쓸쓸하고 찬란하神 – 도깨비 15
Yêu tinh 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(귀신) [영어] 또 보네요 | Ồ, lại gặp cô. |
(은탁) [한국어] 그렇네요 | Đúng vậy. |
[발소리가 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
'그렇네요'? | "Đúng vậy?" |
(은탁) 나 지금 '그렇네요'라고 그랬어? | Mình vừa nói "đúng vậy"? |
[의미심장한 효과음] | |
[영어] 기다려요! | Đợi đã! |
(노점상) 아가씨 | Cô gái. |
(은탁) 저요? | - Tôi? - Thật vui được gặp cô ở đây. |
이렇게 보니 반갑네요 | - Tôi? - Thật vui được gặp cô ở đây. |
저 아세요? | - Bà biết tôi sao? - Không. |
아니요 | - Bà biết tôi sao? - Không. |
아가씨가 하고 있는 그 목걸이요 | Nhưng chiếc vòng cổ cô đang đeo. |
(은탁) 이거요? | - Cái này? - Tôi làm ra nó. |
내가 만들었어요 | - Cái này? - Tôi làm ra nó. |
(노점상) 어떤 남자 부탁으로 만들었는데 | Một người đàn ông đã nhờ tôi thiết kế. |
족히 10년은 됐을 거예요 | Chắc cũng phải mười năm rồi. |
10년요? | Mười năm? Người đó là ai vậy? |
어떤 남자요? | Mười năm? Người đó là ai vậy? |
받은 사람이 더 잘 알겠죠 | Cô phải rõ hơn tôi chứ. Cô là chủ nhân chiếc vòng cổ mà. |
그거 무슨 뜻인 줄 알아요? | Cô có biết ý nghĩa của nó không? |
아니요 | - Không. - Nó có nghĩa là... |
(노점상) 불어로 '하늘이 정해 준 운명'이란 뜻이에요 | - Không. - Nó có nghĩa là... "Trời sinh một cặp" trong tiếng Pháp. |
인간의 영역을 벗어난 절대적인 운명 | Vận mệnh được tạo ra ngoài tầm với của con người. |
그거 준 사람이랑 행복하게 잘 살고 있나요? | Cô đang sống hạnh phúc bên người đàn ông tặng cô chiếc vòng này chứ? |
[노점상이 살짝 웃는다] | |
(김신) [일본어] 뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
[익살스러운 음악] [음료를 쪽 빤다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[러시아어] 고마워 | Cảm ơn anh. |
[한숨] | |
[음료를 쪽쪽 빤다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한국어] 그만해, 더 갈 데도 없잖아, 이제 | Dừng lại đi. Giờ anh hết chỗ để đi rồi. |
못 간 곳이 딱 한 곳이 있지 | Còn một nơi duy nhất tôi vẫn chưa đến. |
그 아이가 있는 곳 | Nơi cô ấy đang ở. |
그럼 거기로 가, 내가 허할게 | Vậy thì đến đó đi. Tôi cho phép đấy. Đến được không nhỉ? |
가도 될까? | Đến được không nhỉ? |
거기까지 가서 그 아이에게 혼란을 줘도 될까? | Đến đó và làm cô ấy hoang mang thì có sao không? |
(저승사자) 나한테는 혼란 줘도 되냐? 정신 사나워 죽겠다고 | Làm tôi hoang mang thì được à? Tôi bị anh làm phiền sắp chết rồi. |
마음이 허해서 그래 | Vì tôi thấy lòng trống trải quá. |
[저승사자의 한숨] | |
[한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
[웅장한 음악] | |
(저승사자) 미친 거야? | Anh điên à? |
[관이 달그락거린다] | |
[김신이 콜록거린다] | |
(저승사자) 아휴, 씁 | |
아니, 얘도 되게 오래 살았대 | Ông ấy cũng sống được lâu lắm rồi. Mau trả lại trước khi tranh chấp quốc tế xảy ra. |
빨리 안 갖다 놔? | Mau trả lại trước khi tranh chấp quốc tế xảy ra. |
국제적 분쟁 일어나기 전에 빨리 갖다 놔 | Mau trả lại trước khi tranh chấp quốc tế xảy ra. |
[저승사자가 혀를 찬다] | |
(김신) 가래, 가자, 아휴 | Anh ta muốn chúng ta đi. Đi thôi. Để anh ta nổi giận thì đáng sợ lắm. |
쟤 화나면 되게 무서워 | Để anh ta nổi giận thì đáng sợ lắm. |
[신비로운 효과음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(은탁) 아, 나 오늘 너무 이상하다, 진짜 | Thế này thì quá kỳ quái rồi. Sao lại gặp nhau ở đây chứ? |
어떻게 여기서 마주쳐요? | Sao lại gặp nhau ở đây chứ? |
출장 중입니다 | Tôi đang đi công tác. Tôi đi tìm hiểu... |
가구 모서리에 필요한 그, 참고할 품위가 필요해서... | Tôi đang đi công tác. Tôi đi tìm hiểu... thiết kế cạnh của đồ nội thất... |
뭐래 | - Anh nói gì vậy? - Chả biết nữa. |
뭐라냐 | - Anh nói gì vậy? - Chả biết nữa. |
잘 지냈어요? | Em vẫn khỏe chứ? |
혹시 저 따라오신 거예요? | Lẽ nào... anh đi theo tôi? |
그렇다면 잡혀갈까요? | Nếu vậy thì sẽ bị bắt à? |
- 어떻게 할까요? - 저 나쁜 사람 아닙니다 | - Chứ sao? - Tôi không phải người xấu. |
그걸 제가 어떻게 알아요? | Sao tôi biết được. |
같이 다니다 보면 알지 않겠어요? | Cùng nhau đi là sẽ biết. |
같이 다닐 이유 없는데요 | Không có lý do đi cùng. Công ty tôi đã tài trợ cho chương trình của em. |
그, 저희 회사가 피디님 프로에 협찬도 했고 | Công ty tôi đã tài trợ cho chương trình của em. |
(김신) 그때 분명히 밥 사신다고 | Lúc đó em nói sẽ mời tôi một bữa. |
[밝은 음악] | |
대표님, 캐나다 처음이시죠? | Giám đốc lần đầu tới Canada phải không ạ? |
자, 그럼 이리로 가 봅시다 | Giám đốc lần đầu tới Canada phải không ạ? Vậy thì, chúng ta đi hướng này nhé. |
근데 제가 캐나다 간다고 했던가요? | Nhưng mà... tôi có nói với anh là đi Canada à? |
(은탁) 그냥 외국이라고 했던 것 같은데 | - Tôi nhớ mình chỉ nói sẽ đi nước ngoài. - Hình như em có nói mà. |
(김신) 했던 것 같은데 | - Tôi nhớ mình chỉ nói sẽ đi nước ngoài. - Hình như em có nói mà. |
그, 단풍국, 이런 얘기 들은 것 같아서 | Em nói cái gì mà vương quốc lá phong. Vương quốc lá phong? |
아, 단풍국! | Vương quốc lá phong? |
예, 기억났어요 | Tôi nhớ ra rồi. |
(은탁) 음 | |
이쪽요 | Đi đằng này. |
[발랄한 음악] | |
(김신) 그걸로 되겠어요? | Ăn thế cũng đủ sao? |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
(은탁) 괜찮아요, 소풍 온 것 같고 좋잖아요 | Không sao đâu. Tôi thích lắm. Cảm giác giống như được đi dã ngoại. |
(김신) 아, 피디님 말고 나요 | Không phải em, là tôi cơ. |
나 이걸로 되겠냐고요 | Tôi chỉ được ăn thế này thôi à? |
피디님한테 협찬해 드린 게 얼마인데 | Tiền tôi tài trợ cho em không ít đâu. |
[은탁이 콜록거린다] | |
(은탁) 아, 이게 제가 | À, chuyện này... |
[콜록거리며] 계획한 여행이 아니라 갑자기 오는 바람에 | Vì đây là chuyến đi không được lên kế hoạch trước, |
환전을 조금밖에 못 했어요, 환전을 | nên tôi chỉ đổi một chút tiền thôi. |
- 뭐 좋아하세요? - 소요 | - Anh thích gì? - Bít tết. |
제가 고기를 별로 안 좋아해 가지고 | Bình thường tôi không thích ăn thịt lắm. |
좋아하면서 | Em thích lắm mà. |
어떻게 아세요? | Sao anh biết? |
[살짝 웃으며] 아, 그, 고기 싫어하는 사람도 있어요? | Thì... ai chả thích thịt. Đừng trả lời mập mờ như vậy. |
(은탁) 아니, 얼버무리지 마시고요 | Đừng trả lời mập mờ như vậy. |
대표님, 혹시 제 뒷조사 같은 거 하셨어요? | Không lẽ Giám đốc cho người bí mật điều tra tôi? |
뭐, 대표님 집안이랑 재벌이랑 | Kiểu như tìm hiểu xem gia đình tôi |
걸맞은 집안인지 아닌지 뭐, 그런 거요? | có xứng với gia đình tài phiệt của Giám đốc không? |
[헛웃음 치며] 누가 대표님이랑 사귄대요? | Có ai nói muốn hẹn hò với anh đâu? |
대표님 되게 별로거든요? | Trông anh cũng tầm thường thôi. |
그래도 고기는 사야 돼요 | Em vẫn phải đãi tôi bít tết. |
맛있겠네요, 이따 전화드릴게요 | Chắc sẽ ngon lắm. Lát nữa tôi sẽ gọi lại cho anh. Tôi xin phép. |
[컵을 탁 집으며] 그럼 전 이만 | Lát nữa tôi sẽ gọi lại cho anh. Tôi xin phép. |
[은탁이 컵을 탁 버린다] | |
여기 별거 없고요, 이쪽 제가 가이드해 드릴게요 | Ở đây không có gì đáng xem đâu. Đi đằng này. Tôi sẽ dẫn em đi tham quan. |
[은탁의 헛기침] | |
그래도 돼요? | Vậy cũng được sao? |
너무 민폐 아닌가 싶어 가지고 | Tôi không muốn làm phiền anh. |
괜찮아요, 민폐 끼쳐도 신나서 그랬을 거니까 | Không sao. Dù có hơi phiền nhưng thấy em vui vẻ là được rồi. |
퀘벡 잘 아시나 봐요? 와 보셨어요? | Anh có vẻ biết rõ về Quebec nhỉ. Anh từng đến đây chưa? |
(김신) 네, 첫사랑과 왔었죠 | Rồi. Tôi đến đây cùng với mối tình đầu. |
같이는 네 번째네요 | Chúng tôi đã đến đây bốn lần. |
(은탁) 아 | |
여자 친구 있으시구나 | Anh có bạn gái rồi. |
지금은 헤어졌어요 | Bây giờ chia tay rồi. |
(은탁) 왜 헤어지셨어요? | Tại sao hai người lại chia tay? |
(김신) 제가 되게 오래 되게 멀리 떠나 있었거든요 | Vì tôi đã phải xa cô ấy một khoảng thời gian dài. |
많이 힘들었는지 | Cô ấy đã rất đau khổ. |
절 다 잊었더라고요 | Giờ cô ấy đã quên tôi rồi. |
원래 첫사랑은 안 이루어지는 법이니까 | Mối tình đầu thường không thành đâu. |
많이 사랑하셨나 봐요? | Chắc anh yêu cô ấy nhiều lắm. |
그런가 봐요 | Có lẽ vậy. Tôi đang kìm lòng không nổi đây. |
이렇게 참기 힘든 거 보면 | Có lẽ vậy. Tôi đang kìm lòng không nổi đây. |
뭘 참으시는데요? | Anh đang kìm gì cơ? |
손잡고 싶고 | Tôi muốn nắm tay cô ấy, |
안고 싶고, 그런 거요 | muốn ôm cô ấy vào lòng. |
[잔잔한 음악] | |
여자분은 다 잊었는데 | Cô gái đó đã quên anh rồi, |
(은탁) 대표님은 아직 못 잊으셨구나 | mà Giám đốc vẫn chưa thể quên được cô ta nhỉ. |
네 | Đúng. |
단 하루도, 단 한 순간도 | Chưa từng quên một giây, một phút nào. |
[발로 낙엽을 차며] 좋겠네요, 그 여자분은 | Người phụ nữ đó đúng là có phúc. |
혹시 그거 알아요? | Em nghe chuyện này chưa? |
(김신) 떨어지는 단풍잎을 잡으면 | Nếu bắt được lá phong đang rơi |
함께 걷던 사람과 사랑이 이루어지는 거 | Nếu bắt được lá phong đang rơi thì sẽ yêu người cùng đi với mình. |
[은탁의 헛웃음] | |
첫사랑 그분이 얘기해 주셨나 봐요? | Mối tình đầu của anh nói vậy à? |
네, 단풍잎도 잡았고요 | Đúng vậy. Tôi cũng chụp được lá phong nữa. |
(은탁) 근데 그걸 믿어요? | Anh tin vào chuyện đó sao? Tình yêu đó đâu có thành. |
잡아도 안 이루어졌네 | Anh tin vào chuyện đó sao? Tình yêu đó đâu có thành. |
지금 나랑 같이 걷고 계시잖아요 안 이루어져서 | Anh đi dạo cùng tôi thế này là do tình yêu đó đã đổ vỡ rồi. Và anh có cảm tình với tôi. |
저한테 호감 있으시고요 | Và anh có cảm tình với tôi. |
남자들은 호감 있는 여자한테 옛 여자 얘기 하거든요 | Đàn ông thật ngốc. Ai lại nói chuyện người yêu cũ với cô gái họ thích chứ. |
(은탁) 바보처럼 | Ai lại nói chuyện người yêu cũ với cô gái họ thích chứ. |
- (김신) 그런가요? - 아닌가요? | - Vậy sao? - Không phải sao? |
[은탁이 수도꼭지를 끽 잠근다] | |
나 참, 바보야? 고딩이야? | Bị ngốc à? Học sinh cấp ba? |
단풍잎 잡는다고 사랑이 이루어진다는 걸 믿어? | Sao lại tin bắt được lá phong thì sẽ yêu? Bị rơi vào bẫy của cô ta rồi. Thế mà không biết. |
아유, 여자 작업에 딱 걸린 건데 그것도 모르고 | Bị rơi vào bẫy của cô ta rồi. Thế mà không biết. |
아유, 바보네, 바보 | Đúng là đồ ngốc. |
[한숨] | |
당신 뭐야, 대체? | Rốt cuộc anh là ai? Cô đang sống hạnh phúc bên người đàn ông tặng cô chiếc vòng này chứ? |
(노점상) [영어] 그거 준 사람이랑 | Cô đang sống hạnh phúc bên người đàn ông tặng cô chiếc vòng này chứ? |
행복하게 잘 살고 있나요? | Cô đang sống hạnh phúc bên người đàn ông tặng cô chiếc vòng này chứ? |
[한국어] 기억이 안 나요 | Mình không nhớ gì cả. |
무슨 기억이 어디서부터 안 나는 건지도 모르겠어요 | Cũng chẳng biết phải bắt đầu nhớ lại từ đâu nữa. |
[한숨] | |
세상에 | Trời đất ơi. |
(은탁) 아무것도 안 떠올라 | Mình không nhớ được gì cả. |
안 떠오르네 | Không nhớ bất cứ điều gì. |
쯧, 그냥 가서 물어보자 | Cứ đến gặp rồi hỏi thẳng vậy. |
그게 빠르겠다 | Thế là nhanh nhất. |
왜 여기 계세요? 이 호텔 묵으세요? | Sao anh ngồi đây? Anh ở khách sạn này à? |
- 예 - (은탁) 아 | - Đúng vậy. - À. |
근데 저기 혹시요 | Tôi muốn hỏi anh một chuyện. |
(은탁) 우리 혹시 | Chúng ta... |
전에 만난 적 있어요? | trước kia đã từng gặp nhau sao? |
한 10년 전에? | Khoảng mười năm trước? |
(은탁) 아저씨! | Chú. |
이런 멘트 그런데 작업 거는 거 아니고요 | Có hơi xấu hổ, nhưng không phải tôi thả thính anh đâu. |
그냥 자꾸 이상한 기분이 들어서 | Chỉ là tôi cứ cảm thấy kỳ lạ. |
[한숨] | |
[김신의 한숨] | |
나 마음에 들어요? | Em thích tôi sao? |
아니요, 작업 거는 거 아니고요 | Không phải vậy. Đã bảo không phải thả thính anh mà. |
네 | Đúng vậy. |
[잔잔한 음악] | |
마음에 든다고요 | Tôi thích anh. |
(은탁) 참고로 전 | Nhân tiện nói thêm, |
남자 친구가 없거든요 | tôi chưa có bạn trai. |
이번 생에는 영 남자랑 연이 없나 봐요 | Kiếp này tôi không có duyên với đàn ông. |
그냥 그렇다고요 | Tôi chỉ nói vậy thôi. |
그럼 전 이만 | Vậy tôi xin phép. |
산책 잘하세요 | Anh đi dạo đi. |
- (김신) 저기요 - (은탁) 저기요 | - Này em. - Này anh. |
[살짝 웃는다] | |
먼저 얘기해요 | Em nói trước đi. |
역시 샌드위치로는 안 되는 거였어요 | Quả thật... một chiếc bánh mỳ kẹp vẫn chưa đủ. |
이른 저녁 어때요? 배 안 고파요? | Chúng ta ăn tối sớm nhé? Anh không đói bụng sao? |
제가 살게요 | Tôi sẽ mời. |
나도 밥 먹자고 그러려고 한 거였어요 | Tôi cũng đang định mời em đi ăn tối. |
소 맛있는 집 알아요 | Một nơi có bít tết rất ngon. |
[살짝 웃으며] 소 | Một nơi có bít tết rất ngon. Bít tết? |
(은탁) [한숨 쉬며] 생각이 짧았어요 | Em đúng là suy nghĩ không tới. |
운동화 안 갖고 와서 발 아파 죽겠어요 [써니가 살짝 웃는다] | Không mang theo giày thể thao nên đau chân muốn chết. Chân có đau nhưng trông em sẽ xinh đẹp. |
발은 아파도 꼴은 예뻤겠네, 괜찮아 | Chân có đau nhưng trông em sẽ xinh đẹp. Không sao đâu. |
'다음에는 꼭 운동화 챙겨야지' 깨달았잖아 | Lần sau em sẽ biết mà mang theo giày thể thao thôi. |
(은탁) 그러니까요, 뭐, 외국엘 와 봤어야죠 | Đúng nhỉ. Em cũng chưa đi nước ngoài bao giờ. Thế mới nói, |
(써니) 그러니까 하필 아홉수에 뭔 해외야 | Thế mới nói, gần 30 rồi, em còn ra nước ngoài làm gì? |
나 스물아홉에는 집 앞 슈퍼도 안 나갔어 | Lúc 29 tuổi, chị còn chẳng mấy khi đi tới siêu thị trước nhà. |
[종업원1이 물을 조르르 따른다] 진짜요? | Thật ạ? Cảm ơn anh. |
[영어] 감사합니다 | Cảm ơn anh. Ừ. Vì có cuộc hẹn nào đâu. |
(써니) [한국어] 어, 약속이 없어서 | Ừ. Vì có cuộc hẹn nào đâu. |
(은탁) 저 그래도 외국 처음 온 사람 안 같게 엄청 잘 다녀요 | Nhưng em đi lại suôn sẻ lắm, không giống một người lần đầu ra nước ngoài đâu. |
조금 헤매고 밥도 안 굶고요 소 한 덩이 크게 먹을게요 | Em không lạc đường, cũng không bỏ bữa. Còn sắp ăn cả tảng thịt bò đây này. |
저 어떤 남자랑 멋진 레스토랑에 왔거든요 | Em đang ở một nhà hàng sang trọng cùng với một người đàn ông. |
레스토랑이 멋지면 어떡해 남자가 멋져야지 | Kệ nhà hàng đi, quan trọng là người đó có lịch lãm không. |
졸려, 끊어 | Chị buồn ngủ rồi. Tắt đây. |
[웃음] | Chị buồn ngủ rồi. Tắt đây. |
네, 주무세요 | Vâng. Chúc chị ngủ ngon. |
(김신) 내가 본 미래가 맞았구나 | Tương lai tôi trông thấy là thật. |
[부드러운 음악] | |
대표님, 여기요 | Giám đốc, ở đây ạ. |
(김신) 넌 기어이 대표님이라는 자식을 만났구나 | Thì ra tôi lại chính là tay giám đốc mà em gặp. |
웃음을 감출 수 없으니 퍽 난감하군 | Tôi không thể giấu nổi nụ cười. Xấu hổ quá đi mất. |
[김신이 살짝 웃는다] | |
여기도 혹시 첫사랑과 함께 오셨나요? | Không lẽ đây là nơi... anh từng đến với mối tình đầu? |
되게 비싼 거 먹이셨네요 | Anh cho cô ấy đến ăn ở nơi đắt tiền quá nhỉ. Có tác dụng gì đâu. Giờ cô ấy chẳng nhớ gì nữa cả. |
근데 아무 소용 없더라고요, 다 까먹고 | Có tác dụng gì đâu. Giờ cô ấy chẳng nhớ gì nữa cả. |
헤어진 다음에도 보신 거예요? | Chia tay rồi mà vẫn gặp nhau à? |
(김신) 네 | Đúng vậy. |
(은탁) 아 | |
[한숨] | |
(은탁) 첫사랑이란 본디 추억 속에서 미화되고 보정돼서 | Mối tình đầu luôn được tô điểm đẹp hơn trong ký ức, nên đến khi gặp lại sẽ cảm thấy thất vọng. |
다시 보면 되게 별로라던데 | nên đến khi gặp lại sẽ cảm thấy thất vọng. |
아니에요, 여전히 이뻐요 | Không. Cô ấy vẫn đẹp. Phục vụ! |
(은탁) [영어] 여기요! | Phục vụ! |
[한국어] 주문하려고요, 고르셨어요? | Tôi sẽ gọi món. Anh chọn xong chưa? |
(김신) 아, 예 | Vâng. |
- (김신) 저는... - (은탁) 여전히 예쁜 거 말고 | - Tôi sẽ... - Không phải "vẫn đẹp như vậy" |
(은탁) 이제 막 예쁜 건 어떠세요? | - Tôi sẽ... - Không phải "vẫn đẹp như vậy" mà là xinh lên thì sao? |
저 요새 이제 막 예쁜데 물론 제 생각이고요 | Dạo này tôi trở nên xinh đẹp. Dĩ nhiên đó là ý kiến cá nhân. |
우리 내일도 볼까요? | Mai vẫn gặp nhau chứ? |
[밝은 음악] | |
저 내일 오후 비행기라 | - Chiều mai tôi bay rồi. - Vậy gặp trước khi em đi. |
가기 전에요, 가서도 | - Chiều mai tôi bay rồi. - Vậy gặp trước khi em đi. Và sau khi về tới. |
[써니가 자판을 탁 두드린다] (종업원2) 어서 오세요 | Xin mời vào. |
오늘도 안 나오시는데요? | Hôm nay cũng không đến ạ. |
(저승사자) 이것만 좀 전달해 주세요 | Giúp tôi đưa cái này thôi. |
어쩐지 출근하고 싶더라 | Thảo nào tự nhiên mình lại muốn đi làm. |
[써니의 한숨] | |
혹시 | Cho hỏi... |
[반짝이는 효과음] | |
우아, 아, 아이, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
저 찾으셨다는 분이... | Cô là người muốn gặp tôi à? |
네, 유덕화 씨죠? | Vâng. Anh là Yoo Deok Hwa? |
전 건물주 | Chủ nhà đất cũ. |
(써니) 9년 전에 그 건물 1층에 있던 닭집 기억하세요? | Anh nhớ quán gà ở tầng một tòa nhà chín năm về trước không? |
물론이죠, 월세를 자주 밀리셔서 | Tất nhiên. Vì cô thường xuyên khất tiền thuê nhà. |
근데 무슨 일로? | Nhưng mà cô đến đây có việc gì? |
이 사람 통해 편지 보내셨죠? | Anh gửi thư thông qua người này đúng không? |
이 사람 연락처 좀 알 수 있을까요? | Có thể... cho tôi số anh ta không? |
이 사람요? 제 연락처가 아니고요? | Người này sao? Không phải số tôi? |
저 좀 바쁘거든요? | Tôi đang rất bận đấy. |
[휴대전화 진동음] | |
[고민하는 숨소리] | |
[만족스러운 신음] | |
하, 보자 | Xem nào. |
막 시작하는 연인들을 위한 막 으슥한 곳이... | Các địa điểm đáng đi cho những người mới yêu nhau? |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
여기 별거 없고요, 이쪽 | Ở đây không có gì đáng xem đâu. Đi đằng này. |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
이 사람 | Người này... |
대표님이에요? | là Giám đốc đúng không? |
(은탁) 대표님 | Giám đốc. |
혹시 귀신이에요? | Anh là ma à? |
이때 죽은 거고? | Anh chết rồi đúng không? |
그래서 내 눈앞에 계속 보였던 거고? | Nên anh cứ xuất hiện trước mặt tôi? |
아직도 | Em vẫn... |
죽은 자들을 보는 거야? | nhìn thấy ma sao? |
'아직도'? | "Vẫn?" |
내가 귀신 보던 거 어떻게 알아요? | Sao anh biết tôi từng thấy hồn ma? |
당신 뭐야? | Anh là ai? |
진짜 귀신이야? | Anh thật sự là ma sao? |
(은탁) 내가 귀신 봤던 거 어떻게 아냐고! | Tôi hỏi sao anh biết tôi từng thấy được hồn ma. |
혹시 이름이 | Lẽ nào tên của anh... |
김신이에요? | là Kim Shin à? |
10년 전에 나랑 여기 왔었고, 맞아요? | Mười năm trước, anh đã từng đến đây với tôi. Đúng không? Nhưng tại sao tôi lại không nhớ gì? |
근데 난 왜 기억이 하나도 안 나지 | Nhưng tại sao tôi lại không nhớ gì? |
대답 좀 해 봐요, 누구냐고, 당신? | Hãy trả lời tôi đi. Rốt cuộc anh là ai? |
내가 왜 당신을 잊지 말라고 써 놓은 건데 | Sao tôi lại viết để nhắc nhở mình không được quên anh? |
내가 왜 당신 신부라고 써 놓은 거냐고요 | Tại sao tôi lại viết mình là cô dâu của anh chứ? |
당신 김신이죠? | Anh chính là Kim Shin? |
맞죠? | Đúng không? |
아니야 | Không phải. |
늦었으니 호텔로 돌아가 | Muộn rồi. Em về khách sạn đi. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[써니의 한숨] | |
왜 안 놀라요? | Sao anh không ngạc nhiên? |
(저승사자) 네? | - Sao cơ? - Tôi cứ thế đến rồi ngồi xuống đây. |
나 다짜고짜 여기 앉았는데 왜 안 놀라냐고요 | - Sao cơ? - Tôi cứ thế đến rồi ngồi xuống đây. Anh không ngạc nhiên sao? |
(써니) 나 누군지 알아요? | Anh biết tôi là ai à? |
꼭 아는 눈빛인데? | Ánh mắt anh nói lên điều đó. |
아니요, 처음 뵙는... | Không. Đây là lần đầu gặp cô. |
그냥 앉으시길래 | Cô ngồi xuống bất ngờ quá. Anh đến cửa hàng của tôi rồi nhỉ? |
저희 가게 오셨었죠? 지 피디 편지 가지고 | Anh đến cửa hàng của tôi rồi nhỉ? Anh mang thư của Eun Tak đến. |
(저승사자) 네 | Vâng. |
길에서 울었고요 | Anh còn khóc ở trên đường nữa. |
(써니) [살짝 웃으며] 날도 추운데 | Trời thì lạnh, một người đàn ông như anh lại vừa đi vừa khóc nên tôi ấn tượng. |
다 큰 남자가 울면서 걷길래 기억에 남았어요 | một người đàn ông như anh lại vừa đi vừa khóc nên tôi ấn tượng. |
씁, 혹시 나 보고 운 건가? | Có phải vì thấy tôi nên khóc không? |
놀라는 사람은 많아도 우는 사람은 잘 없는데 | Nhiều người ngạc nhiên khi thấy tôi nhưng chả ai khóc cả. |
어떤 여인과 닮아서 | Vì cô rất giống... một người tôi biết. |
그렇게 흔한 얼굴 아닌데, 나 | Ít người có gương mặt giống tôi lắm. |
암튼 통성명이나 하죠 | Mà thôi, chúng ta hãy làm quen nhau đi. |
성함이? | Mà thôi, chúng ta hãy làm quen nhau đi. Tên anh là gì? |
왕여 | Wang Yeo. |
무슨 왕 이름 같네요 | Nghe giống tên vua thật đấy. |
(써니) 전 써니예요 | Tên tôi là Sunny. S, U, N, N, Y. |
S, U, N, N, Y | Tên tôi là Sunny. S, U, N, N, Y. |
[살짝 웃는다] | |
보고 싶었어요 | Tôi đã mong anh lắm đấy. |
CCTV 봤거든요 | Tôi đã xem băng ghi hình rồi. |
너무 잘생기셔서 | Trông anh đẹp trai quá, |
실물은 얼마나 잘생겼을까 엄청 궁금했거든요? | Trông anh đẹp trai quá, nên tôi tò mò xem người thật phải đẹp đến mức nào. |
근데 화면이 낫네요 | Hóa ra lên hình lại đẹp trai hơn. |
[헛웃음] | |
(써니) 편지 전해 주셔서 감사했어요 | Cảm ơn anh đã chuyển bức thư đến. |
덕분에 우리 지 피디 해외도 가 보고 | Nhờ anh mà Eun Tak được đi nước ngoài. |
실물 뵀으니 그만 가 볼게요 | Đã gặp được anh rồi nên tôi đi đây. |
장사해야 돼서 | Tôi phải đi làm. |
날 추운데 울면서 걷지 말아요 | Trời lạnh lắm. Anh đừng vừa đi vừa khóc như vậy nữa. |
얼굴 얼어 | Mặt sẽ đóng băng đấy. |
(저승사자) 만나서 | Được gặp cô... |
[애잔한 음악] 반가웠어요 | tôi rất vui. |
[흐느낀다] | |
[써니가 훌쩍인다] | |
나도 | Tôi cũng... |
반가웠어요 | rất vui vì được gặp anh. |
김우빈 씨 | Anh Kim Woo Bin. |
[의미심장한 음악] | |
(은탁) 기억해 | Phải nhớ. |
기억해야 돼 | Nhấ định phải nhớ. |
[흐느끼며] 그 사람 이름은 김신이야 | Tên của người đó là... Kim Shin. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
뭔 비가 이렇게 | Trời mưa gì mà to vậy? |
알바생은 왜 안 오고 | Sao em gái làm thêm vẫn chưa đến? |
[휴대전화 조작음] | Rốt cuộc đã có chuyện gì xảy ra? |
대체 무슨 일이야? | Rốt cuộc đã có chuyện gì xảy ra? |
[비가 쏴 내린다] | |
(써니) 어? 깜짝이야! | Ôi, giật cả mình. |
얘, 왜 그러고 있어? | Cậu bé, em đang làm gì ở đó vậy? |
할머니가 안 들어오셔 갖고요 | Bà của em vẫn chưa về nhà. |
아니, 그럼 너라도 들어가야지 | Nhưng em cũng phải vào nhà chứ. |
(써니) 너 은탁이 친구지? | Em là bạn của Eun Tak phải không? Vào trong đây đã. |
일단 들어와, 은탁이 누나는 없어 | Em là bạn của Eun Tak phải không? Vào trong đây đã. Eun Tak không có ở đây. Hôm nay con bé bùng ca. |
알바를 쨌어, 오늘 | Eun Tak không có ở đây. Hôm nay con bé bùng ca. |
일로 와, 일로 와 | Mau lại đây. |
(써니) 아유, 아유, 세상에 | Ôi trời. |
[써니의 안타까운 신음] | Ôi trời. |
(써니) 자, 뜨거워 | Của em đây. Nóng lắm đấy. Thổi rồi hẵng uống nhé. |
후 해서 마셔 | Của em đây. Nóng lắm đấy. Thổi rồi hẵng uống nhé. |
[써니의 힘주는 신음] | |
할머니는 언제 오시니? | Khi nào bà em về? Đêm muộn bà mới về. Bà em phải kiếm tiền. |
이따 밤에요, 돈 벌어서요 | Đêm muộn bà mới về. Bà em phải kiếm tiền. |
네 팔자도 참 춥다 | Em cũng thật đáng thương nhỉ. |
저보다 추운 사람 많댔어요, 할머니가 | Bà em nói trên đời còn nhiều người đáng thương hơn em. |
착하네 | Ngoan quá. |
하여간에 신이란 작자가 문제야, 응? | Dù sao thì tất cả cũng đều là do lỗi của Thần. |
고루 좀 나눠 줄 것이지 추운 사람만 완전 춥게 | Phải chia đều chứ. Ai đáng thương chỉ càng đáng thương hơn. |
그렇지? 싹퉁머리가 없어, 하여튼 | Đúng không? Hắn chả biết suy nghĩ gì. |
[써니가 과자를 아작 씹는다] 그런 말 하면 벌받는데 | Chị nói như vậy sẽ bị trừng phạt đấy. |
괜찮아 | Không sao hết. |
아줌마는 도깨비 내외에, 저승사자에 | Chị đây đã gặp vợ chồng Yêu Tinh, Thần Chết |
별별 거 다 겪어서 욕 좀 해도 돼 | và đủ thứ kỳ lạ rồi. Chửi bới một chút cũng được. |
(써니) 전생도 기억나게 했다가 지우려고 했다가 | và đủ thứ kỳ lạ rồi. Chửi bới một chút cũng được. Khiến chị nhớ lại chuyện kiếp trước rồi lại muốn xóa trí nhớ của chị. |
도대체 몇 사람이 그 작자한테 당하는 건지 몰라 | Rốt cuộc không biết đã có bao nhiêu người phải chịu đựng vì hắn ta. Lãng quên chính là ân huệ của Thần mà? |
망각은 신의 배려 아닐까요? | Lãng quên chính là ân huệ của Thần mà? |
[하늘이 콰르릉거린다] 괴롭지 말라고 | Để chị không phải đau khổ nữa. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[의미심장한 음악] | |
치, 아이, 자기가 뭔데, 어? 누구 마음대로? | Hắn ta nghĩ mình là ai? Ai cho phép hắn ta làm thế? |
(써니) 저거 보여? | Em thấy cái đó không? |
[웅장한 음악] | Em thấy cái đó không? |
내 가게에서는 신도 물은 셀프야 | Trong cửa hàng của chị, Thần muốn uống nước phải tự phục vụ. |
내 인생도 셀프고 | Cuộc đời của chị do chị quyết. |
내 기억이고 내 인생인데 | Đây là ký ức và cuộc đời chị. |
물어보지도 않고 왜 자기 마음대로 배려야? | Có ai nhờ đâu mà ban ân huệ kiểu đó? |
[써니의 한숨] | |
내 인생은 내가 알아서 하려니까 | Cuộc đời của chị thì chị sẽ tự biết lo liệu. |
그 작자는 제발 좀 꺼져 줬으면 좋겠다 이 아줌마는 | Cầu mong tên đó đừng có đến làm phiền cuộc sống của chị nữa. |
[한숨] | |
네, 잘 알겠어요 | Vâng. Em biết rồi. |
쳇, 넌 뭔데, 네가 왜 알겠어? | Em là ai chứ? Sao em biết được? |
[코웃음] | |
[하늘이 콰르릉거린다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[날갯짓 소리가 울린다] | |
[의미심장한 효과음] | 5 NĂM TRƯỚC |
[인부1의 힘주는 신음] (인부2) 아, 그래, 어, 조금만 더 | - Được rồi. Còn một ít nữa thôi. - Cảm ơn. |
고마워, 아휴 | - Được rồi. Còn một ít nữa thôi. - Cảm ơn. |
[인부2의 힘주는 신음] [사자의 놀라는 신음] | |
- (사자) 조심하세요 - (인부2) 아, 예 | - Cẩn thận đấy. - Vâng. |
[사자가 살짝 웃는다] (써니) 이사 가요? | Anh chuyển đi à? |
네, 돈 열심히 모았거든요 | Vâng. Tôi đã tiết kiệm được kha khá rồi. |
그래도 치킨은 거기 가서 먹을게요 | Nhưng tôi sẽ vẫn đến ăn ở quán gà của cô đấy. |
[살짝 웃는다] | |
(써니) 오세요, 할인해 줄게요 | Anh đến đi. Tôi sẽ giảm giá cho anh. |
고된 일 하시니까 | Anh phải làm công việc vất vả mà. |
- (은탁) 이건 제가 옮길게요 - (인부3) 아, 예 | - Tôi sẽ chuyển cái này. - Vâng. |
[의미심장한 음악] [인부들이 분주하다] | |
(은탁) 안녕하세요 | Chào chị. Hôm nay em mới chuyển đến tầng gác mái ở đây. |
오늘 이사 왔어요, 옥탑요 | Chào chị. Hôm nay em mới chuyển đến tầng gác mái ở đây. |
잘 부탁드립니다 | Mong chị giúp đỡ. |
아... | |
그럼 | Vậy... |
우리 오늘부터 1일이네요 | hôm nay là ngày đầu quen nhau rồi. |
예 | Vâng. |
(손님) 여기요 | Cô chủ ơi. |
네, 아, 잠시만요 | Vâng. Đợi một chút ạ. |
(종업원2) 죄송합니다, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Rất xin lỗi. |
[놀라는 숨소리] | Tôi xin lỗi. Rất xin lỗi. |
오라버니? | Anh mình sao? |
[반가운 웃음] | |
[흐느낀다] | |
[저승사자가 흐느낀다] | |
[흐느낀다] | |
[저승사자가 계속 흐느낀다] | |
(써니) 나의 망각이 [의미심장한 효과음] | Gửi người đã nghĩ |
나의 평안이라고 생각한 당신에게 | lãng quên chính là bình yên đối với em. |
[써니가 자판을 탁탁 두드린다] | |
(써니) 눈 마주친 순간 알았죠 | Em đã biết từ lúc chúng ta chạm mắt nhau, |
[무거운 음악] | |
당신도 모든 기억을 간직하고 있다는 걸 | anh cũng đang cất giữ mọi ký ức trong lòng. |
때문에 이 생에서 우리는 | Vì vậy, kiếp này chúng ta phải... |
(저승사자) 당신만은 | Tôi hy vọng... |
이렇게라도 해피 엔딩이길 | ít ra em cũng có được kết thúc hạnh phúc. |
[자판을 탁탁 두드린다] (써니) 각자의 해피 엔딩 속에서 | ...sống trong kết thúc hạnh phúc |
이 비극을 모른 척해야 한다는 걸 | mà vờ quên đi bi kịch của mình. |
부디 다음 생에서 우린 | Cầu mong kiếp sau chúng ta sẽ có... |
만남은 짧고 기다림은 긴 남자 | Người đàn ông gặp thì nhanh mà thời gian đợi thì dài. |
(써니) 기다림은 짧고 만남은 긴 인연으로 | ...một nhân duyên chờ đợi ngắn ngủi, tương ngộ dài lâu. |
종교, 무교 | Tôn giáo, không có. |
[살짝 웃는다] | |
그 말 하려고 열 번이나 전화를 한 거예요? | Anh gọi những mười cuộc để nói chuyện đó à? |
(써니) 핑계 없이도 만날 수 있는 얼굴로 | Để em có thể gặp anh mà không cần viện bất cứ lý do gì. |
이 세상 단 하나뿐인 간절한 이름으로 [흐느낀다] | Và gọi cái tên độc nhất vô nhị của anh một cách đầy tha thiết. |
이거 뭐예요? | Chuyện này là sao? |
이거 우연이에요? | Không phải tình cờ đấy chứ? |
(써니) 우연히 마주치면 | Để chúng ta có thể chào hỏi thoải mái khi tình cờ chạm mặt. |
달려가 인사하는 사이로 | Để chúng ta có thể chào hỏi thoải mái khi tình cờ chạm mặt. |
제 서툰 행동들은 | Nhưng tôi lại vụng về... |
하나같이 오답이네요 | và liên tục trả lời sai. |
(써니) 언제나 정답인 사랑으로 | Hy vọng chúng ta sẽ gặp nhau |
그렇게 만나지길 빌어요 | với tình yêu nảy nở là đáp án đúng. |
(저승사자) 만나서 | Được gặp cô... |
반가웠어요 | tôi rất vui. |
(써니) 얼굴 봤으니 됐어요 | Chỉ cần trông thấy anh là em vui rồi. |
네 | Vâng. |
김우빈 | Kim Woo Bin. |
(써니) 어쩌면 김우빈 | Đôi lúc, anh là Kim Woo Bin. |
왕여 | Wang Yeo. |
(써니) 어쩌면 왕여인 당신 | Đôi lúc, anh lại là Wang Yeo. |
부디 오래오래 | Hãy sống hạnh phúc thật dài lâu. |
잘 가요 | Bảo trọng nhé. |
[흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
[덕화의 의아한 숨소리] | |
(덕화) 그 닭집 사장은 왜 끝 방 삼촌 번호를 물었지? | Sao cô chủ quán gà đó lại hỏi xin số của Chú Phòng Cuối nhỉ? |
그 편지에 쓰여 있던 지은탁은 또 누구지? | Còn cái cô Ji Eun Tak được ghi trên bức thư đó là ai? |
[한숨] | |
왜 나만 모르는 것 같지? | Sao chỉ có mình mình không biết? |
물론 재벌이라 함은 응당 기억 상실 정도는 겪어 줘야 | Dĩ nhiên, đã là tài phiệt thì bị mất trí nhớ cũng là điều bình thường. |
아, 근데 | Nhưng mà... |
그 사이에서 내가 뭔가 되게 중요한 사람이었을 것 같은데 | mình cứ thấy mình có vai trò rất quan trọng trong câu chuyện đó. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
(김신) 생각이 짧았다 | Mình thật hồ đồ. |
잊었으면 | Nếu cô ấy đã quên mình, |
잊어도 되는 사람이다 | chứng tỏ mình là người đáng bị quên đi. |
그저 많이 | Chỉ là... |
보고 싶었다 | mình đã nhớ cô ấy rất nhiều. |
[한숨] | |
[무거운 효과음] | NHƯ QUẢ TÁO CỦA NEWTON TÔI ĐÃ BỊ HÚT VỀ PHÍA EM |
[감성적인 음악] | NHƯ QUẢ TÁO CỦA NEWTON TÔI ĐÃ BỊ HÚT VỀ PHÍA EM |
(은탁) 아저씨 | Chú. |
[의미심장한 효과음] | Chú. |
[의미심장한 효과음] | |
(은탁) 떨어지는 단풍잎을 잡으면 | Nếu bắt được lá phong đang rơi, |
- 같이 걷던 사람이랑 - (김신) 같이 걷던 사람하고 | - thì sẽ yêu... - Người cùng đi với mình. |
- (은탁) 사랑이 이루어진단 말이에요 - (김신) 사랑이 이루어진다는 거 | - thì sẽ yêu... - Người cùng đi với mình. |
(은탁) 난 암만 생각해도 아저씨가 도깨비 맞는 것 같거든요 | Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy chú nhất định là Yêu Tinh. |
사랑해요 | Tôi yêu chú. |
[살짝 웃는다] | |
천년만년 가는 슬픔이 어디 있겠어? | Có nỗi buồn nào kéo dài cả nghìn năm? |
천년만년 가는 사랑이 어디 있고 | Và có tình yêu nào kéo dài cả nghìn năm? |
(은탁) 난 '있다'에 한 표 | Tôi bỏ một phiếu có. |
어느 쪽에 걸 건데? 슬픔이야, 사랑이야? | Bên nào? Nỗi buồn hay là tình yêu? |
[울먹이며] 슬픈 사랑 | Tình yêu buồn. |
보고 싶었어요 | Em nhớ anh nhiều lắm. |
(김신) 너 안 놓고 가 | Tôi không bỏ cô đi đâu. |
왜요? 내가 도깨비 신부니까? | Vì sao? Vì tôi là cô dâu của Yêu Tinh à? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[흐느낀다] | |
보고 싶어 | Em nhớ anh. |
보고 싶어 | Em muốn gặp anh! |
어디 있어? | Anh đang ở đâu vậy? |
보고 싶어! | Em muốn gặp anh! |
[신비로운 효과음] [은탁의 놀라는 숨소리] | |
(은탁) 생각해 보니까 너무 신기하다 | Nghĩ lại thì mọi thứ kỳ diệu thật. |
비로 온댔잖아요, 눈으로 온댔잖아요 | Anh bảo mình sẽ là cơn mưa đến, và là tuyết nữa. |
진짜 눈으로 왔네, 첫눈 오는 날 | Anh biết giữ lời hứa đấy. Đến vào ngày tuyết đầu mùa rơi. |
'을은 매년 첫눈 오는 날 갑의 소환에 응한다' | "Mỗi năm khi tuyết đầu mùa rơi, chú Yêu Tinh sẽ được tôi triệu hồi. |
(김신) '갑이 기다릴 것이기 때문이다' | Vì tôi sẽ luôn đợi chú Yêu Tinh". |
진짜 그 서약서 때문이었을까요? | Thật sự là nhờ bản cam kết đó sao? |
참 | |
(은탁) 내가 그렇게 가지 말랬는데 | Em đã van xin anh không được đi. |
어떻게 갈 수가 있어? | Sao lại có thể bỏ em đi như thế chứ? |
그게 암만 최선이었어도 | Dù đó là cách tốt nhất, |
어떻게 내 손으로... | sao lại dùng tay em... |
미안해 | Anh xin lỗi. |
약속 지켰으니까 | Anh đã giữ lời hứa của mình. |
[잔잔한 음악] (은탁) 근데 무로 돌아간다는 건 뭐였어요? | Nhưng mà ý nghĩa của việc trở về với hư vô là gì vậy? |
너를 못 보는 거 | Không thể nhìn thấy em nữa. |
이유도 모르게 | Em không hiểu vì sao. |
비만 오면 미친년 같았어요 | Cứ mỗi lần nhìn thấy mưa, em như phát rồ vậy. |
(은탁) 아프고 울고 혼자 중얼거리고 | Em thấy đau đớn và bật khóc. Còn tự lầm bầm một mình nữa. |
약 먹어도 안 듣고 | Uống thuốc mà không đỡ. |
받은 사랑에 대한 예의로 | Lẽ ra em phải sống thật mạnh mẽ |
씩씩하게 잘 살았어야 했는데 | để đáp lại tình yêu anh dành cho em. |
미안해요 | Em xin lỗi. |
이제부터 계속 행복하게 해 줄게 | Từ bây giờ, anh sẽ làm cho em được hạnh phúc. |
(김신) 자각이 없는 거 같아 하는 말인데 | Có lẽ em cũng không tự nhận thức được, |
왜 자꾸 만지는 것인지 | nhưng em cứ sờ mặt anh từ nãy đến giờ. |
몹시 곤란하군 | Em khiến anh thấy bối rối đấy. |
확인하려고 | Em đang xác nhận lại. |
(은탁) 얼떨떨해서 | Em cũng bối rối mà. |
꿈 아닌가 해서 | Không biết đây có phải là mơ không. |
꿈 아니야 | Không phải mơ đâu. |
(은탁) 이런 꿈 | Những giấc mơ thế này |
너무 많이 꿔 봐서 | em đã mơ rất nhiều lần. |
꿈 아니야 | Không phải là mơ mà. |
계속 안 믿어져서 | Em vẫn không thể tin. |
(은탁) 너무 놀라서 | Vẫn rất ngạc nhiên |
아직도 심장이 뛰어서 | nên tim vẫn đang đập thình thịch đây. |
[김신의 한숨] | |
더 놀라운 거 해 줄까? | Muốn ngạc nhiên hơn không? |
[신비로운 효과음] | |
저기서부터 저기까지 다 사 줄 수 있어 | Anh có thể mua cho em tất cả từ đó đến đó. |
일시불로 | Thanh toán ngay và luôn. |
(은탁) 오 | Thanh toán ngay và luôn. |
그럼 술 | Vậy em sẽ uống rượu. |
[맥주를 달그락 집으며] 아저씨도요? | Vậy em sẽ uống rượu. Chú cũng thế nhé? |
좋지 | Được luôn. |
[맥주 캔을 칙 딴다] | |
[은탁의 들뜬 숨소리] | |
[함께 숨을 카 내뱉는다] | |
근데 호칭을요 | Mà này, xưng hô giữa chúng ta ấy. |
(은탁) 씁, 이제 '아저씨'는 좀 그렇지 않나? | Không thể gọi là "chú" được nữa. |
'오빠'는 좀 그렇고 | Nhưng nếu gọi là "anh yêu" thì hơi quá. |
하긴 10년 뒤에 우리 이제 동갑인데 | Mười năm trôi qua rồi, giờ chúng ta bằng tuổi nhau. |
그냥 지금부터 '야, 너' 하는 건 어때요? | Bây giờ chúng ta xưng hô như bạn bè được không? |
(김신) 아니야 | Không được. |
[은탁의 웃음] | Không được. |
(은탁) 음 | |
맞다 | Đúng rồi. |
사장님은요? 만났어요? | Chị chủ quán thì sao? Anh gặp chị ấy chưa? |
그저 멀찍이서 나 혼자만 | Chỉ có anh nhìn em ấy từ đằng xa. |
사장님 돈 많이 벌어서 건물주도 되셨어요 | Chị ấy kiếm được nhiều tiền nên đã trở thành chủ nhà rồi. |
(은탁) 부신 오라버니 다녀간 덕인지 | Nhờ người anh trai võ quan mang lại may mắn nhỉ? |
암튼 잘 지내세요 | Giờ chị ấy đang sống tốt lắm. |
저승 아저씨는요? 만났어요? | Vậy còn chú Thần Chết? Anh đã gặp chưa? |
여전히 내 집에서 살고 있지 | Anh ta vẫn đang sống ở nhà anh. |
잘 지내는지는 모르겠고 | Chả biết anh ta có đang sống tốt hay không. |
이젠 진짜 우정이 생겨 버려서 | Bọn anh thành bạn bè thật rồi. |
[김신이 혀를 찬다] | |
(김신) 사실 그런 지는 오래됐지 | Thật ra, tình bạn đó đã có từ lâu lắm rồi. |
[살짝 웃는다] | |
두 분의 운명도, 참 | Số phận của hai người cũng thật khó tin. |
[김신의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
나도 | Anh cũng vậy. |
보고 싶었다고, 아주 많이 | Anh cũng nhớ em. Rất rất nhiều. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
(은탁) 아주 많이 | Rất rất nhiều. |
또 가네, 치 | Lại phải đi à? |
나도 김신 씨랑 더 있고 싶은데 | Em cũng muốn ở lại lâu hơn với anh Kim Shin, |
휴가도 며칠 안 냈고 | nhưng được nghỉ có mấy ngày. |
(은탁) 나는 인간인지라 여기서 택시 타고 공항 가서 | Em lại chỉ là người thường. Từ đây phải bắt taxi đi đến sân bay, phải khai báo xuất nhập cảnh. |
출입국 기록 남겨야 돼요 | Từ đây phải bắt taxi đi đến sân bay, phải khai báo xuất nhập cảnh. |
안 그러면 쇠고랑 차요 | Nếu không sẽ bị gô cổ vào tù ngay. |
면회 갈게 | - Anh sẽ đến thăm em ở tù. - Cái con người này. |
아, 이 양반이 | - Anh sẽ đến thăm em ở tù. - Cái con người này. |
(은탁) 아니면 나랑 같이 비행기 타고 갈래요? | Hay là anh đi máy bay cùng với em nhé? |
우아, 신선하다 | Chà, chưa từng nghĩ tới. |
싫어요? 나와 함께인데 | Không thích à? Được ở cùng em đấy. |
그러고 싶은데 여권이 없어 | Anh cũng muốn nhưng không có hộ chiếu. |
급히 오느라 경황이 없어서 | Anh đến vội nên không mang theo. |
[한숨] | |
대략 한 열일곱 시간 후에 한국에서 봐요 | Vậy khoảng 17 tiếng nữa gặp lại anh ở Hàn Quốc nhé. |
흠, 언제 가 | Sẽ lâu lắm đấy. |
늦겠다, 가자 | Em sẽ bị muộn đấy. Đi thôi. |
1분만 더 | Một phút nữa thôi. |
한 번만 더 | Thêm một lần nữa. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
[은탁의 반가운 신음] | |
(은탁) 많이 기다렸어요? | Anh đợi lâu chưa? |
(김신) 열일곱 시간, 죽는 줄 알았어 | Tận 17 tiếng. Anh tưởng mình sắp chết rồi cơ. |
게이트 열리고 너 딱 보이는데, 와 [은탁이 살짝 웃는다] | Vừa mở cổng ra đã nhìn thấy em... |
(은탁) 천사가 따로 없었죠? | Giống thiên thần bước ra? Em đâu phải là thiên thần. |
천사는 따로 있지 | Em đâu phải là thiên thần. |
[김신의 웃음] (은탁) 손 놔요, 놔 보시라고요 | Bỏ tay ra. Em bảo bỏ tay em ra. |
(김신) 절대 안 돼 | Còn lâu nhé. |
[은탁의 놀라는 신음] | |
[신비로운 효과음] | |
(은탁) 우아! | |
남친이 도깨비인 거 잊었어? | Bạn trai em là Yêu Tinh mà? |
와, 이건 반칙이죠 나 지금 너무 신나는데? | Thế này là ăn gian đấy. Bây giờ em đang vui cực kỳ. |
하, 아저씨 문 뒤에는 항상 멋진 곳이 있다는 걸 | Em quên mất đằng sau cánh cửa của anh luôn có những điều tuyệt vời. |
(은탁) 깜빡했네요, 내가 | luôn có những điều tuyệt vời. |
[캐리어가 탁 쓰러진다] | luôn có những điều tuyệt vời. |
[부드러운 음악] | |
(종업원2) 어서 오세요 | Mời vào ạ. |
어? 피디님 | Đạo diễn Ji. |
사장님은요? | Chị chủ quán đâu? |
아, 전화해 보시지 | Cô phải gọi điện trước chứ. Hôm nay chị ấy không đến. |
오늘 안 나오셨거든요 | Hôm nay chị ấy không đến. |
돈 벌 만큼 버셨나 보네 | Chắc chị ấy kiếm được đủ tiền rồi. |
알겠어요, 고생해요 | Tôi đi đây. Cô vất vả rồi. |
[통화 연결음] | |
어디 가신 거야? | Chị ấy đi đâu vậy nhỉ? |
바쁘신가? | Đang bận à? |
[휴대전화 조작음] | |
(망자1) 좀 떨려서 | Tôi run quá. |
나이 먹고 주책입네다 | Có tuổi rồi nên cũng hiểu chuyện hơn. |
먼 길이라 | Là một chặng đường dài. |
곧 오실 겁니다 | Bác ấy sẽ đến sớm thôi ạ. |
70년 세월도 지금보다 | Bây giờ tôi còn cảm thấy lâu hơn... |
더 이케 더디 가진 않았을 겁네다 | 70 năm cuộc đời tôi từng đi qua. |
[한숨] | |
[풍경이 울린다] | |
[애잔한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[망자2가 숨을 들이켠다] | |
내레 많이 늦었다 | Xin lỗi bà. Tôi đến muộn quá. |
우리 몇 년 만에 보는 거네? | Chúng ta đã không gặp nhau bao lâu rồi nhỉ? |
73년 | Bảy mươi ba năm. |
(망자1) 혼인하고 처음 맞는 생일이었는데 | Đó là ngày sinh nhật đầu tiên của tôi sau khi ta kết hôn. |
훈련만 마치면 온다더니 | Ông nói kết thúc huấn luyện sẽ lập tức trở về. |
지체 없이 온다더니 | Ông nói sẽ về ngay không chậm trễ. |
휴전선이 그어졌지 않니 | Nhưng họ lại vạch ra giới tuyến phi quân sự. |
(망자2) 고거이 | Tôi cứ nghĩ... |
[망자2의 떨리는 숨소리] | |
나는 금방 걷힐 줄 알았는디 | họ sẽ bỏ nó đi ngay. |
이래 오래 걸렸구나, 야 | Mất bao lâu mới đưa được chiếc kẹp này cho bà. |
[살짝 웃는다] | Mất bao lâu mới đưa được chiếc kẹp này cho bà. |
이제 다 늙어서 꼽지도 못 합네다 | Bây giờ tôi đã già quá rồi, không thể kẹp được nữa. |
(망자2) 여전히 | Bà vẫn... |
곱다 | xinh đẹp như vậy. |
당신 기다리느라 다 상했는데 무엇이 고와요? | Tôi đã già đi trong héo mòn khi đợi ông. Còn đẹp đẽ nỗi gì? |
(망자1) 이리 오래 기다리게 할 거면 | Nếu ông bắt tôi phải đợi lâu như vậy, |
금방 오겠노라 말이나 말지 | ông không nên nói trước là sẽ trở về ngay chứ. |
(저승사자) 앉아서 말씀 나누세요 | Hai người hãy ngồi xuống nói chuyện. |
차가 식어서 데워야 할 것 같습니다 | Trà đã nguội rồi, có lẽ tôi phải đun lại. |
날이 추우니까요 | Trời bên ngoài lạnh lắm. |
감사합네다 | Cảm ơn ạ. |
(망자2) 이렇게라도 얼굴 보고 가니 여한 없다 | Được gặp lại bà trước khi đi thế này, tôi không còn gì hối hận nữa. |
(망자1) 그래, 어디 묻혔습네까? | Ông được chôn ở đâu vậy? |
따뜻한 데라도 묻혔습니까? | Có được chôn ở nơi ấm áp không? |
(망자2) 북에 묻혔음메 | Tôi được chôn ở phương Bắc. |
봄에는 그 산에 진달래가 지천이었지비 | Xuân đến, cả vùng núi bạt ngàn hoa đỗ quyên. |
늦었네? | Anh muộn nhỉ. |
어, 예상치 못한 망자가 와서 | Ừ. Có một vong hồn bất chợt đến mà không báo trước. |
넌 예상치 못한 손님도 왔어 | Nhà ta cũng có một vị khách bất ngờ. |
저승 아저씨 | Chú Thần Chết. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
이젠 저승 씨인가? | Giờ tôi gọi là "Thần Chết" thôi nhé? |
기타 누락자 | Linh Hồn Thất Lạc. |
정말 예상치 못한 전개군 | Cô đúng là vị khách bất ngờ đấy. |
기억을 다 해 냈어, 날 알아봐 줬어 | Cô ấy nhớ lại hết rồi. Cô ấy đã nhận ra tôi. |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
(은탁) '기타 누락자' 그 말 진짜 오랜만에 듣는다 | "Linh Hồn Thất Lạc". Lâu lắm rồi mới lại được nghe từ này. |
얘기 다 들었어요 | Tôi nghe hết chuyện rồi. Sao chú nhớ rõ mọi thứ mà không tìm đến lần nào vậy? |
어떻게 다 알면서 한 번을 안 찾아와요? | Sao chú nhớ rõ mọi thứ mà không tìm đến lần nào vậy? |
(저승사자) 인간이 저승사자 만나서 좋을 일이 뭐가 있다고 | Con người gặp phải Thần Chết thì đâu phải chuyện tốt đẹp gì. |
오랜만이야, 기타 누락자 라디오 잘 듣고 있어 | Đã lâu không gặp, Linh Hồn Thất Lạc. Tôi thường nghe radio của cô. Phải nói là quá lâu ấy chứ. |
오랜만이라기에는 너무 심하게 오랜만이네요 | Phải nói là quá lâu ấy chứ. |
제가 벌써 스물아홉이라고요 | Bây giờ tôi đã 29 tuổi rồi. |
스물아홉? | Hai mươi chín tuổi. |
그렇군 | Ra vậy. |
[살짝 웃는다] | |
(김신) 밥 먹자, 손만 씻고 나와 | Ăn tối thôi. Anh đi rửa tay đi. |
[의미심장한 음악] | |
(저승사자) 내가 비밀 하나 알려 줄까? | Tôi nói một bí mật nhé? |
네 | Vâng. |
(저승사자) 넌 스물아홉 살에도 저승사자와 만나질 거야 | Năm 29 tuổi cô cũng sẽ gặp Thần Chết. |
내가 아니더라도 | Có thể không phải tôi. |
그게 기타 누락자의 운명이야 | Đó là số mệnh của Linh Hồn Thất Lạc. |
이승에는 질서가 필요하고 | Vì thế giới này cần có trật tự, |
아홉은 신의 수이자 완전 수인 | và chín là con số... sát nhất với mười, con số hoàn hảo đại diện cho Thần. |
열에 가장 가까운 미완의 숫자니까 | con số hoàn hảo đại diện cho Thần. |
이 또한 잘해 봐 | Tôi cũng chúc cô... may mắn. |
결국 넌 | Cuối cùng cô... |
스물아홉에도 나를 만났구나 | cũng gặp lại tôi năm cô 29 tuổi. |
저승사자를 | Cô đã gặp phải Thần Chết. |
(의사) 지은탁 씨 아직 한 달 안 되지 않았나요? | Cô Ji Eun Tak, vẫn chưa hết một tháng mà. |
혹시 증세가... | Không lẽ các triệu chứng bệnh... |
(은탁) 아니요, 인사드리려고요 | Không đâu. Tôi muốn đến tạm biệt cô. |
그간 감사했다고요 | Cảm ơn cô trong thời gian qua. |
감사했습니다 | Cảm ơn cô |
저 살아 있게 해 주셔서 | vì đã giúp tôi sống đến ngày hôm nay. |
안 그랬으면 저 진짜 불행할 뻔했거든요 | Nếu không có cô, tôi đã rất bất hạnh. |
행복해지는 방법이 이제야 기억이 나서요 | Bây giờ tôi đã nhớ lại cách để khiến mình hạnh phúc. Vậy thì tốt quá. |
(의사) 잘됐네요 | Vậy thì tốt quá. |
근데 그 방법이 뭔데요? | Nhưng mà... đó là cách gì vậy? |
[밝은 음악] | |
[입바람을 후 분다] [신비로운 효과음] | |
(은탁) 아휴, 고기 냄새 | Mùi thịt. |
식성 안 바뀐 것 봐 | Xem ra anh vẫn chưa đổi khẩu vị nhỉ. |
아, 불에 프라이팬 올려놓고 왔잖아 | Chảo vẫn còn đang đặt trên bếp đấy. |
잠깐만, 아, 밥 먹었어? | Đợi chút nữa. À, em ăn cơm chưa? |
안 먹었으면 같이 먹고 | Nếu chưa thì ăn cùng anh. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[입바람을 후 분다] | |
[신비로운 효과음] | |
[웃음] | |
(은탁) 오, 9년 전에 들고 있던 책 또 들고 있는 것 봐 | Anh cầm lại cuốn sách chín năm trước anh cầm kìa. |
이건 언제 다 읽는 거예요? | Đến khi nào anh mới đọc xong? |
(김신) 무릇 대장부란 같은 책을 백 번 읽고 백 번 쓰며... | Bậc đại trượng phu phải xem một quyển sách đến trăm lần. |
오! | |
[웃음] | Xem anh nói dối kìa. |
거짓말하는 것 봐, 귀여워 | Xem anh nói dối kìa. Đáng yêu quá. |
[은탁의 웃음] | |
- 다 티 나? - (은탁) 응 | - Bị lộ rồi à? - Ừ. |
[애플리케이션 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
뭐야? 여기 어디야? | Gì thế này? Đây là đâu? |
[은탁이 살짝 웃는다] | |
이불 속인데 | Ở trong chăn. |
너, 너 아주 야해 가지고, 어? | Em bạo thật đấy nhỉ? |
싫으면 가든가 | Không thích thì anh có thể đi mà. |
(은탁) 아, 따뜻하다 | Ấm áp quá. |
(김신) 어, 아니, 지금 왜, 왜 이러는 것이냐? | Em đang làm gì vậy? |
따뜻하니까 졸리는군 | Cứ ấm áp là lại buồn ngủ. |
[놀라는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[입바람을 후 분다] | |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba... |
넷, 다섯 | Bốn, năm... |
[신비로운 효과음] | Bốn, năm... Có chuyện gì vậy? |
(김신) 무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
[은탁의 겁먹은 숨소리] | |
(은탁) 너무 무서웠어요 | Em sợ quá. |
이게 다 꿈일까 봐 | Em sợ tất cả đều là mơ. |
아직도 꿈속일까 봐 | Em sợ mình vẫn còn ở trong mơ. |
[겁먹은 숨소리] | |
(김신) 꿈 아니야 | Không phải mơ đâu. |
놀랐잖아, 이 새벽에 | Đã muộn rồi em còn làm anh sợ. |
[은탁의 떨리는 숨소리] | Từ sau em đến đến ba là anh phải xuất hiện. Rõ chưa? |
다음부터는 삼 만에 나타나요, 알았죠? | Từ sau em đến đến ba là anh phải xuất hiện. Rõ chưa? |
[애잔한 음악] | |
어디 가지 말고, 알았죠? | Anh không được đi đâu cả. Biết chưa? |
알았어, 어디 안 갈게 [은탁의 떨리는 숨소리] | Biết rồi. Anh sẽ không đi đâu hết. |
눕자 | Em nằm xuống đi. |
갔으면서 | Anh đi một lần rồi còn gì. |
[안도하는 숨소리] | |
미안해 | Anh xin lỗi. |
[침대 조작음] | |
[새가 지저귄다] | |
(써니) 거기 오라버니? | Anh trai kia. |
왜 지 피디 집에서 나와서 내 집을 뚫어져라 보고 있죠? | Sao anh lại đi ra từ nhà Eun Tak, còn nhìn chằm chằm vào nhà tôi như vậy? |
혹시 그 레스토랑? | Anh là người ở nhà hàng à? |
레스토랑? | Nhà hàng? |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[써니의 웃음] | |
[의미심장한 효과음] | |
(김신) 그렇게 되는구나 | Ra là mọi chuyện sẽ như vậy. |
결국 넌 그 길을 가는구나 | Cuối cùng em đã chọn đi con đường đó. |
웃고 있으니 그럼 되었다 | Thấy em cười là anh yên tâm rồi. |
누가 웃어요? 나 지금 웃어요? | Ai cười chứ? Anh thấy tôi đang cười sao? |
[웃음] | |
어찌 이리 성품이 꾸준히... | Tính tình em vẫn khó chịu như vậy. |
(김신) 지금은 아니라도 | Ý anh là dù bây giờ chưa cười thì cuối cùng em vẫn sẽ được cười vui vẻ. |
결국 웃으니 되었다는 뜻이다 | Ý anh là dù bây giờ chưa cười thì cuối cùng em vẫn sẽ được cười vui vẻ. |
(써니) 아니, 그 꼴로 어디를 가요? | Anh ăn mặc như vậy đi đâu thế? |
대문을 왜 나가? 이봐요! | Anh định đi thật à? Này anh. |
[애잔한 음악] | |
[한숨 쉬며] 우리 알바생 | Anh trai của em. |
행복하게 해 주세요, 오라버니 | Hãy làm cho Eun Tak được hạnh phúc nhé. |
이 못난 누이도 | Như vậy thì em gái ngốc của anh... |
행복해질게요 | cũng sẽ hạnh phúc. |
[덕화가 하품한다] | |
(저승사자) [접시를 탁 내려놓으며] 아침부터 어디 갔다 오는 거야? | Mới sáng ra anh ta đã đi đâu vậy? |
메스 | Dao. |
[저승사자가 빵을 쓱쓱 썬다] | |
끝 방 삼촌 | Chú Phòng Cuối. |
(덕화) 그 시계 뭐예요? 탐난다 | Cái đồng hồ đó là gì vậy? Cháu muốn có. |
직업상 시간은 정확해야 해서 | Đặc thù công việc của tôi là luôn phải đúng giờ. |
저승사자는 시크한 블랙이지 | Thần Chết đương nhiên phải đeo màu đen. |
(저승사자) 마음에 들어 이건 네 아침, 마음에 들어? | Tôi thích nó. Đây là bữa sáng của cậu. Hài lòng chứ? |
(김신) 저 봐, 저, 어? | Xem kìa. |
예나 지금이나 부주의한 저승사자 | Hiện tại, anh vẫn là tên Thần Chết bất cẩn. |
너 네가 뭐라고 떠드는지 알고는 떠드냐? | Anh có biết mình vừa nói gì không hả? |
너 방금 덕화한테 딱 들켰어 | Anh có biết mình vừa nói gì không hả? Anh vừa bị Deok Hwa bắt tại trận rồi đấy. |
[저승사자가 빵을 탁 던진다] | |
(덕화) 삼촌이 더 먼저 들켰는데요, 나한테 | Cháu phát hiện ra chú trước đấy. |
그때 우리 집 왔을 때 몸에서 푸른 불이 막 | Lần trước đến nhà cháu cả người chú bốc lửa xanh. |
[저승사자의 한숨] 하, 난 자연 발화인 줄 | Lần trước đến nhà cháu cả người chú bốc lửa xanh. Tưởng chú tự bốc cháy. |
(저승사자) 아유, 칠칠치 못한 도깨비 | Ôi trời. Cái tên Yêu Tinh hồ đồ này. |
[저승사자의 한숨] | |
덕화야, 믿기 힘든 얘기겠지만 | Deok Hwa, nghe thì khó tin nhưng đã đến lúc cậu cần biết sự thật. |
이제는 너도 알아야... | Deok Hwa, nghe thì khó tin nhưng đã đến lúc cậu cần biết sự thật. |
뭐요? | Chuyện gì ạ? |
(덕화) 삼촌은 도깨비고 끝 방 삼촌은 저승사자인 거요? | Chuyện chú cháu là Yêu Tinh, còn Chú Phòng Cuối là Thần Chết? |
(김신) [놀라며] 너 어떻게 알았어? | - Sao cháu biết? - Chúng ta vừa nói cho cậu ta còn gì. |
방금 우리가 말했잖아 | - Sao cháu biết? - Chúng ta vừa nói cho cậu ta còn gì. |
- (저승사자) 아유 - (김신) 아, 그렇지 | À, ừ nhỉ. |
(김신) 근데 너는 왜 놀라지도 않는지 알다가도 모르겠구나 | Nhưng chú không hiểu tại sao cháu không cảm thấy bất ngờ. |
여섯 살 때부터 할아버지가 하도 말씀하셔서요 | Lúc cháu lên sáu ông nội đã nói cho cháu biết rồi. |
(덕화) 삼촌이 한 분 계신데 도깨비라고 | Rằng cháu có một ông chú là Yêu Tinh. |
유씨 가문은 대대로 도깨비를 모셔 온 집안이라고 | Gia tộc họ Yoo là gia tộc đời đời hầu hạ Yêu Tinh. |
그래서 난, 뭐 되게 특이한 종교인가 그랬지 | Lúc đó cháu cứ nghĩ đó là một loại tôn giáo đặc biệt. |
말 그대로 진짜 도깨비일 줄은 상상도 못 했죠 | Lúc đó cháu cứ nghĩ đó là một loại tôn giáo đặc biệt. Ai mà ngờ được ông nói về một Yêu Tinh thật sự. |
그래, 이해한다, 잘 상상이 안 갈 거다 | Chú hiểu rồi. Chuyện đó cũng khó mà tưởng tượng. |
그러니까 증명해 보세요 | Vậy chú hãy chứng minh đi. |
(덕화) 증명 좀 해 보시라고요 기왕이면 두 분 다 | Hãy chứng minh đi ạ. Cả hai chú. |
[익살스러운 음악] [김신의 코웃음] | Cả hai chú. |
[신비로운 효과음] | |
(저승사자) 어떠냐? | Thế nào? |
[신비로운 효과음] [김신의 힘주는 신음] | |
[저승사자의 박수] [김신의 힘주는 신음] | |
(김신) 어서 와, 염력은 처음이지? | Lần đầu thấy kiểu năng lực thế này phải không? Thế nào hả? |
[웃으며] 어떠냐? | Lần đầu thấy kiểu năng lực thế này phải không? Thế nào hả? |
(덕화) 에이, 이런 건 인간도 해요 데이비드 카퍼필드 몰라요? | Mấy chuyện này người bình thường cũng làm được. Chú không biết David Copperfield à? |
[김신의 어이없는 숨소리] [프라이팬이 달그락 떨어진다] | Chú không biết David Copperfield à? |
나가 | Đi ra. |
[코웃음 치며] 딴거 더 없구나? | Đi ra. - Chắc chú hết chiêu rồi nhỉ. - Cậu đi theo tôi đi. |
일단 나 좀 따라와야겠다 [음산한 효과음] | - Chắc chú hết chiêu rồi nhỉ. - Cậu đi theo tôi đi. |
(저승사자) 가 보면 알 거야 좋은 데는 아니라는 걸 | Đi rồi sẽ biết. Không phải nơi tốt đẹp gì đâu. |
삼촌 | Chú à. |
그게 네 명이면 할 수 없지 | Nếu đó là số phận cháu thì chú chịu thôi. |
[김신의 코웃음] | |
(김신) 애는 참 착했는데 | Thằng bé từng ngoan lắm. |
[음산한 효과음] | Thằng bé từng ngoan lắm. |
[저승사자가 빵을 쓱쓱 썬다] | |
[휴대전화 조작음] 복수할 거야 | Mình sẽ trả thù. |
정들기 전에 해야 돼, 정들기 전에 | Trả thù trước khi nảy sinh thêm tình cảm. |
[신비로운 효과음] [덕화의 놀라는 신음] | SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA NASA |
[웅장한 음악] | |
[덕화의 멋쩍은 웃음] | |
(덕화) 삼촌들, 오해야, 오해 | Các chú à, đều là hiểu lầm đấy. Cháu chỉ muốn hỏi xem NASA có thể đặt một trụ sở ở phường Seongbuk không. |
나사 성북동 지점 어떻게 내나 그거 물어보려 그랬지, 나는 | Cháu chỉ muốn hỏi xem NASA có thể đặt một trụ sở ở phường Seongbuk không. |
삼촌들 | Các chú. |
삼촌들? | Các chú à? |
삼촌 | Chú ơi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
이, 이모 | Dì? |
뭘 그렇게 놀라? 내가 못 올 데 온 것도 아니고 | Sao lại ngạc nhiên thế? Đây cũng đâu phải nơi không thể tới. |
밥 있냐? | Có đồ ăn không? |
(은탁 이모) 밥 없어? 너 그럴 줄 알았어 | Không có à? Biết ngay là thế mà. |
계집애가 돈 좀 번다고 다 시켜 먹지, 또? | Chắc giờ giàu rồi nên toàn đặt đồ ăn ngoài về. |
들어오세요 | Dì vào trong đi. Cháu sẽ nấu cho dì ăn. |
차려 드릴게요 | Dì vào trong đi. Cháu sẽ nấu cho dì ăn. |
대충 차려 구울 거 있으면 구워 보든가 | Làm đại món gì đó ăn là được rồi. Có đồ nướng thì càng tốt. |
[잔잔한 음악] | |
(은탁) 경미랑 경식이 오빠는요? | Kyeong Mi và anh Kyeong Sik đâu ạ? |
- 보셨어요? - 아, 몰라, 그 연놈들 | - Dì có gặp họ không? - Không biết, hai đứa đáng chết ấy. |
(은탁 이모) 무소식이 희소식인지 오래됐어 잘됐지, 뭐 | Không có tin tức gì cũng tốt. Thế lại hay. Không có chúng nó càng tốt. |
아유, 그 새끼들 없는 게 나아 | Thế lại hay. Không có chúng nó càng tốt. |
야, 근데 너 돈 벌어서 겨우 이 집 사냐? | Mà này, mày kiếm được nhiều tiền thế mà vẫn sống ở đây à? |
뭐, 공부 잘해도 다 개똥이구먼 | Học hành giỏi giang cũng chả để làm gì. |
여기 전세야, 월세야? | Đây là thuê năm hay thuê tháng? |
어, 그래, 밥이나 빨리 차려 너도 바쁠 텐데 | Thôi được rồi. Mau nấu gì cho tao ăn đi. Chắc mày cũng bận. |
(윤아) 그럼 다음 시간에는 | Tuần sau, chúng ta sẽ xem xét vài trường hợp mọi người quen thuộc. |
생활과 밀접한 판례들을 알아보도록 하겠습니다 | Tuần sau, chúng ta sẽ xem xét vài trường hợp mọi người quen thuộc. |
(라디오 진행자) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn chị. Vừa rồi luật sư Kim Yu Na |
지금까지 토막 법률 자문에 김윤아 변호사님이었습니다 | Vâng, cảm ơn chị. Vừa rồi luật sư Kim Yu Na đã cho chúng ta vài lời khuyên tư pháp quý báu. |
(윤아) 법 필요 없는 상식적인 주말 보내세요 | Chúc mọi người có một cuối tuần bình yên không đau đầu vì pháp luật. Bây giờ, mời các bạn cùng lắng nghe một ca khúc cùng vài phút quảng cáo. |
(라디오 진행자) 자, 그럼 노래 한 곡 듣고 광고 보내 드린 후에 | Bây giờ, mời các bạn cùng lắng nghe một ca khúc cùng vài phút quảng cáo. |
다시 3부에서 만나요 | Bây giờ, mời các bạn cùng lắng nghe một ca khúc cùng vài phút quảng cáo. Chúng tôi sẽ trở lại. |
나 오늘 어땠어? | Hôm nay tôi thế nào? |
야, 직업 바꿔라 너 방송 너무 잘하더라 | Cậu nên đổi nghề đi. Cậu làm tốt lắm. |
치, 듣지도 않던데, 뭘 | Tôi thấy cậu có nghe gì đâu. |
[멋쩍은 웃음] | |
왜 똥 씹은 얼굴인데? | Sao mặt dài thượt vậy? |
(윤아) 낮술 한잔해? | Đi làm chén rượu chứ? |
[혀를 똑 튕긴다] | |
[웃음] | |
아니, 닭집 사장님도 봬야 하고 | Thôi. Tôi phải đi gặp chị chủ quán gà. |
(은탁) 약속도 있고, 다음에 하자 | Tôi cũng có hẹn nữa. Để lần sau nhé. |
그럼 먼저 간다 | Vậy tôi đi trước đây. |
(윤아) 수고 | Tạm biệt. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(써니) 그럼 주말까지 정리하는 거로 하죠 | Tôi sẽ dọn đồ và đi trước cuối tuần này. |
(공인 중개사) 알겠습니다 임대인에게도 그렇게 연락하겠습니다 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ chuyển lời đến chủ nhà của cô. |
네 | Vâng. |
[은탁의 반가운 숨소리] | |
(써니) [살짝 웃으며] 왜 이래? | Em sao thế? Mới đi nước ngoài về một lần |
외국 한 번 다녀오더니 다짜고짜 외국식 인사야? | Em sao thế? Mới đi nước ngoài về một lần mà đã chào hỏi kiểu nước ngoài rồi? |
사장님, 보고 싶었다고요 | Chị à. Em nhớ chị. |
(은탁) 가게에 와도 없고 집에도 없고 | Đến cửa hàng không thấy, về nhà cũng không thấy. |
그동안 뭐 했어요? | Thời gian qua chị đã làm gì vậy? |
이사 준비 | Chị chuẩn bị chuyển đi. |
(은탁) 이사요? 집요, 가게요? | Chuyển đi sao? Nhà hay quán gà ạ? |
둘 다 | Cả hai. |
새집 증후군을 극복해 보려고 | Chị sắp phải khắc phục hội chứng nhà mới rồi. Làm gì có chuyện như vậy. |
그 뜻 아니라니까요 | Làm gì có chuyện như vậy. |
[은탁이 가방을 뒤적인다] | |
이거, 캐나다 선물요 | Cái này là quà Canada em tặng chị. |
만나면 드리려고 내내 싸 들고 다녔어요 | Em mang theo suốt và mong gặp được chị để đưa. |
그래서 찾으러 간 건 찾았어? | Vậy em đã tìm ra được thứ em muốn tìm chưa? |
완전 다요, 전부 다 | Tất cả. Em đã tìm ra tất cả mọi thứ. |
말해도 못 믿으실걸요? | Em có nói chắc chị cũng không tin đâu. |
[살짝 웃는다] | |
찾다 못해 남친까지 찾아온 거 있죠? | Em đã tìm thấy mọi thứ, kể cả bạn trai. |
무려 퀘벡에서요 | Ở tận Quebec. |
운명인 거죠 | Đúng là định mệnh. |
그 운명 잘생겼어? | Người định mệnh đó có đẹp trai không? Tuyệt đẹp luôn. |
심하게요 | Tuyệt đẹp luôn. |
(은탁) 눈이 맑고 크고 나랏일 했었고 | Anh ấy có đôi mắt to và sáng, từng làm việc cho nhà nước. |
똥고집이겠네 | Anh ta chắc phải cứng đầu lắm. |
[웃으며] 네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
네? | - Sao cơ ạ? - Em có tiêu chuẩn thấp mà. |
(써니) 지 피디 눈 낮은 거 내가 다 아는데 | - Sao cơ ạ? - Em có tiêu chuẩn thấp mà. |
뭐, 그 멋진 레스토랑이랑? | Là người ăn cùng ở nhà hàng sang trọng đó hả? |
[웃음] | |
나중에 그 레스토랑 분 소개시켜 드릴게요 | Sau này em sẽ giới thiệu anh ấy với chị. |
꼭 보여 드리고 싶어요, 사장님한테 | Em rất muốn chị gặp anh ấy. |
됐어 | Không cần đâu. |
네? | - Tại sao? - Chị gặp rồi, anh ta ra khỏi nhà em. |
나 봤어, 옥탑에서 내려오는 거 | - Tại sao? - Chị gặp rồi, anh ta ra khỏi nhà em. |
너 알아서 해 | Em muốn làm gì thì làm. |
왜? | Sao thế? |
그냥요, 옛날 생각나서요 | Không có gì ạ. Tự nhiên em nghĩ lại chuyện quá khứ. |
[한숨] | |
그래, 그 생각도 너 알아서 해 | Được rồi. Mấy cái đó em cũng muốn làm gì thì làm. |
건강하게 잘 지내고 | Phải sống cho thật tốt. |
왜 그래요? | Chị sao thế? |
꼭 영영 안 볼 사람처럼 | Cứ như sẽ không gặp lại nhau nữa. |
(은탁) 그럼 계세요, 저 약속 있어 가지고 | Thôi em đi đây. Em có hẹn. |
(써니) 응 | Ừ. |
[문이 탁 열린다] | |
[의미심장한 음악] | |
(귀신) [영어] 또 보네요 | Ồ, lại gặp cô. |
(은탁) [한국어] 그렇네요 | Đúng vậy. |
(은탁) 캐나다 귀신, 캐나다 귀신 | Đó là ma Canada! |
그 남자 | Người đàn ông đó... |
귀신이었구나 | là ma. |
한참 안 보이더니 왜 다시 보이지? | Đã lâu rồi mình không nhìn thấy ma. Tại sao tự nhiên thấy lại nhỉ? |
무슨 생각을 그렇게 해? | Nghĩ gì mà đăm chiêu vậy? |
왔어요? | Anh đến rồi à? |
캐나다 생각요 | Em đang nghĩ về Canada. |
내 생각 한 거 아니고? | Không phải về anh à? |
(은탁) 캐나다 생각을 하다 보니 김신 씨 생각이 당연하게 나서 | Em nghĩ về Canada thì đương nhiên cũng phải nghĩ về anh. |
첫사랑이랑 네 번 갔고 | Anh nói đã đến đó với mối tình đầu bốn lần. |
첫사랑한테 소도 먹였고 | Anh nói đã dẫn mối tình đầu đi ăn bít tết. |
첫사랑이 여전히 예쁘다고 했는데 | Anh nói mối tình đầu của anh vẫn xinh đẹp như trước đây. |
근데? | Vậy thì sao? |
그럼 그 첫사랑은 내가 아닌가 하는 생각으로 이어진 건데 | Vì vậy em băn khoăn không biết mình có phải mối tình đầu của anh không. |
[피식하며] 근데? | Rồi sao? |
근데 뭔가 좀 이상한 거죠 | Nhưng có điều gì đó lạ lắm. |
(은탁) 그럼 조선 후기 철종 때 만났다던 그 첫사랑은 뭐지? | Vậy ai là mối tình đầu anh đã gặp thời hậu Joseon đó? |
너지 | Là em. |
[잔잔한 음악] 거짓말 | Nói dối. |
(김신) 우리가 만나기도 전에 나도 몰랐던 그때 | Trước khi chúng ta gặp nhau, em đã ghé qua cuộc đời của anh |
머물다 갔더라, 네가 | mà anh chẳng hề hay biết. |
철종 12년 어느 겨울에 널 봤어 | Anh đã gặp em vào một ngày mùa đông thời Vua Cheol Jong năm thứ 12. |
먼 미래에 있는 너를 | Em ở tương lai xa xôi. |
거짓말 | - Nói dối. - Nghe đúng là như nói dối. |
진짜 거짓말처럼 | - Nói dối. - Nghe đúng là như nói dối. |
[은탁의 웃음] | |
(은탁) 아, 신기해, 아, 신나 | Kỳ diệu thật. Em thấy vui quá. |
진짜 거짓말 같다 | Quả thật rất giống một lời nói dối. |
그 모든 첫사랑이 나였다니 | Quả thật rất giống một lời nói dối. Chuyện anh bảo em là tình đầu của anh. |
아, 맞다, 그럼 그때요 | À đúng rồi. Vậy thì hồi đó, |
첫눈 오는 날 소환됐을 때요 | khi em triệu hồi anh vào hôm tuyết đầu mùa rơi. |
그 모습이 | Cái dáng vẻ đó... |
혹시 무신 김신의 모습이에요? | lẽ nào là dáng vẻ của Tướng quân Kim Shin? |
(김신) 응 | Ừ. |
(은탁) 아, 그랬구나 | Ra là vậy. |
진짜 궁금했는데 | Em đã tò mò lắm đấy. |
내가 모르던 시간 속의 당신 | Đó là khoảng thời gian em không biết về anh. |
그렇게 봤네요 | Nhưng em được thấy rồi. |
(김신) 이상했어? | - Trông kỳ quặc lắm hả? - Không có. Trông anh rất ngầu. |
(은탁) 아니요, 멋있었어요, 고려 남자 | - Trông kỳ quặc lắm hả? - Không có. Trông anh rất ngầu. Người đàn ông từ Cao Ly. |
[은탁의 웃음] | Người đàn ông từ Cao Ly. |
그래, 그래서 하는 말인데 | Nên anh muốn nói với em một điều. |
(김신) 오늘 날이 좀 적당해서 하는 말인데 | Anh nói với em điều này vì hôm nay trời đủ đẹp. |
네가 계속 눈부셔서 하는 말인데 | Anh nói với em điều này vì em vẫn rạng rỡ như vậy. |
[감성적인 음악] | |
그 모든 첫사랑이 너였어서 하는 말인데 | Anh nói với em điều này vì em là mối tình đầu của anh. |
또 날이 적당한 어느 날 | Vào một ngày trời đủ đẹp nào đó, |
이 고려 남자의 신부가 되어 줄래? | em sẽ làm cô dâu của người đàn ông từ Cao Ly này chứ? |
[바람이 솨 분다] | |
(써니) 부디 오래오래 | Hãy sống hạnh phúc thật dài lâu. |
잘 가요 | Bảo trọng nhé. |
(저승사자) 잘 가요 | Bảo trọng nhé. |
(써니) 이렇게 해피 엔딩인가요, 우리? | Đây là kết thúc hạnh phúc của chúng ta à? |
(저승사자) 그건 | Đó là... |
그 순간의 본능이고 | bản năng trong phút chốc |
온전히 한 인간의 선택이니까 | và là chọn lựa chỉ có người đó mới đưa ra được. |
[쾅 부딪힌다] | |
미안해요 | Xin lỗi anh. |
(은탁) 정말 미안해요 | Em thật sự xin lỗi. |
No comments:
Post a Comment