Search This Blog



  태양의 후예 15

Hậu Duệ Mặt Trời 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



나 방금 한 폭의 그림 같지 않았습니까?Vừa rồi trông anh giống một bức tranh không?
하! 자주 그렇죠Anh luôn vậy mà.
[함께 소리 내어 웃는다]
퇴원 수속 끝났어요 가면 돼요Thủ tục xuất viện xong rồi. Đi thôi.
차까지 타고 가요Cứ ngồi thế đi.
오늘은 주치의 말고 여자 친구 해줄게요Hôm nay em sẽ là bạn gái thay vì bác sĩ.
오, 진짜요?Thật sao?
신나는데? 출발!Háo hức quá. Đi thôi!
[함께 상쾌한 듯 숨을 내뱉는다]
날씨 정말 좋네요Thời tiết đẹp thật.
구름은 우르크가 정말 예뻤는데Mây ở Uruk cũng rất đẹp.
다시 갈까요? 둘이 같이?Chúng ta cùng quay lại đó nhé?
같이?Cùng nhau?
왜, 다른 놈이랑 가게요?Sao? Em muốn đi cùng tên khác ư?
- 방법이 없지는 않죠 - 하, 정말...- Không hẳn là không có cách. - Thật là.
근데 뭐 듣고 있어요?Mà anh nghe gì vậy?
제일 좋아하는 건데 한번 들어볼래요?Thứ anh thích nhất đấy. Nghe thử không?
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪
(모연) 이렇게 죽을 줄 알았으면Nếu biết sẽ chết thế này
그냥 내 마음 솔직하게 고백할 걸 그랬어요 [경쾌한 음악]tôi đã thành thật bày tỏ lòng mình rồi.
- (모연) 야! - 어, 어! 야, 야...- Này! - Ơ này, này!
어어!
야, 야! 강 선생, 강 선생!Này, bác sĩ Kang!
[시진이 웃으며] 아, 이거, 잠깐만! 악!Khoan đã em ơi.
야, 야! 으악!Này!
아악!
[사이렌 소리 효과음]
괜찮아요? 어떡해! 어떡해!Không sao chứ? Làm sao đây?
괜찮아요 뭐 나니까 이 정도지...Anh ổn. Ở mức này thì anh…
아, 미쳐 이거 은근 비싼데Điên mất thôi. Cái này đắt lắm.
- (모연) 아, 어떡해! - (시진) 하! [발랄한 음악]Làm sao đây?
지금 휠체어 괜찮냐고 물은 겁니까?Em đang hỏi cái xe lăn có ổn không ư?
나 지금 퇴원한 지 10분 만에 죽다 살았거든요?Anh mới xuất viện mười phút đã suýt chết đó.
이건 거의 암살 시도인데?Anh mới xuất viện mười phút đã suýt chết đó. Em định ám sát anh à?
그러게 그걸 왜 듣고 있어요!Vậy sao anh lại nghe thứ đó?
아우! 휠체어 어떡해?Cái xe phải làm sao đây?
이 여자 이제 하다 하다 휠체어까지 해 먹네Cô gái này giờ còn làm hỏng cả xe lăn.
아니, 대중교통은 타지 맙시다Em đừng đi phương tiện công cộng.
시민들의 안전을 위해서Vì an toàn của người dân.
뭘 잘했다고!Anh thì hay lắm nhỉ?
[명주가 국 마시는 소리]
할 말 있으면 하십시오Muốn nói gì thì nói đi. Ăn xong em sẽ đi.
이거 다 먹으면 갈 겁니다Muốn nói gì thì nói đi. Ăn xong em sẽ đi.
- 거의 다 먹어갑니다 - 할 말 없습니다- Sắp xong rồi. - Không có gì để nói.
할 말도 없는데 밥은 왜 먹자고 했습니까?Không có gì để thì sao lại rủ đi ăn? Vì em gầy quá.
너 너무 말라서Không có gì để thì sao lại rủ đi ăn? Vì em gầy quá.
[부드러운 음악]
헷갈려서 그러는데Làm thế sẽ khiến em bối rối đấy.
우리 뭡니까?Chúng ta là gì?
(명주) 우리 헤어진 겁니까? 싸운 겁니까?Chúng ta chia tay hay chỉ cãi nhau?
우리 뭐냐고?Chúng ta là gì đây?
헤어질 예정입니까? 헤어지는 중입니까?Là sẽ chia tay hay đang chia tay?
헤어졌습니까?Hay đã chia tay?
내가 윤명주한테 가고 있는 중이지Anh đang cố để xứng với Yoon Myeong Ju.
생각 안 바뀌었다는 소리네?Vậy là anh không đổi ý?
포기할 수 있게 해주라Xin cho anh được từ bỏ đi.
군복 벗고 외삼촌 회사 가서Xuất ngũ rồi vào công ty nhà ngoại em,
아빠 사위로 살겠다고?và làm con rể của bố? Anh sẽ chịu đựng hết sao?
그걸 견디겠다고?và làm con rể của bố? Anh sẽ chịu đựng hết sao?
- 네가 옆에 있을 거잖아 - 어- Anh sẽ được ở bên em. - Phải.
아주 행복해 죽네Trông anh hạnh phúc nhỉ.
[한숨 쉰다] 내가 나올게Để em xuất ngũ cho. Em sẽ không gặp bố nữa.
내가 아빠 안 볼게Để em xuất ngũ cho. Em sẽ không gặp bố nữa.
아빠는 아빠 인생 있는 거고 난 내 인생 있는 거지Bố có cuộc đời của mình và em cũng vậy.
나 아빠 안 보고 살 수 있다니까?- Không gặp bố cũng được. - Em chỉ biết nói vậy ư?
말 그렇게 밖에 못 해?- Không gặp bố cũng được. - Em chỉ biết nói vậy ư?
(대영) 때마다 소령, 중령 대령 진급에 어쩌면Em sẽ thăng cấp lên thiếu tá, trung tá, đại tá đúng hạn…
아니 너라면 틀림없이 별까지Không. Nếu là em thì có thể lên làm tướng.
실력 있고 깡도 있는 군의관 딸Một nữ quân y có cả thực lực và tài lực!
나 같아도 나 반대해Là anh, anh cũng phản đối.
무슨 말인지 아는데Em hiểu ý anh,
되게 밉다nhưng anh đáng ghét quá.
넌 뭐 예쁜 줄 알아?Em tưởng mình đáng yêu à?
다 먹었지? 진짜 밥 먹이러 온 거야Ăn xong rồi chứ? Anh thật sự chỉ tới để ăn.
간다Anh đi đây.
(명주) 다음에는 밥값 말고 대답 들고 와Lần sau hãy trả lời em
헤어질지 말지là có chia tay không.
[부드러운 음악]
[문자 수신음]
(시진) 뭐 해요?Em làm gì vậy?
(모연) 이제 씻으려고요Em chuẩn bị tắm.
[전화가 울린다]
그새 또 보고 싶어요?Anh lại nhớ em sao?
씻는다면서요- Em bảo đi tắm mà. - Thì sao?
근데요?- Em bảo đi tắm mà. - Thì sao?
근데 옷을 입고 있네요?Em vẫn mặc đồ nhỉ?
지금 그것 때문에 영상 통화 건 거예요?Vì chuyện đó mà anh gọi video sao?
나 보고 싶어서 건 게 아니고?Không phải vì nhớ em mới gọi?
보고 싶죠, 여러모로Tất nhiên là nhớ rồi. Nhớ nhiều lắm.
으, 변태Biến thái. Em cúp máy rồi mới cởi đồ. Cúp đây.
전화 끊고 벗을 거거든요? 끊어요!Biến thái. Em cúp máy rồi mới cởi đồ. Cúp đây.
[초인종이 울린다]
허!
왜 거짓말해요? 전화 끊으면 벗는다며Sao em lại nói dối? Em bảo cúp rồi cởi mà.
혼나요 진짜!Em mắng cho đấy nhé!
이 시간에 여긴 왜 있대? 벌써 퇴근했어요?Sao anh lại ở đây giờ này? Tan làm rồi ư?
병가 냈죠Anh xin nghỉ ốm.
다친 데가 너무 아파서 진단서 떼러Vết thương đau quá nên cần giấy chẩn đoán.
진단서를 떼려면 병원으로 와야죠Cần giấy chẩn đoán thì tới bệnh viện chứ.
진단서 떼려면 주치의를 봐야 하니까Phải gặp bác sĩ chủ trị mà.
아픈 사람이 뭡니까 이건?Người ốm mua sắm gì thế?
음... 진통제? [가볍게 웃는다]Thuốc giảm đau?
아, 진단서 떼기 전에 그거부터 보죠Trước khi chẩn đoán, xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm.
욕조에 물 받는 거Trước khi chẩn đoán, xem cái đó trước đi. Xả nước bồn tắm.
- 꿈도 꾸지 마요! - 내 꿈인데 내 마음이지- Đừng mơ. - Giấc mơ của anh thì tùy anh chứ.
[봉지 뒤적이는 소리]
기다릴 테니까 씻고 와요Tắm đi, anh chờ.
왜 자꾸 씻으래? 내 몸인데 내 마음이지Sao cứ giục em vậy? Cơ thể em thì tùy em chứ.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám.
혼자 먹기만 해요? 몇 개인지 다 알아요Đừng uống lén. Em đếm cả rồi đấy.
[소리 내어 웃는다]
와, 뭐예요 이거?Trời ơi. Cái gì đây?
선물입니다 어느 각도에서나 예쁘라고Quà đấy. Để em đẹp ở mọi góc độ.
아, 진짜 되게 예쁘네요Đẹp thật đó.
헐, 몰랐나 봐Trời, giờ anh mới biết à?
내가 좋아하는 초는 어떻게 알았어요?Sao anh biết nến em thích?
- 눈썰미로? - 딱 한 번 보고?- Nhờ tinh ý? - Dù chỉ nhìn một lần?
내가 이 집에 딱 한 번 온 거 같아요?Anh mới đến đây một lần ư?
- 아니요? - 몇 번?- Không. - Mấy lần nào?
왜요? 난 안 궁금한데?Sao? Em có tò mò đâu.
하...
딱 내려놓습니다Bỏ ngay xuống.
아, 생각났다! 생각났다! 나 취한 날!Em nghĩ ra rồi! Cái hôm em say!
- 언제 - 옛날에!- Hồi nào? - Hồi xưa.
하... [어이없다는 듯 웃는다]
다른 놈이랑 술 마시기만 합니다, 아주?Đừng uống rượu với tên khác đó.
마시면 뭐? 헬기 타고 잡으러 올 거예요?Uống thì sao? Anh đi trực thăng tới bắt ư?
내가 못 할 것 같습니까?Em nghĩ anh không thể?
어! 아, 맞다Đúng rồi. Lúc đó ấy. Lúc anh tới chỗ Binh nhất Ryan để cứu em.
진짜 그때Đúng rồi. Lúc đó ấy. Lúc anh tới chỗ Binh nhất Ryan để cứu em.
라이언 일병네 집에 나 구하러 왔을 때요Đúng rồi. Lúc đó ấy. Lúc anh tới chỗ Binh nhất Ryan để cứu em.
(모연) 근데 왜 아랍 헬기가 온 거예요?Sao lại có trực thăng Ả Rập?
아!
아, 이게 넘어질 때 다친 팔이 이게...Lúc ngã cái tay bị thương đau quá…
- 그쪽으로 안 넘어졌는데 - 그러니까, 이쪽이 넘어졌는데, 아- Không ngã chỗ đó mà. - Vậy là chỗ này rồi.
[한숨 쉰다]
솔직히 말해줘요Anh nói thật đi. Em sẽ không giận đâu.
- (시진) 아... - 화 안 낼게요Anh nói thật đi. Em sẽ không giận đâu.
진짜죠?- Thật chứ? - Mau nói là anh không dùng danh thiếp đó.
빨리 명함 안 썼다고 솔직하게 말해줘요- Thật chứ? - Mau nói là anh không dùng danh thiếp đó.
건배할까요?Cạn ly nhé?
진짜 그 명함을 또 쓴 거예요? 헬기에다? [발랄한 음악]Anh dùng nó thật ư? Để mượn trực thăng?
아니, 그 덕에 살았다는 생각은 안 들어요?Em không nghĩ nhờ thế mà em sống sót ư?
어휴, 살면 뭐 해, 살면! 명함이 없는데!Sống thì được gì chứ? Không còn tấm danh thiếp nữa.
솔직하게 말해 봐요 헬기에 뭐 안 들어 있었어요?Nói thật đi. Trên trực thăng không có gì ư?
뭐 오일 공장 문서 이런 거나Ví dụ như giấy tờ nhà máy dầu. Tiền mặt cũng được.
아니다, 현금도 괜찮다Ví dụ như giấy tờ nhà máy dầu. Tiền mặt cũng được.
(모연) 채권은 또 얼마나 편해?Trái phiếu càng tiện hơn.
잘 생각해봐요, 뭐 시커먼 007 가방 같은 거 없었어요?Nghĩ kĩ đi. Không có gì kiểu như két sắt 007 ư?
아, 목말라Ôi, khát quá. Nước đâu nhỉ?
아, 물이 어딨나 물이...Ôi, khát quá. Nước đâu nhỉ?
딱 서요!Đứng lại.
(모연) 아니, 어떻게 그 명함을 또 운송 수단에 쓰냐고Sao anh lại dùng danh thiếp vào việc mượn phương tiện chứ?
그 명함이 무슨 교통 카드도 아니고Nó có phải thẻ giao thông đâu?
내 명함 어떡할 거냐고!Danh thiếp của em giờ sao đây?
어휴, 이 속물Kẻ phàm tục này.
(시진) 어휴, 어휴...
야!Này!
아이!
- (아빠) 하던 대로만 해 - (딸) 아빠 잘 볼게- Cứ làm hết sức. - Con sẽ thi tốt.
(엄마) 우리 딸 믿어!Mẹ tin con gái của mẹ!
- (남자) 잘 보고 - (남학생) 들어가세요Thi tốt nhé!
어휴...
기범아! [기범이 소리 내어 웃는다]Gi Beom à! CỐ LÊN, GI BEOM!
(기범) 어떻게 오신 겁니까?Sao các anh tới đây?
저 응원하러 오신 겁니까?Tới cổ vũ tôi sao?
친히? 몸소? 감히?Đích thân? Tận tay? Cả gan? Không phải "cả gan" chứ?
감히는 아닌가?Đích thân? Tận tay? Cả gan? Không phải "cả gan" chứ?
감히?"Cả gan" gì? Là quả cảm!
과감히, 과감히!"Cả gan" gì? Là quả cảm!
아, 공 하사 얘 이래서 합격하겠어?Hạ sĩ Gong, liệu cậu ta có đỗ không?
(공 하사) 다 방법이 있지 말입니다Có cách hết mà.
엿! 딱 붙자! [경쾌한 음악]Bánh này! Hãy đậu nhé!
잘 찍자!Khoanh chuẩn vào!
(최 중사) 든든하게 먹고 힘내서Ăn no rồi cố gắng khoanh chuẩn, thi đậu nhé!
잘 찍고, 딱 붙자!Ăn no rồi cố gắng khoanh chuẩn, thi đậu nhé!
모르겠으면 무조건 3번이다 잘할 수 있지?Không biết thì đánh bừa đáp án số ba nhé. Làm được chứ?
상병 김기범!Thượng binh Kim Gi Beom!
뭐, 군대도 갔는데 검정고시 이 까짓 거 별거 아닙니다!Đã đi lính rồi, thi cử là chuyện nhỏ.
꼭 승리해서 돌아오겠습니다! 단결!Tôi nhất định sẽ chiến thắng trở về! Đoàn kết!
그래! 잘 보고!Được. Thi tốt nhé!
- 파이팅! - 기범이 파이팅!- Cố lên! - Cố lên nhé! - Không biết thì số ba nhé! - Cố lên!
- (공 하사) 모르겠으면 3번 찍어! - 파이팅!- Không biết thì số ba nhé! - Cố lên!
[피리 소리 효과음]
사람들이 쳐다봅니다Người ta nhìn mình kìa.
민간인처럼 행동해 민간인처럼Hành động như dân thường đi.
(시진) 아, 진짜Thật là! Không phải vậy.
이거 아닙니다!Thật là! Không phải vậy.
하...
아, 무슨 이런 사람이 사복을 입겠다고...Mấy tên này mặc thường phục cũng vô ích…
[모두의 전화가 울린다]
단결!Đoàn kết!
(남자) 알파팀 연합 작전 투입Đội Alpha tham gia tác chiến liên hợp.
동계 군장 착용 후Mặc quân trang mùa đông
금일 21시까지 463 비행장으로 집합và tập hợp ở phi trường 463 trước 21:00 tối nay.
부팀장님 사령관님 호출입니다Đội phó, ngài Tư lệnh gọi anh.
(특전사령관) 3개월짜리 작전이다Sẽ tác chiến trong ba tháng.
아직 자네를 대체할 후임이 없다는 핑계로Với lý do chưa tìm được người thay thế,
이번 작전에 자네도 보낼까 하는데lần tác chiến này, tôi sẽ cử cậu đi.
(특전사령관) 아니면Nếu không muốn
지금 바로 자네 전역 명령서에 사인을 하는 선택도 있어thì tôi có thể ký vào đơn xuất ngũ của cậu ngay bây giờ.
어떻게 할까?Cậu thấy sao?
가고 싶습니다Tôi muốn đi.
좋다Tốt lắm.
그럼 다녀와라Vậy thì đi rồi về.
(특전사령관) 전역 명령은 알파팀 특수 상황을 고려해Về lệnh xuất ngũ, cân nhắc tình hình đặc thù của đội Alpha,
후임자 인수인계가 끝난 후에 처리하도록 한다chờ bàn giao người thay thế xong, tôi sẽ xử lý.
뭐, 이 정도로 정리하자Cứ tạm vậy đã.
(특전사령관) 그 후임이 언제 정해질지는 모르는 일이고Không biết bao giờ sẽ tìm được người thay thế.
죄송하지만Xin lỗi, nhưng ý ngài là…
지금 그 말씀은...Xin lỗi, nhưng ý ngài là…
돌아오면 명주랑 같이 와Về thì tới đây cũng Myeong Ju. Uống một chén trà.
차 한 잔...Về thì tới đây cũng Myeong Ju. Uống một chén trà.
- 아니, 두 잔 줄 테니까 - 사령관님...- Không, tôi sẽ cho hai chén. - Tư lệnh…
(특전사령관) 21시 집합이다 늦지 말고 [부드러운 음악]Tập hợp lúc 21:00. Đừng đến muộn.
건강하게 잘 다녀와라Bình an trở về đấy.
상사 서대영!- Thượng sĩ Seo Dae Yeong! - Tôi sẽ bình an trở về!
건강히 잘 다녀오겠습니다- Thượng sĩ Seo Dae Yeong! - Tôi sẽ bình an trở về!
단결!- Đoàn kết! - Đoàn kết!
단결- Đoàn kết! - Đoàn kết!
[문 열리는 소리]ĐƠN XUẤT NGŨ
[문 닫히는 소리]
아!
왜요?Sao thế?
'좌디'가 아랍어로 새끼 염소래요"Chwadi" tiếng Ả Rập là dê con.
넌 어떻게 맨날 기승전은 없고 결결결이야Sao cậu cứ nói chuyện không có đầu đuôi thế?
새끼 염소가 뭐 어쨌는데?Dê con thì sao?
기, 저는 다니엘이랑 SNS 친구입니다Tôi là bạn trên mạng với Daniel.
(치훈) 승, ‘좌디, 안녕? 잘 지내지?’ 달았더니Tôi đã viết "Chào Chwadi, em khỏe chứ?"
다니엘이 '좌디'는 새끼 염소라네요Daniel nói Chwadi là dê con.
전, '좌디'는 블랙키 이름이 아니었던 거죠Tên của Blakey có vẻ không phải là Chwadi.
아직도 이름을 못 알아낸 거야?Cậu vẫn chưa biết tên thằng bé?
하...
결, 어금니 물어라Ngậm chặt răng lại cho tôi.
[다 같이 웃는다] - (송 선생) 꼭 물어라- Ngậm chặt vào. - Blakey hay nói "Chwadi" gì đó nên tôi…
블랙키가 '좌디' 어쩌고 '좌디' 어쩌고 해서, 저는...- Ngậm chặt vào. - Blakey hay nói "Chwadi" gì đó nên tôi…
[전화가 울린다]
여보세요?Alô?
우리 약속 2시간 반이나 남았는데Còn hai tiếng mới tới giờ hẹn mà.
또 일찍 왔네요? 전처럼?Anh tới sớm vậy? Như lần trước ư?
왜요?Sao thế?
일찍 온 게 아니구나Thì ra không phải tới sớm.
Đúng.
또 백화점?Lại đi mua sắm?
Đúng.
이번에는 좀 오래 가게 됐습니다Lần này anh sẽ đi hơi lâu.
지금밖에 시간이 안 날 것 같아서Chỉ còn chút thời gian này thôi.
얼굴 보고 가려고요Anh nhìn mặt em rồi đi.
오래 얼마나요? 1주일? 2주일?Lâu là bao lâu? Một tuần? Hai tuần?
3달요Ba tháng.
3달요?Ba tháng ư?
외국에 있는 백화점이에요?Trung tâm mua sắm ở nước ngoài à?
입대한 셈 쳐줘요Coi như anh nhập ngũ đi.
입대하면 보통 100일 후에 휴가 나오니까Thường thì nhập ngũ xong, phải 100 ngày mới được nghỉ phép.
팔자에도 없는 고무신 만드는 거예요, 지금?Anh định biến em thành vợ quân nhân bất đắc dĩ ư?
다른 놈이랑 술 먹지 마요Đừng uống rượu với tên khác.
아, 미안해요Em xin lỗi.
안 그러려고 노력하는데 잘 안 돼요Em đã cố không vậy nhưng thật khó.
[부드러운 음악]
노력하게 해서 미안합니다Xin lỗi đã khiến em phải cố.
알면 빨리 와요Biết vậy thì mau về nhé.
다치지 말고, 늦지 말고...Đừng bị thương, đừng về muộn.
안 다칠게요Anh sẽ không bị thương.
안 죽을게요Cũng không chết.
꼭 돌아올게요 약속해요Anh nhất định sẽ về. Anh hứa.
연락은 할 수 있어요?Anh có liên lạc được không?
인터넷이나 데이터가 터지는 곳은 아닐 겁니다Ở đó không có mạng hay dữ liệu điện thoại.
전화는 할 수 있을 때마다 꼭 할게요Anh sẽ gọi điện thoại mỗi khi có thể.
한 계절만 잘 보내고 있어요Em hãy sống tốt qua một mùa thôi.
계절이 바뀔 때쯤Khi thay mùa cũng là lúc anh về.
꼭 돌아올게요Khi thay mùa cũng là lúc anh về.
그럼Anh đi nhé.
벌써요?Chưa gì đã đi ư? Khoan đã.
잠깐만Chưa gì đã đi ư? Khoan đã.
보고 싶을 겁니다Anh sẽ nhớ em.
나도요Em cũng thế.
♪ You are my everything ♪
♪ 별처럼 쏟아지는 운명에 ♪
♪ 그대라는 사람을 만나고 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
♪ 단 하나의 사랑 ♪
(아구스) 빅보스 [영어]Đại Boss.
영리하고 [영어]Anh ta thông minh,
유머러스하고 [영어]hài hước
신비롭지 [영어]và bí ẩn.
그런데 [영어]Nhưng…
그는 비밀이 많아 [영어]anh ta có rất nhiều bí mật.
종종 사라질 거고 [영어]Anh ta thường xuyên biến mất,
연락이 잘 안 될 거고 [영어]không thể liên lạc.
그러다 어느 날에는 [영어]Và rồi một ngày…
[날아가는 효과음]
영영 돌아오지 않을 거야 [영어]không bao giờ trở lại.
(치훈) 선배Tiền bối.
선배!Tiền bối!
- 선배! - 음? 어, 왜?Tiền bối! Ừ, có chuyện gì?
괜찮아요? 어제부터 계속 왜 그러세요? 걱정되게Chị ổn chứ? Chị thế này từ hôm qua rồi. Tôi lo đấy.
[모연이 한숨 쉰다]Tôi lo đấy.
[문자 수신음]
(시진) 잘 도착했습니다Anh đến nơi rồi.
되게 보고 싶습니다Anh rất nhớ em.
[안도의 한숨을 쉰다]
[부드러운 음악]
(모연) 출근 중Em đang đi làm.
서울은 하늘 완전 높아요 거기는 어때요?Trời Seoul trong xanh lắm. Ở đó thì sao?
추운 곳인가요? 더운 나라인가요?Đó là nơi nóng hay lạnh?
어디에 있든Dù anh ở đâu, em cũng nhớ anh vô cùng.
되게 되게 보고 싶습니다Dù anh ở đâu, em cũng nhớ anh vô cùng.
(모연) TV에서 애국가 나와요TV đang chiếu quốc ca.
난 무슨 애국가가 주제가인 이런 연애를 하고 있죠?Em hẹn hò kiểu gì mà ca khúc chủ đề lại là quốc ca chứ?
(모연) ♪ 대한 사람 대한으로 ♪Người Đại Hàn thì mãi là người Đại Hàn.
빨리 와주세요! 흥, 보고 싶어요Mau về đi. Em nhớ anh.
(모연) 응급실 바빠서 이제 겨우 점심 때우는 중Phòng cấp cứu bận quá nên giờ em mới ăn trưa.
여기는 어느새 겨울이에요Ở đây là đã mùa đông rồi.
계절 바뀌면 온다더니 왜 안 와요?Anh nói thay mùa sẽ về mà sao chưa về?
연락 한 통 없는 건 좀...Cũng không gọi cuộc nào…
서러움Buồn thật.
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪
♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪
저거 타고 오는 거면 좋겠다Giá như anh cũng trở về bằng cách đó.
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪
먼저 출발해!Đi trước đi!
난 울프와 함께 다음 헬기로 간다!Tôi và Sói sẽ lên chuyến sau.
(다 같이) 예, 알겠습니다!Vâng, đã rõ!
출발! 출발! [영어]Xuất phát!
(시진) 빅보스 송신Đây là Đại Boss!
구조 민간인 3명을 태운 헬기Trực thăng cứu hộ chở ba người dân vừa xuất phát.
방금 탱고나인 출발했다는 전달Trực thăng cứu hộ chở ba người dân vừa xuất phát.
10분만 기다리면 집에 간답니다- Mười phút nữa được về nhà rồi. - Vâng, đã rõ.
예, 알겠습니다- Mười phút nữa được về nhà rồi. - Vâng, đã rõ.
[총소리]
팀장님!Đội trưởng!
팀장님!Đội trưởng!
[총소리 계속]
팀장님!Đội trưởng!
[총소리 계속]Đội trưởng!
(대영) 팀장님Đội trưởng!
[총소리] 윽!Đội trưởng!
아...
[대영이 가쁘게 숨을 쉬며 아파한다]
(시진) 아...
아!
[모연이 콧노래로 군가를 흥얼거린다]
[심장 박동 소리]
[심장 박동 소리 계속]
아으...
(시진) 안 돼...Không được.
(선임) 빨리 타! 집에 가자!Mau lên đi. Về nhà thôi!
(선임) 가서 무박 3일 소주 한 잔해야지Về phải uống ba ngày ba đêm mới được.
[부드러운 음악]
Vâng.
가겠습니다Tôi đi đây.
무슨 말씀이십니까!Anh nói gì vậy? Tỉnh táo lại đi mà!
(대영) 정신 차리십시오!Anh nói gì vậy? Tỉnh táo lại đi mà!
잠들면 안 됩니다!Không được ngất đâu.
저 보십시오! 팀장님!Nhìn tôi đi, Đội trưởng!
[비장한 음악]Không được ngất, Đội trưởng!
잠들면 안 됩니다! 팀장님!Không được ngất, Đội trưởng!
[총소리] [피가 새어 나오는 소리]
[대영이 아파한다]
(최 중사) 빅보스! 울프! 들립니까?Đại Boss! Sói! Nghe thấy không?
무슨 일이십니까!Có chuyện gì vậy?
아무나 대답 좀 해 보십시오!Ai đó trả lời đi!
[미사일 날아가는 소리] [폭발음]
안 돼!Không được!
- 팀장님! - 팀장님!- Đội trưởng ơi! - Đội trưởng ơi!
(최 중사) 팀장님! 아악!- Đội trưởng ơi! - Đội trưởng ơi!
(팀원들이 다 같이) 팀장님! 팀장님!Đừng mà! Đội trưởng!
(팀원들) 안 돼! 아악! 안 돼!Đội trưởng! Đội trưởng! Không được!
[차분한 음악]
(모연) 진짜 너무한 거 아니에요?Không phải quá đáng lắm sao?
화성에 있어도 편지를 보냈으면 지금쯤 받았겠다!Dù ở sao Hỏa thì giờ cũng phải nhận được thư rồi.
나 술 마실 거예요 엄청 잘생긴 남자랑!Em sẽ uống rượu đấy, với một người rất đẹp trai!
잡으러 와보시지!Đến mà bắt em đi.
어휴... [혀를 찬다]
하...
확인을 안 하면Nếu không đọc tin
확인이 안 되는 데 있나 보다 할 일이지tức là đang ở nơi không nhận được rồi.
뭘 그렇게 매일매일 보내고 매일매일 화냅니까?Sao ngày nào chị cũng gửi rồi cáu kỉnh thế?
매일매일 얼마나 화냈는지Tôi đã bực mình đến thế nào, sau này anh ta đọc được sẽ thấy có lỗi.
나중에 보고 내가 화낸 만큼 미안하라고Tôi đã bực mình đến thế nào, sau này anh ta đọc được sẽ thấy có lỗi.
근데 원래 작전 나가면 이렇게 연락이 안 돼?Cứ tác chiến là không liên lạc được?
되든 안 되든 전 늘 씹혔습니다Được hay không thì tôi cũng lơ đi
사귀던 날보다 헤어져 있던 날들이 많아서요vì ngày chia tay còn nhiều hơn ngày hẹn hò.
이번에 싸운 건 화해하고 간 거야?Lần này cả hai làm hòa rồi mới đi à?
화해는 없습니다Không hề.
이건 그냥 사랑 싸움이 아니라 전투입니다Đây không phải cãi nhau mà là cuộc chiến.
절대 제가 질 수 없는 전투고요Tôi tuyệt đối sẽ không thua.
인식표 놓고 간 거 보니까Anh ta để thẻ bài lại rồi đi, nên có vẻ tôi đang có chút lợi thế.
제가 조금 더 유리한 고지지 싶습니다Anh ta để thẻ bài lại rồi đi, nên có vẻ tôi đang có chút lợi thế.
건배Cạn ly.
짠!Cạn!
오기만 해봐Anh ta cứ thử về đây đi, dù có việc gì tôi cũng sẽ dẹp hết.
일이고 나발이고 다 때려치우고Anh ta cứ thử về đây đi, dù có việc gì tôi cũng sẽ dẹp hết.
진짜 일주일 내내 붙어 있을 거야Tôi sẽ bám dính lấy suốt một tuần.
전 그 사람 핸드폰 압수하고 여행 갈 겁니다Tôi sẽ tịch thu điện thoại và đi du lịch.
호텔 예약 미리 다 해놓고Tôi đã đặt khách sạn hết rồi.
먼 데 여행 가서 가둬 놓고 싸울 겁니다Đến một nơi thật xa, nhốt lại cãi nhau.
차!
[문자 수신음]
허! 대박!- Đỉnh quá! - Trả lời rồi ư?
답장 왔습니까?- Đỉnh quá! - Trả lời rồi ư?
김 병장 축구 이겨서 포상 나온대!Binh trưởng Kim đá bóng thắng và được thưởng.
아, 나 고무신 카페 가입했거든Binh trưởng Kim đá bóng thắng và được thưởng. À, tôi đã gia nhập hội vợ quân nhân.
히, 축하드려요 혜경 고무신 님Chúc mừng nhé, chị Hye Kyeong.
와, 미치겠다Điên mất thôi.
술이나 한 잔 더 주십시오 모연 고무신 님Cho tôi thêm ly rượu đi, chị Mo Yeon.
와, 윤 중위 술 진짜 세다Trung úy Yoon uống giỏi thật.
어? 비 온다Mưa rồi kìa.
아까부터 왔지 말입니다Mưa từ nãy rồi.
이 남자들도 아까부터 왔으면 좋겠다Giá như mấy tên đàn ông đó cũng về từ nãy.
올 때 됐습니다Đã đến lúc về rồi.
그렇지?Đúng chứ?
곧 오겠지?Sắp về rồi nhỉ?
(최 중사) 부대 차렷!Toàn đội nghiêm!
사령관님께 대하여 경례!Chào ngài Tư lệnh!
- 단결! - 단결!- Đoàn kết! - Đoàn kết!
(최 중사) 바로Nghỉ!
연합군의 수색 작업은 종료됐습니다Việc tìm kiếm quân liên hợp đã kết thúc.
시신은...Thi thể…
찾지 못했습니다không thể tìm thấy.
[무거운 효과음]
[문 두드리는 소리]
[잔잔한 음악]
[특전사령관이 인식표를 집는다]
[흐느낀다]
[문 두드리는 소리] (범래) 하사 김범래Hạ sĩ Kim Bum Rae.
어, 왜?Ừ, Sao thế?
하사 김범래Hạ sĩ Kim Bum Rae.
말해, 뭔데?Nói đi. Gì thế?
서 상사 복귀했구나!Thượng sĩ Seo về rồi nhỉ?
하!
금방 가Tôi đến ngay.
딱 기다리고 있으라 그래!Bảo anh ấy đợi đấy.
하사 김범래Hạ sĩ Kim Bum Rae.
보고드립니다...Xin được báo cáo.
[무거운 음악]
(모연) 최 중사님?Trung sĩ Choi?
안녕하세요!Chào anh.
전 지프만 보고 유 대위님인 줄 알고...Nhìn xe tôi cứ tưởng là Đại úy Yoo.
근데 최 중사님이 여기는 어쩐 일이세요?Mà sao Trung sĩ Choi lại tới đây?
정말...Tôi thật sự…
죄송합니다xin lỗi.
뭐가요?Chuyện gì cơ?
특수전사령부 소속Bộ Tư lệnh Đặc chủng báo
대위 유시진Đại úy Yoo Si Jin,
상사 서대영và Thượng sĩ Seo Dae Yeong…
(최 중사) 작전지에서...tại nơi tác chiến
전사하셨습니다đã hy sinh rồi ạ.
뭐, 뭘 해요?Sao cơ?
너 무슨 이따위 보고를 해Báo cáo linh tinh gì vậy?
아...
난 무슨 말인지...Tôi không hiểu anh đang nói gì cả.
하나도 이해가 안 되는데Tôi không hiểu anh đang nói gì cả.
어떡하지?Làm sao đây?
보고 똑바로 안 해?Báo cáo tử tế vào xem nào.
평소대로 하란 말이야Nói như thường ngày đi.
다시 말해봐Nói lại xem.
다시 말해보라고!Đã bảo nói lại xem nào!
(시진) 작전 나가기 전에 우리는 유서를 씁니다Mỗi lần đi làm nhiệm vụ, bọn anh đều viết di thư.
결코 이 편지가 강 선생에게 전해지지 않기를 바라지만Hy vọng bức thư này sẽ không được gửi đến bác sĩ Kang.
혹여 만에 하나Nhưng lỡ không may nếu em đang đọc bức thư này
지금 강 선생이 이 유서를 읽고 있다면Nhưng lỡ không may nếu em đang đọc bức thư này
난 약속을 못 지켰습니다tức là anh đã không thể giữ lời hứa.
걱정하지 말라는 약속Lời hứa rằng em đừng lo lắng
다치지 않겠다는 약속vì anh sẽ không bị thương,
죽지 않겠다는 약속lời hứa anh sẽ không chết,
꼭 돌아오겠다는 약속anh nhất định sẽ trở về.
나는 하나도 지키지 못했습니다Anh đã không thể thực hiện việc nào.
미안합니다Anh xin lỗi.
강 선생이 있는 곳은 언제나 환했습니다Nơi có bác sĩ Kang lúc nào cũng tươi sáng.
그런 당신을 만났고Gặp được em
그런 당신을 사랑했고 [모연이 가쁘게 숨을 쉰다]và yêu em
그런 당신과 이렇게 헤어져서rồi lại chia tay em thế này,
정말 미안합니다anh thật sự xin lỗi.
[흐느낀다]
아니지?Không phải đâu nhỉ?
아니잖아Không phải mà.
아니잖아요Không phải đâu.
미안하다Bố xin lỗi.
아빠 제발...Bố làm ơn…
아, 제발요... [흐느낀다]Bố làm ơn…
아니라고 해야지...Phải nói là không phải chứ. Không phải còn gì.
아니잖아!Phải nói là không phải chứ. Không phải còn gì.
서대영이가Seo Dae Yeong…
너에게 전한 거다gửi cho con cái này.
하지 마요Đừng làm thế.
싫어요Con không muốn.
나 이거 안 받아요Con không nhận đâu.
이거 읽으면...Nếu đọc nó…
이거 받으면...Nếu nhận nó…
진짜 죽은 거잖아 [흐느낀다]tức là anh ấy chết thật rồi.
[명주가 흐느낀다]
이게 다 아빠 때문이야Đây đều là lỗi của bố.
우리가 행복할 수 있는 시간 아빠가 다 뺏었잖아!Bố đã lấy đi toàn bộ thời gian bọn con có thể hạnh phúc.
나 화해도 못 했단 말이야Con còn chưa làm lành với anh ấy.
못된 말만 하고 보냈단 말이야! [흐느낀다]Con đã nặng lời rồi đẩy anh ấy ra xa.
명예로웠던 군인의Đây là những lời cuối cùng của quân nhân danh dự.
마지막 말이다Đây là những lời cuối cùng của quân nhân danh dự.
잘 간직해라Giữ nó cẩn thận vào.
싫어요Không.
아, 싫다고요Con không muốn.
[모연이 헐떡거린다] [명주가 흐느낀다]
[명주가 흐느끼는 소리]
왜 이러고 있어?Sao cô lại thế này?
왜 울어?Sao lại khóc?
네가 이러고 있으면 나 어떡해?Cô thế này thì tôi phải làm sao?
[흐느낀다]
내가 아무것도 못 물어보잖아Tôi còn chưa hỏi được gì.
내가 어떤 마음으로 여기까지 왔는데Tôi còn ôm hy vọng chạy đến tìm cô mà…
네가 이러고 있으면 나 어떡하냐고!Cô mà thế này thì tôi phải làm sao?
[흐느낀다]
자기 아빠 높은 사람이라며Bố cô là người có chức cao mà.
다 확인한 거야?Xác nhận rồi sao?
잘못 안 걸 수도 있잖아Cũng có thể nhầm lẫn mà.
오진일 수도 있잖아!Có thể chẩn đoán nhầm mà.
다 알아보고 우는 거야? [흐느낀다]Cô tìm hiểu hết rồi mới khóc sao?
울지만 말고 대답 좀 해! 윤명주!Đừng có khóc. Trả lời tôi đi, Yoon Myeong Ju!
[무거운 음악]
지, 진짜야?Thật sao?
진짜 안 와?Thật sự không về ư?
나 진짜Tôi thật sự
이제 그 사람 못 봐?không được gặp anh ấy nữa ư?
정말? [흐느낀다]Thật sao?
안 온대, 그 사람?Anh ấy không về ư?
[흐느낀다]
[오열한다]
[오열한다]
[한숨 쉰다]
[계속 오열한다]
(시진) 염치없지만Nói ra thì không có liêm sỉ,
너무 오래 울지 않았으면 좋겠습니다nhưng mong em đừng khóc lâu quá.
누구보다 환하게Hãy cứ vui vẻ hơn bất cứ ai
잘 살아야 해요và sống thật tốt nhé.
그리고Còn nữa,
나를 너무 오래 기억하지는 말아요đừng nhớ anh lâu quá.
부탁입니다Nhờ em đấy.
일주일 후에Sau một tuần đơn vị sẽ có thông báo chính thức.
군에서 공식 발표가 있습니다Sau một tuần đơn vị sẽ có thông báo chính thức.
대위 유시진과 상사 서대영의 죽음은Cái chết của Đại úy Yoo và Thượng sĩ Seo
(대대장) 훈련 간 교통사고로 마무리됩니다là do tai nạn giao thông trong khi huấn luyện.
(대대장) 보안 규정상Theo quy định bảo mật,
기밀 유지 서약서에 사인을 해주셔야 합니다xin hãy ký vào bản thỏa thuận giữ bí mật.
협조 부탁드리겠습니다Mong cô hợp tác.
그 사람의 죽음이Cái chết của anh ấy…
누군가의 생명을 구했나요?là để cứu mạng ai đó sao?
네, 그렇습니다Vâng, đúng vậy.
그 사람의 죽음이Cái chết của anh ấy
어딘가의là để giữ gìn hòa bình ở đâu đó sao?
평화를 지켰나요?là để giữ gìn hòa bình ở đâu đó sao?
네, 그렇습니다Vâng, đúng vậy.
[울먹이며] 그 사람의 죽음이Cái chết của anh ấy
조국을 위한 일이었나요?là vì tổ quốc sao?
Vâng.
그렇습니다Đúng vậy.
그런데도 그 사람의 조국은Vậy mà tổ quốc của anh ấy…
이 서류에lại bắt tôi ký vào tài liệu này.
사인을 시키는 거네요lại bắt tôi ký vào tài liệu này.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[한숨 쉰다] 뭐 이래, 당신은... [잔잔한 음악]Sao lại thế này? Anh…
마지막까지tới tận cuối cùng
뭐 이런 삶을 선택해?vẫn chọn cuộc đời thế này sao?
(모연) 죽음까지 규정상 비밀이냐고 당신은...Tận khi chết rồi vẫn giữ quy định bảo mật ư?
[흐느낀다]
내가 지금 하는 일이...Mong là việc em đang làm…
당신이 원하는 일이길 바라요cũng là điều anh mong muốn.
유시진 씨...Anh Yoo Si Jin.
[흐느낀다]
[헬리콥터 소리]
아...
(은지) 8분 더 당겨서 타이틀 다시 찾았다며?Cô rút ngắn thêm tám phút và lại lập kỷ lục à?
장하네?Giỏi đấy nhỉ?
친구로서Với tư cách bạn bè,
한강 이남에서 제일 빠른 손 된 거 축하하고xin chúc mừng cô đã trở thành đôi tay nhanh nhất bờ nam sông Hàn.
[은지의 헛기침]
혈압약 코스모 제약으로 바꾸는 거 네가 반대한다며?Nghe nói cô phản đối việc tôi đổi thuốc huyết áp thành hãng Cosmo?
지금 약이 싸고 좋아Thuốc hiện tại tốt và rẻ. Sao phải đổi loại đắt hơn?
비싸고 비슷한데 왜 바꿔Thuốc hiện tại tốt và rẻ. Sao phải đổi loại đắt hơn?
그냥 좀 바꿔!Cứ đổi đi.
거기 박 이사가 박 교수님 사촌이고Giám đốc Park bên đó là em họ giáo sư Park,
- (은지) 외과장님 사돈이야 - 너네 고모부고- thông gia với trưởng khoa. - Chú của cô.
그러니까 바꾸면 다 같이 좋잖아Vậy nên đổi là tất cả đều vui.
너 이 건으로 임상 보고서 제출한다 그랬다며?Nghe nói cô còn nộp báo cáo lâm sàng về nó mà.
사서 고생을 왜 욕먹어가면서 하냐고Sao cô cứ tự kiếm cớ ăn chửi vậy?
- 누가 욕하는데? - 내가- Ai chửi cơ? - Tôi.
(은지) 약값 네가 내냐?Cô trả tiền thuốc sao?
그렇게 슈바이처가 되고 싶으면Muốn trở thành Schweitzer thế thì cứ đi làm tình nguyện đi.
어디 오지로 봉사를 가Muốn trở thành Schweitzer thế thì cứ đi làm tình nguyện đi.
아프리카에서는 의사가 없어서 1분에 3명이 죽어나간대Ở Châu Phi không có bác sĩ, nên cứ một phút có ba người chết.
서둘러! 지구를 구하려면!Nhanh lên. Đi cứu thế giới đi!
네 진료실에서는 의사가 실력이 없어서Bác sĩ phòng cô không có thực lực nên cứ bốn người thì ba người chết đấy.
4명 중 3명이 오진이라며Bác sĩ phòng cô không có thực lực nên cứ bốn người thì ba người chết đấy.
이럴 시간에 변호사를 만나Cô nên đi gặp luật sư đi.
- 네 의사 면허 구하려면 - 야!- Để giữ lấy cái bằng bác sĩ. - Này!
가, 나 점심 좀 편하게 먹게Đi đi. Để yên cho tôi ăn trưa.
- (지수) 짠 - (모연) 짠Cạn!
음, 맛있다Ngon quá.
천천히 마셔Uống từ từ thôi.
이 맛있는 걸 왜?Sao? Ngon vậy cơ mà.
[지수가 한숨 쉬며] 오늘은 집에도 좀 들어가고Hôm nay cậu về nhà đi.
숙직실에서 며칠째야 인턴 애들 힘들어Ở phòng trực mấy hôm rồi? Làm khổ đám thực tập.
나 때문에 힘들대?Họ nói thế sao?
[웃는다] 그 생각을 못 했네Tôi đã không nghĩ tới điều đó.
내일 아침에 수술 있는데- Sáng mai tôi có ca mổ. - Đừng phẫu thuật nữa.
수술실도 그만 들어가고- Sáng mai tôi có ca mổ. - Đừng phẫu thuật nữa.
난 수술실에 있을 때 제일 섹시하거든Tôi quyến rũ nhất khi ở trong phòng mổ mà.
왜?Sao vậy?
아니Không có gì. Tôi chỉ nghĩ tới vài thứ.
뭐가 좀 생각나서Không có gì. Tôi chỉ nghĩ tới vài thứ.
뭐가 생각났는데?Thứ gì cơ?
음...
그냥 이것저것Chỉ là chuyện này chuyện kia.
생수Nước lọc.
와인Rượu.
양초Nến.
엑스레이 사진Ảnh X-quang.
머리끈Dây buộc tóc.
[웃는다]
미친다 아주Điên mất.
뭐야, 왜 웃어Gì vậy? Sao lại cười? Cậu điên thật rồi à?
진짜 미친 거야?Gì vậy? Sao lại cười? Cậu điên thật rồi à?
괜찮아졌다고 생각했는데Tôi đã nghĩ mình sẽ khá hơn.
진짜 미치겠다, 지수야 [잔잔한 음악]Nhưng tôi điên mất, Ji Soo à.
[지수의 한숨 소리]
안아 줄까?Tôi ôm cậu nhé?
- 하... 아니 - 술 줄까?Không. Tôi rót rượu cho nhé?
Ừ.
[함께 크게 웃는다]
너 다 마셔 [모연의 한숨 소리]Uống hết đi.
[모연이 웃는다]
[한숨 쉰다]
신고합니다Báo cáo.
중위 윤명주는 2015년 11월 30일부로Trung úy Yoon Myeong Ju từ ngày 30 tháng 11 năm 2015
우르크 태백부대 모우루 중대 의무대로 파견을 명 받았습니다sẽ tới doanh trại Mowuru thuộc bản doanh Taebaek tại Uruk.
이에 신고합니다 단결Hết báo cáo. Đoàn kết!
잘 다녀와라Đi mạnh giỏi.
이번에는 어디 아프지 말고Lần này đừng để bị ốm.
걱정 끼쳐 죄송합니다Xin lỗi đã khiến bố lo lắng.
아빠도 아프지 마세요Bố cũng đừng để bị ốm.
그래Được.
정당한 전출 명령 감사합니다Cảm ơn bố đã ra mệnh lệnh rất chính đáng.
부당한 건Lệnh không chính đáng
그놈 하나뿐이었지chỉ được ban cho cậu ta thôi.
(특전사령관) 덕분에 내 딸이 불행했으니Vì vậy mà con gái bố đau khổ.
완벽히 실패한 작전이었다Đó là tác chiến thất bại hoàn toàn.
넌 그놈 생각만 하겠지만Dù con sẽ chỉ nhớ tới cậu ta
아비는 널 생각한다nhưng bố sẽ nhớ con.
(특전사령관) 그놈 생각하는 틈틈이Trong lúc nhớ về cậu ta,
딸을 생각하는 아비도 생각해라hãy nhớ rằng bố cũng nhớ đến con nữa.
혹여 용서할 수 있겠거든Biết đâu con có thể tha thứ cho bố.
용서하고Mong con sẽ tha thứ.
(모연) 벌건 대낮부터 술집이야?Giữa ban ngày mà đã uống rượu sao?
시차 적응 중입니다 우르크는 밤이니까Tôi đang thích ứng với múi giờ. Ở Uruk đang đêm mà.
- (명주) 저 다시 파병 갑니다 - 아...Tôi sẽ lại đi phái binh.
좋겠다, 우르크- Thích thật, Uruk. - Ghen tỵ thì đi cùng đi.
부러우면 같이 갈까요?- Thích thật, Uruk. - Ghen tỵ thì đi cùng đi.
그럴까?Hay là vậy nhỉ?
그 사람들도 같이 갔는데 우리라고 왜 같이 못 가Hai người họ đi cùng nhau rồi, sao chúng ta lại không thể chứ?
실없는 양반Thật vô lý.
이건 이별 선물입니다Đây là quà chia tay.
(명주) 내무반에 있길래 챙겼습니다Tôi lấy nó ở phòng nội vụ.
이쪽은 서 상사 애인Đây là người yêu Thượng sĩ Seo.
그쪽은 유 대위 전우Đó là chiến hữu của Đại úy Yoo.
(모연) 2등신이네Nhìn nó lùn tịt.
윤 중위가 이겼어 [명주가 웃는다]Trung úy Yoon thắng rồi.
언제 가는데?Bao giờ cô đi?
월요일 새벽 출발입니다Sáng sớm thứ Hai tôi đi.
3일 남았으니까Còn ba ngày nữa,
우리도 무박 3일?mình uống thâu đêm đi.
- 협조? - 협조- Nhất trí? - Nhất trí.
[한숨 쉰다]
이상하게 요즘은Thật kỳ lạ là dạo này
좋았던 것들만 떠올라tôi cứ nhớ kỷ niệm đẹp của chúng tôi.
전 그 사람이 나한테 못 했던 거요Tôi thì nhớ những chuyện anh ấy bỏ lỡ.
근데 유 대위님이랑 서 상사님 말이야Nhưng mà Đại úy Yoo và Thượng sĩ Seo ấy, ban đầu họ thế nào nhỉ?
두 사람의 처음은 뭐였어?Đại úy Yoo và Thượng sĩ Seo ấy, ban đầu họ thế nào nhỉ?
어떻게 친해졌는지 궁금했는데Dù tò mò họ trở nên thân thiết thế nào, tôi cũng chưa hỏi được.
물어 보지를 못했어Dù tò mò họ trở nên thân thiết thế nào, tôi cũng chưa hỏi được.
이제는 물어 볼 데가 없고Giờ cũng không biết hỏi ai.
제가 압니다Tôi biết này.
첫 만남은 여자 때문이었습니다Lần đầu gặp nhau là vì một cô gái.
여자?Cô gái?
[비 내리는 소리]
(명주) 모르겠습니다Tôi không biết nữa.
아, 아무튼 기분이 좀 이상합니다Dù sao thì, tâm trạng hơi kỳ lạ.
(명주) 전 일단 임무 완수 했으니까Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ rồi.
유시진 중위한테 우리 사귄다고 하는 거 잊지 마십시오Đừng quên nói với Trung úy Yoo Si Jin chúng ta đang hẹn hò.
[누군가 달려오는 소리]
♪ Oh every time I see you ♪
♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪
♪ 자꾸 가슴이 또 설레어와 ♪
♪ 내 운명이죠 ♪
중대장입니다Tôi là Trung đội trưởng.
우산 좀 같이Cho tôi đi nhờ ô.
우리 사귑니다Hai đứa đang hẹn hò mà.
우리가 말입니까?Anh nói chúng ta sao?
저 윤명주 중위랑 사귑니다Tôi đang hẹn hò với Trung úy Yoon.
♪ Baby oh oh oh oh ♪
♪ Oh oh oh oh ♪
저 윤명주 중위와 사귑니다Tôi hẹn hò với Trung úy Yoon.
사귄 지 얼마나 됐습니까?Hẹn hò được bao lâu rồi?
1년 됐습니다Một năm.
명주 언제 처음 본 겁니까?Anh gặp Myeong Ju lần đầu khi nào?
한 달 전 천리 행군에서 만났습니다Tháng trước, khi hành quân đường dài.
근데 사귄 지 1년 됐습니까?Vậy mà đã hẹn hò một năm rồi?
분명히 말씀드리지만Tôi đã nói rõ rồi.
전 윤명주 중위와 사귑니다Tôi đang hẹn hò với cô ấy.
명주 아버지가 별 3개인 건 아십니까?Anh biết bố Myeong Ju là tướng ba sao chứ?
살다보면 누구나 3번의 실수는 할 수 있다고 생각합니다Tôi nghĩ sống trên đời, người ta có thể phạm sai lầm ba lần.
아버님의 전과가 우리의 사랑에 장애가 되지는 않습니다Chức vụ của bố cô ấy không là trở ngại với tình yêu của chúng tôi.
다시 한 번 말씀드리지만Tôi nói lại lần nữa,
저 윤명주 중위와 사귑니다tôi đang hẹn hò với Trung úy Yoon.
- 꼭 사귀셨으면 좋겠습니다 - 꼭 사귈 겁니다Nhớ phải hẹn hò nhé. Tôi nhất định sẽ hẹn hò.
사귄 지 1년 됐습니다Hẹn hò một năm rồi.
예, 예, 부럽습니다Vâng, thật ghen tỵ.
포기하시는 겁니까?Anh có từ bỏ không?
저도 한 달 전에 만나Hẳn là tôi cũng sẽ gặp người
사귄 지 1년 되는 여자가 나타나지 않겠습니까?mới gặp tháng trước nhưng đã hẹn hò một năm.
우리가 명주 두고 싸울 일은 없을 거 같습니다Chúng ta không cần đánh nhau vì Myeong Ju đâu.
싸울 때는 꼭Khi cần đánh,
한편 먹고 싸웁시다hãy đứng cùng chiến tuyến.
♪ 세상 끝이라도 지켜주고 싶은 단 한 사람 ♪
[한숨 쉰다]
낮술 좋네Uống rượu ban ngày thật thích.
[부드러운 음악] [시진의 웃음 소리]
아! 근데 그거 압니까?Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau.
우리 사랑한다는 말 서로 한 번도 안 한 거?Mà em biết không? Ta chưa từng nói lời yêu với nhau.
말로 안 하고 몸으로 했잖아요Đã nói bằng cơ thể rồi mà.
[기침을 한다]
우리 진짜Chúng ta thực sự chưa nói yêu nhau mà đã nắm tay và hôn rồi.
사랑한다는 말도 안 하고 손잡고 키스하고 막 다 했네?Chúng ta thực sự chưa nói yêu nhau mà đã nắm tay và hôn rồi.
와, 대박 대담해Đỉnh quá. Thật táo bạo.
아주 못 하는 말이 없습니다?Em cái gì cũng nói được.
못 한 말은 있죠Có cái em không thể đó.
(시진) 그 못 한 말 한번 해봅니다Em nói thử một lần đi.
공평하게 가나다순으로Để công bằng thì theo thứ tự chữ cái.
- 강모연이니까 강 선생 먼저 - 듣고 싶은 사람이 먼저죠- Kang Mo Yeon, em nói trước. - Người muốn nghe phải nói trước chứ.
으음, 레이디가 퍼스트니까Ưu tiên phụ nữ.
아님 나이순인데?Hay theo tuổi nhé?
아, 왜 자꾸 나보고 먼저 하래 유 대위님도 안 했잖아요Sao cứ bắt em nói trước? Anh có nói đâu?
- 사랑해요 - 아, 깜짝이야!- Anh yêu em. - Giật cả mình.
사랑해요Anh yêu em.
수신 양호Đã nghe.
나도 사랑해요Em cũng yêu anh.
몸과 마음을 바쳐 충성을 다할게요Cả cơ thể và trái tim đều trung thành với anh.
오케이!Được.
- 굳게 다짐합니까? - 네!- Em thề chứ? - Vâng.
단결! [함께 웃는다]Đoàn kết!
여기 넣으면 돼요?Nhúng vào đây ư?
근데 야해!Khiêu gợi đấy!
아, 이 여자가...Cô gái này… Mới vừa tối mà…
- 초저녁부터! - 음!Cô gái này… Mới vừa tối mà…
[성냥 켜는 소리]
♪ How long will I love you ♪
♪ As long as stars are above you ♪
나 어때요?Em thế nào?
역광이라 예쁜가요?Ngược sáng nên đẹp chứ?
(시진) 모든 순간이 예쁘죠Mọi khoảnh khắc đều đẹp.
[부드러운 음악]
보고 싶었어요Em nhớ anh.
나도요Anh cũng vậy.
근데Nhưng mà
왜 안 왔어요?sao anh không về?
평화를 지키다가요Vì anh phải giữ hòa bình.
나랑 했던 약속은...Lời anh hứa với em…
그건, 의미 없었어요?Nó không có ý nghĩa gì ư?
오려고 했을 겁니다Anh đã cố để về.
죽을힘을 다해Cố hết sức rồi.
당신에게 오려고 했을 겁니다Anh đã cố để về với em.
근데 안 왔잖아요Nhưng anh đã không về mà.
안 왔잖아... [흐느낀다]Không về còn gì.
[부드러운 음악]
[오열한다]
(명주) 안 볼 거야Em sẽ không đọc đâu.
죽을 때까지 안 읽을 거야Có chết em cũng không đọc.
당신도 약 올라봐Anh cũng phải đau khổ như em chứ.
(모연) 지금 짐 맡기고 들어가는 중Tôi vừa gửi hành lý, đang đi vào.
어...
아니, 아부다비 경유해서 알바니아로 들어가Không. Nối chuyến ở Abu Dhabi rồi tới Albania.
갈길이 멀다 아주 [전화 수신음]Đường còn xa lắm.
표 닥터, 나 전화 들어온다Bác sĩ Pyo, tôi có điện thoại.
어, 도착하면 연락할게Tới nơi tôi sẽ gọi.
여보세요?Alô?
다니엘?Daniel?
(모연) 언제 왔어요?Anh đến lúc nào thế?
근데Nhưng mà sao anh lại ở đây? Đây là gì?
여기서 왜 이러고 있어요? 뭐예요 이건?Nhưng mà sao anh lại ở đây? Đây là gì?
FTA 회의 있대서 피켓 시위하러 왔는데Nghe nói có hội nghị FTA nên tôi đến biểu tình,
입국 금지당했어요nhưng bị cấm nhập cảnh.
이 선만 안 넘으면 된다니까Chỉ cần không bước qua vạch đó,
캠핑하다 여기서 1인 시위하려고요nên tôi cắm trại để biểu tình ở đây.
[소리 내어 웃는다] 멋있어요Anh ngầu thật.
[웃는다] 나 12개국에서 입국 금지당한 국제 범죄자예요Tôi là tội phạm quốc tế bị cấm nhập cảnh ở 12 nước đó.
나쁜 남자는 여자들 로망이니까Phụ nữ thích đàn ông xấu mà.
닥터 강은 휴가?Bác sĩ Kang đi nghỉ sao?
- 봉사요 - 아, 알바니아 난민 캠프?Tôi đi tình nguyện. Trại tị nạn ở Albania?
닥터 치훈이 소식 남겼었는데Bác sĩ Chi Hoon đã cho tôi biết.
봉사 이게 은근 중독성 있어요Việc làm tình nguyện rất gây nghiện đó.
그런 큰 뜻보다는 사심이에요Không phải ý nghĩa lớn lao gì, chỉ là tự tâm tôi thôi.
내일이 그 사람 기일이라 잊지 않으려고 가요Mai là ngày giỗ anh ấy. Tôi đi để không quên nó.
[비행기 소리]
[새가 지저귄다]
[부드러운 음악]
(다니엘) 소아마비, 결핵 그리고 [영어]Bại liệt, lao phổi
불치병이라 여겨졌던 에이즈까지 [영어]và cả căn bệnh được cho là không thể chữa AIDS
의학의 발달 덕분에 질병들은 하나씩 정복되어 가고 있습니다 [영어]đều đang dần được khắc chế nhờ sự phát triển của y học.
하지만 한 해에 1400만 명이 이런 질병 때문이 아니라 [영어]Nhưng hàng năm vẫn có 14 triệu người chết không phải vì những căn bệnh này
약 때문에 죽어갑니다 [영어]mà là vì thuốc.
(모연) 공항에서 다니엘을 만났어요Em đã gặp Daniel ở sân bay.
신기했어요Thật thần kỳ.
나 혈액형 O형이에요Nhóm máu của em là nhóm O.
갑자기 생각나서Tự dưng em nghĩ ra nên mới nói. Sợ anh nghĩ em nhóm máu búp bê thật.
진짜 인형인 줄 알까 봐Tự dưng em nghĩ ra nên mới nói. Sợ anh nghĩ em nhóm máu búp bê thật.
여기 어딘가에 사막이 있다네요?Ở đây nghe nói có sa mạc.
오아시스도 있을까요?Liệu có cả ốc đảo không nhỉ?
태양에 특허를 신청할 수는 없다Không thể chiếm độc quyền mặt trời được.
소아마비 백신을 개발한 소크 박사의 말입니다Bác sĩ Salk, người phát triển vắc xin bại liệt, đã nói thế.
(기자) 꾸준히 필수 전염병 백신들의 특허 철폐를 주장하시는데Anh liên tục yêu cầu bãi bỏ luật độc quyền vắc xin bệnh truyền nhiễm.
특허권 보장은 신약 개발을 위해서는 어쩔 수 없는 것 아닙니까?Vậy việc bảo hộ quyền phát minh các loại thuốc mới phải làm sao?
다국적 제약 회사 이익금 대부분은 마케팅비로 사용됩니다Lợi nhuận của các công ty dược phẩm đa số dùng vào việc quảng cáo.
돈벌이를 위해 전염병 백신을 무기화한다면Để kiếm tiền mà coi vắc xin là vũ khí
제약 회사는 마약 조직과 다를 바 없습니다thì không khác gì tổ chức buôn bán ma túy cả.
넬슨 만델라는 이렇게 말했습니다 [영어]Nelson Mandela từng nói…
(모연) 이윤보다 생명이다Mạng sống đặt trên lợi nhuận.
생명과 바꿔서 남는 장사는 없다는 깨달음을 주죠Em giác ngộ ra rằng không gì có thể đánh đổi được mạng sống.
하...
나 이런 의사 됐어요Em đã thành một bác sĩ như vậy.
그곳에서 보기에 나, 자랑스럽나요?Ở nơi đó anh có thấy tự hào về em không?
일주일 더 지켜볼 테니까 가능하면 일주일은 손목 쓰지 말고Phải theo dõi thêm một tuần nên nếu có thể đừng dùng đến cổ tay.
예, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
부소대장! 얘 일 시키지 마라!Đội phó, đừng sai việc cậu ta.
예, 알겠습니다Vâng, đã rõ.
근데 식사는 안 하십니까?Chị không ăn cơm sao?
라면 제가 또 죽이게 끓이지 말입니다Tôi nấu mì ngon lắm.
[라면 먹는 소리]
넌 뭔 말뚝을 박으러 여기까지 와?Cậu tính ở lì trong quân đội ư?
하사 김기범Hạ sĩ Kim Gi Beom.
군대 체질이지 말입니다Tôi có số làm quân nhân.
서 상사도 라면 많이 먹었지?Thượng sĩ Seo cũng hay ăn mì chứ?
예, 즐겨 드셨습니다Vâng, anh ấy rất thích.
먹자, 맛있다Ăn thôi, ngon quá.
어, 근데 말입니다Quên mất.
(기범) 밖에 눈이 옵니다Bên ngoài tuyết rơi rồi.
- 그래? - 와, 신기합니다!- Vậy à? - Chà, thần kỳ thật.
원래 우르크에는 눈이 안 오지 말입니다Vốn dĩ Uruk đâu có tuyết.
[잔잔한 음악]
♪ 내가 작은 바람이 되어 ♪
♪ 가만히 그대 뒤에서 잠시 기대본다 ♪
♪ 스치듯 우연히 바람에도 ♪
♪ 그대 내 손길을 느낄 수 있게 ♪
(모연) 내가 해도 되는데Em tự làm được mà.
♪ 말이 필요 있을까 ♪
원래 연애라는 게Vốn dĩ yêu đương là làm cho đối phương những việc họ có thể tự làm.
내가 해도 되는 걸 굳이 상대방이 해주는 겁니다Vốn dĩ yêu đương là làm cho đối phương những việc họ có thể tự làm.
♪ 그대는 나의 전부가 됐는데 ♪
♪ 전하지 못해서 ♪
♪ 말할 수 없어서 ♪
♪ 나의 가슴이 터질 것 같은 지독한 이 사랑 ♪
♪ 그대는 알고 있나요 못 견디게 보고픈 ♪
♪ 그대 내 전부가 된 거죠 ♪
(모연) 매번 이렇게 모든 일에 목숨을 거는 거죠?Lần nào anh cũng liều cả mạng sống như vậy sao?
나 일 잘하는 남자입니다Anh là người giỏi nhiều mặt.
내 일 안에는 내가 안 죽는 것도 포함돼 있고Một trong số đó bao gồm cả việc không chết.
♪ 전하지 못해서 ♪
거짓말Nói dối.
안 다칠게요Anh sẽ không bị thương.
안 죽을게요Anh sẽ không chết.
꼭 돌아올게요 약속해요Nhất định anh sẽ về. Anh hứa đó.
어디서 뻥을...Lừa ai chứ?
됐고요Bỏ đi.
사랑해요Anh yêu em.
[흐느낀다] 웃기시네Thật nực cười.
안 믿어Em không tin.
♪ 사랑 ♪
[흐느낀다]
(여자) 여기는 본부 [영어] [무전기 소리]Đây là trụ sở.
뷰티 나와라, 오버 [영어]Bé Xinh về ngay. Hết!
오는 길에 리도카인 부탁합니다 [영어]Mang theo thuốc tê khi cô về nữa.
[모연이 숨을 고른다]
여기는 뷰티, 금방 갈게요, 오버 [영어]Đây là Bé Xinh. Tôi sẽ về ngay. Hết.
[한숨 쉰다]
[바람이 분다]
[바람이 세게 분다]
(모연) 여기 좀 가만히 있어Ở yên đây nhé.
[무전기가 지직 거린다]
(시진) 빅보스 송신Đây là Đại Boss.
뭐 이제는 말도 안 되는 게 들려Bây giờ còn nghe thấy cả những thứ thật hoang đường cơ à.
[무전기 소리] (시진) 빅보스 송신Đây là Đại Boss.
[긴장감이 도는 효과음]
[무전기 소리] (시진) 이쁜이는Bé Xinh,
뒤를 돌아봅니다, 오버quay lại đi. Hết!
[부드러운 음악]
하...
말도 안 돼Không thể nào.
♪ Here I am ♪
하...
♪ 느끼나요 ♪
♪ 숨겨왔던 나의 마음을 ♪
하, 말도 안 돼...Không thể nào.
말도 안 돼 [가쁘게 숨을 쉰다]Không thể nào đâu.
♪ 그대 곁에서 ♪
♪ Here I am ♪
어, 아...
♪ 들리나요 ♪
♪ 내 가슴의 작은 떨림들 ♪
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪
♪ I think of you ♪
되게 오랜만입니다Quả là lâu lắm rồi nhỉ.
♪ Always love you in my heart ♪
살아...Anh vẫn…
살아 있었어요?Anh vẫn còn sống ư?
그 어려운 걸Việc khó khăn đó…
자꾸 해냅니다 내가anh luôn làm được mà.
♪ 안아준 사람 ♪
♪ 그대죠 ♪
살아 있었어Anh vẫn còn sống.
하...
살아 있었어... [흐느낀다]Anh còn sống.
미안해요Anh xin lỗi.
미안합니다Anh xin lỗi.
♪ Always love you in my heart ♪Anh xin lỗi.
♪ 그대는 아나요 ♪
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪
♪ 한 걸음 물러선 나를 ♪
♪ 안아준 한 사람 ♪
♪ I‘m dreaming to be with you ♪
♪ 단 하나인 거죠 ♪
♪ 날 담아줄 그대를 믿어요 ♪
♪ 이 마음이 다치지 않게 ♪
♪ 난 언제나 ♪
♪ To be with you ♪

No comments: