Search This Blog



 킹더랜드 16

Khách sạn vương giả  16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

 


[사랑 조모] 얼른 말 안 해?Còn không mau nói ra à?
너 이 할미 속 터져서 죽는 꼴 보고 싶어?Cháu muốn thấy bà chết vì sốt ruột à?
[한숨]
[사랑] 아니Chỉ là…
그냥 머리가 좀 복잡해서 그래Trong đầu cháu đang rối lắm.
지금 내가 하는 일이Cháu không biết công việc mình đang làm
내가 진짜 원하는 호텔 일이 맞나 해서có thật sự là công việc khách sạn cháu muốn làm hay không.
[한숨]
내가 하고 싶었던 일은 이런 게 아닌데Việc cháu muốn làm không phải như thế.
[잔잔한 음악]
아, 알아Cháu biết rồi.
힘들게 들어가 놓고 복에 겨운 투정하는 거Khó khăn lắm mới vào được mà giờ cháu lại chê ỏng chê eo.
어유
[사랑 조모] 으이구Ôi trời.
드디어 내 새끼가 엄살도 부리고 투정도 하네그랴Cuối cùng cháu tôi cũng biết than thở, càu nhàu rồi.
이 할매 죽기 전에Bà còn sợ tới lúc nhắm mắt xuôi tay
너 그러는 거 보고 갈 수나 있을까 했는데vẫn chưa thấy được bộ dạng này của cháu.
[한숨]
뭐야, 왜 그래Bà nói gì vậy?
[사랑] 아, 하고 싶은 거 어떻게 다 하고 사냐고Bà phải lên lớp cháu một trận,
지금 하는 일이나 잘하라고 혼을 내야지, 응?rằng đâu phải muốn gì là được đó, lo làm tốt việc mình đi chứ.
아무리 소문난 맛집이래도Một quán ăn có ngon nức tiếng cỡ nào
내 입맛에 안 맞으면 끝인 거야thì cũng chẳng ích gì nếu không hợp khẩu vị của mình.
[사랑 조모] 아, 호텔이 뭐 별거냐?Khách sạn có gì to tát đâu.
한 번 사는 인생인데Mình chỉ sống một lần thôi,
진짜 너 허고 싶은 거 해nên hãy cứ làm gì cháu muốn.
누구 눈치 볼 것도 없고 망설일 것도 없어Không cần phải e dè ai, hay chần chừ gì cả.
너 허고 싶은 거 다 해Cháu muốn làm gì thứ cứ làm.
길이 아니면 돌아서 가는 거고Nếu thấy không ổn thì hãy quay đầu lại. Có rơi xuống vách đá thì vẫn có thể leo lên lại mà.
낭떠러지면 다시 기어 올라가면 되니까Có rơi xuống vách đá thì vẫn có thể leo lên lại mà.
응?Nhé?
[사랑] 응, 응, 할머니Vâng. Vâng, thưa bà.
- [한숨] - [사랑 조모] 그래, 괜찮어Không sao đâu.
이 할미 있으니까 뭐든 다 해Có bà đây rồi, cháu muốn làm gì cũng được.
그래도 돼Cháu đáng được như vậy.
[웃음]
응, 그렇게 할게Vâng. Cháu sẽ làm theo lời bà.
그래Giỏi lắm.
[사랑 조모의 웃음]
[옅은 한숨]
[사랑] 나 떠날래Em sẽ đi.
떠나고 싶어Em muốn rời đi.
[차분한 음악]
떠나고 싶다는 말Em nói muốn rời đi…
무슨 뜻이야?là ý gì vậy?
호텔 그만두고 싶어Em muốn nghỉ việc ở khách sạn.
호텔을 그만두고 싶은Có lý do gì cụ thể
다른 이유가 있어?khiến em muốn nghỉ việc sao?
[사랑] 음…
나한테 호텔은 정말 행복한 곳이었거든?Đối với em, khách sạn là một nơi rất đỗi hạnh phúc.
내가 호텔리어가 된 이유도 그것 때문이고Em chọn làm nhân viên khách sạn cũng bởi vì vậy.
호텔에 머무는 모든 손님들에게Em thật sự muốn mang đến
정말 행복한 하루를 선물해 주고 싶었는데cho những vị khách lưu lại khách sạn một ngày hạnh phúc.
지금 내가 하고 있는 일은 그런 게 아닌 거 같아Nhưng công việc em đang làm bây giờ có vẻ không giống như vậy.
킹더랜드가 아무리 화려하고Tuy King the Land rất hào nhoáng
[웃으며] 드림 팀이 아무리 돈을 많이 벌어도và Dream Team cũng kiếm được rất nhiều tiền,
내가 원하던 삶은 이게 아니야nhưng đó không phải cuộc đời em ao ước.
나도Em cũng muốn…
나만의 스토리를 만들고 싶어viết nên câu chuyện của riêng mình.
[원의 옅은 웃음]
어려운 결정인 줄 알았는데Đó có vẻ là một quyết định khó khăn,
행복한 결심이네nhưng lại là giải pháp hạnh phúc.
응 [웃음]Ừ.
쓰읍, 아주 작더라도 나만의 호텔을 만들고 싶더라고Em muốn tự mở một khách sạn riêng, dù là nhỏ thôi.
[사랑] 혼자 힘으로 해 볼래Em muốn tự mình làm xem sao.
- 잠시만 - [부스럭거리는 소리]Chờ chút nhé.
[통화 연결음]
[원] 네, 전데요 일정 취소해 주세요Tôi đây. Hãy hủy sự kiện giúp tôi.
부탁드립니다Nhờ anh nhé.
- [통화 종료음] - 무슨 일정인데 취소를 해?Anh vừa hủy sự kiện gì vậy?
아, 중요한 일정이 있었는데Một sự kiện khá quan trọng.
나중에Nhưng để sau đi.
[웃음]
- [부드러운 음악] - [사랑] 미안해, 놀랐지?Em xin lỗi. Chắc anh bất ngờ lắm.
[원의 웃음] 아니야Chắc anh bất ngờ lắm. Không sao mà.
[깊게 내뱉는 숨소리]
축하해Chúc mừng em.
진짜 원하는 일을 찾았고Em đã tìm được công việc mình thật sự thích
해 보겠다고 결심했잖아và quyết tâm thực hiện nó mà.
정말 축하해Anh thật lòng chúc mừng em.
어쩌면 내가 가장 듣고 싶었던 말이Cũng có thể đó là điều anh muốn nghe nhất từ em.
그거였는지도 모르겠다Cũng có thể đó là điều anh muốn nghe nhất từ em.
고마워Cảm ơn em
솔직한 마음 다 보여 줘서vì đã chia sẻ với anh những suy nghĩ chân thành này.
[웃음]
대신 하나만 약속해 줘Nhưng hứa với anh một điều.
뭘?Điều gì?
혼자 일하게 되면Tự lực cánh sinh
정말 힘든 일이 많을 거야chắc chắn sẽ gặp nhiều trở ngại,
[원] 혼자서 감당하기 버거운 일들도 많이 생길 거고và sẽ có nhiều chuyện một mình em khó mà cáng đáng nổi.
그럴 때마다 주저하지 말고Những lúc đó đừng ngần ngại gì cả,
나 불러mà hãy gọi cho anh.
바로 달려갈게Anh sẽ đến với em ngay.
[웃음]
[울먹인다]
[웃음]
[훌쩍인다]
내가 봐 왔던 모습 중에 오늘이 제일 예쁘다Từ hồi mới gặp đến giờ, hôm nay em đẹp nhất luôn đấy.
[원] 아주 빛이 나Tỏa sáng rực rỡ.
[사랑] 아, 코 풀려고 했는데 그 말 들으니까 못 풀겠잖아Em đang định xì mũi mà nghe xong không xì được luôn.
[웃으며] 그냥 풀어Em đang định xì mũi mà nghe xong không xì được luôn. Cứ xì đi.
[원] 그 모습도 예뻐Cứ xì đi. Em có xì mũi cũng đẹp.
[사랑이 울먹인다]
근데 하고 싶다던 말이 뭐야?Mà chuyện anh muốn nói là gì?
À.
[훌쩍인다]
[한숨]
어디에 있어도Bất kể em ở đâu,
[원] 무슨 일을 하고 있어도hay làm gì đi chăng nữa,
난 언제나 천사랑 편이라는 거anh cũng sẽ luôn đứng về phía Cheon Sa Rang.
그 말을 하고 싶었어Anh định nói như vậy.
고마워Cảm ơn anh.
[사랑] 나도 [훌쩍인다]Em cũng vậy.
나도 구원 편이야Em cũng sẽ luôn đứng về phía Gu Won.
[웃음]
[직원] 실례합니다 혹시 사진 한 장 찍어 드릴까요?Xin lỗi. Tôi chụp ảnh cho hai vị nhé?
[사랑] 어, 네 [훌쩍인다]Vâng.
예뻐Đẹp lắm.
[직원] 자, 찍겠습니다Được rồi, tôi chụp nhé,
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Một, hai, ba.
[원] 저, 한 장만 더 찍어 주세요Thêm một tấm nữa giúp tôi.
[사랑의 웃음]
[직원] 자, 다시 찍을게요Được rồi, tôi chụp lại nhé.
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Một, hai, ba.
[짹짹 지저귀는 소리]
[밝은 음악]
[사랑의 한숨]
[웃음]
시간 내 주셔서 감사합니다Cảm ơn Chủ tịch đã dành thời gian cho tôi.
밥을 사 준다는데 당연히 시간을 내야지Được cô mời dùng bữa tất nhiên phải có thời gian rồi.
[일훈] 쓰읍, 미운 놈 떡 하나 더 주려고 부른 거야?Cô định hạ gục đối thủ bằng sự tử tế đấy à?
[사랑] 드릴 말씀이 있어서요Tôi có chuyện muốn nói ạ.
그래, 할 말이 많겠지Ừ, chắc cô cũng có nhiều điều muốn nói.
해 봐Nói đi.
Chuyện là…
일 그만두려고요Tôi định xin nghỉ việc.
그 말씀 드리려고 왔습니다Tôi đến để thông báo với Chủ tịch.
이유가 뭔지 물어봐도 될까?Tôi có thể hỏi lý do là gì không?
그만두고Tôi muốn xin nghỉ
당당하게 만나려고요để có thể tiếp tục hẹn hò với anh ấy.
[사랑] 여기 계속 있으면 회장님 지시 따라야 하잖아요Nếu cứ tiếp tục ở đây, tôi sẽ phải làm theo chỉ thị của Chủ tịch mà.
[일훈의 웃음]
[일훈] 선전 포고 하러 온 거야?Cô đến để tuyên chiến sao?
떨어져 있다 보니까 더 확실히 알겠더라고요Khi tạm xa anh ấy, tôi đã nhận thấy rõ một điều.
[사랑] 그 사람 없으면 안 될 만큼 제가 정말 많이 사랑한다는 걸요Rằng tôi yêu anh ấy rất nhiều, đến mức không thể sống thiếu anh ấy.
[부드러운 음악]
성에는 안 차시겠지만Có thể tôi không được lòng ông,
실망시켜 드리지 않을 자신 있습니다nhưng tôi tin mình sẽ không làm ông thất vọng.
[웃음]
[일훈이 연신 웃는다]
내가 이래서 자네를 좋아한다니까, 어?Cô như vậy nên tôi mới thích đấy.
[함께 웃는다]
[한숨]
공과 사 구분 못 하고 어른답게 행동하지 못해서 미안해Tôi xin lỗi vì đã cư xử thiếu chín chắn và không công tư phân minh.
자식 일엔 욕심이 생기더라고Liên quan đến chuyện của con cái, tôi lại hơi tham vọng quá.
아닙니다, 그 마음 이해합니다Không đâu ạ, tôi hiểu lòng ông mà.
[사랑] 회장님 덕분에 제일 높은 곳에도 왔고Nhờ Chủ tịch, tôi đã được chạm tới vị trí cao nhất
진짜 제가 원하는 게 뭔지 알게 됐어요và nhận ra điều mình thực sự muốn là gì.
감사합니다Cảm ơn ông.
그래서 이젠Vậy nên bây giờ tôi muốn được thử làm điều mình thích.
진짜 제가 원하는 걸 한번 해 보려고요Vậy nên bây giờ tôi muốn được thử làm điều mình thích. Được.
[일훈] 그래, 자네라면 뭘 해도 잘해 낼 거야Được. Tôi tin cô làm gì cũng sẽ thành công thôi.
[웃음]
감사합니다Cảm ơn ông.
오늘은 제가 사는 거니까 맛있게 드세요Hôm nay tôi xin phép mời, ông hãy dùng bữa thật ngon nhé.
[일훈의 웃음]Hôm nay tôi xin phép mời, ông hãy dùng bữa thật ngon nhé.
아, 그래, 고마워Được rồi. Cảm ơn nhé.
잘 먹을게Tôi sẽ ăn thật ngon.
[일훈의 웃음]
아, 맛있다, 응? [웃음]Chà, ngon quá.
- [달그락거리는 소리] - [일훈의 감탄]
[함께 웃는다]
[웃음]
- [문이 달칵 닫힌다] - [하나] 사랑 씨, 고생했어Sa Rang, thời gian qua vất vả cho cô rồi.
[다석] 받아 다 같이 준비한 선물이야Nhận lấy này. Quà cả đội chuẩn bị cho cô đấy.
[사랑이 놀라며] 우와
감사합니다Cảm ơn mọi người.
덕분에 정말 잘 배우고 가요Tôi đã học được rất nhiều từ mọi người.
어딜 가든 우리 잊지 말고 항상 행복하길 빌게Có đi đâu cũng đừng quên chúng tôi nhé. Mong cô luôn hạnh phúc.
- [웃음] - [부드러운 음악]
다들 정말 감사했습니다Thật sự rất cảm ơn mọi người.
[사랑] 그리울 거예요Tôi sẽ nhớ mọi người lắm.
그리고 지배인님Quản lý Jeon này,
덕분에 정말 힘이 많이 됐어요chị thực sự đã giúp tôi rất nhiều.
절대 잊지 못할 거예요Tôi sẽ không bao giờ quên.
수고 많았어Cô làm tốt lắm.
[하나] 나도 한번 안아 보자!Tôi cũng muốn ôm nữa. Tôi cũng vậy.
- [두리] 나도, 나도! - [함께 웃는다]Tôi cũng vậy.
- [다석] 사랑 씨 - [세호] 가지 마- Sa Rang. - Đừng đi mà.
[두리] 고생 많았어- Cô vất vả rồi. - Gì vậy?
[다석] 우리랑 계속 연락하고 지낼 거지?Mình vẫn giữ liên lạc chứ? - Vâng. - Đừng quên bọn tôi đấy.
- [사랑] 네 - [두리] 우리 잊으면 안 돼- Vâng. - Đừng quên bọn tôi đấy.
[노크 소리]
어?
[웃음]
[사랑] '대표 이사 구원'"Tổng giám đốc Gu Won".
- [문이 달칵 열린다] - [웃음]
어? 사랑 씨?Sa Rang?
어, 안녕하세요- Chào anh. - Hôm nay là ngày cuối của em nhỉ?
오늘이 마지막 날이네?- Chào anh. - Hôm nay là ngày cuối của em nhỉ?
[사랑] 그러게요 [웃음]Đúng rồi ạ. Cậu ấy ra ngoài có chút việc rồi.
[상식] 대표님 잠시 외근 나가셨는데Cậu ấy ra ngoài có chút việc rồi.
괜찮아요Không sao.
[상식] 아니, 근데 우리 친절한 사랑 씨가 없으면Nhưng không có Sa Rang thân thiện,
- 이 킹호텔을 누가 지켜? - [사랑의 웃음]ai sẽ quản khách sạn này đây?
[사랑] 일당백 노 과장님이 계시는데 무슨 걱정이에요Có Thư ký No đa năng ở đây mà lo gì chứ.
- 그건 그래, 그렇지? - [함께 웃는다]Vậy cũng đúng nhỉ?
[상식] 아이, 그래도 사랑 씨가 없으면Nói chứ không có em,
내가 너무 피곤해지니까 그렇지chắc anh cực khổ rồi đây.
저 성격을 내가 다 감당해야 되는데Mình anh phải gánh cái nết ấy.
에이, 왜요Sao anh nói vậy?
노 과장님 생각 얼마나 많이 하는데요Anh ấy quan tâm đến anh lắm đấy. Nhờ anh chăm sóc anh ấy nhé.
잘 부탁드려요Anh ấy quan tâm đến anh lắm đấy. Nhờ anh chăm sóc anh ấy nhé.
[웃음] 또 따, 따로 그런 이야기를 했구나? 어Cậu ấy nói thế sau lưng tôi à?
[웃음]
[상식] 우리는 조만간에 또 다 같이 뭉쳐서 한잔하자고Hôm nào tất cả họp mặt nhậu một bữa nhé.
- 네, 다 같이 모여요 - [상식] 응, 그래Vâng, hôm nào gặp đi. Được đấy.
수고했어Em vất vả rồi.
[부드러운 음악]Xin cảm ơn anh.
감사했습니다Xin cảm ơn anh.
응원할게Anh sẽ ủng hộ em.
[시원섭섭한 숨소리]
[사랑] 뭐야? 왜 울어요?Gì thế? Sao anh lại khóc?
- [상식이 웃으며] 아! 그랬어? - [사랑의 웃음]Anh khóc à?
- [사랑] 아, 뭐야! 왜 그러세요? - [상식] 늦었는데 갈게Anh khóc à? - Gì vậy? - Anh đi đây. - Sao thế? - Em ở đây chờ à? Anh đi nhé.
여기 더 있을 거야? 응, 먼저 갈게- Sao thế? - Em ở đây chờ à? Anh đi nhé.
[달그락 거는 소리]
[옅은 웃음]
[웃음]
[사랑] 어휴
[한숨]
[깊은 한숨]
[사랑이 놀라며] 우와
[타이어 마찰음]
[놀란 소리]
- [잔잔한 음악] - [놀란 소리]
아, 아니, 여, 여기 어떻게?Ơ kìa, sao anh biết em ở đây?
[원] 새 출발 축하해Chúc mừng khởi đầu mới.
[웃음]
- 고마워 - [원] 아, 잠시만Cảm ơn anh. Chờ chút nhé.
[놀란 숨소리]
좋은 구두는 좋은 곳으로 데려다준대Một đôi giày đẹp sẽ đưa ta đến những nơi tốt đẹp.
[벅찬 숨소리]
[사랑의 웃음]
예쁘다Đẹp quá.
[원] 그동안Thời gian qua
킹호텔을 위해 일해 주셔서em đã hết mình vì King Hotel rồi.
감사합니다Xin cảm ơn em.
[웃음]
[울먹이며] 덕분에 좋은 추억 안고 떠납니다Nhờ anh mà em đã có nhiều kỷ niệm đẹp.
감사했어요Rất cảm ơn anh.
고생했어Em vất vả rồi,
우리 1등 친절 사원님nhân viên ưu tú số một của chúng ta.
[웃음]
행복했어Thời gian qua em vui lắm,
구원 대표님Tổng giám đốc Gu Won.
언제든지 놀러 오십시오Cứ đến chơi bất cứ lúc nào.
[원] VVIP 고객으로 모시겠습니다Em sẽ được chào đón như khách VVIP.
영광입니다 VVVVVVIP로 해 주세요Rất hân hạnh. Cho em làm khách VVVVVVIP luôn đi.
[손가락을 탁 튀기며] '오브코스'Dĩ nhiên là được.
[사랑의 웃음]
- 갈까? - [사랑] 네- Đi nhé? - Vâng.
- [원] 나 천 원만 - [사랑] 응?- Đưa anh 1.000 won đi. - Hả?
[원] 신발 선물해 주면 돈 받아야 된다던데?Nghe nói tặng giày thì phải nhận lại tiền. Để người kia không bỏ đi.
그래야 안 도망간다고Để người kia không bỏ đi.
[사랑] 어, 맞아, 그런 거도 아네?Đúng rồi. Anh cũng biết vụ đó à?
뭐, 천 원 당연히 줄 수 있지Em có thể đưa anh 1.000 won.
[놀라며] 어머, 내 지갑!Ôi, ví của em!
- [원] 어디 있는데? - [사랑] 아까 거기 다 두고 왔다!- Em để ở đâu? - Khi nãy mình để quên đồ rồi.
[원] 기사님, 스톱, 스톱!Bác tài, dừng xe!
- [타이어 마찰음] - [밝은 음악]
[물이 솨 흐른다]
- [물이 탁 멈춘다] - [충재의 한숨]
[충재] 이놈의 집안일 해도 해도 끝이 안 나Việc nhà gì mà làm mãi không hết thế?
- [픽 웃는다] - 이러다 내가 주부 습진 생기지Cứ thế này mình bị chàm tay mất.
[반짝이는 효과음]
- 이거 끼고 해 - [충재] 고양이 쥐 생각하냐?- Anh đeo vào đi. - Mèo khóc chuột đấy à?
고맙다, 내가 눈물이 날라 그래Cảm ơn nhiều. Cảm động muốn khóc luôn đây.
[다을] 어차피 해야 되는 거 즐거운 마음으로 하세요Đằng nào cũng phải làm thì làm cho vui vẻ vào. Phải thú vị thì mới vui chứ.
즐거워야 즐겁지Phải thú vị thì mới vui chứ. Ngày nào cũng ru rú ở nhà, có gì mà vui được?
맨날 집구석에서 이러고 있는데 내가 무슨 낙이 있겠어?Ngày nào cũng ru rú ở nhà, có gì mà vui được?
씨…
- [충재] 쉬는 날인데 어디 가게? - [다을의 웃음]Ngày nghỉ mà em đi đâu vậy?
나 운동 시작했어Từ giờ em sẽ tập thể dục.
- 뭐? 야, 너 정신이 있어? - [다을의 헛웃음]Cái gì? Em có tỉnh táo không đấy?
야, 쉬는 날이라도 집안일 좀 도와야 될 거 아니야Ngày nghỉ thì giúp anh làm việc nhà với chứ!
이번 달까지 일자리 못 구하면 알지?Tháng này lo mà tìm được việc đi.
[다을] 그땐 진짜 아웃이야, 쯧Không thì em tiễn anh.
얼른 설거지 끝내고 화장실 청소도 해 놔Mau rửa chén cho xong rồi dọn nhà vệ sinh đi.
[충재] 아, 왜 맨날 내가 해?Sao ngày nào anh cũng phải làm vậy?
[웅장한 음악]
- [호각 효과음] - [충재의 한숨]
[초롱] 걱정 말고 다녀와 내가 잘 감시하고 있을게Mẹ đừng lo, cứ đi tập đi. Con sẽ giám sát bố.
우리 딸, 이건 또 뭐야?Con gái, gì thế này?
[초롱] 악마 조교 몰라? 이 아저씨들이 제일 무서워Hạ sĩ quan huấn luyện ạ. Mấy chú ấy là đáng sợ nhất.
어유, 치 [헛기침]Bố có mười phút.
[초롱] 앞으로 10분Bố có mười phút.
10분 안에 끝마칩니다 알겠습니까?Mười phút nữa phải xong. Bố biết chưa?
- [충재] 모르겠습니다! - [호각 효과음]Bố không biết đấy. Vậy thì nhảy cóc đến khi biết thì thôi.
[초롱] 그럼 알 때까지 제자리 뛰기 실시!Vậy thì nhảy cóc đến khi biết thì thôi.
[다을] 잘한다, 우리 딸Giỏi lắm, con gái của mẹ.
아빠 잘 감시하고 있어 엄마 운동 다녀올게Con giám sát bố nhé. Mẹ đi tập đây.
응, 차 조심하고Dạ, mẹ đi cẩn thận.
넵! 알겠습니다!Vâng! Đã rõ!
[부드러운 음악]
[커피 머신 작동음]
[원] 감사합니다Cảm ơn nhé.
드시죠Mời mọi người.
어떠십니까?Các vị thấy thế nào?
[임원] 예, 확실히 향이Quả là có mùi rất khác.
다르긴 하네요Quả là có mùi rất khác.
맛은 더 차원이 다르죠Vị cũng ở một đẳng cấp khác.
[최 전무] 그거야 저희들도 알지만…Chúng tôi cũng biết là vậy,
주니어 스위트룸부터 제공하고 있는nhưng có cần thiết phải trang bị
프리미엄 커피 머신을 굳이máy pha cà phê cao cấp được dùng ở phòng hạng sang thường trở lên
스탠더드 룸까지 확장할 필요가 있을까요?máy pha cà phê cao cấp được dùng ở phòng hạng sang thường trở lên cho các phòng tiêu chuẩn không?
[임원] 같은 생각입니다Tôi cũng cùng suy nghĩ.
객실 등급별로 서비스 차별화도 안 되고요Vậy sẽ không thấy rõ sự khác biệt giữa các loại phòng.
[원] 우리 호텔에서 가장 많이 팔리는 객실이Loại phòng được đặt nhiều nhất ở khách sạn ta là phòng tiêu chuẩn nhỉ?
일반 객실이죠?Loại phòng được đặt nhiều nhất ở khách sạn ta là phòng tiêu chuẩn nhỉ?
- [최 전무] 네 - [원] 가장 많은 손님한테- Vâng. - Các vị nghĩ phục vụ cà phê ngon hơn
더 좋은 커피와 서비스를 제공하는 것이cho tệp khách hàng lớn nhất của khách sạn
비용 낭비라고 생각하십니까?là lãng phí sao?
[임원] 아니…
[최 전무] 잘 모를 텐데 굳이 바꿀 필요가 있을까요?Họ đâu để ý mấy, có cần phải đổi không?
[임원이 웃으며] 맛은 다 거기서 거기죠, 뭐Mùi vị cũng không khác mấy.
작은 차이가 수준을 만듭니다Một khác biệt nhỏ có thể làm nên đẳng cấp.
[흥미진진한 음악]Một khác biệt nhỏ có thể làm nên đẳng cấp.
[원] 우리 호텔의 원칙은 간단합니다Nguyên tắc của khách sạn này rất đơn giản.
스탠더드 룸이든 스위트룸이든Dù ở phòng tiêu chuẩn hay phòng hạng sang,
우리 호텔에 묵는 모든 고객들을 VIP로 모시는 것mọi vị khách lưu lại khách sạn đều sẽ được phục vụ như khách VIP.
그게 우리 호텔의 새로운 원칙입니다Đó là nguyên tắc mới của khách sạn.
[최 전무] 예, 그럼, 어…Vâng, vậy thì…
이 물도 함께 바꿔 놓겠습니다ta sẽ đổi luôn loại nước này nhé.
Vâng.
그럼 다음 안건으로 넘어가도 되겠습니까?Vậy chúng ta sang vấn đề tiếp theo nhé?
[최 전무] 예, 어…Vâng.
다음은Vấn đề tiếp theo
킹호텔 유럽 진출 건인데요là việc tiến vào thị trường châu Âu của King Hotel.
쓰읍, 이 시장 조사 결과 관광객은 늘어도Theo kết quả khảo sát thị trường này, tuy lượng khách du lịch tăng,
글로벌 체인 호텔의 매출은 계속 떨어지고 있습니다nhưng doanh thu các chuỗi khách sạn toàn cầu ở đây liên tục giảm.
고객의 니즈는 점점 더 세분화되고 다양해지고 있습니다Nhu cầu của khách ngày càng chi tiết và đa dạng.
우리 호텔은Chúng ta không tiến vào châu Âu với tư cách chuỗi khách sạn quy mô lớn.
유럽의 대규모 체인 사업으로 들어가지 않을 것입니다Chúng ta không tiến vào châu Âu với tư cách chuỗi khách sạn quy mô lớn.
객실 수 스무 개 정도 나오는Hãy tập trung mua những biệt thự cao cấp có sức chứa khoảng 20 phòng thôi.
최고급 맨션들 매입에 주력해 주십시오Hãy tập trung mua những biệt thự cao cấp có sức chứa khoảng 20 phòng thôi.
천 개의 색을 가진 단 하나의 체인Một chuỗi độc nhất với hàng ngàn phong cách.
그것이 우리 호텔의 유럽 진출 전략입니다Đó là chiến lược lấn sân thị trường châu Âu của ta.
[직원1] 우와
여기에 진짜 우리 휴게실 만드는 거예요?Chỗ này sẽ được sửa thành phòng nghỉ cho mình ư?
그렇다니까, 속고만 살았니?Đúng vậy. Tôi gạt cô làm gì?
[직원2] 진짜 안마 의자도 해 주신대요?Còn được cấp ghế mát-xa thật ư? Còn có cả phòng ngủ nữa.
[수미] 수면실도 만들어 주신대Còn có cả phòng ngủ nữa.
- [직원3] 와, 대박 - [직원2의 감탄]Thích vậy.
그럼 우리 이제 쉴 때 눈치 안 보고 쉬어도 되죠?Vậy là giờ có thể nghỉ ngơi mà không cần e dè ai rồi nhỉ.
[수미] 참, 그래Đúng đấy.
이게 다 대표님 덕분이야Tất cả là nhờ Tổng giám đốc Gu Won đấy.
다들 감사한 마음으로 일할 때는 더 열심히Mọi người hãy biết ơn mà làm việc cho chăm chỉ
쉴 땐 제대로 쉬고, 알았어?và nghỉ ngơi điều độ đi, hiểu chưa?
[직원들] 네!- Vâng. - Vâng.
[상식이 연신 킁킁거린다]
[원] 아이, 뭐야Này, gì vậy?
- [상식] 향수 바꾸셨어요? - [원] 원래 쓰던 거야- Mới đổi nước hoa à? - Vẫn mùi cũ mà.
- 팔짱은 왜 껴, 풀어, 징그러워 - [상식의 웃음]Sao tự nhiên khoác tay? Ghê quá đi.
[상식] 역시 자리가 향기를 만드네요Đúng là lên chức nên cũng lên hương nhỉ?
너무 매력적이야Cuốn hút quá.
저는 언제쯤 그런 향기가 나는 자리에 앉게 될까?Khi nào cậu mới cho tôi ngồi vào chiếc ghế tỏa hương giống vậy đây?
너무 궁금하다Tôi tò mò quá.
[원의 한숨]
얘기 좀 해Nói chuyện tí đi.
- [흥미로운 음악] - [상식] 이거 마시라고요?- Cho tôi sao? - Ừ.
이, 맛없을 거 같은데- Cho tôi sao? - Ừ. - Nhìn không ngon lắm. - Hơi bị ngon đấy.
이건 맛있어- Nhìn không ngon lắm. - Hơi bị ngon đấy.
[상식] 쓰읍, 왜 갑자기 이렇게 다정하시지?Sao tự dưng cậu tình cảm với tôi vậy?
- [쪼르륵거리는 소리] - 안 어울리게Không hợp chút nào.
[쪼르륵거리는 소리]
우와, 이거 진짜 맛있네Chà, ngon thật nhỉ.
[웃으며] 맛있네요, 네Ngon quá.
제 거예요?Cho tôi sao?
[상식] 쓰읍, 뭐지?Gì vậy nhỉ?
열어 봐요?Gì vậy nhỉ? Tôi mở ra nhé?
[원의 헛기침]
뭐야, 명함이네Chà, danh thiếp à?
- 아니, 명함 아직 남은 게 많은데 - [탁 펴는 소리]Chà, danh thiếp à? Tôi còn nhiều danh thiếp rồi mà.
- [흥미진진한 음악] - [반짝이는 효과음]NO SANG SIK TRƯỞNG BỘ PHẬN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
[울먹이며] 저 부장 됐어요?Tôi là trưởng bộ phận rồi ư?
됐네- Đúng vậy. - Thành trưởng bộ phận rồi!
[상식] 아, 부장 됐어, 부장! 아, 나 부장 됐어, 부장! 아!- Đúng vậy. - Thành trưởng bộ phận rồi! Thành trưởng bộ phận rồi!
- [상식의 벅찬 탄성] - [웃음]
아니, 부장 된 게 그렇게 좋아?Được làm trưởng bộ phận vui đến vậy à?
[울먹이며] 왜 부장이에요? 본부장 아니고?Sao không phải giám đốc trụ sở chính?
- [익살스러운 음악] - 뭐?Cái gì?
아니, 상무님은 저 본부장 시켜 준다고 했는데Giám đốc quản lý từng đề nghị đưa tôi lên chức đó mà.
[상식] 아, 그때 라인을 갈아탔어야 돼Đáng lẽ nên đổi phe mới phải.
아니, 의리를 지키면 뭐 해Trọng nghĩa khí làm gì?
이렇게 사람을 알아주지도 않는데 너무 안타깝다!Cậu đâu có thèm hiểu. Tiếc đứt cả ruột mất thôi.
저는 진짜Tôi thật sự nghĩ cậu sẽ đưa tôi lên làm giám đốc trụ sở chính đấy.
본부장 자리 주실 줄 알았어요Tôi thật sự nghĩ cậu sẽ đưa tôi lên làm giám đốc trụ sở chính đấy.
부장Anh không thích
싫어?làm trưởng bộ phận à?
아니, 싫은 건 아닌데Không phải không thích.
[상식] 그래도 본부장 자리가 공석이니까Chỉ là vị trí cũ của cậu còn trống nên tôi tiếc thôi.
제가 너무 아쉬워서 그렇죠Chỉ là vị trí cũ của cậu còn trống nên tôi tiếc thôi.
이 명함에, 네?Phải chi trên đây có dòng chữ đó là đẹp rồi.
'본'만 붙으면 얼마나 좋아? 노상식 본부장Phải chi trên đây có dòng chữ đó là đẹp rồi. "Giám đốc trụ sở chính No Sang Sik".
[한숨]
그럼…Vậy thì…
이것도 필요가 없겠네chắc anh cũng không cần thứ này rồi.
[다급한 발걸음]chắc anh cũng không cần thứ này rồi.
[상식] 뭐지? 뭐지?Gì đây ta?
이거 한번 열어 봐도 돼요, 이거? 한번 열어 볼게요Tôi mở ra luôn được không? Tôi mở đây.
- 자, 두구두구두구두구두구두구 - [드럼 효과음]
- 두구두구두구 - [원] 필요 없다며Anh bảo không cần mà.
- [반짝이는 효과음] - [상식의 놀란 소리]Anh bảo không cần mà.
[밝은 음악]Đồng hồ này.
시계네Đồng hồ này.
[상식] 아, 우리 대표님 진짜 완전 대인배!Tổng giám đốc, cậu hào phóng quá.
와, 얼굴도 잘생겼지 매력도 있지, 멋있지Chưa kể còn đẹp trai, cuốn hút và oách xà lách nữa.
- 그러니까 연애도 하지! [웃음] - [익살스러운 효과음]Vậy nên mới có người yêu đấy.
필요 없다며, 내놔Không cần thì trả đây.
[상식] 아니, 아니 아, 줬다 뺏는 게 어디 있어요?Không, cho rồi không được lấy lại.
- 줬다 뺏는 게, 아이 - [원] 가져와Không, cho rồi không được lấy lại. - Đưa đây. - Không. Trưởng bộ phận No tôi sẽ làm ở công ty này tới chết.
[상식] 이 노 부장 이 회사에서 뼈를 묻겠습니다Trưởng bộ phận No tôi sẽ làm ở công ty này tới chết.
진짜 고마워Cảm ơn nhiều nhé.
아니, 필요 없다며, 가지고 와Sao bảo không cần? Trả lại đây.
[상식] 승진 감사합니다, 진짜Cảm ơn cậu nhiều. Thả ga, thả ga! Đi nhé.
으쌰으쌰, 파이팅! [웃음]Cảm ơn cậu nhiều. Thả ga, thả ga! Đi nhé.
- 고마워요 - [문이 달칵 닫힌다]Đa tạ cậu! Cảm ơn nhiều!
- [헛웃음] - 아, 감사합니다! [환호]Cảm ơn nhiều!
- [익살스러운 효과음] - 뚝 [웃음]
노 부장입니다!Tôi là Trưởng bộ phận No đây!
[한숨]
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[원] 찾았어?Em tìm được chưa?
[사랑] 음, 찾는 중이야Em tìm được chưa? Em vẫn đang tìm.
[원] 그러니까 원하는 컨셉이 뭐야? 같이 찾아 보자Chủ đề em muốn là gì? Cùng tìm đi.
[웃으며] 비밀Chủ đề em muốn là gì? Cùng tìm đi. Bí mật.
- 아이, 진짜 이러기야? - [사랑] 어?Em định thế thật à?
찾았다Tìm thấy rồi.
- [밝은 음악] - [사랑의 웃음]Tìm thấy rồi. Em gọi lại sau nhé.
내가 다시 연락할게Em gọi lại sau nhé.
- 아… - [통화 종료음]
[웃음]
[사랑의 웃음]
- 쓰읍 - [통화 연결음]
음!
[사랑] 네, 안녕하세요Xin chào, tôi thấy tin bán nhà đất của bên mình trên mạng.
저 인터넷 매물 보고 연락드렸는데요Xin chào, tôi thấy tin bán nhà đất của bên mình trên mạng.
좀 볼 수 있을까요?Tôi có thể tới xem được chứ?
네, 그, 매물 번호 15017이요Vâng, mã số rao bán là 15017.
[사랑] 음!
네, 안녕하세요 저 매물 보고 연락드렸는데요Xin chào, tôi thấy tin bán nhà của bên mình.
[왈왈 개 짖는 소리]
- [사랑] 아닌 거 같아요 - [중개인의 호응]Chắc không hợp rồi ạ.
아닌 거 같아요Không được rồi ạ.
여기도 아닌 거 같아요Chỗ này cũng không được rồi.
네, 저 매물 번호 10591Vâng, mã số rao bán là 10591.
아, 그래요?À, vậy sao?
네, 저 매물 좀 보려고 하는데요Tôi muốn đến xem nhà rao bán ạ.
[한숨] 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[사랑의 한숨]
[코를 훌쩍인다]
- 나 드디어 찾았어! - [갈매기 소리]Cuối cùng cũng tìm được rồi!
[밝은 음악]
축하해Chúc mừng em.
[웃음]
[사랑의 웃음]
[탁 누르는 소리]
[입바람을 하 분다]
[평화, 다을의 박수] ♪ 사장 축하합니다 ♪- Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ
♪ 사장 축하합니다 ♪- Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ
- ♪ 사랑하는 사랑이 ♪ - [사랑의 웃음]- Mừng Sa Rang yêu dấu - Mừng Sa Rang yêu dấu
♪ 사장 축하합니다 ♪- Cuối cùng cũng làm chủ - Cuối cùng cũng làm chủ
[다을, 평화의 환호와 박수]CUỐI CÙNG CŨNG LÀM CHỦ
- [사랑이 입바람을 후 분다] - [다을, 평화의 환호]- Chúc mừng nhé. - Cảm ơn các cậu.
- [다을] 축하해! - 고마워- Chúc mừng nhé. - Cảm ơn các cậu.
[평화] 아, 자랑스러워Ôi, tự hào quá. Ba đứa mình cuối cùng cũng có đứa làm chủ rồi.
우리 중에 드디어 사장님이 나오다니Ba đứa mình cuối cùng cũng có đứa làm chủ rồi.
- [다을] 응 - [평화] 그것도 호텔 사장님!Ba đứa mình cuối cùng cũng có đứa làm chủ rồi. Đã vậy còn là chủ khách sạn.
야, 직원이 나 하나인데 사장이 무슨 의미가 있어Mình tớ làm hết mà, chủ tớ gì chứ.
아무튼 이런 애들이 제일 무서워Mấy đứa như cậu là đáng sợ nhất. Bảo chả mong gì, giờ làm chủ khách sạn.
바라는 거 없다더니 호텔 사장님 된 거 봐Bảo chả mong gì, giờ làm chủ khách sạn.
대출이 어마어마하거든? 방도 하나고Nợ ngập đầu đây này. Cũng chỉ có mỗi một phòng.
그 하나 있는 방이 스위트룸이잖아Nhưng phòng duy nhất đó lại là phòng hạng sang.
[다을] 그럼, 전 객실 스위트룸Nhưng phòng duy nhất đó lại là phòng hạng sang. Đúng vậy, tất cả đều hạng sang.
완전 알짜배기지Vậy là ngon nhất rồi.
뭐든 좋게 봐 줘서 항상 고마워Cảm ơn các cậu vì lúc nào cũng có cái nhìn tích cực. Tớ rất vui vì có các cậu là bạn.
[사랑] 너네랑 친구여서 너무 행복해Tớ rất vui vì có các cậu là bạn.
너네가 최고야!Các cậu là nhất!
[함께 웃는다]Giờ mới biết à? Bọn tớ dĩ nhiên là nhất rồi.
[평화] 그걸 이제 알았어? 당연히 우리가 최고지Giờ mới biết à? Bọn tớ dĩ nhiên là nhất rồi.
자, 그럼 내가 한잔 말아 볼까?Được rồi, để tớ trổ tài pha chế nào.
- [다을] 아, 좋지, 자 - [사랑의 웃음]Được đấy. Làm đi.
- [물이 솨 흐르는 소리] - [달그락거리는 소리]CHA SUN HUI
[사랑 조모] 야, 사랑아, 천사랑Này, Sa Rang à. Cheon Sa Rang.
[사랑] 나 바빠, 할머니Cheon Sa Rang. Cháu đang bận tay bà ơi.
아, 요리 와 봐Mau vào đây đi.
- [물이 뚝 멈춘다] - [사랑] 어유
왜, 나 바쁜데, 어유Sao vậy? Cháu đang bận mà.
설거지 아직 많이 남았단 말이야Còn cả đống chén chưa rửa nữa.
- 뭐 좋은 일 있어? - [탁 내려놓는 소리]Bà có chuyện gì vui sao?
[사랑] 이게 뭐야?Đây là gì?
여태까지 일한 일당Thù lao của cháu từ trước đến giờ.
무슨, 매번 나 용돈 줬잖아Lần nào bà cũng cho tiền tiêu mà.
퇴직금이라고 생각해Xem như trợ cấp thôi việc đi.
뭐, 정직원도 아닌데 퇴직금은 무슨?Đâu phải làm chính thức mà có trợ cấp thôi việc.
[놀라며] 이게 얼마야? 일, 십, 백, 천, 만, 십만, 백만…Bao nhiêu thế này? Một, hai, ba, bốn, năm, sáu số không…
- [사랑의 놀란 소리] - [잔잔한 음악]Bao nhiêu thế này? Một, hai, ba, bốn, năm, sáu số không… Bà!
- 할머니! - [사랑 조모] 바쁜데Bà! Trả công cháu vì dù bận bịu vẫn cố phụ giúp bà.
이 할매 도와주느라고 애썼어Trả công cháu vì dù bận bịu vẫn cố phụ giúp bà.
아, 안 돼, 나 이거 못 받아 이거 할머니 해Không, cháu không nhận được. Của bà mà.
[사랑 조모] 응?
요거는, 저Còn đây là tiền bán củ sâm núi cháu đào được
지리산인가 뭔가에서 니가 캐 왔다는 산삼 판 거là tiền bán củ sâm núi cháu đào được ở núi Jiri hay đâu đấy.
아니, 그, 팔면 어떡해? 할머니 먹으라니까Ơ kia, sao lại bán? Cháu biếu bà dùng mà.
[사랑] 어휴Thật tình.
일, 일억 오천?Khoan, 150 triệu won?
[사랑 조모] 야, 그 조그만 게Củ sâm bé tí đó nghe bảo là sâm thiên chủng gì đó
무슨 천종삼이라나, 그래 갖고 일억이 넘는다는 거야Củ sâm bé tí đó nghe bảo là sâm thiên chủng gì đó nên có giá hơn 100 triệu luôn. Cháu không biết bà sốc cỡ nào đâu.
나 얼마나 놀랐는지 몰라Cháu không biết bà sốc cỡ nào đâu.
너 그 귀한 거 내가 모르고 홀까닥 먹어 버렸으면 어쩔 뻔했어Lỡ bà không biết mà ăn mất của quý đó thì sao đây?
으이구Vì nó quý nên cháu mới muốn bà ăn đấy.
귀하니까 할머니 먹으라고 한 거지Vì nó quý nên cháu mới muốn bà ăn đấy.
[사랑 조모] 아이고 집밥이 산삼보다 나아요Ôi trời, cơm nhà còn ngon hơn sâm núi.
나는 끄떡없으니까 나는 걱정허들 말라고Bà còn khỏe chán, cháu không cần lo.
그리고 요거Còn đây nữa.
요거는 니가 하고 싶은 일 생길 때 줄라고Bà tiết kiệm chỗ này để cho cháu
내가 그동안에 모아 뒀던 거야khi cháu tìm được điều mình muốn làm.
그냥 얼마 안 돼Cũng không bao nhiêu.
[사랑] 아니, 뭐 이렇게 많이…Ôi trời, sao nhiều vậy?
나도 돈 모아 둔 거 있어, 할머니Cháu cũng có để dành tiền mà bà.
돈 쪼들린다고 하고 싶은 일 못 하고 그러지 말고 다 해Đừng để tiền cản trở cháu làm điều mình muốn. Muốn gì cứ làm đi.
[사랑 조모] 명색이 호텔인데 작아도 이쁘게는 맨들어야지Mang tiếng là khách sạn, dù có nhỏ thì cũng phải sửa sang sao cho đẹp chứ.
무슨 호텔을 만들든지Có kinh doanh khách sạn gì đi nữa
너 닮은 호텔 한번 만들어 봐cũng hãy làm sao cho thật giống cháu.
그냥 이 세상에서 제일 이쁜 호텔이 될 거다Rồi nó sẽ trở thành khách sạn đẹp nhất trên đời.
그래Rồi nó sẽ trở thành khách sạn đẹp nhất trên đời.
[훌쩍인다]
- [사랑이 흐느낀다] - [사랑 조모의 웃음]
- [사랑] 고마워, 할머니 - 어유, 그래그래- Cháu cảm ơn bà. - Được rồi.
[사랑 조모] 어유, 이쁜 내 새끼Ôi, cháu gái cưng của tôi.
이제라도 나 할미 노릇 하게 해 줘서 고마워Cảm ơn cháu đã cho bà cơ hội được làm tròn vai người bà.
[사랑의 웃음]
[사랑 조모가 흐느낀다]
[숨을 후 내쉰다]
[사랑 조모의 웃음]
[사랑] 읏차Nào.
[한숨]
- [밝은 음악] - [사랑의 힘주는 소리]
- [손뼉을 짝 친다] - [뿌듯한 숨소리]
[힘주는 소리]
[사랑의 한숨]
[웃음]
[풀벌레 울음]
- [일훈] 내일 미국 간다고? - [화란] 아침 비행기로 가요Ngày mai cháu sẽ đi Mỹ à? Nó sẽ bay chuyến sớm.
이제 그만 들어와 여기 있는 건 어때?Hay là cháu quay về sống ở đây luôn đi?
[지후] 아니에요, 할아버지Không đâu ông ạ.
학교도 가고 친구들도 보고 싶어서요Không đâu ông ạ. Cháu cũng muốn đi học và gặp bạn bè mà.
[일훈] 그래?Thế à?
여기서 엄마랑 할아버지랑Ông cứ tưởng cháu sẽ thích sống cùng mẹ và ông ở đây chứ.
함께 사는 걸 더 좋아할 줄 알았는데Ông cứ tưởng cháu sẽ thích sống cùng mẹ và ông ở đây chứ.
[지후] 그것도 좋지만Vậy thì thích thật, nhưng cháu phải quay về nơi cháu nên ở ạ.
제가 있어야 할 곳으로 가야죠Vậy thì thích thật, nhưng cháu phải quay về nơi cháu nên ở ạ.
[옅은 웃음]
아직 어리광 한참 피워도 될 나이인데Cháu vẫn ở cái tuổi được quyền nhõng nhẽo mà.
쯧, 너무 일찍 컸어Cháu vẫn ở cái tuổi được quyền nhõng nhẽo mà. Cháu trưởng thành sớm quá.
- [일훈] 섭섭해 - [지후] 또 올게요Ông buồn lắm đấy. Cháu sẽ lại về ạ.
[일훈의 웃음]
[일훈] 그래, 먹자, 응Được rồi. Ăn thôi nào.
- [일훈의 웃음] - [달그락거리는 소리]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[원] 지후야Ji Hu à.
더 있고 싶으면 더 있다 가도 돼Nếu cháu muốn thì cứ ở lại thêm cũng được.
가기 싫으면 안 가도 되고Không muốn thì không cần đi.
아니에요, 가고 싶어졌어요Không ạ, cháu muốn đi rồi ạ.
왜 갑자기 가고 싶어졌어?Sao đột nhiên cháu lại muốn đi?
사랑이 누나한테도 잘 지내라고 꼭 전해 주세요Cậu nhớ giúp cháu gửi lời tạm biệt tới chị Sa Rang nhé.
다음에 또 같이 연 날려요, 삼촌Lần sau chúng ta lại thả diều, cậu nhé.
그래, 다음에 오면 또 같이 놀러 가자Được rồi. Lần tới cháu về, chúng ta lại đi chơi nhé.
[지후] 네Vâng ạ.
[원] 잠깐 얘기 좀 해Nói chuyện một chút đi.
[화란] 해Nói đi.
[원] 지후는Đừng bắt Ji Hu…
우리처럼 만들지 말자phải sống như chúng ta.
[화란] 우리라고 하지 마 가족 같잖아Đừng có gọi "chúng ta". Nghe giống gia đình lắm.
지후가 미국 가는 거Chị cũng biết Ji Hu quay về Mỹ
엄마를 위해서라는 거 누나도 잘 알잖아là vì thằng bé nghĩ cho chị mà.
[원] 자기가 있으면 엄마한테 방해만 된다고 생각하니까Thằng bé nghĩ nếu ở đây thì sẽ cản trở chị.
저 작은 아이도Một đứa nhóc như vậy
소중한 사람 지키겠다고 저렇게 애쓰는데mà còn biết chịu khó để bảo vệ người mình trân trọng.
어른인 우리도Người lớn chúng ta
노력은 해야 되지 않겠어?cũng nên nỗ lực đi chứ.
[화란] 나Chị…
부탁 하나만 할게muốn nhờ em một việc này.
[원] 응, 뭐든Ừ, chị cứ nói đi.
건방 떨지 마Đừng vênh váo trước chị.
- 나도 부탁 하나만 할게 - [화란] 하지 마Em cũng nhờ chị một việc. Đừng nhờ.
더 이상 외롭게 살지 마Đừng sống cô độc như vậy nữa.
[잔잔한 음악]
[직원] 잘 모셔다드리고 오겠습니다, 상무님Tôi sẽ hộ tống cậu chủ cẩn thận, thưa Giám đốc.
[지후] 나 갈게Con đi đây.
잘 있어Mẹ bảo trọng nhé.
조심히 잘 가Đi mạnh giỏi nhé.
내가 진짜 많이 사랑해Con thật sự yêu mẹ rất nhiều.
우리 또 보자Hẹn gặp lại mẹ nhé.
[웃음]
[지후] 엄마! 어디 가?Mẹ. Mình đi đâu vậy?
집에 가자Về nhà thôi con.
- 집에? - [화란] 응, 가자- Về nhà? - Ừ. Đi nào.
[웃음]
- [지후] 응 - [화란의 웃음]
- [만족스러운 숨소리] - [밝은 음악]
[카메라 셔터음]
"호텔 아모르"
[원] 와 주셔서 감사합니다Cảm ơn mọi người đã đến.
시작하시죠Ta bắt đầu thôi.
[기자1] 킹호텔 대표 이사가 되자마자Vừa lên chức tổng giám đốc,
전 세계 16개국에서 동시에 호텔 체인을 오픈하는데요anh đã cho khai trương ngay chuỗi khách sạn trên 16 nước.
- [카메라 셔터음] - 국내에만 머물던 호텔을anh đã cho khai trương ngay chuỗi khách sạn trên 16 nước. Điều gì đã khiến anh muốn nâng cấp một khách sạn nội địa
세계적인 호텔로 성장시킨 동력이 무엇이었는지 궁금합니다Điều gì đã khiến anh muốn nâng cấp một khách sạn nội địa thành chuỗi khách sạn toàn cầu?
저는 킹호텔의 지난 100년을 돌아봤습니다Tôi đã nhìn lại 100 năm qua của King Hotel.
[원] 살아남기 위해 애썼던 때도 있었고Có những lúc khách sạn phải chật vật sống sót.
성공에 취했던 때도 있었습니다Cũng có những lúc phát triển thịnh vượng.
그 모든 시기 동안Trong suốt những năm tháng đó,
변하지 않았던 단 한 가지는có một điều duy nhất không thay đổi.
호텔을 지키고자 하는 사람들의 마음이었을 겁니다Đó chính là tấm lòng của những người hết mình khách sạn.
그분들이 킹호텔을 지켜 냈고Chính họ đã đưa khách sạn đến ngày hôm nay.
저는 그저 거인의 어깨 위에서Còn tôi chỉ đang đứng trên vai của người khổng lồ
세상을 내려다보았을 뿐입니다mà nhìn ra thế giới thôi.
[기자2] 이제 로컬 호텔에서 벗어나Anh đã biến một khách sạn địa phương trở thành một chuỗi toàn cầu.
글로벌 체인으로 나가고 계신데Anh đã biến một khách sạn địa phương trở thành một chuỗi toàn cầu.
다음 스텝이 궁금합니다Vậy dự định tiếp theo của anh là gì?
[원] 후발 체인 호텔의 무덤이라고 불리는Chúng tôi sẽ tiến vào châu Âu,
- 유럽으로 진출할 것입니다 - [카메라 셔터음]nấm mồ của nhiều chuỗi khách sạn.
그동안 체인 호텔에서 보지 못했던Các vị sẽ thấy sự ra đời của những khách sạn mới, đột phá,
새롭고 획기적인 호텔이 탄생할 것입니다Các vị sẽ thấy sự ra đời của những khách sạn mới, đột phá, chưa từng có ở các chuỗi khách sạn.
[기자1] 상당히 공격적인 경영을 하고 계신데Anh có lối quản trị rất xông xáo.
킹호텔을 세계 1위로 만드는 게 목표인가요?Mục tiêu của anh là biến King Hotel thành số một thế giới?
[옅은 한숨]
[원] 제가 본부장으로 취임을 했을 때Vào ngày nhậm chức giám đốc trụ sở chính,
그런 말을 했습니다tôi đã nói thế này.
킹호텔을 거짓 웃음이 없는 호텔로 만들겠다고요"Tôi sẽ giúp King Hotel trở thành một nơi không còn nụ cười giả tạo."
[밝은 음악]
저는 대부분의 웃음이 다 거짓이라고 생각했습니다Tôi từng nghĩ phần lớn nụ cười của mọi người đều là giả tạo.
하지만 진심으로 웃는 사람을 만났고Nhưng tôi đã gặp một người có nụ cười chân thành
그 웃음이 얼마나 아름다운지 알게 되었습니다và nhận ra rằng nụ cười ấy đẹp đẽ chừng nào.
킹호텔의 목표는 세계 1위가 아닙니다Mục tiêu của King Hotel không phải vị trí số một thế giới.
모두가 진심으로 웃을 수 있는 그런 호텔이 되는 것Trở thành một khách sạn nơi tất cả đều có thể cười thật lòng.
그게 우리 킹호텔의 목표입니다Đó mới là mục tiêu của King Hotel chúng tôi.
[카메라 셔터음이 연신 울린다]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
[사랑] 사랑이 시작되는 곳 호텔 아모르Nơi tình yêu bắt đầu. Hotel Amor.
오늘 밤 예약 오픈합니다Chúng tôi bắt đầu mở đặt phòng từ tối nay.
- [탁 내려놓는 소리] - 하, 됐다Xong rồi.
[만족스러운 숨소리]
- [키보드 조작음] - 하, 됐다Vậy là xong.
[웃음]
[사랑의 웃음]
[사랑] 나는 이제 오픈 준비 끝냈어Em vừa chuẩn bị xong xuôi rồi.
너무 보고 싶다Em nhớ anh nhiều lắm.
[탁 내려놓는 소리]
바쁜가 보네Chắc anh ấy đang bận.
[사랑의 힘주는 소리]
[사랑] 어유, 잠깐만, 어유Ôi, đợi chút đã.
어유Ôi chao.
잠깐만Nghỉ chút thôi.
- [풀벌레 울음] - [바람이 휭 분다]
[부스럭거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[부스럭거리는 소리]
[강조되는 효과음]
[평화] 너 혼자 있잖아 급할 때 써Cậu ở một mình mà. Phòng khi cấp bách.
[날쌘 효과음]
[긴장한 숨소리]
[부드러운 음악]
[웃음]
[사랑의 신난 탄성]
- 잘 있었어? - [사랑] 응- Em vẫn khỏe chứ? - Ừ.
뭐야? 아, 너무 보고 싶었는데 이렇게 보니까 진짜 좋다Gì thế hả? Em đang nhớ anh lắm. Được gặp anh thế này tuyệt quá đi.
나도 보고 싶어서 이렇게 달려왔잖아Anh cũng nhớ em nên tới ngay đấy.
[웃음]
[사랑] 근데 이게 다 뭐야? 너무 예뻐!Nhưng chỗ này là sao vậy? Đẹp quá!
[원] 마음에 들어서 다행이다May là em thích.
- [사랑의 웃음] - 꼭 선물해 주고 싶었어Anh đã rất muốn tặng cho em đấy.
고마워, 이거 혼자 다 한 거야?Cảm ơn anh. Một mình anh tự làm hết sao?
[웃음]
[사랑] 우와!
[사랑의 감탄]
[신난 탄성]
[함께 웃는다]
[원] 우와, 근데 정말 안목이 대단하십니다Cô đúng là có gu thẩm mỹ đấy ạ.
[사랑] 역시 뭘 좀 아시네요Anh cũng có mắt nhìn đấy.
이 호텔 파실 생각 없으신가요? 제가 인수하고 싶은데Cô có ý định bán khách sạn này không? Tôi muốn mua lại.
쓰읍, 아, 여기가 '5스급' 호텔이라서 좀 비싸요Cô có ý định bán khách sạn này không? Tôi muốn mua lại. Đây là khách sạn năm S nên hơi đắt đấy.
제가 5성급 호텔은 들어 본 적이 있는데Tôi nghe đến khách sạn năm sao rồi
5스급은 처음입니다만nhưng chưa nghe khách sạn năm S bao giờ.
[사랑이 목을 가다듬는다]
[익살스럽게] 스마일이 다섯 개!Là smile. Năm nụ cười.
[웃으며] 그래서 5스급!Vậy nên mới là khách sạn năm S.
[함께 웃는다]
[원] '사랑이 시작되는 곳'"Nơi tình yêu bắt đầu".
그래서 호텔 아모르?- Cho nên em đặt tên là Hotel Amor? - Ừ.
[사랑] 응- Cho nên em đặt tên là Hotel Amor? - Ừ.
[원이 감탄하며] 정말 멋있는 곳이다, 낭만도 있고Đúng là một nơi tuyệt vời, tràn đầy lãng mạn.
우리 가파도 갔을 때 묵었던 민박집이 생각나더라고Em đã nhớ đến nhà nghỉ nơi bọn mình trọ lại khi đến Gapado.
- [휭 바람 소리] - [밝은 음악]
[사랑] 정말 서로 징글징글하게 미워했었는데Khi ấy bọn mình ghét cay ghét đắng nhau,
가장 가까이 있었던 날이잖아nhưng đó cũng là hôm mình gần nhau nhất.
어찌 보면 우리 인연이 시작된 곳이기도 하고Theo một cách nào đó, đó cũng là nơi bắt đầu mối nhân duyên của chúng ta.
그래서 뭔가Thế nên
사랑이 시작되는 그런 공간을 만들고 싶었어em muốn tạo nên một không gian nơi tình yêu nảy nở.
그 가파도에서 제일 고급진 호텔이자Ý em là khách sạn cao cấp kiêm nhà hàng hảo hạng
[원] 최고급 레스토랑?ở Gapado đó sao?
맞아Đúng rồi.
[함께 웃는다]
[사랑] 아, 야관문주도 맛있었는데 또 마시고 싶다Món rượu dạ quan môn đó ngon ghê. Em muốn uống lần nữa.
[원] 난 거기서 자전거 탔던 게 정말 좋았어Anh thật sự rất vui lúc chúng ta đi xe đạp ở đó.
또 타고 싶다Anh muốn đi nữa.
나중에 또 가자Sau này mình quay lại đó đi.
- 그럴까? - [사랑] 응- Vậy nhé? - Ừ.
- [사랑의 웃음] - [원] 그러자Quay lại đi.
- [휴대전화 알림음] - [사랑] 잠깐만Quay lại đi. Chờ em nhé.
[놀라며] 예약 들어왔다!Có người đặt phòng!
봐 봐, 진짜?Anh xem nào. Thật sao?
- [원] 이야, 무슨 - [사랑의 신난 탄성]Chà, em vừa mở cửa đã có người đặt phòng rồi.
오픈하자마자 예약이 들어와?Chà, em vừa mở cửa đã có người đặt phòng rồi.
천 사장, 아주 대단해Bà chủ Cheon, em lợi hại đấy.
저예요 [웃음]Em mà. Đúng là chỉ có Cheon Sa Rang mới làm được.
[원] 역시 천사랑이니까 가능한 거지Đúng là chỉ có Cheon Sa Rang mới làm được.
- [사랑] 우와 - [원] 정말 축하해Thật lòng chúc mừng em.
고마워Cảm ơn anh.
[사랑의 웃음]
근데 시간이 늦었다 빨리 가 봐야 되는 거 아니야?Nhưng muộn rồi đấy. Anh nên về sớm đi.
[사랑] 내일 출근도 해야 되잖아Mai anh còn phải đi làm mà.
[원이 숨을 크게 들이켠다]
[원] 음…
조금만 더 있다가?Anh ở thêm chút nữa.
[사랑] 아니Ý em là
너무 늦게 가면nếu anh về muộn quá
졸리고 피곤하잖아thì sẽ buồn ngủ và mệt lắm đấy.
자고 갈래?Anh muốn ngủ lại không?
[부드러운 음악]
[사랑의 놀란 소리]
[사랑의 감탄]
[사랑] 아침에 보니까 더 예쁘다Ngắm vào buổi sáng trông còn đẹp hơn nhiều.
[사랑의 감탄]
[사랑의 웃음]
[함께 웃는다]
[물이 탁 멈춘다]
Nào.
- [원] 응? - [사랑] 응!
[함께 웃는다]
[원] 응
[사랑의 신난 탄성]
- [원] 하나, 둘… - [사랑의 탄성]Một, hai, ba.
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba.
[사랑의 웃음]
[평화의 웃음]
아, 그, 사랑 씨 호텔 있잖아요À, khách sạn của chị Sa Rang. - Hotel Amor. - Ừ.
- [로운] 아모르 - [평화] 응- Hotel Amor. - Ừ.
저 예약 또 실패했어요- Lại không đặt được phòng rồi. - Thật sao?
[평화가 놀라며] 진짜?- Lại không đặt được phòng rồi. - Thật sao?
[한숨] 나도 실패했어, 쯧Chị cũng không đặt được.
우리 육 남매 모이자고 한 지가 한 달이 넘었는데Sáu chúng ta đã hẹn tụ tập từ một tháng trước rồi.
[로운의 웃음] 그러게요Bởi mới nói.
그래도 참 다행이에요 예약이 꽉 차서Nhưng khách sạn của chị ấy kín lịch như vậy cũng tốt.
[웃음]Chị nên đến giúp cậu ấy một tay mới phải.
빨리 가서 일이라도 도와줘야 되는데Chị nên đến giúp cậu ấy một tay mới phải.
[로운의 웃음]
[평화] 우리 어디 가?Bọn mình đang đi đâu vậy?
[로운] 아
엄마 만나러요Tới gặp mẹ.
엄마?Mẹ?
누구 엄마?Mẹ ai cơ?
- 누구 엄마긴요? [웃음] - [발랄한 음악]Chị nghĩ là mẹ ai?
[로운] 아니, 예전에 선배가 엄마 드리라고Có lần chị đã tặng mẹ em một chiếc khăn mà.
스카프 선물해 줬잖아요Có lần chị đã tặng mẹ em một chiếc khăn mà.
[평화] 응, 그랬었지Ừ, đúng rồi.
[로운] 네, 그때부터Ừ, kể từ hôm đó,
선배 보고 싶다고 꼭 데리고 오랬어요mẹ cứ đòi em phải đưa chị về gặp.
[놀라며] 뭐?Gì cơ? Không, không được đâu.
[평화] 안 돼, 절대 안 돼!Gì cơ? Không, không được đâu.
아, 나 옷도 그렇고 머리도 엉망이고Chị ăn mặc xuề xòa, đầu tóc cũng rối bù. Còn phải sửa lại lớp trang điểm nữa.
아, 화장도 다시 고쳐야 되고Còn phải sửa lại lớp trang điểm nữa. Chị đang xinh lắm rồi.
지금도 충분히 예뻐요Chị đang xinh lắm rồi.
아직 마음의 준비도 안 됐어Chị chưa sẵn sàng gặp cô ấy.
아, 그리고 선물도 안 샀는데 어떻게 빈손으로 가?Chị còn chưa mua quà nữa. Sao mà đến tay không được?
[평화] 아무튼 안 돼, 다 안 돼 빨리 차 돌려Nói chung là không được đâu. Em mau quay xe đi.
[로운] 저도 안 돼요 차 못 돌립니다, 곧 도착이에요Nói chung là không được đâu. Em mau quay xe đi. Em sẽ không quay xe đâu. Ta sắp đến nơi rồi.
[평화] 아, 아니 그럼 미리 얘기를 해 주지Trời ạ, lẽ ra em phải nói sớm chứ.
[한숨] 나 파우치도 안 챙겨 왔단 말이야Chị còn chẳng mang túi trang điểm.
[로운] 엄마, 선배 왔어Mẹ ơi, tiền bối đến rồi.
인사해요, 우리 엄마예요Chị chào đi. Đây là mẹ em.
[잔잔한 음악]
[평화가 떨리는 목소리로] 안녕하세요Cháu chào cô ạ.
오평화입니다Cháu là Oh Pyeong Hwa.
[로운] 엄마, 내 여자 친구야Mẹ ơi, đây là bạn gái con.
보니까 어때? 엄청 예쁘지?Mẹ thấy chị ấy thế nào? Xinh quá phải không?
얼굴도 예쁜데 마음은 더 예뻐Chỉ ấy không chỉ xinh, mà tấm lòng còn đẹp hơn rất nhiều.
[옅은 한숨]
[평화가 울먹이며] 예쁘게Bọn cháu sẽ…
오래오래 만날게요hạnh phúc bên nhau thật lâu.
지켜봐 주세요Cô hãy dõi theo bọn cháu.
[사랑] 또 필요한 거 있으시면 말해 주세요Cô cần gì thì cứ nói với tôi nhé. - Vâng, cảm ơn cô. - Vâng.
- [여자] 네, 감사합니다 - [사랑] 네- Vâng, cảm ơn cô. - Vâng.
[문이 달칵 닫힌다]
[꼬르륵거리는 소리]
어휴
아, 배고파Đói quá.
- [사랑이 놀라며] 언제 왔어? - [흥미로운 음악]Anh đến khi nào vậy?
지금Vừa đến.
배고프지? 야식 먹자Em đói lắm đúng không? Ăn đêm nào.
[앙증맞은 효과음]
쓰읍, 아이…
[사랑의 힘주는 소리]
[사랑] 아, 깜짝이야!Ôi, giật cả mình!
- [놀라며] 뭐야? - [원] 나와 있어, 위험해- Gì vậy? - Tránh ra. Nguy hiểm đó.
- [사랑] 하나, 둘, 셋 - [달칵거리는 소리]- Một. - Hai. - Ba. - Ba.
[사랑이 놀라며] 우와!
- [원] 우와 - [사랑] 우와
[사랑] 아니, 왜 또 왔어?Sao anh lại đến nữa vậy?
아니, 지나가다 들렀어, 그냥Anh đi ngang nên ghé vào.
아니, 지나가다 들렀다는 게 말이 돼?Nghe có lý chút nào không hả?
[원] 아니, 지나가다 보니까 불이 꺼져 있길래Anh đi ngang thì thấy đèn tắt.
[사랑] 거짓말하지 마Đừng có điêu nữa.
[원] 그러니까 이런 일 있으면 부르라니까Có việc thì phải gọi anh chứ.
아니, 안 피곤해?Anh không mệt à?
쓰읍, 조금만 쉬었다 갈까?Anh nghỉ lại một chút nhé?
[웃음]
[앙증맞은 효과음]
[사랑의 힘주는 소리]
[원] 내가, 내가, 내가 이럴 줄 알았어Biết ngay là em sẽ như vậy mà.
[한숨]Rác thực phẩm sẽ do anh vứt.
음식물 쓰레기는 내가 버린다니까, 줘Rác thực phẩm sẽ do anh vứt. Đưa đây.
[사랑] 아니 이거 재활용 쓰레기야Đây là rác tái chế đấy chứ.
- 그러네 - [사랑] 왜 또 왔어?- Đúng thật. - Sao anh lại đến nữa?
쓰레기 버릴까 봐 왔지 어디야, 저긴가?Để vứt rác chứ sao. Vứt ở đâu? Đằng kia à?
[원] 뭐, 이건 밖에 버려야겠네Ở đâu? Vứt ở ngoài à?
- [사랑] 밖에 버려야지 - [원] 저긴가?- Vứt ở ngoài chứ. - Đằng kia à? Không, ở ngoài. Ngoài kia cơ.
[사랑] 아니, 밖에, 밖에 버려야지Không, ở ngoài. Ngoài kia cơ.
[앙증맞은 효과음]
아휴 [놀란 소리]
[원] 아이, 지난번에 보니까 휴지가 없길래Lần trước anh thấy hết giấy vệ sinh.
- [사랑] 휴지? - [원] 응- Giấy vệ sinh? - Ừ.
휴지?Giấy vệ sinh?
휴지Giấy vệ sinh.
[어색한 웃음]
[원] 아이, 휴지가 요기 있네?Thì ra là giấy vệ sinh ở đây.
아, 휴지가 왜 이렇게 많아?Sao em có nhiều thế?
[사랑의 한숨]
[탁 내려놓는 소리]
나랑 얘기 좀 해Nói chuyện chút đi.
[원] 응?
[사랑의 한숨]
[깊은 한숨]
[사랑] 아니Thật là.
가까운 거리도 아니고 매일 이렇게 찾아오면 어떡해?Anh cũng có ở gần đâu mà ngày nào cũng đến thế này.
나 하나도 안 피곤해, 정말 괜찮아Anh không mệt đâu. Anh ổn mà. Anh đã soi gương chưa đấy?
거울이나 보고 하는 소리야? 어?Anh đã soi gương chưa đấy?
눈이 지금 어떤 줄 알아?Đã thấy mắt mình chưa?
[사랑] 이 다크서클이 광대까지 내려왔다고! 어?Quầng thâm lan xuống tận gò má rồi.
어휴, 진짜Ôi, thật tình.
이제 오지 마 손님 없는 날 내가 올라갈게Giờ anh đừng đến nữa. Hôm nào không có khách em sẽ về.
[원] 아니, 이번 달도 예약이 풀로 찼다면서Tháng này cũng kín lịch rồi mà. Một mình em xoay sở kiểu gì?
혼자서 어떡하려 그래?Tháng này cũng kín lịch rồi mà. Một mình em xoay sở kiểu gì?
안 그래도 사람 구한다고 공지 올려 놨어Em đăng thông báo tuyển người rồi.
[사랑] 알바 곧 구할 거니까 걱정하지 마Em sẽ tuyển nhân viên. Anh đừng lo.
- [원] 알… [한숨] - [사랑] 응?Nhân…
[원] 아니, 알바를…Nhân viên ư?
진짜 우리 사이에 정말 서운하게 이럴 거야?Em làm vậy là muốn anh buồn sao?
아니, 우리 사이니까 걱정돼서 하는 말이지Em làm vậy vì lo lắng cho anh đấy chứ.
[사랑] 약속해Hứa với em đi.
이제 매일 이렇게 찾아오지 않겠다고 약속하라고Hứa với em đừng đến đây hàng ngày nữa.
안 그래도 바쁜 사람이Anh đã đủ bận rồi mà.
얼른!Mau lên.
[원의 깊은 한숨]
[원] 알았어Được rồi.
안 올게Anh không đến nữa.
[사랑] 진짜지? 약속했다?Thật chứ? Anh hứa rồi đấy.
[한숨 쉬며] 알았어Anh biết rồi.
이것도 해Đóng dấu nữa.
[익살스러운 음악]
그렇지Ngoan lắm.
[사랑] 음
그럼 지금 바로 일을 시작하실 수 있는 걸까요?Vậy anh có thể bắt đầu làm việc ngay không?
[남자1] 주중에 일하면 안 돼요?Tôi làm trong tuần luôn được không?
[어색한 웃음]Tôi chỉ mới tìm nhân viên làm cuối tuần thôi.
제가 우선은 주말 알바만 뽑아서요Tôi chỉ mới tìm nhân viên làm cuối tuần thôi.
저 주말엔 놀아야 되는데Cuối tuần tôi phải đi chơi.
[어색한 웃음]
숙식도 제공해 드리고 출퇴근 교통비도 지원해 드리는데Tôi sẽ cung cấp chỗ ăn ở và cả chi phí đi lại nữa.
힘드실까요?Như vậy khó lắm sao?
당연히 힘들죠Dĩ nhiên là khó rồi.
일만 잘하면 되지 왜 웃음까지 강요해요?Làm tốt là được rồi. Sao còn bị ép phải cười nữa?
[어색한 웃음]
웃는 얼굴로 손님을 맞이하면Nếu được đón tiếp bằng một nụ cười thì khách hàng sẽ vui hơn mà?
더 행복해하시지 않을까요?Nếu được đón tiếp bằng một nụ cười thì khách hàng sẽ vui hơn mà? Nhưng mà
[남자2] 근데 청소 같은 거 말고 카운터 보면 안 될까요?Nhưng mà tôi có thể trông quầy thay vì làm mấy việc dọn dẹp không?
[웃음]
[입소리를 씁 낸다]
- [탁 내려놓는 소리] - [헛기침]
제가 이력서를 봤는데요, 음Tôi xem hồ sơ của anh rồi.
이미 직장이 있으신데 주말 알바가 가능할까요?Anh đã có công việc như vậy thì liệu có làm việc cuối tuần được không?
[흥미로운 음악]
주말에는 한가할 예정입니다Tôi luôn rảnh vào cuối tuần.
또 체력이 워낙 남아돌아서 끄떡없습니다Tôi luôn rảnh vào cuối tuần. Tôi còn có thể lực rất tốt nên chuyện đó không thành vấn đề.
[원] 그리고 요즘은 투잡 시대잖아요, 열심히 살아야죠Giờ ai cũng làm hai việc mà. Tôi cũng phải chăm chỉ.
[사랑의 헛웃음]Tổng giám đốc King Hotel mà cần gì tới hai công việc.
[사랑] 킹호텔 사장님이 무슨 투잡이에요Tổng giám đốc King Hotel mà cần gì tới hai công việc.
안 그래도 바쁘신 분이Tổng giám đốc King Hotel mà cần gì tới hai công việc. Anh đã đủ bận rồi mà.
[원] 그러니까 열심히 살아야죠Vậy nên tôi muốn sống thật chăm chỉ.
여기 사장님께서Tôi nghe nói giám đốc nơi này xuất thân là nhân viên ưu tú ở khách sạn.
호텔 베스트 탤런트 출신이라고 들었습니다Tôi nghe nói giám đốc nơi này xuất thân là nhân viên ưu tú ở khách sạn.
한 수 배워 가고 싶습니다 꼭 뽑아 주십시오Tôi muốn theo cô học hỏi. Xin hãy tuyển tôi.
안 됩니다, 돌아가시죠Không được. Mời anh về.
[원] 됩니다, 받아 주십시오Được. Xin hãy nhận tôi.
[웃음]
[탁 내려놓는 소리]
[고민하는 숨소리]
[사랑] 그럼Vậy thì
한번 웃어 봐요anh thử cười lên xem.
[웃음]
Ôi trời.
[사랑] 진심으로 웃을 준비가 안 되셨네Anh chưa sẵn sàng cười thật lòng rồi.
불합격!Không đạt!
잠시만요, 다시 한번만Khoan đã. Cho tôi thêm một cơ hội.
[원이 목을 가다듬으며] 한 번만 다시 하게 해 주십시오Cho tôi thử một lần nữa đi.
뽑아Xin hãy
- 주세요 - [반짝이는 효과음]tuyển tôi.
[밝은 음악]
응?
[웃음]
[헛기침] 아, 진심 맞아요?Đó là nụ cười thật lòng?
- 네 [웃음] - [사랑] 거짓 웃음 아니에요?Vâng. Không phải nụ cười giả tạo đấy chứ?
아니에요Không phải.
[웃음]
다음 주부터 출근하세요Anh có thể đi làm từ tuần sau.
[손가락을 탁 튀긴다]
감사합니다, 사장님 열심히 하겠습니다Cảm ơn, Giám đốc Cheon. Tôi sẽ chăm chỉ.
[사랑] 열심히 하는 건 당연한 거고Cảm ơn, Giám đốc Cheon. Tôi sẽ chăm chỉ. Chăm chỉ là lẽ dĩ nhiên rồi. Anh phải làm tốt cơ.
잘해야 돼요, 자신 있습니까?Chăm chỉ là lẽ dĩ nhiên rồi. Anh phải làm tốt cơ. - Anh làm được chứ? - Vâng, tôi làm được!
[원] 네! 자신 있습니다!- Anh làm được chứ? - Vâng, tôi làm được!
[사랑] 좋아요Tốt lắm. Tôi phỏng vấn xong rồi.
면접 끝났습니다 다음 주부터 출근하세요Tôi phỏng vấn xong rồi. Tuần sau bắt đầu đi làm nhé.
제일 중요한 면접이 남아서요Ngoài xin việc thì vẫn còn một cuộc phỏng vấn quan trọng nhất.
네?Sao cơ?
평생 함께하고 싶습니다Anh xin được bên em cả đời này.
[부드러운 음악]
나랑 결혼하자Kết hôn với anh nhé?
[고조되는 음악]
[웃음]
사랑해Em yêu anh.
내가 더 사랑해Anh yêu em nhiều hơn.
[웃음]
[함께 웃는다]
[웃음]
자, 이제 다 됐습니다, 나오시죠Chuẩn bị xong rồi. Mời hai người ra.
[사랑] 네, 나갑니다Vâng. Bọn em ra đây.
- [사랑 조모] 응? 응? - [사랑] 서프라이즈!
- [원] 이야 - [박수 소리]
- [놀라며] 앉으세요 - [사랑 조모] 응- Bà ngồi đi ạ. - Ừ.
- 그래 [웃음] - [원] 너무 잘 어울리시는데?- Bà ngồi đi ạ. - Ừ. Hợp với bà quá.
[사랑이 놀라며] 와Bà đẹp quá, bà ơi.
너무 예쁘다, 할머니Bà đẹp quá, bà ơi.
어? 이게 뭐야, 그냥 누가 볼까 무서워 [웃음]Bà đẹp quá, bà ơi. Gì thế này? Sợ người khác thấy quá.
[원] 아니, 정말 미스 코리아 나가셔도 되겠어요Không, bà đi thi hoa hậu cũng được đấy ạ.
[사랑 조모] 어머머머Gì cơ? Dạo này ai cũng làm vậy đấy ạ. Trông như công chúa ấy.
[사랑] 요즘은 다 이렇게 해, 할머니Dạo này ai cũng làm vậy đấy ạ. Trông như công chúa ấy.
공주 같아Dạo này ai cũng làm vậy đấy ạ. Trông như công chúa ấy. Trời đất ạ.
[사랑 조모] 어이구, 이 노인네가 무슨 공주여, 공주, 치Trời đất ạ. Cái thân già này mà công chúa nỗi gì?
[원] 공주가 아니면 그러면 여왕이시네요, 여왕Bà không phải công chúa thì là nữ vương rồi.
- 여왕 마마 생신 축하드립니다 - [사랑의 호응]Nữ vương nương nương, xin chúc mừng sinh nhật người.
- [박수 소리] - [사랑의 환호]Nữ vương nương nương, xin chúc mừng sinh nhật người.
[원, 사랑] 둘, 셋- Hai, ba. - Hai, ba.
♪ 생신 축하합니다 ♪- Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà
♪ 생신 축하합니다 ♪- Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà
♪ 사랑하는 할머니 ♪- Mừng ngày bà đã sinh ra trên đời - Mừng ngày bà đã sinh ra trên đời
♪ 생신 축하합니다 ♪- Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà
- [원, 사랑의 환호] - [원] 얼른 부세요- Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà Bà thổi nến đi ạ.
어, 어유, 그, 가까이 와 같이 불어Ừ. Lại gần đây, cùng thổi đi nào.
[원] 아, 그럴까요?Được chứ ạ?
- [원, 사랑] 하나, 둘, 셋 - [함께 입바람을 후 분다]- Một, hai, ba. - Một, hai, ba.
- [부드러운 음악] - [웃음]
[사랑 조모] 어유 부끄럽구먼, 그냥, 어유Ôi trời, ngại quá đi mất.
[사랑의 웃음]
[사랑] 그럼 내가 먼저 먹어 볼게Được rồi. Vậy cháu ăn trước nhé.
[입바람을 후 분다]
우와
너무 맛있는데?Ngon quá luôn.
[원] 당연하지 이거 누가 만든 건데Dĩ nhiên rồi. Anh nấu mà lị.
- [사랑의 웃음] - 할머니, 얼른 드셔 보시죠Bà ơi, bà mau thử đi.
어, 근디 저기, 이게 사람이 먹어도 되는 거야?Nhưng mà mấy món này để người ăn cũng được chứ? Dĩ nhiên rồi ạ. Bà xem cháu là đứa thế nào vậy?
아이, 당연하죠, 저를 뭐로 보시고Dĩ nhiên rồi ạ. Bà xem cháu là đứa thế nào vậy?
너를 아니까 하는 말이지Tôi hiểu cậu nên mới phải hỏi.
[웃음]
[사랑 조모] 응? 어디, 어디Xem nào. Tôi thử nhé.
응?
간이 딱 맞는 게 제법인데?Nêm nếm vừa đủ. - Cũng ra gì đấy chứ. - Không có gì là cháu không làm được ạ.
[원] 어유, 제가 원래 못하는 게 없습니다- Cũng ra gì đấy chứ. - Không có gì là cháu không làm được ạ.
[사랑 조모] 오
이것도 니가 만든 거야?Cậu nấu cả món này ư?
[원] 아, 이건 제가 사 온 거죠Món này là cháu mua về.
어쩐지Bảo sao. Món này là ngon nhất.
요게 제일로 맛있다 했네Bảo sao. Món này là ngon nhất.
[원] 맛있는 거 사 오는 것도 능력이죠Mua được món ngon cũng là một năng lực đó bà.
어유, 아주 말은 청산유수라니까는Trời ạ, bôi dầu vào mồm hay sao mà nói phét nghe mượt thế?
[사랑 조모, 원의 웃음]Thiệt tình.
[입소리를 씁 낸다]
[원의 헛기침]
드릴 말씀이 있습니다Cháu có chuyện muốn thưa ạ.
어? 뭔 말인데 이렇게Sao? Cậu muốn thưa chuyện gì
진지해?mà nghiêm túc thế?
뭐 죄지었어?Cậu gây tội gì à?
[원] 저희 결혼하려고요Bọn cháu sẽ kết hôn ạ.
평생 아끼면서 잘 살게요Bọn cháu sẽ yêu thương nhau và chung sống một đời hạnh phúc.
이 사람이랑 함께라면 평생 행복할 거 같아Cháu nghĩ nếu ở bên anh ấy thì cả đời này cháu sẽ rất hạnh phúc.
- [울먹이며] 그랴 - [잔잔한 음악]
Ừ.
[사랑 조모] 그래야지Phải vậy chứ.
[사랑 조모의 벅찬 숨소리]
아유, 잘했다, 잘했다Tốt quá rồi.
[웃음]
[사랑 조모가 흐느낀다]
[사랑] 아, 할머니 왜 울어?Kìa bà, sao bà lại khóc?
응?
[사랑 조모] 어유
[사랑 조모가 흐느낀다]
[사랑의 웃음]Bọn cháu sẽ sống hạnh phúc.
[원] 잘 살겠습니다Bọn cháu sẽ sống hạnh phúc.
[사랑 조모] 그래야지 그래야지, 그래야지Ừ, phải vậy chứ. Anh ấy đạt rồi chứ bà?
[사랑] 합격이야?Anh ấy đạt rồi chứ bà?
[사랑 조모] 응, 응, 그럼Ừ, đạt rồi.
[사랑의 웃음]
[원] 합격이죠?Cháu đạt phải không ạ?
[우아한 음악이 흐른다]
"원 & 사랑"
[지후] 어? 삼촌이다Cậu Won kìa.
[웃음]
니가 지후구나?Thì ra cháu là Ji Hu.
[지후] 네, 윤지후라고 합니다Vâng, cháu tên là Yoon Ji Hu ạ.
근데 누구세요?Nhưng bà là ai ạ?
원이 삼촌 엄마야Bà là mẹ của cậu Won.
그럼Vậy…
할머니? 우리 할머니예요?bà là bà cháu? Bà là bà cháu ạ?
[웃음] 역시 엄마 닮아 똑똑하네Cháu đúng là thông minh giống mẹ.
[미소] 한번Cho bà…
안아 봐도 될까?ôm cháu một lần nhé?
[지후] 네Vâng ạ.
[웃음]
[잔잔한 음악]
[웃음]
[미소] 예쁘게 잘 키웠네Thằng bé được dạy dỗ tốt quá.
고생 많았어Vất vả cho con rồi.
[웃음]
[다을] 이모 어디 있나 찾아 볼까?Đi tìm các dì nào.
이모 저기 있다!Kia rồi.
[평화] 초롱아!- Cho Rong. - Chào chị.
- [로운] 오셨어요? - [다을] 안녕하세요- Cho Rong. - Chào chị. - Chào cậu. - Chào anh.
[평화] 안녕하세요- Chào cậu. - Chào anh.
[충재가 웃으며] 아, 예 아, 안녕하세요À vâng, chào cô cậu.
[로운] 아, 안녕 니가 초롱이구나?Chào cháu, vậy ra cháu là Cho Rong.
이모 남자 친구야?Bạn trai dì ạ?
- Ừ. - Ôi.
[초롱] 우와, 멋지다, 왕자님 같아- Ừ. - Ôi. Chú bảnh quá, cứ như hoàng tử ấy.
- 합격 - [반짝이는 효과음]Cháu duyệt!
- [발랄한 음악] - [다을, 평화의 웃음]
[로운] 아이고, 합격 감사합니다Ôi chao, cảm ơn cháu đã duyệt.
[상식이 웃으며] 안녕Chào cháu.
니가 초롱이구나?Vậy ra cháu là Cho Rong.
- 삼촌은 땡, 불합격 - [강조되는 효과음]Chú thì không được. Không duyệt.
[상식] 삼촌은 왜 갑자기 땡이야? 왜 불합격이지? [웃음]Sao chú lại không được? Sao lại không duyệt chú thế?
- 농담도 - [함께 웃는다]Cháu cũng mặn thật đó.
- 안녕하세요, 네, 네 - [충재] 아, 네- Chào anh. - Vâng.
[상식] 어유, 덥다 [웃음]Ôi, nóng quá.
[옅은 한숨]
- [원의 한숨] - [일훈의 헛기침]
[일훈] 이야, 멋지구나Trông con tuyệt lắm.
안 오실 줄 알았어요Con cứ nghĩ bố sẽ không đến.
[일훈의 웃음]
쓰읍 [헛기침]
자식이 자기 인생 살게 해 주는 게Mẹ con bảo để con cái sống cuộc đời của mình
부모가 할 일이라고 니 엄마가 그러더구나là nghĩa vụ của bậc làm bố mẹ.
[일훈] 너만이라도 니 인생 살게 해 주자고Bà ấy muốn để cho con được sống cuộc đời của mình.
늦었지만 축하한다Tuy hơi trễ nhưng chúc mừng con.
[부드러운 음악]
제대로 한번 행복하게 살아 봐Hãy sống hạnh phúc trọn đời nhé.
Vâng.
[일훈] 어유
[일훈이 숨을 깊게 내뱉는다]
[일훈의 웃음]
[일훈] 야, 시간 됐다, 가자Đến giờ rồi. Đi thôi.
[시끌시끌하다]
[카메라 셔터음]
[일훈의 힘주는 소리]
[일훈] 우리 아들이 어느새 커서 이렇게 결혼을 하게 되다니Con trai chúng ta không biết từ khi nào đã trưởng thành và sắp kết hôn rồi.
감회가 새로워Cảm giác bồi hồi thật.
은근슬쩍 친한 척하지 마요Đừng tỏ ra thân thiết như không thế.
[일훈] 이따 식 끝나고 차라도 한잔…Kết thúc buổi lễ thì uống với anh tách trà nhé?
[일훈의 멋쩍은 숨소리]
[상식] 자, 그럼 지금부터Và bây giờ,
멋진 신랑 입장이 있겠습니다chú rể bảnh bao sẽ bước vào lễ đường.
신랑, 입장!Chú rể, mời bước vào!
[부드러운 음악]
[사람들의 박수와 환호]
[상식] 자, 다음은 오늘의 신부를 불러 보도록 하겠습니다Tiếp theo, tôi xin phép mời cô dâu của chúng ta bước vào.
신부, 입장Cô dâu, mời bước vào.
[사람들의 박수와 환호]
[사람들의 환호]
[두리] 예쁘다!Đẹp lắm!
[세호] 예쁘다!Xinh quá!
[숨을 깊게 내뱉는다]
갈까?Ta đi nhé?
어디든Bất cứ đâu.
[밝은 음악]KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ
[차르륵 커튼 여는 소리]NGOẠI TRUYỆN
[사랑] 음!NGOẠI TRUYỆN
[사랑이 입소리를 씁 낸다]
- 별로? - [사랑] 아이- Không ổn? - Không.
[손가락을 탁 튀긴다]
그렇지? 화이트는 좀 그렇지? 응Đúng nhỉ? Màu trắng không ổn lắm nhỉ?
나도 그렇게 생각했어Anh cũng nghĩ vậy.
[아쉬운 탄성]
- 갈아입으라고? - [사랑] 갈아입으러- Anh thay nhé? - Anh thay đi.
[원] 숨이 안 쉬어지네Anh không thở được.
[놀란 소리]
- [박수 소리] - [사랑의 감탄]
[사랑의 놀란 소리]
[원의 웃음]
너무 멋지다, 이걸로 하자Đẹp trai quá. Chọn bộ này đi.
이건 마음에 들어?Em thích bộ này à?
다 마음에 드는데 이게 제일 예쁘네Em thích hết, nhưng bộ này đẹp nhất.
그럼 이제 그냥 갈까?Bọn mình đi nhé?
그럴까?Vậy nhé?
[원이 작게] 어, 집에 가자Ừ. Về nhà thôi.
사람들 다 쳐다보잖아Người ta đang nhìn đấy.
[원] 어디?Người nào?
[사랑] 저기Người kia kìa.
뭐 어때Thì sao chứ?

No comments: