너도 인간이니? 14
Tim Anh Nơi Đâu? 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
신아! | Shin, |
괜찮아? | con không sao chứ? |
[무거운 음악] 엄마랑 집에 가자 | Mau đi với mẹ. |
나 엄마랑 안 가니까 다신 오지 마 | Con không đi với mẹ đâu. Vậy nên đừng bao giờ quay lại, không con sẽ chết. |
오면 난 죽어버릴 거야! | không con sẽ chết. |
(신의 독백) 처음이었어요 | Đó là lần đầu tiên tôi nói dối. |
거짓말한 게 | Đó là lần đầu tiên tôi nói dối. |
[뛰며] 신아! | Shin! |
약속대로 했어요 | Cháu đã làm như đã hứa. |
우리 엄마한테 아무 짓도 안 할 거죠? | Giờ thì ông sẽ không làm gì mẹ chứ? |
그래 | Tất nhiên là không. |
(신의 독백) 엄마를 위한 거니까 괜찮아요 | Việc đó là vì mẹ nên không sao cả. |
[빗소리] [어린 신이 흐느낀다] | |
[천둥 소리] 엄마, 무서워 | Mẹ ơi, con sợ. |
엄마... | Mẹ. |
(신의 독백) 아무리 무서워도 참을 수 있어 | Dù đáng sợ thế nào, tôi cũng chịu được. |
[신음하며 때린다] | |
- 할아버지! - 그래 | - Ông ơi. - Đúng vậy. |
너보다 백 배는 아끼는 놈을 | Ông đã đánh người giỏi hơn cháu cả trăm lần vì cháu đấy. |
너 때문에 때린 거야 | vì cháu đấy. |
앞으로도 그럴 거야 | Ông cũng sẽ tiếp tục làm thế. |
오늘처럼 | Như cháu hôm nay, nếu cháu không thể kiềm chế và đánh nhau |
성질 못 견뎌 싸움질을 하든 | nếu cháu không thể kiềm chế và đánh nhau |
정신 나간 딴 집 애들처럼 도박을 하든 마약을 하든! | hay cờ bạc và chơi ma túy như mấy đứa con điên rồ của người khác, |
그 대가는 | cháu sẽ không phải trả giá. |
너 대신에 영훈이가 받게 될 거야 | Mà là Young Hoon. |
[화난 숨소리] | |
꼴 좋다 | Giỏi lắm. |
[걸어간다] | |
[웃음] | |
화나서 그러신 거야 | Ông ấy chỉ nóng giận thôi. |
나 괜찮아, 신아 | Tôi ổn mà, Shin. |
(신의 독백) 난 아주 잘 컸어요, 엄마 | Con đã nên người rồi, mẹ à. |
[걸어간다] [무거운 음악] | |
[불이 팟 켜진다] | |
[사람들이 뛰어온다] | |
[걸어온다] | |
비켜 [문이 열린다] | Tránh ra. Để nó làm theo ý mình đi. |
놔둬, 제멋대로 하게 | Để nó làm theo ý mình đi. |
[문이 닫힌다] | |
어쨌든 | Dù sao thì, |
그동안 감사했습니다 | cảm ơn ông vì tất cả. |
(건호) 약속을 깨트린 건 너다 | Cháu là người không giữ lời hứa. |
네가 여기 있는 대가로 | Ông đã nói cháu phải ở lại đây |
네 엄마가 무사할 거라고 했었지? | để đổi lấy an toàn cho mẹ. |
겨우 찾아내서 만나러 가도 | Dù sau cùng cháu tìm được và đến bên mẹ, mẹ cháu cũng sẽ không còn ở đó nữa. |
네 엄마는 이미 없을 거다 | mẹ cháu cũng sẽ không còn ở đó nữa. |
내가 너보다 먼저 찾아낼 테니까 | Vì ông sẽ tìm ra mẹ cháu trước cháu. |
가봐, 얼마든지 | Đi đi. Muốn làm gì thì làm. |
내 집은! | Nhà của cháu… |
여기예요 | là ở đây. |
할아버지가 죽을 때까지는 | Ít nhất là cho đến khi ông chết. |
[쿵 소리] | |
잘됐구나 | Tốt lắm. |
[걸어간다] | |
[쓸쓸한 음악] | Không có mẹ, con vẫn ổn. |
(신의 독백) 난 이제 엄마 없이도 괜찮아요 | Không có mẹ, con vẫn ổn. |
[걸어간다] | |
[작게 얘기한다] | |
[문이 열린다] | |
[밀친다] | |
그만하고 나가 | - Đủ rồi. Đi đi. - Cái gì? |
- 뭐? - 너랑 그럴 맘 없으니까 꺼지라고 | - Đủ rồi. Đi đi. - Cái gì? Tôi không thích cô, biến đi. |
[어이없는 웃음] | |
[작게] 재수 없어 | Đúng là đồ khốn. |
[걸어간다] | |
[문을 열고 나간다] | |
[신음하며 눕는다] | |
(신의 독백) 꽤 재밌어요, 사는 게 | Cuộc sống khá là thú vị. |
그 간호사 입 막는 데 돈이 더 들 거 같습니다 | Tôi nghĩ bịt miệng y tá đó sẽ tốn kém hơn. Sao cô ta lại nhận ra mặt tôi chứ? |
하필 제 얼굴을 알아보는 바람에 | Sao cô ta lại nhận ra mặt tôi chứ? |
정우 죽음이 자살이 아닌 걸 확실히 알고 있습니다 | Cô ta biết chắc Jung Woo không tự sát. |
[무거운 음악] 입 다물어 | Im đi. |
이 집에 신이가 있어 | Shin đang ở trong nhà này đấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
제가 경솔했습니다 | Tôi bất cẩn quá. |
[쿵 소리] | |
(신의 독백) 이젠 거짓말을 그만둘 때가 됐어요 | Thôi nói dối được rồi đấy. |
[걸어간다] | |
기대하세요 | Cứ đợi mà xem, |
앞으로 재밌는 일이 벌어질 테니까 | sau này còn nhiều trò vui lắm. |
(신의 독백) 엄마를 만나서 진실을 확인해볼 거예요 | Tôi sẽ gặp mẹ và tìm ra sự thật. |
[체코어] 오로라! 못 알아들어? | Oh Laura, được chứ? |
[체코어] 여기 식으로 로라 오! | Tên bà ấy là Laura Oh. |
[체코어] 이 지역은 확실하다면서 | Anh bảo anh rành khu vực này. Sao vẫn chưa tìm được bà ấy? |
왜 아직 못 찾아? | Anh bảo anh rành khu vực này. Sao vẫn chưa tìm được bà ấy? Thật lòng thì |
(신의 독백) 사실은 나도 그동안 엄마를 찾고 싶었으니까 | Thật lòng thì bấy lâu nay con cũng muốn tìm mẹ rồi. |
근데 엄만 | Nhưng có phải mẹ |
날 버리고 저 로봇을 만든 거야? | đã bỏ con và chế tạo con robot đó không? |
내가 어떻게 살았는지 | Mà mẹ không hề hay biết |
아무것도 모르면서? | con đã sống thế nào sao? |
[부딪힌다] | |
[쾅 소리] | |
[툭 떨어진다] | |
[달그락 소리] | |
[화난 숨소리] | |
[날카로운 소리] 안 돼! | Không! |
[소봉의 놀란 숨소리] [조용한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[땡그랑 소리] | |
[애절한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[비웃음] | |
[들어온다] | |
신아 | Shin à. |
네가 왜 돌아봐, 이 새끼야 | Sao mày lại quay lại? |
진짜 남신은 나야! | Tao mới là Nam Shin thật. |
내가 진짜 신이라고! | Tao mới là Shin thật! |
(영훈) 신이처럼 생긴 | Con robot… |
로봇이라뇨? | trông giống Shin ư? |
나는 신이 엄마의 행적을 잘 알고 있다 | Tôi biết chính xác mẹ Shin đã ở đâu và làm gì. |
신이와 똑같은 로봇을 만들었다는 걸 알았을 때 | Khi tôi phát hiện cô ta chế tạo một robot trông giống hệt Shin, |
재단을 만들어서 돈을 대기로 했지 | tôi đã lập ra một quỹ và tài trợ cho công việc của cô ta. |
업그레이드를 지원한 HR연구소 돈줄이 | Quỹ HR tài trợ việc nâng cấp chính là tôi. |
바로 나다 | chính là tôi. |
신이 엄마는 까맣게 모르고 있지마는 | Mẹ Shin cũng không hề hay biết gì. |
[다가서며] 회장님 | Chủ tịch. Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Chủ tịch. Tôi xin lỗi. Tất cả là lỗi của tôi. |
이 모든 건 다 제 책임입니다 | Tất cả là lỗi của tôi. Tôi mang robot đó đến để thay thế Shin sau tai nạn. |
사고 난 신이 대신 그 로봇을 끌고 온 게 접니다 | Tôi mang robot đó đến để thay thế Shin sau tai nạn. Shin không liên quan gì cả. |
신이는 상관없습니다 | Shin không liên quan gì cả. |
아무것도 모릅니다 | Cậu ấy không hay biết gì cả. |
괜찮다, 영훈아 | Không sao đâu, Young Hoon. |
네가 그랬지 | Như cậu đã nói, |
누가 날 앞서갈까 봐 내가 늘 두려워했다고 | tôi luôn sợ ai đó sẽ vượt qua tôi. |
인간과 흡사한 로봇을 상품화시킬 수만 있다면 | Nếu tôi có thể biến một robot trông giống con người thành sản phẩm mà tôi có thể tiếp thị, |
어떤 회사도 우리 PK를 따라올 수 없을 거라 생각했다 | tôi nghĩ không công ty nào có thể theo kịp PK. |
근데 막상 그 로봇을 보니까 | Nhưng khi tôi thấy con robot đó, |
[무거운 음악] | Nhưng khi tôi thấy con robot đó, |
엉뚱한 고민이 생기더구나 | tôi bắt đầu nảy sinh một suy nghĩ kỳ lạ. |
무슨 고민 말씀이십니까? | Ý ông là sao? |
누가 내 자리에 적합한지 말이다 | Ai là người thích hợp để kế nhiệm tôi. |
회장님 | Chủ tịch. |
어떻게 그런 말씀을 하실 수 있습니까? | Sao ông có thể nói thế? Shin đã tỉnh lại. |
신이 다시 일어났습니다 | Shin đã tỉnh lại. Cậu ấy đã hoàn toàn bình phục. |
완전히 회복했다고요 | Cậu ấy đã hoàn toàn bình phục. Sao ông có thể so sánh Shin với con robot đó? |
어떻게 신이랑 그 로봇을 견주실 수가 있습니까? | Sao ông có thể so sánh Shin với con robot đó? |
혹시 넌 | Chẳng lẽ cậu chưa từng nghĩ con robot đó tốt hơn con người sao? |
그 로봇이 인간보다 낫다고 생각해본 적이 없니? | Chẳng lẽ cậu chưa từng nghĩ con robot đó tốt hơn con người sao? |
[기계음] | |
울지 마 | Đừng khóc. |
나 괜찮아 | Con không sao cả. |
["For The First Time"] | |
[눈물을 훔치며 걸어간다] | |
[맑은 효과음] | |
[기계음] | |
[울면서 나온다] | |
[문이 닫힌다] | |
[흐느낀다] | |
오빠... | Anh à. |
왜? 내가 그런 짓 해서 무서워? | Sao? Chuyện anh làm dọa em sợ à? |
아니 | Không. |
난 오빠가 무슨 짓을 해도 안 무서워 | Anh làm gì em cũng không sợ. |
얼마나 스트레스를 받았으면 그랬을까 싶어서 | Chắc anh căng thẳng lắm nên mới làm thế. Em đau lòng lắm. |
마음이 아파 | Em đau lòng lắm. |
불쌍한 개 보듯 하지 말고 핸드폰이나 내놔 | Đừng nhìn anh như chú cún đáng thương thế. Đưa anh điện thoại. |
[휙 뺏는다] | |
[통화 연결음] | |
형, 나야 | Em đây anh. |
그래, 신아 | Ừ, Shin à. |
나 그 자식 더 이상 못 참겠어 | Em không thể chịu nổi tên đó nữa. |
나 내 자리로 돌아갈 거야 형이 화내도 소용없으니까 | Em quay về đây. Anh có giận em cũng mặc kệ. |
(영훈) 그러자 | Làm vậy đi. |
[조용한 음악] 뭐? | - Sao ạ? - Từ mai hãy quay lại làm việc. |
내일부터 출근하자고 | - Sao ạ? - Từ mai hãy quay lại làm việc. |
대신 완전히 바꾸는 건 안 돼 | Nhưng ta không thể đổi chỗ hoàn toàn. Cậu vẫn chưa hoàn toàn bình phục, |
아직 네 몸 상태가 좋지 않으니까 | Cậu vẫn chưa hoàn toàn bình phục, nên hãy để hai người thay phiên nhau. |
당분간은 번갈아 가면서 하자 | nên hãy để hai người thay phiên nhau. |
내일 아침에 형이 데리러 갈게 | Ngày mai tôi sẽ đón cậu. |
지 팀장이 뭐라는데? | Trưởng phòng Ji nói sao? |
설마 나오래? | Anh ấy cho anh đi làm chưa? |
[살짝 웃는다] | |
[문을 열고 나온다] | |
[다가간다] | |
우와 | |
감쪽같다 아무렇지도 않네 | Hoàn hảo. Tôi không nhận ra luôn đấy. |
엄마가 잘 고쳐주셨어 | Mẹ đã chữa trị tận tình cho tôi. |
너 이거 타고 왔지? | Cậu đi cái này, đúng không? |
이따위 차 남신한테 줘버리고 | Ta giao chiếc xe ngu ngốc này cho Nam Shin, |
우린 걸어갈까? | và đi bộ nhé? |
좋아 | Được. |
[걸어간다] [문이 열린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[문이 열린다] | |
왜 그렇게 보세요? | Sao mẹ lại nhìn con như vậy? |
아들 같은 애가 망가져서 속상하세요? | Mẹ đau lòng vì con làm hỏng con trai mẹ à? |
더 망가트려 | Nếu con thấy nguôi ngoai |
네 속만 시원하다면 | thì cứ làm hỏng nó thêm đi. |
엄마는 | Mẹ vì nhớ con |
널 보고 싶어서 걜 만든 건데 | nên mới tạo ra nó. |
넌 충분히 불쾌할 만해 | Con có quyền cảm thấy bị xúc phạm. |
네 마음만 편해질 수 있다면 뭐든 해줄게 | Mẹ sẽ làm mọi thứ để con thấy khá hơn. |
쇼하지 마세요 | Xin mẹ đừng diễn nữa. |
걜 위해서 이러는 거 다 아니까 | Con biết mẹ làm việc này là vì tên đó. |
신아 | Shin à. |
어떡해야 너한테 다가갈 수 있을까? | Mẹ phải làm sao để gần gũi con hơn? |
20년 만에 나타나서 엄마라 그러면 | Mẹ xuất hiện sau 20 năm và nói mẹ là mẹ của con. |
내가 좋아할 줄 알았어요? | Mẹ nghĩ con sẽ vui sao? |
[울며] 신아 | Shin à. |
제발... | Xin con… Mẹ sẽ làm mọi thứ vì con sao? |
뭐든 다 해준다고요? | Mẹ sẽ làm mọi thứ vì con sao? |
내 마음 풀어주고 싶으면 | Nếu mẹ muốn làm con nguôi ngoai, |
20년 더 참아봐요 | hãy đợi thêm 20 năm nữa. |
내가 엄말 위해서 그래왔던 것처럼 | Như việc con đã làm cho mẹ vậy. |
예나야! | Ye Na! |
[걸어온다] | |
[휠체어를 끈다] | |
[흐느낀다] | |
[기계음] | |
[걸어간다] | Nam Shin con người chắc ghét việc tôi là Nam Shin lắm. |
내가 남신인 게 인간 남신은 싫은가 봐 | Nam Shin con người chắc ghét việc tôi là Nam Shin lắm. |
다른 이름이면 더 나으려나? | Tên khác thì có tốt hơn không nhỉ? |
네가 왜 그 인간 때문에 네 이름을 버려야 돼? | Sao cậu lại bị mất tên vì tên khốn đó chứ? |
네 엄마가 널 그 인간 대신 만들었는지는 몰라도 | Mẹ cậu có thể tạo ra cậu để thay thế tên khốn đó, nhưng cậu vốn luôn là Nam Shin, |
넌 눈 떴을 때부터 남신이었고 지금도 남신이야 | nhưng cậu vốn luôn là Nam Shin, bây giờ cũng vẫn vậy. |
이름 바꾸면 얼굴은? | Còn gương mặt cậu thì sao? |
얼굴까지 뜯어고칠래? | Cậu cũng sẽ đổi mặt à? |
[잔잔한 음악] | |
아무리 얼굴과 이름이 똑같아도 | Dù có cùng tên và gương mặt, cậu cũng không giống tên khốn đó. |
넌 그 인간하곤 달라 | Dù có cùng tên và gương mặt, cậu cũng không giống tên khốn đó. |
그러니까 기죽지 말고 당당하게 네 이름으로 살자 | Nên đừng nản lòng. Tự tin lên. Hãy sống với cái tên của mình. |
남신 | Hãy sống với cái tên của mình. Nam Shin. |
알겠어, 남신 | Tôi biết rồi. Nam Shin. Tự tin lên. |
당당하게 | Nam Shin. Tự tin lên. |
참, 이름도 다른데 왜 깜빡했지? | Đúng rồi. Hai người có tên khác nhau mà. Tôi quên mất. |
넌 남신, 그 인간은 개남신 | Cậu chỉ là Nam Shin thôi. Hắn là "tên khốn Nam Shin". |
[둘이 웃는다] | |
나 갈게, 잘 들어가 | Tôi đi đây. Chúc ngủ ngon. |
응, 내일 봐 | Được rồi. Hẹn mai gặp lại. |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
(소봉) 네? 회장님이요? | Sao cơ? Chủ tịch biết rồi à? |
회장님이 그걸 어떻게... | Sao Chủ tịch… |
[잔잔한 음악] | |
우리가 들킨 거예요? | Chúng ta bị phát hiện à? |
회장님께서 다 아시면서 일부러 모른 척하신 거예요 | Chủ tịch biết tất cả nhưng giả vờ không biết. |
그래도 그 친구한테 피해 갈 일은 없을 테니까 안심해요 | Ông ấy sẽ không sao đâu, đừng lo. |
근데 그 얘길 왜 저한테 하시는 거예요? | Nhưng sao anh lại nói với tôi chuyện này? |
걸리는 게 있어서요 | Vì có điều này khiến tôi băn khoăn. |
회장님 속마음은 알 수 없지만 | Tôi không biết Chủ tịch đang nghĩ gì, |
신이가 돌아와도 | nhưng dù Shin thật có quay lại, |
그 친구를 안 놔주실 거 같아요 | tôi không nghĩ ông ấy sẽ để cậu bạn đó đi. |
[무거운 음악] 말도 안 돼요 | Thật vô lý. Tôi cũng nghĩ thế. Ta phải khiến Shin quay lại làm việc càng sớm càng tốt. |
나도 같은 생각이에요 | Tôi cũng nghĩ thế. Ta phải khiến Shin quay lại làm việc càng sớm càng tốt. |
일단 하루빨리 신이를 복귀시켜야 돼요 | Tôi cũng nghĩ thế. Ta phải khiến Shin quay lại làm việc càng sớm càng tốt. Tôi sẽ để họ luân phiên đến khi cậu ấy thích nghi. |
당분간 번갈아 나오게 하면서 적응시킬 거예요 | Tôi sẽ để họ luân phiên đến khi cậu ấy thích nghi. |
그러려면 | Nếu là vậy thì |
강소봉 씨 도움이 필요해요 | tôi sẽ cần cô giúp. Dù Shin có đến, xin cô hãy ở bên cậu ấy như bây giờ. |
신이가 나오더라도 지금처럼 옆에 있어 줘요 | Dù Shin có đến, xin cô hãy ở bên cậu ấy như bây giờ. |
제가 왜요? | Sao tôi phải làm thế? |
저 그 인간 딱 질색이에요 | Tôi ghét tên khốn đó. |
우리 둘은 목적이 같아요 | Hai người chúng ta có cùng mục đích. |
난 신이를 지켜야 하고 | Tôi phải bảo vệ Shin thật, |
강소봉 씨는 그 친구를 지켜야 하죠 | và cô phải bảo vệ cậu bạn đó. |
날 도우면 | Nếu cô giúp tôi, |
나도 끝까지 도울게요 | tôi sẽ tận lực giúp cô. |
[걸어와 옷을 입는다] | |
[웃음] | |
[문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
오늘은 같이 출근해요? | Hôm nay ta sẽ đi làm cùng nhau à? |
아뇨 | Không. Hôm nay Shin sẽ đến công ty. |
오늘은 신이가 회사에 나갈 거예요 | Không. Hôm nay Shin sẽ đến công ty. |
신이? | Shin ư? |
아, 인간 남신요? | Nam Shin con người sao? |
완전히 복귀하는 건가요? | Anh ấy về luôn à? Tôi sẽ để cậu ấy quay lại dần để thích nghi. |
일단은 스위치 하면서 적응시킬 거예요 | Tôi sẽ để cậu ấy quay lại dần để thích nghi. |
인간 남신은 날 싫어해요 | Nam Shin con người ghét tôi. Nếu anh ấy ghét mấy việc tôi làm thay anh ấy thì sao? |
내가 자기 자리에서 했던 일들을 싫어하면 어쩌죠? | Nếu anh ấy ghét mấy việc tôi làm thay anh ấy thì sao? Chuyện đó Shin phải giải quyết thôi. |
그건 이제부터 신이 몫이에요 | Chuyện đó Shin phải giải quyết thôi. |
그래도 덕분에 여기까지 왔네요 | Chúng ta đi xa được thế này là nhờ cậu. |
당분간은 더 고생하겠지만 | Sẽ khó khăn hơn một thời gian, |
어쨌든 고마워요 | nhưng cảm ơn cậu. |
[잔잔한 음악] 많이 | Rất nhiều. |
지영훈 씨가 원하는 대로 돼서 너무 다행이에요 | Tôi rất vui vì mọi chuyện cuối cùng cũng được như ý anh. |
축하해요 | Chúc mừng anh. |
[웃음] | |
오늘은 강소봉 씨 체육관에 가 있어요 | Hôm nay cậu ở phòng tập của cô So Bong đi. |
나중에 봐요 | Hẹn gặp lại sau. |
[걸어간다] | |
[발소리] | |
아, 맞다 | Đúng vậy. |
[신음한다] | |
[노크 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[걸어간다] | |
[크게] 안녕히 주무셨어요, 할아버지? | Cháu chúc ông buổi sáng vui vẻ ạ. |
또 네 엄마가 시켰냐? | Mẹ cháu bảo cháu đến à? |
아니요 오늘은 그냥 제가 왔어요 | Không ạ. Hôm nay cháu tự đến thôi ạ. |
왜? | - Tại sao? - Vì cháu nghĩ dù có sợ |
할아버지한테 인사드리는 건 | - Tại sao? - Vì cháu nghĩ dù có sợ thì cháu cũng nên ra chào hỏi ông ạ. |
무서워도 해야 되는 일인 거 같아서요 | thì cháu cũng nên ra chào hỏi ông ạ. |
[픽 웃는다] | |
[무거운 음악] | Sao vậy ông? |
왜 그러세요, 할아버지? | Sao vậy ông? Cháu lại khóc đòi mẹ à? |
너, 또 엄마 보고 싶다고 운 거냐? | Cháu lại khóc đòi mẹ à? |
네? [화나 잡는다] | Sao ạ? |
신이 너! | Shin! Cháu định khóc đòi mẹ bao lâu nữa? |
언제까지 엄마 타령이나 하고 있을 거야! | Shin! Cháu định khóc đòi mẹ bao lâu nữa? |
그따위 약한 모습 보이지 말라고 말했지! | Ông đã bảo cháu đừng yếu đuối mà! |
할아버지 말 진짜 안 들을 거야? | Sao cháu không nghe lời ông? |
[울며] 할아버지 | Ông ơi! Cháu không phải Shin! |
저 신이 형아 아니에요! | Ông ơi! Cháu không phải Shin! |
저 희동이에요, 희동이! | Ông ơi! Cháu không phải Shin! Cháu là Hee Dong! |
[서럽게 운다] | |
[화난 소리] | |
[울며 뛰어간다] | |
[문을 열고 나간다] | |
[울며 뛰어간다] | |
왜 그래? | Sao thế? Ông lại có vẻ đáng sợ à? |
할아버지가 또 무섭게 했어? | Sao thế? Ông lại có vẻ đáng sợ à? |
날 신이 형아라고 부르면서 | Ông gọi em là "Shin" và nổi giận với em. |
막 화냈어 | và nổi giận với em. |
[계속해서 운다] | |
많이 놀랐구나 | Chắc em hoảng lắm hả. |
형이 너 줄 선물 준비했으니까 마음 풀어 | Anh có mua quà cho em, vui lên đi. |
선물? | Quà à? |
오후에 형 방 가봐 | Chiều nay đến phòng anh đi. |
무서울 때마다 그 선물이 널 지켜줄 거야 | Nó sẽ bảo vệ em mỗi khi em sợ. |
[울음을 그치며 웃는다] | |
[노크 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[걸어간다] | |
넌 뭐 하러 들어와? | Sao cậu lại đến đây? |
또 가짜 치매 놀이하셨어요? | Ông lại giả vờ bị lẫn à? Sao lại gọi Hee Dong như thế? |
희동이를 왜 그렇게 부르셨어요? | Sao lại gọi Hee Dong như thế? |
그래 | Đúng vậy. Tôi giả vờ đấy. |
가짜야 | Đúng vậy. Tôi giả vờ đấy. |
또 가짜 치매인 척했어 | Tôi giả vờ mình lại bị lẫn rồi. |
[다가가 잡는다] | |
[찰칵 소리] 거짓말 | Ông nói dối. |
[의미심장한 음악] 진짜 치매 증상이었어요? | Ông có dấu hiệu bị lẫn thật à? |
놔 | Bỏ ra. |
네놈이 뭘 알아? 당장 나가, 인마! | Cậu thì biết gì chứ? Ra ngoài ngay! |
쓸데없는 소리 하고 다녔다가는 가만 안 둬! | Nếu cậu đi lung tung ăn nói vớ vẩn, là không xong với tôi đâu! |
마음 가라앉히세요 혈압, 맥박이 너무 높아요 | Ông trấn tĩnh lại đi ạ. - Huyết áp và mạch của ông cao lắm. - Bỏ ra! |
놓으라니까! | - Huyết áp và mạch của ông cao lắm. - Bỏ ra! |
[잡는다] [건호가 놀란다] | |
들키고 싶지 않으면 조용히 해요 | Nếu không muốn bị lộ thì khẽ tiếng thôi. |
[신음한다] | Cháu biết ông đang rất sốc, |
충격받을 만한 상황인 건 이해해요 | Cháu biết ông đang rất sốc, |
하지만 흥분은 몸에 해로우니까 | nhưng tức giận không tốt cho sức khỏe, nên hãy hít thở sâu từ từ thôi. |
천천히 심호흡하세요 | nên hãy hít thở sâu từ từ thôi. |
[심호흡한다] | |
[신음] | |
[물을 따른다] | |
[숨을 가쁘게 쉰다] | |
[물을 마신다] | |
[기침] | |
남들한테 말 안 할 테니까 걱정하지 마세요 | Cháu sẽ không nói với ai đâu, nên ông đừng lo. Nhưng đổi lại ông cũng phải hứa một điều. |
대신 할아버지도 약속하세요 | Nhưng đổi lại ông cũng phải hứa một điều. |
아무리 두렵고 인정하고 싶지 않아도 | Dù có sợ hãi và không muốn thừa nhận, hãy đến bệnh viện. |
꼭 병원에 가겠다고 | hãy đến bệnh viện. |
알아서 할 테니까 | Tôi sẽ lo việc đó, |
나가봐 | cậu ra ngoài đi. |
[걸어간다] | |
[차가 와서 선다] | |
[차 문을 연다] | |
[차에서 내린다] | |
(소봉) 오셨습니까, 본부장님? | Chào Tổng Giám đốc. |
- 얘 뭐야? - (영훈) 말했잖아요 | - Sao cô ta lại ở đây? - Tôi nói rồi mà. |
당분간은 번갈아 가면서 나와야 된다고 | Phải luân phiên nhau một thời gian. |
[기막힌 소리] | Ta cần cô ấy ở bên cậu để tránh nghi ngờ. |
강소봉 씨가 있어야 의심 안 받아요 | Ta cần cô ấy ở bên cậu để tránh nghi ngờ. Giờ hai người họ sẽ vênh váo là đã giúp đỡ tôi. |
이제 아주 둘이서 쌍으로 날 도와주네 마네 헛소리하겠네 | Giờ hai người họ sẽ vênh váo là đã giúp đỡ tôi. |
얘 돈 좋아하니까 돈으로 땜빵해 나중에 헛소리 안 나오게 | Cô ta ham tiền nên hãy dùng tiền bịt miệng để sau này không lôi thôi nữa. |
[걸어간다] | |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
[차 문을 닫는다] [벨 소리] | |
[웃음] [발랄한 음악] | |
체육관에 왔는데 네가 없어 | Tôi về phòng tập mà cô không ở đây. |
(소봉) 나 지금 회사야 | Tôi đang ở công ty. |
지 팀장님이 인간 남신 경호해달라 해서 왔어 | Trưởng phòng Ji bảo tôi bảo vệ Nam Shin con người. |
그 인간이 빨리 적응해야 네가 자유가 되지 | Tên khốn đó phải mau thích nghi thì cậu mới được tự do. |
아빠한테 말해놨으니까 편하게 있어 | Tôi nói với bố rồi, cậu cứ thoải mái nhé. |
곧 갈게 | Tôi sẽ về ngay. |
[걸어간다] | |
평소에 보던 아주 럭셔리한 모습은 아니시구먼 | Hôm nay cậu không có vẻ ngoài siêu sang như mọi khi nhỉ. |
진짜 재벌 3세가 나타났다며? | Nghe nói người thừa kế thật sự đã xuất hiện. Vâng. Cháu không còn nơi nào để đi ạ. |
네 | Vâng. Cháu không còn nơi nào để đi ạ. |
갈 데가 없어서요 | Vâng. Cháu không còn nơi nào để đi ạ. |
[천천히 걷는다] [무거운 음악] | |
(로라) 신아 | Shin à. |
[코웃음] | |
[탁 놓는다] | |
뭘 봐? | Nhìn cái gì? Ra ngoài. |
나가 | Nhìn cái gì? Ra ngoài. |
회의 들어가실 때 오겠습니다 | Tới giờ họp tôi sẽ đến. |
[걸어 나간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[발소리] | |
[확 닫는다] | |
[덜컹 소리] | |
[뒤적거린다] | |
[책을 넘긴다] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[문을 닫는다] | |
[책을 놓는다] 뭐 해? | Làm gì vậy? |
블라인드는 다 쳐놓고 | Rèm đóng rồi mà. Cậu đang tìm gì à? |
뭐 찾아? | Rèm đóng rồi mà. Cậu đang tìm gì à? |
그냥 혼자 있고 싶어서 | Tôi chỉ muốn ở một mình thôi. |
[부스럭 소리] | Đây là cập nhật về M Car. |
그동안 진행된 M카 자료야 [놓는다] | Đây là cập nhật về M Car. |
회의 전에 숙지해 | Hãy nghiên cứu trước khi họp. |
알겠으니까 형은 나가봐 | Tôi biết rồi. Anh đi đi. |
[걸어 나간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[뒤적거린다] | |
[책을 덮어 넣는다] | |
[화난 소리] 도대체 어딨는 거야, 씨 | Nó ở đâu vậy chứ? |
[경쾌한 음악] | |
[인태, 유리가 감탄한다] | |
우리 관장님 추리닝이 원래 이렇게 부티가 났었냐? | Đồ khởi động của Huấn luyện viên Kang trông sang thế này sao? |
아따, 형님은 뭐 이런 걸 입어도 뭐 | Ngay cả khi anh mặc thứ như thế này, |
아따, 마 | trông anh vẫn hoàn toàn giống |
[탁탁 턴다] 스포츠웨어 모델이죠, 잉 | người mẫu đồ thể thao. |
사람이 아니라서 그래 | Vì cậu ta không phải người. |
예? | - Sao ạ? - Sao ạ? |
아니... | Ý tôi là… |
[퍽 치며] 아이고... | Trời ạ. |
아, 기럭지가 달라서 그렇다고, 기럭지가 | Đó là vì chân anh cậu ta dài. Chính là thế. |
[유리의 웃음] | Ra là thế. |
[재식의 신음] [유리가 감탄한다] | |
저 형이 오늘부터 재벌 3세가 아니시라니까 | Dù sao thì từ hôm nay, cậu ta không còn là người thừa kế nữa. |
여기 있으려면 밥값부터 하십시다 | Nên cậu cũng phải tự kiếm cơm ăn đi chứ. |
아니, 재벌 3세가 아니라뇨? | Sao ạ? Anh ấy không còn là người thừa kế nữa? |
형님, 형제의 난에서 밀려나신 거예요? | Anh bị anh em trai đẩy ra à? Tệ thật. Anh là người thượng lưu nhất mà em biết. |
(유리) 안 되는디? | Tệ thật. Anh là người thượng lưu nhất mà em biết. |
내 인맥 중에 제일 고퀄리티가 형님인디? | Tệ thật. Anh là người thượng lưu nhất mà em biết. |
[툭, 드르륵 소리] | |
[덜컹거린다] | |
일단 여기부터 하십시다, 응? | Bắt đầu từ đây, được chứ? Lau sạch góc đó và góc đó nữa. |
저 구석하고 저 구석하고 | Lau sạch góc đó và góc đó nữa. Lau hết bụi ở đây |
여여 구석에 묵은 먼지 싹 다 하고요 | Lau hết bụi ở đây và trên trần nhà đi. Mọi thứ. |
천장에 먼지까지 다 | và trên trần nhà đi. Mọi thứ. |
[덜컹거린다] | và trên trần nhà đi. Mọi thứ. |
[짜증 낸다] [덜컹거린다] | Chết tiệt. Đồ ngốc… |
- [퍽퍽 치며] 아이고... - (인태) 관장님 | Chết tiệt. |
[부스럭거린다] | |
(인태) 에휴 | |
우리 관장님 그렇게 안 봤는데 돈에 약한 분이었네 | Bọn em đã nghĩ sai về thầy. - Thầy chỉ biết có tiền thôi. - Đúng thật nhỉ? |
(유리) 내 말이 | - Thầy chỉ biết có tiền thôi. - Đúng thật nhỉ? |
재벌 3세 아니라니까 | Giờ anh ấy không còn là người thừa kế, |
바로 눈 깔아 새끼야! 그러시네 | - thầy ấy lại xấu tính với anh ấy. - Đúng nhỉ? |
아, 시끄러! | - Im đi. - Không đúng. |
[먹는 소리] 관장님도 그러시는 거 아녀요 | - Im đi. - Không đúng. Sao người như anh ấy có thể dọn dẹp chứ? |
아, 형님 같은 분이 청소를 어떻게 해요? | Sao người như anh ấy có thể dọn dẹp chứ? Bọn em không kêu ca |
우리가 얘길 안 해서 그렇지 | Bọn em không kêu ca |
우리 저기 청소하고 그럼 막 허리 막 휘고 그라요 | chứ dọn chỗ đó xong lưng bọn em đau như điên ấy. |
[한숨] [과자를 먹는다] | Lát nữa ra ngoài giúp cậu ấy một chút đi. |
좀 이따 나가서 못 이기는 척 슥 도와줘 | Lát nữa ra ngoài giúp cậu ấy một chút đi. |
(신3) 다 했어요 | Xong hết rồi. |
[활기찬 음악] | |
청소 다 했어요 | Cháu dọn xong cả rồi. |
[일어나 뛰어간다] | |
[과자를 흘린다] [쾅 소리] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
[와르르 떨어진다] [재식의 신음] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
[반짝이는 효과음] | Điên mất thôi. |
(인태) 이게 말이 돼? | Điên mất thôi. |
형님, 저희 모르게 뭐 청소 업체 부른 거 아녀요? | Anh lén gọi đội dọn dẹp sau lưng bọn em à? |
밥은 안 굶겠네 | - Ít nhất cậu không ăn cơm. - Cháu không cần ăn ạ. |
전 안 먹어도 돼요 | - Ít nhất cậu không ăn cơm. - Cháu không cần ăn ạ. |
청소뿐 아니라 뭐든 다 시키세요 | Cần thì cứ nói, cháu làm được hết. Cháu có thể nấu ăn, rửa bát, cả giặt giũ nữa. |
요리, 설거지, 빨래 다 할 수 있어요 | Cháu có thể nấu ăn, rửa bát, cả giặt giũ nữa. |
아따, 형님 그러다가 우리 관장님 막 | Ôi anh ơi. Vậy thì Huấn luyện viên Kang sẽ bị bắt vì vi phạm luật nhân quyền mất. |
국가 인권 이런 데 잡혀가요! | sẽ bị bắt vì vi phạm luật nhân quyền mất. |
체육관의 노예 뭐 그런 거로다가! | Vì đã lạm dụng anh như nô lệ. |
인권? | Nhân quyền? |
개뿔, 인권은 무슨 | - Nói nhảm gì vậy thằng này? - Nhân quyền còn gì. |
인권 맞죠 | - Nói nhảm gì vậy thằng này? - Nhân quyền còn gì. Thầy không xem anh ấy là người |
재벌 3세 아니라니까는 막 사람 취급 안 하는 거 아녀요? | Thầy không xem anh ấy là người chỉ vì anh ấy không còn là người thừa kế. |
[퍽 친다] | |
로권이다, 뭐 | Quyền robot thì có. |
- 아따, 관장님! - 관장님! | - Huấn luyện viên! - Huấn luyện viên! |
(유리) 아이고... | Trời ạ. Đi nhặt nồi đi. |
(인태) 너 가서 얼른 냄비 주워와 | Trời ạ. Đi nhặt nồi đi. |
[벨 소리] | Dọn cả trong đó nữa! |
(유리) 빨리해요! | Dọn cả trong đó nữa! |
여보세요 | - Alô? - Chào Tổng Giám đốc. Bác sĩ Lee đây. |
아, 본부장님 저 이 박사입니다 | - Alô? - Chào Tổng Giám đốc. Bác sĩ Lee đây. |
회장님 문제로 의논할 일이 있어서 전화드립니다 | Tôi cần nói chuyện với cậu về Chủ tịch. |
[무거운 음악] | |
[음료를 마신다] [지용의 웃음] | Đây. |
[걸어간다] | Đây. |
(창조) 어, 어 [신음하며 앉는다] | |
[웃으며] 그만들 좀 먹어라 | Đừng ăn nữa nhé? |
회의 안 해? | Không bắt đầu à? |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. MediCar đang thuận lợi. |
그, 메디 카 진행은 순조로운 편이에요, 뭐 | Tôi xin lỗi. MediCar đang thuận lợi. |
습, 주주들 사이에서 호응도 좋고 | Tôi xin lỗi. MediCar đang thuận lợi. Các cổ đông có thiện cảm với nó, |
업계에서도 큰 이슈로 부상하고 있습니다 | và ngành công nghiệp cũng đang rất hứng thú. |
경쟁사에서 흠집 내려고 안간힘 쓰는 거 보니까 | Xét thấy các đối thủ nóng lòng muốn công kích nó, nó sẽ rất nổi. |
대박감이에요 | Xét thấy các đối thủ nóng lòng muốn công kích nó, nó sẽ rất nổi. |
공단 측에서 안전 운행 요건 적합 여부 확인받으면 | Khi có xác nhận là an toàn, ta sẽ xin giấy phép tạm thời. |
임시 운행 허가 떨어질 거예요 | ta sẽ xin giấy phép tạm thời. Còn vấn đề hacking thì sao? |
해킹 보안 문제 쪽은? | Còn vấn đề hacking thì sao? Chẳng phải sẽ bị từ chối nếu có vấn đề về an ninh à? |
통신 보안에 문제 생기면 통과 못 하는 거 아냐? | Chẳng phải sẽ bị từ chối nếu có vấn đề về an ninh à? Nếu quy trình phòng chống tấn công mạng được thông qua, |
사이버 공격 대비 보안 안전성 문제만 잘 통과하면 | Nếu quy trình phòng chống tấn công mạng được thông qua, |
별문제 없을 거예요 | ta sẽ không gặp vấn đề gì. |
본부장님이 M카 해킹 케이스 분석해주셔서 | Công lớn nằm ở việc Tổng Giám đốc phân tích |
도움 많이 됐어요 | vụ xâm nhập M Car. |
내가 그런 짓을 했다고? | - Tôi đã làm vậy sao? - Phải. |
네, 본부장님 | - Tôi đã làm vậy sao? - Phải. Tổng Giám đốc sẽ lại tổng hợp lại các tài liệu này chứ? |
자료 또 정리해서 보내주실 거죠? | Tổng Giám đốc sẽ lại tổng hợp lại các tài liệu này chứ? |
[웃으며] 이번에도 요약에 번역까지 | Lần này cũng có cả bản tóm tắt và bản dịch nữa. |
부탁드립니다 | Nhờ anh giúp ạ. |
(진수) 오늘 점심 같이하시죠 | Cùng đi ăn trưa đi. |
요 아래에 새로 생긴 식당이 있는데 | Dưới lầu có nhà hàng mới mở đấy. |
야, 고급진 분위기가 | Ôi, trông cao cấp lắm. |
우리 본부장님 법카 아니면 평생 못 먹을 거 같아요! | Không có thẻ công ty của Tổng Giám đốc thì không ăn thử được. |
[팀원들의 웃음] 니네 놀러 왔어? | Đến đây để chơi à? |
자료 정리가 어쩌고 법카가 어째? | Tổng hợp cái gì? Thẻ công ty, gì cơ? |
하, 이것들이 날 물로 보나 | Xem tôi là thứ gì chứ? |
또 캐릭터가 바뀌었네 | Anh ấy lại đổi tính đổi nết rồi. |
본부장님 | Tổng Giám đốc. |
- 이중인격이세요? - 뭐? | - Anh bị đa nhân cách à? - Hả? |
[일어선다] | |
[비틀거린다] | |
[달려간다] 본부장님, 괜찮으세요? | Tổng Giám đốc. Anh không sao chứ? |
[밀치며] 놔! | Tổng Giám đốc. Anh không sao chứ? Bỏ ra. |
네 도움 필요 없어 | Tôi không cần cô giúp. |
[숨을 내쉬며 걸어간다] | |
[한숨] | |
[힘든 숨소리] [무거운 음악] | |
[뒤적거린다] | |
[팔락거린다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[바스락, 툭 소리] | |
[통화 연결음] | |
[신음한다] | |
(음성) 지금 거신 번호는 잘못... | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
[끊고 한숨 쉰다] | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
[비틀거린다] [물건이 떨어진다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[신음] [문이 열린다] | |
[문을 닫는다] | |
[가쁜 숨소리] [소봉이 달려온다] | |
[밀친다] [소봉의 신음] | |
너 뭐야? | Cô bị sao vậy hả? |
싫든 좋든 지금은 제가 본부장님 경호원이에요 | Dù thích hay không, giờ tôi vẫn là vệ sĩ của anh. |
[신음하며 앉는다] | |
[신음한다] | |
진정되시면 오 박사님 아지트로 모실게요 | Khi nào anh bình tĩnh lại, tôi sẽ đưa anh đến chỗ Tiến sĩ Oh. |
[가쁜 숨소리] 거긴 싫어 | tôi sẽ đưa anh đến chỗ Tiến sĩ Oh. Không thích tới đó. Tôi muốn về nhà. |
내 집으로 갈 거야 | Không thích tới đó. Tôi muốn về nhà. Anh không thể về nhà như thế này. |
이런 상태로 집에 어떻게 들어가요? | Anh không thể về nhà như thế này. |
너 내 경호원이라며? | Cô là vệ sĩ của tôi. |
의뢰인 말대로 해야 될 거 아냐? | Chủ nói sao thì phải nghe vậy. |
지 팀장님한테 연락드릴게요 | Tôi sẽ gọi Trưởng phòng Ji. |
뭐 하시는 거예요? | Anh làm gì vậy? |
네가 여기 온 이유가 있을 거 아냐? | Hẳn cô ở đây là có lý do cả. |
설마 아무런 이익도 없이 날 도우러 왔겠어? | Cô không vô cớ giúp tôi đâu. |
얻고 싶은 게 있으면 네 본분에 충실해 | Muốn gì thì làm việc của mình đi. |
지금은 날 내 자리에 앉혀놓는 게 네 일이야 | Giờ việc của cô là đưa tôi về đúng vị trí. |
[부축하며 걷는다] | |
[삑 소리] [종길이 신음하며 내린다] | |
어유 [차 문이 닫힌다] | |
아, 그, 땀이... | Cậu đang đổ mồ hôi kìa. |
[의미심장한 음악] | |
아, 진짜 본부장님이시군요 | Cậu là Tổng Giám đốc thật. |
회사에 오신 걸 환영합니다 | Chào mừng trở lại công ty. |
역시 서 이사님이시네요 | Không hổ danh là Giám đốc Seo, |
속일 수가 없어요 | không lừa được ông rồi. |
[웃음] 몸도 성치 않으신데 왜 이렇게 서둘러 나오셨습니까? | Cậu còn không khỏe nữa. Sao lại vội vã trở lại? |
아, 혹시 | Có phải là vì |
저번에 제가 드린 말씀 때문에... | điều tôi nói hôm trước không? |
(신) 예 | Vâng. Tôi tò mò xem thứ đó có giỏi hơn tôi không. |
그게 저보다 잘하고 있는지 궁금해서요 | Vâng. Tôi tò mò xem thứ đó có giỏi hơn tôi không. |
아, 그건 제가 일부러 과장해서 말씀드린 겁니다 | Tôi đã cố tình nói quá lên đấy. |
아, 저... | Xin cậu đừng giận. |
노여우셨다면 마음 푸십시오 | Xin cậu đừng giận. |
저도 말을 좀 과격하게 한 거 같으니까 신경 쓰지 마세요 | Tôi cũng có hơi quá khích, nên đừng bận tâm nhé. |
나중에 또 뵙죠 | Hẹn gặp lại sau. |
아... | |
[걸어간다] | |
[차 문을 연다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[차에 탄다] | |
[시동을 건다] | |
[차가 출발한다] | |
[종길의 신음] | |
본부장이 | Anh nghĩ Tổng Giám đốc sẽ làm gì anh thật à? |
정말 이사님을 어떻게 할까요? | Anh nghĩ Tổng Giám đốc sẽ làm gì anh thật à? |
미끼를 던져놨으니 물러 올 줄 알았지 | Tôi tung mồi, nên tôi biết cậu ta sẽ cắn câu. |
지 애비처럼 여전히 감정적이구먼 | Cậu ta cảm tính y như bố vậy. |
변한 게 하나도 없어 | Không hề thay đổi gì cả. |
미리 다 예상하셨던 겁니까? | Anh đã dự đoán tất cả sao? |
쯧, 습... | Cậu ta sẽ tiếp tục hành động theo dự đoán của tôi. |
앞으로도 내 생각대로 움직일 거야 | Cậu ta sẽ tiếp tục hành động theo dự đoán của tôi. |
[무거운 효과음] | |
회장님께서 기다리고 계십니다 | Chủ tịch đang đợi cậu. |
회장님이 절 부르신 거예요? | Ông ấy gọi tôi à? |
이미 다 아신다고요 | Ông ấy nói cậu đã biết tất cả. |
혈액 검사와 MRI를 확인해야 되겠지만 | Chúng tôi sẽ phải xem xét xét nghiệm máu và kết quả MRI, |
치매일 확률이 높습니다 | nhưng khả năng cao là ông ấy bị lẫn. |
충격을 많이 받으셔서 안정을 취하고 계세요 | Ông ấy bị sang chấn tâm lý nặng, nên đang nghỉ ngơi. |
[문을 연다] | |
[걸어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
이상한 위로 따위 하지 않아서 좋구나 | Cậu không cố an ủi tôi, thật là tốt quá. |
내가 내 인생을 가지고 장난친 대가를 | Tôi đùa cợt với đời mình suốt bao năm qua |
이렇게 돌려받는 거야 | để rồi nhận được thế này. |
아무한테도 말 안 했어요 | Cháu không nói với ai cả. |
안다 | Tôi biết. |
넌 약속을 지키는 놈이니까 | Vì cậu giữ lời. |
내가 치매를 안다는 걸 어떻게 아셨죠? | Sao ông biết cháu biết ông bị lẫn? |
그 손 때문에 | Bàn tay đó. |
제 손요? | - Bàn tay tôi? - Cậu biết khi nào người khác nói dối. |
거짓말을 알아낼 수 있잖아 | - Bàn tay tôi? - Cậu biết khi nào người khác nói dối. |
[무거운 음악] | |
혹시 | Ông có… |
저에 대해 알고 계세요? | biết về tôi không? |
눈을 깜빡이면 [깜빡인다] | Cậu mà chớp mắt |
거짓말이라는 표시지 | thì đó là nói dối. |
[웃음] | |
엄마가 말해준 거예요? | Mẹ nói với ông à? |
네 엄마는 내가 아는 거 모른다 | Mẹ cậu không biết là tôi biết. |
그럼 데이빗이겠군요 | Vậy thì là David rồi. |
내가 인간 남신을 대신한다는 걸 알았다면 | Thế thì hẳn là ông cũng biết tôi là thế thân |
남신이 코마였다는 것도 아셨겠네요 | cho Nam Shin con người và anh ấy bị hôn mê. |
근데 왜 아픈 손자를 만나지 않았던 거예요? | Vậy sao ông không đi thăm bệnh anh ấy? |
난 인간보다 | Tôi có hứng thú với cậu… |
너한테 관심이 간다 | hơn là với con người. |
그 말, 인간 남신이 들으면 슬퍼할 거예요 | Lời đó sẽ làm Nam Shin con người đau lòng lắm đấy. |
신이 얘기 말고 네 얘길 해봐 | Không phải Shin, nói về mình đi. |
넌 여기서 지내는 게 어땠냐? | Ở đây thế nào? |
계속 여기 있고 싶지 않냐? | Cậu không muốn ở lại đây tiếp à? |
그건 왜 묻는 거죠? | Sao ông lại hỏi thế? |
여긴 인간 남신 자리예요 | Đây là vị trí của Nam Shin con người mà. |
여기에는 강소봉이도 있고 네 엄마도 있어 | Cả Kang So Bong lẫn mẹ cậu đều ở đây. Nếu cậu quyết định như vậy, cậu có thể có công ty, xe, mọi người, |
네가 결심만 하면은 | Nếu cậu quyết định như vậy, cậu có thể có công ty, xe, mọi người, |
회사, 집, 차, 사람 | Nếu cậu quyết định như vậy, cậu có thể có công ty, xe, mọi người, |
모든 걸 가질 수 있지 | và mọi thứ cậu muốn. |
제가 로봇인 걸 아신다면서요 | Ông biết tôi là robot mà. |
로봇은 욕망이 없어요 | Robot không có tham vọng. |
남의 걸 뺏는 건 더더욱 | Nhất là khi tước đoạt của người khác. |
흠... | |
[문을 열고 들어온다] | |
[무거운 음악] | |
[발소리] (영훈) 뭐 해? | Làm gì vậy? |
블라인드는 다 쳐놓고 뭐 찾아? | Rèm đóng rồi mà. Cậu đang tìm gì à? |
그냥 혼자 있고 싶어서 | Tôi chỉ muốn ở một mình thôi. |
[천천히 걷는다] | |
[바스락 소리] | |
[쿵 소리] | BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG DÀI HẠN DAEKUK |
요양병원? | Bệnh viện điều dưỡng dài hạn? |
(희동) 우와... | |
엄청 크다! | To quá đi thôi. |
이걸 신이가 너한테? | Shin tặng cái này cho con à? |
응! | Vâng. |
엄마, 나 왜 어른들이 자꾸 죽는다고 하는지 알겠어 | Mẹ ơi, chắc con hiểu tại sao người lớn nói họ sẽ chết rồi. |
나 지금 | Bây giờ ấy mà, |
좋아서 죽을 거 같아! | con hạnh phúc chết đi được. |
[히히 웃는다] [기막힌 듯] 뭐? | Cái gì? |
[크게 웃는다] | Cái gì? |
[걸어온다] [희동의 기쁜 소리] | |
뭐 하는 거야? | Làm gì vậy? |
[호연의 웃음] | |
[뛰어가며] 형아! | Anh ơi! Cảm ơn anh vì món quà. |
선물 고마워 | Anh ơi! Cảm ơn anh vì món quà. |
너무너무 마음에 들어! | Em thích lắm luôn ấy! |
[밀친다] 어머, 야! | - Ơ kìa. Này. - Anh à. |
형아? | - Ơ kìa. Này. - Anh à. Cậu lại bị sao vậy? |
너 또 왜 이래? | Cậu lại bị sao vậy? |
[어이없는 소리] | |
저거 사줘 놓고 너 기분 나쁜 거야? | Cậu mua cái đó cho thằng bé mà vẫn không vui à? |
[어이없는 웃음] | |
저딴 흉물스러운 걸 내가 줬다고? | Cháu mua thứ gớm ghiếc đó cho nó sao? |
내가 잠깐 미쳤었나 본데 | Chắc lúc đó cháu mất trí rồi. |
맘에 들면 저거 가지고 꺼져, 피곤하니까 | Thích thì mang đi giùm rồi biến đi. Mệt quá. |
뭐라고? | Nói cái gì cơ? Biến đi á? |
꺼져? | Nói cái gì cơ? Biến đi á? |
본부장님 몸이 안 좋으세요 | Tổng Giám đốc thấy không khỏe ạ. |
일단 가시는 게 좋겠어요 | Tổng Giám đốc thấy không khỏe ạ. Hai người nên đi trước đi ạ. |
그래 | Được thôi. |
사람이 변하면 죽는 거지 | Sớm nắng chiều mưa là chết đấy. |
희동아, 가자 | Đi thôi, Hee Dong. |
[끌고 간다] [희동이 칭얼댄다] | |
쯧 | |
[한숨] | Tôi không muốn xen vào, nhưng anh có cần làm đến mức này không? |
참견하기 싫은데 꼭 이렇게까지 해야 돼요? | Tôi không muốn xen vào, nhưng anh có cần làm đến mức này không? |
걔랑 너무 다른 게 티 나면... | - Nếu anh quá khác biệt… - Muốn tôi làm như thứ đó à? |
지금 나더러 그거처럼 하라고? | - Nếu anh quá khác biệt… - Muốn tôi làm như thứ đó à? |
[의미심장한 음악] [신음한다] | |
[부스럭거린다] | |
이만 가볼게요 | Tôi đi đây. |
인간 남신이 제가 여깄는 걸 보면 안 돼요 | Nam Shin con người không thể thấy tôi ở đây. |
내가 치매라는 건 | Đừng bao giờ nói với ai |
끝까지 비밀로 해 | là tôi bị lẫn. |
인간 남신한테도 말하면 안 돼요? | Kể cả với Nam Shin con người sao? |
물론이다 | Tất nhiên là không. |
약속은 지킬게요 | Tôi sẽ giữ lời hứa |
그게 제 원칙이니까 | vì đó là nguyên tắc. |
이래서 네가 맘에 들어 | Đây là lý do tôi rất ưng cậu. |
넌 | Cậu gần giống với con người hoàn hảo mà tôi luôn tưởng tượng. |
내가 생각하는 완벽한 인간에 가까워 | Cậu gần giống với con người hoàn hảo mà tôi luôn tưởng tượng. |
너무 오래 인간 남신을 속이진 마세요 | Đừng lừa dối Nam Shin con người quá lâu. |
전 아는데 인간 남신은 모르는 건 불공평하니까 | Tôi biết mà anh ấy không biết thì thật là bất công. |
[걸어 나간다] | |
네가 여기 왜 있어? | Sao cậu lại ở đây? |
[발소리] | |
[홱 밀친다] | |
너 희동이한테 미안하지도 않니? | Cậu không thấy có lỗi với Hee Dong à? |
내가 걔한테 미안해할 게 있었나? | Có cần phải thấy thế không? |
미친놈 | Đồ điên. |
[가로막는다] 안 돼 | - Không được. - Tránh ra! |
비켜! | - Không được. - Tránh ra! |
아버지한테 갈 거야 | Tôi phải đi gặp bố. |
[탁 잡는다] [긴장되는 음악] | |
항상 그딴 식이지 | Cô lúc nào cũng vậy hết. |
되는 일 없으면 할아버지한테 찡찡 | Chuyện gì không như ý là lại khóc lóc với ông. |
[기막힌 웃음] | |
잊고 있었네 | Tôi đã quên mất… |
네가 이딴 자식이라는 거 | cậu là một tên khốn thế nào. |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
[슥 손을 내린다] | |
[한숨 쉬며 올라간다] | |
몇 분 있다 따라 나와 | Vài phút nữa hẵng ra ngoài. |
[걸어간다] | |
딴 데 가 있으라고 했지? | Tôi đã bảo cậu ở chỗ khác mà. |
네가 그 방에서 왜 나와? | Sao lại ở trong phòng đó? |
말 못 해줘요, 미안해요 | Tôi không nói được. Xin lỗi. |
설마 너 일부러 그러는 거 아니지? | Cậu không cố tình làm vậy đấy chứ? |
잘 들어 | Nghe này. |
나도 이 집은 끔찍한데 네가 드나드는 건 더 별로야 | Tôi căm ghét cái nhà này, nhưng còn ghét thấy cậu ở đây hơn. |
당신 대신이었지만 내가 지냈던 곳이기도 해요 | Tôi là thế thân của anh, nhưng đây cũng là nhà tôi. |
뭐? | - Cái gì? - Và đừng có bắt nạt Hee Dong. |
그리고 희동이한테 막 대하지 말아요 | - Cái gì? - Và đừng có bắt nạt Hee Dong. |
아직 어린 애잖아요 | Nó vẫn còn nhỏ mà. |
나 이 집 식구들한테 관심 없어 | Tôi không quan tâm đến gia đình này. |
네가 가장 아끼는 강소봉이 내 옆에 있거든 | Kang So Bong mà cậu trân trọng nhất đang ở cạnh tôi. |
여기 있어요? | Cô ấy ở đây à? Kang So Bong ở đây sao? |
- 강소봉? - 그래 | Cô ấy ở đây à? Kang So Bong ở đây sao? Đúng vậy. Bên cạnh tôi. Trong phòng tôi. |
내 옆에, 내 방에 있어 | Đúng vậy. Bên cạnh tôi. Trong phòng tôi. |
사람은 사람끼리 있어야지 안 그래? | Người nên ở cùng người. Không phải sao? |
강소봉 얘기에 아무 말도 못 하네 | Nhắc đến Kang So Bong thì cậu tắt đài nhỉ. |
아, 내가 너인 척 장난쳐볼까? | Tôi có nên vờ là cậu và đùa cợt cô ta không? |
손 잡고 키스해버려? | Nắm tay và hôn cô ta? |
(소봉) 언제 왔어? | Cậu về hồi nào vậy? |
[기막힌 소리] | |
웃기고들 있네, 진짜 | Tha cho tôi đi. |
[걸어간다] | |
여긴 왜 왔어? | Sao cậu lại đến đây? |
말 못 해 할아버지랑 약속했어 | Tôi không nói được. Tôi đã hứa với ông rồi. |
[웃음] 그래 | Được rồi. Đó là nét thu hút của cậu. |
그게 네 매력이지 | Được rồi. Đó là nét thu hút của cậu. Dù muốn biết tôi cũng sẽ cố nhịn. |
알고 싶어도 꾹 참을게 | Dù muốn biết tôi cũng sẽ cố nhịn. |
["For The First Time"] | |
오늘 못 볼 줄 알았는데 보니까 좋다 | Tôi tưởng không gặp được cậu nên gặp rồi vui thật. |
집에 먼저 가, 금방 갈게 | Về nhà trước đi. Tôi sẽ về ngay. |
나랑 가면 안 돼? | Cô về cùng tôi có được không? |
지금 같이 가자 | Giờ mình cùng về đi. |
나도 그러고 싶은데 | Tôi cũng muốn thế, |
그 인간이 빨리 적응해야 네가 편해지지 | nhưng vì cậu, tên khốn đó phải mau thích nghi. |
걱정 마 | Đừng lo. |
그 인간이 아무리 구박해도 끄떡없으니까 | Tên đó quậy gì tôi cũng dẹp được. |
우리 내일 데이트할래? | Mai mình đi hẹn hò nhé? |
평범한 사람들처럼 | Như người bình thường ấy. |
좋아, 데이트 | Nghe hay đấy. Hẹn hò. |
평범한 사람들처럼 | Như người bình thường. |
찾아봤는데 저희 직원 중엔 이 번호 쓰는 사람이 없는데요 | Tôi đã kiểm tra, nhưng không ai ở đây dùng số đó cả. |
습, 그럼 | Vậy cho tôi số điện thoại của nhân viên cũ nhé? |
그만두신 직원분들 전화번호 대조 가능할까요? | Vậy cho tôi số điện thoại của nhân viên cũ nhé? |
담당 직원이 퇴근했어요 | Người phụ trách hôm nay đã đi rồi. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. Nếu anh biết được, xin hãy gọi cho tôi. |
만약 알게 되시면 이 번호로 연락 좀 주세요 | Nếu anh biết được, xin hãy gọi cho tôi. |
또 PK네 [쿵 소리] | Lại là PK à? Lúc nãy có người từ đó ghé qua. |
지난번에도 거기서 누가 찾아왔었는데 | Lúc nãy có người từ đó ghé qua. Có phải là… |
저, 혹시... | Có phải là… |
이 사람입니까? | - người này không? - Đúng vậy. |
맞네! | - người này không? - Đúng vậy. |
젊은 놈이 어찌나 싸가지가 없던지 | Thằng nhãi đó đúng là tên khốn nạn. |
["눈을 맞추면"] | |
♪ 그댄가요 내 맘에 ♪ | |
♪ 들어온 한 사람 ♪ | |
[툭 떨어진다] | |
[소봉의 비명] | |
[헐떡인다] | |
걱정했잖아! | Giật cả mình! |
[놀란 소리] [물소리] | |
지금은 진심이네요 | Lần này cô nói thật. |
[다가선다] 어, 왜 이래요? | - Anh làm gì vậy? - Đợi chút. |
잠깐만 | - Anh làm gì vậy? - Đợi chút. |
♪ 멈춰 있었던 ♪ | |
♪ 그대 입을 맞추면 ♪ | Đừng làm mất nó nữa. |
(신3) 또 잃어버리지 마 | Đừng làm mất nó nữa. |
엄마가 슬퍼해 | Mẹ cô sẽ buồn đấy. |
넌 역시 | Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có. |
최고의 꼬봉이야 | Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có. |
강소봉 씨도 최고의 주인이에요 | Cô là chủ nhân tuyệt nhất tôi có thể có. |
덕분에 안 들키고 여기까지 왔잖아요 | Nhờ cô, tôi đi xa được thế này mà không bị bắt. |
[웃음] | |
[발소리] | Cười ngớ ngẩn thế chắc là đang nghĩ về hắn rồi. |
실실 웃는 게 걔 생각했나 봐? | Cười ngớ ngẩn thế chắc là đang nghĩ về hắn rồi. |
넌 왜 착각 안 해? | Sao cô không thấy bối rối? |
남들은 다 착각하는데 넌 안 하잖아 | Ai cũng thấy bối rối, nhưng cô thì không. |
걔랑 같이 있을 때도 걔 단박에 알아보고 | Cô nhận ra nó ngay dù là bọn tôi ở cùng nhau. |
그냥 보자마자 알아요, 난 | Tôi chỉ cần nhìn là biết. |
[비웃음] | Sức mạnh tình yêu sao? |
사랑의 힘이시겠다 | Sức mạnh tình yêu sao? |
걔가 그렇게 좋냐? | Cô thích nó đến thế à? |
본부장님은 걔를 왜 그렇게 싫어해요? | Sao Tổng Giám đốc ghét cậu ấy thế? |
걘 본부장님 안 싫어해요 | Cậu ấy đâu có ghét anh. |
본부장님 존재를 인정하고 자기보다 먼저 생각해요 | Cậu ấy thừa nhận sự tồn tại của anh và nghĩ cho anh trước cả bản thân. |
근데 본부장님은 걜 못살게 굴잖아요 | Nhưng anh thì cứ quấy phá cậu ấy. |
얼굴에 그런 짓까지 하면서 | Anh còn làm thế với mặt cậu ấy. |
너라면 좋겠어? | Cô có thích không? |
어느 날 갑자기 너랑 똑같은 게 나타나서 | Nếu một thứ trông giống hệt cô xuất hiện, |
네 옷을 입고 너처럼 행동하고 네 아빠를 뺏어가 | mặc quần áo của cô, cư xử giống cô, và cướp bố cô đi. |
[무거운 음악] | |
거기다 사람들이 너보다 걔가 낫대 | Và ai cũng nói nói cô ta tốt hơn cô. |
너 같으면 어떨 거 같아? | Cô sẽ cảm thấy thế nào? |
[노크 소리, 문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
[달그락거리는 소리] | |
걔가 입었던 옷 싫어 다 갖다버릴 거야 | Tôi đang vứt hết quần áo tên đó đã mặc. |
나 유치하지? | Tôi ấu trĩ quá nhỉ? |
[휙 던진다] | Tôi ấu trĩ quá nhỉ? |
[달그락 소리] 뭐 하는 거야? | - Anh làm gì vậy? - Để tôi làm cho. |
내가 할게, 넌 좀 쉬어 | - Anh làm gì vậy? - Để tôi làm cho. Cậu nghỉ ngơi đi. Mai tôi sẽ bảo người |
옷이든 시계든 내일 새로 준비해서 저녁에 갖다 놓으라고 할게 | Cậu nghỉ ngơi đi. Mai tôi sẽ bảo người mang quần áo và đồng hồ mới đến. |
갑자기 기분 더럽네 | Tự nhiên tôi thấy mình như rác rưởi vậy. |
왜, 내가 불쌍해 보여? | Sao? Anh thương hại tôi à? |
[탁 놓는다] | |
[화난 숨소리] | |
난 내가 널 위해 최선을 다한 것만 생각했어 | Tôi chỉ nghĩ đến việc làm những gì tốt nhất có thể cho cậu. |
네가 일어나서 느낄 기분 | Tôi đã không dành thời gian suy nghĩ |
고려할 여유가 없었으니까 | về cảm xúc của cậu sau khi tỉnh dậy. |
지금 네가 그 로봇한테 느끼는 기분 | Mọi cảm xúc của cậu với con robot đó |
다 내 탓이야 | tất cả là tại tôi. |
미안하다 | Tôi xin lỗi. |
이건 뭐야? | Cái gì đây? Sao nó lại trống rỗng? |
왜 비어있어? | Cái gì đây? Sao nó lại trống rỗng? |
배터리 놨던 곳이야 | Hóa ra là pin để trong đó. |
[웃음] | |
걔 뭐 약점 같은 거 없어? | Hắn không có điểm yếu nào sao? |
아, 그 수동 제어 모드는 정확히 뭐야? | Chính xác thì chế độ ghi đè thủ công là gì? |
어떻게 하면 걜 조종할 수 있는 거야? | Chính xác thì chế độ ghi đè thủ công là gì? Làm sao để kiểm soát được hắn? |
너 왜 이래? | Cậu bị làm sao vậy? |
무슨 일 있었어? | Có chuyện gì à? |
그냥 | Chỉ là |
궁금해서 물어봤어 | tôi chỉ tò mò thôi. |
신아 | Shin à. |
사람들은 네가 생각 없이 행동하는 줄 알지만 | Mọi người nghĩ cậu thiếu suy nghĩ, |
난 알아 | nhưng tôi biết. |
넌 생각이 없는 게 아니라 지나치게 생각이 깊다는 거 | Cậu không hề thiếu suy nghĩ. Cậu nghĩ quá nhiều ấy chứ. |
부탁인데 모든 걸 혼자 감당하려고 들지 마 | Xin cậu đừng cố chịu đựng hết một mình. |
부족하지만 형도 있잖아 | Tôi biết mình thiếu sót, nhưng cậu vẫn còn có tôi. |
피곤할 텐데 푹 쉬어 | Chắc cậu mệt rồi. Nghỉ ngơi đi. |
여기 정리하라고 할게 | Tôi sẽ bảo người mang mấy thứ này đi. |
[걸어간다] | |
[통화 연결음] | |
알겠습니다, 박사님 | Tôi hiểu rồi, Tiến sĩ. |
신이한테 그렇게 전하죠 | Tôi sẽ nói với Shin. |
[발소리] | |
오 박사님께서 많이 아프신 모양이에요 | Có vẻ Tiến sĩ Oh đang bệnh rất nặng. |
끝나고 바로 그쪽으로 가시죠 | Sau giờ làm ghé thăm bà ấy đi. |
[코웃음] | Sau giờ làm ghé thăm bà ấy đi. |
[툭 던진다] | |
[걸어간다] | |
쯧, 오늘도 잘 부탁할게요 | Cảm ơn cô lần nữa. |
[문이 열린다] [의미심장한 음악] | |
[걸어간다] [일어선다] | |
아, 강소봉 씬 나가 있어 | - Cô ra ngoài đợi đi. - Sao cơ? |
네? | - Cô ra ngoài đợi đi. - Sao cơ? Một vệ sĩ cỏn con đâu được ở đây. |
경호원 따위가 있을 자리가 아니잖아 | Một vệ sĩ cỏn con đâu được ở đây. |
분위기 파악도 못 해? | Anh ngu ngơ đến thế à? |
네, 본부장님 | Vâng, Tổng Giám đốc. |
전 밖에 있겠습니다 | Tôi sẽ đợi ở ngoài. |
[발소리] [의자가 덜컹거린다] | |
[코웃음] 왜? | Sao? Thiếu Kang So Bong thì ta không thể làm việc à? |
강소봉 씨가 없으면 일이 안 돼? | Sao? Thiếu Kang So Bong thì ta không thể làm việc à? |
[곤란한 웃음] 아닙니다 | Không phải thế ạ. |
안전 공단 테스트는? | Bài kiểm tra an toàn này là sao? |
[부스럭거린다] | |
[일어선다] | |
[숨을 내쉰다] | KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN |
자율 주행 안전성 평가와 | Phần tự lái cũng như |
통신 보안 안전 평가 등은 가볍게 패스했고요 | phần bảo vệ thông tin dễ dàng được thông qua. |
M카의 핵심이 운전자의 건강에 이상이 생기면 | Tính năng cốt lõi là tự động chuyển đổi sang chế độ tự lái khi sức khỏe người lái yếu đi. |
자동으로 자율 주행 모드로 전환되는 건데 | khi sức khỏe người lái yếu đi. |
다행히 제어권 전환 안전장치도 통과돼서 | May mắn là các tính năng an toàn đó cũng đã được thông qua, |
곧 정부 발행 운행 허가증이 나올 겁니다 | nên ta sẽ sớm có giấy phép lái thử chính thức thôi. |
역시 | Quả nhiên, |
너밖에 없다, '마이 썬' | con trai bố là tuyệt nhất. |
그놈한테 지 엄마 아프다고 좀 왔다 가라 그래도 | Tôi đã bảo thằng quỷ đó đến thăm mẹ ốm, nhưng chẳng thấy nó đâu cả. |
코빼기도 안 보여 | nhưng chẳng thấy nó đâu cả. |
신아... | Shin à. |
(데이빗) 정신 좀 차려봐, 오 박사 | Tỉnh lại đi, Tiến sĩ Oh. |
대체 어떤 신이를 찾는 거야? | Cô đang cần Shin nào? Shin quan tâm đến cô đang ở đây. |
여기 당신을 위하는 신이 와 있어 | Shin quan tâm đến cô đang ở đây. |
나 좀 봐요, 데이빗 | Nói chuyện chút đi, David. |
[일어선다] | |
[걸어간다] | |
[애절한 음악] | |
그런 표정 하지 말아요 | Đừng làm vẻ mặt đó. Đó là vẻ mặt đáng khinh của con người. |
인간의 가증스러운 모습이니까 | Đó là vẻ mặt đáng khinh của con người. |
누가 너한테 그런 얘길 해? | Ai bảo cậu thế? |
회장님이 직접? | Chủ tịch à? |
네 | Vâng. |
오래 전부터 내가 로봇인 걸 알고 있댔어요 | Ông ấy nói ông ấy biết tôi là robot. |
- '마이 썬' - 데이빗은 회장님이랑 | - Con trai. - Quan hệ của hai người là gì? |
어떤 관계죠? | - Con trai. - Quan hệ của hai người là gì? |
왜 엄마를 속였어요? | Sao chú lại lừa mẹ? |
[한숨] | |
널 만드는 데 돈이 필요했어 포기하고 싶지 않았으니까 | Chúng tôi cần tiền để tạo ra cậu. Chúng tôi không thể bỏ cuộc. Cậu biết nhà khoa học không thể tiếp tục nếu thiếu tài trợ mà. |
알잖아, 연구자는 돈이 없으면 연구를 진행할 수 없는 거 | Cậu biết nhà khoa học không thể tiếp tục nếu thiếu tài trợ mà. |
엄마한테 내가 나중에 설명할 테니까 | Tôi sẽ giải thích hết với cô ấy sau. Xin hãy cho tôi một cơ hội. |
제발 나한테 기회를 줘 | Xin hãy cho tôi một cơ hội. |
내가 없어도 엄마 옆엔 데이빗이 있으니까 | Tôi tưởng mẹ thiếu tôi cũng không sao vì mẹ đã có chú rồi. |
괜찮을 거라고 생각했어요 | vì mẹ đã có chú rồi. |
근데 데이빗은 돈 때문에 엄마랑 나를 속여왔군요 | Nhưng chú vì tiền mà nói dối mẹ và tôi. |
[한숨] | |
앞으론 날 마음의 아이라고 부르지 말아요 | Đừng nói chú sinh tôi ra bằng cả trái tim nữa. |
가족을 속인 아빠 같은 거 필요 없으니까 | Tôi không cần một người bố lừa dối gia đình. |
[걸어간다] | |
할아버지가... | Ông… |
[사람들이 지나다닌다] | |
[사람들의 말소리] | |
[톡톡 찍는다] [차가 지나다닌다] | |
[주제곡 "LOVE"] | |
[달칵 소리] | |
[웃음] | |
야! | Này! |
누구세요? 처음 보는 사람인데 | Cô là ai? Chúng ta chưa từng gặp nhau. |
씨... | Được thôi. Quên đi. |
됐어, 싫음 마! | Được thôi. Quên đi. Tôi sẽ tự đi chơi một mình. |
나 혼자 놀러 갈 거야 | Tôi sẽ tự đi chơi một mình. |
[다가간다] | |
농담이야, 가자 | Đùa thôi mà. Đi thôi. |
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
♪ My love ♪ | |
♪ 너를 품에 안고 ♪ | TỨ TRỤ & TAROT |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | TỨ TRỤ & TAROT |
(점술가) 도대체 살아있는 사람 사주가 아니야 | Cậu không có vận mệnh của người sống. Cậu tràn đầy năng lượng kim loại ấy. |
온통 금 기운인데 | Cậu tràn đầy năng lượng kim loại ấy. |
무슨 쇳덩이야? | Cô là một đống kim loại à? |
[작게] 완전 족집게네 | Bà ấy giỏi đấy. |
그 아줌마 진짜 용하다 | Bà ấy đúng là cao tay thật. |
어떻게 바로 쇳덩이라고 얘기하지? | Sao bà ấy thấy được chuyện đó ngay nhỉ? |
[피아노 소리] | |
[감미로운 음악] | |
너 피아노 칠 수 있어? | Cậu có biết chơi piano không? |
아니 | Không. |
우와, 멋있다 | Ngầu quá. |
[기계음] | VIDEO CỦA NGHỆ SĨ PIANO |
[박수 소리] [기계음] | |
[휘파람 소리] | |
[걸어간다] | |
["너, 누구니?" 피아노 연주] | |
(신3) 지금부터 강소봉을 | Từ giờ bảo vệ Kang So Bong |
제1로 보호한다 | là ưu tiên hàng đầu của tôi. |
[쾅 소리, 부서진다] | |
[달칵 소리] | |
(신3) 내 첫 번째 친구 강소봉 | Người bạn đầu tiên của tôi, Kang So Bong. |
친구 해줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã làm bạn với tôi. |
[여자들이 얘기한다] | |
[다가간다] | |
나 영화 보고 싶어 | Tớ muốn xem phim. |
[웃음] 그래 | Được. |
♪ Why do I love you 나 왜 이럴까 ♪ | |
(여직원 1) 팝콘 나왔습니다 | Bỏng ngô đây ạ. Cảm ơn nhé. |
(신3) 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[걸어간다] | |
[팝콘을 먹는다] | |
무슨 맛인지 알아? | Cậu nếm được không? |
[팝콘을 먹는다] | |
무슨 맛이야? | Vị thế nào? |
고소한 맛? | Ngọt không? |
나랑 있어서? | Vì cô ở bên tôi à? |
뭐어? | Cái gì? |
[토하는 시늉] | |
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪ | |
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪ | |
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪ | |
[영상 속 소리] | |
♪ I won't say goodbye 해맑은 얼굴 ♪ | |
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪ | |
[작게] 이건 그냥 광고야 | Chỉ là quảng cáo thôi mà. |
뭘 그렇게 뚫어지게 봐? | Sao nhìn chằm chằm thế? |
[작게] 나 영화관 처음 와봐 | Đây là lần đầu tôi đến rạp chiếu phim. Thần kỳ quá. |
신기해 | Đây là lần đầu tôi đến rạp chiếu phim. Thần kỳ quá. |
[웃음] | |
이거 디게 슬픈 영화래 | Bộ phim này lẽ ra phải siêu buồn. |
♪ 이러다가 누가 또 알겠죠 ♪ | |
시작한다! | Bắt đầu rồi. |
♪ Who you are ♪ | |
♪ Who you are ♪ | |
[팝콘을 먹는다] | |
♪ Who you are ♪ | |
[웃음] | |
♪ Why do I love you 나 왜 이럴까 ♪ | |
[부스럭 소리] | |
♪ (보여요 그대가) ♪ | |
♪ 나지막한 노랫소리 ♪ | |
♪ 기억하나 봐 ♪ | |
♪ Or stay up on the phone 멈추지 못해 ♪ | |
[운다] | |
영화가 슬퍼서 그래 | Là vì bộ phim rất buồn. |
알아 | Tôi biết… |
안 안아줘도 되는 거 | Tôi không cần ôm cô. |
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪ | |
눈물이 반짝 | Nước mắt lấp lánh… |
떨어진다 | khi rơi xuống. |
[훌쩍이며 훔친다] | |
휴지 가져올게 | Để tôi lấy khăn giấy cho cô. |
[일어선다] | |
[영상 속 소리] | |
혹시 휴지는 어디 있어요? | Khăn giấy ở đâu ạ? Lối đó ạ. |
(여직원 1) 저쪽에 있습니다 | Lối đó ạ. Cảm ơn nhé. |
감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[걸어간다] | |
♪ Say what to say ♪ | |
♪ 이러다가 누가 또 알겠죠 ♪ | |
♪ Who you are ♪ | |
♪ Who you are ♪ | |
♪ Who you are ♪ | |
[자리에 앉는다] | |
[영상 속 소리] | |
[다가간다] | |
[바스락 소리] | |
[영상 속 소리] | |
고마워 | Cảm ơn. |
[영상 속 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[영상 속 웃음] | |
(영상 속 여자) 들었어 | Em nghe thấy rồi. |
(영상 속 남자) 할 말이 굉장히 많았는데 | Anh có biết bao điều muốn nói. |
막상 너 만나니까 | Nhưng giờ gặp em rồi, |
생각이 안 나 | anh không nghĩ ra được. |
[무거운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[쿵 소리] | |
[훌쩍인다] | |
[부스럭 소리] | |
아... [눈물을 닦는다] | Buồn quá đi mất. |
더럽게 슬프네 | Buồn quá đi mất. |
[코웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
[훌쩍인다] | |
너 | Cô đã nói… |
나랑 걔 안 헷갈린다며? | cô sẽ không bao giờ nhầm lẫn chúng tôi mà. |
[음악이 고조된다] | |
["For The First Time"] | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ For the first time ♪ | |
[효과음] | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
[효과음] | |
(건호) M시티 | M City. Chỉ có cậu mới có thể biến giấc mơ của tôi thành hiện thực. |
너만이 내 꿈을 실현해줄 수 있어 | Chỉ có cậu mới có thể biến giấc mơ của tôi thành hiện thực. |
(신) 할아버지한테 제대로 보여줄 거야 | Tôi sẽ cho ông thấy |
뭐가 진짜고 뭐가 가짠지 | đâu là thật, đâu là giả. Đừng làm hại người khác. Nếu cậu làm vậy, tôi sẽ biến mất. |
(영훈) 사람 다치게 하지 마 그런 짓 하면 나 너 안 봐 | Đừng làm hại người khác. Nếu cậu làm vậy, tôi sẽ biến mất. Cứ việc bắt chước cậu ấy đi. Anh không bao giờ được như cậu ấy đâu. |
(소봉) 죽도록 흉내 내봐 걔를 절대로 따라갈 수 없으니까 | Cứ việc bắt chước cậu ấy đi. Anh không bao giờ được như cậu ấy đâu. |
- (신) 주제넘게 이게 어디서 - 왜 이래! | - Sao cô dám… - Làm gì vậy? Chuyển sang chế độ thủ công. |
(신) 수동 제어 모드로 전환해 주세요 | Chuyển sang chế độ thủ công. |
No comments:
Post a Comment