Search This Blog



  킹더랜드 15

Khách sạn vương giả  15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[일훈] 어, 그래요, 수고 많아요Ừ, xin chào. Các bạn vất vả rồi.
[의미심장한 음악]
[한 실장] 회장님 무슨 일이십니까?Thưa Chủ tịch. Có chuyện gì sao ạ?
[옅은 웃음]
[미소] 오랜만이에요Đã lâu không gặp,
우리phải không nhỉ?
잘 지냈어?Em sống tốt chứ?
어떻게 쫓겨났는지Người biết rõ tôi đã bị đuổi đi thế nào
다 아는 사람이 물어볼 말은 아닌 거 같은데요lẽ ra không nên hỏi câu đó mới phải.
[미소] 설마Lẽ nào
아들 뺏기고 흔적도 없이 사라진 여자가anh mong bà mẹ bị cướp mất con và phải biến mất không còn chút dấu tích
행복하길 바란 거예요?có một cuộc sống hạnh phúc sao?
[한숨] 미안해Anh xin lỗi.
그땐 내가 힘이 없었어Khi đó anh chẳng có quyền hành gì.
[미소] 아니요Không đâu.
지금이었어도 당신은Kể cả là bây giờ,
그룹을 택했을 거예요anh vẫn sẽ chọn tập đoàn thôi.
당신은Vì anh…
그런 사람이니까vốn là người như vậy mà.
[웃음]
대대로 내려오는 전통인가 봐요Có lẽ đó là truyền thống của gia đình này.
원이 출장 간 사이에Nhân lúc Won đi công tác,
감쪽같이 치워 버렸던데요?anh cũng lẳng lặng đuổi cô ấy đi còn gì.
나처럼Như đã làm với tôi.
당신이 노조만 안 만들었어도Giá như em không thành lập công đoàn,
그런 일은 없었어thì đã không có chuyện đó.
[일훈] 사장 부인이라는 사람이Đường đường là vợ tổng giám đốc
앞장서서 직원들 선동해 회사에 반기를 드는데mà lại đầu têu kích động nhân viên chống lại công ty.
어떻게 아버지가 당신을 받아들이겠어?Làm sao bố anh có thể chấp nhận em đây?
약속을 어긴 건 당신이었어요Chính anh là người đã thất hứa.
[미소] 함께 꿈꾸던 모든 걸 버리고Anh đã hèn nhát quay lưng và bỏ mặc mọi hoài bão của chúng ta.
비겁하게 돌아섰죠Anh đã hèn nhát quay lưng và bỏ mặc mọi hoài bão của chúng ta.
- 모두를 지키는 길이었어 - [미소의 헛웃음]Anh làm vậy để bảo vệ tất cả.
버리기 쉬운 걸 택했겠죠Anh đã chọn bỏ bên dễ dàng nhất,
그게 나였고và đó là tôi.
[미소] 내가 조용히 떠난 이유는Lý do tôi lặng lẽ rời đi
하나였어요chỉ có một.
우리 원이를 위해서Đó là vì Won của chúng ta.
당신 아버지가 그 어린아이를 볼모로 잡고Bố anh đã lấy thằng bé làm con tin
날 협박했어요để uy hiếp tôi.
내가 사라지면Ông ấy nói sẽ bảo vệ Won
원이를 지켜 주겠다고nếu tôi chịu biến mất.
[한숨] 그래서Vậy nên tôi đã sống như chưa từng tồn tại.
세상에 없는 존재로 살았어요Vậy nên tôi đã sống như chưa từng tồn tại.
애초에 태어나지도 않은 것처럼Như thể chưa từng được sinh ra.
그건Anh…
늘 미안하게 생각하고 있어luôn thấy áy náy về chuyện đó.
사과받으러 온 거 아니에요Tôi không đến để nghe anh xin lỗi.
경고하러 왔어요Tôi đến để cảnh cáo.
- [긴장되는 음악] - [미소] 더 이상 원이Đừng đẩy Won vào bước đường cùng nữa.
궁지로 몰지 마요Đừng đẩy Won vào bước đường cùng nữa.
계속 그러면Nếu anh cứ như vậy,
나도 가만 안 있을 거예요tôi sẽ không để yên nữa đâu.
Tôi…
내 인생을 못 살았어요đã không thể làm chủ cuộc đời mình.
당신은Còn anh…
당신 인생을 살았어요?đã được sống trọn cuộc đời mình chưa?
[떨리는 숨소리]
원이는Hãy để thằng bé sống cuộc đời của mình.
자기 인생을 살게 해 줘요Hãy để thằng bé sống cuộc đời của mình.
그룹이나 가문을 위해서가 아니라Không phải sống vì tập đoàn hay gia đình này,
스스로 원하는 삶을 살 수 있게mà hãy để nó sống theo ý nó muốn.
그게 부모가 할 일이에요Đó là việc mà bậc cha mẹ nên làm.
[숨을 크게 들이켠다]
제대로 된 길을 인도하는 것도Nhưng dẫn dắt con đi đúng hướng cũng là việc cha mẹ nên làm.
부모가 할 일이야Nhưng dẫn dắt con đi đúng hướng cũng là việc cha mẹ nên làm.
선택은 원이 스스로 하겠지만Dù vậy, quyền lựa chọn vẫn là của Won.
[웃음]
다행이네요Tốt quá rồi,
결정권은 원이한테 있다니vì anh vẫn cho nó quyền quyết định.
[미소] 갈게요Tôi đi đây.
원이 앞에 나타날 생각은 아니지?Em không định xuất hiện trước mặt Won đấy chứ?
내가 알아서 해요Tôi tự biết phải làm gì.
괜히 잘 살고 있는 애 혼란스럽게 하지 마Nó đang sống vui vẻ, đừng làm nó phải phân tâm.
이젠 그런 협박Giờ đây mấy lời đe dọa đó không còn tác dụng nữa đâu.
안 통해요Giờ đây mấy lời đe dọa đó không còn tác dụng nữa đâu.
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
[떨리는 숨소리]
[미소의 한숨]
[다가오는 발소리]
[차분한 음악]
[놀란 숨소리]
[미소] 원아Won à.
[강조되는 효과음]
[무거운 음악]
원아Won à.
[젊은 미소] 엄마가 해 줄게Để mẹ giúp con nhé.
- 이게 회중시계라는 거야 - [째깍거리는 초침 소리]Đây là… đồng hồ quả quýt.
절대 잃어버리면 안 돼Không được để mất nhé.
Vâng.
[고조되는 음악]
원아Won à.
엄마야Là mẹ đây.
[미소] 나Con…
기억하니?còn nhớ mẹ chứ?
[원의 떨리는 숨소리]
[원의 성난 숨소리]
[어색한 웃음]
[깊은 한숨]
[원] 용건이 뭐죠?Bà đến đây làm gì?
[한숨]
사과하려고 왔어Mẹ đến để xin lỗi.
무슨 사과요?Xin lỗi chuyện gì?
널 지키지 못할까 봐Mẹ luôn lo sợ rằng…
그게 늘 무서웠어mình không thể bảo vệ được con.
[미소] 변명 같겠지만 내가 떠나야만Nghe thì như đang biện minh, nhưng mẹ đã nghĩ
널 지킬 수 있다고 생각했어mình phải rời đi thì mới bảo vệ được con.
왜 떠났는진 들었어요Tôi có nghe lý do bà bỏ đi rồi.
정확히 말하면 쫓겨난 거겠지만Nói đúng hơn là bị đuổi đi.
[한숨] 킹그룹 사람들Những người của King Group
내가 싸우기엔 너무 큰 산이었어quá quyền lực để mẹ có thể phản kháng lại.
[미소] 이 세상에 없는 사람처럼 사는 게Mẹ cứ nghĩ lui về sống như chưa từng tồn tại
널 위한 길이라고 생각했는데sẽ tốt hơn cho con.
내가 잘못 생각했어Nhưng có lẽ… mẹ đã nghĩ sai rồi.
누군가 지켜 주지 않아도Vì con đã tự mình
이렇게 스스로trưởng thành nên người
잘 자란 아이인데mà không cần ai che chở.
그때는 [한숨]Lúc đó,
당신도 겨우 지금의 제 나이였잖아요chắc bà cũng chỉ tầm tuổi tôi.
[차분한 음악]
[원] 어른이 되기에는 조금 모자란 나이였을 수도 있어요Có lẽ ở tuổi đó, ta vẫn chưa thật sự trưởng thành.
그래서 두려웠을 거라 생각했고요Nên tôi nghĩ bà cũng sẽ thấy sợ hãi.
이젠 조금 이해도 돼요, 그러니까Giờ tôi đã hiểu hơn về bà rồi. Vậy nên
미안해하지 말고 편히 사세요không cần xin lỗi, hãy cứ sống thật tốt.
[웃음]
나 마음 편하라고Bây giờ con còn đủ chu đáo
배려도 할 줄 알고để nói những lời xoa dịu mẹ nữa.
[미소] 우리 아들 다 컸네Con trai mẹ lớn thật rồi.
[원] 마음 편하라고 듣기 좋은 말 하는 거 아니에요Tôi không nói vậy để xoa dịu bà.
이해하려고 노력하는 것도 아니고요Tôi cũng không cố gắng để thông cảm cho bà.
단지Chỉ là…
소중한 걸 지키고 싶은 마음이 뭔지tôi đã hiểu nỗi lòng muốn bảo vệ điều mình trân quý…
이제 알게 돼서요là như thế nào.
그러니까 앞으로는 당신을 위해 사세요Vậy nên từ giờ, bà hãy cứ sống vì chính mình.
더 이상 누굴 지키려고 하지도 말고Cũng đừng cố bảo vệ ai,
나 때문에 뒤로 숨지도 말고hay trốn tránh vì tôi nữa.
자기 자신을 위해서 사세요Hãy sống vì chính mình đi.
Con…
용서하지 마đừng tha thứ cho mẹ.
[미소] 이유가 어쨌건 널 혼자 뒀고Dù lý do là gì thì mẹ cũng đã bỏ con,
và…
힘들게 했으니까khiến con phải khổ sở.
단 한 번도 미워한 적 없었어요Tôi chưa bao giờ ghét bỏ bà.
[원] 당신에 대한 기억은 없어도Dù không còn nhớ nhiều về bà,
날 얼마나 사랑했는지nhưng bà yêu thương tôi thế nào,
그 느낌만큼은 그대로 남아 있어요tôi vẫn luôn cảm nhận được.
'날 버릴 사람이 아니다'"Chắc không phải mẹ bỏ rơi mình đâu.
'분명 뭔가 사정이 있어서 잠시 떠났을 거다'Chắc mẹ có lý do gì đó nên tạm thời rời đi thôi."
그렇게 생각하면서 그 긴 시간을Tôi đã suy nghĩ như vậy và cố vin vào đó
그 믿음 하나로 버텼어요để sống suốt từ đó đến nay.
실망하지 않게 해 줘서 고마워요Cảm ơn bà đã không làm tôi thất vọng.
그걸로 충분해요Như vậy cũng đủ rồi.
[떨리는 숨소리]
미안하다는 말밖에 할 수 없는Mẹ xin lỗi vì điều duy nhất mẹ có thể nói với con
내가chỉ là…
너무 미안해xin lỗi con.
먼저 일어날게요Tôi xin phép đi trước.
[원] 건강하세요Mong bà sống khỏe.
[미소의 놀란 숨소리]
[한숨]
[떨리는 숨소리]
[차분한 음악]
[떨리는 숨소리]
[흐느낀다]
[쿵 닿는 소리]
[훌쩍인다]
[원이 연신 흐느낀다]
[고조되는 음악]
[미소의 놀란 숨소리]
[미소가 흐느낀다]
[원의 한숨]
[미소가 연신 흐느낀다]
[어린 원] 엄마, 사랑해Mẹ ơi, con yêu mẹ.
[젊은 미소가 울먹이며] 엄마도Mẹ cũng vậy.
[웃음]
[미소의 웃음]
[짹짹 지저귀는 소리]
[보연] 실력 여전하네Cô vẫn giỏi như hồi nào nhỉ.
[사랑] 화장 솜이랑 면봉은 항상 90%만 채워 놓는다Bông tẩy trang và tăm bông luôn phải được làm đầy 90 phần trăm.
언제나 명심하고 있습니다Lúc nào tôi cũng nhớ lời của chị.
하여간 똑똑이라니까Thật là sáng dạ quá cơ.
[보연] 아, 잠깐 엉덩이 좀 붙이자Ngồi xuống tí đã.
[사랑] 저도 사우나 일까지 하게 될 줄은 몰랐네요Tôi cũng không ngờ mình sẽ phải làm việc ở phòng xông hơi.
여기 정말 빡센 거 같아요Ở đây cực thật.
괜히 유배지겠어?Vậy nên nó mới là chốn lưu đày.
일할 사람 없으니 돌려 막기 하는 거지Không ai chịu làm nên họ mới thuyên chuyển mình chứ.
[옅은 웃음]Không ai chịu làm nên họ mới thuyên chuyển mình chứ. Từ lúc tôi mới đến đây,
[보연] 나 여기 처음 왔을 때부터 곧 문 닫는다고 사람 안 뽑더니Từ lúc tôi mới đến đây, họ đã lấy lý do sắp đóng cửa và không tuyển thêm ai.
그게 벌써 5년이나 됐어Nhưng cũng được năm năm rồi đấy.
여기 문 닫아요?Chỗ này sẽ bị đóng cửa sao?
[보연] 손님은 계속 줄고 매출도 안 나오니까Lượng khách liên tục giảm và không đem lại doanh thu nhiều mà.
그나마 결혼식이나 돌잔치 칠순 잔치로 버티고 있는데Nơi này cầm cự được là nhờ mấy lễ cưới, tiệc thôi nôi và tiệc mừng thọ 70 thôi.
그것도 힘든가 봐Nhưng như vậy vẫn chưa đủ.
아, 여기 문 닫으면Nơi này mà đóng cửa thì đám lưu đày như mình cũng hết chỗ để đi.
우리 같은 죄인들은 이제 정말 갈 곳도 없는데Nơi này mà đóng cửa thì đám lưu đày như mình cũng hết chỗ để đi.
다들 가족 같고 너무 좋은데Mọi người ở đây đều như gia đình vậy mà.
없어지기엔 좀 아까운 곳인 거 같아요Nếu nơi này biến mất thì tiếc thật.
그래서 다들 버티고 있는 거야Thế nên tất cả vẫn đang cầm cự đấy.
[보연] 어떻게든 지키고 싶어서Vì muốn giữ nơi này bằng mọi giá.
[한숨]
힘내요, 우리!Chúng ta cố lên nào!
- 파이팅! - [부드러운 음악]Cố lên!
- [달그락거리는 소리] - [사랑] 음
[입소리를 씁 낸다]
[보연] 그나저나Mà tôi hỏi này,
본부장님이랑은 어떻게 돼 가는 거야?chuyện của cô với Giám đốc Gu sao rồi?
어떻게라니요?Sao là sao cơ ạ?
[보연] 잘 지내는 거 맞아?Đúng là đang tốt đẹp chứ?
아, 여기 온 지가 언젠데 코빼기도 안 비쳐?Cô đến đây cũng lâu rồi, sao không thấy anh ta đến thăm?
그러니까 다들 벌써 헤어졌다나 뭐라나Vậy nên người ta đồn hai người chia tay rồi đấy.
수군들 대잖아Vậy nên người ta đồn hai người chia tay rồi đấy.
[옅은 웃음]
[웃으며] 워낙 바빠서요Anh ấy vốn bận rộn mà.
[문이 달칵 여닫힌다]
[보연] 오셨습니까, 대표님Giám đốc đến rồi ạ?
[대표의 힘주는 소리]
[대표의 한숨] 아, 왜 안 먹고? 먼저들 먹지Sao chưa ăn đi, chờ tôi làm gì?
먹어, 먹어, 먹어, 먹어Ăn đi.
[보연] 식사 맛있게 드세요Chúc anh ngon miệng.
어유, 난 벌써 먹었지 지금 시간이 몇 시인데Tôi ăn rồi. Giờ này cũng quá giờ ăn rồi mà.
[대표] 아, 이렇게 다들 모이라고 한 건 다름이 아니고Lý do hôm nay tôi tập trung cô cậu lại là vì …
[달그락 내려놓는 소리]
아, 니들 왜 연차를 안 써? 어?Sao mọi người không dùng ngày phép vậy hả?
연차 남아도 돈 더 못 준다니까Không dùng thì tôi cũng không trả thêm được đồng nào đâu.
무조건 올 상반기까지 남은 거 전부 다 땡겨서 써, 알았어?Nhất định phải dùng cho hết trong nửa đầu năm nay đấy, biết chưa?
[보연] 아이, 안 쓰는 게 아니라 못 쓰는 건데요?Là do chúng tôi không thể nghỉ mà.
가뜩이나 일손도 부족한데 어떻게 쉬어요?Thiếu nhân lực thế này làm sao mà nghỉ ngơi được ạ?
열심히 하지 말라니까?Đã bảo đừng chăm làm quá mà.
[대표] 그럴 힘 있으면 이직 준비나 해Nhiều năng lượng như vậy thì lo tìm việc khác đi,
조만간 이 호텔 팔릴 거니까vì khách sạn này sắp bị bán rồi.
[보연] 확정 난 거예요?Có thông báo chắc chắn rồi ạ?
[대표] 쯧, 뭐 곧 좋은 소식 있을 거야Ừ thì, sắp có tin vui rồi đấy.
그러니까 다들 그 쓸데없는 짓들 하지 말고, 어?Vậy nên đừng làm chuyện vô ích.
이력서 한 줄이라도 더 채울 궁리나 해, 어?Lo làm sao viết cho đầy đơn xin việc mới đi.
[대표의 헛기침]
[후루룩거리는 소리]
저, 대표님Giám đốc ơi. Tuy tôi nói điều này hơi vượt quyền,
[사랑] 정말 외람된 말씀이지만Tuy tôi nói điều này hơi vượt quyền,
다 함께 이 호텔을 살릴 수 있는 방법을 찾아 보는 건 어떨까요?nhưng sao chúng ta không cùng nhau nghĩ cách cứu khách sạn này ạ?
[한숨]
아이, 근데 왜들 쓸데없이Sao mấy người lại nhiệt tình với cái nơi sắp đi vào dĩ vãng này thế?
이 다 죽어 가는 호텔에 이렇게 열정을 쏟아부어?Sao mấy người lại nhiệt tình với cái nơi sắp đi vào dĩ vãng này thế?
[사랑] 다들 어떻게든 이곳을 지켜 내려고Tất cả mọi người đều đã hy sinh rất nhiều
서로 희생하면서 최선을 다하고 있는데và cố hết sức để giữ lấy nơi này mà.
- 다 함께 힘을 모으면… - [대표] 너Nếu ta cùng hợp sức… Cô bị đuổi khỏi King Hotel phải không?
킹호텔에서 쫓겨난 애지?Cô bị đuổi khỏi King Hotel phải không?
[의미심장한 음악]
인사 발령 받았습니다Tôi được thuyên chuyển đến ạ.
[대표의 헛웃음]
인사 발령은 무슨Thuyên chuyển gì chứ?
[대표] 니가 누굴 믿고 이렇게 까부는지 알겠는데Chắc cô cũng dựa hơi ai đó nên mới tinh tướng thế,
정신 차려, 응?nhưng hãy tỉnh táo lại đi.
이렇게 쫓겨나고도 아직 감이 안 와? 어?Bị đuổi đến đây rồi mà vẫn chưa tỉnh sao?
끝난 거 모르겠어?Cô không hiểu thế là hết rồi à?
창피한 줄 알면 고개 숙이고 살아Còn biết nhục thì cúi đầu mà sống đi.
누굴 믿고 그러는 게 아니라Không phải tôi dựa dẫm ai,
저는 이 킹관광호텔 직원으로서…tôi nói với tư cách nhân viên của King Tourist…
그러니까!Ý tôi là vậy đấy.
직원이면 직원답게 굴라고!Là nhân viên thì cư xử cho ra dáng nhân viên đi.
[대표] 싸가지 없이 어디서 감히 대표한테 말대꾸를 해, 쯧!Sao cô dám trả treo hỗn hào với giám đốc như vậy?
[탁 내려놓는 소리]
여기 대표는 나야 판단은 내가 해, 알았어?Tôi là giám đốc ở đây. Người đưa ra quyết định là tôi. Rõ chưa?
[대표의 헛기침]
[문이 탁 여닫힌다]
[짹짹 지저귀는 소리]
[사랑의 한숨]
[부드러운 음악]
[팔랑거리는 소리]
[사랑] 음, 예뻐Đẹp quá.
[바람이 솨 분다]
[한숨]
- [무전기 작동음] - [무전 속 직원] 사랑 씨Cô Sa Rang.
외부 스피커에 음악이 안 나온다는데Hình như loa ngoài trời không phát nhạc, cô ra kiểm tra thử đi.
확인 좀 해 주세요Hình như loa ngoài trời không phát nhạc, cô ra kiểm tra thử đi.
- [무전기 조작음] - 네, 알겠습니다Vâng, rõ ạ.
[지직거리는 소리]
[무전 속 직원] 사랑 씨 어때요?Thế nào rồi, cô Sa Rang?
- [무전기 조작음] - [사랑] 안 나와요Không nghe thấy gì ạ.
[부드러운 음악]
[지직거리는 소리]
[한숨]
데리러 왔어Anh đến đưa em về đây.
[한숨]
잘 다녀왔어?Anh đi công tác tốt chứ?
Ừ.
[한숨] 늦게 와서 미안해Anh xin lỗi vì đã tới trễ.
혼자 힘들었지?Một mình em mệt mỏi lắm nhỉ?
[옅은 웃음]
[울먹이며] 일은?Công việc sao rồi?
잘 끝내고 온 거야?Anh thu xếp ổn cả rồi chứ?
잘 끝내고 왔어Ổn cả rồi anh mới đến.
[한숨] 이제 올라가자Giờ mình về thôi.
나 이제 여기 직원이야Em là nhân viên ở đây rồi.
[원] 상관없어Không quan trọng.
내 사람이야Em là người của anh.
- [무전기 작동음] - 잠깐만Chờ chút nhé.
- [무전기 조작음] - [사랑] 네, 천사랑입니다Vâng, Cheon Sa Rang xin nghe.
지금요?Bây giờ ạ?
- [무전기 조작음] - 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
어떡하지?Làm sao đây?
다녀와, 기다릴게Đi đi. Anh sẽ đợi.
같이 갈래?Anh muốn đi chung chứ?
어디든Đi đâu cũng được.
[웃음]
[사랑] 자Đây.
- [웃으며] 세팅할 줄 알지? - [원] 잊었어?- Anh biết cách trải bàn chứ? - Em quên rồi sao?
난 한번 배운 건 절대 안 까먹는 사람이야Anh đã học một lần là sẽ không bao giờ quên.
그럼Tất nhiên.
[사랑] 저쪽부터 세팅 한번 부탁드려도 될까요?Vậy nhờ anh trải hết giúp em từ bàn đằng kia nhé.
저도 주방을 가 봐야 돼서Em phải vào bếp một lát.
쓰읍, 아, 나 무지 비싼 몸인데Anh hơi cao giá đấy nhé. Em trả nổi không đấy?
[원] 뭐, 감당 가능하시겠어요?Em trả nổi không đấy?
[사랑] 음
[작게] 오늘 끝나고 그동안 못 봤던 거 다 충전해 줄게Xong việc em sẽ sạc pin cho anh bù lại khoảng thời gian không gặp. Thế nào?
어때?Thế nào?
[작게] 얼른 끝내 주지Vậy anh sẽ mau làm cho xong.
[함께 웃는다]
[사랑] 고마워Cảm ơn anh.
[원] 좋았어Tốt rồi.
[문이 달칵 닫힌다]
[보연] 저기, 거기!Này anh. Anh kia.
어이, 거기 테이블보!Nhân viên trải bàn.
이리 와서 이것 좀 잡아Mau lại đây cầm giúp cái này đi.
- [흥미로운 음악] - 그래, 너, 맞아, 너Ừ, đúng rồi, là anh đấy.
어유, 좀 빨리빨리 움직이자 지금 얼마나 바쁜데Nhanh cái chân lên. Việc đang chất đống đây này.
그쪽 잡고 이쪽이랑 맞춰 봐 평행하게Nắm đuôi bên đó rồi canh cho đều với bên này. - Để cho song song nhé. - Tôi sao?
- 제가요? - [보연] 그럼 내가 하니?- Để cho song song nhé. - Tôi sao? Không lẽ là tôi?
빨리, 옆으로 더 당겨 봐!Mau lên. Kéo sang chút nữa.
응, 그렇지Ừ. Đúng rồi.
그래Được đấy.
[원] 쓰읍, 잘했네Tôi làm tốt nhỉ.
쓰읍
아이, 근데 이런 거까지 직원들이 다 하나요?Nhưng mà nhân viên phải làm cả mấy việc này sao?
보통 이런 건 대행업체에서 하지 않나요?Đây là việc của công ty dịch vụ mà.
[보연] 이런 걸 우리가 직접 해 주니까Phải trực tiếp làm mấy việc này
경쟁력이 생기는 거야thì mới mang lại lợi thế cạnh tranh.
근데 우리 어디서 본 적 있나?Mà chúng ta có gặp ở đâu chưa nhỉ?
쓰읍, 아니요 처음 뵙는 거 같은데요?Chưa, mới gặp lần đầu mà.
- [강조되는 효과음] - [보연] 그런데 왜 낯이 익지?Nhưng sao tôi cứ thấy quen quen nhỉ?
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[익살스러운 효과음]
[보연] 혹시 킹호텔Chắc anh không phải bạn trai của Sa Rang ở King Hotel đâu nhỉ?
사랑이 그분은 아니시죠?bạn trai của Sa Rang ở King Hotel đâu nhỉ?
[흥미로운 음악]
[원] 왜 아니라고 생각하세요?Sao cô nghĩ là không phải?
맞습니다, 사랑이 남자 친구Đúng vậy, tôi là bạn trai của Sa Rang.
[익살스러운 효과음]
죄송합니다! 일일 알바인 줄 알고Xin lỗi anh. Tôi cứ tưởng là nhân viên làm theo ngày.
[보연] 제가 정말 죽을죄를 지었습니다Tôi thật đáng tội chết. Tôi nhờ cô một việc được chứ?
[원] 제가 한 가지만 부탁드려도 될까요?Tôi nhờ cô một việc được chứ?
그럼요, 하나가 아니라 여러 개 시켜 주세요 [옅은 웃음]Tất nhiên ạ. Nhờ bao nhiêu việc cũng được.
초면에Vừa mới gặp
반말하셨잖아요mà cô nói chuyện suồng sã rồi.
[원] 단 하루를 일하더라도 다 같은 동료입니다Dù là nhân viên một ngày thì cũng là đồng nghiệp mà.
서로 존중해 주셨으면 좋겠어요Mong cô hãy tôn trọng tất cả mọi người.
지당하신 말씀입니다Anh nói chí phải.
명심, 또 명심하겠습니다Tôi sẽ khắc cốt ghi tâm ạ.
그럼Vậy được rồi.
- [보연] 죄송합니다, 본부장님! - [원] 아닙니다Xin lỗi anh, Giám đốc Gu. Không có gì.
- [보연] 사, 사랑아, 사랑아! - [문이 달칵 열린다]Sa Rang à!
- [문이 달칵 닫힌다] - [원이 입소리를 씁 낸다]
[부드러운 음악]
음, 역시 경력직Quả là dày dặn kinh nghiệm.
쯧, 뭐, 이 정도쯤이야Cũng thường thôi.
- [웃음] - [원] 아, 앉아 있어, 내가 할게Ngồi đi, cứ để anh.
[사랑] 아니야, 오늘 쉴 틈이 없어Thôi, hôm nay không có thời gian nghỉ đâu.
이거 빨리 끝내고 로비부터 안내문 붙이러 가야 돼Xong việc này còn phải đi dán chỉ dẫn khắp sảnh nữa.
하필이면 제일 바쁜 날 와서 고생하네Ai bảo anh đến ngay hôm bận bịu làm gì cho khổ.
하필이면 제일 바쁠 때 올 수 있어서 다행이지Cũng may là anh đến ngay hôm bận bịu nhất đấy.
[원] 내가 도울 수 있으니까Vì anh có thể giúp được em.
[사랑] 든든한데? [웃음]Đáng trông cậy đấy nhỉ.
자, 이렇게Nào. Một, hai, ba.
[쓱 다듬는 소리]
[웃음]
[웃음]
[사랑의 웃음]
[사랑] 고마워Cảm ơn anh.
음, 따뜻하다Ấm quá.
엄마 만났어Anh gặp mẹ rồi.
정말?Thật sao?
언제? 어떻게 만났어?Ở đâu? Sao anh gặp được?
[한숨]
찾아오셨어Bà ấy đến tìm anh.
좋은 분이시더라Có vẻ là người tốt.
- [잔잔한 음악] - 따뜻하고Và có trái tim ấm áp.
다행이네Vậy thì tốt quá.
좋은 분이실 거 같았어Em cũng nghĩ bác ấy là người tốt.
[원의 한숨]
솔직히Thật lòng mà nói,
다 잊은 줄 알았어anh cứ nghĩ anh đã quên hết rồi.
[원] 더는 보고 싶지 않다고Anh cứ nghĩ anh không còn nhớ bà ấy,
더는 필요 없다고 그렇게 생각했었는데cũng không còn cần bà ấy nữa.
막상 만나고 보니까 알겠더라Nhưng gặp rồi anh mới nhận ra…
단 한 번도rằng anh chưa từng…
잊은 적 없었다는 거quên bà ấy.
[원의 한숨]
[원] 여기까지 오게 해서Anh thật sự xin lỗi
정말 미안해vì làm em phải đến đây.
[웃음]
오랜만에 로비에서 손님도 맞이하고Cũng lâu rồi em mới lại đứng sảnh đón khách
[사랑] 사우나에 연회장에, 린넨실에và làm việc ở phòng xông hơi, khu tiệc hay kho vải.
정신없이 바쁘긴 했지만 좋아Tuy bận tối mặt nhưng em thích lắm.
호텔에 처음 들어왔을 때 생각도 났고Nó làm em nhớ đến lúc mới vào làm ở khách sạn.
[웃음]
- 여기 정말 좋다니까 - [원의 한숨]Em thích ở đây thật mà.
[원] 좋을 게 하나도 없어 보이는데Nhưng anh chả thấy có gì đáng để thích ở đây.
[사랑] 뭐 다들 그렇게 말하긴 하는데Ừ thì, ai cũng nói như vậy,
안 보이는 게 아니라 못 보는 거 같아nhưng chẳng qua là chưa chú tâm để thấy thôi.
요 호텔 뒤에 작은 숲이 하나 있거든?Phía sau khách sạn có một khu rừng nhỏ đấy.
근데 억지로 꾸미지 않아서 그런지Chắc vì không ai động đến
너무 예쁘고 신비로워nên nhìn nó đẹp và huyền bí lắm.
뭔가 이렇게 바라만 보고 있어도Không hiểu sao chỉ cần nhìn nó
치유가 되는 그런 느낌이야là em lại cảm thấy được chữa lành.
[웃음]
- [밝은 음악] - [짹짹 지저귀는 소리]
[사랑] 안녕하세요Chào ông bà.
- [남자] 아, 운동 온 거예요? - [사랑] 네- Cháu đi thể dục à? - Vâng ạ.
- [남자] 아, 그렇구나 - [여자] 안녕하세요- Vậy à? - Tạm biệt ạ. Ông bà đi cẩn thận.
[사랑] 조심히 가세요Ông bà đi cẩn thận.
[사랑] 손님들 안내하려면 어떤 곳인지 알아야 될 거 같아서Muốn hướng dẫn cho khách thì phải biết về nơi này, nên được nghỉ là em lại đi khám phá.
쉬는 날 동네 구경 좀 했거든?nên được nghỉ là em lại đi khám phá.
[사랑] 감사합니다Cảm ơn ạ. Mà ở đây có nhiều quán ngon núp hẻm lắm.
[사랑] 근데 여기 정말 구석구석 맛집이 많더라Mà ở đây có nhiều quán ngon núp hẻm lắm.
- [직원] 맛있게 드세요 - [사랑] 감사합니다, 우와!- Chúc quý khách ngon miệng. - Cảm ơn ạ.
[사랑] 심지어 메뉴 하나 시켰는데Thậm chí em chỉ gọi một món,
이것 좀 맛보라면서 이것저것 내오시는 거 있지?nhưng họ lại cho em thêm nhiều món khác để ăn thử.
- [카메라 셔터음] - 뭐, 뷔페 온 줄 알았잖아 [웃음]Cứ tưởng đi ăn buffet ấy.
[카메라 셔터음]
[휴대전화 조작음]EM VỪA TÌM ĐƯỢC MỘT QUÁN NGON!
[감탄한다]
[사랑의 한숨]
[여자1] 저기, 아가씨 요구르트 하나 먹어요Này cô, uống sữa chua đi này.
- [사랑] 어? 아, 감사합니다 - [여자2] 웃는 게 예쁘네Này cô, uống sữa chua đi này. Cháu cảm ơn ạ.
[사랑] 여기 분들 인심도 너무 좋으셔Mọi người ở đây thật sự rất tốt bụng.
[함께 대화한다]Rất nhiều người là người nhà của nhân viên khách sạn
호텔 직원 가족분들도 많이 계셔서Rất nhiều người là người nhà của nhân viên khách sạn
지나가다가 음료수도 얻어먹고 아이스크림도 얻어먹고nên cứ gặp họ là em lại được cho đồ uống hay kem. - Có đâu ạ. - Cháu lấy cháu trai của bác đi.
- [사랑] 아니에요 [웃음] - [남자가 말한다]- Có đâu ạ. - Cháu lấy cháu trai của bác đi.
[웃음]
그리고 특히Và đặc biệt là
이 자리chỗ ngồi này.
[풀벌레 울음]
[사랑] 온 세상의 별들이 여기 모여서 노는 거 같지 않아?Cứ như mọi vì sao trên trời đều tụ về đây chơi nhỉ?
너무 예뻐Đẹp làm sao.
그렇네Đúng đấy.
[원] 너무 예쁘네Đẹp làm sao.
그렇지?Đúng không? Khác với ở Seoul nhỉ?
서울이랑 다르지?Đúng không? Khác với ở Seoul nhỉ?
[사랑] 조금만 관심을 가지면 다 보이는데Chỉ cần chú tâm thêm một chút là sẽ thấy được thôi.
너무 안타까워Thật đáng tiếc.
그래도 천사랑 씨가 있을 곳은 킹더랜드입니다Nhưng nơi mà Cheon Sa Rang thuộc về là King the Land.
[원] 이제 그만 올라가시죠Quay về thôi nào.
[사랑이 목을 가다듬는다]
[사랑] 죄송하지만Thật xin lỗi,
전 직장 상사의 지시는 따를 수 없습니다nhưng tôi không thể làm theo chỉ thị của sếp cũ.
[원] 아이, 전 직장 상사라니 정말 너무하네Sếp cũ gì chứ? Em quá đáng rồi đấy.
나 한국 오자마자 바로 이렇게 달려왔는데Anh vừa về Hàn đã chạy ù đến đây luôn đó.
소속이 그렇잖아Sự thật là vậy mà.
[한숨]
나 지금 정식으로 인사 발령 내는 거야Đây là lệnh thuyên chuyển chính thức đấy.
가자Về thôi.
다음 주에 연회만 세 개야Tuần sau em phải chạy ba tiệc nữa.
그것까지만 끝내고 올라갈게Xong việc rồi em sẽ quay lại.
왜 그러고 싶은데?Sao em lại muốn thế?
내가 맡은 일이잖아Đó là công việc của em mà.
[사랑] 내 손으로 마무리하고 싶어Em muốn tự mình làm cho xong.
그리고 여기 직원분들Vả lại, các nhân viên ở đây
모두 이 호텔 어떻게든 지켜 내려고 열심히 하는데đang rất nỗ lực để giữ khách sạn này.
나 혼자 모른 척 도망가고 싶진 않아Em không muốn ngoảnh mặt làm ngơ và bỏ trốn một mình.
직원들이 호텔을 지킨다고?Các nhân viên muốn giữ khách sạn?
이 호텔 곧 팔리나 봐Có vẻ khách sạn này sắp bị bán rồi.
[사랑] 그래서 다들 좀 뒤숭숭해Nên mọi người đang bất an lắm.
[차분한 음악]
[사랑의 한숨]
[기장] 이혼한 거 다 들통났다며?Vụ ly hôn lọt ra ngoài rồi à.
가자, 오빠가 위로주 사 줄게Đi thôi. Anh đây sẽ khao một chầu an ủi.
- 가라, 한 대 처맞기 전에 - [기장] 오Đi đi, trước khi tôi động thủ với anh.
옛날 성격 나온다Con người cũ trở lại rồi nhỉ.
- 역시 - [평화의 한숨]Cái tính xấc láo đó lại chính là nét quyến rũ của cô.
넌 그 싸가지 없는 게 매력이라니까Cái tính xấc láo đó lại chính là nét quyến rũ của cô.
꼴에 괜한 자존심 세우지 말고 따라와Dẹp tự trọng hão sang một bên rồi đi theo tôi đi.
[평화] 야Này.
[울리는 발소리]
- [퍽 차는 소리] - [기장의 아픈 신음]
[애잔한 음악]
혼인 신고 한 건 넌데 왜 피해는 내가 봐야 돼?Sao tôi phải chịu thiệt chỉ vì anh tự đăng ký kết hôn?
[평화] 평생 속죄하는 마음으로 살아, 알았어?Liệu hồn mà sám hối cả đời đi, biết chưa?
한 번만 더 찝쩍거려 봐Thử động đến tôi lần nữa xem.
애도 있는 유부남이 술 한잔하자고 졸졸 따라다닌다고Tôi sẽ kể với vợ anh rằng người có vợ con như anh lại suốt ngày lẽo đẽo rủ tôi đi nhậu.
- [흥미로운 음악] - 니 마누라한테 다 얘기할 거니까rằng người có vợ con như anh lại suốt ngày lẽo đẽo rủ tôi đi nhậu.
- [승무원] 어머 - [미나] 기장님, 괜찮으세요?- Anh ổn chứ? - Cơ trưởng có sao không?
저거, 저거 진짜 미친 거 아니야?Cô ta… Cô ta điên rồi à?
[기장의 헛웃음] 내가 뭐가 아쉬워서 저딴 이혼녀를Tôi mắc gì lại đi tán tỉnh phụ nữ đã một đời chồng chứ?
안 그래? 안 그래?Phải không? Phải không?
[탁 내려놓는 소리]
오병구 기장님Cơ trưởng No Byeong Gu.
제가 평화 선배 많이 좋아합니다Tôi rất thích tiền bối Pyeong Hwa.
그, 그, 그래서, 그래서 뭐, 뭐, 뭐 어쩌라고?Rồi sao? Cậu muốn gì?
그러니까 조심Vậy nên tôi muốn nói
조심하시라고요anh hãy cẩn thận.
[로운] 다시 한번 평화 선배 귀찮게 하면Anh còn làm phiền chị ấy lần nữa
그땐thì khi đó tôi không để yên đâu.
저도 가만히 안 있습니다thì khi đó tôi không để yên đâu.
- [은지] 안 아프세요? - [미나의 힘주는 소리]- Đau không ạ? - Anh có sao không?
선배!Tiền bối.
[로운] 왜 자꾸 저 피하세요?Sao chị cứ tránh mặt tôi vậy?
[평화] 그냥 나 좀 놔두면 안 돼?Cậu cứ để tôi yên đi được không?
정말 아무도 없는 곳으로 사라지고 싶어Tôi chỉ muốn biến đi đến nơi không ai biết mình.
[로운] 그래서 안 돼요Bởi vậy mới không được.
지금 놓치면Tôi e rằng nếu buông tay,
정말 멀리 날아가 버릴 거 같아서요chị sẽ thật sự cao chạy xa bay mất.
가요Đi thôi.
- [드르륵거리는 소리] - [잔잔한 음악]
[솨 바람 소리]
왜 아무것도 안 물어봐?Sao cậu không hỏi gì cả?
꼭 물어봐야 돼요?Nhất định phải hỏi sao?
[평화] 다들 궁금해하잖아Ai cũng tò mò mà.
[로운] 과거잖아요Đó là chuyện quá khứ.
죄송하지만 제가 과거의 선배한텐 딱히 관심이 없어서요Xin lỗi chị, nhưng tôi không quan tâm chị của quá khứ thế nào.
제가 좋아하는 건 지금의 선배니까요Người tôi thích là chị của hiện tại.
난 이미 틀렸어Tôi hết hy vọng rồi.
모두를 속였으니까Vì tôi đã lừa mọi người.
[로운] 속인 게 아니라Vì tôi đã lừa mọi người. Chị đâu có lừa ai,
그냥 아픈 상처라 꺼내지 않은 것뿐이에요chỉ là không muốn khơi lại vết thương lòng thôi.
누구나 남들에게 보여 주기 싫은 모습Ai cũng có ít nhất một khía cạnh
하나쯤은 갖고 있잖아요không muốn để ai nhìn thấy mà.
각자 내리는 비의 양만 다를 뿐Ai rồi cũng bị mắc mưa,
누구에게나 비는 내려요chỉ là có người này ướt hơn người kia.
[부드러운 음악]
그래도 언젠가 비는 그치잖아요Nhưng rồi cơn mưa cũng sẽ tạnh thôi.
제가 우산이 되어 줄게요Tôi sẽ trở thành chiếc ô của chị.
[고조되는 음악]
[짹짹 지저귀는 소리]
[밝은 음악]
- [원] 맛있겠다 - [사랑] 그렇지? 되게 맛있더라- Nhìn ngon quá. - Đúng không? Ngon lắm đấy. Lúc em mới đến đây một mình, người ta xếp hàng dài đến tận kia luôn.
나 저번에 혼자 왔을 때 여기 완전 저기까지 줄 서 있더라고Lúc em mới đến đây một mình, người ta xếp hàng dài đến tận kia luôn.
[직원] 감자전 왔습니다Lúc em mới đến đây một mình, người ta xếp hàng dài đến tận kia luôn. Bánh khoai tây chiên tới đây.
- [사랑의 감탄] 감사합니다 - [직원] 맛있게 드세요- Cảm ơn ạ. - Chúc ngon miệng.
[원] 감사합니다- Xin cảm ơn. - Lần trước em có chụp ảnh cho anh đấy.
[사랑] 음, 내가 그때 사진 보내 줬잖아- Xin cảm ơn. - Lần trước em có chụp ảnh cho anh đấy.
여기도 맛있고 이 동네에 맛집들이 진짜 많더라고Quán này đã ngon rồi, mà khu này còn rất nhiều quán ngon nữa.
나중에 다른 데도 가 보자Lần sau mình đi thử chỗ khác đi.
- [여자1] 아이고, 이뻐라 - [사랑의 웃음]- Xin chào. - Cô cậu đẹp đôi quá.
[여자2] 아니, 지난번에는 여기 혼자 오셨거든요Lần trước cháu đến một mình nhỉ.
- 근데 오늘 둘이 오셨네요? - [원] 아Hôm nay đến cùng nhau à? - Cháu là bạn trai của cô ấy. - Vậy à?
제가 남자 친구라서 혼자 둘 수가 없으니까…- Cháu là bạn trai của cô ấy. - Vậy à? Không thể để cô ấy ở đây một mình được.
[여자2의 감탄]Không thể để cô ấy ở đây một mình được.
[남자] 아이, 둘이 한 쌍이 기가 막히네Hai cháu nhìn xứng đôi vừa lứa lắm. Bọn cháu đẹp đôi nhỉ?
- [원] 저희 잘 어울리죠? - [여자2, 남자의 호응]Bọn cháu đẹp đôi nhỉ? Ừ, da dẻ cả hai đều sáng sủa.
[원의 웃음]Hai cháu…
[한숨]
[오리 울음]
[풀벌레 울음]
[당황하며] 와
[보연] 제 마음입니다 맛있게 드세요Đây là tấm lòng của tôi. Mời anh ăn.
제가 퍼도 됐는데Tôi tự lấy được mà.
항상 평안하시길 진심으로 빌겠습니다Từ tận đáy lòng, cầu cho anh một đời bình an.
[원] 예, 덕분에 평안할 거 같습니다Nhờ cô mà tôi sẽ bình an lắm đây. Cô mau ngồi đi.
- 얼른 앉으시죠 - [보연] 예Nhờ cô mà tôi sẽ bình an lắm đây. Cô mau ngồi đi. - Vâng. - Cảm ơn cô.
[원] 감사합니다- Vâng. - Cảm ơn cô.
얼른 드세요 맛있게 잘 먹겠습니다Mọi người mau ăn đi. Chúc ngon miệng. Mời mọi người ăn cơm.
[사랑, 원] 잘 먹겠습니다Mời mọi người ăn cơm. Mời mọi người ăn cơm.
- [달그락거리는 소리] - 저, 혹시Mời mọi người ăn cơm. Nhưng mà,
그것 때문에 오셨는지 여쭤봐도 될까요?có phải anh đến đây vì chuyện đó không?
[원] 그게 뭐죠?Chuyện đó là sao?
- [문이 달칵 열린다] - [대표] 아이고, 본부장님!Ôi trời ơi, Giám đốc Gu!
[대표의 웃음]
충성 [웃음]Trung thành.
아이, 그 오셨다는 보고는 받았습니다Tôi được báo là cậu đến đây,
그날 그냥 올라가신 줄 알았는데, 응?nhưng cứ tưởng cậu về luôn rồi.
낚시 되게 좋아하시나 봐요?Có vẻ anh thích câu cá nhỉ.
아, 아, 그럼요Dĩ nhiên rồi.
[대표] 우리는 TV를 봐도 낚시 TV만 봐요 [웃음]Dân câu chúng tôi chỉ xem chương trình câu cá thôi.
그런데 근무 중에 낚시를 다녀오시네요?Nhưng anh đi câu cá trong giờ làm việc.
아 [헛웃음]
아, 근무의 연장이니까요Đó là một phần công việc mà.
[대표] 저기, 시청 도시 계획국장이랑 같이 갔거든요Tôi đi câu cùng trưởng phòng quy hoạch phát triển đô thị.
뭐, 이 호텔 철거하고Chúng tôi đã bàn bạc về việc dẹp bỏ khách sạn
여기 부지를 시청 문화원으로 쓰면 어떨까Chúng tôi đã bàn bạc về việc dẹp bỏ khách sạn và biến khu đất này thành trung tâm văn hóa của thành phố.
상의 좀 하느라고, 응 [웃음]và biến khu đất này thành trung tâm văn hóa của thành phố.
- [대표의 헛기침] - [긴장되는 음악]
호텔 팔러 낚시터 다녀오신 겁니까?Vậy anh đi câu cá để bán khách sạn à?
어이구, 낚시터만 가나요?Cậu tưởng tôi chỉ đi câu thôi à?
[대표] 골프장도 가고 사우나도 가고, 밥도 먹고Tôi còn đi chơi golf, đi tắm hơi, đi ăn uống nữa kìa, chuyện gì tôi cũng làm cả.
뭐, 다 하죠 [웃음]đi ăn uống nữa kìa, chuyện gì tôi cũng làm cả.
[원] 호텔 파는 일 말고Thay vì bán khách sạn,
호텔을 살리는 일은 안 하세요?anh không nghĩ đến việc cứu khách sạn sao?
[어이없는 숨소리]
본부장님이 뭘 잘 몰라서 그러시는데Chắc cậu vẫn chưa nắm rõ tình hình.
아, 이 동네 끝났어요Khu này coi như bỏ đi rồi.
[대표] 아, 관광지 싹 다 죽은 지 오랜데Các khu du lịch đã đóng cửa từ mấy đời
여기 무슨 희망이 있겠습니까?thì khách sạn này còn hy vọng gì nữa?
한 푼이라도 더 건질 수 있을 때 파는 게 이득이죠Bán ngay đi khi còn lời được đồng nào thì mới là khôn ngoan.
근데 이런 시골에서는 이 덩치 감당할 데가 시청밖에 없거든요Nhưng ở khu thôn quê này, chỉ có tòa thị chính mới gánh nổi khu đất này thôi.
그래서 제가 이렇게 공을 들이는 겁니다 [웃음]chỉ có tòa thị chính mới gánh nổi khu đất này thôi. Thế nên tôi mới phải hao tâm tổn sức như vậy.
네, 버리고 떠나는 게 제일 쉽겠죠Vâng. Vứt bỏ là việc dễ dàng nhất mà.
하지만 대표라면 그러질 말아야죠Nhưng là giám đốc thì đừng nên làm vậy.
[원] 대표님은 이 호텔뿐만 아니라Anh đang chịu trách nhiệm cho không chỉ khách sạn mà tất cả các nhân viên ở đây nữa.
여기 있는 이 직원들까지 다 책임지고 계시잖아요cho không chỉ khách sạn mà tất cả các nhân viên ở đây nữa.
하, 참Thật tình.
[대표] 예Vâng.
뭐, 저한테 문제가 있다고 치죠Cứ cho là tôi làm sai cách đi.
그렇다 쳐도Nhưng có là vậy thì tôi cũng không nghĩ cậu có quyền xen vào đâu.
본부장님이 관여하실 권리는 없다고 생각하는데요Nhưng có là vậy thì tôi cũng không nghĩ cậu có quyền xen vào đâu.
여기는 킹호텔이 아니라 킹유통 계열사입니다Đây không phải King Hotel, mà là công ty con của King Distribution.
상무님께서 매각 지시를 내리셨고Giám đốc Gu Hwa Ran đã yêu cầu tôi bán nơi này
저는 그 목표를 향해 달려갈 뿐입니다và tôi chỉ đang cố đạt được mục tiêu đó thôi.
그렇네요Anh nói phải.
[원] 법인이 다른데 제가 이래라저래라 할 수는 없죠Ta khác công ty nên tôi đâu thể bảo anh làm gì được.
[대표] 아니À không,
아니, 회장님 아드님이시니까, 뭐 이래라저래라 할 수는 있는데cậu là con trai chủ tịch nên có thể bảo tôi làm gì cũng được…
제가 그 말을 따를 이유는 없다는…nhưng không có lý do gì để tôi phải nghe theo lời cậu.
뜻입니다nhưng không có lý do gì để tôi phải nghe theo lời cậu.
- [대표의 헛기침] - [탁 내려놓는 소리]
제가 사겠습니다, 이 호텔Tôi sẽ mua khách sạn này.
[흥미진진한 음악]
- 예? - [원] 파신다면서요- Sao cơ? - Anh muốn bán mà.
목표하신 금액에 맞게Tôi sẽ mua lại King Tourist Hotel với đúng giá bán anh đặt ra.
킹관광호텔, 제가 인수하겠습니다Tôi sẽ mua lại King Tourist Hotel với đúng giá bán anh đặt ra.
[대표] 지, 지, 지, 진, 진심으로 하시는 말씀이세요?Cậu… Cậu nói thật lòng đấy ư?
충분히 검토하고 내린 결정입니다Tôi đã xem xét kỹ càng mới đưa ra quyết định.
[원] 제가 짧은 시간이지만 이 동네 주변을 모두 둘러봤어요Tuy không có nhiều thời gian nhưng tôi đã đi quanh khu này.
호텔 뒤편에 사람들 손을 타지 않은Phía sau khách sạn có một khu rừng rậm rạp chưa bị khai quật đến.
울창한 숲이 하나 있더군요có một khu rừng rậm rạp chưa bị khai quật đến.
햇살, 바람, 숲 내음 등등Ánh mặt trời, gió, hương rừng.
자연을 오롯이 느낄 수 있습니다Ta sẽ có thể hòa mình vào tự nhiên.
- [짹짹 지저귀는 소리] - [밝은 음악]Sương núi phủ kín trời lúc bình minh
[원] 새벽이면 산안개가 피고Sương núi phủ kín trời lúc bình minh
- [풀벌레 울음] - 밤이면 수많은 별들이 모여들죠và vô số vì sao thắp sáng bầu trời khi đêm xuống.
[졸졸 흐르는 물소리]
[사랑의 웃음]
[원] 무언가로 가득 찼던 일상을 다 내려놓고Tôi có thể biến nơi này thành một khách sạn
완벽하게 쉴 수 있는 호텔로 만들 수 있습니다giúp thoát khỏi cuộc sống ngột ngạt và thoải mái nghỉ ngơi.
[대표] 아니…Nhưng mà…
아니, 이게 저, 서울분이시라 이게 특별해 보일 순 있어도Chắc vì cậu từ Seoul đến nên mới cảm thấy đặc biệt vậy thôi.
아, 시골 다 똑같아요Chứ vùng quê chỗ nào chẳng vậy.
사방팔방이 다 산이고 들인데Bốn phương tám hướng toàn là núi non
이 무슨 경쟁력이 있겠습니까?- thì sao mà cạnh tranh nổi! - Bởi mới nói.
[원] 그러니까요- thì sao mà cạnh tranh nổi! - Bởi mới nói.
경쟁력을 갖춰야죠Ta phải tạo ra tính cạnh tranh.
숲에서 요가와 다도 그리고 명상 등을 즐길 수 있는Tôi dự định sẽ triển khai chương trình trị liệu bằng rừng với hoạt động yoga, trà đạo và thiền trong rừng.
숲 테라피 프로그램을 만들 생각입니다với hoạt động yoga, trà đạo và thiền trong rừng.
이 객실 리모델링도 할 거고요Tôi cũng sẽ sửa lại các phòng.
온돌, 황토 편백나무 방도 생기겠죠Sẽ có thêm phòng với hệ thống sưởi, phòng hoàng thổ và cây bách diệp.
그냥 버려져 있는 별관은Tòa nhà phụ đang bị bỏ hoang sẽ thành sảnh tiếp khách đầy ắp tiếng nhạc và sách.
음악과 책이 가득한 라운지로 활용을 하고sẽ thành sảnh tiếp khách đầy ắp tiếng nhạc và sách.
동네 어르신들과 함께 이 마을 대대로 내려오는Tôi cũng tính đến việc xây dựng một chương trình trải nghiệm
전통주와 과자도 만드는 체험 프로그램을 만들 생각입니다nơi du khách có thể cùng các lão bối trong làng học cách nấu rượu và bánh kẹo truyền thống.
그렇게 만든다면 우리 호텔 자체가 최고의 관광지가 되겠죠Nếu làm như vậy, chính khách sạn chúng ta sẽ trở thành điểm du lịch thu hút nhất.
[대표] 이게…Nhưng…
이게 저, 투자 대비Nhưng tỷ suất hoàn vốn có thể sẽ rất thấp đấy.
수익이 안 나올 수도 있을 텐데요Nhưng tỷ suất hoàn vốn có thể sẽ rất thấp đấy.
제가 말씀드렸죠?Tôi đã nói rồi mà nhỉ?
[원] 버리고 떠나는 게 제일 쉽다고요Vứt bỏ là việc dễ dàng nhất.
하지만 지키기로 결심한 순간부터는Nhưng một khi đã quyết tâm bảo vệ nơi này,
손해 볼까 절대 주춤거리지 않습니다tôi sẽ không e ngại việc phải chịu tổn thất.
매각 축하드립니다Chúc mừng thương vụ này.
목표 달성하셨으니 이제 그만 올라가 보셔도 됩니다Vì đã đạt được mục tiêu nên anh có thể về được rồi.
[원] 식사하시죠Ta dùng bữa nào.
[대표의 헛기침]
[원] 음, 맛있다Ngon quá.
[웃음]
[사랑] 고마워 다들 희망이 생겼다고 너무 좋아해Cảm ơn anh. Ai cũng vui mừng vì tìm lại được hy vọng. Ai cũng đều có quyền hy vọng mà.
[원] 희망을 가져도 되는 사람들이잖아Ai cũng đều có quyền hy vọng mà.
여기 그래도 되는 곳이고Cả nơi này cũng vậy.
난 내 이야기를 만들고 싶어Anh… muốn viết nên câu chuyện của mình.
누가 뭐래도 난Anh muốn người ta biết
지키고 싶은 건 끝까지 지키고 살았다고anh đã bảo vệ thứ mình muốn đến cùng, bất kể ai nói gì.
- [부드러운 음악] - [놀란 숨소리]
[사랑] 우와
나도 자기처럼 멋지고 싶다Ước gì em cũng ngầu được như anh.
자기가 얼마나 멋진 사람인데Em cũng tuyệt vời lắm mà.
[원] 나도 그런 사람이 되고 싶었어Anh từng muốn trở thành người như em đấy.
그러다 보니까 물든 거지Vậy nên anh mới dần lột xác.
이 천사랑이라는 가장 멋진 색으로Để có được màu sắc tuyệt vời nhất mang tên Cheon Sa Rang.
[풉 웃는다]
- [함께 웃는다] - [문이 달칵 열린다]
[보연] 잠시 실례하겠습니다Tôi xin phép một chút nhé.
[원] 아, 감사합니다Cảm ơn cô.
[보연] 대표님, 정말 감사드려요Giám đốc Gu, thật lòng cảm ơn anh.
저희들 모두 열심히 할게요Tất cả chúng tôi sẽ thật nỗ lực.
- 잘 부탁드리겠습니다 - [보연] 네Mong các cô giúp đỡ. Vâng.
그래서 드리는 말씀인데Nên là tôi muốn hỏi,
설마 사랑이 서울로 데려가실 건 아니죠?anh không định đưa Sa Rang về Seoul đấy chứ?
[강조되는 효과음]
당연히Dĩ nhiên là tôi phải đưa cô ấy về rồi.
데려가야죠Dĩ nhiên là tôi phải đưa cô ấy về rồi.
안 돼요! 호텔 살린다면서 에이스를 빼 가는 게 어디 있어요?Không được. Anh muốn cứu khách sạn mà lại cướp nhân viên của chúng tôi vậy ạ?
[원] 아, 죄송하지만 천사랑 씨는 원래 제 사람입니다Anh muốn cứu khách sạn mà lại cướp nhân viên của chúng tôi vậy ạ? Xin lỗi cô nhé, nhưng Cheon Sa Rang vốn là người của tôi.
[보연] 사랑이 처음부터 제 사람이었어요Sa Rang đã là người của tôi từ đầu rồi.
호텔 일도 제가 제일 먼저 가르쳤고요, 또Tôi là người đầu tiên dạy dỗ cô ấy khi mới vào nghề…
말씀드려Cô nói đi.
호텔 와서 제일 먼저 만난 사람이 나잖아Tôi là người đầu tiên mà cô gặp khi đến khách sạn mà.
[원의 한숨] 제가 다른 거는 다 양보할 수 있지만Tôi nhường cô bao nhiêu cũng được, nhưng riêng chuyện này thì không.
- 절대 이것만은 양보 못 합니다 - [흥미진진한 음악]Tôi nhường cô bao nhiêu cũng được, nhưng riêng chuyện này thì không.
제가 여기 온 이유가 천사랑 씨 데리고 올라가려고 한 겁니다Lý do tôi đến đây là để đưa Cheon Sa Rang trở về.
절대 혼자 못 올라갑니다Tôi sẽ không quay về một mình.
음, 쓰읍, 대표님Giám đốc.
[보연] 연애 초창기라 그러시는 거 같은데Chắc anh mới yêu nên không biết rồi.
맨날 붙어 있으면 금방 질려요Suốt ngày dính như sam thì sớm muộn gì cũng chán nhau thôi.
장기적으로 봤을 땐 장거리 연애가 제일 좋아요Về lâu về dài, yêu xa mới là tốt nhất.
얼마나 애틋한데요Có vậy mới nồng cháy.
우리는 매일 봐도 매일이 애틋해요Dù có gặp nhau mỗi ngày thì chúng tôi vẫn nồng cháy không sót ngày nào.
- [웃음] - [강조되는 효과음]
사랑아, 니가 정해Sa Rang à, cô quyết định đi.
[보연] 따라갈 거야 여기 남을 거야?Cô sẽ theo anh ấy về hay ở lại đây?
[원] 아니, 그런 걸 뭐 하러 물어봅니까?Chuyện đó mà còn phải hỏi à?
당연히 저랑 같이 가는 거죠Tất nhiên là cô ấy sẽ về với tôi.
[보연] 당연히라는 건 없죠Chẳng có gì là tất nhiên cả.
선택은 사랑이가 해야죠Lựa chọn là của Sa Rang.
[강조되는 효과음]
[익살스러운 효과음]
[반짝이는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[한숨]
[사랑] 아, 알았어요Được rồi.
- 말씀드릴게요 - [긴장되는 음악]Tôi sẽ nói.
[사랑의 한숨]
[반짝이는 효과음]
- [짹짹 지저귀는 소리] - [평화, 다을의 한숨]KING TOURIST HOTEL
[로운] 쓰읍, 형님KING TOURIST HOTEL Anh này,
지금이라도 전화해 보는 게 좋지 않을까요?ít ra bây giờ mình cũng nên gọi báo trước nhỉ?
[상식] 최고의 이벤트는 서프라이즈야Phải bất ngờ mới vui.
생각도 못 했는데 짜잔 하고 나타나야Chúng ta phải xuất hiện bất thình lình như vậy thì cô ấy mới xúc động đậy.
이 감동이 쓰나미처럼 몰려온다니까?bất thình lình như vậy thì cô ấy mới xúc động đậy.
[코를 훌쩍이며] 그걸 잘 모르니까 로운이 너가 연애를 못 하는 거고Cậu không biết điều đó nên mới không hẹn hò được đấy, Ro Un à.
[로운] 네?Sao ạ?
저 연애하고 있는데요?Nhưng tôi đang hẹn hò mà.
[상식이 웃으며] 연애하고 있다고 갑자기?Tự nhiên cậu lại hẹn hò á?
재밌네, 너의 조크!Thú vị đấy. Đùa rất hay.
- [함께 웃는다] - [로운] 진짜예요Thú vị đấy. Đùa rất hay. Tôi nói thật mà.
축하해 주세요Chúc mừng tôi đi.
[다을] 진짜요? 누구랑요?Thật sao? Cậu hẹn hò với ai?
[로운] 쓰읍 아주 멋진 여성분이랑요Một cô gái rất tuyệt vời.
[다을] 아, 뭐야?- Gì vậy? Mới đó ai đã giật mất rồi? - Thật à?
- 그새 누가 채 간 거야? - [상식] 진짜?- Gì vậy? Mới đó ai đã giật mất rồi? - Thật à? Tôi đã nhắm cậu làm bạn trai Pyeong Hwa rồi.
[다을] 내가 평화 짝으로 딱 찜해 놨는데, 씨, 쯧Tôi đã nhắm cậu làm bạn trai Pyeong Hwa rồi.
- 아, 그러니까 - [강조되는 효과음]Phải đấy nhỉ?
[흥미로운 음악]
[반짝이는 효과음]
- [다을] 뭐야? - [평화, 로운의 웃음]Gì vậy?
[평화] 그렇게 됐다Thì là vậy đó.
[다을] 어머, 어머, 뭐야!Ôi trời. Chuyện gì thế này?
[환호하며] 아, 완전 축하해 웬일이야!Chúc mừng hai người! Tin nổi không?
[로운이 웃으며] 감사합니다Cảm ơn chị.
[상식] 아니, 진짜로? 몰카 아니고 진짜로?Thật à? Không phải giỡn chứ?
진짜 둘이 연애한다고?Hai người hẹn hò thật sao?
아니, 이렇게 사랑이 쉬운 거야?Yêu đương dễ vậy sao?
[다을] 아, 인기 많으시다면서요Anh nói anh đào hoa lắm mà.
[상식] 나 인기는 많지 근데 다들 고백을 못 하지Thì tôi đào hoa mà. Nhưng người ta không dám tỏ tình.
- [평화가 픽 웃는다] - [다을] 인기 많은 건 맞고요?Vậy là đào hoa dữ chưa?
아, 됐어Bỏ đi. Đi tìm Sa Rang nào.
사랑 찾으러 가Bỏ đi. Đi tìm Sa Rang nào.
[평화, 로운의 웃음]
[상식] 여기 직원 중에 천사랑 씨 있죠?Cheon Sa Rang làm ở đây phải không?
좀 불러 주시겠어요? 저희들 친구인데Cô gọi giúp tôi được không? Bọn tôi là bạn cô ấy.
- [보연] 아, 그게… - [상식] 아!- À, chuyện là… - Khoan!
그, 저희 왔다고 이야기하진 마시고요Đừng bảo là bọn tôi đến. Vậy mới bất ngờ.
서프라이즈라Đừng bảo là bọn tôi đến. Vậy mới bất ngờ.
[보연] 죄송하지만 천사랑 씨 없는데요Xin lỗi anh nhưng cô ấy không ở đây.
어디 갔죠?Cô ấy đi đâu rồi?
조금 전에 서울로 올라갔어요Mới nãy cô ấy vừa về Seoul rồi.
- [상식] 왜요? - [보연] 사랑을 찾아서겠죠Tại sao? Chắc là để đi tìm tình yêu.
아니, 사랑을 찾으러 지금 우리, 우리가 여기까지 왔는데Nhưng bọn tôi đến tận đây để tìm cô ấy mà.
- [한숨] - [익살스러운 음악]Nhưng bọn tôi đến tận đây để tìm cô ấy mà. Cô ấy không có ở đây thật sao?
[상식] 그, 진짜 없어요?Cô ấy không có ở đây thật sao?
- [보연] 네, 없습니다 - [상식] 진짜 갔…Vâng, không có ạ. Cô ấy đi thật rồi à?
[다을] 잠깐 저 좀 보시죠Ra đây tôi bảo tí nào.
- [상식] 진짜? - [보연] 감사합니다Thật ư? Cảm ơn anh.
좋은 하루 보내세요- Đi theo tôi. - Chúc một ngày tốt lành.
[다을의 한숨] 이럴까 봐 내가 연락하고 오자고 했죠?Bởi thế này nên tôi mới bảo phải gọi trước mà.
- [평화] 했죠? - [로운] 했죠?- Phải đấy. - Phải đấy.
아니, 다 같이 이렇게 서프라이즈 하자고, 이렇게 이게Chúng ta đã đồng ý là sẽ tạo bất ngờ cho cô ấy mà. Không phải sao?
합의 본 거잖아요, 아니야?Chúng ta đã đồng ý là sẽ tạo bất ngờ cho cô ấy mà. Không phải sao?
[함께] 아닌데요- Không hề. - Không hề.
[다을] 전화하자고 했더니 '뭘 모르네', 어?Ai mới là người vừa nghe xong đã gạt phắt, lại còn chê bai bọn tôi
'그러니까 연애를 못 하지' 하면서 온갖 구박을 한 게 누군데요?Ai mới là người vừa nghe xong đã gạt phắt, lại còn chê bai bọn tôi không biết gì về hẹn hò hả?
[강조되는 효과음]
[로운] 형님이십니다Chính là anh ạ.
[상식] 야, 로운아! 너 그렇게 얘기하면 어떡해?Này, Ro Un! Sao cậu lại nói thế?
나랑 같이 서프라이즈 하자고 통화도 하고…Bọn mình còn nói trên điện thoại…
[다을] 아이, 아이, 됐고Thôi, bỏ đi.
앞으로 과장님은 아무것도 하지 마세요Từ giờ trở đi, anh đừng nói bất kỳ câu nào nữa.
이제부터 육 남매 리더는 제가 합니다Tôi sẽ là trưởng nhóm sáu anh chị em này.
- [평화] 찬성 - [로운] 완전!- Tán thành. - Tôi nữa. Tôi đồng ý cả hai tay.
- [흥미로운 음악] - 무조건 찬성입니다- Tán thành. - Tôi nữa. Tôi đồng ý cả hai tay.
- [늘어지는 효과음] - 저도 찬성입니다Tôi cũng tán thành.
[강조되는 효과음]Tôi cũng tán thành.
[다을의 헛기침]
[다을] 쓰읍 기왕 여기까지 왔으니까 우리Đằng nào cũng đến tận đây rồi,
맛있는 거나 먹고 가요, 밥은…chúng ta đi ăn đi. Tiền sẽ do anh trả nhé.
과장님이 살게요Tiền sẽ do anh trả nhé.
[함께 환호한다]
제가요? 아니, 회비 걷은 게 있는데 왜…Tôi ư? Nhưng chúng ta có quỹ nhóm mà.
[강조되는 효과음]
[날카로운 효과음]
- [깨갱거리는 효과음] - 그래도 제가 사야 될 거 같은데Tôi nghĩ tôi nên trả. Tôi muốn trả.
어, 사고 싶다 [웃음]Tôi nghĩ tôi nên trả. Tôi muốn trả.
[상식] 아, 아, 요 근처에 기사 식당 있어요Đúng rồi! Gần đây có một quán cơm bình dân.
진짜 돼지불백 진짜, 우와 돼지불백이 기가 막혀, 돼지불백Đúng rồi! Gần đây có một quán cơm bình dân. Quán đó bán cơm thịt lợn xào ngon lắm. Cơm thịt lợn xào nhé?
- 돼지불백 어때요, 돼지불백? - [다을] 어?Cơm thịt lợn xào nhé?
육 남매 리더는 저예요 자, 갑시다Tôi mới là nhóm trưởng nhé. Được rồi, đi thôi. Đi ăn sườn bò nào!
소갈비 먹으러!Đi ăn sườn bò nào!
- [함께 환호한다] - [로운] 소갈비 가시죠!Đi ăn sườn bò nào! - Sườn bò? - Đi ăn sườn bò thôi!
[다을] 소갈비!- Sườn bò. - Sườn bò.
[로운, 평화의 웃음]- Sườn bò. - Sườn bò.
- [로운] 소갈비 먹으러 가자 - [평화의 웃음]Đi ăn sườn bò nào.
- [우아한 음악이 흐른다] - [문이 달칵 여닫힌다]
- [사랑] 안녕하세요 - [일훈] 어, 그래요, 오랜만이네- Chào ông. - Ừ. Lâu rồi mới gặp cô.
[한숨]
[부드러운 음악]
[최 전무] 취임 축하드립니다 대표님Chúc mừng cậu nhậm chức, Tổng giám đốc.
앞으로 이러지 않으셔도 됩니다Từ giờ các anh không cần làm vậy đâu.
회장님 기다리십니다Chủ tịch đang đợi cậu.
[한숨]
[일훈] 킹관광호텔을 인수하겠다고?Con sẽ mua lại King Tourist Hotel sao?
[원] 네Vâng.
[일훈] 자신 있어?Con tự tin chứ?
킹호텔은 이제 글로벌 체인으로 급부상할 겁니다King Hotel sẽ vươn lên thành chuỗi khách sạn toàn cầu.
[원] 그러기 위해서라도Để được như vậy, con nghĩ ta cần có nền tảng trong nước vững vàng.
국내 기반을 탄탄하게 잡아야 한다고 생각합니다Để được như vậy, con nghĩ ta cần có nền tảng trong nước vững vàng.
자신감으로 하는 것이 아닙니다Con không làm vậy vì tự tin.
해야 하기 때문에 하는 겁니다Con làm vì đây là việc con phải làm.
[웃음]
이제 킹호텔 사장은 너니까 책임지고 잘해 봐Giờ con đã là chủ King Hotel rồi. Hãy làm thật tốt vào.
Vâng.
[일훈의 웃음]
[일훈의 헛기침]
[잔잔한 음악]
[일훈의 헛기침]
[옅은 웃음]
왜 아무것도 안 물어봐?Sao con không hỏi gì?
[일훈] 할 얘기가 많을 텐데Chắc con có nhiều điều muốn hỏi mà.
물어보면 뭐 달라지나요?Hỏi thì thay đổi được gì sao ạ?
아버지가 어찌 생각하시든Cho dù bố nghĩ như thế nào
전 상관없어요con cũng không để tâm.
[원] 어차피 그건 아버지 뜻이고Vì đó là ý của bố.
Còn con…
- 제 뜻대로 할 거니까요 - [일훈] 그래sẽ làm theo ý mình. Được rồi.
나도 할 만큼 했으니Bố đã làm hết phần mình rồi.
그다음은 너의 선택이지Giờ là lựa chọn của con.
그 대신 성공하든 실패하든Nhưng con hãy nhớ, dù thành công hay thất bại,
그것도 니 몫이야con cũng phải tự cáng đáng.
Vâng.
[화란] 대표 이사Tổng giám đốc Gu?
다 끝난 거라 생각하지 마 이제 시작이니까Đừng nghĩ mọi chuyện đã chấm dứt. Bây giờ mới là bắt đầu.
난 너한테 단 하나라도 뺏길 생각 없어Chị không hề có ý định để em cướp đi bất cứ thứ gì đâu.
단 하나라도Em chưa bao giờ
뭐 뺏을 생각 없었어có ý định cướp thứ gì từ chị.
아버지도 마찬가지고Cả bố cũng vậy.
[화란] '뺏을 생각이 없었다'가 아니라Không phải em chưa bao giờ có ý định,
'뺏을 엄두를 못 냈다'가 맞는 말이야mà là em chưa dám nghĩ đến chuyện đó thôi. Nói vậy mới phải.
싸우고 싶지 않다는 말 하고 싶었을 뿐이야Em chỉ muốn nói em không muốn đối đầu.
[잔잔한 음악]
우리 가족이잖아Ta là gia đình mà.
[웃으며] 가족?"Gia đình"?
[화란이 픽 웃는다]
[화란] 너랑 나랑 가족이라고?Em và chị là gia đình của nhau ư?
난 단 한 번도 그런 생각 해 본 적 없어Chưa một lần nào trong đời chị từng nghĩ như vậy.
[한숨]
[풀벌레 울음]
- [문이 탁 열린다] - [깊은 한숨]
[윤 박사] 뭐 하는 거야?Em làm gì vậy?
너지? 이런 짓 할 사람은 너밖에 없어Là em chứ gì? Chỉ có em mới làm việc đó thôi.
돈 주니까Em cho tiền
알아서 가던데?nên đã tự biết cuốn gói rời đi.
[화란] 니가 말한 사랑이란 거 겨우 그 정도더라Thứ tình yêu mà anh vẫn nói hóa ra cũng chỉ đến vậy thôi.
겨우Suy cho cùng
그깟 돈 몇 푼에 좌지우지되는vẫn bị thao túng bởi vài đồng bạc lẻ.
[차분한 음악]
싸구려 사랑Thứ tình yêu rẻ tiền.
[화란의 성난 숨소리]
그래서 경고했잖아Em đã cảnh cáo anh rồi còn gì.
때 되면 이혼해 줄 테니까 조용히 있으라고Đến lúc thích hợp, em sẽ ly hôn với anh. Anh nên biết điều chứ.
이러니까 니가 사랑받지 못하는 거야Đó là lý do em không được yêu thương đấy.
[윤 박사] 혼자 고고한 척하지만Em luôn tỏ ra mình hơn người,
그냥 사랑에 굶주린 불쌍한 사람일 뿐이잖아nhưng chỉ là một kẻ tội nghiệp thiếu tình thương thôi.
너도 마찬가지야Anh không hơn gì em đâu.
[화란] 니가 사랑이라고 말한 애들 다 떠났잖아Những kẻ anh nhận là "người yêu" đều rời bỏ anh đấy thôi.
결국 다 가짜야Kết cục cũng đều là giả dối.
아직도 모르겠으면 더 해 봐Nếu còn chưa chịu hiểu thì anh yêu tiếp đi.
그 사랑이란 게 세상에 있는지Xem trên đời này có tồn tại thứ gọi là tình yêu không.
정말 너란 여자Người phụ nữ như em…
참 가엾다quả là đáng thương.
[문이 쾅 닫힌다]
[화란의 깊은 한숨]
엄마, 울지 마Mẹ ơi, mẹ đừng khóc.
내가 갈게Con sẽ đi.
[지후] 미국 갈 테니까 울지 마Con sẽ quay về Mỹ nên mẹ đừng khóc nữa.
내가 잘못했어Con sai rồi.
[화란의 한숨]
[잔잔한 음악]
나라도 엄마 말 잘 들을게Con sẽ là người nghe lời mẹ.
엄마 울지 마Mẹ đừng khóc nhé.
[흐느낀다]
[한숨]
[다가오는 발소리]
- [직원] 안녕하세요, 과장님 - [라희] 응- Xin chào Quản lý Do. - Ừ.
[작게] 일 봐Làm tiếp đi.
이번 달까지만 하고 막내 잘라Hết tháng này thì đuổi việc em út đi.
네?Dạ?
인원 유지하려면 목표 금액 하라고 하셔서Chị bảo phải đạt mục tiêu mới giữ nhân sự,
달성했잖아요và đã đạt rồi mà.
위에서 무조건 한 명 자르라는데 내가 무슨 힘이 있니? 쯧Bên trên bảo nhất định phải sa thải một người. Chứ tôi thì có quyền gì.
- [다을의 한숨] - [라희의 한숨]
딱 한 명만 자르면 된대요?- Chỉ cần sa thải một người thôi ạ? - Ừ.
[라희] 응, 두 명 아닌 게 얼마나 다행이야- Chỉ cần sa thải một người thôi ạ? - Ừ. May là không phải hai người đấy.
[다을] 그럼 우리 매장에서 진짜 쓸모없는 사람 한 명Vậy thì… tôi có thể chọn người vô dụng nhất cửa hàng chúng ta không?
제가 추려도 될까요?tôi có thể chọn người vô dụng nhất cửa hàng chúng ta không?
당연하지 이제야 말이 통하네? [웃음]Dĩ nhiên rồi. Giờ cô hiểu ý tôi rồi đấy.
[다을] 제 생각에는 [한숨]Theo tôi thấy,
과장님이 나가시는 게chỉ khi chị nghỉ việc thì Alanga mới có đường sống.
우리 알랑가를 살리는 길인 거 같은데chỉ khi chị nghỉ việc thì Alanga mới có đường sống.
- [흥미로운 음악] - 뭐?- Gì cơ? - Tôi có dạo qua mạng xã hội của chị.
[다을] 별그램 올리신 거 보니까- Gì cơ? - Tôi có dạo qua mạng xã hội của chị.
가족들이랑 한우 오마카세 먹고- Gì cơ? - Tôi có dạo qua mạng xã hội của chị. Chị đi ăn omakase thịt bò cùng gia đình,
정산은 우리 매장 회식으로 올렸던데요?nhưng lại báo cáo là liên hoan đội.
[라희] 이…Cái này…
이, 이걸 왜 다을 팀장이 갖고 있어?Sao cô lại có cái này?
팩스 위에 놓고 가셨더라고요Chị bỏ quên trên máy fax đấy ạ.
[다을] 또 동네 친구분들이랑 카페 가서도Còn nữa, chị đi uống cà phê với bạn
법카 긁으셨고nhưng lại quẹt thẻ công ty.
여기 영수증 날짜가 딱딱 맞네요nhưng lại quẹt thẻ công ty. Thời gian trùng khớp luôn này.
[어색한 웃음] 잘못된 거야 이리 줘Nhầm rồi đó. Đưa cho tôi.
시간 외 근무 수당도 신청하셨네요?Tôi thấy chị còn đăng ký nhận lương làm ngoài giờ nữa.
[다을의 헛웃음]
[다을] 물류 창고에 입고된 상품 검수하느라고Ai mới là người không được tan làm vì phải kiểm đồ trong kho?
퇴근도 못 하고 일한 사람이 누군데Ai mới là người không được tan làm vì phải kiểm đồ trong kho?
코빼기도 안 비친 과장님 이름이 올라가 있어요?Sao chị không động một ngón tay mà lại có tên ở đó?
[라희] 아니, 그건Đó là bởi vì tôi nhớ nhầm ngày tháng thôi.
날짜를 좀 헷갈려서Đó là bởi vì tôi nhớ nhầm ngày tháng thôi.
아니, 사람이 실수 좀 할 수 있지Con người ai chẳng mắc lỗi.
그걸로 꼬투리를 잡아야겠어?Có vậy mà cô cũng bắt bẻ à?
얼렁뚱땅 넘어갈 생각 하지 마세요Chị đừng hòng bao biện cho qua chuyện.
법카를 개인적으로 사용하셨으니 공금 횡령에Chị biển thủ công quỹ vì dùng thẻ công ty cho mục đích riêng,
[다을] 매일 밥 먹듯 근무지 이탈하시고trốn làm như cơm bữa,
사문서 위조까지lại còn ngụy tạo giấy tờ cá nhân.
[놀란 숨소리] 이 정도면 중대 범죄예요Chừng đó là đủ kết tội nặng rồi đấy.
그니까Cho nên chị hãy chủ động xin nghỉ đi thì hơn.
알아서 나가 주세요Cho nên chị hãy chủ động xin nghỉ đi thì hơn.
[헛웃음]
[라희] 어디 파견 주제에 본사직을 협박해?Nhân viên hợp đồng mà dám đe dọa nhân viên trụ sở chính à?
어차피 여기 일 모두 내가 보고해Dù sao thì tôi mới là người báo cáo mọi chuyện ở đây.
누구한테 보고할 건데? 본사에 뭐, 아는 사람이라도 있나?Còn cô định báo cáo với ai? Bộ cô quen ai ở trụ sở chính à?
아, 내가Tôi không định nói chuyện này ra đâu,
이 말까진 안 하려고 했는데Tôi không định nói chuyện này ra đâu,
나 이사님이랑 친구야nhưng tôi là bạn của giám đốc đấy.
그것도 아주 친한 사이 [웃음]Lại còn rất thân nữa.
어차피 팔은 안으로 굽어Trọng bạn chứ chẳng ai trọng người dưng đâu.
보고하고 싶으면 해 봐Cô nhắm được thì cứ báo cáo xem.
- [한숨] - [흥미로운 음악]
[직원] 어? 팀, 팀장님, 저기Đội trưởng Gang này.
[라희] 안녕하십니까? 킹유통 도라희 과장입니다Xin chào, tôi là Quản lý Do Ra Hee của King Distribution.
만나 뵙게 되어 영광입니다- Rất vinh dự được gặp anh. - Vâng. Cô vất vả rồi.
- [원] 네, 수고 많으십니다 - [익살스러운 효과음]- Rất vinh dự được gặp anh. - Vâng. Cô vất vả rồi.
[다을] 여긴 어쩐 일이세요?Anh đến đây có việc gì vậy?
[원] 미팅이 있어서 왔다가 잠깐 들렀어요Tôi có cuộc họp ở đây nên ghé qua.
관광호텔까지 헛걸음하셨다면서요?Cô đến tận King Tourist Hotel vô ích à? Vâng.
- [다을] 네, 누구 때문이겠어요 - [원] 그러니까요Vâng. - Đều tại ai đó cả. - Tôi biết mà.
믿을 사람을 믿어야죠Cô tin nhầm người rồi.
아이, 그나저나 다을 씨Mà tôi nghe nói tháng này đội cô lại đạt doanh thu cao nhất cả nước.
이번 달도 전국 최고 매출 찍었다면서요?Mà tôi nghe nói tháng này đội cô lại đạt doanh thu cao nhất cả nước.
소문이 거기까지 났어요?Cả anh cũng biết việc đó ư?
[상식] 제가 다 보고드렸습니다Tôi đã báo cáo đấy.
우리 육 남매의 리더이자 자랑이시니까Cô là niềm tự hào của nhóm sáu anh chị em ta mà.
- [흥미로운 음악] - [라희] 육 남매요?Cô là niềm tự hào của nhóm sáu anh chị em ta mà. "Nhóm sáu anh chị em"?
[상식] 네, 육 남매요Vâng, sáu anh chị em.
대표님이랑 그리고 다을 팀장님이랑Tổng giám đốc, Đội trưởng Gang,
그리고 저, 나머지 세 분까지 해서tôi và ba người nữa
가족보다 더 끈끈한 육 남매거든요là sáu anh chị em thân thiết hơn cả gia đình.
- [라희] 가족이요? - [강조되는 효과음]"Gia đình" sao?
[애잔한 음악]
[상식] 이것 좀 받아 주시겠어요?Cô cầm hộ tôi cái này được không?
우리 대표님께서 다 같이 드시라고 사 오셨습니다Tổng giám đốc Gu mua cho tất cả các cô ăn đấy.
우리 다을 팀장님 잘 부탁드릴게요Nhờ các cô chăm sóc Đội trưởng Gang nhé.
[원] 불편한 점 있으면 바로 말씀해 주시고Nếu cô cần thì cứ nói ngay với tôi,
무슨 문제라도 생기면 바로 전화 주세요và nếu xảy ra vấn đề gì thì gọi cho tôi liền nhé. - Vâng, tôi hiểu rồi. - Vậy cô làm việc đi.
[다을] 네, 알겠습니다- Vâng, tôi hiểu rồi. - Vậy cô làm việc đi.
[원] 그럼 수고하세요 다음에 봐요- Vâng, tôi hiểu rồi. - Vậy cô làm việc đi. Gặp cô sau nhé.
수고하세요, 수고하세요Gặp cô sau nhé. Mọi người cố gắng nhé.
파이팅Cố lên nhé.
[익살스럽게] 아는 사람 있다!Cố lên nhé. "Bộ cô quen ai à?"
- [라희] 응? - [익살스러운 효과음]Anh ấy đi rồi.
- [직원] 가셨어요 - [라희] 어, 갔어?Anh ấy đi rồi. Đi rồi à?
[라희의 놀란 소리]
[흥미로운 음악]
[라희] 다을 팀장Đội trưởng Gang.
내가 다 잘못했어Tôi sai rồi.
[다을] 딱 한 번이라도 진심으로 사과하셨으면Nếu chị thật lòng xin lỗi dù chỉ một lần
기회는 드렸을 거예요thì có lẽ tôi đã cho chị cơ hội.
정식으로 보고할 테니까 본사 결정에 따르세요Tôi sẽ báo cáo lên. Chị đợi quyết định của trụ sở đi.
- [라희의 놀란 소리] - [강조되는 효과음]
어서 오세요, 알랑가입니다!Chào mừng đến với Alanga!
[풀벌레 울음]TIỆM CƠM CANH ĐẦU BÒ NẤU ẤM
뭐야? 무슨 일이야?Sao? Có chuyện gì vậy?
[사랑] 아무 일도 없어Không có chuyện gì cả.
그냥 할머니 보고 싶어서 온 거라니까Cháu nhớ bà nên đến thôi mà.
[사랑 조모] 싸웠어?Cãi nhau à?
[사랑] 싸울 일도 없어Có việc gì đâu mà cãi.
아이, 도대체 뭐 때문에 그러는 거야?Thế làm sao mà xị mặt ra thế?
[사랑 조모] 어? 아, 말을 해…Hả? Cháu phải nói ra…
- [강조되는 효과음] - 음? [퉤 뱉는 소리]Cháu phải nói ra…
[사랑] 어머, 어머, 미안해 어유, 미안해, 어머- Con bé này… - Ôi! Cháu xin lỗi. - Trời đất ạ. - Ôi trời.
- [사랑 조모] 어유, 이게 그냥… - [사랑의 당황한 소리]- Trời đất ạ. - Ôi trời.
[사랑] 아, 그러니까 가만히 있으라니까Cháu đã bảo bà đừng động đậy mà!
[사랑 조모] 얼른 말 안 해?Còn không mau nói ra à?
응? 너 할미 속 터져 죽는 꼴 보고 싶어?Cháu muốn thấy bà chết vì sốt ruột à?
[부드러운 음악]
좀 더 특별한 거 없을까요?Không có gì đặc biệt hơn à?
[직원] 어, 전부 본사 수석 디자이너가 특별히 제작한Tất cả đều là những mẫu giới hạn do các nhà thiết kế hàng đầu của thương hiệu đặc biệt làm ra.
리미티드 에디션으로만 보여 드렸는데요do các nhà thiết kế hàng đầu của thương hiệu đặc biệt làm ra.
쓰읍, 어…
제 여자 친구가 웃는 모습이 참 예쁜데Bạn gái tôi có một nụ cười rất đẹp.
이걸 딱 보고Tôi muốn cô ấy cười thật rạng rỡ ngay khi nhìn thấy chiếc nhẫn.
환하게 웃을 수 있었으면 좋겠거든요Tôi muốn cô ấy cười thật rạng rỡ ngay khi nhìn thấy chiếc nhẫn.
그런 특별한 거 없을까요?Không có gì đặc biệt như vậy ư?
아, 잠시만 기다려 주시겠습니까?Anh vui lòng chờ trong giây lát nhé.
[직원] 이건 어떠세요?Chiếc nhẫn này thì sao?
변함없는 사랑을 상징하는 디자인인데요Đây là mẫu thiết kế tượng trưng cho tình yêu bất biến.
영원한 사랑의 징표이자Đó là biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu
특별한 순간을 축복하는 의미가 함께 담겨 있습니다và mang ý nghĩa chúc phúc cho giây phút đặc biệt.
- 영원한 사랑이요? - [직원] 네"Tình yêu vĩnh cửu" ư? Vâng.
이걸로 할게요Tôi lấy chiếc này.
[칙 뿌리는 소리]
[달칵 뚜껑 닫는 소리]
[한숨]
[탁]
[원] 오케이Được rồi.
[잔잔한 음악]
[사랑] 여기 우리 그때 왔던 거기 아니야?Đây là nơi chúng ta từng đến phải không?
[원] 맞아Đúng rồi.
우리가 처음으로 같이 식사했던 곳Đây là nơi đầu tiên chúng ta ăn với nhau.
기억나?Em nhớ chứ?
당연하지, 내 생일이었잖아Dĩ nhiên rồi. Đó là sinh nhật em mà.
[옅은 웃음]
[사랑] 누가 보면 커플인 줄 알겠어요Ai nhìn lại tưởng ta là một cặp đấy.
[원] 아무도 그렇게 안 봐 어딜 봐서 내가 그쪽이랑Nhìn cỡ nào cũng không ra đâu. Cửa nào mà bảo tôi với cô một cặp?
[웃음]
그때까지만 해도Cho đến lúc đó,
[원] 우리가 이렇게 될 거라곤 상상도 못 했었는데anh cũng không thể tưởng tượng nổi bọn mình sẽ có ngày hôm nay.
상상해 봤어?Còn em thì sao?
[웃으며] 아니Em cũng không.
상상했어?Anh tưởng tượng rồi à?
노코멘트Miễn bình luận.
[웃으며] 치
[사랑] 근데 오늘도 아무도 없네Nhưng hôm nay cũng chẳng có ai nhỉ.
[원] 응, 그러게Ừ, đúng thật.
그나저나Dù gì thì
여기 다시 와서 좋다trở lại nơi này cũng thật vui.
그렇지?Đúng không?
[사랑] 응Ừ.
[다가오는 발소리]
- [직원] 식사 나왔습니다 - [사랑] 네- Món ăn của quý khách đây. - Vâng.
- 감사합니다 - [직원] 네- Cảm ơn. - Vâng ạ.
오!
[옅은 한숨]
[초조한 숨소리]
[사랑] 왜 이렇게 핸드폰을 봐? 무슨 일 있어?Sao anh cứ xem điện thoại thế? Có việc gì sao?
어? 어? 아니Hả? À, không.
근데 왜 그래?Không thì anh sao vậy?
- [사랑] 엄청 초조해 보여 - 아니, 초조라니Trông anh thấp thỏm lắm. Thấp thỏm gì chứ?
[원] 난 초조랑은 아주 거리가 먼 사람이야Từ thấp thỏm không tồn tại trong từ điển của anh nhé.
[웃음]
[부드러운 음악]
[남자] 3분 후 시작합니다 준비하세요Tôi sẽ bắt đầu sau ba phút. Anh chuẩn bị nhé.
[휴대전화 진동음]NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN DRONE
[한숨]
[달그락거리는 소리]
사실Thật ra,
[원] 나anh
중요하게 할 말이 있는데có một điều quan trọng muốn nói.
나도 오늘 꼭 하고 싶은 말이 있는데Hôm nay em cũng có chuyện phải nói với anh.
어, 뭔데?Chuyện gì vậy?
- 먼저 얘기해 - [원] 아니야, 아니야, 먼저 해- Anh nói trước đi. - Không, em nói đi.
Chuyện của anh
정말 중요한 얘기라là một chuyện rất quan trọng.
[한숨]
나 그만하고 싶어Em muốn dừng lại.
[잔잔한 음악]
무슨 말이야?Em nói gì vậy?
아무리 생각해도Dù có nghĩ thế nào, em cũng thấy không đúng.
이건 아닌 거 같다는 생각이 들었어Dù có nghĩ thế nào, em cũng thấy không đúng.
모든 게 다 나랑 안 어울리는 거 같아Có vẻ như mọi thứ đều không phù hợp với em.
[드론 작동음]
[휴대전화 진동음]TÔI BẮT ĐẦU ĐÂY. ANH CÓ THỂ CẦU HÔN ĐƯỢC RỒI.
나 떠날래Em sẽ đi.
떠나고 싶어Em muốn rời đi.

No comments: