김과장 14
Sếp Kim đại tài 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- 어떻게 됐어? - 전화를 안 받습니다 | - Sao rồi? - Anh ấy không nghe máy. |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
[달려오는 발소리] | |
[코 고는 소리] [숨을 몰아쉬는 율] | |
[코 고는 소리] | |
[요란하게 코 고는 소리] | |
야, 이 미친 새끼야! | Này. Thằng điên kia! |
[쿠당탕] [경쾌한 테마 음악] | |
하... | |
어? | Ơ. Đi muộn kìa! |
지각이다 | Ơ. Đi muộn kìa! |
[씩씩댄다] | |
어떻게 하냐? 아무도 없네 | Người người xình xịch bỏ đi. |
영치기 영차 | Người người xình xịch bỏ đi. |
- 영치기 영차 - 이 새끼야! | - Xình xịch. - Tên khốn này! |
내가 막았죠? | Chặn được rồi nhỉ? |
뭐? | Cái gì? |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[킁] | |
[성룡 웃음 참으며] 내가 이사님 앞길 | Tiền đồ của anh đã bị tôi chặn rồi nhỉ? |
제대로 막았죠? | Tiền đồ của anh đã bị tôi chặn rồi nhỉ? |
스읍... 오늘따라 엄청 | Hôm nay trông anh giận dữ thế. |
화나 보이신다 | Hôm nay trông anh giận dữ thế. |
[퍽!] | |
뜨하하하하하하 | |
주먹이 엄청 세시네? | Đấm cũng được đấy nhỉ? |
[버럭대며] 내 앞길 막는다는 게 고작 이런 장난이었냐? | Anh muốn chặn đường tôi chỉ bằng trò mèo này sao? |
아, 장난은 이사님이 먼저 쳤잖아요 편의점 점장들한테! | Là anh bày trò với các cửa hàng trưởng trước mà! |
그것도 아주 치졸하고 유치한 장난! 어? | Một trò hèn hạ và ấu trĩ! |
난 그냥 똑같이 따라 한 것뿐인데? | Tôi chỉ bắt chước y hệt thôi. |
너 네가 지금 무슨 대단한 거라도 한 거 같지? | Anh tưởng mình làm được chuyện gì to tát lắm hả? |
넌 상황만 더 악화시킨 거야 | Anh đang khiến tình hình tệ hơn thôi. |
변하는 건 아무것도 없어 | Chẳng có gì thay đổi cả. |
뭐, 변한 게 있는지 없는지는 | Có thay đổi được gì hay không |
봐야 알지 | thì còn phải xem thử đã. |
부! 결! | Phủ quyết. |
[손가락을 딱 튕긴다] [음악 끝난다] | |
[긴장된 음악] | Phải bỏ qua công chuyện khác vào ngày như thế này chứ! |
[격노하며] 오늘 같은 날은 그 어떤 업무도 | Phải bỏ qua công chuyện khác vào ngày như thế này chứ! |
만들지 말았어야지! | Phải bỏ qua công chuyện khác vào ngày như thế này chứ! |
도대체 정신이 있는 거야 없는 거야? | Rốt cuộc cậu có tỉnh táo không? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
내가 이사진들 앞에서 고개를 들 수가 없었어 | Đến tôi còn không dám ngẩng mặt nhìn Hội đồng Quản trị. |
당연히 서 이사 신뢰는 땅에 떨어졌고! | Cậu đã hoàn toàn mất đi sự tín nhiệm của họ! |
(현도) 이사회 내규상 | Theo quy định của Hội đồng Quản trị, |
1개월 후에나 재결 모임을 가질 수 있어 | một tháng sau mới được mở lại cuộc họp. |
그 때까지 | Cho đến lúc đó, cố mà làm việc |
뭔가를 더 해놓으라고 | Cho đến lúc đó, cố mà làm việc |
오늘의 실수를 만회하고도 남을 만큼! | để cứu vãn sai sót của ngày hôm nay đi! |
예, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
(남호) 아니, 그러니까 | Thế nên là cậu đã khiến Giám đốc Seo không thể có mặt tại cuộc họp ư? |
이사회에 아예 못 나오게 했다고? 서 이사를? | Thế nên là cậu đã khiến Giám đốc Seo không thể có mặt tại cuộc họp ư? |
네 | - Vâng. - Trời ơi. Trời đất quỷ thần ơi! |
아이구... 아이구 아유, 아유 | - Vâng. - Trời ơi. Trời đất quỷ thần ơi! |
아유, 나 또 온다 나 또 온다, 아... | Họa mẹ họa con sắp kéo nhau tới nữa rồi. |
[남호의 신음] 아니, 이건 뭐 그냥 사고가 아니라 | Đây không còn là chuyện nhỏ nữa. Sẽ là đại họa đấy ạ. |
완전 대형 사고 같은데요? | Đây không còn là chuyện nhỏ nữa. Sẽ là đại họa đấy ạ. |
[명석의 웃음] | |
아휴, 나 진짜 미치겠네 | Phát điên mất thôi. |
[딱!] 웃어? | Còn cười sao? |
씨... | Còn cười sao? |
복수를 너무 심하게 하신 것 같아요 | Anh trả thù thế này hơi quá rồi. |
예, 과장님, 근데 이번에는 제 생각도 좀 그래요 | Vâng, Trưởng phòng, lần này tôi cũng nghĩ thế. |
이게 무슨 복수야? 그냥 사람 하나 바보 만든 거지! | Trả thù gì? Thế này là biến người khác thành kẻ ngốc rồi. |
나 복수하려고 그런 거 아닌데요? | Tôi có trả thù gì đâu chứ. |
뭐? | - Sao? - Vậy thì tại sao? |
그럼 왜요? | - Sao? - Vậy thì tại sao? |
아니, 서율 같은 인간이 | Một kẻ như Seo Yul |
한 회사의 대표가 되면 안 되는 거잖아요 | sao có thể làm tổng giám đốc một công ty? Lãnh đạo như thế thì nhân viên làm sao? |
그런 인간이 대표가 되면 그 밑에 있는 직원들은 어떡해? | sao có thể làm tổng giám đốc một công ty? Lãnh đạo như thế thì nhân viên làm sao? |
아니, 그런다고 뭐 서 이사가 대표가 안 돼? 어? | sao có thể làm tổng giám đốc một công ty? Lãnh đạo như thế thì nhân viên làm sao? Cậu tưởng làm vậy là dẹp được thật à? |
이사회 또 모아서 의결하면 되는 거야 | Hắn chỉ cần tổ chức họp biểu quyết lần nữa thôi mà! |
알아요, 아는데 | Tôi biết. |
그래도 뭔가 대책을 마련하려면 | Nhưng nếu muốn chuẩn bị đối sách thì phải kéo dài thời gian chứ. |
그래도 시간을 벌어놔야지, 음? | Nhưng nếu muốn chuẩn bị đối sách thì phải kéo dài thời gian chứ. Dù một tháng hay một tuần đi nữa. |
단 일주일, 아니면 단 한 달이라도, 예? | Dù một tháng hay một tuần đi nữa. |
- 안 그래요? - 아, 시끄러워! | - Không phải ạ? - Ồn quá! |
내, 김 과장 뜻은 알겠는데, 응? | Tôi hiểu ý của cậu, |
그렇다고 제 무덤까지 파면서 할 필요는 없잖아! | nhưng có cần làm đến mức tự đào hố chôn mình thế không? |
어휴! 정말 어휴! | Thật tình. |
(하경) 부장님... | Trưởng ban… |
저는 괜찮은데? | Tôi thấy cũng đúng mà. |
아니, 복수심으로 그런 게 아니라 | Cũng chẳng phải là trả thù gì, |
정말 서율 같은 인간이 대표 안 되게 하려고 한 거면 | mà là ngăn cản người như Seo Yul lên làm Tổng giám đốc. |
너희들은 어때? | Mọi người thấy sao? |
명석이 너는? | Myeong Seok thì sao? |
네? 아... 그렇죠, 뭐, 네... | Sao? À thì cũng đúng ạ. |
이 주임? | Chủ nhiệm Lee. Cảm ơn anh. |
고마워요 | Chủ nhiệm Lee. Cảm ơn anh. |
뭐... | Ừ thì… |
(재준) 아니, 뭐 | Thật ra, tôi nói từ quan điểm của người đã làm năm năm ở cửa hàng tiện lợi. |
내가 왕년에 편의점 알바 5년차 입장에서 얘기를 해보면 | Thật ra, tôi nói từ quan điểm của người đã làm năm năm ở cửa hàng tiện lợi. |
진짜 서율 같은 인간이 대표가 되면 안 돼 | Không thể để người như Seo Yul làm tổng giám đốc được. |
아, 편의점 알바가 제대로 시급을 받아야지 | Nhân viên bán thời gian phải được nhận lương đúng hạn chứ. |
뭐, 혜택도 하나도 없고 | Còn chẳng có đãi ngộ gì. |
꼴랑 받는 게 시급 하난데 | Chỉ nhận mỗi lương chứ còn gì đâu. |
어, 그래도 삼각 김밥이랑 샌드위치 유통기한 지난 거 먹을 수 있어요 | Nhưng được ăn cơm nắm tam giác và bánh kẹp hết hạn mà. |
(재준) 그게 혜택이니? | Đó gọi là đãi ngộ à? |
그게 특혜야? | Đãi ngộ đó ư? |
아... | Đãi ngộ đó ư? |
[탁탁탁] | |
근데 하경 씨, 우리 삼각 김밥 얘기가 나와서 말인데 | Cô Ha Kyung, tự dưng nhắc đến cơm nắm tam giác |
삼각 김밥 가지고 [엉뚱한 음악] | làm tôi nhớ chúng ta từng cãi vì cơm nắm, còn xúc xích nữa… |
막 나하고 실랑이... 난... | làm tôi nhớ chúng ta từng cãi vì cơm nắm, còn xúc xích nữa… |
그 뭐, 핫바... [크게 웃는다] | làm tôi nhớ chúng ta từng cãi vì cơm nắm, còn xúc xích nữa… |
갑자기 핫바가 먹고 싶어 | Đột nhiên thèm xúc xích quá. |
[웃음] 뭐야, 갑자기 | Gì vậy trời? Người ngợm gì mà ngộ nghĩnh. |
정신이 이상한 사람... [웃음] | Gì vậy trời? Người ngợm gì mà ngộ nghĩnh. |
선배한테 말하는 싸가지가... | Sao dám hỗn với tiền bối? |
(기옥) 핫바 먹고 싶네 [음악 끝난다] | Thèm xúc xích quá. |
(여자) 그러니까, 왜 저희들 의사는 | Tại sao ý kiến của chúng tôi lại bị phớt lờ chứ? |
묵살이 되냐고요! | Tại sao ý kiến của chúng tôi lại bị phớt lờ chứ? |
(남자) 회사는 점장들 서명만 하면 되니까 그렇지 | Công ty chỉ cần chữ ký của các cửa hàng trưởng thôi. |
(여자) 점장님들이야 그렇게 합의하면 그만이겠지만 | Các cửa hàng trưởng chỉ cần thỏa thuận là xong. |
우리 알바들은 그런 합의 원치 않는다고요! | Nhưng nhân viên bán thời gian không muốn thế. |
밀린 거 다 받고 사과도 받아야죠! | Chúng tôi phải được nhận cả lương và lời xin lỗi. |
민지야, 본사가 우리한테 돈 일억 원 밀렸다고 | Min Ji à, công ty nợ chúng ta 100 triệu won đấy. |
나중에라도 고스란히 그거 다시 돌려줄 거 같아? | Cô nghĩ họ sẽ trả toàn bộ cho chúng ta sao? |
차라리 벌금 백만 원 내고 땡이야! [어두운 음악] | Họ thà nộp phạt một triệu won rồi thôi! |
그렇게 쉬운 문제가 아니래도? | Đây không phải vấn đề đơn giản. |
쉽고 어려운 걸 떠나서 우리의 당연한 권리잖아요 | Đơn giản hay không thì đây là quyền lợi của chúng tôi. |
(점장) 세상이 그렇지가 않다니까 | Thế giới này không vận hành như thế. Các cô cậu còn nhỏ nên không biết được đâu. |
그리고 너희들은 아직 어려서 그걸 다 모르는 거고! | Các cô cậu còn nhỏ nên không biết được đâu. |
[기가 찬 한숨] 이거랑 어린 거랑 도대체 무슨 상관인데요! | Chuyện này thì liên quan gì đến tuổi tác? |
[문이 닫힌다] | |
[화난 발소리] | |
- 이봐요, 학생? - 말 시키지 말고 가세요 | - Cô bé sinh viên ơi. - Đừng nói gì hết, đi đi. |
내가 무슨 말을 할 줄 알고? | Cô biết tôi định nói gì sao? |
요새 왜 이렇게 짜증 나는 아재들이 꼬여? | Dạo này hay thấy mấy ông chú phiền phức vậy? |
[코믹한 음악] | |
나 딱히 짜증 나게 안 했는데요? | Tôi đã làm gì đâu. |
가서 나이에 맞는 언니들이랑 노세요 애들한테 집적대지 말고 | Tìm mấy chị gái bằng tuổi mà chơi đi ạ. Đừng ghẹo con nít nữa. |
아니, 사람을 뭘로 보고, 예? | Cô xem tôi là cái gì? Còn gì nữa? Mấy ông chú hay chọc ghẹo con nít đấy. |
뭘로 보긴요, 애들한테 집적대는 아재로 보이죠 | Còn gì nữa? Mấy ông chú hay chọc ghẹo con nít đấy. |
이봐요, 알바님 | Này cô nhân viên. |
나 TQ그룹 다니는 아재인데 | Tôi là ông chú làm ở Tập đoàn TQ. |
아까 편의점에서 점장이랑 싸우는 얘기 듣고 | Nghe thấy cô cãi nhau với Cửa hàng trưởng |
내가 도와 드릴 일 없나 해서 따라온 겁니다, 예? | nên mới đi theo vì nghĩ giúp được gì đó. |
[음악 끝난다] | |
체불 임금 문제는 다 정리된 것 같고 | VẤN ĐỀ VỀ NỢ LƯƠNG Việc trả lương chậm trễ xem như đã xong. |
남은 가장 큰 문제는 자금 운용 정리인가? | Vấn đề lớn nhất còn lại là xử lý vốn ư? |
예, 자금 흐름을 바로잡는 게 가장 큰 과제입니다 | Vâng, vấn đề lớn nhất là phải nắm được dòng chảy nguồn vốn. |
이것만 바로잡으시면 | Giải quyết được là có thể nắm Bán lẻ TQ trong tay. |
리테일은 다 장악하시는 겁니다 | Giải quyết được là có thể nắm Bán lẻ TQ trong tay. |
TQ메틱이 가장 큰 문제야 | Vấn đề lớn nhất là Mỹ phẩm TQ. |
거기 막는다고 지금 TQ편의점까지 피 보고 있잖아 | Cửa hàng tiện lợi TQ đang đổ máu để chống đỡ cho bên đó. |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
리테일에 사활을 건 것도 아니고 왜 그래? | Họ cũng có quan trọng bên Bán lẻ đâu. Tại sao lại thế? |
[한숨] | |
(강식) 그게... | Cái đó… |
지금 말씀드리는 것도 비밀로 해주십시오 | Hãy giữ bí mật điều tôi sắp nói với anh. |
알았으니까 빨리 얘기해 | Biết rồi, nói nhanh đi. |
서류 뒷장 보시면... | Lật sang trang tiếp theo… |
[바스락] | CÔNG TY MỸ PHẨM TQ ĐÀI LOAN |
[어두운 음악] | CÔNG TY MỸ PHẨM TQ ĐÀI LOAN |
TQ메틱 대만 법인 | Mỹ phẩm TQ Đài Loan. |
이거 뭐야? | Cái gì đây? |
TQ메틱 안에서도 50퍼센트의 자금이 | Kể cả trong nội bộ của Mỹ phẩm TQ, 50 phần trăm vốn |
대만 법인으로 들어갑니다 | đang đổ vào công ty ở Đài Loan. |
그리고 대만 법인 관리 은행이 | Ngoài ra, ngân hàng quản lý công ty ở Đài Loan… |
[탁!] | |
타이판스 뱅크? | Ngân hàng Taipans? |
예 | Vâng. |
[바스락] | Vâng. |
[쾅!] | |
이 양반들이 진짜... | Bọn người này thật là. |
그러니까 근처 지점 알바들도 다 원하지 않는다는 말이지? | Nghĩa là nhân viên bán thời gian ở quanh đây đều không muốn nhỉ? |
네, 더 많이 조사해도 마찬가지일 거예요 | Vâng. Có hỏi thêm nữa thì cũng như nhau thôi. |
네 요구는 60퍼센트고 자시고 나발이고 | Cái cô muốn là dẹp vụ trả 60 phần trăm gì gì đó, |
장난치지 말고 다 줘라? | đừng giỡn mặt và trả hết lương à? |
당연하죠 진심 어린 사과와 함께요 | Tất nhiên rồi. Xin lỗi chân thành nữa. Đúng. Vậy mới là bình thường. |
그렇지, 그게 정상이지 | Đúng. Vậy mới là bình thường. |
근데 방법이 없잖아요 | Nhưng không có cách nào cả. Ai sẽ nghe chúng tôi chứ? |
누가 우리 얘길 들어줘요? | Nhưng không có cách nào cả. Ai sẽ nghe chúng tôi chứ? |
정당하게 불만 얘기해도 | Có nói ra bất mãn đi nữa, |
젊을 때 고생은 사서 하는 거다 옛날엔 더했다 | họ cũng bảo trẻ thì phải chịu cực, ngày xưa còn khổ hơn. |
그래도 일할 수 있는 젊음이 좋은 거다 | Còn trẻ còn khỏe để đi làm là tốt rồi. Toàn nói vớ vẩn thôi. |
다 개소리만 하고 | Còn trẻ còn khỏe để đi làm là tốt rồi. Toàn nói vớ vẩn thôi. |
그렇지, 그건 개소리지 | Đúng là vớ vẩn thật. |
돈 못 받는 게 제일 화나긴 한데 | Không được nhận lương là chuyện lớn nhất. |
그보다 더 화나는 건 | Nhưng phẫn nộ hơn là họ nghĩ làm vậy với chúng tôi là dĩ nhiên. |
우리한테는 당연히 그래도 된다고 생각하는 거예요 | Nhưng phẫn nộ hơn là họ nghĩ làm vậy với chúng tôi là dĩ nhiên. |
'걔네는 어리니까, 알바니까 만만하니까 그래도 돼' | Chúng tôi là con nít, làm bán thời gian, dễ bảo nên dễ ép. |
하는 거요 | Họ nghĩ vậy. |
민지야 | Min Ji à. |
혹시 TQ편의점 알바생들 좀 더 많이 모을 수 있을까? | Có thể tập hợp lại các nhân viên của Cửa hàng tiện lợi TQ không? Sao vậy ạ? |
- 왜요? - 싸움에선 쪽수가 가장 중요하거든 | Sao vậy ạ? Quân số rất quan trọng trong đấu tranh. |
쪽수가 많아야 개김의 위엄이 생겨 | Số lượng lớn thì lời nói mới có trọng lượng. |
몇 명이나 모으면 돼요? | Cần bao nhiêu người ạ? |
최대한 많이, 최대한 | Nhiều nhất có thể. |
한 천 명이면 돼요? | Một nghìn người được chứ? |
처, 천 명을 갑자기 어떻게 모아둬? | Cô làm kiểu gì tập hợp được 1.000 người? |
아재 티 내신다 | Giờ thì đúng là ông chú già. Có mạng xã hội Outsta mà. |
우린 SNS 있잖아요, 아웃스타 | Giờ thì đúng là ông chú già. Có mạng xã hội Outsta mà. |
알아, 아웃스타, 나도 해 | Outsta à? Tôi cũng có chơi đấy. |
폴로어 많아 | Nhiều người theo dõi lắm. Cô có bao nhiêu người theo dõi? |
(성룡) 폴로어 몇 명이야, 너? | Nhiều người theo dõi lắm. Cô có bao nhiêu người theo dõi? |
나 삼백 | Tôi có 300. |
[어두운 음악] 솔직히 말해봐요 | Nói thật đi. |
택배, 리테일 말고도 다른 계열사 쪽에 | Ngoài Chuyển phát và Bán lẻ, cô còn cắm ống hút vào |
빨대 다 꽂아 놨죠? | công ty con khác nữa à? |
타이판스 뱅크로 쪽쪽 빨리게 | Để rút sạch tiền về Ngân hàng Taipans ư? |
조곤조곤 얘기할 때 대답합시다 | Tôi còn nói nhẹ nhàng thì trả lời đi. |
- (민영) 네 - 내 그럴 줄 알았어 | - Vâng. - Tôi biết ngay mà. |
어떻게 까도 까도 계속 나오네? | Càng bóc lại càng lòi ra thêm. |
이건 뭐 양파가 아니라 거의 양배추 수준인데? | Cỡ này là bắp cải chứ hành tây cái nỗi gì. |
[한숨] 대망의 두 번째 질문 | Câu hỏi số hai đáng mong đợi đây. |
이 사실, 회장님은 알아요, 몰라요? | Chủ tịch có biết chuyện này hay không? |
이건... [헛기침] | Chuyện này… |
이건... 저 혼자 한 겁니다 | Việc này do một mình tôi làm. |
회장님은 전혀 모르... | Chủ tịch hoàn toàn không… |
[쾅] [민영의 놀란 신음] | Chủ tịch hoàn toàn không… |
[율의 거친 숨소리] | |
[민영의 가쁜 숨소리] | |
내, 택배 하나만 그런 거면 믿으려고 그랬지 | Nếu chỉ có mỗi Chuyển phát thì tôi cũng tin cô rồi. |
어설픈 거짓말은 내 화만 돋우는 거 같아요, 음? | Nói dối mà còn thiếu tâm vậy thì càng làm tôi nổi điên. |
말해요 | Nói đi. |
회장님이랑 같이 걷고 있는 거죠? | Chủ tịch cũng có phần nhỉ? |
[음악 고조된다] | |
[탁!] [놀란 숨소리] | |
뭐, 나랑 다시 드라이브 갈래요? | - Đi dạo nói chuyện nữa không? - Sao ạ? |
[놀란 목소리로] 예? | - Đi dạo nói chuyện nữa không? - Sao ạ? |
맞습니다 | Đúng vậy. |
당분간 모르는 척할 테니까 | Tạm thời, tôi sẽ giả vờ không biết gì. |
당신도 입 다물고 있어 | Cô cũng khóa mồm lại. |
괜히 회장님한테 가가지고 다 일러바치지 말고 | Đừng có đi bép xép với Chủ tịch. |
- 알았어? - 네... | - Biết chưa? - Vâng. |
[민영의 한숨] | |
[쾅] | |
어우! 무서워, 씨... 에이, 씨... | Trời ơi, sợ quá đi. Chết tiệt! |
[거리의 소음] | |
[문 닫는 소리] | |
일단 타이판스 뱅크 좀 더 디테일하게 조사해 | Điều tra chi tiết Ngân hàng Taipans trước đã. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[한숨] | |
[힘없이] 요새 왜 이렇게 머리가 아프냐 | Dạo này đau đầu thế không biết. |
오전에 김성룡이 한 일 들었습니다 | Tôi đã nghe nói về việc của Kim Seong Ryong. |
허락하시면 바로 처리해버리겠습니다 | Nếu cậu cho phép, tôi sẽ xử lý hắn ta ngay. |
됐어, 놔둬 | Không cần. Kệ đi. |
(박 계장) 검사님 하시는 일에 | Hắn ta chỉ cản trở việc của cậu thôi. |
계속 방해만 될 뿐입니다 | Hắn ta chỉ cản trở việc của cậu thôi. Chúng ta nên xử lý hắn… |
바로 처리해버리시는 게... | Chúng ta nên xử lý hắn… |
놔두라니까 | Tôi bảo là kệ đi mà. |
처리해도 내 방식대로 할 거야 | Có xử lý cũng phải theo cách của tôi. |
[문 열리는 소리] | |
[탁!] | |
[당황한 성룡] 오, 오 | |
왜, 왜? | Gì? Sao vậy? |
- (남호) 이리 와, 씨! - (성룡) 헤딩! | Lại đây! Đánh đầu! Quá đã cưng ơi! |
예, 베이비! | Đánh đầu! Quá đã cưng ơi! |
[성룡 깔깔 웃는다] | Đánh đầu! Quá đã cưng ơi! |
너 내일 당장 방 빼 | Mai dọn đi ngay cho tôi. |
월세 돌려줄 테니까 | Tôi sẽ trả lại tiền nhà. |
아, 왜 갑자기 방을 빼래? 집주인 횡포 장난 아니네? | Sao lại bảo tôi dọn đi? Chủ nhà gì mà vô lý quá vậy? |
너 때문에 심장이 떨려서 살 수가 없어! | Vì cậu mà tim tôi đập nhanh quá, tôi không sống nổi nữa. |
이러다 진짜 병 생길 거 같다고! | - Cứ vậy thì sinh bệnh mất. - Sao lại sinh bệnh? |
왜 병이 생기지? | - Cứ vậy thì sinh bệnh mất. - Sao lại sinh bệnh? Trả thù hay không thì cũng vừa phải thôi. |
복수든 아니든 정도껏 해야지 | Trả thù hay không thì cũng vừa phải thôi. |
이건 상대방 자극만 하는 거라고! | Cậu chỉ đang kích động đối phương thôi. |
아, 우리 먹소는 그 정도 가지고 자극 안 해 | Cậu chỉ đang kích động đối phương thôi. Mấy chuyện này dễ gì kích động được hắn. |
걱정하지 말아요, 우리 먹소~ | Đừng quá lo lắng. |
아이구, 말을 말자, 말을 말아 | Thôi đừng nói nữa. |
[탁] 아이구, 짜증 나 | Bực mình quá đi. |
(성룡) 말 좀 해 | Nói đi chứ. |
[투덜대는 남호] (성룡) 말 좀 하자고, 응? | Nói đi chứ. - Nói gì với tôi đi. - Trời ạ. |
[잔잔한 음악] | |
아휴, 참... | Thật là. Thả lỏng người đi. |
기분 풀어요, 좀, 어? | Thật là. Thả lỏng người đi. |
괜히 예민해가지고 | Sao mà nhạy cảm thế? |
[쪼르르] | |
쩝... | |
[꿀꺽] | |
[만취한 말투로] 예민한 게 아니야, 예민한 게 | Không phải là tôi nhạy cảm. |
뭐, 아무것도 모르면서, 쯧 | Cậu cũng chẳng biết gì. |
[코웃음] | Cậu cũng chẳng biết gì. |
아니, 내가 뭘 모르는데, 뭘? | Tôi không biết cái gì cơ, hả? |
너한테는 얘기 안 하려고 그랬는데 | Tôi không định nói với cậu đâu. |
후... | |
자꾸 이 과장 생각이 나서 그래 | Nhưng tôi cứ nhớ đến Trưởng phòng Lee. |
이 과장님은 또 왜요, 응? | Trưởng phòng Lee làm sao? |
이렇게 천지 분간 못 하고 나대다가, 쯧 | Chẳng biết phải trái gì mà cứ lao tới như thế… |
너도 당할까 봐 그러지 | Tôi sợ cậu sẽ giống như cậu ấy. |
[병이 잔에 부딪친다] | |
[남호의 한숨] [조르르 술 따르는 소리] | |
이 과장 안 좋은 소식 듣고 | Sau khi nghe tin dữ của Trưởng phòng Lee, |
사무실에서 애들 때문에 티는 안 냈지만 | tôi không dám thể hiện gì trước mặt mấy đứa nhỏ trong văn phòng. |
내가 마음속으로 | Nhưng trong lòng tôi, cậu có biết đã đổ bao nhiêu máu và nước mắt không? |
얼마나 피눈물을 흘렸는지 알아? | Nhưng trong lòng tôi, cậu có biết đã đổ bao nhiêu máu và nước mắt không? |
(남호) 선배랍시고... [한숨] | Tôi vừa là tiền bối, vừa như anh trai của cậu ấy. |
형이랍시고... | Tôi vừa là tiền bối, vừa như anh trai của cậu ấy. |
아무것도 못 하고... [코를 훌쩍인다] | Vậy mà chẳng làm được gì. |
위에다 지랄도 제대로 못 하고 쯧! | Cũng không dám nổi đóa với cấp trên. |
(남호) 크... | |
[병이 잔에 부딪친다] | |
근데 만약에 [코를 훌쩍인다] | Giả sử… |
만약에 너까지 잘못되면 | Giả sử đến cậu mà cũng gặp chuyện gì |
그럼 난 어떡하냐? | thì tôi biết làm sao? |
응? | |
[가슴을 탁탁 친다] | Mang trên mình hai vết thương lòng và tiếp tục đi làm sao? |
마음의 상처 두 개나 안고 | Mang trên mình hai vết thương lòng và tiếp tục đi làm sao? |
회사 생활 할 수 있겠냐? | Mang trên mình hai vết thương lòng và tiếp tục đi làm sao? |
뭐, 갑자기 걱정을 해주고 그래? | Sao tự dưng lại lo lắng cho tôi chứ? |
아... 닭살 돋게 진짜, 어? | Nổi cả da gà đây này. |
아, 걱정하지 말아요, 응? [잔을 탁 내려놓는 남호] | Đừng lo lắng cho tôi. |
어떻게 걱정을 안 해? 어떻게? | Làm sao mà không lo cho được? |
맨날 돌팔매 이렇게 빙빙 돌리고 다니는데! | Trong khi cậu cứ giữ khư khư hòn đá vung vòng vòng như thế! |
아, 내가 우리 형님 두고 어디 가? 나 아무데도 안 가, 응? | Bỏ ông anh rồi, tôi biết đi đâu? Tôi không đi đâu hết. |
형님 | Ông anh này. Có tin tôi không? |
나 믿지? | Ông anh này. Có tin tôi không? |
[챙] | |
(성룡) 크하... | |
아, 술 달다 [안주를 후루룩 먹는 남호] | Ôi, rượu ngọt quá. |
[성룡의 웃음] [음악 잦아든다] | |
[탁] | |
[바코드 찍는 소리] | |
[코믹한 음악] [삑] | Cô chỉ làm ở mỗi chỗ này à? |
뭐, 알바할 데가 여기밖에 없나? | Cô chỉ làm ở mỗi chỗ này à? |
여기 뉴스 다 났던데? | Tin tức lan ra rồi mà. Họ còn không chịu trả lương tử tế. |
응? 알바비도 제대로 안 준다고 | Tin tức lan ra rồi mà. Họ còn không chịu trả lương tử tế. |
아, 이런 데 있어서 뭐 하냐? | Cô còn ở đây làm gì? |
아니다 싶으면 빨리 떠야지 | Bất ổn thì phải đi ngay. |
그건 내 마음이고요 | Đó là chuyện của tôi. |
팔천사백오십 원요 | Tổng cộng 8.450 won. |
어른이 삶의 지혜를 주면 좀 배워야지 | Người lớn dạy cho thì học theo đi. |
어른이면 알바한테 이래라저래라 해도 돼요? | Là người lớn thì được phép bảo nhân viên làm thế này thế kia à? |
너 예의를 좀 갖춰 너 영화 '킹스맨'도 못 봤어? [영수증 출력 소리] | Lễ phép một chút đi. Chưa xem Kingsman sao? "Nhân cách tạo con người. |
'매너스 메이크스 맨' | "Nhân cách tạo con người. - Phẩm giá làm nên"… - Kế tiếp. |
- (율) 매너가 사람을 만든... - 다음 분 | - Phẩm giá làm nên"… - Kế tiếp. |
안 끝났는데? | Tôi chưa xong mà. |
또 안 담아주네? 씨... | Lại không bỏ vào túi. |
재수 없어 [음악 끝난다] | Thấy mà ghét. |
돈을 받는 것도 중요하지만 | Được trả lương là rất quan trọng, |
더 중요한 거는 나쁜 선례를 만들지 않는 거예요 | nhưng quan trọng hơn nữa là không tạo ra tiền lệ xấu. |
이거 그냥 이대로 넘어가면 | Nếu chúng ta cứ cho qua như thế, |
다른 기업들에서도 이렇게 다 따라 할 수도 있다니까? | những doanh nghiệp khác cũng sẽ bắt chước đấy. |
그러니까 선례를 안 만들기 위해서 | Để không tạo ra tiền lệ, |
완전히 이슈화를 시키자는 거죠? | anh muốn làm lớn chuyện lên sao? |
근데 그걸 알바들을 통해서 하자는 말씀이신 거고? | Nhưng ý anh là thông qua nhân viên làm thêm à? |
야... 근데 그거 알바들이 아무리 불만이 있어도 | Nhưng ý anh là thông qua nhân viên làm thêm à? Nhân viên làm thêm dù bất mãn thế nào đi nữa, |
뭐, 단체 행동 한 번 할 수 있겠어? | liệu họ có chịu cùng hành động không? |
점장들도 겨우 단체로 움직였는데? 마무리도 안 좋고 | Ta đã vận động các cửa hàng trưởng nhưng rốt cuộc hỏng bét. |
아니, 그러니까 이들이 목소리를 낼 수 있도록 | Nên để tiếng nói của họ được lắng nghe, chúng ta phải giúp họ chứ. |
우리가 도와줘야지, 음? | Nên để tiếng nói của họ được lắng nghe, chúng ta phải giúp họ chứ. |
아휴, 어딜 가나 알바생이 제일 안됐어요 | Dù ở đâu thì nhân viên làm thêm vẫn thiệt thòi nhất. |
하소연할 방법도 없고요 | Uất ức cũng không thể than. |
월급 못 받으면 고용노동청에 신고하면 되지 않아요? | Không được nhận lương thì có thể tố cáo với Sở Lao động mà. |
(재준) 나도 옛날에 임금 못 받았을 때 한 번 해봤는데 | Ngày xưa lúc bị quỵt lương, tôi cũng thử rồi. |
가맹점이나 소규모 업장들은 그나마 나아 | Nếu là chi nhánh hoặc doanh nghiệp nhỏ thì vẫn được. |
근데 이런 대기업을 상대로 하기에는 그게... | Nhưng nếu là các doanh nghiệp lớn như thế này |
그렇게 쉽지가 않아 | thì không dễ đâu. |
개개인이 작은 업체에서 떼인 돈 받을 땐 편할지 몰라도 | Cá nhân muốn đòi lương từ cửa hàng nhỏ thì dễ. |
야... 대기업 상대로는 만만치 않아 아무리 고용노동부라도 | Doanh nghiệp lớn thì khó nhằn đấy. Kể cả là Bộ Lao động đi nữa. |
에휴... 우리나라 전체가 기업친화적이니까요 | Đất nước chúng ta quá ưu ái các doanh nghiệp lớn rồi. |
뭐, 다른 이슈거리 없을까? | Không còn cách nào sao? |
뭐, 이슈화시키려면 소송 걸어야지, 뭐, 아, 머리 아파 | Muốn làm lớn chuyện thì phải kiện đi. Đau đầu quá. |
[엉뚱한 음악] (재준) 야 | Này. Cậu vừa mới nói cái gì? |
너 방금 뭐라고 그랬냐? | Này. Cậu vừa mới nói cái gì? |
아, 소송 거는 게 제일 편하죠 | Kiện là cách tốt nhất. |
뭐, 상대방 압박하기도 좋고 | Có thể gây áp lực cho đối phương. |
(기옥) 말이 소송이지 | Có muốn kiện đi nữa, nhưng nhân viên làm thêm |
변호사 선임하고 그러면 | Có muốn kiện đi nữa, nhưng nhân viên làm thêm |
알바생들은 쉽지 않지 | đâu dễ gì thuê được luật sư. |
(성룡) 아니, 아니, 아냐 | Không đâu. |
이게 오히려 더 먹힐 수도 있겠다 | Thật ra việc này có thể hiệu quả đấy. |
아니, 근데 점장 연합도 소송 준비하다가 실패했잖아요 | Các cửa hàng trưởng cũng chuẩn bị kiện rồi thất bại đó thôi. |
(남호) 그래 | Đúng rồi. |
또 애들 막 하나하나 다 털고 막, 응? | Họ sẽ lại săn lùng từng người một rồi giở trò hăm dọa. |
협박하고 또 그럴 거 아냐? | Họ sẽ lại săn lùng từng người một rồi giở trò hăm dọa. |
아니, 이런 생각은 안 해봤어요? | Mọi người không nghĩ đến sao? |
어쩌면 이들이 우리보다 훨씬 더 강할 수도 있다는 생각? 어? | Những đứa trẻ này có lẽ còn mạnh mẽ hơn chúng ta nhiều đấy. |
젊음이 있는데 | Họ còn trẻ, |
뭐가 두렵겠어? | lại chẳng sợ gì. |
소송이 짱이라니까 | Đã bảo kiện là tốt nhất. |
[음악 끝난다] | |
알바들 중에 고용노동청 쪽에 신고하는 애들 많을 거예요 | Sẽ có nhiều nhân viên làm thêm tố cáo lên Sở Lao động đấy. |
그게 한둘이 되면 문제가 안 되는데 | Một hai người thì không nói. |
많아지면 시끄러워질지도 몰라요 | Nhưng nhiều người thì sẽ ồn ào đó. |
그래 봤자 벌금 조금 내면 해결됩니다 | Trả chút tiền phạt là xong ngay ạ. Xin Giám đốc đừng lo. |
(만근) 걱정하지 마십시오 | Trả chút tiền phạt là xong ngay ạ. Xin Giám đốc đừng lo. |
[한숨] 그래도 대비는 해야 될 거 아니에요 | Nhưng vẫn phải đề phòng chứ. |
[작은 소리로] 네 | Vâng. |
[부스럭] (율) 이거 | Đây. |
고용노동청 쪽 관계자 연락처인데 | Số liên lạc của người ở Sở Lao động. Bảo là tôi cử tới, rồi ăn nói khéo vào. |
내가 보냈다고 하고 로비 한 번 하세요 | Số liên lạc của người ở Sở Lao động. Bảo là tôi cử tới, rồi ăn nói khéo vào. - Vâng. - À. |
- 예 - 아! | - Vâng. - À. |
- 선물 꼭 준비하고 - 예 | - Nhớ chuẩn bị quà nữa. - Vâng. |
[한숨] | |
[띵] | |
[경쾌한 테마 음악] 그렇게만 해주시면 저희 싸울 수 있죠 | Nếu anh giúp được thì chúng tôi có thể chiến đấu. |
아, 정말? 진짜 그럴 수 있겠어? | Thật không? Làm được thật chứ? |
이거 아웃스타 보세요 | Anh xem Outsta đi. |
우리 알바 연합 계정에 벌써 3천 명도 넘게 모였어요 | Hội nhân viên làm thêm đã có 3.000 người tham gia rồi. |
아, 벌써... 순식간이네 | Nhanh thật đấy nhỉ! |
근데 이거... 서명은 어떻게 받지? | Nhưng mà làm sao nhận chữ ký được? |
멀리 있는 사람은 서명 대신에 영상으로 승인받으면 돼요 | Những người ở xa quay video thay cho chữ ký là được. |
으음, 아, 그렇게 할 수 있는지 내가 나중에 한번 확인해볼게 | quay video thay cho chữ ký là được. Ừ. Tôi sẽ xác nhận lại xem làm như thế có được không. |
감사합니다, 과장님 | Cảm ơn Trưởng phòng ạ. |
근데 민지야, 이거 너 싸우는 거, 쉬운 일이 아니다 | Min Ji à, chiến đấu thế này không phải việc dễ dàng đâu. |
점장들도 싸우다가 중간에 포기했어 | Các cửa hàng trưởng đã bỏ cuộc giữa chừng. |
저희 안 그럴 자신 있어요 걱정 마세요 | Chúng tôi sẽ không như vậy đâu. Đừng lo. |
[음악 잦아든다] | |
도와주는 건 문제가 아니지만 | Giúp đỡ thì không thành vấn đề, |
끝까지 잘 갈 수 있을까요? | nhưng cậu có thể làm đến cùng không? |
예, 끝까지 한번 싸워보겠습니다 | Vâng, tôi sẽ chiến đấu đến cùng. |
절대 물러나지 않으려고요 | Tuyệt đối không lùi bước. |
네, 과장님 | Được rồi. |
(성룡) 아, 참, 대표님 | Phải rồi, Tổng giám đốc. |
소송을 해야 한다고 가장 강력하게 주장했던 사람이 | Người một mực cho rằng phải kiện cáo chính là Myeong Seok đấy ạ. |
바로 명석이였습니다 | Người một mực cho rằng phải kiện cáo chính là Myeong Seok đấy ạ. |
명석이가요? | Myeong Seok sao? |
(성룡) 예, 확실하게 하기 위해선 그래야 한다고 해서요 | Vâng, cậu ấy bảo muốn chắc chắn thì phải làm như thế. |
그래요? | Vậy sao? |
알았어요, 다시 연락 줄게요 | Tôi biết rồi. Gọi lại sau nhé. |
[웃음] | |
이 녀석... | Thằng nhóc này… |
[비장한 음악] | |
수고하세요 | Vất vả rồi. |
이민지 씨 되십니까? | Có phải cô Lee Min Ji không? |
그런데요? | Sao vậy ạ? |
[바스락] | Chúng tôi là Công ty Luật Go Và Gu. |
로펌 고앤구에서 나왔습니다 | Chúng tôi là Công ty Luật Go Và Gu. |
지금부터 이민지 씨는 저희가 집중 케어 하겠습니다 | Từ giờ, mọi việc liên quan đến cô Lee Min Ji sẽ do chúng tôi lo liệu. |
[음악 잦아든다] | |
[한숨] | |
(회상 속 가은의 목소리) 저... 하나 알고 싶은 게 있습니다 | Tôi muốn biết một chuyện. |
[화면 전환음] | |
서율 이사님에 대해서 알고 싶습니다 | Là chuyện liên quan đến Giám đốc Seo. |
검사 시절 얘기부터요 | Bắt đầu từ lúc làm công tố ạ. |
- 손 계장 - 예, 검사님 | - Quản lý Song. - Vâng. |
지금 바로 조사해줘야 될 게 있어 | Có một việc phải điều tra ngay. |
[긴장된 음악] 고앤구가요? | Go Và Gu sao? |
예, 점장한테 연락이 왔습니다 아까 다녀갔다고요 | Vâng, cửa hàng trưởng gọi điện báo anh ta vừa mới đến. |
[율의 한숨] | |
아, 김성룡 이 새끼, 씨... | Tên khốn Kim Seong Ryong… |
그, 고소인은 누구예요? | Nguyên đơn là ai? |
그, 편의점 알바가 고소 대표인입니다, 여자애 | Nguyên đơn là ai? Là con bé làm thêm ở cửa hàng tiện lợi ạ. |
혹시... [헛웃음] | Lẽ nào… |
그 싸가지 없는, 걔? | Là con bé xấc láo đó? |
싸가지가 없으니까 고소를 한다고 그러겠죠? | Chắc vì xấc xược nên mới kiện đấy ạ. |
[코웃음] | |
[깊은 한숨] [음악 잦아든다] | |
거창대동점 김다혜입니다 영상으로 서명합니다 | Tôi là Kim Da Ae ở cửa hàng Dae-dong. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên. |
광주수완점 이채영입니다 영상 서명 대신합니다 | Tôi là Lee Chae Young ở cửa hàng Gwangju. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên. |
영상으로 서명합니다 | Tôi là Lee Chae Young ở cửa hàng Gwangju. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên. |
어서 오세요 | Tôi xin gửi video xác nhận ký tên. Mời vào. |
[만근의 구두 소리] | |
고생이 많지? | Cô bé vất vả rồi nhỉ. |
[부스럭] | |
한 학기 등록금으로는 충분할 거야 | Đủ trả học phí một học kỳ đấy. |
[수상한 음악] | |
넣어둬 | Cất đi. |
이거 돈이야 편지 같은 거 아니야 | Tiền đấy. Không phải thư đâu. |
진짜 구리다 | Đúng là rác rưởi. |
- 뭐? - 제발 좀 쪽팔린 줄 아세요 | - Cái gì? - Làm ơn biết xấu hổ đi ạ. |
[한숨] | |
짜증 나, 씨... | Bực mình… |
어이, 학생, 학생? | Này. Cô sinh viên. |
어른한테, 저, 버르장머리 없이! | Vô lễ với người lớn thế à? |
[헛웃음] | |
[웃으며] 알았어요 | Tôi biết rồi. |
아, 아니요, 그냥 놔둬요, 예 | Không. Kệ đi. |
[웃으며] 참, 나... | Thật là. |
어어, 어, 잘했어, 민지야 | Ừ. Làm tốt lắm, Min Ji à. |
근데 어떤 사람이 돈을 주러 왔어? | Nhưng ai đến đưa tiền vậy? |
(민지) TQ 임원 같기는 한데 | Có vẻ là ban lãnh đạo của TQ ạ. |
약간 불쌍하게 생기고 머리 좀 없으신... | Trông có vẻ tội nghiệp, đầu lại hói… |
누군지 알 거 같아 | Tôi biết là ai rồi. |
내가 사진 보내줄 테니까 SNS에 요주의 인물로 사진 올려놔 | Tôi sẽ gửi ảnh cho cô. Cô đăng lên bảo mọi người chú ý nhé. |
다른 사람들 찾아가도 퇴짜 놓게, 알았지? | Có ai khác đến tìm cũng từ chối thẳng đi, biết chưa? |
[긴장된 음악] | |
너 하라는 일은 안 하고 왜 애들한테까지 선동질이야, 이제? | Có việc mà không làm, lại đi xúi giục bọn trẻ con? - Xúi giục? - Nhân viên ở Cửa hàng tiện lợi TQ. |
- 선동이라니? - TQ편의점 알바들 | - Xúi giục? - Nhân viên ở Cửa hàng tiện lợi TQ. |
아! | À. |
아니, 근데 난 선동시킨 적 없는데? | Nhưng tôi có xúi giục gì đâu. |
자극적인 말로 설득하고 부추겨서 | Dùng từ ngữ kích động để dụ họ chống đối tập thể chính là xúi giục đấy. |
단체로 일어나게 하는 거 그게 선동이야 | Dùng từ ngữ kích động để dụ họ chống đối tập thể chính là xúi giục đấy. |
아, 요즘 애들 | Bọn trẻ bây giờ |
우리가 이렇게 설 푼다고 안 넘어와요 | không phải nói một cái là nghe đâu. |
본인 스스로 느끼는 게 있어야 행동에 옮기는 거지, 응? | Chính chúng phải tự cảm nhận được thì mới đi đến hành động. |
왜 젊은 친구들한테 헛된 희망을 심어줘? | Sao lại bơm hy vọng hão huyền vào đầu chúng? Có gì anh chịu tội nhé? |
책임도 못 질 거면서? | Sao lại bơm hy vọng hão huyền vào đầu chúng? Có gì anh chịu tội nhé? |
(성룡) 아, 정말 답답하네? | Trời ơi, bực mình thật đấy! |
젊은 친구들 사리 분별한다니까? 어? | Bọn trẻ tự biết phân biệt đúng sai mà. |
나는 그냥 옆에서 어른으로서 좀 도와준 것뿐이고 | Là người lớn, tôi chỉ ở bên cạnh giúp đỡ chúng thôi. |
어른 같은 소리 하고 있네 | Anh có chút nào ra người lớn hả? |
좋은 말로 할 때 당장 그만두게 해 | Lúc tôi còn nói tử tế thì dừng ngay đi. |
(율) 안 그러면 | Nếu không, anh biết chuyện gì sẽ xảy ra với họ mà. |
걔들 어떻게 될지 잘 알잖아 | Nếu không, anh biết chuyện gì sẽ xảy ra với họ mà. |
왜요? | Sao? |
또 뭐 이사님 방식대로 | Lại định làm theo cách của anh, tìm đến từng người và làm khổ họ? |
하나하나 와해시켜가지고 조져버리려고? | Lại định làm theo cách của anh, tìm đến từng người và làm khổ họ? |
그건 네 상상에 맡길게 | Lại định làm theo cách của anh, tìm đến từng người và làm khổ họ? - Tự mà tưởng tượng lấy. - Cứng đầu thật đấy. |
아, 진짜 딱하다 | - Tự mà tưởng tượng lấy. - Cứng đầu thật đấy. |
이사님, 요즘 애들 우리하고 달라요 | Giám đốc, bọn trẻ bây giờ khác ta lắm. Cách của anh vô dụng thôi. |
이사님 방식 안 통해, 이제 | Giám đốc, bọn trẻ bây giờ khác ta lắm. Cách của anh vô dụng thôi. |
너 분명히 경고했어 | Tôi đã cảnh cáo rồi đấy. |
얘들 피 보면 다 네 책임이야 | Họ mà đổ máu thì là lỗi của anh. |
나도 분명히 경고할게요 | Tôi cũng cảnh cáo anh. |
요번에 우리가 성공하면 | Nếu lần này chúng tôi thành công, |
불통 회장님 TV 출연시켜드릴게 | vị Chủ tịch cực đoan kia sẽ lên TV. |
요 포즈로다가 | Với tư thế này. |
[짝] | |
[발소리] | |
안 웃어? | Không cười sao? |
안 웃겨? | Không buồn cười à? |
[음악 잦아든다] | |
(민지) 어서 오세요 | Mời vào. |
[퉁명스러운 혼잣말로] 왜 맨날 와? | Ngày nào cũng đến vậy. |
돈 준다고 할 때 그냥 받아 | Cho tiền thì cứ nhận đi. |
예? | Sao ạ? |
[심드렁하게] 아, 되게 높으신 분이었구나 | À, hóa ra là người có chức vị cao. |
어쩐지 재수도 최고로 없으시더라 | Thảo nào hãm tài cũng bật nhất. Không ăn nói tử tế được à? |
너 공손하게 얘기 안 해? | Không ăn nói tử tế được à? |
[빈정대며] 네, 공손하게 해드릴게요 | Vâng, tôi sẽ nói chuyện tử tế. |
네가 아직 어려서 잘 모르나 본데 | Cô còn nhỏ nên chưa hiểu đâu. |
그런 소리 지겨워요 | Tôi nghe đầy lỗ tai rồi. |
무슨 말이 하고 싶은 건데요? | Chú muốn nói cái gì? |
다 같이 덤비면 전부 다 다쳐 | Cứ chống đối thì tất cả sẽ phải chịu tổn thương. |
그러니까 네 자신만 챙기라고 | Cô tự lo cho bản thân mình đi. |
아저씨나 그렇게 사세요 | Ông chú cứ sống như vậy đi. Tôi nghĩ cho cô nên mới nói đấy. |
이게, 생각을 해서 얘기를 해주면... 씨... | Tôi nghĩ cho cô nên mới nói đấy. |
충고할 자격 없어요, 아저씨는 | Chú làm gì có tư cách khuyên tôi. |
[감성적인 음악] 여기... | Đây này. Vết bầm trên mặt này. |
얼굴에 멍든 거 | Đây này. Vết bầm trên mặt này. |
왜 그런 줄 알아요? | Biết vì sao mà có không? |
알바비 못 받고 고시원비도 없어서 | Vì không được trả lương nên không trả được tiền thuê nhà. |
다른 알바 같이 했었어요 | Tôi đã làm cả những công việc khác. |
(회상 속 민지의 목소리) 노래방 새로 오픈했습니다 | Quán karaoke mới mở đây ạ. Cảm ơn ạ. |
감사합니다 | Quán karaoke mới mở đây ạ. Cảm ơn ạ. |
노래방 새로 오픈했습니다 감사합니다 | Quán karaoke mới mở đây ạ. Cảm ơn ạ. |
노래방 새로 오픈했습니다 | Quán karaoke mới mở đây ạ. |
오, 나랑 같이 놀까? | Em ơi, đi chơi với anh không? |
아, 왜 이러세요! | Anh làm gì vậy? |
아, 이, 이게! | Con nhỏ khốn nạn. |
[퍽!] [민지의 비명] | Con nhỏ khốn nạn. |
(민지) 어딜 가든 가관이에요 | Người lớn như các người dù ở đâu cũng thật lố bịch. |
당신네 어른들요 | Người lớn như các người dù ở đâu cũng thật lố bịch. |
하는 짓이라고는 애들 돈이나 떼어먹고 | Các người chỉ giỏi cướp tiền của bọn trẻ, |
희롱하고 때리고 | quấy rối, đánh đập, đưa ra những lời khuyên tầm phào |
맨날 어설픈 충고질이나 하고 | quấy rối, đánh đập, đưa ra những lời khuyên tầm phào |
자기들도 그렇게 못 살았으면서 | trong khi bản thân còn chẳng làm được. |
(민지) 결론은요 | Kết luận là |
이 세상엔 진짜 어른보다 나이만 처먹은 사람이 더 많구나 | trên đời này đầy rẫy người nhiều tuổi nhưng trưởng thành thì ít lắm. |
난 그렇게 나이 먹으면 안 되겠구나 | Tôi không thể lớn lên như họ được. Vậy đấy. |
그거예요 | Tôi không thể lớn lên như họ được. Vậy đấy. |
딱 보니까 아저씨도 예외는 아니에요 | Xem ra chú cũng cá mè một lứa với họ. |
더하면 더했지 | Xem ra chú cũng cá mè một lứa với họ. Thậm chí còn tệ hơn. |
그만 가요 | Chú đi cho. |
[중얼거리며] 나 아저씨 아닌데, 씨... | Tôi không phải chú… |
[거리의 소음] | |
[한숨] | |
(손 계장) 보시는 것처럼 천만 원이 | Như anh thấy, Kim Seong Ryong |
김성룡으로부터 홍 수사관에게 입금되어 있습니다 | đã gửi cho Điều tra viên Hong mười triệu won. |
[불안한 음악] 회생안 성과급이라고 되어 있네? | đã gửi cho Điều tra viên Hong mười triệu won. Tiền thưởng dự án hồi sinh ư? Có lẽ là ghi như vậy để che giấu nguồn tiền. |
입금인을 감추려고 써놓은 거 같습니다 | Có lẽ là ghi như vậy để che giấu nguồn tiền. |
[한숨] | Dù sao đi nữa… |
저 아무래도... | Dù sao đi nữa… |
검사님의 느낌이... | Suy đoán của Công tố viên có vẻ như là chuẩn đấy ạ. |
왠지 사실일 수도 있을 거 같습니다 | Suy đoán của Công tố viên có vẻ như là chuẩn đấy ạ. |
그, 김성룡으로부터 매수당했을 수도 있다고... | Có thể cô ấy đã bị Kim Seong Ryong mua chuộc. |
[휴대폰 진동음] | |
네, 홍가은입니다 | Vâng, Hong Ka Eun đây ạ. |
이따 퇴근하고 청으로 들어와 | Tan làm rồi đến đây ngay cho tôi. |
네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi rõ ạ. |
[충격적인 효과음] | |
[음악 끝난다] | |
(남호) 자... | Nào. Hôm nay là ngày mở tiệc chào mừng Myeong Seok nhỉ? |
오늘 우리 명석이 환영회 하는 날이지? | Nào. Hôm nay là ngày mở tiệc chào mừng Myeong Seok nhỉ? |
[환호하는 부원들] | - Đúng thế! - Tuyệt vời! |
아니, 근데 생각해보니까 뭐야, 나는, 환영회 안 해주고 | Ơ hay, tại sao tôi lại không có tiệc chào mừng? |
아니, 그땐 바빴잖아 | Lúc đó mọi người bận mà! |
(재준) 야, 뭐 먹을까? | - Ăn gì đây? - Đi ăn gỏi đi. Gỏi. |
아, 우리 회 먹으러 가요, 회, 회! | - Ăn gì đây? - Đi ăn gỏi đi. Gỏi. - Gọi được đấy! - Chuẩn đấy! |
[모두 환호하며] 회, 회! | - Gọi được đấy! - Chuẩn đấy! |
(명석) 아니, 됐어요 | Lớn hết rồi mà tiệc chào mừng gì chứ. |
무슨 다 큰 어른들끼리 환영회예요, 환영회는 | Lớn hết rồi mà tiệc chào mừng gì chứ. |
(기옥) 그래, 그럼, 잘 가 | Ừ, vậy khỏi nhé. |
(희진) 그럼 우리끼리 먹으러 가요 우리끼리! | Vậy ta đi ăn với nhau đi. |
[일동 즐겁게 웃는다] | Đúng là không có tình nghĩa. Phòng Nghiệp vụ, tôi nhớ hết đấy nhé. |
아, 진짜 정 없다, 어... | Đúng là không có tình nghĩa. Phòng Nghiệp vụ, tôi nhớ hết đấy nhé. |
경리부, 응, 다 기억했어, 내가 [전화벨 소리] | Đúng là không có tình nghĩa. Phòng Nghiệp vụ, tôi nhớ hết đấy nhé. |
예, 언니 | Vâng, chị ạ. |
네? | Sao? |
[놀란 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[삐, 삐, 삐] | |
(수진) 갑자기 호흡이 불안정해졌는데 | Đột nhiên hô hấp trở nên không ổn định. |
다행히 오시기 전에 정상으로 돌아왔어요 | May là đã trở lại bình thường trước khi mọi người đến. |
[하경의 한숨] | |
아... 전 또... | Trời ơi… Tôi lại tưởng… |
아유... 그래도 예전보다 혈색이 많이 돌아왔네 | Trời ơi. So với trước đây thì trông cậu ấy có khí sắc hơn rồi. |
형 왔다 | Anh đến rồi đây. |
은석아 | Yoon Seok à. |
(남호) 죄송합니다, 제수씨 | Tôi xin lỗi cô Je Soo. |
일 핑계로 자주 와보지도 못하고 | Tôi toàn viện cớ bận việc nên không đến thường xuyên. |
아닙니다, 바쁘신 거 뻔히 아는데 | Không đâu, tôi biết anh bận mà. |
언니 건강은 괜찮아요? | Chị vẫn khỏe chứ? |
응 | Ừ. |
과장님도 안녕하셨죠? | Trưởng phòng vẫn khỏe chứ? |
예, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi. |
(수진) TQ택배... 과장님이 하신 일 | Tôi đã thấy bài báo về việc cậu làm ở Chuyển phát TQ rồi. |
기사로 봤어요 | Tôi đã thấy bài báo về việc cậu làm ở Chuyển phát TQ rồi. |
회생안 얘기도 듣고요 | Cả dự án hồi sinh nữa. |
아, 쑥스럽게 | Ôi, xấu hổ quá. |
[주제곡 "꿈을 꾸다"] 요즘 TQ 돌아가는 거 보면 | Cách TQ làm việc dạo này khiến tôi càng chắc chắn |
우리 그이 사건 | Cách TQ làm việc dạo này khiến tôi càng chắc chắn |
조작된 게 확실한 거 같아요 | vụ của chồng tôi là bị sắp đặt. |
매일매일 | Mỗi ngày, |
슬프다가 | tôi đều thấy buồn, |
분하다가 | rồi lại tức giận, |
계속 그래요 | cứ như vậy mãi. |
밝혀질 수 있겠죠? 전부 다요 | Mọi thứ sẽ được làm sáng tỏ chứ? |
예 | Vâng. |
꼭 밝혀질 겁니다 | Chắc chắn sẽ như vậy sớm thôi. |
조금만 기다려보세요 | Hãy chờ thêm chút nữa. |
힘들고 어려운 거 아는데 | Tôi vốn biết là rất khó khăn, |
사람 마음이 자꾸 약해지다 보니까 | nhưng vì con người dễ yếu lòng, |
기적만 바라게 되는 거 같아요 | nên tôi chỉ biết chờ vào kỳ tích. |
모든 게 바로잡히는 기적요 | Kỳ tích khiến mọi thứ trở nên ổn thỏa. |
빈말이 아니라 | Chúng tôi không nói suông đâu. |
꼭 그렇게 될 거예요 | Nhất định ngày đó sẽ đến. |
어떻게든 그렇게 되게 만들게요 | Chúng tôi sẽ làm được bằng mọi giá. |
(남호) 그래요, 제수씨 | Phải đó, cô Je Soo. |
우리 쉽게 포기 안 할 거예요 | Chúng tôi không dễ dàng bỏ cuộc đâu. |
사실... | Thật ra, tôi cũng muốn đến bệnh viện. |
저도 병원 따라가고 싶었는데 | Thật ra, tôi cũng muốn đến bệnh viện. |
우리 과장님 못 뵌 지 꽤 됐죠? | Đã lâu rồi không thấy Trưởng phòng Lee. |
그러게, 매일 마음만 가본다, 가본다... | Cũng phải, ngày nào tôi cũng chỉ nghĩ trong đầu là sẽ đi thăm. |
(희진) 핑계 같은데요, 과장님 보면 | Nghe có vẻ như viện cớ, nhưng nếu nhìn thấy anh ấy, |
눈물 날 거 같아서요 | chắc tôi sẽ khóc mất. |
한꺼번에 우르르 가면 민폐지 | Tất cả cùng đi thì phiền phức lắm. |
우린 그냥 주말에 시간 내서 한 번 가자, 응? | Cuối tuần bỏ chút thời gian đi thăm đi. - Nhé? - Vâng. |
네 | - Nhé? - Vâng. Đây là tiệc chào mừng hay tiệc chia tay vậy chứ? |
이게 무슨 환영회인지 송별회인지 진짜 알 수가 없네 | Đây là tiệc chào mừng hay tiệc chia tay vậy chứ? |
기분 꿀꿀해지고 진짜 아, 병원들 가세요, 그러면 | Ảo não thật đấy. Cứ đi bệnh viện đi. Tôi đi đây. Bực mình. |
나 갈래, 짜증 나 | Ảo não thật đấy. Cứ đi bệnh viện đi. Tôi đi đây. Bực mình. |
[말리는 부원들] | |
삐졌어? 앉아, 막둥이 앉아 아유, 이쁘다, 앉아 | - Dỗi rồi à? Ngồi đi Út Cưng. - Ngoan nào, ngồi xuống. |
분위기 전환하면 나 있고... 어떻게... | Vui lên đi rồi tôi ở lại. |
[부원들 웃음] 에이, 마시자, 마시자! | - Nào, uống đi. - Thì ngồi xuống nào. |
(재준) 야, 명석아 | Myeong Seok à. Cậu ít khi đến mấy chỗ này nhỉ? |
너 이런 데는 잘 안 와봤지? | Myeong Seok à. Cậu ít khi đến mấy chỗ này nhỉ? |
예? 아, 저, 뭐 소주 별로 안 좋아해가지고 | Sao? À, tôi không thích soju cho lắm. |
근데 이런 데는 싱글 몰트 같은 거 없나? | Không có whisky mạch nha đơn sao? |
[기옥의 웃음] 자, 일단 건배합시다, 건배! | - Cạn ly đã nào. Cạn ly. - Cạn ly. |
(일동) 건배! | - Cạn ly đã nào. Cạn ly. - Cạn ly. |
[챙] | - Cạn ly đã nào. Cạn ly. - Cạn ly. |
[코믹한 음악] | |
[꿀꺽] | |
[저마다 캬 소리 내며 잔 내려놓는다] | |
아, 무슨 알코올램프 통째로 그냥 들이붓는 거 같네 | Cứ như đổ chai đèn cồn vào ruột ấy. |
그냥 눈 딱 감고 마셔 | Nhắm mắt lại rồi uống đi. |
자, 닭발도 드세요 | Ăn chân gà nữa này. |
아, 뭐야 뭘 주는 거예요? | Cái gì vậy? Cô cho tôi ăn gì thế? Chân gia cầm thì ăn kiểu gì? |
이런 걸 어떻게 먹어요? 조류의 발을 | Cái gì vậy? Cô cho tôi ăn gì thế? Chân gia cầm thì ăn kiểu gì? Này. Cứ ăn đi. |
야, 그냥 먹어 | Này. Cứ ăn đi. |
아! | |
[툭] | |
아, 나 진짜 이상해, 진짜 이상해 [기옥의 웃음] | Thật sự quá kỳ cục đi. |
[병이 잔에 부딪친다] | |
아, 근데 우리 이렇게 맨날 야근하고 그래야 하는 거예요? | Mà ngày nào cũng phải tăng ca sao? Tôi mệt muốn chết. |
나 힘들어 죽겠는데 | Mà ngày nào cũng phải tăng ca sao? Tôi mệt muốn chết. |
거, 더럽게 투덜대네, 진짜 | Mà ngày nào cũng phải tăng ca sao? Tôi mệt muốn chết. Suốt ngày kêu ca. Sắp đến đợt kiểm toán rồi nên mới thế. |
야, 좀 있으면 감사 시작이니까 그렇지 | Suốt ngày kêu ca. Sắp đến đợt kiểm toán rồi nên mới thế. |
그리고 과장님은 왜 그렇게 맨날 돌아다니기만 하는 거예요, 예? | Mà sao Trưởng phòng ngày nào cũng đi lung tung vậy? |
하여간 자기가 일 제일 안 해 | Anh ta chẳng làm việc gì cả. |
나 이후로 투덜이 주니어가 나타났네, 아주 그냥 | Sau tôi còn có cả một hậu bối càu nhàu kinh hơn nữa. |
- 아, 왜 그렇게 투덜대? - 꼴 보기 싫어, 아휴 | - Sao mà lải nhải lắm thế? - Khó ưa. |
아, 투덜대는 게 아니라 그렇잖아요, 경리부 일도 안 하고 | Không phải tôi càu nhàu, đúng là anh ta chẳng làm gì cả. |
경리 일 안 하셔도 중요한 일 하시잖아 | Không ở Phòng Nghiệp vụ vì phải làm chuyện lớn hơn. |
거기에 대해서 우린 이미 마음 비웠어 | Chúng tôi không còn bận tâm chuyện đó nữa. |
[음악 끝난다] 그럼 부서 이동을 하든가 | Vậy thì sang phòng khác mà làm. |
[탁!] | |
지금 하시는 일이 얼마나 중요한 일인데! | Việc anh ấy đang làm quan trọng lắm đấy. |
알바들의 임금과 권익 보호! | Bảo đảm tiền lương và lợi ích của người làm thêm. |
(기옥) 그렇지 | Đúng vậy. |
알바들이 도대체 돈을 얼마나 못 받고 있길래 그러는 거예요? | Rốt cuộc họ không nhận được bao nhiêu tiền mà phải thế? |
다 액수가 다 다르겠지 총액이 다르니까 | Tổng tiền khác nhau nên mỗi người mỗi khác. |
야, 근데 요즘 시급이 얼마냐? | Giờ lương một tiếng là bao nhiêu? |
2017년도 기준으로 최저시급이 육천사백칠십 원요 | Giờ lương một tiếng là bao nhiêu? Theo quy định năm 2017, lương tối thiểu là 6.470 won. |
에게, 고작 그거 올랐어? | Trời ơi! Lên nhiêu đó thôi à? |
뭐, 뭔 소리 하는 거예요? | Mọi người nói gì vậy? Làm một tiếng mà chỉ có 6.470 won sao? |
한 시간 일하고 육천오백 원을 받는다고요? | Mọi người nói gì vậy? Làm một tiếng mà chỉ có 6.470 won sao? |
응 | Ừ. |
육천오백 원? | Chỉ 6.500 won? |
그래, 육오공공 빼기 삼십 | Ừ, 6.500 trừ đi 30. |
아니, 계란말이도 팔천 원인데... | Phần trứng cuộn này đã 8.000 won rồi. |
그럼 열 시간 실컷 일하고 나서 | Vậy thì đi làm cật lực mười tiếng đồng hồ |
- 육만 오천 원 받는 거예요? - 어! | - cũng chỉ kiếm được 65.000 won ư? - Ừ. |
[화내며] 아니, 사람이 열 시간 일을... | Làm cả 10 tiếng cơ mà… |
[젓가락 탁 내려놓으며] 어이가 없네 | Đúng là vô lý. Chúng ta làm ở công ty lớn nên không cảm thấy gì. |
야, 우리야 뭐, 대기업 다니니까 그러진 않지만 | Chúng ta làm ở công ty lớn nên không cảm thấy gì. |
요즘 알바하는 애들은 다 그러고 살아 | Chứ nhân viên làm thêm toàn sống vậy thôi. |
자, 우리 명석이 환영 파티니까 아무튼 환영한다! | Thôi, đây là tiệc chào mừng của Myeong Seok mà. |
- (재준) 자, 마시자 - (희진) 자, 건배 | - Uống nào. - Cạn ly. - Chào mừng cậu. - Cạn ly. |
- (재준) 환영한다! - (상태) 건배! | - Chào mừng cậu. - Cạn ly. |
(상태) 캬, 그건 그렇고, 자 | Bỏ chuyện đó qua một bên. |
우리 막둥이 조류의 발 하나 더 먹을까? | Út Cưng nhà mình ăn thêm một cái chân gà nhé? |
아, 나 못 먹는다니까요 [젓가락이 떨어진다] | Đã bảo không ăn mà. |
자꾸 내가 못 먹는 거 이렇게 그릇 이런 거 씹어 먹으라고 하면 | Anh đưa cả đĩa toàn đồ tôi không ăn được mà muốn tôi ăn hết à? |
통째로 먹을 수 있어요? | Anh đưa cả đĩa toàn đồ tôi không ăn được mà muốn tôi ăn hết à? Ôi, vậy luôn đó hả? Tiền bối xin lỗi nhé. |
[달래듯이] 오우, 오우, 그랬어? | Ôi, vậy luôn đó hả? Tiền bối xin lỗi nhé. |
어우, 선배가 미안해 | Ôi, vậy luôn đó hả? Tiền bối xin lỗi nhé. |
껍데기 먹을까? | Ăn bì lợn không nào? |
[희진의 웃음] | |
껍데기... 껍데기는 살짝 괜찮지 | Bì lợn… thì tạm chấp nhận. |
(희진) 잘들 논다, 잘들 놀아 | Chơi vui ghê nhỉ? |
- (기옥) 둘 다 귀엽다, 귀여워 - (상태) 귀여워 | - Hai đứa dễ thương ghê. - Dễ thương quá. |
[모두 웃는다] | |
[긴장된 음악] | |
지금 당장 체포할 수도 있어 | Tôi có thể bắt giữ cô ngay bây giờ. |
[당황한 가은] 아... | |
아, 아닙니다! | Không phải đâu ạ. |
생각하시는 것처럼 제가 매수되고 그런 거 아닙니다 | Không phải tôi bị mua chuộc như anh đang nghĩ đâu. |
(동훈) 그런데 왜! [탁!] | Không phải tôi bị mua chuộc như anh đang nghĩ đâu. Vậy thì tại sao? Sao họ lại gửi mười triệu won cho cô? |
천만 원이 홍 수사관 계좌에 입금됐지? | Vậy thì tại sao? Sao họ lại gửi mười triệu won cho cô? |
그건... 제가 회생안 프로젝트 때 정보를 줘서 | Vì tôi cung cấp thông tin cho họ khi làm dự án hồi sinh. |
정보? | - Thông tin sao? - Không phải vậy… |
아니, 그게 아니고... | - Thông tin sao? - Không phải vậy… |
TQ... 그, 임원들 비밀 계좌 정보를... | TQ. Thông tin tài khoản của ban lãnh đạo ở đó cơ. |
뭐? | Cái gì? |
아... 아니, 아니... [가은의 괴로운 신음] | Không, không phải… |
[버럭대며] 그동안 TQ에서 무슨 짓을 한 거야? | Cô đang làm cái quái gì ở TQ vậy? |
난 홍 수사관 믿고 거기 보냈어 | Tôi tin tưởng cô nên mới cử cô đến đó. |
근데 이런 식으로 실망시켜? | Cô lại làm tôi thất vọng thế à? |
아... 아닙니다! | Cô lại làm tôi thất vọng thế à? Không phải thế ạ! |
제가, 제가 처음부터 싹 다 말씀드리겠습니다 | Tôi sẽ nói với anh tất cả, từ đầu đến cuối. |
사실대로 말해 | Nói cho đúng sự thật. Không được dối trá câu nào. |
조금의 거짓도 없이 | Nói cho đúng sự thật. Không được dối trá câu nào. |
네, 검사님 | Vâng, thưa Công tố viên. |
[거리의 소음] | |
[어두운 음악] | |
[책상 탁 치며] 에이, 씨... | |
[깊은 한숨] | |
[화내며] 왜 깔끔하게 끝나지 않은 거야, 왜! | Tại sao không xử lý gọn ghẽ đi? |
김성룡 과장이 알바들을 선동한 거 같습니다 | Có vẻ tên Kim đã xúi giục nhân viên làm thêm. |
대표님도 뒤에서 서포트 하고 계시고요 | Lại còn được phu nhân ở phía sau hỗ trợ. |
뭐라고? | Cái gì? |
점장들과는 달리 잃을 게 없는 애들이라 | Khác với các cửa hàng trưởng, họ là những kẻ không có gì để mất, |
더 강하게 저항할 거 같습니다 | nên càng chống đối quyết liệt hơn. |
어떻게든 단 몇 푼이라도 건져보려고 | Hẳn là bọn chúng sẽ rồ lên để cứu vãn, dù chỉ là vài đồng lương. |
발악을 하겠지 | Hẳn là bọn chúng sẽ rồ lên để cứu vãn, dù chỉ là vài đồng lương. |
(민영) 그리고 소송 내용 중에 | Trong nội dung kiện, |
회장님의 공개 사과까지 들어 있습니다 | có yêu cầu lời xin lỗi công khai từ Chủ tịch nữa ạ. |
뭐야? | Cái gì? Một đám trẻ ranh vênh váo. |
어린 것들이 건방지게! | Cái gì? Một đám trẻ ranh vênh váo. |
이것도 곧 해결하겠습니다 | Tôi sẽ sớm giải quyết chuyện này. |
그냥 해결하지 마 | Đừng giải quyết nữa. |
[큰 소리로] 아주 숨통을 끊어놔 버려! | Diệt sạch con đường sống của chúng! |
다시는 못 기어오르게! | Để chúng không lồm cồm bò dậy được nữa! Rõ chưa? |
어? | Để chúng không lồm cồm bò dậy được nữa! Rõ chưa? |
[음악 잦아든다] | |
나가라고요? | - Đuổi việc sao? - Min Ji à, suy nghĩ đi. |
민지야, 생각을 좀 해봐 | - Đuổi việc sao? - Min Ji à, suy nghĩ đi. |
어떻게 널 여기 계속 두겠어? | Sao tôi dám để cô làm việc tiếp? |
내가 본사에서 받을 압박은 생각 안 해? | Không nghĩ đến việc tôi bị tổng công ty dọa à? Họ muốn đuổi việc tôi sao? |
본사에서 저 자르래요? | Họ muốn đuổi việc tôi sao? |
너 그러게 왜 괜한 짓을 해가지고! | - Sao cô cứ làm chuyện vô ích vậy? - Tôi biết rồi, tôi đi đây. |
알았어요, 나갈게요 | - Sao cô cứ làm chuyện vô ích vậy? - Tôi biết rồi, tôi đi đây. |
어차피 제 편인 적 한 번도 없으셨으니까요 | Dù sao chú cũng đâu ở phe tôi. Min Ji à. |
민지야 | Min Ji à. |
[탁] | |
아이... | |
[코믹한 음악] | KẺ CẦN CHÚ Ý |
쯧, 뭡니까, 이게? | Cái quái gì đây? Bọn trẻ bây giờ quả là không phải tầm thường ạ. |
요새 애들 참... 보통이 아닌 거 같습니다 | Bọn trẻ bây giờ quả là không phải tầm thường ạ. |
댓글에 민감한 애들이니까 | Chúng rất nhanh nhạy với bình luận, |
사원들 풀어서 와해시켜요 | nên cử nhân viên đi diệt từng người đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, rõ ạ. |
[한숨] | |
[나가는 문소리] [음악 끝난다] | |
점장 때랑 똑같은 방법으로 작업 들어갈 텐데요? | Bọn họ đang làm giống hệt như cách đã làm với các cửa hàng trưởng. |
스읍... | |
근데 아마 들어가도 그때랑은 다를 거예요 | Nhưng lần này không giống vậy nữa đâu. |
하긴... | Nhưng lần này không giống vậy nữa đâu. Cũng phải. Đó là những đứa trẻ đầy nhiệt huyết nên sẽ không chịu cúi đầu. |
워낙 혈기들이 왕성해서 쉽게 굽히지는 않을 거예요 | Cũng phải. Đó là những đứa trẻ đầy nhiệt huyết nên sẽ không chịu cúi đầu. |
그렇지, 점장들은 개인 사정이 있어가지고 빨리 포기한 거고 | Phải. Các cửa hàng trưởng có lý do riêng nên mới bỏ cuộc nhanh như vậy. |
[속삭이듯] 그래서 이번 대책은 뭐예요? | Vậy đối sách lần này là gì? |
꼬투리 잡는 새끼들 꼬투리 잡기 | Bới móc bọn khốn chuyên bới móc ta. |
꼬투리 잡는 새끼들 꼬투리 잡기? | Bới móc người bới móc ta? |
일명 '꼬잡꼬잡' | - Gọi tắt là "Bới móc bóc mới". - Bới móc bóc mới? |
꼬잡꼬잡? | - Gọi tắt là "Bới móc bóc mới". - Bới móc bóc mới? |
[밝고 신비한 음악] | |
꼬잡, 꼬잡 | Bới móc bóc mới! |
헐! | Trời. |
꼬꼬... 잡? | Bắn tim bóc bóc! |
헐! | Trời đất! |
[긴장된 음악] | |
(회상 속 동훈 목소리) 그럼 진작 얘기를 했었어야지! | Vậy thì phải nói sớm với tôi chứ! |
[한숨] | |
지금 홍 수사관이 한 모든 짓 전부 위반 사항이야 | Tất cả những việc cô đang làm là phạm pháp đấy. |
명령 불복종 | Không làm đúng lệnh. Để lộ thông tin. |
정보 유출 | Không làm đúng lệnh. Để lộ thông tin. |
거기다 불법 도청까지! | Lại còn nghe lén phi pháp. |
대체 무슨 생각을 가지고 이런 일을 벌인 거야? | Cô nghĩ gì mà lại dám làm thế? |
제가 검사님께 보고 드리지 않은 건 | Về việc không báo cáo với Công tố viên, |
정말 잘못했습니다 | tôi thật sự xin lỗi. Nhưng mà, tôi làm thế vì cho rằng đó là đúng đắn. |
하지만 | tôi thật sự xin lỗi. Nhưng mà, tôi làm thế vì cho rằng đó là đúng đắn. |
저는 옳다고 생각해서 한 일이었습니다 | tôi thật sự xin lỗi. Nhưng mà, tôi làm thế vì cho rằng đó là đúng đắn. |
옳다고 판단하고 그걸 위해서 싸우는 건 우리 일이야 | Đánh giá đúng sai và chiến đấu là việc của chúng tôi. |
회사 내에서도 싸우는 사람들이 있었습니다 | Trong công ty cũng có những người đang chiến đấu ạ. |
약하지만 강자들을 상대로 싸우는 그들을 저는 돕고 싶었고요 | Dù yếu ớt, tôi vẫn muốn giúp họ chiến đấu với kẻ mạnh. |
그래서? 뭐, 잘했다는 거야? | Vậy thì sao? Cô vẫn cho là mình làm đúng ư? |
아... 아, 아닙니다, 아닙니다 | À, không ạ. Không phải vậy đâu ạ. |
그런 거 아닙니다 | À, không ạ. Không phải vậy đâu ạ. |
[한숨] | |
[탁] | |
지금 나한테 한 말 | Những gì cô nói với tôi đều là sự thật chứ? |
전부 다 사실이지? | Những gì cô nói với tôi đều là sự thật chứ? |
특히 김성룡 과장에 관한 거 | Nhất là Trưởng phòng Kim Seong Ryong? |
네, 단 하나의 거짓말도 없습니다 | Nhất là Trưởng phòng Kim Seong Ryong? Vâng, không có một lời nói dối nào cả. |
일단 지금까지 얻은 정보 다 넘기고 | Giao lại mọi thông tin cô nắm được… |
다시 TQ로 복귀해 | rồi quay lại TQ đi. |
네? | Sao ạ? |
아! | |
감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Nhưng không được nghe lén. |
대신 도청은 절대 안 돼 | - Cảm ơn anh. - Nhưng không được nghe lén. |
그건 우리가 해선 안 되는 일이야 | Chúng ta không thể làm vậy được. |
[음악 끝난다] [한숨] | |
[한숨] | |
그래 | Phải. Không được nghe lén. |
해선 안 되지, 도청 | Phải. Không được nghe lén. |
아... 근데 끊을 수 없는 걸 어떡해 | Ôi… Nhưng mà mình không dừng lại được. |
내 몸이 이렇게 자꾸 간단 말이야 | Người mình cứ tự ý hành động thôi. |
(희진) 정말? 광숙 씨랑 데이트하기로 했어? | Thật không? Hẹn hò với Kwang Sook sao? |
[코믹한 음악] 어머, 어머머, 드디어 둘이? | Ôi trời. Cuối cùng thì cũng hẹn hò à? |
아, 뭘 데이트예요? 그냥... | Hẹn hò gì đâu chứ. Chỉ là… |
만나서 밥 먹고 뭐... | gặp nhau đi ăn, |
영화 보고... [웃음] | - rồi đi xem phim. - Hẹn hò đấy còn gì. |
그게 데이트지! | - rồi đi xem phim. - Hẹn hò đấy còn gì. |
야, 우리 상태한테 드디어 봄날이 오는구나! | Cuối cùng ngày xuân đã đến với Sang Tae. Ghen tị quá đi. |
부럽다, 야 [웃음] | Cuối cùng ngày xuân đã đến với Sang Tae. Ghen tị quá đi. |
나름 되게 기대하고 있다, 광숙 씨 | Kwang Sook kỳ vọng rất nhiều đấy nhé. |
(남호) 이야, 우리 상태 | Sang Tae nhà ta chỉ biết hẹn hò qua sách, thực tiễn không điểm cái chắc luôn. |
연애를 책으로만 공부해서 실전은 영 낙제일 텐데? | Sang Tae nhà ta chỉ biết hẹn hò qua sách, thực tiễn không điểm cái chắc luôn. |
아니, 그건 뭐 만나다 보면 되는 거긴 한데... | Chuyện đó thì chỉ cần gặp nhau thì khắc tìm ra cách. Mà… |
그... | Chuyện đó thì chỉ cần gặp nhau thì khắc tìm ra cách. Mà… |
음... | |
명색이 첫 데이트인데 | Dù sao cũng là cuộc hẹn đầu tiên. |
이런 스타일로... 나갈 거예요? 응? | Cậu định ăn mặc như thế này đi sao? |
[상태의 웃음] | Cậu định ăn mặc như thế này đi sao? |
아, 왜요? 제 스타일이 왜요? | Sao vậy? Tôi ăn mặc làm sao? |
(재준) 어, 우리끼리 얘기지만 | Thân thiết nên tôi mới nói. |
너 상당히 구리긴 해, 너 [웃음] | Trông cậu xấu quá. |
그렇죠, 대리님? | Đúng không Trợ lý? |
응? 아, 아, 아니야 | Sao? Không đâu. |
나름 개성이 있어, 상태 씨 | Nhìn cũng có cá tính đấy. |
왜 더듬어요? | Sao cô lại nói lắp? |
인터넷 보면 여러 스타일 많잖아 | Trên mạng có nhiều phong cách lắm. |
한 번 찾아봐야 될 거 같아 | Tìm hiểu thử xem. |
쯧... | |
뭐야, 이거 진짜인가 봐 [음악 끝난다] | Gì vậy? Nói thật đấy ạ? |
(상태) 나, 되게 신경 쓰는데 | Tôi bỏ nhiều tâm sức lắm mà. |
(성룡) 박멍석 씨? | Cậu Park Myeong Seok? |
예? | Sao ạ? |
잠깐만 이리 와봐요 | Lại đây nhờ chút. Cái gì? Không thích. |
뭐야, 왜요? 싫어요 | Cái gì? Không thích. |
이리 와 봐, 이 새끼야 | Lăn qua đây, thằng ranh. |
새끼? | Thằng ranh? |
씨... | |
(성룡) 박멍석 씨 | Cậu Park Myeong Seok có nhiều đồ lắm nhỉ? |
옷 많죠? | Cậu Park Myeong Seok có nhiều đồ lắm nhỉ? |
없는데요? | Có đâu. Tôi chỉ có một phòng thay đồ nhỏ thôi. |
드레스룸 작은 거 달랑 하나 있는데, 뭐 | Có đâu. Tôi chỉ có một phòng thay đồ nhỏ thôi. |
멍석 씨가 가진 멋진 옷 중에서 | Cậu có nhiều quần áo đẹp như vậy, |
우리 상태 씨한테 잘 어울릴 만한 옷을 하나 빌려주는 건 어떨까? | cho Sang Tae mượn một bộ hợp với cậu ấy được không? |
싫은데요? 없는데요? 그게 과장님 옷이에요? | Không thích. Không có. Bộ đó là đồ của anh sao? |
싫어, 있어도 못 줘, 싫어! | Không thích. Có cũng không cho. |
멍석 씨 옷 많잖아요 | Cậu có nhiều đồ mà. |
없다니까요? 싫어요 | Đã bảo không có. Không thích. |
그, 유니크 스타일로 나만 입는 건데, 왜... | Chỉ tôi mới mặc được phong cách độc nhất đó thôi. |
유니크는 네 싸가지가 유니크하고 | Cái mỏ hỗn láo đó mới là độc nhất. Đâu để xem… |
(성룡) 그... | Cái mỏ hỗn láo đó mới là độc nhất. Đâu để xem… |
손가락 | Ngón tay ấy. |
괜찮아? | - Ổn chứ hả? - Anh mặc đồ cỡ số mấy? |
사이즈가 어떻게 돼요, 그래서? | - Ổn chứ hả? - Anh mặc đồ cỡ số mấy? - Số 105. - Vấn đề không hẳn là ở quần áo. |
백오 | - Số 105. - Vấn đề không hẳn là ở quần áo. |
옷이 문제가 아닌 거 같은데? | - Số 105. - Vấn đề không hẳn là ở quần áo. |
[기쁜 탄성] 오, 언니 옷 예쁘다 | Ôi, đồ của chị đẹp quá. Hồi hộp quá đi. |
[옷을 탁탁 털며] 아, 떨려 | Ôi, đồ của chị đẹp quá. Hồi hộp quá đi. |
후... | |
(상태) 광숙 씨 | Cô Kwang Sook! |
[띠리링] | |
[잔잔한 기타 선율] | |
[두둥] | |
[주제곡 "별빛이 쏟아지는 밤"] | |
[쏴아아] | |
♪ 별빛이 쏟아지는 밤 ♪ | |
♪ 나 그대 꿈을 꾸었죠 ♪ | |
♪ 어둠 밀려오는 날 ♪ | |
상태 씨? | Anh Sang Tae? |
♪ 바람결에 들려 오겠죠 ♪ | |
[음악 잦아든다] [코믹한 음악] | |
(상태) [속으로 말하는] 아, 역시 광숙 씨는 | Trời ơi, quả nhiên Kwang Sook để tóc xoăn là đẹp nhất. |
뽀글이 머리가 최고인데 | Trời ơi, quả nhiên Kwang Sook để tóc xoăn là đẹp nhất. |
윤 대리님 같다 | Giờ nhìn cứ như Trợ lý Yoon. |
(광숙) [속으로 말하는] 아... 명석이 새끼 스타일 싫은데 | Ôi. Mình ghét phong cách của tên khốn Myeong Seok. |
범생이 새끼 스타일이 좋은데 | Mình thích kiểu mọt sách của anh ấy hơn. |
[웃음] | |
가시죠 | Đi chứ? |
[웃음] | |
[웃음] | |
하경 씨 | Cô Ha Kyung. |
[잔잔한 음악 흘러나온다] | |
어, 이쪽은 나랑 같이 일하는 윤하경 대리 | Đây là Trợ lý Yoon cùng làm việc với tôi. |
안녕하세요 | Chào chị ạ. |
반가워요, 그동안 고생 많았죠? | Chào cô. Thời gian qua mệt mỏi lắm nhỉ? |
[살짝 웃는다] | |
뭐 마실래요? | - Cô muốn uống gì? - Tôi uống mocha. |
난 모카 | - Cô muốn uống gì? - Tôi uống mocha. |
(성룡) 그래서 나온 거야? | Nghỉ việc sao? |
나가라는데 어떡해요 본사에서 난리 친다고 | Bảo thế thì đành vậy thôi. Công ty ép ông ấy mà. |
아이... 정말 | Thật là… |
진짜 다들 왜 그러냐? 이렇게 착한 친구들한테 | Con gái người ta hiền vậy mà nỡ nào ăn hiếp chứ? |
[작게] 그렇게 착하진 않아요 | - Cũng không hiền lắm đâu. Như lửa ấy. - Đúng thật là! |
- 성질이 더러워 - 아이, 진짜! | - Cũng không hiền lắm đâu. Như lửa ấy. - Đúng thật là! |
근데 이제 어떡해요? 서명은 다 받아놨는데 | Bây giờ phải làm sao ạ? Tôi có chữ ký hết rồi. |
회사 수법대로라면 | Theo thủ đoạn của công ty thì sẽ có người lần mò mạng xã hội của cô |
너의 SNS에 누군가 들어올 거야 | Theo thủ đoạn của công ty thì sẽ có người lần mò mạng xã hội của cô |
막 이간질하고 헛소문 퍼뜨리러 | rồi tung tin đồn nhảm nhằm chia rẽ mọi người. |
분탕 종자들요? | - Định dựng chuyện sao ạ? - Ừ. |
응 | - Định dựng chuyện sao ạ? - Ừ. |
아마 별의별 얘기를 다 할 거야 | - Chúng sẽ tung đủ chuyện. - Cái đó thì khỏi lo ạ. |
그건 걱정하지 마세요 | - Chúng sẽ tung đủ chuyện. - Cái đó thì khỏi lo ạ. |
그 분탕 종자들 누구인지 확실하게 체크를 좀 해놔 | Kiểm tra chắc chắn giúp tôi bọn chúng là những ai nhé. |
네 | Vâng. |
이제부터는 나하고 여기 이 예쁜 언니가 나설 차례야 | Từ bây giờ, đã đến lượt tôi và chị gái xinh đẹp đây lên sàn. |
너희들 돈 떼어먹은 새끼들 우리가 확실히 꼬투리 잡아줄게 | Chúng tôi sẽ bới móc cho ra hết đám người ăn chặn tiền của các cô cậu. |
[경쾌한 테마 음악] | |
이것 좀 보세요 | Sang đây xem này. |
나? | Tôi sao? |
(성룡) 왜요? 뭔데? | Sao thế? Gì vậy? |
(성룡) 와! 이거 뭐, 귀신같이 알아내네? | Trời ơi, phát hiện được hết sao? |
민지가 분탕 종자들 IP도 문자로 보내줬어요 | Min Ji đã gửi tin nhắn báo IP của đám phá hoại ngầm cho tôi. Để chúng ta tra. |
알아보라고요 | Để chúng ta tra. |
얘네는 못 당하겠다, 이거, 어? | Không phải dạng vừa nhỉ. |
만약에 우리가 얘네한테 걸렸으면 그냥 영혼까지 털렸겠는데? | Lỡ chúng ta chọc điên con bé thì chắc hồn xiêu phách tán! |
[웃음] | |
캬아, 너희들은 잘못 걸렸다, 너희들 | Chọc trúng ổ kiến lửa rồi mấy cưng ơi. |
[음악 잦아든다] | |
[충격적인 효과음] [긴장된 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[작게] 다음 미선이는? | Nhiệm vựu tiếp theo là gì? |
미선이 아니라 미션 | Không phải "nhiệm vựu". Nhiệm vụ. |
어, 그래, 미썬 | Ừ thì nhiệm vụ. |
이 종이에 적힌 단어들이 포함된 서류들은 전부 다... | Tìm toàn bộ giấy tờ có chứa những từ khóa được ghi trong đây. |
[바스락] | |
오케이 | - Được. - Trừ phòng Seo Yul ra, |
서율 방 외에 | - Được. - Trừ phòng Seo Yul ra, |
고 본부장, 법무팀장 방까지 체크 바람 | tìm cả trong phòng của Giám đốc Go và Tổ trưởng Tổ Pháp lý. |
오케바리, 무브! | Được, đã rõ. Di chuyển. |
[후다닥] [경쾌한 테마 음악] | |
[빗자루로 쓰는 소리] | |
[문자 수신음] | |
(수남) 쭈구리 본부장 이동 중 | Giám đốc thảm hại đang di chuyển. |
어? | |
[바스락] | LÝ LỊCH CÁC CỬA HÀNG TRƯỞNG CỬA HÀNG TIỆN LỢI TQ |
[종이를 급히 접는다] | |
미썬이 클리어 [음악 끝난다] | Nhiệm vựu hoàn tất. |
- 영화 봤어? - 좋냐? | - Có xem phim không? - Vui chứ? |
- 밥 뭐 먹었어? - 좋냐? | - Có xem phim không? - Vui chứ? - Ăn gì? - Vui không? |
(기옥) 말해봐 | Kể đi. |
- 좋았지? - 야... | - Vui lắm nhỉ? - Này. |
- 좋았네 - (기옥) 말해봐 | - Vui rồi. - Kể đi. |
(재준) 좋았네 | Vui quá mà. |
(기옥) 빨리 말해보라고 | Kể nhanh đi. |
[탁탁] [명석의 가쁜 숨소리] | |
[명석 기침하며] 아, 왜 이렇게 먼지가 많아? | Sao mà bụi bặm quá vậy chứ? |
- 뭐야? - 예, 부탁하신 거 | - Cái gì đây? - Thì thứ anh nhờ tôi. |
TQ메틱 재무 관련 파일이에요, 이게 | Giấy tờ tài chính của Mỹ phẩm TQ. |
이게 나름 기밀이어 가지고 이거 막... 조용히 혼자 봐야 해 | Đây là tài liệu cơ mật đấy. Xem một mình thôi. |
파일에다가 이름 같은 거 막 함부로 써놓으면 안 돼요 | Không được viết bậy bạ tên anh lên đâu đấy. |
[의자가 쾅 부딪힌다] | |
멍석아 | Myeong Seok à. |
이거 내가 외삼촌한테 설교 네 시간 들어가면서 | Tôi phải nghe cậu tôi thuyết giáo suốt bốn tiếng mới lấy được về đấy. |
겨우 갖고 온 거예요, 이거 | Tôi phải nghe cậu tôi thuyết giáo suốt bốn tiếng mới lấy được về đấy. Tôi bị ám ảnh với nhà ngoại mất. Sao tôi phải đến đó chứ? |
아, 나 무슨 외가 트라우마 생길 거 같아, 내가 왜 가, 거기를? | Tôi bị ám ảnh với nhà ngoại mất. Sao tôi phải đến đó chứ? |
아! | |
뭐야, 왜, 뭐야 | Cái gì vậy? |
[명석의 놀란 신음] (성룡) 멍석아! | - Không thích đâu! - Myeong Seok à! |
[성룡의 기쁜 숨소리] 여러분! | Mọi người ơi. |
경리부 막내 박멍석 사원이 | Út Cưng Park Myeong Seok của Phòng Nghiệp vụ đã lấy được tài liệu cơ mật của Mỹ phẩm TQ rồi! |
TQ메틱의 기밀 서류를 받아 왔습니다! | đã lấy được tài liệu cơ mật của Mỹ phẩm TQ rồi! |
[부원들의 환호와 박수] | |
하지 마요, 왜 이래요, 진짜 | - Đừng. Làm gì thế? - Park Myeong Seok! |
- (부원들) 박명석! 박명석! - (남호) 막둥! | - Park Myeong Seok! - Út Cưng! |
(일동) 박명석! 막둥! 박명석! 막둥! | Park Myeong Seok. Út Cưng! |
[쪽] (명석) 아휴, 뭐야! | Gì vậy chứ? |
[일동 박장대소한다] | - Thôi mà. - Dễ thương chết đi được. |
- (명석) 아휴... - (남호) 아, 이뻐 죽겠어 | - Thôi mà. - Dễ thương chết đi được. |
(성룡) 음... 봐 봐, 이, 봐 봐, 어? | Xem này cả nhà. |
TQ메틱 적자, 다른 회사 이익들로 다 채워지고 있잖아, 이게, 응? | Lợi nhuận của các công ty khác dùng để bù vào lỗ của Mỹ phẩm TQ. |
이야, 이거 완전 빼박이네, 빼박 | Trời ơi. Đây chính là "Gòi song!" mà. |
(하경) 그중에서 TQ편의점이 제일 많이 퍼주고 있는 거고 | Trong đó, Cửa hàng tiện lợi TQ bị rút nhiều tiền nhất. |
이야, TQ편의점 이거 완전 호구네, 호구 | Chao ôi, bọn họ đúng là dễ bị ăn hiếp mà. |
이러면서 무슨 돈이 없어서 임금을 못 준다고 그러냐? | Vậy mà dám bảo là không có tiền để trả lương sao? |
그러니까 아주 전방위적인 멀티 양아치들이구먼, 응? | Nhìn kiểu gì cũng ra một hệ thống lưu manh. Việc này phải bị phát hiện trong đợt kiểm toán chứ. |
(하경) 이런 게 진짜 감사에 딱 걸려야 되는 건데 | Việc này phải bị phát hiện trong đợt kiểm toán chứ. |
에헤이, 이 사람들이 장사 하루 이틀 하나? | Bọn chúng có phải mới làm ngày một ngày hai đâu. |
이거? | Cái này sao? Tẩy vài ngày là trắng sạch ngay! |
[탁 내려놓으며] 이거 며칠이면 그냥 깨끗해져 | Cái này sao? Tẩy vài ngày là trắng sạch ngay! |
우리가 갖고 있는 거, 이건 그냥 먼 세상 자료가 되는 거고 | Thứ chúng ta đang có sẽ sớm bay về trời thôi. |
깡식이 새끼가 이런 거 얼마나 예술로 정리하는데 | Tên khốn Kang Sik xử lý đống này như một nghệ sĩ ấy. |
(남호) 서둘러야 돼! | Phải nhanh tay lên. |
이거 자료 살아 있을 때 빨리 활용해야 될 거 같아요 | Phải nhanh tay lên. Phải tận dụng tài liệu này khi vẫn còn hiệu lực. |
음, 약발 떨어지기 전에 | Phải tận dụng tài liệu này khi vẫn còn hiệu lực. Ừ, trước khi chúng hết hạn, chúng ta phải dùng ngay mới được. |
빨리 써먹어야 될 거 같아요 [문자 수신음] | Ừ, trước khi chúng hết hạn, chúng ta phải dùng ngay mới được. |
- 이야, 어마어마하다, 어마어마해 - (하경) 와, 진짜... | - Đúng là khủng thật. - Thật là… |
[꿀꺽] 나도 약발 떨어지기 전에 빨리 먹어야지 | Tôi cũng phải ăn nhanh trước khi hết hạn. |
요번 건 못 찾을 거다 | Lần này cậu ta đừng mơ tìm ra. |
[코믹한 음악] | |
뭐, 좀 쓸 만한 거야? | Có dùng được không? |
[성룡이 종이를 펄럭인다] | |
쓸 만한 정도가 아니라 대박이에요, 대박! | Không chỉ dùng được, là tuyệt vời ông mặt trời! |
아휴, 나는 뭐 메모해준 대로 가져왔지 | Không chỉ dùng được, là tuyệt vời ông mặt trời! Giấy ghi gì thì tôi tìm đó thôi. |
신원 조회, 거래 증빙 뭐 이런 거 중에 | Điều tra lai lịch, bằng chứng giao dịch, cậu bảo có mấy từ này là phải lấy về. |
하나라도 걸리는 거 있으면 무조건 다 가져오라며 | Điều tra lai lịch, bằng chứng giao dịch, cậu bảo có mấy từ này là phải lấy về. T-Tửng đang rất mừng đây ạ. |
[울먹이며] 티똘이 지금 너무 행복해요 | T-Tửng đang rất mừng đây ạ. |
어머머머, 그 정도로 좋은 거야? | Trời. Đến mức đó sao? |
내가 그냥 막, 내가 그냥 [금심의 당황한 숨소리] | - Thôi thì thơm đại… Mà đâu thế được nhỉ. - Trời đất. |
뽀뽀를 해버릴 수도 없고 내가 진짜 | - Thôi thì thơm đại… Mà đâu thế được nhỉ. - Trời đất. |
고마워요 | Cảm ơn cô nhé. |
뽀, 뽀뽀? | Thơm á? Cái đó cậu muốn là được chắc? |
아니야, 그건 네가 결정하는 거 아니야! | Thơm á? Cái đó cậu muốn là được chắc? |
그건 내 입장도 있어! | Thơm á? Cái đó cậu muốn là được chắc? Do tôi quyết chứ! Sao có thể đơn phương vậy chứ? Thật là. |
어우, 쟤는 왜 이렇게 일방적이야? 쳇... | Do tôi quyết chứ! Sao có thể đơn phương vậy chứ? Thật là. |
[음악 끝난다] | MA ĐÓI RỐI LOẠN NHÂN CÁCH |
[통화 대기음] [긴장된 음악] | TRƯỞNG PHÒNG KIM SEONG RYONG |
(율) 뭐? 협상 모임? | Cái gì? Cuộc họp đàm phán? |
예, 협상 | Vâng, đàm phán. |
아, 뭐, 쥐뿔도 없는 게 무슨 딜을 치려고 그래? | Tay trắng mà đòi đi đàm phán sao? |
패가 있으니까 딜을 치는 거지 | Phải có mới đề nghị đàm phán chứ. |
넌 패 없어도 지르잖아 | Không có cũng làm như có mà. |
그건 예전이고 | Đó là trước đây thôi. |
고소인들, 변호인단, 저 이렇게 나갈 테니까 빨리 나와요 | Có nguyên đơn, đoàn luật sư và tôi nữa. Mau đến đi nào. |
[놀리며] 싫은데, 싫은데 시간 낭비하기 싫은데 | Mau đến đi nào. Không thích đấy. Phí thời gian, ứ thích đấy! |
[말투 흉내 내며] 아닌데, 아닌데 시간 낭비하는 거 아닌데? | Không thích đấy. Phí thời gian, ứ thích đấy! Không hề. Không phí thời gian đấy. |
[정색하며] 시간 낭비하는 거 아니니까 빨리 나와요 | Khỏi lo phí thời gian. Mau qua đây đi nào. |
[비웃음] | |
[탁!] 웃기고 있네 | Buồn cười ghê chưa. |
[음악 끝난다] | |
안녕하세요? | Chào mọi người. |
안녕하세요? [일동 밝게 인사하며 뒤따른다] | - Chào mọi người. - Xin chào ạ. |
(하경) 어, 어서들 와요 | Mau vào đi mấy đứa. |
(성룡) 와우! | Chao ôi! Một khung cảnh đầy nhiệt huyết! Tôi chịu đấy, Min Ji! |
활기차고 좋아, 이미지! 예! | Chao ôi! Một khung cảnh đầy nhiệt huyết! Tôi chịu đấy, Min Ji! |
[함께 웃는다] | |
(남호) 아이고, 반가워요, 응? | Chào mọi người. Nhìn ai cũng tự tin vậy là tốt. |
이야, 다들 그냥 당당하니 보기 좋네 | Chào mọi người. Nhìn ai cũng tự tin vậy là tốt. |
딱 내 20대 모습이야, 흐흐 [모두 웃는다] | Y như tôi hồi 20 tuổi. Hình như đâu giống. |
(재준) 그건 아닌 거 같은데요 | Hình như đâu giống. |
응, 그쪽은 셧더마우스 하시고 | Ừ, câm cái miệng cậu lại là vừa. |
아이고, 우리 딸도 이렇게 이쁘고 씩씩하게 자라야 할 텐데 | Trời ạ. Con gái tôi cũng phải lớn lên xinh xắn và mạnh mẽ như thế này. |
(재준) 겁먹지 말고 잘해요 | Đừng sợ, làm tốt nhé. |
나도 편의점 알바 5년 출신이야 | Tôi cũng từng làm năm năm ở cửa hàng tiện lợi. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- 자, 어서 가요 - (성룡) 네 | - Mau đi đi. - Vâng. |
아... 근데 우리 뭐 다 챙겼나? | À, chúng ta chuẩn bị đầy đủ hết chưa? Những lúc thế này là tôi lại hay quên… |
꼭 이럴 때만 되면 내가 뭐 안 챙긴... | À, chúng ta chuẩn bị đầy đủ hết chưa? Những lúc thế này là tôi lại hay quên… |
[발소리] | |
멍석아 | Myeong Seok à. |
(명석) 네? | Vâng? |
왜요? | Sao vậy? |
그... | Ừ thì… |
네가 준 자료... 그... | Tài liệu cậu đưa cho tôi ấy mà. Tôi muốn sử dụng nó. |
써먹으려고 그러는데 말이야 | Tài liệu cậu đưa cho tôi ấy mà. Tôi muốn sử dụng nó. |
예, 그거 써먹으라고 준 거예요 | Vì thế nên tôi mới đưa anh. |
내가 줬다는 얘기만 안 하고 그냥 쓰시면 돼요 | Đừng bảo là do tôi đưa, cứ dùng đi. |
(성룡) 네가 줬다는 얘기는 안 할 건데 | Tôi sẽ không nhắc gì đến cậu. Nhưng mà… |
[머뭇거리며] 이게... | Tôi sẽ không nhắc gì đến cậu. Nhưng mà… |
너희 아버지를 공격하는 데 쓰일 거라서 말이야 | Tôi dùng thứ này để công kích bố của cậu. |
[잔잔한 음악] | |
아무리 일이 중요해도 | Việc này quan trọng, |
내가 부자지간을 이간질시키는 건 좀 아닌 거 같아서 | nhưng tôi vẫn cảm thấy không nên chia rẽ quan hệ bố con. |
어떡할까? | Làm sao đây? Nếu cậu không thích, |
네가 싫어하면... | Làm sao đây? Nếu cậu không thích, |
이번 자료는 그냥 활용 안 하려고 하는데 | tôi sẽ không dùng số tài liệu đó nữa. |
오케이, 그러면... | Được rồi, vậy thì xem như chỉ có hai chúng ta biết, nhé. |
그냥 우리끼리만 보는 걸로, 음? | Được rồi, vậy thì xem như chỉ có hai chúng ta biết, nhé. |
[다급하게] 과, 과장님... | Trưởng phòng à. |
그 자료 그냥 쓰세요 | Anh cứ dùng đi. |
그냥 그래도 돼? | Vậy cũng được sao? |
아, 그, 알바하는 사람들 | Những nhân viên làm thêm đó |
뭐, 끽해야 한 시간에 뭐 육칠천 원 받고 일한다면서요 | làm hết sức cũng chỉ kiếm được 6.000, 7.000 won một giờ. |
거, 좀 주라고 그래요 | Bảo bố tôi trả cho họ đi. Bố làm gì vậy chứ? Thật mất mặt mà. |
아버지도 그게 뭐야? 그게... 쪽팔리게, 쯧 | Bảo bố tôi trả cho họ đi. Bố làm gì vậy chứ? Thật mất mặt mà. |
가오가 있지 | Phải giữ thể diện chứ. |
[음악 잦아든다] | |
[비장한 음악이 흐른다] | |
[이죽거리며] 식사는 하셨습니까, 선배님? | Tiền bối đã dùng bữa chưa ạ? |
[가볍게 웃는다] | |
공적인 자리니까 | Đây là môi trường công việc. Xin hãy xưng hô chính xác, thưa Giám đốc. |
서로 정확한 호칭을 부르도록 하죠, 이사님 | Đây là môi trường công việc. Xin hãy xưng hô chính xác, thưa Giám đốc. |
그러시죠, 장 변호사님 | Được thôi, Luật sư Jang. |
자세한 협상 내용은 김 과장님께서 말씀하시죠 | Mời Trưởng phòng Kim phát biểu nội dung đàm phán chi tiết. |
[비장한 음악 끝난다] | |
알바들 임금 다 주시고 회장님의 사과를 원합니다 | Chủ tịch hãy xin lỗi và trả lương cho nhân viên làm thêm. |
뭐, 다짜고짜... | và trả lương cho nhân viên làm thêm. Tự dưng lại phun ra câu gì vớ vẩn vậy? |
헛소리야? | Tự dưng lại phun ra câu gì vớ vẩn vậy? |
순순히 들어주시면 조용히 끝낼게요 험한 꼴 안 보이고 | Các anh nhẹ nhàng chấp nhận, chúng tôi cũng sẽ lặng lẽ kết thúc. |
그래! 뭐, 있는 패 다 까봐라 어디 한번... | Được rồi. Có lá bài nào thì lật ra hết đi. |
- 진짜로? - 응 | - Thật sao? - Ừ. Luật sư, nhờ anh giúp với. |
변호사님, 저 좀 도와주세요 | Luật sư, nhờ anh giúp với. |
[짝짝] | |
(성룡) 자, 깝니다 | Nào. Bắt đầu nhé. Đầu tiên. |
첫 번째 | Nào. Bắt đầu nhé. Đầu tiên. |
[펄럭] [흥미로운 음악] | ĐIỀU TRA LÝ LỊCH |
점장들 털려고 확보한 신원 조회서 | Tài liệu điều tra lý lịch để nhắm vào các cửa hàng trưởng. |
(석현) 신원 조회는 공적인 목적을 위해서 공공기관에서 발행해야 하며 | Lý lịch phải do cơ quan có thẩm quyền cấp vì mục đích công việc, |
사적으로 취득, 열람 보관할 수 없습니다 | không được phép thu thập hoặc lưu giữ vì động cơ cá nhân. |
특히 기업에서는요 | Và đặc biệt với các đoàn thể. |
위법인 거 잘 아시죠, 이사님? | Đây là phạm pháp, Giám đốc cũng rõ chứ? |
(성룡) 자, 두 번째 | Nào, thứ hai. |
[펄럭] | |
고소인 이민지 양의 SNS에 | Địa chỉ IP của những kẻ đặt điều |
악성 댓글들을 남긴 분탕 종자들의 IP 주소! | Địa chỉ IP của những kẻ đặt điều để lại bình luận ác ý trên tài khoản mạng xã hội của nguyên đơn Lee Min Ji. |
(석현) 조회 결과... | để lại bình luận ác ý trên tài khoản mạng xã hội của nguyên đơn Lee Min Ji. Kết quả tra cứu cho thấy |
이 건물 15층 재무관리본부 내의 IP였습니다 | Kết quả tra cứu cho thấy đây là địa chỉ IP ở Ban Quản lý Tài chính, tầng 15. |
역시 위법인 이유 아시죠, 이사님? | Giám đốc biết lý do vì sao đây là phạm pháp chứ? |
아니, 재무관리를 하라고 했더니 | Gọi là Quản lý Tài chính, vậy mà lại đi quản lý bình luận làm gì không biết? |
무슨 댓글 관리를 하고 있어 안 그래요? | Gọi là Quản lý Tài chính, vậy mà lại đi quản lý bình luận làm gì không biết? Nào, cuối cùng cho cuộc đàm phán. |
자, 마지막으로 | Nào, cuối cùng cho cuộc đàm phán. |
세 번째 | Số ba đây! |
[펄럭] [충격적인 효과음] | TÀI LIỆU VỀ MỸ PHẨM TQ |
(성룡) 흑자인 TQ편의점에서 | Tài liệu chứng minh |
만년 적자인 TQ메틱 쪽으로 자금이 흘러들어갔다는... | tiền lãi của Cửa hàng tiện lợi TQ phải đổ vào bù lỗ cho Mỹ phẩm TQ. |
[차트를 탁 치며] 자료! | tiền lãi của Cửa hàng tiện lợi TQ phải đổ vào bù lỗ cho Mỹ phẩm TQ. |
요게, 요게 꿀 자료지, 꿀 자료 | Thật là lá lành đùm lá rách làm sao. |
이게 정말 죄질이 안 좋습니다 | Mức độ phạm pháp ở đây rất nặng. |
(석현) 임금 지불 능력이 있음에도 불구하고 거짓 사유로 집행하지 않은 것은 | Có khả năng tài chính, nhưng các anh lại bịa ra lý do để từ chối trả lương. |
심각한 기망 행위에 속합니다 | Đây là hành vi lừa gạt nghiêm trọng. |
저 자료 어디서 구했어? | Anh đào đâu ra tài liệu này? |
아... 제가 말씀 안 드렸던가요? 지나가는 들고양이가 물어다 줬다고 | Tôi chưa nói à? Một chú mèo hoang đã mang đến cho tôi. |
민지야, 마지막으로 요구 사항 확인 사살 해드려 | Min Ji à, một lần cuối khẳng định yêu cầu của mình đi nào. |
체불된 임금 전부 다 주고 | Hãy trả toàn bộ số tiền lương bị trễ. |
(민지) 회장님은 공개 사과하세요! | Chủ tịch cũng phải công khai xin lỗi. |
만약에 응하지 않는다면? | Tôi không đồng ý thì sao? |
(석현) 응하지 않는다면 | Nếu không đồng ý, các cơ quan ngôn luận sẽ dành trang đầu bản tin ngày mai |
모든 언론 기관은 내일 헤드라인으로 | các cơ quan ngôn luận sẽ dành trang đầu bản tin ngày mai |
TQ그룹을 집중 케어 할 겁니다 | chăm sóc đặc biệt cho Tập đoàn TQ. |
(성룡) 돈 다 주고 | Trả lại tiền và cúi đầu nhận lỗi |
고개 숙여 사과 한 번이면 | Trả lại tiền và cúi đầu nhận lỗi |
더 이상의 큰 망신 막을 수 있습니다, 안 그래요? | là có thể tránh được sự nhục nhã lớn hơn đấy, đúng không? |
집중 케어보다 낫죠 | Vẫn hơn là bị chăm sóc đặc biệt nhỉ. |
[음악 끝난다] | |
(현도) [화내며] 서 이사! | Giám đốc Seo. |
[어두운 음악] 정말 이것밖에 안 돼? | Cậu chỉ làm được đến thế thôi à? |
[버럭대며] 어떻게 일을 이렇게 만들어! | Sao lại để chuyện thành ra thế này? |
그래 놓고 리테일 대표? | Vậy mà đòi làm Tổng giám đốc Bán lẻ? |
그게 지금 말이 된다고 생각하나? | Cậu nghĩ có khả năng không hả? |
서 이사 | Giám đốc Seo. |
나가 | Ra ngoài đi. |
난 지금 자네한테 하고 싶은 말 하나도 없으니까! | Tôi không còn lời nào để nói với cậu! |
자리에 가서 근신하고 있어 | |
이게 말이 되나? | Vậy có lý không chứ? |
내가 그깟 것들한테 머리를 숙여? | Tôi mà phải cúi đầu trước bọn con nít ranh sao? |
절대 못 해! | Tuyệt đối không thể! |
저도 마음이 너무나 아픕니다만 | Tôi cũng rất đau lòng, |
다시 한번만 생각해주십시오 | nhưng xin Chủ tịch suy nghĩ lại. |
만약 안 하시게 되면 | Nếu không làm như vậy, có thể xảy ra vấn đề nghiêm trọng hơn. |
생각보다 심각한 문제가 발생하게 됩니다 | Nếu không làm như vậy, có thể xảy ra vấn đề nghiêm trọng hơn. |
이번 한 번만 | Chỉ một lần này thôi, hãy chấp nhận yêu cầu của họ. |
요구에 응해주십시오 | Chỉ một lần này thôi, hãy chấp nhận yêu cầu của họ. |
김 과장 | Trưởng phòng Kim. |
또 그놈인가? | Lại là hắn sao? |
예 | Vâng. |
분명히 또 집사람과 꾸민 일이겠지 | Chắc chắn là hắn bắt tay với vợ tôi. |
(민영) 그렇게 예상됩니다 | Có vẻ là vậy ạ. |
(현도) 대국민 사과... | Đi chuẩn bị cho tôi |
준비해 | chuẩn bị trước quốc dân. |
[플래시가 연신 터진다] | |
[가볍게 웃는다] | |
[어두운 음악 끝난다] 이번... | Việc lần này |
(TV 속 현도 목소리) TQ편의점 임금 체불 사태에 대해 | liên quan đến tiền lương bị chậm trễ của Cửa hàng tiện lợi TQ, |
심히 유감의 뜻을 표하는 바이며 | tôi xin bày tỏ sự tiếc nuối sâu sắc. |
그룹의 총수로서 | Là lãnh đạo của tập đoàn, |
해당 직원들 모두에게 | tôi cũng xin gửi lời xin lỗi sâu sắc |
깊은 사과의 말씀을 드립니다 | đến toàn bộ các nhân viên có liên quan. |
[주제곡 "꿈을 꾼다"] | |
체불 임금은 신속히 처리될 것이며 | Chúng tôi sẽ nhanh chóng xử lý tiền lương bị chậm trễ |
책임자를 문책, 처벌하겠습니다 | và khiển trách cũng như xử phạt những người chịu trách nhiệm. |
[작게] 아자! | Tuyệt vời! |
또한 이런 일이 재발하지 않도록 예방에 만전을 기하겠습니다 | Tuyệt vời! Chúng tôi sẽ có biện pháp phòng ngừa để sự việc như thế này không xảy ra nữa. |
[키보드 두드리는 소리] | Một lần nữa, tôi xin được gửi đến tất cả |
다시 한번 더 심심한 사과의 말씀을 드립니다 | Một lần nữa, tôi xin được gửi đến tất cả lời xin lỗi chân thành nhất. |
[셔터음과 플래시 터지는 소리] | lời xin lỗi chân thành nhất. |
[박수와 환호] | Thành công rồi! |
[모두 즐겁게 웃는다] | |
[장난스럽게 크게 웃는 기옥] | |
(재준) 야, 오늘 끝나고 회식할까? | Hôm nay tan làm xong đi nhậu nhé? |
- (기옥) 좋아, 좋아 - (재준) 뭐 먹을까? | - Được. - Ăn gì đây? |
- (재준) 살치살? - (희진) 어, 좋아 | - Ăn thịt nhé? - Được đấy. |
- (재준) 어제도 고기 먹었잖아 - (희진) 고기는 맨날 먹는 거지 | - Hôm qua ăn rồi mà. - Ngày nào ăn thịt chẳng được. |
[웃고 떠드는 부원들] | Làm việc, làm việc đi. |
(성룡) 아이고... | Ôi trời… |
아니, 근데 그... 너하고 너희 아버지는 왜 이렇게 | Tôi bảo này, sao cậu và bố cậu |
매스컴에 잘 나오는 거야? 음? | hay được lên TV thế nhỉ? |
아휴, 그놈의 셀럽 가족들의 삶이라는 게 | Cuộc sống của một gia đình nổi tiếng chính là như thế. |
다 그런 거지, 뭐, 쯧 | Cuộc sống của một gia đình nổi tiếng chính là như thế. |
그, 뭐, 뭐, 알아요? 예? 이 셀럽의 마음을? | Anh hiểu nổi cảm xúc của người nổi tiếng không? |
나는 글로벌 셀럽이야 | Tôi cũng nổi tiếng toàn cầu mà. |
의인 | Hiệp Sĩ ấy. |
[빈정대며] 아, 정말 대단하네? | Hiệp Sĩ ấy. Đáng nể thật nhỉ. |
그럼 제가 정말 대단한 사람이랑 있던 거네요? | Tôi được ở cạnh một người tuyệt vời thế này sao? |
음 | Ừ. |
[웃으며] 에휴... | |
[거리의 소음] | |
[문자 수신음] | |
(점장) 민지야, 부끄럽고 미안하다 | Min Ji à, tôi rất xấu hổ và cũng xin lỗi cô. |
우리는 비겁했고 너흰 용감했어 | Chúng tôi thì hèn nhát, còn các cô rất dũng cảm. |
우리가 못 한 걸 이루어줘서 너무 고맙다 | Và cảm ơn vì đã làm được điều mà chúng tôi không thể. |
[음악 잦아든다] | |
[성룡과 하경이 살짝 웃는다] | |
이제 좀 직성이 풀리냐? 응? | Giờ thì hài lòng chưa? |
다 된 거지? | - Vui cả làng rồi phải không? - Vâng. |
네 [웃음] | - Vui cả làng rồi phải không? - Vâng. |
너희들이 이겼어, 민지야 | Công này của mọi người, Min Ji à. |
고맙습니다 정말 고맙습니다 | Cảm ơn ạ. Thật sự cảm ơn hai người. |
이길 줄 몰랐는데... | Thật không ngờ là thắng được. |
그래, 이제 학교도 좀 복학하고 | Ừ, giờ thì quay lại với việc học đi. |
[머뭇거리며] 그 성질머리도 좀 고치고 | Bỏ cái tính nóng nảy này nữa nhé. |
갑자기 꼰대질은! | Tự dưng lại dạy đời gì chứ? |
[감성적인 밝은 음악] | Sao ai nhìn tôi cũng muốn đánh tôi vậy? |
사람들이 왜 나만 보면 이렇게 때리고 싶어 하죠? | Sao ai nhìn tôi cũng muốn đánh tôi vậy? Do mặt Trưởng phòng gợi đòn quá mà. |
과장님이 매를 좀 많이 부르죠 | Do mặt Trưởng phòng gợi đòn quá mà. |
[살짝 웃는 민지] | |
과장님 | Trưởng phòng. |
(민지) 언니 | Chị à. |
두 분이 저한테는 진짜 어른이세요 | Với em, hai người mới thật sự là người trưởng thành. |
진짜 어른 | Thật sự là người lớn. |
살면서 들었던 칭찬 중에 제일 기분 좋다 | Lời khen tuyệt vời nhất tôi từng được nghe đấy. |
[살짝 웃는다] | Tôi thì là lần thứ 32. |
난 서른두 번째인데? | Tôi thì là lần thứ 32. |
[음악 잦아든다] | |
[무거운 효과음] 처리해, 김 과장 | Xử lý Trưởng phòng Kim đi. |
[긴장된 음악] | |
다시는 내 눈앞에 나타나지 않게 해 | Khiến hắn không thể xuất hiện trước mặt tôi |
없애버려 | thêm một lần nào nữa. |
[음악 끝난다] | |
이런 일이 있다고 정말 변하긴 변할까요? | Việc lần này có thay đổi được gì không nhỉ? |
변하긴 뭘 변해? | Thay đổi gì chứ? Chẳng mấy chốc lại y như cũ thôi. |
좀 있으면 또 똑같아지지, 뭐 | Thay đổi gì chứ? Chẳng mấy chốc lại y như cũ thôi. |
그런 얘기 들으니까 힘 빠진다, 또 | Nghe vậy khiến tôi nhụt chí đấy. |
그래서 한 번에 끝내면 안 돼요 여러 번 연속으로 해줘야 변하지 | Nên không thể chỉ làm một lần, phải liên tục hành động cơ. |
어둠의 세계에 이런 소리가 있잖아 | Giới giang hồ có câu này. |
'다구리엔 장사 없다' | "Bị đánh hội đồng chỉ có chết". |
[함께 웃는다] | |
들어갈게요 | Tôi về đây. |
어, 우리 언제 불금에 주꾸미나 한번 먹읍시다 | Thứ Sáu nào đó chúng ta đi ăn bạch tuộc đi. |
콜! | Chốt! |
- 가볼게요 - 네 | - Tôi đi đây. - Vâng. |
아, 저, 과장님 | Trưởng phòng. |
요즘에는 많이 든든해요 | Dạo này tôi thấy rất vững tâm |
과장님이 있어서 | bởi vì có anh ở đây. |
[밝고 아름다운 음악] | bởi vì có anh ở đây. |
하하 | |
갈게요 | Tôi đi nhé! |
[음악 잦아든다] | |
[긴장된 음악] [분한 숨소리] | |
[거리의 소음] | |
[심호흡한다] [음악 고조된다] | |
[안전띠를 채운다] | |
[날카로운 효과음] | |
[털썩] | |
[쿵] | |
[타닥, 타닥] | |
[음악 긴장감 고조된다] | |
[달칵] | |
[충격적인 효과음] | |
[줄을 팽팽하게 당기는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[숨 막히는 소리] | |
[음악 고조된다] | |
[주제곡 "Must Be The Money"] ♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ | |
♪ 이미 끝이 보이네 ♪ | |
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ | |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | TOÀN THẮNG DIỆT GỌN NẠN NỢ LƯƠNG |
♪ That's right, Yeah ♪ | |
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ | |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어♪ | VUI QUÁ ĐI! |
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪ | Ơ! |
No comments:
Post a Comment