쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 13
Yêu tinh 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(저승사자) 역시 나는 | Quả nhiên, |
가장 나쁜 기억인 모양이다 | tôi là ký ức tồi tệ nhất. |
당신에게서도 | Kể cả đối với em, |
김신 그자에게서도 | hay đối với Kim Shin. |
(김신) 내 목소리 들리지? | Anh nghe thấy tôi phải không? |
나도 네 목소리가 다 들리거든 | Tôi cũng nghe thấy tiếng của anh, |
아주 선연히 | vô cùng rõ. |
[군사1의 기합] [군사1이 칼로 쓱 벤다] | |
[긴장되는 효과음] | |
상장군 김신 | Thượng tướng quân Kim Shin... |
폐하를 뵙습니다 | bái kiến Bệ hạ. |
900년 만에 | Sau 900 năm... |
황제 폐하를 뵙습니다 | mới lại được bái kiến bệ hạ. |
내 눈을 가린 것이 | Không biết tôi đã bị điều gì che mắt. |
900년의 세월인지 | Là do 900 năm dài đằng đẵng, |
신의 미움인지 | hay do sự ghét bỏ của Thần, |
(김신) 너를 지척에 두고도 못 알아보았구나 | mà tôi không nhận ra anh dù anh ở ngay trước mắt. |
네가 | Anh... |
왕여구나 | chính là Wang Yeo. |
결국 | Kết cục... |
내가 그인가? | là thế ư? |
내가 | Tôi... |
왕여인가? | là Wang Yeo sao? |
어리고 어리석었던 그 얼굴이 | Khuôn mặt non nớt và dại dột đó |
[무거운 효과음] [못마땅한 숨소리] | |
결국 | cuối cùng... |
나인가? | lại là tôi? |
전장은 늘 지옥이었다 | Chiến trường luôn là địa ngục. |
그곳에서 우리는 돌아왔다 | Chúng tôi đã sống sót trở về từ địa ngục đó. |
적들도 우리를 죽이지 못했다 | Quân địch cũng không giết nổi chúng tôi. |
그런 내 부하들이 | Vậy mà những thuộc hạ của tôi, |
[무거운 효과음] | Vậy mà những thuộc hạ của tôi, |
내 어린 누이가 | em gái của tôi, |
[무거운 효과음] | |
죄 없는 내 일가친척이 | người nhà vô tội của tôi |
[무거운 효과음] | |
내 앞에서 칼을 맞고 활을 맞았다 | lại bị bắn, bị chém ngay trước mắt tôi |
어명으로 | chỉ vì ngự mệnh. |
어리고 어리석은 황제가 내뱉은 그 한마디로 | Bởi vì một câu nói của vị vua non nớt ngu xuẩn đó. Tôi... |
내가 | Tôi... |
그자란 말이지? | là người đó ư? |
[울먹인다] | |
내가 | Tôi... |
정말 왕여란 말이지? | thật sự là Wang Yeo sao? |
[김신이 목을 꽉 조른다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[저승사자의 힘겨운 숨소리] [김신의 한숨] | |
[김신의 한숨] | |
(김신) 나는 여전히 매일매일 그 생지옥 속 일분일초를 기억하는데 | Mỗi ngày tôi đều nhớ như in từng giây từng phút nơi địa ngục trần gian đó. |
기억이 없으니, 넌 | Nhưng vì không có ký ức |
편하겠구나 | nên chắc anh thoải mái lắm. |
900년이 지나도 | Dù đã 900 năm trôi qua. |
(어린 왕여) 하늘이 언제 네놈들 편을 들겠다더냐? [하늘이 콰르릉거린다] | Từ khi nào mà ông trời đứng về phía các ngươi vậy? |
하늘은 여전히 네 편이구나 | Thì ra Thần vẫn đứng về phía anh. |
[멀어지는 발걸음] | |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
(저승사자) 대체 내가 | Rốt cuộc |
무슨 짓을 한 겁니까? | tôi đã làm gì? |
무슨 기억을 지운 겁니까? | Tôi đã bị mất đi ký ức nào? |
무슨 선택을 한 겁니까? | Tôi đã lựa chọn thế nào? |
"김선, 왕여" | KIM SUN, WANG YEO |
난 대체 | Tôi... |
어디까지 비겁했던 겁니까? | đã hèn nhát đến mức nào? |
[떨리는 숨소리] | |
(은탁) 어떻게 됐어요? | Thế nào rồi? |
박중헌 만났어요? | Chú gặp Park Joong Heon chưa? |
만났어, 박중헌도 왕여도 | Tôi gặp rồi. Cả Park Joong Heon và Wang Yeo. |
(김신) 간단히 짐 챙겨 나와, 나가자 | Dọn một ít hành lý đi. Chúng ta đi. |
어디로요? | - Đi đâu cơ? - Đến nhà của Chủ tịch Yoo. |
유 회장 본가로 갈 거야 | - Đi đâu cơ? - Đến nhà của Chủ tịch Yoo. |
네, 10분만요 | Vâng. Đợi tôi mười phút. |
(김신) 지은탁 | Ji Eun Tak. |
왜 아무것도 안 물어? | Sao em không hỏi gì? |
넌 알고 있었어? | Em biết rồi sao? |
그자가 왕여인 거 | Chuyện hắn là Wang Yeo? |
망자가 한 말이었어요 | Vong hồn đó đã nói cho tôi biết. |
의도를 모르겠어서 | Tôi không biết ý đồ của ông ta là gì |
섣불리 전하는 건 아니라고 생각했어요 | nên tôi nghĩ không nên nói với chú. |
(은탁) 그렇지만 내가 전하든 전하지 않든 | Nhưng tôi nghĩ có nói hay không cũng vậy. |
비껴갈 운명이면 비껴가고 | Số phận an bài hai người bỏ qua nhau thì sẽ bỏ qua, |
만나야 할 운명이면 만나질 거라고 생각했어요 | còn nếu số phận muốn hai người gặp nhau thì nhất định sẽ gặp. |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
짐 챙겨 나와 | Em đi thu xếp đồ đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(김신) 당분간 여기서 지낼 거야 | Tạm thời bọn chú sẽ ở đây. Cho nhân viên tạm nghỉ đi. |
입주 직원들 당분간 쉬게 해 | Cho nhân viên tạm nghỉ đi. Cháu biết rồi. Nhưng tại sao chú đến ở đây? |
알았어, 근데 삼촌은 왜 여기서 지내? | Cháu biết rồi. Nhưng tại sao chú đến ở đây? |
2층 게스트 룸 하나씩 쓸 거야 신경 쓸 거 없어 | Bọn chú sẽ ở hai phòng riêng trên tầng hai. Không cần sắp xếp. |
알았어, 근데 삼촌은 왜 여기서 지내? | Cháu biết rồi. Nhưng tại sao chú đến ở đây? |
(은탁) 전 사장님 댁으로 갈게요 | Tôi sẽ đến ở nhà chị chủ quán. |
걱정돼서요 | Tôi lo cho chị ấy. Chắc bây giờ chị ấy đang hoang mang lắm. |
사장님은 영문 모를 일 투성일 텐데 | Chắc bây giờ chị ấy đang hoang mang lắm. |
그래, 그럼, 부탁 좀 할게 | Vậy cũng được. Nhờ em nhé. Nếu có chuyện gì xảy ra... |
- 무슨 일 생기면... - (은탁) 알아요 | Nhờ em nhé. Nếu có chuyện gì xảy ra... Tôi biết rồi. Chú nghỉ ngơi đi. |
좀 쉬세요 | Tôi biết rồi. Chú nghỉ ngơi đi. |
덕화 오빠가 데려다줄 거예요 | Anh Deok Hwa sẽ tiễn tôi. |
내가? | Tôi sao? |
[문이 달칵 열린다] | |
(덕화) 아, 뭔데? 집 왜 나왔는데? [문이 달칵 닫힌다] | Có chuyện gì vậy? Sao lại dọn ra ngoài? |
끝 방 삼촌이랑 싸웠어? | Chú cãi nhau với Chú Phòng Cuối à? |
아니, 싸웠어도 그렇지 | Dù họ có cãi nhau, |
끝 방 삼촌을 내쫓지 왜 자기가 나와? | thì chú có thể đuổi chú ấy đi mà. Có thể là quan tâm đấy. |
배려가 아닐까요? | Có thể là quan tâm đấy. |
저승 아저씨는 갈 곳이 없으니까 | Chú Thần Chết không có nơi nào để đi cả. |
아, 그 대목은 또 짠하네 | Nghe thế cũng xót xa thật. |
[잔잔한 음악] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[초인종이 울린다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Số điện thoại quý khách liên lạc hiện đang tắt máy. Xin quý khách vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Xin quý khách vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 난다] | Xin quý khách vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
(김신) 너는 | Em... |
이번 생에서도 | ở kiếp này... |
그 멍청이를 지키는구나 | cũng vẫn bảo vệ tên ngốc đó. |
[한숨] | |
오라버니는 | Anh trai chị... |
어디 있어? | đang ở đâu vậy? |
(은탁) 집을 나왔어요, 저랑 같이 | Chú ấy rời khỏi nhà rồi ạ. Cùng với em. |
그럼 그 사람은? | Vậy còn người đó? Chắc là đang ở nhà. |
집에 있을 것 같아요 | Chắc là đang ở nhà. |
[한숨] | |
살아는 있단 소리네 | Nghĩa là vẫn còn sống. |
애초에 산 사람은 아닐 텐데 | Ngay từ đầu, chú ấy đã chẳng phải người sống rồi. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
[헛웃음] | |
그렇지 | Ừ nhỉ. |
근데요 | Mà chị này, |
사장님 전생 기억나신 거요 | chị đã nhớ lại kiếp trước của mình... |
(은탁) 어떻게 기억나신 거예요? | Chị nhớ lại bằng cách nào vậy? |
[부드러운 음악] | |
야하게 | Bằng một cách quyến rũ. |
(은탁) 네? | Dạ? |
술 한잔하자는 뜻이야, 소주? 맥주? | Chúng ta uống gì đi. Soju hay bia? |
[써니가 숨을 카 내뱉는다] | |
(써니) 하, 알바생 | Em gái làm thêm. |
인간에게는 네 번의 생이 있다며? | Em từng nói đời người có bốn kiếp. |
생각해 봤는데 | Chị đã suy nghĩ rồi. |
난 네 번째 생인 것 같아 | Chắc chị đang ở kiếp sống thứ tư." |
왜요? | Tại sao ạ? |
적어도 난 두 번의 생을 알고 있고 | Ít nhất chị cũng biết được hai kiếp sống của mình rồi. |
(써니) 이번 생에는 오라버니도 만났고 | Ở kiếp này chị được gặp lại anh trai, |
정인도 만났으니까 | còn gặp cả người thương nữa. |
너는? | Em thì sao? |
저는 지금이 | Em thì muốn đây là... |
첫 번째 생이었으면 좋겠어요 | kiếp sống đầu tiên của mình. |
왜? | Tại sao? |
두 번째 생도 세 번째 생도 네 번째 생도 오라버니 만나게? | Để có thể gặp được anh trai của chị ở cả kiếp sống thứ hai, thứ ba và thứ tư? |
[써니의 한숨] | |
네가 고려 때 그 똥고집을 봤어야 하는 건데 | Em nên biết thời Cao Ly anh ấy cố chấp thế nào. |
죽을 거 뻔히 알면서 왜 돌아오냐고 | Biết rõ đó là đường chết mà sao vẫn quay về chứ? |
자기나 그냥 살지 | Anh ấy phải chạy đi rồi sống tiếp mới phải. |
[술병을 탁 집는다] | |
[술을 조르르 따른다] | |
[써니가 술병을 탁 내려놓는다] | |
[써니의 한숨] | |
[써니의 한숨] | |
(사자1) 아니, 수도 요금을 엔분의 일 하면 | Cô này, chia đều tiền nước như vậy thì thật bất công với tôi quá. |
제가 진짜 너무 억울하죠 | thì thật bất công với tôi quá. Từ khi cô nhà dưới chuyển đến, tôi phải trả nhiều hơn 4.000 won. |
아랫집 여자분 오고 나서 4천 원이나 더 나온다니까요 | Từ khi cô nhà dưới chuyển đến, tôi phải trả nhiều hơn 4.000 won. Cô ấy chuyển từ căn hộ chung cư đến đây đấy. |
아파트 전세 빼고 왔대, 가엾잖아 | Cô ấy chuyển từ căn hộ chung cư đến đây đấy. Đáng thương biết mấy. |
그럼 저는요? | Vậy còn tôi? |
전 보증금 겨우 모아서 제 생에 처음으로 독립한 거라고요 | Tôi khó khăn lắm mới gom đủ tiền đặt cọc để dọn ra ở riêng lần đầu. |
하긴 | Có lẽ... |
첫 번째든 네 번째든 | dù là lần đầu hay lần thứ tư |
모두 소중하지, 안 그래? | thì đều quý giá như nhau đúng không? |
뭔 소리세요? | Cô đang nói gì vậy? |
그리고 수도가 얼어서 | Với cả, đường ống nước bị đóng băng |
물이 아예 안 나온다니까요 | Với cả, đường ống nước bị đóng băng nên nước chả chảy ra được chút nào. |
근데 제가 왜 엔분의 일을 내냐고요 | Vậy tại sao tôi lại phải trả thêm tiền nước? Đúng vậy. |
그러니까 | Đúng vậy. |
슬프다, 운명이 | Vận mệnh thật bi thương. |
(삼신) 결국 이렇게 비싼 값을 치르려나 | Không biết cuối cùng họ có phải trả cái giá đắt không? |
[사자1의 짜증 섞인 신음] | |
(사자1) 제가 진짜 이러면 안 되는데 | Tôi không muốn nói đâu. |
성함이 어떻게 되세요? | Cô tên là gì vậy? Trả tiền mặt. Miễn trả thẻ. |
현금 줘, 카드 안 돼 | Trả tiền mặt. Miễn trả thẻ. |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[무거운 음악] | Báo tin ngươi hy sinh về cho ta, |
장렬히 죽었다 기별하라 | Báo tin ngươi hy sinh về cho ta, |
애통하다 기별할 것이니 | rồi ta sẽ báo nỗi buồn của mình cho ngươi. |
(저승사자) 네가 죽는 걸 | Tôi không muốn... |
원하지 않아 | anh phải chết. |
(김신) 저 둘은 졸업식을 온 게 아니라 | Hai người họ không đến vì em. |
졸업식에 올 누군가를 보러 온 것 같은데 | Họ đến để gặp người họ nghĩ sẽ đến lễ tốt nghiệp. |
[한숨] | |
(사자1) 장항동 김 차사 말입니다 | Chuyện Thần Chết ở phường Janghang. |
소문이긴 한데 | Tuy đó chỉ là lời đồn, |
글쎄, 어떤 망령의 속삭임에 | nhưng có vẻ anh ta bị một linh hồn lừa gạt |
죽어 가던 망자의 손을 잡았던 거랍니다 | và đã nắm tay của một người đang hấp hối. |
그 망령이 혹시 선배님이 놓쳤다는 | Không biết đó có phải linh hồn thất lạc |
그 기타 누락자가 아닌가 싶어서 | anh từng để chạy thoát không. |
듣고 계십니까? | Anh có đang đang nghe không vậy? |
선배님 | Tiền bối. |
어 | Ừ. |
뭐라고? | Cậu nói gì? |
[한숨] | Cậu nói gì? Dạo này anh làm sao vậy? |
요즘 왜 그러십니까? | Dạo này anh làm sao vậy? Có chuyện gì với linh hồn thất lạc cơ? |
기타 누락자가 뭐 어쨌다고? | Có chuyện gì với linh hồn thất lạc cơ? |
[긴장되는 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
(중헌) 여기 있었느냐? | Ra là cô ở đây. |
[신비로운 효과음] | |
낯빛을 보니 넌 결국 잡았구나, 그 손을 | Nhìn mặt cô là biết cô đã chạm vào... bàn tay đó rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
(중헌) 그래, 무엇을 보았느냐? | Cô đã nhìn thấy những gì? |
그 안에 무슨 죄가 있더냐? | Đã có tội lỗi gì trong đó? |
그 속에 나는 없었어 | Tôi không có trong đó. |
(사자2) 그 여자만 있었어 | Tôi chỉ thấy mỗi cô ta thôi. |
그 여자는 옛날 어느 시대의 왕비였어 | Cô gái đó đã từng là Hoàng hậu ở kiếp trước. Có nhìn thấy ta ở đó không? |
그 안에 나는 있더냐? | Có nhìn thấy ta ở đó không? |
혹 그 옆에 탕약을 건네는 손은 있더냐? | Cô có nhìn thấy đôi bàn tay đã dâng thuốc lên cho người đó không? |
[우두둑 소리가 난다] (중헌) 너처럼 가늘고 흰 | đã dâng thuốc lên cho người đó không? Đôi bàn tay mảnh khảnh, trắng trẻo như của cô? |
[어린 왕여가 쟁반을 탁 친다] | |
(중헌) 그 탕약에 무엇이 든 줄 아느냐? | Cô có biết trong thuốc có gì không? |
나의 죄가 곧 너의 죄다 | Tội lỗi của ta cũng chính là tội lỗi của cô. |
아니야 | Không phải. |
아니야, 그럴 리가 없어 | Không có chuyện đó. |
(중헌) 탕약을 건네는 그 손의 주인이 바로 너다 | Cô chính là chủ nhân của đôi tay đã dâng thuốc lên cho Hoàng hậu. |
이 얼마나 가련한가 | Đáng thương làm sao. Cô đã mất đi ký ức |
가진 기억이 없으니 | Cô đã mất đi ký ức nên còn chẳng thể nhận ra chính mình. |
저를 보고도 못 알아보는구나 | nên còn chẳng thể nhận ra chính mình. |
[떨리는 숨소리] | |
아니야 | Không đúng. |
그럴 리 없어 | Không thể nào. |
(중헌) 걱정 말거라 | Không cần phải sợ. |
내 너의 비밀은 꼭 지켜 줄 터이니 | Ta nhất định sẽ giữ bí mật đó cho cô. |
무엇보다 사사로이 능력을 쓴 것이 알려지면 | Nếu để người khác biết cô sử dụng năng lực của mình vào việc cá nhân, cô sẽ gặp rắc rối mà? |
곤란하지 않은가 | vào việc cá nhân, cô sẽ gặp rắc rối mà? |
(중헌) 그러니 너의 죄도 나의 죄도 | Vậy nên hãy cùng giữ bí mật về tội lỗi của cô |
비밀로 하자꾸나 | và tội lỗi của ta. |
[떨리는 숨소리] | |
[웃음] | |
[신비로운 효과음] | Quả nhiên cô chính là Kim Sun. |
역시나 네년이 김선이었구나 | Quả nhiên cô chính là Kim Sun. |
[테이블을 달그락 정리한다] | Quả nhiên cô chính là Kim Sun. |
(중헌) 이 생에서도 넌 내 손에 죽어야겠다 | Ở kiếp này, rồi cô cũng sẽ phải chết trong tay ta. |
[신비로운 효과음] | Ở kiếp này, rồi cô cũng sẽ phải chết trong tay ta. |
기타 누락자 | Linh hồn thất lạc. |
[신비로운 효과음] | |
구면이군 | Lại gặp nhau rồi nhỉ. |
(저승사자) 20년 전에도 느꼈지만 | Hai mươi năm trước ta cũng thấy như vậy. |
넌 악귀로구나 | Ngươi đúng là ác quỷ. |
인간의 어두운 마음 | Sống dựa vào năng lượng xấu và những suy nghĩ ác độc của con người. |
악한 기운을 빼앗아 살아남는구나 | và những suy nghĩ ác độc của con người. |
(중헌) 나야 | Ta chỉ giúp họ một tay |
그저 그들의 검은 욕망에 손을 들어 줬을 뿐 | Ta chỉ giúp họ một tay với những dục vọng đen tối đó thôi. |
[긴장되는 효과음] | |
[자동차 엔진음] | |
(여자) 아, 도둑이야! 소매치기야! | Có trộm! Giúp tôi với! |
(중헌) 내가 눈을 가린 것인지 | Là ta đã che mắt họ sao? |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(귀신) 그래서 그날 나 옥상에서 밀었니? | Vậy nên ngày đó trên sân thượng, anh đã đẩy tôi? |
[음산한 효과음] | Hay chính những kẻ đó tự nhắm mắt của mình lại? |
(중헌) 그들이 눈을 감은 것인지 | Hay chính những kẻ đó tự nhắm mắt của mình lại? |
(저승사자) 선문답 집어치워라 | Đừng nói vớ vẩn. |
이름이 무엇이냐? | Tên ngươi là gì? |
헛수고 말아라 | Đừng tốn công vô ích. |
내 이름을 안다고 해도 넌 나를 어쩌지 못한다 | Ngươi biết tên của ta cũng chẳng thể làm được gì đâu. |
그러니 내가 900년을 살아온 것 아니겠느냐? | Chẳng phải ta đã sống được 900 năm rồi sao? |
[긴장되는 효과음] | |
수작 부리지 말고 | Đừng giở trò nữa. |
이름을 대라 | Khai tên ra. |
[신비로운 효과음] | |
(중헌) 네 이름이 무엇인지는 알고 묻는 것이냐? | Ngươi có biết tên của chính mình không? |
내 알려 주랴? | Cần ta nói cho biết không? |
넌 여전히 미천한 것을 쥐고 있구나 | Ngươi vẫn nắm trong tay những thứ thấp kém như vậy. |
[써니가 달그락 정리한다] | |
(중헌) 소중해 꼭 쥔 걸 보니 [우두둑 소리가 난다] | Vì quý trọng nên ngươi nắm quá chặt, |
이 생에서도 반드시 죽겠구나 | nhưng nó cũng sẽ chết ở kiếp này thôi. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
나를 | Hắn... |
아는 자인가 | biết mình sao? |
[써니가 달그락 정리한다] | |
[무거운 음악] | |
[지글거리는 소리가 난다] [애잔한 음악] | |
[저승사자의 한숨] | |
네가 웃을 줄 알았지 | Cứ tưởng anh sẽ cười. |
[저승사자의 한숨] | Cứ tưởng anh sẽ cười. |
(저승사자) 네가 웃을 줄 알았지 | Tưởng anh sẽ cười chứ. |
[저승사자의 웃음] | Tôi không nên cười. |
웃으면 안 되는데 | Tôi không nên cười. |
[함께 웃는다] | |
(저승사자) 아, 웃으면 안 되는데 | Lẽ ra không nên cười. |
[휴대전화 진동음] | |
(저승사자) 여보세요 | Alô? |
덕화야, 난데 | Deok Hwa, là tôi đây. |
여보세요? | Alô? |
[은탁이 펜으로 쓱쓱 그린다] | |
(은탁) 이렇게 생겼어요 | Trông như thế này. |
(저승사자) 이 검을 왕이 내렸단 말이지? | Thanh kiếm này... là của Hoàng đế ban cho anh ta. |
넌 아무것도 묻지 않는 거로 | Cô không hỏi gì cả, |
도깨비 그자 편을 들고 있구나 | nên chắc cô đứng về phía Yêu Tinh. |
미안한데 | Rất xin lỗi. |
한 번만 내 편 들어 주면 안 될까? | Nhưng cô có thể... đứng về phía tôi một lần được không? |
뭔데요? | Chuyện gì ạ? |
(저승사자) 이것 좀 써니 씨한테 전해 줘 | Hãy chuyển cái này cho cô Sunny giúp tôi. |
이런 핑계조차 없어야 할 것 같아서 | Tôi nghĩ tôi không nên lấy nó làm cớ |
나한테 | để gặp cô ấy nữa. |
그럴게요 | Tôi sẽ làm như vậy. |
(저승사자) 나를 기억하지 못할 거야 | Cô ấy không nhớ ra tôi đâu. |
반지는 네가 좀 얼버무려 줘 | Hãy giúp tôi bịa ra một lý do để trả lại chiếc nhẫn. |
간다 | Tôi đi đây. |
(은탁) 기억하시는 것 같은데 | Tôi nghĩ... chị ấy nhớ chú đấy. |
(은탁) 아직도 기다리세요, 임금님? | Chị vẫn đang chờ đợi một quân vương à? |
이젠 못 기다리지 | Giờ thì không thể đợi nữa rồi. |
왜요? | Tại sao ạ? |
전생이 다 기억나서요? | Vì chị đã nhớ lại chuyện kiếp trước? |
임금님을 사랑한 그 여인은 | Người phụ nữ yêu đấng quân vương... |
대역죄인의 누이니까 | lại là em gái của nghịch tặc. |
[잔잔한 음악] | |
그래서 그 사람 손에 죽었네 | Cho nên chị đã phải chết trong tay người đó. |
자꾸 헷갈린다 | Chị cứ thấy bối rối mãi. |
(써니) 갈가리 찢기던 심장의 고통을 느낀 게 | Nỗi đau đớn làm tan nát con tim mà chị cảm nhận được |
나인지 아니면 전생의 나인지 | là của chị... hay từ kiếp trước của chị. |
그도 슬펐을까? | Người ấy có buồn không? |
(써니) 나는 등 돌린 뒷모습만 봤네 | Chị chỉ nhìn thấy bóng lưng của anh ta. |
행복했던 순간만 간직하랬는데 | Chị được dặn chỉ ghi nhớ những khoảnh khắc hạnh phúc, |
난 그조차도 다 좋았나 봐 | nhưng xem ra chị đã hạnh phúc cả trong giây phút đau khổ đó |
이렇게 다 기억하는 걸 보면 | vì chị nhớ ra hết thế này mà. |
(써니) 그 사람은요? | Còn người đó thì sao? |
만났어요? | Anh gặp anh ấy chưa? |
지난 일이에요 | Chuyện đã qua rồi mà. |
지나도 한참 지났죠 생을 넘어 지난 일이니 | Qua lâu lắm rồi. Cũng đã sang một kiếp sống mới. |
너는 전생이지만 | Với em, đó là chuyện kiếp trước. |
난 여전히 현생이다 | Nhưng với anh, nó vẫn là kiếp này. |
그 생을 살고 있거든 | Anh vẫn đang sống trong kiếp sống đó. |
나는 물러설 데가 없으니 | Anh đã không còn đường lui |
나아가는 것밖에 할 수 없다 | nên chỉ có thể bước tiếp. |
그자는 널 죽였고 | Chính hắn ta đã giết em. |
(써니) 날 죽인 게 아니라 김선을 죽였죠 | Chính hắn ta đã giết em. Anh ta giết Kim Sun. Không phải em. |
내가 아니라 | Anh ta giết Kim Sun. Không phải em. |
난 써니예요 | Em là Sunny. |
나의 생은 | Cuộc sống của em |
이 생이에요 | là cuộc sống ở hiện tại. |
[한숨] | |
하지만 오라버니께서 나아가시겠다면 | Nhưng nếu anh định bước tiếp... |
[무거운 음악] | |
생을 건너서도 여전히 | thì dù đã sang kiếp sống mới, |
제 대답은 그때와 같습니다 | câu trả lời của em vẫn giống như trước. |
가세요, 오라버니 | Hãy đi đi, anh trai. |
이번에는 내가 나아가면 | Lần này, nếu anh bước tiếp, |
(김신) 내가 여에게 하려는 것이 | anh không có ý định |
용서는 아닐 것이다 | tha thứ cho Wang Yeo đâu. |
[한숨] | |
제 걱정은 마세요 | Anh đừng lo cho em. |
(써니) 이번 생에서는 | Trong kiếp này, |
정말로 | em sẽ sống thật hạnh phúc, anh trai à. |
행복해질게요, 오라버니 | em sẽ sống thật hạnh phúc, anh trai à. |
(저승사자) 이 검을 가슴에 꽂고 | Anh ta đã sống được hơn 900 năm |
900년을 살았구나 | với thanh kiếm này... |
그자는 | cắm vào tim. |
[풍경이 울린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
(감사원1) 저승부 감사 팀이다 | Chúng tôi là Tổ Giám sát Địa ngục. |
앉아라 | Anh ngồi đi. |
(감사원2) 그대는 차사직을 수행함에 있어 | Chúng tôi đã xác thực việc anh dùng năng lực |
사사로이 능력을 쓴 사실이 확인되었다 | vào mục đích riêng trong quá trình thi hành công vụ. |
(감사원1) 인간의 기억을 지운 것 외에 명부를 발설한 것 | Anh đã xóa trí nhớ của con người, tiết lộ thông tin của thẻ tên, |
[긴장되는 음악] 존재를 들키고도 조치하지 않은 것 | không có giải pháp thích hợp khi danh tính bị lộ, |
인간에게 전생을 돌려준 것 등 | giúp con người nhớ lại kiếp trước, vân vân... |
[의미심장한 효과음] | |
(저승사자) 둘이 싸운 거다 너희는 아무것도 보지 못했다 | Hai ngươi cãi nhau. Các ngươi không thấy gì hết. |
(저승사자) '먼저 갈게'라고 해 | "Tôi đi trước đây". Nói đi. |
[신비로운 효과음] 먼저 갈게요 | Tôi đi trước đây. |
[신비로운 효과음] | Tôi đi trước đây. Tôi đi trước đây. |
먼저 갈게 | Tôi đi trước đây. |
[신비로운 효과음] [남자의 비명] | Tôi đi trước đây. |
[남자의 아파하는 신음] | |
(저승사자) 잠깐 제 눈을 좀 봐 주시겠어요? | Có thể nhìn vào mắt tôi một lát không? |
(저승사자) [힘겨운 목소리로] 미안한데 제 눈을 좀 보시겠어요? | Có thể nhìn vào mắt tôi một lát không? |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 기타 누락자의 명부가 왔어 | Có thẻ tên của Linh Hồn Thất Lạc rồi. Có thẻ tên rồi. |
명부가 왔어 | Có thẻ tên rồi. |
기타 누락자 | Của Linh Hồn Thất Lạc. |
[의미심장한 효과음] | Tôi có chuyện chưa nói với anh. Về kiếp trước của cô Sunny. |
(저승사자) 말하지 않은 게 있어 | Tôi có chuyện chưa nói với anh. Về kiếp trước của cô Sunny. |
써니 씨 전생 본 거 말이야 | Tôi có chuyện chưa nói với anh. Về kiếp trước của cô Sunny. |
비밀이라며? | - Anh nói là bí mật mà. - Cô Sunny là em gái anh đầu thai. |
네 여동생의 환생인 것 같다 | - Anh nói là bí mật mà. - Cô Sunny là em gái anh đầu thai. |
[의미심장한 효과음] | - Anh nói là bí mật mà. - Cô Sunny là em gái anh đầu thai. |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 저는 저승사자입니다 | Tôi... là Thần Chết. |
[의미심장한 효과음] | |
모두 인정하는가? | Anh nhận tội chứ? |
인정합니다 | - Tôi nhận tội. - Vì anh đã nhận tội, |
(감사원2) 본인도 인정한바 이에 중징계를 내리니 | - Tôi nhận tội. - Vì anh đã nhận tội, chúng tôi phải phạt anh thật nặng. |
사안의 엄중함을 직시하라 | Xét theo tính nghiêm trọng của vấn đề. |
달게 | Tôi tình nguyện chịu phạt. |
받겠습니다 | Tôi tình nguyện chịu phạt. |
(감사원1) 결코 달지 않을 것이다 | Sẽ không dễ chịu gì đâu. |
저승사자는 생의 큰 죄를 지은 자들로 | Thần Chết là những người phạm đại tội khi còn sống. Qua 200 năm tra tấn dưới địa ngục, |
기백 년의 지옥을 거치며 | Qua 200 năm tra tấn dưới địa ngục, họ đã lựa chọn xóa bỏ ký ức của bản thân. |
스스로 기억을 지우는 선택을 한 자들이다 [의미심장한 음악] | họ đã lựa chọn xóa bỏ ký ức của bản thân. |
하니 다시 너의 죄와 대면하라 | Chính vì vậy, anh sẽ phải đối mặt với tội lỗi của mình một lần nữa. |
그것이 이 모든 규율 위반의 엄중한 벌이다 | Đó là hình phạt xứng đáng cho việc vi phạm kỷ cương. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] [아파하는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(중헌) 역모의 무리를 멸하시고 | Bằng cách diệt trừ gốc rễ quân phản nghịch, người đã chứng minh được quyền lực của mình. |
강건함을 보이시니 | người đã chứng minh được quyền lực của mình. |
흉흉하던 백성들의 잠이 모처럼 단정하여 | Người đã trấn áp được dân chúng náo loạn ngoài kia. |
저잣거리에 폐하의 칭송이 자자합니다 | Bách tính sẽ ca ngợi ân đức hải hà của người. |
혹 구중이 깔끄러우실까 염려되어 | Lo sợ Bệ hạ đắng miệng nên thần đã chuẩn bị đồ uống cho người. |
식전주를 내라 일렀습니다 | nên thần đã chuẩn bị đồ uống cho người. |
(중헌) 향이 아름답고 | Hương thơm dễ chịu cùng vị ngọt xen lẫn với vị chua |
단맛과 신맛이 어우러져 구미가 돌고... | Hương thơm dễ chịu cùng vị ngọt xen lẫn với vị chua sẽ kích thích vị giác. |
[떨리는 숨소리] | |
(중헌) 폐하의 심신이 미령하여 만백성이 근심이다 | Tinh thần và thể chất của Bệ hạ đều không khỏe, khiến bách tích vô cùng lo lắng. Kể từ ngày mai, hãy cắt giảm các món ngự thiện |
명일부터 수라를 줄이고 | Kể từ ngày mai, hãy cắt giảm các món ngự thiện |
탕약을 들이라 | và dâng thuốc bổ cho Bệ hạ. |
[긴장되는 효과음] | |
입에 써도 드시옵고 | Thuốc đắng dã tật. |
옥체와 정신을 맑게 하시어 강건함을... | Thanh lọc cơ thể và tâm hồn, giúp thánh thể an khang. |
[숨을 카 내뱉는다] [그릇을 달그락 던진다] | |
이 정도 강건함이면 | Thế này đã đủ an khang với ngươi chưa? |
되시겠소? | Thế này đã đủ an khang với ngươi chưa? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
(상궁) 어느 날엔가는 혹여 찾으실까 하여 | Nô tỳ nghĩ có một ngày Bệ hạ sẽ tìm nó. |
[상궁의 떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[흐느낀다] | |
[왕여가 계속 흐느낀다] | |
[사람들이 시끌벅적하다] | |
[사람들의 놀라는 신음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
(왕여) 이 고운 비단옷 | Triều phục đẹp đẽ này... |
누구에게 입힐꼬 | nên đưa cho ai mặc đây? |
이 아름다운 옥반지 | Chiếc nhẫn ngọc đẹp đẽ này... |
누구 손에 끼울꼬 | nên đeo vào tay ai đây? |
이 고운 비단옷 | Triều phục đẹp đẽ này... |
누구에게 입힐꼬 | nên đưa cho ai mặc đây? |
이 아름다운 옥반지 | Chiếc nhẫn ngọc đẹp đẽ này... |
누구 손에 끼울꼬 | nên đeo vào tay ai đây? |
[한숨] | Chiếc nhẫn ngọc đẹp đẽ này... |
(삼신) 그 아름다운 옥반지 | Chiếc nhẫn ngọc đẹp đẽ này... |
내게 주시오 | Hãy đưa nó cho ta. |
그 아름다운 옥반지 | Chiếc nhẫn ngọc đẹp đẽ này |
내게 주시오 | Hãy đưa nó cho ta. |
훗날 쓰일 데가 있을 터이니 | Sau này sẽ có lúc hữu dụng. |
갖고프냐? | Bà muốn có nó sao? |
그래 | Được thôi. |
그럼 주마 | Ta sẽ đưa nó cho bà. |
가지거라 | Nhận lấy đi. |
[한숨] | |
이 고운 옷은 | Bộ triều phục này... |
주인이 없구나 | không có chủ nhân. |
혹여 | Có lẽ... |
그대가 찾는 것인가 | đây là thứ bà đang tìm. |
그럼 | Đã vậy, |
가져가라 | bà mang nó đi đi. |
[옷을 탁 던진다] | |
[왕여의 한숨] | |
(궁녀) 폐하, 탕약을... | Bệ hạ, thuốc bổ của người... |
[왕여의 한숨] | |
(왕여) 내 백성들도 | Bách tính của ta, |
내 신하들도 | thuộc hạ của ta, |
내 여인도 | nữ nhân của ta, |
나조차도 나를 | thậm chí chính bản thân ta... |
그 누구도 나를 | Thì ra chưa một ai... |
사랑하지 않았구나 | yêu thương ta cả. |
끝끝내 나는 | Đến cuối cùng, |
그 누구에게도 | ta vẫn không nhận được yêu thương |
사랑받지 못하였다 | từ bất kỳ ai. |
[한숨] | |
탕약을 더 가져오라 | Mang thêm thuốc bổ lại đây. |
무엇이 들었는 줄 안다 | Ta biết trong đó có gì. |
예? | Dạ? |
한 번에 끝내자꾸나 | Hãy kết thúc một lần luôn đi. |
탕약을 | Thuốc bổ. |
더 가져오라 | Cứ mang đến thêm đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
어명이다 | Đó là ngự mệnh. |
[의미심장한 효과음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(감사원1) 그대는 지금 이승에서의 죄와 | Anh phải nhận lại 600 năm đày đọa dưới địa ngục |
그 죄 속의 가장 큰 죄인 스스로 목숨을 끊은 죄와 | cho những tội anh gây ra ở kiếp này và những tội lỗi trong quá khứ, |
사후 600년의 지옥을 다 돌려받았다 | bao gồm tội nặng nhất là tự kết liễu đời mình. |
[힘겨운 신음] | |
하여 | Từ bây giờ, |
차사직 수행은 정지되며 | anh bị đình chỉ công việc làm Thần Chết |
추후 지시가 있을 때까지 대기한다 | cho đến khi có chỉ thị mới. |
[힘겨운 숨소리] | |
내가 | Vậy ra... |
왕여였구나 | tôi chính là Wang Yeo. |
[흐느끼며] 내가 | Tôi đã... |
[훌쩍인다] | |
저들을 다 죽였구나 | giết tất cả bọn họ. |
[흐느낀다] | |
나를 죽였구나 | Tôi đã giết chính bản thân mình. |
[저승사자가 계속 흐느낀다] | |
[저승사자가 테이블을 탁 친다] | |
[찻잔들이 달그락거린다] | |
"김선, 왕여" | KIM SUN, WANG YEO |
[화살이 휙 날아온다] | |
[군사2가 칼로 쓱 벤다] (김신) 자네들 생각은 어떠한가? | Các ngươi nghĩ thế nào? |
[군사1이 칼로 쓱 벤다] | |
나는 어찌해야 할까 | Ta phải làm sao đây? |
그자를 어찌해야 할까 | Phải làm thế nào với hắn đây? |
[떨리는 숨소리] | |
두 번 다시 손대지 마 | Đừng bao giờ động vào nó nữa. |
넌 이 그림 보고 울 자격 없어 | Anh không có tư cách xem nó rồi khóc đâu. |
내가 | Là tôi... |
검을 내렸어 | đã ban kiếm |
(저승사자) 너에게 | cho anh. |
내가 죽였어 | Là tôi đã giết anh. |
내가 다 죽였어 | Tôi đã giết chết tất cả mọi người. |
기억이 | Ký ức của tôi... |
났어 | quay lại rồi. |
내가 | Tôi... |
왕여였어 | chính là Wang Yeo. |
[성난 숨소리] | |
(김신) 그래 | Đúng vậy. |
너라니까 네가 그랬어, 네가 다 죽였어 | Chính là anh. Tất cả là do anh giết. |
죽이다 죽이다 너는 | Giết hết. |
너까지 죽였어 | Giết cả chính bản thân mình. |
너는 | Anh... |
네 여인도 네 충신도 네 고려도 너조차도 | không thể bảo vệ nữ nhân, trung thần và đất nước của mình, thậm chí cả bản thân mình. Anh không bảo vệ được bất cứ thứ gì. |
단 하나도 지키지 못했어 | thậm chí cả bản thân mình. Anh không bảo vệ được bất cứ thứ gì. |
선이가 | Sun... |
그 어린 내 누이가 목숨으로 지킨 너였어 | Em gái của tôi... hy sinh mạng sống để bảo vệ anh. |
넌 살았어야 했어 | Lẽ ra anh phải sống. |
끝까지 살아남아서 내 칼에 죽었어야 했어 | Anh phải sống để chết dưới lưỡi kiếm của tôi. |
그래서 네가 내게 씌운 역모라는 그 죄를 | Anh phải chứng minh tội mưu phản anh gán cho tôi |
[무거운 음악] | Anh phải chứng minh tội mưu phản anh gán cho tôi |
넌 죽음으로 증명했어야 했다 | bằng cái chết của mình chứ. |
[흐느낀다] | |
(김신) 누이는 알았을 거야 | Em gái của tôi biết... |
박중헌 입에서 김신이 나왔을 때 | một khi Park Joong Heon nói ra hai chữ "Kim Shin" |
그다음은 김선이 나올 거라는 걸 | thì mục tiêu tiếp theo là "Kim Sun". Con bé sẽ bị dùng làm quân cờ để khống chế anh. |
너를 옥죌 빌미가 될 거라는 걸 | Con bé sẽ bị dùng làm quân cờ để khống chế anh. |
그래서 그 못난이는 | Vậy nên con bé ngốc nghếch đó |
너에게 약점이 되느니 | đã lựa chọn làm em gái của nghịch tặc |
그 자리에서 역적의 누이로 죽어 간 거야 | và cam tâm chịu chết thay vì trở thành điểm yếu của anh. |
너 살리려고 | Con bé làm vậy để cứu anh. |
반지 | Chiếc nhẫn đó. |
내가 그 반지를 | Tôi không nên... |
[흐느끼며] 그렇게 못되게 끼웠어 | đưa cho cô ấy chiếc nhẫn đó. |
그녀의 손에 | Chiếc nhẫn đó... |
(저승사자) 그 반지가 | lại đến tay cô ấy |
이번 생에도 오갔어 | một lần nữa ở kiếp này. |
부탁이야 | Làm ơn. |
네가 | Xin anh... |
나 좀 죽여 줘 | hãy giết tôi đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[김신의 한숨] | |
역시 그래? | Quả nhiên là thế. |
이번에도 널 버리게? | Lại muốn vứt bỏ bản thân lần nữa? |
(김신) 너를 죽인 죄는 | Tội giết anh, |
네가 지은 거로 충분한 것 같다 | một mình anh gánh vác là đủ rồi. |
[저승사자의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
고민 많이 해 봤어요 | Em đã nghĩ ngợi rất nhiều, |
(은탁) 이걸 전해 드리는 게 맞는지 | không biết có nên đưa cho chị không. |
그래서 며칠 갖고 있었어요 | Vậy nên em đã giữ mấy ngày. |
죄송해요 | Em xin lỗi. |
(써니) 네가 왜? | Sao em phải xin lỗi? |
내가 미안하지 | Chị mới phải xin lỗi. |
더 안 물어보세요? | Chị không hỏi gì thêm ạ? |
뭘 물어? 다 알겠는데 | Phải hỏi sao? Chị biết cả rồi. |
이걸 | Dù đúng là... |
이렇게 받을 줄은 몰랐지만 | chị không biết sẽ nhận lại nó thế này. |
누군가의 한, 죄, 그리움이 다 내 거였어? | Mọi hận thù, tội lỗi, nhớ nhung... trong chiếc nhẫn này đều là của chị. |
[헛웃음] | |
그 무당 용하네 | Bà pháp sư đó tài thật. |
근데 | Nhưng mà... |
너는 무슨 죄니? | em mắc tội gì vậy? |
네? | Dạ? Nghe nói em là cô dâu của Yêu Tinh. |
네가 도깨비 오라버니 신부라며 | Nghe nói em là cô dâu của Yêu Tinh. |
나랑 그 사람이야 전생의 연에 얽혔다 쳐 | Như chị và người đó có duyên nợ từ kiếp trước. |
넌 왜 오라버니와 얽힌 거야? | Còn em có duyên nợ gì với anh trai chị vậy? |
그럴 운명이어서요 | Đó là định mệnh, chị à. |
[은탁이 살짝 웃는다] | Em cũng có năng lực kỳ lạ à? |
너도 뭐 이상한 거 해? | Em cũng có năng lực kỳ lạ à? Không lẽ em có thể bay được giống như chim? |
(써니) 혹시 너도 막 나니? 새처럼? | Không lẽ em có thể bay được giống như chim? |
[웃음] | |
전 그런 건 아니에요 | Em không làm được đâu. |
(저승사자) 도깨비의 불멸을 끝낼 소멸의 도구 | Kết thúc cuộc sống bất tử của Yêu Tinh... |
그게 도깨비 신부의 운명이야 | Là số mệnh của cô dâu Yêu Tinh. |
[훌쩍인다] | |
(저승사자) 네가 검을 빼면 그자는 | Nếu cô rút thanh kiếm ra, |
먼지로 바람으로 | anh ta sẽ hóa thành cát bụi tan đi theo gió. |
흩어질 거야 | anh ta sẽ hóa thành cát bụi tan đi theo gió. |
[떨리는 숨소리] | |
이 세상 | Anh ta... |
혹은 다른 세상 어딘가로 영영 | sẽ biến mất vĩnh viễn khỏi mọi thế giới. |
[애잔한 음악] | |
알바생? | Em gái làm thêm? |
아, 네 | À, em ấy ạ... |
전 그냥 비를 좀 덜 오게 할 수 있어요 | À, em ấy ạ... Em có thể làm cho trời bớt mưa đi, |
시민들 불편하지 않게 | mọi người sẽ đỡ vất vả. |
첫눈이 좀 일찍 내리게 할 수도 있어요 | Em cũng có thể khiến tuyết đầu mùa rơi sớm hơn, |
세상 사람들 신나게 | khiến mọi người vui vẻ. |
제일 중요한 일 하네 | Em làm những việc quan trọng nhất rồi đấy. |
근데 오라버니는 왜 도깨비가 된 거야? | Mà này, sao anh trai chị lại trở thành Yêu Tinh vậy? |
세상에는 기적이 필요하니까요 | Vì trên đời này cần có những phép màu. |
이상하고 아름다운 | Những phép màu kỳ diệu và đẹp đẽ. |
(써니) 누가 그래? | Những phép màu kỳ diệu và đẹp đẽ. Ai nói với em như vậy? |
제가요 | Em tự nói. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
(써니) 그래 | Được rồi. |
그럼 저승사자는? | Vậy còn Thần Chết? |
사람은 누구나 죽으니까? | Vì mọi người ai cũng đều phải chết? |
죽음이 있어서 | Chính vì có cái chết |
삶이 찬란하니까요 | mà cuộc sống mới trở nên rực rỡ hơn. |
[써니의 놀라는 숨소리] | |
(써니) 말 잘하는 것 봐 | Xem ai dẻo miệng chưa kìa. |
역시 명문대생 [긴장되는 음악] | Quả nhiên là sinh viên trường đại học danh giá. |
[의아한 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
오랜만이다 | Đã lâu không gặp. |
(중헌) 천한 무신의 누이 | Muội muội của tên võ tướng thấp hèn. |
미천한 무신 가문의 황후 | Hoàng hậu có xuất thân từ gia tộc võ quan thấp kém. |
[은탁의 다급한 숨소리] | |
(써니) 왜, 거기 뭐 있어? | Sao thế? Ở đó có gì à? Cô tránh ra đi. |
(중헌) 넌 빠지거라 | Cô tránh ra đi. |
아직 순서가 아니다, 넌 저년 다음이다 | Vẫn chưa đến lượt cô. Giải quyết xong cô ta, ta sẽ tìm đến cô. |
[은탁의 긴장하는 숨소리] | |
가까이 오지 마 | Đừng lại gần đây. |
(은탁) 사장님, 제 코트에서 라이터 좀요 빨리요! | Chị à, mau lấy hộ em bật lửa trong túi áo khoác. Mau lên. Bật lửa? |
라이터? | Bật lửa? |
라이터는 왜? | Để làm gì thế? |
(중헌) 여는 내 아들이나 진배없었다 | Ta xem Wang Yeo như con trai của mình. |
저년이 다 망쳤다 | Nhưng ả tiện nhân đó lại phá hỏng tất cả. |
죽일 것이다 | Ta phải giết nó. Bật lửa. Nhanh lên! |
사장님, 빨리요! | Bật lửa. Nhanh lên! |
알았어 | Chị biết rồi. Tiện tì! |
네 이년! [긴장되는 효과음] | Tiện tì! |
[써니의 놀라는 숨소리] | |
(써니) 알바생, 왜 그래? | Em gái làm thêm, em sao vậy? |
뭐야, 뭔데? | Chuyện gì vừa xảy ra vậy? |
정신 차려 봐, 알바생? | Tỉnh lại đi, Eun Tak. |
[은탁의 힘겨운 신음] | |
[은탁의 힘겨운 신음] | |
(써니) 괜찮아? 걸을 수 있겠어? | Không sao chứ? Có đi được không? |
네, 괜찮아요 | Vâng, em không sao. |
놀라셨죠? | Chắc chị sợ lắm? Ừ, sợ chứ. |
그럼, 놀랐지 | Ừ, sợ chứ. |
너 아까 누구랑 얘기한 거야? | Lúc nãy em nói chuyện với ai vậy? |
(써니) 그 시퍼런 거, 응? | Lúc nãy em nói chuyện với ai vậy? Cái ánh sáng màu xanh đó là gì? Em nói em là người bình thường mà. |
빛 같은 그, 그거 뭐야? 너 사람이라며 | Cái ánh sáng màu xanh đó là gì? Em nói em là người bình thường mà. |
혹시 사람인 듯 사람 아닌 사람 같은 너야? | Không lẽ em là người nhưng lại không hẳn là người? |
[웃음] | |
저도 처음 있는 일이라 | Chuyện này cũng xảy ra lần đầu với em. |
사장님 먼저 들어가세요 | Chị vào nhà trước đi. |
저는 사장님 오라버니 좀 만나고 들어갈게요 | Em đi gặp anh trai chị một lát đã rồi mới vào. |
오기로 했어? | Anh ấy bảo đến đây à? Em mà gọi thì chú ấy không thể không đến. |
제가 부르면 안 올 수가 없거든요 | Em mà gọi thì chú ấy không thể không đến. |
[살짝 웃는다] | |
[입바람을 후 분다] | |
잘 지냈어? | Em vẫn khỏe chứ? |
[부드러운 음악] | |
[은탁이 훌쩍인다] | |
(은탁) 보고 싶었어요 | Tôi nhớ chú lắm. |
(김신) 나도 | Tôi cũng vậy. |
잘 지냈어요? | Chú vẫn khỏe chứ? |
(김신) 응 | Ừ. |
미안해, 금방 데리러 올게 | Xin lỗi em. Tôi sẽ đến dẫn em về sớm thôi. |
[은탁이 훌쩍인다] | |
너 목의 낙인이... | Vết bớt trên cổ em... |
왜요? | Sao ạ? |
거의 안 보여 | Gần lặn mất rồi. |
(은탁) 그래요? | Vậy sao? |
왜지? | Tại sao nhỉ? |
(김신) 이게 이만큼 흐려졌다는 건 | Nếu nó bị mờ đi như vậy, |
내가 그만큼 널 위험하게 했다는 거고 | chứng tỏ em đã gặp nhiều nguy hiểm. |
앞으로 내가 널 못 느낄지도 모른다는 거고 | Có thể tôi sẽ không cảm nhận được em nữa. |
(은탁) 걱정 마세요 | Chú đừng lo. |
더 주의하고 더 조심할게요 | Tôi sẽ chú ý và cẩn thận hơn. |
혹시 그자 또 마주쳤어? 박중헌? | Có phải em lại gặp tên Park Joong Heon? |
그렇긴 한데 | Đúng là vậy... |
내가 목적이 아니었어요 | nhưng tôi không phải mục tiêu của hắn. |
사장님이 목적이었어요 | Chị chủ mới là mục tiêu. Chuyện đó em không phải lo. |
그것도 네가 걱정할 거 아니야 | Chuyện đó em không phải lo. |
넌 네 걱정만 해 누이는 다른 자가 지킬 거니까 | Em lo cho mình đi. Em gái tôi sẽ có người khác bảo vệ. |
딱 이틀만 | Chỉ hai ngày nữa thôi. |
(신) 운명은 내가 던진 질문이다 | Định mệnh là câu hỏi ta đặt ra. |
답은 | Các ngươi... |
그대들이 찾아라 | mới là người tìm câu trả lời. |
질문을 받았고 | Tôi đã nhận được câu hỏi. |
나와 저승 그자는 그 답을 찾아야 돼 | Tôi và Thần Chết phải tìm ra câu trả lời. |
[무거운 음악] | |
"박중헌" | |
[사자1의 다급한 숨소리] | |
(사자1) 무슨 일이십니까? | Có chuyện gì vậy? |
(저승사자) 전에 말한 기타 누락자 서류야 | Hồ sơ linh hồn thất lạc. Vong hồn đã trốn thoát khỏi anh 20 năm trước ạ? |
20년 전에 놓쳤다던 그 망자 말씀이십니까? | Vong hồn đã trốn thoát khỏi anh 20 năm trước ạ? |
(저승사자) 어, 근데 나는 대기 중이라 처리할 수가 없어 | Ừ. Nhưng hiện tôi đang bị đình chỉ nên không thể tự mình xử lý. |
네가 해야 돼 | Cậu phải giúp tôi. |
그러니까 지금부터 내 말 잘 들어 | Cậu phải giúp tôi. Hãy nghe kỹ lời tôi nói. Anh nói đi ạ. |
말씀하십시오 | Anh nói đi ạ. Hắn là vong hồn lảng vảng đã 900 năm. |
900년간 떠돈 망령이고 | Hắn là vong hồn lảng vảng đã 900 năm. |
인간들의 어두운 감정에 기생해 지금까지 살아남았어 | Hắn sống được đến giờ là do hấp thụ những cảm xúc đen tối của con người. |
마주친다 한들 우리 힘으로는 힘들어 | Cho dù gặp được, với sức của chúng ta cũng khó mà đối phó. |
근데 명부에 이름 올리면 | Cho dù gặp được, với sức của chúng ta cũng khó mà đối phó. Tuy nhiên nếu đưa được tên hắn vào Danh Bộ, |
일단 제어는 가능할 것 같아서 | ít ra có thể khống chế được hắn. |
빠른 처리 부탁해, 급한 건이라 | Nhờ cậu xử lý nhanh giúp tôi. Vụ này rất khẩn cấp. |
내일 정오까지... | - Trưa mai... - Em sẽ hoàn thành |
(사자1) 오늘 자정 전요 | - Trưa mai... - Em sẽ hoàn thành trước đêm nay. |
고맙다 | Cảm ơn cậu. |
저도 말씀드릴 게 있습니다 | Em cũng có chuyện muốn nói với anh. |
(사자1) 아셔야 할 것 같아서요 | Có lẽ anh cần biết điều này. |
제가 선배님 관할 구역 이관받아서 하고 있는데 | Em được chuyển công tác tới khu vực tiền bối quản lý. Có thẻ tên của Ji Eun Tak. |
명부 중에 지은탁이라고 | Có thẻ tên của Ji Eun Tak. |
이분 그때 그 도깨비 신부님 아닙니까? | Cô ấy là cô dâu của Yêu Tinh đúng không? |
날짜를 보니까... | Xem ngày thì thấy... |
발설하지 마 | Đừng nói gì cả. |
명부에서 손 떼 | Bỏ tay ra đi. |
내가 본 거야, 넌 모르는 거야 | Để tôi xem. Cậu không biết gì cả. |
[저승사자의 한숨] | |
"지은탁, 20세" | JI EUN TAK 20 TUỔI |
일주일 후네 | Là sau một tuần nữa. |
[새가 지저귄다] [은탁의 한숨] | |
아직 순서가 아니다, 넌 저년 다음이다 | Vẫn chưa đến lượt cô. Giải quyết xong cô ta, ta sẽ tìm đến cô. |
결국 | Cuối cùng... |
날 노린다는 건가? | hắn sẽ nhắm tới mình sao? |
"유신우" | YOO SIN U |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
은탁이 | Có thẻ tên... |
명부가 왔어 | của Eun Tak rồi. |
아무래도... | - Tôi e là... - Có liên quan đến Park Joong Heon. |
박중헌과 관련된 거겠지 | - Tôi e là... - Có liên quan đến Park Joong Heon. |
[수긍하는 숨소리] | |
정유년 계묘월... | - Tháng Quý Mão, năm Đinh Dậu... - Ngày tháng đã không còn ý nghĩa rồi. |
이제 그 날짜는 의미가 없어 | - Tháng Quý Mão, năm Đinh Dậu... - Ngày tháng đã không còn ý nghĩa rồi. |
알 텐데 | Anh biết mà. |
그래도 알면 좋을 듯하여 | Dù vậy, biết vẫn tốt hơn. |
박중헌이 | Park Joong Heon... |
(김신) 누이 주변을 맴돌아 | đang lảng vảng quanh em gái tôi. |
지켜 | Hãy bảo vệ nó. |
[무거운 음악] | |
단 한 번이라도 내 누이를 지켜 | Dù chỉ một lần thôi, hãy bảo vệ em gái tôi. |
내 누이가 널 지켰듯이 | Giống như con bé đã bảo vệ anh. |
(저승사자) 그날 | Ngày hôm đó. |
[군사1이 칼로 쓱 벤다] (김신) 황제에게 가는 길은 너무 멀었고 | Đường đến với Hoàng đế quá xa xôi, |
[무거운 효과음] | |
나는 결국 닿지 못했어 | và tôi không thể chạm đến người. |
닿지 못할 걸 알면서도 | Tôi biết mình sẽ không thể chạm đến người. |
다 알면서도 나는 나아가는 것밖에 할 수가 없었어 | Tôi biết chứ, nhưng tôi chỉ có thể tiếp tục bước đi. |
그날 넌 | Ngày hôm đó, |
무엇을 위해 앞으로 나아갔던 거야? | vì điều gì mà anh lại bước tiếp? |
그 자리가 | Anh biết rõ... |
무덤이 될 걸 다 알면서 | đó sẽ là nấm mồ của anh. |
전하지 못했던 말을 전하러 | Để chuyển những lời mà tôi chưa thể nói ra. |
검을 받고 | Sau khi nhận kiếm, |
수없이 뵙기를 청하였으나 | tôi đã từng cầu kiến vô số lần. |
황제이자 매제인 네놈은 | Nhưng Hoàng đế và cũng là em rể tôi, |
변방으로 떠나라는 교지만 전해 왔지 | chỉ ra lệnh cho tôi đi bảo vệ biên ải. |
(김신) 내가 죽는 걸 확신한 그날에서야 | Chỉ đến ngày hôm đó, khi anh chắc chắn tôi sẽ chết, |
넌 얼굴을 보였어 | anh mới lộ mặt. |
그래서 | Vậy thì sao? |
그렇게까지 해서 무슨 말을... | Rốt cuộc anh muốn nói điều gì? |
선황께서는 | Tiên đế đã nói... |
(황제) 돌보지 않음으로 | Hãy nói với nó ta luôn dõi theo nó |
돌보았다 전하라 | bằng cách bỏ mặc nó. |
널 돌보지 않음으로 돌보았다고 | Ngài ấy đã dõi theo anh bằng cách bỏ mặc anh. |
(김신) 너의 이복형이었던 선황제에게 | Tiên đế, người anh cùng cha khác mẹ của anh... |
너의 정인이었던 내 누이에게 | Vợ của anh và cũng là em gái tôi... |
너의 고려를 지켰던 나에게 | Tôi, người đã giúp anh bảo vệ đất nước... |
넌 사랑받았다고 | Tất cả đều yêu thương anh. |
그러니 한 말씀만 내리라고 | Tôi đã chỉ cần anh nói đúng một lời. |
'분노와 염려를 담아 검을 내릴 테니' | "Ta ban cho ngươi thanh kiếm đầy phẫn nộ và trăn trở đó. |
'박중헌을 베어라' | Hãy chém đầu Park Joong Heon". |
그 한 말씀만 | Chỉ một lời thế thôi. |
그 검이 | Thanh kiếm đó... |
내 가슴에 꽂힐지는 몰랐던 거지 | thật không ngờ đến cuối cùng lại cắm vào tim tôi. |
[의미심장한 음악] | |
어떻게 이런... | Sao lại thế này? |
(중헌) 너나 나나 900년의 세월이다 [김신의 한숨] | Cả ta và ngươi đều tồn tại 900 năm rồi. |
그깟 물의 검으로는 나를 못 벤다 | Thanh kiếm của ngươi không thể chém được ta đâu. |
이리 멀리까지 와 보아도 | Dù ra đi xa đến như vậy rồi... |
결국 이 검을 쥐게 되는구나 | cuối cùng vẫn phải dùng đến thanh kiếm này. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(저승사자) 무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
또 검이 아파? | Lại bị đau vì thanh kiếm à? |
이 검의 효용 가치는 결국 [긴장되는 음악] | Cuối cùng tôi cũng nhận ra... |
그거였어 | giá trị của thanh kiếm này. |
박중헌을 베는 것 | Là để chém tên Park Joong Heon. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(써니) 이과예요? | Học ban tự nhiên à? |
전화번호의 완성은 립이죠 | Nên in dấu son môi lên tờ giấy ghi chú. |
[뽀뽀를 쪽 한다] | |
[감성적인 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[립스틱을 탁 내려놓는다] | |
[흐느끼며] 미친다, 진짜 | Mình điên thật rồi. |
예쁘게 보여야 돼, 그만 울어 | Phải trông thật xinh đẹp. Không được khóc. |
(상인) 보고 가세요 | Cô xem hàng đi ạ. |
(써니) 왜 자꾸 따라다녀요? | Sao anh cứ đi theo tôi vậy? |
벌써 며칠 됐잖아요, 스토커예요? | Anh đi theo tôi đã được mấy ngày rồi đấy. Anh là kẻ bám đuôi à? |
그런 거 아닙니다 | Không phải như vậy. |
길이 우연히 겹친 것 같은데 | Tôi chỉ là tình cờ đi cùng đường với cô. |
(써니) 덕분에 데이트하는 기분이었네요, 나는 | Nhờ có anh mà tôi cảm tưởng mình như đang đi hẹn hò... |
김우빈 씨랑 | cùng với anh Kim Woo Bin. |
대체 왜 | Tại sao... |
어떻게 기억을... | cô lại nhớ được? Vì anh đã mắc lỗi trong khi cố xóa trí nhớ của tôi. |
당신이 최면을 잘못 걸었으니까 | Vì anh đã mắc lỗi trong khi cố xóa trí nhớ của tôi. |
(저승사자) 힘들고 | Hãy quên hết... |
슬픈 순간들은 다 잊어요 | những giây phút buồn bã và khó khăn đi. |
전생이든 현생이든 | Dù là ở kiếp trước hay kiếp này. |
그리고 | Còn nữa, |
나도 잊어요 | hãy quên tôi đi. |
당신만은 이렇게라도 해피 엔딩이길 | Tôi hy vọng... ít ra em cũng có được kết thúc hạnh phúc. |
행복했던 순간들만 남기라 해 놓고 당신을 잊으라니 | Anh bảo tôi chỉ nhớ những ký ức hạnh phúc, nhưng lại bảo tôi quên anh. |
(써니) 순서가 안 맞지 | Đó là điều mâu thuẫn. |
당신이 있는 모든 순간이 | Mỗi khoảnh khắc có anh trong đó, |
슬프고 힘들었던 것조차 다 | cả những khi đau buồn và mệt mỏi. |
그조차도 나는 다 좋았네요 | Tất cả đều khiến tôi hạnh phúc. |
그래서 | Vậy nên... |
내가 죽음으로써 당신을 지킨 게 | tôi đã nguyện chết để bảo vệ anh. |
당신에게 해피 엔딩이 되었나요? | Anh đã có một kết thúc có hậu chứ? |
지금 모습이 그렇게 젊은 걸 보니 | Trông anh trẻ như thế này, |
오래 살지 못했군요? | chắc đã không sống được lâu đúng không? |
매일이 | Mỗi ngày... |
사무치게 | tôi đều đau đớn... |
그리워서 | vì nhớ em. |
[무거운 음악] | |
[옅은 한숨] | |
그럴 걸 뭐 하러 | Vậy sao anh lại làm thế? |
어리석어서 | Vì anh là một kẻ ngốc. |
(써니) 빨리 좀 깨닫지 | Anh phải nhận ra điều đó sớm hơn chứ. |
근데 난 어떻게 | Nhưng tại sao... |
이번 생에서조차 당신에게 반했지? | ngay đến cả kiếp này tôi vẫn phải lòng anh nhỉ? |
[훌쩍인다] | |
성안이 훤하셔서 그런가? | Hay là do anh đẹp trai? |
자요 | Đây. |
진짜 헤어져요, 우리 | Chúng ta hãy thật sự chia tay đi. |
[울먹이며] 이번 생에는 안 반할래 | Tôi không muốn yêu anh ở kiếp này. |
내가 당신한테 줄 수 있는 벌이 | Đây là hình phạt duy nhất |
이것밖에 없어 | mà tôi có thể dành cho anh. |
굿바이, 폐하 | Tạm biệt, Bệ hạ. |
[발소리가 울린다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
(아이1) 줘! | Trả lại đây. |
(아이2) 돈도 없으면서 과자는 어디서 났냐? 훔쳤냐? | Không có tiền mà lại có bánh? - Mày ăn trộm hả? - Không phải! |
아니야! 할머니가 사 줬어! | - Mày ăn trộm hả? - Không phải! Bà mua cho em. |
구걸해서 받은 거 아니야? | Bà ấy xin được ở đâu hả? |
우리 할머니 욕하지 마! | Đừng có nói về bà em như vậy. |
(아이1) 장풍! | Tung chưởng! |
[아이3의 웃음] (아이2) 얘 또 이런다, 참 나 | Tung chưởng! Nó lại như thế nữa rồi. Này. Không phải tung chưởng như thế đâu. |
(아이3) 야, 장풍은 그렇게 하는 거 아니야 | Này. Không phải tung chưởng như thế đâu. |
이렇게 하는 거지, 장풍! | Phải làm như thế này. Tung chưởng! |
[아이1의 아파하는 신음] | Tung chưởng! |
[아이2가 낄낄댄다] | |
(아이1) 장풍! | Tung chưởng! |
[아이2와 아이3이 낄낄댄다] | |
[문이 탁 닫힌다] | Mấy nhóc này, lại thế. |
야, 이놈들이 또! | Mấy nhóc này, lại thế. Tung chưởng! |
(아이1) 장풍! | Tung chưởng! |
[신비로운 음악] | |
- (아이3) 뭐야? - (아이2) 진, 진짜였어? | - Gì vậy? - Nó làm được thật à? |
(은탁) 괜찮아? | Em không sao chứ? |
누나, 어떻게 알았어요? | Chị à, sao chị biết vậy? |
(아이1) 진짜 장풍 쏠 거라고, 전에 나한테 | Chị nói em sẽ tung chưởng được thật. |
나 진짜 쐈어요, 장풍 | Em làm được rồi này. Tung chưởng ấy. |
누나도 네 나이 때 | Khi chị bằng tuổi em, chị cũng nghĩ sau này lớn lên |
'나중에 크면 도깨비 신부가 돼야지' 했는데 | Khi chị bằng tuổi em, chị cũng nghĩ sau này lớn lên nhất định phải trở thành cô dâu Yêu Tinh. Giờ chị trở thành cô dâu Yêu Tinh thật rồi. |
(은탁) 진짜 도깨비 신부가 됐어 | Giờ chị trở thành cô dâu Yêu Tinh thật rồi. |
그렇지만 비밀이다 | Nhưng đó là bí mật nhé. |
장풍 이런 거 너무 위험해서 아무 데나 막 쏘면 안 돼 | Tung chưởng ra nguy hiểm lắm, nên em không được dùng lung tung. |
알겠지? | Biết chưa? |
할머니한테만 말할게요 | Em sẽ chỉ nói cho bà thôi. |
[은탁이 쓰레기를 바스락 내려놓는다] | |
오, 좀 멋진데? | Vừa nãy chú ngầu thật đấy. |
멋지면 여행 가자 | - Thấy ngầu thì đi du lịch với tôi. - Trời. |
(은탁) 헐 | - Thấy ngầu thì đi du lịch với tôi. - Trời. |
왜? | - Sao thế? - Tim tôi vừa lỡ một nhịp. |
나 지금 심쿵함 | - Sao thế? - Tim tôi vừa lỡ một nhịp. |
잘됐네, 심쿵을 지향한다며 | Thế tốt rồi. Em muốn thế còn gì. |
기분이 좋아 보이네요 | Tâm trạng chú có vẻ vui nhỉ. |
그럽시다 | Làm thôi. Chúng ta đi du lịch nào. |
막 여행 가고 그래 버립시다 | Làm thôi. Chúng ta đi du lịch nào. |
[살짝 웃는다] | |
[감성적인 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[도어 록 작동음] | |
(김신) 오, 좀 잘하는데? | |
아저씨 | Chú. |
[카메라 조작음] [카메라 셔터음] | |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
[함께 웃는다] | |
[은탁이 살짝 웃는다] [김신의 놀라는 신음] | |
[은탁의 웃음] | |
(김신) 에헴 | |
좋다 | Thích thật. |
[김신이 살짝 웃는다] | |
선물 있어 | Tôi có quà cho em. |
(은탁) 난 충분한데 | Tôi có đủ quà rồi mà. |
지금도 넘치게 완벽한데 | Mọi thứ bây giờ còn hơn cả hoàn hảo ấy. |
(김신) 아닐걸? | Chắc gì. |
(은탁) 어! 이거? | Cái này? |
이제 어른 됐으니까 기억해 둬 | Giờ em đã là người lớn rồi, nhớ nó đi. |
이런 건 원래 하나씩 나눠 갖는 거야 | Mỗi người phải giữ lấy một bản. |
그래서 제가 딱 위조를 했던 거죠 | Vậy nên tôi mới phải ngụy tạo một bản khác. |
아, 근데 그때 들켜 가지고 | Chỉ tiếc là bị chú phát hiện ra. |
근데 뭐가 원본이에요? | Nhưng cái nào là bản gốc thế? |
그거구나? | Tờ đó hả? |
[부인하는 신음] | Tờ đó hả? - Đưa cho tôi tờ đó. - Không muốn. |
그거 나 줘요 | - Đưa cho tôi tờ đó. - Không muốn. |
(김신) 으음, 싫은데? | - Đưa cho tôi tờ đó. - Không muốn. |
(은탁) 아, 그거 나 가질래 | Tôi muốn có tờ đó cơ. |
[은탁의 웃음] [김신의 놀라는 신음] | |
[은탁이 뽀뽀를 쪽 한다] [은탁의 힘주는 신음] | |
[함께 웃는다] | |
[애잔한 음악] | |
(은탁) 을은 매년 첫눈 오는 날에 갑의 소환에 응한다 | Mỗi năm khi tuyết đầu mùa rơi, chú Yêu Tinh sẽ được tôi triệu hồi. |
갑이 기다릴 것이기 때문이다 | Vì tôi sẽ luôn đợi chú Yêu Tinh. |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 대박 | Quá đỉnh. |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
눈이 와요 | Tuyết rơi rồi. |
첫눈이에요, 아저씨 | Tuyết đầu mùa đấy. |
[흐느낀다] | |
난 뭐, 천 년이나 슬퍼? | - Tôi đâu có buồn cả nghìn năm. - Đâu phải lúc nào tôi cũng đáng thương. |
난 뭐, 맨날 아프나? | - Tôi đâu có buồn cả nghìn năm. - Đâu phải lúc nào tôi cũng đáng thương. |
난 내 운명을 겸허히 받아들이고 씩씩하게 사는 당찬 도깨비야 | Tôi là một Yêu Tinh tuyệt vời biết chấp nhận số phận và sống dũng cảm. |
전 지금 겸허히 운명을 받아들이고 | Tôi đã khiêm tốn chấp nhận số phận và sẽ sống mạnh mẽ với tư cách cô dâu của Yêu Tinh. |
씩씩하게 사는 당찬 도깨비 신부라고요 | và sẽ sống mạnh mẽ với tư cách cô dâu của Yêu Tinh. |
[김신이 흐느낀다] | |
(김신) 천년만년 가는 슬픔이 어디 있겠어? | Có nỗi buồn nào kéo dài cả nghìn năm? |
천년만년 가는 사랑이 어디 있고 | Và có tình yêu nào kéo dài cả nghìn năm? |
(은탁) 난 '있다'에 한 표 | Tôi bỏ một phiếu có. |
어느 쪽에 걸 건데? 슬픔이야, 사랑이야? | Bên nào? Nỗi buồn hay là tình yêu? |
(김신) 그런 허락 같은 핑계가 | Tôi hy vọng mình có một cái cớ |
생겼으면 좋겠어 | có thể coi như sự cho phép. |
그 핑계로 내가 | Với cái cớ đó, |
계속 살아 있었으면 좋겠어 | tôi mong có thể tiếp tục được sống... |
[흐느낀다] | |
너와 같이 | cùng với em. |
슬픈 사랑? | Tình yêu buồn. |
[흐느낀다] | |
[김신이 계속 흐느낀다] | |
(직원) 유덕화 씨! | - Cậu Yoo Deok Hwa! - Thẻ của tôi! |
(덕화) 아, 카드, 내 카드 | - Cậu Yoo Deok Hwa! - Thẻ của tôi! |
(직원) 잘 주무셨어요? | Anh ngủ ngon chứ? Đây không phải là nhà của anh. Đây là nơi làm việc. |
여기는 집이 아니라 직장입니다 | Đây không phải là nhà của anh. Đây là nơi làm việc. |
제발 작심 하루라도 갑시다! | Xin anh hãy tập trung dù chỉ một ngày thôi! |
(덕화) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(덕화) 아휴, 어서 오세요, 손님 [직원의 한숨] | Mời quý khách vào. |
아유, 침대 보러 오셨구나 | Chắc quý khách đến xem giường nhỉ? |
크, 또 안목이 좋으시네 | Quý khách thật có con mắt tinh tường. Cái giường này ấy ạ. |
이 침대가 말이죠 | Quý khách thật có con mắt tinh tường. Cái giường này ấy ạ. |
이렇게 누워 보면 바로 또 이렇게 잠이 또 솔솔... | Quý khách thật có con mắt tinh tường. Cái giường này ấy ạ. Chỉ cần đặt mình nằm xuống là sẽ ngủ thiếp đi luôn. |
(직원) 유덕화 씨? 유덕화 씨! [잔잔한 음악] | Anh Yoo Deok Hwa! |
(덕화) 아유, 깜짝이야 [직원의 웃음] | Tôi xin lỗi. Cái giường này êm quá. |
아, 이게 저도 모르게... | Tôi xin lỗi. Cái giường này êm quá. |
(김신) 많이 보고 싶을 게다 | Chú sẽ nhớ cháu nhiều lắm. |
(덕화) 침대가 좋으니까 또 잠이 그렇게 오네 | Chú sẽ nhớ cháu nhiều lắm. Sẽ rơi vào giấc ngủ luôn... |
[덕화의 웃음] | |
(써니) 음료 나왔습니다 | Đồ đã ra rồi ạ. |
[문이 탁 여닫힌다] | Mời vào. Quý khách ngồi ở đó nhé. |
어서 오세요, 이쪽으로 앉으세요 | Mời vào. Quý khách ngồi ở đó nhé. |
(김신) 평안해 보이니 | Trông em thật bình yên. |
건강해 보이니 | Trông em thật khỏe mạnh. |
그럼 되었다 | Vậy thì anh yên tâm rồi. |
이 생의 너로 | Hãy là chính em |
잘 살거라 | và sống thật tốt kiếp này. |
[웃음] | |
(은탁) 오, 이젠 막 생각만 해도 앞에 있어 | Bây giờ chỉ cần nghĩ tới là chú đã xuất hiện. Tôi vừa nghĩ về chú Kim Shin đấy. |
나 방금 김신 씨 생각했는데 | Tôi vừa nghĩ về chú Kim Shin đấy. |
어쩐 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
보고 싶었고 | Tôi muốn gặp em. |
부탁도 있고 | Có việc muốn nhờ nữa. |
하세요 | Chú nói đi. |
박중헌과 관련된 일이야 | Liên quan đến Park Joong Heon. |
(은탁) 아... | |
안 그래도 생각을 해 봤는데 궁금하더라고요 | Tôi cũng đã suy nghĩ nhiều và thấy thắc mắc. |
왜 하필 지금일까? | Tại sao lại là bây giờ? |
900년을 떠돌았는데 | Hắn đã lang thang suốt 900 năm, |
왜 지금 나타난 걸까 하고 | nhưng tại sao đến bây giờ mới chịu lộ diện? |
응, 그것 때문에 | Ừ. Chính vì chuyện đó. |
아주 잠깐 용감해져야 돼 | Em phải dũng cảm trong khoảng thời gian này. |
할 수 있겠어? | Em làm được chứ? |
난 도깨비 신부니까 | Tôi là cô dâu của Yêu Tinh mà. |
[살짝 웃는다] | |
(김신) 잘 들어 | Nghe kỹ nhé. Một lát nữa tôi sẽ gọi điện cho em. |
내가 잠시 후에 전화를 할 거야 그럼 넌 날 즉시 소환해 | Nghe kỹ nhé. Một lát nữa tôi sẽ gọi điện cho em. Lúc đó em phải triệu hồi tôi ngay. |
껌이죠 | Quá dễ. |
[감성적인 음악] | |
갔다 올게 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[신비로운 효과음] | |
[의아한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[우두둑 소리가 난다] | |
(중헌) 이미 말하지 않았느냐? | Ta đã nói với ngươi rồi mà. |
물로 만든 검 따위로는 날 못 벤다고 | Ngươi không thể giết ta bằng thanh kiếm làm từ nước đó đâu. |
(김신) 알고 있어 | Ta biết. |
그러니 이제 우리의 마지막 전장으로 가 볼까? | Đến chiến trường cuối cùng của chúng ta được không? |
[긴장되는 효과음] | |
[우두둑 소리가 난다] | |
(중헌) 내가 어디로 갈 줄 알고 | Sao ngươi biết được ta định đi đâu? |
[신비로운 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(은탁) 근데 메밀꽃은 | Mà hoa kiều mạch |
꽃말이 뭘까요? | tượng trưng cho gì thế? |
연인 | Người yêu. |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
역시 | Quả nhiên |
넌 이제 내가 보이지 않는구나 | bây giờ ngươi không thể nhìn thấy ta được nữa. |
[의미심장한 효과음] | JI EUN TAK, 20 TUỔI NGÀY 11 THÁNG 3 NĂM 2017, ĐAU TIM |
나 때문이구나 | Là tại mình. |
[어두운 음악] | |
내 낙인이 흐려지길 기다린 거구나 [의미심장한 효과음] | Hắn đã đợi đến lúc vết bớt của mình mờ đi. |
제법이구나 | Ngươi cũng khá thông minh đấy. |
하나 늦었다 | Nhưng đã quá muộn rồi. |
나를 이용해... | Hắn sẽ lợi dụng mình... |
[긴장되는 효과음] | Hắn sẽ lợi dụng mình... |
아저씨 검을 | để rút thanh kiếm... |
뽑을 생각이구나 | ra khỏi người chú ấy. |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
(김신) 지금이야, 나 소환해 | Chính lúc này. Triệu hồi tôi mau. |
[다급한 신음] | |
[긴장되는 효과음] [은탁의 힘겨운 신음] | |
[은탁의 힘겨운 신음] | |
원망 마라 | Đừng oán trách ta. |
이게 네 운명이니 | Đây chính là số phận của ngươi. |
[힘겨운 신음] | |
[은탁이 라이터를 딸깍거린다] | |
[라이터가 탁 켜진다] [입바람을 후 분다] | |
[신비로운 효과음] | |
[은탁의 힘겨운 숨소리] | |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
지은탁! | Ji Eun Tak. |
[날카로운 효과음] [신비로운 효과음] | Ji Eun Tak. |
[은탁의 거친 숨소리] | |
다 알았어요 | Tôi biết rồi. |
지금 나타난 이유 알았어요 | Lý do đến bây giờ hắn mới xuất hiện. |
나 베요, 나 빨리 | Đâm tôi đi. Mau lên. |
(은탁) 내 몸에 들어오면 끝이에요 | Không thể để hắn nhập vào tôi. |
내 손을 빌려서 아저씨 검을 빼려는 거예요 | Hắn định mượn tay tôi để rút thanh kiếm ra. |
난 어차피... | Dù sao thì... |
아저씨 아니었으면 죽을 운명이었어요 | nếu không có chú, tôi đã phải chết từ lâu rồi. |
얼른 나 베요, 빨리요! | Mau đâm tôi đi. Nhanh lên! |
[긴장되는 효과음] | |
(중헌) 이 아이 말이 옳았다, 베었어야지 | Lời của con bé đó đúng đấy. Lẽ ra ngươi nên đâm nó. |
이제 네가 죽거나 내가 죽거나인데 | Ta hoặc ngươi sẽ phải tan biến. |
넌 자꾸 뒤돌아보느라 | Ngươi cứ nhìn lại sau lưng mình như vậy... |
[음산한 효과음] | |
(중헌) 내 손에 죽겠구나 | thì chắc chắn sẽ phải chết trong tay của ta. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 박중헌 | Park Joong Heon. |
망자는 사자의 부름에 답하라 | Vong hồn nhà ngươi hãy đáp lại lời gọi của Thần Chết. |
- 네놈이... - 박중헌 | - Sao ngươi dám... - Park Joong Heon. |
박중헌! [긴장되는 효과음] | Park Joong Heon! |
[긴장되는 음악] [신비로운 효과음] | |
[비장한 음악] | |
[칼을 쓱 뽑는다] | |
[날카로운 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
이리 가는구나 | Thì ra mọi chuyện kết thúc như vậy. |
[어두운 음악] | |
하나 허망하지 않다 | Tuy nhiên, mọi thứ không phải là vô ích. |
(중헌) 나는 네놈을 또 죽였으니 | Ta lại giết được ngươi một lần nữa rồi. |
보아라 | Xem đi. |
결국 | Cuối cùng, |
파국이다 | ngươi lại có kết thúc bi thảm. |
[무거운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[김신의 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
용서하십시오 | Hãy tha thứ cho thần. |
[흐느낀다] | |
장렬히 죽는다 | Cuối cùng thần cũng có thể báo tin... |
이제야 기별합니다 | mình đã chết một cách oanh liệt. |
[신비로운 효과음] | |
[은탁의 다급한 숨소리] | |
(은탁) 안 돼! | Không! |
안 돼 | Không. |
[애잔한 음악] [은탁의 떨리는 숨소리] | |
[김신의 옅은 숨소리] | |
[은탁이 흐느낀다] | |
[흐느끼며] 안 돼, 안 돼 | Không. |
안 돼 | Không. |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
[김신의 옅은 숨소리] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] | |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] | |
(김신) 널 만나 내 생은 | Gặp được em... |
상이었다 | là phần thưởng của đời anh. |
싫어요 | Em không muốn vậy. |
제발 | Xin anh. |
[떨리는 숨소리] | |
내 손 안 놓겠다고 했잖아 | Anh nói sẽ không buông tay em mà. |
약속했잖아 | Anh đã hứa như vậy mà. |
비로 올게 | Anh sẽ là cơn mưa đến. |
첫눈으로 올게 | Anh sẽ là tuyết đầu mùa. |
그것만 할 수 있게 해 달라고 | Anh sẽ cầu xin Thần... |
신께 빌어 볼게 | ít ra hãy cho anh làm điều đó. |
[흐느끼며] 그러지 마 | Đừng làm vậy mà. |
그렇게 가지 마! | Anh đừng đi thế này! |
(은탁) 나 당신 사랑해 | Em không thể sống thiếu anh đâu. |
아저씨, 사랑해요 | Em yêu anh. |
사랑해 | Em yêu anh. |
나도 | Anh cũng thế. |
사랑한다 | Anh yêu em. |
(김신) [힘없는 목소리로] 사랑한다 | Anh... |
그것까지 | đã làm được... |
이미 하였다 | điều đó rồi. |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[은탁이 흐느낀다] | |
[신비로운 효과음] | |
[은탁이 울먹인다] | |
[은탁이 흐느낀다] [애잔한 음악] | |
[은탁이 오열한다] | |
(은탁) [흐느끼며] 안 돼 | Không... |
결국 난 | Có vẻ cuối cùng... |
그 선택을 했구나 | mình đã quyết định như vậy. |
(김신) 이제 알겠습니다 | Giờ thì mình đã hiểu rồi. |
No comments:
Post a Comment