닥터 차정숙 13
Bác Sĩ Cha 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [차분한 음악] - 그런데 문득 [훌쩍인다] | Và bỗng dưng, |
그런 생각이 들더라 | em có suy nghĩ này. |
[정숙] 이 모든 게 그냥 당신 혼자 잘못만은 아니라고 | Tất cả không phải chỉ là lỗi của anh. |
옳고 그른 걸 가르치지 못한 당신 어머니 | Mẹ anh đã không dạy anh biết đúng sai. |
그리고 | Và em đã quá dễ dãi trong mọi khía cạnh. |
모든 면에서 지나치게 허용적이었던 나 역시 | Và em đã quá dễ dãi trong mọi khía cạnh. |
그 책임에서 가벼워질 수 없다고 생각해 | Trách nhiệm của em và mẹ trong việc này không hề nhỏ. |
그래 | Đúng vậy. |
나는 결정을 했어 | Em đã quyết định rồi. |
우린 이제 | Em nghĩ bây giờ |
정민이, 이랑이 부모로서만 존재해도 | dù chỉ còn là bố mẹ của Jung Min và I Rang thôi thì chúng ta vẫn sẽ ổn cả. |
괜찮을 때가 온 거 같아 | dù chỉ còn là bố mẹ của Jung Min và I Rang thôi thì chúng ta vẫn sẽ ổn cả. |
애들 아빠로서의 당신은 봐 줄 수 있어 | Với tư cách bố bọn trẻ thì em có thể bỏ qua cho anh. |
하지만 | Nhưng… |
[목멘 소리로] 남편으로서의 당신은 | với tư cách một người chồng, |
이제 나한테 | thì đối với em… |
아무 의미가 없어 | anh không còn ý nghĩa gì nữa. |
나 이제 당신 미워하고 싶지도 않아 | Em không muốn căm hận anh nữa. |
미워할 필요를 못 느껴 | Mà cũng cảm thấy không cần phải hận anh nữa. |
우리 두 사람 | Hai chúng ta… |
이미 끝났어 | đã kết thúc rồi. |
이혼해 | Ly hôn đi. |
[무거운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[고조되는 음악] | |
- [털썩 쓰러지는 소리] - [강조되는 효과음] | |
[짜증 섞인 한숨] | |
쇼하지 마, 일어나 | Đừng làm trò nữa. Đứng dậy. |
일어나! | Đứng dậy mau! |
[정숙의 놀란 숨소리] | |
- 여보, 여보, 눈 떠 봐, 어? - [문소리] | Mình ơi. Mình ơi, mở mắt ra. |
왜 이래, 어? 정신 차려 봐, 여보! | Anh sao vậy? Tỉnh dậy đi. - Mình ơi. - Con sao vậy, In Ho? |
[애심] 인호야, 너 왜 그래, 어? | - Mình ơi. - Con sao vậy, In Ho? - In Ho à! - Bố ơi, bố sao vậy? |
- 어머, 어머, 야, 괜찮아? - [이랑] 아빠, 왜 그래? | - In Ho à! - Bố ơi, bố sao vậy? - Con ổn chứ? In Ho! - Chờ đã. |
- [애심] 인호야 - 119 불러, 빨리 | - Con ổn chứ? In Ho! - Chờ đã. - Mau gọi 119 đi. - Vâng ạ. |
- [이랑] 어, 어, 어, 어 - [애심] 인호야 | - Mau gọi 119 đi. - Vâng ạ. In Ho à. |
얘가 왜 이래, 어? | In Ho à. Nó làm sao vậy? |
[익살스러운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[애심이 울먹이며] 얘가 왜 이래 왜 이래, 도대체… | Rốt cuộc nó bị làm sao thế này? |
- 어머니 - [애심] 어 | - Mẹ. - Ừ? |
물 한 바가지만 갖다주세요 | Mẹ lấy giúp con gáo nước đi. |
[땡 울리는 효과음] | |
우리 집에 바가지가 있나? | Nhà mình có gáo à? |
- 아, 제가 떠 올게요 - [애심] 어, 그래그래 | Để cháu đi lấy cho ạ. Ừ, đi đi. |
- [정민의 다급한 숨소리] - 어, 어, 인호야 | Ừ, đi đi. In Ho ơi. |
- 왜 이래, 코피는 왜 난 거야 - [물소리] | Con sao vậy? Sao lại chảy máu mũi thế này? |
[애심의 걱정스러운 숨소리] | Đây ạ. |
[정민] 여기요, 엄마 | Đây ạ. Này mẹ. |
- [애심의 놀란 소리] - [인호의 끙끙거리는 신음] | |
[정숙의 한숨] | |
- [정민의 한숨] - [정숙] 마침 눈을 떴네? | Mở mắt ra kịp lúc ghê. |
- [애심] 인호야! 괜찮아? 어? - [다가오는 발소리] | In Ho à! Không sao chứ? Có nhận ra mẹ không? |
에미 알아보겠어? 응? | Không sao chứ? Có nhận ra mẹ không? |
[이랑] 아, 네 여기 주소가 어떻게 되냐면요… | - Vâng. Địa chỉ là… - I Rang. |
[정민] 이랑, 이랑 | - Vâng. Địa chỉ là… - I Rang. |
아, 죄송합니다 [한숨] | Tôi xin lỗi. |
[이랑] 괜찮으신 거 같아요 | Có vẻ ổn cả rồi ạ. |
- [한숨] - 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn ạ. |
병원으로 가게? | - Em đến bệnh viện à? - Phải đến chứ. |
가야지 | - Em đến bệnh viện à? - Phải đến chứ. |
[달그락 집는 소리] | |
[한숨] | Anh muốn nói gì thì nói đi. |
할 말 있으면 해 | Anh muốn nói gì thì nói đi. |
용서해 줘 | Hãy tha thứ cho anh. |
[한숨] | Ta đã chung sống với nhau suốt ngần ấy lâu rồi. |
[인호] 우리가 살아온 세월이 있는데 | Ta đã chung sống với nhau suốt ngần ấy lâu rồi. |
이렇게 끝내는 건 아니야 | Đừng nên kết thúc thế này mà. |
나 승희하고도 정리하고 있었어 이제 다 됐어 | Anh cũng đang thu xếp với Seung Hi rồi mà. Sắp sửa kết thúc rồi. |
앞으로 당신한테 잘못했던 거 참회하면서 살려 그랬는데 | Anh sẽ dành phần đời còn lại để sám hối những lỗi lầm gây ra cho em. |
[인호의 한숨] | Em nỡ lòng nào kết thúc chóng vánh như vậy chứ. |
이렇게 빨리 정리를 해 버리면 어떡하니 | Em nỡ lòng nào kết thúc chóng vánh như vậy chứ. |
나는 | Anh… |
이혼하기 싫어, 여보 | không muốn ly hôn đâu. Mình à. |
노력은 가상한데 | Cũng biết níu kéo ra trò đấy. |
[정숙] 당신이 무릎 꿇고 빈다고 해서 해결될 문제가 아니야 | Nhưng đây không phải chuyện anh quỳ gối cầu xin là giải quyết được. |
[인호] 이혼을! 어떻게 혼자 결정할 수가 있어? | Ly hôn ư? Sao em có thể tự quyết chứ? |
그렇게 큰 문제를 당사자인 나하고는 상의도 없이 | Vấn đề lớn như thế sao không bàn với người trong cuộc là anh |
어떻게 이럴 수가 있냐고! | Vấn đề lớn như thế sao không bàn với người trong cuộc là anh mà lại làm như vậy? |
[정숙] 나는 결정했어 | Em đã quyết định rồi. |
당신하고 상의할 마음은 없어 | Em không muốn bàn bạc với anh. |
[답답한 한숨] | |
난 통보한 거야 | Đây là thông báo. |
이혼 통보 | Thông báo ly hôn. |
[당황한 숨소리] | |
[애심] 이게 무슨 소리야 이혼이라니 | Các con nói gì vậy? Ly hôn cái gì? |
이혼이라니! | - Ly hôn là sao? - Mẹ ơi, không phải vậy. |
[인호] 어머니, 그게 아니고요 | - Ly hôn là sao? - Mẹ ơi, không phải vậy. |
네, 어머니 | Đúng, thưa mẹ. |
[정숙] 하필이면 오늘 같은 날 | Con xin lỗi vì lại thông báo chuyện này vào hôm nay. |
이런 말씀 드리게 돼서 너무 죄송한데 | Con xin lỗi vì lại thông báo chuyện này vào hôm nay. |
이 사람이랑 저 | Nhưng bọn con đã quyết… |
갈라서기로 했어요 | sẽ đường ai nấy đi. |
[무거운 음악] | |
[정민의 한숨] | Vậy nên con mới ngất à? |
그래서 너 기절했던 거야? | Vậy nên con mới ngất à? |
[애심] 에미 이혼하자는 소리에 충격받아서? | Con sốc vì con dâu muốn ly hôn sao? |
[애심이 흐느낀다] | |
[울며] 내가 이 꼴을 볼 줄 알았으면 | Mẹ mà biết phải chứng kiến chuyện này |
너희 아버지 따라 일찍 가는 건데 | Mẹ mà biết phải chứng kiến chuyện này thì đã đi theo bố các con rồi. |
나는 못 살아 | Không sống nổi mất. |
아유, 나는 못 살아! | Ôi, sao tôi sống nổi đây? |
이제 와서 이혼이라니 | Tuổi này rồi mà ly hôn ư? |
할머니, 일단 좀 일어나세요 | Bà ơi, đứng dậy nào. |
[애심이 악쓰며] 놔! | Buông ra! |
니들은 다 에미 편이잖아 | Các cháu theo phe mẹ còn gì. |
아, 할머니, 그런 거 아니에요 | Bà ơi, không phải vậy. |
[이랑] 저희도 이혼 얘기는 처음 들었어요 | Bây giờ bọn cháu cũng mới biết mà. |
- [정민] 할머니… - [애심] 놔! | - Bà ơi. - Bỏ ra! |
[애심] 젊어 혈기 왕성한 나이면 이해를 하겠어 | Hai đứa còn trẻ thì mẹ hiểu được, nhưng ở tuổi này ư? |
그 나이에, 아휴 | Hai đứa còn trẻ thì mẹ hiểu được, nhưng ở tuổi này ư? |
나 같으면 이혼이고 나발이고 다 귀찮겠구먼 | Là mẹ, mẹ sẽ thấy chuyện ly hôn thật phiền phức. |
기운들도 좋다 | Hai đứa cũng dư hơi thật. |
어머니 연세에 연애도 하는데 | Mẹ ở tuổi đó còn hẹn hò được thì sao cô ấy lại không có sức để ly hôn chứ? |
[인호] 저 사람한테 이혼할 기운이 왜 없겠어요 | thì sao cô ấy lại không có sức để ly hôn chứ? |
[애심] 얘 | In Ho. |
너 그 애한테 양육비는 줬어? | Con chu cấp cho hai mẹ con kia chưa? |
빨리 돈 주고 깨끗하게 정리해 | Mau đưa cô ta tiền rồi kết thúc sớm đi. |
두 사람 정리된 거 알면 에미도 마음 돌릴 거 아니야 | Biết đâu Jeong Suk sẽ đổi ý nếu biết hai đứa đã kết thúc. |
그런 거 줘도 안 받아요 코웃음이나 안 치면 다행이지 | Còn khuya cô ấy mới nhận. Không cười vô mặt con là may. |
[애심] 하긴 뭐 | Không cười vô mặt con là may. Cũng phải. |
그 부잣집 딸이 뭐가 아쉬워서 푼돈을 챙기겠니 | Con nhà giàu cần gì mấy đồng bạc lẻ chứ. Chắc bố cô ta cũng cưng cháu gái lắm. |
제 아버지가 손녀라고 금이야 옥이야 길렀을 텐데 | Chắc bố cô ta cũng cưng cháu gái lắm. |
그게 또 그렇지가 않아요 | Cũng không phải vậy đâu mẹ. |
[인호] 은서 낳는 바람에 | Lúc Seung Hi sinh Eun Seo, |
아버지랑 절연하고 남처럼 살았으니까 | bố cô ấy đã từ mặt và sống như người dưng nước lã. |
아버지 돌아가시기 직전에야 겨우 만났다고 하더라고요 | Cô ấy chỉ mới gặp lại bố mình ngay trước khi ông ấy qua đời. |
최근에 돌아가셨고요 | Ông ấy mới mất gần đây. |
[애심] 아휴 걔도 마음고생이 많았겠구나 | Chắc nó cũng khổ tâm lắm. |
그럼 그 집 재산은 다 어떻게 했대? | Vậy tài sản của ông bố thì sao? |
승희는 못 받았대? | Nó không được hưởng gì à? |
잘은 모르지만 아버지가 유언을 안 남기셔서 | Con cũng không rõ, nhưng bố cô ấy không có di chúc, |
반씩 나눠 가졌을 거예요, 오빠랑 | nên chắc sẽ chia đôi với anh trai. |
반? 그 집 재산이 얼마나 되는데? | nên chắc sẽ chia đôi với anh trai. Chia đôi? Tổng tài sản nhà đó là bao nhiêu? |
- 잘은 모르지만 한… - [흥미로운 음악] | Con không rõ lắm, nhưng chắc là… |
- 천억 되지 않겠어요? - [강조되는 효과음] | khoảng 100 tỷ won? |
천, 천억? | Một trăm… tỷ won? |
[정숙] 놀랐겠지만 | Mẹ biết các con bất ngờ, |
또 전혀 예상 못 한 일은 아닐 거야 | nhưng đây cũng đâu phải chuyện gì không thể lường trước. |
너희들도 다 컸으니까 | Các con lớn cả rồi |
'이런 일이 생길 수도 있겠다' 생각했겠지 | nên chắc cũng biết những chuyện thế này có thể xảy ra. |
이런 얘기 좀 이르긴 하지만 | Giờ đề cập chuyện này thì có hơi sớm, |
어차피 이렇게 된 거 너희들 생각도 좀 알고 싶어 | nhưng chuyện cũng đã rồi nên mẹ muốn nghe suy nghĩ của các con. |
[정민] 어떤 생각이요? | Suy nghĩ gì ạ? |
정민이는 성인이고 경제 활동도 하고 있으니까 | Jung Min, con đã lớn và tự chủ kinh tế rồi nên mẹ không lo nhiều về con. |
다른 걱정은 안 해 | Jung Min, con đã lớn và tự chủ kinh tế rồi nên mẹ không lo nhiều về con. |
[정숙] 병원 숙소도 | Con có thể ở ký túc xá bệnh viện đến khi xong chương trình nội trú. |
전공의 마칠 때까지 쓸 수 있고, 응? | Con có thể ở ký túc xá bệnh viện đến khi xong chương trình nội trú. Phải không? |
이랑이는 어떻게 하고 싶어? | Còn I Rang, con muốn thế nào? |
엄마랑 같이 살고 싶으면 | Nếu con muốn sống với mẹ, mẹ có thể tìm chỗ mới. |
엄마가 집을 구해 볼 거고 | Nếu con muốn sống với mẹ, mẹ có thể tìm chỗ mới. |
익숙한 이 집에 살고 싶으면 그렇게 해도 돼 | Nếu con quen sống ở đây rồi cũng không sao cả. |
그런 것도 결정해야 되는구나 | Thì ra là phải quyết định cả mấy chuyện đó nữa. |
급한 거 아니니까 차분하게 생각해 봐 | Cũng không gấp, nên con cứ từ từ suy nghĩ. |
알겠어 | Con hiểu rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[정숙의 한숨] | |
[정숙] 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
이런 일이 없었으면 참 좋았을 텐데, 그렇지? | Giá như chuyện không thành ra thế này thì tốt biết mấy, phải không? |
아니에요, 괜찮아요, 엄마 | Không, không sao đâu mẹ. |
[정민] 잘 해결될 테니까 걱정하지 마 | Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Em đừng lo quá. |
- [이랑] 응 - [정민의 옅은 웃음] | Ừ. |
[정민] 늦었다, 잘 자 | Muộn rồi. Ngủ ngon. |
[울음소리가 새어 나온다] | |
[문소리] | |
[연신 흐느낀다] | |
[새소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[인호의 힘주는 소리] | |
[애쓰는 소리] | |
아휴 | |
[씩씩거린다] | |
[거친 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[어색한 웃음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
아, 수고하십시오 | Chào buổi sáng. |
[휴대전화 진동음] | BỐ JUNG MIN HÌNH ẢNH |
[익살스러운 음악] | BỐ JUNG MIN ĂN SÁNG RỒI ĐI LÀM NHÉ |
[어이없는 숨소리] | ĂN SÁNG RỒI ĐI LÀM NHÉ |
[도어 록 작동음] | |
[정숙] 허, 참 | Thật tình. |
[안내 방송 알림음] | |
[인호의 옅은 웃음] 두 분 지금 오십니까? | Hai anh đến rồi à? |
[병원장] 어, 서 교수, 쓰읍 | Giáo sư Seo. |
서정민 고소하기로 한 그 유지선 환자 보호자 말이야 | Về vụ người nhà bệnh nhân Yoo Ji Seon muốn kiện Seo Jung Min ấy. |
고소 안 하기로 했대 | Họ quyết định không kiện nữa. |
- [병원장의 웃음] - 아… | |
골치 아플 뻔했는데 다행이지, 뭐 | Cũng may thật, suýt thì nhức đầu rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
[병원장] 네 | Vâng? |
- [병원장이 인사한다] - [인호] 네 | - Chào nhé. - Vâng. |
[병원장] 네 | - Chào nhé. - Vâng. |
이번에 보니까 로이 교수 중간에서 애를 많이 썼더라고 | Có vẻ Giáo sư Roy đã đứng ra dàn xếp ổn thỏa. |
[태식] 두 사람 감정도 안 좋은 거 같은데 | Hai người không ưa gì nhau mà Giáo sư Roy chịu giúp như vậy, |
그렇게 힘써 준 거 보면 | Hai người không ưa gì nhau mà Giáo sư Roy chịu giúp như vậy, |
로이 교수 참 괜찮은 사람 같아 | xem ra cậu ta cũng được đấy chứ. |
그러게요 | Chắc vậy. Được thì đi uống với nhau và xí xóa đi nhé. |
[태식] 언제 두 사람 술 한잔하면서 | Được thì đi uống với nhau và xí xóa đi nhé. |
묵힌 감정도 좀 풀고 | Được thì đi uống với nhau và xí xóa đi nhé. |
이번 일 힘써 준 거 고맙다고 마음도 전해 | Nhớ cảm ơn cậu ấy vì đã giúp đỡ. |
우리 과 인재 두 사람이 서로 협조가 돼야지 | Hai cậu là nhân tài của khoa mình, |
그렇게 앙숙으로 지내면 되겠어? | Hai cậu là nhân tài của khoa mình, phải hợp tác chứ thù hằn làm gì. |
[인호] 예 | Vâng. |
근데 과장님은 | Còn anh đã giảng hòa với Trưởng khoa Lim chưa? |
가정 의학과 임 과장님하고 화해는 하셨습니까? | Còn anh đã giảng hòa với Trưởng khoa Lim chưa? |
[익살스러운 효과음] | |
일전에 응급실에서 주먹다짐까지 하셨는데요 | Hôm trước hai người còn đấm nhau ở phòng cấp cứu mà. |
우리 관계는 좀 더 미묘하고 복잡해 | Quan hệ của chúng tôi phức tạp và nhập nhằng hơn các cậu nhiều. |
[로이] 샴푸는 거의 다 썼는데 린스는 새거더라고요 | Dầu gội cô dùng gần hết rồi mà dầu xả vẫn còn mới nhỉ. |
1년 차잖아요 | Bác sĩ năm nhất mà. |
린스까지는 할 정신이 없더라고요 | Làm gì còn tâm trí mà xả tóc chứ. |
아… | |
챙겨 주셔서 감사해요 | Cảm ơn anh đã lấy giúp tôi. |
[정숙] 아참 가족 찾기는 잘돼 가세요? | Phải rồi. Chuyện anh tìm lại người thân tiến triển tốt chứ? |
안 그래도 경찰서에 가려고요 유전자 등록하러 | Chuyện anh tìm lại người thân tiến triển tốt chứ? Tôi cũng đang định đến sở cảnh sát. Để đăng ký ADN. |
아, 네, 파이팅입니다 | À, vâng. Chúc anh may mắn. |
[로이가 살짝 웃는다] | Chúc anh may mắn. |
저… | À… |
차 선생님 | Bác sĩ Cha này. |
유지선 씨 어머니께서 | Mẹ của bệnh nhân Yoo Ji Seon |
그, 선생님께 꼭 전해 달란 말이 있어요 | có đôi lời muốn nhắn gửi đến cô. |
[애잔한 음악] | |
[지선 모] 어쩐 일로 오셨어요? | Sao cậu lại đến đây? |
오늘이 발인일 거 같아서 | Hình như hôm nay là ngày động quan. |
마지막 인사 드리고 싶었습니다 | Tôi muốn đến gửi lời chào tiễn biệt. |
[정민] 죄송합니다 | Tôi rất xin lỗi. |
[지선 모가 훌쩍인다] | |
[정숙이 울먹인다] | |
[지선 모] 같은 부모로서 미안했습니다 | Cùng là bậc cha mẹ với nhau, tôi rất lấy làm áy náy. |
사실은… | Thật ra… |
[지선 부] 아까 | Vừa nãy bác sĩ nội trú cho con gái tôi xuất viện cũng tới đây. |
우리 애 퇴원하라고 한 레지던트도 무릎을 꿇고 울다 갔는데 | Vừa nãy bác sĩ nội trú cho con gái tôi xuất viện cũng tới đây. Cậu ấy đã quỳ gối khóc và đi về. |
그런다고 우리 애가 살아 돌아오는 거 아니잖습니까? | Nhưng làm thế thì con gái tôi cũng có sống lại được đâu? |
[로이] 따님이 돌아가신 이유를 제대로 설명드리고 싶습니다 | Nhưng làm thế thì con gái tôi cũng có sống lại được đâu? Tôi muốn giải thích rõ về nguyên nhân con gái của hai vị qua đời. |
[지선 부] 더 들을 생각 없으니까 돌아가십시오 | Tôi không muốn nghe, anh về đi. |
[한숨] | |
[지선 모] 여보, 들어 보자 | Mình à. Chúng ta thử nghe đi. |
여보 | Kìa mình. |
한 번만 제대로 들어 보자 | Cứ thử lắng nghe một lần xem sao. |
[지선 모] 우리가 지선이 엄마 아빠인데 알아야지 | Mình là bố mẹ Ji Seon mà. Cũng nên biết chứ. |
알아야 | Phải biết rõ… |
보낼 수 있을 거 같아 | mới yên lòng để nó ra đi được. |
[함께 흐느낀다] | |
[지선 모의 울음] | |
[로이] 환자분은 치료가 힘든 암에 걸렸는데… | Bệnh nhân mắc bệnh ung thư rất khó chữa trị… |
[지선 모] 사실은 누구든 붙잡고 원망하고 싶었어요 | Thật ra, tôi chỉ muốn có ai đó để oán trách. |
제 딸을 살리려던 선생님들이라도 붙잡고 | Có lẽ tôi còn muốn túm lấy các bác sĩ đã cố cứu con mình |
내 딸이 그렇게 된 탓을 하고 싶었나 봐요 | để đổ cho họ tội làm chết con bé. |
선생님 잘못이 아닌 거 | Không phải lỗi của bác sĩ đâu. |
알아요 | Tôi biết điều đó. |
아닙니다 | Không đâu ạ. |
제 잘못도 있습니다 | Tôi cũng có lỗi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[정민, 지선 모가 흐느낀다] | |
[울며] 죄송합니다 | Xin lỗi gia đình. |
죄송합니다 | Thành thật xin lỗi. |
[울먹이는 숨소리] | |
[정숙이 훌쩍인다] | |
애써 주셔서 | Bác sĩ Kim, |
너무 감사해요, 선생님 | cảm ơn sự cố gắng của anh. |
저한테 고마우면 | Nếu cô biết ơn tôi, |
약속 한 가지 하세요 | hãy hứa một điều đi. |
[훌쩍인다] | |
약속요? | Hứa sao ạ? |
정기 검진 날짜 지났어요 | Cô quên đi kiểm tra định kỳ rồi. |
[멋쩍게 웃으며] 네 | Vâng. |
빨리 와요 | Đến mau lên nhé. |
나한테 | Đến chỗ tôi. |
[심장 박동 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[TV 속 민준] 우리 결혼하자 | Mình kết hôn nhé. |
[TV 속 배우의 옅은 웃음] | |
[TV 속 배우] 좋아 | Em đồng ý! |
[지선] 나는 내가 죽을 걸 알아요 | Tôi biết chuyện mình sắp chết. |
[지선] 왜, 살다 보면 느낌이 올 때가 있잖아요 | Chị biết đấy, sẽ có lúc linh tính mách bảo gì đó mà. |
제가 지금 그래요 | Bây giờ tôi đang như vậy. |
그래서 | Vậy nên… |
아기를 꼭 살리고 싶어요 | tôi muốn cứu lấy con mình. |
엄마 아빠가 우리 튼튼이를 키우다 보면 | Nếu bố mẹ tôi nuôi nấng Bé Khỏe, |
내가 세상에 없다는 걸 깜빡깜빡 잊을 때도 있을 거고 | chắc họ sẽ dần quên đi chuyện tôi không còn trên cõi đời. |
또 가끔은 | Và biết đâu… |
아이 때문에 웃을 날도 있을 거예요 | sẽ có ngày đứa trẻ này làm họ mỉm cười. |
아기가 좀 더 큰 후에 아빠의 존재를 알아도 괜찮잖아요 | Khi con tôi lớn hơn một chút, nó có thể biết bố nó là ai mà. |
외면하지 않을 사람이에요 | Anh ấy không quay lưng với nó đâu. |
[정숙] 그래도 | Dù vậy, |
아기 아빠에 대해서 누군가한테는 말해야 되잖아요 | cô cũng nên nói với ai đó về bố của đứa bé chứ. |
[지선] 사실은 아빠한테 살짝 얘기했어요 | Thật ra, tôi có kể sơ với bố rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[TV 속 민준] 평생 행복하게 해 줄게 | Anh hứa sẽ làm em hạnh phúc cả đời. |
[살짝 웃는다] | |
여보 | Mình ơi. |
[무거운 음악] | Đây là thông báo. |
[정숙] 난 통보한 거야, 이혼 통보 | Đây là thông báo. Thông báo ly hôn. |
[환자] 교수님 | Giáo sư ơi. |
교수님? | Giáo sư? |
괜찮으세요? | Anh ổn chứ? |
아유, 죄송합니다 | À, tôi xin lỗi. |
[환자가 웃으며] 아유 죄송은요, 뭘 | Ôi dào, xin lỗi gì chứ. |
아, 양귀자 님 | Bệnh nhân Yang Gwi Ja? |
[환자] 에, 예? | Gì cơ ạ? |
[익살스러운 효과음] | Gì cơ ạ? |
[정민] 아, 교수님 | Giáo sư. |
그분은 앞에 진료 보신 분이고 | Đó là bệnh nhân trước rồi. |
지금은 박명우 환자분이십니다 | Đó là bệnh nhân trước rồi. Đây là bệnh nhân Park Myeong U. |
아유, 죄송합니다 제가 다른 분하고 착각을 했네요 | Đây là bệnh nhân Park Myeong U. Xin lỗi nhé. Tôi nhầm với bệnh nhân khác rồi. |
[보호자, 환자의 웃음] | |
[보호자] 교수님 많이 피곤하신가 봐요 | Giáo sư có vẻ mệt mỏi lắm nhỉ. |
- [마우스 클릭음] - [어색하게 웃으며] 예 | |
괜찮습니다 | Tôi không sao. |
[달려오는 발소리] | |
[인호의 놀란 소리] | |
[인호의 한숨] | |
[툭툭 손 터는 소리] | |
[인호의 깊은 한숨] | |
[정민] 교수님, 괜찮으세요? | - Giáo sư có sao không? - Có sao đấy. |
안 괜찮다 | - Giáo sư có sao không? - Có sao đấy. |
[정민] 아니 여기 이렇게 있으면 안 돼 | Đừng ngồi đây như vậy nữa. |
[힘주며] 아휴! | |
이쪽으로 | Qua đây đi. |
[정민의 탄식] | |
아, 정말 못 봐 주겠어요 | Bố thế này trông chán thật sự. |
정신 좀 차리세요! | Bố tỉnh táo lại đi. |
그러게 그렇게 후회할 짓을 왜 하셨어요? | Biết sẽ hối hận thế này sao bố còn làm? |
[인호] 정민아, 니가 엄마 좀 설득해 보면 안 될까? | Jung Min à. Con thuyết phục mẹ giúp bố được không? |
내 말은 씨알도 안 먹힌다 | Mẹ không thèm nghe bố nói. |
염치없지만 부탁 좀 하자, 어? | Bố biết là vô liêm sỉ, nhưng nhờ con nhé? |
[정민] 입장 바꿔서 생각을 해 보세요 | Bố đứng ở lập trường của mẹ mà nghĩ đi. |
엄마가 다른 남자랑 애 낳아서 키우고 있으면 | Nếu mẹ có con với người đàn ông khác, |
- [흥미로운 음악] - 아버지 용서할 수 있겠어요? | bố có tha thứ nổi không? |
[인호, 정민의 한숨] | |
넌 괜찮냐? | Con ổn chứ? |
[정민] 저도 안 괜찮죠 | Sao mà ổn được. |
앞으로 어떻게 해야 될지 고민 중이에요 | Con còn đang nghĩ xem sắp tới nên làm thế nào. |
뭘 고민하는데? | Nghĩ gì? |
아이, 결정되면 말씀드릴게요 | À… Con sẽ nói sau khi quyết định. |
왜? 뭔데? | Sao thế? Chuyện gì? |
아빠한테도 비밀이야? 말해 봐, 응 | Có bí mật gì giấu bố à? Nói nghe xem. |
점심시간이에요 | Đến giờ ăn trưa rồi. |
식사하세요 | Bố đi ăn đi. |
[정민의 한숨] | |
[한숨] | |
[오 교수] 자리가 어디 있지? 어, 저기 있다 | Ngồi đâu nhỉ? À, bên kia. |
- 과장님, 일로 오세요 - [종권] 응 | Trưởng khoa Lim, lại đây. |
[오 교수의 한숨] | |
[종권의 헛기침] | |
[태식] 저기 오늘 두부조림이 맛있네 | Đậu phụ rim nước tương hôm nay ngon nhỉ. |
너 두부조림 좋아하잖아 | Anh cũng thích món đó mà. |
웬 친절함? 왜? | Mắc gì niềm nở vậy? Sao thế? Phải làm hòa với tôi thì Bong Suk mới chịu hẹn hò với anh à? |
봉숙이가 둘이 화해해야 만나 주겠다고 하디? | Sao thế? Phải làm hòa với tôi thì Bong Suk mới chịu hẹn hò với anh à? |
아니, 나는 뭐, 두부조림 보니까 니가 좋아하던 게 생각나서 | Có gì đâu, tôi thấy đậu phụ rim nên nhớ ra anh cũng thích thôi. |
내 생각은 개뿔 | Nhớ tôi cái con khỉ. |
[종권] 뭔 안 좋은 일만 생기면 이리저리 내빼는 주제에 말이야 | Mỗi khi có gì không hay xảy ra là anh toàn chơi bài chuồn. |
이번 일만 해도 딱 그렇잖아 | Cả vụ lần này cũng vậy mà. |
안 그래, 최 교수? | Giáo sư Choi nhỉ? |
네, 이번에 외과 대응에 크게 실망했어요 | Vâng. Tôi rất thất vọng với phản ứng của Khoa Ngoại. |
[헛기침] | Lần gây quỹ trước cũng vậy. |
[종권] 지난번의 100억 기부 건도 그래 | Lần gây quỹ trước cũng vậy. |
사실상 우리 과의 차정숙 선생이 다 잘해서 그런 거지 | Thực tế là nhờ Bác sĩ Cha Jeong Suk khoa chúng tôi mà. |
외과 애들이 뭐 한 게 있어? | Khoa Ngoại có làm gì đâu. |
근데도 니들은 50억짜리 다빈치를 두 대씩이나 챙겨 갔잖아 | Vậy mà lại hớt mất hai hệ thống phẫu thuật rô-bốt, mỗi cái giá tận năm tỷ won. |
[한숨] | |
아이, 우리가 무슨 다빈치를 챙겼다고 그래 | Sao anh lại nói chúng tôi hớt mất? |
[태식] 사 주니까 받은 거지 | - Được cho thì nhận thôi. - Như nhau mà. |
그게 그거지 | - Được cho thì nhận thôi. - Như nhau mà. |
하여튼 양심도 없고 거기다 뻔뻔하기까지 해요 | Người gì mà không có lương tâm lại còn trơ trẽn. |
- [쾅 치는 소리] - [사람들이 술렁인다] | Người gì mà không có lương tâm lại còn trơ trẽn. Lấy đi, lấy hết đi! |
- [태식] 가져가, 가져가, 가져가! - [익살스러운 음악] | Lấy đi, lấy hết đi! Người gì mà nhỏ nhen, bần tiện. |
더럽고 치사해서 | Người gì mà nhỏ nhen, bần tiện. |
니들은 다빈치 주면 쓸 줄은 알아? 쯧 | Đưa cho anh rồi anh biết xài không? |
[종권] 뭐야? 너 지금 전국에 있는 가정 의학과 교수들 | Cái gì? Anh đang vơ đũa tất cả giáo sư Y học Gia đình cả nước hả? |
전부 다 모함하는 거야? | Anh đang vơ đũa tất cả giáo sư Y học Gia đình cả nước hả? Còn các người ngoài mổ xẻ ra thì biết cái gì? |
그럼 니들은 수술 말고 할 줄 아는 게 뭐가 있어? | Còn các người ngoài mổ xẻ ra thì biết cái gì? |
- 많다, 많아! - [종권] 말해 봐! | - Biết hơi bị nhiều! - Nói xem! |
[태식] 관장도 하고 똥도 빼내고 뼈도 맞추고 | Chúng tôi biết thụt tháo, lấy phân và điều chỉnh xương! |
너같이 이상한 얼굴 사람 만들어 주기도 하고! | Chúng tôi biết thụt tháo, lấy phân và điều chỉnh xương! Để mấy bản mặt khó coi như anh dễ nhìn hơn! |
- [종권] 뭐, 인마? - [태식] 뭐? 두부로 맞아 볼래? | - Cái gì? - Muốn bị vả bằng đậu phụ không? |
[종권] 때려 봐! | Ngon nhào vô! |
[태식] 두부조림으로 그냥 면상을 콱! | Nhấn đầu anh vô đống đậu phụ bây giờ! |
우리는 할 얘기 있잖아 | Ta có chuyện cần nói mà. |
[태식] 너 지금 침 뱉었어? | - Anh nhổ vào tôi à? - Ừ đấy. |
[태식, 종권의 칵 침 모으는 소리] | |
[인호] 정민이 일은 미안하다 | Anh xin lỗi vì vụ của Jung Min. |
내가 정말 할 말이 없어 | Anh không có gì để nói. |
자식 일에 이성 잃을 수 있지 | Anh làm liều để bảo vệ con mình mà. |
이해하고자 들면 못 할 거 없어 | Em có thể hiểu được điều đó. |
[승희] 근데 이거 하나만 기억해 | Nhưng em muốn anh nhớ một điều. |
은서도 당신 자식이라는 거 | Eun Seo cũng là con gái của anh. |
은서한테 무슨 일 생기면 무조건 은서 편 들어 줘 | Nếu Eun Seo có chuyện gì, anh cũng hãy đứng về phe nó. |
정민이한테 그랬던 것처럼 | Nếu Eun Seo có chuyện gì, anh cũng hãy đứng về phe nó. Như anh đã làm với Jung Min. |
그래, 그래야지 | Được. Anh sẽ làm vậy. |
[승희의 한숨] 그럼 됐어 | Vậy được rồi. |
이번 일은 없었던 걸로 해 | Việc lần này cho qua đi. |
없던 일로 하자고? | Cho qua? |
나를 용서한다는 소리야? | Em tha thứ cho anh à? |
그래 | - Đúng vậy. - Kể cả khi anh làm vậy với em? |
[인호] 아니, 내가 너한테 그렇게 했는데? | - Đúng vậy. - Kể cả khi anh làm vậy với em? |
진짜, 정말로 괜찮아? | Em thật sự thấy ổn sao? |
니 눈엔 내가 괜찮아 보여? | Anh thấy em giống ổn không? |
[승희] 용서를 하는 건 하는 거고 | Tha thứ là một chuyện, nhưng phải làm một trận cho anh chừa. |
한 번은 혼나야지, 안 그래? | nhưng phải làm một trận cho anh chừa. Không đúng à? |
[한숨] | |
이번 일 로이 킴 교수가 도와줬다며? | Nghe nói kỳ này Giáo sư Roy Kim đứng ra giúp. |
뭐, 그랬다고 하네 | Nghe đồn là vậy. |
와이프는 뭐래? | Vợ anh nói sao? |
설마 그대로 용서했을 리는 없을 테고 | Không lý nào cô ta tha thứ dễ dàng vậy. |
이혼하자더라 | Cô ấy đề nghị ly hôn. |
그래서? | Rồi sao? |
마음 상해서 홧김에 하는 소리겠지 | Chắc cô ấy giận quá mới nói vậy. |
[인호] 어떡하든 하는 데까지 마음 풀어 줘야지 | Anh phải cố hết sức làm cô ấy nguôi giận. |
[승희의 어이없는 웃음] | |
[승희] 그래, 하는 데까지 해 봐 | Được thôi. Cứ cố hết sức đi. |
그래야 당신도 후회가 없지 | Phải vậy mới không hối tiếc. |
[인호] 아니, 나한테 도대체 어떡하라는 거니? | Chứ em muốn anh phải thế nào? |
끝을 내도 내가 낸다고 했잖아 | Đã nói người chấm dứt phải là em mà. |
[승희] 당신은 와이프 설득해 난 당신 기다릴 테니까 | Cứ thuyết phục vợ anh đi. Vì em sẽ chờ anh. |
여태껏 기다렸는데 이 정도 못 하겠니? | Dù sao em cũng chờ anh suốt bấy lâu rồi mà. |
[한숨] | |
당신도 이번 기회에 좋은 남편 노릇 실컷 해 봐 | Nhân cơ hội này anh tha hồ thể hiện mình là người chồng tốt đi. |
남들 하는 거 다 해 봐야지 | Thử làm giống mọi ông chồng xem nào. |
[어이없는 웃음] | |
[한숨] | |
- [부드러운 음악] - [반짝이는 효과음] | |
[카메라 셔터음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[카메라 셔터음] | |
[안내 방송 알림음] | |
[안내 방송이 흐른다] | ROY KIM |
[힘주는 소리] | |
유지선 환자 일 교수님 덕분에 잘 넘겼어요 | Nhờ Giáo sư mà sự việc của bệnh nhân Yoo Ji Seon mới ổn thỏa. |
감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Chưa chắc đâu. |
[로이] 글쎄요 | - Cảm ơn anh. - Chưa chắc đâu. |
최 교수님한테 그런 인사 받자고 한 일은 아닌데 | Tôi không làm vậy để được cô cảm ơn. |
그럼 누굴 위해서 한 일이죠? | Vậy anh làm vì ai? |
[로이] 누굴 위해서가 아니라 의사로서 할 일을 한 겁니다 | Không phải là vì ai, mà đó là việc một bác sĩ nên làm. |
잘못된 일을 바로잡는 게 합당하다고 생각하니까 | Tôi nghĩ chấn chỉnh lại cái sai là việc nên làm. |
그리고 이번 일로 억울한 사람이 있어선 안 되니까 | Và không nên để ai bị hàm oan trong chuyện này. |
교수님도 그다지 솔직한 사람은 아닌 거 같네요 | Có vẻ Giáo sư cũng không phải người thành thật cho lắm. |
[한숨] | |
[태식] 서정민이 | Seo Jung Min. |
아, 아, 안녕하세요, 과장님 | - Chào Trưởng khoa. - Thằng này. |
[태식] 야, 인마 | - Chào Trưởng khoa. - Thằng này. |
고민하던 일도 해결이 잘됐는데 왜 이렇게 기가 죽었어? | Chuyện đáng lo đã êm xuôi rồi, sao vẫn còn bí xị vậy? |
괜찮아 | Không sao đâu. |
이런 일, 저런 일 겪으면서 진짜배기 의사 되는 거야 | Phải trải qua thăng trầm mới thành bác sĩ thực thụ được. |
안 그래? | Không phải sao? |
[황 치프] 그렇죠, 그렇죠 | Đúng đấy. |
서 선생, 너무 주눅 들지 말고 | Bác sĩ Seo, đừng nản lòng quá. |
그냥 좋은 경험 했다고 생각해 | Cứ xem đây là một kinh nghiệm tốt đi. |
[태식] 힘내, 응 | Cố lên. |
- [차분한 음악] - '좋은 경험'? | Kinh nghiệm tốt? |
- [정민의 한숨] - [의사] 야, 서정민 | Này, Seo Jung Min. |
너 그 환자 보호자가 소송 안 한다고 했다며? | Nghe nói gia đình bệnh nhân không kiện cậu nữa. |
진짜 다행이다, 야 | Đúng là may mắn thật. |
- [마우스 클릭음] - [정민] '다행'? | May mắn? |
뭐가 다행인데? | - Có gì mà may? - Sao cậu nhạy cảm thế? |
[의사] 뭐가 그렇게 예민해? | - Có gì mà may? - Sao cậu nhạy cảm thế? |
난 그냥 잘 해결됐으니까… | Tôi chỉ muốn chúc mừng sự việc đã êm xuôi… |
[정민] 야 그런 식으로 얘기하지 마 | Tôi chỉ muốn chúc mừng sự việc đã êm xuôi… Này, đừng có nói kiểu đó. |
'해결'? '다행'? | Êm xuôi? May mắn? |
[정민의 어이없는 숨소리] | |
[문소리] | |
- [정민의 기가 찬 숨소리] - [사락거리는 소리] | |
이거 나와 있는 대로 해 주시면 될 거 같아요 | Chỉ cần làm như trong đây là được. |
[간호사] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
어째 자주 못 보던 표정이네? 잔뜩 화가 난 표정 | Nét mặt này hiếm thấy nhỉ. Nét mặt giận dữ phẫn nộ. |
나 빼고 다들 속 편하게 사는 거 같아 | Có vẻ trừ anh ra, mọi người đều sống thoải mái thật. |
무슨 뜻? | Ý anh là sao? |
나만 보면 괜찮다고 위로하는데 | Họ cứ an ủi anh rằng không sao cả. |
아주 그 괜찮다는 소리에 내가 노이로제가 걸릴 지경이야 | Nhưng càng nghe lại càng muốn phát điên. |
[정민] 도대체 누가 괜찮다는 거야? | Sao có thể không sao được chứ? |
지들만 괜찮으면 다야? 그리고 | Vì họ thấy không sao à? Vả lại… |
괜찮으면 안 되는 거 아니야? | anh mà thấy ổn thì đâu có ổn. |
나는 당연히 괜찮으면 안 되는 거잖아 | Rõ ràng anh không được thấy ổn mà. |
이래서 내가 너를 좋아해 | Đây chính là lý do em thích anh. |
[소라] 치사하게 자기변명 따위 하지 않고 | Anh không hèn hạ, cố biện minh cho mình, mà cũng không đắm chìm trong tủi thân. |
구차하게 자기 연민에 빠지지도 않고 | Anh không hèn hạ, cố biện minh cho mình, mà cũng không đắm chìm trong tủi thân. |
역지사지가 잘되는 인간 | Anh rất giỏi hiểu cho người khác. |
뭐야? | Gì vậy? |
따라와 | Theo em. |
[문소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
- [인호] - [흥미로운 음악] | Trời hôm nay đẹp lạ thường. Tự nhiên làm anh nhớ đến em. |
아휴, 하, 참 | Gớm thật. |
- [탁 닫는 소리] - [정숙] 씨… | |
[로맨틱한 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
저것들이 미드를 찍네 미드를 찍어 | Tụi nó định đóng phim người lớn hay gì? |
이야, 이야, MZ | Bạo quá. Bọn trẻ bây giờ… |
[놀란 탄성] | Trời ạ. |
[키보드 조작음] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
어떻게 오셨죠? | Anh đến đây có việc gì? |
[차분한 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
이렇게 해서 실제로 부모님을 찾는 경우가 있습니까? | Từng có trường hợp nào tìm được thân nhân bằng cách này chưa? |
사실 해외 입양인이 | Thật ra, trường hợp được nhận nuôi ở nước ngoài có tỷ lệ |
친부모를 찾을 확률은 낮은 편이에요 | Thật ra, trường hợp được nhận nuôi ở nước ngoài có tỷ lệ tìm được bố mẹ ruột khá thấp. |
[경찰] 1% 정도? | Cỡ một phần trăm thì phải. |
아, 부모가 찾으려고 미리 DNA를 등록하면 금방 찾는데 | Nếu bố mẹ cũng đăng ký ADN để tìm con thì sẽ nhanh có kết quả. |
그렇지 않은 경우가 많거든요 | Nhưng không nhiều trường hợp như vậy. |
그렇군요 | Ra là vậy. |
[경찰] 아, 그래도 요즘 홍보가 많이 돼서 | Nhưng gần đây, việc này cũng được phổ biến rộng rãi. |
DNA 등록하고 자녀분들을 찾는 경우가 있어요 | Có nhiều bậc cha mẹ cũng đăng ký ADN để tìm con. |
뉴스에서 가끔 나오잖아요 | Thời sự cũng đưa tin nhiều mà. |
[씁쓸한 웃음] | |
제가 세상에 쇄골 뼈가 똑 부러져서 입원했잖아요 | Tôi bị gãy xương đòn nên phải nhập viện. |
근데 이 와중에도 여러분이 너무 보고 싶어서 | Tôi bị gãy xương đòn nên phải nhập viện. Mặc dù vậy, tôi vẫn nhớ các bạn quá, |
- [밝은 음악] - 이렇게 라방을 켰지 뭐예요 | nên quyết định lên sóng hôm nay. |
[웃음] | |
환자복 입어도 이쁘다고요? | Tôi mặc đồ bệnh nhân cũng đẹp à? |
고마워요 | Cảm ơn nhé. |
아, 맞다! 여러분, 잠시만요 | Phải rồi, các bạn chờ chút. |
[문소리] | |
- [환자] 어? 쌤! - [정숙] 안녕하세요 | - Bác sĩ! - Xin chào. |
[환자] 아! 쌤, 인사 한번 해 주세요 | Bác sĩ ơi, chào mọi người đi. |
[정숙] 예? 아, 이렇게 움직이시면 안 되는데 | Cô không nên cử động như vậy đâu. |
[환자] 쌤, 인친님들한테 인사 한 번만 해 주세요 | Cô không nên cử động như vậy đâu. Bác sĩ chào những người theo dõi tôi đi. |
[정숙의 놀란 탄성] | YÊU BẠN, NA RA! BẠN DỄ THƯƠNG LẮM XIN CHÀO CHÀO BẠN, TỪ MALAYSIA |
[정숙] 인친님이 몇 분… | XIN CHÀO CHÀO BẠN, TỪ MALAYSIA Cô có bao nhiêu người theo dõi thế? |
[환자] 50만 중에 지금 들어오신 분이 한 2천 명? | Có khoảng 2.000 trong số 500.000 người đang xem. |
[놀라며] 2천 명? | Hai nghìn người? |
[환자] 아, 우리 쌤도 잠시 준비 좀 | Chị ấy cũng cần chuẩn bị một chút. |
- 우와 - [환자] 쌤, 이거 발라요 | Bác sĩ, chị thoa cái này đi. |
아, 빨리요 | Mau lên ạ. |
- [정숙] 이거요? - 네 | Mau lên ạ. - Cái này ư? - Vâng. |
이렇게 | Như thế này. |
- 네, 됐어요? [웃음] - [환자의 호응] | - Như vậy à? - Vâng. - Được chưa? - Rồi ạ. |
[정숙] 자, 이제 진료할까요? | - Bây giờ tôi khám cho cô nhé? - Tạm biệt. |
[환자] 안녕 | - Bây giờ tôi khám cho cô nhé? - Tạm biệt. |
- [정숙] 안녕 - [환자의 웃음] | Tạm biệt mọi người. Tôi là Cha Jeong Suk. |
여러분, 안녕, 저 차정숙입니다 | Tạm biệt mọi người. Tôi là Cha Jeong Suk. |
[환자] 여러분 제 주치의 쌤 미인이시죠? | Các bạn ơi, bác sĩ của tôi đẹp thật nhỉ? Da chị ấy căng mướt lắm. |
피부도 완전 촉촉한 꿀피부 쌤, 짱 | Các bạn ơi, bác sĩ của tôi đẹp thật nhỉ? Da chị ấy căng mướt lắm. - Bác sĩ là nhất. - Cảm ơn mọi người. |
감사합니다, 여러분 | - Bác sĩ là nhất. - Cảm ơn mọi người. |
[정숙의 힘주는 소리] 죄송한데요 지금 진료받으셔야 되고 | Xin lỗi, tôi phải khám cho cô rồi. |
- 움직이시면 안 돼요, 누우세요 - [경쾌한 음악] | Đừng cử động nữa, nằm xuống nhé. |
[환자] 갱년기요? | Mãn kinh? |
밤에 마누라하고 그… | Tôi đến khám vì không thể hành sự với vợ, |
중요한 일이 잘 안돼 가지고 병원에 왔는데, 갱년기라니 | Tôi đến khám vì không thể hành sự với vợ, mà cô bảo tôi mãn kinh là sao? |
그거 여자들한테나 오는 거 아니에요? | Không phải chỉ phụ nữ mới vậy à? |
아니에요 | Không đâu. |
남성 호르몬인 테스토스테론이 감소하면서 | Khi hormone nam là testosterone giảm xuống, |
[정숙] 지금 환자분이 겪고 있는 증상 포함해서 | anh sẽ có các triệu chứng tương tự mãn kinh ở nữ, |
여성 갱년기랑 비슷한 증상이 있을 수 있는데 | bao gồm triệu chứng mà anh đang gặp phải. |
쉽게 남성 갱년기라고 해요 | Nói đơn giản, đó gọi là mãn dục nam. |
일단 호르몬 부족 문제인지 확인해야 되니까 | Chúng tôi cần kiểm tra xem anh có bị suy giảm hormone không, nên anh xét nghiệm máu nhé. |
혈액 검사 할게요 | nên anh xét nghiệm máu nhé. |
[환자] 거참 남사스럽고 기분 요상하네 | Thật tình. Cảm giác cứ lạ lạ, ngượng ngượng sao ấy. |
[정숙] 에이, 그러실 거 없어요 | Ôi, anh không cần thấy vậy đâu. |
저희 남편도 요즘 막 탈모도 오고 오십견도 오고 막 | Chồng tôi dạo này cũng bị rụng tóc và viêm dính bao khớp vai. |
기분도 왔다 갔다 하고 그런가 보더라고요 | Chồng tôi dạo này cũng bị rụng tóc và viêm dính bao khớp vai. Tính khí cũng thất thường lắm. |
밤일은 또 어떨지 모르겠지만 | Nhưng không biết chuyện giường chiếu thì thế nào. |
죄송해요, 제가 딴생각을… | Xin lỗi, tôi bị phân tâm rồi. |
[환자가 웃으며] 아닙니다 | Xin lỗi, tôi bị phân tâm rồi. Không sao. |
선생님 남편분도 그렇다니 좀 위안이 됩니다 | Nghe chồng bác sĩ cũng bị vậy, tôi thấy an ủi lắm. |
[웃으며] 그렇죠? 다 똑같아요 | Phải không? Ai cũng như ai mà. |
- 혈액 검사 할게요 - [환자] 예, 예 | - Ta xét nghiệm máu nhé? - Vâng. |
[의사] 경찰들이 길에 쓰러져 있는 환자를 발견해서 왔는데요 | Cảnh sát phát hiện ông ấy bất tỉnh trên đường. |
술 냄새도 나고 하이진도 안 좋고요 | Người toàn mùi rượu và cũng không được vệ sinh lắm. |
혈당 650에 애사이트도 차 있고 | Người toàn mùi rượu và cũng không được vệ sinh lắm. Đường huyết 650 và trong bụng chứa đầy chất lỏng. |
알콜릭에 LC, DM도 있는 거 같은데 | Đường huyết 650 và trong bụng chứa đầy chất lỏng. Hình như ông ấy nghiện rượu, còn bị xơ gan và tiểu đường |
조절을 안 해서 DKA 온 것 같아요 | mà không kiểm soát được nên bị nhiễm toan ceton. |
혹시 가정 의학과에 협진 내면 입원 가능할까요? | Nếu tham khảo ý kiến Khoa Y học Gia đình thì có thể nhập viện không? |
저희 과보다는 소화기나 내분비 컨설트 내는 게 낫지 않아요? | Tham khảo Khoa Tiêu hóa hoặc Khoa Nội tiết sẽ tốt hơn chứ nhỉ? |
[의사] 아휴 | |
교수님이랑 전공의 휴가 기간이라 더 이상 환자 받기 힘들대요 | Giáo sư và bác sĩ nội trú đang nghỉ phép nên không thể nhận thêm bệnh nhân. |
타 과 어레인지해 달라고 앤서 와서요 | Họ bảo hỏi ý các khoa khác. |
쓰읍, 네, 협진 주세요 | Vâng, cứ yêu cầu tư vấn đi. Tôi sẽ báo cho giáo sư. |
교수님께 노티드릴게요 | Vâng, cứ yêu cầu tư vấn đi. Tôi sẽ báo cho giáo sư. |
[의사] 예 | Vâng. |
[정숙] 아, 그리고 사회 복지 팀 협진도 필요하겠죠? | Cũng cần tham khảo ý kiến của đội phúc lợi xã hội nhỉ? |
역시, 감사합니다 | Chị tuyệt quá. Cảm ơn chị ạ. |
아닙니다 | Cảm ơn chị ạ. Không có chi ạ. |
[환자의 기침] | |
환자분, 정신 드세요? | Bệnh nhân, anh tỉnh rồi ạ? |
- [환자] 여기 어디요? - 여기 병원이에요 | Đây là đâu vậy? Đây là bệnh viện. |
- [환자의 헛기침] - 어디가 제일 불편하세요? | Anh đau ở đâu nhất? |
[멀리 자동차 경적] | |
[센터장] 보호사님은 일주일에 이틀인데 | Một tuần bác chỉ làm hai ngày. Vậy mà vẫn khó cho bác ạ? |
그렇게 힘드셔요? | Một tuần bác chỉ làm hai ngày. Vậy mà vẫn khó cho bác ạ? |
보호사님이 어르신들한테 인기가 얼마나 좋은데 | Các ông các bà rất quý bác mà. |
아깝다 | Tiếc quá. |
할 수 있으면 내가 하지 | Nếu làm được thì tôi đã làm. |
[덕례] 근데 몸이 너무 안 좋은 걸 어떡해 | Nhưng sức khỏe không cho phép thì biết làm sao được? |
용돈벌이 잘하셨는데 관두면 당장 아쉽잖아요 | Bác đã kiếm được kha khá tiền tiêu vặt mà. Giờ mà nghỉ là sẽ tiếc lắm đấy. |
연금도 조금 나오고 | Tôi cũng nhận được chút lương hưu, |
우리 딸 취직해서 용돈도 줘요 | Tôi cũng nhận được chút lương hưu, và con gái bắt đầu đi làm nên có cho tôi tiền tiêu vặt. |
아, 그럼 | Vậy bác có thể đăng ký bảo hiểm y tế dưới tên con gái bác. |
건강 보험은 따님 밑으로 들어가시면 되겠네요 | Vậy bác có thể đăng ký bảo hiểm y tế dưới tên con gái bác. |
그렇네 | Phải rồi nhỉ! |
[휴대전화 진동음] | |
어, 엄마 | Mẹ ạ. |
[채윤] 저 아줌마 요즘 일 귀신이 붙었나 | Bà cô đó dạo này bị ám ảnh với công việc hay sao ấy. |
왜 이렇게 오버해서 열심이고 오버해서 친절해? | Bà cô đó dạo này bị ám ảnh với công việc hay sao ấy. Sao cứ làm việc hăng hái và thân thiện quá mức thế? |
우리랑 비교되게 | Thành ra mình bị so bì. |
[도겸] 그러게 요즘 뭐 좋은 일 있으신가? | Phải đấy, hay là dạo này chị ấy có chuyện gì vui nhỉ? |
쓰읍, 그래도 너무 무리하시는 거 아닌지 걱정이네 | Phải đấy, hay là dạo này chị ấy có chuyện gì vui nhỉ? Dù vậy tôi vẫn lo chị ấy sẽ bị quá sức. |
[덕례] 응, 다른 게 아니고 | À, cũng không có gì đâu. |
나 그, 요양 보호사 하던 거 | Mẹ định thôi việc chăm sóc điều dưỡng. |
그거 이번에 그만하려고 그래 | Mẹ định thôi việc chăm sóc điều dưỡng. |
[정숙] 정말? 잘했네, 잘했어 | Thật à? Mẹ nghĩ đúng đấy! |
으유, 치 | Đúng thật là. |
내가 그렇게 그만두라고 난리를 칠 때는 | Lúc con nằng nặc bắt mẹ nghỉ thì mẹ chẳng chịu nghe. |
꿈쩍도 안 하시더니 | Lúc con nằng nặc bắt mẹ nghỉ thì mẹ chẳng chịu nghe. |
갑자기 마음이 변했수? | Tự nhiên mẹ lại đổi ý à? |
[정숙의 웃음] | |
엄마, 요즘 어디 아파? | Mẹ này, dạo này mẹ không khỏe à? |
아니야 | Đâu có, tại mẹ muốn tìm vài sở thích để chơi thôi. |
나도 취미 생활 좀 하려고 그런다 | Đâu có, tại mẹ muốn tìm vài sở thích để chơi thôi. |
[덕례] 그림도 배우고 | Mẹ muốn học vẽ và cả cái gì ấy nhỉ? À, học thổi harmonica nữa. |
그, 뭐냐 하모니카도 배우러 다니고 | Mẹ muốn học vẽ và cả cái gì ấy nhỉ? À, học thổi harmonica nữa. |
그게 아닌 거 같은데? | Hình như đâu phải vậy. |
아이고, 됐어 여러 소리 할 거 없고 | Ôi trời, thôi đi. Không cần nói nhiều đâu. |
그, 너 이제 직장 다니니까 | Giờ con đi làm rồi |
나 니 밑으로 건강 보험 들어가도 되지? | thì mẹ có thể đăng ký bảo hiểm y tế dưới tên con không? |
아, 맞다, 아, 맞아 | Đúng rồi! Phải đấy. |
내가 왜 그걸 생각 못 했지? | Sao con không nghĩ ra nhỉ? |
잘됐다, 얘, 한걱정 덜었어 | Tốt quá. Được vậy thì mẹ đỡ lo. |
[정숙] 엄마 어깨 아직도 안 나았어? | Mẹ này. Vai mẹ vẫn đau à? |
많이 안 좋아? | Có đau nhiều không? |
[덕례] 늙어서 그래, 늙어서 | Mẹ già nên mới thế. |
안 그래도 지금 | Có người bảo mẹ thử bấm huyệt nên mẹ đang trên đường đi tới đó. |
누가 지압 좀 받아 보라고 해서 거기 가려는 참이야 | Có người bảo mẹ thử bấm huyệt nên mẹ đang trên đường đi tới đó. |
[덕례] 이러다 저러다 낫겠지, 뭐 | Thử cách này cách kia chắc sẽ khỏe lại thôi. |
- [잔잔한 음악] - [덕례의 옅은 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | BỐ JUNG MIN |
[기가 찬 숨소리] | EM NGỦ CHƯA? |
[흥미로운 음악] | EM NGỦ CHƯA? |
지금 뭐 하자는 거야? | Anh ta định làm cái quái gì thế? |
[한숨] | VÌ EM NHƯ MUỐI CỦA CUỘC ĐỜI ANH… |
[도어 록 작동음] | |
[깊은 한숨] | |
[탄식] | |
소금빵으로 될 일이 아니야 | Mỗi bánh bơ muối thì chả xi nhê gì. |
약해 | Chưa đủ đô. |
[띵 울리는 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
- [무거운 음악] - [덕례] 아유 | Trời ơi. |
아유 | Trời ơi. |
[덕례의 힘겨운 신음] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 어디 갔나? | Mẹ đi đâu rồi à? |
엄마 | Mẹ. |
엄마, 자? | Mẹ, mẹ ngủ rồi à? |
아유 | Ôi trời. |
[툭 놓는 소리] | |
- [정숙] 엄마, 엄마, 어디 아파? - [힘겹게] 어? | Mẹ. Mẹ, mẹ bị ốm à? |
엄마, 왜 그래, 어? | Có chuyện gì vậy? |
아유, 됐어, 수선 떨지 마 | Trời ạ, thôi được rồi. Con đừng nhặng xị lên thế. |
[놀란 숨소리] 되긴 뭐가 돼 움직이지도 못하면서 | Được cái gì mà được. Mẹ không động đậy nổi kìa. |
얼른 병원 가자, 어? | Mau đi bệnh viện thôi. |
낮에 지압을 받았는데 너무 세게 받았나 봐 | Buổi chiều mẹ đi bấm huyệt, nhưng chắc họ bấm mạnh quá. |
진통제 먹었으니까 나아지겠지 | Mẹ uống thuốc giảm đau rồi, chắc sẽ đỡ thôi. |
- [정숙의 속상한 숨소리] - 아휴 | |
[덕례] 병원마다 말이 다 달라 | Mỗi bệnh viện người ta đều nói một khác. |
근육 풀어 주는 주사 스테로이드 주사 | Tiêm giãn cơ. Tiêm steroid. |
주사란 주사는 다 맞아 보고 | Mẹ tiêm tế đủ thứ hết rồi. |
침도 맞아 보고 지압도 받아 보고 다 했는데 | Mẹ cũng đi châm cứu và bấm huyệt. Cái gì làm được thì cũng đã làm. |
아무 소용이 없어 | Nhưng chẳng có kết quả gì. |
진통제나 먹으면 조금 살 만하고 | Nếu uống thuốc giảm đau thì thấy đỡ hơn một chút. |
괜찮다 싶어서 끊어 보면 또 아파서 잠을 못 자겠고 | Thấy đỡ rồi thì mẹ dừng uống. Nhưng rồi lại đau đến không ngủ được. |
[정숙의 한숨] | |
[정숙] 엄마 살도 많이 빠졌네 | Mẹ còn sụt cân nhiều nữa đấy. |
잠을 못 자니까 입맛도 없고 | Không ngủ được nên cũng chẳng thèm ăn. |
그러니 저절로 빠졌지 | Nên nó tự động sụt cân. |
[정숙의 속상한 숨소리] | |
[정숙] 내가 정신이 없어서 엄마 아픈 줄도 모르고 | Cũng tại con bận rộn quá. Đến nỗi không biết mẹ bị ốm. |
나한테 말 좀 하지 그랬어 | Đáng lẽ mẹ nên nói với con chứ! |
[덕례] 너 신경 쓸까 봐 그랬지 안 그래도 바쁜데 | Mẹ sợ con lại lo. Con cũng bận nhiều việc mà. |
[정숙의 한숨] | Mẹ sợ con lại lo. Con cũng bận nhiều việc mà. |
근데 | Nhưng mà… |
너 또 말도 없이 여기는 왜 왔어? | sao tự nhiên tới mà không báo trước? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
무슨 일이 있어, 그냥 와 본 거야 | Chuyện gì mà chuyện. Con tới xem thử thôi. |
그냥 와 보기는 | Thử cái gì mà thử. |
[덕례] 너 지난번 밤중에 불쑥 왔을 때도 좀 이상했어 | Lần trước con đột nhiên đến giữa đêm hôm là mẹ đã thấy lạ rồi. |
정말 무슨 일 있는 거 아니야? | Có thật là không có chuyện gì không? |
아이, 무슨 일이 있어 일이 있기는 | Có chuyện gì được chứ? |
엄마 아픈 거나 신경 써 | Mẹ lo cho cái vai đau của mẹ đi. |
[정숙] 내일 당장 우리 병원으로 가 | Mai tới bệnh viện của con đi. |
안 간다고만 해 봐, 아주 | Mẹ thử bảo không đến xem. |
[정숙의 한숨] | |
- [무거운 음악] - 아휴 | |
[정숙의 속상한 숨소리] | |
[의사] 오덕례 환자 | Bệnh nhân Oh Deok Rye. |
수프라스피나투스 파셜 시크니스 테어가 있긴 한데 | Bà có vết rách bán phần gân cơ trên gai. |
수술할 정도는 아니고 | Nhưng không đến mức phải phẫu thuật. |
인젝션하면 좋아질 거 같은데 | Nhưng không đến mức phải phẫu thuật. Tiêm vào thì có thể sẽ tốt hơn. |
안 아픈 곳이 없다고 하시는데 | Bà nói đau nhức khắp cả người, |
전신을 다 찍을 수 있는 것도 아니고 | nhưng chúng tôi không thể kiểm tra toàn bộ cơ thể. |
초음파로 다른 관절들도 봤는데 큰 이상은 없었어요 | Tôi đã siêu âm để kiểm tra các khớp, nhưng không có vấn đề gì. |
BDI 점수도 30점 정도고요 | Điểm trên thang đánh giá trầm cảm là 30. |
면담상 만성 통증으로 인해서 심한 우울 상태예요 | Kết quả tư vấn cho thấy bác bị trầm cảm nặng do đau mãn tính. |
엄마 | Mẹ ơi. |
[정숙] 뭐 해? | Mẹ làm gì thế? |
- [덕례] 그냥 앉아 있지, 뭐 - [정숙의 옅은 웃음] | Chỉ ngồi thôi chứ làm gì. |
내가 딸 덕에 호강한다 | Nhờ con gái mà mẹ được ở phòng xa hoa quá. |
아유, 병원에 입원한 게 뭔 호강이야, 호강은 | Nhập viện thì có gì đâu mà xa hoa? |
그래도 니 덕에 1인실에서 이렇게 편하게 있잖아 | Dù vậy cũng nhờ con mà mẹ thoải mái ở phòng bệnh riêng thế này. |
[덕례] 간호사들도 | Các y tá cũng có vẻ thân thiện hơn với mẹ vì mẹ là mẹ con |
내가 니 엄마고 서 서방 장모라고 | Các y tá cũng có vẻ thân thiện hơn với mẹ vì mẹ là mẹ con |
더 친절하게 하는 거 같아 | và là mẹ vợ In Ho. |
아니거든? 우리 과 간호사 쌤들 원래 친절해 | Không phải thế đâu. Y tá khoa con vốn rất thân thiện. |
[덕례의 웃음] | |
- [인호] 장모님 - [덕례] 아이고, 서 서방 | Mẹ ơi! Con rể, sao con lại tới đây? |
여기까지 어쩐 일이야? | Con rể, sao con lại tới đây? |
[인호] 장모님이 입원하셨는데 당연히 와 봐야죠 | Mẹ nhập viện thì đương nhiên con phải tới rồi. |
[익살스러운 효과음] | Mẹ nhập viện thì đương nhiên con phải tới rồi. |
[덕례의 당황한 웃음] | |
- 장모님 - [덕례] 아유 | Mẹ ơi… Ôi, tay con lạnh quá. |
[인호] 아유, 제 손이 너무 차네요 | Mẹ ơi… Ôi, tay con lạnh quá. |
장모님, 이제 아무 걱정 하지 마십시오 | Mẹ, mẹ đừng có lo gì cả. |
제가 동료 교수들 총동원해서라도 꼭 낫게 해 드리겠습니다 | Con sẽ gọi tất cả giáo sư đồng nghiệp để chữa khỏi cho mẹ. |
[어색하게 웃으며] 응 그래, 고마워 | Ừ, được rồi. Cảm ơn con. |
[인호의 웃음] | |
[인호] 아니, 우리 장모님이 입원을 하셔서 말이야 | Mẹ vợ tôi vừa nhập viện. |
부탁 좀 하자 | Cho tôi nhờ chút đi. |
어, 그래 보고 바로 연락 좀 해 줘, 고맙다 | Xem rồi gọi lại ngay nhé. Cảm ơn cậu. |
- [통화 종료음] - [인호의 안도하는 숨소리] | |
통증 의학과 양우석 교수가 내 친구거든 | Anh là bạn của Giáo sư Yang U Seok Khoa Giảm đau. |
그 친구 아주 유능해 | Cậu ấy giỏi lắm. |
바로 연락 준다고 했으니까 기다려 보자고 | Cậu ấy sẽ gọi lại ngay, nên đợi chút đi. |
[정숙] 그래 | Được rồi. |
고마워 | Cảm ơn. |
[인호가 웃으며] 고맙긴, 무슨 | Cảm ơn gì chứ. |
아… | |
장모님께는 뭐 | Em vẫn chưa nói gì |
별말씀 안 드렸지? | với mẹ vợ đúng không? |
무슨 별말씀? | Nói gì chứ? |
우리 이혼한다는 별말씀? | Nói chuyện chúng ta ly hôn à? |
[인호] 말 좀 조심해 | Em nói nhỏ tiếng thôi. |
[기가 찬 소리] | |
처음엔 우리 결혼한 거 알려지면 | Lúc đầu thì anh sợ người ta biết chuyện chúng ta đã kết hôn như sợ ma. |
하늘이 두 쪽이라도 날 것처럼 굴더니만 | Lúc đầu thì anh sợ người ta biết chuyện chúng ta đã kết hôn như sợ ma. |
[정숙] 왜 갑자기 이렇게 사방이 보이는 데서 얘기를 하재? | Sao giờ lại muốn nói chuyện ở nơi mà mọi người có thể nhìn thấy? |
서로 이혼 얘기까지 오고 간 마당에 | Chúng ta sắp ly hôn rồi mà. |
말은 바로 해야지 무슨 이혼 얘기가 오고 가? | Em nói cho đúng vào, chúng ta có ly hôn đâu. |
이혼 얘기는 오기만 했지 나는 보낸 적이 없어 | Em nói cho đúng vào, chúng ta có ly hôn đâu. Chỉ có em muốn thôi chứ anh chưa từng đồng ý. |
[정숙] 됐고, 당분간 엄마한테 우리 일 티 내지 마 | Thôi đi. Tạm thời đừng để mẹ biết chuyện của hai chúng ta. |
당연하지, 내가 | Đương nhiên rồi. Anh sẽ… |
내가 이제 장모님께도 잘할게, 여보 | Anh sẽ đối xử tốt với mẹ vợ. |
착각하지 마 | Đừng có tưởng bở. |
[정숙] 이혼을 안 하겠다는 게 아니라 | Không phải em không ly hôn với anh. |
잠시 보류하겠다는 거야 | Chỉ là hoãn lại một thời gian. |
[인호] 그래, 알았어, 알았어 알았어, 알았어 | Được rồi. |
근데 뭐 안 왔나? | Nhưng mà… em chưa nhận được gì à? |
내가 당신네 과 의국에 뭐 좀 이렇게 보냈는데 | Anh đã gửi đến văn phòng khoa em một thứ mà. |
뭐? 또, 뭐 | Cái gì? Lại cái gì nữa? |
뭐, 소금빵 보냈어? | Lại cái gì nữa? Anh gửi bánh bơ muối à? |
[헛웃음] | |
훨씬 좋은 거 | Tuyệt hơn bánh nhiều. |
[익살스러운 음악] | |
[기가 찬 숨소리] | |
[한숨] | |
[인호] 정숙아 | Jeong Suk ơi, trước đây em đã nhờ anh cho em cùng đứng tên nhà mình, |
예전에 우리 집 공동 명의로 해 달라는 부탁 | Jeong Suk ơi, trước đây em đã nhờ anh cho em cùng đứng tên nhà mình, |
- 못 들어줘서 정말 미안해 - [한숨] | anh thật sự xin lỗi vì đã không làm thế. |
늦었지만 지금이라도 바로잡을게 | Dù đã muộn nhưng anh muốn sửa chữa lại lỗi lầm này. |
결혼하고 10년 지나면 | Chúng ta đã kết hôn hơn mười năm nên sẽ phải đóng nhiều tiền thuế hơn, |
- 세금도 더 많이 내야 하지만 - [어이없는 웃음] | nên sẽ phải đóng nhiều tiền thuế hơn, |
그 정도는 당신을 위해서 감수할 생각이야 | nhưng vì em, anh sẽ chấp nhận điều này. |
PS. 당신은 인감이랑 신분증만 준비해 | Tái bút, em chỉ cần chuẩn bị con dấu và chứng minh thư. |
[부스럭거리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[정숙] 나 공동 명의 안 해 줘도 돼 | Em không cần cùng đứng tên. |
세금도 많이 나온다며 | Phải đóng thuế nhiều hơn mà. |
돈 아껴 | Tiết kiệm tiền đi. |
정말 끝까지 이럴 거야? | Em định làm thế tới cùng à? |
남편 성의를 이렇게 무시하나? | - Em coi thường tấm chân tình của anh? - Anh Seo In Ho. |
[정숙] 서인호 씨 | - Em coi thường tấm chân tình của anh? - Anh Seo In Ho. |
이미 늦었다고 | Quá muộn rồi. |
- [문소리] - [한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
[TV 속 배우1] 돈 좀 빌립시다 | Đi vay ít tiền đi. |
[익살스러운 효과음이 흘러나온다] | Đi vay ít tiền đi. |
그럼 그 집 재산은 다 어떻게 했대? | Vậy tài sản của ông bố thì sao? |
승희는 못 받았대? | Nó không được hưởng gì à? |
잘은 모르지만 | Con cũng không rõ, |
아버지가 유언을 안 남기셔서 반씩 나눠 가졌을 거예요, 오빠랑 | nhưng bố cô ấy không có di chúc, nên chắc sẽ chia đôi với anh trai. |
반? 그 집 재산이 얼마나 되는데? | nên chắc sẽ chia đôi với anh trai. Chia đôi? Tổng tài sản nhà đó là bao nhiêu? |
[인호] 잘은 모르지만 한… | Con không rõ lắm, nhưng chắc là… |
- 천억 되지 않겠어요? - [울리는 말소리] | khoảng 100 tỷ won? |
[인호] 천억 되지 않겠어요? | Khoảng 100 tỷ won? |
천억 되지 않겠어요? | Khoảng 100 tỷ won? |
- 천억… - [탄식] | Khoảng 100 tỷ won… |
[TV 속 배우2] 또 돈을 달라고? | |
[애심의 한숨] 내가 이러면 죄받지 | Làm vậy là sẽ bị nghiệp quật. |
멀쩡한 며느리 놔두고 돈 많다고 그 자리를 내줄 순 없는 거야 | Không thể đá dâu hiền dâu thảo rồi rước cô ta về chỉ vì ham tiền. |
- [계속되는 TV 소리] - 아휴, 천억 소리 들었더니 그냥 | Cũng tại cái câu 100 tỷ đó. |
아휴, 정신이 하나도 없네 | Cũng tại cái câu 100 tỷ đó. Ôi trời, rối hết cả đầu óc. |
[휴대전화 진동음] | |
어 | |
어, 그래 니가 이 시간에 웬일이니? | Alô? Sao lại gọi vào giờ này? |
아, 어머님 | Mẹ ơi, |
장모님 저희 병원에 입원해 계신 거 알고 계세요? | mẹ biết mẹ vợ đang nhập viện ở bệnh viện của con không? |
사부인이? | Bà thông gia sao? |
[애심이 살짝 웃는다] | Lúc tâm trạng không vui, người ta thường thèm đồ ngọt mà, bà nhỉ? |
[애심] 왜, 기분이 안 좋을 때는 달달한 게 당기잖아요 | Lúc tâm trạng không vui, người ta thường thèm đồ ngọt mà, bà nhỉ? |
그럴 때 하나씩 꺼내 드시라고 종류별로 사 왔어요 | Tôi mua đủ hết các loại để bà ăn những lúc như thế. |
예, 먹기도 아깝게 이쁘네요 | Vâng. Đẹp đến nỗi không nỡ ăn mất. |
잘 먹을게요 | Cảm ơn bà. |
얼굴이 많이 안되셨어요 | Nhìn bà xanh xao thật đấy. |
[애심] 아직 원인을 못 찾았다면서요? | Chưa tìm được nguyên nhân nhỉ? |
뭐, 큰 병원에 왔으니 반은 고쳤다고 생각해요 | Đến bệnh viện lớn rồi nên tôi coi như đã chữa được một nửa. |
[애심] 아휴, 그럼요 | Chao ôi, đương nhiên rồi. |
우리 서 교수가 아주 백방으로 알아보고 있어요 | Chao ôi, đương nhiên rồi. Con trai tôi đang cố gắng hết sức đấy. |
저한테도 저희 장모 입원했다고 얼마나 걱정을 했게요 | Con trai tôi đang cố gắng hết sức đấy. Nghe tin bà nhập viện là nó lo sốt vó cả lên. |
[애심이 살짝 웃는다] | Nghe tin bà nhập viện là nó lo sốt vó cả lên. |
우리 서 교수가 표현은 안 해도 속이 참 깊은 사람이에요 | Thằng bé không thể hiện ra thôi chứ tấm lòng nó sâu sắc lắm. |
사부인도 아시죠? | Bà cũng biết phải không? |
[떨떠름한 웃음] | |
예 | Vâng. |
[애심] 아휴 | |
내가 전생에 무슨 죄를 지었는지, 원 | Kiếp trước mình phạm tội gì không biết? |
심란하다, 심란해 | Phiền lòng thật chứ. |
[놀라며] 어머 | Ôi trời. |
[감탄하며] 아휴 사진이 잘 나왔네 | Ăn ảnh ghê chưa kìa. |
[카메라 셔터음] | |
아유, 뉘 집 아들이야? | Ôi, con trai tôi. |
[카메라 셔터음] | |
어머나, 세상에, 이게 누구야? | Trời đất ơi. Ai đây này. |
- [애심의 웃음] - [승희] 안녕하세요 | Cháu chào bác. |
[종권이 웃으며] 아는 분이신가? | Cháu chào bác. Cô biết bác ấy à? |
[승희] 아, 네 | Vâng. |
- 먼저 들어가세요, 과장님 - [종권] 그래요 | Trưởng khoa vào trước đi ạ. - Ừ. - Xin chào. |
[애심] 네, 네 [옅은 웃음] | - Ừ. - Xin chào. Chào anh. |
아이고, 세상에 이렇게 우연히 마주치네 | Ôi chao, không ngờ lại gặp cô |
이 큰 병원에서 설마 했는데 | ở bệnh viện lớn này. |
[승희의 어색한 웃음] | |
병원엔 무슨 일로? | Bác đến có chuyện gì ạ? |
아, 우리 사… | Bà thông… |
아는 사람이 입원해서 병문안차 | Tôi đi thăm người quen đang nhập viện. |
[애심] 아휴, 그간 잘 지냈어? | Cô có khỏe không? |
지난번에 그렇게 헤어지고 얼마나 마음이 안 좋았나 몰라 | Lần trước chia tay cô như vậy, lòng tôi thấy bứt rứt lắm. |
네 | Vâng. |
그럼 볼일 보고 들어가세요 | Vậy xong việc thì bác về nhà cẩn thận nhé. |
어? 어, 어 | Ừ. |
- [인호] 천억 되지 않겠어요? - [울리는 말소리] | Khoảng 100 tỷ won? |
천억 되지 않겠어요? | Khoảng 100 tỷ won? |
천억… | Khoảng 100 tỷ… |
- [이랑] 할머니 - [애심] 어? 어 | - Bà ơi. - Ừ. |
[이랑] 뭘 그렇게 보세요? | Bà nhìn gì thế? |
어, 어, 아니야 | Không có gì. |
[애심] 아니, 근데 이랑이 니가 여기 웬일이야? | Nhưng sao cháu lại ở đây? |
외할머니 입원하셨다고 해서요 | Cháu nghe nói bà ngoại đang nhập viện. |
할머니도 병문안 오신 거예요? | Bà cũng đến để thăm ạ? |
어, 어, 나는 왔다 가는 길이야 | Ừ, bà mới vừa thăm xong. |
가서 할머니 잘 위로해 드려, 응? | Vào đó an ủi bà cháu đi, nhé? |
- [이랑] 네 - [엘리베이터 알림음] | Vâng. |
- 그럼 이따 집에서 봬요 - [애심] 응 | - Vậy lát gặp lại bà ở nhà ạ. - Ừ. |
치, 다들 지 외할미한테는 아주 끔찍하구먼 | Mấy đứa tận tâm với bà ngoại của chúng quá đi. |
아휴, 의미 없다, 의미 없어 | Than ôi, tất cả đều vô nghĩa. |
[통화 연결음] | |
어, 서 교수 | Ừ, Giáo sư Seo. |
어, 나 지금 병원 왔는데 잠깐 시간 있어? | Mẹ giờ đang ở bệnh viện. Con có rảnh không? |
[애심] 얼굴도 참하고 세련되고 이지적이고 | Con bé trông thật xinh đẹp, tinh tế và thông minh. |
아까워서 혼났다, 내가 | Tiếc đứt ruột luôn mà. |
승희한테 뭐 하러 알은척을 하세요? | Tiếc đứt ruột luôn mà. Dù là tình cờ gặp đi nữa thì mẹ tỏ ra quen biết cô ấy làm gì? |
아무리 우연히 만났어도 그렇지 | Dù là tình cờ gặp đi nữa thì mẹ tỏ ra quen biết cô ấy làm gì? |
못 먹는 감 찔러나 봤다, 왜? | Biết không có cửa nên mẹ thử đại đấy. |
[한숨] | |
[인호] 그나저나 괜히 | Mà mẹ không đến chọc tức mẹ vợ con rồi đi đấy chứ? |
장모님 속 뒤집어 놓고 그러신 건 아니죠? | Mà mẹ không đến chọc tức mẹ vợ con rồi đi đấy chứ? |
백화점 가서 비싼 간식까지 사 들고 왔는데, 무슨 소리야? | Mẹ đến tận trung tâm thương mại để mua bánh đắt tiền biếu bà ấy đấy. |
잘하셨어요 앞으로도 쭉 그렇게 좀 해 주세요 | Mẹ làm tốt lắm. Cứ tiếp tục phát huy nhé. |
아휴, 너나 잘해, 너나 | Thôi, lo cho cái thân con đi. |
[애심] 너, 너희 장모 식사 대접한 게 언제니? | Lần cuối con mời mẹ vợ ăn cơm là khi nào? |
아휴, 아휴, 아휴 | |
당장 오늘 저녁이라도 자리 만들어 | Tối nay mời bà ấy ngay đi. |
오늘 저녁이요? | Tối nay? |
[애심] 어, 예약은 내가 해 놓을게 | Ừ, mẹ sẽ đặt bàn. |
용돈도 좀 두둑이 내놓고 | Biếu bà ấy kha khá tiền tiêu vặt vào! |
[걱정스러운 한숨] | |
정민 엄마한테 너무 속 보일 거 같은데 | Vậy thì Jeong Suk sẽ biết ngay ý đồ của con. |
[애심이 버럭 하며] 지금 그… | Việc đó… |
[한숨] 그게 문제야? | Việc đó giờ là vấn đề à? |
천억도 날리고 조강지처도 날릴 판인데? | Con sắp sửa mất 100 tỷ và mất luôn vợ rồi đấy. |
[달려오는 발소리] | Con sắp sửa mất 100 tỷ và mất luôn vợ rồi đấy. |
- [정민] 아, 아… - [애심] 어, 어, 정민아 | - Bố ơi. - Jung Min đấy à. |
어, 할미 보러 온 거야? | Cháu đến gặp bà hả? |
[정민] 아, 할머니 아니, 그게 아니고 | À, không phải vậy đâu bà. |
아버지, 그거 들으셨어요? | Bố nghe chuyện chưa? |
왜, 뭔 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
- 외할머니 담당 교수님이요 - [인호] 응 | Giáo sư chủ trị cho bà ngoại. - Ừ. - Đó là… |
- [정민] 그… - [애심] '그'? | - Ừ. - Đó là… Là ai? |
최, 최승희 교수님이세요 | Là Giáo sư Choi Seung Hi. |
[익살스러운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[사람들의 웃음] | |
[종권] 차 선생 왔구먼 | Bác sĩ Cha tới rồi. |
그동안 걱정 많이 했지? | Thời gian qua chắc cô lo lắng lắm. |
이제 최 교수가 차 선생 모친을 맡게 됐으니까 | Giờ Giáo sư Choi sẽ chăm sóc cho mẹ cô nên cô cứ yên tâm đi nhé. |
마음 푹 놔 | Giờ Giáo sư Choi sẽ chăm sóc cho mẹ cô nên cô cứ yên tâm đi nhé. |
[덕례] 저, 과장님이 | Trưởng khoa nói là |
내가 가정 의학과로 오는 게 좋겠다고 하시네 | sẽ tốt hơn nếu mẹ chuyển sang Khoa Y học Gia đình. |
이렇게 실력 있고 훌륭하신 교수님도 연결해 주시고 | Lại còn giới thiệu cho mẹ một giáo sư giỏi giang và tài năng nữa. |
[종권의 웃음] | |
이렇게 또 뵙네요 | Ta lại có duyên gặp nhau rồi. |
- 우리 딸 좀 잘 좀 부탁드려요 - [승희의 옅은 웃음] | Mong cô giúp đỡ nhiều cho con gái tôi. |
아닙니다, 지금도 잘하고 있어요 | Không đâu ạ. Cô ấy đang làm rất tốt. |
[정숙] 저, 두 분 바쁘실 텐데 얼른 일 보세요 | Hai người hẳn là bận lắm. Mau quay lại làm việc đi ạ. |
[종권] 응 | |
그럼 이제 너무 걱정하지 마시고 진료 잘 받으십시오 | Từ giờ chị không cần quá lo lắng nữa. - Hãy lo điều trị tốt nhé. - Cảm ơn anh. |
[덕례가 웃으며] 예 | - Hãy lo điều trị tốt nhé. - Cảm ơn anh. |
[승희] 또 올게요, 어머니 | Cháu sẽ quay lại sau ạ. |
- [덕례] 예, 예, 고맙습니다 - [종권의 웃음] | Vâng, cảm ơn cô. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
나 저 의사 알아 | Mẹ biết cô bác sĩ đó. |
[덕례] 지난번 건강 검진 받았을 때도 보고 | Lần trước đi kiểm tra sức khỏe, mẹ đã gặp cô ấy. |
이 병원 정형외과 왔을 때도 우연히 봤잖아 | Lần trước đi kiểm tra sức khỏe, mẹ đã gặp cô ấy. Mẹ cũng tình cờ gặp cô ấy khi đến Khoa Chỉnh hình. |
사람이 참 다정하고 좋아 봬 | Cô ấy rất tốt và giàu tình cảm. |
너도 저런 교수가 되면 좋겠다 | Mẹ mong con có thể trở thành một giáo sư như cô ấy. |
주변에 저런 좋은 스승이 있다는 게 얼마나 다행이냐 | Thật may mắn khi con có người hướng dẫn tuyệt vời như vậy bên cạnh. |
[떨리는 숨소리] | Con người ta sẽ thay đổi |
사람은 살면서 | Con người ta sẽ thay đổi |
어떤 사람을 만나느냐에 따라서 달라지는 거야 | tùy thuộc vào người mà họ gặp gỡ. |
그럼 | Đương nhiên rồi. |
달라지지 | Sẽ thay đổi đấy ạ. |
180도 | Thay đổi hoàn toàn. |
[정숙] 엄마, 저 사람 말고 다른 좋은 교수들 많이 있어 | Mẹ này. Ngoài cô ấy ra, còn nhiều giáo sư khác giỏi lắm. |
쓰읍, 우리 과장님으로 담당 교수 바꾸면 어떨까? | Hay để trưởng khoa của con làm giáo sư chủ trị cho mẹ nhé? |
아니, 뜬금없이 담당 교수를 왜 바꿔? | Sao tự nhiên lại đổi giáo sư chủ trị cho mẹ? |
[한숨] | |
왜? 저 사람 문제 있어? | Sao vậy? Cô ấy có vấn đề gì à? |
아니 | Không. |
그런 게 아니고… | Không phải vậy. |
[한숨] | |
저 교수 | Giáo sư đó… |
대학 때 정민 아빠 여자 친구였어 | là bạn gái cũ hồi đại học của bố Jung Min. |
[무거운 음악] | Cái gì cơ? |
뭐? | Cái gì cơ? |
[통화 연결음] | |
아휴, 왜 이렇게 안 받아 | Sao lại không nghe máy? |
[승희] 용서를 하는 건 하는 거고 | Tha thứ là một chuyện, |
한 번은 혼나야지, 안 그래? | nhưng phải làm một trận cho anh chừa. Không đúng à? |
[통화 종료음] | |
[불안한 숨소리] | |
[덕례] 아유 [웃음] | Ôi trời. |
- [정숙] 아휴, 그만 웃어, 엄마 - [잔잔한 음악] | Đừng cười nữa mẹ. |
아이고, 너도 참 귀엽다 | Ôi chao, con dễ thương quá đấy. |
[덕례] 아, 무슨 언제 적 일을 가지고 그러니 | Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi còn gì. |
그게 아니고… | Không phải vậy. |
서 서방이 그렇게 좋으냐? 응? 여적 그런 걸로 질투하게? | Con thích con rể Seo đến thế à? Nên mới ghen vì mấy chuyện này? |
- 밸도 없어, 하여간 [웃음] - [정숙의 한숨] | Trời ơi, không còn một miếng giá nào. |
[덕례] 아이고 | Thật là. |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | CHOI SEUNG HI |
우리 엄마 담당 교수 바꿔 줘 무슨 방법을 쓰든 | Để giáo sư khác chủ trị cho mẹ tôi đi. Dù phải làm cách nào đi nữa. |
내가 왜 그래야 되는데? | Sao tôi phải làm thế? |
[한숨] | |
너 설마 | Lẽ nào cô cố tình nhận khám cho mẹ tôi? |
일부러 우리 엄마 맡은 거니? | Lẽ nào cô cố tình nhận khám cho mẹ tôi? |
마음대로 생각해 | Muốn nghĩ sao thì tùy. |
[정숙] 우리 엄마한테 | Cô định nói cho mẹ tôi biết mối quan hệ của cô và Seo In Ho à? |
너랑 서인호 사이 까발리기라도 하겠다는 거야? | Cô định nói cho mẹ tôi biết mối quan hệ của cô và Seo In Ho à? |
그래서 니 환자로 우리 엄마 볼모 잡은 거냐고 | Vậy nên mới lấy mẹ tôi ra làm con tin? |
그거야 너 하기 달린 거 아니겠어? | Việc đó không phải tùy thuộc vào cô à? |
[기막힌 숨소리] | |
[승희] 니가 어떻게 생각하든 난 관심 없어, 나는 | Cô nghĩ gì mặc cô. Còn tôi… |
내 길 가는 거야 | sẽ đi đường của tôi. |
그러니까 주제넘게 끼어들지 마, 알았어? | Nên cô đừng có tự ý xen vào, hiểu chưa? |
[분한 숨소리] | |
[덕례] 우리 정숙이 좀 잘 좀 부탁드려요 | - Mong anh giúp đỡ Jeong Suk. - Vâng, bác đừng lo. |
[로이] 걱정 마십시오 | - Mong anh giúp đỡ Jeong Suk. - Vâng, bác đừng lo. |
엄마 | Mẹ. |
- [정숙이 살짝 웃는다] - [덕례] 어 | |
- [정숙] 교수님 - [덕례] 너 마침 잘 왔다 | - Giáo sư Kim. - Con đến đúng lúc đấy. |
아니, 세상에 | Trời đất ơi. |
너 치료해 주신 교수님 | Trời đất ơi. Sao con không nói giáo sư điều trị cho con cũng đang ở bệnh viện này? |
이 병원에 계시다는 얘기를 왜 안 했어? | Sao con không nói giáo sư điều trị cho con cũng đang ở bệnh viện này? |
어, 어, 그러니까 | Ồ, phải rồi nhỉ? |
- 왜 안 했지? [어색한 웃음] - [덕례] 아유 | Sao con chưa nói nhỉ? |
그냥, 안 그래도 내가 | Mẹ cũng áy náy mãi |
감사 인사도 못 드리고 너 퇴원하는 바람에 | vì chưa thể cảm ơn người ta đàng hoàng mà con đã ra viện mất. |
내내 마음에 걸렸는데 | vì chưa thể cảm ơn người ta đàng hoàng mà con đã ra viện mất. |
아유, 이렇게 또 인연이 닿네요 | Không ngờ chúng ta lại có duyên gặp lại. |
정말 너무너무 감사합니다, 교수님 | Thật sự cảm ơn anh, Giáo sư. |
별말씀을요 어머님도 빨리 회복하셔야죠 | Không có gì đâu ạ. Bác cũng mau khỏe đi nhé. |
[덕례가 웃으며] 예 | Cảm ơn anh. |
[익살스러운 음악] | |
장모님! | Mẹ vợ! |
[웃음] | |
[덕례] 어 | Mẹ vợ, sao mẹ lại phải lặn lội ra tận đây? |
[인호] 아, 장모님 어떻게 여기까지 나오셨어요 | Mẹ vợ, sao mẹ lại phải lặn lội ra tận đây? |
운동 나오신 거예요? | - Mẹ đi tập thể dục ạ? - Ừ, |
[덕례] 어 답답해서 조금 걷느라고 | - Mẹ đi tập thể dục ạ? - Ừ, mẹ bức bối quá nên đi dạo. |
[인호의 호응] | |
[인호] 그렇지 않아도 제가 | Con cũng đang định đến phòng bệnh để thăm mẹ. |
장모님 병실에 찾아가려던 참이었습니다 | Con cũng đang định đến phòng bệnh để thăm mẹ. |
오늘 저녁에 같이 식사하시자고요 | Con muốn mời mẹ dùng bữa tối nay. |
제가 요 앞에 아주 맛있는 갈빗집 예약해 놨거든요 | Con đã đặt bàn ở nhà hàng sườn ngon ngay đằng trước này. |
[덕례] 아유, 나야 좋지만 | Mẹ thì thích quá rồi, |
바쁜 사람들 시간 뺏는 거 아닌가 모르겠네 | Mẹ thì thích quá rồi, nhưng sợ là lại làm mất thời gian của mấy đứa đang bận bịu. |
[인호가 웃으며] 아유, 아니요 아니요, 아니요, 장모님 | nhưng sợ là lại làm mất thời gian của mấy đứa đang bận bịu. Không đâu ạ, thưa mẹ vợ. |
그, 이따가 우리 어머님하고 정민이, 이랑이랑 같이 식사하시죠 | Vậy lát nữa mẹ đi ăn cùng mẹ con, Jung Min và I Rang nữa nhé. |
그 집 고기가 진짜 아주 맛있습니다 [웃음] | Thịt ở quán đó ngon hết chỗ nói. |
당신도 시간 되지? | Em rảnh phải không? |
되지 | Em rảnh. |
[어색한 웃음] | |
[인호] 아유, 교수님 가던 길 가시죠 | Ôi, Giáo sư Kim. Anh đi làm việc của anh đi. |
그래야죠, 그럼 가 보겠습니다 | Tôi biết mà. Vậy cháu xin phép đi đây. |
불편한 거 있으면 언제든 연락 주십시오, 어머님 | Nếu có gì bất tiện bác cứ gọi cho cháu ạ. |
[덕례] 아유, 말씀만이라도 감사해요, 교수님 | Nghe anh nói vậy thôi là tôi mang ơn lắm rồi, thưa Giáo sư. |
[덕례의 옅은 웃음] | |
[인호가 살짝 웃는다] | |
[덕례의 옅은 웃음] | |
[인호] 무슨 운동 하셨어요? | - Mẹ tập môn gì vậy? - Mẹ chỉ đi bộ thôi. |
[덕례] 응, 그냥 걸었어 | - Mẹ tập môn gì vậy? - Mẹ chỉ đi bộ thôi. |
- [째깍거리는 효과음] - [지글거리는 소리] | |
[띠링 울리는 효과음] | |
[비장한 숨소리] | |
[인호] 이게 왜 이렇게 탔지? | Sao cháy đen vậy nhỉ? |
내가 시간 정확하게 지켰는데 | Bố canh thời gian rất chuẩn xác mà. |
[정민] 그러게 제가 굽는다… | Để con làm… |
[인호] 아빠도 잘 구울 수 있어 | Bố có thể nướng ngon được mà. |
장모님, 오늘은 제가 구워 드리겠습니다 | Mẹ vợ, hôm nay con sẽ nướng cho mẹ. |
[덕례] 아이고, 됐어 누가 구우면 어때 | Được rồi. Ai nướng mà chẳng được. |
가족들 다 모여서 같이 먹는 게 중요하지 | Cả gia đình đoàn tụ như thế này mới là quan trọng. |
저기요! | - Cô gì ơi. - Bà, để cháu nướng. |
[정민] 아, 할머니, 제가 구울게요 주세요, 아버지 | - Cô gì ơi. - Bà, để cháu nướng. - Bố đưa con đi. - Vậy đi. |
- 그럴래? - [정민] 가위도요 | - Bố đưa con đi. - Vậy đi. Cả kéo nữa. |
[애심] 아, 사부인, 많이 드세요 | Bà thông gia ăn nhiều vào. |
여기가 아주 유명한 맛집이에요 [웃음] | Bà thông gia ăn nhiều vào. Quán này nổi tiếng lắm đấy. |
장모님 | Mẹ vợ. |
제가 그동안 바쁘다는 핑계로 너무 무심했습니다 | Thời gian qua con cứ mãi lấy cớ bận rộn mà lơ là với mẹ quá. |
[인호] 그래서 장모님 | mà lơ là với mẹ quá. Vậy nên con mới không để ý thấy mẹ bị ốm đến mức này. |
이렇게 편찮으실 때까지 눈치도 못 채고 | Vậy nên con mới không để ý thấy mẹ bị ốm đến mức này. |
면목이 없습니다 | Con thật xấu hổ. |
오늘 식사 맛있게 하시고 | Hôm nay mẹ ăn ngon vào nhé. Từ nay con sẽ đối xử tốt với mẹ. |
앞으로는 장모님께 잘하겠습니다 | Từ nay con sẽ đối xử tốt với mẹ. |
[덕례의 어색한 숨소리] | |
그렇게 말해 줘 고맙네 | Cảm ơn con đã có lòng như thế. |
나는 자네하고 정숙이 잘 살면 그걸로 족해 | Mẹ chỉ cần con và Jeong Suk sống hạnh phúc bên nhau là đủ rồi. |
예, 잘 살겠습니다 | Vâng, bọn con sẽ sống như vậy. |
[인호] 그래서 제가 오늘 | Vì vậy con đã chuẩn bị một sự kiện đặc biệt |
장모님을 위해서 특별한 이벤트를 하나 준비했습니다 | Vì vậy con đã chuẩn bị một sự kiện đặc biệt dành cho mẹ đấy ạ. |
[부스럭거리는 소리] | |
[인호의 한숨] | Gì vậy trời? |
[애심] 뭐야? | Gì vậy trời? |
[흥미로운 음악] | |
[철커덕 장전하는 효과음] | CÓ TIỀN CHỮ HIẾU MỚI TRÒN NUÔI CON THẬT BÕ CÔNG LAO |
[덕례] 그게 뭐야? | Cái gì thế kia? |
[발랄한 효과음] | |
[총성 효과음] | |
- [애심] 어머! 어머머머머 - [덕례의 놀란 탄성] | - Ôi trời! - Ôi trời. - Trời ơi. - Trời đất. |
- 어머, 어머, 어머 - [유쾌한 음악] | - Trời ơi. - Trời đất. |
- [덕례] 아이고 - [애심] 어머! | - Trời ơi. - Ôi trời! |
- [정민] 아, 이거… - [덕례] 아이고, 아이고, 아이고 | - Rơi vào thịt rồi. - Trời ạ! |
- [애심] 아유 - [덕례] 아이고 | - Ôi trời! - Ôi trời! |
- 아이고, 아이고 - [애심의 놀란 소리] | Thật là! |
아이고, 아이고, 아이고, 아이고 아이고, 세상에 | Trời ơi! Thánh thần thiên địa ơi! |
- 어머나 - [애심] 어머, 어머 | - Ôi trời ơi. - Này! |
- 어머, 야, 야 - [정민] 아, 고기 탄다 | - Ôi trời ơi. - Này! - Thịt cháy mất rồi! - Coi chừng tiền. |
[애심] 돈, 돈, 돈, 돈 돈, 돈, 돈, 돈 | - Thịt cháy mất rồi! - Coi chừng tiền. |
[흡족한 웃음] | |
- [가족들의 한숨] - [이랑] 이게 뭐야? | Cái giống gì đây? |
- [끼익 멈추는 효과음] - [정민] 아버지 | Bố à, bắn tiền tứ tung vậy sao được chứ? |
- 여기서 그걸 쏘시면 어떡해요 - [익살스러운 음악] | Bố à, bắn tiền tứ tung vậy sao được chứ? |
아니, 나는 장모님 즐거우시라고… | Bố chỉ muốn làm mẹ vợ vui thôi mà. Mấy trò này để về nhà làm đi. Đây là nơi công cộng mà. |
[애심] 이런 건 집에서 해야지 여긴 공공장소잖아 | Mấy trò này để về nhà làm đi. Đây là nơi công cộng mà. |
[덕례] 됐어요, 사부인 | Được rồi, bà thông gia. |
서 서방, 감동이네 | Con rể Seo. Mẹ cảm động lắm. |
내 생전에 돈벼락을 다 맞아 보고 | Sống tới giờ mẹ mới được tắm mưa tiền như vậy. |
정말 고마워 | Sống tới giờ mẹ mới được tắm mưa tiền như vậy. Cảm ơn con nhiều nhé. |
[덕례, 인호의 웃음] | |
[인호] 마음에 드셨다니 다행입니다 [웃음] | Mẹ thích thì may quá. |
- [덕례] 근데 얼른 돈부터 줍자고 - [인호] 아, 예, 예 | Nhưng mà mau mau nhặt tiền lại đi. Vâng, để con nhặt. |
제, 제, 제가 줍겠습니다 | Vâng, để con nhặt. |
[정민] 아휴 이걸 다 언제 주워, 진짜 | Biết chừng nào mới nhặt hết đây. |
[옅은 웃음] | |
- [여자] 음, 맛있다 - [웃음소리] | Ngon thật đấy. |
[의미심장한 음악] | |
- [박 교수] 자, 맛있게 드세요 - [여자] 네, 네 | Đây. - Em ăn đi. - Vâng. |
- 맛있어요, 드세요 - [박 교수] 그렇지? [웃음] | Ngon quá. - Ngon nhỉ? - Anh ăn đi. |
[애심] 교수님 | Giáo sư. |
아, 아, 곽 여사 | Phu nhân Kwak. |
[애심] 아, 여긴 어쩐 일이세요? | Anh làm gì ở đây vậy? |
오늘 거제 고향에 내려가신다고 하지 않았어요? | Không phải hôm nay anh về quê ở Geoje sao? |
[박 교수의 난처한 소리] | |
아, 그리고 이분은 누구? | Còn vị này là ai vậy nhỉ? |
[이랑] 어째 이 분위기 뭔가 익숙한데? | Bầu không khí này quen thuộc kiểu gì ấy. |
모두가 아는 비밀을 한 사람만 모르는 이 시추에이션 | Lại thêm một tình huống ai cũng biết, chỉ một người không biết. |
[정민] 그러게 | Phải đấy, hôm sinh nhật mẹ, tình hình cũng giống vậy. |
엄마 생신날도 이런 분위기였는데 | Phải đấy, hôm sinh nhật mẹ, tình hình cũng giống vậy. |
어쩐지 쎄하다 | Anh thấy rờn rợn kiểu gì. |
[애심] 악! | |
[애심의 비명] | |
- [애심] 놔! 놔! [힘겨운 숨소리] - [여자] 너 잘 만났다 | - Bỏ ra! - Gặp bà tốt quá đấy! |
- [애심] 악! - [여자] 야, 요 화냥년아 | Con đàn bà mất nết! |
어디 할 짓이 없어서 남의 남자를 꼬셔? | Hết chuyện làm rồi hay sao mà đi dụ dỗ đàn ông của người khác? |
- 어머니! - [애심] 아니, 아니, 무슨 | Hết chuyện làm rồi hay sao mà đi dụ dỗ đàn ông của người khác? - Mẹ! - Không! - Chắc là bà hiểu lầm rồi! - Mẹ! |
- 오해가 있는 모양인데 - [정숙] 어머, 어머니! | - Chắc là bà hiểu lầm rồi! - Mẹ! - Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ! |
[애심] 뭐가 크게 잘못됐다니까! | - Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ! |
[정숙] 아유, 어머니, 어머니 | - Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ! Bác bỏ ra đi ạ! Bỏ ra trước rồi nói chuyện. |
어머, 놓으세요 놓으시고 말하세요 | Bác bỏ ra đi ạ! Bỏ ra trước rồi nói chuyện. |
[인호] 아주머니 일단 이 손부터 놓고 얘기하세요 | Bác buông ra trước đi rồi nói chuyện. |
어머니, 괜찮으세요? | - Mẹ có sao không? - Làm sao đây? |
[여자] '어머니'? 오호라 | Mẹ à? Quý hóa chưa. |
[여자] 그 바람나 외방 자식까지 둔 아들놈이 | Thằng con ngoại tình rồi có cả con riêng là cậu đấy à? |
당신이야? | Thằng con ngoại tình rồi có cả con riêng là cậu đấy à? |
[애심] 조용히 못 해! | Bà im ngay cho tôi! |
아니에요, 사부인, 아니에요 귀 막으세요! | Không phải vậy đâu, bà thông gia! Bịt tai lại đi! |
[여자] 바람기가 모전자전 똑같네 | Rủ nhau đi ngoại tình, đúng là được cả mẹ lẫn con! |
- 집안 내력이야! 응? - [애심] 아유 | Nhà này ngoại tình có di truyền à? |
[덕례] 조용히 좀 해 봐요! | - Thôi đi. - Yên lặng đi xem nào! |
[애심의 힘겨운 숨소리] | |
아주머니, 지금 뭐라고 했어요? | Bà vừa nói gì cơ? |
- [긴장되는 음악] - [정숙의 당황한 숨소리] | |
이 사람이 바람이 나 외방 자식을 뒀다고 했어요? | Bà nói người này ngoại tình và có cả con riêng à? |
[여자] 예! 첫사랑하고 바람나 딸자식을 뒀다고 합디다 | Vâng! Nó ngoại tình với tình đầu rồi còn sinh ra đứa con gái đấy. |
아줌마는 모르셨수? | Bà không biết à? |
- [무거운 효과음] - [서글픈 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[점원] 어서 오세요 | Hoan nghênh quý khách. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[애잔한 음악] | BÁC SĨ CHA |
[덕례] 그 여자가 내 담당 교수야? | Cô ta là giáo sư chủ trị cho mẹ à? |
그 최승희라는 교수? | Giáo sư tên Choi Seung Hi đó? Bữa giờ con làm gì mà vẫn chưa lấy được lòng con dâu? |
[애심] 아니, 여태 에미 마음 하나 못 돌려놓고 뭐 했어? | Bữa giờ con làm gì mà vẫn chưa lấy được lòng con dâu? |
[미희] 서인호 가면 로이 킴 오잖아? | Seo In Ho đi thì Roy Kim sẽ đến mà. |
[로이] 저랑 같이 가 주실래요? | Cô sẽ đi cùng tôi chứ? |
[인호] 혹시 그놈 때문이야? | Có phải tại thằng đó không? |
[정숙] 더 이상 이런저런 이유로 미루고 싶지 않아 | Em không muốn hoãn lại vì bất cứ lý do gì. |
소송해 | Em kiện đi. |
[인호] 내 전 재산을 들여서라도 우리 이혼 막을 거야 | Dù có phải dùng toàn bộ tài sản của mình, anh cũng sẽ ngăn cản chuyện ly hôn. |
No comments:
Post a Comment