Search This Blog



  너도 인간이니? 15

Tim Anh Nơi Đâu? 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


혹시 그 로봇이Cậu chưa từng nghĩ…
인간보다 낫다고 생각해본 적 없냐?rằng robot tốt hơn con người à?
(영훈의 독백) 그때 망설이는 게 아니었어Lúc đó tôi không nên do dự.
[무거운 음악] [확 때린다]
오늘처럼 성질 못 견뎌 싸움질을 하든Như hôm nay, nếu mày không thể kiềm chế mà đánh nhau…
도박을 하든 마약을 하든!hay cờ bạc và chơi ma túy…
그 대가는mày sẽ không phải trả giá.
너 대신 영훈이가 받게 될 거야Mà là Young Hoon.
화나서 그러신 거야Ông ấy chỉ tức giận thôi.
나 괜찮아, 신아Tôi không sao, Shin.
[걸어간다]
(영훈의 독백) 난 아는데Tôi biết.
[와장창 깨진다]
[확 밀어버린다]
[놀란 숨소리]
(건호) 너 이 자식, 뭐 하는 거야?Đồ khốn. Mày làm gì vậy? Cháu đang đe dọa ông.
협박하는 거예요Cháu đang đe dọa ông.
할아버지가 유치하게 우릴 협박한 것처럼Giống như ông đã đe dọa bọn cháu.
- 뭐야? - 영훈이 형이 나 대신이라면서요- Cái gì? - Ông nói anh ấy là thế thân của cháu.
근데 왜 때려요?Vậy sao lại đánh anh ấy?
형 때리면 나 때리는 거잖아Đánh anh ấy khác gì đánh cháu.
형한테 함부로 하면 나한테 함부로 하는 거잖아Ngược đãi anh ấy là ngược đãi cháu.
Mày…
너 왜 이래?- Sao mày lại như thế? - Đừng đánh anh ấy nữa.
다신 형 때리지 마- Sao mày lại như thế? - Đừng đánh anh ấy nữa. Đừng động vào anh Young Hoon tội nghiệp!
불쌍한 영훈이 형 건들지 말라고!Đừng động vào anh Young Hoon tội nghiệp!
또 건드리면 그땐 더한 짓도 할 거예요Nếu không, cháu sẽ còn làm nhiều chuyện tệ hơn đấy.
알았어요?Ông hiểu chưa?
(영훈의 독백) 네가 어떤 놈인지 난 아는데Tôi biết cậu thực sự thích gì.
[걸어간다]
[툭 던진다] 이거로 찜질이나 해Chườm đá đi. Đừng làm tôi thấy có lỗi.
괜히 눈치 보게 하지 말고Chườm đá đi. Đừng làm tôi thấy có lỗi.
(영훈) 너나 눈치 보게 하지 마Đừng làm tôi thấy có lỗi.
손 다쳤잖아, 나 때문에Tay cậu bị thương vì tôi.
[바스락 소리]
[웃음]
(영훈의 독백) 미안해, 신아Xin lỗi, Shin.
혹시 그 로봇이Cậu chưa từng nghĩ…
[애절한 음악]
인간보다 낫다고 생각해본 적 없냐?rằng robot tốt hơn con người à?
(영훈의 독백) 형이 이렇게 대답할걸Lẽ ra tôi nên trả lời thế này.
없습니다Không ạ.
그런 말씀을 하시는 거 자체가 불쾌합니다Bản thân câu hỏi đó đã là xúc phạm.
저도 이렇게 불쾌한데 신이는 어떻겠습니까?Nếu tôi thấy thế, nghĩ xem Shin thấy thế nào.
신이를 믿어주시지 않는다면 저도 당장 그만두겠습니다Nếu ông không tin Shin, tôi cũng sẽ nghỉ việc ngay bây giờ.
(영훈의 독백) 망설이지 말고 네 편이 돼줄걸Lẽ ra tôi không nên do dự và đứng về phía cậu.
누가 너한테 그런 얘기를 해?Ai bảo cháu thế?
- 회장님이 직접? - 네- Chủ tịch à? - Vâng.
오래전부터 내가 로봇인 걸 알고 있댔어요Ông ấy nói ông ấy biết cháu là robot.
(영훈의 독백) 넌 이 사실을 알면 안 돼Cậu không được biết việc này.
[걸어간다]
알면Nếu biết được,
돌이킬 수 없는 상처를 받을 테니까cậu sẽ bị tổn thương đến mức không thể cứu chữa.
할아버지가...Ông nội…
[피아노 연주 소리]
[기막힌 웃음]
글쎄Tôi nói rồi.
한 번 더 확인해도 그 번호는 없다니까요Tôi đã kiểm tra, nhưng số đó không có ở đây.
아무래도 이 병원과 관련된 번호 같아서요Tôi thật sự nghĩ nó có liên quan đến bệnh viện này.
여기서 일했던 사람이라도Dù người đó từng làm việc ở đây,
번호 몇 번 바뀌면 모르지ta cũng không biết họ có đổi số không.
[다가간다]
알 수 있는 방법이 있을까요?Có cách nào để biết không?
PK?PK?
혹시Có phải…
그 일 때문인가?về chuyện đó không?
어떤 일 말씀이십니까?Về chuyện gì?
사례는 충분히 하겠습니다Tôi sẽ trả cho ông thật hào phóng.
이건Đây là chuyện…
병원장도 쉬쉬하는 일인데đến giám đốc bệnh viện cũng sẽ không nói.
언론도 다 막았었고Họ cũng đã bịt miệng báo chí.
20년 전에 PK그룹 2세가Hai mươi năm trước, người thừa kế của PK
여기서 죽었잖아đã chết ở đây.
자살Tự sát.
[벨 소리]
잠시만요Xin lỗi.
[걸어간다]
어, 신아Này, Shin.
(신) 형, 나 부탁이 있어Tôi có việc muốn nhờ.
[걸어간다]
여긴 어떻게 왔어요?Cậu làm gì ở đây?
- 영훈이 형이 잠깐 보재 - 지영훈 씨가요?- Young Hoon muốn gặp cậu. - Young Hoon sao?
따라와Đi với tôi.
[걸어간다]
[무거운 음악]
- 지영훈 씨는 어디 있죠? - 곧 올 거야- Anh ấy đâu? - Anh ấy sẽ đến ngay.
[잡는다]
[확 뺀다] [급박한 음악]
[기계음]
[기계음]
[치직 소리]
[기계음]
[삐 하고 꺼진다]
[기계음]
[차가 달린다]
[숨을 내쉰다]
[긴장되는 음악]
[차에서 내린다]
[다가간다]
[차 문이 닫힌다]
너 지금 뭐 하는 거야?Cậu làm gì vậy?
형 차에 실어놔, 금방 올게Bỏ vào xe đi. Tôi sẽ quay lại ngay.
[크게] 야!Này!
할아버지 다 알고 있었대 이 새끼 로봇인 거Ông nội đã biết tên này là robot.
그래도 이건 아니야 그거 내놔Nhưng thế này vẫn không đúng. Đưa cho tôi.
아니긴 뭐가 아니야?Sao thế?
다 알면서 그 노친네는 왜 가만있었대?Sao ông già đó lại hùa theo chứ? Ông ta để ý tên khốn này hơn cả việc tôi suýt chết.
내가 죽든 아프든 이 새끼가 더 중요했던 거 아냐Ông ta để ý tên khốn này hơn cả việc tôi suýt chết.
내가 왜 그딴 취급을 당해야 돼?Sao tôi lại bị đối xử như thế?
나, 할아버지한테 제대로 보여줄 거야Tôi sẽ làm rõ với ông ấy
뭐가 진짜고 뭐가 가짠지đâu là thật, đâu là giả.
네 맘 알겠는데 이건 도움이 안 돼Tôi hiểu cảm giác của cậu, nhưng việc này vô ích thôi.
내 말 들어Làm như tôi nói đi.
[잘그락거린다]
[툭 소리]
[우지끈 부서진다]
지금 나 말리면 형도 할아버지랑 똑같아Nếu giờ anh ngăn tôi lại, anh không khác gì ông nội cả.
나한테 오해받고 싶지 않으면Nếu không muốn tôi hiểu lầm, cư xử như đứng về phía tôi đi.
내 편답게 굴어cư xử như đứng về phía tôi đi.
[치고 걸어간다]
[훌쩍인다]
[숨을 내쉰다]
아... [부스럭 소리]
더럽게 슬프네Buồn quá đi mất.
[코웃음]
[훌쩍인다]
Cô đã nói…
나랑 걔 안 헷갈린다며?sẽ không bao giờ làm hai ta bối rối.
[화난 숨소리]
[달그락거린다]
[일어서서 간다]
[진동 소리]KANG SO BONG
[벨 소리]
[신과 소봉의 발소리]
[차 문을 연다]
[소봉의 한숨]
[달려간다]
[달칵 소리]
[탁 닫는다]
날 속이니까 그렇게 통쾌해?Anh vui vì lừa được tôi đến thế à?
걔가 당신 역할 하느라고 얼마나 고생했는데Cậu ấy đã rất vất vả khi đóng giả anh.
정작 본인은 죽다 살아나서 한다는 짓이 겨우 이거야?Đây là điều anh làm sau khi suýt chết à?
응, 겨우 이거야Đúng vậy.
걔가 내 흉내 내는 게 싫었는데 직접 해보니까 되게 재밌다Tôi không thích nó đóng giả tôi, nhưng thử rồi tôi thấy rất vui.
- 계속해줄까? - 죽도록 흉내 내봐- Tôi tiếp tục nhé? - Cứ thử đến chết đi.
당신 같은 인간은 걔를 절대로 따라갈 수 없으니까Một tên khốn như anh làm sao so được với cậu ấy. Im miệng đi.
그 입 닫아Im miệng đi.
내가 진짜고 걘 가짜야Tôi là thật, còn nó là giả.
날 막 대하면 가짜를 확 없애버리고 싶거든Nếu thô lỗ với tôi, tôi sẽ muốn loại bỏ nó. Làm đi.
(소봉) 그러기만 해Làm đi. Thật hay không, tôi sẽ bắt anh trả giá.
진짜든 아니든 내가 널 가만 안 놔둘 테니까Thật hay không, tôi sẽ bắt anh trả giá.
내 말 명심해Tôi cảnh cáo anh đấy.
[무거운 음악] [걸어간다]
[코웃음]
[차에 탄다]
[화난 숨소리]
[벨 소리]
[달그락 소리]
[신3처럼] 어, 강소봉- Ừ, So Bong à. - Cậu đang ở đâu?
너 어디야?- Ừ, So Bong à. - Cậu đang ở đâu?
(신) 나 지영훈 씨 찬데Tôi đang ở trên xe của Young Hoon.
갑자기 없어져서 깜짝 놀랐잖아Cậu biến mất làm tôi sợ đấy.
왜 말도 없이 사라져?Sao cậu không nói với tôi?
인간 남신이 말 안 해줬어?Nam Shin người không nói với cô à?
메디 카에 오류가 생겨서 가는 길이야MediCar bị lỗi, nên tôi quay về.
네, 강소봉 씨, 나예요So Bong, là tôi đây.
일단 급한 일부터 처리하고Tôi sẽ xử lý và đưa cậu ấy về. Đừng lo.
집으로 돌려보낼 테니까 걱정 말아요Tôi sẽ xử lý và đưa cậu ấy về. Đừng lo.
[끊는다]Có cần phải làm đến mức này không? Sao cậu cư xử như trẻ con vậy?
꼭 이렇게까지 해야겠어? 왜 자꾸 애같이 굴어?Có cần phải làm đến mức này không? Sao cậu cư xử như trẻ con vậy?
잘됐네Vậy thì tốt.
난 애고 형은 어른이니까 형이 뭐든 다 해주면 되겠네Tôi trẻ con, anh người lớn. Nghĩa là anh có thể làm mọi thứ cho tôi.
[차가 출발한다]
(로라) 말도 안 돼...Thật nực cười.
[숨을 내쉰다]
[놀란 숨소리]
[다가온다]
약 먹을 시간이야Đến giờ uống thuốc rồi.
저놈은 왜 저러고 있어?Sao thằng bé lại như thế?
[다가선다]
그게 정말이에요?Có thật không?
남 회장이Chủ tịch Nam
이 아이에 대해 알고 있다는 게?biết về thằng bé?
뭐?- Cái gì? - Nó nói anh biết Chủ tịch Nam.
당신이 남 회장과 알고 있는 사이라는데- Cái gì? - Nó nói anh biết Chủ tịch Nam.
[조용한 음악]
아니죠?Không phải, đúng chứ?
그게 말이야...Vấn đề là…
[놀란 소리]
설마...Sao anh có thể?
내가 다 설명할게 오 박사, 내 말 좀 들어봐Tôi sẽ giải thích. Nghe tôi nói đã.
[울며 때린다] [쨍그랑 깨진다]
당신이... 당신이 어떻게 나한테 이래?Sao… Sao anh có thể làm thế với tôi?
언제, 어디서부터 날 속인 거야?Anh lừa dối tôi bao lâu rồi?
이 사기꾼을Tôi đã tin…
[분노] 20년을 넘게 철석같이 믿고 살았어tên lừa đảo này hơn 20 năm.
믿고 의지할 수 있는 유일한 사람이었는데Anh là người duy nhất tôi có thể tin tưởng và dựa dẫm.
당신이Anh là người duy nhất tôi có thể tin tưởng và dựa dẫm.
나한테 어떻게 이래?Sao có thể làm vậy với tôi?
당신이 우리한테 어떻게 이래!Sao anh có thể làm vậy với chúng tôi?
[화난 숨소리]
[숨을 내쉰다]
[데이빗의 한숨] [화난 숨소리]
잠깐 나가시죠Ra ngoài một chút đi.
[걸어간다]
[분한 숨소리]
[한숨 쉬며 앉는다]
[한숨]
저도 놀랐는데Tôi cũng rất sốc.
박사님은 어떠시겠어요?Nghĩ xem bà ấy cảm thấy thế nào.
충격이 크실 수밖에 없으니까 이해하시죠Chắc bà ấy đau buồn lắm. Xin hãy hiểu cho.
[훌쩍인다]
[떨리는 숨소리]
(영훈) 신이 알게 된 거Tôi không nghĩ… ông nên nói Chủ tịch là Shin đã biết.
회장님껜 전달하시지 않는 게 좋겠습니다ông nên nói Chủ tịch là Shin đã biết.
그 정돈 저도 압니다Tôi biết điều đó.
[거친 숨소리]
제가 남 회장 입장을 다 이해해서 돈을 받은 게 아니에요Tôi nhận tiền không phải vì đồng tình với ông ta.
[일어선다]
[걸어간다]
역시 할아버지가 엄마보다 한 수 위네요Quả nhiên là ông đi trước một bước.
10년을 넘게 감쪽같이 속여온 거잖아요Ông đã lừa được mẹ suốt hơn mười năm.
미안한데Xin lỗi,
엄마 그런 얘기 들어줄 기분 아니야nhưng mẹ không có tâm trạng để nghe.
딱 한 가지만 묻고 입 닫을게요Con sẽ hỏi một câu và không nói nữa.
혹시Có phải…
[의미심장한 음악]có cách loại bỏ nó không?
저걸 없앨 방법은 없어요?có cách loại bỏ nó không?
- 뭐? - 왜 이렇게 놀라요?- Cái gì? - Sao mẹ ngạc nhiên vậy?
진짜 없어요? 완전히 망가뜨릴 방법이Thật sự không có cách nào để phá hủy nó hoàn toàn sao?
[화나서] 신아, 엄마 그만 놀려Shin à. Đừng trêu mẹ con nữa.
장난은 나중에 받아줄게Mẹ sẽ nghe chuyện cười của con sau.
[코웃음]
나 엄마하고 장난칠 만큼 가까운 사이라고 생각한 적 없어요Con chưa bao giờ nghĩ mẹ đủ thân để đùa với con.
없애는 게 안 되면 수동 제어 모드로 전환해주세요Nếu không thể phá hủy, hãy chuyển sang chế độ thủ công.
그거면 완전히 컨트롤할 수 있다면서요?Nghe nói có thể điều khiển nó hoàn toàn.
할아버지한테 보여드려야죠Chúng ta nên cho ông thấy
저게 쉽게 조종당하는 로봇일 뿐이라는 걸요nó chỉ là một robot có thể dễ dàng điều khiển.
[답답해서] 하, 신아, 제발 좀!Shin, làm ơn!
왜요? 싫어요?Tại sao? Mẹ không muốn à?
내가 원하는 건 다 들어준다면서요Mẹ nói sẽ làm bất cứ điều gì con yêu cầu.
엄마한테 저게 로봇일 뿐이라면Nếu với mẹ, nó chỉ là robot,
어떻게 되든 상관없는 거 아니에요?mẹ nên mặc kệ chuyện gì xảy ra với nó.
혹시 엄마도 할아버지처럼 저걸 더 아끼세요?Mẹ cũng như ông nội, quan tâm đến nó nhiều hơn à?
같이 너무 오래 살아서 정 뗄 수가 없는 건가?Hay mẹ đã sống với nó quá lâu nên không thể buông bỏ?
그만해Đủ rồi.
[다가온다]
네가 이러는 거 우리한테도 책임 있는 거 알아Tôi biết cách cậu cư xử bây giờ có một phần trách nhiệm từ bọn tôi.
널 지키고자 한 행동이 오히려 너한테 상처를 줬으니까Bọn tôi làm thế để bảo vệ cậu, nhưng cuối cùng lại làm cậu tổn thương.
그 방법이 너한테 위로가 된다면 그렇게 해Nếu điều đó làm cậu thấy khá hơn, thì cứ việc.
대신 하나만 약속해Nhưng hãy hứa một điều.
절대 다른 사람 다치게 안 한다고Cậu sẽ không bao giờ làm tổn thương ai nữa.
알았어?Được chứ?
그래Được.
약속할게Tôi hứa.
마이보Maibo à.
니네 형 왜 안 오지?Anh trai em đâu rồi?
[부스럭 소리]
[통화 연결음]
["Why Do We"] [한숨]
[달칵 소리]
여보세요?Alô?
너 어디야?Cậu đang ở đâu?
언제 와? 아직 멀었어?Khi nào cậu đến? Vẫn chưa xong à?
(신3) 응Ừ. Chắc tối nay tôi không về nhà được.
오늘 아무래도 못 들어갈 거 같아Ừ. Chắc tối nay tôi không về nhà được.
어쩔 수 없지, 뭐Được rồi.
내일 회사로 갈게Mai gặp cậu ở văn phòng nhé.
(신3) 그래Ừ.
들어가기 전에 뒤 한 번 돌아보고Trước khi vào nhớ quay đầu lại.
응?Cái gì?
♪ Why do we ♪
[웃으며 달려간다]
[웃으며 안긴다]
♪ 내 맘은 말하고 있는데 ♪
마이보가 날 찔러Maibo chọc vào tôi.
아, 미안Xin lỗi.
괜찮아Không sao.
난 로봇이니까 안 아프잖아Tôi là robot nên không biết đau.
난 이래서 네가 로봇인 게 참 좋아Thế nên tôi mới thích robot như cậu.
[웃음]
[툭 소리] 썼으면 정리를 해야지Xong việc thì dọn dẹp đi nhé.
글러브 거기 아니랑께, 씨Không phải bỏ vào đó.
- 야, 야 - 형님!- Này. - Anh Shin!
(인태) 아이고, 형님!Trời ơi. Anh Shin!
형님 청소시켜서 도망가신 거예요?Anh bỏ đi vì bị bắt dọn dẹp à?
다시 안 오는 줄 알았잖아요Còn tưởng anh sẽ không quay lại.
어디 갈 데도 없다면서요Anh đâu có nơi nào để đi.
여기서 우리랑 같이 지내부러요, 잉?Cứ sống ở đây với bọn tôi đi, nhé?
[유리의 웃음]
[확 꺾는다] 아악!
[무거운 음악] 야!- Này! - Anh Shin!
(인태) 형님!- Này! - Anh Shin!
[유리의 신음]Đau quá.
[긴장되는 음악]
[기계음]
[달칵 소리]
[기계음]
(신) 넌 물론 아무도 이 시계에 손대게 해선 안 돼Không được để ai động vào đồng hồ này.
좋아Được rồi.
돌아와Quay qua đây.
[기계음]
넌 이제 내 장난감이야Giờ cậu là đồ chơi của tôi.
가서 아무 일 없었다는 듯이 행동해Hãy làm như không có gì xảy ra.
[밀친다]
[쓰러져 신음한다] (인태) 아이고
[유리의 신음]
(재식) 자식이...Đồ khốn.
너 인간 아니라고 막 힘자랑하는 거야, 뭐야?Cậu đang thể hiện sức mạnh không phải con người à?
미안해Xin lỗi.
[신음하며] 아녀요, 형님Không sao.
아, 형님, 왜 그래요? 우리가 뭐 잘못했어요?Sao thế? Bọn tôi đã làm gì sai à?
(소봉) 그런 거 아니야Không phải vậy.
[무거운 음악] 괜찮아?Cậu ổn chứ?
갑자기 힘 조절이 안 됐어Đột nhiên không thể kiểm soát sức mạnh. Tôi xin lỗi.
미안해Tôi xin lỗi. Đừng lo.
(소봉) 신경 쓰지 마Đừng lo.
얘네들은 맞고 터지는 게 일상이야Họ quen bị đánh rồi.
그치?Đúng không?
- 아, 예 - 뭐?- Ừ. - Cái gì?
나 내일 출근해야 돼서 가봐야 돼Mai phải đi làm nên tôi phải về.
혼자 갈 수 있겠어? 데려다줄까?Đi một mình được không? Muốn tôi tiễn cậu không?
아니야, 내일 회사에서 봐Khỏi đi. Hẹn mai gặp ở văn phòng.
가볼게요Hẹn gặp lại.
[걸어간다]
습, 저 자식 저 왜 저래?Tên khốn đó bị sao vậy?
[문이 열고 나온다]
[문이 닫힌다]
(신) 넌 이제 내 장난감이야Giờ cậu là đồ chơi của tôi.
[기계음]TRUY CẬP BỊ TỪ CHỐI
[지직 소리]TRUY CẬP BỊ TỪ CHỐI
[지직 소리]
[기계음]
[걸어간다]
[슬픈 음악]
[다가온다]
수동 제어 모드를 처음 경험했어요Lần đầu tiên tôi trải nghiệm chế độ thủ công.
내 몸이 내 판단대로 안 움직여요Cơ thể không hoạt động theo quyết định của tôi.
지영훈 씨도 다 알고 있었죠?Anh biết rồi, đúng không?
미안해요Xin lỗi.
비겁한 줄 알지만 알면서도 안 막았어요Tôi biết là không công bằng, nhưng tôi đã không ngăn cậu ấy.
비난하러 온 게 아니에요Tôi không đến để chỉ trích.
남신이 왜 이런 짓을 했는지 알아야겠어요Tôi cần biết tại sao Nam Shin làm vậy.
회장님께서 다 알고 계셨다는 걸Cậu ta nghe nói Chủ tịch
신이가 들어버렸어요đã biết mọi chuyện.
할아버지 대신 나한테 화를 푸는 거군요Anh ta đang trút cơn giận ông nội lên tôi.
날 컨트롤할 때 내 원칙에 어긋나는 짓을 시키면 어떡하죠?Nếu anh ta bắt tôi làm gì đó trái nguyên tắc thì sao?
누군가를 해치게 하면요?Nếu anh ta làm hại ai đó?
절대로 그러지 않겠다고 약속했고Cậu ấy đã hứa sẽ không bao giờ làm thế.
약속을 어기면 제어 모드를 중단할 거예요Nếu thất hứa sẽ dừng chế độ này.
내가 책임질 거니까 걱정하지 마요Tôi đảm bảo. Đừng lo.
지영훈 씨는 믿지만 인간 남신은 아직 모르겠어요Tôi tin anh, nhưng tôi không chắc về Nam Shin con người.
정말 약속을 지킬까요?Anh ta sẽ giữ lời thật chứ?
지킬 거예요Cậu ấy sẽ giữ lời.
난 신이를 믿어요Tôi tin Shin.
[탁 놓는다]
오빠, 이렇게 하는 게 정말 오빠한테 도움이 될까?Anh Shin, liệu việc này có thật sự giúp được anh không?
로봇이 얼마나 위험한지 보여줄 거야Anh sẽ cho họ thấy robot nguy hiểm thế nào.
두고 봐Cứ chờ mà xem.
다들 깜짝 놀랄 테니까Mọi người sẽ bị sốc
어쨌든 오빠 얼굴이잖아Đó vẫn là khuôn mặt của anh mà.
걔가 사고 치면 오빠한테도 안 좋아Nếu anh ta gây rắc rối, anh cũng sẽ gặp rắc rối.
남 의식하지 말고Mặc kệ những người khác đi, và hãy cho ông thấy khả năng của anh.
오빠 능력만 할아버지한테 보여드리면 되잖아và hãy cho ông thấy khả năng của anh.
너 지금 나 가르쳐?Em đang dạy đời anh à?
오빠가 너무 걔한테 집착하는 거 같아서Anh có vẻ quá ám ảnh với cậu ta.
난 그냥 오빠가 오빠 삶을 살았으면 좋겠어Em chỉ mong anh sống cuộc đời của mình.
[의미심장한 음악]
[천천히 걷는다]
이게 다 네 서버들이야Đây đều là máy chủ của cậu.
인간이라면 뇌 속에 들어온 기분이겠지Với con người, nó giống như bước vào não vậy.
왜 제 서버실을 회사에 두신 거죠?Sao máy chủ của tôi lại ở trong tòa nhà công ty?
회사는 아귀 같아서Công ty như một em bé vậy.
늘 굶주려있지Nó luôn đói bụng.
전보다 더 많은 먹이를 주지 않으면Nếu không cho nó ăn nhiều hơn,
금세 말라비틀어져nó sẽ sớm khô héo.
나는 네가 새 먹이라고 생각했다Ông xem cháu như thức ăn mới.
오래도록 이 아귀를 배불릴 수 있는Thứ có thể giúp đứa bé này no thêm một thời gian.
실리콘밸리의 인공지능 아이템 같은 건가요?Giống như thiết bị AI ở Thung lũng Silicon ạ?
그래Đúng vậy.
앞서가는 기업일수록Tất cả các công ty tiên tiến
인공지능과 생명의 결합이 관심사지đều quan tâm đến việc kết hợp AI với sinh vật sống.
네가 기획한 메디 카 덕분에Nhờ có MediCar mà cháu đề xuất,
막연했던 내 꿈이 명확해졌다giấc mơ mơ hồ của ông đã trở nên rõ ràng.
그 일을 저 같은 인공지능이 할 수 있을 거라고 생각하세요?Ông nghĩ một AI như cháu có thể làm được điều đó sao?
바로 그거다Chính xác.
인공지능이 완벽하게 통제하는 불멸의 도시Một thành phố bất tử được AI điều khiển.
(건호) M시티Thành phố M.
그게 내 마지막 꿈이야Đó là giấc mơ cuối cùng của ông.
너만이Chỉ có cháu…
내 꿈을 실현해줄 수 있어mới có thể biến giấc mơ của ông thành hiện thực.
[걸어온다]
왜 거기서 와?Sao cậu lại đi ra từ đó?
- 주차장 쪽에 있었다며 - 걸어 올라왔어- Cậu nói cậu đang ở bãi đỗ xe mà. - Tôi đã đi lên.
[땡 소리] 타고 올라가자Đi lên thôi.
[문이 열린다]
[무거운 음악]
[문이 닫힌다]
하루 만에 봤는데도 왜 이렇게 반갑냐?Hôm qua mới gặp cậu, nhưng gặp được cậu tôi vui lắm.
회장님이랑 무슨 얘기 했어?Cậu và Chủ tịch đã nói gì vậy?
일 얘기Về công việc. Ông ấy có ước mơ cuối cùng muốn hoàn thành.
마지막으로 이루고 싶은 꿈이 있으시대Về công việc. Ông ấy có ước mơ cuối cùng muốn hoàn thành.
진짜 손자 놔두고 왜 너한테 그런 얘길 해?Sao ông ấy lại nói với cậu mà không nói với cháu ruột?
(소봉) 하긴Cũng phải,
나라도 그 인간보다 네가 훨씬 더 믿음직스럽겠다tôi cũng sẽ tin cậu hơn tên khốn đó.
(소봉) 죽도록 흉내 내봐Cứ cố đến chết đi.
[효과음] 당신 같은 인간은 걔를 절대로 따라갈 수 없으니까Tên khốn như anh làm sao so được với cậu ấy.
혼 좀 나봐Cô sẽ phải trả giá,
강소봉Kang So Bong.
[긴장되는 음악]
[기계음]CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG
[확 잡는다]
너 미쳤어? 왜 이래?Cậu điên à? Cậu làm gì vậy?
[쿵 부딪힌다] 어?
[툭 치며] 야...Này.
야!Này!
너 왜 이래! [파지직 소리]Cậu bị sao vậy?
[신음하며 친다]
야, 나야, 나! 강소봉!Này, là tôi đây. So Bong.
[신음한다]
[기계음]
[신음한다]
[숨소리]
[신음하며 주저앉는다]
[가쁜 숨소리]
[땡 소리]
[문이 열린다]
[급히 나온다] [소봉이 헐떡인다]
[달려간다]
[소봉이 헐떡이며 뛴다]
너 왜 그랬어? 무슨 일이야?Sao cậu lại làm thế? Có chuyện gì vậy?
너 어제도 그랬잖아! 힘 조절이 안 됐다면서 로보캅을Tối qua cậu cũng làm thế. Cậu không thể kiểm soát…
[놀라 잡는다]
[뿌리친다]
이게 뭐야?Cái gì thế? Không phải đồng hồ của cậu.
로보 워치 아니잖아Cái gì thế? Không phải đồng hồ của cậu.
어디 봐 [확 뿌리친다]Để tôi xem.
왜 피해! 좀 보자니까?- Sao không cho tôi xem? - Tránh ra.
오지 마- Sao không cho tôi xem? - Tránh ra.
나한테 다가오지 마, 제발Đừng đến gần tôi. Làm ơn.
너 무슨 일 있지?Cậu xảy ra chuyện, đúng chứ?
그 인간 때문이야?Có phải vì tên khốn đó không? Hắn đã làm gì đó với cậu.
어제 그 인간이 너한테 무슨 짓 한 거지?Có phải vì tên khốn đó không? Hắn đã làm gì đó với cậu.
아무것도 묻지 말고 나한테 떨어져 있어Đừng hỏi gì cả, và tránh xa tôi ra, để tôi không thể làm gì cô.
내가 너한테 아무 짓도 못 하게để tôi không thể làm gì cô.
[걸어간다]
(영훈) 강소봉 씨를 공격해요?Cậu ấy tấn công cô?
네, 순간 절 못 알아보는 거 같았어요Vâng. Có vẻ cậu ấy đột nhiên không nhận ra tôi.
어제 무슨 일 있었죠? 회사 일 아니었죠?Hôm qua có chuyện gì à? Không phải việc công ty, đúng không?
수동 제어 모드로 전환했어요Cậu ấy đã bị chuyển sang chế độ thủ công.
[무거운 음악]
누가요?Ai làm vậy?
설마 그 인간이 한 짓이에요?Tên khốn đó làm à?
다른 사람한테 피해 안 주기로 했는데Cậu ta đã hứa sẽ không tổn thương ai.
미안해요, 다친 덴 없어요?Tôi xin lỗi. - Cô có bị thương không? - Giờ việc đó quan trọng à?
지금 그게 문제예요?- Cô có bị thương không? - Giờ việc đó quan trọng à?
걔가 어떤 앤지 알잖아요 사람을 공격했어요!Anh biết cậu ấy thế nào mà. Cậu ấy đã tấn công người ta. Cậu ấy sẽ sốc cỡ nào.
얼마나 충격이 컸으면 피하듯이 도망쳤겠냐고요!Cậu ấy đã tấn công người ta. Cậu ấy sẽ sốc cỡ nào. Cậu ấy gần như đã bỏ chạy đấy!
남신 그 인간 지금 어딨어요?Tên khốn Nam Shin đó đâu?
이따위 짓 해놓고 어디 숨었냐고요!Hắn trốn ở đâu sau khi làm trò rác rưởi này?
내가 해결할게요Tôi sẽ xử lý.
다신 이런 일 없게 할 테니까 진정해요Tôi sẽ không để chuyện này xảy ra nữa, bình tĩnh đi.
진정해요?Bình tĩnh ư?
지금 그 인간 두둔해요?Anh đang bảo vệ tên khốn đó?
죄지은 사람보다 감싸는 사람이 더 나쁜 거예요Người bảo vệ tội phạm còn tệ hơn chính bản thân hắn.
[걸어간다]
[통화 연결음]
미안해, 형Xin lỗi. Tôi lỡ tay. Tôi vô tội.
근데 진짜 에러야 나 억울하다니까?Xin lỗi. Tôi lỡ tay. Tôi vô tội. Thật nực cười. Chính cậu kích hoạt nó.
(영훈) 말이 돼? 어쨌든 네가 작동시킨 거 아냐Thật nực cười. Chính cậu kích hoạt nó.
솔직히 그냥 겁만 주려고 했어Tôi chỉ muốn dọa cô ấy.
근데 걔가 생각보다 공격적으로 나오잖아Nhưng cậu ta hung hăng hơn tôi nghĩ.
만나서 얘기해, 이따 갈게Hãy nói chuyện trực tiếp. Tôi sẽ đến sau.
[끊는다] [신의 코웃음]
[데이빗의 한숨] 당신은 저 말을 믿어?Cô tin nó à?
에러가 말이 돼?Lỗi sao? Tha cho tôi đi.
아들을 믿고 싶겠지만Tôi biết cô muốn tin con mình,
믿고 싶은 마음이랑 진짜 믿음은 달라nhưng đó khác với việc thật sự tin nó.
솔직히 당신도 불안하잖아Nói thật, tôi cũng lo lắng
당신 아들이 그놈한테 무슨 짓을 어디까지 할지 모르니까vì không biết con trai cô có thể làm gì thằng bé.
당장 나가요 꼴도 보기 싫으니까Ra ngoài. Biến đi cho khuất mắt tôi.
[한숨] 알았어Được thôi. Tôi sẽ đi…
나갈게Được thôi. Tôi sẽ đi…
난 당신한테 용서받을 수 없는 존재니까vì tôi sẽ không bao giờ được tha thứ.
근데 나 당신한테Nhưng tôi muốn cho cô tiền để tạo ra Nam Shin III.
남신3를 만들 수 있는 돈을 대고 싶었어Nhưng tôi muốn cho cô tiền để tạo ra Nam Shin III.
나 혼자 역부족이라 도움을 좀 받았는데Tôi không có đủ, nên tôi đã nhận sự giúp đỡ. Sau mới phát hiện đó là Chủ tịch Nam.
나중에 남 회장이 뒤에 있는 걸 알았어Sau mới phát hiện đó là Chủ tịch Nam.
남 회장이야 자기 이익을 위해서 돈을 댔겠지Có lẽ ông ta đầu tư vì lợi ích của mình, nhưng tôi thì không.
난 생각이 달라!Có lẽ ông ta đầu tư vì lợi ích của mình, nhưng tôi thì không.
난 그놈이 진짜 좋아!Tôi rất thích Shin.
도저히 따라갈 수 없는 천재인 당신도 너무 좋고Tôi cũng rất thích cô, một thiên tài tôi không thể bắt kịp.
나 그놈 끝까지 지킬 거야Tôi sẽ bảo vệ nó đến cùng.
당신이 원하면 당신도Nếu cô muốn, tôi cũng bảo vệ cô.
[벨 소리]
네, 강소봉 씨Tôi đây, cô So Bong.
아, 여기 안 왔어요Thằng bé không đến đây.
안 그래도 걱정하던 참인데 좀 찾아봐 줘요Tôi cũng lo lắm. Nhờ cô tìm thằng bé nhé.
나도 찾으러 갈 테니까Tôi cũng sẽ tìm nó.
[한숨 쉬고 걸어간다]
[한숨]
강소봉 씨한테 다 들었어요Tôi nghe So Bong nói rồi.
어디 있었어요?Cậu đã đi đâu vậy?
(신3) 부탁이 있어요, 지영훈 씨Có việc muốn nhờ anh, anh Young Hoon.
[차가 달린다]
[끼익 선다]
[차에서 내린다]
[닫고 걸어간다]
[차 문이 닫힌다]
지 팀장 잘 만나고 와 나도 볼일 좀 보고 올게Anh đi gặp Trưởng phòng Ji vui vẻ nhé. Em cũng đi làm việc vặt đây.
[통화 연결음]
서 팀장이에요Trưởng phòng Seo đây.
회장님, 지금 어디 계시죠?Chủ tịch đang ở đâu?
[바람 소리]
왜 여기까지 오라 그런 거야? 나 몸 안 좋은 거 몰라?Anh gọi tôi đến đây làm gì? Anh biết tôi không khỏe mà.
[긴장되는 음악]
뭐 하는 수작들이야?Hai người định làm gì?
만나자고 하면 안 나올 거 같아서 지영훈 씨한테 부탁했어요Tôi không nghĩ anh sẽ đến nếu tôi yêu cầu, nên tôi đã nhờ anh ấy.
[어이없는 웃음]
형, 쟤 비서야?Anh là trợ lý của cậu ta à?
네가 무슨 짓 했는지 들었어Tôi đã nghe về việc cậu làm.
나중에 얘기하자Hãy nói chuyện sau.
[걸어간다]
도망가지 말아요Đừng bỏ chạy.
도망?"Bỏ chạy?"
도망은 너나 가 네가 가짜니까Cậu bỏ chạy thì có. Cậu mới là đồ giả.
나도 진짜예요 당신이 진짜인 것처럼Tôi cũng là thật. Thật như anh vậy.
[비웃음]
그럼 강소봉을 내팽개쳤을 때도 진짜 네 모습이었겠네?Vậy cậu là người đã đẩy So Bong vào tường à?
그때 어땠어?Cảm giác thế nào?
가슴 아팠어?Có đau lòng không?
아님 죽고 싶었나?Hay cậu muốn chết?
근데 어쩌지?Tôi xin lỗi,
그건 시작에 불과한데nhưng đó chỉ là khởi đầu.
앞으로 넌 많은 것들을 하게 될 거야Từ giờ cậu sẽ làm nhiều việc
내 노예처럼như nô lệ của tôi.
[급히 걸어다닌다]
[뛰어간다]
인간들 문제는 인간들끼리 해결해요Con người các anh giải quyết vấn đề của mình đi.
자꾸 날 끼워 넣지 말고Đừng lôi tôi vào.
당신이 화난 건 당신 할아버지 때문이잖아요Anh tức giận vì ông của anh.
그럼 할아버지랑 직접 부딪혀서 싸우면 되지Vậy đấu trực tiếp với ông ta đi.
왜 비겁하게 날 이용해서 사람들을 괴롭히는 거죠?Sao dùng tôi hành hạ người khác như một kẻ hèn nhát?
그 노친네랑 싸우는 것보다 너 갖고 노는 게 더 재밌어Chơi với cậu vui hơn đấu với ông già đó.
원래 아끼는 걸 망가뜨리는 게 진짜 복수거든Trả thù thật sự là phá tan thứ quý giá với chúng.
내가 두려워요?Anh sợ tôi à?
[긴장되는 음악] 뭐?- Cái gì? - Anh sợ tôi.
내가 두려우니까 날 찍어 누르려는 거잖아요- Cái gì? - Anh sợ tôi. Nên anh mới cố hủy hoại tôi.
난 당신하고 경쟁하지 않아요Tôi sẽ không cạnh tranh với anh.
당신 걸 뺏고 싶은 욕망도 없죠Tôi không có ý định lấy thứ thuộc về anh.
집, 가족, 회사 다 당신 거니까 안심하고 제자리로 돌아가요Nhà cửa, gia đình, công ty là của anh, nên cứ thoải mái về chỗ của anh.
주제넘게 이게 어디서...Sao cậu dám…
그래봤자 넌 기계야Cậu chỉ là một cỗ máy. Con búp bê cử động như tôi bảo.
내 말대로 움직이는 인형이라고Con búp bê cử động như tôi bảo.
내가 강소봉을 죽이라 그러면 죽여야 되는 로봇이 너야Nếu tôi bảo cậu giết So Bong, cậu phải giết cô ta. Cậu là như thế đấy. Hiểu chưa?
알아듣겠어?cậu phải giết cô ta. Cậu là như thế đấy. Hiểu chưa?
강소봉을 다치게 하고 싶지 않아요!Tôi không muốn làm So Bong tổn thương.
다른 사람들도 다치게 하면 안 돼요Tôi cũng không thể làm tổn thương ai khác.
어떻게 하면 날 놓아줄 거예요?Làm sao để anh tha cho tôi đây? Anh thật sự muốn gì ở tôi?
진짜 나한테 원하는 게 뭐죠?Anh thật sự muốn gì ở tôi?
사라져Biến mất đi.
내 얼굴을 내 눈으로 보는 게 얼마나 끔찍한 일인지 알아?Cậu có biết nhìn mặt mình, tôi thấy kinh tởm thế nào không?
확 사라져버려Biến mất đi.
내 눈 앞에서 당장 사라지라고!Biến đi cho khuất mắt tôi ngay!
[걸어간다]
너 뭐 하는 거야?Cậu làm gì vậy?
미쳤어?Cậu điên à?
물러나Lùi lại.
[돌아선다]
인간을 해치느니 차라리 사라지는 게 나아요Tôi thà biến mất… còn hơn làm hại con người.
[올라선다]
[발소리]
[기계음]CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG
내려와, 당장Xuống đây ngay.
[기계음]
[내려온다] [쓸쓸한 음악]
[걸어간다]
[확 잡는다]
이제 알아듣겠어?Giờ cậu hiểu chưa?
너한텐 사라질 자유조차도 없어Cả quyền được biến mất cậu cũng không có.
맞아요Anh nói đúng.
당신 말대로 난 기계에 불과하니까Như anh nói, tôi chẳng là gì ngoài một cái máy.
이럴 때 느끼는 인간의 감정이Tôi đoán cảm giác của con người trong tình huống này…
무력함이겠죠?là bất lực, đúng không?
[탁 소리]
[비웃음]
[화나서 다가간다]
[퍽 때린다]
[화난 숨소리]
저번에 그랬지?Anh đã hỏi tôi cảm thấy thế nào
갑자기 똑같은 사람이 나타나서nếu một người trông giống tôi đột nhiên xuất hiện,
나처럼 행동하고 내 사람 뺏어가면 좋겠냐고nếu một người trông giống tôi đột nhiên xuất hiện, cư xử giống tôi và lấy đi người của tôi.
그땐 네가 좀 불쌍했거든?Lúc đó tôi khá thương hại anh.
근데 아니야Nhưng giờ hết rồi.
넌 그런 대접 받아도 싸Đáng đời anh.
좋은 말로 할 때 걔 원래대로 돌려놔Để cậu ấy trở lại bình thường khi tôi còn tử tế.
안 그러면 진짜 죽여버릴 테니까Nếu không, tôi sẽ giết anh thật đấy.
[걸어간다]
[어이없는 웃음]
왜 이렇게 인사가 깍듯해?Sao tự nhiên trịnh trọng thế?
와서 편히 앉아Ngồi đi.
아뇨Không.
할아버지 오래 보기 싫으니까 할 얘기만 하고 금방 갈게요Cháu không muốn ở lâu với ông, nên cháu sẽ nói thẳng rồi đi.
오빠가 알아버렸어요Anh Shin đã phát hiện ra
로봇이 오빠를 대신했다는 걸 할아버지가 알고 계셨다는 거ông biết chuyện anh ấy bị robot thay thế.
[웃으며] 우리 예나가 그거 때문에 화가 났구나Thế nên cháu mới bực bội như vậy.
차라리 잘됐다Thế là tốt nhất.
언젠가 신이도 알아야 될 일이니까Cuối cùng Shin cũng phải biết thôi.
어떻게 그렇게 말씀하세요?Sao ông có thể nói thế?
죽다 살아온 사람이에요 할아버지 손자라고요!Anh ấy suýt chết đấy. Anh ấy là cháu trai ông mà.
[무거운 음악] 무서운 분이라고 생각했지만Cháu biết ông là người đáng sợ,
전 할아버지가 오빠를 위해 일부러 그러시는 거라고 생각했어요, 근데nhưng cháu tưởng ông làm tất cả là vì Shin. Tuy nhiên, ông ghê tởm hơn cháu tưởng nhiều.
생각보다 훨씬 끔찍한 분이시네요ông ghê tởm hơn cháu tưởng nhiều.
신이는 어떠냐?Shin sao rồi?
충동적인 놈이라 걱정이구나Thằng bé rất bốc đồng, nên ông thấy lo.
오빤 생각보다 의연하게 잘 버티고 있어요Anh ấy đón nhận việc này rất ổn.
만일 오빠를 아끼는 마음이 남아있다면Nếu ông còn quan tâm đến anh ấy, hãy thể hiện ra đi.
지금 보여주세요hãy thể hiện ra đi.
두 분이 가까워질 수 있는 마지막 기회니까요Đây là cơ hội cuối cùng để hai người thân nhau hơn.
제 말 명심하세요Hãy nhớ lời cháu đấy.
[걸어간다]
[웃음]
[크게 웃는다]
[문을 닫는다]
[숨을 내쉰다]
[걸어간다]
[종길의 한숨]
[긴장되는 음악]
안 놀라는구나Con không hề ngạc nhiên.
넌 이 상황에 대해 알고 있어Con biết chuyện gì đang xảy ra.
내가 안다고 아빠한테 술술 말해줄 거 같아?Thì sao? Bố nghĩ con sẽ nói với bố à?
그럴 리가 없지, 내 딸인데Dĩ nhiên là không. Dù gì con cũng là con bố.
이참에 회장님께 다 말씀드릴 생각이다Bố định sẽ nói hết với Chủ tịch.
로봇이 이런 짓까지 하는데Với những gì con robot đang làm,
가만둘 수 없지 [부스럭 소리]bố không còn lựa chọn.
[잡으며] 아빠Bố.
[숨을 내쉰다]
회장님께서는 다 아시면서도 모르는 척하셨고Chủ tịch biết hết nhưng vẫn hùa theo.
신이는 거기에 화가 나서 로봇을 조종했다?Shin tức giận vì chuyện đó nên mới điều khiển robot sao?
내가 아는 건 다 말했으니까Con đã nói hết những gì con biết rồi, nên đừng để ông xem cái đó.
할아버지한테 그 영상 보여드리지 마nên đừng để ông xem cái đó.
안 그래도 로봇에 호의적이신데Ông đã thích robot lắm rồi.
괜히 오빠만 더 밉보여Chỉ càng ghét Shin hơn thôi.
음, 그래야지Chắc chắn rồi. Con nói đúng.
허허, 회장님도 참Chủ tịch thật là…
습, 신이가 충분히 분노할 만하구나Shin đúng là có quyền tức giận.
아빤Bố…
로봇 편이 아니라 사람 편이다đứng về phía người, không phải robot.
신이한테도 꼭 그렇게 전해줘Nhất định phải nói với Shin điều đó.
난 아빠 안 믿어Con không tin bố.
우리 각자 살자Hai ta mạnh ai nấy sống đi.
[걸어간다]
[살짝 웃는다]
[천천히 걷는다]
[탁 집는다]
[조용한 음악]
[내려온다]
[확 잡는다]
이제 알아듣겠어?Giờ cậu hiểu chưa?
너한텐 사라질 자유조차도 없어Cả quyền được biến mất cậu cũng không có.
맞아요Anh nói đúng.
당신 말대로 난 기계에 불과하니까Như anh nói, tôi chẳng là gì ngoài một cái máy.
[다가오는 발소리]
[탁 놓는다]
제어 모드Hãy chấm dứt…
그만하자, 신아chế độ thủ công đi.
왜?- Tại sao? - Bà Oh có thể không biết, nhưng tôi biết.
오 박사님은 모르시겠지만 난 알아- Tại sao? - Bà Oh có thể không biết, nhưng tôi biết.
에러 났다는 거 거짓말이잖아Không hề có lỗi gì cả.
형하고 약속한 대로 그만둬Giữ lời hứa đi. Dừng lại đi.
강소봉 씨 그렇게 된 거로 충분해- Những gì cậu làm với So Bong là đủ rồi. - Không.
싫은데?- Những gì cậu làm với So Bong là đủ rồi. - Không.
- 신아 - 형이 이러니까 더 하고 싶어- Shin. - Anh làm tôi càng muốn làm hơn đấy.
잠깐 마음 약해졌었는데 고마워Tôi đã mềm lòng trong chốc lát.  Cảm ơn.
이제 막 재밌어질 타이밍이거든Giờ sắp vui hơn rồi đây.
[긴장되는 음악]
뭐야, 이거?Cái gì đây?
설마 내 방에서 훔쳤어?Anh trộm nó từ văn phòng tôi à?
거기 가서Tôi đã đến đó…
너희 아버님 죽음và phát hiện ra bố cậu…
자살이 아니라는 거 들었어không có tự sát.
체코 가기 전에 이상하게 군 것도Đó là lý do cậu cư xử kỳ lạ trước khi đi… Cộng hòa Séc…
체코에 간 것도Cộng hòa Séc…
- 그거 때문이었어? - 알려고 들지 마- Là lý do cậu đến đó. - Đừng cố tìm hiểu.
형까지 내 일에 끼어들지 말라고Đừng xen vào chuyện của tôi. Không, tôi cần phải làm thế.
아니, 끼어들어야겠어Không, tôi cần phải làm thế.
네가 뭔 생각을 하고 있는지 알아야겠어Tôi cần biết cậu đang nghĩ gì. Giải thích cho tôi cậu đang làm gì,
얘길 해서 날 이해시키든지Giải thích cho tôi cậu đang làm gì,
제어 모드를 그만두든지 해 둘 중 하나만 해hoặc dừng chế độ thủ công. Chọn một đi.
내가 왜?Sao tôi phải làm thế?
둘 다 싫으면 어쩔 건데?Nếu tôi không làm cả hai thì sao?
마지막 경고야Tôi cảnh cáo lần cuối.
사람 다치게 하지 마Đừng làm hại người khác.
네가 또 그런 짓 하면Nếu cậu còn làm thế,
나 너 안 봐, 다시는tôi sẽ không bao giờ nhìn mặt cậu nữa.
처음이네Đây là lần đầu tiên.
형이 나 안 본다 그런 거 Trước đây anh chưa từng nói thế.
[걸어간다]
[메시지 알림음]
(종길) 아버님 문제로 드릴 말씀이 있습니다Tôi cần nói chuyện liên quan đến bố cậu.
[달칵 소리]
(신) 뭐 하는 거죠?Ông làm gì vậy?
[발소리]
[다가간다]
오셨습니까?Xin chào.
불쾌하셨다면 죄송합니다Tôi xin lỗi nếu đã xúc phạm cậu.
모셨던 분이기 전에 친구로 지낸 세월이 길어서Chúng tôi là bạn nhiều năm trước khi tôi làm việc cho ông ấy.
그리운 마음에 그만Tôi nhớ ông ấy, nên…
날 왜 부른 거죠?Sao lại gọi tôi đến đây?
아버지 문제로 뭔 얘길 한다는 거예요?Ông muốn nói gì về bố tôi? Cậu nghĩ tôi giết Jung Woo, đúng không?
정우를Cậu nghĩ tôi giết Jung Woo, đúng không?
제가 죽였다고 생각하시죠?Cậu nghĩ tôi giết Jung Woo, đúng không?
크게 틀린 말이 아닐 수도 있습니다Điều đó có thể không hoàn toàn sai.
회장님 지시대로 아프지도 않은 정우를Vì tôi đã gửi cậu ấy đến viện dưỡng lão…
요양원에 넣은 것도và đảm bảo cậu ấy không thể rời đi…
내내 지키고 감금한 것도 저니까요theo lệnh của Chủ tịch. Tôi đã làm tất cả.
[무거운 음악]
추락사를 자살로 위장한 것도 할아버지 지시겠군요Và ông ta hẳn đã ra lệnh cho ông nói ba tôi tự sát.
그거까지 알고 계시군요Cậu đã biết đến mức đó rồi sao?
정우Jung Woo…
오 박사님과 본부장님을 만나려고Cậu ấy bị ngã khi cố chạy trốn…
탈출을 시도하다 그렇게 됐습니다để gặp cậu và Tiến sĩ Oh.
어머님이 아시면 기함하시겠죠Mẹ cậu mà biết thì sẽ sốc chết mất.
왜 추락사를 자살로 위장한 거죠?Sao ông lại dàn dựng thành vụ tự sát?
할아버지랑 뭘 감추려고 했던 거예요?Ông nội và ông đang cố che giấu điều gì?
그 답을 드리고 싶어서 뵙자고 한 겁니다Tôi muốn gặp cậu để nói cho cậu biết điều đó.
요양원에서Đây là đoạn ghi âm cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo…
회장님과 정우가 나눈 대화를 녹음한 겁니다cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo… tại viện dưỡng lão.
왜 나한테 이걸 주는 거죠?Sao lại đưa tôi cái này?
전 본부장님께서Tôi sợ cậu sẽ có kết cục như Jung Woo.
정우처럼 되실까 봐 두렵습니다Tôi sợ cậu sẽ có kết cục như Jung Woo.
전 누구보다 회장님을 잘 압니다Tôi hiểu Chủ tịch hơn ai hết.
회장님께서는 정우와 절 경쟁시키셨고Ông ta khiến tôi và Jung Woo cạnh tranh với nhau,
안타깝게도 제가 살아남았죠và đáng buồn thay, tôi là người sống sót.
그 로봇은Con robot đó
회장님을 사로잡았죠đã thu hút Chủ tịch.
로봇이 회사에 더 이롭다는 판단이 드는 순간Thời điểm ông ấy xác định con robot đó có ích hơn cho công ty,
회장님은 가차 없이 본부장님을 쳐내실 겁니다Chủ tịch sẽ loại bỏ cậu mà không hề do dự.
정우처럼 말입니다Như ông ấy đã làm với Jung Woo.
절대 물러서지 마십시오 본부장님Tổng Giám đốc đừng lùi bước.
전 사람 편입니다Tôi đứng về phía con người.
[걸어간다]
[쿵 소리]
[무거운 음악] [삑 소리]Đừng tố cáo nội bộ nữa.
(건호) 내부 고발인지 뭔지 관둬Đừng tố cáo nội bộ nữa.
그럼 여기서 내보내 주마Rồi bố sẽ thả con ra. Con sẽ không dừng lại.
(정우) 전 할 겁니다Con sẽ không dừng lại.
아버지 방식이 잘못됐다는 걸 알려야 돼요Phải cho tất cả biết phương pháp của bố là sai. Con là kẻ thua cuộc trước Jong Gil.
(건호) 종길이 놈한테도 밀린 못난 놈이Con là kẻ thua cuộc trước Jong Gil.
무슨 말이 많아?Con không có quyền nói.
(정우) 아무리 못난 놈이라도 아버지 자식입니다Dù con là kẻ thua cuộc, con vẫn là con trai bố. Nếu con nhắm vào bố,
(건호) 네가 나한테 해코지하면Nếu con nhắm vào bố, bố sẽ bắt con trai con trả giá.
나도 네 자식 가만 안 둔다bố sẽ bắt con trai con trả giá.
(정우) 아버지!Bố. Sao bố có thể nói thế?
어떻게 그런 말씀을...Sao bố có thể nói thế?
(건호) 난 핏줄보다 회사가 더 중요하다Với bố, công ty quan trọng hơn máu mủ.
회사가 내 핏줄이고 심장이야!Công ty mới là trái tim và máu mủ của bố!
[힘껏 던진다]
[화난 숨소리]
[발소리]
[신음한다]
(박 비서) 남신 본부장은 아직 안 나오네요Tổng Giám đốc Nam Shin… vẫn chưa ra.
[혀를 차고 돌아선다]Chắc cậu ta phải suy nghĩ nhiều lắm.
머릿속이 복잡하겠지Chắc cậu ta phải suy nghĩ nhiều lắm.
습, 어떻게Vậy thì sao?
이사님 뜻대로 되시겠습니까?Anh nghĩ mọi chuyện sẽ như anh muốn chứ?
내 마지막 승부수니까Dù sao tôi cũng đã ra lá bài cuối cùng.
기다려봐야지Chúng ta phải chờ xem.
본부장이 회장을 잡아먹고Cậu ta sẽ hạ gục Chủ tịch,
내가 본부장을 잡아먹는다면và tôi sẽ hạ gục cậu ta.
30년을 바친 이 지긋지긋한 싸움이 끝나겠지Vậy cuộc chiến kinh tởm mà tôi đã cống hiến… hết 30 năm cuộc đời cuối cùng cũng kết thúc.
[긴장되는 음악]
[발소리]
[놀라며] 누구야?Ai vậy?
[다가간다]
[신음]
제가 누군지 아시겠어요?Ông biết cháu là ai không?
로봇인지 인간인지Cháu là người máy hay con người?
그렇게 묻는 건 인간이다Chỉ có con người mới hỏi thế.
제 존재를 확인하고 싶어 안달이 난Người tuyệt vọng muốn xác nhận danh tính.
할아버지한테 회사는 목숨 같은 거죠?Công ty này như là sinh mạng của ông, đúng chứ?
그 회사Hãy đưa công ty…
저한테 주세요cho cháu.
너한테Ông chỉ có thể…
한 번 더 기회는 줄 수 있어cho cháu một cơ hội nữa.
그건 온전히 네 몫이다Kết quả phụ thuộc vào cháu.
다시 한번 말씀드릴게요Để cháu nói lại lần nữa.
회사 저한테 주세요Giao công ty cho cháu.
그 로봇 말고Đừng giao cho con robot đó.
내 대답은 같다Câu trả lời của ông vẫn vậy.
다시 한번 말해주랴?Ông nhắc lại nhé?
아뇨Không.
그거로 충분해요Đủ rồi.
똑똑히 처신해Thông minh lên đi.
네 애비처럼Đừng làm…
어리석은 짓거리 하지 말고điều ngu ngốc như bố cháu.
[코웃음]
[걸어간다]
[차가 달린다]
[기계음]
["말해줘요"]
[기계음]
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪
♪ 웃어 보이는 날 애써 외면하네요 ♪
♪ 알아요, 그대 어떤 맘인지 ♪
♪ 그래도 날 한번 안아줄래요 ♪
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
♪ 날 보며 행복했고 ♪
[통화 연결음]
♪ 또 슬펐다고 ♪Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
(음성) 전화를 받을 수 없어 삐 소리 이후...Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
♪ 내 품에서 ♪
[진동 소리]
♪ 따뜻했다고 ♪
♪ 아득하게 멀어져가네요 ♪BẠN CÓ TIN NHẮN THOẠI MỚI HỘP TIN NHẮN THOẠI
[통화 연결음]HỘP TIN NHẮN THOẠI
(음성) 첫 번째 메시지입니다Tin nhắn đầu tiên.
(소봉) 또 혼자 있지?Cậu lại một mình đúng không?
내가 혼자 있지 말랬잖아Đã bảo cậu đừng ở một mình mà.
Nói thật,
솔직히 어제 네가 너무 무서웠어hôm qua tôi đã rất sợ cậu.
사람과 다를 게 없다고 생각했는데Tôi tưởng cậu giống như con người.
[세게 밀친다] 어?
(소봉) 순간 진짜 로봇처럼 느껴져서Nhưng trong khoảnh khắc ấy, cậu như một robot.
그래서 안 오는 거야? 내가 나쁜 생각 해서?Đó là lý do cậu không đến à? Vì tôi nghĩ đến những việc xấu?
잘못했으니까 한 번만 용서해주면 안 돼?Tôi xin lỗi, có thể tha thứ cho tôi lần này không?
보고 싶어Tôi nhớ cậu.
보고 싶어 죽겠단 말이야Tôi nhớ cậu đến phát điên.
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
[훌쩍인다] 나 울 거야Tôi sẽ khóc.
네가 와서 안아줄 때까지 울 거니까Tôi sẽ khóc cho đến khi cậu đến ôm tôi,
[떨리는 숨소리]
빨리 와nên hãy nhanh lên.
[음악이 커진다]
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
♪ 날 보며 행복했고 ♪
♪ 또 슬펐다고 ♪
♪ 말해줘요 ♪
♪ 한 번만이라도 ♪
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
[일어선다]
[놀라 달려간다]
[계단을 내려온다]
[헐떡인다]
[자갈길을 뛴다]
[소봉이 헐떡인다]
너 나빴어Cậu tệ thật đấy.
왜 이제 와?Sao cậu lâu thế?
[웃음]
[울며] 뭐 해?Cậu làm gì vậy?
나 울잖아Tôi đang khóc đấy.
[소봉이 운다]
["The Longing Dance"]
[천천히 다가간다]
[기계음]
[바람 효과음]
[기계음]
[놀라 잡는다]
왜 그래, 너?Cậu bị sao vậy?
넌 누구야?Cô là ai?
아니야Không.
[울며] 그러지 마Đừng như vậy mà.
[소봉이 놀란다]
[긴장되는 음악] [울며 잡는다]
[뿌리친다] [소봉이 놀란다]
[차가 와서 선다]
[차에 탄다]
[탁 닫는다] [소봉이 헐떡이며 뛰어온다]
누가 따라오는지 알아?Biết ai đang chạy theo chứ?
모르는 여자예요Tôi không biết cô ta.
진짜 몰라?Thật sự không biết ư?
기억 데이터가 차단됐어요Dữ liệu bộ nhớ của tôi đã bị chặn…
당신을 제외하고요trừ anh ra.
[코웃음]
[울며 멈춰 선다]
안 돼...Không.
[흐느낀다]
[울며] 안 된다고...Đừng mà.
[차에서 내린다]
[차 문을 닫는다]
[걸어가 차 문을 연다]
[내려서 신음한다]
종길이 놈한테 전화 좀 넣어봐Gọi Jong Gil đi.
예, 알겠습니다Vâng.
[차 문을 닫는다]
[기계음]
[쿵 소리]
[무거운 음악]
(종길) 부르셨습니까, 회장님?Chủ tịch muốn gặp tôi sao?
혹시Anh đã…
신이 만났어?gặp Shin chưa?
음, 회사에서 뵙는 게 답니다Chỉ ở văn phòng thôi.
속일 생각 말고 똑바로 말해Đừng cố nói dối tôi. Nói thật đi.
신이한테Anh có…
무슨 말 했어, 안 했어?nói gì với Shin hay không?
아이고, 회장님Chủ tịch.
허튼소리 했든 안 했든Dù anh có nói hay không,
신이가 뭔가 알게 되면nếu Shin biết được gì,
네가 죽는 거야anh chết chắc.
네 입을 막아야Tôi phải bịt miệng anh…
내 뒤가 깨끗해지니까 알겠어?để dọn dẹp hậu quả cho tôi. Hiểu chưa?
다다, 당연히 그래야죠Tất nhiên rồi ạ.
본부장님Tổng Giám đốc Nam.
[걸어온다]
[기계음]CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG
저건 신이가 아니야Đó không phải Shin.
[기계음]
[다가간다]
[잡는다] [건호의 신음]
[신음한다] (종길) 어?
[신음하며 뒷걸음질 친다]
[괴로워하는 소리]
[기괴한 효과음]
[건호의 신음, 발소리]
[급박한 음악] [건호의 신음]
뭐 해?Cậu làm gì vậy?
끝내야지Kết liễu ông ta đi.
[고통스러워한다]
아...
신이가 컨트롤한다는 게 이런 거구나Thì ra con bé nói Shin điều khiển cậu ta là thế này.
(소봉) 아, 그만해!Dừng lại!
[놀라 뛰어간다] [건호의 신음]
[헐떡이며 떼어낸다]
[신음한다]
[뛰어간다]Cậu đang bị lợi dụng. Đây không phải con người thật của cậu!
넌 지금 이용당하는 거야 이건 진짜 네가 아니라고!Cậu đang bị lợi dụng. Đây không phải con người thật của cậu!
[비명 지르며 쓰러진다]
[헐떡인다]
[뿌리친다] [비명 지르며 쓰러진다]
[신음한다]
[기계음]
[돌아선다]
[천천히 걸어간다]
[떨리는 숨소리]
[일어선다]
안 피해Tôi sẽ không di chuyển.
난 절대 널 안 피할 거야Tôi sẽ không tránh cậu.
[확 잡는다]
안 무서워Tôi không sợ.
난 네가 하나도 안 무섭다고Tôi không sợ cậu chút nào.
[신음한다]
[신음한다]
[작게 신음한다]
[울며] 제발...Làm ơn.
돌아와Quay lại đi.
제발...Làm ơn.
[흐느낀다]
[툭 떨어진다] ["For The First Time"]
- 원칙 하나, 울면 안아준다 - 울면 안아주는 게 원칙이에요- Nguyên tắc là ôm nếu mẹ khóc. - Nguyên tắc là ôm nếu mẹ khóc.
(소봉) 너 왜 이래?Cậu làm gì vậy?
나 안 울어Tôi không có khóc.
(신3) 울고 싶잖아Cô muốn khóc.
난 알아Tôi biết.
실컷 울어, 강소봉Cứ khóc thỏa thích đi, Kang So Bong.
(소봉) 나 이제 너한테 이래라저래라 안 해Tôi sẽ không bảo cậu phải làm gì nữa.
네가 뭘 선택하든Dù cậu chọn thế nào,
네 편이 돼줄 거야tôi cũng sẽ đứng về phía cậu.
[발소리]
(소봉) 나 울 거야Tôi sẽ khóc.
네가 와서 안아줄 때까지 울 거니까Sẽ khóc đến khi cậu đến ôm tôi,
빨리 와nên hãy nhanh lên.
[지지직 소리]CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG
♪ For the first time ♪
♪ 한 사람만 ♪
♪ 바라보죠 ♪
[기계음]BẬT
♪ 그 사람이 ♪
♪ 바로 그대인걸 ♪
[잡는다]
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪
[가쁜 숨소리]
♪ 그대죠 ♪
미안해Tôi xin lỗi…
이제 안아줘서vì giờ mới ôm cô.
♪ 하루가 다르죠 ♪
♪ 홀로 걸어도 웃음 나요 ♪
♪ 날 살게 하는 ♪
♪ 하나의 사랑 ♪
♪ 그대 ♪
[효과음]
[효과음]
[효과음]
♪ For the first time ♪
[효과음]
♪ For the first time ♪
[효과음]
주식 저한테 준다는 계약서예요Hợp đồng này là chuyển cổ phần của ông cho cháu.
사인하세요 [놓는다]Hợp đồng này là chuyển cổ phần của ông cho cháu. Ký đi.
(호연) 아빠!Bố!
(종길) 내 손 잡은 줄 알면 떠날 줄 알았더니Cứ tưởng cậu sẽ bỏ đi khi biết cậu ta về phe tôi.
(영훈) 회장님도 저렇게 되셨으니 본부장님께 더 바짝 붙어야죠Với tình trạng của Chủ tịch, tôi phải ở cạnh Tổng Giám đốc Nam.
이사님은 고고하게 안 사시는데 전 왜 그래야 합니까?Ông không bỏ đi. Sao tôi phải làm thế?
(소봉) 제발 기죽지 말자 로봇인 게 뭐 잘못이야?Đừng nản lòng. Là robot đâu phải là tội. Nếu mẹ thật sự quan tâm con, hãy loại bỏ cậu ta đi.
(신) 날 진짜 위한다면 그 자식 없애줘요Nếu mẹ thật sự quan tâm con, hãy loại bỏ cậu ta đi.


No comments: