너도 인간이니? 15
Tim Anh Nơi Đâu? 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
혹시 그 로봇이 | Cậu chưa từng nghĩ… |
인간보다 낫다고 생각해본 적 없냐? | rằng robot tốt hơn con người à? |
(영훈의 독백) 그때 망설이는 게 아니었어 | Lúc đó tôi không nên do dự. |
[무거운 음악] [확 때린다] | |
오늘처럼 성질 못 견뎌 싸움질을 하든 | Như hôm nay, nếu mày không thể kiềm chế mà đánh nhau… |
도박을 하든 마약을 하든! | hay cờ bạc và chơi ma túy… |
그 대가는 | mày sẽ không phải trả giá. |
너 대신 영훈이가 받게 될 거야 | Mà là Young Hoon. |
화나서 그러신 거야 | Ông ấy chỉ tức giận thôi. |
나 괜찮아, 신아 | Tôi không sao, Shin. |
[걸어간다] | |
(영훈의 독백) 난 아는데 | Tôi biết. |
[와장창 깨진다] | |
[확 밀어버린다] | |
[놀란 숨소리] | |
(건호) 너 이 자식, 뭐 하는 거야? | Đồ khốn. Mày làm gì vậy? Cháu đang đe dọa ông. |
협박하는 거예요 | Cháu đang đe dọa ông. |
할아버지가 유치하게 우릴 협박한 것처럼 | Giống như ông đã đe dọa bọn cháu. |
- 뭐야? - 영훈이 형이 나 대신이라면서요 | - Cái gì? - Ông nói anh ấy là thế thân của cháu. |
근데 왜 때려요? | Vậy sao lại đánh anh ấy? |
형 때리면 나 때리는 거잖아 | Đánh anh ấy khác gì đánh cháu. |
형한테 함부로 하면 나한테 함부로 하는 거잖아 | Ngược đãi anh ấy là ngược đãi cháu. |
너 | Mày… |
너 왜 이래? | - Sao mày lại như thế? - Đừng đánh anh ấy nữa. |
다신 형 때리지 마 | - Sao mày lại như thế? - Đừng đánh anh ấy nữa. Đừng động vào anh Young Hoon tội nghiệp! |
불쌍한 영훈이 형 건들지 말라고! | Đừng động vào anh Young Hoon tội nghiệp! |
또 건드리면 그땐 더한 짓도 할 거예요 | Nếu không, cháu sẽ còn làm nhiều chuyện tệ hơn đấy. |
알았어요? | Ông hiểu chưa? |
(영훈의 독백) 네가 어떤 놈인지 난 아는데 | Tôi biết cậu thực sự thích gì. |
[걸어간다] | |
[툭 던진다] 이거로 찜질이나 해 | Chườm đá đi. Đừng làm tôi thấy có lỗi. |
괜히 눈치 보게 하지 말고 | Chườm đá đi. Đừng làm tôi thấy có lỗi. |
(영훈) 너나 눈치 보게 하지 마 | Đừng làm tôi thấy có lỗi. |
손 다쳤잖아, 나 때문에 | Tay cậu bị thương vì tôi. |
[바스락 소리] | |
[웃음] | |
(영훈의 독백) 미안해, 신아 | Xin lỗi, Shin. |
혹시 그 로봇이 | Cậu chưa từng nghĩ… |
[애절한 음악] | |
인간보다 낫다고 생각해본 적 없냐? | rằng robot tốt hơn con người à? |
(영훈의 독백) 형이 이렇게 대답할걸 | Lẽ ra tôi nên trả lời thế này. |
없습니다 | Không ạ. |
그런 말씀을 하시는 거 자체가 불쾌합니다 | Bản thân câu hỏi đó đã là xúc phạm. |
저도 이렇게 불쾌한데 신이는 어떻겠습니까? | Nếu tôi thấy thế, nghĩ xem Shin thấy thế nào. |
신이를 믿어주시지 않는다면 저도 당장 그만두겠습니다 | Nếu ông không tin Shin, tôi cũng sẽ nghỉ việc ngay bây giờ. |
(영훈의 독백) 망설이지 말고 네 편이 돼줄걸 | Lẽ ra tôi không nên do dự và đứng về phía cậu. |
누가 너한테 그런 얘기를 해? | Ai bảo cháu thế? |
- 회장님이 직접? - 네 | - Chủ tịch à? - Vâng. |
오래전부터 내가 로봇인 걸 알고 있댔어요 | Ông ấy nói ông ấy biết cháu là robot. |
(영훈의 독백) 넌 이 사실을 알면 안 돼 | Cậu không được biết việc này. |
[걸어간다] | |
알면 | Nếu biết được, |
돌이킬 수 없는 상처를 받을 테니까 | cậu sẽ bị tổn thương đến mức không thể cứu chữa. |
할아버지가... | Ông nội… |
[피아노 연주 소리] | |
[기막힌 웃음] | |
글쎄 | Tôi nói rồi. |
한 번 더 확인해도 그 번호는 없다니까요 | Tôi đã kiểm tra, nhưng số đó không có ở đây. |
아무래도 이 병원과 관련된 번호 같아서요 | Tôi thật sự nghĩ nó có liên quan đến bệnh viện này. |
여기서 일했던 사람이라도 | Dù người đó từng làm việc ở đây, |
번호 몇 번 바뀌면 모르지 | ta cũng không biết họ có đổi số không. |
[다가간다] | |
알 수 있는 방법이 있을까요? | Có cách nào để biết không? |
PK? | PK? |
혹시 | Có phải… |
그 일 때문인가? | về chuyện đó không? |
어떤 일 말씀이십니까? | Về chuyện gì? |
사례는 충분히 하겠습니다 | Tôi sẽ trả cho ông thật hào phóng. |
이건 | Đây là chuyện… |
병원장도 쉬쉬하는 일인데 | đến giám đốc bệnh viện cũng sẽ không nói. |
언론도 다 막았었고 | Họ cũng đã bịt miệng báo chí. |
20년 전에 PK그룹 2세가 | Hai mươi năm trước, người thừa kế của PK |
여기서 죽었잖아 | đã chết ở đây. |
자살 | Tự sát. |
[벨 소리] | |
잠시만요 | Xin lỗi. |
[걸어간다] | |
어, 신아 | Này, Shin. |
(신) 형, 나 부탁이 있어 | Tôi có việc muốn nhờ. |
[걸어간다] | |
여긴 어떻게 왔어요? | Cậu làm gì ở đây? |
- 영훈이 형이 잠깐 보재 - 지영훈 씨가요? | - Young Hoon muốn gặp cậu. - Young Hoon sao? |
따라와 | Đi với tôi. |
[걸어간다] | |
[무거운 음악] | |
- 지영훈 씨는 어디 있죠? - 곧 올 거야 | - Anh ấy đâu? - Anh ấy sẽ đến ngay. |
[잡는다] | |
[확 뺀다] [급박한 음악] | |
[기계음] | |
[기계음] | |
[치직 소리] | |
[기계음] | |
[삐 하고 꺼진다] | |
[기계음] | |
[차가 달린다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[긴장되는 음악] | |
[차에서 내린다] | |
[다가간다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
너 지금 뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy? |
형 차에 실어놔, 금방 올게 | Bỏ vào xe đi. Tôi sẽ quay lại ngay. |
[크게] 야! | Này! |
할아버지 다 알고 있었대 이 새끼 로봇인 거 | Ông nội đã biết tên này là robot. |
그래도 이건 아니야 그거 내놔 | Nhưng thế này vẫn không đúng. Đưa cho tôi. |
아니긴 뭐가 아니야? | Sao thế? |
다 알면서 그 노친네는 왜 가만있었대? | Sao ông già đó lại hùa theo chứ? Ông ta để ý tên khốn này hơn cả việc tôi suýt chết. |
내가 죽든 아프든 이 새끼가 더 중요했던 거 아냐 | Ông ta để ý tên khốn này hơn cả việc tôi suýt chết. |
내가 왜 그딴 취급을 당해야 돼? | Sao tôi lại bị đối xử như thế? |
나, 할아버지한테 제대로 보여줄 거야 | Tôi sẽ làm rõ với ông ấy |
뭐가 진짜고 뭐가 가짠지 | đâu là thật, đâu là giả. |
네 맘 알겠는데 이건 도움이 안 돼 | Tôi hiểu cảm giác của cậu, nhưng việc này vô ích thôi. |
내 말 들어 | Làm như tôi nói đi. |
[잘그락거린다] | |
[툭 소리] | |
[우지끈 부서진다] | |
지금 나 말리면 형도 할아버지랑 똑같아 | Nếu giờ anh ngăn tôi lại, anh không khác gì ông nội cả. |
나한테 오해받고 싶지 않으면 | Nếu không muốn tôi hiểu lầm, cư xử như đứng về phía tôi đi. |
내 편답게 굴어 | cư xử như đứng về phía tôi đi. |
[치고 걸어간다] | |
[훌쩍인다] | |
[숨을 내쉰다] | |
아... [부스럭 소리] | |
더럽게 슬프네 | Buồn quá đi mất. |
[코웃음] | |
[훌쩍인다] | |
너 | Cô đã nói… |
나랑 걔 안 헷갈린다며? | sẽ không bao giờ làm hai ta bối rối. |
[화난 숨소리] | |
[달그락거린다] | |
[일어서서 간다] | |
[진동 소리] | KANG SO BONG |
[벨 소리] | |
[신과 소봉의 발소리] | |
[차 문을 연다] | |
[소봉의 한숨] | |
[달려간다] | |
[달칵 소리] | |
[탁 닫는다] | |
날 속이니까 그렇게 통쾌해? | Anh vui vì lừa được tôi đến thế à? |
걔가 당신 역할 하느라고 얼마나 고생했는데 | Cậu ấy đã rất vất vả khi đóng giả anh. |
정작 본인은 죽다 살아나서 한다는 짓이 겨우 이거야? | Đây là điều anh làm sau khi suýt chết à? |
응, 겨우 이거야 | Đúng vậy. |
걔가 내 흉내 내는 게 싫었는데 직접 해보니까 되게 재밌다 | Tôi không thích nó đóng giả tôi, nhưng thử rồi tôi thấy rất vui. |
- 계속해줄까? - 죽도록 흉내 내봐 | - Tôi tiếp tục nhé? - Cứ thử đến chết đi. |
당신 같은 인간은 걔를 절대로 따라갈 수 없으니까 | Một tên khốn như anh làm sao so được với cậu ấy. Im miệng đi. |
그 입 닫아 | Im miệng đi. |
내가 진짜고 걘 가짜야 | Tôi là thật, còn nó là giả. |
날 막 대하면 가짜를 확 없애버리고 싶거든 | Nếu thô lỗ với tôi, tôi sẽ muốn loại bỏ nó. Làm đi. |
(소봉) 그러기만 해 | Làm đi. Thật hay không, tôi sẽ bắt anh trả giá. |
진짜든 아니든 내가 널 가만 안 놔둘 테니까 | Thật hay không, tôi sẽ bắt anh trả giá. |
내 말 명심해 | Tôi cảnh cáo anh đấy. |
[무거운 음악] [걸어간다] | |
[코웃음] | |
[차에 탄다] | |
[화난 숨소리] | |
[벨 소리] | |
[달그락 소리] | |
[신3처럼] 어, 강소봉 | - Ừ, So Bong à. - Cậu đang ở đâu? |
너 어디야? | - Ừ, So Bong à. - Cậu đang ở đâu? |
(신) 나 지영훈 씨 찬데 | Tôi đang ở trên xe của Young Hoon. |
갑자기 없어져서 깜짝 놀랐잖아 | Cậu biến mất làm tôi sợ đấy. |
왜 말도 없이 사라져? | Sao cậu không nói với tôi? |
인간 남신이 말 안 해줬어? | Nam Shin người không nói với cô à? |
메디 카에 오류가 생겨서 가는 길이야 | MediCar bị lỗi, nên tôi quay về. |
네, 강소봉 씨, 나예요 | So Bong, là tôi đây. |
일단 급한 일부터 처리하고 | Tôi sẽ xử lý và đưa cậu ấy về. Đừng lo. |
집으로 돌려보낼 테니까 걱정 말아요 | Tôi sẽ xử lý và đưa cậu ấy về. Đừng lo. |
[끊는다] | Có cần phải làm đến mức này không? Sao cậu cư xử như trẻ con vậy? |
꼭 이렇게까지 해야겠어? 왜 자꾸 애같이 굴어? | Có cần phải làm đến mức này không? Sao cậu cư xử như trẻ con vậy? |
잘됐네 | Vậy thì tốt. |
난 애고 형은 어른이니까 형이 뭐든 다 해주면 되겠네 | Tôi trẻ con, anh người lớn. Nghĩa là anh có thể làm mọi thứ cho tôi. |
[차가 출발한다] | |
(로라) 말도 안 돼... | Thật nực cười. |
[숨을 내쉰다] | |
[놀란 숨소리] | |
[다가온다] | |
약 먹을 시간이야 | Đến giờ uống thuốc rồi. |
저놈은 왜 저러고 있어? | Sao thằng bé lại như thế? |
[다가선다] | |
그게 정말이에요? | Có thật không? |
남 회장이 | Chủ tịch Nam |
이 아이에 대해 알고 있다는 게? | biết về thằng bé? |
뭐? | - Cái gì? - Nó nói anh biết Chủ tịch Nam. |
당신이 남 회장과 알고 있는 사이라는데 | - Cái gì? - Nó nói anh biết Chủ tịch Nam. |
[조용한 음악] | |
아니죠? | Không phải, đúng chứ? |
그게 말이야... | Vấn đề là… |
[놀란 소리] | |
설마... | Sao anh có thể? |
내가 다 설명할게 오 박사, 내 말 좀 들어봐 | Tôi sẽ giải thích. Nghe tôi nói đã. |
[울며 때린다] [쨍그랑 깨진다] | |
당신이... 당신이 어떻게 나한테 이래? | Sao… Sao anh có thể làm thế với tôi? |
언제, 어디서부터 날 속인 거야? | Anh lừa dối tôi bao lâu rồi? |
이 사기꾼을 | Tôi đã tin… |
[분노] 20년을 넘게 철석같이 믿고 살았어 | tên lừa đảo này hơn 20 năm. |
믿고 의지할 수 있는 유일한 사람이었는데 | Anh là người duy nhất tôi có thể tin tưởng và dựa dẫm. |
당신이 | Anh là người duy nhất tôi có thể tin tưởng và dựa dẫm. |
나한테 어떻게 이래? | Sao có thể làm vậy với tôi? |
당신이 우리한테 어떻게 이래! | Sao anh có thể làm vậy với chúng tôi? |
[화난 숨소리] | |
[숨을 내쉰다] | |
[데이빗의 한숨] [화난 숨소리] | |
잠깐 나가시죠 | Ra ngoài một chút đi. |
[걸어간다] | |
[분한 숨소리] | |
[한숨 쉬며 앉는다] | |
[한숨] | |
저도 놀랐는데 | Tôi cũng rất sốc. |
박사님은 어떠시겠어요? | Nghĩ xem bà ấy cảm thấy thế nào. |
충격이 크실 수밖에 없으니까 이해하시죠 | Chắc bà ấy đau buồn lắm. Xin hãy hiểu cho. |
[훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(영훈) 신이 알게 된 거 | Tôi không nghĩ… ông nên nói Chủ tịch là Shin đã biết. |
회장님껜 전달하시지 않는 게 좋겠습니다 | ông nên nói Chủ tịch là Shin đã biết. |
그 정돈 저도 압니다 | Tôi biết điều đó. |
[거친 숨소리] | |
제가 남 회장 입장을 다 이해해서 돈을 받은 게 아니에요 | Tôi nhận tiền không phải vì đồng tình với ông ta. |
[일어선다] | |
[걸어간다] | |
역시 할아버지가 엄마보다 한 수 위네요 | Quả nhiên là ông đi trước một bước. |
10년을 넘게 감쪽같이 속여온 거잖아요 | Ông đã lừa được mẹ suốt hơn mười năm. |
미안한데 | Xin lỗi, |
엄마 그런 얘기 들어줄 기분 아니야 | nhưng mẹ không có tâm trạng để nghe. |
딱 한 가지만 묻고 입 닫을게요 | Con sẽ hỏi một câu và không nói nữa. |
혹시 | Có phải… |
[의미심장한 음악] | có cách loại bỏ nó không? |
저걸 없앨 방법은 없어요? | có cách loại bỏ nó không? |
- 뭐? - 왜 이렇게 놀라요? | - Cái gì? - Sao mẹ ngạc nhiên vậy? |
진짜 없어요? 완전히 망가뜨릴 방법이 | Thật sự không có cách nào để phá hủy nó hoàn toàn sao? |
[화나서] 신아, 엄마 그만 놀려 | Shin à. Đừng trêu mẹ con nữa. |
장난은 나중에 받아줄게 | Mẹ sẽ nghe chuyện cười của con sau. |
[코웃음] | |
나 엄마하고 장난칠 만큼 가까운 사이라고 생각한 적 없어요 | Con chưa bao giờ nghĩ mẹ đủ thân để đùa với con. |
없애는 게 안 되면 수동 제어 모드로 전환해주세요 | Nếu không thể phá hủy, hãy chuyển sang chế độ thủ công. |
그거면 완전히 컨트롤할 수 있다면서요? | Nghe nói có thể điều khiển nó hoàn toàn. |
할아버지한테 보여드려야죠 | Chúng ta nên cho ông thấy |
저게 쉽게 조종당하는 로봇일 뿐이라는 걸요 | nó chỉ là một robot có thể dễ dàng điều khiển. |
[답답해서] 하, 신아, 제발 좀! | Shin, làm ơn! |
왜요? 싫어요? | Tại sao? Mẹ không muốn à? |
내가 원하는 건 다 들어준다면서요 | Mẹ nói sẽ làm bất cứ điều gì con yêu cầu. |
엄마한테 저게 로봇일 뿐이라면 | Nếu với mẹ, nó chỉ là robot, |
어떻게 되든 상관없는 거 아니에요? | mẹ nên mặc kệ chuyện gì xảy ra với nó. |
혹시 엄마도 할아버지처럼 저걸 더 아끼세요? | Mẹ cũng như ông nội, quan tâm đến nó nhiều hơn à? |
같이 너무 오래 살아서 정 뗄 수가 없는 건가? | Hay mẹ đã sống với nó quá lâu nên không thể buông bỏ? |
그만해 | Đủ rồi. |
[다가온다] | |
네가 이러는 거 우리한테도 책임 있는 거 알아 | Tôi biết cách cậu cư xử bây giờ có một phần trách nhiệm từ bọn tôi. |
널 지키고자 한 행동이 오히려 너한테 상처를 줬으니까 | Bọn tôi làm thế để bảo vệ cậu, nhưng cuối cùng lại làm cậu tổn thương. |
그 방법이 너한테 위로가 된다면 그렇게 해 | Nếu điều đó làm cậu thấy khá hơn, thì cứ việc. |
대신 하나만 약속해 | Nhưng hãy hứa một điều. |
절대 다른 사람 다치게 안 한다고 | Cậu sẽ không bao giờ làm tổn thương ai nữa. |
알았어? | Được chứ? |
그래 | Được. |
약속할게 | Tôi hứa. |
마이보 | Maibo à. |
니네 형 왜 안 오지? | Anh trai em đâu rồi? |
[부스럭 소리] | |
[통화 연결음] | |
["Why Do We"] [한숨] | |
[달칵 소리] | |
여보세요? | Alô? |
너 어디야? | Cậu đang ở đâu? |
언제 와? 아직 멀었어? | Khi nào cậu đến? Vẫn chưa xong à? |
(신3) 응 | Ừ. Chắc tối nay tôi không về nhà được. |
오늘 아무래도 못 들어갈 거 같아 | Ừ. Chắc tối nay tôi không về nhà được. |
어쩔 수 없지, 뭐 | Được rồi. |
내일 회사로 갈게 | Mai gặp cậu ở văn phòng nhé. |
(신3) 그래 | Ừ. |
들어가기 전에 뒤 한 번 돌아보고 | Trước khi vào nhớ quay đầu lại. |
응? | Cái gì? |
♪ Why do we ♪ | |
[웃으며 달려간다] | |
[웃으며 안긴다] | |
♪ 내 맘은 말하고 있는데 ♪ | |
마이보가 날 찔러 | Maibo chọc vào tôi. |
아, 미안 | Xin lỗi. |
괜찮아 | Không sao. |
난 로봇이니까 안 아프잖아 | Tôi là robot nên không biết đau. |
난 이래서 네가 로봇인 게 참 좋아 | Thế nên tôi mới thích robot như cậu. |
[웃음] | |
[툭 소리] 썼으면 정리를 해야지 | Xong việc thì dọn dẹp đi nhé. |
글러브 거기 아니랑께, 씨 | Không phải bỏ vào đó. |
- 야, 야 - 형님! | - Này. - Anh Shin! |
(인태) 아이고, 형님! | Trời ơi. Anh Shin! |
형님 청소시켜서 도망가신 거예요? | Anh bỏ đi vì bị bắt dọn dẹp à? |
다시 안 오는 줄 알았잖아요 | Còn tưởng anh sẽ không quay lại. |
어디 갈 데도 없다면서요 | Anh đâu có nơi nào để đi. |
여기서 우리랑 같이 지내부러요, 잉? | Cứ sống ở đây với bọn tôi đi, nhé? |
[유리의 웃음] | |
[확 꺾는다] 아악! | |
[무거운 음악] 야! | - Này! - Anh Shin! |
(인태) 형님! | - Này! - Anh Shin! |
[유리의 신음] | Đau quá. |
[긴장되는 음악] | |
[기계음] | |
[달칵 소리] | |
[기계음] | |
(신) 넌 물론 아무도 이 시계에 손대게 해선 안 돼 | Không được để ai động vào đồng hồ này. |
좋아 | Được rồi. |
돌아와 | Quay qua đây. |
[기계음] | |
넌 이제 내 장난감이야 | Giờ cậu là đồ chơi của tôi. |
가서 아무 일 없었다는 듯이 행동해 | Hãy làm như không có gì xảy ra. |
[밀친다] | |
[쓰러져 신음한다] (인태) 아이고 | |
[유리의 신음] | |
(재식) 자식이... | Đồ khốn. |
너 인간 아니라고 막 힘자랑하는 거야, 뭐야? | Cậu đang thể hiện sức mạnh không phải con người à? |
미안해 | Xin lỗi. |
[신음하며] 아녀요, 형님 | Không sao. |
아, 형님, 왜 그래요? 우리가 뭐 잘못했어요? | Sao thế? Bọn tôi đã làm gì sai à? |
(소봉) 그런 거 아니야 | Không phải vậy. |
[무거운 음악] 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
갑자기 힘 조절이 안 됐어 | Đột nhiên không thể kiểm soát sức mạnh. Tôi xin lỗi. |
미안해 | Tôi xin lỗi. Đừng lo. |
(소봉) 신경 쓰지 마 | Đừng lo. |
얘네들은 맞고 터지는 게 일상이야 | Họ quen bị đánh rồi. |
그치? | Đúng không? |
- 아, 예 - 뭐? | - Ừ. - Cái gì? |
나 내일 출근해야 돼서 가봐야 돼 | Mai phải đi làm nên tôi phải về. |
혼자 갈 수 있겠어? 데려다줄까? | Đi một mình được không? Muốn tôi tiễn cậu không? |
아니야, 내일 회사에서 봐 | Khỏi đi. Hẹn mai gặp ở văn phòng. |
가볼게요 | Hẹn gặp lại. |
[걸어간다] | |
습, 저 자식 저 왜 저래? | Tên khốn đó bị sao vậy? |
[문이 열고 나온다] | |
[문이 닫힌다] | |
(신) 넌 이제 내 장난감이야 | Giờ cậu là đồ chơi của tôi. |
[기계음] | TRUY CẬP BỊ TỪ CHỐI |
[지직 소리] | TRUY CẬP BỊ TỪ CHỐI |
[지직 소리] | |
[기계음] | |
[걸어간다] | |
[슬픈 음악] | |
[다가온다] | |
수동 제어 모드를 처음 경험했어요 | Lần đầu tiên tôi trải nghiệm chế độ thủ công. |
내 몸이 내 판단대로 안 움직여요 | Cơ thể không hoạt động theo quyết định của tôi. |
지영훈 씨도 다 알고 있었죠? | Anh biết rồi, đúng không? |
미안해요 | Xin lỗi. |
비겁한 줄 알지만 알면서도 안 막았어요 | Tôi biết là không công bằng, nhưng tôi đã không ngăn cậu ấy. |
비난하러 온 게 아니에요 | Tôi không đến để chỉ trích. |
남신이 왜 이런 짓을 했는지 알아야겠어요 | Tôi cần biết tại sao Nam Shin làm vậy. |
회장님께서 다 알고 계셨다는 걸 | Cậu ta nghe nói Chủ tịch |
신이가 들어버렸어요 | đã biết mọi chuyện. |
할아버지 대신 나한테 화를 푸는 거군요 | Anh ta đang trút cơn giận ông nội lên tôi. |
날 컨트롤할 때 내 원칙에 어긋나는 짓을 시키면 어떡하죠? | Nếu anh ta bắt tôi làm gì đó trái nguyên tắc thì sao? |
누군가를 해치게 하면요? | Nếu anh ta làm hại ai đó? |
절대로 그러지 않겠다고 약속했고 | Cậu ấy đã hứa sẽ không bao giờ làm thế. |
약속을 어기면 제어 모드를 중단할 거예요 | Nếu thất hứa sẽ dừng chế độ này. |
내가 책임질 거니까 걱정하지 마요 | Tôi đảm bảo. Đừng lo. |
지영훈 씨는 믿지만 인간 남신은 아직 모르겠어요 | Tôi tin anh, nhưng tôi không chắc về Nam Shin con người. |
정말 약속을 지킬까요? | Anh ta sẽ giữ lời thật chứ? |
지킬 거예요 | Cậu ấy sẽ giữ lời. |
난 신이를 믿어요 | Tôi tin Shin. |
[탁 놓는다] | |
오빠, 이렇게 하는 게 정말 오빠한테 도움이 될까? | Anh Shin, liệu việc này có thật sự giúp được anh không? |
로봇이 얼마나 위험한지 보여줄 거야 | Anh sẽ cho họ thấy robot nguy hiểm thế nào. |
두고 봐 | Cứ chờ mà xem. |
다들 깜짝 놀랄 테니까 | Mọi người sẽ bị sốc |
어쨌든 오빠 얼굴이잖아 | Đó vẫn là khuôn mặt của anh mà. |
걔가 사고 치면 오빠한테도 안 좋아 | Nếu anh ta gây rắc rối, anh cũng sẽ gặp rắc rối. |
남 의식하지 말고 | Mặc kệ những người khác đi, và hãy cho ông thấy khả năng của anh. |
오빠 능력만 할아버지한테 보여드리면 되잖아 | và hãy cho ông thấy khả năng của anh. |
너 지금 나 가르쳐? | Em đang dạy đời anh à? |
오빠가 너무 걔한테 집착하는 거 같아서 | Anh có vẻ quá ám ảnh với cậu ta. |
난 그냥 오빠가 오빠 삶을 살았으면 좋겠어 | Em chỉ mong anh sống cuộc đời của mình. |
[의미심장한 음악] | |
[천천히 걷는다] | |
이게 다 네 서버들이야 | Đây đều là máy chủ của cậu. |
인간이라면 뇌 속에 들어온 기분이겠지 | Với con người, nó giống như bước vào não vậy. |
왜 제 서버실을 회사에 두신 거죠? | Sao máy chủ của tôi lại ở trong tòa nhà công ty? |
회사는 아귀 같아서 | Công ty như một em bé vậy. |
늘 굶주려있지 | Nó luôn đói bụng. |
전보다 더 많은 먹이를 주지 않으면 | Nếu không cho nó ăn nhiều hơn, |
금세 말라비틀어져 | nó sẽ sớm khô héo. |
나는 네가 새 먹이라고 생각했다 | Ông xem cháu như thức ăn mới. |
오래도록 이 아귀를 배불릴 수 있는 | Thứ có thể giúp đứa bé này no thêm một thời gian. |
실리콘밸리의 인공지능 아이템 같은 건가요? | Giống như thiết bị AI ở Thung lũng Silicon ạ? |
그래 | Đúng vậy. |
앞서가는 기업일수록 | Tất cả các công ty tiên tiến |
인공지능과 생명의 결합이 관심사지 | đều quan tâm đến việc kết hợp AI với sinh vật sống. |
네가 기획한 메디 카 덕분에 | Nhờ có MediCar mà cháu đề xuất, |
막연했던 내 꿈이 명확해졌다 | giấc mơ mơ hồ của ông đã trở nên rõ ràng. |
그 일을 저 같은 인공지능이 할 수 있을 거라고 생각하세요? | Ông nghĩ một AI như cháu có thể làm được điều đó sao? |
바로 그거다 | Chính xác. |
인공지능이 완벽하게 통제하는 불멸의 도시 | Một thành phố bất tử được AI điều khiển. |
(건호) M시티 | Thành phố M. |
그게 내 마지막 꿈이야 | Đó là giấc mơ cuối cùng của ông. |
너만이 | Chỉ có cháu… |
내 꿈을 실현해줄 수 있어 | mới có thể biến giấc mơ của ông thành hiện thực. |
[걸어온다] | |
왜 거기서 와? | Sao cậu lại đi ra từ đó? |
- 주차장 쪽에 있었다며 - 걸어 올라왔어 | - Cậu nói cậu đang ở bãi đỗ xe mà. - Tôi đã đi lên. |
[땡 소리] 타고 올라가자 | Đi lên thôi. |
[문이 열린다] | |
[무거운 음악] | |
[문이 닫힌다] | |
하루 만에 봤는데도 왜 이렇게 반갑냐? | Hôm qua mới gặp cậu, nhưng gặp được cậu tôi vui lắm. |
회장님이랑 무슨 얘기 했어? | Cậu và Chủ tịch đã nói gì vậy? |
일 얘기 | Về công việc. Ông ấy có ước mơ cuối cùng muốn hoàn thành. |
마지막으로 이루고 싶은 꿈이 있으시대 | Về công việc. Ông ấy có ước mơ cuối cùng muốn hoàn thành. |
진짜 손자 놔두고 왜 너한테 그런 얘길 해? | Sao ông ấy lại nói với cậu mà không nói với cháu ruột? |
(소봉) 하긴 | Cũng phải, |
나라도 그 인간보다 네가 훨씬 더 믿음직스럽겠다 | tôi cũng sẽ tin cậu hơn tên khốn đó. |
(소봉) 죽도록 흉내 내봐 | Cứ cố đến chết đi. |
[효과음] 당신 같은 인간은 걔를 절대로 따라갈 수 없으니까 | Tên khốn như anh làm sao so được với cậu ấy. |
혼 좀 나봐 | Cô sẽ phải trả giá, |
강소봉 | Kang So Bong. |
[긴장되는 음악] | |
[기계음] | CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG |
[확 잡는다] | |
너 미쳤어? 왜 이래? | Cậu điên à? Cậu làm gì vậy? |
[쿵 부딪힌다] 어? | |
[툭 치며] 야... | Này. |
야! | Này! |
너 왜 이래! [파지직 소리] | Cậu bị sao vậy? |
[신음하며 친다] | |
야, 나야, 나! 강소봉! | Này, là tôi đây. So Bong. |
[신음한다] | |
[기계음] | |
[신음한다] | |
[숨소리] | |
[신음하며 주저앉는다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[땡 소리] | |
[문이 열린다] | |
[급히 나온다] [소봉이 헐떡인다] | |
[달려간다] | |
[소봉이 헐떡이며 뛴다] | |
너 왜 그랬어? 무슨 일이야? | Sao cậu lại làm thế? Có chuyện gì vậy? |
너 어제도 그랬잖아! 힘 조절이 안 됐다면서 로보캅을 | Tối qua cậu cũng làm thế. Cậu không thể kiểm soát… |
[놀라 잡는다] | |
[뿌리친다] | |
이게 뭐야? | Cái gì thế? Không phải đồng hồ của cậu. |
로보 워치 아니잖아 | Cái gì thế? Không phải đồng hồ của cậu. |
어디 봐 [확 뿌리친다] | Để tôi xem. |
왜 피해! 좀 보자니까? | - Sao không cho tôi xem? - Tránh ra. |
오지 마 | - Sao không cho tôi xem? - Tránh ra. |
나한테 다가오지 마, 제발 | Đừng đến gần tôi. Làm ơn. |
너 무슨 일 있지? | Cậu xảy ra chuyện, đúng chứ? |
그 인간 때문이야? | Có phải vì tên khốn đó không? Hắn đã làm gì đó với cậu. |
어제 그 인간이 너한테 무슨 짓 한 거지? | Có phải vì tên khốn đó không? Hắn đã làm gì đó với cậu. |
아무것도 묻지 말고 나한테 떨어져 있어 | Đừng hỏi gì cả, và tránh xa tôi ra, để tôi không thể làm gì cô. |
내가 너한테 아무 짓도 못 하게 | để tôi không thể làm gì cô. |
[걸어간다] | |
(영훈) 강소봉 씨를 공격해요? | Cậu ấy tấn công cô? |
네, 순간 절 못 알아보는 거 같았어요 | Vâng. Có vẻ cậu ấy đột nhiên không nhận ra tôi. |
어제 무슨 일 있었죠? 회사 일 아니었죠? | Hôm qua có chuyện gì à? Không phải việc công ty, đúng không? |
수동 제어 모드로 전환했어요 | Cậu ấy đã bị chuyển sang chế độ thủ công. |
[무거운 음악] | |
누가요? | Ai làm vậy? |
설마 그 인간이 한 짓이에요? | Tên khốn đó làm à? |
다른 사람한테 피해 안 주기로 했는데 | Cậu ta đã hứa sẽ không tổn thương ai. |
미안해요, 다친 덴 없어요? | Tôi xin lỗi. - Cô có bị thương không? - Giờ việc đó quan trọng à? |
지금 그게 문제예요? | - Cô có bị thương không? - Giờ việc đó quan trọng à? |
걔가 어떤 앤지 알잖아요 사람을 공격했어요! | Anh biết cậu ấy thế nào mà. Cậu ấy đã tấn công người ta. Cậu ấy sẽ sốc cỡ nào. |
얼마나 충격이 컸으면 피하듯이 도망쳤겠냐고요! | Cậu ấy đã tấn công người ta. Cậu ấy sẽ sốc cỡ nào. Cậu ấy gần như đã bỏ chạy đấy! |
남신 그 인간 지금 어딨어요? | Tên khốn Nam Shin đó đâu? |
이따위 짓 해놓고 어디 숨었냐고요! | Hắn trốn ở đâu sau khi làm trò rác rưởi này? |
내가 해결할게요 | Tôi sẽ xử lý. |
다신 이런 일 없게 할 테니까 진정해요 | Tôi sẽ không để chuyện này xảy ra nữa, bình tĩnh đi. |
진정해요? | Bình tĩnh ư? |
지금 그 인간 두둔해요? | Anh đang bảo vệ tên khốn đó? |
죄지은 사람보다 감싸는 사람이 더 나쁜 거예요 | Người bảo vệ tội phạm còn tệ hơn chính bản thân hắn. |
[걸어간다] | |
[통화 연결음] | |
미안해, 형 | Xin lỗi. Tôi lỡ tay. Tôi vô tội. |
근데 진짜 에러야 나 억울하다니까? | Xin lỗi. Tôi lỡ tay. Tôi vô tội. Thật nực cười. Chính cậu kích hoạt nó. |
(영훈) 말이 돼? 어쨌든 네가 작동시킨 거 아냐 | Thật nực cười. Chính cậu kích hoạt nó. |
솔직히 그냥 겁만 주려고 했어 | Tôi chỉ muốn dọa cô ấy. |
근데 걔가 생각보다 공격적으로 나오잖아 | Nhưng cậu ta hung hăng hơn tôi nghĩ. |
만나서 얘기해, 이따 갈게 | Hãy nói chuyện trực tiếp. Tôi sẽ đến sau. |
[끊는다] [신의 코웃음] | |
[데이빗의 한숨] 당신은 저 말을 믿어? | Cô tin nó à? |
에러가 말이 돼? | Lỗi sao? Tha cho tôi đi. |
아들을 믿고 싶겠지만 | Tôi biết cô muốn tin con mình, |
믿고 싶은 마음이랑 진짜 믿음은 달라 | nhưng đó khác với việc thật sự tin nó. |
솔직히 당신도 불안하잖아 | Nói thật, tôi cũng lo lắng |
당신 아들이 그놈한테 무슨 짓을 어디까지 할지 모르니까 | vì không biết con trai cô có thể làm gì thằng bé. |
당장 나가요 꼴도 보기 싫으니까 | Ra ngoài. Biến đi cho khuất mắt tôi. |
[한숨] 알았어 | Được thôi. Tôi sẽ đi… |
나갈게 | Được thôi. Tôi sẽ đi… |
난 당신한테 용서받을 수 없는 존재니까 | vì tôi sẽ không bao giờ được tha thứ. |
근데 나 당신한테 | Nhưng tôi muốn cho cô tiền để tạo ra Nam Shin III. |
남신3를 만들 수 있는 돈을 대고 싶었어 | Nhưng tôi muốn cho cô tiền để tạo ra Nam Shin III. |
나 혼자 역부족이라 도움을 좀 받았는데 | Tôi không có đủ, nên tôi đã nhận sự giúp đỡ. Sau mới phát hiện đó là Chủ tịch Nam. |
나중에 남 회장이 뒤에 있는 걸 알았어 | Sau mới phát hiện đó là Chủ tịch Nam. |
남 회장이야 자기 이익을 위해서 돈을 댔겠지 | Có lẽ ông ta đầu tư vì lợi ích của mình, nhưng tôi thì không. |
난 생각이 달라! | Có lẽ ông ta đầu tư vì lợi ích của mình, nhưng tôi thì không. |
난 그놈이 진짜 좋아! | Tôi rất thích Shin. |
도저히 따라갈 수 없는 천재인 당신도 너무 좋고 | Tôi cũng rất thích cô, một thiên tài tôi không thể bắt kịp. |
나 그놈 끝까지 지킬 거야 | Tôi sẽ bảo vệ nó đến cùng. |
당신이 원하면 당신도 | Nếu cô muốn, tôi cũng bảo vệ cô. |
[벨 소리] | |
네, 강소봉 씨 | Tôi đây, cô So Bong. |
아, 여기 안 왔어요 | Thằng bé không đến đây. |
안 그래도 걱정하던 참인데 좀 찾아봐 줘요 | Tôi cũng lo lắm. Nhờ cô tìm thằng bé nhé. |
나도 찾으러 갈 테니까 | Tôi cũng sẽ tìm nó. |
[한숨 쉬고 걸어간다] | |
[한숨] | |
강소봉 씨한테 다 들었어요 | Tôi nghe So Bong nói rồi. |
어디 있었어요? | Cậu đã đi đâu vậy? |
(신3) 부탁이 있어요, 지영훈 씨 | Có việc muốn nhờ anh, anh Young Hoon. |
[차가 달린다] | |
[끼익 선다] | |
[차에서 내린다] | |
[닫고 걸어간다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
지 팀장 잘 만나고 와 나도 볼일 좀 보고 올게 | Anh đi gặp Trưởng phòng Ji vui vẻ nhé. Em cũng đi làm việc vặt đây. |
[통화 연결음] | |
서 팀장이에요 | Trưởng phòng Seo đây. |
회장님, 지금 어디 계시죠? | Chủ tịch đang ở đâu? |
[바람 소리] | |
왜 여기까지 오라 그런 거야? 나 몸 안 좋은 거 몰라? | Anh gọi tôi đến đây làm gì? Anh biết tôi không khỏe mà. |
[긴장되는 음악] | |
뭐 하는 수작들이야? | Hai người định làm gì? |
만나자고 하면 안 나올 거 같아서 지영훈 씨한테 부탁했어요 | Tôi không nghĩ anh sẽ đến nếu tôi yêu cầu, nên tôi đã nhờ anh ấy. |
[어이없는 웃음] | |
형, 쟤 비서야? | Anh là trợ lý của cậu ta à? |
네가 무슨 짓 했는지 들었어 | Tôi đã nghe về việc cậu làm. |
나중에 얘기하자 | Hãy nói chuyện sau. |
[걸어간다] | |
도망가지 말아요 | Đừng bỏ chạy. |
도망? | "Bỏ chạy?" |
도망은 너나 가 네가 가짜니까 | Cậu bỏ chạy thì có. Cậu mới là đồ giả. |
나도 진짜예요 당신이 진짜인 것처럼 | Tôi cũng là thật. Thật như anh vậy. |
[비웃음] | |
그럼 강소봉을 내팽개쳤을 때도 진짜 네 모습이었겠네? | Vậy cậu là người đã đẩy So Bong vào tường à? |
그때 어땠어? | Cảm giác thế nào? |
가슴 아팠어? | Có đau lòng không? |
아님 죽고 싶었나? | Hay cậu muốn chết? |
근데 어쩌지? | Tôi xin lỗi, |
그건 시작에 불과한데 | nhưng đó chỉ là khởi đầu. |
앞으로 넌 많은 것들을 하게 될 거야 | Từ giờ cậu sẽ làm nhiều việc |
내 노예처럼 | như nô lệ của tôi. |
[급히 걸어다닌다] | |
[뛰어간다] | |
인간들 문제는 인간들끼리 해결해요 | Con người các anh giải quyết vấn đề của mình đi. |
자꾸 날 끼워 넣지 말고 | Đừng lôi tôi vào. |
당신이 화난 건 당신 할아버지 때문이잖아요 | Anh tức giận vì ông của anh. |
그럼 할아버지랑 직접 부딪혀서 싸우면 되지 | Vậy đấu trực tiếp với ông ta đi. |
왜 비겁하게 날 이용해서 사람들을 괴롭히는 거죠? | Sao dùng tôi hành hạ người khác như một kẻ hèn nhát? |
그 노친네랑 싸우는 것보다 너 갖고 노는 게 더 재밌어 | Chơi với cậu vui hơn đấu với ông già đó. |
원래 아끼는 걸 망가뜨리는 게 진짜 복수거든 | Trả thù thật sự là phá tan thứ quý giá với chúng. |
내가 두려워요? | Anh sợ tôi à? |
[긴장되는 음악] 뭐? | - Cái gì? - Anh sợ tôi. |
내가 두려우니까 날 찍어 누르려는 거잖아요 | - Cái gì? - Anh sợ tôi. Nên anh mới cố hủy hoại tôi. |
난 당신하고 경쟁하지 않아요 | Tôi sẽ không cạnh tranh với anh. |
당신 걸 뺏고 싶은 욕망도 없죠 | Tôi không có ý định lấy thứ thuộc về anh. |
집, 가족, 회사 다 당신 거니까 안심하고 제자리로 돌아가요 | Nhà cửa, gia đình, công ty là của anh, nên cứ thoải mái về chỗ của anh. |
주제넘게 이게 어디서... | Sao cậu dám… |
그래봤자 넌 기계야 | Cậu chỉ là một cỗ máy. Con búp bê cử động như tôi bảo. |
내 말대로 움직이는 인형이라고 | Con búp bê cử động như tôi bảo. |
내가 강소봉을 죽이라 그러면 죽여야 되는 로봇이 너야 | Nếu tôi bảo cậu giết So Bong, cậu phải giết cô ta. Cậu là như thế đấy. Hiểu chưa? |
알아듣겠어? | cậu phải giết cô ta. Cậu là như thế đấy. Hiểu chưa? |
강소봉을 다치게 하고 싶지 않아요! | Tôi không muốn làm So Bong tổn thương. |
다른 사람들도 다치게 하면 안 돼요 | Tôi cũng không thể làm tổn thương ai khác. |
어떻게 하면 날 놓아줄 거예요? | Làm sao để anh tha cho tôi đây? Anh thật sự muốn gì ở tôi? |
진짜 나한테 원하는 게 뭐죠? | Anh thật sự muốn gì ở tôi? |
사라져 | Biến mất đi. |
내 얼굴을 내 눈으로 보는 게 얼마나 끔찍한 일인지 알아? | Cậu có biết nhìn mặt mình, tôi thấy kinh tởm thế nào không? |
확 사라져버려 | Biến mất đi. |
내 눈 앞에서 당장 사라지라고! | Biến đi cho khuất mắt tôi ngay! |
[걸어간다] | |
너 뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy? |
미쳤어? | Cậu điên à? |
물러나 | Lùi lại. |
[돌아선다] | |
인간을 해치느니 차라리 사라지는 게 나아요 | Tôi thà biến mất… còn hơn làm hại con người. |
[올라선다] | |
[발소리] | |
[기계음] | CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG |
내려와, 당장 | Xuống đây ngay. |
[기계음] | |
[내려온다] [쓸쓸한 음악] | |
[걸어간다] | |
[확 잡는다] | |
이제 알아듣겠어? | Giờ cậu hiểu chưa? |
너한텐 사라질 자유조차도 없어 | Cả quyền được biến mất cậu cũng không có. |
맞아요 | Anh nói đúng. |
당신 말대로 난 기계에 불과하니까 | Như anh nói, tôi chẳng là gì ngoài một cái máy. |
이럴 때 느끼는 인간의 감정이 | Tôi đoán cảm giác của con người trong tình huống này… |
무력함이겠죠? | là bất lực, đúng không? |
[탁 소리] | |
[비웃음] | |
[화나서 다가간다] | |
[퍽 때린다] | |
[화난 숨소리] | |
저번에 그랬지? | Anh đã hỏi tôi cảm thấy thế nào |
갑자기 똑같은 사람이 나타나서 | nếu một người trông giống tôi đột nhiên xuất hiện, |
나처럼 행동하고 내 사람 뺏어가면 좋겠냐고 | nếu một người trông giống tôi đột nhiên xuất hiện, cư xử giống tôi và lấy đi người của tôi. |
그땐 네가 좀 불쌍했거든? | Lúc đó tôi khá thương hại anh. |
근데 아니야 | Nhưng giờ hết rồi. |
넌 그런 대접 받아도 싸 | Đáng đời anh. |
좋은 말로 할 때 걔 원래대로 돌려놔 | Để cậu ấy trở lại bình thường khi tôi còn tử tế. |
안 그러면 진짜 죽여버릴 테니까 | Nếu không, tôi sẽ giết anh thật đấy. |
[걸어간다] | |
[어이없는 웃음] | |
왜 이렇게 인사가 깍듯해? | Sao tự nhiên trịnh trọng thế? |
와서 편히 앉아 | Ngồi đi. |
아뇨 | Không. |
할아버지 오래 보기 싫으니까 할 얘기만 하고 금방 갈게요 | Cháu không muốn ở lâu với ông, nên cháu sẽ nói thẳng rồi đi. |
오빠가 알아버렸어요 | Anh Shin đã phát hiện ra |
로봇이 오빠를 대신했다는 걸 할아버지가 알고 계셨다는 거 | ông biết chuyện anh ấy bị robot thay thế. |
[웃으며] 우리 예나가 그거 때문에 화가 났구나 | Thế nên cháu mới bực bội như vậy. |
차라리 잘됐다 | Thế là tốt nhất. |
언젠가 신이도 알아야 될 일이니까 | Cuối cùng Shin cũng phải biết thôi. |
어떻게 그렇게 말씀하세요? | Sao ông có thể nói thế? |
죽다 살아온 사람이에요 할아버지 손자라고요! | Anh ấy suýt chết đấy. Anh ấy là cháu trai ông mà. |
[무거운 음악] 무서운 분이라고 생각했지만 | Cháu biết ông là người đáng sợ, |
전 할아버지가 오빠를 위해 일부러 그러시는 거라고 생각했어요, 근데 | nhưng cháu tưởng ông làm tất cả là vì Shin. Tuy nhiên, ông ghê tởm hơn cháu tưởng nhiều. |
생각보다 훨씬 끔찍한 분이시네요 | ông ghê tởm hơn cháu tưởng nhiều. |
신이는 어떠냐? | Shin sao rồi? |
충동적인 놈이라 걱정이구나 | Thằng bé rất bốc đồng, nên ông thấy lo. |
오빤 생각보다 의연하게 잘 버티고 있어요 | Anh ấy đón nhận việc này rất ổn. |
만일 오빠를 아끼는 마음이 남아있다면 | Nếu ông còn quan tâm đến anh ấy, hãy thể hiện ra đi. |
지금 보여주세요 | hãy thể hiện ra đi. |
두 분이 가까워질 수 있는 마지막 기회니까요 | Đây là cơ hội cuối cùng để hai người thân nhau hơn. |
제 말 명심하세요 | Hãy nhớ lời cháu đấy. |
[걸어간다] | |
[웃음] | |
[크게 웃는다] | |
[문을 닫는다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[걸어간다] | |
[종길의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
안 놀라는구나 | Con không hề ngạc nhiên. |
넌 이 상황에 대해 알고 있어 | Con biết chuyện gì đang xảy ra. |
내가 안다고 아빠한테 술술 말해줄 거 같아? | Thì sao? Bố nghĩ con sẽ nói với bố à? |
그럴 리가 없지, 내 딸인데 | Dĩ nhiên là không. Dù gì con cũng là con bố. |
이참에 회장님께 다 말씀드릴 생각이다 | Bố định sẽ nói hết với Chủ tịch. |
로봇이 이런 짓까지 하는데 | Với những gì con robot đang làm, |
가만둘 수 없지 [부스럭 소리] | bố không còn lựa chọn. |
[잡으며] 아빠 | Bố. |
[숨을 내쉰다] | |
회장님께서는 다 아시면서도 모르는 척하셨고 | Chủ tịch biết hết nhưng vẫn hùa theo. |
신이는 거기에 화가 나서 로봇을 조종했다? | Shin tức giận vì chuyện đó nên mới điều khiển robot sao? |
내가 아는 건 다 말했으니까 | Con đã nói hết những gì con biết rồi, nên đừng để ông xem cái đó. |
할아버지한테 그 영상 보여드리지 마 | nên đừng để ông xem cái đó. |
안 그래도 로봇에 호의적이신데 | Ông đã thích robot lắm rồi. |
괜히 오빠만 더 밉보여 | Chỉ càng ghét Shin hơn thôi. |
음, 그래야지 | Chắc chắn rồi. Con nói đúng. |
허허, 회장님도 참 | Chủ tịch thật là… |
습, 신이가 충분히 분노할 만하구나 | Shin đúng là có quyền tức giận. |
아빤 | Bố… |
로봇 편이 아니라 사람 편이다 | đứng về phía người, không phải robot. |
신이한테도 꼭 그렇게 전해줘 | Nhất định phải nói với Shin điều đó. |
난 아빠 안 믿어 | Con không tin bố. |
우리 각자 살자 | Hai ta mạnh ai nấy sống đi. |
[걸어간다] | |
[살짝 웃는다] | |
[천천히 걷는다] | |
[탁 집는다] | |
[조용한 음악] | |
[내려온다] | |
[확 잡는다] | |
이제 알아듣겠어? | Giờ cậu hiểu chưa? |
너한텐 사라질 자유조차도 없어 | Cả quyền được biến mất cậu cũng không có. |
맞아요 | Anh nói đúng. |
당신 말대로 난 기계에 불과하니까 | Như anh nói, tôi chẳng là gì ngoài một cái máy. |
[다가오는 발소리] | |
[탁 놓는다] | |
제어 모드 | Hãy chấm dứt… |
그만하자, 신아 | chế độ thủ công đi. |
왜? | - Tại sao? - Bà Oh có thể không biết, nhưng tôi biết. |
오 박사님은 모르시겠지만 난 알아 | - Tại sao? - Bà Oh có thể không biết, nhưng tôi biết. |
에러 났다는 거 거짓말이잖아 | Không hề có lỗi gì cả. |
형하고 약속한 대로 그만둬 | Giữ lời hứa đi. Dừng lại đi. |
강소봉 씨 그렇게 된 거로 충분해 | - Những gì cậu làm với So Bong là đủ rồi. - Không. |
싫은데? | - Những gì cậu làm với So Bong là đủ rồi. - Không. |
- 신아 - 형이 이러니까 더 하고 싶어 | - Shin. - Anh làm tôi càng muốn làm hơn đấy. |
잠깐 마음 약해졌었는데 고마워 | Tôi đã mềm lòng trong chốc lát. Cảm ơn. |
이제 막 재밌어질 타이밍이거든 | Giờ sắp vui hơn rồi đây. |
[긴장되는 음악] | |
뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
설마 내 방에서 훔쳤어? | Anh trộm nó từ văn phòng tôi à? |
거기 가서 | Tôi đã đến đó… |
너희 아버님 죽음 | và phát hiện ra bố cậu… |
자살이 아니라는 거 들었어 | không có tự sát. |
체코 가기 전에 이상하게 군 것도 | Đó là lý do cậu cư xử kỳ lạ trước khi đi… Cộng hòa Séc… |
체코에 간 것도 | Cộng hòa Séc… |
- 그거 때문이었어? - 알려고 들지 마 | - Là lý do cậu đến đó. - Đừng cố tìm hiểu. |
형까지 내 일에 끼어들지 말라고 | Đừng xen vào chuyện của tôi. Không, tôi cần phải làm thế. |
아니, 끼어들어야겠어 | Không, tôi cần phải làm thế. |
네가 뭔 생각을 하고 있는지 알아야겠어 | Tôi cần biết cậu đang nghĩ gì. Giải thích cho tôi cậu đang làm gì, |
얘길 해서 날 이해시키든지 | Giải thích cho tôi cậu đang làm gì, |
제어 모드를 그만두든지 해 둘 중 하나만 해 | hoặc dừng chế độ thủ công. Chọn một đi. |
내가 왜? | Sao tôi phải làm thế? |
둘 다 싫으면 어쩔 건데? | Nếu tôi không làm cả hai thì sao? |
마지막 경고야 | Tôi cảnh cáo lần cuối. |
사람 다치게 하지 마 | Đừng làm hại người khác. |
네가 또 그런 짓 하면 | Nếu cậu còn làm thế, |
나 너 안 봐, 다시는 | tôi sẽ không bao giờ nhìn mặt cậu nữa. |
처음이네 | Đây là lần đầu tiên. |
형이 나 안 본다 그런 거 | Trước đây anh chưa từng nói thế. |
[걸어간다] | |
[메시지 알림음] | |
(종길) 아버님 문제로 드릴 말씀이 있습니다 | Tôi cần nói chuyện liên quan đến bố cậu. |
[달칵 소리] | |
(신) 뭐 하는 거죠? | Ông làm gì vậy? |
[발소리] | |
[다가간다] | |
오셨습니까? | Xin chào. |
불쾌하셨다면 죄송합니다 | Tôi xin lỗi nếu đã xúc phạm cậu. |
모셨던 분이기 전에 친구로 지낸 세월이 길어서 | Chúng tôi là bạn nhiều năm trước khi tôi làm việc cho ông ấy. |
그리운 마음에 그만 | Tôi nhớ ông ấy, nên… |
날 왜 부른 거죠? | Sao lại gọi tôi đến đây? |
아버지 문제로 뭔 얘길 한다는 거예요? | Ông muốn nói gì về bố tôi? Cậu nghĩ tôi giết Jung Woo, đúng không? |
정우를 | Cậu nghĩ tôi giết Jung Woo, đúng không? |
제가 죽였다고 생각하시죠? | Cậu nghĩ tôi giết Jung Woo, đúng không? |
크게 틀린 말이 아닐 수도 있습니다 | Điều đó có thể không hoàn toàn sai. |
회장님 지시대로 아프지도 않은 정우를 | Vì tôi đã gửi cậu ấy đến viện dưỡng lão… |
요양원에 넣은 것도 | và đảm bảo cậu ấy không thể rời đi… |
내내 지키고 감금한 것도 저니까요 | theo lệnh của Chủ tịch. Tôi đã làm tất cả. |
[무거운 음악] | |
추락사를 자살로 위장한 것도 할아버지 지시겠군요 | Và ông ta hẳn đã ra lệnh cho ông nói ba tôi tự sát. |
그거까지 알고 계시군요 | Cậu đã biết đến mức đó rồi sao? |
정우 | Jung Woo… |
오 박사님과 본부장님을 만나려고 | Cậu ấy bị ngã khi cố chạy trốn… |
탈출을 시도하다 그렇게 됐습니다 | để gặp cậu và Tiến sĩ Oh. |
어머님이 아시면 기함하시겠죠 | Mẹ cậu mà biết thì sẽ sốc chết mất. |
왜 추락사를 자살로 위장한 거죠? | Sao ông lại dàn dựng thành vụ tự sát? |
할아버지랑 뭘 감추려고 했던 거예요? | Ông nội và ông đang cố che giấu điều gì? |
그 답을 드리고 싶어서 뵙자고 한 겁니다 | Tôi muốn gặp cậu để nói cho cậu biết điều đó. |
요양원에서 | Đây là đoạn ghi âm cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo… |
회장님과 정우가 나눈 대화를 녹음한 겁니다 | cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo… tại viện dưỡng lão. |
왜 나한테 이걸 주는 거죠? | Sao lại đưa tôi cái này? |
전 본부장님께서 | Tôi sợ cậu sẽ có kết cục như Jung Woo. |
정우처럼 되실까 봐 두렵습니다 | Tôi sợ cậu sẽ có kết cục như Jung Woo. |
전 누구보다 회장님을 잘 압니다 | Tôi hiểu Chủ tịch hơn ai hết. |
회장님께서는 정우와 절 경쟁시키셨고 | Ông ta khiến tôi và Jung Woo cạnh tranh với nhau, |
안타깝게도 제가 살아남았죠 | và đáng buồn thay, tôi là người sống sót. |
그 로봇은 | Con robot đó |
회장님을 사로잡았죠 | đã thu hút Chủ tịch. |
로봇이 회사에 더 이롭다는 판단이 드는 순간 | Thời điểm ông ấy xác định con robot đó có ích hơn cho công ty, |
회장님은 가차 없이 본부장님을 쳐내실 겁니다 | Chủ tịch sẽ loại bỏ cậu mà không hề do dự. |
정우처럼 말입니다 | Như ông ấy đã làm với Jung Woo. |
절대 물러서지 마십시오 본부장님 | Tổng Giám đốc đừng lùi bước. |
전 사람 편입니다 | Tôi đứng về phía con người. |
[걸어간다] | |
[쿵 소리] | |
[무거운 음악] [삑 소리] | Đừng tố cáo nội bộ nữa. |
(건호) 내부 고발인지 뭔지 관둬 | Đừng tố cáo nội bộ nữa. |
그럼 여기서 내보내 주마 | Rồi bố sẽ thả con ra. Con sẽ không dừng lại. |
(정우) 전 할 겁니다 | Con sẽ không dừng lại. |
아버지 방식이 잘못됐다는 걸 알려야 돼요 | Phải cho tất cả biết phương pháp của bố là sai. Con là kẻ thua cuộc trước Jong Gil. |
(건호) 종길이 놈한테도 밀린 못난 놈이 | Con là kẻ thua cuộc trước Jong Gil. |
무슨 말이 많아? | Con không có quyền nói. |
(정우) 아무리 못난 놈이라도 아버지 자식입니다 | Dù con là kẻ thua cuộc, con vẫn là con trai bố. Nếu con nhắm vào bố, |
(건호) 네가 나한테 해코지하면 | Nếu con nhắm vào bố, bố sẽ bắt con trai con trả giá. |
나도 네 자식 가만 안 둔다 | bố sẽ bắt con trai con trả giá. |
(정우) 아버지! | Bố. Sao bố có thể nói thế? |
어떻게 그런 말씀을... | Sao bố có thể nói thế? |
(건호) 난 핏줄보다 회사가 더 중요하다 | Với bố, công ty quan trọng hơn máu mủ. |
회사가 내 핏줄이고 심장이야! | Công ty mới là trái tim và máu mủ của bố! |
[힘껏 던진다] | |
[화난 숨소리] | |
[발소리] | |
[신음한다] | |
(박 비서) 남신 본부장은 아직 안 나오네요 | Tổng Giám đốc Nam Shin… vẫn chưa ra. |
[혀를 차고 돌아선다] | Chắc cậu ta phải suy nghĩ nhiều lắm. |
머릿속이 복잡하겠지 | Chắc cậu ta phải suy nghĩ nhiều lắm. |
습, 어떻게 | Vậy thì sao? |
이사님 뜻대로 되시겠습니까? | Anh nghĩ mọi chuyện sẽ như anh muốn chứ? |
내 마지막 승부수니까 | Dù sao tôi cũng đã ra lá bài cuối cùng. |
기다려봐야지 | Chúng ta phải chờ xem. |
본부장이 회장을 잡아먹고 | Cậu ta sẽ hạ gục Chủ tịch, |
내가 본부장을 잡아먹는다면 | và tôi sẽ hạ gục cậu ta. |
30년을 바친 이 지긋지긋한 싸움이 끝나겠지 | Vậy cuộc chiến kinh tởm mà tôi đã cống hiến… hết 30 năm cuộc đời cuối cùng cũng kết thúc. |
[긴장되는 음악] | |
[발소리] | |
[놀라며] 누구야? | Ai vậy? |
[다가간다] | |
[신음] | |
제가 누군지 아시겠어요? | Ông biết cháu là ai không? |
로봇인지 인간인지 | Cháu là người máy hay con người? |
그렇게 묻는 건 인간이다 | Chỉ có con người mới hỏi thế. |
제 존재를 확인하고 싶어 안달이 난 | Người tuyệt vọng muốn xác nhận danh tính. |
할아버지한테 회사는 목숨 같은 거죠? | Công ty này như là sinh mạng của ông, đúng chứ? |
그 회사 | Hãy đưa công ty… |
저한테 주세요 | cho cháu. |
너한테 | Ông chỉ có thể… |
한 번 더 기회는 줄 수 있어 | cho cháu một cơ hội nữa. |
그건 온전히 네 몫이다 | Kết quả phụ thuộc vào cháu. |
다시 한번 말씀드릴게요 | Để cháu nói lại lần nữa. |
회사 저한테 주세요 | Giao công ty cho cháu. |
그 로봇 말고 | Đừng giao cho con robot đó. |
내 대답은 같다 | Câu trả lời của ông vẫn vậy. |
다시 한번 말해주랴? | Ông nhắc lại nhé? |
아뇨 | Không. |
그거로 충분해요 | Đủ rồi. |
똑똑히 처신해 | Thông minh lên đi. |
네 애비처럼 | Đừng làm… |
어리석은 짓거리 하지 말고 | điều ngu ngốc như bố cháu. |
[코웃음] | |
[걸어간다] | |
[차가 달린다] | |
[기계음] | |
["말해줘요"] | |
[기계음] | |
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪ | |
♪ 웃어 보이는 날 애써 외면하네요 ♪ | |
♪ 알아요, 그대 어떤 맘인지 ♪ | |
♪ 그래도 날 한번 안아줄래요 ♪ | |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
♪ 날 보며 행복했고 ♪ | |
[통화 연결음] | |
♪ 또 슬펐다고 ♪ | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
(음성) 전화를 받을 수 없어 삐 소리 이후... | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
♪ 내 품에서 ♪ | |
[진동 소리] | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
♪ 아득하게 멀어져가네요 ♪ | BẠN CÓ TIN NHẮN THOẠI MỚI HỘP TIN NHẮN THOẠI |
[통화 연결음] | HỘP TIN NHẮN THOẠI |
(음성) 첫 번째 메시지입니다 | Tin nhắn đầu tiên. |
(소봉) 또 혼자 있지? | Cậu lại một mình đúng không? |
내가 혼자 있지 말랬잖아 | Đã bảo cậu đừng ở một mình mà. |
나 | Nói thật, |
솔직히 어제 네가 너무 무서웠어 | hôm qua tôi đã rất sợ cậu. |
사람과 다를 게 없다고 생각했는데 | Tôi tưởng cậu giống như con người. |
[세게 밀친다] 어? | |
(소봉) 순간 진짜 로봇처럼 느껴져서 | Nhưng trong khoảnh khắc ấy, cậu như một robot. |
그래서 안 오는 거야? 내가 나쁜 생각 해서? | Đó là lý do cậu không đến à? Vì tôi nghĩ đến những việc xấu? |
잘못했으니까 한 번만 용서해주면 안 돼? | Tôi xin lỗi, có thể tha thứ cho tôi lần này không? |
보고 싶어 | Tôi nhớ cậu. |
보고 싶어 죽겠단 말이야 | Tôi nhớ cậu đến phát điên. |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
[훌쩍인다] 나 울 거야 | Tôi sẽ khóc. |
네가 와서 안아줄 때까지 울 거니까 | Tôi sẽ khóc cho đến khi cậu đến ôm tôi, |
[떨리는 숨소리] | |
빨리 와 | nên hãy nhanh lên. |
[음악이 커진다] | |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
♪ 날 보며 행복했고 ♪ | |
♪ 또 슬펐다고 ♪ | |
♪ 말해줘요 ♪ | |
♪ 한 번만이라도 ♪ | |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
[일어선다] | |
[놀라 달려간다] | |
[계단을 내려온다] | |
[헐떡인다] | |
[자갈길을 뛴다] | |
[소봉이 헐떡인다] | |
너 나빴어 | Cậu tệ thật đấy. |
왜 이제 와? | Sao cậu lâu thế? |
[웃음] | |
[울며] 뭐 해? | Cậu làm gì vậy? |
나 울잖아 | Tôi đang khóc đấy. |
[소봉이 운다] | |
["The Longing Dance"] | |
[천천히 다가간다] | |
[기계음] | |
[바람 효과음] | |
[기계음] | |
[놀라 잡는다] | |
왜 그래, 너? | Cậu bị sao vậy? |
넌 누구야? | Cô là ai? |
아니야 | Không. |
[울며] 그러지 마 | Đừng như vậy mà. |
[소봉이 놀란다] | |
[긴장되는 음악] [울며 잡는다] | |
[뿌리친다] [소봉이 놀란다] | |
[차가 와서 선다] | |
[차에 탄다] | |
[탁 닫는다] [소봉이 헐떡이며 뛰어온다] | |
누가 따라오는지 알아? | Biết ai đang chạy theo chứ? |
모르는 여자예요 | Tôi không biết cô ta. |
진짜 몰라? | Thật sự không biết ư? |
기억 데이터가 차단됐어요 | Dữ liệu bộ nhớ của tôi đã bị chặn… |
당신을 제외하고요 | trừ anh ra. |
[코웃음] | |
[울며 멈춰 선다] | |
안 돼... | Không. |
[흐느낀다] | |
[울며] 안 된다고... | Đừng mà. |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[걸어가 차 문을 연다] | |
[내려서 신음한다] | |
종길이 놈한테 전화 좀 넣어봐 | Gọi Jong Gil đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng. |
[차 문을 닫는다] | |
[기계음] | |
[쿵 소리] | |
[무거운 음악] | |
(종길) 부르셨습니까, 회장님? | Chủ tịch muốn gặp tôi sao? |
혹시 | Anh đã… |
신이 만났어? | gặp Shin chưa? |
음, 회사에서 뵙는 게 답니다 | Chỉ ở văn phòng thôi. |
속일 생각 말고 똑바로 말해 | Đừng cố nói dối tôi. Nói thật đi. |
신이한테 | Anh có… |
무슨 말 했어, 안 했어? | nói gì với Shin hay không? |
아이고, 회장님 | Chủ tịch. |
허튼소리 했든 안 했든 | Dù anh có nói hay không, |
신이가 뭔가 알게 되면 | nếu Shin biết được gì, |
네가 죽는 거야 | anh chết chắc. |
네 입을 막아야 | Tôi phải bịt miệng anh… |
내 뒤가 깨끗해지니까 알겠어? | để dọn dẹp hậu quả cho tôi. Hiểu chưa? |
다다, 당연히 그래야죠 | Tất nhiên rồi ạ. |
본부장님 | Tổng Giám đốc Nam. |
[걸어온다] | |
[기계음] | CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG |
저건 신이가 아니야 | Đó không phải Shin. |
[기계음] | |
[다가간다] | |
[잡는다] [건호의 신음] | |
[신음한다] (종길) 어? | |
[신음하며 뒷걸음질 친다] | |
[괴로워하는 소리] | |
[기괴한 효과음] | |
[건호의 신음, 발소리] | |
[급박한 음악] [건호의 신음] | |
뭐 해? | Cậu làm gì vậy? |
끝내야지 | Kết liễu ông ta đi. |
[고통스러워한다] | |
아... | |
신이가 컨트롤한다는 게 이런 거구나 | Thì ra con bé nói Shin điều khiển cậu ta là thế này. |
(소봉) 아, 그만해! | Dừng lại! |
[놀라 뛰어간다] [건호의 신음] | |
[헐떡이며 떼어낸다] | |
[신음한다] | |
[뛰어간다] | Cậu đang bị lợi dụng. Đây không phải con người thật của cậu! |
넌 지금 이용당하는 거야 이건 진짜 네가 아니라고! | Cậu đang bị lợi dụng. Đây không phải con người thật của cậu! |
[비명 지르며 쓰러진다] | |
[헐떡인다] | |
[뿌리친다] [비명 지르며 쓰러진다] | |
[신음한다] | |
[기계음] | |
[돌아선다] | |
[천천히 걸어간다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[일어선다] | |
안 피해 | Tôi sẽ không di chuyển. |
난 절대 널 안 피할 거야 | Tôi sẽ không tránh cậu. |
[확 잡는다] | |
안 무서워 | Tôi không sợ. |
난 네가 하나도 안 무섭다고 | Tôi không sợ cậu chút nào. |
[신음한다] | |
[신음한다] | |
[작게 신음한다] | |
[울며] 제발... | Làm ơn. |
돌아와 | Quay lại đi. |
제발... | Làm ơn. |
[흐느낀다] | |
[툭 떨어진다] ["For The First Time"] | |
- 원칙 하나, 울면 안아준다 - 울면 안아주는 게 원칙이에요 | - Nguyên tắc là ôm nếu mẹ khóc. - Nguyên tắc là ôm nếu mẹ khóc. |
(소봉) 너 왜 이래? | Cậu làm gì vậy? |
나 안 울어 | Tôi không có khóc. |
(신3) 울고 싶잖아 | Cô muốn khóc. |
난 알아 | Tôi biết. |
실컷 울어, 강소봉 | Cứ khóc thỏa thích đi, Kang So Bong. |
(소봉) 나 이제 너한테 이래라저래라 안 해 | Tôi sẽ không bảo cậu phải làm gì nữa. |
네가 뭘 선택하든 | Dù cậu chọn thế nào, |
네 편이 돼줄 거야 | tôi cũng sẽ đứng về phía cậu. |
[발소리] | |
(소봉) 나 울 거야 | Tôi sẽ khóc. |
네가 와서 안아줄 때까지 울 거니까 | Sẽ khóc đến khi cậu đến ôm tôi, |
빨리 와 | nên hãy nhanh lên. |
[지지직 소리] | CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG |
♪ For the first time ♪ | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
[기계음] | BẬT |
♪ 그 사람이 ♪ | |
♪ 바로 그대인걸 ♪ | |
[잡는다] | |
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪ | |
[가쁜 숨소리] | |
♪ 그대죠 ♪ | |
미안해 | Tôi xin lỗi… |
이제 안아줘서 | vì giờ mới ôm cô. |
♪ 하루가 다르죠 ♪ | |
♪ 홀로 걸어도 웃음 나요 ♪ | |
♪ 날 살게 하는 ♪ | |
♪ 하나의 사랑 ♪ | |
♪ 그대 ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ For the first time ♪ | |
[효과음] | |
♪ For the first time ♪ | |
[효과음] | |
주식 저한테 준다는 계약서예요 | Hợp đồng này là chuyển cổ phần của ông cho cháu. |
사인하세요 [놓는다] | Hợp đồng này là chuyển cổ phần của ông cho cháu. Ký đi. |
(호연) 아빠! | Bố! |
(종길) 내 손 잡은 줄 알면 떠날 줄 알았더니 | Cứ tưởng cậu sẽ bỏ đi khi biết cậu ta về phe tôi. |
(영훈) 회장님도 저렇게 되셨으니 본부장님께 더 바짝 붙어야죠 | Với tình trạng của Chủ tịch, tôi phải ở cạnh Tổng Giám đốc Nam. |
이사님은 고고하게 안 사시는데 전 왜 그래야 합니까? | Ông không bỏ đi. Sao tôi phải làm thế? |
(소봉) 제발 기죽지 말자 로봇인 게 뭐 잘못이야? | Đừng nản lòng. Là robot đâu phải là tội. Nếu mẹ thật sự quan tâm con, hãy loại bỏ cậu ta đi. |
(신) 날 진짜 위한다면 그 자식 없애줘요 | Nếu mẹ thật sự quan tâm con, hãy loại bỏ cậu ta đi. |
No comments:
Post a Comment