Search This Blog



  신입사관 구해령 13

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(설금)‬ ‪오늘따라 왜 그렇게 정성을 들이세요?‬‪Sao hôm nay người lại ăn vận đẹp thế?‬
‪아유, 언제는 입궐할 때는‬ ‪눈곱만 떼면 된다더니?‬‪Người nói người cần trông tươi tỉnh‬ ‪trước khi đi làm thôi mà.‬
‪날씨가 좋잖아‬‪Hôm nay trời đẹp mà.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪아니, 뭐, 어제는 한겨울이었나?‬ ‪[기가 찬 웃음]‬‪Ôi trời.‬ ‪Lẽ nào hôm qua là mùa đông hay sao?‬
‪설금아‬‪Seol Geum.‬
‪그, 저번에 사 놨다는‬ ‪그 연지 어디 있지?‬‪Sáp môi hôm trước cô mua đâu?‬
‪(설금)‬ ‪연지요?‬‪"Sáp môi" ư?‬
‪- (설금) 여기요‬ ‪- (해령) 어‬‪Của người đây.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[쪽 소리를 낸다]‬
‪[뚜껑을 달그락 닫는다]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬ ‪(삼보)‬ ‪또 이러신다, 또‬‪Ngài lại như vậy nữa rồi.‬
‪마마, 아까부터‬ ‪왜 자꾸 정신을 놓으십니까?‬‪Điện hạ, sao ngài cứ thẫn thờ vậy?‬
‪[멍한 숨소리]‬
‪일단 소세부터 하세요‬‪Xin hãy rửa mặt đi đã.‬
‪[이림의 옅은 신음]‬‪Được.‬
‪[신비로운 효과음]‬ ‪[해령이 입바람을 후후 분다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[이림의 놀란 숨소리]‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪(해령)‬ ‪괜찮으십니까?‬‪Ngài có ổn không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[이림의 놀란 신음]‬
‪[이림의 당황한 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[이림의 놀란 숨소리]‬
‪[당황한 신음]‬
‪대체 무슨 생각을 하시기에?‬‪Ngài đang‬ ‪nghĩ gì thế?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪아무 생각도 안 한다, 아무 생각도‬‪Không. Ta không nghĩ gì cả.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[이림의 괴로운 신음]‬
‪[이림의 초조한 숨소리]‬
‪아이, 소세하다 말고 저 난리야?‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Ôi trời, sao ngài không rửa mặt‬ ‪mà lại cư xử kỳ lạ thế chứ?‬
‪(해령)‬ ‪입시 다녀오겠습니다‬‪Gặp cô sau nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪(해령)‬ ‪대군마마‬‪Điện hạ.‬
‪(이림)‬ ‪왜 벌써 왔느냐?‬‪Sao nàng tới sớm thế?‬
‪오늘부터 특별한 일 없으면‬ ‪사시 입시입니다‬‪Từ nay, nếu chỉ thị không đổi,‬ ‪thần sẽ tới vào giờ Tỵ.‬
‪잘됐죠?‬‪Thật tốt quá phải không?‬
‪어‬‪Phải.‬
‪(해령)‬ ‪근데 여기서 뭐 하고 계십니까?‬‪Ngài đang làm gì ở đây vậy ạ?‬ ‪Ngài đang thiền sao?‬
‪도 닦으세요?‬‪Ngài đang thiền sao?‬
‪[이림의 멋쩍은 헛기침]‬
‪(이림)‬ ‪마음을 수양하고 있었다‬‪Ta đang tu tâm dưỡng trí.‬
‪수양요?‬‪- "Tu tâm dưỡng trí" ư?‬ ‪- Tu dưỡng nội lực‬
‪나를 미혹시키는 것들을 떨쳐 내는‬‪- "Tu tâm dưỡng trí" ư?‬ ‪- Tu dưỡng nội lực‬ ‪để cưỡng lại cám dỗ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪뭐, 아무튼 그런 게 있어‬‪Không can hệ đến nàng.‬
‪너는 들어가 보거라‬ ‪나는 여기 있을 테니‬‪Vào đi. Ta muốn ở ngoài này.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪아, 사관이 혼자‬ ‪빈방 들어가서 뭐 합니까?‬‪Nhà sử học lẻ loi‬ ‪nơi phòng không thì làm gì ạ?‬
‪(해령)‬ ‪잘됐습니다‬‪Thế này cũng tốt ạ.‬
‪저도 요즘 자꾸 유혹에 시달려서요‬‪Gần đây thần cũng liên tục‬ ‪bị giày vò bởi cám dỗ.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(이림)‬ ‪그러면 너는 여기 있거라‬ ‪내가 방으로 들어갈게‬‪Vậy nàng ở đây đi.‬ ‪Ta vào phòng.‬
‪(해령)‬ ‪마마, 마마!‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪대체 왜 이러십니까?‬‪Có chuyện gì vậy ạ?‬
‪제가 불편하세요?‬‪Thần làm ngài khó xử ư?‬
‪혹시 제가 어제...‬‪Là vì hôm qua...‬
‪그런 게 아니라‬‪Không phải.‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬ ‪(이림)‬ ‪그러니까, 내가...‬‪Nàng thấy đấy, ta...‬
‪내가 너랑‬‪Ta không nghĩ...‬
‪한방에 있으면 안 될 것 같아‬‪ta nên ở chung phòng với nàng.‬
‪[새어 나오는 웃음]‬
‪왜요?‬ ‪왜 한방에 있으면 안 되는데요?‬‪Sao không ạ?‬ ‪Sao ta không thể ở chung phòng?‬
‪설마 무서우신 겁니까?‬‪Đừng nói là ngài sợ‬
‪제가 마마를 잡아먹기라도 할까 봐요?‬‪thần sẽ cắn ngài nhé.‬
‪잡아먹다니? 그게 무슨...‬‪Hả? Sao nàng dám nói vậy?‬
‪너는 어찌 그런 경망스러운 말을...‬‪- Thật khinh suất...‬ ‪- Ngài nên làm quen...‬
‪익숙해지십시오‬‪- Thật khinh suất...‬ ‪- Ngài nên làm quen...‬
‪이런 거‬‪với việc này đi.‬
‪조금 더 해 봐야 익숙해지지 않을까?‬‪Nàng phải làm nhiều hơn‬ ‪thì ta mới quen được.‬
‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪[강물이 찰랑거린다]‬
‪(어부)‬ ‪김 씨!‬‪Này, lão Kim!‬
‪벌써 낚시를 다녀오는 거요?‬‪Ông đã đi câu cá về rồi à?‬
‪내래 김 씨만큼 부지런을 떨었으면‬ ‪벌써 만석꾼이 됐갔시오‬‪Nếu ta dậy sớm được như ông,‬ ‪giờ ta đã giàu to rồi.‬
‪[어부가 허허 웃는다]‬
‪김 씨?‬‪Lão Kim?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[어부의 놀란 신음]‬
‪[어부의 당황한 신음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(이진)‬ ‪황해가 아니라 압록강요?‬‪Không phải Hoàng Hải, mà là sông Amrok à?‬
‪(부제학)‬ ‪예‬‪Vâng, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪의주에서 잡혀‬ ‪의금부로 압송되었다 합니다‬‪Hắn bị bắt ở Uiju‬ ‪và đã được giải tới Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪(이진)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪이상한 일입니다‬‪Thật kỳ lạ.‬
‪여태껏 조선에 표류한 이양인들은‬‪Trước giờ người ngoại quốc‬ ‪trôi dạt vào Joseon‬
‪왜로 향하는 무역선의‬ ‪선원들이 아니었습니까?‬‪đều là thuyền viên‬ ‪trên thương thuyền đến Nhật.‬
‪압록강을 건넌 거라면‬‪Nếu hắn băng qua sông Amrok,‬
‪처음부터 조선에 오는 것이‬ ‪목적이었다는 얘기인데요‬‪tức là hắn có chủ đích tới Joseon.‬
‪해서 의금부에서는‬‪Vì vậy, các quan lại ở Nghĩa Cấm Phủ‬
‪서양 오랑캐 쪽에서 보낸‬ ‪간자가 아닐까 하고 추측하고 있습니다‬‪phỏng đoán rằng‬ ‪đó là gian tế được phái đến từ Tây phương.‬
‪으음, 진정 간자라면‬ ‪그런 식으로 들어오지는 않았을 겁니다‬‪Nếu là gian tế thật‬ ‪thì hắn đã không xâm nhập Joseon kiểu đấy.‬
‪내 그자를 직접 만나 봐야겠습니다‬‪Ta nên đích thân gặp kẻ này.‬
‪저하...‬‪Thế tử Điện hạ.‬
‪[깊은 한숨]‬ ‪[비밀스러운 음악]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[궁녀들이 수군거린다]‬
‪(아란)‬ ‪선진님들, 왜요?‬‪Các ngài, chuyện gì thế?‬ ‪Sao thế? Có chuyện xảy ra à?‬
‪왜요? 또 뭐가 터진 겁니까?‬‪Sao thế? Có chuyện xảy ra à?‬ ‪Cô chưa nghe sao?‬
‪못 들었냐, 저기 서북 지방에서‬ ‪서양 오랑캐 잡혀 온 거?‬‪Cô chưa nghe sao?‬ ‪Một kẻ ngoại quốc từ Tây phương‬ ‪bị bắt ở Tây Bắc.‬
‪(은임)‬ ‪[놀라며]‬ ‪서양 오랑캐요?‬‪"Tên ngoại quốc từ Tây phương" ư?‬
‪(홍익)‬ ‪아, 너희도 빨리 따라와‬ ‪동궁전 앞에서 문초 중이래‬‪Đi nào. Hắn đang bị thẩm vấn‬ ‪ở phía trước Dongungjeon.‬
‪[사람들이 수군거린다]‬
‪[아란과 은임의 놀란 숨소리]‬
‪(은임)‬ ‪머리색이 왜 저래요?‬ ‪송아지도 아니고?‬‪Nhìn màu tóc của hắn đi.‬ ‪Như màu lông bê vậy.‬
‪(아란)‬ ‪저도 서양 오랑캐는 처음 봅니다‬‪Nhìn màu tóc của hắn đi.‬ ‪Như màu lông bê vậy.‬ ‪Ta chưa từng gặp ai đến từ Tây phương.‬
‪[놀라며]‬ ‪얼굴에 핏기가 하나도 없어요‬‪Ta chưa từng gặp ai đến từ Tây phương.‬ ‪Mặt hắn trông nhợt nhạt quá.‬
‪(홍익)‬ ‪이야, 참 희한하게 생겼다이?‬‪Nhìn lạ quá.‬
‪[사람들이 연신 수군거린다]‬‪Ôi trời.‬
‪(김 내관)‬ ‪세자 저하 납시오!‬‪Thế tử Điện hạ giá đáo.‬
‪[무거운 음악]‬
‪어디서 왔느냐?‬‪Ngươi đến từ đâu?‬
‪[역관1이 중국어로 통역한다]‬‪Ngươi đến từ đâu?‬
‪[역관2가 일본어로 통역한다]‬‪Ngươi đến từ đâu?‬
‪일행이 있느냐?‬‪Có đi cùng ai không?‬
‪[역관1이 중국어로 통역한다]‬‪Có đi cùng ai không?‬
‪[역관2가 일본어로 통역한다]‬‪Có đi cùng ai không?‬
‪[이진의 한숨]‬
‪[역관3의 옅은 한숨]‬
‪[역관3의 헛기침]‬
‪[역관3이 버벅거리며 발음한다]‬‪Có đi...‬
‪[네덜란드어로 통역한다]‬‪Có đi cùng ai không?‬
‪(역관3)‬ ‪어, 반응이 있사옵니다!‬‪Hắn phản ứng với lời của thần.‬
‪[홍익의 놀란 신음]‬‪Hãy hỏi tại sao hắn tới Joseon.‬
‪왜 조선에 왔는지를 묻거라‬‪Hãy hỏi tại sao hắn tới Joseon.‬
‪(역관3)‬ ‪예‬ ‪[역관3의 헛기침]‬‪Vâng, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪[중얼거리며]‬ ‪왜 조선에 왔는가, 왜...‬‪Vì sao ngươi tới Joseon? Vì sao...‬
‪어‬
‪[역관3이 네덜란드어로 통역한다]‬‪Vì sao ngươi tới Joseon?‬
‪(서양 오랑캐)‬ ‪[프랑스어]‬ ‪나는 네덜란드 말을 모릅니다‬‪Tôi không hiểu tiếng Hà Lan.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Hả?‬ ‪- Hắn nói gì kìa.‬ ‪Ôi trời.‬ ‪Hắn ta nói gì thế?‬
‪(부제학)‬ ‪[한국어]‬ ‪아니, 뭐라고 하는 것이냐?‬‪Hắn ta nói gì thế?‬ ‪Hắn đang nói gì thế?‬
‪(역관3)‬ ‪아, 아, 이, 이게‬ ‪화란어가 아닌 것 같습니다‬‪Hắn đang nói gì thế?‬ ‪Thần không nghĩ hắn nói tiếng Hà Lan.‬
‪[역관3의 당황한 숨소리]‬‪Thần không nghĩ hắn nói tiếng Hà Lan.‬
‪(부제학)‬ ‪저하, 이대로는 이자에게서‬ ‪알아낼 것이 없습니다‬‪Bẩm Thế tử Điện hạ,‬ ‪ta không moi được gì từ hắn ta đâu.‬
‪관례대로 청국에 의탁을 하시는 게...‬‪Ta nên làm theo quán lệ‬ ‪và giải hắn tới xứ Thanh.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪조선에 목적을 가지고 온 자요‬‪Có lý do nên hắn mới tới Joseon.‬
‪이대로 돌려보냈다가는‬ ‪다시 들어올 게 분명합니다‬‪Nếu ta đuổi hắn đi,‬ ‪chắc chắn hắn sẽ quay lại.‬
‪[부제학의 옅은 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪이자는 의금부로 데려가 하옥하고‬‪Giam giữ hắn ở Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪사역원은 이자의 말을‬ ‪통역할 자를 찾으라‬‪Giam giữ hắn ở Nghĩa Cấm Phủ.‬ ‪Tư Dịch Viện,‬ ‪hãy tìm người phiên dịch cho hắn.‬
‪(역관들)‬ ‪예, 저하‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng, thưa Thế tử.‬
‪[서양 오랑캐의 힘겨운 신음]‬ ‪(나장1)‬ ‪이리 와!‬‪- Này, tôi là người Pháp!‬ ‪- Đi nào.‬
‪(서양 오랑캐)‬ ‪[프랑스어]‬ ‪프랑스 사람, 나는 프랑스 사람입니다!‬‪- Này, tôi là người Pháp!‬ ‪- Đi nào.‬ ‪Tôi là người Pháp!‬ ‪- Nói gì thế?‬ ‪- Không hiểu tiếng Pháp à?‬
‪[서양 오랑캐가 연신 소리친다]‬ ‪[사람들이 수군거린다]‬‪- Nói gì thế?‬ ‪- Không hiểu tiếng Pháp à?‬ ‪- Hắn nói gì thế?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(서양 오랑캐)‬ ‪나는 프랑스 사람입니다, 프랑스 사람!‬‪- Hắn nói gì thế?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Tôi là người Pháp!‬ ‪Tôi bảo tôi là người Pháp mà!‬
‪[서양 오랑캐가 연신 소리친다]‬ ‪[사람들이 수군거린다]‬‪- Ngài nghĩ hắn nói gì?‬ ‪- Không hiểu à? Tôi là người Pháp!‬
‪[한국어]‬ ‪법란서인?‬‪Hay là ‎beopranseoin‎?‬ ‪BEOPRANSEOIN‎: NGƯỜI QUỐC TỊCH PHÁP‬
‪[사람들이 연신 수군거린다]‬‪BEOPRANSEOIN‎: NGƯỜI QUỐC TỊCH PHÁP‬
‪[아파하는 신음]‬‪Ôi, bụng tôi...‬
‪[프랑스어로 중얼거린다]‬ ‪(나장2)‬ ‪왜 이래?‬‪Bụng tôi đau quá.‬ ‪- Bụng tôi đau quá.‬ ‪- Hắn bị gì vậy?‬
‪(종사관)‬ ‪어, 왜 이러는 것이냐?‬ ‪[서양 오랑캐가 프랑스어로 말한다]‬‪- Bụng tôi đau quá.‬ ‪- Hắn bị gì vậy?‬ ‪- Đau bụng quá.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(나장1)‬ ‪어디, 여기, 여기, 여기?‬‪- Đau bụng quá.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Bụng tôi...‬
‪[서양 오랑캐의 힘겨운 신음]‬ ‪(종사관)‬ ‪여봐라!‬‪- Nhìn đây!‬ ‪- Bụng tôi!‬
‪[서양 오랑캐가 연신 신음한다]‬ ‪(나장1)‬ ‪여기, 여기?‬‪Ở đây à?‬ ‪Đây à? Ở đây à?‬
‪여기?‬‪Đây à? Ở đây à?‬
‪[나장들의 당황한 신음]‬ ‪[긴박한 음악]‬
‪[나장3의 진정시키는 신음]‬
‪(종사관)‬ ‪잡아!‬ ‪[나장들의 겁먹은 신음]‬‪- Bắt lấy hắn!‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Trả lại đây!‬
‪뺏으라고, 빨리‬‪Đoạt lại từ tay hắn!‬
‪야, 빨리 잡아!‬‪- Mau lên.‬ ‪- Này!‬
‪[나장들의 당황한 신음]‬
‪[총이 철컥거린다]‬‪Bắt lấy hắn!‬
‪[나장들의 당황한 신음]‬
‪[종사관이 소리친다]‬ ‪[나장들이 씩씩거린다]‬‪Đứng dậy!‬
‪[나장들이 소리친다]‬
‪(종사관)‬ ‪뭣들 해! 빨리 쏘거라, 쏴!‬‪Còn đợi gì nữa. Bắn. Bắn ngay!‬
‪의금부 옥사에 하옥을 시켰다고?‬‪Anh ta đã bị tống giam‬ ‪ở Nghĩa Cấm Phủ rồi sao?‬
‪(최 상궁)‬ ‪예‬‪Vâng, thưa Nương nương.‬
‪[대비 임씨의 한숨]‬
‪[총성이 들린다]‬
‪무슨 일인지 당장 알아보거라‬‪Hãy đi tìm hiểu xem có chuyện gì.‬
‪예, 대비마마‬‪Vâng, thưa Nương nương.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[총성이 들린다]‬ ‪[사관들의 놀란 신음]‬
‪[총성이 들린다]‬ ‪[은임의 겁먹은 비명]‬
‪[은임이 울먹인다]‬
‪(홍익)‬ ‪뭐야, 뭐야, 이거 총소리야?‬‪Hả? Gì thế? Có phải tiếng súng không?‬
‪[총성이 들린다]‬
‪[문이 벌컥 열린다]‬
‪(부제학)‬ ‪저하!‬‪Bẩm Thế tử Điện hạ.‬
‪[총성이 들린다]‬
‪[부제학의 당황한 숨소리]‬
‪(나장4)‬ ‪잡아라, 잡아!‬‪- Bắt lấy hắn!‬ ‪- Bắt lấy hắn!‬
‪- (나장5) 없습니다‬ ‪- (나장6) 여기도 없습니다‬‪- Không thấy hắn.‬ ‪- Ở đây cũng không.‬
‪[아란의 긴장한 숨소리]‬
‪(아란)‬ ‪있어요?‬‪Hắn ở đây à?‬
‪(은임)‬ ‪모르겠어요‬ ‪[아란의 초조한 숨소리]‬‪Ta không rõ.‬
‪(시행)‬ ‪야, 거, 정신 상그럽게 뭐 해?‬‪Này, phân tâm quá đấy.‬
‪입시 안 할 거야? 얼른 가!‬‪Các cô không có việc để làm à? Đi làm đi!‬
‪(아란)‬ ‪아, 진짜...‬‪Ôi trời.‬
‪양 봉교님은 걱정도 안 되십니까?‬‪Đại nhân Yang, ngài không lo sao?‬ ‪Trời ơi, một kẻ xâm nhập ngoại quốc‬ ‪đang nhởn nhơ trong cung.‬
‪서양 오랑캐가 궁궐을 돌아다닌다는데!‬‪Trời ơi, một kẻ xâm nhập ngoại quốc‬ ‪đang nhởn nhơ trong cung.‬
‪(은임)‬ ‪가뜩이나 내전에는‬ ‪숨을 데도 많단 말이에요‬‪Có quá nhiều nơi trong Nội Điện‬ ‪mà hắn có thể ẩn nấp.‬
‪가다가 마주치면 어떡합니까?‬ ‪[해령의 옅은 한숨]‬‪Nếu như ta gặp hắn thì sao?‬
‪[시행의 코웃음]‬
‪(시행)‬ ‪그러니까 너희가 아직도‬ ‪서리 소리 듣는 거야, 어?‬‪Vậy nên tới giờ‬ ‪các cô cũng chỉ là thư lại mà thôi.‬
‪아니, 이, 나 때는 말이야, 어?‬‪Ý ta là thời ta còn trẻ,‬
‪호랑이가 막 궁궐에 들어와 가지고‬‪hổ dữ lạc vào cung và lởn vởn‬
‪요, 요, 요, 요‬ ‪예문관 앞에 어슬렁거리고‬‪hổ dữ lạc vào cung và lởn vởn‬ ‪quanh Nghệ Văn Quán,‬
‪그래도 우리는 입시 가고‬ ‪숙직하고 다 했어요‬‪nhưng chúng ta vẫn phải soạn sử thảo,‬ ‪vẫn làm dạ ban và vẫn làm việc.‬
‪[홍익의 코웃음]‬ ‪그깟 오랑캐 한 놈 때문에‬ ‪호들갑은, 에이그...‬‪vẫn làm dạ ban và vẫn làm việc.‬ ‪Đừng có om sòm‬ ‪vì một kẻ xâm nhập ngoại quốc.‬
‪(아란)‬ ‪양 봉교님이 뭘 몰라서‬ ‪그러시는 겁니다‬‪Vì ngài không biết thôi, đại nhân Yang.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪그 오랑캐가 어찌나 무술에 능한지‬‪Kẻ xâm nhập đó có võ công cao cường,‬
‪이 총알이 쉭 날아와도‬‪nên dù cho hắn có bị bắn,‬
‪[총알 소리 효과음]‬ ‪착, 착! 이러고‬‪hắn đã làm như thế này‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪착, 착, 착! 다 쳐 냈다잖아요!‬‪hắn đã làm như thế này‬ ‪để đánh văng đạn đấy.‬
‪[시행의 어이없는 웃음]‬ ‪(은임)‬ ‪그리고‬‪để đánh văng đạn đấy.‬ ‪Hắn chỉ cần nhảy một cú‬ ‪là lên tới mái nhà rồi.‬
‪제자리에서 껑충 뛰면‬ ‪지붕 위에 올라가 있고‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Hắn chỉ cần nhảy một cú‬ ‪là lên tới mái nhà rồi.‬
‪또 껑충 하면‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Thêm một cú nữa‬ ‪là ngay lập tức sang mái bên cạnh.‬
‪다른 지붕으로 날아가 있고 그런대요‬‪Thêm một cú nữa‬ ‪là ngay lập tức sang mái bên cạnh.‬
‪아, 그러니까 금군들도‬ ‪못 잡아서 쩔쩔매는 거 아닙니까?‬‪Vậy nên ngay cả cấm quân‬ ‪cũng đang phải vất vả bắt hắn.‬ ‪Trời ạ, gì nữa đây?‬
‪(경묵)‬ ‪얼씨구, 왜, 아주 나뭇잎 타고‬ ‪하늘 날아다니면서‬‪Trời ạ, gì nữa đây?‬ ‪Sao cô không nói là hắn cưỡi lá‬ ‪bay trên trời và chưởng ra cuồng phong đi?‬
‪장풍도 쏜다고 그러지, 어?‬‪bay trên trời và chưởng ra cuồng phong đi?‬ ‪Ta nói thật đấy.‬
‪(아란)‬ ‪진짜인데, 진짜...‬‪Ta nói thật đấy.‬ ‪Ta đếm đến ba là phải trật tự ra ngoài.‬
‪(시행)‬ ‪아, 시끄럽고, 너희 셋 셀 동안 나가‬‪Ta đếm đến ba là phải trật tự ra ngoài.‬
‪안 그러면 서리들‬ ‪오늘 단체로 다 야근이야‬‪Không thì ta sẽ bắt các cô‬ ‪trực đêm hôm nay.‬
‪- (시행) 하나, 둘...‬ ‪- (아란) 저만, 저만...‬‪- Một.‬ ‪- Đặc cách cho ta nhé?‬ ‪Hai. Có muốn trực đêm không?‬
‪(시행)‬ ‪야근 갈까요?‬‪Hai. Có muốn trực đêm không?‬
‪둘 넘어가는데?‬‪Nói đến hai là sắp phải làm rồi đấy.‬
‪손 대교님‬‪Đại nhân Son.‬
‪측간 좀 같이...‬‪Đi tới nhà xí với ta được không?‬
‪또?‬‪Lại nữa ư?‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪(길승)‬ ‪아휴, 가, 가‬‪Thôi được rồi.‬
‪아휴, 참‬ ‪뭐, 애도 아니고, 이거...‬‪Trời. Ngài như đứa trẻ vậy.‬
‪(시행)‬ ‪아휴, 저, 저, 저, 저‬‪Nhìn họ đi.‬
‪측간도 혼자 못 가는 게‬ ‪무슨 사관이라고...‬‪Sao dám xưng là nhà sử học‬ ‪nếu không dám đi một mình chứ?‬
‪[헛기침]‬
‪아, 같이 가!‬‪Đợi ta với!‬
‪"녹서당"‬
‪(삼보)‬ ‪거 보시오‬ ‪내가 몇 번을 말해야 압니까, 네?‬‪Nghe đây.‬ ‪Ta phải dặn dò các ngươi mấy lần nữa?‬
‪(금군1)‬ ‪실례가 많았습니다‬‪Hạ thần xin lỗi.‬
‪[음산한 음악]‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 저런‬ ‪버르장머리 없는 놈들, 그냥‬‪Trời ơi, mấy tên xấc xược đó.‬
‪내가 확 그냥 세자 저하한테‬ ‪일러 버릴까 보다‬‪Ta sẽ bẩm báo với Thế tử đấy!‬
‪(이림)‬ ‪그냥 넘어가거라‬‪Bỏ qua đi.‬
‪저자들도 어명을 따를 뿐인데‬‪Họ chỉ làm theo Thánh chỉ thôi.‬
‪마마께서 그리‬ ‪물렁물렁하게 나오시니까‬‪Ai cũng coi khinh ngài‬
‪개나 소나 마마를‬ ‪물렁뼈로 보는 거 아닙니까‬‪Ai cũng coi khinh ngài‬ ‪vì ngài quá dễ dãi đấy.‬
‪(삼보)‬ ‪이럴 때는‬‪Phải bảo họ,‬
‪'이놈들, 감히‬ ‪대군의 처소를 뒤지려는 것이냐!'‬‪"Lũ xấc xược! Sao các ngươi cả gan‬ ‪lục soát nơi ở của vương tử chứ?"‬
‪이렇게 호통도 쳐 주고‬ ‪정강이도 뻥뻥 차 줘야‬‪Những lúc như vậy, ngài phải mắng họ‬ ‪và đá vào chân‬ ‪để họ sợ chứ!‬
‪대군 무서운 줄 알죠!‬‪để họ sợ chứ!‬
‪(이림)‬ ‪그리 아랫사람을 괴롭힌다고‬ ‪진정 내가 대단한 사람이 되느냐?‬‪Liệu ta có thành quân tử‬ ‪nếu ta bắt nạt thuộc hạ không?‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬ ‪그냥 미친놈이지‬‪- Nghe như một kẻ điên ấy.‬ ‪- Khoan đã...‬
‪아, 이...‬ ‪[이림의 옅은 웃음]‬‪- Nghe như một kẻ điên ấy.‬ ‪- Khoan đã...‬
‪들어가자, 여기저기 헤집어 놨겠다‬‪Vào trong thôi. Hẳn họ đã bày bừa lắm rồi.‬
‪[삼보의 못마땅한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪(삼보)‬ ‪이, 정말...‬‪Lũ xấc xược.‬
‪[서양 오랑캐의 힘겨운 신음]‬
‪[서양 오랑캐가 옷을 툭툭 턴다]‬
‪(삼보)‬ ‪어, 어?‬
‪오랑캐, 서양 오랑캐!‬‪Kẻ xâm nhập Tây phương!‬ ‪Kẻ xâm nhập ngoại quốc!‬
‪이보시오, 이보시오!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Khoan! Đợi đã!‬
‪놔!‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬‪Đợi đã! Này!‬
‪이보시오, 여보시오!‬‪Đợi đã! Này!‬ ‪Đợi đã!‬
‪[서양 오랑캐의 힘주는 신음]‬ ‪[삼보의 힘겨운 신음]‬‪Đợi đã!‬
‪[삼보가 힘겹게 외친다]‬ ‪[서양 오랑캐의 힘주는 신음]‬‪Bỏ ta ra!‬
‪(삼보)‬ ‪어, 아유, 사람 살려!‬‪Giúp ta với! Tên khốn.‬
‪너 이거 안 놔? 야!‬‪Giúp ta với! Tên khốn.‬
‪아유...‬ ‪[서양 오랑캐의 아파하는 신음]‬‪Ôi trời!‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪야, 너 딱 걸렸다, 놔 봐‬‪Ta sẽ bắt ngươi. Đợi đấy.‬
‪너 딱 걸렸어‬‪Ta sẽ bắt ngươi.‬
‪[삼보의 기합]‬ ‪[서양 오랑캐의 놀란 비명]‬
‪[서양 오랑캐의 힘주는 신음]‬
‪[종이 댕 울리는 효과음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[서양 오랑캐의 힘겨운 신음]‬
‪[요강이 댕 울린다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[서양 오랑캐가 철퍼덕 쓰러진다]‬
‪[요강이 데굴 떨어진다]‬
‪(이림)‬ ‪삼보야, 삼보야‬‪Sam Bo. Sam Bo?‬
‪(삼보)‬ ‪딱 걸렸어‬ ‪[이림의 힘겨운 신음]‬‪Ta sẽ bắt ngươi.‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(해령)‬ ‪어떻게 된 겁니까?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪왜 저 사람이 녹서당에 있습니까?‬‪Sao hắn lại ở Nokseodang?‬
‪(이림)‬ ‪모르겠다, 그냥...‬‪Ta không biết. Hắn chỉ...‬
‪하늘에서 떨어졌어, 뚝‬ ‪[삼보의 호응하는 신음]‬‪rơi từ trên trời rơi xuống.‬ ‪Chuyện là vậy đấy.‬
‪(삼보)‬ ‪아, 예, 지금 그런 거‬ ‪궁금해할 때가 아닙니다‬‪Không có thời gian để hỏi chuyện đâu.‬
‪저놈 저거 꼭 붙들고 계십시오‬ ‪도망가지 못하게‬‪Hãy giữ hắn lại để hắn không trốn được.‬
‪제가 얼른 의금부에 알리고 오겠습니다‬‪Ta sẽ đi bẩm báo với Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪(해령)‬ ‪잠깐만요‬‪Đợi đã.‬
‪꼭 의금부에 알리셔야 합니까?‬‪Ngài có cần phải báo họ không?‬
‪(삼보)‬ ‪의금부가 아니면‬‪Ta nên tới Binh Tào thay vì...‬
‪병조로 가야 하나?‬‪Nghĩa Cấm Phủ à?‬
‪하, 그게 아니라‬‪Ý ta không phải vậy.‬
‪저 사람을 이대로 의금부에 보내면‬‪Nếu ta nộp hắn cho Nghĩa Cấm Phủ,‬
‪목숨을 잃을 수도 있습니다‬‪hắn sẽ mất mạng.‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 뭐, 당연한 소리를 하고 있어?‬‪Gì chứ? Tất nhiên rồi.‬
‪궁궐에서 칼 들고 설친 놈한테‬‪Ta nên ban cho hắn một chức quan‬
‪뭐, 벼슬자리라도 줘야 하나?‬‪vì đã lởn vởn trong cung‬ ‪với một thanh đao à?‬
‪도망치느라 그런 거지‬ ‪정말 사람을 해친 건 아니지 않습니까?‬‪Hắn chỉ muốn chạy trốn thôi.‬ ‪Hắn sẽ không tấn công ai đâu.‬
‪(해령)‬ ‪마마, 법란서 사람입니다‬‪Thưa Điện hạ, hắn tới từ Pháp Quốc.‬
‪이역만리에서 이 먼 곳까지 온 건‬‪Nếu đã đi tới tận đây,‬ ‪thần cam đoan là hắn có động cơ.‬
‪틀림없이 뭔가 사정이 있어서일 겁니다‬‪thần cam đoan là hắn có động cơ.‬
‪[호응하는 숨소리]‬
‪(삼보)‬ ‪아, 마마, 뭘 그런 걸 고민하십니까?‬‪Thưa Điện hạ, ngài không cần phải đắn đo.‬
‪서양 오랑캐입니다‬‪Hắn là kẻ xâm nhập Tây phương.‬ ‪Ngài sẽ bị hiểu lầm‬ ‪nếu dính líu đến hắn đấy.‬
‪잘못 엮였다가는‬ ‪마마께서 오해를 사신다고요‬‪Ngài sẽ bị hiểu lầm‬ ‪nếu dính líu đến hắn đấy.‬
‪(이림)‬ ‪구 권지 말도 맞지 않느냐?‬‪Học đồ Goo nói đúng.‬
‪지금 의금부로 보내면‬ ‪당장에 죽을 게 뻔한데‬‪Nếu ta nộp hắn cho Nghĩa Cấm Phủ,‬ ‪hắn sẽ mất mạng ngay tức khắc.‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪(이림)‬ ‪단단히 묶어 놓았느냐?‬‪Trói chặt hắn chưa?‬
‪(나인들)‬ ‪예‬‪- Rồi ạ.‬ ‪- Rồi ạ, thưa Điện hạ.‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬‪Khoan đã, Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬‪Khoan đã, Điện hạ!‬
‪[이림의 겁먹은 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[이림의 재촉하는 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[해령의 답답한 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪이리 나와 보십시오‬‪Hãy tránh qua một bên.‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪아이고, 이놈, 이놈이, 이놈이‬ ‪대체 어디로 간, 어?‬‪Ôi trời. Hắn đi đâu rồi cơ chứ?‬
‪(박 나인)‬ ‪어, 분명히 꽁꽁 묶어 놨는데?‬‪Bọn ta trói chặt lắm rồi mà.‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬
‪[서권의 놀란 숨소리]‬
‪[서권의 당황한 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아멘‬‪Amen.‬
‪[서양 오랑캐의 안도하는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪"예문관"‬
‪- (서권) 민 봉교님‬ ‪- (우원) 어‬‪- Đại nhân Min.‬ ‪- Sao?‬
‪그, 입시 가십니까?‬‪Ngài tới ký lục à?‬ ‪Phải, tới vương cung.‬ ‪Hãy mang ‎sachaek‎ tới đi.‬
‪그래, 대전이다‬‪Phải, tới vương cung.‬ ‪Hãy mang ‎sachaek‎ tới đi.‬
‪사책을 가져오너라‬‪Phải, tới vương cung.‬ ‪Hãy mang ‎sachaek‎ tới đi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(이태)‬ ‪세자는 대체 무슨 생각으로‬ ‪그런 일을 벌인 것이야?‬‪Con nghĩ gì mà lại để chuyện này xảy ra?‬
‪이 나라 법궁 한가운데‬ ‪서양 오랑캐를 데려오다니?‬‪Sao dám để một tên Tây phương‬ ‪xâm nhập vào cung?‬
‪송구합니다, 전하‬‪Xin Bệ hạ thứ lỗi.‬
‪[이태의 못마땅한 한숨]‬
‪[이태의 한숨]‬
‪(이태)‬ ‪수색은 어찌되어 간다더냐?‬‪Lục soát đến đâu rồi?‬
‪(도승지)‬ ‪금군들이 모두 동원되었으나‬‪Cấm quân đều đã được điều động,‬
‪아직 찾지를 못했다 하옵니다‬‪nhưng vẫn chưa tìm được hắn.‬
‪[이태의 한숨]‬ ‪(대사헌)‬ ‪전하‬‪Bẩm Bệ hạ.‬ ‪Xin người hãy tạm thời lui về ‎yigung‎.‬
‪우선 이궁으로 옥체를 피하시옵소서‬‪Xin người hãy tạm thời lui về ‎yigung‎.‬
‪그 간악무도한 자가 종사관에게‬ ‪칼까지 휘둘렀다 하지 않습니까?‬‪Kẻ tội đồ đó đã vung kiếm‬ ‪trước một vị quan lại!‬
‪이러다 편전에 숨어들기라도 하면...‬‪- Nếu hắn lẻn được vào điện...‬ ‪- Hoang đường!‬
‪[버럭하며]‬ ‪당치도 않다!‬‪- Nếu hắn lẻn được vào điện...‬ ‪- Hoang đường!‬
‪(이태)‬ ‪과인이 어찌 서양 오랑캐 한 놈 때문에‬ ‪도망을 간다는 말이냐?‬‪Sao trẫm phải bỏ trốn‬ ‪vì một tên xâm nhập Tây phương chứ?‬
‪아무래도 이미 궐 밖으로‬ ‪빠져나간 게 틀림없습니다‬‪Thần cam đoan là hắn đã ra khỏi cung.‬
‪(우의정)‬ ‪포청에 알려 도성의 문을 모두 닫고‬ ‪군졸을 풀라고 명하시옵소서‬‪Xin hãy ra lệnh cho Bộ Đạo Sảnh‬ ‪đóng cổng thành‬ ‪và cho điều binh lính.‬ ‪Bẩm Bệ hạ, hắn vẫn còn ở trong cung.‬
‪그자는 아직 궐 안에 있습니다, 전하‬‪Bẩm Bệ hạ, hắn vẫn còn ở trong cung.‬
‪금발의 이양인입니다‬‪Hắn là kẻ Tây phương tóc vàng.‬
‪궐 밖에 모습을 드러냈다면‬‪Nếu hắn bị phát hiện ngoài cung,‬
‪백성들 사이에‬ ‪큰 소란이 있지 않았겠습니까?‬‪dân chúng hẳn đã rầm rộ lên rồi.‬
‪(우의정)‬ ‪그러고 보니‬ ‪오늘 별다른 소동이 있었다는 얘기는‬‪Ngẫm lại thì trong kinh thành‬ ‪vẫn chưa nổi lên tin tức gì về sự vụ này.‬
‪듣지 못했습니다‬‪Ngẫm lại thì trong kinh thành‬ ‪vẫn chưa nổi lên tin tức gì về sự vụ này.‬
‪(이태)‬ ‪하면 그놈이 대체‬ ‪하늘로 솟았다는 말이냐?‬‪Vậy hắn đã thăng thiên hay độn thổ chứ?‬
‪땅으로 꺼졌다는 말이냐?‬‪Vậy hắn đã thăng thiên hay độn thổ chứ?‬
‪그놈을 찾고 있는 금군만‬ ‪백 명이 넘거늘...‬‪Hơn 100 cấm quân đang truy bắt hắn.‬
‪혹 누군가의 비호가‬ ‪있는 건 아니겠습니까?‬‪Người nghĩ liệu có ai bảo vệ hắn ta không?‬
‪(대제학)‬ ‪일전에도 서양 오랑캐와 내통하던‬ ‪천주쟁이들이 있지 않았습니까?‬‪Từng có tín đồ Công giáo cấu kết‬ ‪với những kẻ xâm nhập Tây phương.‬
‪만약 궐 안에도 천주쟁이가 있다면‬‪Nếu trong cung có tín đồ Công giáo‬
‪금군의 눈을 피해‬ ‪사람 하나 숨기는 것쯤은...‬‪thì sẽ dễ dàng giấu người‬ ‪khỏi lính canh...‬
‪(도승지)‬ ‪일리가 있습니다, 전하‬‪thì sẽ dễ dàng giấu người‬ ‪khỏi lính canh...‬ ‪Thưa Bệ hạ, ngài ấy nói có lý.‬
‪의금부에서 압수한 그자의 소지품에‬‪Thưa Bệ hạ, ngài ấy nói có lý.‬ ‪Trong số những vật phẩm‬ ‪Nghĩa Cấm Phủ tịch thu của hắn‬
‪십자가도 나왔다 합니다‬‪có một cây thánh giá.‬
‪(우의정)‬ ‪그러면 애당초 천주학을 전파하러‬ ‪조선에 온 거 아닙니까?‬‪Vậy chắc là hắn tới Joseon‬ ‪để truyền bá đạo Công giáo.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[이태가 옥좌를 쾅 친다]‬
‪(이태)‬ ‪지금부터 궐 안의 천주쟁이들을‬ ‪모두 발본색원하라!‬‪Từ giờ, hãy diệt trừ‬ ‪mọi tín đồ Công giáo trong cung.‬
‪그 어떤 곳도 어떤 이도‬ ‪예외를 두지 말라!‬‪Không nơi nào hay kẻ nào là ngoại lệ!‬
‪(대신들)‬ ‪예, 전하‬‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬ ‪- Vâng, thưa Bệ hạ.‬
‪[한숨]‬
‪[금군들이 서랍을 뒤적인다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[궁녀의 힘겨운 신음]‬
‪예가 어디라고 칼을 차고 드는가?‬‪Sao dám để quân lính có vũ trang tới đây?‬
‪당장 물리거라!‬‪Rút quân ngay lập tức!‬
‪(선전관)‬ ‪그 어떤 곳도 예외를 두지 말라는‬ ‪전하의 어명입니다‬‪Thánh chỉ của Bệ hạ không có đặc cách.‬
‪비키십시오‬‪- Xin hãy tránh đường.‬ ‪- Đây là nơi ở của Đại phi Nương nương,‬
‪대비마마께서 머무시는 곳이다‬‪- Xin hãy tránh đường.‬ ‪- Đây là nơi ở của Đại phi Nương nương,‬
‪너희는 한 발자국도...‬‪- Các ngài không được bước...‬ ‪- Thi hành Thánh chỉ. Mau lên!‬
‪(선전관)‬ ‪어명을 수행하라, 어서!‬‪- Các ngài không được bước...‬ ‪- Thi hành Thánh chỉ. Mau lên!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(금군들)‬ ‪예!‬‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪(대비 임씨)‬ ‪멈추지 못할까?‬‪Dừng ngay lại!‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪네놈들이 감히‬ ‪대비전을 의심하는 것이냐?‬‪Sao các người dám nghi ngờ‬ ‪cung điện của Đại Phi?‬
‪내명부의 수장인‬ ‪내가 직접 다스리는 곳이다‬‪Đây là khu vực‬ ‪đích thân ta cai quản trong Nội Điện.‬
‪(선전관)‬ ‪하오나, 주상 전하께서...‬‪Nhưng Bệ hạ...‬ ‪Nếu vậy, hãy khám xét ta trước.‬
‪하면 이 몸부터 뒤지거라‬‪Nếu vậy, hãy khám xét ta trước.‬
‪지금 당장 옷고름을 풀고‬ ‪이 몸부터 뒤져 보라는 말이다!‬‪Cởi hạ y của ta ra và khám xét ta trước!‬
‪(대비 임씨)‬ ‪어찌된 영문인가?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪자네가 의주까지‬ ‪직접 마중을 간다 하지 않았어?‬‪Ta tưởng đích thân cô‬ ‪sẽ đưa anh ta về từ Uiju.‬
‪한발 늦었습니다‬‪Thần đã tới quá muộn.‬
‪제가 도착하기 전에‬ ‪포졸들에게 먼저 발각이 된 모양입니다‬‪Trước khi thần đến nơi‬ ‪thì anh ta đã bị quan quân phát hiện.‬
‪[대비 임씨의 한숨]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪난감하게 되었어‬‪Tình hình gay go rồi.‬
‪지금이야 한낱 서양 오랑캐 취급이지만‬‪Giờ anh ta chỉ bị coi là‬ ‪một kẻ xâm nhập Tây phương,‬
‪그자 입에서 서래원 이야기가 나온다면‬‪nhưng nếu anh ta có nhắc tới Seoraewon,‬
‪좌상이 가만있지 않을 걸세‬‪ngài Tả nghị chính sẽ không để yên đâu.‬
‪어렵게 조선을 찾아오신 분입니다‬‪Anh ta vất vả lắm mới đến được Joseon.‬
‪함부로 입을 열지는 않을 겁니다‬‪Anh ta sẽ không tiết lộ dễ dàng vậy đâu.‬
‪그것도 장담할 수 없는 일이지‬‪Ta không thể chắc như đinh đóng cột được.‬
‪민익평 그자는 어떤 식으로든‬ ‪원하는 걸 얻어 내고야 만다는 걸‬‪Cô cũng hiểu là‬ ‪Min Ik Pyeong là kẻ bất chấp mọi thứ‬
‪자네도 알지 않는가?‬‪để đạt được thứ mình muốn.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪그런 일이 없어야 하겠지만‬‪Mong là chuyện này sẽ không xảy ra,‬
‪(대비 임씨)‬ ‪혹 그자가 잡히게 된다면‬‪nhưng nếu anh ta có bị bắt,‬
‪자네가 결단을 내리시게‬‪cô sẽ phải đưa ra một quyết định khó khăn.‬
‪절대 좌상의 손에‬ ‪그자를 넘겨서는 아니 되네‬‪Không được để anh ta...‬ ‪lọt vào tay ngài Tả nghị chính.‬
‪살아서든‬‪Dù anh ta còn sống,‬
‪죽어서든‬‪hay đã chết.‬
‪예‬‪Vâng, thưa Nương nương.‬
‪[다모의 한숨]‬
‪[아란의 놀란 숨소리]‬
‪(아란)‬ ‪[놀라는 숨을 내뱉으며]‬ ‪어, 이게 얼마나 비싼 향낭인데!‬‪Này, hương nang đó đắt tiền...‬
‪그냥 그렇다고요‬‪Ta chỉ nói vậy thôi.‬
‪[시행의 옅은 신음]‬
‪(시행)‬ ‪야, 이거, 씁‬‪Ôi trời.‬
‪우리 부인도‬ ‪날 이렇게 만져 주지는 않는데‬‪Đến thê tử còn chưa động đến ta‬ ‪nhiều như vậy.‬
‪아, 아이고, 야‬‪Ôi trời đất.‬
‪[웃으며]‬ ‪아이고‬‪Ôi trời đất.‬ ‪Ôi trời, nếu ta thấy thích thế này‬ ‪thì có sai trái không nhỉ?‬
‪[길승의 한숨]‬‪Ôi trời, nếu ta thấy thích thế này‬ ‪thì có sai trái không nhỉ?‬
‪좋아, 좋아해도 되나?‬ ‪[시행의 옅은 웃음]‬‪Ôi trời, nếu ta thấy thích thế này‬ ‪thì có sai trái không nhỉ?‬
‪[서권의 초조한 숨소리]‬ ‪(시행)‬ ‪아이, 거기 말고, 아...‬‪Không phải ở đó. Đúng rồi.‬
‪[묵주가 달그락거린다]‬
‪[서권의 긴장한 숨소리]‬
‪(경묵)‬ ‪대충 합시다‬‪Làm cho xong đi.‬
‪(우원)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪이리 주거라‬‪Đưa đây cho ta.‬
‪어서‬‪Mau lên.‬
‪어서‬‪Nhanh.‬
‪- 싫습니다‬ ‪- (우원) 성 검열‬‪- Không.‬ ‪- Đại nhân Seong.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[홍익의 헛기침]‬
‪(홍익)‬ ‪아무것도 없어요‬‪Ta đâu có gì.‬
‪[서권의 초조한 숨소리]‬
‪(금군2)‬ ‪손‬‪Đưa tay cho ta xem.‬
‪손!‬‪Đưa tay đây.‬
‪아이...‬
‪됐다‬‪Bỏ qua đi.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(금군3)‬ ‪이제 서고를 보여 주십시오‬‪Giờ hãy cho chúng ta xem thư khố.‬
‪(시행)‬ ‪뭐요? 서고?‬‪Hả? "Thư khố" sao?‬
‪이 사람들이 보자 보자 하니까...‬‪Tên này thật to gan.‬
‪(서권)‬ ‪예문관 서고는 사초가 보관된 곳입니다‬‪Trong thư khố có sử thảo.‬ ‪Ngoài các nhà sử học ra‬ ‪thì không ai được vào.‬
‪사관이 아닌 자는‬ ‪들어갈 수가 없습니다‬‪Ngoài các nhà sử học ra‬ ‪thì không ai được vào.‬
‪아, 누가 사초 보겠답니까?‬‪Họ không định tìm sử thảo.‬
‪[작은 소리로]‬ ‪아, 이 판국에 분위기‬ ‪험악하게 좀 만들지 마십시오, 좀!‬‪Đừng khiến tình hình tệ hơn nữa, hiểu chứ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(시행)‬ ‪어허, 거, 거기까지, 거기까지‬‪Này, dừng chân! Dừng chân. Đủ rồi đấy.‬
‪아, 거기까지!‬‪Này, dừng chân! Dừng chân. Đủ rồi đấy.‬
‪보십시오, 어?‬‪Thấy chưa?‬
‪이, 이 신성한 예문관 서고에‬ ‪뭐가 있다고 그래?‬‪Không có gì trong thư khố linh thiêng‬ ‪của Nghệ Văn Quán cả.‬ ‪Đến một con kiến cũng không.‬
‪개미 새끼 한 마리 없잖아, 여기, 어?‬‪Đến một con kiến cũng không.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(시행)‬ ‪아니, 아, 저것들이 사과도 안 하고‬‪Cái gì...‬ ‪Họ còn chẳng xin lỗi nữa.‬
‪야, 야, 너희 이름 뭐야, 어?‬‪Này! Tên ngài là gì?‬
‪내가 사책에 다 적어 버릴라...‬‪Ta sẽ ghi tên ngài vào ‎sachaek‎!‬
‪[미심쩍은 신음]‬
‪(이진)‬ ‪얼마나 잡혀간 겁니까?‬‪Bao nhiêu người đã bị bắt?‬
‪(부제학)‬ ‪처소에 천주학 서적을‬ ‪숨겨 놓았던 나인들 8명‬‪Có tám cung nữ giấu sách Công giáo‬ ‪ở nơi cư trú,‬
‪몸에 십자가를 지니고 있던‬ ‪내관과 관원들 15명‬‪15 thái giám‬ ‪và nội quan có thánh giá trong người,‬
‪그리고 그자들의 가족까지‬‪và gia đình của họ cũng vậy. Tổng cộng‬ ‪có 73 người, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪모두 73명입니다‬‪và gia đình của họ cũng vậy. Tổng cộng‬ ‪có 73 người, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪처, 처, 처벌은 어찌 된답니까?‬‪Họ...‬ ‪Hình phạt của họ là gì?‬
‪(부제학)‬ ‪어명이 내려지는 대로‬ ‪즉시 참형에 처해질 예정입니다‬‪Họ sẽ bị hành hình‬ ‪theo Thánh chỉ.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(부제학)‬ ‪저하, 자책하지 마십시오‬‪Thưa Điện hạ, xin đừng tự trách mình.‬
‪국법으로 금하는 서양 오랑캐들의‬ ‪사교에 빠진 자들입니다‬‪Họ là những người‬ ‪bị tà giáo phi pháp‬ ‪của lũ man di Tây phương mê hoặc.‬
‪오늘이 아니더라도 언젠가 발각되어‬ ‪처벌을 받았을 겁니다‬‪Dù không phải hôm nay‬ ‪thì cũng có ngày họ phải nhận‬ ‪sự trừng phạt thích đáng.‬
‪하나 그 사람들에게서‬‪Nhưng...‬ ‪ta là người...‬
‪내일을 빼앗은 건 나입니다‬‪đã tước đi tính mệnh của họ.‬
‪(부제학)‬ ‪저하...‬‪- Thưa Điện hạ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪됐습니다‬‪- Thưa Điện hạ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪이만 나가 보세요‬‪Ngài có thể lui.‬
‪[부제학의 한숨]‬
‪- (사희) 저도 이만...‬ ‪- (이진) 잠시‬‪- Thần xin phép...‬ ‪- Ở lại...‬
‪거기 있거라‬‪một lát đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪아직도 못 찾으셨습니까?‬‪Vẫn chưa tìm ra hắn ta sao?‬
‪(삼보)‬ ‪아, 저, 안 그래도‬ ‪괜히 여기저기 쳐다보면서 다니다가‬‪Thật ra...ta đã đi tìm khắp nơi,‬
‪금군한테 붙잡혀 가지고‬ ‪취조당하고 오는 길이네‬‪rồi bị cấm quân bắt được‬ ‪và tra hỏi tới giờ.‬
‪아이...‬‪Làm sao mà gương mặt này‬
‪그, 이 얼굴이 어디가‬ ‪수상해 보인다는 거야, 그래?‬‪Làm sao mà gương mặt này‬ ‪lại trông đáng nghi được cơ chứ?‬
‪세상 순진하게 생겼구먼‬‪Nhìn ta vô tội thế mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Nhìn ta vô tội thế mà.‬
‪[삼보의 못마땅한 신음]‬
‪외전 쪽은 어떻느냐?‬‪Ngoại Điện thì sao?‬
‪천주학을 믿는 사람들을‬ ‪색출한다고 어수선합니다‬‪Bên ngoài rất náo loạn,‬ ‪vì họ đang truy lùng các tín đồ Công giáo.‬
‪아직 이양인을‬ ‪봤다는 사람은 없고요‬‪Nhưng chưa ai thấy tên ngoại quốc ấy.‬
‪(삼보)‬ ‪아유, 마마, 이제 그만 신경 쓰십시오‬‪Trời ạ. Điện hạ,‬ ‪ngài không nên để tâm đến kẻ đó.‬
‪마마는 할 만큼 하셨습니다‬‪Ngài đã làm đủ lắm rồi.‬
‪아, 여기 붙어 있었으면은‬ ‪죽기 전에 떡이라도 하나 먹고 갈 걸‬‪Nếu ở lại, có thể hắn đã được ăn‬ ‪chút gì đó trước khi chết,‬
‪아이, 그새를 못 참고 난 게‬ ‪자기 팔자지 남의 팔자입니까?‬‪nhưng hắn lại tự ý bỏ đi.‬ ‪Chính hắn mới là kẻ đáng trách.‬ ‪Dù vậy, ta vẫn thấy buồn.‬
‪그래도 안됐지 않으냐‬‪Dù vậy, ta vẫn thấy buồn.‬
‪아무도 자기를 반겨 주지 않는 곳에서‬‪Anh ta cô đơn và không được ai...‬
‪혼자...‬‪chào đón.‬
‪[나인들의 비명]‬
‪[나인들의 겁먹은 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[이림의 놀란 숨소리]‬
‪[이림과 삼보의 놀란 신음]‬
‪[삼보의 다급한 신음]‬‪Ngươi...Ngươi là ai?‬
‪(삼보)‬ ‪너 누구, 누구냐?‬‪Ngươi...Ngươi là ai?‬
‪정체를 밝혀라!‬‪Lộ mặt đi.‬
‪(서양 오랑캐)‬ ‪아, 놀라지 마, 나야, 나!‬‪Đừng la lên. Là tôi.‬
‪알잖아, 서양 오랑캐‬‪Là tôi. Kẻ xâm nhập Tây phương.‬
‪[이림과 삼보의 당황한 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪마, 말을...‬‪- Hắn đang nói kìa.‬ ‪- Đợi đã, tôi...‬
‪알잖아‬ ‪[삼보의 당황한 신음]‬‪- Hắn đang nói kìa.‬ ‪- Đợi đã, tôi...‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬
‪[우원의 한숨]‬
‪(우원)‬ ‪천주학을 하고 있었느냐?‬‪Ngài là tín đồ Công giáo à?‬
‪- (서권) 예‬ ‪- 언제부터?‬‪- Vâng.‬ ‪- Từ bao giờ?‬
‪(서권)‬ ‪오래되었습니다‬‪Cũng lâu rồi.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪그로 인해 죽을 수도 있다는 걸‬‪Ngài có biết mình có thể mất mạng‬
‪알고 있느냐?‬‪vì điều đó không?‬
‪(우원)‬ ‪너뿐만이 아니다‬‪Mà không chỉ ngài.‬
‪너의 식솔들까지 전부‬‪Ngài và cả gia đình ngài...‬
‪이깟 징표 하나에 목숨을 잃을 뻔했어‬‪suýt mất mạng‬ ‪vì thứ tầm thường này.‬
‪그깟 징표가 아닙니다‬‪Đó không phải là thứ tầm thường.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪저에게는‬‪Ta có thể...‬
‪목숨과도 바꿀 수 있는 믿음입니다‬‪hy sinh tính mệnh để bảo vệ niềm tin đó.‬
‪민 봉교님은 그런 생각‬ ‪해 보신 적 없으십니까?‬‪Ngài đã từng suy ngẫm về điều này chưa?‬
‪다 같은 사람으로 태어났는데‬‪Ai sinh ra cũng là con người.‬
‪왜 누구는 귀하고, 누구는 천한지‬‪Nhưng sao có người thì cao quý,‬ ‪có kẻ thì thấp hèn?‬
‪(서권)‬ ‪누구는 평생 배를 곯으며 살아가고‬‪Có người đói khổ cả đời.‬
‪누구는 짐승처럼‬ ‪헐값에 이리저리 팔려 다니는데‬‪Có người bị bán lấy tiền như súc vật.‬
‪나는, 나는 왜 그자들의 고혈로‬ ‪온갖 것들을 누리면서 사는지‬‪Nhưng ta...‬ ‪Tại sao ta được sống đủ đầy‬ ‪mà họ phải đổ mồ hôi sôi nước mắt?‬
‪(서권)‬ ‪천주학에서는 모두가 똑같이‬ ‪천주님의 자식이라 가르칩니다‬‪Trong Công giáo,‬ ‪họ dạy rằng chúng ta đều là con của Chúa.‬
‪모두가 똑같이‬ ‪존중받아야 할 사람이라고요‬‪Chúng ta được dạy‬ ‪mọi người đều xứng đáng được tôn trọng.‬
‪(서권)‬ ‪저는 언젠가‬ ‪그런 세상이 와야 한다고 믿습니다‬‪Ta tin chúng ta đáng được sống‬ ‪trong thế giới như vậy.‬
‪그리고 그런 저의 믿음이‬ ‪잘못됐다고 생각하지는 않습니다‬‪Và‬ ‪ta không cho rằng‬ ‪đức tin của ta là sai lầm.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[손뼉을 짝 치는 소리가 들린다]‬
‪[서양 오랑캐의 행복한 숨소리]‬
‪(서양 오랑캐)‬ ‪와...‬‪Ôi trời.‬
‪[만족스러운 신음]‬
‪'메르시'‬‪Cảm ơn.‬
‪[박 나인의 설레는 웃음]‬
‪(박 나인)‬ ‪아유, 참, 뭐 이런 거로...‬‪Trời, đừng khách sáo.‬
‪너는 이름이 뭐야?‬‪Tên anh là gì thế?‬
‪이름 있잖아, 이름‬‪Tên anh đấy. Anh có tên chứ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪나 박소향‬‪Tên ta là Park So Hyang.‬
‪쟤 허삼보‬‪Tên ngài ấy là Heo Sam Bo.‬
‪쟤 도원대군 이림‬‪Đó là Vương tử Dowon, Yi Rim.‬
‪[삼보의 당황한 신음]‬ ‪너는?‬‪Tên anh là gì?‬
‪(장)‬ ‪음, 장 바티스트 바르텔미‬‪Jean Baptiste Barthélemy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(박 나인)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪장 바티스트 바르텔미‬‪Jean Baptiste Barthélemy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪이거 이, 이놈, 이거 어느 안전이라고‬‪Sao anh dám tạo ra tiếng động đó?‬ ‪Như là đang xì mũi vậy.‬
‪이게 코 푸는 소리를 내는 거야‬ ‪이게, 어?‬‪Sao anh dám tạo ra tiếng động đó?‬ ‪Như là đang xì mũi vậy.‬
‪바른대로 고하지 못할까?‬ ‪[장의 옅은 웃음]‬‪Sao anh dám tạo ra tiếng động đó?‬ ‪Như là đang xì mũi vậy.‬ ‪Mau trả lời nàng ấy đi.‬
‪코 푸는 소리 아니야‬‪Tôi đâu có xì mũi. Đó là tên tôi.‬
‪내 이름이야‬‪Tôi đâu có xì mũi. Đó là tên tôi.‬
‪장 바티스트 바르텔미‬‪Jean Baptiste Barthélemy.‬
‪(이림)‬ ‪장 바티스 박트리...‬‪"Jean Baptiste Barthéle"...‬
‪[헛기침하며]‬ ‪뭐, 어쨌든 그 장씨네, 장씨‬‪Ít nhất bọn ta cũng biết‬ ‪họ của anh là Jang.‬
‪- (삼보) 아, 장씨‬ ‪- (이림) 장씨‬‪- Jang.‬ ‪- "Jang?"‬
‪근본 없는 오랑캐인 줄 알았는데‬ ‪그 성씨는 있나 봅니다‬‪Thần tưởng anh ta chỉ là một tên man di,‬ ‪nhưng anh ta cũng có cái họ đấy.‬
‪(삼보)‬ ‪너‬‪Này.‬
‪우, 우리말 어디서 배웠어?‬‪Anh học tiếng của bọn ta ở đâu?‬ ‪Tôi là thương nhân.‬
‪나 장사치다‬‪Tôi là thương nhân.‬ ‪Tôi bán sách từ xứ Thanh cho người Joseon.‬
‪청나라 책 판다, 조선 사람한테‬‪Tôi bán sách từ xứ Thanh cho người Joseon.‬
‪(삼보)‬ ‪근데 이놈의 자식이‬ ‪아까부터 계속 반말로 이게...‬‪Sao anh cứ nói với ta‬ ‪theo kiểu ngang hàng...‬ ‪Không quan trọng.‬
‪(이림)‬ ‪그런 건 됐고‬‪Không quan trọng.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪그래서 여기는 왜 왔어?‬‪Vậy tại sao anh tới đây?‬
‪(이림)‬ ‪여기 우리나라‬‪Tại sao‬ ‪anh tới Joseon của bọn ta?‬
‪조선에 온 이유‬‪anh tới Joseon của bọn ta?‬
‪(장)‬ ‪돈 받으러‬‪Để lấy tiền của tôi.‬
‪- (이림) 돈?‬ ‪- (삼보) 딱 보면 모르십니까?‬‪- "Tiền?"‬ ‪- Chẳng phải đã quá rõ rồi sao?‬ ‪Chắc ai đó đã chạy trốn tới Joseon‬ ‪mà không trả tiền cho anh ta.‬
‪(삼보)‬ ‪언놈이 돈 떼먹고 이리로 튀었구먼‬ ‪[삼보가 혀를 쯧쯧 찬다]‬‪Chắc ai đó đã chạy trốn tới Joseon‬ ‪mà không trả tiền cho anh ta.‬
‪그래서 그놈 집이 어디 있는지 알아?‬‪Vậy anh có biết người đó sống ở đâu không?‬
‪- 한양‬ ‪- (삼보) 한양 어디?‬‪- Hanyang.‬ ‪- Chỗ nào ở Hanyang?‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그냥 한양‬‪Tôi biết vậy thôi.‬
‪(삼보)‬ ‪한양에 집이 몇 채인데‬ ‪[삼보의 못마땅한 신음]‬‪Anh biết có bao nhiêu nhà ở Hanyang không?‬
‪그럼 그놈 이름은, 이름은 뭐여?‬‪Vậy tên của kẻ đó là gì?‬ ‪Cho bọn ta biết tên kẻ đó đi.‬
‪김 씨‬‪Kim.‬
‪아, 그 성 말고 이름, 이름!‬‪Không, đừng nói họ.‬ ‪Cho ta biết tên của kẻ đó đi.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Tôi chỉ biết là Kim.‬
‪그냥 김 씨‬‪Tôi chỉ biết là Kim.‬
‪(삼보)‬ ‪이거 아무래도‬ ‪미친놈인 거 같습니다, 이거, 응?‬‪Anh ta giống tên điên quá.‬
‪제정신으로는‬ ‪그 한양에서 김 씨 찾겠다고‬‪Có ai thần trí minh mẫn‬ ‪lại nghĩ tới việc đến Hanyang‬
‪국경 넘어올 그런 생각을 못 합니다‬‪để tìm một người họ Kim không.‬
‪(장)‬ ‪나 미친놈 아니야‬‪Tôi không điên đâu.‬
‪돈이 없어져서 부인이 화났어‬‪Vợ của tôi giận vì tôi làm mất tiền.‬
‪돈을 찾든가, 죽든가‬‪Tôi phải lấy lại được tiền‬ ‪hoặc là chết cho rồi.‬
‪어휴, 쯧쯧‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪그래서 왔어‬‪Nên tôi mới tới đây.‬
‪(해령)‬ ‪그 한양 사는 김 씨 말고‬ ‪다른 정보는 없습니까?‬‪Ngoài tên họ và nơi ở ra‬ ‪thì anh còn biết gì về người đó không?‬
‪뭐, 어디서 어떻게 만났는지‬ ‪아니면 무슨 일을 하는지‬‪Anh gặp người đó ở đâu?‬ ‪Người đó làm nghề gì?‬
‪음...‬
‪책‬‪- Sách.‬ ‪- "Sách?"‬
‪- (해령) 책?‬ ‪- (삼보) 책?‬‪- Sách.‬ ‪- "Sách?"‬ ‪"Sách?"‬
‪- (삼보) 세책방?‬ ‪- (장) 응‬‪- Người đó mở thư quán sao?‬ ‪- Phải.‬
‪한양에서 세책방 하는 김 씨라면...‬‪Người họ Kim có thư quán tại Hanyang ư?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪이 낯짝이 어떻게 생겼느냐?‬‪Ngoại hình của hắn ta ra sao?‬
‪(삼보)‬ ‪막 그 얌생이처럼 인상이 더럽고‬‪Trông hắn ta ích kỷ‬ ‪và trơ trẽn phải không?‬
‪이 눈깔에 돈 욕심이‬ ‪그득그득하고 그래?‬‪Trông hắn ta ích kỷ‬ ‪và trơ trẽn phải không?‬ ‪Mắt hắn ta đầy vẻ tham tiền đúng không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪입만 열면 청산유수‬‪Hắn nói chuyện rất hùng hồn‬
‪하늘의 달도 별도‬ ‪다 따 줄 것처럼 막 살갑게 굴고?‬‪Hắn nói chuyện rất hùng hồn‬ ‪và cư xử rất tốt,‬ ‪như thể sẽ làm mọi thứ cho anh đúng không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Nhìn hắn có giống kẻ lừa đảo không?‬
‪(삼보)‬ ‪왠지 모를 그 사기꾼 같은 느낌에‬‪Nhìn hắn có giống kẻ lừa đảo không?‬
‪처음에는 비호감이지만‬‪Nhìn hắn có giống kẻ lừa đảo không?‬ ‪Ban đầu khó mà quý mến hắn,‬ ‪nhưng sau khi quen biết rồi‬
‪좀 막상 마음을 열고 나니까‬‪nhưng sau khi quen biết rồi‬
‪결국에는 사기꾼이 맞고?‬‪thì nhận ra hắn đúng là kẻ lừa đảo, nhỉ?‬
‪아니, 너희 김 씨 알아?‬‪Hai người biết lão Kim sao?‬ ‪Đừng có nhắc.‬
‪(삼보)‬ ‪말해 뭐 해? 내가 그놈한테‬ ‪뜯긴 머리털이 아직도 안 나는데‬‪Đừng có nhắc.‬ ‪Ta rụng bao nhiêu tóc vì hắn đấy.‬ ‪Ta suýt bị lũ vô lại bắt cóc vì hắn đấy.‬
‪(이림)‬ ‪나는 그 인간 때문에‬ ‪왈패 놈들한테 납치당할 뻔했다‬‪Ta suýt bị lũ vô lại bắt cóc vì hắn đấy.‬ ‪Lẽ ra ta đã có thể viết sách cả đời rồi.‬
‪평생을 글 쓰는 노비가 될 뻔했어‬‪Lẽ ra ta đã có thể viết sách cả đời rồi.‬
‪(삼보)‬ ‪어이구, 야...‬ ‪[삼보의 안타까운 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪마마, 이놈 이거‬ ‪아주 불쌍한 놈입니다, 이거‬‪Điện hạ, anh ta cũng là‬ ‪người đồng cảnh ngộ đáng thương.‬
‪얼마나 억울하고 분통이 터지면은‬ ‪죽을 각오로 여기까지 왔겠습니까?‬‪Chắc anh ta buồn và phẫn nộ lắm‬ ‪tới mức liều mạng đến tận đây.‬
‪그래, 고생이 정말 많았겠구나‬‪Đúng, chắc anh đã vất vả nhiều rồi.‬
‪좀 먹어라, 먹어라‬‪Ăn hết đi.‬ ‪Ôi trời, ăn đi.‬
‪(삼보)‬ ‪아유, 먹어, 우선 먹어, 먹어, 어?‬‪Ôi trời, ăn đi.‬
‪이거 아까, 이것도 먹고‬‪Ăn cái này nữa.‬
‪- (삼보) 자, 먹어‬ ‪- (이림) 먹어, 먹어‬ ‪[이림의 안타까운 신음]‬‪- Đây. Ăn đi.‬ ‪- Ăn hết đi. Trời ạ.‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪저 좀 잠깐만...‬‪Ta ra ngoài nói chuyện một lát nhé?‬
‪(해령)‬ ‪마마께서는‬ ‪저자의 말을 다 믿으십니까?‬‪Ngài thật sự tin mọi điều anh ta nói sao?‬ ‪Sao?‬
‪(이림)‬ ‪어?‬‪Sao?‬
‪뭔가 좀 이상하지 않습니까?‬‪Chẳng phải hơi lạ ư?‬
‪세책방 김 서방이‬ ‪좀 잔꾀를 부리기는 해도‬‪Đôi khi lão Kim hơi láu cá,‬ ‪nhưng không có gan‬ ‪lừa người ở xứ Thanh đâu.‬
‪청국까지 가서 사기를 칠 만큼‬ ‪대범한 사람은 아닙니다‬‪nhưng không có gan‬ ‪lừa người ở xứ Thanh đâu.‬
‪뭐, 나름 인정도 있고요‬‪Và ông ta cũng khá tốt bụng.‬
‪그건 네가 안 당해 봐서 모르는 거다‬‪Nàng nói vậy‬ ‪vì chưa gặp chuyện với ông ta thôi.‬
‪그놈이 나를 왈패 놈들한테‬ ‪팔아넘기려고 했다니까?‬‪Suýt nữa ông ta đã bán đứng ta‬ ‪cho lũ vô lại rồi.‬
‪우리말을 저렇게 유창하게 하는 것도‬ ‪좀 마음에 걸립니다‬‪Thần cũng thấy lạ là‬ ‪anh ta nói tiếng của chúng ta rất giỏi.‬
‪(해령)‬ ‪애초에 청국에 드나드는 조선 상인들은‬ ‪모두 청국 말을 유창하게 합니다‬‪Thương nhân buôn bán bên xứ Thanh‬ ‪đều thông thạo tiếng Quan Thoại‬ ‪vì nếu không thể giao tiếp‬ ‪thì vô cùng thiệt thòi cho họ.‬
‪소통에 문제가 생기면‬ ‪큰 손해를 보게 되니까요‬‪vì nếu không thể giao tiếp‬ ‪thì vô cùng thiệt thòi cho họ.‬
‪해서 그곳에서의 거래는‬ ‪모두 다 청국 말로 이루어지는데‬‪Nên ai cũng dùng tiếng Quan Thoại‬ ‪để trao đổi.‬
‪저자는 어떻게 우리말을 깨쳤을까요?‬‪Vì thế thần không hiểu‬ ‪anh ta học được tiếng của ta ở đâu.‬
‪(해령)‬ ‪말소리며 어순이며 모두 다 달라서‬‪Cách nói và câu cú cũng khác.‬ ‪Nên với người Tây phương, tiếng của ta‬ ‪khó học hơn tiếng Quan Thoại nhiều.‬
‪이양인들에게 청국 말보다‬ ‪훨씬 더 어려운 게 우리 조선말인데요‬‪Nên với người Tây phương, tiếng của ta‬ ‪khó học hơn tiếng Quan Thoại nhiều.‬
‪뭐, 그건‬‪Có thể tình cờ anh ta‬
‪어쩌다가 배웠을 수도...‬‪- học được...‬ ‪- Không đâu.‬
‪아니요‬‪- học được...‬ ‪- Không đâu.‬
‪저는 저자가 우리말을‬ ‪공부한 거라고 생각합니다‬‪Thần nghĩ anh ta học ngôn ngữ của ta...‬
‪일부러요‬‪là có chủ đích.‬
‪(해령)‬ ‪그러니까 너무 마음 놓지 마시고‬‪Nên ngài đừng lơ là cảnh giác,‬
‪궐이 좀 잠잠해진다 싶으면‬ ‪내보내십시오‬‪hãy để anh ta đi‬ ‪ngay khi mọi chuyện lắng xuống.‬
‪장사치가 아닐 수도 있고‬ ‪다른 목적이 있을 수도 있습니다‬‪Có thể anh ta không phải thương nhân.‬ ‪Không chừng còn có gian kế nữa.‬
‪뭐, 언제까지고 이 녹서당에‬ ‪데리고 있을 수는 없잖습니까?‬‪Ngài cũng không thể giữ anh ta mãi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪왜 웃으십니까?‬‪Sao ngài lại cười?‬
‪그냥 네가 날 걱정해 주니까‬‪Ta vui vì nàng lo lắng cho ta.‬
‪아, 아, 지금 이 상황에요?‬‪Trong lúc này mà ngài chỉ nghĩ được vậy?‬
‪어쩌란 말이냐? 좋은 걸‬‪Ta có thể làm gì đây? Ta thích thế.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(장)‬ ‪오, 분위기 좋은데?‬ ‪[장의 웃음]‬‪Trông hai người kìa.‬
‪왜? 계속해, 계속해‬‪Đừng để ý đến tôi. Cứ nói đi.‬
‪나 오줌 싸러 가‬‪Tôi đi tiểu một chút.‬
‪[장의 다급한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(이림)‬ ‪너 측간이 어디인 줄 알고...‬‪Anh biết nhà xí ở đâu không?‬
‪너 지금 뭐 하는...‬‪Này, anh làm gì đó?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(이림)‬ ‪야, 너 바지 입어‬‪Mau kéo quần lên.‬
‪너 바지 얼른 입...‬‪Này, mặc...Tên man di này!‬
‪오랑캐 놈아! 야, 너 바지 입어‬ ‪[장이 소변을 줄줄 눈다]‬‪Này, mặc...Tên man di này!‬ ‪Này, kéo quần lên!‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪바지 입어‬‪Này, kéo quần lên!‬
‪[만족스러운 신음]‬ ‪야, 너, 야, 얼른...‬‪Này! Mau...‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[이림의 당황한 신음]‬‪Này! Mau...‬
‪아, 올려, 올려‬ ‪너 바지 입어, 바지 입어!‬ ‪[장의 만족스러운 신음]‬‪Kéo quần lên! Kéo lên!‬
‪[장이 프랑스어로 말한다]‬ ‪(이림)‬ ‪너 바지 입어, 아, 너 왜...‬‪- Để tôi đi xong đã.‬ ‪- Mặc quần vào!‬
‪바지 입으라고, 바지 올리라고!‬‪Kéo quần lên đi!‬
‪아이, 야!‬‪Ôi trời! Này!‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[저마다 숨을 카 내뱉는다]‬
‪(대사헌)‬ ‪아까 대전에서‬‪Vừa rồi trong cung‬
‪저하가 진땀을‬ ‪뻘뻘 흘리는 거 보셨습니까?‬‪ngài có thấy Thế tử Điện hạ‬ ‪lo lắng tới mức nào không?‬
‪[함께 웃는다]‬‪ngài có thấy Thế tử Điện hạ‬ ‪lo lắng tới mức nào không?‬
‪아주 툭 치면‬ ‪엉엉 눈물부터 쏟겠더이다‬‪Trông ngài ấy như sắp òa khóc vậy!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Trông ngài ấy như sắp òa khóc vậy!‬
‪(대제학)‬ ‪전하께서도 이번 일로‬ ‪느끼는 바가 많으실 겁니다‬‪Chắc hẳn lần này Bệ hạ đã nhận ra rằng‬
‪어린애한테 정사를 맡기면‬‪nếu để một tên tiểu tử cai trị đất nước‬
‪마른하늘에서도‬ ‪벼락이 떨어진다는 걸요‬‪thì chỉ mang tới hỗn loạn mà thôi.‬
‪[우의정의 동조하는 신음]‬ ‪[대제학의 웃음]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪쓰읍, 한데 그 서양 오랑캐는‬‪Nhưng mà tên man di Tây phương đó‬ ‪biến đâu mất rồi?‬
‪대체 어디로 사라진 거랍니까?‬‪Nhưng mà tên man di Tây phương đó‬ ‪biến đâu mất rồi?‬
‪아, 괜히 등 뒤에서 불쑥 나타날까 봐‬‪Ta còn không thể đi loanh quanh‬ ‪vì lo ngại rằng‬
‪마음 편히 궐을 다닐 수가 없어요‬‪hắn có thể đột nhiên xuất hiện.‬
‪(우의정)‬ ‪이 사람아, 금군들이 있는데‬ ‪무슨 걱정을 하나?‬‪Trời ạ, sao ngài phải lo vậy?‬ ‪Cấm quân luôn canh phòng cẩn mật mà.‬ ‪Họ mà nhìn thấy thì hắn sẽ mất mạng ngay.‬
‪나타나자마자 칼 맞아 죽을 목숨을‬‪Họ mà nhìn thấy thì hắn sẽ mất mạng ngay.‬
‪[우의정의 웃음]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아, 하면 그놈이‬ ‪그동안 내통한 자가 누구인지‬‪Nhưng mà‬ ‪chúng ta sẽ không thể biết được‬ ‪hắn liên lạc với kẻ nào.‬
‪밝혀낼 수가 없지 않습니까?‬‪chúng ta sẽ không thể biết được‬ ‪hắn liên lạc với kẻ nào.‬
‪이미 명확한 일이네‬‪Điều đó đã rõ ràng rồi.‬
‪오늘 금군이 수색하지 못한 곳은‬ ‪단 한 곳뿐이니‬‪Hôm nay, chỉ có một nơi‬ ‪mà cấm quân không thể lục soát.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪하면...‬‪Ý ngài là...‬
‪대비전에서...‬‪Đại phi ư?‬
‪[이조 정랑의 놀란 신음]‬
‪[저마다 작게 헛기침한다]‬
‪(해령)‬ ‪성 검열님‬‪Đại nhân Seong.‬
‪(서권)‬ ‪어, 입시가 늦게 끝나셨나 봅니다‬‪Chắc cô xong việc muộn.‬
‪(해령)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪성 검열님은 숙직이십니까?‬‪Còn ngài? Ngài phải trực đêm sao?‬
‪(서권)‬ ‪아, 전하께서 야대를 잡으셔서요‬‪Bệ hạ triệu tập buổi nghị sự ban đêm.‬
‪아, 구 권지 사책은‬ ‪제가 정리해 드리겠습니다‬‪Ta sẽ hoàn thành ‎sachaek‎ cho cô.‬
‪이만 들어가 보세요‬‪Cô về đi.‬
‪아, 아닙니다‬‪Không sao. Ta tự làm được.‬
‪저 혼자 할 수 있습니다‬‪Không sao. Ta tự làm được.‬ ‪Dù sao một người trong bọn ta‬ ‪cũng cần xem lại cho cô.‬
‪(서권)‬ ‪어차피 선진이‬ ‪한 번은 검토해야 하지 않습니까?‬‪Dù sao một người trong bọn ta‬ ‪cũng cần xem lại cho cô.‬ ‪Để mai đại nhân Son hoặc đại nhân An xem‬
‪내일 손 대교님이나 안 검열한테‬ ‪걸리면 괜히 트집만 잡히실 겁니다‬‪Để mai đại nhân Son hoặc đại nhân An xem‬ ‪thì họ sẽ vô cớ chỉ trích cô thôi.‬ ‪Để ta làm cho.‬
‪주세요‬‪thì họ sẽ vô cớ chỉ trích cô thôi.‬ ‪Để ta làm cho.‬
‪(해령)‬ ‪저, 잠깐만요‬‪Không, đợi đã.‬
‪성 검열님‬‪Đại nhân Seong.‬
‪사책의 내용은 예문관 밖으로‬ ‪절대 나가서는 안 되는 거‬‪Ngài biết rõ rằng‬ ‪điều viết trong ‎sachaek‬ ‪thì không được để lọt ra khỏi‬
‪알고 계시죠?‬‪Nghệ Văn Quán phải không?‬
‪아이, 그거야 불문율 아닙니까?‬‪Ai cũng biết điều đó mà.‬
‪왜 그런 걸 물으십니까?‬‪Sao cô lại hỏi vậy?‬
‪그냥 확인차...‬‪Ta chỉ muốn chắc chắn thôi.‬
‪[서권의 옅은 웃음]‬
‪[서권의 헛기침]‬ ‪[서권이 사책을 사락 넘긴다]‬
‪[해령의 긴장한 숨소리]‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪[해령의 난처한 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪쉿!‬
‪[서권이 사책을 사락 넘긴다]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[서권의 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪그러니까 너무 마음 놓지 마시고‬‪Nên ngài đừng lơ là cảnh giác,‬
‪이 궐이 잠잠해지는 대로 내보내십시오‬‪hãy để anh ta đi‬ ngay khi mọi chuyện lắng xuống. ‪Có thể anh ta không phải thương nhân.‬ ‪Không chừng còn có gian kế nữa.‬
‪장사치가 아닐 수도 있고‬ ‪다른 목적이 있을 수도 있습니다‬‪Có thể anh ta không phải thương nhân.‬ ‪Không chừng còn có gian kế nữa.‬
‪언제까지고 이 녹서당에‬ ‪데리고 있을 수는 없지 않습니까?‬‪Ngài cũng không thể giữ anh ta mãi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[밤새 울음]‬
‪[이림의 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪잊었느냐? 너는 지금 대역죄인이다‬‪Anh quên mình là tội nhân bỏ trốn sao?‬
‪이렇게 나와 있다가‬ ‪누가 보면 어떻게 하려고?‬‪Nếu có người nhìn thấy thì sao?‬
‪(장)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪걱정 마‬‪Chớ lo.‬
‪나 잡혀가도‬ ‪이림이 숨겨 줬다고 말 안 해‬‪Dù bị bắt tôi cũng không khai ra‬ ‪ngài đã giúp tôi đâu.‬
‪네가 왔다는 곳 말이다, 법란서‬‪Anh nói mình đến từ Pháp.‬
‪(이림)‬ ‪거기는 어떤 곳이냐?‬‪Nơi đó như thế nào?‬
‪너희 나라에도 큰 탑 같은 거 있어?‬‪Đất nước của anh‬ ‪có các tòa tháp lớn không?‬
‪뭐, 하늘 꼭대기까지 솟은 그런 거‬‪Như những tòa nhà cao ngút trời ấy.‬
‪쓰읍, 그런 건 아닌데‬‪Không hẳn vậy.‬ ‪Nhưng bọn tôi có một cung điện nổi tiếng‬
‪유명한 궁궐 있어‬‪Không hẳn vậy.‬ ‪Nhưng bọn tôi có một cung điện nổi tiếng‬
‪금칠된 방도 있고‬ ‪방에서 물도 뿜어져 나오고‬‪và một căn phòng dát vàng.‬ ‪Bọn tôi còn có nước phun lên từ mặt đất.‬ ‪"Nước phun lên từ mặt đất?"‬
‪땅에서 물이 뿜어져 나오는 건‬‪"Nước phun lên từ mặt đất?"‬
‪우물 같은 건가?‬‪Giống như giếng à?‬
‪쩝, 아니, 음...‬‪Không.‬
‪(장)‬ ‪저기서 저기까지‬‪Nước phun lên từ đó‬ ‪và bắn cao đến tận trên kia.‬
‪물이 막 훅 이렇게 나와‬‪Nước cứ bắn lên mãi.‬
‪막...‬
‪(이림)‬ ‪어떻게 물이 아래에서 위로...‬‪Làm sao nước chảy từ đất lên trời được?‬
‪[장의 옅은 웃음]‬‪Làm sao nước chảy từ đất lên trời được?‬
‪[이림의 옅은 웃음]‬
‪엄청 으리으리하고‬ ‪또 뻔쩍뻔쩍하겠다, 그 궁궐‬‪Hoàng cung đó‬ ‪chắc phải nguy nga tráng lệ lắm.‬ ‪Phải. Quân vương xây cung điện đó‬ ‪để khoe khoang sự giàu có của mình mà.‬
‪그렇지‬ ‪왕이 자랑하려고 만든 집이니까‬‪Phải. Quân vương xây cung điện đó‬ ‪để khoe khoang sự giàu có của mình mà.‬
‪근데 신기하지 않으냐?‬‪Đúng là thú vị nhỉ?‬
‪같은 시간, 같은 세상에 사는데‬‪Ta sống trong cùng một thế giới,‬ ‪cùng một thời đại,‬
‪사는 모양이 이렇게 다른 거‬‪nhưng cách sống lại quá khác biệt.‬
‪(이림)‬ ‪우리 조선에서는 왕이 사치스러우면‬‪Tại Joseon, Bệ hạ mà sống xa hoa‬
‪신하들한테 엄청 혼나‬‪thì sẽ bị chư hầu chỉ trích.‬
‪공부를 안 해도 혼나고‬ ‪가뭄이 들어도 혼나고‬‪Họ cũng bị chỉ trích nếu không học tập‬ ‪và cả khi có hạn hán.‬
‪[이림의 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪어차피 왕자로 태어날 거였으면‬ ‪법란서에서 태어날 걸 그랬다‬‪Làm vương tử tại Pháp chắc là tốt hơn.‬
‪그 금칠해 놓았다는 방에서‬ ‪잠이나 한번 자 보게‬‪Ta có thể ngủ trong căn phòng dát vàng đó.‬
‪[장이 살짝 웃는다]‬
‪(장)‬ ‪씁, 음, 후회할걸?‬‪Ngài sẽ hối hận đó.‬
‪왜? 너희 나라 왕도‬ ‪우리 아바마마처럼 무서워?‬‪Sao thế?‬ ‪Quân vương của anh‬ ‪cũng đáng sợ như Phụ vương ta sao?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪우리나라 왕은 죽었거든‬‪Quân vương của bọn tôi băng hà rồi.‬ ‪Người dân nước tôi đã hạ sát ông ấy.‬
‪사람들 손에‬‪Quân vương của bọn tôi băng hà rồi.‬ ‪Người dân nước tôi đã hạ sát ông ấy.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪- 뭐?‬ ‪- (장) 진짜야‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi nói thật đấy.‬
‪예전에 우리 엄마, 아빠가 봤대‬ ‪왕이 죽는 거‬‪Cha mẹ tôi kể rằng‬ ‪họ đã chứng kiến nhà vua băng hà.‬
‪어떻게 백성들이‬ ‪왕을 죽일 수가 있느냐?‬‪Sao họ có thể giết‬ ‪quân vương của mình chứ?‬
‪잘못을 했으니까‬‪Thì ông ta không phải quân vương tốt.‬ ‪Ông ta khiến người dân đói khát.‬
‪사람들을 배고프게 만들고‬‪Thì ông ta không phải quân vương tốt.‬ ‪Ông ta khiến người dân đói khát.‬ ‪Còn vị quân vương kế vị?‬ ‪Ai trở thành quân vương kế vị?‬
‪그럼 다음 왕은?‬ ‪다음 왕은 누가 되는데?‬‪Còn vị quân vương kế vị?‬ ‪Ai trở thành quân vương kế vị?‬ ‪Không có ai cả.‬
‪다음 왕은?‬‪Không có ai cả.‬
‪없었어‬‪Không có ai cả.‬
‪대신에 사람들이 모여서 약속을 했어‬‪Thay vào đó,‬ ‪mọi người cùng lập một lời hứa.‬
‪[장이 프랑스어로 발음한다]‬‪"‎Les hommes naissent et demeurent libres‬ et égaux en droits‎".
‪'모든 사람은‬ ‪자유롭고 평등하게 태어난다'‬‪"Ai sinh ra‬ ‪cũng đều có tự do và bình đẳng".‬
‪그럼 법란서는 왕이 없는 나라야?‬‪Vậy anh đến từ một nơi‬ ‪không hề có quân vương sao?‬
‪백성들이 직접 정사를 보는?‬‪Bách tính tự cai trị đất nước ư?‬
‪쩝, 뭐, 지금은‬ ‪또 왕이 생기기는 했는데‬‪Bây giờ bọn tôi cũng có‬ ‪quân vương mới rồi.‬
‪언젠가 없어지겠지?‬‪Nhưng sẽ có ngày ông ta bị phế truất‬
‪우리는 이제 왕이 없이도‬ ‪잘 살 수 있다는 걸 아니까‬‪vì rốt cuộc bọn tôi đã nhận ra‬ ‪bọn tôi có thể sống mà không cần vua.‬
‪에이, 말도 안 돼‬‪Trời, thật vô lý.‬
‪(장)‬ ‪이림, 근데‬‪Nhưng Yi Rim này.‬
‪혹시 '새벽이 오는 곳' 어딘지 알아?‬‪Nơi có bình minh chào đón.‬ ‪Ngài biết nơi đó ở đâu không?‬ ‪SEORAEWON‬
‪'새벽이 오는 곳'?‬‪"Nơi có bình minh chào đón" sao?‬
‪[장의 옅은 신음]‬
‪(장)‬ ‪아, 아니야, 아니야‬‪Đừng bận tâm. Ngủ ngon nhé.‬
‪'본뉴이'‬‪Đừng bận tâm. Ngủ ngon nhé.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪의녀님?‬‪Có phải y sư đó không?‬
‪[해령의 웃음]‬‪Cô là y sư ta đã gặp ở tỉnh Pyongan.‬
‪맞네요, 평안도 의녀님‬‪Cô là y sư ta đã gặp ở tỉnh Pyongan.‬
‪[놀란 신음]‬
‪그때는 갑자기 사라지셔서‬ ‪너무 걱정했습니다‬‪Ta đã rất lo‬ ‪vì cô đột nhiên biệt tăm biệt tích.‬
‪- 별일 없으신 거죠?‬ ‪- (모화) 아, 예‬‪Mọi việc vẫn ổn chứ?‬ ‪Vâng.‬
‪아, 근데 어떻게 여기서 만납니까?‬‪Không ngờ lại vô tình gặp cô ở đây.‬
‪(해령)‬ ‪여기 바로 저희 집인데‬‪Nơi này cũng là chỗ ta ở.‬
‪의녀님과 제가‬ ‪무슨 인연이기는 한가 봅니다‬‪Định mệnh an bài‬ ‪cho chúng ta phải gặp nhau rồi.‬
‪들어가세요‬ ‪제가 뭐라도 대접해 드릴게요‬‪Mời cô vào. Để ta mời cô chút gì đó.‬
‪아닙니다‬‪Không sao đâu.‬
‪사양하지 마십시오‬‪Xin đừng từ chối.‬
‪그때 제가 의녀님한테‬ ‪도움받은 거 생각하면‬‪Ta nên báo đáp cô mới phải,‬
‪더한 것도 해 드리고 싶은 마음입니다‬‪vì khi đó cô đã giúp đỡ ta rất nhiều.‬
‪- (모화) 아니...‬ ‪- (해령) 괜찮습니다‬‪Không sao mà.‬
‪[문이 턱 닫힌다]‬
‪[재경의 헛기침]‬
‪해령아‬‪Hae Ryung à.‬
‪(재경)‬ ‪손님이 오신 것이냐?‬‪Muội có khách sao?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪무슨 일 있으십니까?‬‪Huynh cần gì ạ?‬
‪(재경)‬ ‪아니다‬‪Không có gì.‬
‪편하게 얘기 나누거라‬‪Muội cứ nói chuyện đi.‬
‪(해령)‬ ‪잠시만요‬‪Huynh đợi một lát đã.‬
‪그냥 손님이 아니라‬ ‪아주 귀한 손님이십니다‬‪Nàng ấy không chỉ là khách quen.‬ ‪Đó là một vị khách quan trọng.‬
‪오라버니도 오셔서 인사하십시오‬‪Huynh cũng vào chào hỏi nàng ấy đi.‬
‪어서요‬ ‪[재경의 옅은 웃음]‬‪Đi nào.‬
‪녀석, 대체 누구길래‬ ‪그리 들뜬 것이냐?‬‪Trời, ai mà muội lại hào hứng‬ ‪giới thiệu cho huynh thế?‬
‪[극적인 음악]‬
‪평안도에서 제게‬ ‪도움을 주셨던 의녀님이십니다‬‪Nàng ấy là y sư đã giúp đỡ muội‬ ‪tại tỉnh Pyongan.‬
‪(해령)‬ ‪근데 요 앞에서 딱 마주쳤고요‬‪Muội tình cờ gặp trước cổng nhà ta.‬
‪신기하죠?‬‪Trùng hợp nhỉ?‬
‪저희 오라버니십니다‬‪Đây là đại huynh của ta.‬
‪[머뭇거리며]‬ ‪구, 구재경이라 합니다‬‪Tên ta là Goo Jae Gyeong.‬
‪(재경)‬ ‪손님께 드리는 상이 너무 단출하구나‬‪Muội nên mời khách đồ uống ngon hơn.‬
‪내 방에서 감홍로라도 가져오거라‬‪Đi lấy rượu thảo mộc‬ ‪trong phòng huynh tới đây.‬
‪(해령)‬ ‪그거는 오라버니가‬ ‪가장 아끼시는 술 아닙니까?‬‪Nhưng đó là‬ ‪loại rượu ưa thích của huynh mà.‬
‪(재경)‬ ‪그래, 어서‬‪Huynh biết. Cứ đi đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪언제부터‬‪Từ khi nào mà...‬
‪너한테 여동생이 있었지?‬‪ngài có tiểu muội vậy?‬
‪아비는 태어나기도 전에 죽고‬‪Phụ thân ngài mất trước khi ngài ra đời.‬
‪가족이라고는‬ ‪아픈 어미 하나뿐이던 너에게‬‪Và thân nhân duy nhất của ngài‬ ‪là mẫu thân bệnh nặng.‬
‪언제부터?‬‪Vậy mà từ khi nào...‬
‪(해령)‬ ‪실은‬‪Thực ra ta nhớ‬
‪어릴 때 팔에 무언가 넣고서‬ ‪막 아팠던 기억이 있거든요‬‪có thứ đã được cho vào cánh tay ta,‬ ‪ta nhớ là rất đau.‬
‪두창을 예방한다고‬‪Họ bảo là để ngừa đậu mùa.‬
‪지금 생각하니까‬ ‪그게 인두법이었나 싶습니다‬‪Nghĩ lại thì,‬ ‪không biết đó có phải chủng ngừa không.‬
‪저희 아버지께서도 잠깐 앓고 나면‬ ‪괜찮아질 거라고 절 다독이셨고요‬‪Phụ thân đã trấn an ta,‬ ‪bảo ta gắng chịu một thời gian‬ ‪thì sẽ khỏe lại.‬
‪그게 언제쯤입니까?‬‪Cô có nhớ là khi nào không?‬
‪제가 지금 스물여섯 살이니까‬‪Ta đã 26 tuổi rồi,‬
‪한 20년 전쯤일 겁니다‬‪nên khi đó có lẽ là tầm 20 năm trước.‬
‪[모화의 당황한 숨소리]‬
‪(모화)‬ ‪저 아이는‬‪Đó không phải là...‬
‪네 동생이 아니야‬‪tiểu muội của ngài.‬
‪[위태로운 음악]‬
‪저 아이는...‬‪Nàng ấy...‬
‪저 아이가...‬‪Nàng ấy...‬
‪[모화의 떨리는 숨소리]‬
‪도대체 너‬‪Ngài‬
‪무슨 생각으로...‬‪đã nghĩ cái gì thế?‬
‪(모화)‬ ‪네가 왜?‬‪Tại sao?‬
‪- 네가 어떻게!‬ ‪- (재경) 모른 척해 주십시오‬‪- Sao ngài có thể?‬ ‪- Xin đừng cho ai biết.‬
‪아직‬‪Vẫn còn vài việc...‬
‪해야 할 일이 있습니다‬‪mà ta cần phải làm.‬
‪제발‬‪Xin hãy...‬
‪그때까지만이라도‬‪giữ bí mật cho đến lúc đó.‬
‪누이...‬‪Đại tỷ à.‬
‪(해령)‬ ‪오라버니‬ ‪[모화의 놀란 숨소리]‬‪Đại huynh.‬
‪너무하신 거 아닙니까?‬‪Huynh đúng là quá đáng.‬
‪이 쥐똥만큼 남은 거를‬ ‪누구 코에 붙이라고요?‬‪Trong này chẳng còn gì.‬ ‪Sao chúng ta có thể mời khách được chứ?‬
‪오라버니?‬‪Đại huynh?‬

No comments: