Search This Blog



  태양의 후예 14

Hậu Duệ Mặt Trời 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(구급 대원) 이동 중 2리터 식염수 들어갔고, 혈압 80에 50Đã truyền hai lít nước biển. Huyết áp 80 trên 50.
다발성 총상입니다- Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư?
총상이요?- Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư?
[구급차 사이렌 소리]
(모연) CS 호출해주시고Gọi CS cho tôi.
(송 선생) 호출 이미 받았습니다 넌 저 환자 맡아Gọi rồi. Cô lo cho bệnh nhân kia đi.
[구급차 사이렌 소리]
(모연) 환자 상태는요?Tình trạng sao rồi?
[깜짝 놀라는 소리]
[무거운 효과음]
[무거운 음악]
유시진 씨, 나 봐요 [가쁘게 숨을 쉰다]Yoo Si Jin, hãy nhìn em.
(모연) 나 좀 봐요!Nhìn em đi mà.
내 목소리 들려요?Anh có nghe thấy không?
왜 이러고 와, 나한테Sao lại đến với bộ dạng này?
정신 좀 차려 봐요!Anh tỉnh lại đi.
[모연이 가쁘게 숨을 쉰다]
[긴장감이 도는 음악]
안정준 상위Thượng úy An. Sao anh ở đây?
당신이 왜 여기 있습니까?Thượng úy An. Sao anh ở đây?
내 편을 믿을 수 없어 먼 곳의 친구를 찾아 왔습니다Tôi không thể tin người của mình nên đến tìm anh.
나를 북으로 보내 주십시오Hãy đưa tôi về miền bắc.
남으로 망명이 아니고 북으로?Không phải giúp trốn ở đây mà về nước?
[총소리]
[자동차 바퀴 끌리는 소리]
[총소리 계속]
브라보 5-27 구역!Bravo, khu vực 5-27!
총격 교전 중, 총격 교전 중! 지원 바람! 지원 바람!Có trận đấu súng. Yêu cầu chi viện!
목표가 안 상위인 것 같습니다!Mục tiêu là Thượng úy An.
[총소리]Mục tiêu là Thượng úy An.
[긴장감이 도는 음악]
(안 상위) 놔!Bỏ ra!
[총소리] [자동차 바퀴 끌리는 소리]
[기계음이 울린다]
(치훈) 심정지예요Ngưng tim rồi!
(모연) 150줄 차지 클리어! 슛!Sốc điện 150. Xác nhận! Sốc.
[모연의 가쁜 숨소리]
(모연) 200줄 차지Đẩy lên 200J. Chuẩn bị. Sốc!
- (간호사) 200줄 차지 - 슛!Đẩy lên 200J. Chuẩn bị. Sốc!
[기계음이 울린다]
(치훈) 바이탈 안 돌아옵니다Sinh hiệu vẫn chưa quay lại.
(모연) 하나, 둘, 셋 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
하, 돌아와요Anh quay về đi!
돌아와요 제발!Về đi, em xin anh đấy.
[기계음이 계속 울린다]Về đi, em xin anh đấy.
[긴장감 넘치는 음악]
[차 바퀴 끌리는 소리]
(대영) 탄 남았습니까?Còn đạn không?
약실에 한 발 차 세우겠습니다Còn một viên. Tôi sẽ dừng xe lại.
10 미터, 5 미터... 지금!Mười mét, năm mét… ngay bây giờ!
[차 바퀴 끌리는 소리]
[총소리]
[총소리 계속]
[힘겨운 숨소리]
[심장 박동 소리]
[심장 박동 소리]
[사람들이 달려오는 소리]
[기계음이 울린다]
[모연이 흐느낀다]
(모연) 이러지 마요Anh đừng vậy mà.
이러는 게 어딨어 제발요Em xin anh đó. Đừng như vậy.
제발 정신 좀 차리라고 이 나쁜 놈아!Anh tỉnh lại đi. Tên xấu xa!
[크게 흐느낀다]
[시진의 기침 소리]
(시진) 되게 아프네Đau thật đấy.
[규칙적인 기계음]Đau thật đấy.
(치훈) 맥박 돌아왔어요Mạch đập trở lại rồi.
유시진 씨 정신 들어요? [차분한 음악]Anh tỉnh lại rồi sao?
여기 어디에요Đây là đâu?
(모연) 나 보여요?Có thấy em không? Nghe giọng em chứ?
내 목소리 들려요?Có thấy em không? Nghe giọng em chứ?
안 상위는?Thượng úy An đâu?
뭐요?Anh nói gì?
나랑 같이 실려 온...Bệnh nhân bị trúng đạn… cùng với anh…
총상 환자Bệnh nhân bị trúng đạn… cùng với anh…
살았습니까?còn sống không?
그게 누군데! 누군데!Ai cơ? Là ai?
지금 당신이 남 걱정할 때야?Anh còn lo cho người khác à?
(모연) 당신 방금 죽다 살았어!Anh vừa chết đi sống lại đó.
심정지 1분만 더 갔어도 당신 죽었다고Tim ngừng đập một phút nữa thôi là em không cứu được anh rồi!
내가 못 살렸다고!Tim ngừng đập một phút nữa thôi là em không cứu được anh rồi!
예쁜 거랑...Hôm nay…
딱 닮았네, 오늘em rất giống người đẹp.
[한숨을 크게 쉰다] 야! 이 나쁜 놈아!Tên xấu xa chết tiệt!
[기침을 한다]
(시진) 아...
근데... 나랑 같이 온 총상 환자Bệnh nhân trúng đạn đi với anh…
어딜 일어나요 지금Anh định đi đâu bây giờ?
그 사람이 누군데Người đó là ai?
혹시 그 사람이랑 둘이 싸웠어요?Là người đã đánh nhau với anh à?
그 사람이 당신 이렇게 만든 거야?Khiến anh thành ra thế này?
아닙니다 친구...Khiến anh thành ra thế này? Không. Là bạn.
안 친한 친구입니다Dù không thân lắm.
어딨습니까?Anh ta ở đâu?
[시진이 힘겨워 하는 소리]Anh ta ở đâu?
(최 간호사) 대위님이랑 같이 온 환자요Bệnh nhân được đưa đến cùng, anh ta đang làm loạn lên.
지금 난리도 아니에요!Bệnh nhân được đưa đến cùng, anh ta đang làm loạn lên.
[무거운 음악]
- 오! - 아!
가까이 오지 마!Đừng đến gần tôi.
내 몸에 손대면 다 죽여버리겠어!Động vào người tôi, tôi sẽ giết hết.
지금 환자분 몸에 손 안 대면 환자분이 제일 먼저 죽어요Nếu không động vào người anh, anh sẽ chết trước.
환자분 지금 피 너무 많이 흘리셨어요Anh đang mất rất nhiều máu.
입 다물어Câm miệng lại.
총 치울 테니까Chúng tôi sẽ hạ súng.
일단 의사에게 치료부터 받읍시다Hãy để bác sĩ chữa trị cho anh.
남조선 의사를 어떻게 믿어?Sao tin bác sĩ Nam Hàn được?
수술실에서 살아나온다는 보장 있어?Tôi có thể sống sót ra khỏi phòng phẫu thuật không?
수술실 안보다 밖을 더 걱정해야 할 겁니다Ở ngoài phòng mổ còn đáng lo hơn.
남이든 북이든 어느 편이든Nam hay Bắc hay phe nào đi chăng nữa,
살리는 건 의사들뿐이니까họ chỉ là bác sĩ cứu người.
일없어 [칼 휘두르는 소리]Không lừa được tôi đâu.
움직이지 마!Đừng tới đây!
[기합 소리] 아...
[사람들이 놀라는 소리]
과출혈 쇼크예요- Sốc do mất máu. - Bác sĩ Song chờ ở phòng bốn.
4번 수술 방에 송 선생님 대기 중이에요- Sốc do mất máu. - Bác sĩ Song chờ ở phòng bốn.
지금 바로 올립니다Mau đưa anh ta tới đó.
부탁 하나 합시다Anh có chuyện cần nhờ.
수술은 강 선생이 맡아 줬으면 좋겠는데Em hãy phẫu thuật cho người này.
아이씨...
너희들 잘 들어Mọi người lưu ý.
이 환자 전신 다 찍는 대로 입원실 베드에 꽁꽁 묶어놔Chụp X-quang cho bệnh nhân này xong thì trói ngay vào giường.
어디 부러진 데 있으면 깁스 해놓고Chỗ nào gãy xương thì bó bột trước,
반항하면 때리고!phản kháng thì đánh.
(송 선생) 다행히 긴장성 기흉이나 심장 압박은 없어May là không tràn khí ngực và áp lực tim.
(송 선생) 심음도 정상이고Tim đập bình thường.
[규칙적인 기계음] [규칙적인 숨소리]
(모연) 메스 주세요Đưa tôi dao mổ.
[긴장감이 도는 음악]
(송 선생) 이건 뭐지? 총상은 아니고Đây là gì vậy? Không phải trúng đạn.
뭐가 박혀있어요Có gì đó bên trong.
(대영) 안정준 상위는 제11군단 특작 부대 출신으로Thượng úy An Jeong Joon xuất thân là lính đặc chủng Quân đoàn 11.
현재 호위총국 소속입니다Hiện đang thuộc Tổng cục Bảo vệ.
2차 특사 회담 기간에는 휴가 중이라고 들었습니다Anh ta đang nghỉ phép trong thời gian hội đàm lần hai.
휴가란 놈이 서울 시내 한복판에서Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul?
백주 대낮에 총격전을 벌여?Kẻ đang nghỉ phép lại gây ra trận đấu súng giữa ban ngày tại thủ đô Seoul?
안 상위는 쫓기는 쪽이었고Thượng úy An là con mồi,
저 놈들이 쫓는 쪽이었습니다mấy tên đó là thợ săn.
(대영) 무장 상태나 기동, 타격Nhìn trang bị, cách di chuyển, tấn công, và chiến thuật trong quá trình bắt cóc,
납치 과정의 전술적 움직임으로 봐서는Nhìn trang bị, cách di chuyển, tấn công, và chiến thuật trong quá trình bắt cóc,
특수전 훈련을 받은 프로들입니다rõ là chúng được đào tạo đặc biệt.
미국 애들은 아니고Có vẻ không phải người Mỹ, giống Nga hay nước gần Nga hơn.
러시아 어디 쪽 같은데Có vẻ không phải người Mỹ, giống Nga hay nước gần Nga hơn.
신원 확인됐습니다Đã xác nhận thân phận.
마토보니아 대사관 소속 무관들이라고 합니다Là tùy viên của Đại sứ quán Matovonia.
대사관 무관 말씀이십니까?Tùy viên đại sứ quán sao?
네, 안 상위가 입국 시에 마토보니아 위조 여권을 사용해서Vâng, lúc nhập cảnh, Thượng úy An đã dùng hộ chiếu Matovonia giả.
그 때문에 쫓았다는 주장입니다Vậy nên họ mới truy bắt.
위조 여권 때문에 대사관 무관이 총질을 해댔다?Chỉ vì dùng hộ chiếu giả mà tùy viên đại sứ quán lại xả súng?
핑계가 너무 성의가 없네Biện minh không có tâm chút nào.
(남자) 고생하셨는데 어쩝니까?Dù vậy cũng hết cách.
국제법상 우리가 데리고 있을 권한이 없습니다Theo luật pháp quốc tế, ta không thể đưa họ đi.
우리 손에 들어온 안 상위 쪽으로 더 파봐야죠Phải tìm thêm manh mối từ Thượng úy An.
병원에서 연락 왔습니다Tin từ bệnh viện.
안 상위 수술 방금 끝났답니다Thượng úy An vừa phẫu thuật xong.
어떻게 됐습니까?Thế nào rồi?
- 뭐가요! - 수술- Cái gì thế nào? - Ca phẫu thuật đó.
[한숨 쉰다]
일단 목숨은 붙여 놨고Tạm thời cứu được tính mạng.
방금 회복실로 옮겼어요Vừa chuyển vào phòng hồi sức.
아직 의식은 없고 [시진이 한숨 쉰다]Nhưng vẫn hôn mê.
그 환자 말고 목숨 붙여 놓은 환자가 하나 더 있는데Vẫn còn một bệnh nhân vừa được cứu sống nữa.
그 환자는 내가 의사로만 보이나 봐요?Bệnh nhân đó có vẻ chỉ coi em là bác sĩ.
그 의사는 1시간 전에 멀쩡하던 남자 친구가Bạn trai bác sĩ đó một tiếng trước vẫn lành lặn,
(모연) 피투성이에 심정지로 실려 들어와 지옥을 오갔다는데?vậy mà lại được đưa đến bệnh viện, người thì đầy máu, tim ngừng đập.
- 미안합니다 - 그게 다예요?- Anh xin lỗi. - Thế thôi à?
설명은? 이번에도 없어요?Lần này anh cũng không giải thích thêm à?
내가 괜찮은지는 안 궁금해요?Anh không tò mò là em có sao không à?
그 안 친하다는 친구는 애지중지 찾으면서?Cứ mải tìm bạn không thân đầy lo lắng thế à?
(모연) 낫기만 해요Anh mau khoẻ lại đi. Không thì em giết anh đó.
죽여버리려니까Anh mau khoẻ lại đi. Không thì em giết anh đó.
이것도 확 안 줘 버릴까 보다Lẽ ra em không nên đưa anh.
뭡니까? [문 열리는 소리]Cái gì cơ?
근데 이 환자가 왜 여기로 와?Sao lại đưa anh ta tới đây?
(대영) 단결Đoàn kết.
지금부터 이 병실은 저희가 통제합니다Từ giờ chúng tôi sẽ canh gác phòng bệnh.
(대영) 의료진 출입 또한 일부 제한하겠습니다Chỉ vài bác sĩ mới được vào.
협조 부탁드립니다Mong cô hợp tác.
[누군가 걸어오는 소리]
(모연) 아...
찾으셨다고 들었습니다Nghe nói cô tìm tôi.
이것 때문에 저 수술실에 들여보낸 것 같아요, 유 대위님이Có vẻ vì cái này nên Đại úy Yoo bảo tôi tiến hành phẫu thuật.
북한 환자 몸에서 나온 거예요Nó ở trong người bệnh nhân kia.
- (은지) 진짜? - (간호사) 네- Thật sao? - Vâng.
그 환자가 북한군이라는 소문이 돌아요Nghe đồn bệnh nhân đó là bộ đội Bắc Hàn.
근데 막 치료해도 돼? 북한 사람을?Nghe đồn bệnh nhân đó là bộ đội Bắc Hàn. Nhưng ta vẫn điều trị cho người Bắc Hàn à?
그래도 해야죠, 다쳤는데Tất nhiên. Anh ta bị thương mà. Chúng ta đã tuyên thệ.
우리 선서했잖아요Tất nhiên. Anh ta bị thương mà. Chúng ta đã tuyên thệ.
넌 안 무서워?Anh không sợ sao?
피투성이로 총상까지 입고 실려 왔다는데Người dính đầy máu, lại còn trúng đạn nữa.
낮술 먹고 간판에 부딪쳐서 그렇게 된 건 아닐 거 아냐Đâu phải người uống rượu say bị đâm vào bảng hiệu.
저희는 뭐 우르크에서 더한 것도 봐서요Ở Uruk còn nhiều cảnh hơn thế nữa.
전 대원 총구 앞에 정렬!Xếp hàng trước nòng súng.
막 단결, 단결!Suốt ngày "Đoàn kết" thôi!
총들이 철컥철컥!Súng lên đạn cạch, cạch. "Giơ tay lên! Động đậy tôi bắn!"
손 떼! 움직이면 쏜다! 칙!Súng lên đạn cạch, cạch. "Giơ tay lên! Động đậy tôi bắn!"
씨, 뻥치시네!Đừng có chém gió. Anh định dọa ai vậy?
어디서 약을 팔아?Đừng có chém gió. Anh định dọa ai vậy?
(하 간호사) 뻥 한 대 차버리고 싶네Thật muốn đánh cho một trận.
뉴스요Bài báo ấy.
정치면만 보면 그렇게 욕이 나오네요Cứ thấy tin chính trị là muốn khẩu nghiệp.
(송 선생) 야, 하자애!Này, Ha Ja Ae!
너 인질로 잡혔었다며, 괜찮아? 어디 다친 데 없어?Nghe nói cô bị bắt làm con tin? Có bị thương ở đâu không?
그 새끼 어딨어! 내가 아주 반 죽여 놓을 거야Thằng đó đâu? Tôi đánh cho thừa sống thiếu chết.
반 죽어가는 거 살리고 오는 길이세요, 송 선생님이Anh vừa cứu tên thừa sống thiếu chết rồi đó.
아, 내가 수술한 환자가 걔야?À, là người tôi vừa mổ sao?
아오 허준!Ôi, Heo Jun.
아오 슈바이처!Ôi, Schweitzer.
아...
어휴...Ôi trời…
하다 하다 진짜Càng ngày càng lố.
네 남자 친구 피투성이로 북한 사람이랑 같이 실려 왔다며?Nghe nói bạn trai cô người đầy máu vào cùng bệnh nhân Bắc Hàn?
까만 옷 입은 남자들도 복도에 쫙 깔려 있던데Còn một hội áo đen bảo vệ ở hành lang nữa.
(은지) 넌 어떻게 그런 남자랑 연애를 해?Sao lại quen người như vậy?
대체 네 남자 친구 정체가 뭐냐?Rốt cuộc bạn trai cô là ai?
그러게나 말이다Thế mới nói.
나도 모르겠다 뭐 하는 인간인지Tôi cũng không biết anh ta làm gì.
[문자 수신음]
저 이사장님 호출요Giám đốc Lee gọi tôi.
이건 그럼...Thế còn cái này…
쟤 왜 내 의견에 파르르 안 해?Sao cô ta phớt lờ tôi?
(치훈) 그거 뭔데요?Cái gì thế ạ?
- 그 신원 미상 환자 소지품이요 - (치훈) 오!Là đồ của bệnh nhân không rõ lai lịch.
(치훈) 그럼 이거 다 메이드 인 북한인거네?Vậy đồ này đều đến từ Bắc Hàn sao?
(치훈) 응?
안 써져요Không viết được.
잘 안 나오는 볼펜은 침 발라서 쓰고 그러는 거야Bút không viết được phải chấm nước bọt.
이건 제가...Cái này để tôi.
그럼Tôi xin phép.
뭐래요?Anh ta nói gì vậy?
아 저 볼펜이 그냥 볼펜이 아니고 독이 들었대Cậu ta bảo cái bút đó không phải bút thường mà là bút có độc.
그래서 죽을 뻔했다네, 나 방금? 하...Vậy nghĩa là lúc nãy tôi suýt chết hả?
- (치훈) 선배님! 괜찮아요? - (하 간호사) 어!Bác sĩ! Anh có sao không?
아오, 아!
비켜요Tránh ra.
비키시라고!Tôi bảo anh tránh ra.
아니 강남구에 병원이 몇 개인데 굳이 해성병원에서 이 난리야!Ở Gangnam này có bao nhiêu bệnh viện mà sao cứ phải vào đây làm loạn?
특진료도 제일 비싼 병원에서!Lại là nơi có phí điều trị đặc biệt đắt nhất!
공무 집행 중입니다 협조 부탁드립니다Chúng tôi đang thi hành nhiệm vụ. Mong phía bệnh viện hợp tác.
- 군에서 온 협조 공문입니다 - 순서가 틀렸잖아!- Công văn yêu cầu hợp tác đây. - Trình tự sai rồi!
Vâng ạ.
(이사장) 강 선생 남자 친구는 대체Rốt cuộc bạn trai cô làm gì vậy?
뭐 하는 사람인데 다쳐 누웠다고 공무 집행이야Bị thương nằm đó mà vẫn làm nhiệm vụ?
같이 실려 온 남자는 또 뭐고?Còn người đàn ông được đưa đến cùng anh ta là ai?
아, 둘이 싸웠나? 누가 이겼어?Hai người đó đánh nhau à? Ai thắng?
- 글쎄요 - 아, 졌네 졌어, 진 거지 뭐, 응?Tôi cũng không rõ. À, chắc tên đó thua rồi chứ gì?
싸움을 잘하기는 누구는 군대 안 갔다 왔나!Giỏi nhỉ. Tưởng chỉ có mình đi lính à?
군필이셨어요?Anh đi lính rồi à?
- 넌 날 뭘로 본 거냐 - 미필이요- Cậu xem tôi là gì hả? - Đối tượng được miễn.
그걸 물은 게 아니잖아 지금!Đây là lúc để hỏi chuyện đó à?
정숙해 주시지 말입니다Mong các anh giữ trật tự.
당신이나 정숙해! 여기 내 병원이야!Anh mới là người trật tự. Đây là bệnh viện của tôi!
책임지고 정리하세요Cô liệu mà xử lý đi.
보호자 자격이든 주치의 자격이든Với tư các người giám hộ hay bác sĩ chủ trị đi nữa.
- 따라와 - (비서) 예- Đi theo tôi. - Vâng.
[한숨 쉰다]
(시진) 대한민국 특수전사령부 소속 유시진 대위입니다 [긴장감이 도는 음악]Tôi là Đại úy Yoo Si Jin thuộc Bộ Tư lệnh Đặc chủng Đại Hàn Dân Quốc.
안정준 상위Thượng úy An Jeong Joon. Anh hiện thuộc đơn vị nào?
현 소속이 어디입니까?Thượng úy An Jeong Joon. Anh hiện thuộc đơn vị nào?
대한민국에 밀입국한 이유가 뭡니까?Lý do anh lén nhập cảnh vào Hàn Quốc là gì?
지시받은 임무는 뭡니까?Anh nhận nhiệm vụ gì?
무슨 임무를 띠고 왔든Dù anh có nhận nhiệm vụ gì,
여기 이러고 있다는 건 임무 실패로 보이는데thì có vẻ như nhiệm vụ đã thất bại.
맞습니까?Có phải không?
안정준 상위Thượng úy An. Căn cứ Hiệp định Geneva, tôi xin hỏi.
제네바 협정에 의거 묻습니다Thượng úy An. Căn cứ Hiệp định Geneva, tôi xin hỏi.
망명 의사가 있습니까?Anh có định lánh nạn chính trị không?
목소리 한 번 듣기 힘드네Muốn nghe giọng thôi cũng khó nhỉ?
이렇게 수줍을 거면 북한에 그냥 있지 그랬어Hèn nhát thế này thì ở Bắc Hàn cho rồi.
그 사이 뭐 한 마디라도 한 거 있어?Trước đó hắn còn nói câu nào không?
보고드린 게 다입니다Đã báo cáo cả rồi ạ.
'북으로 보내 달라'"Giúp tôi về nước".
(대대장) 굳이 남으로 밀입국해서 북으로 보내달라는 게 말이야 막걸리야Cố tình nhập cảnh trái phép vào miền nam rồi lại bảo đưa về nước.
이유는 모르겠지만Tuy ko rõ nguyên nhân là gì,
중국이나 러시아를 통한 공식 루트가 막혀버려서nhưng có vẻ đường chính đi qua Trung Quốc và Nga đã bị chặn
가장 위험한 남한 루트를 선택한 것 같은데nên hắn mới phải chọn Nam Hàn dù nguy hiểm nhất.
그 정도 곤란한 상황이면 망명밖에 없어Tình hình khó khăn như thế chỉ có thể là lánh nạn.
시원하게 털어놓으면 따뜻하게 받아준다Anh vui vẻ khai báo, chúng tôi sẽ ân cần chấp nhận.
생각할 시간 줄 테니까 계산 잘 해봐Tôi sẽ cho anh thời gian suy nghĩ. Hãy tính toán cho kỹ.
(대대장) 넌 옆에서 계산기 두드려주고Cậu ở cạnh đốc thúc anh ta.
안정준이 몸에 지니고 있던 것들입니다Đây là thứ được cấy trong người An Jeong Joon.
휴가가 위장이고 비승인 블랙 작전 중이라면Nếu anh ta giả vờ nghỉ phép để thực hiện tác chiến ngầm,
이 안에 든 게 답이지 싶습니다thứ trong này sẽ là đáp án.
[긴장감이 도는 효과음]
원으로 가져가 최대한 빨리 풀어보겠습니다Tôi sẽ đem về NIS giải ra sớm nhất có thể.
[한숨 쉰다] 회담은 코앞이고 돌겠네Hội đàm sắp diễn ra rồi. Điên mất.
뭐래? 뭐 좀 떠들어?Tên đó có nói gì không?
안 상위는 여전히 한 마디도 없고Hắn vẫn không mở miệng. Đại úy Yoo thì độc thoại.
- 유 팀장 혼자 떠들고 있습니다 - 무슨 얘기하는데?Hắn vẫn không mở miệng. Đại úy Yoo thì độc thoại. Cậu ta nói gì? Hỏi về gia đình hay làm công tác tư tưởng?
어머니 나오고, 가족 나오고 막 설득하고?Cậu ta nói gì? Hỏi về gia đình hay làm công tác tư tưởng?
아, 그게...À, thật ra là…
면에 식초를 뿌리면 식초 맛이 강하게 나고Cho giấm vào mì thì vị giấm sẽ hăng. Còn mù tạt thì vị sẽ cay nồng.
겨자를 바르면 겨자 맛이 톡 쏘더라Cho giấm vào mì thì vị giấm sẽ hăng. Còn mù tạt thì vị sẽ cay nồng.
- 뭐? - (최 중사) 냉면 얘기지 말입니다Gì cơ? Đang nói chuyện ăn mì lạnh.
평양 1차 회담 때 안 상위가 가르쳐준Thượng úy An đã dạy ở hội đàm trước.
이것들이 다 미쳤나!Bọn nó điên rồi à?
당장 정보 보고 올려야 되는 거 뻔히 알면서 겨자가 뭐 어쩌고 어째?Đã biết phải báo cáo ngay mà giờ còn nói chuyện mù tạt?
하... 얘는 대위 계급 달고도Lên tới Đại úy rồi mà sao làm việc cẩu thả thế này?
뭐 이렇게 행정이 안 돼 이 자식은 [전화가 울린다]Lên tới Đại úy rồi mà sao làm việc cẩu thả thế này?
봐라 이거, 봐!Nhìn đi, nhìn cho kỹ đi. Tôi phải làm sao đây?
이거, 어떡하냐고, 이거!Nhìn đi, nhìn cho kỹ đi. Tôi phải làm sao đây?
예, 박병수 중령입니다Vâng. Trung tá Park Young Soo xin nghe.
아, 그러니까Thế nghĩa là chúng ta vẫn chưa khai thác được gì?
우린 아직 아무것도 모른다?Thế nghĩa là chúng ta vẫn chưa khai thác được gì?
지금 그걸 보고라고!Anh định bảo tôi báo cáo như vậy à?
회담이 내일입니다Mai là hội đàm rồi.
북측 대표 일정 하루 앞당겨서 이 밤중에 달려오고 있대고 [긴장감 도는 음악]Đại biểu Bắc Hàn đẩy lịch trình sớm một ngày và đang gấp rút đến đây.
(수석 비서관) 안 상위인가 뭔가 내일 오전까지 안 넘기면Ngày mai không giao được Thượng úy An ra
회담이고 뭐고 없답니다thì chẳng có hội đàm nào hết.
어떡하냐고요?Anh bảo tôi phải sao đây?
(남자) 북측 대표단 방금 자유로 통과해 서울 진입했답니다Đoàn đại biểu Bắc Hàn vừa qua cửa khẩu, đã vào Seoul.
벌써?Nhanh vậy? Sao từ Bình Nhưỡng đến Seoul nhanh thế?
뭐 이렇게 금방이냐? 평양, 서울이?Nhanh vậy? Sao từ Bình Nhưỡng đến Seoul nhanh thế?
[한숨 쉰다]
일단 알았고Tôi biết rồi.
여보세요Alô? Khai thác được gì thì phải báo ngay. Biết chưa?
뭐든 나오면 그 즉시 보고하세요, 네!Alô? Khai thác được gì thì phải báo ngay. Biết chưa?
권력 서열 원 투 쓰리 장군도 아니고 말이야 지금, 응?Hắn ta còn chẳng phải là tướng có cấp bậc cao nhất.
고작 상위 계급 하나 때문에Vì một tên Thượng úy vô danh tiểu tốt
남북한 고위 공무원들이 손에 손잡고 야근 중이라는 건데mà quan chức cấp cao Nam Bắc phải cùng tăng ca.
하!mà quan chức cấp cao Nam Bắc phải cùng tăng ca.
야, 이게 말이 되냐?Này. Vậy mà được à?
안 상위 걔 정체가 뭐야 대체?Tên Thượng úy An chết tiệt đó là gì?
(남자) 안 상위는 인터폴에 의해 지명 수배 중인Dựa vào tình báo của Interpol,
살인 사건의 용의자일 가능성이 유력합니다có thể Thượng úy An là nghi phạm giết người bị truy nã.
살인 사건요?Nghi phạm giết người? Không phải ám sát khủng bố à?
무슨 테러나 암살 이런거 아니고?Nghi phạm giết người? Không phải ám sát khủng bố à?
이틀 전 도쿄에서Hai ngày trước ở Tokyo,
야쿠자 범죄의 주요 목격자가 증인 출석을 위해một nhân chứng quan trọng trong vụ án băng Yakuza
법원으로 들어가던 도중bị bắn tỉa từ xa và thiệt mạng trên đường tới toà án làm chứng.
(남자) 원거리 저격에 의해 살해 당한 사건이 있었습니다bị bắn tỉa từ xa và thiệt mạng trên đường tới toà án làm chứng.
그 사건 용의자가 안 상위입니까?Nghi phạm là Thượng úy An sao?
아닙니다Không. Tại toà nhà bên cạnh, nơi được cho là vị trí bắn tỉa,
용의자는 저격 포인트로 추정되는 옆 건물에서Không. Tại toà nhà bên cạnh, nơi được cho là vị trí bắn tỉa,
(남자) 사채로 발견되었습니다đã tìm thấy thi thể của nghi phạm.
안 상위는 이 두 번째 살인 사건의 용의자로Thượng úy An là nghi phạm trong vụ ám sát thứ hai này
지명 수배 중입니다Thượng úy An là nghi phạm trong vụ ám sát thứ hai này và đang bị truy nã.
안 상위가 죽인 이 놈은 누구입니까?Tên mà thượng úy An giết là ai?
(대영) 우리도 아는 얼굴입니다Là người quen của chúng ta.
[칼 휘두르는 소리]
(대영) 리석진 중사Trung sĩ Lee Seok Jin
안 상위와 같은 11군단 특작부대원 출신입니다Trung sĩ Lee Seok Jin Xuất thân là lính đặc chủng Quân đoàn 11 với Thượng úy An.
야쿠자 범죄에 연관된 옛 부하를 암살했다Thượng úy An đã ám sát thuộc hạ cũ liên quan đến Yakuza.
그게 안 상위의 임무였던 모양입니다- Có vẻ đó là nhiệm vụ. - Nhưng mà tại sao?
그러니까 왜?- Có vẻ đó là nhiệm vụ. - Nhưng mà tại sao?
안 상위 몸에서 찾은 SD 칩은 내용 파악됐습니까?Đã giải mã nội dung thẻ nhớ SD trong người anh ấy chưa?
암호가 굉장히 까다롭게 걸려있어서Mật mã rất khó nên mất thời gian.
깨는데 일주일 정도 걸린답니다Có thể tốn một tuần.
근데 북에서는 내일 아침까지 안 상위를 넘기라고 하고Nhưng phía bắc đang gây áp lực đòi giao Thượng úy An vào sáng mai.
남측도 동의할 테고Bên ta sẽ đồng ý.
그럼 시간이 없다는 얘기인데Không còn thời gian.
안 상위 입을 여는 게 제일 빠른 방법입니다Nhanh nhất là cạy miệng Thượng úy An.
도청되는 거 알고 있어서Anh ta biết bị nghe lén nên không dễ dàng mở miệng đâu.
잠금 모드가 쉽게 해제가 안 됩니다Anh ta biết bị nghe lén nên không dễ dàng mở miệng đâu.
이럴 때는 보통 북에 있는 어머니나Lúc này chẳng phải rất cần đến ảnh của mẹ hoặc em gái ở Bắc Hàn sao?
여동생 사진이 등장해야 하지 말입니다Lúc này chẳng phải rất cần đến ảnh của mẹ hoặc em gái ở Bắc Hàn sao?
우린 다른 방법을 써보죠Chúng ta hãy dùng cách khác. Đầu tiên cần bác sĩ Kang,
일단 강 선생이 필요하고Chúng ta hãy dùng cách khác. Đầu tiên cần bác sĩ Kang,
SD 칩도 필요합니다và cả thẻ nhớ nữa.
국정원에서 분석 중인 SD 칩 말씀이십니까?Thẻ nhớ đang được phân tích ở NIS à?
빼오기 어렵겠지 말입니다?Sẽ khó cướp về lắm à?
아, 실수한 거 같습니다Nước đi này lại sai rồi.
복사본 떠 놓고 보냈어야 하는 건데Đáng lẽ phải chép ra một bản.
[시진이 혀를 찬다]
혹시 이런 거 말씀이십니까?Ý anh là cái này hả?
아이...
(시진) 용의주도한 사람Anh đúng là chu đáo.
강 선생님 병실로 올려 드리면 됩니까?Tôi đưa bác sĩ Kang đến phòng bệnh nhé?
(모연) 팔목과 허벅지에는 과거 골절 때Cổ tay và phần đùi có dính vài mảnh xương do lần gãy xương cũ không làm sạch kỹ.
제대로 제거 안 한 뼛조각이 붙어 있고Cổ tay và phần đùi có dính vài mảnh xương do lần gãy xương cũ không làm sạch kỹ.
총상으로 인한 상처는 4군데입니다Có bốn vết thương do trúng đạn. Đều là vết thương mới đây.
이번에 새로 생긴 것만요Có bốn vết thương do trúng đạn. Đều là vết thương mới đây.
가장 심각한 건Nghiêm trọng nhất là mảnh đạn găm vào bên sườn trái lâu rồi.
척추 옆에 박혀 있는 오래된 파편 조각인데Nghiêm trọng nhất là mảnh đạn găm vào bên sườn trái lâu rồi.
그거 그대로 두면 자칫 경뇌막을 건드려Nếu cứ để vậy sẽ ảnh hưởng đến màng cứng. Rất có thể bị liệt nửa người.
하반신 마비가 올 수 있는 상황입니다Nếu cứ để vậy sẽ ảnh hưởng đến màng cứng. Rất có thể bị liệt nửa người.
안상위 환자분Bệnh nhân An.
살아 있는 게 신기하다는 소리고요Anh còn sống được như thế này là kỳ tích đó.
하나뿐인 목숨 막 쓰지 마시라는 얘기입니다Sinh mạng là quý giá, anh đừng có xem thường.
여기 남쪽에도 한 분 계시거든요Ở đây cũng có người như vậy.
그런 정신 넋 빠진 분이Gã hay nổi điên giống như anh.
그리고 이런 얘기까지는 안 하려고 했는데Lẽ ra em không định nói mấy lời này.
우르크에서 본 그 군인 아저씨요Cái ông chú quân nhân ta gặp ở Uruk đó.
- 누구 말입니까? - 그 왜 있잖아요!- Em nói ai cơ? - Người đó đó.
죽어가는 환자 수술했다고 나한테 엄청 뭐라 그러고Người mắng em vì đã mổ cho bệnh nhân sắp chết.
대위님 징계 먹인 그 우럭 닮은 양반Tên mặt như con cá đá đã kỷ luật anh.
(모연) 아까 보니까 우리 의료팀한테 주사약 이거 뭐냐, 알약 이거 뭐냐Vừa nãy còn bắt bẻ các y bác sĩ về mấy loại thuốc.
우리가 자기 부하야 뭐야!Bọn này là ở đợ chắc?
왜 막 함부로 대하고...Sao anh ta cứ tùy tiện… Anh làm cái gì thế!
[입 막힌 상태로] 뭐 하는 거예요!Sao anh ta cứ tùy tiện… Anh làm cái gì thế!
허...
[속삭이며] 어떡해요!Làm sao đây?
그러니까 제 말은 그 군인 아저씨가 눈치 채셨겠죠?Ý em là, chắc ngài ấy đã để ý thấy rồi nhỉ?
다시 봬서 제가 얼마나 반가운지?Gặp lại ngài ấy em rất vui.
어우 나는 진짜 달려가서 안을 뻔했어요Suýt nữa thì chạy đến ôm.
다 아실 겁니다Anh ấy sẽ hiểu thôi.
(시진) 워낙 인품이 훌륭한 분이라Anh ấy có phẩm chất cao thượng.
(모연) 아우, 어마어마하시죠Ôi trời, tất nhiên rồi.
- 강 선생 어머니는 잘 계십니까? - 예?- Mẹ của bác sĩ Kang vẫn khoẻ chứ? - Gì cơ?
예, 뭐 반찬 해주신 거 생색내시면서Vâng, vẫn gửi đồ ăn cho em đều đều.
제 돈 꼬박꼬박 쓰시면서...Vẫn tiêu tiền của em đều đều.
(시진) 안 상위와 조용히 얘기할 곳이 필요합니다Anh cần nơi yên tĩnh để nói chuyện với Thượng úy An.
아주 잘 계시죠Bà ấy vẫn khoẻ mạnh.
[긴장감이 도는 음악]
제대로 인사를 못 드려서요 날 한번 잡죠Anh chưa chào hỏi đàng hoàng lần nào. Em hẹn bác ấy đi.
장소는 강 선생이 정해요Chọn luôn cả địa điểm đi.
꼭 그래야 하나요?Nhất định phải thế à?
난 싫은데Em không thích. Mẹ em chắc cũng không muốn.
우리 엄마도 싫어할 텐데Em không thích. Mẹ em chắc cũng không muốn.
걱정하는 일 없을 겁니다Không phải lo đâu.
못 지키던데Anh đâu có giữ lời hứa.
부탁합니다Nhờ em cả đó.
[한숨 쉰다]
다음부터는 술 취했다고 버리고 가지 마세요Lần sau đừng vì em say rượu mà bỏ em đi đấy.
안상위 환자분은 30분 후에 CT실로 오세요Bệnh nhân An phải đến phòng chụp CT sau 30 phút nữa.
(모연) 검사 몇 개 더 해야 하니까Cần kiểm tra thêm vài thứ.
1분도 늦지 마세요 환자 꽉이니까Đừng đến muộn phút nào. Còn nhiều bệnh nhân chờ.
어머!Ôi trời!
허!
허? 중령님?Ngài Trung tá đúng không? Ôi trời! Sao lại gặp anh ở đây nhỉ?
(모연) 어머! 어떻게 이렇게 뵙죠?Ngài Trung tá đúng không? Ôi trời! Sao lại gặp anh ở đây nhỉ?
아우 너무 반가워서 어떡하지?Ngài Trung tá đúng không? Ôi trời! Sao lại gặp anh ở đây nhỉ? Tôi mừng chết đi được!
달려와 안은 걸로 합시다Vậy thì nhào lại ôm đi.
네?Sao ạ?
우리는 어째 나라가 시끄러워지면 만나집니다Chúng ta cứ gặp nhau lúc đất nước có chuyện nhỉ.
아, 그러네요 그럼 전Cũng phải. Vậy tôi xin phép.
[숨을 내뱉는다]
(지수) 뭔데? 무슨 일인데?Gì thế? Có chuyện gì nào?
환자 쭉 밀려 있는 거 알아 몰라?Bệnh nhân đang xếp hàng chờ đấy.
딱 10분만Chỉ mười phút thôi.
도청 안 받고 의심 안 받을 데가 여기 밖에 없잖아Chỉ có chỗ này không bị nghe lén và nghi ngờ.
도청? 의심?Nghe lén? Nghi ngờ? Cậu nói gì vậy?
뭔 소리야?Nghe lén? Nghi ngờ? Cậu nói gì vậy?
널 위해 몰라야 해Không biết là tốt cho cậu.
난 지금 국가를 위해 일하고 있어Tôi đang làm việc vì đất nước đó.
국가도 알고 있냐? 자기 위해 일하는 거?Đất nước có biết chuyện này không?
하나만 약속해Hứa với tôi một điều.
국가가 나를 부인해도 넌 날 기억해줬음 좋겠어Đất nước có phụ lòng tôi thì mong cậu hãy ghi nhớ tôi.
죽는다?Tôi giết cậu đấy.
- 아, 뭐냐고! - 쉿!Là chuyện gì?
[지수가 펜을 놓는다] 아이...
여기는 도청 안 되니까 편하게 말해도 됩니다Chỗ này không bị nghe lén nên anh hãy cứ nói đi.
우리 편 감시까지 따돌리고 마련한 자리입니다Nơi này có thể tránh được sự giám sát của bên tôi.
길어야 10분Có nhiều nhất là mười phút. Tôi sẽ giúp anh.
도와주겠다는 얘기고Có nhiều nhất là mười phút. Tôi sẽ giúp anh.
당신에게 마지막 기회란 얘기입니다Đây là cơ hội cuối cùng của anh.
문제가 뭡니까?Vấn đề là gì?
리석진 중사Tại sao anh lại giết…
왜 죽인 겁니까?Trung sĩ Lee Seok Jin?
내 물건부터 돌려 주십시오Trả lại đồ của tôi trước đi.
찾는 게 이겁니까?Anh đang tìm cái này à?
이번에는 내가 답을 들을 차례입니다Giờ đến lượt tôi nghe câu trả lời.
뭐가 든 겁니까, 거기?Trong đó chứa cái gì?
[긴장감이 도는 음악]
최정예로 훈련된 우리 공화국 특작부대원들이Đội đặc chủng nước Cộng hòa được huấn luyện tinh nhuệ.
용병 시장에서Khi đó chúng tôi được giao dịch với giá cao ở thị trường lính đánh thuê
(안 상위) 야쿠자나 마피아 같은 범죄 조직의 히트맨으로Khi đó chúng tôi được giao dịch với giá cao ở thị trường lính đánh thuê
비싼 값에 거래된다는 첩보가 있었소như Mafia và Yakuza. Tài liệu tình báo có ghi lại.
[총소리]
북극성 13호, 임무 완료 입금 확인하십시오Sao Bắc Đẩu 13, hoàn thành nhiệm vụ. Xác nhận thanh toán đi.
(안 상위) 내 임무는 공화국의 반역자를 처단하고Nhiệm vụ của tôi là tiêu diệt những kẻ phản bội nền Cộng Hoà
그 배후를 밝히는 것이었습니다và vạch trần kẻ chủ mưu vụ nổ súng.
배후가 누군지 밝힐 증거는 잡았습니까?Thế anh đã biết kẻ chủ mưu là ai chưa?
떠보지 마십시오Còn phải nói.
다 들여다 봤을 거 아닙니까Không phải anh đã mở ra rồi à?
암호가 너무 빡세게 걸려있어서요Mật mã khó quá nên chưa mở được.
암호가 뭡니까?Mật mã là gì?
뭐가 들었는지 알려주면 더 좋고Cho biết trong đó có gì luôn thì càng tốt.
일없습니다Không cần.
공화국 일은 공화국이 알아서 하겠습니다Chuyện nước Cộng hoà, để nước Cộng hoà giải quyết.
공화국은...Nước Cộng hòa…
이미 뭔가를 하던데đã có động thái rồi.
보위부 최 부장이Bộ trưởng Choi Bộ Công an
당신 넘기라고 일정 당겨 내려오고 있습니다đẩy lịch trình lên và đến đây đòi giao anh ra.
당신은 내일 아침Sáng ngày mai,
북측으로 신병 인계됩니다anh sẽ được bàn giao cho Bắc Hàn.
(모연) 혹시 여기도 도청 돼요?Ở đây có bị nghe lén không?
[소리 내어 웃는다]
아니요, 여기까지는Không đâu.
어휴, 병실에서는 숨도 못 쉬겠어요Chết mất, ở phòng bệnh mà em còn không dám thở.
곧 상황 종료될 겁니다Mọi chuyện sắp kết thúc rồi.
- 아까는 도와줘서 고마웠어요 - 아, 미워 죽겠네, 진짜Cảm ơn em vì đã giúp. Có lúc anh đáng ghét lắm.
안상위 환자분이랑은 얘기 잘 했어요?Nói chuyện với Thượng úy An ổn chứ?
덕분에요Ừ, nhờ em cả.
그리고 이름은 안정준입니다Tên thật của anh ta là An Jeong Joon.
- 상위는 계급이고 - 아...- Thượng úy là quân hàm. - Ra vậy.
근데 북한 사람 이름 이렇게 막 얘기해도 돼요?Nhưng gọi bừa tên của người Bắc Hàn cũng được sao?
누군가는 기억해줬으면 해서요Hy vọng sẽ có ai đó nhớ tên anh ta.
특히 강 선생처럼 용감한 사람이Nhất là người dũng cảm như bác sĩ Kang.
진통제랑 안정제 투약했으니까Tôi đã tiêm thuốc giảm đau và thuốc an thần.
5시간 정도 푹 잘 거예요Anh ấy sẽ ngủ say trong năm tiếng.
[문 닫히는 소리]
[긴장감이 도는 음악]
[긴장감 넘치는 음악]
으악...
아...
[숨을 가쁘게 쉰다]
[긴장감이 도는 음악]
어디 갑니까?Anh định đi đâu?
남쪽에서는 의사 허락 없이는 퇴원 못 합니다Ở Nam Hàn, bác sĩ không cho phép thì không được xuất viện.
비키십시오Tránh ra.
내 임무를 완수해야 합니다Tôi phải hoàn thành nhiệm vụ.
아침이면 북측에 인계된다고 말씀드린 것 같은데Đã nói là anh sẽ được giao cho Bắc Hàn vào buổi sáng mà.
보위부 최 부장이랑은Hay là anh không tiện…
만나면 곤란한 사이입니까?gặp Bộ trưởng Bộ Công an?
날 찾아온 이유를 생각해봤습니다Tôi cứ nghĩ về lý do anh tìm tôi.
내가 먼 곳의 친구인 이유는Vì tôi là bạn phương xa,
당신의 적이...kẻ thù của anh
나의 적이기 때문 아닙니까?cũng là kẻ thù của tôi phải không?
당신이 공화국을 배신한 겁니까?Anh đã phản bội nước Cộng hoà à?
아니면Hay là…
공화국이 당신을 배신한 겁니까?nước Cộng hoà đã phản bội anh?
전사는Người chiến sĩ thật sự không bao giờ phản bội nước Cộng hoà.
결코 공화국을 배신하지 않습니다Người chiến sĩ thật sự không bao giờ phản bội nước Cộng hoà.
[전화가 울린다]
(최 부장) 누가 살았나?Ai là người còn sống?
북극성인가?Sao Bắc Đẩu?
명왕성인가?Hay sao Diêm Vương?
부장 동무Đồng chí Bộ trưởng.
역시 명왕성이Quả nhiên là sao Diêm Vương.
11군단 영웅 교관답군Người chiến sĩ anh hùng Quân đoàn 11.
반역자가...Kẻ phản bội…
부장 동무입니까?là Bộ trưởng phải không?
[최 부장이 크게 웃는다]là Bộ trưởng phải không?
그럴 리가 있나Nghe có lý chút nào không?
반역자는...Kẻ phản bội…
명왕성, 바로 너다 [긴장감을 고조시키는 효과음]chính là cậu, Sao Diêm Vương.
[누군가 뛰어오는 소리]
[긴장감을 고조시키는 효과음]
[긴장감이 넘치는 음악]
부탁입니다Xin anh.
날 도망치게 놓아주십시오Hãy để tôi trốn thoát.
북으로 가면 당신은 죽습니다Về miền Bắc thì chỉ có chết thôi.
배신자가 당신이든 공화국이든Dù kẻ phản bội là anh hay nước Cộng hoà.
내가 반드시 끝장내야 할 임무가 있습니다Tôi có nhiệm vụ nhất định phải hoàn thành.
가면 죽는다니까Đi thì anh sẽ chết!
죽어도 공화국에서 죽겠습니다Có chết thì tôi phải chết trên đất của nước Cộng hoà.
보내주십시오Hãy để tôi đi.
나 역시 조국의 명령에 따라 임무를 수행하는 군인입니다Tôi là quân nhân thi hành nhiệm vụ theo mệnh lệnh của tổ quốc.
(시진) 당신을 놓칠 순 없습니다Tôi không thể thả anh đi.
평양에서 대접받은 냉면 값은Bát mì lạnh anh mời tôi ở Bình Nhưỡng…
낮에 총격전에서 충분히 갚았고tôi đã trả đủ ở trận truy kích sáng nay rồi.
[부드러운 음악]
(시진) 작별 선물입니다Đây là món quà chia tay.
맛있는 거니까Ngon lắm đấy. Để dành ăn dịp đặc biệt nhé.
아껴 먹기 바랍니다Ngon lắm đấy. Để dành ăn dịp đặc biệt nhé.
친구분 배웅은 잘 했어요?Anh tiễn bạn đi an toàn chứ?
친구분 퇴원하셨던데?Bạn anh ra viện rồi đó. Không cần bác sĩ đồng ý.
주치의 허락도 없이Bạn anh ra viện rồi đó. Không cần bác sĩ đồng ý.
저기로?Đi bằng lối kia à?
인사할 정도로는 안 친합니다Cũng không thân lắm.
아, 다시 통증이... 아...Ôi, lại đau rồi…
- (모연) 앉아요 똑바로 - 예- Ngồi ngay ngắn lên. - Vâng.
저 유리창은 본인이 깼어요?Kính kia là anh đập à?
제가 안 깼습니다Anh không đập.
그 퇴원한 친구가 깼습니다Anh bạn ra viện đã đập.
그럼 아래층 유리는 유시진 씨가 깼어요?Thế kính tầng bên dưới là anh đập à?
그것도 그 친구가Cũng là anh ta.
그럼 수리비는 그 퇴원한 친구의 친구인 유시진 환자가 내겠네요?Vậy phí sửa chữa phải do bệnh nhân Yoo, bạn của người ra viện đó trả rồi.
말씀드렸다시피 별로 안 친한...Anh vừa nói, bọn anh không thân…
이사장이 저거 누가 깼냐고Giám đốc Lee vừa hỏi ai đập kính. Anh biết anh ta trừng em thế nào không?
얼마나 날 쥐 잡듯이 잡은 줄 알아요?Giám đốc Lee vừa hỏi ai đập kính. Anh biết anh ta trừng em thế nào không?
이사장 어딨습니까?Giám đốc Lee ở đâu?
하, 왜 남의 여자를 쥐 잡듯이 잡아!Sao lại làm thế với bạn gái người ta?
내 남자 친구가 북한군이랑 입원해 있으니까요Vì bạn trai em nhập viện cùng lính Bắc Hàn.
[전화가 울린다]
Vâng.
2시간 후에 올 테니까Hai tiếng nữa em quay lại. Đừng tháo ống truyền dịch. Ở yên đó chờ.
링거 알뜰히 다 맞고 딱 기다려요Hai tiếng nữa em quay lại. Đừng tháo ống truyền dịch. Ở yên đó chờ.
(모연) 어디 또 도망가기만 해요?Anh cứ thử chạy trốn xem.
여보세요?Alô?
[링거 뜯어내는 소리]
넌 태교를 해부학으로 하는구나 [소리 내어 웃는다]Cô dưỡng thai bằng cách mổ xẻ à? Còn một tuần nữa thôi nhỉ?
예정일 일주일 남았댔지?Còn một tuần nữa thôi nhỉ?
네, 다음 주요Vâng, dự sinh tuần sau ạ.
아, 강 선생님 남자 친구 보셨어요?Chị gặp bạn trai bác sĩ Kang chưa?
- 잘생겼다면서요? - 잘생기면 뭐 하냐- Nghe bảo đẹp trai lắm. - Đẹp trai thì được gì?
북한군이랑 총 맞아 실려 오는 남자인데Anh ta trúng đạn nhập viện cùng lính Bắc Hàn.
아, 그 북한군도 잘생겼다면서요?Nghe bảo anh lính Bắc Hàn cũng đẹp trai.
빨리 통일이 됐음 싶더라Mong sớm thống nhất quá.
[같이 웃는다]
(은지) 야!Này!
넌 옷 좀 갈아입고 돌아다니지?Cô thay đồ đi chứ.
배는 남산만해 가지고 수술복 입고 돌아다니면Bụng như cái trống mà cứ mặc đồ phẫu thuật đi đi lại lại.
환자들이 불안해 하지 않겠어?Bệnh nhân ái ngại lắm.
야, 네 불안한 수술 실력은 좀 늘었냐?Này, trình phẫu thuật đáng ái ngại của cô đỡ hơn chưa?
야, 넌 가운 꼭 입고 다녀Còn cô nhất định phải mặc áo blouse vào.
환자인지 의사인지는 구분이 가야 되니까Để còn biết là bệnh nhân hay bác sĩ.
뭐? 너 지금 뭐라 그랬어?Gì cơ? Cô vừa nói gì?
악! 너 뭐 하는 거야! [경쾌한 음악]Đau! Cô làm gì thế?
악! 아!
어... 터졌어요- Vỡ ối rồi. Chắc nó sắp ra rồi. - Sao bảo còn một tuần nữa?
- 나오려나 봐요 - 야, 너 일주일 남았다며!- Vỡ ối rồi. Chắc nó sắp ra rồi. - Sao bảo còn một tuần nữa?
(은지) 아! 아!
산부인과 정 선생님 좀 호출해주세요!Gọi Khoa sản và bác sĩ Jung.
- 애 나와요 - 네!- Sắp sinh rồi. - Vâng!
야, 이거 안 놔?Bỏ tay ra.
- 야, 힘 줘, 힘 - 여기서요?- Dùng sức đi. - Vào đâu ạ?
- 아니, 손에다 힘 줘 - 야! 표지수!- Dồn sức vào tay. - Này! Làm gì đó?
파이팅!Cố lên!
[비명을 지른다]
[은지가 비명을 지른다]
[장 선생의 비명 소리]
- 원무과요? - (남자) 예- Phòng y vụ sao? - Vâng. Vì chuyện phí sửa kính.
창문 값 때문에 왔습니다- Phòng y vụ sao? - Vâng. Vì chuyện phí sửa kính.
유시진 환자 보호자시라고Cô là người giám hộ của anh Yoo Si Jin.
아, 그 환자가 누구한테 보호받을 사람은 아니지 않나?Bệnh nhân đó đâu cần người giám hộ.
위층 아래층 두 장 깨졌고요Cửa kính tầng trên và tầng dưới đều vỡ.
재난이나 천재지변으로 파손된 게 아니라서Không phải do tai nạn hay thiên tai, nên phải có người chịu trách nhiệm.
(남자) 누군가는 책임을 지고 물어주셔야 하거든요Không phải do tai nạn hay thiên tai, nên phải có người chịu trách nhiệm.
그게 저는 아니지 않을까요?Người đó sao lại là tôi?
이사장님이 강 선생님한테 청구하라고Giám đốc Lee bảo là bác sĩ Kang sẽ thanh toán.
제 생각에도 그게 맞는 것 같은데요?Tôi cũng nghĩ vậy là hợp lý.
어금니 물어라Ngậm chặt miệng lại.
근데 넌 여기 왜 있어?Nhưng sao cậu lại ở đây?
유시진 환자가 깨먹은 병실Tôi là bác sĩ phụ trách của phòng bệnh tầng dưới
아래층 주치의가 바로 저거든요mà anh Yoo Si Jin đã phá kính.
유시진 환자가 아니라 그 북한 환자가 깬 거거든?Anh ấy không phá, là bệnh nhân Bắc Hàn phá.
근데 그 북한 환자는 북한으로 퇴원했잖아요Nhưng bệnh nhân đó ra viện về nước rồi.
- 그러니까 선배님이... - 어금니- Vậy nên tiền bối… - Ngậm miệng.
[전화가 울린다] (치훈) 잠시만요Đợi tôi chút.
여보세요?Alô?
아기가요?Em bé à?
벌써요?Sinh rồi à?
- 애가 나온대? 지금? - (치훈) 네! 바로 갈게요!- Sinh em bé rồi à? - Vâng. Tôi đến ngay.
- 저 먼저 가요! - 어, 가, 가! 허!- Tôi đi trước đây. - Ừ, đi đi.
애가 나온대요! 세상에 너무 기쁘죠!Em bé ra đời rồi. Vui quá đi mất.
(남자) 저기, 강 선생님! 선생님!Ơ kìa, bác sĩ Kang. Bác sĩ!
(최 부장) 남조선 호구들은Lũ ngốc ở Nam Triều Tiên nghĩ rằng
이산가족 상봉이니 경제 협력이니gia đình ly tán được tương phùng, hợp tác kinh tế,
북남의 미래가 평화 협상에 달려 있다고 떠들지hay tương lai của Nam Bắc Triều Tiên phụ thuộc vào hội nghị hòa bình.
그렇지만 철책은 높을수록 안전하고Thế nhưng hàng rào sắt càng cao càng an toàn,
북남 사이는 멀수록 좋은 거 아니겠어?khoảng cách Nam và Bắc càng xa lại càng tốt. Không phải sao?
(최 부장) 나가 있어Ra ngoài đi.
내가 생각이 틀리지 않았어Điều tôi nghĩ chẳng hề sai.
원하는 걸 얻으려면Để có được thứ mình muốn thì đe dọa tốt hơn đối thoại,
대화보다는 협박이고Để có được thứ mình muốn thì đe dọa tốt hơn đối thoại,
평화보다는 긴장이지căng thẳng tốt hơn là hoà bình.
동무 얼굴 다시 보니Được gặp lại đồng chí, tôi mừng lắm.
반갑구먼Được gặp lại đồng chí, tôi mừng lắm.
흠...
명왕성 51호 임무 보고하겠습니다Sao Diêm Vương 51 báo cáo nhiệm vụ.
공화국 전사의 명예를 배신한 북극성 13호는 징벌하였고Sao Bắc Đẩu phản bội danh dự chiến sĩ nước Cộng hoà đã bị trừng phạt.
지령을 내린 목소리도 확인했습니다Cũng đã xác nhận giọng nói kẻ ra lệnh.
알지Tôi biết rồi.
거래 내역이 담긴 파일도 확보했다 들었고Nghe nói cậu đã lấy được tập tin chứa chi tiết giao dịch.
파일 어딨어?Tập tin đâu?
남조선 애들이 조용한 거 보면 아직 암호는 못 깬 거 같고Lũ Nam Triều Tiên im lắng thế này nên chắc chưa giải mã được.
훈련받은 대로 몸속 어딘가에 잘 지니고 있겠구먼Theo những gì được huấn luyện, chắc cậu đã giấu trong người.
[긴장감이 도는 음악]
비밀은 반역자의 시신과 함께 영원히 묻어 두겠어Bí mật nên được chôn vùi mãi mãi cùng với thi thể của kẻ phản bội.
마지막으로 할 말 있으면 해라Cậu có lời cuối cùng nào không?
제사상에Hãy bày lên bàn thờ của tôi một bát mì lạnh Bình Nhưỡng.
평양냉면 한 그릇 말아 올려 주시지요Hãy bày lên bàn thờ của tôi một bát mì lạnh Bình Nhưỡng.
기왕이면Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo.
고려 호텔 옥류관 냉면으로 부탁하겠습니다Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo.
[소리 내어 웃는다]
그게 뭐 어렵겠나Việc đó không khó.
할 말 다 마친건가?Chỉ có câu đó thôi à.
유언 끝났으니Di ngôn chỉ có thế. Tôi xin kết thúc nhiệm vụ cuối cùng.
마지막 임무도 마치겠습니다Di ngôn chỉ có thế. Tôi xin kết thúc nhiệm vụ cuối cùng.
(안 상위) 공화국의 이름으로!Trên danh nghĩa nước Cộng hoà. Tiêu diệt kẻ phản bội,
반역자 국가 안전보위부Trên danh nghĩa nước Cộng hoà. Tiêu diệt kẻ phản bội,
최지호 부장을 처단한다!Bộ trưởng Bộ Công an Choi Jung Ho!
으아!
[총소리]
[긴장감 고조 효과음]
[무거운 음악]
[혀를 찬다]
(수석 비서관) 이게, 뭡니까?Đây là gì?
이산가족 면회소 설치 합의를 위해Đây là điều kiện tiên quyết do nước Cộng hoà yêu cầu
공화국이 요구하는 선결 조건입니다để triển khai buổi hội ngộ dành cho các gia đình ly tán.
안 상위 넘기는 걸로 우리 쪽 성의는Chúng tôi giao Thượng úy An cho các ông là bày tỏ đủ thành ý rồi mà?
충분히 보인 걸로 아는데Chúng tôi giao Thượng úy An cho các ông là bày tỏ đủ thành ý rồi mà?
남조선에서는 대화하는 거 좋아하지 않습니까?Không phải Nam Triều Tiên rất thích đối thoại sao?
계속해서 대화하자는 겁니다Chúng tôi muốn tiếp tục đối thoại.
문서에 적힌 요구 조건 해결되기 전에는 합의는 없습니다Không thoả mãn yêu cầu có trong văn kiện thì sẽ chẳng có thỏa thuận nào.
여기 쓰여있는 조건들이란 게...Điều kiện được viết trong này…
이산가족 상봉이고 나발이고 뭔 상관이냐"Ai quan tâm chuyện gia đình ly tán hội ngộ?"
남북 대화 때려치우자"Dẹp chuyện đàm thoại Nam Bắc đi".
이렇게 쓰여있는 거 같은데Có vẻ ý của nó là thế.
맞게 읽었습니까?Tôi nghĩ đúng chứ?
[크게 웃는다]
북남 간의 대화가 좋은 점이Một điều rất thuận lợi trong đối thoại giữa Nam và Bắc
통역이 필요 없다는 거 아니겠습니까?là không cần thông dịch viên.
그럼 답은 들은 걸로 알고Vậy coi như tôi biết câu trả lời rồi. Tôi xin phép đứng dậy trước.
먼저 일어나겠습니다Vậy coi như tôi biết câu trả lời rồi. Tôi xin phép đứng dậy trước.
잠깐 앉으시죠?Ngài ngồi xuống một chút.
이건 보고 가셔야 할 것 같은데Tôi nghĩ ngài nên xem qua cái này.
"내역서 목록"MỤC LỤC GIAO DỊCH
(수석 비서관) 부하들 팔아서 달러를 꽤 챙기셨던데Thuộc hạ của ngài đã bán nó để đổi lại cả đống đô la.
0이 몇 개야, 0이? [긴장감이 도는 음악]Có đến mấy số không vậy?
뭐야?Gì vậy?
부장 동무와 안 상위를 즉각 평양으로 귀환시키라는Áp giải đồng chí Bộ trưởng và Thượng úy An về Bình Nhưỡng.
(남자) 당의 명령입니다Là lệnh của Đảng.
안 상위가...Thượng úy An… vẫn còn sống?
살아 있어?Thượng úy An… vẫn còn sống?
[긴장감 넘치는 음악]
[비장한 음악]
비밀은...Bí mật nên được chôn vùi mãi mãi
배신자의 시신과 함께Bí mật nên được chôn vùi mãi mãi
영원히 묻어 두겠어cùng với thi thể của kẻ phản bội.
(안 상위) 기왕이면Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo.
고려 호텔 옥류관 냉면으로 부탁하겠습니다Ngài có lòng thì đặt cho tôi một bát mì lạnh của khách sạn Koryo.
[총소리]
암호 풀었습니다Đã biết mật mã. Mật mã là…
- 암호는... - 평양 고려 호텔 GPS 좌표랍니다Đã biết mật mã. Mật mã là… Toạ độ GPS của khách sạn Koryo Bình Nhưỡng.
[기계음]
(안 상위) 남조선 특전사 사격 솜씨 형편없구먼Trình độ bắn tỉa của lính đặc chủng Nam Triều Tiên tệ thế.
[안 상위가 가쁘게 숨을 쉰다]
딱 죽지 않을 곳에 쐈어Bắn trúng vào chỗ không thể chết.
[숨을 내뱉는다]
(남자) 조용히 같이 가시지요 교관 동무Hãy im lặng đi cùng chúng tôi.
허튼수작 부리면Nếu anh còn giở trò, chúng tôi sẽ đưa xác anh về.
시체로 들고 오라는 명령입니다Nếu anh còn giở trò, chúng tôi sẽ đưa xác anh về.
2분만 지체하지Cho tôi thêm hai phút.
과자 하나 먹고 갈 시간은 있지 않나?Để tôi ăn miếng bánh rồi đi.
(안 상위) 과자 값은Món nợ miếng bánh này
저승에 가서도 꼭 갚겠습니다có xuống suối vàng tôi cũng sẽ trả.
[부드러운 음악]
덕분에Nhờ có anh,
공화국으로 돌아가tôi được trở về nước Cộng hoà
전사로 죽을 수 있게 됐습니다và chết với tư cách chiến sĩ.
고맙습니다Cảm ơn anh.
최 부장 일행, 오찬 취소하고 평양으로 바로 출발했답니다Bộ trưởng Choi đã huỷ bữa trưa và quay về Bình Nhưỡng rồi.
[웃으며] 그러겠지Phải vậy thôi.
근데, 이렇게 정치적인 거래로Giao bản gốc giao dịch chính trị quan trọng thế này cho họ ổn không ạ?
저 중요한 원본을 넘겨도 괜찮을까요?Giao bản gốc giao dịch chính trị quan trọng thế này cho họ ổn không ạ?
뭐 어때? 복사본 많은데Có sao đâu. Có thiếu gì bản sao.
최 부장이랑 사이 아주 안 좋은 박 장군이라고 있어Tướng Park bên đó có hiềm khích với Bộ trưởng Choi.
내가 그 친구 쏴줬어 이메일로Tôi đã bắn mail cho ông ta.
(수석 비서관) 대한민국 IT 강국이잖아Hàn Quốc là nước mạnh về IT.
정치는 윤리를 기반으로 해야 하는 거야Chính trị cũng phải lấy luân lý làm nền tảng.
나쁜 짓 한 놈은 벌받아야지Lũ xấu xa phải bị trừng phạt.
사필귀정 권선징악Lẽ phải tất thắng. Khuyến thiện trừng ác.
그럼 정치적 거래에 대한Vậy còn luân lý bảo vệ lời hứa chính trị thì sao ạ?
약속을 지키는 윤리는요?Vậy còn luân lý bảo vệ lời hứa chính trị thì sao ạ?
얘가 아직 멀었네Cậu này còn non thật.
야, 정치가 어디 윤리대로 되냐?Chính trị sao theo luân lý được?
[한숨 쉬며] 기자회견 몇 시라고?Họp báo với phóng viên lúc mấy giờ nhỉ?
(수석 비서관) 넥타이 좀 골라야겠다Đi chọn cà vạt thôi.
[발랄한 음악]
(대영) 옵니다, 10미터Đang đến, mười mét.
(대영) 서두르십시오, 5미터Nhanh lên, còn năm mét.
하, 깁스 때문에 바지를 못 벗겠습니다- Tay bó bột nên không cởi quần được. - Ai mượn anh thay?
그러게 그걸 왜 다시 합니까?- Tay bó bột nên không cởi quần được. - Ai mượn anh thay?
- 완전 범죄 모릅니까? - 1미터- Là phạm tội hoàn hảo. - Một mét.
일단 누우십시오Mau nằm.
팀장님 방금 잠드셨습니다Đội trưởng vừa ngủ.
많이 자면 좋죠Ngủ nhiều mới tốt.
[코 고는 소리]
근데 어디 나갔다 오고 그러신 건 아니죠?Mà không phải anh ấy mới đi đâu về đâu nhỉ?
어휴, 큰일 나려고Ôi, thế thì rắc rối lắm.
깨면 다시 올게요Tôi quay lại sau.
[코 고는 소리]
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
아, 그거 하나...Ôi, thật là…
(시진) 아...
- (시진) 도와주십시오 - (대영) 아니, 이거를 왜 다시...- Giúp tôi với. - Sao cứ phải thay quần ra?
(시진) 아니, 내가 다치고 싶어서 다쳐...Đâu phải tôi muốn bị thương…
팀장님 방금 잠드셨습니다Đội trưởng vừa mới ngủ một lúc.
그러네요Công nhận.
서 상사님이 간병하시느라 고생이 많으시네요Thượng sĩ Seo thật vất vả vì phải chăm sóc anh đấy.
이런 분들을 믿고 단잠을 이뤘네요, 내가?Em quên mất tin người như anh chỉ có thiệt thôi.
근데 여기는 왜...Em có việc gì à?
[한숨 쉰다]
[문 닫히는 소리]
(대영) 완전 범죄?Phạm tội hoàn hảo?
창문 값은 어떡할 겁니까?Tiền đền kính thì sao?
그건 좋은 생각이 있습니다Tôi có một ý này rất hay.
남자답게 반반 어떻습니까?Nam tử hán, chia đều 50:50.
아, 그게 좋은 생각...À, đây là "ý hay" của anh sao?
저 감봉 중이지 말입니다- Tôi đang bị cắt lương. - Tôi không phải nam tử hán.
전 남자답지 않지 말입니다- Tôi đang bị cắt lương. - Tôi không phải nam tử hán.
(모연) 여기서 뭐 해?Cô đến có việc gì?
오랜만입니다?Lâu rồi không gặp. Chị vẫn khoẻ chứ?
잘 지내셨죠?Lâu rồi không gặp. Chị vẫn khoẻ chứ?
매일매일 버라이어티하다Ngày nào cũng kịch tính như phim.
- 유 대위님 면회? - 네- Cô thăm bệnh Đại úy à? - Vâng.
- 안 죽었죠? - 아직은- Anh ấy chưa chết chứ? - Vẫn chưa.
내 손에 곧 죽지 싶다만Nhưng sắp chết dưới tay tôi.
올라가 봐Cô lên đi.
- 서 상사님도 같이 계셔 - 주차하다가 봤어요- Thượng sĩ Seo cũng ở đó. - Lúc đỗ xe tôi có thấy.
서 상사 차 서 있는 거Xe của Thượng sĩ Seo cũng ở đó.
- 그래서요 - 그래서라니?- Vậy thì sao? - Sao là sao?
- 서 상사님이랑 싸웠어? - 아니요- Cô với anh ta cãi nhau à? - Không.
헤어졌습니다Chúng tôi chia tay rồi.
이제 저랑 상관없는 사람입니다Không liên quan gì nhau nữa.
진짜? 왜? 언제?Thật à? Sao vậy? Từ khi nào?
- 하긴 - 뭔 결론이 그럽니까?- Cũng phải thôi. - Ý chị là gì?
이해가 간다고Là tôi hiểu rồi.
710호야Phòng số 710 đấy.
둘이 아주 덤앤더머가 따로 없다Họ cứ như Ngốc và Đại Ngốc ấy.
국가는 저 남자들 저러는 거 몰라야 될 텐데Không nên để đất nước thấy bộ dạng đó của họ.
서 상사는 어디 다친 데 없죠?Thượng sĩ Seo có bị thương không?
상관없는 사람이라며Bảo không còn liên quan mà.
이건 그냥 의사로서 물은 겁니다Tôi chỉ hỏi với tư cách bác sĩ.
그럼 전 이만 마저 문병 갑니다Xin phép đi thăm bệnh.
[한숨 쉰다]
그대 연애도 참...Chuyện tình hai người thật là…
이 병실 나만 숨 막혀?Mình tôi thấy ngột ngạt hả?
야, 너는 병문안 왔으면Cô đã đến thăm bệnh rồi thì tỏ ra quan tâm người bệnh chút đi.
병 중인 사람한테 관심 좀 가져 줄래?Cô đã đến thăm bệnh rồi thì tỏ ra quan tâm người bệnh chút đi.
밖에 걱정해줄 여자 친구분 계시던데Anh có bạn gái lo cho anh rồi còn gì.
불러 드려요?Tôi gọi vào nhé?
아니Thôi khỏi. Cô ấy lo lắng rất nhiều rồi.
이미 많이 걱정하고 가셨어Thôi khỏi. Cô ấy lo lắng rất nhiều rồi.
멀쩡한 거 확인했으니Thấy anh khoẻ mạnh như thế này,
저도 이만 가보겠습니다tôi cũng xin phép ra về.
아이...Ôi trời…
야, 넌 우리 사이에 빈손으로 오지 이런 힘 나는 걸 사오고Giữa chúng ta đâu cần phải khách sáo thế này.
이런 거 사왔으면 의자 좀 권하고 좀, 예?Đã mua quà đến rồi thì mời cô ấy ngồi đi.
- 두 분 말씀 나누십시오 - 내가 갈 거야- Hai người nói chuyện đi. - Tôi sẽ đi.
- 제가 나가겠습니다 - 내가 간다니까?- Tôi sẽ đi. - Tôi nói là tôi đi.
두 분 다 가면 전 누구랑 있습니까?Hai người mà đi thì ai ở với tôi?
아예 선배 대신 누워 있었으면 좋았을 텐데Ước gì anh ta nằm đây thay cho tiền bối.
아, 아까 잠깐 나 대신 누워 계시기는 했어À, lúc nãy có nằm thay tôi rồi.
너 모르지? 서 상사 엄청 고운 거Cô chưa biết phải không? Thượng sĩ Seo xinh lắm.
야, 아까 막 귀 옆으로 머리카락을...Vừa nãy còn lấy tay vén tóc lên tai.
- 농담한 걸 가지고 - 어, 이 얼굴- Tôi đùa thôi. - Khuôn mặt này đây.
딱 이 얼굴로, 어?Chính là khuôn mặt này.
귀 옆으로 머리카락 넘기면서 '어머'Vừa lấy tay vén tóc lên tai vừa nói "Ôi trời".
'어머'는 안 했지 말입니다Tôi làm gì có nói vậy.
[시진이 웃는다]
덤앤더머 맞네Đúng là Ngốc và Đại Ngốc. Chúc anh mau bình phục.
몸조리 잘하십시오Đúng là Ngốc và Đại Ngốc. Chúc anh mau bình phục.
어휴, 멍청이Trời đất. Đồ ngốc này.
전 잡아보려고 최선을 다했습니다Tôi đã cố giữ cô ấy lại rồi.
그러신 거 같아 말린 겁니다Nên tôi mới cản anh.
아...
이렇게 풀릴 건 아니다?Cãi nhau to lắm sà?
뭡니까 대체?Rốt cuộc là sao?
왜 헤어진 겁니까?- Sao lại chia tay? - Vì tôi nộp đơn xuất ngũ.
저 전역 신청서 냈습니다- Sao lại chia tay? - Vì tôi nộp đơn xuất ngũ.
- 뭐라고요? - 제가 할 수 있는 선택이- Gì cơ? - Đó là lựa chọn duy nhất
그것뿐이었습니다có thể đưa ra.
뭘 냈다고요?Anh bảo anh nộp cái gì?
[한숨 쉰다]
- 죄송합니다 - 하...Tôi xin lỗi.
어떻게 이런 결정을 혼자...Sao có thể một mình quyết định…
하...
되게 섭섭하네Buồn thật đấy.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
사령관님도 아십니까?Tư lệnh có biết không?
사령관님 뵙는 자리에 명주도 같이 있었습니다Lúc gặp Tư lệnh, có cả Myeong Ju ở đó.
하...
어서 나가서 잡으십시오Mau đuổi theo cô ấy.
(시진) 인생을 건 여자인데Anh đổi mạng để ở cạnh mà.
너무 오래 기다리게 하지 말입니다Đừng để cô ấy đợi quá lâu.
[잔잔한 음악]
[한숨 쉰다]
♪ 시간을 되돌리면 ♪
♪ 기억도 지워질까 ♪
♪ 해볼 수도 없는 말들을 ♪
♪ 내뱉는 걸 알아 ♪
♪ 널 힘들게 했고 ♪
♪ 눈물로 살게 했던 ♪
♪ 미안한 마음에 그런 거야 ♪
♪ 하지만 난 말이야 ♪
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪
♪ 내게는 너 하나로 물든 ♪
♪ 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪
(하 간호사) 네 생각에는 둘이 뭐 하는 거 같냐?Anh nghĩ hai người đó đang làm gì?
내가 봤을 때Theo tôi thấy thì…
둘이 싸웠는데 윤 중위가 헤어지자고 한 거네Họ cãi nhau, rồi Trung úy Yoon đòi chia tay.
서 상사를 위해Để tốt cho Thượng sĩ Seo.
그래서 윤 중위는 져줄 수가 없는 거야Nên Trung úy Yoon mới không thể nhượng bộ.
윤 중위는 좋은 여자니까Trung úy Yoon là cô gái tốt.
내가 봤을 때는Theo tôi thấy thì…
서 상사는 윤 중위가 어디 숨은지 아는 거야Thượng sĩ Seo biết Trung úy Yoon trốn ở đâu.
(하 간호사) 가서 잡고 싶은데 안 잡고 있는 거지Muốn chạy đến ôm lấy mà không dám.
열심히 숨은 윤 중위 자존심을 위해Vì muốn giữ tự trọng cho Trung úy Yoon đang trốn tránh.
서 상사는...Vì Thượng sĩ Seo
좋은 남자니까cũng là người tốt.
저녁에 뭐 하냐?Tối nay cô làm gì?
별일 없음 나 쇼핑하는 데 좀 따라가자Không có việc gì thì đi mua sắm với tôi.
뭐 사는데?Anh định mua gì?
(하 간호사) 쇼핑한다는 게 자동차였어?Bảo đi mua sắm là mua xe à?
한국 오면 차 바꿀 거라고 했잖아Tôi bảo về Hàn Quốc sẽ đổi xe mà.
언제 지진 나서 죽을지도 모르는데 돈 아껴서 뭐 하냐?Chả biết lúc nào gặp động đất mà chết, tiết kiệm làm gì?
다 쓰고 죽을 거야Tiêu hết đi rồi chết.
아무한테도 안 남기고 내가 다 쓸 거야Không để lại cho ai cả. Tôi tiêu hết.
다 쓰고 안 죽으면 어떡해?Tiêu hết mà chưa chết thì sao?
아이씨, 그 생각은 못 했어도 차는 바꿀 거야Thật là… Tôi chưa nghĩ đến nhưng vẫn sẽ đổi xe.
골라봐Cô chọn đi.
뭐가 예쁘냐?Chiếc nào đẹp?
이거 예쁘네Chiếc này đẹp đấy.
어! 너 방금 내 인생에 간섭했어Cô can thiệp vào đời tôi rồi này. Sao? Thích tôi à?
왜 간섭해, 나 좋아해?Cô can thiệp vào đời tôi rồi này. Sao? Thích tôi à?
아까 저 직원분도 이거 권했거든?Nhân viên cũng giới thiệu mua nó.
어! 너 나 유심히 봤어?Nhân viên cũng giới thiệu mua nó. Chăm chú nhìn tôi à? Thích tôi?
왜 유심히 봐, 나 좋아해?Chăm chú nhìn tôi à? Thích tôi?
그래Ừ.
어! 너 방금 나 좋아했어 왜 좋아해, 너 나 좋아...Cô vừa nói thích tôi. Sao? Thích tôi… Ơ? Gì cơ?
어? 뭐? 어?Cô vừa nói thích tôi. Sao? Thích tôi… Ơ? Gì cơ?
- (송 선생) 어머... - 빨리 사, 배고프다- Ôi trời… - Mua mau đi, tôi đói rồi.
여기 계약서 주세요 빨리요Viết hợp đồng cho tôi. Nhanh lên.
[부드러운 음악]
(아나운서) 남북이 오늘 오전Sáng nay hai miền Nam Bắc đã thoả thuận tổ chức chương trình
다음 달 이산가족 100명이 참가하는Sáng nay hai miền Nam Bắc đã thoả thuận tổ chức chương trình
상봉 행사를 열기로 합의했습니다giúp hội ngộ gia đình ly tán với 100 người tham gia.
남북은 어제부터 판문점에서 진행된Tại Hội nghị Thượng đỉnh của hai miền Nam Bắc
고위급 접촉 회담에서 이러한 내용에 합의하고 합의서를 채택했습니다diễn ra ở Bàn Môn Điếm hôm qua, hai bên đã ký kết hiệp định.
이에 따라 그동안 중단되었던 남북 이산가족 상봉 행사가Theo đó, sự kiện hội ngộ các gia đình ly tán của hai miền Nam Bắc
5년 만에 재개되었습니다đã được tổ chức lại sau năm năm.
[아나운서가 계속 말한다]Hai miền Nam Bắc sẽ sớm gặp gỡ để thương thảo vào chi tiết.
[부드러운 음악]
졸지 마요 퇴근해서 온 거니까Anh đừng lo. Em tan làm rồi.
집으로 안 가고요?Em không về à?
오늘까지는 내가 당신 보호자거든요Hôm nay em vẫn là người giám hộ của anh.
저 퇴원은 언제 합니까?Bao giờ anh xuất viện?
(시진) 한 일주일 있으면 안 됩니까?Ở thêm một tuần được chứ?
회진 핑계로 2시간마다 한 번씩 얼굴 보는 거Có thể lấy cớ thăm bệnh để gặp nhau mỗi hai tiếng. Anh thích lắm.
너무 좋은데, 나Có thể lấy cớ thăm bệnh để gặp nhau mỗi hai tiếng. Anh thích lắm.
너무 좋은데 나갔다 왔어요?Thích mà trốn đi rồi quay về?
아까 어디 갔었어요?Lúc nãy anh đi đâu?
- 답답해서 옥상에 - 옥상 가봤는데- Lên sân thượng. - Em có lên đó tìm.
이 건물 옥상이라고는 안 했는데Anh có bảo là sân thượng của tòa này đâu.
또 백화점 갔었어요?Anh lại đi trung tâm thương mại à?
친구랑 같이?Cùng với bạn anh?
[희미하게 웃는다]
근데 왜 혼자 왔어요?Vậy sao anh về một mình?
서로 갈 길이 달라서요Vì đường về khác nhau.
나 기분이 좀 그런데Tâm trạng anh không vui.
야단치지 말고 위로해 주면 안 됩니까?Đừng mắng nữa mà an ủi anh được không?
기분이 왜요?Tâm trạng anh thế nào?
한반도의 평화는 지켜졌지만Anh đã bảo vệ hòa bình bán đảo,
친구의 생사는 알 수 없는 밤이거든요nhưng lại không biết bạn bè sống chết ra sao.
애인은Bạn gái anh đang rất lo lắng cho anh đó.
당신을 걱정하고 있고요Bạn gái anh đang rất lo lắng cho anh đó.
환자 베드에 누워 봤습니까?Thử nằm giường bệnh chưa?
올라와요Lên đây.
어떻게 거절할 수가 있지?Sao có thể từ chối được nhỉ?
[부드러운 음악]
그렇게 팍팍하게 굴 겁니까?Sao em khó khăn với anh thế?
명색이 내가 환자인데Rõ ràng anh là bệnh nhân,
무슨 짓이나 할 수 있겠어요?có làm gì em được đâu?
환자가 백화점도 갔다 오는데Bệnh nhân mà còn sức đi đi về về,
의사는 자신을 지켜야죠bác sĩ phải tự bảo vệ mình thôi.
뭔 소리입니까?- Em đang nói gì vậy? - Em không biết.
모르겠어요- Em đang nói gì vậy? - Em không biết.
졸려요Em buồn ngủ lắm.
[희미하게 웃는다]Em buồn ngủ lắm.
아...
이치훈 선생 아까 낮에 아빠 됐어요Hồi sáng bác sĩ Lee Chi Hoon thành bố rồi.
아들이에요Là bé trai.
선물하실 거면 참고하세요Nhớ mua quà hợp với con trai.
아빠 닮아 귀엽겠네Giống bố nó thì dễ thương lắm.
축하한다고 전해줘요Chuyển lời chúc giúp anh.
수신 양호Đã nhận tin.
걱정시켜서...Xin lỗi…
미안했습니다vì làm em lo lắng.
살려줘서...Cảm ơn…
고맙습니다vì đã cứu mạng anh.
우리는 왜 맨날...Tại sao ngày nào chúng ta cũng cảm ơn vì cứu sống nhau vậy?
서로 살려줘서 고맙대Tại sao ngày nào chúng ta cũng cảm ơn vì cứu sống nhau vậy?
[부드러운 음악]Những đôi khác…
다른 연인들은Những đôi khác…
데려다줘서 고맙고cảm ơn vì đưa về nhà,
기념일 챙겨줘서 고맙고cảm ơn vì tổ chức ngày kỷ niệm.
뭐 그러던데Họ hay làm vậy cơ.
미안합니다Xin lỗi em.
진짜예요?Có thật không?
무슨 뜻입니까?Ý em là sao?
당신이 지켜낸 평화가 뭔지...Hoà bình mà anh đang bảo vệ…
봤어요, 뉴스에서Em thấy trên thời sự rồi.
(모연) 그렇지만Nhưng mà,
정말 나한테 미안하면nếu thật sự thấy có lỗi với em,
다시는 피투성이가 돼서 나타나지 말라고thì đừng xuất hiện với bộ dạng bê bết máu lần nào nữa.
부탁이에요Xin anh đấy.
수신 양호Đã nhận tin.
우리 영화 볼래요?Chúng ta xem phim đi.
그때 못 본 영화Bộ phim khi đó.
여기서요?Ở đây sao?
VIP 병동에는 저런 멋진 게 있더라고요Phòng VIP có cái kia hay lắm.
이런 멋진 것도 있고Có cả cái này nữa.
(모연) 이야, 이 영화를 이렇게 보게 되네요Chà, không ngờ lại được xem bộ phim này như vậy.
생각도 못 했어요Không ngờ thật.
드디어 재생까지 오네요Cuối cùng cũng phát rồi.
저번에는 결제에서 끝났는데 [모연이 웃는다]Lần trước mới dừng ở khúc thanh toán.
시작한다Bắt đầu rồi.
♪ Oh love ♪
(모연) 누가 먼저 잠들었는지 알 수 없었다Tôi không rõ là ai đã thiếp đi trước.
고단하고 긴 하루였고Hôm nay quả là ngày dài vất vả.
그 사람의 품속이었다Tôi đã ngủ một giấc thật sâu.
그렇게 누워 나는 밤새 반짝였다Trong vòng tay anh ấy thế này.
꼭 사랑받는 여자처럼Giống như bao cô gái được yêu.
우리가 못 본 그 영화는Bộ phim mà chúng tôi chưa kịp xem
해피 엔딩이었을까?là kết thúc có hậu
새드 엔딩이었을까?hay kết thúc buồn nhỉ?
♪ 사랑해 ♪
♪ Everyday I'll give you all of my love oh o ♪
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
(시진) 씻는다면서요?Em bảo đi tắm mà. Em vẫn mặc đồ nhỉ?
(시진) 옷을 입고 있네요? 그거부터 보죠Em bảo đi tắm mà. Em vẫn mặc đồ nhỉ? - Xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. - Đừng có mơ!
(시진) 욕조에 물 받는 거- Xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. - Đừng có mơ!
- (모연) 꿈도 꾸지 마요! - (시진) 그런데 그거 압니까?- Xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. - Đừng có mơ! Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau.
(시진) 우리 사랑한다는 말 서로 한 번도 안 한 거?Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau.
(모연) 말로 안 하고 몸으로 했잖아요Đã nói bằng cơ thể rồi mà.
(특전사령관) 이번 작전에 자네도 보낼까 하는데Lần tác chiến này, tôi sẽ cử cậu đi.
(특전사령관) 아니면 지금 바로 자네 전역 명령서에Không thì tôi có thể ký vào đơn xuất ngũ của cậu ngay bây giờ.
사인을 하는 선택도 있어 어떻게 할까?Không thì tôi có thể ký vào đơn xuất ngũ của cậu ngay bây giờ. - Cậu thấy sao? - Tôi muốn đi.
(대영) 가고 싶습니다- Cậu thấy sao? - Tôi muốn đi.
(시진) 계절이 바뀔 때쯤 꼭 돌아올게요Khi thay mùa cũng là lúc anh về.
(명주) 서 상사 복귀했구나! 허!Thượng sĩ Seo về rồi nhỉ?
근데, 최 중사님 여기 어쩐 일이세요?Mà sao Trung sĩ Choi lại tới đây?

No comments: