Search This Blog



  흑기사 14

Kỵ Sĩ Áo Đen 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



해라 퇴근했어?Hae Ra, em tan làm rồi à?
정해라Jung Hae Ra.
(여자 목소리) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후 음성사서함으로...Người nhận hiện không bắt máy. Hãy để lại tin nhắn sau tiếng bíp. Không gọi được à?
(숙희) 전화가 안 돼요?Không gọi được à?
예, 받질 않네요Vâng, cô ấy không bắt máy.
[한숨을 쉰다]
부동산에 나갈 집 알아보자고 나한테 얘기는 했었는데Hae Ra cũng bảo tôi phải tới công ty bất động sản tìm nhà để dọn ra.
이유는요?Vì sao ạ?
글쎄Tôi cũng không biết.
문 대표가 좋으면서도 미안해서 그런가?Chắc con bé vừa thích vừa thấy có lỗi với Tổng giám đốc Moon.
아유, 나도 잘 모르겠네Ôi trời, tôi cũng không biết nữa.
여행사 좀 다녀올게요Cháu tới công ty du lịch.
아, 예Ừ.
[한숨을 내쉬며] 아유...Ôi trời.
[잔잔한 음악]
[휴대폰 발신음]
(여자 목소리) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후 음성사서함으로 연결됩니다Người nhận hiện không bắt máy. Hãy để lại tin nhắn sau tiếng bíp.
(해라 목소리) 아, 아저씨 군밤 한 봉지 얼마예요?Chú ơi, hạt dẻ nướng bao nhiêu một túi?
한 봉지에 5천 원Năm ngàn won một túi.
그럼 한 봉지만 주세요Vậy cho tôi một túi.
이거부터 하고 줄게Được, đợi tôi chút nhé.
언제 나간 거래요?Cô ấy đi từ bao giờ?
아침 일찍 출근해서 내가 못 봤는데Sáng nay con bé đi làm sớm nên tôi cũng không thấy.
그때 짐 들고 나갔나 봐요Chắc lúc ấy cầm đồ đi luôn.
[금속성 소리]
난리 치던 반지 찾아왔는데Tôi lấy về cái nhẫn mà cô ấy làm loạn lên này.
반지 때문에 싸워서 속상해서 나갔나?Con bé buồn vì cãi nhau về chuyện chiếc nhẫn nên mới bỏ đi ư?
설마요 다른 이유가 있겠죠Chắc không đâu. Hẳn là có lý do khác.
나 몰래 비밀 향수 만드셨나 봐?Bà giấu tôi làm nước hoa bí mật đúng không?
내 동안 피부의 비결이다 이 오일이Dầu này là bí quyết dưỡng da của tôi suốt thời gian qua.
좀 이르긴 하지만 샴페인 한잔합시다Còn hơi sớm nhưng mà cùng uống một ly sâm panh nào.
이 밤중에 무슨 일이야?Giữa đêm mà có chuyện gì thế?
그 애가 문수호를 떠났어요Cô ta rời bỏ Moon Soo Ho rồi.
뭐?- Cái gì? - Cô ta dọn đồ và bỏ đi rồi.
짐 싸들고 나갔어요- Cái gì? - Cô ta dọn đồ và bỏ đi rồi.
[슬픈 음악]
왜?Tại sao?
자기 짝이 아니라고 생각했겠지Chắc do nghĩ mình không hợp với anh ấy.
말도 안 되는 소리Chắc do nghĩ mình không hợp với anh ấy. Không thể nào.
아...
2백 년 넘은 체증이 뚫리기 시작한 느낌이랄까Cảm giác như nỗi uất nghẹn 200 năm qua sắp được giải tỏa rồi.
이제 모든 게 제자리로 돌아가나 봐요Tôi nghĩ đã đến lúc mọi thứ quay lại đúng vị trí rồi.
[샴페인 따는 소리]
[불길한 음향]
(철민) 너의 아버지가 사회복지사한테 따로 쓴 편지다Đây là bức thư bố cháu viết riêng cho nhân viên phúc lợi xã hội.
[긴장되는 음악]
수호한테도 보내줬다Bác cũng đã gửi cho Soo Ho rồi.
(해라 부) 참으로 어려운 결정이었습니다Đây đúng là một quyết định khó khăn.
친구의 아들을 거뒀다가 다시 포기하는 과정은Việc bỏ rơi con trai của một người bạn sau khi cưu mang cậu bé
큰 고통이 따랐지만 어쩔 수 없었습니다thật sự rất đau đớn, nhưng tôi không còn cách nào khác.
제 딸 방에 들어가 불을 꺼놓고 아이를 두려움에 떨게도 했으며Cậu ta vào phòng con gái tôi, tắt đèn và làm con bé sợ,
제 딸을 현혹시키는 말도 늘어놓습니다còn nói những lời mê hoặc con gái tôi nữa.
서랍에는 언제나 칼이 들어 있고Trong ngăn kéo của cậu ta lúc nào cũng có một con dao
위험한 화공 약품에 대해서도 꽤 많은 지식을 가지고 있습니다và cậu ta có nhiều kiến thức về các chất hóa học nguy hiểm.
(철민) 너를 반 범죄 소년으로 기억하는 사회복지사가 있다는 걸Soo Ho, có một nhân viên phúc lợi xã hội xem cậu là đứa du côn. Nhớ lấy điều này.
알아둬라, 수호야Soo Ho, có một nhân viên phúc lợi xã hội xem cậu là đứa du côn. Nhớ lấy điều này.
[종이를 구겨서 팽개치는 소리]
[한숨]
(백희 방백) 두 사람의 간절한 마음이Trái tim tuyệt vọng của hai người
(백희 방백) 수호한테도 행운을 가져다준 건데đã đem lại may mắn cho Soo Ho.
(백희 방백) 한 사람이라도 마음을 닫으면Nếu một người đóng cửa trái tim lại,
(백희 방백) 모든 게 끝나mọi thứ sẽ kết thúc.
그럴 리가 없을 거야Không thể thế được.
(술 취한 남자) [방문을 치며] 아가씨Cô ơi!
아가씨, 술 한잔합시다 문 좀 열어봐Ra đây uống một chén đi. Mở cửa ra nào!
아이 씨 아까 여기로 들어간 거 맞는데, 어?Lúc nãy tôi nhìn thấy cô vào phòng này rồi.
[문을 두드리며] 아이, 문 좀 열어봐요Mở cửa ra xem nào!
하이고, 왜 여자 혼자 이런 데를 왔대?Ôi trời, sao một cô gái lại tới đây một mình chứ?
아이, 문 열어봐 속상해서 그래, 내가Thôi mở cửa ra nào. Tôi lo cho cô thôi.
[휴대폰 벨소리] 아이, 이거 좀 열어봐Mở cửa ra xem nào.
[벨소리가 커진다]
어, 박곤Alô, Park Gon.
어, 부재 중 전화를 이제 봤어Bây giờ tớ mới thấy cuộc gọi nhỡ.
(술 취한 남자) 아이, 거 아가씨 술 한잔합시다, 이거 좀Này cô, cùng uống chút rượu đi!
너 지금 어디니?Cậu đang ở đâu thế?
- (해라) 어... - (술 취한 남자) 아, 금방 갈게- À… - Mở chút rồi tôi đi ngay mà.
(해라) 나 괜찮다니까? 나 저런 거 하나도 안 무서워Tớ đã bảo không sao mà. Tớ không sợ gì hết.
해라 너 그 집에서 나온 거야?Hae Ra, cậu dọn khỏi nhà đó rồi à?
알 거 없어Cậu không cần biết.
[차 문 여는 소리]
나한테 전화는 왜 한 거야?Sao cậu lại gọi điện cho tớ?
니네 아버지랑 통화가 안 돼서Vì tớ không gọi được cho bố cậu.
니네 아빠는 사람이 왜 이렇게 비열하니?Sao con người bố cậu lại bỉ ổi vậy?
신경 꺼, 그냥 무시해Đừng để tâm. Cứ lờ ông ấy đi.
우리 아버지가 뭐 말 통하니?Cậu cũng biết ông ấy thế nào mà.
야, 가방 줘Này, đưa túi của tớ đây.
일단 타Lên xe trước đã.
다른 숙소 잡아줄게Tớ tìm chỗ trọ khác cho.
(곤) 친한 형이 하는 원룸이야 편하게 있어도 돼Anh bạn thân của tớ là chủ ở đây. Cậu cứ thoải mái.
[작게 한숨]
[콧노래를 한다]
[사과 깎는 소리가 계속된다]
커피 만들어 놨어요Tôi đã pha cà phê rồi đó.
감사합니다Cảm ơn cô.
반지 찾아왔어요Tôi lấy nhẫn về rồi.
그 잘난 은가락지Cái nhẫn bạc quý giá ấy.
[잔을 탁 내려놓는다]
정해라 집 들어오라고 하세요Anh bảo Jung Hae Ra về nhà đi.
(샤론) 쫓겨나는 건 전데 왜 해라 씨가 나갑니까?Tôi mới là người bị đuổi mà. Sao cô Hae Ra lại rời đi?
(숙희) 문 대표! 문 대표! 문 대표 출근했어요?Tổng giám đốc Moon! Cậu đi làm rồi à?
- (수호) 아니요, 여기 - (숙희) 어Không, cháu ở đây.
새벽에 해라한테 문자 왔어요Sáng sớm Hae Ra đã nhắn tin cho tôi.
회사 후배네 집에 잠깐 같이 있다고 걱정하지 말라고Con bé bảo đã ngủ lại nhà một người em trong công ty, bảo ta đừng lo lắng.
아...Ra thế.
왜 나간 거래요?Sao cô ấy dọn đi?
그런 얘긴 없고Chuyện đó thì nó không nói.
전화 계속 안 받으면 문자 보내봐요Nếu không nghe máy thì cậu thử nhắn tin xem.
하고 싶으면 해라가 하겠죠Cô ấy sẽ gọi nếu muốn.
혼자 있고 싶을 때도 있는 거니까Đôi khi cũng cần một mình.
다녀오겠습니다Cháu đi làm đây.
Được rồi.
왜 일찍 왔니, 우리 해라?Sao Hae Ra hôm nay tới sớm thế?
- 굿모닝, 팀장님? - (팀장) 응Chào buổi sáng. - Trưởng nhóm? - Ừ.
모닝 커피 하실래요?- Trưởng nhóm? - Ừ. Chị uống cà phê sáng không ạ?
- (해라) 여기 있습니다 - (팀장) 고마워- Cà phê đây ạ. - Cảm ơn em.
맞다, 오늘 문수호 대표 사무실 해라가 다녀와Đúng rồi, hôm nay em đến văn phòng Tổng giám đốc Moon nhé.
저 오늘 갤러리 가봐야 되잖아요 그 동네 전시 기획자 만나러Em phải đến phòng trưng bày để gặp người lên kế hoạch triển lãm cho khu phố.
아, 맞다, 맞다, 내 정신 봐라 주희 보내야겠다, 그럼Đúng rồi, chị quên mất. Thôi để chị bảo Joo Hee đi.
Vâng.
[팀장 작게 웃음]
티 나Chị biết đấy nhé.
뭐가요?Chuyện gì ạ?
문 대표가 우리 해라 좋아하는 거Tổng giám đốc Moon thích em.
어우, 자기 딴엔 티 안 내려고 노력하는 거 같은데 다 나Hình như anh ấy cố không để lộ nhưng chị vẫn nhận ra.
그래서 좀 귀엽더라 호호호Cho nên chị thấy đáng yêu thật đấy.
[살짝 소리 내어 웃는다]
(한 실장) 이름표를 경찰에 제출은 했는데Tôi đã nộp bảng tên cho cảnh sát rồi.
그게 무슨 단서가 될까 싶습니다Nhưng nó không đủ để cung cấp đầu mối.
교복이나 체육복에 달고 다니던 제 이름표가 맞는 거 같아요Hình như là bảng tên trên đồng phục hoặc đồ thể thao của tôi.
제가 다니던 학교 이름표 색깔이에요Đúng là màu bảng tên của trường tôi từng học.
그게 왜 거기서 나왔을까요?Nhưng sao lại xuất hiện ở đó?
알 수 없죠Tôi cũng không biết.
짚이는 것도 전혀 없으시고요?Anh có suy đoán gì không?
잠깐만요Đợi chút.
이때가 제가 여기 떠난 지 1년도 안 된 시점 같은데Bức ảnh này chụp trong vòng chưa đầy một năm từ khi tôi đi.
이름표가 붙어 있었어요Bảng tên vẫn còn ở đây.
동명이인이거나Có lẽ là trùng tên
누가 일부러 뜯어다가 놓은?hoặc có người cố tình xé rồi để ở đó.
왜요?Tại sao?
[미스터리한 분위기의 음악]
아닙니다 제가 너무 나갔네요Không. Chắc tôi đi hơi xa rồi.
(해라) 화장해서 선산에 뿌렸다고 들었는데Nghe nói là đã hỏa táng rồi rắc tro trên núi mộ tổ rồi.
누가?Ai làm chuyện đó?
곤이 아버지랑 회사 사람들이Bố Gon và mọi người ở công ty.
이모님, 전데요Dì, là cháu đây.
[숨이 찬 듯 헉헉거린다]THỢ RÈN LÀNG TA
(숙희) 안녕하세요THỢ RÈN LÀNG TA Xin chào mọi người.
문수호 대표님 좀 만나러 왔는데요Tôi đến gặp Tổng giám đốc Moon Soo Ho.
어... 대표님 안에 계시기는 한데Anh ấy đang ở trong văn phòng, nhưng…
어? 오!
왜 갑자기 이런 걸 갖다 달래? 불안하게Sao tự nhiên lại bảo tôi mang mấy thứ này đến? Tôi thấy bất an quá.
예, 좀 알아볼 게 있어서요Cháu có việc cần xác minh.
그래요, 문 대표야 내가 믿으니까Được rồi, tôi tin Tổng giám đốc Moon mà.
해라 연락 오면 알려주시고요Hae Ra gọi thì báo với cháu nhé.
그럼, 그럼Đương nhiên rồi.
그럼 나 가볼게Vậy tôi đi trước nhé.
Vâng.
- (숙희) 수고하세요, 호호 - (한 실장) 네- Mọi người làm việc nhé. - Vâng.
- (한 실장) 들어가세요 - (숙희) 네- Cô về cẩn thận. - Vâng.
경찰에 갖다주세요Hãy giao nó cho cảnh sát.
알겠습니다 결과 바로 알 수 있을 겁니다Tôi biết rồi. Sẽ sớm có kết quả thôi.
[슬픈 음악]
누이! 어? 어! 어!Chị!
아...Ôi trời.
죄송합니다 선배 누나인 줄 알고Xin lỗi. Tôi nhận nhầm cô với một chị tiền bối.
아, 그 누나도 단발머리라Chị ấy cũng để tóc ngang vai.
- (남자) 아... - (해라) 아...
아, 큐레이터시죠?- Anh là người phụ trách đúng không? - Vâng.
- (남자) 네 - (해라) 저 여행사에서 나왔습니다- Anh là người phụ trách đúng không? - Vâng. Tôi là người của công ty du lịch.
정해라라고 합니다Tên tôi là Jung Hae Ra.
아... 아, 언제 오시나 했는데Tôi còn đang tự hỏi khi nào cô mới đến.
구장빈이라고 합니다 [해라 작게 웃음]Tôi là Koo Jang Bin.
- 반갑습니다 - 반갑습니다- Hân hạnh. - Rất vui được gặp anh.
전시회 너무 재밌네요Buổi triển lãm thú vị thật.
네, 많이들 도와주셔서요Vâng, tôi đã được mọi người giúp đỡ nhiều.
그럼 저희랑 같이 하실 동네 이발소 전시도...Buổi triển lãm chúng ta hợp tác tổ chức ở tiệm cắt tóc nam…
'동네 사람 백년 사랑' 어때요?"100 năm lịch sử của người dân khu phố". Cô thấy ổn không?
지금 살고 있는 분들 사진하고 어, 여기서도 몇 개 가져가고Ta sẽ dùng ảnh của cư dân ở đó và vài bức ở đây nữa.
음, 너무 좋은데요?Nghe hay đấy chứ.
저는 특히...Thật sự thì…
이 그림이 되게 정감 있더라고요tôi thấy bức tranh này rất có cảm xúc.
아, 이건 저희 할아버지 소장품이에요tôi thấy bức tranh này rất có cảm xúc. Bức tranh này là của ông tôi.
아...À…
되게 오래된 그림같이 보이네요Có vẻ là một bức tranh rất lâu đời.
저희 할아버지의 할아버지의 아버지...Nó đã được bố của ông nội của ông nội…
...가 그리신 거래요của tôi vẽ đó.
어릴 때부터 집에 보물처럼 모셔놨었죠Từ lâu rồi, nó đã được cất giữ ở nhà tôi như báu vật.
(해라) 아...
누굴 그리신 걸까요?Bức tranh vẽ ai thế?
할아버지 내외?Ông bà nội của anh à?
[의심스럽다는 듯 스 소리를 낸다] 저희 집안엔 저렇게 잘생긴 남자는 없는 거 같은데요Hình như trong nhà tôi không có ai đẹp trai thế.
실물보다 훨씬 더 잘 그리셨겠죠Chắc ông ấy đã vẽ đẹp hơn người thật rất nhiều.
훨씬요? [웃음]Chắc ông ấy đã vẽ đẹp hơn người thật rất nhiều. Rất nhiều ư?
훨씬까지 [둘이 같이 웃는다]Rất nhiều luôn hả?
[노크]
[서류 넘기는 소리]
마침 잘 오셨네, 아버님한테 감동적이었다고 전해주세요Đến đúng lúc lắm. Chuyển lời đến bố cậu là tôi rất cảm động.
[비웃음]
그냥 무시하세요Cứ kệ ông ấy đi.
이런 걸로 언짢아 하시면 아마추어밖에 더 됩니까Cứ kệ ông ấy đi. Bực dọc vì thứ này thì anh chẳng khác gì kẻ nghiệp dư.
해라 때문에 걱정하실까 봐 왔습니다Tôi tới vì sợ anh lo cho Hae Ra.
해라 잘 있어요 회사 근처 원룸에Hae Ra vẫn ổn. Cô ấy ở căn hộ một phòng gần công ty.
제가 잡아줬습니다Tôi đã tìm cho cô ấy.
박곤 씨한테 연락을 했다고요?Cô ấy liên lạc với cậu ư?
어젯밤에요Vào đêm qua.
[곤이 숨 들이쉬는 소리]
아, 그 집에서 나온 거 같던데 걱정은 안 하셔도 됩니다Hình như cô ấy dọn khỏi nhà anh rồi. Anh không cần lo đâu.
[일부러 쿵쿵 발소리]
- 언니 - 응?Chị. Đi lấy cà phê thôi.
커피 좀 가져가자 좀 전에 발표 난 거 들었어?Chị. Đi lấy cà phê thôi. Chị đã nghe thông báo lúc nãy chưa?
무슨 발표?Thông báo gì cơ?
아, 금성 1, 2동?Vụ hai khu phường Geumseong?
재생 사업 시범지로 선정됐어Nó được chọn làm nơi thí điểm dự án tái tạo rồi.
하! 너무 잘됐다Tuyệt quá.
그래서 갑자기 회의 잡힌 거잖아Nên mới có cuộc họp đột xuất.
- 아... - (주희) 커피! 커피, 커피!Cà phê, em phải đi lấy cà phê.
[급히 걸어가는 주희의 발소리]
[따뜻한 음악]
세탁소와 생필품 파는 마트는 사라지게 해서는 안 됩니다Không được để tiệm giặt ủi và siêu thị bán đồ cần thiết biến mất.
생활 공간으로서의 동네가 죽으면 공허해지는 거죠Không được để tiệm giặt ủi và siêu thị bán đồ cần thiết biến mất. Không trở thành không gian sinh hoạt thì khu phố sẽ rất vắng vẻ.
[노크]thì khu phố sẽ rất vắng vẻ.
벽화 마을 주민들은 사진 찍으러 오는 관광객들로Cư dân ở ngôi làng bích họa nói việc du khách tới chụp ảnh
사생활 침해가 심각하다고 합니다xâm hại nghiêm trọng đời sống của họ.
문 대표님?Tổng giám đốc Moon?
그래서 결론이 뭐예요?Vậy kết luận là gì?
미안합니다Tôi xin lỗi.
관광 상품으로만 존재하는 동네는 생명력이 없습니다Nếu chỉ tồn tại dựa vào sản phẩm du lịch, khu phố sẽ không có sức sống.
거주자가 최우선이 돼야죠Cư dân phải được ưu tiên hàng đầu.
그리고 투기 과열 지역이 되지 않도록 신경 써야 합니다Và phải chú ý để không bị biến thành khu vực đầu cơ quá nóng.
어...À…
3월 중에 미국 여행이라고만 하시면 범위가 너무 넓어가지고요Nếu chỉ là "đi Mỹ vào tháng 3" thì phạm vi rộng quá.
뭐 예를 들어서 뉴욕 아니면 샌프란시스코 아니면 시카고Chọn vài thành phố như New York, San Francisco hoặc Chicago
이렇게 도시를 정해주셔야 제가 항공편 알아봐 드릴 수 있거든요?rồi tôi sẽ tìm chuyến bay cho chị.
[큰 음악 배경으로 본부장이 작게 뭔가 말한다]Lẽ ra nên mua ít đất ở khu đó nữa.
- (수호) 또 뵙겠습니다, 예 - (팀장) 네, 수고 많으셨습니다Gặp mọi người sau. - Vâng, anh vất vả rồi. - Cảm ơn ạ.
아...
예, 예, 그러면 시카고로 알아봐 드릴게요Vậy tôi thử tìm chuyến bay đến Chicago cho chị nhé.
아, 그동안 정말 고생 많이 하셨습니다Thời gian qua anh đã rất vất vả rồi.
그래도 결과가 잘 나와서 다행이네요May mà đã đạt được kết quả tốt.
- (수호) 실장님 덕분입니다 - (한 실장) 하하하Đều nhờ trưởng phòng đấy.
- (수호) 실장님이 다 했는데, 뭐 - (한 실장) 하하Trưởng phòng đã làm mọi thứ mà.
(한 실장) 이제 반 했네요Ta đi được nửa đường rồi.
[수호와 한 실장 함께 웃는다]
나 보러 왔어?Ra đây gặp anh sao?
할 얘기 있으면 해Có gì muốn nói thì nói đi.
축하해Chúc mừng anh.
회사 근처 원룸에 있다면서Nghe nói em ở căn hộ gần công ty.
박곤이 그래?Park Gon nói sao?
박철민한테 편지 받고 심란해서 나간 거 아냐, 그래놓고Em rối bời sau khi nhận thư của Park Chul Min và bỏ đi. Vậy mà
그 아들한테 연락을 했어?lại liên lạc với con trai ông ta?
아니, 그거는 그게 아니라...Không, không phải như vậy.
[따뜻한 음악]
아니다, 맘대로 생각해Không có gì. Anh muốn nghĩ sao cũng được.
[한숨]
아무런 설명도 이유도 없이 사라지는 거Anh rất không thích khi em biến mất không lý do,
나 별로 안 좋아해không một lời giải thích.
그래, 너희 아버지 나한테 가혹한 거 있었어Được rồi. Đúng là bố em đã rất cay nghiệt với anh.
어릴 때 상처받은 거 떠올라서Đúng là mỗi khi nhớ lại tổn thương trong quá khứ,
잠깐 힘들었던 것도 사실이야anh thấy có chút khó khăn.
미안해Em xin lỗi.
그래도 너 사랑하는 거 그대로야Nhưng dù vậy thì anh vẫn cứ yêu em.
나한테 헤어지지 말자고 한 사람 어디 있니?Người nói sẽ không chia tay đâu rồi?
여기 있네Ở đây còn gì.
사회복지사한테 쓴 편지를Em không hề biết
박곤 아버지가 가지고 있을 줄은 정말 몰랐어bố của Park Gon lại giữ bức thư gửi nhân viên phúc lợi xã hội.
편지를 누가 가지고 있든 그건 그 사람 마음이지 니가 왜 흔들려?Ai giữ bức thư thì là chuyện của người đó. Sao em phải dao động?
나 미안해서 오빠 보기가 너무 힘들어Em thấy có lỗi nên không dám gặp anh.
날 더 사랑해주면 되잖아Thì cứ yêu anh nhiều hơn là được.
너 혼자 있고 싶은 거 이해해 안 데려갈게Anh hiểu là em muốn ở một mình, nên sẽ không đưa em về.
대신 일주일Nhưng không được quá một tuần.
더 이상은 안 돼 내가 너 보고 싶어서Nhưng không được quá một tuần. Anh sẽ rất nhớ em.
대답해, 안 그럼 크림빵 해버린다 여기서Trả lời đi. Không thì làm bánh mì kem đấy.
오빠 일하러 간다Anh đi làm việc đây.
[자동차 문 여는 소리]
[문 닫는 쾅 소리]
[미스터리한 음악]
[불길한 속삭임]
(서린 방백) 여보Mình à.
나 이 방에 있어Em đang ở trong phòng đây.
응, 나 왔어Anh về rồi đây.
왔어요?Anh về rồi sao?
행복하다, 이제Giờ em thấy rất hạnh phúc.
당신 처음부터 내 남편이었어Từ đầu anh là chồng của em mà.
(서린) 헉!
[서린 작게 한숨]
놀라셨다면 죄송합니다Xin lỗi vì đã làm anh giật mình.
직업병이라서Bệnh nghề nghiệp thôi.
옷 좀 정리해 드리려고Tôi định xếp quần áo cho anh.
이런 거 안 하셔도 괜찮습니다Cô không cần làm mấy việc này.
이 시간에 집엔 왜...Sao anh lại về nhà giờ này?
밤에 문상 갈 데가 있어서요 옷 좀 챙겨 가느라Tối nay tôi dự lễ tang nên cần chuẩn bị quần áo.
안 다려도 괜찮을까요?Không cần ủi sao?
괜찮습니다Không cần đâu.
[옷을 도로 거는 소리]
나가서 차 한잔하시겠어요?Ra ngoài uống trà nhé?
좋죠Được rồi.
이모는 문화센터에 운동 가셨어요Dì tới trung tâm văn hóa để tập thể dục rồi.
수영하고 노래 교실 다니시죠Dì ấy đi học bơi và học hát.
[잔 내려놓는 소리]
오늘 문상 갔다 늦게 오시나요?Hôm nay anh sẽ đi đám tang về muộn ư?
저녁 메뉴 준비해 놨는데Tôi chuẩn bị thực đơn bữa tối rồi.
오늘, 여기서 나가주셨으면 합니다Hôm nay, cô hãy dọn ra khỏi đây đi.
짐은 저희 직원 편으로 보내드릴게요Tôi sẽ bảo nhân viên chuyển đồ cho cô.
다음 주에 나가기로 한 거 아니었나요?Không phải đã nói là tuần sau sao?
해라도 집에 없고 불편하실 거 같아서요Vì không có Hae Ra ở nhà nên cũng khá bất tiện.
- 안 불편한데 - 미안합니다- Tôi không bất tiện. - Xin lỗi.
제가 불편합니다Tôi thì thấy bất tiện.
나한테 너무하시는 거 아니에요?Không phải anh hơi quá đáng với tôi sao?
양장점, 전혀 춥지도 않고 공사도 필요 없던데요Rõ ràng tiệm của cô không hề lạnh, cũng không cần sửa chữa gì cả.
[불길한 음향]
[가구들이 덜덜덜 흔들리는 소리]
가지 말아요, 할 얘기가 있어!Đừng đi. Tôi có chuyện muốn nói.
기회 되면 다음에 듣도록 하겠습니다Có cơ hội thì lần sau tôi sẽ nghe.
[날카로운 쇳소리가 점점 커진다]
[산산이 깨지는 소리]
[북소리]
당신Kiếp trước…
전생에 내 남편이었어anh chính là chồng của tôi.
[북소리가 계속된다]
남편이었던 당신이Anh là chồng tôi
내 몸종 하녀랑 눈이 맞아 날 버렸지nhưng lại phải lòng người hầu của tôi và bỏ rơi tôi.
그 슬픔으로 난 당신들을 죽였어Vì quá đau buồn nên tôi đã giết anh.
그래서 벌을 받아 죽지 않고 계속 살고 있어요Để rồi phải nhận hình phạt, cứ sống mãi mà không thể chết.
그래요Đúng vậy.
내가 당신들을 죽였지만Đúng là tôi đã giết anh.
먼저 버림받은 건 나였어 죄짓게 했지Nhưng vì bị anh bỏ rơi nên tôi mới gây tội.
이번에도 또 그럴 건가요?Lần này cũng lại như vậy nữa sao?
[들이쉬는 숨]
날 안고 싶어요?Muốn ôm tôi sao?
수작 부리지 말아요 나나 해라한테Đừng nói những chuyện vớ vẩn nữa. Cả với tôi và Hae Ra.
내가 거짓말하는 것 같아요?Nhìn tôi giống đang nói dối sao?
저 당신한테 관심 없습니다Tôi không có hứng thú gì với cô cả.
[작은 한숨]
이젠 내가 비슷한 상황이군요Giờ vẫn giống hệt như xưa.
나한테 비수를 꽂는 게Anh lại làm tổn thương tôi.
그만하세요, 듣기 싫습니다Dừng lại đi. Tôi không muốn nghe.
아까 내가 한 얘기가 어느 순간 떠오르실 거예요Một lúc nào đó anh sẽ nhớ ra chuyện tôi vừa nói.
[숨을 들이쉬며] 그땐 나한테 미안해서 어쩌려고 이래요?Nếu lúc đó anh thấy có lỗi với tôi thì anh định làm gì?
제가 보기엔 최서린 씨 치료가 필요한 사람입니다Tôi thấy cô Seo Rin cần được chữa bệnh tâm lý.
[숨을 들이쉬며] 그 치료는 당신이 할 수 있어요Anh có thể chữa cho tôi mà.
저 정해라를 사랑합니다Tôi yêu Jung Hae Ra.
곧 청혼할 거고요Tôi sắp cầu hôn cô ấy rồi.
내 땅이 필요 없으세요?Anh không cần đất của tôi nữa à?
Đúng vậy.
공사 구분 못 하는 분하고는 일도 못 합니다Tôi không thể làm việc với người lẫn lộn chuyện công tư.
당신은 날 기억해낼 거예요Rồi anh sẽ nhớ ra tôi thôi.
[숨을 들이쉬며] 내 남편이었고Anh là chồng của tôi mà.
[숨을 들이쉬며] 나한테 못다 한 사랑을 줘야 한다는 걸!Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi.
[기막힌 듯 한숨]
[속도 높여 달리는 소리]
(영미) 어머, 안녕하세요? 안녕하세요?Xin chào.
[손님들이 작게 인사한다] (영미) 새해 복 많이 받으세요- Chúc mừng năm mới. - Xin chào.
[영미는 작게 웃고 손님들이 작게 대화를 나눈다]
[작게] 사모님Lại đây nào.
안녕하세요, 사모님?- Xin chào, phu nhân. - Chào.
- (여자) 어머, 안녕하세요 - (영미) 잘 지내셨죠- Xin chào, phu nhân. - Chào. Dạo này bà vẫn khỏe chứ ạ?
밀라노 셔츠 한정판 들어왔어요 한번 들르세요Đã có sơ mi Milano giới hạn. Hôm nào bà ghé qua nhé.
- (여자) 응, 그럴게요 - (영미) 네- Được. - Vâng.
신신 그룹 사모님 초대라 그런지 다들 장난 아니다Khách được phu nhân tập đoàn Sinjin mời không phải dạng vừa đâu.
우리 안 왔으면 큰일 날 뻔했어Ta mà không đến thì tiếc lắm đấy.
북청 건설 대표님도 오셨고Tổng giám đốc Xây dựng Bukchon cũng đến.
하! 인사했어?Tổng giám đốc Xây dựng Bukchon cũng đến. - Anh chào hỏi ông ấy chưa? - Dĩ nhiên. Chào từ nãy rồi.
- 그럼, 아까 했지 - 응- Anh chào hỏi ông ấy chưa? - Dĩ nhiên. Chào từ nãy rồi.
[휴대폰 진동음]
- 어, 해라야 - (해라) 어- Alô, Hae Ra à? - Ừ.
나 며칠 동안 여기 없을 거 같은데 돈 계산 어떻게 해야 돼?Giờ tớ sẽ không ở đây mấy ngày. Phải thanh toán thế nào đây?
아, 무슨 일이야 너 어디로 갈 건데Có chuyện gì thế? Cậu định đi đâu?
아, 누굴 좀 도와드려야 돼서Tớ phải đi giúp một người.
모텔 같은 데로 나가는 거 아니니까 걱정하지 마Tớ sẽ không tới mấy nơi kiểu nhà nghỉ đâu. Cậu đừng lo.
스... 아...
나 지금 광화문이거든? 금방 갈게, 기다려Tớ đang ở Gwanghwamun. Đợi chút, tớ đến ngay.
뭐야? 어딜 간다는 건데?Gì thế? Anh định đi đâu?
아, 잠깐 해라한테 좀 가봐야 될 거 같아Đợi chút. Chắc anh phải đi gặp Hae Ra.
지금 건우형네 원룸에 있는데Cô ấy ở căn hộ một phòng của Gun Woo.
너 미쳤어? 지금 음악회 시작하는데Anh điên rồi ư? Buổi hòa nhạc sắp bắt đầu rồi.
아, 인사할 사람은 다 했어 괜찮아Đã chào hết người cần chào. Không sao đâu.
- 가자 - 나 안 가- Đi thôi. - Em không đi.
갈 거면 너 혼자 가Đi thì anh đi một mình đi.
[불안한 음악]
[한숨을 내쉰다]
[공연 시작을 알리는 음악]
전화할게Gọi cho em sau.
(안내방송) 공연이 곧 시작되오니Buổi biểu diễn sắp bắt đầu.
관객 여러분께서는 입장해 주시기 바랍니다Mời quý vị khán giả vào ổn định chỗ ngồi.
[기막힌 듯 한숨]
너 그러다 큰일 치른다Cứ như vậy thì sẽ gặp rắc rối thôi.
[작게 한숨]
해라야Hae Ra.
해...Hae…
[작게 한숨]
[휴대폰 진동음]
(곤) 해라가 여기서 나갔습니다Hae Ra rời khỏi đây rồi.
찾아보셔야 될 거 같은데요Chắc là anh phải đi tìm thôi.
(수호) 더 안전한 곳으로 옮겼습니다 걱정 마세요Cô ấy đã tới nơi an toàn hơn rồi. Cậu đừng lo.
(백희) [웃으며] 자, 앉아요Nào, ngồi xuống đi.
내가 갑자기 부탁해서 미안한데Xin lỗi vì nhờ vả cô đột ngột quá.
내가 너무 급해서Tại vì tôi đang rất gấp.
괜찮습니다Không sao đâu ạ.
한 며칠 여기서 숙식하면서 날 좀 도와줘요Cô hãy sống ở đây vài ngày và giúp tôi chút nhé.
아... 제가 뭐 도움이 될지는 모르겠지만Tôi cũng không biết có giúp được gì không nữa.
[백희 작게 웃음]
서울시가 건물을 매입을 했어도Tuy thành phố Seoul đã mua lại ngôi nhà
이제 집안 곳곳의 사진이 책에 실리는 건nhưng việc đưa hình ảnh bên trong ngôi nhà vào sách
유족들 반대로 불가능해질 수도 있거든요mà bị người nhà phản đối thì cũng không được.
그러니까 출판사 편집부랑 잘 알아보시고 진행하셔야 돼요Vậy nên phải thảo luận kỹ với biên tập của nhà xuất bản mới được.
아휴...Ôi trời. Cho ra mắt một cuốn sách cũng rắc rối quá nhỉ?
책 하나 내는 것도 너무 까다롭네Ôi trời. Cho ra mắt một cuốn sách cũng rắc rối quá nhỉ?
그쵸Đúng vậy.
근데 베키쌤 책 너무 재밌을 거 같아요Nhưng sách của cô Baek Hee thật sự rất hay ạ.
재밌어야 할 텐데 [작게 웃음]Tôi cũng mong vậy.
피곤하죠?Chắc cô mệt rồi.
가서 목욕해요Cô đi tắm đi.
향 좋은 비누로 준비해 놨어Tôi đã chuẩn bị xà phòng thơm cho cô rồi.
감사합니다Cảm ơn cô.
감사해요, 이제 안심입니다Cảm ơn cô. Giờ cháu yên tâm rồi.
어디 아픈 덴 없죠?Cô ấy không bị đau ở đâu chứ?
아, 그럼! 너무 씩씩해Đương nhiên rồi, rất khỏe mạnh.
야식도 잘 먹고Ăn đêm cũng rất ngon miệng.
다행입니다 며칠만 좀 부탁드릴게요Thế thì may quá. Làm phiền cô mấy ngày vậy.
걱정 말아요 [작게 웃음]Cậu không cần lo đâu.
[발걸음 소리]
네, 감사합니다Vâng, cháu cảm ơn.
Vâng.
유전자 검사 결과입니다Đây là kết quả kiểm tra ADN.
[긴장감 있는 음악]
[서류를 덮는 소리]
[웃음]
잘 어울리네Hợp với cô thật đó.
[백희 웃음]
그거 내가 선물로 줄게Tôi sẽ tặng nó cho cô.
좋은 꿈 꿀 거 같은데요Chắc sẽ mơ đẹp lắm đây.
[숨 들이쉬며] 방은 따뜻하죠?Phòng đủ ấm rồi chứ?
네, 감사합니다Vâng, cảm ơn cô.
안 자고 일하게?Cô không ngủ mà còn làm việc à?
아... 요거만 보고 자려고요Cô không ngủ mà còn làm việc à? Tôi định xem cái này chút rồi mới ngủ.
[슬픈 음악]HỘP ĐÊM BAR AR AR LỊCH SỬ MỸ THUẬT KHẢO CỔ, CÂU LẠC BỘ AR AR
점복이?Jeom Bok?
네?Dạ?
(백희) 이 사람, 알아요?Người này đây, cô quen ư?
- 아, 오늘 봤어요 - 어디서?Hôm nay tôi đã gặp anh ta. Ở đâu thế?
서촌 갤러리에서요Phòng trưng bày Seochon.
[기쁨의 한숨]
[숨을 들이쉬며] 찾았다!Tìm thấy rồi.
[노크]
이 시간에 누구지?Giờ này rồi còn ai đến nhỉ?
할 얘기가 있어서 왔어Anh có chuyện cần nói với em.
이게 뭐야?Đây là gì thế?
아버지 찾았어Tìm thấy bố em rồi.
그게 무슨 소리야?Anh nói thế là sao?
공사 현장에서 나온 유골 해라 아버지였어요Bộ hài cốt được phát hiện ở công trường chính là bố Hae Ra.
아니, 그걸... 그걸 제가 어떻게 압니까? 예?Chuyện đó… Làm sao tôi biết được?
회사 사람하고 같이 내려가서 확인하고Những người trong công ty đã cùng đi xuống xác nhận
화장까지 잘 마쳤습니다rồi hỏa táng đàng hoàng mà.
병원에... 병원에 문의해 보세요rồi hỏa táng đàng hoàng mà. Bệnh viện. Cậu gọi điện cho bệnh viện hỏi đi.
시골 병원 문 닫은 지 오래라Bệnh viện ở quê đó đã đóng cửa lâu rồi.
확인할 길이 없습니다, 지금Không có cách nào để kiểm tra cả.
그 문수호라는 놈한테 좀 물어보세요Vậy thì thử hỏi cái tên Moon Soo Ho đi.
[헛기침]
[긴장되는 음악]
그 집에 얹혀 살던 아이인데Cậu ta là đứa trẻ từng sống nhờ ở nhà đó.
정 사장이 아주...Giám đốc Jung thật sự không thích cậu ta chút nào.
마음에 안 들어 했습니다Giám đốc Jung thật sự không thích cậu ta chút nào.
제 이름표가 왜 거기 있었는지는 알 수 없습니다Tôi cũng không biết tại sao bảng tên của mình lại ở đó.
정해라 씨 아버지와 다투신 일도 있다던데요Nghe nói anh có bất hòa với bố cô Hae Ra.
맞습니다Đúng vậy.
문준성 박사의 연구자료 관련해서 싸우신 겁니까?Cãi nhau vì tài liệu của Tiến sĩ Moon ư?
[작게 숨을 내쉰다]
[서랍을 뒤지고 소리]
[책상을 뒤지는 소리]
아저씨Này chú.
어, 수... 수호야Soo Ho à.
지금 뭐 하시는 거예요?Chú đang làm gì thế?
어... 미안한데...Chú xin lỗi.
문 박사 자필 사인이 들어간Cho chú mượn bản kế hoạch nghiên cứu
연구 계획서 좀 빌려다오 너한테 있는 걸로 아는데có chữ ký của Tiến sĩ Moon đi. Chú nghĩ cháu cầm nó mà.
아버지 걸...Chú lại định sử dụng trái phép
또 무단으로 갖다 쓰시게요?nghiên cứu của bố cháu ư?
무슨... 소릴 하는 거냐?Cháu đang nói gì thế?
저도 다 알고 있어요Cháu biết hết mọi chuyện rồi.
이렇게 큰 집도 그래서 사셨잖아요Chú làm vậy nên mới mua được cái nhà to thế này mà.
너희 아버지 명예를 위해서 내가 뭘 좀 도와드리려고 하는 거야Chú định làm gì đó để giúp cho danh dự của bố cháu thôi.
[살짝 비웃듯 한숨 후 숨을 들이쉰다]
거짓말인 거 알아요Cháu biết là chú nói dối.
이 녀석 이거 버릇없는 거 좀 보게, 이거? 응?Ôi trời, cái thằng nhóc vô lễ.
가져가세요Chú cầm đi.
제가 지금 이걸로 할 수 있는 일도 없고Bây giờ cháu cũng không thể làm gì với cái này.
아저씨 하는 일 잘 되면 해라한테도 좋은 거니까요Nhưng nếu nó giúp ích được cho chú thì cũng tốt cho Hae Ra mà.
(어른 수호) 그냥 평범한 잔소리와 사춘기 소년의 반항 정도였습니다Thái độ đó chỉ là sự nổi loạn của thiếu niên dậy thì thôi.
음...
(수호) 친구 아들 거둬놓고 그렇게 냉대할 수 있는 분은 아니셨어요Ông ấy không thể lạnh lùng như vậy với con trai của bạn mình.
(경찰) 시설에 보내려고Để gửi anh vào trại mồ côi,
이런 편지도 쓰셨던데요ông ấy còn viết cả lá thư này.
외동딸 가진 아버지의 걱정이셨겠죠Chắc là chú ấy lo lắng cho đứa con gái duy nhất của mình thôi.
네, 기억나요Vâng, tôi nhớ.
그런 편지 받은 거 확실히 기억납니다Tôi nhớ rất rõ việc nhận được bức thư đó.
문수호라는 이름도 기억하고요Tôi cũng nhớ tên cậu bé là Moon Soo Ho.
(경찰) 오래전 일이고, 그런 종류의 수많은 편지를 받으셨을 텐데Chuyện đã lâu rồi, bà cũng nhận được rất nhiều thư kiểu đó.
어떻게 기억을 하시죠?Làm sao nhớ được?
[가방을 뒤진다]
이 편지 때문에 기억이 남아 있었습니다Vì bức thư này nên nó đọng lại trong trí nhớ của tôi.
아빠가 쓴 편지는 믿지 마세요 제 말이 진짜예요, 선생님Cô đừng tin điều bố cháu viết trong thư. Lời cháu nói mới là sự thật.
수호 오빠는 아빠 편지 속의 그런 사람이 아니에요Lời cháu nói mới là sự thật. Anh Soo Ho không phải như bố cháu viết đâu.
제 말을 믿어주세요Xin cô hãy tin lời cháu.
(사회복지사) 대번에 알았죠Ngay lúc đó tôi đã biết
그분 딸의 얘기가 사실이란 걸chuyện con gái ông ấy nói là sự thật.
아버지가 뭘 어떻게 오해하고 있는지를 꼼꼼하게 설명해서Cô bé cũng giải thích tường tận sao bố lại hiểu lầm như vậy
12장이 넘는 장문의 편지를 썼더라고요qua bức thư dài 12 trang.
[잔잔한 음악]
아빠가 수호 오빠한테Em nghĩ là bố đang
고맙다고gửi lời cảm ơn
그리고 미안하다고và cả lời xin lỗi
그렇게 말하고 있는 거 같아đến anh Soo Ho đấy.
왜 거기 외롭게 누워 계셨는지Nhất định cháu sẽ tìm ra lý do
꼭 밝혀낼게요, 아저씨khiến chú phải nằm cô đơn ở đó.
[발소리와 호흡]
아이고, 아이고, 해라야Ôi trời, Hae Ra à.
아이고, 어서 와, 어서 와 [등을 툭툭툭 두들긴다]Chao ôi, mừng cháu trở về.
[숨을 크게 들이쉬며] 아이고Trời ạ.
아버지가 자기 찾아달라고Chắc là bố cháu đã dẫn lối cho Tổng giám đốc Moon
문 대표한테 그 땅을 사게 했나 보다mua mảnh đất đó để tìm ra ông ấy.
응, 그래 얼른 얼른 들어가, 쉬어, 응Được rồi. Vào nhà đi kẻo lạnh.
좀 누워, 응?Em nằm nghỉ chút đi.
한숨 자고 나면 기분 나아질 거야Ngủ một giấc tâm trạng sẽ khá lên đó.
오빠Anh.
미안하고 고마워Xin lỗi và cũng cảm ơn anh.
정말 고마워Rất cảm ơn anh.
푹 자Em ngủ đi.
나 잠들 때까지 옆에 있어줘Anh hãy ở bên em tới lúc em ngủ nhé.
(지훈) 진짜예요?Thật ư?
그 집에 들어가서 지냈어요?Cô ấy vào nhà đó sống rồi ư?
응, 지내다가 며칠 전에 나왔어요Ừ. Có vào ở, nhưng dọn đi mấy ngày rồi.
[장기알 치우는 소리] [승구가 살짝 웃는다]
아... 장기 두는 사람 어디 갔나?Anh định đi nước nào đây?
아...
아...
저 지금 소름 돋았어요Tôi vừa nổi hết da gà.
문 대표님한테 셔츠 만들어 보내면서Lúc may áo sơ mi cho Tổng giám đốc Moon,
한집에 같이 살고 싶은 염원을 담아 보냈다 했거든요cô ấy nói là muốn sống cùng anh ta dưới một mái nhà.
샤론이 남의 남자를 탐내는 거 같아요Hình như Sharon nảy sinh lòng tham với người đàn ông của người khác.
우리 사장님이지만 못된 년이에요Là chủ của tôi nhưng vẫn thật xấu xa.
누가 남의 남자야?Ai là đàn ông của người khác?
[샤론의 발소리]
(승구) 어우, 진짜... [장기알이 떨어지는 소리]
못 해먹겠네, 진짜Không chơi nữa đâu.
왔어?Cô về rồi à?
그동안 거기서 지냈어요?Thời gian qua cô sống ở đó ư?
와, 진짜 신기하네요Thần kỳ thật đấy.
셔츠가 힘을 발휘한 거죠?Thần kỳ thật đấy. Sơ mi phát huy sức mạnh rồi hả?
부질없더라고요Không có tác dụng gì hết.
한 지붕 아래 같이 있었지만 행복하지 않았어요Sống dưới một mái nhà nhưng không hề hạnh phúc.
[한숨]
인생이 그런 건가요?Cuộc đời là vậy sao?
소원을 이뤘지만 그다음은 또 다른 차원?Đạt được ước nguyện rồi nhưng lại muốn nhiều hơn nữa?
[재밌는 음악]
그때 나한테 그랬죠?Lúc đó anh đã nói vậy đúng chứ?
뭐... 뭘요?Nói gì cơ?
나 매력 있다고Nói là tôi có sức hấp dẫn.
그럼요, 매력 있죠Đương nhiên là có sức hấp dẫn rồi.
그 말 거짓말이죠Đó là nói dối đúng không?
[작게 한숨 쉬며] 아닙니다Không phải. Cô có sức hấp dẫn thật mà.
매력 있어요, 정말Không phải. Cô có sức hấp dẫn thật mà.
저 지금 떨리는데Tôi đang run đây này.
거짓말이야Nói dối.
거짓말 아닙니다Không phải nói dối mà.
[긴장되는 음악]
해라 아버지까지 해칠 줄은 몰랐습니다Không ngờ ông làm hại cả bố Hae Ra.
그게 무슨 소리냐Cậu nói gì thế?
난 아무도 해친 적이 없다Tôi chưa từng làm hại ai cả.
다 내 고향 친구들인데Đó đều là bạn đồng hương của tôi mà.
무사히 넘어갔다고 생각하지 마세요, 아직 안 끝났습니다Đừng nghĩ là tôi sẽ bỏ qua chuyện này. Vẫn chưa kết thúc đâu.
수호야Soo Ho à.
너와 경쟁 업체이거나 너한테 해를 입힌 사람들은Nghe nói những người cạnh tranh hoặc gây hại cho cậu
다 죽거나 다친다면서?đều chết hoặc bị thương.
윤달홍이 아들도 그렇고Con trai của Yoon Dal Hong cũng vậy.
너한텐 이상한 악마의 힘이 있는가 보다Tôi nghĩ cậu có sức mạnh kỳ lạ của quỷ dữ.
해라 아버지도 그래서 죽은 거야Bố của Hae Ra cũng vì thế mà chết.
네가 죽인 거지Là cậu giết anh ta.
그럼 회장님도 곧 돌아가시겠네요Vậy chắc Chủ tịch sẽ chết sớm thôi.
저도 그런 생각에 괴로울 때가 있었습니다Tôi đã từng đau khổ vì suy nghĩ đó.
근데, 회장님이 이렇게 부자가 돼서 멀쩡하게 살아있는 거 보고 알았습니다Nhưng nhìn Chủ tịch giàu có và vẫn khỏe mạnh thế này thì tôi đã nhận ra
그냥 우연일 뿐이었다는 거đó chỉ là tình cờ thôi.
해라 데리고 멀리 떠나Hãy đưa Hae Ra đi thật xa.
그럴 겁니다 당신 재산 다 뺏고Tôi sẽ làm như vậy sau khi lấy hết tài sản của ông
내 아버지, 해라 아버지 죽인 벌 다 받게 한 다음에và khiến ông chịu trừng phạt cho cái chết của bố tôi và bố Hae Ra.
[가소롭다는 듯이 웃는다]
[더 크게 웃는다]
[한숨 쉰다]
Ừ.
(수호) 한명수 이사님, 반갑습니다Giám đốc Han Myung Soo. Rất hân hạnh.
예, 반갑습니다Rất vui được gặp anh.
아니, 우리 찾기가Chan Ki nhà tôi
언제 이렇게 멋진 사장님하고 같이 일을 하고 있었어?bắt đầu làm việc với Tổng giám đốc đẹp trai thế này từ khi nào thế?
고모부, 잘 부탁드립니다 [찬기가 웃는다]Dượng, mong dượng giúp đỡ ạ.
인석아, 여기선 내가 더 잘 부탁을 드려야지요Thằng nhóc này. Tôi mới là người phải nói câu đó.
[다 같이 웃는다]
저희 조용히 얘기 좀 할게요Chúng tôi cần nói chuyện riêng.
네, 말씀 나누십시오Vâng, mời hai người tự nhiên.
- 앉으시죠 - 예- Mời ông ngồi. - Vâng.
아주 똑똑한 조카를 두셨습니다 일당백의 직원이에요Ông có cháu trai rất thông minh. Một mình làm bằng 100 nhân viên.
[명수가 웃는다]
조카가 다니는 회사에 이렇게Tôi rất vui khi nhận được lời đề nghị
좋은 조건으로 고문 제의까지 받다니của một công ty tốt thế này. Còn có cháu tôi đang làm việc ở đây nữa.
조카한테Ông không nên làm một người dượng mất thể diện với cháu mình đâu.
불명예스러운 고모부가 되시면 안 되겠죠Ông không nên làm một người dượng mất thể diện với cháu mình đâu.
건설사 임원으로 계실 때Khi còn làm lãnh đạo công ty xây dựng, ông đã khiến cho nhiều người phải khóc.
남의 눈에 피눈물 나게 하는 일을 많이 하셨어요Khi còn làm lãnh đạo công ty xây dựng, ông đã khiến cho nhiều người phải khóc.
그게... 무슨 말씀입니까?Khi còn làm lãnh đạo công ty xây dựng, ông đã khiến cho nhiều người phải khóc. Anh đang nói gì thế?
강제 철거, 거주민 이주Cưỡng chế dỡ bỏ, di dân.
물론 이사님 탓은 아니죠Đương nhiên đó không phải lỗi của ông.
거대 자본 자본에 결탁된 권력, 행동대원Tiền vốn khổng lồ, quyền lực liên quan đến tiền và đội ngũ hành động.
이 세 가지가 맞아야 가능하셨겠죠Phải có cả ba thứ này mới được.
이보시오, 문 대표Phải có cả ba thứ này mới được. Này, Tổng giám đốc Moon.
이사님은 저희 회사 고문님이 되실 거고Ông sẽ trở thành cố vấn của công ty chúng tôi.
명예는 저희가 지켜드리겠습니다Chúng tôi sẽ giữ gìn danh dự cho ông.
나중에 한 가지 기억만 떠올려 주시면 됩니다Sau này ông chỉ cần nhớ một điều thôi.
그게...Điều đó…
뭡니까?là gì vậy?
건설사 임원으로 계실 때Khi còn làm lãnh đạo ở công ty xây dựng,
회삿돈을 받고 연구소에 불을 지른 사람이 있었다는 거có một người đã nhận tiền của công ty ông để phóng hỏa viện nghiên cứu.
그 사람 이름만 기억해주시면 됩니다Ông chỉ cần nhớ ra tên người đó là được.
[난감한 듯 숨을 내쉰다]
한 고문님은 아무 잘못도 책임도 없습니다Cố vấn Han sẽ không phải chịu trách nhiệm gì cả.
물론 찬기한테도 비밀이고요Dĩ nhiên tôi cũng sẽ giữ bí mật với Chan Ki.
[바에 색소폰 음악이 흐른다]
(곤) 발표는 예상했던 바고Tôi đã dự đoán trước rồi.
서울의 중심부라 투기 과열지가 될 확률이 높죠Đây là trung tâm Seoul nên nhiều khả năng sẽ trở thành khu đầu cơ nóng.
그렇게 되면...Nếu như vậy,
그럼 우리가 바라는 대로 되겠죠mọi thứ sẽ đi theo ý chúng ta.
도시 재생 사업이 취소되고 새 건물이 들어서는 겁니다Dự án tái tạo đô thị sẽ bị hủy. Các tòa nhà mới sẽ được xây.
그럼 문수호 씨는 어떻게 될까요?Vậy Moon Soo Ho sẽ ra sao?
음...Sẽ bị coi là một kẻ ngây thơ theo đuổi ước mơ,
꿈만 좇던 순진한 사업가Sẽ bị coi là một kẻ ngây thơ theo đuổi ước mơ,
감이 없는 마이너 취급받겠죠một doanh nhân nhỏ thiếu nhạy cảm.
아마 한국에서 사업하기 힘들 겁니다Có lẽ sẽ khó kinh doanh ở Hàn Quốc.
문수호 씨가 슬프겠네요Thế thì Moon Soo Ho sẽ buồn lắm.
슬플 때Khi anh ấy buồn,
내가 위로해주고 싶어요tôi muốn an ủi anh ấy.
문수호를Vậy thì trước tiên, phải làm cho Moon Soo Ho buồn đã.
슬프게 하는 게 먼저군요?Vậy thì trước tiên, phải làm cho Moon Soo Ho buồn đã.
그렇겠죠?Tôi cũng nghĩ vậy đấy.
[쨍 소리]
[사람들이 작게 대화한다]
[신비한 음악]
[반가운 호흡]
안녕하세요Xin chào.
편하게 구경하시고 궁금하신 건 언제든지 질문해 주십시오Cô cứ xem tự nhiên, nếu có gì thắc mắc xin cứ hỏi tôi.
자네...Là cậu…
맞지?Đúng chứ?
예?Sao cơ?
자네도 계속...Cậu vẫn tiếp tục…
계속 사는 중인가?sống mãi đúng không?
아, 그림을 산다는 말씀이신지...Cô đang nói về chuyện mua tranh sao?
점복이 맞지?Cậu là Jeom Bok mà nhỉ?
제 이름은 구장빈입니다Tên tôi là Koo Jang Bin.
이 그림Bức tranh này không phải là cậu vẽ sao?
자네가 그린 거 아닌지Bức tranh này không phải là cậu vẽ sao?
저희 할아버지의 할아버지의Là bố của ông nội của ông nội tôi vẽ.
아버지가 그리신 건데요Là bố của ông nội của ông nội tôi vẽ.
아유, 세상에Ôi trời đất ơi!
점복이의 후손이구먼Hóa ra là hậu duệ của Jeom Bok.
남기신 다른 건 없으신가요?Ông ấy không để lại thứ gì nữa ư?
저게 단데요Đây là tất cả rồi.
집안을 한번 다 뒤져서라도 찾아봐 주십시오Hãy cố gắng tìm khắp nhà đi.
소설 같은 긴 글과 기도문이Sẽ có những đoạn chữ dài như tiểu thuyết hay lời cầu nguyện ở đâu đó trong nhà.
어디엔가 있을 겁니다Sẽ có những đoạn chữ dài như tiểu thuyết hay lời cầu nguyện ở đâu đó trong nhà.
알겠습니다Tôi biết rồi. Tôi xin phép.
그러면...Tôi biết rồi. Tôi xin phép.
- (장빈) 어? 문 대표님 오셨네요 - (수호) 안녕하세요Tổng giám đốc Moon tới rồi.
- 네 - 네- Vâng. - Vâng.
뭐 이렇습니다 천천히 한번 둘러보시죠Đây là triển lãm của tôi. Anh cứ từ từ thăm quan.
네, 얘기 나누고 계세요Mọi người cứ nói chuyện đi.
안녕하세요Cháu chào cô.
[놀란 호흡 후 웃는다] 문 대표!Tổng giám đốc Moon.
아니, 선생님이 여기 웬일이세요?Cô đến đây có việc gì thế?
[살짝 웃는다] 그림이 불러서 왔지Tôi đến xem tranh thôi.
[살짝 웃는다] 문 대표는?Còn Tổng giám đốc Moon?
아, 해라네 여행사랑 같이 하는 작업 중에Cháu hợp tác với công ty Hae Ra để tổ chức triển lãm du lịch.
동네 이발소라고 전시회가 있어요Cháu hợp tác với công ty Hae Ra để tổ chức triển lãm du lịch.
저 큐레이터분하고 같이 하는 작업이에요Người phụ trách kia cũng tham gia dự án.
Ừ.
그림 보자 [웃음]Xem tranh thôi nào.
[슬픈 음악]
너무 아름다운 그림이지?Bức tranh rất đẹp đúng không?
난 자꾸 눈물이 나네Thật không kìm được nước mắt.
대표님 닮은 거 같은데요Giống Tổng giám đốc thật đó.
(남자 직원1) 그러게, 진짜 닮았는데?Đúng rồi. Giống thật đấy nhỉ?
이 그림, 제가 좀 살 수 있을까요?Tôi có thể mua bức tranh này chứ?
아, 이건 저희 집안 가보라서Đây là đồ gia bảo của gia đình tôi.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
(찬기) 옆에 여자분은 정해라 씨 닮은 것 같지 않아요?Không phải người phụ nữ bên cạnh rất giống cô Hae Ra sao?
이거, 조선 시대 그림 맞습니까?Đây có phải tranh vẽ từ thời Joseon không?
(장빈) 네, 맞아요Vâng, đúng vậy.
그림이 그려진 시기는 1801년 정도 추정합니다Bức tranh được vẽ vào khoảng năm 1801,
신유박해 즈음이죠khoảng năm Tân Dậu.
(백희 방백) 고맙네, 점복이Cảm ơn nhé, Jeom Bok.
기도문도Hãy giúp ta sớm tìm thấy lời cầu nguyện nữa.
곧 찾게 해주시게Hãy giúp ta sớm tìm thấy lời cầu nguyện nữa.
[간간이 계속 사진 촬영음]
어유, 이쁘다Đẹp quá đi.
[사람들이 웃는다]
[웃음이 터진다] 아, 저 진짜 어색해서 못 찍겠어요Mọi người làm tôi ngại không chụp được mất.
[모두 크게 웃음]
어허Thôi nào.
대장간 식구들이 올 때가 다 되었으니 빨리 찍고 회의 준비들 하거라Nhân viên bên Thợ Rèn Làng Ta sắp tới rồi. Chụp nhanh để còn họp.
아이, 꼭 이렇게까지 해야 돼요?Nhất định phải làm đến mức này ạ?
야, 서클 투어Này, bên Circle Tour cướp ý tưởng của ta và đang rất nổi đấy.
거, 우리 의상대 아이디어 갖다 지금 히트 치고 있는데Này, bên Circle Tour cướp ý tưởng của ta và đang rất nổi đấy.
우린 이런 이벤트라도 해야지, 쯧Ta cũng phải tổ chức sự kiện thế này.
본부장님이 방해만 안 하셨으면 그거 지금 우리가 하고 있겠구먼Tổng quản lý mà không cản thì giờ ta đang làm dự án đó rồi.
내가 언제 방해를 하셨어요?Tôi ngăn cản bao giờ chứ?
어이, 얼른, 매우 찍거라- Thôi, chụp nhanh lên nào. - Ôi, thật là.
어우, 정말- Thôi, chụp nhanh lên nào. - Ôi, thật là.
해라야, 빨리 찍어 우리도 창피해, 빨리Hae Ra ơi, chụp nhanh lên. Bọn chị xấu hổ quá.
알겠습니다Em biết rồi.
[사진 촬영음] [해라 웃음]
담당 직원 사진 이렇게 올려놓으면Nếu đăng hình nhân viên của ta thế này
외국에서도 관심 진짜 많이 가질 거 같아요chắc sẽ thu hút được sự quan tâm của khách nước ngoài.
(팀장) [만족한 웃음] 그렇겠다, 잉?- Chắc thế nhỉ? - Vâng.
(주희) 네 [팀장 웃는다]- Chắc thế nhỉ? - Vâng. Xin chào mọi người.
안녕하십니까?Xin chào mọi người.
- (한 실장) 안녕하세요 - (팀장) 어머Xin chào mọi người. - Chào mọi người. - Ôi trời!
- (본부장) 안녕하십니까? - (팀장) 안녕하세요?- Chào mọi người. - Ôi trời! Xin chào mọi người.
[신선한 음악]
그림이랑 완전 닮았죠Cô ấy trông hệt trong tranh.
(팀장) [웃으며] 네, 여러분은 지금Vâng, mọi người đang được chứng kiến
매출액 50% 상승을 목표로 용쓰고 있는những nỗ lực của nhân viên chúng tôi để tăng doanh số lên 50 phần trăm.
직장인들의 애환을 보고 계십니다요những nỗ lực của nhân viên chúng tôi để tăng doanh số lên 50 phần trăm.
[팀장의 경박하게 웃자 모두 함께 웃는다]
어우, 먹고살기 힘듭니다요Kiếm sống khó khăn quá mà.
[팀장이 크게 웃자 모두 함께 웃는다]
(팀장) 어유, 정말 본부장님 때문에 하는 거잖아요Đều là tại Tổng quản lý hết.
[불길한 음악]
[칼이 빠지는 소리]
[불길한 속삭임]
아우, 이뻐라Ôi, đẹp quá đi!
네가 이번에 런웨이에 섰던 아이구나Mình sẽ dùng nó cho sàn diễn lần này.
지금요?Bây giờ sao?
아...À, đợi một chút. Để tôi xem ảnh rồi nói chuyện.
잠시만요 제가 보면서 얘기할게요À, đợi một chút. Để tôi xem ảnh rồi nói chuyện.
- 나 노트북 좀 쓴다 - 그래- Anh mượn máy tính một lát. - Được ạ.
아, 지금 보고 있는데NỘI THẤT KHÁCH SẠN NƯỚC NGOÀI Tôi đang xem đây.
잠시만요 저 메모 좀 할게요Đợi chút, để tôi ghi lại.
540에 360Là 540 tới 360.
Vâng.
[불안한 음악]ÔNG ẤY BỊ BẠN MÌNH, GIÁM ĐỐC JUNG GIẾT CHẾT
제가 다시 전화드릴게요Tôi sẽ gọi lại sau.
영미야Young Mi.
왜?Sao thế?
이거 뭐야?Đây là cái gì?
누구한테 보낼 거야 아니면 이미 보낸 거야?Em định gửi cho ai? Hay em đã gửi rồi?
안 보냈어 이거 그냥 써본 거야Em không gửi. Em chỉ viết thế thôi.
해라나 문수호한테 보낸 거 아냐?Em không gửi cho Hae Ra hay Soo Ho?
아니야Không.
[길게 한숨을 쉰다]
나 두 사람한테 전화해 봐야겠다 이상한 문자 받은 적 없는지Anh phải gọi hỏi xem họ có nhận được tin nhắn kỳ lạ không.
하...
너 미쳤어? 어쩌자고 그런 문자를... 너 누구한테 보낸 거야?Em điên rồi sao? Sao lại viết cái đó? Em đã gửi cho ai?
문수호한테Moon Soo Ho.
[기막힌 듯 한숨]
너 위해서 그런 거야Em làm thế vì anh thôi.
문수호가 자꾸 아버님을 의심하고 있잖아Tại Moon Soo Ho cứ thường xuyên nghi ngờ bố.
발신자 안 나오게 보냈어 걱정 마Em gửi ẩn danh. Anh đừng lo.
못 찾아, 누가 보낸 건지Không thể tìm được ai là người gửi đâu.
앞으로 이런 장난 절대 하지 마Sau này tuyệt đối đừng làm trò đó.
너 사랑해서 그랬어Em làm vậy vì yêu anh mà.
아버지한테 귀찮은 일 생길까 봐 너는...Em sợ sẽ có chuyện phiền phức xảy ra với bố.
내가 너를 얼마나 생각하는지 알기나 해?Anh biết em nghĩ cho anh nhiều thế nào không?
다 아니까...Anh biết hết mà
이제 이런 짓은 하지 마nên từ giờ đừng làm vậy nữa.
알았어?Biết chưa?
Ừ.
[똑똑똑]
해라?Hae Ra à?
나 오늘 여기서 잘래Hôm nay em sẽ ngủ ở đây.
아직 안 되는데, 나 떨려서Vẫn chưa được đâu. Anh run lắm.
내 알 바 아니지Đâu phải việc của em.
[해라가 헛기침을 한다]
자, 내 방 침대보다 좁네Giường này thích hơn giường ở phòng em.
[헛기침]
[웃음]
[해라 헛기침]
해라야, 눈 떠봐Hae Ra, mở mắt ra đi.
[감동적인 음악]
나랑 결혼할래?Kết hôn với anh nhé?
대답은 해줘야지Em phải trả lời anh chứ.
나 이렇게 파자마 입고 청혼받게 될 줄은 몰랐어Em không ngờ mình lại được cầu hôn khi mặc đồ ngủ thế này.
나도 이렇게 잠옷 입고 청혼할 줄은 몰랐다Anh cũng không ngờ mình lại cầu hôn khi mặc đồ ngủ thế này.
수호야Soo Ho à.
응?Ừ?
나 너랑 결혼할게Em sẽ kết hôn với anh.
세상에서Anh sẽ trở thành người chồng tuyệt nhất trên đời.
제일 좋은 남편 될게Anh sẽ trở thành người chồng tuyệt nhất trên đời.
[쪽]
[쪽]
(해라) 흠...
[해라가 풋 웃는다]
[해라 웃음]
[거의 안 들리게] 행복하다Em hạnh phúc quá.
[작게] 행복하다Anh cũng rất hạnh phúc.
(샤론) 당신Anh…
내 남편이었어chính là chồng của tôi.
당신은 날 기억해낼 거예요Rồi anh sẽ nhớ ra tôi thôi.
내 남편이었고Anh là chồng của tôi mà.
나한테 못다 한 사랑을 줘야 한다는 거Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi.
아...
[작게 숨을 헐떡인다]
[놀라 헉 숨을 뱉는다]
[크게 숨을 헐떡인다]
[긴장감 넘치는 음악]
[숨을 크게 내뱉는다]
날 기억해봐요Hãy cố nhớ về tôi đi.

No comments: