저승사자) 드디어 이 긴 벌의Hình phạt dài đằng đẵng này
마침표네cuối cùng cũng kết thúc.
축하드립니다Chúc mừng anh.
(사자2) 편안히Xin anh hãy...
가십시오ra đi bình yên.
[한숨]
신세 많이 졌다Tôi đã làm phiền cậu nhiều.
고마웠다Cảm ơn cậu.
[울먹인다]
[살짝 웃는다]
(저승사자) 이제 드라이할 일 없겠네Bây giờ chắc không cần giặt khô nữa rồi.
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]KIM SUN 68 TUỔI
"김선, 68세"KIM SUN 68 TUỔI
소식Đã nói...
안 전할 거라더니sẽ không liên lạc mà.
[살짝 웃는다]
소식이 왔네요Nhưng tin của em lại đến.
마지막 출근이야Đây là ca cuối cùng của tôi.
잘 가고Đi mạnh giỏi.
잘 있고Ở lại mạnh khỏe.
어느 시간 속 어떤 모습이든Dù trong thời đại nào, hình dáng nào,
행복하고hãy hạnh phúc nhé.
그동안 잘 살았어Thời gian qua, anh đã sống rất tốt.
비 내리게 하지 말고Đừng làm mưa nữa.
걱정 마Đừng lo.
이별은 내 오랜 업이라Ly biệt là chuyên môn của tôi.
빨래 탈수 다 되면 좀 널고Máy giặt xả hết nước thì lấy ra phơi.
[피식한다]
[한숨]
다 널고 나면 찻집으로 와Phơi xong rồi thì đến phòng trà.
규칙을 한 번 더 어겨 볼까 해Tôi muốn phá vỡ quy tắc một lần nữa.
어차피 가는 마당에Dù sao cũng sắp đi rồi.
[풍경이 울린다]
[문이 쾅 닫힌다]
[살짝 웃는다]
(써니) 하나도 안 늙었네요?Anh không già đi chút nào nhỉ.
여전히 잘생겼고Vẫn đẹp trai như vậy.
[살짝 웃는다]
잘 지냈나요?Anh sống tốt chứ?
(저승사자) 소식 안 전한다더니Em đã nói sẽ không liên lạc.
깜빡한 거죠Em quên mất...
내가 만난 남자가 저승사자라는 걸người mình từng hẹn hò là Thần Chết.
(써니) [살짝 웃으며] 이 소식이Em quên mất anh sẽ nghe tin về em theo cách này.
이리로 올 줄 알았나Em quên mất anh sẽ nghe tin về em theo cách này.
보고 싶었어요Anh rất nhớ em.
그럴 줄 알았어요Em biết anh sẽ thế.
[주머니를 뒤적인다]
[애잔한 음악]
[저승사자의 한숨]
(저승사자) 제대로 한 번쯤 끼워 주고 싶었어요Anh muốn ít nhất một lần được đeo vào tử tế cho em.
그렇게 못되게 끼워서 미안했어요Xin lỗi vì lần đó đã thô lỗ như vậy.
많이 보고 싶었어요Em cũng đã rất nhớ anh.
그럴 줄 알았어요Anh biết em sẽ thế.
(저승사자) 써니 씨가Sunny là linh hồn cuối cùng
제가 인도하는 마지막 망자입니다Sunny là linh hồn cuối cùng mà anh tiễn đưa.
그렇군요Thì ra là vậy.
(써니) 그럼 그다음에는요?Vậy thì bước tiếp theo là gì?
우리는 어떻게 되나요?Chúng ta sẽ như thế nào?
이렇게 해피 엔딩인가요, 우리?Đây là kết thúc hạnh phúc của chúng ta à?
써니 씨는Đây chính là...
세 번째 생이군요kiếp thứ ba của em.
당신은요?Anh thì sao?
글쎄요Anh cũng không chắc.
이게Thì ra...
(써니) 마지막일 수도 있는 거군요đây có thể là lần cuối cùng.
(저승사자) 당신의 오라버니가 와 있어요Anh trai của em đã đến rồi.
밖에Ở bên ngoài.
오라비는 여전히 안중에도 없고Vẫn không để ý gì đến anh như xưa.
(써니) 이렇게나마 얼굴 뵙고 갈 수 있으니Dù chỉ được nhìn mặt như thế này rồi đi
마음이 좋네요vẫn thật hạnh phúc.
내가 벗을 잘 사귄 덕이다Nhờ anh có bạn tốt.
[살짝 웃는다]
(써니) 오라버니 두고Xin lỗi vì đã bỏ anh lại...
먼저 가서 죄송해요và đi trước.
건강하세요, 오라버니Hãy giữ gìn sức khỏe, anh nhé.
언젠가 또 만나요Một ngày nào đó, sẽ gặp lại nhau.
행복해라, 우리 못난이Hạnh phúc nhé, em gái xấu xí của anh.
[문이 철컹 여닫힌다]
[멀어지는 발걸음]
[풀벌레 울음]
(김신) 나의 누이도Em gái của tôi,
나의 벗도bạn của tôi,
나의 신부도cô dâu của tôi...
떠났다đều đi cả rồi.
그리고 여전히Và tôi...
난 이렇게 홀로 남겨져 있다lại cô đơn như thế này. 
[새가 지저귄다] [다가오는 발걸음]
[남자4의 한숨]
[남자4가 코를 훌쩍인다]
[남자4가 비닐봉지를 바스락거린다]
[코를 훌쩍인다]
[남자4가 쩝쩝거린다]
(남자4) 힘내요Cố lên.
샌드위치가 왜 두 개인지 알아요?Biết vì sao bánh kẹp có hai miếng không? Là để chia sẻ với người khác.
하나씩 나눠 먹으라고 두 개예요 사양 말고 받아요Biết vì sao bánh kẹp có hai miếng không? Là để chia sẻ với người khác. Đừng từ chối, nhận đi.
(남자4) 이 넓은 세상에 우리 써 줄 곳 하나 없겠습니까?Chẳng lẽ trong thế giới rộng lớn này, không có nơi nào thuê chúng ta sao?
Này.
나이도 젊은 양반이 얼마나 답답했겠어요Người trẻ tuổi như cậu chắc bực bội lắm nhỉ.
그렇지만 힘냅시다 늦게 빛나는 인생도Nhưng hãy cố lên. Có những người gần cuối đời...
있지 않겠어요?mới tỏa sáng cơ mà.
[밝은 음악] [남자4의 웃음]
(김신) 누구의 인생이건Dù là trong cuộc đời của ai đi nữa,
신이 머물다 가는 순간이 있다cũng sẽ có thời điểm Thần ghé thăm.
당신이 세상에서 멀어지고 있을 때Khi bạn dần rời bỏ thế giới này,
누군가 세상 쪽으로 등을 떠밀어 주었다면nếu có ai đó từ sau lưng đẩy bạn quay trở về với thế giới,
그건 신이 당신 곁에 머물다 가는 순간이다thì lúc đó... là khoảnh khắc Thần ghé qua cuộc đời bạn.
(남자4) 그럼 먼저 갑니다Vậy tôi đi trước nhé.
이보게, 김 서방Nghe này, Kim Seo Bang.
그리 말고 이리로 가게Đi hướng này đi.
(김신) 자네의 도움이 필요한 사람이 있을걸세Sẽ có người cần anh giúp đấy.
샌드위치값일세Cảm ơn vì cho tôi bánh.
회장님이 보시면 뭐 아십니까?Chủ tịch biết gì về xe không ạ?
예, 일단 고장이 났다는 걸 알겠네요Vâng. Trước mắt tôi đã biết là nó bị hư.
(남자4) 제가 한번 봐 드릴까요?Có cần tôi xem giúp không ạ?
보면 아십니까?Anh hiểu về xe sao?
제가 기름밥만 한 20년 됩니다Tôi sửa xe cũng đã 20 năm rồi ạ.
(남자4) 자Xem nào. Sao ngài không gọi công ty bảo hiểm? Họ sẽ giải quyết cho.
보험 회사에 연락하시면 빠르실 텐데 왜 이러고 계세요?Sao ngài không gọi công ty bảo hiểm? Họ sẽ giải quyết cho.
(김 비서) 아...
[남자4가 달그락거린다] 보험 회사에 연락했어요?Anh gọi công ty bảo hiểm chưa?
아, 회장님이 보닛 여시는 통에 정신이 팔려서Tôi thấy Chủ tịch Kim mở ca pô nên mất tập trung.
[신비로운 음악] (기사) 바로 해 보겠습니다Tôi gọi ngay đây ạ.
아마도Có lẽ...
[남자4가 차를 정비한다]
새로운 인연을 만나려고 그랬나 봅니다là để gặp được một nhân duyên mới.
인연요?Nhân duyên?
[살짝 웃는다]
낭만적이십니다, 어르신Thật lãng mạn đấy ạ.
예, 좀 그런 편이지요Vâng. Tôi cũng có chút lãng mạn.
Xem nào.
[남자4가 달그락거린다]
[사람들이 시끌벅적하다]
(감독) 빨리빨리 가자
[밝은 음악]
"김선, 왕여"WANG YEO, KIM SUN
(김신) 그날 등불을 올리며 나는Đêm đó, tôi đã cầu mong ở cuộc sống nơi xa kia,
먼 생의 나의 누이와em gái của tôi
먼 생의 나의 주군이và vị vua của tôi
내세에서 다시 만나길được gặp nhau ở kiếp sau.
다시 만난 그 생에서는 부디 행복하길Trong kiếp tương phùng đó, cầu mong...
빌었었다họ sẽ hạnh phúc.
[한숨]
[배우의 비명]
(배우) 뭐니, 이거?Làm gì thế?
(형사) 범인을 제압할 때는 단번에 수갑을 채울 때는 가차 없이Khi còng tay áp giải tội phạm, phải dứt khoát, nhẫn tâm.
미란다 원칙 고지는 정확하게Đọc quyền Miranda rõ ràng. "Cô có quyền giữ im lặng
당신은 묵비권을 행사할 수 있고"Cô có quyền giữ im lặng
불리한 진술을 거부할 권리가 있으며...và từ chối cho lời khai"...
(배우) 아유, 뭐냐고 물었잖아요 내 말이 어려워요?và từ chối cho lời khai"... Tôi hỏi anh làm gì mà? Khó hiểu lắm hả?
범인 체포하는 장면 시범 보여 달라고 하셨잖아요Cô nhờ tôi thị phạm cảnh bắt tội phạm mà?
아니, 그걸Tôi chỉ...
나한테 보여 달랬지 나한테 하랬어요?Tôi nói là cho tôi xem chứ có bảo làm với tôi đâu. Tội phạm ở bên kia mà. Bên kia!
(배우) 범인 저기 있잖아요, 저기!Tội phạm ở bên kia mà. Bên kia!
[배우의 성난 숨소리] (형사) 아, 범인이 저쪽이에요?Tội phạm ở bên kia sao?
워낙 범인 같으셔서, 미안합니다Tại nhìn cô giống tội phạm hơn. Xin lỗi ạ.
[수갑을 철컥 푼다]
(배우) 아이씨
딱 봐도 형사 아닌가, 내가?Tôi không giống thanh tra à? Nhìn lần một, lần hai hay lần ba,
(형사) 딱 봐도 다시 봐도 계속 봐도 범인 같으신데Nhìn lần một, lần hai hay lần ba, đều thấy cô giống tội phạm mà. Người này thật là... Nhìn tôi giống ở điểm nào?
이 사람이 진짜Người này thật là... Nhìn tôi giống ở điểm nào?
내가 어디가 범인 같은데?Người này thật là... Nhìn tôi giống ở điểm nào?
내가 뭐, 당신 마음이라도 훔쳤어요?Tôi trộm trái tim của anh sao?
딱 봐도 도박판에 있는 마담 같은데Nhìn giống người ngồi trên chiếu đánh bạc.
(형사) 머리부터 발끝까지Từ đầu đến chân.
딱 내가 마담이니까Tất nhiên là vậy. Tôi đang ngụy trang mà. Undercover.
(배우) 내가 지금 언더커버잖아요Tôi đang ngụy trang mà. Undercover.
[발음을 굴리며] 언더커버Tôi đang ngụy trang mà. Undercover. Phim lấy bối cảnh hiện đại năm 2016.
이게 지금 2016년도 배경 시대극이라...Phim lấy bối cảnh hiện đại năm 2016.
[한숨]
아휴, 됐고, 감독님, 이 사람 뭐예요?Thôi, bỏ đi. Đạo diễn, người này sao vậy ạ? Sao thô lỗ thế?
뭔데 이래, 나한테?Sao thô lỗ thế?
(감독) 아, 내가 인사를 안 시켰네Tôi vẫn chưa giới thiệu nhỉ? Anh ấy là thanh tra Phòng Cảnh sát Hình sự đến tư vấn cho chúng ta.
우리 자문해 주시는 강력계 형사님이셔Anh ấy là thanh tra Phòng Cảnh sát Hình sự đến tư vấn cho chúng ta.
강남서 강력계 이혁입니다Tôi là Lee Hyuk, Phòng Cảnh sát Hình sự Gangnam.
(배우) 혁이래, 대박Hulk cơ à. Quá đỉnh.
(형사) 다 들려요Tôi nghe rồi.
[숨을 후 내뱉는다]
[멋쩍은 웃음]
(배우) 아니, 그, 오해는 하지 마시고요Bà đừng hiểu lầm nhé.
제가 배우인데요, 여기 로케를 왔는데Cháu là diễn viên đến đây để quay phim ạ.
[살짝 웃으며] 스태프가 방을 안 잡아 놔서 어쩔 수 없이 왔어요Nhân viên không đặt phòng nên cháu buộc phải đến đây.
어쩔 수 없이nên cháu buộc phải đến đây.
[멋쩍은 웃음]nên cháu buộc phải đến đây.
스타일리스트입니다Tôi là nhà tạo mẫu.
[배우가 살짝 웃는다]
(모텔 주인) 방이 하나밖에 없는데Chỉ còn một phòng thôi.
(배우) [살짝 웃으며] 아, 참
동서양을 막론하고Không thể tin được,
항상 방이 어떻게 이렇게 하나밖에 없는지lúc nào cũng chỉ còn có một phòng.
어쩔 수 없네, 그 방 줘요Không còn cách nào rồi. Bọn cháu lấy phòng đó.
[형사의 한숨]
(형사) 빨리 주세요Nhanh lên ạ.
아유, 어차피 나가 봐야 다리만 아프고Ta có thể thử tìm khách sạn khác, nhưng chỉ tổ đau chân thôi.
거, 다리 아프면 다리 굵어지고Chân đau thì sẽ bị phù.
잠도 빨리 자야 내일 피부도 안정되고Phải ngủ sớm thì ngày mai da mới đẹp.
아니, 무슨 여배우 방을 안 잡아 놔?Sao lại không đặt phòng cho nữ diễn viên nhỉ?
(모텔 주인) 안 물었거든요?Tôi đâu có hỏi.
예, 여기 키Chìa khóa đây.
[배우의 헛기침]
앞장서요, 스타일리스트Dẫn đường đi, nhà tạo mẫu.
(남자5) 방 있어요?Có phòng không ạ?
(모텔 주인) 아유, 어떡하나? 방 하나밖에 없는데Làm sao đây? Chỉ còn một phòng thôi.
(배우) 못 들은 척해요Giả vờ không nghe thấy đi.
안 들렸어요Anh có nghe thấy gì đâu.
[웃음]
그래서 우리 뭐예요?Vậy chúng ta là gì?
뭐가요?- Gì là gì? - Thì là...
아니, 뭐, 뭐 어, '사귀자', '만나자', '좋아한다'- Gì là gì? - Thì là... "Hẹn hò thôi", "Gặp thường xuyên đi", "Anh thích em".
뭐, 이런 거 언제 할 거냐고요"Anh thích em". Khi nào anh mới nói mấy câu đó?
안 할 거냐고!Không định nói hả?
내가 먼저 해야 됩니까?Tôi phải nói trước mới được à?
그럼 내가 먼저 해요? 나 명색이 여배우인데?Thế thì là tôi à? Tôi là diễn viên đấy.
(배우) 먼저 좋아한 것도 약 오르는데?Thích trước đã phiền lắm rồi.
누가 그래요? 먼저 좋아했다고Ai nói cô thích trước?
다 그래요, 내가 먼저 좋아했다고 아니에요?Ai cũng nói vậy hết. Không phải ạ? - Không phải. - Cái gì?
- 아니에요 - 뭐가요?- Không phải. - Cái gì?
내가 먼저 좋아했어요Tôi là người thích trước.
(형사) 이게 내 진술... 아, 아니, 내 진심입니다Đây là lời khai... À không, là lời thật lòng của tôi.
[부드러운 음악]
(배우) 하, 참Trời ạ.
조금만 늦었어도 내가 먼저 좋아할 뻔했잖아요Anh mà chậm một chút, là tôi thích trước rồi đấy.
손 좀 내밀어 봐요Đưa tay anh đây.
뭡니까?- Đây là gì vậy? - Cứ xem như còng tay đi.
(배우) 수갑 같은 거라고 생각하세요- Đây là gì vậy? - Cứ xem như còng tay đi.
[작은 목소리로] 지금 내 마음 훔쳤으니까Vì anh đã trộm mất trái tim của tôi.
여기 사자 보이죠?Anh thấy sư tử ở đây chứ? Nghe nói anh là Thần Chết của đội hình sự.
별명이 강력계 저승사자라며Nghe nói anh là Thần Chết của đội hình sự.
이거 뇌물 아닙니까?Cái này không phải là hối lộ à?
체포해 가시든가, 그럼Nếu vậy thì bắt tôi đi.
[피식한다]
그럼 오늘부터 우리 1일이에요Vậy thì hôm nay là ngày đầu tiên yêu nhau nhé.
(집사) 어디 나가십니까, 나리?Lão gia ra ngoài ạ?
(김신) 산책이나 좀 할까 하여Tôi muốn đi dạo một lát.
(집사) 저기 큰길 쪽은 피하십시오Vậy thì ngài hãy tránh đi đường lớn nhé.
한국에서 학생들이 여행을 와 좀 시끄럽습니다Có học sinh từ Hàn Quốc đến du lịch nên sẽ hơi ồn.
(김신) 다녀오겠네- Tôi quay lại ngay mà. - Vâng, lão gia.
(집사) 네, 나리- Tôi quay lại ngay mà. - Vâng, lão gia.
[새가 지저귄다]
[의미심장한 효과음]
[잔잔한 음악]
찾았다Tìm thấy rồi.
(김신) 천년만년 가는 슬픔이 어디 있겠어?Có nỗi buồn nào kéo dài cả nghìn năm?
천년만년 가는 사랑이 어디 있고Và có tình yêu nào kéo dài cả nghìn năm?
난 '있다'에 한 표Tôi bỏ một phiếu có.
(김신) 어느 쪽에 걸 건데? 슬픔이야, 사랑이야?Tôi bỏ một phiếu có. Bên nào? Nỗi buồn hay là tình yêu?
슬픈 사랑Tình yêu buồn.
[은탁이 살짝 웃는다]
(은탁) 아저씨Chú.
나 누군지 알죠?Chú biết tôi là ai nhỉ?
내 처음이자 마지막Người đầu tiên và cũng là cuối cùng.
도깨비 신부Cô dâu của Yêu Tinh.

No comments: