쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 14
Yêu tinh 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
용서하십시오 | Hãy tha thứ cho thần. |
[흐느낀다] | |
장렬히 죽는다 | Cuối cùng thần cũng có thể báo tin... |
이제야 기별합니다 | mình đã chết một cách oanh liệt. |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
(은탁) 안 돼! | Không! |
안 돼 | Không. |
[애잔한 음악] [은탁이 흐느낀다] | |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
안 돼, 안 돼 | Không. |
안 돼 | Không. |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
[김신의 옅은 숨소리] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] | |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[김신의 힘겨운 숨소리] | |
(김신) 널 만나 내 생은 | Gặp được em... |
상이었다 | là phần thưởng của đời anh. |
싫어요 | Em không muốn vậy. |
제발 | Xin anh. |
[떨리는 숨소리] | |
내 손 안 놓겠다고 했잖아 | Anh nói sẽ không buông tay em mà. |
약속했잖아 | Anh đã hứa như vậy mà. |
비로 올게 | Anh sẽ là cơn mưa đến. |
첫눈으로 올게 | Anh sẽ là tuyết đầu mùa. |
그것만 할 수 있게 해 달라고 | Anh sẽ cầu xin Thần... |
신께 빌어 볼게 | ít ra hãy cho anh làm điều đó. |
[흐느끼며] 그러지 마 | Đừng làm vậy mà. |
그렇게 가지 마! | Anh đừng đi thế này! |
(은탁) 나 당신 사랑해 | Em không thể sống thiếu anh đâu. |
아저씨, 사랑해요 | Em yêu anh. |
사랑해 | Em yêu anh. |
나도 | Anh cũng thế. |
사랑한다 | Anh yêu em. |
그것까지 | Anh đã làm được... |
이미 하였다 | điều đó rồi. |
[은탁의 떨리는 숨소리] | |
[은탁이 흐느낀다] | |
[신비로운 효과음] | |
[은탁이 울먹인다] | |
[애잔한 음악] | |
[은탁이 오열한다] | |
(은탁) [흐느끼며] 안 돼 | Không... |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[흐느낀다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[발소리가 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
기억해 | Phải nhớ. |
(은탁) 기억해야 돼 | Nhất định phải nhớ. |
[흐느끼며] 그 사람 이름은 | Tên của người đó là |
김신이야 | Kim Shin. |
키가 크고 | Rất cao, |
(은탁) 웃을 때 슬퍼 | khi cười rất buồn. |
[떨리는 숨소리] | Người đó sẽ là cơn mưa đến. |
비로 올 거야 | Người đó sẽ là cơn mưa đến. |
첫눈으로 올 거야 | Sẽ là tuyết đầu mùa. |
약속을 지킬 거야 | Người đó sẽ giữ lời hứa. |
기억해 | Phải nhớ. |
기억해야 돼 | Nhất định phải nhớ. |
(은탁) 넌 | Mình là |
그 사람의 | Mình là |
신부야 | cô dâu của người đó. |
[흐느낀다] | |
[웅장한 음악] | |
[콰르릉거린다] | |
(삼신) 신은 말했지 | Thần đã nói... |
(신) 너는 너를 아는 모든 이들의 기억에서 지워졌다 | Ta đã xóa đi sự hiện diện của con trong ký ứccủa những người biết con. |
그건 그들의 평안이고 | Để cho họ được bình yên. |
나의 배려다 | Đó là ân huệ của ta. |
(삼신) 그리고 | Thần còn nói rằng |
너의 벌은 끝났다고 | hình phạt của con đã chấm dứt. |
이제 모든 것을 잊고 잠들어 평안하라고 | Từ nay hãy quên tất cả mọi thứ và an nghỉ đi. |
하지만 | Thế nhưng... |
도깨비의 눈에는 | đôi mắt của Yêu Tinh |
눈물이 고였지 | lại đong đầy nước mắt. |
(김신) 이제 알겠습니다 | Giờ thì tôi đã hiểu rồi. |
제가 어떤 선택을 하는지 | Lựa chọn của tôi. |
결국 난 | Cuối cùng... |
그 선택을 했구나 | tôi đã quyết định như vậy. |
(김신) 이곳에 | Tôi nguyện |
[의미심장한 효과음] | Tôi nguyện |
남겠습니다 | ở lại nơi này. |
이곳에 남아서 | Tôi nguyện ở lại nơi này |
비로 가겠습니다 | trở thành cơn mưa, |
바람으로 가겠습니다 | trở thành cơn gió, |
첫눈으로 가겠습니다 | thành tuyết đầu mùa. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
그거 하나만 | Chỉ cần một điều đó. |
그거 하나만 | Chỉ cần một điều đó. |
하늘의 허락을 구합니다 | Cầu xin trời cao thành toàn. |
(삼신) 어리석은 선택이 아닐 수 없었지 | Đó đúng là một lựa chọn ngu muội. |
(신) 너의 생에 항상 함께였다 | Ta luôn đồng hành trong cuộc đời con. |
하나 이제 이곳에는 | Tuy nhiên, ở nơi này |
나도 없다 | đã không còn ta nữa. |
[의미심장한 효과음] | |
(삼신) 그렇게 홀로 남은 도깨비는 | Yêu Tinh đã ở lại một nơi cô đơn như vậy, |
저승과 이승 사이 빛과 어둠 사이 | kẹt giữa thế giới bên kia và thế giới này, giữa ánh sáng và bóng tối, |
신조차 떠난 그곳에 | ở nơi mà cả Thần cũng rời bỏ. |
영원불멸 갇히고 말았지 | Bị kẹt lại đó mãi mãi rồi. |
아, 어떡해 | Làm sao đây? |
그래서요? | Rồi thế nào ạ? |
도깨비는 어떻게 됐어요? | Yêu Tinh sẽ thế nào ạ? Ta không rõ. |
글쎄 | Ta không rõ. |
기억은 곧 잊히고 | Ký ức sẽ sớm chìm vào quên lãng, |
찬란한 허무만 남겠지 | và chỉ còn một khoảng rực rỡ hư không. |
(삼신) 그 허무 속을 | Trong khoảng hư không đó, |
걷고 또 걷겠지 | cậu ấy bước đi rồi lại bước đi. |
[바람이 휭 분다] (삼신) 그렇게 걸어서 | Cứ bước đi như vậy |
어떻게 되려나 | thì sẽ như thế nào đây? |
어디에 닿으려나 | Sẽ đặt chân đến đâu đây? |
[우식의 한숨] | |
너무 슬픈 얘기네요 | Câu chuyện buồn quá. |
[우식이 살짝 웃는다] | |
(우식) 이거 얼마예요? | Cái này bao nhiêu ạ? |
[무거운 음악] | |
[바람이 휭 분다] | 9 NĂM SAU |
(라디오 진행자) 아, 아, 상식적인 주말 | Cuối tuần... |
[목을 가다듬는다] | |
상식적인 주말 보내세요 | Chúc bạn cuối tuần vui vẻ. Mười phút nữa sẽ lên sóng ạ. |
(스태프1) 방송 10분 전입니다 | Mười phút nữa sẽ lên sóng ạ. |
- (스태프2) 피디님, 여기요 - (은탁) 어 | Đạo diễn, đây ạ. Ừ. |
[은탁이 종이를 바스락거린다] | JI EUN TAK NHÀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH RADIO |
- (작가) 지 피디 - (은탁) 응 | Đạo diễn Ji, trời mưa rồi. |
비 와, 점점 굵어지는데? | Đạo diễn Ji, trời mưa rồi. Dần nặng hạt hơn rồi. |
(작가) 여기는 무슨 동남아니? | Ở đây là Đông Nam Á sao? |
일기 예보 뭐야? 오늘 찢어지게 화창하다며? | Dự báo thời tiết kiểu gì vậy? Sao bảo là trời nắng gắt mà? |
그러게, 우산도 없는데 | Ừ. Tôi không mang ô. |
(작가) 지금 우산이 문제야? 오프닝 어떡해? | Ừ. Tôi không mang ô. Bây giờ ô là vấn đề hả? Lời mở đầu phải làm sao đây? |
뭘 어떡해? | Bây giờ ô là vấn đề hả? Lời mở đầu phải làm sao đây? Còn làm gì nữa? |
비 멈추게 못 하잖아 그럼 다시 써야지 | Đâu có dừng mưa được. Phải viết lại thôi. |
(은탁) 오늘 건 맑은 날 쓰면 돼, 킵하고 | Giữ lại lời bình đó, khi nào nắng thì dùng. |
일단 첫 곡은 괜찮아 | Bài hát đầu tiên thì không sao. |
우중충한 날일수록 밝게 시작하는 느낌으로 | Bắt đầu ngày ảm đạm với một bài tươi sáng cũng được. |
날씨와 이슈에 안 맞는 멘트만... [작가가 자판을 탁탁 두드린다] | Chỉ sửa những câu không hợp thời tiết... |
다시 쓰고 있어 | Đang viết lại rồi. |
(작가) 아유, 내 팔자야 | Ôi cái số tôi. |
(스태프1) 생방 8분 전입니다 | Tám phút nữa sẽ lên sóng ạ. |
[휴대전화 진동음] | Tám phút nữa sẽ lên sóng ạ. KYEONG MI |
(경미) 30만 원만, 급해, 답장해라 | Gửi 300.000 won đi. Gấp. Trả lời tin nhắn mau. |
나 선곡하러 가 | - Tôi đi chọn bài hát đây. - Vâng. |
(작가) 응 | - Tôi đi chọn bài hát đây. - Vâng. |
[의미심장한 음악] | |
(어린 은탁) 아저씨, 누구세요? [긴장되는 효과음] | Chú... là ai vậy ạ? |
잘못 봤나? | Nhìn nhầm rồi sao? |
하긴 | Cũng phải. |
20년 전인데 | Đã 20 năm trước rồi. |
엄마 유품인가? 언제부터 있었던 거야? | Là di vật của mẹ sao? Mình có vòng cổ này |
이 목걸이는 | từ khi nào nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
[몽환적인 음악] | |
(김신) '그 사막에서 그는 너무도 외로워' | "Trên sa mạc đó, người đó rất cô đơn |
'때로는 뒷걸음으로 걸었다' | đến mức có lúc đã lùi bước |
'자기 앞에 찍힌 발자국을 보려고' | để nhìn thấy dấu chân đằng trước của chính mình". |
[은탁이 책장을 바스락거린다] | |
[무거운 음악] | |
(은탁) 어떻게 | Làm thế nào mà... |
딱 여기만 탔지? | chỉ cháy đúng chỗ này thôi nhỉ? |
(써니) 어서 오세요 | Xin mời vào! |
[반짝이는 효과음] | |
사장님은 참 꾸준히 예쁘시네요 | Chị chủ đúng là lúc nào cũng đẹp. |
소주 주세요 | Cho em soju ạ. |
[은탁의 피곤한 숨소리] | |
(써니) 오늘 방송 좋던데 왜? | Hôm nay chương trình hay mà. Sao thế? Sếp lại nổi điên nữa hả? |
CP가 또 지랄했어? | Hôm nay chương trình hay mà. Sao thế? Sếp lại nổi điên nữa hả? Hay để làm gì chứ? |
좋으면 뭐 해요? 광고 안 들어와서 잘릴 판이에요 | Hay để làm gì chứ? Không có quảng cáo nên sắp bị đuổi rồi. |
갑자기 비 와서 생쇼 하고 | Đột nhiên trời mưa nên loạn hết cả lên. |
아, 안주는 반반요 | Đột nhiên trời mưa nên loạn hết cả lên. - Cho em một phần rán cay. - Một rán cay nhé. |
반반요! | - Cho em một phần rán cay. - Một rán cay nhé. |
소주는 꺼내 먹어 | Soju thì tự lấy đi. |
(은탁) 음, 손님한테 | Em là khách mà... |
[윤아의 한숨] | Lớp trưởng. Chỗ này. |
(은탁) 어, 반장, 거기 | Lớp trưởng. Chỗ này. |
(써니) 언제까지 반장이야? 뭐, 계속 반장이야? | Định gọi "lớp trưởng" đến khi nào chứ? Gọi mãi luôn hả? Luật sư Kim nhanh vào đi. Đạo diễn Ji gọi đồ rồi. |
김 변, 어서 와 안주는 지 피디가 시켰어 | Luật sư Kim nhanh vào đi. Đạo diễn Ji gọi đồ rồi. |
(윤아) 네 | Vâng. |
나 맥주 | Tớ uống bia. |
[윤아의 한숨] | |
(은탁) 소송은 이겼어? | Thắng kiện rồi hả? |
(윤아) 졌으면 퇴근 못 했어 | Nếu thua thì không được tan làm rồi. |
소개팅 안 할래? | - Cậu không đi xem mắt thật à? - Tớ ghét luật sư. |
변호사 싫어 | - Cậu không đi xem mắt thật à? - Tớ ghét luật sư. Lần này là đầu bếp. Thường xuyên xuất hiện trên kênh nấu ăn, |
이번엔 셰프 | Lần này là đầu bếp. Thường xuyên xuất hiện trên kênh nấu ăn, |
(윤아) 요리 채널에도 자주 나오고 | Lần này là đầu bếp. Thường xuyên xuất hiện trên kênh nấu ăn, lúc cười thì giống cún con, dễ thương. |
웃을 때 강아지 같아, 귀여워 | lúc cười thì giống cún con, dễ thương. - Kiểu cậu thích mà? - Anh ta hâm mộ show của cậu mà? |
네 취향을 내가 왜? | - Kiểu cậu thích mà? - Anh ta hâm mộ show của cậu mà? |
네 프로 애청자를 내가 왜? | - Kiểu cậu thích mà? - Anh ta hâm mộ show của cậu mà? |
(윤아) 자기 가게 런치 때 맨날 네 프로 틀어 놓는대 | Ngày nào anh ta cũng mở chương trình của cậu vào bữa trưa. |
넌 팔아먹을 친구가 나밖에 없냐? | Không có người bạn nào khác để bán đi à? |
[피식한다] | |
(써니) 팔아 줄 때 팔려 가, 아휴 | Còn được bán thì chớp lấy thời cơ đi. |
나 봐라 | Nhìn chị đi. |
누군가의 첫사랑이 되는 게 세상에서 제일 쉬웠던 나인데 | Trở thành tình đầu của ai đó là việc dễ dàng nhất trên thế giới này. |
어떻게 그 흔한 커피 한잔하자는 남자가 없잖아 | Nhưng mà chẳng có ai hẹn chị đi uống một ly cà phê nữa. |
[비가 쏴 내린다] | Nhưng mà chẳng có ai hẹn chị đi uống một ly cà phê nữa. |
(윤아) 그래, 이렇게 되지 말고 | Đúng vậy. Đừng để trở thành như thế. |
(써니) 김 변, 무슨 뜻이야? | Luật sư Kim. Ý gì vậy? |
(윤아) 지은탁 이해를 돕기에 적절했는데 왜요? | Em đang giúp Ji Eun Tak dễ hiểu hơn mà, sao vậy ạ? |
(써니) 지 피디, 너 친구 얘밖에 없니? | Em không có bạn nào khác à? Cậu không có chỗ uống rượu khác à? |
(윤아) 넌 술 마실 데가 여기밖에 없니? | Cậu không có chỗ uống rượu khác à? |
[은탁이 술을 조르르 따른다] | |
[윤아의 한숨] | |
[윤아가 숨을 카 내뱉는다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
(은탁) 비도 오고 술은 쓰고 | Trời mưa, rượu đắng, |
날 걱정해 주는 벗이 두 명이나 있고 | có tận hai người lo lắng cho mình. |
[살짝 웃는다] | |
[은탁이 술을 조르르 따른다] | |
날이 참 좋다 | Một ngày thật đẹp. |
[긴장되는 효과음] | |
(귀신1) 쟤 도깨비 신부라며 근데 왜 우리 못 봐? | Cô dâu của Yêu Tinh mà. Sao lại không thấy chúng ta? Ngày xưa đúng là cô dâu của Yêu Tinh. |
(귀신2) 옛날에나 도깨비 신부지 | Ngày xưa đúng là cô dâu của Yêu Tinh. Đã 29 rồi mà Yêu Tinh vẫn chưa xuất hiện. |
스물아홉인데 아직 도깨비가 안 나타난 걸 보면 | Đã 29 rồi mà Yêu Tinh vẫn chưa xuất hiện. |
사실 과부나 다름없지 | Khác gì góa phụ chứ. |
(귀신2) 근데 쟤 옛날에는 나 봤는데 | Nhưng ngày xưa nhóc đó từng nhìn thấy tôi. |
[은탁이 흐느낀다] | |
[은탁의 힘겨운 신음] | |
[은탁이 흐느낀다] | |
[흐느끼며] 나 왜 이래? | Mình sao thế này? |
뭐가 이렇게 슬픈 거야? | Vì việc gì mà buồn thế này chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
나 왜 자꾸 이러는 거야 | Tại sao cứ mãi như thế này? |
[은탁이 계속 흐느낀다] | |
[은탁의 울음] | |
[무거운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[하늘이 콰르릉거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
(남자1) 와, 첫눈 오네? | Tuyết đầu mùa rơi rồi. |
(여자1) [놀라며] 그러게 | Năm nay rơi sớm quá nhỉ? |
올해는 좀 많이 이른데? | Năm nay rơi sớm quá nhỉ? |
(남자1) 그래도 첫눈 오니까 좋다, 그렇지? | - Nhưng vẫn thích thật nhỉ? - Ừ. |
(여자1) 응 [남자1이 살짝 웃는다] | - Nhưng vẫn thích thật nhỉ? - Ừ. |
[무거운 음악] | |
(은탁) 무엇을 잊은 걸까요? | Mình đã lãng quên điều gì? |
누구를 | Mình... |
잊은 걸까요? | đã lãng quên ai? |
[의미심장한 효과음] | |
(은탁) 어떤 얼굴을 잊고 | Mình đã lãng quên khuôn mặt ai, |
무슨 약속을 잊어 | lãng quên lời hứa nào |
이렇게 깊이 모를 슬픔만 남은 걸까요? | để chỉ còn lại nỗi buồn đau không thể gọi tên này chứ? |
(은탁) 누가 저 좀 | Ai đó làm ơn... |
아무나 제발 저 좀... | Ai cũng được, làm ơn... |
살려 주세요 | Hãy cứu tôi với. |
[감성적인 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[애잔한 음악] | |
저요? | Tôi á? |
(김신) 어, 너 | Ừ, cô đấy. |
너야? | Là cô hả? |
(은탁) [흐느끼며] 그러지 마 | Đừng làm vậy. |
그러지 마, 그렇게 가지 마! | Đừng làm vậy mà. Anh đừng đi thế này! |
[은탁이 흐느낀다] | Anh đừng đi thế này! |
(은탁) 아저씨, 사랑해요, 사랑해 | Em yêu anh. |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[함께 흐느낀다] | |
[놀라는 숨소리] | |
(은탁) 아, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
제가 감정 기복이 좀 심해 갖고 죄송합... | Dạo này cảm xúc của tôi thất thường quá. Tôi xin lỗi. |
나 지금 뭐 하는 거야? | Mình đang làm gì thế nhỉ? |
[어이없는 숨소리] [코를 훌쩍인다] | |
아, 왜 사과를 내가 해? | Sao mình phải xin lỗi? |
[은탁의 한숨] | |
지금 뭐 하시는 거예요? | Anh đang làm gì vậy? |
저 왜 안았어요? | Sao lại ôm tôi? Anh biết tôi sao? Anh là ai vậy? |
저 아세요? 누구세요? | Sao lại ôm tôi? Anh biết tôi sao? Anh là ai vậy? |
을이다 | Bên B trong hợp đồng. |
을요? | Bên B? |
혹시 배우세요? | Anh là diễn viên à? |
- (은탁) 드라마국은... - (김신) 꿈을 이룬 것이냐? | Phòng truyền hình... Thực hiện được giấc mơ rồi sao? |
무슨 말씀이세요? | Anh đang nói gì vậy? |
그 와중에 기특해서 | Anh rất tự hào về em. |
[어이없는 숨소리] | |
네, 뭐, 감사하네요 | Vâng. Tôi cảm ơn. |
근데 아까 왜 저 안으셨냐고요 | Mà tại sao lúc nãy anh lại ôm tôi? |
그리고 왜 계속 반말이세요? | Còn nữa, sao anh cứ liên tục nói trổng không vậy hả? |
(신) 너는 너를 아는 모든 이들의 기억에서 지워졌다 | Ta đã xóa đi sự hiện diện của con trong ký ức của những người biết con. |
그건 그들의 평안이고 | Để họ được bình yên. |
나의 배려다 | Đó là ân huệ của ta. |
[무거운 음악] | |
평안하면 되었다 | Em bình yên là được rồi. |
그럼 되었다 | Thế là đủ rồi. |
연기야, 뭐야? | Anh đang diễn à? |
[한숨] | |
드라마국은 이 건물 아니고요 | Phòng truyền hình không ở tòa nhà này. |
저 뒤의 별관으로 가셔야 돼요 | Anh tới tòa nhà riêng phía sau là đến. |
[부드러운 음악] | |
근데 여기 어떻게 들어오셨어요? 출입증도 없이 | Nhưng mà sao anh vào được đây khi không có thẻ ra vào? |
누가 불러서 | Có người gọi anh. |
(은탁) 아... | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(김 비서) 덕화 군 | - Deok Hwa. - Anh nói đi ạ. |
(덕화) 말씀하시죠 | - Deok Hwa. - Anh nói đi ạ. |
(김 비서) 제가 사장입니다 덕화 군은 계열사 팀장이시고요 | Tôi là Giám đốc, còn cậu Deok Hwa vẫn là đội trưởng. Giữ vị trí đi chứ. |
원위치하시죠 | Giữ vị trí đi chứ. |
[덕화의 멋쩍은 웃음] | Tôi thấy rất tự nhiên rồi mà. |
(덕화) 자연스러웠다고 생각했는데 | Tôi thấy rất tự nhiên rồi mà. |
(김신) 덕화야 | Deok Hwa. |
(경비원) 들어오시면 안 됩니다 | Anh không được vào đây. |
죄송합니다 | - Xin lỗi ạ. - Vừa rồi, |
(덕화) 방금 저 불렀죠, 저 사람이? '덕화야' | - Xin lỗi ạ. - Vừa rồi, anh ta mới gọi tôi phải không? - Deok Hwa. - Mời anh ra. |
- (김신) 덕화야 - (경비원) 나가시죠, 빨리 | - Deok Hwa. - Mời anh ra. Bỏ ra đi ạ. |
(김 비서) 둬 보세요 | Bỏ ra đi ạ. |
사연이나 들어 보죠 | Tôi sẽ nghe thử lý do. |
(김신) 다시는 못 보는 줄 알았다 이리 보니 좋구나 | Chú cứ nghĩ sẽ không thể gặp lại cháu. Anh đứng đó rồi nói đi ạ. Ở đó. |
(덕화) 거기서 말씀하세요, 거기서 | Anh đứng đó rồi nói đi ạ. Ở đó. |
누구세요? 저 아세요? | Anh là ai ạ? Anh biết tôi sao? |
[한숨] | |
나는 그대의 삼촌이었다가 형제였다가... | Chú là chú cháu, anh em cháu... - Chắc anh điên rồi. - Chú không điên. |
미친놈 아니야? | - Chắc anh điên rồi. - Chú không điên. |
미친놈 아니다 | - Chắc anh điên rồi. - Chú không điên. |
(덕화) 하, 배고파요, 가시죠, 뭐 드실래요? | Tôi đói bụng rồi. Đi thôi. Anh muốn ăn gì? |
덕화 군 좋아하는 곳으로 예약해 뒀습니다 | Cậu Deok Hwa đặt chỗ mình thích đi. |
(김신) 덕화야 | Deok Hwa à. |
[한숨] | |
아무래도 이상하단 말이죠 | Lạ thật đấy. |
(덕화) 아까 분명 '삼촌'이라고 | Người đó nhận là chú của tôi. |
[김 비서가 후루룩 먹는다] | Người đó nhận là chú của tôi. |
삼촌의 존재는 우리 천우그룹의 일급 기밀이거든요 | Sự tồn tại của chú tôi là bí mật tối thượng của Tập đoàn Cheonwoo. Chỉ có tôi với ông tôi biết thôi. |
대한민국에서 나랑 할아버지만 아는 비밀이고 | Chỉ có tôi với ông tôi biết thôi. |
방금 한 명 더 알게 됐네요 | Mới có thêm một người. Ai ạ? |
누가요? | Ai ạ? |
[김 비서의 한숨] | |
(김 비서) 씁, 그... | Mà... |
혹시 삼촌분 성함이 김신인가요? | có phải tên người chú đó là Kim Shin không? |
[웃으며] 에이, 김 대표님 | Thôi nào, Giám đốc Kim. |
우리 삼촌인데 왜 김씨예요, 유씨지 | Chú của tôi sao lại họ Kim? Họ Yoo chứ. |
김신은 또 누구예요? | - Kim Shin đó là ai vậy ạ? - Ăn đi. |
(김 비서) 드세요 | - Kim Shin đó là ai vậy ạ? - Ăn đi. |
[의아한 숨소리] | |
출생의 비밀이라 | Bí mật gia đình ấy mà. Làm tài phiệt đời thứ ba ít ra cũng phải có một bi kịch thế này. |
재벌 3세란 응당 이런 비극 하나쯤은 | Làm tài phiệt đời thứ ba ít ra cũng phải có một bi kịch thế này. |
(덕화) 김 대표님, 걱정 마세요 | Giám đốc Kim đừng lo. |
내가 바닥부터 어떻게 올라왔는데 | Tôi đã leo từ dưới đáy lên mà. |
점심시간 설렁탕 짬밥만 몇 년째인데요 | Tôi đã ăn trưa bằng canh xương bò bao năm rồi? |
이거 먹고 내 회사 지켜 낼 겁니다 | Tôi sẽ ăn cái này rồi bảo vệ công ty của mình. |
재벌답게, 빡! | Như một tài phiệt thứ thiệt. |
[헛기침하며] 덕화 군 | Deok Hwa, không phải "công ty của mình", |
'내 회사' 아닙니다 | Deok Hwa, không phải "công ty của mình", |
(김 비서) 모든 직원분들 회사죠 | là công ty của tất cả nhân viên chứ. |
그분들이 잘 지켜 내고 있으니 지나친 기우는 넣어 두시고요 | Họ đang bảo vệ công ty rất tốt, cậu không cần khí thế vậy đâu. Thời gian ăn trưa đã hết rồi ạ. |
점심시간 끝났고요, 잘 먹었습니다 | Thời gian ăn trưa đã hết rồi ạ. Tôi đã ăn rất ngon miệng. |
(덕화) 저 아직 안, 저... | Tôi vẫn chưa... |
(종업원1) 선물 세트 챙기시고요 | Đã gói quà lại rồi ạ. |
(김 비서) 네 | - Vâng. - Cảm ơn ạ. |
(종업원1) 감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn ạ. |
(써니) 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
[의미심장한 음악] | |
(손님1) 저기요 | Cô chủ ơi. |
(써니) 네 | Vâng. |
잠시만요 | Đợi một chút ạ. |
[찻잔을 달그락거린다] | |
(김신) 너를 지척에 두고도 못 알아보았구나 | Tôi không nhận ra anh dù anh ở ngay trước mắt. Anh... |
네가 | Anh... |
왕여구나 | chính là Wang Yeo. |
(김신) 너는 네 여인도 네 충신도 네 고려도 너조차도 | Anh không bảo vệ được nữ nhân, trung thần và đất nước của mình, thậm chí cả bản thân anh. Anh không bảo vệ được bất cứ thứ gì. |
단 하나도 지키지 못했어 | thậm chí cả bản thân anh. Anh không bảo vệ được bất cứ thứ gì. |
(김신) 이 검의 효용 가치는 결국 | Cuối cùng tôi cũng nhận ra... |
그거였어 | giá trị của thanh kiếm này. |
[날카로운 효과음] | |
(김신) 박중헌을 베는 것 | Là để chém tên Park Joong Heon. |
[떨리는 숨소리] | |
(김신) 용서하십시오 | Hãy tha thứ cho thần. |
장렬히 죽는다 | Cuối cùng thần cũng có thể báo tin |
이제야 기별합니다 | mình đã chết một cách oanh liệt. |
매우 상스러운 갓을 썼군, 여전히 | Anh vẫn đội cái mũ quê mùa như trước đây. |
무로 돌아갔다고 소문 무성한 그 도깨비인가? | Anh là Yêu Tinh trong lời đồn đại, kẻ mà đã trở về hư vô à? |
내 소문에는 거품이 많아서 | Có rất nhiều lời đồn đại về tôi. |
[찻잔을 쓱쓱 닦는다] | |
(저승사자) 먼지나 바람이나 비로 흩어지는 게 아니었나 봐? | Xem ra anh không tan biến rồi bị cuốn theo gió theo mưa nhỉ. |
[의미심장한 음악] | |
물론 | Và rõ ràng... |
먹는 무가 되지도 않았고 | anh cũng không trở thành thứ gì kinh khủng. |
어떻게 된 거야? | Có chuyện gì vậy? |
(김신) 기억 못 할 줄 알았어 | Tôi tưởng anh sẽ không nhớ ra. |
모든 게 무로 돌아갔을 텐데 | Mọi ký ức về tôi phải biến mất chứ. |
(저승사자) 다 그랬는데 | Mọi người đều như vậy, |
나는 기억이 온전했어 | nhưng ký ức của tôi vẫn nguyên vẹn. |
잘은 모르겠지만 | Tôi không biết rõ lắm, |
짚이는 건 하나 있어 | nhưng tôi có một giả thuyết. |
(덕화) 저는 마지막의 마지막까지 끝 방 삼촌의 편에 서겠습니다 | Cháu sẽ đứng về phe chú cho đến cuối cùng, Chú Phòng Cuối ạ. |
진짜로 | Thật đấy ạ. Lúc đó ta đã yếu lòng. Thật sự đấy. |
(신) 그때 내가 마음이 약했어, 진짜로 | Lúc đó ta đã yếu lòng. Thật sự đấy. |
(삼신) 어차피 편들 거면 여의 기억은 그냥 둬 | Nếu đã muốn chọn phe thì cứ để lại ký ức cho Yeo đi. |
(신) 왜? | Tại sao? |
(삼신) 신이와 탁이가 너무 슬프잖아 | Không phải Shin và Eun Tak đã quá buồn rồi sao? |
한 세계가 닫힌 건데 | Cả một thế giới đã khép lại với họ. |
우리 아닌 누구 하나쯤은 | Có lẽ nên có một người nào đó ngoài chúng ta |
그 모든 사랑의 역사를 기억해야 할 것 같아서 | nhớ câu chuyện tình yêu của bọn họ. |
근데 말이야 | Nhưng mà... |
(신) 난 왜 꼭 | sao ta thấy chỉ cần... |
그 닫힌 세계를 열 문을 발견한 것만 같지? | tìm thấy cánh cửa để mở thế giới đã đóng lại đó là được nhỉ? |
내가 덜 닫았나? | Do ta không đóng hết sao? |
[삼신의 어이없는 숨소리] | |
넌 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì xảy ra với anh? |
어떻게 다시 온 거야? | Sao anh trở về được? |
갑의 횡포로 | Do hợp đồng với bên A. |
잘 왔어 | Trở về là tốt rồi. |
정말 | Thật đấy. |
잘 왔어 | Tôi rất vui khi anh trở về. |
반겨 주니 좋네 | Rất vui vì được hoan nghênh. |
속도 없이 | Tôi thật không biết xấu hổ. |
[애잔한 음악] | |
너무 늦었지만 | Dù đã quá trễ... |
많이 늦었지만 | Đúng là đã quá trễ. |
(저승사자) 9년 전에 했어야 했지만 | Tôi nên làm thế từ chín năm trước. |
900년 전에 했어야 했지만 | Tôi nên làm thế từ 900 năm trước rồi. |
이제야 하는 이 말을 | Hãy thứ lỗi cho tôi vì nói ra... |
용서해 주기를 바라 | muộn màng như vậy. |
나의 정인을 | Mong anh hãy tha thứ cho tôi |
(저승사자) 나의 고려를 지킨 너를 | vì không bảo vệ được tình yêu của mình |
지키지 못한 죄를 용서해 줘 | và anh, người đã bảo vệ Cao Ly của tôi. |
사랑받았으나 | Tôi đã được yêu |
그 누구도 사랑하지 않은 죄를 | nhưng lại không trao đi tình yêu. |
용서해 줘 | Xin hãy tha thứ cho tôi. |
[살짝 웃는다] | |
이발부터 해야겠다 | Chắc anh nên cắt tóc trước. |
[피식한다] | |
[김신이 숨을 카 내뱉는다] | |
드디어 내 집으로 돌아왔군 | Cuối cùng cũng về được nhà mình. |
내 집이야 | Nhà của tôi. |
아직 렌트 10년 남았어 | Hợp đồng còn mười năm. |
[김신이 피식한다] | |
누이랑은? | Thế còn em gái tôi? |
못 보고 살고 있지 | Dĩ nhiên là không gặp rồi. |
(저승사자) 9년을 | Suốt chín năm, |
그리움이란 벌을 받는 중이야 | tôi vẫn nhận hình phạt có tên là nỗi nhớ. |
어차피 나는 영원히 죄인이니 | Dù sao tôi cũng vĩnh viễn là tội nhân. |
(저승사자) 기타 누락자는 봤어? | Linh Hồn Thất Lạc thì sao? Gặp chưa? |
(김신) 응 | Rồi. |
기억 못 하지? | Rồi. Không nhớ ra anh phải không? |
(김신) 어 | Ừ. |
라디오 피디 됐더라 | Nhà sản xuất chương trình radio. |
좋더라 | Trông ổn lắm. |
나도 가끔 들어 | Đôi khi tôi cũng nghe. |
나도 알려 줘, 들어 보게 | Cho tôi biết với. Để tôi nghe. |
[도어 록 조작음] | |
(저승사자) 덕화, 덕화, 덕화, 덕화, 덕화 [도어 록 작동음] | Deok Hwa. Deok Hwa. |
[문이 달칵 여닫힌다] (저승사자) 숨어, 숨어, 여기, 여기 | Deok Hwa. Trốn đi. Ở đây. |
[문이 달칵 열린다] | |
(덕화) 끝 방 삼촌 | Chú Phòng Cuối. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(저승사자) 어, 왔어? 웬일이야? | Chào. Đến rồi hả? Có chuyện gì? |
(덕화) 회사에서 이상한 사람 만나 가지고 마음도 뒤숭숭하고 해서 | Cháu gặp một người kỳ lạ ở công ty nên thấy hơi bối rối. |
끝 방 삼촌 잘 계시나 해서 한번 와 봤죠 | Cháu muốn xem chú sống có tốt không. |
[저승사자가 살짝 웃는다] | |
(덕화) 근데 끝 방 삼촌 | - Mà Chú Phòng Cuối. - Ừ? |
(저승사자) 어? | - Mà Chú Phòng Cuối. - Ừ? Chú thì gọi là "Chú" thôi chứ. |
삼촌이면 삼촌이지 삼촌은 왜 끝 방 삼촌이에요? | Chú thì gọi là "Chú" thôi chứ. Sao chú lại là Chú Phòng Cuối vậy ạ? |
(덕화) 그러고 보니 끝 방 삼촌 언제부터 우리 집에 살았죠? | Nghĩ lại thì Chú Phòng Cuối bắt đầu sống ở nhà cháu từ lúc nào nhỉ? |
부동산 계약서 보면 알잖아 | Nhìn hợp đồng là biết mà? |
(덕화) 아 | Đúng nhỉ. Mà sao lại có hai chai bia ở đây? |
근데 왜 술병은 두 병인가요? | Đúng nhỉ. Mà sao lại có hai chai bia ở đây? |
누구 왔어요? | Có ai đến ạ? |
[저승사자가 술병을 달그락 집는다] | |
내가 양손에 한 병씩 쥐고 마시는 걸 선호해서 | Tôi có sở thích cầm hai chai rồi uống lần lượt. |
(덕화) 그럼 소파 뒤에 있는 저 발뒤꿈치는 뭐예요? | Vậy gót chân sau sô pha là của ai ạ? |
[저승사자가 맥주를 푸 뿜는다] | |
[저승사자가 콜록거린다] | |
(김신) 이야, 이게 소파가 참 예쁘다 | Cái sô pha này đẹp ghê. |
참 주인이 안목이 높아 | Mắt nhìn của chủ nhân tốt thật. Vải đẹp tuyệt. |
(저승사자) 마무리가 좋아, 아주 | Vải đẹp tuyệt. |
(덕화) 어? 아까 그 이상한, 그 희한한... | Người kỳ lạ lúc nãy. Người hết sức... |
머리하셨네요? | Anh cắt tóc rồi ạ? |
머리가 잘됐더구나 | Tôi thích kiểu mới. Tôi là bạn anh ấy. |
(김신) 나는 저자의 친구, 이 집에 놀러... | Tôi thích kiểu mới. Tôi là bạn anh ấy. Tôi đến để... Sắp đi rồi. Đang chuẩn bị đi. |
(저승사자) 갈 거야, 가려던 참이었어 | Sắp đi rồi. Đang chuẩn bị đi. |
즐거웠어, 가 | Tôi đã rất vui. Đi đi. |
어, 그래 | Ừ. Được rồi. |
(저승사자) 응, 가 | Được rồi. Đi đi. |
(김신) 만나서 반가웠네 | Rất vui được gặp mặt. - Ừ. - Quần áo lòe loẹt. |
- (덕화) 예, 저... - (김신) 상스러운 옷을 입었군 | - Ừ. - Quần áo lòe loẹt. |
(덕화) 뭐지? 출생의 비밀에 | Gì chứ? Chú Phòng Cuối cũng có liên quan... đến bí mật xuất thân của mình? |
[문이 달칵 열린다] 끝 방 삼촌도 한패인가? | Chú Phòng Cuối cũng có liên quan... đến bí mật xuất thân của mình? |
[위층 문이 달칵 닫힌다] (덕화) 엄마야 | Trời. |
방금 2층에서 뭔 소리 안 났어요? | Chú có nghe tiếng ở tầng hai không? - Không có. - Có mà. |
- 안 났는데 - 났는데? | - Không có. - Có mà. |
- 안 났는데 - 났어요, 났어 | - Không có. - Có đó. |
(저승사자) 안 났어, 덕화야, 덕화야 | Không có. Deok Hwa à. |
내 눈을 좀 볼래? | Nhìn vào mắt tôi một lúc đi. |
[부드러운 음악] | |
(라디오 진행자) 날씨가 영상 22도까지 떨어져서 많이 쌀쌀해졌죠? | Nhiệt độ đã xuống còn 22 độ C, khá lạnh phải không ạ? |
마지막 곡 띄워 드릴게요 | Xin gửi đến mọi người bài hát cuối. |
감기 조심하시고요 | Mọi người cẩn thận kẻo cảm nhé. |
(스태프3) 아, 어떡해요? | Làm sao bây giờ? |
영상 2도가 아니라 22도라고 멘트가 나갔대요 | Cô ấy nói là 22 độ C thay vì âm hai độ C mất rồi. |
내가 잘못 썼더라고 | Do tôi... viết nhầm đấy. |
작가 하루 없는 티가 이렇게 난다 | Rõ ràng tôi không đáng làm tác giả. |
(스태프3) 아, CP님도 오시고 있다는데 | Giám đốc sản xuất cũng nói là đang tới. |
[스태프3의 난감한 신음] | Giám đốc sản xuất cũng nói là đang tới. Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
(은탁) 걱정 마, 내가 책임질게 | Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm. |
[문이 달칵 열린다] | Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm. Sao? 22 độ? |
(CP) 영상 22도? | Sao? 22 độ? |
[문이 달칵 닫힌다] [CP의 어이없는 숨소리] | |
'날씨가 영상 22도까지 떨어져서 많이 쌀쌀해졌죠?' | "Thời tiết đã xuống tới 22 độ C, khá lạnh phải không ạ? Mọi người cẩn thận kẻo cảm nhé". |
'감기 조심하시고요' | Mọi người cẩn thận kẻo cảm nhé". |
이게 앞뒤가 맞냐, 어? | Câu trước liên quan gì câu sau không? |
죄송합니다 | Câu trước liên quan gì câu sau không? Tôi xin lỗi ạ. |
지 피디, 연애하니? | Cô Ji đang hẹn hò hả? |
(CP) 마음이 아주 봄날이야 이러다 꽃도 피겠다, 어? | Cô nghĩ mùa xuân đến rồi à? Sao cô không đòi hoa nở luôn đi? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
(스태프4) 대박, 이게 뭐야? | Quá đỉnh. Thế này là sao? |
지 피디님, 무슨 마법사세요? | Đạo diễn Ji, chị là phù thủy ạ? |
방금 SNS에 떴는데요 우리 방송국 앞요 | Em vừa lên mạng xã hội. Trước đài chúng ta này. |
지금 딱 영상 22도고요 | Trước đài chúng ta này. Bây giờ nhiệt độ đúng 22 độ C |
[잔잔한 음악] (스태프4) 이 겨울에 꽃이 활짝 피었대요 | và hoa đang nở rộ giữa mùa đông. |
(앵커) 오늘 낮 상암동 일대가 영상 22도까지 치솟았습니다 | Sáng hôm nay ở toàn bộ phường Seongam nhiệt độ đã đạt 22 độ C. |
9년 만의 이상 기온으로 | Đã chín năm sau đợt khí hậu thay đổi thất thường, |
(영상 속 앵커) 때아닌 벚꽃이 만개해 시민들의 발길을 붙잡았습니다 | Đã chín năm sau đợt khí hậu thay đổi thất thường, người dân dừng chân để thưởng thức hoa anh đào nở rộ. |
(여자2) 이거 진짜 뭘까? | Có chuyện gì thế nhỉ? |
너무 신기하다, 그렇지? | Thần kỳ thật nhỉ? |
(남자2) 말이 돼, 이게? | Chả hợp lý gì hết. |
(은탁) 개편 때 청취자들이 제일 많이 떨어져 나간다니까 | Tầm này là mất nhiều thính giả nhất. |
그러니까 개편 전에 분위기를 좀 이어 놔야 | Vì vậy trước khi thay đổi, phải nghĩ ra cách gì đó |
기존 청취자도 유지시키고 | để duy trì lượng thính giả cũ. |
(은탁) 네, 알겠어요 | Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ gửi đề án sớm. Hãy xem qua nhé. |
일단 개편안 보내 드릴 테니까 한번 보세요 | Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ gửi đề án sớm. Hãy xem qua nhé. |
[입바람을 후 분다] | |
[자판을 탁탁 두드린다] | |
[무거운 음악] | |
대체 뭐야, 그 남자는 | Rốt cuộc người đàn ông đó là ai? |
(은탁) 아, 아, 왜 이래 | Sao mình lại vậy nhỉ? |
[은탁의 헛기침] | Sao mình lại vậy nhỉ? |
약을 먹어도 그때뿐이네요 그러니까 내 말은 | Dù có uống thuốc thì vẫn vậy. Ý của tôi là... |
대체 뭐죠? | Thế này là sao? |
뭐가 말입니까? | Sao là sao ạ? |
왜 거기 앉아 계시냐고요 | Tại sao anh lại ngồi đó? |
누가 불러서 | Vì có ai đó gọi đến. |
그건 그쪽 사정이고요 | Vì có ai đó gọi đến. Đó là việc riêng của anh. Tôi không muốn ngồi cùng anh. |
합석 안 할 건데요 | Đó là việc riêng của anh. Tôi không muốn ngồi cùng anh. |
그분은 | Người đó... |
안 오셨어요? | không đến ạ? |
왔어요 | Đã đến rồi. |
왔는데 절 못 알아보네요 | Đã đến rồi nhưng lại không nhận ra tôi. |
네 | Vâng. |
(은탁) 사연은 잘 들었고요 | Tôi thấy buồn cho anh, |
근데 저 약속이 있어서 좀 불편하네요 | nhưng tôi đã có hẹn rồi nên hơi khó xử. |
남자 친구가 올 거거든요 | Bạn trai tôi sẽ đến đây. |
남자 친구 없는 것 같은데 | Em không có bạn trai mà. |
(은탁) 아, 메일이 잘 갔나? 급한 건데 | Thư đã gửi đi được chưa? Đang gấp mà. |
이발하셨네요, 몰라볼 뻔 | Anh cắt tóc rồi. Tôi suýt không nhận ra. |
계속 몰라보고 있죠 | - Vẫn không nhận ra mà. - Tôi nhận ra rồi mà. |
알아봤는데요? | - Vẫn không nhận ra mà. - Tôi nhận ra rồi mà. |
[피식한다] | |
근데요 | Nhưng mà... |
아까 거기 있었죠? | lúc nãy anh đã ở đó phải không? |
(김신) 제가 어디에나 있고 어디에도 없는 편이라 | lúc nãy anh đã ở đó phải không? Tôi ở mọi nơi và không ở đâu cả. |
(은탁) 아까 거기 영상 22도, 방송국 앞 | Tôi ở mọi nơi và không ở đâu cả. Lúc nãy, trước đài truyền hình, khi nhiệt độ là 22 độ. |
[잔잔한 음악] 누구 좀 보려고요 | Tôi đến gặp một người. |
그리웠거든요, 아주 많이 | Tôi nhớ cô ấy. Nhớ rất nhớ. |
보고 있으면 내게 달려와 금방이라도 안길 것만 같고 | Khi nhìn cô ấy, tôi có cảm giác cô ấy sẽ sà vào vòng tay tôi. |
(김신) 근데 그런 일들은 안 일어난다는 걸 알기에 | Nhưng vì biết những việc như thế sẽ không xảy ra |
마음이 아프고 그러네요 | nên tôi rất đau lòng. |
근데 그 얘기를 왜 나한테 하지? | Nhưng sao lại... nói chuyện đó với tôi? |
물어보셔서 | Vì em hỏi. |
근데 뭐 안 시키세요? | Anh không gọi gì à? |
- (종업원2) 맛있게 드세요 - (김신) 예 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
[은탁의 헛웃음] | |
- (김신) 아, 저... - (은탁) 아니 | - Cảm ơn... - Sao mà 5.000 won cũng không có? |
(은탁) 어떻게 오천 원이 없... | - Cảm ơn... - Sao mà 5.000 won cũng không có? |
카페에 왜 오셨대? | Đến đây làm gì? Ví tôi nằm trong áo khoác. |
아, 그게 지갑이 외투에 있어서 | Ví tôi nằm trong áo khoác. |
외투를 챙겨 나올 경황이 없이 불려 와서 | Tôi bị gọi mà chưa kịp lấy áo khoác. |
(김신) 미안합니다, 잘 마실게요 | Xin lỗi. Cảm ơn vì ly nước. |
이 빚은 반드시 다음에 갚을 테니... | Món nợ này lần sau... |
(은탁) 다음에 볼 일 없고요 어느 쪽으로 가세요? | Sẽ không có lần sau. Anh đi hướng nào? |
(김신) 아, 저, 아, 이, 이쪽 | Hướng này. À khoan... |
아이... | Hướng này. À khoan... |
[김신의 한숨] | |
좀만 더 있지 | Ở lại một lát nữa chứ. |
[밝은 음악] | |
나 오천 원만, 돈 갚게 | Cho tôi mượn 5.000 won để trả nợ. |
[가쁜 숨소리] | Cho tôi mượn 5.000 won để trả nợ. |
[한숨] | |
[저승사자가 주머니를 뒤적인다] | |
[지폐를 탁 꺼낸다] | |
[한숨] | |
문 닫고 가! | Đóng cửa rồi đi! |
(저승사자) 이걸 내가 어떻게 고치라고, 이런 걸 | Cái này làm sao sửa được? |
나 만 원만, 책 사게 | Cho tôi mượn 10.000 won để mua sách. |
[한숨] | |
[저승사자가 지폐를 바스락 꺼낸다] | |
[기계를 탁탁 치며] 아니, AS를 부른 지가 언제인데 오질 않아? | Không phải chứ, gọi người sửa từ đời nào rồi mà vẫn chưa đến? |
[김신의 다급한 숨소리] | Cho tôi mượn một 100.000 won để mua thịt... |
(김신) 나 십만 원만, 고기 사게 | Cho tôi mượn một 100.000 won để mua thịt... |
요 | ạ. |
(저승사자) 널 내 기억에 그대로 둔 신의 뜻이 있겠지 | Chắc Thần cũng có dụng ý khi để lại ký ức về anh cho tôi. |
그렇게까지 얘기하니 몹시 곤란하군 | Anh nói thế thì đúng là đáng thương quá. |
마지막 방법을 쓰는 수밖에 | Chỉ có thể sử dụng biện pháp cuối cùng. Anh không biến ra vàng được nữa đâu. |
옛날 생각 해서 '금 나와라, 뚝딱' 안 된다 | Anh không biến ra vàng được nữa đâu. |
고유 번호 있어서 내다 팔지도 못한다, 그거 | Chúng có mã số và không giao dịch được. |
(김신) 혼란스럽군 | Thật bối rối. |
그럼 역시 그 방법뿐인가 | Chỉ còn cách đó sao? |
뭔데? | Cách gì? |
[웅장한 음악] | |
[덕화의 놀라는 신음] | |
(덕화) 우리 집 보안 쩌는데, 되게 안전한데 | Nhà của chúng ta rất an toàn. Hệ thống bảo an hiện đại mà. |
대체 어떻게... | Sao có thể... |
대체 누구신데 | Rốt cuộc anh là ai ạ? |
나는 | Tôi... |
(김신) 물이고 불이고 빛이자 어둠이며 | là nước, là lửa, là ánh sáng, là bóng tối. |
너에겐 유신재, 그대에겐 김신이다 | Với cháu, chú là Yoo Shin Jae. Còn đối với cậu, tôi là Kim Shin. |
할아버지가 얘기했던 삼촌? | Là người chú ông từng kể ạ? |
회장님 유언장에 있으신 | Chủ tịch đã nhắc đến anh... |
그분 | trong di chúc. |
(덕화) 할아버지 유언장에요? | Trong di chúc của ông ạ? |
(김 비서) 회장님의 유언장인 동시에 | Không chỉ di chúc của Chủ tịch |
덕화 군 선조의 선조 때부터 내려오던 유언입니다 | mà là di chúc của từng đời tổ tiên nhà cậu. |
(유 회장) 어느 날에 김가 성에 '믿을 신'을 쓰시는 분이 찾아와 | Nếu một ngày, có một vị họ Kim, tên Shin tìm đến |
'내 것을 찾으러 왔다' 하시거든 드려라 | và nói mình đến để lấy lại hành lý của mình, hãy đưa cho người đó. |
내가 남긴 모든 것이 그분의 것이다 | Tất cả những gì tôi để lại đều là của người đó. |
[하늘이 콰르릉거린다] 그분은 빗속을 걸어와 | Vị đó sẽ đến dưới màn mưa |
[비가 쏴 내린다] 푸른 불꽃으로 갈 것이다 | và ra đi với ngọn lửa màu xanh. |
그럼 김신인 줄 알아라 | Khi đó, cậu sẽ biết vị đó là Kim Shin. |
(김신) 유 회장이 그리운 밤이군 | Đêm nay thật nhớ Chủ tịch Yoo quá. |
회사는 필요 없다 | Tôi không cần công ty. |
(김신) 유씨 집안이 일궜으니 덕화 네 것이 아닐 리가 없다 | Đó là do dòng họ Yoo làm nên, tất nhiên sẽ là của Deok Hwa. |
다만 내 집과 내 신분과 카드와 조카가 필요하다 | Tuy nhiên, tôi cần nhà, danh tính, thẻ và cháu của mình. Theo như di nguyện của Chủ tịch, |
회장님의 유지를 받들어 | Theo như di nguyện của Chủ tịch, |
(김 비서) 집, 신분, 카드 준비하겠습니다 | tôi sẽ chuẩn bị nhà, danh tính và thẻ ạ. |
조카는 너다 | "Cháu" chính là cháu đấy. |
아니, 그게 아니라 | Nhưng chuyện là... |
하, 자각 못 했으면 됐어요 | Nếu chú không tự thấy thì thôi ạ. Nhận ra cái gì? |
무엇을 말이냐? | Nhận ra cái gì? |
(CP) 지은탁이! | Ji Eun Tak! |
넌 대체 전화를 뭘 어떻게 받은 거야? | Cô đã nói gì trên điện thoại? |
네가 전화 응대한 것 때문에 | Vì những gì cô nói, |
청취자 게시판이 아주 난리가 났어! | mà trang web của ta tràn ngập lời phàn nàn. |
[못마땅한 숨소리] | Tôi tặng sản phẩm là bộ dao nấu ăn, |
식칼 세트 상품으로 줬는데 의류 교환권으로 바꿔 달라고 | Tôi tặng sản phẩm là bộ dao nấu ăn, nhưng mọi người cứ đòi thẻ quà tặng mua quần áo. |
작가들 일도 못 하게 계속 전화 오는데 어떡합니까, 그럼? | nhưng mọi người cứ đòi thẻ quà tặng mua quần áo. Người viết không viết được thì làm sao đây? |
우리가 무슨 의류 회사도 아니고 | Chúng ta đâu phải công ty thời trang? |
그럼 우리 회사는 어떻게 할 거야? | Chúng ta đâu phải công ty thời trang? Vậy phải làm sao? |
(CP) 방송국은, 뭐 흙 파다 너희들 월급 주냐? | Đài truyền hình thì sao? Phải đào đất rồi trả lương cho các cô hả? |
의류 업체도, 식칼 업체도 광고 다 뺀단다 | Công ty quần áo hay là công ty bán dao, họ đều muốn rút quảng cáo. Loạn cào cào hết lên! |
어떡할 거야? | họ đều muốn rút quảng cáo. Loạn cào cào hết lên! |
여기 협찬이랑 광고랑 | Tìm công ty nào cũng được |
책임지고 따 와서 그걸로 메워 | để họ tài trợ và quảng cáo show của cô. |
못 메우면 해고야 | Nếu không bù được thì cô bị sa thải. |
[은탁의 한숨] | |
부장님! | Sếp. |
- 왜! - (은탁) 열심히 해 보겠습니다 | - Sao? - Tôi sẽ làm chăm chỉ ạ. |
(은탁) 이게 쉽지가 않은데 제가 한번 해 보겠습니다 | Cái này đúng là không dễ, nhưng tôi sẽ thử. |
아, 씨, 쯧 | Cái này đúng là không dễ, nhưng tôi sẽ thử. |
아휴, 저, 저, 또라이, 저거 [문이 달칵 열린다] | Con nhóc điên này. |
[은탁이 서류를 바스락거린다] | |
[김신이 책장을 사락 넘긴다] | |
[잔잔한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
(학생1) 나 어제 성훈이한테 고백받았다 | Hôm qua tớ được Sang Hoon tỏ tình đấy. |
- (학생2) 아, 진짜? - (학생1) 옆 반 성훈이한테 | - Thật hả? - Ừ, là Sang Hoon ở lớp kế bên. |
[학생들의 환호] | - Thật hả? - Ừ, là Sang Hoon ở lớp kế bên. |
[학생들이 재잘거린다] | Thật không đấy? |
(은탁) 좋을 때다 | Đúng là độ tuổi đẹp. |
[김신의 웃음] | |
왜 웃으세요? | Sao anh lại cười? |
(김신) 아, 귀여워서요 | Vì dễ thương. |
(은탁) 그렇네요 | Đúng vậy nhỉ. |
(김신) 말고요 | Không phải họ. |
근데요 | Mà này, |
제 오천 원 안 주세요? | anh không trả 5.000 won cho tôi à? |
(김신) 안 주면 혹시 또 만나나요? | Nếu không trả thì sẽ gặp lại à? Em đến đòi à? |
받으러 오실래요? | thì sẽ gặp lại à? Em đến đòi à? |
[은탁의 한숨] | |
받으러 가야죠, 죗값 | Tất nhiên sẽ gặp vì anh có tội ăn quịt mà. |
제 말 무슨 뜻인지 알죠? | Anh hiểu ý tôi, phải không? |
모르겠는데 | Tôi không rõ lắm. |
(은탁) 이다음이 또 있으면 그때는 신고할 거란 이야기죠 | Ý là nếu tiếp tục có lần sau, tôi sẽ báo cảnh sát. Không hiểu sao cứ gặp phải anh. |
왜 자꾸 동선이 겹치는지 알다가도 모르겠거든요 | Không hiểu sao cứ gặp phải anh. |
[웃음] | |
이번엔 왜 웃어요? | Sao anh lại cười? |
몹시 좋아서 | Vì vui quá. |
(김신) 이런 순간이 믿기지 않아서 | Vì khoảnh khắc này quá khó tin. |
모든 게 완벽해서 | Vì mọi thứ đều thật hoàn mỹ. |
뭐지? | Gì chứ? Né tránh là thượng sách hả? |
(은탁) 피하는 게 상책인가, 그냥? | Gì chứ? Né tránh là thượng sách hả? |
어느 쪽으로 가세요? | Anh đi hướng nào? |
또 가네 | Lại đi nữa. |
(김신) 방송 잘 들을게요 항상 잘 듣고 있어요 | Tôi sẽ nghe buổi phát sóng. Tôi nghe mãi đấy. |
나 방송하는 거 어떻게 알아요? | Sao anh biết tôi làm truyền thanh? |
(은탁) 이쯤 되면 너무 수상하신데 | Đến mức này thì quá đáng ngờ rồi. |
그때는 배우인가 했는데 배우 아니시죠? | Tôi tưởng là diễn viên nhưng không phải nhỉ? Xin lỗi, nhưng mà anh làm gì vậy? |
죄송하지만 뭐 하시는 분이세요? | Xin lỗi, nhưng mà anh làm gì vậy? |
(김신) 아, 그러니까 그... | À, cái đó... |
저기 저, 저 회사 | Chỗ kia. Công ty kia. |
저 가구 회사요? | Công ty nội thất đó à? Anh làm gì ở đó? |
(은탁) 저기서 뭐 하시는데요? | Công ty nội thất đó à? Anh làm gì ở đó? |
아, 그게 그, 제일 높은 사람? | Tôi... là người có chức vụ cao nhất ở đó. |
[한숨 쉬며] 저기요 | - Này anh. - Lúc nãy em đang đọc tư liệu công ty đó. |
(김신) 아까 저 회사 서류 보고 있던데 그거 줘 봐요 | - Này anh. - Lúc nãy em đang đọc tư liệu công ty đó. Đưa cho tôi đi. Xin tài trợ đúng không? |
협찬 서류죠? 줘 봐요, 증명해 볼게요 | Đưa cho tôi đi. Xin tài trợ đúng không? Tôi sẽ chứng minh mình là người có chức vụ cao nhất ở đó. |
저기서 제일 높은 사람인 거 | Tôi sẽ chứng minh mình là người có chức vụ cao nhất ở đó. |
[밝은 음악] (김 비서) 씁, 원래는 실무자가 사인하는데 | Vốn dĩ sẽ có nhân viên nghiệp vụ ký, nhưng đây là Giám đốc đặc biệt nhờ. |
대표 이사님께서 특별히 부탁하셔서요 | Vốn dĩ sẽ có nhân viên nghiệp vụ ký, nhưng đây là Giám đốc đặc biệt nhờ. |
(은탁) 아 | |
[김 비서가 서류를 사락 넘긴다] | |
그분이 대표 이사님이시군요 | Vị đó là Giám đốc điều hành ạ? |
여기 본사로 출근하시는 건가요? | Vị đó làm việc ở trụ sở chính này ạ? Vị đó không đi làm ạ. |
출근은 안 하십니다 | Vị đó không đi làm ạ. TẬP ĐOÀN CHEONWOO CEO: KIM DO YEONG |
(은탁) 아, 그럼 제가 어떻게 감사 인사를 드려야 할지 | TẬP ĐOÀN CHEONWOO CEO: KIM DO YEONG Vậy tôi phải làm sao để cảm ơn ạ? |
사실 전화번호도 모르는 사이라 | Thật ra, tôi cũng không biết số điện thoại của anh ấy. |
(김 비서) 근데 저한테 이런 서류에 사인하라고 하셨다고요? | Nhưng vị ấy vẫn bảo tôi ký những giấy tờ này. |
왜죠? | Vì sao chứ? |
[은탁의 멋쩍은 웃음] | |
예, 그, 그러니까요, 왜일까요? | Tôi cũng thấy lạ. Vì sao chứ? |
[은탁의 멋쩍은 숨소리] [고민하는 숨소리] | Vậy cô để lại số liên lạc nhé? Tôi sẽ đưa lại cho ngài ấy. |
그럼 피디님 연락처 남겨 주시겠어요? 제가 전달해 드리죠 | Vậy cô để lại số liên lạc nhé? Tôi sẽ đưa lại cho ngài ấy. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
근데 그분 성함이... | Nhưng mà tên của vị đó... |
[멋쩍은 웃음] | |
되게 이상하시죠? | Thật là kỳ lạ phải không? |
[살짝 웃으며] 그분과 얽히면 그렇게 되죠 | Cứ liên quan đến vị đó thì sẽ như vậy nhỉ? |
유가 성에 신 자, 재 자를 쓰십니다 | Họ Yoo, tên Shin Jae ạ. |
아, 네, 감사합니다 | Vâng. Xin cảm ơn ạ. |
[사람들의 환호] | |
(함께) 지 피디, 지 피디! | - Đạo diễn Ji! - Đạo diễn Ji! |
- (스태프3) 아, 피디님 짱! - (스태프4) 지 피디! | - Đạo diễn Ji! - Giỏi lắm! |
[사람들의 환호] | - Đạo diễn Ji! - Giỏi lắm! |
(작가) 어떻게 된 거야? 광고 어떻게 땄어? | Làm thế nào mà có được tài trợ thế? |
하, 몰라 | Không biết nữa. |
뭐에 홀린 것 같기도 하고 기적 같기도 하고 | Như bị trúng bùa vậy. Kỳ tích đấy. |
그런 거 말고는 설명이 안 돼 | Không biết giải thích thế nào nữa. |
뭐면 어때요? | Ai quan tâm? Quan trọng là sau khi cải tổ, |
개편 때 우리 프로 살아남는 게 중요하지 | Ai quan tâm? Quan trọng là sau khi cải tổ, chương trình của chúng ta vẫn sống được. |
[사람들의 환호] | chương trình của chúng ta vẫn sống được. |
- (스태프3) 피디님, 짱! - (스태프4) 지 피디, 짱! | - Cô là nhất! - Đạo diễn Ji là nhất! |
(작가) 자, 자, 이 좋은 기운에 업혀서 | - Cô là nhất! - Đạo diễn Ji là nhất! Với khí thế tốt như thế này, |
이번 아이템 한번 잘해 봅시다 | chúng ta hãy làm tốt mục lần này nhé. |
(은탁) '사람을 찾습니다' | "Chúng tôi sẽ tìm người. |
'10년 전 핸드폰 사진첩 속 예전에 헤어진 그 사람을 찾습니다' | Người trong tệp ảnh điện thoại mười năm trước và đã chia tay. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm lại gương mặt và ký ức đã lãng quên đó. |
'잊어버렸던 얼굴과 잊어버렸던 추억을 찾아 드려요' | Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm lại gương mặt và ký ức đã lãng quên đó. |
'사연 보내 주시면 즉석으로 사연 소개해서' | Nếu bạn gửi câu chuyện đến, chúng tôi sẽ đọc |
'당사자와 전화 연결까지' | và kết nối bạn với người bạn đang tìm". |
(은탁) 오, 좋은데? | Hay đấy. |
(작가) 일단 각자 자기 핸드폰 사진첩 뒤져 보고 | Đầu tiên, mỗi người tự xem lại tệp hình ảnh trong điện thoại mình, sắp xếp lại câu chuyện cho lần họp sau. |
사연 정리해서 다음 회의 | sắp xếp lại câu chuyện cho lần họp sau. |
진정성 알죠? 진정성 | Phải có sự chân thành. |
나 가라 사연 딱 알아봐 | Bịa chuyện là tôi biết đấy. |
(은탁) 그래, 오 작가 진짜 딱 알아봐 | Tác giả Jo biết được thật đấy. Cố lên nhé. |
열심히들 해라 | Tác giả Jo biết được thật đấy. Cố lên nhé. |
(스태프2) 네 | Vâng. |
누구 전화 기다려? | Cô đang chờ điện thoại của ai? |
[헛웃음] | |
안 하네 | Không gọi. |
[은탁이 음료를 탁 집는다] | |
[작가가 서류를 바스락 정리한다] | |
[은탁이 숨을 카 내뱉는다] | |
[윤아가 숨을 카 내뱉는다] | |
(윤아) 기획 좋다 | Ý tưởng hay đấy. |
나도 이참에 첫사랑이나 찾아볼까? | Hay là sẵn dịp này, tớ cũng tìm lại tình đầu nhỉ? |
넌 그 사람 찾아봐, 김신 | Cậu cũng thử tìm người đó đi. Kim Shin. |
[윤아가 술을 조르르 따른다] | |
그럴까? | Hay là vậy nhỉ? |
[윤아가 술을 조르르 따른다] | |
근데 그거 진짜 네 글씨 맞아? | Nhưng mà cái đó đúng là chữ của cậu hả? |
그렇다니까, 그러니 이상하지 | Đúng mà. Chính vì vậy nên mới kỳ lạ. |
씁, 귀신 아니야? | Không phải là ma chứ? |
너 고등학교 때까지는 귀신 봤잖아 | Thời trung học, cậu vẫn nhìn thấy ma mà? |
한 9년, 10년 안 보이다가 | Tớ đã không thấy trong khoảng chín, mười năm rồi. |
요새는 다시 보이더라 | Nhưng mà dạo này lại thấy lại. |
지금 네 뒤에! | Sau lưng cậu kìa! |
(윤아) 아, 야! | Này, thật là! |
냅킨 달라고 [윤아의 짜증 섞인 신음] | Cho xin miếng giấy ăn. |
죽어, 진짜 | Thật muốn đập cậu! |
[윤아의 한숨] [은탁이 숨을 카 내뱉는다] | |
당신 뭐야, 대체? | Rốt cuộc anh là ai? |
내가 왜 당신 신부인데? | Sao tôi lại là cô dâu của anh? |
(은탁) 넌 그 사람의 신부야 | "Mình là cô dâu của người đó". |
당신 누구냐고 | Tôi hỏi anh là ai mà. |
(덕화) 삼촌! | Chú ơi! |
(덕화) 내가 갖고 있는 소박한 건물 1층 주소로 이런 게 왔다는데 | Cái này được gửi đến tầng một tòa nhà cháu sở hữu. |
영문을 모르겠어요 | Cháu không biết tiếng Anh. |
여기 옛날에 있던 그 닭집인데 버리자니 영 찜찜해 가지고 | Địa chỉ này lúc trước là tiệm gà. Cháu không thể cứ vứt đi được. |
(은탁) 볼일이 있어서요 | Tôi có việc cần làm. Không biết đến khi nào mới quay lại đây. |
언제 다시 올지 모르니까 잘 기다릴 수 있죠? | Tôi có việc cần làm. Không biết đến khi nào mới quay lại đây. Chú có thể đợi đúng không? |
이자에게 버리면 되겠네 | Cậu đưa cho người này là được. |
삼촌 이름이 지은탁이야? 요? | Tên của chú là Ji Eun Tak...ạ? |
(덕화) 이름이 왜 이렇게 많아, 삼촌은? 요? | Sao chú lại có nhiều tên thế... ạ? |
네가 갖다줘 | Anh đi đưa giúp đi. |
내가 뭐라고 하면서 갖다줘, 이걸? | Gặp rồi thì tôi phải nói mình là ai chứ? |
(덕화) 그럼 제가 갖다줄게요 | Cháu sẽ đi đưa ạ. |
(저승사자) 그럼 써니 씨에게 갖다주고 전해 달라고 해 | Vậy thì anh hãy đưa cho cô Sunny rồi nhờ cô ấy gửi lại. Không biết vì sao mà cô ấy chuyển đến ở tầng gác mái chỗ cô Sunny rồi. |
어찌 된 일인지 써니 씨 집 옥탑으로 이사 가서 | Không biết vì sao mà cô ấy chuyển đến ở tầng gác mái chỗ cô Sunny rồi. |
둘이 이웃 주민으로 잘 지내더라고 | Không biết vì sao mà cô ấy chuyển đến ở tầng gác mái chỗ cô Sunny rồi. Hai người họ là hàng xóm. |
마찬가지야 | Cũng vậy thôi. Vô tình sẽ làm bên đó nghi ngờ thêm. |
오히려 그쪽이 더 수상해 | Cũng vậy thôi. Vô tình sẽ làm bên đó nghi ngờ thêm. |
저요, 제가 제일 자연스럽잖아요 건물주니까 | Cháu ạ! Cháu là đỡ bị nghi nhất này, vì là chủ tòa nhà. |
기왕 이상해지는 거 | Dù gì cũng kỳ lạ rồi, |
모두에게 초면인 네가 제일 이상해지는 게 나을 것 같은데 | để anh đi là tốt nhất vì anh là người lạ với họ mà. |
(덕화) 저요, 저 | Cháu đi. Nghe nói cô chủ chỗ đó rất đẹp. |
거기 사장 예쁘던데, 제가 갈게요 | Cháu đi. Nghe nói cô chủ chỗ đó rất đẹp. Cháu sẽ đi ạ. Alô? |
여보세요? | Cháu sẽ đi ạ. Alô? |
9년 만에 | Rốt cuộc sau chín năm, |
핑계가 생겼네 | anh cũng có cớ rồi nhỉ. |
(덕화) 아니, 삼촌들, 내 말 안 들려? | Hai chú không nghe thấy cháu nói gì ạ? |
나 지금 누구랑 말해? | Cháu đang nói chuyện với ai... ạ? |
요? | Cháu đang nói chuyện với ai... ạ? |
[잔잔한 음악] | |
(종업원3) 어서 오세요 | Xin mời vào. |
사장님은... | Cô chủ... Hôm nay chị ấy sẽ không đến ạ. |
오늘 안 나오시는데요? | Hôm nay chị ấy sẽ không đến ạ. |
[달그락 정리한다] | |
(종업원3) 어? | |
저, 사장님은... | Cô chủ... |
(종업원3) 아, 오늘도 안 나오시는데요? | Hôm nay cũng không đến ạ. |
무슨 일이세요? | Có chuyện gì vậy ạ? |
(종업원3) 맛있게 드세요 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
(손님2) 예 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
(종업원3) 어? | |
사장님은... | - Cô chủ... - Không đến ạ. |
안 나오시는데요? | - Cô chủ... - Không đến ạ. |
(종업원3) 혹시 성함이 어떻게 되세요? 전화해 드려요? | Anh tên là gì ạ? Tôi gọi điện thoại giúp anh nhé? |
아닙니다 | Không cần đâu. |
이것만 전해 주세요 | Cô chỉ cần giúp tôi chuyển cái này. |
(종업원3) 네 | Vâng. |
[발소리가 울린다] | |
이게 뭐예요? | Cái này là gì ạ? |
그러니까, 아니, 뭐야, 그거? | Đúng thế đấy. Cái đó là gì chứ? |
(써니) 지금 가게도 아니고 전 가게로 왔대 | Đến quán cũ chứ không phải quán mới. Chủ tòa nhà đó đã đưa cho một anh chàng đẹp trai, |
그 건물주가 어떤 잘생긴 남자한테 줘서 | Chủ tòa nhà đó đã đưa cho một anh chàng đẹp trai, rồi anh chàng đó đem đến quán đưa cho chị. |
그 남자가 이걸 가져다줬대서 내가 CCTV 돌려서 확인해 봤거든 | rồi anh chàng đó đem đến quán đưa cho chị. Chị đã xem lại băng ghi hình để xác nhận. |
진짜 잘생겼더라 | Thật sự rất đẹp trai. |
(은탁) 전의 가게요? | Quán cũ ạ? |
전의 가게가 어딘데요? | Quán cũ ở đâu ạ? |
그러니까 이상하지 | Bởi vậy mới bảo kỳ lạ. |
(써니) 무려 국제 우편이야 | Còn là bưu phẩm quốc tế. |
아, 그 가게는 지 피디가 와 본 적도 없는데 | Em đã đến quán cũ bao giờ đâu chứ. |
너무 이상해 | Quá là kỳ lạ. |
이상할 정도로 잘생겼어 | Lạ hơn nữa là người đó quá mức đẹp trai. |
뭐지? | Gì chứ? |
(은탁) 내 글씨 맞는데 | Đúng là chữ của mình. |
(은탁) 엄마, 안녕? | Mẹ ơi, xin chào. |
내 걱정만 하고 있을 우리 예쁜 엄마 | Gửi người mẹ xinh đẹp có lẽ đang lo lắng cho con. |
천국은 어때요? | Thiên đường như thế nào ạ? |
꼭 이곳 같을까요? | Giống ở đây không ạ? |
나는 지금 캐나다에서 엄마에게 편지를 쓰고 있어요 | Con đang ở Canada viết thư cho mẹ đấy. |
내가 어떻게 여기로 왔는지 | Nếu mẹ biết con làm sao mà đến được đây, chắc mẹ sẽ bất ngờ lắm. |
[잔잔한 음악] 엄마 알면 정말 깜짝 놀랄걸요? | Nếu mẹ biết con làm sao mà đến được đây, chắc mẹ sẽ bất ngờ lắm. |
문 하나만 건너면 이렇게 천국 같은 곳이 펼쳐져요 | Chỉ cần bước qua một cánh cửa thôi, nơi đẹp như thiên đường này sẽ mở ra. |
아저씨와 함께면요 | Miễn là con đi cùng với chú. |
내 안부를 물어 주는 사람이 생겼거든요 | Cuối cùng cũng có người thăm hỏi con rồi. |
엄마는 내가 보지 말아야 할 것들을 보는 걸 | Mẹ nói mẹ lo lắng và thấy có lỗi vì con nhìn thấy những thứ không nên nhìn thấy, |
걱정하고 미안해하겠지만 | vì con nhìn thấy những thứ không nên nhìn thấy, |
이제 그러지 말아요 | nhưng mẹ đừng nghĩ thế nữa. |
덕분에 나는 이렇게 누군가에게 특별해졌으니까요 | Nhờ vậy mà con đã trở thành người đặc biệt của ai đó như thế này đấy. |
나는 괜찮게 살고 있어요, 엄마 | Con đang sống rất tốt, mẹ ạ. |
더 괜찮아질 거예요 | Rồi con sẽ sống tốt hơn nữa. |
누구보다 열심히 행복해질게요 | Con sẽ cố gắng sống hạnh phúc hơn ai hết. |
언젠가 다시 만나요 | Lúc nào đó, chúng ta gặp lại nhé. |
사랑해요, 엄마 | Con yêu mẹ nhiều. |
캐나다에서 엄마 딸 은탁이가 | Con gái của mẹ ở Canada. Ji Eun Tak. |
캐나다에서? | Ở Canada? |
나 여권도 없는데 이게... | Nhưng mình đâu có hộ chiếu. |
이게 무슨 | Cái này là gì chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
이러면 너무 무섭잖아 | Thế này quá đáng sợ rồi. |
[가방을 뒤적인다] | |
(은탁) 아저씨라는 사람이 | Người mình gọi là "chú"... |
김신인가? | là Kim Shin sao? |
9년 전에 대체 무슨 일이 있었던 거야 | Rốt cuộc thì chín năm trước đã có chuyện gì xảy ra chứ? |
뭘 잊은 거야, 대체? | Rốt cuộc mình đã quên gì chứ? |
[휴대전화 진동음] | |
[목을 가다듬는다] | |
[헛기침하며] 여보세요 | Alô? |
(김신) 유신재입니다 | Tôi là Yoo Shin Jae. |
[은탁의 놀라는 숨소리] | |
아, 안녕하세요, 잠시만요 | Xin chào ạ. Đợi tôi một chút. |
[은탁이 입바람을 후 분다] | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 네, 여보세요 | Vâng. Alô? |
여보세요? | Alô? |
(김신) 혹시 제 전화 기다리셨을까요? | Em có đang đợi điện thoại của tôi không? |
(은탁) 아, 제가 바빠서 | Do bận quá, |
전화번호 드리고 온 것도 깜빡했네요 | nên tôi cũng quên mất là mình đã đưa số điện thoại. |
(김신) 아, 네 | Ra thế. |
감사 인사가 늦었는데 그때는 정말 감사했어요 | Tuy muộn nhưng tôi vẫn muốn cảm ơn. Cảm ơn anh. |
그럼 저랑 산책 어떠세요? | Vậy thì đi dạo với tôi nhé? |
(김신) 지 피디님, 어디 사신댔죠? | Đạo diễn Ji bảo mình sống ở đâu nhỉ? |
저요? | Tôi ạ? |
저 어디 산다고 말 안 했는데요? | Tôi chưa nói mình sống ở đâu mà. |
아, 아 | |
아, 그래서 어디 사시는데요? | Vậy em sống ở đâu? |
[은탁이 탁 일어선다] | |
(은탁) 인천 해안동 | Incheon, phường Haean, |
아트 플랫폼 근처요 | gần Art Platform ạ. |
아트 플랫폼 근처 어디요? | Gần Art Platform là ở đâu? Chỗ tôi sống đường đi hơi phức tạp. |
저 사는 꼴이 이래저래 복잡해서요 | Chỗ tôi sống đường đi hơi phức tạp. |
(은탁) 대표님은 어디신데요? | Giám đốc sống ở đâu vậy? |
전 좀 있다 | Tôi nghĩ nửa tiếng nữa... |
아트 플랫폼 근처일 듯싶네요 한 30분 후에 | mình sẽ có việc phải đến khu Art Platform. |
지금 저한테 데이트 신청하시는 거예요? | Bây giờ anh đang ngỏ lời hẹn hò với tôi à? |
네 | Đúng. |
저 마음먹었거든요 지 피디님이랑 데이트하기로 | Tôi đã quyết định rồi. Quyết định hẹn hò với Đạo diễn Ji. |
(은탁) 근처에 오시면 전화 주세요 | Khi nào gần đến thì gọi điện cho tôi. |
한 30분 후에요 | Khoảng 30 phút sau ạ. |
[휴대전화 조작음] | |
[살짝 웃는다] | |
[부드러운 음악] | |
[은탁이 숨을 들이켠다] | |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
(김신) 저도 그 향 좋아해요 | Tôi cũng thích mùi hương đó. |
(은탁) 아, 이거 여자들이 좋아하는 향인데 | Đây là mùi mà phụ nữ thích mà. |
여자 향수 잘 아시나 봐요? | Có vẻ anh rất hiểu nước hoa phụ nữ. |
(김신) 여자 향수 잘 알아서 별로인가요? | Em không thích tôi hiểu nước hoa phụ nữ à? |
(은탁) 제가 뭐라고요 | Tôi đã nói gì đâu. |
제 전화번호 아는 유일한 여자신데 | Em là người phụ nữ duy nhất biết số điện thoại của tôi. |
진짜요? 왜요? | Thật à? Tại sao? |
그건 좀 이상한데? | Chuyện đó lạ đấy. |
이상할 거 없는데 | Không có gì kỳ lạ mà. |
좀 전에 개통했거든요 | Tôi mới mua điện thoại thôi. |
최근에 핸드폰 쓸 일이 없어서 | Vì không có việc phải dùng điện thoại. |
핸드폰이 잘 안되는 곳에 있다 왔거든요, 눈만 많고 | Tôi đã ở một nơi không thể dùng điện thoại. Chỉ toàn tuyết thôi. |
(은탁) 아 | Chỉ toàn tuyết thôi. |
[휴대전화 알람음] [은탁의 놀라는 신음] | |
[휴대전화 알람이 뚝 멈춘다] | |
잠시만요 | Đợi tôi một chút ạ. |
[은탁이 약통을 달그락거린다] | Đợi tôi một chút ạ. |
[은탁이 물병을 탁 넣는다] | Vì tôi cứ hay quên. |
(은탁) 자꾸 까먹어서 | Vì tôi cứ hay quên. |
꼬박꼬박 먹어야 하거든요 | Tôi phải uống đúng giờ. |
무슨 약이에요? | Thuốc gì vậy? |
마음의 병에 드는 약? | Thuốc giúp tâm an. |
언제부터요? | Từ khi nào? |
이유 물어도 될까요? | Tôi có thể hỏi lý do được không? |
[은탁의 고민하는 신음] | |
사실 잘 모르겠어요 | Thật ra tôi cũng không rõ |
뭐가 시작이었는지 | bắt đầu khi nào nữa. |
(은탁) 도망가셔도 돼요 | Anh bỏ chạy cũng được. |
그럴 기회 드리려고 솔직한 거고요 | Tôi muốn cho anh cơ hội nên đã trung thực đấy. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
저야말로 좀 이상하죠? | Tôi kỳ lạ lắm đúng không? |
제가 더 이상해져 볼게요 | Tôi sẽ thử trở nên kỳ lạ hơn. |
[웃음] | |
아, 저 휴가 가요 | Tôi sẽ đi nghỉ phép. |
(은탁) 이렇게 불쑥불쑥 아트 플랫폼 근처이실까 봐 | Vì sợ anh sẽ đột nhiên đến khu Art Platform như thế này |
미리 말씀드리는 거예요 | nên tôi nói trước để anh biết. |
어디로 가요? | Em đi đâu? |
(은탁) 외국요 | Đi nước ngoài. |
저 외국 처음 가 보는 거라 너무너무 떨려요 | Vì là lần đầu tiên đi nước ngoài nên tôi rất hồi hộp. |
촌스럽죠, 저? | Tôi quê mùa quá nhỉ? |
처음이라도 안 떨 거예요 | Lần đầu tiên sẽ không hồi hộp. |
(김신) 되게 자연스럽고 마치 처음 온 거 안 같이 | Sẽ vô cùng tự nhiên. Như thể không phải lần đầu đến. |
거기 사는 사람처럼 굴 테니까 걱정 말아요 | Em sẽ giống người sống ở đó thôi, nên đừng lo lắng. |
저 잘 모르시잖아요 | Nhưng anh không biết rõ tôi mà. |
나 믿어 봐요 | Thử tin tôi đi. |
(사진사) 자, 찍습니다 | Nào. Chụp nhé. |
하나, 둘 | Một, hai... |
[카메라 조작음] | Một, hai... |
[카메라 셔터음] | |
[자판을 탁탁 두드린다] | |
[마우스 클릭음] | ĐÃ GỬI ĐƠN XIN PHÉP |
아무래도 거기 뭐가 있는 것 같아서 그거 찾으러 가요 | Em cảm thấy ở đó có thứ gì đó. Em muốn đi xem thử. Ở đó có gì chứ? |
거기 뭐가 있는데? | Ở đó có gì chứ? |
그걸 몰라서 가는 거예요 | Vì không biết nên mới đi mà. |
(써니) 그래, 모르는 건 가서 물어봐야지, 응 | Đúng rồi. Cái gì không biết thì phải đi hỏi. Trước khi già hơn một tuổi thì đi hỏi đi. |
한 살이라도 어릴 때 가서 물어봐 | Trước khi già hơn một tuổi thì đi hỏi đi. |
(써니) 해외여행 갈 때 모자 달린 티 가져가면 | Khi đi nước ngoài, mặc áo trùm có mũ là vi phạm luật quốc tế à? |
국제법 걸리는 거 알지? | mặc áo trùm có mũ là vi phạm luật quốc tế à? |
[은탁이 살짝 웃는다] | mặc áo trùm có mũ là vi phạm luật quốc tế à? |
(은탁) 네 | Vâng. |
TPO 좀 맞추자, 응? 그래도 첫 해외여행인데 | Phải ăn mặc chất nhé. Lần đầu ra nước ngoài mà. |
(은탁) 네 | Vâng. |
근데 | Nhưng mà... |
사장님은 장사 대박 나서 돈도 많이 버셨는데 | chị làm ăn rất phát đạt, tiền cũng kiếm được nhiều |
왜 이사 안 가세요? | mà sao không chuyển nhà? |
지 피디 몰랐구나? | mà sao không chuyển nhà? Thì ra Đạo diễn Ji không biết hả? |
이 건물 내 거야, 내가 샀어 | Tòa nhà này là của chị. Chị mua rồi. |
왜 몰라요? 백 번도 넘게 얘기하셨는데 | Sao mà không biết được? Chị đã nói hơn cả trăm lần. |
(은탁) 왜 이사 안 가냐고 물은 건데? | Nhưng em hỏi vì sao chị không chuyển nhà mà. |
[써니의 한숨] | |
새집 귀찮아 | Nhà mới phiền phức lắm. |
그리고 나 새집 증후군 있어 | Với lại chị có bệnh "hội chứng nhà mới". |
그건 그런 뜻이 아니고요 | Làm gì có cái đó. |
[살짝 웃으며] 아니구나 | Không có à? |
(써니) 귤 맛있다 | Quýt ngon ghê. |
- (은탁) 진짜 맛있다 - (써니) 응 | - Ngon thật. - Ừ. |
[밝은 음악] | |
[비행기 엔진음] | |
[영어] 실례합니다 | Xin lỗi. |
(은탁) 제가 편지를 받았는데요 이 호텔에서 보낸 게 맞나요? | Tôi nhận được bức thư này. Có phải là từ khách sạn này không? |
(직원) [한국어] 저희가 보낸 게 맞습니다 | Đúng là chúng tôi đã gửi ạ. |
아, 한국 분이세요? 다행이다 | Chị là người Hàn ạ? May quá rồi. Người thành lập khách sạn này cũng là người Hàn ạ. |
(직원) 이 호텔 설립자분도 한국 분이시거든요 | Người thành lập khách sạn này cũng là người Hàn ạ. |
아, 네 | À, vâng. |
(직원) 전 층에 우편함 통로 보수 공사가 있었는데 | Lúc trước chúng tôi phải tu sửa hộp thư ở tầng này |
이 안에 걸려 있는 편지가 몇 통 발견됐어요 | nên đã phát hiện có mấy bức thư bị kẹt bên trong. |
10년 전 편지가 발견된 건 처음이지만요 | Nhưng đây là lần đầu phát hiện thư từ mười năm trước đấy. |
10년 전인 거 어떻게 아세요? | Sao chị biết là từ mười năm trước? |
(직원) 이 봉투 디자인이 10년 전 거라서요 | Vì thiết kế phong bì này là của mười năm trước ạ. |
소중한 추억이셨을 텐데 늦어서 죄송합니다 | Đó có lẽ là một hồi ức quan trọng. Xin lỗi vì đã gửi đi muộn ạ. |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
늦게 온 데는 늦게 온 이유가 있지 않을까요? | Đến muộn cũng có lý do của nó mà. |
신의 한 걸음 한 걸음에는 다 그만한 이유가 있다고... | Người ta nói mỗi bước đi của Thần đều có lý do. |
누가 그랬을까요? | Ai đã nói câu đó nhỉ? |
[어색한 웃음] | |
우아 | |
우아 | |
좋다 | |
[잔잔한 음악] | |
[문이 덜그럭거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[한숨] | |
(은탁) 아, 나 오늘 너무 이상하다, 진짜 | Thế này thì quá kỳ quái rồi. Sao lại gặp nhau ở đây chứ? |
어떻게 여기서 마주쳐요? | Sao lại gặp nhau ở đây chứ? |
출장 중입니다 | Tôi đang đi công tác. |
가구 모서리에 필요한 그, 참고할 품휘가 필요해서... | Tôi đang đi công tác. Tôi cần nghiên cứu thiết kế cho cạnh của nội thất... |
(은탁) 뭐래 | Anh nói gì vậy? |
잘 지냈어요? | Em vẫn khỏe chứ? |
혹시 저 따라오신 거예요? | Lẽ nào anh đi theo tôi? Nếu vậy thì sẽ bị bắt à? |
그렇다면 잡혀갈까요? | Nếu vậy thì sẽ bị bắt à? |
- 어떻게 할까요? - 저 나쁜 사람 아닙니다 | - Chứ sao? - Tôi đâu phải người xấu. |
그걸 제가 어떻게 알아요? | Sao tôi biết được. Cùng nhau đi là sẽ biết. |
같이 다니다 보면 알지 않겠어요? | Cùng nhau đi là sẽ biết. |
같이 다닐 이유 없는데요 | Không có lý do đi cùng. |
그, 저희 회사가 피디님 프로에 협찬도 했고 | Không có lý do đi cùng. Công ty tôi tài trợ cho chương trình của cô. |
(김신) 그때 분명히 밥 사신다고 | Công ty tôi tài trợ cho chương trình của cô. Cô nói sẽ mời tôi một bữa. |
대표님, 캐나다 처음이시죠? | Giám đốc lần đầu tới Canada phải không? |
자, 그럼 이리로 가 봅시다 | Vậy thì, chúng ta đi hướng này nhé. |
[감성적인 음악] | |
(써니) 나의 망각이 나의 평안이라고 생각한 당신에게 | Gửi người đã nghĩ... lãng quên chính là bình yên với em. |
보고 싶었어요 | Tôi đã mong anh lắm đấy. |
(써니) 부디 다음 생에서 우린 | Cầu mong kiếp sau chúng ta sẽ có... |
기다림은 짧고 만남은 긴 인연으로 | một nhân duyên chờ đợi ngắn ngủi, nhưng tương ngộ dài lâu. |
오래오래 | Thật dài lâu. |
잘 가요 | Anh bảo trọng. |
(은탁) 우리 혹시 | Lẽ nào chúng ta... |
전에 만난 적 있어요? | đã từng gặp nhau sao? |
한 10년 전에? | Khoảng mười năm trước? |
대표님, 여기요 | Giám đốc, ở đây ạ. |
혹시 귀신이에요? | Anh là ma à? |
(김신) 천년만년 가는 슬픔이 어디 있겠어? | Có nỗi buồn nào kéo dài cả nghìn năm? |
(은탁) 난 '있다'에 한 표 | Tôi bỏ một phiếu có. |
(김신) 어느 쪽에 걸 건데? 슬픔이야, 사랑이야? | Bên nào? Nỗi buồn hay là tình yêu? |
(은탁) [울먹이며] 슬픈 사랑 | Tình yêu buồn. |
No comments:
Post a Comment