흑기사 14
Kỵ Sĩ Áo Đen 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
해라 퇴근했어? | Hae Ra, em tan làm rồi à? |
정해라 | Jung Hae Ra. |
(여자 목소리) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후 음성사서함으로... | Người nhận hiện không bắt máy. Hãy để lại tin nhắn sau tiếng bíp. Không gọi được à? |
(숙희) 전화가 안 돼요? | Không gọi được à? |
예, 받질 않네요 | Vâng, cô ấy không bắt máy. |
[한숨을 쉰다] | |
부동산에 나갈 집 알아보자고 나한테 얘기는 했었는데 | Hae Ra cũng bảo tôi phải tới công ty bất động sản tìm nhà để dọn ra. |
이유는요? | Vì sao ạ? |
글쎄 | Tôi cũng không biết. |
문 대표가 좋으면서도 미안해서 그런가? | Chắc con bé vừa thích vừa thấy có lỗi với Tổng giám đốc Moon. |
아유, 나도 잘 모르겠네 | Ôi trời, tôi cũng không biết nữa. |
여행사 좀 다녀올게요 | Cháu tới công ty du lịch. |
아, 예 | Ừ. |
[한숨을 내쉬며] 아유... | Ôi trời. |
[잔잔한 음악] | |
[휴대폰 발신음] | |
(여자 목소리) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후 음성사서함으로 연결됩니다 | Người nhận hiện không bắt máy. Hãy để lại tin nhắn sau tiếng bíp. |
(해라 목소리) 아, 아저씨 군밤 한 봉지 얼마예요? | Chú ơi, hạt dẻ nướng bao nhiêu một túi? |
한 봉지에 5천 원 | Năm ngàn won một túi. |
그럼 한 봉지만 주세요 | Vậy cho tôi một túi. |
이거부터 하고 줄게 | Được, đợi tôi chút nhé. |
언제 나간 거래요? | Cô ấy đi từ bao giờ? |
아침 일찍 출근해서 내가 못 봤는데 | Sáng nay con bé đi làm sớm nên tôi cũng không thấy. |
그때 짐 들고 나갔나 봐요 | Chắc lúc ấy cầm đồ đi luôn. |
[금속성 소리] | |
난리 치던 반지 찾아왔는데 | Tôi lấy về cái nhẫn mà cô ấy làm loạn lên này. |
반지 때문에 싸워서 속상해서 나갔나? | Con bé buồn vì cãi nhau về chuyện chiếc nhẫn nên mới bỏ đi ư? |
설마요 다른 이유가 있겠죠 | Chắc không đâu. Hẳn là có lý do khác. |
나 몰래 비밀 향수 만드셨나 봐? | Bà giấu tôi làm nước hoa bí mật đúng không? |
내 동안 피부의 비결이다 이 오일이 | Dầu này là bí quyết dưỡng da của tôi suốt thời gian qua. |
좀 이르긴 하지만 샴페인 한잔합시다 | Còn hơi sớm nhưng mà cùng uống một ly sâm panh nào. |
이 밤중에 무슨 일이야? | Giữa đêm mà có chuyện gì thế? |
그 애가 문수호를 떠났어요 | Cô ta rời bỏ Moon Soo Ho rồi. |
뭐? | - Cái gì? - Cô ta dọn đồ và bỏ đi rồi. |
짐 싸들고 나갔어요 | - Cái gì? - Cô ta dọn đồ và bỏ đi rồi. |
[슬픈 음악] | |
왜? | Tại sao? |
자기 짝이 아니라고 생각했겠지 | Chắc do nghĩ mình không hợp với anh ấy. |
말도 안 되는 소리 | Chắc do nghĩ mình không hợp với anh ấy. Không thể nào. |
아... | |
2백 년 넘은 체증이 뚫리기 시작한 느낌이랄까 | Cảm giác như nỗi uất nghẹn 200 năm qua sắp được giải tỏa rồi. |
이제 모든 게 제자리로 돌아가나 봐요 | Tôi nghĩ đã đến lúc mọi thứ quay lại đúng vị trí rồi. |
[샴페인 따는 소리] | |
[불길한 음향] | |
(철민) 너의 아버지가 사회복지사한테 따로 쓴 편지다 | Đây là bức thư bố cháu viết riêng cho nhân viên phúc lợi xã hội. |
[긴장되는 음악] | |
수호한테도 보내줬다 | Bác cũng đã gửi cho Soo Ho rồi. |
(해라 부) 참으로 어려운 결정이었습니다 | Đây đúng là một quyết định khó khăn. |
친구의 아들을 거뒀다가 다시 포기하는 과정은 | Việc bỏ rơi con trai của một người bạn sau khi cưu mang cậu bé |
큰 고통이 따랐지만 어쩔 수 없었습니다 | thật sự rất đau đớn, nhưng tôi không còn cách nào khác. |
제 딸 방에 들어가 불을 꺼놓고 아이를 두려움에 떨게도 했으며 | Cậu ta vào phòng con gái tôi, tắt đèn và làm con bé sợ, |
제 딸을 현혹시키는 말도 늘어놓습니다 | còn nói những lời mê hoặc con gái tôi nữa. |
서랍에는 언제나 칼이 들어 있고 | Trong ngăn kéo của cậu ta lúc nào cũng có một con dao |
위험한 화공 약품에 대해서도 꽤 많은 지식을 가지고 있습니다 | và cậu ta có nhiều kiến thức về các chất hóa học nguy hiểm. |
(철민) 너를 반 범죄 소년으로 기억하는 사회복지사가 있다는 걸 | Soo Ho, có một nhân viên phúc lợi xã hội xem cậu là đứa du côn. Nhớ lấy điều này. |
알아둬라, 수호야 | Soo Ho, có một nhân viên phúc lợi xã hội xem cậu là đứa du côn. Nhớ lấy điều này. |
[종이를 구겨서 팽개치는 소리] | |
[한숨] | |
(백희 방백) 두 사람의 간절한 마음이 | Trái tim tuyệt vọng của hai người |
(백희 방백) 수호한테도 행운을 가져다준 건데 | đã đem lại may mắn cho Soo Ho. |
(백희 방백) 한 사람이라도 마음을 닫으면 | Nếu một người đóng cửa trái tim lại, |
(백희 방백) 모든 게 끝나 | mọi thứ sẽ kết thúc. |
그럴 리가 없을 거야 | Không thể thế được. |
(술 취한 남자) [방문을 치며] 아가씨 | Cô ơi! |
아가씨, 술 한잔합시다 문 좀 열어봐 | Ra đây uống một chén đi. Mở cửa ra nào! |
아이 씨 아까 여기로 들어간 거 맞는데, 어? | Lúc nãy tôi nhìn thấy cô vào phòng này rồi. |
[문을 두드리며] 아이, 문 좀 열어봐요 | Mở cửa ra xem nào! |
하이고, 왜 여자 혼자 이런 데를 왔대? | Ôi trời, sao một cô gái lại tới đây một mình chứ? |
아이, 문 열어봐 속상해서 그래, 내가 | Thôi mở cửa ra nào. Tôi lo cho cô thôi. |
[휴대폰 벨소리] 아이, 이거 좀 열어봐 | Mở cửa ra xem nào. |
[벨소리가 커진다] | |
어, 박곤 | Alô, Park Gon. |
어, 부재 중 전화를 이제 봤어 | Bây giờ tớ mới thấy cuộc gọi nhỡ. |
(술 취한 남자) 아이, 거 아가씨 술 한잔합시다, 이거 좀 | Này cô, cùng uống chút rượu đi! |
너 지금 어디니? | Cậu đang ở đâu thế? |
- (해라) 어... - (술 취한 남자) 아, 금방 갈게 | - À… - Mở chút rồi tôi đi ngay mà. |
(해라) 나 괜찮다니까? 나 저런 거 하나도 안 무서워 | Tớ đã bảo không sao mà. Tớ không sợ gì hết. |
해라 너 그 집에서 나온 거야? | Hae Ra, cậu dọn khỏi nhà đó rồi à? |
알 거 없어 | Cậu không cần biết. |
[차 문 여는 소리] | |
나한테 전화는 왜 한 거야? | Sao cậu lại gọi điện cho tớ? |
니네 아버지랑 통화가 안 돼서 | Vì tớ không gọi được cho bố cậu. |
니네 아빠는 사람이 왜 이렇게 비열하니? | Sao con người bố cậu lại bỉ ổi vậy? |
신경 꺼, 그냥 무시해 | Đừng để tâm. Cứ lờ ông ấy đi. |
우리 아버지가 뭐 말 통하니? | Cậu cũng biết ông ấy thế nào mà. |
야, 가방 줘 | Này, đưa túi của tớ đây. |
일단 타 | Lên xe trước đã. |
다른 숙소 잡아줄게 | Tớ tìm chỗ trọ khác cho. |
(곤) 친한 형이 하는 원룸이야 편하게 있어도 돼 | Anh bạn thân của tớ là chủ ở đây. Cậu cứ thoải mái. |
[작게 한숨] | |
[콧노래를 한다] | |
[사과 깎는 소리가 계속된다] | |
커피 만들어 놨어요 | Tôi đã pha cà phê rồi đó. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
반지 찾아왔어요 | Tôi lấy nhẫn về rồi. |
그 잘난 은가락지 | Cái nhẫn bạc quý giá ấy. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
정해라 집 들어오라고 하세요 | Anh bảo Jung Hae Ra về nhà đi. |
(샤론) 쫓겨나는 건 전데 왜 해라 씨가 나갑니까? | Tôi mới là người bị đuổi mà. Sao cô Hae Ra lại rời đi? |
(숙희) 문 대표! 문 대표! 문 대표 출근했어요? | Tổng giám đốc Moon! Cậu đi làm rồi à? |
- (수호) 아니요, 여기 - (숙희) 어 | Không, cháu ở đây. |
새벽에 해라한테 문자 왔어요 | Sáng sớm Hae Ra đã nhắn tin cho tôi. |
회사 후배네 집에 잠깐 같이 있다고 걱정하지 말라고 | Con bé bảo đã ngủ lại nhà một người em trong công ty, bảo ta đừng lo lắng. |
아... | Ra thế. |
왜 나간 거래요? | Sao cô ấy dọn đi? |
그런 얘긴 없고 | Chuyện đó thì nó không nói. |
전화 계속 안 받으면 문자 보내봐요 | Nếu không nghe máy thì cậu thử nhắn tin xem. |
하고 싶으면 해라가 하겠죠 | Cô ấy sẽ gọi nếu muốn. |
혼자 있고 싶을 때도 있는 거니까 | Đôi khi cũng cần một mình. |
다녀오겠습니다 | Cháu đi làm đây. |
예 | Được rồi. |
왜 일찍 왔니, 우리 해라? | Sao Hae Ra hôm nay tới sớm thế? |
- 굿모닝, 팀장님? - (팀장) 응 | Chào buổi sáng. - Trưởng nhóm? - Ừ. |
모닝 커피 하실래요? | - Trưởng nhóm? - Ừ. Chị uống cà phê sáng không ạ? |
- (해라) 여기 있습니다 - (팀장) 고마워 | - Cà phê đây ạ. - Cảm ơn em. |
맞다, 오늘 문수호 대표 사무실 해라가 다녀와 | Đúng rồi, hôm nay em đến văn phòng Tổng giám đốc Moon nhé. |
저 오늘 갤러리 가봐야 되잖아요 그 동네 전시 기획자 만나러 | Em phải đến phòng trưng bày để gặp người lên kế hoạch triển lãm cho khu phố. |
아, 맞다, 맞다, 내 정신 봐라 주희 보내야겠다, 그럼 | Đúng rồi, chị quên mất. Thôi để chị bảo Joo Hee đi. |
네 | Vâng. |
[팀장 작게 웃음] | |
티 나 | Chị biết đấy nhé. |
뭐가요? | Chuyện gì ạ? |
문 대표가 우리 해라 좋아하는 거 | Tổng giám đốc Moon thích em. |
어우, 자기 딴엔 티 안 내려고 노력하는 거 같은데 다 나 | Hình như anh ấy cố không để lộ nhưng chị vẫn nhận ra. |
그래서 좀 귀엽더라 호호호 | Cho nên chị thấy đáng yêu thật đấy. |
[살짝 소리 내어 웃는다] | |
(한 실장) 이름표를 경찰에 제출은 했는데 | Tôi đã nộp bảng tên cho cảnh sát rồi. |
그게 무슨 단서가 될까 싶습니다 | Nhưng nó không đủ để cung cấp đầu mối. |
교복이나 체육복에 달고 다니던 제 이름표가 맞는 거 같아요 | Hình như là bảng tên trên đồng phục hoặc đồ thể thao của tôi. |
제가 다니던 학교 이름표 색깔이에요 | Đúng là màu bảng tên của trường tôi từng học. |
그게 왜 거기서 나왔을까요? | Nhưng sao lại xuất hiện ở đó? |
알 수 없죠 | Tôi cũng không biết. |
짚이는 것도 전혀 없으시고요? | Anh có suy đoán gì không? |
잠깐만요 | Đợi chút. |
이때가 제가 여기 떠난 지 1년도 안 된 시점 같은데 | Bức ảnh này chụp trong vòng chưa đầy một năm từ khi tôi đi. |
이름표가 붙어 있었어요 | Bảng tên vẫn còn ở đây. |
동명이인이거나 | Có lẽ là trùng tên |
누가 일부러 뜯어다가 놓은? | hoặc có người cố tình xé rồi để ở đó. |
왜요? | Tại sao? |
[미스터리한 분위기의 음악] | |
아닙니다 제가 너무 나갔네요 | Không. Chắc tôi đi hơi xa rồi. |
(해라) 화장해서 선산에 뿌렸다고 들었는데 | Nghe nói là đã hỏa táng rồi rắc tro trên núi mộ tổ rồi. |
누가? | Ai làm chuyện đó? |
곤이 아버지랑 회사 사람들이 | Bố Gon và mọi người ở công ty. |
이모님, 전데요 | Dì, là cháu đây. |
[숨이 찬 듯 헉헉거린다] | THỢ RÈN LÀNG TA |
(숙희) 안녕하세요 | THỢ RÈN LÀNG TA Xin chào mọi người. |
문수호 대표님 좀 만나러 왔는데요 | Tôi đến gặp Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
어... 대표님 안에 계시기는 한데 | Anh ấy đang ở trong văn phòng, nhưng… |
어? 오! | |
왜 갑자기 이런 걸 갖다 달래? 불안하게 | Sao tự nhiên lại bảo tôi mang mấy thứ này đến? Tôi thấy bất an quá. |
예, 좀 알아볼 게 있어서요 | Cháu có việc cần xác minh. |
그래요, 문 대표야 내가 믿으니까 | Được rồi, tôi tin Tổng giám đốc Moon mà. |
해라 연락 오면 알려주시고요 | Hae Ra gọi thì báo với cháu nhé. |
그럼, 그럼 | Đương nhiên rồi. |
그럼 나 가볼게 | Vậy tôi đi trước nhé. |
네 | Vâng. |
- (숙희) 수고하세요, 호호 - (한 실장) 네 | - Mọi người làm việc nhé. - Vâng. |
- (한 실장) 들어가세요 - (숙희) 네 | - Cô về cẩn thận. - Vâng. |
경찰에 갖다주세요 | Hãy giao nó cho cảnh sát. |
알겠습니다 결과 바로 알 수 있을 겁니다 | Tôi biết rồi. Sẽ sớm có kết quả thôi. |
[슬픈 음악] | |
누이! 어? 어! 어! | Chị! |
아... | Ôi trời. |
죄송합니다 선배 누나인 줄 알고 | Xin lỗi. Tôi nhận nhầm cô với một chị tiền bối. |
아, 그 누나도 단발머리라 | Chị ấy cũng để tóc ngang vai. |
- (남자) 아... - (해라) 아... | |
아, 큐레이터시죠? | - Anh là người phụ trách đúng không? - Vâng. |
- (남자) 네 - (해라) 저 여행사에서 나왔습니다 | - Anh là người phụ trách đúng không? - Vâng. Tôi là người của công ty du lịch. |
정해라라고 합니다 | Tên tôi là Jung Hae Ra. |
아... 아, 언제 오시나 했는데 | Tôi còn đang tự hỏi khi nào cô mới đến. |
구장빈이라고 합니다 [해라 작게 웃음] | Tôi là Koo Jang Bin. |
- 반갑습니다 - 반갑습니다 | - Hân hạnh. - Rất vui được gặp anh. |
전시회 너무 재밌네요 | Buổi triển lãm thú vị thật. |
네, 많이들 도와주셔서요 | Vâng, tôi đã được mọi người giúp đỡ nhiều. |
그럼 저희랑 같이 하실 동네 이발소 전시도... | Buổi triển lãm chúng ta hợp tác tổ chức ở tiệm cắt tóc nam… |
'동네 사람 백년 사랑' 어때요? | "100 năm lịch sử của người dân khu phố". Cô thấy ổn không? |
지금 살고 있는 분들 사진하고 어, 여기서도 몇 개 가져가고 | Ta sẽ dùng ảnh của cư dân ở đó và vài bức ở đây nữa. |
음, 너무 좋은데요? | Nghe hay đấy chứ. |
저는 특히... | Thật sự thì… |
이 그림이 되게 정감 있더라고요 | tôi thấy bức tranh này rất có cảm xúc. |
아, 이건 저희 할아버지 소장품이에요 | tôi thấy bức tranh này rất có cảm xúc. Bức tranh này là của ông tôi. |
아... | À… |
되게 오래된 그림같이 보이네요 | Có vẻ là một bức tranh rất lâu đời. |
저희 할아버지의 할아버지의 아버지... | Nó đã được bố của ông nội của ông nội… |
...가 그리신 거래요 | của tôi vẽ đó. |
어릴 때부터 집에 보물처럼 모셔놨었죠 | Từ lâu rồi, nó đã được cất giữ ở nhà tôi như báu vật. |
(해라) 아... | |
누굴 그리신 걸까요? | Bức tranh vẽ ai thế? |
할아버지 내외? | Ông bà nội của anh à? |
[의심스럽다는 듯 스 소리를 낸다] 저희 집안엔 저렇게 잘생긴 남자는 없는 거 같은데요 | Hình như trong nhà tôi không có ai đẹp trai thế. |
실물보다 훨씬 더 잘 그리셨겠죠 | Chắc ông ấy đã vẽ đẹp hơn người thật rất nhiều. |
훨씬요? [웃음] | Chắc ông ấy đã vẽ đẹp hơn người thật rất nhiều. Rất nhiều ư? |
훨씬까지 [둘이 같이 웃는다] | Rất nhiều luôn hả? |
[노크] | |
[서류 넘기는 소리] | |
마침 잘 오셨네, 아버님한테 감동적이었다고 전해주세요 | Đến đúng lúc lắm. Chuyển lời đến bố cậu là tôi rất cảm động. |
[비웃음] | |
그냥 무시하세요 | Cứ kệ ông ấy đi. |
이런 걸로 언짢아 하시면 아마추어밖에 더 됩니까 | Cứ kệ ông ấy đi. Bực dọc vì thứ này thì anh chẳng khác gì kẻ nghiệp dư. |
해라 때문에 걱정하실까 봐 왔습니다 | Tôi tới vì sợ anh lo cho Hae Ra. |
해라 잘 있어요 회사 근처 원룸에 | Hae Ra vẫn ổn. Cô ấy ở căn hộ một phòng gần công ty. |
제가 잡아줬습니다 | Tôi đã tìm cho cô ấy. |
박곤 씨한테 연락을 했다고요? | Cô ấy liên lạc với cậu ư? |
어젯밤에요 | Vào đêm qua. |
[곤이 숨 들이쉬는 소리] | |
아, 그 집에서 나온 거 같던데 걱정은 안 하셔도 됩니다 | Hình như cô ấy dọn khỏi nhà anh rồi. Anh không cần lo đâu. |
[일부러 쿵쿵 발소리] | |
- 언니 - 응? | Chị. Đi lấy cà phê thôi. |
커피 좀 가져가자 좀 전에 발표 난 거 들었어? | Chị. Đi lấy cà phê thôi. Chị đã nghe thông báo lúc nãy chưa? |
무슨 발표? | Thông báo gì cơ? |
아, 금성 1, 2동? | Vụ hai khu phường Geumseong? |
재생 사업 시범지로 선정됐어 | Nó được chọn làm nơi thí điểm dự án tái tạo rồi. |
하! 너무 잘됐다 | Tuyệt quá. |
그래서 갑자기 회의 잡힌 거잖아 | Nên mới có cuộc họp đột xuất. |
- 아... - (주희) 커피! 커피, 커피! | Cà phê, em phải đi lấy cà phê. |
[급히 걸어가는 주희의 발소리] | |
[따뜻한 음악] | |
세탁소와 생필품 파는 마트는 사라지게 해서는 안 됩니다 | Không được để tiệm giặt ủi và siêu thị bán đồ cần thiết biến mất. |
생활 공간으로서의 동네가 죽으면 공허해지는 거죠 | Không được để tiệm giặt ủi và siêu thị bán đồ cần thiết biến mất. Không trở thành không gian sinh hoạt thì khu phố sẽ rất vắng vẻ. |
[노크] | thì khu phố sẽ rất vắng vẻ. |
벽화 마을 주민들은 사진 찍으러 오는 관광객들로 | Cư dân ở ngôi làng bích họa nói việc du khách tới chụp ảnh |
사생활 침해가 심각하다고 합니다 | xâm hại nghiêm trọng đời sống của họ. |
문 대표님? | Tổng giám đốc Moon? |
그래서 결론이 뭐예요? | Vậy kết luận là gì? |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
관광 상품으로만 존재하는 동네는 생명력이 없습니다 | Nếu chỉ tồn tại dựa vào sản phẩm du lịch, khu phố sẽ không có sức sống. |
거주자가 최우선이 돼야죠 | Cư dân phải được ưu tiên hàng đầu. |
그리고 투기 과열 지역이 되지 않도록 신경 써야 합니다 | Và phải chú ý để không bị biến thành khu vực đầu cơ quá nóng. |
어... | À… |
3월 중에 미국 여행이라고만 하시면 범위가 너무 넓어가지고요 | Nếu chỉ là "đi Mỹ vào tháng 3" thì phạm vi rộng quá. |
뭐 예를 들어서 뉴욕 아니면 샌프란시스코 아니면 시카고 | Chọn vài thành phố như New York, San Francisco hoặc Chicago |
이렇게 도시를 정해주셔야 제가 항공편 알아봐 드릴 수 있거든요? | rồi tôi sẽ tìm chuyến bay cho chị. |
[큰 음악 배경으로 본부장이 작게 뭔가 말한다] | Lẽ ra nên mua ít đất ở khu đó nữa. |
- (수호) 또 뵙겠습니다, 예 - (팀장) 네, 수고 많으셨습니다 | Gặp mọi người sau. - Vâng, anh vất vả rồi. - Cảm ơn ạ. |
아... | |
예, 예, 그러면 시카고로 알아봐 드릴게요 | Vậy tôi thử tìm chuyến bay đến Chicago cho chị nhé. |
아, 그동안 정말 고생 많이 하셨습니다 | Thời gian qua anh đã rất vất vả rồi. |
그래도 결과가 잘 나와서 다행이네요 | May mà đã đạt được kết quả tốt. |
- (수호) 실장님 덕분입니다 - (한 실장) 하하하 | Đều nhờ trưởng phòng đấy. |
- (수호) 실장님이 다 했는데, 뭐 - (한 실장) 하하 | Trưởng phòng đã làm mọi thứ mà. |
(한 실장) 이제 반 했네요 | Ta đi được nửa đường rồi. |
[수호와 한 실장 함께 웃는다] | |
나 보러 왔어? | Ra đây gặp anh sao? |
할 얘기 있으면 해 | Có gì muốn nói thì nói đi. |
축하해 | Chúc mừng anh. |
회사 근처 원룸에 있다면서 | Nghe nói em ở căn hộ gần công ty. |
박곤이 그래? | Park Gon nói sao? |
박철민한테 편지 받고 심란해서 나간 거 아냐, 그래놓고 | Em rối bời sau khi nhận thư của Park Chul Min và bỏ đi. Vậy mà |
그 아들한테 연락을 했어? | lại liên lạc với con trai ông ta? |
아니, 그거는 그게 아니라... | Không, không phải như vậy. |
[따뜻한 음악] | |
아니다, 맘대로 생각해 | Không có gì. Anh muốn nghĩ sao cũng được. |
[한숨] | |
아무런 설명도 이유도 없이 사라지는 거 | Anh rất không thích khi em biến mất không lý do, |
나 별로 안 좋아해 | không một lời giải thích. |
그래, 너희 아버지 나한테 가혹한 거 있었어 | Được rồi. Đúng là bố em đã rất cay nghiệt với anh. |
어릴 때 상처받은 거 떠올라서 | Đúng là mỗi khi nhớ lại tổn thương trong quá khứ, |
잠깐 힘들었던 것도 사실이야 | anh thấy có chút khó khăn. |
미안해 | Em xin lỗi. |
그래도 너 사랑하는 거 그대로야 | Nhưng dù vậy thì anh vẫn cứ yêu em. |
나한테 헤어지지 말자고 한 사람 어디 있니? | Người nói sẽ không chia tay đâu rồi? |
여기 있네 | Ở đây còn gì. |
사회복지사한테 쓴 편지를 | Em không hề biết |
박곤 아버지가 가지고 있을 줄은 정말 몰랐어 | bố của Park Gon lại giữ bức thư gửi nhân viên phúc lợi xã hội. |
편지를 누가 가지고 있든 그건 그 사람 마음이지 니가 왜 흔들려? | Ai giữ bức thư thì là chuyện của người đó. Sao em phải dao động? |
나 미안해서 오빠 보기가 너무 힘들어 | Em thấy có lỗi nên không dám gặp anh. |
날 더 사랑해주면 되잖아 | Thì cứ yêu anh nhiều hơn là được. |
너 혼자 있고 싶은 거 이해해 안 데려갈게 | Anh hiểu là em muốn ở một mình, nên sẽ không đưa em về. |
대신 일주일 | Nhưng không được quá một tuần. |
더 이상은 안 돼 내가 너 보고 싶어서 | Nhưng không được quá một tuần. Anh sẽ rất nhớ em. |
대답해, 안 그럼 크림빵 해버린다 여기서 | Trả lời đi. Không thì làm bánh mì kem đấy. |
오빠 일하러 간다 | Anh đi làm việc đây. |
[자동차 문 여는 소리] | |
[문 닫는 쾅 소리] | |
[미스터리한 음악] | |
[불길한 속삭임] | |
(서린 방백) 여보 | Mình à. |
나 이 방에 있어 | Em đang ở trong phòng đây. |
응, 나 왔어 | Anh về rồi đây. |
왔어요? | Anh về rồi sao? |
행복하다, 이제 | Giờ em thấy rất hạnh phúc. |
당신 처음부터 내 남편이었어 | Từ đầu anh là chồng của em mà. |
(서린) 헉! | |
[서린 작게 한숨] | |
놀라셨다면 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã làm anh giật mình. |
직업병이라서 | Bệnh nghề nghiệp thôi. |
옷 좀 정리해 드리려고 | Tôi định xếp quần áo cho anh. |
이런 거 안 하셔도 괜찮습니다 | Cô không cần làm mấy việc này. |
이 시간에 집엔 왜... | Sao anh lại về nhà giờ này? |
밤에 문상 갈 데가 있어서요 옷 좀 챙겨 가느라 | Tối nay tôi dự lễ tang nên cần chuẩn bị quần áo. |
안 다려도 괜찮을까요? | Không cần ủi sao? |
괜찮습니다 | Không cần đâu. |
[옷을 도로 거는 소리] | |
나가서 차 한잔하시겠어요? | Ra ngoài uống trà nhé? |
좋죠 | Được rồi. |
이모는 문화센터에 운동 가셨어요 | Dì tới trung tâm văn hóa để tập thể dục rồi. |
수영하고 노래 교실 다니시죠 | Dì ấy đi học bơi và học hát. |
[잔 내려놓는 소리] | |
오늘 문상 갔다 늦게 오시나요? | Hôm nay anh sẽ đi đám tang về muộn ư? |
저녁 메뉴 준비해 놨는데 | Tôi chuẩn bị thực đơn bữa tối rồi. |
오늘, 여기서 나가주셨으면 합니다 | Hôm nay, cô hãy dọn ra khỏi đây đi. |
짐은 저희 직원 편으로 보내드릴게요 | Tôi sẽ bảo nhân viên chuyển đồ cho cô. |
다음 주에 나가기로 한 거 아니었나요? | Không phải đã nói là tuần sau sao? |
해라도 집에 없고 불편하실 거 같아서요 | Vì không có Hae Ra ở nhà nên cũng khá bất tiện. |
- 안 불편한데 - 미안합니다 | - Tôi không bất tiện. - Xin lỗi. |
제가 불편합니다 | Tôi thì thấy bất tiện. |
나한테 너무하시는 거 아니에요? | Không phải anh hơi quá đáng với tôi sao? |
양장점, 전혀 춥지도 않고 공사도 필요 없던데요 | Rõ ràng tiệm của cô không hề lạnh, cũng không cần sửa chữa gì cả. |
[불길한 음향] | |
[가구들이 덜덜덜 흔들리는 소리] | |
가지 말아요, 할 얘기가 있어! | Đừng đi. Tôi có chuyện muốn nói. |
기회 되면 다음에 듣도록 하겠습니다 | Có cơ hội thì lần sau tôi sẽ nghe. |
[날카로운 쇳소리가 점점 커진다] | |
[산산이 깨지는 소리] | |
[북소리] | |
당신 | Kiếp trước… |
전생에 내 남편이었어 | anh chính là chồng của tôi. |
[북소리가 계속된다] | |
남편이었던 당신이 | Anh là chồng tôi |
내 몸종 하녀랑 눈이 맞아 날 버렸지 | nhưng lại phải lòng người hầu của tôi và bỏ rơi tôi. |
그 슬픔으로 난 당신들을 죽였어 | Vì quá đau buồn nên tôi đã giết anh. |
그래서 벌을 받아 죽지 않고 계속 살고 있어요 | Để rồi phải nhận hình phạt, cứ sống mãi mà không thể chết. |
그래요 | Đúng vậy. |
내가 당신들을 죽였지만 | Đúng là tôi đã giết anh. |
먼저 버림받은 건 나였어 죄짓게 했지 | Nhưng vì bị anh bỏ rơi nên tôi mới gây tội. |
이번에도 또 그럴 건가요? | Lần này cũng lại như vậy nữa sao? |
[들이쉬는 숨] | |
날 안고 싶어요? | Muốn ôm tôi sao? |
수작 부리지 말아요 나나 해라한테 | Đừng nói những chuyện vớ vẩn nữa. Cả với tôi và Hae Ra. |
내가 거짓말하는 것 같아요? | Nhìn tôi giống đang nói dối sao? |
저 당신한테 관심 없습니다 | Tôi không có hứng thú gì với cô cả. |
[작은 한숨] | |
이젠 내가 비슷한 상황이군요 | Giờ vẫn giống hệt như xưa. |
나한테 비수를 꽂는 게 | Anh lại làm tổn thương tôi. |
그만하세요, 듣기 싫습니다 | Dừng lại đi. Tôi không muốn nghe. |
아까 내가 한 얘기가 어느 순간 떠오르실 거예요 | Một lúc nào đó anh sẽ nhớ ra chuyện tôi vừa nói. |
[숨을 들이쉬며] 그땐 나한테 미안해서 어쩌려고 이래요? | Nếu lúc đó anh thấy có lỗi với tôi thì anh định làm gì? |
제가 보기엔 최서린 씨 치료가 필요한 사람입니다 | Tôi thấy cô Seo Rin cần được chữa bệnh tâm lý. |
[숨을 들이쉬며] 그 치료는 당신이 할 수 있어요 | Anh có thể chữa cho tôi mà. |
저 정해라를 사랑합니다 | Tôi yêu Jung Hae Ra. |
곧 청혼할 거고요 | Tôi sắp cầu hôn cô ấy rồi. |
내 땅이 필요 없으세요? | Anh không cần đất của tôi nữa à? |
네 | Đúng vậy. |
공사 구분 못 하는 분하고는 일도 못 합니다 | Tôi không thể làm việc với người lẫn lộn chuyện công tư. |
당신은 날 기억해낼 거예요 | Rồi anh sẽ nhớ ra tôi thôi. |
[숨을 들이쉬며] 내 남편이었고 | Anh là chồng của tôi mà. |
[숨을 들이쉬며] 나한테 못다 한 사랑을 줘야 한다는 걸! | Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi. |
[기막힌 듯 한숨] | |
[속도 높여 달리는 소리] | |
(영미) 어머, 안녕하세요? 안녕하세요? | Xin chào. |
[손님들이 작게 인사한다] (영미) 새해 복 많이 받으세요 | - Chúc mừng năm mới. - Xin chào. |
[영미는 작게 웃고 손님들이 작게 대화를 나눈다] | |
[작게] 사모님 | Lại đây nào. |
안녕하세요, 사모님? | - Xin chào, phu nhân. - Chào. |
- (여자) 어머, 안녕하세요 - (영미) 잘 지내셨죠 | - Xin chào, phu nhân. - Chào. Dạo này bà vẫn khỏe chứ ạ? |
밀라노 셔츠 한정판 들어왔어요 한번 들르세요 | Đã có sơ mi Milano giới hạn. Hôm nào bà ghé qua nhé. |
- (여자) 응, 그럴게요 - (영미) 네 | - Được. - Vâng. |
신신 그룹 사모님 초대라 그런지 다들 장난 아니다 | Khách được phu nhân tập đoàn Sinjin mời không phải dạng vừa đâu. |
우리 안 왔으면 큰일 날 뻔했어 | Ta mà không đến thì tiếc lắm đấy. |
북청 건설 대표님도 오셨고 | Tổng giám đốc Xây dựng Bukchon cũng đến. |
하! 인사했어? | Tổng giám đốc Xây dựng Bukchon cũng đến. - Anh chào hỏi ông ấy chưa? - Dĩ nhiên. Chào từ nãy rồi. |
- 그럼, 아까 했지 - 응 | - Anh chào hỏi ông ấy chưa? - Dĩ nhiên. Chào từ nãy rồi. |
[휴대폰 진동음] | |
- 어, 해라야 - (해라) 어 | - Alô, Hae Ra à? - Ừ. |
나 며칠 동안 여기 없을 거 같은데 돈 계산 어떻게 해야 돼? | Giờ tớ sẽ không ở đây mấy ngày. Phải thanh toán thế nào đây? |
아, 무슨 일이야 너 어디로 갈 건데 | Có chuyện gì thế? Cậu định đi đâu? |
아, 누굴 좀 도와드려야 돼서 | Tớ phải đi giúp một người. |
모텔 같은 데로 나가는 거 아니니까 걱정하지 마 | Tớ sẽ không tới mấy nơi kiểu nhà nghỉ đâu. Cậu đừng lo. |
스... 아... | |
나 지금 광화문이거든? 금방 갈게, 기다려 | Tớ đang ở Gwanghwamun. Đợi chút, tớ đến ngay. |
뭐야? 어딜 간다는 건데? | Gì thế? Anh định đi đâu? |
아, 잠깐 해라한테 좀 가봐야 될 거 같아 | Đợi chút. Chắc anh phải đi gặp Hae Ra. |
지금 건우형네 원룸에 있는데 | Cô ấy ở căn hộ một phòng của Gun Woo. |
너 미쳤어? 지금 음악회 시작하는데 | Anh điên rồi ư? Buổi hòa nhạc sắp bắt đầu rồi. |
아, 인사할 사람은 다 했어 괜찮아 | Đã chào hết người cần chào. Không sao đâu. |
- 가자 - 나 안 가 | - Đi thôi. - Em không đi. |
갈 거면 너 혼자 가 | Đi thì anh đi một mình đi. |
[불안한 음악] | |
[한숨을 내쉰다] | |
[공연 시작을 알리는 음악] | |
전화할게 | Gọi cho em sau. |
(안내방송) 공연이 곧 시작되오니 | Buổi biểu diễn sắp bắt đầu. |
관객 여러분께서는 입장해 주시기 바랍니다 | Mời quý vị khán giả vào ổn định chỗ ngồi. |
[기막힌 듯 한숨] | |
너 그러다 큰일 치른다 | Cứ như vậy thì sẽ gặp rắc rối thôi. |
[작게 한숨] | |
해라야 | Hae Ra. |
해... | Hae… |
[작게 한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
(곤) 해라가 여기서 나갔습니다 | Hae Ra rời khỏi đây rồi. |
찾아보셔야 될 거 같은데요 | Chắc là anh phải đi tìm thôi. |
(수호) 더 안전한 곳으로 옮겼습니다 걱정 마세요 | Cô ấy đã tới nơi an toàn hơn rồi. Cậu đừng lo. |
(백희) [웃으며] 자, 앉아요 | Nào, ngồi xuống đi. |
내가 갑자기 부탁해서 미안한데 | Xin lỗi vì nhờ vả cô đột ngột quá. |
내가 너무 급해서 | Tại vì tôi đang rất gấp. |
괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
한 며칠 여기서 숙식하면서 날 좀 도와줘요 | Cô hãy sống ở đây vài ngày và giúp tôi chút nhé. |
아... 제가 뭐 도움이 될지는 모르겠지만 | Tôi cũng không biết có giúp được gì không nữa. |
[백희 작게 웃음] | |
서울시가 건물을 매입을 했어도 | Tuy thành phố Seoul đã mua lại ngôi nhà |
이제 집안 곳곳의 사진이 책에 실리는 건 | nhưng việc đưa hình ảnh bên trong ngôi nhà vào sách |
유족들 반대로 불가능해질 수도 있거든요 | mà bị người nhà phản đối thì cũng không được. |
그러니까 출판사 편집부랑 잘 알아보시고 진행하셔야 돼요 | Vậy nên phải thảo luận kỹ với biên tập của nhà xuất bản mới được. |
아휴... | Ôi trời. Cho ra mắt một cuốn sách cũng rắc rối quá nhỉ? |
책 하나 내는 것도 너무 까다롭네 | Ôi trời. Cho ra mắt một cuốn sách cũng rắc rối quá nhỉ? |
그쵸 | Đúng vậy. |
근데 베키쌤 책 너무 재밌을 거 같아요 | Nhưng sách của cô Baek Hee thật sự rất hay ạ. |
재밌어야 할 텐데 [작게 웃음] | Tôi cũng mong vậy. |
피곤하죠? | Chắc cô mệt rồi. |
가서 목욕해요 | Cô đi tắm đi. |
향 좋은 비누로 준비해 놨어 | Tôi đã chuẩn bị xà phòng thơm cho cô rồi. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
감사해요, 이제 안심입니다 | Cảm ơn cô. Giờ cháu yên tâm rồi. |
어디 아픈 덴 없죠? | Cô ấy không bị đau ở đâu chứ? |
아, 그럼! 너무 씩씩해 | Đương nhiên rồi, rất khỏe mạnh. |
야식도 잘 먹고 | Ăn đêm cũng rất ngon miệng. |
다행입니다 며칠만 좀 부탁드릴게요 | Thế thì may quá. Làm phiền cô mấy ngày vậy. |
걱정 말아요 [작게 웃음] | Cậu không cần lo đâu. |
[발걸음 소리] | |
네, 감사합니다 | Vâng, cháu cảm ơn. |
네 | Vâng. |
유전자 검사 결과입니다 | Đây là kết quả kiểm tra ADN. |
[긴장감 있는 음악] | |
[서류를 덮는 소리] | |
[웃음] | |
잘 어울리네 | Hợp với cô thật đó. |
[백희 웃음] | |
그거 내가 선물로 줄게 | Tôi sẽ tặng nó cho cô. |
좋은 꿈 꿀 거 같은데요 | Chắc sẽ mơ đẹp lắm đây. |
[숨 들이쉬며] 방은 따뜻하죠? | Phòng đủ ấm rồi chứ? |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
안 자고 일하게? | Cô không ngủ mà còn làm việc à? |
아... 요거만 보고 자려고요 | Cô không ngủ mà còn làm việc à? Tôi định xem cái này chút rồi mới ngủ. |
[슬픈 음악] | HỘP ĐÊM BAR AR AR LỊCH SỬ MỸ THUẬT KHẢO CỔ, CÂU LẠC BỘ AR AR |
점복이? | Jeom Bok? |
네? | Dạ? |
(백희) 이 사람, 알아요? | Người này đây, cô quen ư? |
- 아, 오늘 봤어요 - 어디서? | Hôm nay tôi đã gặp anh ta. Ở đâu thế? |
서촌 갤러리에서요 | Phòng trưng bày Seochon. |
[기쁨의 한숨] | |
[숨을 들이쉬며] 찾았다! | Tìm thấy rồi. |
[노크] | |
이 시간에 누구지? | Giờ này rồi còn ai đến nhỉ? |
할 얘기가 있어서 왔어 | Anh có chuyện cần nói với em. |
이게 뭐야? | Đây là gì thế? |
아버지 찾았어 | Tìm thấy bố em rồi. |
그게 무슨 소리야? | Anh nói thế là sao? |
공사 현장에서 나온 유골 해라 아버지였어요 | Bộ hài cốt được phát hiện ở công trường chính là bố Hae Ra. |
아니, 그걸... 그걸 제가 어떻게 압니까? 예? | Chuyện đó… Làm sao tôi biết được? |
회사 사람하고 같이 내려가서 확인하고 | Những người trong công ty đã cùng đi xuống xác nhận |
화장까지 잘 마쳤습니다 | rồi hỏa táng đàng hoàng mà. |
병원에... 병원에 문의해 보세요 | rồi hỏa táng đàng hoàng mà. Bệnh viện. Cậu gọi điện cho bệnh viện hỏi đi. |
시골 병원 문 닫은 지 오래라 | Bệnh viện ở quê đó đã đóng cửa lâu rồi. |
확인할 길이 없습니다, 지금 | Không có cách nào để kiểm tra cả. |
그 문수호라는 놈한테 좀 물어보세요 | Vậy thì thử hỏi cái tên Moon Soo Ho đi. |
[헛기침] | |
[긴장되는 음악] | |
그 집에 얹혀 살던 아이인데 | Cậu ta là đứa trẻ từng sống nhờ ở nhà đó. |
정 사장이 아주... | Giám đốc Jung thật sự không thích cậu ta chút nào. |
마음에 안 들어 했습니다 | Giám đốc Jung thật sự không thích cậu ta chút nào. |
제 이름표가 왜 거기 있었는지는 알 수 없습니다 | Tôi cũng không biết tại sao bảng tên của mình lại ở đó. |
정해라 씨 아버지와 다투신 일도 있다던데요 | Nghe nói anh có bất hòa với bố cô Hae Ra. |
맞습니다 | Đúng vậy. |
문준성 박사의 연구자료 관련해서 싸우신 겁니까? | Cãi nhau vì tài liệu của Tiến sĩ Moon ư? |
[작게 숨을 내쉰다] | |
[서랍을 뒤지고 소리] | |
[책상을 뒤지는 소리] | |
아저씨 | Này chú. |
어, 수... 수호야 | Soo Ho à. |
지금 뭐 하시는 거예요? | Chú đang làm gì thế? |
어... 미안한데... | Chú xin lỗi. |
문 박사 자필 사인이 들어간 | Cho chú mượn bản kế hoạch nghiên cứu |
연구 계획서 좀 빌려다오 너한테 있는 걸로 아는데 | có chữ ký của Tiến sĩ Moon đi. Chú nghĩ cháu cầm nó mà. |
아버지 걸... | Chú lại định sử dụng trái phép |
또 무단으로 갖다 쓰시게요? | nghiên cứu của bố cháu ư? |
무슨... 소릴 하는 거냐? | Cháu đang nói gì thế? |
저도 다 알고 있어요 | Cháu biết hết mọi chuyện rồi. |
이렇게 큰 집도 그래서 사셨잖아요 | Chú làm vậy nên mới mua được cái nhà to thế này mà. |
너희 아버지 명예를 위해서 내가 뭘 좀 도와드리려고 하는 거야 | Chú định làm gì đó để giúp cho danh dự của bố cháu thôi. |
[살짝 비웃듯 한숨 후 숨을 들이쉰다] | |
거짓말인 거 알아요 | Cháu biết là chú nói dối. |
이 녀석 이거 버릇없는 거 좀 보게, 이거? 응? | Ôi trời, cái thằng nhóc vô lễ. |
가져가세요 | Chú cầm đi. |
제가 지금 이걸로 할 수 있는 일도 없고 | Bây giờ cháu cũng không thể làm gì với cái này. |
아저씨 하는 일 잘 되면 해라한테도 좋은 거니까요 | Nhưng nếu nó giúp ích được cho chú thì cũng tốt cho Hae Ra mà. |
(어른 수호) 그냥 평범한 잔소리와 사춘기 소년의 반항 정도였습니다 | Thái độ đó chỉ là sự nổi loạn của thiếu niên dậy thì thôi. |
음... | |
(수호) 친구 아들 거둬놓고 그렇게 냉대할 수 있는 분은 아니셨어요 | Ông ấy không thể lạnh lùng như vậy với con trai của bạn mình. |
(경찰) 시설에 보내려고 | Để gửi anh vào trại mồ côi, |
이런 편지도 쓰셨던데요 | ông ấy còn viết cả lá thư này. |
외동딸 가진 아버지의 걱정이셨겠죠 | Chắc là chú ấy lo lắng cho đứa con gái duy nhất của mình thôi. |
네, 기억나요 | Vâng, tôi nhớ. |
그런 편지 받은 거 확실히 기억납니다 | Tôi nhớ rất rõ việc nhận được bức thư đó. |
문수호라는 이름도 기억하고요 | Tôi cũng nhớ tên cậu bé là Moon Soo Ho. |
(경찰) 오래전 일이고, 그런 종류의 수많은 편지를 받으셨을 텐데 | Chuyện đã lâu rồi, bà cũng nhận được rất nhiều thư kiểu đó. |
어떻게 기억을 하시죠? | Làm sao nhớ được? |
[가방을 뒤진다] | |
이 편지 때문에 기억이 남아 있었습니다 | Vì bức thư này nên nó đọng lại trong trí nhớ của tôi. |
아빠가 쓴 편지는 믿지 마세요 제 말이 진짜예요, 선생님 | Cô đừng tin điều bố cháu viết trong thư. Lời cháu nói mới là sự thật. |
수호 오빠는 아빠 편지 속의 그런 사람이 아니에요 | Lời cháu nói mới là sự thật. Anh Soo Ho không phải như bố cháu viết đâu. |
제 말을 믿어주세요 | Xin cô hãy tin lời cháu. |
(사회복지사) 대번에 알았죠 | Ngay lúc đó tôi đã biết |
그분 딸의 얘기가 사실이란 걸 | chuyện con gái ông ấy nói là sự thật. |
아버지가 뭘 어떻게 오해하고 있는지를 꼼꼼하게 설명해서 | Cô bé cũng giải thích tường tận sao bố lại hiểu lầm như vậy |
12장이 넘는 장문의 편지를 썼더라고요 | qua bức thư dài 12 trang. |
[잔잔한 음악] | |
아빠가 수호 오빠한테 | Em nghĩ là bố đang |
고맙다고 | gửi lời cảm ơn |
그리고 미안하다고 | và cả lời xin lỗi |
그렇게 말하고 있는 거 같아 | đến anh Soo Ho đấy. |
왜 거기 외롭게 누워 계셨는지 | Nhất định cháu sẽ tìm ra lý do |
꼭 밝혀낼게요, 아저씨 | khiến chú phải nằm cô đơn ở đó. |
[발소리와 호흡] | |
아이고, 아이고, 해라야 | Ôi trời, Hae Ra à. |
아이고, 어서 와, 어서 와 [등을 툭툭툭 두들긴다] | Chao ôi, mừng cháu trở về. |
[숨을 크게 들이쉬며] 아이고 | Trời ạ. |
아버지가 자기 찾아달라고 | Chắc là bố cháu đã dẫn lối cho Tổng giám đốc Moon |
문 대표한테 그 땅을 사게 했나 보다 | mua mảnh đất đó để tìm ra ông ấy. |
응, 그래 얼른 얼른 들어가, 쉬어, 응 | Được rồi. Vào nhà đi kẻo lạnh. |
좀 누워, 응? | Em nằm nghỉ chút đi. |
한숨 자고 나면 기분 나아질 거야 | Ngủ một giấc tâm trạng sẽ khá lên đó. |
오빠 | Anh. |
미안하고 고마워 | Xin lỗi và cũng cảm ơn anh. |
정말 고마워 | Rất cảm ơn anh. |
푹 자 | Em ngủ đi. |
나 잠들 때까지 옆에 있어줘 | Anh hãy ở bên em tới lúc em ngủ nhé. |
(지훈) 진짜예요? | Thật ư? |
그 집에 들어가서 지냈어요? | Cô ấy vào nhà đó sống rồi ư? |
응, 지내다가 며칠 전에 나왔어요 | Ừ. Có vào ở, nhưng dọn đi mấy ngày rồi. |
[장기알 치우는 소리] [승구가 살짝 웃는다] | |
아... 장기 두는 사람 어디 갔나? | Anh định đi nước nào đây? |
아... | |
아... | |
저 지금 소름 돋았어요 | Tôi vừa nổi hết da gà. |
문 대표님한테 셔츠 만들어 보내면서 | Lúc may áo sơ mi cho Tổng giám đốc Moon, |
한집에 같이 살고 싶은 염원을 담아 보냈다 했거든요 | cô ấy nói là muốn sống cùng anh ta dưới một mái nhà. |
샤론이 남의 남자를 탐내는 거 같아요 | Hình như Sharon nảy sinh lòng tham với người đàn ông của người khác. |
우리 사장님이지만 못된 년이에요 | Là chủ của tôi nhưng vẫn thật xấu xa. |
누가 남의 남자야? | Ai là đàn ông của người khác? |
[샤론의 발소리] | |
(승구) 어우, 진짜... [장기알이 떨어지는 소리] | |
못 해먹겠네, 진짜 | Không chơi nữa đâu. |
왔어? | Cô về rồi à? |
그동안 거기서 지냈어요? | Thời gian qua cô sống ở đó ư? |
와, 진짜 신기하네요 | Thần kỳ thật đấy. |
셔츠가 힘을 발휘한 거죠? | Thần kỳ thật đấy. Sơ mi phát huy sức mạnh rồi hả? |
부질없더라고요 | Không có tác dụng gì hết. |
한 지붕 아래 같이 있었지만 행복하지 않았어요 | Sống dưới một mái nhà nhưng không hề hạnh phúc. |
[한숨] | |
인생이 그런 건가요? | Cuộc đời là vậy sao? |
소원을 이뤘지만 그다음은 또 다른 차원? | Đạt được ước nguyện rồi nhưng lại muốn nhiều hơn nữa? |
[재밌는 음악] | |
그때 나한테 그랬죠? | Lúc đó anh đã nói vậy đúng chứ? |
뭐... 뭘요? | Nói gì cơ? |
나 매력 있다고 | Nói là tôi có sức hấp dẫn. |
그럼요, 매력 있죠 | Đương nhiên là có sức hấp dẫn rồi. |
그 말 거짓말이죠 | Đó là nói dối đúng không? |
[작게 한숨 쉬며] 아닙니다 | Không phải. Cô có sức hấp dẫn thật mà. |
매력 있어요, 정말 | Không phải. Cô có sức hấp dẫn thật mà. |
저 지금 떨리는데 | Tôi đang run đây này. |
거짓말이야 | Nói dối. |
거짓말 아닙니다 | Không phải nói dối mà. |
[긴장되는 음악] | |
해라 아버지까지 해칠 줄은 몰랐습니다 | Không ngờ ông làm hại cả bố Hae Ra. |
그게 무슨 소리냐 | Cậu nói gì thế? |
난 아무도 해친 적이 없다 | Tôi chưa từng làm hại ai cả. |
다 내 고향 친구들인데 | Đó đều là bạn đồng hương của tôi mà. |
무사히 넘어갔다고 생각하지 마세요, 아직 안 끝났습니다 | Đừng nghĩ là tôi sẽ bỏ qua chuyện này. Vẫn chưa kết thúc đâu. |
수호야 | Soo Ho à. |
너와 경쟁 업체이거나 너한테 해를 입힌 사람들은 | Nghe nói những người cạnh tranh hoặc gây hại cho cậu |
다 죽거나 다친다면서? | đều chết hoặc bị thương. |
윤달홍이 아들도 그렇고 | Con trai của Yoon Dal Hong cũng vậy. |
너한텐 이상한 악마의 힘이 있는가 보다 | Tôi nghĩ cậu có sức mạnh kỳ lạ của quỷ dữ. |
해라 아버지도 그래서 죽은 거야 | Bố của Hae Ra cũng vì thế mà chết. |
네가 죽인 거지 | Là cậu giết anh ta. |
그럼 회장님도 곧 돌아가시겠네요 | Vậy chắc Chủ tịch sẽ chết sớm thôi. |
저도 그런 생각에 괴로울 때가 있었습니다 | Tôi đã từng đau khổ vì suy nghĩ đó. |
근데, 회장님이 이렇게 부자가 돼서 멀쩡하게 살아있는 거 보고 알았습니다 | Nhưng nhìn Chủ tịch giàu có và vẫn khỏe mạnh thế này thì tôi đã nhận ra |
그냥 우연일 뿐이었다는 거 | đó chỉ là tình cờ thôi. |
해라 데리고 멀리 떠나 | Hãy đưa Hae Ra đi thật xa. |
그럴 겁니다 당신 재산 다 뺏고 | Tôi sẽ làm như vậy sau khi lấy hết tài sản của ông |
내 아버지, 해라 아버지 죽인 벌 다 받게 한 다음에 | và khiến ông chịu trừng phạt cho cái chết của bố tôi và bố Hae Ra. |
[가소롭다는 듯이 웃는다] | |
[더 크게 웃는다] | |
[한숨 쉰다] | |
응 | Ừ. |
(수호) 한명수 이사님, 반갑습니다 | Giám đốc Han Myung Soo. Rất hân hạnh. |
예, 반갑습니다 | Rất vui được gặp anh. |
아니, 우리 찾기가 | Chan Ki nhà tôi |
언제 이렇게 멋진 사장님하고 같이 일을 하고 있었어? | bắt đầu làm việc với Tổng giám đốc đẹp trai thế này từ khi nào thế? |
고모부, 잘 부탁드립니다 [찬기가 웃는다] | Dượng, mong dượng giúp đỡ ạ. |
인석아, 여기선 내가 더 잘 부탁을 드려야지요 | Thằng nhóc này. Tôi mới là người phải nói câu đó. |
[다 같이 웃는다] | |
저희 조용히 얘기 좀 할게요 | Chúng tôi cần nói chuyện riêng. |
네, 말씀 나누십시오 | Vâng, mời hai người tự nhiên. |
- 앉으시죠 - 예 | - Mời ông ngồi. - Vâng. |
아주 똑똑한 조카를 두셨습니다 일당백의 직원이에요 | Ông có cháu trai rất thông minh. Một mình làm bằng 100 nhân viên. |
[명수가 웃는다] | |
조카가 다니는 회사에 이렇게 | Tôi rất vui khi nhận được lời đề nghị |
좋은 조건으로 고문 제의까지 받다니 | của một công ty tốt thế này. Còn có cháu tôi đang làm việc ở đây nữa. |
조카한테 | Ông không nên làm một người dượng mất thể diện với cháu mình đâu. |
불명예스러운 고모부가 되시면 안 되겠죠 | Ông không nên làm một người dượng mất thể diện với cháu mình đâu. |
건설사 임원으로 계실 때 | Khi còn làm lãnh đạo công ty xây dựng, ông đã khiến cho nhiều người phải khóc. |
남의 눈에 피눈물 나게 하는 일을 많이 하셨어요 | Khi còn làm lãnh đạo công ty xây dựng, ông đã khiến cho nhiều người phải khóc. |
그게... 무슨 말씀입니까? | Khi còn làm lãnh đạo công ty xây dựng, ông đã khiến cho nhiều người phải khóc. Anh đang nói gì thế? |
강제 철거, 거주민 이주 | Cưỡng chế dỡ bỏ, di dân. |
물론 이사님 탓은 아니죠 | Đương nhiên đó không phải lỗi của ông. |
거대 자본 자본에 결탁된 권력, 행동대원 | Tiền vốn khổng lồ, quyền lực liên quan đến tiền và đội ngũ hành động. |
이 세 가지가 맞아야 가능하셨겠죠 | Phải có cả ba thứ này mới được. |
이보시오, 문 대표 | Phải có cả ba thứ này mới được. Này, Tổng giám đốc Moon. |
이사님은 저희 회사 고문님이 되실 거고 | Ông sẽ trở thành cố vấn của công ty chúng tôi. |
명예는 저희가 지켜드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ giữ gìn danh dự cho ông. |
나중에 한 가지 기억만 떠올려 주시면 됩니다 | Sau này ông chỉ cần nhớ một điều thôi. |
그게... | Điều đó… |
뭡니까? | là gì vậy? |
건설사 임원으로 계실 때 | Khi còn làm lãnh đạo ở công ty xây dựng, |
회삿돈을 받고 연구소에 불을 지른 사람이 있었다는 거 | có một người đã nhận tiền của công ty ông để phóng hỏa viện nghiên cứu. |
그 사람 이름만 기억해주시면 됩니다 | Ông chỉ cần nhớ ra tên người đó là được. |
[난감한 듯 숨을 내쉰다] | |
한 고문님은 아무 잘못도 책임도 없습니다 | Cố vấn Han sẽ không phải chịu trách nhiệm gì cả. |
물론 찬기한테도 비밀이고요 | Dĩ nhiên tôi cũng sẽ giữ bí mật với Chan Ki. |
[바에 색소폰 음악이 흐른다] | |
(곤) 발표는 예상했던 바고 | Tôi đã dự đoán trước rồi. |
서울의 중심부라 투기 과열지가 될 확률이 높죠 | Đây là trung tâm Seoul nên nhiều khả năng sẽ trở thành khu đầu cơ nóng. |
그렇게 되면... | Nếu như vậy, |
그럼 우리가 바라는 대로 되겠죠 | mọi thứ sẽ đi theo ý chúng ta. |
도시 재생 사업이 취소되고 새 건물이 들어서는 겁니다 | Dự án tái tạo đô thị sẽ bị hủy. Các tòa nhà mới sẽ được xây. |
그럼 문수호 씨는 어떻게 될까요? | Vậy Moon Soo Ho sẽ ra sao? |
음... | Sẽ bị coi là một kẻ ngây thơ theo đuổi ước mơ, |
꿈만 좇던 순진한 사업가 | Sẽ bị coi là một kẻ ngây thơ theo đuổi ước mơ, |
감이 없는 마이너 취급받겠죠 | một doanh nhân nhỏ thiếu nhạy cảm. |
아마 한국에서 사업하기 힘들 겁니다 | Có lẽ sẽ khó kinh doanh ở Hàn Quốc. |
문수호 씨가 슬프겠네요 | Thế thì Moon Soo Ho sẽ buồn lắm. |
슬플 때 | Khi anh ấy buồn, |
내가 위로해주고 싶어요 | tôi muốn an ủi anh ấy. |
문수호를 | Vậy thì trước tiên, phải làm cho Moon Soo Ho buồn đã. |
슬프게 하는 게 먼저군요? | Vậy thì trước tiên, phải làm cho Moon Soo Ho buồn đã. |
그렇겠죠? | Tôi cũng nghĩ vậy đấy. |
[쨍 소리] | |
[사람들이 작게 대화한다] | |
[신비한 음악] | |
[반가운 호흡] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
편하게 구경하시고 궁금하신 건 언제든지 질문해 주십시오 | Cô cứ xem tự nhiên, nếu có gì thắc mắc xin cứ hỏi tôi. |
자네... | Là cậu… |
맞지? | Đúng chứ? |
예? | Sao cơ? |
자네도 계속... | Cậu vẫn tiếp tục… |
계속 사는 중인가? | sống mãi đúng không? |
아, 그림을 산다는 말씀이신지... | Cô đang nói về chuyện mua tranh sao? |
점복이 맞지? | Cậu là Jeom Bok mà nhỉ? |
제 이름은 구장빈입니다 | Tên tôi là Koo Jang Bin. |
이 그림 | Bức tranh này không phải là cậu vẽ sao? |
자네가 그린 거 아닌지 | Bức tranh này không phải là cậu vẽ sao? |
저희 할아버지의 할아버지의 | Là bố của ông nội của ông nội tôi vẽ. |
아버지가 그리신 건데요 | Là bố của ông nội của ông nội tôi vẽ. |
아유, 세상에 | Ôi trời đất ơi! |
점복이의 후손이구먼 | Hóa ra là hậu duệ của Jeom Bok. |
남기신 다른 건 없으신가요? | Ông ấy không để lại thứ gì nữa ư? |
저게 단데요 | Đây là tất cả rồi. |
집안을 한번 다 뒤져서라도 찾아봐 주십시오 | Hãy cố gắng tìm khắp nhà đi. |
소설 같은 긴 글과 기도문이 | Sẽ có những đoạn chữ dài như tiểu thuyết hay lời cầu nguyện ở đâu đó trong nhà. |
어디엔가 있을 겁니다 | Sẽ có những đoạn chữ dài như tiểu thuyết hay lời cầu nguyện ở đâu đó trong nhà. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. Tôi xin phép. |
그러면... | Tôi biết rồi. Tôi xin phép. |
- (장빈) 어? 문 대표님 오셨네요 - (수호) 안녕하세요 | Tổng giám đốc Moon tới rồi. |
- 네 - 네 | - Vâng. - Vâng. |
뭐 이렇습니다 천천히 한번 둘러보시죠 | Đây là triển lãm của tôi. Anh cứ từ từ thăm quan. |
네, 얘기 나누고 계세요 | Mọi người cứ nói chuyện đi. |
안녕하세요 | Cháu chào cô. |
[놀란 호흡 후 웃는다] 문 대표! | Tổng giám đốc Moon. |
아니, 선생님이 여기 웬일이세요? | Cô đến đây có việc gì thế? |
[살짝 웃는다] 그림이 불러서 왔지 | Tôi đến xem tranh thôi. |
[살짝 웃는다] 문 대표는? | Còn Tổng giám đốc Moon? |
아, 해라네 여행사랑 같이 하는 작업 중에 | Cháu hợp tác với công ty Hae Ra để tổ chức triển lãm du lịch. |
동네 이발소라고 전시회가 있어요 | Cháu hợp tác với công ty Hae Ra để tổ chức triển lãm du lịch. |
저 큐레이터분하고 같이 하는 작업이에요 | Người phụ trách kia cũng tham gia dự án. |
응 | Ừ. |
그림 보자 [웃음] | Xem tranh thôi nào. |
[슬픈 음악] | |
너무 아름다운 그림이지? | Bức tranh rất đẹp đúng không? |
난 자꾸 눈물이 나네 | Thật không kìm được nước mắt. |
대표님 닮은 거 같은데요 | Giống Tổng giám đốc thật đó. |
(남자 직원1) 그러게, 진짜 닮았는데? | Đúng rồi. Giống thật đấy nhỉ? |
이 그림, 제가 좀 살 수 있을까요? | Tôi có thể mua bức tranh này chứ? |
아, 이건 저희 집안 가보라서 | Đây là đồ gia bảo của gia đình tôi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(찬기) 옆에 여자분은 정해라 씨 닮은 것 같지 않아요? | Không phải người phụ nữ bên cạnh rất giống cô Hae Ra sao? |
이거, 조선 시대 그림 맞습니까? | Đây có phải tranh vẽ từ thời Joseon không? |
(장빈) 네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
그림이 그려진 시기는 1801년 정도 추정합니다 | Bức tranh được vẽ vào khoảng năm 1801, |
신유박해 즈음이죠 | khoảng năm Tân Dậu. |
(백희 방백) 고맙네, 점복이 | Cảm ơn nhé, Jeom Bok. |
기도문도 | Hãy giúp ta sớm tìm thấy lời cầu nguyện nữa. |
곧 찾게 해주시게 | Hãy giúp ta sớm tìm thấy lời cầu nguyện nữa. |
[간간이 계속 사진 촬영음] | |
어유, 이쁘다 | Đẹp quá đi. |
[사람들이 웃는다] | |
[웃음이 터진다] 아, 저 진짜 어색해서 못 찍겠어요 | Mọi người làm tôi ngại không chụp được mất. |
[모두 크게 웃음] | |
어허 | Thôi nào. |
대장간 식구들이 올 때가 다 되었으니 빨리 찍고 회의 준비들 하거라 | Nhân viên bên Thợ Rèn Làng Ta sắp tới rồi. Chụp nhanh để còn họp. |
아이, 꼭 이렇게까지 해야 돼요? | Nhất định phải làm đến mức này ạ? |
야, 서클 투어 | Này, bên Circle Tour cướp ý tưởng của ta và đang rất nổi đấy. |
거, 우리 의상대 아이디어 갖다 지금 히트 치고 있는데 | Này, bên Circle Tour cướp ý tưởng của ta và đang rất nổi đấy. |
우린 이런 이벤트라도 해야지, 쯧 | Ta cũng phải tổ chức sự kiện thế này. |
본부장님이 방해만 안 하셨으면 그거 지금 우리가 하고 있겠구먼 | Tổng quản lý mà không cản thì giờ ta đang làm dự án đó rồi. |
내가 언제 방해를 하셨어요? | Tôi ngăn cản bao giờ chứ? |
어이, 얼른, 매우 찍거라 | - Thôi, chụp nhanh lên nào. - Ôi, thật là. |
어우, 정말 | - Thôi, chụp nhanh lên nào. - Ôi, thật là. |
해라야, 빨리 찍어 우리도 창피해, 빨리 | Hae Ra ơi, chụp nhanh lên. Bọn chị xấu hổ quá. |
알겠습니다 | Em biết rồi. |
[사진 촬영음] [해라 웃음] | |
담당 직원 사진 이렇게 올려놓으면 | Nếu đăng hình nhân viên của ta thế này |
외국에서도 관심 진짜 많이 가질 거 같아요 | chắc sẽ thu hút được sự quan tâm của khách nước ngoài. |
(팀장) [만족한 웃음] 그렇겠다, 잉? | - Chắc thế nhỉ? - Vâng. |
(주희) 네 [팀장 웃는다] | - Chắc thế nhỉ? - Vâng. Xin chào mọi người. |
안녕하십니까? | Xin chào mọi người. |
- (한 실장) 안녕하세요 - (팀장) 어머 | Xin chào mọi người. - Chào mọi người. - Ôi trời! |
- (본부장) 안녕하십니까? - (팀장) 안녕하세요? | - Chào mọi người. - Ôi trời! Xin chào mọi người. |
[신선한 음악] | |
그림이랑 완전 닮았죠 | Cô ấy trông hệt trong tranh. |
(팀장) [웃으며] 네, 여러분은 지금 | Vâng, mọi người đang được chứng kiến |
매출액 50% 상승을 목표로 용쓰고 있는 | những nỗ lực của nhân viên chúng tôi để tăng doanh số lên 50 phần trăm. |
직장인들의 애환을 보고 계십니다요 | những nỗ lực của nhân viên chúng tôi để tăng doanh số lên 50 phần trăm. |
[팀장의 경박하게 웃자 모두 함께 웃는다] | |
어우, 먹고살기 힘듭니다요 | Kiếm sống khó khăn quá mà. |
[팀장이 크게 웃자 모두 함께 웃는다] | |
(팀장) 어유, 정말 본부장님 때문에 하는 거잖아요 | Đều là tại Tổng quản lý hết. |
[불길한 음악] | |
[칼이 빠지는 소리] | |
[불길한 속삭임] | |
아우, 이뻐라 | Ôi, đẹp quá đi! |
네가 이번에 런웨이에 섰던 아이구나 | Mình sẽ dùng nó cho sàn diễn lần này. |
지금요? | Bây giờ sao? |
아... | À, đợi một chút. Để tôi xem ảnh rồi nói chuyện. |
잠시만요 제가 보면서 얘기할게요 | À, đợi một chút. Để tôi xem ảnh rồi nói chuyện. |
- 나 노트북 좀 쓴다 - 그래 | - Anh mượn máy tính một lát. - Được ạ. |
아, 지금 보고 있는데 | NỘI THẤT KHÁCH SẠN NƯỚC NGOÀI Tôi đang xem đây. |
잠시만요 저 메모 좀 할게요 | Đợi chút, để tôi ghi lại. |
540에 360 | Là 540 tới 360. |
네 | Vâng. |
[불안한 음악] | ÔNG ẤY BỊ BẠN MÌNH, GIÁM ĐỐC JUNG GIẾT CHẾT |
제가 다시 전화드릴게요 | Tôi sẽ gọi lại sau. |
영미야 | Young Mi. |
왜? | Sao thế? |
이거 뭐야? | Đây là cái gì? |
누구한테 보낼 거야 아니면 이미 보낸 거야? | Em định gửi cho ai? Hay em đã gửi rồi? |
안 보냈어 이거 그냥 써본 거야 | Em không gửi. Em chỉ viết thế thôi. |
해라나 문수호한테 보낸 거 아냐? | Em không gửi cho Hae Ra hay Soo Ho? |
아니야 | Không. |
[길게 한숨을 쉰다] | |
나 두 사람한테 전화해 봐야겠다 이상한 문자 받은 적 없는지 | Anh phải gọi hỏi xem họ có nhận được tin nhắn kỳ lạ không. |
하... | |
너 미쳤어? 어쩌자고 그런 문자를... 너 누구한테 보낸 거야? | Em điên rồi sao? Sao lại viết cái đó? Em đã gửi cho ai? |
문수호한테 | Moon Soo Ho. |
[기막힌 듯 한숨] | |
너 위해서 그런 거야 | Em làm thế vì anh thôi. |
문수호가 자꾸 아버님을 의심하고 있잖아 | Tại Moon Soo Ho cứ thường xuyên nghi ngờ bố. |
발신자 안 나오게 보냈어 걱정 마 | Em gửi ẩn danh. Anh đừng lo. |
못 찾아, 누가 보낸 건지 | Không thể tìm được ai là người gửi đâu. |
앞으로 이런 장난 절대 하지 마 | Sau này tuyệt đối đừng làm trò đó. |
너 사랑해서 그랬어 | Em làm vậy vì yêu anh mà. |
아버지한테 귀찮은 일 생길까 봐 너는... | Em sợ sẽ có chuyện phiền phức xảy ra với bố. |
내가 너를 얼마나 생각하는지 알기나 해? | Anh biết em nghĩ cho anh nhiều thế nào không? |
다 아니까... | Anh biết hết mà |
이제 이런 짓은 하지 마 | nên từ giờ đừng làm vậy nữa. |
알았어? | Biết chưa? |
응 | Ừ. |
[똑똑똑] | |
해라? | Hae Ra à? |
나 오늘 여기서 잘래 | Hôm nay em sẽ ngủ ở đây. |
아직 안 되는데, 나 떨려서 | Vẫn chưa được đâu. Anh run lắm. |
내 알 바 아니지 | Đâu phải việc của em. |
[해라가 헛기침을 한다] | |
자, 내 방 침대보다 좁네 | Giường này thích hơn giường ở phòng em. |
[헛기침] | |
[웃음] | |
[해라 헛기침] | |
해라야, 눈 떠봐 | Hae Ra, mở mắt ra đi. |
[감동적인 음악] | |
나랑 결혼할래? | Kết hôn với anh nhé? |
대답은 해줘야지 | Em phải trả lời anh chứ. |
나 이렇게 파자마 입고 청혼받게 될 줄은 몰랐어 | Em không ngờ mình lại được cầu hôn khi mặc đồ ngủ thế này. |
나도 이렇게 잠옷 입고 청혼할 줄은 몰랐다 | Anh cũng không ngờ mình lại cầu hôn khi mặc đồ ngủ thế này. |
수호야 | Soo Ho à. |
응? | Ừ? |
나 너랑 결혼할게 | Em sẽ kết hôn với anh. |
세상에서 | Anh sẽ trở thành người chồng tuyệt nhất trên đời. |
제일 좋은 남편 될게 | Anh sẽ trở thành người chồng tuyệt nhất trên đời. |
[쪽] | |
[쪽] | |
(해라) 흠... | |
[해라가 풋 웃는다] | |
[해라 웃음] | |
[거의 안 들리게] 행복하다 | Em hạnh phúc quá. |
[작게] 행복하다 | Anh cũng rất hạnh phúc. |
(샤론) 당신 | Anh… |
내 남편이었어 | chính là chồng của tôi. |
당신은 날 기억해낼 거예요 | Rồi anh sẽ nhớ ra tôi thôi. |
내 남편이었고 | Anh là chồng của tôi mà. |
나한테 못다 한 사랑을 줘야 한다는 거 | Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi. |
아... | |
[작게 숨을 헐떡인다] | |
[놀라 헉 숨을 뱉는다] | |
[크게 숨을 헐떡인다] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[숨을 크게 내뱉는다] | |
날 기억해봐요 | Hãy cố nhớ về tôi đi. |
No comments:
Post a Comment