Search This Blog



  김과장 14

Sếp Kim đại tài 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- 어떻게 됐어? - 전화를 안 받습니다- Sao rồi? - Anh ấy không nghe máy.
어떻게 된 거야?Chuyện gì thế này?
[달려오는 발소리]
[코 고는 소리] [숨을 몰아쉬는 율]
[코 고는 소리]
[요란하게 코 고는 소리]
야, 이 미친 새끼야!Này. Thằng điên kia!
[쿠당탕] [경쾌한 테마 음악]
하...
어?Ơ. Đi muộn kìa!
지각이다Ơ. Đi muộn kìa!
[씩씩댄다]
어떻게 하냐? 아무도 없네Người người xình xịch bỏ đi.
영치기 영차Người người xình xịch bỏ đi.
- 영치기 영차 - 이 새끼야!- Xình xịch. - Tên khốn này!
내가 막았죠?Chặn được rồi nhỉ?
뭐?Cái gì?
[물방울 떨어지는 효과음]
[킁]
[성룡 웃음 참으며] 내가 이사님 앞길Tiền đồ của anh đã bị tôi chặn rồi nhỉ?
제대로 막았죠?Tiền đồ của anh đã bị tôi chặn rồi nhỉ?
스읍... 오늘따라 엄청Hôm nay trông anh giận dữ thế.
화나 보이신다Hôm nay trông anh giận dữ thế.
[퍽!]
뜨하하하하하하
주먹이 엄청 세시네?Đấm cũng được đấy nhỉ?
[버럭대며] 내 앞길 막는다는 게 고작 이런 장난이었냐?Anh muốn chặn đường tôi chỉ bằng trò mèo này sao?
아, 장난은 이사님이 먼저 쳤잖아요 편의점 점장들한테!Là anh bày trò với các cửa hàng trưởng trước mà!
그것도 아주 치졸하고 유치한 장난! 어?Một trò hèn hạ và ấu trĩ!
난 그냥 똑같이 따라 한 것뿐인데?Tôi chỉ bắt chước y hệt thôi.
너 네가 지금 무슨 대단한 거라도 한 거 같지?Anh tưởng mình làm được chuyện gì to tát lắm hả?
넌 상황만 더 악화시킨 거야Anh đang khiến tình hình tệ hơn thôi.
변하는 건 아무것도 없어Chẳng có gì thay đổi cả.
뭐, 변한 게 있는지 없는지는Có thay đổi được gì hay không
봐야 알지thì còn phải xem thử đã.
부! 결!Phủ quyết.
[손가락을 딱 튕긴다] [음악 끝난다]
[긴장된 음악]Phải bỏ qua công chuyện khác vào ngày như thế này chứ!
[격노하며] 오늘 같은 날은 그 어떤 업무도Phải bỏ qua công chuyện khác vào ngày như thế này chứ!
만들지 말았어야지!Phải bỏ qua công chuyện khác vào ngày như thế này chứ!
도대체 정신이 있는 거야 없는 거야?Rốt cuộc cậu có tỉnh táo không?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
내가 이사진들 앞에서 고개를 들 수가 없었어Đến tôi còn không dám ngẩng mặt nhìn Hội đồng Quản trị.
당연히 서 이사 신뢰는 땅에 떨어졌고!Cậu đã hoàn toàn mất đi sự tín nhiệm của họ!
(현도) 이사회 내규상Theo quy định của Hội đồng Quản trị,
1개월 후에나 재결 모임을 가질 수 있어một tháng sau mới được mở lại cuộc họp.
그 때까지Cho đến lúc đó, cố mà làm việc
뭔가를 더 해놓으라고Cho đến lúc đó, cố mà làm việc
오늘의 실수를 만회하고도 남을 만큼!để cứu vãn sai sót của ngày hôm nay đi!
예, 회장님Vâng, thưa Chủ tịch.
(남호) 아니, 그러니까Thế nên là cậu đã khiến Giám đốc Seo không thể có mặt tại cuộc họp ư?
이사회에 아예 못 나오게 했다고? 서 이사를?Thế nên là cậu đã khiến Giám đốc Seo không thể có mặt tại cuộc họp ư?
- Vâng. - Trời ơi. Trời đất quỷ thần ơi!
아이구... 아이구 아유, 아유- Vâng. - Trời ơi. Trời đất quỷ thần ơi!
아유, 나 또 온다 나 또 온다, 아...Họa mẹ họa con sắp kéo nhau tới nữa rồi.
[남호의 신음] 아니, 이건 뭐 그냥 사고가 아니라Đây không còn là chuyện nhỏ nữa. Sẽ là đại họa đấy ạ.
완전 대형 사고 같은데요?Đây không còn là chuyện nhỏ nữa. Sẽ là đại họa đấy ạ.
[명석의 웃음]
아휴, 나 진짜 미치겠네Phát điên mất thôi.
[딱!] 웃어?Còn cười sao?
씨...Còn cười sao?
복수를 너무 심하게 하신 것 같아요Anh trả thù thế này hơi quá rồi.
예, 과장님, 근데 이번에는 제 생각도 좀 그래요Vâng, Trưởng phòng, lần này tôi cũng nghĩ thế.
이게 무슨 복수야? 그냥 사람 하나 바보 만든 거지!Trả thù gì? Thế này là biến người khác thành kẻ ngốc rồi.
나 복수하려고 그런 거 아닌데요?Tôi có trả thù gì đâu chứ.
뭐?- Sao? - Vậy thì tại sao?
그럼 왜요?- Sao? - Vậy thì tại sao?
아니, 서율 같은 인간이Một kẻ như Seo Yul
한 회사의 대표가 되면 안 되는 거잖아요sao có thể làm tổng giám đốc một công ty? Lãnh đạo như thế thì nhân viên làm sao?
그런 인간이 대표가 되면 그 밑에 있는 직원들은 어떡해?sao có thể làm tổng giám đốc một công ty? Lãnh đạo như thế thì nhân viên làm sao?
아니, 그런다고 뭐 서 이사가 대표가 안 돼? 어?sao có thể làm tổng giám đốc một công ty? Lãnh đạo như thế thì nhân viên làm sao? Cậu tưởng làm vậy là dẹp được thật à?
이사회 또 모아서 의결하면 되는 거야Hắn chỉ cần tổ chức họp biểu quyết lần nữa thôi mà!
알아요, 아는데Tôi biết.
그래도 뭔가 대책을 마련하려면Nhưng nếu muốn chuẩn bị đối sách thì phải kéo dài thời gian chứ.
그래도 시간을 벌어놔야지, 음?Nhưng nếu muốn chuẩn bị đối sách thì phải kéo dài thời gian chứ. Dù một tháng hay một tuần đi nữa.
단 일주일, 아니면 단 한 달이라도, 예?Dù một tháng hay một tuần đi nữa.
- 안 그래요? - 아, 시끄러워!- Không phải ạ? - Ồn quá!
내, 김 과장 뜻은 알겠는데, 응?Tôi hiểu ý của cậu,
그렇다고 제 무덤까지 파면서 할 필요는 없잖아!nhưng có cần làm đến mức tự đào hố chôn mình thế không?
어휴! 정말 어휴!Thật tình.
(하경) 부장님...Trưởng ban…
저는 괜찮은데?Tôi thấy cũng đúng mà.
아니, 복수심으로 그런 게 아니라Cũng chẳng phải là trả thù gì,
정말 서율 같은 인간이 대표 안 되게 하려고 한 거면mà là ngăn cản người như Seo Yul lên làm Tổng giám đốc.
너희들은 어때?Mọi người thấy sao?
명석이 너는?Myeong Seok thì sao?
네? 아... 그렇죠, 뭐, 네...Sao? À thì cũng đúng ạ.
이 주임?Chủ nhiệm Lee. Cảm ơn anh.
고마워요Chủ nhiệm Lee. Cảm ơn anh.
뭐...Ừ thì…
(재준) 아니, 뭐Thật ra, tôi nói từ quan điểm của người đã làm năm năm ở cửa hàng tiện lợi.
내가 왕년에 편의점 알바 5년차 입장에서 얘기를 해보면Thật ra, tôi nói từ quan điểm của người đã làm năm năm ở cửa hàng tiện lợi.
진짜 서율 같은 인간이 대표가 되면 안 돼Không thể để người như Seo Yul làm tổng giám đốc được.
아, 편의점 알바가 제대로 시급을 받아야지Nhân viên bán thời gian phải được nhận lương đúng hạn chứ.
뭐, 혜택도 하나도 없고Còn chẳng có đãi ngộ gì.
꼴랑 받는 게 시급 하난데Chỉ nhận mỗi lương chứ còn gì đâu.
어, 그래도 삼각 김밥이랑 샌드위치 유통기한 지난 거 먹을 수 있어요Nhưng được ăn cơm nắm tam giác và bánh kẹp hết hạn mà.
(재준) 그게 혜택이니?Đó gọi là đãi ngộ à?
그게 특혜야?Đãi ngộ đó ư?
아...Đãi ngộ đó ư?
[탁탁탁]
근데 하경 씨, 우리 삼각 김밥 얘기가 나와서 말인데Cô Ha Kyung, tự dưng nhắc đến cơm nắm tam giác
삼각 김밥 가지고 [엉뚱한 음악]làm tôi nhớ chúng ta từng cãi vì cơm nắm, còn xúc xích nữa…
막 나하고 실랑이... 난...làm tôi nhớ chúng ta từng cãi vì cơm nắm, còn xúc xích nữa…
그 뭐, 핫바... [크게 웃는다]làm tôi nhớ chúng ta từng cãi vì cơm nắm, còn xúc xích nữa…
갑자기 핫바가 먹고 싶어Đột nhiên thèm xúc xích quá.
[웃음] 뭐야, 갑자기Gì vậy trời? Người ngợm gì mà ngộ nghĩnh.
정신이 이상한 사람... [웃음]Gì vậy trời? Người ngợm gì mà ngộ nghĩnh.
선배한테 말하는 싸가지가...Sao dám hỗn với tiền bối?
(기옥) 핫바 먹고 싶네 [음악 끝난다]Thèm xúc xích quá.
(여자) 그러니까, 왜 저희들 의사는Tại sao ý kiến của chúng tôi lại bị phớt lờ chứ?
묵살이 되냐고요!Tại sao ý kiến của chúng tôi lại bị phớt lờ chứ?
(남자) 회사는 점장들 서명만 하면 되니까 그렇지Công ty chỉ cần chữ ký của các cửa hàng trưởng thôi.
(여자) 점장님들이야 그렇게 합의하면 그만이겠지만Các cửa hàng trưởng chỉ cần thỏa thuận là xong.
우리 알바들은 그런 합의 원치 않는다고요!Nhưng nhân viên bán thời gian không muốn thế.
밀린 거 다 받고 사과도 받아야죠!Chúng tôi phải được nhận cả lương và lời xin lỗi.
민지야, 본사가 우리한테 돈 일억 원 밀렸다고Min Ji à, công ty nợ chúng ta 100 triệu won đấy.
나중에라도 고스란히 그거 다시 돌려줄 거 같아?Cô nghĩ họ sẽ trả toàn bộ cho chúng ta sao?
차라리 벌금 백만 원 내고 땡이야! [어두운 음악]Họ thà nộp phạt một triệu won rồi thôi!
그렇게 쉬운 문제가 아니래도?Đây không phải vấn đề đơn giản.
쉽고 어려운 걸 떠나서 우리의 당연한 권리잖아요Đơn giản hay không thì đây là quyền lợi của chúng tôi.
(점장) 세상이 그렇지가 않다니까Thế giới này không vận hành như thế. Các cô cậu còn nhỏ nên không biết được đâu.
그리고 너희들은 아직 어려서 그걸 다 모르는 거고!Các cô cậu còn nhỏ nên không biết được đâu.
[기가 찬 한숨] 이거랑 어린 거랑 도대체 무슨 상관인데요!Chuyện này thì liên quan gì đến tuổi tác?
[문이 닫힌다]
[화난 발소리]
- 이봐요, 학생? - 말 시키지 말고 가세요- Cô bé sinh viên ơi. - Đừng nói gì hết, đi đi.
내가 무슨 말을 할 줄 알고?Cô biết tôi định nói gì sao?
요새 왜 이렇게 짜증 나는 아재들이 꼬여?Dạo này hay thấy mấy ông chú phiền phức vậy?
[코믹한 음악]
나 딱히 짜증 나게 안 했는데요?Tôi đã làm gì đâu.
가서 나이에 맞는 언니들이랑 노세요 애들한테 집적대지 말고Tìm mấy chị gái bằng tuổi mà chơi đi ạ. Đừng ghẹo con nít nữa.
아니, 사람을 뭘로 보고, 예?Cô xem tôi là cái gì? Còn gì nữa? Mấy ông chú hay chọc ghẹo con nít đấy.
뭘로 보긴요, 애들한테 집적대는 아재로 보이죠Còn gì nữa? Mấy ông chú hay chọc ghẹo con nít đấy.
이봐요, 알바님Này cô nhân viên.
나 TQ그룹 다니는 아재인데Tôi là ông chú làm ở Tập đoàn TQ.
아까 편의점에서 점장이랑 싸우는 얘기 듣고Nghe thấy cô cãi nhau với Cửa hàng trưởng
내가 도와 드릴 일 없나 해서 따라온 겁니다, 예?nên mới đi theo vì nghĩ giúp được gì đó.
[음악 끝난다]
체불 임금 문제는 다 정리된 것 같고VẤN ĐỀ VỀ NỢ LƯƠNG Việc trả lương chậm trễ xem như đã xong.
남은 가장 큰 문제는 자금 운용 정리인가?Vấn đề lớn nhất còn lại là xử lý vốn ư?
예, 자금 흐름을 바로잡는 게 가장 큰 과제입니다Vâng, vấn đề lớn nhất là phải nắm được dòng chảy nguồn vốn.
이것만 바로잡으시면Giải quyết được là có thể nắm Bán lẻ TQ trong tay.
리테일은 다 장악하시는 겁니다Giải quyết được là có thể nắm Bán lẻ TQ trong tay.
TQ메틱이 가장 큰 문제야Vấn đề lớn nhất là Mỹ phẩm TQ.
거기 막는다고 지금 TQ편의점까지 피 보고 있잖아Cửa hàng tiện lợi TQ đang đổ máu để chống đỡ cho bên đó.
예, 맞습니다Vâng, đúng vậy.
리테일에 사활을 건 것도 아니고 왜 그래?Họ cũng có quan trọng bên Bán lẻ đâu. Tại sao lại thế?
[한숨]
(강식) 그게...Cái đó…
지금 말씀드리는 것도 비밀로 해주십시오Hãy giữ bí mật điều tôi sắp nói với anh.
알았으니까 빨리 얘기해Biết rồi, nói nhanh đi.
서류 뒷장 보시면...Lật sang trang tiếp theo…
[바스락]CÔNG TY MỸ PHẨM TQ ĐÀI LOAN
[어두운 음악]CÔNG TY MỸ PHẨM TQ ĐÀI LOAN
TQ메틱 대만 법인Mỹ phẩm TQ Đài Loan.
이거 뭐야?Cái gì đây?
TQ메틱 안에서도 50퍼센트의 자금이Kể cả trong nội bộ của Mỹ phẩm TQ, 50 phần trăm vốn
대만 법인으로 들어갑니다đang đổ vào công ty ở Đài Loan.
그리고 대만 법인 관리 은행이Ngoài ra, ngân hàng quản lý công ty ở Đài Loan…
[탁!]
타이판스 뱅크?Ngân hàng Taipans?
Vâng.
[바스락]Vâng.
[쾅!]
이 양반들이 진짜...Bọn người này thật là.
그러니까 근처 지점 알바들도 다 원하지 않는다는 말이지?Nghĩa là nhân viên bán thời gian ở quanh đây đều không muốn nhỉ?
네, 더 많이 조사해도 마찬가지일 거예요Vâng. Có hỏi thêm nữa thì cũng như nhau thôi.
네 요구는 60퍼센트고 자시고 나발이고Cái cô muốn là dẹp vụ trả 60 phần trăm gì gì đó,
장난치지 말고 다 줘라?đừng giỡn mặt và trả hết lương à?
당연하죠 진심 어린 사과와 함께요Tất nhiên rồi. Xin lỗi chân thành nữa. Đúng. Vậy mới là bình thường.
그렇지, 그게 정상이지Đúng. Vậy mới là bình thường.
근데 방법이 없잖아요Nhưng không có cách nào cả. Ai sẽ nghe chúng tôi chứ?
누가 우리 얘길 들어줘요?Nhưng không có cách nào cả. Ai sẽ nghe chúng tôi chứ?
정당하게 불만 얘기해도Có nói ra bất mãn đi nữa,
젊을 때 고생은 사서 하는 거다 옛날엔 더했다họ cũng bảo trẻ thì phải chịu cực, ngày xưa còn khổ hơn.
그래도 일할 수 있는 젊음이 좋은 거다Còn trẻ còn khỏe để đi làm là tốt rồi. Toàn nói vớ vẩn thôi.
다 개소리만 하고Còn trẻ còn khỏe để đi làm là tốt rồi. Toàn nói vớ vẩn thôi.
그렇지, 그건 개소리지Đúng là vớ vẩn thật.
돈 못 받는 게 제일 화나긴 한데Không được nhận lương là chuyện lớn nhất.
그보다 더 화나는 건Nhưng phẫn nộ hơn là họ nghĩ làm vậy với chúng tôi là dĩ nhiên.
우리한테는 당연히 그래도 된다고 생각하는 거예요Nhưng phẫn nộ hơn là họ nghĩ làm vậy với chúng tôi là dĩ nhiên.
'걔네는 어리니까, 알바니까 만만하니까 그래도 돼'Chúng tôi là con nít, làm bán thời gian, dễ bảo nên dễ ép.
하는 거요Họ nghĩ vậy.
민지야Min Ji à.
혹시 TQ편의점 알바생들 좀 더 많이 모을 수 있을까?Có thể tập hợp lại các nhân viên của Cửa hàng tiện lợi TQ không? Sao vậy ạ?
- 왜요? - 싸움에선 쪽수가 가장 중요하거든Sao vậy ạ? Quân số rất quan trọng trong đấu tranh.
쪽수가 많아야 개김의 위엄이 생겨Số lượng lớn thì lời nói mới có trọng lượng.
몇 명이나 모으면 돼요?Cần bao nhiêu người ạ?
최대한 많이, 최대한Nhiều nhất có thể.
한 천 명이면 돼요?Một nghìn người được chứ?
처, 천 명을 갑자기 어떻게 모아둬?Cô làm kiểu gì tập hợp được 1.000 người?
아재 티 내신다Giờ thì đúng là ông chú già. Có mạng xã hội Outsta mà.
우린 SNS 있잖아요, 아웃스타Giờ thì đúng là ông chú già. Có mạng xã hội Outsta mà.
알아, 아웃스타, 나도 해Outsta à? Tôi cũng có chơi đấy.
폴로어 많아Nhiều người theo dõi lắm. Cô có bao nhiêu người theo dõi?
(성룡) 폴로어 몇 명이야, 너?Nhiều người theo dõi lắm. Cô có bao nhiêu người theo dõi?
나 삼백Tôi có 300.
[어두운 음악] 솔직히 말해봐요Nói thật đi.
택배, 리테일 말고도 다른 계열사 쪽에Ngoài Chuyển phát và Bán lẻ, cô còn cắm ống hút vào
빨대 다 꽂아 놨죠?công ty con khác nữa à?
타이판스 뱅크로 쪽쪽 빨리게Để rút sạch tiền về Ngân hàng Taipans ư?
조곤조곤 얘기할 때 대답합시다Tôi còn nói nhẹ nhàng thì trả lời đi.
- (민영) 네 - 내 그럴 줄 알았어- Vâng. - Tôi biết ngay mà.
어떻게 까도 까도 계속 나오네?Càng bóc lại càng lòi ra thêm.
이건 뭐 양파가 아니라 거의 양배추 수준인데?Cỡ này là bắp cải chứ hành tây cái nỗi gì.
[한숨] 대망의 두 번째 질문Câu hỏi số hai đáng mong đợi đây.
이 사실, 회장님은 알아요, 몰라요?Chủ tịch có biết chuyện này hay không?
이건... [헛기침]Chuyện này…
이건... 저 혼자 한 겁니다Việc này do một mình tôi làm.
회장님은 전혀 모르...Chủ tịch hoàn toàn không…
[쾅] [민영의 놀란 신음]Chủ tịch hoàn toàn không…
[율의 거친 숨소리]
[민영의 가쁜 숨소리]
내, 택배 하나만 그런 거면 믿으려고 그랬지Nếu chỉ có mỗi Chuyển phát thì tôi cũng tin cô rồi.
어설픈 거짓말은 내 화만 돋우는 거 같아요, 음?Nói dối mà còn thiếu tâm vậy thì càng làm tôi nổi điên.
말해요Nói đi.
회장님이랑 같이 걷고 있는 거죠?Chủ tịch cũng có phần nhỉ?
[음악 고조된다]
[탁!] [놀란 숨소리]
뭐, 나랑 다시 드라이브 갈래요?- Đi dạo nói chuyện nữa không? - Sao ạ?
[놀란 목소리로] 예?- Đi dạo nói chuyện nữa không? - Sao ạ?
맞습니다Đúng vậy.
당분간 모르는 척할 테니까Tạm thời, tôi sẽ giả vờ không biết gì.
당신도 입 다물고 있어Cô cũng khóa mồm lại.
괜히 회장님한테 가가지고 다 일러바치지 말고Đừng có đi bép xép với Chủ tịch.
- 알았어? - 네...- Biết chưa? - Vâng.
[민영의 한숨]
[쾅]
어우! 무서워, 씨... 에이, 씨...Trời ơi, sợ quá đi. Chết tiệt!
[거리의 소음]
[문 닫는 소리]
일단 타이판스 뱅크 좀 더 디테일하게 조사해Điều tra chi tiết Ngân hàng Taipans trước đã.
예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[한숨]
[힘없이] 요새 왜 이렇게 머리가 아프냐Dạo này đau đầu thế không biết.
오전에 김성룡이 한 일 들었습니다Tôi đã nghe nói về việc của Kim Seong Ryong.
허락하시면 바로 처리해버리겠습니다Nếu cậu cho phép, tôi sẽ xử lý hắn ta ngay.
됐어, 놔둬Không cần. Kệ đi.
(박 계장) 검사님 하시는 일에Hắn ta chỉ cản trở việc của cậu thôi.
계속 방해만 될 뿐입니다Hắn ta chỉ cản trở việc của cậu thôi. Chúng ta nên xử lý hắn…
바로 처리해버리시는 게...Chúng ta nên xử lý hắn…
놔두라니까Tôi bảo là kệ đi mà.
처리해도 내 방식대로 할 거야Có xử lý cũng phải theo cách của tôi.
[문 열리는 소리]
[탁!]
[당황한 성룡] 오, 오
왜, 왜?Gì? Sao vậy?
- (남호) 이리 와, 씨! - (성룡) 헤딩!Lại đây! Đánh đầu! Quá đã cưng ơi!
예, 베이비!Đánh đầu! Quá đã cưng ơi!
[성룡 깔깔 웃는다]Đánh đầu! Quá đã cưng ơi!
너 내일 당장 방 빼Mai dọn đi ngay cho tôi.
월세 돌려줄 테니까Tôi sẽ trả lại tiền nhà.
아, 왜 갑자기 방을 빼래? 집주인 횡포 장난 아니네?Sao lại bảo tôi dọn đi? Chủ nhà gì mà vô lý quá vậy?
너 때문에 심장이 떨려서 살 수가 없어!Vì cậu mà tim tôi đập nhanh quá, tôi không sống nổi nữa.
이러다 진짜 병 생길 거 같다고!- Cứ vậy thì sinh bệnh mất. - Sao lại sinh bệnh?
왜 병이 생기지?- Cứ vậy thì sinh bệnh mất. - Sao lại sinh bệnh? Trả thù hay không thì cũng vừa phải thôi.
복수든 아니든 정도껏 해야지Trả thù hay không thì cũng vừa phải thôi.
이건 상대방 자극만 하는 거라고!Cậu chỉ đang kích động đối phương thôi.
아, 우리 먹소는 그 정도 가지고 자극 안 해Cậu chỉ đang kích động đối phương thôi. Mấy chuyện này dễ gì kích động được hắn.
걱정하지 말아요, 우리 먹소~Đừng quá lo lắng.
아이구, 말을 말자, 말을 말아Thôi đừng nói nữa.
[탁] 아이구, 짜증 나Bực mình quá đi.
(성룡) 말 좀 해Nói đi chứ.
[투덜대는 남호] (성룡) 말 좀 하자고, 응?Nói đi chứ. - Nói gì với tôi đi. - Trời ạ.
[잔잔한 음악]
아휴, 참...Thật là. Thả lỏng người đi.
기분 풀어요, 좀, 어?Thật là. Thả lỏng người đi.
괜히 예민해가지고Sao mà nhạy cảm thế?
[쪼르르]
쩝...
[꿀꺽]
[만취한 말투로] 예민한 게 아니야, 예민한 게Không phải là tôi nhạy cảm.
뭐, 아무것도 모르면서, 쯧Cậu cũng chẳng biết gì.
[코웃음]Cậu cũng chẳng biết gì.
아니, 내가 뭘 모르는데, 뭘?Tôi không biết cái gì cơ, hả?
너한테는 얘기 안 하려고 그랬는데Tôi không định nói với cậu đâu.
후...
자꾸 이 과장 생각이 나서 그래Nhưng tôi cứ nhớ đến Trưởng phòng Lee.
이 과장님은 또 왜요, 응?Trưởng phòng Lee làm sao?
이렇게 천지 분간 못 하고 나대다가, 쯧Chẳng biết phải trái gì mà cứ lao tới như thế…
너도 당할까 봐 그러지Tôi sợ cậu sẽ giống như cậu ấy.
[병이 잔에 부딪친다]
[남호의 한숨] [조르르 술 따르는 소리]
이 과장 안 좋은 소식 듣고Sau khi nghe tin dữ của Trưởng phòng Lee,
사무실에서 애들 때문에 티는 안 냈지만tôi không dám thể hiện gì trước mặt mấy đứa nhỏ trong văn phòng.
내가 마음속으로Nhưng trong lòng tôi, cậu có biết đã đổ bao nhiêu máu và nước mắt không?
얼마나 피눈물을 흘렸는지 알아?Nhưng trong lòng tôi, cậu có biết đã đổ bao nhiêu máu và nước mắt không?
(남호) 선배랍시고... [한숨]Tôi vừa là tiền bối, vừa như anh trai của cậu ấy.
형이랍시고...Tôi vừa là tiền bối, vừa như anh trai của cậu ấy.
아무것도 못 하고... [코를 훌쩍인다]Vậy mà chẳng làm được gì.
위에다 지랄도 제대로 못 하고 쯧!Cũng không dám nổi đóa với cấp trên.
(남호) 크...
[병이 잔에 부딪친다]
근데 만약에 [코를 훌쩍인다]Giả sử…
만약에 너까지 잘못되면Giả sử đến cậu mà cũng gặp chuyện gì
그럼 난 어떡하냐?thì tôi biết làm sao?
응?
[가슴을 탁탁 친다]Mang trên mình hai vết thương lòng và tiếp tục đi làm sao?
마음의 상처 두 개나 안고Mang trên mình hai vết thương lòng và tiếp tục đi làm sao?
회사 생활 할 수 있겠냐?Mang trên mình hai vết thương lòng và tiếp tục đi làm sao?
뭐, 갑자기 걱정을 해주고 그래?Sao tự dưng lại lo lắng cho tôi chứ?
아... 닭살 돋게 진짜, 어?Nổi cả da gà đây này.
아, 걱정하지 말아요, 응? [잔을 탁 내려놓는 남호]Đừng lo lắng cho tôi.
어떻게 걱정을 안 해? 어떻게?Làm sao mà không lo cho được?
맨날 돌팔매 이렇게 빙빙 돌리고 다니는데!Trong khi cậu cứ giữ khư khư hòn đá vung vòng vòng như thế!
아, 내가 우리 형님 두고 어디 가? 나 아무데도 안 가, 응?Bỏ ông anh rồi, tôi biết đi đâu? Tôi không đi đâu hết.
형님Ông anh này. Có tin tôi không?
나 믿지?Ông anh này. Có tin tôi không?
[챙]
(성룡) 크하...
아, 술 달다 [안주를 후루룩 먹는 남호]Ôi, rượu ngọt quá.
[성룡의 웃음] [음악 잦아든다]
[탁]
[바코드 찍는 소리]
[코믹한 음악] [삑]Cô chỉ làm ở mỗi chỗ này à?
뭐, 알바할 데가 여기밖에 없나?Cô chỉ làm ở mỗi chỗ này à?
여기 뉴스 다 났던데?Tin tức lan ra rồi mà. Họ còn không chịu trả lương tử tế.
응? 알바비도 제대로 안 준다고Tin tức lan ra rồi mà. Họ còn không chịu trả lương tử tế.
아, 이런 데 있어서 뭐 하냐?Cô còn ở đây làm gì?
아니다 싶으면 빨리 떠야지Bất ổn thì phải đi ngay.
그건 내 마음이고요Đó là chuyện của tôi.
팔천사백오십 원요Tổng cộng 8.450 won.
어른이 삶의 지혜를 주면 좀 배워야지Người lớn dạy cho thì học theo đi.
어른이면 알바한테 이래라저래라 해도 돼요?Là người lớn thì được phép bảo nhân viên làm thế này thế kia à?
너 예의를 좀 갖춰 너 영화 '킹스맨'도 못 봤어? [영수증 출력 소리]Lễ phép một chút đi. Chưa xem Kingsman sao? "Nhân cách tạo con người.
'매너스 메이크스 맨'"Nhân cách tạo con người. - Phẩm giá làm nên"… - Kế tiếp.
- (율) 매너가 사람을 만든... - 다음 분- Phẩm giá làm nên"… - Kế tiếp.
안 끝났는데?Tôi chưa xong mà.
또 안 담아주네? 씨...Lại không bỏ vào túi.
재수 없어 [음악 끝난다]Thấy mà ghét.
돈을 받는 것도 중요하지만Được trả lương là rất quan trọng,
더 중요한 거는 나쁜 선례를 만들지 않는 거예요nhưng quan trọng hơn nữa là không tạo ra tiền lệ xấu.
이거 그냥 이대로 넘어가면Nếu chúng ta cứ cho qua như thế,
다른 기업들에서도 이렇게 다 따라 할 수도 있다니까?những doanh nghiệp khác cũng sẽ bắt chước đấy.
그러니까 선례를 안 만들기 위해서Để không tạo ra tiền lệ,
완전히 이슈화를 시키자는 거죠?anh muốn làm lớn chuyện lên sao?
근데 그걸 알바들을 통해서 하자는 말씀이신 거고?Nhưng ý anh là thông qua nhân viên làm thêm à?
야... 근데 그거 알바들이 아무리 불만이 있어도Nhưng ý anh là thông qua nhân viên làm thêm à? Nhân viên làm thêm dù bất mãn thế nào đi nữa,
뭐, 단체 행동 한 번 할 수 있겠어?liệu họ có chịu cùng hành động không?
점장들도 겨우 단체로 움직였는데? 마무리도 안 좋고Ta đã vận động các cửa hàng trưởng nhưng rốt cuộc hỏng bét.
아니, 그러니까 이들이 목소리를 낼 수 있도록Nên để tiếng nói của họ được lắng nghe, chúng ta phải giúp họ chứ.
우리가 도와줘야지, 음?Nên để tiếng nói của họ được lắng nghe, chúng ta phải giúp họ chứ.
아휴, 어딜 가나 알바생이 제일 안됐어요Dù ở đâu thì nhân viên làm thêm vẫn thiệt thòi nhất.
하소연할 방법도 없고요Uất ức cũng không thể than.
월급 못 받으면 고용노동청에 신고하면 되지 않아요?Không được nhận lương thì có thể tố cáo với Sở Lao động mà.
(재준) 나도 옛날에 임금 못 받았을 때 한 번 해봤는데Ngày xưa lúc bị quỵt lương, tôi cũng thử rồi.
가맹점이나 소규모 업장들은 그나마 나아Nếu là chi nhánh hoặc doanh nghiệp nhỏ thì vẫn được.
근데 이런 대기업을 상대로 하기에는 그게...Nhưng nếu là các doanh nghiệp lớn như thế này
그렇게 쉽지가 않아thì không dễ đâu.
개개인이 작은 업체에서 떼인 돈 받을 땐 편할지 몰라도Cá nhân muốn đòi lương từ cửa hàng nhỏ thì dễ.
야... 대기업 상대로는 만만치 않아 아무리 고용노동부라도Doanh nghiệp lớn thì khó nhằn đấy. Kể cả là Bộ Lao động đi nữa.
에휴... 우리나라 전체가 기업친화적이니까요Đất nước chúng ta quá ưu ái các doanh nghiệp lớn rồi.
뭐, 다른 이슈거리 없을까?Không còn cách nào sao?
뭐, 이슈화시키려면 소송 걸어야지, 뭐, 아, 머리 아파Muốn làm lớn chuyện thì phải kiện đi. Đau đầu quá.
[엉뚱한 음악] (재준) 야Này. Cậu vừa mới nói cái gì?
너 방금 뭐라고 그랬냐?Này. Cậu vừa mới nói cái gì?
아, 소송 거는 게 제일 편하죠Kiện là cách tốt nhất.
뭐, 상대방 압박하기도 좋고Có thể gây áp lực cho đối phương.
(기옥) 말이 소송이지Có muốn kiện đi nữa, nhưng nhân viên làm thêm
변호사 선임하고 그러면Có muốn kiện đi nữa, nhưng nhân viên làm thêm
알바생들은 쉽지 않지đâu dễ gì thuê được luật sư.
(성룡) 아니, 아니, 아냐Không đâu.
이게 오히려 더 먹힐 수도 있겠다Thật ra việc này có thể hiệu quả đấy.
아니, 근데 점장 연합도 소송 준비하다가 실패했잖아요Các cửa hàng trưởng cũng chuẩn bị kiện rồi thất bại đó thôi.
(남호) 그래Đúng rồi.
또 애들 막 하나하나 다 털고 막, 응?Họ sẽ lại săn lùng từng người một rồi giở trò hăm dọa.
협박하고 또 그럴 거 아냐?Họ sẽ lại săn lùng từng người một rồi giở trò hăm dọa.
아니, 이런 생각은 안 해봤어요?Mọi người không nghĩ đến sao?
어쩌면 이들이 우리보다 훨씬 더 강할 수도 있다는 생각? 어?Những đứa trẻ này có lẽ còn mạnh mẽ hơn chúng ta nhiều đấy.
젊음이 있는데Họ còn trẻ,
뭐가 두렵겠어?lại chẳng sợ gì.
소송이 짱이라니까Đã bảo kiện là tốt nhất.
[음악 끝난다]
알바들 중에 고용노동청 쪽에 신고하는 애들 많을 거예요Sẽ có nhiều nhân viên làm thêm tố cáo lên Sở Lao động đấy.
그게 한둘이 되면 문제가 안 되는데Một hai người thì không nói.
많아지면 시끄러워질지도 몰라요Nhưng nhiều người thì sẽ ồn ào đó.
그래 봤자 벌금 조금 내면 해결됩니다Trả chút tiền phạt là xong ngay ạ. Xin Giám đốc đừng lo.
(만근) 걱정하지 마십시오Trả chút tiền phạt là xong ngay ạ. Xin Giám đốc đừng lo.
[한숨] 그래도 대비는 해야 될 거 아니에요Nhưng vẫn phải đề phòng chứ.
[작은 소리로] 네Vâng.
[부스럭] (율) 이거Đây.
고용노동청 쪽 관계자 연락처인데Số liên lạc của người ở Sở Lao động. Bảo là tôi cử tới, rồi ăn nói khéo vào.
내가 보냈다고 하고 로비 한 번 하세요Số liên lạc của người ở Sở Lao động. Bảo là tôi cử tới, rồi ăn nói khéo vào. - Vâng. - À.
- 예 - 아!- Vâng. - À.
- 선물 꼭 준비하고 - 예- Nhớ chuẩn bị quà nữa. - Vâng.
[한숨]
[띵]
[경쾌한 테마 음악] 그렇게만 해주시면 저희 싸울 수 있죠Nếu anh giúp được thì chúng tôi có thể chiến đấu.
아, 정말? 진짜 그럴 수 있겠어?Thật không? Làm được thật chứ?
이거 아웃스타 보세요Anh xem Outsta đi.
우리 알바 연합 계정에 벌써 3천 명도 넘게 모였어요Hội nhân viên làm thêm đã có 3.000 người tham gia rồi.
아, 벌써... 순식간이네Nhanh thật đấy nhỉ!
근데 이거... 서명은 어떻게 받지?Nhưng mà làm sao nhận chữ ký được?
멀리 있는 사람은 서명 대신에 영상으로 승인받으면 돼요Những người ở xa quay video thay cho chữ ký là được.
으음, 아, 그렇게 할 수 있는지 내가 나중에 한번 확인해볼게quay video thay cho chữ ký là được. Ừ. Tôi sẽ xác nhận lại xem làm như thế có được không.
감사합니다, 과장님Cảm ơn Trưởng phòng ạ.
근데 민지야, 이거 너 싸우는 거, 쉬운 일이 아니다Min Ji à, chiến đấu thế này không phải việc dễ dàng đâu.
점장들도 싸우다가 중간에 포기했어Các cửa hàng trưởng đã bỏ cuộc giữa chừng.
저희 안 그럴 자신 있어요 걱정 마세요Chúng tôi sẽ không như vậy đâu. Đừng lo.
[음악 잦아든다]
도와주는 건 문제가 아니지만Giúp đỡ thì không thành vấn đề,
끝까지 잘 갈 수 있을까요?nhưng cậu có thể làm đến cùng không?
예, 끝까지 한번 싸워보겠습니다Vâng, tôi sẽ chiến đấu đến cùng.
절대 물러나지 않으려고요Tuyệt đối không lùi bước.
네, 과장님Được rồi.
(성룡) 아, 참, 대표님Phải rồi, Tổng giám đốc.
소송을 해야 한다고 가장 강력하게 주장했던 사람이Người một mực cho rằng phải kiện cáo chính là Myeong Seok đấy ạ.
바로 명석이였습니다Người một mực cho rằng phải kiện cáo chính là Myeong Seok đấy ạ.
명석이가요?Myeong Seok sao?
(성룡) 예, 확실하게 하기 위해선 그래야 한다고 해서요Vâng, cậu ấy bảo muốn chắc chắn thì phải làm như thế.
그래요?Vậy sao?
알았어요, 다시 연락 줄게요Tôi biết rồi. Gọi lại sau nhé.
[웃음]
이 녀석...Thằng nhóc này…
[비장한 음악]
수고하세요Vất vả rồi.
이민지 씨 되십니까?Có phải cô Lee Min Ji không?
그런데요?Sao vậy ạ?
[바스락]Chúng tôi là Công ty Luật Go Và Gu.
로펌 고앤구에서 나왔습니다Chúng tôi là Công ty Luật Go Và Gu.
지금부터 이민지 씨는 저희가 집중 케어 하겠습니다Từ giờ, mọi việc liên quan đến cô Lee Min Ji sẽ do chúng tôi lo liệu.
[음악 잦아든다]
[한숨]
(회상 속 가은의 목소리) 저... 하나 알고 싶은 게 있습니다Tôi muốn biết một chuyện.
[화면 전환음]
서율 이사님에 대해서 알고 싶습니다Là chuyện liên quan đến Giám đốc Seo.
검사 시절 얘기부터요Bắt đầu từ lúc làm công tố ạ.
- 손 계장 - 예, 검사님- Quản lý Song. - Vâng.
지금 바로 조사해줘야 될 게 있어Có một việc phải điều tra ngay.
[긴장된 음악] 고앤구가요?Go Và Gu sao?
예, 점장한테 연락이 왔습니다 아까 다녀갔다고요Vâng, cửa hàng trưởng gọi điện báo anh ta vừa mới đến.
[율의 한숨]
아, 김성룡 이 새끼, 씨...Tên khốn Kim Seong Ryong…
그, 고소인은 누구예요?Nguyên đơn là ai?
그, 편의점 알바가 고소 대표인입니다, 여자애Nguyên đơn là ai? Là con bé làm thêm ở cửa hàng tiện lợi ạ.
혹시... [헛웃음]Lẽ nào…
그 싸가지 없는, 걔?Là con bé xấc láo đó?
싸가지가 없으니까 고소를 한다고 그러겠죠?Chắc vì xấc xược nên mới kiện đấy ạ.
[코웃음]
[깊은 한숨] [음악 잦아든다]
거창대동점 김다혜입니다 영상으로 서명합니다Tôi là Kim Da Ae ở cửa hàng Dae-dong. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên.
광주수완점 이채영입니다 영상 서명 대신합니다Tôi là Lee Chae Young ở cửa hàng Gwangju. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên.
영상으로 서명합니다Tôi là Lee Chae Young ở cửa hàng Gwangju. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên. Tôi xin gửi video xác nhận ký tên.
어서 오세요Tôi xin gửi video xác nhận ký tên. Mời vào.
[만근의 구두 소리]
고생이 많지?Cô bé vất vả rồi nhỉ.
[부스럭]
한 학기 등록금으로는 충분할 거야Đủ trả học phí một học kỳ đấy.
[수상한 음악]
넣어둬Cất đi.
이거 돈이야 편지 같은 거 아니야Tiền đấy. Không phải thư đâu.
진짜 구리다Đúng là rác rưởi.
- 뭐? - 제발 좀 쪽팔린 줄 아세요- Cái gì? - Làm ơn biết xấu hổ đi ạ.
[한숨]
짜증 나, 씨...Bực mình…
어이, 학생, 학생?Này. Cô sinh viên.
어른한테, 저, 버르장머리 없이!Vô lễ với người lớn thế à?
[헛웃음]
[웃으며] 알았어요Tôi biết rồi.
아, 아니요, 그냥 놔둬요, 예Không. Kệ đi.
[웃으며] 참, 나...Thật là.
어어, 어, 잘했어, 민지야Ừ. Làm tốt lắm, Min Ji à.
근데 어떤 사람이 돈을 주러 왔어?Nhưng ai đến đưa tiền vậy?
(민지) TQ 임원 같기는 한데Có vẻ là ban lãnh đạo của TQ ạ.
약간 불쌍하게 생기고 머리 좀 없으신...Trông có vẻ tội nghiệp, đầu lại hói…
누군지 알 거 같아Tôi biết là ai rồi.
내가 사진 보내줄 테니까 SNS에 요주의 인물로 사진 올려놔Tôi sẽ gửi ảnh cho cô. Cô đăng lên bảo mọi người chú ý nhé.
다른 사람들 찾아가도 퇴짜 놓게, 알았지?Có ai khác đến tìm cũng từ chối thẳng đi, biết chưa?
[긴장된 음악]
너 하라는 일은 안 하고 왜 애들한테까지 선동질이야, 이제?Có việc mà không làm, lại đi xúi giục bọn trẻ con? - Xúi giục? - Nhân viên ở Cửa hàng tiện lợi TQ.
- 선동이라니? - TQ편의점 알바들- Xúi giục? - Nhân viên ở Cửa hàng tiện lợi TQ.
아!À.
아니, 근데 난 선동시킨 적 없는데?Nhưng tôi có xúi giục gì đâu.
자극적인 말로 설득하고 부추겨서Dùng từ ngữ kích động để dụ họ chống đối tập thể chính là xúi giục đấy.
단체로 일어나게 하는 거 그게 선동이야Dùng từ ngữ kích động để dụ họ chống đối tập thể chính là xúi giục đấy.
아, 요즘 애들Bọn trẻ bây giờ
우리가 이렇게 설 푼다고 안 넘어와요không phải nói một cái là nghe đâu.
본인 스스로 느끼는 게 있어야 행동에 옮기는 거지, 응?Chính chúng phải tự cảm nhận được thì mới đi đến hành động.
왜 젊은 친구들한테 헛된 희망을 심어줘?Sao lại bơm hy vọng hão huyền vào đầu chúng? Có gì anh chịu tội nhé?
책임도 못 질 거면서?Sao lại bơm hy vọng hão huyền vào đầu chúng? Có gì anh chịu tội nhé?
(성룡) 아, 정말 답답하네?Trời ơi, bực mình thật đấy!
젊은 친구들 사리 분별한다니까? 어?Bọn trẻ tự biết phân biệt đúng sai mà.
나는 그냥 옆에서 어른으로서 좀 도와준 것뿐이고Là người lớn, tôi chỉ ở bên cạnh giúp đỡ chúng thôi.
어른 같은 소리 하고 있네Anh có chút nào ra người lớn hả?
좋은 말로 할 때 당장 그만두게 해Lúc tôi còn nói tử tế thì dừng ngay đi.
(율) 안 그러면Nếu không, anh biết chuyện gì sẽ xảy ra với họ mà.
걔들 어떻게 될지 잘 알잖아Nếu không, anh biết chuyện gì sẽ xảy ra với họ mà.
왜요?Sao?
또 뭐 이사님 방식대로Lại định làm theo cách của anh, tìm đến từng người và làm khổ họ?
하나하나 와해시켜가지고 조져버리려고?Lại định làm theo cách của anh, tìm đến từng người và làm khổ họ?
그건 네 상상에 맡길게Lại định làm theo cách của anh, tìm đến từng người và làm khổ họ? - Tự mà tưởng tượng lấy. - Cứng đầu thật đấy.
아, 진짜 딱하다- Tự mà tưởng tượng lấy. - Cứng đầu thật đấy.
이사님, 요즘 애들 우리하고 달라요Giám đốc, bọn trẻ bây giờ khác ta lắm. Cách của anh vô dụng thôi.
이사님 방식 안 통해, 이제Giám đốc, bọn trẻ bây giờ khác ta lắm. Cách của anh vô dụng thôi.
너 분명히 경고했어Tôi đã cảnh cáo rồi đấy.
얘들 피 보면 다 네 책임이야Họ mà đổ máu thì là lỗi của anh.
나도 분명히 경고할게요Tôi cũng cảnh cáo anh.
요번에 우리가 성공하면Nếu lần này chúng tôi thành công,
불통 회장님 TV 출연시켜드릴게vị Chủ tịch cực đoan kia sẽ lên TV.
요 포즈로다가Với tư thế này.
[짝]
[발소리]
안 웃어?Không cười sao?
안 웃겨?Không buồn cười à?
[음악 잦아든다]
(민지) 어서 오세요Mời vào.
[퉁명스러운 혼잣말로] 왜 맨날 와?Ngày nào cũng đến vậy.
돈 준다고 할 때 그냥 받아Cho tiền thì cứ nhận đi.
예?Sao ạ?
[심드렁하게] 아, 되게 높으신 분이었구나À, hóa ra là người có chức vị cao.
어쩐지 재수도 최고로 없으시더라Thảo nào hãm tài cũng bật nhất. Không ăn nói tử tế được à?
너 공손하게 얘기 안 해?Không ăn nói tử tế được à?
[빈정대며] 네, 공손하게 해드릴게요Vâng, tôi sẽ nói chuyện tử tế.
네가 아직 어려서 잘 모르나 본데Cô còn nhỏ nên chưa hiểu đâu.
그런 소리 지겨워요Tôi nghe đầy lỗ tai rồi.
무슨 말이 하고 싶은 건데요?Chú muốn nói cái gì?
다 같이 덤비면 전부 다 다쳐Cứ chống đối thì tất cả sẽ phải chịu tổn thương.
그러니까 네 자신만 챙기라고Cô tự lo cho bản thân mình đi.
아저씨나 그렇게 사세요Ông chú cứ sống như vậy đi. Tôi nghĩ cho cô nên mới nói đấy.
이게, 생각을 해서 얘기를 해주면... 씨...Tôi nghĩ cho cô nên mới nói đấy.
충고할 자격 없어요, 아저씨는Chú làm gì có tư cách khuyên tôi.
[감성적인 음악] 여기...Đây này. Vết bầm trên mặt này.
얼굴에 멍든 거Đây này. Vết bầm trên mặt này.
왜 그런 줄 알아요?Biết vì sao mà có không?
알바비 못 받고 고시원비도 없어서Vì không được trả lương nên không trả được tiền thuê nhà.
다른 알바 같이 했었어요Tôi đã làm cả những công việc khác.
(회상 속 민지의 목소리) 노래방 새로 오픈했습니다Quán karaoke mới mở đây ạ. Cảm ơn ạ.
감사합니다Quán karaoke mới mở đây ạ. Cảm ơn ạ.
노래방 새로 오픈했습니다 감사합니다Quán karaoke mới mở đây ạ. Cảm ơn ạ.
노래방 새로 오픈했습니다Quán karaoke mới mở đây ạ.
오, 나랑 같이 놀까?Em ơi, đi chơi với anh không?
아, 왜 이러세요!Anh làm gì vậy?
아, 이, 이게!Con nhỏ khốn nạn.
[퍽!] [민지의 비명]Con nhỏ khốn nạn.
(민지) 어딜 가든 가관이에요Người lớn như các người dù ở đâu cũng thật lố bịch.
당신네 어른들요Người lớn như các người dù ở đâu cũng thật lố bịch.
하는 짓이라고는 애들 돈이나 떼어먹고Các người chỉ giỏi cướp tiền của bọn trẻ,
희롱하고 때리고quấy rối, đánh đập, đưa ra những lời khuyên tầm phào
맨날 어설픈 충고질이나 하고quấy rối, đánh đập, đưa ra những lời khuyên tầm phào
자기들도 그렇게 못 살았으면서trong khi bản thân còn chẳng làm được.
(민지) 결론은요Kết luận là
이 세상엔 진짜 어른보다 나이만 처먹은 사람이 더 많구나trên đời này đầy rẫy người nhiều tuổi nhưng trưởng thành thì ít lắm.
난 그렇게 나이 먹으면 안 되겠구나Tôi không thể lớn lên như họ được. Vậy đấy.
그거예요Tôi không thể lớn lên như họ được. Vậy đấy.
딱 보니까 아저씨도 예외는 아니에요Xem ra chú cũng cá mè một lứa với họ.
더하면 더했지Xem ra chú cũng cá mè một lứa với họ. Thậm chí còn tệ hơn.
그만 가요Chú đi cho.
[중얼거리며] 나 아저씨 아닌데, 씨...Tôi không phải chú…
[거리의 소음]
[한숨]
(손 계장) 보시는 것처럼 천만 원이Như anh thấy, Kim Seong Ryong
김성룡으로부터 홍 수사관에게 입금되어 있습니다đã gửi cho Điều tra viên Hong mười triệu won.
[불안한 음악] 회생안 성과급이라고 되어 있네?đã gửi cho Điều tra viên Hong mười triệu won. Tiền thưởng dự án hồi sinh ư? Có lẽ là ghi như vậy để che giấu nguồn tiền.
입금인을 감추려고 써놓은 거 같습니다Có lẽ là ghi như vậy để che giấu nguồn tiền.
[한숨]Dù sao đi nữa…
저 아무래도...Dù sao đi nữa…
검사님의 느낌이...Suy đoán của Công tố viên có vẻ như là chuẩn đấy ạ.
왠지 사실일 수도 있을 거 같습니다Suy đoán của Công tố viên có vẻ như là chuẩn đấy ạ.
그, 김성룡으로부터 매수당했을 수도 있다고...Có thể cô ấy đã bị Kim Seong Ryong mua chuộc.
[휴대폰 진동음]
네, 홍가은입니다Vâng, Hong Ka Eun đây ạ.
이따 퇴근하고 청으로 들어와Tan làm rồi đến đây ngay cho tôi.
네, 알겠습니다Vâng. Tôi rõ ạ.
[충격적인 효과음]
[음악 끝난다]
(남호) 자...Nào. Hôm nay là ngày mở tiệc chào mừng Myeong Seok nhỉ?
오늘 우리 명석이 환영회 하는 날이지?Nào. Hôm nay là ngày mở tiệc chào mừng Myeong Seok nhỉ?
[환호하는 부원들]- Đúng thế! - Tuyệt vời!
아니, 근데 생각해보니까 뭐야, 나는, 환영회 안 해주고Ơ hay, tại sao tôi lại không có tiệc chào mừng?
아니, 그땐 바빴잖아Lúc đó mọi người bận mà!
(재준) 야, 뭐 먹을까?- Ăn gì đây? - Đi ăn gỏi đi. Gỏi.
아, 우리 회 먹으러 가요, 회, 회!- Ăn gì đây? - Đi ăn gỏi đi. Gỏi. - Gọi được đấy! - Chuẩn đấy!
[모두 환호하며] 회, 회!- Gọi được đấy! - Chuẩn đấy!
(명석) 아니, 됐어요Lớn hết rồi mà tiệc chào mừng gì chứ.
무슨 다 큰 어른들끼리 환영회예요, 환영회는Lớn hết rồi mà tiệc chào mừng gì chứ.
(기옥) 그래, 그럼, 잘 가Ừ, vậy khỏi nhé.
(희진) 그럼 우리끼리 먹으러 가요 우리끼리!Vậy ta đi ăn với nhau đi.
[일동 즐겁게 웃는다]Đúng là không có tình nghĩa. Phòng Nghiệp vụ, tôi nhớ hết đấy nhé.
아, 진짜 정 없다, 어...Đúng là không có tình nghĩa. Phòng Nghiệp vụ, tôi nhớ hết đấy nhé.
경리부, 응, 다 기억했어, 내가 [전화벨 소리]Đúng là không có tình nghĩa. Phòng Nghiệp vụ, tôi nhớ hết đấy nhé.
예, 언니Vâng, chị ạ.
네?Sao?
[놀란 숨소리]
[애잔한 음악]
[삐, 삐, 삐]
(수진) 갑자기 호흡이 불안정해졌는데Đột nhiên hô hấp trở nên không ổn định.
다행히 오시기 전에 정상으로 돌아왔어요May là đã trở lại bình thường trước khi mọi người đến.
[하경의 한숨]
아... 전 또...Trời ơi… Tôi lại tưởng…
아유... 그래도 예전보다 혈색이 많이 돌아왔네Trời ơi. So với trước đây thì trông cậu ấy có khí sắc hơn rồi.
형 왔다Anh đến rồi đây.
은석아Yoon Seok à.
(남호) 죄송합니다, 제수씨Tôi xin lỗi cô Je Soo.
일 핑계로 자주 와보지도 못하고Tôi toàn viện cớ bận việc nên không đến thường xuyên.
아닙니다, 바쁘신 거 뻔히 아는데Không đâu, tôi biết anh bận mà.
언니 건강은 괜찮아요?Chị vẫn khỏe chứ?
Ừ.
과장님도 안녕하셨죠?Trưởng phòng vẫn khỏe chứ?
예, 그럼요Vâng, tất nhiên rồi.
(수진) TQ택배... 과장님이 하신 일Tôi đã thấy bài báo về việc cậu làm ở Chuyển phát TQ rồi.
기사로 봤어요Tôi đã thấy bài báo về việc cậu làm ở Chuyển phát TQ rồi.
회생안 얘기도 듣고요Cả dự án hồi sinh nữa.
아, 쑥스럽게Ôi, xấu hổ quá.
[주제곡 "꿈을 꾸다"] 요즘 TQ 돌아가는 거 보면Cách TQ làm việc dạo này khiến tôi càng chắc chắn
우리 그이 사건Cách TQ làm việc dạo này khiến tôi càng chắc chắn
조작된 게 확실한 거 같아요vụ của chồng tôi là bị sắp đặt.
매일매일Mỗi ngày,
슬프다가tôi đều thấy buồn,
분하다가rồi lại tức giận,
계속 그래요cứ như vậy mãi.
밝혀질 수 있겠죠? 전부 다요Mọi thứ sẽ được làm sáng tỏ chứ?
Vâng.
꼭 밝혀질 겁니다Chắc chắn sẽ như vậy sớm thôi.
조금만 기다려보세요Hãy chờ thêm chút nữa.
힘들고 어려운 거 아는데Tôi vốn biết là rất khó khăn,
사람 마음이 자꾸 약해지다 보니까nhưng vì con người dễ yếu lòng,
기적만 바라게 되는 거 같아요nên tôi chỉ biết chờ vào kỳ tích.
모든 게 바로잡히는 기적요Kỳ tích khiến mọi thứ trở nên ổn thỏa.
빈말이 아니라Chúng tôi không nói suông đâu.
꼭 그렇게 될 거예요Nhất định ngày đó sẽ đến.
어떻게든 그렇게 되게 만들게요Chúng tôi sẽ làm được bằng mọi giá.
(남호) 그래요, 제수씨Phải đó, cô Je Soo.
우리 쉽게 포기 안 할 거예요Chúng tôi không dễ dàng bỏ cuộc đâu.
사실...Thật ra, tôi cũng muốn đến bệnh viện.
저도 병원 따라가고 싶었는데Thật ra, tôi cũng muốn đến bệnh viện.
우리 과장님 못 뵌 지 꽤 됐죠?Đã lâu rồi không thấy Trưởng phòng Lee.
그러게, 매일 마음만 가본다, 가본다...Cũng phải, ngày nào tôi cũng chỉ nghĩ trong đầu là sẽ đi thăm.
(희진) 핑계 같은데요, 과장님 보면Nghe có vẻ như viện cớ, nhưng nếu nhìn thấy anh ấy,
눈물 날 거 같아서요chắc tôi sẽ khóc mất.
한꺼번에 우르르 가면 민폐지Tất cả cùng đi thì phiền phức lắm.
우린 그냥 주말에 시간 내서 한 번 가자, 응?Cuối tuần bỏ chút thời gian đi thăm đi. - Nhé? - Vâng.
- Nhé? - Vâng. Đây là tiệc chào mừng hay tiệc chia tay vậy chứ?
이게 무슨 환영회인지 송별회인지 진짜 알 수가 없네Đây là tiệc chào mừng hay tiệc chia tay vậy chứ?
기분 꿀꿀해지고 진짜 아, 병원들 가세요, 그러면Ảo não thật đấy. Cứ đi bệnh viện đi. Tôi đi đây. Bực mình.
나 갈래, 짜증 나Ảo não thật đấy. Cứ đi bệnh viện đi. Tôi đi đây. Bực mình.
[말리는 부원들]
삐졌어? 앉아, 막둥이 앉아 아유, 이쁘다, 앉아- Dỗi rồi à? Ngồi đi Út Cưng. - Ngoan nào, ngồi xuống.
분위기 전환하면 나 있고... 어떻게...Vui lên đi rồi tôi ở lại.
[부원들 웃음] 에이, 마시자, 마시자!- Nào, uống đi. - Thì ngồi xuống nào.
(재준) 야, 명석아Myeong Seok à. Cậu ít khi đến mấy chỗ này nhỉ?
너 이런 데는 잘 안 와봤지?Myeong Seok à. Cậu ít khi đến mấy chỗ này nhỉ?
예? 아, 저, 뭐 소주 별로 안 좋아해가지고Sao? À, tôi không thích soju cho lắm.
근데 이런 데는 싱글 몰트 같은 거 없나?Không có whisky mạch nha đơn sao?
[기옥의 웃음] 자, 일단 건배합시다, 건배!- Cạn ly đã nào. Cạn ly. - Cạn ly.
(일동) 건배!- Cạn ly đã nào. Cạn ly. - Cạn ly.
[챙]- Cạn ly đã nào. Cạn ly. - Cạn ly.
[코믹한 음악]
[꿀꺽]
[저마다 캬 소리 내며 잔 내려놓는다]
아, 무슨 알코올램프 통째로 그냥 들이붓는 거 같네Cứ như đổ chai đèn cồn vào ruột ấy.
그냥 눈 딱 감고 마셔Nhắm mắt lại rồi uống đi.
자, 닭발도 드세요Ăn chân gà nữa này.
아, 뭐야 뭘 주는 거예요?Cái gì vậy? Cô cho tôi ăn gì thế? Chân gia cầm thì ăn kiểu gì?
이런 걸 어떻게 먹어요? 조류의 발을Cái gì vậy? Cô cho tôi ăn gì thế? Chân gia cầm thì ăn kiểu gì? Này. Cứ ăn đi.
야, 그냥 먹어Này. Cứ ăn đi.
아!
[툭]
아, 나 진짜 이상해, 진짜 이상해 [기옥의 웃음]Thật sự quá kỳ cục đi.
[병이 잔에 부딪친다]
아, 근데 우리 이렇게 맨날 야근하고 그래야 하는 거예요?Mà ngày nào cũng phải tăng ca sao? Tôi mệt muốn chết.
나 힘들어 죽겠는데Mà ngày nào cũng phải tăng ca sao? Tôi mệt muốn chết.
거, 더럽게 투덜대네, 진짜Mà ngày nào cũng phải tăng ca sao? Tôi mệt muốn chết. Suốt ngày kêu ca. Sắp đến đợt kiểm toán rồi nên mới thế.
야, 좀 있으면 감사 시작이니까 그렇지Suốt ngày kêu ca. Sắp đến đợt kiểm toán rồi nên mới thế.
그리고 과장님은 왜 그렇게 맨날 돌아다니기만 하는 거예요, 예?Mà sao Trưởng phòng ngày nào cũng đi lung tung vậy?
하여간 자기가 일 제일 안 해Anh ta chẳng làm việc gì cả.
나 이후로 투덜이 주니어가 나타났네, 아주 그냥Sau tôi còn có cả một hậu bối càu nhàu kinh hơn nữa.
- 아, 왜 그렇게 투덜대? - 꼴 보기 싫어, 아휴- Sao mà lải nhải lắm thế? - Khó ưa.
아, 투덜대는 게 아니라 그렇잖아요, 경리부 일도 안 하고Không phải tôi càu nhàu, đúng là anh ta chẳng làm gì cả.
경리 일 안 하셔도 중요한 일 하시잖아Không ở Phòng Nghiệp vụ vì phải làm chuyện lớn hơn.
거기에 대해서 우린 이미 마음 비웠어Chúng tôi không còn bận tâm chuyện đó nữa.
[음악 끝난다] 그럼 부서 이동을 하든가Vậy thì sang phòng khác mà làm.
[탁!]
지금 하시는 일이 얼마나 중요한 일인데!Việc anh ấy đang làm quan trọng lắm đấy.
알바들의 임금과 권익 보호!Bảo đảm tiền lương và lợi ích của người làm thêm.
(기옥) 그렇지Đúng vậy.
알바들이 도대체 돈을 얼마나 못 받고 있길래 그러는 거예요?Rốt cuộc họ không nhận được bao nhiêu tiền mà phải thế?
다 액수가 다 다르겠지 총액이 다르니까Tổng tiền khác nhau nên mỗi người mỗi khác.
야, 근데 요즘 시급이 얼마냐?Giờ lương một tiếng là bao nhiêu?
2017년도 기준으로 최저시급이 육천사백칠십 원요Giờ lương một tiếng là bao nhiêu? Theo quy định năm 2017, lương tối thiểu là 6.470 won.
에게, 고작 그거 올랐어?Trời ơi! Lên nhiêu đó thôi à?
뭐, 뭔 소리 하는 거예요?Mọi người nói gì vậy? Làm một tiếng mà chỉ có 6.470 won sao?
한 시간 일하고 육천오백 원을 받는다고요?Mọi người nói gì vậy? Làm một tiếng mà chỉ có 6.470 won sao?
Ừ.
육천오백 원?Chỉ 6.500 won?
그래, 육오공공 빼기 삼십Ừ, 6.500 trừ đi 30.
아니, 계란말이도 팔천 원인데...Phần trứng cuộn này đã 8.000 won rồi.
그럼 열 시간 실컷 일하고 나서Vậy thì đi làm cật lực mười tiếng đồng hồ
- 육만 오천 원 받는 거예요? - 어!- cũng chỉ kiếm được 65.000 won ư? - Ừ.
[화내며] 아니, 사람이 열 시간 일을...Làm cả 10 tiếng cơ mà…
[젓가락 탁 내려놓으며] 어이가 없네Đúng là vô lý. Chúng ta làm ở công ty lớn nên không cảm thấy gì.
야, 우리야 뭐, 대기업 다니니까 그러진 않지만Chúng ta làm ở công ty lớn nên không cảm thấy gì.
요즘 알바하는 애들은 다 그러고 살아Chứ nhân viên làm thêm toàn sống vậy thôi.
자, 우리 명석이 환영 파티니까 아무튼 환영한다!Thôi, đây là tiệc chào mừng của Myeong Seok mà.
- (재준) 자, 마시자 - (희진) 자, 건배- Uống nào. - Cạn ly. - Chào mừng cậu. - Cạn ly.
- (재준) 환영한다! - (상태) 건배!- Chào mừng cậu. - Cạn ly.
(상태) 캬, 그건 그렇고, 자Bỏ chuyện đó qua một bên.
우리 막둥이 조류의 발 하나 더 먹을까?Út Cưng nhà mình ăn thêm một cái chân gà nhé?
아, 나 못 먹는다니까요 [젓가락이 떨어진다]Đã bảo không ăn mà.
자꾸 내가 못 먹는 거 이렇게 그릇 이런 거 씹어 먹으라고 하면Anh đưa cả đĩa toàn đồ tôi không ăn được mà muốn tôi ăn hết à?
통째로 먹을 수 있어요?Anh đưa cả đĩa toàn đồ tôi không ăn được mà muốn tôi ăn hết à? Ôi, vậy luôn đó hả? Tiền bối xin lỗi nhé.
[달래듯이] 오우, 오우, 그랬어?Ôi, vậy luôn đó hả? Tiền bối xin lỗi nhé.
어우, 선배가 미안해Ôi, vậy luôn đó hả? Tiền bối xin lỗi nhé.
껍데기 먹을까?Ăn bì lợn không nào?
[희진의 웃음]
껍데기... 껍데기는 살짝 괜찮지Bì lợn… thì tạm chấp nhận.
(희진) 잘들 논다, 잘들 놀아Chơi vui ghê nhỉ?
- (기옥) 둘 다 귀엽다, 귀여워 - (상태) 귀여워- Hai đứa dễ thương ghê. - Dễ thương quá.
[모두 웃는다]
[긴장된 음악]
지금 당장 체포할 수도 있어Tôi có thể bắt giữ cô ngay bây giờ.
[당황한 가은] 아...
아, 아닙니다!Không phải đâu ạ.
생각하시는 것처럼 제가 매수되고 그런 거 아닙니다Không phải tôi bị mua chuộc như anh đang nghĩ đâu.
(동훈) 그런데 왜! [탁!]Không phải tôi bị mua chuộc như anh đang nghĩ đâu. Vậy thì tại sao? Sao họ lại gửi mười triệu won cho cô?
천만 원이 홍 수사관 계좌에 입금됐지?Vậy thì tại sao? Sao họ lại gửi mười triệu won cho cô?
그건... 제가 회생안 프로젝트 때 정보를 줘서Vì tôi cung cấp thông tin cho họ khi làm dự án hồi sinh.
정보?- Thông tin sao? - Không phải vậy…
아니, 그게 아니고...- Thông tin sao? - Không phải vậy…
TQ... 그, 임원들 비밀 계좌 정보를...TQ. Thông tin tài khoản của ban lãnh đạo ở đó cơ.
뭐?Cái gì?
아... 아니, 아니... [가은의 괴로운 신음]Không, không phải…
[버럭대며] 그동안 TQ에서 무슨 짓을 한 거야?Cô đang làm cái quái gì ở TQ vậy?
난 홍 수사관 믿고 거기 보냈어Tôi tin tưởng cô nên mới cử cô đến đó.
근데 이런 식으로 실망시켜?Cô lại làm tôi thất vọng thế à?
아... 아닙니다!Cô lại làm tôi thất vọng thế à? Không phải thế ạ!
제가, 제가 처음부터 싹 다 말씀드리겠습니다Tôi sẽ nói với anh tất cả, từ đầu đến cuối.
사실대로 말해Nói cho đúng sự thật. Không được dối trá câu nào.
조금의 거짓도 없이Nói cho đúng sự thật. Không được dối trá câu nào.
네, 검사님Vâng, thưa Công tố viên.
[거리의 소음]
[어두운 음악]
[책상 탁 치며] 에이, 씨...
[깊은 한숨]
[화내며] 왜 깔끔하게 끝나지 않은 거야, 왜!Tại sao không xử lý gọn ghẽ đi?
김성룡 과장이 알바들을 선동한 거 같습니다Có vẻ tên Kim đã xúi giục nhân viên làm thêm.
대표님도 뒤에서 서포트 하고 계시고요Lại còn được phu nhân ở phía sau hỗ trợ.
뭐라고?Cái gì?
점장들과는 달리 잃을 게 없는 애들이라Khác với các cửa hàng trưởng, họ là những kẻ không có gì để mất,
더 강하게 저항할 거 같습니다nên càng chống đối quyết liệt hơn.
어떻게든 단 몇 푼이라도 건져보려고Hẳn là bọn chúng sẽ rồ lên để cứu vãn, dù chỉ là vài đồng lương.
발악을 하겠지Hẳn là bọn chúng sẽ rồ lên để cứu vãn, dù chỉ là vài đồng lương.
(민영) 그리고 소송 내용 중에Trong nội dung kiện,
회장님의 공개 사과까지 들어 있습니다có yêu cầu lời xin lỗi công khai từ Chủ tịch nữa ạ.
뭐야?Cái gì? Một đám trẻ ranh vênh váo.
어린 것들이 건방지게!Cái gì? Một đám trẻ ranh vênh váo.
이것도 곧 해결하겠습니다Tôi sẽ sớm giải quyết chuyện này.
그냥 해결하지 마Đừng giải quyết nữa.
[큰 소리로] 아주 숨통을 끊어놔 버려!Diệt sạch con đường sống của chúng!
다시는 못 기어오르게!Để chúng không lồm cồm bò dậy được nữa! Rõ chưa?
어?Để chúng không lồm cồm bò dậy được nữa! Rõ chưa?
[음악 잦아든다]
나가라고요?- Đuổi việc sao? - Min Ji à, suy nghĩ đi.
민지야, 생각을 좀 해봐- Đuổi việc sao? - Min Ji à, suy nghĩ đi.
어떻게 널 여기 계속 두겠어?Sao tôi dám để cô làm việc tiếp?
내가 본사에서 받을 압박은 생각 안 해?Không nghĩ đến việc tôi bị tổng công ty dọa à? Họ muốn đuổi việc tôi sao?
본사에서 저 자르래요?Họ muốn đuổi việc tôi sao?
너 그러게 왜 괜한 짓을 해가지고!- Sao cô cứ làm chuyện vô ích vậy? - Tôi biết rồi, tôi đi đây.
알았어요, 나갈게요- Sao cô cứ làm chuyện vô ích vậy? - Tôi biết rồi, tôi đi đây.
어차피 제 편인 적 한 번도 없으셨으니까요Dù sao chú cũng đâu ở phe tôi. Min Ji à.
민지야Min Ji à.
[탁]
아이...
[코믹한 음악]KẺ CẦN CHÚ Ý
쯧, 뭡니까, 이게?Cái quái gì đây? Bọn trẻ bây giờ quả là không phải tầm thường ạ.
요새 애들 참... 보통이 아닌 거 같습니다Bọn trẻ bây giờ quả là không phải tầm thường ạ.
댓글에 민감한 애들이니까Chúng rất nhanh nhạy với bình luận,
사원들 풀어서 와해시켜요nên cử nhân viên đi diệt từng người đi.
예, 알겠습니다Vâng, rõ ạ.
[한숨]
[나가는 문소리] [음악 끝난다]
점장 때랑 똑같은 방법으로 작업 들어갈 텐데요?Bọn họ đang làm giống hệt như cách đã làm với các cửa hàng trưởng.
스읍...
근데 아마 들어가도 그때랑은 다를 거예요Nhưng lần này không giống vậy nữa đâu.
하긴...Nhưng lần này không giống vậy nữa đâu. Cũng phải. Đó là những đứa trẻ đầy nhiệt huyết nên sẽ không chịu cúi đầu.
워낙 혈기들이 왕성해서 쉽게 굽히지는 않을 거예요Cũng phải. Đó là những đứa trẻ đầy nhiệt huyết nên sẽ không chịu cúi đầu.
그렇지, 점장들은 개인 사정이 있어가지고 빨리 포기한 거고Phải. Các cửa hàng trưởng có lý do riêng nên mới bỏ cuộc nhanh như vậy.
[속삭이듯] 그래서 이번 대책은 뭐예요?Vậy đối sách lần này là gì?
꼬투리 잡는 새끼들 꼬투리 잡기Bới móc bọn khốn chuyên bới móc ta.
꼬투리 잡는 새끼들 꼬투리 잡기?Bới móc người bới móc ta?
일명 '꼬잡꼬잡'- Gọi tắt là "Bới móc bóc mới". - Bới móc bóc mới?
꼬잡꼬잡?- Gọi tắt là "Bới móc bóc mới". - Bới móc bóc mới?
[밝고 신비한 음악]
꼬잡, 꼬잡Bới móc bóc mới!
헐!Trời.
꼬꼬... 잡?Bắn tim bóc bóc!
헐!Trời đất!
[긴장된 음악]
(회상 속 동훈 목소리) 그럼 진작 얘기를 했었어야지!Vậy thì phải nói sớm với tôi chứ!
[한숨]
지금 홍 수사관이 한 모든 짓 전부 위반 사항이야Tất cả những việc cô đang làm là phạm pháp đấy.
명령 불복종Không làm đúng lệnh. Để lộ thông tin.
정보 유출Không làm đúng lệnh. Để lộ thông tin.
거기다 불법 도청까지!Lại còn nghe lén phi pháp.
대체 무슨 생각을 가지고 이런 일을 벌인 거야?Cô nghĩ gì mà lại dám làm thế?
제가 검사님께 보고 드리지 않은 건Về việc không báo cáo với Công tố viên,
정말 잘못했습니다tôi thật sự xin lỗi. Nhưng mà, tôi làm thế vì cho rằng đó là đúng đắn.
하지만tôi thật sự xin lỗi. Nhưng mà, tôi làm thế vì cho rằng đó là đúng đắn.
저는 옳다고 생각해서 한 일이었습니다tôi thật sự xin lỗi. Nhưng mà, tôi làm thế vì cho rằng đó là đúng đắn.
옳다고 판단하고 그걸 위해서 싸우는 건 우리 일이야Đánh giá đúng sai và chiến đấu là việc của chúng tôi.
회사 내에서도 싸우는 사람들이 있었습니다Trong công ty cũng có những người đang chiến đấu ạ.
약하지만 강자들을 상대로 싸우는 그들을 저는 돕고 싶었고요Dù yếu ớt, tôi vẫn muốn giúp họ chiến đấu với kẻ mạnh.
그래서? 뭐, 잘했다는 거야?Vậy thì sao? Cô vẫn cho là mình làm đúng ư?
아... 아, 아닙니다, 아닙니다À, không ạ. Không phải vậy đâu ạ.
그런 거 아닙니다À, không ạ. Không phải vậy đâu ạ.
[한숨]
[탁]
지금 나한테 한 말Những gì cô nói với tôi đều là sự thật chứ?
전부 다 사실이지?Những gì cô nói với tôi đều là sự thật chứ?
특히 김성룡 과장에 관한 거Nhất là Trưởng phòng Kim Seong Ryong?
네, 단 하나의 거짓말도 없습니다Nhất là Trưởng phòng Kim Seong Ryong? Vâng, không có một lời nói dối nào cả.
일단 지금까지 얻은 정보 다 넘기고Giao lại mọi thông tin cô nắm được…
다시 TQ로 복귀해rồi quay lại TQ đi.
네?Sao ạ?
아!
감사합니다- Cảm ơn anh. - Nhưng không được nghe lén.
대신 도청은 절대 안 돼- Cảm ơn anh. - Nhưng không được nghe lén.
그건 우리가 해선 안 되는 일이야Chúng ta không thể làm vậy được.
[음악 끝난다] [한숨]
[한숨]
그래Phải. Không được nghe lén.
해선 안 되지, 도청Phải. Không được nghe lén.
아... 근데 끊을 수 없는 걸 어떡해Ôi… Nhưng mà mình không dừng lại được.
내 몸이 이렇게 자꾸 간단 말이야Người mình cứ tự ý hành động thôi.
(희진) 정말? 광숙 씨랑 데이트하기로 했어?Thật không? Hẹn hò với Kwang Sook sao?
[코믹한 음악] 어머, 어머머, 드디어 둘이?Ôi trời. Cuối cùng thì cũng hẹn hò à?
아, 뭘 데이트예요? 그냥...Hẹn hò gì đâu chứ. Chỉ là…
만나서 밥 먹고 뭐...gặp nhau đi ăn,
영화 보고... [웃음]- rồi đi xem phim. - Hẹn hò đấy còn gì.
그게 데이트지!- rồi đi xem phim. - Hẹn hò đấy còn gì.
야, 우리 상태한테 드디어 봄날이 오는구나!Cuối cùng ngày xuân đã đến với Sang Tae. Ghen tị quá đi.
부럽다, 야 [웃음]Cuối cùng ngày xuân đã đến với Sang Tae. Ghen tị quá đi.
나름 되게 기대하고 있다, 광숙 씨Kwang Sook kỳ vọng rất nhiều đấy nhé.
(남호) 이야, 우리 상태Sang Tae nhà ta chỉ biết hẹn hò qua sách, thực tiễn không điểm cái chắc luôn.
연애를 책으로만 공부해서 실전은 영 낙제일 텐데?Sang Tae nhà ta chỉ biết hẹn hò qua sách, thực tiễn không điểm cái chắc luôn.
아니, 그건 뭐 만나다 보면 되는 거긴 한데...Chuyện đó thì chỉ cần gặp nhau thì khắc tìm ra cách. Mà…
그...Chuyện đó thì chỉ cần gặp nhau thì khắc tìm ra cách. Mà…
음...
명색이 첫 데이트인데Dù sao cũng là cuộc hẹn đầu tiên.
이런 스타일로... 나갈 거예요? 응?Cậu định ăn mặc như thế này đi sao?
[상태의 웃음]Cậu định ăn mặc như thế này đi sao?
아, 왜요? 제 스타일이 왜요?Sao vậy? Tôi ăn mặc làm sao?
(재준) 어, 우리끼리 얘기지만Thân thiết nên tôi mới nói.
너 상당히 구리긴 해, 너 [웃음]Trông cậu xấu quá.
그렇죠, 대리님?Đúng không Trợ lý?
응? 아, 아, 아니야Sao? Không đâu.
나름 개성이 있어, 상태 씨Nhìn cũng có cá tính đấy.
왜 더듬어요?Sao cô lại nói lắp?
인터넷 보면 여러 스타일 많잖아Trên mạng có nhiều phong cách lắm.
한 번 찾아봐야 될 거 같아Tìm hiểu thử xem.
쯧...
뭐야, 이거 진짜인가 봐 [음악 끝난다]Gì vậy? Nói thật đấy ạ?
(상태) 나, 되게 신경 쓰는데Tôi bỏ nhiều tâm sức lắm mà.
(성룡) 박멍석 씨?Cậu Park Myeong Seok?
예?Sao ạ?
잠깐만 이리 와봐요Lại đây nhờ chút. Cái gì? Không thích.
뭐야, 왜요? 싫어요Cái gì? Không thích.
이리 와 봐, 이 새끼야Lăn qua đây, thằng ranh.
새끼?Thằng ranh?
씨...
(성룡) 박멍석 씨Cậu Park Myeong Seok có nhiều đồ lắm nhỉ?
옷 많죠?Cậu Park Myeong Seok có nhiều đồ lắm nhỉ?
없는데요?Có đâu. Tôi chỉ có một phòng thay đồ nhỏ thôi.
드레스룸 작은 거 달랑 하나 있는데, 뭐Có đâu. Tôi chỉ có một phòng thay đồ nhỏ thôi.
멍석 씨가 가진 멋진 옷 중에서Cậu có nhiều quần áo đẹp như vậy,
우리 상태 씨한테 잘 어울릴 만한 옷을 하나 빌려주는 건 어떨까?cho Sang Tae mượn một bộ hợp với cậu ấy được không?
싫은데요? 없는데요? 그게 과장님 옷이에요?Không thích. Không có. Bộ đó là đồ của anh sao?
싫어, 있어도 못 줘, 싫어!Không thích. Có cũng không cho.
멍석 씨 옷 많잖아요Cậu có nhiều đồ mà.
없다니까요? 싫어요Đã bảo không có. Không thích.
그, 유니크 스타일로 나만 입는 건데, 왜...Chỉ tôi mới mặc được phong cách độc nhất đó thôi.
유니크는 네 싸가지가 유니크하고Cái mỏ hỗn láo đó mới là độc nhất. Đâu để xem…
(성룡) 그...Cái mỏ hỗn láo đó mới là độc nhất. Đâu để xem…
손가락Ngón tay ấy.
괜찮아?- Ổn chứ hả? - Anh mặc đồ cỡ số mấy?
사이즈가 어떻게 돼요, 그래서?- Ổn chứ hả? - Anh mặc đồ cỡ số mấy? - Số 105. - Vấn đề không hẳn là ở quần áo.
백오- Số 105. - Vấn đề không hẳn là ở quần áo.
옷이 문제가 아닌 거 같은데?- Số 105. - Vấn đề không hẳn là ở quần áo.
[기쁜 탄성] 오, 언니 옷 예쁘다Ôi, đồ của chị đẹp quá. Hồi hộp quá đi.
[옷을 탁탁 털며] 아, 떨려Ôi, đồ của chị đẹp quá. Hồi hộp quá đi.
후...
(상태) 광숙 씨Cô Kwang Sook!
[띠리링]
[잔잔한 기타 선율]
[두둥]
[주제곡 "별빛이 쏟아지는 밤"]
[쏴아아]
♪ 별빛이 쏟아지는 밤 ♪
♪ 나 그대 꿈을 꾸었죠 ♪
♪ 어둠 밀려오는 날 ♪
상태 씨?Anh Sang Tae?
♪ 바람결에 들려 오겠죠 ♪
[음악 잦아든다] [코믹한 음악]
(상태) [속으로 말하는] 아, 역시 광숙 씨는Trời ơi, quả nhiên Kwang Sook để tóc xoăn là đẹp nhất.
뽀글이 머리가 최고인데Trời ơi, quả nhiên Kwang Sook để tóc xoăn là đẹp nhất.
윤 대리님 같다Giờ nhìn cứ như Trợ lý Yoon.
(광숙) [속으로 말하는] 아... 명석이 새끼 스타일 싫은데Ôi. Mình ghét phong cách của tên khốn Myeong Seok.
범생이 새끼 스타일이 좋은데Mình thích kiểu mọt sách của anh ấy hơn.
[웃음]
가시죠Đi chứ?
[웃음]
[웃음]
하경 씨Cô Ha Kyung.
[잔잔한 음악 흘러나온다]
어, 이쪽은 나랑 같이 일하는 윤하경 대리Đây là Trợ lý Yoon cùng làm việc với tôi.
안녕하세요Chào chị ạ.
반가워요, 그동안 고생 많았죠?Chào cô. Thời gian qua mệt mỏi lắm nhỉ?
[살짝 웃는다]
뭐 마실래요?- Cô muốn uống gì? - Tôi uống mocha.
난 모카- Cô muốn uống gì? - Tôi uống mocha.
(성룡) 그래서 나온 거야?Nghỉ việc sao?
나가라는데 어떡해요 본사에서 난리 친다고Bảo thế thì đành vậy thôi. Công ty ép ông ấy mà.
아이... 정말Thật là…
진짜 다들 왜 그러냐? 이렇게 착한 친구들한테Con gái người ta hiền vậy mà nỡ nào ăn hiếp chứ?
[작게] 그렇게 착하진 않아요- Cũng không hiền lắm đâu. Như lửa ấy. - Đúng thật là!
- 성질이 더러워 - 아이, 진짜!- Cũng không hiền lắm đâu. Như lửa ấy. - Đúng thật là!
근데 이제 어떡해요? 서명은 다 받아놨는데Bây giờ phải làm sao ạ? Tôi có chữ ký hết rồi.
회사 수법대로라면Theo thủ đoạn của công ty thì sẽ có người lần mò mạng xã hội của cô
너의 SNS에 누군가 들어올 거야Theo thủ đoạn của công ty thì sẽ có người lần mò mạng xã hội của cô
막 이간질하고 헛소문 퍼뜨리러rồi tung tin đồn nhảm nhằm chia rẽ mọi người.
분탕 종자들요?- Định dựng chuyện sao ạ? - Ừ.
- Định dựng chuyện sao ạ? - Ừ.
아마 별의별 얘기를 다 할 거야- Chúng sẽ tung đủ chuyện. - Cái đó thì khỏi lo ạ.
그건 걱정하지 마세요- Chúng sẽ tung đủ chuyện. - Cái đó thì khỏi lo ạ.
그 분탕 종자들 누구인지 확실하게 체크를 좀 해놔Kiểm tra chắc chắn giúp tôi bọn chúng là những ai nhé.
Vâng.
이제부터는 나하고 여기 이 예쁜 언니가 나설 차례야Từ bây giờ, đã đến lượt tôi và chị gái xinh đẹp đây lên sàn.
너희들 돈 떼어먹은 새끼들 우리가 확실히 꼬투리 잡아줄게Chúng tôi sẽ bới móc cho ra hết đám người ăn chặn tiền của các cô cậu.
[경쾌한 테마 음악]
이것 좀 보세요Sang đây xem này.
나?Tôi sao?
(성룡) 왜요? 뭔데?Sao thế? Gì vậy?
(성룡) 와! 이거 뭐, 귀신같이 알아내네?Trời ơi, phát hiện được hết sao?
민지가 분탕 종자들 IP도 문자로 보내줬어요Min Ji đã gửi tin nhắn báo IP của đám phá hoại ngầm cho tôi. Để chúng ta tra.
알아보라고요Để chúng ta tra.
얘네는 못 당하겠다, 이거, 어?Không phải dạng vừa nhỉ.
만약에 우리가 얘네한테 걸렸으면 그냥 영혼까지 털렸겠는데?Lỡ chúng ta chọc điên con bé thì chắc hồn xiêu phách tán!
[웃음]
캬아, 너희들은 잘못 걸렸다, 너희들Chọc trúng ổ kiến lửa rồi mấy cưng ơi.
[음악 잦아든다]
[충격적인 효과음] [긴장된 음악]
[살짝 웃는다]
[작게] 다음 미선이는?Nhiệm vựu tiếp theo là gì?
미선이 아니라 미션Không phải "nhiệm vựu". Nhiệm vụ.
어, 그래, 미썬Ừ thì nhiệm vụ.
이 종이에 적힌 단어들이 포함된 서류들은 전부 다...Tìm toàn bộ giấy tờ có chứa những từ khóa được ghi trong đây.
[바스락]
오케이- Được. - Trừ phòng Seo Yul ra,
서율 방 외에- Được. - Trừ phòng Seo Yul ra,
고 본부장, 법무팀장 방까지 체크 바람tìm cả trong phòng của Giám đốc Go và Tổ trưởng Tổ Pháp lý.
오케바리, 무브!Được, đã rõ. Di chuyển.
[후다닥] [경쾌한 테마 음악]
[빗자루로 쓰는 소리]
[문자 수신음]
(수남) 쭈구리 본부장 이동 중Giám đốc thảm hại đang di chuyển.
어?
[바스락]LÝ LỊCH CÁC CỬA HÀNG TRƯỞNG CỬA HÀNG TIỆN LỢI TQ
[종이를 급히 접는다]
미썬이 클리어 [음악 끝난다]Nhiệm vựu hoàn tất.
- 영화 봤어? - 좋냐?- Có xem phim không? - Vui chứ?
- 밥 뭐 먹었어? - 좋냐?- Có xem phim không? - Vui chứ? - Ăn gì? - Vui không?
(기옥) 말해봐Kể đi.
- 좋았지? - 야...- Vui lắm nhỉ? - Này.
- 좋았네 - (기옥) 말해봐- Vui rồi. - Kể đi.
(재준) 좋았네Vui quá mà.
(기옥) 빨리 말해보라고Kể nhanh đi.
[탁탁] [명석의 가쁜 숨소리]
[명석 기침하며] 아, 왜 이렇게 먼지가 많아?Sao mà bụi bặm quá vậy chứ?
- 뭐야? - 예, 부탁하신 거- Cái gì đây? - Thì thứ anh nhờ tôi.
TQ메틱 재무 관련 파일이에요, 이게Giấy tờ tài chính của Mỹ phẩm TQ.
이게 나름 기밀이어 가지고 이거 막... 조용히 혼자 봐야 해Đây là tài liệu cơ mật đấy. Xem một mình thôi.
파일에다가 이름 같은 거 막 함부로 써놓으면 안 돼요Không được viết bậy bạ tên anh lên đâu đấy.
[의자가 쾅 부딪힌다]
멍석아Myeong Seok à.
이거 내가 외삼촌한테 설교 네 시간 들어가면서Tôi phải nghe cậu tôi thuyết giáo suốt bốn tiếng mới lấy được về đấy.
겨우 갖고 온 거예요, 이거Tôi phải nghe cậu tôi thuyết giáo suốt bốn tiếng mới lấy được về đấy. Tôi bị ám ảnh với nhà ngoại mất. Sao tôi phải đến đó chứ?
아, 나 무슨 외가 트라우마 생길 거 같아, 내가 왜 가, 거기를?Tôi bị ám ảnh với nhà ngoại mất. Sao tôi phải đến đó chứ?
아!
뭐야, 왜, 뭐야Cái gì vậy?
[명석의 놀란 신음] (성룡) 멍석아!- Không thích đâu! - Myeong Seok à!
[성룡의 기쁜 숨소리] 여러분!Mọi người ơi.
경리부 막내 박멍석 사원이Út Cưng Park Myeong Seok của Phòng Nghiệp vụ đã lấy được tài liệu cơ mật của Mỹ phẩm TQ rồi!
TQ메틱의 기밀 서류를 받아 왔습니다!đã lấy được tài liệu cơ mật của Mỹ phẩm TQ rồi!
[부원들의 환호와 박수]
하지 마요, 왜 이래요, 진짜- Đừng. Làm gì thế? - Park Myeong Seok!
- (부원들) 박명석! 박명석! - (남호) 막둥!- Park Myeong Seok! - Út Cưng!
(일동) 박명석! 막둥! 박명석! 막둥!Park Myeong Seok. Út Cưng!
[쪽] (명석) 아휴, 뭐야!Gì vậy chứ?
[일동 박장대소한다]- Thôi mà. - Dễ thương chết đi được.
- (명석) 아휴... - (남호) 아, 이뻐 죽겠어- Thôi mà. - Dễ thương chết đi được.
(성룡) 음... 봐 봐, 이, 봐 봐, 어?Xem này cả nhà.
TQ메틱 적자, 다른 회사 이익들로 다 채워지고 있잖아, 이게, 응?Lợi nhuận của các công ty khác dùng để bù vào lỗ của Mỹ phẩm TQ.
이야, 이거 완전 빼박이네, 빼박Trời ơi. Đây chính là "Gòi song!" mà.
(하경) 그중에서 TQ편의점이 제일 많이 퍼주고 있는 거고Trong đó, Cửa hàng tiện lợi TQ bị rút nhiều tiền nhất.
이야, TQ편의점 이거 완전 호구네, 호구Chao ôi, bọn họ đúng là dễ bị ăn hiếp mà.
이러면서 무슨 돈이 없어서 임금을 못 준다고 그러냐?Vậy mà dám bảo là không có tiền để trả lương sao?
그러니까 아주 전방위적인 멀티 양아치들이구먼, 응?Nhìn kiểu gì cũng ra một hệ thống lưu manh. Việc này phải bị phát hiện trong đợt kiểm toán chứ.
(하경) 이런 게 진짜 감사에 딱 걸려야 되는 건데Việc này phải bị phát hiện trong đợt kiểm toán chứ.
에헤이, 이 사람들이 장사 하루 이틀 하나?Bọn chúng có phải mới làm ngày một ngày hai đâu.
이거?Cái này sao? Tẩy vài ngày là trắng sạch ngay!
[탁 내려놓으며] 이거 며칠이면 그냥 깨끗해져Cái này sao? Tẩy vài ngày là trắng sạch ngay!
우리가 갖고 있는 거, 이건 그냥 먼 세상 자료가 되는 거고Thứ chúng ta đang có sẽ sớm bay về trời thôi.
깡식이 새끼가 이런 거 얼마나 예술로 정리하는데Tên khốn Kang Sik xử lý đống này như một nghệ sĩ ấy.
(남호) 서둘러야 돼!Phải nhanh tay lên.
이거 자료 살아 있을 때 빨리 활용해야 될 거 같아요Phải nhanh tay lên. Phải tận dụng tài liệu này khi vẫn còn hiệu lực.
음, 약발 떨어지기 전에Phải tận dụng tài liệu này khi vẫn còn hiệu lực. Ừ, trước khi chúng hết hạn, chúng ta phải dùng ngay mới được.
빨리 써먹어야 될 거 같아요 [문자 수신음]Ừ, trước khi chúng hết hạn, chúng ta phải dùng ngay mới được.
- 이야, 어마어마하다, 어마어마해 - (하경) 와, 진짜...- Đúng là khủng thật. - Thật là…
[꿀꺽] 나도 약발 떨어지기 전에 빨리 먹어야지Tôi cũng phải ăn nhanh trước khi hết hạn.
요번 건 못 찾을 거다Lần này cậu ta đừng mơ tìm ra.
[코믹한 음악]
뭐, 좀 쓸 만한 거야?Có dùng được không?
[성룡이 종이를 펄럭인다]
쓸 만한 정도가 아니라 대박이에요, 대박!Không chỉ dùng được, là tuyệt vời ông mặt trời!
아휴, 나는 뭐 메모해준 대로 가져왔지Không chỉ dùng được, là tuyệt vời ông mặt trời! Giấy ghi gì thì tôi tìm đó thôi.
신원 조회, 거래 증빙 뭐 이런 거 중에Điều tra lai lịch, bằng chứng giao dịch, cậu bảo có mấy từ này là phải lấy về.
하나라도 걸리는 거 있으면 무조건 다 가져오라며Điều tra lai lịch, bằng chứng giao dịch, cậu bảo có mấy từ này là phải lấy về. T-Tửng đang rất mừng đây ạ.
[울먹이며] 티똘이 지금 너무 행복해요T-Tửng đang rất mừng đây ạ.
어머머머, 그 정도로 좋은 거야?Trời. Đến mức đó sao?
내가 그냥 막, 내가 그냥 [금심의 당황한 숨소리]- Thôi thì thơm đại… Mà đâu thế được nhỉ. - Trời đất.
뽀뽀를 해버릴 수도 없고 내가 진짜- Thôi thì thơm đại… Mà đâu thế được nhỉ. - Trời đất.
고마워요Cảm ơn cô nhé.
뽀, 뽀뽀?Thơm á? Cái đó cậu muốn là được chắc?
아니야, 그건 네가 결정하는 거 아니야!Thơm á? Cái đó cậu muốn là được chắc?
그건 내 입장도 있어!Thơm á? Cái đó cậu muốn là được chắc? Do tôi quyết chứ! Sao có thể đơn phương vậy chứ? Thật là.
어우, 쟤는 왜 이렇게 일방적이야? 쳇...Do tôi quyết chứ! Sao có thể đơn phương vậy chứ? Thật là.
[음악 끝난다]MA ĐÓI RỐI LOẠN NHÂN CÁCH
[통화 대기음] [긴장된 음악]TRƯỞNG PHÒNG KIM SEONG RYONG
(율) 뭐? 협상 모임?Cái gì? Cuộc họp đàm phán?
예, 협상Vâng, đàm phán.
아, 뭐, 쥐뿔도 없는 게 무슨 딜을 치려고 그래?Tay trắng mà đòi đi đàm phán sao?
패가 있으니까 딜을 치는 거지Phải có mới đề nghị đàm phán chứ.
넌 패 없어도 지르잖아Không có cũng làm như có mà.
그건 예전이고Đó là trước đây thôi.
고소인들, 변호인단, 저 이렇게 나갈 테니까 빨리 나와요Có nguyên đơn, đoàn luật sư và tôi nữa. Mau đến đi nào.
[놀리며] 싫은데, 싫은데 시간 낭비하기 싫은데Mau đến đi nào. Không thích đấy. Phí thời gian, ứ thích đấy!
[말투 흉내 내며] 아닌데, 아닌데 시간 낭비하는 거 아닌데?Không thích đấy. Phí thời gian, ứ thích đấy! Không hề. Không phí thời gian đấy.
[정색하며] 시간 낭비하는 거 아니니까 빨리 나와요Khỏi lo phí thời gian. Mau qua đây đi nào.
[비웃음]
[탁!] 웃기고 있네Buồn cười ghê chưa.
[음악 끝난다]
안녕하세요?Chào mọi người.
안녕하세요? [일동 밝게 인사하며 뒤따른다]- Chào mọi người. - Xin chào ạ.
(하경) 어, 어서들 와요Mau vào đi mấy đứa.
(성룡) 와우!Chao ôi! Một khung cảnh đầy nhiệt huyết! Tôi chịu đấy, Min Ji!
활기차고 좋아, 이미지! 예!Chao ôi! Một khung cảnh đầy nhiệt huyết! Tôi chịu đấy, Min Ji!
[함께 웃는다]
(남호) 아이고, 반가워요, 응?Chào mọi người. Nhìn ai cũng tự tin vậy là tốt.
이야, 다들 그냥 당당하니 보기 좋네Chào mọi người. Nhìn ai cũng tự tin vậy là tốt.
딱 내 20대 모습이야, 흐흐 [모두 웃는다]Y như tôi hồi 20 tuổi. Hình như đâu giống.
(재준) 그건 아닌 거 같은데요Hình như đâu giống.
응, 그쪽은 셧더마우스 하시고Ừ, câm cái miệng cậu lại là vừa.
아이고, 우리 딸도 이렇게 이쁘고 씩씩하게 자라야 할 텐데Trời ạ. Con gái tôi cũng phải lớn lên xinh xắn và mạnh mẽ như thế này.
(재준) 겁먹지 말고 잘해요Đừng sợ, làm tốt nhé.
나도 편의점 알바 5년 출신이야Tôi cũng từng làm năm năm ở cửa hàng tiện lợi.
감사합니다Cảm ơn ạ.
- 자, 어서 가요 - (성룡) 네- Mau đi đi. - Vâng.
아... 근데 우리 뭐 다 챙겼나?À, chúng ta chuẩn bị đầy đủ hết chưa? Những lúc thế này là tôi lại hay quên…
꼭 이럴 때만 되면 내가 뭐 안 챙긴...À, chúng ta chuẩn bị đầy đủ hết chưa? Những lúc thế này là tôi lại hay quên…
[발소리]
멍석아Myeong Seok à.
(명석) 네?Vâng?
왜요?Sao vậy?
그...Ừ thì…
네가 준 자료... 그...Tài liệu cậu đưa cho tôi ấy mà. Tôi muốn sử dụng nó.
써먹으려고 그러는데 말이야Tài liệu cậu đưa cho tôi ấy mà. Tôi muốn sử dụng nó.
예, 그거 써먹으라고 준 거예요Vì thế nên tôi mới đưa anh.
내가 줬다는 얘기만 안 하고 그냥 쓰시면 돼요Đừng bảo là do tôi đưa, cứ dùng đi.
(성룡) 네가 줬다는 얘기는 안 할 건데Tôi sẽ không nhắc gì đến cậu. Nhưng mà…
[머뭇거리며] 이게...Tôi sẽ không nhắc gì đến cậu. Nhưng mà…
너희 아버지를 공격하는 데 쓰일 거라서 말이야Tôi dùng thứ này để công kích bố của cậu.
[잔잔한 음악]
아무리 일이 중요해도Việc này quan trọng,
내가 부자지간을 이간질시키는 건 좀 아닌 거 같아서nhưng tôi vẫn cảm thấy không nên chia rẽ quan hệ bố con.
어떡할까?Làm sao đây? Nếu cậu không thích,
네가 싫어하면...Làm sao đây? Nếu cậu không thích,
이번 자료는 그냥 활용 안 하려고 하는데tôi sẽ không dùng số tài liệu đó nữa.
오케이, 그러면...Được rồi, vậy thì xem như chỉ có hai chúng ta biết, nhé.
그냥 우리끼리만 보는 걸로, 음?Được rồi, vậy thì xem như chỉ có hai chúng ta biết, nhé.
[다급하게] 과, 과장님...Trưởng phòng à.
그 자료 그냥 쓰세요Anh cứ dùng đi.
그냥 그래도 돼?Vậy cũng được sao?
아, 그, 알바하는 사람들Những nhân viên làm thêm đó
뭐, 끽해야 한 시간에 뭐 육칠천 원 받고 일한다면서요làm hết sức cũng chỉ kiếm được 6.000, 7.000 won một giờ.
거, 좀 주라고 그래요Bảo bố tôi trả cho họ đi. Bố làm gì vậy chứ? Thật mất mặt mà.
아버지도 그게 뭐야? 그게... 쪽팔리게, 쯧Bảo bố tôi trả cho họ đi. Bố làm gì vậy chứ? Thật mất mặt mà.
가오가 있지Phải giữ thể diện chứ.
[음악 잦아든다]
[비장한 음악이 흐른다]
[이죽거리며] 식사는 하셨습니까, 선배님?Tiền bối đã dùng bữa chưa ạ?
[가볍게 웃는다]
공적인 자리니까Đây là môi trường công việc. Xin hãy xưng hô chính xác, thưa Giám đốc.
서로 정확한 호칭을 부르도록 하죠, 이사님Đây là môi trường công việc. Xin hãy xưng hô chính xác, thưa Giám đốc.
그러시죠, 장 변호사님Được thôi, Luật sư Jang.
자세한 협상 내용은 김 과장님께서 말씀하시죠Mời Trưởng phòng Kim phát biểu nội dung đàm phán chi tiết.
[비장한 음악 끝난다]
알바들 임금 다 주시고 회장님의 사과를 원합니다Chủ tịch hãy xin lỗi và trả lương cho nhân viên làm thêm.
뭐, 다짜고짜...và trả lương cho nhân viên làm thêm. Tự dưng lại phun ra câu gì vớ vẩn vậy?
헛소리야?Tự dưng lại phun ra câu gì vớ vẩn vậy?
순순히 들어주시면 조용히 끝낼게요 험한 꼴 안 보이고Các anh nhẹ nhàng chấp nhận, chúng tôi cũng sẽ lặng lẽ kết thúc.
그래! 뭐, 있는 패 다 까봐라 어디 한번...Được rồi. Có lá bài nào thì lật ra hết đi.
- 진짜로? - 응- Thật sao? - Ừ. Luật sư, nhờ anh giúp với.
변호사님, 저 좀 도와주세요Luật sư, nhờ anh giúp với.
[짝짝]
(성룡) 자, 깝니다Nào. Bắt đầu nhé. Đầu tiên.
첫 번째Nào. Bắt đầu nhé. Đầu tiên.
[펄럭] [흥미로운 음악]ĐIỀU TRA LÝ LỊCH
점장들 털려고 확보한 신원 조회서Tài liệu điều tra lý lịch để nhắm vào các cửa hàng trưởng.
(석현) 신원 조회는 공적인 목적을 위해서 공공기관에서 발행해야 하며Lý lịch phải do cơ quan có thẩm quyền cấp vì mục đích công việc,
사적으로 취득, 열람 보관할 수 없습니다không được phép thu thập hoặc lưu giữ vì động cơ cá nhân.
특히 기업에서는요Và đặc biệt với các đoàn thể.
위법인 거 잘 아시죠, 이사님?Đây là phạm pháp, Giám đốc cũng rõ chứ?
(성룡) 자, 두 번째Nào, thứ hai.
[펄럭]
고소인 이민지 양의 SNS에Địa chỉ IP của những kẻ đặt điều
악성 댓글들을 남긴 분탕 종자들의 IP 주소!Địa chỉ IP của những kẻ đặt điều để lại bình luận ác ý trên tài khoản mạng xã hội của nguyên đơn Lee Min Ji.
(석현) 조회 결과...để lại bình luận ác ý trên tài khoản mạng xã hội của nguyên đơn Lee Min Ji. Kết quả tra cứu cho thấy
이 건물 15층 재무관리본부 내의 IP였습니다Kết quả tra cứu cho thấy đây là địa chỉ IP ở Ban Quản lý Tài chính, tầng 15.
역시 위법인 이유 아시죠, 이사님?Giám đốc biết lý do vì sao đây là phạm pháp chứ?
아니, 재무관리를 하라고 했더니Gọi là Quản lý Tài chính, vậy mà lại đi quản lý bình luận làm gì không biết?
무슨 댓글 관리를 하고 있어 안 그래요?Gọi là Quản lý Tài chính, vậy mà lại đi quản lý bình luận làm gì không biết? Nào, cuối cùng cho cuộc đàm phán.
자, 마지막으로Nào, cuối cùng cho cuộc đàm phán.
세 번째Số ba đây!
[펄럭] [충격적인 효과음]TÀI LIỆU VỀ MỸ PHẨM TQ
(성룡) 흑자인 TQ편의점에서Tài liệu chứng minh
만년 적자인 TQ메틱 쪽으로 자금이 흘러들어갔다는...tiền lãi của Cửa hàng tiện lợi TQ phải đổ vào bù lỗ cho Mỹ phẩm TQ.
[차트를 탁 치며] 자료!tiền lãi của Cửa hàng tiện lợi TQ phải đổ vào bù lỗ cho Mỹ phẩm TQ.
요게, 요게 꿀 자료지, 꿀 자료Thật là lá lành đùm lá rách làm sao.
이게 정말 죄질이 안 좋습니다Mức độ phạm pháp ở đây rất nặng.
(석현) 임금 지불 능력이 있음에도 불구하고 거짓 사유로 집행하지 않은 것은Có khả năng tài chính, nhưng các anh lại bịa ra lý do để từ chối trả lương.
심각한 기망 행위에 속합니다Đây là hành vi lừa gạt nghiêm trọng.
저 자료 어디서 구했어?Anh đào đâu ra tài liệu này?
아... 제가 말씀 안 드렸던가요? 지나가는 들고양이가 물어다 줬다고Tôi chưa nói à? Một chú mèo hoang đã mang đến cho tôi.
민지야, 마지막으로 요구 사항 확인 사살 해드려Min Ji à, một lần cuối khẳng định yêu cầu của mình đi nào.
체불된 임금 전부 다 주고Hãy trả toàn bộ số tiền lương bị trễ.
(민지) 회장님은 공개 사과하세요!Chủ tịch cũng phải công khai xin lỗi.
만약에 응하지 않는다면?Tôi không đồng ý thì sao?
(석현) 응하지 않는다면Nếu không đồng ý, các cơ quan ngôn luận sẽ dành trang đầu bản tin ngày mai
모든 언론 기관은 내일 헤드라인으로các cơ quan ngôn luận sẽ dành trang đầu bản tin ngày mai
TQ그룹을 집중 케어 할 겁니다chăm sóc đặc biệt cho Tập đoàn TQ.
(성룡) 돈 다 주고Trả lại tiền và cúi đầu nhận lỗi
고개 숙여 사과 한 번이면Trả lại tiền và cúi đầu nhận lỗi
더 이상의 큰 망신 막을 수 있습니다, 안 그래요?là có thể tránh được sự nhục nhã lớn hơn đấy, đúng không?
집중 케어보다 낫죠Vẫn hơn là bị chăm sóc đặc biệt nhỉ.
[음악 끝난다]
(현도) [화내며] 서 이사!Giám đốc Seo.
[어두운 음악] 정말 이것밖에 안 돼?Cậu chỉ làm được đến thế thôi à?
[버럭대며] 어떻게 일을 이렇게 만들어!Sao lại để chuyện thành ra thế này?
그래 놓고 리테일 대표?Vậy mà đòi làm Tổng giám đốc Bán lẻ?
그게 지금 말이 된다고 생각하나?Cậu nghĩ có khả năng không hả?
서 이사Giám đốc Seo.
나가Ra ngoài đi.
난 지금 자네한테 하고 싶은 말 하나도 없으니까!Tôi không còn lời nào để nói với cậu!
자리에 가서 근신하고 있어
이게 말이 되나?Vậy có lý không chứ?
내가 그깟 것들한테 머리를 숙여?Tôi mà phải cúi đầu trước bọn con nít ranh sao?
절대 못 해!Tuyệt đối không thể!
저도 마음이 너무나 아픕니다만Tôi cũng rất đau lòng,
다시 한번만 생각해주십시오nhưng xin Chủ tịch suy nghĩ lại.
만약 안 하시게 되면Nếu không làm như vậy, có thể xảy ra vấn đề nghiêm trọng hơn.
생각보다 심각한 문제가 발생하게 됩니다Nếu không làm như vậy, có thể xảy ra vấn đề nghiêm trọng hơn.
이번 한 번만Chỉ một lần này thôi, hãy chấp nhận yêu cầu của họ.
요구에 응해주십시오Chỉ một lần này thôi, hãy chấp nhận yêu cầu của họ.
김 과장Trưởng phòng Kim.
또 그놈인가?Lại là hắn sao?
Vâng.
분명히 또 집사람과 꾸민 일이겠지Chắc chắn là hắn bắt tay với vợ tôi.
(민영) 그렇게 예상됩니다Có vẻ là vậy ạ.
(현도) 대국민 사과...Đi chuẩn bị cho tôi
준비해chuẩn bị trước quốc dân.
[플래시가 연신 터진다]
[가볍게 웃는다]
[어두운 음악 끝난다] 이번...Việc lần này
(TV 속 현도 목소리) TQ편의점 임금 체불 사태에 대해liên quan đến tiền lương bị chậm trễ của Cửa hàng tiện lợi TQ,
심히 유감의 뜻을 표하는 바이며tôi xin bày tỏ sự tiếc nuối sâu sắc.
그룹의 총수로서Là lãnh đạo của tập đoàn,
해당 직원들 모두에게tôi cũng xin gửi lời xin lỗi sâu sắc
깊은 사과의 말씀을 드립니다đến toàn bộ các nhân viên có liên quan.
[주제곡 "꿈을 꾼다"]
체불 임금은 신속히 처리될 것이며Chúng tôi sẽ nhanh chóng xử lý tiền lương bị chậm trễ
책임자를 문책, 처벌하겠습니다và khiển trách cũng như xử phạt những người chịu trách nhiệm.
[작게] 아자!Tuyệt vời!
또한 이런 일이 재발하지 않도록 예방에 만전을 기하겠습니다Tuyệt vời! Chúng tôi sẽ có biện pháp phòng ngừa để sự việc như thế này không xảy ra nữa.
[키보드 두드리는 소리]Một lần nữa, tôi xin được gửi đến tất cả
다시 한번 더 심심한 사과의 말씀을 드립니다Một lần nữa, tôi xin được gửi đến tất cả lời xin lỗi chân thành nhất.
[셔터음과 플래시 터지는 소리]lời xin lỗi chân thành nhất.
[박수와 환호]Thành công rồi!
[모두 즐겁게 웃는다]
[장난스럽게 크게 웃는 기옥]
(재준) 야, 오늘 끝나고 회식할까?Hôm nay tan làm xong đi nhậu nhé?
- (기옥) 좋아, 좋아 - (재준) 뭐 먹을까?- Được. - Ăn gì đây?
- (재준) 살치살? - (희진) 어, 좋아- Ăn thịt nhé? - Được đấy.
- (재준) 어제도 고기 먹었잖아 - (희진) 고기는 맨날 먹는 거지- Hôm qua ăn rồi mà. - Ngày nào ăn thịt chẳng được.
[웃고 떠드는 부원들]Làm việc, làm việc đi.
(성룡) 아이고...Ôi trời…
아니, 근데 그... 너하고 너희 아버지는 왜 이렇게Tôi bảo này, sao cậu và bố cậu
매스컴에 잘 나오는 거야? 음?hay được lên TV thế nhỉ?
아휴, 그놈의 셀럽 가족들의 삶이라는 게Cuộc sống của một gia đình nổi tiếng chính là như thế.
다 그런 거지, 뭐, 쯧Cuộc sống của một gia đình nổi tiếng chính là như thế.
그, 뭐, 뭐, 알아요? 예? 이 셀럽의 마음을?Anh hiểu nổi cảm xúc của người nổi tiếng không?
나는 글로벌 셀럽이야Tôi cũng nổi tiếng toàn cầu mà.
의인Hiệp Sĩ ấy.
[빈정대며] 아, 정말 대단하네?Hiệp Sĩ ấy. Đáng nể thật nhỉ.
그럼 제가 정말 대단한 사람이랑 있던 거네요?Tôi được ở cạnh một người tuyệt vời thế này sao?
Ừ.
[웃으며] 에휴...
[거리의 소음]
[문자 수신음]
(점장) 민지야, 부끄럽고 미안하다Min Ji à, tôi rất xấu hổ và cũng xin lỗi cô.
우리는 비겁했고 너흰 용감했어Chúng tôi thì hèn nhát, còn các cô rất dũng cảm.
우리가 못 한 걸 이루어줘서 너무 고맙다Và cảm ơn vì đã làm được điều mà chúng tôi không thể.
[음악 잦아든다]
[성룡과 하경이 살짝 웃는다]
이제 좀 직성이 풀리냐? 응?Giờ thì hài lòng chưa?
다 된 거지?- Vui cả làng rồi phải không? - Vâng.
네 [웃음]- Vui cả làng rồi phải không? - Vâng.
너희들이 이겼어, 민지야Công này của mọi người, Min Ji à.
고맙습니다 정말 고맙습니다Cảm ơn ạ. Thật sự cảm ơn hai người.
이길 줄 몰랐는데...Thật không ngờ là thắng được.
그래, 이제 학교도 좀 복학하고Ừ, giờ thì quay lại với việc học đi.
[머뭇거리며] 그 성질머리도 좀 고치고Bỏ cái tính nóng nảy này nữa nhé.
갑자기 꼰대질은!Tự dưng lại dạy đời gì chứ?
[감성적인 밝은 음악]Sao ai nhìn tôi cũng muốn đánh tôi vậy?
사람들이 왜 나만 보면 이렇게 때리고 싶어 하죠?Sao ai nhìn tôi cũng muốn đánh tôi vậy? Do mặt Trưởng phòng gợi đòn quá mà.
과장님이 매를 좀 많이 부르죠Do mặt Trưởng phòng gợi đòn quá mà.
[살짝 웃는 민지]
과장님Trưởng phòng.
(민지) 언니Chị à.
두 분이 저한테는 진짜 어른이세요Với em, hai người mới thật sự là người trưởng thành.
진짜 어른Thật sự là người lớn.
살면서 들었던 칭찬 중에 제일 기분 좋다Lời khen tuyệt vời nhất tôi từng được nghe đấy.
[살짝 웃는다]Tôi thì là lần thứ 32.
난 서른두 번째인데?Tôi thì là lần thứ 32.
[음악 잦아든다]
[무거운 효과음] 처리해, 김 과장Xử lý Trưởng phòng Kim đi.
[긴장된 음악]
다시는 내 눈앞에 나타나지 않게 해Khiến hắn không thể xuất hiện trước mặt tôi
없애버려thêm một lần nào nữa.
[음악 끝난다]
이런 일이 있다고 정말 변하긴 변할까요?Việc lần này có thay đổi được gì không nhỉ?
변하긴 뭘 변해?Thay đổi gì chứ? Chẳng mấy chốc lại y như cũ thôi.
좀 있으면 또 똑같아지지, 뭐Thay đổi gì chứ? Chẳng mấy chốc lại y như cũ thôi.
그런 얘기 들으니까 힘 빠진다, 또Nghe vậy khiến tôi nhụt chí đấy.
그래서 한 번에 끝내면 안 돼요 여러 번 연속으로 해줘야 변하지Nên không thể chỉ làm một lần, phải liên tục hành động cơ.
어둠의 세계에 이런 소리가 있잖아Giới giang hồ có câu này.
'다구리엔 장사 없다'"Bị đánh hội đồng chỉ có chết".
[함께 웃는다]
들어갈게요Tôi về đây.
어, 우리 언제 불금에 주꾸미나 한번 먹읍시다Thứ Sáu nào đó chúng ta đi ăn bạch tuộc đi.
콜!Chốt!
- 가볼게요 - 네- Tôi đi đây. - Vâng.
아, 저, 과장님Trưởng phòng.
요즘에는 많이 든든해요Dạo này tôi thấy rất vững tâm
과장님이 있어서bởi vì có anh ở đây.
[밝고 아름다운 음악]bởi vì có anh ở đây.
하하
갈게요Tôi đi nhé!
[음악 잦아든다]
[긴장된 음악] [분한 숨소리]
[거리의 소음]
[심호흡한다] [음악 고조된다]
[안전띠를 채운다]
[날카로운 효과음]
[털썩]
[쿵]
[타닥, 타닥]
[음악 긴장감 고조된다]
[달칵]
[충격적인 효과음]
[줄을 팽팽하게 당기는 소리]
[힘주는 소리]
[힘겨운 신음]
[가쁜 숨소리]
[숨 막히는 소리]
[음악 고조된다]
[주제곡 "Must Be The Money"] ♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
♪ 이미 끝이 보이네 ♪
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪TOÀN THẮNG DIỆT GỌN NẠN NỢ LƯƠNG
♪ That's right, Yeah ♪
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어♪ VUI QUÁ ĐI!
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪Ơ!

No comments: