쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 16
Yêu tinh 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(김신) 그래, 그래서 하는 말인데 | Nên anh muốn nói với em một điều. |
오늘 날이 좀 적당해서 하는 말인데 | Anh nói với em điều này vì hôm nay trời đủ đẹp. |
네가 계속 눈부셔서 하는 말인데 | Anh nói với em điều này vì em vẫn rạng rỡ như vậy. |
그 모든 첫사랑이 너였어서 하는 말인데 | Anh nói với em điều này vì em là mối tình đầu của anh. |
또 날이 적당한 어느 날 | Vào một ngày trời đủ đẹp nào đó, |
이 고려 남자의 신부가 되어 줄래? | em sẽ làm cô dâu của người đàn ông từ Cao Ly này chứ? |
[감성적인 음악] | |
그럴게요 | Em đồng ý. |
(은탁) 이 쓸쓸한 남자의 신부가 될게요 | Em sẽ trở thành cô dâu của người đàn ông cô đơn này. |
이 찬란한 남자의 | Em sẽ trở thành cô dâu đầu tiên |
처음이자 마지막 신부가 될게요 | và cũng là cuối cùng của người đàn ông rực rỡ này. |
꼭 그럴게요 | Nhất định như thế. |
(은탁) 엄마 | Mẹ ơi, |
저 시집가요 | con sắp được gả đi rồi. |
잘 살게요 | Con sẽ sống thật tốt. |
[신비로운 효과음] | |
(귀신1) 도깨비 만났구나? | Cô đã gặp Yêu Tinh rồi sao? |
시집도 가는구나, 잘됐다 | Cô cũng sắp đi lấy chồng nhỉ? Thật tốt. |
[훌쩍이며] 왜 내가 눈물이 나니? | Tại sao tôi lại muốn khóc chứ? |
[귀신1이 흐느낀다] | |
(은탁) 언니? | Chị? |
[귀신1의 놀라는 신음] | |
너 우리 보여? | - Cô thấy chúng tôi hả? - Vâng. |
네, 와, 이게 얼마 만이에요? | - Cô thấy chúng tôi hả? - Vâng. Lâu lắm rồi nhỉ? Chị vẫn khỏe chứ? |
(은탁) 잘 지냈어요? [신비로운 효과음] | Lâu lắm rồi nhỉ? Chị vẫn khỏe chứ? Vui quá! Cuối cùng cô cũng thấy lại chúng tôi rồi. |
(귀신1) 아, 계집애 너 이제 우리 보이는구나? | Vui quá! Cuối cùng cô cũng thấy lại chúng tôi rồi. |
(은탁) 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
잘들 지내셨어요? | Mọi người vẫn ổn chứ ạ? |
외로웠지, 뭐 | Cô đơn chứ sao. |
[귀신1이 훌쩍인다] | |
(귀신1) 나랑 같이 가자 | Cô đi cùng tôi đi. |
도깨비보다 잘해 줄게 | Tôi sẽ tốt với cô hơn Yêu Tinh. |
여기 가만히 있어 봐 봐요 저기 소금 한 가마니가 있는데! | Chị ngồi im đây đi. Tôi có cả một túi muối... |
(귀신1) 아이, 계집애, 성질 그대로인 거 봐 | Con nhóc này, tính tình vẫn như vậy nhỉ. |
[귀신1과 은탁의 웃음] | Con nhóc này, tính tình vẫn như vậy nhỉ. |
결혼 축하해! | Chúc mừng... - kết hôn! - Chúc mừng! |
[귀신1의 웃음] (귀신2) 축하해 | - kết hôn! - Chúc mừng! |
[은탁의 웃음] (귀신1) 예! | |
[함께 웃는다] | |
[귀신1이 흥얼거린다] | |
[풍경이 울린다] | |
(저승사자) 마셔요 | Hãy uống đi. |
이승의 기억을 잊게 해 줍니다 | Nó sẽ giúp anh quên đi ký ức của kiếp này. |
(남자1) 가, 감사합니다 | Xin cảm ơn ạ. |
(남자2) 이게 무슨 경우 없는 짓이야? | Tình huống nực cười gì đây? |
내 차 운전대 잡는 놈이랑 겸상이라니 | Ngồi một bàn với tên lái xe cho tôi? Cùng uống một thứ sao? |
같은 걸 마시라니 | Cùng uống một thứ sao? Ở đây, tất cả đều uống cùng một loại trà. |
여기선 모두 같은 차 한 잔입니다 [무거운 음악] | Ở đây, tất cả đều uống cùng một loại trà. Nói gì vậy chứ? Chết thôi cũng đã oan ức rồi. |
무슨 개소리야? 죽은 것도 억울한데 | Nói gì vậy chứ? Chết thôi cũng đã oan ức rồi. |
(남자2) 평생 살아 봐야 시계 하나 값도 안 되는 인생이랑 | Sao lại đối xử với tôi ngang với kẻ cả đời không đáng giá bằng một cái đồng hồ chứ? |
이렇게 같은 취급을 하면 | cả đời không đáng giá bằng một cái đồng hồ chứ? |
[못마땅한 숨소리] | |
다시 한번 말하지만 | Tôi nói lại lần nữa. |
여기선 모두 같은 차 한 잔이야 | Ở đây, tất cả đều uống cùng một loại trà. |
당신의 그 시계는 이미 멈췄고 | Đồng hồ của ông đã dừng chạy rồi. |
(저승사자) 당신이 가진 그 어떤 것도 | Những gì mà ông sở hữu... |
저 문을 넘지 못해 | đều không thể mang sang bên kia cánh cửa. |
이승에서는 힘센 사람으로 잘 살았어? | Ở thế giới này ông là người quyền lực? |
하지만 저 문을 넘는 순간 알게 될 거야 | Nhưng khi bước qua cánh cửa kia, ông sẽ biết... |
눈으로 지은 죄, 입으로 지은 죄 | những tội lỗi ông đã phạm phải bằng mắt, bằng miệng, |
손발로 지은 죄, 마음으로 지은 죄가 | bằng tay chân và bằng trái tim. Chúng quyền lực hơn bất cứ thứ gì khác. |
얼마나 힘이 센지 | và bằng trái tim. Chúng quyền lực hơn bất cứ thứ gì khác. |
네놈을 지옥의 어느 바닥까지 끌어당기는지 | Để xem ông sẽ tuyệt vọng tới mức nào. |
[남자2의 떨리는 숨소리] | |
[남자2가 흐느낀다] | |
[의미심장한 효과음] [밝은 음악] | |
(윤아) 너 소개팅 진짜 안 할래? | Cậu thật sự không đi xem mắt hả? |
(은탁) 셰프 싫다니까 | Tớ ghét đầu bếp. |
셰프 아니야, 이번에는 내 의뢰인 | Không phải đầu bếp, lần này là thân chủ của tớ. |
(윤아) 재벌이야, 돈 많아, 잘생겼어 | Tài phiệt nhé, nhiều tiền nhé, đẹp trai, và điểm quyết định là... |
결정적으로 | đẹp trai, và điểm quyết định là... |
어려 | còn trẻ. |
연상 취향이래 | Nói là thích bạn gái lớn tuổi. |
의뢰도 뭐 이상한 거 아니고 | Chuyện cậu ta giải quyết cũng không phải là vấn đề, |
상속 관련해서, 어때? | chỉ là việc thừa kế thôi. Thấy sao? |
[의미심장한 효과음] | chỉ là việc thừa kế thôi. Thấy sao? |
소개팅? | Xem mắt? |
[기가 찬 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[가방이 툭 떨어진다] | |
[윤아의 짜증 섞인 숨소리] | |
[윤아의 놀라는 신음] | |
(윤아) 아, 뭐야? 새건데 | Gì đây? Mình mới mua mà. |
아, 왜 이래 | Sao vậy chứ? |
여기서 기다릴 일이 아니군 | Giờ không phải là lúc đứng đây. |
(김신) 지은탁! | Ji Eun Tak! |
(은탁) 하, 뭘 들어 볼까나? 신인 가수? | Chúng ta thử nghe gì nhỉ? Ca sĩ mới? |
(작가) 뭐 | Ừ. |
(은탁) 으음 | |
[가쁜 숨소리] | |
[문이 탁 닫힌다] 어떻게 오셨어요? | Anh đến có chuyện gì ạ? Tôi là bạn trai của Đạo diễn Ji. |
지은탁 피디 남자 친구입니다 | Tôi là bạn trai của Đạo diễn Ji. |
[발랄한 음악] | Tôi là bạn trai của Đạo diễn Ji. |
(스태프) 헐 | - Hả? - Chính xác là hôn phu của cô ấy. |
(김신) 아, 정확히는 결혼할 사이입니다 결혼식 이번 주말 어때? | - Hả? - Chính xác là hôn phu của cô ấy. Cưới cuối tuần này được không? |
[작가의 놀란 숨소리] - (스태프) 헐 - (은탁) 헐 | - Trời. - Trời. Hay là ăn trưa đã nhé? Đi thôi. |
(김신) 아, 점심부터 먹을까? 나가자 | Hay là ăn trưa đã nhé? Đi thôi. |
누구 와요? | Có ai đến sao? |
덕화, 제대로 인사해야지 | Deok Hwa. Phải làm quen đàng hoàng chứ. |
아, 맞네 | Đúng rồi. |
나 많이 늙었다고 못 알아보는 건 아니겠죠? | Nhỡ không nhận ra vì em già quá thì sao? |
(김신) 그럴 리 없어 | Không đâu. |
[은탁이 살짝 웃는다] (덕화) 이모, 얼큰한 거 주세요 | Dì ơi. Cho cháu canh xương bò nhé. |
- (직원1) 네 - (김신) 왔네 | - Vâng. - Đến rồi. |
[덕화의 한숨] | |
(덕화) 뭐지? | Một bữa ăn thịnh soạn trịnh trọng |
이 격식 갖춘 진수성찬에 남녀가 나란히 | Một bữa ăn thịnh soạn trịnh trọng và một cặp nam nữ vai kề vai? |
아, 나 눈치 깠어, 눈치 깠어 | - Cháu biết rồi. - Đúng vậy. |
그래, 우리 결혼할 사이다 | - Cháu biết rồi. - Đúng vậy. Bọn chú sẽ kết hôn. |
(은탁과 덕화) 헐 | - Trời. - Trời. |
[익살스러운 음악] | Thứ Bảy hay Chủ Nhật? |
토요일이 나아? 일요일이 나아? | Thứ Bảy hay Chủ Nhật? |
대체 왜 그러시는 거예요, 아까부터? | Rốt cuộc hôm nay anh sao vậy? Tổ chức buổi trưa hay buổi tối? |
그럼 점심때가 나아? 저녁때가 나아? | Tổ chức buổi trưa hay buổi tối? |
(덕화) 난 일요일 저녁, 토요일은 불토라 | Cháu thì tối Chủ Nhật. Thứ Bảy cháu đi chơi. |
[못마땅한 숨소리] | |
왜 그러시냐고요 | Sao lại thế? Không biết hả? Phải vậy thì em mới không đi xem mắt nữa. |
몰라서 물어? | Không biết hả? Phải vậy thì em mới không đi xem mắt nữa. |
이래야 네가 소개팅을 안 하지 | Không biết hả? Phải vậy thì em mới không đi xem mắt nữa. Tài phiệt đẹp trai, |
(김신) 재벌이랑, 잘생긴 재벌이랑 결정적으로 연하 재벌이랑 | Tài phiệt đẹp trai, lại còn thích nữ hơn tuổi? |
그게 무슨 말이에요? | Anh nói gì vậy? |
그 조건에 부합하는 건 국내에 나뿐인데 | Tiêu chuẩn như vậy cả nước chỉ có mình cháu thôi. |
걱정 마요, 제 스타일은 아니세요 | Đừng lo. Cô không phải gu của tôi. |
반갑습니다 | Rất vui được gặp mặt. Tôi tên là Yoo Deok Hwa. |
유덕화라고 합니다 | Rất vui được gặp mặt. Tôi tên là Yoo Deok Hwa. Vâng. Tôi đã nghe rất nhiều về anh. |
아, 네, 말씀 많이 들었습니다 | Vâng. Tôi đã nghe rất nhiều về anh. |
(은탁) 지은탁이라고 합니다 | Tôi tên là Ji Eun Tak ạ. |
오, 팀장 됐어, 팀장 | Lên chức đội trưởng rồi. Ji Eun Tak hả? |
지은탁요? | Ji Eun Tak hả? |
(덕화) 그 오래된 편지, 그 지은탁? | Ji Eun Tak có bức thư cũ đó hả? |
제 건물이랑 아시는 사이, 그 지은탁? | Ji Eun Tak quen cô thuê nhà tôi? Anh đúng là vẫn không biết nhiều thứ như xưa. |
오빠는 여전히 모르는 게 많으시네요 | Anh đúng là vẫn không biết nhiều thứ như xưa. |
(직원2) 맛있게 드세요 | - Chúc ngon miệng. - Vâng, được rồi. |
(덕화) 아, 예, 그럴게요 | - Chúc ngon miệng. - Vâng, được rồi. |
[덕화의 한숨] | |
근데 우리 삼촌이 뭔지는 알고 결혼을... | Nhưng mà... cô biết chú tôi là gì không? |
도깨비요 | Là Yêu Tinh ạ. Không phải là mỗi người đều biết một Yêu Tinh sao? |
(은탁) 다들 아는 도깨비 하나씩은 있는 거 아닌가요? | Là Yêu Tinh ạ. Không phải là mỗi người đều biết một Yêu Tinh sao? - Đúng vậy. - Đỉnh thật. |
그럼 | - Đúng vậy. - Đỉnh thật. |
대박 | - Đúng vậy. - Đỉnh thật. |
내 건물도 알고 우리 삼촌도 알고 [김신이 혀를 찬다] | Biết cả tòa nhà của tôi, biết cả chú tôi. |
(덕화) 뭐지? 왜 나만 계속 모르는 것 같지? | Gì chứ? Sao chỉ có mình là mãi mù mờ thế nhỉ? |
(김신) 자 | Nào. |
얼른 먹고 더 커 | Mau ăn chóng lớn. |
다 크면 알게 돼 | Lớn rồi sẽ tự nhiên biết thôi. |
나도 | Em nữa. |
소개팅하기만 해, 아주 | Em cứ đi xem mắt thử xem. |
곧 유부녀인데, 무슨 | Sắp thành phụ nữ có chồng rồi. Xem mắt gì chứ? |
[콜록거린다] | Sắp thành phụ nữ có chồng rồi. Xem mắt gì chứ? |
[밝은 음악] | |
(김신) 유부녀라고 했다 | Cô ấy nói "phụ nữ có chồng". |
어디 살아요? | Anh sống ở đâu ạ? |
(덕화) 아이, 제 스타일 아니시라니까요 | Tôi đã nói cô không phải gu của tôi rồi. |
이 직업 적성에 좀 맞아요? | Anh thích công việc này không? |
(덕화) 삼촌 결혼한대요 | Chú nói sẽ kết hôn ạ. |
음, 좋은 소식이네요 | Đúng là một tin tốt. Vâng. Vì vậy tôi quyết định sẽ cưới sớm hơn chú. |
예, 그래서 제가 삼촌보다 먼저 결혼하려고요 | Vâng. Vì vậy tôi quyết định sẽ cưới sớm hơn chú. |
그건 더 좋은 소식이고요 | Đó là một tin tốt hơn nữa. Đúng không ạ? Tôi sẽ có nhiều con, để chúng có anh chị em. |
그렇죠? 아이도 많이 키우고 꼭 형제도 많이 만들어 줄 거예요 | Đúng không ạ? Tôi sẽ có nhiều con, để chúng có anh chị em. Tôi không mong muốn gì hơn. Nhưng mà cậu Deok Hwa à. |
아, 그러면 더 바랄 게 없고요 | Tôi không mong muốn gì hơn. Nhưng mà cậu Deok Hwa à. |
그런데 덕화 군 | Tôi không mong muốn gì hơn. Nhưng mà cậu Deok Hwa à. |
결혼은 혼자 못 합니다 | Cậu cần có người yêu. |
[코웃음 치며] 저 여자 많습니다 | Tôi có nhiều phụ nữ lắm ạ. |
(김 비서) 그러니까요 많으면 안 되거든요, 그 문제는 | Bởi vậy, vấn đề ở đây là có nhiều đấy. |
(덕화) 아 | |
[한숨] | |
생각만 해도 가슴이 뛰신 분이 있었나요? | Có người nào chỉ cần nghĩ tới là tim cậu đập thình thịch không? |
(김 비서) 못 보면 눈물 나게 그리운 분이 있었나요? | Có người nào mà cậu nhớ đến muốn khóc không? Có người nào đó khiến cậu sẵn sàng... |
저 사람을 대신해서는 죽을 수도 있겠다 | Có người nào đó khiến cậu sẵn sàng... |
생각하신 분이 있었나요? | đánh đổi sinh mạng không? |
아직 | Chưa có. |
그러시는 김 대표님은 결혼 생각 없으세요? | Nếu vậy thì Giám đốc Kim không có ý định kết hôn ạ? |
[김 비서가 살짝 웃는다] | |
- (김 비서) 네, 없습니다 - (덕화) 왜요? | - Vâng. Không có ạ. - Tại sao ạ? Vì tôi đã kết hôn, đã có ba đứa con. |
이미 결혼해서 애가 셋이거든요 | Vì tôi đã kết hôn, đã có ba đứa con. Tôi đã cưới một người như vậy. |
그런 사람과 결혼했고요 | Tôi đã cưới một người như vậy. Quá đỉnh. Thật sao ạ? |
대박, 진짜요? | Quá đỉnh. Thật sao ạ? |
근데 나 왜 모르지? | - Sao tôi không biết? - Vì tôi chưa nói. |
제가 얘기를 안 했으니까요 | - Sao tôi không biết? - Vì tôi chưa nói. - Vì sao anh không nói? - Vì cậu chưa từng hỏi. |
왜 얘기 안 하셨어요? | - Vì sao anh không nói? - Vì cậu chưa từng hỏi. |
안 물어보셨으니까요 | - Vì sao anh không nói? - Vì cậu chưa từng hỏi. |
[웃음] | |
덕화 군은 아직 세상사에 주변인에 관심 없으시죠? | Cậu Deok Hwa vẫn chưa quan tâm đến những người quanh cậu hay thế giới này, đúng không? |
그래서 기다리고 있습니다 덕화 군의 질문들을 | Thế nên tôi vẫn đang đợi cậu hỏi. |
진짜 어른의 질문들을 | Những câu hỏi của người lớn thật sự. |
[잔잔한 음악] | |
세상에 대해 | Về thế giới này. |
주변인의 기쁨과 슬픔에 대해 | Về niềm vui và nỗi buồn của những người xung quanh. |
[살짝 웃는다] | |
(덕화) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
조금만 더 기다려 주세요 | Hãy đợi tôi một chút nữa thôi. |
부지런히 클게요 | Tôi sẽ nỗ lực để trưởng thành. |
네 | Vâng. |
(김 비서) 음 | |
[김 비서가 살짝 웃는다] | |
와, 어떻게 내 동의도 없이, 어? | Sao anh cứ nói toạc hết ra |
어떻게 여기저기다 다 커밍아웃을 해요? | khi chưa được em cho phép? |
어, 앞에 봐, 앞에 봐 | Nhìn đằng trước đi. Bên trái. |
[타이어 마찰음] (김신) 왼쪽, 왼쪽, 차, 차, 차, 차, 차 | Nhìn đằng trước đi. Bên trái. Coi chừng đi. |
[살짝 웃으며] 왜, 불안해요? | Anh sợ à? |
아니, 너 운전하는 거 보니까 진짜 어른 된 것 같아서 | Không. Nhìn em lái xe anh có cảm giác em đã trở thành người lớn rồi. Này, đi đúng làn. |
야, 차선, 차선, 핸들 꽉, 꽉 좀 | em đã trở thành người lớn rồi. Này, đi đúng làn. - Nắm vô lăng chặt vào! - Em nhìn thấy hết mà. |
아이, 아, 다 보고 있어요 | - Nắm vô lăng chặt vào! - Em nhìn thấy hết mà. |
알지, 알지, 다 알지! 내가 신기해서 그래, 신기해서 | - Nắm vô lăng chặt vào! - Em nhìn thấy hết mà. Anh biết! Vì thấy thần kỳ quá thôi. Lần đầu anh ngồi ghế này. |
조수석에 처음 타 봐서 | Lần đầu anh ngồi ghế này. |
좌회전, 좌회전 | - Rẽ hướng tả. - À, rẽ hướng tả. |
(은탁) 아, 좌, 좌... | - Rẽ hướng tả. - À, rẽ hướng tả. |
(김신) 좌, 좌회전, 왼쪽, 왼쪽! [타이어 마찰음] | Không phải hữu! Bên trái kìa! |
[은탁의 떨리는 숨소리] | Trời, thật là. Đang đi đâu vậy? |
아, 진짜, 어디 가는데요? | Trời, thật là. Đang đi đâu vậy? |
그, 좌회전할 때 깜빡이 켜라고, 깜빡이, 항상 | Chuẩn bị rẽ thì phải bật xi-nhan chứ! |
[은탁이 깜빡이를 탁 켠다] | |
[부드러운 음악] | |
엄청 이쁘네 | Đẹp quá đi mất. |
[은탁의 웃음] | |
엄청 멋있네요, 김신 씨도 | Anh cũng bảnh lắm, anh Kim Shin. |
하루 이틀 일이 아닐 텐데 | Lúc nào chả bảnh. |
[웃음] | |
[살짝 웃는다] | |
식은 정화수 한 그릇 떠 놓고 해요 | Cưới kiểu truyền thống thì cần một chén nước giếng. |
신비롭게 | Cho thần bí. |
(김신) 응 | Ừ. |
[웃음] | |
(점원) 선물하실 건가요? | Cô muốn mua quà tặng ạ? |
예물 시계예요 | Đồng hồ cho lễ cưới ạ. |
손목이 예쁜 사람이니까 이걸로 할게요 | Anh ấy có cổ tay đẹp, tôi chọn cái này. |
(은탁) 함께 걸어갈 모든 길과 | Tất cả những con đường ta sẽ cùng nhau bước qua. Tất cả những cảnh đẹp ta sẽ cùng nhau nhìn ngắm. |
함께 바라볼 모든 풍경과 | Tất cả những cảnh đẹp ta sẽ cùng nhau nhìn ngắm. |
수줍게 설레게 묻고 답할 모든 질문과 대답들과 | Tất cả những câu hỏi, những câu trả lời sẽ được hỏi và trả lời một cách thẹn thùng xao xuyến. |
그 모든 순간의 당신을 사랑합니다 | sẽ được hỏi và trả lời một cách thẹn thùng xao xuyến. Và em yêu tất cả những khoảnh khắc đó của anh. |
당신의 신부가요 | Cô dâu của anh. |
[피식한다] (라디오 진행자) 그럼 음악 듣고 | Ta sẽ quay lại với câu chuyện của thính giả sau bài hát này. |
청취자 사연 가지고 돌아올게요 | Ta sẽ quay lại với câu chuyện của thính giả sau bài hát này. |
(은탁) 큐 | Bật đi. |
뭐냐, 이건? | Cái này là gì chứ? |
주어도 없고 | Viết lủng củng ghê. |
밤에 쓴 연애편지신가? | Là thư tình viết vào ban đêm sao? |
뭔데? 연애편지 좋아, 나 | Gì vậy? Tôi thích thư tình lắm đó. Tất nhiên là cô thích rồi. |
그러시겠지 | Tất nhiên là cô thích rồi. |
(작가) '나의 망각이 나의 평안이라고 생각할 당신에게' | "Gửi người đã nghĩ lãng quên chính là bình yên đối với em. |
'눈 마주친 순간 알았죠' | Em đã biết từ lúc chúng ta chạm mắt nhau, |
'당신도 모든 기억을 간직하고 있다는 걸' | anh cũng đang cất giữ mọi ký ức trong lòng". Chọn câu chuyện này đi. Là quyền của đạo diễn. |
(은탁) 이거 사연 채택해, 피디 권한이야 | Chọn câu chuyện này đi. Là quyền của đạo diễn. |
나 잠깐 나갔다 올게 | Tôi ra đây một lát. Này! Đạo diễn Ji! Này! |
(작가) 야, 지 피디, 야! | Này! Đạo diễn Ji! Này! |
이거 지금 생방이야 [문이 달칵 열린다] | Đang phát sóng trực tiếp đó. |
(라디오 진행자) '부디 다음 생에서 우린' [문이 달칵 닫힌다] | "Cầu mong kiếp sau chúng ta sẽ có... |
'기다림은 짧고 만남은 긴 인연으로' | một nhân duyên chờ đợi ngắn ngủi, tương ngộ dài lâu. |
'핑계 없이도 만날 수 있는 얼굴로' | Để em có thể gặp anh mà không cần viện bất cứ lý do gì. |
'이 세상 단 하나뿐인 간절한 이름으로' [타이어 마찰음] | Và gọi cái tên độc nhất vô nhị của anh một cách đầy tha thiết. |
'우연히 마주치면 달려가 인사하는 사이로' | Để chúng ta có thể chào hỏi thoải mái khi tình cờ chạm mặt. |
[라디오 진행자가 계속 사연을 읽는다] (써니) 언제나 정답인 사랑으로 | Hy vọng chúng ta sẽ gặp nhau |
그렇게 만나지길 빌어요 | với tình yêu nảy nở là đáp án đúng. |
얼굴 봤으니 됐어요 | Chỉ cần trông thấy anh là em vui rồi. |
어쩌면 김우빈 | Đôi lúc, anh là Kim Woo Bin. |
어쩌면 왕여인 당신 | Đôi lúc, anh lại là Wang Yeo. |
부디 오래오래 | Hãy sống hạnh phúc thật dài lâu. |
[의미심장한 효과음] | |
잘 가요 | Bảo trọng nhé. |
아예 건물을 파셨다고요? 이사만 가신 게 아니라? | Bán hết cả tòa nhà rồi ạ? Không phải chỉ chuyển nhà thôi ạ? |
네, 저번 주에 | Vâng, từ tuần trước. Cô sống trên tầng gác mái đúng không? |
(여자) 아가씨, 옥탑이죠? | Vâng, từ tuần trước. Cô sống trên tầng gác mái đúng không? Bây giờ cô là người thuê nhà tôi rồi. |
아가씨 전세도 내가 끼고 계약했는데 | Bây giờ cô là người thuê nhà tôi rồi. |
방송국 다니신다면서요? | Cô làm ở đài truyền thanh à? |
아, 네 | À, vâng. |
지금은 제가 좀 급해서요 나중에 뵐게요 | Bây giờ thì tôi có chút việc bận, lần sau gặp ạ. |
[은탁의 옅은 숨소리] | PHÒNG GÁC MÁI JI EUN TAK |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
(써니) 알바생, 나 떠나 | Học sinh làm thêm. Chị đi đây. |
잘 지내, 울지 말고 | Sống tốt nhé, đừng khóc. |
[잔잔한 음악] 뭐든 한입 크게 퍼먹고 | Đừng có bỏ bữa đấy. |
사고무탁하고 혈혈단신이었던 네게 | Với người tứ cố vô thân không nơi nương tựa như em, |
나는 잠시나마 위로였기를 바라 | chị hy vọng mình đã an ủi được em trong chốc lát. |
똥고집 오라버니 잘 부탁해 | Nhờ em chăm lo cho anh trai cứng đầu của chị nhé. |
함께 오래오래 행복하고 | Hãy hạnh phúc bên nhau thật dài lâu. |
[다가오는 발걸음] | Chào em. |
안녕 | Chào em. |
다 기억하고 계셨어 | Chị ấy nhớ hết. |
사장님 | Chị chủ... |
떠나셨어요 | đi rồi ạ. |
사장님은 다 기억하고 계셨어요 | Chị chủ nhớ hết tất cả. |
(은탁) 홀로 그 기억을 지켰어요 | Chị ấy đã bảo vệ ký ức đó một mình. |
아무 기억이 없는 저를 돌보고 | Chăm sóc cho một người không nhớ gì như em, |
사라진 오라버니를 그리워하며 | nhớ nhung người anh trai đã biến mất của mình. |
그렇게 혼자 외롭게요 | Chắc chị ấy cô đơn lắm. |
근데 왜 떠나신 걸까요? | Nhưng mà tại sao lại đi chứ? |
용서할 수는 없으니까 | Vì không thể tha thứ. |
[떨리는 숨소리] | |
이 생에서는 | Vì đã lựa chọn... |
다신 안 보는 선택을 한 거야 | sẽ không gặp lại trong kiếp này. |
저승 그자에게 | Vì đối với Thần Chết... |
그보다 큰 벌은 없을 테니까 | không còn hình phạt nào có thể nặng hơn. |
[한숨] | |
딱 오십만 세고 가야지 | Mình sẽ đếm đúng tới 50 rồi đi. |
[남자3이 중얼거린다] | |
(써니) 일 | Một. |
이 | Hai. |
사십칠 | Ba mươi bảy. |
사십팔 | Ba mươi tám. |
사십구 | Ba mươi chín. |
(저승사자) 일 | Một. |
[감성적인 음악] | |
이 | Hai. |
삼 | Ba. |
[훌쩍인다] | |
소식 | Em sẽ... |
안 전할 거예요 | không liên lạc nữa. |
이 생에서는 | Trong kiếp này... |
다신 못 볼 거예요 | sẽ không gặp lại đâu. |
한 번만 | Một lần thôi... |
안아 봐도 될까요? | cho em ôm anh được không? |
잘 있어요 | Anh sống tốt nhé. |
잘 가요 | Bảo trọng nhé. |
(저승사자) 그렇게 우리는 | Cứ như thế, |
이 생에서 작별을 고했다 | chúng tôi từ biệt trong kiếp này. |
그녀의 소식이 들려온 건 | Thật lâu sau đó... |
그로부터 한참 후였다 | tôi mới... nghe tin từ cô ấy. |
[저승사자가 흐느낀다] | |
[저승사자가 계속 흐느낀다] | |
[저승사자의 울음이 들려온다] | |
[훌쩍인다] | |
(김신) 내가 널 위해 이 상스러운 걸 만져 봤는데 | Vì anh mà tôi chạm vào thứ quê mùa này. |
좀 먹는 게 어때? | Sao anh không ăn thử? |
[저승사자의 한숨] | |
사과가 토끼인데도? | Táo giống con thỏ. |
[헛웃음] | |
써니 씨가 | Cô Sunny... |
떠났어 | đã đi rồi. |
(저승사자) 그 여인은 | Cô gái ấy |
참 끝까지 | lúc nào cũng giỏi... |
항상 잘 가 | bỏ người ta đi. |
[저승사자가 흐느낀다] | |
(저승사자) 너 그렇게 되고 어찌할지 몰라 내가 갖고 있었어 | Sau chuyện đó, tôi không biết phải làm thế nào nên vẫn luôn giữ cái này. |
진작에 돌려준다는 게 그만 | Lẽ ra phải đưa anh từ sớm. |
늦어서 미안 | Xin lỗi vì đã đưa muộn. |
처음부터 내 것은 아니었지 | Từ đầu đã không phải là của tôi. |
[잔잔한 음악] | Đó là hận thù, tội lỗi và nhớ nhung của anh. |
(김신) 너의 한이고 죄고 그리움이었지 | Đó là hận thù, tội lỗi và nhớ nhung của anh. |
네가 갖는 게 맞는 것 같다 | Anh nên giữ nó mới đúng. |
그래도 될까? | Tôi được giữ sao? |
(김신) 응 | Ừ. |
이거 먹으면 | Chỉ khi anh ăn cái này. |
[피식한다] | |
그리고 고마워 | Còn nữa, cảm ơn anh. |
위패 모시는 그 절 | Nghe nói trong chín năm tôi đi, |
나 없는 9년 동안 네가 매년 촛불 밝혀 줬다더라 | anh đã đốt nến tại ngôi chùa lưu giữ bài vị đó. |
(저승사자) 그들을 기릴 자격이 있는진 모르겠지만 | Tuy tôi không biết mình có tư cách để cúng bái họ hay không, |
내 죄와 마주해 보려고 | nhưng tôi muốn đối diện với tội lỗi của mình. |
누가 좀 얘기해 줬으면 좋겠다 우리한테 | Ước gì có ai đó nói với chúng ta |
'그만 되었다' | "Dừng lại được rồi. |
[옅은 한숨] | |
'그만하면 되었다' 하고 | Như vậy là đủ rồi". Thế thì tốt quá. |
[한숨] | |
[김신의 한숨] | |
보자고 하셨다고 | Nghe nói anh muốn gặp tôi. |
(저승사자) 응 | Ừ. |
너에게 비밀을 하나 알려 주려고 | Tôi muốn... nói cho cô một bí mật. |
비밀요? | Bí mật ạ? |
전생에 큰 죄를 지으면 저승사자가 된다는데 | Nếu kiếp trước gây ra tội lớn thì sẽ trở thành Thần Chết. |
그 죄가 무엇인지 | Tội đó là tội gì? |
우리가 지은 큰 죄는 | Tội lớn mà chúng ta đã gây ra |
스스로 생을 버린 죄야 | chính là tự kết liễu đời mình. |
(저승사자) 스스로 생을 버린 자들을 | Người tự trút bỏ sự sống |
저승사자로 눈 뜨게 해 | sẽ tái sinh thành một Thần Chết. |
수많은 죽음을 인도하며 | Họ dẫn đường cho vô số cái chết, |
산 자도 죽은 자도 아닌 존재로 살게 한 | và tồn tại theo kiểu không sống mà cũng chẳng chết. |
이유가 뭘까? | Cô nghĩ lý do là gì? |
이름도 없는 자가, 기억도 없는 자가 | Người đến tên cũng không có, ký ức cũng không |
[저승사자의 헛웃음] | |
집도 필요하고 | mà lại cần có nhà |
먹을 것도 필요하게 한 이유 말이야 | và thức ăn ư? Cô nghĩ lý do là gì? |
그 질문들의 답을 찾다 어느 날 문득 | Khi tìm kiếm đáp án cho những câu hỏi đó, một ngày tôi chợt nhận ra |
우리가 포기한 것들이 | có lẽ cuộc tìm kiếm đó khiến ta... |
이름이, 우리가 버린 생이 | muốn có tên và muốn có cuộc sống... |
갖고 싶어지는 건 아닐까 | chúng ta từng từ bỏ. |
그렇게 생이 간절해지면 우리의 벌이 끝나는 건 아닐까 | Khi chúng ta thiết tha được sống thì hình phạt của chúng ta sẽ chấm dứt. |
[저승사자의 한숨] | Tôi biết lý do cô tránh mặt tôi. |
네가 나를 피한 이유를 알아 | Tôi biết lý do cô tránh mặt tôi. |
9년 전에 박중헌과 만났을 거란 짐작이 가거든 | Tôi đoán... cô đã gặp Park Joong Heon vào chín năm trước. |
그래서 넌 네가 누구인지 | Điều đó có nghĩa là cô biết... |
내가 누구인지 알았을 거야 | cô là ai và tôi là ai. |
그래서 | Vì vậy... |
사과하고 싶었어 | tôi muốn xin lỗi cô. |
그렇게 너의 손을 빌려 | Tôi không nên mượn tay cô... |
죽음을 취해선 안 됐었다 | để chết đi như vậy. |
후회한다 | Tôi hối hận rồi. |
그리고 용서를 빈다 | Còn nữa, xin cô tha thứ cho tôi. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
그러니 다 잊어 | Do đó, hãy quên hết đi. |
잊고 살아 | Quên đi rồi sống. |
망자들의 마지막을 잘 배웅하며 | Làm tốt việc đưa tiễn thời khắc cuối cùng của người chết. |
그렇게 속죄하며 살아 | Hãy sống và chuộc tội như vậy. |
너도 너를 | Tôi cũng mong cô... |
용서하게 되길 바란다 | tha thứ cho chính mình. |
신이 우리에게 바라는 것은 | Vì điều Thần mong muốn ở chúng ta |
자신을 용서하여 생의 간절함을 깨닫는 것일 테니 | chính là tha thứ cho bản thân và nhận ra việc thiết tha được sống. |
[흐느낀다] | |
[사자1이 흐느낀다] | |
[밥솥 뚜껑을 딸깍 닫는다] | Dì ăn cơm đi ạ. |
(은탁) 이모, 식사하세요 | Dì ăn cơm đi ạ. |
[은탁이 밥그릇을 탁 내려놓는다] (은탁 이모) 어디 가? 이 오밤중에 | Đi đâu đó? Nửa đêm nửa hôm. |
[가방을 탁 집는다] | |
국 식어요, 드세요 | Canh sẽ nguội mất. Dì ăn đi. |
(은탁 이모) 너 남자 생겼냐? | Mày có bạn trai rồi hả? |
아이고, 자기 엄마처럼 미혼모는 안 돼야 할 텐데 | Mong mày không thành mẹ đơn thân như mẹ mày. |
(은탁) 이모, 말을 왜 꼭... | Sao dì cứ phải... |
[떨리는 숨소리] | |
언제까지 있을 건데요? | Dì ở đây đến khi nào? |
(은탁) 젯밥 차릴 만큼 차렸잖아 | Tôi cúng cho dì đủ rồi. |
이모 귀신이에요 | Dì là ma đó. Không được lang thang mãi đâu. |
오래 떠돌면 안 좋아요 | Dì là ma đó. Không được lang thang mãi đâu. |
(은탁 이모) 이게 어디서 눈을 똑바로 뜨고 | Sao mày dám trợn mắt như vậy? |
야 | Này. |
내가 이대로는 못 가지, 억울해서 | Tao đâu thể đi như thế này. Quá uất ức. |
그 통장만 있었어도 네가 그 통장만 안 빼돌렸어도 | Nếu lúc đó có sổ ngân hàng, nếu mày không giấu sổ ngân hàng đi, |
내가 길바닥에서 이렇게는 안 됐어! | tao đã không ở ngoài đường như thế này! |
[긴장되는 효과음] [전등이 탁 깨진다] | tao đã không ở ngoài đường như thế này! |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
이모 진짜 왜 이래요? | Dì làm sao thế? |
진짜 죽어서까지 이렇게 해야겠어요! | Chết rồi mà vẫn làm thế này à? |
(은탁 이모) 음, 네가 요새 안 맞았더니 따박따박 말대답이다, 그렇지, 어? | Dạo này mày không bị đánh nên cứ trả treo như vậy hả? |
확! [신비로운 효과음] | Con nhãi... |
[흥미진진한 음악] [은탁 이모의 아파하는 신음] | Con nhãi... |
(귀신1) 아줌마, 어디다 손을 대, 지금? | Bà thím, đang định đánh ai vậy? |
내가 얼마나 아끼는 애인데 | Tôi yêu quý cô nhóc này biết bao nhiêu. |
[팔을 탁 꺾으며] 손모가지 확 | Tôi yêu quý cô nhóc này biết bao nhiêu. Tôi bẻ tay bà thử nhé? |
부러뜨려 줘? | Tôi bẻ tay bà thử nhé? Này, cô sao vậy hả? |
(은탁 이모) 야, 넌 또 뭐야? 뭐야, 이 미친년은? | Này, cô sao vậy hả? Cô là ai hả, con điên này? |
까마득한 선배한테 미친... | Cô là ai hả, con điên này? Bảo tiền bối là "điên" à? |
(귀신1) 안 되겠다 | Không được rồi. |
아줌마는 나랑 같이 가야겠다 | Bà thím chắc phải đi với tôi rồi. |
[은탁 이모의 놀라는 숨소리] | Đi với tôi đi. Vì tôi cô đơn quá nên vậy. |
나랑 가자, 내가 외로워서 그래 | Đi với tôi đi. Vì tôi cô đơn quá nên vậy. |
내가 또 나쁜 년들이랑 궁합이 잘 맞거든? | Với lại tôi cũng rất hợp cạ với những phụ nữ xấu xa đấy. |
놔, 이거 안 놔? 안 놔? 아는 년이야? | Thả ra. Không thả ra hả? - Mày quen nó hả? - Chị. |
(은탁) 언니 | - Mày quen nó hả? - Chị. |
나 드디어 길동무 찾은 것 같아 | Cuối cùng tôi cũng tìm được bạn đồng hành rồi. |
외로운 저승길에 아주 좋은 스파링 상대가 되겠어 | Đây sẽ là bao cát tốt trên đường tới thế giới bên kia. |
[애잔한 음악] | Chị đi ạ? |
간다고요? | Chị đi ạ? |
[헛기침] | |
갈 때 됐지, 뭐 | Thì đến lúc đi rồi chứ sao. |
그동안 고마웠어 | Thời gian qua, cảm ơn nhé. |
(귀신1) 도깨비랑 잘 살아, 계집애야 | Sống hạnh phúc với Yêu Tinh đi. |
[은탁 이모를 탁 잡으며] 와, 아줌마, 갑시다 | Này bà thím. Đi thôi. |
- (은탁 이모) 아, 저기... - (은탁) 아, 잠깐만요 | Đợi một chút. |
[한숨] | |
이모, 키워 주셔서 고마워요 | Dì. Cảm ơn vì đã nuôi nấng tôi. |
(은탁) 다음 생에는 | Kiếp sau hãy gặp nhau với nhân duyên tốt hơn. |
좋은 인연으로 만나요 | Kiếp sau hãy gặp nhau với nhân duyên tốt hơn. |
웃기지 마, 내가 널 왜 다시 만나? | Đừng có nực cười. Sao tao phải gặp lại mày chứ? |
(은탁 이모) 놔 봐, 이거 안 놔? 놔, 안 놔? | Bỏ ra! Không bỏ hả? |
놔, 이씨, 이씨, 놔, 놔, 놔! | Bỏ ra. Bỏ ra! |
[신비로운 효과음] 놔! 아! | Bỏ ra! |
(저승사자) 어서 와 | Đến rồi à. |
(은탁) [한숨 쉬며] 여전히 혼자 하고 계시네요 | Chú vẫn hay đơn độc như xưa nhỉ? Anh Yêu Tinh đâu rồi ạ? |
도깨비 씨는요? | Chú vẫn hay đơn độc như xưa nhỉ? Anh Yêu Tinh đâu rồi ạ? |
(저승사자) 몰라, 정화수 뜨러 간다나 뭐라나 | Không biết. Nói là đi múc nước giếng thì phải. |
너 보자 그런 건 내가 보자는 거야 | Tôi mới là người muốn gặp cô. |
줄 게 있어서 | Tôi có thứ muốn cho cô. |
혹시 | Lẽ nào... |
명부가 왔나요? | thẻ tên lại đến rồi? |
아니야, 그런 거 | Không phải cái đó đâu. |
아, 아니구나, 놀라라 | Thì ra là không phải. Sợ quá. |
걱정돼? 명부 올까 봐? | Cô sợ thẻ tên của mình xuất hiện à? |
걱정된다기보단 궁금해요 | So với việc lo lắng thì tôi tò mò hơn ạ. |
내 운명이 어떻게 바뀌었을지 | Không biết vận mệnh đã thay đổi như thế nào. |
[살짝 웃는다] | |
네 운명에는 하도 변수가 많아서 | Trong vận mệnh của cô có quá nhiều biến số. |
[은탁이 살짝 웃는다] | Đúng thế nhỉ. |
(은탁) 그러니까요 | Đúng thế nhỉ. |
낙인도 없어졌고 검도 뽑았고 | Vết bớt trên cổ cũng biến mất, kiếm cũng đã rút ra. |
그래서 이렇게 9년을 별 탈 없이 살았고 | Vì vậy mà chín năm nay tôi đã sống bình thường. |
그렇지만 | Nhưng việc tôi là Linh Hồn Thất Lạc thì không thay đổi. |
내가 기타 누락자라는 사실은 변함이 없고 | Nhưng việc tôi là Linh Hồn Thất Lạc thì không thay đổi. |
[잔잔한 음악] | Tôi đã từng suýt không được sinh ra, |
(은탁) 태어나지 못할 뻔도 했고 | Tôi đã từng suýt không được sinh ra, |
사랑하는 사람을 죽음으로 잃어도 봤고 | đã từng nhìn thấy người mình yêu chết đi. |
심지어 | Thậm chí... |
지금 이렇게 내 앞에 있는 분은 저승사자고 | bây giờ người ngồi trước mặt tôi là Thần Chết. |
무엇보다 | Hơn hết, |
인간은 언젠가 죽으니까요 | ai rồi cũng sẽ chết. |
그래서 생이 더 아름다운 거고 | Cho nên cuộc sống càng trở nên đẹp hơn. |
그래서 기억 돌아오고 나서 처음 든 생각이 | Vì vậy, sau khi ký ức quay trở lại, suy nghĩ đầu tiên của tôi là |
오늘이 마지막인 것처럼 생각하고 살아야겠다 | phải sống như hôm nay là ngày cuối cùng mới được. |
오늘이 마지막이라면 이 기억이 | "Nếu hôm nay là ngày cuối cùng, |
내 사랑하는 사람의 마지막 기억이다 | đây sẽ là ký ức cuối cùng về người mình yêu. |
그러니 매 순간 죽어라 살고 사랑해야겠다 | Vì vậy, mỗi khoảnh khắc mình phải yêu đến chết đi sống lại mới được". |
그랬어요 | Tôi nghĩ vậy đấy. |
너의 생은 이미 아름다워, 알아 둬 | Cuộc sống của cô đã rất đẹp rồi. Cô nên biết điều đó. |
[살짝 웃는다] | |
아, 근데 줄 게 뭔데요? | Chú muốn đưa gì? |
(저승사자) 아 | |
자 | Đây. |
(은탁) 우아 | |
결혼 축하해, 도깨비 신부 | Chúc mừng hôn lễ, cô dâu của Yêu Tinh. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[웃음] | |
[부드러운 음악] | |
죽음이 우리를 갈라놓을 때까지 | Cho đến khi cái chết chia lìa đôi ta, |
너의 모든 말에 | mọi lời em nói, |
그게 뭐든 | dù có là gì đi nữa, |
나도 | anh cũng thuận theo. |
죽음이 우리를 갈라놓아도 | Cho đến khi cái chết chia lìa đôi ta, |
당신의 모든 말에, 그게 뭐든 | mọi lời anh nói dù có là gì đi nữa, |
나도요 | em cũng thuận theo. |
[지글거리는 소리가 난다] | |
- (은탁) 맛있겠다 - (김신) 다 익었다 | - Trông ngon nhỉ. - Ngon không? |
- (은탁) 응 - (김신) 응 | - Trông ngon nhỉ. - Ngon không? |
(은탁) 몇 개 더 할까? | Làm thêm mấy cái nhé? |
[저승사자의 힘주는 신음] | |
(저승사자) 샴페인은 7도에서 9도 사이가 딱이지 | Champagne từ bảy đến chín độ C là ngon nhất. |
[신비로운 효과음] | |
[김 비서가 딸꾹질한다] (덕화) 끝 방 삼촌 | Chú Phòng Cuối. |
[김 비서가 콜록거린다] | |
아유, 안 마셔도 취하는 것 같네, 나는 | Chưa uống mà thấy say rồi. |
(김신) 벌써 취하면 어떡해? | Mới đó mà say rồi ư? |
[신비로운 효과음] | |
[김신의 힘주는 신음] [신비로운 효과음] | |
[김신이 음료를 탁 잡는다] [김신의 만족스러운 신음] | |
[한숨] | |
[딸꾹질한다] | |
[김 비서가 콜록거린다] | |
(김신) 원샷 | - Cạn. - Chú làm sao thế? |
(덕화) 삼촌까지 왜 이래 | - Cạn. - Chú làm sao thế? |
[김 비서가 콜록거린다] | |
괜찮으세요? 안색이 안 좋으세요 | Không sao chứ ạ? - Sắc mặt của anh không tốt lắm. - Tôi không sao ạ. |
아, 괜찮습... [딸꾹질한다] | - Sắc mặt của anh không tốt lắm. - Tôi không sao ạ. |
오케이 | Rồi. Đã xuống bảy độ C rồi. |
(저승사자) 7도에 맞췄어 | Rồi. Đã xuống bảy độ C rồi. |
한잔하시겠어요? | Anh làm một ly chứ? |
예, 주시면 마... | Vâng. Nếu anh rót thì... |
(은탁) [놀라며] 어머 | - Trời ơi. - Giám đốc Kim. |
(덕화) 김 대표님, 김 대표님 | - Trời ơi. - Giám đốc Kim. Thật là. |
(은탁) 아이, 정말 | Thật là. Mọi người cẩn thận đi chứ? |
아, 진짜 조심들 좀 하자 | Mọi người cẩn thận đi chứ? |
(덕화) 삼촌들 너무 부주의하고 천진난만해 | Hai chú hồn nhiên ngây thơ quá. |
[김 비서의 거친 숨소리] | |
뭐지? 왜 이 말이 입에 쫙 붙지? | Gì chứ? Sao có cảm giác mình từng nói thế nhỉ? |
노래해 | Hát đi nào. |
(김 비서) 노래해 [은탁의 멋쩍은 신음] | Hát đi nào. |
노래해 | Hát đi nào. |
[은탁의 멋쩍은 웃음] | Hát đi nào. |
(은탁) 아유, 아니에요, 무슨 노래를... | Không đâu, hát gì chứ ạ? |
- (은탁) 노래는 못 해요 - (김 비서) 노래해 | Không hát được đâu. Ở giữa một nơi |
(김신) ♪ 이렇게 많은 사람들 가운데 ♪ | Ở giữa một nơi Nhiều người như thế này |
[김 비서가 웃음을 참는다] | Nhiều người như thế này |
♪ 너를 만난 건 정말 행운이야 ♪ | Gặp được em Là may mắn đời anh |
♪ 이렇게 넓은 세상 한가운데 ♪ | Ở giữa một thế giới Rộng lớn như thế này |
(김신) 다 같이 | Mọi người. |
(은탁) ♪ 그대를 만난 건 나 역시 기쁨이야 ♪ | Gặp được anh là hạnh phúc đời em |
[은탁이 살짝 웃는다] | Ở giữa một nơi nhiều người như thế này |
(김신) ♪ 이렇게 많은 사람들 가운데 ♪ [은탁이 살짝 웃는다] | Ở giữa một nơi nhiều người như thế này |
(은탁) 졸리다 | Buồn ngủ thật. |
굿 나이트 | Ngủ ngon. |
사랑한다 | Anh yêu em. |
[감성적인 음악] | |
(라디오 진행자) 마지막 곡입니다 | Đây là bài hát cuối ạ. Chúc mọi người hạnh phúc. |
모두 행복하세요 | Đây là bài hát cuối ạ. Chúc mọi người hạnh phúc. |
(은탁) 오케이, 고생했어요 | Tốt. Vất vả rồi ạ. |
고생하셨어요 [스태프의 한숨] | Vất vả rồi ạ. |
카, 오늘 방송 진짜 약 빨았다 | Buổi phát sóng hôm nay thật xuất sắc. |
(작가) 시간 딱 맞추고 선곡 기가 막히고 | Thời gian chuẩn, danh sách bài hát quá tuyệt vời. |
청취자 게시판 반응 좋고 | Phản ứng khán giả nghe đài cũng rất tốt. |
드물게 완벽해 | Hoàn mỹ hiếm có. |
아, 이러면 나 좀 우쭐한데 | Như thế này thì tôi sẽ vênh váo đó. |
[작가의 웃음] | |
그럼 나 게스트 미팅만 하고 바로 퇴근한다 | Vậy thì tôi đi gặp khách mời, sau đó tan làm luôn nhé. |
(작가) 알았어, 오케이 | sau đó tan làm luôn nhé. Vâng. |
- (은탁) 수고 - (작가) 응, 내일 봐 | Vâng. - Ngủ ngon. - Ngày mai gặp. |
(은탁) 응 | - Ngủ ngon. - Ngày mai gặp. |
"김보람, 7세" | KIM BO RAM 7 TUỔI |
(사자2) 유치원 버스가 사고가 나나 봅니다 | Có vẻ xe buýt của trường mầm non sắp gặp tai nạn ạ. |
"박영훈, 45세" | PARK YEONG HUN 45 TUỔI |
이쪽은 기사인가 봅니다 | Người này chắc là tài xế. |
(저승사자) 이젠 | Bây giờ |
이 일이 정말 벌이란 생각이 든다 | tôi thật sự thấy công việc này là hình phạt rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
전화 좀 받고 오겠습니다 | Tôi đi nhận điện thoại ạ. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
(사자2) 선배님, 명부 팀인데요 | Tiền bối, tổng bộ gọi xuống. |
오늘 받은 명부 파기하랍니다 | Họ nói hủy Danh Bộ chúng ta nhận hôm nay. |
아이들의 명운이 바뀌었답니다 | Số mệnh của bọn trẻ đã được thay đổi rồi ạ. |
[신비로운 효과음] | |
그래? | Vậy à? |
(사자2) 씁, 대체 명운이 왜 바뀌었지? | Nhưng sao lại thay đổi nhỉ? |
[긴장되는 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
명부가 오지 않는 | Vì sẽ có một cái chết khác... |
어떤 죽음 때문에 | đến mà không cần thẻ tên. |
명부가 안 오는 죽음도 있습니까? | Có thể chết mà không cần thẻ tên ạ? |
(사자2) 그게 뭡니까? | Ý anh là sao? |
계산할 수 없는 죽음 | Là cái chết không thể lường trước. |
[휴대전화 진동음] | CHÚ YÊU TINH |
[버튼을 딸깍 누른다] | |
(저승사자) 희생 | Một sự hy sinh. |
(김신) 너 어디야? 왜 안 와? 이 험한 세상에 | Em ở đâu? Sao chưa về? Thế giới nguy hiểm lắm. Giờ là mấy giờ rồi chứ? |
지금 시간이 몇 시야? | Giờ là mấy giờ rồi chứ? |
(은탁) 지금 오후 4시고요 저 미팅 가는 중이고요 | Bây giờ là 4:00 chiều. Em đang trên đường đi họp. |
잠깐만요, 우회전 좀 하고요 | Đợi chút. Em rẽ làn hữu đã. |
(김신) 우회전은 오른쪽이다 | Làn hữu là bên phải đấy. |
[깜빡이 작동음] 아, 진짜 | Trời ạ. |
[긴장되는 음악] | |
[차가 삐걱거린다] | |
[아이들의 발소리가 울린다] | |
[긴장되는 효과음] | |
(김신) 여보세요, 은탁아 | Alô? Eun Tak. |
지은탁 | Ji Eun Tak. Xe buýt của trường mầm non. |
(은탁) 유치원 버스가... | Xe buýt của trường mầm non. |
내가 피하면 저 아기들이... | Nếu mình tránh thì bọn trẻ.... |
[풍경 소리가 들려온다] | |
뭐? 잘 안 들려, 무슨 일이야? | Sao? Anh không nghe thấy. Em nói gì? |
(은탁) 나 미쳤나 봐, 나 뭐 하는 거야, 지금 | Mình điên rồi. Mình đang làm gì vậy? |
[타이어 마찰음] | Mình điên rồi. Mình đang làm gì vậy? |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[쾅 부딪힌다] | |
(은탁) 생각해 보니 완벽한 하루였다 | Nghĩ lại thì hôm nay đã là một ngày rất hoàn mỹ. |
[의미심장한 음악] | đã là một ngày rất hoàn mỹ. |
깨어나 보니 그 사람의 품속이었고 | Lúc thức dậy thì nằm trong vòng tay anh. |
계란프라이도 완벽하게 해냈고 | Trứng ốp la cũng chiên một cách thật hoàn hảo. |
만족스러운 생방송이었다 | Có một buổi phát sóng đầy mãn nguyện. |
그 모든 완벽함은 | Tất cả những điều hoàn mỹ đó |
나를 이 순간에 데려다 놓기 위함이었나 보다 | có lẽ là để đưa tôi đi vào khoảnh khắc này. |
그러니까 늦지 말라고 | Để tôi không đến muộn. |
[긴장되는 효과음] | |
(김신) 여보세요? 어디야, 지은탁, 너 어디야? | Alô? Em ở đâu vậy? Ji Eun Tak, em đang ở đâu? |
[김신의 다급한 발걸음] | Ji Eun Tak, em đang ở đâu? |
(은탁) 일분일초도 늦었으면 안 됐던 거야 | Dù là một giây một phút cũng không được muộn. |
이럴 운명이었던 거야 | Đó là định mệnh của tôi. |
굿 나이트 | Ngủ ngon. |
사랑한다 | Anh yêu em. |
나도요 | Em cũng vậy. |
[의미심장한 효과음] | |
[사이렌이 울린다] (저승사자) 인간의 희생은 | Sự hy sinh của con người... |
신이 계산할 수 없는 영역이고 | là điều mà Thần không thể tính toán được. |
내다볼 수조차 없겠지 | Việc đó không có trong kế hoạch. |
그건 그 순간의 본능이고 | Đó là... bản năng trong phút chốc |
온전히 한 인간의 선택이니까 | và là chọn lựa chỉ có người đó mới đưa ra được. |
인간만이 할 수 있는 | Chỉ có con người đúng nghĩa... |
선택이니까 | mới đưa ra được lựa chọn này. |
[숨을 들이켠다] | |
[한숨] | |
늦은 | Đã có rồi. |
명부가 왔습니다 [저승사자의 한숨] | Thẻ tên... đã đến rồi ạ. |
지독히도 못된 신의 질문에 | Cô ấy đã đưa ra đáp án buồn vô cùng |
지독히도 슬픈 대답을 했구나 | cho câu hỏi độc ác của Thần Linh. |
기타 누락자 | Linh Hồn Thất Lạc... |
[사람들이 웅성거린다] | Làm ơn lùi lại. |
[애잔한 음악] | |
(저승사자) 무인년 경신월 계해일 출생 | Sinh năm Mậu Dần, tháng Canh Thân, ngày Quý Hợi. |
29세 | Hai mươi chín tuổi. |
지은탁 | Ji Eun Tak. |
본인 | Là cô... |
맞으시죠? | đúng không? |
[흐느낀다] | |
(은탁) '왜 이러지?' | "Sao mình lại như vậy chứ?" |
하면서도 | Tôi tự hỏi, |
그러고 있더라고요 | nhưng tôi vẫn làm thế. |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
저 정말 | Tôi thật sự |
너무 무서웠어요, 아저씨 | đã rất sợ đấy, chú à. |
[힘없는 웃음] | |
(뉴스 속 앵커) 오늘 오후 도로변에 주차된 트럭이 브레이크가 풀리면서 | Chiều hôm nay, một chiếc xe tải đậu bên đường bị mất phanh và bất ngờ lao xuống. |
도로를 덮쳐 20대 여성 한 명이 숨졌습니다 | bị mất phanh và bất ngờ lao xuống. Một phụ nữ ở độ tuổi 20 đã thiệt mạng. |
저 차가 앞에서 충격을 다 흡수했나 봐 | Xe hơi của cô ấy đã cản toàn bộ lực của xe tải. |
아유, 어떡해 | Trời ơi. |
천사 아니었을까? | Chắc là thiên thần rồi. |
난 저런 사람들은 천사라고 믿어 | Tớ tin người như thế là thiên thần giáng trần. |
저 사람 아니었으면 더 많은 사람들이 죽었을 테니까 | Nếu không nhờ người đó, đã có nhiều người chết hơn rồi. |
(은탁) 저승 아저씨가 일하는 곳이 | Nơi làm việc của chú Thần Chết... |
[풍경이 울린다] 이렇게 생겼구나 | Nơi làm việc của chú Thần Chết... thì ra là như thế này. |
되게 좋네요 | Đẹp thật đấy. |
아저씨, 궁금한 게 있는데요 | Chú, tôi có một thắc mắc. |
인간에게는 네 번의 생이 있다면서요 | Nghe nói con người... có tổng cộng bốn kiếp. |
저는 몇 번째 생이었어요? | Tôi đang ở kiếp thứ mấy ạ? |
망자에게는 말해 줄 수 있지 않아요? | Tôi chết rồi thì có thể biết không? |
너는 | Đây là... |
첫 번째 생이었다 | kiếp thứ nhất của cô. |
다행이다 | Thật may quá. |
세 번 남았다 | Tôi vẫn còn ba lần. |
[문이 달칵 열린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(저승사자) 차 내올게, 얘기 나눠 | Tôi đi pha trà. Hai người nói chuyện đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[김신이 계속 흐느낀다] | |
(은탁) 내가 | Lời em nói lúc trước... |
전에 한 말 기억해요? | anh còn nhớ không? |
[훌쩍인다] | |
(은탁) 남은 사람은 | Rằng người ở lại... |
또 열심히 살아야 한다고 | thì phải chăm chỉ sống hơn nữa. |
가끔 울게는 되지만 | Thỉnh thoảng khóc cũng được, |
[김신이 흐느낀다] | |
또 많이 웃고 | nhưng phải cười nhiều hơn, |
또 씩씩하게 | phải cứng cỏi hơn. |
그게 받은 사랑에 대한 예의라고 | Đó là cách đúng để hồi đáp tình yêu mình nhận được. |
[떨리는 숨소리] | |
[애잔한 음악] [김신의 힘겨운 숨소리] | |
(김신) 어떻게 이렇게... | Sao lại ra thế này? |
[흐느낀다] | |
너 나한테 어떻게 이렇게... | Sao em có thể làm thế với anh? |
미안해요 | Xin lỗi anh. |
(은탁) 정말 미안해요 | Em thật sự xin lỗi. |
[흐느낀다] | |
[김신이 계속 흐느낀다] | |
(은탁) 나 좀 봐 봐요 | Anh nhìn em một chút đi. |
얼굴 좀 보여 줘요, 네? | Cho em nhìn mặt anh một chút. Nhé? |
[김신의 힘겨운 신음] | |
[김신의 떨리는 숨소리] | |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
내 소원 세 개 중에 하나 안 들어줬잖아요 | Trong ba nguyện vọng, anh đã không thực hiện một điều. |
[김신의 떨리는 숨소리] | anh đã không thực hiện một điều. |
지금 들어주면 안 돼요? | Bây giờ thực hiện nhé? |
너무 오래 마음 아파하지 말고 | Đừng đau buồn quá lâu, |
또 만나러 올 거니까 | vì em sẽ lại gặp anh. |
나 잘 기다리고 | Phải đợi em. |
비 너무 많이 오게 하지 말고 | Đừng để trời mưa quá nhiều, |
시민들 불편하니까 | vì mọi người sẽ thấy không thoải mái. |
하나인데 왜 세 개 말해? | Đó là ba điều rồi, không phải một. |
(김신) 너 없이 나 어떻게 살아 | Không có em làm sao anh sống được? |
잠깐만 없을게요 | Em chỉ đi vắng một lát thôi. |
약속할게요 | Em hứa với anh. |
(은탁) 이번에는 | Lần này, |
내가 올게요 | em sẽ đến với anh. |
내가 꼭 | Em nhất định |
당신 찾아갈게요 | sẽ đi tìm anh. |
다음 생에는 꼭 생명 가득하게 태어나서 | Kiếp sau, em nhất định sẽ sống thật lâu |
오래오래 당신 곁에 있을게요 | để ở bên anh thật lâu. |
그렇게 해 달라고 | Em sẽ lên đó |
저 위에 가서 제가 졸라 볼게요 | và xin Thần cho em được toại nguyện. |
(은탁) 모두가 다 떠났을 때 | Khi mọi người đều đi rồi, |
이 사람 좀 들여다봐 주세요 [김신이 흐느낀다] | xin chú hãy chăm sóc cho người này nhé. |
(저승사자) 망각의 차입니다 | Đây là trà lãng quên. |
이승의 기억을 | Nó sẽ giúp cô |
잊게 해 줍니다 | xóa hết ký ức kiếp này. |
[김신의 떨리는 숨소리] | |
차는 | Tôi sẽ... |
안 마실게요 | không uống trà đâu. |
나 이제 | Bây giờ em... |
가 봐야 할 것 같은데 | phải đi rồi. |
[김신이 흐느낀다] | |
빨리 올게요 | Em sẽ mau trở về. |
[김신의 울음] | Em sẽ mau trở về. |
(은탁) 막 뛰어갔다가 | Em sẽ chạy thật nhanh... |
올 때도 막 뛰어올게요 | để trở về bên cạnh anh. |
(김신) 꼭 와야 돼 | Em phải đến nhé. |
백 년이 걸려도, 이백 년이 걸려도 | Dù mất 100 năm hay 200 năm, |
기다릴 테니까, 꼭 | anh cũng sẽ đợi. - Nhất định đấy. - Vâng. |
[살짝 웃는다] | - Nhất định đấy. - Vâng. |
[은탁이 흐느낀다] | |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[발소리가 울린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
(은탁) 이따가 또 만나요 | Sớm gặp lại anh nhé. |
[감성적인 음악] [문이 쾅 닫힌다] | |
[김신이 울먹인다] | |
[김신의 울음] | |
[김신의 떨리는 숨소리] | |
(김신) 사랑하고 사랑받은 | Người đã yêu và được yêu, |
도깨비 신부 | cô dâu của Yêu Tinh, |
여기에 잠들다 | yên nghỉ nơi đây. |
[흐느낀다] | |
[파도가 철썩인다] | NGƯỜI ĐÃ YÊU VÀ ĐƯỢC YÊU, CÔ DÂU CỦA YÊU TINH |
[신비로운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
(저승사자) 그날 기타 누락자는 | Ngày đó Linh Hồn Thất Lạc |
[비가 쏴 내린다] | |
누군가의 눈물 속을 영영 걸어갔다 | đã bước đi vĩnh viễn trong nước mắt của ai đó. |
낮인지 밤인지 알 수 없는 시간들이 | Không thể biết được đang là ngày hay đêm |
빗물에 쓸려 내려갔다 | và trời mưa như trút nước. |
아주 긴 우기였다 | Đó đã là... một mùa mưa rất dài. |
기타 누락자는 수호신이 사라진 이 세상에 | Linh Hồn Thất Lạc đã triệu hồi thần hộ mệnh của mình |
수호신을 다시 소환해 남겨 두고 떠났다 | để rồi bỏ lại anh ấy mà ra đi như thế. |
더없이 쓸쓸하고 찬란한 수호신을 | Đó là vị thần hộ mệnh cô đơn và rực rỡ nhất thế gian. |
자기 엄마 만났겠네 | Chắc là cô nhóc đó... gặp được mẹ rồi nhỉ? |
[한숨] | |
(학생1) 너 그 핀 뭐냐? | Kẹp tóc gì thế? |
설마 네 돈 주고 샀냐? | Đừng bảo cậu bỏ tiền ra mua nhé. |
(학생2) 나 아니야, 우리 아빠 취향이야 | Không. Bố tớ mua cho. |
(학생1) 그럼 너희 아빠 볼 때나 해 왜 밖에까지 하고 다녀? | Vậy thì mang lúc có bố cậu chứ, mang ra ngoài làm gì? Dù có gặp hay không gặp bố tớ, |
난 아빠가 볼 때나 안 볼 때나 우리 아빠 사랑하니까 | Dù có gặp hay không gặp bố tớ, tớ vẫn yêu ông ấy. Lo chuyện của cậu và im miệng đi nhé. |
상관 말고 닥쳐 줄래? | Lo chuyện của cậu và im miệng đi nhé. |
아휴, 나는 핀 사 줄 아빠도 없어서 | Vì tớ không có bố để được tặng kẹp tóc |
모르겠다, 그래 | nên không biết. |
[학생2의 멋쩍은 숨소리] | |
야, 왜 예능을 다큐로 받아? | Này, tớ nói đùa mà cậu nghiêm trọng thế? |
뭐, 뭘 봐요, 아줌마 | Nhìn gì chứ bà thím? |
[당황한 신음] | |
요즘 애들 무서워 | Mấy đứa trẻ dạo này thật đáng sợ. |
[코웃음 치며] 뭐래? | Nói gì chứ? |
[살짝 웃는다] | |
(삼신) 아가, 그맘때 다 그런 거 알지만 | Cô bé. Ta biết đến tuổi đó, tất cả đều như vậy. |
그맘때 꼭 안 그래도 된단다 | Nhưng mà đến tuổi đó cũng không nhất định phải như vậy. |
그저 너희들이 예뻐서 | Cô chỉ nhìn hai cháu |
어찌 저리 예쁠까 본 거야 | vì không tin nổi hai cháu xinh đẹp và quý báu đến thế. |
[살짝 웃는다] | |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
[살짝 웃는다] | |
어묵 더 줄까? | Thêm chả cá nhé? |
(함께) 네 | Vâng! |
[함께 웃는다] | Vâng! |
[감성적인 음악] | |
(은탁) 첫사랑은 원래 안 이루어지는 법이니까 | Vốn dĩ mối tình đầu thường không thành đâu. |
많이 사랑하셨나 봐요? | Chắc anh yêu cô ấy nhiều lắm. |
(김신) 그런가 봐요 | Có lẽ vậy. |
이렇게 참기 힘든 거 보면 | Tôi đang kìm lòng không nổi đây. |
[새가 지저귄다] | |
(은탁) 아니, 아저씨가 너무 보고 싶어서 숨이 안 쉬어져서 | Chỉ là... tôi nhớ chú quá. Nhớ đến không thở nổi. |
너무 위험해서 | Nguy hiểm đến tính mạng đấy. |
(은탁) 여자분은 다 잊었는데 | Cô gái đó đã quên anh rồi, |
대표님은 아직 못 잊으셨구나 | mà Giám đốc vẫn chưa thể quên được cô ta nhỉ. |
(김신) 네 | Đúng. |
단 하루도, 단 한 순간도 | Chưa từng quên một giây một phút nào. |
(은탁) 근데요 | Nhưng mà chú ơi, |
머리를 그렇게 꾹꾹 누르는 게 아니라 | không phải nhấn đầu tôi xuống như vậy. |
이렇게 쓰담쓰담하는 거거든요 | Phải xoa thật nhẹ nhàng. |
[살짝 웃는다] | |
마지막 명부입니다 | Đây chính là thẻ tên cuối cùng. |
(사자2) 긴 벌이 | Hình phạt của anh... |
끝나셨습니다 | đã kết thúc rồi ạ. |
[저승사자의 한숨] | |
(저승사자) 한 장인가? | Chỉ một thẻ sao? |
(사자2) 네 | Vâng. |
(저승사자) 드디어 이 긴 벌의 | Hình phạt dài đằng đẵng này |
마침표네 | cuối cùng cũng kết thúc. |
축하드립니다 | Chúc mừng anh. |
(사자2) 편안히 | Xin anh hãy... |
가십시오 | ra đi bình yên. |
[한숨] | |
신세 많이 졌다 | Tôi đã làm phiền cậu nhiều. |
고마웠다 | Cảm ơn cậu. |
[울먹인다] | |
[살짝 웃는다] | |
(저승사자) 이제 드라이할 일 없겠네 | Bây giờ chắc không cần giặt khô nữa rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | KIM SUN 68 TUỔI |
"김선, 68세" | KIM SUN 68 TUỔI |
소식 | Đã nói... |
안 전할 거라더니 | sẽ không liên lạc mà. |
[살짝 웃는다] | |
소식이 왔네요 | Nhưng tin của em lại đến. |
마지막 출근이야 | Đây là ca cuối cùng của tôi. |
잘 가고 | Đi mạnh giỏi. |
잘 있고 | Ở lại mạnh khỏe. |
어느 시간 속 어떤 모습이든 | Dù trong thời đại nào, hình dáng nào, |
행복하고 | hãy hạnh phúc nhé. |
그동안 잘 살았어 | Thời gian qua, anh đã sống rất tốt. |
비 내리게 하지 말고 | Đừng làm mưa nữa. |
걱정 마 | Đừng lo. |
이별은 내 오랜 업이라 | Ly biệt là chuyên môn của tôi. |
빨래 탈수 다 되면 좀 널고 | Máy giặt xả hết nước thì lấy ra phơi. |
[피식한다] | |
[한숨] | |
다 널고 나면 찻집으로 와 | Phơi xong rồi thì đến phòng trà. |
규칙을 한 번 더 어겨 볼까 해 | Tôi muốn phá vỡ quy tắc một lần nữa. |
어차피 가는 마당에 | Dù sao cũng sắp đi rồi. |
[풍경이 울린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[살짝 웃는다] | |
(써니) 하나도 안 늙었네요? | Anh không già đi chút nào nhỉ. |
여전히 잘생겼고 | Vẫn đẹp trai như vậy. |
[살짝 웃는다] | |
잘 지냈나요? | Anh sống tốt chứ? |
(저승사자) 소식 안 전한다더니 | Em đã nói sẽ không liên lạc. |
깜빡한 거죠 | Em quên mất... |
내가 만난 남자가 저승사자라는 걸 | người mình từng hẹn hò là Thần Chết. |
(써니) [살짝 웃으며] 이 소식이 | Em quên mất anh sẽ nghe tin về em theo cách này. |
이리로 올 줄 알았나 | Em quên mất anh sẽ nghe tin về em theo cách này. |
보고 싶었어요 | Anh rất nhớ em. |
그럴 줄 알았어요 | Em biết anh sẽ thế. |
[주머니를 뒤적인다] | |
[애잔한 음악] | |
[저승사자의 한숨] | |
(저승사자) 제대로 한 번쯤 끼워 주고 싶었어요 | Anh muốn ít nhất một lần được đeo vào tử tế cho em. |
그렇게 못되게 끼워서 미안했어요 | Xin lỗi vì lần đó đã thô lỗ như vậy. |
많이 보고 싶었어요 | Em cũng đã rất nhớ anh. |
그럴 줄 알았어요 | Anh biết em sẽ thế. |
(저승사자) 써니 씨가 | Sunny là linh hồn cuối cùng |
제가 인도하는 마지막 망자입니다 | Sunny là linh hồn cuối cùng mà anh tiễn đưa. |
그렇군요 | Thì ra là vậy. |
(써니) 그럼 그다음에는요? | Vậy thì bước tiếp theo là gì? |
우리는 어떻게 되나요? | Chúng ta sẽ như thế nào? |
이렇게 해피 엔딩인가요, 우리? | Đây là kết thúc hạnh phúc của chúng ta à? |
써니 씨는 | Đây chính là... |
세 번째 생이군요 | kiếp thứ ba của em. |
당신은요? | Anh thì sao? |
글쎄요 | Anh cũng không chắc. |
이게 | Thì ra... |
(써니) 마지막일 수도 있는 거군요 | đây có thể là lần cuối cùng. |
(저승사자) 당신의 오라버니가 와 있어요 | Anh trai của em đã đến rồi. |
밖에 | Ở bên ngoài. |
오라비는 여전히 안중에도 없고 | Vẫn không để ý gì đến anh như xưa. |
(써니) 이렇게나마 얼굴 뵙고 갈 수 있으니 | Dù chỉ được nhìn mặt như thế này rồi đi |
마음이 좋네요 | vẫn thật hạnh phúc. |
내가 벗을 잘 사귄 덕이다 | Nhờ anh có bạn tốt. |
[살짝 웃는다] | |
(써니) 오라버니 두고 | Xin lỗi vì đã bỏ anh lại... |
먼저 가서 죄송해요 | và đi trước. |
건강하세요, 오라버니 | Hãy giữ gìn sức khỏe, anh nhé. |
언젠가 또 만나요 | Một ngày nào đó, sẽ gặp lại nhau. |
행복해라, 우리 못난이 | Hạnh phúc nhé, em gái xấu xí của anh. |
[문이 철컹 여닫힌다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[풀벌레 울음] | |
(김신) 나의 누이도 | Em gái của tôi, |
나의 벗도 | bạn của tôi, |
나의 신부도 | cô dâu của tôi... |
떠났다 | đều đi cả rồi. |
그리고 여전히 | Và tôi... |
난 이렇게 홀로 남겨져 있다 | lại cô đơn như thế này. |
[새가 지저귄다] [다가오는 발걸음] | |
[남자4의 한숨] | |
[남자4가 코를 훌쩍인다] | |
[남자4가 비닐봉지를 바스락거린다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[남자4가 쩝쩝거린다] | |
(남자4) 힘내요 | Cố lên. |
샌드위치가 왜 두 개인지 알아요? | Biết vì sao bánh kẹp có hai miếng không? Là để chia sẻ với người khác. |
하나씩 나눠 먹으라고 두 개예요 사양 말고 받아요 | Biết vì sao bánh kẹp có hai miếng không? Là để chia sẻ với người khác. Đừng từ chối, nhận đi. |
(남자4) 이 넓은 세상에 우리 써 줄 곳 하나 없겠습니까? | Chẳng lẽ trong thế giới rộng lớn này, không có nơi nào thuê chúng ta sao? |
자 | Này. |
나이도 젊은 양반이 얼마나 답답했겠어요 | Người trẻ tuổi như cậu chắc bực bội lắm nhỉ. |
그렇지만 힘냅시다 늦게 빛나는 인생도 | Nhưng hãy cố lên. Có những người gần cuối đời... |
있지 않겠어요? | mới tỏa sáng cơ mà. |
[밝은 음악] [남자4의 웃음] | |
(김신) 누구의 인생이건 | Dù là trong cuộc đời của ai đi nữa, |
신이 머물다 가는 순간이 있다 | cũng sẽ có thời điểm Thần ghé thăm. |
당신이 세상에서 멀어지고 있을 때 | Khi bạn dần rời bỏ thế giới này, |
누군가 세상 쪽으로 등을 떠밀어 주었다면 | nếu có ai đó từ sau lưng đẩy bạn quay trở về với thế giới, |
그건 신이 당신 곁에 머물다 가는 순간이다 | thì lúc đó... là khoảnh khắc Thần ghé qua cuộc đời bạn. |
(남자4) 그럼 먼저 갑니다 | Vậy tôi đi trước nhé. |
이보게, 김 서방 | Nghe này, Kim Seo Bang. |
그리 말고 이리로 가게 | Đi hướng này đi. |
(김신) 자네의 도움이 필요한 사람이 있을걸세 | Sẽ có người cần anh giúp đấy. |
샌드위치값일세 | Cảm ơn vì cho tôi bánh. |
회장님이 보시면 뭐 아십니까? | Chủ tịch biết gì về xe không ạ? |
예, 일단 고장이 났다는 걸 알겠네요 | Vâng. Trước mắt tôi đã biết là nó bị hư. |
(남자4) 제가 한번 봐 드릴까요? | Có cần tôi xem giúp không ạ? |
보면 아십니까? | Anh hiểu về xe sao? |
제가 기름밥만 한 20년 됩니다 | Tôi sửa xe cũng đã 20 năm rồi ạ. |
(남자4) 자 | Xem nào. Sao ngài không gọi công ty bảo hiểm? Họ sẽ giải quyết cho. |
보험 회사에 연락하시면 빠르실 텐데 왜 이러고 계세요? | Sao ngài không gọi công ty bảo hiểm? Họ sẽ giải quyết cho. |
(김 비서) 아... | |
[남자4가 달그락거린다] 보험 회사에 연락했어요? | Anh gọi công ty bảo hiểm chưa? |
아, 회장님이 보닛 여시는 통에 정신이 팔려서 | Tôi thấy Chủ tịch Kim mở ca pô nên mất tập trung. |
[신비로운 음악] (기사) 바로 해 보겠습니다 | Tôi gọi ngay đây ạ. |
아마도 | Có lẽ... |
[남자4가 차를 정비한다] | |
새로운 인연을 만나려고 그랬나 봅니다 | là để gặp được một nhân duyên mới. |
인연요? | Nhân duyên? |
[살짝 웃는다] | |
낭만적이십니다, 어르신 | Thật lãng mạn đấy ạ. |
예, 좀 그런 편이지요 | Vâng. Tôi cũng có chút lãng mạn. |
자 | Xem nào. |
[남자4가 달그락거린다] | |
[사람들이 시끌벅적하다] | |
(감독) 빨리빨리 가자 | |
[밝은 음악] | |
"김선, 왕여" | WANG YEO, KIM SUN |
(김신) 그날 등불을 올리며 나는 | Đêm đó, tôi đã cầu mong ở cuộc sống nơi xa kia, |
먼 생의 나의 누이와 | em gái của tôi |
먼 생의 나의 주군이 | và vị vua của tôi |
내세에서 다시 만나길 | được gặp nhau ở kiếp sau. |
다시 만난 그 생에서는 부디 행복하길 | Trong kiếp tương phùng đó, cầu mong... |
빌었었다 | họ sẽ hạnh phúc. |
[한숨] | |
[배우의 비명] | |
(배우) 뭐니, 이거? | Làm gì thế? |
(형사) 범인을 제압할 때는 단번에 수갑을 채울 때는 가차 없이 | Khi còng tay áp giải tội phạm, phải dứt khoát, nhẫn tâm. |
미란다 원칙 고지는 정확하게 | Đọc quyền Miranda rõ ràng. "Cô có quyền giữ im lặng |
당신은 묵비권을 행사할 수 있고 | "Cô có quyền giữ im lặng |
불리한 진술을 거부할 권리가 있으며... | và từ chối cho lời khai"... |
(배우) 아유, 뭐냐고 물었잖아요 내 말이 어려워요? | và từ chối cho lời khai"... Tôi hỏi anh làm gì mà? Khó hiểu lắm hả? |
범인 체포하는 장면 시범 보여 달라고 하셨잖아요 | Cô nhờ tôi thị phạm cảnh bắt tội phạm mà? |
아니, 그걸 | Tôi chỉ... |
나한테 보여 달랬지 나한테 하랬어요? | Tôi nói là cho tôi xem chứ có bảo làm với tôi đâu. Tội phạm ở bên kia mà. Bên kia! |
(배우) 범인 저기 있잖아요, 저기! | Tội phạm ở bên kia mà. Bên kia! |
[배우의 성난 숨소리] (형사) 아, 범인이 저쪽이에요? | Tội phạm ở bên kia sao? |
워낙 범인 같으셔서, 미안합니다 | Tại nhìn cô giống tội phạm hơn. Xin lỗi ạ. |
[수갑을 철컥 푼다] | |
(배우) 아이씨 | |
딱 봐도 형사 아닌가, 내가? | Tôi không giống thanh tra à? Nhìn lần một, lần hai hay lần ba, |
(형사) 딱 봐도 다시 봐도 계속 봐도 범인 같으신데 | Nhìn lần một, lần hai hay lần ba, đều thấy cô giống tội phạm mà. Người này thật là... Nhìn tôi giống ở điểm nào? |
이 사람이 진짜 | Người này thật là... Nhìn tôi giống ở điểm nào? |
내가 어디가 범인 같은데? | Người này thật là... Nhìn tôi giống ở điểm nào? |
내가 뭐, 당신 마음이라도 훔쳤어요? | Tôi trộm trái tim của anh sao? |
딱 봐도 도박판에 있는 마담 같은데 | Nhìn giống người ngồi trên chiếu đánh bạc. |
(형사) 머리부터 발끝까지 | Từ đầu đến chân. |
딱 내가 마담이니까 | Tất nhiên là vậy. Tôi đang ngụy trang mà. Undercover. |
(배우) 내가 지금 언더커버잖아요 | Tôi đang ngụy trang mà. Undercover. |
[발음을 굴리며] 언더커버 | Tôi đang ngụy trang mà. Undercover. Phim lấy bối cảnh hiện đại năm 2016. |
이게 지금 2016년도 배경 시대극이라... | Phim lấy bối cảnh hiện đại năm 2016. |
[한숨] | |
아휴, 됐고, 감독님, 이 사람 뭐예요? | Thôi, bỏ đi. Đạo diễn, người này sao vậy ạ? Sao thô lỗ thế? |
뭔데 이래, 나한테? | Sao thô lỗ thế? |
(감독) 아, 내가 인사를 안 시켰네 | Tôi vẫn chưa giới thiệu nhỉ? Anh ấy là thanh tra Phòng Cảnh sát Hình sự đến tư vấn cho chúng ta. |
우리 자문해 주시는 강력계 형사님이셔 | Anh ấy là thanh tra Phòng Cảnh sát Hình sự đến tư vấn cho chúng ta. |
강남서 강력계 이혁입니다 | Tôi là Lee Hyuk, Phòng Cảnh sát Hình sự Gangnam. |
(배우) 혁이래, 대박 | Hulk cơ à. Quá đỉnh. |
(형사) 다 들려요 | Tôi nghe rồi. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[멋쩍은 웃음] | |
(배우) 아니, 그, 오해는 하지 마시고요 | Bà đừng hiểu lầm nhé. |
제가 배우인데요, 여기 로케를 왔는데 | Cháu là diễn viên đến đây để quay phim ạ. |
[살짝 웃으며] 스태프가 방을 안 잡아 놔서 어쩔 수 없이 왔어요 | Nhân viên không đặt phòng nên cháu buộc phải đến đây. |
어쩔 수 없이 | nên cháu buộc phải đến đây. |
[멋쩍은 웃음] | nên cháu buộc phải đến đây. |
스타일리스트입니다 | Tôi là nhà tạo mẫu. |
[배우가 살짝 웃는다] | |
(모텔 주인) 방이 하나밖에 없는데 | Chỉ còn một phòng thôi. |
(배우) [살짝 웃으며] 아, 참 | |
동서양을 막론하고 | Không thể tin được, |
항상 방이 어떻게 이렇게 하나밖에 없는지 | lúc nào cũng chỉ còn có một phòng. |
어쩔 수 없네, 그 방 줘요 | Không còn cách nào rồi. Bọn cháu lấy phòng đó. |
[형사의 한숨] | |
(형사) 빨리 주세요 | Nhanh lên ạ. |
아유, 어차피 나가 봐야 다리만 아프고 | Ta có thể thử tìm khách sạn khác, nhưng chỉ tổ đau chân thôi. |
거, 다리 아프면 다리 굵어지고 | Chân đau thì sẽ bị phù. |
잠도 빨리 자야 내일 피부도 안정되고 | Phải ngủ sớm thì ngày mai da mới đẹp. |
아니, 무슨 여배우 방을 안 잡아 놔? | Sao lại không đặt phòng cho nữ diễn viên nhỉ? |
(모텔 주인) 안 물었거든요? | Tôi đâu có hỏi. |
예, 여기 키 | Chìa khóa đây. |
[배우의 헛기침] | |
앞장서요, 스타일리스트 | Dẫn đường đi, nhà tạo mẫu. |
(남자5) 방 있어요? | Có phòng không ạ? |
(모텔 주인) 아유, 어떡하나? 방 하나밖에 없는데 | Làm sao đây? Chỉ còn một phòng thôi. |
(배우) 못 들은 척해요 | Giả vờ không nghe thấy đi. |
안 들렸어요 | Anh có nghe thấy gì đâu. |
[웃음] | |
그래서 우리 뭐예요? | Vậy chúng ta là gì? |
뭐가요? | - Gì là gì? - Thì là... |
아니, 뭐, 뭐 어, '사귀자', '만나자', '좋아한다' | - Gì là gì? - Thì là... "Hẹn hò thôi", "Gặp thường xuyên đi", "Anh thích em". |
뭐, 이런 거 언제 할 거냐고요 | "Anh thích em". Khi nào anh mới nói mấy câu đó? |
안 할 거냐고! | Không định nói hả? |
내가 먼저 해야 됩니까? | Tôi phải nói trước mới được à? |
그럼 내가 먼저 해요? 나 명색이 여배우인데? | Thế thì là tôi à? Tôi là diễn viên đấy. |
(배우) 먼저 좋아한 것도 약 오르는데? | Thích trước đã phiền lắm rồi. |
누가 그래요? 먼저 좋아했다고 | Ai nói cô thích trước? |
다 그래요, 내가 먼저 좋아했다고 아니에요? | Ai cũng nói vậy hết. Không phải ạ? - Không phải. - Cái gì? |
- 아니에요 - 뭐가요? | - Không phải. - Cái gì? |
내가 먼저 좋아했어요 | Tôi là người thích trước. |
(형사) 이게 내 진술... 아, 아니, 내 진심입니다 | Đây là lời khai... À không, là lời thật lòng của tôi. |
[부드러운 음악] | |
(배우) 하, 참 | Trời ạ. |
조금만 늦었어도 내가 먼저 좋아할 뻔했잖아요 | Anh mà chậm một chút, là tôi thích trước rồi đấy. |
손 좀 내밀어 봐요 | Đưa tay anh đây. |
뭡니까? | - Đây là gì vậy? - Cứ xem như còng tay đi. |
(배우) 수갑 같은 거라고 생각하세요 | - Đây là gì vậy? - Cứ xem như còng tay đi. |
[작은 목소리로] 지금 내 마음 훔쳤으니까 | Vì anh đã trộm mất trái tim của tôi. |
여기 사자 보이죠? | Anh thấy sư tử ở đây chứ? Nghe nói anh là Thần Chết của đội hình sự. |
별명이 강력계 저승사자라며 | Nghe nói anh là Thần Chết của đội hình sự. |
이거 뇌물 아닙니까? | Cái này không phải là hối lộ à? |
체포해 가시든가, 그럼 | Nếu vậy thì bắt tôi đi. |
[피식한다] | |
그럼 오늘부터 우리 1일이에요 | Vậy thì hôm nay là ngày đầu tiên yêu nhau nhé. |
(집사) 어디 나가십니까, 나리? | Lão gia ra ngoài ạ? |
(김신) 산책이나 좀 할까 하여 | Tôi muốn đi dạo một lát. |
(집사) 저기 큰길 쪽은 피하십시오 | Vậy thì ngài hãy tránh đi đường lớn nhé. |
한국에서 학생들이 여행을 와 좀 시끄럽습니다 | Có học sinh từ Hàn Quốc đến du lịch nên sẽ hơi ồn. |
(김신) 다녀오겠네 | - Tôi quay lại ngay mà. - Vâng, lão gia. |
(집사) 네, 나리 | - Tôi quay lại ngay mà. - Vâng, lão gia. |
[새가 지저귄다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
찾았다 | Tìm thấy rồi. |
(김신) 천년만년 가는 슬픔이 어디 있겠어? | Có nỗi buồn nào kéo dài cả nghìn năm? |
천년만년 가는 사랑이 어디 있고 | Và có tình yêu nào kéo dài cả nghìn năm? |
난 '있다'에 한 표 | Tôi bỏ một phiếu có. |
(김신) 어느 쪽에 걸 건데? 슬픔이야, 사랑이야? | Tôi bỏ một phiếu có. Bên nào? Nỗi buồn hay là tình yêu? |
슬픈 사랑 | Tình yêu buồn. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
나 누군지 알죠? | Chú biết tôi là ai nhỉ? |
내 처음이자 마지막 | Người đầu tiên và cũng là cuối cùng. |
도깨비 신부 | Cô dâu của Yêu Tinh. |
No comments:
Post a Comment