Search This Blog



  흑기사 13

Kỵ Sĩ Áo Đen 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 (철민 아버지가 수호를 얼마나 마음에  들어 했는지 너도 알지?

Cô cũng biết bố cô ghét Soo Ho đến mức nào đúng không?

고아원으로 내치려 했던 

Soo Ho cũng biết chuyện bố cô

그거 수호도 아니?

từng cố tống cậu ta vào trại mồ côi chứ?

[철민이 비열하게 웃는다]

(어린 해라아빠 진짜 너무해요 수호 오빠 불쌍하지도 않아?

Bố thật quá đáng. Bố không thấy anh Soo Ho đáng thương ạ?

 박사 아저씨 자료 빼다가    아빠잖아!

Chính bố đã lấy tài liệu của Tiến sĩ Moon để kiếm tiền còn gì!

뭐야닥치지 못해!

Cái gì? Im miệng!

오빠 고아원으로 보내면 나도  나갈 거야!

Nếu bố gửi anh đến trại mồ côi thì con cũng sẽ đi khỏi nhà.

(철민수호가 옛날 일을 재조사하면

Nếu như Moon Soo Ho điều tra lại chuyện quá khứ

너의 아버지 얘기도  드러나게  거다

thì cậu ta cũng sẽ biết mọi thứ về bố cô.

나머지 얘긴 만나서 하자꾸나

Những chuyện còn lại thì gặp nhau rồi nói.

음악 틀어줄까 듣고 싶은  있어?

Nghe nhạc nhé. Em muốn nghe bài gì?

아니

Không.

무슨 생각을 그렇게 ?

Em đang nghĩ chuyện gì thế?

우리 잠깐만 걸을까?

Chúng ta đi bộ một lát nhé.

(수호 그래갑자기 기분 다운돼서

Sao vậy? Sao tự nhiên em lại ỉu xìu thế?

아까 옛날  보고 와서 그런가?

Vì em nhìn thấy nhà cũ ư?

어떻게 견뎠어? - ?

- Làm sao anh chịu đựng được vậy? - Hả?

우리 엄마 아빠가

Chắc anh cũng biết

예의적인 친절로만 대하는  느꼈을 텐데

bố mẹ em chỉ đối xử với anh theo phép lịch sự thôi.

Ừ.

어릴  너무 힘들었을  같아

Chắc hồi nhỏ anh thấy mệt mỏi lắm.

그래도 방학  학교 기숙사에 있는 거보다 좋았어

Dù sao cũng tốt hơn là ở lại ký túc vào kỳ nghỉ.

   있어서

Anh được gặp em mà.

[슬픈 음악]

(해라우리 아빠가

Bố em…

오빠 보육 시설에 맡기려고 했었어

đã định gửi anh đến trại mồ côi.

입소 신청서 써놓은  보고선 내가 아빠한테 처음으로

Khi nhìn thấy tờ đơn đăng ký, lần đầu tiên

대들었었어

em đã dám cãi lại bố.

그때부터 네가  지켜준 거네

Từ lúc đó em đã bảo vệ anh rồi.

아니

Không.

 일이 벌어지기 전에 오빠가 먼저 유학을 떠났지

Trước khi chuyện đó xảy ra thì anh đã đi du học rồi.

고아원에서 자랐어도  잘됐을 거야뭐가 문제지?

Dù lớn lên trong trại mồ côi thì anh vẫn sẽ ổn thôi. Có vấn đề gì chứ?

(철민 박사는 화재가 아니라

Tiến sĩ Moon không chết vì hỏa hoạn

너의 아버지가 죽였다

mà do bố cô giết.

   있어?

Em còn gì muốn nói không?

없어

Không có.

해라야

Hae Ra à.

너무 추워가자

Lạnh quá, đi thôi.

과일 산댔지? - 

- Em bảo cần mua hoa quả nhỉ? - Vâng.

 콧물

Em chảy nước mũi kìa.

거짓말하지  - 그렇지거짓말이지

- Đừng có nói dối. - Đúng rồi, là nói dối đó.

[수호가 작게 웃는다]

새로운 증인이랑 증거는 뭐야?

Nhân chứng và chứng cứ mới là gì thế?

너무 많아서

Nhiều lắm.

박철민 회장  관련된?

Liên quan đến Chủ tịch Park Chul Min à?

건설사 임원 쪽도 있고

Cả ban giám đốc công ty xây dựng nữa.

다른 거는?

Còn gì nữa không?

  들은 얘기 있어?

Sao thế? Em đã nghe được chuyện gì ư?

?

Không.

사과랑   사자

Mua thêm ít táo với lê đi.

[불안한 분위기의 음악]

[카메라폰 촬영음]

[카메라폰 촬영음]

[카메라폰 촬영음]

 그래?

Anh sao thế?

    남았나?

Cần mua gì nữa không nhỉ?

... 이제 고기만 사면 

Giờ chỉ cần mua thịt nữa thôi.

오케이빨리 사고 집에 가자

Được rồi. Mua nhanh rồi về thôi.

[긴장되는 음악]

우리 영원히 다신  보기로 하지 않았나?

Chúng ta đã quyết định sẽ mãi mãi không gặp lại nhau cơ mà?

박곤 씨가 아드님인  꿈에도 몰랐습니다

Nằm mơ tôi cũng không ngờ Park Gon là con trai ông.

철민개발 직함을 갖고 있다는  나중에 알았어요

Về sau tôi mới biết cậu ấy làm cho Tập đoàn Phát triển Chul Min.

용건이 뭐요?

Vậy thì gặp tôi có chuyện gì đây?

아드님이 위약금을  배를 내라는데

Con trai ông đòi tiền bồi thường gấp ba lần.

그냥 없던 일로만 해주십시오

Mong ông hãy xóa số phạt đó đi.

그럼 저도 약소한 선물을 하나 해드리죠

Tôi cũng sẽ tặng ông một món quà nhỏ.

선물?

Quà ư?

문수호 대표한테 옛날 일을 얘기하지 않는 조건이죠

Tôi sẽ không nói chuyện ngày xưa với Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

 박사님 아들이더라고요

Tôi biết đó là con trai Tiến sĩ Moon.

옛날 ...

Chuyện ngày xưa? À…

 옛날 일이 뭐더라?

Chuyện ngày xưa là chuyện gì nhỉ?

위약금은 없는 걸로 알겠습니다

Tôi sẽ coi như không có tiền bồi thường hợp đồng.

[못마땅한  헛기침]

[ 크게 헛기침]

다녀오겠습니다

Con đi đây ạ.

[산산이 깨지는 소리]

없느니만 못한 

Đồ ăn hại.

윤달홍이  다시 올려줘!

Trả lại đất cho Yoon Dal Hong đi!

아버지

Bố.

다신 만나지 말고!

Đừng bao giờ gặp lại hắn ta nữa.

그놈이 사라져도 궁금해하지 말고!

Dù hắn có biến mất thì cũng đừng thắc mắc.

알았냐?

Biết chưa?

(수호의문의 화재로 연구소는 불탔고

Nhưng một vụ hỏa hoạn đáng ngờ đã xảy ra.

 안에 계시던 저희 아버지께서 돌아가셨습니다

Người qua đời trong vụ việc đó chính là bố tôi.

해라  남친 방송은 굳이  찾아봐?

Sao cô lại xem chương trình của bạn trai Hae Ra?

[방송이 작게 들린다누가 해라  남친이야?

Ai là bạn trai của Hae Ra chứ?

- (승구그럼... - 정기점검은 매달 철저하게 했습니다

- Vậy thì… - Nên luôn được kiểm định hàng tháng.

[웃음남편인가?

Là chồng cô ấy sao?

아니면 말고

Không phải thì thôi vậy.

(수호절대 누전이 원인이라고 생각하지 않습니다

Nên tôi không nghĩ là do rò rỉ điện.

연구소가 없어지면 이득을 얻는 쪽에서 했겠죠

Vì nếu viện nghiên cứu biến mất, sẽ có bên khác được lợi mà.

이득을 얻는 쪽에 철민이가 있었나요

Chul Min là người được lợi ư?

[발자국 소리가 난다]

Này.

 봄에 입을   해줘

May cho tôi ít đồ mùa xuân đi.

바지 정장  벌하고 반코트 롱드레스미니스커트 하나

Tôi cần một cái quần tây, áo khoác lửng, váy dài và một chân váy ngắn.

그리고 내일부턴 점복이  찾으러 같이 다녀

Và từ ngày mai, hãy cùng nhau đi tìm Jeom Bok.

옷을 잔뜩 주문해서  여기  붙어 있게 만들고

Bà đặt một đống đồ để khiến tôi dính chặt ở đây

점복이를 찾자면서 끌고 다니고

rồi lại kéo tôi đi khắp nơi tìm Jeom Bok.

문수호 집에  붙어 있게 하려는 속셈이네

Mục đích của bà là giữ tôi cách xa nhà của Soo Ho.

바보는 아니구나

Hóa ra cô cũng không ngốc.

철민이를 봤어요

Tôi đã gặp Chul Min rồi.

[미스터리한 음악]

어디서? - 근처에서

- Ở đâu? - Gần đây thôi.

(샤론여길 먼저 와서 명함을 놓고 갔더라고

Cậu ta đã đến đây rồi để lại danh thiếp.

걔가 여길 어떻게 알고?

Sao cậu ta biết chỗ này?

몰라요어떻게 왔는지

Cũng không biết sao cậu ta đến được đây.

둘러보면서 개발하면 좋겠다고 했대

Cậu ta thăm dò rồi nói muốn phát triển nơi này.

너더러 뭐래?

Cậu ta nói gì với cô?

서린이 누나

"Chị Seo Rin.

내가 당신 때문에 부자가 됐어요

Tôi đã vì chị mà trở nên giàu có rồi".

(샤론  계속 사랑하고 있었다니까

Chul Min vẫn luôn yêu tôi.

만날 생각 하지 

Đừng nghĩ tới chuyện gặp cậu ta.

이용할 생각도 하지 말고

Cũng đừng nghĩ chuyện lợi dụng cậu ta.

철민이늙고 못생겨졌더라

Chul Min đã già đi và trở nên xấu xí.

  보고 몸살 왔었어 우울해서

Mới nhìn thấy thôi mà tôi buồn đến nỗi toàn thân đau nhức.

 지금 돈만 아는 괴물이야

Giờ cậu ta là một con quái vật chỉ biết đến tiền thôi.

어떻게 알아만나본  있어?

Sao bà biết? Bà từng gặp rồi ư?

악명 높은  투기꾼이 됐어

Cậu ta đã trở thành một nhà đầu cơ đất khét tiếng rồi.

나한테   하는   많군

Có nhiều thứ bà không nói cho tôi nhỉ?

얘기해서 좋을  없는 것만

Vì nói ra cũng không có gì tốt cả.

[음악과 함께 날카로운 음향 효과]

옷은 내가 알아서 이쁘게 해드릴게

Tôi sẽ may quần áo thật đẹp cho bà.

 얘기 아직  끝났어

Này, tôi vẫn chưa nói chuyện xong mà.

[한숨을 쉰다]

[음산한 음악]

칼을 갈았나?

Cô ấy đã mài dao ư?

[땅에 구멍 뚫는 소리]

[굴착기 소리]

(인부1) ?

Hả?

이게 뭐지멈춰! - 어이!

- Gì thế này? Dừng lại! - Dừng lại!

(인부1, 2) 어이멈추라고스톱스톱!

- Đã bảo dừng lại mà. Dừng đi! - Dừng!

[굴착기 소리] (인부2) 어이가만있어

- Này, đứng yên đã. - Nhìn này.

(인부3) 흐미그거 뭐야뭐야?

- Trời ơi. - Đó là cái gì thế?

아이 ...

Ôi…

[음산한 음악]

(수호뭐라고요?

Anh nói sao cơ?

지금?

Bây giờ ư?

경찰에는요연락했어요?

Đã gọi cảnh sát chưa?

알겠습니다바로 갈게요 실장님도 지금 출발하세요

Được rồi, giờ tôi qua ngay. Trưởng phòng cũng xuất phát đi.

뭔데 그래?

Có chuyện gì thế?

아무것도 아냐

Không có gì đâu.

늦지 않게 올게 먼저 들어가미안

Anh sẽ không về muộn đâu. Em vào trước đi, xin lỗi.

[시동을 건다]

[출발하는 굉음]

[자동차 다가오는 소리]

( 실장알겠습니다

Tôi biết rồi.

이상한 일이네요

Lạ thật đó.

여기서 백골 사체가 발견됐다니

Không ngờ lại tìm được một bộ xương trắng ở đây.

여기 어떻게  겁니까?

Xảy ra chuyện gì thế?

사망한  10 이상   같은데

Có vẻ người đó đã chết mười năm rồi.

그것도 정밀 감식을 해봐야 안다고요

Phải kiểm tra kỹ mới biết được.

10 전까지  터는 맹지여서

Mười năm trước chỗ này rất hẻo lánh,

접근도 쉽지 않았고

khó mà tới gần được.

길이 뚫린 후에도 건물이 들어선 적은  번도 없었는데

Ngay cả khi đã mở đường rồi cũng chẳng có tòa nhà nào được xây lên.

다른   없었고요?

Không còn gì nữa sao?

 신분증이나 소지품 가진 것도 없고 옷도  해져서

Không tìm thấy chứng minh thư hay đồ đạc gì cả. Quần áo cũng hỏng hết rồi.

우선 실종자 명단을 토대로 조사를 시작하겠다고 했습니다

Họ nói sẽ bắt đầu điều tra dựa trên danh sách người mất tích.

저희도 추가로 발견되는  있으면 경찰에 바로 알려주기로 했고요

Họ cũng dặn nếu phát hiện thêm điều gì phải báo với cảnh sát ngay.

[수호가 한숨을 쉰다]

(백희내일이라도 간단하게 그분을 위한 제를 지내줘요

Ngày mai hãy làm một buổi lễ đơn giản cho người đó.

 대표가 공사를 시작한 덕에 그분도 세상에 나온 거니까

Vì Tổng giám đốc Moon bắt đầu xây dựng nên người đó mới được tìm thấy mà.

억울한  있다면 감사해하시겠지

Nếu như người đó chết oan, chắc chắn sẽ biết ơn chúng ta.

( 실장알겠습니다

Tôi biết rồi.

[미스터리한 음악]

이런 불길한  아니야 걱정하지 

Chuyện này không phải điềm gở đâu. Cậu đừng lo.

가족을 찾으시면 좋겠네요

Tìm được người thân của người đó thì tốt.

한을 풀어주게  거야

Nỗi hận đó sẽ được giải tỏa thôi.

오히려 잘된 거예요

Trái lại, đây còn là điều tốt đó.

[크게 한숨을 쉰다]

[불길한 음악으로 분위기 바뀜]

[음산한 속삭임이 들린다]

(해라주무세요?

Cô ngủ rồi sao?

 자요

Chưa.

(수호공사장에 문제가  있었는데  해결됐어

Ở công trường xây dựng có chút vấn đề nhưng xử lý ổn thỏa rồi.

공사장 문제였어?

Có vấn đề ở công trường ư?

한옥 호텔 부지

Ừ, mảnh đất anh định xây khách sạn kiểu cổ ấy.

(해라다친 사람은 없고?

Không ai bị thương chứ?

(수호걱정할  없어

Không có gì đáng lo đâu.

(숙희이리 와서 딸기 드세요

Mau qua đây ăn dâu đi.

 먼저  있을게

Anh ra trước nhé.

Ừ.

몸살은  어떠세요?

Bệnh đau nhức của cô sao rồi?

괜찮습니다

Tôi ổn rồi.

얼굴이 동안이어도 몸살은 걸리시나 

Nhìn còn trẻ thế này mà cũng bị đau nhức cơ thể nhỉ?

누가 댁을 40대로 보겠어요?

Có ai nghĩ cô đã hơn 40 tuổi đâu.

40대라니요?

Bốn mươi tuổi ư?

농담이 과하시네이모

Dì nói đùa hơi quá rồi đó.

(숙희해라가 양장점 처음 갔을 때가

Lần đầu tiên Hae Ra đến tiệm đồ tây

아무리 못해도 스물일곱여덟?

thì cô cũng phải tầm 27, 28 tuổi rồi.

그게 벌써  오륙  전이니까

Đấy là chuyện 15 năm trước rồi.

 그때 열여덟 살이었어요

Lúc đó tôi mới 18 tuổi thôi.

?

Sao cơ?

에유이모는 촌스럽게 나이 얘기를 하고 그래?

Ôi trời, sao tự nhiên dì lại nói chuyện tuổi tác?

나이학교그리고 아버지 직업 묻는  요즘 트렌드 아니야

Xu hướng bây giờ là không được hỏi tuổi, học vấn và nghề của bố đấy.

[그릇 끄는 소리]

몸살엔 유자차가 좋대요

Trà thanh yên tốt cho bệnh đau nhức đó.

해라 씨는 나한테  친절하네요

Cô Hae Ra tốt với tôi thật đấy.

제가 원래 예쁜 사람 좋아하거든요

Vì tôi vốn thích những người đẹp mà.

[그릇 끄는 소리] [ 내려놓는 소리]

과일도 많이 드세요

Cô ăn nhiều hoa quả vào nhé.

[음산한 음악 ]

 반지는 뭐예요?

Cái nhẫn đó là sao?

이거

À, cái này…

선물 받은 거예요

Nó là quà tôi được tặng.

이야무슨 중전마마 반지 같다

Nhìn cứ như nhẫn của hoàng phi ấy.

 구경해봐도 돼요?

Tôi xem qua được không?

그럼요

Được chứ.

[슬픈 음악]

(해라한옥 호텔은 언제 완공돼?

Khi nào khách sạn xây xong vậy?

후년 봄쯤?

Khoảng mùa xuân năm sau.

(숙희 지어지면 우리도 한번 구경 가야지

Khi nào xây xong chúng ta phải tới xem một lần chứ.

당연하죠

Đương nhiên rồi.

[음침한 음악이 점점 커지며 날카로운 소리]

(샤론허억! [ 바람 소리]

[불길한 음향]

괜찮으세요? - !

- Ôi trời. - Cô không sao chứ?

[음산한 음악]

[샤론 괴로운   신음]

[샤론 신음]

[샤론 신음하며 가쁘게 숨을 몰아쉰다]

[계속 신음이 이어진다]

어디가 불편하신 거예요?

Cô thấy khó chịu ở đâu sao?

[샤론의 신음]

구급차 부를까?

Em gọi cấp cứu nhé?

[샤론의 신음]

[반지  떨어지는 소리] [샤론 신음  밭은 숨소리]

괜찮아요

Tôi không sao.

[샤론 거친 한숨]

제가 가끔 몸이  좋을  위경련이 생겨서

Thi thoảng, khi cơ thể không khỏe, tôi sẽ bị co thắt dạ dày.

정말 병원  가보셔도 괜찮아요?

Thật sự không cần tới viện chứ?

괜찮습니다

Không cần đâu.

저는 가서 쉴게요

Tôi đi nghỉ đây.

[똑똑 노크]

? - (수호

- Vâng? - Anh đây.

이게  방에 있네

Anh thấy cái này ở phòng.

그거 내가 일부러 두고 나온 건데?

Em cố tình để ở đấy mà.

   언제 들어왔어?

Em vào phòng anh lúc nào?

에이그냥 이거만 놓고 나온 거야

Em chỉ vào đặt nó rồi đi ra thôi.

그럼 나도   들어가 볼래

Vậy anh cũng muốn vào phòng em.

[이불 누르며 툭탁 소리를 낸다]

(해라들어와

Anh vào đi.

 이쁘네

Phòng em đẹp thật.

세입자 방이  그렇지

Phòng của người thuê đều vậy mà.

 사진 기억나 추석 연휴 

Anh nhớ bức ảnh này. Là dịp Trung Thu.

(해라맞아그때 우리끼리만 찍어서 오빠한테 미안했어

Đúng vậy. Em thấy rất có lỗi vì đã chụp mà không có anh.

아버지 어떻게 돌아가신 거야?

Tại sao bố em lại mất?

지방 출장 중에

Khi bố đi công tác ở địa phương,

과로로 쓰러졌다고 연락받았던  같아

em nhận được điện báo bố bị ngất vì làm việc quá sức.

엄마도 충격받아서 쓰러지시고

Mẹ em cũng ngất vì sốc.

나도  정신없이 며칠 보내고 났더니

Mấy ngày đó em bận tối tăm mặt mũi.

곤이 아버지께서 찾아오셔서  모셨다고 했어

Sau đó bố Gon đến và nói sẽ lo liệu mọi thứ.

병원 기록은 확인했어?

Đã kiểm tra băng ghi hình ở viện chưa?

그건 영미 부모님께서 확인하셨다고 했어

Bố mẹ Young Mi nói là đã kiểm tra rồi.

...

Ừ…

내가 그분들  만나볼  있을까?

Anh có thể gặp họ chút được không?

   캐나다에 계셔 아마 영미 결혼식 때나 오실 거야

Họ đang ở Canada rồi. Họ sẽ về vào đám cưới của Young Mi.

영미한테 전화해서

Em có thể gọi điện cho Young Mi

부모님하고 통화  하고 싶다고 얘기  해줘

và bảo anh muốn nói chuyện với bố mẹ cô ấy không?

?

Tại sao?

박철민 회장  얘기가 맞는지 확인  하려고

Anh muốn kiểm tra xem Chủ tịch Park có nói thật không.

오늘  해줘

Hôm nay hỏi giúp anh nhé.

Được.

(영미흐흐해라  오랜만이다

Lâu rồi mới thấy cậu liên lạc.

어우연애하느라고 바쁜가 

Chắc yêu đương bận rộn lắm nhỉ.

부모님요즘에도 캐나다에 계시는 거지?

Bố mẹ cậu vẫn ở Canada à?

요새는 추워서 샌디에이고에서 지내실걸

Dạo này lạnh quá nên chắc họ qua San Diego rồi.

[미스터리한 음악]

...

À…

그때 일은  갑자기...

Nhưng sao tự dưng cậu lại hỏi?

수호 오빠가   여쭤보고 싶은  있나 

Hình như anh Soo Ho có gì đó muốn hỏi họ.

너무 옛날 일이라서

Chuyện lâu lắm rồi

우리 엄마 아빠가 자세히 기억할까 모르겠네

nên không biết bố mẹ tớ còn nhớ rõ không nữa.

그리고 너희 아버지 일인데  그분이 궁금해해?

Nhưng đó là việc của bố cậu mà. Sao anh ấy lại tò mò?

그거야 우리 집에서 2 동안 식구처럼 지냈으니까 그렇겠지

Chắc vì anh ấy từng sống ở nhà tớ như người nhà trong hai năm.

그래알았어

Được, tớ biết rồi.

내가 얘기해볼게 - (해라

- Tớ sẽ thử nói chuyện với họ. - Ừ.

(해라 남의 서재를  함부로 뒤져?

Tại sao lại tự ý lục tung phòng làm việc của người khác?

대체  의심하는 거야?

Rốt cuộc anh nghi ngờ gì?

이건 사업할  있나 봐달라고 나한테 예전에 맡긴 거야

Anh ấy đã giao cho tôi cái này để xem có thể kinh doanh được không.

기억  ?

Anh không nhớ sao?

[효과음 커지다가 ]

문준성이가 너한테?

Moon Joon Sung giao nó cho anh ư?

(해라 그래내가 너한테 얘기했었는데

Đúng vậy. Tôi đã nói với anh rồi còn gì.

나만  빼고 너희끼리 무슨 작당을  거야

Các người đã gạt tôi ra rồi cấu kết gì với nhau?

  사람이 점점 이상하게 변하냐

Sao anh lại trở nên kỳ lạ thế?

해라 친구들도 아래층에  있는데 몰래 들어와서 남의 서재나 뒤지고

Các bạn của Hae Ra thì ở dưới nhà, còn anh lẻn vào phòng người khác lục lọi.

좀도둑처럼 이게  하는 짓이야!

Sao lại hành động như kẻ trộm thế?

좀도둑?

Kẻ trộm?

[플래시 떨어지는 소리]

좀도둑?

Kẻ trộm ư?

[놀라서 들이쉬는 ]

[화나서 내쉬는 ]

 하나도  봤어

Mình không thấy gì hết.

해라 생일날도

Cả hôm sinh nhật Hae Ra

다른  밤도

và đêm hôm khác nữa.

 기억  

Mình không nhớ gì cả.

기억  

Không nhớ gì cả.

[자동문 닫히는 소리]

삐진  풀어

Em bớt giận đi.

...

[한숨]

...

꽃다발 하나에 너무 감동한다

Chỉ một bó hoa mà em cảm động quá đấy.

[목메는  삼키며 웃는 소리]

[숨을 들이쉰다]

반성할게

Anh sẽ chuộc lỗi mà.

[작게 한숨]

[ 들이쉬며강릉 가자밤바다 보러

Chúng ta đi Gangneung ngắm biển đêm đi.

지금?

Bây giờ á?

지금

Vâng, ngay bây giờ.

바다  보면 답답해서 미친  같아

Nếu không ngắm biển thì em sẽ phát điên vì ngột ngạt mất.

그래가자 [영미 웃음]

Được rồi, đi thôi.

(영미고마워 해영 마감  부탁해!

Cảm ơn anh. Hae Young, nhờ cô đóng cửa giúp tôi nhé.

[불안한 음악]

[서류 넘기는 소리]

[딩동 문자 알림음]

SỐ LẠ

[음악 소리 커지며 분위기 고조]

[문자 알림음]

TIẾN SĨ MOON BỊ BẠN LÀ ÔNG JUNG SÁT HẠI

[문자 알림음]

[휴대폰 내려놓는 소리]

일어났어요?

Cô dậy rồi sao?

 대표는 아침 일찍 나갔고요

Tổng giám đốc Moon đã ra ngoài từ sớm rồi.

해라도  전에 출근했어요

Hae Ra cũng vừa đi làm xong.

다들 바쁘시네

Mọi người đều bận rộn nhỉ?

 대표가 몸살약이랑 위장약 챙겨 놓고 나갔어요

Trước khi đi, Tổng giám đốc Moon đã chuẩn bị thuốc đau nhức với dạ dày cho cô.

감사하다고 인사할게요

Tôi sẽ cảm ơn anh ấy sau.

해라가  쒀놓고 나갔고요  드세요

Hae Ra cũng đã nấu cháo rồi. Cô ăn chút đi.

이모어제  반지는 어디에서  거래요?

Dì, dì biết cái nhẫn hôm qua mua ở đâu không?

모르죠  보이지는 않던데

Không biết. Nhưng nhìn có vẻ không rẻ.

할머니들이 끼는 반지 같아서 회사   빼라고 하고 싶었는데

Vì nhìn nó giống như nhẫn của các bà nên tôi định bảo cô ấy tháo ra khi đi làm.

내가  옷들이랑 맞질 않아요

Nó không hợp với quần áo tôi may.

 그래도 빼놓고 갔어요 회사에서 튄다고

Không cần nói thì Hae Ra cũng để nhà rồi. Nó sợ quá nổi ở chỗ làm.

이모

Dì à.

이따 저희 가게에  다녀오세요

Lát nữa dì ghé tiệm tôi chút đi.

 심부름 같은   해요

Tôi không đến chạy việc vặt đâu nhé.

울하고 캐시미어 좋은  준비해 놨는데

Tôi đã chuẩn bị ít vải cashmere và vải lông cừu loại tốt.

가서 보고 고르세요

Dì tới xem rồi chọn đi.

반코트 필요하시댔죠?

Dì bảo cần một cái áo khoác lửng mà.

[신비한 음악과 음향]

[긍정의 웃음]

[냄비 뚜껑 들어서 덮는 소리]

드세요

Cô ăn đi nhé.

[숙희 웃음소리]

(수호개발 지역과 도시 재생 사업지 어느 곳으로 분류돼도

Dù được phân thành khu vực phát triển hay phục hồi đô thị

일단 투기의 움직임은 일게 마련이죠

thì đầu tiên mọi người vẫn sẽ có động thái đầu cơ.

돈이 얽히다 보니 불법적인 일들도 많이 일어나고요

Vì dính đến tiền bạc nên có nhiều chuyện phi pháp.

아픈 개인사가 있다고 들었는데 개인적인 아픔도 계기가 되신 거죠?

Nghe nói cậu có tuổi thơ khá khó khăn. Có phải đó là động lực cho cậu không?

아버지도 이권에 연루된 사람들에 의해 희생되신 거라고 봅니다

Vâng, tôi nghĩ bố tôi cũng đã hy sinh vì những người chiến đấu cho quyền lợi.

(사회자허허...

(수호당시 연구소에 근무하시던 분이나

Mong những người làm ở viện nghiên cứu khi đó

아파트 허가 관련해서 알고 계신 분들의 제보도 기다리고 있습니다

hoặc những người biết về giấy phép xây chung cư báo tin cho tôi.

[슬픈 음악]

(사회자 방송 나가면 분명히 제보가 있을 겁니다

Khi chương trình phát sóng thì sẽ có người báo tin thôi.

감사합니다

Xin cảm ơn.

- (수호가시죠 - ( 실장

- Chúng ta đi thôi. - Vâng.

(수호 회장 쪽에서 보낸 문자 같은데 확인  해주세요

Hình như là phía Chủ tịch Park nhắn. Anh kiểm tra xem.

우리 제보도 신빙성 없는  태반일 겁니다 걸러 주시고요

Phần lớn tin tức đều không đáng tin cậy. Hãy lọc thật kỹ nhé.

알겠습니다

Tôi biết rồi.

[긴장되는 음악]

(샤론이거랑 똑같은 반지를 만들어 주세요

Hãy làm cho tôi một cái nhẫn y hệt thế này.

완벽하게 똑같이

Giống hoàn toàn.

되도록 빨리요

Càng nhanh càng tốt.

[효과음과 함께 음악 ]

(저희 아버지 돕는 사람들인데

Họ là những người làm việc giúp bố tôi.

 무슨 잘못이라도...

Họ đã làm gì sai ư?

여기 회사  CCTV 찍힌 겁니다

Đây là video từ CCTV trước công ty tôi.

어젠 해라랑 같이 있는 마트까지 따라왔고요

Hôm qua họ cũng theo tôi với Hae Ra đến siêu thị.

제가 대신 사과드리겠습니다

Tôi thay mặt ông ấy xin lỗi anh.

앞으로 이런  없게 하겠습니다

Chuyện này sẽ không xảy ra nữa.

박곤 

Park Gon.

아버님 오른쪽 발목 윗부분에 수술 흉터 있죠?

Trên cổ chân phải của bố cậu có vết sẹo phẫu thuật đúng không?

그걸 어떻게 아십니까?

Sao anh biết chuyện đó?

연구소 화재 나던 

Ngày viện nghiên cứu bị cháy,

제가 엎어져서 아버님 발목을 잡았습니다

tôi bị ngã nên đã tóm lấy cổ chân bố cậu

도와달라고

và xin ông ấy giúp đỡ.

 뿌리치고 가실   흉터를 봤고요

Lúc ông ta giật chân ra rồi bỏ đi, tôi đã thấy vết sẹo.

[미스터리한 음악]

건설사에서 돈을 받고

Tôi nghĩ công ty xây dựng

연구소에 일부러 불을 냈다고 생각합니다

đã trả tiền để ông ấy làm cháy viện nghiên cứu.

저희 아버지그렇게 간이 크신 분은 아닙니다

Bố tôi không bạo gan tới vậy đâu.

안에 사람이 있는  알면서 일부러

Biết là có người ở trong mà vẫn cố ý làm vậy.

문수호 

Anh Moon Soo Ho.

말씀이  지나치십니다

Anh nói hơi quá đáng rồi đấy.

열등감이 심하셨다면서요

Nghe nói ông ta rất tự ti

친구들 중에 제일  풀렸고

và kém thành công nhất trong ba người bạn.

[길게 숨을 내쉰다]

  크게 만들지 말고

Đừng làm lớn chuyện nữa.

 앞에 와서 무릎 꿇고 사과하라고 하세요

Bảo ông ấy đến trước mặt tôi, quỳ xuống và xin lỗi.

나를 무시하고

Tuy bố coi thường tôi,

나도 싫어하는 아버지지만

và mặc dù tôi ghét bố

나는 그분 편이 돼야만 합니다

nhưng tôi vẫn phải đứng về phía ông ấy.

재밌는 얘기 기다리겠습니다

Tôi sẽ chờ xem chuyện hay.

 군데만  보자니까 글쎄?

Đi tìm thêm một chỗ nữa đi.

점복이를 어디 가서 찾는다는 거야대체?

Rốt cuộc phải đi đâu tìm Jeom Bok đây?

그림  그리던 애니까 이런  어디 숨어 있겠지

Cậu ta rất giỏi vẽ tranh nên chắc sẽ trốn ở những nơi thế này.

차라리 광고를 내요

Cứ đăng quảng cáo còn hơn.

'조선 시대부터 살아온 점복이를 찾습니다'

"Chúng tôi đang tìm Jeom Bok sống từ thời Joseon.

'그림을  그리는  함정'

Đặc điểm là vẽ tranh rất giỏi".

점복이를 찾으면

Nếu tìm được Jeom Bok,

우리도 뭔가 달라질 거야

biết đâu chúng ta cũng sẽ thay đổi.

'구천의 귀신글씨도 없어지고

Dòng chữ "hồn ma nơi Cửu tuyền" sẽ biến mất

해답을 찾을  있을 거야

và ta có thể tìm được câu trả lời.

어떻게 알아?

Sao bà biết?

느낌으로 알아

Bằng linh cảm của tôi.

정해라가 은반지를 갖고 있어요

Jung Hae Ra tìm lại được nhẫn bạc rồi.

문수호한테 받았대

Cô ta nói là Moon Soo Ho tặng.

 사람은 그게 어디에서 났을까?

Anh ta có được nó từ đâu nhỉ?

 반지 아니야

Đó không phải nhẫn của cô.

[슬픈 음악]

  없어

Cô không cần biết.

반지가 주인한테 갔는데 글씨는 그대로야

Trả nhẫn lại cho chủ nhân rồi nhưng dòng chữ vẫn còn đó.

정해라가 주인이 아니란 소리지

Vậy có nghĩa Jung Hae Ra không phải chủ của nó.

Cô…

 반지 탐내면

nếu dám động tới cái nhẫn đó

큰일 난다

thì sẽ có chuyện đấy.

뜨거워서 만질 수도 없는데

Nó rất nóng nên tôi chẳng sờ vào được.

걱정 말아요

Bà đừng lo.

점복이 투어해산

Truy tìm Jeom Bok, giải tán!

[철민의 헛기침 소리]

[헛기침]

아빠가  박사님 연구 자료 가지고   

Bố cháu đã lấy tài liệu của Tiến sĩ Moon để kiếm tiền.

수호 오빠도 알아요

Bố anh Soo Ho cũng biết điều đó.

고아원 보내려고 했던 것도 제가 얘기했고요

Cháu cũng kể cho anh ấy là bố định gửi anh ấy tới trại trẻ.

 박사가 죽던 

Ngày Tiến sĩ Moon chết,

너의 아버지가 옆에 있었어

bố cháu đã ở bên cạnh ông ấy.

(철민나도 거기 있었거든

Bác cũng đã ở đó.

 도와주는 척하면서 창고에서

Bác giả vờ giúp họ rồi xuống nhà kho

물건을  빼서 내다 팔았지

lấy ít đồ đi bán lấy tiền.

 죄라면 그게 다다

Tội của bác chỉ có vậy thôi.

그날도

Hôm đó,

소독용 알코올을 빼러 갔다가

bác cũng tới đó để lấy cồn sát trùng.

너의 아버지를 봤어

Bác đã nhìn thấy bố cháu.

둘이 싸우더라심하게

Hai người đã cãi nhau rất căng thẳng.

(철민그리고 창고에 있는데

Và khi đang ở trong kho,

 하는 폭발음이 나서

bác nghe thấy tiếng nổ lớn

도망쳐 나왔다

nên đã chạy ra ngoài.

제가 그걸 믿을 거라고 생각하시는 거예요?

Bác nghĩ cháu sẽ tin chuyện đó ư?

수호 후견인을 해준 것도 

Chuyện nhận làm người giám hộ cho Soo Ho

죄책감 때문이었어

chỉ là vì mặc cảm tội lỗi thôi.

그리고 수호한테서 아버지의 연구 문건 원본을

Và vì ông ấy muốn lấy bản gốc tài liệu nghiên cứu của Tiến sĩ Moon

찾아야만 했었고

từ chỗ Moon Soo Ho mà thôi.

남들에게 좋은 사람으로 보이고 싶으셨겠죠

Bố cháu chỉ muốn tỏ ra là một người tốt thôi.

너의 아버지가 친필로  각서도 있다

Bác còn một bản ghi chép do chính tay bố cháu viết.

(철민) ' 박사의 동의 없이'

Trên đó viết "Tôi sẽ không dùng

'연구 결과를 사업에 이용하지 않겠다'라고

kết quả nghiên cứu để kinh doanh nếu không có sự đồng ý của Tiến sĩ Moon".

[철민 어이없는 웃음]

(철민그래놓곤 친구를 배신했어

Vậy mà ông ta lại phản bội bạn bè.

 밝히셔도 상관없어요

Bác có nói ra hết cũng được.

수호 오빠가 받게  상처는 걱정되지만

Cháu chỉ lo anh Soo Ho sẽ bị tổn thương thôi.

 이후의 문제는

Còn những vấn đề phía sau…

본인이 판단할 거라고 생각하니까

cháu sẽ để anh ấy tự quyết định.

문수호 좋아하잖아

Cháu thích Moon Soo Ho mà.

Vâng.

좋아해요

Cháu thích anh ấy.

 사실을 알고도

Nếu biết sự thật này,

수호가  좋아할까?

liệu Soo Ho có còn thích cháu không?

제가 싫어진다고 해도

Dù anh ấy có ghét cháu

어쩔  없죠

thì cũng đành vậy.

 그럼 가보겠습니다

Cháu xin phép đi trước.

해라야

Hae Ra.

이럴  '저한테 원하는  뭡니까'라고 물어보는 거다

Những lúc thế này nên hỏi bác muốn gì ở cháu chứ?

뭔가요?

Là gì vậy ạ?

외로운 문수호 사랑해줘라

Hãy yêu thương Moon Soo Ho cô độc

그리고 지금 하는 일을 멈추게 

và khiến cậu ta dừng những việc đang làm lại.

(철민재생 사업이건 재조사건

Cả dự án tái sinh và việc điều tra lại nữa.

너도 아버지를 위해서

Đó là vì bố cháu

나도 좀도둑질 과거는 숨기고 싶다

và cũng vì bác muốn giấu đi quá khứ sống như kẻ cắp của mình.

아저씨

Bác à.

우리 아빠

Bác chắc chắn

수목장으로 모신  확실해요?

bố cháu đã được an táng tự nhiên rồi chứ ạ?

당연하지

Đương nhiên.

슬픈 한이 있다면 푸시고

Nếu còn nỗi buồn gì thì xin cứ bỏ lại.

가족의 품에 안기시길 바랍니다

Mong linh hồn sẽ được về trong vòng tay của gia đình.

다른 소지품은  발견된  없나요?

Không phát hiện thêm đồ đạc gì sao?

아직은

Vâng, vẫn chưa thấy.

성별이나 나이는요?

Còn giới tính và tuổi tác?

 40 이상의 남자로 추정이 된답니다

Có thể đoán được là người đàn ông trên 40 tuổi.

[잔에  따른  물병 내려놓는 소리]

해라야

Hae Ra.

네가 여기 웬일이야?

Cậu đến đây có việc gì?

 회장님이랑   얘기가 있어서

Tớ có chút chuyện cần nói với Chủ tịch Park.

갈게

Tớ đi đây.

아니

Đợi đã.

아버지가 뭐래?

Bố tớ đã nói gì?

별일 아냐

Không có gì đâu.

나한테는 얘기해도 

Cứ nói với tớ cũng được mà.

(영미추워

Ôi, lạnh quá.

... 무슨 일이야?

Có chuyện gì thế?

아무것도 아니야 잠깐 회장님 뵙고 가는 길이야

Không có gì đâu. Tớ chỉ tới gặp Chủ tịch một lát thôi.

?

Tại sao?

엄마 아빠랑 통화해 봤어?

Cậu đã nói với bố mẹ chưa?

... 전화가  되네

Tớ vẫn chưa gọi được cho họ.

내가 이따가 다시 해볼게

Lát tớ sẽ gọi lại xem sao.

연락 

Gọi lại cho tớ nhé.

해라가 방금 뭐라고  거야?

Hae Ra nói chuyện gì thế?

... 우리 엄마 아빠한테 새해 인사 하고 싶다고

Cậu ấy nói là muốn gọi điện cho bố mẹ em để chúc mừng năm mới.

 갑자기?

Sao tự nhiên lại thế?

몰라올라가자

Em cũng không biết. Lên thôi.

[먹어보라고 작게 얘기한다]

[따뜻한 기타 음악]

안녕하세요

- Xin chào anh. - Mời cô vào.

어서 오세요 [웃음]

- Xin chào anh. - Mời cô vào.

저번에 단팥빵 좋아하시던?

Lần trước cô thích bánh mì đậu đỏ đúng không?

맞아요 그때 왔던 여행사 직원이에요

Vâng, tôi là nhân viên công ty du lịch đã tới đây.

 발신 문자 같은 경우에는 통신사에선 추적이 힘들고

Nếu gửi tin nhắn trên web, công ty viễn thông rất khó theo dõi.

사이버 수사대에서 가능한데

Chỉ đội điều tra mạng mới làm được.

그것도 사기나 협박 같은 경우만 가능하다고 합니다

Nhưng họ chỉ điều tra nếu là vụ lừa đảo hoặc đe dọa.

장난치는  수도 있으니까 그냥 한번 둬보죠

Có thể là đùa thôi, cứ kệ đi.

[숨을 들이쉰다장난이 아닌 경우도 염두에 두셔야 되는  아닌가요?

Nếu không phải trò đùa thì anh cũng nên để tâm một chút.

가시죠 - ( 실장

- Đi thôi. - Vâng.

[ 문을 연다]

- Đi thôi. - Vâng.

(찬기연구소 근무하셨던 분들한테 연락이 많이 왔어요

Có rất nhiều người từng làm ở viện nghiên cứu đã liên lạc.

도움이 필요하면 언제라도 와주시겠대요

Họ nói nếu cần giúp thì sẽ tới bất cứ lúc nào.

감사한 일이네

Thật biết ơn họ.

[찬기 작게 웃으며우리 편이 많습니다힘내세요!

Có rất nhiều người đứng về phía chúng ta. Cố lên!

[문자 알림음]

[따뜻한 음악]

[카메라폰 촬영음]

...

Ôi trời…

!

나리 실업에서 300 기업 행사 입찰로 돌린다는  들었지?

Biết phía Nari sẽ tổ chức sự kiện doanh nghiệp 300 người để đấu thầu chứ?

아이하던 대로 그냥 우리 주면 되지...

Cứ giao cho chúng ta như thường đi.

갑질을 한단 말이야

Đây là lộng quyền mà.

아우그거 우리가 다시 따내면 되죠

Đây là lộng quyền mà. Chúng ta có thể giành lại được mà.

(본부장아니야!

Không!

지금 회의하다 왔는데 아이디어가 너무 후져

Tôi vừa đi họp về. Ý tưởng quá tệ hại.

정해라 어디 갔어?

Jung Hae Ra đi đâu rồi?

10 지났다

Đã mười phút rồi đó.

생각하고 있습니다

Tôi đang suy nghĩ ạ.

정해라

Này, Jung Hae Ra.

평소에는 괴상망측한 아이디어도 잘만 내던데

Bình thường cô toàn đưa ra những ý tưởng quái lạ cơ mà.

 입을  닫고 있어?

Sao giờ không nói gì?

생각하는 중이에요지금 열심히

Tôi đang rất cố gắng suy nghĩ đây.

진짜 미치겠네진짜

Phát điên mất thôi.

 잠깐만 쉬었다 할게요

Tôi xin phép đi nghỉ một lát.

 했다고 쉬어  아이디어 내고 쉬어?

Đã làm gì đâu mà nghỉ? Không được. Nghĩ ý tưởng đi rồi nghỉ.

 이번에 이거 해결  하면 퇴출이야

Nếu cô không xử lý xong chuyện này thì sẽ bị đuổi đó.

아우정말

Ôi, thiệt tình.

쉬어쉬어쉬어

Em nghỉ đi.

(찬기실례합니다

Xin phép mọi người.

[비닐봉지 소리]

대장간 막내네요

Là em út của thợ rèn kìa.

안녕하세요

Chào mọi người.

저희 대표님께서 빵을 보내셨어요

Tổng giám đốc gửi bánh mì đến ạ.

지금  나온 신상인데 해물 야채 빵이래요

Đây là loại bánh mới ra, bánh mì rau củ hải sản.

한번 드셔 보세요맛있어요

Mọi người ăn thử đi. Ngon lắm đó ạ.

(팀장!

Ôi chao!

주희 

Cô Joo Hee.

(주희?

고마워요찬기 

Cảm ơn, anh Chan Ki.

으흥흥

 와중에  바쁘게들 살았다

Chúng ta đang bận lắm đấy nhé.

[함께 웃는다]

대표님 근처시라고 잠깐 들르신대요

Tổng giám đốc đang ở gần đây nên lát sẽ ghé qua.

아이대표가  그리 한가해 자꾸 방문을 ?

Sao Tổng giám đốc rảnh rỗi thế? Cứ ghé qua suốt.

안녕하세요 - 아이고대표님하하하

Sao Tổng giám đốc rảnh rỗi thế? Cứ ghé qua suốt. - Xin chào. - Ôi trời, Tổng giám đốc!

 방문을 이렇게 해주시고흐흐

Anh lại mua bánh mì cho chúng tôi nữa.

정해라 안녕하세요

Jung Hae Ra, chào cô.

회의 중이셨나 봐요? - 

- Mọi người đang họp sao? - Đúng vậy.

저희 클라이언트가 갑자기 입찰을 붙인다고 해가지고

Vâng, khách hàng của chúng tôi đột nhiên đề nghị đấu thầu.

지금 아이디어 내느라고 정신없어요

Nên giờ chúng tôi đang bận nghĩ ý tưởng.

그래서 이번 입찰은 정해라 씨가 책임지기로 했습니다

Lần đấu thầu này sẽ do cô Jung Hae Ra chịu trách nhiệm.

(팀장아우그걸  해라가 책임져요...

Sao lại bắt Hae Ra chịu trách nhiệm?

(본부장해라가 책임진다 그랬어

Cô ấy bảo là sẽ làm mà.

- (팀장언제요? - (본부장아까

- Bao giờ? - Vừa nãy.

- (팀장 들었는데요 - (본부장내가 그렇게 만들 거야

- Tôi có nghe thấy đâu. - Tôi sẽ bắt cô ấy làm.

(팀장어우짜증 

Bực thật đó.

정해라 

Cô Jung Hae Ra.

해물 야채  좋아하시나 봐요

Chắc cô thích bánh mì rau củ hải sản.

?

Sao cơ?

[익살스러운 음악]

나는 좋아하는데

Tôi thích lắm.

해물

Hải sản.

해물 - 해물

- Hải sản. - Hải sản.

해물

Vâng, hải sản.

얘기  하자찬기야

Chan Ki, nói chuyện với tôi chút.

- (주희... 나왔어요 - (팀장?

- Nghĩ ra rồi. - Hả?

(주희그쵸그쵸?

Đúng chứ?

해물!

Hải sản!

선대 회장님께서 부산 피난 시절에

Khi cựu chủ tịch lánh nạn ở Busan,

맨날 수제비만 먹어서 싫증을 내니까

hôm nào cũng phải ăn súp bột mì đến phát ngán.

어머니께서 포구에 나가서 일을 해주고

Mẹ ông ấy đã đi ra cảng làm việc

낙지와 생선을 얻어다가 해물 수제비를 끓였는데

lấy cá và bạch tuộc về nấu súp bột mì hải sản.

그날 밤에  식구들이 울면서 먹었다는 이야기유명하잖아요?

Đêm đó cả nhà vừa ăn vừa khóc. Đây là một câu chuyện rất nổi tiếng.

(본부장아이그래서그래서?

Rồi sao nữa?

(해라성북동 해물 수제비 주방장을 모셔다가 특별 메뉴를 내는 거예요

Ta sẽ thuê đầu bếp làm súp bột mì vùng Seongbukdong rồi tạo thực đơn đặc biệt.

어머그거 너무 좋다

Ý kiến hay đấy.

그럼 현지 호텔 주방에 미리 양해를 구한 다음에

Vậy giờ chúng ta sẽ xin phép phòng bếp của khách sạn trước.

우리가 뚝배기깍두기새우젓  공수해 가서

Sau đó sẽ chuyển nồi đất, kim chi củ cải, tép ướp muối bằng đường hàng không.

수제비 저녁 만찬을 하는 거죠

Sẽ là một bữa tiệc súp bột mì cho bữa tối.

옛날  마음으로 우리 모두 하나가 됩시다이렇게

Với phương châm "Hãy hòa làm một với tâm hồn ngày xưa".

(남직원어우좋다  같은데?

Hay quá. Ổn đấy nhỉ?

(여직원괜찮은데요

Cũng được đó.

[본부장이 손뼉을 친다]

내가 생각한  잘도 정리했네

Cô trình bày đúng những gì tôi đang nghĩ.

박수박수

Vỗ tay nào.

[모두 박수]

(팀장해라진짜 좋다

Hae Ra, giỏi thật đó!

- (남직원1) 정해라 ! - (남직원2) 아이디어 진짜 좋아요

- Hae Ra là đỉnh nhất. - Ý kiến rất hay.

[모두 칭찬한다]

- Ý hay quá. - Giỏi lắm.

(모두정해라!

- Jung Hae Ra! - Jung Hae Ra!

[작게 웃는다]

[안도의 한숨  숨을 들이쉬고 내쉰다]

고마워

Cảm ơn anh.

박수받은  축하해

Chúc mừng em được vỗ tay khen ngợi.

[감동적인 음악]

수호야

Soo Ho.

Ừ?

사랑해

Em yêu anh.

나머진 집에서

Phần còn lại để về nhà nhé.

[작게 웃음]

이따가 

Gặp lại anh sau.

집에서 

Gặp em ở nhà nhé.

[작게 한숨]

[살짝 헐떡이며] (수호오셨어요?

Cô đến rồi sao?

집에선 얘기할 틈을  주셔서요

Vì ở nhà, anh không cho tôi thời gian nói chuyện.

미안합니다 일이  많아서

Xin lỗi, tôi bận nhiều việc quá.

아침에  챙겨주신  감사해요

Cảm ơn anh đã chuẩn bị thuốc cho tôi.

덕분에 한결 좋아졌어요

Nhờ anh mà tôi khỏe hơn rồi.

[서류를 집어 든다]

(샤론 생각도 대표님과 같아요

Tôi cũng nghĩ giống Tổng giám đốc.

우리가 복고에 열광하는  이유가 있다고 생각해요

Chúng ta có lý do để phát cuồng với phong trào hồi cổ.

금성 1, 2동만큼은 추억  동네로 남아있으면 좋겠어요

Nếu giữ được hai khu Geumseongdong như trong ký ức thì tốt.

저희 집에 계신  불편하지 않으세요?

Ở nhà tôi không có gì bất tiện chứ?

아니요아주 재밌습니다

Không, tôi thấy rất vui.

다행입니다

Vậy thì may quá.

잡채 좋아하세요오늘 저녁에 할까 하는데

Anh có thích miến trộn không? Tối nay tôi định làm món đó.

[숨을 들이쉰다

Vâng.

다행이네요 일찍 들어오세요

May quá. Anh nhớ về sớm nhé.

집에서 뵙겠습니다

Vâng, hẹn gặp cô ở nhà.

[수호가 숨을 내쉰다]

...

À.

혹시 도움이 되실진 모르겠는데

Không biết có giúp được gì không nhưng mà…

연구소 화재가 나던  밤에 누군가를 봤어요

tối hôm viện nghiên cứu bị cháy, hình như tôi đã gặp một người.

[불안한 음악]

점잖은 인상이어서 별로 이상하다고 느껴지진 않았는데

Vì nhìn ông ta có vẻ là người tử tế nên tôi không thấy lạ.

연구소 사람은 아니었어요

Đó không phải người ở viện nghiên cứu.

기억이 묻혀 있었는데 최근에 떠올랐어요

Tôi đã quên rồi nhưng gần đây đột nhiên nhớ tới

어떤 사진을 보고

sau khi thấy một tấm ảnh.

어떤 사진이죠?

Ảnh nào thế?

오해하실까  미리 말씀드리는데

Tôi không muốn anh hiểu lầm đâu.

같은 사람이 아니고  비슷한 인상을 봤다는 거예요

Không phải cùng một người mà là tôi thấy một người giống vậy thôi.

해라  옛날 가족사진에서 봤어요

Tôi đã thấy trong bức ảnh gia đình Hae Ra.

안경 쓰고 키가 훤칠했던 걸로 기억해요

Tôi nhớ ông ta đeo kính và khá cao.

 사진 기억나 추석 연휴 

Anh nhớ bức ảnh này. Là dịp Trung Thu.

같은 분을 보셨을 수도 있죠

Chắc là cùng một người đó.

연구소에 자주 놀러 오셨을 겁니다

Chú ấy hay đến viện nghiên cứu mà.

화재가 나던 날도 오셨나 보네요

Hình như hôm xảy ra hỏa hoạn cũng đến.

화가  얼굴로 들어가셨는데

Lúc vào, ông ta có vẻ đang tức giận.

해라한테는 그런 말씀 하지 말아주세요

Mong cô đừng nói vậy với Hae Ra.

그럼요그럼 집에서 뵐게요

Đương nhiên rồi. Vậy hẹn gặp anh ở nhà.

수고하세요실장님 수고하세요찬기 

Trưởng phòng, Chan Ki, mọi người làm việc nhé.

[콧노래를 한다]

... [작게 웃는다]

[계속 콧노래를 한다]

이상하네

Lạ thật đó.

분명히 여기다 뒀었는데

Rõ ràng mình để ở đây mà.

이모이모!

Dì ơi!

?

Sao thế?

여기 있던  반지  봤어?

Dì có thấy cái nhẫn cháu để đây không?

 봤어

Dì không thấy.

 오늘   들어오지도 않았어 양장점  있었지

Hôm nay dì không vào phòng cháu. Dì đến tiệm đồ tây mà.

거긴 ?

Dì tới đó làm gì?

반코트 해준다고 옷감 고르래서

Sharon sẽ may áo khoác cho dì nên bảo tới chọn vải.

[작게 한숨]

그럼 이게 어디 갔지?

Thế nó đi đâu nhỉ?

반지가 없어졌어?

Cái nhẫn biến mất rồi sao?

내가 분명히 여기다  놨는데 없어졌어

Vâng. Rõ ràng cháu để đây mà giờ không thấy.

이상하네

Lạ thật đó.

 반지 빼놓고 갔다고 샤론 양장점한테 말하긴 했지만

Dì đã nói với Sharon là cháu cởi nhẫn ra để ở nhà.

...

À…

이런 질문 죄송한데요

Xin lỗi vì hỏi cô câu này.

뭐죠?

Gì thế?

혹시  반지  보셨나요?

Cô có nhìn thấy cái nhẫn của tôi không?

제가 액세서리 함에 넣어놨는데 없어서요

Tôi để trong hộp phụ kiện mà giờ không thấy.

...

À…

그거 내가 가져갔어요

Là tôi lấy đó.

왜요?

Tại sao?

귀한 반지 같던데 때가   보여서

Đó có vẻ là chiếc nhẫn quý nhưng lại bị bám bẩn.

깨끗하게   닦아다 주려고요

Tôi chỉ muốn làm sạch giúp cô thôi.

다음부턴 그러실 필요 없고요

Từ sau không cần làm vậy đâu.

지금 돌려주세요

Cô trả lại cho tôi đi.

(샤론싸구려 반지나 즉석에서 세척해주지 좋은 반지는 하루 이틀 걸려요

Nếu là nhẫn rẻ tiền thì sẽ xong ngay nhưng nhẫn quý sẽ mất một, hai ngày.

내가 찾아  테니까 걱정하지 말아요

Tôi sẽ lấy về cho cô nên đừng lo.

잡채 좋아해요아주 맛있게 됐어요

Cô thích ăn miến trộn không? Rất ngon đó.

지금 찾아다 주세요

Cô lấy về cho tôi luôn đi.

 반지지금 갖다 주세요

Cô hãy lấy nhẫn về ngay cho tôi.

 시간엔 가게가 문을 닫았죠

Nhưng giờ này chắc tiệm đóng cửa rồi.

[ 열리는 소리]

 남의 물건에 함부로 손을 대시죠?

Sao cô lại tùy tiện động vào đồ của người khác?

선물 받은 것도 알고 반지가 주는 의미도 알면서

Cô biết đó là quà tặng và cũng biết ý nghĩa của việc tặng nhẫn.

어떻게 그런 물건을 함부로 가져가냐고요

Sao cô lại tự ý đem đồ đi như vậy chứ?

 딴엔 성의를 보인 거예요

Tôi chỉ muốn thể hiện thành ý thôi.

몸살이라고 딸기도 사다 주고 나한테 잘해주니까

Vì khi tôi ốm, cô đã mua dâu và đối xử tốt với tôi.

그럼 딸기는 딸기로 갚으면 되죠  남의 반지를 가져가냐고요

Vậy cô cứ mua dâu cho tôi là được. Sao lại cầm nhẫn của người khác đi?

 반지가 나한테 어떤 반진데

Cô biết nó có ý nghĩa thế nào với tôi mà.

어떤 반진데?

Ý nghĩa thế nào?

사랑하는 사람한테 받은 반지요

Là chiếc nhẫn của người tôi yêu tặng.

무슨 일이에요?

Có chuyện gì thế?

이건 샤론 양장점이 잘못하셨네

Chuyện này Sharon sai rồi.

남의 반지를 맘대로 가져가는  심했지요

Tự ý đem nhẫn của người khác đi là quá đáng mà.

제가 훔치기라도 했어요?

Tôi có ăn trộm đâu.

깨끗하게 닦아다 주려고 했다니까요

Tôi đã bảo chỉ muốn làm sạch nó thôi mà.

그래도 주인한테 말을 하고 가져가는  맞죠

Thế thì cũng phải hỏi người chủ trước chứ.

그리고  반지는요 그대로가 멋있는 거예요

Với lại cái nhẫn đó đẹp theo cách riêng.

억지로 광내는   싫어요

Tôi không thích cố tình đánh bóng lên.

알았어요

Tôi biết rồi.

그대로 돌려달라고 할게요

Tôi sẽ bảo họ trả lại như ban đầu.

전화번호 알려주세요 제가 지금 찾으러 가게

Cho tôi số điện thoại đi. Giờ tôi sẽ đi lấy về.

 이래진짜

Cô làm sao vậy chứ?

일부러 이래요?

Cô cố tình đúng không?

해라야그만해 내가 내일 찾아가지고 올게?

Hae Ra à, thôi nào. Mai anh đi lấy về cho em, được chứ?

[작게 한숨 쉰다]

대체 남의 방엔  들어가요?

Sao cô lại vào phòng người khác chứ?

내가 선물 받은 반지를

Sao cô lại tự ý

어떻게 그렇게 맘대로 가져다 세척을 맡길 수가 있냐고요!

mang nhẫn mà tôi được tặng đi tẩy rửa chứ?

내가 자기 이쁘게 꾸며주고 싶어 하는  알잖아요

Cô biết tôi luôn muốn làm mọi thứ đẹp hơn mà.

됐고요

Đủ rồi.

전화번호 줘요빨리

Mau cho tôi số điện thoại đi.

그만해해라들어가

Hae Ra, thôi nào. Vào trong đi.

이모 - 

- Dì. - Ừ.

들어가 - 그래그래해라야

- Vào thôi. - Đúng rồi đấy, Hae Ra à.

일단 진정해 가자가자

Bình tĩnh lại đã. Đi thôi.

그래

Ừ, đúng rồi.

[숙희와 해라의 대화가 작게 들린다]

Bình tĩnh đi Hae Ra.

서린 씨도 진정하세요

Cô Seo Rin cũng bình tĩnh đi.

[미닫이문 여는 소리]

[해라 한숨]

에유 여자가 잘못한  맞는데

Đúng là cô ta sai

너도 너무 흥분했어

nhưng cháu cũng kích động quá đấy.

 정말 이해가   진짜아이씨...

Cháu thực sự không hiểu nổi. Thiệt tình.

   마시고 진정해 갖다줄게

Uống cốc nước rồi bình tĩnh lại nhé. Để dì đi lấy cho.

[미닫이문 닫는 소리]

...

[크게 심호흡하고 숨을 내뱉는다]

내가 해주는 옷들은 넙죽넙죽  받아 입으면서

Quần áo tôi cho thì nhận rồi mặc ngay.

 반지만 갖고 그래?

Sao có mỗi cái nhẫn mà cô lại thế?

일부러 시위하는 거예요?

Cô cố tình ra oai à?

뭐요?

Cái gì?

거지 같은 계집애가 이쁜  입고 좋은 집에 들어와 사니까

Một con nhỏ ăn mày được mặc đẹp và sống ở một nơi sang trọng

눈에 뵈는  없어?

nên không biết trời đất gì nữa hả?

 주제에 이런 공주 대접이 어울리기나 ?

Cô nghĩ mình đáng được đối xử như công chúa sao?

[ 소리] (샤론!

[기가   숨을 내쉰다]

[여자들의 비명]

- Này! - Bỏ ra!

[비명]

[둘이 싸우는 호흡]

Cô…

[싸우는 호흡]

[숨을 거칠게 내쉬며이씨...

Chết tiệt!

[씩씩거린다]

[둘이 싸우며 씩씩거린다]

(해라!

(샤론이거  ?

Còn không bỏ ra à?

[해라가 비명  쓰러지며 호흡]

너희 아버지 연구소 불날  왔었어

Hôm viện nghiên cứu bị cháy, bố cô đã tới đó.

인상  쓰고 화난 얼굴로 들어가는  내가 봤다고

Tôi đã thấy ông ta bước vào với gương mặt giận dữ.

경찰에 가서 말할까?

Tôi đi báo cảnh sát nhé?

아니면 인터넷에 띄워?

Hay là đăng lên mạng?

[해라 힘쓰는 호흡] [샤론 비명]

[ 열리는 소리] (샤론이씨...

Chết tiệt!

[작게 숨을 내쉰다]

...

괜찮으세요?

Cô không sao chứ?

...

나가시죠

Ra ngoài thôi.

[작게 숨을 내쉰다]

[미닫이문이 닫힌다]

[한숨]

저녁 맛있게 먹으려고 잡채 만들고 있었는데

Tôi đã làm miến trộn để mọi người ăn tối thật ngon mà.

속상하네요

Buồn thật đó.

반지 맡긴 데가 어딥니까?

Cô đã để nhẫn ở đâu thế?

제가 지금 한번 가보겠습니다

Để tôi đi xem thử.

 시간엔 문을 닫았죠

Giờ này họ đóng cửa rồi.

내일이나 모레 찾아올 거예요 걱정 마세요

Mai hoặc ngày kia tôi sẽ lấy về. Anh đừng lo.

[작게 숨을 들이쉬었다가 내쉰다]

서린 씨가  경솔했던  같습니다

Hình như cô Seo Rin vô ý quá rồi.

특급 호텔을 잡아드릴게요

Tôi sẽ đặt phòng ở khách sạn cao cấp.

다음 주부터는 거기서 지낼  있게 해드리겠습니다

Từ tuần sau, tôi sẽ để cô tới đó ở.

[음산한 속삭임이 들린다]

(샤론 방백 사람이  반지로

Tôi sẽ giết cô

 죽여주겠어

bằng chiếc nhẫn anh ấy tặng cô.

[훌쩍]

울지  잃어버린 것도 아닌데

Em đừng khóc. Cũng có phải bị mất đâu.

[흐느끼기 시작한다]

내가 다음 주부터 호텔에서 지내라고 했어

Anh đã bảo cô ấy dọn ra khách sạn từ tuần sau rồi.

[훌쩍이며아니야내가 나갈게

Không, em sẽ dọn ra.

 여자 사업상 필요한 사람이잖아

Anh cần cô ấy cho dự án mà.

너는  인생에서 필요해

Nhưng anh cần em cho cuộc đời mình.

[감동적인 음악]

[해라 계속 훌쩍인다]

수호야 [훌쩍]

Soo Ho.

?

Ừ?

데이트 신청해도 ?

Em đề nghị hẹn hò được chứ?

[ 소리]

[살짝 훌쩍인다]

[스케이트로 얼음 지치는 소리]

겨울 방학 생각난다

Tự dưng em nhớ về kỳ nghỉ đông.

 겨울 방학 숙제 대신 해주던  생각난다

Còn anh thì nhớ việc phải làm bài tập kỳ nghỉ đông cho em.

내가 언제 기억  

Khi nào chứ? Em không nhớ gì hết.

[작게 웃는다]

[크게 숨을 내쉰다가자

Đi thôi.

- (수호천천히 - (해라하하

- Từ từ thôi. - Đi nào.

[해라가 크게 웃는다]

  ...

Từng chân một.

(해라오오! [같이 웃는다]

Trời, em suýt thì ngã.

같이 같이

Đi cùng nhau đi.

- (수호 - (해라어딜 ?

- Nào. - Anh đi đâu thế?

빨리 

Mau lại đây.

아아!

[수호는 크게 해라는 작게 웃는다]

- (수호왼발오른발 - (해라조심해뭐야어떡해

- Chân trái, chân phải. - Cẩn thận, anh làm gì thế?

 과외 시작하고 제일 기뻤을 때가 언젠지 알아?

Em có biết đâu là lúc vui nhất khi dạy em học không?

글쎄?

Em không biết.

네가 수학 52 맞아 왔을 

Khi em được 52 điểm toán.

Này.

정말 기뻤어 쭉쭉 올릴  있겠구나 싶어서

Thực sự rất vui. Anh nghĩ là điểm có thể tiếp tục tăng.

나의 흑역사는  잊어줘

Quên quá khứ đen tối của em đi.

너의 흑기사는 잊지 

Đừng quên hắc kỵ sĩ của em là được.

[해라가 웃는다]

[숨을 들이쉰 선물이 있어

Em có quà cho anh đấy.

근데 이건 되게 귀하고 비싼 거니까

Nhưng vì nó rất quý và đắt tiền

 손으로 받아줬으면 좋겠어

nên anh phải nhận bằng hai tay.

Ừ.

[웃으며

Được rồi.

뭐야?

Gì thế?

[봉투 여는 소리]

우리 집에 두고  오빠 교복이야

Áo đồng phục mà anh để ở nhà em đó.

원래는 내가 다시 만나면 그때 보여주려고 했었는데

Vốn dĩ em định khi nào gặp lại sẽ cho anh xem

연락도 없이 사라졌잖아

nhưng anh lại biến mất chẳng nói lời nào.

버리지 이걸  입고 찍었어

Sao em lại mặc nó rồi chụp ảnh?

 그랬을  같아요?

Anh nghĩ là vì sao?

 사진은

Bức ảnh này…

 일기장이야

giống như nhật ký của em.

교복은  몸에 맞게 되면 그때 다시 입고 다니려고 했었는데

Em định khi nào mặc vừa sẽ mặc lại nó lần nữa.

우리  망하면서 내가 이사   잃어버렸어

Nhưng nhà em phá sản và khi chuyển nhà em đã làm mất rồi.

 일기장도 보여줄까?

Anh cũng cho em xem nhật ký nhé?

[깊게 내쉬는 호흡]

[웃음]

읽을  있겠어?

Em đọc được chứ?

[목을 가다듬는다]

읽고 있어

Em đang đọc đây.

재작년 크리스마스  그때 일기 읽으면 눈물  거다

Nếu em đọc nhật ký của Giáng Sinh năm kia thì chắc sẽ khóc đó.

[웃는다]

?

Hả?

이게 뭐지?

Đây là gì nhỉ?

뽀뽀하고 싶다?

Hôn? Anh muốn được hôn sao?

그거 어제 일긴데?

Đó là từ hôm qua.

[함께 크게 웃는다]

오늘은 정면 어깨 근육 운동 하는 겁니다

Hôm nay chúng ta sẽ tập cơ vai trước.

하나

Một.

승모근에 힘이  들어가는  가장  포인트입니다여러분

Hai. Quan trọng là không được dồn lực vào cơ thang.

50 갈게요, 50

Làm 50 lần nhé.

승모에   들어가게

Đừng dồn lực vào cơ thang.

대표님이랑 실장님은 오늘도 아침부터 바쁘신가 봐요?

Tổng giám đốc với trưởng phòng hôm nay cũng bận từ sáng sớm ư?

[ 몰아쉬며계속  바쁘시죠

Vâng, lúc nào cũng bận.

왜요?

Sao thế?

[헐떡이며아무래도

Dù sao thì

재고 들어오는  확인도 해야 되고

họ cũng phải kiểm tra lượng hàng tồn kho.

금성 1, 2동도 [헐떡인다]

Với lại hai khu Geumseongdong

시범 사업지로 발표가  거니까

cũng sắp được công bố là khu kinh doanh thử nghiệm

일이  많죠

nên nhiều việc lắm.

...

À…

[긴장되는 음악]

?

Ơ kìa?

윤달홍 어르신이시죠?

Ông là Yoon Dal Hong phải không?

...  대표를  만나러 왔는데

Tôi đến gặp Tổng giám đốc Moon một chút.

대표님 지금 시청에 회의 들어가셨습니다

Bây giờ Tổng giám đốc đang họp ở Tòa thị chính.

다녀가셨다고 말씀드리겠습니다

Tôi sẽ nhắn lại là ông đã tới đây.

긴히   있다고  전해줘요

Nhờ cậu chuyển lời là tôi có chuyện hệ trọng cần nói.

Vâng.

것도 아침 일찍 왔어요 9 전에

Ông ta đến sớm lắm, trước 9:00 sáng.

 대표님이  계셔서 그냥 돌아갔지만요

Nhưng Tổng giám đốc Moon không ở đó nên lại đi về.

 대표 뒤통수쳐서  받은  같대요?

Ông ta nghĩ đang bị trừng phạt vì phản bội Tổng giám đốc Moon à?

  거래요?

Sao ông ta lại tới?

긴히  말이 있다고 전해줘요

"Nhờ cậu chuyển lời là tôi có chuyện hệ trọng cần nói".

- (! - (지훈이러면서 갔습니다

Ông ta nói vậy rồi đi luôn.

커피 나왔습니다

Cà phê có rồi đây.

 마실게요

Cảm ơn anh nhé.

역시

Đúng thật.

어르신 솜씨는 최고예요

Tài năng của ông là đỉnh nhất.

진품은 여기

Đồ thật đây.

[음산한 음향과 음악]

 반지를 녹여서 칼날을 새로 해주세요

Hãy nung chảy nó và làm thành một con dao.

녹일 물건이 아니던데

Đây không phải thứ nên nung chảy đâu.

삼인검을 만들어주세요

Hãy làm cho tôi con dao Tam hổ.

삼인검이라...

Dao Tam hổ…

호랑이 호랑이  호랑이 시에

Vào tháng Hổ, ngày Hổ và giờ Hổ.

아주 단단하고 날카로운 칼날을 심어 주세요

Hãy làm một lưỡi dao thật cứng và sắc.

[노트북 접는 소리]

이제 점심 먹으러 가봅시다

Đi ăn trưa thôi.

뭐야이거해라야이거 자기 거야?

Cái gì đây? Hae Ra, là của em à?

- (해라 - (팀장어디 여행 ?

- Vâng. - Em định đi du lịch à?

아니요 트렁크 수리를  맡기려고

Không, em định sửa lại cái vali thôi.

하하하하 점심 먹으러 가자

Hiểu rồi. Thôi, đi ăn trưa nào.

내가 샌드위치 쏜다

Tôi sẽ đãi bánh mì kẹp nhé.

(남직원1)  [팀장 웃음]

Vâng!

[한숨 쉰다]

따듯하게 데워주세요

Làm nóng giúp tôi với.

- (남직원1)  먹겠습니다 - (남직원2) 역시!

Em sẽ ăn thật ngon.

(팀장그래 [웃는다]

Được rồi.

- (주희맛있죠? - (팀장!

Ngon quá đi.

우리 동네 빵집 있잖아

Nhớ tiệm bánh mì ở khu phố chứ?

그거 매출 완전 올랐대

Doanh số tăng vọt đấy.

[직원들 놀라는 소리] (주희너무 잘됐다!

Tuyệt quá!

빵집 하나만 잘돼도  동네가  살아나잖아요

Chỉ cần tiệm bánh phát đạt là cả khu đó sẽ hồi sinh.

(팀장맞아맞아맞아그러니까 우리  열심히 하자

Đúng rồi đó. Vậy chúng ta phải chăm chỉ hơn.

- (남직원 - (팀장우리 동네 살리자!

- Vâng. - Hồi sinh khu phố của chúng ta!

- (모두화이팅! - (팀장너무  소리로 얘기했다

- Cố lên. - Hình như nói to quá rồi.

[남직원들 헤헤헤헤 웃는다] (팀장죄송합니다헤헤헤헤

Xin lỗi.

순간의 욕심으로 부끄러운 짓을 했어요

Vì lòng tham phút chốc mà tôi đã làm ra chuyện đáng xấu hổ.

수작 부리러   아니에요

Tôi không đến đây để bày trò gì cả.

저쪽에서 위약금   요구하는데 내가  해결해 볼게요

Bên kia đòi bồi thường hủy hợp đồng gấp ba nhưng tôi sẽ tự xử lý.

일주일만 기다려 주세요

Hãy cho tôi một tuần.

살펴 가십시오

Ông về cẩn thận.

...

...

À.

 박사님이 아버님이셨어요?

Tiến sĩ Moon là bố cậu sao?

저희 아버지를 아십니까?

Ông biết bố tôi ư?

 대표가 방송에 나온  보고 알았어요

Tôi thấy Tổng giám đốc Moon xuất hiện trên chương trình trực tiếp.

좋은 분이셨는데

Ông ấy là một người tốt.

[미스터리한 음악]

개인적으로 아는  아니고

Không phải tôi quen ông ấy đâu.

그저신문에  기사 보고 알았어요

Chỉ là tôi đọc báo nên biết thôi.

연락 드리겠습니다

Tôi sẽ liên lạc lại sau.

어르신

Này ông.

뭔가 하실 얘기가 있는  같은데

Hình như ông có gì muốn nói.

지금 하시든가 저희가 알아내든가

Ông muốn nói ngay hay để tôi tự tìm hiểu?

어떤  좋을까요?

Ông muốn thế nào?

 말은 무슨

Tôi đâu có chuyện gì muốn nói.

그냥 미안하다는 거지요

Chỉ là muốn xin lỗi cậu thôi.

연락드리겠습니다

Tôi sẽ liên lạc sau.

 이상하죠?

Kỳ lạ thật đấy.

등기부 등본 떼서 가지고 있는 땅하고  구입 시기 정확하게 알아봐 주세요

Hãy lấy bản sao sổ đăng ký và xác định thời gian mua nhà và đất của ông ta.

알겠습니다

Tôi biết rồi.

공사장엔 오늘까지만    가보죠

Hôm nay hãy đến công trường một lần nữa.

오늘도 가시게요?

Hôm nay cũng tới sao?

오늘까지 가서 기도해드리고 싶어요

Tôi muốn tới cầu nguyện nốt hôm nay.

알겠습니다

Tôi biết rồi.

오늘도  시작하기 전에   번씩 하고 했습니다

Hôm nay trước khi làm việc chúng tôi đã cúi lạy một lần rồi.

[땅에 구멍 뚫는 소리] ( 실장고생하셨습니다

Các anh vất vả rồi.

Vâng.

반장님여기요

Đội trưởng, ở đây!

(인부1) 이상한  있는데요

Có cái này lạ lắm.

(인부2) 이런 것도 나왔어요!

Có cả cái này nữa.

어우

( 실장옷에 붙었던 헝겊 라벨 같은데요

Giống như nhãn trên quần áo.

[불안한 효과음과 음악]

경찰에 넘기세요

Giao cho cảnh sát đi.

알겠습니다

Tôi biết rồi.

[슬픈 음악]

해라 퇴근했어?

Hae Ra, em tan làm rồi à?

정해라

Jung Hae Ra.

해라야

Hae Ra.

[따뜻한 음악]

(백희 사람의 간절한 마음이 행운을 가져다준 건데

Trái tim tuyệt vọng của hai người đem lại may mắn cho họ.

 사람이라도 마음을 닫으면 모든  끝나

Nếu một người đóng cửa trái tim lại, mọi thứ sẽ kết thúc.

(샤론이젠 모든  제자리로 돌아가나 봐요

Tôi nghĩ đã đến lúc mọi thứ quay lại đúng vị trí rồi.

( 집에서 나온  같던데 해라  있어요

Tôi nghĩ đã đến lúc mọi thứ quay lại đúng vị trí rồi. Hình như Hae Ra dọn khỏi nhà anh rồi. Cô ấy ổn chứ?

(수호박곤 씨한테 연락을 했어요?

Cô ấy gọi cho cậu sao?

(철민너한텐 이상한 악마의 힘이 있는가 보다

Tôi nghĩ cậu có sức mạnh kỳ lạ của quỷ dữ.

그럼 회장님도  돌아가시겠네요

Vậy chắc Chủ tịch sẽ chết sớm thôi.

(샤론당신 전생에  남편이었어

Kiếp trước, anh chính là chồng của tôi.

 안고 싶어요?

Muốn ôm tôi sao?

(샤론당신은  기억해낼 거예요

Rồi anh sẽ nhớ ra tôi.

나한테 못다  사랑을 줘야 한다니까!

Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi.

(수호아무런 설명도 이유도 없이 사라지는   별로  좋아해

Anh không thích khi em biến mất không lý do, không một lời giải thích.

나한테 헤어지지 말자고  사람 어디 있니?

Người nói sẽ không chia tay anh đâu rồi?

여기 있네

Ở đây còn gì.

 


No comments: