Search This Blog



  별에서 온 그대 14

Vì Sao Đưa Anh Tới 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(민준) 나는 400년 전에 외계에서 이곳에 왔고 [감미로운 음악]Bốn trăm năm trước, tôi từ hành tinh khác tới đây.
이 땅에서 400년을 살아왔어Tôi đã sống ở đây 400 năm.
[트럭 경적이 빵빵 울린다]
12년 전에 그때 너를 구한 게 나야Người cứu cô 12 năm trước là tôi.
400년 전 그 아이Cô trông giống cô gái,
이 비녀의 주인인 그 아이를 닮았으니까chủ nhân của chiếc trâm này 400 năm trước.
[민준이 울부짖는다]chủ nhân của chiếc trâm này 400 năm trước.
그런데Nhưng nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi thì tôi không quan tâm.
네가 그냥 천송이기만 하다면Nhưng nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi thì tôi không quan tâm.
난 관심 없어Nhưng nếu cô chỉ là Cheon Song-Yi thì tôi không quan tâm.
가!Đi đi!
(송이) 단 한 순간도Không có một lúc nào anh từng thích tôi sao?
내가 좋았던 적이 없었어?Không có một lúc nào anh từng thích tôi sao?
나 때문에 설레었거나Tim anh chưa từng đập mạnh vì tôi?
진심으로 내가 걱정되거나Anh chưa từng lo lắng vì tôi?
그 여자랑 상관없이Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi…
그냥 내가 좋았던 적이Ngoài cô ấy ra, anh chưa từng có cảm xúc với tôi…
진짜 단 한 번도 없었어?dù chỉ một lần?
없었어, 단 한 번도Không. Một lần cũng không.
(휘경) 우리 송이가 싫은 거야?Anh không thích cô ấy?
아니면 뭔가 다른 이유가 있는 거야?Hay còn lý do nào khác?
천송이를Bảo vệ Cheon Song-Yi khỏi anh trai anh.
네 형으로부터 지켜Bảo vệ Cheon Song-Yi khỏi anh trai anh.
(민준) 네가 원하는 게 이거야?Anh muốn cái này chứ gì?
이것만 건네주면 다 멈출 거야?Nếu tôi đưa nó cho anh, anh sẽ dừng lại chứ?
(재경) 누가 감히 나한테 명령을 해!Anh dám bảo tôi phải làm gì?
반드시 널 죽여 버릴 거야!Tôi sẽ giết anh bằng mọi giá!
[무거운 효과음]
우리 민준이 곧 떠납니다Min-Joon sắp ra đi rồi.
(영목) 혹시 마음이 있으면Nếu có tình cảm với nó,
이쯤에서 정리하는 게 맞지 싶습니다cô nên sớm từ bỏ trước khi quá muộn.
(민준) 제가 앞으로 유일하게 할 수 있는 건Có lẽ giờ tôi chỉ có thể…
잘 사라지는 게 아닌가 싶습니다là hoàn toàn biến bất.
(민준) 제안을 하려고 왔어Tôi có một đề nghị.
모든 걸 내가 안고 사라져 주길 바라는 거 아닌가?Chẳng phải anh muốn tôi nhận hết tội và biến mất sao?
그쪽이 원하는 걸Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn.
내가 하지Tôi sẽ cho anh thứ anh muốn.
떠날 날이 다가오고 있는데Ngày tôi phải đi sắp đến rồi.
(민준) 기분이 어떠냐고요?Giờ tôi cảm thấy thế nào ư?
[흐느낀다]
[긴장되는 음악]
[철컥거린다]
[송이의 아파하는 신음]
[송이의 비명]
[사이렌이 울린다]
(의료진) 하나, 둘, 셋Một, hai, ba!
[심전도계 비프음]
[사무실이 분주하다]
[휴대전화 벨 소리]ĐỘI THÀNH PHỐ 2
(기자) 어, 왜?Ừ, gì thế? Có tin gì à?
뭐 있어?Ừ, gì thế? Có tin gì à?
진짜야?Thật không đấy?
죽었어?Có chết không?
대박 [휴대전화 조작음]Trời ạ.
[휴대전화를 탁 내려놓는다]
[키보드를 탁탁 치며] 촬영 중…Trong một cảnh quay…
(영목) 미치셨어Anh ta điên rồi.
미치셨어Điên thật rồi.
[긴장되는 음악]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[긴장한 숨소리]
웬일이야?Sao anh tới đây?
지금쯤Giờ này đang…
검사를 만나고 있어야 되는 거 아닌가?gặp công tố viên mới phải?
우리 약속대로라면?Thỏa thuận vậy cơ mà.
[신비로운 효과음]
[우당탕 소리가 난다]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[재경의 힘겨운 숨소리]
[재경의 힘겨운 숨소리]
내가 널Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh?
어떻게 할 거 같아?Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh?
[힘겨운 숨소리]
[웃음]
[신비로운 효과음] [재경의 놀라는 신음]
[신비로운 효과음]
[놀라는 신음]
[웃음]
[긴장되는 음악]
[거친 숨소리]
Tôi sẽ giết anh.
죽일 거야Tôi sẽ giết anh.
날?Giết tôi? Anh nghĩ anh làm được à?
네가?Giết tôi? Anh nghĩ anh làm được à?
감히 네가?Anh dám?
그래Phải.
내가 널Tôi sẽ giết anh bây giờ.
지금Tôi sẽ giết anh bây giờ.
[신비로운 효과음]
[거리 소음이 들린다]
[재경의 당황한 신음]
[겁먹은 숨소리]
네가Như anh đã làm với Song-Yi,
천송이한테 했듯이Như anh đã làm với Song-Yi,
똑같은 방법으로 널 죽일 거야tôi sẽ giết anh hệt như vậy.
[신비로운 효과음] [재경의 놀라는 신음]
[겁먹은 신음]
[울리는 효과음] 죽어!Chết đi!
[활기찬 음악]
[남자1의 당황한 신음] [영목의 놀라는 신음]MỘT TUẦN TRƯỚC SỰ VIỆC
[아파하는 신음]
[긴장되는 음악]
[의미심장한 효과음]
(남자1) 아이, 죄송합니다Tôi xin lỗi. Ông không sao chứ ạ?
[영목의 아파하는 숨소리] 괜찮으세요?Tôi xin lỗi. Ông không sao chứ ạ?
(영목) 아, 예, 괜찮습니다Ừ, không sao.
아이고, 아
아, 고마워요Cảm ơn.
아휴
(영목) 혹시 기억을 지워 버리는 건 안 됩니까?Anh có năng lực xóa ký ức không?
예? 무슨 기억을 지워요?Sao? Xóa ký ức á?
아니, 영화 보면 그런 거 있던데, 왜Trong phim họ làm thế mà.
외계인이 무슨 봉 같은 걸 누르면Người ngoài hành tinh ấn nút,
사람들 기억이 다 지워지고 그러는 거tất cả mọi người mất trí nhớ.
그런 건 안 됩니까?- Anh làm được không? - Đó là phim mà.
영화잖아요- Anh làm được không? - Đó là phim mà.
[불안한 음악] (녹음 속 영목) 아니 시간을 멈추는 능력도 있고Anh có thể làm thời gian dừng lại và và dịch động.
염력도 있고Anh có thể làm thời gian dừng lại và và dịch động.
웬만한 건 다 되시는 분이Anh có thể làm hầu hết mọi việc. Sao xóa ký ức lại không được?
왜 그건 없대?Anh có thể làm hầu hết mọi việc. Sao xóa ký ức lại không được?
진짜 없어요?- Anh chắc không? - Chắc.
(녹음 속 민준) 없어요- Anh chắc không? - Chắc.
(녹음 속 영목) 하긴 이젠, 뭐 있던 능력도 언제 사라질지 모르고 [의아한 숨소리]Phải rồi, dù sao giờ anh cũng có thể mất năng lực bất cứ lúc nào.
될 땐 되고, 안 될 땐 안 되고Phát huy lúc được lúc không.
이젠 뭐, 복불복인 거죠, 초능력도Năng lực siêu nhiên của anh giờ là may rủi rồi.
이거 원, 불안해서…Nghe thật đáng ngại.
(민준) 유일하게 할 수 있는 건Có lẽ bây giờ…
잘 사라지는 게 아닌가 싶습니다tôi chỉ có thể hoàn toàn biến mất.
난 이제 [영목의 한숨]Tôi không còn làm được gì ở đây nữa rồi.
여기서 할 수 있는 게 없으니까Tôi không còn làm được gì ở đây nữa rồi.
(녹음 속 민준) 내가 해 줄 수 있는 것들을 해 주고Tôi sẽ làm những gì có thể trước khi đi…
(녹음 속 영목) 선생님이 해 줄 수 있는 게 뭔데요?Anh có thể làm được gì cho cô ấy?
뭔데요? 예?Là việc gì? Việc gì?
혹시라도Đừng có nói
그걸 생각하고 계신 건 아니죠?là việc đó nhé.
그건 안 됩니다Nhất định không nên.
(영목) 만약에 선생님 능력으로 누군가를 죽게 만든다면Nếu anh dùng năng lực để giết người, anh sẽ…
그때는Nếu anh dùng năng lực để giết người, anh sẽ…
그랬어?Thật sao?
그런 거였어?Hóa ra là thế à?
그런 게 있었어?Vậy thì tốt.
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
도민준을 만나야겠어Tôi cần gặp Do Min-Joon.
[의미심장한 음악]
그쪽이 한 제안Tôi đã nghĩ về đề nghị của anh…
생각해 봤어Tôi đã nghĩ về đề nghị của anh…
(재경) 모든 걸 안고 사라져 주겠다고 했잖아về việc nhận hết tội và đi hẳn.
나쁠 게 없겠더라고Thế cũng không tệ.
사실은 나도Nói thật, vụ này đang bắt đầu gây phiền lớn cho tôi.
점점 귀찮던 참이었어Nói thật, vụ này đang bắt đầu gây phiền lớn cho tôi.
약속만 지켜 준다면Nếu anh giữ lời hứa,
나도 여기서 더 할 이유가 없어tôi không còn lý do gì tiếp tục.
난 잃을 게 많은 사람이거든Tôi có nhiều thứ để mất.
만약Nhưng nếu…
당신이 약속을 깬다면…anh phá vỡ lời hứa…
난 당신이 특별한 사람이란 걸 알아Tôi biết là anh đặc biệt.
(재경) 여러 번 보여 줬잖아Anh đã chứng tỏ nhiều lần.
어떻게든 없애 보려고도 해 봤는데Tôi đã cố gắng loại trừ anh,
그게 안 된다는 것도 잘 알아nhưng tôi biết là không thể.
괜히 건드렸다가Làm anh nổi giận
재미없을 거 뻔히 아는데sẽ không có lợi cho tôi. Tôi làm vậy để làm gì?
내가 왜?sẽ không có lợi cho tôi. Tôi làm vậy để làm gì?
난 그렇게 어리석지 않아Tôi không ngốc đến thế.
약속을 깬다면Nếu anh không giữ lời,
당신을 내 손으로 없앨 거야tôi sẽ tự tay giết anh.
내가 그럴 수 있는 사람이라는 건Chắc chắn tôi có thể.
네 말대로 여러 번 보여 줬으니Tôi đã chứng tỏ tôi có thể làm gì nhiều lần rồi, nên anh hẳn biết.
잘 알 거야Tôi đã chứng tỏ tôi có thể làm gì nhiều lần rồi, nên anh hẳn biết.
그래Phải,
잘 알아tôi biết rõ.
(은아) 지난번에 휘경이가 얘기한 거요Việc Hee-Kyung nói hôm nọ…
재경이 처Về vợ Jae-Kyung.
당신Ông có tin tức gì về con bé không?
그 아이 소식 뭐, 아는 거 있어요?Ông có tin tức gì về con bé không?
[의미심장한 음악]
[범중의 헛기침]
아, 내가 어떻게 알아?Sao tôi biết được?
이혼하기 전에Chỉ là câu nó nói với tôi trước khi ly hôn cứ làm tôi không yên.
그 아이가 나한테 한 말이 걸려서 그래요Chỉ là câu nó nói với tôi trước khi ly hôn cứ làm tôi không yên.
(은아) 나더러 그러더라고요Nó nói là
재경이가 무섭다고nó sợ Jae-Kyung.
자기를 살려 달라고Nó xin tôi cứu nó.
[범중의 못마땅한 헛기침]
(범중) 배은망덕도 유분수지Sao nó lại vô ơn như vậy.
천애 고아나 다름없는 거를Dù nó không cha không mẹ,
며느리로 삼아 줬더니chúng ta vẫn cho nó lấy Jae-Kyung.
다 뿌리치고 도망간 인물이 뭐?Nhưng nó lại bỏ tất cả mà đi. Rồi sao?
감히 누구더러 무섭대!Dám nói thằng bé là đáng sợ?
[망설이는 숨소리]
당신은 안 그래요?Ông không thấy vậy à?
(은아) 난Dù tôi là người sinh ra nó,
내 속으로 낳은 자식이지만Dù tôi là người sinh ra nó,
재경이가 어렵거든요ở gần nó tôi cũng không thấy tự nhiên.
뭐 하나 트집 잡을 게 없는데도Nó là đứa hoàn hảo,
어쩐지 휘경이랑은 다르게nhưng lúc nào ở gần nó tôi cũng phải cẩn thận,
조심스럽고không như với Hee-Kyung.
[웃음]
그래서Đó chính xác là lý do tôi chọn nó làm người thừa kế.
[헛기침하며] 재경이가 내 후계자라는 거야Đó chính xác là lý do tôi chọn nó làm người thừa kế.
그놈은 저, 우두머리 성향을 타고난 놈이야Nó sinh ra để làm lãnh đạo.
휘경이하고는 달라Không như Hee-Kyung.
난 어렸을 때 그 일들이 아직도 걸리고…Việc xảy ra hồi nó bé vẫn còn làm tôi sợ và…
언제 적 얘기를 하는 거야?Lâu lắm rồi.
(범중) 그 일은 입 밖에도 꺼내지 말라 그랬지?Tôi đã bảo bà không được nhắc đến nữa.
(휘경) 다녀왔습니다- Con về rồi ạ. - Vừa về à con?
어, 이제 오냐?- Con về rồi ạ. - Vừa về à con?
(휘경) 네Vâng.
쉬세요- Đi nghỉ đi. - Vâng.
(범중) 응, 그래- Đi nghỉ đi. - Vâng.
(휘경) 아
다음 주말에 큰형 산소 가려고 하는데Cuối tuần sau con đi thăm mộ Han-Kyung. Bố mẹ đi không ạ?
시간 되세요?Cuối tuần sau con đi thăm mộ Han-Kyung. Bố mẹ đi không ạ?
[헛기침]
(은아) 어
그래Ừ, cuối tuần sau mẹ đi với con.
다음 주말에 엄마랑 같이 가자Ừ, cuối tuần sau mẹ đi với con.
[옅은 웃음]
[헛기침]
[긴장되는 음악]
"안내"
(휘경) 환자 중에 양민주 씨요Tôi tìm Yang Min-Ju.
아, 그런 분 안 계십니다Không ai tên như vậy.
이 병원Ở đây có tổng cộng bao nhiêu bệnh nhân?
환자가 총 몇 명이죠?Ở đây có tổng cộng bao nhiêu bệnh nhân?
네?Sao ạ? Sao anh lại hỏi như vậy?
그건 왜요?Sao ạ? Sao anh lại hỏi như vậy?
(휘경) 아니Có vẻ là một bệnh viện lớn.
여기 꽤 큰 병원 같아서요Có vẻ là một bệnh viện lớn.
그런데 이름 듣자마자 찾아보지도 않고Nhưng cô không cần tìm tên đã nói ở đây không có ai như vậy.
그런 사람 없다고 하니Nhưng cô không cần tìm tên đã nói ở đây không có ai như vậy.
머리가 굉장히 좋으신가 봐요Hẳn là trí nhớ xuất sắc.
[난감한 신음]
무슨 말씀인지…Tôi không hiểu.
아무튼 그런 분 없으니까 돌아가 주세요Dù ở đây cũng không có ai tên như vậy, anh đi cho ạ.
네, 그렇군요Tôi hiểu.
(휘경) 알겠습니다Được rồi.
(선영) 얘기 들으셨죠?Chắc anh biết rồi.
우리 세미랑 송이 같은 영화 출연하게 된 거Se-mi và Song-Yi sẽ đóng cùng một phim.
아, 예, 어머니Vâng. Nghe nói Se-mi đã hết lòng tiến cử Song-Yi.
우리 세미가 송이를 강추했다고Vâng. Nghe nói Se-mi đã hết lòng tiến cử Song-Yi.
(선영) 얘가 이래요Se-mi là vậy đấy.
이렇게 착해 빠져서 죽겠어요, 대표님Nó quá tốt bụng. Khiến tôi bực chết.
자기가 송이한테 당했던 거 생각하면Phải nhớ Song-Yi đã đối xử với mình thế nào chứ.
어떻게 이러냐고요Sao tử tế vậy?
(안 대표) 아니, 송이도 예전에À, Song-Yi thường cứ quả quyết là phải làm việc cùng Se-mi.
늘 세미랑 같이 하겠다고 같이 하겠다고À, Song-Yi thường cứ quả quyết là phải làm việc cùng Se-mi.
감독이 안 된다고 하니까Khi đạo diễn từ chối,
아, 세미 안 해 주면 자기도 빠지겠다고 빠지겠다고cô ấy dọa nghỉ nếu không tuyển Se-mi.
아주 생난리를 쳐서 제가 얼마나 골치가 아팠는…Làm ầm lên, làm cháu khó xử chết đi được…
다 지난 얘기죠Nhưng đều là quá khứ rồi.
아무튼 대표님Dù sao, xin anh hãy chăm sóc Se-mi.
신경 좀 써 주세요Dù sao, xin anh hãy chăm sóc Se-mi.
네?Sao ạ? Trời, cháu đã chăm sóc cô ấy hết cỡ rồi ấy chứ.
아, 지금도 많이 쓰고 있는데Sao ạ? Trời, cháu đã chăm sóc cô ấy hết cỡ rồi ấy chứ.
현장에 우리 세미 스태프들Anh cử thêm người theo Se-mi đến trường quay
더 보내 주시고요Anh cử thêm người theo Se-mi đến trường quay
(선영) 누가 봐도 주인공처럼요để ai cũng biết nó là vai chính.
천송이랑 확 차이 나게So với Song-Yi phải khác rõ ràng.
아, 엄마Mẹ.
(선영) 그리고요Còn nữa, tiện chủ đề này tôi cũng nên nói luôn.
말 나온 김에 할게요Còn nữa, tiện chủ đề này tôi cũng nên nói luôn.
뭘…- Sao ạ? - Đừng có "Cheon Song-Yi thứ hai" nữa.
'제2의 천송이'니 뭐니- Sao ạ? - Đừng có "Cheon Song-Yi thứ hai" nữa.
그런 기사 더 이상 안 나오게 해 주시라고요Phải đảm bảo không để báo chí nói kiểu,
'조연의 반란'이니 뭐니"Nữ Diễn Viên Phụ Quật Khởi".
[당황한 숨소리]
(세미) 엄마, 그만해Mẹ, đủ rồi đấy.
대표님도 충분히 아셨을 거야Chắc chắn anh ấy hiểu rồi.
굿 뉴스가 있습니다Cháu có tin vui ạ.
우리 세미가 오매불망하던 그Cháu biết Se-mi vẫn muốn lên biển quảng cáo lớn ngoài trời.
옥외 광고Cháu biết Se-mi vẫn muốn lên biển quảng cáo lớn ngoài trời.
(안 대표) [손가락을 딱 튀기며] 성사됐습니다Ta ký được rồi.
[감격하는 신음]
(세미) 정말요?Thật chứ?
[세미의 웃음]
[불안한 음악]Văn phòng anh ta nói
(석) 회사에 확인해 보니까Văn phòng anh ta nói
지난해 이재경 상무가 여름휴가를 쓴 게Lee Jae-Kyung đi nghỉ lần cuối
7월 24일부터 27일까지거든요từ ngày 24/7 đến 27/7.
그때 핸드폰 기지국이Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong.
청평으로 잡혔어요Điện thoại của anh ta được ghi nhận ở Cheongpyeong.
그런데…Và…
(박 형사) 한유라 쪽은Để xem vị trí của Han Yu-ra.
7월 24일부터Ngày 24/7 đến 27/7.
27일까지Ngày 24/7 đến 27/7.
청평Ở Cheongpyeong.
청평 별장을 알아낸 거 같습니다Họ đã tìm được nhà ở Cheongpyeong. Anh nên làm những việc cần thiết.
조치를 취하셔야 되겠습니다Họ đã tìm được nhà ở Cheongpyeong. Anh nên làm những việc cần thiết.
[의미심장한 음악]
(석) 좀 봐도 되죠?- Chúng tôi xem qua được chứ? - Vâng.
(남자2) 예- Chúng tôi xem qua được chứ? - Vâng.
(남자2) 여기는 이재경 상무님 개인 별장입니다Đây là nhà hè của anh Lee Jae-Kyung,
거의 오시지 않아요nhưng anh ấy rất ít đến.
(박 형사) 에이Thôi nào, bọn tôi biết hè năm ngoái anh ta đến đây.
작년 여름휴가도 여기서 보내셨던데?Thôi nào, bọn tôi biết hè năm ngoái anh ta đến đây.
여기서 2킬로미터만 가면 회장님 소유의 가족 별장이 있어요Đó là nhà hè của chủ tich Lee ở cách đây hai cây số.
(남자2) 상무님은 거기서 작년 여름휴가 보내셨습니다Năm ngoái anh Lee ở bên đó.
(석) 그럼 여기는 누가 주로 머무르는 겁니까?Vậy thì ai ở đây?
상무님이 초청하신 해외 바이어 분들이나Anh ấy cho khách nước ngoài thuê
개인 손님들한테 빌려주십니다hoặc mời khách đến ở.
배우 한유라 씨 오신 적 있어요?Han Yu-ra có từng ở đây không?
예, 작년 여름에 왔었죠Hè năm ngoái có đến.
(남자2) 어, 백화점 모델이라서Anh Lee cho cô ấy thuê vì cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại.
상무님이 빌려주신 거라고 들었어요Anh Lee cho cô ấy thuê vì cô ấy đại diện cho trung tâm thương mại.
씁, 웬 남자랑 왔던데?Thật ra là đến với một người đàn ông.
(박 형사) 이 남자입니까?- Có phải người này không? - Đúng anh ta.
(남자2) 예, 맞아요- Có phải người này không? - Đúng anh ta.
[박 형사의 웃음]
(박 형사) 아 기억력 되게 좋으시네Trí nhớ anh tốt thật nhỉ?
작년에 본 사람 그냥 딱, 어? 알아보시고Gặp từ năm ngoái vậy mà nhận ra ngay.
[어색한 웃음]
(박 형사) 나 검사님한테 무슨 병 옮았나 봐Tôi bị lây bệnh của cậu rồi hay sao ấy.
(석) 네?Cái gì?
(박 형사) 이렇게 딱딱 들어맞는데Mọi thứ đều khớp,
왜 이상하지?mà sao tôi lại thấy lạ?
왜 도민준이 아닌 거 같지?Cứ thấy không phải là Do Min-Joon.
실은Thật ra, anh ta nói ngày mai sẽ đến.
내일 도민준이 오기로 했어요Thật ra, anh ta nói ngày mai sẽ đến.
어디를요? 왜?Đến đâu? Để làm gì?
자수하겠답니다Anh ta nói muốn tự thú.
Tôi hiểu rồi.
예?Sao?
참…
씁, 진짜 희한한 놈일세Anh ta đúng là kỳ quái.
[잔잔한 음악]
(민준) 흘러도 흘러도Khi thời gian của tôi còn vô hạn,
끝이 없는 시간을 갖고 있을 땐Khi thời gian của tôi còn vô hạn,
단 한 번도 그 시간이 소중하다는 생각을tôi chưa từng nghĩ là thời gian có thể…
해 본 적이 없었습니다là một thứ quý giá.
그런데Nhưng…
(민준) 이젠 함께할 수 있는 단 하루의 시간을 얻을 수 있다면Bây giờ, nếu chỉ có một ngày để ở cùng cô ấy thôi,
가진 모든 것을 잃어도có mất tất cả tôi cũng không quan tâm.
상관없다고 생각합니다có mất tất cả tôi cũng không quan tâm.
하지만Thế nhưng,
내가 가진 모든 것을 다 버려도dù có từ bỏ tất cả,
그것을 얻을 수 없다는 사실을cũng không được.
이제는 잘 압니다Giờ tôi đã rất thấm thía.
[새가 지저귄다]
[잔잔한 음악]
"아름다움을 넘어"
(송이) 웬일이니?Lạ thật.
서울 하늘에Mình chưa bao giờ thấy bầu trời Seoul nhiều sao thế này.
별이 이렇게 많이 뜰 때도 있네Mình chưa bao giờ thấy bầu trời Seoul nhiều sao thế này.
도민준Min-Joon,
네가 정말 저 별들 중anh đến từ một trong những vì sao kia thật sao?
한 곳에서 왔어?anh đến từ một trong những vì sao kia thật sao?
(송이) 그냥 나 싫다고 하고 말지Thà cứ nói thẳng với tôi là anh không thích tôi.
별에서 왔다는 둥Đến từ hành tinh khác ư?
그런 소리는 왜 해서Sao lại nói chuyện như thế?
앞으로 난Vì nó mà bây giờ mỗi lần nhìn lên bầu trời đêm
평생 밤하늘 볼 때마다Vì nó mà bây giờ mỗi lần nhìn lên bầu trời đêm
네 생각 해야 할 거 아니야tôi đều nghĩ đến anh.
[한숨]
(민준) 그리고 나는Và tôi cũng biết…
또 압니다Và tôi cũng biết…
사랑하는 존재가 생기면khi yêu một ai đó,
두려움 역시 생긴다는 사실을nỗi sợ đến cùng với tình yêu.
지켜 내야만 하는 사람을Nhỡ tôi không thể bảo vệ người tôi cần giữ an toàn thì sao?
지켜 내지 못할까 봐Nhỡ tôi không thể bảo vệ người tôi cần giữ an toàn thì sao?
나는 지금 두렵습니다Ý nghĩ đó khiến tôi sợ.
[촬영장이 분주하다]
[밝은 음악]
[한숨]
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 조작음]
네, 여보세요?- A lô? - Tôi ở đoàn phim Nhân Chứng.
(조감독) 여기 영화 '목격자' 팀인데요- A lô? - Tôi ở đoàn phim Nhân Chứng.
아, 네À, vâng. Tôi đang chuẩn bị đi đây.
지금 거의 다 준비 다 돼서 나가려고 하는데À, vâng. Tôi đang chuẩn bị đi đây.
(조감독) 감독님이Đạo diễn muốn cô không trang điểm.
메이크업 안 하고 나오셨음 하셔 가지고요Đạo diễn muốn cô không trang điểm.
이게 액션 신이라 아무래도…Đây là cảnh hành động, nên…
[마스카라를 탁 내려놓는다]Đây là cảnh hành động, nên…
안 하죠Đương nhiên. Sao lại trang điểm chứ?
하겠어요?Đương nhiên. Sao lại trang điểm chứ?
안 합니다Tôi sẽ để mặt mộc.
(미연) 야Kìa, con làm sao thế?
너 꼬라지가 그게 뭐야?Kìa, con làm sao thế?
메이크업 자기가 한다더니Con nói phải trang điểm mà. Đến salon vậy.
안 돼, 숍 들렀다 가자Con nói phải trang điểm mà. Đến salon vậy.
됐어, 어차피 뛰어내리고 진흙밭 구르고 할 건데Không sao. Đằng nào con cũng nhảy lầu và lăn trong bùn.
꽃단장해서 뭐 해? 그냥 가Trang điểm làm gì. Ta đi thôi.
차는?- Ai sẽ lái xe? - Con lái được.
내가 운전하면 되지, 뭐- Ai sẽ lái xe? - Con lái được.
아, 모양 빠지지, 그럼Vậy khó coi lắm.
아니, 도 매니저는 뭐 하는 사람이니?Vậy Do Min-Joon để làm gì?
(미연) 어
도 매니저, 잘 만났네Đây rồi. May mà gặp cậu.
이제 우리 송이 일 안 봐…- Cậu không còn giúp Song-Yi… - Không.
안 봐- Cậu không còn giúp Song-Yi… - Không.
[엘리베이터 도착음] (미연) 안 봐?Không ư?
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]
(송이) 나 먼저 타고 가도 될까요?Tôi dùng thang trước được không?
같이 타는 거 피차 불편할 것 같아서요Nếu đi cùng sẽ bất tiện cho cả hai.
[부드러운 음악]
(미연) 얘, 너 왜 그래? 싸웠어?Con sao vậy? Hai đứa cãi nhau à?
내가 따로 불러서 얘기해 봐?Mẹ nói chuyện với nó nhé?
안 되겠다Thế này không được. Mẹ phải nói chuyện với cậu ta.
내가 불러다가 한마디 따끔하게 해야지Thế này không được. Mẹ phải nói chuyện với cậu ta.
엄마Mẹ.
(미연) 응?Sao?
엄마 저 사람 귀찮게 하면Mẹ mà làm phiền anh ta,
나 저 사람이랑 확 살아 버린다con sẽ sống chung với anh ta đấy.
뭐?Cái gì?
내가 저 사람 많이 좋아해Con thích anh ta.
그래서 고백했는데 차였어Con thổ lộ, bị anh ta từ chối.
너 미쳤어?Con mất trí rồi à?
(미연) 아니, 휘경이를 두고…- Khi người như Hee-Kyung… - Chính xác.
그러니까- Khi người như Hee-Kyung… - Chính xác.
[울먹이며] 나 마음 어렵게 접었으니까Rất khó để quên, nên…
Kìa, con khóc đấy à?
너 울어?Kìa, con khóc đấy à?
[미연의 놀라는 숨소리]
네가 남자 때문에 울어?Con đang khóc vì đàn ông thật đấy à?
Vâng.
(송이) 나 울어Con đang khóc đấy.
남자 때문에 구질구질하게 울어Con khóc như một kẻ bỏ đi vì một người đàn ông,
그러니까 귀찮게 하지 마, 저 사람nên mẹ đừng phiền anh ta.
나 방금도 확 매달리고 싶은 거 겨우겨우 참았으니까Giờ con vẫn muốn van xin anh ta ở bên con và phải cố gắng kiềm chết.
(미연) 너 미쳤구나Chắc con hoàn toàn mất trí rồi.
Vâng.
나 미쳤어Đúng thế.
[한숨]
(영목) 미치셨어요?Anh điên rồi à?
왜요? 왜 그런 생각을 하세요?Vì sao? Sao lại làm vậy chứ?
아니면Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung.
내가 이재경을 죽여야 됩니다Nếu không, tôi sẽ phải giết Lee Jae-Kyung.
(민준) 죽이든지, 멈추게 하든지Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn.
둘 중 하나예요Hoặc giết hắn hoặc ngăn chặn hắn.
아니면 천송이가 죽을 수도 있어요Nếu không Song-Yi có thể sẽ chết.
천송이가 형사에게Song-Yi nói với cảnh sát
이재경과 한유라 관계를 얘기했어요về Lee Jae-Kyung và Han Yu-ra.
시간이 없습니다Thời gian không còn.
(영목) 아유
(영목) 그러면 하나만 약속하세요Hứa với tôi một điều trước khi anh đi.
절대 그럴 일은 없을 거라고Nói là nó sẽ không xảy ra.
그런 인간 같지 않은 놈 때문에Tôi không thể chịu được nếu điều đó xảy ra chỉ vì kẻ khốn đó.
저 진짜 그 꼴은 못 봅니다Tôi không thể chịu được nếu điều đó xảy ra chỉ vì kẻ khốn đó.
약속하세요Hứa với tôi đi.
그거라도 하세요Ít nhất cũng hứa với tôi.
그냥 모르는 척 갈 길 가시라는 제 말Tôi đã khuyên anh lờ đi tất cả,
죽어라고 안 들으시잖아요nhưng anh lại không nghe tôi.
남은 시간 편하게 계시다가 그냥 가시라는 제 말Tôi bảo anh cứ lặng im và khi nào đến lúc thì đi, anh không nghe.
귓등으로도 안 들으시잖아요Tôi bảo anh cứ lặng im và khi nào đến lúc thì đi, anh không nghe.
이거 하나라도 약속해 주세요Ít nhất hứa điều đó đi.
[잔잔한 음악]
약속합니다Tôi hứa.
약속하셨습니다Anh hứa rồi đấy.
진짜 이 약속 어기시면Nếu anh không giữ lời hứa,
저 선생님 진짜 안 봅니다tôi sẽ không bao giờ gặp anh nữa.
[영목의 성난 숨소리]
(석) 이제부터 하는 말은 영상 녹화에 들어갑니다Mọi điều anh nói sẽ được ghi âm.
동의하십니까?Anh đồng ý không?
네, 동의합니다Tôi đồng ý.
(석) 시작하시죠Anh có thể bắt đầu.
[긴장되는 음악]
(영상 속 민준) 한유라 씨가 사망한 당일Người được camera ghi nhận
크루즈에서 찍혔던 사람은trên phà ngày Han Yu-ra chết…
내가 맞습니다chính là tôi.
계속하시죠Tiếp đi.
(민아) 언니, 핫 팩이요
(세미) 응
(세미) 범이 씨- Beom. - Sao ạ?
네?- Beom. - Sao ạ?
나 대사 좀 맞춰 봐야 하는데Tôi phải tập lời thoại. Cậu đóng vai kia nhé?
같이 해 줄래?Tôi phải tập lời thoại. Cậu đóng vai kia nhé?
아, 지, 지, 지금요?Bây giờ ấy ạ?
응, 싫어?Ừ, cậu không muốn à?
아니요, 싫긴요, 몇 신요?Dĩ nhiên có chứ. Cảnh nào ạ?
17신?- Cảnh 17. - Vâng.
(범) 예- Cảnh 17. - Vâng.
(세미) '당신'"Anh để tôi đi đi. Cảnh sát sẽ đến bây giờ đấy".
'날 놔주는 게 좋을 거예요'"Anh để tôi đi đi. Cảnh sát sẽ đến bây giờ đấy".
'곧 형사들이 와요'"Anh để tôi đi đi. Cảnh sát sẽ đến bây giờ đấy".
'그 입 닥쳐'"Im đi".
(세미) '난 당신을 사랑했어요'"Tôi đã yêu anh".
(범) '사랑?'"Yêu? Không, cô yêu gì tôi.
'너는 날 사랑한 게 아니야'"Yêu? Không, cô yêu gì tôi.
'내 번듯한 외모와 재력을 사랑한 거겠지'Chắc cô yêu vẻ ngoài và tiền của tôi".
'그렇지만…'"Nhưng…"
'그런 변명은 지옥에서나 듣지'"Đợi xuống địa ngục tôi sẽ nghe lý do của cô".
바이, '짜이젠'Chào nhé.
탕! [선영의 웃음]Bang!
[웃음]
[범의 웃음]
'바이, 짜이젠'이 어디 있어?"Chào nhé" ở đâu?
아, 죄송Ôi, xin lỗi.
애드리브 해 본 건데 이상해요?Đó là em tự chế. Kỳ quá ạ?
[한숨]
[미연의 힘겨운 신음]
(미연) 세미 저게 너를 왜 추천했겠니?Con nghĩ vì sao Se-mi tiến cử con?
이제 자기가 주연이라 이거야Để con thấy giờ nó là vai chính.
그거 네 눈앞에서 뻐기고 싶은 거지Nó muốn lên mặt với con.
자기 엄마는 그 모양이지만 저건 착한 줄 알았더니Mẹ nó bị điên, nhưng mẹ cứ nghĩ nó là đứa tốt. Giờ mới biết còn tệ hơn.
저게 더하네Mẹ nó bị điên, nhưng mẹ cứ nghĩ nó là đứa tốt. Giờ mới biết còn tệ hơn.
(송이) 엄마Mẹ, con còn phải học lời thoại.
나 대사 외워야 돼Mẹ, con còn phải học lời thoại.
네 대사가 뭐가 있다고 외워?Có gì để học?
(미연) 딱 세 글자네Con chỉ có mỗi ba từ. "Đứng lại đó".
'거기 서'Con chỉ có mỗi ba từ. "Đứng lại đó".
액션이 많잖아Có nhiều pha hành động.
하, 로맨스는 세미가 다 따 먹고Se-mi diễn tất cả cảnh lãng mạn.
넌 아주 발 차기만 실컷 하게 생겼다Con chỉ có nhiều cảnh đấm đá.
(미연) 아니, 근데 아무리 그래도 이것들은Phải nói bọn họ xấu tính thật. Còn không thèm mang ghế cho con?
의자 하나를 안 갖다줘?Phải nói bọn họ xấu tính thật. Còn không thèm mang ghế cho con?
[다가오는 엔진음]
[놀라는 숨소리]
[경쾌한 음악]
역시Đương nhiên.
[감격하는 숨소리]
저기 천송이 씨 앞으로 다 놔 주세요Để tất cả trước mặt Song-Yi.
[감독의 웃음]
(휘경) 오셨어요, 어머니?- Chào mẹ. - Chào con.
(미연) 응, 어서 와- Chào mẹ. - Chào con.
(송이) 너 여길 어떻게…Sao anh tìm được chỗ này?
엄마가 얘기했어?- Mẹ bảo anh ấy à? - Cái gì?
(미연) 어?- Mẹ bảo anh ấy à? - Cái gì?
아, 묻길래, 촬영장 어디냐고Nó hỏi mẹ quay phim ở đâu.
이게 다 뭐야?Đây là gì vậy?
(휘경) 아휴, 쯧, 감기 들겠다Em bị cảm mất.
[못마땅한 숨소리]
(미연) 아무튼 돈도 써 본 사람이 쓸 줄 안다고Đúng là phải tiêu nhiều mới biết tiêu.
고맙다, 휘경아Cảm ơn nhé, Hee-Kyung.
우리 송이 기가 확 살겠어Chắc chắn Song-Yi sẽ lên tinh thần.
[미연의 웃음] 어유, 그래야죠Phải thế chứ ạ.
천송이가 기가 죽으면 천송이인가요?Song-Yi mà thiếu tinh thần sao được.
[미연의 흡족한 숨소리]
와서들 먹으라고 해야겠네, 응?Phải bảo mọi người tới ăn.
[미연의 웃음]
(송이) 뭘 이렇게까지 해?Đâu cần phải làm vậy.
아, 스태프들한테 우리 송이 잘 찍어 달라고 아부해야지Anh phải tranh thủ cảm tình của đoàn để em lên phim đẹp.
아참, 같이 하는 배우 누구야?À phải. Đồng vai chính là ai?
[잔잔한 음악]
- (범) 누나 - (민아) 언니- Se-mi. - Se-mi.
(휘경) 세미였구나Ra là Se-mi,
같이 하는 배우가đồng vai chính.
(송이) 응Phải.
실은 나도 알아Thật ra em cũng biết.
세미가 많이 좋아한다며?Se-mi nói là rất thích anh.
근데 분위기 왜 저래?Hai người sao vậy?
조금이라도 빨리 마음 정리하게 해 줘야지Anh nên giúp cô ấy từ bỏ hẳn tình cảm.
나도 그랬어야 했던 거지?Em cũng nên làm thế nhỉ?
늦었어, 너는Với em thì quá muộn.
[한숨]
(휘경) 오늘 저거 찍어?- Hôm nay em làm cái kia à? - Ừ.
(송이) 응- Hôm nay em làm cái kia à? - Ừ. Anh ở lại xem đi.
시간 되면 보고 가Anh ở lại xem đi.
내가 오늘 액션 영화의 새 역사를 쓸 거거든Hôm nay em sẽ viết lại lịch sử phim hành động.
[스태프1이 지시한다]Mang cái đó lại đây nhé?
[의미심장한 음악]
(미연) 어서 오세요Tới đây ăn đi. Chắc mọi người đói rồi.
배고팠죠? 아유, 그래요, 먹고들 해야지 [스태프2가 호응한다]Tới đây ăn đi. Chắc mọi người đói rồi. Ăn một chút đi. Xin cứ tự nhiên.
자, 저쪽 가서 드세요Ăn một chút đi. Xin cứ tự nhiên.
[스태프들이 저마다 말한다] 맛있게 드세요 오늘 천송이가 쏘는 거예요Xin mời. Hôm nay Song-Yi mời mọi người.
- (스태프3) 네, 고맙습니다 - (스태프들) 잘 먹겠습니다Xin mời. Hôm nay Song-Yi mời mọi người. - Cảm ơn. - Cảm ơn. Cảm ơn ạ.
(스태프4) 감독님 많이 좀 드셔야죠HÔM NAY CHEON SONG-YI MỜI MỌI NGƯỜI
(스태프5) 아이, 이게 뭔 일이래?HÔM NAY CHEON SONG-YI MỜI MỌI NGƯỜI
- (스태프6) 맛있게 드세요 - (스태프7) 예 [스태프8의 웃음]Xin mời.
[스태프들이 저마다 대화한다]
(스태프9) 맛있게 드십시오Xin mời.
(미연) 많이 드세요, 감독님- Thử đi. - Mời đạo diễn.
- (감독) 아유, 감사합니다 - (미연) 네, 네, 드세요, 네 [스태프들이 인사한다]- Cảm ơn. - Cảm ơn ạ. - Không có gì ạ. Xin mời. - Cảm ơn.
- (미연) 네, 드세요 - (스태프들) 잘 먹겠습니다- Không có gì ạ. Xin mời. - Cảm ơn. Cảm ơn bác.
[스태프들이 저마다 대화한다]
[한숨]
와서 좀 먹지 그래?Lại ăn một chút đi.
됐어Thôi, cảm ơn.
그래?- Thật à? Thôi được. - Nhưng chị không thấy…
그래, 그럼- Thật à? Thôi được. - Nhưng chị không thấy…
(선영) 그런데- Thật à? Thôi được. - Nhưng chị không thấy…
좀 그렇지 않아?quá phận à?
뭐가?- Ý chị là sao? - Nghĩ xem.
아니- Ý chị là sao? - Nghĩ xem.
주연도 가만있는데Vai chính không làm gì.
조연이 너무 나대는 거 같아서Chỉ là vai phụ, phải biết phận chứ.
(선영) 어휴, 뭐야, 유치하게?Gì chứ? Thật trẻ con.
먹는 걸로 사람들 환심 사려는 거야?Định dùng đồ ăn để lấy lòng sao?
[피식 웃는다]
(미연) 있잖아 처음이라 잘 모르는 거 같은데Chắc chị không biết cách vì đây là lần đầu.
네 딸 진짜 주연 만드는 법 가르쳐 줄까?Để tôi dạy chị cách biến con gái thành vai chính thực thụ nhé?
뭐?Cái ì?
대사 몇 줄 더 많다고 주인공이 아니야Nhiều hơn vài câu thoại không làm nên vai chính.
여유를 가져Cứ bình tĩnh mà làm.
(미연) 그렇게 초조해하면 다 티 나잖아Căng thẳng quá, nó hiện lên mặt đấy.
네 딸은 감이 아닌데Tất cả sẽ biết chị căng thẳng vì sợ họ biết
주인공 자리에 세워 놓고 바닥 들킬까 봐Tất cả sẽ biết chị căng thẳng vì sợ họ biết con gái chị không phải đẳng cấp vai chính thật.
안절부절못하는 거con gái chị không phải đẳng cấp vai chính thật.
(미연) 어머, 조감독님Trời đất, phó đạo diễn!
가서 식사하세요Lại đây ăn chút gì đi.
[어이없는 신음]
[한숨]
(감독) 타이트하게 들어가야 될 거 같아, 이거는Đoạn này nên dùng khung hẹp.
[휘경의 한숨]
너 안 무서워?- Em có sợ không? - Dĩ nhiên là sợ.
아, 무섭긴 하지- Em có sợ không? - Dĩ nhiên là sợ.
아, 그래도, 뭐 최악의 경우 죽기밖에 더 하겠냐?Nhưng cùng lắm là chết chứ gì.
야, 너는, 쯧Này, thôi đi.
그게 할 소리냐?Sao lại nói vậy?
아, 걱정 마, 안 죽어Anh đừng lo. Em không chết đâu.
이따가 저녁 같이 먹자 내가 맛있는 거 살게Ta cùng ăn tối nhé. Em mời.
[한숨]
(무술 감독) 한번 올려 봐Kéo lên thử.
[송이의 힘주는 신음]
[한숨]
내려 봐Đặt xuống.
어때, 괜찮아?- Thế nào? Ổn cả chứ? - Vâng.
네, 저…- Thế nào? Ổn cả chứ? - Vâng.
(무술 감독) 그, 중간까지만 떨어지면Đến giữ chừng chúng tôi sẽ kéo lên.
와이어 당겨 줄 거야Đến giữ chừng chúng tôi sẽ kéo lên.
(감독) 그렇지, 어Còn cảnh đáp xuống có thể quay
(무술 감독) 그리고 착지하는 건 풀 숏 찍을 때 그때 다시 찍자고Còn cảnh đáp xuống có thể quay - khi quay toàn cảnh. - Vâng.
음, 네- khi quay toàn cảnh. - Vâng.
(무술 감독) 이 컷에서 중요한 거는Quan trọng nhất là
뛰어내릴 때 멋있게 뛰어내리는 거lúc nhảy xuống, trông phải đẹp.
- (감독) 그렇지 - (무술 감독) 그게 중요한 거야lúc nhảy xuống, trông phải đẹp. Vâng.
Vâng.
(무술 감독) 자, 긴장해Được rồi, tập trung nhé!
[긴장되는 음악]
[긴장한 숨소리]
[도르래가 드르륵거린다]
(신) 새어 나갔을 위험은…Không thể truyền ra.
- (신) 네 - (휘경) 형Jae-Kyung!
(재경) 응
[삐걱 소리가 난다]
[쿵 소리가 난다]
뭐야?Chuyện gì thế?
뭐 해? 얼른 당겨!Đợi gì vậy? Kéo lên!
[송이의 신음] [긴장되는 음악]
[놀라는 숨소리]
(미연) 이게 뭐야?Gì thế? Nó làm sao vậy?
왜, 왜 이래?Gì thế? Nó làm sao vậy?
왜 저러는 거야?Chuyện gì thế này?
[툭 소리가 난다]
[비명]
[비명]
휘경아!Hee-Kyung!
[힘없는 신음]
[소란스럽다]
[미연이 털썩 쓰러진다]
(무술 감독) 천송이 씨Song-Yi!
야, 만지지 마Cô ấy đâu rồi? Đâu rồi?
만지지 마, 만지지 마 구급차 불러Cô ấy đâu rồi? Đâu rồi?
[사이렌이 울린다]
[흐느끼며] 휘경아Hee-Kyung…
[사무실이 분주하다]
[휴대전화 벨 소리]ĐỘI THÀNH PHỐ 2
어, 왜? 뭐 있어?ĐỘI THÀNH PHỐ 2 Ừ, sao? Có tin gì à?
진짜야?Thật không?
죽었어?Có chết không?
대박 [휴대전화 조작음]Trời ạ.
[휴대전화를 탁 내려놓는다]
[키보드를 탁탁 치며] 촬영 중…TRONG LÚC QUAY PHIM…
[쓸쓸한 음악]
[심전도계 비프음]
[다가오는 발걸음]
(은아) 세미야Se-mi, chuyện là thế nào?
이거 뭐니?Se-mi, chuyện là thế nào?
어떻게 된 거니, 우리 휘경이?Hee-Kyung bị làm sao vậy?
어머니Bác Hong.
어허, 그, 수선 떨지 말아요Đừng làm loạn lên nữa.
그, 보는 눈들도 많은데Ở đây chỗ đông người.
[흐느끼는 숨소리]
[범중의 한숨]
[헛기침]
[심전도계 비프음]
(미연) 우리 송이는Bác sĩ, sao Song-Yi vẫn chưa được mổ?
왜 수술 못 들어가는 건데요, 선생님?Bác sĩ, sao Song-Yi vẫn chưa được mổ?
비장 파열로 출혈량이 많은데Cô ấy mất nhiều máu vì vỡ lách,
(의사1) 환자가 외상도 입었기 때문에nhưng bị cả ngoại thương nên cần rất nhiều máu.
수혈 확보가 필요합니다nhưng bị cả ngoại thương nên cần rất nhiều máu.
그런데 항체 선별 검사 결과Vấn đề là, kết quả xét nghiệm kháng nguyên
천송이 씨는 양성 반응이 나왔습니다cho thấy dương tính.
예?Sao?
(의사1) Rh 혈액형의 일종인 특이 혈액형 E형으로 확인됐는데Máu cô ấy rất hiếm. Nhóm E, vốn là một nhóm máu Rh.
이게 워낙 특이한 항원을 가진 혈액 타입이라Máu này có bộ kháng nguyên rất hiếm.
저희 병원에서도 확보할 수 있는 상황은 아니고요Không thể tìm ra ngay được.
뭐, 알아보긴 하겠지만 워낙 급한 상황이라Chúng tôi đang tìm, nhưng cô ấy cần mổ ngay,
가족분들 모두 혈액 검사를 해 주셨으면 합니다tất cả người nhà nên xét nghiệm máu.
다른 가족분은 안 계십니까?Trong nhà còn ai khác không?
[미연의 거친 숨소리]
[홍 사장의 당황한 숨소리]CHEON SONG-YI BỊ THƯƠNG NẶNG
(혁) 아휴 아니, 이게 무슨 일이래?Trời ạ, chuyện gì vậy?
(철수) 아, 어쩌다가?Sao thế được nhỉ?
(혁) 아, 근데 이런 기사에도 악플이 달리나?Ai lại bình luận ác ý về chuyện như vậy chứ?
(철수) 그러게, 참Đúng thế.
- (혁) 아휴 - 내 이것들을 그냥…Phải cho họ bài học.
[혁과 철수가 만류한다] (홍 사장) 아, 놔 나 이것들 다 고소해 버릴 거야Phải cho họ bài học. - Bình tĩnh. - Buông ra. Tôi sẽ kiện tất cả.
(철수) 아, 참아요, 사장님 왜 그래, 진짜- Bình tĩnh đi. - Sao chị lại thế?
- (홍 사장) 하, 진짜 - (혁) 에이
(학생1) 야, 천송이 사고 났대Cheon Song-Yi gặp tai nạn đấy.
(학생2) 완전 쌤통, 밉상이었는데Đáng đời. Cô ta thật khó chịu.
(홍 사장) 야Này.
(함께) 너희들이 인간이냐?Thật xấu bụng!
나가!Cút đi.
(홍 사장) 우리 만화방 출입 금지야- Các cô không được chào đón ở đây. - Cút đi!
(함께) 나가!- Các cô không được chào đón ở đây. - Cút đi!
(혁) 이 새끼들이 진짜, 쯧Ghê vậy.
(철수) 아이, 참아, 예? 나 보고 참아Nhìn mặt em để bình tĩnh.
[홍 사장의 한숨] 응? 봐 봐Nào.
- (홍 사장) 하, 진짜 - (철수) 봐 봐, 예?- Trời ạ. - Kìa.
(여자2) 오빠, 천송이 사고 났대Xem này, Cheon Song-Yi gặp tai nạn.
촬영하다가 와이어 끊어져 가지고Đứt dây cáp trong lúc quay.
[긴장되는 음악] [여자2의 놀라는 숨소리]
(남자3) 많이 다쳤나 본데? 위독이면Có vẻ nghiêm trọng. Họ nói "bị thương nặng".
(민구) 어디래요?Nó ở đâu?
어디래요, 병원!Bệnh viện nào?
[차 경적이 사방에서 울린다]
[민구의 가쁜 숨소리]
(미연) 너도 나도 안 맞으면 어쩌라는 거야?Nhỡ không ai phù hợp thì sao?
하, 우리 송이Song-Yi sẽ thế nào?
어쩌라는 거야?Song-Yi sẽ thế nào?
(윤재) 다른 병원에 더 알아본다고 하잖아Bác sĩ nói họ sẽ hỏi bệnh viện khác.
[미연이 코를 훌쩍인다]
[미연의 한숨]
[뛰어오는 발걸음]
[슬픈 음악]
[민구의 거친 숨소리]
[미연의 놀라는 숨소리]
송이 아빠Min-Gu.
송이 엄마, 우리 송이는?Mi-Yeon, Song-Yi đâu?
[코를 훌쩍인다]
[미연이 흐느낀다]
(박 형사) 뭐야? 너무 쉽네Gì thế này? Thế này quá dễ dàng.
물어보고 말 것도 없이 다 자기가 했다고 하니Thậm chí không cần hỏi gì. Anh ta nhận hết.
씁, 이게 다 사실이면Anh Yoo, nếu vậy ta có nên bắt giữ ngay lập tức không?
긴급 체포 해야 되는 거 아닙니까, 검사님?Anh Yoo, nếu vậy ta có nên bắt giữ ngay lập tức không?
[한숨]
변호사라는 양반은 따라와서, 뭐Luật sư của anh ta cứ ngồi im, thở dài.
한숨만 푹 쉬시고Luật sư của anh ta cứ ngồi im, thở dài.
뭐라고 말 좀 하세요Làm ơn nói gì đi chứ.
좀 쉬었다 하시죠Ta nghỉ một chút.
[박 형사의 어이없는 숨소리]
(박 형사) 그럽시다Được thôi.
(영목) 뭐, 음료수라도?- Anh có muốn uống gì không? - Không.
(민준) 괜찮습니다- Anh có muốn uống gì không? - Không.
[한숨]
도민준 씨Anh Do.
Sao?
지키고 싶은 비밀이 있는 겁니까?Anh muốn bảo vệ một bí mật à?
(석) 아니면Hay là bảo vệ một ai đó?
지키고 싶은 사람이 있는 겁니까?Hay là bảo vệ một ai đó?
완벽한 거짓말로Sao phải dồn mình vào chân tường với lời nói dối hoàn hảo thế?
자기 자신을 코너에 몰아넣은 이유가 뭡니까?Sao phải dồn mình vào chân tường với lời nói dối hoàn hảo thế?
당신이 뭘 위해서, 누굴 위해서 그러는지 모르지만Tôi không biết anh làm thế này là vì sao hay cho ai,
당신 때문에nhưng tội lỗi của một kẻ khác có thể bị chôn vùi vì việc anh làm.
누군가의 죄가 덮일 수 있어요nhưng tội lỗi của một kẻ khác có thể bị chôn vùi vì việc anh làm.
(박 형사) 검사님Anh Yoo.
일 났어요Anh xem đi.
천송이가 이거 촬영하다 사고가 났다는데?Cheon Song-Yi gặp tai nạn lúc đóng phim.
어? 위독하다는데? 이거 봐 [긴박한 음악]Cô ấy bị thương nặng. Từ khóa tìm kiếm số một, "Cheon Song-Yi bị thương nặng".
실시간 검색어 1위, '천송이 위독'Từ khóa tìm kiếm số một, "Cheon Song-Yi bị thương nặng".
맞다, 천송이 씨랑 친하시잖아요Đúng rồi, anh và Cheon Song-Yi thân nhau.
야, 어떻게 이런 일이 일어나지?Sao lại như vậy chứ?
이 양반이 사람 말하는데 어딜 뛰쳐나가고…Sao anh ta dám bỏ ra ngoài khi tôi đang nói?
도민준 씨!Anh Do!
도민준 씨 벌써 나갔어요?- Anh Do ra về rồi à? - Xin lỗi, ai cơ?
네? 누구요?- Anh Do ra về rồi à? - Xin lỗi, ai cơ?
조사받던 도민준 방금 안 나갔냐고요Do Min-Joon, người đang bị thẩm vấn. Anh ta về rồi à?
안 나왔는데요?Không thấy anh ta.
뭔 소리야?Cô nói gì thế? Anh ta vừa xông ra cửa mà.
방금 저 문 벌컥 열고 나왔잖아요Cô nói gì thế? Anh ta vừa xông ra cửa mà.
(직원) 아니에요Không có. Trước anh không có ai ra cả.
형사님 나오기 전에 아무도 안 나왔어요Không có. Trước anh không có ai ra cả.
제가 계속 지켜봤는데요?Tôi vẫn nhìn mà.
뭔 소리야?Cô nói cái gì vậy?
방금 저 문 딱 열고 나왔는데Anh ta vừa đẩy cửa và lao ra ngoài.
(직원) 아니, 안 나왔다니까요?Tôi đã bảo không mà.
[박 형사의 답답한 숨소리]
(박 형사) 내 눈이 이상해진 거야?Mắt tôi bị làm sao à?
도민준 씨 이쪽에 들어왔어요, 지금?Anh ta có quay vào không?
아니요Không, anh thấy anh ta đi mà.
나갔잖아요, 방금Không, anh thấy anh ta đi mà.
그러니까Chính xác. Anh ta đi rồi, nhưng không có ở bên ngoài.
나갔는데Chính xác. Anh ta đi rồi, nhưng không có ở bên ngoài.
없어요Chính xác. Anh ta đi rồi, nhưng không có ở bên ngoài.
(박 형사) 조금 전까지 있었는데Vài giây trước anh ta còn ở đây, mà biến mất rồi.
없어Vài giây trước anh ta còn ở đây, mà biến mất rồi.
근데 나 이 상황이 왜 이렇게 낯설지가 않냐?Sao tôi cảm thấy quen vậy nhỉ?
(박 형사) 야, 도민준! [긴장되는 음악]Này, Do Min-Joon!
검사님Anh Yoo.
나 미친놈 소리 듣더라도Anh cứ việc nói là tôi điên,
확인 좀 해야겠어요nhưng tôi phải kiểm tra cái này.
(박 형사) 여기, 여기, 여기, 여기Đấy, ngay đây. Thấy không?
Đấy, ngay đây. Thấy không?
여, 여기서, 여기서 나갔는데, 어?Ngay đây, anh ta chạy ra cửa.
봐요, 봐 봐Nhưng nhìn đi.
[마우스 조작음]Đấy! Có thấy ra khỏi cửa đâu.
여기선 안, 여기서는 안 나와Đấy! Có thấy ra khỏi cửa đâu.
어? 야, 이거Trời ạ, đây là… Đây là phim Holywood hay sao?
아니, 무슨 할리우드 영화에서 보던 뭐…Trời ạ, đây là… Đây là phim Holywood hay sao?
[박 형사의 기가 찬 신음]
아, 나 여기 지금 소름 돋는 거 봐 봐요Nhìn xem. Tôi nổi da gà luôn rồi.
나 지금 여기 소름 돋는 거Nhìn xem. Tôi nổi da gà luôn rồi.
야, 이 자식 뭐야, 이거?Hắn là ai vậy chứ?
해리 포터야, 해리 포터?Harry Potter hay sao?
아니, 갖고 노는 거야? 진짜…Chơi đùa với chúng ta à?
(박 형사) 얘기를 해 봐요Xin hãy nói cho chúng tôi.
뭡니까?Nó là gì vậy?
마술?Ảo thuật hay gì đó phải không?
그런 거예요?Ảo thuật hay gì đó phải không?
고도의 눈속임, 어?Chiêu lừa đảo cao tay?
자기가 뭐, 이은결 친구야?Bạn là ảo thuật gia nổi tiếng?
[한숨]
[탁자를 탁탁 치며] 아니면 이 상황을 어떻게 설명할 겁니까?Ý tôi là, còn cách giải thích nào chứ?
잘못 보셨겠죠Chắc các anh nhầm.
환장하겠네Tôi điên mất thôi.
CCTV에 딱 찍혔다니까요Tôi đã bảo là camera có ghi lại.
이쪽 문을 열고 나갔는데Anh ta mở cửa đi ra nhưng không hề thấy bên kia cánh cửa.
(박 형사) 문밖엔 안 나타나Anh ta mở cửa đi ra nhưng không hề thấy bên kia cánh cửa.
사라졌어요, 마법처럼Biến mất, như là ảo thuật.
(영목) CCTV가 고장 났나 보죠Chắc camera của các anh hỏng rồi.
불량이거나Hoặc bị lỗi.
진짜 이러실 겁니까?Ông định cứ thế này à?
[한숨]
연락해 봐요, 어디 갔는지Liên lạc xem anh ta ở đâu đi.
호그와트 마법 학교에 간 건지Hỏi xem có phải ở Hogwarts không.
[한숨] [박 형사의 답답한 숨소리]
나 지금 무슨 꿈 꾸고 있는 거 같아Mình thấy như đang mơ.
[의미심장한 음악]
(영목) 미치셨어Anh ta điên rồi.
미치셨어Điên mất rồi.
[심전도계 비프음]
(의사1) 저…Kháng nguyên của ông Cheon phù hợp với của Song-Yi.
아버님 항원이 천송이 씨와 일치하는 걸로 나왔습니다Kháng nguyên của ông Cheon phù hợp với của Song-Yi.
수술 준비하라고 해 주시고 [간호사가 호응한다]- Chuẩn bị mổ. - Vâng.
아버님은 바로 채혈실 가셔서 수혈 준비해 주십시오Xin hãy chuẩn bị trong phòng truyền máu.
(민구) 예, 예, 가겠습니다Tôi tới đó ngay.
[손을 탁 잡는다]
갈게, 걱정하지 마Tôi đi đây. Đừng lo.
[미연의 긴장한 숨소리]
[걱정스러운 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[긴장되는 음악] [신비로운 효과음]
[긴장한 숨소리]
웬일이야?Sao anh lại tới đây?
지금쯤Lúc này anh…
검사를 만나고 있어야 되는 거 아닌가?đang gặp công tố viên mới phải chứ?
우리 약속대로라면?Thỏa thuận vậy mà.
[신비로운 효과음]
[우당탕 소리가 난다]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[재경의 힘겨운 숨소리]
[힘겨운 신음]
[재경의 힘겨운 숨소리]
내가 널Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh?
어떻게 할 거 같아?Anh nghĩ tôi sẽ làm gì anh?
[힘겨운 숨소리]
[웃음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[재경의 놀라는 신음]
[웃음]
[재경의 거친 숨소리]
Tôi sẽ giết anh.
죽일 거야Tôi sẽ giết anh.
날?Anh sẽ giết tôi? Anh làm được chắc?
네가?Anh sẽ giết tôi? Anh làm được chắc?
감히 네가?Anh dám?
그래Phải.
내가 널Tôi sẽ giết anh bây giờ.
지금Tôi sẽ giết anh bây giờ.
[신비로운 효과음] [긴박한 음악]
[거리 소음이 들린다]
[재경의 당황한 신음]
[겁먹은 숨소리]
네가Giống như anh làm với Song-Yi.
천송이한테 했듯이Giống như anh làm với Song-Yi.
똑같은 방법으로 널 죽일 거야Tôi sẽ giết anh đúng như thế.
[재경의 놀라는 신음]
[겁먹은 신음]
[울리는 효과음] 죽어!Chết đi!
[힘겨운 신음]
[안도하는 숨소리]
넌 날 못 죽여Anh không giết tôi được.
Tôi…
알거든biết là không thể.
내가 죽으면Nếu tôi chết,
너도 죽게 된다는 걸anh cũng chết.
[웃음]
[거친 숨소리]
[다가오는 발걸음]
[불안한 음악]
(영목) 혹시라도 그걸 생각하고 계신 건 아니죠?Đừng nói là anh đang nghĩ đến việc đó.
그건 안 됩니다Không thể được.
만약에 선생님 능력으로 누군가를 죽게 만든다면 그때는Nếu anh dùng năng lực giết người,
선생님도 죽게 되신다면서요?anh sẽ chết. Anh nói vậy mà.
(녹음 속 영목) 그래서 누군가를 해하지도 않고Vì thế nên anh vẫn phải kìm nén không làm hại ai.
잘 참고 살아오신 거 아닙니까?Vì thế nên anh vẫn phải kìm nén không làm hại ai.
아무리 죽이고 싶게 미워도Dù có ghét đến mức giết hắn được,
그 마음을 실행에 옮기면 절대 안 됩니다anh cũng không thể ra tay.
그 인간 같지도 않은 놈 죽이자고Anh không thể chết chỉ vì muốn giết kẻ khốn đó.
선생님이 죽을 수는 없는 겁니다Anh không thể chết chỉ vì muốn giết kẻ khốn đó.
[긴박한 음악]
[웃음]
설마 목숨까지 버려 가면서 날 죽이려는 거야?Anh từ bỏ mạng sống để giết tôi sao?
(재경) 우리 그렇게 각별한 사이였나?Quan hệ của chúng ta đặc biệt vậy à?
난 너에 대해서 다 알고 있어Tôi biết tất cả về anh.
네 비밀Mọi bí mật, việc anh là ai,
네가 누군지Mọi bí mật, việc anh là ai,
어디서 왔는지anh đến từ đâu,
그리고điểm yếu chí mạng của anh là gì.
너의 치명적인 약점이 뭔지điểm yếu chí mạng của anh là gì.
전부 다Tôi biết hết.
네가 외계인이라고 해서 목숨이 여러 개는 아닐 텐데Là người ngoài hành tinh, nhưng anh không có nhiều mạng.
하나뿐인 목숨을 설마Anh phí hoài tính mạng duy nhất
나에게 쓰려고?vì tôi sao?
널 죽여서Nếu giết anh
널 멈출 수 있다면có thể ngăn chặn anh,
내가 죽어도 상관없어tôi sẽ không ngại chết.
[신비로운 효과음]
(재경) 천송이도 죽어!Song-Yi cũng chết!
[신비로운 효과음] [재경의 겁먹은 신음]
[떨리는 신음]
[긴박한 음악] [재경의 거친 숨소리]
내가 죽으면Nếu tôi chết,
지금 병원에 있는 천송이도 죽어Song-Yi đang ở bệnh viện cũng chết.
내가 너 같은 놈하고 게임을 하면서Chơi ván này với một người như anh.
그런 안전장치 하나 안 해 놨을 거 같아?Rõ ràng phải chuẩn bị chứ!
날 죽여도Dù anh có giết tôi,
날 멈추지 못해cũng không ngăn được tôi đâu.
[재경의 힘겨운 숨소리]
내가 죽으면 너도 죽고!Tôi mà chết, anh cũng chết.
그럼Vậy thì…
아무도 그 여자를 지켜 줄 수 없을걸?sẽ không có ai bảo vệ Song-Yi.
그래도Anh vẫn chấp nhận chứ?
괜찮겠어?Anh vẫn chấp nhận chứ?
[신비로운 효과음] [놀라는 숨소리]
[비명]
[재경의 비명]
[신비로운 효과음] [놀라는 신음]
[재경의 거친 신음]
[긴박한 음악]
[놀라는 신음]
[재경이 쿨럭거린다]
[재경의 거친 신음]Chuyện gì thế nhỉ?
[거친 숨소리]
[긴장되는 음악]
천송이가 무사하길 기도해Hãy mong là Song-Yi không sao.
그 여자한테 무슨 일이 생기면Nếu cô ấy có chuyện gì,
널 죽이러 다시 올 거야tôi sẽ quay lại giết anh.
잃을 게 많다고 했지?Anh nói có nhiều thứ để mất.
(민준) 하나씩 잃게 되는 기분을Tôi sẽ cho anh biết thế nào là mất từng thứ một.
맛보게 해 주지Tôi sẽ cho anh biết thế nào là mất từng thứ một.
마침내Cuối cùng, anh sẽ không còn gì hết.
모든 걸 잃게 해 주지Cuối cùng, anh sẽ không còn gì hết.
[떨리는 숨소리]
파멸이 뭔지Tôi sẽ dạy anh…
똑똑히 알게 해 주지cảm giác bị hủy diệt thế nào.
네가 감히…- Anh dám… - Anh dám!
네가 감히!- Anh dám… - Anh dám!
누굴 건드렸는지도Tôi sẽ dạy cho anh biết là anh đang đùa với ai.
내가 알게 해 줄게Tôi sẽ dạy cho anh biết là anh đang đùa với ai.
[심전도계 비프음]
(의사2) 아, 일단 수술은 잘 끝났는데Ca phẫu thuật thành công,
출혈량이 많았고요nhưng đã mất rất nhiều máu.
폐부종이 같이 와서Cô ấy còn bị phù phổi,
호흡이 안정될 때까지는 산소 호흡기를 사용하고nên phải thở máy cho đến khi nhịp thở ổn định.
경과를 지켜봐야 될 거 같습니다Sẽ phải theo dõi quá trình hồi phục.
(미연) 생명엔요?Nó sẽ sống chứ ạ? Tính mạng không sao chứ ạ?
생명엔 지장 없는 건가요?Nó sẽ sống chứ ạ? Tính mạng không sao chứ ạ?
조금만 지켜보시죠Phải đợi xem sao.
(의사2) 이틀 안에 정상 호흡으로 돌아오면Nếu nhịp thở ổn định lại trong hai ngày thì không đáng ngại nữa.
더 걱정 안 하셔도 됩니다Nếu nhịp thở ổn định lại trong hai ngày thì không đáng ngại nữa.
그래도 천만다행입니다Cô ấy rất may mắn đấy.
(민구) 감사합니다, 감사합니다Cảm ơn bác sĩ.
[문이 드르륵 닫힌다]
고마웠어Cảm ơn nhé.
우리 송이Anh đã cứu mạng Song-Yi.
당신이 살렸어Anh đã cứu mạng Song-Yi.
그만 갈게Tôi nên đi.
무슨 일 생기면 바로 연락 좀 부탁할게Nếu có chuyện gì gọi cho tôi ngay.
송이 깨는 거 보고 가Đợi nó tỉnh hẵng đi.
(민구) 내 얼굴 안 보고 싶어 할 텐데Chắc nó không muốn gặp tôi đâu.
당신은 늘 그게 문제야Ông lúc nào cũng vậy.
(미연) 사람 마음을 그렇게 몰라?Sao không để ý đến cảm giác của nó?
우리 송이Ông không biết Song-Yi nó nhớ ông thế nào à?
얼마나 자기 아빠 보고 싶어 했는지 알아?Ông không biết Song-Yi nó nhớ ông thế nào à?
나타나지 말란다고 진짜Tuy nó nói là không muốn gặp ông,
한 번을 안 나타나냐?nhưng sao ông có thể đi hẳn chứ?
나보다 독한 건Ông còn tệ hơn…
당신이야tôi nhiều.
[부드러운 음악]
[다가오는 발걸음]
너 아빠한테 가서 인사 안 해?Con không định chào bố con à?
난 아빠 없다며?Mẹ bảo con không có bố mà.
사진 한 장 안 남길 땐 언제고Một tấm ảnh mẹ cũng không để lại.
(송이) 아빠Bố.
(송이) 어렸을 때 난Hồi con còn bé, mỗi khi sợ hãi con lại gọi bố.
무서울 때마다 아빠를 불렀어요Hồi con còn bé, mỗi khi sợ hãi con lại gọi bố.
(스태프10) 큐!Diễn.
아빠Bố.
(송이) 그런데 나 이제Nhưng giờ,
다른 이름을 불러요con gọi tên người khác.
도민준Do Min-Joon.
[애절한 음악]Lần đầu tiên trong đời,
(송이) 처음으로Lần đầu tiên trong đời,
아빠보다 사랑하는 사람이 생겼어요con gặp một người mà con yêu hơn cả bố.
아침부터 밤까지Từ sáng đến tối,
뭐든 다 같이하고 싶은 사람이 생겼어요con muốn làm tất cả mọi việc với anh ấy.
(송이) 그 사람이 가라고 아무리 밀어내도Anh ấy cứ đẩy con ra xa,
걸음이 안 떨어져요nhưng con không rời được.
싫어지려고 아무리 노력을 해도Dù có cố đến đâu,
싫어지지 않아요con cũng không ghét được.
자꾸Con cứ…
그 사람이 날 사랑하는mơ những giấc mơ buồn,
슬픈 꿈을 꿔요là anh ấy yêu con.
[부드러운 음악]PHẦN KẾT
(송이) 자꾸만Con cứ…
슬픈 꿈을 꿔요mơ những giấc mơ buồn,

No comments: