킹더랜드 15
Khách sạn vương giả 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[일훈] 어, 그래요, 수고 많아요 | Ừ, xin chào. Các bạn vất vả rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[한 실장] 회장님 무슨 일이십니까? | Thưa Chủ tịch. Có chuyện gì sao ạ? |
[옅은 웃음] | |
[미소] 오랜만이에요 | Đã lâu không gặp, |
우리 | phải không nhỉ? |
잘 지냈어? | Em sống tốt chứ? |
어떻게 쫓겨났는지 | Người biết rõ tôi đã bị đuổi đi thế nào |
다 아는 사람이 물어볼 말은 아닌 거 같은데요 | lẽ ra không nên hỏi câu đó mới phải. |
[미소] 설마 | Lẽ nào |
아들 뺏기고 흔적도 없이 사라진 여자가 | anh mong bà mẹ bị cướp mất con và phải biến mất không còn chút dấu tích |
행복하길 바란 거예요? | có một cuộc sống hạnh phúc sao? |
[한숨] 미안해 | Anh xin lỗi. |
그땐 내가 힘이 없었어 | Khi đó anh chẳng có quyền hành gì. |
[미소] 아니요 | Không đâu. |
지금이었어도 당신은 | Kể cả là bây giờ, |
그룹을 택했을 거예요 | anh vẫn sẽ chọn tập đoàn thôi. |
당신은 | Vì anh… |
그런 사람이니까 | vốn là người như vậy mà. |
[웃음] | |
대대로 내려오는 전통인가 봐요 | Có lẽ đó là truyền thống của gia đình này. |
원이 출장 간 사이에 | Nhân lúc Won đi công tác, |
감쪽같이 치워 버렸던데요? | anh cũng lẳng lặng đuổi cô ấy đi còn gì. |
나처럼 | Như đã làm với tôi. |
당신이 노조만 안 만들었어도 | Giá như em không thành lập công đoàn, |
그런 일은 없었어 | thì đã không có chuyện đó. |
[일훈] 사장 부인이라는 사람이 | Đường đường là vợ tổng giám đốc |
앞장서서 직원들 선동해 회사에 반기를 드는데 | mà lại đầu têu kích động nhân viên chống lại công ty. |
어떻게 아버지가 당신을 받아들이겠어? | Làm sao bố anh có thể chấp nhận em đây? |
약속을 어긴 건 당신이었어요 | Chính anh là người đã thất hứa. |
[미소] 함께 꿈꾸던 모든 걸 버리고 | Anh đã hèn nhát quay lưng và bỏ mặc mọi hoài bão của chúng ta. |
비겁하게 돌아섰죠 | Anh đã hèn nhát quay lưng và bỏ mặc mọi hoài bão của chúng ta. |
- 모두를 지키는 길이었어 - [미소의 헛웃음] | Anh làm vậy để bảo vệ tất cả. |
버리기 쉬운 걸 택했겠죠 | Anh đã chọn bỏ bên dễ dàng nhất, |
그게 나였고 | và đó là tôi. |
[미소] 내가 조용히 떠난 이유는 | Lý do tôi lặng lẽ rời đi |
하나였어요 | chỉ có một. |
우리 원이를 위해서 | Đó là vì Won của chúng ta. |
당신 아버지가 그 어린아이를 볼모로 잡고 | Bố anh đã lấy thằng bé làm con tin |
날 협박했어요 | để uy hiếp tôi. |
내가 사라지면 | Ông ấy nói sẽ bảo vệ Won |
원이를 지켜 주겠다고 | nếu tôi chịu biến mất. |
[한숨] 그래서 | Vậy nên tôi đã sống như chưa từng tồn tại. |
세상에 없는 존재로 살았어요 | Vậy nên tôi đã sống như chưa từng tồn tại. |
애초에 태어나지도 않은 것처럼 | Như thể chưa từng được sinh ra. |
그건 | Anh… |
늘 미안하게 생각하고 있어 | luôn thấy áy náy về chuyện đó. |
사과받으러 온 거 아니에요 | Tôi không đến để nghe anh xin lỗi. |
경고하러 왔어요 | Tôi đến để cảnh cáo. |
- [긴장되는 음악] - [미소] 더 이상 원이 | Đừng đẩy Won vào bước đường cùng nữa. |
궁지로 몰지 마요 | Đừng đẩy Won vào bước đường cùng nữa. |
계속 그러면 | Nếu anh cứ như vậy, |
나도 가만 안 있을 거예요 | tôi sẽ không để yên nữa đâu. |
난 | Tôi… |
내 인생을 못 살았어요 | đã không thể làm chủ cuộc đời mình. |
당신은 | Còn anh… |
당신 인생을 살았어요? | đã được sống trọn cuộc đời mình chưa? |
[떨리는 숨소리] | |
원이는 | Hãy để thằng bé sống cuộc đời của mình. |
자기 인생을 살게 해 줘요 | Hãy để thằng bé sống cuộc đời của mình. |
그룹이나 가문을 위해서가 아니라 | Không phải sống vì tập đoàn hay gia đình này, |
스스로 원하는 삶을 살 수 있게 | mà hãy để nó sống theo ý nó muốn. |
그게 부모가 할 일이에요 | Đó là việc mà bậc cha mẹ nên làm. |
[숨을 크게 들이켠다] | |
제대로 된 길을 인도하는 것도 | Nhưng dẫn dắt con đi đúng hướng cũng là việc cha mẹ nên làm. |
부모가 할 일이야 | Nhưng dẫn dắt con đi đúng hướng cũng là việc cha mẹ nên làm. |
선택은 원이 스스로 하겠지만 | Dù vậy, quyền lựa chọn vẫn là của Won. |
[웃음] | |
다행이네요 | Tốt quá rồi, |
결정권은 원이한테 있다니 | vì anh vẫn cho nó quyền quyết định. |
[미소] 갈게요 | Tôi đi đây. |
원이 앞에 나타날 생각은 아니지? | Em không định xuất hiện trước mặt Won đấy chứ? |
내가 알아서 해요 | Tôi tự biết phải làm gì. |
괜히 잘 살고 있는 애 혼란스럽게 하지 마 | Nó đang sống vui vẻ, đừng làm nó phải phân tâm. |
이젠 그런 협박 | Giờ đây mấy lời đe dọa đó không còn tác dụng nữa đâu. |
안 통해요 | Giờ đây mấy lời đe dọa đó không còn tác dụng nữa đâu. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[미소의 한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
[차분한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[미소] 원아 | Won à. |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 음악] | |
원아 | Won à. |
[젊은 미소] 엄마가 해 줄게 | Để mẹ giúp con nhé. |
- 이게 회중시계라는 거야 - [째깍거리는 초침 소리] | Đây là… đồng hồ quả quýt. |
절대 잃어버리면 안 돼 | Không được để mất nhé. |
응 | Vâng. |
[고조되는 음악] | |
원아 | Won à. |
엄마야 | Là mẹ đây. |
[미소] 나 | Con… |
기억하니? | còn nhớ mẹ chứ? |
[원의 떨리는 숨소리] | |
[원의 성난 숨소리] | |
[어색한 웃음] | |
[깊은 한숨] | |
[원] 용건이 뭐죠? | Bà đến đây làm gì? |
[한숨] | |
사과하려고 왔어 | Mẹ đến để xin lỗi. |
무슨 사과요? | Xin lỗi chuyện gì? |
널 지키지 못할까 봐 | Mẹ luôn lo sợ rằng… |
그게 늘 무서웠어 | mình không thể bảo vệ được con. |
[미소] 변명 같겠지만 내가 떠나야만 | Nghe thì như đang biện minh, nhưng mẹ đã nghĩ |
널 지킬 수 있다고 생각했어 | mình phải rời đi thì mới bảo vệ được con. |
왜 떠났는진 들었어요 | Tôi có nghe lý do bà bỏ đi rồi. |
정확히 말하면 쫓겨난 거겠지만 | Nói đúng hơn là bị đuổi đi. |
[한숨] 킹그룹 사람들 | Những người của King Group |
내가 싸우기엔 너무 큰 산이었어 | quá quyền lực để mẹ có thể phản kháng lại. |
[미소] 이 세상에 없는 사람처럼 사는 게 | Mẹ cứ nghĩ lui về sống như chưa từng tồn tại |
널 위한 길이라고 생각했는데 | sẽ tốt hơn cho con. |
내가 잘못 생각했어 | Nhưng có lẽ… mẹ đã nghĩ sai rồi. |
누군가 지켜 주지 않아도 | Vì con đã tự mình |
이렇게 스스로 | trưởng thành nên người |
잘 자란 아이인데 | mà không cần ai che chở. |
그때는 [한숨] | Lúc đó, |
당신도 겨우 지금의 제 나이였잖아요 | chắc bà cũng chỉ tầm tuổi tôi. |
[차분한 음악] | |
[원] 어른이 되기에는 조금 모자란 나이였을 수도 있어요 | Có lẽ ở tuổi đó, ta vẫn chưa thật sự trưởng thành. |
그래서 두려웠을 거라 생각했고요 | Nên tôi nghĩ bà cũng sẽ thấy sợ hãi. |
이젠 조금 이해도 돼요, 그러니까 | Giờ tôi đã hiểu hơn về bà rồi. Vậy nên |
미안해하지 말고 편히 사세요 | không cần xin lỗi, hãy cứ sống thật tốt. |
[웃음] | |
나 마음 편하라고 | Bây giờ con còn đủ chu đáo |
배려도 할 줄 알고 | để nói những lời xoa dịu mẹ nữa. |
[미소] 우리 아들 다 컸네 | Con trai mẹ lớn thật rồi. |
[원] 마음 편하라고 듣기 좋은 말 하는 거 아니에요 | Tôi không nói vậy để xoa dịu bà. |
이해하려고 노력하는 것도 아니고요 | Tôi cũng không cố gắng để thông cảm cho bà. |
단지 | Chỉ là… |
소중한 걸 지키고 싶은 마음이 뭔지 | tôi đã hiểu nỗi lòng muốn bảo vệ điều mình trân quý… |
이제 알게 돼서요 | là như thế nào. |
그러니까 앞으로는 당신을 위해 사세요 | Vậy nên từ giờ, bà hãy cứ sống vì chính mình. |
더 이상 누굴 지키려고 하지도 말고 | Cũng đừng cố bảo vệ ai, |
나 때문에 뒤로 숨지도 말고 | hay trốn tránh vì tôi nữa. |
자기 자신을 위해서 사세요 | Hãy sống vì chính mình đi. |
나 | Con… |
용서하지 마 | đừng tha thứ cho mẹ. |
[미소] 이유가 어쨌건 널 혼자 뒀고 | Dù lý do là gì thì mẹ cũng đã bỏ con, |
널 | và… |
힘들게 했으니까 | khiến con phải khổ sở. |
단 한 번도 미워한 적 없었어요 | Tôi chưa bao giờ ghét bỏ bà. |
[원] 당신에 대한 기억은 없어도 | Dù không còn nhớ nhiều về bà, |
날 얼마나 사랑했는지 | nhưng bà yêu thương tôi thế nào, |
그 느낌만큼은 그대로 남아 있어요 | tôi vẫn luôn cảm nhận được. |
'날 버릴 사람이 아니다' | "Chắc không phải mẹ bỏ rơi mình đâu. |
'분명 뭔가 사정이 있어서 잠시 떠났을 거다' | Chắc mẹ có lý do gì đó nên tạm thời rời đi thôi." |
그렇게 생각하면서 그 긴 시간을 | Tôi đã suy nghĩ như vậy và cố vin vào đó |
그 믿음 하나로 버텼어요 | để sống suốt từ đó đến nay. |
실망하지 않게 해 줘서 고마워요 | Cảm ơn bà đã không làm tôi thất vọng. |
그걸로 충분해요 | Như vậy cũng đủ rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
미안하다는 말밖에 할 수 없는 | Mẹ xin lỗi vì điều duy nhất mẹ có thể nói với con |
내가 | chỉ là… |
너무 미안해 | xin lỗi con. |
먼저 일어날게요 | Tôi xin phép đi trước. |
[원] 건강하세요 | Mong bà sống khỏe. |
[미소의 놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[쿵 닿는 소리] | |
[훌쩍인다] | |
[원이 연신 흐느낀다] | |
[고조되는 음악] | |
[미소의 놀란 숨소리] | |
[미소가 흐느낀다] | |
[원의 한숨] | |
[미소가 연신 흐느낀다] | |
[어린 원] 엄마, 사랑해 | Mẹ ơi, con yêu mẹ. |
[젊은 미소가 울먹이며] 엄마도 | Mẹ cũng vậy. |
[웃음] | |
[미소의 웃음] | |
[짹짹 지저귀는 소리] | |
[보연] 실력 여전하네 | Cô vẫn giỏi như hồi nào nhỉ. |
[사랑] 화장 솜이랑 면봉은 항상 90%만 채워 놓는다 | Bông tẩy trang và tăm bông luôn phải được làm đầy 90 phần trăm. |
언제나 명심하고 있습니다 | Lúc nào tôi cũng nhớ lời của chị. |
하여간 똑똑이라니까 | Thật là sáng dạ quá cơ. |
[보연] 아, 잠깐 엉덩이 좀 붙이자 | Ngồi xuống tí đã. |
[사랑] 저도 사우나 일까지 하게 될 줄은 몰랐네요 | Tôi cũng không ngờ mình sẽ phải làm việc ở phòng xông hơi. |
여기 정말 빡센 거 같아요 | Ở đây cực thật. |
괜히 유배지겠어? | Vậy nên nó mới là chốn lưu đày. |
일할 사람 없으니 돌려 막기 하는 거지 | Không ai chịu làm nên họ mới thuyên chuyển mình chứ. |
[옅은 웃음] | Không ai chịu làm nên họ mới thuyên chuyển mình chứ. Từ lúc tôi mới đến đây, |
[보연] 나 여기 처음 왔을 때부터 곧 문 닫는다고 사람 안 뽑더니 | Từ lúc tôi mới đến đây, họ đã lấy lý do sắp đóng cửa và không tuyển thêm ai. |
그게 벌써 5년이나 됐어 | Nhưng cũng được năm năm rồi đấy. |
여기 문 닫아요? | Chỗ này sẽ bị đóng cửa sao? |
[보연] 손님은 계속 줄고 매출도 안 나오니까 | Lượng khách liên tục giảm và không đem lại doanh thu nhiều mà. |
그나마 결혼식이나 돌잔치 칠순 잔치로 버티고 있는데 | Nơi này cầm cự được là nhờ mấy lễ cưới, tiệc thôi nôi và tiệc mừng thọ 70 thôi. |
그것도 힘든가 봐 | Nhưng như vậy vẫn chưa đủ. |
아, 여기 문 닫으면 | Nơi này mà đóng cửa thì đám lưu đày như mình cũng hết chỗ để đi. |
우리 같은 죄인들은 이제 정말 갈 곳도 없는데 | Nơi này mà đóng cửa thì đám lưu đày như mình cũng hết chỗ để đi. |
다들 가족 같고 너무 좋은데 | Mọi người ở đây đều như gia đình vậy mà. |
없어지기엔 좀 아까운 곳인 거 같아요 | Nếu nơi này biến mất thì tiếc thật. |
그래서 다들 버티고 있는 거야 | Thế nên tất cả vẫn đang cầm cự đấy. |
[보연] 어떻게든 지키고 싶어서 | Vì muốn giữ nơi này bằng mọi giá. |
[한숨] | |
힘내요, 우리! | Chúng ta cố lên nào! |
- 파이팅! - [부드러운 음악] | Cố lên! |
- [달그락거리는 소리] - [사랑] 음 | |
[입소리를 씁 낸다] | |
[보연] 그나저나 | Mà tôi hỏi này, |
본부장님이랑은 어떻게 돼 가는 거야? | chuyện của cô với Giám đốc Gu sao rồi? |
어떻게라니요? | Sao là sao cơ ạ? |
[보연] 잘 지내는 거 맞아? | Đúng là đang tốt đẹp chứ? |
아, 여기 온 지가 언젠데 코빼기도 안 비쳐? | Cô đến đây cũng lâu rồi, sao không thấy anh ta đến thăm? |
그러니까 다들 벌써 헤어졌다나 뭐라나 | Vậy nên người ta đồn hai người chia tay rồi đấy. |
수군들 대잖아 | Vậy nên người ta đồn hai người chia tay rồi đấy. |
[옅은 웃음] | |
[웃으며] 워낙 바빠서요 | Anh ấy vốn bận rộn mà. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[보연] 오셨습니까, 대표님 | Giám đốc đến rồi ạ? |
[대표의 힘주는 소리] | |
[대표의 한숨] 아, 왜 안 먹고? 먼저들 먹지 | Sao chưa ăn đi, chờ tôi làm gì? |
먹어, 먹어, 먹어, 먹어 | Ăn đi. |
[보연] 식사 맛있게 드세요 | Chúc anh ngon miệng. |
어유, 난 벌써 먹었지 지금 시간이 몇 시인데 | Tôi ăn rồi. Giờ này cũng quá giờ ăn rồi mà. |
[대표] 아, 이렇게 다들 모이라고 한 건 다름이 아니고 | Lý do hôm nay tôi tập trung cô cậu lại là vì … |
[달그락 내려놓는 소리] | |
아, 니들 왜 연차를 안 써? 어? | Sao mọi người không dùng ngày phép vậy hả? |
연차 남아도 돈 더 못 준다니까 | Không dùng thì tôi cũng không trả thêm được đồng nào đâu. |
무조건 올 상반기까지 남은 거 전부 다 땡겨서 써, 알았어? | Nhất định phải dùng cho hết trong nửa đầu năm nay đấy, biết chưa? |
[보연] 아이, 안 쓰는 게 아니라 못 쓰는 건데요? | Là do chúng tôi không thể nghỉ mà. |
가뜩이나 일손도 부족한데 어떻게 쉬어요? | Thiếu nhân lực thế này làm sao mà nghỉ ngơi được ạ? |
열심히 하지 말라니까? | Đã bảo đừng chăm làm quá mà. |
[대표] 그럴 힘 있으면 이직 준비나 해 | Nhiều năng lượng như vậy thì lo tìm việc khác đi, |
조만간 이 호텔 팔릴 거니까 | vì khách sạn này sắp bị bán rồi. |
[보연] 확정 난 거예요? | Có thông báo chắc chắn rồi ạ? |
[대표] 쯧, 뭐 곧 좋은 소식 있을 거야 | Ừ thì, sắp có tin vui rồi đấy. |
그러니까 다들 그 쓸데없는 짓들 하지 말고, 어? | Vậy nên đừng làm chuyện vô ích. |
이력서 한 줄이라도 더 채울 궁리나 해, 어? | Lo làm sao viết cho đầy đơn xin việc mới đi. |
[대표의 헛기침] | |
[후루룩거리는 소리] | |
저, 대표님 | Giám đốc ơi. Tuy tôi nói điều này hơi vượt quyền, |
[사랑] 정말 외람된 말씀이지만 | Tuy tôi nói điều này hơi vượt quyền, |
다 함께 이 호텔을 살릴 수 있는 방법을 찾아 보는 건 어떨까요? | nhưng sao chúng ta không cùng nhau nghĩ cách cứu khách sạn này ạ? |
[한숨] | |
아이, 근데 왜들 쓸데없이 | Sao mấy người lại nhiệt tình với cái nơi sắp đi vào dĩ vãng này thế? |
이 다 죽어 가는 호텔에 이렇게 열정을 쏟아부어? | Sao mấy người lại nhiệt tình với cái nơi sắp đi vào dĩ vãng này thế? |
[사랑] 다들 어떻게든 이곳을 지켜 내려고 | Tất cả mọi người đều đã hy sinh rất nhiều |
서로 희생하면서 최선을 다하고 있는데 | và cố hết sức để giữ lấy nơi này mà. |
- 다 함께 힘을 모으면… - [대표] 너 | Nếu ta cùng hợp sức… Cô bị đuổi khỏi King Hotel phải không? |
킹호텔에서 쫓겨난 애지? | Cô bị đuổi khỏi King Hotel phải không? |
[의미심장한 음악] | |
인사 발령 받았습니다 | Tôi được thuyên chuyển đến ạ. |
[대표의 헛웃음] | |
인사 발령은 무슨 | Thuyên chuyển gì chứ? |
[대표] 니가 누굴 믿고 이렇게 까부는지 알겠는데 | Chắc cô cũng dựa hơi ai đó nên mới tinh tướng thế, |
정신 차려, 응? | nhưng hãy tỉnh táo lại đi. |
이렇게 쫓겨나고도 아직 감이 안 와? 어? | Bị đuổi đến đây rồi mà vẫn chưa tỉnh sao? |
끝난 거 모르겠어? | Cô không hiểu thế là hết rồi à? |
창피한 줄 알면 고개 숙이고 살아 | Còn biết nhục thì cúi đầu mà sống đi. |
누굴 믿고 그러는 게 아니라 | Không phải tôi dựa dẫm ai, |
저는 이 킹관광호텔 직원으로서… | tôi nói với tư cách nhân viên của King Tourist… |
그러니까! | Ý tôi là vậy đấy. |
직원이면 직원답게 굴라고! | Là nhân viên thì cư xử cho ra dáng nhân viên đi. |
[대표] 싸가지 없이 어디서 감히 대표한테 말대꾸를 해, 쯧! | Sao cô dám trả treo hỗn hào với giám đốc như vậy? |
[탁 내려놓는 소리] | |
여기 대표는 나야 판단은 내가 해, 알았어? | Tôi là giám đốc ở đây. Người đưa ra quyết định là tôi. Rõ chưa? |
[대표의 헛기침] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
[짹짹 지저귀는 소리] | |
[사랑의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[팔랑거리는 소리] | |
[사랑] 음, 예뻐 | Đẹp quá. |
[바람이 솨 분다] | |
[한숨] | |
- [무전기 작동음] - [무전 속 직원] 사랑 씨 | Cô Sa Rang. |
외부 스피커에 음악이 안 나온다는데 | Hình như loa ngoài trời không phát nhạc, cô ra kiểm tra thử đi. |
확인 좀 해 주세요 | Hình như loa ngoài trời không phát nhạc, cô ra kiểm tra thử đi. |
- [무전기 조작음] - 네, 알겠습니다 | Vâng, rõ ạ. |
[지직거리는 소리] | |
[무전 속 직원] 사랑 씨 어때요? | Thế nào rồi, cô Sa Rang? |
- [무전기 조작음] - [사랑] 안 나와요 | Không nghe thấy gì ạ. |
[부드러운 음악] | |
[지직거리는 소리] | |
[한숨] | |
데리러 왔어 | Anh đến đưa em về đây. |
[한숨] | |
잘 다녀왔어? | Anh đi công tác tốt chứ? |
응 | Ừ. |
[한숨] 늦게 와서 미안해 | Anh xin lỗi vì đã tới trễ. |
혼자 힘들었지? | Một mình em mệt mỏi lắm nhỉ? |
[옅은 웃음] | |
[울먹이며] 일은? | Công việc sao rồi? |
잘 끝내고 온 거야? | Anh thu xếp ổn cả rồi chứ? |
잘 끝내고 왔어 | Ổn cả rồi anh mới đến. |
[한숨] 이제 올라가자 | Giờ mình về thôi. |
나 이제 여기 직원이야 | Em là nhân viên ở đây rồi. |
[원] 상관없어 | Không quan trọng. |
내 사람이야 | Em là người của anh. |
- [무전기 작동음] - 잠깐만 | Chờ chút nhé. |
- [무전기 조작음] - [사랑] 네, 천사랑입니다 | Vâng, Cheon Sa Rang xin nghe. |
지금요? | Bây giờ ạ? |
- [무전기 조작음] - 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
어떡하지? | Làm sao đây? |
다녀와, 기다릴게 | Đi đi. Anh sẽ đợi. |
같이 갈래? | Anh muốn đi chung chứ? |
어디든 | Đi đâu cũng được. |
[웃음] | |
[사랑] 자 | Đây. |
- [웃으며] 세팅할 줄 알지? - [원] 잊었어? | - Anh biết cách trải bàn chứ? - Em quên rồi sao? |
난 한번 배운 건 절대 안 까먹는 사람이야 | Anh đã học một lần là sẽ không bao giờ quên. |
그럼 | Tất nhiên. |
[사랑] 저쪽부터 세팅 한번 부탁드려도 될까요? | Vậy nhờ anh trải hết giúp em từ bàn đằng kia nhé. |
저도 주방을 가 봐야 돼서 | Em phải vào bếp một lát. |
쓰읍, 아, 나 무지 비싼 몸인데 | Anh hơi cao giá đấy nhé. Em trả nổi không đấy? |
[원] 뭐, 감당 가능하시겠어요? | Em trả nổi không đấy? |
[사랑] 음 | |
[작게] 오늘 끝나고 그동안 못 봤던 거 다 충전해 줄게 | Xong việc em sẽ sạc pin cho anh bù lại khoảng thời gian không gặp. Thế nào? |
어때? | Thế nào? |
[작게] 얼른 끝내 주지 | Vậy anh sẽ mau làm cho xong. |
[함께 웃는다] | |
[사랑] 고마워 | Cảm ơn anh. |
[원] 좋았어 | Tốt rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[보연] 저기, 거기! | Này anh. Anh kia. |
어이, 거기 테이블보! | Nhân viên trải bàn. |
이리 와서 이것 좀 잡아 | Mau lại đây cầm giúp cái này đi. |
- [흥미로운 음악] - 그래, 너, 맞아, 너 | Ừ, đúng rồi, là anh đấy. |
어유, 좀 빨리빨리 움직이자 지금 얼마나 바쁜데 | Nhanh cái chân lên. Việc đang chất đống đây này. |
그쪽 잡고 이쪽이랑 맞춰 봐 평행하게 | Nắm đuôi bên đó rồi canh cho đều với bên này. - Để cho song song nhé. - Tôi sao? |
- 제가요? - [보연] 그럼 내가 하니? | - Để cho song song nhé. - Tôi sao? Không lẽ là tôi? |
빨리, 옆으로 더 당겨 봐! | Mau lên. Kéo sang chút nữa. |
응, 그렇지 | Ừ. Đúng rồi. |
그래 | Được đấy. |
[원] 쓰읍, 잘했네 | Tôi làm tốt nhỉ. |
쓰읍 | |
아이, 근데 이런 거까지 직원들이 다 하나요? | Nhưng mà nhân viên phải làm cả mấy việc này sao? |
보통 이런 건 대행업체에서 하지 않나요? | Đây là việc của công ty dịch vụ mà. |
[보연] 이런 걸 우리가 직접 해 주니까 | Phải trực tiếp làm mấy việc này |
경쟁력이 생기는 거야 | thì mới mang lại lợi thế cạnh tranh. |
근데 우리 어디서 본 적 있나? | Mà chúng ta có gặp ở đâu chưa nhỉ? |
쓰읍, 아니요 처음 뵙는 거 같은데요? | Chưa, mới gặp lần đầu mà. |
- [강조되는 효과음] - [보연] 그런데 왜 낯이 익지? | Nhưng sao tôi cứ thấy quen quen nhỉ? |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[보연] 혹시 킹호텔 | Chắc anh không phải bạn trai của Sa Rang ở King Hotel đâu nhỉ? |
사랑이 그분은 아니시죠? | bạn trai của Sa Rang ở King Hotel đâu nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
[원] 왜 아니라고 생각하세요? | Sao cô nghĩ là không phải? |
맞습니다, 사랑이 남자 친구 | Đúng vậy, tôi là bạn trai của Sa Rang. |
[익살스러운 효과음] | |
죄송합니다! 일일 알바인 줄 알고 | Xin lỗi anh. Tôi cứ tưởng là nhân viên làm theo ngày. |
[보연] 제가 정말 죽을죄를 지었습니다 | Tôi thật đáng tội chết. Tôi nhờ cô một việc được chứ? |
[원] 제가 한 가지만 부탁드려도 될까요? | Tôi nhờ cô một việc được chứ? |
그럼요, 하나가 아니라 여러 개 시켜 주세요 [옅은 웃음] | Tất nhiên ạ. Nhờ bao nhiêu việc cũng được. |
초면에 | Vừa mới gặp |
반말하셨잖아요 | mà cô nói chuyện suồng sã rồi. |
[원] 단 하루를 일하더라도 다 같은 동료입니다 | Dù là nhân viên một ngày thì cũng là đồng nghiệp mà. |
서로 존중해 주셨으면 좋겠어요 | Mong cô hãy tôn trọng tất cả mọi người. |
지당하신 말씀입니다 | Anh nói chí phải. |
명심, 또 명심하겠습니다 | Tôi sẽ khắc cốt ghi tâm ạ. |
그럼 | Vậy được rồi. |
- [보연] 죄송합니다, 본부장님! - [원] 아닙니다 | Xin lỗi anh, Giám đốc Gu. Không có gì. |
- [보연] 사, 사랑아, 사랑아! - [문이 달칵 열린다] | Sa Rang à! |
- [문이 달칵 닫힌다] - [원이 입소리를 씁 낸다] | |
[부드러운 음악] | |
음, 역시 경력직 | Quả là dày dặn kinh nghiệm. |
쯧, 뭐, 이 정도쯤이야 | Cũng thường thôi. |
- [웃음] - [원] 아, 앉아 있어, 내가 할게 | Ngồi đi, cứ để anh. |
[사랑] 아니야, 오늘 쉴 틈이 없어 | Thôi, hôm nay không có thời gian nghỉ đâu. |
이거 빨리 끝내고 로비부터 안내문 붙이러 가야 돼 | Xong việc này còn phải đi dán chỉ dẫn khắp sảnh nữa. |
하필이면 제일 바쁜 날 와서 고생하네 | Ai bảo anh đến ngay hôm bận bịu làm gì cho khổ. |
하필이면 제일 바쁠 때 올 수 있어서 다행이지 | Cũng may là anh đến ngay hôm bận bịu nhất đấy. |
[원] 내가 도울 수 있으니까 | Vì anh có thể giúp được em. |
[사랑] 든든한데? [웃음] | Đáng trông cậy đấy nhỉ. |
자, 이렇게 | Nào. Một, hai, ba. |
[쓱 다듬는 소리] | |
[웃음] | |
[웃음] | |
[사랑의 웃음] | |
[사랑] 고마워 | Cảm ơn anh. |
음, 따뜻하다 | Ấm quá. |
음 | |
엄마 만났어 | Anh gặp mẹ rồi. |
정말? | Thật sao? |
언제? 어떻게 만났어? | Ở đâu? Sao anh gặp được? |
[한숨] | |
찾아오셨어 | Bà ấy đến tìm anh. |
좋은 분이시더라 | Có vẻ là người tốt. |
- [잔잔한 음악] - 따뜻하고 | Và có trái tim ấm áp. |
다행이네 | Vậy thì tốt quá. |
좋은 분이실 거 같았어 | Em cũng nghĩ bác ấy là người tốt. |
[원의 한숨] | |
솔직히 | Thật lòng mà nói, |
다 잊은 줄 알았어 | anh cứ nghĩ anh đã quên hết rồi. |
[원] 더는 보고 싶지 않다고 | Anh cứ nghĩ anh không còn nhớ bà ấy, |
더는 필요 없다고 그렇게 생각했었는데 | cũng không còn cần bà ấy nữa. |
막상 만나고 보니까 알겠더라 | Nhưng gặp rồi anh mới nhận ra… |
단 한 번도 | rằng anh chưa từng… |
잊은 적 없었다는 거 | quên bà ấy. |
[원의 한숨] | |
[원] 여기까지 오게 해서 | Anh thật sự xin lỗi |
정말 미안해 | vì làm em phải đến đây. |
[웃음] | |
오랜만에 로비에서 손님도 맞이하고 | Cũng lâu rồi em mới lại đứng sảnh đón khách |
[사랑] 사우나에 연회장에, 린넨실에 | và làm việc ở phòng xông hơi, khu tiệc hay kho vải. |
정신없이 바쁘긴 했지만 좋아 | Tuy bận tối mặt nhưng em thích lắm. |
호텔에 처음 들어왔을 때 생각도 났고 | Nó làm em nhớ đến lúc mới vào làm ở khách sạn. |
[웃음] | |
- 여기 정말 좋다니까 - [원의 한숨] | Em thích ở đây thật mà. |
[원] 좋을 게 하나도 없어 보이는데 | Nhưng anh chả thấy có gì đáng để thích ở đây. |
[사랑] 뭐 다들 그렇게 말하긴 하는데 | Ừ thì, ai cũng nói như vậy, |
안 보이는 게 아니라 못 보는 거 같아 | nhưng chẳng qua là chưa chú tâm để thấy thôi. |
요 호텔 뒤에 작은 숲이 하나 있거든? | Phía sau khách sạn có một khu rừng nhỏ đấy. |
근데 억지로 꾸미지 않아서 그런지 | Chắc vì không ai động đến |
너무 예쁘고 신비로워 | nên nhìn nó đẹp và huyền bí lắm. |
뭔가 이렇게 바라만 보고 있어도 | Không hiểu sao chỉ cần nhìn nó |
치유가 되는 그런 느낌이야 | là em lại cảm thấy được chữa lành. |
[웃음] | |
- [밝은 음악] - [짹짹 지저귀는 소리] | |
[사랑] 안녕하세요 | Chào ông bà. |
- [남자] 아, 운동 온 거예요? - [사랑] 네 | - Cháu đi thể dục à? - Vâng ạ. |
- [남자] 아, 그렇구나 - [여자] 안녕하세요 | - Vậy à? - Tạm biệt ạ. Ông bà đi cẩn thận. |
[사랑] 조심히 가세요 | Ông bà đi cẩn thận. |
[사랑] 손님들 안내하려면 어떤 곳인지 알아야 될 거 같아서 | Muốn hướng dẫn cho khách thì phải biết về nơi này, nên được nghỉ là em lại đi khám phá. |
쉬는 날 동네 구경 좀 했거든? | nên được nghỉ là em lại đi khám phá. |
[사랑] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. Mà ở đây có nhiều quán ngon núp hẻm lắm. |
[사랑] 근데 여기 정말 구석구석 맛집이 많더라 | Mà ở đây có nhiều quán ngon núp hẻm lắm. |
- [직원] 맛있게 드세요 - [사랑] 감사합니다, 우와! | - Chúc quý khách ngon miệng. - Cảm ơn ạ. |
[사랑] 심지어 메뉴 하나 시켰는데 | Thậm chí em chỉ gọi một món, |
이것 좀 맛보라면서 이것저것 내오시는 거 있지? | nhưng họ lại cho em thêm nhiều món khác để ăn thử. |
- [카메라 셔터음] - 뭐, 뷔페 온 줄 알았잖아 [웃음] | Cứ tưởng đi ăn buffet ấy. |
[카메라 셔터음] | |
[휴대전화 조작음] | EM VỪA TÌM ĐƯỢC MỘT QUÁN NGON! |
[감탄한다] | |
[사랑의 한숨] | |
[여자1] 저기, 아가씨 요구르트 하나 먹어요 | Này cô, uống sữa chua đi này. |
- [사랑] 어? 아, 감사합니다 - [여자2] 웃는 게 예쁘네 | Này cô, uống sữa chua đi này. Cháu cảm ơn ạ. |
[사랑] 여기 분들 인심도 너무 좋으셔 | Mọi người ở đây thật sự rất tốt bụng. |
[함께 대화한다] | Rất nhiều người là người nhà của nhân viên khách sạn |
호텔 직원 가족분들도 많이 계셔서 | Rất nhiều người là người nhà của nhân viên khách sạn |
지나가다가 음료수도 얻어먹고 아이스크림도 얻어먹고 | nên cứ gặp họ là em lại được cho đồ uống hay kem. - Có đâu ạ. - Cháu lấy cháu trai của bác đi. |
- [사랑] 아니에요 [웃음] - [남자가 말한다] | - Có đâu ạ. - Cháu lấy cháu trai của bác đi. |
[웃음] | |
그리고 특히 | Và đặc biệt là |
이 자리 | chỗ ngồi này. |
[풀벌레 울음] | |
[사랑] 온 세상의 별들이 여기 모여서 노는 거 같지 않아? | Cứ như mọi vì sao trên trời đều tụ về đây chơi nhỉ? |
너무 예뻐 | Đẹp làm sao. |
그렇네 | Đúng đấy. |
[원] 너무 예쁘네 | Đẹp làm sao. |
그렇지? | Đúng không? Khác với ở Seoul nhỉ? |
서울이랑 다르지? | Đúng không? Khác với ở Seoul nhỉ? |
[사랑] 조금만 관심을 가지면 다 보이는데 | Chỉ cần chú tâm thêm một chút là sẽ thấy được thôi. |
너무 안타까워 | Thật đáng tiếc. |
그래도 천사랑 씨가 있을 곳은 킹더랜드입니다 | Nhưng nơi mà Cheon Sa Rang thuộc về là King the Land. |
[원] 이제 그만 올라가시죠 | Quay về thôi nào. |
[사랑이 목을 가다듬는다] | |
[사랑] 죄송하지만 | Thật xin lỗi, |
전 직장 상사의 지시는 따를 수 없습니다 | nhưng tôi không thể làm theo chỉ thị của sếp cũ. |
[원] 아이, 전 직장 상사라니 정말 너무하네 | Sếp cũ gì chứ? Em quá đáng rồi đấy. |
나 한국 오자마자 바로 이렇게 달려왔는데 | Anh vừa về Hàn đã chạy ù đến đây luôn đó. |
소속이 그렇잖아 | Sự thật là vậy mà. |
[한숨] | |
나 지금 정식으로 인사 발령 내는 거야 | Đây là lệnh thuyên chuyển chính thức đấy. |
가자 | Về thôi. |
다음 주에 연회만 세 개야 | Tuần sau em phải chạy ba tiệc nữa. |
그것까지만 끝내고 올라갈게 | Xong việc rồi em sẽ quay lại. |
왜 그러고 싶은데? | Sao em lại muốn thế? |
내가 맡은 일이잖아 | Đó là công việc của em mà. |
[사랑] 내 손으로 마무리하고 싶어 | Em muốn tự mình làm cho xong. |
그리고 여기 직원분들 | Vả lại, các nhân viên ở đây |
모두 이 호텔 어떻게든 지켜 내려고 열심히 하는데 | đang rất nỗ lực để giữ khách sạn này. |
나 혼자 모른 척 도망가고 싶진 않아 | Em không muốn ngoảnh mặt làm ngơ và bỏ trốn một mình. |
직원들이 호텔을 지킨다고? | Các nhân viên muốn giữ khách sạn? |
이 호텔 곧 팔리나 봐 | Có vẻ khách sạn này sắp bị bán rồi. |
[사랑] 그래서 다들 좀 뒤숭숭해 | Nên mọi người đang bất an lắm. |
[차분한 음악] | |
[사랑의 한숨] | |
[기장] 이혼한 거 다 들통났다며? | Vụ ly hôn lọt ra ngoài rồi à. |
가자, 오빠가 위로주 사 줄게 | Đi thôi. Anh đây sẽ khao một chầu an ủi. |
- 가라, 한 대 처맞기 전에 - [기장] 오 | Đi đi, trước khi tôi động thủ với anh. |
옛날 성격 나온다 | Con người cũ trở lại rồi nhỉ. |
- 역시 - [평화의 한숨] | Cái tính xấc láo đó lại chính là nét quyến rũ của cô. |
넌 그 싸가지 없는 게 매력이라니까 | Cái tính xấc láo đó lại chính là nét quyến rũ của cô. |
꼴에 괜한 자존심 세우지 말고 따라와 | Dẹp tự trọng hão sang một bên rồi đi theo tôi đi. |
[평화] 야 | Này. |
[울리는 발소리] | |
- [퍽 차는 소리] - [기장의 아픈 신음] | |
[애잔한 음악] | |
혼인 신고 한 건 넌데 왜 피해는 내가 봐야 돼? | Sao tôi phải chịu thiệt chỉ vì anh tự đăng ký kết hôn? |
[평화] 평생 속죄하는 마음으로 살아, 알았어? | Liệu hồn mà sám hối cả đời đi, biết chưa? |
한 번만 더 찝쩍거려 봐 | Thử động đến tôi lần nữa xem. |
애도 있는 유부남이 술 한잔하자고 졸졸 따라다닌다고 | Tôi sẽ kể với vợ anh rằng người có vợ con như anh lại suốt ngày lẽo đẽo rủ tôi đi nhậu. |
- [흥미로운 음악] - 니 마누라한테 다 얘기할 거니까 | rằng người có vợ con như anh lại suốt ngày lẽo đẽo rủ tôi đi nhậu. |
- [승무원] 어머 - [미나] 기장님, 괜찮으세요? | - Anh ổn chứ? - Cơ trưởng có sao không? |
저거, 저거 진짜 미친 거 아니야? | Cô ta… Cô ta điên rồi à? |
[기장의 헛웃음] 내가 뭐가 아쉬워서 저딴 이혼녀를 | Tôi mắc gì lại đi tán tỉnh phụ nữ đã một đời chồng chứ? |
안 그래? 안 그래? | Phải không? Phải không? |
[탁 내려놓는 소리] | |
오병구 기장님 | Cơ trưởng No Byeong Gu. |
제가 평화 선배 많이 좋아합니다 | Tôi rất thích tiền bối Pyeong Hwa. |
그, 그, 그래서, 그래서 뭐, 뭐, 뭐 어쩌라고? | Rồi sao? Cậu muốn gì? |
그러니까 조심 | Vậy nên tôi muốn nói |
조심하시라고요 | anh hãy cẩn thận. |
[로운] 다시 한번 평화 선배 귀찮게 하면 | Anh còn làm phiền chị ấy lần nữa |
그땐 | thì khi đó tôi không để yên đâu. |
저도 가만히 안 있습니다 | thì khi đó tôi không để yên đâu. |
- [은지] 안 아프세요? - [미나의 힘주는 소리] | - Đau không ạ? - Anh có sao không? |
선배! | Tiền bối. |
[로운] 왜 자꾸 저 피하세요? | Sao chị cứ tránh mặt tôi vậy? |
[평화] 그냥 나 좀 놔두면 안 돼? | Cậu cứ để tôi yên đi được không? |
정말 아무도 없는 곳으로 사라지고 싶어 | Tôi chỉ muốn biến đi đến nơi không ai biết mình. |
[로운] 그래서 안 돼요 | Bởi vậy mới không được. |
지금 놓치면 | Tôi e rằng nếu buông tay, |
정말 멀리 날아가 버릴 거 같아서요 | chị sẽ thật sự cao chạy xa bay mất. |
가요 | Đi thôi. |
- [드르륵거리는 소리] - [잔잔한 음악] | |
[솨 바람 소리] | |
왜 아무것도 안 물어봐? | Sao cậu không hỏi gì cả? |
꼭 물어봐야 돼요? | Nhất định phải hỏi sao? |
[평화] 다들 궁금해하잖아 | Ai cũng tò mò mà. |
[로운] 과거잖아요 | Đó là chuyện quá khứ. |
죄송하지만 제가 과거의 선배한텐 딱히 관심이 없어서요 | Xin lỗi chị, nhưng tôi không quan tâm chị của quá khứ thế nào. |
제가 좋아하는 건 지금의 선배니까요 | Người tôi thích là chị của hiện tại. |
난 이미 틀렸어 | Tôi hết hy vọng rồi. |
모두를 속였으니까 | Vì tôi đã lừa mọi người. |
[로운] 속인 게 아니라 | Vì tôi đã lừa mọi người. Chị đâu có lừa ai, |
그냥 아픈 상처라 꺼내지 않은 것뿐이에요 | chỉ là không muốn khơi lại vết thương lòng thôi. |
누구나 남들에게 보여 주기 싫은 모습 | Ai cũng có ít nhất một khía cạnh |
하나쯤은 갖고 있잖아요 | không muốn để ai nhìn thấy mà. |
각자 내리는 비의 양만 다를 뿐 | Ai rồi cũng bị mắc mưa, |
누구에게나 비는 내려요 | chỉ là có người này ướt hơn người kia. |
[부드러운 음악] | |
그래도 언젠가 비는 그치잖아요 | Nhưng rồi cơn mưa cũng sẽ tạnh thôi. |
제가 우산이 되어 줄게요 | Tôi sẽ trở thành chiếc ô của chị. |
[고조되는 음악] | |
[짹짹 지저귀는 소리] | |
[밝은 음악] | |
- [원] 맛있겠다 - [사랑] 그렇지? 되게 맛있더라 | - Nhìn ngon quá. - Đúng không? Ngon lắm đấy. Lúc em mới đến đây một mình, người ta xếp hàng dài đến tận kia luôn. |
나 저번에 혼자 왔을 때 여기 완전 저기까지 줄 서 있더라고 | Lúc em mới đến đây một mình, người ta xếp hàng dài đến tận kia luôn. |
[직원] 감자전 왔습니다 | Lúc em mới đến đây một mình, người ta xếp hàng dài đến tận kia luôn. Bánh khoai tây chiên tới đây. |
- [사랑의 감탄] 감사합니다 - [직원] 맛있게 드세요 | - Cảm ơn ạ. - Chúc ngon miệng. |
[원] 감사합니다 | - Xin cảm ơn. - Lần trước em có chụp ảnh cho anh đấy. |
[사랑] 음, 내가 그때 사진 보내 줬잖아 | - Xin cảm ơn. - Lần trước em có chụp ảnh cho anh đấy. |
여기도 맛있고 이 동네에 맛집들이 진짜 많더라고 | Quán này đã ngon rồi, mà khu này còn rất nhiều quán ngon nữa. |
나중에 다른 데도 가 보자 | Lần sau mình đi thử chỗ khác đi. |
- [여자1] 아이고, 이뻐라 - [사랑의 웃음] | - Xin chào. - Cô cậu đẹp đôi quá. |
[여자2] 아니, 지난번에는 여기 혼자 오셨거든요 | Lần trước cháu đến một mình nhỉ. |
- 근데 오늘 둘이 오셨네요? - [원] 아 | Hôm nay đến cùng nhau à? - Cháu là bạn trai của cô ấy. - Vậy à? |
제가 남자 친구라서 혼자 둘 수가 없으니까… | - Cháu là bạn trai của cô ấy. - Vậy à? Không thể để cô ấy ở đây một mình được. |
[여자2의 감탄] | Không thể để cô ấy ở đây một mình được. |
[남자] 아이, 둘이 한 쌍이 기가 막히네 | Hai cháu nhìn xứng đôi vừa lứa lắm. Bọn cháu đẹp đôi nhỉ? |
- [원] 저희 잘 어울리죠? - [여자2, 남자의 호응] | Bọn cháu đẹp đôi nhỉ? Ừ, da dẻ cả hai đều sáng sủa. |
[원의 웃음] | Hai cháu… |
[한숨] | |
[오리 울음] | |
[풀벌레 울음] | |
[당황하며] 와 | |
[보연] 제 마음입니다 맛있게 드세요 | Đây là tấm lòng của tôi. Mời anh ăn. |
제가 퍼도 됐는데 | Tôi tự lấy được mà. |
항상 평안하시길 진심으로 빌겠습니다 | Từ tận đáy lòng, cầu cho anh một đời bình an. |
[원] 예, 덕분에 평안할 거 같습니다 | Nhờ cô mà tôi sẽ bình an lắm đây. Cô mau ngồi đi. |
- 얼른 앉으시죠 - [보연] 예 | Nhờ cô mà tôi sẽ bình an lắm đây. Cô mau ngồi đi. - Vâng. - Cảm ơn cô. |
[원] 감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn cô. |
얼른 드세요 맛있게 잘 먹겠습니다 | Mọi người mau ăn đi. Chúc ngon miệng. Mời mọi người ăn cơm. |
[사랑, 원] 잘 먹겠습니다 | Mời mọi người ăn cơm. Mời mọi người ăn cơm. |
- [달그락거리는 소리] - 저, 혹시 | Mời mọi người ăn cơm. Nhưng mà, |
그것 때문에 오셨는지 여쭤봐도 될까요? | có phải anh đến đây vì chuyện đó không? |
[원] 그게 뭐죠? | Chuyện đó là sao? |
- [문이 달칵 열린다] - [대표] 아이고, 본부장님! | Ôi trời ơi, Giám đốc Gu! |
[대표의 웃음] | |
충성 [웃음] | Trung thành. |
아이, 그 오셨다는 보고는 받았습니다 | Tôi được báo là cậu đến đây, |
그날 그냥 올라가신 줄 알았는데, 응? | nhưng cứ tưởng cậu về luôn rồi. |
낚시 되게 좋아하시나 봐요? | Có vẻ anh thích câu cá nhỉ. |
아, 아, 그럼요 | Dĩ nhiên rồi. |
[대표] 우리는 TV를 봐도 낚시 TV만 봐요 [웃음] | Dân câu chúng tôi chỉ xem chương trình câu cá thôi. |
그런데 근무 중에 낚시를 다녀오시네요? | Nhưng anh đi câu cá trong giờ làm việc. |
아 [헛웃음] | |
아, 근무의 연장이니까요 | Đó là một phần công việc mà. |
[대표] 저기, 시청 도시 계획국장이랑 같이 갔거든요 | Tôi đi câu cùng trưởng phòng quy hoạch phát triển đô thị. |
뭐, 이 호텔 철거하고 | Chúng tôi đã bàn bạc về việc dẹp bỏ khách sạn |
여기 부지를 시청 문화원으로 쓰면 어떨까 | Chúng tôi đã bàn bạc về việc dẹp bỏ khách sạn và biến khu đất này thành trung tâm văn hóa của thành phố. |
상의 좀 하느라고, 응 [웃음] | và biến khu đất này thành trung tâm văn hóa của thành phố. |
- [대표의 헛기침] - [긴장되는 음악] | |
호텔 팔러 낚시터 다녀오신 겁니까? | Vậy anh đi câu cá để bán khách sạn à? |
어이구, 낚시터만 가나요? | Cậu tưởng tôi chỉ đi câu thôi à? |
[대표] 골프장도 가고 사우나도 가고, 밥도 먹고 | Tôi còn đi chơi golf, đi tắm hơi, đi ăn uống nữa kìa, chuyện gì tôi cũng làm cả. |
뭐, 다 하죠 [웃음] | đi ăn uống nữa kìa, chuyện gì tôi cũng làm cả. |
[원] 호텔 파는 일 말고 | Thay vì bán khách sạn, |
호텔을 살리는 일은 안 하세요? | anh không nghĩ đến việc cứu khách sạn sao? |
[어이없는 숨소리] | |
본부장님이 뭘 잘 몰라서 그러시는데 | Chắc cậu vẫn chưa nắm rõ tình hình. |
아, 이 동네 끝났어요 | Khu này coi như bỏ đi rồi. |
[대표] 아, 관광지 싹 다 죽은 지 오랜데 | Các khu du lịch đã đóng cửa từ mấy đời |
여기 무슨 희망이 있겠습니까? | thì khách sạn này còn hy vọng gì nữa? |
한 푼이라도 더 건질 수 있을 때 파는 게 이득이죠 | Bán ngay đi khi còn lời được đồng nào thì mới là khôn ngoan. |
근데 이런 시골에서는 이 덩치 감당할 데가 시청밖에 없거든요 | Nhưng ở khu thôn quê này, chỉ có tòa thị chính mới gánh nổi khu đất này thôi. |
그래서 제가 이렇게 공을 들이는 겁니다 [웃음] | chỉ có tòa thị chính mới gánh nổi khu đất này thôi. Thế nên tôi mới phải hao tâm tổn sức như vậy. |
네, 버리고 떠나는 게 제일 쉽겠죠 | Vâng. Vứt bỏ là việc dễ dàng nhất mà. |
하지만 대표라면 그러질 말아야죠 | Nhưng là giám đốc thì đừng nên làm vậy. |
[원] 대표님은 이 호텔뿐만 아니라 | Anh đang chịu trách nhiệm cho không chỉ khách sạn mà tất cả các nhân viên ở đây nữa. |
여기 있는 이 직원들까지 다 책임지고 계시잖아요 | cho không chỉ khách sạn mà tất cả các nhân viên ở đây nữa. |
하, 참 | Thật tình. |
[대표] 예 | Vâng. |
뭐, 저한테 문제가 있다고 치죠 | Cứ cho là tôi làm sai cách đi. |
그렇다 쳐도 | Nhưng có là vậy thì tôi cũng không nghĩ cậu có quyền xen vào đâu. |
본부장님이 관여하실 권리는 없다고 생각하는데요 | Nhưng có là vậy thì tôi cũng không nghĩ cậu có quyền xen vào đâu. |
여기는 킹호텔이 아니라 킹유통 계열사입니다 | Đây không phải King Hotel, mà là công ty con của King Distribution. |
상무님께서 매각 지시를 내리셨고 | Giám đốc Gu Hwa Ran đã yêu cầu tôi bán nơi này |
저는 그 목표를 향해 달려갈 뿐입니다 | và tôi chỉ đang cố đạt được mục tiêu đó thôi. |
그렇네요 | Anh nói phải. |
[원] 법인이 다른데 제가 이래라저래라 할 수는 없죠 | Ta khác công ty nên tôi đâu thể bảo anh làm gì được. |
[대표] 아니 | À không, |
아니, 회장님 아드님이시니까, 뭐 이래라저래라 할 수는 있는데 | cậu là con trai chủ tịch nên có thể bảo tôi làm gì cũng được… |
제가 그 말을 따를 이유는 없다는… | nhưng không có lý do gì để tôi phải nghe theo lời cậu. |
뜻입니다 | nhưng không có lý do gì để tôi phải nghe theo lời cậu. |
- [대표의 헛기침] - [탁 내려놓는 소리] | |
제가 사겠습니다, 이 호텔 | Tôi sẽ mua khách sạn này. |
[흥미진진한 음악] | |
- 예? - [원] 파신다면서요 | - Sao cơ? - Anh muốn bán mà. |
목표하신 금액에 맞게 | Tôi sẽ mua lại King Tourist Hotel với đúng giá bán anh đặt ra. |
킹관광호텔, 제가 인수하겠습니다 | Tôi sẽ mua lại King Tourist Hotel với đúng giá bán anh đặt ra. |
[대표] 지, 지, 지, 진, 진심으로 하시는 말씀이세요? | Cậu… Cậu nói thật lòng đấy ư? |
충분히 검토하고 내린 결정입니다 | Tôi đã xem xét kỹ càng mới đưa ra quyết định. |
[원] 제가 짧은 시간이지만 이 동네 주변을 모두 둘러봤어요 | Tuy không có nhiều thời gian nhưng tôi đã đi quanh khu này. |
호텔 뒤편에 사람들 손을 타지 않은 | Phía sau khách sạn có một khu rừng rậm rạp chưa bị khai quật đến. |
울창한 숲이 하나 있더군요 | có một khu rừng rậm rạp chưa bị khai quật đến. |
햇살, 바람, 숲 내음 등등 | Ánh mặt trời, gió, hương rừng. |
자연을 오롯이 느낄 수 있습니다 | Ta sẽ có thể hòa mình vào tự nhiên. |
- [짹짹 지저귀는 소리] - [밝은 음악] | Sương núi phủ kín trời lúc bình minh |
[원] 새벽이면 산안개가 피고 | Sương núi phủ kín trời lúc bình minh |
- [풀벌레 울음] - 밤이면 수많은 별들이 모여들죠 | và vô số vì sao thắp sáng bầu trời khi đêm xuống. |
[졸졸 흐르는 물소리] | |
[사랑의 웃음] | |
[원] 무언가로 가득 찼던 일상을 다 내려놓고 | Tôi có thể biến nơi này thành một khách sạn |
완벽하게 쉴 수 있는 호텔로 만들 수 있습니다 | giúp thoát khỏi cuộc sống ngột ngạt và thoải mái nghỉ ngơi. |
[대표] 아니… | Nhưng mà… |
아니, 이게 저, 서울분이시라 이게 특별해 보일 순 있어도 | Chắc vì cậu từ Seoul đến nên mới cảm thấy đặc biệt vậy thôi. |
아, 시골 다 똑같아요 | Chứ vùng quê chỗ nào chẳng vậy. |
사방팔방이 다 산이고 들인데 | Bốn phương tám hướng toàn là núi non |
이 무슨 경쟁력이 있겠습니까? | - thì sao mà cạnh tranh nổi! - Bởi mới nói. |
[원] 그러니까요 | - thì sao mà cạnh tranh nổi! - Bởi mới nói. |
경쟁력을 갖춰야죠 | Ta phải tạo ra tính cạnh tranh. |
숲에서 요가와 다도 그리고 명상 등을 즐길 수 있는 | Tôi dự định sẽ triển khai chương trình trị liệu bằng rừng với hoạt động yoga, trà đạo và thiền trong rừng. |
숲 테라피 프로그램을 만들 생각입니다 | với hoạt động yoga, trà đạo và thiền trong rừng. |
이 객실 리모델링도 할 거고요 | Tôi cũng sẽ sửa lại các phòng. |
온돌, 황토 편백나무 방도 생기겠죠 | Sẽ có thêm phòng với hệ thống sưởi, phòng hoàng thổ và cây bách diệp. |
그냥 버려져 있는 별관은 | Tòa nhà phụ đang bị bỏ hoang sẽ thành sảnh tiếp khách đầy ắp tiếng nhạc và sách. |
음악과 책이 가득한 라운지로 활용을 하고 | sẽ thành sảnh tiếp khách đầy ắp tiếng nhạc và sách. |
동네 어르신들과 함께 이 마을 대대로 내려오는 | Tôi cũng tính đến việc xây dựng một chương trình trải nghiệm |
전통주와 과자도 만드는 체험 프로그램을 만들 생각입니다 | nơi du khách có thể cùng các lão bối trong làng học cách nấu rượu và bánh kẹo truyền thống. |
그렇게 만든다면 우리 호텔 자체가 최고의 관광지가 되겠죠 | Nếu làm như vậy, chính khách sạn chúng ta sẽ trở thành điểm du lịch thu hút nhất. |
[대표] 이게… | Nhưng… |
이게 저, 투자 대비 | Nhưng tỷ suất hoàn vốn có thể sẽ rất thấp đấy. |
수익이 안 나올 수도 있을 텐데요 | Nhưng tỷ suất hoàn vốn có thể sẽ rất thấp đấy. |
제가 말씀드렸죠? | Tôi đã nói rồi mà nhỉ? |
[원] 버리고 떠나는 게 제일 쉽다고요 | Vứt bỏ là việc dễ dàng nhất. |
하지만 지키기로 결심한 순간부터는 | Nhưng một khi đã quyết tâm bảo vệ nơi này, |
손해 볼까 절대 주춤거리지 않습니다 | tôi sẽ không e ngại việc phải chịu tổn thất. |
매각 축하드립니다 | Chúc mừng thương vụ này. |
목표 달성하셨으니 이제 그만 올라가 보셔도 됩니다 | Vì đã đạt được mục tiêu nên anh có thể về được rồi. |
[원] 식사하시죠 | Ta dùng bữa nào. |
[대표의 헛기침] | |
[원] 음, 맛있다 | Ngon quá. |
[웃음] | |
[사랑] 고마워 다들 희망이 생겼다고 너무 좋아해 | Cảm ơn anh. Ai cũng vui mừng vì tìm lại được hy vọng. Ai cũng đều có quyền hy vọng mà. |
[원] 희망을 가져도 되는 사람들이잖아 | Ai cũng đều có quyền hy vọng mà. |
여기 그래도 되는 곳이고 | Cả nơi này cũng vậy. |
난 내 이야기를 만들고 싶어 | Anh… muốn viết nên câu chuyện của mình. |
누가 뭐래도 난 | Anh muốn người ta biết |
지키고 싶은 건 끝까지 지키고 살았다고 | anh đã bảo vệ thứ mình muốn đến cùng, bất kể ai nói gì. |
- [부드러운 음악] - [놀란 숨소리] | |
[사랑] 우와 | |
나도 자기처럼 멋지고 싶다 | Ước gì em cũng ngầu được như anh. |
자기가 얼마나 멋진 사람인데 | Em cũng tuyệt vời lắm mà. |
[원] 나도 그런 사람이 되고 싶었어 | Anh từng muốn trở thành người như em đấy. |
그러다 보니까 물든 거지 | Vậy nên anh mới dần lột xác. |
이 천사랑이라는 가장 멋진 색으로 | Để có được màu sắc tuyệt vời nhất mang tên Cheon Sa Rang. |
[풉 웃는다] | |
- [함께 웃는다] - [문이 달칵 열린다] | |
[보연] 잠시 실례하겠습니다 | Tôi xin phép một chút nhé. |
[원] 아, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[보연] 대표님, 정말 감사드려요 | Giám đốc Gu, thật lòng cảm ơn anh. |
저희들 모두 열심히 할게요 | Tất cả chúng tôi sẽ thật nỗ lực. |
- 잘 부탁드리겠습니다 - [보연] 네 | Mong các cô giúp đỡ. Vâng. |
그래서 드리는 말씀인데 | Nên là tôi muốn hỏi, |
설마 사랑이 서울로 데려가실 건 아니죠? | anh không định đưa Sa Rang về Seoul đấy chứ? |
[강조되는 효과음] | |
당연히 | Dĩ nhiên là tôi phải đưa cô ấy về rồi. |
데려가야죠 | Dĩ nhiên là tôi phải đưa cô ấy về rồi. |
안 돼요! 호텔 살린다면서 에이스를 빼 가는 게 어디 있어요? | Không được. Anh muốn cứu khách sạn mà lại cướp nhân viên của chúng tôi vậy ạ? |
[원] 아, 죄송하지만 천사랑 씨는 원래 제 사람입니다 | Anh muốn cứu khách sạn mà lại cướp nhân viên của chúng tôi vậy ạ? Xin lỗi cô nhé, nhưng Cheon Sa Rang vốn là người của tôi. |
[보연] 사랑이 처음부터 제 사람이었어요 | Sa Rang đã là người của tôi từ đầu rồi. |
호텔 일도 제가 제일 먼저 가르쳤고요, 또 | Tôi là người đầu tiên dạy dỗ cô ấy khi mới vào nghề… |
말씀드려 | Cô nói đi. |
호텔 와서 제일 먼저 만난 사람이 나잖아 | Tôi là người đầu tiên mà cô gặp khi đến khách sạn mà. |
[원의 한숨] 제가 다른 거는 다 양보할 수 있지만 | Tôi nhường cô bao nhiêu cũng được, nhưng riêng chuyện này thì không. |
- 절대 이것만은 양보 못 합니다 - [흥미진진한 음악] | Tôi nhường cô bao nhiêu cũng được, nhưng riêng chuyện này thì không. |
제가 여기 온 이유가 천사랑 씨 데리고 올라가려고 한 겁니다 | Lý do tôi đến đây là để đưa Cheon Sa Rang trở về. |
절대 혼자 못 올라갑니다 | Tôi sẽ không quay về một mình. |
음, 쓰읍, 대표님 | Giám đốc. |
[보연] 연애 초창기라 그러시는 거 같은데 | Chắc anh mới yêu nên không biết rồi. |
맨날 붙어 있으면 금방 질려요 | Suốt ngày dính như sam thì sớm muộn gì cũng chán nhau thôi. |
장기적으로 봤을 땐 장거리 연애가 제일 좋아요 | Về lâu về dài, yêu xa mới là tốt nhất. |
얼마나 애틋한데요 | Có vậy mới nồng cháy. |
우리는 매일 봐도 매일이 애틋해요 | Dù có gặp nhau mỗi ngày thì chúng tôi vẫn nồng cháy không sót ngày nào. |
- [웃음] - [강조되는 효과음] | |
사랑아, 니가 정해 | Sa Rang à, cô quyết định đi. |
[보연] 따라갈 거야 여기 남을 거야? | Cô sẽ theo anh ấy về hay ở lại đây? |
[원] 아니, 그런 걸 뭐 하러 물어봅니까? | Chuyện đó mà còn phải hỏi à? |
당연히 저랑 같이 가는 거죠 | Tất nhiên là cô ấy sẽ về với tôi. |
[보연] 당연히라는 건 없죠 | Chẳng có gì là tất nhiên cả. |
선택은 사랑이가 해야죠 | Lựa chọn là của Sa Rang. |
[강조되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[한숨] | |
[사랑] 아, 알았어요 | Được rồi. |
- 말씀드릴게요 - [긴장되는 음악] | Tôi sẽ nói. |
[사랑의 한숨] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [짹짹 지저귀는 소리] - [평화, 다을의 한숨] | KING TOURIST HOTEL |
[로운] 쓰읍, 형님 | KING TOURIST HOTEL Anh này, |
지금이라도 전화해 보는 게 좋지 않을까요? | ít ra bây giờ mình cũng nên gọi báo trước nhỉ? |
[상식] 최고의 이벤트는 서프라이즈야 | Phải bất ngờ mới vui. |
생각도 못 했는데 짜잔 하고 나타나야 | Chúng ta phải xuất hiện bất thình lình như vậy thì cô ấy mới xúc động đậy. |
이 감동이 쓰나미처럼 몰려온다니까? | bất thình lình như vậy thì cô ấy mới xúc động đậy. |
[코를 훌쩍이며] 그걸 잘 모르니까 로운이 너가 연애를 못 하는 거고 | Cậu không biết điều đó nên mới không hẹn hò được đấy, Ro Un à. |
[로운] 네? | Sao ạ? |
저 연애하고 있는데요? | Nhưng tôi đang hẹn hò mà. |
[상식이 웃으며] 연애하고 있다고 갑자기? | Tự nhiên cậu lại hẹn hò á? |
재밌네, 너의 조크! | Thú vị đấy. Đùa rất hay. |
- [함께 웃는다] - [로운] 진짜예요 | Thú vị đấy. Đùa rất hay. Tôi nói thật mà. |
축하해 주세요 | Chúc mừng tôi đi. |
[다을] 진짜요? 누구랑요? | Thật sao? Cậu hẹn hò với ai? |
[로운] 쓰읍 아주 멋진 여성분이랑요 | Một cô gái rất tuyệt vời. |
[다을] 아, 뭐야? | - Gì vậy? Mới đó ai đã giật mất rồi? - Thật à? |
- 그새 누가 채 간 거야? - [상식] 진짜? | - Gì vậy? Mới đó ai đã giật mất rồi? - Thật à? Tôi đã nhắm cậu làm bạn trai Pyeong Hwa rồi. |
[다을] 내가 평화 짝으로 딱 찜해 놨는데, 씨, 쯧 | Tôi đã nhắm cậu làm bạn trai Pyeong Hwa rồi. |
- 아, 그러니까 - [강조되는 효과음] | Phải đấy nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [다을] 뭐야? - [평화, 로운의 웃음] | Gì vậy? |
[평화] 그렇게 됐다 | Thì là vậy đó. |
[다을] 어머, 어머, 뭐야! | Ôi trời. Chuyện gì thế này? |
[환호하며] 아, 완전 축하해 웬일이야! | Chúc mừng hai người! Tin nổi không? |
[로운이 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[상식] 아니, 진짜로? 몰카 아니고 진짜로? | Thật à? Không phải giỡn chứ? |
진짜 둘이 연애한다고? | Hai người hẹn hò thật sao? |
아니, 이렇게 사랑이 쉬운 거야? | Yêu đương dễ vậy sao? |
[다을] 아, 인기 많으시다면서요 | Anh nói anh đào hoa lắm mà. |
[상식] 나 인기는 많지 근데 다들 고백을 못 하지 | Thì tôi đào hoa mà. Nhưng người ta không dám tỏ tình. |
- [평화가 픽 웃는다] - [다을] 인기 많은 건 맞고요? | Vậy là đào hoa dữ chưa? |
아, 됐어 | Bỏ đi. Đi tìm Sa Rang nào. |
사랑 찾으러 가 | Bỏ đi. Đi tìm Sa Rang nào. |
[평화, 로운의 웃음] | |
[상식] 여기 직원 중에 천사랑 씨 있죠? | Cheon Sa Rang làm ở đây phải không? |
좀 불러 주시겠어요? 저희들 친구인데 | Cô gọi giúp tôi được không? Bọn tôi là bạn cô ấy. |
- [보연] 아, 그게… - [상식] 아! | - À, chuyện là… - Khoan! |
그, 저희 왔다고 이야기하진 마시고요 | Đừng bảo là bọn tôi đến. Vậy mới bất ngờ. |
서프라이즈라 | Đừng bảo là bọn tôi đến. Vậy mới bất ngờ. |
[보연] 죄송하지만 천사랑 씨 없는데요 | Xin lỗi anh nhưng cô ấy không ở đây. |
어디 갔죠? | Cô ấy đi đâu rồi? |
조금 전에 서울로 올라갔어요 | Mới nãy cô ấy vừa về Seoul rồi. |
- [상식] 왜요? - [보연] 사랑을 찾아서겠죠 | Tại sao? Chắc là để đi tìm tình yêu. |
아니, 사랑을 찾으러 지금 우리, 우리가 여기까지 왔는데 | Nhưng bọn tôi đến tận đây để tìm cô ấy mà. |
- [한숨] - [익살스러운 음악] | Nhưng bọn tôi đến tận đây để tìm cô ấy mà. Cô ấy không có ở đây thật sao? |
[상식] 그, 진짜 없어요? | Cô ấy không có ở đây thật sao? |
- [보연] 네, 없습니다 - [상식] 진짜 갔… | Vâng, không có ạ. Cô ấy đi thật rồi à? |
[다을] 잠깐 저 좀 보시죠 | Ra đây tôi bảo tí nào. |
- [상식] 진짜? - [보연] 감사합니다 | Thật ư? Cảm ơn anh. |
좋은 하루 보내세요 | - Đi theo tôi. - Chúc một ngày tốt lành. |
[다을의 한숨] 이럴까 봐 내가 연락하고 오자고 했죠? | Bởi thế này nên tôi mới bảo phải gọi trước mà. |
- [평화] 했죠? - [로운] 했죠? | - Phải đấy. - Phải đấy. |
아니, 다 같이 이렇게 서프라이즈 하자고, 이렇게 이게 | Chúng ta đã đồng ý là sẽ tạo bất ngờ cho cô ấy mà. Không phải sao? |
합의 본 거잖아요, 아니야? | Chúng ta đã đồng ý là sẽ tạo bất ngờ cho cô ấy mà. Không phải sao? |
[함께] 아닌데요 | - Không hề. - Không hề. |
[다을] 전화하자고 했더니 '뭘 모르네', 어? | Ai mới là người vừa nghe xong đã gạt phắt, lại còn chê bai bọn tôi |
'그러니까 연애를 못 하지' 하면서 온갖 구박을 한 게 누군데요? | Ai mới là người vừa nghe xong đã gạt phắt, lại còn chê bai bọn tôi không biết gì về hẹn hò hả? |
[강조되는 효과음] | |
[로운] 형님이십니다 | Chính là anh ạ. |
[상식] 야, 로운아! 너 그렇게 얘기하면 어떡해? | Này, Ro Un! Sao cậu lại nói thế? |
나랑 같이 서프라이즈 하자고 통화도 하고… | Bọn mình còn nói trên điện thoại… |
[다을] 아이, 아이, 됐고 | Thôi, bỏ đi. |
앞으로 과장님은 아무것도 하지 마세요 | Từ giờ trở đi, anh đừng nói bất kỳ câu nào nữa. |
이제부터 육 남매 리더는 제가 합니다 | Tôi sẽ là trưởng nhóm sáu anh chị em này. |
- [평화] 찬성 - [로운] 완전! | - Tán thành. - Tôi nữa. Tôi đồng ý cả hai tay. |
- [흥미로운 음악] - 무조건 찬성입니다 | - Tán thành. - Tôi nữa. Tôi đồng ý cả hai tay. |
- [늘어지는 효과음] - 저도 찬성입니다 | Tôi cũng tán thành. |
[강조되는 효과음] | Tôi cũng tán thành. |
[다을의 헛기침] | |
[다을] 쓰읍 기왕 여기까지 왔으니까 우리 | Đằng nào cũng đến tận đây rồi, |
맛있는 거나 먹고 가요, 밥은… | chúng ta đi ăn đi. Tiền sẽ do anh trả nhé. |
과장님이 살게요 | Tiền sẽ do anh trả nhé. |
[함께 환호한다] | |
제가요? 아니, 회비 걷은 게 있는데 왜… | Tôi ư? Nhưng chúng ta có quỹ nhóm mà. |
[강조되는 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
- [깨갱거리는 효과음] - 그래도 제가 사야 될 거 같은데 | Tôi nghĩ tôi nên trả. Tôi muốn trả. |
어, 사고 싶다 [웃음] | Tôi nghĩ tôi nên trả. Tôi muốn trả. |
[상식] 아, 아, 요 근처에 기사 식당 있어요 | Đúng rồi! Gần đây có một quán cơm bình dân. |
진짜 돼지불백 진짜, 우와 돼지불백이 기가 막혀, 돼지불백 | Đúng rồi! Gần đây có một quán cơm bình dân. Quán đó bán cơm thịt lợn xào ngon lắm. Cơm thịt lợn xào nhé? |
- 돼지불백 어때요, 돼지불백? - [다을] 어? | Cơm thịt lợn xào nhé? |
육 남매 리더는 저예요 자, 갑시다 | Tôi mới là nhóm trưởng nhé. Được rồi, đi thôi. Đi ăn sườn bò nào! |
소갈비 먹으러! | Đi ăn sườn bò nào! |
- [함께 환호한다] - [로운] 소갈비 가시죠! | Đi ăn sườn bò nào! - Sườn bò? - Đi ăn sườn bò thôi! |
[다을] 소갈비! | - Sườn bò. - Sườn bò. |
[로운, 평화의 웃음] | - Sườn bò. - Sườn bò. |
- [로운] 소갈비 먹으러 가자 - [평화의 웃음] | Đi ăn sườn bò nào. |
- [우아한 음악이 흐른다] - [문이 달칵 여닫힌다] | |
- [사랑] 안녕하세요 - [일훈] 어, 그래요, 오랜만이네 | - Chào ông. - Ừ. Lâu rồi mới gặp cô. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[최 전무] 취임 축하드립니다 대표님 | Chúc mừng cậu nhậm chức, Tổng giám đốc. |
앞으로 이러지 않으셔도 됩니다 | Từ giờ các anh không cần làm vậy đâu. |
회장님 기다리십니다 | Chủ tịch đang đợi cậu. |
[한숨] | |
[일훈] 킹관광호텔을 인수하겠다고? | Con sẽ mua lại King Tourist Hotel sao? |
[원] 네 | Vâng. |
[일훈] 자신 있어? | Con tự tin chứ? |
킹호텔은 이제 글로벌 체인으로 급부상할 겁니다 | King Hotel sẽ vươn lên thành chuỗi khách sạn toàn cầu. |
[원] 그러기 위해서라도 | Để được như vậy, con nghĩ ta cần có nền tảng trong nước vững vàng. |
국내 기반을 탄탄하게 잡아야 한다고 생각합니다 | Để được như vậy, con nghĩ ta cần có nền tảng trong nước vững vàng. |
자신감으로 하는 것이 아닙니다 | Con không làm vậy vì tự tin. |
해야 하기 때문에 하는 겁니다 | Con làm vì đây là việc con phải làm. |
[웃음] | |
이제 킹호텔 사장은 너니까 책임지고 잘해 봐 | Giờ con đã là chủ King Hotel rồi. Hãy làm thật tốt vào. |
네 | Vâng. |
[일훈의 웃음] | |
[일훈의 헛기침] | |
[잔잔한 음악] | |
[일훈의 헛기침] | |
[옅은 웃음] | |
왜 아무것도 안 물어봐? | Sao con không hỏi gì? |
[일훈] 할 얘기가 많을 텐데 | Chắc con có nhiều điều muốn hỏi mà. |
물어보면 뭐 달라지나요? | Hỏi thì thay đổi được gì sao ạ? |
아버지가 어찌 생각하시든 | Cho dù bố nghĩ như thế nào |
전 상관없어요 | con cũng không để tâm. |
[원] 어차피 그건 아버지 뜻이고 | Vì đó là ý của bố. |
전 | Còn con… |
- 제 뜻대로 할 거니까요 - [일훈] 그래 | sẽ làm theo ý mình. Được rồi. |
나도 할 만큼 했으니 | Bố đã làm hết phần mình rồi. |
그다음은 너의 선택이지 | Giờ là lựa chọn của con. |
그 대신 성공하든 실패하든 | Nhưng con hãy nhớ, dù thành công hay thất bại, |
그것도 니 몫이야 | con cũng phải tự cáng đáng. |
네 | Vâng. |
[화란] 대표 이사 | Tổng giám đốc Gu? |
다 끝난 거라 생각하지 마 이제 시작이니까 | Đừng nghĩ mọi chuyện đã chấm dứt. Bây giờ mới là bắt đầu. |
난 너한테 단 하나라도 뺏길 생각 없어 | Chị không hề có ý định để em cướp đi bất cứ thứ gì đâu. |
단 하나라도 | Em chưa bao giờ |
뭐 뺏을 생각 없었어 | có ý định cướp thứ gì từ chị. |
아버지도 마찬가지고 | Cả bố cũng vậy. |
[화란] '뺏을 생각이 없었다'가 아니라 | Không phải em chưa bao giờ có ý định, |
'뺏을 엄두를 못 냈다'가 맞는 말이야 | mà là em chưa dám nghĩ đến chuyện đó thôi. Nói vậy mới phải. |
싸우고 싶지 않다는 말 하고 싶었을 뿐이야 | Em chỉ muốn nói em không muốn đối đầu. |
[잔잔한 음악] | |
우리 가족이잖아 | Ta là gia đình mà. |
[웃으며] 가족? | "Gia đình"? |
[화란이 픽 웃는다] | |
[화란] 너랑 나랑 가족이라고? | Em và chị là gia đình của nhau ư? |
난 단 한 번도 그런 생각 해 본 적 없어 | Chưa một lần nào trong đời chị từng nghĩ như vậy. |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
- [문이 탁 열린다] - [깊은 한숨] | |
[윤 박사] 뭐 하는 거야? | Em làm gì vậy? |
너지? 이런 짓 할 사람은 너밖에 없어 | Là em chứ gì? Chỉ có em mới làm việc đó thôi. |
돈 주니까 | Em cho tiền |
알아서 가던데? | nên đã tự biết cuốn gói rời đi. |
[화란] 니가 말한 사랑이란 거 겨우 그 정도더라 | Thứ tình yêu mà anh vẫn nói hóa ra cũng chỉ đến vậy thôi. |
겨우 | Suy cho cùng |
그깟 돈 몇 푼에 좌지우지되는 | vẫn bị thao túng bởi vài đồng bạc lẻ. |
[차분한 음악] | |
싸구려 사랑 | Thứ tình yêu rẻ tiền. |
[화란의 성난 숨소리] | |
그래서 경고했잖아 | Em đã cảnh cáo anh rồi còn gì. |
때 되면 이혼해 줄 테니까 조용히 있으라고 | Đến lúc thích hợp, em sẽ ly hôn với anh. Anh nên biết điều chứ. |
이러니까 니가 사랑받지 못하는 거야 | Đó là lý do em không được yêu thương đấy. |
[윤 박사] 혼자 고고한 척하지만 | Em luôn tỏ ra mình hơn người, |
그냥 사랑에 굶주린 불쌍한 사람일 뿐이잖아 | nhưng chỉ là một kẻ tội nghiệp thiếu tình thương thôi. |
너도 마찬가지야 | Anh không hơn gì em đâu. |
[화란] 니가 사랑이라고 말한 애들 다 떠났잖아 | Những kẻ anh nhận là "người yêu" đều rời bỏ anh đấy thôi. |
결국 다 가짜야 | Kết cục cũng đều là giả dối. |
아직도 모르겠으면 더 해 봐 | Nếu còn chưa chịu hiểu thì anh yêu tiếp đi. |
그 사랑이란 게 세상에 있는지 | Xem trên đời này có tồn tại thứ gọi là tình yêu không. |
정말 너란 여자 | Người phụ nữ như em… |
참 가엾다 | quả là đáng thương. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[화란의 깊은 한숨] | |
엄마, 울지 마 | Mẹ ơi, mẹ đừng khóc. |
내가 갈게 | Con sẽ đi. |
[지후] 미국 갈 테니까 울지 마 | Con sẽ quay về Mỹ nên mẹ đừng khóc nữa. |
내가 잘못했어 | Con sai rồi. |
[화란의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
나라도 엄마 말 잘 들을게 | Con sẽ là người nghe lời mẹ. |
엄마 울지 마 | Mẹ đừng khóc nhé. |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
- [직원] 안녕하세요, 과장님 - [라희] 응 | - Xin chào Quản lý Do. - Ừ. |
[작게] 일 봐 | Làm tiếp đi. |
이번 달까지만 하고 막내 잘라 | Hết tháng này thì đuổi việc em út đi. |
네? | Dạ? |
인원 유지하려면 목표 금액 하라고 하셔서 | Chị bảo phải đạt mục tiêu mới giữ nhân sự, |
달성했잖아요 | và đã đạt rồi mà. |
위에서 무조건 한 명 자르라는데 내가 무슨 힘이 있니? 쯧 | Bên trên bảo nhất định phải sa thải một người. Chứ tôi thì có quyền gì. |
- [다을의 한숨] - [라희의 한숨] | |
딱 한 명만 자르면 된대요? | - Chỉ cần sa thải một người thôi ạ? - Ừ. |
[라희] 응, 두 명 아닌 게 얼마나 다행이야 | - Chỉ cần sa thải một người thôi ạ? - Ừ. May là không phải hai người đấy. |
[다을] 그럼 우리 매장에서 진짜 쓸모없는 사람 한 명 | Vậy thì… tôi có thể chọn người vô dụng nhất cửa hàng chúng ta không? |
제가 추려도 될까요? | tôi có thể chọn người vô dụng nhất cửa hàng chúng ta không? |
당연하지 이제야 말이 통하네? [웃음] | Dĩ nhiên rồi. Giờ cô hiểu ý tôi rồi đấy. |
[다을] 제 생각에는 [한숨] | Theo tôi thấy, |
과장님이 나가시는 게 | chỉ khi chị nghỉ việc thì Alanga mới có đường sống. |
우리 알랑가를 살리는 길인 거 같은데 | chỉ khi chị nghỉ việc thì Alanga mới có đường sống. |
- [흥미로운 음악] - 뭐? | - Gì cơ? - Tôi có dạo qua mạng xã hội của chị. |
[다을] 별그램 올리신 거 보니까 | - Gì cơ? - Tôi có dạo qua mạng xã hội của chị. |
가족들이랑 한우 오마카세 먹고 | - Gì cơ? - Tôi có dạo qua mạng xã hội của chị. Chị đi ăn omakase thịt bò cùng gia đình, |
정산은 우리 매장 회식으로 올렸던데요? | nhưng lại báo cáo là liên hoan đội. |
[라희] 이… | Cái này… |
이, 이걸 왜 다을 팀장이 갖고 있어? | Sao cô lại có cái này? |
팩스 위에 놓고 가셨더라고요 | Chị bỏ quên trên máy fax đấy ạ. |
[다을] 또 동네 친구분들이랑 카페 가서도 | Còn nữa, chị đi uống cà phê với bạn |
법카 긁으셨고 | nhưng lại quẹt thẻ công ty. |
여기 영수증 날짜가 딱딱 맞네요 | nhưng lại quẹt thẻ công ty. Thời gian trùng khớp luôn này. |
[어색한 웃음] 잘못된 거야 이리 줘 | Nhầm rồi đó. Đưa cho tôi. |
시간 외 근무 수당도 신청하셨네요? | Tôi thấy chị còn đăng ký nhận lương làm ngoài giờ nữa. |
[다을의 헛웃음] | |
[다을] 물류 창고에 입고된 상품 검수하느라고 | Ai mới là người không được tan làm vì phải kiểm đồ trong kho? |
퇴근도 못 하고 일한 사람이 누군데 | Ai mới là người không được tan làm vì phải kiểm đồ trong kho? |
코빼기도 안 비친 과장님 이름이 올라가 있어요? | Sao chị không động một ngón tay mà lại có tên ở đó? |
[라희] 아니, 그건 | Đó là bởi vì tôi nhớ nhầm ngày tháng thôi. |
날짜를 좀 헷갈려서 | Đó là bởi vì tôi nhớ nhầm ngày tháng thôi. |
아니, 사람이 실수 좀 할 수 있지 | Con người ai chẳng mắc lỗi. |
그걸로 꼬투리를 잡아야겠어? | Có vậy mà cô cũng bắt bẻ à? |
얼렁뚱땅 넘어갈 생각 하지 마세요 | Chị đừng hòng bao biện cho qua chuyện. |
법카를 개인적으로 사용하셨으니 공금 횡령에 | Chị biển thủ công quỹ vì dùng thẻ công ty cho mục đích riêng, |
[다을] 매일 밥 먹듯 근무지 이탈하시고 | trốn làm như cơm bữa, |
사문서 위조까지 | lại còn ngụy tạo giấy tờ cá nhân. |
[놀란 숨소리] 이 정도면 중대 범죄예요 | Chừng đó là đủ kết tội nặng rồi đấy. |
그니까 | Cho nên chị hãy chủ động xin nghỉ đi thì hơn. |
알아서 나가 주세요 | Cho nên chị hãy chủ động xin nghỉ đi thì hơn. |
[헛웃음] | |
[라희] 어디 파견 주제에 본사직을 협박해? | Nhân viên hợp đồng mà dám đe dọa nhân viên trụ sở chính à? |
어차피 여기 일 모두 내가 보고해 | Dù sao thì tôi mới là người báo cáo mọi chuyện ở đây. |
누구한테 보고할 건데? 본사에 뭐, 아는 사람이라도 있나? | Còn cô định báo cáo với ai? Bộ cô quen ai ở trụ sở chính à? |
아, 내가 | Tôi không định nói chuyện này ra đâu, |
이 말까진 안 하려고 했는데 | Tôi không định nói chuyện này ra đâu, |
나 이사님이랑 친구야 | nhưng tôi là bạn của giám đốc đấy. |
그것도 아주 친한 사이 [웃음] | Lại còn rất thân nữa. |
어차피 팔은 안으로 굽어 | Trọng bạn chứ chẳng ai trọng người dưng đâu. |
보고하고 싶으면 해 봐 | Cô nhắm được thì cứ báo cáo xem. |
- [한숨] - [흥미로운 음악] | |
[직원] 어? 팀, 팀장님, 저기 | Đội trưởng Gang này. |
[라희] 안녕하십니까? 킹유통 도라희 과장입니다 | Xin chào, tôi là Quản lý Do Ra Hee của King Distribution. |
만나 뵙게 되어 영광입니다 | - Rất vinh dự được gặp anh. - Vâng. Cô vất vả rồi. |
- [원] 네, 수고 많으십니다 - [익살스러운 효과음] | - Rất vinh dự được gặp anh. - Vâng. Cô vất vả rồi. |
[다을] 여긴 어쩐 일이세요? | Anh đến đây có việc gì vậy? |
[원] 미팅이 있어서 왔다가 잠깐 들렀어요 | Tôi có cuộc họp ở đây nên ghé qua. |
관광호텔까지 헛걸음하셨다면서요? | Cô đến tận King Tourist Hotel vô ích à? Vâng. |
- [다을] 네, 누구 때문이겠어요 - [원] 그러니까요 | Vâng. - Đều tại ai đó cả. - Tôi biết mà. |
믿을 사람을 믿어야죠 | Cô tin nhầm người rồi. |
아이, 그나저나 다을 씨 | Mà tôi nghe nói tháng này đội cô lại đạt doanh thu cao nhất cả nước. |
이번 달도 전국 최고 매출 찍었다면서요? | Mà tôi nghe nói tháng này đội cô lại đạt doanh thu cao nhất cả nước. |
소문이 거기까지 났어요? | Cả anh cũng biết việc đó ư? |
[상식] 제가 다 보고드렸습니다 | Tôi đã báo cáo đấy. |
우리 육 남매의 리더이자 자랑이시니까 | Cô là niềm tự hào của nhóm sáu anh chị em ta mà. |
- [흥미로운 음악] - [라희] 육 남매요? | Cô là niềm tự hào của nhóm sáu anh chị em ta mà. "Nhóm sáu anh chị em"? |
[상식] 네, 육 남매요 | Vâng, sáu anh chị em. |
대표님이랑 그리고 다을 팀장님이랑 | Tổng giám đốc, Đội trưởng Gang, |
그리고 저, 나머지 세 분까지 해서 | tôi và ba người nữa |
가족보다 더 끈끈한 육 남매거든요 | là sáu anh chị em thân thiết hơn cả gia đình. |
- [라희] 가족이요? - [강조되는 효과음] | "Gia đình" sao? |
[애잔한 음악] | |
[상식] 이것 좀 받아 주시겠어요? | Cô cầm hộ tôi cái này được không? |
우리 대표님께서 다 같이 드시라고 사 오셨습니다 | Tổng giám đốc Gu mua cho tất cả các cô ăn đấy. |
우리 다을 팀장님 잘 부탁드릴게요 | Nhờ các cô chăm sóc Đội trưởng Gang nhé. |
[원] 불편한 점 있으면 바로 말씀해 주시고 | Nếu cô cần thì cứ nói ngay với tôi, |
무슨 문제라도 생기면 바로 전화 주세요 | và nếu xảy ra vấn đề gì thì gọi cho tôi liền nhé. - Vâng, tôi hiểu rồi. - Vậy cô làm việc đi. |
[다을] 네, 알겠습니다 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Vậy cô làm việc đi. |
[원] 그럼 수고하세요 다음에 봐요 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Vậy cô làm việc đi. Gặp cô sau nhé. |
수고하세요, 수고하세요 | Gặp cô sau nhé. Mọi người cố gắng nhé. |
파이팅 | Cố lên nhé. |
[익살스럽게] 아는 사람 있다! | Cố lên nhé. "Bộ cô quen ai à?" |
- [라희] 응? - [익살스러운 효과음] | Anh ấy đi rồi. |
- [직원] 가셨어요 - [라희] 어, 갔어? | Anh ấy đi rồi. Đi rồi à? |
[라희의 놀란 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[라희] 다을 팀장 | Đội trưởng Gang. |
내가 다 잘못했어 | Tôi sai rồi. |
[다을] 딱 한 번이라도 진심으로 사과하셨으면 | Nếu chị thật lòng xin lỗi dù chỉ một lần |
기회는 드렸을 거예요 | thì có lẽ tôi đã cho chị cơ hội. |
정식으로 보고할 테니까 본사 결정에 따르세요 | Tôi sẽ báo cáo lên. Chị đợi quyết định của trụ sở đi. |
- [라희의 놀란 소리] - [강조되는 효과음] | |
어서 오세요, 알랑가입니다! | Chào mừng đến với Alanga! |
[풀벌레 울음] | TIỆM CƠM CANH ĐẦU BÒ NẤU ẤM |
뭐야? 무슨 일이야? | Sao? Có chuyện gì vậy? |
[사랑] 아무 일도 없어 | Không có chuyện gì cả. |
그냥 할머니 보고 싶어서 온 거라니까 | Cháu nhớ bà nên đến thôi mà. |
[사랑 조모] 싸웠어? | Cãi nhau à? |
[사랑] 싸울 일도 없어 | Có việc gì đâu mà cãi. |
아이, 도대체 뭐 때문에 그러는 거야? | Thế làm sao mà xị mặt ra thế? |
[사랑 조모] 어? 아, 말을 해… | Hả? Cháu phải nói ra… |
- [강조되는 효과음] - 음? [퉤 뱉는 소리] | Cháu phải nói ra… |
[사랑] 어머, 어머, 미안해 어유, 미안해, 어머 | - Con bé này… - Ôi! Cháu xin lỗi. - Trời đất ạ. - Ôi trời. |
- [사랑 조모] 어유, 이게 그냥… - [사랑의 당황한 소리] | - Trời đất ạ. - Ôi trời. |
[사랑] 아, 그러니까 가만히 있으라니까 | Cháu đã bảo bà đừng động đậy mà! |
[사랑 조모] 얼른 말 안 해? | Còn không mau nói ra à? |
응? 너 할미 속 터져 죽는 꼴 보고 싶어? | Cháu muốn thấy bà chết vì sốt ruột à? |
[부드러운 음악] | |
좀 더 특별한 거 없을까요? | Không có gì đặc biệt hơn à? |
[직원] 어, 전부 본사 수석 디자이너가 특별히 제작한 | Tất cả đều là những mẫu giới hạn do các nhà thiết kế hàng đầu của thương hiệu đặc biệt làm ra. |
리미티드 에디션으로만 보여 드렸는데요 | do các nhà thiết kế hàng đầu của thương hiệu đặc biệt làm ra. |
쓰읍, 어… | |
제 여자 친구가 웃는 모습이 참 예쁜데 | Bạn gái tôi có một nụ cười rất đẹp. |
이걸 딱 보고 | Tôi muốn cô ấy cười thật rạng rỡ ngay khi nhìn thấy chiếc nhẫn. |
환하게 웃을 수 있었으면 좋겠거든요 | Tôi muốn cô ấy cười thật rạng rỡ ngay khi nhìn thấy chiếc nhẫn. |
그런 특별한 거 없을까요? | Không có gì đặc biệt như vậy ư? |
아, 잠시만 기다려 주시겠습니까? | Anh vui lòng chờ trong giây lát nhé. |
[직원] 이건 어떠세요? | Chiếc nhẫn này thì sao? |
변함없는 사랑을 상징하는 디자인인데요 | Đây là mẫu thiết kế tượng trưng cho tình yêu bất biến. |
영원한 사랑의 징표이자 | Đó là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu |
특별한 순간을 축복하는 의미가 함께 담겨 있습니다 | và mang ý nghĩa chúc phúc cho giây phút đặc biệt. |
- 영원한 사랑이요? - [직원] 네 | "Tình yêu vĩnh cửu" ư? Vâng. |
이걸로 할게요 | Tôi lấy chiếc này. |
[칙 뿌리는 소리] | |
[달칵 뚜껑 닫는 소리] | |
[한숨] | |
[탁] | |
[원] 오케이 | Được rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[사랑] 여기 우리 그때 왔던 거기 아니야? | Đây là nơi chúng ta từng đến phải không? |
[원] 맞아 | Đúng rồi. |
우리가 처음으로 같이 식사했던 곳 | Đây là nơi đầu tiên chúng ta ăn với nhau. |
기억나? | Em nhớ chứ? |
당연하지, 내 생일이었잖아 | Dĩ nhiên rồi. Đó là sinh nhật em mà. |
[옅은 웃음] | |
[사랑] 누가 보면 커플인 줄 알겠어요 | Ai nhìn lại tưởng ta là một cặp đấy. |
[원] 아무도 그렇게 안 봐 어딜 봐서 내가 그쪽이랑 | Nhìn cỡ nào cũng không ra đâu. Cửa nào mà bảo tôi với cô một cặp? |
[웃음] | |
그때까지만 해도 | Cho đến lúc đó, |
[원] 우리가 이렇게 될 거라곤 상상도 못 했었는데 | anh cũng không thể tưởng tượng nổi bọn mình sẽ có ngày hôm nay. |
상상해 봤어? | Còn em thì sao? |
[웃으며] 아니 | Em cũng không. |
상상했어? | Anh tưởng tượng rồi à? |
노코멘트 | Miễn bình luận. |
[웃으며] 치 | |
[사랑] 근데 오늘도 아무도 없네 | Nhưng hôm nay cũng chẳng có ai nhỉ. |
[원] 응, 그러게 | Ừ, đúng thật. |
그나저나 | Dù gì thì |
여기 다시 와서 좋다 | trở lại nơi này cũng thật vui. |
그렇지? | Đúng không? |
[사랑] 응 | Ừ. |
[다가오는 발소리] | |
- [직원] 식사 나왔습니다 - [사랑] 네 | - Món ăn của quý khách đây. - Vâng. |
- 감사합니다 - [직원] 네 | - Cảm ơn. - Vâng ạ. |
오! | |
[옅은 한숨] | |
[초조한 숨소리] | |
[사랑] 왜 이렇게 핸드폰을 봐? 무슨 일 있어? | Sao anh cứ xem điện thoại thế? Có việc gì sao? |
어? 어? 아니 | Hả? À, không. |
근데 왜 그래? | Không thì anh sao vậy? |
- [사랑] 엄청 초조해 보여 - 아니, 초조라니 | Trông anh thấp thỏm lắm. Thấp thỏm gì chứ? |
[원] 난 초조랑은 아주 거리가 먼 사람이야 | Từ thấp thỏm không tồn tại trong từ điển của anh nhé. |
[웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[남자] 3분 후 시작합니다 준비하세요 | Tôi sẽ bắt đầu sau ba phút. Anh chuẩn bị nhé. |
[휴대전화 진동음] | NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN DRONE |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
사실 | Thật ra, |
[원] 나 | anh |
중요하게 할 말이 있는데 | có một điều quan trọng muốn nói. |
나도 오늘 꼭 하고 싶은 말이 있는데 | Hôm nay em cũng có chuyện phải nói với anh. |
어, 뭔데? | Chuyện gì vậy? |
- 먼저 얘기해 - [원] 아니야, 아니야, 먼저 해 | - Anh nói trước đi. - Không, em nói đi. |
난 | Chuyện của anh |
정말 중요한 얘기라 | là một chuyện rất quan trọng. |
[한숨] | |
나 그만하고 싶어 | Em muốn dừng lại. |
[잔잔한 음악] | |
무슨 말이야? | Em nói gì vậy? |
아무리 생각해도 | Dù có nghĩ thế nào, em cũng thấy không đúng. |
이건 아닌 거 같다는 생각이 들었어 | Dù có nghĩ thế nào, em cũng thấy không đúng. |
모든 게 다 나랑 안 어울리는 거 같아 | Có vẻ như mọi thứ đều không phù hợp với em. |
[드론 작동음] | |
[휴대전화 진동음] | TÔI BẮT ĐẦU ĐÂY. ANH CÓ THỂ CẦU HÔN ĐƯỢC RỒI. |
나 떠날래 | Em sẽ đi. |
떠나고 싶어 | Em muốn rời đi. |
No comments:
Post a Comment