Search This Blog



  별에서 온 그대 13

Vì Sao Đưa Anh Tới 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


처음 이곳에 왔을 

Khi mới đến đây,

 내가 가진 능력으로

tôi muốn dùng năng lực của mình để giúp đỡ người khác.

어려움에 처한 사람을 돕고 싶었습니다

tôi muốn dùng năng lực của mình để giúp đỡ người khác.

그러기 위해서는

Để làm vậy,

내가 그들과는 다른 존재라는 사실을

sẽ phải để lộ sự thật là tôi không giống với họ.

들켜야만 했습니다

sẽ phải để lộ sự thật là tôi không giống với họ.

[의미심장한 음악] [남자1 아파하는 신음]

(남자1) 거기 누구 없소?

Có ai không?

  살려 주시오

Cứu tôi với.

[남자1 아파하는 신음]

  살려 주시오

Cứu tôi.

  살려 주시오아휴

Cứu tôi với.

 다리

Chân tôi!

[남자1 아파하는 신음]

[신비로운 효과음]

[당황한 신음]

[놀라는 숨소리]

[뛰어오는 발걸음]

[긴장되는 음악] (남자1) 저놈입니다!

Chính là hắn!

저놈이 잡술을 써서

Hắn làm trò phù thủy

눈빛만으로 바위를 들어 올렸습니다

và nâng tảng đá chỉ bằng ánh mắt.

분명 마을에 불길한 일들이 생기는 것이

Chắc chắn những việc không may gần đây ở làng ta

 저놈 때문일 것입니다

là do hắn gây ra.

(군관저놈 잡아라잡아라! [사람들이 저마다 소리친다]

Bắt lấy hắn!

(군졸1) 저놈 잡아라!

Bắt lấy hắn!

[신비로운 효과음]

Bắt lấy!

[사람들의 당황한 신음]

Bắt lấy!

(군졸2) 도깨비다도깨비

- Cái gì? Hắn là yêu tinh! - Cáo chín đuôi!

(군졸3) 구미호다

- Cái gì? Hắn là yêu tinh! - Cáo chín đuôi!

[차분한 음악나에게서 받은 도움을 고마워하는 것은 잠깐

Họ chỉ biết ơn tôi một lúc.

Vì năng lực mà tôi có

내가 가진 능력 때문에

Vì năng lực mà tôi có

그들과는 다른 존재라는 사실 때문에

và vì việc tôi không giống họ,

두려움의 대상이 되었습니다

con người sợ tôi.

그것은

Với một người tôi quen biết trong thời gian dài…

오래 정을 주고  사람이라 해도

Với một người tôi quen biết trong thời gian dài…

마찬가지였습니다

cũng vậy.

[잔잔한 음악]

(남자2) 얘기를  보게

Anh nói đi.

우리가 벗이  지가 올해로 벌써 10년째인데

Bạn bè với nhau mười năm rồi.

  말이 무에 있는가?

Có chuyện gì mà không nói được.

도대체 어디로 떠난다는 말인가?

Anh đi đâu cơ?

(민준자네는

Anh có tin tôi không?

 믿나?

Anh có tin tôi không?

(남자2) 믿지 자신보다 

Có. Tôi tin anh hơn cả bản thân tôi.

(민준 얼굴이 어떠한가?

Trông tôi thế nào?

자네를 처음 만났던 10 전과 비교한다면 말일세

Trông tôi thế nào so với khi anh gặp tôi cách đây 10 năm?

(남자2)   얘기하지 않나?

Tôi nói anh nghe.

자네는

Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên.

처음 만났을 때나 지금이나

Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên.

얼굴이 똑같다네

Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên.

[남자2 웃음]

Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên.

[민준의 한숨]

 이유가 궁금하지 않나?

Anh không muốn biết vì sao à?

그거야

Chẳng phải vì anh sinh ra đã…

자네가  늙지 않는 체질을 타고나서

Chẳng phải vì anh sinh ra đã…

아니라네

Không phải.

놀라지 말게

Đừng sốc nhé.

나는

Tôi…

 별의 사람이 아니라네

không đến từ hành tinh này.

?

- Cái gì? - Tôi là người…

다른 별에서 

- Cái gì? - Tôi là người…

다른 생명체라네

từ ngoài hành tinh.

[못마땅한 헛기침]

자네

Anh đang giễu cợt tôi đấy à?

지금  놀리는 건가?

Anh đang giễu cợt tôi đấy à?

사실이네

Đó là sự thật.

[한숨]

증명해 보일  있겠나?

Anh chứng minh được không?

증명해 보게

Chứng minh đi. Rồi tôi sẽ tin.

(남자2) 그럼  자네 말을 믿겠네

Chứng minh đi. Rồi tôi sẽ tin.

아니라면

Nếu không đúng, sẽ coi như anh…

나를 놀리는 것으로 알고

Nếu không đúng, sẽ coi như anh…

[신비로운 효과음]

[책이  떨어진다]

Anh ổn chứ?

다치지 않았나?

Anh ổn chứ?

살려 주시게

Xin đừng hại tôi. Xin anh.

제발

Xin đừng hại tôi. Xin anh.

내가  자네를… [남자2 겁먹은 신음]

Sao tôi lại…

사람 살려

Cứu tôi. Cứu tôi với!

(남자2) 사람 살려! [남자2 다급한 신음]

Cứu tôi. Cứu tôi với!

사람 살려!

Cứu tôi với!

(민준오랜 경험을 통해 깨달았습니다

Qua nhiều năm, tôi đã học được.

누군가를 잃지 않으려면

Để không mất ai đó,

철저하게 정체를 숨겨야 한다는 사실을

bắt buộc phải giữ kín sự thật về mình.

그리고  오늘

Và hôm nay, để mất Cheon Song-Yi,

천송이를 잃기 위해서

Và hôm nay, để mất Cheon Song-Yi,

그녀에게  정체를 이야기했습니다

tôi đã nói cho cô ấy sự thật về tôi.

그녀가 나에게서 달아나 주기를

Tôi ước cô ấy sẽ bỏ chạy,

나를 두려워해 주기를

xa tôi ra và sợ tôi.

바라면서

xa tôi ra và sợ tôi.

[송이의 놀라는 숨소리]

12 전에

Cô muốn gặp…

너를 구한  누구였는지

người đã cứu cô…

궁금했던  아닌가?

12 năm trước phải không?

(민준그때 너를 구한 

Người cứu cô hôm đó…

나야

là tôi.

[의미심장한 음악]

너를 구했던   이유 없었어

Tôi cứu cô chỉ vì một lý do.

그때의 네가

Tôi thấy…

400   아이

cô giống một cô gái,

 비녀의 주인인  아이를

chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước.

닮았으니까

chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước.

순간 착각할 만큼

Nhất thời tôi tưởng cô là cô ấy…

많이 닮았었거든

vì giống nhau quá.

무슨 소리야지금?

Anh đang nói gì vậy?

(송이) 400  비녀의 주인

Chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước?

그때 살았던 사람 얼굴을 어떻게 알아?

Sao anh biết mặt một người từ thời đó?

그럼 당신이

Anh đang nói…

400 동안 살기라도 했단 말이야?

anh đã sống suốt 400 qua hay sao?

맞아

Đúng vậy.

(민준나는 400 전에

Bốn trăm năm trước,

외계에서 이곳에 왔고

tôi từ hành tinh khác tới đây.

내가 살던 별로 돌아가지 못했고

Tôi không về được,

 땅에서 400년을 살아왔어

nên phải ở đây suốt 400 năm.

도민준 

Min-Joon, ta về thôi.

(송이가자집에

Min-Joon, ta về thôi.

우리 도민준 

Rõ ràng anh vẫn không được khỏe.

아직 많이 아프네

Rõ ràng anh vẫn không được khỏe.

[신비로운 효과음]

[긴장되는 음악]

(민준상관없다며?

Cô nói không quan tâm…

[떨리는 숨소리]

Cô nói không quan tâm…

내가 누구든

thật ra tôi là ai.

나는 이런 사람이야

Đây là tôi.

아직도

Cô có còn…

상관없어?

không quan tâm chăng?

방금 뭐야?

Cái gì vậy?

 어떻게  거야?

- Anh làm thế nào vậy? - Cô vẫn không hiểu à?

아직도 모르겠어?

- Anh làm thế nào vậy? - Cô vẫn không hiểu à?

(민준나는 마음만 먹으면

Nếu tôi muốn,

지금  자리에서 너를 해칠 수도 있어

tôi có thể hại cô ngay bây giờ.

그러니까

Vì thế…

기회   도망가

Còn cơ hội cô hãy chạy đi.

!

Đi đi!

[송이의 떨리는 숨소리]

 잠깐만 붙잡고 있을게

Để tôi cầm tay anh một lát.

(송이 다리가 너무 후들거려서 그래

Vì chân tôi đang run.

[쓸쓸한 음악] [송이의 떨리는 숨소리]

당신이  맞다 

Cứ cho là anh nói đúng.

당신 말대로

Cứ cho là…

마음만 먹으면 얼마든지  해칠  있었다 치자고

anh có thể hại tôi bất cứ lúc nào.

그럼  그랬는데?

Vậy hãy nói xem.

 그동안  번이나  구해 주고

Anh đã cứu tôi mấy lần.

내가 하자는 대로   주고

Anh làm mọi việc tôi yêu cầu.

   들어주고

Anh ở bên cạnh tôi.

  지켜  건데?

Vì sao anh bảo vệ tôi?

?

Vì sao?

말했잖아

Tôi nói rồi.

 아이랑 닮아서 그랬어

Tôi làm vậy vì cô giống cô ấy.

(민준혹시  사람 사이에 뭐가 있나 해서

Tôi tưởng giữa hai người có mối liên hệ.

그런데

Nhưng…

그게 아닌  같더군

không có gì cả.

네가 그냥 천송이기만 하다면

Nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi…

 관심 없어

tôi không quan tâm…

네가 어떻게 되든

cô bị làm sao.

[떨리는 숨소리]

말도  

Vớ vẩn.

장난해?

Đùa mình chắc?

외계인?

Người ngoài hành tinh?

병원은 자기가  봐야겠네

Anh ta mới cần bác sĩ.

[떨리는 숨소리]

[트럭 경적이 빵빵 울린다]

[트럭이 끼익 멈춘다]

정말  아저씨라고?

Là anh ta làm thật sao?

도민준이?

Min-Joon?

[신비로운 효과음]

(송이도민준!

Do Min-Joon!

[비명]

[신비로운 효과음]

[다가오는 엔진음]

(손님

Vâng. Chúc ngủ ngon.

(택시 기사들어가세요

Vâng. Chúc ngủ ngon.

[버튼 조작음]

[택시가 끼익거린다] (택시 기사뭐야이거?

Trời ạ.

[기어 조작음아이참

Trời ạ.

[자동차 시동음]

[택시 기사의 힘주는 신음]

이게   걸려?

Sao không nổ chứ?

아휴 [자동차 시동음]

Thôi nào.

아휴

[기어 조작음]

[꾸르륵 소리가 난다]

(송이아이배고파

Mình đói rồi.

헛소리할 거면 밥이나 먹여 놓고 하든가

Ít ra cũng phải cho mình ăn rồi mới nói nhảm chứ.

[짜증 섞인 숨소리]

데이트인  알았잖아

Mình cứ tưởng là hẹn hò.

[송이가 입소리를  낸다]

[송이의 당황한 신음]

아이진짜

Thôi nào!

아이가지가지

Lại còn thế này nữa?

아휴

[송이가 구두를 달그락거린다]

[송이의 힘주는 신음]

아휴

[한숨]

[부드러운 음악]

(송이네가 다른 별에서 ?

Anh ở hành tinh khác đến ư?

외계인이야?

Anh là người ngoài hành tinh?

네가 외계인이면 나는 뱀파이어다!

Nếu thế, tôi là ma cà rồng!

내가 스무  때부터 늙지도 않고

Tôi không già đi tí nào từ năm 20 tuổi, giữ làn da và nhan sắc.

 얼굴 피부

Tôi không già đi tí nào từ năm 20 tuổi, giữ làn da và nhan sắc.

다들 그래뱀파이어 같다고

Ai cũng nói tôi là ma cà rồng đấy.

방부제 미모라고!

Nói sắc đẹp của tôi có chất bảo quản!

네가  알아?

Anh không biết gì cả, đồ Thần chết, yêu tinh, đồ ngốc!

이런 저승사자도깨비말미잘

Anh không biết gì cả, đồ Thần chết, yêu tinh, đồ ngốc!

이런 괴물 같은 자식아!

Anh là quái vật!

[송이의 거친 숨소리]

[활기찬 음악]

[불안한 음악]

검사한테  얘기를   누굴까?

Ai nói với công tố viên về anh?

누굴  같아?

Em nghĩ ai biết về chúng ta?

 사실을 알고 있는 사람

Em nghĩ ai biết về chúng ta?

천송이

Cheon Song-Yi.

천송이밖에 없거든

Chắc chắn là cô ta.

천송이가 했을 거야분명히

Chắc chắn cô ta nói về anh.

일을 제때 처리하지 못하면

Hành động lỗ mãng,

 이렇게 번거로운 상황이 생기지

lúc nào cũng làm một sự phiền toái.

[책상을  친다]

lúc nào cũng làm một sự phiền toái.

[성난 숨소리]

(재경그런데 말이야

Em biết không?

천송이가  사실을 알고 있는  따지고 보면

Cheon Song-Yi biết tất cả những chuyện này…

 때문이야

là vì em.

네가  라이벌한테

Lúc nào em cũng muốn nói với địch thủ về chúng ta.

어떻게든 나와의 관계를 밝히고 싶어서

Lúc nào em cũng muốn nói với địch thủ về chúng ta.

이런저런 힌트를 주는 바람에

Em cho cô ta quá nhiều đầu mối.

천송이가 우리 사이를 알게  거야

Nên cô ta mới biết.

 와중에  탓을 하는 거야?

Anh đang đổ lỗi cho em đấy à?

[웃음]

노려봐도 소용없어

Nhìn anh như thế chẳng ích gì.

 나에게 아무 짓도 하지 못해

Em không làm được gì anh.

그러라고 내가 죽인 건데?

Thế nên anh giết em.

 이미 너무 많은 짓을 했어

Anh đã đi quá xa rồi.

그걸  덮을  있을  같니?

Anh nghĩ có thể che đậy mọi chuyện sao?

[코웃음]

[웃음] [책상을  친다]

(재경재미있는 놈이 나타났어

Có một kẻ thú vị.

그런 놈은

Anh chưa bao giờ gặp ai như hắn. Hắn có năng lực lạ lùng.

처음 

Anh chưa bao giờ gặp ai như hắn. Hắn có năng lực lạ lùng.

이상한 능력을 갖고 있거든

Anh chưa bao giờ gặp ai như hắn. Hắn có năng lực lạ lùng.

정체를 모르겠어

Anh không biết hắn là ai.

[웃으며그래서  재미있지

Nhưng thế càng thú vị.

정면 승부로는 절대로 이길 수가 없는데

Một chọi một thì anh không bao giờ thắng.

아주 어이없는 약점을 하나

Nhưng anh biết điểm yếu nực cười của hắn.

내가 알고 있어

Nhưng anh biết điểm yếu nực cười của hắn.

천송이

Đó là Cheon Song-Yi.

그래서   약점으로

Vì thế anh chơi một ván…

게임을  보기로 했어

tận dụng điểm yếu của hắn.

무조건 내가 이기는 게임

Ván này chắc chắn anh thắng.

사람이

Anh chơi trò chơi…

사람을 사랑하는 걸로

trên tình yêu giữa hai người sao?

 게임을 하니?

trên tình yêu giữa hai người sao?

(재경

Ừ, đúng thế. Em cũng thua,

너도 졌잖아

Ừ, đúng thế. Em cũng thua,

 게임에서

trong trò chơi của anh đấy thôi.

 너희들 오래 보고 싶어

Tôi muốn ở bên hai người lâu dài.

근데  

Nhưng sao lại…

건드려

làm tôi thất vọng?

[여자1 놀라는 신음]

(학예사) CCTV 고장  상태였고요

Camera theo dõi bị hỏng.

박물관 문이 어떻게 열렸는지는

Bảo vệ cũng không biết

보안 업체에서도 모르겠다고

cửa bị mở bằng cách nào.

지금 다시 수리 중에 있습니다

Giờ họ đang sửa lại.

어쨌든

Không có hiện vật nào bị hư hại hay đánh cắp.

훼손되거나 도난당한 문화재가 없다니

Không có hiện vật nào bị hư hại hay đánh cắp.

천만다행입니다

Thật nhẹ người.

아참그리고

Còn một việc nữa. Tôi tìm thấy một tấm ảnh rất quý.

[관장이 봉투를 부스럭거린다]

Còn một việc nữa. Tôi tìm thấy một tấm ảnh rất quý.

(관장내가 귀한 사진을 발견했어요

Còn một việc nữa. Tôi tìm thấy một tấm ảnh rất quý.

이거

Anh xem đi.

1910년도 사진이네요?

Ảnh chụp từ năm 1910.

우리 학교 개교할 당시입니다

Nhân dịp thành lập trường.

이분들 중에 그분이 있지 않을까요?

Có thể người đó là một trong số họ.

익명의 기부가 말씀이십니까?

Ý anh là nhà hảo tâm giấu tên?

우리 학교 개교할  거액의 자금을 내놓고

Ông ấy hiến tặng một số tiền lớn để thành lập trường.

힘들 때마다 장학금이며

Tặng học bổng mỗi khi khó khăn.

(관장연구 자금까지 댔다던 그분

Còn tài trợ quỹ nghiên cứu.

우리 박물관도 그분이 아니었다면

Nếu không nhờ ông ấy thì đã không có bảo tàng này.

만들어지기도 힘들었을 겁니다

Nếu không nhờ ông ấy thì đã không có bảo tàng này.

(학예사그럼 개교 100주년 전시회 

Hay chúng ta trưng bày bức ảnh này

 사진도 함께 전시하는  어떨까요?

nhân dịp kỷ niệm 100 năm?

그렇게  보죠

Làm vậy đi.

(영목아니 그렇게까지

Anh có phải làm vậy không?

천송이  엄청 놀랐겠네요

Cô Cheon chắc là sợ lắm ấy.

(민준그랬겠죠

- Tôi cũng nghĩ vậy. - Cô ấy bỏ chạy còn gì?

(영목 도망가요?

- Tôi cũng nghĩ vậy. - Cô ấy bỏ chạy còn gì?

(민준도망가라 그런 건데

Ừ. Tôi làm vậy để cô ấy sợ.

(영목아니그래도 그렇지 그런 얘기는  하러

Nhưng anh vẫn không cần phải nói ra chứ.

그냥 제가 말씀드린 대로

Như tôi đã nói,

깔끔하게 이사 가시고

anh chỉ cần chuyển đi

연락 끊어 버리면  거를  하러

và không liên lạc nữa là được.

혹시

Anh có năng lực xóa bỏ ký ức của con người không?

기억을 지워 버리는   됩니까?

Anh có năng lực xóa bỏ ký ức của con người không?

무슨 기억을 지워요?

Sao? Xóa bỏ ký ức á?

아니영화 보면 그런  있던데

Trong phim họ làm thế mà.

외계인이 무슨  같은  누르면

Người ngoài hành tinh kéo một cái cần,

사람들 기억이  지워지고 그러는 

tất cả mất hết ký ức.

그런   됩니까?

Anh làm được vậy không?

영화잖아요

Đó là phim mà.

(영목아니 시간을 멈추는 능력도 있고

Anh có thể đóng băng thời gian và điều khiển vật thể mà.

염력도 있고

Anh có thể đóng băng thời gian và điều khiển vật thể mà.

웬만한   되시는 분이  그건 없대?

Anh có thể làm gần như mọi thứ. Sao xóa ký ức lại không được?

진짜 없어요?

- Anh có chắc không? - Chắc.

(민준없어요

- Anh có chắc không? - Chắc.

(영목 누르니까 기억  지워지고 좋던데

Xóa ký ức bằng cách bấm nút nghe thật tiện.

(민준없다고요

Tôi đã nói tôi không làm được.

(영목하긴 이젠 있던 능력도 언제 사라질지 모르고

Mà thôi, đằng nào anh cũng đang mất dần năng lực hiện tại.

  되고    되고

Lúc có lúc không.

이젠 복불복인 거죠초능력도

Giờ năng lực siêu nhiên của anh là may rủi rồi.

이거 불안해서

Nghe thật là thiếu tin cậy.

[민준의 한숨]

[차분한 음악]

(민준제가 앞으로    있을까요?

Giờ tôi làm được gì đây?

이제  가야 하고

Tôi sắp phải đi rồi.

같이  수도 없고 남을 수도 없고

Không thể đưa cô ấy đi cùng. Không thể ở lại.

유일하게   있는 

Có lẽ tôi chỉ có thể…

 사라지는  아닌가 싶습니다

hoàn toàn biến mất.

 이제 [영목의 한숨]

Giờ ở đây không còn gì để tôi làm được nữa.

여기서   있는  없으니까

Giờ ở đây không còn gì để tôi làm được nữa.

같이 밥을 먹거나

Không thể ăn cùng nhau,

산책을 하거나

đi dạo,

좋은 날을 축하해 주거나

hay kỷ niệm một ngày đặc biệt. Không làm được nữa rồi.

그런   수가 없으니까

hay kỷ niệm một ngày đặc biệt. Không làm được nữa rồi.

 여자가

Tôi sẽ làm những gì có thể trước khi đi…

내가 없을 때도

Tôi sẽ làm những gì có thể trước khi đi…

맛있는  먹고

để cô ấy có thể ăn gì đó ngon, đi dạo,

산책하고

để cô ấy có thể ăn gì đó ngon, đi dạo,

좋은 날들을 누리면서

và sống tốt cả quãng đời còn lại…

   있게

và sống tốt cả quãng đời còn lại…

내가    있는 것들을  주고

dù tôi không còn bên cô ấy nữa.

선생님이    있는  뭔데요?

Anh có thể làm được gì cho cô ấy?

[불안한 음악] (민준그쪽이 원하는 

Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn.

내가 하지

Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn.

모든  내가 안고

Chẳng phải anh muốn tôi nhận hết tội

사라져 주길 바라는  아닌가?

và biến mất sao?

그렇게 하겠다고

Tôi sẽ làm.

그럼

Rồi anh sẽ dừng lại chứ?

여기서 멈출 건가?

Rồi anh sẽ dừng lại chứ?

[코웃음]

(영목뭔데요?

Cái gì nào?

?

Cái gì?

( 사장 군고구마 환장하잖아  먹어

Cậu thích khoai lang bỏ lò mà. Ăn một ít đi.

아무것도  넘어가

Giờ mình không ăn được gì.

물도 가슴을 쳐야 넘어가

Nước mình cũng không nuốt được.

큰일이다

Tệ thật đấy.

이거는 뭐로 보나 상사병 초기인데

Rõ ràng là triệu chứng sớm của thất tình.

( 사장도대체  남자가 뭐랬는데?

Anh ta đã nói gì với cậu?

뭐라 그랬냐면

- Anh ta nói… - Ừ?

( 사장

- Anh ta nói… - Ừ?

자기가

Anh ta là…

뭔데?

Là gì?

 이거 진짜 아무한테도 얘기하면  

Đừng nói với ai đấy nhé.

말해 뭐래?

Cậu nói xem.

외계인이래

Là người ngoài hành tinh.

[흥미로운 음악]

Là người ngoài hành tinh.

[깨닫는 숨소리]

 놀라?

Cậu không sốc à? Không cười phá lên à?

웃지도 않고?

Cậu không sốc à? Không cười phá lên à?

( 사장이제는 핑계도 진화를 하는구나

Mình nghĩ lý do cũng tiến hóa dần.

(송이핑계?

Lý do?

내가 처음에 남자한테 사랑 고백 했을 

Lần đầu tiên mình thú nhận tình cảm với một người…

 남자가 그랬어

anh ta nói thế này.

[흥미로운 음악]

 군대 

Anh sắp nhập ngũ.

[헛웃음]

  뒤에 나이트에서 부킹하다  걸렸지

Một tháng sau mình gặp anh ta tán gái trong hộp đêm.

[ 사장의 헛웃음]

 번째 남자는 그러더라

Người thứ hai nói thế này.

 이민 

Anh sắp ra nước ngoài.

1 뒤에

Một năm sau,

소래 포구에서  먹다 재회했지

gặp lại nhau đi ăn sashimi ở Sorae Pogu.

( 사장근데

Mà cậu biết lý do nực cười nhất là gì không?

제일 황당했던 케이스는 뭔지 아니?

Mà cậu biết lý do nực cười nhất là gì không?

뭔데?

Là gì?

[한숨]

Anh bị nhập.

 내렸어

Anh bị nhập.

[떨리는 숨소리]

Anh bị nhập.

받아들이려고

Anh sẽ làm theo định mệnh.

[기가  웃음]

그러면서  눈이 돌아가더라고

Mắt anh ta đảo lên thật. Hành động như bị điên.

( 사장게거품도 물고

Mắt anh ta đảo lên thật. Hành động như bị điên.

  남자 진짜 박수무당 되는  알았다

Mình tưởng anh ta sẽ thành ông đồng thật.

근데 얼마 뒤에 결혼하더라

Nhưng sau đó không lâu anh ta tổ chức đám cưới ở nhà thờ.

교회에서

Nhưng sau đó không lâu anh ta tổ chức đám cưới ở nhà thờ.

목사님 주례 서시고

Do một cha cố làm lễ.

성가대 축가 불러 주고

Có cả một dàn đồng ca.

그럼  뻥이었던 거야?

Bọn họ đều nói dối cậu ư?

그렇지  내려고

Ừ. Họ nói dối để dẹp mình ra.

근데 이번 케이스는  심했다

Nhưng cái anh ta nói với cậu thì quá đáng thật.

외계인이라니

Nhưng cái anh ta nói với cậu thì quá đáng thật.

근데 이상한 점이 한두 가지가 아니었어

Nhưng đúng là anh ta có nhiều điểm lạ.

 얘기  때도

Một cái tủ kính nổ tung lúc anh ta ta nói với mình đấy.

 앞에서 유리 상자가 터졌어

Một cái tủ kính nổ tung lúc anh ta ta nói với mình đấy.

유리 겔러 그런 사람 아니야?

Có thể anh ta giống Uri Gellar.

(송이?

Có thể anh ta giống Uri Gellar. Ông ấy hay lên TV biểu diễn năng lực siêu nhiên.

옛날에 TV 나오고 했던 초능력자 있잖아

Ông ấy hay lên TV biểu diễn năng lực siêu nhiên.

자기가 , UFO 만나서 초능력이 생겼다나 그러면서

Ông ấy nói có khả năng ngoại cảm từ sau khi gặp đĩa bay.

눈빛으로 숟가락  휘게 만들고

Dùng mắt bẻ cong thìa.

아유몰라 그런   믿어

Mình không tin chuyện đó đâu. Đúng là vớ vẩn.

말이 되냐?

Mình không tin chuyện đó đâu. Đúng là vớ vẩn.

근데  생각보다 자존심 없는  같다

Mà, cậu cũng không kiêu như mình nghĩ.

( 사장얼마나 구질구질 매달렸으면

Chắc cậu phải bám dữ lắm thì anh ta mới nghĩ ra lý do như vậy.

남자가 그런 어이없는 뻥을 치냐?

Chắc cậu phải bám dữ lắm thì anh ta mới nghĩ ra lý do như vậy.

자기가 외계인이라니

Người ngoài hành tinh?

그거 100프로  아니면

Hoặc là 100% nói dối

그분이 정신적으로 편찮으신 양반인 거야

hoặc anh ta bị bệnh thần kinh.

[한숨]

(송이 도저히 이렇게는  있겠어

- Mình không thể cứ ở đây thế này. - Sao không?

?

- Mình không thể cứ ở đây thế này. - Sao không?

확인을  해야겠어

Phải kiểm tra một việc.

[흥미로운 음악]

[등산객들이 두런거린다]

[등산객들이 수군거린다]

[송이의 가쁜 숨소리]

(송이내가 여기서 불렀는데

Mình gọi tên anh ta ở đây.

오면 인정

Nếu tới thì đúng.

도민준!

Do Min-Joon!

  살려 !

Cứu tôi với!

  구해 !

Đến cứu tôi!

(등산객1) 아니 여자  저래?

- Cô ấy làm sao thế? - Thật đấy.

(등산객2) 아니그러니까

- Cô ấy làm sao thế? - Thật đấy.

(등산객3)  저래?

- Cô ấy làm sao thế? - Thật đấy.

(등산객4) 미친 여자인가 

Cô ta điên rồi.

가자고

Đi thôi.

도민준!

Do Min-Joon!

 여기 북한산인데!

Tôi đang ở Bukhansan!

(송이 지금  위험한데!

Tôi đang gặp nguy hiểm!

진짜인데!

Thật đấy!

살려 주세요!

Xin hãy giúp tôi!

살려 주세요!

Cứu tôi!

[까마귀 울음 효과음]

[어이없는 숨소리]

 이럴  알았어

Mình biết mà.

자기가 무슨 외계인?

Ngoài hành tinh gì?

무슨 슈퍼맨?

Anh là Siêu nhân chắc?

[코웃음]

[밝은 음악]

강다정

- Kang Da-jeong. - Có.

(학생1) 

- Kang Da-jeong. - Có.

[문이 달칵 열린다강희진

- Kang Hui-jin. - Có.

(학생2) 

- Kang Hui-jin. - Có.

- (민준고영민 - (학생3) 

- Ko Hyeon-min. - Có.

[학생들이 웅성거린다]

[반짝이는 효과음]

(학생4) 천송이 왔다천송이

(학생5) 천송이천송이

- (민준권혁진 - (학생6) 

- Kwon Hyeok-jin. - Có.

- (민준권현주 - (학생7) 

- Kwon Hyeon-ju. - Có.

- (민준김민경 - (학생8) 

- Kim Min-Kyung. - Có.

(민준오늘은 여기까지 하겠습니다

Lớp nghỉ.

[흥미로운 음악]

[문이 달칵 닫힌다]

?

Cái gì nào?

나가 

- Ra khỏi đây đi. - Cái gì?

?

- Ra khỏi đây đi. - Cái gì?

나가 보라고

Ra khỏi phòng này đi.

외계인이면 내가 가로막고 있다고  나가나?

Người ngoài hành tinh thì phải qua được tôi chứ.

나가 

Làm đi.

순간 이동

Anh không biến mất được ư?

그런   ?

Anh không biến mất được ư?

비켜

Tránh sang bên.

(송이아니지외계인 아니지?

Anh không phải thế, đúng không?

아니잖아

Anh không phải!

(민준 하는 거야 쳐다보잖아

TÒA NHÀ SỐ 7 Cô làm gì vậy? Ai cũng nhìn kìa.

(송이날아 

- Bay đi. - Cái gì?

(민준?

- Bay đi. - Cái gì?

(송이날아 보라고

Bay.

 나나?

Anh không biết bay à?

슈퍼맨처럼 의상이 있어야 나나?

Có trang phục giống Siêu nhân không?

(민준장난하지 

Đừng đùa nữa.

(송이장난치는  같지?

Anh tưởng tôi đùa à?

내가 이러니까 되게 짜증 나고 장난치는  같지?

Trông tôi như đang đùa, khó chịu nhỉ?

 기분이  그랬거든

Cảm giác của tôi cũng vậy đấy.

아니지

Anh không phải là…

아니지그거아니잖아

Không phải thế, đúng không?

[한숨]

가기만 

Đừng. Đừng có mà bỏ tôi lại nữa đấy.

  놔두고 가기만 

Đừng. Đừng có mà bỏ tôi lại nữa đấy.

 여기서 소리 지를 거야

Tôi sẽ hét lên.

당신

Tôi sẽ nói…

외계인이라고

anh là người ngoài hành tinh.

[흥미로운 음악] [한숨]

[입소리를  낸다]

(송이사람들이  나만 쳐다보는  보이지?

Giờ ai cũng đang nhìn tôi.

내가 그렇게 소리 지르면

Nếu tôi mà nói to lên,

SNS 타고 전국에 1시간이면 소문  퍼질걸?

sẽ chỉ mất một giờ để tin đồn lan tràn trên mạng.

' 대학 교수 외계인설'

sẽ chỉ mất một giờ để tin đồn lan tràn trên mạng. Tất cả sẽ biết có một giáo sư từ ngoài hành tinh.

천송이  진짜

Song-Yi, cô…

 믿었어?

Sao? Anh tin tôi à?

(송이믿지 말라며?

Anh bảo tôi không tin ai.

아무도 믿지 말라고 친절하게 경고해   당신이면서

Chính anh đã cảnh báo tôi không tin ai mà.

나는  믿니?

Sao lại tin tôi?

[한숨]

 두고 혼자  가면

Nếu anh bỏ đi tôi sẽ không chỉ hét lên đâu.

소리 지르는 걸로 끝나지 않아

Nếu anh bỏ đi tôi sẽ không chỉ hét lên đâu.

내가 경찰에 외계인 나타났다고 신고도 하고

Tôi sẽ báo cảnh sát,

저기청와대에 투서도 넣고

gửi thư cho Nhà Xanh,

뭐냐미국 나사 뭐시기

và nói cả với NASA ở Mỹ.

아무튼 거기도 찌르고

và nói cả với NASA ở Mỹ.

아무튼   거니까

Tôi sẽ làm hết đấy. Anh chuẩn bị đi.

각오해

Tôi sẽ làm hết đấy. Anh chuẩn bị đi.

[어이없는 숨소리]

 쉽게 봤어

Anh cứ coi thường tôi.

 한다면 하는 여자야

Một khi tôi đã nói là sẽ làm.

(민준원하는  뭐야?

Cô muốn gì?

나랑  먹어

Ta đi ăn đi.

[흥미로운 음악]

(민준어디 가는 거야?

- Ta đi đâu đây? - Anh đồng ý đi ăn mà.

 먹겠다며?

- Ta đi đâu đây? - Anh đồng ý đi ăn mà.

어디서  먹을지는 내가 정해

Tôi quyết định chỗ ăn.

고속 도로는  ?

Sao cô lại lên đường cao tốc?

(송이바다를 가르고 그러는   ?

Anh có rẽ sóng được không?

(민준그만해라

Thôi đi.

그때 보니까 굴비도  먹던데

Tôi đã thấy anh ăn cá ngừ vàng

(송이총각김치도  먹고

và kimchi chonggak ngon lành.

외계인도 그런  먹어?

Các anh ăn được sao?

전기나 수액 같은 걸로 에너지 충전하는  아니고?

Anh nạp năng lượng bằng điện hay pin?

[한숨]

[경쾌한 음악!

Này.

껍질 같은  벗겨지고 그러는  아니고?

Anh có lột da không?

(송이보통은  파충류 같은  안에 들어 있고

Thường bên trong là bò sát.

피도  파란색이고 그렇잖아

- Máu cũng màu xanh. - Tôi không lột da.

껍질  벗겨져

- Máu cũng màu xanh. - Tôi không lột da.

(민준안에 파충류 없고 피도 빨간색이야

Tôi không phải bò sát, máu tôi đỏ.

그리고 우리  사람들

Và người ở hành tinh tôi đẹp mã hơn.

너희보다 미모가 훨씬 뛰어나

Và người ở hành tinh tôi đẹp mã hơn.

우리  오면 평균도   것들이

Người dưới trung bình

'에일리언'이나 '혹성 탈출같은  같지도 않은 영화 만들어서

làm phim vớ vẩn như Alien hay Planet of Apes,

외계인에 대한 편견이나 만들고 말이야

thành kiến với người ngoài hành tinh.

내가 그런 영화 보면서 기가  때가 한두 번이 아니었어

Những phim đó khiến tôi nghẹn lời.

[젓가락을  내려놓는다]

소주 한잔할래?

- Anh uống soju không? - Cô lái xe mà?

 가지고 왔잖아

- Anh uống soju không? - Cô lái xe mà?

아유 깨고 가면 되지

Tôi tỉnh lại sau được.

수작 부리지 

Đừng lừa tôi.

(송이  하나만 묻자

Tôi hỏi anh nhé.

나한테 예전에 그랬잖아

Có lần anh hỏi

내가 누구냐고

tôi là ai.

[잔잔한 음악] (송이지금 내가 누구냐고 물어본 거예요?

Anh vừa hỏi tôi là ai à?

 아직도 몰라요천송이잖아요

Anh vẫn không biết tôi sao? Tôi là Cheon Song-Yi.

그래

Đúng thế.

천송이지

Cô là Cheon Song-Yi.

 여자일 리가 없지

Cô không thể là cô ấy.

 여자가 누군데요?

Ai vậy?

나랑  닮았나?

Cô ấy trông giống tôi à?

그때  여자야?

Có phải là cô ấy không?

비녀 주인이라던 여자?

Chủ nhân của chiếc trâm.

그래

Phải.

비녀 주인이라면

Nếu cô ấy có trâm.

헤어스타일이 머리에 쪽을 찌고 있었다는 거잖아

Nghĩa là hồi đó cô ấy búi tóc.

(송이도민준  유부녀 좋아했니?

Anh yêu một phụ nữ đã có chồng à?

어유 사람 그렇게  봤는데

Tôi không ngờ đấy.

(민준그런  궁금해?

Cô muốn biết à?

(송이아니 포인트는 그게 아니고

Không, cái đó không quan trọng.

이뻤나?

Cô ấy xinh không?

아이하긴 닮았다면  아플 정도일 거고

Nếu giống tôi thì chắc chắn rồi.

근데

Nhưng mà…

정말 그게 다였어?

Đó có phải là lý do duy nhất?

당신이 좋아했던 어떤 여자가

Có thật là vì một người anh từng thích

나랑 많이 닮아서

trông giống tôi?

그게 다야?

Có vậy thôi?

그래

Phải.

착각에서 시작된 일이야

Bắt đầu là sự hiểu lầm.

(민준너무 닮아서

Tôi tò mò và bị hấp dẫn vì cô trông giống cô ấy.

끌렸고 궁금했고

Tôi tò mò và bị hấp dẫn vì cô trông giống cô ấy.

확인하고 싶은 것들이 생겼어

Tôi muốn tìm hiểu.

그래서  옆에 있게 됐는데

Nên ở gần bên cô.

어느 순간

Tới một lúc, tôi nhận ra cô không phải cô ấy.

  아이가 아니라는 생각이 들었어

Tới một lúc, tôi nhận ra cô không phải cô ấy.

만약

Nếu tôi có tình cảm với cô,

내가  조금이라도 좋아했다면

Nếu tôi có tình cảm với cô,

  아이가 아니라고 깨달았을 

thì cũng nên còn lại chút cảm xúc

뭔가가 남았어야 하는데

cả khi nhận ra cô không phải cô ấy.

아무것도 남지 않았어

Nhưng chẳng có gì cả.

아무것도

Không còn…

 남아?

- lại gì? - Không.

그래

- lại gì? - Không.

  순간도

Không có một giây nào

내가 좋았던 적이 없었어?

anh thích tôi?

[감미로운 음악]

(송이  번이라도

Không một lần nào,

 때문에 설레었거나

tim anh đập mạnh vì tôi?

(송이핸드폰 하나 사면  ?

Anh mua điện thoại đi!

 정도는 매니저의 기본 장비 아닌가?

Quản lý phải có nó chứ.

진심으로 내가 걱정되거나

Anh chưa từng chân thành

(송이그런 적이 없었어?

lo lắng cho tôi?

(송이 여자랑 상관없이

Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi…

그냥 내가 좋았던 적이

Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi…

진짜   번도 없었어?

dù chỉ một lần?

(송이나와의 미래를 그려  적이

Anh chưa từng mường tượng

  순간도 없었어?

một tương lai cùng tôi?

 대답을 들어야겠어?

- Cô phải biết câu trả lời à? - Phải.

(송이

- Cô phải biết câu trả lời à? - Phải.

확실하게 대답해 

Trả lời tôi rõ ràng.

없었어  번도

Chưa từng. Dù chỉ một lần.

(민준근데 

Điều đó với cô quan trọng hơn sao?

그게  중요해?

Điều đó với cô quan trọng hơn sao?

내가 외계인이라거나

Quan trọng hơn việc tôi đến từ ngoài trái đất và đã ở đây 400 năm,

400년을 살았다거나 그런 것보다

Quan trọng hơn việc tôi đến từ ngoài trái đất và đã ở đây 400 năm,

 좋아했니말았니

cô quan tâm hơn đến

겨우 그런 것들이?

- cảm xúc của tôi với cô? - Phải.

(송이

- cảm xúc của tôi với cô? - Phải.

 그게 훨씬 백배 천배 중요해

Với tôi nó quan trọng hơn gấp trăm gấp nghìn lần.

 네가 어느 별에서 날아온 에일리언이든

Với tôi, dù anh có là người ngoài hành tinh, ma cà rồng, quái vật, dù quá khứ anh là gì,

뱀파이어든 괴물이든 과거가 어떻든

người ngoài hành tinh, ma cà rồng, quái vật, dù quá khứ anh là gì,

그런 것보다

người ngoài hành tinh, ma cà rồng, quái vật, dù quá khứ anh là gì,

내가 좋아하는아니

việc người tôi thích, không, từng thích,

내가 좋아했던 남자가

việc người tôi thích, không, từng thích,

 어떻게 생각했는지가

nghĩ thế nào về tôi…

가장 중요해

mới quan trọng nhất.

   순간이라도 진짜로 좋아했던 건지

Để hỏi rõ xem anh từng một lần thích tôi

그냥 자기가  잊고 마음에 품고 있던 여자 대용으로

hay chỉ tò mò về tôi như là vật thế thân

나한테 관심이 있었던 건지

cho người phụ nữ anh thích

 그게 훨씬  중요해

với tôi quan trọng hơn.

당연한  아니야?

Chẳng phải đã rõ sao?

 내가 좋아했던 남자야

Anh là người tôi từng thích.

12 전에 네가 나를 구하든 말든

Dù có phải anh cứu tôi 12 năm trước hay không,

 아저씨든 아니든

Dù có phải anh cứu tôi 12 năm trước hay không,

 진실과는 상관없이

mặc tất cả những cái đó,

 우리 옆집 사는 도민준이라는 남자로

tôi chỉ từng thích Do Min-Joon,

그냥 좋았다고

người sống bên cạnh.

[부드러운 음악]

 좋아했다고

Tôi từng thích anh…

진심으로

thật lòng.

그런데

Tuy nhiên,

다른 여자 대용으로 나를 봤던 남자라면

nếu anh là người coi tôi như vật thay thế,

최악이지

anh là đồ tệ nhất.

그런 남자라는  알면서도 계속 좋아하면

Nếu tôi còn tình cảm với anh khi đã biết anh là loại người gì,

  최악이고

tôi còn tệ hơn.

접을게내가

Tôi sẽ bỏ cuộc.

 생각했어

Tốt cho cô.

도민준  그동안 귀찮게 해서 미안했어요

Anh Min-Joon, xin lỗi vì thời gian qua đã làm phiền anh.

다시는 그럴  없을 테니까

Sẽ không có chuyện đó nữa đâu. Anh đừng lo.

안심해요

Sẽ không có chuyện đó nữa đâu. Anh đừng lo.

(송이그럴  없겠지만

Sẽ không có chuyện đó,

 마음이 갑자기 널을 뛰어서

nhưng nếu tôi xúc động

그쪽에 전화하거나 찾아가거나 하면

mà gọi điện hay đến tìm anh,

원래 하던 대로 칼같이 잘라 줘요

hãy cứ lạnh lùng với tôi như mọi khi.

그리고 오다가다 얼굴 보게 되면

Nếu tình cờ gặp nhau, không cần phải chào hỏi.

서로 알은체하지 말아요

Nếu tình cờ gặp nhau, không cần phải chào hỏi.

이제 그럴 이유 없으니까

Không còn lý do gì chào.

[안전띠를 달칵 푼다]

[ 문이 달칵 열린다]

[안전띠를 달칵 푼다]

[엘리베이터 도착음]

[도어  작동음]

[문이  닫힌다] [도어  작동음]

(민준미국의 심리학자 퀴블러 로스 박사의

Theo Tiến sĩ Kübler-Ross, nhà tâm lý học người Mỹ,

연구 결과에 따르면

Theo Tiến sĩ Kübler-Ross, nhà tâm lý học người Mỹ,

애착을 박탈당한 사람은

một người mất đi sự gắn bó

현실 직시까지

trải qua năm giai đoạn trước khi đối mặt với sự thật.

다섯 가지 감정의 단계를 겪습니다

trải qua năm giai đoạn trước khi đối mặt với sự thật.

 번째분노

Giai đoạn đầu tiên là "giận dữ".

[흥미로운 음악]

[송이의 성난 신음]

어휴 가슴에서

Mình tức quá đi.

천불이  나네

Mình tức quá đi.

(송이 남아 남아?

Không còn lại gì? Không còn?

아무것도  남아?

Không còn lại gì? Không còn?

없어없어?

Không à? Không có gì à?

 좋아한 순간이   번도 없어?

Không từng thích tôi dù chỉ một lần?

나쁜 자식

Đồ khốn! Làm sao trả thù hắn đây?

어떻게 복수하지?

Đồ khốn! Làm sao trả thù hắn đây?

[비명]

 번째는 현실 부정

Giai đoạn thứ hai là "phủ nhận".

[익살스러운 음악]

말이 ?

Có lý gì không chứ?

외계인?

Người ngoài hành tinh? Đùa mình chắc?

장난해누구 놀려?

Người ngoài hành tinh? Đùa mình chắc? Anh ta đùa mình à? Đây là phim chắc?

영화 찍어?

Anh ta đùa mình à? Đây là phim chắc?

몰래카메라 아니야?

Đây là trò đùa sao?

(송이

Nó đâu rồi?

[송이의 웃음]

Là anh, phải không? Nó đâu?

너지어디야?

Là anh, phải không? Nó đâu?

[웃음]

알고 있다알고 있어

Tôi biết tất cả rồi. Tôi biết rồi.

Tôi biết tất cả rồi. Tôi biết rồi.

 번째는 타협

Giai đoạn thứ ba là "mặc cả".

[흥미로운 음악]

(송이그래

Được thôi.

걔는 원래  스타일이 아니었어

Dù sao cũng không phải tuýp mình thích.

무뚝뚝하고 말도 싸가지 없게 하고

Anh ta lạnh lùng, thô lỗ,

구닥다리에 조선 욕이나 하고

cổ lỗ và nói đểu kiểu thời Joseon.

그래 어차피 진짜 외계인일 수도 있어

Phải. Có thể anh ta là người ngoài hành tinh thật.

완전 또라이잖아  인생 최고의 또라이

Anh ta điên rồi. Điên nhất mà mình từng gặp.

(민준 번째 길고  우울의 단계를 지나

Giai đoạn thứ tư là một thời kỳ "trầm cảm" dài.

(미연  울어?

Sao con lại khóc?

내가?

Thế à?

이건 우는  아니야

Con có khóc đâu.

그냥 눈에서 눈물이  거야

Nước rơi ra khỏi mắt con thôi.

우는  아니야

Con không khóc.

눈물이  거랑 우는 거랑 뭐가 달라?

Nước ra khỏi mắt với khóc khác nhau ở chỗ nào?

 요새 미쳤어

Gần đây chị ấy bị điên.

마지막수용의 단계가 옵니다

Cuối cùng, là giai đoạn "chấp nhận".

[리드미컬한 음악]

(송이그래

Đúng thế, mình sẽ đẹp hơn.

내가  이뻐져서

Đúng thế, mình sẽ đẹp hơn.

물론 지금도 심히 이쁘지만

Giờ tôi đã đẹp lắm rồi, nhưng sẽ còn đẹp hơn nữa

아주 그냥  소리 나게 이뻐져서

Giờ tôi đã đẹp lắm rồi, nhưng sẽ còn đẹp hơn nữa

네가 땅을 치게 만들어 주마!

để cho anh cay đắng hối hận.

[거친 숨소리]

(민준이렇듯 상실로 초래되는

Như thế, con người trải nghiệm sự thương tiếc và đau buồn do mất mát

슬픔과 괴로움을 직접 겪으면서

Như thế, con người trải nghiệm sự thương tiếc và đau buồn do mất mát

상처를 회복해 가는

và đi qua các giai đoạn

이른바 애도의 단계를 거칩니다

để vượt qua sự mất mát.

그런데  단계에서

Nhưng các giai đoạn thương tiếc của hai giới có sự khác biệt rõ ràng.

남녀의 차이가 확연히 드러나죠

Nhưng các giai đoạn thương tiếc của hai giới có sự khác biệt rõ ràng.

여자는  나은 나를 만들거나

Phụ nữ tập trung vào cải thiện bản thân

 나은 남자를 만나기 위해서

hoặc tìm người tốt hơn.

스스로의 발전에 집중하는 반면

Họ tập trung vào sự tiến bộ.

남자는

Còn đàn ông…

(영목 드세요

Anh phải ăn gì đó chứ.

(민준 넘어가요

Tôi không ăn được.

자기 파괴적인 모습을 보이거나

Anh ta có thể tự làm khổ mình.

견딜  없는 상실감에

Vì cảm giác mất mát quá lớn,

여자보다 훨씬  괴로워합니다

anh ta chịu khổ nhiều hơn.

[한숨]

(영목집이 팔릴  같습니다

Tôi nghĩ nhà anh sắp được bán rồi.

그래요?

Thật sao?

잘됐네요

Thế thì tốt.

(영목터가  좋다는 

Ừ. Tôi cũng không chắc bán được

누가 헛소문을 퍼트려서  팔리나 싶었는데

vì tin đồn không hay về khu đó.

시세보다  주고 사겠다는 사람이 나타났어요

Nhưng có người trả cao hơn giá thị trường.

그래요?

Vậy à.

그래요? - (영목

- Thật sao? - Ừ. Gã trẻ tuổi này giàu lắm.

(영목젊은 사람이 무슨 돈이 그렇게 많은지

- Thật sao? - Ừ. Gã trẻ tuổi này giàu lắm.

집도  보고 벌써 계약금까지  입금시켰더라고요

Chưa đến xem nhà anh ta đã trả tiền đặt cọc rồi.

그리고 마침  근처에 있다면서

Giờ anh ta đang ở gần đó.

집에 잠깐 들르겠다고 했다네요

Tôi nghe nói anh ta sẽ ghé qua.

[한숨]

오면  열어 주시라고 전화드렸어요

Nên gọi đến báo trước cho anh.

[초인종이 울린다]

Nên gọi đến báo trước cho anh.

벌써 왔나 보네?

Có khi đã đến rồi.

[한숨]

[도어  작동음]

(민준그런데요 변호사님

Anh Jang, tôi không ký hợp đồng đâu.

  계약  합니다

Anh Jang, tôi không ký hợp đồng đâu.

(영목 되는데?

Cái gì? Không được.

벌써 그쪽에서 계약금 입금시켰는데?

Anh ta đã đặt cọc rồi.

그거   물어 주면 되잖아요

Ta có thể trả lại gấp đôi.

물어 주세요

Gửi tiền cho anh ta đi.

[휴대전화 조작음]

 계약  하는데?

Sao lại không?

(휘경시세보다  주겠다는데?

Hơn giá thị trường mà.

가격이 마음에  들면

Nếu anh không thích, tôi có thể trả gấp đôi.

 배까지도    있어

Nếu anh không thích, tôi có thể trả gấp đôi.

 내놨다며내가 사겠다고

Đăng bán mà. Tôi muốn mua.

너한테는  팔아

Tôi không bán cho anh.

[문이 달칵 닫힌다] [도어  작동음]

[어이없는 웃음]

나한테   팔아?

Sao không bán cho tôi?

이사 간다며 거면 빨리 !

Anh muốn đi thì đi nhanh lên!

[한숨]

(휘경네가 누구한테 집을 팔든

Dù anh bán nhà cho ai,

  집으로  이사  거야

tôi chắc chắn sẽ chuyển đến đây.

[민준의 한숨]

[의미심장한 효과음]

[부드러운 음악]

[한숨]

[물을 쪼르륵 따른다]

[신비로운 효과음]

(휘경옆집 내놨더라?

Anh ta bán nhà.

내가  버릴까 싶어

Anh sẽ mua.

(송이그럴  있으면 그렇게 

Anh mua được thì mua đi.

네가 옆집 살면 나야 좋지 얼굴도 자주   있고

Nếu anh ở cạnh em thì tốt. Được gặp anh thường xuyên hơn.

[물이 주르륵 흐른다]

Được gặp anh thường xuyên hơn.

[한숨]

[혀를  찬다]

'흉중생진'이라는 말이 있죠

Có câu nói, "Trái tim bụi phủ".

너를 너무 그리워하다 가슴에 먼지가 쌓였다는 말인데

Nghĩa là bạn nhớ ai đó nhiều và lâu đến nỗi bụi bắt đầu phủ lên trái tim bạn.

이건

Nhưng có vẻ không cần lo về bụi nữa rồi.

[리드미컬한 음악먼지는커녕

Nhưng có vẻ không cần lo về bụi nữa rồi.

티끌이 쌓일 틈도 없을  같네요

Một hạt cũng không kịp bám vào.

마음 정리하는  무슨  정리하는 겁니까?

Quên đi một người không dễ như dọn căn phòng.

책상 정리하는 거예요?

Có phải như dọn bàn?

이렇게 빨리

Cô ấy làm nhanh thật.

지금 화내는 거냐고요?

Bạn hỏi tôi có bực không à?

천만에요

Không. Tôi chỉ muốn nói là tốt cho cô ấy.

다행이란 얘기입니다

Không. Tôi chỉ muốn nói là tốt cho cô ấy.

이렇게 빨리

Mọi thứ đều ổn rồi.

쿨하게 정리가 돼서

Mọi thứ đều ổn rồi.

정말 다행입니다

Tôi rất nhẹ nhõm.

화내는  아니라고요

Tôi đã nói là không bực.

(송이

À phải. Hôm qua em được mời đóng phim.

 어제 영화 제의받았다?

À phải. Hôm qua em được mời đóng phim.

정말?

- Thật à? - Ừ.

(송이

- Thật à? - Ừ.

주연은 아닌데 비중 있는 조연

Không phải vai chính. Nhưng là vai phụ quan trọng.

캐릭터가 죽인대

Nhân vật hay.

어떤데?

- Như thế nào? - Cô ta rất nóng nảy.

성질이 더럽대

- Như thế nào? - Cô ta rất nóng nảy.

딱이네

- Quá hợp. - Đúng nhỉ?

그렇지?

- Quá hợp. - Đúng nhỉ?

애써 연기할 필요가 없을  같아

Em còn không cần diễn.

(송이솔직히 주인공 캐릭터  거기서 거기잖아

Nói thật, vai chính dễ đoán quá.

밝고 착하고 정의감 넘치고

Lúc nào cũng tích cực, tốt, và phải đạo.

 원래 캐릭터  조연  한번  보고 싶었거든

Em vẫn luôn muốn đóng một vai phụ tính cách mạnh.

[옅은 웃음]

잘됐다

Anh mừng cho em. Em tuyệt lắm.

천송이 멋지다

Anh mừng cho em. Em tuyệt lắm.

그럼 [컵을  내려놓는다]

Dĩ nhiên. Dù đóng vai chính hay vai phụ, em vẫn là Cheon Song-Yi.

조연이든 주연이든  천송이야

Dĩ nhiên. Dù đóng vai chính hay vai phụ, em vẫn là Cheon Song-Yi.

주연이 누구든 내가   잡아먹어 버릴 거야

Dù vai chính là ai, em cũng sẽ lấn át.

[웃음]

그래 [웃음]

Được rồi.

[휘경의 웃음]

(송이아참휘경아

À phải. Hee-Kyung. Có một thanh tra cảnh sát đến tìm em.

형사가  찾아왔었어

Hee-Kyung. Có một thanh tra cảnh sát đến tìm em.

[의미심장한 음악]

(휘경형사가 ?

Thanh tra? Vì sao?

한유라

Anh ta hỏi em Han Yu-ra có bạn trai không.

남자 있었냐고 묻더라

Anh ta hỏi em Han Yu-ra có bạn trai không.

(송이그러면서

Và hỏi cô ấy và Min-Joon có quan hệ không.

혹시 도민준 씨가 한유라랑 사귀는 사이 아니냐면서

Và hỏi cô ấy và Min-Joon có quan hệ không.

근데 그거 아니잖아

Nhưng không có.

사실

Thật ra… em biết.

 알거든

Thật ra… em biết.

?

Biết gì?

유라 언니랑 사귀던 남자

Người Yu-ra hẹn hò là anh Jae-Kyung.

재경 오빠야

Người Yu-ra hẹn hò là anh Jae-Kyung.

정말이야?

- Thật thế à? - Ừ.

(송이

- Thật thế à? - Ừ.

그래서  사실 형사한테 얘기했어

Nên em đã nói với anh ta.

개인적인 얘기라고 생각해서   하려고 했었는데

Em không định nói vì là chuyện riêng.

아무래도 그게 수사랑 관련된  같았고

Nhưng có vẻ có liên quan đến vụ án.

Và…

도민준이 의심받는  싫어서?

Em không muốn họ nghi Min-Joon.

(송이재경 오빠가 알면 많이 섭섭해하겠지?

Anh Jae-Kyung sẽ giận khi biết chuyện.

[긴장되는 음악]

( 형사아니그러니까 이게

Vậy cái camera này chỉ bao quát khu này thôi.

조기 앞에만

Vậy cái camera này chỉ bao quát khu này thôi.

저쪽 밖으로는  나오고? - (점원네네

- Không thấy chỗ kia à? - Không.

(지금  카메라가 어디서 어디까지 커버해요?

Cái camera kia tầm bao phủ thế nào?

(남자3)   간판 있는 데서부터

Từ thềm đến đường đi.

 건널목까지입니다

Từ thềm đến đường đi.

저거 24시간 돌아가는  맞죠?

- Bật 24 giờ chứ? - Vâng. Cả 24 giờ.

(남자3)  24시간 돌아가고 있습니다

- Bật 24 giờ chứ? - Vâng. Cả 24 giờ.

[휴대전화 알림음]

[휴대전화 조작음]

(재경약속을 조금  빨리 지켜 줘야겠어

Tôi muốn anh thực hiện lời hứa nhanh.

사흘 줄게

Anh có ba ngày.

[휴대전화 조작음]

[피곤한 신음]

[ 형사가 입소리를  낸다]

( 형사없어요없어아휴

Chẳng có gì hết cả.

천송이 말대로

Nếu Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra hẹn hò như Cheon Song-Yi nói

이재경 상무랑 한유라랑 사귀는  맞다면

Nếu Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra hẹn hò như Cheon Song-Yi nói

  어디 하나 걸렸어야지

thì phải có gì chứ.

이게 지금 며칠째야?

Tìm mấy ngày nay rồi.

[ 형사가 입소리를  낸다]

이재경 회사

Công ty của Lee Jae-Kyung, nhà Han Yu-ra, đường gần đó,

한유라네  근처 도로

Công ty của Lee Jae-Kyung, nhà Han Yu-ra, đường gần đó,

정류장까지  뒤졌는데

đến cả trạm xe buýt.

둘이 있는 그림     나오고

Không hề thấy hai người họ.

서로 통화 기록 하나 없고

Không có cuộc gọi nào.

천송이가 그냥 한번   소리 아닐까요?

Có thể Cheon Song-Yi nói bừa thôi.

어찌 됐든 한유라가 자살이 아니라 타살이 되는 

Dù sự thật thế nào, nếu vụ Han Yu-ra không phải tự tử,

본인한테는 유리할 테니까

Cheon Song-Yi sẽ có lợi.

일단은 '남자가 있었다'

Nên cô ta cứ nói bừa là Han Yu-ra có hẹn hò.

이렇게

Nên cô ta cứ nói bừa là Han Yu-ra có hẹn hò.

 그렇게 뚫어져라 보시나?

Anh đọc gì mà chăm chú vậy?

기지국 리스트를 뽑아 놓은 자료인데요

Đây là bản sao của trạm phát sóng.

(여기요

Anh xem đi.

회사에 확인해 보니까

Văn phòng của anh ta nói

지난해 이재경 상무가 여름휴가를  

Lee Jae-Kyung đi nghỉ lần cuối

7 24일부터 27일까지거든요

từ ngày 24/7 đến 27/7.

그때 핸드폰 기지국이

Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong.

청평으로 잡혔어요

Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong.

[의미심장한 음악]

그런데

Và…

( 형사한유라 쪽은

Xem vị trí của Han Yu-ra.

7 24일부터

Từ 24 đến 27 tháng Bảy.

27일까지

Từ 24 đến 27 tháng Bảy.

청평

- Là Cheongpyeong. - Tình cờ chăng?

우연일까요?

- Là Cheongpyeong. - Tình cờ chăng?

( 형사 성을 갈아요

Còn lâu.

작년 7 24일부터 27일까지

Từ 24/7 đến 27/7,

청평  톨게이트 CCTV 자료 화면 

kiểm tra tất cả camera an ninh của trạm thu phí gần Cheongpyeong.

  받아 주세요

kiểm tra tất cả camera an ninh của trạm thu phí gần Cheongpyeong.

 눈알이 빠지는 한이 있어도

Tôi sẽ tìm ra họ bằng bất cứ giá nào.

찾아냅니다

Tôi sẽ tìm ra họ bằng bất cứ giá nào.

[휘경의 옅은 웃음]

수고하십니다아저씨 - (남자4) 

- Cảm ơn anh. - Cảm ơn.

형은 들어갔어요?

- Jae-Kyung đang ở nhà à? - Vâng, mới về.

조금 전에요

- Jae-Kyung đang ở nhà à? - Vâng, mới về.

아참

Hôm nọ tôi để quên đồ trong xe anh ấy.

제가 얼마 전에   탔다가   놓고 나온  있거든요

Hôm nọ tôi để quên đồ trong xe anh ấy.

잠깐  찾을게요

- Tôi vào tìm nhé. - Vâng, anh cứ tìm.

그러세요

- Tôi vào tìm nhé. - Vâng, anh cứ tìm.

 … - (남자4) 

- Chìa khóa? - Vâng.

여기 있습니다

Đây ạ.

[문이 달칵 열린다]

[의미심장한 음악]

[내비게이션 작동음]

[내비게이션 조작음]

[무거운 음악] (민준너를 구했던   이유 없었어

Tôi cứu cô chỉ vì một lý do.

그때의 네가

Tôi thấy…

400   아이

cô giống cô gái đó,

 비녀의 주인인  아이를

chủ nhân của chiếc trâm này cách đây 400 năm.

닮았으니까

chủ nhân của chiếc trâm này cách đây 400 năm.

순간 착각할 만큼

Tôi nhất thời tưởng cô là cô ấy vì giống nhau quá.

많이 닮았었거든

Tôi nhất thời tưởng cô là cô ấy vì giống nhau quá.

(송이저기요

Tôi xin lỗi.

어디 갔어요여기 있던 비녀요

Chiếc trâm ở đây đâu rồi?

얼마 전에 사고가  있어서요

Mấy hôm trước có một tai nạn.

(학예사다른 곳으로 옮겨서 보관 중입니다

Chúng tôi đã dời nó đi nơi khác rồi.

Ra thế.

그런데요

Nhân tiện, có thể nào biết chủ nhân của chiếc trâm đó là ai không?

혹시

Nhân tiện, có thể nào biết chủ nhân của chiếc trâm đó là ai không?

 비녀의 주인이 누군지   있을까요?

Nhân tiện, có thể nào biết chủ nhân của chiếc trâm đó là ai không?

?

Sao ạ? Chúng tôi không biết.

그건 저희도  수가 없네요

Sao ạ? Chúng tôi không biết.

(송이초상화라든가

Có tranh truyền thần không?

 살이었는지

Hay cô ấy bao nhiêu tuổi và có chồng hay chưa?

유부녀였나처녀였나 그런 인적 사항은요?

Hay cô ấy bao nhiêu tuổi và có chồng hay chưa?

- (학예사? - 아니면 이뻤을까요?

Hay cô ấy bao nhiêu tuổi và có chồng hay chưa? - Sao cơ? - Cô ấy có đẹp không.

외모에 대한 정보는요?

- Sao cơ? - Cô ấy có đẹp không.

[웃음]

글쎄요그건 저도 

Tôi không biết.

[송이와 학예사의 웃음]

Tôi không biết.

실례했습니다

Xin lỗi.

[의미심장한 음악]

[의미심장한 효과음]

[무거운 효과음]

(송이무슨 소리야지금?

Giờ lại gì nữa đây?

400  비녀의 주인

Chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước?

그때 살았던 사람 얼굴을 어떻게 알아?

Sao anh biết mặt một người từ thời đó?

그럼 당신이

Anh nói… anh đã sống suốt 400 năm qua hay là sao?

400 동안 살기라도 했단 말이야?

Anh nói… anh đã sống suốt 400 năm qua hay là sao?

맞아

Đúng vậy.

(여자2) 

Họ sống từ cách đây 100 năm mà đều đẹp trai quá nhỉ.

100  남자들인데

Họ sống từ cách đây 100 năm mà đều đẹp trai quá nhỉ.

되게  잘생겼다

Họ sống từ cách đây 100 năm mà đều đẹp trai quá nhỉ.

(여자3) 진짜

- Chà. - Thật đấy.

 남자 완전 훈남

Anh ấy đẹp trai thật.

요새 남자들보다 낫다

Hơn đàn ông ngày nay nhiều ấy chứ.

[여자들의 웃음]

Hơn đàn ông ngày nay nhiều ấy chứ.

[여자2 놀라는 숨소리]

(여자3) 천송이 아니야?

- Có phải Cheon Song-Yi không? - Trời ạ.

(여자2) 여기 웬일이야?

- Có phải Cheon Song-Yi không? - Trời ạ.

(여자3) 우리 가자

Đi thôi.

(송이저기요

Xin lỗi.

Sao ạ?

 사진 뭐예요?

Tấm ảnh này là thế nào?

(학예사우리 학교가 개교했을 당시에

Nó là ảnh chụp những người đã góp sức thành lập trường ta.

도움 많이 주신 분들의 사진입니다

Nó là ảnh chụp những người đã góp sức thành lập trường ta.

파나요? - (학예사?

- Có bán không? - Sao ạ?

 사진 파냐고요

Nó có bán không? Tôi mua.

제가 살게요 얼마죠에눌 되나요?

Nó có bán không? Tôi mua. Bao nhiêu? Có bớt không?

돈으로 사고팔  있는 그런 사진이 아닙니다

Đây không phải là tấm ảnh có thể mặc cả.

(송이) [웃으며사인해 드려요?

Cần chữ ký à?

(여자들아니요괜찮아요

Không, cảm ơn.

(송이괜찮아?

Không ư?

[송이의 웃음]

아유 어떡해정말아휴

Trời ạ.

[우아한 음악이 흘러나온다] (직원1) 안녕히 가세요

Quý khách lại đến ạ.

(미연오랜만이다?

- Lâu rồi không gặp. - Ừ.

(선영

- Lâu rồi không gặp. - Ừ.

 지내지?

- Chị vẫn tốt chứ? - Đương nhiên. Tôi vẫn tốt.

그럼좋아

- Chị vẫn tốt chứ? - Đương nhiên. Tôi vẫn tốt.

(미연아참

À phải.

우리 송이 영화 들어가 하도 급하게 매달려서

Song-Yi nhà tôi sắp đóng một bộ phim. Họ cứ nài nỉ.

그래?

Thế à?

드디어 활동 다시 시작하는구나?

Con bé bắt đầu lại sự nghiệp.

(선영근데

Không có công ty quản lý hẳn là vất vả.

소속사도 없이 힘들겠다

Không có công ty quản lý hẳn là vất vả.

 그래도 S&C에서

Tập đoàn S&C sẽ mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho Song-Yi.

우리 송이 1 기획사 차려 준다고 해서

Tập đoàn S&C sẽ mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho Song-Yi.

(미연그거 타진 중이야

Vẫn đang tiến hành.

계약서에 도장만 찍으면 되는데

Chúng tôi chỉ việc ký,

우리 송이가   생각해 보겠다네?

nhưng Song-Yi muốn nghĩ thêm.

그래?

À, vậy thì tốt. Vậy mà tôi cứ lo.

걱정했는데 다행이다

À, vậy thì tốt. Vậy mà tôi cứ lo.

걱정해 줘서 고맙다

Cảm ơn chị đã lo lắng.

근데  걱정이나 

Nhưng chị nên lo cho mình thì hơn.

무슨 걱정?

Vì sao?

[웃음]

아니

Ý tôi là… nếu Song-Yi quay lại như cũ,

우리 송이 재기하면

Ý tôi là… nếu Song-Yi quay lại như cũ,

CF  가져와야 되잖아

nó sẽ đóng phần lớn quảng cáo.

 보자

Gặp chị sau nhé.

(직원2) 계산 아직  하셨는데?

Cô chưa thanh toán ạ.

(미연계산?

Cái gì?

 실장

Cô Yoon.

나야

Tôi là mẹ Cheon Song-Yi đây mà.

천송이 마미

Tôi là mẹ Cheon Song-Yi đây mà.

원장님이  이상 협찬  된다고

Sếp của cháu nói là không tài trợ nữa.

(직원2)  받으라고 하셨거든요

Giờ cô phải thanh toán ạ.

죄송해요

Xin lỗi.

(선영수고해요 실장

Chào cô, cô Yoon.

(직원2) 세미 언니 촬영장으로 스태프 보내면 되죠?

Cảm ơn cô. Đê cháu bảo nhân viên đến chỗ Se-mi.

(선영그래요

Ừ.

언니 먼저 갈게

Chào nhé, Mi-yeon.

[성난 숨소리]

[송이의 한숨 소리가 들린다]

(송이얘기를 말아?

Mình có nên nói với anh ta không?

내가 얘기할 필요가 뭐가 있어?

Gặp mặt nói để làm gì?

됐어

Quên đi, đồ ngốc.

 개불말미잘 같은 자식

Quên đi, đồ ngốc.

[송이의 한숨]

[흥미로운 음악]

(송이얘기해?

Mình có nên không?

[한숨]

아냐아냐아냐

Không.

[발을 탁탁 구른다]

[도어  작동음]

[도어  작동음]

(송이명인 대학교 박물관에  보시오

Đến Bảo tàng Đại học Myongin.

100주년 기념인가 뭔가 사진을 주목하시오

Xem ảnh ở triển lãm Kỷ niệm 100 năm thành lập.

내가 누군지는 절대

Đừng mất công tìm hiểu tôi là ai.

알려고 하지 마시오

Đừng mất công tìm hiểu tôi là ai.

[부드러운 음악]

[신비로운 효과음]

[문이 달칵 열린다]

( 형사 검사님

Anh Yoo. Bắt được họ rồi.

걸렸어요걸렸어

Anh Yoo. Bắt được họ rồi.

찾았습니까?

Anh tìm được gì à? Không có hình ảnh của Lee Jae-Kyung cùng Han Yu-ra.

이재경한유라가 같이 가는  없는데

Không có hình ảnh của Lee Jae-Kyung cùng Han Yu-ra.

( 형사둘이 1시간 간격으로 청평 IC 통과하는 거는 찾았습니다

Nhưng đã xác nhận được họ đi qua cửa thu phí Cheongpyeong cách nhau một giờ.

이재경 상무 별장이 호명산 쪽이더라고요

Lee Jae-Kyung có nhà hè gần Núi Homyeong.

고쪽샅샅이 뒤져 보면

Cứ tìm kiếm ở khu vực đó chắc sẽ có kết quả.

뭔가 나오지 않겠어요?

Cứ tìm kiếm ở khu vực đó chắc sẽ có kết quả.

[웃음]

근데 어디 가세요?

- Anh đi đâu thế? - Chủ nhân chiếc bút máy.

만년필 주인이요

- Anh đi đâu thế? - Chủ nhân chiếc bút máy.

실종돼 사망 처리 됐다는 한서진이라는 사람

Han Seo-Jin, người bị mất tích và công bố chết…

(혹시 지인이나 친구한테 선물했을 수도 있잖아요

Có thể ông ta đã tặng cây bút cho ai đó.

그렇죠

Đúng thế. Tên khốn đó đập vào đầu cậu.

검사님 뒤통수 갈긴 놈인데

Đúng thế. Tên khốn đó đập vào đầu cậu. Ta phải bắt được hắn.

누군지 반드시 알아내야죠

Ta phải bắt được hắn.

- ( 형사다녀오세요 - ( [ 형사의 웃음]

- Gặp anh sau nhé. - Ừ.

(미연어차피 계약이야 내가   왔던 거니까

Dù sao bác cũng toàn ký hợp đồng của nó.

 생각하셨습니다

Bác làm đúng đấy ạ.

아마 송이도 후회하지 않을 겁니다

Song-Yi cũng sẽ không hối hận đâu.

[옅은 웃음]

영화 들어가기로 했다고요?

Nghe nói sắp đóng phim mới.

그럼 일단 매니저와 차량부터

- Ta nên tìm quản lý và xe… - Đừng.

아니

- Ta nên tìm quản lý và xe… - Đừng.

 계집애가 내가 자기 몰래 계약한  알면

Nó mà biết bác bí mật ký hợp đồng này, nó sẽ nổi điên…

지랄 

Nó mà biết bác bí mật ký hợp đồng này, nó sẽ nổi điên…

[웃음]

[멋쩍은 웃음]

Nó cứ nổi điên với bác cũng được.

언짢아할  있으니까

Nó cứ nổi điên với bác cũng được.

일단은 촬영 들어가서

Cứ để nó đóng phim xong đã và đợi đến khi bận rộn lại.

(미연빼도 박도 못하게 바쁠  그때

Cứ để nó đóng phim xong đã và đợi đến khi bận rộn lại.

자기도 소속사의 필요성을 느끼면

Nó sẽ thấy tầm quan trọng của công ty quản lý.

그때는 오케이 하겠죠

Nó sẽ đồng ý thôi.

그럼 그러시죠

Vâng. Cháu vẫn cần biết lịch của cô ấy.

그래도 스케줄은 알고 있어야 하니까

Vâng. Cháu vẫn cần biết lịch của cô ấy.

저한텐 알려 주시죠

Xin hãy thông báo lịch với cháu.

'오브 코스'

(윤재영화 들어간다며?

Chị sắp đóng phim mới à?

(송이

Ừ. Đóng phim lẻ thì mọi người sẽ phản ứng tốt hơn phim truyền hình.

아무래도 TV보단 영화 쪽이 여론이 나을  같기도 하고

Ừ. Đóng phim lẻ thì mọi người sẽ phản ứng tốt hơn phim truyền hình.

아이

근데 액션이야

Nhưng đây là phim hành động. Chị thích tình yêu mù quáng và lãng mạn hơn.

 치정이나 격정 멜로 이런  좋은데

Nhưng đây là phim hành động. Chị thích tình yêu mù quáng và lãng mạn hơn.

(윤재네가 짝사랑 중이니까?

Sao? Vì chị đang yêu đơn phương à?

(송이이게 [흥미로운 음악]

Đồ…

 

Thôi nào. Nhìn đây.

 대한민국에서

Đóng phim hành động không diễn viên nào bằng chị.

나만큼 액션 되는 여배우가 어디 있냐?

Đóng phim hành động không diễn viên nào bằng chị.

 타기면  타기

Chị có thể trèo và đánh nhau.

격투면 격투

Chị có thể trèo và đánh nhau.

 

Chị sẽ nhân cơ hội này cho họ thấy hành động thực thụ.

내가 요번에 한번

Chị sẽ nhân cơ hội này cho họ thấy hành động thực thụ.

제대로 보여 주겠어

Chị sẽ nhân cơ hội này cho họ thấy hành động thực thụ.

!

[기합]

쫙쫙

[코웃음]

[소란스럽다]

(감독점검   

- Kiểm tra thiết bị đi. - Vâng.

(조감독

- Kiểm tra thiết bị đi. - Vâng.

- (조감독형님형님 - (남자5) ?

- Này. - Sao ạ?

(조감독 와이어 이거 지지대 잘못 끼우면

Cái dây này nối sai là sẽ bung khỏi trục đỡ liền đấy.

바로  끊어지거든

Cái dây này nối sai là sẽ bung khỏi trục đỡ liền đấy.

그러니까 진짜 조심해야 됩니다이거

Cái dây này nối sai là sẽ bung khỏi trục đỡ liền đấy. - Cẩn thận. - Có phải lần đầu của tôi đâu.

(남자5) 아유장사 하루 이틀 ?

- Cẩn thận. - Có phải lần đầu của tôi đâu.

크레인도르래 다시 한번 점검해 주시고예

Kiểm tra lại cần cẩu và dây kéo đi.

알았어알았어

Vâng.

(남자5) 알바

Này, cậu kia. Đừng để dây lỏng đấy nhé.

도르래 느슨해지면  된다

Này, cậu kia. Đừng để dây lỏng đấy nhé.

느슨해지면

Dù có lỏng, ban đầu có vẻ không sao.

처음엔 제대로 작동하는  같다가도

Dù có lỏng, ban đầu có vẻ không sao.

한두 번만 와이어 당겼다 풀면

Nhưng khi kéo lên và thả ra là chốt sẽ bung ra đấy.

나사가 풀려 버린다고알았어?

Nhưng khi kéo lên và thả ra là chốt sẽ bung ra đấy. - Hiểu chưa? - Rồi ạ.

(남자6) 

- Hiểu chưa? - Rồi ạ.

(남자5)  빨리 움직여빨리

Làm nhanh đi.

[불안한 음악]

( 형사아유이제 오세요?

Cậu về muộn thế.

아유  알아내셨어요?

Có tìm được gì không?

[석의 한숨]

아니요별거 없던데요?

Không có gì nhiều.

( 형사아유이젠 별게 없어

Không có gì nhiều?

[휴대전화  소리]

Không có gì nhiều?

[ 형사의 피곤한 신음]

여보세요?

A lô.

[휴대전화 조작음]

지난번 일은

Tôi xin lỗi về chuyện xảy ra với anh.

유감입니다

Tôi xin lỗi về chuyện xảy ra với anh.

이제  괜찮으십니까?

- Giờ anh đã khá hơn chưa? - Rồi.

- Giờ anh đã khá hơn chưa? - Rồi.

그렇지 않아도 궁금했는데

Tôi cũng thắc mắc.

지난번엔 저를  보자고 하신 겁니까?

Lần trước anh muốn gặp tôi về chuyện gì?

검사님께

Có một việc…

드리고 싶은 말씀이 있습니다

tôi muốn nói với anh.

[의미심장한 음악] (그러니까 한서진 씨는

Han Seo-Jin đã chết ba năm trước thật à?

3 전에 사망한  확실한 겁니까?

Han Seo-Jin đã chết ba năm trước thật à?

어디로 여행 떠난다고 하고  보인 다음에

Phải. Anh ta đi du lịch rồi mất tích.

소식이 끊겼고요

Chúng tôi mất liên lạc.

나중에 사망 처리 됐다고 얘기만 들었어요

Sau đó tôi được tin họ tuyên bố anh ấy đã chết.

혹시 한서진  주변에

Han Seo-Jin có người quen nào

도민준이라는 지인이 있었는지   있을까요?

tên là Do Min-Joon không?

(얘기하는  들어 보셨다거나

Anh có từng nghe về người này không? Có thể anh ta đã đến đây.

찾아온  있다거나

Anh có từng nghe về người này không? Có thể anh ta đã đến đây.

(남자7) 서진 씨는 친구가 없었어요

Seo-Jin không có bạn.

우리끼리도    먹은 적이 없는데요

Anh ấy thậm chí không ăn cùng bọn tôi.

누구 하나 찾아오는 사람도  봤고

Chưa bao giờ thấy ai đến tìm anh ta.

그럼 혹시

Vậy thì…

( 사람   없으세요?

Anh đã từng gặp người này chưa?

아니헷갈리신  아니에요?

- Chắc anh nhầm rồi? - Sao?

?

- Chắc anh nhầm rồi? - Sao?

 사람이 한서진이잖아요

Đây là Han Seo-Jin mà.

(남자7) 한서진  맞아요

Là anh ta với kiểu tóc khác.

머리 스타일만 다르네

Là anh ta với kiểu tóc khác.

확실합니다

Tôi chắc chắn.

[의아한 숨소리]

하세요저한테 하고 싶은 이야기

Vậy anh muốn nói gì thì nói đi.

[불안한 음악] [촬영장이 분주하다]

(미연뭐야?

Đùa chắc?

누구 하나 '오셨습니까?' 하는 놈이 없고

Không ai đón chúng ta sao?

아휴이게 뭐니?

Thật tệ hại.

감독이랑 사전 미팅도 없이 바로 촬영장이라니

Đến thẳng trường quay mà không gặp đạo diễn.

이게 바로 조연의 설움인 거야

Vai phụ là buồn thế đấy.

그러니까 엄마 말대로 S&C

Nên hãy hợp tác với S&C như mẹ…

 끝난 얘기 그만해

Thôi đi mẹ. Đã nói rồi.

(감독세미  왔어?

Chào, Se-mi.

(세미안녕하세요감독님 안녕하세요 [저마다 인사한다]

- Xin chào. - Xin chào.

(감독오늘 피부  좋다

- Hôm nay cô đẹp lắm. - Vậy à?

(미연뭐야주연이 유세미였어? [세미와 감독이 대화한다]

- Hôm nay cô đẹp lắm. - Vậy à? Se-mi đóng vai chính?

[미연의 놀라는 숨소리]

Cảnh hôm nay hơi khó.

(감독세미 씨가 도전하는  아니니까

Nhưng với cô sẽ không sao.

천송이  왔네?

Chào Song-Yi.

(송이오랜만이에요감독님

Lâu rồi không gặp.

(감독) '한번 하자하자하다가 드디어 만났네

Cuối cùng cũng được làm việc cùng nhau.

반가워

Rất vui được gặp cô.

이번에 송이  상황이  그래서 어떨까 했는데

Tôi cũng hơi lo về tình thế của cô.

우리 유세미 씨가 강력 추천 해서 캐스팅하게 됐어

Nhưng Se-mi hết mình tiến cử với tôi.

[무거운 음악]

그랬니?

Thế à?

(세미

Ừ. Cậu cũng làm thế cho mình mà.

너도  나한테 그래 줬잖아

Ừ. Cậu cũng làm thế cho mình mà.

(감독 촬영부터 와이어 신인데

Bắt đầu sẽ là vài cảnh hành động.

우리 송이 씨가 액션  하잖아

Cô đóng hành động được chứ?

(송이 하죠제가

Vâng, được.

일단 합부터 맞춰야 되니까

Vậy ta đi gặp đạo diễn hành động vì có vài động tác phải bàn qua.

무술 감독하고 얘기를   보자고

Vậy ta đi gặp đạo diễn hành động vì có vài động tác phải bàn qua.

(감독점검 끝났냐?

- Kiểm tra xong rồi chứ? - Rồi ạ.

(조감독

- Kiểm tra xong rồi chứ? - Rồi ạ.

(선영 부탁한다송이야

Làm tốt vào nhé, Song-Yi.

조연이 옆에서  받쳐 줘야 주연이 빛나니까?

Nhiệm vụ của vai phụ là giúp vai chính tỏa sáng.

가자

Đi nào.

(미연들었니들었지 여편네 얘기하는 

Nghe thấy không? Thấy cô ta nói gì không?

엄마가 맨날 세미 엄마한테 했던 소리잖아

Trước kia mẹ cũng nói vậy với cô ấy.

(송이 만큼 받는 겁니다여사님

Đó là quả báo đấy mẹ.

Này. Con đứng về phía ai vậy hả?

 누구 편이야?

Này. Con đứng về phía ai vậy hả?

(영목미치셨어요?

Anh điên rồi à?

왜요 그런 생각을 하세요?

Vì sao lại làm thế chứ?

아니면

Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung.

내가 이재경을 죽여야 됩니다

Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung.

(민준죽이든지멈추게 하든지

Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn.

  하나예요

Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn.

아니면 천송이가 죽을 수도 있어요

Nếu không Song-Yi có thể bị giết.

천송이가 형사에게

Song-Yi đã nói với họ

이재경과 한유라 관계를 얘기했어요

về Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra.

시간이 없습니다

Thời gian không còn.

(영목아유

무슨 소리예요?

Anh nói gì vậy?

아휴진짜

Trời ạ.

[불안한 음악]

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH LEE JAE-KYUNG

그래?

Thật à? Rất biết điều.

착하네

Thật à? Rất biết điều.

약속도  지키고

Hắn giữ lời đấy.

천송이 쪽은?

Cheon Song-Yi sao rồi?

(무술 감독

Vẫn chưa phải trung tâm.

센터가  맞잖아!

Vẫn chưa phải trung tâm.

(감독진짜 스턴트 없이 본인이  해도 괜찮겠어?

Cô không cần đóng thế thật chứ?

하라면서요

Ông muốn vậy mà.

 주면 고맙다고 했지

Tôi nói nếu cô làm được thì tốt.

(감독그게 아무래도  실감 나니까

Như thế thật hơn.

해야죠

Tôi nên làm vậy

주연  잡아먹으려면

nếu muốn lấn át vai chính.

[송이의 힘주는 신음]

[당황한 숨소리]

(이제부터 하는 말은 영상 녹화에 들어갑니다

Mọi điều anh nói sẽ được ghi âm.

동의하십니까?

Anh đồng ý chứ?

동의합니다

Tôi đồng ý.

(시작하시죠

Anh có thể bắt đầu.

[긴장되는 음악]

(송이도민준! [리드미컬한 음악]

Do Min-Joon!

 여기 북한산인데!

Tôi đang ở trên Bukhansan!

[등산객2 못마땅한 신음 지금  위험한데!

Tôi đang gặp nguy hiểm!

진짜인데!

Thật đấy! Cứu tôi với!

살려 주세요!

Cứu tôi với!

살려 주세요!

Cứu tôi!

[까마귀 울음 효과음]

[어이없는 숨소리]

 이럴  알았어

Biết ngay mà.

자기가 무슨 외계인?

Bảo là người ngoài hành tinh.

무슨 슈퍼맨?

Là Siêu nhân sao?

[코웃음]

- (등산객5) 실성했나  - (등산객6) 그렇지?

Chắc cô ta mất trí rồi.

[한숨]

저게 사람을 아무 때나 불러 대고

Cô ta cứ kêu mình lung tung.

깜짝 놀랐잖아

Làm sợ hết hồn.

 


No comments: