Search This Blog



  김과장 16

Sếp Kim đại tài 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(성룡의 장난스러운 목소리) 나 어디 있~ 게~Đoán xem tôi ở đâu nào!
누구야?Ai vậy?
전데요?Là tôi đây!
[문 닫히는 소리]
[깐죽대며] 전데요?Là tôi này.
전데요, 전데요?Là tôi đây!
[주제곡 "Must Be The Money"]Là tôi đây!
에휴... 뭐니? 저거Làm cái gì vậy?
이리 안 나와?Còn không mau ra!
(성룡) [놀리듯] 깐풍기 주면 나가지~Có gà chua ngọt mới ra!
[큰 소리로] 김성룡!Kim Seong Ryong!
♪ 정신없이 걷다가 보니 이미 끝이 보이네 ♪
나가요, 나가Tôi ra đây.
[크게 낄낄 웃는다]
난 줄 몰랐죠?Không ngờ là tôi à? Khỉ thật.
아휴...Khỉ thật.
여기까지 또 어떻게 따라왔어?- Sao cậu theo được đến đây? - Tôi đâu có theo.
따라온 거 아닌데요?- Sao cậu theo được đến đây? - Tôi đâu có theo.
아니, 지나가다 짜장면 냄새가 너무 좋아가지고 들어와봤더니Tôi đi ngang qua thì nghe mùi mì tương đen thơm quá nên ghé vào.
여러분들이 이렇게 딱 있더라고요Tôi đi ngang qua thì nghe mùi mì tương đen thơm quá nên ghé vào. Hóa ra mọi người cũng ở đây.
(박 과장) 당장 나가요Ra ngoài ngay. Đây là đâu mà dám nghe lén tùy tiện?
여기가 어디라고 함부로 얘기를 엿듣고 끼어들어?Ra ngoài ngay. Đây là đâu mà dám nghe lén tùy tiện?
나 엿듣고 끼어들 자격 충분히 있는데?Tôi có đủ tư cách để nghe lén mà.
뭐?Gì cơ?
[부스럭]
[펄럭]GIẤY ỦY NHIỆM
[큰 소리로 길게 외치는] 암행 티똘이 출두요!Mật giám T-Tửng có mặt!
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
원 모어 타임?Làm lần nữa nhé.
[큰 소리로 길게 외치는] 암행 티똘이 출두요!Mật giám T-Tửng có mặt!
[성룡이 숨을 몰아쉰다]
아이고, 아이고, 아이고, 아이고 이거 노안이 오셨구먼?Ôi trời. Ra là anh bị lão thị.
다초점 렌즈를 좀 사용해보세요 [펄럭]Anh nên thử đeo kính áp tròng đi.
[한숨]
뭘 그렇게 가문의 원수 보듯이 사람을 봐요?Sao lại nhìn người ta như kẻ thù vậy?
내일부터 한배 탈 사람인데Từ mai ta sẽ cùng chiến tuyến mà.
일어들 나지?Chúng ta về thôi.
[헛기침]
음식 그대로인데 그냥 가게요?Đồ ăn còn nguyên mà đã về rồi à?
[의자 드르륵] [냅킨을 탁 던진다]
(성룡) 저, 그럼 제가 대신 먹어도 되죠?Vậy tôi ăn được chứ?
(강식) 어, 맛있게 먹어Ừ, ăn ngon miệng. Tiện thể trả tiền luôn nhé.
계산 직접 하고Ừ, ăn ngon miệng. Tiện thể trả tiền luôn nhé.
[나가는 발소리]
쩝...
나 안 먹어, 그럼Vậy thôi không ăn nữa.
[다급한 발소리]
[긴장된 음악] [심호흡한다]
[달칵달칵]
[멀리서 사람들 소리 들린다]
[부스럭]
[터벅터벅 발소리] [거리의 소음]
[띵]
[경쾌한 테마 음악] 예, 접니다Vâng, là tôi đây.
그 정도 증거를 얻어낸 것만으로도 큰 성과예요Lấy được chứng cứ đó là cậu đã lập công lớn rồi.
[정색하며] 아니에요, 대표님Không đâu, Tổng giám đốc.
아니, 더 알아내고 싶은데 진짜 더 알아내고 싶은데Tôi thật sự rất muốn tìm hiểu kỹ hơn nữa.
제가 지금 할 수 있는 게 하나도 없어요Nhưng tôi chẳng làm được gì. Xin cho tôi quyền tiếp cận tài liệu kiểm toán đi.
감사 자료에 접근하게 해주세요, 예?Nhưng tôi chẳng làm được gì. Xin cho tôi quyền tiếp cận tài liệu kiểm toán đi.
안 그래도 생각하고 있던 게 있었어요Cậu không nói thì tôi cũng có ý đó.
내부 감시 시스템에 관한 거요Là về hệ thống giám sát nội bộ.
[휘파람 소리]
하... 감사합니다, 김 과장님Cảm ơn anh, Trưởng phòng Kim.
대신, 제 식대로 할 겁니다Thay vào đó, tôi sẽ làm theo cách của mình.
그러니까 당분간은 내버려 두세요, 알겠죠?- Nên cứ để tôi yên một thời gian, nhé? - Tôi hiểu rồi.
아... 알겠습니다- Nên cứ để tôi yên một thời gian, nhé? - Tôi hiểu rồi.
자세한 건 나중에 말씀 나누시죠Chúng ta sẽ nói chuyện cụ thể sau.
아, 참, 지금 회계부와 감사팀이 비밀스러운 모임을 갖고 있습니다À phải rồi. Bây giờ Phòng Kế toán và Tổ Kiểm toán đang bí mật gặp nhau.
뭘 또 꾸미는 것 같고요Có lẽ định giở trò gì đó.
[휘릭]Có lẽ định giở trò gì đó. Chuyện chúng ta nói ở đây không được để lọt ra ngoài đâu đấy.
(강식) 여기서 나누는 말은Chuyện chúng ta nói ở đây không được để lọt ra ngoài đâu đấy.
밖으로 절대 나가면 안 된다Chuyện chúng ta nói ở đây không được để lọt ra ngoài đâu đấy.
(감사팀장) 물론이죠, 선배님Tất nhiên rồi, tiền bối.
아... 요놈의 새끼들Ôi, nhìn bọn khốn này xem.
사 측과 감사팀이 이런 식으로 만나면 안 되지, 음Công ty và Tổ Kiểm toán mà gặp riêng là bậy rồi.
[안에서 말소리 들려온다]
[슉! 화면 전환음]
(회상 속 성룡의 목소리) 암행 티똘이 출두요!Mật giám T-Tửng có mặt!
[띵] [음악 잦아든다]
[남호의 놀란 숨소리]ỦY QUYỀN CHO KIM SEONG RYONG TIẾN HÀNH GIÁM SÁT NỘI BỘ
이게... 이게 진짜 그거란 말이지? 응?Cái này là thật đúng không?
[탁!]
[큰 소리로] 암행 티똘이 출두요!Mật giám T-Tửng có mặt!
쉿, 쉿
조용히 해, 시끄러워 조용히 해Trời ơi, im đi. Ồn chết đi được.
안 그래도 계속 경비 아저씨한테 전화 와, 밤마다 떠든다고Bảo vệ đã gọi điện phàn nàn với tôi là đêm nào chúng ta cũng ồn ào đấy.
- (남호) 응? - (성룡) 헤헤
이야...Chà. Cái này…
근데 이거Chà. Cái này…
진짜 마패 맞긴 맞아 응?thật sự là một vé thông hành vạn năng đấy.
이... 듣기로는 감사에 다 참여할 수 있고Nghe nói với cái này, cậu có thể tham gia vào toàn bộ việc kiểm toán.
스읍... 뭐, 임원 징계까지 요구할 수 있다네?Còn có thể đề nghị trừng phạt thành viên quản trị nữa.
- 아, 진짜로 그 정도야? - (남호) 응Còn có thể đề nghị trừng phạt thành viên quản trị nữa. Thật sự là đến mức đó sao?
이야, 이거 뭐 생각보다 템발이 장난이 아니구먼?Chà, cái này đúng là không đùa được.
그렇다고 아이템발만 믿고 너무 나대지 말고Nhưng đừng có ỷ lại vào nó rồi quấy rầy mọi người.
뭐, 또 나대기는 뭐 내가 애예요? 응?Quấy rầy mọi người ư? Tôi là trẻ con sao?
애지, 그럼... 하는 짓이 딱 애구먼, 중2Tất nhiên là trẻ con. Cậu cư xử như đứa con nít lớp tám.
중2는 아니고 고2Không phải lớp 8. Là lớp 11.
고2? 그래, 고2 [성룡의 휴대폰 벨소리]Lớp 11? Được rồi. Lớp 11.
[삐리리리]
어, 하경 씨?Ừ, cô Ha Kyung.
[의심스러운 음악이 흐른다]CÂU CHUYỆN THÀNH CÔNG VỊ THẦN CỦA LƯU THÔNG
그러니까 이게 있었다고요?Cái này ở trong đó sao?
Vâng.
요거 딱 하나, 요거 달랑 하나?- Chỉ có mỗi sách này thôi sao? - Vâng.
- Chỉ có mỗi sách này thôi sao? - Vâng.
아니, 그런데 이게 뭐...Nhưng đây là gì? Trong này có gì? Không có gì hết.
뭐가 있어? 이거 뭐 아무것도 없는데Nhưng đây là gì? Trong này có gì? Không có gì hết.
[팔랑팔랑] 이거, 아무것도 없어Không có cái gì cả.
[책을 탈탈 턴다]
여기 접어진 데Anh mở trang bị gấp này
- 한번 펼쳐보세요 - 접어놓은 데?- xem thử đi. - Trang bị gấp sao?
[부스럭]
어? 여기, 여기Ồ, chỗ này.
유통의 기본은 사무실에서 시작된다 밑줄 쫙, 끝"Những điều cơ bản về lưu thông trong văn phòng". Gạch chân, hết.
제가 넘겨가면서 다 읽어봤는데Tôi đã đọc qua toàn bộ cuốn sách rồi.
이 부분에만 밑줄이 쳐져 있었어요Chỉ có mỗi phần này là được gạch chân thôi.
(남호) 아니, 이게 뭐야?Cái này là sao? Làm gì có ai đọc sách này đâu.
우리가 이거 보는 사람 하나도 없잖아, 응?Cái này là sao? Làm gì có ai đọc sách này đâu.
사무실에서 그렇게 굴러다녀도 다들 라면 받침으로나 썼지Sách này ở khắp nơi trong văn phòng, nhưng chỉ toàn dùng để lót nồi mì thôi.
언놈이 이걸 디벼 봐? [책장을 팔락인다]Có ai thèm giở ra đọc đâu. Trong này cũng không có hình nóng bỏng.
뭐, 속에 야한 사진이 있는 것도 아니고Có ai thèm giở ra đọc đâu. Trong này cũng không có hình nóng bỏng.
스읍... 이걸 왜 그 안에다가 넣어놨을까?Sao anh ấy lại để cuốn sách này ở đó nhỉ?
그러니까요Vậy mới nói.
아니, 볼링장이야 동호회 활동을 하셨으니까 그렇다 쳐도Anh ấy ở trong câu lạc bộ bowling nên về địa điểm thì có thể hiểu.
이 책을 굳이 거기에다 넣어놓은 게 이해가 안 돼요Nhưng tôi không hiểu sao cuốn sách này lại ở đó.
스읍... 그래도 뭔가 중요하니까Nhưng hẳn là nó rất quan trọng
엄 반장님한테 열쇠까지 맡겨놨을 거 아니에요?nên anh ấy mới để lại chìa khóa cho Tổ trưởng Eom.
스읍... 이 책이 뭔가 힌트라는 건 분명한 것 같은데Chắc chắn cuốn sách này có gợi ý gì đó.
에이, 달랑 밑줄 한 줄 쳐진 거 갖고 모르지Ôi, chỉ là một câu được gạch chân thôi.
그래도 뭔가 굉장히 중요하니까Nhưng chắc có ý gì đó rất quan trọng.
우리가 쉽게 못 찾게 해놓은 거 아닐까요? 음?Anh ấy đã giấu nó ở nơi không dễ tìm ra còn gì.
[동의하는 남호]
(하경) 스읍...Trước mắt, tôi nghĩ chúng ta nên nói với mọi người trong phòng
일단 부원들한테도 다 오픈하고Trước mắt, tôi nghĩ chúng ta nên nói với mọi người trong phòng
전부 머리 싸매고 고민 좀 해봐야 할 것 같아요và cùng nhau suy nghĩ xem sao.
그래, 그러자, 응- Ừ, cứ làm vậy đi. - Vâng.
- Ừ, cứ làm vậy đi. - Vâng.
아! [하경의 놀란 숨소리]À, Trợ lý Yoon.
윤 대리À, Trợ lý Yoon.
[킬킬 웃는다]
나...Tôi được làm mật giám rồi.
[자랑하듯이] 암행어사 됐다?Tôi được làm mật giám rồi.
뭐요?Gì cơ?
[촤락]
봐요~Nhìn này.
아!
[착!]
[우렁차게] 암행 티똘이 출두요!Mật giám T-Tửng có mặt!
아, 뭐야? 내가 먼저 하려고 그랬는데Gì vậy chứ? Tôi định làm vậy mà.
그리고 부장님은 하지 마 이방 같아Mà anh đừng làm vậy. Trông như thái giám ấy.
[부스럭]
아, 예, 나으리 [간사하게 웃는다]Vâng, thưa Đại nhân. Xin chào tiểu thư.
아유, 네, 애기씨Vâng, thưa Đại nhân. Xin chào tiểu thư.
우리 도련님은 어떠세요? [간사하게 웃는다]Cô thấy thiếu gia nhà tôi thế nào ạ?
[하경이 쿡쿡 웃는다]
[코믹한 음악이 흐른다]
[씩씩하게] 여러분!Mọi người!
제가 오늘부터 과장이 두 개입니다Từ hôm nay tôi sẽ giữ hai chức trưởng phòng.
과장이 두 개면 뭘까요?Hai chức trưởng phòng là gì nhỉ?
김 과장? 아니, 이 과장이죠Trưởng phòng Kim? Không, là trưởng phòng này cơ.
으하하하하하
전에 없던 유머죠Buồn cười lắm đúng không?
여러분, 혹시 감사에 대해서 제보할 게 있다면Mọi người có gì cần tố cáo về đợt kiểm toán lần này, xin hãy báo với tôi bất cứ lúc nào cũng được.
언제든지 저에게 제보해주시기 바랍니다xin hãy báo với tôi bất cứ lúc nào cũng được.
제가 여러분들께Tôi sẽ phát cho tất cả
식권, 식권, 식권, 식권, 식권 식권, 식권, 식권을 쏘겠습니다Tôi sẽ phát cho tất cả phiếu ăn, phiếu ăn đấy.
그렇다면 이 과, 아니, 김 과장 가보겠습니다Giờ thì, Trưởng phòng này, à không, Trưởng phòng Kim đi đây.
(현도의 무거운 목소리) 그런 중책을Sao lại để tên đó giữ chức vụ quan trọng vậy?
그 따위 녀석한테 맡기면 어쩌자는 거야?Sao lại để tên đó giữ chức vụ quan trọng vậy?
[어두운 음악] 구체적인 권한이 어떻게 돼?Phạm vi quyền hạn của cậu ta là gì?
일단...Trước mắt, cậu ta có thể tự tập hợp đội ngũ của riêng mình.
자체적으로 팀을 조직할 수 있고Trước mắt, cậu ta có thể tự tập hợp đội ngũ của riêng mình.
부정 적발 시Cậu ta cũng có thể
임원을 포함한 모든 직원에 대한 징계를 요구할 수 있으며yêu cầu đưa ra hình phạt với bất cứ ai, kể cả viên quản lý.
모든 감사에 접근 권한이 있습니다Còn có thể tham gia vào toàn bộ quá trình kiểm toán.
김 과장...Lần này, hãy xử lý triệt để Trưởng phòng Kim bằng mọi giá.
이번에 어떻게든 확실하게 처리를 해야지Lần này, hãy xử lý triệt để Trưởng phòng Kim bằng mọi giá.
당장은 그게... 쉽지 않을 거 같습니다Bây giờ làm chuyện đó e rằng không dễ đâu ạ.
이 과장한테 했던 방법이 어때?Cách mà cô đã dùng với Trưởng phòng Lee thì sao?
[긴박한 음악이 고조된다]Cách mà cô đã dùng với Trưởng phòng Lee thì sao?
그러면 혹시...Vậy lẽ nào…
모든 사람들한테 지탄을 받을 만큼Vậy lẽ nào… Biến cậu ta trở thành kẻ phản diện tồi tệ nhất
악역을 만드는 거지mà mọi người đều sẽ ghét bỏ.
(현도) 지금Bây giờ cậu ta đang rất tự tin với chức vụ mới.
완장 차고 기세등등하잖아Bây giờ cậu ta đang rất tự tin với chức vụ mới.
바로 지금을 이용하도록 해Hãy lợi dụng thời điểm này.
그게 제일 효과적일 것 같습니다Như vậy có vẻ hiệu quả đấy ạ.
김성룡이 그렇게 만만치 않을 텐데Kim Seong Ryong không dễ đối phó như vậy đâu.
몇 번 당하시더니 평가가 후해지셨네요? 허...Mới thua vài lần mà cậu đánh giá cậu ta cao quá rồi.
[비웃듯이] 김성룡이 뭐라고...Kim Seong Ryong là cái thá gì?
와... 며칠 잘해드렸다고 다소 불손함이 증가하셨네Ôi, mới tử tế với cô mấy hôm, mà giờ cô lại vô lễ rồi nhỉ?
남들 비아냥거릴 시간에 자신의...Thay vì châm chọc người khác thì cô nhìn lại sự nông cạn của mình đi.
얄팍함이나 되돌아 보시라고Thay vì châm chọc người khác thì cô nhìn lại sự nông cạn của mình đi.
쯧... 가만 보면 회장님도 일을 너무 쉽게 생각하셔Mà Chủ tịch nghĩ chuyện gì cũng dễ giải quyết thế nhỉ.
이번 기회에 김성룡... 꼭 정리할 겁니다Lần này tôi nhất định sẽ xử lý được Kim Seong Ryong.
[율의 코웃음]
[빈정대며] 예, 예, 그러세요Vâng, hẳn rồi. Cứ làm vậy đi nhé.
[코믹한 음악이 흐른다]
(상태) 아무리 뒤져도 별다른 게 없어요Nhìn đi nhìn lại thì cũng chả thấy gì.
혹시 쪽지라도 끼어 있나 해서 뒤졌는데 그것도 없고요Tôi đã nghĩ biết đâu có ghi chép gì bên trong, nhưng cũng không có.
(기옥) 그냥 유통의 신이잖아요Chỉ là Vị Thần Của Lưu Thông thôi.
영화 보면 나오잖아Giống ở trong phim còn gì.
글자나 숫자에 표시해 놓고 그걸 조합하면 뭔가 나오는 거Họ đánh dấu số hoặc chữ cái, khi ráp lại sẽ ra gì đó có nghĩa.
표시된 게 아무것도 없다니까Trong này có cái gì được đánh dấu đâu.
그럼 불을 붙여 보든가 물에 담가 보든가Thế thì ta thử rọi đèn vào xem, hoặc là ngâm vào nước.
아님 식초를 뿌려 보든가 MSG를 뿌려 보든가Hay là đổ giấm, rắc bột MSG lên xem.
MSG는 무슨Bột MSG gì chứ? Không lẽ Trưởng phòng Lee làm tới mức đó?
설마 이 과장님이 그렇게까지 하셨겠어요?Bột MSG gì chứ? Không lẽ Trưởng phòng Lee làm tới mức đó?
에휴... 돌대가리들... 정말Ôi trời, mấy đứa ngốc này thật là. Nói cả buổi mà chẳng đâu vào đâu.
머리를 맞대도 나오는 게 없네Ôi trời, mấy đứa ngốc này thật là. Nói cả buổi mà chẳng đâu vào đâu.
그래도 이게 유일한 희망인데요Dù gì thì đây cũng là hy vọng duy nhất của ta. Chỉ là cuốn sách anh ta mang bên người rồi bỏ vào tủ đồ. Đâu có ý nghĩa gì.
아유, 그냥 딱 봐도 들고 다니다가 그냥 넣어둔 거네, 별 의미 없이Chỉ là cuốn sách anh ta mang bên người rồi bỏ vào tủ đồ. Đâu có ý nghĩa gì.
야, 쓸데없이 이걸 뭐 하러 들고 다니냐?Mang theo thứ vô dụng này bên người làm gì chứ?
아무도 안 읽는 걸Có ai thèm đọc đâu.
그리고 이걸 거기에다 왜 넣어둬?Mà sao anh ấy lại để vào đó?
아니, 넣어둘 수도 있죠Thì tiện tay để vào thôi. Sao anh cứ hạch sách tôi vậy?
아니, 나한테 왜 그래요, 진짜 정말로, 응?Thì tiện tay để vào thôi. Sao anh cứ hạch sách tôi vậy?
어... 야, 근데 잠깐만 있어봐 잠깐만, 응? 이렇게 해봐Này, chờ một lát. Đứng yên nào.
아...
이야... 근데 넌 어떻게 네 아버지를 하나도 안 닮았다Này. Cậu trông chẳng giống bố cậu chút nào cả.
엄마 닮았어요, 저- Tôi giống mẹ. - Cậu cũng không giống mẹ.
(재준) 엄마도 안 닮았는데?- Tôi giống mẹ. - Cậu cũng không giống mẹ.
- (남호) 그치? - 엄마 닮았어요Tôi thật sự giống mẹ mà. Nói gì vậy? Không lẽ tôi được nhận nuôi?
아니, 무슨, 뭐... 그럼 내가 뭐 주워 온 자식인가?Tôi thật sự giống mẹ mà. Nói gì vậy? Không lẽ tôi được nhận nuôi?
나 그런 말 한 적 없는데?- Tôi có nói thế đâu. - Sao lại thị phi về thân thế của tôi?
아니, 뭐 갑자기 출생의 비밀을 만들고 그래?- Tôi có nói thế đâu. - Sao lại thị phi về thân thế của tôi?
비밀 만든 적 없는데?Có thị phi gì đâu.
(하경) 일단- Trước mắt, tôi sẽ lo cuốn sách này. - Được rồi.
이 책은 제가 전담할게요- Trước mắt, tôi sẽ lo cuốn sách này. - Được rồi.
(남호) 어, 그래- Trước mắt, tôi sẽ lo cuốn sách này. - Được rồi.
야, 이거 봐 네 아버지는 쌍꺼풀 있잖아Nhìn xem. Bố mẹ cậu đều có mắt hai mí mà. Còn cậu thì không có.
네 엄마도 있고 그런데 넌 왜 없어?Nhìn xem. Bố mẹ cậu đều có mắt hai mí mà. Còn cậu thì không có.
아니, 저 자다가 막 이렇게 하면 생겨요Lúc tôi làm thế này thì nó cũng ra hai mí mà. Trời ạ.
참 나Trời ạ.
아니, 근데 암행 티똘이는 뭐 한다고 안 보여?Mật giám đâu rồi? Làm gì mà không thấy đâu vậy?
[깊은 한숨]
[긴장된 음악이 흐른다]
[목소리 깔고] 개기름 보이스, 박 과장님Trưởng phòng Park nói giọng nhừa nhựa.
감사 자료 좀 주세요Hãy đưa cho tôi tài liệu kiểm toán. Tôi muốn tới Phòng Kiểm toán.
감사실 좀 들여다 보게Hãy đưa cho tôi tài liệu kiểm toán. Tôi muốn tới Phòng Kiểm toán.
[촐랑대며] 나 이거잖아요Tôi có cái này mà. Đưa tài liệu kiểm toán cho tôi đi.
감사 자료 좀 주세요Tôi có cái này mà. Đưa tài liệu kiểm toán cho tôi đi.
[혀를 차는 성룡]
[애교 있게] 감사 자료 좀 주세요~Hãy đưa tôi tài liệu kiểm toán đi mà.
헤헤헤
[웃음 끝을 흘리며] 씨... 처맞기 전에Đưa đây, kẻo bị đánh.
뭐, 뭐요?Sao… Sao cơ?
[탁!]
(성룡) 당신 눈에는Anh thấy cái này giống bảng tên bồi bàn lắm à?
이게 웨이터 명찰로 보여? [탁!]Anh thấy cái này giống bảng tên bồi bàn lắm à? Hả?
[강한 어조로] 어?Hả?
'입구에서 김 과장을 찾아주세요' 한번 해줄까?Làm cho anh cái bảng "Tìm Trưởng phòng Kim ở lối vào" nhé?
[큰 소리로] 이 사람이 지금 어디다...!Cái tên này, sao anh dám? Cứ đưa đi. Đừng làm lớn chuyện.
(강식) 그냥 줘Cứ đưa đi. Đừng làm lớn chuyện.
시끄럽게 하지 말고Cứ đưa đi. Đừng làm lớn chuyện.
하...
(성룡) 고고Đi đi.
아... 우리 부장님이 또 박 과장님 목숨을 살리셨네, 음?Trưởng ban Lee đã cứu Trưởng phòng Park một mạng rồi.
[한숨]
[어두운 음악] 감사는 잘 돌아가고 있어?Việc kiểm toán vẫn ổn chứ?
예, 아직까지는 별 무리 없습니다Vâng, vẫn chưa có vấn đề gì.
김성룡 과장 말이야Về Trưởng phòng Kim ấy.
이번에 확실히 정리하려고Lần này tôi sẽ xử lý triệt để cậu ta.
바라던 바입니다Tôi cũng mong như vậy ạ.
대표님 등에 업고Có Tổng giám đốc chống lưng nên cậu ta rất ngạo mạn.
정말 기고만장입니다Có Tổng giám đốc chống lưng nên cậu ta rất ngạo mạn.
(민영) 일단...Trước tiên, hãy điều tra dữ liệu tài chính cá nhân của cậu ta.
김 과장 개인 금융 기록 다 조사해 와Trước tiên, hãy điều tra dữ liệu tài chính cá nhân của cậu ta.
전부 다Tìm hết tất cả.
예, 상무님Vâng, thưa Giám đốc.
아, 그리고À, còn nữa…
김성룡을 공략할 루트 하나를 찾아냈습니다Tôi đã tìm được một cách chống lại Kim Seong Ryong.
김성룡의 비밀 정보통을 한 명 알아냈습니다Tôi đã phát hiện ra người đưa tin bí mật của cậu ta.
[깜찍하게] 대리님?Trợ lý ạ?
[놀란 듯이] 어... 어, 가은 씨Ừ, cô Ka Eun.
뭐든 시키실 게 있으면 언제든 시켜주세요Nếu cô cần bất cứ điều gì, thì cứ nói với tôi nhé.
[가볍게 웃으며] 그래, 알았어Được rồi, tôi biết rồi.
서류 관리나 잔심부름Tôi có thể xử lý tài liệu, làm việc vặt và sao chép giấy tờ nữa.
지잉~ 복사! [혀를 딱 튕긴다]Tôi có thể xử lý tài liệu, làm việc vặt và sao chép giấy tờ nữa.
[억지로 웃으며] 그래Được rồi.
흐흥, 그럼 이만!Vậy tôi xin phép.
[발소리 멀어진다]
[코웃음]
[한숨]
갑자기 그때 생각나요Tự nhiên tôi nhớ đến chuyện này.
엄마 쓰러지셨을 때Tự nhiên tôi nhớ đến chuyện này. Khi mẹ tôi đột nhiên ngã bệnh,
이 과장님이 강릉까지 바래다 주셨었는데...Trưởng phòng Lee đã lái xe chở tôi đến tận Gangneung.
쩝... [한숨]
(재준) 그러니까...Đúng vậy. Rồi anh ấy còn lập tức quay về đi làm.
그리고 바로 돌아오셔서 출근하셨잖아Đúng vậy. Rồi anh ấy còn lập tức quay về đi làm.
진짜 좋은 분인데Anh ấy đúng là người tốt.
(희진) 깨어나셔야 되는데...Anh ấy đúng là người tốt. Mong anh ấy sớm tỉnh lại.
아... 남기신 거라도 빨리 밝혀 드렸으면 좋겠어요Nếu tìm ra thứ anh ấy để lại cho chúng ta thì tốt quá.
[문소리와 발소리]
(성룡) 야, 멍석아Này, Myeong Seok à.
야, 이것 좀 일곱 부만 카피해 주라, 응?Photo cái này thành bảy bản cho tôi.
(남호) 이야, 이거 감사 자료네, 응?Chà, đây là tài liệu kiểm toán mà.
오, 드디어 시작하는 거야? [명찰을 달그락 흔든다]Cuối cùng cậu cũng bắt đầu rồi sao?
(명석) 일곱 부만 복사하면 돼요?Chỉ cần bảy bản thôi à?
응? 아니, 그런데 카피는 왜?Ơ hay? Sao phải photo?
함께해야지Phải làm cùng nhau chứ.
아니... 감사를 우리가요?Phải làm cùng nhau chứ. Ý là làm kiểm toán ạ?
Vâng. Giống như Tổ Kiểm toán ấy.
감사팀하고 똑같이Vâng. Giống như Tổ Kiểm toán ấy.
나는 감사실 가 가지고 들쑤셔줄 테니까Tôi sẽ tới làm loạn Phòng Kiểm toán.
우리 부는 또 우리 부대로 여기서 털어줘야지Tôi sẽ tới làm loạn Phòng Kiểm toán. Còn phòng chúng ta sẽ xử lý theo nghiệp vụ của mình.
[어이없다는 듯] 아... 나, 이거 정말Ôi, thật là.
야, 무슨 경리부가 감사까지 관여하니?Phòng Nghiệp vụ lại đi làm kiểm toán là sao?
[탁!] 탈탈 털어줘야죠, 회계부!Phòng Nghiệp vụ lại đi làm kiểm toán là sao? Chúng ta hãy hạ bệ Phòng Kế toán kia đi!
[탁탁]
[비장하게] 잊으셨어요?Anh quên rồi sao?
[재준이 손가락을 튕기며] 맞다!Anh quên rồi sao? Đúng rồi. Phòng Kế toán khốn kiếp.
회계부 이놈의 새끼들 아주 그냥...Đúng rồi. Phòng Kế toán khốn kiếp.
어디 얼마나 장난을 쳐놨는지 한번 보자고, 잉?Hãy cùng xem bọn họ xào nấu sổ sách đến mức nào.
제가 제일 해보고 싶었던 게 바로 이거였습니다Đây chính là việc mà tôi muốn làm nhất đấy.
우리 뭐, 다 배운 거 아니에요?Chúng ta được học hết rồi còn gì. Ai cũng đều có bằng cấp mà.
(상태) 다 자격증 있고!Chúng ta được học hết rồi còn gì. Ai cũng đều có bằng cấp mà.
야, 너희가 이러니까...Này, nghe mọi người nói, tự nhiên tôi thấy điên tiết, cả người rạo rực vậy nhỉ?
내가 왜 살살 올라오지? 빡침이?tự nhiên tôi thấy điên tiết, cả người rạo rực vậy nhỉ?
간만에 자정 넘어서까지 야근하겠는데요?Có vẻ như hôm nay chúng ta sẽ phải làm thâu đêm đó.
[희진의 웃음] [가슴 두드리는 재준]Nhưng Myeong Seok không có bằng cấp thì làm gì?
아니, 근데 멍석이 쟤는 자격증도 없고, 너 뭐 하냐?Nhưng Myeong Seok không có bằng cấp thì làm gì?
아, 진짜 이번에 다들 파이팅 넘치시고Nhìn mọi người hăng hái như vậy tôi cũng muốn giúp
나 이번에 진짜로 도와주고 싶었는데Nhìn mọi người hăng hái như vậy tôi cũng muốn giúp
[까불며] 자격증이 없네? 하하하mà không có bằng cấp gì.
[실실 웃으며] 그래서 못 도와줘, 하하하Nên tôi không giúp được gì rồi!
[경쾌한 음악이 울려 퍼진다]
[웃으며] 여러분?Mọi người à.
안녕하세요?Xin chào nhé.
[쪽]
[낄낄 웃는 성룡]
[능청스럽게] 아니, 이렇게 수고가 많으신 걸Ôi, mọi người vất vả quá nhỉ? Tôi ngồi đây được chứ?
아유, 이쪽에 앉으면 되나?Ôi, mọi người vất vả quá nhỉ? Tôi ngồi đây được chứ?
어?Hả?
뭐, 일단 앉을게요 [큰 소리로 헛기침]Vậy tôi ngồi nhé.
스읍... 자, 그래도 오늘 첫날인데Đây là ngày làm việc đầu tiên của chúng ta mà.
우리 파이팅 한 번 하고 가자고요, 예Hãy cùng nhau hô "Cố lên" nào.
파이팅! 허잇! [껄껄 웃는다]Cố lên! Lên!
내가 투명 인간이야, 투명 인간Mình vô hình chắc? Không thấy mình à?
안 보여요? 예...Mình vô hình chắc? Không thấy mình à?
참, 나...Thật là.
[한숨을 쉰다]
[성룡 독백] 감사 자료에서 건질 건Tài liệu kiểm toán ở đây chẳng giúp được cái quái gì.
개뿔 아무것도 없다Tài liệu kiểm toán ở đây chẳng giúp được cái quái gì.
이미 다 분칠이 돼 있고 원본은 사라진 상태니까Tất cả đều đã được làm giả và giấy tờ gốc đều đã bị tiêu hủy.
하지만Tuy nhiên vẫn còn một cách
이 분식회계를Tuy nhiên vẫn còn một cách
뽀록 낼 방법은 있다giúp phơi bày việc gian lận kế toán.
바로...Chính là lần theo những nơi tài liệu giả không vào được.
자료가 미치지 못한 곳을Chính là lần theo những nơi tài liệu giả không vào được.
터는 거지 [음악 끝난다]Chính là lần theo những nơi tài liệu giả không vào được.
감사 자료 봐 봤자, 뭐...Anh ta sẽ không tìm được gì trong tài liệu kiểm toán đâu ạ.
꼬투리 잡을 게 없을 텐데 말입니다Anh ta sẽ không tìm được gì trong tài liệu kiểm toán đâu ạ.
맞습니다 아무리 봐도 모를 겁니다Đúng vậy. Cậu ta sẽ không tìm ra được gì.
[비웃듯이] 그건 당신들 생각이고Cậu ta sẽ không tìm ra được gì. Đó là điều mà các anh nghĩ thôi.
[의자 움직이는 소리] 김 과장은 이미 다 알고 있어Trưởng phòng Kim thừa biết rằng
감사 자료 자체로 뭔가 알아내기 힘들다는 거sẽ không thể tìm được gì trong chỗ tài liệu đó.
그래서 자료가 커버하지 못한 곳을 공략할 거야Nên anh ta sẽ tìm những thứ không làm giả được.
(강 대리) 커버하지 못하는 곳이라면Những thứ không làm giả được mà anh nói chính xác là gì vậy?
어디를 말씀하시는 건지...Những thứ không làm giả được mà anh nói chính xác là gì vậy? Những dữ liệu nhập vào cần tỉ mỉ
실사로 파악이 더 정확한 곳Những dữ liệu nhập vào cần tỉ mỉ
공장, 창고, 부동산 등등등như ở nhà máy, kho hàng, bất động sản, vân vân và vân vân.
이곳들 리스트랑 연락망 확보해놔Đưa tôi danh sách mấy nơi này và số liên hệ nữa.
[챙] [챙그랑] [탁!]
[미스터리한 음악이 흐른다]
[기쁜 목소리로] 그게 정말입니까?Việc đó là thật sao?
(동훈) 어Ừ. Từ giờ tôi sẽ chung thuyền với cô.
(동훈) 드디어 한배 타기로 했어Ừ. Từ giờ tôi sẽ chung thuyền với cô.
[안도의 한숨 쉬며] 감사합니다, 제 말 믿어주셔서Cảm ơn anh vì đã tin tưởng tôi.
하지만 당분간 홍 수사관은 노출시키지 마Nhưng tạm thời cô đừng tiết lộ điều này.
- 네? - 서로 안전을 위해서야Gì cơ? Vì an toàn của mọi người. Cứ giữ mọi thứ như vậy.
지금처럼 관계 유지해Vì an toàn của mọi người. Cứ giữ mọi thứ như vậy.
네, 알겠습니다Vâng. Tôi hiểu rồi.
[아그작아그작 씹는다]
[계산기 두드리는 소리] [코믹한 음악]
[전자 연산 효과음]
[삑]
십오억 팔천이백오십칠만 구천삼백이십 원, 봐 봐Là 1.582.579.320 won. Xem nào.
[부스럭]
[감탄하며] 하... 맞네?Đúng rồi này. Cô tính toán tốt đấy.
음, 계산 잘했어요Đúng rồi này. Cô tính toán tốt đấy.
[쩝쩝거린다]
[전자 연산 효과음] [삑]
팔억 칠천구백육십사만 천사백삼십 원Là 879.641.430 won.
봐 봐, 봐 봐 맞네, 맞아, 음Là 879.641.430 won. Xem thử nào. Đúng rồi.
[탁탁]
어?
아니, 근데 요 부분, 요거 좀 이상한데Nhưng mà, chỗ này có hơi kỳ lạ.
당좌 비율이 왜 이렇게 높아?Hệ số thanh toán sao cao thế?
어? 상식적으로 말이 안 되잖아Quá là vô lý rồi.
(감사팀장) 이것 보세요Này anh kia. Tỷ lệ thanh khoản này quá thấp rồi.
이게 환금성이 낮은 부분이라Tỷ lệ thanh khoản này quá thấp rồi.
에이... 내가 잘못 봤겠지Không đúng. Chắc là tôi nhầm lẫn thôi.
쩝...
내가 뭘 알겠어요, 내가?Tôi thì biết cái gì chứ?
[화내며] 이것 봐요!- Này anh kia! - Vâng, tôi đây.
예, 봐요, 봐요- Này anh kia! - Vâng, tôi đây.
아니, 난 그렇다고 우리 회계부가Nhưng tôi thật sự không nghĩ là
과대 계정을 하고 있다고는 생각을 전~ 혀 안 해Phòng Kế toán lại đi thổi phồng những con số lên đâu.
응? 우리 회계부는Phòng Kế toán của chúng tôi rất minh bạch, không phải sao?
청정 구역이야, 청정 구역 안 그래요?Phòng Kế toán của chúng tôi rất minh bạch, không phải sao?
김 과장Trưởng phòng Kim, anh cứ làm tốt việc của mình đi.
[쩝쩝거린다]Trưởng phòng Kim, anh cứ làm tốt việc của mình đi.
자기 할 일을 하지 그래?Trưởng phòng Kim, anh cứ làm tốt việc của mình đi.
내 할 일?Việc của tôi? Tôi đang làm còn gì.
나 지금 하고 있잖아Việc của tôi? Tôi đang làm còn gì.
이렇게 그냥...Tôi chỉ là lướt qua và quan sát mọi thứ.
싸악~ 보고 다니는 거Tôi chỉ là lướt qua và quan sát mọi thứ.
그냥 싸악~ 보고 다니는 거Lướt qua và quan sát.
그러면 신경 쓰여서 어떻게 일을 하냐고!Anh cứ thế này thì làm sao chúng tôi tập trung?
그러니까 집중을 해야지!Vậy thì càng phải tập trung vào chứ. Cái người này.
사람아, 쯧Vậy thì càng phải tập trung vào chứ. Cái người này.
[긴장된 음악이 흐른다]
[성룡 독백] 현지 법인들, 그리고 소유 부지들Công ty con và đất đai mà họ sở hữu.
[능청스럽게] 아니, 근데 오늘 우리Mà trưa nay chúng ta nên ăn gì nhỉ?
점심은 뭐 먹지? 응?Mà trưa nay chúng ta nên ăn gì nhỉ?
아!À! Gần công ty có một quán lươn ngon lắm đấy.
회사 앞에 그, 장어 죽여주는 데가 있는데, 장어!À! Gần công ty có một quán lươn ngon lắm đấy.
[화내며] 제발 조용히 좀 해주세요Anh làm ơn yên lặng giùm cái đi!
왜?Sao chứ? Quán lươn đó thật sự là huyền thoại luôn đó!
장어 진짜 죽여줘요!Sao chứ? Quán lươn đó thật sự là huyền thoại luôn đó!
그게 스태미너에 얼마나 좋은데 최고야! 최고Sao chứ? Quán lươn đó thật sự là huyền thoại luôn đó! Để tăng sức bền của đàn ông thì nó là đỉnh nhất đấy.
[성룡 독백] TQ PLP 창고들Kho hàng tên TQ PLP.
구라 현지 법인 부동산, 창고들을 조사해야겠어Mình nên điều tra về bất động sản và các kho hàng. Rõ ràng có gì đó
분명히...Mình nên điều tra về bất động sản và các kho hàng. Rõ ràng có gì đó
회계상의 기록과는 다를 거란 말이야, 어?không khớp với các báo cáo tài chính.
[통화 연결음]
어, 멍석아Ừ, Myeong Seok à.
너, 자격증 없어서 아쉽다고 그랬지?Cậu thấy buồn vì không có bằng cấp đúng không?
그래도 운전면허증은 있을 거 아니야, 그렇지?Nhưng chắc cậu phải có bằng lái xe chứ nhỉ?
[음악 잦아든다]ĐỀU BẮT ĐẦU TỪ TRONG VĂN PHÒNG
[한숨 들이쉰다]
아... 진짜 모르겠다Trời ơi, thật sự không hiểu.
뭐지?Là gì nhỉ?
(남호) 아이고, 우리 윤 대리Ôi trời, Trợ lý Yoon của chúng ta trông già thêm mấy tuổi rồi.
이러다 늙겠다, 어?Ôi trời, Trợ lý Yoon của chúng ta trông già thêm mấy tuổi rồi.
[달래듯이] 시간을 두고 생각해Cứ từ từ suy nghĩ.
맞아요, 계속 본다고 해결되는 거 아니잖아요Đúng đấy ạ. Nhìn chăm chăm như vậy cũng không giải quyết được gì.
예, 맞아요Đúng ạ. Đến Sherlock Holmes cũng chưa chắc giải được.
이거, 셜록이 와도 못 풀걸요?Đúng ạ. Đến Sherlock Holmes cũng chưa chắc giải được.
야, 셜록은 풀지도 모르지Này, biết đâu Sherlock Holmes giải được.
[깊은 한숨]
[달칵]
[힘든 신음] [탁]
Này.
멍석아Myeong Seok à.
차 죽이네 이거, 어?Xe này tốt thật đấy!
야, 노래 좀 틀어봐라Mở chút nhạc nghe đi. Cậu có nhạc của nhóm Deux hay Roo'ra không?
뭐, 듀스나 룰라 노래 같은 거 없냐?Mở chút nhạc nghe đi. Cậu có nhạc của nhóm Deux hay Roo'ra không?
[까칠하게] 안 들어요, 내려요Tôi không nghe. Để chân xuống.
멍석아Myeong Seok à. Bốc hơi lên rồi này.
[깔깔 웃으며] 김 서리는 거 봐 봐Myeong Seok à. Bốc hơi lên rồi này.
[짜증 내며] 내리라고요, 냄새 배요, 가죽이라서Anh bỏ chân xuống đi. Mùi chân anh sẽ ám vào lớp da mất.
아, 냄새 배기면 빼, 응...Vậy đem nó ra phơi là được mà.
뭐, 자격증 없다고 그러더니Còn bảo mình không có bằng cấp gì. Vậy mà lại có bằng lái xe.
[놀리듯이] 운전면허증은 있~ 네~Còn bảo mình không có bằng cấp gì. Vậy mà lại có bằng lái xe.
[경망스럽게 웃는다]
이거, 차 버려야겠다, 이거 [성룡 계속 웃는다]Phải vứt cái xe này mất thôi.
[어두운 음악] 이강식 부장이 얘기했겠지만Trưởng ban Lee Kang Sik đã nói năm nay khác với năm ngoái.
예년과 상황이 달라Trưởng ban Lee Kang Sik đã nói năm nay khác với năm ngoái.
견제하는 쪽도 강해졌고Phe đối lập cũng mạnh hơn, và có nhiều thứ phải che giấu hơn.
반드시 통과시켜야 하는 항목들도 많아Phe đối lập cũng mạnh hơn, và có nhiều thứ phải che giấu hơn.
그래서 더욱 뒤끝 없이 통과시켜야 해Do đó, không được để bất kỳ sai sót nào xảy ra.
그런데 이사님Nhưng Giám đốc,
저희에게도 약간의 어려움이 있습니다chúng tôi cũng có những trở ngại riêng.
말해 봐Anh nói đi.
누락된 부분들이 너무 많은 데다가 액수도 큽니다Có quá nhiều khoản bị thiếu hụt với số lượng lớn.
만약에 저희가 이대로 통과시킨다면Nếu phê chuẩn cho những khoản đó thì về sau nhất định sẽ có chuyện.
분명히 문제 생깁니다Nếu phê chuẩn cho những khoản đó thì về sau nhất định sẽ có chuyện.
문제 안 생기게 잘 통과시켜야지Vậy anh phải cố đừng để nó có chuyện chứ.
(감사팀장) 저희도 그러고 싶습니다만...Chúng tôi cũng muốn làm thế, nhưng cái gì cũng có giới hạn.
한계가 있습니다Chúng tôi cũng muốn làm thế, nhưng cái gì cũng có giới hạn.
[어두운 음악이 흐른다]
하...
(강식) 전 계열사와 타이판스 뱅크 간의 기록Đây là tài khoản các công ty con ở Ngân hàng Taipans
그리고 스위스에 개설된 새로운 계좌 기록들입니다và chi tiết những tài khoản mới ở Thụy Sĩ.
전체 금액에서 회장님 소유가 얼마나 돼?Chủ tịch sở hữu bao nhiêu trong số này?
그건...Cái đó thì tôi không rõ lắm.
저도 잘 모릅니다 회장님과 조 상무님께서 아시겠죠Cái đó thì tôi không rõ lắm. Chỉ Chủ tịch và Giám đốc Cho biết.
아니, 관리자로서 전문가로서 추정치는 있을 거 아니야?Là một quản lý và một chuyên gia, anh phải ước tính được chứ.
[버럭대며] 추정치!- Ước tính đi! - Ước tính của tôi…
[놀라서 큰 소리로] 제 판단에는!- Ước tính đi! - Ước tính của tôi…
약... 80퍼센트입니다là ngài ấy sở hữu khoảng 80 phần trăm.
[탁!] 하...Ông ta đút túi nhiều gớm.
[탁 던지며] 혼자 너무 많이 해드셨다Ông ta đút túi nhiều gớm.
나머지 분들은 부스러기 나눠 먹고?Những người khác chỉ xơi vụn bánh mì à?
(강식) 흐음...
이 부장은 얼마나 먹었어?Anh sở hữu bao nhiêu?
저는...Tôi…
없습니다không có ạ.
아니, 관리를 해주는데?Anh là quản lý mà.
저는 그냥...Tôi chỉ có tiền thưởng chuyên cần thôi ạ.
성과급으로 받고 있습니다Tôi chỉ có tiền thưởng chuyên cần thôi ạ.
하... 참 딱하다, 이 부장도Thật tiếc cho anh.
죽어라 일해서 남의 비자금만 조성해주고?Làm việc cật lực chỉ để quản lý quỹ đen cho ai đó.
[옅은 한숨]Làm việc cật lực chỉ để quản lý quỹ đen cho ai đó.
[책상을 탁탁 두드린다]
근데 말이야Nhưng này,
이거 터지면nếu chuyện này vỡ lở thì cả đất nước sẽ loạn lên.
나라 한번 발칵 뒤집히겠는데?nếu chuyện này vỡ lở thì cả đất nước sẽ loạn lên.
그런 일은... 일어나지 말았으면 좋겠습니다Mong chuyện như vậy sẽ không xảy ra.
[코웃음]
언젠가 터지면 터질 거야Rồi sẽ có ngày vỡ lở thôi.
곪으면 터지는 게 세상 이치거든Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra.
[시끄러운 엔진 소음]
(소장) 저희 창고가 수상 후보라고요?Kho hàng này được đề cử một giải thưởng sao?
네! 소장님께서 관리하시는 이 창고가Vâng, kho hàng anh đang quản lý đã được đề cử hạng mục
TQ그룹 창고 관리상 후보로 선정되었습니다!Giải thưởng Quản lý Kho hàng xuất sắc của Tập đoàn TQ.
[짝짝짝] 하하하!
어, 수상 결정을 위해서 제가 이곳을 좀 둘러봐도 될까요?Tôi có thể đi xung quanh và xem xét mọi thứ được không nhỉ?
아이, 그럼요, 제가 관리하는 것도 별로 없는데 후보까지...Tất nhiên, chúng tôi không làm gì nhiều mà cũng được đề cử sao?
편히 둘러보십시오Anh cứ thoải mái xem xét đi.
아, 근데Nhưng mà giải đó có tiền thưởng không?
상금이나 그런 건...Nhưng mà giải đó có tiền thưởng không?
상, 상금이Tiền thưởng à?
천만 원이 있고요Người chiến thắng
푸껫 여행권도 수여됩니다!sẽ nhận được mười triệu won và một chuyến du lịch đến Phuket!
[함께 신나게 웃는다]
안 그래도 푸껫! 하하하하 한번 가보려고 그랬는데! 하하Chà, Phuket! Tôi ước mãi mà còn chưa tới đó được.
아...- Nhưng mà Quản lý này. - Vâng?
- 근데 소장님 - 예?- Nhưng mà Quản lý này. - Vâng?
이 창고는 새 제품 위주예요? 아니면 재고 위주예요?- Nhưng mà Quản lý này. - Vâng? Các anh có chứa những sản phẩm mới hoặc là hàng tồn kho không?
저희는 재고 없고 신상품 위주입니다Không có hàng tồn đâu, chỉ có hàng mới.
스읍... 제가 듣기로는 그...Nhưng theo tôi nghe được thì
경기 남부의 재고들이 다 이쪽으로 모인다는 걸로...hàng tồn ở phía Nam Gyeonggi đều được đưa tới đây mà.
거, 잘못된 정보입니다Anh nghe nhầm rồi đấy.
근데 수상 여부는 언제쯤?Nhưng khi nào công bố người thắng cuộc vậy?
[과장된 요란한 웃음] [소장도 따라 웃는다]Phuket! Hiệp Sĩ muốn mình tìm thì mình phải tìm cho ra thôi.
우리 의인이 또 찾으라고 그러면 또 찾아야지, 내가 뭐Hiệp Sĩ muốn mình tìm thì mình phải tìm cho ra thôi.
재고야, 어디 있니?Hàng tồn, mày ở đâu?
[터벅터벅 발소리] [딱딱 손가락 부딪힌다]
[주르륵]
[턱, 턱, 턱]
[철커덩, 척]
아니, 문이 이렇게 쉽게 열려도 되는 거야, 이게?Cửa gì mà mở dễ thế?
세이프 경비 구역인데, 이게...Đây là khu vực an ninh cao mà.
아니, 모르는 사람들이 와 가지고Để hớ hênh vậy, người ngoài vào được thì sao?
이렇게 함부로 들어가면 어떻게 하려고, 이 사람들이 진짜Để hớ hênh vậy, người ngoài vào được thì sao?
[끼이익, 탕]KHU VỰC AN NINH KHÔNG CHỤP ẢNH
[콧노래를 흥얼거린다]
[흥얼거리며] 없네, 없어, 없네, 없어Không có gì cả. Hàng tồn ở đâu nhỉ?
어디 있어? 아이...Không có gì cả. Hàng tồn ở đâu nhỉ?
[혀 차는 소리를 낸다]
2018년은 아니고Năm 2018. Không phải cái này.
으음, 음...
[건들대며 콧노래 부른다]
[수상한 음악이 흐른다]
아, 찾았다, 씨...Tìm thấy rồi.
[놀란 탄성을 지르며] 이게 다 재고야, 그러면?Tất cả chỗ này đều là hàng tồn kho sao?
와, 재고 더럽게 많다 더럽게 많아, 진짜Đúng là nhiều quá mà. Quá nhiều luôn. Thật là.
[찰칵]
[찰칵] 끝났어...Tiêu mấy người rồi.
- 오케이 - (남자1) 야!Này! Cậu là ai?
(남자1) 너 뭐야?Này! Cậu là ai?
뭐요, 나요?Ai? Tôi hả?
넌 뭔데?Mấy anh là ai?
나는 저기...Tôi đến đây để chọn đơn vị lưu kho kiểu mẫu.
[건들거리며] 우수 창고 선정팀인데?Tôi đến đây để chọn đơn vị lưu kho kiểu mẫu.
[코웃음]
아니, 그런 팀이 어디 있어?Làm gì có thứ đó chứ. Mấy anh này thật là.
아니, 근데, 이 양반들이 근데 진짜...Mấy anh này thật là.
내가 있다고 그러면 있는 거지 뭐, 믿음이 없어, 믿음이, 어?Tôi nói có thì tất nhiên là có. Anh không có lòng tin sao?
앞으로는 사람들을 좀 믿고 사세요, 아시겠어요?Từ nay thử tin tưởng người khác đi, hiểu chưa?
자, 자, 자, 잠깐, 잠깐Từ nay thử tin tưởng người khác đi, hiểu chưa? Chờ chút.
이거, 옷도 이상하게 입고, 이거Mặc đồ gì mà kỳ cục. Ăn trộm chứ gì?
너 도둑이지?Mặc đồ gì mà kỳ cục. Ăn trộm chứ gì?
도... [허탈한 웃음]Trộm hả? Thật là cạn lời.
[코믹한 음악] 어이가 없네?Trộm hả? Thật là cạn lời.
아니, 이렇게 귀티 나는 도둑 본 적 있어요? 예?Anh có thấy tên trộm nào giàu như tôi chưa?
이 문양들...Nhìn những họa tiết này,
[혀를 굴리며] 셔츠... 예?áo sơ mi này đi.
뭐, 생긴 건 당신이 더 도둑 같이 생겼구먼Nghĩ lại thì nhìn anh còn giống trộm hơn cả tôi đấy.
이, 털이 여기에 왜 있는 거야 콧수염이?Sao anh lại để ria mép vậy?
아, 거 쓸데없는 소리 하지 말고Đừng ăn nói lung tung nữa.
너 이따 밤에 창고 털려고 지금 염탐하러 온 거 아냐?Cậu đến dò xét trước để tối quay lại trộm chứ gì?
[어이없다는 듯 웃는다]Cậu đến dò xét trước để tối quay lại trộm chứ gì? Đúng là giàu trí tưởng tượng. Anh là thầy bói sao?
뭐, 예측을 뭐 밑도 끝도 없이 하시네Đúng là giàu trí tưởng tượng. Anh là thầy bói sao?
아니, 뭐 궁예세요? 예? 허...Đúng là giàu trí tưởng tượng. Anh là thầy bói sao?
아니, 그리고 내가 이런 말까지 안 하려고 그랬는데Tôi không định nói điều này đâu,
내가 저기, TQ... TQ그룹 내가 박현도 회장 아들이야nhưng tôi là con trai Chủ tịch Tập đoàn TQ Park Hyun Do đấy.
진짜 확 다, 저기, 해버릴라... 어... 해, 저기...?Tôi sẽ… Các anh thật là…
[남자1 웃음 터뜨린다] [일동 따라 웃는다]
야, 인마 좀 설득력 있게 거짓말을 해Này nhóc, bịa cái gì để người ta dễ tin một chút chứ.
이게 뭐냐, 이거? 쓸데없이 웃음만 주고... 하하하Cậu làm chúng tôi buồn cười lắm đấy.
진짜라고Tôi nói thật mà.
[웃음]
[버럭대며] 진짜라고! 진짜, 씨...Là thật đó! Sao khi không tôi phải mua vui cho các anh?
내가 당신들한테 왜 쓸데없이 웃음을 줘?Là thật đó! Sao khi không tôi phải mua vui cho các anh?
너, 너 이리 와Cậu lại đây. Để tôi đánh cho cậu tỉnh ra.
일단 한 대 맞고 시작하자 [당황하는 명석]Cậu lại đây. Để tôi đánh cho cậu tỉnh ra.
[더듬으며] 뭐, 나 때리게? 당신 싸움 잘해?Sao nào? Anh đánh nhau giỏi không?
- 자, 잘한다, 왜? 이리 와 - 어, 잠...- Giỏi lắm đấy. Sao nào? - Đợi đã.
내가 질문을 했잖아 그러면 대답을 하고 오라고Tôi hỏi anh trước mà. Anh trả lời đi đã!
[성룡이 명석을 부른다] 네!Tuyệt vời! Các anh chết chắc rồi. Ông anh tôi đến rồi.
[말 더듬으며] 너, 코털 죽었어, 너, 우리 형 왔어Tuyệt vời! Các anh chết chắc rồi. Ông anh tôi đến rồi.
[다급한 발소리]
[화내며] 아니, 지금 제 동생한테Các người đang định đánh em trai tôi sao?
폭력을 행사하시려고 그런 거예요, 지금?Các người đang định đánh em trai tôi sao?
지금 뭣들 하는 거야?Các người đang định đánh em trai tôi sao? Đang làm gì vậy? Cậu ấy đến đây chọn đơn vị lưu kho kiểu mẫu đó!
우수 창고 선정을 위해 오신 건데Đang làm gì vậy? Cậu ấy đến đây chọn đơn vị lưu kho kiểu mẫu đó!
[난처한 듯] 아...Đang làm gì vậy? Cậu ấy đến đây chọn đơn vị lưu kho kiểu mẫu đó! À… Thì ra là thật à.
지, 지, 진짜구나...À… Thì ra là thật à.
아, 죄, 죄송합니다Tôi xin lỗi. Nhưng cậu ta đã chụp lại mọi thứ.
아, 근데 막 여기저기 사진을 찍고 그러니까...Tôi xin lỗi. Nhưng cậu ta đã chụp lại mọi thứ.
우수 창고 선정을 위해서 찍으신 거지!Chụp là để phục vụ cho việc lựa chọn.
막 찍으세요, 막 찍으세요Cậu cứ chụp tẹt ga đi!
아, 찍으려고, 찍으려고 그랬는데 그... 막 그러더라고...Tôi đang chụp thì họ ngăn lại.
아, 그러니까, 내가 진짜라니까 사람 말을 믿어야지Đã nói là thật rồi mà. Anh phải tin người ta chứ.
겨드랑이로 듣고 있어 사람 말을...Có nói cũng như đàn gảy tai trâu.
아, 근데, 그...Nhưng mà, cậu thật sự là con trai của Chủ tịch sao?
지, 진짜 회장님 아들... 맞으세요?Nhưng mà, cậu thật sự là con trai của Chủ tịch sao?
- 아닌데요? 뭔 소리야? - (남자1) 예?Không phải. Anh đang nói gì vậy chứ?
[짐짓 진지하게] 스읍... 아, 근데 뭐, 이거Trời, kho hàng này được bảo dưỡng rất tốt đấy.
창고 관리가 아주 잘 돼 있네Trời, kho hàng này được bảo dưỡng rất tốt đấy.
- 으음, 음 - 잘 돼 있더라고...Đúng thế.
[작은 소리로] 푸껫?- Phuket? - Ừ…
뭐, 기대하셔도 좋을 것 같아요 [소장의 웃음]- Phuket? - Ừ… Có thể trông đợi được rồi đấy.
(소장) 푸껫...- Phuket! - Đi thôi.
- 가자 - 음? 응...- Phuket! - Đi thôi.
[뿅!]
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다]
[혀를 튕긴다]
[차 문 닫는 소리] [명석의 한숨]
[웃음 터뜨리는 명석]
[신난 멜로디를 흥얼대며 웃는다] [똑같이 웃는 성룡]
잘했어, 멍석아- Làm tốt lắm, Myeong Seok à. - Mà cái này quan trọng lắm ạ?
아니, 근데 이거 뭐, 중요한 거예요?- Làm tốt lắm, Myeong Seok à. - Mà cái này quan trọng lắm ạ?
이게 바로 회계가 뻥이라는 증거야Cái này sẽ chứng tỏ việc kiểm toán là lừa bịp.
뻥?Lừa bịp?
어떤 회사든 재고량은 확실히 밝혀야 해Công ty nào cũng phải minh bạch số lượng hàng tồn.
안 밝히면 거기 있는 물건이 다 팔린 게 돼 버리잖아Nếu không minh bạch thì họ bảo bán rồi cũng phải chịu.
그러면 매출도 뻥튀기 되는 거고Thế thì doanh số bán ra sẽ bị phóng đại lên.
재고량 구라도 반칙이야Dối trá về tồn kho là phạm pháp.
[무릎을 탁 치며] 그렇구나Thì ra là vậy.
가자!Đi thôi.
- 갈까요? - 가자!- Đi nhé? - Đi thôi.
[음악 끝난다] [달칵]
[탁]
[숨을 몰아쉬는 강식]
조금 전에 연락망을 통해 들어온 소식인데Tôi vừa nhận được một tin báo. Ai đó ở tổng công ty đã ghé Kho hàng thương hiệu TQ ở Anyang.
TQ PLP 안양 창고에 본사 직원이 다녀갔답니다Ai đó ở tổng công ty đã ghé Kho hàng thương hiệu TQ ở Anyang.
[어두운 음악] 우수 창고 수상자 결정을 위해서요Vì Giải thưởng Quản lý Kho hàng xuất sắc nhất.
[어이없다는 듯 웃으며] 그런 게 진짜 있어?- Có giải đó nữa hả? - Dĩ nhiên là không ạ.
당연히 없습니다- Có giải đó nữa hả? - Dĩ nhiên là không ạ.
이사님 예상이 맞으신 거 같습니다Đúng như những gì Giám đốc dự đoán.
아주 선빵 제대로 맞았네Cú đấm này nặng đây.
[한숨]
그래서 안양 창고에는 재고가 얼마나 있는데?Có bao nhiêu hàng tồn ở kho Anyang?
TQ PLP 전체 재고의 40퍼센트 정도입니다Chiếm khoảng 40 phần trăm tổng lượng hàng của TQ PLP.
하...
털어도 완전 대박을 털었구먼Hốt được mẻ lớn rồi nhỉ.
그러면 할 수 없지Vậy thì hết cách.
감사 자료랑 똑같이 만들어 놔야지Đành làm nó giống hệt tài liệu kiểm toán.
[슉! 화면 전환 효과음] [껄껄 웃는 재준]
이야, 이 회계부 이 자식들 아주 어설프네요? 하하Chà, Phòng Kế toán này đúng là vụng về nhỉ?
[웃으며] 귀여워, 귀여워Đáng yêu thật đấy. Các khoản chi xử lý không hợp lý,
아니, 비용도 처리 제대로 안 하고Đáng yêu thật đấy. Các khoản chi xử lý không hợp lý,
이... 가지급금으로 계상해 놓은 것 같아요cứ thế hạch toán thành khoản dự chi.
이야, 이런 건 또 우리한테 딱 걸리지, 응Để chúng ta tóm được rồi.
이거 봐 봐, 이거 이거, 어?Nhìn cái này đi. Họ tăng phí phụ thu lên rồi.
구입 부대 비용도 엄청 뻥튀기 한 것 같아요Nhìn cái này đi. Họ tăng phí phụ thu lên rồi.
이거 예전에 제가 결산한 부분이거든요? 쳇! 하...Tôi đã kết toán các khoản này trước đây rồi mà.
이거 예금 잔고 증명 정리한 것도 다 거짓말 같아요Số chứng từ tài khoản tiền gửi này đều là giả.
예금 잔고 증명을 어떻게 꾸며요?Sao giả được chứng từ nhỉ?
아... 그게 보통 결산 때 사채 시장 쪽에서 도움받곤 하지Thường thì ở bước thanh toán, mấy chỗ cho vay tư nhân có giúp đỡ mà.
되게 양아치 짓이야mấy chỗ cho vay tư nhân có giúp đỡ mà. Toàn một lũ côn đồ.
(하경) 근데 지금 문제가Nhưng vấn đề bây giờ là không có bằng chứng cho thấy
우리 심증만으로 예측한다는 거야Nhưng vấn đề bây giờ là không có bằng chứng cho thấy
분식 전 자료에 있던 대로... 그 자료는 없는 거나 마찬가지고nó xảy ra trước khi gian lận kế toán. Chỉ là ta giả định thôi.
그래, 맞아 물증이 필요해, 어?Đúng thế. Chúng ta cần một bằng chứng rõ ràng.
이렇게 눈으로 딱 볼 수 있는 거- Thứ mà nhìn vào là thấy ngay ấy. - Vâng.
(하경) 네- Thứ mà nhìn vào là thấy ngay ấy. - Vâng. Giống thứ mà Trưởng phòng lấy được từ kho hàng,
과장님이 낮에 창고 재고 털던 것처럼Giống thứ mà Trưởng phòng lấy được từ kho hàng,
눈에 딱 띄는 뭔가를 털어야 해요chúng ta cũng phải có chứng cứ chắc chắn. - Thứ mà nhìn vào là thấy ngay. - Vậy cái này thì sao?
수치 외에 확인 가능한 거- Thứ mà nhìn vào là thấy ngay. - Vậy cái này thì sao?
어? 그럼 이건요?- Thứ mà nhìn vào là thấy ngay. - Vậy cái này thì sao? Văn phòng chi nhánh ở Tanzania.
탄자니아 현지 법인?Văn phòng chi nhánh ở Tanzania.
(재준) 웬 탄자니아?Sao lại là Tanzania? Có chuyển phát tới Serengeti à?
뭐, 세렝게티에 택배라도 하나?Sao lại là Tanzania? Có chuyển phát tới Serengeti à?
얼룩말 타고 막 배송해?Giao hàng bằng ngựa vằn à?
[손가락을 딱 튕기며] 그렇지!Phải rồi này. Cậu nên kiểm tra những nơi như thế này.
이런 허무맹랑한 데를 확인해 봐야지Phải rồi này. Cậu nên kiểm tra những nơi như thế này.
유령 법인인지 아닌지Xem có phải công ty ma không.
오, 상태 좋았어Ồ, Sang Tae giỏi lắm.
그리고 나머지 PLP 창고들 확인해 봐야 되고요Phải kiểm tra những kho hàng PLP còn lại.
자! [탁]Nào. Mục tiêu đơn giản nhất trước.
가장 만만한 데!Nào. Mục tiêu đơn giản nhất trước.
TQ 소유 부동산들Bất động sản của TQ.
보통 임대해놓고 자기 것처럼 거짓말해서Họ có thể thuê người giả làm chủ sở hữu và phóng đại tài sản của mình kiểu đó.
자산 부풀리는 경우 있거든Họ có thể thuê người giả làm chủ sở hữu và phóng đại tài sản của mình kiểu đó.
[들어오는 발소리] (가은) 안녕하십니까!Họ có thể thuê người giả làm chủ sở hữu và phóng đại tài sản của mình kiểu đó. Chào mọi người.
어? 어서 와요, 가은 씨 [웃음]Cô Ka Eun đến đấy à.
오? 혹시 지금 뭐... 하고 계셨습니까?Mọi người đang làm gì đó sao?
이야... 근데 참 용해, 응?Cô đúng là đáng kinh ngạc thật.
어떻게 우리 일 있을 때마다Sao có thể xuất hiện đúng lúc chúng tôi chuẩn bị vào việc nhỉ?
이렇게 타이밍 맞춰서 딱 딱 들어오지?Sao có thể xuất hiện đúng lúc chúng tôi chuẩn bị vào việc nhỉ?
그래요? 아하하하Vậy sao? Đó là may mắn của tôi đấy. Cố lên!
그것도 다 제 복입니다, 아자!Vậy sao? Đó là may mắn của tôi đấy. Cố lên!
[어두운 음악] 그걸 왜...Chuyện đó sao bây giờ…
지금 얘기하나?cô mới nói với tôi?
- 죄송합니다 - 그럼...Tôi xin lỗi. Vậy thì…
지금까지 서 이사가 하라는 대로 한 거야?cô đã làm như những gì Giám đốc Seo sai bảo à?
약점 다 잡혀서?Vì cậu ta nắm được điểm yếu của cô?
Vì cậu ta nắm được điểm yếu của cô? Vâng.
(현도) 당해도 아주 지독하게 당했구먼Vâng. Ra là cậu ta đã biết được những việc xấu mà cô làm.
그러게...Lẽ ra cô nên
조심 좀 하지cẩn thận hơn một chút. Sau lần này thì tôi đã nhận ra được nhiều điều.
이번 일로 느낀 게 많습니다Sau lần này thì tôi đã nhận ra được nhiều điều.
그래서 드릴 말씀이 있습니다Nên tôi có một chuyện muốn nói.
뭐야?Là gì thế?
회장님...Chủ tịch
요 근래 서 이사에게 너무 많은 걸 내주신 거 아닙니까?không phải đã để Giám đốc Seo biết quá nhiều rồi sao?
회장님의 약점 말입니다Hắn rõ điểm yếu của ngài.
외람된 말씀이지만Tôi không muốn nói điều này,
약점을 가장 잘 악용하는 사람이 서 이사입니다nhưng Giám đốc Seo là người luôn lợi dụng điểm yếu của người khác.
이제부터 조심하셔야 됩니다Sau này ngài hãy cẩn thận hơn một chút ạ.
[어두운 음악 잦아든다]
(남호) 아이고...Ôi trời. Chắc Mật giám T-Tửng mệt lắm.
우리 암행 티똘이 많이 피곤한가 보네Ôi trời. Chắc Mật giám T-Tửng mệt lắm.
깨우지들 말아, 응?Đừng đánh thức cậu ấy.
[속삭이듯] 상태야, 뭐라도 덮어줘Sang Tae à, lấy cho cậu ấy cái chăn.
아, 예Sang Tae à, lấy cho cậu ấy cái chăn. Vâng.
[발소리]Vâng.
[스와힐리어와 영어로 말한다]
[터벅터벅]
(남호) 뭐야, 진짜 탄자니아 말을 한 거야?Cậu biết nói tiếng Tanzania à? - Vâng. - Ồ!
- Vâng. - Ồ!
(모두) 오오오오오!- Vâng. - Ồ!
- 뭐야? - (남호) 뭐래?- Gì thế? - Họ nói gì thế?
[스와힐리어로 말한다]
쩝...
탄자니아 쪽에 우리 법인 없대요Ta không có chi nhánh nào ở đó.
(희진) 하, 참... 그럴 줄 알았다Trời ơi! Tôi biết ngay mà.
그럼 그쪽에 예산 잡힌 거 다 구라네?Vậy ngân sách phân phối ở đó là lừa đảo rồi.
일단 우리도 내일부터 팀을 나눠서 실사를 나가보자Từ mai chia ra thành hai nhóm để tiến hành khảo sát đi.
부동산이랑 창고 중심으로Tập trung vào bất động sản và kho hàng.
어? 그럼 주말 끼면 저도 나가겠습니다, 대리님Tập trung vào bất động sản và kho hàng. Tôi có thể khảo sát vào cuối tuần.
아휴... 이제 하다 하다 별일을 다 하는구나Ôi trời, chúng ta làm đủ các thể loại việc luôn.
아니, 복덕방이야, 뭐야 아휴...Làm môi giới nhà đất hay gì vậy?
[터벅터벅] [철커덩]
[발소리]
[수상한 음악] 피자 왔습니다!Pizza đến rồi ạ!
[모두 놀라 웅성댄다]- Gì cơ? - Pizza?
(기옥) 저희 피자 안 시켰는데요?Chúng tôi không gọi pizza mà.
어, 어, 내가 시켰어, 내가Là tôi gọi đấy.
[모두 감탄한다] (남호) 어, 고마워- Thật sao? - Cảm ơn anh.
- (재준) 잘 먹을게요 - (명석) 와, 과장님- Cảm ơn anh. - Trưởng phòng.
- (희진) 출출했는데 잘됐다, 하하 - (재준) 여기다 두세요- Tôi đang đói đây. Tốt quá. - Đặt ở đây đi ạ.
[피자 가방 여는 소리] [수상한 음악]
(남호) 아니, 저, 피클은 없어요?Không có dưa muối sao?
아, 피클...
뭐 하고 있는 거야? 빨리 줘요Lâu vậy? Nhanh lên.
[툭, 툭]
에헤이, 참...Ơ kìa!
아휴, 요새 알바들이 나이들이 많아Dạo này nhiều người giao hàng trông già thật.
맛있게 드십시오Chúc quý khách ngon miệng.
아니, 참, 이거 계, 계산은 어떻게 된 거야?Chưa thanh toán mà đã đi rồi à?
아, 아아, 계산을 안 했네, 어Tôi phải thanh toán chứ nhỉ.
(성룡) 어, 이봐요!Này anh ơi!
딜리버리 총각!Anh giao hàng!
[일부러 큰 소리로] 딜리버리 총각! 카드 되죠?Anh giao hàng. Thanh toán bằng thẻ được chứ?
[큰 소리로] 예!Vâng!
[목소리 낮게 깔며] 오셨습니까?Anh tới rồi à.
정말 부드럽게 넘어갔죠?Tôi làm mượt nhỉ?
연기를 잘하시네요 [멋쩍은 듯 웃는다]Anh diễn tốt lắm.
원래 등잔 밑이 어두운 법이라 제가 이쪽으로 오시라고 한 겁니다Nơi nguy hiểm nhất là nơi an toàn nhất. Cho nên tôi đã gọi anh đến đây.
와... 좋은 아이디어입니다Đúng là một ý kiến hay.
감사는... 잘 지켜보고 계시죠?Việc giám sát kiểm toán vẫn thuận lợi chứ?
스읍... 아, 그게... 잘 살피고 있는데Tôi vẫn đang giám sát, nhưng nó đúng là một mớ hỗn độn.
이거 완전 개판이에요, 개판Tôi vẫn đang giám sát, nhưng nó đúng là một mớ hỗn độn.
[한숨]Tôi vẫn đang giám sát, nhưng nó đúng là một mớ hỗn độn.
아무튼... 계속 좀 잘 지켜봐주시고Dù sao cũng phải tiếp tục để mắt đến nó.
확실한 증거가 나오면 꼭 연락 주십시오Khi nào có chứng cứ rõ ràng thì gọi cho tôi đấy.
알겠습니다Tôi biết rồi.
[웃음]
아, 아À.
제가 여기 온 건... [주머니 부스럭]Lý do tôi tới đây
이걸 전해 드리기 위해서입니다là để đưa anh cái này.
[탁!] 이게 뭐죠?Cái gì thế?
조 상무와 결탁한 요주의 임원들 명단입니다Danh sách những người trong ban quản trị đứng về phía Giám đốc Cho.
뭐... 참고하시죠Anh cứ tham khảo đi.
- 이재훈 - 아... 나쁜 놈이죠- Lee Jae Hoon. - Đó là một kẻ xấu xa.
- 최윤석? - 아... 몹쓸 놈이에요- Choi Yoon Seok? - Tên này còn tệ hơn nữa.
[짝!] [아픈 신음]Này, Pizza. Tuần trước
(금심) 야, 피자Này, Pizza. Tuần trước
너 저번 주에, 어?Này, Pizza. Tuần trước
여기도 아니고, 막 여기다가 비닐이랑 영수증들이랑, 막cậu đã vứt túi ni lông và hóa đơn khắp nơi trong công ty.
왕창 버리고 갔지? 내가 CCTV 영상 다 확인했어Để lại cả một đống rác luôn. Tôi đã kiểm tra CCTV rồi.
저 아닌데요Không phải tôi đâu. Không phải gì cái gì? Cái mũ bảo hiểm y hệt.
아니긴 뭐가 아냐? 하이바랑 데코레이션이Không phải gì cái gì? Cái mũ bảo hiểm y hệt.
[등짝 때리며] 똑같은데, 아니어도 네가 대표로Không thì ăn đòn vì đội mũ đụng hàng đi!
- 맞아야... - (성룡) 아, 근데 진짜Không thì ăn đòn vì đội mũ đụng hàng đi! - Phải rồi. - Nhưng mà này.
진짜, 반장님 이분이 누구인 줄 알고!Tổ trưởng có biết đây là ai không hả?
- 이분은 바로! - 네가 대신 맞을래?- Đây chính là… - Cậu muốn ăn đòn hộ à?
잘 가요, 피자- Đây chính là… - Cậu muốn ăn đòn hộ à? Đi cẩn thận nhé, Pizza.
(동훈) 뭐... 아, 저, 저기요!Gì chứ? Này. Này, Pizza. Còn xả rác ở đây lần nữa,
야, 피자Này, Pizza. Còn xả rác ở đây lần nữa,
한 번만 더 여기에다 무단 투기해 봐Này, Pizza. Còn xả rác ở đây lần nữa,
그 때는 그냥 등짝에다가tôi sẽ in dấu tay của tôi lên khắp lưng và cả người cậu.
손바닥 두드러기 여래신장을 그냥 온몸에 새겨줄 테니까tôi sẽ in dấu tay của tôi lên khắp lưng và cả người cậu.
얼른 떠나 버려Mau đi đi.
[가방을 주섬주섬 챙기며] 안녕히 계세요Chào cô ạ.
[달려가는 발소리]Đúng là không có phép tắc.
질서가 없어, 질서가Đúng là không có phép tắc.
(남호) 경비 처리해줄 테니까Tôi sẽ hoàn lại tiền sau, cứ đi taxi đi, thế sẽ linh động hơn.
택시들 타고 다녀, 기동력 있게Tôi sẽ hoàn lại tiền sau, cứ đi taxi đi, thế sẽ linh động hơn.
[부원들 웃는다]
[부스럭]
[쿵]
카드 승인이 오래 걸리셨네요?Anh quẹt thẻ có vẻ hơi lâu nhỉ?
어떻게 알았지?Sao cô biết?
아, 지하라 그런지 카드가 잘 안 터지네? 음Tín hiệu dưới tầng hầm không tốt lắm nên có hơi lâu.
아... 네À. Vâng.
[찍찍 슬리퍼 끄는 소리]
왔어요Con về rồi.
어, 이제 오니? 일이 많았나 보구나Giờ mới về sao? Chắc là có nhiều việc lắm. Vâng. Con đang giúp việc kiểm toán.
예, 감사 일 좀 돕느라고요Vâng. Con đang giúp việc kiểm toán.
그래, 고생했어 그만 올라가서 쉬어Ừ, con vất vả rồi. Mau lên phòng nghỉ đi.
Vâng.
[슬리퍼 끄는 소리 멈춘다]
- 엄마 - 응?- Mẹ à. - Sao?
아버지는 사업을 하는 거예요 사기를 치는 거예요?Bố đang kinh doanh hay đang lừa đảo vậy ạ?
어떻게 된 게, 하는 것마다 죄다 그냥 깔끔한 게 하나도 없어요?Sao mọi việc bố làm đều có vẻ không sạch sẽ vậy?
창피한 줄도 모르나 봐, 진짜 [헛웃음]Không biết xấu hổ thì phải. Thật là.
(명석) 아니...
Con lên phòng đây.
올라갈게요Con lên phòng đây.
[슬리퍼 끄는 소리 멀어진다]
[터벅터벅 올라가는 발소리]
[주제곡 "Must Be The Money"] [힘쓰는 신음]Chào buổi sáng!
굿모닝! 하하하Chào buổi sáng!
다들 주말들 잘들 보내셨습니까? [화면 전환 효과음]Cuối tuần của mọi người vui chứ?
아... 이제 미운 정도 들 때가 됐는데... 음?Đáng lẽ mọi người phải thân với tôi hơn rồi chứ?
제발 잠자코 조용히 당신 일 해요Làm ơn yên lặng làm việc của anh đi.
- 산만하게 하지 말고 - 내가 언제 산만하게 했다고 그래?- Đừng quấy rầy chúng tôi. - Tôi quấy rầy lúc nào?
지금 한 수 가르쳐 드리고 있구먼 으음?Tôi đang dạy cho mấy người một bài học mà.
아니, 왜 이상하게 우리 회계 감사팀은Lạ thật, Tổ Kiểm toán của ta không giống Tổ Kiểm toán tí nào.
감사팀 같지가 않아Lạ thật, Tổ Kiểm toán của ta không giống Tổ Kiểm toán tí nào.
어?
회계 감사팀이 아니라 그냥 감사하는 팀 같아Thay vì giống Tổ Kiểm toán, mọi người giống Tổ Cảm tạ hơn.
그게 무슨 말이냐면Ý tôi là thế này.
'아... 매년 일 주셔서 감사합니다!'"Xin cảm tạ đã tạo công ăn việc làm cho chúng tôi ở đây mỗi năm".
하는 팀 같다라는 말이에요, 예?Nhóm các người giống vậy đó.
아니, 이 사람이 지금 우리 회사를 뭘로 보고Nghĩ công ty chúng tôi là loại gì chứ?
뭘로 보긴? '감사합니다' 이거로 본다니까요?Nghĩ gì à? Tổ Cảm tạ thì phải nói "Xin cảm tạ" chứ.
말을 섞지 말아야지, 내가 어휴Tốt nhất là không tiếp chuyện anh.
내가 언제 섞어달라고 그랬나?Tôi bảo anh tiếp tôi chắc?
자, 오늘도 뭐 궁금한 거 있는 사람, 손!Chà, có ai tò mò gì nữa không? Hãy giơ tay lên!
어, 그래, 당신 뭐가 궁금해?Được rồi, anh kia. Anh tò mò gì?
기지개 켠 건데요?Tôi vươn vai thôi. Không, anh đã giơ tay rồi. Anh tò mò chuyện gì nào?
아니야, 그것도 든 거야! 뭐가 궁금해?Không, anh đã giơ tay rồi. Anh tò mò chuyện gì nào?
(재준) 여기 시공하신 지가 얼마나 되신 거예요?Các anh thi công đã bao lâu rồi?
한 8개월 됐습니다Khoảng tám tháng rồi.
어, 여기 우리 TQ그룹 부지로 나와 있는데?Nơi này là tải sản đất đai của Tập đoàn TQ mà nhỉ?
[현장 소장 웃으며] 다시 확인해 보세요Anh xác nhận lại lần nữa đi.
여기 5년 전부터 영현 그룹 부지예요Chỗ này thuộc về Tập đoàn Yeonghyun năm năm rồi.
- (재준) 영현 그룹요? - 예- Tập đoàn Yeonghyun ư? - Vâng.
확실히 아닌 거 같은데요Chắc chắn không phải rồi.
[쓰레기가 발에 걸리는 소리]TÀI SẢN TƯ NHÂN
개인 소유?Tài sản tư nhân sao?
지도상으로는 여기가 직원 기숙사 부지 맞거든요Theo bản đồ thì nơi này là ký túc xá của nhân viên mà.
- 그러니까, 이 나쁜 놈들 - (상태) 에이, 참...- Thế mới nói. Bọn khốn đó. - Ôi trời.
[쓰레기가 발에 치인다]Gì thế này? Trông như ký túc xá bị ma ám ấy.
[겁 먹은 소리로] 뭐야... 귀신 사는 기숙사 같아...Gì thế này? Trông như ký túc xá bị ma ám ấy.
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
[상태 멈칫하는 발소리] [희진도 놀란다]
나 만졌죠?Cô chạm vào tôi à?
아니?Không có.
[비명 지르는 두 사람]
[음악 잦아든다] 오늘 두 군데 다 가봤는데Chúng tôi đã đến cả hai nơi nhưng đều không phải tài sản công ty.
두 군데 다 우리 회사 부지 아니었어요Chúng tôi đã đến cả hai nơi nhưng đều không phải tài sản công ty.
저희가 다녀온 곳도요Chúng tôi cũng thế.
아니, 몇 군데 가보지도 않았는데 다 그 모양이야?Chỉ đến vài nơi, mà nơi nào cũng vậy sao?
[한심하다는 듯] 야... 이 자식들 이거...Trời ơi, hết nói nổi luôn mà.
뭐, 털어도 털어도 계속 이럴 거 같은데요?Các nơi khác chắc cũng thế thôi.
(상태) 도대체 왜 감사팀은 실사를 제대로 안 해요?Sao Tổ Kiểm toán không tiến hành thanh tra thực tế?
같은 편이니까Vì cùng một đội mà. Sao phải sút phản lưới nhà?
왜 팀킬을 하겠어?Vì cùng một đội mà. Sao phải sút phản lưới nhà?
그냥 대충 해가지고 빨리 끝내려고 그러지Họ chỉ muốn kết thúc cho nhanh thôi.
아이, 씨... 진짜... 씨...Trời ơi, thật là.
아, 이럴 거면 감사는 왜 하는 거예요, 도대체?Đã định thế thì kiểm toán làm gì nữa?
그러니까, 이럴 거면 그냥 막...Vậy mới nói. Vậy họ chỉ cần làm giả mọi hồ sơ là được mà nhỉ?
서류 대충 만들면 되는 거 아니에요?Vậy mới nói. Vậy họ chỉ cần làm giả mọi hồ sơ là được mà nhỉ?
(기옥) 결국 투자자나 주주들 속인 거지, 뭐Vậy mới lừa được các nhà đầu tư và cổ đông.
[탁, 데구르르]
[낮은 소리로] 아이, 씨, 진짜 쪽팔리게, 씨...Thật là. Mất mặt chết đi được.
[의자를 드르륵 민다]
(재준) 명석아...Út Cưng à.
쟤 기분 많이 상한 거 같은데?Trông cậu ấy thất vọng lắm.
아니, 그래도 자식이 어디서 저렇게Dù gì cũng không nên thể hiện rõ ra như thế chứ.
신경질을 내고 있어, 그냥? 쯧...Dù gì cũng không nên thể hiện rõ ra như thế chứ.
우리가 하도 뭐라고 그래 가지고 좀 삐졌나?Do chúng ta nói khó nghe quá nên giận sao?
우리 때문에 그런 게 아니라 아버지 때문에 그러는 거겠죠Chắc không phải vì chúng ta, là vì bố của cậu ấy thôi.
[통]
[통]
김성룡은 지금 뭐 하고 다닌대?Kim Seong Ryong đang định làm gì?
예상대로 경리부 애들하고 실사를 다니는 거 같습니다Như dự đoán, họ đang tiến hành thanh tra thực tế.
서류상에만 있는 부지들만 골라 사실 관계 확인하고 있습니다Họ chọn ra những địa điểm trong hồ sơ và đi xác nhận thực hư.
도대체 허위 부지들이 얼마나 있는 거야?Rốt cuộc thì có bao nhiêu địa điểm giả vậy?
그게...Chuyện đó… có rất nhiều ạ.
꽤 많습니다Chuyện đó… có rất nhiều ạ.
아... 진작에 정리 좀 해놓지 구질구질하게 진짜...Lẽ ra anh phải lo liệu chứ. Thật là phiền phức mà.
그게...Đây là chỉ thị của Giám đốc Cho.
상무님께서 지시한 사항이라...Đây là chỉ thị của Giám đốc Cho.
목록에만 두고 계속 이용하자고...Cô ấy bảo lưu lại để lúc sau còn dùng.
아... 진짜, 일 처리 거지같이 하시네, 정말Trời ạ, con người đó chỉ làm những việc dở hơi cám lợn.
일단 그 부지들 다 정리해 놔Mau xử lý mấy địa điểm đó đi.
이번 감사에서 말입니까?Trong lúc kiểm toán sao?
지금 김성룡이 그것들만 파고 다니잖아?Kim Seong Ryong đang theo vụ này mà. Để bắt lỗi đó.
꼬투리 잡으려고Kim Seong Ryong đang theo vụ này mà. Để bắt lỗi đó.
다 정리하면 빈 곳을 메울 여력이 없습니다Xử lý hết thì không tài nào lấp đầy chỗ trống được đâu ạ.
자금 흐름의 여력은 이미 임계점에 도달한 상태고요Dòng tiền đã đạt điểm tới hạn rồi.
[탁] [굴러가는 소리]
아... 진짜...Ôi, thật là.
내 도움이 필요하다고?- Cậu cần tôi giúp sao? - Vâng.
- Cậu cần tôi giúp sao? - Vâng.
허위 부동산의 상당 부분을 정리하기 위해서Để xử lý một lượng lớn bất động sản giả,
자금이 필요합니다chúng ta cần đến tiền.
김성룡 쪽에서도 지금 그 부동산들을 캐내고 있어서Kim Seong Ryong đang tập trung vào những bất động sản này.
빠르게 정리해야 될 것 같습니다Phải xử lý càng sớm càng tốt.
근데 현재 자산으로 덧칠하기에는Nhưng nếu sử dụng khoản tiền đang có thì tài chính sẽ gặp khó khăn.
너무나 무리가 큽니다Nhưng nếu sử dụng khoản tiền đang có thì tài chính sẽ gặp khó khăn.
[현도의 무거운 숨소리]
- 그래서? - 외람된 말씀이지만Rồi sao? Nói ra có hơi thất lễ,
타이판스 뱅크에 있는 회장님의...nhưng ta cần tiền từ tài khoản của Chủ tịch ở Ngân hàng Taipans.
유보 자금이 조금 필요할 것 같습니다nhưng ta cần tiền từ tài khoản của Chủ tịch ở Ngân hàng Taipans.
흐음...
[낮은 소리로 웃는다]
무슨 말인지 알겠어Tôi hiểu lời cậu rồi.
하지만 그 자금은Nhưng ta không thể dễ dàng sử dụng số tiền đó được.
쉽게 움직여서는 안 돼Nhưng ta không thể dễ dàng sử dụng số tiền đó được.
이건 단순한 자금이 아니야Nó không chỉ đơn giản là tiền quỹ đâu.
TQ의 또 다른 미래가 걸린 거야Nó là dành cho tương lai khác của Tập đoàn TQ.
상황 어렵겠지만Tôi biết là tình hình đang khó khăn,
어떻게든 이번만 잘 무마해줘nhưng cậu ráng mà che đậy cho tốt đi.
[어두운 음악]Từ năm sau, những chuyện thế này tuyệt đối sẽ không xảy ra nữa.
(현도) 내년부터는Từ năm sau, những chuyện thế này tuyệt đối sẽ không xảy ra nữa.
이런 골치 아픈 상황 절대 없을 거야, 응?Từ năm sau, những chuyện thế này tuyệt đối sẽ không xảy ra nữa.
허허...
누차 말하지만 내가 믿는 거는Như đã nói, người mà tôi có thể tin chỉ có mình Giám đốc Seo thôi.
서 이사뿐이야Như đã nói, người mà tôi có thể tin chỉ có mình Giám đốc Seo thôi.
[무거운 구두 소리]
TQ의 또 다른 미래?Một tương lai khác của TQ?
[코웃음]
이런 건방진 새끼...Thằng ranh con ngạo mạn.
허...
이 새끼가 날 갖고 놀아?Cỡ cậu mà dám đùa giỡn với tôi à?
감히 내 사재를?Cả gan động vào tài sản riêng của tôi?
[음악 긴장감 고조된다]
새끼가...Oắt con.
[음악 잦아든다]
[잔잔한 음악] (가은) 어? 어머
[아픈 신음]
[비명 지른다]
[우는 소리]
[가은이 소리 치며 운다] [짝!]
뭔가 딱 확실하게 서있는 게 있지 않으십니까?Anh không có lý do đặc biệt gì sao?
숫자는 거짓말을 안 해서?Con số không nói dối.
거짓말을 하는 건 숫자가 아니라 숫자를 다루는 사람들이거든Con số không nói dối, chỉ có con người dùng con số để nói dối thôi.
적어도 내가 거짓말을 안 하면Chỉ cần tôi không nói dối
회계, 경리만큼 깔끔한 직업이 없어요thì không có nghề nào sạch sẽ hơn kế toán, tài chính.
[가볍게 웃는다]
아니, 뭐, 그렇게 살고 싶은데 그렇게 살아야 되는데Tôi muốn sống như thế, và cũng nên sống như thế.
쩝...
그렇게 살기가 쉽지가 않네Nhưng không dễ dàng chút nào.
[탁] 그래!Đúng thế.
시원하게 털어놓자Thú nhận hết thôi.
그래야지 과장님을 마음 편하게 도울 수 있으니까Làm vậy thì mới thoải mái mà giúp Trưởng phòng.
음!
놀라셔도 어쩔 수 없어Anh ấy sốc quá thì chịu thôi. Vậy sẽ tốt hơn.
그게 나아Anh ấy sốc quá thì chịu thôi. Vậy sẽ tốt hơn.
[달그락] [탁]
과장님Trưởng phòng.
- 저... 사실은... - (성룡) 음!Thật ra tôi…
- 홍 수사관, 왜요? - 어?Ừ, Điều tra viên Hong. Sao vậy?
어떻게 아셨어요?Sao anh lại biết vậy? Tôi còn chưa nói gì mà.
저 아직 얘기 꺼내지도 않았는데?Sao anh lại biết vậy? Tôi còn chưa nói gì mà.
아니, 상황이 그렇잖아요Rõ như ban ngày rồi còn gì.
아무렇지 않게 도청하고Cô nghe lén mọi người cứ như không. Còn dễ dàng tra thân thế người khác.
신원 조회 막 떼어 오고Còn dễ dàng tra thân thế người khác.
내가 무슨 바보인가? 그 정도 눈치도 없게? 응?Tôi là thằng ngốc sao? Như vậy mà vẫn không đoán ra ư?
죄송합니다, 과장님Tôi xin lỗi, Trưởng phòng.
어디 경찰인지 궁금했는데Tôi tò mò không biết cô ở sở nào,
어제 한 검사 왔을 때 리액션 보니까nhưng khi thấy phản ứng của cô khi Công tố Han tới đây,
딱 그쪽이더라고, 스읍...tôi biết ngay chính là anh ta.
아니, 근데 두 사람 왜 이렇게 어설퍼?Mà sao hai người lại ngượng ngập thế?
귀여워, 귀여워, 음?Đáng yêu lắm đó.
[멋쩍게 웃는다]
저랑 한 검사님이 좀... 그래요Tôi và Công tố Han đúng là có chút vậy đó.
아, 맞다À phải rồi. Trưởng phòng, trên bàn của anh…
과장님, 그리고 과장님 책상에...À phải rồi. Trưởng phòng, trên bàn của anh…
으음... 도청 장치!Ừ, máy nghe lén sao?
서 이사한테 설치한다는 얘기 듣고Sau khi cô nói sẽ nghe lén Giám đốc Seo,
나는 가 가지고 바로 까봤지tôi đã quay về và kiểm tra ngay.
아...
쩝... 과장님Trưởng phòng.
처음에는 언더커버로서Mục tiêu ban đầu của tôi là làm một điều tra viên ngầm và theo dõi anh.
과장님의 감시가 제 목적이었습니다Mục tiêu ban đầu của tôi là làm một điều tra viên ngầm và theo dõi anh.
[잔잔한 음악] 근데 시간이 지날수록Nhưng sau một thời gian, tôi nhận ra
전 인턴 홍가은으로 과장님을 돕고 있었습니다tôi đã bắt đầu giúp anh với thân phận là thực tập sinh Hong Ka Eun.
제 마음은 진심이니까 그 마음은 꼭 알아주셨으면 좋겠습니다Tấm lòng của tôi là thật. Mong anh có thể hiểu điều đó.
그럼, 알지Tất nhiên là tôi hiểu.
내 일이라면 발 벗고 나서주는 사람인데Cô là người đã giúp đỡ tôi hết sức mà.
(성룡) 쩝...
당분간 걸리지 않게 조심해요, 알았죠?Cẩn thận đừng để bị phát hiện đấy, cô hiểu chứ?
[밝게] 걱정 마세요!Anh đừng lo.
제가 또 신분 세탁을 확실하게 해놔서Tôi che giấu thân phận tốt lắm. Bị tóm thì tôi vẫn là thực tập sinh mà.
전 걸려 봤자 그냥 인턴이에요Tôi che giấu thân phận tốt lắm. Bị tóm thì tôi vẫn là thực tập sinh mà.
응, 다행이네, 하하하Ừ, may quá.
아니, 근데...Nhưng mà điều tra viên cũng có thể nhận tiền thưởng của công ty sao?
경찰이 그렇게 회생안 성과급 받고 그래도 되나?Nhưng mà điều tra viên cũng có thể nhận tiền thưởng của công ty sao?
[의아하다는 듯] 음?Hả?
노나 먹기가 과장님 철학 아니었어요?Sẻ chia chẳng phải là triết lý của anh sao?
철학 같은 소리 하고 앉아 있네 진짜 앉아 있네?Còn mở miệng nói được hai từ “triết lý” à? Trả tôi mười triệu.
내놔요, 내 천만 원Còn mở miệng nói được hai từ “triết lý” à? Trả tôi mười triệu.
치... 치사하게! [찰싹]Thật là bủn xỉn. Bút sa là gà chết!
낙장불입입니다Thật là bủn xỉn. Bút sa là gà chết!
어? [드르륵]
[다급한 발소리]
야... 경찰이 돈 먹고 튄다, 쯧Này, điều tra viên mà nhận hối lộ kìa!
[어두운 음악이 흐른다]
[턱, 탁]
[드르륵]TRÌNH BÀY TRONG KẾ TOÁN
[부스럭] [탁!]
[드르륵] [탁]
[어두운 음악 고조된다]
[키보드와 마우스 소리]SỔ CÁI
[키보드를 두드린다]
(가은) 과장님, 저번에 가셨던 PLP 창고Trưởng phòng, bên kho hàng đã xử lý hết hàng tồn kho rồi.
재고 정리 싹 됐어요Trưởng phòng, bên kho hàng đã xử lý hết hàng tồn kho rồi.
그리고 지금 유령 부지들도 정리 중이고요Giờ họ đang xóa sổ những bất động sản giả mạo.
[사람들 소리]
[수상한 음악이 흐른다]
[불안한 발소리가 이어진다]
[탁, 탁, 탁]
아휴, 또 산만하게 왜 그래요?Trời ạ, lại làm tôi phân tâm rồi. Anh làm sao thế?
내가 뭘?Tôi làm gì chứ?
아니, 지금 산란하게 왔다 갔다 하고 있잖아요Anh cứ lượn lờ như con cá cờ ấy.
내가요?Tôi sao?
아, 아, 그랬구나À, thì ra là vậy.
[독백] 이 기분은 뭐지?Cảm giác này là gì nhỉ?
뭔가를 막 하고 있는데 소용이 없는 기분Cái gì mình cũng làm rồi, nhưng hình như đều vô dụng.
마치 비 오는 날 세차를 하는 것 같은 기분?Giống như trời mưa mà đi rửa xe vậy.
하지만 이렇게 있을 수는 없지Nhưng mình không thể đứng trơ ra được. Tất nhiên là không.
그럼...Nhưng mình không thể đứng trơ ra được. Tất nhiên là không.
그러니까...Cứ nói là Kim Seong Ryong đã đe dọa hai cậu đi.
김성룡이가 그냥 협박했다고 그래, 응?Cứ nói là Kim Seong Ryong đã đe dọa hai cậu đi.
우리 본부 내 기밀 자료 안 내놓으면Bảo là cậu ta sẽ trừng phạt hai cậu
무조건 징계한다고 그랬다고nếu không chịu giao tài liệu mật.
- 오케이? - (함께) 예- Rõ chưa? - Vâng.
[중얼거리며] 새끼가...Thằng khốn đó.
후...
[달칵]
(율) 아이, 씨, 야!Chết tiệt. Này, trò chơi đã kết thúc đâu. Tự dưng xông vào đây làm gì?
게임도 안 끝났는데 이렇게 막 불쑥 찾아오면 어떡해, 인마?Chết tiệt. Này, trò chơi đã kết thúc đâu. Tự dưng xông vào đây làm gì?
게임 거의 다 끝난 거 같은데Hình như cũng sắp kết thúc rồi.
너 어디 휴가 갔다 왔어?Anh vừa đi nghỉ mát về à? Sao vẫn chưa nắm được tình hình thế?
- 애가 상황 파악을 전혀 못 하네? - 뭔 소리야?Anh vừa đi nghỉ mát về à? Sao vẫn chưa nắm được tình hình thế? Nói gì vậy? Tôi luôn hiểu rõ tình hình mà.
나 상황 파악의 귀재인데Nói gì vậy? Tôi luôn hiểu rõ tình hình mà.
응, 그래Ừ, được rồi.
또 뭐? 무슨 말 하려고 왔어, 또?Thế anh lại muốn nói gì đây?
회계 감사Tôi sẽ cho anh một cơ hội để thực hiện lại việc kiểm toán công ty.
다시 한번 되돌릴 수 있는 기회 드릴게요Tôi sẽ cho anh một cơ hội để thực hiện lại việc kiểm toán công ty.
[긴장된 음악이 흐른다]
- 뭐? - 알고 있잖아요?- Gì cơ? - Anh biết rõ mà.
예나 지금이나 아주 개판이라는 거Nó hoàn toàn là một mớ hỗn độn.
하... 지금 개판은 네가 만들고 있지Người tạo ra mớ hỗn độn ấy là anh còn gì.
아니, 무슨 회사가 질소 포장 과자야, 어?Công ty này đúng là được dựng lên bằng không khí.
안이 텅텅 비어...Hoàn hoàn trống rỗng… Tôi đang nói chuyện với ai thế?
나 지금 누구랑 얘기하니?Hoàn hoàn trống rỗng… Tôi đang nói chuyện với ai thế?
분칠한 거 말고 원래 자료로 감사 받아요, 양심적으로Kiểm toán bằng tài liệu gốc đi, đừng dùng bản giả mạo nữa.
내가 눈 딱 감고 넘어가 드릴게Nếu vậy thì tôi sẽ nhắm mắt cho qua.
쩝... 아, 우리 김성룡이가 이제 뻥카를 다 치네?Kim Seong Ryong của chúng ta bây giờ còn "chém gió" nữa này.
뻥카 아닌데?Tôi không "chém gió".
너 창고랑 부동산이랑 다 들쑤시고 다녔다며, 음?Tôi không "chém gió". Nghe nói anh đã kiểm tra các kho hàng và bất động sản.
서류 증거 없어 가지고 실사 증거로 고춧가루 팍팍 뿌리려고Anh không có tài liệu chứng cứ nên đã phải tự đi đây đó để tìm.
흠?
근데 어떡하냐?Nhưng làm sao đây? Tôi đã xử lý sạch sẽ mọi thứ giúp anh rồi.
내가 깔끔하게 정리 다 해놨는데?Nhưng làm sao đây? Tôi đã xử lý sạch sẽ mọi thứ giúp anh rồi.
어? 허허 다리 후달리네?Ôi, chân anh có vẻ sắp mỏi rồi nhỉ?
이제 뭘로 회계 감사 아사리판 만들래?Tiếp theo anh định làm gì để phá hoại việc kiểm toán đây?
그, 노름판의 도를 따라Hãy chơi theo luật nào. Hết bài tốt thì úp xuống đi.
패 없으면 죽으라고, 그냥Hãy chơi theo luật nào. Hết bài tốt thì úp xuống đi.
패야 하루 만에도 만들어지는 거지Tôi tạo một quân bài mới ngay hôm nay là được.
으음Tôi tạo một quân bài mới ngay hôm nay là được.
[짝짝짝] 긍정적인 자세 아주 좋아, 칭찬해Tôi thích suy nghĩ tích cực đó của anh. Đáng khen.
근데, 현실성이 너무 없어Nhưng nó chẳng thực tế chút nào.
나 몰라요?Chưa hiểu tôi à? Tôi không ăn được là đạp đổ đó.
이것도 저것도 안 되면 그냥 확 깽판 부리는 거?Chưa hiểu tôi à? Tôi không ăn được là đạp đổ đó.
[짜증 내며] 너 진짜 그러지 마라, 진짜, 씨Đừng có làm thế nữa! Tên mất nết. Thật là.
진짜 격 떨어지게 얘가, 진짜Đừng có làm thế nữa! Tên mất nết. Thật là.
회계 감사 어그러뜨리기 위해서는 뭐든지 다 할 테니까 그렇게 알아요Tôi sẽ làm mọi chuyện để kỳ kiểm toán lần này hỏng bét.
음...Ừ.
나가, 티똘이Ra ngoài đi, T-Tửng. Vì anh mà tôi sức cùng lực kiệt.
진짜 너 때문에 지친다, 이러지 마 [힘든 한숨]Ra ngoài đi, T-Tửng. Vì anh mà tôi sức cùng lực kiệt.
당뇨 오나 보다, 먹소Coi chừng tiểu đường, đồ tham ăn.
(율) [화나서] 이 새끼가 진짜!Tên khốn này, thật là!
[꽝!]
어, 이 부장 빨리 끝내자Ừ, Trưởng ban Lee, mau kết thúc chuyện này đi.
감사실 못 들어오게 막고 조 상무한테도 얘기해서 시작해Đừng cho anh ta vào Phòng Kiểm toán và bảo Giám đốc Cho bắt đầu nào.
[음악 끝난다]
[전화벨 소리]
(감사팀장) 여보세요?Alô?
아... 아, 예À, vâng.
네... 예?Vâng. Gì cơ?
[성룡 독백] 뭘 저렇게 심각하게 얘기해?Nói gì mà trông nghiêm trọng vậy?
(감사팀장) 아, 네, 알겠습니다, 네, 네Vâng. Tôi biết rồi. Vâng ạ.
[똑똑] 선모!Nói chuyện đi.
[긴박한 음악이 흐른다]
(감사팀장 목소리) 지금부터 내 얘기 잘 들어, 어?Nghe cho kỹ đây. Có vấn đề rồi.
지금 문제 터졌어Nghe cho kỹ đây. Có vấn đề rồi.
단기 보유 유가 증권 지금 빨리 체크해야 해Giờ phải kiểm tra lại ngay cổ phiếu ngắn hạn.
- 시간 없어, 어? 지금 빨리 가 - (선모) 예Giờ phải kiểm tra lại ngay cổ phiếu ngắn hạn. - Hết thời gian rồi. Đi mau lên. - Vâng.
[다급한 발소리]
(감사팀장) 시간 없다, 어?Gấp lắm rồi đấy.
[성룡 독백] 이게 급한가 보네?Thì ra đây là việc gấp.
계상을 더 하려고 그러나?Họ đang cố gom tiền à?
가은 씨Cô Ka Eun.
단기 보유 유가 증권 관련 자료 생기면Có bất cứ thứ gì về cổ phiếu ngắn hạn thì cô gửi ngay cho tôi nhé.
꼭 나한테 보내줘요Có bất cứ thứ gì về cổ phiếu ngắn hạn thì cô gửi ngay cho tôi nhé.
- 홍가은 - 네!- Hong Ka Eun. - Vâng!
이것도 파쇄 부탁Hủy thứ này giúp tôi nhé.
이거 정말 기밀 문서니까 확실히 처리해, 알았지?Là tài liệu mật nên nhớ làm cho hẳn hoi, rõ chưa?
한 조각이라도 남으면 안 돼Đừng bỏ sót dù chỉ một mảnh đấy.
(가은) 네, 확실히 처리하겠습니다Vâng. Tôi sẽ xử lý đâu ra đó.
먼저 간다- Tôi về trước đây. - Cô đi cẩn thận.
들어가십시오!- Tôi về trước đây. - Cô đi cẩn thận.
[펄럭]
어?Ơ hay? Cổ phiếu ngắn hạn?
단기 보유 유가 증권?Ơ hay? Cổ phiếu ngắn hạn?
[팔락]
스읍...
단기 대여금 항목도 장난쳐 놓은 거 같고Các khoản vay ngắn hạn có vẻ là giả,
단기 보유 유가 증권도 뻥튀기 시켜 놓은 거 같고còn cổ phiếu ngắn hạn thì được thổi phồng lên.
어? 이건 거의 뭐 화장이 아니라 성형 수준이네Đây không chỉ là giả mạo đơn thuần mà gần như là đổi trắng thay đen rồi.
음?
근데 물증은 없고Nhưng lại chẳng có bằng chứng gì cả.
[시름에 잠긴 한숨]
(가은) 과장님!Trưởng phòng!
어, 가은 씨Ừ, cô Ka Eun.
[손가락으로 문서를 탁탁 때리며]
그래, 이게 필요한 거였어Đúng rồi, đây chính là thứ tôi đang cần.
단기 보유 유가 증권 내역서Báo cáo chi tiết về cổ phiếu ngắn hạn.
제가 확인해 봤는데 이게 진짜 리얼 자료예요Tôi đã xác nhận rồi. Cái này chắc chắn là bản gốc.
지금 감사팀에서 보고 있는 건 부풀려진 거예요Bản mà Tổ Kiểm toán đang giữ đã bị thổi phồng lên.
뭔가 부족하니까 부풀리려고 했던 거 같아Chắc là thiếu hụt gì đó nên mới bị thổi phồng lên đấy.
이거 진짜 크다 이거 있으면...Vụ này lớn quá. Với cái này…
내일 회계팀 완전 멘붕 시킬 수도 있겠는데?tôi hoàn toàn có thể khiến Tổ Kế toán suy sụp tinh thần luôn.
아, 그 정도예요?Đến mức đó luôn ạ?
이거 완전 제대로라니까Cái này rất là hoàn hảo đó.
[가은의 웃음]
[문 열리는 소리] [발소리]
[긴박한 음악이 흐른다]
아이, 깜짝이야Ôi, giật cả mình. Mấy người là ai vậy hả?
당신들 뭐야, 응?Ôi, giật cả mình. Mấy người là ai vậy hả?
- 회계부 인턴 홍가은 씨 - 예?- Thực tập sinh Hong Ka Eun. - Sao ạ?
기밀 문서 반출 금지 조항 어기셨습니다Cô đã vi phạm quy định về việc làm rò rỉ tài liệu mật.
- 네? 제가요? - (성룡) 뭐?- Gì cơ? Tôi sao? - Sao?
뭐라는 거야? 뭐가 이렇게 길어?Anh vừa nói câu gì mà nghe dài thế? Tài liệu mật cái gì chứ?
뭐가 기밀 문서인데? 뭐가?Anh vừa nói câu gì mà nghe dài thế? Tài liệu mật cái gì chứ?
감사 기간 동안 회계부 모든 문서는 기밀입니다Mọi tài liệu kế toán đều được bảo mật khi kiểm toán.
그리고 김성룡 과장님Mọi tài liệu kế toán đều được bảo mật khi kiểm toán. Và Trưởng phòng Kim Seong Ryong.
허가되지 않은 기밀 문서 열람하셨습니다Anh đã xem tài liệu mật khi chưa được phép.
와... 이거 뭐, 몰래 카메라인가?Chao ôi. Đây là trò máy quay ẩn sao?
뭔 소리를 하고 있어? 어?Anh nói gì thế không biết? Ở kia có máy quay kìa.
저기 카메라 있다!Anh nói gì thế không biết? Ở kia có máy quay kìa.
[겁 먹은 소리로] 어떡해요, 과장님Làm sao đây Trưởng phòng?
아... 걱정하지 마요 걱정하지 마요Cô đừng lo.
두 분 다 내규를 위반하셨고Hai người đều đã vi phạm quy định.
징계 전까지 귀가하지 못하십니다Cả hai không thể đi đâu cho đến khi kỷ luật xong.
그리고 내일 임원들 출근하기 전까지Cả hai không thể đi đâu cho đến khi kỷ luật xong. Và phải ở lại văn phòng chúng tôi chờ các Giám đốc đến vào sáng mai.
보안실에서 대기하셔야 됩니다Và phải ở lại văn phòng chúng tôi chờ các Giám đốc đến vào sáng mai.
당신들이 뭔데 날 가둬둬?Các anh có quyền gì mà giam giữ chúng tôi chứ?
나 김성룡이야 김 과장! 의인!Tôi là Kim Seong Ryong. Trưởng phòng Kim. Hiệp Sĩ đấy.
이 사람들이 어디서! [가은의 비명]Mấy người này sao có thể…
놔! 이 사람들아! 내 서류 안 내놔?Buông tôi ra, mấy người này! Mang tài liệu của tôi đi đâu?
내 서류 내놔! [가은 울부짖는다]Trả tài liệu đó lại đây!
[급한 발소리]
[숨을 몰아쉰다]
오셨어요?Hai người tới rồi à.
아니, 이게 무슨 소리야? 기밀 유출이라니?Chuyện này là gì vậy? Rò rỉ tài liệu mật là sao?
그게... 제가 잘못해서 저 때문에...Chuyện này… là tôi đã làm sai. Vì tôi mà…
아니, 가은 씨 잘못 아니야 자책하지 말아요Không phải tại cô Ka Eun. Đừng tự trách mình nữa.
이거 완전히 기획된 거 같아요Tôi nghĩ là bị gài bẫy rồi.
그 밤중에 가은 씨 쫓아서 경리부까지 쳐들어온 거 보면요Nửa đêm còn bám theo cô ấy tới tận Phòng Nghiệp vụ của ta mà.
이거... 김 과장 빠지라고 함정 파놓은 거 같은데Có vẻ họ đào sẵn cái bẫy để Trưởng phòng Kim tự ngã xuống rồi.
자, 임원들 계시는 곳으로 올라가시죠Chúng ta đi gặp các Giám đốc thôi.
나 올라가 볼 테니까Giờ tôi phải lên trên. Trợ lý Yoon thay tôi tới Phòng Kiểm toán nhé.
윤 대리가 나 대신 감사에 좀 참여해줘요Giờ tôi phải lên trên. Trợ lý Yoon thay tôi tới Phòng Kiểm toán nhé.
이거 어떻게 마무리됐는지 좀 알려 주시고요Rồi nói cho tôi biết họ kết thúc mọi việc thế nào.
Vâng.
[심호흡]
[신경질적으로] 이봐요Này anh.
이거 우리 서류라고 좀 달라고!Cái này là của chúng tôi mà. Trả lại đây!
안 됩니다 임원들께 드려야 됩니다Không được. Cái này phải đưa cho các Giám đốc.
[한숨]
[긴장된 음악이 흐른다]
뭘 잘했다고 그렇게 고개를 빳빳이 들고 있는 겁니까?Cậu đã làm chuyện gì tốt hay sao mà dương dương tự đắc thế?
내가 잘못한 게 뭐가 있습니까, 예?Tôi đã làm chuyện gì sai vậy?
(만근) 보안실에서 얘기해줬을 거 아니야?Chắc Tổ Bảo an đã nói với cậu rồi. Cậu đã xem tài liệu mật của công ty.
회사 기밀 서류 열람Chắc Tổ Bảo an đã nói với cậu rồi. Cậu đã xem tài liệu mật của công ty.
나, 내부 감시과 과장입니다!Tôi là Trưởng phòng Giám sát nội bộ.
내부 감시 시스템 관계자도Kể cả người của hệ thống giám sát nội bộ
허락 없이 기밀 서류 못 보게 돼 있어cũng không thể xem khi chưa được phép.
내, 규, 상!Đó là nội quy.
내규상?Nội quy? Đào cho tôi cái hố sâu thật đấy.
아주 구덩이 제대로 파놓으셨구먼Nội quy? Đào cho tôi cái hố sâu thật đấy.
- 어이, 인턴 - 네?- Này, thực tập sinh. - Vâng?
넌 이번 일 마무리되면 바로 아웃이다, 잉?Chuyện này kết thúc là cô sẽ bị sa thải ngay.
[울먹이며] 안 되는데Không được đâu mà.
(민영) 이번 일Sau lần này,
내부 감시 시스템이고 뭐고 해고 사유야dù là hệ thống giám sát nội bộ gì thì cũng sẽ bị sa thải.
그리고 김 과장, 당신Còn Trưởng phòng Kim sẽ không mắc mỗi tội này đâu.
이것만 있는 거 아닙니다Còn Trưởng phòng Kim sẽ không mắc mỗi tội này đâu.
아, 회계부가 왜 경리부에 와서 이러세요?Sao lại động vào đồ của Phòng Nghiệp vụ chúng tôi?
이거 막 만지시면 안 돼요Đừng động vào.
[버럭대며] 아, 과장님 오시면 하라고요!Đợi Trưởng phòng đến đã!
(기옥) 그거 만지지 마세요, 예?Đừng có đụng vào cái đó.
[철컥] 어?
- 어, 부장님! - (기옥) 대리님!- Trưởng ban! - Trợ lý Yoon.
(재준) 과장님 여기... 자리에서...Trưởng ban, anh xem họ này…
(남호) 뭐야?Gì thế?
지금 뭐 하는 거예요?Các anh đang làm gì vậy?
(박 과장) 지시에 따라 수색하는 겁니다Chúng tôi đang lục soát theo chỉ thị. Chỉ thị gì chứ? Này, mấy người là cảnh sát chắc?
무슨 지시?Chỉ thị gì chứ? Này, mấy người là cảnh sát chắc?
야, 너희들이 무슨 경찰이야?Chỉ thị gì chứ? Này, mấy người là cảnh sát chắc?
[고조되는 음악] [드르륵]
(보안1) 어?
[부스럭] 이거 찾았습니다Tôi tìm thấy rồi.
- 뭐야, 이거? - 와...- Cái gì vậy? - Ái chà.
(박 과장) 돈이네?Là tiền này.
요즘 이 많은 걸 [탁!]Bây giờ vẫn còn có người để cả đống tiền trong ngăn kéo ư?
[빈정대며] 자리에 놔두나 봐요Bây giờ vẫn còn có người để cả đống tiền trong ngăn kéo ư?
하... 말도 안 돼, 진짜Đúng là vô lý hết sức.
이야... 이거 뭐 엄청 많이 해드셨나 보네Chà, anh ta biển thủ được nhiều tiền thật đấy.
역시 모든 비밀의 시작은 사무실 안이에요Quả nhiên, mọi bí mật đều bắt đầu từ trong văn phòng.
예? 사무실 안Nhỉ? Từ trong văn phòng.
[버럭대며] 야, 인마!Này thằng kia! Thằng khốn kiếp này…
이 새끼가 진짜!Này thằng kia! Thằng khốn kiếp này…
(기옥) 부장님! 참으세요, 참으세요Trưởng ban bình tĩnh đi ạ.
[씩씩댄다]
으응, 응, 알았어Ừ, tôi biết rồi.
우리 김성룡 과장 자리에서Trên bàn làm việc của Trưởng phòng Kim
돈 숨겨 놓은 거랑 출납에 손댄 흔적을 발견했답니다đã tìm thấy một khoản tiền lớn và bằng chứng biển thủ.
이게 무슨 소리예요 난 그런 적이 없는데!Anh nói gì vậy? Tôi chưa từng làm chuyện đó!
야... 이거 문서 조작에 횡령에Giả mạo sổ sách, biển thủ công quỹ, rò rỉ tài liệu mật.
기밀 열람에...Giả mạo sổ sách, biển thủ công quỹ, rò rỉ tài liệu mật.
[코웃음 치며] 이건 뭐, 고구마 줄기도 아니고Cũng không phải chỉ một, hai tội. Đúng là nhiều thật đấy.
너무 많이 나오네요Cũng không phải chỉ một, hai tội. Đúng là nhiều thật đấy.
[한숨 쉬며] 나 진짜 미치겠다, 진짜Trời ạ, điên mất thôi. Thật là.
그리고 너, 기밀 서류 내놓으라고 재무관리본부 부장들 협박했다며?Và cậu còn đe dọa Trưởng ban Tài chính giao nộp tài liệu mật, đúng không?
뭐라고요?Anh nói gì cơ?
여기 진정서 있어Có đơn kiến nghị đây này.
(민영) 완장 달더니Lúc có chức vụ mới là cậu đi làm loạn khắp nơi luôn.
아주 난리를 치고 다녔구먼Lúc có chức vụ mới là cậu đi làm loạn khắp nơi luôn.
아, 이거 도대체 어떻게 해야 되는 거야?Rốt cuộc phải làm sao đây nhỉ?
이러면 널 회사에 더 이상 둘 수가 없잖아?Chúng tôi đâu thể giữ cậu ở lại công ty nữa.
[성룡 한숨] 진짜 거짓말이 버라이어티하다, 어?Chà, một lũ lưỡi không xương nhiều đường lắt léo.
지금부터 감사 결과를 브리핑해 드리겠습니다Bây giờ tôi xin tóm tắt kết quả của kỳ kiểm toán.
[긴장된 음악]KẾT QUẢ KIỂM TOÁN CỦA TẬP ĐOÀN TQ
[옅은 한숨]
[한숨]
[불안한 숨소리]
[탁, 탁] [한숨]
유통의 기본은 사무실에서 시작된다"Những điều cơ bản về lưu thông trong văn phòng".
역시 모든 비밀의 시작은 사무실 안이에요, 사무실 안Quả nhiên, mọi bí mật đều bắt đầu từ trong văn phòng. Bắt đầu từ trong văn phòng.
[탁] 아...Bắt đầu từ trong văn phòng.
우리 유통의 신 하나 더 있지 않았어?Không phải chúng ta còn một cuốn sách của Chủ tịch nữa sao?
Vâng.
어?Quyển để lót nồi vốn ở ngay đây mà.
라면 받침대 여기 있었는데?Quyển để lót nồi vốn ở ngay đây mà.
우리 다 같이 한번 찾아보자Đồng loạt tìm nó đi.
(기옥) 예- Vâng. - Tìm nó sao?
[웅성댄다]- Vâng. - Tìm nó sao?
아니, 유통의 신은 왜?Nhưng sao lại cần quyển đó?
김 과장, 이 정도면 해고 사유로 이의 없겠지?Trưởng phòng Kim, từng này lý do đã đủ để sa thải cậu chưa?
(만근) 어이Này, thực tập sinh.
인턴!Này, thực tập sinh.
너 경찰서 가서 조사도 받아야 되겠다?Cô sẽ phải tiếp nhận điều tra từ cảnh sát. Đây là một tội rất lớn đấy.
이거 무지하게 큰 죄거든?Cô sẽ phải tiếp nhận điều tra từ cảnh sát. Đây là một tội rất lớn đấy.
[울먹이며] 잘못했어요, 저 한번만 봐주세요Tôi sai rồi. Tha cho tôi lần này đi ạ. Làm ơn đi mà.
제발요Tôi sai rồi. Tha cho tôi lần này đi ạ. Làm ơn đi mà.
(민영) 이제 서로 마무리하죠Giờ chúng ta kết thúc chuyện này thôi.
변명의 여지가 없지?Hết đường biện minh nhỉ?
[긴박한 음악 고조된다]Hết đường biện minh nhỉ?
[코웃음]
왜 마무리를 해요?Kết thúc kiểu gì được? Giờ mọi chuyện mới bắt đầu thú vị.
이제부터 빅잼 시작인데?Kết thúc kiểu gì được? Giờ mọi chuyện mới bắt đầu thú vị.
장 대표한테 얘기해도 소용없습니다Mách phu nhân chủ tịch cũng vô ích thôi.
대표님한테 전화하는 거 아닌데?Tôi có gọi cho bà ấy đâu.
[코웃음]
[다급한 발소리]
아니, 윤 대리 지금 뭐 하는 거야?Trợ lý Yoon, cô đang làm gì thế?
[급한 발소리] [달그락]
[다급한 구두 소리]
[음악 끝난다] [하경 중얼거린다]
[달그락]
찾았다!Tìm thấy rồi.
[급한 발소리 이어진다]
백칠십구, 백칠십구Trang 179.
백칠십구...Trang 179.
(남호) 백칠십구, 백칠십구Trang 179. 179…
(하경) 백칠십구...Trang 179. 179…
뭐야? 아무것도 없잖아 [모두 실망스러운 한숨]Gì chứ? Chẳng có gì cả mà.
에이, 참...Trời đất ạ.
[부스럭]
어?
이게 뭐지? [부스럭]Đây là gì thế?
- (남호) 여기, 여기, 여기 - 네- Đây này. - Vâng.
[희진의 놀란 숨소리]
[긴박한 음악] (재준) 어?
왜 이런 게 여기에 있지?Sao cái này lại ở đây?
하긴... 냄비만 받치고 한 번도 펴보진 않았잖아요Cũng phải, ta toàn dùng nó để lót nồi chứ đã mở ra xem lần nào đâu.
보자, 보자, 빨리Mau xem thử đi.
[긴박한 음악이 고조된다]
[음악 끝난다]
뭘 찾는다고 그렇게 오래 걸려?Chờ cái gì mà lâu thế?
이야, 요즘 장비들 이거...Chà, thiết bị điện tử ngày nay đúng là
아주 좋아 어두운 데서 이렇게 잘 보여, 음?tốt thật đấy. Tối thế này mà quay cũng rõ quá.
[동영상 속 달그락 소리]
[서랍 뒤지는 소리]
[키보드와 마우스 소리]
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다]
(성룡) 개기름 보이스 박 과장Trưởng phòng Park nói giọng nhừa nhựa
이 새끼 이거 내 자리에서 새벽 4시에 뭐 하고 있는 거야?làm gì ở bàn làm việc của tôi lúc 4:00 sáng vậy nhỉ? Anh ta là ma sao?
이거 뭐 귀신이야, 지금? 어?làm gì ở bàn làm việc của tôi lúc 4:00 sáng vậy nhỉ? Anh ta là ma sao?
아니, 이 과장님한테 썼던 방법을 나한테 똑같이 쓰면 어떡해?Sao lại dùng cách đã làm với anh Lee để đối phó với tôi?
발전이 없어, 방법이Chẳng cải tiến phương pháp gì cả. Còn nữa, rò rỉ tài liệu mật sao?
그리고 내부 기밀 서류 유출? 뭐?Còn nữa, rò rỉ tài liệu mật sao?
[껄껄 웃는다]
그거 우리한테 뺏어간 다음에 확인해 봤어요?Đã xác nhận lại chỗ tài liệu đó chưa?
[부스럭]
제대로 확인 안 해 보셨지, 그거?Không thèm xác nhận chứ gì?
[펄럭]
언제부터 구내식당 식단표가 기밀 서류가 됐어요?Từ bao giờ mà thực đơn nhà ăn lại trở thành tài liệu mật vậy?
많이 당황하셨나 보네요?Trông hoảng hốt thế nhỉ.
(성룡) 당황하셨어요?Hai vị đang hoảng hốt sao?
당황 풀어드릴 겸 내가 재밌는 얘기 해드릴게Vậy để hai vị bớt hoảng hốt, tôi sẽ kể một câu chuyện thú vị.
[슉! 화면 전환음]Giờ phải kiểm tra lại ngay cổ phiếu ngắn hạn.
단보 유가 증권 빨리 체크해, 알았지?Giờ phải kiểm tra lại ngay cổ phiếu ngắn hạn.
단기 보유 유가 증권 관련 자료 생기면 꼭 나한테 보내줘요Có bất cứ thứ gì về cổ phiếu ngắn hạn thì cô gửi ngay cho tôi nhé.
아니, 근데...Nhưng mà này, bọn khốn đó đang thả mồi để câu tôi thì phải.
[경쾌한 음악 고조된다] 이 새끼들이 이거Nhưng mà này, bọn khốn đó đang thả mồi để câu tôi thì phải.
나한테 약을 파는 거 같아, 어?Nhưng mà này, bọn khốn đó đang thả mồi để câu tôi thì phải.
아니, 낚시를 해도 너무 심하게 하잖아, 티 나게Nhử tôi kiểu gì mà lộ liễu quá đi.
내가 바보인 줄 아나, 뭐? Tưởng tôi là đồ ngốc sao?
으하하하하하하
이거 정말 기밀 문서니까 확실히 처리해, 알았지?Là tài liệu mật nên nhớ làm cho hẳn hoi, rõ chưa?
어? 단기 보유 유가 증권?Gì cơ? Cổ phiếu ngắn hạn?
[코웃음]
장난하나, 이 계집애가Giỡn mặt với tôi à? Tôi nhìn thấu cô rồi đấy.
속 다 보인다Giỡn mặt với tôi à? Tôi nhìn thấu cô rồi đấy.
과장님!Trưởng phòng!
(성룡) 어, 가은 씨Ừ, cô Ka Eun.
[탁]
짜잔!- Tèn ten! - Có mang bản cái khác chứ?
[나지막이] 엉뚱한 걸로 갖고 왔지?- Tèn ten! - Có mang bản cái khác chứ?
당연하죠Tất nhiên rồi!
우리, 요 새끼들 오기 전까지Cùng dựng lên một vở kịch trước khi bọn khốn đó đến nhé.
진지하게 콩트 좀 하고 있자, 콩트Cùng dựng lên một vở kịch trước khi bọn khốn đó đến nhé.
콜!Duyệt.
[화면 전환음] 아니, 사람들이 참 답답한 게Mấy người này hâm thật đấy. Cứ nghĩ mình thông minh nhất cơ.
자기가 제일 똑똑하다고 생각한다니까?Mấy người này hâm thật đấy. Cứ nghĩ mình thông minh nhất cơ.
그래서 모든 사람들을 다 속일 수 있을 거라고 생각하고Phải thế mới tưởng mình bịp được người khác.
근데 그러다가 자기가 제일 먼저 걸려서 자빠지는 거거든Rốt cuộc lại rơi vào bẫy của chính mình.
제발 부탁인데요Làm ơn làm phước đi. Đừng có giở mấy thủ đoạn rẻ mạt này nữa.
이렇게 비겁하고 치졸한 방법 쓰지 맙시다, 예?Làm ơn làm phước đi. Đừng có giở mấy thủ đoạn rẻ mạt này nữa.
내가 너무 오글거리고Đến tôi cũng co rúm ró vì xấu hổ thay mấy người luôn đó.
[울먹이며] 민망해서 그래요, 진짜...Đến tôi cũng co rúm ró vì xấu hổ thay mấy người luôn đó.
안 그래요, 가은 씨? [코믹한 음악]Đúng không, cô Ka Eun?
오, 저도 막 오글거리고 민망거리고 막 그래요Ôi, tôi cũng rúm ró vì xấu hổ thay cho họ luôn.
[크게 웃는다]
(가은) 아, 과장님!Trưởng phòng. Ta nên kiện họ tội vu khống chứ nhỉ?
무고죄로 고소해야 되는 거 아니에요?Trưởng phòng. Ta nên kiện họ tội vu khống chứ nhỉ?
(성룡) 아! 그러면 되겠네À! Phải vậy chứ nhỉ! Tôi sẽ kiện các người tội vu khống!
[우렁차게] 당신들 무고죄로 고소할 거야! 음!À! Phải vậy chứ nhỉ! Tôi sẽ kiện các người tội vu khống!
가은 씨Cô Ka Eun, có quen công tố viên hay luật sư nào không?
아는 검사나 변호사 있어요?Cô Ka Eun, có quen công tố viên hay luật sư nào không?
음... 아?À! Tôi có quen một người.
얼추 한 분 계시죠!À! Tôi có quen một người.
[경쾌한 음악이 흐른다]
아이고, 씨...Trời ạ.
[띠링띠링]
모든 항목의 분석 결과Sau khi đánh giá kết quả kiểm toán, chúng tôi thấy rằng Tập đoàn TQ
[어두운 음악] TQ그룹은 예년과 마찬가지로Sau khi đánh giá kết quả kiểm toán, chúng tôi thấy rằng Tập đoàn TQ
양호한 재무 상태를 보이고 있었습니다có tình trạng tài chính tốt như năm ngoái.
서안장룡의 투자가 이루어진다면Nếu Trường Long Tây An đầu tư,
뭐, 부채 비율은 증가하겠지만tỷ lệ nợ sẽ tăng,
생산성 향상으로nhưng năng suất cũng tăng theo,
좀 더 견고한 재무 구조가 구축이 될 것이라고 예상됩니다nhưng năng suất cũng tăng theo, dẫn đến tình hình tài chính ổn định hơn.
이에 저희 유성 회계법인은Vì thế, Công ty Kế toán Yooseong…
TQ그룹의 재무제표 승인을...đã quyết định Tập đoàn TQ…
[문이 탁 열린다]
[숨을 몰아쉰다]
[문 닫히는 소리]
뭐야?Gì thế?
내부 감사팀 김성룡 과장님의 권한을 위임 받아 왔습니다Gì thế? Trưởng phòng Kim Seong Ryong bên giám sát nội bộ cử tôi đến.
뭐?Gì cơ?
[흥미진진한 음악]Gì cơ?
(하경) 이번 회계 감사에 이의를 제기합니다Tôi phản đối kết quả kiểm toán năm nay,
또한 지난 과거에 행해졌던 회계 감사에도và phản đối mọi đợt kiểm toán của những năm trước.
이의를 제기하는 바입니다và phản đối mọi đợt kiểm toán của những năm trước.
[한숨]
[문 열리는 소리]
씨... 쯧!
[작은 소리로] 어떻게 됐어요, 어떻게 됐어요?Xảy ra chuyện gì rồi?
방금 이의 제기했어요Tôi mới vừa phản đối thôi.
이의 제기... 잘 했어요, 이의 제기Phản đối à? Tốt lắm.
[버럭대며] 에끼, 이 사람들아!Nhục nhã thay cho các người!
[음악 멈춘다]Nhục nhã thay cho các người!
아니, 다짜고짜 이러면 어쩌자고?Đột nhiên nói thế thì phải làm sao?
[짜증 내며] 무슨 근거를 보이든가!Có căn cứ gì không mà nói?
근거요?- Căn cứ sao? - Cho họ xem căn cứ đi.
근거... 근거 보여줘- Căn cứ sao? - Cho họ xem căn cứ đi.
흐흐
[충격적인 효과음]
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다]
(하경) 이은석 과장님께서 남기신Trưởng phòng Lee Eun Seok đã để lại cái này.
자료입니다Trưởng phòng Lee Eun Seok đã để lại cái này.
작년에 분식회계로 감사가 이루어졌다는 걸 증명하는Nó chứng minh đã xảy ra gian lận kế toán trong kỳ kiểm toán năm ngoái.
[지겹다는 듯] 아...
그냥 편하게 얘기할게요Để tôi nói thẳng ra vậy.
작년 회계가 개뻥이라는 증거 자료입니다Đây là chứng cứ cho thấy tài liệu quyết toán năm ngoái bịp bợm.
개뻥?Bịp bợm?
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪PHẢN ĐỐI KẾT QUẢ KIỂM TOÁN NĂM NGOÁI
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪PHẢN ĐỐI KẾT QUẢ KIỂM TOÁN NĂM NGOÁI KỲ KIỂM TOÁN NĂM NGOÁI CÓ GIAN LẬN KẾ TOÁN
♪ 이미 끝이 보이네 ♪KỲ KIỂM TOÁN NĂM NGOÁI CÓ GIAN LẬN KẾ TOÁN
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ĐÂY LÀ CHỨNG CỨ CHO THẤY TÀI LIỆU QUYẾT TOÁN NĂM NGOÁI BỊP BỢM
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ĐÂY LÀ CHỨNG CỨ CHO THẤY TÀI LIỆU QUYẾT TOÁN NĂM NGOÁI BỊP BỢM
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ĐÂY LÀ CHỨNG CỨ CHO THẤY TÀI LIỆU QUYẾT TOÁN NĂM NGOÁI BỊP BỢM
♪ That's right, Yeah ♪
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪


No comments: