태양의 후예 14
Hậu Duệ Mặt Trời 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(구급 대원) 이동 중 2리터 식염수 들어갔고, 혈압 80에 50 | Đã truyền hai lít nước biển. Huyết áp 80 trên 50. |
다발성 총상입니다 | - Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư? |
총상이요? | - Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư? |
[구급차 사이렌 소리] | |
(모연) CS 호출해주시고 | Gọi CS cho tôi. |
(송 선생) 호출 이미 받았습니다 넌 저 환자 맡아 | Gọi rồi. Cô lo cho bệnh nhân kia đi. |
[구급차 사이렌 소리] | |
(모연) 환자 상태는요? | Tình trạng sao rồi? |
[깜짝 놀라는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
유시진 씨, 나 봐요 [가쁘게 숨을 쉰다] | Yoo Si Jin, hãy nhìn em. |
(모연) 나 좀 봐요! | Nhìn em đi mà. |
내 목소리 들려요? | Anh có nghe thấy không? |
왜 이러고 와, 나한테 | Sao lại đến với bộ dạng này? |
정신 좀 차려 봐요! | Anh tỉnh lại đi. |
[모연이 가쁘게 숨을 쉰다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
안정준 상위 | Thượng úy An. Sao anh ở đây? |
당신이 왜 여기 있습니까? | Thượng úy An. Sao anh ở đây? |
내 편을 믿을 수 없어 먼 곳의 친구를 찾아 왔습니다 | Tôi không thể tin người của mình nên đến tìm anh. |
나를 북으로 보내 주십시오 | Hãy đưa tôi về miền bắc. |
남으로 망명이 아니고 북으로? | Không phải giúp trốn ở đây mà về nước? |
[총소리] | |
[자동차 바퀴 끌리는 소리] | |
[총소리 계속] | |
브라보 5-27 구역! | Bravo, khu vực 5-27! |
총격 교전 중, 총격 교전 중! 지원 바람! 지원 바람! | Có trận đấu súng. Yêu cầu chi viện! |
목표가 안 상위인 것 같습니다! | Mục tiêu là Thượng úy An. |
[총소리] | Mục tiêu là Thượng úy An. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(안 상위) 놔! | Bỏ ra! |
[총소리] [자동차 바퀴 끌리는 소리] | |
[기계음이 울린다] | |
(치훈) 심정지예요 | Ngưng tim rồi! |
(모연) 150줄 차지 클리어! 슛! | Sốc điện 150. Xác nhận! Sốc. |
[모연의 가쁜 숨소리] | |
(모연) 200줄 차지 | Đẩy lên 200J. Chuẩn bị. Sốc! |
- (간호사) 200줄 차지 - 슛! | Đẩy lên 200J. Chuẩn bị. Sốc! |
[기계음이 울린다] | |
(치훈) 바이탈 안 돌아옵니다 | Sinh hiệu vẫn chưa quay lại. |
(모연) 하나, 둘, 셋 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
하, 돌아와요 | Anh quay về đi! |
돌아와요 제발! | Về đi, em xin anh đấy. |
[기계음이 계속 울린다] | Về đi, em xin anh đấy. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[차 바퀴 끌리는 소리] | |
(대영) 탄 남았습니까? | Còn đạn không? |
약실에 한 발 차 세우겠습니다 | Còn một viên. Tôi sẽ dừng xe lại. |
10 미터, 5 미터... 지금! | Mười mét, năm mét… ngay bây giờ! |
[차 바퀴 끌리는 소리] | |
[총소리] | |
[총소리 계속] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[심장 박동 소리] | |
[심장 박동 소리] | |
[사람들이 달려오는 소리] | |
[기계음이 울린다] | |
[모연이 흐느낀다] | |
(모연) 이러지 마요 | Anh đừng vậy mà. |
이러는 게 어딨어 제발요 | Em xin anh đó. Đừng như vậy. |
제발 정신 좀 차리라고 이 나쁜 놈아! | Anh tỉnh lại đi. Tên xấu xa! |
[크게 흐느낀다] | |
[시진의 기침 소리] | |
(시진) 되게 아프네 | Đau thật đấy. |
[규칙적인 기계음] | Đau thật đấy. |
(치훈) 맥박 돌아왔어요 | Mạch đập trở lại rồi. |
유시진 씨 정신 들어요? [차분한 음악] | Anh tỉnh lại rồi sao? |
여기 어디에요 | Đây là đâu? |
(모연) 나 보여요? | Có thấy em không? Nghe giọng em chứ? |
내 목소리 들려요? | Có thấy em không? Nghe giọng em chứ? |
안 상위는? | Thượng úy An đâu? |
뭐요? | Anh nói gì? |
나랑 같이 실려 온... | Bệnh nhân bị trúng đạn… cùng với anh… |
총상 환자 | Bệnh nhân bị trúng đạn… cùng với anh… |
살았습니까? | còn sống không? |
그게 누군데! 누군데! | Ai cơ? Là ai? |
지금 당신이 남 걱정할 때야? | Anh còn lo cho người khác à? |
(모연) 당신 방금 죽다 살았어! | Anh vừa chết đi sống lại đó. |
심정지 1분만 더 갔어도 당신 죽었다고 | Tim ngừng đập một phút nữa thôi là em không cứu được anh rồi! |
내가 못 살렸다고! | Tim ngừng đập một phút nữa thôi là em không cứu được anh rồi! |
예쁜 거랑... | Hôm nay… |
딱 닮았네, 오늘 | em rất giống người đẹp. |
[한숨을 크게 쉰다] 야! 이 나쁜 놈아! | Tên xấu xa chết tiệt! |
[기침을 한다] | |
(시진) 아... | |
근데... 나랑 같이 온 총상 환자 | Bệnh nhân trúng đạn đi với anh… |
어딜 일어나요 지금 | Anh định đi đâu bây giờ? |
그 사람이 누군데 | Người đó là ai? |
혹시 그 사람이랑 둘이 싸웠어요? | Là người đã đánh nhau với anh à? |
그 사람이 당신 이렇게 만든 거야? | Khiến anh thành ra thế này? |
아닙니다 친구... | Khiến anh thành ra thế này? Không. Là bạn. |
안 친한 친구입니다 | Dù không thân lắm. |
어딨습니까? | Anh ta ở đâu? |
[시진이 힘겨워 하는 소리] | Anh ta ở đâu? |
(최 간호사) 대위님이랑 같이 온 환자요 | Bệnh nhân được đưa đến cùng, anh ta đang làm loạn lên. |
지금 난리도 아니에요! | Bệnh nhân được đưa đến cùng, anh ta đang làm loạn lên. |
[무거운 음악] | |
- 오! - 아! | |
가까이 오지 마! | Đừng đến gần tôi. |
내 몸에 손대면 다 죽여버리겠어! | Động vào người tôi, tôi sẽ giết hết. |
지금 환자분 몸에 손 안 대면 환자분이 제일 먼저 죽어요 | Nếu không động vào người anh, anh sẽ chết trước. |
환자분 지금 피 너무 많이 흘리셨어요 | Anh đang mất rất nhiều máu. |
입 다물어 | Câm miệng lại. |
총 치울 테니까 | Chúng tôi sẽ hạ súng. |
일단 의사에게 치료부터 받읍시다 | Hãy để bác sĩ chữa trị cho anh. |
남조선 의사를 어떻게 믿어? | Sao tin bác sĩ Nam Hàn được? |
수술실에서 살아나온다는 보장 있어? | Tôi có thể sống sót ra khỏi phòng phẫu thuật không? |
수술실 안보다 밖을 더 걱정해야 할 겁니다 | Ở ngoài phòng mổ còn đáng lo hơn. |
남이든 북이든 어느 편이든 | Nam hay Bắc hay phe nào đi chăng nữa, |
살리는 건 의사들뿐이니까 | họ chỉ là bác sĩ cứu người. |
일없어 [칼 휘두르는 소리] | Không lừa được tôi đâu. |
움직이지 마! | Đừng tới đây! |
[기합 소리] 아... | |
[사람들이 놀라는 소리] | |
과출혈 쇼크예요 | - Sốc do mất máu. - Bác sĩ Song chờ ở phòng bốn. |
4번 수술 방에 송 선생님 대기 중이에요 | - Sốc do mất máu. - Bác sĩ Song chờ ở phòng bốn. |
지금 바로 올립니다 | Mau đưa anh ta tới đó. |
부탁 하나 합시다 | Anh có chuyện cần nhờ. |
수술은 강 선생이 맡아 줬으면 좋겠는데 | Em hãy phẫu thuật cho người này. |
아이씨... | |
너희들 잘 들어 | Mọi người lưu ý. |
이 환자 전신 다 찍는 대로 입원실 베드에 꽁꽁 묶어놔 | Chụp X-quang cho bệnh nhân này xong thì trói ngay vào giường. |
어디 부러진 데 있으면 깁스 해놓고 | Chỗ nào gãy xương thì bó bột trước, |
반항하면 때리고! | phản kháng thì đánh. |
(송 선생) 다행히 긴장성 기흉이나 심장 압박은 없어 | May là không tràn khí ngực và áp lực tim. |
(송 선생) 심음도 정상이고 | Tim đập bình thường. |
[규칙적인 기계음] [규칙적인 숨소리] | |
(모연) 메스 주세요 | Đưa tôi dao mổ. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(송 선생) 이건 뭐지? 총상은 아니고 | Đây là gì vậy? Không phải trúng đạn. |
뭐가 박혀있어요 | Có gì đó bên trong. |
(대영) 안정준 상위는 제11군단 특작 부대 출신으로 | Thượng úy An Jeong Joon xuất thân là lính đặc chủng Quân đoàn 11. |
현재 호위총국 소속입니다 | Hiện đang thuộc Tổng cục Bảo vệ. |
2차 특사 회담 기간에는 휴가 중이라고 들었습니다 | Anh ta đang nghỉ phép trong thời gian hội đàm lần hai. |
휴가란 놈이 서울 시내 한복판에서 | Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul? |
백주 대낮에 총격전을 벌여? | Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul? |
안 상위는 쫓기는 쪽이었고 | Thượng úy An là con mồi, |
저 놈들이 쫓는 쪽이었습니다 | mấy tên đó là thợ săn. |
(대영) 무장 상태나 기동, 타격 | Nhìn trang bị, cách di chuyển, tấn công, và chiến thuật trong quá trình bắt cóc, |
납치 과정의 전술적 움직임으로 봐서는 | Nhìn trang bị, cách di chuyển, tấn công, và chiến thuật trong quá trình bắt cóc, |
특수전 훈련을 받은 프로들입니다 | rõ là chúng được đào tạo đặc biệt. |
미국 애들은 아니고 | Có vẻ không phải người Mỹ, giống Nga hay nước gần Nga hơn. |
러시아 어디 쪽 같은데 | Có vẻ không phải người Mỹ, giống Nga hay nước gần Nga hơn. |
신원 확인됐습니다 | Đã xác nhận thân phận. |
마토보니아 대사관 소속 무관들이라고 합니다 | Là tùy viên của Đại sứ quán Matovonia. |
대사관 무관 말씀이십니까? | Tùy viên đại sứ quán sao? |
네, 안 상위가 입국 시에 마토보니아 위조 여권을 사용해서 | Vâng, lúc nhập cảnh, Thượng úy An đã dùng hộ chiếu Matovonia giả. |
그 때문에 쫓았다는 주장입니다 | Vậy nên họ mới truy bắt. |
위조 여권 때문에 대사관 무관이 총질을 해댔다? | Chỉ vì dùng hộ chiếu giả mà tùy viên đại sứ quán lại xả súng? |
핑계가 너무 성의가 없네 | Biện minh không có tâm chút nào. |
(남자) 고생하셨는데 어쩝니까? | Dù vậy cũng hết cách. |
국제법상 우리가 데리고 있을 권한이 없습니다 | Theo luật pháp quốc tế, ta không thể đưa họ đi. |
우리 손에 들어온 안 상위 쪽으로 더 파봐야죠 | Phải tìm thêm manh mối từ Thượng úy An. |
병원에서 연락 왔습니다 | Tin từ bệnh viện. |
안 상위 수술 방금 끝났답니다 | Thượng úy An vừa phẫu thuật xong. |
어떻게 됐습니까? | Thế nào rồi? |
- 뭐가요! - 수술 | - Cái gì thế nào? - Ca phẫu thuật đó. |
[한숨 쉰다] | |
일단 목숨은 붙여 놨고 | Tạm thời cứu được tính mạng. |
방금 회복실로 옮겼어요 | Vừa chuyển vào phòng hồi sức. |
아직 의식은 없고 [시진이 한숨 쉰다] | Nhưng vẫn hôn mê. |
그 환자 말고 목숨 붙여 놓은 환자가 하나 더 있는데 | Vẫn còn một bệnh nhân vừa được cứu sống nữa. |
그 환자는 내가 의사로만 보이나 봐요? | Bệnh nhân đó có vẻ chỉ coi em là bác sĩ. |
그 의사는 1시간 전에 멀쩡하던 남자 친구가 | Bạn trai bác sĩ đó một tiếng trước vẫn lành lặn, |
(모연) 피투성이에 심정지로 실려 들어와 지옥을 오갔다는데? | vậy mà lại được đưa đến bệnh viện, người thì đầy máu, tim ngừng đập. |
- 미안합니다 - 그게 다예요? | - Anh xin lỗi. - Thế thôi à? |
설명은? 이번에도 없어요? | Lần này anh cũng không giải thích thêm à? |
내가 괜찮은지는 안 궁금해요? | Anh không tò mò là em có sao không à? |
그 안 친하다는 친구는 애지중지 찾으면서? | Cứ mải tìm bạn không thân đầy lo lắng thế à? |
(모연) 낫기만 해요 | Anh mau khoẻ lại đi. Không thì em giết anh đó. |
죽여버리려니까 | Anh mau khoẻ lại đi. Không thì em giết anh đó. |
이것도 확 안 줘 버릴까 보다 | Lẽ ra em không nên đưa anh. |
뭡니까? [문 열리는 소리] | Cái gì cơ? |
근데 이 환자가 왜 여기로 와? | Sao lại đưa anh ta tới đây? |
(대영) 단결 | Đoàn kết. |
지금부터 이 병실은 저희가 통제합니다 | Từ giờ chúng tôi sẽ canh gác phòng bệnh. |
(대영) 의료진 출입 또한 일부 제한하겠습니다 | Chỉ vài bác sĩ mới được vào. |
협조 부탁드립니다 | Mong cô hợp tác. |
[누군가 걸어오는 소리] | |
(모연) 아... | |
찾으셨다고 들었습니다 | Nghe nói cô tìm tôi. |
이것 때문에 저 수술실에 들여보낸 것 같아요, 유 대위님이 | Có vẻ vì cái này nên Đại úy Yoo bảo tôi tiến hành phẫu thuật. |
북한 환자 몸에서 나온 거예요 | Nó ở trong người bệnh nhân kia. |
- (은지) 진짜? - (간호사) 네 | - Thật sao? - Vâng. |
그 환자가 북한군이라는 소문이 돌아요 | Nghe đồn bệnh nhân đó là bộ đội Bắc Hàn. |
근데 막 치료해도 돼? 북한 사람을? | Nghe đồn bệnh nhân đó là bộ đội Bắc Hàn. Nhưng ta vẫn điều trị cho người Bắc Hàn à? |
그래도 해야죠, 다쳤는데 | Tất nhiên. Anh ta bị thương mà. Chúng ta đã tuyên thệ. |
우리 선서했잖아요 | Tất nhiên. Anh ta bị thương mà. Chúng ta đã tuyên thệ. |
넌 안 무서워? | Anh không sợ sao? |
피투성이로 총상까지 입고 실려 왔다는데 | Người dính đầy máu, lại còn trúng đạn nữa. |
낮술 먹고 간판에 부딪쳐서 그렇게 된 건 아닐 거 아냐 | Đâu phải người uống rượu say bị đâm vào bảng hiệu. |
저희는 뭐 우르크에서 더한 것도 봐서요 | Ở Uruk còn nhiều cảnh hơn thế nữa. |
전 대원 총구 앞에 정렬! | Xếp hàng trước nòng súng. |
막 단결, 단결! | Suốt ngày "Đoàn kết" thôi! |
총들이 철컥철컥! | Súng lên đạn cạch, cạch. "Giơ tay lên! Động đậy tôi bắn!" |
손 떼! 움직이면 쏜다! 칙! | Súng lên đạn cạch, cạch. "Giơ tay lên! Động đậy tôi bắn!" |
씨, 뻥치시네! | Đừng có chém gió. Anh định dọa ai vậy? |
어디서 약을 팔아? | Đừng có chém gió. Anh định dọa ai vậy? |
(하 간호사) 뻥 한 대 차버리고 싶네 | Thật muốn đánh cho một trận. |
뉴스요 | Bài báo ấy. |
정치면만 보면 그렇게 욕이 나오네요 | Cứ thấy tin chính trị là muốn khẩu nghiệp. |
(송 선생) 야, 하자애! | Này, Ha Ja Ae! |
너 인질로 잡혔었다며, 괜찮아? 어디 다친 데 없어? | Nghe nói cô bị bắt làm con tin? Có bị thương ở đâu không? |
그 새끼 어딨어! 내가 아주 반 죽여 놓을 거야 | Thằng đó đâu? Tôi đánh cho thừa sống thiếu chết. |
반 죽어가는 거 살리고 오는 길이세요, 송 선생님이 | Anh vừa cứu tên thừa sống thiếu chết rồi đó. |
아, 내가 수술한 환자가 걔야? | À, là người tôi vừa mổ sao? |
아오 허준! | Ôi, Heo Jun. |
아오 슈바이처! | Ôi, Schweitzer. |
아... | |
어휴... | Ôi trời… |
하다 하다 진짜 | Càng ngày càng lố. |
네 남자 친구 피투성이로 북한 사람이랑 같이 실려 왔다며? | Nghe nói bạn trai cô người đầy máu vào cùng bệnh nhân Bắc Hàn? |
까만 옷 입은 남자들도 복도에 쫙 깔려 있던데 | Còn một hội áo đen bảo vệ ở hành lang nữa. |
(은지) 넌 어떻게 그런 남자랑 연애를 해? | Sao lại quen người như vậy? |
대체 네 남자 친구 정체가 뭐냐? | Rốt cuộc bạn trai cô là ai? |
그러게나 말이다 | Thế mới nói. |
나도 모르겠다 뭐 하는 인간인지 | Tôi cũng không biết anh ta làm gì. |
[문자 수신음] | |
저 이사장님 호출요 | Giám đốc Lee gọi tôi. |
이건 그럼... | Thế còn cái này… |
쟤 왜 내 의견에 파르르 안 해? | Sao cô ta phớt lờ tôi? |
(치훈) 그거 뭔데요? | Cái gì thế ạ? |
- 그 신원 미상 환자 소지품이요 - (치훈) 오! | Là đồ của bệnh nhân không rõ lai lịch. |
(치훈) 그럼 이거 다 메이드 인 북한인거네? | Vậy đồ này đều đến từ Bắc Hàn sao? |
(치훈) 응? | |
안 써져요 | Không viết được. |
잘 안 나오는 볼펜은 침 발라서 쓰고 그러는 거야 | Bút không viết được phải chấm nước bọt. |
이건 제가... | Cái này để tôi. |
그럼 | Tôi xin phép. |
뭐래요? | Anh ta nói gì vậy? |
아 저 볼펜이 그냥 볼펜이 아니고 독이 들었대 | Cậu ta bảo cái bút đó không phải bút thường mà là bút có độc. |
그래서 죽을 뻔했다네, 나 방금? 하... | Vậy nghĩa là lúc nãy tôi suýt chết hả? |
- (치훈) 선배님! 괜찮아요? - (하 간호사) 어! | Bác sĩ! Anh có sao không? |
아오, 아! | |
비켜요 | Tránh ra. |
비키시라고! | Tôi bảo anh tránh ra. |
아니 강남구에 병원이 몇 개인데 굳이 해성병원에서 이 난리야! | Ở Gangnam này có bao nhiêu bệnh viện mà sao cứ phải vào đây làm loạn? |
특진료도 제일 비싼 병원에서! | Lại là nơi có phí điều trị đặc biệt đắt nhất! |
공무 집행 중입니다 협조 부탁드립니다 | Chúng tôi đang thi hành nhiệm vụ. Mong phía bệnh viện hợp tác. |
- 군에서 온 협조 공문입니다 - 순서가 틀렸잖아! | - Công văn yêu cầu hợp tác đây. - Trình tự sai rồi! |
네 | Vâng ạ. |
(이사장) 강 선생 남자 친구는 대체 | Rốt cuộc bạn trai cô làm gì vậy? |
뭐 하는 사람인데 다쳐 누웠다고 공무 집행이야 | Bị thương nằm đó mà vẫn làm nhiệm vụ? |
같이 실려 온 남자는 또 뭐고? | Còn người đàn ông được đưa đến cùng anh ta là ai? |
아, 둘이 싸웠나? 누가 이겼어? | Hai người đó đánh nhau à? Ai thắng? |
- 글쎄요 - 아, 졌네 졌어, 진 거지 뭐, 응? | Tôi cũng không rõ. À, chắc tên đó thua rồi chứ gì? |
싸움을 잘하기는 누구는 군대 안 갔다 왔나! | Giỏi nhỉ. Tưởng chỉ có mình đi lính à? |
군필이셨어요? | Anh đi lính rồi à? |
- 넌 날 뭘로 본 거냐 - 미필이요 | - Cậu xem tôi là gì hả? - Đối tượng được miễn. |
그걸 물은 게 아니잖아 지금! | Đây là lúc để hỏi chuyện đó à? |
정숙해 주시지 말입니다 | Mong các anh giữ trật tự. |
당신이나 정숙해! 여기 내 병원이야! | Anh mới là người trật tự. Đây là bệnh viện của tôi! |
책임지고 정리하세요 | Cô liệu mà xử lý đi. |
보호자 자격이든 주치의 자격이든 | Với tư các người giám hộ hay bác sĩ chủ trị đi nữa. |
예 | |
- 따라와 - (비서) 예 | - Đi theo tôi. - Vâng. |
[한숨 쉰다] | |
(시진) 대한민국 특수전사령부 소속 유시진 대위입니다 [긴장감이 도는 음악] | Tôi là Đại úy Yoo Si Jin thuộc Bộ Tư lệnh Đặc chủng Đại Hàn Dân Quốc. |
안정준 상위 | Thượng úy An Jeong Joon. Anh hiện thuộc đơn vị nào? |
현 소속이 어디입니까? | Thượng úy An Jeong Joon. Anh hiện thuộc đơn vị nào? |
대한민국에 밀입국한 이유가 뭡니까? | Lý do anh lén nhập cảnh vào Hàn Quốc là gì? |
지시받은 임무는 뭡니까? | Anh nhận nhiệm vụ gì? |
무슨 임무를 띠고 왔든 | Dù anh có nhận nhiệm vụ gì, |
여기 이러고 있다는 건 임무 실패로 보이는데 | thì có vẻ như nhiệm vụ đã thất bại. |
맞습니까? | Có phải không? |
안정준 상위 | Thượng úy An. Căn cứ Hiệp định Geneva, tôi xin hỏi. |
제네바 협정에 의거 묻습니다 | Thượng úy An. Căn cứ Hiệp định Geneva, tôi xin hỏi. |
망명 의사가 있습니까? | Anh có định lánh nạn chính trị không? |
목소리 한 번 듣기 힘드네 | Muốn nghe giọng thôi cũng khó nhỉ? |
이렇게 수줍을 거면 북한에 그냥 있지 그랬어 | Hèn nhát thế này thì ở Bắc Hàn cho rồi. |
그 사이 뭐 한 마디라도 한 거 있어? | Trước đó hắn còn nói câu nào không? |
보고드린 게 다입니다 | Đã báo cáo cả rồi ạ. |
'북으로 보내 달라' | "Giúp tôi về nước". |
(대대장) 굳이 남으로 밀입국해서 북으로 보내달라는 게 말이야 막걸리야 | Cố tình nhập cảnh trái phép vào miền nam rồi lại bảo đưa về nước. |
이유는 모르겠지만 | Tuy ko rõ nguyên nhân là gì, |
중국이나 러시아를 통한 공식 루트가 막혀버려서 | nhưng có vẻ đường chính đi qua Trung Quốc và Nga đã bị chặn |
가장 위험한 남한 루트를 선택한 것 같은데 | nên hắn mới phải chọn Nam Hàn dù nguy hiểm nhất. |
그 정도 곤란한 상황이면 망명밖에 없어 | Tình hình khó khăn như thế chỉ có thể là lánh nạn. |
시원하게 털어놓으면 따뜻하게 받아준다 | Anh vui vẻ khai báo, chúng tôi sẽ ân cần chấp nhận. |
생각할 시간 줄 테니까 계산 잘 해봐 | Tôi sẽ cho anh thời gian suy nghĩ. Hãy tính toán cho kỹ. |
(대대장) 넌 옆에서 계산기 두드려주고 | Cậu ở cạnh đốc thúc anh ta. |
안정준이 몸에 지니고 있던 것들입니다 | Đây là thứ được cấy trong người An Jeong Joon. |
휴가가 위장이고 비승인 블랙 작전 중이라면 | Nếu anh ta giả vờ nghỉ phép để thực hiện tác chiến ngầm, |
이 안에 든 게 답이지 싶습니다 | thứ trong này sẽ là đáp án. |
[긴장감이 도는 효과음] | |
원으로 가져가 최대한 빨리 풀어보겠습니다 | Tôi sẽ đem về NIS giải ra sớm nhất có thể. |
[한숨 쉰다] 회담은 코앞이고 돌겠네 | Hội đàm sắp diễn ra rồi. Điên mất. |
뭐래? 뭐 좀 떠들어? | Tên đó có nói gì không? |
안 상위는 여전히 한 마디도 없고 | Hắn vẫn không mở miệng. Đại úy Yoo thì độc thoại. |
- 유 팀장 혼자 떠들고 있습니다 - 무슨 얘기하는데? | Hắn vẫn không mở miệng. Đại úy Yoo thì độc thoại. Cậu ta nói gì? Hỏi về gia đình hay làm công tác tư tưởng? |
어머니 나오고, 가족 나오고 막 설득하고? | Cậu ta nói gì? Hỏi về gia đình hay làm công tác tư tưởng? |
아, 그게... | À, thật ra là… |
면에 식초를 뿌리면 식초 맛이 강하게 나고 | Cho giấm vào mì thì vị giấm sẽ hăng. Còn mù tạt thì vị sẽ cay nồng. |
겨자를 바르면 겨자 맛이 톡 쏘더라 | Cho giấm vào mì thì vị giấm sẽ hăng. Còn mù tạt thì vị sẽ cay nồng. |
- 뭐? - (최 중사) 냉면 얘기지 말입니다 | Gì cơ? Đang nói chuyện ăn mì lạnh. |
평양 1차 회담 때 안 상위가 가르쳐준 | Thượng úy An đã dạy ở hội đàm trước. |
이것들이 다 미쳤나! | Bọn nó điên rồi à? |
당장 정보 보고 올려야 되는 거 뻔히 알면서 겨자가 뭐 어쩌고 어째? | Đã biết phải báo cáo ngay mà giờ còn nói chuyện mù tạt? |
하... 얘는 대위 계급 달고도 | Lên tới Đại úy rồi mà sao làm việc cẩu thả thế này? |
뭐 이렇게 행정이 안 돼 이 자식은 [전화가 울린다] | Lên tới Đại úy rồi mà sao làm việc cẩu thả thế này? |
봐라 이거, 봐! | Nhìn đi, nhìn cho kỹ đi. Tôi phải làm sao đây? |
이거, 어떡하냐고, 이거! | Nhìn đi, nhìn cho kỹ đi. Tôi phải làm sao đây? |
예, 박병수 중령입니다 | Vâng. Trung tá Park Young Soo xin nghe. |
아, 그러니까 | Thế nghĩa là chúng ta vẫn chưa khai thác được gì? |
우린 아직 아무것도 모른다? | Thế nghĩa là chúng ta vẫn chưa khai thác được gì? |
지금 그걸 보고라고! | Anh định bảo tôi báo cáo như vậy à? |
회담이 내일입니다 | Mai là hội đàm rồi. |
북측 대표 일정 하루 앞당겨서 이 밤중에 달려오고 있대고 [긴장감 도는 음악] | Đại biểu Bắc Hàn đẩy lịch trình sớm một ngày và đang gấp rút đến đây. |
(수석 비서관) 안 상위인가 뭔가 내일 오전까지 안 넘기면 | Ngày mai không giao được Thượng úy An ra |
회담이고 뭐고 없답니다 | thì chẳng có hội đàm nào hết. |
어떡하냐고요? | Anh bảo tôi phải sao đây? |
(남자) 북측 대표단 방금 자유로 통과해 서울 진입했답니다 | Đoàn đại biểu Bắc Hàn vừa qua cửa khẩu, đã vào Seoul. |
벌써? | Nhanh vậy? Sao từ Bình Nhưỡng đến Seoul nhanh thế? |
뭐 이렇게 금방이냐? 평양, 서울이? | Nhanh vậy? Sao từ Bình Nhưỡng đến Seoul nhanh thế? |
[한숨 쉰다] | |
일단 알았고 | Tôi biết rồi. |
여보세요 | Alô? Khai thác được gì thì phải báo ngay. Biết chưa? |
뭐든 나오면 그 즉시 보고하세요, 네! | Alô? Khai thác được gì thì phải báo ngay. Biết chưa? |
권력 서열 원 투 쓰리 장군도 아니고 말이야 지금, 응? | Hắn ta còn chẳng phải là tướng có cấp bậc cao nhất. |
고작 상위 계급 하나 때문에 | Vì một tên Thượng úy vô danh tiểu tốt |
남북한 고위 공무원들이 손에 손잡고 야근 중이라는 건데 | mà quan chức cấp cao Nam Bắc phải cùng tăng ca. |
하! | mà quan chức cấp cao Nam Bắc phải cùng tăng ca. |
야, 이게 말이 되냐? | Này. Vậy mà được à? |
안 상위 걔 정체가 뭐야 대체? | Tên Thượng úy An chết tiệt đó là gì? |
(남자) 안 상위는 인터폴에 의해 지명 수배 중인 | Dựa vào tình báo của Interpol, |
살인 사건의 용의자일 가능성이 유력합니다 | có thể Thượng úy An là nghi phạm giết người bị truy nã. |
살인 사건요? | Nghi phạm giết người? Không phải ám sát khủng bố à? |
무슨 테러나 암살 이런거 아니고? | Nghi phạm giết người? Không phải ám sát khủng bố à? |
이틀 전 도쿄에서 | Hai ngày trước ở Tokyo, |
야쿠자 범죄의 주요 목격자가 증인 출석을 위해 | một nhân chứng quan trọng trong vụ án băng Yakuza |
법원으로 들어가던 도중 | bị bắn tỉa từ xa và thiệt mạng trên đường tới toà án làm chứng. |
(남자) 원거리 저격에 의해 살해 당한 사건이 있었습니다 | bị bắn tỉa từ xa và thiệt mạng trên đường tới toà án làm chứng. |
그 사건 용의자가 안 상위입니까? | Nghi phạm là Thượng úy An sao? |
아닙니다 | Không. Tại toà nhà bên cạnh, nơi được cho là vị trí bắn tỉa, |
용의자는 저격 포인트로 추정되는 옆 건물에서 | Không. Tại toà nhà bên cạnh, nơi được cho là vị trí bắn tỉa, |
(남자) 사채로 발견되었습니다 | đã tìm thấy thi thể của nghi phạm. |
안 상위는 이 두 번째 살인 사건의 용의자로 | Thượng úy An là nghi phạm trong vụ ám sát thứ hai này |
지명 수배 중입니다 | Thượng úy An là nghi phạm trong vụ ám sát thứ hai này và đang bị truy nã. |
안 상위가 죽인 이 놈은 누구입니까? | Tên mà thượng úy An giết là ai? |
(대영) 우리도 아는 얼굴입니다 | Là người quen của chúng ta. |
[칼 휘두르는 소리] | |
(대영) 리석진 중사 | Trung sĩ Lee Seok Jin |
안 상위와 같은 11군단 특작부대원 출신입니다 | Trung sĩ Lee Seok Jin Xuất thân là lính đặc chủng Quân đoàn 11 với Thượng úy An. |
야쿠자 범죄에 연관된 옛 부하를 암살했다 | Thượng úy An đã ám sát thuộc hạ cũ liên quan đến Yakuza. |
그게 안 상위의 임무였던 모양입니다 | - Có vẻ đó là nhiệm vụ. - Nhưng mà tại sao? |
그러니까 왜? | - Có vẻ đó là nhiệm vụ. - Nhưng mà tại sao? |
안 상위 몸에서 찾은 SD 칩은 내용 파악됐습니까? | Đã giải mã nội dung thẻ nhớ SD trong người anh ấy chưa? |
암호가 굉장히 까다롭게 걸려있어서 | Mật mã rất khó nên mất thời gian. |
깨는데 일주일 정도 걸린답니다 | Có thể tốn một tuần. |
근데 북에서는 내일 아침까지 안 상위를 넘기라고 하고 | Nhưng phía bắc đang gây áp lực đòi giao Thượng úy An vào sáng mai. |
남측도 동의할 테고 | Bên ta sẽ đồng ý. |
그럼 시간이 없다는 얘기인데 | Không còn thời gian. |
안 상위 입을 여는 게 제일 빠른 방법입니다 | Nhanh nhất là cạy miệng Thượng úy An. |
도청되는 거 알고 있어서 | Anh ta biết bị nghe lén nên không dễ dàng mở miệng đâu. |
잠금 모드가 쉽게 해제가 안 됩니다 | Anh ta biết bị nghe lén nên không dễ dàng mở miệng đâu. |
이럴 때는 보통 북에 있는 어머니나 | Lúc này chẳng phải rất cần đến ảnh của mẹ hoặc em gái ở Bắc Hàn sao? |
여동생 사진이 등장해야 하지 말입니다 | Lúc này chẳng phải rất cần đến ảnh của mẹ hoặc em gái ở Bắc Hàn sao? |
우린 다른 방법을 써보죠 | Chúng ta hãy dùng cách khác. Đầu tiên cần bác sĩ Kang, |
일단 강 선생이 필요하고 | Chúng ta hãy dùng cách khác. Đầu tiên cần bác sĩ Kang, |
SD 칩도 필요합니다 | và cả thẻ nhớ nữa. |
국정원에서 분석 중인 SD 칩 말씀이십니까? | Thẻ nhớ đang được phân tích ở NIS à? |
빼오기 어렵겠지 말입니다? | Sẽ khó cướp về lắm à? |
아, 실수한 거 같습니다 | Nước đi này lại sai rồi. |
복사본 떠 놓고 보냈어야 하는 건데 | Đáng lẽ phải chép ra một bản. |
[시진이 혀를 찬다] | |
혹시 이런 거 말씀이십니까? | Ý anh là cái này hả? |
아이... | |
(시진) 용의주도한 사람 | Anh đúng là chu đáo. |
강 선생님 병실로 올려 드리면 됩니까? | Tôi đưa bác sĩ Kang đến phòng bệnh nhé? |
(모연) 팔목과 허벅지에는 과거 골절 때 | Cổ tay và phần đùi có dính vài mảnh xương do lần gãy xương cũ không làm sạch kỹ. |
제대로 제거 안 한 뼛조각이 붙어 있고 | Cổ tay và phần đùi có dính vài mảnh xương do lần gãy xương cũ không làm sạch kỹ. |
총상으로 인한 상처는 4군데입니다 | Có bốn vết thương do trúng đạn. Đều là vết thương mới đây. |
이번에 새로 생긴 것만요 | Có bốn vết thương do trúng đạn. Đều là vết thương mới đây. |
가장 심각한 건 | Nghiêm trọng nhất là mảnh đạn găm vào bên sườn trái lâu rồi. |
척추 옆에 박혀 있는 오래된 파편 조각인데 | Nghiêm trọng nhất là mảnh đạn găm vào bên sườn trái lâu rồi. |
그거 그대로 두면 자칫 경뇌막을 건드려 | Nếu cứ để vậy sẽ ảnh hưởng đến màng cứng. Rất có thể bị liệt nửa người. |
하반신 마비가 올 수 있는 상황입니다 | Nếu cứ để vậy sẽ ảnh hưởng đến màng cứng. Rất có thể bị liệt nửa người. |
안상위 환자분 | Bệnh nhân An. |
살아 있는 게 신기하다는 소리고요 | Anh còn sống được như thế này là kỳ tích đó. |
하나뿐인 목숨 막 쓰지 마시라는 얘기입니다 | Sinh mạng là quý giá, anh đừng có xem thường. |
여기 남쪽에도 한 분 계시거든요 | Ở đây cũng có người như vậy. |
그런 정신 넋 빠진 분이 | Gã hay nổi điên giống như anh. |
그리고 이런 얘기까지는 안 하려고 했는데 | Lẽ ra em không định nói mấy lời này. |
우르크에서 본 그 군인 아저씨요 | Cái ông chú quân nhân ta gặp ở Uruk đó. |
- 누구 말입니까? - 그 왜 있잖아요! | - Em nói ai cơ? - Người đó đó. |
죽어가는 환자 수술했다고 나한테 엄청 뭐라 그러고 | Người mắng em vì đã mổ cho bệnh nhân sắp chết. |
대위님 징계 먹인 그 우럭 닮은 양반 | Tên mặt như con cá đá đã kỷ luật anh. |
(모연) 아까 보니까 우리 의료팀한테 주사약 이거 뭐냐, 알약 이거 뭐냐 | Vừa nãy còn bắt bẻ các y bác sĩ về mấy loại thuốc. |
우리가 자기 부하야 뭐야! | Bọn này là ở đợ chắc? |
왜 막 함부로 대하고... | Sao anh ta cứ tùy tiện… Anh làm cái gì thế! |
[입 막힌 상태로] 뭐 하는 거예요! | Sao anh ta cứ tùy tiện… Anh làm cái gì thế! |
허... | |
[속삭이며] 어떡해요! | Làm sao đây? |
그러니까 제 말은 그 군인 아저씨가 눈치 채셨겠죠? | Ý em là, chắc ngài ấy đã để ý thấy rồi nhỉ? |
다시 봬서 제가 얼마나 반가운지? | Gặp lại ngài ấy em rất vui. |
어우 나는 진짜 달려가서 안을 뻔했어요 | Suýt nữa thì chạy đến ôm. |
다 아실 겁니다 | Anh ấy sẽ hiểu thôi. |
(시진) 워낙 인품이 훌륭한 분이라 | Anh ấy có phẩm chất cao thượng. |
(모연) 아우, 어마어마하시죠 | Ôi trời, tất nhiên rồi. |
- 강 선생 어머니는 잘 계십니까? - 예? | - Mẹ của bác sĩ Kang vẫn khoẻ chứ? - Gì cơ? |
예, 뭐 반찬 해주신 거 생색내시면서 | Vâng, vẫn gửi đồ ăn cho em đều đều. |
제 돈 꼬박꼬박 쓰시면서... | Vẫn tiêu tiền của em đều đều. |
(시진) 안 상위와 조용히 얘기할 곳이 필요합니다 | Anh cần nơi yên tĩnh để nói chuyện với Thượng úy An. |
아주 잘 계시죠 | Bà ấy vẫn khoẻ mạnh. |
[긴장감이 도는 음악] | |
제대로 인사를 못 드려서요 날 한번 잡죠 | Anh chưa chào hỏi đàng hoàng lần nào. Em hẹn bác ấy đi. |
장소는 강 선생이 정해요 | Chọn luôn cả địa điểm đi. |
꼭 그래야 하나요? | Nhất định phải thế à? |
난 싫은데 | Em không thích. Mẹ em chắc cũng không muốn. |
우리 엄마도 싫어할 텐데 | Em không thích. Mẹ em chắc cũng không muốn. |
걱정하는 일 없을 겁니다 | Không phải lo đâu. |
못 지키던데 | Anh đâu có giữ lời hứa. |
부탁합니다 | Nhờ em cả đó. |
[한숨 쉰다] | |
다음부터는 술 취했다고 버리고 가지 마세요 | Lần sau đừng vì em say rượu mà bỏ em đi đấy. |
안상위 환자분은 30분 후에 CT실로 오세요 | Bệnh nhân An phải đến phòng chụp CT sau 30 phút nữa. |
(모연) 검사 몇 개 더 해야 하니까 | Cần kiểm tra thêm vài thứ. |
1분도 늦지 마세요 환자 꽉이니까 | Đừng đến muộn phút nào. Còn nhiều bệnh nhân chờ. |
어머! | Ôi trời! |
허! | |
허? 중령님? | Ngài Trung tá đúng không? Ôi trời! Sao lại gặp anh ở đây nhỉ? |
(모연) 어머! 어떻게 이렇게 뵙죠? | Ngài Trung tá đúng không? Ôi trời! Sao lại gặp anh ở đây nhỉ? |
아우 너무 반가워서 어떡하지? | Ngài Trung tá đúng không? Ôi trời! Sao lại gặp anh ở đây nhỉ? Tôi mừng chết đi được! |
달려와 안은 걸로 합시다 | Vậy thì nhào lại ôm đi. |
네? | Sao ạ? |
우리는 어째 나라가 시끄러워지면 만나집니다 | Chúng ta cứ gặp nhau lúc đất nước có chuyện nhỉ. |
아, 그러네요 그럼 전 | Cũng phải. Vậy tôi xin phép. |
[숨을 내뱉는다] | |
(지수) 뭔데? 무슨 일인데? | Gì thế? Có chuyện gì nào? |
환자 쭉 밀려 있는 거 알아 몰라? | Bệnh nhân đang xếp hàng chờ đấy. |
딱 10분만 | Chỉ mười phút thôi. |
도청 안 받고 의심 안 받을 데가 여기 밖에 없잖아 | Chỉ có chỗ này không bị nghe lén và nghi ngờ. |
도청? 의심? | Nghe lén? Nghi ngờ? Cậu nói gì vậy? |
뭔 소리야? | Nghe lén? Nghi ngờ? Cậu nói gì vậy? |
널 위해 몰라야 해 | Không biết là tốt cho cậu. |
난 지금 국가를 위해 일하고 있어 | Tôi đang làm việc vì đất nước đó. |
국가도 알고 있냐? 자기 위해 일하는 거? | Đất nước có biết chuyện này không? |
쉿 | |
하나만 약속해 | Hứa với tôi một điều. |
국가가 나를 부인해도 넌 날 기억해줬음 좋겠어 | Đất nước có phụ lòng tôi thì mong cậu hãy ghi nhớ tôi. |
죽는다? | Tôi giết cậu đấy. |
- 아, 뭐냐고! - 쉿! | Là chuyện gì? |
[지수가 펜을 놓는다] 아이... | |
여기는 도청 안 되니까 편하게 말해도 됩니다 | Chỗ này không bị nghe lén nên anh hãy cứ nói đi. |
우리 편 감시까지 따돌리고 마련한 자리입니다 | Nơi này có thể tránh được sự giám sát của bên tôi. |
길어야 10분 | Có nhiều nhất là mười phút. Tôi sẽ giúp anh. |
도와주겠다는 얘기고 | Có nhiều nhất là mười phút. Tôi sẽ giúp anh. |
당신에게 마지막 기회란 얘기입니다 | Đây là cơ hội cuối cùng của anh. |
문제가 뭡니까? | Vấn đề là gì? |
리석진 중사 | Tại sao anh lại giết… |
왜 죽인 겁니까? | Trung sĩ Lee Seok Jin? |
내 물건부터 돌려 주십시오 | Trả lại đồ của tôi trước đi. |
찾는 게 이겁니까? | Anh đang tìm cái này à? |
이번에는 내가 답을 들을 차례입니다 | Giờ đến lượt tôi nghe câu trả lời. |
뭐가 든 겁니까, 거기? | Trong đó chứa cái gì? |
[긴장감이 도는 음악] | |
최정예로 훈련된 우리 공화국 특작부대원들이 | Đội đặc chủng nước Cộng hòa được huấn luyện tinh nhuệ. |
용병 시장에서 | Khi đó chúng tôi được giao dịch với giá cao ở thị trường lính đánh thuê |
(안 상위) 야쿠자나 마피아 같은 범죄 조직의 히트맨으로 | Khi đó chúng tôi được giao dịch với giá cao ở thị trường lính đánh thuê |
비싼 값에 거래된다는 첩보가 있었소 | như Mafia và Yakuza. Tài liệu tình báo có ghi lại. |
[총소리] | |
북극성 13호, 임무 완료 입금 확인하십시오 | Sao Bắc Đẩu 13, hoàn thành nhiệm vụ. Xác nhận thanh toán đi. |
(안 상위) 내 임무는 공화국의 반역자를 처단하고 | Nhiệm vụ của tôi là tiêu diệt những kẻ phản bội nền Cộng Hoà |
그 배후를 밝히는 것이었습니다 | và vạch trần kẻ chủ mưu vụ nổ súng. |
배후가 누군지 밝힐 증거는 잡았습니까? | Thế anh đã biết kẻ chủ mưu là ai chưa? |
떠보지 마십시오 | Còn phải nói. |
다 들여다 봤을 거 아닙니까 | Không phải anh đã mở ra rồi à? |
암호가 너무 빡세게 걸려있어서요 | Mật mã khó quá nên chưa mở được. |
암호가 뭡니까? | Mật mã là gì? |
뭐가 들었는지 알려주면 더 좋고 | Cho biết trong đó có gì luôn thì càng tốt. |
일없습니다 | Không cần. |
공화국 일은 공화국이 알아서 하겠습니다 | Chuyện nước Cộng hoà, để nước Cộng hoà giải quyết. |
공화국은... | Nước Cộng hòa… |
이미 뭔가를 하던데 | đã có động thái rồi. |
보위부 최 부장이 | Bộ trưởng Choi Bộ Công an |
당신 넘기라고 일정 당겨 내려오고 있습니다 | đẩy lịch trình lên và đến đây đòi giao anh ra. |
당신은 내일 아침 | Sáng ngày mai, |
북측으로 신병 인계됩니다 | anh sẽ được bàn giao cho Bắc Hàn. |
(모연) 혹시 여기도 도청 돼요? | Ở đây có bị nghe lén không? |
[소리 내어 웃는다] | |
아니요, 여기까지는 | Không đâu. |
어휴, 병실에서는 숨도 못 쉬겠어요 | Chết mất, ở phòng bệnh mà em còn không dám thở. |
곧 상황 종료될 겁니다 | Mọi chuyện sắp kết thúc rồi. |
- 아까는 도와줘서 고마웠어요 - 아, 미워 죽겠네, 진짜 | Cảm ơn em vì đã giúp. Có lúc anh đáng ghét lắm. |
안상위 환자분이랑은 얘기 잘 했어요? | Nói chuyện với Thượng úy An ổn chứ? |
덕분에요 | Ừ, nhờ em cả. |
아 | |
그리고 이름은 안정준입니다 | Tên thật của anh ta là An Jeong Joon. |
- 상위는 계급이고 - 아... | - Thượng úy là quân hàm. - Ra vậy. |
근데 북한 사람 이름 이렇게 막 얘기해도 돼요? | Nhưng gọi bừa tên của người Bắc Hàn cũng được sao? |
누군가는 기억해줬으면 해서요 | Hy vọng sẽ có ai đó nhớ tên anh ta. |
특히 강 선생처럼 용감한 사람이 | Nhất là người dũng cảm như bác sĩ Kang. |
진통제랑 안정제 투약했으니까 | Tôi đã tiêm thuốc giảm đau và thuốc an thần. |
5시간 정도 푹 잘 거예요 | Anh ấy sẽ ngủ say trong năm tiếng. |
[문 닫히는 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
으악... | |
아... | |
[숨을 가쁘게 쉰다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
어디 갑니까? | Anh định đi đâu? |
남쪽에서는 의사 허락 없이는 퇴원 못 합니다 | Ở Nam Hàn, bác sĩ không cho phép thì không được xuất viện. |
비키십시오 | Tránh ra. |
내 임무를 완수해야 합니다 | Tôi phải hoàn thành nhiệm vụ. |
아침이면 북측에 인계된다고 말씀드린 것 같은데 | Đã nói là anh sẽ được giao cho Bắc Hàn vào buổi sáng mà. |
보위부 최 부장이랑은 | Hay là anh không tiện… |
만나면 곤란한 사이입니까? | gặp Bộ trưởng Bộ Công an? |
날 찾아온 이유를 생각해봤습니다 | Tôi cứ nghĩ về lý do anh tìm tôi. |
내가 먼 곳의 친구인 이유는 | Vì tôi là bạn phương xa, |
당신의 적이... | kẻ thù của anh |
나의 적이기 때문 아닙니까? | cũng là kẻ thù của tôi phải không? |
당신이 공화국을 배신한 겁니까? | Anh đã phản bội nước Cộng hoà à? |
아니면 | Hay là… |
공화국이 당신을 배신한 겁니까? | nước Cộng hoà đã phản bội anh? |
전사는 | Người chiến sĩ thật sự không bao giờ phản bội nước Cộng hoà. |
결코 공화국을 배신하지 않습니다 | Người chiến sĩ thật sự không bao giờ phản bội nước Cộng hoà. |
[전화가 울린다] | |
(최 부장) 누가 살았나? | Ai là người còn sống? |
북극성인가? | Sao Bắc Đẩu? |
명왕성인가? | Hay sao Diêm Vương? |
부장 동무 | Đồng chí Bộ trưởng. |
역시 명왕성이 | Quả nhiên là sao Diêm Vương. |
11군단 영웅 교관답군 | Người chiến sĩ anh hùng Quân đoàn 11. |
반역자가... | Kẻ phản bội… |
부장 동무입니까? | là Bộ trưởng phải không? |
[최 부장이 크게 웃는다] | là Bộ trưởng phải không? |
그럴 리가 있나 | Nghe có lý chút nào không? |
반역자는... | Kẻ phản bội… |
명왕성, 바로 너다 [긴장감을 고조시키는 효과음] | chính là cậu, Sao Diêm Vương. |
[누군가 뛰어오는 소리] | |
[긴장감을 고조시키는 효과음] | |
[긴장감이 넘치는 음악] | |
부탁입니다 | Xin anh. |
날 도망치게 놓아주십시오 | Hãy để tôi trốn thoát. |
북으로 가면 당신은 죽습니다 | Về miền Bắc thì chỉ có chết thôi. |
배신자가 당신이든 공화국이든 | Dù kẻ phản bội là anh hay nước Cộng hoà. |
내가 반드시 끝장내야 할 임무가 있습니다 | Tôi có nhiệm vụ nhất định phải hoàn thành. |
가면 죽는다니까 | Đi thì anh sẽ chết! |
죽어도 공화국에서 죽겠습니다 | Có chết thì tôi phải chết trên đất của nước Cộng hoà. |
보내주십시오 | Hãy để tôi đi. |
나 역시 조국의 명령에 따라 임무를 수행하는 군인입니다 | Tôi là quân nhân thi hành nhiệm vụ theo mệnh lệnh của tổ quốc. |
(시진) 당신을 놓칠 순 없습니다 | Tôi không thể thả anh đi. |
평양에서 대접받은 냉면 값은 | Bát mì lạnh anh mời tôi ở Bình Nhưỡng… |
낮에 총격전에서 충분히 갚았고 | tôi đã trả đủ ở trận truy kích sáng nay rồi. |
[부드러운 음악] | |
(시진) 작별 선물입니다 | Đây là món quà chia tay. |
맛있는 거니까 | Ngon lắm đấy. Để dành ăn dịp đặc biệt nhé. |
아껴 먹기 바랍니다 | Ngon lắm đấy. Để dành ăn dịp đặc biệt nhé. |
친구분 배웅은 잘 했어요? | Anh tiễn bạn đi an toàn chứ? |
친구분 퇴원하셨던데? | Bạn anh ra viện rồi đó. Không cần bác sĩ đồng ý. |
주치의 허락도 없이 | Bạn anh ra viện rồi đó. Không cần bác sĩ đồng ý. |
저기로? | Đi bằng lối kia à? |
인사할 정도로는 안 친합니다 | Cũng không thân lắm. |
아, 다시 통증이... 아... | Ôi, lại đau rồi… |
- (모연) 앉아요 똑바로 - 예 | - Ngồi ngay ngắn lên. - Vâng. |
저 유리창은 본인이 깼어요? | Kính kia là anh đập à? |
제가 안 깼습니다 | Anh không đập. |
그 퇴원한 친구가 깼습니다 | Anh bạn ra viện đã đập. |
그럼 아래층 유리는 유시진 씨가 깼어요? | Thế kính tầng bên dưới là anh đập à? |
그것도 그 친구가 | Cũng là anh ta. |
그럼 수리비는 그 퇴원한 친구의 친구인 유시진 환자가 내겠네요? | Vậy phí sửa chữa phải do bệnh nhân Yoo, bạn của người ra viện đó trả rồi. |
말씀드렸다시피 별로 안 친한... | Anh vừa nói, bọn anh không thân… |
이사장이 저거 누가 깼냐고 | Giám đốc Lee vừa hỏi ai đập kính. Anh biết anh ta trừng em thế nào không? |
얼마나 날 쥐 잡듯이 잡은 줄 알아요? | Giám đốc Lee vừa hỏi ai đập kính. Anh biết anh ta trừng em thế nào không? |
이사장 어딨습니까? | Giám đốc Lee ở đâu? |
하, 왜 남의 여자를 쥐 잡듯이 잡아! | Sao lại làm thế với bạn gái người ta? |
내 남자 친구가 북한군이랑 입원해 있으니까요 | Vì bạn trai em nhập viện cùng lính Bắc Hàn. |
[전화가 울린다] | |
예 | Vâng. |
2시간 후에 올 테니까 | Hai tiếng nữa em quay lại. Đừng tháo ống truyền dịch. Ở yên đó chờ. |
링거 알뜰히 다 맞고 딱 기다려요 | Hai tiếng nữa em quay lại. Đừng tháo ống truyền dịch. Ở yên đó chờ. |
(모연) 어디 또 도망가기만 해요? | Anh cứ thử chạy trốn xem. |
여보세요? | Alô? |
[링거 뜯어내는 소리] | |
넌 태교를 해부학으로 하는구나 [소리 내어 웃는다] | Cô dưỡng thai bằng cách mổ xẻ à? Còn một tuần nữa thôi nhỉ? |
예정일 일주일 남았댔지? | Còn một tuần nữa thôi nhỉ? |
네, 다음 주요 | Vâng, dự sinh tuần sau ạ. |
아, 강 선생님 남자 친구 보셨어요? | Chị gặp bạn trai bác sĩ Kang chưa? |
- 잘생겼다면서요? - 잘생기면 뭐 하냐 | - Nghe bảo đẹp trai lắm. - Đẹp trai thì được gì? |
북한군이랑 총 맞아 실려 오는 남자인데 | Anh ta trúng đạn nhập viện cùng lính Bắc Hàn. |
아, 그 북한군도 잘생겼다면서요? | Nghe bảo anh lính Bắc Hàn cũng đẹp trai. |
빨리 통일이 됐음 싶더라 | Mong sớm thống nhất quá. |
[같이 웃는다] | |
(은지) 야! | Này! |
넌 옷 좀 갈아입고 돌아다니지? | Cô thay đồ đi chứ. |
배는 남산만해 가지고 수술복 입고 돌아다니면 | Bụng như cái trống mà cứ mặc đồ phẫu thuật đi đi lại lại. |
환자들이 불안해 하지 않겠어? | Bệnh nhân ái ngại lắm. |
야, 네 불안한 수술 실력은 좀 늘었냐? | Này, trình phẫu thuật đáng ái ngại của cô đỡ hơn chưa? |
야, 넌 가운 꼭 입고 다녀 | Còn cô nhất định phải mặc áo blouse vào. |
환자인지 의사인지는 구분이 가야 되니까 | Để còn biết là bệnh nhân hay bác sĩ. |
뭐? 너 지금 뭐라 그랬어? | Gì cơ? Cô vừa nói gì? |
악! 너 뭐 하는 거야! [경쾌한 음악] | Đau! Cô làm gì thế? |
악! 아! | |
어... 터졌어요 | - Vỡ ối rồi. Chắc nó sắp ra rồi. - Sao bảo còn một tuần nữa? |
- 나오려나 봐요 - 야, 너 일주일 남았다며! | - Vỡ ối rồi. Chắc nó sắp ra rồi. - Sao bảo còn một tuần nữa? |
(은지) 아! 아! | |
산부인과 정 선생님 좀 호출해주세요! | Gọi Khoa sản và bác sĩ Jung. |
- 애 나와요 - 네! | - Sắp sinh rồi. - Vâng! |
야, 이거 안 놔? | Bỏ tay ra. |
- 야, 힘 줘, 힘 - 여기서요? | - Dùng sức đi. - Vào đâu ạ? |
- 아니, 손에다 힘 줘 - 야! 표지수! | - Dồn sức vào tay. - Này! Làm gì đó? |
파이팅! | Cố lên! |
[비명을 지른다] | |
[은지가 비명을 지른다] | |
[장 선생의 비명 소리] | |
- 원무과요? - (남자) 예 | - Phòng y vụ sao? - Vâng. Vì chuyện phí sửa kính. |
창문 값 때문에 왔습니다 | - Phòng y vụ sao? - Vâng. Vì chuyện phí sửa kính. |
유시진 환자 보호자시라고 | Cô là người giám hộ của anh Yoo Si Jin. |
아, 그 환자가 누구한테 보호받을 사람은 아니지 않나? | Bệnh nhân đó đâu cần người giám hộ. |
위층 아래층 두 장 깨졌고요 | Cửa kính tầng trên và tầng dưới đều vỡ. |
재난이나 천재지변으로 파손된 게 아니라서 | Không phải do tai nạn hay thiên tai, nên phải có người chịu trách nhiệm. |
(남자) 누군가는 책임을 지고 물어주셔야 하거든요 | Không phải do tai nạn hay thiên tai, nên phải có người chịu trách nhiệm. |
그게 저는 아니지 않을까요? | Người đó sao lại là tôi? |
이사장님이 강 선생님한테 청구하라고 | Giám đốc Lee bảo là bác sĩ Kang sẽ thanh toán. |
제 생각에도 그게 맞는 것 같은데요? | Tôi cũng nghĩ vậy là hợp lý. |
어금니 물어라 | Ngậm chặt miệng lại. |
근데 넌 여기 왜 있어? | Nhưng sao cậu lại ở đây? |
유시진 환자가 깨먹은 병실 | Tôi là bác sĩ phụ trách của phòng bệnh tầng dưới |
아래층 주치의가 바로 저거든요 | mà anh Yoo Si Jin đã phá kính. |
유시진 환자가 아니라 그 북한 환자가 깬 거거든? | Anh ấy không phá, là bệnh nhân Bắc Hàn phá. |
근데 그 북한 환자는 북한으로 퇴원했잖아요 | Nhưng bệnh nhân đó ra viện về nước rồi. |
- 그러니까 선배님이... - 어금니 | - Vậy nên tiền bối… - Ngậm miệng. |
[전화가 울린다] (치훈) 잠시만요 | Đợi tôi chút. |
여보세요? | Alô? |
아기가요? | Em bé à? |
벌써요? | Sinh rồi à? |
- 애가 나온대? 지금? - (치훈) 네! 바로 갈게요! | - Sinh em bé rồi à? - Vâng. Tôi đến ngay. |
- 저 먼저 가요! - 어, 가, 가! 허! | - Tôi đi trước đây. - Ừ, đi đi. |
애가 나온대요! 세상에 너무 기쁘죠! | Em bé ra đời rồi. Vui quá đi mất. |
(남자) 저기, 강 선생님! 선생님! | Ơ kìa, bác sĩ Kang. Bác sĩ! |
(최 부장) 남조선 호구들은 | Lũ ngốc ở Nam Triều Tiên nghĩ rằng |
이산가족 상봉이니 경제 협력이니 | gia đình ly tán được tương phùng, hợp tác kinh tế, |
북남의 미래가 평화 협상에 달려 있다고 떠들지 | hay tương lai của Nam Bắc Triều Tiên phụ thuộc vào hội nghị hòa bình. |
그렇지만 철책은 높을수록 안전하고 | Thế nhưng hàng rào sắt càng cao càng an toàn, |
북남 사이는 멀수록 좋은 거 아니겠어? | khoảng cách Nam và Bắc càng xa lại càng tốt. Không phải sao? |
(최 부장) 나가 있어 | Ra ngoài đi. |
내가 생각이 틀리지 않았어 | Điều tôi nghĩ chẳng hề sai. |
원하는 걸 얻으려면 | Để có được thứ mình muốn thì đe dọa tốt hơn đối thoại, |
대화보다는 협박이고 | Để có được thứ mình muốn thì đe dọa tốt hơn đối thoại, |
평화보다는 긴장이지 | căng thẳng tốt hơn là hoà bình. |
동무 얼굴 다시 보니 | Được gặp lại đồng chí, tôi mừng lắm. |
반갑구먼 | Được gặp lại đồng chí, tôi mừng lắm. |
흠... | |
명왕성 51호 임무 보고하겠습니다 | Sao Diêm Vương 51 báo cáo nhiệm vụ. |
공화국 전사의 명예를 배신한 북극성 13호는 징벌하였고 | Sao Bắc Đẩu phản bội danh dự chiến sĩ nước Cộng hoà đã bị trừng phạt. |
지령을 내린 목소리도 확인했습니다 | Cũng đã xác nhận giọng nói kẻ ra lệnh. |
알지 | Tôi biết rồi. |
거래 내역이 담긴 파일도 확보했다 들었고 | Nghe nói cậu đã lấy được tập tin chứa chi tiết giao dịch. |
파일 어딨어? | Tập tin đâu? |
남조선 애들이 조용한 거 보면 아직 암호는 못 깬 거 같고 | Lũ Nam Triều Tiên im lắng thế này nên chắc chưa giải mã được. |
훈련받은 대로 몸속 어딘가에 잘 지니고 있겠구먼 | Theo những gì được huấn luyện, chắc cậu đã giấu trong người. |
[긴장감이 도는 음악] | |
비밀은 반역자의 시신과 함께 영원히 묻어 두겠어 | Bí mật nên được chôn vùi mãi mãi cùng với thi thể của kẻ phản bội. |
마지막으로 할 말 있으면 해라 | Cậu có lời cuối cùng nào không? |
제사상에 | Hãy bày lên bàn thờ của tôi một bát mì lạnh Bình Nhưỡng. |
평양냉면 한 그릇 말아 올려 주시지요 | Hãy bày lên bàn thờ của tôi một bát mì lạnh Bình Nhưỡng. |
기왕이면 | Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo. |
고려 호텔 옥류관 냉면으로 부탁하겠습니다 | Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo. |
[소리 내어 웃는다] | |
그게 뭐 어렵겠나 | Việc đó không khó. |
할 말 다 마친건가? | Chỉ có câu đó thôi à. |
유언 끝났으니 | Di ngôn chỉ có thế. Tôi xin kết thúc nhiệm vụ cuối cùng. |
마지막 임무도 마치겠습니다 | Di ngôn chỉ có thế. Tôi xin kết thúc nhiệm vụ cuối cùng. |
(안 상위) 공화국의 이름으로! | Trên danh nghĩa nước Cộng hoà. Tiêu diệt kẻ phản bội, |
반역자 국가 안전보위부 | Trên danh nghĩa nước Cộng hoà. Tiêu diệt kẻ phản bội, |
최지호 부장을 처단한다! | Bộ trưởng Bộ Công an Choi Jung Ho! |
으아! | |
[총소리] | |
[긴장감 고조 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[혀를 찬다] | |
(수석 비서관) 이게, 뭡니까? | Đây là gì? |
이산가족 면회소 설치 합의를 위해 | Đây là điều kiện tiên quyết do nước Cộng hoà yêu cầu |
공화국이 요구하는 선결 조건입니다 | để triển khai buổi hội ngộ dành cho các gia đình ly tán. |
안 상위 넘기는 걸로 우리 쪽 성의는 | Chúng tôi giao Thượng úy An cho các ông là bày tỏ đủ thành ý rồi mà? |
충분히 보인 걸로 아는데 | Chúng tôi giao Thượng úy An cho các ông là bày tỏ đủ thành ý rồi mà? |
남조선에서는 대화하는 거 좋아하지 않습니까? | Không phải Nam Triều Tiên rất thích đối thoại sao? |
계속해서 대화하자는 겁니다 | Chúng tôi muốn tiếp tục đối thoại. |
문서에 적힌 요구 조건 해결되기 전에는 합의는 없습니다 | Không thoả mãn yêu cầu có trong văn kiện thì sẽ chẳng có thỏa thuận nào. |
여기 쓰여있는 조건들이란 게... | Điều kiện được viết trong này… |
이산가족 상봉이고 나발이고 뭔 상관이냐 | "Ai quan tâm chuyện gia đình ly tán hội ngộ?" |
남북 대화 때려치우자 | "Dẹp chuyện đàm thoại Nam Bắc đi". |
이렇게 쓰여있는 거 같은데 | Có vẻ ý của nó là thế. |
맞게 읽었습니까? | Tôi nghĩ đúng chứ? |
[크게 웃는다] | |
북남 간의 대화가 좋은 점이 | Một điều rất thuận lợi trong đối thoại giữa Nam và Bắc |
통역이 필요 없다는 거 아니겠습니까? | là không cần thông dịch viên. |
그럼 답은 들은 걸로 알고 | Vậy coi như tôi biết câu trả lời rồi. Tôi xin phép đứng dậy trước. |
먼저 일어나겠습니다 | Vậy coi như tôi biết câu trả lời rồi. Tôi xin phép đứng dậy trước. |
잠깐 앉으시죠? | Ngài ngồi xuống một chút. |
이건 보고 가셔야 할 것 같은데 | Tôi nghĩ ngài nên xem qua cái này. |
"내역서 목록" | MỤC LỤC GIAO DỊCH |
(수석 비서관) 부하들 팔아서 달러를 꽤 챙기셨던데 | Thuộc hạ của ngài đã bán nó để đổi lại cả đống đô la. |
0이 몇 개야, 0이? [긴장감이 도는 음악] | Có đến mấy số không vậy? |
뭐야? | Gì vậy? |
부장 동무와 안 상위를 즉각 평양으로 귀환시키라는 | Áp giải đồng chí Bộ trưởng và Thượng úy An về Bình Nhưỡng. |
(남자) 당의 명령입니다 | Là lệnh của Đảng. |
안 상위가... | Thượng úy An… vẫn còn sống? |
살아 있어? | Thượng úy An… vẫn còn sống? |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[비장한 음악] | |
비밀은... | Bí mật nên được chôn vùi mãi mãi |
배신자의 시신과 함께 | Bí mật nên được chôn vùi mãi mãi |
영원히 묻어 두겠어 | cùng với thi thể của kẻ phản bội. |
(안 상위) 기왕이면 | Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo. |
고려 호텔 옥류관 냉면으로 부탁하겠습니다 | Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo. |
[총소리] | |
암호 풀었습니다 | Đã biết mật mã. Mật mã là… |
- 암호는... - 평양 고려 호텔 GPS 좌표랍니다 | Đã biết mật mã. Mật mã là… Toạ độ GPS của khách sạn Koryo Bình Nhưỡng. |
[기계음] | |
(안 상위) 남조선 특전사 사격 솜씨 형편없구먼 | Trình độ bắn tỉa của lính đặc chủng Nam Triều Tiên tệ thế. |
[안 상위가 가쁘게 숨을 쉰다] | |
딱 죽지 않을 곳에 쐈어 | Bắn trúng vào chỗ không thể chết. |
[숨을 내뱉는다] | |
(남자) 조용히 같이 가시지요 교관 동무 | Hãy im lặng đi cùng chúng tôi. |
허튼수작 부리면 | Nếu anh còn giở trò, chúng tôi sẽ đưa xác anh về. |
시체로 들고 오라는 명령입니다 | Nếu anh còn giở trò, chúng tôi sẽ đưa xác anh về. |
2분만 지체하지 | Cho tôi thêm hai phút. |
과자 하나 먹고 갈 시간은 있지 않나? | Để tôi ăn miếng bánh rồi đi. |
(안 상위) 과자 값은 | Món nợ miếng bánh này |
저승에 가서도 꼭 갚겠습니다 | có xuống suối vàng tôi cũng sẽ trả. |
[부드러운 음악] | |
덕분에 | Nhờ có anh, |
공화국으로 돌아가 | tôi được trở về nước Cộng hoà |
전사로 죽을 수 있게 됐습니다 | và chết với tư cách chiến sĩ. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
최 부장 일행, 오찬 취소하고 평양으로 바로 출발했답니다 | Bộ trưởng Choi đã huỷ bữa trưa và quay về Bình Nhưỡng rồi. |
[웃으며] 그러겠지 | Phải vậy thôi. |
근데, 이렇게 정치적인 거래로 | Giao bản gốc giao dịch chính trị quan trọng thế này cho họ ổn không ạ? |
저 중요한 원본을 넘겨도 괜찮을까요? | Giao bản gốc giao dịch chính trị quan trọng thế này cho họ ổn không ạ? |
뭐 어때? 복사본 많은데 | Có sao đâu. Có thiếu gì bản sao. |
최 부장이랑 사이 아주 안 좋은 박 장군이라고 있어 | Tướng Park bên đó có hiềm khích với Bộ trưởng Choi. |
내가 그 친구 쏴줬어 이메일로 | Tôi đã bắn mail cho ông ta. |
(수석 비서관) 대한민국 IT 강국이잖아 | Hàn Quốc là nước mạnh về IT. |
정치는 윤리를 기반으로 해야 하는 거야 | Chính trị cũng phải lấy luân lý làm nền tảng. |
나쁜 짓 한 놈은 벌받아야지 | Lũ xấu xa phải bị trừng phạt. |
사필귀정 권선징악 | Lẽ phải tất thắng. Khuyến thiện trừng ác. |
그럼 정치적 거래에 대한 | Vậy còn luân lý bảo vệ lời hứa chính trị thì sao ạ? |
약속을 지키는 윤리는요? | Vậy còn luân lý bảo vệ lời hứa chính trị thì sao ạ? |
얘가 아직 멀었네 | Cậu này còn non thật. |
야, 정치가 어디 윤리대로 되냐? | Chính trị sao theo luân lý được? |
[한숨 쉬며] 기자회견 몇 시라고? | Họp báo với phóng viên lúc mấy giờ nhỉ? |
(수석 비서관) 넥타이 좀 골라야겠다 | Đi chọn cà vạt thôi. |
[발랄한 음악] | |
(대영) 옵니다, 10미터 | Đang đến, mười mét. |
(대영) 서두르십시오, 5미터 | Nhanh lên, còn năm mét. |
하, 깁스 때문에 바지를 못 벗겠습니다 | - Tay bó bột nên không cởi quần được. - Ai mượn anh thay? |
그러게 그걸 왜 다시 합니까? | - Tay bó bột nên không cởi quần được. - Ai mượn anh thay? |
- 완전 범죄 모릅니까? - 1미터 | - Là phạm tội hoàn hảo. - Một mét. |
일단 누우십시오 | Mau nằm. |
팀장님 방금 잠드셨습니다 | Đội trưởng vừa ngủ. |
많이 자면 좋죠 | Ngủ nhiều mới tốt. |
[코 고는 소리] | |
근데 어디 나갔다 오고 그러신 건 아니죠? | Mà không phải anh ấy mới đi đâu về đâu nhỉ? |
어휴, 큰일 나려고 | Ôi, thế thì rắc rối lắm. |
깨면 다시 올게요 | Tôi quay lại sau. |
[코 고는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
아, 그거 하나... | Ôi, thật là… |
(시진) 아... | |
- (시진) 도와주십시오 - (대영) 아니, 이거를 왜 다시... | - Giúp tôi với. - Sao cứ phải thay quần ra? |
(시진) 아니, 내가 다치고 싶어서 다쳐... | Đâu phải tôi muốn bị thương… |
팀장님 방금 잠드셨습니다 | Đội trưởng vừa mới ngủ một lúc. |
그러네요 | Công nhận. |
서 상사님이 간병하시느라 고생이 많으시네요 | Thượng sĩ Seo thật vất vả vì phải chăm sóc anh đấy. |
이런 분들을 믿고 단잠을 이뤘네요, 내가? | Em quên mất tin người như anh chỉ có thiệt thôi. |
근데 여기는 왜... | Em có việc gì à? |
[한숨 쉰다] | |
[문 닫히는 소리] | |
(대영) 완전 범죄? | Phạm tội hoàn hảo? |
창문 값은 어떡할 겁니까? | Tiền đền kính thì sao? |
그건 좋은 생각이 있습니다 | Tôi có một ý này rất hay. |
남자답게 반반 어떻습니까? | Nam tử hán, chia đều 50:50. |
아, 그게 좋은 생각... | À, đây là "ý hay" của anh sao? |
저 감봉 중이지 말입니다 | - Tôi đang bị cắt lương. - Tôi không phải nam tử hán. |
전 남자답지 않지 말입니다 | - Tôi đang bị cắt lương. - Tôi không phải nam tử hán. |
(모연) 여기서 뭐 해? | Cô đến có việc gì? |
오랜만입니다? | Lâu rồi không gặp. Chị vẫn khoẻ chứ? |
잘 지내셨죠? | Lâu rồi không gặp. Chị vẫn khoẻ chứ? |
매일매일 버라이어티하다 | Ngày nào cũng kịch tính như phim. |
- 유 대위님 면회? - 네 | - Cô thăm bệnh Đại úy à? - Vâng. |
- 안 죽었죠? - 아직은 | - Anh ấy chưa chết chứ? - Vẫn chưa. |
내 손에 곧 죽지 싶다만 | Nhưng sắp chết dưới tay tôi. |
올라가 봐 | Cô lên đi. |
- 서 상사님도 같이 계셔 - 주차하다가 봤어요 | - Thượng sĩ Seo cũng ở đó. - Lúc đỗ xe tôi có thấy. |
서 상사 차 서 있는 거 | Xe của Thượng sĩ Seo cũng ở đó. |
- 그래서요 - 그래서라니? | - Vậy thì sao? - Sao là sao? |
- 서 상사님이랑 싸웠어? - 아니요 | - Cô với anh ta cãi nhau à? - Không. |
헤어졌습니다 | Chúng tôi chia tay rồi. |
이제 저랑 상관없는 사람입니다 | Không liên quan gì nhau nữa. |
진짜? 왜? 언제? | Thật à? Sao vậy? Từ khi nào? |
- 하긴 - 뭔 결론이 그럽니까? | - Cũng phải thôi. - Ý chị là gì? |
이해가 간다고 | Là tôi hiểu rồi. |
710호야 | Phòng số 710 đấy. |
둘이 아주 덤앤더머가 따로 없다 | Họ cứ như Ngốc và Đại Ngốc ấy. |
국가는 저 남자들 저러는 거 몰라야 될 텐데 | Không nên để đất nước thấy bộ dạng đó của họ. |
서 상사는 어디 다친 데 없죠? | Thượng sĩ Seo có bị thương không? |
상관없는 사람이라며 | Bảo không còn liên quan mà. |
이건 그냥 의사로서 물은 겁니다 | Tôi chỉ hỏi với tư cách bác sĩ. |
그럼 전 이만 마저 문병 갑니다 | Xin phép đi thăm bệnh. |
[한숨 쉰다] | |
그대 연애도 참... | Chuyện tình hai người thật là… |
이 병실 나만 숨 막혀? | Mình tôi thấy ngột ngạt hả? |
야, 너는 병문안 왔으면 | Cô đã đến thăm bệnh rồi thì tỏ ra quan tâm người bệnh chút đi. |
병 중인 사람한테 관심 좀 가져 줄래? | Cô đã đến thăm bệnh rồi thì tỏ ra quan tâm người bệnh chút đi. |
밖에 걱정해줄 여자 친구분 계시던데 | Anh có bạn gái lo cho anh rồi còn gì. |
불러 드려요? | Tôi gọi vào nhé? |
아니 | Thôi khỏi. Cô ấy lo lắng rất nhiều rồi. |
이미 많이 걱정하고 가셨어 | Thôi khỏi. Cô ấy lo lắng rất nhiều rồi. |
멀쩡한 거 확인했으니 | Thấy anh khoẻ mạnh như thế này, |
저도 이만 가보겠습니다 | tôi cũng xin phép ra về. |
아이... | Ôi trời… |
야, 넌 우리 사이에 빈손으로 오지 이런 힘 나는 걸 사오고 | Giữa chúng ta đâu cần phải khách sáo thế này. |
이런 거 사왔으면 의자 좀 권하고 좀, 예? | Đã mua quà đến rồi thì mời cô ấy ngồi đi. |
- 두 분 말씀 나누십시오 - 내가 갈 거야 | - Hai người nói chuyện đi. - Tôi sẽ đi. |
- 제가 나가겠습니다 - 내가 간다니까? | - Tôi sẽ đi. - Tôi nói là tôi đi. |
두 분 다 가면 전 누구랑 있습니까? | Hai người mà đi thì ai ở với tôi? |
아예 선배 대신 누워 있었으면 좋았을 텐데 | Ước gì anh ta nằm đây thay cho tiền bối. |
아, 아까 잠깐 나 대신 누워 계시기는 했어 | À, lúc nãy có nằm thay tôi rồi. |
너 모르지? 서 상사 엄청 고운 거 | Cô chưa biết phải không? Thượng sĩ Seo xinh lắm. |
야, 아까 막 귀 옆으로 머리카락을... | Vừa nãy còn lấy tay vén tóc lên tai. |
- 농담한 걸 가지고 - 어, 이 얼굴 | - Tôi đùa thôi. - Khuôn mặt này đây. |
딱 이 얼굴로, 어? | Chính là khuôn mặt này. |
귀 옆으로 머리카락 넘기면서 '어머' | Vừa lấy tay vén tóc lên tai vừa nói "Ôi trời". |
'어머'는 안 했지 말입니다 | Tôi làm gì có nói vậy. |
[시진이 웃는다] | |
덤앤더머 맞네 | Đúng là Ngốc và Đại Ngốc. Chúc anh mau bình phục. |
몸조리 잘하십시오 | Đúng là Ngốc và Đại Ngốc. Chúc anh mau bình phục. |
어휴, 멍청이 | Trời đất. Đồ ngốc này. |
전 잡아보려고 최선을 다했습니다 | Tôi đã cố giữ cô ấy lại rồi. |
그러신 거 같아 말린 겁니다 | Nên tôi mới cản anh. |
아... | |
이렇게 풀릴 건 아니다? | Cãi nhau to lắm sà? |
뭡니까 대체? | Rốt cuộc là sao? |
왜 헤어진 겁니까? | - Sao lại chia tay? - Vì tôi nộp đơn xuất ngũ. |
저 전역 신청서 냈습니다 | - Sao lại chia tay? - Vì tôi nộp đơn xuất ngũ. |
- 뭐라고요? - 제가 할 수 있는 선택이 | - Gì cơ? - Đó là lựa chọn duy nhất |
그것뿐이었습니다 | có thể đưa ra. |
뭘 냈다고요? | Anh bảo anh nộp cái gì? |
[한숨 쉰다] | |
- 죄송합니다 - 하... | Tôi xin lỗi. |
어떻게 이런 결정을 혼자... | Sao có thể một mình quyết định… |
하... | |
되게 섭섭하네 | Buồn thật đấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
사령관님도 아십니까? | Tư lệnh có biết không? |
사령관님 뵙는 자리에 명주도 같이 있었습니다 | Lúc gặp Tư lệnh, có cả Myeong Ju ở đó. |
하... | |
어서 나가서 잡으십시오 | Mau đuổi theo cô ấy. |
(시진) 인생을 건 여자인데 | Anh đổi mạng để ở cạnh mà. |
너무 오래 기다리게 하지 말입니다 | Đừng để cô ấy đợi quá lâu. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨 쉰다] | |
♪ 시간을 되돌리면 ♪ | |
♪ 기억도 지워질까 ♪ | |
♪ 해볼 수도 없는 말들을 ♪ | |
♪ 내뱉는 걸 알아 ♪ | |
♪ 널 힘들게 했고 ♪ | |
♪ 눈물로 살게 했던 ♪ | |
♪ 미안한 마음에 그런 거야 ♪ | |
♪ 하지만 난 말이야 ♪ | |
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪ | |
♪ 내게는 너 하나로 물든 ♪ | |
♪ 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪ | |
(하 간호사) 네 생각에는 둘이 뭐 하는 거 같냐? | Anh nghĩ hai người đó đang làm gì? |
내가 봤을 때 | Theo tôi thấy thì… |
둘이 싸웠는데 윤 중위가 헤어지자고 한 거네 | Họ cãi nhau, rồi Trung úy Yoon đòi chia tay. |
서 상사를 위해 | Để tốt cho Thượng sĩ Seo. |
그래서 윤 중위는 져줄 수가 없는 거야 | Nên Trung úy Yoon mới không thể nhượng bộ. |
윤 중위는 좋은 여자니까 | Trung úy Yoon là cô gái tốt. |
내가 봤을 때는 | Theo tôi thấy thì… |
서 상사는 윤 중위가 어디 숨은지 아는 거야 | Thượng sĩ Seo biết Trung úy Yoon trốn ở đâu. |
(하 간호사) 가서 잡고 싶은데 안 잡고 있는 거지 | Muốn chạy đến ôm lấy mà không dám. |
열심히 숨은 윤 중위 자존심을 위해 | Vì muốn giữ tự trọng cho Trung úy Yoon đang trốn tránh. |
서 상사는... | Vì Thượng sĩ Seo |
좋은 남자니까 | cũng là người tốt. |
저녁에 뭐 하냐? | Tối nay cô làm gì? |
별일 없음 나 쇼핑하는 데 좀 따라가자 | Không có việc gì thì đi mua sắm với tôi. |
뭐 사는데? | Anh định mua gì? |
(하 간호사) 쇼핑한다는 게 자동차였어? | Bảo đi mua sắm là mua xe à? |
한국 오면 차 바꿀 거라고 했잖아 | Tôi bảo về Hàn Quốc sẽ đổi xe mà. |
언제 지진 나서 죽을지도 모르는데 돈 아껴서 뭐 하냐? | Chả biết lúc nào gặp động đất mà chết, tiết kiệm làm gì? |
다 쓰고 죽을 거야 | Tiêu hết đi rồi chết. |
아무한테도 안 남기고 내가 다 쓸 거야 | Không để lại cho ai cả. Tôi tiêu hết. |
다 쓰고 안 죽으면 어떡해? | Tiêu hết mà chưa chết thì sao? |
아이씨, 그 생각은 못 했어도 차는 바꿀 거야 | Thật là… Tôi chưa nghĩ đến nhưng vẫn sẽ đổi xe. |
골라봐 | Cô chọn đi. |
뭐가 예쁘냐? | Chiếc nào đẹp? |
이거 예쁘네 | Chiếc này đẹp đấy. |
어! 너 방금 내 인생에 간섭했어 | Cô can thiệp vào đời tôi rồi này. Sao? Thích tôi à? |
왜 간섭해, 나 좋아해? | Cô can thiệp vào đời tôi rồi này. Sao? Thích tôi à? |
아까 저 직원분도 이거 권했거든? | Nhân viên cũng giới thiệu mua nó. |
어! 너 나 유심히 봤어? | Nhân viên cũng giới thiệu mua nó. Chăm chú nhìn tôi à? Thích tôi? |
왜 유심히 봐, 나 좋아해? | Chăm chú nhìn tôi à? Thích tôi? |
그래 | Ừ. |
어! 너 방금 나 좋아했어 왜 좋아해, 너 나 좋아... | Cô vừa nói thích tôi. Sao? Thích tôi… Ơ? Gì cơ? |
어? 뭐? 어? | Cô vừa nói thích tôi. Sao? Thích tôi… Ơ? Gì cơ? |
- (송 선생) 어머... - 빨리 사, 배고프다 | - Ôi trời… - Mua mau đi, tôi đói rồi. |
여기 계약서 주세요 빨리요 | Viết hợp đồng cho tôi. Nhanh lên. |
[부드러운 음악] | |
(아나운서) 남북이 오늘 오전 | Sáng nay hai miền Nam Bắc đã thoả thuận tổ chức chương trình |
다음 달 이산가족 100명이 참가하는 | Sáng nay hai miền Nam Bắc đã thoả thuận tổ chức chương trình |
상봉 행사를 열기로 합의했습니다 | giúp hội ngộ gia đình ly tán với 100 người tham gia. |
남북은 어제부터 판문점에서 진행된 | Tại Hội nghị Thượng đỉnh của hai miền Nam Bắc |
고위급 접촉 회담에서 이러한 내용에 합의하고 합의서를 채택했습니다 | diễn ra ở Bàn Môn Điếm hôm qua, hai bên đã ký kết hiệp định. |
이에 따라 그동안 중단되었던 남북 이산가족 상봉 행사가 | Theo đó, sự kiện hội ngộ các gia đình ly tán của hai miền Nam Bắc |
5년 만에 재개되었습니다 | đã được tổ chức lại sau năm năm. |
[아나운서가 계속 말한다] | Hai miền Nam Bắc sẽ sớm gặp gỡ để thương thảo vào chi tiết. |
[부드러운 음악] | |
졸지 마요 퇴근해서 온 거니까 | Anh đừng lo. Em tan làm rồi. |
집으로 안 가고요? | Em không về à? |
오늘까지는 내가 당신 보호자거든요 | Hôm nay em vẫn là người giám hộ của anh. |
저 퇴원은 언제 합니까? | Bao giờ anh xuất viện? |
(시진) 한 일주일 있으면 안 됩니까? | Ở thêm một tuần được chứ? |
회진 핑계로 2시간마다 한 번씩 얼굴 보는 거 | Có thể lấy cớ thăm bệnh để gặp nhau mỗi hai tiếng. Anh thích lắm. |
너무 좋은데, 나 | Có thể lấy cớ thăm bệnh để gặp nhau mỗi hai tiếng. Anh thích lắm. |
너무 좋은데 나갔다 왔어요? | Thích mà trốn đi rồi quay về? |
아까 어디 갔었어요? | Lúc nãy anh đi đâu? |
- 답답해서 옥상에 - 옥상 가봤는데 | - Lên sân thượng. - Em có lên đó tìm. |
이 건물 옥상이라고는 안 했는데 | Anh có bảo là sân thượng của tòa này đâu. |
또 백화점 갔었어요? | Anh lại đi trung tâm thương mại à? |
친구랑 같이? | Cùng với bạn anh? |
[희미하게 웃는다] | |
근데 왜 혼자 왔어요? | Vậy sao anh về một mình? |
서로 갈 길이 달라서요 | Vì đường về khác nhau. |
나 기분이 좀 그런데 | Tâm trạng anh không vui. |
야단치지 말고 위로해 주면 안 됩니까? | Đừng mắng nữa mà an ủi anh được không? |
기분이 왜요? | Tâm trạng anh thế nào? |
한반도의 평화는 지켜졌지만 | Anh đã bảo vệ hòa bình bán đảo, |
친구의 생사는 알 수 없는 밤이거든요 | nhưng lại không biết bạn bè sống chết ra sao. |
애인은 | Bạn gái anh đang rất lo lắng cho anh đó. |
당신을 걱정하고 있고요 | Bạn gái anh đang rất lo lắng cho anh đó. |
환자 베드에 누워 봤습니까? | Thử nằm giường bệnh chưa? |
올라와요 | Lên đây. |
어떻게 거절할 수가 있지? | Sao có thể từ chối được nhỉ? |
[부드러운 음악] | |
그렇게 팍팍하게 굴 겁니까? | Sao em khó khăn với anh thế? |
명색이 내가 환자인데 | Rõ ràng anh là bệnh nhân, |
무슨 짓이나 할 수 있겠어요? | có làm gì em được đâu? |
환자가 백화점도 갔다 오는데 | Bệnh nhân mà còn sức đi đi về về, |
의사는 자신을 지켜야죠 | bác sĩ phải tự bảo vệ mình thôi. |
뭔 소리입니까? | - Em đang nói gì vậy? - Em không biết. |
모르겠어요 | - Em đang nói gì vậy? - Em không biết. |
졸려요 | Em buồn ngủ lắm. |
[희미하게 웃는다] | Em buồn ngủ lắm. |
아... | |
이치훈 선생 아까 낮에 아빠 됐어요 | Hồi sáng bác sĩ Lee Chi Hoon thành bố rồi. |
아들이에요 | Là bé trai. |
선물하실 거면 참고하세요 | Nhớ mua quà hợp với con trai. |
아빠 닮아 귀엽겠네 | Giống bố nó thì dễ thương lắm. |
축하한다고 전해줘요 | Chuyển lời chúc giúp anh. |
수신 양호 | Đã nhận tin. |
걱정시켜서... | Xin lỗi… |
미안했습니다 | vì làm em lo lắng. |
살려줘서... | Cảm ơn… |
고맙습니다 | vì đã cứu mạng anh. |
우리는 왜 맨날... | Tại sao ngày nào chúng ta cũng cảm ơn vì cứu sống nhau vậy? |
서로 살려줘서 고맙대 | Tại sao ngày nào chúng ta cũng cảm ơn vì cứu sống nhau vậy? |
[부드러운 음악] | Những đôi khác… |
다른 연인들은 | Những đôi khác… |
데려다줘서 고맙고 | cảm ơn vì đưa về nhà, |
기념일 챙겨줘서 고맙고 | cảm ơn vì tổ chức ngày kỷ niệm. |
뭐 그러던데 | Họ hay làm vậy cơ. |
미안합니다 | Xin lỗi em. |
진짜예요? | Có thật không? |
무슨 뜻입니까? | Ý em là sao? |
당신이 지켜낸 평화가 뭔지... | Hoà bình mà anh đang bảo vệ… |
봤어요, 뉴스에서 | Em thấy trên thời sự rồi. |
(모연) 그렇지만 | Nhưng mà, |
정말 나한테 미안하면 | nếu thật sự thấy có lỗi với em, |
다시는 피투성이가 돼서 나타나지 말라고 | thì đừng xuất hiện với bộ dạng bê bết máu lần nào nữa. |
부탁이에요 | Xin anh đấy. |
수신 양호 | Đã nhận tin. |
우리 영화 볼래요? | Chúng ta xem phim đi. |
그때 못 본 영화 | Bộ phim khi đó. |
여기서요? | Ở đây sao? |
VIP 병동에는 저런 멋진 게 있더라고요 | Phòng VIP có cái kia hay lắm. |
이런 멋진 것도 있고 | Có cả cái này nữa. |
(모연) 이야, 이 영화를 이렇게 보게 되네요 | Chà, không ngờ lại được xem bộ phim này như vậy. |
생각도 못 했어요 | Không ngờ thật. |
드디어 재생까지 오네요 | Cuối cùng cũng phát rồi. |
저번에는 결제에서 끝났는데 [모연이 웃는다] | Lần trước mới dừng ở khúc thanh toán. |
시작한다 | Bắt đầu rồi. |
♪ Oh love ♪ | |
(모연) 누가 먼저 잠들었는지 알 수 없었다 | Tôi không rõ là ai đã thiếp đi trước. |
고단하고 긴 하루였고 | Hôm nay quả là ngày dài vất vả. |
그 사람의 품속이었다 | Tôi đã ngủ một giấc thật sâu. |
그렇게 누워 나는 밤새 반짝였다 | Trong vòng tay anh ấy thế này. |
꼭 사랑받는 여자처럼 | Giống như bao cô gái được yêu. |
우리가 못 본 그 영화는 | Bộ phim mà chúng tôi chưa kịp xem |
해피 엔딩이었을까? | là kết thúc có hậu |
새드 엔딩이었을까? | hay kết thúc buồn nhỉ? |
♪ 사랑해 ♪ | |
♪ Everyday I'll give you all of my love oh o ♪ | |
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
(시진) 씻는다면서요? | Em bảo đi tắm mà. Em vẫn mặc đồ nhỉ? |
(시진) 옷을 입고 있네요? 그거부터 보죠 | Em bảo đi tắm mà. Em vẫn mặc đồ nhỉ? - Xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. - Đừng có mơ! |
(시진) 욕조에 물 받는 거 | - Xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. - Đừng có mơ! |
- (모연) 꿈도 꾸지 마요! - (시진) 그런데 그거 압니까? | - Xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. - Đừng có mơ! Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau. |
(시진) 우리 사랑한다는 말 서로 한 번도 안 한 거? | Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau. |
(모연) 말로 안 하고 몸으로 했잖아요 | Đã nói bằng cơ thể rồi mà. |
(특전사령관) 이번 작전에 자네도 보낼까 하는데 | Lần tác chiến này, tôi sẽ cử cậu đi. |
(특전사령관) 아니면 지금 바로 자네 전역 명령서에 | Không thì tôi có thể ký vào đơn xuất ngũ của cậu ngay bây giờ. |
사인을 하는 선택도 있어 어떻게 할까? | Không thì tôi có thể ký vào đơn xuất ngũ của cậu ngay bây giờ. - Cậu thấy sao? - Tôi muốn đi. |
(대영) 가고 싶습니다 | - Cậu thấy sao? - Tôi muốn đi. |
(시진) 계절이 바뀔 때쯤 꼭 돌아올게요 | Khi thay mùa cũng là lúc anh về. |
(명주) 서 상사 복귀했구나! 허! | Thượng sĩ Seo về rồi nhỉ? |
근데, 최 중사님 여기 어쩐 일이세요? | Mà sao Trung sĩ Choi lại tới đây? |
No comments:
Post a Comment