김과장 13
Sếp Kim đại tài 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- Buổi họp hôm nay bị hủy rồi. - Gì mà ồn ào thế? | |
뭐가 이렇게 시끄러워? [간담회 취소를 알리는 성룡] | - Buổi họp hôm nay bị hủy rồi. - Gì mà ồn ào thế? Giám đốc của chúng tôi bị trĩ nên không thể đến được. |
(성룡) 저희 이사님이 치질이 걸리셔서 | Giám đốc của chúng tôi bị trĩ nên không thể đến được. |
출근을 못 했어요 빨리빨리 돌아가세요 | Giám đốc của chúng tôi bị trĩ nên không thể đến được. Mọi người mau về cho. Các vị. Giám đốc Seo bị… |
여러분, 저희 서율 이사님이... | Mọi người mau về cho. Các vị. Giám đốc Seo bị… |
[버럭대며] 너 지금 뭐 하는 거야? | Anh đang làm trò gì vậy? |
[사람들을 내보내는 성룡] [음악 고조된다] | Mọi người về đi. Đi cẩn thận nhé. |
(율) 너 지금 뭐 하냐? | Anh làm cái gì vậy? |
어 | |
편의점 점장 대표들 돌려보냈어요 | Tôi tiễn các cửa hàng trưởng về hết rồi. |
치질 걸렸다고 뻥 쳐가지고 | Tôi nói dối là anh bị trĩ đấy. |
뭐? | - Gì cơ? - Dù sao anh cũng định dọa họ mà. |
아니, 어차피 겁주려고 부른 거잖아 | - Gì cơ? - Dù sao anh cũng định dọa họ mà. |
막 욕하고 협박하고 그러려고 | Gọi họ đến để mắng rồi hù họ. |
너 진짜 뒤지고 싶냐? | Muốn chết rồi phải không? |
나 명줄 되게 긴데 | Đường sinh mệnh của tôi dài lắm. |
손... 어잉? | Đường chỉ tay của tôi chạy xuống cổ tay luôn này. |
손목까지 내려와, 손금이 | Đường chỉ tay của tôi chạy xuống cổ tay luôn này. Kim Seong Ryong. |
김성룡 | Kim Seong Ryong. |
이사님 | Giám đốc. |
나 | Tôi đã có mục tiêu mới rồi. |
새로운 목표가 생겼어요 [주제곡 "Must Be The Money"] | Tôi đã có mục tiêu mới rồi. |
이사님 망하게 하는 거 | Chính là hủy hoại anh. |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
뭐? | Sao? |
내가 | Tôi sẽ… |
이사님 앞길 | cản trở… |
제대로 막아드릴게 | tiền đồ của anh. |
근데 무슨 내 앞길을 막는다는 거야? | Cản trở tiền đồ gì? |
TQ리테일 간다면서요? | Nghe bảo anh sang Bán lẻ TQ. |
누가 그래? | Ai bảo? |
내가 가기로 결정됐대? | Tôi đã quyết đi đâu? |
너 지금 소문만 듣고 분탕질한 거야? | Mới nghe đồn mà đã đòi gây sự ư? |
나 치질 환자 만들어서? | - Còn biến tôi thành kẻ bị trĩ? - Anh không đi à? |
안 가요, 그럼? | - Còn biến tôi thành kẻ bị trĩ? - Anh không đi à? |
제대로 알고나, 좀, 씨... | Cái đồ tay nhanh hơn não. |
그럼 간담회 왜 하는 거지? | Chứ anh đến đây làm gì? |
[한숨] | |
TQ리테일 하는 짓이 꼭 너처럼 모지리 같아서 한다 | Hành động của Bán lẻ TQ cũng kém cỏi y như anh vậy. |
왜? | Làm sao? |
비켜, 씨... | Tránh ra. |
[멀어지는 발소리] | |
모지리? | Kém cỏi? |
[음악 끝난다] | |
바보 같다는 얘기인가? | Ý nói mình ngu à? |
15일 거랑... [코믹한 음악] | Ngày 15. Cái này ngày 16. Trời ạ. |
16일 거랑... 아, 씨... 쯧 | Ngày 15. Cái này ngày 16. Trời ạ. |
이것저것 자잘한 게 많지? | Lắm thứ vụn vặt nhỉ? |
네, 아, 이거 뭐, 더럽게... | Vâng. Thật là. Cứ tủn mủn… |
네, 상당히 많네요 | Đúng là nhiều thật. |
이런 걸 해야 경리의 기초를 알 수 있는 거야 | Phải làm cái này thì mới hiểu được căn bản của nghiệp vụ. |
그렇지, 상태야? | Đúng không, Sang Tae? |
(상태) 기초? 흐흐, 예 | Căn bản? Vâng. |
그렇죠, 기초, 예 | Đúng vậy. Căn bản. |
이야... 옷 더럽게 시끄럽게, 응? | Này. Quần áo lòe loẹt quá đấy. |
나 은행 좀 갔다 올게 | Tôi đi ngân hàng đây. |
[펄럭] | |
아... | Ồ, căn bản bay hết rồi. |
기초가 다 날아갔네, 다 날아갔어 | Ồ, căn bản bay hết rồi. |
쯧쯧쯧 | |
기초가 날아가면 | Mất căn bản… |
관둬야지, 뭐 | thì nghỉ việc đi thôi. |
[문소리] [발소리와 다급한 숨소리] | |
큰일 났어요! | Lớn chuyện rồi. |
또 왜? | Làm sao nữa? |
과장님 또 사고 치셨대요 | Làm sao nữa? Trưởng phòng lại gây chuyện rồi. |
하... | |
[곤란한 숨소리] | |
(남호) 아니, 서율 이사 보는 앞에서 | Đuổi hết họ về trước mặt Giám đốc Seo ư? |
- (남호) 다 돌려보냈다고? - (희진) 네 | Đuổi hết họ về trước mặt Giám đốc Seo ư? - Vâng. - Điên mất thôi. |
(남호) 아주 미쳤네, 미쳤어, 아휴 | - Vâng. - Điên mất thôi. |
(기옥) 서율 이사 완전 열 받았겠다, 하... | Giám đốc Seo chắc điên lắm. |
(남호) 아휴! 김 과장 이 자식 정말! | Trời ơi. Cái thằng trời đánh này. |
아니, 이건 마치 강변북로를 역주행하는 오토바이 같아 | Cứ như bị khoái chạy ngược chiều trên đường cao tốc vậy. |
하이바도 안 쓰고, 어? | Còn không thèm đội mũ bảo hiểm. |
죽으려면 뭔 짓을 못 하냐고! | Kẻ muốn chết thì có gì không dám làm? |
아이... 사고를 치려면 좀 | Nếu anh ấy muốn gây chuyện, |
강도를 조절해 가면서 치시지 처음부터 그냥... | thì nên biết nặng nhẹ mà báo trước chứ? Từ đầu đã thế này… |
과장님이 언제 강도 조절해 가면서 사고 치는 거 봤어요? | Anh ấy gây sự có bao giờ để ý mức độ ạ? |
(상태) 소문 때문에 시작된 게 | Ban đầu là từ tin đồn, |
결국엔 여기까지 왔네요 | cuối cùng là ra thế này. |
(재준) 누구야? | Là ai đó? Ai đã nói cho Trưởng phòng biết? |
맨 처음 과장님한테 소문 말한 게? | Là ai đó? Ai đã nói cho Trưởng phòng biết? |
(재준) 누구야? 후아유? | Là ai? Là ai hả? |
[어두운 음악] [타다닥, 딱!] | |
[종이 찢는 소리] | |
[종이 넘기는 소리] | |
[탁] 참... | |
씨... | |
훑어보니 리테일 업계가 격전지가 아니라 | Tìm hiểu mới thấy ngành bán lẻ không phải chiến trường, |
TQ리테일 내부가 격전지더라고요 | nội bộ Bán lẻ TQ mới là chiến trường. |
뭐 하나 제대로 돼있는 게 없었습니다 | Chẳng có việc gì ra hồn. |
그 정도로 심각한가? | Nghiêm trọng vậy sao? |
예 | Vâng. Vì thế ngài mới giao nó cho tôi sao? |
이래서 저에게 맡기기로 하신 거 아닙니까? | Vâng. Vì thế ngài mới giao nó cho tôi sao? Tại tôi thấy hợp với cậu. |
난 서 이사와 잘 맞을 거 같아서 권한 거였지 | Tại tôi thấy hợp với cậu. |
일단 급료 미지급 문제가 가장 최악입니다 | Trước mắt, vấn đề nợ lương là kinh khủng nhất. |
총 액수, 인원 수 | Nếu để lộ ra bên ngoài |
모두 외부로 알려지게 될 경우에는 | tổng tiền lương, tổng số nhân viên, |
치명적입니다 | sẽ là đòn chí mạng. |
(현도) 더 문제가 되기 전에 | Nên xử lý nhanh |
빨리 해결을 해야 될 텐데 | trước khi xảy ra chuyện lớn hơn. |
일주일 안에 | Tôi sẽ giải quyết |
해결하겠습니다 | trong vòng một tuần. |
대신 청이 하나 있습니다 | Đổi lại, tôi có một yêu cầu. |
뭐야? 말해봐 | Là gì? Cứ nói đi. |
정리 즉시 TQ리테일 대표로 임명해 주십시오 | Hãy lập tức bổ nhiệm tôi là Tổng giám đốc của Bán lẻ TQ. |
좋아 | Được. |
일단 성공시키기만 해 | Chỉ cần cậu thành công là được. |
내... | Tôi sẽ khiến ban quản trị đồng ý bằng mọi giá. |
어떻게든 이사회 의결을 통과시킬 테니까 | Tôi sẽ khiến ban quản trị đồng ý bằng mọi giá. |
[고조되는 음악] | |
[화내며] 그렇다고 그렇게 도망치면 어떡해? | Đã bảo vậy rồi mà sao vẫn bỏ chạy hả? |
끝을 내야지! | Phải làm cho xong chứ. |
목격자라 봤자 여자 둘이었다며! | Sao bảo có hai nữ nhân chứng? |
[거친 숨소리] | |
일단 저녁에 거기서 만나 | Tối gặp nhau ở đó đi đã. |
[한숨] [탁!] | |
하... 씨... [쾅!] | |
[어두운 음악 끝난다] | |
(성룡) 아... | Trưởng phòng về rồi! |
[큰 소리로] 과장님 오셨습니다! | Trưởng phòng về rồi! |
왜, 왜? [달려오는 발소리] | - Gì? Sao đấy? - Lại đây. |
(남호) 이리 와, 이리 와 [당황하는 성룡] | - Gì? Sao đấy? - Lại đây. - Lại đây! - Vụ gì cơ? |
[찰싹찰싹] [성룡의 아픈 신음] | - Lại đây! - Vụ gì cơ? |
[화내며] 간담회는 왜 망쳐? 응? | Sao lại phá buổi họp hả? |
도대체 그놈의 복수의 핵심이 뭐야? | Kế hoạch trả thù của cậu là gì? |
다 예상하시는 거잖아요 제 복수의 핵심은... | - Ai cũng biết mục đích trả thù mà. - Mục đích là? |
핵심은? | - Ai cũng biết mục đích trả thù mà. - Mục đích là? |
서율 같은 놈이 TQ리테일 대표가 못 되게 하는 거 | Cản tên khốn Seo Yul làm Tổng giám đốc Bán lẻ TQ. Ngăn không cho hắn sống sung sướng. |
이런 놈이 잘 먹고 잘살게 못 하게 하는 거 | Ngăn không cho hắn sống sung sướng. |
서율이 리테일 간다는 건 아직 소문일 뿐이잖아, 어? | Seo Yul sang bên Bán lẻ mới chỉ là tin đồn thôi mà. |
아니, 그리고 | Với lại, có thể cậu ta đến cuộc họp vì được ủy nhiệm thôi mà. |
뭐, 간담회야 리테일에서 위임받아 할 수도 있지! | Với lại, có thể cậu ta đến cuộc họp vì được ủy nhiệm thôi mà. |
그룹 본사 재무 이사인데! | Giám đốc Tài chính của trụ sở mà! |
내 촉이 분명히 맞을 거라니까? | Trực giác của tôi chắc chắn đúng. Lần này anh vội quá rồi. |
이번엔 좀 빨랐어요 | Lần này anh vội quá rồi. |
결정되고 나서 질러도 늦지 않아요 | Đợi có quyết định rồi la làng cũng chưa muộn. |
그런가? | - Vậy ư? - Trợ lý Yoon. |
윤 대리 | - Vậy ư? - Trợ lý Yoon. |
- 네 - 이 양반 집중 마크해 | - Dạ. - Giữ cậu ta cho chặt. |
안 그래도 지금 목줄이라도 매야 되나 고민 중입니다 | Không nói thì tôi cũng định xích anh ta lại đây. |
으이그! | Trời ạ! |
당신 때문에 내 생명 연장의 꿈이 무너지고 있어! | Tại cậu mà ước mơ sống lâu của tôi tan tành mây khói rồi. |
흐... | |
[발소리] | |
[발소리] [멈칫하는 성룡] | |
(하경) 지켜보겠어요 | Tôi ghim anh rồi đấy nhé. |
- 과장님 - 응 | - Trưởng phòng. - Ơi? |
저, 이, 이것 좀 잠깐 보세요 | Anh xem cái này đi. |
아, 이 양반들 갑자기 왜 이러냐? | Đột nhiên họ sao vậy? Có lẽ việc anh khiến họ phải ra về như đổ thêm dầu vào lửa. |
돌아가게 만든 게 | Có lẽ việc anh khiến họ phải ra về như đổ thêm dầu vào lửa. |
오히려 불을 지핀 것 같아요 | Có lẽ việc anh khiến họ phải ra về như đổ thêm dầu vào lửa. |
[웃음 터뜨리는 명석] | |
사고를 사고를 그냥 아주... 달고 사시는구먼 | Suốt ngày gây chuyện. Sống để sinh sự à? Tôi biết ngay là sẽ có chuyện mà. |
내가 사고 칠 줄 알았어, 쯧 | Tôi biết ngay là sẽ có chuyện mà. |
영수증 계속 안 붙여? | Không lo dán hóa đơn đi? |
어제부터 계속 영수증만 붙이고 있었어요 | Vẫn miệt mài dán từ hôm qua đây ạ. |
[달그락] | |
(명석) 어, 어? [펄럭] | Ơ hay? |
(성룡) 더 붙여 | Dán tiếp đi. |
붙일 게 많아 | Phải dán nhiều lắm. |
잘하자고 | Làm nghiêm túc vào. |
[불길한 음악] | VẤN ĐỀ NGOÀI TIỀN LƯƠNG Ở CỬA HÀNG TIỆN LỢI CỦA BÁN LẺ TQ |
[화면 전환음] | Trưởng phòng. |
(가은) 과장님 | Trưởng phòng. |
아자! | Cố lên! |
지금부터 잘하시면 돼요 아직 큰 실수하신 거 아니에요 | Anh ráng lên nhé. Dù sao cũng chưa phải là tội lớn mà. |
나 정말 바보인가 봐 소문만 믿고 그래버렸네 | Tôi đúng là thằng ngốc. Đi tin vào một lời đồn. |
근데 뭐... 사실일 수도 있죠 | Nhưng cũng có thể là thật mà. |
아니, 아니야 | Không đâu. |
정확한 사실에 근거해서 일을 해야 실수를 안 하죠 | Phải làm việc dựa trên sự thật thì mới không mắc lỗi. |
나 정보력에 대해서는 진짜... 젬병인 거 같아 | Tôi thật kém cỏi trong sàng lọc thông tin. |
그럼 지금부터 정보력을 강화하시면 돼요 | Anh luyện tập từ giờ là được. |
어떻게 강화해요? | Luyện thế nào? |
음... 서율 이사의 현재 상황과 목적 | Tìm hiểu tình hình hiện tại, mục đích của Giám đốc Seo, |
그리고 앞으로 할 일들을 알면 되죠 | và những việc anh ta sẽ làm. |
아, 그걸 어떻게 알아요? 뭐, 도청 장치라도 설치하나? | Làm sao biết được? Hay lắp thiết bị nghe lén nhỉ? |
[딱!] 빙고! | Chính xác! Nghe lén. |
도청! | Chính xác! Nghe lén. |
[흥미로운 음악] [깔깔 웃는 성룡] | Chính xác! Nghe lén. |
아휴, 장난하지 말고 | Đừng có đùa mà. |
어, 진짜인데? | Tôi nói thật đấy. |
- 그게 가능해? - 네 | - Có thể ư? - Vâng. |
도청 장치요 주문하면 30분 내로 퀵으로 와요 | - Có thể ư? - Vâng. Thiết bị nghe lén giao nhanh chỉ sau 30 phút đặt hàng. |
어떻게 그렇게 잘 알지? | Sao cô biết hay vậy? |
제가 누구? | Tôi là ai chứ? |
호기심 덕후! | Người hiếu kỳ mà. |
저, 막 스파이 영화 이런 것도 덕후거든요! | Tôi nghiện mấy phim gián điệp lắm. |
아... | À. |
근데, 그... 서율이한테 그걸 어떻게 설치할까요? | Thế làm sao lắp cho Seo Yul đây? |
아하하, 그건 제가 묘안을 한번 짜보도록 하겠습니다 | Tôi sẽ lập ra một kế hoạch hoàn hảo. |
하... | |
가은 씨 | Cô Ka Eun đánh trúng vào "hòn ngọc" của tôi thật là tốt. |
내 낭심 잘 쳤어 | Cô Ka Eun đánh trúng vào "hòn ngọc" của tôi thật là tốt. Không nhờ "hòn ngọc"… |
내 낭심 아니었으면 | Không nhờ "hòn ngọc"… |
아니, 그러니까 가은 씨 아니었으면 어쩔 뻔했어, 이게? | À không, không có cô thì tôi biết làm sao đây? |
[웃음 터뜨리며] 감사합니다 | À không, không có cô thì tôi biết làm sao đây? Cảm ơn anh! |
아니, 근데 | Mà này. Tôi nghĩ lại mới thấy. |
내가 좀 이렇게 생각을 해보니까 | Mà này. Tôi nghĩ lại mới thấy. |
스읍... 가은 씨 | Cô Ka Eun sao hay biết được tôi đi đâu, làm gì vậy nhỉ? |
내가 어디 가는지, 뭐 하는지 이거 어떻게 그렇게 잘 알지? | Cô Ka Eun sao hay biết được tôi đi đâu, làm gì vậy nhỉ? |
[음악 뚝 끊긴다] | |
가은 씨 혹시 나한테도... | Có phải là cô cũng… |
[긴장된 음악] | |
나한테도 혹시... | Lẽ nào cô cũng gắn… |
[커다란 심장 박동 소리] | máy nghe lén vào tai tôi à? |
내 귀에 도청 장치를? | máy nghe lén vào tai tôi à? |
[커다란 심장 박동 소리] | |
아하하하하 | |
[경쾌한 음악] [함께 웃는다] | |
아니, 뭐 이렇게 놀라고 그래? | Gì mà căng thẳng vậy? |
[계속 웃는다] | Gì vậy chứ? |
아, 내 농담이 그렇게 웃긴가? | Tôi đùa buồn cười lắm sao? |
[성룡의 웃음] (가은) 어휴, 재밌네요 | Anh thú vị quá. |
[부스럭] | |
[달그락] | |
[심호흡] | |
가은이 아자! | Ka Eun cố lên! |
[탁] [음악 끝난다] | |
근데 이거 뭐야? | - Cái gì đây? - À vâng. |
아, 네, 어... 회계부에서 임원님들께 | - Cái gì đây? - À vâng. Phòng Kế toán muốn tặng quà nhân dịp mùa xuân cho các lãnh đạo, |
아! 봄맞이 선물을 드리기로 해서 | nhân dịp mùa xuân cho các lãnh đạo, |
제가 직접 임원님들 취향에 맞춰서 골라봤습니다 | nên tôi đã chọn dựa trên sở thích của các lãnh đạo. |
무슨, 봄맞이 선물은 무슨... | Quà xuân gì chứ? Anh không thấy mới lạ và đáng yêu ư? |
어, 되게 신선하고 상큼하지 않아요? | Anh không thấy mới lạ và đáng yêu ư? |
[입술을 튕긴다] | |
하하하하하 | |
이거 USB 꽂아서 사용하시면 됩니다, 이사님! | Anh có thể dùng nó để cắm USB. |
[귀찮다는 듯] 어... 네 | Ừ. Rồi. |
[달그락] | |
잠깐 | Khoan nào. |
[긴장된 음악] | |
네? | Dạ? |
[탁탁] [달그락] | Dạ? |
이 안에 든 거 뭐야? | Thế bên trong có gì? |
네? [쾅] | Dạ? |
뭐냐고 묻잖아 | Tôi hỏi ở trong có gì. |
[긴장한 숨소리] | |
그... 그게 | Có… Có gì nhỉ? |
뭐지? | Có… Có gì nhỉ? |
[꿀꺽] | |
[툭] [달그락] | |
음? | |
[음악 끝난다] | |
하하, 초코바였네? | À, thì ra là sô-cô-la thanh! |
[부스럭] | |
잘 먹을게요 | Tôi sẽ ăn ngon. |
[안도의 한숨] [부스럭] | Tôi sẽ ăn ngon. |
[신난 탄성] | |
초코바! | Sô-cô-la thanh! |
[한숨] | |
아... | |
[힘든 신음] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
죽는 줄 알았네, 진짜 | Tưởng chết rồi chứ. |
아... 대박 | Ôi, kinh dị quá. |
하... | |
안녕하세요? 대리님, 안녕하세요? | Xin chào. Chào Trợ lý ạ. |
(하경) 응, 안녕, 가은 씨 [분주하게 인사하는 가은] | Ừ, chào Ka Eun. Chào mọi người. |
[속삭이며] 안녕하세요 | Chào anh. |
[탁] | |
[흥미로운 음악] | |
[부스럭] | |
TQ편의점 직영점 지역별 결산 정리해 와 | Làm quyết toán theo từng khu vực với Cửa hàng tiện lợi của Bán lẻ TQ đi. |
덧칠 안 된 걸로 | Đừng để việc chồng chất. |
예, 바로 올리겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ nộp ngay. |
그리고 가장 많이 누수되는 쪽도 정리해 오고 | Vâng. Tôi sẽ nộp ngay. Ở đâu rò rỉ nhiều nhất thì dẹp luôn. Vâng. |
예 | Vâng. |
근데 이사님 | Nhưng Giám đốc |
저기... 리테일로 가시는 거 결정난 겁니까? | đã quyết định sẽ sang Bán lẻ TQ rồi ạ? |
일단은 그렇게 알고 있어 | Cứ biết vậy là được rồi. |
(강식) 미리 축하드립니다 | Chúc mừng anh trước ạ. |
(율) 축하는 무슨... | Chúc mừng gì chứ? |
[탁!] | |
봐, 봐, 봐, 봐 | Thấy chưa? Tôi đã nói gì? Đã bảo chắc chắn anh ta sẽ đi mà. |
내가 뭐라고 그랬어? 내가 가는 거 확실히 맞다고 그랬지? | Thấy chưa? Tôi đã nói gì? Đã bảo chắc chắn anh ta sẽ đi mà. |
근데 다들 내 촉 무시하고 말이야 [웃음] | Vậy mà ai cũng coi thường trực giác của tôi. |
자... | Nào. Giờ đã nắm chắc đường đi rồi, chỉ cần thêm mắm dặm muối nhỉ? |
이제 가는 길에 확실히 캡사이신 팍팍 뿌려도 되겠죠? | Nào. Giờ đã nắm chắc đường đi rồi, chỉ cần thêm mắm dặm muối nhỉ? |
네, 이제부터 서 이사의 의도를 확실히 간파할 수 있을 것 같아요 | Vâng. Từ giờ ta có thể nắm rõ ý đồ của Giám đốc Seo rồi. |
- 우리, 다음 계획은요? - 계획? | - Kế hoạch tiếp theo là gì ạ? - Kế hoạch? |
서 이사가 진행하려는 모든 일을 | Tôi sẽ đứng ra ngăn chặn hết |
내가 먼저 막아버리는 일 | mọi việc mà Giám đốc Seo định làm. |
가은 씨가 회계부에서 직접 확인한 정보란 말이죠? | Đây là thông tin chắc chắn mà cô Ka Eun lấy được từ Phòng Kế toán à? |
내가 괜히 사고를 친 게 아니라니까 | Tôi không gây sự vô cớ mà. |
느낌이 팍 와가지고 그랬다니까 | Đã bảo trực giác mách bảo rồi. |
치... 간만에 찍어서 하나 맞았네 | Mãi mới nhắm bừa được một cái. |
찍은 게 아니라니까! | Không phải nhắm bừa đâu! |
보기보다 대차네요, 가은 씨 | Ka Eun bạo hơn tôi tưởng đấy. |
(기옥) 처음부터 | Ngay từ đầu tôi đã thấy cô ấy không hề đơn giản. |
보통이 아닌 것 같이 보였어요 | Ngay từ đầu tôi đã thấy cô ấy không hề đơn giản. |
에이구... 우리 인턴은 영수증도 제대로 못 붙이는데 | Chao ôi. Chả bù thực tập nhà ta dán mãi không xong hóa đơn. |
어우, 가은 씨는, 어우... | Trời ơi. Cô Ga Eun… |
(남호) 으이구 | Hay thật. Cậu suốt ngày lê la, hóa ra cũng được việc. |
질질 흘리고 다니더니 한 건 했구먼 | Hay thật. Cậu suốt ngày lê la, hóa ra cũng được việc. |
(남호) 계속 흘려 | Lê la tiếp đi. |
이제 정말 잘 가보세요 복수의 길 | Từ giờ hãy làm cho tốt việc báo thù nhé. |
내가 아주 그 앞길을 | Tôi sẽ chặn cho bằng được |
나노 단위로 촘촘하게 막아주려니까 | từng mili tiền đồ của tên đó. |
[크게 웃는다] | |
[함께 웃는다] | |
웃어? | Cười à? |
뭐요? [코믹한 음악] | Sao ạ? |
너 엄마한테 이르면 죽는다 | Làm thế với mẹ là chết đấy. |
내가 엄마한테 왜 일러요 내가 뭐 앤가? | Ai lại cười thế với mẹ? Tôi là trẻ con chắc? |
상태야, 교육이 안 돼 있네? | - Sang Tae.Chưa dạy xong à? - Này. |
(상태) 마! | - Sang Tae.Chưa dạy xong à? - Này. |
주머니 손 빼 | Bỏ tay khỏi túi quần. |
[명석의 코웃음] | Bỏ tay khỏi túi quần. |
스읍! | |
옳지 | Đúng rồi. Ngoan lắm, Út Cưng. |
이쁘다, 우리 막둥이 | Đúng rồi. Ngoan lắm, Út Cưng. |
[기옥의 웃음] | |
[코믹한 음악 끝난다] | |
[어두운 음악] (박 계장) 현장 CCTV는 확보했지만 | Đã kiểm tra máy quay an ninh hiện trường, |
너무 어둡고 얼굴이 전혀 보이질 않습니다 | nhưng trời quá tối nên không thấy rõ mặt. |
다른 특징 파악도 쉽지 않았습니다 | Các đặc điểm khác cũng khó nhận ra. |
다른 건? | Sao nữa? |
(박 계장) 조민영 상무와 통화한 목록 중 | Lịch sử cuộc gọi của Giám đốc Cho có một số điện thoại ẩn danh. |
대포 번호가 하나 있습니다 | Lịch sử cuộc gọi của Giám đốc Cho có một số điện thoại ẩn danh. |
지금 추적 중입니다 | - Hiện tôi đang truy tìm. - Có kết quả thì báo lại cho tôi. |
끝나면 결과 보고해 | - Hiện tôi đang truy tìm. - Có kết quả thì báo lại cho tôi. |
[한숨] | |
[슉! 화면 전환음] [퍽] | |
[율의 신음] | |
[때리는 소리] [율의 신음] | |
[퍽!] | |
[탁, 탁] | |
[탁] | |
(민영) 뭡니까? | Gì thế hả? |
우리 서로 정리해야 될 거 있지 않아요? | Chúng ta có gì phải thu xếp với nhau không nhỉ? |
뭘요? | Cái gì? |
아시면서 | Cô biết rồi mà. |
도대체 뭘 말하는 건지... | Rốt cuộc cậu muốn nói gì? |
왜 이렇게 긴장을 하고 그러지? | Sao lại căng thẳng vậy? |
긴장은요... | Căng thẳng gì đâu. |
[크게 들이마신다] | |
정리해야 될 게 뭐냐면 | Việc mà cô phải thu xếp |
TQ리테일... 잊으시라고요 | là hãy quên Bán lẻ TQ đi. |
네? | là hãy quên Bán lẻ TQ đi. - Sao cơ? - À. Tôi nghe nói rồi. |
(율) 아, 그, 얘기 들었어요 | - Sao cơ? - À. Tôi nghe nói rồi. |
원래 상무님이 하시기로 했다면서요 | Trước đây Chủ tịch định giao cho cô. |
[민영의 한숨] 본의 아니게 새치기해서 미안한데 | Xin lỗi vì đã chen ngang nhé. |
뭐 어쩌겠어요? 다 회사를 위한 거지, 뭐 | Nhưng sao giờ? Đều là vì công ty mà. Tôi chỉ làm theo lệnh của Chủ tịch thôi. |
전 회장님의 지시에 따라 움직이는 사람입니다 | Tôi chỉ làm theo lệnh của Chủ tịch thôi. |
역시 상무님이야 | Quả nhiên là Giám đốc Cho. |
상무님 애사심은 나보다 나은 거 같아 | Cô yêu công ty nhiều hơn cả tôi đấy. |
아, 참, 대만 타이판스 뱅크 건 희생양 만들었더라고요? | Cô định biến vụ Ngân hàng Taipans thành vật thế thân à? |
좋았어요, 그거 | Tốt lắm. |
[탁] | |
마지막으로... 그거 | Cuối cùng chính là… |
뭐요? | Gì chứ? |
보통 이쯤 되면 자수하고 광명 찾는 게 좋은데 | Lúc này nên tự thú mà tìm ra lối thoát cho mình đi. |
타이밍 놓치면 상무님만 손해인데 | Bỏ lỡ thời điểm chỉ thiệt thân thôi. |
[탁] | |
하실 말씀 다 하셨으면 나가주시죠 | Nói hết rồi thì mời cậu đi cho. |
결국 이 좋은 타이밍을 까버리시네 | Cuối cùng cô lại bỏ lỡ thời cơ này. |
갑니다 | Tôi đi đây. |
[나가는 발소리] | |
[문소리] | |
[음악 잦아든다] | |
진짜로? | Thật sao? |
- 어젯밤에? - 네 | - Tối qua sao? - Vâng. |
[숨 크게 들이쉬며 작은 소리로] 정말 큰일 날 뻔했죠? | Suýt thì lớn chuyện rồi nhỉ? |
큰일 날 뻔했네 | Suýt thì thế. |
윤 대리 짱돌 때문에 큰일 날 뻔했어 | Suýt thì toi vì hòn đá của Trợ lý Yoon rồi. |
음... | Suýt thì toi vì hòn đá của Trợ lý Yoon rồi. |
[웃음] | |
- 일부러? - 아니거든요? | - Cô cố tình à? - Đâu có. |
[조용히 투덜댄다] | Anh thôi đi. |
아, 그러면 | Không phải anh ta |
술 취해서 시비 붙은 건 아니고? | say rượu rồi gây chuyện chứ? |
아니에요 | Không phải. |
딱 봐도 뭔가 작정하고 어떻게 하려던 것 같았어요 | Chắc chắn là đã ủ mưu từ trước nên mới làm vậy. |
하긴, 전직 검사에 나쁜 짓만 골라서 하는 놈인데 | Cũng phải. Hắn là cựu công tố mà toàn làm việc xấu. |
노리는 놈들이 한둘이겠어? | Đầy người muốn hại hắn ta. |
흐음 | |
그러다 정말 큰일 나면 어쩌나 싶어요 | Có chuyện thật thì không biết làm sao. Không. Tuyệt đối không được thế. |
안 돼, 절대로 안 돼 | Không. Tuyệt đối không được thế. |
뭐예요? 왜 갑자기 위해 주고 그래요? | Sao nào? Tự nhiên nổi lòng trắc ẩn? |
내 손으로 처리해야 돼, 내가 | Vì chính tay tôi sẽ xử lý an ta. |
[음침한 목소리로] 아무도 못 건드려 | Không ai được động vào. |
[코웃음] 흐흠... 흐흠, 진짜 | Thật là. |
의인에서 화신 되는 거 순간이네요 | Khoảnh khắc hiệp sĩ hóa thân đây mà. |
스읍... 그나저나 이 먹소 새끼 매일매일 두려움에 떨겠네? | Dù sao thì tên khốn tham ăn đó nên tự biết run sợ mỗi ngày đi. |
[코믹한 음악] | |
자라 보고 놀란 가슴 뭐 보고 놀란다? | Có câu một lần bị rắn cắn, cả đời sợ dây thừng. |
[음악 커진다] | |
[전기음] | |
[치지지직] [성룡의 신음] | |
[율의 비명] | |
[율이 숨을 몰아쉰다] | |
어이씨... 뭐야? [타다닥] | Chết tiệt, gì đây? |
[전기 충격기에서 탁탁탁 소리] | |
[전원을 끈다] [한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
에이, 씨... 쯧 | |
[코믹한 음악] | |
(성룡) 내... | Tôi… Tôi biến thành cây xương rồng rồi. |
내 몸이 선인... 선인장이 된 거 같아 | Tôi… Tôi biến thành cây xương rồng rồi. |
너, 죽... | Anh chết… |
언젠가 내가 이렇게 험한 꼴을 당할 줄 알았지, 내가 | Ai mà ngờ lại lâm vào hoàn cảnh hiểm nghèo thế này? |
[코웃음] | |
아직 정신 못 차리는 거 같은데요? | Hình như vẫn chưa tỉnh lại đâu. |
에휴, 복수의 화신이 | Ôi. Hiện thân của trả thù đã hóa thành món thịt nướng. |
전기구이의 화신이 되셨네 [성룡의 헛소리] | Ôi. Hiện thân của trả thù đã hóa thành món thịt nướng. |
어휴, 기름기 쫙 빠졌네, 아주 | Tàn tạ tả tơi luôn rồi. |
[가느다란 목소리로] 도, 도와줘요, 여러분 | Cứu tôi với. |
제가... 일어나고 싶어요 | Tôi muốn ngồi dậy. |
아... | |
[음악 끝난다] | |
[한숨] | |
[주머니를 뒤진다] | |
[달그락] | |
[몽환적인 음악] | |
(이 과장) 반장님, 저 좀 잠깐... | Tổ trưởng, gặp tôi chút… |
[화면 전환음] | Sao? Muốn nói gì với tôi à? |
(금심) 왜? 나한테 뭐 할 말 있어? | Sao? Muốn nói gì với tôi à? |
(이 과장) 혹시 | Lỡ có chuyện xảy ra với tôi, |
저한테 무슨 일이 생기면 | Lỡ có chuyện xảy ra với tôi, |
이거 가지고 계셨다가 | cô hãy giữ cái này và chuyển cho họ giúp tôi nhé. |
잘 좀 전해주세요 | cô hãy giữ cái này và chuyển cho họ giúp tôi nhé. |
(금심) 무슨 일이 생기다니? | Xảy ra chuyện gì là sao? |
이 과장 너 또 뭐 사고 쳤어? | Trưởng phòng Lee gây chuyện gì rồi hả? |
제가... 나중에 다 말씀드릴게요 우선... | Sau này tôi sẽ kể cho cô. Trước mắt, |
이 키 좀 맡아주세요 [달그락] | cô giữ chìa khóa này nhé. |
이걸 왜 나한테? | Sao lại đưa cho tôi? Cô giữ nó |
반장님이 가지고 계셔야 아무도 의심하지 않을 테니까요 | Cô giữ nó thì không ai nghi ngờ được. |
이거 누구한테 전해주면 되는데? | Vậy phải giao lại cho ai? |
가장 믿을 만한 사람한테요 | Cho người cô tin tưởng nhất. |
믿을 만한 사람? | Người tôi tin tưởng? |
그럼 뭐, 추 부장이나 윤 대리 주면 되겠네 | Vậy đưa cho Trưởng ban Choo hoặc Trợ lý Yoon là được. |
아니요, 그 두 사람이 가지고 있으면 | Không. Hai người đó mà giữ cái này |
위험할지도 몰라요 | - thì sẽ gặp nguy hiểm. - Hả? |
- 음? - 나중에 반장님께서 보시고 | - thì sẽ gặp nguy hiểm. - Hả? Sau này cô liệu tình hình |
회사랑 싸울 수 있는 사람 | mà giao cho người |
모든 걸 감당할 수 있을 만한 사람한테 전해주세요 | dám đấu với công ty và có thể cáng đáng mọi việc. |
시간이 오래 걸리는 한이 있더라도요 | Có thể sẽ tốn nhiều thời gian đấy. |
아... 나, 이거 도통 뭔 말인지 모르겠네 | Ôi. Tôi nghe không hiểu gì hết. |
근데 이거 무슨 열쇠인데? | Mà đây là chìa khóa gì? |
[발소리] | - Anh đến sớm vậy? - Ừ. |
(재준) 어? 일찍 출근하셨네요? | - Anh đến sớm vậy? - Ừ. |
- 어 - 반장님도 굿모닝! | - Anh đến sớm vậy? - Ừ. Chào buổi sáng Tổ trưởng. |
[속삭이며] 나중에 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói sau. |
이 주임도 굿모닝! | Chào Chủ nhiệm Lee. Chúng tôi không nói về cậu đâu. |
(금심) 우리 이 주임 얘기한 거 아니야 | Chúng tôi không nói về cậu đâu. |
(재준) 했는데? | - Có nói thì phải? - Đâu mà. |
- (금심) 안 했어 - (재준) 내 욕 했지? | - Có nói thì phải? - Đâu mà. - Chửi tôi à? - Không hề. |
(금심) 안 했다고 | - Chửi tôi à? - Không hề. |
- (재준) 어디 가? - (금심) 비밀이야 | - Cô đi đâu? - Bí mật. |
주기만 하고 그렇게 가버리면 어떡해 | Đưa xong bỏ đi luôn như thế, tôi phải làm sao đây? |
[발소리] | |
[성룡 놀란다] [함께 놀라는 금심] | |
(금심) 아휴, 깜짝이야 | Ôi. Hết hồn. |
어머? 어머머머? | Ơ kìa. Cậu làm sao đấy? |
- 아휴 - 어머, 왜 저래? | Ơ kìa. Cậu làm sao đấy? |
아니, 왜 그렇게 숭구리당당 숭당당이야? | Gì mà đi đứng xiêu vẹo vậy? |
뭐, 낮술 했어? | Uống rượu à? |
아휴 [지퍼 내리는 소리] | Trời ạ. Ai lại uống rượu ở công ty chứ? |
누가 회사에서 술을 마십니까, 예? | Trời ạ. Ai lại uống rượu ở công ty chứ? |
그럼 뭐, 급격하게 하체가 부실해진 거야? 응? | Đột nhiên hạ bộ tê liệt à? |
약 좀 내려 먹지? | Uống thuốc vào đi. |
그, 말 시키지 말고 쳐다보지 마요, 잉? | Cô đừng hỏi nữa. Cũng đừng nhìn đấy. |
안 봐, 안 봐, 안 봐 | Không nhìn đâu. Không thèm nhìn. |
소변 부심 진짜 쩐다, 쩔어 | Tè cho đã đi. Mệt thật đấy. |
[큰 소리로] 안 나오잖아! | - Đi không ra! - Giật hết cả mình. |
아휴... 깜짝이야, 쯧 | - Đi không ra! - Giật hết cả mình. |
자식이 저거... | Cái thằng… |
스읍... | Cái thằng… |
하... 저게 딱이긴 한데 | Trông hợp lắm đấy. |
뭐라고요? | Cô nói gì? |
아무것도 아냐, 인마 | Không nói gì hết. |
(금심) 집중해, 집중, 응? | Tập trung đi. |
아니, 근데 | Mà này, Giám đốc Seo chắc sẽ không làm tử tế |
TQ편의점의 체불 임금 처리 | Mà này, Giám đốc Seo chắc sẽ không làm tử tế |
서 이사가 제대로 할 것 같지 않은데? | vụ nợ lương của Cửa hàng tiện lợi TQ đâu nhỉ? |
흠... 아마도 그럴 것 같죠? | Tôi cũng nghĩ vậy. |
진짜 어떤 식으로 나갈지 가늠이 안 돼요 | Không hiểu anh ta sẽ xử lý thế nào. |
치사하게 하겠지 | Sẽ rất đểu cáng đấy. |
아, 치사한 새끼 전기 충격기나 쓰고, 씨... | Thằng đểu đó dám dùng súng điện với tôi… |
유치하게 장난친 사람이 잘못이죠 | Tại anh đùa ấu trĩ thì có. |
어휴... 이름처럼 좀 점잖게 좀 행동해봐요, 좀 | Anh làm việc đàng hoàng như tên anh được không? |
내가 언제 내 이름 얘기 했던가? | Tôi có kể về tên mình bao giờ à? |
지난번 회식 때 했잖아요 | Anh kể hôm liên hoan còn gì? |
청렴 관리 유성룡 선생 이름 딴 거라고 | Tên đặt theo vị quan Yoo Seong Ryong thanh liêm. |
아, 뻥이야 | À, điêu đấy. |
사실은 재키찬의 성룡이 맞아요 | Thật ra là Thành Long, Jackie Chan cơ. |
아, 진짜요? | Thật ư? |
음, 아버지가 성룡 광팬이신데 | Bố tôi là fan cuồng của Thành Long. |
연애할 때 어머니랑 같이 | Hồi hẹn hò, ông cùng mẹ tôi đi xem phim Túy Quyền của Thành Long. |
재키찬의 '취권'이라는 영화를 보러 가셨대 | Hồi hẹn hò, ông cùng mẹ tôi đi xem phim Túy Quyền của Thành Long. |
근데 그 영화를 보고 나서 뭐... | Sau khi xem phim xong, họ… |
[콧소리를 내며 얼버무린다] [잔잔한 음악] | sao đó sao đó nên thế là có tôi, nói sao nhỉ? |
그래서 뭐, 내가 생겼다나 뭐라나 | sao đó sao đó nên thế là có tôi, nói sao nhỉ? |
근데 계산을 해보니까 맞아 | Tính ngày thì đúng đó. |
개봉일이 79년 9월인데 내가 80년 6월 생이거든 | Công chiếu là tháng 9 năm 1979. Tôi sinh tháng 6 năm 1980. |
[웃음 터뜨린다] | |
흐음... | |
그래, 그래 내가 이렇게 웃을 줄 알았어 | Đấy, phải rồi. Biết ngay cô sẽ cười mà. |
아휴, 아버지는 좀 진지하게 작명을 하시지, 진짜 | Bố nên đặt tên con thận trọng mới phải. |
아니, 왜요? 아니, 난 이게 더 좋은데? | Sao đâu? Tôi thấy ý nghĩa mà. |
이거, 소문 내고 다니면 안 돼 | Không được nói cho ai khác nhé. |
광숙이도 모르는 일이야, 이거 | Đến Kwang Sook cũng không biết đâu. |
걱정하지 마세요 | Anh khỏi lo. Tôi là Yoon Ha Kyung đấy. |
나 윤하경이에요 | Anh khỏi lo. Tôi là Yoon Ha Kyung đấy. |
입 무거운 윤하경 | Yoon Ha Kyung kín miệng. |
[크게 웃는 소리] | |
[둘이 박장대소한다] | |
[크게 웃는 광숙] | |
거 봐요, 역시 그거였어 | Chị thấy chưa? Đã bảo mà. |
재키찬의 성룡! [웃음] | Là Thành Long, Jackie Chan. |
아우, 나 진짜 아까 완전 | Trời ơi. Ban nãy ấy tôi muốn cười rách miệng luôn, |
완전 빵 터지려고 그랬는데 | Trời ơi. Ban nãy ấy tôi muốn cười rách miệng luôn, |
과장님 민망할까 봐 내가 참았잖아 [광숙의 웃음] | mà phải nhịn vì sợ anh ấy xấu hổ. |
아, 언니, 언니 더 웃긴 게 뭔지 아세요? | Chị biết chuyện gì hài hơn không? |
꽈장님 책꽂이 위에 | Trên giá sách của anh ấy |
유성룡 선생 위인전 있어요 [박장대소하는 두 사람] | có cuốn Tiểu Sử Tiên Sinh Yoo Seong Ryong cơ đấy. |
그래 놓고 아니래 | Thế mà giờ lại bảo không phải. |
[크게 웃는다] | |
아휴... 나 진짜 | Ôi, thật là… |
아, 너무 웃겨 그만 웃어야겠다, 이제 | Buồn cười chết mất. Không cười nữa. |
[숨을 고르는 하경] | Cười chảy nước mắt luôn. |
어우, 눈물 나요, 저는 | Cười chảy nước mắt luôn. |
[숨을 몰아쉬는 하경] | |
(광숙) 근데요, 언니 | Mà chị này. |
우리 꽈장님 볼수록 괜찮지 않아요? | Trưởng phòng càng nhìn càng thấy được nhỉ? |
아휴... 뭐, 처음보다는 | Trưởng phòng càng nhìn càng thấy được nhỉ? Ừ thì… hơn lúc mới gặp. |
으음... | |
[탁] 으이그 | Trời ạ. |
그런 거 말고 | Không phải thế. |
- 남자로서, 응? - 내 스타일 아님 | Trên phương diện đàn ông. Không phải gu của tôi. |
아... | |
아니, 뭐, 둘이 자주 붙어있기도 하고 뭐, 그래서요 | Tại hai người hay dính lấy nhau, nên tôi thấy hợp lắm. |
자꾸 그런 식으로 막 엮고 그러지 마셈! | Đừng có gán ghép kiểu đấy mãi thế. |
[툭] | Phủ định của phủ định là khẳng định. |
강한 부정은 강한 긍정이셈 | Phủ định của phủ định là khẳng định. |
[혀를 딱 튕긴다] | |
나쁜 계집애... | Con nhỏ xấu xa. |
[불안한 음악] 어떻게 얘기를 안 할 수가 있어요? | Sao mình không nói một tiếng nào? |
3년 동안 편의점에 그런 문제가 있었는데 말이에요? | Để nó xảy ra với cửa hàng tiện lợi suốt ba năm trời à? |
뭐, 그다지 큰 문제 같지가 않아서 | Tôi nghĩ đó không phải chuyện lớn. |
(유선) 그게 어떻게 큰 문제가 아니에요? | Sao lại không phải chuyện lớn? |
아버지 계셨을 때는 | Khi bố tôi còn sống, |
정말 있을 수도 없는 일이었어요 이런 임금 체불은요 | ông ấy tuyệt đối không bao giờ có chuyện chậm lương như vậy. |
만약에 이번 일 해결되지 않는다면 | Nếu việc lần này không xử lý thỏa đáng, |
주주들 의결로 내부 감시 시스템 도입할게요 | tôi sẽ lấy ý kiến cổ đông, thiết lập hệ thống giám sát nội bộ. |
[짜증 내며] 그건 옛날에 다 끝난 얘기잖아 | Việc đó đã nói xong từ lâu rồi mà. |
TQ택배 일로 주주들 불신이 심해졌어요 | Các cổ đông đã mất lòng tin từ vụ Chuyển phát TQ rồi. |
신뢰 회복해야죠 | Phải khôi phục lòng tin của họ. |
내부 감시 시스템에 대한 | Con nghĩ sao về hệ thống giám sát nội bộ? |
네 생각은 어떠니? | Con nghĩ sao về hệ thống giám sát nội bộ? |
[더듬으며] 내, 부... 내부 감시... | Hệ thống giám sát nội bộ ạ? |
[음악 잦아든다] | Hệ thống giám sát nội bộ ạ? |
아, 제가 생각하기에도 이게 | Con cảm thấy… |
음, 필요한 거 같긴 합니다 | rất cần thiết ạ. |
[현도가 숨을 크게 들이마신다] | |
네가 뭘 안다고? | Anh thì biết cái gì? |
네? 아, 저도 좀... 좀 아는데 | Dạ? Con cũng biết chút đỉnh mà. |
갑자기 엄마가 질문해갖고 당황, 당황해가지고... | Mẹ đột nhiên hỏi làm con hơi hoảng thôi. |
[못마땅한 숨소리] | |
[불안한 음악] | |
[부스럭] | |
(민영) 입금 받던 계좌들 다 없애고 | Hủy tài khoản nhận lương đi. |
휴대폰 번호 바꿔 | Đổi cả số điện thoại nữa. |
(남자) 네 | Vâng. |
일단 서울 뜨고 한 달 뒤에 연락해 | Tạm thời rời khỏi Seoul, một tháng nữa hãy liên lạc lại. |
알겠습니다 | Tôi rõ rồi. |
[차 문 열린다] | |
[차 문 닫힌다] | |
[기어를 넣는다] | |
[놀란 비명] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[음악 고조된다] | |
[탁!] | |
[놀란 숨소리] | |
[급히 창문을 닫는다] [탁!] | |
이 시간에 여긴 어쩐 일이세요? | Cô làm gì ở đây vào giờ này vậy? |
운동하러 온 건 아닌 거 같고 | Không phải đi tập thể dục rồi. |
길고양이 밥 주러 나오셨나? | Cô tới cho mèo hoang ăn à? |
시간 있으면 드라이브나 하실래요? | Rảnh thì đi dạo một lát không? |
[달칵] [민영의 놀란 숨소리] | |
[음악 끝난다] | |
그래, 이제 진짜 시작이지, 뭐 | Đúng. Đây mới là khởi đầu thật sự. |
[코웃음] | |
(남호) 뭘 밤에 그렇게 | Khuya lắc khuya lơ mà cậu còn lảm nhảm gì thế? |
혼자 중얼거리냐 그래? 아휴... | Khuya lắc khuya lơ mà cậu còn lảm nhảm gì thế? |
야, 이거 옛날 과자 좀 먹어볼래? | Ăn bánh cổ truyền không? |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
(남호) [웃으며] 그거 나 어렸을 때 우리 아버지가 | Hồi tôi còn nhỏ, bố tôi toàn mua cho vào mỗi dịp lễ Tết. |
명절 때마다 사 오던 과자인데 | Hồi tôi còn nhỏ, bố tôi toàn mua cho vào mỗi dịp lễ Tết. |
[과자 씹는 소리] | |
아이고, 저게 뭐야? | Cái gì thế? |
에헤이! 꼴랑 한 줄 써놨네? | Viết được mỗi dòng thôi vậy sao? |
뭐, 첫술에 배부르나? | Có ai mới ăn đã no đâu? |
두고 봐요, 요번엔 내가 서 이사 제대로 무릎 꿇게 만들 테니까 | Anh cứ đợi xem. Lần này tôi nhất định khiến Giám đốc Seo phải quỳ gối. |
무릎? [탁!] | Quỳ gối? |
(남호) 그래, 그거 좋은 생각이네 | Ừ. Ý hay đấy. |
너 이번엔 진짜 제대로 확실히 무릎 꿇려라 | Đúng rồi, cho nó biết quỳ là thế nào. |
- 너 그, 영화 '터미네이터' 봤지? - 봤지 | - Cậu xem Kẻ Hủy Diệt 2 chưa? - Xem rồi. |
거기서 그러잖아 막 쫓아오는 그 악당 | Có cảnh mà bọn người xấu truy đuổi liền bị đông cứng hết cả. |
쫙 얼려가지고, 응? | Có cảnh mà bọn người xấu truy đuổi liền bị đông cứng hết cả. |
뚜궁, 뚜구, 뚜구 | Có cảnh mà bọn người xấu truy đuổi liền bị đông cứng hết cả. |
뚜! 뚜구! 뚜구! | |
뚜구! 뚜구, 뚜구 | |
뚜구! | |
뚜구! 크아아아아아 | |
파아아아! | |
푸아아아아! | |
[성룡의 괴성] | |
[손가락을 딱 튕기며] 그래! | Phải đấy! Đánh cho nó một trận tơi bời hoa lá nhé. |
아주 산산조각을 내버려라, 응? | Phải đấy! Đánh cho nó một trận tơi bời hoa lá nhé. |
아휴, 속이 다 시원하네 상상만 하는데도, 어흐흐 | Ôi. Mới tưởng tượng mà thấy đã rồi! Ngủ sớm đi nhé. |
- (남호) 얼른 자, 얼른 자 - 응 | Ngủ sớm đi nhé. |
- 야, 알았어, 얼른 자, 얼른 자 - 주무세요 | - Ngủ sớm đi. - Anh ngủ ngon. |
푸아아아아! | |
[바사삭] | |
[바람소리] [어두운 음악] | |
[발소리] | |
[민영의 비명] | |
[툭] [민영의 놀란 숨소리] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[율의 발소리] | |
(율) 어라? | Ơ kìa. |
아까 헤어졌었는데? | Ban nãy chia tay rồi mà. Lại gặp nhau nhỉ? |
둘이 다시 만났네? | Ban nãy chia tay rồi mà. Lại gặp nhau nhỉ? |
[떨리는 숨소리] | |
[발소리] [놀란 숨소리] | |
일어나요 | - Đứng dậy đi. - Vâng. |
예... | - Đứng dậy đi. - Vâng. |
(율) 일어나 | Đứng dậy. |
(율) 에이... 참 | |
[떨리는 숨소리] | |
나한테 왜 그랬어요? | Sao lại làm thế với tôi? |
말해봐요 | Cô nói đi. |
나 진짜 죽이려고 그랬어요? | Muốn giết tôi thật à? |
'넌 나에게 모욕감을 줬어' 뭐 이런 건가? 하하하 | Vì "mày đã làm nhục tao", kiểu thế hả? |
상무님도 대포폰 써요 | Cô cũng nên dùng điện thoại ẩn danh đi. |
아니, 저 새끼만 대포폰 쓰면 뭐 해? | Sao lại để mỗi mình hắn dùng? |
상무님 게 다 털리는데 | Lộ hết tất cả rồi. |
(민영) 절... | Cậu định sẽ làm gì tôi? |
어떡하실 생각이시죠? | Cậu định sẽ làm gì tôi? |
어떡하긴 | Còn làm gì nữa? |
죽여버려야지 | - Phải giết thôi. - Hả? |
네? | - Phải giết thôi. - Hả? |
헤헤헤, 장난이에요 | Tôi đùa thôi mà. |
상무님 | Giám đốc à. Phải đánh chết cái nết của cô chứ. |
성격을 죽이셔야 된다고 | Giám đốc à. Phải đánh chết cái nết của cô chứ. |
[소시지를 씹는 율] [민영의 떨리는 숨소리] | |
쟤 보내 | - Thả hắn ra. - Vâng. |
예 | - Thả hắn ra. - Vâng. |
[쿵] | |
[숨소리] | |
잠깐 | Khoan đã. |
먹어 | Ăn đi. |
먹어 | Ăn đi. |
[퍽, 퍽!] | |
[남자의 신음] [민영의 놀란 숨소리] | |
[쿠당탕] [음악 끝난다] | |
[헛웃음] | |
네깟 게 나한테 감히 손을 대? | Dám động vào người tao à? |
[율의 거친 숨소리] | |
어휴 | |
나한테까지 촌스러운 방법 쓸 줄은 | Thật không ngờ cô lại dùng cách hạ đẳng đó với tôi! |
[큰 소리로] 꿈에도 몰랐네! | Thật không ngờ cô lại dùng cách hạ đẳng đó với tôi! |
왜? | Sao? |
나 병원에 입원시켜 놓고 마음대로 다 하려고 그랬어요? | Định cho tôi nhập viện, rồi thích làm gì thì làm à? |
내가 분명히 말했죠? | Tôi đã nói rõ rồi mà. |
그 짧은 리치 가지고 함부로 주먹 뻗지 말라고 | Sải tay ngắn thì đừng có hòng vung nắm đấm tới tôi. |
[떨리는 소리로] 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
그렇게 크게... | Tôi… Tôi không định làm lớn chuyện đến mức như thế… |
일을 만들려고 하는 의도는... | Tôi… Tôi không định làm lớn chuyện đến mức như thế… Ngậm miệng lại ngay! |
아가리 닥쳐! | Ngậm miệng lại ngay! |
(민영) [겁에 질려서] 네 | Vâng. |
[민영의 떨리는 숨소리] [씩씩대는 율] | |
[어두운 음악] | Từ bây giờ, |
이제부터 | Từ bây giờ, |
닥치고 내 말에 복종해 | cô im miệng và nghe lời tôi. |
내가 무슨 일을 하든 마음과 정성을 다해서 | Dù tôi có làm gì, cũng phải dùng hết tâm sức |
서포트 하라고 | mà hỗ trợ. |
알았어? | Biết chưa? |
알았냐고 | Biết chưa hả? |
[떨리는 목소리로] 네 | Vâng. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
[민영의 떨리는 숨소리] | |
[민영의 두려워하는 신음] | Đừng mà. |
아, 뭐, 얘기도 다 했는데 | Ừ thì… Chúng ta xong việc rồi đấy. |
밥이나 먹으러 갈래요? | Cô muốn đi ăn không? |
[음악 잦아든다] | |
(현도) 주주들의 의결로 | Nếu bà ta lấy ý kiến cổ đông |
내부 감시 시스템이 발동되면 | để thiết lập hệ thống giám sát nội bộ, |
모든 게 엉망이 돼 | mọi thứ sẽ hỗn loạn mất. |
회계 감사까지 일일이 검증받고 | Họ sẽ giám sát mọi tài khoản và giao dịch. |
모든 자금의 흐름까지 체크 받게 된다고 | Mọi dòng vốn đều bị sờ gáy. |
그걸 막으려면 반드시 | Muốn ngăn chặn việc đó, |
TQ리테일 건... | nhất định phải xử lý vấn đề của Bán lẻ TQ. |
해결을 해야 돼 | nhất định phải xử lý vấn đề của Bán lẻ TQ. |
이게 이사회의 호감을 얻을 수 있는 | Đó là cách tốt nhất để lấy được cảm tình |
최고의 방법이야 | của Hội đồng Quản trị. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(율) 자, 편하게 말씀들 해보세요 | Nào. Các ông cứ phát biểu thoải mái. |
(점주1) 제일 시급한 건 | Việc trước mắt là trả nợ lương. |
미지급 급료 처리입니다 | Việc trước mắt là trả nợ lương. |
그리고 PB 제품 할당제도 완화해 주시기 바랍니다 | Tiếp đến là nới lỏng hạn ngạch sản phẩm của các thương hiệu tư nhân. |
그럼 소송부터 취하하세요 | Bắt đầu từ xử lý việc khởi kiện đi. |
그렇게 강경한 입장들 가지고 있으면 | Nếu các vị giữ vững lập trường như vậy, |
나도 협상하기 힘들지 않겠습니까? | sẽ rất khó thương lượng với tôi. |
[한숨] | |
그리고 여러분들은 가맹점주가 아니라 | Các vị đâu phải chủ của công ty con, mà là nhân viên của TQ. |
TQ 사원들이에요 | Các vị đâu phải chủ của công ty con, mà là nhân viên của TQ. |
사원들이 회사 사정 봐가면서 협상에 임해야지 | Nhân viên thì phải thỏa hiệp dựa trên tình hình công ty. |
다들 자기 죽는단 소리만 하고 있으면 | Nếu ai cũng than là tôi sắp chết |
얘기가 되겠습니까? | thì nói chuyện sao được? |
가장 비협조적인 지구에 가장 늦은 조치를 취할 겁니다 | Tôi sẽ xử lý chậm nhất cho bên nào thiếu hợp tác nhất. |
[누군가 헛기침한다] | |
자, 소송 언제 취하할래요? | Nào. Khi nào thì hủy vụ kiện đây? |
취하 못 합니다! | Không thể hủy được. |
[긴장된 음악] 우리가 뭘 믿고 소송을 취하합니까? | Không thể hủy được. Lấy gì ra đảm bảo để hủy kiện chứ? |
우리는 더 이상 TQ를 믿을 수 없습니다 | Chúng tôi không tin TQ nữa. |
급료 지급 및 재발 방지를 약속하는 각서가 선행되어야 합니다 | Các người phải cam kết sẽ thanh toán nợ lương và không tái diễn việc này. - Đúng vậy. - Đúng thế. |
[맞다고 외치는 점주들] | - Đúng vậy. - Đúng thế. - Hứa đi. - Phải thế chứ. |
[쾅쾅] | |
이래 봤자 여러분들께 좋을 거 하나도 없어요 | Làm vậy không ích lợi gì đâu. |
[책상을 내리치며] 저희에게 가장 좋은 건 | Làm vậy không ích lợi gì đâu. Điều gấp với chúng tôi là được trả phần lương đang nợ. |
미지급 급료 지급입니다! | Điều gấp với chúng tôi là được trả phần lương đang nợ. |
그리고 이사님 | Giám đốc. |
저희에게 이런 식으로 협박하시면 안 되죠! | Anh không thể đe dọa chúng tôi như vậy được. |
[함께 큰 소리로 항의하는 점주들] | - Phải! - Đừng dọa chúng tôi. Anh định vậy đến khi nào? |
[탁!] | |
[점주들 항의하는 소리 계속된다] | |
아, 이것들이 단체로 미쳐가지고, 씨... | Đúng là điên một lũ. |
이따 점장 대표들 명단 보낼 테니까 | Lát tôi sẽ gửi danh sách các cửa hàng trưởng. |
신상 싹 다 털어 작은 것까지 다! | Điều tra lý lịch cho tôi, kể cả thứ nhỏ nhất. |
와, 이거, 임금 체불액 장난 아니네요 | Ôi, khoản lương chưa thanh toán này đúng là không đùa được. |
지난 3년간 8,285개 매장 | "Trong 3 năm qua, 8.285 cửa hàng, |
정직원 8,285명과 | 8.285 nhân viên chính thức, |
알바생 16,580명에게 [놀란 숨소리] | 16.580 nhân viên làm thêm chưa được trả lương". |
139억? | Tổng lượng nợ là 13,9 tỷ won? |
아니, 근데 여기, TQ편의점 이렇게 보면 | Xem ở đây thì thấy hệ thống Cửa hàng tiện lợi TQ |
매출총이익, 영업이익, 당기순이익 이거 전부 다 흑자인데 | từ tổng doanh thu, lãi kinh doanh, lợi nhuận ròng đều có lời. |
근데 왜 직원들한테 돈을 안 주는 거야? 예? | Sao lại nợ lương nhân viên nhỉ? |
점장 대표들은 고질적인 적자로 알고 있다면서요? | Các cửa hàng trưởng nói lỗ triền miên mà? |
네, 흑자 맞아요 | Vâng. Đúng là có lãi. |
근데 적자로 [입술을 튕긴다] | Nhưng lãi bị làm giả thành lỗ. |
둔갑을 한 거죠 | Nhưng lãi bị làm giả thành lỗ. |
맨 뒷장 한번 보세요 | Hãy xem trang cuối đi ạ. |
[부스럭] | Hãy xem trang cuối đi ạ. |
[종이 넘기는 소리] | |
TQ메틱? | Mỹ phẩm TQ? |
이거 중국이랑 동남아 타깃으로 한 화장품 뷰티 용품 브랜드예요 | Mỹ phẩm TQ? Đây là thương hiệu mỹ phẩm nhắm đến thị trường Trung Quốc và Đông Nam Á. |
처음부터 무리하게 론칭해서 문제가 많았고요 | Ngay khi ra mắt đã gặp rất nhiều vấn đề. |
여기 각질팩 되게 좋아 이거 되게 잘... | Mặt nạ tẩy da chết ở đây tốt lắm… |
뭔 소리를 하고 있... | Là thế nào nhỉ? |
그, TQ리테일에서는 TQ메틱이 구멍인 거네요? | Vậy Mỹ phẩm TQ chính là lỗ hổng của Bán lẻ TQ? |
흠... 다른 계열사 하는 식으로 이익을 여기다 메꿨네요 | Lấy hết lãi vào đó bằng hình thức công ty con khác. |
네, 그중 편의점 쪽 자금이 가장 많아요 | Vâng. Trong đó, vốn của cửa hàng tiện lợi lớn nhất. |
근데 왜 여기를 그냥 가만히 놔두지? | Sao họ lại để yên vậy nhỉ? Xóa sổ nó là được mà? |
그냥 없애버리면 되잖아 | Sao họ lại để yên vậy nhỉ? Xóa sổ nó là được mà? |
그래서 TQ메틱 쪽을 좀 파보면 좋겠는데 | Vậy nên tôi đã định tìm hiểu thêm về Mỹ phẩm TQ, |
요건... 조금 제 능력 밖이라 | nhưng cái này ngoài tầm với của tôi. |
음... | |
아는 사람 없어요? TQ메틱에? | Cô quen ai bên đó không? |
흠... 없어요 | Không có. |
TQ메틱 쪽에 아는 사람... | Người quen bên Mỹ phẩm TQ… |
[엉뚱한 음악] | |
[의자 바퀴 구르는 소리] | THỰC TẬP SINH PARK MYEONG SEOK |
[탁] | |
[퉁명스럽게] 아니, 뭐야, 또? 왜요? | Lại làm sao nữa ạ? |
따분해? | Chán không? |
아, 보면 몰라요? | Anh nhìn là biết mà. |
멍석아 | Myeong Seok à. |
이따가 끝나고 형이랑 술 한잔할까? | Lát tan làm đi uống rượu với anh nhé? |
형은 무슨 또 형이야 | Anh em gì ở đây? |
형이 진짜 끝~ 나게 맛있는 거 사줄게 | Anh sẽ mua đồ ăn cực ngon cho cậu. |
[식당 소음] | |
(성룡) 너 지금 아주 잘하고 있는 거야, 어? | Cậu đang làm tốt lắm. |
아무리 쪽팔려도 참고 2, 3년만 견뎌봐 | Có xấu hổ thế nào, cũng cố gượng hai, ba năm nhé. |
회계, 경리에 대해서는 아주 국가대표가 될 거라니까 | Rồi sẽ thành đại diện quốc gia về nghiệp vụ kế toán đấy. |
[한숨] 저 국가대표 안 돼도 돼요 | Rồi sẽ thành đại diện quốc gia về nghiệp vụ kế toán đấy. Đâu cần phải làm đến mức đó chứ. |
뭐야, 이게? 맛있는 거 사준다고 그래 놓고 껍데기가... | Mà vụ gì đây? Anh bảo mua đồ ăn ngon mà toàn bì lợn thế này. |
에잇... 쯧 [젓가락 내려놓는다] | Mà vụ gì đây? Anh bảo mua đồ ăn ngon mà toàn bì lợn thế này. |
[잔잔한 음악] 내가 왜 너한테 이런 말을 할까? | Sao tôi lại nói vậy với cậu nhỉ? |
그걸 제가 어떻게 압니까? | Làm sao tôi biết được? |
[술을 졸졸 따르며] 내가... 왜 너에게 | Tại sao tôi lại hà khắc với cậu |
그동안 모질게 굴었을까? | suốt thời gian qua nhỉ? |
그건 뭐... [헛웃음] | Thì bởi anh là người đa nhân cách. |
워낙 다중인격이시니까 [집게를 쳐드는 성룡] | Thì bởi anh là người đa nhân cách. |
(명석) 에이, 진짜, 씨... 쯧 | Trời ạ. |
(성룡) 다... | Tất cả |
다 너 잘되라고, 음? | đều vì muốn tốt cho cậu. |
빨리 배워가지고 번듯한 계열사 하나 물려받으라고, 인마 | Học cho nhanh để còn được đàng hoàng thừa kế một công ty con chứ. |
먹어 | Ăn đi. |
(명석) 에이고, 에이고 | Ôi trời. Công ty con gì chứ. |
번듯한 계열사는 무슨... 쯧 | Ôi trời. Công ty con gì chứ. |
뭐, 적어도 TQ리테일 정도는 물려받아야 될 거 아니니? 응? | Chí ít thì cũng phải được thừa kế Bán lẻ TQ chứ? Dạ? Gì cơ? |
예? 뭐요? [엉뚱한 음악] | Dạ? Gì cơ? |
그럼 천하의 개싸가지 먹보 소시오패스 서율 새끼가 | Chả lẽ để thằng khốn chống đối xã hội Seo Yul đó nó chiếm mất à? |
차지하게 만들 거야? | Chả lẽ để thằng khốn chống đối xã hội Seo Yul đó nó chiếm mất à? |
그건 아니죠 | - Đâu được. - Này nhé. |
자, 봐 봐 | - Đâu được. - Này nhé. |
[탁] | |
TQ리테일 먹고 | Hắn lấy Bán lẻ TQ đầu tiên, |
그다음에 TQ쇼핑 먹고 | Hắn lấy Bán lẻ TQ đầu tiên, rồi đến Trung tâm mua sắm TQ, |
[타다닥] | |
그다음에 TQ유통 먹고 | sau đó là Vận tải TQ. |
[타다닥] | |
그룹 전체를 다 먹으면! | Lỡ hắn thâu tóm cả Tập đoàn! |
[펑!] [탁] | |
깜짝이야, 씨... | Hồn vía lên mây. |
그러면 어떡해? | Khi ấy cậu làm sao? |
그거 안 되죠 그거 진짜 나쁜 새끼네, 그거? | Khi ấy cậu làm sao? Không được. Thằng đó khốn nạn thật! Nên mới bảo cậu không nên như vậy! |
그러니까 네가 지금 이러고 있을 때가 아니라고, 인마! | Nên mới bảo cậu không nên như vậy! |
[엉뚱한 음악 끝난다] | |
알았어요, 그럼 내가 뭐 어떻게 하면 되는데요? | Tôi biết rồi. Giờ phải làm sao đây? |
일단 경리부에서 열심히 공부하고 | Tôi biết rồi. Giờ phải làm sao đây? Đầu tiên, học tập chăm chỉ ở Phòng Nghiệp vụ, |
내가... 서율을 깔 수 있도록 네가 나를 도와줘야지 | và còn phải giúp tôi đuổi Seo Yul đi. |
아, 그러니까 뭘 어떻게 도와주면 되냐고요 | Thế phải giúp kiểu gì nào? |
[흥미진진한 음악] | Cậu… |
너 | Cậu… |
혹시... TQ메틱에 아는 사람 있어? | có quen ai bên Mỹ phẩm TQ không? |
TQ메틱... | Mỹ phẩm TQ? |
- 있죠, 왜요? - 어느 부서 누구? | - Có chứ. Sao ạ? - Ở bộ phận nào? |
아, 뭐, 어느 부서가 아니라 | - Có chứ. Sao ạ? - Ở bộ phận nào? Bộ phận nào gì chứ. Phó giám đốc bên đó là cậu ba của tôi. |
거기 부사장이 우리 셋째 외삼촌이에요 | Bộ phận nào gì chứ. Phó giám đốc bên đó là cậu ba của tôi. |
아, 맞다 | Phải rồi nhỉ. |
너 로열 패밀리였지? | Cậu là dòng dõi quý tộc mà. |
내가 정보가 좀 필요해 | Tôi cần chút thông tin. |
아니, 근데 이렇게 생전 연락 안 하다가 | Nhưng tôi chẳng bao giờ liên lạc với cậu. |
갑자기 연락하려니까 이게 좀 그런데? | Đột nhiên mò tới hơi bị kỳ nhỉ? |
그래, 먹소가 뭐 그룹 전체 다 먹어야지, 뭐 | Vậy để con sói đó húp trọn tập đoàn đi. |
[덜컹덜컹] | |
[분한 숨소리] 좀 있어봐요 | Thư thư đã nào. |
근데 유석이 삼촌 번호 안 바뀌었나 모르겠네, 이거 | Không biết cậu tôi có đổi số chưa nữa. |
있어봐요 | Đợi tôi nhé. |
음, 됐지, 뭐 | Được rồi. Lo đi. |
아! [음악 끝난다] | |
(박 계장) 점장 대표들 신원 조회 결과 | Theo kết quả điều tra các cửa hàng trưởng, |
두 명은 세금 체납 | có hai người chậm nộp thuế, ba người có tín dụng xấu, |
세 명은 신용불량 | có hai người chậm nộp thuế, ba người có tín dụng xấu, |
한 명은 파산 신청 상태입니다 | một người đã đăng ký phá sản. |
다들 오늘내일하시는 분들이구먼? | Toàn bọn sống nay chết mai à? |
일단 이렇게 압박해 | Trước tiên cứ đe dọa họ. |
우리가 지시하는 대로 카페에 글을 남기고 댓글도 올리고 | Nếu họ đăng bài và bình luận theo ý chúng ta lên mạng xã hội |
그렇게 하면 체불 임금 먼저 해결해준다고 해 | thì sẽ giải quyết việc nợ lương trước. |
근데 만약에 그렇게 안 하면 | Nếu không làm vậy, |
[웃으며] 거지 만들어버린다고 그래 | ta sẽ biến họ thành ăn mày. |
(박 계장) 예 | Vâng. |
[애잔한 음악] | |
(회상 속 율의 목소리) 앞으로도 난 | Sau này, |
윤 대리가 싫어하는 일 많이 하게 될 거예요 | tôi sẽ làm nhiều việc mà cô ghét hoặc không cho phép. |
[한숨] | |
그 땐 그냥 [화면 전환음] | Khi đó cứ nghĩ rằng |
설 수 없는 걸음을 걷고 있구나 | "Anh ta sa chân vào con đường không thể dừng lại" |
이해해줘요 | và hiểu cho tôi. |
(하경) 그 걸음 | Tôi mong rằng |
언젠가는 빨리 멈추시길 바랄게요 | anh sẽ có thể sớm dừng lại. |
[옅은 한숨] | |
[사람들 발소리] | |
[음악 잦아든다] | |
어이, 김성룡 씨 | Anh Kim Seong Ryong. |
내 앞길 막겠다더니 어째 돌부리가 하나 없네? | Bảo cản đường tôi mà sao không thấy hòn đá nào vậy? |
그렇게 눈에 쉽게 보이면 재미가 있나? | Dễ thấy thì còn gì vui nữa? |
날 앞지르지 못할 거면 뒤에서 물폭탄이나 미사일이라도 쏘든지 | Không chặn trước thì dùng bom nước hay tên lửa bắn sau lưng đi. |
뒤에서 자석으로 쭉 당기려고 준비하고 있어요 | hay tên lửa bắn sau lưng đi. Tôi đang chuẩn bị để tấn công từ sau đây. |
쯧, 아휴... 이 낙천적인 새끼 이 촌 새끼 | Chao ôi. Lạc quan nhỉ? Đồ quê mùa. |
아니, 듣자 하니까 또 굉장히 양스러운 일을 벌이고 있더라고 | Nghe nói đang có vụ bê bối to bên Cửa hàng tiện lợi TQ. |
TQ편의점에서 | Nghe nói đang có vụ bê bối to bên Cửa hàng tiện lợi TQ. |
뭐? 임금 안 준 거? | Gì? Chuyện nợ lương ư? |
TQ편의점 자금을 TQ메틱 쪽으로 옮긴다나 뭐 어쨌다나? | Chuyển vốn của Cửa hàng tiện lợi TQ sang Mỹ phẩm TQ làm gì chứ? |
참 나, 그런 이상한 소문들 넌 어디서 듣고 오냐, 대체? | Nghe đâu ra mấy tin đồn nhảm vậy? |
아닌데, 아닌데 그런 거 아닌데? | Không nhảm. Không hề nhảm. |
야, 날 이기려면 다각적으로 정보를 좀 입수해, 응? | Muốn thắng tôi thì thu thập thông tin đa chiều vào. |
이상한 재무 자료나 그런 거 보면서 | Đừng xem tài liệu tài chính vớ vẩn |
혼자 상상의 나래를 펼치지 말고 이 정보 고자야! | rồi tự tưởng tượng ra nữa. Đồ yếu sinh lý thông tin, |
고 투더 자! | hoạn quan tình báo! |
고자? 음... | Yếu sinh lý? |
성추행이야, 이거 | Đây là quấy rối tình dục. |
[과장된 말투로] 내가 고자라니! | Mình? Yếu sinh lý thông tin? |
의사 양반, 이게 무슨 소리요! | Có phải bác sĩ đâu mà dám nói thế? |
[부스럭] | |
[흥미로운 음악] 반장님 | Tổ trưởng. |
굿모닝, 티똘이 | Chào buổi sáng T-Tửng. |
[애교 섞인 말투로] 티똘이가염 | T-Tửng đây |
장만옥 닮은 반장님께 드릴 부탁이 있어염 | có việc cần nhờ T-Trưởng giống Trương Mạn Ngọc đấy ạ. |
장만옥? 쳇... | Trương Mạn Ngọc? |
언제적 장만옥이야? | Trương Mạn Ngọc của thời nào? |
첨밀밀 때 장만옥이염~ | Hồi cô ấy đóng Điềm Mật Mật ấy. |
부탁 좀 들어주세염 | Giúp tôi đi mà. |
뭐, 일단 얘기 들어보고 | Nói nghe xem nào. |
[탁] | |
들어주세욤~ | Cô nghe nhé. |
[탁] | |
왜 갑자기 잔망을 떨고 그래? | Sao tự nhiên quéo thế? |
별거 아니에요, 들어주세욤~ | Không có gì. Cô cứ nghe đã. |
(금심) [속으로 말하는] 그래, 뭔지 몰라도 | Được rồi. Không biết là cái gì, |
요번 기회에 한번 지켜나 보자 | nhưng cứ xem lần này thế nào. |
- 뭔데? - 크... | Là gì? |
역시 이럴 줄 알았어 | Tôi biết ngay mà. |
들어주는 거죠? | Cô giúp tôi nhé? Trương Mạn Ngọc. |
장만옥~ | Cô giúp tôi nhé? Trương Mạn Ngọc. |
크... 장국영! | Trương Quốc Vinh. |
난 성룡 [음악 끝난다] | Thành Long cơ. |
[긴장된 음악] [종이 넘기는 소리] | |
이 부장은 TQ마트 쪽에서 자금 얼마나 끌어올 수 있는지 | Anh Lee kiểm tra xem lấy được bao nhiêu tiền từ Siêu thị TQ. |
체크해봐 | Anh Lee kiểm tra xem lấy được bao nhiêu tiền từ Siêu thị TQ. |
(강식) 그걸로 체불 임금 문제를 해결하실 생각이십니까? | Anh định dùng nó để giải quyết vụ chậm lương à? |
어, 일단 되는 데까지는 막아야지 | Anh định dùng nó để giải quyết vụ chậm lương à? Ừ, chặn được đến đâu thì chặn. |
점장 연합 카페 상태는 어때요? | Blog Liên minh Cửa hàng trưởng sao rồi? |
우리 쪽 의견을 따르는 점장들이 늘기는 했는데 | Số cửa hàng trưởng ủng hộ ta đang tăng lên, |
아직 조직력을 와해시킬 정도는 못 됩니다 | nhưng chưa đủ để lật đổ toàn bộ tổ chức. |
그럼 다시 각개로 깨야지, 뭐 | Vậy thì chia bó đũa ra bẻ vậy. |
(율의 목소리) 지점 하나 추천해줄 테니까 | Tôi sẽ đề xuất cho anh một chi nhánh, bắt đầu từ đó đi. |
바로 작업 들어가봐요 | Tôi sẽ đề xuất cho anh một chi nhánh, bắt đầu từ đó đi. Vâng. |
(만근의 목소리) 예 | Vâng. |
아... 이 나쁜 새끼들 | Trời đất ơi. Bọn khốn. |
욕이 절로 나오네, 절로 나와 | Làm mình muốn chửi bậy luôn. |
[찌익] | |
(성룡) 내, 이 새끼들 이럴 줄 알았어 내가 이거... | Tôi biết ngay chúng sẽ làm vậy mà. |
TQ마트 자금을 돌려서 | Họ đang lập kế hoạch dùng tiền của Siêu thị TQ để xử lý nợ lương. |
체불 임금을 해결할 계획을 세우고 있어요 | dùng tiền của Siêu thị TQ để xử lý nợ lương. Đây là rút đá dưới lấp đá trên. |
이게 완전히 아랫돌 빼가지고 윗돌 괴는 격이잖아요 | Đây là rút đá dưới lấp đá trên. |
그럼 TQ마트 직원들은 피해를 안 보냐고 | Còn nhân viên của Siêu thị TQ bị thiệt? |
음... 일단 점장 연합 카페에는 제가 쪽지를 남겨 놓을게요 | Trước tiên, tôi sẽ để lại lời nhắn trên blog của Liên minh Cửa hàng trưởng. |
분란 유도하는 사람이 있으면 현혹되지 말라고 | Bảo họ đừng hoảng sợ khi thấy có người gây rối. |
그래요, 아주 잘하고 있어요 | Ừ. Làm tốt lắm. |
인터넷은 여론몰이가 굉장히 중요해요 | Internet là bể dư luận, rất quan trọng đó. |
아, 그리고 서울 남부 지역 점장 대표들이 | Các cửa hàng trưởng ở phía Nam Seoul |
이 주변에서 매일 모이나 봐요 | ngày nào cũng tụ tập quanh đây. |
이 주변? | Ở quanh đây à? |
어디? | Chỗ nào? |
[수첩을 꺼내며] 기대를 하고 갔지만 | Chúng ta cứ kỳ vọng, mà chắc họ sẽ không dễ dàng thông qua. |
쉽게 받아들여지지는 않네요 | Chúng ta cứ kỳ vọng, mà chắc họ sẽ không dễ dàng thông qua. |
우리의 생각을 비췄으니까 | Chúng ta đã nói nguyện vọng rồi, |
뭔가 얘기가 있겠죠 | họ sẽ làm gì đó thôi. |
(성룡) 좋은 얘기 안 나올걸요? | Sẽ không tốt đẹp gì đâu. |
[긴장된 음악] | |
(만근) 쩝... | |
점장님 요즘 많이 힘드시다며? | Nghe nói anh rất mệt mỏi. |
신용불량에 사채까지 끌어 쓰고 | Từ tín dụng xấu đến nợ công ty nhỉ. |
그걸 어떻게... | Sao anh biết? Trên tổng công ty nắm được hết. |
아이, 그거야 본사 차원에서 다 파악하지 | Trên tổng công ty nắm được hết. |
근데 여기서 실적 부족으로 잘리기까지 하면 어떻게 되나? | Anh cứ định để thua lỗ đến mức bị đuổi việc hay sao? |
가족들이랑 밖에 나앉아야 되잖아? | Rồi cả nhà phải ra đường ở đấy. |
날도 안 풀렸는데, 아직 | Trời vẫn còn lạnh lắm. |
점장님 | Cửa hàng trưởng này. |
내가 시키는 대로만 하면 | Nếu anh làm như tôi bảo, |
전국에서 여기 제일 먼저 임금 체불 해결해줄 수 있는데 | chỗ anh sẽ được trả lương đầu tiên trên toàn quốc đấy. |
할당량도 줄여주고 | Hạn ngạch cũng sẽ giảm đi. |
그게 정말이십니까? | Có thật không? |
그럼 제가 뭘 어떻게 해야... | Vậy tôi phải làm sao? |
우선, 점장님하고 말 좀 통하시는 분들 | Trước mắt, hãy tập hợp càng nhiều người có cùng tiếng nói với mình càng tốt. |
최대한 많이 모아보세요 | Trước mắt, hãy tập hợp càng nhiều người có cùng tiếng nói với mình càng tốt. |
그리고 점장 연합 카페 알죠? | Anh biết blog Liên minh Cửa hàng trưởng không? |
거기서 몇 가지만 해주시면 돼 | Chỉ cần làm vài chuyện ở đó thôi. |
아주 극렬하게 | Một cách quyết liệt. |
[음악 끝난다] | |
[탁] | |
말로만 간담회지 간담회가 아니라니까, 예? | Gọi là họp mặt, chứ có nghĩa gì đâu. |
그냥 여러분들 불러다가 간 보려고 그런 거예요 | Họ gọi các anh đến chỉ để thăm dò thôi. |
(성룡) 솔직히 간담회가 무슨 필요가 있어? | Nói thẳng ra, họp mặt để làm gì? |
그냥 지점마다 체불 임금 집행하면 되지, 안 그래요? | Trả lương cho từng cửa hàng là được mà, phải không? |
그렇죠 | Đúng vậy đấy. |
TQ리테일 본사에서는 | Tại sao Bán lẻ TQ không chịu trả lương cho nhân viên chứ? |
왜 돈을 못 주겠다는 거예요, 예? | Tại sao Bán lẻ TQ không chịu trả lương cho nhân viên chứ? Doanh thu tăng mà lại bảo là lỗ, |
매출은 증가했지만 계속 적자라고 | Doanh thu tăng mà lại bảo là lỗ, |
조금만 기다려달라고요 | bảo chờ thêm nữa đi. |
거기 돈 많아요 | Bọn họ có nhiều tiền lắm. |
애먼 데 때려 박느라 돈 없다고 그러는 거지 | Cũng do đem đắp vào lỗ hổng ở nơi khác nên mới hết tiền. |
아니, 어떻게 그런 짓을! 뻔히 지불할 수 있으면서 | Cũng do đem đắp vào lỗ hổng ở nơi khác nên mới hết tiền. Sao có thể như vậy? Rõ ràng có thể trả lương mà. |
내가 본사 차원에서 TQ리테일이 적자가 아니라는 걸 밝혀낼 테니까 | Tôi sẽ làm rõ là Bán lẻ TQ không hề thua lỗ ở tổng công ty. |
여러분들 그 때까지 소송 취하하지 말고 | Từ giờ tới lúc đó, các anh đừng rút đơn kiện, |
조금만 더 견뎌주세요, 알겠어요? | hãy nhẫn nhịn một chút, được không? |
저, 그러다가 잘못되면 저희만 손해 아닙니까? | Lỡ có chuyện gì, không phải chỉ mỗi chúng tôi gặp bất lợi sao? |
그냥 좋게 얘기하는 게 낫지 않을까요? | Nói chuyện nhẹ nhàng có hơn không? Đó chính là thứ mà bọn khốn muốn đấy. |
양아치 갑들이 바라는 게 바로 이런 거라니까? | Đó chính là thứ mà bọn khốn muốn đấy. |
스스로 깨갱하는 거 | Để các anh phải rên ư ử. |
여러분들을 개호구로 알고 있다고요, 예? | Chúng leo lên đầu các anh ngồi rồi. |
[테이블을 두드리며] 진짜 채권자는 바로 여러분들인데! | Nhưng chủ nợ thật sự là các anh mà! |
근데 과장님은 왜 저희 편이 돼주시는 겁니까? | Sao Trưởng phòng lại ủng hộ chúng tôi? |
뭐, 피의 복수를 위해서지 | Để trả thù món nợ máu. Dạ? |
예? | Dạ? |
[경쾌한 음악] 그러니까, 그... | Bởi vì tôi… |
더러운 갑을 향한 복수... | muốn trả thù bọn người xấu xa. |
내가 여러분들 뒤에서 정보도 대 드리고 | Tôi sẽ lấy thông tin cho các anh, |
정말 열심히 서포트 해드릴게요 | sẽ ủng hộ các anh hết sức. |
[부스럭] | |
[팔락] | |
[부스럭] | |
[음악 끝난다] | |
[발소리] | |
왜 그래요? | Sao thế? |
[하경의 한숨] | Blog Liên minh Cửa hàng trưởng đang loạn cả lên rồi. |
지금 점장 연합 카페 난리 난 것 같아요 | Blog Liên minh Cửa hàng trưởng đang loạn cả lên rồi. |
뭐가? | Chuyện gì? |
내용 읽기는 안 되고 제목만 보이는데 | Tôi không đọc nội dung, mới chỉ xem tiêu đề. |
내분이 일어난 거 같아요 | Hình như có tranh chấp nội bộ. |
과장님이 만난 분들은 '싸우자파'가 됐고요 | Những người anh đã gặp là "Nhóm đấu tranh". |
음, 그러니까 돈을 받으려면 순순히 응하자 하는 | Còn những ai dễ dàng đồng ý để lấy được tiền là "Nhóm đồng thuận" à? |
'응하자파'가 생긴 거고? | Còn những ai dễ dàng đồng ý để lấy được tiền là "Nhóm đồng thuận" à? |
응하자파들은 루머가 문제인 거 같아요 | Vấn đề là ở tin đồn của Nhóm chấp nhận. |
계속 단체 행동하면 | Họ nói nếu cứ đấu tranh thì |
TQ가 직영점을 없애고 가맹점만 운영한다는 거요 | TQ sẽ bỏ cửa hàng trực tiếp bán, chỉ để lại cửa hàng thành viên thôi. |
그럼 이번 임금 사태가 정리되면 | Nếu việc chậm lương được xử lý, thì các cửa hàng trưởng chính thức sẽ mất việc hết. |
정규직 점장들을 다 잘라버리겠다는 얘긴데? | thì các cửa hàng trưởng chính thức sẽ mất việc hết. |
네 | Vâng. |
이 난리도 다 기획된 거겠죠? | Chuyện này cũng trong kế hoạch của họ ư? |
당연하지 아... 이 나쁜 새끼, 진짜 | Dĩ nhiên. Bọn khốn này. |
하... 서 이사 정말... | Giám đốc Seo đúng là… |
앞만 보고 내딛네요 | chỉ biết cắm đầu chạy thôi. |
[한숨] | |
[긴장된 음악] [마우스 클릭음] | |
(만근) 점장 카페에 올라온 글입니다 | Đây là những bài đăng lên blog Liên minh. |
얘는 빨빨거리고 안 돌아다니는 데가 없네 | Cái tên này lại lăng xăng, chỗ nào hắn cũng mò đến. |
저는 김 과장 얘 때문에 역류성 식도염까지 걸렸습니다 | Tôi cũng vì hắn mà mắc chứng trào ngược dạ dày đây. |
아주 지긋지긋합니다 | Thật phiền toái. |
김 과장 만난 점장들 | Những kẻ gặp Trưởng phòng Kim |
협회에서 주축인가? | là chủ chốt của Liên minh? |
예, 꽤 비중 있는 대표들입니다 | Vâng. Đều là người có tiếng nói. Hôm nào họ cũng gặp nhau để bàn đối sách. |
매일 모여서 대책 회의도 하는 거 같고요 | Hôm nào họ cũng gặp nhau để bàn đối sách. |
내일 이 사람들 좀 만나고 와요 | Mai anh đi gặp họ một chuyến đi. |
- 내 메시지 전하고 - 예 | Để chuyển lời của tôi. Vâng. |
[발소리] | |
그 메시지 내용은 못 들었어요? | Không nghe được nội dung à? |
네 | Không ạ. Hắn nói sẽ gửi nội dung cho Giám đốc qua email. |
내용은 메일로 본부장한테 직접 보낸다고 그래 가지고요 | Không ạ. Hắn nói sẽ gửi nội dung cho Giám đốc qua email. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아휴, 죄송은 무슨... 그것까지 어떻게 알 수 있겠어요 | Đâu cần xin lỗi. Cái đó làm sao mà cô biết được? |
스읍... 뭐지? 뭔가 굉장히 악랄하고 빡세고 막 그런 걸 텐데, 음... | Sao nhỉ? Tôi cảm giác hắn sẽ rất ác ôn, xảo quyệt cho mà xem. |
- 내일 가볼까? - 아뇨 | - Mai tôi nên đi không? - Không. |
그건 좋은 생각 같지 않아요 | Đó không phải là ý hay. |
괜히 제삼자가 방해가 될 수도 있죠 | Anh sẽ thành kẻ thứ ba cản trở đấy. |
그렇죠? 나 너무 궁금한데 | Đúng nhỉ? Nhưng tôi tò mò lắm. |
어쩔 수 없지, 뭐 그쪽에 연락 달라고 해야지, 뭐 | Đành vậy. Bảo họ liên lạc với mình là được mà. |
정말 괴물들이 많은 것 같아요 | Lắm quái vật quá. |
원래 괴물이었을까요? 아니면... | Họ vốn là quái vật, hay là… |
돈 때문에 괴물이 된 걸까요? | vì tiền mới biến thành quái vật? |
[한숨] | |
어제 그 과장님 덕에 많은 것을 알게 돼서 다행입니다 | Nhờ gặp Trưởng phòng Kim hôm qua mà chúng ta biết được khối chuyện. |
예, 일단 그 지불 능력이 있다니까 그걸 좀 더 추궁해보도록 하죠 | Họ có khả năng chi trả, vậy thì ta cứ hối thúc đi. |
어? 여기 다들 계셨구나? [어두운 음악] | Ồ? Hóa ra các anh đều ở đây à? |
아니, 대체... | Không hiểu tại sao… |
그딴 사람이 하는 말을 왜 믿어요? | các anh lại tin lời con người đó? |
부하 직원 보내려다가 내가 대신 왔어요 | Tôi định cử người, nhưng lại đổi ý nên tự đến. |
아무래도 여러분들 말귀를 못 알아듣는 거 같아서 | Hình như các anh vẫn chưa hiểu rõ vấn đề. |
무슨... 하실 말씀이라도 있습니까? | Rốt cuộc… Anh muốn nói gì? |
여기 모여 계신 여러분들 | Những ai có mặt ở đây lúc này đều đã bị tước tư cách cửa hàng trưởng. |
다 점장 자격 박탈됐어요 | đều đã bị tước tư cách cửa hàng trưởng. |
- 예? - 아니, 그게 무슨 말씀이신지 | - Hả? - Anh nói thế là sao? |
그리고 당신들 지점 | Và cửa hàng của các anh sẽ trở thành cửa hàng thành viên. |
앞으로 가맹점화 할 거야 | Và cửa hàng của các anh sẽ trở thành cửa hàng thành viên. |
[흥분한 점장들] 어떻게 그럴 수가 있습니까? 그게 말이 됩니까? | Sao có thể làm vậy? Nói thế mà được à? |
[탁, 탁] | |
[큰 소리로] 조용! | Trật tự! |
되돌리고 싶으면 지금부터 내가 하는 얘기 잘 듣고 받아들여 | Muốn tôi rút lại thì hãy nghe cho rõ và chấp nhận lời tôi nói. |
녹음이든 기록이든 했다가 카페에다 공지 때리고 | Ghi âm hoặc ghi chép lại rồi tung hết lên blog đi. |
[점장2의 헛기침] | |
자, 첫째 | Thứ nhất. |
체불된 알바들의 임금은 일단 60프로만 지급할 것이다 | Trước mắt sẽ trả 60 phần trăm tiền lương cho nhân viên làm thêm bị chậm lương. |
대신 점장과 정규직의 임금은 앞으로 3개월간 | Đổi lại, lương của cửa hàng trưởng và nhân viên chính thức |
50프로만 지급할 것이다 [술렁이는 사람들] | sẽ được trả một nửa trong ba tháng. |
불응하는 지점은 지점 취소 및 점장 자격을 박탈할 것이며 | Cửa hàng nào từ chối sẽ bị dẹp. Cửa hàng trưởng cũng mất chức. |
가맹점화 할 것이다 | Nơi đó sẽ thành cửa hàng thành viên. |
지점 취소 사유는 내규에 따른 것이며 | Việc dẹp cửa hàng sẽ theo quy định công ty. |
자격 박탈된 점장은 | Và cửa hàng trưởng bị sa thải |
패널티로 본사에 벌금을 지불해야 한다 | sẽ phải nộp tiền phạt cho công ty. |
회사의 제안을 따르고자 하는 점장은 정해진 날짜, 지정된 장소에 와서 | Cửa hàng trưởng nào đồng ý đề án này sẽ soạn đơn thỏa thuận |
합의서를 작성하고 서명을 하면 된다 | với ngày tháng, địa điểm chỉ định và ký tên vào. |
(하경) 시간과 장소는 추후에 공지할 것이며 | Thời gian và địa điểm thông báo sau. |
서명한 지점 우선으로 급료는 처리될 것이다 | Cửa hàng lập biên bản trước sẽ được trả lương trước. |
[펄럭] | |
[하경의 한숨] | |
(하경) 진짜 끝까지 숨통을 죄네요 | Đúng là ép người vào đường cùng mà. |
(남호) 야, 이거 뭐 상상보다 더하네, 어? | Ôi. Hắn còn gớm hơn ta tưởng. |
아니, 이렇게까지 쪼면, 이거 뭐 | Chèn ép thế này thì người ta biết sống làm sao? |
뭐, 뭐, 뭐 어떻게 살라는 거야? [음악 끝난다] | Chèn ép thế này thì người ta biết sống làm sao? Rốt cuộc vẫn không chịu trả lương tử tế, |
결국 제대로 된 체불 임금 처리가 아니라 | Rốt cuộc vẫn không chịu trả lương tử tế, mà lấy lương nhân viên chính thức bù sang? |
정규직들 급료 빼서 돌려 막는 거네요? | mà lấy lương nhân viên chính thức bù sang? |
(재준) 와... 킹왕짱 양아치다, 진짜 | Chà, quả là đệ nhất lưu manh. |
[세게 구기는 소리] | |
[툭] | |
그러지 않았으면 좋겠지만 많이 따를 거 같아요, 회사 제안에 | Tôi cứ mong là không, nhưng xem ra nhiều người sẽ theo đề án này đấy. |
[애잔한 음악] | |
[거리의 소음] | |
[달려오는 발소리] | |
[헉헉대는 성룡] | |
지금... 서명하신 거예요? | Các anh… đã ký rồi ư? |
[한숨 쉬며] 해야죠 | Phải ký thôi. Nhân viên cần phải được trả lương. |
우리 직원들 월급 주려면요 | Phải ký thôi. Nhân viên cần phải được trả lương. |
[당황한 숨소리] | |
아, 그래도 이해는 하는데 | Điều đó thì tôi hiểu, |
조금만 버텨보시지 그러셨어요, 예? | nhưng cố nhịn chút nữa được không? |
버틸 때와 버티지 말아야 할 때를 잘 가려야 모두가 고생을 덜 하죠 | Phải biết cương nhu đúng thời điểm thì mọi người mới bớt khổ. |
저희 점장들요 따로 기술도 없잖습니까 | thì mọi người mới bớt khổ. Cửa hàng trưởng chúng tôi đâu còn kỹ năng nào khác. |
이렇게 쫓겨 나가면 갈 곳도 없습니다 | Mất việc thì chẳng còn chỗ để đi. |
흔히 하는 말이지만 저희는 정말 을 중의 을입니다 | Gọi tên này tên kia thế thôi, chứ chúng tôi cũng chỉ là bên B. |
근데 그 을이라는 말 | Mà bên B đó |
저희 위치가 아니라 이젠 저희 자체입니다 | không chỉ là vị trí, giờ nó là chính chúng tôi rồi. |
아니, 사람이 살다 보면 을 됐다가 갑 됐다가, 뭐 그러는 거지 | Ai sống trên đời mà chẳng có lúc là bên B, bên A chứ? |
아, 그게 무슨 말이에요, 지금? | Anh đang muốn nói gì chứ? |
갑까지는 바라지도 않습니다 | Đột nhiên bọn tôi không muốn đấu tranh nữa. |
그냥, 을에서 이탈하지 않았으면 좋겠네요 | Chỉ muốn mau thoát khỏi cái danh phận "bên B" này. |
그래도 이게 정 아니다 싶으면 | Nhưng thấy việc bất bình thế này |
제대로 한번 싸워봐야 되는 거 아닙니까? | thì nên đấu tranh cho ra lẽ chứ? |
우린 할 만큼 했습니다 | Chúng tôi đã cố hết sức rồi. |
순리를 따라야죠 | Thuận theo tự nhiên thôi. |
[성룡의 다급한 숨소리] | Thuận theo tự nhiên thôi. |
도대체 뭐가 순리인데요, 예? | Có gì tự nhiên ở đây vậy? |
[서러운 듯이] 그냥 이거요 | Chính là thứ này. |
(점장3) 보시는 거 이대로 | Như anh thấy đó. |
이렇게 흘러가는 거 | Cứ thuận theo nó thôi. |
그동안 마음이나마 저희 입장에 서 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã tận tâm về phe chúng tôi suốt thời gian qua. |
가시죠 | Ta đi thôi. |
[짝짝 짝짝짝 짝짝짝짝 짝짝] | |
[음악 끝난다] | |
결국 내 앞길 하나도 못 막았네? | Rốt cuộc cũng chẳng cản được tôi nhỉ? |
(율) 아, 뭐 이것저것 준비하더니? | Bảo chuẩn bị này nọ mà? |
이게 뭐야? | Gì đây hả? |
김성룡 씨 | Anh Kim Seong Ryong. |
[긴장된 음악] | |
새우를 좀 닮아봐 | Học tập con tôm đi. |
새우 심장이 머리에 있거든? | Tim của nó ở trên đầu đấy. |
가슴과 머리가 동시에 뛰니까 얼마나 이성적이겠어? | Tim và não hoạt động cùng lúc nên nó rất hợp tình hợp lý. |
근데 넌 맨날 가슴으로만 일하니까 | Anh lúc nào cũng làm việc theo con tim, |
(율) 제대로 되는 게 하나도 없는 거야 | nên chẳng có việc gì ra hồn. |
경리부 일이나 열심히 하세요, 음? | Lo mà làm việc của Phòng Nghiệp vụ đi. |
맨날 나 쫓아다닌다고 요새 업무도 제대로 못 봤을 거 아냐 | Suốt ngày chạy theo tôi, rốt cuộc chả ra cái gì. |
가만 보면 너희 부원들은 보살이야, 보살 | Nhân viên phòng anh đúng là Bồ Tát đấy. |
이젠 뭐 내 앞길 막든지 말든지 별 관심도 없다 | Giờ tôi chẳng bận tâm anh có cản đường tôi hay không nữa. |
기억해 | Nhớ lấy. |
새우 | Con tôm. |
[음악 고조된다] | |
[음악 끝난다] 3일 안에 체불 임금 부분 지급되고 | Trong vòng ba ngày, phần lương nợ sẽ được chi trả, |
소송도 취하될 예정입니다 | và vụ kiện sẽ bị hủy. |
[껄껄 웃는다] | Tôi biết vậy nên đã |
내 이럴 줄 알고 이사회 소집 요청해놨어, 하하하 | Tôi biết vậy nên đã triệu tập Hội đồng Quản trị. |
감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
비전 제시에 관한 연설문도 | Chuẩn bị cho kỹ nội dung phát biểu |
잘 준비해둬 | về tầm nhìn công ty nhé. |
아주 인상적으로, 응? | Một cách ấn tượng vào. |
알겠습니다 | Tôi rõ rồi. |
[감성적인 음악] | |
[남호의 한숨] | |
복수가 그렇게 쉬운 게 아니지 | Trả thù đâu phải việc dễ dàng. |
[한숨] | |
(명석) 저러다가 빵 터진다, 또 | Cứ thế thì lại bùng nổ thôi. Tôi bất an quá không làm việc được. |
내가, 쯧, 불안해가지고 일을 못 해 | Tôi bất an quá không làm việc được. |
[쾅!] [놀라는 명석] | |
[달그락] | |
[떨면서] 농담이에요, 농담이에요 | Tôi đùa đấy. |
[발소리] | |
복수고 나발이고 | Trả thù cái quái gì. |
이런 새끼가 한 회사의 대표가 되면 절대 안 되는 거지, 어? | Tên khốn đó tuyệt đối đừng làm tổng giám đốc của một công ty. |
[음악 끝난다] | |
어? | |
꽈장님! 부르셨어요? | Trưởng phòng. Anh gọi tôi à? |
꽝숙아, 우리 콩트 하나만 짜자 | Kwang Sook à, đóng một vở kịch đi. |
- 무슨 콩트요? - 쭉빵 체리 요즘 뭐 하니? | Kịch gì ạ? Cherry Dễ Thương dạo này làm gì? |
[놀란 숨소리] [띵] | |
쩨리요? 쩨리는 왜요? [경쾌한 테마 음악] | Cherry ạ? Cherry thì sao ạ? |
아... | |
여보세요? | Alô? Cherry à? Khỏe không? |
어우, 쩨리 쩨리 쩨리야 잘 지냈어? | Alô? Cherry à? Khỏe không? |
야, 너 언제 나왔어? | Cậu ra ngoài khi nào đấy? |
(체리) 야, 나 작년 특사 때 나왔지 | Ra từ lần đặc xá năm ngoái ấy. |
어휴, 엄청 반갑다, 숙아! | Vui quá đi, Sook ơi. |
야, 나도 반가워! | Tôi cũng vui lắm. |
아, 저기 거두절미하고 | Nói thẳng vấn đề nhé. |
쩨리야, 우리 작업 하나만 도와주라 | Cherry à, cậu giúp bọn tôi một việc đi. |
(체리) 야, 나 손 씻었다니까 | Này. Tôi giải nghệ rồi. Muốn giúp gì nữa? |
[웃으며] 에휴, 뭘 또? | Này. Tôi giải nghệ rồi. Muốn giúp gì nữa? |
아따, 계집애, 진짜 | Con nhỏ này. |
어우, 야~ 어려운 거 아냐 | Không phải việc khó đâu. |
아주 쉬운 거야, 응? | Dễ cực kỳ luôn. Nhé? |
[음악 끝난다] | |
[사람들 발소리] | |
[휘익] | |
[흥미로운 음악] | |
[휘익] | |
(광숙) [다급하게] 오, 늦었어! 늦었어... | Ôi. Muộn mất rồi. |
[퍽!] 오, 죄송해요, 죄송합니다! | Tôi xin lỗi! |
[음악 끝난다] | |
아, 씨... 진짜 | Chết tiệt. Thật là. |
아, 뭐야? | Gì thế hả? |
어? | Ơ hay. |
- 아줌마! - 어머, 이사님, 어우... | - Bà cô. - Ôi, Giám đốc… |
[긴장된 음악] 어머, 이걸 어쩌나? | Làm sao đây? Phải sơn lại mất thôi. |
아휴, 이거 새로 칠해야겠네? | Làm sao đây? Phải sơn lại mất thôi. |
지금 칠하는 게 중요해요? | Giờ việc đó quan trọng à? Ừ. À, đúng thế. |
응, 아... 네 | Ừ. À, đúng thế. |
아우, 죄송합니다 아, 또 옷에 또 묻는다 | Tôi xin lỗi. Ôi, dính vào áo mất. |
아줌마! | Bà cô! |
(율) 아, 씨... | |
[또각또각] | |
[탁!] | |
[음악 빨라진다] | |
[퍽!] [여자의 비명] | |
왜 이래, 왜 이래요? | Trời đất ơi! Làm cái gì thế? |
예? 뭐, 뭘요? | Gì cơ? |
만졌잖아요! | Anh sờ mông tôi mà. |
예? 저요? | Hả? Tôi sao? |
지금 내 엉덩이 만지셨잖아요! | Anh vừa sờ đấy còn gì. |
아, 나 안 만졌어요! | Tôi có sờ đâu chứ! |
그렇게 예쁘면 그냥 눈으로 보시면 되잖아요 | Thấy đẹp thì ngắm thôi. Ngắm cho mòn con mắt là được. Ngắm bằng mắt thôi! |
눈으로! 어? | Ngắm bằng mắt thôi! |
아니, 허우대는 멀쩡한데 이게 제어가 안 되나? | Bề ngoài trông đạo mạo vậy mà lại không thể tiết chế à? |
아니, 지금 이 여자가 뭐라고 하는 거야 | Cô này nói cái gì vậy? |
내가 당신 엉덩이를 왜 만져! | Tôi không động vào mông cô. |
왜 만지긴! 만지고 싶으니까! | Tôi không động vào mông cô. Còn nói không? Anh thèm lắm chứ gì! |
이 손 대고 싶으니까! | Thèm sờ mông tôi. |
안 만졌다니까! | Tôi không có! Trời ạ, thế mà còn cãi à? |
[어이없다는 듯] 하하, 이래도? 이래도요? | Trời ạ, thế mà còn cãi à? Nhìn đi. Như này còn cãi ư? |
보세요, 이래도요? 이래도요? 어? [놀라는 사람들] | Nhìn đi. Như này còn cãi ư? |
이래도? | Lưu vết đây này. |
[웅성대는 사람들] | |
(여자) 이 손자국 이거 뭐냐고! | Dấu tay này là sao? |
이건 뭐야, 이건 뭐야, 뭐야? | Là sao? Là sao hả? |
이 건물에 사는 영혼의 손자국 뭐 그런 건가? 어? | Chẳng lẽ là tay của ma sống trong tòa nhà này ư? |
쓸데없는 소리 하지 말고 비켜요, 나 바쁘니까 | Bớt nhảm đi. Tránh ra. Tôi bận lắm. Tránh cái gì? Đồ dê xồm. |
뭘 비켜요! 이 엉만튀야! | Tránh cái gì? Đồ dê xồm. |
- 엉만튀? - 그래! | - Dê xồm? - Phải. |
엉덩이만 만지고 튀는 인간! | Sờ mông gái cho đã rồi bỏ chạy! |
[짜증 내며] 아, 나 안 만졌다니까 왜 이래요? | Đã bảo tôi không sờ rồi, sao cô cứ gào lên thế? |
[작은 소리로] 너무 무서워 | Sợ quá. |
여러분, 이것 보세요! [웅성대는 사람들] | Mọi người nhìn xem. Tê này còn bạo lực ngôn từ nữa. |
이렇게 폭언까지... 오, 세상에 | Mọi người nhìn xem. Tê này còn bạo lực ngôn từ nữa. Trời đất ơi! |
와, 이러다가 한 대 치겠다 치겠어! | Giờ anh muốn đánh tôi luôn phải không? Tôi không không có sờ. |
- (율) 나 안 만졌어 - 일, 일, 이 | Tôi không không có sờ. - Này thì 112. - Thôi đi. |
(여자) 여보세요, 여보세요, 경찰서죠? | Alô? Cho hỏi, sở cảnh sát ạ? |
[우는 소리 내며] 지금 너무 무서워요 | Tôi sợ quá đi. |
엉덩이를 만졌어요 [성룡 낄낄 웃는다] | Mông tôi vừa bị sàm sỡ. |
[여자의 울음소리] [당황한 율] | Hắn ta dê tôi. |
[장내가 분주하다] [긴장된 음악] | - Xin chào. - Gặp anh ở đây thật tốt. |
[인사 나누는 사람들] | - Ngồi bên này. - Cảm ơn nhé. |
- (남자1) 안녕하십니까 - 네 | - Chào anh. - Vâng. |
[사람들 인사 나누는 소리] | Xin chào. |
(남자2) 안녕하십니까 | Chào Chủ tịch. |
(현도) 으흠 | HỌP QUẢN TRỊ BIỂU QUYẾT SEO YUL LÀM TỔNG GIÁM ĐỐC BÁN LẺ TQ |
[띵] | |
사람이 진심으로 사과하고 뉘우치면 | Con người ấy mà, nếu như biết thành thật nhận lỗi |
웬만하면 용서해주잖아요? | thì chúng ta cũng nên tha thứ, đúng chứ ạ? |
근데 이 사람은요, 어휴, 뭐랄까? | Nhưng cái người này, nói sao nhỉ? |
그 어떠한 개선과 교화의 여지가 | Không có chút thành ý nhận hay hối lỗi nào hết. |
없어요 | Không có chút thành ý nhận hay hối lỗi nào hết. |
아니, 내가 잘못한 게 없는데 사과를 왜 해요? | Tôi không làm gì sai, tại sao phải xin lỗi? |
정말 당신이라는 인간 | Người như anh thật sự |
사과라는 걸 전혀 모르는 인간이군요? | chẳng biết xin lỗi bao giờ nhỉ? |
(경찰1) 점잖으신 분이, 쯧! | Trông thì rõ đạo mạo. |
일단 지구대까지 같이 가주시죠 | Trước hết, mời anh theo chúng tôi về đồn. |
(율) [저항하며] 이거 놔! | Bỏ tôi ra! |
내가 누구인 줄 알고 내 몸에 손을 대? 씨... | Biết tôi là ai không? Dám động vào tôi à? |
누구긴 누구야? 엉만튀지! | Anh là ai? Là dê xồm chứ ai! Điên mất thôi. |
씨, 진짜 미쳐버리겠네, 정말 | Điên mất thôi. |
여자분 엉덩이에 자국도 있고 조사를 받아야 할 상황입니다 | Trên mông cô ấy có dấu tay, nên chúng tôi phải điều tra anh. |
일단 서로 가서 말씀하시죠 | nên chúng tôi phải điều tra anh. Về đồn rồi nói tiếp. |
아, 이거 놔요! 나 지금 빨리 회의 들어가야 된다고! | Thả ra. Tôi sắp phải vào họp rồi! |
에헤이! 자꾸 이러시면 강제 연행합니다 | Còn chống cự là chúng tôi cưỡng chế giải về đồn đấy. |
- (율) 아... - (성룡) 잠깐만! | Khoan đã! |
[띵] | |
[경쾌한 테마 음악] 아니, 이 사람들이 말이야 | Mấy người này xàm ngôn gì thế? Giám đốc của tôi đâu phải là kẻ như vậy. |
지금 우리 이사님이 그럴 분이 아닌데! | Mấy người này xàm ngôn gì thế? Giám đốc của tôi đâu phải là kẻ như vậy. |
- 이봐요, 아가씨! - 예? | - Này cô gái. - Dạ? |
지금 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
아니! | Anh xem, hắn ta sờ mông tôi đấy ạ. |
이분이 제 엉덩이를 만지셨어요! | Anh xem, hắn ta sờ mông tôi đấy ạ. |
그랩까지! | Còn bóp nữa cơ mà. |
그랩은 무슨, 씨... 헛소리하고 있네 | Bóp gì chứ? Nói xằng nói bậy! |
[천 당기는 효과음] | |
야, 이 변태 새끼야! | - Này, thằng khốn biến thái! - Cái tên này… |
[씩씩대는 율] | - Này, thằng khốn biến thái! - Cái tên này… |
서율 이사가 성추행을 했어! | Giám đốc Seo Yul quấy rối tình dục! |
아, 경관님, 도주의 위험이 있는 거 같은데 | Anh cảnh sát. Tôi e là anh ta sẽ trốn mất, |
아무래도 수갑을 좀 채워야 되는 게 아닐까요? | nên các anh hãy tra còng tay vào đi. |
야, 꺼져! | Này. Biến đi. |
[약 올리며] 조사 잘 받고 와요 | Về đồn điều tra đi nhé. Nếu có gặp nhau, |
거기, 서로 넘어가면 | Về đồn điều tra đi nhé. Nếu có gặp nhau, |
내가 어, 순댓국 하나 넣어드릴게! | tôi sẽ mang canh dồi cho mà ăn. |
오소리 감투 들어간 특으로다가! | Phần đặc biệt thêm dạ dày nhé! |
[여자의 흐느끼는 숨소리] | |
[짝!] | |
[큰 소리로] 접때부터 나한테 고자라고 할 때부터 알아봤어, 이 사람아! | Từ lúc hắn bảo tôi yếu sinh lý là tôi biết rồi! |
[어두운 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
예 | Vâng. |
아, 예, 예, 알겠습니다 | À vâng. Tôi hiểu rồi. |
갑자기 급한 일이 생겼다고 금방 처리하고 온답니다 | Anh ấy nói có việc gấp, xử lý xong sẽ đến ngay. |
흠... | |
[짝!] (여자) 여기 손자국 보셨잖아요 | Anh cũng thấy dấu tay rồi đấy. |
아니, 뭔가, 엉덩이 위가 뜨끈한 거예요 | Mông tôi đột nhiên bỏng rát. |
[전화벨 울리는 소리] 그리고 뭔가 끈적한... | Cảm giác có thứ gì dính dính nữa. |
아, 진짜 싫어! | Thật ghê tởm. |
으이씨! 이거 보세요 | Này các anh. |
빨리 처리하고 갑시다 나 지금 바빠 죽겠어 | Xử lý nhanh lên. Tôi bận chết đi được. |
(경찰2) 거, 앉아 계세요, 예? | Anh ngồi đó đi. Tôi là cựu công tố viên ở Viện Công tố Trung ương đấy. |
아, 나, 전직 중앙지검 검사라고! | Tôi là cựu công tố viên ở Viện Công tố Trung ương đấy. |
그게 무슨 상관입니까? | Thì liên quan gì ở đây? |
나 지금 빨리 가봐야 된다니까! | Bây giờ tôi phải đi ngay! |
아니, 죄를 인정하고 가셔야지 어딜 가요! | Nhận tội rồi hãy đi. Đòi đi đâu hả? |
[코믹한 음악] 우와! | Trời ơi! Điều tra lý lịch cô ta xem. |
이 여자 신원 조회 꼭 한 번 해봐요 | Trời ơi! Điều tra lý lịch cô ta xem. |
사기 아니면 꽃뱀 그런 거 있을지도 모르니까! | Không là lừa đảo thì cũng làm gái. |
[울면서] 어머, 어머, 선생님 | Trời đất ơi. |
이쁜 게 그렇게 죄인가요? | Đẹp cũng là cái tội sao? |
아, 내가 꽃뱀 취급을... 꽃뱀 취급을 다 받고! | Không tin nổi hắn lại bảo tôi lừa đảo, làm gái mà! |
아, 진짜, 씨... 쯧! | Đúng thật là. |
거, 아가씨, 울지 마세요 | Cô ơi. Đừng khóc nữa. |
꼭 저런 남자들이 저렇게 막말을 한다니까요? | Loại đàn ông như thế lại đi nói xằng bậy. |
아휴, 막말은 무슨! 씨... | Nói xằng bậy gì chứ? |
빨리 조회해봐요! | Mau điều tra đi. |
(경찰2) 거, 진짜! 조용히 안 해요, 진짜? | Bây giờ anh im chưa? |
나 10분 안에 나가니까 그냥 갑시다, 지금! | Mười phút nữa tôi phải đi. Giờ tôi đi luôn đây. |
누구 마음대로 10분 안에 나가요? 예? 거, 앉아 계세요 | Ai cho anh đi trong mười phút vậy? Ngồi xuống đi. |
예, 지구대입니다 | Vâng, Đồn tuần tra đây. |
어디시죠? | Ở đâu ạ? Dạ? |
예? | Ở đâu ạ? Dạ? |
중앙지검요? | Viện Công tố Trung ương? |
[음악 끝난다] | |
[불길한 음악] | |
- 어떻게 됐어? - 전화를 안 받습니다 | - Sao rồi? - Anh ấy không nghe máy. |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
[다급한 발소리] [분한 숨소리] | |
어이 | |
[탁탁] | |
[차문 닫는다] | |
- TQ그룹요 - 예 | - Đến Tập đoàn TQ. - Vâng. |
아이, 씨... 늦었어 | Khỉ thật. Muộn mất. |
[엔진음] [타이어 마찰음] | |
[쾅!] | |
[경쾌한 음악] | |
아, 씨... | Trời ơi! |
아, 뭐야! | Trời ơi! Trời ạ. Gì thế? |
아이, 씨... | Chết tiệt! Này. Lái xe kiểu gì thế hả? |
(택시 기사) 야! | Này. Lái xe kiểu gì thế hả? |
아, 운전을 어떻게 그렇게 하냐? | Này. Lái xe kiểu gì thế hả? |
- (남자) 죄송합니다! - (택시 기사) 이거 어떻게 할 거야? | - Tôi xin lỗi. - Định thế nào đây? Giờ tính sao đây? |
[투덜대는 택시기사] | Giờ tính sao đây? Trời đất ơi, thôi mà. |
갑니다 | Tôi đi đây. |
(택시 기사) 아니, 저... | Kìa, anh ơi. |
[다급한 발소리] 어디 가세요! | Anh đi đâu đó? |
아이, 씨, 나 지금 급한 일 있어서 빨리 가야 돼 | Tôi gấp lắm, phải đi ngay. |
아니, 저랑 같이 병원 가시죠! | Đi bệnh viện cùng tôi đi. |
아니, 안 아파요! 괜찮아요 | Tôi không bị thương. Không sao. |
안 돼요, 제가 가해자인데! | Tôi không bị thương. Không sao. - Đâu được. Tôi tông xe anh mà. - Thì đưa danh thiếp đây. |
그럼 명함 빨리 줘요! | - Đâu được. Tôi tông xe anh mà. - Thì đưa danh thiếp đây. |
이게 명함으로 될 일이 아니라 | - Đâu được. Tôi tông xe anh mà. - Thì đưa danh thiếp đây. Danh thiếp thì được gì. |
이렇게 가셨다가 만약에 아프시면 | Anh bỏ đi, lỡ mà bị thương, tôi sẽ mắc tội tông người bỏ chạy. |
제가 뺑소니범이 돼요 | Anh bỏ đi, lỡ mà bị thương, tôi sẽ mắc tội tông người bỏ chạy. |
아, 갑시다, 좀! | Trời ơi, đi đây! Xin anh. Hãy đi bệnh viện với tôi! |
아니, 제발 저랑 같이 병원 좀 가주세요! | Xin anh. Hãy đi bệnh viện với tôi! |
- 부탁드릴게요! - 놔요, 좀! | - Xin anh đấy. - Thả tôi ra. |
부탁 좀 드릴게요! | Xin anh mà! |
아이, 씨! 미치겠네, 진짜! | Trời ạ. Điên mất thôi! |
[음악 끝난다] | |
[달리는 발소리] | |
[코 고는 소리] | |
[숨을 몰아쉬는 율] | |
[코 고는 소리] | |
야, 이 미친 새끼야! | Này. Thằng điên kia! |
[쿠당탕] | Này. Thằng điên kia! |
하... | |
어? 지각이다! | Ơ. Đi muộn kìa! |
[씩씩대는 율] | |
어떻게 하냐? 아무도 없네? | Làm sao giờ? Chẳng còn ai. |
영치기 영차 | Người người xình xịch bỏ đi. |
- 영치기영차 - (율) 일어나, 새끼야! | - Xình xịch. - Tên khốn này! |
내가 막았죠? | Chặn được rồi nhỉ? |
뭐? | Cái gì? |
[주제곡 "Must Be The Money"] [물방울 떨어지는 효과음] | |
[웃음 참으며] 내가 이사님 앞길 | Tiền đồ của anh đã bị tôi chặn rồi nhỉ? |
제대로 막았죠? | Tiền đồ của anh đã bị tôi chặn rồi nhỉ? |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ [슈욱!] | CHUYỆN XẤU |
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ | CHUYỆN XẤU |
♪ 이미 끝이 보이네 ♪ | ĐÂY LÀ HÀNG PHÒNG NGỰ CẢN HẮN |
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ | ĐÂY LÀ HÀNG PHÒNG NGỰ CẢN HẮN |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | CHỨ SAO! SEONG RYEONG MÀ LỊ! |
♪ That's right, Yeah ♪ | |
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ | YÊU ANH QUÁ ĐI, SEONG RYEONG! |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪ | YÊU ANH QUÁ ĐI, SEONG RYEONG! |
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪ | Tôi có trả thù gì đâu chứ. |
나 복수하려고 그런 거 아닌데? | Tôi có trả thù gì đâu chứ. |
(성룡) 아니, 서율 같은 인간이 한 회사의 대표가 되면 안 되는 거잖아요 | Một kẻ như Seo Yul sao có thể làm tổng giám đốc một công ty? |
도대체 정신이 있는 거야 없는 거야! | Rốt cuộc cậu có tỉnh táo không? |
(성룡) 나 TQ그룹 다니는 아재인데 | Tôi là ông chú làm ở Tập đoàn TQ. |
점장이랑 싸우고 있는 거 보고 내가 뭐 도와 드릴 일 없나 해서 | Nghe thấy cô cãi nhau với Cửa hàng trưởng nên mới đi theo vì nghĩ giúp được gì đó. |
[쾅!] [웃음] | Nghe thấy cô cãi nhau với Cửa hàng trưởng nên mới đi theo vì nghĩ giúp được gì đó. Chủ tịch cũng có phần nhỉ? |
회장님이랑 같이 걷고 있는 거죠? | Chủ tịch cũng có phần nhỉ? |
아우, 무서워, 씨 | Trời ơi, sợ quá đi! |
[휘익] | Nhiệm vựu tiếp theo là gì? |
(금심) 다음 미선이는? | Nhiệm vựu tiếp theo là gì? |
(성룡) 미선이 아니라 미션 | Nhiệm vựu tiếp theo là gì? Không phải "nhiệm vựu". Nhiệm vụ. |
(명석) 이슈화시키려면 소송 걸어야지, 뭐 | Muốn làm lớn chuyện thì phải kiện đi. |
(성룡) 대박이에요, 대박! | Tuyệt vời ông mặt trời! |
아줌마! | Này cô! |
돈 준다고 할 때 그냥 받아 | Cho tiền thì cứ nhận đi. Tôi sẽ chiến đấu đến cùng. |
(성룡) 끝까지 한번 싸워보겠습니다 | Tôi sẽ chiến đấu đến cùng. |
절대 물러나지 않으려고요 | Tôi sẽ chiến đấu đến cùng. Tuyệt đối không lùi bước. |
["Must Be The Money" 음악 잦아든다] | Tuyệt đối không lùi bước. |
No comments:
Post a Comment