Search This Blog



  쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 12

Yêu tinh 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(귀신) 뉴 페이스야Đây là người mới. Chính là linh hồn lang thang ở dương thế từ rất lâu rồi.
내가 전에 말한 그 구천 오래 떠돈 노하우 있다는Chính là linh hồn lang thang ở dương thế từ rất lâu rồi.
(은탁) 아, 그...À, người đó.
(귀신) 20년 전에는Ừ, 20 năm trước,
저승사자 만났었다가 도망친 적도 있대ông ta từng trốn thoát khỏi Thần Chết. Chắc cũng được 20 năm rồi.
[무거운 음악] 한 20년 됐나Chắc cũng được 20 năm rồi.
어떤 망자와 마주쳤는데 아무 정보가 없는 망자였어Lúc đó tôi có gặp một linh hồn người chết nhưng lại không có thông tin gì về hắn.
진짜요?Thật vậy sao?
나도 아홉 살 때 비슷한 경험...Hồi tôi chín tuổi cũng gặp chuyện tương tự...
(저승사자) 아주 오래 이승을 떠돈 듯했고Có vẻ đã lang thang ở thế giới này từ rất lâu rồi.
두려움도 없어 보였어Trông chẳng sợ sệt gì cả.
(저승사자) 저승사자를 두려워하지 않는 망자는 처음 봐서 희한했지Lần đầu tiên tôi thấy một linh hồn không sợ Thần Chết. Kỳ lạ nhỉ?
[긴장되는 음악]
[긴장되는 효과음]
[우두둑 소리가 난다]
반갑다Hân hạnh gặp mặt.
네가 그 도깨비 신부구나Thì ra cô là cô dâu của Yêu Tinh.
[음산한 효과음]
[우두둑 소리가 난다]
[힘겨운 신음]
예, 저도Vâng. Tôi cũng hân hạnh.
자, 그만 그, 남의 영업장에 이렇게 죽치시면Ở nơi người khác buôn bán thì đừng có tự nhiên như ở nhà thế. Sẽ ngăn khách đến đây mất.
(은탁) 올 손님도 안 와요, 예Sẽ ngăn khách đến đây mất.
이제 장사해야 되니까 다들 나가 주세요Đến giờ mở cửa rồi, mọi người đi đi ạ. Con nhóc lạnh lùng.
냉정한 계집애Con nhóc lạnh lùng. Chị đi trước. Nhanh lên.
언니부터요, 빨리빨리Chị đi trước. Nhanh lên.
[음산한 효과음] (귀신) 불친절한 계집애!Con nhóc không thân thiện!
[신비로운 효과음]
[무거운 음악]
[우두둑 소리가 난다]
[신비로운 효과음]
[은탁이 바스락거린다]
[안도하는 숨소리]
[한숨]
느낌이 좀...Ông ta đáng sợ quá.
호러 인생 20년에 그런 건 처음 본다는 말이지Mình thấy ma suốt 20 năm rồi, mà lần đầu tiên mới thấy thứ như thế.
[긴장되는 효과음]
[기겁하는 숨소리]Quên thôi.
아, 까먹자, 까먹자Quên thôi. Bận muốn chết. Không có thời gian quan tâm đến ma đâu.
바빠 죽겠는데 귀신까지 신경 쓸 틈이 없다Bận muốn chết. Không có thời gian quan tâm đến ma đâu.
으음
주 4일로 이렇게 몰면Nếu dồn vào học hết các tiết trong bốn ngày
알바 시간을 좀 미뤄야 하는데thì sẽ phải đi làm muộn hơn một chút.
[고민하는 숨소리]
[노트를 바스락거린다]
[은탁의 코웃음]Thư tình? Thật là mới mẻ.
연서?Thư tình? Thật là mới mẻ.
새삼 빡치네Thư tình? Thật là mới mẻ. Mình bận muốn chết mà chú ta còn có thời gian viết thư tình?
남은 사느라 바빠 죽겠는데, 연서?Mình bận muốn chết mà chú ta còn có thời gian viết thư tình?
[한숨]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[숨을 카 내뱉는다]
(저승사자) 저는Tôi...
저승사자입니다là Thần Chết.
[한숨]
(써니) 만나고 싶다Muốn gặp anh ấy.
안 만나고 싶다Không muốn gặp anh ấy.
만나고 싶다Muốn gặp anh ấy.
어떻게 맨날 일곱 잔 똑떨어지지?Sao ngày nào cũng dừng ở đúng bảy ly chứ?
[써니의 한숨]
(써니) 이렇게 일곱 잔 똑떨어질 걸 알면서도 나는Mình biết lúc nào cũng sẽ dừng ở bảy ly.
'만나고 싶다'로 시작했네Nhưng mình vẫn luôn bắt đầu bằng "muốn gặp".
[써니의 한숨]
만나고 싶다Muốn gặp anh ấy.
안 만나고 싶다Không muốn gặp anh ấy.
만나고 싶다Muốn gặp anh ấy.
넌 복숭아꽃 맞아 본 적 있어?Anh từng bị đánh bằng hoa anh đào chưa? Rồi.
(사자1) 있지Rồi.
무당집 갔다가 한 번 된통 맞았지Đi đến nhà bà đồng rồi bị đánh đau lắm.
흉 오래간다, 그거Sẹo để lại lâu lắm đấy.
아까 거가 낫다Đôi lúc nãy được hơn.
그렇지? 아까 게 낫지, 응?Phải không? Đôi lúc nãy được hơn nhỉ?
근데 넌Nhưng mà anh
기억을 찾고 싶다는 생각 한 적 없어?chưa từng nghĩ sẽ tìm lại ký ức à?
없지Không.
잊은 기억이라는 게 뭐야Ký ức mà quên rồi thì có nghĩa gì?
없는 기억과 마찬가지 아니야?Chẳng khác gì không có ký ức.
(사자1) 애초에 없었던 걸 왜 굳이...Đã không có thì sao phải thế?
[의미심장한 효과음]
[뽀뽀를 쪽 한다]
나는Tôi...
그게 그립네lại nhớ cái đó.
(사자1) 그러지 마Đừng như vậy.
우리 다 죄인이야Chúng ta đều là tội nhân.
그 그리움 뒤에 뭐가 따라올 줄 알고Ai biết được nỗi nhớ nhung đó sẽ mang lại điều gì.
알아Tôi biết.
아는데도Tôi biết, nhưng...
(저승사자) 이 그리움의 한 발 한 발이Mỗi lần nhớ đến những ký ức đó,
어디로 가 닿을지 너무 두려운데도tôi lại thấy tuyệt vọng vì không biết mình sẽ đi đến đâu.
나는Nhưng...
자꾸 그게 그립네tôi vẫn nhớ mong ký ức của mình.
[신비로운 효과음]
어째 오늘 술이 과한 느낌이다?Hôm nay anh uống nhiều thật.
나 들켰어, 저승사자인 거 써니 씨한테Tôi bị lộ rồi. Cô Sunny đã phát hiện tôi là Thần Chết.
잘한다, 잘해Làm tốt lắm.
이 한겨울에Giữa mùa đông thế này,
복숭아꽃 가지가 어디서 났을까?cô ấy lấy cành hoa anh đào ở đâu ra nhỉ?
[익살스러운 음악]
그러게?Đúng nhỉ. Bây giờ tôi phải làm sao?
이제 어떡하지?Bây giờ tôi phải làm sao?
많이 혼란스러울 텐데Chắc cô ấy bối rối lắm. Lo cái gì?
뭘 어떡해?Lo cái gì?
(김신) 기왕 이렇게 된 거 손이나 더 잡아 봐 거기 내 얼굴 있나 없나Đã bị phát hiện rồi thì nắm tay cô ấy đi, xem có thấy tôi không.
나 들켰다니까?Tôi bị lộ rồi mà.
들킨 김에 막 잡아 봐 거기 내 얼굴 있나 없나Có gì để mất đâu? Cứ nắm tay xem có thấy tôi không.
네가 뭘 몰라서 그러는데 전생 볼 때 얼마나 힘든 줄 알아?Anh nhầm to rồi. Có biết thấy kiếp trước mệt lắm không? Giống như có ai đó cố ép
(저승사자) 누가 억지로 이렇게 막 밀어 넣듯이 들어온다고, 순식간에Giống như có ai đó cố ép đẩy vào đầu mình ấy.
그림에서만 봤던 얼굴이Khi cô gái trong tranh bước ra đời thật, cô ấy quả là xinh đẹp.
생기를 얻으니 너무 아름다워 가지고 정신이 하나도 없...Khi cô gái trong tranh bước ra đời thật, cô ấy quả là xinh đẹp. Vẻ đẹp ấy khiến tôi...
내 누이다Em gái tôi đấy.
어 가지고Vậy...
(저승사자) 그, 어리고 어리석어 보이는 얼굴은 하나 봤어tôi còn nhìn thấy một gương mặt trẻ và ngốc nghếch.
그 어린 왕Vị vua trẻ đó. Có vẻ cô nhóc nhà tôi chỉ nghĩ về tên ngốc đó thôi.
그 멍청이 생각만 했나 보네 우리 못난이Có vẻ cô nhóc nhà tôi chỉ nghĩ về tên ngốc đó thôi.
오라비는 안중에도 없지Nó chẳng nghĩ gì đến anh trai cả.
(저승사자) 나 여기 있어, 왜?Tôi ở đây. Sao?
(은탁) 아, 아니에요, 다음에요Không có gì ạ. Lần sau nhé.
[신비로운 효과음] [은탁의 놀라는 숨소리]
(은탁) 아, 내놔요 왜 남의 노트를 보고 난리인데!Trả lại đây! Sao lại lấy sổ của người khác xem?
(김신) 왜 남의 노트에 내 글이 쓰여 있고 난리인데Sao sổ của người khác lại có chữ của tôi?
너 이거 뭐야? 너 또 나 몰래 사문서 위조했어?Cái gì đây? Em lại giấu tôi giả mạo tài liệu à?
허, 참, 모르는 척하기는Em lại giấu tôi giả mạo tài liệu à? Đừng có giả vờ không biết.
(은탁) 연서잖아요, 연서, 본인이 쓰신Đây là thư tình mà. Thư tình chính tay chú viết.
(저승사자) 연서를 썼어?Anh ta viết thư tình hả?
(은탁) 썼더라고요, 첫사랑한테Nghe nói là có viết cho tình đầu. Tôi muốn biết chuyện ấy đặc biệt thế nào,
뭐, 얼마나 거창한 사랑 얘기인지Tôi muốn biết chuyện ấy đặc biệt thế nào,
뒷얘기가 궁금해서 아저씨한테 도움 좀 받아 보려 그랬죠Tôi muốn biết chuyện ấy đặc biệt thế nào, và kết thúc ra sao. Tôi định nhờ chú giúp.
앞 얘기는 뭔데? 이거 연서 아닌데?Biết đây là gì không? Không phải thư tình đâu.
아닌 거 좋아하시네Sao cũng được
(은탁) 아주 명문이더구먼요Viết hay lắm mà.
'그렇게 백 년을 살아 어느 날 날이 적당한 어느 날'"Vào một ngày nào đó sau 100 năm. Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải."
막, 어? 쳇Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải."
그 내용 아닌데?- Không phải. - Đúng mà.
(은탁) 그 내용 맞던데?- Không phải. - Đúng mà.
덕화 오빠가 다 읽어 줬는데Anh Deok Hwa đọc hết cho tôi rồi. "Vào một ngày nào đó sau 100 năm.
'그렇게 백 년을 살아 어느 날'"Vào một ngày nào đó sau 100 năm.
[의미심장한 음악] '날이 적당한 어느 날'Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải".
그럴 리 없는데Không thể nào. Deok Hwa có chết đi sống lại cũng không thể đọc được.
(김신) 덕화가 죽었다 깨어나도 읽을 수가 없는데Deok Hwa có chết đi sống lại cũng không thể đọc được. Cái đó không ghi ghép ở đâu hết.
그건 어디에도 기록되지 않은 나 혼자 간직한 말이었는데Cái đó không ghi ghép ở đâu hết. Tôi chỉ nghĩ trong lòng thế thôi. Vào một ngày nào đó sau 100 năm...
(김신) 그렇게 백 년을 살아 어느 날Vào một ngày nào đó sau 100 năm...
날이 적당한 어느 날Vào một ngày thời tiết đẹp vừa phải...
첫사랑이었다 고백할 수 있기를Tôi ước mình có thể bày tỏ, cô ấy chính là tình đầu của tôi.
(저승사자) 그렇네, 그 내용 아니네Đúng. Không phải nội dung đó.
(은탁) 아닌데Không thể nào. Chính anh Deok Hwa dịch giúp tôi mà.
덕화 오빠가 분명 해석해 줬는데Chính anh Deok Hwa dịch giúp tôi mà. Là thư tình.
연서네Là thư tình.
전에 말이야Lần trước,
너 차 수십 대 날려 버렸을 때lúc anh làm bay hết mấy chục chiếc xe,
너 혹시 덕화한테anh có bảo với Deok Hwa...
내가 기억 방면으로 도움 줄 수 있다고 말했냐?là tôi có thể xóa ký ức người khác không?
아니Không. Chú Phòng Cuối, đi với cháu đến nơi này một chút.
(덕화) 끝 방 삼촌, 저랑 어디 좀 갑시다Chú Phòng Cuối, đi với cháu đến nơi này một chút.
근데 걔는 어떻게 알고Vậy làm sao cậu ta biết được
(저승사자) 나한테 다짜고짜 가자고 했지?mà gọi tôi đi cùng chứ?
그러고 보니Nghĩ lại thì
(은탁) 덕화 오빠가 나 단풍잎도 찾아 줬는데anh Deok Hwa cũng tìm giúp cái lá phong tôi đã làm mất.
내가 완전히 잃어버린 거tôi đã làm mất.
(덕화) 이 단풍 어느 동네 건지 맞혀 봐Đoán thử xem lá phong này ở nơi nào.
뭐지?Sao lại thế?
[의미심장한 효과음]
(은탁) 오, 좀 멋진데?Ngầu thật đấy.
(덕화) 우아, 좀 멋진데?Chà. Chú ngầu thật đấy.
[깨닫는 숨소리]
왜 몰랐을까?Sao mình không nhận ra nhỉ?
무려 도깨비 집터를 부동산에 내놓는 애였는데Nó còn dám bán nhà của Yêu Tinh cơ mà.
[의미심장한 음악]
(김신) 왕이었는지 신이었는지 나였는지Không biết là Bệ hạ, là Thần hay là chú nữa.
[눈물이 툭 떨어진다]
(은탁) 이 글자는 '들을 청'이에요Chữ này là "thính" trong thính giác ạ.
(덕화) 그 소녀 찾았어, 지금 스키장에 있어Cháu tìm ra cô ấy rồi. Cô ấy đang ở khu trượt tuyết.
그건 너희 사장님이 전생에 우리 삼촌 여동생이라 그래Vì kiếp trước của cô chủ quán chính là em gái chú tôi.
(덕화) 우리Cô có muốn...
술 한잔할까요?đi uống rượu với tôi không? Cuối cùng,
(삼신) 드디어 도깨비와 도깨비 신부가 만났네Cuối cùng, Yêu Tinh cũng đã gặp cô dâu của Yêu Tinh rồi.
운명이지Đó là định mệnh.
(삼신) 왕여는 또 왜?Wang Yeo thì sao?
검이 꽂힌 채 사는 자에게 검을 꽂은 자를 만나게 하면 어떡해?Sao có thể để người bị  đâm gặp người đã đâm kiếm vào ngực mình chứ? - Đến nhà tôi có việc gì? - Anh sống ở đây sao?
내 집에는 어쩐 일로?- Đến nhà tôi có việc gì? - Anh sống ở đây sao?
여기 살아?- Đến nhà tôi có việc gì? - Anh sống ở đây sao? Đó cũng là định mệnh.
그 또한 운명이므로Đó cũng là định mệnh.
마침 집도 구한다기에Anh ta đang tìm nhà mà.
장난도 정도껏이야Đùa giỡn cũng có mức độ thôi.
(삼신) 도대체 무슨 생각이야?Rốt cuộc thì anh đang nghĩ gì hả?
특별히 사랑하여Tôi đặc biệt yêu thích anh ta.
[천둥이 콰르릉 친다] (삼신) 김신 그 아이 벌 받은 지 900년이야Đứa bé Kim Shin đó đã bị trừng phạt 900 năm rồi. Vẫn chưa đủ hả?
아직도 모자라?Vẫn chưa đủ hả?
한 생명의 무게란 그런 것이지Đó là gánh nặng cuộc sống người đó phải chịu.
[김신의 힘주는 신음]
[김신의 힘주는 신음]
(삼신) 애초에 죄를 만들지 말고Vậy sao anh không tạo ra thế giới toàn mỹ
완전무결한 세계를 만들지 그랬어, 그럼?Vậy sao anh không tạo ra thế giới toàn mỹ không có một ai phạm tội đi? Vậy thì đâu ai cần đến Thần.
그럼 신을 안 찾으니까Vậy thì đâu ai cần đến Thần.
[못마땅한 숨소리]Vậy thì đâu ai cần đến Thần. Tôi tạo ra từng đứa bé bằng tình yêu thương.
(삼신) 하나하나 다 사랑으로 점지한 아이들이야Tôi tạo ra từng đứa bé bằng tình yêu thương.
그만 좀 괴롭혀Đừng tra tấn chúng nữa. Đừng che giấu sự thật với đứa bé đó nữa.
그 아이 눈 가린 손도 그만 치우고Đừng che giấu sự thật với đứa bé đó nữa.
서로 알아보게 둬, 어떤 선택을 하든Để chúng tự nhận ra nhau đi. Dù chúng có quyết định thế nào đi nữa.
[한숨]Dù chúng có quyết định thế nào đi nữa. Thật tiếc.
아쉽네Thật tiếc.
잘생겨서 좋았는데Tôi thích nó vì điển trai mà.
[리드미컬한 음악이 흘러나온다]
드디어 왔네Cuối cùng cũng đến rồi.
(김신) 덕화, 너...Deok Hwa, cháu...
[신비로운 효과음] [의미심장한 음악]
[정적이 흐른다]
[웅장한 음악]
[신비로운 효과음]
(김신) 누구신지, 통성명이나 합시다Ngài là ai? Làm quen với nhau nào.
[사람들이 울부짖는다] (남자1) 칠성님, 천신님, 천지신명님!Tướng quân... Xin hãy cho ngài ấy sống lại. Đừng khẩn cầu nữa. Thần không nghe thấy được đâu.
(김신) 그 누구에게도 빌지 마라 신은 듣고 있지 않으니Đừng khẩn cầu nữa. Thần không nghe thấy được đâu. "Thần không nghe thấy được đâu".
(신) 신은 여전히 듣고 있지 않으니"Thần không nghe thấy được đâu".
투덜대기에Than vãn.
기억을 지운 신의 뜻이 있겠지"Có lẽ Thần xóa ký ức của tôi là có lý do".
(저승사자) 기억이 나면 나는 대로 안 나면 안 나는 대로Nếu cậu nhớ thì cậu sẽ nhớ. Nếu cậu quên thì cậu sẽ quên.
다 신의 뜻이겠지Tất cả đều là ý của Thần. Các ngươi cứ phỏng đoán mãi.
넘겨짚기에Các ngươi cứ phỏng đoán mãi.
늘 듣고 있었다Lúc nào ta cũng nghe thấy.
죽음을 탄원하기에 기회도 줬다Ngươi muốn chết, ta đã cho cơ hội.
(신) 한데Nhưng...
왜 아직 살아 있는 것이지?sao ngươi vẫn còn sống?
기억을 지운 적 없다Ta không xóa ký ức ngươi.
스스로 기억을 지우는 선택을 했을 뿐 [의미심장한 효과음]Ngươi chọn xóa đi ký ức của mình,
그럼에도 신의 계획 같기도 실수 같기도 한가?thế mà... ngươi lại nghĩ đó là kế hoạch hay là lỗi lầm của Thần ư?
신은 그저 질문하는 자일 뿐Thần chỉ là người đặt câu hỏi.
운명은 내가 던지는 질문이다Định mệnh là câu hỏi ta đặt ra. Các ngươi...
답은Các ngươi...
그대들이 찾아라mới là người tìm câu trả lời.
이 아이와의 작별 인사도Các ngươi cũng có thể nói tạm biệt...
그대들이với cậu nhóc này.
그럼 난 이만Được rồi, ta đi đây.
[신비로운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [사람들의 환호]
삼촌들이 왜 여기 있는 거야?Sao hai chú lại ở đây?
언제 왔어?Đến lúc nào thế?
(덕화) 난 왜 쓰러져 있는 거야?Sao mình lại nằm trên sàn nhỉ?
대박Không thể nào.
나 방금 필름 끊겼던 거야?Cháu mới ngất đi à?
꼴랑 한 잔에?Nhưng cháu uống có một ly.
네가 누구든 한 대만 맞자Dù cháu có là ai thì để chú đánh một cái đã.
[덕화의 놀라는 신음] [저승사자의 놀라는 신음]thì để chú đánh một cái đã. Sao lại làm thế với thằng bé?
[덕화의 놀라는 신음] (저승사자) 왜 애한테 그래?Sao lại làm thế với thằng bé?
이분은 아무 죄가 없으셔Vị này có lỗi gì đâu.
- (김신) 이분? - (저승사자) 아이, 야"Vị này?"
(저승사자) 내가 자꾸 어디 가자 그런 거 죄송...Xin lỗi vì tôi cứ rủ ngài đi với tôi nhé.
(덕화) 예?Gì ạ?
끝 방 삼촌 왜 이래, 삼촌?Chú Phòng Cuối sao vậy ạ? Cháu nghiêm túc đấy hả?
(김신) 그걸 지금 말이라고 너 덕화 맞아? 어!Cháu nghiêm túc đấy hả? Cháu đúng là Deok Hwa hả?
야, 나, 나비, 나비, 나비! 나비 양반!Nó là bướm. Cái thằng bươm bướm này.
삼촌 취했구나?Chú say rồi kìa. Lại đây! Không lại đây hả?
(김신) 일로 와, 안 와?Lại đây! Không lại đây hả?
아, 잠깐, 타임, 타임, 놔 봐 말로 할게, 말로 할게Đợi đã. Để tôi nói chuyện với nó.
야, 놔 봐, 놔 봐, 아이, 놔 봐Bỏ ra đi.
[김신의 힘주는 신음]
[은탁이 입바람을 후후 분다]
(은탁) 아, 뜨거워, 아, 뜨거워, 뜨거워Nóng.
아, 근데 진짜 맛있다Ngon thật đấy.
그 남자 저승사자더라?Hóa ra anh ta là Thần Chết.
[은탁이 콜록거린다]
어떻게 아셨어요?Sao chị biết được ạ? Thế sao em biết?
넌 어떻게 알았는데?Thế sao em biết?
(써니) 난 봐 버렸어Chị đã chứng kiến một khoảnh khắc rất kỳ lạ.
아주 이상한 한 순간을Chị đã chứng kiến một khoảnh khắc rất kỳ lạ. Bọn em thì ngẫu nhiên
저는 어쩌다 보니Bọn em thì ngẫu nhiên
어릴 적부터 인연이 있어 가지고gặp nhau mấy lần từ bé rồi ạ.
(은탁) 말씀 안 드린 건 죄송해요Xin lỗi vì đã không nói với chị. Nhưng mặc dù chú Kim Woo Bin là Thần Chết,
근데 김우빈 씨, 저승사자치고Nhưng mặc dù chú Kim Woo Bin là Thần Chết, chú rất tốt bụng, dịu dàng và...
되게 착하고 참하고...chú rất tốt bụng, dịu dàng và... Anh ta không bị cô bạn gái ma quỷ nào đeo bám chứ?
막 찾아오고 집착하는 여자 귀신 같은 건 없니?Anh ta không bị cô bạn gái ma quỷ nào đeo bám chứ?
씨, 그 생각부터 들더라Đó là điều đầu tiên chị nghĩ đến. Bọn chị không hợp. Anh ta không với tới chị.
나랑은 조건이 안 맞잖아Bọn chị không hợp. Anh ta không với tới chị.
남자가 너무 기울지, 응? 이승과 저승인데Bọn chị không hợp. Anh ta không với tới chị. Hai thế giới khác nhau.
(은탁) 아, 어떻게 그런 생각을 하시지Sao chị lại nghĩ như thế được nhỉ?
[써니의 한숨]
이런 생각도 했어Chị còn nghĩ thế này nữa cơ.
그 사람이 저승사자면Nếu người đó là Thần Chết,
내 오라버니라고 주장하는 사람은 진짜로 천 년 가까이를 살았겠구나vậy người nhận là anh trai chị có lẽ đã sống gần ngàn năm thật rồi.
맞아?Đúng không?
그러니까 네가 '내'야? 도깨비 내외?Vậy em là người nhà nội? Cô dâu của Yêu Tinh?
엄밀히 말하자면 제가 '외'이기는 한데요Bên ngoài thì em là vợ chú ấy,
바깥일 하니까nhưng em mới là người kiếm tiền.
하, 미친다nhưng em mới là người kiếm tiền. Điên mất thôi.
[써니의 어이없는 숨소리]
(은탁) 근데요, 사장님Nhưng mà chị chủ ơi, dù chị có chạy tới chạy lui trước nhà em
이렇게 저희 집 앞에 서성거리셔도dù chị có chạy tới chạy lui trước nhà em
김우빈 씨 만날 확률이 별로 없어요thì cũng không chắc gặp được chú Kim Woo Bin đâu. Chú ấy làm khuya lắm.
워낙 야근이 잦은 직업이라Chú ấy làm khuya lắm. Chị gọi điện đi ạ.
그냥 연락하세요Chị gọi điện đi ạ.
(써니) '헤어질까요' 소리를 듣고 어떻게 연락을 하니?Anh ta đề nghị chia tay thì sao chị gọi được?
연락이 오면, 응? 억지로 받긴 하겠지만Nếu anh ta gọi đến thì chị còn miễn cưỡng mà nghe máy.
그냥 협조해Cứ hợp tác đi.
(은탁) 네Vâng ạ.
근데요, 사장님, 죄송한데요Nhưng mà chị chủ ơi, em xin lỗi...
그래, 그렇게 해Ừ, cứ làm vậy đi.
저 아직 아무 말도 안 했는데Em chưa nói gì mà ạ.
너 대학생 됐으니까 알바 시간 조정해 달라는 거 아니야?Vào đại học rồi nên điều chỉnh thời gian đi làm chứ gì. Trời. Quá đỉnh.
헐, 대박Trời. Quá đỉnh.
[의미심장한 음악]Chị là người đúng không ạ?
사장님은 사람 맞으시죠?Chị là người đúng không ạ?
[은탁의 멋쩍은 웃음]
어서 오세요Xin mời vào.
[밝은 음악이 흘러나온다]
[반짝이는 효과음]
(사자1) 아유, 깜짝이야Giật cả mình. Lâu lắm rồi tôi mới giật mình vì con người đấy.
사람 보고 놀란 거 되게 오랜만이다, 야, 응?Giật cả mình. Lâu lắm rồi tôi mới giật mình vì con người đấy.
(사자2) 저도요Tôi cũng vậy ạ.
근데 웬 닭집입니까? 뜬금없이Nhưng mà tại sao lại là tiệm gà ạ?
(사자3) 좀 전의 저분이 우리 아랫집 사셔Chủ quán gà này sống dưới tầng nhà tôi.
아는 사이에 팔아 주고 그러면 좋잖아Giúp người quen buôn bán là việc tốt mà. Đúng rồi. Ăn nhanh rồi đi thôi.
(사자1) 응, 그래, 그, 빨리 먹고 가자, 응Đúng rồi. Ăn nhanh rồi đi thôi.
아유, 연초라 사건 사고 많아서 아주 죽겠다, 아휴Đầu năm là thời gian bận rộn nhất mà.
(써니) 맛있게 드세요Chúc ngon miệng.
(사자2) 저희 이거 안 시켰는데Chúng tôi không gọi cái này. Là món mới do quán tặng. Mọi người làm công việc vất vả mà.
(써니) 서비스예요, 신메뉴 나와서 고된 일 하시니까Là món mới do quán tặng. Mọi người làm công việc vất vả mà. Ôi, cảm ơn cô nhiều vì đã để ý...
(사자1) 아이고, 참, 거 알아주셔서 감사합니...Ôi, cảm ơn cô nhiều vì đã để ý...
[사자4의 탄성]
(사자4) 맛이 죽입니다, 예?Ngon quá đi mất!
왜들 그러십니까?Mọi người sao vậy ạ?
- (사자3) 먹어, 먹어 - (사자4) 네, 소스 찍어서- Ăn đi. - Để tôi chấm nước xốt.
[긴장되는 효과음]
(사자2) 뭐야?Gì thế? Người chết mà còn dám xuất hiện trước mặt Thần Chết à?
망자가 겁도 없이 저승사자 앞에 나타나?Gì thế? Người chết mà còn dám xuất hiện trước mặt Thần Chết à?
오랜만이다Lâu rồi không gặp.
그간 저승사자로 살고 있었더냐?Ra là thời gian qua cô làm Thần Chết.
무슨 소리야?Ông nói gì vậy?
나를 알아?Biết tôi sao? Tôi biết tất cả.
알다마다Tôi biết tất cả.
허튼수작 부리지 마Đừng hòng lừa tôi.
(중헌) 내가 누군지 궁금하지 않은가?Cô không tò mò tôi là ai sao?
어째서 내가 네 앞에서 이리도 당당한지Và làm sao tôi có thể đường hoàng đứng trước mặt cô thế này?
한데 그보다Nhưng quan trọng nhất,
네가 누군지는 궁금하지 않은가?cô không tò mò cô là ai sao?
가서 그 여인의 손을 잡아 보아라Đi nắm tay người phụ nữ đó đi.
방금 나온 그 가게 주인 말이다Chủ nhà hàng cô vừa rời khỏi đấy.
(중헌) 저승사자는 전생에 큰 죄를 지어 된다는데Những kẻ trở thành Thần Chết là những kẻ phạm đại tội ở kiếp trước.
그 속에 네 죄가 있을 것이다Trong ký ức cô ta sẽ có tội của cô.
또한Và cả...
그 죄 속에 내가 있을 것이니vai trò của ta trong tội lỗi đó nữa.
[신비로운 효과음]
(신) 기억을 지운 적 없다Ta không xóa ký ức của ngươi. Ngươi đã chọn xóa đi ký ức của mình, thế mà...
스스로 기억을 지우는 선택을 했을 뿐Ngươi đã chọn xóa đi ký ức của mình, thế mà...
그럼에도Ngươi đã chọn xóa đi ký ức của mình, thế mà...
신의 계획 같기도ngươi lại nghĩ đó là kế hoạch hay là lỗi lầm của Thần ư?
(신) 실수 같기도 한가?ngươi lại nghĩ đó là kế hoạch hay là lỗi lầm của Thần ư?
[한숨]
무슨 생각을 그렇게 하십니까?Anh đang nghĩ gì thế ạ?
하면 안 되는 생각Điều tôi không nên nghĩ.
하면 안 되는 걸 알면서 왜 하십니까?Sao biết là không nên mà anh vẫn làm ạ? Vì nếu hôm nay không làm thì chắc ngày mai tôi cũng làm.
오늘 안 하면 내일 할 것 같아서Vì nếu hôm nay không làm thì chắc ngày mai tôi cũng làm.
그러지 마십시오Anh đừng như vậy nữa. Bây giờ không phù hợp đâu.
(사자3) 지금 분위기 안 좋습니다Anh đừng như vậy nữa. Bây giờ không phù hợp đâu.
장항동 김 차사 건으로Vì vụ anh Kim ở phường Janghang
저승부에서 행동 강령 내려왔지 말입니다mà Tổng bộ đã gửi cảnh cáo xuống.
뭐라고?Nói cái gì?
'너희들이 죄인이라는 사실을 잊지 말라'"Đừng quên các người là tội đồ".
(사자3) 하, 괜히 뒤숭숭해 죽겠습니다Em bối rối và lo lắng lắm.
이거 이번 달 명부요Đây là số thẻ tên của tháng này.
답을 준 것인가Đó là câu trả lời sao?
질문을 준 것인가Hay là câu hỏi?
명부 드렸는데요?Em đưa thẻ tên thôi mà.
[애잔한 음악]
다녀왔습니다Tôi về rồi ạ.
(저승사자) 세 시간 후야Ba tiếng sau.
사인은 심근 경색Lý do qua đời là nhồi máu cơ tim.
마지막 배웅이라도Anh nên nói lời tạm biệt.
하고픈 말은 살며 다 했어Những lời muốn nói tôi đã nói hết khi sống rồi.
마지막까지Tôi không muốn ông ấy...
내게 미안해할 모습은 보고 싶지 않고cảm thấy có lỗi với tôi vào giây phút cuối cuộc đời.
배웅은 나 대신 네가 잘...Tiễn ông ấy giúp tôi nhé.
걱정 마Đừng lo lắng.
꼭 다시 태어나라고Bảo ông ấy khi đầu thai
다음 생에는ở kiếp sau,
누구에게도 얽매이지 말고 자유롭게 살라고đừng phục vụ ai mà hãy làm một người tự do.
(김신) 고마웠다고Nhắn ông ấy là tôi cảm ơn.
내가 많이 고마웠다고Tôi rất biết ơn ông ấy.
[한숨]
[문이 달칵 여닫힌다] 무슨 일이에요?Có chuyện gì vậy ạ?
검은 옷을 챙겨 놔Chuẩn bị trang phục đen đi.
(저승사자) 곧 유 회장의 부고가 올 테니까Cáo phó của Chủ tịch Yoo sắp đến rồi.
[애잔한 음악]Với lại, trông chừng anh ấy một chút.
저자 좀 들여다보고Với lại, trông chừng anh ấy một chút.
[문이 달칵 열린다]
[은탁의 한숨] [김신이 흐느낀다]
[김신이 계속 흐느낀다]
[비가 쏴 내린다]
(덕화) ♪ 이런 내 마음 모르고 너무해, 너무해 ♪Không biết trái tim này của tôi Thật quá đáng.
하, 씨, 너무하네Không chịu nổi nữa. Ôi, lưng của tôi!
아이고, 허리야Không chịu nổi nữa. Ôi, lưng của tôi!
내가 사장 되기만 해 봐, 아주Đợi mình trở thành chủ tịch đi.
맨날 여기로 출근해서 맨날 회식하고Mình sẽ đến đây mỗi ngày, tối nào cũng tổ chức liên hoan rồi bắt họ đi làm sớm.
꼭 모범택시 태워 보낸다, 내가rồi bắt họ đi làm sớm.
촌스러운 옷 엄청 칭찬해서 계속 그 옷만 입게 하고 만다, 내가Mình sẽ khen bộ trang phục quê mùa nhất để bắt họ ngày nào cũng mặc.
[문이 탁 여닫힌다]Mình sẽ khen bộ trang phục quê mùa nhất để bắt họ ngày nào cũng mặc.
덕화 군- Cậu Deok Hwa. - Sao ạ?
(덕화) 왜요?- Cậu Deok Hwa. - Sao ạ?
할아버지가 나 일하나 안 하나 아주 대놓고 감시하래요?Ông tôi bảo anh đến giám sát gần tôi hả? Cậu phải cùng đi với tôi rồi. Bây giờ ạ.
같이 가셔야겠습니다, 지금요Cậu phải cùng đi với tôi rồi. Bây giờ ạ.
저 아직 퇴근 시간 멀었거든요Tôi vẫn chưa đến giờ tan làm. Quần áo đã chuẩn bị xong, vào xe rồi thay đi ạ.
옷은 준비했으니 차에서 갈아입으시고요Quần áo đã chuẩn bị xong, vào xe rồi thay đi ạ.
무슨 옷요?Quần áo gì ạ?
[애잔한 음악]
[떨리는 숨소리]
"유신우"
(김신) 이 생에서의 모든 순간이 선했던 자Người đã sống hiền lành suốt từng giây phút cuộc đời mình
여기 잠들다yên nghỉ ở đây.
유신우Yoo Shin U.
[눈물이 툭 떨어진다]
"유신우"
[무거운 음악]
(은탁) 이런 거군요Thì ra bất tử...
불멸이란là như vậy.
[은탁의 한숨]Chủ tịch Yoo chắc sẽ cứ quay đầu lại mãi
유 회장님 자꾸 뒤돌아보시겠네Chủ tịch Yoo chắc sẽ cứ quay đầu lại mãi
'참 마음 쓰이는 나리시네' 하고và bảo "Lão gia khiến mình bận lòng quá".
그러니까Vì vậy,
남은 사람은 또 열심히 살아야 돼요người ở lại... cần phải sống chăm chỉ hơn mới được ạ.
가끔 울게는 되지만Thỉnh thoảng chúng ta cũng sẽ khóc,
또 많이 웃고nhưng phải cười nhiều hơn
또 씩씩하게và sống kiên cường hơn.
그게Chú...
받은 사랑에 대한 예의예요phải làm thế để đền đáp tình thương mình nhận được.
따뜻한 거Chú có muốn dùng...
뭐 좀 드실래요?món gì ấm ấm không?
덕화Để tôi...
데리고 와서 같이 먹을게chờ Deok Hwa đến rồi cùng ăn.
(은탁) 아...
(덕화) 나 어떡해?Cháu phải làm sao?
나 효도도 못 했는데Cháu còn chưa hiếu thảo được với ông.
[울먹이며] 나 미안하게Sao ông có thể đi...
이렇게 안 기다려 주고 가시면 나 어떡해, 삼촌?mà không thèm đợi cháu rồi khiến cháu thấy có lỗi như thế?
할아버지한테 죄송해서 나 어떡해, 삼촌Cháu thấy có lỗi với ông thế này thì biết sống sao đây?
[김신이 덕화의 등을 토닥인다] [덕화가 흐느낀다]
나 이제 어떡해Bây giờ cháu phải làm sao?
나 이제 혼자 어떡해Cháu sống một mình thế nào?
(김신) 네가 왜 혼자야?Sao cháu lại một mình chứ?
삼촌Chú ơi.
그래, 삼촌 있잖아 삼촌이랑 같이 있자Cháu có chú mà. Cháu và chú sẽ ở bên nhau,
아무 걱정 말고, 응?nên đừng lo lắng gì, nhé?
삼촌Chú ơi...
[덕화가 계속 흐느낀다]
(김신) 일어나 봐, 뭐 좀 먹자Cháu nên dậy ăn một ít đi.
(저승사자) 사과가 토끼인데도?Có táo hình thỏ này.
(김신) '금 나와라, 뚝딱' 해 줄까?Chú biến ra vàng nhé?
[덕화의 한숨]
(저승사자) 벽으로 쓱 하는 거 해 줄까?Tôi đi xuyên qua tường nhé?
(은탁) 오빠, 이거 제 카메라 가지세요Anh, anh lấy máy ảnh của tôi đi.
오빠 이거 좋아했잖아요Anh thích cái máy này mà.
[한숨 쉬며] 됐어Thôi đi. Ông tôi tự tay chọn cho cô mà.
우리 할아버지가 너 주려고 직접 고르신 건데Thôi đi. Ông tôi tự tay chọn cho cô mà.
미리 말 못 한 건 미안해Xin lỗi vì không nói trước với cậu.
네게 마음 정리할 시간을 줬어야 했나 싶고Tôi nên cho cậu thời gian để chuẩn bị tinh thần mới phải.
후회돼Tôi hối hận rồi.
근데 세상에는 질서라는 게 있고...Nhưng mà thế giới có trật tự...
(덕화) 알아요Tôi biết ạ.
저희 집안이 도깨비 가신만 몇 대째인데요Dòng họ tôi làm gia thần cho Yêu Tinh đã bao nhiêu đời rồi.
[덕화의 한숨]
(덕화) 다들 감사합니다Cảm ơn mọi người ạ.
그럼 전 할 일이 있어서Tôi có việc phải làm.
(덕화) 할아버지가 내내 신경 쓰여 하실까 봐Cháu nghĩ ông sẽ để ý chuyện này.
[살짝 웃는다]
알잖아, 우리 할아버지 성격Chú biết tính cách của ông cháu mà.
알지Chú biết.
회사는 김 비서님이 CEO로 취임했어Thư ký Kim đã nhậm chức CEO của công ty.
할아버지가 다 준비하고 가셨더라고Ông đã chuẩn bị tất cả rồi mới đi.
잘됐지Thật tốt nhỉ?
어차피 난 아직 준비도 안 돼 있고Dù sao thì cháu vẫn chưa sẵn sàng.
[접시를 달그락 내려놓는다]
그래Được rồi.
바닥부터 일 잘 배울게Cháu sẽ học việc từ vị trí thấp nhất.
그게 우리 할아버지가 원하시는 걸 테니까Chắc hẳn đó là việc ông cháu mong muốn.
그래- Ừ. - Cháu cũng sẽ...
바둑도- Ừ. - Cháu cũng sẽ...
배울게bắt đầu học cờ vây.
그래서 삼촌의 형이, 아버지가Sau đó, cháu sẽ cố gắng hết sức để trở thành anh, thành bố,
할아버지가 잘 돼 볼게thành ông của chú.
우리 할아버지처럼Giống như ông của cháu vậy.
[잔잔한 음악]
그래Được.
[한숨]
(유 회장) 어느 날에 김가 성에 '믿을 신'을 쓰시는 분이 찾아와Nếu một ngày, có một vị họ Kim, tên Shin tìm đến
'내 것을 찾으러 왔다' 하시거든 드려라và nói đến để lấy lại hành lý của mình, hãy đưa cho người đó.
내가 남긴 모든 것이 그분의 것이다Tất cả những gì tôi để lại đều là của người đó.
그분은 빗속을 걸어와 푸른 불꽃으로 갈 것이다Vị đó sẽ đến dưới màn mưa và ra đi với ngọn lửa màu xanh.
그럼 김신인 줄 알아라Khi đó, cậu sẽ biết vị đó là Kim Shin.
[발소리가 울린다] [의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
(삼신) 갔구나?Ông ấy đi rồi nhỉ?
(덕화) 누구, 저 아세요?Ai... Cô biết tôi hả?
(삼신) 알지, 착한 것밖에 없는 애Biết chứ. Một đứa bé lương thiện.
그래서 세상을 밝히는 애Một đứa bé làm thế giới sáng sủa hơn.
네 복은 네 심성에서 나와, 잊지 마Phúc của con đến từ tâm tính của con. Đừng quên nhé.
네, 뭐, 애는 또 아니기는 한데Vâng. Nhưng mà tôi cũng không còn là đứa bé nữa.
나랑 술 한잔할래요?Đi uống một ly với tôi không?
(삼신) 술은 아름다운 사람이랑 마셔Rượu thì nên uống với người đẹp. Cô đẹp mà.
아름다우신데Cô đẹp mà.
사람이랑 마시라고Ý ta là hãy đi uống với con người.
[삼신이 살짝 웃는다]
안녕Tạm biệt.
뭐야?Gì vậy?
[어이없는 신음]
뭘 그렇게 많이 해?Anh nấu nhiều vậy?
덕화 온대서Deok Hwa nói sẽ đến.
[저승사자의 한숨] (김신) 어, 후추 좀Cho chút tiêu.
(저승사자) 덕화 부럽다, 삼촌도 있고 [후추를 탁탁 뿌린다]Ganh tỵ với Deok Hwa quá. Còn có cả chú.
신경 쓰지 마Đừng để ý.
나 요즘 좀 뭐가 자꾸 부럽고 그립고 그래Dạo này tôi ghen tỵ với tất cả mọi người và cảm thấy thật trống rỗng. Nói thẳng đi.
딱 얘기해, 부러운 게 삼촌이야Nói thẳng đi. Anh muốn có ông chú như tôi.
(김신) 되게 엄청 잘생긴 삼촌Một người chú quá sức đẹp trai.
[의미심장한 효과음]
[긴장되는 음악]
[의미심장한 효과음]
왜?Sao?
너 사자 된 게 언제라 그랬지?Anh trở thành Thần Chết bao lâu rồi nhỉ?
(저승사자) 300년 좀 넘었는데, 왜?Khoảng hơn 300 năm rồi. Sao?
[저승사자가 감자 칼을 탁 내려놓는다]Có gì dính trên mặt tôi hả?
나 뭐 묻었어?Có gì dính trên mặt tôi hả?
그냥Chỉ là trong thoáng chốc,
아주 잠깐Chỉ là trong thoáng chốc,
너한테 전에 안 보였던 얼굴이 묻어서tôi thấy một gương mặt khác trong anh. Ai? Gương mặt như thế nào?
누구? 어떤 얼굴?Ai? Gương mặt như thế nào? Gương mặt tôi không nên thấy.
내 눈에 보이면 안 되는 얼굴Gương mặt tôi không nên thấy.
[덕화의 한숨]
[덕화의 한숨]
[덕화의 한숨]
(덕화) 삼촌!Chú!
아, 앉든가 돕든가 들어가든가Chú giúp cháu hoặc vào phòng đi.
왜 자꾸 알짱거리는데?Sao cứ đi tới đi lui vậy? Chú tự hào vì cháu đang làm thứ có ích.
네가 쓸모 있다는 것에 대견해 하는 중이다Chú tự hào vì cháu đang làm thứ có ích.
(덕화) 허, 참
재벌 3세라 함은 응당Tài phiệt đời thứ ba dĩ nhiên nên xem chuyện làm ngoài giờ là luyện tập chứ.
시간 외 업무도 경영 수업의 일환이다 생각하고...dĩ nhiên nên xem chuyện làm ngoài giờ là luyện tập chứ.
삼촌, 왜 그래?Chú sao vậy?
[무거운 효과음]HỒ SƠ DỰ TUYỂN TẬP ĐOÀN CHEONWOO KIM WOO SIK
[밝은 음악]
[주머니를 뒤적인다]
(은탁) 오늘 첫 개강, 첫 대학생Hôm nay tôi là sinh viên rồi. Có tiệc mừng tân sinh viên nên tôi mặc váy ngắn.
오늘 개강 파티, 그래서 짧은 치마Có tiệc mừng tân sinh viên nên tôi mặc váy ngắn. Không được.
아니야Không được.
다녀올게요Tôi đi nhé.
(김신) 덕화가 데려다줄 거야Deok Hwa sẽ đưa em đi.
오늘은 내가 다른 선약이 있어서Hôm nay tôi có cuộc hẹn khác.
혹시 무슨 일 생기면...Nếu có chuyện gì xảy ra...
(은탁) 다 알죠Tôi biết.
완벽하죠?Hoàn hảo, phải không?
하나가 빠졌네Em quên một thứ rồi.
(은탁) 아...
나 뭔지 아는데Tôi biết cái đó là gì.
[헛기침]
[부드러운 음악]
(김신) 눈은 왜 감는지 알다가도 모르겠구나Tôi chẳng biết sao em lại nhắm mắt nữa.
(은탁) 어?
이제 완벽해졌네Bây giờ thì hoàn hảo rồi.
이거 그 단풍국에서Cái này là ở vương quốc lá phong...
(은탁) 오, 좀 감동인데?Tôi hơi cảm động đấy.
근데 이거 뭐라고 적힌 거예요?Nhưng chữ này nghĩa là gì ạ?
불어로 '하늘이 정해 준 운명'이란 뜻이야Trong tiếng Pháp nghĩa là "định mệnh trời ban".
(김신) 인간의 영역을 벗어난 절대적인 운명Định mệnh tuyệt đối vượt xa tầm tay loài người.
내가 좋아하는 단어인데, '운명'Là từ tôi thích. "Định mệnh".
어떻게 알았지?Làm sao chú biết được chứ?
(김신) 미팅 안 돼, 소개팅 안 돼 낭만 안 돼Không hẹn hò. Không lãng mạn. Anh Tae Hee cũng không.
태희 오빠 안 돼Anh Tae Hee cũng không. Không gã đàn ông nào được ở trong bán kính 30cm tính từ chiếc vòng.
이 목걸이 반경 30센티 내에 어떤 남자도 안 돼Không gã đàn ông nào được ở trong bán kính 30cm tính từ chiếc vòng. Định mệnh của em là như thế.
내가 생각하는 운명은 그런 거야Định mệnh của em là như thế.
아, 진짜Định mệnh của em là như thế. Trời ạ, đó là lý do tôi muốn lên đại học mà.
그런 거 하러 대학 갔구먼Trời ạ, đó là lý do tôi muốn lên đại học mà.
방도 없지, 하늘이 그렇게 정한걸?Biết làm sao đây. Đó là ý của Thần mất rồi. Muộn rồi đó. Đi đi.
(김신) 늦겠다, 다녀와Muộn rồi đó. Đi đi.
다녀오겠습니다Tôi đi học ạ.
[부드러운 음악]
[휴대전화 조작음]
[휴대전화 알림음]
(은탁) 안전하고 찬란하게 학교 잘 도착했고요Tôi đã đến trường học an toàn.
저 때문에 지옥에 오가실까 봐 보내고요Tôi sợ chú lo lắng nên gửi cái này cho chú.
선약은 파이팅이고요Cuộc hẹn của chú thành công nhé.
씁, 목걸이 잘 하고 있고Vòng cổ vẫn còn đeo,
주변에 남자 안 나오게 사진 잘 찍었고chụp ảnh thì khéo chọn để không dính phải người đàn ông nào.
이쁘네Xinh thật.
[휴대전화 조작음]
[문이 달칵 열린다]
[우식의 긴장하는 숨소리]
[발소리가 울린다]
[잔잔한 음악]
[한숨]
[초조한 숨소리]
(부하) [흐느끼며] 상장군의 명을 받듭니다Xin nhận lệnh từ Tướng quân.
용서하십시오Xin ngài thứ tội.
[부하가 울먹인다]
곧 따라가 뵙겠습니다Tiểu nhân sẽ lập tức theo sau.
[부하가 칼로 푹 찌른다] [부하의 힘주는 신음]
[힘겨운 신음]
[부하가 흐느낀다]
[군사의 기합]
[우식의 헛기침]
[우식이 목을 가다듬는다]
길이 어긋났을 게야Chắc chúng ta đã bỏ lỡ nhau rồi
내가 이리 살아 있어서vì ta vẫn còn sống.
많이 쓸쓸했을 게야Chắc ngươi đã cô đơn lắm.
부디 용서하게Xin hãy tha thứ cho ta.
- (직원) 김우식 씨 - (우식) 네Mời anh Kim Woo Sik,
(직원) 최상민 씨, 이지연 씨, 들어오세요 [남자2가 대답한다]anh Choi Sang Gil, cô Lee Ji Yeon vào ạ. Vâng.
- 예 - (여자) 네Vâng.
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
(우식) 붙었다고요?Tôi đậu rồi ạ?
[감격하는 숨소리]
감사합니다, 정말 감사합니다 [잔잔한 음악]Cảm ơn ạ. Thật sự cảm ơn ạ.
[감격하는 신음]
(우식) 여보Mình ơi.
[우식 처의 놀라는 숨소리]Anh đậu rồi.
붙었어Anh đậu rồi.
[우식 처가 흐느낀다] (아이1) 아빠Bố ơi!
(우식) 아이고, 우리 딸Lại đây, con gái của bố.
[우식 처와 우식의 웃음]
짜장면 먹을까, 어?Chúng ta gọi mì tương đen nhé?
[놀라는 신음]
회사에서 제공하는 주택입니다Đây là nhà mà công ty cung cấp.
저한테요?Cho tôi ạ? Vâng. Anh đã phỏng vấn rất tốt.
네, 면접을 잘 보셔서요Vâng. Anh đã phỏng vấn rất tốt.
[자동차 리모컨 작동음]
(김 비서) 회사에서 제공하는 차량입니다Đây là xe công ty cung cấp.
(우식) 저, 저한테요?Cho tôi ạ?
(김 비서) 네, 면접을 너무 잘 보셔서Vâng. Anh đã phỏng vấn rất tốt.
(우식) 아니...Trời ơi.
(김 비서) 5월 초하루에 태어날 사내아이의 이름입니다Đây là tên đứa con trai sẽ ra đời vào đầu tháng 5 này của anh.
대대손손 세상을 밝히는 큰사람이 될 겁니다Cậu bé sẽ trở thành người vĩ đại khiến thế giới rực rỡ đời đời.
(우식) 제 아이가요?Con trai tôi ạ?
Vâng.
(우식) 저, 근데 아까부터 계속 누구신지...Nhưng mà anh là ai ạ?
아, 인사가 늦었습니다À, lẽ ra tôi phải giới thiệu sớm hơn.
천우그룹 사장 김도영입니다Tôi là Kim Do Yeong, CEO của Tập đoàn Cheon Woo. Giám đốc điều hành ạ?
사장님요?Giám đốc điều hành ạ?
아유, 아유, 몰라봬서 죄송합니다Xin lỗi vì đã không biết ạ.
(우식) 저, 근데, 그러니까요Nhưng mà... Ý tôi là...
저한테 왜 이런 과분한 걸 주시는지Sao lại cho tôi nhiều thứ như vậy?
전생에 나라를 구하셔서요Vì kiếp trước anh đã từng cứu đất nước.
제가요?Tôi ạ?
Vâng.
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 조작음]
여보세요Alô? Bây giờ em đang ở đâu?
너 지금 어디야?Bây giờ em đang ở đâu? Sao chưa về nhà? Thế giới nguy hiểm lắm biết không?
지금 시간이 몇 시인데 안 들어와, 이 험한 세상에Sao chưa về nhà? Thế giới nguy hiểm lắm biết không? Bây giờ là 5:00 chiều,
지금 오후 5시고요Bây giờ là 5:00 chiều,
아직 해가 중천에 떠 있고요mặt trời vẫn chưa lặn mà.
잔소리 좀 작작 하시고요Chú càu nhàu vừa phải thôi. Vừa phải? Tôi hỏi bây giờ em ở đâu?
작작? 너 어디냐고Vừa phải? Tôi hỏi bây giờ em ở đâu?
(김신) 나 아까부터 묻잖아!Hỏi từ nãy giờ rồi.
저요?Tôi ạ?
(은탁) 어디인지 알면 깜짝 놀랄 텐데Nếu biết tôi ở đâu, chú sẽ bất ngờ lắm đấy.
[은탁이 입바람을 후 분다]
[신비로운 효과음]
[밝은 음악]
[은탁이 살짝 웃는다]
저 여기 있네요, 협소하고 비좁은 데Tôi đang ở một nơi nhỏ hẹp chật chội.
(김신) 너 아주Em đùa à?
어, 저기, 저기, 저기, 저기Nhìn bên kia nào.
하나, 둘, 셋- Một, hai, ba. - Cười nào.
[안내 음성] 이쁜 척- Một, hai, ba. - Cười nào.
[카메라 셔터음]
오, 잘 나왔어Đẹp quá.
(은탁) 오, 그 정신없는 와중에 웃는 것 봐Bối rối mà chú vẫn cười được kìa.
여기선 언제 나가?Khi nào mới ra khỏi đây?
글쎄요Để xem nào. Năm phút nữa?
5분쯤 후에?Để xem nào. Năm phút nữa?
왜 5분쯤 후에?Tại sao là năm phút?
그사이에 심쿵할 일이 있을지도 모르니까Vì trong khoảng thời gian đó, biết đâu lại có chuyện khiến tim loạn nhịp
협소하고 비좁은 데서Vì trong khoảng thời gian đó, biết đâu lại có chuyện khiến tim loạn nhịp trong không gian nhỏ hẹp chật chội này.
그런 일 없거든?Không có chuyện đó đâu.
있을 텐데Có mà.
[은탁이 가방을 뒤적인다]
(은탁) 이렇게Như thế này.
팔 원은 반올림해서 오천이백십 원이에요Như thế này. Một ngày tôi sẽ nộp một nửa. Như vậy sẽ là 5.210 won.
봐요, 심쿵하죠?Thấy không? Tim đập loạn nhịp?
[김신이 혀를 찬다]
아, 너 무슨 돈을 이렇게 협소하고 비좁은 데서 갚아?Sao em lại trả tiền ở nơi nhỏ hẹp chật chội này?
그 돈으로 우리 사장님한테 얼른 고구마값 갚으시라고Chú nên cầm lấy mà trả tiền khoai lang nướng cho chị chủ.
빨리 갚으래?Cô ấy bảo trả nhanh đi à?
누이는 보고 싶은데 사장님한테는 현재가 있으니Chú nhớ em gái, nhưng chị chủ lại đang sống ở hiện tại.
가기도 그렇고 안 가자니 보고 싶고, 맞죠?Chú đến tìm thì cũng ngại, nhưng chú nhớ em gái. Đúng không?
(은탁) 그래서 고구마값 갚을 겸Chú có thể đến trả tiền. Tôi đang cho chú cái cớ đi gặp chị ấy.
얼굴 볼 핑계 만들어 준 거잖아요Tôi đang cho chú cái cớ đi gặp chị ấy.
저 알바 가는데 같이 가실래요?Bây giờ tôi đi làm thêm. Chú đi cùng nhé?
보고 싶긴 한데 너희 사장 무서워Tôi nhớ thật, nhưng chị chủ của em đáng sợ lắm.
다음에 갈게, 다음에Lần sau đi.
[은탁의 웃음]
오, 대박, 현실 남매?Đỉnh thế. Hai anh em thực tế.
그만 나가요Vậy đi ra thôi.
(김신) 아, 아, 벌써?Sao? Ra rồi á?
왜?Sao?
밖에 엄청 추워Ở ngoài lạnh lắm đấy.
학교는 어때? 다닐 만해?Trường học thì sao? Thích không?
근데 태희 오빠 있잖아요Nhưng mà anh Tae Hee... Cái thể loại...
이런 개...Cái thể loại... Tôi có hỏi về nó sao? Tôi hỏi về trường mà.
걔 안부 물어봤어? 학교 안부 물어봤지Tôi có hỏi về nó sao? Tôi hỏi về trường mà.
아니Nhưng mà
태희 오빠 미국 간대요, 메이저 리그anh Tae Hee nói sẽ đi Mỹ chơi Major League.
도깨비는 크게 될 인물을 알아본다고 해서Nghe nói Yêu Tinh có thể thấy được tài năng thật sự
그거 멋있다고 말하려고 한 건데nên tôi định nói là thế thật oách. Tôi không muốn khoe,
내 자랑 같아 뭐하지만Tôi không muốn khoe,
내 예전부터 큰사람이 될 정승 상을 알아보곤 하였다nhưng từ xưa tôi đã có thể nhận ra ai có số làm Tể tướng rồi.
황희 그 친구가 대표적이었지Anh bạn Hwang Hui đó là ví dụ tiêu biểu.
맹사성 그 친구도, 참 [은탁이 혀를 찬다]Anh bạn Maeng Sa Seong đó cũng...
알겠고요Tôi biết rồi ạ.
씁, 어른이 말씀하시는데Tôi biết rồi ạ. Người lớn đang nói mà.
제가 바빠서요Vì tôi bận lắm ạ.
[밝은 음악] (은탁) 저 알바 늦었거든요?Tôi muộn giờ làm thêm rồi.
협소하고 비좁은 데서 황희가 웬 말이냐고요Ở nơi nhỏ hẹp và chật chội này, sao lại nói chuyện về Hwang Hui?
다녀올게요Tôi đi đây.
어, 그, 그래 무슨 일 있으면 부르고Được rồi. Có chuyện gì xảy ra thì gọi tôi.
[문이 탁 열린다]
이렇게 좁고 비좁으니 몹시 곤란하군Nhỏ hẹp và chật chội như thế này đúng là rất ngại.
'좁고 비좁으니'는 같은 말이군Khoan, nhỏ hẹp và chật chội cùng một nghĩa mà.
아휴, 매일 오고 싶군Thật muốn đến mỗi ngày.
(아이2) 장풍!Bằng chíu!
[은탁이 신음 소리를 낸다]
[웃음]
(은탁) 일로 와, 누나한테 와Lại với chị.
[은탁의 웃음]
[긴장되는 음악]
[긴장되는 효과음]
늦었어Muộn rồi. Về thẳng nhà đi nhé.
집으로 바로 가, 할머니 기다리셔Muộn rồi. Về thẳng nhà đi nhé. Bà em đang đợi đấy.
[신비로운 효과음] (중헌) 또 보는구나Lại gặp mặt rồi.
그때는 인사를 제대로 못 한 것 같아 말이지Lúc đó ta chưa giới thiệu tử tế.
[긴장되는 효과음]
나는 박중헌이라 한다Ta tên là Park Joong Heon.
낯빛을 보니 넌 이미 나를 아는구나Nhìn sắc mặt của cô, thì có vẻ cô đã biết ta là ai rồi.
모르는데요Tôi không biết.
(중헌) 김신Kim Shin.
그자가 말하지 않더냐?Người đó không kể rằng chính hắn đã giết ta à?
날 죽인 게 그자라고Người đó không kể rằng chính hắn đã giết ta à?
김신이 받고 있는 벌은Sự trừng phạt mà Kim Shin đang nhận ngang với sức nặng của những mạng sống hắn lấy đi.
목숨의 무게만큼 늘어 간다ngang với sức nặng của những mạng sống hắn lấy đi.
그 안에는 내 목숨값도 있지Trong đó cũng có cái giá cho mạng của ta.
원하는 게 뭐야?Ông muốn gì?
그런 거 없다Không gì hết.
그저 재미있는 이야기를 하나 하려는 것뿐Ta chỉ muốn nói với cô một chuyện thú vị.
(중헌) 나를 아니 왕여도 알겠구나Nếu đã biết ta thì cô cũng biết Vua Wang Yeo rồi.
김신의 가슴에 꽂힌 그 검은Thanh kiếm đang cắm trên ngực Kim Shin
왕여가 하사한 것이다là do Wang Yeo ban cho.
이 비극적인 운명의 시작과 끝이 바로Bắt đầu và kết thúc của định mệnh bi kịch này...
왕여지chính là Wang Yeo.
그런 왕여가 지금 누구와 살고 있는지 아느냐?Cô có biết Wang Yeo bây giờ đang sống với ai không?
그걸 내가 어떻게 알아?Cái đó làm sao tôi biết được?
왕여는 지금Bây giờ Wang Yeo...
김신과 살고 있다đang sống với Kim Shin.
하, 무슨 말도 안 되는...Ông nói vớ vẩn...
[긴장되는 효과음]
맞다Đúng rồi.
(중헌) 이름도 없는 저승사자Thần Chết không có tên đó. Người đó chính là Wang Yeo.
그자가 바로 왕여다Người đó chính là Wang Yeo.
그런 둘이 서로를 알아보게 되면Cô nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra
어찌 될 것 같으냐?nếu hai người đó nhận ra nhau?
이제 김신이 날 죽일지 살릴지는Có vẻ việc Kim Shin có giết ta hay không
네 손에 달린 것 같구나Có vẻ việc Kim Shin có giết ta hay không phụ thuộc cả vào cô rồi.
김신의 죽음이 네 손에 달렸듯Cũng như cái chết của hắn nằm trong tay cô vậy.
[중헌의 탄성]
이제 보니 넌 죽음을 관장하는 아이로구나Nghĩ lại thì.. cô là đứa trẻ cai quản cái chết đấy. Ông nhầm rồi.
잘못 알았어Ông nhầm rồi.
우리가 아는 그 저승사자는 이름이 있어Thần Chết chúng tôi biết có tên.
김우빈Kim Woo Bin.
[문이 달칵 닫힌다] [웃음]
[중헌이 숨을 들이켠다]
(중헌) 내가 무엇을 원하냐고 물었느냐?Không phải cô hỏi ta muốn gì sao?
난 그들의 파국을 원한다Ta... muốn chúng chết đi.
[떨리는 숨소리]
[무거운 음악]
[은탁이 펜으로 쓱쓱 쓴다]
(덕화) 뭐 해요? 안 비키시고 둘만 한 장 박아 줍시다Sao chú còn chưa đi? Để đôi lứa người ta chụp một tấm. Không thích. Tôi ngồi ở đây trước mà.
(저승사자) 싫어, 내가 먼저 앉아 있었어Không thích. Tôi ngồi ở đây trước mà.
[무거운 음악]
(중헌) 왕여는 지금Bây giờ Wang Yeo...
김신과 살고 있다đang sống với Kim Shin.
[한숨]
아, 미치겠네Điên mất thôi.
[한숨]
(저승사자) 기타 누락자Linh Hồn Thất Lạc.
아, 아, 나...Khỉ thật.
[한숨]
[저승사자의 한숨]
잘 먹을게Cảm ơn.
(저승사자) 놀라게 한 건 미안하고Xin lỗi vì đã làm cô giật mình.
(은탁) 무슨 일 있어요?Có chuyện gì vậy? Chú đến đây gặp tôi à?
일부러 오신 거예요?Có chuyện gì vậy? Chú đến đây gặp tôi à?
답답해서Vì tôi thấy ngột ngạt quá.
얘기할 데가 여기밖에 없기도 하고Tôi chẳng có ai khác để tâm sự cả.
뭔데요?Chuyện gì vậy ạ?
사장님요?Là chuyện với chị chủ ạ?
여러모로Có thể nói thế.
전생에 큰 죄를 지으면Họ nói nếu kiếp trước phạm phải đại tội
저승사자가 되거든thì sẽ thành Thần Chết.
무슨 죄요?Tội gì vậy ạ?
그건 나도 몰라Cái đó tôi cũng không biết.
근데 아무래도Nhưng mà tôi nghĩ...
김신과 김선 오누이의 역사 속에có liên quan đến chuyện của Kim Shin và Kim Sun...
내가 있는 것 같아서và tôi cũng có phần trong đó.
[무거운 음악] 그 역사 속에서Thời đó có ba người phạm vào đại tội.
큰 죄를 지은 사람은 세 명이야Thời đó có ba người phạm vào đại tội.
(저승사자) 수천의 적들의 목을 벤 김신Kẻ chém đầu hàng ngàn kẻ địch, Kim Shin.
그런 김신과Người đã ra lệnh giết Kim Shin và Kim Sun,
왕비인 김선을 죽이라 명한 왕여Người đã ra lệnh giết Kim Shin và Kim Sun, Wang Yeo.
그런 왕여를 종용해Và người đã thao túng Wang Yeo
김신, 김선 오누이를 죽음으로 몰아간dẫn đến cái chết của Kim Shin và em gái Kim Sun,
박중헌Park Joong Heon.
김신은Kim Shin...
아직까지 살아 있고đến giờ vẫn còn sống.
김선은 써니 씨로 환생했고Kim Sun... đã đầu thai thành cô Sunny.
그렇다면 나는Vậy thì có phải tôi là...
왕여Wang Yeo
혹은 박중헌이 아닐까hoặc là Park Joong Heon không?
여기까지가 내 생각이야Tôi mới nghĩ đến đó thôi.
(중헌) 이름도 없는 저승사자Thần Chết không có tên đó.
그자가 바로 왕여다Người đó chính là Wang Yeo.
(저승사자) 근데Nhưng...
둘 중 누구든 난dù tôi có là ai trong hai người đó,
김신 그자의 원수겠지tôi cũng vẫn là kẻ thù của Kim Shin phải không?
둘 중 누구든 난Dù tôi có là ai trong hai người đó,
써니 씨와는tôi cũng không thể...
못 만나겠지gặp cô Sunny nữa nhỉ?
[한숨]
[써니의 힘주는 신음]
[열쇠를 잘그락 넣는다]
[써니의 한숨]
[놀라며] 아유, 놀라라, 아유Hết hồn!
어, 때릴 뻔했잖아요Suýt nữa tôi đánh cô rồi đấy.
죄송해요, 놀라셨나 봐요Xin lỗi. Cô bất ngờ lắm phải không?
어, 네, 좀Vâng. Một chút.
어쩌죠? 문 닫았는데Cửa hàng đóng cửa rồi.
그렇네요Đúng vậy nhỉ. Được rồi.
그럼 다음에 봬요Đúng vậy nhỉ. Được rồi. Lần sau gặp nhé.
[긴장되는 음악]
[의아한 숨소리]
(써니) 아...
네, 다음에 오세요 [의미심장한 효과음]Vâng. Lần sau cô đến nhé.
(어린 왕여) 절대 안 된다Tuyệt đối không được.
황후의 처소에 그 어떤 탕약도 들이지 마라Không được cho Hoàng hậu uống bất kỳ loại thuốc nào.
백성 위의 왕, 왕 위의 신Trên bách tính là vua. Trên vua là thần.
(중헌) 그 신이 김신을 일컫는다 합니다Nhưng Kim Shin lại được tôn làm thần.
[긴장감이 고조되는 음악]
[한숨]
[휴대전화 진동음]
[목을 가다듬는다]
[휴대전화 조작음]
여보세요Alô?
(저승사자) 우리 만나요Chúng ta gặp nhau đi.
그만 헤어지자면서요?Anh nói chia tay rồi mà.
(저승사자) 써니 씨 집 앞입니다Tôi đang ở trước nhà cô Sunny.
(써니) 딱 기다려요!Anh đứng đó đợi đi!
미친다Điên rồi à?
[화장품을 탁 집는다]
[고민하는 신음]
[한숨]
[가쁜 숨소리]
이렇게 갑자기 찾아오면 어떡해요?Sao anh lại đến bất ngờ như thế?
(써니) 집에 있다 나와서 생얼이잖아요Tôi ở nhà nên phải để mặt mộc ra đây này.
반지 돌려받을 겸 나온 거예요Tôi đến lấy lại nhẫn thôi.
우리 아직 그 핑계 남았으니까Chúng ta vẫn còn cái cớ đó để gặp nhau.
표정이 왜 그래요?Biểu cảm của anh như thế là sao?
나 보고 싶어서 온 거 아니에요?Anh đến vì muốn gặp tôi à?
맞습니다Đúng rồi ạ.
- 근데요? - (저승사자) 하지만- Nhưng? - Nhưng...
제가 누구일지 몰라tôi sợ...
두려운 마음으로mình có thể là người đó.
물러섭니다Nên tôi đã lùi lại.
지금 뭐 하는 거예요?Anh đang làm gì vậy?
모든 게 오답인 제가Cái gì ở tôi cũng sai cả.
[한숨]
제발 이건 정답이길Tôi thật lòng cầu mong lựa chọn này...
바랍니다là đáp án chính xác.
- 그러지 마요 - 살아 있지 않은 저에게는- Đừng như vậy. - Tôi không còn sống nữa,
이름이 없습니다tên cũng không có.
(저승사자) 그런 제게Nhưng cảm ơn cô...
[긴장되는 음악]
안부vì đã hỏi thăm...
물어 줘서 고마웠어요tôi dạo này thế nào.
그러지 말라니까요- Tôi nói là đừng như vậy mà. - Nụ hôn của Thần Chết...
(저승사자) 저승사자의 키스는- Tôi nói là đừng như vậy mà. - Nụ hôn của Thần Chết...
전생을 기억나게 합니다sẽ giúp em nhớ lại ký ức kiếp trước.
당신의 전생에Tôi sợ chính mình
내가 무엇이었을지 두렵습니다trong kiếp trước của em.
하지만 좋은 기억만 기억하길Nhưng tôi mong em chỉ nhớ lại những ký ức tốt đẹp.
그 속에Hy vọng trong đó...
당신 오빠의 기억도 있었으면có một phần là những ký ức...
좋겠어요về anh trai của em nữa.
(저승사자) 그리고Và...
그 사람이 김신이면tôi hy vọng...
좋겠습니다người đó là Kim Shin.
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 음악]
그대의 오라비가 또 개선을 하였구나Huynh trưởng của nàng lại thắng trận trở về.
그대는 우리 둘 중 누가 살았으면 좋겠느냐?Giữa hai người chúng ta, nàng muốn ai được sống?
- 폐하 - (어린 왕여) 대답해 보거라- Bệ hạ... - Trả lời ta đi.
(어린 왕여) 아니면 이미 계산이 선 것이냐?Hay là nàng đã có sự lựa chọn của mình rồi?
하긴 그대는 내가 살든 오라비가 살든Cũng phải. Dù là ta sống hay huynh trưởng của nàng sống
잃을 것이 없구나thì nàng đều không có tổn thất gì.
못나셨습니다Bệ hạ đúng là kẻ ngốc.
죽고 싶은 것이냐?Nàng chán sống rồi sao?
꼴은 왜 그러는 것이냐?Sao lại ăn mặc thế này?
[코웃음]
이미 그대 마음에는 초상이 났구나Chắc trong lòng nàng... đang để tang ai rồi nhỉ?
황후의 패물함을 가져오라!Đưa hộp trang sức của Hoàng hậu lại đây.
[패물이 와르르 쏟아진다]
왜 몸에 지니지 않는 것이냐?Sao nàng không đeo gì cả?
이것들을 내가 여기 넣어 두라 하사한 줄 아느냐!Ta ban tặng không phải để nàng cất trong hộp!
나는 이제 알 수가 없다Bây giờ ta cũng không rõ... quân man di ở biên ải
변방의 오랑캐가 적인지 네 오라비가 적인지...Bây giờ ta cũng không rõ... quân man di ở biên ải hay anh nàng mới là kẻ địch. Park Joong Heon chính là địch.
박중헌이 적입니다Park Joong Heon chính là địch.
[떨리는 숨소리]
[한숨]
적들도 죽이지 못한 네 오라비를Huynh trưởng nàng, người mà địch không giết nổi...
난 오늘 죽일 것이다- hôm nay sẽ do ta giết. - Bệ hạ.
폐하!- hôm nay sẽ do ta giết. - Bệ hạ.
(어린 왕여) 네 오라비의 죄는Tội của hắn...
역모다là mưu phản.
그러니 이걸 끼고 황후답게Đeo chiếc nhẫn này và ra gặp tên nghịch tặc
대역죄인인 오라비를 맞아라với tư cách Hoàng hậu của ta đi.
[의미심장한 효과음]
그대는 누구의 편이냐?Nàng đứng về phía ai?
단 한 번이라도 내 편인 적은 있었느냐?Nàng có từng đứng về phía ta chưa?
단 한 번이라도 내가 심중에 있긴 하였느냐?Nàng có từng... đặt ta trong tim chưa?
단 한 순간이라도 날 사랑한 적...Nàng có từng, dù chỉ trong khoảnh khắc...
있느냐?yêu ta chưa?
[한숨]
[한숨]
그자의 편에 서지 말라Đừng đứng về phía người đó.
그게Đó là...
그대가 살 수 있는 유일한 길이다đường sống duy nhất của nàng.
선택해야 할 것이다Nàng phải lựa chọn.
내 여인으로 살 것인지Sống làm Hoàng hậu của ta,
대역죄인의 누이로hay chết làm muội muội
죽을 것인지của một tên nghịch tặc?
폐하를 사랑하는 여인은Nữ nhân yêu Bệ hạ...
대역죄인의 누이입니다là muội muội của một tên nghịch tặc.
[떨리는 숨소리]
이거 뭐예요?Đó là gì vậy?
내가 본 것들Những thứ tôi nhìn thấy...
뭐예요?là gì vậy?
당신의 전생입니다Là kiếp trước... của em.
[놀라는 숨소리]
혹시Em...
당신의 전생 속에có thấy Kim Shin...
김신이 있나요?trong kiếp trước không?
[떨리는 숨소리]
혹시Liệu...
당신의 전생 속에trong kiếp trước của em...
나도 있나요?có tôi không?
[감성적인 음악]
[떨리는 숨소리]
[흐느낀다]
잠깐Có thể...
내 눈을 좀 보시겠어요?nhìn vào mắt tôi một lát được không?
행복으로 반짝거리던 순간들만 남기고Chỉ giữ lại những khoảnh khắc đẹp và hạnh phúc thôi nhé.
힘들고Hãy quên hết...
슬픈 순간들은 다 잊어요những giây phút buồn bã và khó khăn đi.
(저승사자) 전생이든 현생이든Dù là ở kiếp trước hay kiếp này.
그리고Còn nữa,
나도 잊어요hãy quên tôi đi.
[훌쩍인다]
[감성적인 음악]
(저승사자) 당신만은Tôi hy vọng...
이렇게라도 해피 엔딩이길ít ra em cũng có được kết thúc hạnh phúc.
[떨리는 숨소리]
[흐느낀다]
"폐점"ĐÓNG CỬA
"개점"MỞ CỬA
(써니) 거기 오라버니?Này anh trai.
왜 또 내 가게를 뚫어져라 보고 있죠?Sao anh lại nhìn chằm chằm vào cửa hàng của tôi?
오늘은 또 뭔데요?Hôm nay là gì nữa?
노리개? 약과? 버선?Đồ chơi? Bánh? Tất?
오늘은 그런 게 아니라Hôm nay anh không tới tặng quà.
(김신) 내 군고구마값을...Đây là tiền khoai lang anh nợ em.
참 나
그건 내가 쏜 거로 하죠Anh xem như tôi mời đi.
근데 오라버니Nhưng mà anh trai này...
폐하께서 진짜Bệ hạ thật sự đã nói...
저 못생겼다 하셨어요?em xấu hả?
아무리 전장을 떠도는 오라비라고는 하나Em biết anh bận chiến đấu trên chiến trường,
어찌 답장을 한 번 안 주시고nhưng sao làm anh mà không bao giờ hồi âm em gái?
정녕Em...
정녕 네가...Em thật sự...
(써니) [울먹이며] 너무 늦게 알아봐 죄송해요, 오라버니Xin lỗi vì lâu như thế mới nhận ra anh.
행복해지겠다는 약조도Em đã hứa sẽ sống hạnh phúc,
못 지켰어요nhưng đã không giữ lời.
[애잔한 음악]
죄송해요, 오라버니Xin lỗi anh.
[발소리가 울린다]
[놀라는 숨소리]
[김신의 떨리는 숨소리]
[써니가 흐느낀다]
[떨리는 숨소리]
홍시, 꽃신, 비단Hồng đỏ, dép thêu hoa, tơ lụa...
고마웠어요cảm ơn anh vì tất cả.
[김신의 떨리는 숨소리] [써니가 훌쩍인다]
[김신의 떨리는 숨소리]
[김신과 써니의 한숨]
(써니) 이제 이 못생긴 누이 자주 보러 오셔야 합니다Từ giờ anh phải đến thăm em thường xuyên đấy.
"지은탁, 20세"JI EUN TAK 20 TUỔI
[노크 소리가 난다]
끝 방 삼촌, 안 바쁘시면 저 좀요Chú Phòng Cuối, nếu không bận thì gặp cháu một lát.
[살짝 웃는다]
[덕화가 바둑알을 탁 놓는다]
[저승사자가 바둑알을 잘그락거린다]
무슨 일 있어요?Có chuyện gì vậy ạ?
그냥Chỉ là...
좀 걸리는 게 있어서có chút khó chịu.
삼촌이랑 또 싸우셨어요?Chú cãi nhau với chú cháu ạ? Không có.
아니Không có.
그 전부터Trước đó nữa cơ.
그날 이후로 가끔Sau hôm đó, tôi cứ suy nghĩ mãi.
언제요?Khi nào ạ?
[한숨]
[의미심장한 음악]
[붓으로 쓱쓱 쓴다]
[의미심장한 효과음]
[힘겨운 신음]
(써니) 왜 그래요? 어디 아파요?Sao vậy? Anh đau chỗ nào sao?
[저승사자의 아파하는 신음]
[아파하는 신음]
"왕여"
(덕화) [한숨 쉬며] 그날이면Hôm đó?
우리 삼촌 때문은 아니네 저희 그때 절에 있었거든요Không phải chú cháu rồi. Ngày đó bọn cháu lên đền.
절에?Ngày đó bọn cháu lên đền. - Đền? - Vâng.
(덕화) 네, 삼촌이 등불 올리셨어요- Đền? - Vâng. Chú cháu đã thả đèn ạ. Chú ấy làm thế mỗi năm một lần.
일 년에 하루 그렇게 하신다고Chú ấy làm thế mỗi năm một lần.
삼촌 마음에 빚이 있으신 분들이라고 그렇게나마 기리시는 거래요Chú ấy làm thế để tưởng nhớ những người chú ấy nợ.
이름이 두 글자씩이었는데Họ đều có tên hai chữ.
김선이랑Kim Sun với...
왕, 왕 뭐였는데, 한자여 가지고Wang... Wang gì nhỉ? Viết bằng Hán tự.
[바둑알을 탁 놓는다]
이러면 어떻게 되는 거예요?Như thế này thì là gì ạ?
곤마Khốn mã.
(귀신) 얘Này.
허, 얘 봐라?Nhìn con nhóc đó kìa.
또 안 보이는 척하네?Lại giả vờ không thấy.
야, 이 나쁜 계집애야!Này, con nhóc tồi tệ kia!
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[음산한 효과음]
[은탁이 책을 탁 모은다]
안 보이는 척하는 게 아니라Không phải là giả vờ không thấy.
[의미심장한 음악]Không phải là giả vờ không thấy.
쟤 지금 진짜 나 안 보이네Con bé thật sự không thấy mình.
나도Tôi cũng vậy.
(은탁) 네?Gì ạ?
내가 너 학교까지 데리러 가서 신난다고, 나도Tôi cũng vui vì được đưa em đến trường.
(은탁) 아...
김신 씨가 저 학교까지 데리러 와서 너무 신나요Chú Kim Shin đưa tôi đến trường, tôi rất vui ạ.
[은탁이 살짝 웃는다]
(김신) 치, 됐거든Được rồi.
생각할 게 좀 있어 가지고Tôi đang có chuyện phải suy nghĩ.
근데 뭐 좋은 일 있어요? 아까부터 좀 그런데?Nhưng mà có chuyện gì vui ạ? Trông chú vui lắm.
일찍도 물어본다Em hỏi sớm thế.
누이가, 우리 선이가 날 기억해 냈어Em gái Sun của tôi... nhớ ra tôi rồi. Thật ạ?
(은탁) 진짜요? 정말?Thật ạ?
아, 잘됐다Thật tốt quá.
근데 어떻게요?Nhưng mà làm thế nào ạ?
아, 그걸 안 물어봤네Tôi không hỏi.
(김신) 그렇네, 어떻게 전생이 떠올랐지?Đúng nhỉ. Sao nó nhớ được kiếp trước nhỉ?
표정이 왜 그래?Sao thế?
그러니까Ý chú là...
일단 차 좀 잠깐 세워 주실래요?Trước tiên... chú dừng lại một lát được không ạ?
(은탁) 제 얘기 화내지 말고 들어 주세요Hãy nghe tôi nói và đừng nổi giận nhé.
저도 내내 고민 중이었거든요Tôi cân nhắc mấy ngày rồi.
뭔데?Cái gì?
아저씨가 제가 생각한 것보다 더 큰사람인 거Tôi tin chú là người vĩ đại hơn nhiều
저 믿어요, 진짜로so với tôi tưởng tượng. Em nói gì thế?
무슨 일인데?Em nói gì thế?
제가Tôi...
(은탁) 어떤 망자랑 마주쳤는데đã gặp một người chết
아무래도 박중헌인 것 같아요và tôi nghĩ... đó là Park Joong Heon ạ.
[긴장되는 음악]
네가Em...
박중헌을 어떻게 알아?biết Park Joong Heon? Tôi xin lỗi.
죄송한데Tôi xin lỗi.
그때 저승 아저씨랑 하시는 얘기 들었었거든요Lúc chú nói chuyện với chú Thần Chết, tôi đã nghe thấy.
(은탁) 처음에는 그냥 악귀인가 했는데Ban đầu tôi chỉ nghĩ ông ta là ác quỷ.
뭐가 목적인지 잘 모르겠어서요Tôi thật sự không biết người đó có mục đích gì.
괜히 주변에 이상한 일들이 다 연관이 있는 것 같고Tôi nghĩ những chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi có liên quan đến ông ta.
사장님이 전생 기억하시는 것도 다 그것 때문인 것 같고Có thể chị chủ nhớ ra chú cũng là vì ông ta.
얘기 잘했어, 고마워Tôi rất vui vì em nói ra. Cảm ơn.
일단 집에 데려다줄 테니까 집에 꼼짝 말고 있어Tôi sẽ đưa em về đã. Đừng đi đâu hết, ở nhà thôi.
도깨비 집터가 제일 안전하니까Nhà của Yêu Tinh là nơi an toàn nhất.
Vâng.
[긴장되는 음악]
[음산한 효과음]
[긴장되는 효과음] [우두둑 소리가 난다]
[캑캑거린다]
[힘겨운 신음]
[힘겨운 신음]
[어두운 음악] [중헌의 힘겨운 신음]
[힘겨운 숨소리]
900년을 피해 다녔는데 이리 마주치다니Ta đã tránh ngươi hơn 900 năm rồi, bây giờ lại chạm mặt như thế này.
허망하구나Thật là vô ích.
괘념치 마라Đừng lo.
바로 없애 버릴 것이니Ta sẽ loại bỏ ngươi ngay bây giờ.
하나Hoặc...
900년을 피해 다녔는데ngươi nói ra lý do đột nhiên xuất hiện
이제 와 내 눈에 띈 이유를 답해야 할 것이다sau khi đã trốn tránh 900 năm.
역시 천한 무신 출신이라Quả là xuất thân võ quan thấp kém.
900년의 세월에도 혜안은 못 가졌구나Đã trải qua 900 năm mà vẫn không có tâm nhãn gì.
원수를 지척에 두고도 못 알아보는 꼴이 우스워서Kẻ thù ở ngay bên cạnh mà không hay biết. Thật đáng thương.
내 친히 알려 주려 함이다Ta rất vui lòng nói cho ngươi biết.
역시 네놈의 혀는 900년이 지나도 망령되구나Đã 900 năm rồi mà cái lưỡi của ngươi vẫn độc địa như vậy.
제일 먼저 혀를 뽑을 것이다Ta sẽ rút lưỡi của ngươi ra trước.
(김신) 그다음에는 몸뚱어리를 갈기갈기 찢을 것이다Sau đó sẽ xé xác ngươi ra.
[신비로운 효과음]
그것들을 지금 할 것이다Bây giờ chính là thời điểm.
[신비로운 효과음]
[거친 숨소리]
[긴장되는 음악]
너나 나나 900년의 세월이다Cả ta và ngươi đều tồn tại 900 năm rồi.
그깟 물의 검으로 나를 못 벤다Thanh kiếm của ngươi không thể chém được ta đâu.
[신비로운 효과음]
(중헌) 수호신 노릇이나 하며 살더니Ngươi vừa sống vừa làm thần hộ mệnh
진짜 천상의 신이라도 된 줄 알았더냐?nên thật sự nghĩ mình đã thành thần rồi sao?
[숨을 들이켠다]
네놈 하나는 어떻게든 죽일 테니 괘의치 말아라Ta sẽ giết ngươi bằng mọi giá, nên đừng có lo.
[긴장되는 효과음]
[살짝 웃는다]
[긴장되는 효과음]
(중헌) 그리 우매하니 그리 하찮게 목숨을 잃는 것이다Sự ngu ngốc của ngươi đã giết ngươi hệt như người đàn ông này.
네가 썩어 문드러지던 그 20년 동안Trong 20 năm ngươi mục rữa ở đó,
알아보지 못할 만큼 컸지Yeo đã trở nên mạnh mẽ
여는vượt bậc.
여의 이름을 한 번만 더 들먹이면...Nếu ngươi dám gọi tên Yeo lần nữa... Ngươi biết tên Thần Chết bên cạnh ngươi là ai không hả?
(중헌) 네놈 곁에 있는 그 저승사자가 누군 줄 아느냐?Ngươi biết tên Thần Chết bên cạnh ngươi là ai không hả?
검을 내리고Chính là người ban cho ngươi thanh kiếm kia
그 검을 네놈 가슴에 꽂은 자가 바로 그자다Chính là người ban cho ngươi thanh kiếm kia và cũng là người đâm thanh kiếm đó vào tim ngươi.
그자가 바로Người đó chính là...
왕여다Wang Yeo.
[무거운 음악]
미친 소리Nói năng điên khùng.
(중헌) 네 우매한 누이는Muội muội khờ khạo của ngươi
이번 생에서도 그자에게 빠졌더구나Muội muội khờ khạo của ngươi kiếp này cũng lại yêu hắn.
가엾게도Thật đáng thương.
[떨리는 숨소리]
넌 끝끝내 복수를 못 하겠구나Ngươi không bao giờ trả thù được đâu.
(김신) 울었다며?Nghe nói anh khóc.
네가 왜 우냐? 나도 안 우는데Vì sao? Tôi còn chả khóc.
근데 누구야? 이 그림 속 여인Nhưng cô gái trong tranh là ai thế?
[긴장되는 음악] (저승사자) 기억은 없고 감정만 있으니까Tôi không có ký ức. Chỉ có cảm xúc thôi.
[저승사자의 한숨]
그냥 엄청 슬펐어Chỉ là buồn vô cùng.
가슴이 너무 아팠어Trái tim tôi rất đau.
(김신) 되게 엄청 잘생긴 삼촌Một người chú quá sức đẹp trai.
[의미심장한 효과음]
(저승사자) 혹시 이런 반지 본 적 있어?Anh có từng... nhìn thấy chiếc nhẫn này chưa?
[의미심장한 효과음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
"김선, 왕여"
[스위치를 탁 누른다]
[신비로운 효과음]
네 전생에Trong kiếp trước của em
저승 그자가 있느냐?có tên Thần Chết đó không?
저승 그자를 보았느냐?- Em có nhìn thấy tên Thần Chết không? - Này anh trai.
이봐요, 오라버니- Em có nhìn thấy tên Thần Chết không? - Này anh trai.
남의 영업장 와서 다짜고짜 이게 뭔 행패지?Anh đang làm gì trong quán của tôi thế?
(써니) 내가 전생 다 기억났다고 해서 진짜 김선이라도 된 줄 아나 본데...Anh nghĩ tôi thật sự là Kim Sun vì tôi nhớ ra kiếp trước à?
그자가Người đó...
왕여가 맞느냐?có phải là Wang Yeo không?
난 퇴근해야 하니까...- Tôi phải về nhà. - Người đó có đúng là Wang Yeo không?
(김신) 그자가 왕여가 맞느냐고 물었다- Tôi phải về nhà. - Người đó có đúng là Wang Yeo không?
[무거운 음악]
[한숨]
너는Em...
이번 생에서도ở kiếp này...
그 멍청이를 지키는구나cũng vẫn bảo vệ tên ngốc đó.
[신비로운 효과음]
[한숨]
[무거운 음악]
(저승사자) 그랬던가Có phải vậy không?
내가 왕여였던가Tôi đã từng là Wang Yeo phải không?
기억 없이 남은 감정은Cảm xúc của người không có ký ức như tôi...
내가 왕여인 걸 잊지 말라는Đó là hình phạt tôi chọn cho mình
스스로 주는để không được quên...
벌이었던 걸까?mình là Wang Yeo ư?
[어두운 음악]
(저승사자) 역시 나는Quả nhiên,
가장 나쁜 기억인 모양이다tôi là ký ức tồi tệ nhất.
당신에게서도Kể cả đối với em,
김신 그자에게서도hay đối với Kim Shin.
(김신) 내 목소리 들리지?Anh nghe thấy tôi phải không?
나도 네 목소리가 다 들리거든Tôi cũng nghe thấy tiếng của anh,
아주 선연히vô cùng rõ.
[분위기가 고조되는 음악]
[군사의 기합]
상장군 김신Thượng tướng quân Kim Shin...
폐하를 뵙습니다bái kiến Bệ hạ.
[감성적인 음악]
이 고운 옷은Bộ triều phục này
(왕여) 주인이 없구나không có chủ nhân.
혹여Có lẽ...
그대가 찾는 것인가đây là thứ bà đang tìm.
그럼Đã vậy,
가져가라bà mang nó đi đi.
[옷을 툭 던진다]
어명이다Đó là ngự mệnh.


No comments: