흑기사 13
Kỵ Sĩ Áo Đen 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(철민) 네 아버지가 수호를 얼마나 마음에 안 들어 했는지 너도 알지? | Cô cũng biết bố cô ghét Soo Ho đến mức nào đúng không? |
고아원으로 내치려 했던 거 | Soo Ho cũng biết chuyện bố cô |
그거 수호도 아니? 응? | từng cố tống cậu ta vào trại mồ côi chứ? |
[철민이 비열하게 웃는다] | |
(어린 해라) 아빠 진짜 너무해요 수호 오빠 불쌍하지도 않아? | Bố thật quá đáng. Bố không thấy anh Soo Ho đáng thương ạ? |
문 박사 아저씨 자료 빼다가 돈 번 건 아빠잖아! | Chính bố đã lấy tài liệu của Tiến sĩ Moon để kiếm tiền còn gì! |
뭐야? 닥치지 못해! | Cái gì? Im miệng! |
오빠 고아원으로 보내면 나도 집 나갈 거야! | Nếu bố gửi anh đến trại mồ côi thì con cũng sẽ đi khỏi nhà. |
(철민) 수호가 옛날 일을 재조사하면 | Nếu như Moon Soo Ho điều tra lại chuyện quá khứ |
너의 아버지 얘기도 다 드러나게 될 거다 | thì cậu ta cũng sẽ biết mọi thứ về bố cô. |
나머지 얘긴 만나서 하자꾸나 | Những chuyện còn lại thì gặp nhau rồi nói. |
음악 틀어줄까? 뭐 듣고 싶은 거 있어? | Nghe nhạc nhé. Em muốn nghe bài gì? |
아니 | Không. |
무슨 생각을 그렇게 해? | Em đang nghĩ chuyện gì thế? |
우리 잠깐만 걸을까? | Chúng ta đi bộ một lát nhé. |
(수호) 왜 그래? 갑자기 기분 다운돼서 | Sao vậy? Sao tự nhiên em lại ỉu xìu thế? |
아까 옛날 집 보고 와서 그런가? | Vì em nhìn thấy nhà cũ ư? |
- 어떻게 견뎠어? - 응? | - Làm sao anh chịu đựng được vậy? - Hả? |
우리 엄마 아빠가 | Chắc anh cũng biết |
예의적인 친절로만 대하는 거 느꼈을 텐데 | bố mẹ em chỉ đối xử với anh theo phép lịch sự thôi. |
응 | Ừ. |
어릴 때 너무 힘들었을 거 같아 | Chắc hồi nhỏ anh thấy mệt mỏi lắm. |
그래도 방학 때 학교 기숙사에 있는 거보다 좋았어 | Dù sao cũng tốt hơn là ở lại ký túc vào kỳ nghỉ. |
너 볼 수 있어서 | Anh được gặp em mà. |
[슬픈 음악] | |
(해라) 우리 아빠가 | Bố em… |
오빠 보육 시설에 맡기려고 했었어 | đã định gửi anh đến trại mồ côi. |
입소 신청서 써놓은 거 보고선 내가 아빠한테 처음으로 | Khi nhìn thấy tờ đơn đăng ký, lần đầu tiên |
대들었었어 | em đã dám cãi lại bố. |
그때부터 네가 나 지켜준 거네 | Từ lúc đó em đã bảo vệ anh rồi. |
아니 | Không. |
그 일이 벌어지기 전에 오빠가 먼저 유학을 떠났지 | Trước khi chuyện đó xảy ra thì anh đã đi du học rồi. |
고아원에서 자랐어도 난 잘됐을 거야, 뭐가 문제지? | Dù lớn lên trong trại mồ côi thì anh vẫn sẽ ổn thôi. Có vấn đề gì chứ? |
(철민) 문 박사는 화재가 아니라 | Tiến sĩ Moon không chết vì hỏa hoạn |
너의 아버지가 죽였다 | mà do bố cô giết. |
더 할 말 있어? | Em còn gì muốn nói không? |
없어 | Không có. |
해라야 | Hae Ra à. |
너무 추워, 가자 | Lạnh quá, đi thôi. |
- 과일 산댔지? - 응 | - Em bảo cần mua hoa quả nhỉ? - Vâng. |
너 콧물 | Em chảy nước mũi kìa. |
- 거짓말하지 마 - 그렇지, 거짓말이지 | - Đừng có nói dối. - Đúng rồi, là nói dối đó. |
[수호가 작게 웃는다] | |
새로운 증인이랑 증거는 뭐야? | Nhân chứng và chứng cứ mới là gì thế? |
너무 많아서 | Nhiều lắm. |
박철민 회장 쪽 관련된? | Liên quan đến Chủ tịch Park Chul Min à? |
뭐, 건설사 임원 쪽도 있고 | Cả ban giám đốc công ty xây dựng nữa. |
다른 거는? | Còn gì nữa không? |
왜, 너 뭐 들은 얘기 있어? | Sao thế? Em đã nghe được chuyện gì ư? |
응? | Không. |
사과랑 배 좀 사자 | Mua thêm ít táo với lê đi. |
[불안한 분위기의 음악] | |
[카메라폰 촬영음] | |
[카메라폰 촬영음] | |
[카메라폰 촬영음] | |
왜 그래? | Anh sao thế? |
응 | |
장 볼 거 더 남았나? | Cần mua gì nữa không nhỉ? |
어... 이제 고기만 사면 돼 | Giờ chỉ cần mua thịt nữa thôi. |
오케이, 빨리 사고 집에 가자 | Được rồi. Mua nhanh rồi về thôi. |
[긴장되는 음악] | |
우리 영원히 다신 안 보기로 하지 않았나? | Chúng ta đã quyết định sẽ mãi mãi không gặp lại nhau cơ mà? |
박곤 씨가 아드님인 줄 꿈에도 몰랐습니다 | Nằm mơ tôi cũng không ngờ Park Gon là con trai ông. |
철민개발 직함을 갖고 있다는 걸 나중에 알았어요 | Về sau tôi mới biết cậu ấy làm cho Tập đoàn Phát triển Chul Min. |
용건이 뭐요? | Vậy thì gặp tôi có chuyện gì đây? |
아드님이 위약금을 세 배를 내라는데 | Con trai ông đòi tiền bồi thường gấp ba lần. |
그냥 없던 일로만 해주십시오 | Mong ông hãy xóa số phạt đó đi. |
그럼 저도 약소한 선물을 하나 해드리죠 | Tôi cũng sẽ tặng ông một món quà nhỏ. |
선물? | Quà ư? |
문수호 대표한테 옛날 일을 얘기하지 않는 조건이죠 | Tôi sẽ không nói chuyện ngày xưa với Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
문 박사님 아들이더라고요 | Tôi biết đó là con trai Tiến sĩ Moon. |
옛날 일? 어... | Chuyện ngày xưa? À… |
그 옛날 일이 뭐더라? | Chuyện ngày xưa là chuyện gì nhỉ? |
위약금은 없는 걸로 알겠습니다 | Tôi sẽ coi như không có tiền bồi thường hợp đồng. |
[못마땅한 듯 헛기침] | |
[더 크게 헛기침] | |
다녀오겠습니다 | Con đi đây ạ. |
[산산이 깨지는 소리] | |
없느니만 못한 놈 | Đồ ăn hại. |
윤달홍이 땅 다시 올려줘! | Trả lại đất cho Yoon Dal Hong đi! |
아버지 | Bố. |
다신 만나지 말고! | Đừng bao giờ gặp lại hắn ta nữa. |
그놈이 사라져도 궁금해하지 말고! | Dù hắn có biến mất thì cũng đừng thắc mắc. |
알았냐? | Biết chưa? |
(수호) 의문의 화재로 연구소는 불탔고 | Nhưng một vụ hỏa hoạn đáng ngờ đã xảy ra. |
그 안에 계시던 저희 아버지께서 돌아가셨습니다 | Người qua đời trong vụ việc đó chính là bố tôi. |
해라 씨 남친 방송은 굳이 왜 찾아봐? | Sao cô lại xem chương trình của bạn trai Hae Ra? |
[방송이 작게 들린다] 누가 해라 씨 남친이야? | Ai là bạn trai của Hae Ra chứ? |
- (승구) 그럼... - 정기점검은 매달 철저하게 했습니다 | - Vậy thì… - Nên luôn được kiểm định hàng tháng. |
[웃음] 남편인가? | Là chồng cô ấy sao? |
아니면 말고 | Không phải thì thôi vậy. |
(수호) 절대 누전이 원인이라고 생각하지 않습니다 | Nên tôi không nghĩ là do rò rỉ điện. |
연구소가 없어지면 이득을 얻는 쪽에서 했겠죠 | Vì nếu viện nghiên cứu biến mất, sẽ có bên khác được lợi mà. |
이득을 얻는 쪽에 철민이가 있었나요 | Chul Min là người được lợi ư? |
[발자국 소리가 난다] | |
얘 | Này. |
나 봄에 입을 옷 좀 해줘 | May cho tôi ít đồ mùa xuân đi. |
바지 정장 한 벌하고 반코트 롱드레스, 미니스커트 하나 | Tôi cần một cái quần tây, áo khoác lửng, váy dài và một chân váy ngắn. |
그리고 내일부턴 점복이 좀 찾으러 같이 다녀 | Và từ ngày mai, hãy cùng nhau đi tìm Jeom Bok. |
옷을 잔뜩 주문해서 날 여기 딱 붙어 있게 만들고 | Bà đặt một đống đồ để khiến tôi dính chặt ở đây |
점복이를 찾자면서 끌고 다니고 | rồi lại kéo tôi đi khắp nơi tìm Jeom Bok. |
문수호 집에 못 붙어 있게 하려는 속셈이네 | Mục đích của bà là giữ tôi cách xa nhà của Soo Ho. |
바보는 아니구나 | Hóa ra cô cũng không ngốc. |
철민이를 봤어요 | Tôi đã gặp Chul Min rồi. |
[미스터리한 음악] | |
- 어디서? - 근처에서 | - Ở đâu? - Gần đây thôi. |
(샤론) 여길 먼저 와서 명함을 놓고 갔더라고 | Cậu ta đã đến đây rồi để lại danh thiếp. |
걔가 여길 어떻게 알고? | Sao cậu ta biết chỗ này? |
몰라요, 어떻게 왔는지 | Cũng không biết sao cậu ta đến được đây. |
둘러보면서 개발하면 좋겠다고 했대 | Cậu ta thăm dò rồi nói muốn phát triển nơi này. |
너더러 뭐래? | Cậu ta nói gì với cô? |
서린이 누나 | "Chị Seo Rin. |
내가 당신 때문에 부자가 됐어요 | Tôi đã vì chị mà trở nên giàu có rồi". |
(샤론) 걘 날 계속 사랑하고 있었다니까 | Chul Min vẫn luôn yêu tôi. |
만날 생각 하지 마 | Đừng nghĩ tới chuyện gặp cậu ta. |
이용할 생각도 하지 말고 | Cũng đừng nghĩ chuyện lợi dụng cậu ta. |
철민이, 늙고 못생겨졌더라 | Chul Min đã già đi và trở nên xấu xí. |
나 걔 보고 몸살 왔었어 우울해서 | Mới nhìn thấy thôi mà tôi buồn đến nỗi toàn thân đau nhức. |
걘 지금 돈만 아는 괴물이야 | Giờ cậu ta là một con quái vật chỉ biết đến tiền thôi. |
어떻게 알아? 만나본 적 있어? | Sao bà biết? Bà từng gặp rồi ư? |
악명 높은 땅 투기꾼이 됐어 | Cậu ta đã trở thành một nhà đầu cơ đất khét tiếng rồi. |
나한테 말 안 하는 게 꽤 많군 | Có nhiều thứ bà không nói cho tôi nhỉ? |
얘기해서 좋을 게 없는 것만 | Vì nói ra cũng không có gì tốt cả. |
[음악과 함께 날카로운 음향 효과] | |
옷은 내가 알아서 이쁘게 해드릴게 | Tôi sẽ may quần áo thật đẹp cho bà. |
얘, 나 얘기 아직 안 끝났어 | Này, tôi vẫn chưa nói chuyện xong mà. |
[한숨을 쉰다] | |
[음산한 음악] | |
칼을 갈았나? | Cô ấy đã mài dao ư? |
[땅에 구멍 뚫는 소리] | |
[굴착기 소리] | |
(인부1) 어? | Hả? |
- 이게 뭐지? 멈춰! - 어이! | - Gì thế này? Dừng lại! - Dừng lại! |
(인부1, 2) 어이! 멈추라고! 스톱, 스톱! | - Đã bảo dừng lại mà. Dừng đi! - Dừng! |
[굴착기 소리] (인부2) 어이, 가만있어 | - Này, đứng yên đã. - Nhìn này. |
(인부3) 흐미, 그거 뭐야? 뭐야? 어? | - Trời ơi. - Đó là cái gì thế? |
아이 씨... | Ôi… |
[음산한 음악] | |
(수호) 뭐라고요? | Anh nói sao cơ? |
지금? | Bây giờ ư? |
경찰에는요? 연락했어요? | Đã gọi cảnh sát chưa? |
알겠습니다, 바로 갈게요 실장님도 지금 출발하세요 | Được rồi, giờ tôi qua ngay. Trưởng phòng cũng xuất phát đi. |
뭔데 그래? | Có chuyện gì thế? |
어, 아무것도 아냐 | Không có gì đâu. |
늦지 않게 올게 먼저 들어가, 미안 | Anh sẽ không về muộn đâu. Em vào trước đi, xin lỗi. |
[시동을 건다] | |
[출발하는 굉음] | |
[자동차 다가오는 소리] | |
(한 실장) 알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
이상한 일이네요 | Lạ thật đó. |
여기서 백골 사체가 발견됐다니 | Không ngờ lại tìm được một bộ xương trắng ở đây. |
여기 어떻게 된 겁니까? | Xảy ra chuyện gì thế? |
사망한 지 10년 이상 된 거 같은데 | Có vẻ người đó đã chết mười năm rồi. |
그것도 정밀 감식을 해봐야 안다고요 | Phải kiểm tra kỹ mới biết được. |
10년 전까지 이 터는 맹지여서 | Mười năm trước chỗ này rất hẻo lánh, |
접근도 쉽지 않았고 | khó mà tới gần được. |
길이 뚫린 후에도 건물이 들어선 적은 한 번도 없었는데 | Ngay cả khi đã mở đường rồi cũng chẳng có tòa nhà nào được xây lên. |
다른 건 더 없었고요? | Không còn gì nữa sao? |
그 뭐, 신분증이나 소지품 가진 것도 없고 옷도 다 해져서 | Không tìm thấy chứng minh thư hay đồ đạc gì cả. Quần áo cũng hỏng hết rồi. |
우선 그, 실종자 명단을 토대로 조사를 시작하겠다고 했습니다 | Họ nói sẽ bắt đầu điều tra dựa trên danh sách người mất tích. |
저희도 추가로 발견되는 게 있으면 경찰에 바로 알려주기로 했고요 | Họ cũng dặn nếu phát hiện thêm điều gì phải báo với cảnh sát ngay. |
[수호가 한숨을 쉰다] | |
(백희) 내일이라도 간단하게 그분을 위한 제를 지내줘요 | Ngày mai hãy làm một buổi lễ đơn giản cho người đó. |
문 대표가 공사를 시작한 덕에 그분도 세상에 나온 거니까 | Vì Tổng giám đốc Moon bắt đầu xây dựng nên người đó mới được tìm thấy mà. |
억울한 게 있다면 감사해하시겠지 | Nếu như người đó chết oan, chắc chắn sẽ biết ơn chúng ta. |
(한 실장) 알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
[미스터리한 음악] | |
이런 거, 불길한 거 아니야 걱정하지 마 | Chuyện này không phải điềm gở đâu. Cậu đừng lo. |
가족을 찾으시면 좋겠네요 | Tìm được người thân của người đó thì tốt. |
한을 풀어주게 될 거야 | Nỗi hận đó sẽ được giải tỏa thôi. |
오히려 잘된 거예요 | Trái lại, đây còn là điều tốt đó. |
[크게 한숨을 쉰다] | |
[불길한 음악으로 분위기 바뀜] | |
[음산한 속삭임이 들린다] | |
(해라) 주무세요? | Cô ngủ rồi sao? |
안 자요 | Chưa. |
(수호) 공사장에 문제가 좀 있었는데 잘 해결됐어 | Ở công trường xây dựng có chút vấn đề nhưng xử lý ổn thỏa rồi. |
아, 공사장 문제였어? | Có vấn đề ở công trường ư? |
응, 한옥 호텔 부지 | Ừ, mảnh đất anh định xây khách sạn kiểu cổ ấy. |
(해라) 다친 사람은 없고? | Không ai bị thương chứ? |
(수호) 걱정할 거 없어 | Không có gì đáng lo đâu. |
(숙희) 아, 이리 와서 딸기 드세요 | Mau qua đây ăn dâu đi. |
나 먼저 가 있을게 | Anh ra trước nhé. |
어 | Ừ. |
몸살은 좀 어떠세요? | Bệnh đau nhức của cô sao rồi? |
괜찮습니다 | Tôi ổn rồi. |
얼굴이 동안이어도 몸살은 걸리시나 봐 | Nhìn còn trẻ thế này mà cũng bị đau nhức cơ thể nhỉ? |
누가 댁을 40대로 보겠어요? | Có ai nghĩ cô đã hơn 40 tuổi đâu. |
40대라니요? | Bốn mươi tuổi ư? |
농담이 과하시네, 이모 | Dì nói đùa hơi quá rồi đó. |
(숙희) 해라가 양장점 처음 갔을 때가 | Lần đầu tiên Hae Ra đến tiệm đồ tây |
아무리 못해도 스물일곱? 여덟? | thì cô cũng phải tầm 27, 28 tuổi rồi. |
그게 벌써 십 오륙 년 전이니까 | Đấy là chuyện 15 năm trước rồi. |
저 그때 열여덟 살이었어요 | Lúc đó tôi mới 18 tuổi thôi. |
에? | Sao cơ? |
에유, 이모는 촌스럽게 나이 얘기를 하고 그래? | Ôi trời, sao tự nhiên dì lại nói chuyện tuổi tác? |
나이, 학교, 그리고 아버지 직업 묻는 거 요즘 트렌드 아니야 | Xu hướng bây giờ là không được hỏi tuổi, học vấn và nghề của bố đấy. |
[그릇 끄는 소리] | |
몸살엔 유자차가 좋대요 | Trà thanh yên tốt cho bệnh đau nhức đó. |
해라 씨는 나한테 참 친절하네요 | Cô Hae Ra tốt với tôi thật đấy. |
제가 원래 예쁜 사람 좋아하거든요 | Vì tôi vốn thích những người đẹp mà. |
[그릇 끄는 소리] [잔 내려놓는 소리] | |
과일도 많이 드세요 | Cô ăn nhiều hoa quả vào nhé. |
[음산한 음악 ] | |
그 반지는 뭐예요? | Cái nhẫn đó là sao? |
아, 이거 | À, cái này… |
선물 받은 거예요 | Nó là quà tôi được tặng. |
이야, 무슨 중전마마 반지 같다, 야 | Nhìn cứ như nhẫn của hoàng phi ấy. |
나 구경해봐도 돼요? | Tôi xem qua được không? |
그럼요 | Được chứ. |
[슬픈 음악] | |
(해라) 한옥 호텔은 언제 완공돼? | Khi nào khách sạn xây xong vậy? |
후년 봄쯤? | Khoảng mùa xuân năm sau. |
(숙희) 다 지어지면 우리도 한번 구경 가야지 | Khi nào xây xong chúng ta phải tới xem một lần chứ. |
당연하죠 | Đương nhiên rồi. |
[음침한 음악이 점점 커지며 날카로운 소리] | |
(샤론) 허억! [큰 바람 소리] | |
[불길한 음향] | |
- 괜찮으세요? - 아! | - Ôi trời. - Cô không sao chứ? |
[음산한 음악] | |
[샤론 괴로운 듯 큰 신음] | |
[샤론 신음] | |
[샤론 신음하며 가쁘게 숨을 몰아쉰다] | |
[계속 신음이 이어진다] | |
어디가 불편하신 거예요? | Cô thấy khó chịu ở đâu sao? |
[샤론의 신음] | |
구급차 부를까? | Em gọi cấp cứu nhé? |
[샤론의 신음] | |
[반지 툭 떨어지는 소리] [샤론 신음 후 밭은 숨소리] | |
괜찮아요 | Tôi không sao. |
[샤론 거친 한숨] | |
제가 가끔 몸이 안 좋을 때 위경련이 생겨서 | Thi thoảng, khi cơ thể không khỏe, tôi sẽ bị co thắt dạ dày. |
정말 병원 안 가보셔도 괜찮아요? | Thật sự không cần tới viện chứ? |
괜찮습니다 | Không cần đâu. |
저는 가서 쉴게요 | Tôi đi nghỉ đây. |
[똑똑 노크] | |
- 네? - (수호) 응, 나 | - Vâng? - Anh đây. |
이게 내 방에 있네 | Anh thấy cái này ở phòng. |
그거 내가 일부러 두고 나온 건데? | Em cố tình để ở đấy mà. |
또 내 방 언제 들어왔어? | Em vào phòng anh lúc nào? |
에이, 그냥 이거만 놓고 나온 거야 | Em chỉ vào đặt nó rồi đi ra thôi. |
그럼 나도 네 방 들어가 볼래 | Vậy anh cũng muốn vào phòng em. |
[이불 누르며 툭탁 소리를 낸다] | |
(해라) 들어와 | Anh vào đi. |
방 이쁘네 | Phòng em đẹp thật. |
세입자 방이 다 그렇지, 뭐 | Phòng của người thuê đều vậy mà. |
이 사진 기억나 추석 연휴 때 | Anh nhớ bức ảnh này. Là dịp Trung Thu. |
(해라) 맞아, 그때 우리끼리만 찍어서 오빠한테 미안했어 | Đúng vậy. Em thấy rất có lỗi vì đã chụp mà không có anh. |
아버지 어떻게 돌아가신 거야? | Tại sao bố em lại mất? |
어, 지방 출장 중에 | Khi bố đi công tác ở địa phương, |
과로로 쓰러졌다고 연락받았던 거 같아 | em nhận được điện báo bố bị ngất vì làm việc quá sức. |
엄마도 충격받아서 쓰러지시고 | Mẹ em cũng ngất vì sốc. |
나도 막 정신없이 며칠 보내고 났더니 | Mấy ngày đó em bận tối tăm mặt mũi. |
곤이 아버지께서 찾아오셔서 잘 모셨다고 했어 | Sau đó bố Gon đến và nói sẽ lo liệu mọi thứ. |
병원 기록은 확인했어? | Đã kiểm tra băng ghi hình ở viện chưa? |
그건 영미 부모님께서 확인하셨다고 했어 | Bố mẹ Young Mi nói là đã kiểm tra rồi. |
음... | Ừ… |
내가 그분들 좀 만나볼 수 있을까? | Anh có thể gặp họ chút được không? |
아, 두 분 다 캐나다에 계셔 아마 영미 결혼식 때나 오실 거야 | Họ đang ở Canada rồi. Họ sẽ về vào đám cưới của Young Mi. |
영미한테 전화해서 | Em có thể gọi điện cho Young Mi |
부모님하고 통화 좀 하고 싶다고 얘기 좀 해줘 | và bảo anh muốn nói chuyện với bố mẹ cô ấy không? |
어, 왜? | Tại sao? |
박철민 회장 한 얘기가 맞는지 확인 좀 하려고 | Anh muốn kiểm tra xem Chủ tịch Park có nói thật không. |
오늘 좀 해줘 | Hôm nay hỏi giúp anh nhé. |
응 | Được. |
(영미) 흐흐, 해라 너 오랜만이다 | Lâu rồi mới thấy cậu liên lạc. |
어우, 연애하느라고 바쁜가 봐 | Chắc yêu đương bận rộn lắm nhỉ. |
부모님, 요즘에도 캐나다에 계시는 거지? | Bố mẹ cậu vẫn ở Canada à? |
요새는 추워서 샌디에이고에서 지내실걸 | Dạo này lạnh quá nên chắc họ qua San Diego rồi. |
[미스터리한 음악] | |
아... | À… |
그때 일은 왜 갑자기... | Nhưng sao tự dưng cậu lại hỏi? |
어, 수호 오빠가 뭐 좀 여쭤보고 싶은 게 있나 봐 | Hình như anh Soo Ho có gì đó muốn hỏi họ. |
너무 옛날 일이라서 | Chuyện lâu lắm rồi |
우리 엄마 아빠가 자세히 기억할까 모르겠네 | nên không biết bố mẹ tớ còn nhớ rõ không nữa. |
아, 그리고 너희 아버지 일인데 왜 그분이 궁금해해? | Nhưng đó là việc của bố cậu mà. Sao anh ấy lại tò mò? |
어, 그거야 우리 집에서 2년 동안 식구처럼 지냈으니까 그렇겠지 | Chắc vì anh ấy từng sống ở nhà tớ như người nhà trong hai năm. |
어, 그래, 알았어 | Được, tớ biết rồi. |
- 내가 얘기해볼게 - (해라) 응 | - Tớ sẽ thử nói chuyện với họ. - Ừ. |
(해라 부) 남의 서재를 왜 함부로 뒤져? 어? | Tại sao lại tự ý lục tung phòng làm việc của người khác? |
대체 뭘 의심하는 거야? | Rốt cuộc anh nghi ngờ gì? |
이건 사업할 수 있나 봐달라고 나한테 예전에 맡긴 거야 | Anh ấy đã giao cho tôi cái này để xem có thể kinh doanh được không. |
기억 안 나? | Anh không nhớ sao? |
[효과음 커지다가 쾅] | |
문준성이가 너한테? | Moon Joon Sung giao nó cho anh ư? |
(해라 부) 그래, 내가 너한테 얘기했었는데 | Đúng vậy. Tôi đã nói với anh rồi còn gì. |
나만 쏙 빼고 너희끼리 무슨 작당을 한 거야 | Các người đã gạt tôi ra rồi cấu kết gì với nhau? |
너 왜 사람이 점점 이상하게 변하냐 | Sao anh lại trở nên kỳ lạ thế? |
해라 친구들도 아래층에 와 있는데 몰래 들어와서 남의 서재나 뒤지고 | Các bạn của Hae Ra thì ở dưới nhà, còn anh lẻn vào phòng người khác lục lọi. |
좀도둑처럼 이게 뭐 하는 짓이야! | Sao lại hành động như kẻ trộm thế? |
좀도둑? | Kẻ trộm? |
[플래시 떨어지는 소리] | |
좀도둑? | Kẻ trộm ư? |
[놀라서 들이쉬는 숨] | |
[화나서 내쉬는 숨] | |
난 하나도 못 봤어 | Mình không thấy gì hết. |
해라 생일날도 | Cả hôm sinh nhật Hae Ra |
다른 날 밤도 | và đêm hôm khác nữa. |
다 기억 안 나 | Mình không nhớ gì cả. |
기억 안 나 | Không nhớ gì cả. |
[자동문 닫히는 소리] | |
삐진 거 풀어 | Em bớt giận đi. |
힝... | |
[한숨] | |
하... | |
꽃다발 하나에 너무 감동한다 | Chỉ một bó hoa mà em cảm động quá đấy. |
[목메는 거 삼키며 웃는 소리] | |
[숨을 들이쉰다] | |
반성할게 | Anh sẽ chuộc lỗi mà. |
[작게 한숨] | |
[숨 들이쉬며] 강릉 가자, 밤바다 보러 | Chúng ta đi Gangneung ngắm biển đêm đi. |
지금? | Bây giờ á? |
어, 지금 | Vâng, ngay bây giờ. |
나, 바다 안 보면 답답해서 미친 거 같아 | Nếu không ngắm biển thì em sẽ phát điên vì ngột ngạt mất. |
그래, 가자 [영미 웃음] | Được rồi, đi thôi. |
(영미) 고마워 해영 씨, 마감 좀 부탁해! | Cảm ơn anh. Hae Young, nhờ cô đóng cửa giúp tôi nhé. |
[불안한 음악] | |
[서류 넘기는 소리] | |
[딩동 문자 알림음] | SỐ LẠ |
[음악 소리 커지며 분위기 고조] | |
[문자 알림음] | TIẾN SĨ MOON BỊ BẠN LÀ ÔNG JUNG SÁT HẠI |
[문자 알림음] | |
[휴대폰 내려놓는 소리] | |
아, 일어났어요? | Cô dậy rồi sao? |
문 대표는 아침 일찍 나갔고요 | Tổng giám đốc Moon đã ra ngoài từ sớm rồi. |
해라도 좀 전에 출근했어요 | Hae Ra cũng vừa đi làm xong. |
다들 바쁘시네 | Mọi người đều bận rộn nhỉ? |
아, 문 대표가 몸살약이랑 위장약 챙겨 놓고 나갔어요 | Trước khi đi, Tổng giám đốc Moon đã chuẩn bị thuốc đau nhức với dạ dày cho cô. |
감사하다고 인사할게요 | Tôi sẽ cảm ơn anh ấy sau. |
해라가 죽 쒀놓고 나갔고요 좀 드세요 | Hae Ra cũng đã nấu cháo rồi. Cô ăn chút đi. |
이모, 어제 그 반지는 어디에서 산 거래요? | Dì, dì biết cái nhẫn hôm qua mua ở đâu không? |
음, 모르죠 싸 보이지는 않던데 | Không biết. Nhưng nhìn có vẻ không rẻ. |
할머니들이 끼는 반지 같아서 회사 갈 땐 빼라고 하고 싶었는데 | Vì nhìn nó giống như nhẫn của các bà nên tôi định bảo cô ấy tháo ra khi đi làm. |
내가 준 옷들이랑 맞질 않아요 | Nó không hợp với quần áo tôi may. |
안 그래도 빼놓고 갔어요 회사에서 튄다고 | Không cần nói thì Hae Ra cũng để nhà rồi. Nó sợ quá nổi ở chỗ làm. |
이모 | Dì à. |
이따 저희 가게에 좀 다녀오세요 | Lát nữa dì ghé tiệm tôi chút đi. |
나 심부름 같은 거 안 해요 | Tôi không đến chạy việc vặt đâu nhé. |
울하고 캐시미어 좋은 거 준비해 놨는데 | Tôi đã chuẩn bị ít vải cashmere và vải lông cừu loại tốt. |
가서 보고 고르세요 | Dì tới xem rồi chọn đi. |
반코트 필요하시댔죠? | Dì bảo cần một cái áo khoác lửng mà. |
[신비한 음악과 음향] | |
[긍정의 웃음] | |
[냄비 뚜껑 들어서 덮는 소리] | |
드세요 | Cô ăn đi nhé. |
[숙희 웃음소리] | |
(수호) 개발 지역과 도시 재생 사업지 어느 곳으로 분류돼도 | Dù được phân thành khu vực phát triển hay phục hồi đô thị |
일단 투기의 움직임은 일게 마련이죠 | thì đầu tiên mọi người vẫn sẽ có động thái đầu cơ. |
돈이 얽히다 보니 불법적인 일들도 많이 일어나고요 | Vì dính đến tiền bạc nên có nhiều chuyện phi pháp. |
아픈 개인사가 있다고 들었는데 개인적인 아픔도 계기가 되신 거죠? | Nghe nói cậu có tuổi thơ khá khó khăn. Có phải đó là động lực cho cậu không? |
네, 아버지도 이권에 연루된 사람들에 의해 희생되신 거라고 봅니다 | Vâng, tôi nghĩ bố tôi cũng đã hy sinh vì những người chiến đấu cho quyền lợi. |
(사회자) 허허... | |
(수호) 당시 연구소에 근무하시던 분이나 | Mong những người làm ở viện nghiên cứu khi đó |
아파트 허가 관련해서 알고 계신 분들의 제보도 기다리고 있습니다 | hoặc những người biết về giấy phép xây chung cư báo tin cho tôi. |
[슬픈 음악] | |
(사회자) 이 방송 나가면 분명히 제보가 있을 겁니다 | Khi chương trình phát sóng thì sẽ có người báo tin thôi. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
- (수호) 가시죠 - (한 실장) 네 | - Chúng ta đi thôi. - Vâng. |
(수호) 박 회장 쪽에서 보낸 문자 같은데 확인 좀 해주세요 | Hình như là phía Chủ tịch Park nhắn. Anh kiểm tra xem. |
우리 제보도 신빙성 없는 게 태반일 겁니다, 잘 걸러 주시고요 | Phần lớn tin tức đều không đáng tin cậy. Hãy lọc thật kỹ nhé. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(샤론) 이거랑 똑같은 반지를 만들어 주세요 | Hãy làm cho tôi một cái nhẫn y hệt thế này. |
완벽하게 똑같이 | Giống hoàn toàn. |
되도록 빨리요 | Càng nhanh càng tốt. |
[효과음과 함께 음악 끝] | |
(곤) 네, 저희 아버지 돕는 사람들인데 | Họ là những người làm việc giúp bố tôi. |
뭐 무슨 잘못이라도... | Họ đã làm gì sai ư? |
여기 회사 앞 CCTV에 찍힌 겁니다 | Đây là video từ CCTV trước công ty tôi. |
어젠 해라랑 같이 있는 마트까지 따라왔고요 | Hôm qua họ cũng theo tôi với Hae Ra đến siêu thị. |
제가 대신 사과드리겠습니다 | Tôi thay mặt ông ấy xin lỗi anh. |
앞으로 이런 일 없게 하겠습니다 | Chuyện này sẽ không xảy ra nữa. |
박곤 씨 | Park Gon. |
아버님 오른쪽 발목 윗부분에 수술 흉터 있죠? | Trên cổ chân phải của bố cậu có vết sẹo phẫu thuật đúng không? |
그걸 어떻게 아십니까? | Sao anh biết chuyện đó? |
연구소 화재 나던 날 | Ngày viện nghiên cứu bị cháy, |
제가 엎어져서 아버님 발목을 잡았습니다 | tôi bị ngã nên đã tóm lấy cổ chân bố cậu |
도와달라고 | và xin ông ấy giúp đỡ. |
절 뿌리치고 가실 때 그 흉터를 봤고요 | Lúc ông ta giật chân ra rồi bỏ đi, tôi đã thấy vết sẹo. |
[미스터리한 음악] | |
건설사에서 돈을 받고 | Tôi nghĩ công ty xây dựng |
연구소에 일부러 불을 냈다고 생각합니다 | đã trả tiền để ông ấy làm cháy viện nghiên cứu. |
저희 아버지, 그렇게 간이 크신 분은 아닙니다 | Bố tôi không bạo gan tới vậy đâu. |
안에 사람이 있는 줄 알면서 일부러 | Biết là có người ở trong mà vẫn cố ý làm vậy. |
문수호 씨 | Anh Moon Soo Ho. |
말씀이 좀 지나치십니다 | Anh nói hơi quá đáng rồi đấy. |
열등감이 심하셨다면서요 | Nghe nói ông ta rất tự ti |
친구들 중에 제일 안 풀렸고 | và kém thành công nhất trong ba người bạn. |
[길게 숨을 내쉰다] | |
일 더 크게 만들지 말고 | Đừng làm lớn chuyện nữa. |
제 앞에 와서 무릎 꿇고 사과하라고 하세요 | Bảo ông ấy đến trước mặt tôi, quỳ xuống và xin lỗi. |
나를 무시하고 | Tuy bố coi thường tôi, |
나도 싫어하는 아버지지만 | và mặc dù tôi ghét bố |
나는 그분 편이 돼야만 합니다 | nhưng tôi vẫn phải đứng về phía ông ấy. |
재밌는 얘기 기다리겠습니다 | Tôi sẽ chờ xem chuyện hay. |
한 군데만 더 보자니까 글쎄? | Đi tìm thêm một chỗ nữa đi. |
점복이를 어디 가서 찾는다는 거야, 대체? | Rốt cuộc phải đi đâu tìm Jeom Bok đây? |
그림 잘 그리던 애니까 이런 데 어디 숨어 있겠지 | Cậu ta rất giỏi vẽ tranh nên chắc sẽ trốn ở những nơi thế này. |
차라리 광고를 내요 | Cứ đăng quảng cáo còn hơn. |
'조선 시대부터 살아온 점복이를 찾습니다' | "Chúng tôi đang tìm Jeom Bok sống từ thời Joseon. |
'그림을 잘 그리는 게 함정' | Đặc điểm là vẽ tranh rất giỏi". |
점복이를 찾으면 | Nếu tìm được Jeom Bok, |
우리도 뭔가 달라질 거야 | biết đâu chúng ta cũng sẽ thay đổi. |
'구천의 귀신' 글씨도 없어지고 | Dòng chữ "hồn ma nơi Cửu tuyền" sẽ biến mất |
해답을 찾을 수 있을 거야 | và ta có thể tìm được câu trả lời. |
어떻게 알아? | Sao bà biết? |
느낌으로 알아 | Bằng linh cảm của tôi. |
정해라가 은반지를 갖고 있어요 | Jung Hae Ra tìm lại được nhẫn bạc rồi. |
문수호한테 받았대 | Cô ta nói là Moon Soo Ho tặng. |
그 사람은 그게 어디에서 났을까? | Anh ta có được nó từ đâu nhỉ? |
네 반지 아니야 | Đó không phải nhẫn của cô. |
[슬픈 음악] | |
알 거 없어 | Cô không cần biết. |
반지가 주인한테 갔는데 글씨는 그대로야 | Trả nhẫn lại cho chủ nhân rồi nhưng dòng chữ vẫn còn đó. |
정해라가 주인이 아니란 소리지 | Vậy có nghĩa Jung Hae Ra không phải chủ của nó. |
너 | Cô… |
그 반지 탐내면 | nếu dám động tới cái nhẫn đó |
큰일 난다 | thì sẽ có chuyện đấy. |
뜨거워서 만질 수도 없는데, 뭐 | Nó rất nóng nên tôi chẳng sờ vào được. |
걱정 말아요 | Bà đừng lo. |
점복이 투어, 해산 | Truy tìm Jeom Bok, giải tán! |
[철민의 헛기침 소리] | |
[헛기침] | |
아빠가 문 박사님 연구 자료 가지고 돈 번 거 | Bố cháu đã lấy tài liệu của Tiến sĩ Moon để kiếm tiền. |
수호 오빠도 알아요 | Bố anh Soo Ho cũng biết điều đó. |
고아원 보내려고 했던 것도 제가 얘기했고요 | Cháu cũng kể cho anh ấy là bố định gửi anh ấy tới trại trẻ. |
문 박사가 죽던 날 | Ngày Tiến sĩ Moon chết, |
너의 아버지가 옆에 있었어 | bố cháu đã ở bên cạnh ông ấy. |
(철민) 나도 거기 있었거든 | Bác cũng đã ở đó. |
일 도와주는 척하면서 창고에서 | Bác giả vờ giúp họ rồi xuống nhà kho |
물건을 좀 빼서 내다 팔았지 | lấy ít đồ đi bán lấy tiền. |
내 죄라면 그게 다다 | Tội của bác chỉ có vậy thôi. |
그날도 | Hôm đó, |
소독용 알코올을 빼러 갔다가 | bác cũng tới đó để lấy cồn sát trùng. |
너의 아버지를 봤어 | Bác đã nhìn thấy bố cháu. |
둘이 싸우더라, 심하게 | Hai người đã cãi nhau rất căng thẳng. |
(철민) 그리고 창고에 있는데 | Và khi đang ở trong kho, |
펑 하는 폭발음이 나서 | bác nghe thấy tiếng nổ lớn |
도망쳐 나왔다 | nên đã chạy ra ngoài. |
제가 그걸 믿을 거라고 생각하시는 거예요? | Bác nghĩ cháu sẽ tin chuyện đó ư? |
수호 후견인을 해준 것도 다 | Chuyện nhận làm người giám hộ cho Soo Ho |
죄책감 때문이었어 | chỉ là vì mặc cảm tội lỗi thôi. |
그리고 수호한테서 아버지의 연구 문건 원본을 | Và vì ông ấy muốn lấy bản gốc tài liệu nghiên cứu của Tiến sĩ Moon |
찾아야만 했었고 | từ chỗ Moon Soo Ho mà thôi. |
남들에게 좋은 사람으로 보이고 싶으셨겠죠 | Bố cháu chỉ muốn tỏ ra là một người tốt thôi. |
너의 아버지가 친필로 쓴 각서도 있다 | Bác còn một bản ghi chép do chính tay bố cháu viết. |
(철민) '문 박사의 동의 없이' | Trên đó viết "Tôi sẽ không dùng |
'연구 결과를 사업에 이용하지 않겠다'라고 | kết quả nghiên cứu để kinh doanh nếu không có sự đồng ý của Tiến sĩ Moon". |
[철민 어이없는 웃음] | |
(철민) 그래놓곤 친구를 배신했어 | Vậy mà ông ta lại phản bội bạn bè. |
다 밝히셔도 상관없어요 | Bác có nói ra hết cũng được. |
수호 오빠가 받게 될 상처는 걱정되지만 | Cháu chỉ lo anh Soo Ho sẽ bị tổn thương thôi. |
그 이후의 문제는 | Còn những vấn đề phía sau… |
본인이 판단할 거라고 생각하니까 | cháu sẽ để anh ấy tự quyết định. |
너, 문수호 좋아하잖아 | Cháu thích Moon Soo Ho mà. |
네 | Vâng. |
좋아해요 | Cháu thích anh ấy. |
이 사실을 알고도 | Nếu biết sự thật này, |
수호가 널 좋아할까? | liệu Soo Ho có còn thích cháu không? |
제가 싫어진다고 해도 | Dù anh ấy có ghét cháu |
어쩔 수 없죠 | thì cũng đành vậy. |
저 그럼 가보겠습니다 | Cháu xin phép đi trước. |
해라야 | Hae Ra. |
이럴 땐 '저한테 원하는 게 뭡니까'라고 물어보는 거다 | Những lúc thế này nên hỏi bác muốn gì ở cháu chứ? |
뭔가요? | Là gì vậy ạ? |
외로운 문수호 사랑해줘라 | Hãy yêu thương Moon Soo Ho cô độc |
그리고 지금 하는 일을 멈추게 해 | và khiến cậu ta dừng những việc đang làm lại. |
(철민) 재생 사업이건 재조사건 | Cả dự án tái sinh và việc điều tra lại nữa. |
너도 아버지를 위해서 | Đó là vì bố cháu |
나도 좀도둑질 과거는 숨기고 싶다 | và cũng vì bác muốn giấu đi quá khứ sống như kẻ cắp của mình. |
아저씨 | Bác à. |
우리 아빠 | Bác chắc chắn |
수목장으로 모신 거 확실해요? | bố cháu đã được an táng tự nhiên rồi chứ ạ? |
당연하지 | Đương nhiên. |
슬픈 한이 있다면 푸시고 | Nếu còn nỗi buồn gì thì xin cứ bỏ lại. |
가족의 품에 안기시길 바랍니다 | Mong linh hồn sẽ được về trong vòng tay của gia đình. |
다른 소지품은 더 발견된 거 없나요? | Không phát hiện thêm đồ đạc gì sao? |
네, 아직은 | Vâng, vẫn chưa thấy. |
성별이나 나이는요? | Còn giới tính và tuổi tác? |
한 40세 이상의 남자로 추정이 된답니다 | Có thể đoán được là người đàn ông trên 40 tuổi. |
[잔에 물 따른 뒤 물병 내려놓는 소리] | |
해라야 | Hae Ra. |
네가 여기 웬일이야? | Cậu đến đây có việc gì? |
박 회장님이랑 뭐 할 얘기가 있어서 | Tớ có chút chuyện cần nói với Chủ tịch Park. |
갈게 | Tớ đi đây. |
아니 | Đợi đã. |
아버지가 뭐래? | Bố tớ đã nói gì? |
별일 아냐 | Không có gì đâu. |
나한테는 얘기해도 돼 | Cứ nói với tớ cũng được mà. |
(영미) 으, 추워 | Ôi, lạnh quá. |
응... 무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
아무것도 아니야 잠깐 회장님 뵙고 가는 길이야 | Không có gì đâu. Tớ chỉ tới gặp Chủ tịch một lát thôi. |
왜? | Tại sao? |
엄마 아빠랑 통화해 봤어? | Cậu đã nói với bố mẹ chưa? |
어... 전화가 안 되네 | Tớ vẫn chưa gọi được cho họ. |
내가 이따가 다시 해볼게 | Lát tớ sẽ gọi lại xem sao. |
연락 줘 | Gọi lại cho tớ nhé. |
해라가 방금 뭐라고 한 거야? | Hae Ra nói chuyện gì thế? |
어... 우리 엄마 아빠한테 새해 인사 하고 싶다고 | Cậu ấy nói là muốn gọi điện cho bố mẹ em để chúc mừng năm mới. |
왜 갑자기? | Sao tự nhiên lại thế? |
몰라, 올라가자 | Em cũng không biết. Lên thôi. |
[먹어보라고 작게 얘기한다] | |
[따뜻한 기타 음악] | |
안녕하세요 | - Xin chào anh. - Mời cô vào. |
어서 오세요 [웃음] | - Xin chào anh. - Mời cô vào. |
저번에 그, 단팥빵 좋아하시던? | Lần trước cô thích bánh mì đậu đỏ đúng không? |
네, 맞아요 그때 왔던 여행사 직원이에요 | Vâng, tôi là nhân viên công ty du lịch đã tới đây. |
웹 발신 문자 같은 경우에는 통신사에선 추적이 힘들고 | Nếu gửi tin nhắn trên web, công ty viễn thông rất khó theo dõi. |
사이버 수사대에서 가능한데 | Chỉ đội điều tra mạng mới làm được. |
그것도 사기나 협박 같은 경우만 가능하다고 합니다 | Nhưng họ chỉ điều tra nếu là vụ lừa đảo hoặc đe dọa. |
장난치는 걸 수도 있으니까 그냥 한번 둬보죠 | Có thể là đùa thôi, cứ kệ đi. |
[숨을 들이쉰다] 장난이 아닌 경우도 염두에 두셔야 되는 거 아닌가요? | Nếu không phải trò đùa thì anh cũng nên để tâm một chút. |
- 가시죠 - (한 실장) 네 | - Đi thôi. - Vâng. |
[차 문을 연다] | - Đi thôi. - Vâng. |
(찬기) 연구소 근무하셨던 분들한테 연락이 많이 왔어요 | Có rất nhiều người từng làm ở viện nghiên cứu đã liên lạc. |
도움이 필요하면 언제라도 와주시겠대요 | Họ nói nếu cần giúp thì sẽ tới bất cứ lúc nào. |
감사한 일이네 | Thật biết ơn họ. |
[찬기 작게 웃으며] 우리 편이 많습니다, 힘내세요! | Có rất nhiều người đứng về phía chúng ta. Cố lên! |
[문자 알림음] | |
[따뜻한 음악] | |
[카메라폰 촬영음] | |
아! 씨... | Ôi trời… |
아! | |
나리 실업에서 300명 기업 행사 입찰로 돌린다는 거 들었지? | Biết phía Nari sẽ tổ chức sự kiện doanh nghiệp 300 người để đấu thầu chứ? |
아이, 하던 대로 그냥 우리 주면 되지, 씨... | Cứ giao cho chúng ta như thường đi. |
갑질을 한단 말이야 | Đây là lộng quyền mà. |
아우, 그거 우리가 다시 따내면 되죠 | Đây là lộng quyền mà. Chúng ta có thể giành lại được mà. |
(본부장) 아니야! | Không! |
지금 회의하다 왔는데 아이디어가 너무 후져 | Tôi vừa đi họp về. Ý tưởng quá tệ hại. |
정해라 어디 갔어? | Jung Hae Ra đi đâu rồi? |
10분 지났다 | Đã mười phút rồi đó. |
생각하고 있습니다 | Tôi đang suy nghĩ ạ. |
야, 정해라 | Này, Jung Hae Ra. |
평소에는 괴상망측한 아이디어도 잘만 내던데 | Bình thường cô toàn đưa ra những ý tưởng quái lạ cơ mà. |
왜 입을 꼭 닫고 있어? | Sao giờ không nói gì? |
생각하는 중이에요, 지금 열심히 | Tôi đang rất cố gắng suy nghĩ đây. |
아, 진짜 미치겠네, 진짜 | Phát điên mất thôi. |
저 좀, 잠깐만 쉬었다 할게요 | Tôi xin phép đi nghỉ một lát. |
뭘 했다고 쉬어? 안 돼 아이디어 내고 쉬어, 어? | Đã làm gì đâu mà nghỉ? Không được. Nghĩ ý tưởng đi rồi nghỉ. |
너 이번에 이거 해결 못 하면 퇴출이야 | Nếu cô không xử lý xong chuyện này thì sẽ bị đuổi đó. |
아우, 정말, 쯧 | Ôi, thiệt tình. |
쉬어, 쉬어, 쉬어 | Em nghỉ đi. |
(찬기) 실례합니다 | Xin phép mọi người. |
[비닐봉지 소리] | |
어? 대장간 막내네요 | Là em út của thợ rèn kìa. |
안녕하세요 | Chào mọi người. |
저희 대표님께서 빵을 보내셨어요 | Tổng giám đốc gửi bánh mì đến ạ. |
지금 막 나온 신상인데 해물 야채 빵이래요 | Đây là loại bánh mới ra, bánh mì rau củ hải sản. |
한번 드셔 보세요, 맛있어요 | Mọi người ăn thử đi. Ngon lắm đó ạ. |
(팀장) 와! | Ôi chao! |
주희 씨 | Cô Joo Hee. |
(주희) 어? | |
고마워요, 찬기 씨 | Cảm ơn, anh Chan Ki. |
으흥흥 | |
이 와중에 참 바쁘게들 살았다, 응 | Chúng ta đang bận lắm đấy nhé. |
[함께 웃는다] | |
대표님 근처시라고 잠깐 들르신대요 | Tổng giám đốc đang ở gần đây nên lát sẽ ghé qua. |
아이, 대표가 왜 그리 한가해? 왜 자꾸 방문을 해? 응? | Sao Tổng giám đốc rảnh rỗi thế? Cứ ghé qua suốt. |
- 안녕하세요 - 아이고, 대표님, 하하하 | Sao Tổng giám đốc rảnh rỗi thế? Cứ ghé qua suốt. - Xin chào. - Ôi trời, Tổng giám đốc! |
또 방문을 이렇게 해주시고, 흐흐 | Anh lại mua bánh mì cho chúng tôi nữa. |
정해라 씨, 안녕하세요 | Jung Hae Ra, chào cô. |
- 회의 중이셨나 봐요? - 예 | - Mọi người đang họp sao? - Đúng vậy. |
예, 저희 클라이언트가 갑자기 입찰을 붙인다고 해가지고 | Vâng, khách hàng của chúng tôi đột nhiên đề nghị đấu thầu. |
지금 아이디어 내느라고 정신없어요 | Nên giờ chúng tôi đang bận nghĩ ý tưởng. |
그래서 이번 입찰은 정해라 씨가 책임지기로 했습니다 | Lần đấu thầu này sẽ do cô Jung Hae Ra chịu trách nhiệm. |
(팀장) 아우, 그걸 왜 해라가 책임져요... | Sao lại bắt Hae Ra chịu trách nhiệm? |
(본부장) 응, 해라가 책임진다 그랬어 | Cô ấy bảo là sẽ làm mà. |
- (팀장) 언제요? - (본부장) 아까 | - Bao giờ? - Vừa nãy. |
- (팀장) 못 들었는데요 - (본부장) 응, 내가 그렇게 만들 거야 | - Tôi có nghe thấy đâu. - Tôi sẽ bắt cô ấy làm. |
(팀장) 어우, 짜증 나 | Bực thật đó. |
정해라 씨 | Cô Jung Hae Ra. |
해물 야채 빵 좋아하시나 봐요 | Chắc cô thích bánh mì rau củ hải sản. |
네? | Sao cơ? |
[익살스러운 음악] | |
나는 좋아하는데 | Tôi thích lắm. |
해물 | Hải sản. |
- 해물 - 해물 | - Hải sản. - Hải sản. |
네, 해물 | Vâng, hải sản. |
얘기 좀 하자, 찬기야 | Chan Ki, nói chuyện với tôi chút. |
- (주희) 아... 어! 나왔어요 - (팀장) 어? | - Nghĩ ra rồi. - Hả? |
(주희) 그쵸, 그쵸? | Đúng chứ? |
아, 해물! | Hải sản! |
선대 회장님께서 부산 피난 시절에 | Khi cựu chủ tịch lánh nạn ở Busan, |
맨날 수제비만 먹어서 싫증을 내니까 | hôm nào cũng phải ăn súp bột mì đến phát ngán. |
어머니께서 포구에 나가서 일을 해주고 | Mẹ ông ấy đã đi ra cảng làm việc |
낙지와 생선을 얻어다가 해물 수제비를 끓였는데 | lấy cá và bạch tuộc về nấu súp bột mì hải sản. |
그날 밤에 온 식구들이 울면서 먹었다는 이야기, 유명하잖아요? | Đêm đó cả nhà vừa ăn vừa khóc. Đây là một câu chuyện rất nổi tiếng. |
(본부장) 아이, 그래서, 그래서? 어? | Rồi sao nữa? |
(해라) 성북동 해물 수제비 주방장을 모셔다가 특별 메뉴를 내는 거예요 | Ta sẽ thuê đầu bếp làm súp bột mì vùng Seongbukdong rồi tạo thực đơn đặc biệt. |
어머, 그거 너무 좋다 | Ý kiến hay đấy. |
그럼 현지 호텔 주방에 미리 양해를 구한 다음에 | Vậy giờ chúng ta sẽ xin phép phòng bếp của khách sạn trước. |
우리가 뚝배기, 깍두기, 새우젓 다 공수해 가서 | Sau đó sẽ chuyển nồi đất, kim chi củ cải, tép ướp muối bằng đường hàng không. |
수제비 저녁 만찬을 하는 거죠 | Sẽ là một bữa tiệc súp bột mì cho bữa tối. |
옛날 그 마음으로 우리 모두 하나가 됩시다, 이렇게 | Với phương châm "Hãy hòa làm một với tâm hồn ngày xưa". |
(남직원) 어우, 좋다, 될 거 같은데? | Hay quá. Ổn đấy nhỉ? |
(여직원) 괜찮은데요 | Cũng được đó. |
[본부장이 손뼉을 친다] | |
내가 생각한 걸 잘도 정리했네 | Cô trình bày đúng những gì tôi đang nghĩ. |
응, 박수, 응, 박수 | Vỗ tay nào. |
[모두 박수] | |
(팀장) 해라, 진짜 좋다 | Hae Ra, giỏi thật đó! |
- (남직원1) 정해라 짱! - (남직원2) 아이디어 진짜 좋아요 | - Hae Ra là đỉnh nhất. - Ý kiến rất hay. |
[모두 칭찬한다] | - Ý hay quá. - Giỏi lắm. |
(모두) 정해라! | - Jung Hae Ra! - Jung Hae Ra! |
[작게 웃는다] | |
[안도의 한숨 뒤 숨을 들이쉬고 내쉰다] | |
고마워 | Cảm ơn anh. |
박수받은 거 축하해 | Chúc mừng em được vỗ tay khen ngợi. |
[감동적인 음악] | |
수호야 | Soo Ho. |
응 | Ừ? |
사랑해 | Em yêu anh. |
나머진 집에서 | Phần còn lại để về nhà nhé. |
[작게 웃음] | |
이따가 봐 | Gặp lại anh sau. |
집에서 봐 | Gặp em ở nhà nhé. |
[작게 한숨] | |
[살짝 헐떡이며] (수호) 오셨어요? | Cô đến rồi sao? |
집에선 얘기할 틈을 안 주셔서요 | Vì ở nhà, anh không cho tôi thời gian nói chuyện. |
미안합니다 일이 좀 많아서 | Xin lỗi, tôi bận nhiều việc quá. |
아침에 약 챙겨주신 거 감사해요 | Cảm ơn anh đã chuẩn bị thuốc cho tôi. |
덕분에 한결 좋아졌어요 | Nhờ anh mà tôi khỏe hơn rồi. |
[서류를 집어 든다] | |
(샤론) 제 생각도 대표님과 같아요 | Tôi cũng nghĩ giống Tổng giám đốc. |
우리가 복고에 열광하는 건 이유가 있다고 생각해요 | Chúng ta có lý do để phát cuồng với phong trào hồi cổ. |
금성 1, 2동만큼은 추억 속 동네로 남아있으면 좋겠어요 | Nếu giữ được hai khu Geumseongdong như trong ký ức thì tốt. |
저희 집에 계신 건 불편하지 않으세요? | Ở nhà tôi không có gì bất tiện chứ? |
아니요, 아주 재밌습니다 | Không, tôi thấy rất vui. |
다행입니다 | Vậy thì may quá. |
잡채 좋아하세요? 오늘 저녁에 할까 하는데 | Anh có thích miến trộn không? Tối nay tôi định làm món đó. |
[숨을 들이쉰다] 네 | Vâng. |
다행이네요 일찍 들어오세요 | May quá. Anh nhớ về sớm nhé. |
네, 집에서 뵙겠습니다 | Vâng, hẹn gặp cô ở nhà. |
[수호가 숨을 내쉰다] | |
아... | À. |
혹시 도움이 되실진 모르겠는데 | Không biết có giúp được gì không nhưng mà… |
연구소 화재가 나던 날 밤에 누군가를 봤어요 | tối hôm viện nghiên cứu bị cháy, hình như tôi đã gặp một người. |
[불안한 음악] | |
점잖은 인상이어서 별로 이상하다고 느껴지진 않았는데 | Vì nhìn ông ta có vẻ là người tử tế nên tôi không thấy lạ. |
연구소 사람은 아니었어요 | Đó không phải người ở viện nghiên cứu. |
기억이 묻혀 있었는데 최근에 떠올랐어요 | Tôi đã quên rồi nhưng gần đây đột nhiên nhớ tới |
어떤 사진을 보고 | sau khi thấy một tấm ảnh. |
어떤 사진이죠? | Ảnh nào thế? |
오해하실까 봐 미리 말씀드리는데 | Tôi không muốn anh hiểu lầm đâu. |
같은 사람이 아니고 그 비슷한 인상을 봤다는 거예요 | Không phải cùng một người mà là tôi thấy một người giống vậy thôi. |
해라 씨 옛날 가족사진에서 봤어요 | Tôi đã thấy trong bức ảnh gia đình Hae Ra. |
안경 쓰고 키가 훤칠했던 걸로 기억해요 | Tôi nhớ ông ta đeo kính và khá cao. |
이 사진 기억나 추석 연휴 때 | Anh nhớ bức ảnh này. Là dịp Trung Thu. |
뭐, 같은 분을 보셨을 수도 있죠 | Chắc là cùng một người đó. |
연구소에 자주 놀러 오셨을 겁니다 | Chú ấy hay đến viện nghiên cứu mà. |
화재가 나던 날도 오셨나 보네요 | Hình như hôm xảy ra hỏa hoạn cũng đến. |
화가 난 얼굴로 들어가셨는데 | Lúc vào, ông ta có vẻ đang tức giận. |
해라한테는 그런 말씀 하지 말아주세요 | Mong cô đừng nói vậy với Hae Ra. |
그럼요, 그럼 집에서 뵐게요 | Đương nhiên rồi. Vậy hẹn gặp anh ở nhà. |
수고하세요, 실장님 수고하세요, 찬기 씨 | Trưởng phòng, Chan Ki, mọi người làm việc nhé. |
[콧노래를 한다] | |
응... [작게 웃는다] | |
[계속 콧노래를 한다] | |
아, 이상하네 | Lạ thật đó. |
아, 분명히 여기다 뒀었는데 | Rõ ràng mình để ở đây mà. |
이모! 이모! | Dì ơi! |
왜? | Sao thế? |
여기 있던 내 반지 못 봤어? | Dì có thấy cái nhẫn cháu để đây không? |
못 봤어 | Dì không thấy. |
난 오늘 네 방 들어오지도 않았어 양장점 가 있었지 | Hôm nay dì không vào phòng cháu. Dì đến tiệm đồ tây mà. |
거긴 왜? | Dì tới đó làm gì? |
반코트 해준다고 옷감 고르래서 | Sharon sẽ may áo khoác cho dì nên bảo tới chọn vải. |
[작게 한숨] | |
그럼 이게 어디 갔지? | Thế nó đi đâu nhỉ? |
반지가 없어졌어? | Cái nhẫn biến mất rồi sao? |
응, 내가 분명히 여기다 잘 놨는데 없어졌어 | Vâng. Rõ ràng cháu để đây mà giờ không thấy. |
이상하네 | Lạ thật đó. |
너 반지 빼놓고 갔다고 샤론 양장점한테 말하긴 했지만 | Dì đã nói với Sharon là cháu cởi nhẫn ra để ở nhà. |
저... | À… |
이런 질문 죄송한데요 | Xin lỗi vì hỏi cô câu này. |
뭐죠? | Gì thế? |
저, 혹시 제 반지 못 보셨나요? | Cô có nhìn thấy cái nhẫn của tôi không? |
제가 액세서리 함에 넣어놨는데 없어서요 | Tôi để trong hộp phụ kiện mà giờ không thấy. |
아... | À… |
그거 내가 가져갔어요 | Là tôi lấy đó. |
왜요? | Tại sao? |
귀한 반지 같던데 때가 좀 타 보여서 | Đó có vẻ là chiếc nhẫn quý nhưng lại bị bám bẩn. |
깨끗하게 한 번 닦아다 주려고요 | Tôi chỉ muốn làm sạch giúp cô thôi. |
저, 다음부턴 그러실 필요 없고요 | Từ sau không cần làm vậy đâu. |
지금 돌려주세요 | Cô trả lại cho tôi đi. |
(샤론) 싸구려 반지나 즉석에서 세척해주지 좋은 반지는 하루 이틀 걸려요 | Nếu là nhẫn rẻ tiền thì sẽ xong ngay nhưng nhẫn quý sẽ mất một, hai ngày. |
내가 찾아 줄 테니까 걱정하지 말아요 | Tôi sẽ lấy về cho cô nên đừng lo. |
잡채 좋아해요? 아주 맛있게 됐어요 | Cô thích ăn miến trộn không? Rất ngon đó. |
지금 찾아다 주세요 | Cô lấy về cho tôi luôn đi. |
그 반지, 지금 갖다 주세요 | Cô hãy lấy nhẫn về ngay cho tôi. |
이 시간엔 가게가 문을 닫았죠 | Nhưng giờ này chắc tiệm đóng cửa rồi. |
[문 열리는 소리] | |
왜 남의 물건에 함부로 손을 대시죠? | Sao cô lại tùy tiện động vào đồ của người khác? |
선물 받은 것도 알고 반지가 주는 의미도 알면서 | Cô biết đó là quà tặng và cũng biết ý nghĩa của việc tặng nhẫn. |
어떻게 그런 물건을 함부로 가져가냐고요 | Sao cô lại tự ý đem đồ đi như vậy chứ? |
내 딴엔 성의를 보인 거예요 | Tôi chỉ muốn thể hiện thành ý thôi. |
몸살이라고 딸기도 사다 주고 나한테 잘해주니까 | Vì khi tôi ốm, cô đã mua dâu và đối xử tốt với tôi. |
그럼 딸기는 딸기로 갚으면 되죠 왜 남의 반지를 가져가냐고요 | Vậy cô cứ mua dâu cho tôi là được. Sao lại cầm nhẫn của người khác đi? |
그 반지가 나한테 어떤 반진데 | Cô biết nó có ý nghĩa thế nào với tôi mà. |
어떤 반진데? | Ý nghĩa thế nào? |
사랑하는 사람한테 받은 반지요 | Là chiếc nhẫn của người tôi yêu tặng. |
무슨 일이에요? | Có chuyện gì thế? |
이건 샤론 양장점이 잘못하셨네 | Chuyện này Sharon sai rồi. |
남의 반지를 맘대로 가져가는 건 심했지요 | Tự ý đem nhẫn của người khác đi là quá đáng mà. |
제가 훔치기라도 했어요? | Tôi có ăn trộm đâu. |
깨끗하게 닦아다 주려고 했다니까요 | Tôi đã bảo chỉ muốn làm sạch nó thôi mà. |
그래도 주인한테 말을 하고 가져가는 게 맞죠 | Thế thì cũng phải hỏi người chủ trước chứ. |
그리고 그 반지는요 그대로가 멋있는 거예요 | Với lại cái nhẫn đó đẹp theo cách riêng. |
억지로 광내는 거 저 싫어요 | Tôi không thích cố tình đánh bóng lên. |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
그대로 돌려달라고 할게요 | Tôi sẽ bảo họ trả lại như ban đầu. |
전화번호 알려주세요 제가 지금 찾으러 가게 | Cho tôi số điện thoại đi. Giờ tôi sẽ đi lấy về. |
왜 이래, 진짜 | Cô làm sao vậy chứ? |
일부러 이래요? | Cô cố tình đúng không? |
해라야, 그만해 내가 내일 찾아가지고 올게, 응? | Hae Ra à, thôi nào. Mai anh đi lấy về cho em, được chứ? |
[작게 한숨 쉰다] | |
대체 남의 방엔 왜 들어가요? | Sao cô lại vào phòng người khác chứ? |
내가 선물 받은 반지를 | Sao cô lại tự ý |
어떻게 그렇게 맘대로 가져다 세척을 맡길 수가 있냐고요! | mang nhẫn mà tôi được tặng đi tẩy rửa chứ? |
내가 자기 이쁘게 꾸며주고 싶어 하는 거 알잖아요 | Cô biết tôi luôn muốn làm mọi thứ đẹp hơn mà. |
아, 됐고요 | Đủ rồi. |
전화번호 줘요, 빨리 | Mau cho tôi số điện thoại đi. |
그만해, 해라, 들어가 | Hae Ra, thôi nào. Vào trong đi. |
- 이모 - 어, 어 | - Dì. - Ừ. |
- 들어가 - 그래, 그래, 해라야 | - Vào thôi. - Đúng rồi đấy, Hae Ra à. |
응? 일단 진정해 응? 가자, 가자 | Bình tĩnh lại đã. Đi thôi. |
응, 어, 그래 | Ừ, đúng rồi. |
[숙희와 해라의 대화가 작게 들린다] | Bình tĩnh đi Hae Ra. |
서린 씨도 진정하세요 | Cô Seo Rin cũng bình tĩnh đi. |
[미닫이문 여는 소리] | |
[해라 한숨] | |
에유, 저 여자가 잘못한 건 맞는데 | Đúng là cô ta sai |
너도 너무 흥분했어 | nhưng cháu cũng kích động quá đấy. |
아, 나 정말 이해가 안 돼 진짜, 아이씨... | Cháu thực sự không hiểu nổi. Thiệt tình. |
물 한 잔 마시고 진정해, 응? 물 갖다줄게 | Uống cốc nước rồi bình tĩnh lại nhé. Để dì đi lấy cho. |
[미닫이문 닫는 소리] | |
아... | |
[크게 심호흡하고 숨을 내뱉는다] | |
내가 해주는 옷들은 넙죽넙죽 잘 받아 입으면서 | Quần áo tôi cho thì nhận rồi mặc ngay. |
왜 반지만 갖고 그래? | Sao có mỗi cái nhẫn mà cô lại thế? |
일부러 시위하는 거예요? | Cô cố tình ra oai à? |
뭐요? | Cái gì? |
거지 같은 계집애가 이쁜 옷 입고 좋은 집에 들어와 사니까 | Một con nhỏ ăn mày được mặc đẹp và sống ở một nơi sang trọng |
눈에 뵈는 게 없어? | nên không biết trời đất gì nữa hả? |
네 주제에 이런 공주 대접이 어울리기나 해? | Cô nghĩ mình đáng được đối xử như công chúa sao? |
[짝 소리] (샤론) 아! | |
[기가 찬 듯 숨을 내쉰다] | |
[여자들의 비명] | - Này! - Bỏ ra! |
[비명] | |
[둘이 싸우는 호흡] | Cô… |
[싸우는 호흡] | |
[숨을 거칠게 내쉬며] 이씨... | Chết tiệt! |
[씩씩거린다] | |
[둘이 싸우며 씩씩거린다] | |
(해라) 아! 아! | |
(샤론) 이거 안 놔? | Còn không bỏ ra à? |
[해라가 비명 후 쓰러지며 호흡] | |
너희 아버지 연구소 불날 때 왔었어 | Hôm viện nghiên cứu bị cháy, bố cô đã tới đó. |
인상 팍 쓰고 화난 얼굴로 들어가는 걸 내가 봤다고 | Tôi đã thấy ông ta bước vào với gương mặt giận dữ. |
경찰에 가서 말할까? | Tôi đi báo cảnh sát nhé? |
아니면 인터넷에 띄워? | Hay là đăng lên mạng? |
[해라 힘쓰는 호흡] [샤론 비명] | |
[문 열리는 소리] (샤론) 이씨... | Chết tiệt! |
[작게 숨을 내쉰다] | |
아... | |
괜찮으세요? | Cô không sao chứ? |
아... | |
나가시죠 | Ra ngoài thôi. |
[작게 숨을 내쉰다] | |
[미닫이문이 닫힌다] | |
[한숨] | |
저녁 맛있게 먹으려고 잡채 만들고 있었는데 | Tôi đã làm miến trộn để mọi người ăn tối thật ngon mà. |
속상하네요 | Buồn thật đó. |
반지 맡긴 데가 어딥니까? | Cô đã để nhẫn ở đâu thế? |
제가 지금 한번 가보겠습니다 | Để tôi đi xem thử. |
이 시간엔 문을 닫았죠 | Giờ này họ đóng cửa rồi. |
내일이나 모레 찾아올 거예요 걱정 마세요 | Mai hoặc ngày kia tôi sẽ lấy về. Anh đừng lo. |
[작게 숨을 들이쉬었다가 내쉰다] | |
서린 씨가 좀 경솔했던 거 같습니다 | Hình như cô Seo Rin vô ý quá rồi. |
특급 호텔을 잡아드릴게요 | Tôi sẽ đặt phòng ở khách sạn cao cấp. |
다음 주부터는 거기서 지낼 수 있게 해드리겠습니다 | Từ tuần sau, tôi sẽ để cô tới đó ở. |
[음산한 속삭임이 들린다] | |
(샤론 방백) 그 사람이 준 반지로 | Tôi sẽ giết cô |
널 죽여주겠어 | bằng chiếc nhẫn anh ấy tặng cô. |
[훌쩍] | |
울지 마 잃어버린 것도 아닌데, 뭐 | Em đừng khóc. Cũng có phải bị mất đâu. |
[흐느끼기 시작한다] | |
내가 다음 주부터 호텔에서 지내라고 했어 | Anh đã bảo cô ấy dọn ra khách sạn từ tuần sau rồi. |
[훌쩍이며] 아니야, 내가 나갈게 | Không, em sẽ dọn ra. |
그 여자 사업상 필요한 사람이잖아 | Anh cần cô ấy cho dự án mà. |
너는 내 인생에서 필요해 | Nhưng anh cần em cho cuộc đời mình. |
[감동적인 음악] | |
[해라 계속 훌쩍인다] | |
수호야 [훌쩍] | Soo Ho. |
응? | Ừ? |
데이트 신청해도 돼? | Em đề nghị hẹn hò được chứ? |
[쪽 소리] | |
[살짝 훌쩍인다] | |
[스케이트로 얼음 지치는 소리] | |
겨울 방학 생각난다 | Tự dưng em nhớ về kỳ nghỉ đông. |
너 겨울 방학 숙제 대신 해주던 거 생각난다 | Còn anh thì nhớ việc phải làm bài tập kỳ nghỉ đông cho em. |
내가 언제? 나 기억 안 나 | Khi nào chứ? Em không nhớ gì hết. |
[작게 웃는다] | |
[크게 숨을 내쉰다] 가자 | Đi thôi. |
- (수호) 천천히 - (해라) 하하 | - Từ từ thôi. - Đi nào. |
[해라가 크게 웃는다] | |
한 발, 한 발... | Từng chân một. |
(해라) 오오! [같이 웃는다] | Trời, em suýt thì ngã. |
같이 가, 같이 | Đi cùng nhau đi. |
- (수호) 자 - (해라) 아? 어딜 가? | - Nào. - Anh đi đâu thế? |
빨리 와 | Mau lại đây. |
아아! | |
[수호는 크게 해라는 작게 웃는다] | |
- (수호) 왼발, 오른발 - (해라) 조심해, 뭐야, 어떡해 | - Chân trái, chân phải. - Cẩn thận, anh làm gì thế? |
너 과외 시작하고 제일 기뻤을 때가 언젠지 알아? | Em có biết đâu là lúc vui nhất khi dạy em học không? |
글쎄? | Em không biết. |
네가 수학 52점 맞아 왔을 때 | Khi em được 52 điểm toán. |
야 | Này. |
정말 기뻤어 쭉쭉 올릴 수 있겠구나 싶어서 | Thực sự rất vui. Anh nghĩ là điểm có thể tiếp tục tăng. |
나의 흑역사는 좀 잊어줘 | Quên quá khứ đen tối của em đi. |
너의 흑기사는 잊지 마 | Đừng quên hắc kỵ sĩ của em là được. |
[해라가 웃는다] | |
[숨을 들이쉰 후] 선물이 있어 | Em có quà cho anh đấy. |
근데 이건 되게 귀하고 비싼 거니까 | Nhưng vì nó rất quý và đắt tiền |
두 손으로 받아줬으면 좋겠어 | nên anh phải nhận bằng hai tay. |
응 | Ừ. |
쯧 | |
[웃으며] 네 | Được rồi. |
뭐야? | Gì thế? |
[봉투 여는 소리] | |
우리 집에 두고 간 오빠 교복이야 | Áo đồng phục mà anh để ở nhà em đó. |
원래는 내가 다시 만나면 그때 보여주려고 했었는데 | Vốn dĩ em định khi nào gặp lại sẽ cho anh xem |
연락도 없이 사라졌잖아 | nhưng anh lại biến mất chẳng nói lời nào. |
버리지 이걸 왜 입고 찍었어 | Sao em lại mặc nó rồi chụp ảnh? |
왜 그랬을 거 같아요? | Anh nghĩ là vì sao? |
이 사진은 | Bức ảnh này… |
내 일기장이야 | giống như nhật ký của em. |
교복은 내 몸에 맞게 되면 그때 다시 입고 다니려고 했었는데 | Em định khi nào mặc vừa sẽ mặc lại nó lần nữa. |
우리 집 망하면서 내가 이사 갈 때 잃어버렸어 | Nhưng nhà em phá sản và khi chuyển nhà em đã làm mất rồi. |
내 일기장도 보여줄까? | Anh cũng cho em xem nhật ký nhé? |
[깊게 내쉬는 호흡] | |
[웃음] | |
읽을 수 있겠어? | Em đọc được chứ? |
[목을 가다듬는다] | |
읽고 있어 | Em đang đọc đây. |
재작년 크리스마스 때 그때 일기 읽으면 눈물 날 거다 | Nếu em đọc nhật ký của Giáng Sinh năm kia thì chắc sẽ khóc đó. |
[웃는다] | |
어? | Hả? |
이게 뭐지? | Đây là gì nhỉ? |
뽀, 뽀, 뽀뽀하고 싶다? | Hôn? Anh muốn được hôn sao? |
그거 어제 일긴데? | Đó là từ hôm qua. |
[함께 크게 웃는다] | |
오늘은 정면 어깨 근육 운동 하는 겁니다 | Hôm nay chúng ta sẽ tập cơ vai trước. |
하나 | Một. |
둘, 승모근에 힘이 안 들어가는 게 가장 키 포인트입니다, 여러분 | Hai. Quan trọng là không được dồn lực vào cơ thang. |
50개 갈게요, 50개 | Làm 50 lần nhé. |
승모에 힘 안 들어가게 | Đừng dồn lực vào cơ thang. |
대표님이랑 실장님은 오늘도 아침부터 바쁘신가 봐요? | Tổng giám đốc với trưởng phòng hôm nay cũng bận từ sáng sớm ư? |
[숨 몰아쉬며] 네, 계속 더 바쁘시죠 | Vâng, lúc nào cũng bận. |
왜요? | Sao thế? |
[헐떡이며] 어, 아무래도 | Dù sao thì |
재고 들어오는 거 확인도 해야 되고 | họ cũng phải kiểm tra lượng hàng tồn kho. |
금성 1, 2동도 [헐떡인다] | Với lại hai khu Geumseongdong |
시범 사업지로 발표가 날 거니까 | cũng sắp được công bố là khu kinh doanh thử nghiệm |
일이 좀 많죠 | nên nhiều việc lắm. |
음... | À… |
[긴장되는 음악] | |
어? | Ơ kìa? |
윤달홍 어르신이시죠? | Ông là Yoon Dal Hong phải không? |
아, 저... 문 대표를 좀 만나러 왔는데 | Tôi đến gặp Tổng giám đốc Moon một chút. |
대표님 지금 시청에 회의 들어가셨습니다 | Bây giờ Tổng giám đốc đang họp ở Tòa thị chính. |
다녀가셨다고 말씀드리겠습니다 | Tôi sẽ nhắn lại là ông đã tới đây. |
긴히 할 말 있다고 좀 전해줘요 | Nhờ cậu chuyển lời là tôi có chuyện hệ trọng cần nói. |
네 | Vâng. |
것도 아침 일찍 왔어요 9시 전에 | Ông ta đến sớm lắm, trước 9:00 sáng. |
문 대표님이 안 계셔서 그냥 돌아갔지만요 | Nhưng Tổng giám đốc Moon không ở đó nên lại đi về. |
문 대표 뒤통수쳐서 벌 받은 거 같대요? | Ông ta nghĩ đang bị trừng phạt vì phản bội Tổng giám đốc Moon à? |
왜 온 거래요? | Sao ông ta lại tới? |
긴히 할 말이 있다고 전해줘요 | "Nhờ cậu chuyển lời là tôi có chuyện hệ trọng cần nói". |
- (곤) 하! - (지훈) 이러면서 갔습니다 | Ông ta nói vậy rồi đi luôn. |
커피 나왔습니다 | Cà phê có rồi đây. |
잘 마실게요 | Cảm ơn anh nhé. |
역시 | Đúng thật. |
어르신 솜씨는 최고예요 | Tài năng của ông là đỉnh nhất. |
진품은 여기 | Đồ thật đây. |
[음산한 음향과 음악] | |
이 반지를 녹여서 칼날을 새로 해주세요 | Hãy nung chảy nó và làm thành một con dao. |
녹일 물건이 아니던데 | Đây không phải thứ nên nung chảy đâu. |
삼인검을 만들어주세요 | Hãy làm cho tôi con dao Tam hổ. |
삼인검이라... | Dao Tam hổ… |
호랑이 달, 호랑이 날 호랑이 시에 | Vào tháng Hổ, ngày Hổ và giờ Hổ. |
아주 단단하고 날카로운 칼날을 심어 주세요 | Hãy làm một lưỡi dao thật cứng và sắc. |
[노트북 접는 소리] | |
자, 이제 점심 먹으러 가봅시다 | Đi ăn trưa thôi. |
뭐야, 이거? 해라야, 이거 자기 거야? | Cái gì đây? Hae Ra, là của em à? |
- (해라) 아, 예 - (팀장) 어? 어디 여행 가? | - Vâng. - Em định đi du lịch à? |
아니요 트렁크 수리를 좀 맡기려고 | Không, em định sửa lại cái vali thôi. |
아, 하하하하 점심 먹으러 가자 | Hiểu rồi. Thôi, đi ăn trưa nào. |
내가 샌드위치 쏜다 | Tôi sẽ đãi bánh mì kẹp nhé. |
(남직원1) 네 [팀장 웃음] | Vâng! |
[한숨 쉰다] | |
따듯하게 데워주세요 | Làm nóng giúp tôi với. |
- (남직원1) 잘 먹겠습니다 - (남직원2) 역시! | Em sẽ ăn thật ngon. |
(팀장) 그래 [웃는다] | Được rồi. |
- (주희) 맛있죠? - (팀장) 음! | Ngon quá đi. |
우리 동네 빵집 있잖아 | Nhớ tiệm bánh mì ở khu phố chứ? |
그거 매출 완전 올랐대 | Doanh số tăng vọt đấy. |
[직원들 놀라는 소리] (주희) 허! 너무 잘됐다! | Tuyệt quá! |
빵집 하나만 잘돼도 그 동네가 다 살아나잖아요 | Chỉ cần tiệm bánh phát đạt là cả khu đó sẽ hồi sinh. |
(팀장) 맞아, 맞아, 맞아, 음! 그러니까 우리 더 열심히 하자 | Đúng rồi đó. Vậy chúng ta phải chăm chỉ hơn. |
- (남직원) 네 - (팀장) 우리 동네 살리자! | - Vâng. - Hồi sinh khu phố của chúng ta! |
- (모두) 화이팅! - (팀장) 너무 큰 소리로 얘기했다 | - Cố lên. - Hình như nói to quá rồi. |
[남직원들 헤헤헤헤 웃는다] (팀장) 죄송합니다, 헤헤헤헤 | Xin lỗi. |
순간의 욕심으로 부끄러운 짓을 했어요 | Vì lòng tham phút chốc mà tôi đã làm ra chuyện đáng xấu hổ. |
수작 부리러 온 거 아니에요 | Tôi không đến đây để bày trò gì cả. |
저쪽에서 위약금 세 배 요구하는데 내가 잘 해결해 볼게요 | Bên kia đòi bồi thường hủy hợp đồng gấp ba nhưng tôi sẽ tự xử lý. |
일주일만 기다려 주세요 | Hãy cho tôi một tuần. |
살펴 가십시오 | Ông về cẩn thận. |
아... | |
아... | À. |
문 박사님이 아버님이셨어요? | Tiến sĩ Moon là bố cậu sao? |
저희 아버지를 아십니까? | Ông biết bố tôi ư? |
아, 문 대표가 방송에 나온 걸 보고 알았어요 | Tôi thấy Tổng giám đốc Moon xuất hiện trên chương trình trực tiếp. |
좋은 분이셨는데 | Ông ấy là một người tốt. |
[미스터리한 음악] | |
어, 개인적으로 아는 건 아니고 | Không phải tôi quen ông ấy đâu. |
그저, 신문에 난 기사 보고 알았어요 | Chỉ là tôi đọc báo nên biết thôi. |
연락 드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc lại sau. |
어르신 | Này ông. |
뭔가 하실 얘기가 있는 거 같은데 | Hình như ông có gì muốn nói. |
지금 하시든가 저희가 알아내든가 | Ông muốn nói ngay hay để tôi tự tìm hiểu? |
어떤 게 좋을까요? | Ông muốn thế nào? |
할 말은 무슨 | Tôi đâu có chuyện gì muốn nói. |
그냥 미안하다는 거지요 | Chỉ là muốn xin lỗi cậu thôi. |
연락드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc sau. |
좀 이상하죠? | Kỳ lạ thật đấy. |
등기부 등본 떼서 가지고 있는 땅하고 집 구입 시기 정확하게 알아봐 주세요 | Hãy lấy bản sao sổ đăng ký và xác định thời gian mua nhà và đất của ông ta. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
공사장엔 오늘까지만 한 번 더 가보죠 | Hôm nay hãy đến công trường một lần nữa. |
오늘도 가시게요? | Hôm nay cũng tới sao? |
오늘까지 가서 기도해드리고 싶어요 | Tôi muốn tới cầu nguyện nốt hôm nay. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
오늘도 일 시작하기 전에 절 한 번씩 하고 했습니다 | Hôm nay trước khi làm việc chúng tôi đã cúi lạy một lần rồi. |
[땅에 구멍 뚫는 소리] (한 실장) 고생하셨습니다 | Các anh vất vả rồi. |
네 | Vâng. |
반장님, 여기요 | Đội trưởng, ở đây! |
(인부1) 이상한 게 있는데요 | Có cái này lạ lắm. |
(인부2) 이런 것도 나왔어요! | Có cả cái này nữa. |
어우 | |
(한 실장) 옷에 붙었던 헝겊 라벨 같은데요 | Giống như nhãn trên quần áo. |
[불안한 효과음과 음악] | |
경찰에 넘기세요 | Giao cho cảnh sát đi. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
[슬픈 음악] | |
해라 퇴근했어? | Hae Ra, em tan làm rồi à? |
정해라 | Jung Hae Ra. |
해라야 | Hae Ra. |
[따뜻한 음악] | |
(백희) 두 사람의 간절한 마음이 행운을 가져다준 건데 | Trái tim tuyệt vọng của hai người đem lại may mắn cho họ. |
한 사람이라도 마음을 닫으면 모든 게 끝나 | Nếu một người đóng cửa trái tim lại, mọi thứ sẽ kết thúc. |
(샤론) 이젠 모든 게 제자리로 돌아가나 봐요 | Tôi nghĩ đã đến lúc mọi thứ quay lại đúng vị trí rồi. |
(곤) 아, 그 집에서 나온 거 같던데 해라 잘 있어요 | Tôi nghĩ đã đến lúc mọi thứ quay lại đúng vị trí rồi. Hình như Hae Ra dọn khỏi nhà anh rồi. Cô ấy ổn chứ? |
(수호) 박곤 씨한테 연락을 했어요? | Cô ấy gọi cho cậu sao? |
(철민) 너한텐 이상한 악마의 힘이 있는가 보다 | Tôi nghĩ cậu có sức mạnh kỳ lạ của quỷ dữ. |
그럼 회장님도 곧 돌아가시겠네요 | Vậy chắc Chủ tịch sẽ chết sớm thôi. |
(샤론) 당신 전생에 내 남편이었어 | Kiếp trước, anh chính là chồng của tôi. |
날 안고 싶어요? | Muốn ôm tôi sao? |
(샤론) 당신은 날 기억해낼 거예요 | Rồi anh sẽ nhớ ra tôi. |
나한테 못다 한 사랑을 줘야 한다니까! | Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi. |
(수호) 아무런 설명도 이유도 없이 사라지는 거 나 별로 안 좋아해 | Anh không thích khi em biến mất không lý do, không một lời giải thích. |
나한테 헤어지지 말자고 한 사람 어디 있니? | Người nói sẽ không chia tay anh đâu rồi? |
여기 있네 | Ở đây còn gì. |
No comments:
Post a Comment