별에서 온 그대 13
Vì Sao Đưa Anh Tới 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
처음 이곳에 왔을 때 | Khi mới đến đây, |
난 내가 가진 능력으로 | tôi muốn dùng năng lực của mình để giúp đỡ người khác. |
어려움에 처한 사람을 돕고 싶었습니다 | tôi muốn dùng năng lực của mình để giúp đỡ người khác. |
그러기 위해서는 | Để làm vậy, |
내가 그들과는 다른 존재라는 사실을 | sẽ phải để lộ sự thật là tôi không giống với họ. |
들켜야만 했습니다 | sẽ phải để lộ sự thật là tôi không giống với họ. |
[의미심장한 음악] [남자1의 아파하는 신음] | |
(남자1) 거기 누구 없소? | Có ai không? |
나 좀 살려 주시오 | Cứu tôi với. |
[남자1의 아파하는 신음] | |
나 좀 살려 주시오 | Cứu tôi. |
나 좀 살려 주시오, 아휴 | Cứu tôi với. |
내 다리 | Chân tôi! |
[남자1의 아파하는 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
[당황한 신음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
[긴장되는 음악] (남자1) 저놈입니다! | Chính là hắn! |
저놈이 잡술을 써서 | Hắn làm trò phù thủy |
눈빛만으로 바위를 들어 올렸습니다 | và nâng tảng đá chỉ bằng ánh mắt. |
분명 마을에 불길한 일들이 생기는 것이 | Chắc chắn những việc không may gần đây ở làng ta |
다 저놈 때문일 것입니다 | là do hắn gây ra. |
(군관) 저놈 잡아라, 잡아라! [사람들이 저마다 소리친다] | Bắt lấy hắn! |
(군졸1) 저놈 잡아라! | Bắt lấy hắn! |
[신비로운 효과음] | Bắt lấy! |
[사람들의 당황한 신음] | Bắt lấy! |
(군졸2) 도, 도, 도깨비다, 도깨비 | - Cái gì? Hắn là yêu tinh! - Cáo chín đuôi! |
(군졸3) 구미호다 | - Cái gì? Hắn là yêu tinh! - Cáo chín đuôi! |
[차분한 음악] 나에게서 받은 도움을 고마워하는 것은 잠깐 | Họ chỉ biết ơn tôi một lúc. |
난 | Vì năng lực mà tôi có |
내가 가진 능력 때문에 | Vì năng lực mà tôi có |
그들과는 다른 존재라는 사실 때문에 | và vì việc tôi không giống họ, |
두려움의 대상이 되었습니다 | con người sợ tôi. |
그것은 | Với một người tôi quen biết trong thời gian dài… |
오래 정을 주고 산 사람이라 해도 | Với một người tôi quen biết trong thời gian dài… |
마찬가지였습니다 | cũng vậy. |
[잔잔한 음악] | |
(남자2) 아, 얘기를 해 보게 | Anh nói đi. |
우리가 벗이 된 지가 올해로 벌써 10년째인데 | Bạn bè với nhau mười năm rồi. |
못 할 말이 무에 있는가? | Có chuyện gì mà không nói được. |
도대체 어디로 떠난다는 말인가? | Anh đi đâu cơ? |
(민준) 자네는 | Anh có tin tôi không? |
날 믿나? | Anh có tin tôi không? |
(남자2) 믿지, 내 자신보다 더 | Có. Tôi tin anh hơn cả bản thân tôi. |
(민준) 내 얼굴이 어떠한가? | Trông tôi thế nào? |
자네를 처음 만났던 10년 전과 비교한다면 말일세 | Trông tôi thế nào so với khi anh gặp tôi cách đây 10 năm? |
(남자2) 내 늘 얘기하지 않나? | Tôi nói anh nghe. |
이, 자네는 | Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên. |
처음 만났을 때나 지금이나 | Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên. |
이, 얼굴이 똑같다네 | Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên. |
[남자2의 웃음] | Trông anh giống hệt hồi tôi gặp anh lần đầu tiên. |
[민준의 한숨] | |
그 이유가 궁금하지 않나? | Anh không muốn biết vì sao à? |
그거야 | Chẳng phải vì anh sinh ra đã… |
자네가 잘 늙지 않는 체질을 타고나서 | Chẳng phải vì anh sinh ra đã… |
아니라네 | Không phải. |
놀라지 말게 | Đừng sốc nhé. |
나는 | Tôi… |
이 별의 사람이 아니라네 | không đến từ hành tinh này. |
뭐? | - Cái gì? - Tôi là người… |
다른 별에서 온 | - Cái gì? - Tôi là người… |
다른 생명체라네 | từ ngoài hành tinh. |
[못마땅한 헛기침] | |
자네 | Anh đang giễu cợt tôi đấy à? |
지금 날 놀리는 건가? | Anh đang giễu cợt tôi đấy à? |
사실이네 | Đó là sự thật. |
[한숨] | |
증명해 보일 수 있겠나? | Anh chứng minh được không? |
증명해 보게 | Chứng minh đi. Rồi tôi sẽ tin. |
(남자2) 그럼 내 자네 말을 믿겠네 | Chứng minh đi. Rồi tôi sẽ tin. |
아니라면 | Nếu không đúng, sẽ coi như anh… |
나를 놀리는 것으로 알고… | Nếu không đúng, sẽ coi như anh… |
[신비로운 효과음] | |
[책이 툭 떨어진다] | Anh ổn chứ? |
다치지 않았나? | Anh ổn chứ? |
사, 사, 사, 사, 살려 주시게 | Xin đừng hại tôi. Xin anh. |
제, 제발 | Xin đừng hại tôi. Xin anh. |
내가 왜 자네를… [남자2의 겁먹은 신음] | Sao tôi lại… |
사, 사, 사, 사람 살려 | Cứu tôi. Cứu tôi với! |
(남자2) 아, 사람 살려! [남자2의 다급한 신음] | Cứu tôi. Cứu tôi với! |
사람 살려! | Cứu tôi với! |
(민준) 오랜 경험을 통해 깨달았습니다 | Qua nhiều năm, tôi đã học được. |
누군가를 잃지 않으려면 | Để không mất ai đó, |
철저하게 정체를 숨겨야 한다는 사실을 | bắt buộc phải giữ kín sự thật về mình. |
그리고 난 오늘 | Và hôm nay, để mất Cheon Song-Yi, |
천송이를 잃기 위해서 | Và hôm nay, để mất Cheon Song-Yi, |
그녀에게 내 정체를 이야기했습니다 | tôi đã nói cho cô ấy sự thật về tôi. |
그녀가 나에게서 달아나 주기를 | Tôi ước cô ấy sẽ bỏ chạy, |
나를 두려워해 주기를 | xa tôi ra và sợ tôi. |
바라면서 | xa tôi ra và sợ tôi. |
[송이의 놀라는 숨소리] | |
12년 전에 | Cô muốn gặp… |
너를 구한 게 누구였는지 | người đã cứu cô… |
궁금했던 거 아닌가? | 12 năm trước phải không? |
(민준) 그때 너를 구한 게 | Người cứu cô hôm đó… |
나야 | là tôi. |
[의미심장한 음악] | |
너를 구했던 건 딴 이유 없었어 | Tôi cứu cô chỉ vì một lý do. |
그때의 네가 | Tôi thấy… |
400년 전 그 아이 | cô giống một cô gái, |
이 비녀의 주인인 그 아이를 | chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước. |
닮았으니까 | chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước. |
순간 착각할 만큼 | Nhất thời tôi tưởng cô là cô ấy… |
많이 닮았었거든 | vì giống nhau quá. |
무슨 소리야, 지금? | Anh đang nói gì vậy? |
(송이) 400년 전 비녀의 주인 | Chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước? |
그때 살았던 사람 얼굴을 어떻게 알아? | Sao anh biết mặt một người từ thời đó? |
그럼 당신이 | Anh đang nói… |
400년 동안 살기라도 했단 말이야? | anh đã sống suốt 400 qua hay sao? |
맞아 | Đúng vậy. |
(민준) 나는 400년 전에 | Bốn trăm năm trước, |
외계에서 이곳에 왔고 | tôi từ hành tinh khác tới đây. |
내가 살던 별로 돌아가지 못했고 | Tôi không về được, |
이 땅에서 400년을 살아왔어 | nên phải ở đây suốt 400 năm. |
도민준 씨 | Min-Joon, ta về thôi. |
(송이) 가자, 집에 | Min-Joon, ta về thôi. |
우리 도민준 씨 | Rõ ràng anh vẫn không được khỏe. |
아직 많이 아프네 | Rõ ràng anh vẫn không được khỏe. |
[신비로운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(민준) 상관없다며? | Cô nói không quan tâm… |
[떨리는 숨소리] | Cô nói không quan tâm… |
내가 누구든 | thật ra tôi là ai. |
나는 이런 사람이야 | Đây là tôi. |
아직도 | Cô có còn… |
상관없어? | không quan tâm chăng? |
방금 뭐야? | Cái gì vậy? |
뭘 어떻게 한 거야? | - Anh làm thế nào vậy? - Cô vẫn không hiểu à? |
아직도 모르겠어? | - Anh làm thế nào vậy? - Cô vẫn không hiểu à? |
(민준) 나는 마음만 먹으면 | Nếu tôi muốn, |
지금 이 자리에서 너를 해칠 수도 있어 | tôi có thể hại cô ngay bây giờ. |
그러니까 | Vì thế… |
기회 줄 때 도망가 | Còn cơ hội cô hãy chạy đi. |
가! | Đi đi! |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
나 잠깐만 붙잡고 있을게 | Để tôi cầm tay anh một lát. |
(송이) 나 다리가 너무 후들거려서 그래 | Vì chân tôi đang run. |
[쓸쓸한 음악] [송이의 떨리는 숨소리] | |
당신이 다 맞다 쳐 | Cứ cho là anh nói đúng. |
당신 말대로 | Cứ cho là… |
마음만 먹으면 얼마든지 날 해칠 수 있었다 치자고 | anh có thể hại tôi bất cứ lúc nào. |
그럼 왜 그랬는데? | Vậy hãy nói xem. |
왜 그동안 몇 번이나 날 구해 주고 | Anh đã cứu tôi mấy lần. |
내가 하자는 대로 다 해 주고 | Anh làm mọi việc tôi yêu cầu. |
내 말 다 들어주고 | Anh ở bên cạnh tôi. |
왜 날 지켜 준 건데? | Vì sao anh bảo vệ tôi? |
왜? | Vì sao? |
말했잖아 | Tôi nói rồi. |
그 아이랑 닮아서 그랬어 | Tôi làm vậy vì cô giống cô ấy. |
(민준) 혹시 두 사람 사이에 뭐가 있나 해서 | Tôi tưởng giữa hai người có mối liên hệ. |
그런데 | Nhưng… |
그게 아닌 거 같더군 | không có gì cả. |
네가 그냥 천송이기만 하다면 | Nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi… |
난 관심 없어 | tôi không quan tâm… |
네가 어떻게 되든 | cô bị làm sao. |
[떨리는 숨소리] | |
말도 안 돼 | Vớ vẩn. |
장난해? | Đùa mình chắc? |
외계인? | Người ngoài hành tinh? |
병원은 자기가 가 봐야겠네 | Anh ta mới cần bác sĩ. |
[떨리는 숨소리] | |
[트럭 경적이 빵빵 울린다] | |
[트럭이 끼익 멈춘다] | |
정말 그 아저씨라고? | Là anh ta làm thật sao? |
도민준이? | Min-Joon? |
[신비로운 효과음] | |
(송이) 도민준! | Do Min-Joon! |
[비명] | |
[신비로운 효과음] | |
[다가오는 엔진음] | |
(손님) 네 | Vâng. Chúc ngủ ngon. |
(택시 기사) 예, 들어가세요 | Vâng. Chúc ngủ ngon. |
[버튼 조작음] | |
[택시가 끼익거린다] (택시 기사) 어? 뭐야, 이거? | Trời ạ. |
[기어 조작음] 아이참 | Trời ạ. |
[자동차 시동음] | |
[택시 기사의 힘주는 신음] | |
아, 이게 왜 안 걸려? | Sao không nổ chứ? |
아휴 [자동차 시동음] | Thôi nào. |
참, 아휴 | |
[기어 조작음] | |
[꾸르륵 소리가 난다] | |
(송이) 아이, 씨, 배고파 | Mình đói rồi. |
헛소리할 거면 밥이나 먹여 놓고 하든가 | Ít ra cũng phải cho mình ăn rồi mới nói nhảm chứ. |
[짜증 섞인 숨소리] | |
데이트인 줄 알았잖아 | Mình cứ tưởng là hẹn hò. |
[송이가 입소리를 쯧 낸다] | |
[송이의 당황한 신음] | |
아이, 진짜 | Thôi nào! |
아이, 가지가지… | Lại còn thế này nữa? |
아휴 | |
[송이가 구두를 달그락거린다] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
아휴 | |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
(송이) 네가 다른 별에서 와? | Anh ở hành tinh khác đến ư? |
외계인이야? | Anh là người ngoài hành tinh? |
네가 외계인이면 나는 뱀파이어다! | Nếu thế, tôi là ma cà rồng! |
내가 스무 살 때부터 늙지도 않고 | Tôi không già đi tí nào từ năm 20 tuổi, giữ làn da và nhan sắc. |
이 얼굴, 이 피부 | Tôi không già đi tí nào từ năm 20 tuổi, giữ làn da và nhan sắc. |
다들 그래, 뱀파이어 같다고 | Ai cũng nói tôi là ma cà rồng đấy. |
방부제 미모라고! | Nói sắc đẹp của tôi có chất bảo quản! |
네가 뭘 알아? | Anh không biết gì cả, đồ Thần chết, yêu tinh, đồ ngốc! |
이런 저승사자, 도깨비, 말미잘 | Anh không biết gì cả, đồ Thần chết, yêu tinh, đồ ngốc! |
이런 괴물 같은 자식아! | Anh là quái vật! |
[송이의 거친 숨소리] | |
[활기찬 음악] | |
[불안한 음악] | |
검사한테 내 얘기를 한 게 누굴까? | Ai nói với công tố viên về anh? |
누굴 거 같아? | Em nghĩ ai biết về chúng ta? |
그 사실을 알고 있는 사람 | Em nghĩ ai biết về chúng ta? |
천송이 | Cheon Song-Yi. |
천송이밖에 없거든 | Chắc chắn là cô ta. |
천송이가 했을 거야, 분명히 | Chắc chắn cô ta nói về anh. |
일을 제때 처리하지 못하면 | Hành động lỗ mãng, |
꼭 이렇게 번거로운 상황이 생기지 | lúc nào cũng làm một sự phiền toái. |
[책상을 탁 친다] | lúc nào cũng làm một sự phiền toái. |
[성난 숨소리] | |
(재경) 그런데 말이야 | Em biết không? |
천송이가 그 사실을 알고 있는 건 따지고 보면 | Cheon Song-Yi biết tất cả những chuyện này… |
너 때문이야 | là vì em. |
네가 네 라이벌한테 | Lúc nào em cũng muốn nói với địch thủ về chúng ta. |
어떻게든 나와의 관계를 밝히고 싶어서 | Lúc nào em cũng muốn nói với địch thủ về chúng ta. |
이런저런 힌트를 주는 바람에 | Em cho cô ta quá nhiều đầu mối. |
천송이가 우리 사이를 알게 된 거야 | Nên cô ta mới biết. |
이 와중에 내 탓을 하는 거야? | Anh đang đổ lỗi cho em đấy à? |
[웃음] | |
노려봐도 소용없어 | Nhìn anh như thế chẳng ích gì. |
넌 나에게 아무 짓도 하지 못해 | Em không làm được gì anh. |
그러라고 내가 죽인 건데? | Thế nên anh giết em. |
넌 이미 너무 많은 짓을 했어 | Anh đã đi quá xa rồi. |
그걸 다 덮을 수 있을 거 같니? | Anh nghĩ có thể che đậy mọi chuyện sao? |
[코웃음] | |
[웃음] [책상을 탁 친다] | |
(재경) 재미있는 놈이 나타났어 | Có một kẻ thú vị. |
그런 놈은 | Anh chưa bao giờ gặp ai như hắn. Hắn có năng lực lạ lùng. |
처음 봐 | Anh chưa bao giờ gặp ai như hắn. Hắn có năng lực lạ lùng. |
이상한 능력을 갖고 있거든 | Anh chưa bao giờ gặp ai như hắn. Hắn có năng lực lạ lùng. |
정체를 모르겠어 | Anh không biết hắn là ai. |
[웃으며] 그래서 더 재미있지 | Nhưng thế càng thú vị. |
정면 승부로는 절대로 이길 수가 없는데 | Một chọi một thì anh không bao giờ thắng. |
아주 어이없는 약점을 하나 | Nhưng anh biết điểm yếu nực cười của hắn. |
내가 알고 있어 | Nhưng anh biết điểm yếu nực cười của hắn. |
천송이 | Đó là Cheon Song-Yi. |
그래서 난 그 약점으로 | Vì thế anh chơi một ván… |
게임을 해 보기로 했어 | tận dụng điểm yếu của hắn. |
무조건 내가 이기는 게임 | Ván này chắc chắn anh thắng. |
사람이 | Anh chơi trò chơi… |
사람을 사랑하는 걸로 | trên tình yêu giữa hai người sao? |
넌 게임을 하니? | trên tình yêu giữa hai người sao? |
(재경) 응 | Ừ, đúng thế. Em cũng thua, |
너도 졌잖아 | Ừ, đúng thế. Em cũng thua, |
그 게임에서 | trong trò chơi của anh đấy thôi. |
난 너희들 오래 보고 싶어 | Tôi muốn ở bên hai người lâu dài. |
근데 왜 날 | Nhưng sao lại… |
건드려 | làm tôi thất vọng? |
[여자1의 놀라는 신음] | |
(학예사) CCTV는 고장 난 상태였고요 | Camera theo dõi bị hỏng. |
박물관 문이 어떻게 열렸는지는 | Bảo vệ cũng không biết |
보안 업체에서도 모르겠다고 | cửa bị mở bằng cách nào. |
지금 다시 수리 중에 있습니다 | Giờ họ đang sửa lại. |
뭐, 어쨌든 | Không có hiện vật nào bị hư hại hay đánh cắp. |
훼손되거나 도난당한 문화재가 없다니 | Không có hiện vật nào bị hư hại hay đánh cắp. |
천만다행입니다 | Thật nhẹ người. |
아참, 그리고 | Còn một việc nữa. Tôi tìm thấy một tấm ảnh rất quý. |
[관장이 봉투를 부스럭거린다] | Còn một việc nữa. Tôi tìm thấy một tấm ảnh rất quý. |
(관장) 내가 귀한 사진을 발견했어요 | Còn một việc nữa. Tôi tìm thấy một tấm ảnh rất quý. |
이거 | Anh xem đi. |
1910년도 사진이네요? | Ảnh chụp từ năm 1910. |
우리 학교 개교할 당시입니다 | Nhân dịp thành lập trường. |
씁, 그, 이분들 중에 그분이 있지 않을까요? | Có thể người đó là một trong số họ. |
익명의 기부가 말씀이십니까? | Ý anh là nhà hảo tâm giấu tên? |
우리 학교 개교할 때 거액의 자금을 내놓고 | Ông ấy hiến tặng một số tiền lớn để thành lập trường. |
힘들 때마다 장학금이며 | Tặng học bổng mỗi khi khó khăn. |
(관장) 연구 자금까지 댔다던 그분 | Còn tài trợ quỹ nghiên cứu. |
우리 박물관도 그분이 아니었다면 | Nếu không nhờ ông ấy thì đã không có bảo tàng này. |
만들어지기도 힘들었을 겁니다 | Nếu không nhờ ông ấy thì đã không có bảo tàng này. |
(학예사) 그럼 개교 100주년 전시회 때 | Hay chúng ta trưng bày bức ảnh này |
이 사진도 함께 전시하는 거 어떨까요? | nhân dịp kỷ niệm 100 năm? |
그렇게 해 보죠 | Làm vậy đi. |
(영목) 아니, 왜 그렇게까지… | Anh có phải làm vậy không? |
아, 천송이 씨 엄청 놀랐겠네요 | Cô Cheon chắc là sợ lắm ấy. |
(민준) 그랬겠죠 | - Tôi cũng nghĩ vậy. - Cô ấy bỏ chạy còn gì? |
(영목) 안 도망가요? | - Tôi cũng nghĩ vậy. - Cô ấy bỏ chạy còn gì? |
(민준) 네, 도망가라 그런 건데 | Ừ. Tôi làm vậy để cô ấy sợ. |
(영목) 아니, 그래도 그렇지 그런 얘기는 뭐 하러 | Nhưng anh vẫn không cần phải nói ra chứ. |
그냥 제가 말씀드린 대로 | Như tôi đã nói, |
깔끔하게 이사 가시고 | anh chỉ cần chuyển đi |
연락 끊어 버리면 될 거를 뭣 하러… | và không liên lạc nữa là được. |
혹시 | Anh có năng lực xóa bỏ ký ức của con người không? |
기억을 지워 버리는 건 안 됩니까? | Anh có năng lực xóa bỏ ký ức của con người không? |
예? 무슨 기억을 지워요? | Sao? Xóa bỏ ký ức á? |
아니, 영화 보면 그런 거 있던데, 왜 | Trong phim họ làm thế mà. |
외계인이 무슨 봉 같은 걸 누르면 | Người ngoài hành tinh kéo một cái cần, |
사람들 기억이 다 지워지고 그러는 거 | tất cả mất hết ký ức. |
그런 건 안 됩니까? | Anh làm được vậy không? |
영화잖아요 | Đó là phim mà. |
(영목) 아니 시간을 멈추는 능력도 있고 | Anh có thể đóng băng thời gian và điều khiển vật thể mà. |
염력도 있고 | Anh có thể đóng băng thời gian và điều khiển vật thể mà. |
웬만한 건 다 되시는 분이 왜 그건 없대? | Anh có thể làm gần như mọi thứ. Sao xóa ký ức lại không được? |
진짜 없어요? | - Anh có chắc không? - Chắc. |
(민준) 없어요 | - Anh có chắc không? - Chắc. |
(영목) 아, 띡 누르니까 기억 다 지워지고 좋던데 | Xóa ký ức bằng cách bấm nút nghe thật tiện. |
(민준) 아, 없다고요 | Tôi đã nói tôi không làm được. |
(영목) 하긴 이젠, 뭐 있던 능력도 언제 사라질지 모르고 | Mà thôi, đằng nào anh cũng đang mất dần năng lực hiện tại. |
될 땐 되고, 안 될 땐 안 되고 | Lúc có lúc không. |
이젠 뭐, 복불복인 거죠, 초능력도 | Giờ năng lực siêu nhiên của anh là may rủi rồi. |
이거 원, 불안해서… | Nghe thật là thiếu tin cậy. |
[민준의 한숨] | |
[차분한 음악] | |
(민준) 제가 앞으로 뭘 할 수 있을까요? | Giờ tôi làm được gì đây? |
이제 곧 가야 하고 | Tôi sắp phải đi rồi. |
같이 갈 수도 없고 남을 수도 없고 | Không thể đưa cô ấy đi cùng. Không thể ở lại. |
유일하게 할 수 있는 건 | Có lẽ tôi chỉ có thể… |
잘 사라지는 게 아닌가 싶습니다 | hoàn toàn biến mất. |
난 이제 [영목의 한숨] | Giờ ở đây không còn gì để tôi làm được nữa. |
여기서 할 수 있는 게 없으니까 | Giờ ở đây không còn gì để tôi làm được nữa. |
같이 밥을 먹거나 | Không thể ăn cùng nhau, |
산책을 하거나 | đi dạo, |
좋은 날을 축하해 주거나 | hay kỷ niệm một ngày đặc biệt. Không làm được nữa rồi. |
그런 건 할 수가 없으니까 | hay kỷ niệm một ngày đặc biệt. Không làm được nữa rồi. |
그 여자가 | Tôi sẽ làm những gì có thể trước khi đi… |
내가 없을 때도 | Tôi sẽ làm những gì có thể trước khi đi… |
맛있는 거 먹고 | để cô ấy có thể ăn gì đó ngon, đi dạo, |
산책하고 | để cô ấy có thể ăn gì đó ngon, đi dạo, |
좋은 날들을 누리면서 | và sống tốt cả quãng đời còn lại… |
잘 살 수 있게 | và sống tốt cả quãng đời còn lại… |
내가 해 줄 수 있는 것들을 해 주고 | dù tôi không còn bên cô ấy nữa. |
선생님이 해 줄 수 있는 게 뭔데요? | Anh có thể làm được gì cho cô ấy? |
[불안한 음악] (민준) 그쪽이 원하는 걸 | Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn. |
내가 하지 | Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn. |
모든 걸 내가 안고 | Chẳng phải anh muốn tôi nhận hết tội |
사라져 주길 바라는 거 아닌가? | và biến mất sao? |
그렇게 하겠다고 | Tôi sẽ làm. |
그럼 | Rồi anh sẽ dừng lại chứ? |
여기서 멈출 건가? | Rồi anh sẽ dừng lại chứ? |
[코웃음] | |
(영목) 뭔데요? | Cái gì nào? |
예? | Cái gì? |
(홍 사장) 너 군고구마 환장하잖아 좀 먹어 | Cậu thích khoai lang bỏ lò mà. Ăn một ít đi. |
아무것도 안 넘어가 | Giờ mình không ăn được gì. |
물도 가슴을 쳐야 넘어가 | Nước mình cũng không nuốt được. |
참, 큰일이다 | Tệ thật đấy. |
이거는 뭐로 보나 상사병 초기인데 | Rõ ràng là triệu chứng sớm của thất tình. |
(홍 사장) 아, 도대체 그 남자가 뭐랬는데, 어? | Anh ta đã nói gì với cậu? |
뭐라 그랬냐면 | - Anh ta nói… - Ừ? |
(홍 사장) 어 | - Anh ta nói… - Ừ? |
자기가… | Anh ta là… |
하, 뭔데? | Là gì? |
너 이거 진짜 아무한테도 얘기하면 안 돼 | Đừng nói với ai đấy nhé. |
말해 봐, 뭐래? | Cậu nói xem. |
외계인이래 | Là người ngoài hành tinh. |
[흥미로운 음악] | Là người ngoài hành tinh. |
[깨닫는 숨소리] | |
안 놀라? | Cậu không sốc à? Không cười phá lên à? |
웃지도 않고? | Cậu không sốc à? Không cười phá lên à? |
(홍 사장) 이제는 핑계도 진화를 하는구나 | Mình nghĩ lý do cũng tiến hóa dần. |
(송이) 핑계? | Lý do? |
내가 처음에 남자한테 사랑 고백 했을 때 | Lần đầu tiên mình thú nhận tình cảm với một người… |
그 남자가 그랬어 | anh ta nói thế này. |
[흥미로운 음악] | |
나 군대 가 | Anh sắp nhập ngũ. |
[헛웃음] | |
한 달 뒤에 나이트에서 부킹하다 딱 걸렸지 | Một tháng sau mình gặp anh ta tán gái trong hộp đêm. |
[홍 사장의 헛웃음] | |
두 번째 남자는 그러더라 | Người thứ hai nói thế này. |
나 이민 가 | Anh sắp ra nước ngoài. |
1년 뒤에 | Một năm sau, |
소래 포구에서 회 먹다 재회했지 | gặp lại nhau đi ăn sashimi ở Sorae Pogu. |
(홍 사장) 근데 | Mà cậu biết lý do nực cười nhất là gì không? |
제일 황당했던 케이스는 뭔지 아니? | Mà cậu biết lý do nực cười nhất là gì không? |
뭔데? | Là gì? |
[한숨] | |
나 | Anh bị nhập. |
신 내렸어 | Anh bị nhập. |
[떨리는 숨소리] | Anh bị nhập. |
받아들이려고 | Anh sẽ làm theo định mệnh. |
[기가 찬 웃음] | |
그러면서 막 눈이 돌아가더라고 | Mắt anh ta đảo lên thật. Hành động như bị điên. |
(홍 사장) 게거품도 물고 | Mắt anh ta đảo lên thật. Hành động như bị điên. |
나 그 남자 진짜 박수무당 되는 줄 알았다 | Mình tưởng anh ta sẽ thành ông đồng thật. |
근데 얼마 뒤에 결혼하더라 | Nhưng sau đó không lâu anh ta tổ chức đám cưới ở nhà thờ. |
교회에서 | Nhưng sau đó không lâu anh ta tổ chức đám cưới ở nhà thờ. |
목사님 주례 서시고 | Do một cha cố làm lễ. |
성가대 축가 불러 주고 | Có cả một dàn đồng ca. |
그럼 다 뻥이었던 거야? | Bọn họ đều nói dối cậu ư? |
그렇지, 나 떼 내려고 | Ừ. Họ nói dối để dẹp mình ra. |
근데 이번 케이스는 좀 심했다 | Nhưng cái anh ta nói với cậu thì quá đáng thật. |
외계인이라니 | Nhưng cái anh ta nói với cậu thì quá đáng thật. |
아, 근데 이상한 점이 한두 가지가 아니었어 | Nhưng đúng là anh ta có nhiều điểm lạ. |
그 얘기 할 때도 | Một cái tủ kính nổ tung lúc anh ta ta nói với mình đấy. |
내 앞에서 유리 상자가 터졌어 | Một cái tủ kính nổ tung lúc anh ta ta nói với mình đấy. |
유리 겔러 뭐, 그런 사람 아니야? | Có thể anh ta giống Uri Gellar. |
(송이) 어? | Có thể anh ta giống Uri Gellar. Ông ấy hay lên TV biểu diễn năng lực siêu nhiên. |
왜, 옛날에 TV 나오고 했던 초능력자 있잖아 | Ông ấy hay lên TV biểu diễn năng lực siêu nhiên. |
자기가 뭐, UFO를 만나서 초능력이 생겼다나 그러면서 | Ông ấy nói có khả năng ngoại cảm từ sau khi gặp đĩa bay. |
눈빛으로 숟가락 막 휘게 만들고 | Dùng mắt bẻ cong thìa. |
아유, 몰라, 나 그런 거 안 믿어 | Mình không tin chuyện đó đâu. Đúng là vớ vẩn. |
그, 말이 되냐? | Mình không tin chuyện đó đâu. Đúng là vớ vẩn. |
근데 너 생각보다 자존심 없는 거 같다 | Mà, cậu cũng không kiêu như mình nghĩ. |
(홍 사장) 얼마나 구질구질 매달렸으면 | Chắc cậu phải bám dữ lắm thì anh ta mới nghĩ ra lý do như vậy. |
남자가 그런 어이없는 뻥을 치냐? | Chắc cậu phải bám dữ lắm thì anh ta mới nghĩ ra lý do như vậy. |
자기가 외계인이라니 | Người ngoài hành tinh? |
그거 100프로 뻥 아니면 | Hoặc là 100% nói dối |
그분이 정신적으로 편찮으신 양반인 거야 | hoặc anh ta bị bệnh thần kinh. |
[한숨] | |
(송이) 나 도저히 이렇게는 못 있겠어 | - Mình không thể cứ ở đây thế này. - Sao không? |
왜? | - Mình không thể cứ ở đây thế này. - Sao không? |
확인을 좀 해야겠어 | Phải kiểm tra một việc. |
[흥미로운 음악] | |
[등산객들이 두런거린다] | |
[등산객들이 수군거린다] | |
[송이의 가쁜 숨소리] | |
(송이) 내가 여기서 불렀는데 | Mình gọi tên anh ta ở đây. |
오면 인정 | Nếu tới thì đúng. |
도민준! | Do Min-Joon! |
나 좀 살려 줘! | Cứu tôi với! |
나 좀 구해 줘! | Đến cứu tôi! |
(등산객1) 아니, 저 여자 왜 저래? | - Cô ấy làm sao thế? - Thật đấy. |
(등산객2) 아니, 그러니까 | - Cô ấy làm sao thế? - Thật đấy. |
(등산객3) 왜 저래? | - Cô ấy làm sao thế? - Thật đấy. |
(등산객4) 미친 여자인가 봐 | Cô ta điên rồi. |
응? 가자고 | Đi thôi. |
도민준! | Do Min-Joon! |
나 여기 북한산인데! | Tôi đang ở Bukhansan! |
(송이) 나 지금 좀 위험한데! | Tôi đang gặp nguy hiểm! |
진짜인데! | Thật đấy! |
아, 살려 주세요! | Xin hãy giúp tôi! |
살려 주세요! | Cứu tôi! |
[까마귀 울음 효과음] | |
[어이없는 숨소리] | |
내 이럴 줄 알았어 | Mình biết mà. |
자기가 무슨 외계인? | Ngoài hành tinh gì? |
무슨 슈퍼맨? | Anh là Siêu nhân chắc? |
[코웃음] | |
[밝은 음악] | |
강다정 | - Kang Da-jeong. - Có. |
(학생1) 네 | - Kang Da-jeong. - Có. |
[문이 달칵 열린다] 강희진 | - Kang Hui-jin. - Có. |
(학생2) 네 | - Kang Hui-jin. - Có. |
- (민준) 고영민 - (학생3) 네 | - Ko Hyeon-min. - Có. |
[학생들이 웅성거린다] | |
[반짝이는 효과음] | |
(학생4) 천송이 왔다, 천송이 | |
(학생5) 천송이, 천송이 | |
- (민준) 권혁진 - (학생6) 네 | - Kwon Hyeok-jin. - Có. |
- (민준) 권현주 - (학생7) 네 | - Kwon Hyeon-ju. - Có. |
- (민준) 김민경 - (학생8) 네 | - Kim Min-Kyung. - Có. |
(민준) 오늘은 여기까지 하겠습니다 | Lớp nghỉ. |
[흥미로운 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
왜? | Cái gì nào? |
나가 봐 | - Ra khỏi đây đi. - Cái gì? |
뭐? | - Ra khỏi đây đi. - Cái gì? |
나가 보라고 | Ra khỏi phòng này đi. |
외계인이면 내가 가로막고 있다고 못 나가나? | Người ngoài hành tinh thì phải qua được tôi chứ. |
나가 봐 | Làm đi. |
순간 이동 | Anh không biến mất được ư? |
그런 거 못 해? | Anh không biến mất được ư? |
비켜 | Tránh sang bên. |
(송이) 아니지? 외계인 아니지? | Anh không phải thế, đúng không? |
어? 야, 아니잖아 | Anh không phải! |
(민준) 뭐 하는 거야? 다 쳐다보잖아 | TÒA NHÀ SỐ 7 Cô làm gì vậy? Ai cũng nhìn kìa. |
(송이) 날아 봐 | - Bay đi. - Cái gì? |
(민준) 뭐? | - Bay đi. - Cái gì? |
(송이) 날아 보라고 | Bay. |
못 나나? | Anh không biết bay à? |
슈퍼맨처럼 의상이 있어야 나나? | Có trang phục giống Siêu nhân không? |
(민준) 장난하지 마 | Đừng đùa nữa. |
(송이) 장난치는 거 같지? | Anh tưởng tôi đùa à? |
내가 이러니까 되게 짜증 나고 장난치는 거 같지? | Trông tôi như đang đùa, khó chịu nhỉ? |
내 기분이 딱 그랬거든 | Cảm giác của tôi cũng vậy đấy. |
아니지? 외… | Anh không phải là… |
아니지, 그거? 아니잖아 | Không phải thế, đúng không? |
[한숨] | |
가기만 해 | Đừng. Đừng có mà bỏ tôi lại nữa đấy. |
또 나 놔두고 가기만 해 | Đừng. Đừng có mà bỏ tôi lại nữa đấy. |
나 여기서 소리 지를 거야 | Tôi sẽ hét lên. |
당신 | Tôi sẽ nói… |
외계인이라고 | anh là người ngoài hành tinh. |
[흥미로운 음악] [한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(송이) 사람들이 다 나만 쳐다보는 거 보이지? | Giờ ai cũng đang nhìn tôi. |
내가 그렇게 소리 지르면 | Nếu tôi mà nói to lên, |
SNS 타고 전국에 1시간이면 소문 쫙 퍼질걸? | sẽ chỉ mất một giờ để tin đồn lan tràn trên mạng. |
'모 대학 교수 외계인설' | sẽ chỉ mất một giờ để tin đồn lan tràn trên mạng. Tất cả sẽ biết có một giáo sư từ ngoài hành tinh. |
천송이 너 진짜… | Song-Yi, cô… |
왜? 나 믿었어? | Sao? Anh tin tôi à? |
(송이) 믿지 말라며? | Anh bảo tôi không tin ai. |
아무도 믿지 말라고 친절하게 경고해 준 건 당신이면서 | Chính anh đã cảnh báo tôi không tin ai mà. |
나는 왜 믿니? | Sao lại tin tôi? |
[한숨] | |
나 두고 혼자 또 가면 | Nếu anh bỏ đi tôi sẽ không chỉ hét lên đâu. |
소리 지르는 걸로 끝나지 않아 | Nếu anh bỏ đi tôi sẽ không chỉ hét lên đâu. |
내가 경찰에 외계인 나타났다고 신고도 하고 | Tôi sẽ báo cảnh sát, |
저기, 청와대에 투서도 넣고 | gửi thư cho Nhà Xanh, |
씁, 그, 뭐냐, 미국 나사 뭐시기 | và nói cả với NASA ở Mỹ. |
아무튼 거기도 찌르고 | và nói cả với NASA ở Mỹ. |
아무튼 다 할 거니까 | Tôi sẽ làm hết đấy. Anh chuẩn bị đi. |
각오해 | Tôi sẽ làm hết đấy. Anh chuẩn bị đi. |
[어이없는 숨소리] | |
날 쉽게 봤어, 너 | Anh cứ coi thường tôi. |
난 한다면 하는 여자야 | Một khi tôi đã nói là sẽ làm. |
(민준) 원하는 게 뭐야? | Cô muốn gì? |
나랑 밥 먹어 | Ta đi ăn đi. |
[흥미로운 음악] | |
(민준) 어디 가는 거야? | - Ta đi đâu đây? - Anh đồng ý đi ăn mà. |
밥 먹겠다며? | - Ta đi đâu đây? - Anh đồng ý đi ăn mà. |
어디서 뭘 먹을지는 내가 정해 | Tôi quyết định chỗ ăn. |
고속 도로는 왜 타? | Sao cô lại lên đường cao tốc? |
(송이) 바다를 가르고 그러는 건 안 돼? | Anh có rẽ sóng được không? |
(민준) 그만해라 | Thôi đi. |
그때 보니까 굴비도 잘 먹던데 | Tôi đã thấy anh ăn cá ngừ vàng |
(송이) 총각김치도 잘 먹고 | và kimchi chonggak ngon lành. |
외계인도 그런 거 먹어? | Các anh ăn được sao? |
전기나 수액 같은 걸로 에너지 충전하는 건 아니고? | Anh nạp năng lượng bằng điện hay pin? |
[한숨] | |
[경쾌한 음악] 야! | Này. |
껍질 같은 거 벗겨지고 그러는 건 아니고? | Anh có lột da không? |
(송이) 왜, 보통은 막 파충류 같은 거 안에 들어 있고 | Thường bên trong là bò sát. |
피도 막 파란색이고 그렇잖아 | - Máu cũng màu xanh. - Tôi không lột da. |
껍질 안 벗겨져 | - Máu cũng màu xanh. - Tôi không lột da. |
(민준) 안에 파충류 없고 피도 빨간색이야 | Tôi không phải bò sát, máu tôi đỏ. |
그리고 우리 별 사람들 | Và người ở hành tinh tôi đẹp mã hơn. |
너희보다 미모가 훨씬 뛰어나 | Và người ở hành tinh tôi đẹp mã hơn. |
우리 별 오면 평균도 안 될 것들이 | Người dưới trung bình |
'에일리언'이나 '혹성 탈출' 같은 말 같지도 않은 영화 만들어서 | làm phim vớ vẩn như Alien hay Planet of Apes, |
외계인에 대한 편견이나 만들고 말이야 | thành kiến với người ngoài hành tinh. |
내가 그런 영화 보면서 기가 찰 때가 한두 번이 아니었어 | Những phim đó khiến tôi nghẹn lời. |
[젓가락을 탁 내려놓는다] | |
소주 한잔할래? | - Anh uống soju không? - Cô lái xe mà? |
차 가지고 왔잖아 | - Anh uống soju không? - Cô lái xe mà? |
아유, 술 깨고 가면 되지 | Tôi tỉnh lại sau được. |
수작 부리지 마 | Đừng lừa tôi. |
(송이) 나 뭐 하나만 묻자 | Tôi hỏi anh nhé. |
나한테 예전에 그랬잖아 | Có lần anh hỏi |
내가 누구냐고 | tôi là ai. |
[잔잔한 음악] (송이) 지금 내가 누구냐고 물어본 거예요? | Anh vừa hỏi tôi là ai à? |
나 아직도 몰라요? 천송이잖아요 | Anh vẫn không biết tôi sao? Tôi là Cheon Song-Yi. |
그래 | Đúng thế. |
천송이지 | Cô là Cheon Song-Yi. |
그 여자일 리가 없지 | Cô không thể là cô ấy. |
그 여자가 누군데요? | Ai vậy? |
뭐, 나랑 좀 닮았나? | Cô ấy trông giống tôi à? |
그때 그 여자야? | Có phải là cô ấy không? |
비녀 주인이라던 여자? | Chủ nhân của chiếc trâm. |
그래 | Phải. |
비녀 주인이라면 | Nếu cô ấy có trâm. |
헤어스타일이 머리에 쪽을 찌고 있었다는 거잖아 | Nghĩa là hồi đó cô ấy búi tóc. |
(송이) 도민준 씨 유부녀 좋아했니? | Anh yêu một phụ nữ đã có chồng à? |
어유, 나 사람 그렇게 안 봤는데 | Tôi không ngờ đấy. |
(민준) 그런 게 궁금해? | Cô muốn biết à? |
(송이) 아니 포인트는 그게 아니고 | Không, cái đó không quan trọng. |
이뻤나? | Cô ấy xinh không? |
아이, 뭐, 하긴, 날 닮았다면 입 아플 정도일 거고 | Nếu giống tôi thì chắc chắn rồi. |
근데… | Nhưng mà… |
정말 그게 다였어? | Đó có phải là lý do duy nhất? |
당신이 좋아했던 어떤 여자가 | Có thật là vì một người anh từng thích |
나랑 많이 닮아서 | trông giống tôi? |
그게 다야? | Có vậy thôi? |
그래 | Phải. |
착각에서 시작된 일이야 | Bắt đầu là sự hiểu lầm. |
(민준) 너무 닮아서 | Tôi tò mò và bị hấp dẫn vì cô trông giống cô ấy. |
끌렸고 궁금했고 | Tôi tò mò và bị hấp dẫn vì cô trông giống cô ấy. |
확인하고 싶은 것들이 생겼어 | Tôi muốn tìm hiểu. |
그래서 네 옆에 있게 됐는데 | Nên ở gần bên cô. |
어느 순간 | Tới một lúc, tôi nhận ra cô không phải cô ấy. |
넌 그 아이가 아니라는 생각이 들었어 | Tới một lúc, tôi nhận ra cô không phải cô ấy. |
만약 | Nếu tôi có tình cảm với cô, |
내가 널 조금이라도 좋아했다면 | Nếu tôi có tình cảm với cô, |
넌 그 아이가 아니라고 깨달았을 때 | thì cũng nên còn lại chút cảm xúc |
뭔가가 남았어야 하는데 | cả khi nhận ra cô không phải cô ấy. |
아무것도 남지 않았어 | Nhưng chẳng có gì cả. |
아무것도 | Không còn… |
안 남아? | - lại gì? - Không. |
그래 | - lại gì? - Không. |
단 한 순간도 | Không có một giây nào |
내가 좋았던 적이 없었어? | anh thích tôi? |
[감미로운 음악] | |
(송이) 단 한 번이라도 | Không một lần nào, |
나 때문에 설레었거나 | tim anh đập mạnh vì tôi? |
(송이) 핸드폰 하나 사면 안 돼? | Anh mua điện thoại đi! |
그 정도는 매니저의 기본 장비 아닌가? | Quản lý phải có nó chứ. |
진심으로 내가 걱정되거나 | Anh chưa từng chân thành |
(송이) 그런 적이 없었어? | lo lắng cho tôi? |
(송이) 그 여자랑 상관없이 | Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi… |
그냥 내가 좋았던 적이 | Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi… |
진짜 단 한 번도 없었어? | dù chỉ một lần? |
(송이) 나와의 미래를 그려 본 적이 | Anh chưa từng mường tượng |
단 한 순간도 없었어? | một tương lai cùng tôi? |
꼭 대답을 들어야겠어? | - Cô phải biết câu trả lời à? - Phải. |
(송이) 응 | - Cô phải biết câu trả lời à? - Phải. |
확실하게 대답해 줘 | Trả lời tôi rõ ràng. |
없었어, 단 한 번도 | Chưa từng. Dù chỉ một lần. |
(민준) 근데 넌 | Điều đó với cô quan trọng hơn sao? |
그게 더 중요해? | Điều đó với cô quan trọng hơn sao? |
내가 외계인이라거나 | Quan trọng hơn việc tôi đến từ ngoài trái đất và đã ở đây 400 năm, |
400년을 살았다거나 그런 것보다 | Quan trọng hơn việc tôi đến từ ngoài trái đất và đã ở đây 400 năm, |
널 좋아했니, 말았니 | cô quan tâm hơn đến |
겨우 그런 것들이? | - cảm xúc của tôi với cô? - Phải. |
(송이) 응 | - cảm xúc của tôi với cô? - Phải. |
난 그게 훨씬 백배 천배 중요해 | Với tôi nó quan trọng hơn gấp trăm gấp nghìn lần. |
난 네가 어느 별에서 날아온 에일리언이든 | Với tôi, dù anh có là người ngoài hành tinh, ma cà rồng, quái vật, dù quá khứ anh là gì, |
뱀파이어든 괴물이든 과거가 어떻든 | người ngoài hành tinh, ma cà rồng, quái vật, dù quá khứ anh là gì, |
그런 것보다 | người ngoài hành tinh, ma cà rồng, quái vật, dù quá khứ anh là gì, |
내가 좋아하는, 아니 | việc người tôi thích, không, từng thích, |
내가 좋아했던 남자가 | việc người tôi thích, không, từng thích, |
날 어떻게 생각했는지가 | nghĩ thế nào về tôi… |
가장 중요해 | mới quan trọng nhất. |
날 단 한 순간이라도 진짜로 좋아했던 건지 | Để hỏi rõ xem anh từng một lần thích tôi |
그냥 자기가 못 잊고 마음에 품고 있던 여자 대용으로 | hay chỉ tò mò về tôi như là vật thế thân |
나한테 관심이 있었던 건지 | cho người phụ nữ anh thích |
난 그게 훨씬 더 중요해 | với tôi quan trọng hơn. |
당연한 거 아니야? | Chẳng phải đã rõ sao? |
넌 내가 좋아했던 남자야 | Anh là người tôi từng thích. |
12년 전에 네가 나를 구하든 말든 | Dù có phải anh cứu tôi 12 năm trước hay không, |
그 아저씨든 아니든 | Dù có phải anh cứu tôi 12 năm trước hay không, |
그 진실과는 상관없이 | mặc tất cả những cái đó, |
난 우리 옆집 사는 도민준이라는 남자로 | tôi chỉ từng thích Do Min-Joon, |
그냥 좋았다고 | người sống bên cạnh. |
[부드러운 음악] | |
널 좋아했다고 | Tôi từng thích anh… |
진심으로 | thật lòng. |
그런데 | Tuy nhiên, |
다른 여자 대용으로 나를 봤던 남자라면 | nếu anh là người coi tôi như vật thay thế, |
최악이지 | anh là đồ tệ nhất. |
그런 남자라는 걸 알면서도 계속 좋아하면 | Nếu tôi còn tình cảm với anh khi đã biết anh là loại người gì, |
난 더 최악이고 | tôi còn tệ hơn. |
접을게, 내가 | Tôi sẽ bỏ cuộc. |
잘 생각했어 | Tốt cho cô. |
도민준 씨 그동안 귀찮게 해서 미안했어요 | Anh Min-Joon, xin lỗi vì thời gian qua đã làm phiền anh. |
다시는 그럴 일 없을 테니까 | Sẽ không có chuyện đó nữa đâu. Anh đừng lo. |
안심해요 | Sẽ không có chuyện đó nữa đâu. Anh đừng lo. |
(송이) 그럴 일 없겠지만 | Sẽ không có chuyện đó, |
내 마음이 갑자기 널을 뛰어서 | nhưng nếu tôi xúc động |
그쪽에 전화하거나 찾아가거나 하면 | mà gọi điện hay đến tìm anh, |
원래 하던 대로 칼같이 잘라 줘요 | hãy cứ lạnh lùng với tôi như mọi khi. |
그리고 오다가다 얼굴 보게 되면 | Nếu tình cờ gặp nhau, không cần phải chào hỏi. |
서로 알은체하지 말아요 | Nếu tình cờ gặp nhau, không cần phải chào hỏi. |
이제 그럴 이유 없으니까 | Không còn lý do gì chào. |
[안전띠를 달칵 푼다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[안전띠를 달칵 푼다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(민준) 미국의 심리학자 퀴블러 로스 박사의 | Theo Tiến sĩ Kübler-Ross, nhà tâm lý học người Mỹ, |
연구 결과에 따르면 | Theo Tiến sĩ Kübler-Ross, nhà tâm lý học người Mỹ, |
애착을 박탈당한 사람은 | một người mất đi sự gắn bó |
현실 직시까지 | trải qua năm giai đoạn trước khi đối mặt với sự thật. |
다섯 가지 감정의 단계를 겪습니다 | trải qua năm giai đoạn trước khi đối mặt với sự thật. |
첫 번째, 분노 | Giai đoạn đầu tiên là "giận dữ". |
[흥미로운 음악] | |
[송이의 성난 신음] | |
어휴, 내 가슴에서 | Mình tức quá đi. |
천불이 다 나네 | Mình tức quá đi. |
(송이) 뭐, 안 남아? 안 남아? | Không còn lại gì? Không còn? |
뭐, 아무것도 안 남아? 어? | Không còn lại gì? Không còn? |
뭐, 없어? 없어? | Không à? Không có gì à? |
날 좋아한 순간이 단 한 번도 없어? 어? | Không từng thích tôi dù chỉ một lần? |
아, 나쁜 자식 | Đồ khốn! Làm sao trả thù hắn đây? |
어떻게 복수하지? | Đồ khốn! Làm sao trả thù hắn đây? |
[비명] | |
두 번째는 현실 부정 | Giai đoạn thứ hai là "phủ nhận". |
[익살스러운 음악] | |
아, 말이 돼? | Có lý gì không chứ? |
아, 외계인? | Người ngoài hành tinh? Đùa mình chắc? |
아, 장난해? 아, 누구 놀려? | Người ngoài hành tinh? Đùa mình chắc? Anh ta đùa mình à? Đây là phim chắc? |
아, 영화 찍어? | Anh ta đùa mình à? Đây là phim chắc? |
아, 몰래카메라 아니야? | Đây là trò đùa sao? |
(송이) 야, 야 | Nó đâu rồi? |
[송이의 웃음] | Là anh, phải không? Nó đâu? |
너지? 어디야, 어? | Là anh, phải không? Nó đâu? |
[웃음] | |
알고 있다, 어? 알고 있어 | Tôi biết tất cả rồi. Tôi biết rồi. |
어? 참 | Tôi biết tất cả rồi. Tôi biết rồi. |
세 번째는 타협 | Giai đoạn thứ ba là "mặc cả". |
[흥미로운 음악] | |
(송이) 그래 | Được thôi. |
걔는 원래 내 스타일이 아니었어 | Dù sao cũng không phải tuýp mình thích. |
무뚝뚝하고 말도 싸가지 없게 하고 | Anh ta lạnh lùng, thô lỗ, |
구닥다리에 조선 욕이나 하고 | cổ lỗ và nói đểu kiểu thời Joseon. |
그래, 걘 어차피 진짜 외계인일 수도 있어 | Phải. Có thể anh ta là người ngoài hành tinh thật. |
완전 또라이잖아 내 인생 최고의 또라이 | Anh ta điên rồi. Điên nhất mà mình từng gặp. |
(민준) 네 번째 길고 긴 우울의 단계를 지나 | Giai đoạn thứ tư là một thời kỳ "trầm cảm" dài. |
(미연) 너 왜 울어? | Sao con lại khóc? |
내가? | Thế à? |
이건 우는 게 아니야 | Con có khóc đâu. |
그냥 눈에서 눈물이 난 거야 | Nước rơi ra khỏi mắt con thôi. |
우는 게 아니야 | Con không khóc. |
눈물이 난 거랑 우는 거랑 뭐가 달라? | Nước ra khỏi mắt với khóc khác nhau ở chỗ nào? |
쟤 요새 미쳤어 | Gần đây chị ấy bị điên. |
마지막, 수용의 단계가 옵니다 | Cuối cùng, là giai đoạn "chấp nhận". |
[리드미컬한 음악] | |
(송이) 그래 | Đúng thế, mình sẽ đẹp hơn. |
내가 더 이뻐져서 | Đúng thế, mình sẽ đẹp hơn. |
물론 지금도 심히 이쁘지만 | Giờ tôi đã đẹp lắm rồi, nhưng sẽ còn đẹp hơn nữa |
아주 그냥 헉 소리 나게 이뻐져서 | Giờ tôi đã đẹp lắm rồi, nhưng sẽ còn đẹp hơn nữa |
네가 땅을 치게 만들어 주마! | để cho anh cay đắng hối hận. |
[거친 숨소리] | |
(민준) 이렇듯 상실로 초래되는 | Như thế, con người trải nghiệm sự thương tiếc và đau buồn do mất mát |
슬픔과 괴로움을 직접 겪으면서 | Như thế, con người trải nghiệm sự thương tiếc và đau buồn do mất mát |
상처를 회복해 가는 | và đi qua các giai đoạn |
이른바 애도의 단계를 거칩니다 | để vượt qua sự mất mát. |
그런데 이 단계에서 | Nhưng các giai đoạn thương tiếc của hai giới có sự khác biệt rõ ràng. |
남녀의 차이가 확연히 드러나죠 | Nhưng các giai đoạn thương tiếc của hai giới có sự khác biệt rõ ràng. |
여자는 더 나은 나를 만들거나 | Phụ nữ tập trung vào cải thiện bản thân |
더 나은 남자를 만나기 위해서 | hoặc tìm người tốt hơn. |
스스로의 발전에 집중하는 반면 | Họ tập trung vào sự tiến bộ. |
남자는 | Còn đàn ông… |
(영목) 좀 드세요 | Anh phải ăn gì đó chứ. |
(민준) 안 넘어가요 | Tôi không ăn được. |
자기 파괴적인 모습을 보이거나 | Anh ta có thể tự làm khổ mình. |
견딜 수 없는 상실감에 | Vì cảm giác mất mát quá lớn, |
여자보다 훨씬 더 괴로워합니다 | anh ta chịu khổ nhiều hơn. |
[한숨] | |
(영목) 집이 팔릴 거 같습니다 | Tôi nghĩ nhà anh sắp được bán rồi. |
그래요? | Thật sao? |
잘됐네요 | Thế thì tốt. |
(영목) 예, 거, 터가 안 좋다는 둥 | Ừ. Tôi cũng không chắc bán được |
누가 헛소문을 퍼트려서 안 팔리나 싶었는데 | vì tin đồn không hay về khu đó. |
시세보다 더 주고 사겠다는 사람이 나타났어요 | Nhưng có người trả cao hơn giá thị trường. |
그래요? | Vậy à. |
- 그래요? - (영목) 예 | - Thật sao? - Ừ. Gã trẻ tuổi này giàu lắm. |
(영목) 어, 젊은 사람이 무슨 돈이 그렇게 많은지 | - Thật sao? - Ừ. Gã trẻ tuổi này giàu lắm. |
집도 안 보고 벌써 계약금까지 다 입금시켰더라고요 | Chưa đến xem nhà anh ta đã trả tiền đặt cọc rồi. |
아, 그리고 마침 그 근처에 있다면서 | Giờ anh ta đang ở gần đó. |
집에 잠깐 들르겠다고 했다네요 | Tôi nghe nói anh ta sẽ ghé qua. |
[한숨] | |
오면 문 열어 주시라고 전화드렸어요 | Nên gọi đến báo trước cho anh. |
[초인종이 울린다] | Nên gọi đến báo trước cho anh. |
아, 벌써 왔나 보네? | Có khi đã đến rồi. |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
(민준) 그런데요, 장 변호사님 | Anh Jang, tôi không ký hợp đồng đâu. |
저 그 계약 안 합니다 | Anh Jang, tôi không ký hợp đồng đâu. |
(영목) 예? 안 되는데? | Cái gì? Không được. |
벌써 그쪽에서 계약금 입금시켰는데? | Anh ta đã đặt cọc rồi. |
그거 두 배 물어 주면 되잖아요 | Ta có thể trả lại gấp đôi. |
물어 주세요 | Gửi tiền cho anh ta đi. |
[휴대전화 조작음] | |
왜 계약 안 하는데? | Sao lại không? |
(휘경) 시세보다 더 주겠다는데? | Hơn giá thị trường mà. |
가격이 마음에 안 들면 | Nếu anh không thích, tôi có thể trả gấp đôi. |
두 배까지도 더 줄 수 있어 | Nếu anh không thích, tôi có thể trả gấp đôi. |
아, 집 내놨다며? 내가 사겠다고 | Đăng bán mà. Tôi muốn mua. |
너한테는 안 팔아 | Tôi không bán cho anh. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[어이없는 웃음] | |
아, 나한테 왜 안 팔아? | Sao không bán cho tôi? |
야, 이사 간다며? 갈 거면 빨리 가! | Anh muốn đi thì đi nhanh lên! |
[한숨] | |
(휘경) 네가 누구한테 집을 팔든 | Dù anh bán nhà cho ai, |
난 이 집으로 꼭 이사 올 거야 | tôi chắc chắn sẽ chuyển đến đây. |
[민준의 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[물을 쪼르륵 따른다] | |
[신비로운 효과음] | |
(휘경) 옆집 내놨더라? | Anh ta bán nhà. |
내가 사 버릴까 싶어 | Anh sẽ mua. |
(송이) 그럴 수 있으면 그렇게 해 | Anh mua được thì mua đi. |
네가 옆집 살면 나야 좋지 얼굴도 자주 볼 수 있고 | Nếu anh ở cạnh em thì tốt. Được gặp anh thường xuyên hơn. |
[물이 주르륵 흐른다] | Được gặp anh thường xuyên hơn. |
[한숨] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
'흉중생진'이라는 말이 있죠 | Có câu nói, "Trái tim bụi phủ". |
너를 너무 그리워하다 가슴에 먼지가 쌓였다는 말인데 | Nghĩa là bạn nhớ ai đó nhiều và lâu đến nỗi bụi bắt đầu phủ lên trái tim bạn. |
이건, 뭐 | Nhưng có vẻ không cần lo về bụi nữa rồi. |
[리드미컬한 음악] 먼지는커녕 | Nhưng có vẻ không cần lo về bụi nữa rồi. |
티끌이 쌓일 틈도 없을 거 같네요 | Một hạt cũng không kịp bám vào. |
마음 정리하는 게 무슨 방 정리하는 겁니까? | Quên đi một người không dễ như dọn căn phòng. |
책상 정리하는 거예요? | Có phải như dọn bàn? |
이렇게 빨리 | Cô ấy làm nhanh thật. |
지금 화내는 거냐고요? | Bạn hỏi tôi có bực không à? |
천만에요 | Không. Tôi chỉ muốn nói là tốt cho cô ấy. |
다행이란 얘기입니다 | Không. Tôi chỉ muốn nói là tốt cho cô ấy. |
이렇게 빨리 | Mọi thứ đều ổn rồi. |
쿨하게 정리가 돼서 | Mọi thứ đều ổn rồi. |
정말 다행입니다 | Tôi rất nhẹ nhõm. |
화내는 거 아니라고요 | Tôi đã nói là không bực. |
(송이) 참 | À phải. Hôm qua em được mời đóng phim. |
나 어제 영화 제의받았다? | À phải. Hôm qua em được mời đóng phim. |
정말? | - Thật à? - Ừ. |
(송이) 응 | - Thật à? - Ừ. |
주연은 아닌데 비중 있는 조연 | Không phải vai chính. Nhưng là vai phụ quan trọng. |
캐릭터가 죽인대 | Nhân vật hay. |
어떤데? | - Như thế nào? - Cô ta rất nóng nảy. |
성질이 더럽대 | - Như thế nào? - Cô ta rất nóng nảy. |
야, 딱이네 | - Quá hợp. - Đúng nhỉ? |
그렇지? | - Quá hợp. - Đúng nhỉ? |
애써 연기할 필요가 없을 거 같아 | Em còn không cần diễn. |
(송이) 아, 솔직히 주인공 캐릭터 다 거기서 거기잖아 | Nói thật, vai chính dễ đoán quá. |
밝고 착하고 정의감 넘치고 | Lúc nào cũng tích cực, tốt, và phải đạo. |
나 원래 캐릭터 센 조연 꼭 한번 해 보고 싶었거든 | Em vẫn luôn muốn đóng một vai phụ tính cách mạnh. |
[옅은 웃음] | |
잘됐다 | Anh mừng cho em. Em tuyệt lắm. |
천송이 멋지다 | Anh mừng cho em. Em tuyệt lắm. |
그럼 [컵을 탁 내려놓는다] | Dĩ nhiên. Dù đóng vai chính hay vai phụ, em vẫn là Cheon Song-Yi. |
조연이든 주연이든 나 천송이야 | Dĩ nhiên. Dù đóng vai chính hay vai phụ, em vẫn là Cheon Song-Yi. |
주연이 누구든 내가 확 다 잡아먹어 버릴 거야 | Dù vai chính là ai, em cũng sẽ lấn át. |
[웃음] | |
그래 [웃음] | Được rồi. |
[휘경의 웃음] | |
(송이) 아참, 휘경아 | À phải. Hee-Kyung. Có một thanh tra cảnh sát đến tìm em. |
나, 형사가 나 찾아왔었어 | Hee-Kyung. Có một thanh tra cảnh sát đến tìm em. |
[의미심장한 음악] | |
(휘경) 형사가 왜? | Thanh tra? Vì sao? |
한유라 | Anh ta hỏi em Han Yu-ra có bạn trai không. |
남자 있었냐고 묻더라 | Anh ta hỏi em Han Yu-ra có bạn trai không. |
(송이) 그러면서 | Và hỏi cô ấy và Min-Joon có quan hệ không. |
혹시 도민준 씨가 한유라랑 사귀는 사이 아니냐면서… | Và hỏi cô ấy và Min-Joon có quan hệ không. |
아, 근데 그거 아니잖아 | Nhưng không có. |
사실 | Thật ra… em biết. |
나 알거든 | Thật ra… em biết. |
뭘? | Biết gì? |
유라 언니랑 사귀던 남자 | Người Yu-ra hẹn hò là anh Jae-Kyung. |
재경 오빠야 | Người Yu-ra hẹn hò là anh Jae-Kyung. |
정말이야? | - Thật thế à? - Ừ. |
(송이) 응 | - Thật thế à? - Ừ. |
그래서 그 사실 형사한테 얘기했어 | Nên em đã nói với anh ta. |
개인적인 얘기라고 생각해서 말 안 하려고 했었는데 | Em không định nói vì là chuyện riêng. |
아무래도 그게 수사랑 관련된 거 같았고 | Nhưng có vẻ có liên quan đến vụ án. |
또… | Và… |
도민준이 의심받는 게 싫어서? | Em không muốn họ nghi Min-Joon. |
(송이) 재경 오빠가 알면 많이 섭섭해하겠지? | Anh Jae-Kyung sẽ giận khi biết chuyện. |
[긴장되는 음악] | |
(박 형사) 아니, 그러니까 이게 | Vậy cái camera này chỉ bao quát khu này thôi. |
조기, 요 앞에만 | Vậy cái camera này chỉ bao quát khu này thôi. |
- 저쪽 밖으로는 안 나오고? - (점원) 네, 네네 | - Không thấy chỗ kia à? - Không. |
(석) 지금 저 카메라가 어디서 어디까지 커버해요? | Cái camera kia tầm bao phủ thế nào? |
(남자3) 예 저 간판 있는 데서부터 | Từ thềm đến đường đi. |
저 건널목까지입니다 | Từ thềm đến đường đi. |
저거 24시간 돌아가는 거 맞죠? | - Bật 24 giờ chứ? - Vâng. Cả 24 giờ. |
(남자3) 네 24시간 돌아가고 있습니다 | - Bật 24 giờ chứ? - Vâng. Cả 24 giờ. |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(재경) 약속을 조금 더 빨리 지켜 줘야겠어 | Tôi muốn anh thực hiện lời hứa nhanh. |
사흘 줄게 | Anh có ba ngày. |
[휴대전화 조작음] | |
[피곤한 신음] | |
[박 형사가 입소리를 쯧 낸다] | |
(박 형사) 없어요, 없어, 아휴, 쯧 | Chẳng có gì hết cả. |
천송이 말대로 | Nếu Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra hẹn hò như Cheon Song-Yi nói |
이재경 상무랑 한유라랑 사귀는 게 맞다면 | Nếu Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra hẹn hò như Cheon Song-Yi nói |
이 중 어디 하나 걸렸어야지 | thì phải có gì chứ. |
이게 지금 며칠째야? | Tìm mấy ngày nay rồi. |
[박 형사가 입소리를 쯧 낸다] | |
이재경 회사 | Công ty của Lee Jae-Kyung, nhà Han Yu-ra, đường gần đó, |
한유라네 집 앞, 근처 도로 | Công ty của Lee Jae-Kyung, nhà Han Yu-ra, đường gần đó, |
정류장까지 다 뒤졌는데 | đến cả trạm xe buýt. |
둘이 있는 그림 단 한 컷 안 나오고 | Không hề thấy hai người họ. |
어? 서로 통화 기록 하나 없고 | Không có cuộc gọi nào. |
씁, 천송이가 그냥 한번 해 본 소리 아닐까요? | Có thể Cheon Song-Yi nói bừa thôi. |
어찌 됐든 한유라가 자살이 아니라 타살이 되는 게 | Dù sự thật thế nào, nếu vụ Han Yu-ra không phải tự tử, |
본인한테는 유리할 테니까 | Cheon Song-Yi sẽ có lợi. |
일단은 '남자가 있었다' | Nên cô ta cứ nói bừa là Han Yu-ra có hẹn hò. |
어? 이렇게 | Nên cô ta cứ nói bừa là Han Yu-ra có hẹn hò. |
뭘 그렇게 뚫어져라 보시나? | Anh đọc gì mà chăm chú vậy? |
기지국 리스트를 뽑아 놓은 자료인데요 | Đây là bản sao của trạm phát sóng. |
(석) 여기요 | Anh xem đi. |
회사에 확인해 보니까 | Văn phòng của anh ta nói |
지난해 이재경 상무가 여름휴가를 쓴 게 | Lee Jae-Kyung đi nghỉ lần cuối |
7월 24일부터 27일까지거든요 | từ ngày 24/7 đến 27/7. |
그때 핸드폰 기지국이 | Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong. |
청평으로 잡혔어요 | Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong. |
[의미심장한 음악] | |
그런데… | Và… |
(박 형사) 한유라 쪽은 | Xem vị trí của Han Yu-ra. |
7월 24일부터 | Từ 24 đến 27 tháng Bảy. |
27일까지 | Từ 24 đến 27 tháng Bảy. |
청평 | - Là Cheongpyeong. - Tình cờ chăng? |
우연일까요? | - Là Cheongpyeong. - Tình cờ chăng? |
(박 형사) 내 성을 갈아요 | Còn lâu. |
작년 7월 24일부터 27일까지 | Từ 24/7 đến 27/7, |
청평 쪽, 이 톨게이트 CCTV 자료 화면 좀 | kiểm tra tất cả camera an ninh của trạm thu phí gần Cheongpyeong. |
싹 다 받아 주세요 | kiểm tra tất cả camera an ninh của trạm thu phí gần Cheongpyeong. |
내 눈알이 빠지는 한이 있어도 | Tôi sẽ tìm ra họ bằng bất cứ giá nào. |
찾아냅니다 | Tôi sẽ tìm ra họ bằng bất cứ giá nào. |
[휘경의 옅은 웃음] | |
- 수고하십니다, 아저씨 - (남자4) 네 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn. |
저, 형은 들어갔어요? | - Jae-Kyung đang ở nhà à? - Vâng, mới về. |
네, 조금 전에요 | - Jae-Kyung đang ở nhà à? - Vâng, mới về. |
아참 | Hôm nọ tôi để quên đồ trong xe anh ấy. |
제가 얼마 전에 형 차 탔다가 뭐 좀 놓고 나온 게 있거든요 | Hôm nọ tôi để quên đồ trong xe anh ấy. |
그, 잠깐 좀 찾을게요 | - Tôi vào tìm nhé. - Vâng, anh cứ tìm. |
예, 그러세요 | - Tôi vào tìm nhé. - Vâng, anh cứ tìm. |
- 키 좀… - (남자4) 아, 예 | - Chìa khóa? - Vâng. |
여기 있습니다 | Đây ạ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[내비게이션 작동음] | |
[내비게이션 조작음] | |
[무거운 음악] (민준) 너를 구했던 건 딴 이유 없었어 | Tôi cứu cô chỉ vì một lý do. |
그때의 네가 | Tôi thấy… |
400년 전 그 아이 | cô giống cô gái đó, |
이 비녀의 주인인 그 아이를 | chủ nhân của chiếc trâm này cách đây 400 năm. |
닮았으니까 | chủ nhân của chiếc trâm này cách đây 400 năm. |
순간 착각할 만큼 | Tôi nhất thời tưởng cô là cô ấy vì giống nhau quá. |
많이 닮았었거든 | Tôi nhất thời tưởng cô là cô ấy vì giống nhau quá. |
(송이) 아, 저기요 | Tôi xin lỗi. |
어디 갔어요? 여기 있던 비녀요 | Chiếc trâm ở đây đâu rồi? |
아 | |
얼마 전에 사고가 좀 있어서요 | Mấy hôm trước có một tai nạn. |
(학예사) 다른 곳으로 옮겨서 보관 중입니다 | Chúng tôi đã dời nó đi nơi khác rồi. |
아, 네 | Ra thế. |
아, 그런데요 | Nhân tiện, có thể nào biết chủ nhân của chiếc trâm đó là ai không? |
혹시 | Nhân tiện, có thể nào biết chủ nhân của chiếc trâm đó là ai không? |
이 비녀의 주인이 누군지 알 수 있을까요? | Nhân tiện, có thể nào biết chủ nhân của chiếc trâm đó là ai không? |
네? | Sao ạ? Chúng tôi không biết. |
아, 그건 저희도 알 수가 없네요 | Sao ạ? Chúng tôi không biết. |
(송이) 뭐, 초상화라든가 | Có tranh truyền thần không? |
몇 살이었는지 | Hay cô ấy bao nhiêu tuổi và có chồng hay chưa? |
유부녀였나, 처녀였나 뭐, 그런 인적 사항은요? | Hay cô ấy bao nhiêu tuổi và có chồng hay chưa? |
- (학예사) 예? - 아니면 이뻤을까요? | Hay cô ấy bao nhiêu tuổi và có chồng hay chưa? - Sao cơ? - Cô ấy có đẹp không. |
외모에 대한 정보는요? | - Sao cơ? - Cô ấy có đẹp không. |
[웃음] | |
글쎄요, 그건 저도 잘… | Tôi không biết. |
[송이와 학예사의 웃음] | Tôi không biết. |
실례했습니다 | Xin lỗi. |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
(송이) 무슨 소리야, 지금? | Giờ lại gì nữa đây? |
400년 전 비녀의 주인 | Chủ nhân của chiếc trâm này từ 400 năm trước? |
그때 살았던 사람 얼굴을 어떻게 알아? | Sao anh biết mặt một người từ thời đó? |
그럼 당신이 | Anh nói… anh đã sống suốt 400 năm qua hay là sao? |
400년 동안 살기라도 했단 말이야? | Anh nói… anh đã sống suốt 400 năm qua hay là sao? |
맞아 | Đúng vậy. |
(여자2) 어? 야 | Họ sống từ cách đây 100 năm mà đều đẹp trai quá nhỉ. |
100년 전 남자들인데 | Họ sống từ cách đây 100 năm mà đều đẹp trai quá nhỉ. |
되게 다 잘생겼다 | Họ sống từ cách đây 100 năm mà đều đẹp trai quá nhỉ. |
(여자3) 진짜 | - Chà. - Thật đấy. |
이 남자 완전 훈남 | Anh ấy đẹp trai thật. |
요새 남자들보다 낫다, 야 | Hơn đàn ông ngày nay nhiều ấy chứ. |
[여자들의 웃음] | Hơn đàn ông ngày nay nhiều ấy chứ. |
[여자2의 놀라는 숨소리] | |
(여자3) 천송이 아니야? | - Có phải Cheon Song-Yi không? - Trời ạ. |
(여자2) 어? 여기 웬일이야? | - Có phải Cheon Song-Yi không? - Trời ạ. |
(여자3) 우리 가자 | Đi thôi. |
(송이) 아, 저기요 | Xin lỗi. |
네 | Sao ạ? |
이 사진 뭐예요? | Tấm ảnh này là thế nào? |
(학예사) 아, 우리 학교가 개교했을 당시에 | Nó là ảnh chụp những người đã góp sức thành lập trường ta. |
도움 많이 주신 분들의 사진입니다 | Nó là ảnh chụp những người đã góp sức thành lập trường ta. |
- 파나요? - (학예사) 예? | - Có bán không? - Sao ạ? |
이 사진 파냐고요 | Nó có bán không? Tôi mua. |
제가 살게요 얼마죠? 에눌 되나요? | Nó có bán không? Tôi mua. Bao nhiêu? Có bớt không? |
돈으로 사고팔 수 있는 그런 사진이 아닙니다 | Đây không phải là tấm ảnh có thể mặc cả. |
(송이) [웃으며] 사인해 드려요? | Cần chữ ký à? |
(여자들) 아니요, 괜찮아요 | Không, cảm ơn. |
(송이) 괜찮아? | Không ư? |
[송이의 웃음] | |
아유, 나 어떡해, 정말, 아휴 | Trời ạ. |
[우아한 음악이 흘러나온다] (직원1) 안녕히 가세요 | Quý khách lại đến ạ. |
(미연) 오랜만이다? | - Lâu rồi không gặp. - Ừ. |
(선영) 응 | - Lâu rồi không gặp. - Ừ. |
잘 지내지? | - Chị vẫn tốt chứ? - Đương nhiên. Tôi vẫn tốt. |
그럼, 좋아 | - Chị vẫn tốt chứ? - Đương nhiên. Tôi vẫn tốt. |
(미연) 아참 | À phải. |
우리 송이 영화 들어가 하도 급하게 매달려서 | Song-Yi nhà tôi sắp đóng một bộ phim. Họ cứ nài nỉ. |
어, 그래? | Thế à? |
드디어 활동 다시 시작하는구나? | Con bé bắt đầu lại sự nghiệp. |
(선영) 근데 | Không có công ty quản lý hẳn là vất vả. |
소속사도 없이 힘들겠다 | Không có công ty quản lý hẳn là vất vả. |
안 그래도 S&C에서 | Tập đoàn S&C sẽ mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho Song-Yi. |
우리 송이 1인 기획사 차려 준다고 해서 | Tập đoàn S&C sẽ mở công ty quản lý một nghệ sĩ cho Song-Yi. |
(미연) 그거 타진 중이야 | Vẫn đang tiến hành. |
계약서에 도장만 찍으면 되는데 | Chúng tôi chỉ việc ký, |
우리 송이가 좀 더 생각해 보겠다네? | nhưng Song-Yi muốn nghĩ thêm. |
아, 그래? | À, vậy thì tốt. Vậy mà tôi cứ lo. |
걱정했는데 다행이다 | À, vậy thì tốt. Vậy mà tôi cứ lo. |
걱정해 줘서 고맙다 | Cảm ơn chị đã lo lắng. |
근데 네 걱정이나 해 | Nhưng chị nên lo cho mình thì hơn. |
무슨 걱정? | Vì sao? |
[웃음] | |
아니 | Ý tôi là… nếu Song-Yi quay lại như cũ, |
우리 송이 재기하면 | Ý tôi là… nếu Song-Yi quay lại như cũ, |
CF 다 가져와야 되잖아 | nó sẽ đóng phần lớn quảng cáo. |
또 보자 | Gặp chị sau nhé. |
(직원2) 어? 계산 아직 안 하셨는데? | Cô chưa thanh toán ạ. |
(미연) 계산? | Cái gì? |
윤 실장 | Cô Yoon. |
나야 | Tôi là mẹ Cheon Song-Yi đây mà. |
천송이 마미 | Tôi là mẹ Cheon Song-Yi đây mà. |
원장님이 더 이상 협찬 안 된다고 | Sếp của cháu nói là không tài trợ nữa. |
(직원2) 돈 받으라고 하셨거든요 | Giờ cô phải thanh toán ạ. |
죄송해요 | Xin lỗi. |
(선영) 수고해요, 윤 실장 | Chào cô, cô Yoon. |
(직원2) 네, 세미 언니 촬영장으로 스태프 보내면 되죠? | Cảm ơn cô. Đê cháu bảo nhân viên đến chỗ Se-mi. |
(선영) 그래요 | Ừ. |
언니, 나 먼저 갈게 | Chào nhé, Mi-yeon. |
[성난 숨소리] | |
[송이의 한숨 소리가 들린다] | |
(송이) 얘기를 해, 말아? | Mình có nên nói với anh ta không? |
내가 얘기할 필요가 뭐가 있어? | Gặp mặt nói để làm gì? |
됐어 | Quên đi, đồ ngốc. |
이 개불, 말미잘 같은 자식, 쯧 | Quên đi, đồ ngốc. |
[송이의 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
(송이) 씁, 얘기해? | Mình có nên không? |
[한숨] | |
아냐, 아냐, 아냐 | Không. |
[발을 탁탁 구른다] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(송이) 명인 대학교 박물관에 가 보시오 | Đến Bảo tàng Đại học Myongin. |
100주년 기념인가 뭔가 사진을 주목하시오 | Xem ảnh ở triển lãm Kỷ niệm 100 năm thành lập. |
내가 누군지는 절대 | Đừng mất công tìm hiểu tôi là ai. |
알려고 하지 마시오 | Đừng mất công tìm hiểu tôi là ai. |
참… | |
[부드러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(박 형사) 유 검사님 | Anh Yoo. Bắt được họ rồi. |
걸렸어요, 걸렸어 | Anh Yoo. Bắt được họ rồi. |
찾았습니까? | Anh tìm được gì à? Không có hình ảnh của Lee Jae-Kyung cùng Han Yu-ra. |
이재경, 한유라가 같이 가는 건 없는데 | Không có hình ảnh của Lee Jae-Kyung cùng Han Yu-ra. |
(박 형사) 둘이 1시간 간격으로 청평 IC 통과하는 거는 찾았습니다 | Nhưng đã xác nhận được họ đi qua cửa thu phí Cheongpyeong cách nhau một giờ. |
이재경 상무 별장이 호명산 쪽이더라고요 | Lee Jae-Kyung có nhà hè gần Núi Homyeong. |
예? 고쪽, 이, 샅샅이 뒤져 보면 | Cứ tìm kiếm ở khu vực đó chắc sẽ có kết quả. |
뭔가 나오지 않겠어요? | Cứ tìm kiếm ở khu vực đó chắc sẽ có kết quả. |
[웃음] | |
근데 어디 가세요? | - Anh đi đâu thế? - Chủ nhân chiếc bút máy. |
만년필 주인이요 | - Anh đi đâu thế? - Chủ nhân chiếc bút máy. |
실종돼 사망 처리 됐다는 한서진이라는 사람 | Han Seo-Jin, người bị mất tích và công bố chết… |
(석) 혹시 지인이나 친구한테 선물했을 수도 있잖아요 | Có thể ông ta đã tặng cây bút cho ai đó. |
그렇죠 | Đúng thế. Tên khốn đó đập vào đầu cậu. |
응, 검사님 이, 뒤통수 갈긴 놈인데 | Đúng thế. Tên khốn đó đập vào đầu cậu. Ta phải bắt được hắn. |
누군지 반드시 알아내야죠 | Ta phải bắt được hắn. |
- (박 형사) 다녀오세요 - (석) 네 [박 형사의 웃음] | - Gặp anh sau nhé. - Ừ. |
(미연) 뭐, 어차피 계약이야 내가 늘 해 왔던 거니까 | Dù sao bác cũng toàn ký hợp đồng của nó. |
잘 생각하셨습니다 | Bác làm đúng đấy ạ. |
아마 송이도 후회하지 않을 겁니다 | Song-Yi cũng sẽ không hối hận đâu. |
[옅은 웃음] | |
영화 들어가기로 했다고요? | Nghe nói sắp đóng phim mới. |
그럼 일단 매니저와 차량부터… | - Ta nên tìm quản lý và xe… - Đừng. |
아니 | - Ta nên tìm quản lý và xe… - Đừng. |
그 계집애가 내가 자기 몰래 계약한 거 알면 | Nó mà biết bác bí mật ký hợp đồng này, nó sẽ nổi điên… |
지랄 난… | Nó mà biết bác bí mật ký hợp đồng này, nó sẽ nổi điên… |
[웃음] | |
[멋쩍은 웃음] | Nó cứ nổi điên với bác cũng được. |
언짢아할 수 있으니까 | Nó cứ nổi điên với bác cũng được. |
일단은 촬영 들어가서 | Cứ để nó đóng phim xong đã và đợi đến khi bận rộn lại. |
(미연) 빼도 박도 못하게 바쁠 때 그때… | Cứ để nó đóng phim xong đã và đợi đến khi bận rộn lại. |
자기도 소속사의 필요성을 느끼면 | Nó sẽ thấy tầm quan trọng của công ty quản lý. |
그때는 오케이 하겠죠 | Nó sẽ đồng ý thôi. |
그럼 그러시죠 | Vâng. Cháu vẫn cần biết lịch của cô ấy. |
그래도 스케줄은 알고 있어야 하니까 | Vâng. Cháu vẫn cần biết lịch của cô ấy. |
저한텐 알려 주시죠 | Xin hãy thông báo lịch với cháu. |
'오브 코스' | |
(윤재) 영화 들어간다며? | Chị sắp đóng phim mới à? |
(송이) 응 | Ừ. Đóng phim lẻ thì mọi người sẽ phản ứng tốt hơn phim truyền hình. |
아무래도 TV보단 영화 쪽이 여론이 나을 거 같기도 하고 | Ừ. Đóng phim lẻ thì mọi người sẽ phản ứng tốt hơn phim truyền hình. |
아이 | |
아, 근데 액션이야 | Nhưng đây là phim hành động. Chị thích tình yêu mù quáng và lãng mạn hơn. |
난 치정이나 격정 멜로 이런 게 좋은데 | Nhưng đây là phim hành động. Chị thích tình yêu mù quáng và lãng mạn hơn. |
(윤재) 왜? 네가 짝사랑 중이니까? | Sao? Vì chị đang yêu đơn phương à? |
(송이) 이게, 이, 씨 [흥미로운 음악] | Đồ… |
야, 야, 야, 참 나 | Thôi nào. Nhìn đây. |
아, 또 대한민국에서 | Đóng phim hành động không diễn viên nào bằng chị. |
나만큼 액션 되는 여배우가 어디 있냐? 어? | Đóng phim hành động không diễn viên nào bằng chị. |
벽 타기면 벽 타기 | Chị có thể trèo và đánh nhau. |
격투면 격투 | Chị có thể trèo và đánh nhau. |
참 나, 야 | Chị sẽ nhân cơ hội này cho họ thấy hành động thực thụ. |
내가 요번에 한번 | Chị sẽ nhân cơ hội này cho họ thấy hành động thực thụ. |
제대로 보여 주겠어 | Chị sẽ nhân cơ hội này cho họ thấy hành động thực thụ. |
쫙! | |
[기합] | |
쫙쫙 | |
[코웃음] | |
[소란스럽다] | |
(감독) 점검 좀 해 봐 | - Kiểm tra thiết bị đi. - Vâng. |
(조감독) 예, 예, 예 | - Kiểm tra thiết bị đi. - Vâng. |
- (조감독) 형님, 형님 - (남자5) 왜? | - Này. - Sao ạ? |
(조감독) 이 와이어 이거 지지대 잘못 끼우면 | Cái dây này nối sai là sẽ bung khỏi trục đỡ liền đấy. |
이, 바로 줄 끊어지거든 | Cái dây này nối sai là sẽ bung khỏi trục đỡ liền đấy. |
그러니까 진짜 조심해야 됩니다, 이거 | Cái dây này nối sai là sẽ bung khỏi trục đỡ liền đấy. - Cẩn thận. - Có phải lần đầu của tôi đâu. |
(남자5) 아유, 장사 하루 이틀 해? | - Cẩn thận. - Có phải lần đầu của tôi đâu. |
크레인, 도르래 다시 한번 그, 점검해 주시고예 | Kiểm tra lại cần cẩu và dây kéo đi. |
알았어, 알았어 | Vâng. |
(남자5) 야, 알바 | Này, cậu kia. Đừng để dây lỏng đấy nhé. |
도르래 느슨해지면 안 된다 | Này, cậu kia. Đừng để dây lỏng đấy nhé. |
느슨해지면 | Dù có lỏng, ban đầu có vẻ không sao. |
처음엔 제대로 작동하는 거 같다가도 | Dù có lỏng, ban đầu có vẻ không sao. |
한두 번만 와이어 당겼다 풀면 | Nhưng khi kéo lên và thả ra là chốt sẽ bung ra đấy. |
나사가 풀려 버린다고, 알았어? | Nhưng khi kéo lên và thả ra là chốt sẽ bung ra đấy. - Hiểu chưa? - Rồi ạ. |
(남자6) 네 | - Hiểu chưa? - Rồi ạ. |
(남자5) 어 빨리 움직여, 빨리, 어 | Làm nhanh đi. |
[불안한 음악] | |
(박 형사) 아유, 이제 오세요? | Cậu về muộn thế. |
아유, 뭐 좀 알아내셨어요? | Có tìm được gì không? |
[석의 한숨] | |
아니요, 별거 없던데요? | Không có gì nhiều. |
(박 형사) 아유, 이젠 별게 없어 | Không có gì nhiều? |
[휴대전화 벨 소리] | Không có gì nhiều? |
[박 형사의 피곤한 신음] | |
여보세요? | A lô. |
[휴대전화 조작음] | |
지난번 일은 | Tôi xin lỗi về chuyện xảy ra với anh. |
유감입니다 | Tôi xin lỗi về chuyện xảy ra với anh. |
이제 좀 괜찮으십니까? | - Giờ anh đã khá hơn chưa? - Rồi. |
네 | - Giờ anh đã khá hơn chưa? - Rồi. |
그렇지 않아도 궁금했는데 | Tôi cũng thắc mắc. |
지난번엔 저를 왜 보자고 하신 겁니까? | Lần trước anh muốn gặp tôi về chuyện gì? |
검사님께 | Có một việc… |
드리고 싶은 말씀이 있습니다 | tôi muốn nói với anh. |
[의미심장한 음악] (석) 그러니까 한서진 씨는 | Han Seo-Jin đã chết ba năm trước thật à? |
3년 전에 사망한 게 확실한 겁니까? | Han Seo-Jin đã chết ba năm trước thật à? |
네, 어디로 여행 떠난다고 하고 안 보인 다음에 | Phải. Anh ta đi du lịch rồi mất tích. |
소식이 끊겼고요 | Chúng tôi mất liên lạc. |
나중에 사망 처리 됐다고 얘기만 들었어요 | Sau đó tôi được tin họ tuyên bố anh ấy đã chết. |
혹시 한서진 씨 주변에 | Han Seo-Jin có người quen nào |
도민준이라는 지인이 있었는지 알 수 있을까요? | tên là Do Min-Joon không? |
(석) 얘기하는 걸 들어 보셨다거나 | Anh có từng nghe về người này không? Có thể anh ta đã đến đây. |
찾아온 적 있다거나 | Anh có từng nghe về người này không? Có thể anh ta đã đến đây. |
(남자7) 서진 씨는 친구가 없었어요 | Seo-Jin không có bạn. |
우리끼리도 밥 한 번 먹은 적이 없는데요, 뭘 | Anh ấy thậm chí không ăn cùng bọn tôi. |
누구 하나 찾아오는 사람도 못 봤고 | Chưa bao giờ thấy ai đến tìm anh ta. |
그럼 혹시 | Vậy thì… |
(석) 이 사람 본 적 없으세요? | Anh đã từng gặp người này chưa? |
아니, 뭐, 헷갈리신 거 아니에요? | - Chắc anh nhầm rồi? - Sao? |
예? | - Chắc anh nhầm rồi? - Sao? |
이 사람이 한서진이잖아요 | Đây là Han Seo-Jin mà. |
(남자7) 한서진 씨 맞아요 | Là anh ta với kiểu tóc khác. |
머리 스타일만 다르네 | Là anh ta với kiểu tóc khác. |
확실합니다 | Tôi chắc chắn. |
[의아한 숨소리] | |
하세요, 저한테 하고 싶은 이야기 | Vậy anh muốn nói gì thì nói đi. |
[불안한 음악] [촬영장이 분주하다] | |
(미연) 뭐야? | Đùa chắc? |
누구 하나 '오셨습니까?' 하는 놈이 없고 | Không ai đón chúng ta sao? |
아휴, 이게 뭐니? | Thật tệ hại. |
감독이랑 사전 미팅도 없이 바로 촬영장이라니 | Đến thẳng trường quay mà không gặp đạo diễn. |
이게 바로 조연의 설움인 거야 | Vai phụ là buồn thế đấy. |
저, 그러니까 엄마 말대로 S&C랑… | Nên hãy hợp tác với S&C như mẹ… |
다 끝난 얘기 그만해 | Thôi đi mẹ. Đã nói rồi. |
(감독) 어, 어, 세미 씨 왔어? | Chào, Se-mi. |
(세미) 어, 안녕하세요, 감독님 안녕하세요 [저마다 인사한다] | - Xin chào. - Xin chào. |
(감독) 야, 오늘 피부 톤 좋다, 야 | - Hôm nay cô đẹp lắm. - Vậy à? |
(미연) 뭐야? 주연이 유세미였어? [세미와 감독이 대화한다] | - Hôm nay cô đẹp lắm. - Vậy à? Se-mi đóng vai chính? |
[미연의 놀라는 숨소리] | Cảnh hôm nay hơi khó. |
(감독) 세미 씨가 도전하는 건 아니니까 | Nhưng với cô sẽ không sao. |
어, 어, 천송이 씨 왔네? | Chào Song-Yi. |
(송이) 오랜만이에요, 감독님 | Lâu rồi không gặp. |
(감독) '한번 하자, 하자' 하다가 드디어 만났네 | Cuối cùng cũng được làm việc cùng nhau. |
반가워 | Rất vui được gặp cô. |
이번에 송이 씨 상황이 좀 그래서 어떨까 했는데 | Tôi cũng hơi lo về tình thế của cô. |
우리 유세미 씨가 강력 추천 해서 캐스팅하게 됐어 | Nhưng Se-mi hết mình tiến cử với tôi. |
[무거운 음악] | |
그랬니? | Thế à? |
(세미) 응 | Ừ. Cậu cũng làm thế cho mình mà. |
너도 늘 나한테 그래 줬잖아 | Ừ. Cậu cũng làm thế cho mình mà. |
(감독) 첫 촬영부터 와이어 신인데 | Bắt đầu sẽ là vài cảnh hành động. |
우리 송이 씨가 액션 좀 하잖아 | Cô đóng hành động được chứ? |
(송이) 좀 하죠, 제가 | Vâng, được. |
일단 합부터 맞춰야 되니까 | Vậy ta đi gặp đạo diễn hành động vì có vài động tác phải bàn qua. |
무술 감독하고 얘기를 좀 해 보자고 | Vậy ta đi gặp đạo diễn hành động vì có vài động tác phải bàn qua. |
(감독) 점검 끝났냐? | - Kiểm tra xong rồi chứ? - Rồi ạ. |
(조감독) 예 | - Kiểm tra xong rồi chứ? - Rồi ạ. |
(선영) 잘 부탁한다, 송이야 | Làm tốt vào nhé, Song-Yi. |
조연이 옆에서 잘 받쳐 줘야 주연이 빛나니까, 응? | Nhiệm vụ của vai phụ là giúp vai chính tỏa sáng. |
가자 | Đi nào. |
(미연) 들었니? 들었지? 저 여편네 얘기하는 거 | Nghe thấy không? Thấy cô ta nói gì không? |
엄마가 맨날 세미 엄마한테 했던 소리잖아 | Trước kia mẹ cũng nói vậy với cô ấy. |
(송이) 준 만큼 받는 겁니다, 여사님 | Đó là quả báo đấy mẹ. |
야 | Này. Con đứng về phía ai vậy hả? |
넌 누구 편이야? | Này. Con đứng về phía ai vậy hả? |
(영목) 미치셨어요? | Anh điên rồi à? |
왜요? 왜 그런 생각을 하세요? | Vì sao lại làm thế chứ? |
아니면 | Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung. |
내가 이재경을 죽여야 됩니다 | Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung. |
(민준) 죽이든지, 멈추게 하든지 | Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn. |
둘 중 하나예요 | Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn. |
아니면 천송이가 죽을 수도 있어요 | Nếu không Song-Yi có thể bị giết. |
천송이가 형사에게 | Song-Yi đã nói với họ |
이재경과 한유라 관계를 얘기했어요 | về Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra. |
시간이 없습니다 | Thời gian không còn. |
(영목) 아유 | |
무슨 소리예요? | Anh nói gì vậy? |
아휴, 진짜 | Trời ạ. |
[불안한 음악] | GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH LEE JAE-KYUNG |
그래? | Thật à? Rất biết điều. |
착하네 | Thật à? Rất biết điều. |
약속도 잘 지키고 | Hắn giữ lời đấy. |
천송이 쪽은? | Cheon Song-Yi sao rồi? |
(무술 감독) 야 | Vẫn chưa phải trung tâm. |
센터가 안 맞잖아! | Vẫn chưa phải trung tâm. |
(감독) 진짜 스턴트 없이 본인이 다 해도 괜찮겠어? | Cô không cần đóng thế thật chứ? |
하라면서요 | Ông muốn vậy mà. |
해 주면 고맙다고 했지 | Tôi nói nếu cô làm được thì tốt. |
(감독) 그게 아무래도 더 실감 나니까 | Như thế thật hơn. |
해야죠 | Tôi nên làm vậy |
주연 확 잡아먹으려면 | nếu muốn lấn át vai chính. |
[송이의 힘주는 신음] | |
[당황한 숨소리] | |
(석) 이제부터 하는 말은 영상 녹화에 들어갑니다 | Mọi điều anh nói sẽ được ghi âm. |
동의하십니까? | Anh đồng ý chứ? |
네, 동의합니다 | Tôi đồng ý. |
(석) 시작하시죠 | Anh có thể bắt đầu. |
[긴장되는 음악] | |
(송이) 도민준! [리드미컬한 음악] | Do Min-Joon! |
나 여기 북한산인데! | Tôi đang ở trên Bukhansan! |
[등산객2의 못마땅한 신음] 나 지금 좀 위험한데! | Tôi đang gặp nguy hiểm! |
진짜인데! | Thật đấy! Cứu tôi với! |
아, 살려 주세요! | Cứu tôi với! |
살려 주세요! | Cứu tôi! |
[까마귀 울음 효과음] | |
[어이없는 숨소리] | |
내 이럴 줄 알았어 | Biết ngay mà. |
자기가 무슨 외계인? | Bảo là người ngoài hành tinh. |
무슨 슈퍼맨? | Là Siêu nhân sao? |
[코웃음] | |
- (등산객5) 실성했나 봐 - (등산객6) 그렇지? | Chắc cô ta mất trí rồi. |
[한숨] | |
저게 사람을 아무 때나 불러 대고, 씨 | Cô ta cứ kêu mình lung tung. |
깜짝 놀랐잖아, 씨 | Làm sợ hết hồn. |
No comments:
Post a Comment