Search This Blog



  쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 14

Yêu tinh 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



용서하십시오Hãy tha thứ cho thần.
[흐느낀다]
장렬히 죽는다Cuối cùng thần cũng có thể báo tin...
이제야 기별합니다mình đã chết một cách oanh liệt.
[은탁의 놀라는 숨소리]
(은탁) 안 돼!Không!
안 돼Không.
[애잔한 음악] [은탁이 흐느낀다]
[은탁이 계속 흐느낀다]
안 돼, 안 돼Không.
안 돼Không.
[은탁이 계속 흐느낀다]
[김신의 옅은 숨소리]
[김신의 힘겨운 숨소리]
[은탁의 떨리는 숨소리]
[은탁이 계속 흐느낀다]
[은탁의 떨리는 숨소리]
[김신의 힘겨운 숨소리]
(김신) 널 만나 내 생은Gặp được em...
상이었다là phần thưởng của đời anh.
싫어요Em không muốn vậy.
제발Xin anh.
[떨리는 숨소리]
내 손 안 놓겠다고 했잖아Anh nói sẽ không buông tay em mà.
약속했잖아Anh đã hứa như vậy mà.
비로 올게Anh sẽ là cơn mưa đến.
첫눈으로 올게Anh sẽ là tuyết đầu mùa.
그것만 할 수 있게 해 달라고Anh sẽ cầu xin Thần...
신께 빌어 볼게ít ra hãy cho anh làm điều đó.
[흐느끼며] 그러지 마Đừng làm vậy mà.
그렇게 가지 마!Anh đừng đi thế này!
(은탁) 나 당신 사랑해Em không thể sống thiếu anh đâu.
아저씨, 사랑해요Em yêu anh.
사랑해Em yêu anh.
나도Anh cũng thế.
사랑한다Anh yêu em.
그것까지Anh đã làm được...
이미 하였다điều đó rồi.
[은탁의 떨리는 숨소리]
[은탁이 흐느낀다]
[신비로운 효과음]
[은탁이 울먹인다]
[애잔한 음악]
[은탁이 오열한다]
(은탁) [흐느끼며] 안 돼Không...
[천둥이 콰르릉 친다]
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[천둥이 콰르릉 친다]
[천둥이 콰르릉 친다]
[천둥이 콰르릉 친다]
[의미심장한 효과음]
[흐느낀다]
[의미심장한 효과음]
[놀라는 숨소리]
[발소리가 울린다]
[긴장되는 음악]
[떨리는 숨소리]
기억해Phải nhớ.
(은탁) 기억해야 돼Nhất định phải nhớ.
[흐느끼며] 그 사람 이름은Tên của người đó là
김신이야Kim Shin.
키가 크고Rất cao,
(은탁) 웃을 때 슬퍼khi cười rất buồn.
[떨리는 숨소리]Người đó sẽ là cơn mưa đến.
비로 올 거야Người đó sẽ là cơn mưa đến.
첫눈으로 올 거야Sẽ là tuyết đầu mùa.
약속을 지킬 거야Người đó sẽ giữ lời hứa.
기억해Phải nhớ.
기억해야 돼Nhất định phải nhớ.
(은탁) 넌Mình là
그 사람의Mình là
신부야cô dâu của người đó.
[흐느낀다]
[웅장한 음악]
[콰르릉거린다]
(삼신) 신은 말했지Thần đã nói...
(신) 너는 너를 아는 모든 이들의 기억에서 지워졌다Ta đã xóa đi sự hiện diện của con trong ký ứccủa những người biết con.
그건 그들의 평안이고Để cho họ được bình yên.
나의 배려다Đó là ân huệ của ta.
(삼신) 그리고Thần còn nói rằng
너의 벌은 끝났다고hình phạt của con đã chấm dứt.
이제 모든 것을 잊고 잠들어 평안하라고Từ nay hãy quên tất cả mọi thứ và an nghỉ đi.
하지만Thế nhưng...
도깨비의 눈에는đôi mắt của Yêu Tinh
눈물이 고였지lại đong đầy nước mắt.
(김신) 이제 알겠습니다Giờ thì tôi đã hiểu rồi.
제가 어떤 선택을 하는지Lựa chọn của tôi.
결국 난Cuối cùng...
그 선택을 했구나tôi đã quyết định như vậy.
(김신) 이곳에Tôi nguyện
[의미심장한 효과음]Tôi nguyện
남겠습니다ở lại nơi này.
이곳에 남아서Tôi nguyện ở lại nơi này
비로 가겠습니다trở thành cơn mưa,
바람으로 가겠습니다trở thành cơn gió,
첫눈으로 가겠습니다thành tuyết đầu mùa.
[분위기가 고조되는 음악]
그거 하나만Chỉ cần một điều đó.
그거 하나만Chỉ cần một điều đó.
하늘의 허락을 구합니다Cầu xin trời cao thành toàn.
(삼신) 어리석은 선택이 아닐 수 없었지Đó đúng là một lựa chọn ngu muội.
(신) 너의 생에 항상 함께였다Ta luôn đồng hành trong cuộc đời con.
하나 이제 이곳에는Tuy nhiên, ở nơi này
나도 없다đã không còn ta nữa.
[의미심장한 효과음]
(삼신) 그렇게 홀로 남은 도깨비는Yêu Tinh đã ở lại một nơi cô đơn như vậy,
저승과 이승 사이 빛과 어둠 사이kẹt giữa thế giới bên kia và thế giới này, giữa ánh sáng và bóng tối,
신조차 떠난 그곳에ở nơi mà cả Thần cũng rời bỏ.
영원불멸 갇히고 말았지Bị kẹt lại đó mãi mãi rồi.
아, 어떡해Làm sao đây?
그래서요?Rồi thế nào ạ?
도깨비는 어떻게 됐어요?Yêu Tinh sẽ thế nào ạ? Ta không rõ.
글쎄Ta không rõ.
기억은 곧 잊히고Ký ức sẽ sớm chìm vào quên lãng,
찬란한 허무만 남겠지và chỉ còn một khoảng rực rỡ hư không.
(삼신) 그 허무 속을Trong khoảng hư không đó,
걷고 또 걷겠지cậu ấy bước đi rồi lại bước đi.
[바람이 휭 분다] (삼신) 그렇게 걸어서Cứ bước đi như vậy
어떻게 되려나thì sẽ như thế nào đây?
어디에 닿으려나Sẽ đặt chân đến đâu đây?
[우식의 한숨]
너무 슬픈 얘기네요Câu chuyện buồn quá.
[우식이 살짝 웃는다]
(우식) 이거 얼마예요?Cái này bao nhiêu ạ?
[무거운 음악]
[바람이 휭 분다]9 NĂM SAU
(라디오 진행자) 아, 아, 상식적인 주말Cuối tuần...
[목을 가다듬는다]
상식적인 주말 보내세요Chúc bạn cuối tuần vui vẻ. Mười phút nữa sẽ lên sóng ạ.
(스태프1) 방송 10분 전입니다Mười phút nữa sẽ lên sóng ạ.
- (스태프2) 피디님, 여기요 - (은탁) 어Đạo diễn, đây ạ. Ừ.
[은탁이 종이를 바스락거린다]JI EUN TAK NHÀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH RADIO
- (작가) 지 피디 - (은탁) 응Đạo diễn Ji, trời mưa rồi.
비 와, 점점 굵어지는데?Đạo diễn Ji, trời mưa rồi. Dần nặng hạt hơn rồi.
(작가) 여기는 무슨 동남아니?Ở đây là Đông Nam Á sao?
일기 예보 뭐야? 오늘 찢어지게 화창하다며?Dự báo thời tiết kiểu gì vậy? Sao bảo là trời nắng gắt mà?
그러게, 우산도 없는데Ừ. Tôi không mang ô.
(작가) 지금 우산이 문제야? 오프닝 어떡해?Ừ. Tôi không mang ô. Bây giờ ô là vấn đề hả? Lời mở đầu phải làm sao đây?
뭘 어떡해?Bây giờ ô là vấn đề hả? Lời mở đầu phải làm sao đây? Còn làm gì nữa?
비 멈추게 못 하잖아 그럼 다시 써야지Đâu có dừng mưa được. Phải viết lại thôi.
(은탁) 오늘 건 맑은 날 쓰면 돼, 킵하고Giữ lại lời bình đó, khi nào nắng thì dùng.
일단 첫 곡은 괜찮아Bài hát đầu tiên thì không sao.
우중충한 날일수록 밝게 시작하는 느낌으로Bắt đầu ngày ảm đạm với một bài tươi sáng cũng được.
날씨와 이슈에 안 맞는 멘트만... [작가가 자판을 탁탁 두드린다]Chỉ sửa những câu không hợp thời tiết...
다시 쓰고 있어Đang viết lại rồi.
(작가) 아유, 내 팔자야Ôi cái số tôi.
(스태프1) 생방 8분 전입니다Tám phút nữa sẽ lên sóng ạ.
[휴대전화 진동음]Tám phút nữa sẽ lên sóng ạ. KYEONG MI
(경미) 30만 원만, 급해, 답장해라Gửi 300.000 won đi. Gấp. Trả lời tin nhắn mau.
나 선곡하러 가- Tôi đi chọn bài hát đây. - Vâng.
(작가) 응- Tôi đi chọn bài hát đây. - Vâng.
[의미심장한 음악]
(어린 은탁) 아저씨, 누구세요? [긴장되는 효과음]Chú... là ai vậy ạ?
잘못 봤나?Nhìn nhầm rồi sao?
하긴Cũng phải.
20년 전인데Đã 20 năm trước rồi.
엄마 유품인가? 언제부터 있었던 거야?Là di vật của mẹ sao? Mình có vòng cổ này
이 목걸이는từ khi nào nhỉ?
[잔잔한 음악]
[몽환적인 음악]
(김신) '그 사막에서 그는 너무도 외로워'"Trên sa mạc đó, người đó rất cô đơn
'때로는 뒷걸음으로 걸었다'đến mức có lúc đã lùi bước
'자기 앞에 찍힌 발자국을 보려고'để nhìn thấy dấu chân đằng trước của chính mình".
[은탁이 책장을 바스락거린다]
[무거운 음악]
(은탁) 어떻게Làm thế nào mà...
딱 여기만 탔지?chỉ cháy đúng chỗ này thôi nhỉ?
(써니) 어서 오세요Xin mời vào!
[반짝이는 효과음]
사장님은 참 꾸준히 예쁘시네요Chị chủ đúng là lúc nào cũng đẹp.
소주 주세요Cho em soju ạ.
[은탁의 피곤한 숨소리]
(써니) 오늘 방송 좋던데 왜?Hôm nay chương trình hay mà. Sao thế? Sếp lại nổi điên nữa hả?
CP가 또 지랄했어?Hôm nay chương trình hay mà. Sao thế? Sếp lại nổi điên nữa hả? Hay để làm gì chứ?
좋으면 뭐 해요? 광고 안 들어와서 잘릴 판이에요Hay để làm gì chứ? Không có quảng cáo nên sắp bị đuổi rồi.
갑자기 비 와서 생쇼 하고Đột nhiên trời mưa nên loạn hết cả lên.
아, 안주는 반반요Đột nhiên trời mưa nên loạn hết cả lên. - Cho em một phần rán cay. - Một rán cay nhé.
반반요!- Cho em một phần rán cay. - Một rán cay nhé.
소주는 꺼내 먹어Soju thì tự lấy đi.
(은탁) 음, 손님한테Em là khách mà...
[윤아의 한숨]Lớp trưởng. Chỗ này. 
(은탁) 어, 반장, 거기Lớp trưởng. Chỗ này. 
(써니) 언제까지 반장이야? 뭐, 계속 반장이야?Định gọi "lớp trưởng" đến khi nào chứ? Gọi mãi luôn hả? Luật sư Kim nhanh vào đi. Đạo diễn Ji gọi đồ rồi.
김 변, 어서 와 안주는 지 피디가 시켰어Luật sư Kim nhanh vào đi. Đạo diễn Ji gọi đồ rồi.
(윤아) 네Vâng.
나 맥주Tớ uống bia.
[윤아의 한숨]
(은탁) 소송은 이겼어?Thắng kiện rồi hả?
(윤아) 졌으면 퇴근 못 했어Nếu thua thì không được tan làm rồi.
소개팅 안 할래?- Cậu không đi xem mắt thật à? - Tớ ghét luật sư.
변호사 싫어- Cậu không đi xem mắt thật à? - Tớ ghét luật sư. Lần này là đầu bếp. Thường xuyên xuất hiện trên kênh nấu ăn,
이번엔 셰프Lần này là đầu bếp. Thường xuyên xuất hiện trên kênh nấu ăn,
(윤아) 요리 채널에도 자주 나오고Lần này là đầu bếp. Thường xuyên xuất hiện trên kênh nấu ăn, lúc cười thì giống cún con, dễ thương.
웃을 때 강아지 같아, 귀여워lúc cười thì giống cún con, dễ thương. - Kiểu cậu thích mà? - Anh ta hâm mộ show của cậu mà?
네 취향을 내가 왜?- Kiểu cậu thích mà? - Anh ta hâm mộ show của cậu mà?
네 프로 애청자를 내가 왜?- Kiểu cậu thích mà? - Anh ta hâm mộ show của cậu mà?
(윤아) 자기 가게 런치 때 맨날 네 프로 틀어 놓는대Ngày nào anh ta cũng mở chương trình của cậu vào bữa trưa.
넌 팔아먹을 친구가 나밖에 없냐?Không có người bạn nào khác để bán đi à?
[피식한다]
(써니) 팔아 줄 때 팔려 가, 아휴Còn được bán thì chớp lấy thời cơ đi.
나 봐라Nhìn chị đi.
누군가의 첫사랑이 되는 게 세상에서 제일 쉬웠던 나인데Trở thành tình đầu của ai đó là việc dễ dàng nhất trên thế giới này.
어떻게 그 흔한 커피 한잔하자는 남자가 없잖아Nhưng mà chẳng có ai hẹn chị đi uống một ly cà phê nữa.
[비가 쏴 내린다]Nhưng mà chẳng có ai hẹn chị đi uống một ly cà phê nữa.
(윤아) 그래, 이렇게 되지 말고Đúng vậy. Đừng để trở thành như thế.
(써니) 김 변, 무슨 뜻이야?Luật sư Kim. Ý gì vậy?
(윤아) 지은탁 이해를 돕기에 적절했는데 왜요?Em đang giúp Ji Eun Tak dễ hiểu hơn mà, sao vậy ạ?
(써니) 지 피디, 너 친구 얘밖에 없니?Em không có bạn nào khác à? Cậu không có chỗ uống rượu khác à?
(윤아) 넌 술 마실 데가 여기밖에 없니?Cậu không có chỗ uống rượu khác à?
[은탁이 술을 조르르 따른다]
[윤아의 한숨]
[윤아가 숨을 카 내뱉는다]
[숨을 카 내뱉는다]
(은탁) 비도 오고 술은 쓰고Trời mưa, rượu đắng,
날 걱정해 주는 벗이 두 명이나 있고có tận hai người lo lắng cho mình.
[살짝 웃는다]
[은탁이 술을 조르르 따른다]
날이 참 좋다Một ngày thật đẹp.
[긴장되는 효과음]
(귀신1) 쟤 도깨비 신부라며 근데 왜 우리 못 봐?Cô dâu của Yêu Tinh mà. Sao lại không thấy chúng ta? Ngày xưa đúng là cô dâu của Yêu Tinh.
(귀신2) 옛날에나 도깨비 신부지Ngày xưa đúng là cô dâu của Yêu Tinh. Đã 29 rồi mà Yêu Tinh vẫn chưa xuất hiện.
스물아홉인데 아직 도깨비가 안 나타난 걸 보면Đã 29 rồi mà Yêu Tinh vẫn chưa xuất hiện.
사실 과부나 다름없지Khác gì góa phụ chứ.
(귀신2) 근데 쟤 옛날에는 나 봤는데Nhưng ngày xưa nhóc đó từng nhìn thấy tôi.
[은탁이 흐느낀다]
[은탁의 힘겨운 신음]
[은탁이 흐느낀다]
[흐느끼며] 나 왜 이래?Mình sao thế này?
뭐가 이렇게 슬픈 거야?Vì việc gì mà buồn thế này chứ?
[떨리는 숨소리]
나 왜 자꾸 이러는 거야Tại sao cứ mãi như thế này?
[은탁이 계속 흐느낀다]
[은탁의 울음]
[무거운 음악]
[의미심장한 효과음]
[하늘이 콰르릉거린다]
[의미심장한 음악]
(남자1) 와, 첫눈 오네?Tuyết đầu mùa rơi rồi.
(여자1) [놀라며] 그러게Năm nay rơi sớm quá nhỉ?
올해는 좀 많이 이른데?Năm nay rơi sớm quá nhỉ?
(남자1) 그래도 첫눈 오니까 좋다, 그렇지?- Nhưng vẫn thích thật nhỉ? - Ừ.
(여자1) 응 [남자1이 살짝 웃는다]- Nhưng vẫn thích thật nhỉ? - Ừ.
[무거운 음악]
(은탁) 무엇을 잊은 걸까요?Mình đã lãng quên điều gì?
누구를Mình...
잊은 걸까요?đã lãng quên ai?
[의미심장한 효과음]
(은탁) 어떤 얼굴을 잊고Mình đã lãng quên khuôn mặt ai,
무슨 약속을 잊어lãng quên lời hứa nào
이렇게 깊이 모를 슬픔만 남은 걸까요?để chỉ còn lại nỗi buồn đau không thể gọi tên này chứ?
(은탁) 누가 저 좀Ai đó làm ơn...
아무나 제발 저 좀...Ai cũng được, làm ơn...
살려 주세요Hãy cứu tôi với.
[감성적인 음악]
[입바람을 후 분다]
[의미심장한 효과음]
[신비로운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[애잔한 음악]
저요?Tôi á?
(김신) 어, 너Ừ, cô đấy.
너야?Là cô hả?
(은탁) [흐느끼며] 그러지 마Đừng làm vậy.
그러지 마, 그렇게 가지 마!Đừng làm vậy mà. Anh đừng đi thế này!
[은탁이 흐느낀다]Anh đừng đi thế này!
(은탁) 아저씨, 사랑해요, 사랑해Em yêu anh.
[떨리는 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[흐느낀다]
[함께 흐느낀다]
[놀라는 숨소리]
(은탁) 아, 죄송해요Tôi xin lỗi.
제가 감정 기복이 좀 심해 갖고 죄송합...Dạo này cảm xúc của tôi thất thường quá. Tôi xin lỗi.
나 지금 뭐 하는 거야?Mình đang làm gì thế nhỉ?
[어이없는 숨소리] [코를 훌쩍인다]
아, 왜 사과를 내가 해?Sao mình phải xin lỗi?
[은탁의 한숨]
지금 뭐 하시는 거예요?Anh đang làm gì vậy?
저 왜 안았어요?Sao lại ôm tôi? Anh biết tôi sao? Anh là ai vậy?
저 아세요? 누구세요?Sao lại ôm tôi? Anh biết tôi sao? Anh là ai vậy?
을이다Bên B trong hợp đồng.
을요?Bên B?
혹시 배우세요?Anh là diễn viên à?
- (은탁) 드라마국은... - (김신) 꿈을 이룬 것이냐?Phòng truyền hình... Thực hiện được giấc mơ rồi sao?
무슨 말씀이세요?Anh đang nói gì vậy?
그 와중에 기특해서Anh rất tự hào về em.
[어이없는 숨소리]
네, 뭐, 감사하네요Vâng. Tôi cảm ơn.
근데 아까 왜 저 안으셨냐고요Mà tại sao lúc nãy anh lại ôm tôi?
그리고 왜 계속 반말이세요?Còn nữa, sao anh cứ liên tục nói trổng không vậy hả?
(신) 너는 너를 아는 모든 이들의 기억에서 지워졌다Ta đã xóa đi sự hiện diện của con trong ký ức của những người biết con.
그건 그들의 평안이고Để họ được bình yên.
나의 배려다Đó là ân huệ của ta.
[무거운 음악]
평안하면 되었다Em bình yên là được rồi.
그럼 되었다Thế là đủ rồi.
연기야, 뭐야?Anh đang diễn à?
[한숨]
드라마국은 이 건물 아니고요Phòng truyền hình không ở tòa nhà này.
저 뒤의 별관으로 가셔야 돼요Anh tới tòa nhà riêng phía sau là đến.
[부드러운 음악]
근데 여기 어떻게 들어오셨어요? 출입증도 없이Nhưng mà sao anh vào được đây khi không có thẻ ra vào?
누가 불러서Có người gọi anh.
(은탁) 아...
[문이 탁 닫힌다]
(김 비서) 덕화 군- Deok Hwa. - Anh nói đi ạ.
(덕화) 말씀하시죠- Deok Hwa. - Anh nói đi ạ.
(김 비서) 제가 사장입니다 덕화 군은 계열사 팀장이시고요Tôi là Giám đốc, còn cậu Deok Hwa vẫn là đội trưởng. Giữ vị trí đi chứ.
원위치하시죠Giữ vị trí đi chứ.
[덕화의 멋쩍은 웃음]Tôi thấy rất tự nhiên rồi mà.
(덕화) 자연스러웠다고 생각했는데Tôi thấy rất tự nhiên rồi mà.
(김신) 덕화야Deok Hwa.
(경비원) 들어오시면 안 됩니다Anh không được vào đây.
죄송합니다- Xin lỗi ạ. - Vừa rồi,
(덕화) 방금 저 불렀죠, 저 사람이? '덕화야'- Xin lỗi ạ. - Vừa rồi, anh ta mới gọi tôi phải không? - Deok Hwa. - Mời anh ra.
- (김신) 덕화야 - (경비원) 나가시죠, 빨리- Deok Hwa. - Mời anh ra. Bỏ ra đi ạ.
(김 비서) 둬 보세요Bỏ ra đi ạ.
사연이나 들어 보죠Tôi sẽ nghe thử lý do.
(김신) 다시는 못 보는 줄 알았다 이리 보니 좋구나Chú cứ nghĩ sẽ không thể gặp lại cháu. Anh đứng đó rồi nói đi ạ. Ở đó.
(덕화) 거기서 말씀하세요, 거기서Anh đứng đó rồi nói đi ạ. Ở đó.
누구세요? 저 아세요?Anh là ai ạ? Anh biết tôi sao?
[한숨]
나는 그대의 삼촌이었다가 형제였다가...Chú là chú cháu, anh em cháu... - Chắc anh điên rồi. - Chú không điên.
미친놈 아니야?- Chắc anh điên rồi. - Chú không điên.
미친놈 아니다- Chắc anh điên rồi. - Chú không điên.
(덕화) 하, 배고파요, 가시죠, 뭐 드실래요?Tôi đói bụng rồi. Đi thôi. Anh muốn ăn gì?
덕화 군 좋아하는 곳으로 예약해 뒀습니다Cậu Deok Hwa đặt chỗ mình thích đi.
(김신) 덕화야Deok Hwa à.
[한숨]
아무래도 이상하단 말이죠Lạ thật đấy.
(덕화) 아까 분명 '삼촌'이라고Người đó nhận là chú của tôi.
[김 비서가 후루룩 먹는다]Người đó nhận là chú của tôi.
삼촌의 존재는 우리 천우그룹의 일급 기밀이거든요Sự tồn tại của chú tôi là bí mật tối thượng của Tập đoàn Cheonwoo. Chỉ có tôi với ông tôi biết thôi.
대한민국에서 나랑 할아버지만 아는 비밀이고Chỉ có tôi với ông tôi biết thôi.
방금 한 명 더 알게 됐네요Mới có thêm một người. Ai ạ?
누가요?Ai ạ?
[김 비서의 한숨]
(김 비서) 씁, 그...Mà...
혹시 삼촌분 성함이 김신인가요?có phải tên người chú đó là Kim Shin không?
[웃으며] 에이, 김 대표님Thôi nào, Giám đốc Kim.
우리 삼촌인데 왜 김씨예요, 유씨지Chú của tôi sao lại họ Kim? Họ Yoo chứ.
김신은 또 누구예요?- Kim Shin đó là ai vậy ạ? - Ăn đi.
(김 비서) 드세요- Kim Shin đó là ai vậy ạ? - Ăn đi.
[의아한 숨소리]
출생의 비밀이라Bí mật gia đình ấy mà. Làm tài phiệt đời thứ ba ít ra cũng phải có một bi kịch thế này.
재벌 3세란 응당 이런 비극 하나쯤은Làm tài phiệt đời thứ ba ít ra cũng phải có một bi kịch thế này.
(덕화) 김 대표님, 걱정 마세요Giám đốc Kim đừng lo.
내가 바닥부터 어떻게 올라왔는데Tôi đã leo từ dưới đáy lên mà.
점심시간 설렁탕 짬밥만 몇 년째인데요Tôi đã ăn trưa bằng canh xương bò bao năm rồi?
이거 먹고 내 회사 지켜 낼 겁니다Tôi sẽ ăn cái này rồi bảo vệ công ty của mình.
재벌답게, 빡!Như một tài phiệt thứ thiệt.
[헛기침하며] 덕화 군Deok Hwa, không phải "công ty của mình",
'내 회사' 아닙니다Deok Hwa, không phải "công ty của mình",
(김 비서) 모든 직원분들 회사죠là công ty của tất cả nhân viên chứ.
그분들이 잘 지켜 내고 있으니 지나친 기우는 넣어 두시고요Họ đang bảo vệ công ty rất tốt, cậu không cần khí thế vậy đâu. Thời gian ăn trưa đã hết rồi ạ.
점심시간 끝났고요, 잘 먹었습니다Thời gian ăn trưa đã hết rồi ạ. Tôi đã ăn rất ngon miệng.
(덕화) 저 아직 안, 저...Tôi vẫn chưa...
(종업원1) 선물 세트 챙기시고요Đã gói quà lại rồi ạ.
(김 비서) 네- Vâng. - Cảm ơn ạ.
(종업원1) 감사합니다- Vâng. - Cảm ơn ạ.
(써니) 맛있게 드세요Chúc ngon miệng.
[의미심장한 음악]
(손님1) 저기요Cô chủ ơi.
(써니) 네Vâng.
잠시만요Đợi một chút ạ.
[찻잔을 달그락거린다]
(김신) 너를 지척에 두고도 못 알아보았구나Tôi không nhận ra anh dù anh ở ngay trước mắt. Anh...
네가Anh...
왕여구나chính là Wang Yeo.
(김신) 너는 네 여인도 네 충신도 네 고려도 너조차도Anh không bảo vệ được nữ nhân, trung thần và đất nước của mình, thậm chí cả bản thân anh. Anh không bảo vệ được bất cứ thứ gì.
단 하나도 지키지 못했어thậm chí cả bản thân anh. Anh không bảo vệ được bất cứ thứ gì.
(김신) 이 검의 효용 가치는 결국Cuối cùng tôi cũng nhận ra...
그거였어giá trị của thanh kiếm này.
[날카로운 효과음]
(김신) 박중헌을 베는 것Là để chém tên Park Joong Heon.
[떨리는 숨소리]
(김신) 용서하십시오Hãy tha thứ cho thần.
장렬히 죽는다Cuối cùng thần cũng có thể báo tin
이제야 기별합니다mình đã chết một cách oanh liệt.
매우 상스러운 갓을 썼군, 여전히Anh vẫn đội cái mũ quê mùa như trước đây.
무로 돌아갔다고 소문 무성한 그 도깨비인가?Anh là Yêu Tinh trong lời đồn đại, kẻ mà đã trở về hư vô à?
내 소문에는 거품이 많아서Có rất nhiều lời đồn đại về tôi.
[찻잔을 쓱쓱 닦는다]
(저승사자) 먼지나 바람이나 비로 흩어지는 게 아니었나 봐?Xem ra anh không tan biến rồi bị cuốn theo gió theo mưa nhỉ.
[의미심장한 음악]
물론Và rõ ràng...
먹는 무가 되지도 않았고anh cũng không trở thành thứ gì kinh khủng.
어떻게 된 거야?Có chuyện gì vậy?
(김신) 기억 못 할 줄 알았어Tôi tưởng anh sẽ không nhớ ra.
모든 게 무로 돌아갔을 텐데Mọi ký ức về tôi phải biến mất chứ.
(저승사자) 다 그랬는데Mọi người đều như vậy,
나는 기억이 온전했어nhưng ký ức của tôi vẫn nguyên vẹn.
잘은 모르겠지만Tôi không biết rõ lắm,
짚이는 건 하나 있어nhưng tôi có một giả thuyết.
(덕화) 저는 마지막의 마지막까지 끝 방 삼촌의 편에 서겠습니다Cháu sẽ đứng về phe chú cho đến cuối cùng, Chú Phòng Cuối ạ.
진짜로Thật đấy ạ. Lúc đó ta đã yếu lòng. Thật sự đấy.
(신) 그때 내가 마음이 약했어, 진짜로Lúc đó ta đã yếu lòng. Thật sự đấy.
(삼신) 어차피 편들 거면 여의 기억은 그냥 둬Nếu đã muốn chọn phe thì cứ để lại ký ức cho Yeo đi.
(신) 왜?Tại sao?
(삼신) 신이와 탁이가 너무 슬프잖아Không phải Shin và Eun Tak đã quá buồn rồi sao?
한 세계가 닫힌 건데Cả một thế giới đã khép lại với họ.
우리 아닌 누구 하나쯤은Có lẽ nên có một người nào đó ngoài chúng ta
그 모든 사랑의 역사를 기억해야 할 것 같아서nhớ câu chuyện tình yêu của bọn họ.
근데 말이야Nhưng mà...
(신) 난 왜 꼭sao ta thấy chỉ cần...
그 닫힌 세계를 열 문을 발견한 것만 같지?tìm thấy cánh cửa để mở thế giới đã đóng lại đó là được nhỉ?
내가 덜 닫았나?Do ta không đóng hết sao?
[삼신의 어이없는 숨소리]
넌 어떻게 된 거야?Đã có chuyện gì xảy ra với anh?
어떻게 다시 온 거야?Sao anh trở về được?
갑의 횡포로Do hợp đồng với bên A.
잘 왔어Trở về là tốt rồi.
정말Thật đấy.
잘 왔어Tôi rất vui khi anh trở về.
반겨 주니 좋네Rất vui vì được hoan nghênh.
속도 없이Tôi thật không biết xấu hổ.
[애잔한 음악]
너무 늦었지만Dù đã quá trễ...
많이 늦었지만Đúng là đã quá trễ.
(저승사자) 9년 전에 했어야 했지만Tôi nên làm thế từ chín năm trước.
900년 전에 했어야 했지만Tôi nên làm thế từ 900 năm trước rồi.
이제야 하는 이 말을Hãy thứ lỗi cho tôi vì nói ra...
용서해 주기를 바라muộn màng như vậy.
나의 정인을Mong anh hãy tha thứ cho tôi
(저승사자) 나의 고려를 지킨 너를vì không bảo vệ được tình yêu của mình
지키지 못한 죄를 용서해 줘và anh, người đã bảo vệ Cao Ly của tôi.
사랑받았으나Tôi đã được yêu
그 누구도 사랑하지 않은 죄를nhưng lại không trao đi tình yêu.
용서해 줘Xin hãy tha thứ cho tôi.
[살짝 웃는다]
이발부터 해야겠다Chắc anh nên cắt tóc trước.
[피식한다]
[김신이 숨을 카 내뱉는다]
드디어 내 집으로 돌아왔군Cuối cùng cũng về được nhà mình.
내 집이야Nhà của tôi.
아직 렌트 10년 남았어Hợp đồng còn mười năm.
[김신이 피식한다]
누이랑은?Thế còn em gái tôi?
못 보고 살고 있지Dĩ nhiên là không gặp rồi.
(저승사자) 9년을Suốt chín năm,
그리움이란 벌을 받는 중이야tôi vẫn nhận hình phạt có tên là nỗi nhớ.
어차피 나는 영원히 죄인이니Dù sao tôi cũng vĩnh viễn là tội nhân.
(저승사자) 기타 누락자는 봤어?Linh Hồn Thất Lạc thì sao? Gặp chưa?
(김신) 응Rồi.
기억 못 하지?Rồi. Không nhớ ra anh phải không?
(김신) 어Ừ.
라디오 피디 됐더라Nhà sản xuất chương trình radio.
좋더라Trông ổn lắm.
나도 가끔 들어Đôi khi tôi cũng nghe.
나도 알려 줘, 들어 보게Cho tôi biết với. Để tôi nghe.
[도어 록 조작음]
(저승사자) 덕화, 덕화, 덕화, 덕화, 덕화 [도어 록 작동음]Deok Hwa. Deok Hwa.
[문이 달칵 여닫힌다] (저승사자) 숨어, 숨어, 여기, 여기Deok Hwa. Trốn đi. Ở đây.
[문이 달칵 열린다]
(덕화) 끝 방 삼촌Chú Phòng Cuối.
[문이 달칵 닫힌다]
(저승사자) 어, 왔어? 웬일이야?Chào. Đến rồi hả? Có chuyện gì?
(덕화) 회사에서 이상한 사람 만나 가지고 마음도 뒤숭숭하고 해서Cháu gặp một người kỳ lạ ở công ty nên thấy hơi bối rối.
끝 방 삼촌 잘 계시나 해서 한번 와 봤죠Cháu muốn xem chú sống có tốt không.
[저승사자가 살짝 웃는다]
(덕화) 근데 끝 방 삼촌- Mà Chú Phòng Cuối. - Ừ?
(저승사자) 어?- Mà Chú Phòng Cuối. - Ừ? Chú thì gọi là "Chú" thôi chứ.
삼촌이면 삼촌이지 삼촌은 왜 끝 방 삼촌이에요?Chú thì gọi là "Chú" thôi chứ. Sao chú lại là Chú Phòng Cuối vậy ạ?
(덕화) 그러고 보니 끝 방 삼촌 언제부터 우리 집에 살았죠?Nghĩ lại thì Chú Phòng Cuối bắt đầu sống ở nhà cháu từ lúc nào nhỉ?
부동산 계약서 보면 알잖아Nhìn hợp đồng là biết mà?
(덕화) 아Đúng nhỉ. Mà sao lại có hai chai bia ở đây?
근데 왜 술병은 두 병인가요?Đúng nhỉ. Mà sao lại có hai chai bia ở đây?
누구 왔어요?Có ai đến ạ?
[저승사자가 술병을 달그락 집는다]
내가 양손에 한 병씩 쥐고 마시는 걸 선호해서Tôi có sở thích cầm hai chai rồi uống lần lượt.
(덕화) 그럼 소파 뒤에 있는 저 발뒤꿈치는 뭐예요?Vậy gót chân sau sô pha là của ai ạ?
[저승사자가 맥주를 푸 뿜는다]
[저승사자가 콜록거린다]
(김신) 이야, 이게 소파가 참 예쁘다Cái sô pha này đẹp ghê.
참 주인이 안목이 높아Mắt nhìn của chủ nhân tốt thật. Vải đẹp tuyệt.
(저승사자) 마무리가 좋아, 아주Vải đẹp tuyệt.
(덕화) 어? 아까 그 이상한, 그 희한한...Người kỳ lạ lúc nãy. Người hết sức...
머리하셨네요?Anh cắt tóc rồi ạ?
머리가 잘됐더구나Tôi thích kiểu mới. Tôi là bạn anh ấy.
(김신) 나는 저자의 친구, 이 집에 놀러...Tôi thích kiểu mới. Tôi là bạn anh ấy. Tôi đến để... Sắp đi rồi. Đang chuẩn bị đi.
(저승사자) 갈 거야, 가려던 참이었어Sắp đi rồi. Đang chuẩn bị đi.
즐거웠어, 가Tôi đã rất vui. Đi đi.
어, 그래Ừ. Được rồi.
(저승사자) 응, 가Được rồi. Đi đi.
(김신) 만나서 반가웠네Rất vui được gặp mặt. - Ừ. - Quần áo lòe loẹt.
- (덕화) 예, 저... - (김신) 상스러운 옷을 입었군- Ừ. - Quần áo lòe loẹt.
(덕화) 뭐지? 출생의 비밀에Gì chứ? Chú Phòng Cuối cũng có liên quan... đến bí mật xuất thân của mình?
[문이 달칵 열린다] 끝 방 삼촌도 한패인가?Chú Phòng Cuối cũng có liên quan... đến bí mật xuất thân của mình?
[위층 문이 달칵 닫힌다] (덕화) 엄마야Trời.
방금 2층에서 뭔 소리 안 났어요?Chú có nghe tiếng ở tầng hai không? - Không có. - Có mà.
- 안 났는데 - 났는데?- Không có. - Có mà.
- 안 났는데 - 났어요, 났어- Không có. - Có đó.
(저승사자) 안 났어, 덕화야, 덕화야Không có. Deok Hwa à.
내 눈을 좀 볼래?Nhìn vào mắt tôi một lúc đi.
[부드러운 음악]
(라디오 진행자) 날씨가 영상 22도까지 떨어져서 많이 쌀쌀해졌죠?Nhiệt độ đã xuống còn 22 độ C, khá lạnh phải không ạ?
마지막 곡 띄워 드릴게요Xin gửi đến mọi người bài hát cuối.
감기 조심하시고요Mọi người cẩn thận kẻo cảm nhé.
(스태프3) 아, 어떡해요?Làm sao bây giờ?
영상 2도가 아니라 22도라고 멘트가 나갔대요Cô ấy nói là 22 độ C thay vì âm hai độ C mất rồi.
내가 잘못 썼더라고Do tôi... viết nhầm đấy.
작가 하루 없는 티가 이렇게 난다Rõ ràng tôi không đáng làm tác giả.
(스태프3) 아, CP님도 오시고 있다는데Giám đốc sản xuất cũng nói là đang tới.
[스태프3의 난감한 신음]Giám đốc sản xuất cũng nói là đang tới. Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm.
(은탁) 걱정 마, 내가 책임질게Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm.
[문이 달칵 열린다]Đừng lo. Tôi sẽ chịu trách nhiệm. Sao? 22 độ?
(CP) 영상 22도?Sao? 22 độ?
[문이 달칵 닫힌다] [CP의 어이없는 숨소리]
'날씨가 영상 22도까지 떨어져서 많이 쌀쌀해졌죠?'"Thời tiết đã xuống tới 22 độ C, khá lạnh phải không ạ? Mọi người cẩn thận kẻo cảm nhé".
'감기 조심하시고요'Mọi người cẩn thận kẻo cảm nhé".
이게 앞뒤가 맞냐, 어?Câu trước liên quan gì câu sau không?
죄송합니다Câu trước liên quan gì câu sau không? Tôi xin lỗi ạ.
지 피디, 연애하니?Cô Ji đang hẹn hò hả?
(CP) 마음이 아주 봄날이야 이러다 꽃도 피겠다, 어?Cô nghĩ mùa xuân đến rồi à? Sao cô không đòi hoa nở luôn đi?
죄송합니다Tôi xin lỗi ạ.
(스태프4) 대박, 이게 뭐야?Quá đỉnh. Thế này là sao?
지 피디님, 무슨 마법사세요?Đạo diễn Ji, chị là phù thủy ạ?
방금 SNS에 떴는데요 우리 방송국 앞요Em vừa lên mạng xã hội. Trước đài chúng ta này.
지금 딱 영상 22도고요Trước đài chúng ta này. Bây giờ nhiệt độ đúng 22 độ C
[잔잔한 음악] (스태프4) 이 겨울에 꽃이 활짝 피었대요và hoa đang nở rộ giữa mùa đông.
(앵커) 오늘 낮 상암동 일대가 영상 22도까지 치솟았습니다Sáng hôm nay ở toàn bộ phường Seongam nhiệt độ đã đạt 22 độ C.
9년 만의 이상 기온으로Đã chín năm sau đợt khí hậu thay đổi thất thường,
(영상 속 앵커) 때아닌 벚꽃이 만개해 시민들의 발길을 붙잡았습니다Đã chín năm sau đợt khí hậu thay đổi thất thường, người dân dừng chân để thưởng thức hoa anh đào nở rộ.
(여자2) 이거 진짜 뭘까?Có chuyện gì thế nhỉ?
너무 신기하다, 그렇지?Thần kỳ thật nhỉ?
(남자2) 말이 돼, 이게?Chả hợp lý gì hết.
(은탁) 개편 때 청취자들이 제일 많이 떨어져 나간다니까Tầm này là mất nhiều thính giả nhất.
그러니까 개편 전에 분위기를 좀 이어 놔야Vì vậy trước khi thay đổi, phải nghĩ ra cách gì đó
기존 청취자도 유지시키고để duy trì lượng thính giả cũ.
(은탁) 네, 알겠어요Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ gửi đề án sớm. Hãy xem qua nhé.
일단 개편안 보내 드릴 테니까 한번 보세요Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ gửi đề án sớm. Hãy xem qua nhé.
[입바람을 후 분다]
[자판을 탁탁 두드린다]
[무거운 음악]
대체 뭐야, 그 남자는Rốt cuộc người đàn ông đó là ai?
(은탁) 아, 아, 왜 이래Sao mình lại vậy nhỉ?
[은탁의 헛기침]Sao mình lại vậy nhỉ?
약을 먹어도 그때뿐이네요 그러니까 내 말은Dù có uống thuốc thì vẫn vậy. Ý của tôi là...
대체 뭐죠?Thế này là sao?
뭐가 말입니까?Sao là sao ạ?
왜 거기 앉아 계시냐고요Tại sao anh lại ngồi đó?
누가 불러서Vì có ai đó gọi đến.
그건 그쪽 사정이고요Vì có ai đó gọi đến. Đó là việc riêng của anh. Tôi không muốn ngồi cùng anh.
합석 안 할 건데요Đó là việc riêng của anh. Tôi không muốn ngồi cùng anh.
그분은Người đó...
안 오셨어요?không đến ạ?
왔어요Đã đến rồi.
왔는데 절 못 알아보네요Đã đến rồi nhưng lại không nhận ra tôi.
Vâng.
(은탁) 사연은 잘 들었고요Tôi thấy buồn cho anh,
근데 저 약속이 있어서 좀 불편하네요nhưng tôi đã có hẹn rồi nên hơi khó xử.
남자 친구가 올 거거든요Bạn trai tôi sẽ đến đây.
남자 친구 없는 것 같은데Em không có bạn trai mà.
(은탁) 아, 메일이 잘 갔나? 급한 건데Thư đã gửi đi được chưa? Đang gấp mà.
이발하셨네요, 몰라볼 뻔Anh cắt tóc rồi. Tôi suýt không nhận ra.
계속 몰라보고 있죠- Vẫn không nhận ra mà. - Tôi nhận ra rồi mà.
알아봤는데요?- Vẫn không nhận ra mà. - Tôi nhận ra rồi mà.
[피식한다]
근데요Nhưng mà...
아까 거기 있었죠?lúc nãy anh đã ở đó phải không?
(김신) 제가 어디에나 있고 어디에도 없는 편이라lúc nãy anh đã ở đó phải không? Tôi ở mọi nơi và không ở đâu cả.
(은탁) 아까 거기 영상 22도, 방송국 앞Tôi ở mọi nơi và không ở đâu cả. Lúc nãy, trước đài truyền hình, khi nhiệt độ là 22 độ.
[잔잔한 음악] 누구 좀 보려고요Tôi đến gặp một người.
그리웠거든요, 아주 많이Tôi nhớ cô ấy. Nhớ rất nhớ.
보고 있으면 내게 달려와 금방이라도 안길 것만 같고Khi nhìn cô ấy, tôi có cảm giác cô ấy sẽ sà vào vòng tay tôi.
(김신) 근데 그런 일들은 안 일어난다는 걸 알기에Nhưng vì biết những việc như thế sẽ không xảy ra
마음이 아프고 그러네요nên tôi rất đau lòng.
근데 그 얘기를 왜 나한테 하지?Nhưng sao lại... nói chuyện đó với tôi?
물어보셔서Vì em hỏi.
근데 뭐 안 시키세요?Anh không gọi gì à?
- (종업원2) 맛있게 드세요 - (김신) 예- Chúc ngon miệng. - Cảm ơn.
[은탁의 헛웃음]
- (김신) 아, 저... - (은탁) 아니- Cảm ơn... - Sao mà 5.000 won cũng không có?
(은탁) 어떻게 오천 원이 없...- Cảm ơn... - Sao mà 5.000 won cũng không có?
카페에 왜 오셨대?Đến đây làm gì? Ví tôi nằm trong áo khoác.
아, 그게 지갑이 외투에 있어서Ví tôi nằm trong áo khoác.
외투를 챙겨 나올 경황이 없이 불려 와서Tôi bị gọi mà chưa kịp lấy áo khoác.
(김신) 미안합니다, 잘 마실게요Xin lỗi. Cảm ơn vì ly nước.
이 빚은 반드시 다음에 갚을 테니...Món nợ này lần sau...
(은탁) 다음에 볼 일 없고요 어느 쪽으로 가세요?Sẽ không có lần sau. Anh đi hướng nào?
(김신) 아, 저, 아, 이, 이쪽Hướng này. À khoan...
아이...Hướng này. À khoan...
[김신의 한숨]
좀만 더 있지Ở lại một lát nữa chứ.
[밝은 음악]
나 오천 원만, 돈 갚게Cho tôi mượn 5.000 won để trả nợ.
[가쁜 숨소리]Cho tôi mượn 5.000 won để trả nợ.
[한숨]
[저승사자가 주머니를 뒤적인다]
[지폐를 탁 꺼낸다]
[한숨]
문 닫고 가!Đóng cửa rồi đi!
(저승사자) 이걸 내가 어떻게 고치라고, 이런 걸Cái này làm sao sửa được?
나 만 원만, 책 사게Cho tôi mượn 10.000 won để mua sách.
[한숨]
[저승사자가 지폐를 바스락 꺼낸다]
[기계를 탁탁 치며] 아니, AS를 부른 지가 언제인데 오질 않아?Không phải chứ, gọi người sửa từ đời nào rồi mà vẫn chưa đến?
[김신의 다급한 숨소리]Cho tôi mượn một 100.000 won để mua thịt...
(김신) 나 십만 원만, 고기 사게Cho tôi mượn một 100.000 won để mua thịt...
ạ.
(저승사자) 널 내 기억에 그대로 둔 신의 뜻이 있겠지Chắc Thần cũng có dụng ý khi để lại ký ức về anh cho tôi.
그렇게까지 얘기하니 몹시 곤란하군Anh nói thế thì đúng là đáng thương quá.
마지막 방법을 쓰는 수밖에Chỉ có thể sử dụng biện pháp cuối cùng. Anh không biến ra vàng được nữa đâu.
옛날 생각 해서 '금 나와라, 뚝딱' 안 된다Anh không biến ra vàng được nữa đâu.
고유 번호 있어서 내다 팔지도 못한다, 그거Chúng có mã số và không giao dịch được.
(김신) 혼란스럽군Thật bối rối.
그럼 역시 그 방법뿐인가Chỉ còn cách đó sao?
뭔데?Cách gì?
[웅장한 음악]
[덕화의 놀라는 신음]
(덕화) 우리 집 보안 쩌는데, 되게 안전한데Nhà của chúng ta rất an toàn. Hệ thống bảo an hiện đại mà.
대체 어떻게...Sao có thể...
대체 누구신데Rốt cuộc anh là ai ạ?
나는Tôi...
(김신) 물이고 불이고 빛이자 어둠이며là nước, là lửa, là ánh sáng, là bóng tối.
너에겐 유신재, 그대에겐 김신이다Với cháu, chú là Yoo Shin Jae. Còn đối với cậu, tôi là Kim Shin.
할아버지가 얘기했던 삼촌?Là người chú ông từng kể ạ?
회장님 유언장에 있으신Chủ tịch đã nhắc đến anh...
그분trong di chúc.
(덕화) 할아버지 유언장에요?Trong di chúc của ông ạ?
(김 비서) 회장님의 유언장인 동시에Không chỉ di chúc của Chủ tịch
덕화 군 선조의 선조 때부터 내려오던 유언입니다mà là di chúc của từng đời tổ tiên nhà cậu.
(유 회장) 어느 날에 김가 성에 '믿을 신'을 쓰시는 분이 찾아와Nếu một ngày, có một vị họ Kim, tên Shin tìm đến
'내 것을 찾으러 왔다' 하시거든 드려라và nói mình đến để lấy lại hành lý của mình, hãy đưa cho người đó.
내가 남긴 모든 것이 그분의 것이다Tất cả những gì tôi để lại đều là của người đó.
[하늘이 콰르릉거린다] 그분은 빗속을 걸어와Vị đó sẽ đến dưới màn mưa
[비가 쏴 내린다] 푸른 불꽃으로 갈 것이다và ra đi với ngọn lửa màu xanh.
그럼 김신인 줄 알아라Khi đó, cậu sẽ biết vị đó là Kim Shin.
(김신) 유 회장이 그리운 밤이군Đêm nay thật nhớ Chủ tịch Yoo quá.
회사는 필요 없다Tôi không cần công ty.
(김신) 유씨 집안이 일궜으니 덕화 네 것이 아닐 리가 없다Đó là do dòng họ Yoo làm nên, tất nhiên sẽ là của Deok Hwa.
다만 내 집과 내 신분과 카드와 조카가 필요하다Tuy nhiên, tôi cần nhà, danh tính, thẻ và cháu của mình. Theo như di nguyện của Chủ tịch,
회장님의 유지를 받들어Theo như di nguyện của Chủ tịch,
(김 비서) 집, 신분, 카드 준비하겠습니다tôi sẽ chuẩn bị nhà, danh tính và thẻ ạ.
조카는 너다"Cháu" chính là cháu đấy.
아니, 그게 아니라Nhưng chuyện là...
하, 자각 못 했으면 됐어요Nếu chú không tự thấy thì thôi ạ. Nhận ra cái gì?
무엇을 말이냐?Nhận ra cái gì?
(CP) 지은탁이!Ji Eun Tak!
넌 대체 전화를 뭘 어떻게 받은 거야?Cô đã nói gì trên điện thoại?
네가 전화 응대한 것 때문에Vì những gì cô nói,
청취자 게시판이 아주 난리가 났어!mà trang web của ta tràn ngập lời phàn nàn.
[못마땅한 숨소리]Tôi tặng sản phẩm là bộ dao nấu ăn,
식칼 세트 상품으로 줬는데 의류 교환권으로 바꿔 달라고Tôi tặng sản phẩm là bộ dao nấu ăn, nhưng mọi người cứ đòi thẻ quà tặng mua quần áo.
작가들 일도 못 하게 계속 전화 오는데 어떡합니까, 그럼?nhưng mọi người cứ đòi thẻ quà tặng mua quần áo. Người viết không viết được thì làm sao đây?
우리가 무슨 의류 회사도 아니고Chúng ta đâu phải công ty thời trang?
그럼 우리 회사는 어떻게 할 거야?Chúng ta đâu phải công ty thời trang? Vậy phải làm sao?
(CP) 방송국은, 뭐 흙 파다 너희들 월급 주냐?Đài truyền hình thì sao? Phải đào đất rồi trả lương cho các cô hả?
의류 업체도, 식칼 업체도 광고 다 뺀단다Công ty quần áo hay là công ty bán dao, họ đều muốn rút quảng cáo. Loạn cào cào hết lên!
어떡할 거야?họ đều muốn rút quảng cáo. Loạn cào cào hết lên!
여기 협찬이랑 광고랑Tìm công ty nào cũng được
책임지고 따 와서 그걸로 메워để họ tài trợ và quảng cáo show của cô.
못 메우면 해고야Nếu không bù được thì cô bị sa thải.
[은탁의 한숨]
부장님!Sếp.
- 왜! - (은탁) 열심히 해 보겠습니다- Sao? - Tôi sẽ làm chăm chỉ ạ.
(은탁) 이게 쉽지가 않은데 제가 한번 해 보겠습니다Cái này đúng là không dễ, nhưng tôi sẽ thử.
아, 씨, 쯧Cái này đúng là không dễ, nhưng tôi sẽ thử.
아휴, 저, 저, 또라이, 저거 [문이 달칵 열린다]Con nhóc điên này.
[은탁이 서류를 바스락거린다]
[김신이 책장을 사락 넘긴다]
[잔잔한 음악]
[살짝 웃는다]
(학생1) 나 어제 성훈이한테 고백받았다Hôm qua tớ được Sang Hoon tỏ tình đấy.
- (학생2) 아, 진짜? - (학생1) 옆 반 성훈이한테- Thật hả? - Ừ, là Sang Hoon ở lớp kế bên.
[학생들의 환호]- Thật hả? - Ừ, là Sang Hoon ở lớp kế bên.
[학생들이 재잘거린다]Thật không đấy?
(은탁) 좋을 때다Đúng là độ tuổi đẹp.
[김신의 웃음]
왜 웃으세요?Sao anh lại cười?
(김신) 아, 귀여워서요Vì dễ thương.
(은탁) 그렇네요Đúng vậy nhỉ.
(김신) 말고요Không phải họ.
근데요Mà này,
제 오천 원 안 주세요?anh không trả 5.000 won cho tôi à?
(김신) 안 주면 혹시 또 만나나요?Nếu không trả thì sẽ gặp lại à? Em đến đòi à?
받으러 오실래요?thì sẽ gặp lại à? Em đến đòi à?
[은탁의 한숨]
받으러 가야죠, 죗값Tất nhiên sẽ gặp vì anh có tội ăn quịt mà.
제 말 무슨 뜻인지 알죠?Anh hiểu ý tôi, phải không?
모르겠는데Tôi không rõ lắm.
(은탁) 이다음이 또 있으면 그때는 신고할 거란 이야기죠Ý là nếu tiếp tục có lần sau, tôi sẽ báo cảnh sát. Không hiểu sao cứ gặp phải anh.
왜 자꾸 동선이 겹치는지 알다가도 모르겠거든요Không hiểu sao cứ gặp phải anh.
[웃음]
이번엔 왜 웃어요?Sao anh lại cười?
몹시 좋아서Vì vui quá.
(김신) 이런 순간이 믿기지 않아서Vì khoảnh khắc này quá khó tin.
모든 게 완벽해서Vì mọi thứ đều thật hoàn mỹ.
뭐지?Gì chứ? Né tránh là thượng sách hả?
(은탁) 피하는 게 상책인가, 그냥?Gì chứ? Né tránh là thượng sách hả?
어느 쪽으로 가세요?Anh đi hướng nào?
또 가네Lại đi nữa.
(김신) 방송 잘 들을게요 항상 잘 듣고 있어요Tôi sẽ nghe buổi phát sóng. Tôi nghe mãi đấy.
나 방송하는 거 어떻게 알아요?Sao anh biết tôi làm truyền thanh?
(은탁) 이쯤 되면 너무 수상하신데Đến mức này thì quá đáng ngờ rồi.
그때는 배우인가 했는데 배우 아니시죠?Tôi tưởng là diễn viên nhưng không phải nhỉ? Xin lỗi, nhưng mà anh làm gì vậy?
죄송하지만 뭐 하시는 분이세요?Xin lỗi, nhưng mà anh làm gì vậy?
(김신) 아, 그러니까 그...À, cái đó...
저기 저, 저 회사Chỗ kia. Công ty kia.
저 가구 회사요?Công ty nội thất đó à? Anh làm gì ở đó?
(은탁) 저기서 뭐 하시는데요?Công ty nội thất đó à? Anh làm gì ở đó?
아, 그게 그, 제일 높은 사람?Tôi... là người có chức vụ cao nhất ở đó.
[한숨 쉬며] 저기요- Này anh. - Lúc nãy em đang đọc tư liệu công ty đó.
(김신) 아까 저 회사 서류 보고 있던데 그거 줘 봐요- Này anh. - Lúc nãy em đang đọc tư liệu công ty đó. Đưa cho tôi đi. Xin tài trợ đúng không?
협찬 서류죠? 줘 봐요, 증명해 볼게요Đưa cho tôi đi. Xin tài trợ đúng không? Tôi sẽ chứng minh mình là người có chức vụ cao nhất ở đó.
저기서 제일 높은 사람인 거Tôi sẽ chứng minh mình là người có chức vụ cao nhất ở đó.
[밝은 음악] (김 비서) 씁, 원래는 실무자가 사인하는데Vốn dĩ sẽ có nhân viên nghiệp vụ ký, nhưng đây là Giám đốc đặc biệt nhờ.
대표 이사님께서 특별히 부탁하셔서요Vốn dĩ sẽ có nhân viên nghiệp vụ ký, nhưng đây là Giám đốc đặc biệt nhờ.
(은탁) 아
[김 비서가 서류를 사락 넘긴다]
그분이 대표 이사님이시군요Vị đó là Giám đốc điều hành ạ?
여기 본사로 출근하시는 건가요?Vị đó làm việc ở trụ sở chính này ạ? Vị đó không đi làm ạ.
출근은 안 하십니다Vị đó không đi làm ạ. TẬP ĐOÀN CHEONWOO CEO: KIM DO YEONG
(은탁) 아, 그럼 제가 어떻게 감사 인사를 드려야 할지TẬP ĐOÀN CHEONWOO CEO: KIM DO YEONG Vậy tôi phải làm sao để cảm ơn ạ?
사실 전화번호도 모르는 사이라Thật ra, tôi cũng không biết số điện thoại của anh ấy.
(김 비서) 근데 저한테 이런 서류에 사인하라고 하셨다고요?Nhưng vị ấy vẫn bảo tôi ký những giấy tờ này.
왜죠?Vì sao chứ?
[은탁의 멋쩍은 웃음]
예, 그, 그러니까요, 왜일까요?Tôi cũng thấy lạ. Vì sao chứ?
[은탁의 멋쩍은 숨소리] [고민하는 숨소리]Vậy cô để lại số liên lạc nhé? Tôi sẽ đưa lại cho ngài ấy.
그럼 피디님 연락처 남겨 주시겠어요? 제가 전달해 드리죠Vậy cô để lại số liên lạc nhé? Tôi sẽ đưa lại cho ngài ấy.
감사합니다Cảm ơn ạ.
근데 그분 성함이...Nhưng mà tên của vị đó...
[멋쩍은 웃음]
되게 이상하시죠?Thật là kỳ lạ phải không?
[살짝 웃으며] 그분과 얽히면 그렇게 되죠Cứ liên quan đến vị đó thì sẽ như vậy nhỉ?
유가 성에 신 자, 재 자를 쓰십니다Họ Yoo, tên Shin Jae ạ.
아, 네, 감사합니다Vâng. Xin cảm ơn ạ.
[사람들의 환호]
(함께) 지 피디, 지 피디!- Đạo diễn Ji! - Đạo diễn Ji!
- (스태프3) 아, 피디님 짱! - (스태프4) 지 피디!- Đạo diễn Ji! - Giỏi lắm!
[사람들의 환호]- Đạo diễn Ji! - Giỏi lắm!
(작가) 어떻게 된 거야? 광고 어떻게 땄어?Làm thế nào mà có được tài trợ thế?
하, 몰라Không biết nữa.
뭐에 홀린 것 같기도 하고 기적 같기도 하고Như bị trúng bùa vậy. Kỳ tích đấy.
그런 거 말고는 설명이 안 돼Không biết giải thích thế nào nữa.
뭐면 어때요?Ai quan tâm? Quan trọng là sau khi cải tổ,
개편 때 우리 프로 살아남는 게 중요하지Ai quan tâm? Quan trọng là sau khi cải tổ, chương trình của chúng ta vẫn sống được.
[사람들의 환호]chương trình của chúng ta vẫn sống được.
- (스태프3) 피디님, 짱! - (스태프4) 지 피디, 짱!- Cô là nhất! - Đạo diễn Ji là nhất!
(작가) 자, 자, 이 좋은 기운에 업혀서- Cô là nhất! - Đạo diễn Ji là nhất! Với khí thế tốt như thế này,
이번 아이템 한번 잘해 봅시다chúng ta hãy làm tốt mục lần này nhé.
(은탁) '사람을 찾습니다'"Chúng tôi sẽ tìm người.
'10년 전 핸드폰 사진첩 속 예전에 헤어진 그 사람을 찾습니다'Người trong tệp ảnh điện thoại mười năm trước và đã chia tay. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm lại gương mặt và ký ức đã lãng quên đó.
'잊어버렸던 얼굴과 잊어버렸던 추억을 찾아 드려요'Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm lại gương mặt và ký ức đã lãng quên đó.
'사연 보내 주시면 즉석으로 사연 소개해서'Nếu bạn gửi câu chuyện đến, chúng tôi sẽ đọc
'당사자와 전화 연결까지'và kết nối bạn với người bạn đang tìm".
(은탁) 오, 좋은데?Hay đấy.
(작가) 일단 각자 자기 핸드폰 사진첩 뒤져 보고Đầu tiên, mỗi người tự xem lại tệp hình ảnh trong điện thoại mình, sắp xếp lại câu chuyện cho lần họp sau.
사연 정리해서 다음 회의sắp xếp lại câu chuyện cho lần họp sau.
진정성 알죠? 진정성Phải có sự chân thành.
나 가라 사연 딱 알아봐Bịa chuyện là tôi biết đấy.
(은탁) 그래, 오 작가 진짜 딱 알아봐Tác giả Jo biết được thật đấy. Cố lên nhé.
열심히들 해라Tác giả Jo biết được thật đấy. Cố lên nhé.
(스태프2) 네Vâng.
누구 전화 기다려?Cô đang chờ điện thoại của ai?
[헛웃음]
안 하네Không gọi.
[은탁이 음료를 탁 집는다]
[작가가 서류를 바스락 정리한다]
[은탁이 숨을 카 내뱉는다]
[윤아가 숨을 카 내뱉는다]
(윤아) 기획 좋다Ý tưởng hay đấy.
나도 이참에 첫사랑이나 찾아볼까?Hay là sẵn dịp này, tớ cũng tìm lại tình đầu nhỉ?
넌 그 사람 찾아봐, 김신Cậu cũng thử tìm người đó đi. Kim Shin.
[윤아가 술을 조르르 따른다]
그럴까?Hay là vậy nhỉ?
[윤아가 술을 조르르 따른다]
근데 그거 진짜 네 글씨 맞아?Nhưng mà cái đó đúng là chữ của cậu hả?
그렇다니까, 그러니 이상하지Đúng mà. Chính vì vậy nên mới kỳ lạ.
씁, 귀신 아니야?Không phải là ma chứ?
너 고등학교 때까지는 귀신 봤잖아Thời trung học, cậu vẫn nhìn thấy ma mà?
한 9년, 10년 안 보이다가Tớ đã không thấy trong khoảng chín, mười năm rồi.
요새는 다시 보이더라Nhưng mà dạo này lại thấy lại.
지금 네 뒤에!Sau lưng cậu kìa!
(윤아) 아, 야!Này, thật là!
냅킨 달라고 [윤아의 짜증 섞인 신음]Cho xin miếng giấy ăn.
죽어, 진짜Thật muốn đập cậu!
[윤아의 한숨] [은탁이 숨을 카 내뱉는다]
당신 뭐야, 대체?Rốt cuộc anh là ai?
내가 왜 당신 신부인데?Sao tôi lại là cô dâu của anh?
(은탁) 넌 그 사람의 신부야"Mình là cô dâu của người đó".
당신 누구냐고Tôi hỏi anh là ai mà.
(덕화) 삼촌!Chú ơi!
(덕화) 내가 갖고 있는 소박한 건물 1층 주소로 이런 게 왔다는데Cái này được gửi đến tầng một tòa nhà cháu sở hữu.
영문을 모르겠어요Cháu không biết tiếng Anh.
여기 옛날에 있던 그 닭집인데 버리자니 영 찜찜해 가지고Địa chỉ này lúc trước là tiệm gà. Cháu không thể cứ vứt đi được.
(은탁) 볼일이 있어서요Tôi có việc cần làm. Không biết đến khi nào mới quay lại đây.
언제 다시 올지 모르니까 잘 기다릴 수 있죠?Tôi có việc cần làm. Không biết đến khi nào mới quay lại đây. Chú có thể đợi đúng không?
이자에게 버리면 되겠네Cậu đưa cho người này là được.
삼촌 이름이 지은탁이야? 요?Tên của chú là Ji Eun Tak...ạ?
(덕화) 이름이 왜 이렇게 많아, 삼촌은? 요?Sao chú lại có nhiều tên thế... ạ?
네가 갖다줘Anh đi đưa giúp đi.
내가 뭐라고 하면서 갖다줘, 이걸?Gặp rồi thì tôi phải nói mình là ai chứ?
(덕화) 그럼 제가 갖다줄게요Cháu sẽ đi đưa ạ.
(저승사자) 그럼 써니 씨에게 갖다주고 전해 달라고 해Vậy thì anh hãy đưa cho cô Sunny rồi nhờ cô ấy gửi lại. Không biết vì sao mà cô ấy chuyển đến ở tầng gác mái chỗ cô Sunny rồi.
어찌 된 일인지 써니 씨 집 옥탑으로 이사 가서Không biết vì sao mà cô ấy chuyển đến ở tầng gác mái chỗ cô Sunny rồi.
둘이 이웃 주민으로 잘 지내더라고Không biết vì sao mà cô ấy chuyển đến ở tầng gác mái chỗ cô Sunny rồi. Hai người họ là hàng xóm.
마찬가지야Cũng vậy thôi. Vô tình sẽ làm bên đó nghi ngờ thêm.
오히려 그쪽이 더 수상해Cũng vậy thôi. Vô tình sẽ làm bên đó nghi ngờ thêm.
저요, 제가 제일 자연스럽잖아요 건물주니까Cháu ạ! Cháu là đỡ bị nghi nhất này, vì là chủ tòa nhà.
기왕 이상해지는 거Dù gì cũng kỳ lạ rồi,
모두에게 초면인 네가 제일 이상해지는 게 나을 것 같은데để anh đi là tốt nhất vì anh là người lạ với họ mà.
(덕화) 저요, 저Cháu đi. Nghe nói cô chủ chỗ đó rất đẹp.
거기 사장 예쁘던데, 제가 갈게요Cháu đi. Nghe nói cô chủ chỗ đó rất đẹp. Cháu sẽ đi ạ. Alô?
여보세요?Cháu sẽ đi ạ. Alô?
9년 만에Rốt cuộc sau chín năm,
핑계가 생겼네anh cũng có cớ rồi nhỉ.
(덕화) 아니, 삼촌들, 내 말 안 들려?Hai chú không nghe thấy cháu nói gì ạ?
나 지금 누구랑 말해?Cháu đang nói chuyện với ai... ạ?
요?Cháu đang nói chuyện với ai... ạ?
[잔잔한 음악]
(종업원3) 어서 오세요Xin mời vào.
사장님은...Cô chủ... Hôm nay chị ấy sẽ không đến ạ.
오늘 안 나오시는데요?Hôm nay chị ấy sẽ không đến ạ.
[달그락 정리한다]
(종업원3) 어?
저, 사장님은...Cô chủ...
(종업원3) 아, 오늘도 안 나오시는데요?Hôm nay cũng không đến ạ.
무슨 일이세요?Có chuyện gì vậy ạ?
(종업원3) 맛있게 드세요- Chúc ngon miệng. - Vâng.
(손님2) 예- Chúc ngon miệng. - Vâng.
(종업원3) 어?
사장님은...- Cô chủ... - Không đến ạ.
안 나오시는데요?- Cô chủ... - Không đến ạ.
(종업원3) 혹시 성함이 어떻게 되세요? 전화해 드려요?Anh tên là gì ạ? Tôi gọi điện thoại giúp anh nhé?
아닙니다Không cần đâu.
이것만 전해 주세요Cô chỉ cần giúp tôi chuyển cái này.
(종업원3) 네Vâng.
[발소리가 울린다]
이게 뭐예요?Cái này là gì ạ?
그러니까, 아니, 뭐야, 그거?Đúng thế đấy. Cái đó là gì chứ?
(써니) 지금 가게도 아니고 전 가게로 왔대Đến quán cũ chứ không phải quán mới. Chủ tòa nhà đó đã đưa cho một anh chàng đẹp trai,
그 건물주가 어떤 잘생긴 남자한테 줘서Chủ tòa nhà đó đã đưa cho một anh chàng đẹp trai, rồi anh chàng đó đem đến quán đưa cho chị.
그 남자가 이걸 가져다줬대서 내가 CCTV 돌려서 확인해 봤거든rồi anh chàng đó đem đến quán đưa cho chị. Chị đã xem lại băng ghi hình để xác nhận.
진짜 잘생겼더라Thật sự rất đẹp trai.
(은탁) 전의 가게요?Quán cũ ạ?
전의 가게가 어딘데요?Quán cũ ở đâu ạ?
그러니까 이상하지Bởi vậy mới bảo kỳ lạ.
(써니) 무려 국제 우편이야Còn là bưu phẩm quốc tế.
아, 그 가게는 지 피디가 와 본 적도 없는데Em đã đến quán cũ bao giờ đâu chứ.
너무 이상해Quá là kỳ lạ.
이상할 정도로 잘생겼어Lạ hơn nữa là người đó quá mức đẹp trai.
뭐지?Gì chứ?
(은탁) 내 글씨 맞는데Đúng là chữ của mình.
(은탁) 엄마, 안녕?Mẹ ơi, xin chào.
내 걱정만 하고 있을 우리 예쁜 엄마Gửi người mẹ xinh đẹp có lẽ đang lo lắng cho con.
천국은 어때요?Thiên đường như thế nào ạ?
꼭 이곳 같을까요?Giống ở đây không ạ?
나는 지금 캐나다에서 엄마에게 편지를 쓰고 있어요Con đang ở Canada viết thư cho mẹ đấy.
내가 어떻게 여기로 왔는지Nếu mẹ biết con làm sao mà đến được đây, chắc mẹ sẽ bất ngờ lắm.
[잔잔한 음악] 엄마 알면 정말 깜짝 놀랄걸요?Nếu mẹ biết con làm sao mà đến được đây, chắc mẹ sẽ bất ngờ lắm.
문 하나만 건너면 이렇게 천국 같은 곳이 펼쳐져요Chỉ cần bước qua một cánh cửa thôi, nơi đẹp như thiên đường này sẽ mở ra.
아저씨와 함께면요Miễn là con đi cùng với chú.
내 안부를 물어 주는 사람이 생겼거든요Cuối cùng cũng có người thăm hỏi con rồi.
엄마는 내가 보지 말아야 할 것들을 보는 걸Mẹ nói mẹ lo lắng và thấy có lỗi vì con nhìn thấy những thứ không nên nhìn thấy,
걱정하고 미안해하겠지만vì con nhìn thấy những thứ không nên nhìn thấy,
이제 그러지 말아요nhưng mẹ đừng nghĩ thế nữa.
덕분에 나는 이렇게 누군가에게 특별해졌으니까요Nhờ vậy mà con đã trở thành người đặc biệt của ai đó như thế này đấy.
나는 괜찮게 살고 있어요, 엄마Con đang sống rất tốt, mẹ ạ.
더 괜찮아질 거예요Rồi con sẽ sống tốt hơn nữa.
누구보다 열심히 행복해질게요Con sẽ cố gắng sống hạnh phúc hơn ai hết.
언젠가 다시 만나요Lúc nào đó, chúng ta gặp lại nhé.
사랑해요, 엄마Con yêu mẹ nhiều.
캐나다에서 엄마 딸 은탁이가Con gái của mẹ ở Canada. Ji Eun Tak.
캐나다에서?Ở Canada?
나 여권도 없는데 이게...Nhưng mình đâu có hộ chiếu.
이게 무슨Cái này là gì chứ?
[떨리는 숨소리]
이러면 너무 무섭잖아Thế này quá đáng sợ rồi.
[가방을 뒤적인다]
(은탁) 아저씨라는 사람이Người mình gọi là "chú"...
김신인가?là Kim Shin sao?
9년 전에 대체 무슨 일이 있었던 거야Rốt cuộc thì chín năm trước đã có chuyện gì xảy ra chứ?
뭘 잊은 거야, 대체?Rốt cuộc mình đã quên gì chứ?
[휴대전화 진동음]
[목을 가다듬는다]
[헛기침하며] 여보세요Alô?
(김신) 유신재입니다Tôi là Yoo Shin Jae.
[은탁의 놀라는 숨소리]
아, 안녕하세요, 잠시만요Xin chào ạ. Đợi tôi một chút.
[은탁이 입바람을 후 분다]
[신비로운 효과음]
(은탁) 네, 여보세요Vâng. Alô?
여보세요?Alô?
(김신) 혹시 제 전화 기다리셨을까요?Em có đang đợi điện thoại của tôi không?
(은탁) 아, 제가 바빠서Do bận quá,
전화번호 드리고 온 것도 깜빡했네요nên tôi cũng quên mất là mình đã đưa số điện thoại.
(김신) 아, 네Ra thế.
감사 인사가 늦었는데 그때는 정말 감사했어요Tuy muộn nhưng tôi vẫn muốn cảm ơn. Cảm ơn anh.
그럼 저랑 산책 어떠세요?Vậy thì đi dạo với tôi nhé?
(김신) 지 피디님, 어디 사신댔죠?Đạo diễn Ji bảo mình sống ở đâu nhỉ?
저요?Tôi ạ?
저 어디 산다고 말 안 했는데요?Tôi chưa nói mình sống ở đâu mà.
아, 아
아, 그래서 어디 사시는데요?Vậy em sống ở đâu?
[은탁이 탁 일어선다]
(은탁) 인천 해안동Incheon, phường Haean,
아트 플랫폼 근처요gần Art Platform ạ.
아트 플랫폼 근처 어디요?Gần Art Platform là ở đâu? Chỗ tôi sống đường đi hơi phức tạp.
저 사는 꼴이 이래저래 복잡해서요Chỗ tôi sống đường đi hơi phức tạp.
(은탁) 대표님은 어디신데요?Giám đốc sống ở đâu vậy?
전 좀 있다Tôi nghĩ nửa tiếng nữa...
아트 플랫폼 근처일 듯싶네요 한 30분 후에mình sẽ có việc phải đến khu Art Platform.
지금 저한테 데이트 신청하시는 거예요?Bây giờ anh đang ngỏ lời hẹn hò với tôi à?
Đúng.
저 마음먹었거든요 지 피디님이랑 데이트하기로Tôi đã quyết định rồi. Quyết định hẹn hò với Đạo diễn Ji.
(은탁) 근처에 오시면 전화 주세요Khi nào gần đến thì gọi điện cho tôi.
한 30분 후에요Khoảng 30 phút sau ạ.
[휴대전화 조작음]
[살짝 웃는다]
[부드러운 음악]
[은탁이 숨을 들이켠다]
[은탁이 살짝 웃는다]
(김신) 저도 그 향 좋아해요Tôi cũng thích mùi hương đó.
(은탁) 아, 이거 여자들이 좋아하는 향인데Đây là mùi mà phụ nữ thích mà.
여자 향수 잘 아시나 봐요?Có vẻ anh rất hiểu nước hoa phụ nữ.
(김신) 여자 향수 잘 알아서 별로인가요?Em không thích tôi hiểu nước hoa phụ nữ à?
(은탁) 제가 뭐라고요Tôi đã nói gì đâu.
제 전화번호 아는 유일한 여자신데Em là người phụ nữ duy nhất biết số điện thoại của tôi.
진짜요? 왜요?Thật à? Tại sao?
그건 좀 이상한데?Chuyện đó lạ đấy.
이상할 거 없는데Không có gì kỳ lạ mà.
좀 전에 개통했거든요Tôi mới mua điện thoại thôi.
최근에 핸드폰 쓸 일이 없어서Vì không có việc phải dùng điện thoại.
핸드폰이 잘 안되는 곳에 있다 왔거든요, 눈만 많고Tôi đã ở một nơi không thể dùng điện thoại. Chỉ toàn tuyết thôi.
(은탁) 아Chỉ toàn tuyết thôi.
[휴대전화 알람음] [은탁의 놀라는 신음]
[휴대전화 알람이 뚝 멈춘다]
잠시만요Đợi tôi một chút ạ.
[은탁이 약통을 달그락거린다]Đợi tôi một chút ạ.
[은탁이 물병을 탁 넣는다]Vì tôi cứ hay quên.
(은탁) 자꾸 까먹어서Vì tôi cứ hay quên.
꼬박꼬박 먹어야 하거든요Tôi phải uống đúng giờ.
무슨 약이에요?Thuốc gì vậy?
마음의 병에 드는 약?Thuốc giúp tâm an.
언제부터요?Từ khi nào?
이유 물어도 될까요?Tôi có thể hỏi lý do được không?
[은탁의 고민하는 신음]
사실 잘 모르겠어요Thật ra tôi cũng không rõ
뭐가 시작이었는지bắt đầu khi nào nữa.
(은탁) 도망가셔도 돼요Anh bỏ chạy cũng được.
그럴 기회 드리려고 솔직한 거고요Tôi muốn cho anh cơ hội nên đã trung thực đấy.
[은탁이 살짝 웃는다]
저야말로 좀 이상하죠?Tôi kỳ lạ lắm đúng không?
제가 더 이상해져 볼게요Tôi sẽ thử trở nên kỳ lạ hơn.
[웃음]
아, 저 휴가 가요Tôi sẽ đi nghỉ phép.
(은탁) 이렇게 불쑥불쑥 아트 플랫폼 근처이실까 봐Vì sợ anh sẽ đột nhiên đến khu Art Platform như thế này
미리 말씀드리는 거예요nên tôi nói trước để anh biết.
어디로 가요?Em đi đâu?
(은탁) 외국요Đi nước ngoài.
저 외국 처음 가 보는 거라 너무너무 떨려요Vì là lần đầu tiên đi nước ngoài nên tôi rất hồi hộp.
촌스럽죠, 저?Tôi quê mùa quá nhỉ?
처음이라도 안 떨 거예요Lần đầu tiên sẽ không hồi hộp.
(김신) 되게 자연스럽고 마치 처음 온 거 안 같이Sẽ vô cùng tự nhiên. Như thể không phải lần đầu đến.
거기 사는 사람처럼 굴 테니까 걱정 말아요Em sẽ giống người sống ở đó thôi, nên đừng lo lắng.
저 잘 모르시잖아요Nhưng anh không biết rõ tôi mà.
나 믿어 봐요Thử tin tôi đi.
(사진사) 자, 찍습니다Nào. Chụp nhé.
하나, 둘Một, hai...
[카메라 조작음]Một, hai...
[카메라 셔터음]
[자판을 탁탁 두드린다]
[마우스 클릭음]ĐÃ GỬI ĐƠN XIN PHÉP
아무래도 거기 뭐가 있는 것 같아서 그거 찾으러 가요Em cảm thấy ở đó có thứ gì đó. Em muốn đi xem thử. Ở đó có gì chứ?
거기 뭐가 있는데?Ở đó có gì chứ?
그걸 몰라서 가는 거예요Vì không biết nên mới đi mà.
(써니) 그래, 모르는 건 가서 물어봐야지, 응Đúng rồi. Cái gì không biết thì phải đi hỏi. Trước khi già hơn một tuổi thì đi hỏi đi.
한 살이라도 어릴 때 가서 물어봐Trước khi già hơn một tuổi thì đi hỏi đi.
(써니) 해외여행 갈 때 모자 달린 티 가져가면Khi đi nước ngoài, mặc áo trùm có mũ là vi phạm luật quốc tế à?
국제법 걸리는 거 알지?mặc áo trùm có mũ là vi phạm luật quốc tế à?
[은탁이 살짝 웃는다]mặc áo trùm có mũ là vi phạm luật quốc tế à?
(은탁) 네Vâng.
TPO 좀 맞추자, 응? 그래도 첫 해외여행인데Phải ăn mặc chất nhé. Lần đầu ra nước ngoài mà.
(은탁) 네Vâng.
근데Nhưng mà...
사장님은 장사 대박 나서 돈도 많이 버셨는데chị làm ăn rất phát đạt, tiền cũng kiếm được nhiều
왜 이사 안 가세요?mà sao không chuyển nhà?
지 피디 몰랐구나?mà sao không chuyển nhà? Thì ra Đạo diễn Ji không biết hả?
이 건물 내 거야, 내가 샀어Tòa nhà này là của chị. Chị mua rồi.
왜 몰라요? 백 번도 넘게 얘기하셨는데Sao mà không biết được? Chị đã nói hơn cả trăm lần.
(은탁) 왜 이사 안 가냐고 물은 건데?Nhưng em hỏi vì sao chị không chuyển nhà mà.
[써니의 한숨]
새집 귀찮아Nhà mới phiền phức lắm.
그리고 나 새집 증후군 있어Với lại chị có bệnh "hội chứng nhà mới".
그건 그런 뜻이 아니고요Làm gì có cái đó.
[살짝 웃으며] 아니구나Không có à?
(써니) 귤 맛있다Quýt ngon ghê.
- (은탁) 진짜 맛있다 - (써니) 응- Ngon thật. - Ừ.
[밝은 음악]
[비행기 엔진음]
[영어] 실례합니다Xin lỗi.
(은탁) 제가 편지를 받았는데요 이 호텔에서 보낸 게 맞나요?Tôi nhận được bức thư này. Có phải là từ khách sạn này không?
(직원) [한국어] 저희가 보낸 게 맞습니다Đúng là chúng tôi đã gửi ạ.
아, 한국 분이세요? 다행이다Chị là người Hàn ạ? May quá rồi. Người thành lập khách sạn này cũng là người Hàn ạ.
(직원) 이 호텔 설립자분도 한국 분이시거든요Người thành lập khách sạn này cũng là người Hàn ạ.
아, 네À, vâng.
(직원) 전 층에 우편함 통로 보수 공사가 있었는데Lúc trước chúng tôi phải tu sửa hộp thư ở tầng này
이 안에 걸려 있는 편지가 몇 통 발견됐어요nên đã phát hiện có mấy bức thư bị kẹt bên trong.
10년 전 편지가 발견된 건 처음이지만요Nhưng đây là lần đầu phát hiện thư từ mười năm trước đấy.
10년 전인 거 어떻게 아세요?Sao chị biết là từ mười năm trước?
(직원) 이 봉투 디자인이 10년 전 거라서요Vì thiết kế phong bì này là của mười năm trước ạ.
소중한 추억이셨을 텐데 늦어서 죄송합니다Đó có lẽ là một hồi ức quan trọng. Xin lỗi vì đã gửi đi muộn ạ.
괜찮습니다Không sao đâu.
늦게 온 데는 늦게 온 이유가 있지 않을까요?Đến muộn cũng có lý do của nó mà.
신의 한 걸음 한 걸음에는 다 그만한 이유가 있다고...Người ta nói mỗi bước đi của Thần đều có lý do.
누가 그랬을까요?Ai đã nói câu đó nhỉ?
[어색한 웃음]
우아
우아
좋다
[잔잔한 음악]
[문이 덜그럭거린다]
[신비로운 효과음]
[밝은 음악]
[한숨]
(은탁) 아, 나 오늘 너무 이상하다, 진짜Thế này thì quá kỳ quái rồi. Sao lại gặp nhau ở đây chứ?
어떻게 여기서 마주쳐요?Sao lại gặp nhau ở đây chứ?
출장 중입니다Tôi đang đi công tác.
가구 모서리에 필요한 그, 참고할 품휘가 필요해서...Tôi đang đi công tác. Tôi cần nghiên cứu thiết kế cho cạnh của nội thất...
(은탁) 뭐래Anh nói gì vậy?
잘 지냈어요?Em vẫn khỏe chứ?
혹시 저 따라오신 거예요?Lẽ nào anh đi theo tôi? Nếu vậy thì sẽ bị bắt à?
그렇다면 잡혀갈까요?Nếu vậy thì sẽ bị bắt à?
- 어떻게 할까요? - 저 나쁜 사람 아닙니다- Chứ sao? - Tôi đâu phải người xấu.
그걸 제가 어떻게 알아요?Sao tôi biết được. Cùng nhau đi là sẽ biết.
같이 다니다 보면 알지 않겠어요?Cùng nhau đi là sẽ biết.
같이 다닐 이유 없는데요Không có lý do đi cùng.
그, 저희 회사가 피디님 프로에 협찬도 했고Không có lý do đi cùng. Công ty tôi tài trợ cho chương trình của cô.
(김신) 그때 분명히 밥 사신다고Công ty tôi tài trợ cho chương trình của cô. Cô nói sẽ mời tôi một bữa.
대표님, 캐나다 처음이시죠?Giám đốc lần đầu tới Canada phải không?
자, 그럼 이리로 가 봅시다Vậy thì, chúng ta đi hướng này nhé.
[감성적인 음악]
(써니) 나의 망각이 나의 평안이라고 생각한 당신에게Gửi người đã nghĩ... lãng quên chính là bình yên với em.
보고 싶었어요Tôi đã mong anh lắm đấy.
(써니) 부디 다음 생에서 우린Cầu mong kiếp sau chúng ta sẽ có...
기다림은 짧고 만남은 긴 인연으로một nhân duyên chờ đợi ngắn ngủi, nhưng tương ngộ dài lâu.
오래오래Thật dài lâu.
잘 가요Anh bảo trọng.
(은탁) 우리 혹시Lẽ nào chúng ta...
전에 만난 적 있어요?đã từng gặp nhau sao?
한 10년 전에?Khoảng mười năm trước?
대표님, 여기요Giám đốc, ở đây ạ.
혹시 귀신이에요?Anh là ma à?
(김신) 천년만년 가는 슬픔이 어디 있겠어?Có nỗi buồn nào kéo dài cả nghìn năm?
(은탁) 난 '있다'에 한 표Tôi bỏ một phiếu có.
(김신) 어느 쪽에 걸 건데? 슬픔이야, 사랑이야?Bên nào? Nỗi buồn hay là tình yêu?
(은탁) [울먹이며] 슬픈 사랑Tình yêu buồn.

No comments: