Search This Blog



  너도 인간이니? 14

Tim Anh Nơi Đâu? 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



신아!Shin,
괜찮아?con không sao chứ?
[무거운 음악] 엄마랑 집에 가자Mau đi với mẹ.
나 엄마랑 안 가니까 다신 오지 마Con không đi với mẹ đâu. Vậy nên đừng bao giờ quay lại, không con sẽ chết.
오면 난 죽어버릴 거야!không con sẽ chết.
(신의 독백) 처음이었어요Đó là lần đầu tiên tôi nói dối.
거짓말한 게Đó là lần đầu tiên tôi nói dối.
[뛰며] 신아!Shin!
약속대로 했어요Cháu đã làm như đã hứa.
우리 엄마한테 아무 짓도 안 할 거죠?Giờ thì ông sẽ không làm gì mẹ chứ?
그래Tất nhiên là không.
(신의 독백) 엄마를 위한 거니까 괜찮아요Việc đó là vì mẹ nên không sao cả.
[빗소리] [어린 신이 흐느낀다]
[천둥 소리] 엄마, 무서워Mẹ ơi, con sợ.
엄마...Mẹ.
(신의 독백) 아무리 무서워도 참을 수 있어Dù đáng sợ thế nào, tôi cũng chịu được.
[신음하며 때린다]
- 할아버지! - 그래- Ông ơi. - Đúng vậy.
너보다 백 배는 아끼는 놈을Ông đã đánh người giỏi hơn cháu cả trăm lần vì cháu đấy.
너 때문에 때린 거야vì cháu đấy.
앞으로도 그럴 거야Ông cũng sẽ tiếp tục làm thế.
오늘처럼Như cháu hôm nay, nếu cháu không thể kiềm chế và đánh nhau
성질 못 견뎌 싸움질을 하든nếu cháu không thể kiềm chế và đánh nhau
정신 나간 딴 집 애들처럼 도박을 하든 마약을 하든!hay cờ bạc và chơi ma túy như mấy đứa con điên rồ của người khác,
그 대가는cháu sẽ không phải trả giá.
너 대신에 영훈이가 받게 될 거야Mà là Young Hoon.
[화난 숨소리]
꼴 좋다Giỏi lắm.
[걸어간다]
[웃음]
화나서 그러신 거야Ông ấy chỉ nóng giận thôi.
나 괜찮아, 신아Tôi ổn mà, Shin.
(신의 독백) 난 아주 잘 컸어요, 엄마Con đã nên người rồi, mẹ à.
[걸어간다] [무거운 음악]
[불이 팟 켜진다]
[사람들이 뛰어온다]
[걸어온다]
비켜 [문이 열린다]Tránh ra. Để nó làm theo ý mình đi.
놔둬, 제멋대로 하게Để nó làm theo ý mình đi.
[문이 닫힌다]
어쨌든Dù sao thì,
그동안 감사했습니다cảm ơn ông vì tất cả.
(건호) 약속을 깨트린 건 너다Cháu là người không giữ lời hứa.
네가 여기 있는 대가로Ông đã nói cháu phải ở lại đây
네 엄마가 무사할 거라고 했었지?để đổi lấy an toàn cho mẹ.
겨우 찾아내서 만나러 가도Dù sau cùng cháu tìm được và đến bên mẹ, mẹ cháu cũng sẽ không còn ở đó nữa.
네 엄마는 이미 없을 거다mẹ cháu cũng sẽ không còn ở đó nữa.
내가 너보다 먼저 찾아낼 테니까Vì ông sẽ tìm ra mẹ cháu trước cháu.
가봐, 얼마든지Đi đi. Muốn làm gì thì làm.
내 집은!Nhà của cháu…
여기예요là ở đây.
할아버지가 죽을 때까지는Ít nhất là cho đến khi ông chết.
[쿵 소리]
잘됐구나Tốt lắm.
[걸어간다]
[쓸쓸한 음악]Không có mẹ, con vẫn ổn.
(신의 독백) 난 이제 엄마 없이도 괜찮아요Không có mẹ, con vẫn ổn.
[걸어간다]
[작게 얘기한다]
[문이 열린다]
[밀친다]
그만하고 나가- Đủ rồi. Đi đi. - Cái gì?
- 뭐? - 너랑 그럴 맘 없으니까 꺼지라고- Đủ rồi. Đi đi. - Cái gì? Tôi không thích cô, biến đi.
[어이없는 웃음]
[작게] 재수 없어Đúng là đồ khốn.
[걸어간다]
[문을 열고 나간다]
[신음하며 눕는다]
(신의 독백) 꽤 재밌어요, 사는 게Cuộc sống khá là thú vị.
그 간호사 입 막는 데 돈이 더 들 거 같습니다Tôi nghĩ bịt miệng y tá đó sẽ tốn kém hơn. Sao cô ta lại nhận ra mặt tôi chứ?
하필 제 얼굴을 알아보는 바람에Sao cô ta lại nhận ra mặt tôi chứ?
정우 죽음이 자살이 아닌 걸 확실히 알고 있습니다Cô ta biết chắc Jung Woo không tự sát.
[무거운 음악] 입 다물어Im đi.
이 집에 신이가 있어Shin đang ở trong nhà này đấy.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
제가 경솔했습니다Tôi bất cẩn quá.
[쿵 소리]
(신의 독백) 이젠 거짓말을 그만둘 때가 됐어요Thôi nói dối được rồi đấy.
[걸어간다]
기대하세요Cứ đợi mà xem,
앞으로 재밌는 일이 벌어질 테니까sau này còn nhiều trò vui lắm.
(신의 독백) 엄마를 만나서 진실을 확인해볼 거예요Tôi sẽ gặp mẹ và tìm ra sự thật.
[체코어] 오로라! 못 알아들어?Oh Laura, được chứ?
[체코어] 여기 식으로 로라 오!Tên bà ấy là Laura Oh.
[체코어] 이 지역은 확실하다면서Anh bảo anh rành khu vực này. Sao vẫn chưa tìm được bà ấy?
왜 아직 못 찾아?Anh bảo anh rành khu vực này. Sao vẫn chưa tìm được bà ấy? Thật lòng thì
(신의 독백) 사실은 나도 그동안 엄마를 찾고 싶었으니까Thật lòng thì bấy lâu nay con cũng muốn tìm mẹ rồi.
근데 엄만Nhưng có phải mẹ
날 버리고 저 로봇을 만든 거야?đã bỏ con và chế tạo con robot đó không?
내가 어떻게 살았는지Mà mẹ không hề hay biết
아무것도 모르면서?con đã sống thế nào sao?
[부딪힌다]
[쾅 소리]
[툭 떨어진다]
[달그락 소리]
[화난 숨소리]
[날카로운 소리] 안 돼!Không!
[소봉의 놀란 숨소리] [조용한 음악]
[놀란 숨소리]
[땡그랑 소리]
[애절한 음악]
[놀란 숨소리]
[비웃음]
[들어온다]
신아Shin à.
네가 왜 돌아봐, 이 새끼야Sao mày lại quay lại?
진짜 남신은 나야!Tao mới là Nam Shin thật.
내가 진짜 신이라고!Tao mới là Shin thật!
(영훈) 신이처럼 생긴Con robot…
로봇이라뇨?trông giống Shin ư?
나는 신이 엄마의 행적을 잘 알고 있다Tôi biết chính xác mẹ Shin đã ở đâu và làm gì.
신이와 똑같은 로봇을 만들었다는 걸 알았을 때Khi tôi phát hiện cô ta chế tạo một robot trông giống hệt Shin,
재단을 만들어서 돈을 대기로 했지tôi đã lập ra một quỹ và tài trợ cho công việc của cô ta.
업그레이드를 지원한 HR연구소 돈줄이Quỹ HR tài trợ việc nâng cấp chính là tôi.
바로 나다chính là tôi.
신이 엄마는 까맣게 모르고 있지마는Mẹ Shin cũng không hề hay biết gì.
[다가서며] 회장님Chủ tịch. Tôi xin lỗi.
죄송합니다Chủ tịch. Tôi xin lỗi. Tất cả là lỗi của tôi.
이 모든 건 다 제 책임입니다Tất cả là lỗi của tôi. Tôi mang robot đó đến để thay thế Shin sau tai nạn.
사고 난 신이 대신 그 로봇을 끌고 온 게 접니다Tôi mang robot đó đến để thay thế Shin sau tai nạn. Shin không liên quan gì cả.
신이는 상관없습니다Shin không liên quan gì cả.
아무것도 모릅니다Cậu ấy không hay biết gì cả.
괜찮다, 영훈아Không sao đâu, Young Hoon.
네가 그랬지Như cậu đã nói,
누가 날 앞서갈까 봐 내가 늘 두려워했다고tôi luôn sợ ai đó sẽ vượt qua tôi.
인간과 흡사한 로봇을 상품화시킬 수만 있다면Nếu tôi có thể biến một robot trông giống con người thành sản phẩm mà tôi có thể tiếp thị,
어떤 회사도 우리 PK를 따라올 수 없을 거라 생각했다tôi nghĩ không công ty nào có thể theo kịp PK.
근데 막상 그 로봇을 보니까Nhưng khi tôi thấy con robot đó,
[무거운 음악]Nhưng khi tôi thấy con robot đó,
엉뚱한 고민이 생기더구나tôi bắt đầu nảy sinh một suy nghĩ kỳ lạ.
무슨 고민 말씀이십니까?Ý ông là sao?
누가 내 자리에 적합한지 말이다Ai là người thích hợp để kế nhiệm tôi.
회장님Chủ tịch.
어떻게 그런 말씀을 하실 수 있습니까?Sao ông có thể nói thế? Shin đã tỉnh lại.
신이 다시 일어났습니다Shin đã tỉnh lại. Cậu ấy đã hoàn toàn bình phục.
완전히 회복했다고요Cậu ấy đã hoàn toàn bình phục. Sao ông có thể so sánh Shin với con robot đó?
어떻게 신이랑 그 로봇을 견주실 수가 있습니까?Sao ông có thể so sánh Shin với con robot đó?
혹시 넌Chẳng lẽ cậu chưa từng nghĩ con robot đó tốt hơn con người sao?
그 로봇이 인간보다 낫다고 생각해본 적이 없니?Chẳng lẽ cậu chưa từng nghĩ con robot đó tốt hơn con người sao?
[기계음]
울지 마Đừng khóc.
나 괜찮아Con không sao cả.
["For The First Time"]
[눈물을 훔치며 걸어간다]
[맑은 효과음]
[기계음]
[울면서 나온다]
[문이 닫힌다]
[흐느낀다]
오빠...Anh à.
왜? 내가 그런 짓 해서 무서워?Sao? Chuyện anh làm dọa em sợ à?
아니Không.
난 오빠가 무슨 짓을 해도 안 무서워Anh làm gì em cũng không sợ.
얼마나 스트레스를 받았으면 그랬을까 싶어서Chắc anh căng thẳng lắm nên mới làm thế. Em đau lòng lắm.
마음이 아파Em đau lòng lắm.
불쌍한 개 보듯 하지 말고 핸드폰이나 내놔Đừng nhìn anh như chú cún đáng thương thế. Đưa anh điện thoại.
[휙 뺏는다]
[통화 연결음]
형, 나야Em đây anh.
그래, 신아Ừ, Shin à.
나 그 자식 더 이상 못 참겠어Em không thể chịu nổi tên đó nữa.
나 내 자리로 돌아갈 거야 형이 화내도 소용없으니까Em quay về đây. Anh có giận em cũng mặc kệ.
(영훈) 그러자Làm vậy đi.
[조용한 음악] 뭐?- Sao ạ? - Từ mai hãy quay lại làm việc.
내일부터 출근하자고- Sao ạ? - Từ mai hãy quay lại làm việc.
대신 완전히 바꾸는 건 안 돼Nhưng ta không thể đổi chỗ hoàn toàn. Cậu vẫn chưa hoàn toàn bình phục,
아직 네 몸 상태가 좋지 않으니까Cậu vẫn chưa hoàn toàn bình phục, nên hãy để hai người thay phiên nhau.
당분간은 번갈아 가면서 하자nên hãy để hai người thay phiên nhau.
내일 아침에 형이 데리러 갈게Ngày mai tôi sẽ đón cậu.
지 팀장이 뭐라는데?Trưởng phòng Ji nói sao?
설마 나오래?Anh ấy cho anh đi làm chưa?
[살짝 웃는다]
[문을 열고 나온다]
[다가간다]
우와
감쪽같다 아무렇지도 않네Hoàn hảo. Tôi không nhận ra luôn đấy.
엄마가 잘 고쳐주셨어Mẹ đã chữa trị tận tình cho tôi.
너 이거 타고 왔지?Cậu đi cái này, đúng không?
이따위 차 남신한테 줘버리고Ta giao chiếc xe ngu ngốc này cho Nam Shin,
우린 걸어갈까?và đi bộ nhé?
좋아Được.
[걸어간다] [문이 열린다]
[잔잔한 음악]
[문이 열린다]
왜 그렇게 보세요?Sao mẹ lại nhìn con như vậy?
아들 같은 애가 망가져서 속상하세요?Mẹ đau lòng vì con làm hỏng con trai mẹ à?
더 망가트려Nếu con thấy nguôi ngoai
네 속만 시원하다면thì cứ làm hỏng nó thêm đi.
엄마는Mẹ vì nhớ con
널 보고 싶어서 걜 만든 건데nên mới tạo ra nó.
넌 충분히 불쾌할 만해Con có quyền cảm thấy bị xúc phạm.
네 마음만 편해질 수 있다면 뭐든 해줄게Mẹ sẽ làm mọi thứ để con thấy khá hơn.
쇼하지 마세요Xin mẹ đừng diễn nữa.
걜 위해서 이러는 거 다 아니까Con biết mẹ làm việc này là vì tên đó.
신아Shin à.
어떡해야 너한테 다가갈 수 있을까?Mẹ phải làm sao để gần gũi con hơn?
20년 만에 나타나서 엄마라 그러면Mẹ xuất hiện sau 20 năm và nói mẹ là mẹ của con.
내가 좋아할 줄 알았어요?Mẹ nghĩ con sẽ vui sao?
[울며] 신아Shin à.
제발...Xin con… Mẹ sẽ làm mọi thứ vì con sao?
뭐든 다 해준다고요?Mẹ sẽ làm mọi thứ vì con sao?
내 마음 풀어주고 싶으면Nếu mẹ muốn làm con nguôi ngoai,
20년 더 참아봐요hãy đợi thêm 20 năm nữa.
내가 엄말 위해서 그래왔던 것처럼Như việc con đã làm cho mẹ vậy.
예나야!Ye Na!
[걸어온다]
[휠체어를 끈다]
[흐느낀다]
[기계음]
[걸어간다]Nam Shin con người chắc ghét việc tôi là Nam Shin lắm.
내가 남신인 게 인간 남신은 싫은가 봐Nam Shin con người chắc ghét việc tôi là Nam Shin lắm.
다른 이름이면 더 나으려나?Tên khác thì có tốt hơn không nhỉ?
네가 왜 그 인간 때문에 네 이름을 버려야 돼?Sao cậu lại bị mất tên vì tên khốn đó chứ?
네 엄마가 널 그 인간 대신 만들었는지는 몰라도Mẹ cậu có thể tạo ra cậu để thay thế tên khốn đó, nhưng cậu vốn luôn là Nam Shin,
넌 눈 떴을 때부터 남신이었고 지금도 남신이야nhưng cậu vốn luôn là Nam Shin, bây giờ cũng vẫn vậy.
이름 바꾸면 얼굴은?Còn gương mặt cậu thì sao?
얼굴까지 뜯어고칠래?Cậu cũng sẽ đổi mặt à?
[잔잔한 음악]
아무리 얼굴과 이름이 똑같아도Dù có cùng tên và gương mặt, cậu cũng không giống tên khốn đó.
넌 그 인간하곤 달라Dù có cùng tên và gương mặt, cậu cũng không giống tên khốn đó.
그러니까 기죽지 말고 당당하게 네 이름으로 살자Nên đừng nản lòng. Tự tin lên. Hãy sống với cái tên của mình.
남신Hãy sống với cái tên của mình. Nam Shin.
알겠어, 남신Tôi biết rồi. Nam Shin. Tự tin lên.
당당하게Nam Shin. Tự tin lên.
참, 이름도 다른데 왜 깜빡했지?Đúng rồi. Hai người có tên khác nhau mà. Tôi quên mất.
넌 남신, 그 인간은 개남신Cậu chỉ là Nam Shin thôi. Hắn là "tên khốn Nam Shin".
[둘이 웃는다]
나 갈게, 잘 들어가Tôi đi đây. Chúc ngủ ngon.
응, 내일 봐Được rồi. Hẹn mai gặp lại.
[웃음]
[걸어간다]
(소봉) 네? 회장님이요?Sao cơ? Chủ tịch biết rồi à?
회장님이 그걸 어떻게...Sao Chủ tịch…
[잔잔한 음악]
우리가 들킨 거예요?Chúng ta bị phát hiện à?
회장님께서 다 아시면서 일부러 모른 척하신 거예요Chủ tịch biết tất cả nhưng giả vờ không biết.
그래도 그 친구한테 피해 갈 일은 없을 테니까 안심해요Ông ấy sẽ không sao đâu, đừng lo.
근데 그 얘길 왜 저한테 하시는 거예요?Nhưng sao anh lại nói với tôi chuyện này?
걸리는 게 있어서요Vì có điều này khiến tôi băn khoăn.
회장님 속마음은 알 수 없지만Tôi không biết Chủ tịch đang nghĩ gì,
신이가 돌아와도nhưng dù Shin thật có quay lại,
그 친구를 안 놔주실 거 같아요tôi không nghĩ ông ấy sẽ để cậu bạn đó đi.
[무거운 음악] 말도 안 돼요Thật vô lý. Tôi cũng nghĩ thế. Ta phải khiến Shin quay lại làm việc càng sớm càng tốt.
나도 같은 생각이에요Tôi cũng nghĩ thế. Ta phải khiến Shin quay lại làm việc càng sớm càng tốt.
일단 하루빨리 신이를 복귀시켜야 돼요Tôi cũng nghĩ thế. Ta phải khiến Shin quay lại làm việc càng sớm càng tốt. Tôi sẽ để họ luân phiên đến khi cậu ấy thích nghi.
당분간 번갈아 나오게 하면서 적응시킬 거예요Tôi sẽ để họ luân phiên đến khi cậu ấy thích nghi.
그러려면Nếu là vậy thì
강소봉 씨 도움이 필요해요tôi sẽ cần cô giúp. Dù Shin có đến, xin cô hãy ở bên cậu ấy như bây giờ.
신이가 나오더라도 지금처럼 옆에 있어 줘요Dù Shin có đến, xin cô hãy ở bên cậu ấy như bây giờ.
제가 왜요?Sao tôi phải làm thế?
저 그 인간 딱 질색이에요Tôi ghét tên khốn đó.
우리 둘은 목적이 같아요Hai người chúng ta có cùng mục đích.
난 신이를 지켜야 하고Tôi phải bảo vệ Shin thật,
강소봉 씨는 그 친구를 지켜야 하죠và cô phải bảo vệ cậu bạn đó.
날 도우면Nếu cô giúp tôi,
나도 끝까지 도울게요tôi sẽ tận lực giúp cô.
[걸어와 옷을 입는다]
[웃음]
[문이 열린다]
[걸어간다]
오늘은 같이 출근해요?Hôm nay ta sẽ đi làm cùng nhau à?
아뇨Không. Hôm nay Shin sẽ đến công ty.
오늘은 신이가 회사에 나갈 거예요Không. Hôm nay Shin sẽ đến công ty.
신이?Shin ư?
아, 인간 남신요?Nam Shin con người sao?
완전히 복귀하는 건가요?Anh ấy về luôn à? Tôi sẽ để cậu ấy quay lại dần để thích nghi.
일단은 스위치 하면서 적응시킬 거예요Tôi sẽ để cậu ấy quay lại dần để thích nghi.
인간 남신은 날 싫어해요Nam Shin con người ghét tôi. Nếu anh ấy ghét mấy việc tôi làm thay anh ấy thì sao?
내가 자기 자리에서 했던 일들을 싫어하면 어쩌죠?Nếu anh ấy ghét mấy việc tôi làm thay anh ấy thì sao? Chuyện đó Shin phải giải quyết thôi.
그건 이제부터 신이 몫이에요Chuyện đó Shin phải giải quyết thôi.
그래도 덕분에 여기까지 왔네요Chúng ta đi xa được thế này là nhờ cậu.
당분간은 더 고생하겠지만Sẽ khó khăn hơn một thời gian,
어쨌든 고마워요nhưng cảm ơn cậu.
[잔잔한 음악] 많이Rất nhiều.
지영훈 씨가 원하는 대로 돼서 너무 다행이에요Tôi rất vui vì mọi chuyện cuối cùng cũng được như ý anh.
축하해요Chúc mừng anh.
[웃음]
오늘은 강소봉 씨 체육관에 가 있어요Hôm nay cậu ở phòng tập của cô So Bong đi.
나중에 봐요Hẹn gặp lại sau.
[걸어간다]
[발소리]
아, 맞다Đúng vậy.
[신음한다]
[노크 소리]
[문을 열고 들어온다]
[걸어간다]
[크게] 안녕히 주무셨어요, 할아버지?Cháu chúc ông buổi sáng vui vẻ ạ.
또 네 엄마가 시켰냐?Mẹ cháu bảo cháu đến à?
아니요 오늘은 그냥 제가 왔어요Không ạ. Hôm nay cháu tự đến thôi ạ.
왜?- Tại sao? - Vì cháu nghĩ dù có sợ
할아버지한테 인사드리는 건- Tại sao? - Vì cháu nghĩ dù có sợ thì cháu cũng nên ra chào hỏi ông ạ.
무서워도 해야 되는 일인 거 같아서요thì cháu cũng nên ra chào hỏi ông ạ.
[픽 웃는다]
[무거운 음악]Sao vậy ông?
왜 그러세요, 할아버지?Sao vậy ông? Cháu lại khóc đòi mẹ à?
너, 또 엄마 보고 싶다고 운 거냐?Cháu lại khóc đòi mẹ à?
네? [화나 잡는다]Sao ạ?
신이 너!Shin! Cháu định khóc đòi mẹ bao lâu nữa?
언제까지 엄마 타령이나 하고 있을 거야!Shin! Cháu định khóc đòi mẹ bao lâu nữa?
그따위 약한 모습 보이지 말라고 말했지!Ông đã bảo cháu đừng yếu đuối mà!
할아버지 말 진짜 안 들을 거야?Sao cháu không nghe lời ông?
[울며] 할아버지Ông ơi! Cháu không phải Shin!
저 신이 형아 아니에요!Ông ơi! Cháu không phải Shin!
저 희동이에요, 희동이!Ông ơi! Cháu không phải Shin! Cháu là Hee Dong!
[서럽게 운다]
[화난 소리]
[울며 뛰어간다]
[문을 열고 나간다]
[울며 뛰어간다]
왜 그래?Sao thế? Ông lại có vẻ đáng sợ à?
할아버지가 또 무섭게 했어?Sao thế? Ông lại có vẻ đáng sợ à?
날 신이 형아라고 부르면서Ông gọi em là "Shin" và nổi giận với em.
막 화냈어và nổi giận với em.
[계속해서 운다]
많이 놀랐구나Chắc em hoảng lắm hả.
형이 너 줄 선물 준비했으니까 마음 풀어Anh có mua quà cho em, vui lên đi.
선물?Quà à?
오후에 형 방 가봐Chiều nay đến phòng anh đi.
무서울 때마다 그 선물이 널 지켜줄 거야Nó sẽ bảo vệ em mỗi khi em sợ.
[울음을 그치며 웃는다]
[노크 소리]
[문을 열고 들어온다]
[걸어간다]
넌 뭐 하러 들어와?Sao cậu lại đến đây?
또 가짜 치매 놀이하셨어요?Ông lại giả vờ bị lẫn à? Sao lại gọi Hee Dong như thế?
희동이를 왜 그렇게 부르셨어요?Sao lại gọi Hee Dong như thế?
그래Đúng vậy. Tôi giả vờ đấy.
가짜야Đúng vậy. Tôi giả vờ đấy.
또 가짜 치매인 척했어Tôi giả vờ mình lại bị lẫn rồi.
[다가가 잡는다]
[찰칵 소리] 거짓말Ông nói dối.
[의미심장한 음악] 진짜 치매 증상이었어요?Ông có dấu hiệu bị lẫn thật à?
Bỏ ra.
네놈이 뭘 알아? 당장 나가, 인마!Cậu thì biết gì chứ? Ra ngoài ngay!
쓸데없는 소리 하고 다녔다가는 가만 안 둬!Nếu cậu đi lung tung ăn nói vớ vẩn, là không xong với tôi đâu!
마음 가라앉히세요 혈압, 맥박이 너무 높아요Ông trấn tĩnh lại đi ạ. - Huyết áp và mạch của ông cao lắm. - Bỏ ra!
놓으라니까!- Huyết áp và mạch của ông cao lắm. - Bỏ ra!
[잡는다] [건호가 놀란다]
들키고 싶지 않으면 조용히 해요Nếu không muốn bị lộ thì khẽ tiếng thôi.
[신음한다]Cháu biết ông đang rất sốc,
충격받을 만한 상황인 건 이해해요Cháu biết ông đang rất sốc,
하지만 흥분은 몸에 해로우니까nhưng tức giận không tốt cho sức khỏe, nên hãy hít thở sâu từ từ thôi.
천천히 심호흡하세요nên hãy hít thở sâu từ từ thôi.
[심호흡한다]
[신음]
[물을 따른다]
[숨을 가쁘게 쉰다]
[물을 마신다]
[기침]
남들한테 말 안 할 테니까 걱정하지 마세요Cháu sẽ không nói với ai đâu, nên ông đừng lo. Nhưng đổi lại ông cũng phải hứa một điều.
대신 할아버지도 약속하세요Nhưng đổi lại ông cũng phải hứa một điều.
아무리 두렵고 인정하고 싶지 않아도Dù có sợ hãi và không muốn thừa nhận, hãy đến bệnh viện.
꼭 병원에 가겠다고hãy đến bệnh viện.
알아서 할 테니까Tôi sẽ lo việc đó,
나가봐cậu ra ngoài đi.
[걸어간다]
[차가 와서 선다]
[차 문을 연다]
[차에서 내린다]
(소봉) 오셨습니까, 본부장님?Chào Tổng Giám đốc.
- 얘 뭐야? - (영훈) 말했잖아요- Sao cô ta lại ở đây? - Tôi nói rồi mà.
당분간은 번갈아 가면서 나와야 된다고Phải luân phiên nhau một thời gian.
[기막힌 소리]Ta cần cô ấy ở bên cậu để tránh nghi ngờ.
강소봉 씨가 있어야 의심 안 받아요Ta cần cô ấy ở bên cậu để tránh nghi ngờ. Giờ hai người họ sẽ vênh váo là đã giúp đỡ tôi.
이제 아주 둘이서 쌍으로 날 도와주네 마네 헛소리하겠네Giờ hai người họ sẽ vênh váo là đã giúp đỡ tôi.
얘 돈 좋아하니까 돈으로 땜빵해 나중에 헛소리 안 나오게Cô ta ham tiền nên hãy dùng tiền bịt miệng để sau này không lôi thôi nữa.
[걸어간다]
강소봉 씨Cô Kang So Bong.
고마워요Cảm ơn cô.
[차 문을 닫는다] [벨 소리]
[웃음] [발랄한 음악]
체육관에 왔는데 네가 없어Tôi về phòng tập mà cô không ở đây.
(소봉) 나 지금 회사야Tôi đang ở công ty.
지 팀장님이 인간 남신 경호해달라 해서 왔어Trưởng phòng Ji bảo tôi bảo vệ Nam Shin con người.
그 인간이 빨리 적응해야 네가 자유가 되지Tên khốn đó phải mau thích nghi thì cậu mới được tự do.
아빠한테 말해놨으니까 편하게 있어Tôi nói với bố rồi, cậu cứ thoải mái nhé.
곧 갈게Tôi sẽ về ngay.
[걸어간다]
평소에 보던 아주 럭셔리한 모습은 아니시구먼Hôm nay cậu không có vẻ ngoài siêu sang như mọi khi nhỉ.
진짜 재벌 3세가 나타났다며?Nghe nói người thừa kế thật sự đã xuất hiện. Vâng. Cháu không còn nơi nào để đi ạ.
Vâng. Cháu không còn nơi nào để đi ạ.
갈 데가 없어서요Vâng. Cháu không còn nơi nào để đi ạ.
[천천히 걷는다] [무거운 음악]
(로라) 신아Shin à.
[코웃음]
[탁 놓는다]
뭘 봐?Nhìn cái gì? Ra ngoài.
나가Nhìn cái gì? Ra ngoài.
회의 들어가실 때 오겠습니다Tới giờ họp tôi sẽ đến.
[걸어 나간다]
[문이 닫힌다]
[발소리]
[확 닫는다]
[덜컹 소리]
[뒤적거린다]
[책을 넘긴다]
[문을 열고 들어온다]
[문을 닫는다]
[책을 놓는다] 뭐 해?Làm gì vậy?
블라인드는 다 쳐놓고Rèm đóng rồi mà. Cậu đang tìm gì à?
뭐 찾아?Rèm đóng rồi mà. Cậu đang tìm gì à?
그냥 혼자 있고 싶어서Tôi chỉ muốn ở một mình thôi.
[부스럭 소리]Đây là cập nhật về M Car.
그동안 진행된 M카 자료야 [놓는다]Đây là cập nhật về M Car.
회의 전에 숙지해Hãy nghiên cứu trước khi họp.
알겠으니까 형은 나가봐Tôi biết rồi. Anh đi đi.
[걸어 나간다]
[문이 닫힌다]
[뒤적거린다]
[책을 덮어 넣는다]
[화난 소리] 도대체 어딨는 거야, 씨Nó ở đâu vậy chứ?
[경쾌한 음악]
[인태, 유리가 감탄한다]
우리 관장님 추리닝이 원래 이렇게 부티가 났었냐?Đồ khởi động của Huấn luyện viên Kang trông sang thế này sao?
아따, 형님은 뭐 이런 걸 입어도 뭐Ngay cả khi anh mặc thứ như thế này,
아따, 마trông anh vẫn hoàn toàn giống
[탁탁 턴다] 스포츠웨어 모델이죠, 잉người mẫu đồ thể thao.
사람이 아니라서 그래Vì cậu ta không phải người.
예?- Sao ạ? - Sao ạ?
아니...Ý tôi là…
[퍽 치며] 아이고...Trời ạ.
아, 기럭지가 달라서 그렇다고, 기럭지가Đó là vì chân anh cậu ta dài. Chính là thế.
[유리의 웃음]Ra là thế.
[재식의 신음] [유리가 감탄한다]
저 형이 오늘부터 재벌 3세가 아니시라니까Dù sao thì từ hôm nay, cậu ta không còn là người thừa kế nữa.
여기 있으려면 밥값부터 하십시다Nên cậu cũng phải tự kiếm cơm ăn đi chứ.
아니, 재벌 3세가 아니라뇨?Sao ạ? Anh ấy không còn là người thừa kế nữa?
형님, 형제의 난에서 밀려나신 거예요?Anh bị anh em trai đẩy ra à? Tệ thật. Anh là người thượng lưu nhất mà em biết.
(유리) 안 되는디?Tệ thật. Anh là người thượng lưu nhất mà em biết.
내 인맥 중에 제일 고퀄리티가 형님인디?Tệ thật. Anh là người thượng lưu nhất mà em biết.
[툭, 드르륵 소리]
[덜컹거린다]
일단 여기부터 하십시다, 응?Bắt đầu từ đây, được chứ? Lau sạch góc đó và góc đó nữa.
저 구석하고 저 구석하고Lau sạch góc đó và góc đó nữa. Lau hết bụi ở đây
여여 구석에 묵은 먼지 싹 다 하고요Lau hết bụi ở đây và trên trần nhà đi. Mọi thứ.
천장에 먼지까지 다và trên trần nhà đi. Mọi thứ.
[덜컹거린다]và trên trần nhà đi. Mọi thứ.
[짜증 낸다] [덜컹거린다]Chết tiệt. Đồ ngốc…
- [퍽퍽 치며] 아이고... - (인태) 관장님Chết tiệt.
[부스럭거린다]
(인태) 에휴
우리 관장님 그렇게 안 봤는데 돈에 약한 분이었네Bọn em đã nghĩ sai về thầy. - Thầy chỉ biết có tiền thôi. - Đúng thật nhỉ?
(유리) 내 말이- Thầy chỉ biết có tiền thôi. - Đúng thật nhỉ?
재벌 3세 아니라니까Giờ anh ấy không còn là người thừa kế,
바로 눈 깔아 새끼야! 그러시네- thầy ấy lại xấu tính với anh ấy. - Đúng nhỉ?
아, 시끄러!- Im đi. - Không đúng.
[먹는 소리] 관장님도 그러시는 거 아녀요- Im đi. - Không đúng. Sao người như anh ấy có thể dọn dẹp chứ?
아, 형님 같은 분이 청소를 어떻게 해요?Sao người như anh ấy có thể dọn dẹp chứ? Bọn em không kêu ca
우리가 얘길 안 해서 그렇지Bọn em không kêu ca
우리 저기 청소하고 그럼 막 허리 막 휘고 그라요chứ dọn chỗ đó xong lưng bọn em đau như điên ấy.
[한숨] [과자를 먹는다]Lát nữa ra ngoài giúp cậu ấy một chút đi.
좀 이따 나가서 못 이기는 척 슥 도와줘Lát nữa ra ngoài giúp cậu ấy một chút đi.
(신3) 다 했어요Xong hết rồi.
[활기찬 음악]
청소 다 했어요Cháu dọn xong cả rồi.
[일어나 뛰어간다]
[과자를 흘린다] [쾅 소리]PHÒNG TẬP CHAMPION
[와르르 떨어진다] [재식의 신음]PHÒNG TẬP CHAMPION
[반짝이는 효과음]Điên mất thôi.
(인태) 이게 말이 돼?Điên mất thôi.
형님, 저희 모르게 뭐 청소 업체 부른 거 아녀요?Anh lén gọi đội dọn dẹp sau lưng bọn em à?
밥은 안 굶겠네- Ít nhất cậu không ăn cơm. - Cháu không cần ăn ạ.
전 안 먹어도 돼요- Ít nhất cậu không ăn cơm. - Cháu không cần ăn ạ.
청소뿐 아니라 뭐든 다 시키세요Cần thì cứ nói, cháu làm được hết. Cháu có thể nấu ăn, rửa bát, cả giặt giũ nữa.
요리, 설거지, 빨래 다 할 수 있어요Cháu có thể nấu ăn, rửa bát, cả giặt giũ nữa.
아따, 형님 그러다가 우리 관장님 막Ôi anh ơi. Vậy thì Huấn luyện viên Kang sẽ bị bắt vì vi phạm luật nhân quyền mất.
국가 인권 이런 데 잡혀가요!sẽ bị bắt vì vi phạm luật nhân quyền mất.
체육관의 노예 뭐 그런 거로다가!Vì đã lạm dụng anh như nô lệ.
인권?Nhân quyền?
개뿔, 인권은 무슨- Nói nhảm gì vậy thằng này? - Nhân quyền còn gì.
인권 맞죠- Nói nhảm gì vậy thằng này? - Nhân quyền còn gì. Thầy không xem anh ấy là người
재벌 3세 아니라니까는 막 사람 취급 안 하는 거 아녀요?Thầy không xem anh ấy là người chỉ vì anh ấy không còn là người thừa kế.
[퍽 친다]
로권이다, 뭐Quyền robot thì có.
- 아따, 관장님! - 관장님!- Huấn luyện viên! - Huấn luyện viên!
(유리) 아이고...Trời ạ. Đi nhặt nồi đi.
(인태) 너 가서 얼른 냄비 주워와Trời ạ. Đi nhặt nồi đi.
[벨 소리]Dọn cả trong đó nữa!
(유리) 빨리해요!Dọn cả trong đó nữa!
여보세요- Alô? - Chào Tổng Giám đốc. Bác sĩ Lee đây.
아, 본부장님 저 이 박사입니다- Alô? - Chào Tổng Giám đốc. Bác sĩ Lee đây.
회장님 문제로 의논할 일이 있어서 전화드립니다Tôi cần nói chuyện với cậu về Chủ tịch.
[무거운 음악]
[음료를 마신다] [지용의 웃음]Đây.
[걸어간다]Đây.
(창조) 어, 어 [신음하며 앉는다]
[웃으며] 그만들 좀 먹어라Đừng ăn nữa nhé?
회의 안 해?Không bắt đầu à?
아, 죄송합니다Tôi xin lỗi. MediCar đang thuận lợi.
그, 메디 카 진행은 순조로운 편이에요, 뭐Tôi xin lỗi. MediCar đang thuận lợi.
습, 주주들 사이에서 호응도 좋고Tôi xin lỗi. MediCar đang thuận lợi. Các cổ đông có thiện cảm với nó,
업계에서도 큰 이슈로 부상하고 있습니다và ngành công nghiệp cũng đang rất hứng thú.
경쟁사에서 흠집 내려고 안간힘 쓰는 거 보니까Xét thấy các đối thủ nóng lòng muốn công kích nó, nó sẽ rất nổi.
대박감이에요Xét thấy các đối thủ nóng lòng muốn công kích nó, nó sẽ rất nổi.
공단 측에서 안전 운행 요건 적합 여부 확인받으면Khi có xác nhận là an toàn, ta sẽ xin giấy phép tạm thời.
임시 운행 허가 떨어질 거예요ta sẽ xin giấy phép tạm thời. Còn vấn đề hacking thì sao?
해킹 보안 문제 쪽은?Còn vấn đề hacking thì sao? Chẳng phải sẽ bị từ chối nếu có vấn đề về an ninh à?
통신 보안에 문제 생기면 통과 못 하는 거 아냐?Chẳng phải sẽ bị từ chối nếu có vấn đề về an ninh à? Nếu quy trình phòng chống tấn công mạng được thông qua,
사이버 공격 대비 보안 안전성 문제만 잘 통과하면Nếu quy trình phòng chống tấn công mạng được thông qua,
별문제 없을 거예요ta sẽ không gặp vấn đề gì.
본부장님이 M카 해킹 케이스 분석해주셔서Công lớn nằm ở việc Tổng Giám đốc phân tích
도움 많이 됐어요vụ xâm nhập M Car.
내가 그런 짓을 했다고?- Tôi đã làm vậy sao? - Phải.
네, 본부장님- Tôi đã làm vậy sao? - Phải. Tổng Giám đốc sẽ lại tổng hợp lại các tài liệu này chứ?
자료 또 정리해서 보내주실 거죠?Tổng Giám đốc sẽ lại tổng hợp lại các tài liệu này chứ?
[웃으며] 이번에도 요약에 번역까지Lần này cũng có cả bản tóm tắt và bản dịch nữa.
부탁드립니다Nhờ anh giúp ạ.
(진수) 오늘 점심 같이하시죠Cùng đi ăn trưa đi.
요 아래에 새로 생긴 식당이 있는데Dưới lầu có nhà hàng mới mở đấy.
야, 고급진 분위기가Ôi, trông cao cấp lắm.
우리 본부장님 법카 아니면 평생 못 먹을 거 같아요!Không có thẻ công ty của Tổng Giám đốc thì không ăn thử được.
[팀원들의 웃음] 니네 놀러 왔어?Đến đây để chơi à?
자료 정리가 어쩌고 법카가 어째?Tổng hợp cái gì? Thẻ công ty, gì cơ?
하, 이것들이 날 물로 보나Xem tôi là thứ gì chứ?
또 캐릭터가 바뀌었네Anh ấy lại đổi tính đổi nết rồi.
본부장님Tổng Giám đốc.
- 이중인격이세요? - 뭐?- Anh bị đa nhân cách à? - Hả?
[일어선다]
[비틀거린다]
[달려간다] 본부장님, 괜찮으세요?Tổng Giám đốc. Anh không sao chứ?
[밀치며] 놔!Tổng Giám đốc. Anh không sao chứ? Bỏ ra.
네 도움 필요 없어Tôi không cần cô giúp.
[숨을 내쉬며 걸어간다]
[한숨]
[힘든 숨소리] [무거운 음악]
[뒤적거린다]
[팔락거린다]
[숨을 내쉰다]
[바스락, 툭 소리]
[통화 연결음]
[신음한다]
(음성) 지금 거신 번호는 잘못...Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.
[끊고 한숨 쉰다]Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.
[비틀거린다] [물건이 떨어진다]
[가쁜 숨소리]
[신음] [문이 열린다]
[문을 닫는다]
[가쁜 숨소리] [소봉이 달려온다]
[밀친다] [소봉의 신음]
너 뭐야?Cô bị sao vậy hả?
싫든 좋든 지금은 제가 본부장님 경호원이에요Dù thích hay không, giờ tôi vẫn là vệ sĩ của anh.
[신음하며 앉는다]
[신음한다]
진정되시면 오 박사님 아지트로 모실게요Khi nào anh bình tĩnh lại, tôi sẽ đưa anh đến chỗ Tiến sĩ Oh.
[가쁜 숨소리] 거긴 싫어tôi sẽ đưa anh đến chỗ Tiến sĩ Oh. Không thích tới đó. Tôi muốn về nhà.
내 집으로 갈 거야Không thích tới đó. Tôi muốn về nhà. Anh không thể về nhà như thế này.
이런 상태로 집에 어떻게 들어가요?Anh không thể về nhà như thế này.
너 내 경호원이라며?Cô là vệ sĩ của tôi.
의뢰인 말대로 해야 될 거 아냐?Chủ nói sao thì phải nghe vậy.
지 팀장님한테 연락드릴게요Tôi sẽ gọi Trưởng phòng Ji.
뭐 하시는 거예요?Anh làm gì vậy?
네가 여기 온 이유가 있을 거 아냐?Hẳn cô ở đây là có lý do cả.
설마 아무런 이익도 없이 날 도우러 왔겠어?Cô không vô cớ giúp tôi đâu.
얻고 싶은 게 있으면 네 본분에 충실해Muốn gì thì làm việc của mình đi.
지금은 날 내 자리에 앉혀놓는 게 네 일이야Giờ việc của cô là đưa tôi về đúng vị trí.
[부축하며 걷는다]
[삑 소리] [종길이 신음하며 내린다]
어유 [차 문이 닫힌다]
아, 그, 땀이...Cậu đang đổ mồ hôi kìa.
[의미심장한 음악]
아, 진짜 본부장님이시군요Cậu là Tổng Giám đốc thật.
회사에 오신 걸 환영합니다Chào mừng trở lại công ty.
역시 서 이사님이시네요Không hổ danh là Giám đốc Seo,
속일 수가 없어요không lừa được ông rồi.
[웃음] 몸도 성치 않으신데 왜 이렇게 서둘러 나오셨습니까?Cậu còn không khỏe nữa. Sao lại vội vã trở lại?
아, 혹시Có phải là vì
저번에 제가 드린 말씀 때문에...điều tôi nói hôm trước không?
(신) 예Vâng. Tôi tò mò xem thứ đó có giỏi hơn tôi không.
그게 저보다 잘하고 있는지 궁금해서요Vâng. Tôi tò mò xem thứ đó có giỏi hơn tôi không.
아, 그건 제가 일부러 과장해서 말씀드린 겁니다Tôi đã cố tình nói quá lên đấy.
아, 저...Xin cậu đừng giận.
노여우셨다면 마음 푸십시오Xin cậu đừng giận.
저도 말을 좀 과격하게 한 거 같으니까 신경 쓰지 마세요Tôi cũng có hơi quá khích, nên đừng bận tâm nhé.
나중에 또 뵙죠Hẹn gặp lại sau.
아...
[걸어간다]
[차 문을 연다]
[차 문을 닫는다]
[차에 탄다]
[시동을 건다]
[차가 출발한다]
[종길의 신음]
본부장이Anh nghĩ Tổng Giám đốc sẽ làm gì anh thật à?
정말 이사님을 어떻게 할까요?Anh nghĩ Tổng Giám đốc sẽ làm gì anh thật à?
미끼를 던져놨으니 물러 올 줄 알았지Tôi tung mồi, nên tôi biết cậu ta sẽ cắn câu.
지 애비처럼 여전히 감정적이구먼Cậu ta cảm tính y như bố vậy.
변한 게 하나도 없어Không hề thay đổi gì cả.
미리 다 예상하셨던 겁니까?Anh đã dự đoán tất cả sao?
쯧, 습...Cậu ta sẽ tiếp tục hành động theo dự đoán của tôi.
앞으로도 내 생각대로 움직일 거야Cậu ta sẽ tiếp tục hành động theo dự đoán của tôi.
[무거운 효과음] 
회장님께서 기다리고 계십니다Chủ tịch đang đợi cậu.
회장님이 절 부르신 거예요?Ông ấy gọi tôi à?
이미 다 아신다고요Ông ấy nói cậu đã biết tất cả.
혈액 검사와 MRI를 확인해야 되겠지만Chúng tôi sẽ phải xem xét xét nghiệm máu và kết quả MRI,
치매일 확률이 높습니다nhưng khả năng cao là ông ấy bị lẫn.
충격을 많이 받으셔서 안정을 취하고 계세요Ông ấy bị sang chấn tâm lý nặng, nên đang nghỉ ngơi.
[문을 연다]
[걸어간다]
[문이 닫힌다]
이상한 위로 따위 하지 않아서 좋구나Cậu không cố an ủi tôi, thật là tốt quá.
내가 내 인생을 가지고 장난친 대가를Tôi đùa cợt với đời mình suốt bao năm qua
이렇게 돌려받는 거야để rồi nhận được thế này.
아무한테도 말 안 했어요Cháu không nói với ai cả.
안다Tôi biết.
넌 약속을 지키는 놈이니까Vì cậu giữ lời.
내가 치매를 안다는 걸 어떻게 아셨죠?Sao ông biết cháu biết ông bị lẫn?
그 손 때문에Bàn tay đó.
제 손요?- Bàn tay tôi? - Cậu biết khi nào người khác nói dối.
거짓말을 알아낼 수 있잖아- Bàn tay tôi? - Cậu biết khi nào người khác nói dối.
[무거운 음악]
혹시Ông có…
저에 대해 알고 계세요?biết về tôi không?
눈을 깜빡이면 [깜빡인다]Cậu mà chớp mắt
거짓말이라는 표시지thì đó là nói dối.
[웃음]
엄마가 말해준 거예요?Mẹ nói với ông à?
네 엄마는 내가 아는 거 모른다Mẹ cậu không biết là tôi biết.
그럼 데이빗이겠군요Vậy thì là David rồi.
내가 인간 남신을 대신한다는 걸 알았다면Thế thì hẳn là ông cũng biết tôi là thế thân
남신이 코마였다는 것도 아셨겠네요cho Nam Shin con người và anh ấy bị hôn mê.
근데 왜 아픈 손자를 만나지 않았던 거예요?Vậy sao ông không đi thăm bệnh anh ấy?
난 인간보다Tôi có hứng thú với cậu…
너한테 관심이 간다hơn là với con người.
그 말, 인간 남신이 들으면 슬퍼할 거예요Lời đó sẽ làm Nam Shin con người đau lòng lắm đấy.
신이 얘기 말고 네 얘길 해봐Không phải Shin, nói về mình đi.
넌 여기서 지내는 게 어땠냐?Ở đây thế nào?
계속 여기 있고 싶지 않냐?Cậu không muốn ở lại đây tiếp à?
그건 왜 묻는 거죠?Sao ông lại hỏi thế?
여긴 인간 남신 자리예요Đây là vị trí của Nam Shin con người mà.
여기에는 강소봉이도 있고 네 엄마도 있어Cả Kang So Bong lẫn mẹ cậu đều ở đây. Nếu cậu quyết định như vậy, cậu có thể có công ty, xe, mọi người,
네가 결심만 하면은Nếu cậu quyết định như vậy, cậu có thể có công ty, xe, mọi người,
회사, 집, 차, 사람Nếu cậu quyết định như vậy, cậu có thể có công ty, xe, mọi người,
모든 걸 가질 수 있지và mọi thứ cậu muốn.
제가 로봇인 걸 아신다면서요Ông biết tôi là robot mà.
로봇은 욕망이 없어요Robot không có tham vọng.
남의 걸 뺏는 건 더더욱Nhất là khi tước đoạt của người khác.
흠...
[문을 열고 들어온다]
[무거운 음악]
[발소리] (영훈) 뭐 해?Làm gì vậy?
블라인드는 다 쳐놓고 뭐 찾아?Rèm đóng rồi mà. Cậu đang tìm gì à?
그냥 혼자 있고 싶어서Tôi chỉ muốn ở một mình thôi.
[천천히 걷는다]
[바스락 소리]
[쿵 소리]BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG DÀI HẠN DAEKUK
요양병원?Bệnh viện điều dưỡng dài hạn?
(희동) 우와...
엄청 크다!To quá đi thôi.
이걸 신이가 너한테?Shin tặng cái này cho con à?
응!Vâng.
엄마, 나 왜 어른들이 자꾸 죽는다고 하는지 알겠어Mẹ ơi, chắc con hiểu tại sao người lớn nói họ sẽ chết rồi.
나 지금Bây giờ ấy mà,
좋아서 죽을 거 같아!con hạnh phúc chết đi được.
[히히 웃는다] [기막힌 듯] 뭐?Cái gì?
[크게 웃는다]Cái gì?
[걸어온다] [희동의 기쁜 소리]
뭐 하는 거야?Làm gì vậy?
[호연의 웃음]
[뛰어가며] 형아!Anh ơi! Cảm ơn anh vì món quà.
선물 고마워Anh ơi! Cảm ơn anh vì món quà.
너무너무 마음에 들어!Em thích lắm luôn ấy!
[밀친다] 어머, 야!- Ơ kìa. Này. - Anh à.
형아?- Ơ kìa. Này. - Anh à. Cậu lại bị sao vậy?
너 또 왜 이래?Cậu lại bị sao vậy?
[어이없는 소리]
저거 사줘 놓고 너 기분 나쁜 거야?Cậu mua cái đó cho thằng bé mà vẫn không vui à?
[어이없는 웃음]
저딴 흉물스러운 걸 내가 줬다고?Cháu mua thứ gớm ghiếc đó cho nó sao?
내가 잠깐 미쳤었나 본데Chắc lúc đó cháu mất trí rồi.
맘에 들면 저거 가지고 꺼져, 피곤하니까Thích thì mang đi giùm rồi biến đi. Mệt quá.
뭐라고?Nói cái gì cơ? Biến đi á?
꺼져?Nói cái gì cơ? Biến đi á?
본부장님 몸이 안 좋으세요Tổng Giám đốc thấy không khỏe ạ.
일단 가시는 게 좋겠어요Tổng Giám đốc thấy không khỏe ạ. Hai người nên đi trước đi ạ.
그래Được thôi.
사람이 변하면 죽는 거지Sớm nắng chiều mưa là chết đấy.
희동아, 가자Đi thôi, Hee Dong.
[끌고 간다] [희동이 칭얼댄다]
[한숨]Tôi không muốn xen vào, nhưng anh có cần làm đến mức này không?
참견하기 싫은데 꼭 이렇게까지 해야 돼요?Tôi không muốn xen vào, nhưng anh có cần làm đến mức này không?
걔랑 너무 다른 게 티 나면...- Nếu anh quá khác biệt… - Muốn tôi làm như thứ đó à?
지금 나더러 그거처럼 하라고?- Nếu anh quá khác biệt… - Muốn tôi làm như thứ đó à?
[의미심장한 음악] [신음한다]
[부스럭거린다]
이만 가볼게요Tôi đi đây.
인간 남신이 제가 여깄는 걸 보면 안 돼요Nam Shin con người không thể thấy tôi ở đây.
내가 치매라는 건Đừng bao giờ nói với ai
끝까지 비밀로 해là tôi bị lẫn.
인간 남신한테도 말하면 안 돼요?Kể cả với Nam Shin con người sao?
물론이다Tất nhiên là không.
약속은 지킬게요Tôi sẽ giữ lời hứa
그게 제 원칙이니까vì đó là nguyên tắc.
이래서 네가 맘에 들어Đây là lý do tôi rất ưng cậu.
Cậu gần giống với con người hoàn hảo mà tôi luôn tưởng tượng.
내가 생각하는 완벽한 인간에 가까워Cậu gần giống với con người hoàn hảo mà tôi luôn tưởng tượng.
너무 오래 인간 남신을 속이진 마세요Đừng lừa dối Nam Shin con người quá lâu.
전 아는데 인간 남신은 모르는 건 불공평하니까Tôi biết mà anh ấy không biết thì thật là bất công.
[걸어 나간다]
네가 여기 왜 있어?Sao cậu lại ở đây?
[발소리]
[홱 밀친다]
너 희동이한테 미안하지도 않니?Cậu không thấy có lỗi với Hee Dong à?
내가 걔한테 미안해할 게 있었나?Có cần phải thấy thế không?
미친놈Đồ điên.
[가로막는다] 안 돼- Không được. - Tránh ra!
비켜!- Không được. - Tránh ra!
아버지한테 갈 거야Tôi phải đi gặp bố.
[탁 잡는다] [긴장되는 음악]
항상 그딴 식이지Cô lúc nào cũng vậy hết.
되는 일 없으면 할아버지한테 찡찡Chuyện gì không như ý là lại khóc lóc với ông.
[기막힌 웃음]
잊고 있었네Tôi đã quên mất…
네가 이딴 자식이라는 거cậu là một tên khốn thế nào.
[웃음]
[걸어간다]
[슥 손을 내린다]
[한숨 쉬며 올라간다]
몇 분 있다 따라 나와Vài phút nữa hẵng ra ngoài.
[걸어간다]
딴 데 가 있으라고 했지?Tôi đã bảo cậu ở chỗ khác mà.
네가 그 방에서 왜 나와?Sao lại ở trong phòng đó?
말 못 해줘요, 미안해요Tôi không nói được. Xin lỗi.
설마 너 일부러 그러는 거 아니지?Cậu không cố tình làm vậy đấy chứ?
잘 들어Nghe này.
나도 이 집은 끔찍한데 네가 드나드는 건 더 별로야Tôi căm ghét cái nhà này, nhưng còn ghét thấy cậu ở đây hơn.
당신 대신이었지만 내가 지냈던 곳이기도 해요Tôi là thế thân của anh, nhưng đây cũng là nhà tôi.
뭐?- Cái gì? - Và đừng có bắt nạt Hee Dong.
그리고 희동이한테 막 대하지 말아요- Cái gì? - Và đừng có bắt nạt Hee Dong.
아직 어린 애잖아요Nó vẫn còn nhỏ mà.
나 이 집 식구들한테 관심 없어Tôi không quan tâm đến gia đình này.
네가 가장 아끼는 강소봉이 내 옆에 있거든Kang So Bong mà cậu trân trọng nhất đang ở cạnh tôi.
여기 있어요?Cô ấy ở đây à? Kang So Bong ở đây sao?
- 강소봉? - 그래Cô ấy ở đây à? Kang So Bong ở đây sao? Đúng vậy. Bên cạnh tôi. Trong phòng tôi.
내 옆에, 내 방에 있어Đúng vậy. Bên cạnh tôi. Trong phòng tôi.
사람은 사람끼리 있어야지 안 그래?Người nên ở cùng người. Không phải sao?
강소봉 얘기에 아무 말도 못 하네Nhắc đến Kang So Bong thì cậu tắt đài nhỉ.
아, 내가 너인 척 장난쳐볼까?Tôi có nên vờ là cậu và đùa cợt cô ta không?
손 잡고 키스해버려?Nắm tay và hôn cô ta?
(소봉) 언제 왔어?Cậu về hồi nào vậy?
[기막힌 소리]
웃기고들 있네, 진짜Tha cho tôi đi.
[걸어간다]
여긴 왜 왔어?Sao cậu lại đến đây?
말 못 해 할아버지랑 약속했어Tôi không nói được. Tôi đã hứa với ông rồi.
[웃음] 그래Được rồi. Đó là nét thu hút của cậu.
그게 네 매력이지Được rồi. Đó là nét thu hút của cậu. Dù muốn biết tôi cũng sẽ cố nhịn.
알고 싶어도 꾹 참을게Dù muốn biết tôi cũng sẽ cố nhịn.
["For The First Time"]
오늘 못 볼 줄 알았는데 보니까 좋다Tôi tưởng không gặp được cậu nên gặp rồi vui thật.
집에 먼저 가, 금방 갈게Về nhà trước đi. Tôi sẽ về ngay.
나랑 가면 안 돼?Cô về cùng tôi có được không?
지금 같이 가자Giờ mình cùng về đi.
나도 그러고 싶은데Tôi cũng muốn thế,
그 인간이 빨리 적응해야 네가 편해지지nhưng vì cậu, tên khốn đó phải mau thích nghi.
걱정 마Đừng lo.
그 인간이 아무리 구박해도 끄떡없으니까Tên đó quậy gì tôi cũng dẹp được.
우리 내일 데이트할래?Mai mình đi hẹn hò nhé?
평범한 사람들처럼Như người bình thường ấy.
좋아, 데이트Nghe hay đấy. Hẹn hò.
평범한 사람들처럼Như người bình thường.
찾아봤는데 저희 직원 중엔 이 번호 쓰는 사람이 없는데요Tôi đã kiểm tra, nhưng không ai ở đây dùng số đó cả.
습, 그럼Vậy cho tôi số điện thoại của nhân viên cũ nhé?
그만두신 직원분들 전화번호 대조 가능할까요?Vậy cho tôi số điện thoại của nhân viên cũ nhé?
담당 직원이 퇴근했어요Người phụ trách hôm nay đã đi rồi.
알겠습니다Tôi hiểu rồi. Nếu anh biết được, xin hãy gọi cho tôi.
만약 알게 되시면 이 번호로 연락 좀 주세요Nếu anh biết được, xin hãy gọi cho tôi.
또 PK네 [쿵 소리]Lại là PK à? Lúc nãy có người từ đó ghé qua.
지난번에도 거기서 누가 찾아왔었는데Lúc nãy có người từ đó ghé qua. Có phải là…
저, 혹시...Có phải là…
이 사람입니까?- người này không? - Đúng vậy.
맞네!- người này không? - Đúng vậy.
젊은 놈이 어찌나 싸가지가 없던지Thằng nhãi đó đúng là tên khốn nạn.
["눈을 맞추면"]
♪ 그댄가요 내 맘에 ♪
♪ 들어온 한 사람 ♪
[툭 떨어진다]
[소봉의 비명]
[헐떡인다]
걱정했잖아!Giật cả mình!
[놀란 소리] [물소리]
지금은 진심이네요Lần này cô nói thật.
[다가선다] 어, 왜 이래요?- Anh làm gì vậy? - Đợi chút.
잠깐만- Anh làm gì vậy? - Đợi chút.
♪ 멈춰 있었던 ♪
♪ 그대 입을 맞추면 ♪Đừng làm mất nó nữa.
(신3) 또 잃어버리지 마Đừng làm mất nó nữa.
엄마가 슬퍼해Mẹ cô sẽ buồn đấy.
넌 역시Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có.
최고의 꼬봉이야Cậu quả là nô lệ tuyệt nhất tôi có thể có.
강소봉 씨도 최고의 주인이에요Cô là chủ nhân tuyệt nhất tôi có thể có.
덕분에 안 들키고 여기까지 왔잖아요Nhờ cô, tôi đi xa được thế này mà không bị bắt.
[웃음]
[발소리]Cười ngớ ngẩn thế chắc là đang nghĩ về hắn rồi.
실실 웃는 게 걔 생각했나 봐?Cười ngớ ngẩn thế chắc là đang nghĩ về hắn rồi.
넌 왜 착각 안 해?Sao cô không thấy bối rối?
남들은 다 착각하는데 넌 안 하잖아Ai cũng thấy bối rối, nhưng cô thì không.
걔랑 같이 있을 때도 걔 단박에 알아보고Cô nhận ra nó ngay dù là bọn tôi ở cùng nhau.
그냥 보자마자 알아요, 난Tôi chỉ cần nhìn là biết.
[비웃음]Sức mạnh tình yêu sao?
사랑의 힘이시겠다Sức mạnh tình yêu sao?
걔가 그렇게 좋냐?Cô thích nó đến thế à?
본부장님은 걔를 왜 그렇게 싫어해요?Sao Tổng Giám đốc ghét cậu ấy thế?
걘 본부장님 안 싫어해요Cậu ấy đâu có ghét anh.
본부장님 존재를 인정하고 자기보다 먼저 생각해요Cậu ấy thừa nhận sự tồn tại của anh và nghĩ cho anh trước cả bản thân.
근데 본부장님은 걜 못살게 굴잖아요Nhưng anh thì cứ quấy phá cậu ấy.
얼굴에 그런 짓까지 하면서Anh còn làm thế với mặt cậu ấy.
너라면 좋겠어?Cô có thích không?
어느 날 갑자기 너랑 똑같은 게 나타나서Nếu một thứ trông giống hệt cô xuất hiện,
네 옷을 입고 너처럼 행동하고 네 아빠를 뺏어가mặc quần áo của cô, cư xử giống cô, và cướp bố cô đi.
[무거운 음악]
거기다 사람들이 너보다 걔가 낫대Và ai cũng nói nói cô ta tốt hơn cô.
너 같으면 어떨 거 같아?Cô sẽ cảm thấy thế nào?
[노크 소리, 문이 열린다]
[걸어간다]
[달그락거리는 소리]
걔가 입었던 옷 싫어 다 갖다버릴 거야Tôi đang vứt hết quần áo tên đó đã mặc.
나 유치하지?Tôi ấu trĩ quá nhỉ?
[휙 던진다]Tôi ấu trĩ quá nhỉ?
[달그락 소리] 뭐 하는 거야?- Anh làm gì vậy? - Để tôi làm cho.
내가 할게, 넌 좀 쉬어- Anh làm gì vậy? - Để tôi làm cho. Cậu nghỉ ngơi đi. Mai tôi sẽ bảo người
옷이든 시계든 내일 새로 준비해서 저녁에 갖다 놓으라고 할게Cậu nghỉ ngơi đi. Mai tôi sẽ bảo người mang quần áo và đồng hồ mới đến.
갑자기 기분 더럽네Tự nhiên tôi thấy mình như rác rưởi vậy.
왜, 내가 불쌍해 보여?Sao? Anh thương hại tôi à?
[탁 놓는다]
[화난 숨소리]
난 내가 널 위해 최선을 다한 것만 생각했어Tôi chỉ nghĩ đến việc làm những gì tốt nhất có thể cho cậu.
네가 일어나서 느낄 기분Tôi đã không dành thời gian suy nghĩ
고려할 여유가 없었으니까về cảm xúc của cậu sau khi tỉnh dậy.
지금 네가 그 로봇한테 느끼는 기분Mọi cảm xúc của cậu với con robot đó
다 내 탓이야tất cả là tại tôi.
미안하다Tôi xin lỗi.
이건 뭐야?Cái gì đây? Sao nó lại trống rỗng?
왜 비어있어?Cái gì đây? Sao nó lại trống rỗng?
배터리 놨던 곳이야Hóa ra là pin để trong đó.
[웃음]
걔 뭐 약점 같은 거 없어?Hắn không có điểm yếu nào sao?
아, 그 수동 제어 모드는 정확히 뭐야?Chính xác thì chế độ ghi đè thủ công là gì?
어떻게 하면 걜 조종할 수 있는 거야?Chính xác thì chế độ ghi đè thủ công là gì? Làm sao để kiểm soát được hắn?
너 왜 이래?Cậu bị làm sao vậy?
무슨 일 있었어?Có chuyện gì à?
그냥Chỉ là
궁금해서 물어봤어tôi chỉ tò mò thôi.
신아Shin à.
사람들은 네가 생각 없이 행동하는 줄 알지만Mọi người nghĩ cậu thiếu suy nghĩ,
난 알아nhưng tôi biết.
넌 생각이 없는 게 아니라 지나치게 생각이 깊다는 거Cậu không hề thiếu suy nghĩ. Cậu nghĩ quá nhiều ấy chứ.
부탁인데 모든 걸 혼자 감당하려고 들지 마Xin cậu đừng cố chịu đựng hết một mình.
부족하지만 형도 있잖아Tôi biết mình thiếu sót, nhưng cậu vẫn còn có tôi.
피곤할 텐데 푹 쉬어Chắc cậu mệt rồi. Nghỉ ngơi đi.
여기 정리하라고 할게Tôi sẽ bảo người mang mấy thứ này đi.
[걸어간다]
[통화 연결음]
알겠습니다, 박사님Tôi hiểu rồi, Tiến sĩ.
신이한테 그렇게 전하죠Tôi sẽ nói với Shin.
[발소리]
오 박사님께서 많이 아프신 모양이에요Có vẻ Tiến sĩ Oh đang bệnh rất nặng.
끝나고 바로 그쪽으로 가시죠Sau giờ làm ghé thăm bà ấy đi.
[코웃음]Sau giờ làm ghé thăm bà ấy đi.
[툭 던진다]
[걸어간다]
쯧, 오늘도 잘 부탁할게요Cảm ơn cô lần nữa.
[문이 열린다] [의미심장한 음악]
[걸어간다] [일어선다]
아, 강소봉 씬 나가 있어- Cô ra ngoài đợi đi. - Sao cơ?
네?- Cô ra ngoài đợi đi. - Sao cơ? Một vệ sĩ cỏn con đâu được ở đây.
경호원 따위가 있을 자리가 아니잖아Một vệ sĩ cỏn con đâu được ở đây.
분위기 파악도 못 해?Anh ngu ngơ đến thế à?
네, 본부장님Vâng, Tổng Giám đốc.
전 밖에 있겠습니다Tôi sẽ đợi ở ngoài.
[발소리] [의자가 덜컹거린다]
[코웃음] 왜?Sao? Thiếu Kang So Bong thì ta không thể làm việc à?
강소봉 씨가 없으면 일이 안 돼?Sao? Thiếu Kang So Bong thì ta không thể làm việc à?
[곤란한 웃음] 아닙니다Không phải thế ạ.
안전 공단 테스트는?Bài kiểm tra an toàn này là sao?
[부스럭거린다]
[일어선다]
[숨을 내쉰다]KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN
자율 주행 안전성 평가와Phần tự lái cũng như
통신 보안 안전 평가 등은 가볍게 패스했고요phần bảo vệ thông tin dễ dàng được thông qua.
M카의 핵심이 운전자의 건강에 이상이 생기면Tính năng cốt lõi là tự động chuyển đổi sang chế độ tự lái khi sức khỏe người lái yếu đi.
자동으로 자율 주행 모드로 전환되는 건데khi sức khỏe người lái yếu đi.
다행히 제어권 전환 안전장치도 통과돼서May mắn là các tính năng an toàn đó cũng đã được thông qua,
곧 정부 발행 운행 허가증이 나올 겁니다nên ta sẽ sớm có giấy phép lái thử chính thức thôi.
역시Quả nhiên,
너밖에 없다, '마이 썬'con trai bố là tuyệt nhất.
그놈한테 지 엄마 아프다고 좀 왔다 가라 그래도Tôi đã bảo thằng quỷ đó đến thăm mẹ ốm, nhưng chẳng thấy nó đâu cả.
코빼기도 안 보여nhưng chẳng thấy nó đâu cả.
신아...Shin à.
(데이빗) 정신 좀 차려봐, 오 박사Tỉnh lại đi, Tiến sĩ Oh.
대체 어떤 신이를 찾는 거야?Cô đang cần Shin nào? Shin quan tâm đến cô đang ở đây.
여기 당신을 위하는 신이 와 있어Shin quan tâm đến cô đang ở đây.
나 좀 봐요, 데이빗Nói chuyện chút đi, David.
[일어선다]
[걸어간다]
[애절한 음악]
그런 표정 하지 말아요Đừng làm vẻ mặt đó. Đó là vẻ mặt đáng khinh của con người.
인간의 가증스러운 모습이니까Đó là vẻ mặt đáng khinh của con người.
누가 너한테 그런 얘길 해?Ai bảo cậu thế?
회장님이 직접?Chủ tịch à?
Vâng.
오래 전부터 내가 로봇인 걸 알고 있댔어요Ông ấy nói ông ấy biết tôi là robot.
- '마이 썬' - 데이빗은 회장님이랑- Con trai. - Quan hệ của hai người là gì?
어떤 관계죠?- Con trai. - Quan hệ của hai người là gì?
왜 엄마를 속였어요?Sao chú lại lừa mẹ?
[한숨]
널 만드는 데 돈이 필요했어 포기하고 싶지 않았으니까Chúng tôi cần tiền để tạo ra cậu. Chúng tôi không thể bỏ cuộc. Cậu biết nhà khoa học không thể tiếp tục nếu thiếu tài trợ mà.
알잖아, 연구자는 돈이 없으면 연구를 진행할 수 없는 거Cậu biết nhà khoa học không thể tiếp tục nếu thiếu tài trợ mà.
엄마한테 내가 나중에 설명할 테니까Tôi sẽ giải thích hết với cô ấy sau. Xin hãy cho tôi một cơ hội.
제발 나한테 기회를 줘Xin hãy cho tôi một cơ hội.
내가 없어도 엄마 옆엔 데이빗이 있으니까Tôi tưởng mẹ thiếu tôi cũng không sao vì mẹ đã có chú rồi.
괜찮을 거라고 생각했어요vì mẹ đã có chú rồi.
근데 데이빗은 돈 때문에 엄마랑 나를 속여왔군요Nhưng chú vì tiền mà nói dối mẹ và tôi.
[한숨]
앞으론 날 마음의 아이라고 부르지 말아요Đừng nói chú sinh tôi ra bằng cả trái tim nữa.
가족을 속인 아빠 같은 거 필요 없으니까Tôi không cần một người bố lừa dối gia đình.
[걸어간다]
할아버지가...Ông…
[사람들이 지나다닌다]
[사람들의 말소리]
[톡톡 찍는다] [차가 지나다닌다]
[주제곡 "LOVE"]
[달칵 소리]
[웃음]
야!Này!
누구세요? 처음 보는 사람인데Cô là ai? Chúng ta chưa từng gặp nhau.
씨...Được thôi. Quên đi.
됐어, 싫음 마!Được thôi. Quên đi. Tôi sẽ tự đi chơi một mình.
나 혼자 놀러 갈 거야Tôi sẽ tự đi chơi một mình.
[다가간다]
농담이야, 가자Đùa thôi mà. Đi thôi.
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪
♪ 모든 게 완벽해 ♪
♪ My love ♪
♪ 너를 품에 안고 ♪TỨ TRỤ & TAROT
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪TỨ TRỤ & TAROT
(점술가) 도대체 살아있는 사람 사주가 아니야Cậu không có vận mệnh của người sống. Cậu tràn đầy năng lượng kim loại ấy.
온통 금 기운인데Cậu tràn đầy năng lượng kim loại ấy.
무슨 쇳덩이야?Cô là một đống kim loại à?
[작게] 완전 족집게네Bà ấy giỏi đấy.
그 아줌마 진짜 용하다Bà ấy đúng là cao tay thật.
어떻게 바로 쇳덩이라고 얘기하지?Sao bà ấy thấy được chuyện đó ngay nhỉ?
[피아노 소리]
[감미로운 음악]
너 피아노 칠 수 있어?Cậu có biết chơi piano không?
아니Không.
우와, 멋있다Ngầu quá.
[기계음]VIDEO CỦA NGHỆ SĨ PIANO
[박수 소리] [기계음]
[휘파람 소리]
[걸어간다]
["너, 누구니?" 피아노 연주]
(신3) 지금부터 강소봉을Từ giờ bảo vệ Kang So Bong
제1로 보호한다là ưu tiên hàng đầu của tôi.
[쾅 소리, 부서진다]
[달칵 소리]
(신3) 내 첫 번째 친구 강소봉Người bạn đầu tiên của tôi, Kang So Bong.
친구 해줘서 고마워Cảm ơn vì đã làm bạn với tôi.
[여자들이 얘기한다]
[다가간다]
나 영화 보고 싶어Tớ muốn xem phim.
[웃음] 그래Được.
♪ Why do I love you 나 왜 이럴까 ♪
(여직원 1) 팝콘 나왔습니다Bỏng ngô đây ạ. Cảm ơn nhé.
(신3) 감사합니다Cảm ơn nhé.
[걸어간다]
[팝콘을 먹는다]
무슨 맛인지 알아?Cậu nếm được không?
[팝콘을 먹는다]
무슨 맛이야?Vị thế nào?
고소한 맛?Ngọt không?
나랑 있어서?Vì cô ở bên tôi à?
뭐어?Cái gì?
[토하는 시늉]
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪
[영상 속 소리]
♪ I won't say goodbye 해맑은 얼굴 ♪
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪
[작게] 이건 그냥 광고야Chỉ là quảng cáo thôi mà.
뭘 그렇게 뚫어지게 봐?Sao nhìn chằm chằm thế?
[작게] 나 영화관 처음 와봐Đây là lần đầu tôi đến rạp chiếu phim. Thần kỳ quá.
신기해Đây là lần đầu tôi đến rạp chiếu phim. Thần kỳ quá.
[웃음]
이거 디게 슬픈 영화래Bộ phim này lẽ ra phải siêu buồn.
♪ 이러다가 누가 또 알겠죠 ♪
시작한다!Bắt đầu rồi.
♪ Who you are ♪
♪ Who you are ♪
[팝콘을 먹는다]
♪ Who you are ♪
[웃음]
♪ Why do I love you 나 왜 이럴까 ♪
[부스럭 소리]
♪ (보여요 그대가) ♪
♪ 나지막한 노랫소리 ♪
♪ 기억하나 봐 ♪
♪ Or stay up on the phone 멈추지 못해 ♪
[운다]
영화가 슬퍼서 그래Là vì bộ phim rất buồn.
알아Tôi biết…
안 안아줘도 되는 거Tôi không cần ôm cô.
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪
눈물이 반짝Nước mắt lấp lánh…
떨어진다khi rơi xuống.
[훌쩍이며 훔친다]
휴지 가져올게Để tôi lấy khăn giấy cho cô.
[일어선다]
[영상 속 소리]
혹시 휴지는 어디 있어요?Khăn giấy ở đâu ạ? Lối đó ạ.
(여직원 1) 저쪽에 있습니다Lối đó ạ. Cảm ơn nhé.
감사합니다Cảm ơn nhé.
[걸어간다]
♪ Say what to say ♪
♪ 이러다가 누가 또 알겠죠 ♪
♪ Who you are ♪
♪ Who you are ♪
♪ Who you are ♪
[자리에 앉는다]
[영상 속 소리]
[다가간다]
[바스락 소리]
[영상 속 소리]
고마워Cảm ơn.
[영상 속 소리]
[잔잔한 음악]
[영상 속 웃음]
(영상 속 여자) 들었어Em nghe thấy rồi.
(영상 속 남자) 할 말이 굉장히 많았는데Anh có biết bao điều muốn nói.
막상 너 만나니까Nhưng giờ gặp em rồi,
생각이 안 나anh không nghĩ ra được.
[무거운 음악]
[날카로운 효과음]
[쿵 소리]
[훌쩍인다]
[부스럭 소리]
아... [눈물을 닦는다]Buồn quá đi mất.
더럽게 슬프네Buồn quá đi mất.
[코웃음]
[긴장되는 음악]
[훌쩍인다]
Cô đã nói…
나랑 걔 안 헷갈린다며?cô sẽ không bao giờ nhầm lẫn chúng tôi mà.
[음악이 고조된다]
["For The First Time"]
♪ For the first time ♪
♪ For the first time ♪
[효과음]
♪ 한 사람만 ♪
[효과음]
[효과음]
♪ 바라보죠 ♪
[효과음]
(건호) M시티M City. Chỉ có cậu mới có thể biến giấc mơ của tôi thành hiện thực.
너만이 내 꿈을 실현해줄 수 있어Chỉ có cậu mới có thể biến giấc mơ của tôi thành hiện thực.
(신) 할아버지한테 제대로 보여줄 거야Tôi sẽ cho ông thấy
뭐가 진짜고 뭐가 가짠지đâu là thật, đâu là giả. Đừng làm hại người khác. Nếu cậu làm vậy, tôi sẽ biến mất.
(영훈) 사람 다치게 하지 마 그런 짓 하면 나 너 안 봐Đừng làm hại người khác. Nếu cậu làm vậy, tôi sẽ biến mất. Cứ việc bắt chước cậu ấy đi. Anh không bao giờ được như cậu ấy đâu.
(소봉) 죽도록 흉내 내봐 걔를 절대로 따라갈 수 없으니까Cứ việc bắt chước cậu ấy đi. Anh không bao giờ được như cậu ấy đâu.
- (신) 주제넘게 이게 어디서 - 왜 이래!- Sao cô dám… - Làm gì vậy? Chuyển sang chế độ thủ công.
(신) 수동 제어 모드로 전환해 주세요Chuyển sang chế độ thủ công.

No comments: