신입사관 구해령 13
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(설금) 오늘따라 왜 그렇게 정성을 들이세요? | Sao hôm nay người lại ăn vận đẹp thế? |
아유, 언제는 입궐할 때는 눈곱만 떼면 된다더니? | Người nói người cần trông tươi tỉnh trước khi đi làm thôi mà. |
날씨가 좋잖아 | Hôm nay trời đẹp mà. |
[기가 찬 웃음] | |
아니, 뭐, 어제는 한겨울이었나? [기가 찬 웃음] | Ôi trời. Lẽ nào hôm qua là mùa đông hay sao? |
설금아 | Seol Geum. |
그, 저번에 사 놨다는 그 연지 어디 있지? | Sáp môi hôm trước cô mua đâu? |
(설금) 연지요? | "Sáp môi" ư? |
- (설금) 여기요 - (해령) 어 | Của người đây. |
[발랄한 음악] | |
[쪽 소리를 낸다] | |
[뚜껑을 달그락 닫는다] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] (삼보) 또 이러신다, 또 | Ngài lại như vậy nữa rồi. |
마마, 아까부터 왜 자꾸 정신을 놓으십니까? | Điện hạ, sao ngài cứ thẫn thờ vậy? |
[멍한 숨소리] | |
일단 소세부터 하세요 | Xin hãy rửa mặt đi đã. |
[이림의 옅은 신음] | Được. |
[신비로운 효과음] [해령이 입바람을 후후 분다] | |
[익살스러운 효과음] [이림의 놀란 숨소리] | |
마마 | Thưa Điện hạ. |
(해령) 괜찮으십니까? | Ngài có ổn không? |
[익살스러운 효과음] [이림의 놀란 신음] | |
[이림의 당황한 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[이림의 놀란 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
대체 무슨 생각을 하시기에? | Ngài đang nghĩ gì thế? |
[익살스러운 효과음] | |
아무 생각도 안 한다, 아무 생각도 | Không. Ta không nghĩ gì cả. |
[익살스러운 효과음] | |
[이림의 괴로운 신음] | |
[이림의 초조한 숨소리] | |
아이, 소세하다 말고 저 난리야? [문이 달칵 여닫힌다] | Ôi trời, sao ngài không rửa mặt mà lại cư xử kỳ lạ thế chứ? |
(해령) 입시 다녀오겠습니다 | Gặp cô sau nhé. |
[잔잔한 음악] | |
[해령의 옅은 웃음] | |
(해령) 대군마마 | Điện hạ. |
(이림) 왜 벌써 왔느냐? | Sao nàng tới sớm thế? |
오늘부터 특별한 일 없으면 사시 입시입니다 | Từ nay, nếu chỉ thị không đổi, thần sẽ tới vào giờ Tỵ. |
잘됐죠? | Thật tốt quá phải không? |
어 | Phải. |
(해령) 근데 여기서 뭐 하고 계십니까? | Ngài đang làm gì ở đây vậy ạ? Ngài đang thiền sao? |
도 닦으세요? | Ngài đang thiền sao? |
[이림의 멋쩍은 헛기침] | |
(이림) 마음을 수양하고 있었다 | Ta đang tu tâm dưỡng trí. |
수양요? | - "Tu tâm dưỡng trí" ư? - Tu dưỡng nội lực |
나를 미혹시키는 것들을 떨쳐 내는 | - "Tu tâm dưỡng trí" ư? - Tu dưỡng nội lực để cưỡng lại cám dỗ. |
[잔잔한 음악] | |
뭐, 아무튼 그런 게 있어 | Không can hệ đến nàng. |
너는 들어가 보거라 나는 여기 있을 테니 | Vào đi. Ta muốn ở ngoài này. |
[피식 웃으며] 아, 사관이 혼자 빈방 들어가서 뭐 합니까? | Nhà sử học lẻ loi nơi phòng không thì làm gì ạ? |
(해령) 잘됐습니다 | Thế này cũng tốt ạ. |
저도 요즘 자꾸 유혹에 시달려서요 | Gần đây thần cũng liên tục bị giày vò bởi cám dỗ. |
[힘겨운 신음] | |
(이림) 그러면 너는 여기 있거라 내가 방으로 들어갈게 | Vậy nàng ở đây đi. Ta vào phòng. |
(해령) 마마, 마마! | Thưa Điện hạ. |
대체 왜 이러십니까? | Có chuyện gì vậy ạ? |
제가 불편하세요? | Thần làm ngài khó xử ư? |
혹시 제가 어제... | Là vì hôm qua... |
그런 게 아니라 | Không phải. |
[해령의 옅은 한숨] (이림) 그러니까, 내가... | Nàng thấy đấy, ta... |
내가 너랑 | Ta không nghĩ... |
한방에 있으면 안 될 것 같아 | ta nên ở chung phòng với nàng. |
[새어 나오는 웃음] | |
왜요? 왜 한방에 있으면 안 되는데요? | Sao không ạ? Sao ta không thể ở chung phòng? |
설마 무서우신 겁니까? | Đừng nói là ngài sợ |
제가 마마를 잡아먹기라도 할까 봐요? | thần sẽ cắn ngài nhé. |
잡아먹다니? 그게 무슨... | Hả? Sao nàng dám nói vậy? |
너는 어찌 그런 경망스러운 말을... | - Thật khinh suất... - Ngài nên làm quen... |
익숙해지십시오 | - Thật khinh suất... - Ngài nên làm quen... |
이런 거 | với việc này đi. |
조금 더 해 봐야 익숙해지지 않을까? | Nàng phải làm nhiều hơn thì ta mới quen được. |
[이림의 힘겨운 신음] | |
[강물이 찰랑거린다] | |
(어부) 김 씨! | Này, lão Kim! |
벌써 낚시를 다녀오는 거요? | Ông đã đi câu cá về rồi à? |
내래 김 씨만큼 부지런을 떨었으면 벌써 만석꾼이 됐갔시오 | Nếu ta dậy sớm được như ông, giờ ta đã giàu to rồi. |
[어부가 허허 웃는다] | |
김 씨? | Lão Kim? |
[비밀스러운 음악] | |
[어부의 놀란 신음] | |
[어부의 당황한 신음] | |
[풀벌레 울음] | |
(이진) 황해가 아니라 압록강요? | Không phải Hoàng Hải, mà là sông Amrok à? |
(부제학) 예 | Vâng, thưa Thế tử Điện hạ. |
의주에서 잡혀 의금부로 압송되었다 합니다 | Hắn bị bắt ở Uiju và đã được giải tới Nghĩa Cấm Phủ. |
(이진) [한숨 쉬며] 이상한 일입니다 | Thật kỳ lạ. |
여태껏 조선에 표류한 이양인들은 | Trước giờ người ngoại quốc trôi dạt vào Joseon |
왜로 향하는 무역선의 선원들이 아니었습니까? | đều là thuyền viên trên thương thuyền đến Nhật. |
압록강을 건넌 거라면 | Nếu hắn băng qua sông Amrok, |
처음부터 조선에 오는 것이 목적이었다는 얘기인데요 | tức là hắn có chủ đích tới Joseon. |
해서 의금부에서는 | Vì vậy, các quan lại ở Nghĩa Cấm Phủ |
서양 오랑캐 쪽에서 보낸 간자가 아닐까 하고 추측하고 있습니다 | phỏng đoán rằng đó là gian tế được phái đến từ Tây phương. |
으음, 진정 간자라면 그런 식으로 들어오지는 않았을 겁니다 | Nếu là gian tế thật thì hắn đã không xâm nhập Joseon kiểu đấy. |
내 그자를 직접 만나 봐야겠습니다 | Ta nên đích thân gặp kẻ này. |
저하... | Thế tử Điện hạ. |
[깊은 한숨] [비밀스러운 음악] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[궁녀들이 수군거린다] | |
(아란) 선진님들, 왜요? | Các ngài, chuyện gì thế? Sao thế? Có chuyện xảy ra à? |
왜요? 또 뭐가 터진 겁니까? | Sao thế? Có chuyện xảy ra à? Cô chưa nghe sao? |
못 들었냐, 저기 서북 지방에서 서양 오랑캐 잡혀 온 거? | Cô chưa nghe sao? Một kẻ ngoại quốc từ Tây phương bị bắt ở Tây Bắc. |
(은임) [놀라며] 서양 오랑캐요? | "Tên ngoại quốc từ Tây phương" ư? |
(홍익) 아, 너희도 빨리 따라와 동궁전 앞에서 문초 중이래 | Đi nào. Hắn đang bị thẩm vấn ở phía trước Dongungjeon. |
[사람들이 수군거린다] | |
[아란과 은임의 놀란 숨소리] | |
(은임) 머리색이 왜 저래요? 송아지도 아니고? | Nhìn màu tóc của hắn đi. Như màu lông bê vậy. |
(아란) 저도 서양 오랑캐는 처음 봅니다 | Nhìn màu tóc của hắn đi. Như màu lông bê vậy. Ta chưa từng gặp ai đến từ Tây phương. |
[놀라며] 얼굴에 핏기가 하나도 없어요 | Ta chưa từng gặp ai đến từ Tây phương. Mặt hắn trông nhợt nhạt quá. |
(홍익) 이야, 참 희한하게 생겼다이? | Nhìn lạ quá. |
[사람들이 연신 수군거린다] | Ôi trời. |
(김 내관) 세자 저하 납시오! | Thế tử Điện hạ giá đáo. |
[무거운 음악] | |
어디서 왔느냐? | Ngươi đến từ đâu? |
[역관1이 중국어로 통역한다] | Ngươi đến từ đâu? |
[역관2가 일본어로 통역한다] | Ngươi đến từ đâu? |
일행이 있느냐? | Có đi cùng ai không? |
[역관1이 중국어로 통역한다] | Có đi cùng ai không? |
[역관2가 일본어로 통역한다] | Có đi cùng ai không? |
[이진의 한숨] | |
[역관3의 옅은 한숨] | |
[역관3의 헛기침] | |
[역관3이 버벅거리며 발음한다] | Có đi... |
[네덜란드어로 통역한다] | Có đi cùng ai không? |
(역관3) 어, 반응이 있사옵니다! | Hắn phản ứng với lời của thần. |
[홍익의 놀란 신음] | Hãy hỏi tại sao hắn tới Joseon. |
왜 조선에 왔는지를 묻거라 | Hãy hỏi tại sao hắn tới Joseon. |
(역관3) 예 [역관3의 헛기침] | Vâng, thưa Thế tử Điện hạ. |
[중얼거리며] 왜 조선에 왔는가, 왜... | Vì sao ngươi tới Joseon? Vì sao... |
어 | |
[역관3이 네덜란드어로 통역한다] | Vì sao ngươi tới Joseon? |
(서양 오랑캐) [프랑스어] 나는 네덜란드 말을 모릅니다 | Tôi không hiểu tiếng Hà Lan. |
[사람들이 웅성거린다] | - Hả? - Hắn nói gì kìa. Ôi trời. Hắn ta nói gì thế? |
(부제학) [한국어] 아니, 뭐라고 하는 것이냐? | Hắn ta nói gì thế? Hắn đang nói gì thế? |
(역관3) 아, 아, 이, 이게 화란어가 아닌 것 같습니다 | Hắn đang nói gì thế? Thần không nghĩ hắn nói tiếng Hà Lan. |
[역관3의 당황한 숨소리] | Thần không nghĩ hắn nói tiếng Hà Lan. |
(부제학) 저하, 이대로는 이자에게서 알아낼 것이 없습니다 | Bẩm Thế tử Điện hạ, ta không moi được gì từ hắn ta đâu. |
관례대로 청국에 의탁을 하시는 게... | Ta nên làm theo quán lệ và giải hắn tới xứ Thanh. |
아니 | Không. |
조선에 목적을 가지고 온 자요 | Có lý do nên hắn mới tới Joseon. |
이대로 돌려보냈다가는 다시 들어올 게 분명합니다 | Nếu ta đuổi hắn đi, chắc chắn hắn sẽ quay lại. |
[부제학의 옅은 한숨] | |
(이진) 이자는 의금부로 데려가 하옥하고 | Giam giữ hắn ở Nghĩa Cấm Phủ. |
사역원은 이자의 말을 통역할 자를 찾으라 | Giam giữ hắn ở Nghĩa Cấm Phủ. Tư Dịch Viện, hãy tìm người phiên dịch cho hắn. |
(역관들) 예, 저하 | - Vâng. - Vâng, thưa Thế tử. |
[서양 오랑캐의 힘겨운 신음] (나장1) 이리 와! | - Này, tôi là người Pháp! - Đi nào. |
(서양 오랑캐) [프랑스어] 프랑스 사람, 나는 프랑스 사람입니다! | - Này, tôi là người Pháp! - Đi nào. Tôi là người Pháp! - Nói gì thế? - Không hiểu tiếng Pháp à? |
[서양 오랑캐가 연신 소리친다] [사람들이 수군거린다] | - Nói gì thế? - Không hiểu tiếng Pháp à? - Hắn nói gì thế? - Trời ạ. |
(서양 오랑캐) 나는 프랑스 사람입니다, 프랑스 사람! | - Hắn nói gì thế? - Trời ạ. Tôi là người Pháp! Tôi bảo tôi là người Pháp mà! |
[서양 오랑캐가 연신 소리친다] [사람들이 수군거린다] | - Ngài nghĩ hắn nói gì? - Không hiểu à? Tôi là người Pháp! |
[한국어] 법란서인? | Hay là beopranseoin? BEOPRANSEOIN: NGƯỜI QUỐC TỊCH PHÁP |
[사람들이 연신 수군거린다] | BEOPRANSEOIN: NGƯỜI QUỐC TỊCH PHÁP |
[아파하는 신음] | Ôi, bụng tôi... |
[프랑스어로 중얼거린다] (나장2) 왜 이래? | Bụng tôi đau quá. - Bụng tôi đau quá. - Hắn bị gì vậy? |
(종사관) 어, 왜 이러는 것이냐? [서양 오랑캐가 프랑스어로 말한다] | - Bụng tôi đau quá. - Hắn bị gì vậy? - Đau bụng quá. - Gì cơ? |
(나장1) 어디, 여기, 여기, 여기? | - Đau bụng quá. - Gì cơ? Bụng tôi... |
[서양 오랑캐의 힘겨운 신음] (종사관) 여봐라! | - Nhìn đây! - Bụng tôi! |
[서양 오랑캐가 연신 신음한다] (나장1) 여기, 여기? | Ở đây à? Đây à? Ở đây à? |
여기? | Đây à? Ở đây à? |
[나장들의 당황한 신음] [긴박한 음악] | |
[나장3의 진정시키는 신음] | |
(종사관) 잡아! [나장들의 겁먹은 신음] | - Bắt lấy hắn! - Ôi trời. Trả lại đây! |
뺏으라고, 빨리 | Đoạt lại từ tay hắn! |
야, 빨리 잡아! | - Mau lên. - Này! |
[나장들의 당황한 신음] | |
[총이 철컥거린다] | Bắt lấy hắn! |
[나장들의 당황한 신음] | |
[종사관이 소리친다] [나장들이 씩씩거린다] | Đứng dậy! |
[나장들이 소리친다] | |
(종사관) 뭣들 해! 빨리 쏘거라, 쏴! | Còn đợi gì nữa. Bắn. Bắn ngay! |
의금부 옥사에 하옥을 시켰다고? | Anh ta đã bị tống giam ở Nghĩa Cấm Phủ rồi sao? |
(최 상궁) 예 | Vâng, thưa Nương nương. |
[대비 임씨의 한숨] | |
[총성이 들린다] | |
무슨 일인지 당장 알아보거라 | Hãy đi tìm hiểu xem có chuyện gì. |
예, 대비마마 | Vâng, thưa Nương nương. |
[긴장되는 음악] [문이 달칵 여닫힌다] | |
[총성이 들린다] [사관들의 놀란 신음] | |
[총성이 들린다] [은임의 겁먹은 비명] | |
[은임이 울먹인다] | |
(홍익) 뭐야, 뭐야, 이거 총소리야? | Hả? Gì thế? Có phải tiếng súng không? |
[총성이 들린다] | |
[문이 벌컥 열린다] | |
(부제학) 저하! | Bẩm Thế tử Điện hạ. |
[총성이 들린다] | |
[부제학의 당황한 숨소리] | |
(나장4) 잡아라, 잡아! | - Bắt lấy hắn! - Bắt lấy hắn! |
- (나장5) 없습니다 - (나장6) 여기도 없습니다 | - Không thấy hắn. - Ở đây cũng không. |
[아란의 긴장한 숨소리] | |
(아란) 있어요? | Hắn ở đây à? |
(은임) 모르겠어요 [아란의 초조한 숨소리] | Ta không rõ. |
(시행) 야, 거, 정신 상그럽게 뭐 해? | Này, phân tâm quá đấy. |
입시 안 할 거야? 얼른 가! | Các cô không có việc để làm à? Đi làm đi! |
(아란) 아, 진짜... | Ôi trời. |
양 봉교님은 걱정도 안 되십니까? | Đại nhân Yang, ngài không lo sao? Trời ơi, một kẻ xâm nhập ngoại quốc đang nhởn nhơ trong cung. |
서양 오랑캐가 궁궐을 돌아다닌다는데! | Trời ơi, một kẻ xâm nhập ngoại quốc đang nhởn nhơ trong cung. |
(은임) 가뜩이나 내전에는 숨을 데도 많단 말이에요 | Có quá nhiều nơi trong Nội Điện mà hắn có thể ẩn nấp. |
가다가 마주치면 어떡합니까? [해령의 옅은 한숨] | Nếu như ta gặp hắn thì sao? |
[시행의 코웃음] | |
(시행) 그러니까 너희가 아직도 서리 소리 듣는 거야, 어? | Vậy nên tới giờ các cô cũng chỉ là thư lại mà thôi. |
아니, 이, 나 때는 말이야, 어? | Ý ta là thời ta còn trẻ, |
호랑이가 막 궁궐에 들어와 가지고 | hổ dữ lạc vào cung và lởn vởn |
요, 요, 요, 요 예문관 앞에 어슬렁거리고 | hổ dữ lạc vào cung và lởn vởn quanh Nghệ Văn Quán, |
그래도 우리는 입시 가고 숙직하고 다 했어요 | nhưng chúng ta vẫn phải soạn sử thảo, vẫn làm dạ ban và vẫn làm việc. |
[홍익의 코웃음] 그깟 오랑캐 한 놈 때문에 호들갑은, 에이그... | vẫn làm dạ ban và vẫn làm việc. Đừng có om sòm vì một kẻ xâm nhập ngoại quốc. |
(아란) 양 봉교님이 뭘 몰라서 그러시는 겁니다 | Vì ngài không biết thôi, đại nhân Yang. |
[익살스러운 효과음] 그 오랑캐가 어찌나 무술에 능한지 | Kẻ xâm nhập đó có võ công cao cường, |
이 총알이 쉭 날아와도 | nên dù cho hắn có bị bắn, |
[총알 소리 효과음] 착, 착! 이러고 | hắn đã làm như thế này |
[익살스러운 효과음] 착, 착, 착! 다 쳐 냈다잖아요! | hắn đã làm như thế này để đánh văng đạn đấy. |
[시행의 어이없는 웃음] (은임) 그리고 | để đánh văng đạn đấy. Hắn chỉ cần nhảy một cú là lên tới mái nhà rồi. |
제자리에서 껑충 뛰면 지붕 위에 올라가 있고 [익살스러운 효과음] | Hắn chỉ cần nhảy một cú là lên tới mái nhà rồi. |
또 껑충 하면 [익살스러운 효과음] | Thêm một cú nữa là ngay lập tức sang mái bên cạnh. |
다른 지붕으로 날아가 있고 그런대요 | Thêm một cú nữa là ngay lập tức sang mái bên cạnh. |
아, 그러니까 금군들도 못 잡아서 쩔쩔매는 거 아닙니까? | Vậy nên ngay cả cấm quân cũng đang phải vất vả bắt hắn. Trời ạ, gì nữa đây? |
(경묵) 얼씨구, 왜, 아주 나뭇잎 타고 하늘 날아다니면서 | Trời ạ, gì nữa đây? Sao cô không nói là hắn cưỡi lá bay trên trời và chưởng ra cuồng phong đi? |
장풍도 쏜다고 그러지, 어? | bay trên trời và chưởng ra cuồng phong đi? Ta nói thật đấy. |
(아란) 진짜인데, 진짜... | Ta nói thật đấy. Ta đếm đến ba là phải trật tự ra ngoài. |
(시행) 아, 시끄럽고, 너희 셋 셀 동안 나가 | Ta đếm đến ba là phải trật tự ra ngoài. |
안 그러면 서리들 오늘 단체로 다 야근이야 | Không thì ta sẽ bắt các cô trực đêm hôm nay. |
- (시행) 하나, 둘... - (아란) 저만, 저만... | - Một. - Đặc cách cho ta nhé? Hai. Có muốn trực đêm không? |
(시행) 야근 갈까요? | Hai. Có muốn trực đêm không? |
둘 넘어가는데? | Nói đến hai là sắp phải làm rồi đấy. |
손 대교님 | Đại nhân Son. |
측간 좀 같이... | Đi tới nhà xí với ta được không? |
또? | Lại nữa ư? |
[유쾌한 음악] (길승) 아휴, 가, 가 | Thôi được rồi. |
아휴, 참 뭐, 애도 아니고, 이거... | Trời. Ngài như đứa trẻ vậy. |
(시행) 아휴, 저, 저, 저, 저 | Nhìn họ đi. |
측간도 혼자 못 가는 게 무슨 사관이라고... | Sao dám xưng là nhà sử học nếu không dám đi một mình chứ? |
[헛기침] | |
아, 같이 가! | Đợi ta với! |
"녹서당" | |
(삼보) 거 보시오 내가 몇 번을 말해야 압니까, 네? | Nghe đây. Ta phải dặn dò các ngươi mấy lần nữa? |
(금군1) 실례가 많았습니다 | Hạ thần xin lỗi. |
[음산한 음악] | |
(삼보) 아이, 저런 버르장머리 없는 놈들, 그냥 | Trời ơi, mấy tên xấc xược đó. |
내가 확 그냥 세자 저하한테 일러 버릴까 보다 | Ta sẽ bẩm báo với Thế tử đấy! |
(이림) 그냥 넘어가거라 | Bỏ qua đi. |
저자들도 어명을 따를 뿐인데 | Họ chỉ làm theo Thánh chỉ thôi. |
마마께서 그리 물렁물렁하게 나오시니까 | Ai cũng coi khinh ngài |
개나 소나 마마를 물렁뼈로 보는 거 아닙니까 | Ai cũng coi khinh ngài vì ngài quá dễ dãi đấy. |
(삼보) 이럴 때는 | Phải bảo họ, |
'이놈들, 감히 대군의 처소를 뒤지려는 것이냐!' | "Lũ xấc xược! Sao các ngươi cả gan lục soát nơi ở của vương tử chứ?" |
이렇게 호통도 쳐 주고 정강이도 뻥뻥 차 줘야 | Những lúc như vậy, ngài phải mắng họ và đá vào chân để họ sợ chứ! |
대군 무서운 줄 알죠! | để họ sợ chứ! |
(이림) 그리 아랫사람을 괴롭힌다고 진정 내가 대단한 사람이 되느냐? | Liệu ta có thành quân tử nếu ta bắt nạt thuộc hạ không? |
[삼보의 당황한 신음] 그냥 미친놈이지 | - Nghe như một kẻ điên ấy. - Khoan đã... |
아, 이... [이림의 옅은 웃음] | - Nghe như một kẻ điên ấy. - Khoan đã... |
들어가자, 여기저기 헤집어 놨겠다 | Vào trong thôi. Hẳn họ đã bày bừa lắm rồi. |
[삼보의 못마땅한 신음] | Ôi trời. |
(삼보) 이, 정말... | Lũ xấc xược. |
[서양 오랑캐의 힘겨운 신음] | |
[서양 오랑캐가 옷을 툭툭 턴다] | |
(삼보) 어, 어? | |
오랑캐, 서양 오랑캐! | Kẻ xâm nhập Tây phương! Kẻ xâm nhập ngoại quốc! |
이보시오, 이보시오! [흥미진진한 음악] | Khoan! Đợi đã! |
놔! | |
[삼보의 힘겨운 신음] | Đợi đã! Này! |
이보시오, 여보시오! | Đợi đã! Này! Đợi đã! |
[서양 오랑캐의 힘주는 신음] [삼보의 힘겨운 신음] | Đợi đã! |
[삼보가 힘겹게 외친다] [서양 오랑캐의 힘주는 신음] | Bỏ ta ra! |
(삼보) 어, 아유, 사람 살려! | Giúp ta với! Tên khốn. |
너 이거 안 놔? 야! | Giúp ta với! Tên khốn. |
아유... [서양 오랑캐의 아파하는 신음] | Ôi trời! |
[삼보의 힘겨운 신음] | |
(삼보) 야, 너 딱 걸렸다, 놔 봐 | Ta sẽ bắt ngươi. Đợi đấy. |
너 딱 걸렸어 | Ta sẽ bắt ngươi. |
[삼보의 기합] [서양 오랑캐의 놀란 비명] | |
[서양 오랑캐의 힘주는 신음] | |
[종이 댕 울리는 효과음] [익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[서양 오랑캐의 힘겨운 신음] | |
[요강이 댕 울린다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[서양 오랑캐가 철퍼덕 쓰러진다] | |
[요강이 데굴 떨어진다] | |
(이림) 삼보야, 삼보야 | Sam Bo. Sam Bo? |
(삼보) 딱 걸렸어 [이림의 힘겨운 신음] | Ta sẽ bắt ngươi. |
[삼보의 힘겨운 신음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(해령) 어떻게 된 겁니까? | Có chuyện gì vậy? |
왜 저 사람이 녹서당에 있습니까? | Sao hắn lại ở Nokseodang? |
(이림) 모르겠다, 그냥... | Ta không biết. Hắn chỉ... |
하늘에서 떨어졌어, 뚝 [삼보의 호응하는 신음] | rơi từ trên trời rơi xuống. Chuyện là vậy đấy. |
(삼보) 아, 예, 지금 그런 거 궁금해할 때가 아닙니다 | Không có thời gian để hỏi chuyện đâu. |
저놈 저거 꼭 붙들고 계십시오 도망가지 못하게 | Hãy giữ hắn lại để hắn không trốn được. |
제가 얼른 의금부에 알리고 오겠습니다 | Ta sẽ đi bẩm báo với Nghĩa Cấm Phủ. |
(해령) 잠깐만요 | Đợi đã. |
꼭 의금부에 알리셔야 합니까? | Ngài có cần phải báo họ không? |
(삼보) 의금부가 아니면 | Ta nên tới Binh Tào thay vì... |
병조로 가야 하나? | Nghĩa Cấm Phủ à? |
하, 그게 아니라 | Ý ta không phải vậy. |
저 사람을 이대로 의금부에 보내면 | Nếu ta nộp hắn cho Nghĩa Cấm Phủ, |
목숨을 잃을 수도 있습니다 | hắn sẽ mất mạng. |
(삼보) 아이, 뭐, 당연한 소리를 하고 있어? | Gì chứ? Tất nhiên rồi. |
궁궐에서 칼 들고 설친 놈한테 | Ta nên ban cho hắn một chức quan |
뭐, 벼슬자리라도 줘야 하나? | vì đã lởn vởn trong cung với một thanh đao à? |
도망치느라 그런 거지 정말 사람을 해친 건 아니지 않습니까? | Hắn chỉ muốn chạy trốn thôi. Hắn sẽ không tấn công ai đâu. |
(해령) 마마, 법란서 사람입니다 | Thưa Điện hạ, hắn tới từ Pháp Quốc. |
이역만리에서 이 먼 곳까지 온 건 | Nếu đã đi tới tận đây, thần cam đoan là hắn có động cơ. |
틀림없이 뭔가 사정이 있어서일 겁니다 | thần cam đoan là hắn có động cơ. |
[호응하는 숨소리] | |
(삼보) 아, 마마, 뭘 그런 걸 고민하십니까? | Thưa Điện hạ, ngài không cần phải đắn đo. |
서양 오랑캐입니다 | Hắn là kẻ xâm nhập Tây phương. Ngài sẽ bị hiểu lầm nếu dính líu đến hắn đấy. |
잘못 엮였다가는 마마께서 오해를 사신다고요 | Ngài sẽ bị hiểu lầm nếu dính líu đến hắn đấy. |
(이림) 구 권지 말도 맞지 않느냐? | Học đồ Goo nói đúng. |
지금 의금부로 보내면 당장에 죽을 게 뻔한데 | Nếu ta nộp hắn cho Nghĩa Cấm Phủ, hắn sẽ mất mạng ngay tức khắc. |
(삼보) 마마! | Điện hạ! |
(이림) 단단히 묶어 놓았느냐? | Trói chặt hắn chưa? |
(나인들) 예 | - Rồi ạ. - Rồi ạ, thưa Điện hạ. |
[삼보의 당황한 신음] | Khoan đã, Điện hạ! |
(삼보) 마마 | Khoan đã, Điện hạ! |
[이림의 겁먹은 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[이림의 재촉하는 숨소리] | |
[익살스러운 음악] [당황한 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[해령의 답답한 한숨] | |
(해령) 이리 나와 보십시오 | Hãy tránh qua một bên. |
[삼보의 당황한 신음] | |
(삼보) 아이고, 이놈, 이놈이, 이놈이 대체 어디로 간, 어? | Ôi trời. Hắn đi đâu rồi cơ chứ? |
(박 나인) 어, 분명히 꽁꽁 묶어 놨는데? | Bọn ta trói chặt lắm rồi mà. |
[삼보의 당황한 신음] | |
[서권의 놀란 숨소리] | |
[서권의 당황한 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
아멘 | Amen. |
[서양 오랑캐의 안도하는 숨소리] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
"예문관" | |
- (서권) 민 봉교님 - (우원) 어 | - Đại nhân Min. - Sao? |
그, 입시 가십니까? | Ngài tới ký lục à? Phải, tới vương cung. Hãy mang sachaek tới đi. |
그래, 대전이다 | Phải, tới vương cung. Hãy mang sachaek tới đi. |
사책을 가져오너라 | Phải, tới vương cung. Hãy mang sachaek tới đi. |
예 | Vâng. |
(이태) 세자는 대체 무슨 생각으로 그런 일을 벌인 것이야? | Con nghĩ gì mà lại để chuyện này xảy ra? |
이 나라 법궁 한가운데 서양 오랑캐를 데려오다니? | Sao dám để một tên Tây phương xâm nhập vào cung? |
송구합니다, 전하 | Xin Bệ hạ thứ lỗi. |
[이태의 못마땅한 한숨] | |
[이태의 한숨] | |
(이태) 수색은 어찌되어 간다더냐? | Lục soát đến đâu rồi? |
(도승지) 금군들이 모두 동원되었으나 | Cấm quân đều đã được điều động, |
아직 찾지를 못했다 하옵니다 | nhưng vẫn chưa tìm được hắn. |
[이태의 한숨] (대사헌) 전하 | Bẩm Bệ hạ. Xin người hãy tạm thời lui về yigung. |
우선 이궁으로 옥체를 피하시옵소서 | Xin người hãy tạm thời lui về yigung. |
그 간악무도한 자가 종사관에게 칼까지 휘둘렀다 하지 않습니까? | Kẻ tội đồ đó đã vung kiếm trước một vị quan lại! |
이러다 편전에 숨어들기라도 하면... | - Nếu hắn lẻn được vào điện... - Hoang đường! |
[버럭하며] 당치도 않다! | - Nếu hắn lẻn được vào điện... - Hoang đường! |
(이태) 과인이 어찌 서양 오랑캐 한 놈 때문에 도망을 간다는 말이냐? | Sao trẫm phải bỏ trốn vì một tên xâm nhập Tây phương chứ? |
아무래도 이미 궐 밖으로 빠져나간 게 틀림없습니다 | Thần cam đoan là hắn đã ra khỏi cung. |
(우의정) 포청에 알려 도성의 문을 모두 닫고 군졸을 풀라고 명하시옵소서 | Xin hãy ra lệnh cho Bộ Đạo Sảnh đóng cổng thành và cho điều binh lính. Bẩm Bệ hạ, hắn vẫn còn ở trong cung. |
그자는 아직 궐 안에 있습니다, 전하 | Bẩm Bệ hạ, hắn vẫn còn ở trong cung. |
금발의 이양인입니다 | Hắn là kẻ Tây phương tóc vàng. |
궐 밖에 모습을 드러냈다면 | Nếu hắn bị phát hiện ngoài cung, |
백성들 사이에 큰 소란이 있지 않았겠습니까? | dân chúng hẳn đã rầm rộ lên rồi. |
(우의정) 그러고 보니 오늘 별다른 소동이 있었다는 얘기는 | Ngẫm lại thì trong kinh thành vẫn chưa nổi lên tin tức gì về sự vụ này. |
듣지 못했습니다 | Ngẫm lại thì trong kinh thành vẫn chưa nổi lên tin tức gì về sự vụ này. |
(이태) 하면 그놈이 대체 하늘로 솟았다는 말이냐? | Vậy hắn đã thăng thiên hay độn thổ chứ? |
땅으로 꺼졌다는 말이냐? | Vậy hắn đã thăng thiên hay độn thổ chứ? |
그놈을 찾고 있는 금군만 백 명이 넘거늘... | Hơn 100 cấm quân đang truy bắt hắn. |
혹 누군가의 비호가 있는 건 아니겠습니까? | Người nghĩ liệu có ai bảo vệ hắn ta không? |
(대제학) 일전에도 서양 오랑캐와 내통하던 천주쟁이들이 있지 않았습니까? | Từng có tín đồ Công giáo cấu kết với những kẻ xâm nhập Tây phương. |
만약 궐 안에도 천주쟁이가 있다면 | Nếu trong cung có tín đồ Công giáo |
금군의 눈을 피해 사람 하나 숨기는 것쯤은... | thì sẽ dễ dàng giấu người khỏi lính canh... |
(도승지) 일리가 있습니다, 전하 | thì sẽ dễ dàng giấu người khỏi lính canh... Thưa Bệ hạ, ngài ấy nói có lý. |
의금부에서 압수한 그자의 소지품에 | Thưa Bệ hạ, ngài ấy nói có lý. Trong số những vật phẩm Nghĩa Cấm Phủ tịch thu của hắn |
십자가도 나왔다 합니다 | có một cây thánh giá. |
(우의정) 그러면 애당초 천주학을 전파하러 조선에 온 거 아닙니까? | Vậy chắc là hắn tới Joseon để truyền bá đạo Công giáo. |
[무거운 음악] | |
[이태가 옥좌를 쾅 친다] | |
(이태) 지금부터 궐 안의 천주쟁이들을 모두 발본색원하라! | Từ giờ, hãy diệt trừ mọi tín đồ Công giáo trong cung. |
그 어떤 곳도 어떤 이도 예외를 두지 말라! | Không nơi nào hay kẻ nào là ngoại lệ! |
(대신들) 예, 전하 | - Vâng, thưa Bệ hạ. - Vâng, thưa Bệ hạ. |
[한숨] | |
[금군들이 서랍을 뒤적인다] | |
[긴장되는 음악] | |
[궁녀의 힘겨운 신음] | |
예가 어디라고 칼을 차고 드는가? | Sao dám để quân lính có vũ trang tới đây? |
당장 물리거라! | Rút quân ngay lập tức! |
(선전관) 그 어떤 곳도 예외를 두지 말라는 전하의 어명입니다 | Thánh chỉ của Bệ hạ không có đặc cách. |
비키십시오 | - Xin hãy tránh đường. - Đây là nơi ở của Đại phi Nương nương, |
대비마마께서 머무시는 곳이다 | - Xin hãy tránh đường. - Đây là nơi ở của Đại phi Nương nương, |
너희는 한 발자국도... | - Các ngài không được bước... - Thi hành Thánh chỉ. Mau lên! |
(선전관) 어명을 수행하라, 어서! | - Các ngài không được bước... - Thi hành Thánh chỉ. Mau lên! |
[문이 달칵 열린다] (금군들) 예! | - Vâng! - Vâng! |
(대비 임씨) 멈추지 못할까? | Dừng ngay lại! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
네놈들이 감히 대비전을 의심하는 것이냐? | Sao các người dám nghi ngờ cung điện của Đại Phi? |
내명부의 수장인 내가 직접 다스리는 곳이다 | Đây là khu vực đích thân ta cai quản trong Nội Điện. |
(선전관) 하오나, 주상 전하께서... | Nhưng Bệ hạ... Nếu vậy, hãy khám xét ta trước. |
하면 이 몸부터 뒤지거라 | Nếu vậy, hãy khám xét ta trước. |
지금 당장 옷고름을 풀고 이 몸부터 뒤져 보라는 말이다! | Cởi hạ y của ta ra và khám xét ta trước! |
(대비 임씨) 어찌된 영문인가? | Có chuyện gì vậy? |
자네가 의주까지 직접 마중을 간다 하지 않았어? | Ta tưởng đích thân cô sẽ đưa anh ta về từ Uiju. |
한발 늦었습니다 | Thần đã tới quá muộn. |
제가 도착하기 전에 포졸들에게 먼저 발각이 된 모양입니다 | Trước khi thần đến nơi thì anh ta đã bị quan quân phát hiện. |
[대비 임씨의 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
난감하게 되었어 | Tình hình gay go rồi. |
지금이야 한낱 서양 오랑캐 취급이지만 | Giờ anh ta chỉ bị coi là một kẻ xâm nhập Tây phương, |
그자 입에서 서래원 이야기가 나온다면 | nhưng nếu anh ta có nhắc tới Seoraewon, |
좌상이 가만있지 않을 걸세 | ngài Tả nghị chính sẽ không để yên đâu. |
어렵게 조선을 찾아오신 분입니다 | Anh ta vất vả lắm mới đến được Joseon. |
함부로 입을 열지는 않을 겁니다 | Anh ta sẽ không tiết lộ dễ dàng vậy đâu. |
그것도 장담할 수 없는 일이지 | Ta không thể chắc như đinh đóng cột được. |
민익평 그자는 어떤 식으로든 원하는 걸 얻어 내고야 만다는 걸 | Cô cũng hiểu là Min Ik Pyeong là kẻ bất chấp mọi thứ |
자네도 알지 않는가? | để đạt được thứ mình muốn. |
[애잔한 음악] | |
그런 일이 없어야 하겠지만 | Mong là chuyện này sẽ không xảy ra, |
(대비 임씨) 혹 그자가 잡히게 된다면 | nhưng nếu anh ta có bị bắt, |
자네가 결단을 내리시게 | cô sẽ phải đưa ra một quyết định khó khăn. |
절대 좌상의 손에 그자를 넘겨서는 아니 되네 | Không được để anh ta... lọt vào tay ngài Tả nghị chính. |
살아서든 | Dù anh ta còn sống, |
죽어서든 | hay đã chết. |
예 | Vâng, thưa Nương nương. |
[다모의 한숨] | |
[아란의 놀란 숨소리] | |
(아란) [놀라는 숨을 내뱉으며] 어, 이게 얼마나 비싼 향낭인데! | Này, hương nang đó đắt tiền... |
그냥 그렇다고요 | Ta chỉ nói vậy thôi. |
[시행의 옅은 신음] | |
(시행) 야, 이거, 씁 | Ôi trời. |
우리 부인도 날 이렇게 만져 주지는 않는데 | Đến thê tử còn chưa động đến ta nhiều như vậy. |
아, 아이고, 야 | Ôi trời đất. |
[웃으며] 아이고 | Ôi trời đất. Ôi trời, nếu ta thấy thích thế này thì có sai trái không nhỉ? |
[길승의 한숨] | Ôi trời, nếu ta thấy thích thế này thì có sai trái không nhỉ? |
좋아, 좋아해도 되나? [시행의 옅은 웃음] | Ôi trời, nếu ta thấy thích thế này thì có sai trái không nhỉ? |
[서권의 초조한 숨소리] (시행) 아이, 거기 말고, 아... | Không phải ở đó. Đúng rồi. |
[묵주가 달그락거린다] | |
[서권의 긴장한 숨소리] | |
(경묵) 대충 합시다 | Làm cho xong đi. |
(우원) [작은 소리로] 이리 주거라 | Đưa đây cho ta. |
어서 | Mau lên. |
어서 | Nhanh. |
- 싫습니다 - (우원) 성 검열 | - Không. - Đại nhân Seong. |
[긴장되는 음악] | |
[홍익의 헛기침] | |
(홍익) 아무것도 없어요 | Ta đâu có gì. |
[서권의 초조한 숨소리] | |
(금군2) 손 | Đưa tay cho ta xem. |
손! | Đưa tay đây. |
아이... | |
됐다 | Bỏ qua đi. |
[힘겨운 숨소리] | |
(금군3) 이제 서고를 보여 주십시오 | Giờ hãy cho chúng ta xem thư khố. |
(시행) 뭐요? 서고? | Hả? "Thư khố" sao? |
이 사람들이 보자 보자 하니까... | Tên này thật to gan. |
(서권) 예문관 서고는 사초가 보관된 곳입니다 | Trong thư khố có sử thảo. Ngoài các nhà sử học ra thì không ai được vào. |
사관이 아닌 자는 들어갈 수가 없습니다 | Ngoài các nhà sử học ra thì không ai được vào. |
아, 누가 사초 보겠답니까? | Họ không định tìm sử thảo. |
[작은 소리로] 아, 이 판국에 분위기 험악하게 좀 만들지 마십시오, 좀! | Đừng khiến tình hình tệ hơn nữa, hiểu chứ? |
[문이 달칵 열린다] | |
(시행) 어허, 거, 거기까지, 거기까지 | Này, dừng chân! Dừng chân. Đủ rồi đấy. |
아, 거기까지! | Này, dừng chân! Dừng chân. Đủ rồi đấy. |
보십시오, 어? | Thấy chưa? |
이, 이 신성한 예문관 서고에 뭐가 있다고 그래? | Không có gì trong thư khố linh thiêng của Nghệ Văn Quán cả. Đến một con kiến cũng không. |
개미 새끼 한 마리 없잖아, 여기, 어? | Đến một con kiến cũng không. |
[무거운 음악] | |
(시행) 아니, 아, 저것들이 사과도 안 하고 | Cái gì... Họ còn chẳng xin lỗi nữa. |
야, 야, 너희 이름 뭐야, 어? | Này! Tên ngài là gì? |
내가 사책에 다 적어 버릴라... | Ta sẽ ghi tên ngài vào sachaek! |
[미심쩍은 신음] | |
(이진) 얼마나 잡혀간 겁니까? | Bao nhiêu người đã bị bắt? |
(부제학) 처소에 천주학 서적을 숨겨 놓았던 나인들 8명 | Có tám cung nữ giấu sách Công giáo ở nơi cư trú, |
몸에 십자가를 지니고 있던 내관과 관원들 15명 | 15 thái giám và nội quan có thánh giá trong người, |
그리고 그자들의 가족까지 | và gia đình của họ cũng vậy. Tổng cộng có 73 người, thưa Thế tử Điện hạ. |
모두 73명입니다 | và gia đình của họ cũng vậy. Tổng cộng có 73 người, thưa Thế tử Điện hạ. |
처, 처, 처벌은 어찌 된답니까? | Họ... Hình phạt của họ là gì? |
(부제학) 어명이 내려지는 대로 즉시 참형에 처해질 예정입니다 | Họ sẽ bị hành hình theo Thánh chỉ. |
[애잔한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
(부제학) 저하, 자책하지 마십시오 | Thưa Điện hạ, xin đừng tự trách mình. |
국법으로 금하는 서양 오랑캐들의 사교에 빠진 자들입니다 | Họ là những người bị tà giáo phi pháp của lũ man di Tây phương mê hoặc. |
오늘이 아니더라도 언젠가 발각되어 처벌을 받았을 겁니다 | Dù không phải hôm nay thì cũng có ngày họ phải nhận sự trừng phạt thích đáng. |
하나 그 사람들에게서 | Nhưng... ta là người... |
내일을 빼앗은 건 나입니다 | đã tước đi tính mệnh của họ. |
(부제학) 저하... | - Thưa Điện hạ. - Được rồi. |
됐습니다 | - Thưa Điện hạ. - Được rồi. |
이만 나가 보세요 | Ngài có thể lui. |
[부제학의 한숨] | |
- (사희) 저도 이만... - (이진) 잠시 | - Thần xin phép... - Ở lại... |
거기 있거라 | một lát đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(해령) 아직도 못 찾으셨습니까? | Vẫn chưa tìm ra hắn ta sao? |
(삼보) 아, 저, 안 그래도 괜히 여기저기 쳐다보면서 다니다가 | Thật ra...ta đã đi tìm khắp nơi, |
금군한테 붙잡혀 가지고 취조당하고 오는 길이네 | rồi bị cấm quân bắt được và tra hỏi tới giờ. |
아이... | Làm sao mà gương mặt này |
그, 이 얼굴이 어디가 수상해 보인다는 거야, 그래? | Làm sao mà gương mặt này lại trông đáng nghi được cơ chứ? |
세상 순진하게 생겼구먼 | Nhìn ta vô tội thế mà. |
[익살스러운 효과음] | Nhìn ta vô tội thế mà. |
[삼보의 못마땅한 신음] | |
외전 쪽은 어떻느냐? | Ngoại Điện thì sao? |
천주학을 믿는 사람들을 색출한다고 어수선합니다 | Bên ngoài rất náo loạn, vì họ đang truy lùng các tín đồ Công giáo. |
아직 이양인을 봤다는 사람은 없고요 | Nhưng chưa ai thấy tên ngoại quốc ấy. |
(삼보) 아유, 마마, 이제 그만 신경 쓰십시오 | Trời ạ. Điện hạ, ngài không nên để tâm đến kẻ đó. |
마마는 할 만큼 하셨습니다 | Ngài đã làm đủ lắm rồi. |
아, 여기 붙어 있었으면은 죽기 전에 떡이라도 하나 먹고 갈 걸 | Nếu ở lại, có thể hắn đã được ăn chút gì đó trước khi chết, |
아이, 그새를 못 참고 난 게 자기 팔자지 남의 팔자입니까? | nhưng hắn lại tự ý bỏ đi. Chính hắn mới là kẻ đáng trách. Dù vậy, ta vẫn thấy buồn. |
그래도 안됐지 않으냐 | Dù vậy, ta vẫn thấy buồn. |
아무도 자기를 반겨 주지 않는 곳에서 | Anh ta cô đơn và không được ai... |
혼자... | chào đón. |
[나인들의 비명] | |
[나인들의 겁먹은 숨소리] | |
[익살스러운 음악] [이림의 놀란 숨소리] | |
[이림과 삼보의 놀란 신음] | |
[삼보의 다급한 신음] | Ngươi...Ngươi là ai? |
(삼보) 너 누구, 누구냐? | Ngươi...Ngươi là ai? |
정체를 밝혀라! | Lộ mặt đi. |
(서양 오랑캐) 아, 놀라지 마, 나야, 나! | Đừng la lên. Là tôi. |
알잖아, 서양 오랑캐 | Là tôi. Kẻ xâm nhập Tây phương. |
[이림과 삼보의 당황한 신음] | |
(삼보) 마, 말을... | - Hắn đang nói kìa. - Đợi đã, tôi... |
알잖아 [삼보의 당황한 신음] | - Hắn đang nói kìa. - Đợi đã, tôi... |
[삼보의 당황한 신음] | |
[우원의 한숨] | |
(우원) 천주학을 하고 있었느냐? | Ngài là tín đồ Công giáo à? |
- (서권) 예 - 언제부터? | - Vâng. - Từ bao giờ? |
(서권) 오래되었습니다 | Cũng lâu rồi. |
[깊은 한숨] | |
그로 인해 죽을 수도 있다는 걸 | Ngài có biết mình có thể mất mạng |
알고 있느냐? | vì điều đó không? |
(우원) 너뿐만이 아니다 | Mà không chỉ ngài. |
너의 식솔들까지 전부 | Ngài và cả gia đình ngài... |
이깟 징표 하나에 목숨을 잃을 뻔했어 | suýt mất mạng vì thứ tầm thường này. |
그깟 징표가 아닙니다 | Đó không phải là thứ tầm thường. |
[애잔한 음악] | |
저에게는 | Ta có thể... |
목숨과도 바꿀 수 있는 믿음입니다 | hy sinh tính mệnh để bảo vệ niềm tin đó. |
민 봉교님은 그런 생각 해 보신 적 없으십니까? | Ngài đã từng suy ngẫm về điều này chưa? |
다 같은 사람으로 태어났는데 | Ai sinh ra cũng là con người. |
왜 누구는 귀하고, 누구는 천한지 | Nhưng sao có người thì cao quý, có kẻ thì thấp hèn? |
(서권) 누구는 평생 배를 곯으며 살아가고 | Có người đói khổ cả đời. |
누구는 짐승처럼 헐값에 이리저리 팔려 다니는데 | Có người bị bán lấy tiền như súc vật. |
나는, 나는 왜 그자들의 고혈로 온갖 것들을 누리면서 사는지 | Nhưng ta... Tại sao ta được sống đủ đầy mà họ phải đổ mồ hôi sôi nước mắt? |
(서권) 천주학에서는 모두가 똑같이 천주님의 자식이라 가르칩니다 | Trong Công giáo, họ dạy rằng chúng ta đều là con của Chúa. |
모두가 똑같이 존중받아야 할 사람이라고요 | Chúng ta được dạy mọi người đều xứng đáng được tôn trọng. |
(서권) 저는 언젠가 그런 세상이 와야 한다고 믿습니다 | Ta tin chúng ta đáng được sống trong thế giới như vậy. |
그리고 그런 저의 믿음이 잘못됐다고 생각하지는 않습니다 | Và ta không cho rằng đức tin của ta là sai lầm. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[손뼉을 짝 치는 소리가 들린다] | |
[서양 오랑캐의 행복한 숨소리] | |
(서양 오랑캐) 와... | Ôi trời. |
[만족스러운 신음] | |
'메르시' | Cảm ơn. |
[박 나인의 설레는 웃음] | |
(박 나인) 아유, 참, 뭐 이런 거로... | Trời, đừng khách sáo. |
너는 이름이 뭐야? | Tên anh là gì thế? |
이름 있잖아, 이름 | Tên anh đấy. Anh có tên chứ? |
[익살스러운 효과음] | |
나 박소향 | Tên ta là Park So Hyang. |
쟤 허삼보 | Tên ngài ấy là Heo Sam Bo. |
쟤 도원대군 이림 | Đó là Vương tử Dowon, Yi Rim. |
[삼보의 당황한 신음] 너는? | Tên anh là gì? |
(장) 음, 장 바티스트 바르텔미 | Jean Baptiste Barthélemy. |
[익살스러운 효과음] (박 나인) 어? | Hả? |
장 바티스트 바르텔미 | Jean Baptiste Barthélemy. |
[익살스러운 효과음] | |
이거 이, 이놈, 이거 어느 안전이라고 | Sao anh dám tạo ra tiếng động đó? Như là đang xì mũi vậy. |
이게 코 푸는 소리를 내는 거야 이게, 어? | Sao anh dám tạo ra tiếng động đó? Như là đang xì mũi vậy. |
바른대로 고하지 못할까? [장의 옅은 웃음] | Sao anh dám tạo ra tiếng động đó? Như là đang xì mũi vậy. Mau trả lời nàng ấy đi. |
코 푸는 소리 아니야 | Tôi đâu có xì mũi. Đó là tên tôi. |
내 이름이야 | Tôi đâu có xì mũi. Đó là tên tôi. |
장 바티스트 바르텔미 | Jean Baptiste Barthélemy. |
(이림) 장 바티스 박트리... | "Jean Baptiste Barthéle"... |
[헛기침하며] 뭐, 어쨌든 그 장씨네, 장씨 | Ít nhất bọn ta cũng biết họ của anh là Jang. |
- (삼보) 아, 장씨 - (이림) 장씨 | - Jang. - "Jang?" |
근본 없는 오랑캐인 줄 알았는데 그 성씨는 있나 봅니다 | Thần tưởng anh ta chỉ là một tên man di, nhưng anh ta cũng có cái họ đấy. |
(삼보) 너 | Này. |
우, 우리말 어디서 배웠어? | Anh học tiếng của bọn ta ở đâu? Tôi là thương nhân. |
나 장사치다 | Tôi là thương nhân. Tôi bán sách từ xứ Thanh cho người Joseon. |
청나라 책 판다, 조선 사람한테 | Tôi bán sách từ xứ Thanh cho người Joseon. |
(삼보) 근데 이놈의 자식이 아까부터 계속 반말로 이게... | Sao anh cứ nói với ta theo kiểu ngang hàng... Không quan trọng. |
(이림) 그런 건 됐고 | Không quan trọng. |
[헛기침하며] 그래서 여기는 왜 왔어? | Vậy tại sao anh tới đây? |
(이림) 여기 우리나라 | Tại sao anh tới Joseon của bọn ta? |
조선에 온 이유 | anh tới Joseon của bọn ta? |
(장) 돈 받으러 | Để lấy tiền của tôi. |
- (이림) 돈? - (삼보) 딱 보면 모르십니까? | - "Tiền?" - Chẳng phải đã quá rõ rồi sao? Chắc ai đó đã chạy trốn tới Joseon mà không trả tiền cho anh ta. |
(삼보) 언놈이 돈 떼먹고 이리로 튀었구먼 [삼보가 혀를 쯧쯧 찬다] | Chắc ai đó đã chạy trốn tới Joseon mà không trả tiền cho anh ta. |
그래서 그놈 집이 어디 있는지 알아? | Vậy anh có biết người đó sống ở đâu không? |
- 한양 - (삼보) 한양 어디? | - Hanyang. - Chỗ nào ở Hanyang? |
[피식 웃으며] 그냥 한양 | Tôi biết vậy thôi. |
(삼보) 한양에 집이 몇 채인데 [삼보의 못마땅한 신음] | Anh biết có bao nhiêu nhà ở Hanyang không? |
그럼 그놈 이름은, 이름은 뭐여? | Vậy tên của kẻ đó là gì? Cho bọn ta biết tên kẻ đó đi. |
김 씨 | Kim. |
아, 그 성 말고 이름, 이름! | Không, đừng nói họ. Cho ta biết tên của kẻ đó đi. |
[피식 웃는다] | Tôi chỉ biết là Kim. |
그냥 김 씨 | Tôi chỉ biết là Kim. |
(삼보) 이거 아무래도 미친놈인 거 같습니다, 이거, 응? | Anh ta giống tên điên quá. |
제정신으로는 그 한양에서 김 씨 찾겠다고 | Có ai thần trí minh mẫn lại nghĩ tới việc đến Hanyang |
국경 넘어올 그런 생각을 못 합니다 | để tìm một người họ Kim không. |
(장) 나 미친놈 아니야 | Tôi không điên đâu. |
돈이 없어져서 부인이 화났어 | Vợ của tôi giận vì tôi làm mất tiền. |
돈을 찾든가, 죽든가 | Tôi phải lấy lại được tiền hoặc là chết cho rồi. |
어휴, 쯧쯧 | |
[익살스러운 효과음] 그래서 왔어 | Nên tôi mới tới đây. |
(해령) 그 한양 사는 김 씨 말고 다른 정보는 없습니까? | Ngoài tên họ và nơi ở ra thì anh còn biết gì về người đó không? |
뭐, 어디서 어떻게 만났는지 아니면 무슨 일을 하는지 | Anh gặp người đó ở đâu? Người đó làm nghề gì? |
음... | |
책 | - Sách. - "Sách?" |
- (해령) 책? - (삼보) 책? | - Sách. - "Sách?" "Sách?" |
- (삼보) 세책방? - (장) 응 | - Người đó mở thư quán sao? - Phải. |
한양에서 세책방 하는 김 씨라면... | Người họ Kim có thư quán tại Hanyang ư? |
[익살스러운 음악] | |
이 낯짝이 어떻게 생겼느냐? | Ngoại hình của hắn ta ra sao? |
(삼보) 막 그 얌생이처럼 인상이 더럽고 | Trông hắn ta ích kỷ và trơ trẽn phải không? |
이 눈깔에 돈 욕심이 그득그득하고 그래? | Trông hắn ta ích kỷ và trơ trẽn phải không? Mắt hắn ta đầy vẻ tham tiền đúng không? |
[익살스러운 효과음] | |
입만 열면 청산유수 | Hắn nói chuyện rất hùng hồn |
하늘의 달도 별도 다 따 줄 것처럼 막 살갑게 굴고? | Hắn nói chuyện rất hùng hồn và cư xử rất tốt, như thể sẽ làm mọi thứ cho anh đúng không? |
[익살스러운 효과음] | Nhìn hắn có giống kẻ lừa đảo không? |
(삼보) 왠지 모를 그 사기꾼 같은 느낌에 | Nhìn hắn có giống kẻ lừa đảo không? |
처음에는 비호감이지만 | Nhìn hắn có giống kẻ lừa đảo không? Ban đầu khó mà quý mến hắn, nhưng sau khi quen biết rồi |
좀 막상 마음을 열고 나니까 | nhưng sau khi quen biết rồi |
결국에는 사기꾼이 맞고? | thì nhận ra hắn đúng là kẻ lừa đảo, nhỉ? |
아니, 너희 김 씨 알아? | Hai người biết lão Kim sao? Đừng có nhắc. |
(삼보) 말해 뭐 해? 내가 그놈한테 뜯긴 머리털이 아직도 안 나는데 | Đừng có nhắc. Ta rụng bao nhiêu tóc vì hắn đấy. Ta suýt bị lũ vô lại bắt cóc vì hắn đấy. |
(이림) 나는 그 인간 때문에 왈패 놈들한테 납치당할 뻔했다 | Ta suýt bị lũ vô lại bắt cóc vì hắn đấy. Lẽ ra ta đã có thể viết sách cả đời rồi. |
평생을 글 쓰는 노비가 될 뻔했어 | Lẽ ra ta đã có thể viết sách cả đời rồi. |
(삼보) 어이구, 야... [삼보의 안타까운 신음] | Trời ơi. |
마마, 이놈 이거 아주 불쌍한 놈입니다, 이거 | Điện hạ, anh ta cũng là người đồng cảnh ngộ đáng thương. |
얼마나 억울하고 분통이 터지면은 죽을 각오로 여기까지 왔겠습니까? | Chắc anh ta buồn và phẫn nộ lắm tới mức liều mạng đến tận đây. |
그래, 고생이 정말 많았겠구나 | Đúng, chắc anh đã vất vả nhiều rồi. |
좀 먹어라, 먹어라 | Ăn hết đi. Ôi trời, ăn đi. |
(삼보) 아유, 먹어, 우선 먹어, 먹어, 어? | Ôi trời, ăn đi. |
이거 아까, 이것도 먹고 | Ăn cái này nữa. |
- (삼보) 자, 먹어 - (이림) 먹어, 먹어 [이림의 안타까운 신음] | - Đây. Ăn đi. - Ăn hết đi. Trời ạ. |
(해령) 마마 | Điện hạ. |
저 좀 잠깐만... | Ta ra ngoài nói chuyện một lát nhé? |
(해령) 마마께서는 저자의 말을 다 믿으십니까? | Ngài thật sự tin mọi điều anh ta nói sao? Sao? |
(이림) 어? | Sao? |
뭔가 좀 이상하지 않습니까? | Chẳng phải hơi lạ ư? |
세책방 김 서방이 좀 잔꾀를 부리기는 해도 | Đôi khi lão Kim hơi láu cá, nhưng không có gan lừa người ở xứ Thanh đâu. |
청국까지 가서 사기를 칠 만큼 대범한 사람은 아닙니다 | nhưng không có gan lừa người ở xứ Thanh đâu. |
뭐, 나름 인정도 있고요 | Và ông ta cũng khá tốt bụng. |
그건 네가 안 당해 봐서 모르는 거다 | Nàng nói vậy vì chưa gặp chuyện với ông ta thôi. |
그놈이 나를 왈패 놈들한테 팔아넘기려고 했다니까? | Suýt nữa ông ta đã bán đứng ta cho lũ vô lại rồi. |
우리말을 저렇게 유창하게 하는 것도 좀 마음에 걸립니다 | Thần cũng thấy lạ là anh ta nói tiếng của chúng ta rất giỏi. |
(해령) 애초에 청국에 드나드는 조선 상인들은 모두 청국 말을 유창하게 합니다 | Thương nhân buôn bán bên xứ Thanh đều thông thạo tiếng Quan Thoại vì nếu không thể giao tiếp thì vô cùng thiệt thòi cho họ. |
소통에 문제가 생기면 큰 손해를 보게 되니까요 | vì nếu không thể giao tiếp thì vô cùng thiệt thòi cho họ. |
해서 그곳에서의 거래는 모두 다 청국 말로 이루어지는데 | Nên ai cũng dùng tiếng Quan Thoại để trao đổi. |
저자는 어떻게 우리말을 깨쳤을까요? | Vì thế thần không hiểu anh ta học được tiếng của ta ở đâu. |
(해령) 말소리며 어순이며 모두 다 달라서 | Cách nói và câu cú cũng khác. Nên với người Tây phương, tiếng của ta khó học hơn tiếng Quan Thoại nhiều. |
이양인들에게 청국 말보다 훨씬 더 어려운 게 우리 조선말인데요 | Nên với người Tây phương, tiếng của ta khó học hơn tiếng Quan Thoại nhiều. |
뭐, 그건 | Có thể tình cờ anh ta |
어쩌다가 배웠을 수도... | - học được... - Không đâu. |
아니요 | - học được... - Không đâu. |
저는 저자가 우리말을 공부한 거라고 생각합니다 | Thần nghĩ anh ta học ngôn ngữ của ta... |
일부러요 | là có chủ đích. |
(해령) 그러니까 너무 마음 놓지 마시고 | Nên ngài đừng lơ là cảnh giác, |
궐이 좀 잠잠해진다 싶으면 내보내십시오 | hãy để anh ta đi ngay khi mọi chuyện lắng xuống. |
장사치가 아닐 수도 있고 다른 목적이 있을 수도 있습니다 | Có thể anh ta không phải thương nhân. Không chừng còn có gian kế nữa. |
뭐, 언제까지고 이 녹서당에 데리고 있을 수는 없잖습니까? | Ngài cũng không thể giữ anh ta mãi. |
[옅은 웃음] | |
왜 웃으십니까? | Sao ngài lại cười? |
그냥 네가 날 걱정해 주니까 | Ta vui vì nàng lo lắng cho ta. |
아, 아, 지금 이 상황에요? | Trong lúc này mà ngài chỉ nghĩ được vậy? |
어쩌란 말이냐? 좋은 걸 | Ta có thể làm gì đây? Ta thích thế. |
[문이 달칵 열린다] | |
(장) 오, 분위기 좋은데? [장의 웃음] | Trông hai người kìa. |
왜? 계속해, 계속해 | Đừng để ý đến tôi. Cứ nói đi. |
나 오줌 싸러 가 | Tôi đi tiểu một chút. |
[장의 다급한 신음] | Trời ạ. |
(이림) 너 측간이 어디인 줄 알고... | Anh biết nhà xí ở đâu không? |
너 지금 뭐 하는... | Này, anh làm gì đó? |
[흥미로운 음악] (이림) 야, 너 바지 입어 | Mau kéo quần lên. |
너 바지 얼른 입... | Này, mặc...Tên man di này! |
오랑캐 놈아! 야, 너 바지 입어 [장이 소변을 줄줄 눈다] | Này, mặc...Tên man di này! Này, kéo quần lên! |
[익살스러운 효과음] 바지 입어 | Này, kéo quần lên! |
[만족스러운 신음] 야, 너, 야, 얼른... | Này! Mau... |
[익살스러운 효과음] [이림의 당황한 신음] | Này! Mau... |
아, 올려, 올려 너 바지 입어, 바지 입어! [장의 만족스러운 신음] | Kéo quần lên! Kéo lên! |
[장이 프랑스어로 말한다] (이림) 너 바지 입어, 아, 너 왜... | - Để tôi đi xong đã. - Mặc quần vào! |
바지 입으라고, 바지 올리라고! | Kéo quần lên đi! |
아이, 야! | Ôi trời! Này! |
[풀벌레 울음] | |
[저마다 숨을 카 내뱉는다] | |
(대사헌) 아까 대전에서 | Vừa rồi trong cung |
저하가 진땀을 뻘뻘 흘리는 거 보셨습니까? | ngài có thấy Thế tử Điện hạ lo lắng tới mức nào không? |
[함께 웃는다] | ngài có thấy Thế tử Điện hạ lo lắng tới mức nào không? |
아주 툭 치면 엉엉 눈물부터 쏟겠더이다 | Trông ngài ấy như sắp òa khóc vậy! |
[함께 웃는다] | Trông ngài ấy như sắp òa khóc vậy! |
(대제학) 전하께서도 이번 일로 느끼는 바가 많으실 겁니다 | Chắc hẳn lần này Bệ hạ đã nhận ra rằng |
어린애한테 정사를 맡기면 | nếu để một tên tiểu tử cai trị đất nước |
마른하늘에서도 벼락이 떨어진다는 걸요 | thì chỉ mang tới hỗn loạn mà thôi. |
[우의정의 동조하는 신음] [대제학의 웃음] | |
(이조 정랑) 쓰읍, 한데 그 서양 오랑캐는 | Nhưng mà tên man di Tây phương đó biến đâu mất rồi? |
대체 어디로 사라진 거랍니까? | Nhưng mà tên man di Tây phương đó biến đâu mất rồi? |
아, 괜히 등 뒤에서 불쑥 나타날까 봐 | Ta còn không thể đi loanh quanh vì lo ngại rằng |
마음 편히 궐을 다닐 수가 없어요 | hắn có thể đột nhiên xuất hiện. |
(우의정) 이 사람아, 금군들이 있는데 무슨 걱정을 하나? | Trời ạ, sao ngài phải lo vậy? Cấm quân luôn canh phòng cẩn mật mà. Họ mà nhìn thấy thì hắn sẽ mất mạng ngay. |
나타나자마자 칼 맞아 죽을 목숨을 | Họ mà nhìn thấy thì hắn sẽ mất mạng ngay. |
[우의정의 웃음] | |
(이조 정랑) 아, 하면 그놈이 그동안 내통한 자가 누구인지 | Nhưng mà chúng ta sẽ không thể biết được hắn liên lạc với kẻ nào. |
밝혀낼 수가 없지 않습니까? | chúng ta sẽ không thể biết được hắn liên lạc với kẻ nào. |
이미 명확한 일이네 | Điều đó đã rõ ràng rồi. |
오늘 금군이 수색하지 못한 곳은 단 한 곳뿐이니 | Hôm nay, chỉ có một nơi mà cấm quân không thể lục soát. |
[어두운 음악] | |
(이조 정랑) 하면... | Ý ngài là... |
대비전에서... | Đại phi ư? |
[이조 정랑의 놀란 신음] | |
[저마다 작게 헛기침한다] | |
(해령) 성 검열님 | Đại nhân Seong. |
(서권) 어, 입시가 늦게 끝나셨나 봅니다 | Chắc cô xong việc muộn. |
(해령) 예 | Vâng. |
성 검열님은 숙직이십니까? | Còn ngài? Ngài phải trực đêm sao? |
(서권) 아, 전하께서 야대를 잡으셔서요 | Bệ hạ triệu tập buổi nghị sự ban đêm. |
아, 구 권지 사책은 제가 정리해 드리겠습니다 | Ta sẽ hoàn thành sachaek cho cô. |
이만 들어가 보세요 | Cô về đi. |
아, 아닙니다 | Không sao. Ta tự làm được. |
저 혼자 할 수 있습니다 | Không sao. Ta tự làm được. Dù sao một người trong bọn ta cũng cần xem lại cho cô. |
(서권) 어차피 선진이 한 번은 검토해야 하지 않습니까? | Dù sao một người trong bọn ta cũng cần xem lại cho cô. Để mai đại nhân Son hoặc đại nhân An xem |
내일 손 대교님이나 안 검열한테 걸리면 괜히 트집만 잡히실 겁니다 | Để mai đại nhân Son hoặc đại nhân An xem thì họ sẽ vô cớ chỉ trích cô thôi. Để ta làm cho. |
주세요 | thì họ sẽ vô cớ chỉ trích cô thôi. Để ta làm cho. |
(해령) 저, 잠깐만요 | Không, đợi đã. |
성 검열님 | Đại nhân Seong. |
사책의 내용은 예문관 밖으로 절대 나가서는 안 되는 거 | Ngài biết rõ rằng điều viết trong sachaek thì không được để lọt ra khỏi |
알고 계시죠? | Nghệ Văn Quán phải không? |
아이, 그거야 불문율 아닙니까? | Ai cũng biết điều đó mà. |
왜 그런 걸 물으십니까? | Sao cô lại hỏi vậy? |
그냥 확인차... | Ta chỉ muốn chắc chắn thôi. |
[서권의 옅은 웃음] | |
[서권의 헛기침] [서권이 사책을 사락 넘긴다] | |
[해령의 긴장한 숨소리] | |
[비밀스러운 음악] [해령의 난처한 숨소리] | |
(해령) 쉿! | |
[서권이 사책을 사락 넘긴다] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
[서권의 한숨] | |
(해령) 그러니까 너무 마음 놓지 마시고 | Nên ngài đừng lơ là cảnh giác, |
이 궐이 잠잠해지는 대로 내보내십시오 | hãy để anh ta đi ngay khi mọi chuyện lắng xuống. Có thể anh ta không phải thương nhân. Không chừng còn có gian kế nữa. |
장사치가 아닐 수도 있고 다른 목적이 있을 수도 있습니다 | Có thể anh ta không phải thương nhân. Không chừng còn có gian kế nữa. |
언제까지고 이 녹서당에 데리고 있을 수는 없지 않습니까? | Ngài cũng không thể giữ anh ta mãi. |
[옅은 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[밤새 울음] | |
[이림의 한숨] | |
(이림) 잊었느냐? 너는 지금 대역죄인이다 | Anh quên mình là tội nhân bỏ trốn sao? |
이렇게 나와 있다가 누가 보면 어떻게 하려고? | Nếu có người nhìn thấy thì sao? |
(장) [피식 웃으며] 걱정 마 | Chớ lo. |
나 잡혀가도 이림이 숨겨 줬다고 말 안 해 | Dù bị bắt tôi cũng không khai ra ngài đã giúp tôi đâu. |
네가 왔다는 곳 말이다, 법란서 | Anh nói mình đến từ Pháp. |
(이림) 거기는 어떤 곳이냐? | Nơi đó như thế nào? |
너희 나라에도 큰 탑 같은 거 있어? | Đất nước của anh có các tòa tháp lớn không? |
뭐, 하늘 꼭대기까지 솟은 그런 거 | Như những tòa nhà cao ngút trời ấy. |
쓰읍, 그런 건 아닌데 | Không hẳn vậy. Nhưng bọn tôi có một cung điện nổi tiếng |
유명한 궁궐 있어 | Không hẳn vậy. Nhưng bọn tôi có một cung điện nổi tiếng |
금칠된 방도 있고 방에서 물도 뿜어져 나오고 | và một căn phòng dát vàng. Bọn tôi còn có nước phun lên từ mặt đất. "Nước phun lên từ mặt đất?" |
땅에서 물이 뿜어져 나오는 건 | "Nước phun lên từ mặt đất?" |
우물 같은 건가? | Giống như giếng à? |
쩝, 아니, 음... | Không. |
(장) 저기서 저기까지 | Nước phun lên từ đó và bắn cao đến tận trên kia. |
물이 막 훅 이렇게 나와 | Nước cứ bắn lên mãi. |
막... | |
(이림) 어떻게 물이 아래에서 위로... | Làm sao nước chảy từ đất lên trời được? |
[장의 옅은 웃음] | Làm sao nước chảy từ đất lên trời được? |
[이림의 옅은 웃음] | |
엄청 으리으리하고 또 뻔쩍뻔쩍하겠다, 그 궁궐 | Hoàng cung đó chắc phải nguy nga tráng lệ lắm. Phải. Quân vương xây cung điện đó để khoe khoang sự giàu có của mình mà. |
그렇지 왕이 자랑하려고 만든 집이니까 | Phải. Quân vương xây cung điện đó để khoe khoang sự giàu có của mình mà. |
근데 신기하지 않으냐? | Đúng là thú vị nhỉ? |
같은 시간, 같은 세상에 사는데 | Ta sống trong cùng một thế giới, cùng một thời đại, |
사는 모양이 이렇게 다른 거 | nhưng cách sống lại quá khác biệt. |
(이림) 우리 조선에서는 왕이 사치스러우면 | Tại Joseon, Bệ hạ mà sống xa hoa |
신하들한테 엄청 혼나 | thì sẽ bị chư hầu chỉ trích. |
공부를 안 해도 혼나고 가뭄이 들어도 혼나고 | Họ cũng bị chỉ trích nếu không học tập và cả khi có hạn hán. |
[이림의 한숨] | |
(이림) 어차피 왕자로 태어날 거였으면 법란서에서 태어날 걸 그랬다 | Làm vương tử tại Pháp chắc là tốt hơn. |
그 금칠해 놓았다는 방에서 잠이나 한번 자 보게 | Ta có thể ngủ trong căn phòng dát vàng đó. |
[장이 살짝 웃는다] | |
(장) 씁, 음, 후회할걸? | Ngài sẽ hối hận đó. |
왜? 너희 나라 왕도 우리 아바마마처럼 무서워? | Sao thế? Quân vương của anh cũng đáng sợ như Phụ vương ta sao? |
아니 | Không. |
우리나라 왕은 죽었거든 | Quân vương của bọn tôi băng hà rồi. Người dân nước tôi đã hạ sát ông ấy. |
사람들 손에 | Quân vương của bọn tôi băng hà rồi. Người dân nước tôi đã hạ sát ông ấy. |
[비밀스러운 음악] | |
- 뭐? - (장) 진짜야 | - Hả? - Tôi nói thật đấy. |
예전에 우리 엄마, 아빠가 봤대 왕이 죽는 거 | Cha mẹ tôi kể rằng họ đã chứng kiến nhà vua băng hà. |
어떻게 백성들이 왕을 죽일 수가 있느냐? | Sao họ có thể giết quân vương của mình chứ? |
잘못을 했으니까 | Thì ông ta không phải quân vương tốt. Ông ta khiến người dân đói khát. |
사람들을 배고프게 만들고 | Thì ông ta không phải quân vương tốt. Ông ta khiến người dân đói khát. Còn vị quân vương kế vị? Ai trở thành quân vương kế vị? |
그럼 다음 왕은? 다음 왕은 누가 되는데? | Còn vị quân vương kế vị? Ai trở thành quân vương kế vị? Không có ai cả. |
다음 왕은? | Không có ai cả. |
없었어 | Không có ai cả. |
대신에 사람들이 모여서 약속을 했어 | Thay vào đó, mọi người cùng lập một lời hứa. |
[장이 프랑스어로 발음한다] | "Les hommes naissent et demeurent libres et égaux en droits". |
'모든 사람은 자유롭고 평등하게 태어난다' | "Ai sinh ra cũng đều có tự do và bình đẳng". |
그럼 법란서는 왕이 없는 나라야? | Vậy anh đến từ một nơi không hề có quân vương sao? |
백성들이 직접 정사를 보는? | Bách tính tự cai trị đất nước ư? |
쩝, 뭐, 지금은 또 왕이 생기기는 했는데 | Bây giờ bọn tôi cũng có quân vương mới rồi. |
언젠가 없어지겠지? | Nhưng sẽ có ngày ông ta bị phế truất |
우리는 이제 왕이 없이도 잘 살 수 있다는 걸 아니까 | vì rốt cuộc bọn tôi đã nhận ra bọn tôi có thể sống mà không cần vua. |
에이, 말도 안 돼 | Trời, thật vô lý. |
(장) 이림, 근데 | Nhưng Yi Rim này. |
혹시 '새벽이 오는 곳' 어딘지 알아? | Nơi có bình minh chào đón. Ngài biết nơi đó ở đâu không? SEORAEWON |
'새벽이 오는 곳'? | "Nơi có bình minh chào đón" sao? |
[장의 옅은 신음] | |
(장) 아, 아니야, 아니야 | Đừng bận tâm. Ngủ ngon nhé. |
'본뉴이' | Đừng bận tâm. Ngủ ngon nhé. |
[옅은 한숨] | |
(해령) 의녀님? | Có phải y sư đó không? |
[해령의 웃음] | Cô là y sư ta đã gặp ở tỉnh Pyongan. |
맞네요, 평안도 의녀님 | Cô là y sư ta đã gặp ở tỉnh Pyongan. |
[놀란 신음] | |
그때는 갑자기 사라지셔서 너무 걱정했습니다 | Ta đã rất lo vì cô đột nhiên biệt tăm biệt tích. |
- 별일 없으신 거죠? - (모화) 아, 예 | Mọi việc vẫn ổn chứ? Vâng. |
아, 근데 어떻게 여기서 만납니까? | Không ngờ lại vô tình gặp cô ở đây. |
(해령) 여기 바로 저희 집인데 | Nơi này cũng là chỗ ta ở. |
의녀님과 제가 무슨 인연이기는 한가 봅니다 | Định mệnh an bài cho chúng ta phải gặp nhau rồi. |
들어가세요 제가 뭐라도 대접해 드릴게요 | Mời cô vào. Để ta mời cô chút gì đó. |
아닙니다 | Không sao đâu. |
사양하지 마십시오 | Xin đừng từ chối. |
그때 제가 의녀님한테 도움받은 거 생각하면 | Ta nên báo đáp cô mới phải, |
더한 것도 해 드리고 싶은 마음입니다 | vì khi đó cô đã giúp đỡ ta rất nhiều. |
- (모화) 아니... - (해령) 괜찮습니다 | Không sao mà. |
[문이 턱 닫힌다] | |
[재경의 헛기침] | |
해령아 | Hae Ryung à. |
(재경) 손님이 오신 것이냐? | Muội có khách sao? |
예 | Vâng. |
무슨 일 있으십니까? | Huynh cần gì ạ? |
(재경) 아니다 | Không có gì. |
편하게 얘기 나누거라 | Muội cứ nói chuyện đi. |
(해령) 잠시만요 | Huynh đợi một lát đã. |
그냥 손님이 아니라 아주 귀한 손님이십니다 | Nàng ấy không chỉ là khách quen. Đó là một vị khách quan trọng. |
오라버니도 오셔서 인사하십시오 | Huynh cũng vào chào hỏi nàng ấy đi. |
어서요 [재경의 옅은 웃음] | Đi nào. |
녀석, 대체 누구길래 그리 들뜬 것이냐? | Trời, ai mà muội lại hào hứng giới thiệu cho huynh thế? |
[극적인 음악] | |
평안도에서 제게 도움을 주셨던 의녀님이십니다 | Nàng ấy là y sư đã giúp đỡ muội tại tỉnh Pyongan. |
(해령) 근데 요 앞에서 딱 마주쳤고요 | Muội tình cờ gặp trước cổng nhà ta. |
신기하죠? | Trùng hợp nhỉ? |
저희 오라버니십니다 | Đây là đại huynh của ta. |
[머뭇거리며] 구, 구재경이라 합니다 | Tên ta là Goo Jae Gyeong. |
(재경) 손님께 드리는 상이 너무 단출하구나 | Muội nên mời khách đồ uống ngon hơn. |
내 방에서 감홍로라도 가져오거라 | Đi lấy rượu thảo mộc trong phòng huynh tới đây. |
(해령) 그거는 오라버니가 가장 아끼시는 술 아닙니까? | Nhưng đó là loại rượu ưa thích của huynh mà. |
(재경) 그래, 어서 | Huynh biết. Cứ đi đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
언제부터 | Từ khi nào mà... |
너한테 여동생이 있었지? | ngài có tiểu muội vậy? |
아비는 태어나기도 전에 죽고 | Phụ thân ngài mất trước khi ngài ra đời. |
가족이라고는 아픈 어미 하나뿐이던 너에게 | Và thân nhân duy nhất của ngài là mẫu thân bệnh nặng. |
언제부터? | Vậy mà từ khi nào... |
(해령) 실은 | Thực ra ta nhớ |
어릴 때 팔에 무언가 넣고서 막 아팠던 기억이 있거든요 | có thứ đã được cho vào cánh tay ta, ta nhớ là rất đau. |
두창을 예방한다고 | Họ bảo là để ngừa đậu mùa. |
지금 생각하니까 그게 인두법이었나 싶습니다 | Nghĩ lại thì, không biết đó có phải chủng ngừa không. |
저희 아버지께서도 잠깐 앓고 나면 괜찮아질 거라고 절 다독이셨고요 | Phụ thân đã trấn an ta, bảo ta gắng chịu một thời gian thì sẽ khỏe lại. |
그게 언제쯤입니까? | Cô có nhớ là khi nào không? |
제가 지금 스물여섯 살이니까 | Ta đã 26 tuổi rồi, |
한 20년 전쯤일 겁니다 | nên khi đó có lẽ là tầm 20 năm trước. |
[모화의 당황한 숨소리] | |
(모화) 저 아이는 | Đó không phải là... |
네 동생이 아니야 | tiểu muội của ngài. |
[위태로운 음악] | |
저 아이는... | Nàng ấy... |
저 아이가... | Nàng ấy... |
[모화의 떨리는 숨소리] | |
도대체 너 | Ngài |
무슨 생각으로... | đã nghĩ cái gì thế? |
(모화) 네가 왜? | Tại sao? |
- 네가 어떻게! - (재경) 모른 척해 주십시오 | - Sao ngài có thể? - Xin đừng cho ai biết. |
아직 | Vẫn còn vài việc... |
해야 할 일이 있습니다 | mà ta cần phải làm. |
제발 | Xin hãy... |
그때까지만이라도 | giữ bí mật cho đến lúc đó. |
누이... | Đại tỷ à. |
(해령) 오라버니 [모화의 놀란 숨소리] | Đại huynh. |
너무하신 거 아닙니까? | Huynh đúng là quá đáng. |
이 쥐똥만큼 남은 거를 누구 코에 붙이라고요? | Trong này chẳng còn gì. Sao chúng ta có thể mời khách được chứ? |
오라버니? | Đại huynh? |
No comments:
Post a Comment