Search This Blog



  닥터 차정숙 13

Bác Sĩ Cha 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [차분한 음악] - 그런데 문득 [훌쩍인다]Và bỗng dưng,
그런 생각이 들더라em có suy nghĩ này.
[정숙] 이 모든 게 그냥 당신 혼자 잘못만은 아니라고Tất cả không phải chỉ là lỗi của anh.
옳고 그른 걸 가르치지 못한 당신 어머니Mẹ anh đã không dạy anh biết đúng sai.
그리고Và em đã quá dễ dãi trong mọi khía cạnh.
모든 면에서 지나치게 허용적이었던 나 역시Và em đã quá dễ dãi trong mọi khía cạnh.
그 책임에서 가벼워질 수 없다고 생각해Trách nhiệm của em và mẹ trong việc này không hề nhỏ.
그래Đúng vậy.
나는 결정을 했어Em đã quyết định rồi.
우린 이제Em nghĩ bây giờ
정민이, 이랑이 부모로서만 존재해도dù chỉ còn là bố mẹ của Jung Min và I Rang thôi thì chúng ta vẫn sẽ ổn cả.
괜찮을 때가 온 거 같아dù chỉ còn là bố mẹ của Jung Min và I Rang thôi thì chúng ta vẫn sẽ ổn cả.
애들 아빠로서의 당신은 봐 줄 수 있어Với tư cách bố bọn trẻ thì em có thể bỏ qua cho anh.
하지만Nhưng…
[목멘 소리로] 남편으로서의 당신은với tư cách một người chồng,
이제 나한테thì đối với em…
아무 의미가 없어anh không còn ý nghĩa gì nữa.
나 이제 당신 미워하고 싶지도 않아Em không muốn căm hận anh nữa.
미워할 필요를 못 느껴Mà cũng cảm thấy không cần phải hận anh nữa.
우리 두 사람Hai chúng ta…
이미 끝났어đã kết thúc rồi.
이혼해Ly hôn đi.
[무거운 효과음]
[의미심장한 음악]
[고조되는 음악]
- [털썩 쓰러지는 소리] - [강조되는 효과음]
[짜증 섞인 한숨]
쇼하지 마, 일어나Đừng làm trò nữa. Đứng dậy.
일어나!Đứng dậy mau!
[정숙의 놀란 숨소리]
- 여보, 여보, 눈 떠 봐, 어? - [문소리]Mình ơi. Mình ơi, mở mắt ra.
왜 이래, 어? 정신 차려 봐, 여보!Anh sao vậy? Tỉnh dậy đi. - Mình ơi. - Con sao vậy, In Ho?
[애심] 인호야, 너 왜 그래, 어?- Mình ơi. - Con sao vậy, In Ho? - In Ho à! - Bố ơi, bố sao vậy?
- 어머, 어머, 야, 괜찮아? - [이랑] 아빠, 왜 그래?- In Ho à! - Bố ơi, bố sao vậy? - Con ổn chứ? In Ho! - Chờ đã.
- [애심] 인호야 - 119 불러, 빨리- Con ổn chứ? In Ho! - Chờ đã. - Mau gọi 119 đi. - Vâng ạ.
- [이랑] 어, 어, 어, 어 - [애심] 인호야- Mau gọi 119 đi. - Vâng ạ. In Ho à.
얘가 왜 이래, 어?In Ho à. Nó làm sao vậy?
[익살스러운 음악]
[떨리는 숨소리]
[애심이 울먹이며] 얘가 왜 이래 왜 이래, 도대체…Rốt cuộc nó bị làm sao thế này?
- 어머니 - [애심] 어- Mẹ. - Ừ?
물 한 바가지만 갖다주세요Mẹ lấy giúp con gáo nước đi.
[땡 울리는 효과음]
우리 집에 바가지가 있나?Nhà mình có gáo à?
- 아, 제가 떠 올게요 - [애심] 어, 그래그래Để cháu đi lấy cho ạ. Ừ, đi đi.
- [정민의 다급한 숨소리] - 어, 어, 인호야Ừ, đi đi. In Ho ơi.
- 왜 이래, 코피는 왜 난 거야 - [물소리]Con sao vậy? Sao lại chảy máu mũi thế này?
[애심의 걱정스러운 숨소리]Đây ạ.
[정민] 여기요, 엄마Đây ạ. Này mẹ.
- [애심의 놀란 소리] - [인호의 끙끙거리는 신음]
[정숙의 한숨]
- [정민의 한숨] - [정숙] 마침 눈을 떴네?Mở mắt ra kịp lúc ghê.
- [애심] 인호야! 괜찮아? 어? - [다가오는 발소리]In Ho à! Không sao chứ? Có nhận ra mẹ không?
에미 알아보겠어? 응?Không sao chứ? Có nhận ra mẹ không?
[이랑] 아, 네 여기 주소가 어떻게 되냐면요…- Vâng. Địa chỉ là… - I Rang.
[정민] 이랑, 이랑- Vâng. Địa chỉ là… - I Rang.
아, 죄송합니다 [한숨]Tôi xin lỗi.
[이랑] 괜찮으신 거 같아요Có vẻ ổn cả rồi ạ.
- [한숨] - 네, 감사합니다Vâng, cảm ơn ạ.
병원으로 가게?- Em đến bệnh viện à? - Phải đến chứ.
가야지- Em đến bệnh viện à? - Phải đến chứ.
[달그락 집는 소리]
[한숨]Anh muốn nói gì thì nói đi.
할 말 있으면 해Anh muốn nói gì thì nói đi.
용서해 줘Hãy tha thứ cho anh.
[한숨]Ta đã chung sống với nhau suốt ngần ấy lâu rồi.
[인호] 우리가 살아온 세월이 있는데Ta đã chung sống với nhau suốt ngần ấy lâu rồi.
이렇게 끝내는 건 아니야Đừng nên kết thúc thế này mà.
나 승희하고도 정리하고 있었어 이제 다 됐어Anh cũng đang thu xếp với Seung Hi rồi mà. Sắp sửa kết thúc rồi.
앞으로 당신한테 잘못했던 거 참회하면서 살려 그랬는데Anh sẽ dành phần đời còn lại để sám hối những lỗi lầm gây ra cho em.
[인호의 한숨]Em nỡ lòng nào kết thúc chóng vánh như vậy chứ.
이렇게 빨리 정리를 해 버리면 어떡하니Em nỡ lòng nào kết thúc chóng vánh như vậy chứ.
나는Anh…
이혼하기 싫어, 여보không muốn ly hôn đâu. Mình à.
노력은 가상한데Cũng biết níu kéo ra trò đấy.
[정숙] 당신이 무릎 꿇고 빈다고 해서 해결될 문제가 아니야Nhưng đây không phải chuyện anh quỳ gối cầu xin là giải quyết được.
[인호] 이혼을! 어떻게 혼자 결정할 수가 있어?Ly hôn ư? Sao em có thể tự quyết chứ?
그렇게 큰 문제를 당사자인 나하고는 상의도 없이Vấn đề lớn như thế sao không bàn với người trong cuộc là anh
어떻게 이럴 수가 있냐고!Vấn đề lớn như thế sao không bàn với người trong cuộc là anh mà lại làm như vậy?
[정숙] 나는 결정했어Em đã quyết định rồi.
당신하고 상의할 마음은 없어Em không muốn bàn bạc với anh.
[답답한 한숨]
난 통보한 거야Đây là thông báo.
이혼 통보Thông báo ly hôn.
[당황한 숨소리]
[애심] 이게 무슨 소리야 이혼이라니Các con nói gì vậy? Ly hôn cái gì?
이혼이라니!- Ly hôn là sao? - Mẹ ơi, không phải vậy.
[인호] 어머니, 그게 아니고요- Ly hôn là sao? - Mẹ ơi, không phải vậy.
네, 어머니Đúng, thưa mẹ.
[정숙] 하필이면 오늘 같은 날Con xin lỗi vì lại thông báo chuyện này vào hôm nay.
이런 말씀 드리게 돼서 너무 죄송한데Con xin lỗi vì lại thông báo chuyện này vào hôm nay.
이 사람이랑 저Nhưng bọn con đã quyết…
갈라서기로 했어요sẽ đường ai nấy đi.
[무거운 음악]
[정민의 한숨]Vậy nên con mới ngất à?
그래서 너 기절했던 거야?Vậy nên con mới ngất à?
[애심] 에미 이혼하자는 소리에 충격받아서?Con sốc vì con dâu muốn ly hôn sao?
[애심이 흐느낀다]
[울며] 내가 이 꼴을 볼 줄 알았으면Mẹ mà biết phải chứng kiến chuyện này
너희 아버지 따라 일찍 가는 건데Mẹ mà biết phải chứng kiến chuyện này thì đã đi theo bố các con rồi.
나는 못 살아Không sống nổi mất.
아유, 나는 못 살아!Ôi, sao tôi sống nổi đây?
이제 와서 이혼이라니Tuổi này rồi mà ly hôn ư?
할머니, 일단 좀 일어나세요Bà ơi, đứng dậy nào.
[애심이 악쓰며] 놔!Buông ra!
니들은 다 에미 편이잖아Các cháu theo phe mẹ còn gì.
아, 할머니, 그런 거 아니에요Bà ơi, không phải vậy.
[이랑] 저희도 이혼 얘기는 처음 들었어요Bây giờ bọn cháu cũng mới biết mà.
- [정민] 할머니… - [애심] 놔!- Bà ơi. - Bỏ ra!
[애심] 젊어 혈기 왕성한 나이면 이해를 하겠어Hai đứa còn trẻ thì mẹ hiểu được, nhưng ở tuổi này ư?
그 나이에, 아휴Hai đứa còn trẻ thì mẹ hiểu được, nhưng ở tuổi này ư?
나 같으면 이혼이고 나발이고 다 귀찮겠구먼Là mẹ, mẹ sẽ thấy chuyện ly hôn thật phiền phức.
기운들도 좋다Hai đứa cũng dư hơi thật.
어머니 연세에 연애도 하는데Mẹ ở tuổi đó còn hẹn hò được thì sao cô ấy lại không có sức để ly hôn chứ?
[인호] 저 사람한테 이혼할 기운이 왜 없겠어요thì sao cô ấy lại không có sức để ly hôn chứ?
[애심] 얘In Ho.
너 그 애한테 양육비는 줬어?Con chu cấp cho hai mẹ con kia chưa?
빨리 돈 주고 깨끗하게 정리해Mau đưa cô ta tiền rồi kết thúc sớm đi.
두 사람 정리된 거 알면 에미도 마음 돌릴 거 아니야Biết đâu Jeong Suk sẽ đổi ý nếu biết hai đứa đã kết thúc.
그런 거 줘도 안 받아요 코웃음이나 안 치면 다행이지Còn khuya cô ấy mới nhận. Không cười vô mặt con là may.
[애심] 하긴 뭐Không cười vô mặt con là may. Cũng phải.
그 부잣집 딸이 뭐가 아쉬워서 푼돈을 챙기겠니Con nhà giàu cần gì mấy đồng bạc lẻ chứ. Chắc bố cô ta cũng cưng cháu gái lắm.
제 아버지가 손녀라고 금이야 옥이야 길렀을 텐데Chắc bố cô ta cũng cưng cháu gái lắm.
그게 또 그렇지가 않아요Cũng không phải vậy đâu mẹ.
[인호] 은서 낳는 바람에Lúc Seung Hi sinh Eun Seo,
아버지랑 절연하고 남처럼 살았으니까bố cô ấy đã từ mặt và sống như người dưng nước lã.
아버지 돌아가시기 직전에야 겨우 만났다고 하더라고요Cô ấy chỉ mới gặp lại bố mình ngay trước khi ông ấy qua đời.
최근에 돌아가셨고요Ông ấy mới mất gần đây.
[애심] 아휴 걔도 마음고생이 많았겠구나Chắc nó cũng khổ tâm lắm.
그럼 그 집 재산은 다 어떻게 했대?Vậy tài sản của ông bố thì sao?
승희는 못 받았대?Nó không được hưởng gì à?
잘은 모르지만 아버지가 유언을 안 남기셔서Con cũng không rõ, nhưng bố cô ấy không có di chúc,
반씩 나눠 가졌을 거예요, 오빠랑nên chắc sẽ chia đôi với anh trai.
반? 그 집 재산이 얼마나 되는데?nên chắc sẽ chia đôi với anh trai. Chia đôi? Tổng tài sản nhà đó là bao nhiêu?
- 잘은 모르지만 한… - [흥미로운 음악]Con không rõ lắm, nhưng chắc là…
- 천억 되지 않겠어요? - [강조되는 효과음]khoảng 100 tỷ won?
천, 천억?Một trăm… tỷ won?
[정숙] 놀랐겠지만Mẹ biết các con bất ngờ,
또 전혀 예상 못 한 일은 아닐 거야nhưng đây cũng đâu phải chuyện gì không thể lường trước.
너희들도 다 컸으니까Các con lớn cả rồi
'이런 일이 생길 수도 있겠다' 생각했겠지nên chắc cũng biết những chuyện thế này có thể xảy ra.
이런 얘기 좀 이르긴 하지만Giờ đề cập chuyện này thì có hơi sớm,
어차피 이렇게 된 거 너희들 생각도 좀 알고 싶어nhưng chuyện cũng đã rồi nên mẹ muốn nghe suy nghĩ của các con.
[정민] 어떤 생각이요?Suy nghĩ gì ạ?
정민이는 성인이고 경제 활동도 하고 있으니까Jung Min, con đã lớn và tự chủ kinh tế rồi nên mẹ không lo nhiều về con.
다른 걱정은 안 해Jung Min, con đã lớn và tự chủ kinh tế rồi nên mẹ không lo nhiều về con.
[정숙] 병원 숙소도Con có thể ở ký túc xá bệnh viện đến khi xong chương trình nội trú.
전공의 마칠 때까지 쓸 수 있고, 응?Con có thể ở ký túc xá bệnh viện đến khi xong chương trình nội trú. Phải không?
이랑이는 어떻게 하고 싶어?Còn I Rang, con muốn thế nào?
엄마랑 같이 살고 싶으면Nếu con muốn sống với mẹ, mẹ có thể tìm chỗ mới.
엄마가 집을 구해 볼 거고Nếu con muốn sống với mẹ, mẹ có thể tìm chỗ mới.
익숙한 이 집에 살고 싶으면 그렇게 해도 돼Nếu con quen sống ở đây rồi cũng không sao cả.
그런 것도 결정해야 되는구나Thì ra là phải quyết định cả mấy chuyện đó nữa.
급한 거 아니니까 차분하게 생각해 봐Cũng không gấp, nên con cứ từ từ suy nghĩ.
알겠어Con hiểu rồi.
[잔잔한 음악]
[정숙의 한숨]
[정숙] 미안해Mẹ xin lỗi.
이런 일이 없었으면 참 좋았을 텐데, 그렇지?Giá như chuyện không thành ra thế này thì tốt biết mấy, phải không?
아니에요, 괜찮아요, 엄마Không, không sao đâu mẹ.
[정민] 잘 해결될 테니까 걱정하지 마Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Em đừng lo quá.
- [이랑] 응 - [정민의 옅은 웃음]Ừ.
[정민] 늦었다, 잘 자Muộn rồi. Ngủ ngon.
[울음소리가 새어 나온다]
[문소리]
[연신 흐느낀다]
[새소리]
[한숨]
[한숨]
[인호의 힘주는 소리]
[애쓰는 소리]
아휴
[씩씩거린다]
[거친 숨소리]
[익살스러운 음악]
[어색한 웃음]
[차 문 닫히는 소리]
아, 수고하십시오Chào buổi sáng.
[휴대전화 진동음]BỐ JUNG MIN HÌNH ẢNH
[익살스러운 음악]BỐ JUNG MIN ĂN SÁNG RỒI ĐI LÀM NHÉ
[어이없는 숨소리]ĂN SÁNG RỒI ĐI LÀM NHÉ
[도어 록 작동음]
[정숙] 허, 참Thật tình.
[안내 방송 알림음]
[인호의 옅은 웃음] 두 분 지금 오십니까?Hai anh đến rồi à?
[병원장] 어, 서 교수, 쓰읍Giáo sư Seo.
서정민 고소하기로 한 그 유지선 환자 보호자 말이야Về vụ người nhà bệnh nhân Yoo Ji Seon muốn kiện Seo Jung Min ấy.
고소 안 하기로 했대Họ quyết định không kiện nữa.
- [병원장의 웃음] - 아…
골치 아플 뻔했는데 다행이지, 뭐Cũng may thật, suýt thì nhức đầu rồi.
[휴대전화 진동음]
[병원장] 네Vâng?
- [병원장이 인사한다] - [인호] 네- Chào nhé. - Vâng.
[병원장] 네- Chào nhé. - Vâng.
이번에 보니까 로이 교수 중간에서 애를 많이 썼더라고Có vẻ Giáo sư Roy đã đứng ra dàn xếp ổn thỏa.
[태식] 두 사람 감정도 안 좋은 거 같은데Hai người không ưa gì nhau mà Giáo sư Roy chịu giúp như vậy,
그렇게 힘써 준 거 보면Hai người không ưa gì nhau mà Giáo sư Roy chịu giúp như vậy,
로이 교수 참 괜찮은 사람 같아xem ra cậu ta cũng được đấy chứ.
그러게요Chắc vậy. Được thì đi uống với nhau và xí xóa đi nhé.
[태식] 언제 두 사람 술 한잔하면서Được thì đi uống với nhau và xí xóa đi nhé.
묵힌 감정도 좀 풀고Được thì đi uống với nhau và xí xóa đi nhé.
이번 일 힘써 준 거 고맙다고 마음도 전해Nhớ cảm ơn cậu ấy vì đã giúp đỡ.
우리 과 인재 두 사람이 서로 협조가 돼야지Hai cậu là nhân tài của khoa mình,
그렇게 앙숙으로 지내면 되겠어?Hai cậu là nhân tài của khoa mình, phải hợp tác chứ thù hằn làm gì.
[인호] 예Vâng.
근데 과장님은Còn anh đã giảng hòa với Trưởng khoa Lim chưa?
가정 의학과 임 과장님하고 화해는 하셨습니까?Còn anh đã giảng hòa với Trưởng khoa Lim chưa?
[익살스러운 효과음]
일전에 응급실에서 주먹다짐까지 하셨는데요Hôm trước hai người còn đấm nhau ở phòng cấp cứu mà.
우리 관계는 좀 더 미묘하고 복잡해Quan hệ của chúng tôi phức tạp và nhập nhằng hơn các cậu nhiều.
[로이] 샴푸는 거의 다 썼는데 린스는 새거더라고요Dầu gội cô dùng gần hết rồi mà dầu xả vẫn còn mới nhỉ.
1년 차잖아요Bác sĩ năm nhất mà.
린스까지는 할 정신이 없더라고요Làm gì còn tâm trí mà xả tóc chứ.
아…
챙겨 주셔서 감사해요Cảm ơn anh đã lấy giúp tôi.
[정숙] 아참 가족 찾기는 잘돼 가세요?Phải rồi. Chuyện anh tìm lại người thân tiến triển tốt chứ?
안 그래도 경찰서에 가려고요 유전자 등록하러Chuyện anh tìm lại người thân tiến triển tốt chứ? Tôi cũng đang định đến sở cảnh sát. Để đăng ký ADN.
아, 네, 파이팅입니다À, vâng. Chúc anh may mắn.
[로이가 살짝 웃는다]Chúc anh may mắn.
저…À…
차 선생님Bác sĩ Cha này.
유지선 씨 어머니께서Mẹ của bệnh nhân Yoo Ji Seon
그, 선생님께 꼭 전해 달란 말이 있어요có đôi lời muốn nhắn gửi đến cô.
[애잔한 음악]
[지선 모] 어쩐 일로 오셨어요?Sao cậu lại đến đây?
오늘이 발인일 거 같아서Hình như hôm nay là ngày động quan.
마지막 인사 드리고 싶었습니다Tôi muốn đến gửi lời chào tiễn biệt.
[정민] 죄송합니다Tôi rất xin lỗi.
[지선 모가 훌쩍인다]
[정숙이 울먹인다]
[지선 모] 같은 부모로서 미안했습니다Cùng là bậc cha mẹ với nhau, tôi rất lấy làm áy náy.
사실은…Thật ra…
[지선 부] 아까Vừa nãy bác sĩ nội trú cho con gái tôi xuất viện cũng tới đây.
우리 애 퇴원하라고 한 레지던트도 무릎을 꿇고 울다 갔는데Vừa nãy bác sĩ nội trú cho con gái tôi xuất viện cũng tới đây. Cậu ấy đã quỳ gối khóc và đi về.
그런다고 우리 애가 살아 돌아오는 거 아니잖습니까?Nhưng làm thế thì con gái tôi cũng có sống lại được đâu?
[로이] 따님이 돌아가신 이유를 제대로 설명드리고 싶습니다Nhưng làm thế thì con gái tôi cũng có sống lại được đâu? Tôi muốn giải thích rõ về nguyên nhân con gái của hai vị qua đời.
[지선 부] 더 들을 생각 없으니까 돌아가십시오Tôi không muốn nghe, anh về đi.
[한숨]
[지선 모] 여보, 들어 보자Mình à. Chúng ta thử nghe đi.
여보Kìa mình.
한 번만 제대로 들어 보자Cứ thử lắng nghe một lần xem sao.
[지선 모] 우리가 지선이 엄마 아빠인데 알아야지Mình là bố mẹ Ji Seon mà. Cũng nên biết chứ.
알아야Phải biết rõ…
보낼 수 있을 거 같아mới yên lòng để nó ra đi được.
[함께 흐느낀다]
[지선 모의 울음]
[로이] 환자분은 치료가 힘든 암에 걸렸는데…Bệnh nhân mắc bệnh ung thư rất khó chữa trị…
[지선 모] 사실은 누구든 붙잡고 원망하고 싶었어요Thật ra, tôi chỉ muốn có ai đó để oán trách.
제 딸을 살리려던 선생님들이라도 붙잡고Có lẽ tôi còn muốn túm lấy các bác sĩ đã cố cứu con mình
내 딸이 그렇게 된 탓을 하고 싶었나 봐요để đổ cho họ tội làm chết con bé.
선생님 잘못이 아닌 거Không phải lỗi của bác sĩ đâu.
알아요Tôi biết điều đó.
아닙니다Không đâu ạ.
제 잘못도 있습니다Tôi cũng có lỗi.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[정민, 지선 모가 흐느낀다]
[울며] 죄송합니다Xin lỗi gia đình.
죄송합니다Thành thật xin lỗi.
[울먹이는 숨소리]
[정숙이 훌쩍인다]
애써 주셔서Bác sĩ Kim,
너무 감사해요, 선생님cảm ơn sự cố gắng của anh.
저한테 고마우면Nếu cô biết ơn tôi,
약속 한 가지 하세요hãy hứa một điều đi.
[훌쩍인다]
약속요?Hứa sao ạ?
정기 검진 날짜 지났어요Cô quên đi kiểm tra định kỳ rồi.
[멋쩍게 웃으며] 네Vâng.
빨리 와요Đến mau lên nhé.
나한테Đến chỗ tôi.
[심장 박동 효과음]
[감성적인 음악]
[TV 속 민준] 우리 결혼하자Mình kết hôn nhé.
[TV 속 배우의 옅은 웃음]
[TV 속 배우] 좋아Em đồng ý!
[지선] 나는 내가 죽을 걸 알아요Tôi biết chuyện mình sắp chết.
[지선] 왜, 살다 보면 느낌이 올 때가 있잖아요Chị biết đấy, sẽ có lúc linh tính mách bảo gì đó mà.
제가 지금 그래요Bây giờ tôi đang như vậy.
그래서Vậy nên…
아기를 꼭 살리고 싶어요tôi muốn cứu lấy con mình.
엄마 아빠가 우리 튼튼이를 키우다 보면Nếu bố mẹ tôi nuôi nấng Bé Khỏe,
내가 세상에 없다는 걸 깜빡깜빡 잊을 때도 있을 거고chắc họ sẽ dần quên đi chuyện tôi không còn trên cõi đời.
또 가끔은Và biết đâu…
아이 때문에 웃을 날도 있을 거예요sẽ có ngày đứa trẻ này làm họ mỉm cười.
아기가 좀 더 큰 후에 아빠의 존재를 알아도 괜찮잖아요Khi con tôi lớn hơn một chút, nó có thể biết bố nó là ai mà.
외면하지 않을 사람이에요Anh ấy không quay lưng với nó đâu.
[정숙] 그래도Dù vậy,
아기 아빠에 대해서 누군가한테는 말해야 되잖아요cô cũng nên nói với ai đó về bố của đứa bé chứ.
[지선] 사실은 아빠한테 살짝 얘기했어요Thật ra, tôi có kể sơ với bố rồi.
[살짝 웃는다]
[TV 속 민준] 평생 행복하게 해 줄게Anh hứa sẽ làm em hạnh phúc cả đời.
[살짝 웃는다]
여보Mình ơi.
[무거운 음악]Đây là thông báo.
[정숙] 난 통보한 거야, 이혼 통보Đây là thông báo. Thông báo ly hôn.
[환자] 교수님Giáo sư ơi.
교수님?Giáo sư?
괜찮으세요?Anh ổn chứ?
아유, 죄송합니다À, tôi xin lỗi.
[환자가 웃으며] 아유 죄송은요, 뭘Ôi dào, xin lỗi gì chứ.
아, 양귀자 님Bệnh nhân Yang Gwi Ja?
[환자] 에, 예?Gì cơ ạ?
[익살스러운 효과음]Gì cơ ạ?
[정민] 아, 교수님Giáo sư.
그분은 앞에 진료 보신 분이고Đó là bệnh nhân trước rồi.
지금은 박명우 환자분이십니다Đó là bệnh nhân trước rồi. Đây là bệnh nhân Park Myeong U.
아유, 죄송합니다 제가 다른 분하고 착각을 했네요Đây là bệnh nhân Park Myeong U. Xin lỗi nhé. Tôi nhầm với bệnh nhân khác rồi.
[보호자, 환자의 웃음]
[보호자] 교수님 많이 피곤하신가 봐요Giáo sư có vẻ mệt mỏi lắm nhỉ.
- [마우스 클릭음] - [어색하게 웃으며] 예
괜찮습니다Tôi không sao.
[달려오는 발소리]
[인호의 놀란 소리]
[인호의 한숨]
[툭툭 손 터는 소리]
[인호의 깊은 한숨]
[정민] 교수님, 괜찮으세요?- Giáo sư có sao không? - Có sao đấy.
안 괜찮다- Giáo sư có sao không? - Có sao đấy.
[정민] 아니 여기 이렇게 있으면 안 돼Đừng ngồi đây như vậy nữa.
[힘주며] 아휴!
이쪽으로Qua đây đi.
[정민의 탄식]
아, 정말 못 봐 주겠어요Bố thế này trông chán thật sự.
정신 좀 차리세요!Bố tỉnh táo lại đi.
그러게 그렇게 후회할 짓을 왜 하셨어요?Biết sẽ hối hận thế này sao bố còn làm?
[인호] 정민아, 니가 엄마 좀 설득해 보면 안 될까?Jung Min à. Con thuyết phục mẹ giúp bố được không?
내 말은 씨알도 안 먹힌다Mẹ không thèm nghe bố nói.
염치없지만 부탁 좀 하자, 어?Bố biết là vô liêm sỉ, nhưng nhờ con nhé?
[정민] 입장 바꿔서 생각을 해 보세요Bố đứng ở lập trường của mẹ mà nghĩ đi.
엄마가 다른 남자랑 애 낳아서 키우고 있으면Nếu mẹ có con với người đàn ông khác,
- [흥미로운 음악] - 아버지 용서할 수 있겠어요?bố có tha thứ nổi không?
[인호, 정민의 한숨]
넌 괜찮냐?Con ổn chứ?
[정민] 저도 안 괜찮죠Sao mà ổn được.
앞으로 어떻게 해야 될지 고민 중이에요Con còn đang nghĩ xem sắp tới nên làm thế nào.
뭘 고민하는데?Nghĩ gì?
아이, 결정되면 말씀드릴게요À… Con sẽ nói sau khi quyết định.
왜? 뭔데?Sao thế? Chuyện gì?
아빠한테도 비밀이야? 말해 봐, 응Có bí mật gì giấu bố à? Nói nghe xem.
점심시간이에요Đến giờ ăn trưa rồi.
식사하세요Bố đi ăn đi.
[정민의 한숨]
[한숨]
[오 교수] 자리가 어디 있지? 어, 저기 있다Ngồi đâu nhỉ? À, bên kia.
- 과장님, 일로 오세요 - [종권] 응Trưởng khoa Lim, lại đây.
[오 교수의 한숨]
[종권의 헛기침]
[태식] 저기 오늘 두부조림이 맛있네Đậu phụ rim nước tương hôm nay ngon nhỉ.
너 두부조림 좋아하잖아Anh cũng thích món đó mà.
웬 친절함? 왜?Mắc gì niềm nở vậy? Sao thế? Phải làm hòa với tôi thì Bong Suk mới chịu hẹn hò với anh à?
봉숙이가 둘이 화해해야 만나 주겠다고 하디?Sao thế? Phải làm hòa với tôi thì Bong Suk mới chịu hẹn hò với anh à?
아니, 나는 뭐, 두부조림 보니까 니가 좋아하던 게 생각나서Có gì đâu, tôi thấy đậu phụ rim nên nhớ ra anh cũng thích thôi.
내 생각은 개뿔Nhớ tôi cái con khỉ.
[종권] 뭔 안 좋은 일만 생기면 이리저리 내빼는 주제에 말이야Mỗi khi có gì không hay xảy ra là anh toàn chơi bài chuồn.
이번 일만 해도 딱 그렇잖아Cả vụ lần này cũng vậy mà.
안 그래, 최 교수?Giáo sư Choi nhỉ?
네, 이번에 외과 대응에 크게 실망했어요Vâng. Tôi rất thất vọng với phản ứng của Khoa Ngoại.
[헛기침]Lần gây quỹ trước cũng vậy.
[종권] 지난번의 100억 기부 건도 그래Lần gây quỹ trước cũng vậy.
사실상 우리 과의 차정숙 선생이 다 잘해서 그런 거지Thực tế là nhờ Bác sĩ Cha Jeong Suk khoa chúng tôi mà.
외과 애들이 뭐 한 게 있어?Khoa Ngoại có làm gì đâu.
근데도 니들은 50억짜리 다빈치를 두 대씩이나 챙겨 갔잖아Vậy mà lại hớt mất hai hệ thống phẫu thuật rô-bốt, mỗi cái giá tận năm tỷ won.
[한숨]
아이, 우리가 무슨 다빈치를 챙겼다고 그래Sao anh lại nói chúng tôi hớt mất?
[태식] 사 주니까 받은 거지- Được cho thì nhận thôi. - Như nhau mà.
그게 그거지- Được cho thì nhận thôi. - Như nhau mà.
하여튼 양심도 없고 거기다 뻔뻔하기까지 해요Người gì mà không có lương tâm lại còn trơ trẽn.
- [쾅 치는 소리] - [사람들이 술렁인다]Người gì mà không có lương tâm lại còn trơ trẽn. Lấy đi, lấy hết đi!
- [태식] 가져가, 가져가, 가져가! - [익살스러운 음악]Lấy đi, lấy hết đi! Người gì mà nhỏ nhen, bần tiện.
더럽고 치사해서Người gì mà nhỏ nhen, bần tiện.
니들은 다빈치 주면 쓸 줄은 알아? 쯧Đưa cho anh rồi anh biết xài không?
[종권] 뭐야? 너 지금 전국에 있는 가정 의학과 교수들Cái gì? Anh đang vơ đũa tất cả giáo sư Y học Gia đình cả nước hả?
전부 다 모함하는 거야?Anh đang vơ đũa tất cả giáo sư Y học Gia đình cả nước hả? Còn các người ngoài mổ xẻ ra thì biết cái gì?
그럼 니들은 수술 말고 할 줄 아는 게 뭐가 있어?Còn các người ngoài mổ xẻ ra thì biết cái gì?
- 많다, 많아! - [종권] 말해 봐!- Biết hơi bị nhiều! - Nói xem!
[태식] 관장도 하고 똥도 빼내고 뼈도 맞추고Chúng tôi biết thụt tháo, lấy phân và điều chỉnh xương!
너같이 이상한 얼굴 사람 만들어 주기도 하고!Chúng tôi biết thụt tháo, lấy phân và điều chỉnh xương! Để mấy bản mặt khó coi như anh dễ nhìn hơn!
- [종권] 뭐, 인마? - [태식] 뭐? 두부로 맞아 볼래?- Cái gì? - Muốn bị vả bằng đậu phụ không?
[종권] 때려 봐!Ngon nhào vô!
[태식] 두부조림으로 그냥 면상을 콱!Nhấn đầu anh vô đống đậu phụ bây giờ!
우리는 할 얘기 있잖아Ta có chuyện cần nói mà.
[태식] 너 지금 침 뱉었어?- Anh nhổ vào tôi à? - Ừ đấy.
[태식, 종권의 칵 침 모으는 소리]
[인호] 정민이 일은 미안하다Anh xin lỗi vì vụ của Jung Min.
내가 정말 할 말이 없어Anh không có gì để nói.
자식 일에 이성 잃을 수 있지Anh làm liều để bảo vệ con mình mà.
이해하고자 들면 못 할 거 없어Em có thể hiểu được điều đó.
[승희] 근데 이거 하나만 기억해Nhưng em muốn anh nhớ một điều.
은서도 당신 자식이라는 거Eun Seo cũng là con gái của anh.
은서한테 무슨 일 생기면 무조건 은서 편 들어 줘Nếu Eun Seo có chuyện gì, anh cũng hãy đứng về phe nó.
정민이한테 그랬던 것처럼Nếu Eun Seo có chuyện gì, anh cũng hãy đứng về phe nó. Như anh đã làm với Jung Min.
그래, 그래야지Được. Anh sẽ làm vậy.
[승희의 한숨] 그럼 됐어Vậy được rồi.
이번 일은 없었던 걸로 해Việc lần này cho qua đi.
없던 일로 하자고?Cho qua?
나를 용서한다는 소리야?Em tha thứ cho anh à?
그래- Đúng vậy. - Kể cả khi anh làm vậy với em?
[인호] 아니, 내가 너한테 그렇게 했는데?- Đúng vậy. - Kể cả khi anh làm vậy với em?
진짜, 정말로 괜찮아?Em thật sự thấy ổn sao?
니 눈엔 내가 괜찮아 보여?Anh thấy em giống ổn không?
[승희] 용서를 하는 건 하는 거고Tha thứ là một chuyện, nhưng phải làm một trận cho anh chừa.
한 번은 혼나야지, 안 그래?nhưng phải làm một trận cho anh chừa. Không đúng à?
[한숨]
이번 일 로이 킴 교수가 도와줬다며?Nghe nói kỳ này Giáo sư Roy Kim đứng ra giúp.
뭐, 그랬다고 하네Nghe đồn là vậy.
와이프는 뭐래?Vợ anh nói sao?
설마 그대로 용서했을 리는 없을 테고Không lý nào cô ta tha thứ dễ dàng vậy.
이혼하자더라Cô ấy đề nghị ly hôn.
그래서?Rồi sao?
마음 상해서 홧김에 하는 소리겠지Chắc cô ấy giận quá mới nói vậy.
[인호] 어떡하든 하는 데까지 마음 풀어 줘야지Anh phải cố hết sức làm cô ấy nguôi giận.
[승희의 어이없는 웃음]
[승희] 그래, 하는 데까지 해 봐Được thôi. Cứ cố hết sức đi.
그래야 당신도 후회가 없지Phải vậy mới không hối tiếc.
[인호] 아니, 나한테 도대체 어떡하라는 거니?Chứ em muốn anh phải thế nào?
끝을 내도 내가 낸다고 했잖아Đã nói người chấm dứt phải là em mà.
[승희] 당신은 와이프 설득해 난 당신 기다릴 테니까Cứ thuyết phục vợ anh đi. Vì em sẽ chờ anh.
여태껏 기다렸는데 이 정도 못 하겠니?Dù sao em cũng chờ anh suốt bấy lâu rồi mà.
[한숨]
당신도 이번 기회에 좋은 남편 노릇 실컷 해 봐Nhân cơ hội này anh tha hồ thể hiện mình là người chồng tốt đi.
남들 하는 거 다 해 봐야지Thử làm giống mọi ông chồng xem nào.
[어이없는 웃음]
[한숨]
- [부드러운 음악] - [반짝이는 효과음]
[카메라 셔터음]
[반짝이는 효과음]
[카메라 셔터음]
[안내 방송 알림음]
[안내 방송이 흐른다]ROY KIM
[힘주는 소리]
유지선 환자 일 교수님 덕분에 잘 넘겼어요Nhờ Giáo sư mà sự việc của bệnh nhân Yoo Ji Seon mới ổn thỏa.
감사합니다- Cảm ơn anh. - Chưa chắc đâu.
[로이] 글쎄요- Cảm ơn anh. - Chưa chắc đâu.
최 교수님한테 그런 인사 받자고 한 일은 아닌데Tôi không làm vậy để được cô cảm ơn.
그럼 누굴 위해서 한 일이죠?Vậy anh làm vì ai?
[로이] 누굴 위해서가 아니라 의사로서 할 일을 한 겁니다Không phải là vì ai, mà đó là việc một bác sĩ nên làm.
잘못된 일을 바로잡는 게 합당하다고 생각하니까Tôi nghĩ chấn chỉnh lại cái sai là việc nên làm.
그리고 이번 일로 억울한 사람이 있어선 안 되니까Và không nên để ai bị hàm oan trong chuyện này.
교수님도 그다지 솔직한 사람은 아닌 거 같네요Có vẻ Giáo sư cũng không phải người thành thật cho lắm.
[한숨]
[태식] 서정민이Seo Jung Min.
아, 아, 안녕하세요, 과장님- Chào Trưởng khoa. - Thằng này.
[태식] 야, 인마- Chào Trưởng khoa. - Thằng này.
고민하던 일도 해결이 잘됐는데 왜 이렇게 기가 죽었어?Chuyện đáng lo đã êm xuôi rồi, sao vẫn còn bí xị vậy?
괜찮아Không sao đâu.
이런 일, 저런 일 겪으면서 진짜배기 의사 되는 거야Phải trải qua thăng trầm mới thành bác sĩ thực thụ được.
안 그래?Không phải sao?
[황 치프] 그렇죠, 그렇죠Đúng đấy.
서 선생, 너무 주눅 들지 말고Bác sĩ Seo, đừng nản lòng quá.
그냥 좋은 경험 했다고 생각해Cứ xem đây là một kinh nghiệm tốt đi.
[태식] 힘내, 응Cố lên.
- [차분한 음악] - '좋은 경험'?Kinh nghiệm tốt?
- [정민의 한숨] - [의사] 야, 서정민Này, Seo Jung Min.
너 그 환자 보호자가 소송 안 한다고 했다며?Nghe nói gia đình bệnh nhân không kiện cậu nữa.
진짜 다행이다, 야Đúng là may mắn thật.
- [마우스 클릭음] - [정민] '다행'?May mắn?
뭐가 다행인데?- Có gì mà may? - Sao cậu nhạy cảm thế?
[의사] 뭐가 그렇게 예민해?- Có gì mà may? - Sao cậu nhạy cảm thế?
난 그냥 잘 해결됐으니까…Tôi chỉ muốn chúc mừng sự việc đã êm xuôi…
[정민] 야 그런 식으로 얘기하지 마Tôi chỉ muốn chúc mừng sự việc đã êm xuôi… Này, đừng có nói kiểu đó.
'해결'? '다행'?Êm xuôi? May mắn?
[정민의 어이없는 숨소리]
[문소리]
- [정민의 기가 찬 숨소리] - [사락거리는 소리]
이거 나와 있는 대로 해 주시면 될 거 같아요Chỉ cần làm như trong đây là được.
[간호사] 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
어째 자주 못 보던 표정이네? 잔뜩 화가 난 표정Nét mặt này hiếm thấy nhỉ. Nét mặt giận dữ phẫn nộ.
나 빼고 다들 속 편하게 사는 거 같아Có vẻ trừ anh ra, mọi người đều sống thoải mái thật.
무슨 뜻?Ý anh là sao?
나만 보면 괜찮다고 위로하는데Họ cứ an ủi anh rằng không sao cả.
아주 그 괜찮다는 소리에 내가 노이로제가 걸릴 지경이야Nhưng càng nghe lại càng muốn phát điên.
[정민] 도대체 누가 괜찮다는 거야?Sao có thể không sao được chứ?
지들만 괜찮으면 다야? 그리고Vì họ thấy không sao à? Vả lại…
괜찮으면 안 되는 거 아니야?anh mà thấy ổn thì đâu có ổn.
나는 당연히 괜찮으면 안 되는 거잖아Rõ ràng anh không được thấy ổn mà.
이래서 내가 너를 좋아해Đây chính là lý do em thích anh.
[소라] 치사하게 자기변명 따위 하지 않고Anh không hèn hạ, cố biện minh cho mình, mà cũng không đắm chìm trong tủi thân.
구차하게 자기 연민에 빠지지도 않고Anh không hèn hạ, cố biện minh cho mình, mà cũng không đắm chìm trong tủi thân.
역지사지가 잘되는 인간Anh rất giỏi hiểu cho người khác.
뭐야?Gì vậy?
따라와Theo em.
[문소리]
[휴대전화 진동음]
- [인호] - [흥미로운 음악]Trời hôm nay đẹp lạ thường. Tự nhiên làm anh nhớ đến em.
아휴, 하, 참Gớm thật.
- [탁 닫는 소리] - [정숙] 씨…
[로맨틱한 음악]
[익살스러운 효과음]
[익살스러운 음악]
[당황한 숨소리]
저것들이 미드를 찍네 미드를 찍어Tụi nó định đóng phim người lớn hay gì?
이야, 이야, MZBạo quá. Bọn trẻ bây giờ…
[놀란 탄성]Trời ạ.
[키보드 조작음]
안녕하세요Xin chào.
어떻게 오셨죠?Anh đến đây có việc gì?
[차분한 음악]
[긴장한 숨소리]
이렇게 해서 실제로 부모님을 찾는 경우가 있습니까?Từng có trường hợp nào tìm được thân nhân bằng cách này chưa?
사실 해외 입양인이Thật ra, trường hợp được nhận nuôi ở nước ngoài có tỷ lệ
친부모를 찾을 확률은 낮은 편이에요Thật ra, trường hợp được nhận nuôi ở nước ngoài có tỷ lệ tìm được bố mẹ ruột khá thấp.
[경찰] 1% 정도?Cỡ một phần trăm thì phải.
아, 부모가 찾으려고 미리 DNA를 등록하면 금방 찾는데Nếu bố mẹ cũng đăng ký ADN để tìm con thì sẽ nhanh có kết quả.
그렇지 않은 경우가 많거든요Nhưng không nhiều trường hợp như vậy.
그렇군요Ra là vậy.
[경찰] 아, 그래도 요즘 홍보가 많이 돼서Nhưng gần đây, việc này cũng được phổ biến rộng rãi.
DNA 등록하고 자녀분들을 찾는 경우가 있어요Có nhiều bậc cha mẹ cũng đăng ký ADN để tìm con.
뉴스에서 가끔 나오잖아요Thời sự cũng đưa tin nhiều mà.
[씁쓸한 웃음]
제가 세상에 쇄골 뼈가 똑 부러져서 입원했잖아요Tôi bị gãy xương đòn nên phải nhập viện.
근데 이 와중에도 여러분이 너무 보고 싶어서Tôi bị gãy xương đòn nên phải nhập viện. Mặc dù vậy, tôi vẫn nhớ các bạn quá,
- [밝은 음악] - 이렇게 라방을 켰지 뭐예요nên quyết định lên sóng hôm nay.
[웃음]
환자복 입어도 이쁘다고요?Tôi mặc đồ bệnh nhân cũng đẹp à?
고마워요Cảm ơn nhé.
아, 맞다! 여러분, 잠시만요Phải rồi, các bạn chờ chút.
[문소리]
- [환자] 어? 쌤! - [정숙] 안녕하세요- Bác sĩ! - Xin chào.
[환자] 아! 쌤, 인사 한번 해 주세요Bác sĩ ơi, chào mọi người đi.
[정숙] 예? 아, 이렇게 움직이시면 안 되는데Cô không nên cử động như vậy đâu.
[환자] 쌤, 인친님들한테 인사 한 번만 해 주세요Cô không nên cử động như vậy đâu. Bác sĩ chào những người theo dõi tôi đi.
[정숙의 놀란 탄성]YÊU BẠN, NA RA! BẠN DỄ THƯƠNG LẮM XIN CHÀO CHÀO BẠN, TỪ MALAYSIA
[정숙] 인친님이 몇 분…XIN CHÀO CHÀO BẠN, TỪ MALAYSIA Cô có bao nhiêu người theo dõi thế?
[환자] 50만 중에 지금 들어오신 분이 한 2천 명?Có khoảng 2.000 trong số 500.000 người đang xem.
[놀라며] 2천 명?Hai nghìn người?
[환자] 아, 우리 쌤도 잠시 준비 좀Chị ấy cũng cần chuẩn bị một chút.
- 우와 - [환자] 쌤, 이거 발라요Bác sĩ, chị thoa cái này đi.
아, 빨리요Mau lên ạ.
- [정숙] 이거요? - 네Mau lên ạ. - Cái này ư? - Vâng.
이렇게Như thế này.
- 네, 됐어요? [웃음] - [환자의 호응]- Như vậy à? - Vâng. - Được chưa? - Rồi ạ.
[정숙] 자, 이제 진료할까요?- Bây giờ tôi khám cho cô nhé? - Tạm biệt.
[환자] 안녕- Bây giờ tôi khám cho cô nhé? - Tạm biệt.
- [정숙] 안녕 - [환자의 웃음]Tạm biệt mọi người. Tôi là Cha Jeong Suk.
여러분, 안녕, 저 차정숙입니다Tạm biệt mọi người. Tôi là Cha Jeong Suk.
[환자] 여러분 제 주치의 쌤 미인이시죠?Các bạn ơi, bác sĩ của tôi đẹp thật nhỉ? Da chị ấy căng mướt lắm.
피부도 완전 촉촉한 꿀피부 쌤, 짱Các bạn ơi, bác sĩ của tôi đẹp thật nhỉ? Da chị ấy căng mướt lắm. - Bác sĩ là nhất. - Cảm ơn mọi người.
감사합니다, 여러분- Bác sĩ là nhất. - Cảm ơn mọi người.
[정숙의 힘주는 소리] 죄송한데요 지금 진료받으셔야 되고Xin lỗi, tôi phải khám cho cô rồi.
- 움직이시면 안 돼요, 누우세요 - [경쾌한 음악]Đừng cử động nữa, nằm xuống nhé.
[환자] 갱년기요?Mãn kinh?
밤에 마누라하고 그…Tôi đến khám vì không thể hành sự với vợ,
중요한 일이 잘 안돼 가지고 병원에 왔는데, 갱년기라니Tôi đến khám vì không thể hành sự với vợ, mà cô bảo tôi mãn kinh là sao?
그거 여자들한테나 오는 거 아니에요?Không phải chỉ phụ nữ mới vậy à?
아니에요Không đâu.
남성 호르몬인 테스토스테론이 감소하면서Khi hormone nam là testosterone giảm xuống,
[정숙] 지금 환자분이 겪고 있는 증상 포함해서anh sẽ có các triệu chứng tương tự mãn kinh ở nữ,
여성 갱년기랑 비슷한 증상이 있을 수 있는데bao gồm triệu chứng mà anh đang gặp phải.
쉽게 남성 갱년기라고 해요Nói đơn giản, đó gọi là mãn dục nam.
일단 호르몬 부족 문제인지 확인해야 되니까Chúng tôi cần kiểm tra xem anh có bị suy giảm hormone không, nên anh xét nghiệm máu nhé.
혈액 검사 할게요nên anh xét nghiệm máu nhé.
[환자] 거참 남사스럽고 기분 요상하네Thật tình. Cảm giác cứ lạ lạ, ngượng ngượng sao ấy.
[정숙] 에이, 그러실 거 없어요Ôi, anh không cần thấy vậy đâu.
저희 남편도 요즘 막 탈모도 오고 오십견도 오고 막Chồng tôi dạo này cũng bị rụng tóc và viêm dính bao khớp vai.
기분도 왔다 갔다 하고 그런가 보더라고요Chồng tôi dạo này cũng bị rụng tóc và viêm dính bao khớp vai. Tính khí cũng thất thường lắm.
밤일은 또 어떨지 모르겠지만Nhưng không biết chuyện giường chiếu thì thế nào.
죄송해요, 제가 딴생각을…Xin lỗi, tôi bị phân tâm rồi.
[환자가 웃으며] 아닙니다Xin lỗi, tôi bị phân tâm rồi. Không sao.
선생님 남편분도 그렇다니 좀 위안이 됩니다Nghe chồng bác sĩ cũng bị vậy, tôi thấy an ủi lắm.
[웃으며] 그렇죠? 다 똑같아요Phải không? Ai cũng như ai mà.
- 혈액 검사 할게요 - [환자] 예, 예- Ta xét nghiệm máu nhé? - Vâng.
[의사] 경찰들이 길에 쓰러져 있는 환자를 발견해서 왔는데요Cảnh sát phát hiện ông ấy bất tỉnh trên đường.
술 냄새도 나고 하이진도 안 좋고요Người toàn mùi rượu và cũng không được vệ sinh lắm.
혈당 650에 애사이트도 차 있고Người toàn mùi rượu và cũng không được vệ sinh lắm. Đường huyết 650 và trong bụng chứa đầy chất lỏng.
알콜릭에 LC, DM도 있는 거 같은데Đường huyết 650 và trong bụng chứa đầy chất lỏng. Hình như ông ấy nghiện rượu, còn bị xơ gan và tiểu đường
조절을 안 해서 DKA 온 것 같아요mà không kiểm soát được nên bị nhiễm toan ceton.
혹시 가정 의학과에 협진 내면 입원 가능할까요?Nếu tham khảo ý kiến Khoa Y học Gia đình thì có thể nhập viện không?
저희 과보다는 소화기나 내분비 컨설트 내는 게 낫지 않아요?Tham khảo Khoa Tiêu hóa hoặc Khoa Nội tiết sẽ tốt hơn chứ nhỉ?
[의사] 아휴
교수님이랑 전공의 휴가 기간이라 더 이상 환자 받기 힘들대요Giáo sư và bác sĩ nội trú đang nghỉ phép nên không thể nhận thêm bệnh nhân.
타 과 어레인지해 달라고 앤서 와서요Họ bảo hỏi ý các khoa khác.
쓰읍, 네, 협진 주세요Vâng, cứ yêu cầu tư vấn đi. Tôi sẽ báo cho giáo sư.
교수님께 노티드릴게요Vâng, cứ yêu cầu tư vấn đi. Tôi sẽ báo cho giáo sư.
[의사] 예Vâng.
[정숙] 아, 그리고 사회 복지 팀 협진도 필요하겠죠?Cũng cần tham khảo ý kiến của đội phúc lợi xã hội nhỉ?
역시, 감사합니다Chị tuyệt quá. Cảm ơn chị ạ.
아닙니다Cảm ơn chị ạ. Không có chi ạ.
[환자의 기침]
환자분, 정신 드세요?Bệnh nhân, anh tỉnh rồi ạ?
- [환자] 여기 어디요? - 여기 병원이에요Đây là đâu vậy? Đây là bệnh viện.
- [환자의 헛기침] - 어디가 제일 불편하세요?Anh đau ở đâu nhất?
[멀리 자동차 경적]
[센터장] 보호사님은 일주일에 이틀인데Một tuần bác chỉ làm hai ngày. Vậy mà vẫn khó cho bác ạ?
그렇게 힘드셔요?Một tuần bác chỉ làm hai ngày. Vậy mà vẫn khó cho bác ạ?
보호사님이 어르신들한테 인기가 얼마나 좋은데Các ông các bà rất quý bác mà.
아깝다Tiếc quá.
할 수 있으면 내가 하지Nếu làm được thì tôi đã làm.
[덕례] 근데 몸이 너무 안 좋은 걸 어떡해Nhưng sức khỏe không cho phép thì biết làm sao được?
용돈벌이 잘하셨는데 관두면 당장 아쉽잖아요Bác đã kiếm được kha khá tiền tiêu vặt mà. Giờ mà nghỉ là sẽ tiếc lắm đấy.
연금도 조금 나오고Tôi cũng nhận được chút lương hưu,
우리 딸 취직해서 용돈도 줘요Tôi cũng nhận được chút lương hưu, và con gái bắt đầu đi làm nên có cho tôi tiền tiêu vặt.
아, 그럼Vậy bác có thể đăng ký bảo hiểm y tế dưới tên con gái bác.
건강 보험은 따님 밑으로 들어가시면 되겠네요Vậy bác có thể đăng ký bảo hiểm y tế dưới tên con gái bác.
그렇네Phải rồi nhỉ!
[휴대전화 진동음]
어, 엄마Mẹ ạ.
[채윤] 저 아줌마 요즘 일 귀신이 붙었나Bà cô đó dạo này bị ám ảnh với công việc hay sao ấy.
왜 이렇게 오버해서 열심이고 오버해서 친절해?Bà cô đó dạo này bị ám ảnh với công việc hay sao ấy. Sao cứ làm việc hăng hái và thân thiện quá mức thế?
우리랑 비교되게Thành ra mình bị so bì.
[도겸] 그러게 요즘 뭐 좋은 일 있으신가?Phải đấy, hay là dạo này chị ấy có chuyện gì vui nhỉ?
쓰읍, 그래도 너무 무리하시는 거 아닌지 걱정이네Phải đấy, hay là dạo này chị ấy có chuyện gì vui nhỉ? Dù vậy tôi vẫn lo chị ấy sẽ bị quá sức.
[덕례] 응, 다른 게 아니고À, cũng không có gì đâu.
나 그, 요양 보호사 하던 거Mẹ định thôi việc chăm sóc điều dưỡng.
그거 이번에 그만하려고 그래Mẹ định thôi việc chăm sóc điều dưỡng.
[정숙] 정말? 잘했네, 잘했어Thật à? Mẹ nghĩ đúng đấy!
으유, 치Đúng thật là.
내가 그렇게 그만두라고 난리를 칠 때는Lúc con nằng nặc bắt mẹ nghỉ thì mẹ chẳng chịu nghe.
꿈쩍도 안 하시더니Lúc con nằng nặc bắt mẹ nghỉ thì mẹ chẳng chịu nghe.
갑자기 마음이 변했수?Tự nhiên mẹ lại đổi ý à?
[정숙의 웃음]
엄마, 요즘 어디 아파?Mẹ này, dạo này mẹ không khỏe à?
아니야Đâu có, tại mẹ muốn tìm vài sở thích để chơi thôi.
나도 취미 생활 좀 하려고 그런다Đâu có, tại mẹ muốn tìm vài sở thích để chơi thôi.
[덕례] 그림도 배우고Mẹ muốn học vẽ và cả cái gì ấy nhỉ? À, học thổi harmonica nữa.
그, 뭐냐 하모니카도 배우러 다니고Mẹ muốn học vẽ và cả cái gì ấy nhỉ? À, học thổi harmonica nữa.
그게 아닌 거 같은데?Hình như đâu phải vậy.
아이고, 됐어 여러 소리 할 거 없고Ôi trời, thôi đi. Không cần nói nhiều đâu.
그, 너 이제 직장 다니니까Giờ con đi làm rồi
나 니 밑으로 건강 보험 들어가도 되지?thì mẹ có thể đăng ký bảo hiểm y tế dưới tên con không?
아, 맞다, 아, 맞아Đúng rồi! Phải đấy.
내가 왜 그걸 생각 못 했지?Sao con không nghĩ ra nhỉ?
잘됐다, 얘, 한걱정 덜었어Tốt quá. Được vậy thì mẹ đỡ lo.
[정숙] 엄마 어깨 아직도 안 나았어?Mẹ này. Vai mẹ vẫn đau à?
많이 안 좋아?Có đau nhiều không?
[덕례] 늙어서 그래, 늙어서Mẹ già nên mới thế.
안 그래도 지금Có người bảo mẹ thử bấm huyệt nên mẹ đang trên đường đi tới đó.
누가 지압 좀 받아 보라고 해서 거기 가려는 참이야Có người bảo mẹ thử bấm huyệt nên mẹ đang trên đường đi tới đó.
[덕례] 이러다 저러다 낫겠지, 뭐Thử cách này cách kia chắc sẽ khỏe lại thôi.
- [잔잔한 음악] - [덕례의 옅은 웃음]
[휴대전화 진동음]BỐ JUNG MIN
[기가 찬 숨소리]EM NGỦ CHƯA?
[흥미로운 음악]EM NGỦ CHƯA?
지금 뭐 하자는 거야?Anh ta định làm cái quái gì thế?
[한숨]VÌ EM NHƯ MUỐI CỦA CUỘC ĐỜI ANH…
[도어 록 작동음]
[깊은 한숨]
[탄식]
소금빵으로 될 일이 아니야Mỗi bánh bơ muối thì chả xi nhê gì.
약해Chưa đủ đô.
[띵 울리는 효과음]
[흥미로운 음악]
- [무거운 음악] - [덕례] 아유Trời ơi.
아유Trời ơi.
[덕례의 힘겨운 신음]
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
엄마Mẹ ơi.
엄마 어디 갔나?Mẹ đi đâu rồi à?
엄마Mẹ.
엄마, 자?Mẹ, mẹ ngủ rồi à?
아유Ôi trời.
[툭 놓는 소리]
- [정숙] 엄마, 엄마, 어디 아파? - [힘겹게] 어?Mẹ. Mẹ, mẹ bị ốm à?
엄마, 왜 그래, 어?Có chuyện gì vậy?
아유, 됐어, 수선 떨지 마Trời ạ, thôi được rồi. Con đừng nhặng xị lên thế.
[놀란 숨소리] 되긴 뭐가 돼 움직이지도 못하면서Được cái gì mà được. Mẹ không động đậy nổi kìa.
얼른 병원 가자, 어?Mau đi bệnh viện thôi.
낮에 지압을 받았는데 너무 세게 받았나 봐Buổi chiều mẹ đi bấm huyệt, nhưng chắc họ bấm mạnh quá.
진통제 먹었으니까 나아지겠지Mẹ uống thuốc giảm đau rồi, chắc sẽ đỡ thôi.
- [정숙의 속상한 숨소리] - 아휴
[덕례] 병원마다 말이 다 달라Mỗi bệnh viện người ta đều nói một khác.
근육 풀어 주는 주사 스테로이드 주사Tiêm giãn cơ. Tiêm steroid.
주사란 주사는 다 맞아 보고Mẹ tiêm tế đủ thứ hết rồi.
침도 맞아 보고 지압도 받아 보고 다 했는데Mẹ cũng đi châm cứu và bấm huyệt. Cái gì làm được thì cũng đã làm.
아무 소용이 없어Nhưng chẳng có kết quả gì.
진통제나 먹으면 조금 살 만하고Nếu uống thuốc giảm đau thì thấy đỡ hơn một chút.
괜찮다 싶어서 끊어 보면 또 아파서 잠을 못 자겠고Thấy đỡ rồi thì mẹ dừng uống. Nhưng rồi lại đau đến không ngủ được.
[정숙의 한숨]
[정숙] 엄마 살도 많이 빠졌네Mẹ còn sụt cân nhiều nữa đấy.
잠을 못 자니까 입맛도 없고Không ngủ được nên cũng chẳng thèm ăn.
그러니 저절로 빠졌지Nên nó tự động sụt cân.
[정숙의 속상한 숨소리]
[정숙] 내가 정신이 없어서 엄마 아픈 줄도 모르고Cũng tại con bận rộn quá. Đến nỗi không biết mẹ bị ốm.
나한테 말 좀 하지 그랬어Đáng lẽ mẹ nên nói với con chứ!
[덕례] 너 신경 쓸까 봐 그랬지 안 그래도 바쁜데Mẹ sợ con lại lo. Con cũng bận nhiều việc mà.
[정숙의 한숨]Mẹ sợ con lại lo. Con cũng bận nhiều việc mà.
근데Nhưng mà…
너 또 말도 없이 여기는 왜 왔어?sao tự nhiên tới mà không báo trước?
무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
무슨 일이 있어, 그냥 와 본 거야Chuyện gì mà chuyện. Con tới xem thử thôi.
그냥 와 보기는Thử cái gì mà thử.
[덕례] 너 지난번 밤중에 불쑥 왔을 때도 좀 이상했어Lần trước con đột nhiên đến giữa đêm hôm là mẹ đã thấy lạ rồi.
정말 무슨 일 있는 거 아니야?Có thật là không có chuyện gì không?
아이, 무슨 일이 있어 일이 있기는Có chuyện gì được chứ?
엄마 아픈 거나 신경 써Mẹ lo cho cái vai đau của mẹ đi.
[정숙] 내일 당장 우리 병원으로 가Mai tới bệnh viện của con đi.
안 간다고만 해 봐, 아주Mẹ thử bảo không đến xem.
[정숙의 한숨]
- [무거운 음악] - 아휴
[정숙의 속상한 숨소리]
[의사] 오덕례 환자Bệnh nhân Oh Deok Rye.
수프라스피나투스 파셜 시크니스 테어가 있긴 한데Bà có vết rách bán phần gân cơ trên gai.
수술할 정도는 아니고Nhưng không đến mức phải phẫu thuật.
인젝션하면 좋아질 거 같은데Nhưng không đến mức phải phẫu thuật. Tiêm vào thì có thể sẽ tốt hơn.
안 아픈 곳이 없다고 하시는데Bà nói đau nhức khắp cả người,
전신을 다 찍을 수 있는 것도 아니고nhưng chúng tôi không thể kiểm tra toàn bộ cơ thể.
초음파로 다른 관절들도 봤는데 큰 이상은 없었어요Tôi đã siêu âm để kiểm tra các khớp, nhưng không có vấn đề gì.
BDI 점수도 30점 정도고요Điểm trên thang đánh giá trầm cảm là 30.
면담상 만성 통증으로 인해서 심한 우울 상태예요Kết quả tư vấn cho thấy bác bị trầm cảm nặng do đau mãn tính.
엄마Mẹ ơi.
[정숙] 뭐 해?Mẹ làm gì thế?
- [덕례] 그냥 앉아 있지, 뭐 - [정숙의 옅은 웃음]Chỉ ngồi thôi chứ làm gì.
내가 딸 덕에 호강한다Nhờ con gái mà mẹ được ở phòng xa hoa quá.
아유, 병원에 입원한 게 뭔 호강이야, 호강은Nhập viện thì có gì đâu mà xa hoa?
그래도 니 덕에 1인실에서 이렇게 편하게 있잖아Dù vậy cũng nhờ con mà mẹ thoải mái ở phòng bệnh riêng thế này.
[덕례] 간호사들도Các y tá cũng có vẻ thân thiện hơn với mẹ vì mẹ là mẹ con
내가 니 엄마고 서 서방 장모라고Các y tá cũng có vẻ thân thiện hơn với mẹ vì mẹ là mẹ con
더 친절하게 하는 거 같아và là mẹ vợ In Ho.
아니거든? 우리 과 간호사 쌤들 원래 친절해Không phải thế đâu. Y tá khoa con vốn rất thân thiện.
[덕례의 웃음]
- [인호] 장모님 - [덕례] 아이고, 서 서방Mẹ ơi! Con rể, sao con lại tới đây?
여기까지 어쩐 일이야?Con rể, sao con lại tới đây?
[인호] 장모님이 입원하셨는데 당연히 와 봐야죠Mẹ nhập viện thì đương nhiên con phải tới rồi.
[익살스러운 효과음]Mẹ nhập viện thì đương nhiên con phải tới rồi.
[덕례의 당황한 웃음]
- 장모님 - [덕례] 아유Mẹ ơi… Ôi, tay con lạnh quá.
[인호] 아유, 제 손이 너무 차네요Mẹ ơi… Ôi, tay con lạnh quá.
장모님, 이제 아무 걱정 하지 마십시오Mẹ, mẹ đừng có lo gì cả.
제가 동료 교수들 총동원해서라도 꼭 낫게 해 드리겠습니다Con sẽ gọi tất cả giáo sư đồng nghiệp để chữa khỏi cho mẹ.
[어색하게 웃으며] 응 그래, 고마워Ừ, được rồi. Cảm ơn con.
[인호의 웃음]
[인호] 아니, 우리 장모님이 입원을 하셔서 말이야Mẹ vợ tôi vừa nhập viện.
부탁 좀 하자Cho tôi nhờ chút đi.
어, 그래 보고 바로 연락 좀 해 줘, 고맙다Xem rồi gọi lại ngay nhé. Cảm ơn cậu.
- [통화 종료음] - [인호의 안도하는 숨소리]
통증 의학과 양우석 교수가 내 친구거든Anh là bạn của Giáo sư Yang U Seok Khoa Giảm đau.
그 친구 아주 유능해Cậu ấy giỏi lắm.
바로 연락 준다고 했으니까 기다려 보자고Cậu ấy sẽ gọi lại ngay, nên đợi chút đi.
[정숙] 그래Được rồi.
고마워Cảm ơn.
[인호가 웃으며] 고맙긴, 무슨Cảm ơn gì chứ.
아…
장모님께는 뭐Em vẫn chưa nói gì
별말씀 안 드렸지?với mẹ vợ đúng không?
무슨 별말씀?Nói gì chứ?
우리 이혼한다는 별말씀?Nói chuyện chúng ta ly hôn à?
[인호] 말 좀 조심해Em nói nhỏ tiếng thôi.
[기가 찬 소리]
처음엔 우리 결혼한 거 알려지면Lúc đầu thì anh sợ người ta biết chuyện chúng ta đã kết hôn như sợ ma.
하늘이 두 쪽이라도 날 것처럼 굴더니만Lúc đầu thì anh sợ người ta biết chuyện chúng ta đã kết hôn như sợ ma.
[정숙] 왜 갑자기 이렇게 사방이 보이는 데서 얘기를 하재?Sao giờ lại muốn nói chuyện ở nơi mà mọi người có thể nhìn thấy?
서로 이혼 얘기까지 오고 간 마당에Chúng ta sắp ly hôn rồi mà.
말은 바로 해야지 무슨 이혼 얘기가 오고 가?Em nói cho đúng vào, chúng ta có ly hôn đâu.
이혼 얘기는 오기만 했지 나는 보낸 적이 없어Em nói cho đúng vào, chúng ta có ly hôn đâu. Chỉ có em muốn thôi chứ anh chưa từng đồng ý.
[정숙] 됐고, 당분간 엄마한테 우리 일 티 내지 마Thôi đi. Tạm thời đừng để mẹ biết chuyện của hai chúng ta.
당연하지, 내가Đương nhiên rồi. Anh sẽ…
내가 이제 장모님께도 잘할게, 여보Anh sẽ đối xử tốt với mẹ vợ.
착각하지 마Đừng có tưởng bở.
[정숙] 이혼을 안 하겠다는 게 아니라Không phải em không ly hôn với anh.
잠시 보류하겠다는 거야Chỉ là hoãn lại một thời gian.
[인호] 그래, 알았어, 알았어 알았어, 알았어Được rồi.
근데 뭐 안 왔나?Nhưng mà… em chưa nhận được gì à?
내가 당신네 과 의국에 뭐 좀 이렇게 보냈는데Anh đã gửi đến văn phòng khoa em một thứ mà.
뭐? 또, 뭐Cái gì? Lại cái gì nữa?
뭐, 소금빵 보냈어?Lại cái gì nữa? Anh gửi bánh bơ muối à?
[헛웃음]
훨씬 좋은 거Tuyệt hơn bánh nhiều.
[익살스러운 음악]
[기가 찬 숨소리]
[한숨]
[인호] 정숙아Jeong Suk ơi, trước đây em đã nhờ anh cho em cùng đứng tên nhà mình,
예전에 우리 집 공동 명의로 해 달라는 부탁Jeong Suk ơi, trước đây em đã nhờ anh cho em cùng đứng tên nhà mình,
- 못 들어줘서 정말 미안해 - [한숨]anh thật sự xin lỗi vì đã không làm thế.
늦었지만 지금이라도 바로잡을게Dù đã muộn nhưng anh muốn sửa chữa lại lỗi lầm này.
결혼하고 10년 지나면Chúng ta đã kết hôn hơn mười năm nên sẽ phải đóng nhiều tiền thuế hơn,
- 세금도 더 많이 내야 하지만 - [어이없는 웃음]nên sẽ phải đóng nhiều tiền thuế hơn,
그 정도는 당신을 위해서 감수할 생각이야nhưng vì em, anh sẽ chấp nhận điều này.
PS. 당신은 인감이랑 신분증만 준비해Tái bút, em chỉ cần chuẩn bị con dấu và chứng minh thư.
[부스럭거리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[강조되는 효과음]
[정숙] 나 공동 명의 안 해 줘도 돼Em không cần cùng đứng tên.
세금도 많이 나온다며Phải đóng thuế nhiều hơn mà.
돈 아껴Tiết kiệm tiền đi.
정말 끝까지 이럴 거야?Em định làm thế tới cùng à?
남편 성의를 이렇게 무시하나?- Em coi thường tấm chân tình của anh? - Anh Seo In Ho.
[정숙] 서인호 씨- Em coi thường tấm chân tình của anh? - Anh Seo In Ho.
이미 늦었다고Quá muộn rồi.
- [문소리] - [한숨]
[흥미로운 음악]
[한숨]
[TV 속 배우1] 돈 좀 빌립시다Đi vay ít tiền đi.
[익살스러운 효과음이 흘러나온다]Đi vay ít tiền đi.
그럼 그 집 재산은 다 어떻게 했대?Vậy tài sản của ông bố thì sao?
승희는 못 받았대?Nó không được hưởng gì à?
잘은 모르지만Con cũng không rõ,
아버지가 유언을 안 남기셔서 반씩 나눠 가졌을 거예요, 오빠랑nhưng bố cô ấy không có di chúc, nên chắc sẽ chia đôi với anh trai.
반? 그 집 재산이 얼마나 되는데?nên chắc sẽ chia đôi với anh trai. Chia đôi? Tổng tài sản nhà đó là bao nhiêu?
[인호] 잘은 모르지만 한…Con không rõ lắm, nhưng chắc là…
- 천억 되지 않겠어요? - [울리는 말소리]khoảng 100 tỷ won?
[인호] 천억 되지 않겠어요?Khoảng 100 tỷ won?
천억 되지 않겠어요?Khoảng 100 tỷ won?
- 천억… - [탄식]Khoảng 100 tỷ won…
[TV 속 배우2] 또 돈을 달라고?
[애심의 한숨] 내가 이러면 죄받지Làm vậy là sẽ bị nghiệp quật.
멀쩡한 며느리 놔두고 돈 많다고 그 자리를 내줄 순 없는 거야Không thể đá dâu hiền dâu thảo rồi rước cô ta về chỉ vì ham tiền.
- [계속되는 TV 소리] - 아휴, 천억 소리 들었더니 그냥Cũng tại cái câu 100 tỷ đó.
아휴, 정신이 하나도 없네Cũng tại cái câu 100 tỷ đó. Ôi trời, rối hết cả đầu óc.
[휴대전화 진동음]
어, 그래 니가 이 시간에 웬일이니?Alô? Sao lại gọi vào giờ này?
아, 어머님Mẹ ơi,
장모님 저희 병원에 입원해 계신 거 알고 계세요?mẹ biết mẹ vợ đang nhập viện ở bệnh viện của con không?
사부인이?Bà thông gia sao?
[애심이 살짝 웃는다]Lúc tâm trạng không vui, người ta thường thèm đồ ngọt mà, bà nhỉ?
[애심] 왜, 기분이 안 좋을 때는 달달한 게 당기잖아요Lúc tâm trạng không vui, người ta thường thèm đồ ngọt mà, bà nhỉ?
그럴 때 하나씩 꺼내 드시라고 종류별로 사 왔어요Tôi mua đủ hết các loại để bà ăn những lúc như thế.
예, 먹기도 아깝게 이쁘네요Vâng. Đẹp đến nỗi không nỡ ăn mất.
잘 먹을게요Cảm ơn bà.
얼굴이 많이 안되셨어요Nhìn bà xanh xao thật đấy.
[애심] 아직 원인을 못 찾았다면서요?Chưa tìm được nguyên nhân nhỉ?
뭐, 큰 병원에 왔으니 반은 고쳤다고 생각해요Đến bệnh viện lớn rồi nên tôi coi như đã chữa được một nửa.
[애심] 아휴, 그럼요Chao ôi, đương nhiên rồi.
우리 서 교수가 아주 백방으로 알아보고 있어요Chao ôi, đương nhiên rồi. Con trai tôi đang cố gắng hết sức đấy.
저한테도 저희 장모 입원했다고 얼마나 걱정을 했게요Con trai tôi đang cố gắng hết sức đấy. Nghe tin bà nhập viện là nó lo sốt vó cả lên.
[애심이 살짝 웃는다]Nghe tin bà nhập viện là nó lo sốt vó cả lên.
우리 서 교수가 표현은 안 해도 속이 참 깊은 사람이에요Thằng bé không thể hiện ra thôi chứ tấm lòng nó sâu sắc lắm.
사부인도 아시죠?Bà cũng biết phải không?
[떨떠름한 웃음]
Vâng.
[애심] 아휴
내가 전생에 무슨 죄를 지었는지, 원Kiếp trước mình phạm tội gì không biết?
심란하다, 심란해Phiền lòng thật chứ.
[놀라며] 어머Ôi trời.
[감탄하며] 아휴 사진이 잘 나왔네Ăn ảnh ghê chưa kìa.
[카메라 셔터음]
아유, 뉘 집 아들이야?Ôi, con trai tôi.
[카메라 셔터음]
어머나, 세상에, 이게 누구야?Trời đất ơi. Ai đây này.
- [애심의 웃음] - [승희] 안녕하세요Cháu chào bác.
[종권이 웃으며] 아는 분이신가?Cháu chào bác. Cô biết bác ấy à?
[승희] 아, 네Vâng.
- 먼저 들어가세요, 과장님 - [종권] 그래요Trưởng khoa vào trước đi ạ. - Ừ. - Xin chào.
[애심] 네, 네 [옅은 웃음]- Ừ. - Xin chào. Chào anh.
아이고, 세상에 이렇게 우연히 마주치네Ôi chao, không ngờ lại gặp cô
이 큰 병원에서 설마 했는데ở bệnh viện lớn này.
[승희의 어색한 웃음]
병원엔 무슨 일로?Bác đến có chuyện gì ạ?
아, 우리 사…Bà thông…
아는 사람이 입원해서 병문안차Tôi đi thăm người quen đang nhập viện.
[애심] 아휴, 그간 잘 지냈어?Cô có khỏe không?
지난번에 그렇게 헤어지고 얼마나 마음이 안 좋았나 몰라Lần trước chia tay cô như vậy, lòng tôi thấy bứt rứt lắm.
Vâng.
그럼 볼일 보고 들어가세요Vậy xong việc thì bác về nhà cẩn thận nhé.
어? 어, 어Ừ.
- [인호] 천억 되지 않겠어요? - [울리는 말소리]Khoảng 100 tỷ won?
천억 되지 않겠어요?Khoảng 100 tỷ won?
천억…Khoảng 100 tỷ…
- [이랑] 할머니 - [애심] 어? 어- Bà ơi. - Ừ.
[이랑] 뭘 그렇게 보세요?Bà nhìn gì thế?
어, 어, 아니야Không có gì.
[애심] 아니, 근데 이랑이 니가 여기 웬일이야?Nhưng sao cháu lại ở đây?
외할머니 입원하셨다고 해서요Cháu nghe nói bà ngoại đang nhập viện.
할머니도 병문안 오신 거예요?Bà cũng đến để thăm ạ?
어, 어, 나는 왔다 가는 길이야Ừ, bà mới vừa thăm xong.
가서 할머니 잘 위로해 드려, 응?Vào đó an ủi bà cháu đi, nhé?
- [이랑] 네 - [엘리베이터 알림음]Vâng.
- 그럼 이따 집에서 봬요 - [애심] 응- Vậy lát gặp lại bà ở nhà ạ. - Ừ.
치, 다들 지 외할미한테는 아주 끔찍하구먼Mấy đứa tận tâm với bà ngoại của chúng quá đi.
아휴, 의미 없다, 의미 없어Than ôi, tất cả đều vô nghĩa.
[통화 연결음]
어, 서 교수Ừ, Giáo sư Seo.
어, 나 지금 병원 왔는데 잠깐 시간 있어?Mẹ giờ đang ở bệnh viện. Con có rảnh không?
[애심] 얼굴도 참하고 세련되고 이지적이고Con bé trông thật xinh đẹp, tinh tế và thông minh.
아까워서 혼났다, 내가Tiếc đứt ruột luôn mà.
승희한테 뭐 하러 알은척을 하세요?Tiếc đứt ruột luôn mà. Dù là tình cờ gặp đi nữa thì mẹ tỏ ra quen biết cô ấy làm gì?
아무리 우연히 만났어도 그렇지Dù là tình cờ gặp đi nữa thì mẹ tỏ ra quen biết cô ấy làm gì?
못 먹는 감 찔러나 봤다, 왜?Biết không có cửa nên mẹ thử đại đấy.
[한숨]
[인호] 그나저나 괜히Mà mẹ không đến chọc tức mẹ vợ con rồi đi đấy chứ?
장모님 속 뒤집어 놓고 그러신 건 아니죠?Mà mẹ không đến chọc tức mẹ vợ con rồi đi đấy chứ?
백화점 가서 비싼 간식까지 사 들고 왔는데, 무슨 소리야?Mẹ đến tận trung tâm thương mại để mua bánh đắt tiền biếu bà ấy đấy.
잘하셨어요 앞으로도 쭉 그렇게 좀 해 주세요Mẹ làm tốt lắm. Cứ tiếp tục phát huy nhé.
아휴, 너나 잘해, 너나Thôi, lo cho cái thân con đi.
[애심] 너, 너희 장모 식사 대접한 게 언제니?Lần cuối con mời mẹ vợ ăn cơm là khi nào?
아휴, 아휴, 아휴
당장 오늘 저녁이라도 자리 만들어Tối nay mời bà ấy ngay đi.
오늘 저녁이요?Tối nay?
[애심] 어, 예약은 내가 해 놓을게Ừ, mẹ sẽ đặt bàn.
용돈도 좀 두둑이 내놓고Biếu bà ấy kha khá tiền tiêu vặt vào!
[걱정스러운 한숨]
정민 엄마한테 너무 속 보일 거 같은데Vậy thì Jeong Suk sẽ biết ngay ý đồ của con.
[애심이 버럭 하며] 지금 그…Việc đó…
[한숨] 그게 문제야?Việc đó giờ là vấn đề à?
천억도 날리고 조강지처도 날릴 판인데?Con sắp sửa mất 100 tỷ và mất luôn vợ rồi đấy.
[달려오는 발소리]Con sắp sửa mất 100 tỷ và mất luôn vợ rồi đấy.
- [정민] 아, 아… - [애심] 어, 어, 정민아- Bố ơi. - Jung Min đấy à.
어, 할미 보러 온 거야?Cháu đến gặp bà hả?
[정민] 아, 할머니 아니, 그게 아니고À, không phải vậy đâu bà.
아버지, 그거 들으셨어요?Bố nghe chuyện chưa?
왜, 뭔 일 있어?Sao vậy? Có chuyện gì à?
- 외할머니 담당 교수님이요 - [인호] 응Giáo sư chủ trị cho bà ngoại. - Ừ. - Đó là…
- [정민] 그… - [애심] '그'?- Ừ. - Đó là… Là ai?
최, 최승희 교수님이세요Là Giáo sư Choi Seung Hi.
[익살스러운 효과음]
[긴장되는 음악]
[날카로운 효과음]
[사람들의 웃음]
[종권] 차 선생 왔구먼Bác sĩ Cha tới rồi.
그동안 걱정 많이 했지?Thời gian qua chắc cô lo lắng lắm.
이제 최 교수가 차 선생 모친을 맡게 됐으니까Giờ Giáo sư Choi sẽ chăm sóc cho mẹ cô nên cô cứ yên tâm đi nhé.
마음 푹 놔Giờ Giáo sư Choi sẽ chăm sóc cho mẹ cô nên cô cứ yên tâm đi nhé.
[덕례] 저, 과장님이Trưởng khoa nói là
내가 가정 의학과로 오는 게 좋겠다고 하시네sẽ tốt hơn nếu mẹ chuyển sang Khoa Y học Gia đình.
이렇게 실력 있고 훌륭하신 교수님도 연결해 주시고Lại còn giới thiệu cho mẹ một giáo sư giỏi giang và tài năng nữa.
[종권의 웃음]
이렇게 또 뵙네요Ta lại có duyên gặp nhau rồi.
- 우리 딸 좀 잘 좀 부탁드려요 - [승희의 옅은 웃음]Mong cô giúp đỡ nhiều cho con gái tôi.
아닙니다, 지금도 잘하고 있어요Không đâu ạ. Cô ấy đang làm rất tốt.
[정숙] 저, 두 분 바쁘실 텐데 얼른 일 보세요Hai người hẳn là bận lắm. Mau quay lại làm việc đi ạ.
[종권] 응
그럼 이제 너무 걱정하지 마시고 진료 잘 받으십시오Từ giờ chị không cần quá lo lắng nữa. - Hãy lo điều trị tốt nhé. - Cảm ơn anh.
[덕례가 웃으며] 예- Hãy lo điều trị tốt nhé. - Cảm ơn anh.
[승희] 또 올게요, 어머니Cháu sẽ quay lại sau ạ.
- [덕례] 예, 예, 고맙습니다 - [종권의 웃음]Vâng, cảm ơn cô.
[휴대전화 진동음]
[한숨]
나 저 의사 알아Mẹ biết cô bác sĩ đó.
[덕례] 지난번 건강 검진 받았을 때도 보고Lần trước đi kiểm tra sức khỏe, mẹ đã gặp cô ấy.
이 병원 정형외과 왔을 때도 우연히 봤잖아Lần trước đi kiểm tra sức khỏe, mẹ đã gặp cô ấy. Mẹ cũng tình cờ gặp cô ấy khi đến Khoa Chỉnh hình.
사람이 참 다정하고 좋아 봬Cô ấy rất tốt và giàu tình cảm.
너도 저런 교수가 되면 좋겠다Mẹ mong con có thể trở thành một giáo sư như cô ấy.
주변에 저런 좋은 스승이 있다는 게 얼마나 다행이냐Thật may mắn khi con có người hướng dẫn tuyệt vời như vậy bên cạnh.
[떨리는 숨소리]Con người ta sẽ thay đổi
사람은 살면서Con người ta sẽ thay đổi
어떤 사람을 만나느냐에 따라서 달라지는 거야tùy thuộc vào người mà họ gặp gỡ.
그럼Đương nhiên rồi.
달라지지Sẽ thay đổi đấy ạ.
180도Thay đổi hoàn toàn.
[정숙] 엄마, 저 사람 말고 다른 좋은 교수들 많이 있어Mẹ này. Ngoài cô ấy ra, còn nhiều giáo sư khác giỏi lắm.
쓰읍, 우리 과장님으로 담당 교수 바꾸면 어떨까?Hay để trưởng khoa của con làm giáo sư chủ trị cho mẹ nhé?
아니, 뜬금없이 담당 교수를 왜 바꿔?Sao tự nhiên lại đổi giáo sư chủ trị cho mẹ?
[한숨]
왜? 저 사람 문제 있어?Sao vậy? Cô ấy có vấn đề gì à?
아니Không.
그런 게 아니고…Không phải vậy.
[한숨]
저 교수Giáo sư đó…
대학 때 정민 아빠 여자 친구였어là bạn gái cũ hồi đại học của bố Jung Min.
[무거운 음악]Cái gì cơ?
뭐?Cái gì cơ?
[통화 연결음]
아휴, 왜 이렇게 안 받아Sao lại không nghe máy?
[승희] 용서를 하는 건 하는 거고Tha thứ là một chuyện,
한 번은 혼나야지, 안 그래?nhưng phải làm một trận cho anh chừa. Không đúng à?
[통화 종료음]
[불안한 숨소리]
[덕례] 아유 [웃음]Ôi trời.
- [정숙] 아휴, 그만 웃어, 엄마 - [잔잔한 음악]Đừng cười nữa mẹ.
아이고, 너도 참 귀엽다Ôi chao, con dễ thương quá đấy.
[덕례] 아, 무슨 언제 적 일을 가지고 그러니Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi còn gì.
그게 아니고…Không phải vậy.
서 서방이 그렇게 좋으냐? 응? 여적 그런 걸로 질투하게?Con thích con rể Seo đến thế à? Nên mới ghen vì mấy chuyện này?
- 밸도 없어, 하여간 [웃음] - [정숙의 한숨]Trời ơi, không còn một miếng giá nào.
[덕례] 아이고Thật là.
[한숨]
[긴장되는 음악]CHOI SEUNG HI
우리 엄마 담당 교수 바꿔 줘 무슨 방법을 쓰든Để giáo sư khác chủ trị cho mẹ tôi đi. Dù phải làm cách nào đi nữa.
내가 왜 그래야 되는데?Sao tôi phải làm thế?
[한숨]
너 설마Lẽ nào cô cố tình nhận khám cho mẹ tôi?
일부러 우리 엄마 맡은 거니?Lẽ nào cô cố tình nhận khám cho mẹ tôi?
마음대로 생각해Muốn nghĩ sao thì tùy.
[정숙] 우리 엄마한테Cô định nói cho mẹ tôi biết mối quan hệ của cô và Seo In Ho à?
너랑 서인호 사이 까발리기라도 하겠다는 거야?Cô định nói cho mẹ tôi biết mối quan hệ của cô và Seo In Ho à?
그래서 니 환자로 우리 엄마 볼모 잡은 거냐고Vậy nên mới lấy mẹ tôi ra làm con tin?
그거야 너 하기 달린 거 아니겠어?Việc đó không phải tùy thuộc vào cô à?
[기막힌 숨소리]
[승희] 니가 어떻게 생각하든 난 관심 없어, 나는Cô nghĩ gì mặc cô. Còn tôi…
내 길 가는 거야sẽ đi đường của tôi.
그러니까 주제넘게 끼어들지 마, 알았어?Nên cô đừng có tự ý xen vào, hiểu chưa?
[분한 숨소리]
[덕례] 우리 정숙이 좀 잘 좀 부탁드려요- Mong anh giúp đỡ Jeong Suk. - Vâng, bác đừng lo.
[로이] 걱정 마십시오- Mong anh giúp đỡ Jeong Suk. - Vâng, bác đừng lo.
엄마Mẹ.
- [정숙이 살짝 웃는다] - [덕례] 어
- [정숙] 교수님 - [덕례] 너 마침 잘 왔다- Giáo sư Kim. - Con đến đúng lúc đấy.
아니, 세상에Trời đất ơi.
너 치료해 주신 교수님Trời đất ơi. Sao con không nói giáo sư điều trị cho con cũng đang ở bệnh viện này?
이 병원에 계시다는 얘기를 왜 안 했어?Sao con không nói giáo sư điều trị cho con cũng đang ở bệnh viện này?
어, 어, 그러니까Ồ, phải rồi nhỉ?
- 왜 안 했지? [어색한 웃음] - [덕례] 아유Sao con chưa nói nhỉ?
그냥, 안 그래도 내가Mẹ cũng áy náy mãi
감사 인사도 못 드리고 너 퇴원하는 바람에vì chưa thể cảm ơn người ta đàng hoàng mà con đã ra viện mất.
내내 마음에 걸렸는데vì chưa thể cảm ơn người ta đàng hoàng mà con đã ra viện mất.
아유, 이렇게 또 인연이 닿네요Không ngờ chúng ta lại có duyên gặp lại.
정말 너무너무 감사합니다, 교수님Thật sự cảm ơn anh, Giáo sư.
별말씀을요 어머님도 빨리 회복하셔야죠Không có gì đâu ạ. Bác cũng mau khỏe đi nhé.
[덕례가 웃으며] 예Cảm ơn anh.
[익살스러운 음악]
장모님!Mẹ vợ!
[웃음]
[덕례] 어Mẹ vợ, sao mẹ lại phải lặn lội ra tận đây?
[인호] 아, 장모님 어떻게 여기까지 나오셨어요Mẹ vợ, sao mẹ lại phải lặn lội ra tận đây?
운동 나오신 거예요?- Mẹ đi tập thể dục ạ? - Ừ,
[덕례] 어 답답해서 조금 걷느라고- Mẹ đi tập thể dục ạ? - Ừ, mẹ bức bối quá nên đi dạo.
[인호의 호응]
[인호] 그렇지 않아도 제가Con cũng đang định đến phòng bệnh để thăm mẹ.
장모님 병실에 찾아가려던 참이었습니다Con cũng đang định đến phòng bệnh để thăm mẹ.
오늘 저녁에 같이 식사하시자고요Con muốn mời mẹ dùng bữa tối nay.
제가 요 앞에 아주 맛있는 갈빗집 예약해 놨거든요Con đã đặt bàn ở nhà hàng sườn ngon ngay đằng trước này.
[덕례] 아유, 나야 좋지만Mẹ thì thích quá rồi,
바쁜 사람들 시간 뺏는 거 아닌가 모르겠네Mẹ thì thích quá rồi, nhưng sợ là lại làm mất thời gian của mấy đứa đang bận bịu.
[인호가 웃으며] 아유, 아니요 아니요, 아니요, 장모님nhưng sợ là lại làm mất thời gian của mấy đứa đang bận bịu. Không đâu ạ, thưa mẹ vợ.
그, 이따가 우리 어머님하고 정민이, 이랑이랑 같이 식사하시죠Vậy lát nữa mẹ đi ăn cùng mẹ con, Jung Min và I Rang nữa nhé.
그 집 고기가 진짜 아주 맛있습니다 [웃음]Thịt ở quán đó ngon hết chỗ nói.
당신도 시간 되지?Em rảnh phải không?
되지Em rảnh.
[어색한 웃음]
[인호] 아유, 교수님 가던 길 가시죠Ôi, Giáo sư Kim. Anh đi làm việc của anh đi.
그래야죠, 그럼 가 보겠습니다Tôi biết mà. Vậy cháu xin phép đi đây.
불편한 거 있으면 언제든 연락 주십시오, 어머님Nếu có gì bất tiện bác cứ gọi cho cháu ạ.
[덕례] 아유, 말씀만이라도 감사해요, 교수님Nghe anh nói vậy thôi là tôi mang ơn lắm rồi, thưa Giáo sư.
[덕례의 옅은 웃음]
[인호가 살짝 웃는다]
[덕례의 옅은 웃음]
[인호] 무슨 운동 하셨어요?- Mẹ tập môn gì vậy? - Mẹ chỉ đi bộ thôi.
[덕례] 응, 그냥 걸었어- Mẹ tập môn gì vậy? - Mẹ chỉ đi bộ thôi.
- [째깍거리는 효과음] - [지글거리는 소리]
[띠링 울리는 효과음]
[비장한 숨소리]
[인호] 이게 왜 이렇게 탔지?Sao cháy đen vậy nhỉ?
내가 시간 정확하게 지켰는데Bố canh thời gian rất chuẩn xác mà.
[정민] 그러게 제가 굽는다…Để con làm…
[인호] 아빠도 잘 구울 수 있어Bố có thể nướng ngon được mà.
장모님, 오늘은 제가 구워 드리겠습니다Mẹ vợ, hôm nay con sẽ nướng cho mẹ.
[덕례] 아이고, 됐어 누가 구우면 어때Được rồi. Ai nướng mà chẳng được.
가족들 다 모여서 같이 먹는 게 중요하지Cả gia đình đoàn tụ như thế này mới là quan trọng.
저기요!- Cô gì ơi. - Bà, để cháu nướng.
[정민] 아, 할머니, 제가 구울게요 주세요, 아버지- Cô gì ơi. - Bà, để cháu nướng. - Bố đưa con đi. - Vậy đi.
- 그럴래? - [정민] 가위도요- Bố đưa con đi. - Vậy đi. Cả kéo nữa.
[애심] 아, 사부인, 많이 드세요Bà thông gia ăn nhiều vào.
여기가 아주 유명한 맛집이에요 [웃음]Bà thông gia ăn nhiều vào. Quán này nổi tiếng lắm đấy.
장모님Mẹ vợ.
제가 그동안 바쁘다는 핑계로 너무 무심했습니다Thời gian qua con cứ mãi lấy cớ bận rộn mà lơ là với mẹ quá.
[인호] 그래서 장모님mà lơ là với mẹ quá. Vậy nên con mới không để ý thấy mẹ bị ốm đến mức này.
이렇게 편찮으실 때까지 눈치도 못 채고Vậy nên con mới không để ý thấy mẹ bị ốm đến mức này.
면목이 없습니다Con thật xấu hổ.
오늘 식사 맛있게 하시고Hôm nay mẹ ăn ngon vào nhé. Từ nay con sẽ đối xử tốt với mẹ.
앞으로는 장모님께 잘하겠습니다Từ nay con sẽ đối xử tốt với mẹ.
[덕례의 어색한 숨소리]
그렇게 말해 줘 고맙네Cảm ơn con đã có lòng như thế.
나는 자네하고 정숙이 잘 살면 그걸로 족해Mẹ chỉ cần con và Jeong Suk sống hạnh phúc bên nhau là đủ rồi.
예, 잘 살겠습니다Vâng, bọn con sẽ sống như vậy.
[인호] 그래서 제가 오늘Vì vậy con đã chuẩn bị một sự kiện đặc biệt
장모님을 위해서 특별한 이벤트를 하나 준비했습니다Vì vậy con đã chuẩn bị một sự kiện đặc biệt dành cho mẹ đấy ạ.
[부스럭거리는 소리]
[인호의 한숨]Gì vậy trời?
[애심] 뭐야?Gì vậy trời?
[흥미로운 음악]
[철커덕 장전하는 효과음]CÓ TIỀN CHỮ HIẾU MỚI TRÒN NUÔI CON THẬT BÕ CÔNG LAO
[덕례] 그게 뭐야?Cái gì thế kia?
[발랄한 효과음]
[총성 효과음]
- [애심] 어머! 어머머머머 - [덕례의 놀란 탄성]- Ôi trời! - Ôi trời. - Trời ơi. - Trời đất.
- 어머, 어머, 어머 - [유쾌한 음악]- Trời ơi. - Trời đất.
- [덕례] 아이고 - [애심] 어머!- Trời ơi. - Ôi trời!
- [정민] 아, 이거… - [덕례] 아이고, 아이고, 아이고- Rơi vào thịt rồi. - Trời ạ!
- [애심] 아유 - [덕례] 아이고- Ôi trời! - Ôi trời!
- 아이고, 아이고 - [애심의 놀란 소리]Thật là!
아이고, 아이고, 아이고, 아이고 아이고, 세상에Trời ơi! Thánh thần thiên địa ơi!
- 어머나 - [애심] 어머, 어머- Ôi trời ơi. - Này!
- 어머, 야, 야 - [정민] 아, 고기 탄다- Ôi trời ơi. - Này! - Thịt cháy mất rồi! - Coi chừng tiền.
[애심] 돈, 돈, 돈, 돈 돈, 돈, 돈, 돈- Thịt cháy mất rồi! - Coi chừng tiền.
[흡족한 웃음]
- [가족들의 한숨] - [이랑] 이게 뭐야?Cái giống gì đây?
- [끼익 멈추는 효과음] - [정민] 아버지Bố à, bắn tiền tứ tung vậy sao được chứ?
- 여기서 그걸 쏘시면 어떡해요 - [익살스러운 음악]Bố à, bắn tiền tứ tung vậy sao được chứ?
아니, 나는 장모님 즐거우시라고…Bố chỉ muốn làm mẹ vợ vui thôi mà. Mấy trò này để về nhà làm đi. Đây là nơi công cộng mà.
[애심] 이런 건 집에서 해야지 여긴 공공장소잖아Mấy trò này để về nhà làm đi. Đây là nơi công cộng mà.
[덕례] 됐어요, 사부인Được rồi, bà thông gia.
서 서방, 감동이네Con rể Seo. Mẹ cảm động lắm.
내 생전에 돈벼락을 다 맞아 보고Sống tới giờ mẹ mới được tắm mưa tiền như vậy.
정말 고마워Sống tới giờ mẹ mới được tắm mưa tiền như vậy. Cảm ơn con nhiều nhé.
[덕례, 인호의 웃음]
[인호] 마음에 드셨다니 다행입니다 [웃음]Mẹ thích thì may quá.
- [덕례] 근데 얼른 돈부터 줍자고 - [인호] 아, 예, 예Nhưng mà mau mau nhặt tiền lại đi. Vâng, để con nhặt.
제, 제, 제가 줍겠습니다Vâng, để con nhặt.
[정민] 아휴 이걸 다 언제 주워, 진짜Biết chừng nào mới nhặt hết đây.
[옅은 웃음]
- [여자] 음, 맛있다 - [웃음소리]Ngon thật đấy.
[의미심장한 음악]
- [박 교수] 자, 맛있게 드세요 - [여자] 네, 네Đây. - Em ăn đi. - Vâng.
- 맛있어요, 드세요 - [박 교수] 그렇지? [웃음]Ngon quá. - Ngon nhỉ? - Anh ăn đi.
[애심] 교수님Giáo sư.
아, 아, 곽 여사Phu nhân Kwak.
[애심] 아, 여긴 어쩐 일이세요?Anh làm gì ở đây vậy?
오늘 거제 고향에 내려가신다고 하지 않았어요?Không phải hôm nay anh về quê ở Geoje sao?
[박 교수의 난처한 소리]
아, 그리고 이분은 누구?Còn vị này là ai vậy nhỉ?
[이랑] 어째 이 분위기 뭔가 익숙한데?Bầu không khí này quen thuộc kiểu gì ấy.
모두가 아는 비밀을 한 사람만 모르는 이 시추에이션Lại thêm một tình huống ai cũng biết, chỉ một người không biết.
[정민] 그러게Phải đấy, hôm sinh nhật mẹ, tình hình cũng giống vậy.
엄마 생신날도 이런 분위기였는데Phải đấy, hôm sinh nhật mẹ, tình hình cũng giống vậy.
어쩐지 쎄하다Anh thấy rờn rợn kiểu gì.
[애심] 악!
[애심의 비명]
- [애심] 놔! 놔! [힘겨운 숨소리] - [여자] 너 잘 만났다- Bỏ ra! - Gặp bà tốt quá đấy!
- [애심] 악! - [여자] 야, 요 화냥년아Con đàn bà mất nết!
어디 할 짓이 없어서 남의 남자를 꼬셔?Hết chuyện làm rồi hay sao mà đi dụ dỗ đàn ông của người khác?
- 어머니! - [애심] 아니, 아니, 무슨Hết chuyện làm rồi hay sao mà đi dụ dỗ đàn ông của người khác? - Mẹ! - Không! - Chắc là bà hiểu lầm rồi! - Mẹ!
- 오해가 있는 모양인데 - [정숙] 어머, 어머니!- Chắc là bà hiểu lầm rồi! - Mẹ! - Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ!
[애심] 뭐가 크게 잘못됐다니까!- Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ!
[정숙] 아유, 어머니, 어머니- Tôi bảo bà hiểu lầm rồi mà! - Mẹ! Bác bỏ ra đi ạ! Bỏ ra trước rồi nói chuyện.
어머, 놓으세요 놓으시고 말하세요Bác bỏ ra đi ạ! Bỏ ra trước rồi nói chuyện.
[인호] 아주머니 일단 이 손부터 놓고 얘기하세요Bác buông ra trước đi rồi nói chuyện.
어머니, 괜찮으세요?- Mẹ có sao không? - Làm sao đây?
[여자] '어머니'? 오호라Mẹ à? Quý hóa chưa.
[여자] 그 바람나 외방 자식까지 둔 아들놈이Thằng con ngoại tình rồi có cả con riêng là cậu đấy à?
당신이야?Thằng con ngoại tình rồi có cả con riêng là cậu đấy à?
[애심] 조용히 못 해!Bà im ngay cho tôi!
아니에요, 사부인, 아니에요 귀 막으세요!Không phải vậy đâu, bà thông gia! Bịt tai lại đi!
[여자] 바람기가 모전자전 똑같네Rủ nhau đi ngoại tình, đúng là được cả mẹ lẫn con!
- 집안 내력이야! 응? - [애심] 아유Nhà này ngoại tình có di truyền à?
[덕례] 조용히 좀 해 봐요!- Thôi đi. - Yên lặng đi xem nào!
[애심의 힘겨운 숨소리]
아주머니, 지금 뭐라고 했어요?Bà vừa nói gì cơ?
- [긴장되는 음악] - [정숙의 당황한 숨소리]
이 사람이 바람이 나 외방 자식을 뒀다고 했어요?Bà nói người này ngoại tình và có cả con riêng à?
[여자] 예! 첫사랑하고 바람나 딸자식을 뒀다고 합디다Vâng! Nó ngoại tình với tình đầu rồi còn sinh ra đứa con gái đấy.
아줌마는 모르셨수?Bà không biết à?
- [무거운 효과음] - [서글픈 음악]
[떨리는 숨소리]
[점원] 어서 오세요Hoan nghênh quý khách.
[분위기가 고조되는 음악]
[애잔한 음악]BÁC SĨ CHA
[덕례] 그 여자가 내 담당 교수야?Cô ta là giáo sư chủ trị cho mẹ à?
그 최승희라는 교수?Giáo sư tên Choi Seung Hi đó? Bữa giờ con làm gì mà vẫn chưa lấy được lòng con dâu?
[애심] 아니, 여태 에미 마음 하나 못 돌려놓고 뭐 했어?Bữa giờ con làm gì mà vẫn chưa lấy được lòng con dâu?
[미희] 서인호 가면 로이 킴 오잖아?Seo In Ho đi thì Roy Kim sẽ đến mà.
[로이] 저랑 같이 가 주실래요?Cô sẽ đi cùng tôi chứ?
[인호] 혹시 그놈 때문이야?Có phải tại thằng đó không?
[정숙] 더 이상 이런저런 이유로 미루고 싶지 않아Em không muốn hoãn lại vì bất cứ lý do gì.
소송해Em kiện đi.
[인호] 내 전 재산을 들여서라도 우리 이혼 막을 거야Dù có phải dùng toàn bộ tài sản của mình, anh cũng sẽ ngăn cản chuyện ly hôn.

No comments: