별에서 온 그대 14
Vì Sao Đưa Anh Tới 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민준) 나는 400년 전에 외계에서 이곳에 왔고 [감미로운 음악] | Bốn trăm năm trước, tôi từ hành tinh khác tới đây. |
이 땅에서 400년을 살아왔어 | Tôi đã sống ở đây 400 năm. |
[트럭 경적이 빵빵 울린다] | |
12년 전에 그때 너를 구한 게 나야 | Người cứu cô 12 năm trước là tôi. |
400년 전 그 아이 | Cô trông giống cô gái, |
이 비녀의 주인인 그 아이를 닮았으니까 | chủ nhân của chiếc trâm này 400 năm trước. |
[민준이 울부짖는다] | chủ nhân của chiếc trâm này 400 năm trước. |
그런데 | Nhưng nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi thì tôi không quan tâm. |
네가 그냥 천송이기만 하다면 | Nhưng nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi thì tôi không quan tâm. |
난 관심 없어 | Nhưng nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi thì tôi không quan tâm. |
가! | Đi đi! |
(송이) 단 한 순간도 | Không có một lúc nào anh từng thích tôi sao? |
내가 좋았던 적이 없었어? | Không có một lúc nào anh từng thích tôi sao? |
나 때문에 설레었거나 | Tim anh chưa từng đập mạnh vì tôi? |
진심으로 내가 걱정되거나 | Anh chưa từng lo lắng vì tôi? |
그 여자랑 상관없이 | Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi… |
그냥 내가 좋았던 적이 | Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi… |
진짜 단 한 번도 없었어? | dù chỉ một lần? |
없었어, 단 한 번도 | Không. Một lần cũng không. |
(휘경) 우리 송이가 싫은 거야? | Anh không thích cô ấy? |
아니면 뭔가 다른 이유가 있는 거야? | Hay còn lý do nào khác? |
천송이를 | Bảo vệ Cheon Song-Yi khỏi anh trai anh. |
네 형으로부터 지켜 | Bảo vệ Cheon Song-Yi khỏi anh trai anh. |
(민준) 네가 원하는 게 이거야? | Anh muốn cái này chứ gì? |
이것만 건네주면 다 멈출 거야? | Nếu tôi đưa nó cho anh, anh sẽ dừng lại chứ? |
(재경) 누가 감히 나한테 명령을 해! | Anh dám bảo tôi phải làm gì? |
반드시 널 죽여 버릴 거야! | Tôi sẽ giết anh bằng mọi giá! |
[무거운 효과음] | |
우리 민준이 곧 떠납니다 | Min-Joon sắp ra đi rồi. |
(영목) 혹시 마음이 있으면 | Nếu có tình cảm với nó, |
이쯤에서 정리하는 게 맞지 싶습니다 | cô nên sớm từ bỏ trước khi quá muộn. |
(민준) 제가 앞으로 유일하게 할 수 있는 건 | Có lẽ giờ tôi chỉ có thể… |
잘 사라지는 게 아닌가 싶습니다 | là hoàn toàn biến bất. |
(민준) 제안을 하려고 왔어 | Tôi có một đề nghị. |
모든 걸 내가 안고 사라져 주길 바라는 거 아닌가? | Chẳng phải anh muốn tôi nhận hết tội và biến mất sao? |
그쪽이 원하는 걸 | Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn. |
내가 하지 | Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn. |
떠날 날이 다가오고 있는데 | Ngày tôi phải đi sắp đến rồi. |
(민준) 기분이 어떠냐고요? | Giờ tôi cảm thấy thế nào ư? |
[흐느낀다] | |
[긴장되는 음악] | |
[철컥거린다] | |
[송이의 아파하는 신음] | |
[송이의 비명] | |
[사이렌이 울린다] | |
(의료진) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[심전도계 비프음] | |
[사무실이 분주하다] | |
[휴대전화 벨 소리] | ĐỘI THÀNH PHỐ 2 |
(기자) 어, 왜? | Ừ, gì thế? Có tin gì à? |
뭐 있어? | Ừ, gì thế? Có tin gì à? |
진짜야? | Thật không đấy? |
죽었어? | Có chết không? |
대박 [휴대전화 조작음] | Trời ạ. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[키보드를 탁탁 치며] 촬영 중… | Trong một cảnh quay… |
(영목) 미치셨어 | Anh ta điên rồi. |
미치셨어 | Điên thật rồi. |
[긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[긴장한 숨소리] | |
웬일이야? | Sao anh tới đây? |
지금쯤 | Giờ này đang… |
검사를 만나고 있어야 되는 거 아닌가? | gặp công tố viên mới phải? |
우리 약속대로라면? | Thỏa thuận vậy cơ mà. |
[신비로운 효과음] | |
[우당탕 소리가 난다] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[재경의 힘겨운 숨소리] | |
[재경의 힘겨운 숨소리] | |
내가 널 | Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh? |
어떻게 할 거 같아? | Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh? |
[힘겨운 숨소리] | |
[웃음] | |
[신비로운 효과음] [재경의 놀라는 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
[놀라는 신음] | |
[웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
널 | Tôi sẽ giết anh. |
죽일 거야 | Tôi sẽ giết anh. |
날? | Giết tôi? Anh nghĩ anh làm được à? |
네가? | Giết tôi? Anh nghĩ anh làm được à? |
감히 네가? | Anh dám? |
그래 | Phải. |
내가 널 | Tôi sẽ giết anh bây giờ. |
지금 | Tôi sẽ giết anh bây giờ. |
[신비로운 효과음] | |
[거리 소음이 들린다] | |
[재경의 당황한 신음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
네가 | Như anh đã làm với Song-Yi, |
천송이한테 했듯이 | Như anh đã làm với Song-Yi, |
똑같은 방법으로 널 죽일 거야 | tôi sẽ giết anh hệt như vậy. |
[신비로운 효과음] [재경의 놀라는 신음] | |
[겁먹은 신음] | |
[울리는 효과음] 죽어! | Chết đi! |
[활기찬 음악] | |
[남자1의 당황한 신음] [영목의 놀라는 신음] | MỘT TUẦN TRƯỚC SỰ VIỆC |
[아파하는 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
(남자1) 아이, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Ông không sao chứ ạ? |
[영목의 아파하는 숨소리] 괜찮으세요? | Tôi xin lỗi. Ông không sao chứ ạ? |
(영목) 아, 예, 괜찮습니다 | Ừ, không sao. |
아이고, 아 | |
아, 고마워요 | Cảm ơn. |
아휴 | |
(영목) 혹시 기억을 지워 버리는 건 안 됩니까? | Anh có năng lực xóa ký ức không? |
예? 무슨 기억을 지워요? | Sao? Xóa ký ức á? |
아니, 영화 보면 그런 거 있던데, 왜 | Trong phim họ làm thế mà. |
외계인이 무슨 봉 같은 걸 누르면 | Người ngoài hành tinh ấn nút, |
사람들 기억이 다 지워지고 그러는 거 | tất cả mọi người mất trí nhớ. |
그런 건 안 됩니까? | - Anh làm được không? - Đó là phim mà. |
영화잖아요 | - Anh làm được không? - Đó là phim mà. |
[불안한 음악] (녹음 속 영목) 아니 시간을 멈추는 능력도 있고 | Anh có thể làm thời gian dừng lại và và dịch động. |
염력도 있고 | Anh có thể làm thời gian dừng lại và và dịch động. |
웬만한 건 다 되시는 분이 | Anh có thể làm hầu hết mọi việc. Sao xóa ký ức lại không được? |
왜 그건 없대? | Anh có thể làm hầu hết mọi việc. Sao xóa ký ức lại không được? |
진짜 없어요? | - Anh chắc không? - Chắc. |
(녹음 속 민준) 없어요 | - Anh chắc không? - Chắc. |
(녹음 속 영목) 하긴 이젠, 뭐 있던 능력도 언제 사라질지 모르고 [의아한 숨소리] | Phải rồi, dù sao giờ anh cũng có thể mất năng lực bất cứ lúc nào. |
될 땐 되고, 안 될 땐 안 되고 | Phát huy lúc được lúc không. |
이젠 뭐, 복불복인 거죠, 초능력도 | Năng lực siêu nhiên của anh giờ là may rủi rồi. |
이거 원, 불안해서… | Nghe thật đáng ngại. |
(민준) 유일하게 할 수 있는 건 | Có lẽ bây giờ… |
잘 사라지는 게 아닌가 싶습니다 | tôi chỉ có thể hoàn toàn biến mất. |
난 이제 [영목의 한숨] | Tôi không còn làm được gì ở đây nữa rồi. |
여기서 할 수 있는 게 없으니까 | Tôi không còn làm được gì ở đây nữa rồi. |
(녹음 속 민준) 내가 해 줄 수 있는 것들을 해 주고 | Tôi sẽ làm những gì có thể trước khi đi… |
(녹음 속 영목) 선생님이 해 줄 수 있는 게 뭔데요? | Anh có thể làm được gì cho cô ấy? |
뭔데요? 예? | Là việc gì? Việc gì? |
혹시라도 | Đừng có nói |
그걸 생각하고 계신 건 아니죠? | là việc đó nhé. |
그건 안 됩니다 | Nhất định không nên. |
(영목) 만약에 선생님 능력으로 누군가를 죽게 만든다면 | Nếu anh dùng năng lực để giết người, anh sẽ… |
그때는 | Nếu anh dùng năng lực để giết người, anh sẽ… |
그랬어? | Thật sao? |
그런 거였어? | Hóa ra là thế à? |
그런 게 있었어? | Vậy thì tốt. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
도민준을 만나야겠어 | Tôi cần gặp Do Min-Joon. |
[의미심장한 음악] | |
그쪽이 한 제안 | Tôi đã nghĩ về đề nghị của anh… |
생각해 봤어 | Tôi đã nghĩ về đề nghị của anh… |
(재경) 모든 걸 안고 사라져 주겠다고 했잖아 | về việc nhận hết tội và đi hẳn. |
나쁠 게 없겠더라고 | Thế cũng không tệ. |
사실은 나도 | Nói thật, vụ này đang bắt đầu gây phiền lớn cho tôi. |
점점 귀찮던 참이었어 | Nói thật, vụ này đang bắt đầu gây phiền lớn cho tôi. |
약속만 지켜 준다면 | Nếu anh giữ lời hứa, |
나도 여기서 더 할 이유가 없어 | tôi không còn lý do gì tiếp tục. |
난 잃을 게 많은 사람이거든 | Tôi có nhiều thứ để mất. |
만약 | Nhưng nếu… |
당신이 약속을 깬다면… | anh phá vỡ lời hứa… |
난 당신이 특별한 사람이란 걸 알아 | Tôi biết là anh đặc biệt. |
(재경) 여러 번 보여 줬잖아 | Anh đã chứng tỏ nhiều lần. |
어떻게든 없애 보려고도 해 봤는데 | Tôi đã cố gắng loại trừ anh, |
그게 안 된다는 것도 잘 알아 | nhưng tôi biết là không thể. |
괜히 건드렸다가 | Làm anh nổi giận |
재미없을 거 뻔히 아는데 | sẽ không có lợi cho tôi. Tôi làm vậy để làm gì? |
내가 왜? | sẽ không có lợi cho tôi. Tôi làm vậy để làm gì? |
난 그렇게 어리석지 않아 | Tôi không ngốc đến thế. |
약속을 깬다면 | Nếu anh không giữ lời, |
당신을 내 손으로 없앨 거야 | tôi sẽ tự tay giết anh. |
내가 그럴 수 있는 사람이라는 건 | Chắc chắn tôi có thể. |
네 말대로 여러 번 보여 줬으니 | Tôi đã chứng tỏ tôi có thể làm gì nhiều lần rồi, nên anh hẳn biết. |
잘 알 거야 | Tôi đã chứng tỏ tôi có thể làm gì nhiều lần rồi, nên anh hẳn biết. |
그래 | Phải, |
잘 알아 | tôi biết rõ. |
(은아) 지난번에 휘경이가 얘기한 거요 | Việc Hee-Kyung nói hôm nọ… |
재경이 처 | Về vợ Jae-Kyung. |
당신 | Ông có tin tức gì về con bé không? |
그 아이 소식 뭐, 아는 거 있어요? | Ông có tin tức gì về con bé không? |
[의미심장한 음악] | |
[범중의 헛기침] | |
아, 내가 어떻게 알아? | Sao tôi biết được? |
이혼하기 전에 | Chỉ là câu nó nói với tôi trước khi ly hôn cứ làm tôi không yên. |
그 아이가 나한테 한 말이 걸려서 그래요 | Chỉ là câu nó nói với tôi trước khi ly hôn cứ làm tôi không yên. |
(은아) 나더러 그러더라고요 | Nó nói là |
재경이가 무섭다고 | nó sợ Jae-Kyung. |
자기를 살려 달라고 | Nó xin tôi cứu nó. |
[범중의 못마땅한 헛기침] | |
(범중) 배은망덕도 유분수지 | Sao nó lại vô ơn như vậy. |
천애 고아나 다름없는 거를 | Dù nó không cha không mẹ, |
며느리로 삼아 줬더니 | chúng ta vẫn cho nó lấy Jae-Kyung. |
다 뿌리치고 도망간 인물이 뭐? | Nhưng nó lại bỏ tất cả mà đi. Rồi sao? |
감히 누구더러 무섭대! | Dám nói thằng bé là đáng sợ? |
[망설이는 숨소리] | |
당신은 안 그래요? | Ông không thấy vậy à? |
(은아) 난 | Dù tôi là người sinh ra nó, |
내 속으로 낳은 자식이지만 | Dù tôi là người sinh ra nó, |
재경이가 어렵거든요 | ở gần nó tôi cũng không thấy tự nhiên. |
뭐 하나 트집 잡을 게 없는데도 | Nó là đứa hoàn hảo, |
어쩐지 휘경이랑은 다르게 | nhưng lúc nào ở gần nó tôi cũng phải cẩn thận, |
조심스럽고 | không như với Hee-Kyung. |
[웃음] | |
그래서 | Đó chính xác là lý do tôi chọn nó làm người thừa kế. |
[헛기침하며] 재경이가 내 후계자라는 거야 | Đó chính xác là lý do tôi chọn nó làm người thừa kế. |
그놈은 저, 우두머리 성향을 타고난 놈이야 | Nó sinh ra để làm lãnh đạo. |
휘경이하고는 달라 | Không như Hee-Kyung. |
난 어렸을 때 그 일들이 아직도 걸리고… | Việc xảy ra hồi nó bé vẫn còn làm tôi sợ và… |
언제 적 얘기를 하는 거야? | Lâu lắm rồi. |
(범중) 그 일은 입 밖에도 꺼내지 말라 그랬지? | Tôi đã bảo bà không được nhắc đến nữa. |
(휘경) 다녀왔습니다 | - Con về rồi ạ. - Vừa về à con? |
어, 이제 오냐? | - Con về rồi ạ. - Vừa về à con? |
(휘경) 네 | Vâng. |
쉬세요 | - Đi nghỉ đi. - Vâng. |
(범중) 응, 그래 | - Đi nghỉ đi. - Vâng. |
(휘경) 아 | |
다음 주말에 큰형 산소 가려고 하는데 | Cuối tuần sau con đi thăm mộ Han-Kyung. Bố mẹ đi không ạ? |
시간 되세요? | Cuối tuần sau con đi thăm mộ Han-Kyung. Bố mẹ đi không ạ? |
[헛기침] | |
(은아) 어 | |
그래 | Ừ, cuối tuần sau mẹ đi với con. |
다음 주말에 엄마랑 같이 가자 | Ừ, cuối tuần sau mẹ đi với con. |
[옅은 웃음] | |
[헛기침] | |
[긴장되는 음악] | |
"안내" | |
(휘경) 환자 중에 양민주 씨요 | Tôi tìm Yang Min-Ju. |
아, 그런 분 안 계십니다 | Không ai tên như vậy. |
이 병원 | Ở đây có tổng cộng bao nhiêu bệnh nhân? |
환자가 총 몇 명이죠? | Ở đây có tổng cộng bao nhiêu bệnh nhân? |
네? | Sao ạ? Sao anh lại hỏi như vậy? |
그건 왜요? | Sao ạ? Sao anh lại hỏi như vậy? |
(휘경) 아니 | Có vẻ là một bệnh viện lớn. |
여기 꽤 큰 병원 같아서요 | Có vẻ là một bệnh viện lớn. |
그런데 이름 듣자마자 찾아보지도 않고 | Nhưng cô không cần tìm tên đã nói ở đây không có ai như vậy. |
그런 사람 없다고 하니 | Nhưng cô không cần tìm tên đã nói ở đây không có ai như vậy. |
머리가 굉장히 좋으신가 봐요 | Hẳn là trí nhớ xuất sắc. |
[난감한 신음] | |
무슨 말씀인지… | Tôi không hiểu. |
아무튼 그런 분 없으니까 돌아가 주세요 | Dù ở đây cũng không có ai tên như vậy, anh đi cho ạ. |
아 | |
네, 그렇군요 | Tôi hiểu. |
(휘경) 알겠습니다 | Được rồi. |
(선영) 얘기 들으셨죠? | Chắc anh biết rồi. |
우리 세미랑 송이 같은 영화 출연하게 된 거 | Se-mi và Song-Yi sẽ đóng cùng một phim. |
아, 예, 어머니 | Vâng. Nghe nói Se-mi đã hết lòng tiến cử Song-Yi. |
우리 세미가 송이를 강추했다고 | Vâng. Nghe nói Se-mi đã hết lòng tiến cử Song-Yi. |
(선영) 얘가 이래요 | Se-mi là vậy đấy. |
이렇게 착해 빠져서 죽겠어요, 대표님 | Nó quá tốt bụng. Khiến tôi bực chết. |
자기가 송이한테 당했던 거 생각하면 | Phải nhớ Song-Yi đã đối xử với mình thế nào chứ. |
어떻게 이러냐고요 | Sao tử tế vậy? |
(안 대표) 아니, 송이도 예전에 | À, Song-Yi thường cứ quả quyết là phải làm việc cùng Se-mi. |
늘 세미랑 같이 하겠다고 같이 하겠다고 | À, Song-Yi thường cứ quả quyết là phải làm việc cùng Se-mi. |
감독이 안 된다고 하니까 | Khi đạo diễn từ chối, |
아, 세미 안 해 주면 자기도 빠지겠다고 빠지겠다고 | cô ấy dọa nghỉ nếu không tuyển Se-mi. |
아주 생난리를 쳐서 제가 얼마나 골치가 아팠는… | Làm ầm lên, làm cháu khó xử chết đi được… |
다 지난 얘기죠 | Nhưng đều là quá khứ rồi. |
아무튼 대표님 | Dù sao, xin anh hãy chăm sóc Se-mi. |
신경 좀 써 주세요 | Dù sao, xin anh hãy chăm sóc Se-mi. |
네? | Sao ạ? Trời, cháu đã chăm sóc cô ấy hết cỡ rồi ấy chứ. |
아, 지금도 많이 쓰고 있는데 | Sao ạ? Trời, cháu đã chăm sóc cô ấy hết cỡ rồi ấy chứ. |
현장에 우리 세미 스태프들 | Anh cử thêm người theo Se-mi đến trường quay |
더 보내 주시고요 | Anh cử thêm người theo Se-mi đến trường quay |
(선영) 누가 봐도 주인공처럼요 | để ai cũng biết nó là vai chính. |
천송이랑 확 차이 나게 | So với Song-Yi phải khác rõ ràng. |
아, 엄마 | Mẹ. |
(선영) 그리고요 | Còn nữa, tiện chủ đề này tôi cũng nên nói luôn. |
말 나온 김에 할게요 | Còn nữa, tiện chủ đề này tôi cũng nên nói luôn. |
뭘… | - Sao ạ? - Đừng có "Cheon Song-Yi thứ hai" nữa. |
'제2의 천송이'니 뭐니 | - Sao ạ? - Đừng có "Cheon Song-Yi thứ hai" nữa. |
그런 기사 더 이상 안 나오게 해 주시라고요 | Phải đảm bảo không để báo chí nói kiểu, |
'조연의 반란'이니 뭐니 | "Nữ Diễn Viên Phụ Quật Khởi". |
[당황한 숨소리] | |
(세미) 엄마, 그만해 | Mẹ, đủ rồi đấy. |
대표님도 충분히 아셨을 거야 | Chắc chắn anh ấy hiểu rồi. |
아 | |
굿 뉴스가 있습니다 | Cháu có tin vui ạ. |
우리 세미가 오매불망하던 그 | Cháu biết Se-mi vẫn muốn lên biển quảng cáo lớn ngoài trời. |
옥외 광고 | Cháu biết Se-mi vẫn muốn lên biển quảng cáo lớn ngoài trời. |
(안 대표) [손가락을 딱 튀기며] 성사됐습니다 | Ta ký được rồi. |
[감격하는 신음] | |
(세미) 정말요? | Thật chứ? |
[세미의 웃음] | |
[불안한 음악] | Văn phòng anh ta nói |
(석) 회사에 확인해 보니까 | Văn phòng anh ta nói |
지난해 이재경 상무가 여름휴가를 쓴 게 | Lee Jae-Kyung đi nghỉ lần cuối |
7월 24일부터 27일까지거든요 | từ ngày 24/7 đến 27/7. |
그때 핸드폰 기지국이 | Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong. |
청평으로 잡혔어요 | Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong. |
그런데… | Và… |
(박 형사) 한유라 쪽은 | Để xem vị trí của Han Yu-ra. |
7월 24일부터 | Ngày 24/7 đến 27/7. |
27일까지 | Ngày 24/7 đến 27/7. |
청평 | Ở Cheongpyeong. |
청평 별장을 알아낸 거 같습니다 | Họ đã tìm được nhà ở Cheongpyeong. Anh nên làm những việc cần thiết. |
조치를 취하셔야 되겠습니다 | Họ đã tìm được nhà ở Cheongpyeong. Anh nên làm những việc cần thiết. |
[의미심장한 음악] | |
(석) 좀 봐도 되죠? | - Chúng tôi xem qua được chứ? - Vâng. |
(남자2) 예 | - Chúng tôi xem qua được chứ? - Vâng. |
(남자2) 여기는 이재경 상무님 개인 별장입니다 | Đây là nhà hè của anh Lee Jae-Kyung, |
거의 오시지 않아요 | nhưng anh ấy rất ít đến. |
(박 형사) 에이 | Thôi nào, bọn tôi biết hè năm ngoái anh ta đến đây. |
작년 여름휴가도 여기서 보내셨던데? | Thôi nào, bọn tôi biết hè năm ngoái anh ta đến đây. |
아 | |
여기서 2킬로미터만 가면 회장님 소유의 가족 별장이 있어요 | Đó là nhà hè của chủ tich Lee ở cách đây hai cây số. |
(남자2) 상무님은 거기서 작년 여름휴가 보내셨습니다 | Năm ngoái anh Lee ở bên đó. |
(석) 그럼 여기는 누가 주로 머무르는 겁니까? | Vậy thì ai ở đây? |
상무님이 초청하신 해외 바이어 분들이나 | Anh ấy cho khách nước ngoài thuê |
개인 손님들한테 빌려주십니다 | hoặc mời khách đến ở. |
배우 한유라 씨 오신 적 있어요? | Han Yu-ra có từng ở đây không? |
예, 작년 여름에 왔었죠 | Hè năm ngoái có đến. |
(남자2) 어, 백화점 모델이라서 | Anh Lee cho cô ấy thuê vì cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại. |
상무님이 빌려주신 거라고 들었어요 | Anh Lee cho cô ấy thuê vì cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại. |
씁, 웬 남자랑 왔던데? | Thật ra là đến với một người đàn ông. |
(박 형사) 이 남자입니까? | - Có phải người này không? - Đúng anh ta. |
(남자2) 예, 맞아요 | - Có phải người này không? - Đúng anh ta. |
[박 형사의 웃음] | |
(박 형사) 아 기억력 되게 좋으시네 | Trí nhớ anh tốt thật nhỉ? |
작년에 본 사람 그냥 딱, 어? 알아보시고 | Gặp từ năm ngoái vậy mà nhận ra ngay. |
[어색한 웃음] | |
(박 형사) 나 검사님한테 무슨 병 옮았나 봐 | Tôi bị lây bệnh của cậu rồi hay sao ấy. |
(석) 네? | Cái gì? |
(박 형사) 이렇게 딱딱 들어맞는데 | Mọi thứ đều khớp, |
왜 이상하지? | mà sao tôi lại thấy lạ? |
왜 도민준이 아닌 거 같지? | Cứ thấy không phải là Do Min-Joon. |
실은 | Thật ra, anh ta nói ngày mai sẽ đến. |
내일 도민준이 오기로 했어요 | Thật ra, anh ta nói ngày mai sẽ đến. |
어디를요? 왜? | Đến đâu? Để làm gì? |
자수하겠답니다 | Anh ta nói muốn tự thú. |
예 | Tôi hiểu rồi. |
예? | Sao? |
참… | |
씁, 진짜 희한한 놈일세 | Anh ta đúng là kỳ quái. |
[잔잔한 음악] | |
(민준) 흘러도 흘러도 | Khi thời gian của tôi còn vô hạn, |
끝이 없는 시간을 갖고 있을 땐 | Khi thời gian của tôi còn vô hạn, |
단 한 번도 그 시간이 소중하다는 생각을 | tôi chưa từng nghĩ là thời gian có thể… |
해 본 적이 없었습니다 | là một thứ quý giá. |
그런데 | Nhưng… |
(민준) 이젠 함께할 수 있는 단 하루의 시간을 얻을 수 있다면 | Bây giờ, nếu chỉ có một ngày để ở cùng cô ấy thôi, |
가진 모든 것을 잃어도 | có mất tất cả tôi cũng không quan tâm. |
상관없다고 생각합니다 | có mất tất cả tôi cũng không quan tâm. |
하지만 | Thế nhưng, |
내가 가진 모든 것을 다 버려도 | dù có từ bỏ tất cả, |
그것을 얻을 수 없다는 사실을 | cũng không được. |
이제는 잘 압니다 | Giờ tôi đã rất thấm thía. |
[새가 지저귄다] | |
[잔잔한 음악] | |
"아름다움을 넘어" | |
(송이) 웬일이니? | Lạ thật. |
서울 하늘에 | Mình chưa bao giờ thấy bầu trời Seoul nhiều sao thế này. |
별이 이렇게 많이 뜰 때도 있네 | Mình chưa bao giờ thấy bầu trời Seoul nhiều sao thế này. |
도민준 | Min-Joon, |
네가 정말 저 별들 중 | anh đến từ một trong những vì sao kia thật sao? |
한 곳에서 왔어? | anh đến từ một trong những vì sao kia thật sao? |
(송이) 그냥 나 싫다고 하고 말지 | Thà cứ nói thẳng với tôi là anh không thích tôi. |
별에서 왔다는 둥 | Đến từ hành tinh khác ư? |
그런 소리는 왜 해서 | Sao lại nói chuyện như thế? |
앞으로 난 | Vì nó mà bây giờ mỗi lần nhìn lên bầu trời đêm |
평생 밤하늘 볼 때마다 | Vì nó mà bây giờ mỗi lần nhìn lên bầu trời đêm |
네 생각 해야 할 거 아니야 | tôi đều nghĩ đến anh. |
[한숨] | |
(민준) 그리고 나는 | Và tôi cũng biết… |
또 압니다 | Và tôi cũng biết… |
사랑하는 존재가 생기면 | khi yêu một ai đó, |
두려움 역시 생긴다는 사실을 | nỗi sợ đến cùng với tình yêu. |
지켜 내야만 하는 사람을 | Nhỡ tôi không thể bảo vệ người tôi cần giữ an toàn thì sao? |
지켜 내지 못할까 봐 | Nhỡ tôi không thể bảo vệ người tôi cần giữ an toàn thì sao? |
나는 지금 두렵습니다 | Ý nghĩ đó khiến tôi sợ. |
[촬영장이 분주하다] | |
[밝은 음악] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
네, 여보세요? | - A lô? - Tôi ở đoàn phim Nhân Chứng. |
(조감독) 여기 영화 '목격자' 팀인데요 | - A lô? - Tôi ở đoàn phim Nhân Chứng. |
아, 네 | À, vâng. Tôi đang chuẩn bị đi đây. |
지금 거의 다 준비 다 돼서 나가려고 하는데 | À, vâng. Tôi đang chuẩn bị đi đây. |
(조감독) 감독님이 | Đạo diễn muốn cô không trang điểm. |
메이크업 안 하고 나오셨음 하셔 가지고요 | Đạo diễn muốn cô không trang điểm. |
이게 액션 신이라 아무래도… | Đây là cảnh hành động, nên… |
[마스카라를 탁 내려놓는다] | Đây là cảnh hành động, nên… |
안 하죠 | Đương nhiên. Sao lại trang điểm chứ? |
하겠어요? | Đương nhiên. Sao lại trang điểm chứ? |
안 합니다 | Tôi sẽ để mặt mộc. |
(미연) 야 | Kìa, con làm sao thế? |
너 꼬라지가 그게 뭐야? | Kìa, con làm sao thế? |
메이크업 자기가 한다더니 | Con nói phải trang điểm mà. Đến salon vậy. |
안 돼, 숍 들렀다 가자 | Con nói phải trang điểm mà. Đến salon vậy. |
됐어, 어차피 뛰어내리고 진흙밭 구르고 할 건데 | Không sao. Đằng nào con cũng nhảy lầu và lăn trong bùn. |
꽃단장해서 뭐 해? 그냥 가 | Trang điểm làm gì. Ta đi thôi. |
차는? | - Ai sẽ lái xe? - Con lái được. |
내가 운전하면 되지, 뭐 | - Ai sẽ lái xe? - Con lái được. |
아, 모양 빠지지, 그럼 | Vậy khó coi lắm. |
아니, 도 매니저는 뭐 하는 사람이니? | Vậy Do Min-Joon để làm gì? |
(미연) 어 | |
도 매니저, 잘 만났네 | Đây rồi. May mà gặp cậu. |
이제 우리 송이 일 안 봐… | - Cậu không còn giúp Song-Yi… - Không. |
안 봐 | - Cậu không còn giúp Song-Yi… - Không. |
[엘리베이터 도착음] (미연) 안 봐? | Không ư? |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
(송이) 나 먼저 타고 가도 될까요? | Tôi dùng thang trước được không? |
같이 타는 거 피차 불편할 것 같아서요 | Nếu đi cùng sẽ bất tiện cho cả hai. |
[부드러운 음악] | |
(미연) 얘, 너 왜 그래? 싸웠어? | Con sao vậy? Hai đứa cãi nhau à? |
내가 따로 불러서 얘기해 봐? | Mẹ nói chuyện với nó nhé? |
안 되겠다 | Thế này không được. Mẹ phải nói chuyện với cậu ta. |
내가 불러다가 한마디 따끔하게 해야지 | Thế này không được. Mẹ phải nói chuyện với cậu ta. |
엄마 | Mẹ. |
(미연) 응? | Sao? |
엄마 저 사람 귀찮게 하면 | Mẹ mà làm phiền anh ta, |
나 저 사람이랑 확 살아 버린다 | con sẽ sống chung với anh ta đấy. |
뭐? | Cái gì? |
내가 저 사람 많이 좋아해 | Con thích anh ta. |
그래서 고백했는데 차였어 | Con thổ lộ, bị anh ta từ chối. |
너 미쳤어? | Con mất trí rồi à? |
(미연) 아니, 휘경이를 두고… | - Khi người như Hee-Kyung… - Chính xác. |
그러니까 | - Khi người như Hee-Kyung… - Chính xác. |
[울먹이며] 나 마음 어렵게 접었으니까 | Rất khó để quên, nên… |
얘 | Kìa, con khóc đấy à? |
너 울어? | Kìa, con khóc đấy à? |
[미연의 놀라는 숨소리] | |
네가 남자 때문에 울어? | Con đang khóc vì đàn ông thật đấy à? |
어 | Vâng. |
(송이) 나 울어 | Con đang khóc đấy. |
남자 때문에 구질구질하게 울어 | Con khóc như một kẻ bỏ đi vì một người đàn ông, |
그러니까 귀찮게 하지 마, 저 사람 | nên mẹ đừng phiền anh ta. |
나 방금도 확 매달리고 싶은 거 겨우겨우 참았으니까 | Giờ con vẫn muốn van xin anh ta ở bên con và phải cố gắng kiềm chết. |
(미연) 너 미쳤구나 | Chắc con hoàn toàn mất trí rồi. |
어 | Vâng. |
나 미쳤어 | Đúng thế. |
[한숨] | |
(영목) 미치셨어요? | Anh điên rồi à? |
왜요? 왜 그런 생각을 하세요? | Vì sao? Sao lại làm vậy chứ? |
아니면 | Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung. |
내가 이재경을 죽여야 됩니다 | Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung. |
(민준) 죽이든지, 멈추게 하든지 | Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn. |
둘 중 하나예요 | Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn. |
아니면 천송이가 죽을 수도 있어요 | Nếu không Song-Yi có thể sẽ chết. |
천송이가 형사에게 | Song-Yi nói với cảnh sát |
이재경과 한유라 관계를 얘기했어요 | về Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra. |
시간이 없습니다 | Thời gian không còn. |
(영목) 아유 | |
(영목) 그러면 하나만 약속하세요 | Hứa với tôi một điều trước khi anh đi. |
절대 그럴 일은 없을 거라고 | Nói là nó sẽ không xảy ra. |
그런 인간 같지 않은 놈 때문에 | Tôi không thể chịu được nếu điều đó xảy ra chỉ vì kẻ khốn đó. |
저 진짜 그 꼴은 못 봅니다 | Tôi không thể chịu được nếu điều đó xảy ra chỉ vì kẻ khốn đó. |
약속하세요 | Hứa với tôi đi. |
그거라도 하세요 | Ít nhất cũng hứa với tôi. |
그냥 모르는 척 갈 길 가시라는 제 말 | Tôi đã khuyên anh lờ đi tất cả, |
죽어라고 안 들으시잖아요 | nhưng anh lại không nghe tôi. |
남은 시간 편하게 계시다가 그냥 가시라는 제 말 | Tôi bảo anh cứ lặng im và khi nào đến lúc thì đi, anh không nghe. |
귓등으로도 안 들으시잖아요 | Tôi bảo anh cứ lặng im và khi nào đến lúc thì đi, anh không nghe. |
이거 하나라도 약속해 주세요 | Ít nhất hứa điều đó đi. |
[잔잔한 음악] | |
약속합니다 | Tôi hứa. |
약속하셨습니다 | Anh hứa rồi đấy. |
진짜 이 약속 어기시면 | Nếu anh không giữ lời hứa, |
저 선생님 진짜 안 봅니다 | tôi sẽ không bao giờ gặp anh nữa. |
[영목의 성난 숨소리] | |
(석) 이제부터 하는 말은 영상 녹화에 들어갑니다 | Mọi điều anh nói sẽ được ghi âm. |
동의하십니까? | Anh đồng ý không? |
네, 동의합니다 | Tôi đồng ý. |
(석) 시작하시죠 | Anh có thể bắt đầu. |
[긴장되는 음악] | |
(영상 속 민준) 한유라 씨가 사망한 당일 | Người được camera ghi nhận |
크루즈에서 찍혔던 사람은 | trên phà ngày Han Yu-ra chết… |
내가 맞습니다 | chính là tôi. |
계속하시죠 | Tiếp đi. |
(민아) 언니, 핫 팩이요 | |
(세미) 응 | |
(세미) 범이 씨 | - Beom. - Sao ạ? |
네? | - Beom. - Sao ạ? |
나 대사 좀 맞춰 봐야 하는데 | Tôi phải tập lời thoại. Cậu đóng vai kia nhé? |
같이 해 줄래? | Tôi phải tập lời thoại. Cậu đóng vai kia nhé? |
아, 지, 지, 지금요? | Bây giờ ấy ạ? |
응, 싫어? | Ừ, cậu không muốn à? |
아니요, 싫긴요, 몇 신요? | Dĩ nhiên có chứ. Cảnh nào ạ? |
17신? | - Cảnh 17. - Vâng. |
(범) 예 | - Cảnh 17. - Vâng. |
(세미) '당신' | "Anh để tôi đi đi. Cảnh sát sẽ đến bây giờ đấy". |
'날 놔주는 게 좋을 거예요' | "Anh để tôi đi đi. Cảnh sát sẽ đến bây giờ đấy". |
'곧 형사들이 와요' | "Anh để tôi đi đi. Cảnh sát sẽ đến bây giờ đấy". |
'그 입 닥쳐' | "Im đi". |
(세미) '난 당신을 사랑했어요' | "Tôi đã yêu anh". |
(범) '사랑?' | "Yêu? Không, cô yêu gì tôi. |
'너는 날 사랑한 게 아니야' | "Yêu? Không, cô yêu gì tôi. |
'내 번듯한 외모와 재력을 사랑한 거겠지' | Chắc cô yêu vẻ ngoài và tiền của tôi". |
'그렇지만…' | "Nhưng…" |
'그런 변명은 지옥에서나 듣지' | "Đợi xuống địa ngục tôi sẽ nghe lý do của cô". |
바이, '짜이젠' | Chào nhé. |
탕! [선영의 웃음] | Bang! |
[웃음] | |
[범의 웃음] | |
'바이, 짜이젠'이 어디 있어? | "Chào nhé" ở đâu? |
아, 죄송 | Ôi, xin lỗi. |
애드리브 해 본 건데 이상해요? | Đó là em tự chế. Kỳ quá ạ? |
[한숨] | |
[미연의 힘겨운 신음] | |
(미연) 세미 저게 너를 왜 추천했겠니? | Con nghĩ vì sao Se-mi tiến cử con? |
이제 자기가 주연이라 이거야 | Để con thấy giờ nó là vai chính. |
그거 네 눈앞에서 뻐기고 싶은 거지 | Nó muốn lên mặt với con. |
자기 엄마는 그 모양이지만 저건 착한 줄 알았더니 | Mẹ nó bị điên, nhưng mẹ cứ nghĩ nó là đứa tốt. Giờ mới biết còn tệ hơn. |
저게 더하네 | Mẹ nó bị điên, nhưng mẹ cứ nghĩ nó là đứa tốt. Giờ mới biết còn tệ hơn. |
(송이) 엄마 | Mẹ, con còn phải học lời thoại. |
나 대사 외워야 돼 | Mẹ, con còn phải học lời thoại. |
네 대사가 뭐가 있다고 외워? | Có gì để học? |
(미연) 딱 세 글자네 | Con chỉ có mỗi ba từ. "Đứng lại đó". |
'거기 서' | Con chỉ có mỗi ba từ. "Đứng lại đó". |
액션이 많잖아 | Có nhiều pha hành động. |
하, 로맨스는 세미가 다 따 먹고 | Se-mi diễn tất cả cảnh lãng mạn. |
넌 아주 발 차기만 실컷 하게 생겼다 | Con chỉ có nhiều cảnh đấm đá. |
(미연) 아니, 근데 아무리 그래도 이것들은 | Phải nói bọn họ xấu tính thật. Còn không thèm mang ghế cho con? |
의자 하나를 안 갖다줘? | Phải nói bọn họ xấu tính thật. Còn không thèm mang ghế cho con? |
[다가오는 엔진음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | |
역시 | Đương nhiên. |
[감격하는 숨소리] | |
저기 천송이 씨 앞으로 다 놔 주세요 | Để tất cả trước mặt Song-Yi. |
[감독의 웃음] | |
(휘경) 오셨어요, 어머니? | - Chào mẹ. - Chào con. |
(미연) 응, 어서 와 | - Chào mẹ. - Chào con. |
(송이) 너 여길 어떻게… | Sao anh tìm được chỗ này? |
엄마가 얘기했어? | - Mẹ bảo anh ấy à? - Cái gì? |
(미연) 어? | - Mẹ bảo anh ấy à? - Cái gì? |
아, 묻길래, 촬영장 어디냐고 | Nó hỏi mẹ quay phim ở đâu. |
이게 다 뭐야? | Đây là gì vậy? |
(휘경) 아휴, 쯧, 감기 들겠다 | Em bị cảm mất. |
[못마땅한 숨소리] | |
(미연) 아무튼 돈도 써 본 사람이 쓸 줄 안다고 | Đúng là phải tiêu nhiều mới biết tiêu. |
고맙다, 휘경아 | Cảm ơn nhé, Hee-Kyung. |
우리 송이 기가 확 살겠어 | Chắc chắn Song-Yi sẽ lên tinh thần. |
[미연의 웃음] 어유, 그래야죠 | Phải thế chứ ạ. |
천송이가 기가 죽으면 천송이인가요? | Song-Yi mà thiếu tinh thần sao được. |
[미연의 흡족한 숨소리] | |
와서들 먹으라고 해야겠네, 응? | Phải bảo mọi người tới ăn. |
[미연의 웃음] | |
(송이) 뭘 이렇게까지 해? | Đâu cần phải làm vậy. |
아, 스태프들한테 우리 송이 잘 찍어 달라고 아부해야지 | Anh phải tranh thủ cảm tình của đoàn để em lên phim đẹp. |
아참, 같이 하는 배우 누구야? | À phải. Đồng vai chính là ai? |
[잔잔한 음악] | |
- (범) 누나 - (민아) 언니 | - Se-mi. - Se-mi. |
(휘경) 세미였구나 | Ra là Se-mi, |
같이 하는 배우가 | đồng vai chính. |
(송이) 응 | Phải. |
실은 나도 알아 | Thật ra em cũng biết. |
세미가 많이 좋아한다며? | Se-mi nói là rất thích anh. |
근데 분위기 왜 저래? | Hai người sao vậy? |
조금이라도 빨리 마음 정리하게 해 줘야지 | Anh nên giúp cô ấy từ bỏ hẳn tình cảm. |
나도 그랬어야 했던 거지? | Em cũng nên làm thế nhỉ? |
늦었어, 너는 | Với em thì quá muộn. |
[한숨] | |
(휘경) 오늘 저거 찍어? | - Hôm nay em làm cái kia à? - Ừ. |
(송이) 응 | - Hôm nay em làm cái kia à? - Ừ. Anh ở lại xem đi. |
시간 되면 보고 가 | Anh ở lại xem đi. |
내가 오늘 액션 영화의 새 역사를 쓸 거거든 | Hôm nay em sẽ viết lại lịch sử phim hành động. |
[스태프1이 지시한다] | Mang cái đó lại đây nhé? |
[의미심장한 음악] | |
(미연) 어서 오세요 | Tới đây ăn đi. Chắc mọi người đói rồi. |
배고팠죠? 아유, 그래요, 먹고들 해야지 [스태프2가 호응한다] | Tới đây ăn đi. Chắc mọi người đói rồi. Ăn một chút đi. Xin cứ tự nhiên. |
자, 저쪽 가서 드세요 | Ăn một chút đi. Xin cứ tự nhiên. |
[스태프들이 저마다 말한다] 맛있게 드세요 오늘 천송이가 쏘는 거예요 | Xin mời. Hôm nay Song-Yi mời mọi người. |
- (스태프3) 네, 고맙습니다 - (스태프들) 잘 먹겠습니다 | Xin mời. Hôm nay Song-Yi mời mọi người. - Cảm ơn. - Cảm ơn. Cảm ơn ạ. |
(스태프4) 감독님 많이 좀 드셔야죠 | HÔM NAY CHEON SONG-YI MỜI MỌI NGƯỜI |
(스태프5) 아이, 이게 뭔 일이래? | HÔM NAY CHEON SONG-YI MỜI MỌI NGƯỜI |
- (스태프6) 맛있게 드세요 - (스태프7) 예 [스태프8의 웃음] | Xin mời. |
[스태프들이 저마다 대화한다] | |
(스태프9) 맛있게 드십시오 | Xin mời. |
(미연) 많이 드세요, 감독님 | - Thử đi. - Mời đạo diễn. |
- (감독) 아유, 감사합니다 - (미연) 네, 네, 드세요, 네 [스태프들이 인사한다] | - Cảm ơn. - Cảm ơn ạ. - Không có gì ạ. Xin mời. - Cảm ơn. |
- (미연) 네, 드세요 - (스태프들) 잘 먹겠습니다 | - Không có gì ạ. Xin mời. - Cảm ơn. Cảm ơn bác. |
[스태프들이 저마다 대화한다] | |
[한숨] | |
와서 좀 먹지 그래? | Lại ăn một chút đi. |
됐어 | Thôi, cảm ơn. |
그래? | - Thật à? Thôi được. - Nhưng chị không thấy… |
그래, 그럼 | - Thật à? Thôi được. - Nhưng chị không thấy… |
(선영) 그런데 | - Thật à? Thôi được. - Nhưng chị không thấy… |
좀 그렇지 않아? | quá phận à? |
뭐가? | - Ý chị là sao? - Nghĩ xem. |
아니 | - Ý chị là sao? - Nghĩ xem. |
주연도 가만있는데 | Vai chính không làm gì. |
조연이 너무 나대는 거 같아서 | Chỉ là vai phụ, phải biết phận chứ. |
(선영) 어휴, 뭐야, 유치하게? | Gì chứ? Thật trẻ con. |
먹는 걸로 사람들 환심 사려는 거야? | Định dùng đồ ăn để lấy lòng sao? |
[피식 웃는다] | |
(미연) 있잖아 처음이라 잘 모르는 거 같은데 | Chắc chị không biết cách vì đây là lần đầu. |
네 딸 진짜 주연 만드는 법 가르쳐 줄까? | Để tôi dạy chị cách biến con gái thành vai chính thực thụ nhé? |
뭐? | Cái ì? |
대사 몇 줄 더 많다고 주인공이 아니야 | Nhiều hơn vài câu thoại không làm nên vai chính. |
여유를 가져 | Cứ bình tĩnh mà làm. |
(미연) 그렇게 초조해하면 다 티 나잖아 | Căng thẳng quá, nó hiện lên mặt đấy. |
네 딸은 감이 아닌데 | Tất cả sẽ biết chị căng thẳng vì sợ họ biết |
주인공 자리에 세워 놓고 바닥 들킬까 봐 | Tất cả sẽ biết chị căng thẳng vì sợ họ biết con gái chị không phải đẳng cấp vai chính thật. |
안절부절못하는 거 | con gái chị không phải đẳng cấp vai chính thật. |
(미연) 어머, 조감독님 | Trời đất, phó đạo diễn! |
가서 식사하세요 | Lại đây ăn chút gì đi. |
[어이없는 신음] | |
[한숨] | |
(감독) 타이트하게 들어가야 될 거 같아, 이거는 | Đoạn này nên dùng khung hẹp. |
[휘경의 한숨] | |
너 안 무서워? | - Em có sợ không? - Dĩ nhiên là sợ. |
아, 무섭긴 하지 | - Em có sợ không? - Dĩ nhiên là sợ. |
아, 그래도, 뭐 최악의 경우 죽기밖에 더 하겠냐? | Nhưng cùng lắm là chết chứ gì. |
야, 너는, 쯧 | Này, thôi đi. |
그게 할 소리냐? | Sao lại nói vậy? |
아, 걱정 마, 안 죽어 | Anh đừng lo. Em không chết đâu. |
이따가 저녁 같이 먹자 내가 맛있는 거 살게 | Ta cùng ăn tối nhé. Em mời. |
[한숨] | |
(무술 감독) 한번 올려 봐 | Kéo lên thử. |
[송이의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
내려 봐 | Đặt xuống. |
어때, 괜찮아? | - Thế nào? Ổn cả chứ? - Vâng. |
네, 저… | - Thế nào? Ổn cả chứ? - Vâng. |
(무술 감독) 그, 중간까지만 떨어지면 | Đến giữ chừng chúng tôi sẽ kéo lên. |
와이어 당겨 줄 거야 | Đến giữ chừng chúng tôi sẽ kéo lên. |
(감독) 그렇지, 어 | Còn cảnh đáp xuống có thể quay |
(무술 감독) 그리고 착지하는 건 풀 숏 찍을 때 그때 다시 찍자고 | Còn cảnh đáp xuống có thể quay - khi quay toàn cảnh. - Vâng. |
음, 네 | - khi quay toàn cảnh. - Vâng. |
(무술 감독) 이 컷에서 중요한 거는 | Quan trọng nhất là |
뛰어내릴 때 멋있게 뛰어내리는 거 | lúc nhảy xuống, trông phải đẹp. |
- (감독) 그렇지 - (무술 감독) 그게 중요한 거야 | lúc nhảy xuống, trông phải đẹp. Vâng. |
네 | Vâng. |
(무술 감독) 자, 긴장해 | Được rồi, tập trung nhé! |
[긴장되는 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[도르래가 드르륵거린다] | |
(신) 새어 나갔을 위험은… | Không thể truyền ra. |
- (신) 네 - (휘경) 형 | Jae-Kyung! |
(재경) 응 | |
[삐걱 소리가 난다] | |
[쿵 소리가 난다] | |
뭐야? | Chuyện gì thế? |
뭐 해? 얼른 당겨! | Đợi gì vậy? Kéo lên! |
[송이의 신음] [긴장되는 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
(미연) 이게 뭐야? | Gì thế? Nó làm sao vậy? |
왜, 왜 이래? | Gì thế? Nó làm sao vậy? |
왜 저러는 거야? | Chuyện gì thế này? |
[툭 소리가 난다] | |
[비명] | |
[비명] | |
휘경아! | Hee-Kyung! |
[힘없는 신음] | |
[소란스럽다] | |
[미연이 털썩 쓰러진다] | |
(무술 감독) 천송이 씨 | Song-Yi! |
야, 만지지 마 | Cô ấy đâu rồi? Đâu rồi? |
만지지 마, 만지지 마 구급차 불러 | Cô ấy đâu rồi? Đâu rồi? |
[사이렌이 울린다] | |
[흐느끼며] 휘경아 | Hee-Kyung… |
[사무실이 분주하다] | |
[휴대전화 벨 소리] | ĐỘI THÀNH PHỐ 2 |
어, 왜? 뭐 있어? | ĐỘI THÀNH PHỐ 2 Ừ, sao? Có tin gì à? |
진짜야? | Thật không? |
죽었어? | Có chết không? |
대박 [휴대전화 조작음] | Trời ạ. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[키보드를 탁탁 치며] 촬영 중… | TRONG LÚC QUAY PHIM… |
[쓸쓸한 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[다가오는 발걸음] | |
(은아) 세미야 | Se-mi, chuyện là thế nào? |
이거 뭐니? | Se-mi, chuyện là thế nào? |
어떻게 된 거니, 우리 휘경이? | Hee-Kyung bị làm sao vậy? |
어머니 | Bác Hong. |
어허, 그, 수선 떨지 말아요 | Đừng làm loạn lên nữa. |
그, 보는 눈들도 많은데 | Ở đây chỗ đông người. |
[흐느끼는 숨소리] | |
[범중의 한숨] | |
[헛기침] | |
[심전도계 비프음] | |
(미연) 우리 송이는 | Bác sĩ, sao Song-Yi vẫn chưa được mổ? |
왜 수술 못 들어가는 건데요, 선생님? | Bác sĩ, sao Song-Yi vẫn chưa được mổ? |
비장 파열로 출혈량이 많은데 | Cô ấy mất nhiều máu vì vỡ lách, |
(의사1) 환자가 외상도 입었기 때문에 | nhưng bị cả ngoại thương nên cần rất nhiều máu. |
수혈 확보가 필요합니다 | nhưng bị cả ngoại thương nên cần rất nhiều máu. |
그런데 항체 선별 검사 결과 | Vấn đề là, kết quả xét nghiệm kháng nguyên |
천송이 씨는 양성 반응이 나왔습니다 | cho thấy dương tính. |
예? | Sao? |
(의사1) Rh 혈액형의 일종인 특이 혈액형 E형으로 확인됐는데 | Máu cô ấy rất hiếm. Nhóm E, vốn là một nhóm máu Rh. |
이게 워낙 특이한 항원을 가진 혈액 타입이라 | Máu này có bộ kháng nguyên rất hiếm. |
저희 병원에서도 확보할 수 있는 상황은 아니고요 | Không thể tìm ra ngay được. |
뭐, 알아보긴 하겠지만 워낙 급한 상황이라 | Chúng tôi đang tìm, nhưng cô ấy cần mổ ngay, |
가족분들 모두 혈액 검사를 해 주셨으면 합니다 | tất cả người nhà nên xét nghiệm máu. |
다른 가족분은 안 계십니까? | Trong nhà còn ai khác không? |
[미연의 거친 숨소리] | |
[홍 사장의 당황한 숨소리] | CHEON SONG-YI BỊ THƯƠNG NẶNG |
(혁) 아휴 아니, 이게 무슨 일이래? | Trời ạ, chuyện gì vậy? |
(철수) 아, 어쩌다가? | Sao thế được nhỉ? |
(혁) 아, 근데 이런 기사에도 악플이 달리나? | Ai lại bình luận ác ý về chuyện như vậy chứ? |
(철수) 그러게, 참 | Đúng thế. |
- (혁) 아휴 - 내 이것들을 그냥… | Phải cho họ bài học. |
[혁과 철수가 만류한다] (홍 사장) 아, 놔 나 이것들 다 고소해 버릴 거야 | Phải cho họ bài học. - Bình tĩnh. - Buông ra. Tôi sẽ kiện tất cả. |
(철수) 아, 참아요, 사장님 왜 그래, 진짜 | - Bình tĩnh đi. - Sao chị lại thế? |
- (홍 사장) 하, 진짜 - (혁) 에이 | |
(학생1) 야, 천송이 사고 났대 | Cheon Song-Yi gặp tai nạn đấy. |
(학생2) 완전 쌤통, 밉상이었는데 | Đáng đời. Cô ta thật khó chịu. |
(홍 사장) 야 | Này. |
(함께) 너희들이 인간이냐? | Thật xấu bụng! |
나가! | Cút đi. |
(홍 사장) 우리 만화방 출입 금지야 | - Các cô không được chào đón ở đây. - Cút đi! |
(함께) 나가! | - Các cô không được chào đón ở đây. - Cút đi! |
(혁) 이 새끼들이 진짜, 쯧 | Ghê vậy. |
(철수) 아이, 참아, 예? 나 보고 참아 | Nhìn mặt em để bình tĩnh. |
[홍 사장의 한숨] 응? 봐 봐 | Nào. |
- (홍 사장) 하, 진짜 - (철수) 봐 봐, 예? | - Trời ạ. - Kìa. |
(여자2) 오빠, 천송이 사고 났대 | Xem này, Cheon Song-Yi gặp tai nạn. |
촬영하다가 와이어 끊어져 가지고 | Đứt dây cáp trong lúc quay. |
[긴장되는 음악] [여자2의 놀라는 숨소리] | |
(남자3) 많이 다쳤나 본데? 위독이면 | Có vẻ nghiêm trọng. Họ nói "bị thương nặng". |
(민구) 어디래요? | Nó ở đâu? |
어디래요, 병원! | Bệnh viện nào? |
[차 경적이 사방에서 울린다] | |
[민구의 가쁜 숨소리] | |
(미연) 너도 나도 안 맞으면 어쩌라는 거야? | Nhỡ không ai phù hợp thì sao? |
하, 우리 송이 | Song-Yi sẽ thế nào? |
어쩌라는 거야? | Song-Yi sẽ thế nào? |
(윤재) 다른 병원에 더 알아본다고 하잖아 | Bác sĩ nói họ sẽ hỏi bệnh viện khác. |
[미연이 코를 훌쩍인다] | |
[미연의 한숨] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
[슬픈 음악] | |
[민구의 거친 숨소리] | |
[미연의 놀라는 숨소리] | |
송이 아빠 | Min-Gu. |
송이 엄마, 우리 송이는? | Mi-Yeon, Song-Yi đâu? |
[코를 훌쩍인다] | |
[미연이 흐느낀다] | |
(박 형사) 뭐야? 너무 쉽네 | Gì thế này? Thế này quá dễ dàng. |
물어보고 말 것도 없이 다 자기가 했다고 하니 | Thậm chí không cần hỏi gì. Anh ta nhận hết. |
씁, 이게 다 사실이면 | Anh Yoo, nếu vậy ta có nên bắt giữ ngay lập tức không? |
긴급 체포 해야 되는 거 아닙니까, 검사님? | Anh Yoo, nếu vậy ta có nên bắt giữ ngay lập tức không? |
[한숨] | |
변호사라는 양반은 따라와서, 뭐 | Luật sư của anh ta cứ ngồi im, thở dài. |
한숨만 푹 쉬시고 | Luật sư của anh ta cứ ngồi im, thở dài. |
뭐라고 말 좀 하세요 | Làm ơn nói gì đi chứ. |
좀 쉬었다 하시죠 | Ta nghỉ một chút. |
[박 형사의 어이없는 숨소리] | |
(박 형사) 그럽시다 | Được thôi. |
(영목) 뭐, 음료수라도? | - Anh có muốn uống gì không? - Không. |
(민준) 괜찮습니다 | - Anh có muốn uống gì không? - Không. |
[한숨] | |
도민준 씨 | Anh Do. |
네 | Sao? |
지키고 싶은 비밀이 있는 겁니까? | Anh muốn bảo vệ một bí mật à? |
(석) 아니면 | Hay là bảo vệ một ai đó? |
지키고 싶은 사람이 있는 겁니까? | Hay là bảo vệ một ai đó? |
완벽한 거짓말로 | Sao phải dồn mình vào chân tường với lời nói dối hoàn hảo thế? |
자기 자신을 코너에 몰아넣은 이유가 뭡니까? | Sao phải dồn mình vào chân tường với lời nói dối hoàn hảo thế? |
당신이 뭘 위해서, 누굴 위해서 그러는지 모르지만 | Tôi không biết anh làm thế này là vì sao hay cho ai, |
당신 때문에 | nhưng tội lỗi của một kẻ khác có thể bị chôn vùi vì việc anh làm. |
누군가의 죄가 덮일 수 있어요 | nhưng tội lỗi của một kẻ khác có thể bị chôn vùi vì việc anh làm. |
(박 형사) 검사님 | Anh Yoo. |
일 났어요 | Anh xem đi. |
천송이가 이거 촬영하다 사고가 났다는데? | Cheon Song-Yi gặp tai nạn lúc đóng phim. |
어? 위독하다는데? 이거 봐 [긴박한 음악] | Cô ấy bị thương nặng. Từ khóa tìm kiếm số một, "Cheon Song-Yi bị thương nặng". |
실시간 검색어 1위, '천송이 위독' | Từ khóa tìm kiếm số một, "Cheon Song-Yi bị thương nặng". |
맞다, 천송이 씨랑 친하시잖아요 | Đúng rồi, anh và Cheon Song-Yi thân nhau. |
야, 어떻게 이런 일이 일어나지? | Sao lại như vậy chứ? |
이 양반이 사람 말하는데 어딜 뛰쳐나가고… | Sao anh ta dám bỏ ra ngoài khi tôi đang nói? |
도민준 씨! | Anh Do! |
도민준 씨 벌써 나갔어요? | - Anh Do ra về rồi à? - Xin lỗi, ai cơ? |
네? 누구요? | - Anh Do ra về rồi à? - Xin lỗi, ai cơ? |
조사받던 도민준 방금 안 나갔냐고요 | Do Min-Joon, người đang bị thẩm vấn. Anh ta về rồi à? |
안 나왔는데요? | Không thấy anh ta. |
뭔 소리야? | Cô nói gì thế? Anh ta vừa xông ra cửa mà. |
방금 저 문 벌컥 열고 나왔잖아요 | Cô nói gì thế? Anh ta vừa xông ra cửa mà. |
(직원) 아니에요 | Không có. Trước anh không có ai ra cả. |
형사님 나오기 전에 아무도 안 나왔어요 | Không có. Trước anh không có ai ra cả. |
제가 계속 지켜봤는데요? | Tôi vẫn nhìn mà. |
뭔 소리야? | Cô nói cái gì vậy? |
방금 저 문 딱 열고 나왔는데 | Anh ta vừa đẩy cửa và lao ra ngoài. |
(직원) 아니, 안 나왔다니까요? | Tôi đã bảo không mà. |
[박 형사의 답답한 숨소리] | |
(박 형사) 내 눈이 이상해진 거야? | Mắt tôi bị làm sao à? |
도민준 씨 이쪽에 들어왔어요, 지금? | Anh ta có quay vào không? |
아니요 | Không, anh thấy anh ta đi mà. |
나갔잖아요, 방금 | Không, anh thấy anh ta đi mà. |
그러니까 | Chính xác. Anh ta đi rồi, nhưng không có ở bên ngoài. |
나갔는데 | Chính xác. Anh ta đi rồi, nhưng không có ở bên ngoài. |
없어요 | Chính xác. Anh ta đi rồi, nhưng không có ở bên ngoài. |
(박 형사) 조금 전까지 있었는데 | Vài giây trước anh ta còn ở đây, mà biến mất rồi. |
없어 | Vài giây trước anh ta còn ở đây, mà biến mất rồi. |
근데 나 이 상황이 왜 이렇게 낯설지가 않냐? | Sao tôi cảm thấy quen vậy nhỉ? |
(박 형사) 야, 도민준! [긴장되는 음악] | Này, Do Min-Joon! |
검사님 | Anh Yoo. |
나 미친놈 소리 듣더라도 | Anh cứ việc nói là tôi điên, |
확인 좀 해야겠어요 | nhưng tôi phải kiểm tra cái này. |
(박 형사) 여기, 여기, 여기, 여기 | Đấy, ngay đây. Thấy không? |
봐 | Đấy, ngay đây. Thấy không? |
여, 여기서, 여기서 나갔는데, 어? | Ngay đây, anh ta chạy ra cửa. |
봐요, 봐 봐 | Nhưng nhìn đi. |
[마우스 조작음] | Đấy! Có thấy ra khỏi cửa đâu. |
여기선 안, 여기서는 안 나와 | Đấy! Có thấy ra khỏi cửa đâu. |
어? 야, 이거 | Trời ạ, đây là… Đây là phim Holywood hay sao? |
아니, 무슨 할리우드 영화에서 보던 뭐… | Trời ạ, đây là… Đây là phim Holywood hay sao? |
[박 형사의 기가 찬 신음] | |
아, 나 여기 지금 소름 돋는 거 봐 봐요 | Nhìn xem. Tôi nổi da gà luôn rồi. |
나 지금 여기 소름 돋는 거 | Nhìn xem. Tôi nổi da gà luôn rồi. |
야, 이 자식 뭐야, 이거? | Hắn là ai vậy chứ? |
해리 포터야, 해리 포터? | Harry Potter hay sao? |
아니, 갖고 노는 거야? 진짜… | Chơi đùa với chúng ta à? |
(박 형사) 얘기를 해 봐요 | Xin hãy nói cho chúng tôi. |
뭡니까? | Nó là gì vậy? |
마술? | Ảo thuật hay gì đó phải không? |
그런 거예요? | Ảo thuật hay gì đó phải không? |
고도의 눈속임, 어? | Chiêu lừa đảo cao tay? |
자기가 뭐, 이은결 친구야? | Bạn là ảo thuật gia nổi tiếng? |
[한숨] | |
[탁자를 탁탁 치며] 아니면 이 상황을 어떻게 설명할 겁니까? | Ý tôi là, còn cách giải thích nào chứ? |
잘못 보셨겠죠 | Chắc các anh nhầm. |
환장하겠네 | Tôi điên mất thôi. |
CCTV에 딱 찍혔다니까요 | Tôi đã bảo là camera có ghi lại. |
이쪽 문을 열고 나갔는데 | Anh ta mở cửa đi ra nhưng không hề thấy bên kia cánh cửa. |
(박 형사) 문밖엔 안 나타나 | Anh ta mở cửa đi ra nhưng không hề thấy bên kia cánh cửa. |
사라졌어요, 마법처럼 | Biến mất, như là ảo thuật. |
(영목) CCTV가 고장 났나 보죠 | Chắc camera của các anh hỏng rồi. |
불량이거나 | Hoặc bị lỗi. |
진짜 이러실 겁니까? | Ông định cứ thế này à? |
[한숨] | |
연락해 봐요, 어디 갔는지 | Liên lạc xem anh ta ở đâu đi. |
호그와트 마법 학교에 간 건지 | Hỏi xem có phải ở Hogwarts không. |
[한숨] [박 형사의 답답한 숨소리] | |
나 지금 무슨 꿈 꾸고 있는 거 같아 | Mình thấy như đang mơ. |
[의미심장한 음악] | |
(영목) 미치셨어 | Anh ta điên rồi. |
미치셨어 | Điên mất rồi. |
[심전도계 비프음] | |
(의사1) 저… | Kháng nguyên của ông Cheon phù hợp với của Song-Yi. |
아버님 항원이 천송이 씨와 일치하는 걸로 나왔습니다 | Kháng nguyên của ông Cheon phù hợp với của Song-Yi. |
수술 준비하라고 해 주시고 [간호사가 호응한다] | - Chuẩn bị mổ. - Vâng. |
아버님은 바로 채혈실 가셔서 수혈 준비해 주십시오 | Xin hãy chuẩn bị trong phòng truyền máu. |
(민구) 예, 예, 가겠습니다 | Tôi tới đó ngay. |
[손을 탁 잡는다] | |
갈게, 걱정하지 마 | Tôi đi đây. Đừng lo. |
[미연의 긴장한 숨소리] | |
[걱정스러운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[긴장되는 음악] [신비로운 효과음] | |
[긴장한 숨소리] | |
웬일이야? | Sao anh lại tới đây? |
지금쯤 | Lúc này anh… |
검사를 만나고 있어야 되는 거 아닌가? | đang gặp công tố viên mới phải chứ? |
우리 약속대로라면? | Thỏa thuận vậy mà. |
[신비로운 효과음] | |
[우당탕 소리가 난다] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[재경의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[재경의 힘겨운 숨소리] | |
내가 널 | Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh? |
어떻게 할 거 같아? | Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh? |
[힘겨운 숨소리] | |
[웃음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[재경의 놀라는 신음] | |
[웃음] | |
[재경의 거친 숨소리] | |
널 | Tôi sẽ giết anh. |
죽일 거야 | Tôi sẽ giết anh. |
날? | Anh sẽ giết tôi? Anh làm được chắc? |
네가? | Anh sẽ giết tôi? Anh làm được chắc? |
감히 네가? | Anh dám? |
그래 | Phải. |
내가 널 | Tôi sẽ giết anh bây giờ. |
지금 | Tôi sẽ giết anh bây giờ. |
[신비로운 효과음] [긴박한 음악] | |
[거리 소음이 들린다] | |
[재경의 당황한 신음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
네가 | Giống như anh làm với Song-Yi. |
천송이한테 했듯이 | Giống như anh làm với Song-Yi. |
똑같은 방법으로 널 죽일 거야 | Tôi sẽ giết anh đúng như thế. |
[재경의 놀라는 신음] | |
[겁먹은 신음] | |
[울리는 효과음] 죽어! | Chết đi! |
[힘겨운 신음] | |
[안도하는 숨소리] | |
넌 날 못 죽여 | Anh không giết tôi được. |
난 | Tôi… |
알거든 | biết là không thể. |
내가 죽으면 | Nếu tôi chết, |
너도 죽게 된다는 걸 | anh cũng chết. |
[웃음] | |
[거친 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
[불안한 음악] | |
(영목) 혹시라도 그걸 생각하고 계신 건 아니죠? | Đừng nói là anh đang nghĩ đến việc đó. |
그건 안 됩니다 | Không thể được. |
만약에 선생님 능력으로 누군가를 죽게 만든다면 그때는 | Nếu anh dùng năng lực giết người, |
선생님도 죽게 되신다면서요? | anh sẽ chết. Anh nói vậy mà. |
(녹음 속 영목) 그래서 누군가를 해하지도 않고 | Vì thế nên anh vẫn phải kìm nén không làm hại ai. |
잘 참고 살아오신 거 아닙니까? | Vì thế nên anh vẫn phải kìm nén không làm hại ai. |
아무리 죽이고 싶게 미워도 | Dù có ghét đến mức giết hắn được, |
그 마음을 실행에 옮기면 절대 안 됩니다 | anh cũng không thể ra tay. |
그 인간 같지도 않은 놈 죽이자고 | Anh không thể chết chỉ vì muốn giết kẻ khốn đó. |
선생님이 죽을 수는 없는 겁니다 | Anh không thể chết chỉ vì muốn giết kẻ khốn đó. |
[긴박한 음악] | |
[웃음] | |
설마 목숨까지 버려 가면서 날 죽이려는 거야? | Anh từ bỏ mạng sống để giết tôi sao? |
(재경) 우리 그렇게 각별한 사이였나? | Quan hệ của chúng ta đặc biệt vậy à? |
난 너에 대해서 다 알고 있어 | Tôi biết tất cả về anh. |
네 비밀 | Mọi bí mật, việc anh là ai, |
네가 누군지 | Mọi bí mật, việc anh là ai, |
어디서 왔는지 | anh đến từ đâu, |
그리고 | điểm yếu chí mạng của anh là gì. |
너의 치명적인 약점이 뭔지 | điểm yếu chí mạng của anh là gì. |
전부 다 | Tôi biết hết. |
네가 외계인이라고 해서 목숨이 여러 개는 아닐 텐데 | Là người ngoài hành tinh, nhưng anh không có nhiều mạng. |
하나뿐인 목숨을 설마 | Anh phí hoài tính mạng duy nhất |
나에게 쓰려고? | vì tôi sao? |
널 죽여서 | Nếu giết anh |
널 멈출 수 있다면 | có thể ngăn chặn anh, |
내가 죽어도 상관없어 | tôi sẽ không ngại chết. |
[신비로운 효과음] | |
(재경) 천송이도 죽어! | Song-Yi cũng chết! |
[신비로운 효과음] [재경의 겁먹은 신음] | |
[떨리는 신음] | |
[긴박한 음악] [재경의 거친 숨소리] | |
내가 죽으면 | Nếu tôi chết, |
지금 병원에 있는 천송이도 죽어 | Song-Yi đang ở bệnh viện cũng chết. |
내가 너 같은 놈하고 게임을 하면서 | Chơi ván này với một người như anh. |
그런 안전장치 하나 안 해 놨을 거 같아? | Rõ ràng phải chuẩn bị chứ! |
날 죽여도 | Dù anh có giết tôi, |
날 멈추지 못해 | cũng không ngăn được tôi đâu. |
[재경의 힘겨운 숨소리] | |
내가 죽으면 너도 죽고! | Tôi mà chết, anh cũng chết. |
그럼 | Vậy thì… |
아무도 그 여자를 지켜 줄 수 없을걸? | sẽ không có ai bảo vệ Song-Yi. |
그래도 | Anh vẫn chấp nhận chứ? |
괜찮겠어? | Anh vẫn chấp nhận chứ? |
[신비로운 효과음] [놀라는 숨소리] | |
[비명] | |
[재경의 비명] | |
[신비로운 효과음] [놀라는 신음] | |
[재경의 거친 신음] | |
[긴박한 음악] | |
[놀라는 신음] | |
[재경이 쿨럭거린다] | |
[재경의 거친 신음] | Chuyện gì thế nhỉ? |
[거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
천송이가 무사하길 기도해 | Hãy mong là Song-Yi không sao. |
그 여자한테 무슨 일이 생기면 | Nếu cô ấy có chuyện gì, |
널 죽이러 다시 올 거야 | tôi sẽ quay lại giết anh. |
잃을 게 많다고 했지? | Anh nói có nhiều thứ để mất. |
(민준) 하나씩 잃게 되는 기분을 | Tôi sẽ cho anh biết thế nào là mất từng thứ một. |
맛보게 해 주지 | Tôi sẽ cho anh biết thế nào là mất từng thứ một. |
마침내 | Cuối cùng, anh sẽ không còn gì hết. |
모든 걸 잃게 해 주지 | Cuối cùng, anh sẽ không còn gì hết. |
[떨리는 숨소리] | |
파멸이 뭔지 | Tôi sẽ dạy anh… |
똑똑히 알게 해 주지 | cảm giác bị hủy diệt thế nào. |
네가 감히… | - Anh dám… - Anh dám! |
네가 감히! | - Anh dám… - Anh dám! |
누굴 건드렸는지도 | Tôi sẽ dạy cho anh biết là anh đang đùa với ai. |
내가 알게 해 줄게 | Tôi sẽ dạy cho anh biết là anh đang đùa với ai. |
[심전도계 비프음] | |
(의사2) 아, 일단 수술은 잘 끝났는데 | Ca phẫu thuật thành công, |
출혈량이 많았고요 | nhưng đã mất rất nhiều máu. |
폐부종이 같이 와서 | Cô ấy còn bị phù phổi, |
호흡이 안정될 때까지는 산소 호흡기를 사용하고 | nên phải thở máy cho đến khi nhịp thở ổn định. |
경과를 지켜봐야 될 거 같습니다 | Sẽ phải theo dõi quá trình hồi phục. |
(미연) 생명엔요? | Nó sẽ sống chứ ạ? Tính mạng không sao chứ ạ? |
생명엔 지장 없는 건가요? | Nó sẽ sống chứ ạ? Tính mạng không sao chứ ạ? |
조금만 지켜보시죠 | Phải đợi xem sao. |
(의사2) 이틀 안에 정상 호흡으로 돌아오면 | Nếu nhịp thở ổn định lại trong hai ngày thì không đáng ngại nữa. |
더 걱정 안 하셔도 됩니다 | Nếu nhịp thở ổn định lại trong hai ngày thì không đáng ngại nữa. |
그래도 천만다행입니다 | Cô ấy rất may mắn đấy. |
(민구) 감사합니다, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
고마웠어 | Cảm ơn nhé. |
우리 송이 | Anh đã cứu mạng Song-Yi. |
당신이 살렸어 | Anh đã cứu mạng Song-Yi. |
그만 갈게 | Tôi nên đi. |
무슨 일 생기면 바로 연락 좀 부탁할게 | Nếu có chuyện gì gọi cho tôi ngay. |
송이 깨는 거 보고 가 | Đợi nó tỉnh hẵng đi. |
(민구) 내 얼굴 안 보고 싶어 할 텐데 | Chắc nó không muốn gặp tôi đâu. |
당신은 늘 그게 문제야 | Ông lúc nào cũng vậy. |
(미연) 사람 마음을 그렇게 몰라? | Sao không để ý đến cảm giác của nó? |
우리 송이 | Ông không biết Song-Yi nó nhớ ông thế nào à? |
얼마나 자기 아빠 보고 싶어 했는지 알아? | Ông không biết Song-Yi nó nhớ ông thế nào à? |
나타나지 말란다고 진짜 | Tuy nó nói là không muốn gặp ông, |
한 번을 안 나타나냐? | nhưng sao ông có thể đi hẳn chứ? |
나보다 독한 건 | Ông còn tệ hơn… |
당신이야 | tôi nhiều. |
[부드러운 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
너 아빠한테 가서 인사 안 해? | Con không định chào bố con à? |
난 아빠 없다며? | Mẹ bảo con không có bố mà. |
사진 한 장 안 남길 땐 언제고 | Một tấm ảnh mẹ cũng không để lại. |
(송이) 아빠 | Bố. |
(송이) 어렸을 때 난 | Hồi con còn bé, mỗi khi sợ hãi con lại gọi bố. |
무서울 때마다 아빠를 불렀어요 | Hồi con còn bé, mỗi khi sợ hãi con lại gọi bố. |
(스태프10) 큐! | Diễn. |
아빠 | Bố. |
(송이) 그런데 나 이제 | Nhưng giờ, |
다른 이름을 불러요 | con gọi tên người khác. |
도민준 | Do Min-Joon. |
[애절한 음악] | Lần đầu tiên trong đời, |
(송이) 처음으로 | Lần đầu tiên trong đời, |
아빠보다 사랑하는 사람이 생겼어요 | con gặp một người mà con yêu hơn cả bố. |
아침부터 밤까지 | Từ sáng đến tối, |
뭐든 다 같이하고 싶은 사람이 생겼어요 | con muốn làm tất cả mọi việc với anh ấy. |
(송이) 그 사람이 가라고 아무리 밀어내도 | Anh ấy cứ đẩy con ra xa, |
걸음이 안 떨어져요 | nhưng con không rời được. |
싫어지려고 아무리 노력을 해도 | Dù có cố đến đâu, |
싫어지지 않아요 | con cũng không ghét được. |
자꾸 | Con cứ… |
그 사람이 날 사랑하는 | mơ những giấc mơ buồn, |
슬픈 꿈을 꿔요 | là anh ấy yêu con. |
[부드러운 음악] | PHẦN KẾT |
(송이) 자꾸만 | Con cứ… |
슬픈 꿈을 꿔요 | mơ những giấc mơ buồn, |
No comments:
Post a Comment