태양의 후예 15
Hậu Duệ Mặt Trời 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
나 방금 한 폭의 그림 같지 않았습니까? | Vừa rồi trông anh giống một bức tranh không? |
하! 자주 그렇죠 | Anh luôn vậy mà. |
[함께 소리 내어 웃는다] | |
퇴원 수속 끝났어요 가면 돼요 | Thủ tục xuất viện xong rồi. Đi thôi. |
차까지 타고 가요 | Cứ ngồi thế đi. |
오늘은 주치의 말고 여자 친구 해줄게요 | Hôm nay em sẽ là bạn gái thay vì bác sĩ. |
오, 진짜요? | Thật sao? |
신나는데? 출발! | Háo hức quá. Đi thôi! |
[함께 상쾌한 듯 숨을 내뱉는다] | |
날씨 정말 좋네요 | Thời tiết đẹp thật. |
구름은 우르크가 정말 예뻤는데 | Mây ở Uruk cũng rất đẹp. |
다시 갈까요? 둘이 같이? | Chúng ta cùng quay lại đó nhé? |
같이? | Cùng nhau? |
왜, 다른 놈이랑 가게요? | Sao? Em muốn đi cùng tên khác ư? |
- 방법이 없지는 않죠 - 하, 정말... | - Không hẳn là không có cách. - Thật là. |
근데 뭐 듣고 있어요? | Mà anh nghe gì vậy? |
제일 좋아하는 건데 한번 들어볼래요? | Thứ anh thích nhất đấy. Nghe thử không? |
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪ | |
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪ | |
(모연) 이렇게 죽을 줄 알았으면 | Nếu biết sẽ chết thế này |
그냥 내 마음 솔직하게 고백할 걸 그랬어요 [경쾌한 음악] | tôi đã thành thật bày tỏ lòng mình rồi. |
- (모연) 야! - 어, 어! 야, 야... | - Này! - Ơ này, này! |
어어! | |
야, 야! 강 선생, 강 선생! | Này, bác sĩ Kang! |
[시진이 웃으며] 아, 이거, 잠깐만! 악! | Khoan đã em ơi. |
야, 야! 으악! | Này! |
아악! | |
[사이렌 소리 효과음] | |
괜찮아요? 어떡해! 어떡해! | Không sao chứ? Làm sao đây? |
괜찮아요 뭐 나니까 이 정도지... | Anh ổn. Ở mức này thì anh… |
아, 미쳐 이거 은근 비싼데 | Điên mất thôi. Cái này đắt lắm. |
- (모연) 아, 어떡해! - (시진) 하! [발랄한 음악] | Làm sao đây? |
지금 휠체어 괜찮냐고 물은 겁니까? | Em đang hỏi cái xe lăn có ổn không ư? |
나 지금 퇴원한 지 10분 만에 죽다 살았거든요? | Anh mới xuất viện mười phút đã suýt chết đó. |
이건 거의 암살 시도인데? | Anh mới xuất viện mười phút đã suýt chết đó. Em định ám sát anh à? |
그러게 그걸 왜 듣고 있어요! | Vậy sao anh lại nghe thứ đó? |
아우! 휠체어 어떡해? | Cái xe phải làm sao đây? |
이 여자 이제 하다 하다 휠체어까지 해 먹네 | Cô gái này giờ còn làm hỏng cả xe lăn. |
아니, 대중교통은 타지 맙시다 | Em đừng đi phương tiện công cộng. |
시민들의 안전을 위해서 | Vì an toàn của người dân. |
뭘 잘했다고! | Anh thì hay lắm nhỉ? |
[명주가 국 마시는 소리] | |
할 말 있으면 하십시오 | Muốn nói gì thì nói đi. Ăn xong em sẽ đi. |
이거 다 먹으면 갈 겁니다 | Muốn nói gì thì nói đi. Ăn xong em sẽ đi. |
- 거의 다 먹어갑니다 - 할 말 없습니다 | - Sắp xong rồi. - Không có gì để nói. |
할 말도 없는데 밥은 왜 먹자고 했습니까? | Không có gì để thì sao lại rủ đi ăn? Vì em gầy quá. |
너 너무 말라서 | Không có gì để thì sao lại rủ đi ăn? Vì em gầy quá. |
[부드러운 음악] | |
헷갈려서 그러는데 | Làm thế sẽ khiến em bối rối đấy. |
우리 뭡니까? | Chúng ta là gì? |
(명주) 우리 헤어진 겁니까? 싸운 겁니까? | Chúng ta chia tay hay chỉ cãi nhau? |
우리 뭐냐고? | Chúng ta là gì đây? |
헤어질 예정입니까? 헤어지는 중입니까? | Là sẽ chia tay hay đang chia tay? |
헤어졌습니까? | Hay đã chia tay? |
내가 윤명주한테 가고 있는 중이지 | Anh đang cố để xứng với Yoon Myeong Ju. |
생각 안 바뀌었다는 소리네? | Vậy là anh không đổi ý? |
포기할 수 있게 해주라 | Xin cho anh được từ bỏ đi. |
군복 벗고 외삼촌 회사 가서 | Xuất ngũ rồi vào công ty nhà ngoại em, |
아빠 사위로 살겠다고? | và làm con rể của bố? Anh sẽ chịu đựng hết sao? |
그걸 견디겠다고? | và làm con rể của bố? Anh sẽ chịu đựng hết sao? |
- 네가 옆에 있을 거잖아 - 어 | - Anh sẽ được ở bên em. - Phải. |
아주 행복해 죽네 | Trông anh hạnh phúc nhỉ. |
[한숨 쉰다] 내가 나올게 | Để em xuất ngũ cho. Em sẽ không gặp bố nữa. |
내가 아빠 안 볼게 | Để em xuất ngũ cho. Em sẽ không gặp bố nữa. |
아빠는 아빠 인생 있는 거고 난 내 인생 있는 거지 | Bố có cuộc đời của mình và em cũng vậy. |
나 아빠 안 보고 살 수 있다니까? | - Không gặp bố cũng được. - Em chỉ biết nói vậy ư? |
말 그렇게 밖에 못 해? | - Không gặp bố cũng được. - Em chỉ biết nói vậy ư? |
(대영) 때마다 소령, 중령 대령 진급에 어쩌면 | Em sẽ thăng cấp lên thiếu tá, trung tá, đại tá đúng hạn… |
아니 너라면 틀림없이 별까지 | Không. Nếu là em thì có thể lên làm tướng. |
실력 있고 깡도 있는 군의관 딸 | Một nữ quân y có cả thực lực và tài lực! |
나 같아도 나 반대해 | Là anh, anh cũng phản đối. |
무슨 말인지 아는데 | Em hiểu ý anh, |
되게 밉다 | nhưng anh đáng ghét quá. |
넌 뭐 예쁜 줄 알아? | Em tưởng mình đáng yêu à? |
다 먹었지? 진짜 밥 먹이러 온 거야 | Ăn xong rồi chứ? Anh thật sự chỉ tới để ăn. |
간다 | Anh đi đây. |
(명주) 다음에는 밥값 말고 대답 들고 와 | Lần sau hãy trả lời em |
헤어질지 말지 | là có chia tay không. |
[부드러운 음악] | |
[문자 수신음] | |
(시진) 뭐 해요? | Em làm gì vậy? |
(모연) 이제 씻으려고요 | Em chuẩn bị tắm. |
[전화가 울린다] | |
그새 또 보고 싶어요? | Anh lại nhớ em sao? |
씻는다면서요 | - Em bảo đi tắm mà. - Thì sao? |
근데요? | - Em bảo đi tắm mà. - Thì sao? |
근데 옷을 입고 있네요? | Em vẫn mặc đồ nhỉ? |
지금 그것 때문에 영상 통화 건 거예요? | Vì chuyện đó mà anh gọi video sao? |
나 보고 싶어서 건 게 아니고? | Không phải vì nhớ em mới gọi? |
보고 싶죠, 여러모로 | Tất nhiên là nhớ rồi. Nhớ nhiều lắm. |
으, 변태 | Biến thái. Em cúp máy rồi mới cởi đồ. Cúp đây. |
전화 끊고 벗을 거거든요? 끊어요! | Biến thái. Em cúp máy rồi mới cởi đồ. Cúp đây. |
[초인종이 울린다] | |
허! | |
왜 거짓말해요? 전화 끊으면 벗는다며 | Sao em lại nói dối? Em bảo cúp rồi cởi mà. |
혼나요 진짜! | Em mắng cho đấy nhé! |
이 시간에 여긴 왜 있대? 벌써 퇴근했어요? | Sao anh lại ở đây giờ này? Tan làm rồi ư? |
병가 냈죠 | Anh xin nghỉ ốm. |
다친 데가 너무 아파서 진단서 떼러 | Vết thương đau quá nên cần giấy chẩn đoán. |
진단서를 떼려면 병원으로 와야죠 | Cần giấy chẩn đoán thì tới bệnh viện chứ. |
진단서 떼려면 주치의를 봐야 하니까 | Phải gặp bác sĩ chủ trị mà. |
아픈 사람이 뭡니까 이건? | Người ốm mua sắm gì thế? |
음... 진통제? [가볍게 웃는다] | Thuốc giảm đau? |
아, 진단서 떼기 전에 그거부터 보죠 | Trước khi chẩn đoán, xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. |
욕조에 물 받는 거 | Trước khi chẩn đoán, xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm. |
- 꿈도 꾸지 마요! - 내 꿈인데 내 마음이지 | - Đừng mơ. - Giấc mơ của anh thì tùy anh chứ. |
[봉지 뒤적이는 소리] | |
기다릴 테니까 씻고 와요 | Tắm đi, anh chờ. |
왜 자꾸 씻으래? 내 몸인데 내 마음이지 | Sao cứ giục em vậy? Cơ thể em thì tùy em chứ. |
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám. |
혼자 먹기만 해요? 몇 개인지 다 알아요 | Đừng uống lén. Em đếm cả rồi đấy. |
[소리 내어 웃는다] | |
와, 뭐예요 이거? | Trời ơi. Cái gì đây? |
선물입니다 어느 각도에서나 예쁘라고 | Quà đấy. Để em đẹp ở mọi góc độ. |
아, 진짜 되게 예쁘네요 | Đẹp thật đó. |
헐, 몰랐나 봐 | Trời, giờ anh mới biết à? |
내가 좋아하는 초는 어떻게 알았어요? | Sao anh biết nến em thích? |
- 눈썰미로? - 딱 한 번 보고? | - Nhờ tinh ý? - Dù chỉ nhìn một lần? |
내가 이 집에 딱 한 번 온 거 같아요? | Anh mới đến đây một lần ư? |
- 아니요? - 몇 번? | - Không. - Mấy lần nào? |
왜요? 난 안 궁금한데? | Sao? Em có tò mò đâu. |
하... | |
딱 내려놓습니다 | Bỏ ngay xuống. |
아, 생각났다! 생각났다! 나 취한 날! | Em nghĩ ra rồi! Cái hôm em say! |
- 언제 - 옛날에! | - Hồi nào? - Hồi xưa. |
하... [어이없다는 듯 웃는다] | |
다른 놈이랑 술 마시기만 합니다, 아주? | Đừng uống rượu với tên khác đó. |
마시면 뭐? 헬기 타고 잡으러 올 거예요? | Uống thì sao? Anh đi trực thăng tới bắt ư? |
내가 못 할 것 같습니까? | Em nghĩ anh không thể? |
어! 아, 맞다 | Đúng rồi. Lúc đó ấy. Lúc anh tới chỗ Binh nhất Ryan để cứu em. |
진짜 그때 | Đúng rồi. Lúc đó ấy. Lúc anh tới chỗ Binh nhất Ryan để cứu em. |
라이언 일병네 집에 나 구하러 왔을 때요 | Đúng rồi. Lúc đó ấy. Lúc anh tới chỗ Binh nhất Ryan để cứu em. |
(모연) 근데 왜 아랍 헬기가 온 거예요? | Sao lại có trực thăng Ả Rập? |
아! | |
아, 이게 넘어질 때 다친 팔이 이게... | Lúc ngã cái tay bị thương đau quá… |
- 그쪽으로 안 넘어졌는데 - 그러니까, 이쪽이 넘어졌는데, 아 | - Không ngã chỗ đó mà. - Vậy là chỗ này rồi. |
[한숨 쉰다] | |
솔직히 말해줘요 | Anh nói thật đi. Em sẽ không giận đâu. |
- (시진) 아... - 화 안 낼게요 | Anh nói thật đi. Em sẽ không giận đâu. |
진짜죠? | - Thật chứ? - Mau nói là anh không dùng danh thiếp đó. |
빨리 명함 안 썼다고 솔직하게 말해줘요 | - Thật chứ? - Mau nói là anh không dùng danh thiếp đó. |
건배할까요? | Cạn ly nhé? |
진짜 그 명함을 또 쓴 거예요? 헬기에다? [발랄한 음악] | Anh dùng nó thật ư? Để mượn trực thăng? |
아니, 그 덕에 살았다는 생각은 안 들어요? | Em không nghĩ nhờ thế mà em sống sót ư? |
어휴, 살면 뭐 해, 살면! 명함이 없는데! | Sống thì được gì chứ? Không còn tấm danh thiếp nữa. |
솔직하게 말해 봐요 헬기에 뭐 안 들어 있었어요? | Nói thật đi. Trên trực thăng không có gì ư? |
뭐 오일 공장 문서 이런 거나 | Ví dụ như giấy tờ nhà máy dầu. Tiền mặt cũng được. |
아니다, 현금도 괜찮다 | Ví dụ như giấy tờ nhà máy dầu. Tiền mặt cũng được. |
(모연) 채권은 또 얼마나 편해? | Trái phiếu càng tiện hơn. |
잘 생각해봐요, 뭐 시커먼 007 가방 같은 거 없었어요? | Nghĩ kĩ đi. Không có gì kiểu như két sắt 007 ư? |
아, 목말라 | Ôi, khát quá. Nước đâu nhỉ? |
아, 물이 어딨나 물이... | Ôi, khát quá. Nước đâu nhỉ? |
딱 서요! | Đứng lại. |
(모연) 아니, 어떻게 그 명함을 또 운송 수단에 쓰냐고 | Sao anh lại dùng danh thiếp vào việc mượn phương tiện chứ? |
그 명함이 무슨 교통 카드도 아니고 | Nó có phải thẻ giao thông đâu? |
내 명함 어떡할 거냐고! | Danh thiếp của em giờ sao đây? |
어휴, 이 속물 | Kẻ phàm tục này. |
(시진) 어휴, 어휴... | |
야! | Này! |
아이! | |
- (아빠) 하던 대로만 해 - (딸) 아빠 잘 볼게 | - Cứ làm hết sức. - Con sẽ thi tốt. |
(엄마) 우리 딸 믿어! | Mẹ tin con gái của mẹ! |
- (남자) 잘 보고 - (남학생) 들어가세요 | Thi tốt nhé! |
어휴... | |
기범아! [기범이 소리 내어 웃는다] | Gi Beom à! CỐ LÊN, GI BEOM! |
(기범) 어떻게 오신 겁니까? | Sao các anh tới đây? |
저 응원하러 오신 겁니까? | Tới cổ vũ tôi sao? |
친히? 몸소? 감히? | Đích thân? Tận tay? Cả gan? Không phải "cả gan" chứ? |
감히는 아닌가? | Đích thân? Tận tay? Cả gan? Không phải "cả gan" chứ? |
감히? | "Cả gan" gì? Là quả cảm! |
과감히, 과감히! | "Cả gan" gì? Là quả cảm! |
아, 공 하사 얘 이래서 합격하겠어? | Hạ sĩ Gong, liệu cậu ta có đỗ không? |
(공 하사) 다 방법이 있지 말입니다 | Có cách hết mà. |
엿! 딱 붙자! [경쾌한 음악] | Bánh này! Hãy đậu nhé! |
잘 찍자! | Khoanh chuẩn vào! |
(최 중사) 든든하게 먹고 힘내서 | Ăn no rồi cố gắng khoanh chuẩn, thi đậu nhé! |
잘 찍고, 딱 붙자! | Ăn no rồi cố gắng khoanh chuẩn, thi đậu nhé! |
모르겠으면 무조건 3번이다 잘할 수 있지? | Không biết thì đánh bừa đáp án số ba nhé. Làm được chứ? |
상병 김기범! | Thượng binh Kim Gi Beom! |
뭐, 군대도 갔는데 검정고시 이 까짓 거 별거 아닙니다! | Đã đi lính rồi, thi cử là chuyện nhỏ. |
꼭 승리해서 돌아오겠습니다! 단결! | Tôi nhất định sẽ chiến thắng trở về! Đoàn kết! |
그래! 잘 보고! | Được. Thi tốt nhé! |
- 파이팅! - 기범이 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên nhé! - Không biết thì số ba nhé! - Cố lên! |
- (공 하사) 모르겠으면 3번 찍어! - 파이팅! | - Không biết thì số ba nhé! - Cố lên! |
[피리 소리 효과음] | |
사람들이 쳐다봅니다 | Người ta nhìn mình kìa. |
민간인처럼 행동해 민간인처럼 | Hành động như dân thường đi. |
(시진) 아, 진짜 | Thật là! Không phải vậy. |
이거 아닙니다! | Thật là! Không phải vậy. |
하... | |
아, 무슨 이런 사람이 사복을 입겠다고... | Mấy tên này mặc thường phục cũng vô ích… |
[모두의 전화가 울린다] | |
단결! | Đoàn kết! |
(남자) 알파팀 연합 작전 투입 | Đội Alpha tham gia tác chiến liên hợp. |
동계 군장 착용 후 | Mặc quân trang mùa đông |
금일 21시까지 463 비행장으로 집합 | và tập hợp ở phi trường 463 trước 21:00 tối nay. |
부팀장님 사령관님 호출입니다 | Đội phó, ngài Tư lệnh gọi anh. |
(특전사령관) 3개월짜리 작전이다 | Sẽ tác chiến trong ba tháng. |
아직 자네를 대체할 후임이 없다는 핑계로 | Với lý do chưa tìm được người thay thế, |
이번 작전에 자네도 보낼까 하는데 | lần tác chiến này, tôi sẽ cử cậu đi. |
(특전사령관) 아니면 | Nếu không muốn |
지금 바로 자네 전역 명령서에 사인을 하는 선택도 있어 | thì tôi có thể ký vào đơn xuất ngũ của cậu ngay bây giờ. |
어떻게 할까? | Cậu thấy sao? |
가고 싶습니다 | Tôi muốn đi. |
좋다 | Tốt lắm. |
그럼 다녀와라 | Vậy thì đi rồi về. |
(특전사령관) 전역 명령은 알파팀 특수 상황을 고려해 | Về lệnh xuất ngũ, cân nhắc tình hình đặc thù của đội Alpha, |
후임자 인수인계가 끝난 후에 처리하도록 한다 | chờ bàn giao người thay thế xong, tôi sẽ xử lý. |
뭐, 이 정도로 정리하자 | Cứ tạm vậy đã. |
(특전사령관) 그 후임이 언제 정해질지는 모르는 일이고 | Không biết bao giờ sẽ tìm được người thay thế. |
죄송하지만 | Xin lỗi, nhưng ý ngài là… |
지금 그 말씀은... | Xin lỗi, nhưng ý ngài là… |
돌아오면 명주랑 같이 와 | Về thì tới đây cũng Myeong Ju. Uống một chén trà. |
차 한 잔... | Về thì tới đây cũng Myeong Ju. Uống một chén trà. |
- 아니, 두 잔 줄 테니까 - 사령관님... | - Không, tôi sẽ cho hai chén. - Tư lệnh… |
(특전사령관) 21시 집합이다 늦지 말고 [부드러운 음악] | Tập hợp lúc 21:00. Đừng đến muộn. |
건강하게 잘 다녀와라 | Bình an trở về đấy. |
상사 서대영! | - Thượng sĩ Seo Dae Yeong! - Tôi sẽ bình an trở về! |
건강히 잘 다녀오겠습니다 | - Thượng sĩ Seo Dae Yeong! - Tôi sẽ bình an trở về! |
단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
단결 | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
[문 열리는 소리] | ĐƠN XUẤT NGŨ |
[문 닫히는 소리] | |
아! | |
왜요? | Sao thế? |
'좌디'가 아랍어로 새끼 염소래요 | "Chwadi" tiếng Ả Rập là dê con. |
넌 어떻게 맨날 기승전은 없고 결결결이야 | Sao cậu cứ nói chuyện không có đầu đuôi thế? |
새끼 염소가 뭐 어쨌는데? | Dê con thì sao? |
기, 저는 다니엘이랑 SNS 친구입니다 | Tôi là bạn trên mạng với Daniel. |
(치훈) 승, ‘좌디, 안녕? 잘 지내지?’ 달았더니 | Tôi đã viết "Chào Chwadi, em khỏe chứ?" |
다니엘이 '좌디'는 새끼 염소라네요 | Daniel nói Chwadi là dê con. |
전, '좌디'는 블랙키 이름이 아니었던 거죠 | Tên của Blakey có vẻ không phải là Chwadi. |
아직도 이름을 못 알아낸 거야? | Cậu vẫn chưa biết tên thằng bé? |
하... | |
결, 어금니 물어라 | Ngậm chặt răng lại cho tôi. |
[다 같이 웃는다] - (송 선생) 꼭 물어라 | - Ngậm chặt vào. - Blakey hay nói "Chwadi" gì đó nên tôi… |
블랙키가 '좌디' 어쩌고 '좌디' 어쩌고 해서, 저는... | - Ngậm chặt vào. - Blakey hay nói "Chwadi" gì đó nên tôi… |
[전화가 울린다] | |
여보세요? | Alô? |
우리 약속 2시간 반이나 남았는데 | Còn hai tiếng mới tới giờ hẹn mà. |
또 일찍 왔네요? 전처럼? | Anh tới sớm vậy? Như lần trước ư? |
왜요? | Sao thế? |
일찍 온 게 아니구나 | Thì ra không phải tới sớm. |
네 | Đúng. |
또 백화점? | Lại đi mua sắm? |
네 | Đúng. |
이번에는 좀 오래 가게 됐습니다 | Lần này anh sẽ đi hơi lâu. |
지금밖에 시간이 안 날 것 같아서 | Chỉ còn chút thời gian này thôi. |
얼굴 보고 가려고요 | Anh nhìn mặt em rồi đi. |
오래 얼마나요? 1주일? 2주일? | Lâu là bao lâu? Một tuần? Hai tuần? |
3달요 | Ba tháng. |
3달요? | Ba tháng ư? |
외국에 있는 백화점이에요? | Trung tâm mua sắm ở nước ngoài à? |
입대한 셈 쳐줘요 | Coi như anh nhập ngũ đi. |
입대하면 보통 100일 후에 휴가 나오니까 | Thường thì nhập ngũ xong, phải 100 ngày mới được nghỉ phép. |
팔자에도 없는 고무신 만드는 거예요, 지금? | Anh định biến em thành vợ quân nhân bất đắc dĩ ư? |
다른 놈이랑 술 먹지 마요 | Đừng uống rượu với tên khác. |
아, 미안해요 | Em xin lỗi. |
안 그러려고 노력하는데 잘 안 돼요 | Em đã cố không vậy nhưng thật khó. |
[부드러운 음악] | |
노력하게 해서 미안합니다 | Xin lỗi đã khiến em phải cố. |
알면 빨리 와요 | Biết vậy thì mau về nhé. |
다치지 말고, 늦지 말고... | Đừng bị thương, đừng về muộn. |
안 다칠게요 | Anh sẽ không bị thương. |
안 죽을게요 | Cũng không chết. |
꼭 돌아올게요 약속해요 | Anh nhất định sẽ về. Anh hứa. |
연락은 할 수 있어요? | Anh có liên lạc được không? |
인터넷이나 데이터가 터지는 곳은 아닐 겁니다 | Ở đó không có mạng hay dữ liệu điện thoại. |
전화는 할 수 있을 때마다 꼭 할게요 | Anh sẽ gọi điện thoại mỗi khi có thể. |
한 계절만 잘 보내고 있어요 | Em hãy sống tốt qua một mùa thôi. |
계절이 바뀔 때쯤 | Khi thay mùa cũng là lúc anh về. |
꼭 돌아올게요 | Khi thay mùa cũng là lúc anh về. |
그럼 | Anh đi nhé. |
벌써요? | Chưa gì đã đi ư? Khoan đã. |
잠깐만 | Chưa gì đã đi ư? Khoan đã. |
보고 싶을 겁니다 | Anh sẽ nhớ em. |
나도요 | Em cũng thế. |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪ | |
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
(아구스) 빅보스 [영어] | Đại Boss. |
영리하고 [영어] | Anh ta thông minh, |
유머러스하고 [영어] | hài hước |
신비롭지 [영어] | và bí ẩn. |
그런데 [영어] | Nhưng… |
그는 비밀이 많아 [영어] | anh ta có rất nhiều bí mật. |
종종 사라질 거고 [영어] | Anh ta thường xuyên biến mất, |
연락이 잘 안 될 거고 [영어] | không thể liên lạc. |
그러다 어느 날에는 [영어] | Và rồi một ngày… |
[날아가는 효과음] | |
영영 돌아오지 않을 거야 [영어] | không bao giờ trở lại. |
(치훈) 선배 | Tiền bối. |
선배! | Tiền bối! |
- 선배! - 음? 어, 왜? | Tiền bối! Ừ, có chuyện gì? |
괜찮아요? 어제부터 계속 왜 그러세요? 걱정되게 | Chị ổn chứ? Chị thế này từ hôm qua rồi. Tôi lo đấy. |
[모연이 한숨 쉰다] | Tôi lo đấy. |
[문자 수신음] | |
(시진) 잘 도착했습니다 | Anh đến nơi rồi. |
되게 보고 싶습니다 | Anh rất nhớ em. |
[안도의 한숨을 쉰다] | |
[부드러운 음악] | |
(모연) 출근 중 | Em đang đi làm. |
서울은 하늘 완전 높아요 거기는 어때요? | Trời Seoul trong xanh lắm. Ở đó thì sao? |
추운 곳인가요? 더운 나라인가요? | Đó là nơi nóng hay lạnh? |
어디에 있든 | Dù anh ở đâu, em cũng nhớ anh vô cùng. |
되게 되게 보고 싶습니다 | Dù anh ở đâu, em cũng nhớ anh vô cùng. |
(모연) TV에서 애국가 나와요 | TV đang chiếu quốc ca. |
난 무슨 애국가가 주제가인 이런 연애를 하고 있죠? | Em hẹn hò kiểu gì mà ca khúc chủ đề lại là quốc ca chứ? |
(모연) ♪ 대한 사람 대한으로 ♪ | Người Đại Hàn thì mãi là người Đại Hàn. |
빨리 와주세요! 흥, 보고 싶어요 | Mau về đi. Em nhớ anh. |
(모연) 응급실 바빠서 이제 겨우 점심 때우는 중 | Phòng cấp cứu bận quá nên giờ em mới ăn trưa. |
여기는 어느새 겨울이에요 | Ở đây là đã mùa đông rồi. |
계절 바뀌면 온다더니 왜 안 와요? | Anh nói thay mùa sẽ về mà sao chưa về? |
연락 한 통 없는 건 좀... | Cũng không gọi cuộc nào… |
서러움 | Buồn thật. |
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪ | |
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪ | |
♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪ | |
저거 타고 오는 거면 좋겠다 | Giá như anh cũng trở về bằng cách đó. |
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪ | |
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪ | |
먼저 출발해! | Đi trước đi! |
난 울프와 함께 다음 헬기로 간다! | Tôi và Sói sẽ lên chuyến sau. |
(다 같이) 예, 알겠습니다! | Vâng, đã rõ! |
출발! 출발! [영어] | Xuất phát! |
(시진) 빅보스 송신 | Đây là Đại Boss! |
구조 민간인 3명을 태운 헬기 | Trực thăng cứu hộ chở ba người dân vừa xuất phát. |
방금 탱고나인 출발했다는 전달 | Trực thăng cứu hộ chở ba người dân vừa xuất phát. |
10분만 기다리면 집에 간답니다 | - Mười phút nữa được về nhà rồi. - Vâng, đã rõ. |
예, 알겠습니다 | - Mười phút nữa được về nhà rồi. - Vâng, đã rõ. |
[총소리] | |
팀장님! | Đội trưởng! |
팀장님! | Đội trưởng! |
[총소리 계속] | |
팀장님! | Đội trưởng! |
[총소리 계속] | Đội trưởng! |
(대영) 팀장님 | Đội trưởng! |
[총소리] 윽! | Đội trưởng! |
아... | |
[대영이 가쁘게 숨을 쉬며 아파한다] | |
(시진) 아... | |
아! | |
[모연이 콧노래로 군가를 흥얼거린다] | |
[심장 박동 소리] | |
[심장 박동 소리 계속] | |
아으... | |
(시진) 안 돼... | Không được. |
(선임) 빨리 타! 집에 가자! | Mau lên đi. Về nhà thôi! |
(선임) 가서 무박 3일 소주 한 잔해야지 | Về phải uống ba ngày ba đêm mới được. |
[부드러운 음악] | |
네 | Vâng. |
가겠습니다 | Tôi đi đây. |
무슨 말씀이십니까! | Anh nói gì vậy? Tỉnh táo lại đi mà! |
(대영) 정신 차리십시오! | Anh nói gì vậy? Tỉnh táo lại đi mà! |
잠들면 안 됩니다! | Không được ngất đâu. |
저 보십시오! 팀장님! | Nhìn tôi đi, Đội trưởng! |
[비장한 음악] | Không được ngất, Đội trưởng! |
잠들면 안 됩니다! 팀장님! | Không được ngất, Đội trưởng! |
[총소리] [피가 새어 나오는 소리] | |
[대영이 아파한다] | |
(최 중사) 빅보스! 울프! 들립니까? | Đại Boss! Sói! Nghe thấy không? |
무슨 일이십니까! | Có chuyện gì vậy? |
아무나 대답 좀 해 보십시오! | Ai đó trả lời đi! |
[미사일 날아가는 소리] [폭발음] | |
안 돼! | Không được! |
- 팀장님! - 팀장님! | - Đội trưởng ơi! - Đội trưởng ơi! |
(최 중사) 팀장님! 아악! | - Đội trưởng ơi! - Đội trưởng ơi! |
(팀원들이 다 같이) 팀장님! 팀장님! | Đừng mà! Đội trưởng! |
(팀원들) 안 돼! 아악! 안 돼! | Đội trưởng! Đội trưởng! Không được! |
[차분한 음악] | |
(모연) 진짜 너무한 거 아니에요? | Không phải quá đáng lắm sao? |
화성에 있어도 편지를 보냈으면 지금쯤 받았겠다! | Dù ở sao Hỏa thì giờ cũng phải nhận được thư rồi. |
나 술 마실 거예요 엄청 잘생긴 남자랑! | Em sẽ uống rượu đấy, với một người rất đẹp trai! |
잡으러 와보시지! | Đến mà bắt em đi. |
어휴... [혀를 찬다] | |
하... | |
확인을 안 하면 | Nếu không đọc tin |
확인이 안 되는 데 있나 보다 할 일이지 | tức là đang ở nơi không nhận được rồi. |
뭘 그렇게 매일매일 보내고 매일매일 화냅니까? | Sao ngày nào chị cũng gửi rồi cáu kỉnh thế? |
매일매일 얼마나 화냈는지 | Tôi đã bực mình đến thế nào, sau này anh ta đọc được sẽ thấy có lỗi. |
나중에 보고 내가 화낸 만큼 미안하라고 | Tôi đã bực mình đến thế nào, sau này anh ta đọc được sẽ thấy có lỗi. |
근데 원래 작전 나가면 이렇게 연락이 안 돼? | Cứ tác chiến là không liên lạc được? |
되든 안 되든 전 늘 씹혔습니다 | Được hay không thì tôi cũng lơ đi |
사귀던 날보다 헤어져 있던 날들이 많아서요 | vì ngày chia tay còn nhiều hơn ngày hẹn hò. |
이번에 싸운 건 화해하고 간 거야? | Lần này cả hai làm hòa rồi mới đi à? |
화해는 없습니다 | Không hề. |
이건 그냥 사랑 싸움이 아니라 전투입니다 | Đây không phải cãi nhau mà là cuộc chiến. |
절대 제가 질 수 없는 전투고요 | Tôi tuyệt đối sẽ không thua. |
인식표 놓고 간 거 보니까 | Anh ta để thẻ bài lại rồi đi, nên có vẻ tôi đang có chút lợi thế. |
제가 조금 더 유리한 고지지 싶습니다 | Anh ta để thẻ bài lại rồi đi, nên có vẻ tôi đang có chút lợi thế. |
건배 | Cạn ly. |
짠! | Cạn! |
오기만 해봐 | Anh ta cứ thử về đây đi, dù có việc gì tôi cũng sẽ dẹp hết. |
일이고 나발이고 다 때려치우고 | Anh ta cứ thử về đây đi, dù có việc gì tôi cũng sẽ dẹp hết. |
진짜 일주일 내내 붙어 있을 거야 | Tôi sẽ bám dính lấy suốt một tuần. |
전 그 사람 핸드폰 압수하고 여행 갈 겁니다 | Tôi sẽ tịch thu điện thoại và đi du lịch. |
호텔 예약 미리 다 해놓고 | Tôi đã đặt khách sạn hết rồi. |
먼 데 여행 가서 가둬 놓고 싸울 겁니다 | Đến một nơi thật xa, nhốt lại cãi nhau. |
차! | |
[문자 수신음] | |
허! 대박! | - Đỉnh quá! - Trả lời rồi ư? |
답장 왔습니까? | - Đỉnh quá! - Trả lời rồi ư? |
김 병장 축구 이겨서 포상 나온대! | Binh trưởng Kim đá bóng thắng và được thưởng. |
아, 나 고무신 카페 가입했거든 | Binh trưởng Kim đá bóng thắng và được thưởng. À, tôi đã gia nhập hội vợ quân nhân. |
히, 축하드려요 혜경 고무신 님 | Chúc mừng nhé, chị Hye Kyeong. |
와, 미치겠다 | Điên mất thôi. |
술이나 한 잔 더 주십시오 모연 고무신 님 | Cho tôi thêm ly rượu đi, chị Mo Yeon. |
와, 윤 중위 술 진짜 세다 | Trung úy Yoon uống giỏi thật. |
어? 비 온다 | Mưa rồi kìa. |
아까부터 왔지 말입니다 | Mưa từ nãy rồi. |
이 남자들도 아까부터 왔으면 좋겠다 | Giá như mấy tên đàn ông đó cũng về từ nãy. |
올 때 됐습니다 | Đã đến lúc về rồi. |
그렇지? | Đúng chứ? |
곧 오겠지? | Sắp về rồi nhỉ? |
(최 중사) 부대 차렷! | Toàn đội nghiêm! |
사령관님께 대하여 경례! | Chào ngài Tư lệnh! |
- 단결! - 단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
(최 중사) 바로 | Nghỉ! |
연합군의 수색 작업은 종료됐습니다 | Việc tìm kiếm quân liên hợp đã kết thúc. |
시신은... | Thi thể… |
찾지 못했습니다 | không thể tìm thấy. |
[무거운 효과음] | |
[문 두드리는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[특전사령관이 인식표를 집는다] | |
[흐느낀다] | |
[문 두드리는 소리] (범래) 하사 김범래 | Hạ sĩ Kim Bum Rae. |
어, 왜? | Ừ, Sao thế? |
하사 김범래 | Hạ sĩ Kim Bum Rae. |
말해, 뭔데? | Nói đi. Gì thế? |
서 상사 복귀했구나! | Thượng sĩ Seo về rồi nhỉ? |
하! | |
금방 가 | Tôi đến ngay. |
딱 기다리고 있으라 그래! | Bảo anh ấy đợi đấy. |
하사 김범래 | Hạ sĩ Kim Bum Rae. |
보고드립니다... | Xin được báo cáo. |
[무거운 음악] | |
(모연) 최 중사님? | Trung sĩ Choi? |
안녕하세요! | Chào anh. |
전 지프만 보고 유 대위님인 줄 알고... | Nhìn xe tôi cứ tưởng là Đại úy Yoo. |
근데 최 중사님이 여기는 어쩐 일이세요? | Mà sao Trung sĩ Choi lại tới đây? |
정말... | Tôi thật sự… |
죄송합니다 | xin lỗi. |
뭐가요? | Chuyện gì cơ? |
특수전사령부 소속 | Bộ Tư lệnh Đặc chủng báo |
대위 유시진 | Đại úy Yoo Si Jin, |
상사 서대영 | và Thượng sĩ Seo Dae Yeong… |
(최 중사) 작전지에서... | tại nơi tác chiến |
전사하셨습니다 | đã hy sinh rồi ạ. |
뭐, 뭘 해요? | Sao cơ? |
너 무슨 이따위 보고를 해 | Báo cáo linh tinh gì vậy? |
아... | |
난 무슨 말인지... | Tôi không hiểu anh đang nói gì cả. |
하나도 이해가 안 되는데 | Tôi không hiểu anh đang nói gì cả. |
어떡하지? | Làm sao đây? |
보고 똑바로 안 해? | Báo cáo tử tế vào xem nào. |
평소대로 하란 말이야 | Nói như thường ngày đi. |
다시 말해봐 | Nói lại xem. |
다시 말해보라고! | Đã bảo nói lại xem nào! |
(시진) 작전 나가기 전에 우리는 유서를 씁니다 | Mỗi lần đi làm nhiệm vụ, bọn anh đều viết di thư. |
결코 이 편지가 강 선생에게 전해지지 않기를 바라지만 | Hy vọng bức thư này sẽ không được gửi đến bác sĩ Kang. |
혹여 만에 하나 | Nhưng lỡ không may nếu em đang đọc bức thư này |
지금 강 선생이 이 유서를 읽고 있다면 | Nhưng lỡ không may nếu em đang đọc bức thư này |
난 약속을 못 지켰습니다 | tức là anh đã không thể giữ lời hứa. |
걱정하지 말라는 약속 | Lời hứa rằng em đừng lo lắng |
다치지 않겠다는 약속 | vì anh sẽ không bị thương, |
죽지 않겠다는 약속 | lời hứa anh sẽ không chết, |
꼭 돌아오겠다는 약속 | anh nhất định sẽ trở về. |
나는 하나도 지키지 못했습니다 | Anh đã không thể thực hiện việc nào. |
미안합니다 | Anh xin lỗi. |
강 선생이 있는 곳은 언제나 환했습니다 | Nơi có bác sĩ Kang lúc nào cũng tươi sáng. |
그런 당신을 만났고 | Gặp được em |
그런 당신을 사랑했고 [모연이 가쁘게 숨을 쉰다] | và yêu em |
그런 당신과 이렇게 헤어져서 | rồi lại chia tay em thế này, |
정말 미안합니다 | anh thật sự xin lỗi. |
[흐느낀다] | |
아니지? | Không phải đâu nhỉ? |
아니잖아 | Không phải mà. |
아니잖아요 | Không phải đâu. |
미안하다 | Bố xin lỗi. |
아빠 제발... | Bố làm ơn… |
아, 제발요... [흐느낀다] | Bố làm ơn… |
아니라고 해야지... | Phải nói là không phải chứ. Không phải còn gì. |
아니잖아! | Phải nói là không phải chứ. Không phải còn gì. |
서대영이가 | Seo Dae Yeong… |
너에게 전한 거다 | gửi cho con cái này. |
하지 마요 | Đừng làm thế. |
싫어요 | Con không muốn. |
나 이거 안 받아요 | Con không nhận đâu. |
이거 읽으면... | Nếu đọc nó… |
이거 받으면... | Nếu nhận nó… |
진짜 죽은 거잖아 [흐느낀다] | tức là anh ấy chết thật rồi. |
[명주가 흐느낀다] | |
이게 다 아빠 때문이야 | Đây đều là lỗi của bố. |
우리가 행복할 수 있는 시간 아빠가 다 뺏었잖아! | Bố đã lấy đi toàn bộ thời gian bọn con có thể hạnh phúc. |
나 화해도 못 했단 말이야 | Con còn chưa làm lành với anh ấy. |
못된 말만 하고 보냈단 말이야! [흐느낀다] | Con đã nặng lời rồi đẩy anh ấy ra xa. |
명예로웠던 군인의 | Đây là những lời cuối cùng của quân nhân danh dự. |
마지막 말이다 | Đây là những lời cuối cùng của quân nhân danh dự. |
잘 간직해라 | Giữ nó cẩn thận vào. |
싫어요 | Không. |
아, 싫다고요 | Con không muốn. |
[모연이 헐떡거린다] [명주가 흐느낀다] | |
[명주가 흐느끼는 소리] | |
왜 이러고 있어? | Sao cô lại thế này? |
왜 울어? | Sao lại khóc? |
네가 이러고 있으면 나 어떡해? | Cô thế này thì tôi phải làm sao? |
[흐느낀다] | |
내가 아무것도 못 물어보잖아 | Tôi còn chưa hỏi được gì. |
내가 어떤 마음으로 여기까지 왔는데 | Tôi còn ôm hy vọng chạy đến tìm cô mà… |
네가 이러고 있으면 나 어떡하냐고! | Cô mà thế này thì tôi phải làm sao? |
[흐느낀다] | |
자기 아빠 높은 사람이라며 | Bố cô là người có chức cao mà. |
다 확인한 거야? | Xác nhận rồi sao? |
잘못 안 걸 수도 있잖아 | Cũng có thể nhầm lẫn mà. |
오진일 수도 있잖아! | Có thể chẩn đoán nhầm mà. |
다 알아보고 우는 거야? [흐느낀다] | Cô tìm hiểu hết rồi mới khóc sao? |
울지만 말고 대답 좀 해! 윤명주! | Đừng có khóc. Trả lời tôi đi, Yoon Myeong Ju! |
[무거운 음악] | |
지, 진짜야? | Thật sao? |
진짜 안 와? | Thật sự không về ư? |
나 진짜 | Tôi thật sự |
이제 그 사람 못 봐? | không được gặp anh ấy nữa ư? |
정말? [흐느낀다] | Thật sao? |
안 온대, 그 사람? | Anh ấy không về ư? |
[흐느낀다] | |
[오열한다] | |
[오열한다] | |
[한숨 쉰다] | |
[계속 오열한다] | |
(시진) 염치없지만 | Nói ra thì không có liêm sỉ, |
너무 오래 울지 않았으면 좋겠습니다 | nhưng mong em đừng khóc lâu quá. |
누구보다 환하게 | Hãy cứ vui vẻ hơn bất cứ ai |
잘 살아야 해요 | và sống thật tốt nhé. |
그리고 | Còn nữa, |
나를 너무 오래 기억하지는 말아요 | đừng nhớ anh lâu quá. |
부탁입니다 | Nhờ em đấy. |
일주일 후에 | Sau một tuần đơn vị sẽ có thông báo chính thức. |
군에서 공식 발표가 있습니다 | Sau một tuần đơn vị sẽ có thông báo chính thức. |
대위 유시진과 상사 서대영의 죽음은 | Cái chết của Đại úy Yoo và Thượng sĩ Seo |
(대대장) 훈련 간 교통사고로 마무리됩니다 | là do tai nạn giao thông trong khi huấn luyện. |
(대대장) 보안 규정상 | Theo quy định bảo mật, |
기밀 유지 서약서에 사인을 해주셔야 합니다 | xin hãy ký vào bản thỏa thuận giữ bí mật. |
협조 부탁드리겠습니다 | Mong cô hợp tác. |
그 사람의 죽음이 | Cái chết của anh ấy… |
누군가의 생명을 구했나요? | là để cứu mạng ai đó sao? |
네, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
그 사람의 죽음이 | Cái chết của anh ấy |
어딘가의 | là để giữ gìn hòa bình ở đâu đó sao? |
평화를 지켰나요? | là để giữ gìn hòa bình ở đâu đó sao? |
네, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
[울먹이며] 그 사람의 죽음이 | Cái chết của anh ấy |
조국을 위한 일이었나요? | là vì tổ quốc sao? |
네 | Vâng. |
그렇습니다 | Đúng vậy. |
그런데도 그 사람의 조국은 | Vậy mà tổ quốc của anh ấy… |
이 서류에 | lại bắt tôi ký vào tài liệu này. |
사인을 시키는 거네요 | lại bắt tôi ký vào tài liệu này. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[한숨 쉰다] 뭐 이래, 당신은... [잔잔한 음악] | Sao lại thế này? Anh… |
마지막까지 | tới tận cuối cùng |
뭐 이런 삶을 선택해? | vẫn chọn cuộc đời thế này sao? |
(모연) 죽음까지 규정상 비밀이냐고 당신은... | Tận khi chết rồi vẫn giữ quy định bảo mật ư? |
[흐느낀다] | |
내가 지금 하는 일이... | Mong là việc em đang làm… |
당신이 원하는 일이길 바라요 | cũng là điều anh mong muốn. |
유시진 씨... | Anh Yoo Si Jin. |
[흐느낀다] | |
[헬리콥터 소리] | |
아... | |
(은지) 8분 더 당겨서 타이틀 다시 찾았다며? | Cô rút ngắn thêm tám phút và lại lập kỷ lục à? |
장하네? | Giỏi đấy nhỉ? |
친구로서 | Với tư cách bạn bè, |
한강 이남에서 제일 빠른 손 된 거 축하하고 | xin chúc mừng cô đã trở thành đôi tay nhanh nhất bờ nam sông Hàn. |
[은지의 헛기침] | |
혈압약 코스모 제약으로 바꾸는 거 네가 반대한다며? | Nghe nói cô phản đối việc tôi đổi thuốc huyết áp thành hãng Cosmo? |
지금 약이 싸고 좋아 | Thuốc hiện tại tốt và rẻ. Sao phải đổi loại đắt hơn? |
비싸고 비슷한데 왜 바꿔 | Thuốc hiện tại tốt và rẻ. Sao phải đổi loại đắt hơn? |
그냥 좀 바꿔! | Cứ đổi đi. |
거기 박 이사가 박 교수님 사촌이고 | Giám đốc Park bên đó là em họ giáo sư Park, |
- (은지) 외과장님 사돈이야 - 너네 고모부고 | - thông gia với trưởng khoa. - Chú của cô. |
그러니까 바꾸면 다 같이 좋잖아 | Vậy nên đổi là tất cả đều vui. |
너 이 건으로 임상 보고서 제출한다 그랬다며? | Nghe nói cô còn nộp báo cáo lâm sàng về nó mà. |
사서 고생을 왜 욕먹어가면서 하냐고 | Sao cô cứ tự kiếm cớ ăn chửi vậy? |
- 누가 욕하는데? - 내가 | - Ai chửi cơ? - Tôi. |
(은지) 약값 네가 내냐? | Cô trả tiền thuốc sao? |
그렇게 슈바이처가 되고 싶으면 | Muốn trở thành Schweitzer thế thì cứ đi làm tình nguyện đi. |
어디 오지로 봉사를 가 | Muốn trở thành Schweitzer thế thì cứ đi làm tình nguyện đi. |
아프리카에서는 의사가 없어서 1분에 3명이 죽어나간대 | Ở Châu Phi không có bác sĩ, nên cứ một phút có ba người chết. |
서둘러! 지구를 구하려면! | Nhanh lên. Đi cứu thế giới đi! |
네 진료실에서는 의사가 실력이 없어서 | Bác sĩ phòng cô không có thực lực nên cứ bốn người thì ba người chết đấy. |
4명 중 3명이 오진이라며 | Bác sĩ phòng cô không có thực lực nên cứ bốn người thì ba người chết đấy. |
이럴 시간에 변호사를 만나 | Cô nên đi gặp luật sư đi. |
- 네 의사 면허 구하려면 - 야! | - Để giữ lấy cái bằng bác sĩ. - Này! |
가, 나 점심 좀 편하게 먹게 | Đi đi. Để yên cho tôi ăn trưa. |
- (지수) 짠 - (모연) 짠 | Cạn! |
음, 맛있다 | Ngon quá. |
천천히 마셔 | Uống từ từ thôi. |
이 맛있는 걸 왜? | Sao? Ngon vậy cơ mà. |
[지수가 한숨 쉬며] 오늘은 집에도 좀 들어가고 | Hôm nay cậu về nhà đi. |
숙직실에서 며칠째야 인턴 애들 힘들어 | Ở phòng trực mấy hôm rồi? Làm khổ đám thực tập. |
나 때문에 힘들대? | Họ nói thế sao? |
[웃는다] 그 생각을 못 했네 | Tôi đã không nghĩ tới điều đó. |
내일 아침에 수술 있는데 | - Sáng mai tôi có ca mổ. - Đừng phẫu thuật nữa. |
수술실도 그만 들어가고 | - Sáng mai tôi có ca mổ. - Đừng phẫu thuật nữa. |
난 수술실에 있을 때 제일 섹시하거든 | Tôi quyến rũ nhất khi ở trong phòng mổ mà. |
왜? | Sao vậy? |
아니 | Không có gì. Tôi chỉ nghĩ tới vài thứ. |
뭐가 좀 생각나서 | Không có gì. Tôi chỉ nghĩ tới vài thứ. |
뭐가 생각났는데? | Thứ gì cơ? |
음... | |
그냥 이것저것 | Chỉ là chuyện này chuyện kia. |
생수 | Nước lọc. |
와인 | Rượu. |
양초 | Nến. |
엑스레이 사진 | Ảnh X-quang. |
머리끈 | Dây buộc tóc. |
[웃는다] | |
미친다 아주 | Điên mất. |
뭐야, 왜 웃어 | Gì vậy? Sao lại cười? Cậu điên thật rồi à? |
진짜 미친 거야? | Gì vậy? Sao lại cười? Cậu điên thật rồi à? |
괜찮아졌다고 생각했는데 | Tôi đã nghĩ mình sẽ khá hơn. |
진짜 미치겠다, 지수야 [잔잔한 음악] | Nhưng tôi điên mất, Ji Soo à. |
[지수의 한숨 소리] | |
안아 줄까? | Tôi ôm cậu nhé? |
- 하... 아니 - 술 줄까? | Không. Tôi rót rượu cho nhé? |
어 | Ừ. |
[함께 크게 웃는다] | |
너 다 마셔 [모연의 한숨 소리] | Uống hết đi. |
[모연이 웃는다] | |
[한숨 쉰다] | |
신고합니다 | Báo cáo. |
중위 윤명주는 2015년 11월 30일부로 | Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
우르크 태백부대 모우루 중대 의무대로 파견을 명 받았습니다 | sẽ tới doanh trại Mowuru thuộc bản doanh Taebaek tại Uruk. |
이에 신고합니다 단결 | Hết báo cáo. Đoàn kết! |
잘 다녀와라 | Đi mạnh giỏi. |
이번에는 어디 아프지 말고 | Lần này đừng để bị ốm. |
걱정 끼쳐 죄송합니다 | Xin lỗi đã khiến bố lo lắng. |
아빠도 아프지 마세요 | Bố cũng đừng để bị ốm. |
그래 | Được. |
정당한 전출 명령 감사합니다 | Cảm ơn bố đã ra mệnh lệnh rất chính đáng. |
부당한 건 | Lệnh không chính đáng |
그놈 하나뿐이었지 | chỉ được ban cho cậu ta thôi. |
(특전사령관) 덕분에 내 딸이 불행했으니 | Vì vậy mà con gái bố đau khổ. |
완벽히 실패한 작전이었다 | Đó là tác chiến thất bại hoàn toàn. |
넌 그놈 생각만 하겠지만 | Dù con sẽ chỉ nhớ tới cậu ta |
아비는 널 생각한다 | nhưng bố sẽ nhớ con. |
(특전사령관) 그놈 생각하는 틈틈이 | Trong lúc nhớ về cậu ta, |
딸을 생각하는 아비도 생각해라 | hãy nhớ rằng bố cũng nhớ đến con nữa. |
혹여 용서할 수 있겠거든 | Biết đâu con có thể tha thứ cho bố. |
용서하고 | Mong con sẽ tha thứ. |
(모연) 벌건 대낮부터 술집이야? | Giữa ban ngày mà đã uống rượu sao? |
시차 적응 중입니다 우르크는 밤이니까 | Tôi đang thích ứng với múi giờ. Ở Uruk đang đêm mà. |
- (명주) 저 다시 파병 갑니다 - 아... | Tôi sẽ lại đi phái binh. |
좋겠다, 우르크 | - Thích thật, Uruk. - Ghen tỵ thì đi cùng đi. |
부러우면 같이 갈까요? | - Thích thật, Uruk. - Ghen tỵ thì đi cùng đi. |
그럴까? | Hay là vậy nhỉ? |
그 사람들도 같이 갔는데 우리라고 왜 같이 못 가 | Hai người họ đi cùng nhau rồi, sao chúng ta lại không thể chứ? |
실없는 양반 | Thật vô lý. |
이건 이별 선물입니다 | Đây là quà chia tay. |
(명주) 내무반에 있길래 챙겼습니다 | Tôi lấy nó ở phòng nội vụ. |
이쪽은 서 상사 애인 | Đây là người yêu Thượng sĩ Seo. |
그쪽은 유 대위 전우 | Đó là chiến hữu của Đại úy Yoo. |
(모연) 2등신이네 | Nhìn nó lùn tịt. |
윤 중위가 이겼어 [명주가 웃는다] | Trung úy Yoon thắng rồi. |
언제 가는데? | Bao giờ cô đi? |
월요일 새벽 출발입니다 | Sáng sớm thứ Hai tôi đi. |
3일 남았으니까 | Còn ba ngày nữa, |
우리도 무박 3일? | mình uống thâu đêm đi. |
- 협조? - 협조 | - Nhất trí? - Nhất trí. |
[한숨 쉰다] | |
이상하게 요즘은 | Thật kỳ lạ là dạo này |
좋았던 것들만 떠올라 | tôi cứ nhớ kỷ niệm đẹp của chúng tôi. |
전 그 사람이 나한테 못 했던 거요 | Tôi thì nhớ những chuyện anh ấy bỏ lỡ. |
근데 유 대위님이랑 서 상사님 말이야 | Nhưng mà Đại úy Yoo và Thượng sĩ Seo ấy, ban đầu họ thế nào nhỉ? |
두 사람의 처음은 뭐였어? | Đại úy Yoo và Thượng sĩ Seo ấy, ban đầu họ thế nào nhỉ? |
어떻게 친해졌는지 궁금했는데 | Dù tò mò họ trở nên thân thiết thế nào, tôi cũng chưa hỏi được. |
물어 보지를 못했어 | Dù tò mò họ trở nên thân thiết thế nào, tôi cũng chưa hỏi được. |
이제는 물어 볼 데가 없고 | Giờ cũng không biết hỏi ai. |
제가 압니다 | Tôi biết này. |
첫 만남은 여자 때문이었습니다 | Lần đầu gặp nhau là vì một cô gái. |
여자? | Cô gái? |
[비 내리는 소리] | |
(명주) 모르겠습니다 | Tôi không biết nữa. |
아, 아무튼 기분이 좀 이상합니다 | Dù sao thì, tâm trạng hơi kỳ lạ. |
(명주) 전 일단 임무 완수 했으니까 | Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ rồi. |
유시진 중위한테 우리 사귄다고 하는 거 잊지 마십시오 | Đừng quên nói với Trung úy Yoo Si Jin chúng ta đang hẹn hò. |
[누군가 달려오는 소리] | |
♪ Oh every time I see you ♪ | |
♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪ | |
♪ 자꾸 가슴이 또 설레어와 ♪ | |
♪ 내 운명이죠 ♪ | |
중대장입니다 | Tôi là Trung đội trưởng. |
우산 좀 같이 | Cho tôi đi nhờ ô. |
우리 사귑니다 | Hai đứa đang hẹn hò mà. |
우리가 말입니까? | Anh nói chúng ta sao? |
저 윤명주 중위랑 사귑니다 | Tôi đang hẹn hò với Trung úy Yoon. |
♪ Baby oh oh oh oh ♪ | |
♪ Oh oh oh oh ♪ | |
저 윤명주 중위와 사귑니다 | Tôi hẹn hò với Trung úy Yoon. |
사귄 지 얼마나 됐습니까? | Hẹn hò được bao lâu rồi? |
1년 됐습니다 | Một năm. |
명주 언제 처음 본 겁니까? | Anh gặp Myeong Ju lần đầu khi nào? |
한 달 전 천리 행군에서 만났습니다 | Tháng trước, khi hành quân đường dài. |
근데 사귄 지 1년 됐습니까? | Vậy mà đã hẹn hò một năm rồi? |
분명히 말씀드리지만 | Tôi đã nói rõ rồi. |
전 윤명주 중위와 사귑니다 | Tôi đang hẹn hò với cô ấy. |
명주 아버지가 별 3개인 건 아십니까? | Anh biết bố Myeong Ju là tướng ba sao chứ? |
살다보면 누구나 3번의 실수는 할 수 있다고 생각합니다 | Tôi nghĩ sống trên đời, người ta có thể phạm sai lầm ba lần. |
아버님의 전과가 우리의 사랑에 장애가 되지는 않습니다 | Chức vụ của bố cô ấy không là trở ngại với tình yêu của chúng tôi. |
다시 한 번 말씀드리지만 | Tôi nói lại lần nữa, |
저 윤명주 중위와 사귑니다 | tôi đang hẹn hò với Trung úy Yoon. |
- 꼭 사귀셨으면 좋겠습니다 - 꼭 사귈 겁니다 | Nhớ phải hẹn hò nhé. Tôi nhất định sẽ hẹn hò. |
사귄 지 1년 됐습니다 | Hẹn hò một năm rồi. |
예, 예, 부럽습니다 | Vâng, thật ghen tỵ. |
포기하시는 겁니까? | Anh có từ bỏ không? |
저도 한 달 전에 만나 | Hẳn là tôi cũng sẽ gặp người |
사귄 지 1년 되는 여자가 나타나지 않겠습니까? | mới gặp tháng trước nhưng đã hẹn hò một năm. |
우리가 명주 두고 싸울 일은 없을 거 같습니다 | Chúng ta không cần đánh nhau vì Myeong Ju đâu. |
싸울 때는 꼭 | Khi cần đánh, |
한편 먹고 싸웁시다 | hãy đứng cùng chiến tuyến. |
♪ 세상 끝이라도 지켜주고 싶은 단 한 사람 ♪ | |
[한숨 쉰다] | |
낮술 좋네 | Uống rượu ban ngày thật thích. |
[부드러운 음악] [시진의 웃음 소리] | |
아! 근데 그거 압니까? | Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau. |
우리 사랑한다는 말 서로 한 번도 안 한 거? | Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau. |
말로 안 하고 몸으로 했잖아요 | Đã nói bằng cơ thể rồi mà. |
[기침을 한다] | |
우리 진짜 | Chúng ta thực sự chưa nói yêu nhau mà đã nắm tay và hôn rồi. |
사랑한다는 말도 안 하고 손잡고 키스하고 막 다 했네? | Chúng ta thực sự chưa nói yêu nhau mà đã nắm tay và hôn rồi. |
와, 대박 대담해 | Đỉnh quá. Thật táo bạo. |
아주 못 하는 말이 없습니다? | Em cái gì cũng nói được. |
못 한 말은 있죠 | Có cái em không thể đó. |
(시진) 그 못 한 말 한번 해봅니다 | Em nói thử một lần đi. |
공평하게 가나다순으로 | Để công bằng thì theo thứ tự chữ cái. |
- 강모연이니까 강 선생 먼저 - 듣고 싶은 사람이 먼저죠 | - Kang Mo Yeon, em nói trước. - Người muốn nghe phải nói trước chứ. |
으음, 레이디가 퍼스트니까 | Ưu tiên phụ nữ. |
아님 나이순인데? | Hay theo tuổi nhé? |
아, 왜 자꾸 나보고 먼저 하래 유 대위님도 안 했잖아요 | Sao cứ bắt em nói trước? Anh có nói đâu? |
- 사랑해요 - 아, 깜짝이야! | - Anh yêu em. - Giật cả mình. |
사랑해요 | Anh yêu em. |
수신 양호 | Đã nghe. |
나도 사랑해요 | Em cũng yêu anh. |
몸과 마음을 바쳐 충성을 다할게요 | Cả cơ thể và trái tim đều trung thành với anh. |
오케이! | Được. |
- 굳게 다짐합니까? - 네! | - Em thề chứ? - Vâng. |
단결! [함께 웃는다] | Đoàn kết! |
여기 넣으면 돼요? | Nhúng vào đây ư? |
근데 야해! | Khiêu gợi đấy! |
아, 이 여자가... | Cô gái này… Mới vừa tối mà… |
- 초저녁부터! - 음! | Cô gái này… Mới vừa tối mà… |
[성냥 켜는 소리] | |
♪ How long will I love you ♪ | |
♪ As long as stars are above you ♪ | |
나 어때요? | Em thế nào? |
역광이라 예쁜가요? | Ngược sáng nên đẹp chứ? |
(시진) 모든 순간이 예쁘죠 | Mọi khoảnh khắc đều đẹp. |
[부드러운 음악] | |
보고 싶었어요 | Em nhớ anh. |
나도요 | Anh cũng vậy. |
근데 | Nhưng mà |
왜 안 왔어요? | sao anh không về? |
평화를 지키다가요 | Vì anh phải giữ hòa bình. |
나랑 했던 약속은... | Lời anh hứa với em… |
그건, 의미 없었어요? | Nó không có ý nghĩa gì ư? |
오려고 했을 겁니다 | Anh đã cố để về. |
죽을힘을 다해 | Cố hết sức rồi. |
당신에게 오려고 했을 겁니다 | Anh đã cố để về với em. |
근데 안 왔잖아요 | Nhưng anh đã không về mà. |
안 왔잖아... [흐느낀다] | Không về còn gì. |
[부드러운 음악] | |
[오열한다] | |
(명주) 안 볼 거야 | Em sẽ không đọc đâu. |
죽을 때까지 안 읽을 거야 | Có chết em cũng không đọc. |
당신도 약 올라봐 | Anh cũng phải đau khổ như em chứ. |
(모연) 지금 짐 맡기고 들어가는 중 | Tôi vừa gửi hành lý, đang đi vào. |
어... | |
아니, 아부다비 경유해서 알바니아로 들어가 | Không. Nối chuyến ở Abu Dhabi rồi tới Albania. |
갈길이 멀다 아주 [전화 수신음] | Đường còn xa lắm. |
표 닥터, 나 전화 들어온다 | Bác sĩ Pyo, tôi có điện thoại. |
어, 도착하면 연락할게 | Tới nơi tôi sẽ gọi. |
응 | |
여보세요? | Alô? |
다니엘? | Daniel? |
(모연) 언제 왔어요? | Anh đến lúc nào thế? |
근데 | Nhưng mà sao anh lại ở đây? Đây là gì? |
여기서 왜 이러고 있어요? 뭐예요 이건? | Nhưng mà sao anh lại ở đây? Đây là gì? |
FTA 회의 있대서 피켓 시위하러 왔는데 | Nghe nói có hội nghị FTA nên tôi đến biểu tình, |
입국 금지당했어요 | nhưng bị cấm nhập cảnh. |
이 선만 안 넘으면 된다니까 | Chỉ cần không bước qua vạch đó, |
캠핑하다 여기서 1인 시위하려고요 | nên tôi cắm trại để biểu tình ở đây. |
[소리 내어 웃는다] 멋있어요 | Anh ngầu thật. |
[웃는다] 나 12개국에서 입국 금지당한 국제 범죄자예요 | Tôi là tội phạm quốc tế bị cấm nhập cảnh ở 12 nước đó. |
나쁜 남자는 여자들 로망이니까 | Phụ nữ thích đàn ông xấu mà. |
닥터 강은 휴가? | Bác sĩ Kang đi nghỉ sao? |
- 봉사요 - 아, 알바니아 난민 캠프? | Tôi đi tình nguyện. Trại tị nạn ở Albania? |
닥터 치훈이 소식 남겼었는데 | Bác sĩ Chi Hoon đã cho tôi biết. |
봉사 이게 은근 중독성 있어요 | Việc làm tình nguyện rất gây nghiện đó. |
그런 큰 뜻보다는 사심이에요 | Không phải ý nghĩa lớn lao gì, chỉ là tự tâm tôi thôi. |
내일이 그 사람 기일이라 잊지 않으려고 가요 | Mai là ngày giỗ anh ấy. Tôi đi để không quên nó. |
[비행기 소리] | |
[새가 지저귄다] | |
[부드러운 음악] | |
(다니엘) 소아마비, 결핵 그리고 [영어] | Bại liệt, lao phổi |
불치병이라 여겨졌던 에이즈까지 [영어] | và cả căn bệnh được cho là không thể chữa AIDS |
의학의 발달 덕분에 질병들은 하나씩 정복되어 가고 있습니다 [영어] | đều đang dần được khắc chế nhờ sự phát triển của y học. |
하지만 한 해에 1400만 명이 이런 질병 때문이 아니라 [영어] | Nhưng hàng năm vẫn có 14 triệu người chết không phải vì những căn bệnh này |
약 때문에 죽어갑니다 [영어] | mà là vì thuốc. |
(모연) 공항에서 다니엘을 만났어요 | Em đã gặp Daniel ở sân bay. |
신기했어요 | Thật thần kỳ. |
나 혈액형 O형이에요 | Nhóm máu của em là nhóm O. |
갑자기 생각나서 | Tự dưng em nghĩ ra nên mới nói. Sợ anh nghĩ em nhóm máu búp bê thật. |
진짜 인형인 줄 알까 봐 | Tự dưng em nghĩ ra nên mới nói. Sợ anh nghĩ em nhóm máu búp bê thật. |
여기 어딘가에 사막이 있다네요? | Ở đây nghe nói có sa mạc. |
오아시스도 있을까요? | Liệu có cả ốc đảo không nhỉ? |
태양에 특허를 신청할 수는 없다 | Không thể chiếm độc quyền mặt trời được. |
소아마비 백신을 개발한 소크 박사의 말입니다 | Bác sĩ Salk, người phát triển vắc xin bại liệt, đã nói thế. |
(기자) 꾸준히 필수 전염병 백신들의 특허 철폐를 주장하시는데 | Anh liên tục yêu cầu bãi bỏ luật độc quyền vắc xin bệnh truyền nhiễm. |
특허권 보장은 신약 개발을 위해서는 어쩔 수 없는 것 아닙니까? | Vậy việc bảo hộ quyền phát minh các loại thuốc mới phải làm sao? |
다국적 제약 회사 이익금 대부분은 마케팅비로 사용됩니다 | Lợi nhuận của các công ty dược phẩm đa số dùng vào việc quảng cáo. |
돈벌이를 위해 전염병 백신을 무기화한다면 | Để kiếm tiền mà coi vắc xin là vũ khí |
제약 회사는 마약 조직과 다를 바 없습니다 | thì không khác gì tổ chức buôn bán ma túy cả. |
넬슨 만델라는 이렇게 말했습니다 [영어] | Nelson Mandela từng nói… |
(모연) 이윤보다 생명이다 | Mạng sống đặt trên lợi nhuận. |
생명과 바꿔서 남는 장사는 없다는 깨달음을 주죠 | Em giác ngộ ra rằng không gì có thể đánh đổi được mạng sống. |
하... | |
나 이런 의사 됐어요 | Em đã thành một bác sĩ như vậy. |
그곳에서 보기에 나, 자랑스럽나요? | Ở nơi đó anh có thấy tự hào về em không? |
일주일 더 지켜볼 테니까 가능하면 일주일은 손목 쓰지 말고 | Phải theo dõi thêm một tuần nên nếu có thể đừng dùng đến cổ tay. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
부소대장! 얘 일 시키지 마라! | Đội phó, đừng sai việc cậu ta. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
근데 식사는 안 하십니까? | Chị không ăn cơm sao? |
라면 제가 또 죽이게 끓이지 말입니다 | Tôi nấu mì ngon lắm. |
[라면 먹는 소리] | |
넌 뭔 말뚝을 박으러 여기까지 와? | Cậu tính ở lì trong quân đội ư? |
하사 김기범 | Hạ sĩ Kim Gi Beom. |
군대 체질이지 말입니다 | Tôi có số làm quân nhân. |
서 상사도 라면 많이 먹었지? | Thượng sĩ Seo cũng hay ăn mì chứ? |
예, 즐겨 드셨습니다 | Vâng, anh ấy rất thích. |
먹자, 맛있다 | Ăn thôi, ngon quá. |
어, 근데 말입니다 | Quên mất. |
(기범) 밖에 눈이 옵니다 | Bên ngoài tuyết rơi rồi. |
- 그래? - 와, 신기합니다! | - Vậy à? - Chà, thần kỳ thật. |
원래 우르크에는 눈이 안 오지 말입니다 | Vốn dĩ Uruk đâu có tuyết. |
[잔잔한 음악] | |
♪ 내가 작은 바람이 되어 ♪ | |
♪ 가만히 그대 뒤에서 잠시 기대본다 ♪ | |
♪ 스치듯 우연히 바람에도 ♪ | |
♪ 그대 내 손길을 느낄 수 있게 ♪ | |
(모연) 내가 해도 되는데 | Em tự làm được mà. |
♪ 말이 필요 있을까 ♪ | |
원래 연애라는 게 | Vốn dĩ yêu đương là làm cho đối phương những việc họ có thể tự làm. |
내가 해도 되는 걸 굳이 상대방이 해주는 겁니다 | Vốn dĩ yêu đương là làm cho đối phương những việc họ có thể tự làm. |
♪ 그대는 나의 전부가 됐는데 ♪ | |
♪ 전하지 못해서 ♪ | |
♪ 말할 수 없어서 ♪ | |
♪ 나의 가슴이 터질 것 같은 지독한 이 사랑 ♪ | |
♪ 그대는 알고 있나요 못 견디게 보고픈 ♪ | |
♪ 그대 내 전부가 된 거죠 ♪ | |
(모연) 매번 이렇게 모든 일에 목숨을 거는 거죠? | Lần nào anh cũng liều cả mạng sống như vậy sao? |
나 일 잘하는 남자입니다 | Anh là người giỏi nhiều mặt. |
내 일 안에는 내가 안 죽는 것도 포함돼 있고 | Một trong số đó bao gồm cả việc không chết. |
♪ 전하지 못해서 ♪ | |
거짓말 | Nói dối. |
안 다칠게요 | Anh sẽ không bị thương. |
안 죽을게요 | Anh sẽ không chết. |
꼭 돌아올게요 약속해요 | Nhất định anh sẽ về. Anh hứa đó. |
어디서 뻥을... | Lừa ai chứ? |
됐고요 | Bỏ đi. |
사랑해요 | Anh yêu em. |
[흐느낀다] 웃기시네 | Thật nực cười. |
안 믿어 | Em không tin. |
♪ 사랑 ♪ | |
[흐느낀다] | |
(여자) 여기는 본부 [영어] [무전기 소리] | Đây là trụ sở. |
뷰티 나와라, 오버 [영어] | Bé Xinh về ngay. Hết! |
오는 길에 리도카인 부탁합니다 [영어] | Mang theo thuốc tê khi cô về nữa. |
[모연이 숨을 고른다] | |
여기는 뷰티, 금방 갈게요, 오버 [영어] | Đây là Bé Xinh. Tôi sẽ về ngay. Hết. |
[한숨 쉰다] | |
[바람이 분다] | |
[바람이 세게 분다] | |
(모연) 여기 좀 가만히 있어 | Ở yên đây nhé. |
[무전기가 지직 거린다] | |
(시진) 빅보스 송신 | Đây là Đại Boss. |
뭐 이제는 말도 안 되는 게 들려 | Bây giờ còn nghe thấy cả những thứ thật hoang đường cơ à. |
[무전기 소리] (시진) 빅보스 송신 | Đây là Đại Boss. |
[긴장감이 도는 효과음] | |
[무전기 소리] (시진) 이쁜이는 | Bé Xinh, |
뒤를 돌아봅니다, 오버 | quay lại đi. Hết! |
[부드러운 음악] | |
하... | |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
♪ Here I am ♪ | |
하... | |
♪ 느끼나요 ♪ | |
♪ 숨겨왔던 나의 마음을 ♪ | |
하, 말도 안 돼... | Không thể nào. |
말도 안 돼 [가쁘게 숨을 쉰다] | Không thể nào đâu. |
♪ 그대 곁에서 ♪ | |
♪ Here I am ♪ | |
어, 아... | |
♪ 들리나요 ♪ | |
♪ 내 가슴의 작은 떨림들 ♪ | |
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪ | |
♪ I think of you ♪ | |
되게 오랜만입니다 | Quả là lâu lắm rồi nhỉ. |
♪ Always love you in my heart ♪ | |
살아... | Anh vẫn… |
살아 있었어요? | Anh vẫn còn sống ư? |
그 어려운 걸 | Việc khó khăn đó… |
자꾸 해냅니다 내가 | anh luôn làm được mà. |
♪ 안아준 사람 ♪ | |
♪ 그대죠 ♪ | |
살아 있었어 | Anh vẫn còn sống. |
하... | |
살아 있었어... [흐느낀다] | Anh còn sống. |
미안해요 | Anh xin lỗi. |
미안합니다 | Anh xin lỗi. |
♪ Always love you in my heart ♪ | Anh xin lỗi. |
♪ 그대는 아나요 ♪ | |
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪ | |
♪ 한 걸음 물러선 나를 ♪ | |
♪ 안아준 한 사람 ♪ | |
♪ I‘m dreaming to be with you ♪ | |
♪ 단 하나인 거죠 ♪ | |
♪ 날 담아줄 그대를 믿어요 ♪ | |
♪ 이 마음이 다치지 않게 ♪ | |
♪ 난 언제나 ♪ | |
♪ To be with you ♪ |
No comments:
Post a Comment