킹더랜드 16
Khách sạn vương giả 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[사랑 조모] 얼른 말 안 해? | Còn không mau nói ra à? |
너 이 할미 속 터져서 죽는 꼴 보고 싶어? | Cháu muốn thấy bà chết vì sốt ruột à? |
[한숨] | |
[사랑] 아니 | Chỉ là… |
그냥 머리가 좀 복잡해서 그래 | Trong đầu cháu đang rối lắm. |
지금 내가 하는 일이 | Cháu không biết công việc mình đang làm |
내가 진짜 원하는 호텔 일이 맞나 해서 | có thật sự là công việc khách sạn cháu muốn làm hay không. |
[한숨] | |
내가 하고 싶었던 일은 이런 게 아닌데 | Việc cháu muốn làm không phải như thế. |
[잔잔한 음악] | |
아, 알아 | Cháu biết rồi. |
힘들게 들어가 놓고 복에 겨운 투정하는 거 | Khó khăn lắm mới vào được mà giờ cháu lại chê ỏng chê eo. |
어유 | |
[사랑 조모] 으이구 | Ôi trời. |
드디어 내 새끼가 엄살도 부리고 투정도 하네그랴 | Cuối cùng cháu tôi cũng biết than thở, càu nhàu rồi. |
이 할매 죽기 전에 | Bà còn sợ tới lúc nhắm mắt xuôi tay |
너 그러는 거 보고 갈 수나 있을까 했는데 | vẫn chưa thấy được bộ dạng này của cháu. |
[한숨] | |
뭐야, 왜 그래 | Bà nói gì vậy? |
[사랑] 아, 하고 싶은 거 어떻게 다 하고 사냐고 | Bà phải lên lớp cháu một trận, |
지금 하는 일이나 잘하라고 혼을 내야지, 응? | rằng đâu phải muốn gì là được đó, lo làm tốt việc mình đi chứ. |
아무리 소문난 맛집이래도 | Một quán ăn có ngon nức tiếng cỡ nào |
내 입맛에 안 맞으면 끝인 거야 | thì cũng chẳng ích gì nếu không hợp khẩu vị của mình. |
[사랑 조모] 아, 호텔이 뭐 별거냐? | Khách sạn có gì to tát đâu. |
한 번 사는 인생인데 | Mình chỉ sống một lần thôi, |
진짜 너 허고 싶은 거 해 | nên hãy cứ làm gì cháu muốn. |
누구 눈치 볼 것도 없고 망설일 것도 없어 | Không cần phải e dè ai, hay chần chừ gì cả. |
너 허고 싶은 거 다 해 | Cháu muốn làm gì thứ cứ làm. |
길이 아니면 돌아서 가는 거고 | Nếu thấy không ổn thì hãy quay đầu lại. Có rơi xuống vách đá thì vẫn có thể leo lên lại mà. |
낭떠러지면 다시 기어 올라가면 되니까 | Có rơi xuống vách đá thì vẫn có thể leo lên lại mà. |
응? | Nhé? |
[사랑] 응, 응, 할머니 | Vâng. Vâng, thưa bà. |
- [한숨] - [사랑 조모] 그래, 괜찮어 | Không sao đâu. |
이 할미 있으니까 뭐든 다 해 | Có bà đây rồi, cháu muốn làm gì cũng được. |
그래도 돼 | Cháu đáng được như vậy. |
[웃음] | |
응, 그렇게 할게 | Vâng. Cháu sẽ làm theo lời bà. |
그래 | Giỏi lắm. |
[사랑 조모의 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
[사랑] 나 떠날래 | Em sẽ đi. |
떠나고 싶어 | Em muốn rời đi. |
[차분한 음악] | |
떠나고 싶다는 말 | Em nói muốn rời đi… |
무슨 뜻이야? | là ý gì vậy? |
호텔 그만두고 싶어 | Em muốn nghỉ việc ở khách sạn. |
호텔을 그만두고 싶은 | Có lý do gì cụ thể |
다른 이유가 있어? | khiến em muốn nghỉ việc sao? |
[사랑] 음… | |
나한테 호텔은 정말 행복한 곳이었거든? | Đối với em, khách sạn là một nơi rất đỗi hạnh phúc. |
내가 호텔리어가 된 이유도 그것 때문이고 | Em chọn làm nhân viên khách sạn cũng bởi vì vậy. |
호텔에 머무는 모든 손님들에게 | Em thật sự muốn mang đến |
정말 행복한 하루를 선물해 주고 싶었는데 | cho những vị khách lưu lại khách sạn một ngày hạnh phúc. |
지금 내가 하고 있는 일은 그런 게 아닌 거 같아 | Nhưng công việc em đang làm bây giờ có vẻ không giống như vậy. |
킹더랜드가 아무리 화려하고 | Tuy King the Land rất hào nhoáng |
[웃으며] 드림 팀이 아무리 돈을 많이 벌어도 | và Dream Team cũng kiếm được rất nhiều tiền, |
내가 원하던 삶은 이게 아니야 | nhưng đó không phải cuộc đời em ao ước. |
나도 | Em cũng muốn… |
나만의 스토리를 만들고 싶어 | viết nên câu chuyện của riêng mình. |
[원의 옅은 웃음] | |
어려운 결정인 줄 알았는데 | Đó có vẻ là một quyết định khó khăn, |
행복한 결심이네 | nhưng lại là giải pháp hạnh phúc. |
응 [웃음] | Ừ. |
쓰읍, 아주 작더라도 나만의 호텔을 만들고 싶더라고 | Em muốn tự mở một khách sạn riêng, dù là nhỏ thôi. |
[사랑] 혼자 힘으로 해 볼래 | Em muốn tự mình làm xem sao. |
- 잠시만 - [부스럭거리는 소리] | Chờ chút nhé. |
[통화 연결음] | |
[원] 네, 전데요 일정 취소해 주세요 | Tôi đây. Hãy hủy sự kiện giúp tôi. |
부탁드립니다 | Nhờ anh nhé. |
- [통화 종료음] - 무슨 일정인데 취소를 해? | Anh vừa hủy sự kiện gì vậy? |
아, 중요한 일정이 있었는데 | Một sự kiện khá quan trọng. |
나중에 | Nhưng để sau đi. |
[웃음] | |
- [부드러운 음악] - [사랑] 미안해, 놀랐지? | Em xin lỗi. Chắc anh bất ngờ lắm. |
[원의 웃음] 아니야 | Chắc anh bất ngờ lắm. Không sao mà. |
[깊게 내뱉는 숨소리] | |
축하해 | Chúc mừng em. |
진짜 원하는 일을 찾았고 | Em đã tìm được công việc mình thật sự thích |
해 보겠다고 결심했잖아 | và quyết tâm thực hiện nó mà. |
정말 축하해 | Anh thật lòng chúc mừng em. |
어쩌면 내가 가장 듣고 싶었던 말이 | Cũng có thể đó là điều anh muốn nghe nhất từ em. |
그거였는지도 모르겠다 | Cũng có thể đó là điều anh muốn nghe nhất từ em. |
고마워 | Cảm ơn em |
솔직한 마음 다 보여 줘서 | vì đã chia sẻ với anh những suy nghĩ chân thành này. |
[웃음] | |
대신 하나만 약속해 줘 | Nhưng hứa với anh một điều. |
뭘? | Điều gì? |
혼자 일하게 되면 | Tự lực cánh sinh |
정말 힘든 일이 많을 거야 | chắc chắn sẽ gặp nhiều trở ngại, |
[원] 혼자서 감당하기 버거운 일들도 많이 생길 거고 | và sẽ có nhiều chuyện một mình em khó mà cáng đáng nổi. |
그럴 때마다 주저하지 말고 | Những lúc đó đừng ngần ngại gì cả, |
나 불러 | mà hãy gọi cho anh. |
바로 달려갈게 | Anh sẽ đến với em ngay. |
[웃음] | |
[울먹인다] | |
[웃음] | |
[훌쩍인다] | |
내가 봐 왔던 모습 중에 오늘이 제일 예쁘다 | Từ hồi mới gặp đến giờ, hôm nay em đẹp nhất luôn đấy. |
[원] 아주 빛이 나 | Tỏa sáng rực rỡ. |
[사랑] 아, 코 풀려고 했는데 그 말 들으니까 못 풀겠잖아 | Em đang định xì mũi mà nghe xong không xì được luôn. |
[웃으며] 그냥 풀어 | Em đang định xì mũi mà nghe xong không xì được luôn. Cứ xì đi. |
[원] 그 모습도 예뻐 | Cứ xì đi. Em có xì mũi cũng đẹp. |
[사랑이 울먹인다] | |
근데 하고 싶다던 말이 뭐야? | Mà chuyện anh muốn nói là gì? |
어 | À. |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
어디에 있어도 | Bất kể em ở đâu, |
[원] 무슨 일을 하고 있어도 | hay làm gì đi chăng nữa, |
난 언제나 천사랑 편이라는 거 | anh cũng sẽ luôn đứng về phía Cheon Sa Rang. |
그 말을 하고 싶었어 | Anh định nói như vậy. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[사랑] 나도 [훌쩍인다] | Em cũng vậy. |
나도 구원 편이야 | Em cũng sẽ luôn đứng về phía Gu Won. |
[웃음] | |
[직원] 실례합니다 혹시 사진 한 장 찍어 드릴까요? | Xin lỗi. Tôi chụp ảnh cho hai vị nhé? |
[사랑] 어, 네 [훌쩍인다] | Vâng. |
예뻐 | Đẹp lắm. |
[직원] 자, 찍겠습니다 | Được rồi, tôi chụp nhé, |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
[원] 저, 한 장만 더 찍어 주세요 | Thêm một tấm nữa giúp tôi. |
[사랑의 웃음] | |
[직원] 자, 다시 찍을게요 | Được rồi, tôi chụp lại nhé. |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
[짹짹 지저귀는 소리] | |
[밝은 음악] | |
[사랑의 한숨] | |
[웃음] | |
시간 내 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn Chủ tịch đã dành thời gian cho tôi. |
밥을 사 준다는데 당연히 시간을 내야지 | Được cô mời dùng bữa tất nhiên phải có thời gian rồi. |
[일훈] 쓰읍, 미운 놈 떡 하나 더 주려고 부른 거야? | Cô định hạ gục đối thủ bằng sự tử tế đấy à? |
[사랑] 드릴 말씀이 있어서요 | Tôi có chuyện muốn nói ạ. |
그래, 할 말이 많겠지 | Ừ, chắc cô cũng có nhiều điều muốn nói. |
해 봐 | Nói đi. |
저 | Chuyện là… |
일 그만두려고요 | Tôi định xin nghỉ việc. |
그 말씀 드리려고 왔습니다 | Tôi đến để thông báo với Chủ tịch. |
이유가 뭔지 물어봐도 될까? | Tôi có thể hỏi lý do là gì không? |
그만두고 | Tôi muốn xin nghỉ |
당당하게 만나려고요 | để có thể tiếp tục hẹn hò với anh ấy. |
[사랑] 여기 계속 있으면 회장님 지시 따라야 하잖아요 | Nếu cứ tiếp tục ở đây, tôi sẽ phải làm theo chỉ thị của Chủ tịch mà. |
[일훈의 웃음] | |
[일훈] 선전 포고 하러 온 거야? | Cô đến để tuyên chiến sao? |
떨어져 있다 보니까 더 확실히 알겠더라고요 | Khi tạm xa anh ấy, tôi đã nhận thấy rõ một điều. |
[사랑] 그 사람 없으면 안 될 만큼 제가 정말 많이 사랑한다는 걸요 | Rằng tôi yêu anh ấy rất nhiều, đến mức không thể sống thiếu anh ấy. |
[부드러운 음악] | |
성에는 안 차시겠지만 | Có thể tôi không được lòng ông, |
실망시켜 드리지 않을 자신 있습니다 | nhưng tôi tin mình sẽ không làm ông thất vọng. |
[웃음] | |
[일훈이 연신 웃는다] | |
내가 이래서 자네를 좋아한다니까, 어? | Cô như vậy nên tôi mới thích đấy. |
[함께 웃는다] | |
[한숨] | |
공과 사 구분 못 하고 어른답게 행동하지 못해서 미안해 | Tôi xin lỗi vì đã cư xử thiếu chín chắn và không công tư phân minh. |
자식 일엔 욕심이 생기더라고 | Liên quan đến chuyện của con cái, tôi lại hơi tham vọng quá. |
아닙니다, 그 마음 이해합니다 | Không đâu ạ, tôi hiểu lòng ông mà. |
[사랑] 회장님 덕분에 제일 높은 곳에도 왔고 | Nhờ Chủ tịch, tôi đã được chạm tới vị trí cao nhất |
진짜 제가 원하는 게 뭔지 알게 됐어요 | và nhận ra điều mình thực sự muốn là gì. |
감사합니다 | Cảm ơn ông. |
그래서 이젠 | Vậy nên bây giờ tôi muốn được thử làm điều mình thích. |
진짜 제가 원하는 걸 한번 해 보려고요 | Vậy nên bây giờ tôi muốn được thử làm điều mình thích. Được. |
[일훈] 그래, 자네라면 뭘 해도 잘해 낼 거야 | Được. Tôi tin cô làm gì cũng sẽ thành công thôi. |
[웃음] | |
감사합니다 | Cảm ơn ông. |
오늘은 제가 사는 거니까 맛있게 드세요 | Hôm nay tôi xin phép mời, ông hãy dùng bữa thật ngon nhé. |
[일훈의 웃음] | Hôm nay tôi xin phép mời, ông hãy dùng bữa thật ngon nhé. |
아, 그래, 고마워 | Được rồi. Cảm ơn nhé. |
잘 먹을게 | Tôi sẽ ăn thật ngon. |
[일훈의 웃음] | |
아, 맛있다, 응? [웃음] | Chà, ngon quá. |
- [달그락거리는 소리] - [일훈의 감탄] | |
[함께 웃는다] | |
[웃음] | |
- [문이 달칵 닫힌다] - [하나] 사랑 씨, 고생했어 | Sa Rang, thời gian qua vất vả cho cô rồi. |
[다석] 받아 다 같이 준비한 선물이야 | Nhận lấy này. Quà cả đội chuẩn bị cho cô đấy. |
[사랑이 놀라며] 우와 | |
감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
덕분에 정말 잘 배우고 가요 | Tôi đã học được rất nhiều từ mọi người. |
어딜 가든 우리 잊지 말고 항상 행복하길 빌게 | Có đi đâu cũng đừng quên chúng tôi nhé. Mong cô luôn hạnh phúc. |
- [웃음] - [부드러운 음악] | |
다들 정말 감사했습니다 | Thật sự rất cảm ơn mọi người. |
[사랑] 그리울 거예요 | Tôi sẽ nhớ mọi người lắm. |
그리고 지배인님 | Quản lý Jeon này, |
덕분에 정말 힘이 많이 됐어요 | chị thực sự đã giúp tôi rất nhiều. |
절대 잊지 못할 거예요 | Tôi sẽ không bao giờ quên. |
수고 많았어 | Cô làm tốt lắm. |
[하나] 나도 한번 안아 보자! | Tôi cũng muốn ôm nữa. Tôi cũng vậy. |
- [두리] 나도, 나도! - [함께 웃는다] | Tôi cũng vậy. |
- [다석] 사랑 씨 - [세호] 가지 마 | - Sa Rang. - Đừng đi mà. |
[두리] 고생 많았어 | - Cô vất vả rồi. - Gì vậy? |
[다석] 우리랑 계속 연락하고 지낼 거지? | Mình vẫn giữ liên lạc chứ? - Vâng. - Đừng quên bọn tôi đấy. |
- [사랑] 네 - [두리] 우리 잊으면 안 돼 | - Vâng. - Đừng quên bọn tôi đấy. |
[노크 소리] | |
어? | |
[웃음] | |
[사랑] '대표 이사 구원' | "Tổng giám đốc Gu Won". |
- [문이 달칵 열린다] - [웃음] | |
어? 사랑 씨? | Sa Rang? |
어, 안녕하세요 | - Chào anh. - Hôm nay là ngày cuối của em nhỉ? |
오늘이 마지막 날이네? | - Chào anh. - Hôm nay là ngày cuối của em nhỉ? |
[사랑] 그러게요 [웃음] | Đúng rồi ạ. Cậu ấy ra ngoài có chút việc rồi. |
[상식] 대표님 잠시 외근 나가셨는데 | Cậu ấy ra ngoài có chút việc rồi. |
괜찮아요 | Không sao. |
[상식] 아니, 근데 우리 친절한 사랑 씨가 없으면 | Nhưng không có Sa Rang thân thiện, |
- 이 킹호텔을 누가 지켜? - [사랑의 웃음] | ai sẽ quản khách sạn này đây? |
[사랑] 일당백 노 과장님이 계시는데 무슨 걱정이에요 | Có Thư ký No đa năng ở đây mà lo gì chứ. |
- 그건 그래, 그렇지? - [함께 웃는다] | Vậy cũng đúng nhỉ? |
[상식] 아이, 그래도 사랑 씨가 없으면 | Nói chứ không có em, |
내가 너무 피곤해지니까 그렇지 | chắc anh cực khổ rồi đây. |
저 성격을 내가 다 감당해야 되는데 | Mình anh phải gánh cái nết ấy. |
에이, 왜요 | Sao anh nói vậy? |
노 과장님 생각 얼마나 많이 하는데요 | Anh ấy quan tâm đến anh lắm đấy. Nhờ anh chăm sóc anh ấy nhé. |
잘 부탁드려요 | Anh ấy quan tâm đến anh lắm đấy. Nhờ anh chăm sóc anh ấy nhé. |
[웃음] 또 따, 따로 그런 이야기를 했구나? 어 | Cậu ấy nói thế sau lưng tôi à? |
[웃음] | |
[상식] 우리는 조만간에 또 다 같이 뭉쳐서 한잔하자고 | Hôm nào tất cả họp mặt nhậu một bữa nhé. |
- 네, 다 같이 모여요 - [상식] 응, 그래 | Vâng, hôm nào gặp đi. Được đấy. |
수고했어 | Em vất vả rồi. |
[부드러운 음악] | Xin cảm ơn anh. |
감사했습니다 | Xin cảm ơn anh. |
응원할게 | Anh sẽ ủng hộ em. |
[시원섭섭한 숨소리] | |
[사랑] 뭐야? 왜 울어요? | Gì thế? Sao anh lại khóc? |
- [상식이 웃으며] 아! 그랬어? - [사랑의 웃음] | Anh khóc à? |
- [사랑] 아, 뭐야! 왜 그러세요? - [상식] 늦었는데 갈게 | Anh khóc à? - Gì vậy? - Anh đi đây. - Sao thế? - Em ở đây chờ à? Anh đi nhé. |
여기 더 있을 거야? 응, 먼저 갈게 | - Sao thế? - Em ở đây chờ à? Anh đi nhé. |
[달그락 거는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
[웃음] | |
[사랑] 어휴 | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[사랑이 놀라며] 우와 | |
[타이어 마찰음] | |
[놀란 소리] | |
- [잔잔한 음악] - [놀란 소리] | |
아, 아니, 여, 여기 어떻게? | Ơ kìa, sao anh biết em ở đây? |
[원] 새 출발 축하해 | Chúc mừng khởi đầu mới. |
[웃음] | |
- 고마워 - [원] 아, 잠시만 | Cảm ơn anh. Chờ chút nhé. |
[놀란 숨소리] | |
좋은 구두는 좋은 곳으로 데려다준대 | Một đôi giày đẹp sẽ đưa ta đến những nơi tốt đẹp. |
[벅찬 숨소리] | |
[사랑의 웃음] | |
예쁘다 | Đẹp quá. |
[원] 그동안 | Thời gian qua |
킹호텔을 위해 일해 주셔서 | em đã hết mình vì King Hotel rồi. |
감사합니다 | Xin cảm ơn em. |
[웃음] | |
[울먹이며] 덕분에 좋은 추억 안고 떠납니다 | Nhờ anh mà em đã có nhiều kỷ niệm đẹp. |
감사했어요 | Rất cảm ơn anh. |
고생했어 | Em vất vả rồi, |
우리 1등 친절 사원님 | nhân viên ưu tú số một của chúng ta. |
[웃음] | |
행복했어 | Thời gian qua em vui lắm, |
구원 대표님 | Tổng giám đốc Gu Won. |
언제든지 놀러 오십시오 | Cứ đến chơi bất cứ lúc nào. |
[원] VVIP 고객으로 모시겠습니다 | Em sẽ được chào đón như khách VVIP. |
영광입니다 VVVVVVIP로 해 주세요 | Rất hân hạnh. Cho em làm khách VVVVVVIP luôn đi. |
[손가락을 탁 튀기며] '오브코스' | Dĩ nhiên là được. |
[사랑의 웃음] | |
- 갈까? - [사랑] 네 | - Đi nhé? - Vâng. |
- [원] 나 천 원만 - [사랑] 응? | - Đưa anh 1.000 won đi. - Hả? |
[원] 신발 선물해 주면 돈 받아야 된다던데? | Nghe nói tặng giày thì phải nhận lại tiền. Để người kia không bỏ đi. |
그래야 안 도망간다고 | Để người kia không bỏ đi. |
[사랑] 어, 맞아, 그런 거도 아네? | Đúng rồi. Anh cũng biết vụ đó à? |
뭐, 천 원 당연히 줄 수 있지 | Em có thể đưa anh 1.000 won. |
[놀라며] 어머, 내 지갑! | Ôi, ví của em! |
- [원] 어디 있는데? - [사랑] 아까 거기 다 두고 왔다! | - Em để ở đâu? - Khi nãy mình để quên đồ rồi. |
[원] 기사님, 스톱, 스톱! | Bác tài, dừng xe! |
- [타이어 마찰음] - [밝은 음악] | |
[물이 솨 흐른다] | |
- [물이 탁 멈춘다] - [충재의 한숨] | |
[충재] 이놈의 집안일 해도 해도 끝이 안 나 | Việc nhà gì mà làm mãi không hết thế? |
- [픽 웃는다] - 이러다 내가 주부 습진 생기지 | Cứ thế này mình bị chàm tay mất. |
[반짝이는 효과음] | |
- 이거 끼고 해 - [충재] 고양이 쥐 생각하냐? | - Anh đeo vào đi. - Mèo khóc chuột đấy à? |
고맙다, 내가 눈물이 날라 그래 | Cảm ơn nhiều. Cảm động muốn khóc luôn đây. |
[다을] 어차피 해야 되는 거 즐거운 마음으로 하세요 | Đằng nào cũng phải làm thì làm cho vui vẻ vào. Phải thú vị thì mới vui chứ. |
즐거워야 즐겁지 | Phải thú vị thì mới vui chứ. Ngày nào cũng ru rú ở nhà, có gì mà vui được? |
맨날 집구석에서 이러고 있는데 내가 무슨 낙이 있겠어? | Ngày nào cũng ru rú ở nhà, có gì mà vui được? |
씨… | |
- [충재] 쉬는 날인데 어디 가게? - [다을의 웃음] | Ngày nghỉ mà em đi đâu vậy? |
나 운동 시작했어 | Từ giờ em sẽ tập thể dục. |
- 뭐? 야, 너 정신이 있어? - [다을의 헛웃음] | Cái gì? Em có tỉnh táo không đấy? |
야, 쉬는 날이라도 집안일 좀 도와야 될 거 아니야 | Ngày nghỉ thì giúp anh làm việc nhà với chứ! |
이번 달까지 일자리 못 구하면 알지? | Tháng này lo mà tìm được việc đi. |
[다을] 그땐 진짜 아웃이야, 쯧 | Không thì em tiễn anh. |
얼른 설거지 끝내고 화장실 청소도 해 놔 | Mau rửa chén cho xong rồi dọn nhà vệ sinh đi. |
[충재] 아, 왜 맨날 내가 해? | Sao ngày nào anh cũng phải làm vậy? |
[웅장한 음악] | |
- [호각 효과음] - [충재의 한숨] | |
[초롱] 걱정 말고 다녀와 내가 잘 감시하고 있을게 | Mẹ đừng lo, cứ đi tập đi. Con sẽ giám sát bố. |
우리 딸, 이건 또 뭐야? | Con gái, gì thế này? |
[초롱] 악마 조교 몰라? 이 아저씨들이 제일 무서워 | Hạ sĩ quan huấn luyện ạ. Mấy chú ấy là đáng sợ nhất. |
어유, 치 [헛기침] | Bố có mười phút. |
[초롱] 앞으로 10분 | Bố có mười phút. |
10분 안에 끝마칩니다 알겠습니까? | Mười phút nữa phải xong. Bố biết chưa? |
- [충재] 모르겠습니다! - [호각 효과음] | Bố không biết đấy. Vậy thì nhảy cóc đến khi biết thì thôi. |
[초롱] 그럼 알 때까지 제자리 뛰기 실시! | Vậy thì nhảy cóc đến khi biết thì thôi. |
[다을] 잘한다, 우리 딸 | Giỏi lắm, con gái của mẹ. |
아빠 잘 감시하고 있어 엄마 운동 다녀올게 | Con giám sát bố nhé. Mẹ đi tập đây. |
응, 차 조심하고 | Dạ, mẹ đi cẩn thận. |
넵! 알겠습니다! | Vâng! Đã rõ! |
[부드러운 음악] | |
[커피 머신 작동음] | |
[원] 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
드시죠 | Mời mọi người. |
어떠십니까? | Các vị thấy thế nào? |
[임원] 예, 확실히 향이 | Quả là có mùi rất khác. |
다르긴 하네요 | Quả là có mùi rất khác. |
맛은 더 차원이 다르죠 | Vị cũng ở một đẳng cấp khác. |
[최 전무] 그거야 저희들도 알지만… | Chúng tôi cũng biết là vậy, |
주니어 스위트룸부터 제공하고 있는 | nhưng có cần thiết phải trang bị |
프리미엄 커피 머신을 굳이 | máy pha cà phê cao cấp được dùng ở phòng hạng sang thường trở lên |
스탠더드 룸까지 확장할 필요가 있을까요? | máy pha cà phê cao cấp được dùng ở phòng hạng sang thường trở lên cho các phòng tiêu chuẩn không? |
[임원] 같은 생각입니다 | Tôi cũng cùng suy nghĩ. |
객실 등급별로 서비스 차별화도 안 되고요 | Vậy sẽ không thấy rõ sự khác biệt giữa các loại phòng. |
[원] 우리 호텔에서 가장 많이 팔리는 객실이 | Loại phòng được đặt nhiều nhất ở khách sạn ta là phòng tiêu chuẩn nhỉ? |
일반 객실이죠? | Loại phòng được đặt nhiều nhất ở khách sạn ta là phòng tiêu chuẩn nhỉ? |
- [최 전무] 네 - [원] 가장 많은 손님한테 | - Vâng. - Các vị nghĩ phục vụ cà phê ngon hơn |
더 좋은 커피와 서비스를 제공하는 것이 | cho tệp khách hàng lớn nhất của khách sạn |
비용 낭비라고 생각하십니까? | là lãng phí sao? |
[임원] 아니… | |
[최 전무] 잘 모를 텐데 굳이 바꿀 필요가 있을까요? | Họ đâu để ý mấy, có cần phải đổi không? |
[임원이 웃으며] 맛은 다 거기서 거기죠, 뭐 | Mùi vị cũng không khác mấy. |
작은 차이가 수준을 만듭니다 | Một khác biệt nhỏ có thể làm nên đẳng cấp. |
[흥미진진한 음악] | Một khác biệt nhỏ có thể làm nên đẳng cấp. |
[원] 우리 호텔의 원칙은 간단합니다 | Nguyên tắc của khách sạn này rất đơn giản. |
스탠더드 룸이든 스위트룸이든 | Dù ở phòng tiêu chuẩn hay phòng hạng sang, |
우리 호텔에 묵는 모든 고객들을 VIP로 모시는 것 | mọi vị khách lưu lại khách sạn đều sẽ được phục vụ như khách VIP. |
그게 우리 호텔의 새로운 원칙입니다 | Đó là nguyên tắc mới của khách sạn. |
[최 전무] 예, 그럼, 어… | Vâng, vậy thì… |
이 물도 함께 바꿔 놓겠습니다 | ta sẽ đổi luôn loại nước này nhé. |
네 | Vâng. |
그럼 다음 안건으로 넘어가도 되겠습니까? | Vậy chúng ta sang vấn đề tiếp theo nhé? |
[최 전무] 예, 어… | Vâng. |
다음은 | Vấn đề tiếp theo |
킹호텔 유럽 진출 건인데요 | là việc tiến vào thị trường châu Âu của King Hotel. |
쓰읍, 이 시장 조사 결과 관광객은 늘어도 | Theo kết quả khảo sát thị trường này, tuy lượng khách du lịch tăng, |
글로벌 체인 호텔의 매출은 계속 떨어지고 있습니다 | nhưng doanh thu các chuỗi khách sạn toàn cầu ở đây liên tục giảm. |
고객의 니즈는 점점 더 세분화되고 다양해지고 있습니다 | Nhu cầu của khách ngày càng chi tiết và đa dạng. |
우리 호텔은 | Chúng ta không tiến vào châu Âu với tư cách chuỗi khách sạn quy mô lớn. |
유럽의 대규모 체인 사업으로 들어가지 않을 것입니다 | Chúng ta không tiến vào châu Âu với tư cách chuỗi khách sạn quy mô lớn. |
객실 수 스무 개 정도 나오는 | Hãy tập trung mua những biệt thự cao cấp có sức chứa khoảng 20 phòng thôi. |
최고급 맨션들 매입에 주력해 주십시오 | Hãy tập trung mua những biệt thự cao cấp có sức chứa khoảng 20 phòng thôi. |
천 개의 색을 가진 단 하나의 체인 | Một chuỗi độc nhất với hàng ngàn phong cách. |
그것이 우리 호텔의 유럽 진출 전략입니다 | Đó là chiến lược lấn sân thị trường châu Âu của ta. |
[직원1] 우와 | |
여기에 진짜 우리 휴게실 만드는 거예요? | Chỗ này sẽ được sửa thành phòng nghỉ cho mình ư? |
그렇다니까, 속고만 살았니? | Đúng vậy. Tôi gạt cô làm gì? |
[직원2] 진짜 안마 의자도 해 주신대요? | Còn được cấp ghế mát-xa thật ư? Còn có cả phòng ngủ nữa. |
[수미] 수면실도 만들어 주신대 | Còn có cả phòng ngủ nữa. |
- [직원3] 와, 대박 - [직원2의 감탄] | Thích vậy. |
그럼 우리 이제 쉴 때 눈치 안 보고 쉬어도 되죠? | Vậy là giờ có thể nghỉ ngơi mà không cần e dè ai rồi nhỉ. |
[수미] 참, 그래 | Đúng đấy. |
이게 다 대표님 덕분이야 | Tất cả là nhờ Tổng giám đốc Gu Won đấy. |
다들 감사한 마음으로 일할 때는 더 열심히 | Mọi người hãy biết ơn mà làm việc cho chăm chỉ |
쉴 땐 제대로 쉬고, 알았어? | và nghỉ ngơi điều độ đi, hiểu chưa? |
[직원들] 네! | - Vâng. - Vâng. |
[상식이 연신 킁킁거린다] | |
[원] 아이, 뭐야 | Này, gì vậy? |
- [상식] 향수 바꾸셨어요? - [원] 원래 쓰던 거야 | - Mới đổi nước hoa à? - Vẫn mùi cũ mà. |
- 팔짱은 왜 껴, 풀어, 징그러워 - [상식의 웃음] | Sao tự nhiên khoác tay? Ghê quá đi. |
[상식] 역시 자리가 향기를 만드네요 | Đúng là lên chức nên cũng lên hương nhỉ? |
너무 매력적이야 | Cuốn hút quá. |
저는 언제쯤 그런 향기가 나는 자리에 앉게 될까? | Khi nào cậu mới cho tôi ngồi vào chiếc ghế tỏa hương giống vậy đây? |
너무 궁금하다 | Tôi tò mò quá. |
[원의 한숨] | |
얘기 좀 해 | Nói chuyện tí đi. |
- [흥미로운 음악] - [상식] 이거 마시라고요? | - Cho tôi sao? - Ừ. |
이, 맛없을 거 같은데 | - Cho tôi sao? - Ừ. - Nhìn không ngon lắm. - Hơi bị ngon đấy. |
이건 맛있어 | - Nhìn không ngon lắm. - Hơi bị ngon đấy. |
[상식] 쓰읍, 왜 갑자기 이렇게 다정하시지? | Sao tự dưng cậu tình cảm với tôi vậy? |
- [쪼르륵거리는 소리] - 안 어울리게 | Không hợp chút nào. |
[쪼르륵거리는 소리] | |
우와, 이거 진짜 맛있네 | Chà, ngon thật nhỉ. |
[웃으며] 맛있네요, 네 | Ngon quá. |
제 거예요? | Cho tôi sao? |
[상식] 쓰읍, 뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
열어 봐요? | Gì vậy nhỉ? Tôi mở ra nhé? |
[원의 헛기침] | |
뭐야, 명함이네 | Chà, danh thiếp à? |
- 아니, 명함 아직 남은 게 많은데 - [탁 펴는 소리] | Chà, danh thiếp à? Tôi còn nhiều danh thiếp rồi mà. |
- [흥미진진한 음악] - [반짝이는 효과음] | NO SANG SIK TRƯỞNG BỘ PHẬN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC |
[울먹이며] 저 부장 됐어요? | Tôi là trưởng bộ phận rồi ư? |
됐네 | - Đúng vậy. - Thành trưởng bộ phận rồi! |
[상식] 아, 부장 됐어, 부장! 아, 나 부장 됐어, 부장! 아! | - Đúng vậy. - Thành trưởng bộ phận rồi! Thành trưởng bộ phận rồi! |
- [상식의 벅찬 탄성] - [웃음] | |
아니, 부장 된 게 그렇게 좋아? | Được làm trưởng bộ phận vui đến vậy à? |
[울먹이며] 왜 부장이에요? 본부장 아니고? | Sao không phải giám đốc trụ sở chính? |
- [익살스러운 음악] - 뭐? | Cái gì? |
아니, 상무님은 저 본부장 시켜 준다고 했는데 | Giám đốc quản lý từng đề nghị đưa tôi lên chức đó mà. |
[상식] 아, 그때 라인을 갈아탔어야 돼 | Đáng lẽ nên đổi phe mới phải. |
아니, 의리를 지키면 뭐 해 | Trọng nghĩa khí làm gì? |
이렇게 사람을 알아주지도 않는데 너무 안타깝다! | Cậu đâu có thèm hiểu. Tiếc đứt cả ruột mất thôi. |
저는 진짜 | Tôi thật sự nghĩ cậu sẽ đưa tôi lên làm giám đốc trụ sở chính đấy. |
본부장 자리 주실 줄 알았어요 | Tôi thật sự nghĩ cậu sẽ đưa tôi lên làm giám đốc trụ sở chính đấy. |
부장 | Anh không thích |
싫어? | làm trưởng bộ phận à? |
아니, 싫은 건 아닌데 | Không phải không thích. |
[상식] 그래도 본부장 자리가 공석이니까 | Chỉ là vị trí cũ của cậu còn trống nên tôi tiếc thôi. |
제가 너무 아쉬워서 그렇죠 | Chỉ là vị trí cũ của cậu còn trống nên tôi tiếc thôi. |
이 명함에, 네? | Phải chi trên đây có dòng chữ đó là đẹp rồi. |
'본'만 붙으면 얼마나 좋아? 노상식 본부장 | Phải chi trên đây có dòng chữ đó là đẹp rồi. "Giám đốc trụ sở chính No Sang Sik". |
[한숨] | |
그럼… | Vậy thì… |
이것도 필요가 없겠네 | chắc anh cũng không cần thứ này rồi. |
[다급한 발걸음] | chắc anh cũng không cần thứ này rồi. |
[상식] 뭐지? 뭐지? | Gì đây ta? |
이거 한번 열어 봐도 돼요, 이거? 한번 열어 볼게요 | Tôi mở ra luôn được không? Tôi mở đây. |
- 자, 두구두구두구두구두구두구 - [드럼 효과음] | |
- 두구두구두구 - [원] 필요 없다며 | Anh bảo không cần mà. |
- [반짝이는 효과음] - [상식의 놀란 소리] | Anh bảo không cần mà. |
[밝은 음악] | Đồng hồ này. |
시계네 | Đồng hồ này. |
[상식] 아, 우리 대표님 진짜 완전 대인배! | Tổng giám đốc, cậu hào phóng quá. |
와, 얼굴도 잘생겼지 매력도 있지, 멋있지 | Chưa kể còn đẹp trai, cuốn hút và oách xà lách nữa. |
- 그러니까 연애도 하지! [웃음] - [익살스러운 효과음] | Vậy nên mới có người yêu đấy. |
필요 없다며, 내놔 | Không cần thì trả đây. |
[상식] 아니, 아니 아, 줬다 뺏는 게 어디 있어요? | Không, cho rồi không được lấy lại. |
- 줬다 뺏는 게, 아이 - [원] 가져와 | Không, cho rồi không được lấy lại. - Đưa đây. - Không. Trưởng bộ phận No tôi sẽ làm ở công ty này tới chết. |
[상식] 이 노 부장 이 회사에서 뼈를 묻겠습니다 | Trưởng bộ phận No tôi sẽ làm ở công ty này tới chết. |
진짜 고마워 | Cảm ơn nhiều nhé. |
아니, 필요 없다며, 가지고 와 | Sao bảo không cần? Trả lại đây. |
[상식] 승진 감사합니다, 진짜 | Cảm ơn cậu nhiều. Thả ga, thả ga! Đi nhé. |
으쌰으쌰, 파이팅! [웃음] | Cảm ơn cậu nhiều. Thả ga, thả ga! Đi nhé. |
- 고마워요 - [문이 달칵 닫힌다] | Đa tạ cậu! Cảm ơn nhiều! |
- [헛웃음] - 아, 감사합니다! [환호] | Cảm ơn nhiều! |
- [익살스러운 효과음] - 뚝 [웃음] | |
노 부장입니다! | Tôi là Trưởng bộ phận No đây! |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[원] 찾았어? | Em tìm được chưa? |
[사랑] 음, 찾는 중이야 | Em tìm được chưa? Em vẫn đang tìm. |
[원] 그러니까 원하는 컨셉이 뭐야? 같이 찾아 보자 | Chủ đề em muốn là gì? Cùng tìm đi. |
[웃으며] 비밀 | Chủ đề em muốn là gì? Cùng tìm đi. Bí mật. |
- 아이, 진짜 이러기야? - [사랑] 어? | Em định thế thật à? |
찾았다 | Tìm thấy rồi. |
- [밝은 음악] - [사랑의 웃음] | Tìm thấy rồi. Em gọi lại sau nhé. |
내가 다시 연락할게 | Em gọi lại sau nhé. |
- 아… - [통화 종료음] | |
[웃음] | |
[사랑의 웃음] | |
- 쓰읍 - [통화 연결음] | |
음! | |
[사랑] 네, 안녕하세요 | Xin chào, tôi thấy tin bán nhà đất của bên mình trên mạng. |
저 인터넷 매물 보고 연락드렸는데요 | Xin chào, tôi thấy tin bán nhà đất của bên mình trên mạng. |
좀 볼 수 있을까요? | Tôi có thể tới xem được chứ? |
네, 그, 매물 번호 15017이요 | Vâng, mã số rao bán là 15017. |
[사랑] 음! | |
네, 안녕하세요 저 매물 보고 연락드렸는데요 | Xin chào, tôi thấy tin bán nhà của bên mình. |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
- [사랑] 아닌 거 같아요 - [중개인의 호응] | Chắc không hợp rồi ạ. |
아닌 거 같아요 | Không được rồi ạ. |
여기도 아닌 거 같아요 | Chỗ này cũng không được rồi. |
네, 저 매물 번호 10591 | Vâng, mã số rao bán là 10591. |
아, 그래요? | À, vậy sao? |
네, 저 매물 좀 보려고 하는데요 | Tôi muốn đến xem nhà rao bán ạ. |
[한숨] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[사랑의 한숨] | |
[코를 훌쩍인다] | |
- 나 드디어 찾았어! - [갈매기 소리] | Cuối cùng cũng tìm được rồi! |
[밝은 음악] | |
축하해 | Chúc mừng em. |
[웃음] | |
[사랑의 웃음] | |
[탁 누르는 소리] | |
[입바람을 하 분다] | |
[평화, 다을의 박수] ♪ 사장 축하합니다 ♪ | - Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ |
♪ 사장 축하합니다 ♪ | - Mừng cậu lên làm chủ - Mừng cậu lên làm chủ |
- ♪ 사랑하는 사랑이 ♪ - [사랑의 웃음] | - Mừng Sa Rang yêu dấu - Mừng Sa Rang yêu dấu |
♪ 사장 축하합니다 ♪ | - Cuối cùng cũng làm chủ - Cuối cùng cũng làm chủ |
[다을, 평화의 환호와 박수] | CUỐI CÙNG CŨNG LÀM CHỦ |
- [사랑이 입바람을 후 분다] - [다을, 평화의 환호] | - Chúc mừng nhé. - Cảm ơn các cậu. |
- [다을] 축하해! - 고마워 | - Chúc mừng nhé. - Cảm ơn các cậu. |
[평화] 아, 자랑스러워 | Ôi, tự hào quá. Ba đứa mình cuối cùng cũng có đứa làm chủ rồi. |
우리 중에 드디어 사장님이 나오다니 | Ba đứa mình cuối cùng cũng có đứa làm chủ rồi. |
- [다을] 응 - [평화] 그것도 호텔 사장님! | Ba đứa mình cuối cùng cũng có đứa làm chủ rồi. Đã vậy còn là chủ khách sạn. |
야, 직원이 나 하나인데 사장이 무슨 의미가 있어 | Mình tớ làm hết mà, chủ tớ gì chứ. |
아무튼 이런 애들이 제일 무서워 | Mấy đứa như cậu là đáng sợ nhất. Bảo chả mong gì, giờ làm chủ khách sạn. |
바라는 거 없다더니 호텔 사장님 된 거 봐 | Bảo chả mong gì, giờ làm chủ khách sạn. |
대출이 어마어마하거든? 방도 하나고 | Nợ ngập đầu đây này. Cũng chỉ có mỗi một phòng. |
그 하나 있는 방이 스위트룸이잖아 | Nhưng phòng duy nhất đó lại là phòng hạng sang. |
[다을] 그럼, 전 객실 스위트룸 | Nhưng phòng duy nhất đó lại là phòng hạng sang. Đúng vậy, tất cả đều hạng sang. |
완전 알짜배기지 | Vậy là ngon nhất rồi. |
뭐든 좋게 봐 줘서 항상 고마워 | Cảm ơn các cậu vì lúc nào cũng có cái nhìn tích cực. Tớ rất vui vì có các cậu là bạn. |
[사랑] 너네랑 친구여서 너무 행복해 | Tớ rất vui vì có các cậu là bạn. |
너네가 최고야! | Các cậu là nhất! |
[함께 웃는다] | Giờ mới biết à? Bọn tớ dĩ nhiên là nhất rồi. |
[평화] 그걸 이제 알았어? 당연히 우리가 최고지 | Giờ mới biết à? Bọn tớ dĩ nhiên là nhất rồi. |
자, 그럼 내가 한잔 말아 볼까? | Được rồi, để tớ trổ tài pha chế nào. |
- [다을] 아, 좋지, 자 - [사랑의 웃음] | Được đấy. Làm đi. |
- [물이 솨 흐르는 소리] - [달그락거리는 소리] | CHA SUN HUI |
[사랑 조모] 야, 사랑아, 천사랑 | Này, Sa Rang à. Cheon Sa Rang. |
[사랑] 나 바빠, 할머니 | Cheon Sa Rang. Cháu đang bận tay bà ơi. |
아, 요리 와 봐 | Mau vào đây đi. |
- [물이 뚝 멈춘다] - [사랑] 어유 | |
왜, 나 바쁜데, 어유 | Sao vậy? Cháu đang bận mà. |
설거지 아직 많이 남았단 말이야 | Còn cả đống chén chưa rửa nữa. |
- 뭐 좋은 일 있어? - [탁 내려놓는 소리] | Bà có chuyện gì vui sao? |
[사랑] 이게 뭐야? | Đây là gì? |
여태까지 일한 일당 | Thù lao của cháu từ trước đến giờ. |
무슨, 매번 나 용돈 줬잖아 | Lần nào bà cũng cho tiền tiêu mà. |
퇴직금이라고 생각해 | Xem như trợ cấp thôi việc đi. |
뭐, 정직원도 아닌데 퇴직금은 무슨? | Đâu phải làm chính thức mà có trợ cấp thôi việc. |
[놀라며] 이게 얼마야? 일, 십, 백, 천, 만, 십만, 백만… | Bao nhiêu thế này? Một, hai, ba, bốn, năm, sáu số không… |
- [사랑의 놀란 소리] - [잔잔한 음악] | Bao nhiêu thế này? Một, hai, ba, bốn, năm, sáu số không… Bà! |
- 할머니! - [사랑 조모] 바쁜데 | Bà! Trả công cháu vì dù bận bịu vẫn cố phụ giúp bà. |
이 할매 도와주느라고 애썼어 | Trả công cháu vì dù bận bịu vẫn cố phụ giúp bà. |
아, 안 돼, 나 이거 못 받아 이거 할머니 해 | Không, cháu không nhận được. Của bà mà. |
[사랑 조모] 응? | |
요거는, 저 | Còn đây là tiền bán củ sâm núi cháu đào được |
지리산인가 뭔가에서 니가 캐 왔다는 산삼 판 거 | là tiền bán củ sâm núi cháu đào được ở núi Jiri hay đâu đấy. |
아니, 그, 팔면 어떡해? 할머니 먹으라니까 | Ơ kia, sao lại bán? Cháu biếu bà dùng mà. |
[사랑] 어휴 | Thật tình. |
일, 일억 오천? | Khoan, 150 triệu won? |
[사랑 조모] 야, 그 조그만 게 | Củ sâm bé tí đó nghe bảo là sâm thiên chủng gì đó |
무슨 천종삼이라나, 그래 갖고 일억이 넘는다는 거야 | Củ sâm bé tí đó nghe bảo là sâm thiên chủng gì đó nên có giá hơn 100 triệu luôn. Cháu không biết bà sốc cỡ nào đâu. |
나 얼마나 놀랐는지 몰라 | Cháu không biết bà sốc cỡ nào đâu. |
너 그 귀한 거 내가 모르고 홀까닥 먹어 버렸으면 어쩔 뻔했어 | Lỡ bà không biết mà ăn mất của quý đó thì sao đây? |
으이구 | Vì nó quý nên cháu mới muốn bà ăn đấy. |
귀하니까 할머니 먹으라고 한 거지 | Vì nó quý nên cháu mới muốn bà ăn đấy. |
[사랑 조모] 아이고 집밥이 산삼보다 나아요 | Ôi trời, cơm nhà còn ngon hơn sâm núi. |
나는 끄떡없으니까 나는 걱정허들 말라고 | Bà còn khỏe chán, cháu không cần lo. |
그리고 요거 | Còn đây nữa. |
요거는 니가 하고 싶은 일 생길 때 줄라고 | Bà tiết kiệm chỗ này để cho cháu |
내가 그동안에 모아 뒀던 거야 | khi cháu tìm được điều mình muốn làm. |
그냥 얼마 안 돼 | Cũng không bao nhiêu. |
[사랑] 아니, 뭐 이렇게 많이… | Ôi trời, sao nhiều vậy? |
나도 돈 모아 둔 거 있어, 할머니 | Cháu cũng có để dành tiền mà bà. |
돈 쪼들린다고 하고 싶은 일 못 하고 그러지 말고 다 해 | Đừng để tiền cản trở cháu làm điều mình muốn. Muốn gì cứ làm đi. |
[사랑 조모] 명색이 호텔인데 작아도 이쁘게는 맨들어야지 | Mang tiếng là khách sạn, dù có nhỏ thì cũng phải sửa sang sao cho đẹp chứ. |
무슨 호텔을 만들든지 | Có kinh doanh khách sạn gì đi nữa |
너 닮은 호텔 한번 만들어 봐 | cũng hãy làm sao cho thật giống cháu. |
그냥 이 세상에서 제일 이쁜 호텔이 될 거다 | Rồi nó sẽ trở thành khách sạn đẹp nhất trên đời. |
그래 | Rồi nó sẽ trở thành khách sạn đẹp nhất trên đời. |
[훌쩍인다] | |
- [사랑이 흐느낀다] - [사랑 조모의 웃음] | |
- [사랑] 고마워, 할머니 - 어유, 그래그래 | - Cháu cảm ơn bà. - Được rồi. |
[사랑 조모] 어유, 이쁜 내 새끼 | Ôi, cháu gái cưng của tôi. |
이제라도 나 할미 노릇 하게 해 줘서 고마워 | Cảm ơn cháu đã cho bà cơ hội được làm tròn vai người bà. |
[사랑의 웃음] | |
[사랑 조모가 흐느낀다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[사랑 조모의 웃음] | |
[사랑] 읏차 | Nào. |
[한숨] | |
- [밝은 음악] - [사랑의 힘주는 소리] | |
- [손뼉을 짝 친다] - [뿌듯한 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
[사랑의 한숨] | |
[웃음] | |
[풀벌레 울음] | |
- [일훈] 내일 미국 간다고? - [화란] 아침 비행기로 가요 | Ngày mai cháu sẽ đi Mỹ à? Nó sẽ bay chuyến sớm. |
이제 그만 들어와 여기 있는 건 어때? | Hay là cháu quay về sống ở đây luôn đi? |
[지후] 아니에요, 할아버지 | Không đâu ông ạ. |
학교도 가고 친구들도 보고 싶어서요 | Không đâu ông ạ. Cháu cũng muốn đi học và gặp bạn bè mà. |
[일훈] 그래? | Thế à? |
여기서 엄마랑 할아버지랑 | Ông cứ tưởng cháu sẽ thích sống cùng mẹ và ông ở đây chứ. |
함께 사는 걸 더 좋아할 줄 알았는데 | Ông cứ tưởng cháu sẽ thích sống cùng mẹ và ông ở đây chứ. |
[지후] 그것도 좋지만 | Vậy thì thích thật, nhưng cháu phải quay về nơi cháu nên ở ạ. |
제가 있어야 할 곳으로 가야죠 | Vậy thì thích thật, nhưng cháu phải quay về nơi cháu nên ở ạ. |
[옅은 웃음] | |
아직 어리광 한참 피워도 될 나이인데 | Cháu vẫn ở cái tuổi được quyền nhõng nhẽo mà. |
쯧, 너무 일찍 컸어 | Cháu vẫn ở cái tuổi được quyền nhõng nhẽo mà. Cháu trưởng thành sớm quá. |
- [일훈] 섭섭해 - [지후] 또 올게요 | Ông buồn lắm đấy. Cháu sẽ lại về ạ. |
[일훈의 웃음] | |
[일훈] 그래, 먹자, 응 | Được rồi. Ăn thôi nào. |
- [일훈의 웃음] - [달그락거리는 소리] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[원] 지후야 | Ji Hu à. |
더 있고 싶으면 더 있다 가도 돼 | Nếu cháu muốn thì cứ ở lại thêm cũng được. |
가기 싫으면 안 가도 되고 | Không muốn thì không cần đi. |
아니에요, 가고 싶어졌어요 | Không ạ, cháu muốn đi rồi ạ. |
왜 갑자기 가고 싶어졌어? | Sao đột nhiên cháu lại muốn đi? |
사랑이 누나한테도 잘 지내라고 꼭 전해 주세요 | Cậu nhớ giúp cháu gửi lời tạm biệt tới chị Sa Rang nhé. |
다음에 또 같이 연 날려요, 삼촌 | Lần sau chúng ta lại thả diều, cậu nhé. |
그래, 다음에 오면 또 같이 놀러 가자 | Được rồi. Lần tới cháu về, chúng ta lại đi chơi nhé. |
[지후] 네 | Vâng ạ. |
[원] 잠깐 얘기 좀 해 | Nói chuyện một chút đi. |
[화란] 해 | Nói đi. |
[원] 지후는 | Đừng bắt Ji Hu… |
우리처럼 만들지 말자 | phải sống như chúng ta. |
[화란] 우리라고 하지 마 가족 같잖아 | Đừng có gọi "chúng ta". Nghe giống gia đình lắm. |
지후가 미국 가는 거 | Chị cũng biết Ji Hu quay về Mỹ |
엄마를 위해서라는 거 누나도 잘 알잖아 | là vì thằng bé nghĩ cho chị mà. |
[원] 자기가 있으면 엄마한테 방해만 된다고 생각하니까 | Thằng bé nghĩ nếu ở đây thì sẽ cản trở chị. |
저 작은 아이도 | Một đứa nhóc như vậy |
소중한 사람 지키겠다고 저렇게 애쓰는데 | mà còn biết chịu khó để bảo vệ người mình trân trọng. |
어른인 우리도 | Người lớn chúng ta |
노력은 해야 되지 않겠어? | cũng nên nỗ lực đi chứ. |
[화란] 나 | Chị… |
부탁 하나만 할게 | muốn nhờ em một việc này. |
[원] 응, 뭐든 | Ừ, chị cứ nói đi. |
건방 떨지 마 | Đừng vênh váo trước chị. |
- 나도 부탁 하나만 할게 - [화란] 하지 마 | Em cũng nhờ chị một việc. Đừng nhờ. |
더 이상 외롭게 살지 마 | Đừng sống cô độc như vậy nữa. |
[잔잔한 음악] | |
[직원] 잘 모셔다드리고 오겠습니다, 상무님 | Tôi sẽ hộ tống cậu chủ cẩn thận, thưa Giám đốc. |
[지후] 나 갈게 | Con đi đây. |
잘 있어 | Mẹ bảo trọng nhé. |
조심히 잘 가 | Đi mạnh giỏi nhé. |
내가 진짜 많이 사랑해 | Con thật sự yêu mẹ rất nhiều. |
우리 또 보자 | Hẹn gặp lại mẹ nhé. |
[웃음] | |
[지후] 엄마! 어디 가? | Mẹ. Mình đi đâu vậy? |
집에 가자 | Về nhà thôi con. |
- 집에? - [화란] 응, 가자 | - Về nhà? - Ừ. Đi nào. |
[웃음] | |
- [지후] 응 - [화란의 웃음] | |
- [만족스러운 숨소리] - [밝은 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
"호텔 아모르" | |
[원] 와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn mọi người đã đến. |
시작하시죠 | Ta bắt đầu thôi. |
[기자1] 킹호텔 대표 이사가 되자마자 | Vừa lên chức tổng giám đốc, |
전 세계 16개국에서 동시에 호텔 체인을 오픈하는데요 | anh đã cho khai trương ngay chuỗi khách sạn trên 16 nước. |
- [카메라 셔터음] - 국내에만 머물던 호텔을 | anh đã cho khai trương ngay chuỗi khách sạn trên 16 nước. Điều gì đã khiến anh muốn nâng cấp một khách sạn nội địa |
세계적인 호텔로 성장시킨 동력이 무엇이었는지 궁금합니다 | Điều gì đã khiến anh muốn nâng cấp một khách sạn nội địa thành chuỗi khách sạn toàn cầu? |
저는 킹호텔의 지난 100년을 돌아봤습니다 | Tôi đã nhìn lại 100 năm qua của King Hotel. |
[원] 살아남기 위해 애썼던 때도 있었고 | Có những lúc khách sạn phải chật vật sống sót. |
성공에 취했던 때도 있었습니다 | Cũng có những lúc phát triển thịnh vượng. |
그 모든 시기 동안 | Trong suốt những năm tháng đó, |
변하지 않았던 단 한 가지는 | có một điều duy nhất không thay đổi. |
호텔을 지키고자 하는 사람들의 마음이었을 겁니다 | Đó chính là tấm lòng của những người hết mình khách sạn. |
그분들이 킹호텔을 지켜 냈고 | Chính họ đã đưa khách sạn đến ngày hôm nay. |
저는 그저 거인의 어깨 위에서 | Còn tôi chỉ đang đứng trên vai của người khổng lồ |
세상을 내려다보았을 뿐입니다 | mà nhìn ra thế giới thôi. |
[기자2] 이제 로컬 호텔에서 벗어나 | Anh đã biến một khách sạn địa phương trở thành một chuỗi toàn cầu. |
글로벌 체인으로 나가고 계신데 | Anh đã biến một khách sạn địa phương trở thành một chuỗi toàn cầu. |
다음 스텝이 궁금합니다 | Vậy dự định tiếp theo của anh là gì? |
[원] 후발 체인 호텔의 무덤이라고 불리는 | Chúng tôi sẽ tiến vào châu Âu, |
- 유럽으로 진출할 것입니다 - [카메라 셔터음] | nấm mồ của nhiều chuỗi khách sạn. |
그동안 체인 호텔에서 보지 못했던 | Các vị sẽ thấy sự ra đời của những khách sạn mới, đột phá, |
새롭고 획기적인 호텔이 탄생할 것입니다 | Các vị sẽ thấy sự ra đời của những khách sạn mới, đột phá, chưa từng có ở các chuỗi khách sạn. |
[기자1] 상당히 공격적인 경영을 하고 계신데 | Anh có lối quản trị rất xông xáo. |
킹호텔을 세계 1위로 만드는 게 목표인가요? | Mục tiêu của anh là biến King Hotel thành số một thế giới? |
[옅은 한숨] | |
[원] 제가 본부장으로 취임을 했을 때 | Vào ngày nhậm chức giám đốc trụ sở chính, |
그런 말을 했습니다 | tôi đã nói thế này. |
킹호텔을 거짓 웃음이 없는 호텔로 만들겠다고요 | "Tôi sẽ giúp King Hotel trở thành một nơi không còn nụ cười giả tạo." |
[밝은 음악] | |
저는 대부분의 웃음이 다 거짓이라고 생각했습니다 | Tôi từng nghĩ phần lớn nụ cười của mọi người đều là giả tạo. |
하지만 진심으로 웃는 사람을 만났고 | Nhưng tôi đã gặp một người có nụ cười chân thành |
그 웃음이 얼마나 아름다운지 알게 되었습니다 | và nhận ra rằng nụ cười ấy đẹp đẽ chừng nào. |
킹호텔의 목표는 세계 1위가 아닙니다 | Mục tiêu của King Hotel không phải vị trí số một thế giới. |
모두가 진심으로 웃을 수 있는 그런 호텔이 되는 것 | Trở thành một khách sạn nơi tất cả đều có thể cười thật lòng. |
그게 우리 킹호텔의 목표입니다 | Đó mới là mục tiêu của King Hotel chúng tôi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[사랑] 사랑이 시작되는 곳 호텔 아모르 | Nơi tình yêu bắt đầu. Hotel Amor. |
오늘 밤 예약 오픈합니다 | Chúng tôi bắt đầu mở đặt phòng từ tối nay. |
- [탁 내려놓는 소리] - 하, 됐다 | Xong rồi. |
[만족스러운 숨소리] | |
- [키보드 조작음] - 하, 됐다 | Vậy là xong. |
[웃음] | |
[사랑의 웃음] | |
[사랑] 나는 이제 오픈 준비 끝냈어 | Em vừa chuẩn bị xong xuôi rồi. |
너무 보고 싶다 | Em nhớ anh nhiều lắm. |
[탁 내려놓는 소리] | |
바쁜가 보네 | Chắc anh ấy đang bận. |
[사랑의 힘주는 소리] | |
[사랑] 어유, 잠깐만, 어유 | Ôi, đợi chút đã. |
어유 | Ôi chao. |
잠깐만 | Nghỉ chút thôi. |
- [풀벌레 울음] - [바람이 휭 분다] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[평화] 너 혼자 있잖아 급할 때 써 | Cậu ở một mình mà. Phòng khi cấp bách. |
[날쌘 효과음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
[사랑의 신난 탄성] | |
- 잘 있었어? - [사랑] 응 | - Em vẫn khỏe chứ? - Ừ. |
뭐야? 아, 너무 보고 싶었는데 이렇게 보니까 진짜 좋다 | Gì thế hả? Em đang nhớ anh lắm. Được gặp anh thế này tuyệt quá đi. |
나도 보고 싶어서 이렇게 달려왔잖아 | Anh cũng nhớ em nên tới ngay đấy. |
[웃음] | |
[사랑] 근데 이게 다 뭐야? 너무 예뻐! | Nhưng chỗ này là sao vậy? Đẹp quá! |
[원] 마음에 들어서 다행이다 | May là em thích. |
- [사랑의 웃음] - 꼭 선물해 주고 싶었어 | Anh đã rất muốn tặng cho em đấy. |
고마워, 이거 혼자 다 한 거야? | Cảm ơn anh. Một mình anh tự làm hết sao? |
[웃음] | |
[사랑] 우와! | |
[사랑의 감탄] | |
[신난 탄성] | |
[함께 웃는다] | |
[원] 우와, 근데 정말 안목이 대단하십니다 | Cô đúng là có gu thẩm mỹ đấy ạ. |
[사랑] 역시 뭘 좀 아시네요 | Anh cũng có mắt nhìn đấy. |
이 호텔 파실 생각 없으신가요? 제가 인수하고 싶은데 | Cô có ý định bán khách sạn này không? Tôi muốn mua lại. |
쓰읍, 아, 여기가 '5스급' 호텔이라서 좀 비싸요 | Cô có ý định bán khách sạn này không? Tôi muốn mua lại. Đây là khách sạn năm S nên hơi đắt đấy. |
제가 5성급 호텔은 들어 본 적이 있는데 | Tôi nghe đến khách sạn năm sao rồi |
5스급은 처음입니다만 | nhưng chưa nghe khách sạn năm S bao giờ. |
[사랑이 목을 가다듬는다] | |
[익살스럽게] 스마일이 다섯 개! | Là smile. Năm nụ cười. |
[웃으며] 그래서 5스급! | Vậy nên mới là khách sạn năm S. |
[함께 웃는다] | |
[원] '사랑이 시작되는 곳' | "Nơi tình yêu bắt đầu". |
그래서 호텔 아모르? | - Cho nên em đặt tên là Hotel Amor? - Ừ. |
[사랑] 응 | - Cho nên em đặt tên là Hotel Amor? - Ừ. |
[원이 감탄하며] 정말 멋있는 곳이다, 낭만도 있고 | Đúng là một nơi tuyệt vời, tràn đầy lãng mạn. |
우리 가파도 갔을 때 묵었던 민박집이 생각나더라고 | Em đã nhớ đến nhà nghỉ nơi bọn mình trọ lại khi đến Gapado. |
- [휭 바람 소리] - [밝은 음악] | |
[사랑] 정말 서로 징글징글하게 미워했었는데 | Khi ấy bọn mình ghét cay ghét đắng nhau, |
가장 가까이 있었던 날이잖아 | nhưng đó cũng là hôm mình gần nhau nhất. |
어찌 보면 우리 인연이 시작된 곳이기도 하고 | Theo một cách nào đó, đó cũng là nơi bắt đầu mối nhân duyên của chúng ta. |
그래서 뭔가 | Thế nên |
사랑이 시작되는 그런 공간을 만들고 싶었어 | em muốn tạo nên một không gian nơi tình yêu nảy nở. |
그 가파도에서 제일 고급진 호텔이자 | Ý em là khách sạn cao cấp kiêm nhà hàng hảo hạng |
[원] 최고급 레스토랑? | ở Gapado đó sao? |
맞아 | Đúng rồi. |
[함께 웃는다] | |
[사랑] 아, 야관문주도 맛있었는데 또 마시고 싶다 | Món rượu dạ quan môn đó ngon ghê. Em muốn uống lần nữa. |
[원] 난 거기서 자전거 탔던 게 정말 좋았어 | Anh thật sự rất vui lúc chúng ta đi xe đạp ở đó. |
또 타고 싶다 | Anh muốn đi nữa. |
나중에 또 가자 | Sau này mình quay lại đó đi. |
- 그럴까? - [사랑] 응 | - Vậy nhé? - Ừ. |
- [사랑의 웃음] - [원] 그러자 | Quay lại đi. |
- [휴대전화 알림음] - [사랑] 잠깐만 | Quay lại đi. Chờ em nhé. |
[놀라며] 예약 들어왔다! | Có người đặt phòng! |
봐 봐, 진짜? | Anh xem nào. Thật sao? |
- [원] 이야, 무슨 - [사랑의 신난 탄성] | Chà, em vừa mở cửa đã có người đặt phòng rồi. |
오픈하자마자 예약이 들어와? | Chà, em vừa mở cửa đã có người đặt phòng rồi. |
천 사장, 아주 대단해 | Bà chủ Cheon, em lợi hại đấy. |
저예요 [웃음] | Em mà. Đúng là chỉ có Cheon Sa Rang mới làm được. |
[원] 역시 천사랑이니까 가능한 거지 | Đúng là chỉ có Cheon Sa Rang mới làm được. |
- [사랑] 우와 - [원] 정말 축하해 | Thật lòng chúc mừng em. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
[사랑의 웃음] | |
근데 시간이 늦었다 빨리 가 봐야 되는 거 아니야? | Nhưng muộn rồi đấy. Anh nên về sớm đi. |
[사랑] 내일 출근도 해야 되잖아 | Mai anh còn phải đi làm mà. |
[원이 숨을 크게 들이켠다] | |
[원] 음… | |
조금만 더 있다가? | Anh ở thêm chút nữa. |
[사랑] 아니 | Ý em là |
너무 늦게 가면 | nếu anh về muộn quá |
졸리고 피곤하잖아 | thì sẽ buồn ngủ và mệt lắm đấy. |
자고 갈래? | Anh muốn ngủ lại không? |
[부드러운 음악] | |
[사랑의 놀란 소리] | |
[사랑의 감탄] | |
[사랑] 아침에 보니까 더 예쁘다 | Ngắm vào buổi sáng trông còn đẹp hơn nhiều. |
[사랑의 감탄] | |
[사랑의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[물이 탁 멈춘다] | |
자 | Nào. |
- [원] 응? - [사랑] 응! | |
[함께 웃는다] | |
[원] 응 | |
[사랑의 신난 탄성] | |
- [원] 하나, 둘… - [사랑의 탄성] | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[사랑의 웃음] | |
[평화의 웃음] | |
아, 그, 사랑 씨 호텔 있잖아요 | À, khách sạn của chị Sa Rang. - Hotel Amor. - Ừ. |
- [로운] 아모르 - [평화] 응 | - Hotel Amor. - Ừ. |
저 예약 또 실패했어요 | - Lại không đặt được phòng rồi. - Thật sao? |
[평화가 놀라며] 진짜? | - Lại không đặt được phòng rồi. - Thật sao? |
[한숨] 나도 실패했어, 쯧 | Chị cũng không đặt được. |
우리 육 남매 모이자고 한 지가 한 달이 넘었는데 | Sáu chúng ta đã hẹn tụ tập từ một tháng trước rồi. |
[로운의 웃음] 그러게요 | Bởi mới nói. |
그래도 참 다행이에요 예약이 꽉 차서 | Nhưng khách sạn của chị ấy kín lịch như vậy cũng tốt. |
[웃음] | Chị nên đến giúp cậu ấy một tay mới phải. |
빨리 가서 일이라도 도와줘야 되는데 | Chị nên đến giúp cậu ấy một tay mới phải. |
[로운의 웃음] | |
[평화] 우리 어디 가? | Bọn mình đang đi đâu vậy? |
[로운] 아 | |
엄마 만나러요 | Tới gặp mẹ. |
엄마? | Mẹ? |
누구 엄마? | Mẹ ai cơ? |
- 누구 엄마긴요? [웃음] - [발랄한 음악] | Chị nghĩ là mẹ ai? |
[로운] 아니, 예전에 선배가 엄마 드리라고 | Có lần chị đã tặng mẹ em một chiếc khăn mà. |
스카프 선물해 줬잖아요 | Có lần chị đã tặng mẹ em một chiếc khăn mà. |
[평화] 응, 그랬었지 | Ừ, đúng rồi. |
[로운] 네, 그때부터 | Ừ, kể từ hôm đó, |
선배 보고 싶다고 꼭 데리고 오랬어요 | mẹ cứ đòi em phải đưa chị về gặp. |
[놀라며] 뭐? | Gì cơ? Không, không được đâu. |
[평화] 안 돼, 절대 안 돼! | Gì cơ? Không, không được đâu. |
아, 나 옷도 그렇고 머리도 엉망이고 | Chị ăn mặc xuề xòa, đầu tóc cũng rối bù. Còn phải sửa lại lớp trang điểm nữa. |
아, 화장도 다시 고쳐야 되고 | Còn phải sửa lại lớp trang điểm nữa. Chị đang xinh lắm rồi. |
지금도 충분히 예뻐요 | Chị đang xinh lắm rồi. |
아직 마음의 준비도 안 됐어 | Chị chưa sẵn sàng gặp cô ấy. |
아, 그리고 선물도 안 샀는데 어떻게 빈손으로 가? | Chị còn chưa mua quà nữa. Sao mà đến tay không được? |
[평화] 아무튼 안 돼, 다 안 돼 빨리 차 돌려 | Nói chung là không được đâu. Em mau quay xe đi. |
[로운] 저도 안 돼요 차 못 돌립니다, 곧 도착이에요 | Nói chung là không được đâu. Em mau quay xe đi. Em sẽ không quay xe đâu. Ta sắp đến nơi rồi. |
[평화] 아, 아니 그럼 미리 얘기를 해 주지 | Trời ạ, lẽ ra em phải nói sớm chứ. |
[한숨] 나 파우치도 안 챙겨 왔단 말이야 | Chị còn chẳng mang túi trang điểm. |
[로운] 엄마, 선배 왔어 | Mẹ ơi, tiền bối đến rồi. |
인사해요, 우리 엄마예요 | Chị chào đi. Đây là mẹ em. |
[잔잔한 음악] | |
[평화가 떨리는 목소리로] 안녕하세요 | Cháu chào cô ạ. |
오평화입니다 | Cháu là Oh Pyeong Hwa. |
[로운] 엄마, 내 여자 친구야 | Mẹ ơi, đây là bạn gái con. |
보니까 어때? 엄청 예쁘지? | Mẹ thấy chị ấy thế nào? Xinh quá phải không? |
얼굴도 예쁜데 마음은 더 예뻐 | Chỉ ấy không chỉ xinh, mà tấm lòng còn đẹp hơn rất nhiều. |
[옅은 한숨] | |
[평화가 울먹이며] 예쁘게 | Bọn cháu sẽ… |
오래오래 만날게요 | hạnh phúc bên nhau thật lâu. |
지켜봐 주세요 | Cô hãy dõi theo bọn cháu. |
[사랑] 또 필요한 거 있으시면 말해 주세요 | Cô cần gì thì cứ nói với tôi nhé. - Vâng, cảm ơn cô. - Vâng. |
- [여자] 네, 감사합니다 - [사랑] 네 | - Vâng, cảm ơn cô. - Vâng. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[꼬르륵거리는 소리] | |
어휴 | |
아, 배고파 | Đói quá. |
- [사랑이 놀라며] 언제 왔어? - [흥미로운 음악] | Anh đến khi nào vậy? |
지금 | Vừa đến. |
배고프지? 야식 먹자 | Em đói lắm đúng không? Ăn đêm nào. |
[앙증맞은 효과음] | |
쓰읍, 아이… | |
[사랑의 힘주는 소리] | |
[사랑] 아, 깜짝이야! | Ôi, giật cả mình! |
- [놀라며] 뭐야? - [원] 나와 있어, 위험해 | - Gì vậy? - Tránh ra. Nguy hiểm đó. |
- [사랑] 하나, 둘, 셋 - [달칵거리는 소리] | - Một. - Hai. - Ba. - Ba. |
[사랑이 놀라며] 우와! | |
- [원] 우와 - [사랑] 우와 | |
[사랑] 아니, 왜 또 왔어? | Sao anh lại đến nữa vậy? |
아니, 지나가다 들렀어, 그냥 | Anh đi ngang nên ghé vào. |
아니, 지나가다 들렀다는 게 말이 돼? | Nghe có lý chút nào không hả? |
[원] 아니, 지나가다 보니까 불이 꺼져 있길래 | Anh đi ngang thì thấy đèn tắt. |
[사랑] 거짓말하지 마 | Đừng có điêu nữa. |
[원] 그러니까 이런 일 있으면 부르라니까 | Có việc thì phải gọi anh chứ. |
아니, 안 피곤해? | Anh không mệt à? |
쓰읍, 조금만 쉬었다 갈까? | Anh nghỉ lại một chút nhé? |
[웃음] | |
[앙증맞은 효과음] | |
[사랑의 힘주는 소리] | |
[원] 내가, 내가, 내가 이럴 줄 알았어 | Biết ngay là em sẽ như vậy mà. |
[한숨] | Rác thực phẩm sẽ do anh vứt. |
음식물 쓰레기는 내가 버린다니까, 줘 | Rác thực phẩm sẽ do anh vứt. Đưa đây. |
[사랑] 아니 이거 재활용 쓰레기야 | Đây là rác tái chế đấy chứ. |
- 그러네 - [사랑] 왜 또 왔어? | - Đúng thật. - Sao anh lại đến nữa? |
쓰레기 버릴까 봐 왔지 어디야, 저긴가? | Để vứt rác chứ sao. Vứt ở đâu? Đằng kia à? |
[원] 뭐, 이건 밖에 버려야겠네 | Ở đâu? Vứt ở ngoài à? |
- [사랑] 밖에 버려야지 - [원] 저긴가? | - Vứt ở ngoài chứ. - Đằng kia à? Không, ở ngoài. Ngoài kia cơ. |
[사랑] 아니, 밖에, 밖에 버려야지 | Không, ở ngoài. Ngoài kia cơ. |
[앙증맞은 효과음] | |
아휴 [놀란 소리] | |
[원] 아이, 지난번에 보니까 휴지가 없길래 | Lần trước anh thấy hết giấy vệ sinh. |
- [사랑] 휴지? - [원] 응 | - Giấy vệ sinh? - Ừ. |
휴지? | Giấy vệ sinh? |
휴지 | Giấy vệ sinh. |
[어색한 웃음] | |
[원] 아이, 휴지가 요기 있네? | Thì ra là giấy vệ sinh ở đây. |
아, 휴지가 왜 이렇게 많아? | Sao em có nhiều thế? |
[사랑의 한숨] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
나랑 얘기 좀 해 | Nói chuyện chút đi. |
[원] 응? | |
[사랑의 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[사랑] 아니 | Thật là. |
가까운 거리도 아니고 매일 이렇게 찾아오면 어떡해? | Anh cũng có ở gần đâu mà ngày nào cũng đến thế này. |
나 하나도 안 피곤해, 정말 괜찮아 | Anh không mệt đâu. Anh ổn mà. Anh đã soi gương chưa đấy? |
거울이나 보고 하는 소리야? 어? | Anh đã soi gương chưa đấy? |
눈이 지금 어떤 줄 알아? | Đã thấy mắt mình chưa? |
[사랑] 이 다크서클이 광대까지 내려왔다고! 어? | Quầng thâm lan xuống tận gò má rồi. |
어휴, 진짜 | Ôi, thật tình. |
이제 오지 마 손님 없는 날 내가 올라갈게 | Giờ anh đừng đến nữa. Hôm nào không có khách em sẽ về. |
[원] 아니, 이번 달도 예약이 풀로 찼다면서 | Tháng này cũng kín lịch rồi mà. Một mình em xoay sở kiểu gì? |
혼자서 어떡하려 그래? | Tháng này cũng kín lịch rồi mà. Một mình em xoay sở kiểu gì? |
안 그래도 사람 구한다고 공지 올려 놨어 | Em đăng thông báo tuyển người rồi. |
[사랑] 알바 곧 구할 거니까 걱정하지 마 | Em sẽ tuyển nhân viên. Anh đừng lo. |
- [원] 알… [한숨] - [사랑] 응? | Nhân… |
[원] 아니, 알바를… | Nhân viên ư? |
진짜 우리 사이에 정말 서운하게 이럴 거야? | Em làm vậy là muốn anh buồn sao? |
아니, 우리 사이니까 걱정돼서 하는 말이지 | Em làm vậy vì lo lắng cho anh đấy chứ. |
[사랑] 약속해 | Hứa với em đi. |
이제 매일 이렇게 찾아오지 않겠다고 약속하라고 | Hứa với em đừng đến đây hàng ngày nữa. |
안 그래도 바쁜 사람이 | Anh đã đủ bận rồi mà. |
얼른! | Mau lên. |
[원의 깊은 한숨] | |
[원] 알았어 | Được rồi. |
안 올게 | Anh không đến nữa. |
[사랑] 진짜지? 약속했다? | Thật chứ? Anh hứa rồi đấy. |
[한숨 쉬며] 알았어 | Anh biết rồi. |
이것도 해 | Đóng dấu nữa. |
[익살스러운 음악] | |
그렇지 | Ngoan lắm. |
[사랑] 음 | |
그럼 지금 바로 일을 시작하실 수 있는 걸까요? | Vậy anh có thể bắt đầu làm việc ngay không? |
[남자1] 주중에 일하면 안 돼요? | Tôi làm trong tuần luôn được không? |
[어색한 웃음] | Tôi chỉ mới tìm nhân viên làm cuối tuần thôi. |
제가 우선은 주말 알바만 뽑아서요 | Tôi chỉ mới tìm nhân viên làm cuối tuần thôi. |
저 주말엔 놀아야 되는데 | Cuối tuần tôi phải đi chơi. |
[어색한 웃음] | |
숙식도 제공해 드리고 출퇴근 교통비도 지원해 드리는데 | Tôi sẽ cung cấp chỗ ăn ở và cả chi phí đi lại nữa. |
힘드실까요? | Như vậy khó lắm sao? |
당연히 힘들죠 | Dĩ nhiên là khó rồi. |
일만 잘하면 되지 왜 웃음까지 강요해요? | Làm tốt là được rồi. Sao còn bị ép phải cười nữa? |
[어색한 웃음] | |
웃는 얼굴로 손님을 맞이하면 | Nếu được đón tiếp bằng một nụ cười thì khách hàng sẽ vui hơn mà? |
더 행복해하시지 않을까요? | Nếu được đón tiếp bằng một nụ cười thì khách hàng sẽ vui hơn mà? Nhưng mà |
[남자2] 근데 청소 같은 거 말고 카운터 보면 안 될까요? | Nhưng mà tôi có thể trông quầy thay vì làm mấy việc dọn dẹp không? |
[웃음] | |
[입소리를 씁 낸다] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [헛기침] | |
제가 이력서를 봤는데요, 음 | Tôi xem hồ sơ của anh rồi. |
이미 직장이 있으신데 주말 알바가 가능할까요? | Anh đã có công việc như vậy thì liệu có làm việc cuối tuần được không? |
[흥미로운 음악] | |
주말에는 한가할 예정입니다 | Tôi luôn rảnh vào cuối tuần. |
또 체력이 워낙 남아돌아서 끄떡없습니다 | Tôi luôn rảnh vào cuối tuần. Tôi còn có thể lực rất tốt nên chuyện đó không thành vấn đề. |
[원] 그리고 요즘은 투잡 시대잖아요, 열심히 살아야죠 | Giờ ai cũng làm hai việc mà. Tôi cũng phải chăm chỉ. |
[사랑의 헛웃음] | Tổng giám đốc King Hotel mà cần gì tới hai công việc. |
[사랑] 킹호텔 사장님이 무슨 투잡이에요 | Tổng giám đốc King Hotel mà cần gì tới hai công việc. |
안 그래도 바쁘신 분이 | Tổng giám đốc King Hotel mà cần gì tới hai công việc. Anh đã đủ bận rồi mà. |
[원] 그러니까 열심히 살아야죠 | Vậy nên tôi muốn sống thật chăm chỉ. |
여기 사장님께서 | Tôi nghe nói giám đốc nơi này xuất thân là nhân viên ưu tú ở khách sạn. |
호텔 베스트 탤런트 출신이라고 들었습니다 | Tôi nghe nói giám đốc nơi này xuất thân là nhân viên ưu tú ở khách sạn. |
한 수 배워 가고 싶습니다 꼭 뽑아 주십시오 | Tôi muốn theo cô học hỏi. Xin hãy tuyển tôi. |
안 됩니다, 돌아가시죠 | Không được. Mời anh về. |
[원] 됩니다, 받아 주십시오 | Được. Xin hãy nhận tôi. |
[웃음] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[고민하는 숨소리] | |
[사랑] 그럼 | Vậy thì |
한번 웃어 봐요 | anh thử cười lên xem. |
[웃음] | |
아 | Ôi trời. |
[사랑] 진심으로 웃을 준비가 안 되셨네 | Anh chưa sẵn sàng cười thật lòng rồi. |
불합격! | Không đạt! |
잠시만요, 다시 한번만 | Khoan đã. Cho tôi thêm một cơ hội. |
[원이 목을 가다듬으며] 한 번만 다시 하게 해 주십시오 | Cho tôi thử một lần nữa đi. |
뽑아 | Xin hãy |
- 주세요 - [반짝이는 효과음] | tuyển tôi. |
[밝은 음악] | |
응? | |
[웃음] | |
[헛기침] 아, 진심 맞아요? | Đó là nụ cười thật lòng? |
- 네 [웃음] - [사랑] 거짓 웃음 아니에요? | Vâng. Không phải nụ cười giả tạo đấy chứ? |
아니에요 | Không phải. |
[웃음] | |
다음 주부터 출근하세요 | Anh có thể đi làm từ tuần sau. |
[손가락을 탁 튀긴다] | |
감사합니다, 사장님 열심히 하겠습니다 | Cảm ơn, Giám đốc Cheon. Tôi sẽ chăm chỉ. |
[사랑] 열심히 하는 건 당연한 거고 | Cảm ơn, Giám đốc Cheon. Tôi sẽ chăm chỉ. Chăm chỉ là lẽ dĩ nhiên rồi. Anh phải làm tốt cơ. |
잘해야 돼요, 자신 있습니까? | Chăm chỉ là lẽ dĩ nhiên rồi. Anh phải làm tốt cơ. - Anh làm được chứ? - Vâng, tôi làm được! |
[원] 네! 자신 있습니다! | - Anh làm được chứ? - Vâng, tôi làm được! |
[사랑] 좋아요 | Tốt lắm. Tôi phỏng vấn xong rồi. |
면접 끝났습니다 다음 주부터 출근하세요 | Tôi phỏng vấn xong rồi. Tuần sau bắt đầu đi làm nhé. |
제일 중요한 면접이 남아서요 | Ngoài xin việc thì vẫn còn một cuộc phỏng vấn quan trọng nhất. |
네? | Sao cơ? |
평생 함께하고 싶습니다 | Anh xin được bên em cả đời này. |
[부드러운 음악] | |
나랑 결혼하자 | Kết hôn với anh nhé? |
[고조되는 음악] | |
[웃음] | |
사랑해 | Em yêu anh. |
내가 더 사랑해 | Anh yêu em nhiều hơn. |
[웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[웃음] | |
자, 이제 다 됐습니다, 나오시죠 | Chuẩn bị xong rồi. Mời hai người ra. |
[사랑] 네, 나갑니다 | Vâng. Bọn em ra đây. |
- [사랑 조모] 응? 응? - [사랑] 서프라이즈! | |
- [원] 이야 - [박수 소리] | |
- [놀라며] 앉으세요 - [사랑 조모] 응 | - Bà ngồi đi ạ. - Ừ. |
- 그래 [웃음] - [원] 너무 잘 어울리시는데? | - Bà ngồi đi ạ. - Ừ. Hợp với bà quá. |
[사랑이 놀라며] 와 | Bà đẹp quá, bà ơi. |
너무 예쁘다, 할머니 | Bà đẹp quá, bà ơi. |
어? 이게 뭐야, 그냥 누가 볼까 무서워 [웃음] | Bà đẹp quá, bà ơi. Gì thế này? Sợ người khác thấy quá. |
[원] 아니, 정말 미스 코리아 나가셔도 되겠어요 | Không, bà đi thi hoa hậu cũng được đấy ạ. |
[사랑 조모] 어머머머 | Gì cơ? Dạo này ai cũng làm vậy đấy ạ. Trông như công chúa ấy. |
[사랑] 요즘은 다 이렇게 해, 할머니 | Dạo này ai cũng làm vậy đấy ạ. Trông như công chúa ấy. |
공주 같아 | Dạo này ai cũng làm vậy đấy ạ. Trông như công chúa ấy. Trời đất ạ. |
[사랑 조모] 어이구, 이 노인네가 무슨 공주여, 공주, 치 | Trời đất ạ. Cái thân già này mà công chúa nỗi gì? |
[원] 공주가 아니면 그러면 여왕이시네요, 여왕 | Bà không phải công chúa thì là nữ vương rồi. |
- 여왕 마마 생신 축하드립니다 - [사랑의 호응] | Nữ vương nương nương, xin chúc mừng sinh nhật người. |
- [박수 소리] - [사랑의 환호] | Nữ vương nương nương, xin chúc mừng sinh nhật người. |
[원, 사랑] 둘, 셋 | - Hai, ba. - Hai, ba. |
♪ 생신 축하합니다 ♪ | - Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà |
♪ 생신 축하합니다 ♪ | - Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà |
♪ 사랑하는 할머니 ♪ | - Mừng ngày bà đã sinh ra trên đời - Mừng ngày bà đã sinh ra trên đời |
♪ 생신 축하합니다 ♪ | - Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà |
- [원, 사랑의 환호] - [원] 얼른 부세요 | - Mừng ngày sinh nhật bà - Mừng ngày sinh nhật bà Bà thổi nến đi ạ. |
어, 어유, 그, 가까이 와 같이 불어 | Ừ. Lại gần đây, cùng thổi đi nào. |
[원] 아, 그럴까요? | Được chứ ạ? |
- [원, 사랑] 하나, 둘, 셋 - [함께 입바람을 후 분다] | - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
- [부드러운 음악] - [웃음] | |
[사랑 조모] 어유 부끄럽구먼, 그냥, 어유 | Ôi trời, ngại quá đi mất. |
[사랑의 웃음] | |
오 | |
[사랑] 그럼 내가 먼저 먹어 볼게 | Được rồi. Vậy cháu ăn trước nhé. |
[입바람을 후 분다] | |
우와 | |
너무 맛있는데? | Ngon quá luôn. |
[원] 당연하지 이거 누가 만든 건데 | Dĩ nhiên rồi. Anh nấu mà lị. |
- [사랑의 웃음] - 할머니, 얼른 드셔 보시죠 | Bà ơi, bà mau thử đi. |
어, 근디 저기, 이게 사람이 먹어도 되는 거야? | Nhưng mà mấy món này để người ăn cũng được chứ? Dĩ nhiên rồi ạ. Bà xem cháu là đứa thế nào vậy? |
아이, 당연하죠, 저를 뭐로 보시고 | Dĩ nhiên rồi ạ. Bà xem cháu là đứa thế nào vậy? |
너를 아니까 하는 말이지 | Tôi hiểu cậu nên mới phải hỏi. |
[웃음] | |
[사랑 조모] 응? 어디, 어디 | Xem nào. Tôi thử nhé. |
응? | |
간이 딱 맞는 게 제법인데? | Nêm nếm vừa đủ. - Cũng ra gì đấy chứ. - Không có gì là cháu không làm được ạ. |
[원] 어유, 제가 원래 못하는 게 없습니다 | - Cũng ra gì đấy chứ. - Không có gì là cháu không làm được ạ. |
[사랑 조모] 오 | |
이것도 니가 만든 거야? | Cậu nấu cả món này ư? |
[원] 아, 이건 제가 사 온 거죠 | Món này là cháu mua về. |
어쩐지 | Bảo sao. Món này là ngon nhất. |
요게 제일로 맛있다 했네 | Bảo sao. Món này là ngon nhất. |
[원] 맛있는 거 사 오는 것도 능력이죠 | Mua được món ngon cũng là một năng lực đó bà. |
어유, 아주 말은 청산유수라니까는 | Trời ạ, bôi dầu vào mồm hay sao mà nói phét nghe mượt thế? |
[사랑 조모, 원의 웃음] | Thiệt tình. |
[입소리를 씁 낸다] | |
[원의 헛기침] | |
드릴 말씀이 있습니다 | Cháu có chuyện muốn thưa ạ. |
어? 뭔 말인데 이렇게 | Sao? Cậu muốn thưa chuyện gì |
진지해? | mà nghiêm túc thế? |
뭐 죄지었어? | Cậu gây tội gì à? |
[원] 저희 결혼하려고요 | Bọn cháu sẽ kết hôn ạ. |
평생 아끼면서 잘 살게요 | Bọn cháu sẽ yêu thương nhau và chung sống một đời hạnh phúc. |
이 사람이랑 함께라면 평생 행복할 거 같아 | Cháu nghĩ nếu ở bên anh ấy thì cả đời này cháu sẽ rất hạnh phúc. |
- [울먹이며] 그랴 - [잔잔한 음악] | |
어 | Ừ. |
[사랑 조모] 그래야지 | Phải vậy chứ. |
[사랑 조모의 벅찬 숨소리] | |
아유, 잘했다, 잘했다 | Tốt quá rồi. |
[웃음] | |
[사랑 조모가 흐느낀다] | |
[사랑] 아, 할머니 왜 울어? | Kìa bà, sao bà lại khóc? |
응? | |
[사랑 조모] 어유 | |
[사랑 조모가 흐느낀다] | |
[사랑의 웃음] | Bọn cháu sẽ sống hạnh phúc. |
[원] 잘 살겠습니다 | Bọn cháu sẽ sống hạnh phúc. |
[사랑 조모] 그래야지 그래야지, 그래야지 | Ừ, phải vậy chứ. Anh ấy đạt rồi chứ bà? |
[사랑] 합격이야? | Anh ấy đạt rồi chứ bà? |
[사랑 조모] 응, 응, 그럼 | Ừ, đạt rồi. |
[사랑의 웃음] | |
[원] 합격이죠? | Cháu đạt phải không ạ? |
[우아한 음악이 흐른다] | |
"원 & 사랑" | |
[지후] 어? 삼촌이다 | Cậu Won kìa. |
[웃음] | |
니가 지후구나? | Thì ra cháu là Ji Hu. |
[지후] 네, 윤지후라고 합니다 | Vâng, cháu tên là Yoon Ji Hu ạ. |
근데 누구세요? | Nhưng bà là ai ạ? |
원이 삼촌 엄마야 | Bà là mẹ của cậu Won. |
그럼 | Vậy… |
할머니? 우리 할머니예요? | bà là bà cháu? Bà là bà cháu ạ? |
[웃음] 역시 엄마 닮아 똑똑하네 | Cháu đúng là thông minh giống mẹ. |
[미소] 한번 | Cho bà… |
안아 봐도 될까? | ôm cháu một lần nhé? |
[지후] 네 | Vâng ạ. |
[웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[웃음] | |
[미소] 예쁘게 잘 키웠네 | Thằng bé được dạy dỗ tốt quá. |
고생 많았어 | Vất vả cho con rồi. |
[웃음] | |
[다을] 이모 어디 있나 찾아 볼까? | Đi tìm các dì nào. |
이모 저기 있다! | Kia rồi. |
[평화] 초롱아! | - Cho Rong. - Chào chị. |
- [로운] 오셨어요? - [다을] 안녕하세요 | - Cho Rong. - Chào chị. - Chào cậu. - Chào anh. |
[평화] 안녕하세요 | - Chào cậu. - Chào anh. |
[충재가 웃으며] 아, 예 아, 안녕하세요 | À vâng, chào cô cậu. |
[로운] 아, 안녕 니가 초롱이구나? | Chào cháu, vậy ra cháu là Cho Rong. |
이모 남자 친구야? | Bạn trai dì ạ? |
응 | - Ừ. - Ôi. |
[초롱] 우와, 멋지다, 왕자님 같아 | - Ừ. - Ôi. Chú bảnh quá, cứ như hoàng tử ấy. |
- 합격 - [반짝이는 효과음] | Cháu duyệt! |
- [발랄한 음악] - [다을, 평화의 웃음] | |
[로운] 아이고, 합격 감사합니다 | Ôi chao, cảm ơn cháu đã duyệt. |
[상식이 웃으며] 안녕 | Chào cháu. |
니가 초롱이구나? | Vậy ra cháu là Cho Rong. |
- 삼촌은 땡, 불합격 - [강조되는 효과음] | Chú thì không được. Không duyệt. |
[상식] 삼촌은 왜 갑자기 땡이야? 왜 불합격이지? [웃음] | Sao chú lại không được? Sao lại không duyệt chú thế? |
- 농담도 - [함께 웃는다] | Cháu cũng mặn thật đó. |
- 안녕하세요, 네, 네 - [충재] 아, 네 | - Chào anh. - Vâng. |
[상식] 어유, 덥다 [웃음] | Ôi, nóng quá. |
[옅은 한숨] | |
- [원의 한숨] - [일훈의 헛기침] | |
[일훈] 이야, 멋지구나 | Trông con tuyệt lắm. |
안 오실 줄 알았어요 | Con cứ nghĩ bố sẽ không đến. |
[일훈의 웃음] | |
쓰읍 [헛기침] | |
자식이 자기 인생 살게 해 주는 게 | Mẹ con bảo để con cái sống cuộc đời của mình |
부모가 할 일이라고 니 엄마가 그러더구나 | là nghĩa vụ của bậc làm bố mẹ. |
[일훈] 너만이라도 니 인생 살게 해 주자고 | Bà ấy muốn để cho con được sống cuộc đời của mình. |
늦었지만 축하한다 | Tuy hơi trễ nhưng chúc mừng con. |
[부드러운 음악] | |
제대로 한번 행복하게 살아 봐 | Hãy sống hạnh phúc trọn đời nhé. |
네 | Vâng. |
[일훈] 어유 | |
[일훈이 숨을 깊게 내뱉는다] | |
[일훈의 웃음] | |
[일훈] 야, 시간 됐다, 가자 | Đến giờ rồi. Đi thôi. |
[시끌시끌하다] | |
[카메라 셔터음] | |
[일훈의 힘주는 소리] | |
[일훈] 우리 아들이 어느새 커서 이렇게 결혼을 하게 되다니 | Con trai chúng ta không biết từ khi nào đã trưởng thành và sắp kết hôn rồi. |
감회가 새로워 | Cảm giác bồi hồi thật. |
은근슬쩍 친한 척하지 마요 | Đừng tỏ ra thân thiết như không thế. |
[일훈] 이따 식 끝나고 차라도 한잔… | Kết thúc buổi lễ thì uống với anh tách trà nhé? |
[일훈의 멋쩍은 숨소리] | |
[상식] 자, 그럼 지금부터 | Và bây giờ, |
멋진 신랑 입장이 있겠습니다 | chú rể bảnh bao sẽ bước vào lễ đường. |
신랑, 입장! | Chú rể, mời bước vào! |
[부드러운 음악] | |
[사람들의 박수와 환호] | |
[상식] 자, 다음은 오늘의 신부를 불러 보도록 하겠습니다 | Tiếp theo, tôi xin phép mời cô dâu của chúng ta bước vào. |
신부, 입장 | Cô dâu, mời bước vào. |
[사람들의 박수와 환호] | |
[사람들의 환호] | |
[두리] 예쁘다! | Đẹp lắm! |
[세호] 예쁘다! | Xinh quá! |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
갈까? | Ta đi nhé? |
어디든 | Bất cứ đâu. |
[밝은 음악] | KHÁCH SẠN VƯƠNG GIẢ |
[차르륵 커튼 여는 소리] | NGOẠI TRUYỆN |
[사랑] 음! | NGOẠI TRUYỆN |
[사랑이 입소리를 씁 낸다] | |
- 별로? - [사랑] 아이 | - Không ổn? - Không. |
[손가락을 탁 튀긴다] | |
그렇지? 화이트는 좀 그렇지? 응 | Đúng nhỉ? Màu trắng không ổn lắm nhỉ? |
나도 그렇게 생각했어 | Anh cũng nghĩ vậy. |
[아쉬운 탄성] | |
- 갈아입으라고? - [사랑] 갈아입으러 | - Anh thay nhé? - Anh thay đi. |
[원] 숨이 안 쉬어지네 | Anh không thở được. |
[놀란 소리] | |
- [박수 소리] - [사랑의 감탄] | |
[사랑의 놀란 소리] | |
[원의 웃음] | |
너무 멋지다, 이걸로 하자 | Đẹp trai quá. Chọn bộ này đi. |
이건 마음에 들어? | Em thích bộ này à? |
다 마음에 드는데 이게 제일 예쁘네 | Em thích hết, nhưng bộ này đẹp nhất. |
그럼 이제 그냥 갈까? | Bọn mình đi nhé? |
그럴까? | Vậy nhé? |
[원이 작게] 어, 집에 가자 | Ừ. Về nhà thôi. |
사람들 다 쳐다보잖아 | Người ta đang nhìn đấy. |
[원] 어디? | Người nào? |
[사랑] 저기 | Người kia kìa. |
뭐 어때 | Thì sao chứ? |
No comments:
Post a Comment