Search This Blog



  흑기사 15

Kỵ Sĩ Áo Đen 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 (샤론당신

Anh…

 남편이었어

chính là chồng của tôi.

당신은  기억해낼 거예요

Rồi anh sẽ nhớ ra tôi.

 남편이었고

Anh là chồng tôi.

나한테 못다  사랑을 줘야 한다는 

Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi.

[놀라  숨을 뱉는다]

[숨을  뱉는다]

[불길한 속삭임]

 기억해봐요

Hãy cố nhớ về tôi đi.

[작게 소리 지른  헉헉거린다]

...  그래?

Anh sao thế?

...

Không có gì.

아냐이상한   가지고

Anh có một giấc mơ lạ thôi.

[작게 숨을 내뱉는다]

무슨  꿨는데

Anh mơ gì thế?

별거 아냐

Không có gì đặc biệt đâu.

미안해

Ngủ đi, anh xin lỗi.

[숨을 내뱉는다]

 때문에 그런  아니야  가서 잘까?

Không phải tại em đấy chứ? Hay để em về phòng?

아니야여기 있어 

Không, em cứ ở đây đi. Ngủ đi.

Ngủ đi.

[콧노래]

굿모닝입니다

- Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng.

굿모닝! [웃음]

- Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng.

이모 - ?

- Dì ơi. - Sao thế?

 해라한테 청혼했어요

Cháu đã cầu hôn Hae Ra rồi.

언제? - [웃으며어젯밤에요

- Khi nào? - Đêm hôm qua ạ.

해라가 뭐래요좋다고 하지?

Thế Hae Ra nói gì? Đồng ý rồi chứ?

축하해요!

Chúc mừng nhé!

[박수 소리]

결혼해서 이모 같이 사시는 거예요

Kết hôn rồi dì vẫn có thể sống cùng bọn cháu.

구박받는  아냐?

Tôi sẽ không bị ngược đãi chứ?

안심하세요그런  없습니다

Dì yên tâm. Sẽ không có chuyện đó đâu.

어우축하축하! [박수]

Ôi trời, chúc mừng nhé!

앉아요앉아

- Ngồi xuống đi. - Vâng.

[웃으며 손뼉을 친다]

[콧노래]

[잔잔한 음악]

[숙희 웃는 소리]

어머해라야어이구축하한다!

Hae Ra, chúc mừng cháu nhé!

 어제 청혼받았다며?

Hôm qua cháu đã được cầu hôn hả?

[웃으며

Vâng.

[호로록 소리]

목도리  빌려줘

Cho em mượn cái khăn quàng cổ nhé.

Được.

[숙희 콧노래]

[웃음]

Sao?

 첫사랑 문수호랑 결혼할 거야

Em sẽ kết hôn với Moon Soo Ho, mối tình đầu của em.

근데 박사님   해결되고 나서

Nhưng đợi giải quyết xong chuyện của Tiến sĩ Moon đã.

그때 결혼반지는 끼고 다닐게

Lúc đó em sẽ đeo nhẫn cưới.

내가  성급했나?

Anh quá vội vàng sao?

[아니라는 아아아아

Không.

청혼받는 기분 너무 좋던데?

Em thấy rất vui khi được cầu hôn.

[작게 웃는다]

우리 아빠가 오빠한테 많이 잘못했어

Bố em đã có lỗi nhiều với anh.

하지만

Nhưng…

 회장님이 생각하는 것만큼 그렇게 나쁜 사람은 아니야

bố không phải người xấu như Chủ tịch Park nghĩ đâu.

 믿어

Em tin là vậy.

나도 믿어걱정 

Anh cũng tin vậy. Em đừng lo.

그럼  출근할게

Vậy em đi làm đây.

해라야

Hae Ra.

앞으로 ... 샤론 양장점  갔으면 좋겠어

Từ giờ em đừng đến Tiệm đồ tây Sharon nữa,

따로 만나지도 말고

cũng đừng gặp riêng cô ấy.

?

Tại sao?

내가 그날  매몰차게 나가라고 했어

Hôm đó anh đã rất lạnh lùng bảo cô ấy dọn đi.

일적으로 도움받아야 되는  아냐?

Không phải công việc của anh cần cô ấy giúp sao?

없어도 괜찮아

Không có cũng không sao.

사회생활  해봤어?

Anh chưa trải qua cuộc sống công sở à?

원래  그렇게 더럽고 치사한   그렇게 참고 가는 거지

Phải chịu đựng hết mấy việc dơ bẩn và thấp hèn đó chứ.

[웃으며그분 그런 차원 아냐

Cô ấy ở một mức độ khác rồi.

만나지 

Đừng có gặp đấy.

 내가 모르는... 무슨 일이 있었어?

Có chuyện gì em không biết ư?

암튼 만나지 

Dù sao thì cũng đừng gặp.

그럴게

Được rồi.

간다

Em đi đây.

[미스터리한 음악]

이건 누구 거야?

Cái này là của ai vậy?

해라  이모 

Của dì Hae Ra.

이따 가봉하러 오실 거야

Lát nữa dì ấy sẽ đến mặc thử.

그리고... 남자 셔츠는...

Còn áo sơ mi nam…

(승구 이렇게 많이 만들었어?

Khoan. Sao cô may nhiều thế?

[후루룩 마시는 소리]

병원에서 시신이 바뀌었다고 해도

Dù có bị đổi thi thể ở bệnh viện

어떻게 우리 아빠가 그런 데서 발견이  수가 있죠?

thì sao bố cháu lại được phát hiện ở một nơi như thế?

나도 그게...

Bác cũng thắc mắc chuyện đó đấy.

의문이다

Bác cũng thắc mắc chuyện đó đấy.

병원 관계자가 실수한 ...

Có lẽ vì sợ lộ ra

탄로 날까  일부러

lỗi sai của nhân viên bệnh viện

그런  아닌가...  싶기도 하고

nên họ mới cố tình làm vậy.

연구소 화재엔 우리 아빠 아무 상관도 없다는 

Việc bố cháu không liên quan đến vụ cháy ở viện nghiên cứu

그리고우리 아빠 죽음에 대해 아저씨가 뭔가 알고 있다는 

và cả chuyện bác biết về cái chết của bố cháu,

이건 제가  밝힐 거예요

cháu nhất định sẽ làm rõ.

[후르릅 마시고 작게 숨을 내쉰다]

회사 지각하겠다

Cháu sẽ muộn làm đấy.

[춥다는  숨을 들이쉬었다가 내쉰다]

[불안한 음향과 음악]

[기막힌  숨을 내쉰다]

(본부장) '금성 1, 2 투기 조짐 나타나'

"Xuất hiện dấu hiệu đầu cơ ở hai khu Geumseongdong.

'선정 취지 무색 철회 요구 대두'

Bất chấp mục đích lựa chọn, yêu cầu rút lại ngày một tăng".

아이참...

Thiệt tình.

(팀장아니이거 이상하네 너무  좋은 쪽으로만 기사가 났네

Lạ thật đó. Toàn là những bài báo bất lợi thôi.

에이망가지면 문수호 혼자 망가져야지

Nếu chết thì Moon Soo Ho chết một mình thôi chứ.

안녕하세요 - (본부장

- Chào mọi người. - Ừ.

(본부장아이우리 회사 주가에 영향 미치면  되는데

Không thể để cổ phiếu công ty ta bị ảnh hưởng được.

그런 말씀  하지 마세요본부장님 말이 씨가 돼요

Tổng quản lý, anh đừng nói thế. Nhỡ thành sự thật thì sao?

아니야내가  때는

Không. Theo tôi thấy thì có vẻ

 동네  밀고  건물들 올라갈  같아

khu phố đó sẽ bị phá dỡ để xây các tòa nhà mới thôi.

[작게 한숨]

아니에요 잘될 거예요

Không. Mọi chuyện sẽ ổn thôi.

(본부장네가 어떻게 알아?

Làm sao cô biết?

 예감은 항상  맞는 편이거든요

Linh cảm của tôi lúc nào cũng đúng.

 - 이따 공청회 가시는 거죠?

- Phải. - Lát anh sẽ đến buổi trưng cầu dân ý sao?

(팀장그럼 대표 멋지게 발표하는  보러 가야지

Dĩ nhiên, phải đi xem Tổng giám đốc Moon phát biểu chứ.

공청회

Trưng cầu dân ý.

(남자 주민1) 오늘 공청회를 한다고?

Hôm nay sẽ có buổi trưng cầu dân ý ư?

아니그게  짓입니까그게?

Về chuyện gì vậy?

[사람들 수군거린다그러게

Đúng rồi.

건물주   빼고 여기 주민들은 개발이 돼야 좋지

Trừ mấy chủ tòa nhà thì phát triển tốt cho người dân hơn mà.

[모두 수긍한다]

- Vâng. - Dĩ nhiên.

(남자 주민1) 아니재생 사업이고 뭐고 ?

Dự án hồi sinh cái gì chứ?

지들이 어디 한번 40  집에서 살아보고 나서

Bọn họ thử sống ở căn nhà nào đó 40 năm đi

동네 보존이고 뭐고 그런 잘난 척을 하라고 ?

rồi mới có quyền quay về đây nói chuyện bảo tồn.

그러니이게 말이 됩니까이게지들이  알아?

rồi mới có quyền quay về đây nói chuyện bảo tồn. Đúng rồi đấy. Bọn họ thì biết gì chứ?

(남자 주민1) 지들이  살아서 모르는 거지

Không sống ở đây thì sao biết được.

(여자 주민1) 그러니까  말이!

Thế mới nói.

[계속 소란스럽게 떠든다]

( 실장 회장 쪽에서 반대파 주민들을 많이 포섭해 놨더라고요

Bên Chủ tịch Park đã lôi kéo được rất nhiều người dân phe đối lập.

알게 모르게 부지런히 움직이고 있었습니다

Họ đang âm thầm làm việc rất chăm chỉ.

이번 공청회에는

Buổi trưng cầu dân ý lần này

우리한테 적대적인 의견들이 많이 나올  같습니다

chắc chắn sẽ có nhiều ý kiến đối địch với chúng ta.

[잔을 내려놓는다]

예상  했던 일들은 아니잖습니까

Đây cũng là chuyện chúng ta lường trước rồi.

준비들  해보자고요

Hãy cố gắng chuẩn bị thật tốt.

알겠습니다 - (여직원알겠습니다

- Tôi biết rồi. - Vâng, tôi biết rồi.

[누군가 헛기침한다]

대표님 - 

- Tổng giám đốc. - Sao thế?

제가 힘내시라고 선물을 준비해 놨습니다

Em có chuẩn bị quà để cổ vũ cho anh.

2

Hai món quà.

(찬기사진 찍는  허락해 주셔서요

Họ đã cho phép em chụp ảnh.

대표님이  그림 마음에 들어 하시길래

Tổng giám đốc rất thích bức tranh này mà.

고마워찬기 [살짝 웃는다]

Cảm ơn nhé, Chan Ki.

(찬기별말씀을요

Không có gì đâu ạ.

 번째 선물도  준비될  같습니다

Món quà thứ hai cũng sắp chuẩn bị xong rồi.

뭔데?

Gì thế?

지난번에 왔었던 이상한 문자 있잖아요?

Lần trước anh nhận được mấy tin nhắn kỳ lạ mà.

 친구가 어둠의 경로를 통해서

Bạn em đang dùng phần mềm chợ đen

 문자 발신지에 대해서 알아보고 있어요

để tìm xem chúng được gửi đi từ đâu.

조금만  기다려 주세요

Anh đợi thêm chút nhé.

[미스터리한 음향]

[불길한 속삭임]

(샤론...

Hãy cố…

기억해 봐요

nhớ về tôi đi.

[헛기침]

[발신음]

[전화벨이 울린다]

총괄영업부 정해라입니다

Vâng, tôi là Jung Hae Ra của phòng Kinh doanh.

오늘은 단팥빵  개입니까?

Hôm nay có mấy cái bánh mì đậu đỏ?

3,588개요

Có 3.588 cái.

점심 같이 어때?

Cùng ăn trưa nhé?

이따 영미네 잠깐 들르기로 했는데?

Lát nữa em định ghé qua chỗ Young Mi chút.

기다릴게점심 같이 먹어

Anh sẽ đợi em rồi cùng ăn trưa.

오케이

Được ạ.

품이 너무 큰가?

Áo rộng quá sao?

봄이 되면   거니까  맞게 해주세요

Đến mùa xuân, tôi sẽ giảm cân. Cứ làm vừa người một chút.

제가 쫓겨나서 시원하시죠?

Đuổi được tôi đi nên thoải mái lắm nhỉ?

진수성찬을  먹어서 아쉽네요

Tôi thấy tiếc vì không được ăn uống thịnh soạn nữa.

그동안 신세  인사는 해야   같아서 선물을  만들었어요

Vì thời gian qua đã làm phiền nên tôi có chuẩn bị ít quà tặng.

 대표 옷방에  나지 않게 슬쩍 놔주세요

Dì hãy bí mật đặt vào phòng thay đồ của Tổng giám đốc Moon.

... 세상에별걸  만들었네

Ôi trời, có đủ loại luôn.

 사람은  지내죠?

Hai người họ vẫn tốt chứ?

아유일들이 많았어요

Có nhiều chuyện xảy ra lắm.

어떤?

Chuyện gì?

설명하자면 긴데

Chuyện gì? Giải thích ra thì dài lắm.

제일 좋은 일은  대표가 해라한테

Nhưng chuyện tuyệt nhất là Tổng giám đốc Moon

청혼을  거죠 [웃는다]

đã cầu hôn Hae Ra rồi.

(승구 사람 그럴  알았어

Tôi biết là sẽ như vậy mà.

둘이 너무  어울려요

Hai người họ rất đẹp đôi.

[숙희가 웃는다]

[불길한 음향]

결혼을 한대요?

Họ sẽ kết hôn ư?

언제?

Khi nào?

올해 안에는 하지 않겠어요?

Chắc là trong năm nay thôi.

지금도   결혼이나 마찬가지지

Bây giờ cũng giống như kết hôn rồi mà.

둘이 수시로 방에 드나들면서

Hai người họ thường xuyên vào trong phòng…

쏙닥쏙닥... 알콩달콩... - (승구아우진짜 좋겠다

- tíu ta tíu tít với nhau. - Tuyệt thật đó.

아우정말 난리도 아니에요 - 진짜요그래서그래서?

- Loạn hết cả lên. - Vậy ư? Rồi sao nữa?

그래서요?

Vậy sao?

(숙희아이고어머어머

Ôi trời.

 그러세요?

Cô sao thế?

가봉하다 말고  짓이야?

Đang thử đồ mà cô làm gì thế?

[발소리]

해라  이모가 여긴 어떻게?

Sao dì của Hae Ra lại ở đây?

안녕하세요코트 해준대서 가봉하러 왔는데

Chào bà. Cô ấy bảo tặng tôi cái áo khoác nên tôi đến thử khung áo.

갑자기 아픈가 봐요

Nhưng đột nhiên cô ấy bị đau.

  하니?

Cô làm gì vậy?

갑자기 심장이 당기고

Đột nhiên tim tôi quặn thắt

뒤틀려

như bị xé nát vậy.

 대표가

Hình như cô ấy nghe tin

해라 씨한테 청혼했다는  듣고

Tổng giám đốc Moon cầu hôn cô Hae Ra xong

이런  같은데요

thì bị vậy đó.

(숙희  내가 알지 나도 청첩장 받으면 정말 싫어요

Tôi hiểu cảm giác của cô mà. Tôi cũng ghét nhận thiệp cưới lắm.

수호가 청혼을 했어요?

Soo Ho đã cầu hôn rồi sao?

Đúng vậy.

[웃음]

[숨을 헐떡인다]

[슬픈 음악]

누가

Là ai…

이따위 그림을 그린 거죠?

đã vẽ ra bức tranh kiểu này?

옛날에도

Kể cả trong quá khứ

 응원한 사람은 없었어

cũng không có ai ủng hộ cô.

가혹하다고 생각해?

Cô nghĩ vậy là khắc nghiệt ư?

내가 무슨 죄가 있죠?

Tôi có tội gì chứ?

그래

Đúng vậy.

내가 지은 죄로

Cô không cần chịu tổn thương

 동정받을  있었어

do tội lỗi mà tôi gây ra

네가 쟤를

cho đến khi

진짜 부인으로 만들기 전까진

cô biến cô ấy thành người vợ thật.

 옷을 분이한테 입히고

Cô bắt Boon Yi mặc quần áo của cô

이명소 부인인 것처럼 꾸며서 잡혀가게 만들었지

và giả làm vợ của Lee Myung So để rồi cô ấy bị bắt đi.

죽을  뻔히 알면서도 - 듣기 싫어요

- Cô biết cô ấy sẽ mất mạng mà. - Tôi không muốn nghe.

이명소가 천주교도인 것도

Cả chuyện Lee Myung So là tín đồ Công giáo

네가 소문을 냈고

cũng do cô tung tin.

그리고

Và cô cũng là…

 사람을 불태워 죽여버렸어

người đã thiêu chết hai bọn họ.

Cô…

천하디천한

chỉ là một ác nữ

악녀일 뿐이다샤론

tầm thường thôi, Sharon.

이봐요

Này.

 그림을 댁의 할아버지의 할아버지의 아버지가 그렸다고요?

Bức tranh kia là do bố của ông nội của ông nội cậu vẽ sao?

Vâng.

 닮은 그림이 반드시 있을 텐데

Chắc chắn phải có bức tranh giống tôi.

집구석 어디에도 정말 없던가요?

Thật sự là ở nhà cậu không có ư?

[팸플릿을 내려놓는다]

점복이 저게 진짜!

Cái tên Jeom Bok đó thật là…

[발소리]

피눈물이 나겠지만

Tôi biết sẽ rất khó khăn với cô

해라를 위한 웨딩드레스를 만들어줘

nhưng hãy may váy cưới cho Hae Ra đi.

[불안한 음향]

싫어요

Tôi không muốn.

200 넘게 살면서

Cô đã sống hơn 200 năm rồi.

 네가 싫어하는   참고

Đã bao giờ cô cam chịu

 번이라도 해본  있었니?

một việc mà cô không thích chưa?

사랑하는 남자랑 같이 있지 못하는 

Việc không thể ở cùng người đàn ông mình yêu.

원하는   하는  말고

Không phải là điều cô muốn nhưng không làm được

미치도록 하기 싫은데  참고 하는 

mà là việc cô ghét đến phát điên nhưng vẫn phải chịu.

이번에 한번 해봐

Hãy thử một lần này thôi.

그러면 집착도 사라질 거야

Nếu làm vậy thì mọi vấn vương cũng sẽ biến mất.

250 인생에

Sống 250 năm rồi

 하나는 배워 가야지

cũng phải học được điều gì đó chứ.

... 많이도 쌌네

Cô ấy làm nhiều thật đấy.

에효...  코트는 언제 되려나

Không biết bao giờ áo khoác của mình mới xong.

대표님

Tổng giám đốc.

Sao thế?

 번째 선물 도착했습니다

Món quà thứ hai đã tới rồi.

대표님한테 문자 보낸  찾았답니다

Tìm được nơi gửi đi những tin nhắn đó rồi.

어디야?

Ở đâu thế?

그게 이상해요

Có hơi kỳ lạ chút.

( 실장전혀 생각하지도 못했던 곳인데

Đó là nơi chúng ta không hề nghĩ tới.

청담동의 무슨 옷가게라고 나오네요

Một tiệm quần áo ở Cheongdamdong.

몰라 - 실종된  아니야?

- Tớ không biết. - Không phải là họ mất tích chứ?

아니야

Không phải đâu.

아니실종된  아닌데 어머니 아버지 어디 계시는지를  몰라?

Nếu không phải mất tích thì sao cậu không biết bố mẹ cậu ở đâu?

여행 중이니까 그렇지 통화는 했다니까

Họ đang đi du lịch mà. Tớ đã nói chuyện điện thoại rồi.

[해라 한숨] (영미그때 병원 기록 확인한  맞대

Họ đang đi du lịch mà. Tớ đã nói chuyện điện thoại rồi. Khi đó họ đã kiểm tra ghi chép của bệnh viện rồi.

병원 이름이 뭐였대?

Bệnh viện đó tên là gì?

  이래?

Cậu sao thế?

 진짜 이상하다 나한테  숨기는  있지?

Cậu lạ lắm đấy. Có điều gì giấu tớ hả?

없어 숨겨?

Không có. Giấu gì cơ chứ?

 숨겨?

Sao tớ phải giấu cậu?

Thiệt tình.

곤이 아버지한테 들은 얘기 없어?

Cậu không nghe được gì từ bố Gon à?

없어!

Không.

- (해라진짜... - ?

- Cậu thật là… - Gì thế?

안녕하셨어요?

Xin chào.

 밑에 카페에서 만나기로 했잖아

Mình hẹn gặp ở quán cà phê bên dưới mà.

영미  매장도       사주려고

Anh định ngắm cửa hàng của Young Mi rồi mua cho em một bộ.

여기서 제일 비싸고 좋은 옷이 어떤 겁니까?

Bộ đồ nào tốt nhất và đắt nhất ở đây thế?

아이저희 물건이야  좋죠

Đồ của tiệm tôi đều tốt hết.

이건 사이즈 44예요, 33이에요?

Đây là cỡ 44 hay 33?

어머, 33사이즈가 어디 있어요?

Ôi trời, làm gì có cỡ 33.

그리고 여기 옷들  외국에서  거라서

Quần áo này đều nhập từ nước ngoài

44, 55  그런 사이즈  써요

nên không đánh số kiểu cỡ 44, 55 đâu.

그래요?

Vậy sao?

이거 예쁘다

Cái này đẹp quá.

해라야이거 입어봐

Hae Ra, em mặc thử đi.

됐어점심이나 먹으러 

Thôi, mình đi ăn trưa đi.

먼저 이거 입어보고

Em cứ thử cái này trước đi.

어우진짜... 부러워서 짜증 나려고 그러네요

Thật là… Ghen tị đến bực mình luôn rồi.

영미  - 

- Cô Young Mi. - Vâng.

저한테 그런 문자  보내셨어요?

Sao cô lại gửi tin nhắn như vậy cho tôi?

?

Sao cơ?

발신 번호  뜨게 어떻게요?

Cô làm cách nào để không hiện số thế?

무슨 말씀 하시는지 ...

Tôi không hiểu anh đang nói gì.

저한테 문자  보내셨어요?

Không phải cô gửi tin nhắn cho tôi à?

그때저녁식사 초대해주셔서 감사하다는 문자는 보냈죠

Đợt trước, tôi có gửi tin nhắn cảm ơn vì anh đã mời ăn tối.

...

Ừ.

그럼 제가 받은 문자 경찰에 같이 제출할게요

Vậy thì tôi sẽ giao những tin nhắn đó cho cảnh sát.

'연구소에 일했던 연구원입니다'

"Tôi là nhà nghiên cứu từng làm ở viện nghiên cứu.

' 박사는 친구인  사장이 죽였습니다'

Giám đốc Jung, bạn của tiến sĩ Moon đã giết ông ấy".

잘못했어요

Tôi sai rồi.

곤이 아버지를 의심하는  같으셔서

Vì tôi thấy có vẻ anh đang nghi ngờ bố của Gon

순간적으로 실수했어요

nên tôi đã nhất thời sai lầm.

영미 

Cô Young Mi.

Vâng.

마음이 아픕니다

Tôi thấy rất đau lòng.

해라는 그동안 먹고살기 힘들어서 친구도 없고

Thời gian qua, Hae Ra vất vả kiếm sống nên không có nhiều bạn.

그나마 영미 씨가 제일 친한 친구 같던데

Có vẻ Young Mi là bạn thân nhất của cô ấy.

[탈의실  열리는 소리]

[발소리]

 -   나한테 너무 

- Thế nào? - Cái áo này rộng quá.

바보 같아

Nhìn ngố lắm.

미안해해라야 너한테 맞는 사이즈 갖다 놓을게

Xin lỗi nhé, Hae Ra. Tớ sẽ lấy thêm cỡ vừa với cậu.

점심 같이 먹으러 갈래? - 아니야

- Cậu đi ăn trưa với bọn tớ không? - Không.

 예약 손님이 있어서

Tớ có hẹn với khách rồi.

그래요다음에  봬요 - 

- Vậy sao? Gặp lại cô sau nhé. - Vâng.

가자간다

Đi thôi. Bọn tớ đi đây.

(수호

Của em này.

(해라땡큐

Cảm ơn anh.

[ 뚜껑 내려놓는 소리]

[수호가 자기  뚜껑 열어서 내려놓는 소리]

아까 영미랑 무슨 얘기 했어?

Lúc nãy anh nói gì với Young Mi?

 얘기  했어

Cũng không có gì đặc biệt cả.

영미 표정이 엄청  좋던데

Nhìn sắc mặt cậu ấy không ổn lắm.

해라야

Hae Ra.

?

Sao thế?

내가 있잖아걱정하지 

Có anh mà, em đừng lo gì cả.

[호로록 마신  숨을 내쉰다]

이거 먹고 가보고 싶은 데가 있어

Ăn xong anh muốn đưa em đến một nơi.

맨날 어딜 그렇게 데려가려고?

Sao hôm nào cũng có chỗ muốn đưa em đi thế?

[감동적인 음악]

[작게 웃는 호흡]

너무 오버하는  아냐결혼하려면 아직 멀었는데

Thế này không phải hơi quá sao? Còn lâu chúng ta mới kết hôn mà.

보고 싶었어  드레스 입은 

Anh muốn thấy em mặc váy cưới.

나도 보고 싶었어  드레스 입은 

Em cũng muốn thấy mình mặc váy cưới.

보니까 어때?

Em thấy thế nào?

완전 예뻐 [웃는다]

Rất đẹp.

세상에서 네가 제일 예뻐

Em là đẹp nhất trên đời.

 웨딩드레스는 원래 샤론 양장점에서 하고 싶었는데

Vốn dĩ em muốn mặc váy cưới của Tiệm đồ tây Sharon.

됐고여기 한번 봐봐

Thôi quên đi. Nhìn đây nào.

[해라가 목소리를 가다듬는다]

[찰칵]

[휴대폰  소리]

TRƯỞNG PHÒNG HAN

전화 왔다잠깐만미안

Anh có điện thoại. Xin lỗi, đợi anh chút.

 실장님

Alô, Trưởng phòng Han.

( 실장대표님지금 멀리 계십니까?

Tổng giám đốc, giờ anh có ở xa không?

[긴박감 넘치는 음향]

 사장 때문에  박사님이 곤란해진  사실이었어요

Sự thật là vì Giám đốc Jung mà Tiến sĩ Moon đã gặp không ít khó khăn.

그래도 당신이 안고 넘어가시려고 했는데

Ông ấy biết nhưng cũng định bỏ qua.

 사장이 욕심을 버리지 않더라고요

Vậy mà Giám đốc Jung vẫn không từ bỏ tham vọng.

어떤 욕심 말씀하시죠?

Chú muốn nói tham vọng gì?

 박사님이 하는 연구를 가져다가 사업에 이용하려는 거죠

Ông ấy muốn dùng nghiên cứu của Tiến sĩ Moon để kinh doanh.

그거 어떻게 아셨어요?

Sao chú biết chuyện đó?

같은 프로젝트를 진행했으니까

Vì tôi đã làm cùng dự án với ông ấy.

연구소 화재가 나던 날에도

Ngày viện nghiên cứu xảy ra hỏa hoạn,

밤늦게 찾아와서는 심하게 다투더라고요

ông ấy đến vào lúc đêm khuya và họ đã cãi nhau rất to.

(샤론연구소 화재가 나던  밤에 누군가를 봤어요

Tối hôm viện nghiên cứu bị cháy, hình như tôi đã gặp một người.

해라  옛날 가족사진에서 봤어요

Tôi đã thấy trong bức ảnh gia đình Hae Ra.

화가  얼굴로 들어가셨는데

Lúc vào, ông ta có vẻ đang tức giận.

(남자누전은 개소리

Rò rỉ điện cái gì chứ?

 사람이 싸우다가 화재가 났을 거라고 생각해요저는

Tôi nghĩ là vì họ cãi nhau nên mới xảy ra hỏa hoạn đấy.

다투시는    말리셨어요?

Sao chú không ngăn họ lại?

그냥... 내가 어떻게 그래?

Làm sao mà tôi ngăn nổi?

[노크]

선생님죄송한데 주차장에서 연락이 와서요

Xin lỗi chú nhưng bãi đỗ xe gọi điện ạ.

혹시 괜찮으시면 제가 자리를  옮겨드려도 될까요?

Nếu không phiền thì để cháu đánh xe của chú ra chỗ khác.

...

Được.

[열쇠 꾸러미 소리]

그러니까...  분이 다투시다가

Vậy chú có nghĩ là

 좋은 일이 벌어졌다고 생각하시는 거죠?

chuyện không may xảy ra trong lúc họ cãi nhau không?

가능성이 높다그렇게 생각하죠

Khả năng đó cũng rất cao.

그때  경찰에 얘기  하셨어요?

Sao lúc đó chú không nói với cảnh sát?

내가 끼어들어서 일을 복잡하게 만들기가 싫었어요

Tôi không muốn xen vào và khiến mọi việc phức tạp hơn.

그때 개인적으로 힘든 문제도 있었고

Lúc đấy tôi cũng có vấn đề khó khăn riêng nữa.

[작게 심호흡한다]

 사장님이 확실해요?

Chú chắc chắn là Giám đốc Jung chứ?

그럼요 같이 술자리도 여러  다니고

Đương nhiên. Chúng tôi đã đi uống rượu với nhau nhiều lần

등산도 같이 다니고 해서  알죠

và còn đi leo núi nữa nên tôi biết rõ mà.

분명해요

Chắc chắn đấy.

[호로록 마시는 소리]

[발소리]

찾아봤어?

Cô tìm được chưa?

? - 결혼기념일

- Dạ? - Tôi đã nhờ cô tìm nhà hàng

저녁 먹기 좋은 레스토랑 찾아봐 달랬잖아

cho bữa tối kỷ niệm ngày cưới của tôi mà.

본부장님

Tổng quản lý.

공사는  구분하셔야죠

Anh phân biệt chuyện công với chuyện tư đi chứ.

이것도 공이에요?

Đây cũng là chuyện công mà.

여행사 직원이면 좋은   알고 있어야지 그래?

Nhân viên công ty du lịch thì phải biết những chỗ tốt còn gì?

[발소리 찾아놨습니다

Tôi đã tìm rồi ạ.

(본부장 [주희가 작게 웃는다]

Ừ.

(본부장...

NHÀ HÀNG Ở PHƯỜNG CHEONGDAM

...

Ừ…

역시주희 씨는   

Đúng là Joo Hee không được việc gì.

  클래스 있는 데는 없나?

Không có nơi nào đẳng cấp hơn sao?

제가  찾아보겠습니다

Tôi sẽ tìm thêm ạ.

땡큐

Ừ, cảm ơn cô.

결혼기념일에 자기  먹는 거를  우리한테 찾아보라고 난리니?

Sao lại bắt chúng ta tìm chỗ ăn uống cho kỷ niệm ngày cưới của anh ta chứ?

(주희가서 먹어보라고  하길 다행이죠

May là anh ta còn chưa bảo chúng ta tới ăn thử đấy.

[발소리]

(본부장아무래도 말이야 블로그 말을 믿을 수가 없으니까

Nhưng mà cũng không thể tin lời của mấy blogger được.

클래스 있는 식당 찾으면 한번 가서 먹어보고 

Tìm được nhà hàng cao cấp rồi đến ăn thử xem sao đi.

[팀장 한숨]

법카는  주시나요이것도 일인데?

Vậy anh đưa thẻ công ty đi. Đó cũng là công việc mà.

법카는 자기들끼리  먹는데

Thẻ công ty gì chứ? Là các cô ăn mà.

[해라 기막힌  한숨] (본부장팀장님회의 들어갑시다

Trưởng nhóm, vào họp thôi.

주희 이거 가져가

Joo Hee, cầm cái này đi.

[입으로 쪽쪽쪽 소리]

[나가며 발소리]

... 갔다 올게 - 봤어봤어?

- Chị đi đây. - Chị thấy rồi chứ?

누전은 개소리

Rò rỉ điện cái gì chứ?

 사람이 싸우다가 화재가 났을 거라고 생각해요저는

Tôi nghĩ là vì họ cãi nhau nên mới xảy ra hỏa hoạn đấy.

[문자 알림음]

[작게 웃는 소리]

( 실장대표님저희가 먼저 가서 준비하겠습니다

Tổng giám đốc, tôi đi trước chuẩn bị nhé.

... [탁자를  친다]

같이 가시죠

Cùng đi đi.

[작게 숨을 내쉰다]

[긴장감 있는 음악]

[사람들이 크게 웅성거리는 소리]

TRƯNG CẦU DÂN Ý VỀ TÁI PHÁT TRIỂN GEUMSEONG

[각자 원하는 바를 주장한다]

LÀNG GAMNAMU ĐÃ ĐƯỢC CHỌN ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

[각자 계속 소리친다] (남자우리 동네!

Khu phố của chúng ta!

(여자1) 재개발만이 좋은 것은 아닙니다!

- Tái phát triển đâu phải luôn tốt. - Phản đối.

[계속 각자 주장을 크게 말한다]

CHÚNG TÔI ỦNG HỘ TÁI PHÁT TRIỂN

(투기 지역이 되든 재개발이 되든

Dù trở thành khu vực đầu cơ hay tái phát triển

시간이 가면 동네가 변하는 거는 막을 수가 없습니다

cũng không thể ngăn được sự thay đổi của khu phố qua thời gian.

투기꾼들의 배를 채우는 것보다는

So với việc để những kẻ đầu cơ hưởng lợi,

개발 보상금을 받고  건물 인프라를 취하는  낫죠

nhận tiền bồi thường và xây các tòa nhà, cơ sở vật chất mới sẽ tốt hơn mà.

[사람들 웅성거린다]

- Phải. - Phải đấy!

- (남자 주민1) 맞아요맞습니다 - (남자 주민2) 

- Đúng rồi đó. - Đúng rồi.

사대문 안에 제일 세련된 동네로

Ta có thể biến nơi đây thành khu phố sang trọng bậc nhất

우리도 거듭나 보는 겁니다

trong bốn cửa ô của Seoul.

[찬성하는 말과 박수 소리가 이어진다]

- Đúng rồi. - Hay đấy.

[박수 소리가 점점 잦아진다]

투기 과열을 부추기는 세력만 없으면

Nếu không có thế lực kích động đầu cơ

정부 지원을 통해서 보수와 유지 관리가 가능합니다

thì ta có thể tu bổ và giữ gìn nó với sự hỗ trợ của chính phủ.

  이상  주택이 많은

Tại sao lại phải phá bỏ những ngôi nhà

 아름다운 동네를  없애야 됩니까?

đã có cả trăm năm tuổi trong khu phố?

[박수 소리가 이어진다] (주민3) 옳소!

Nói đúng quá! - Không thực tế! - Được rồi!

[주민들 손뼉 치며 웅성거린다]

(동네 주민들에게 필요한 

Thứ người dân trong khu phố cần

낡은 집의 보수와 수리가 아니라

không phải là tu bổ và sửa chữa những ngôi nhà cũ.

새로운 기반 시설입니다

Thứ họ cần là cơ sở hạ tầng mới.

넓은 주차장과 푸드코트가 있는 건물이 대체  나쁜 겁니까?

Một tòa nhà với bãi để xe rộng và có cả khu ăn uống thì có gì xấu chứ?

(여자 주민1) 맞아요

Đúng.

우리도 그렇게 살고 싶어요? - 그럼요그럼

- Chúng ta cũng muốn vậy mà. - Đương nhiên.

(남자 주민1) 살고 싶습니다저희도

Chúng tôi cũng muốn sống ở đó.

[주민들 옳다고 외치며 손뼉을 친다]

- Phải! - Phải.

똑같은 아파트와 오피스텔이 들어선 그런 동네로 변하는  좋으십니까?

Mọi người muốn khu phố biến thành nơi toàn chung cư và tòa nhà văn phòng ư?

좋아요 다들 현대식 아파트에 사는데

Đúng vậy. Mọi người đều sống ở chung cư hiện đại rồi.

 우리만 옛날 집에서 살아야 돼요?

Sao chúng tôi cứ phải sống trong mấy ngôi nhà cũ?

(남자 주민1) 당신도 번쩍번쩍한 현대식 저택에 살잖아요

Cậu cũng sống trong một căn nhà hiện đại còn gì.

이런 동네에 살면서 그런 얘기를 하시든가요

Cậu thử sống ở đây đi xem còn nói vậy nữa không.

[주민들 웅성거린다] - 와서 살아봐야지 - 살아보고...

- Đến mà sống thử đi. - Thử đi. - Anh ta có biết đâu. - Thử đến sống đi.

문수호 대표님

Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

 하필  동네입니까?

Sao cứ phải là khu phố này?

서울 사대문 안에 얼마 남지 않은 고풍스러운 동네이기 때문입니다

Trong bốn cửa ô của Seoul, còn rất ít nơi mang phong cách cổ xưa như ở đây.

 동네가 보존되면 [까치 울음소리]

Nếu khu phố này được bảo tồn

 가치는 돈으로 환산할 수가 없습니다

thì giá trị của nó không thể tính bằng tiền đâu.

여자 때문 아닙니까?

Không phải vì một người phụ nữ à?

[불안한 음악]

여자?

Phụ nữ?

미국에서 성공한 사업가가 한국으로 돌아와

Một nhà kinh doanh thành công ở Mỹ, trở về Hàn Quốc,

첫사랑 소녀와 추억이 있는 동네를 그대로 봉인시킨다

cố gắng giữ gìn khu phố chứa đựng kỷ niệm của mình và mối tình đầu.

영화 같은 스토리 아닙니까여러분?

Không phải rất giống trong phim sao?

그게 사실이에요?

Đó là thật sao?

(남자 주민1) 그게 사실이면 미친 거지이게  그래요?

Nếu là thật thì không phải quá điên rồ à?

(여자 주민1) 그렇지 [사람들 웅성거린다]

Đúng vậy đó.

남자 중의 남자구먼상남자

Đúng là đàn ông đích thực.

(남자 목소리... 혼자 드라마 찍고 있네

Tưởng đang quay phim truyền hình à?

(같은 남자로서  사랑

Cùng là đàn ông,

존경합니다

tôi tôn trọng tình yêu đó.

하지만

Nhưng…

 남자의 사랑을 과시하기 위해서

chỉ vì muốn thể hiện tình cảm của một người đàn ông

 동네의 개발을 막기엔

mà cản trở sự phát triển của khu phố

주민분들의 불편함이 너무 큽니다

thì thật không hay cho người dân.

[웅성거린다]

( 하필

Sao nơi đây…

첫사랑의 추억이 담긴 동네가 여긴지

phải là nơi chứa đựng kỷ niệm với mối tình đầu của anh?

저는 심히 유감스럽습니다

Tôi cảm thấy rất đáng tiếc.

(여자 주민1) 말도  

Vô lý thật đấy.

  있다고 여자한테 그렇게 써요?

Cậy có chút tiền nên vì một phụ nữ mà làm thế sao?

(남자 주민1) 아주 단단히 돌았구먼?

Anh ta mất trí rồi.

진짜 여자 때문이야진짜?

Thật sao? Là vì phụ nữ ư?

아이고 - (여자 주민1) 아이고

- Thiệt tình. - Ôi trời!

주민 여러분들께 대답을 해주시죠

Anh hãy trả lời cho người dân đi,

문수호 대표님

Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

부정하지 않겠습니다 어느 정도 사실입니다

Tôi sẽ không phủ định vì một phần là sự thật.

[사람들 웅성거린다]

이렇게... - 뻔뻔하네

- Đúng là điên rồi. - Mặt dày thật.

(여자 주민1) 미쳤어어머

Điên thật rồi.

첫사랑과의 추억이 있는 동네이기도 하고

Đây là nơi chứa đựng ký ức của tôi với mối tình đầu

보존할 가치가 있는 아름다운 동네이기 때문입니다

nhưng đây cũng là một khu phố đẹp, có giá trị và cần bảo tồn.

(남자 주민1)  갖고   없으면 한강에나 뿌리시든가요

Nếu nhiều tiền quá không biết làm gì thì mang ra sông Hàn mà vứt.

아니 남의 동네 와서 장난질이냐고요?

Sao lại mang khu phố của người khác ra làm trò đùa thế hả?

[물통이 부딪치고 떨어지는 소리]

(남자 주민들) - 가라고! - 물러서

- Mau biến đi! - Rút khỏi dự án đi.

물러나! - (주민들물러나!

- Rút đi! - Rút đi!

[주민들이 물러나라며 연호한다]

- Rút đi! - Rút đi!

- (남자 주민1) 물러가! - (여자 주민1) 잠깐만잠깐만

- Rút đi! - Khoan đã.

 여자가 누굽니까?

Người phụ nữ đó là ai?

(여자 주민1) [기가   웃는다여기  있나?

Cô ta có đến đây không?

누구야  들어봐내가 머리채를  뽑아버릴 테니까

Là ai thì giơ tay lên đi. Tôi sẽ vặt trụi đầu cô.

[사람들 계속 웅성거린다]

- Đó là ai? - Cô ta có đến đây không?

(남자얼굴이라도 봅시다누구야?

- Cho chúng tôi gặp nào. - Có ở đây không?

[사람들 웅성거린다] (남자얼굴  보자고누구야?

- Là ai thế? - Xem mặt chút nào.

진정하십시오

Mọi người bình tĩnh.

오늘은  그대로 서로의 의견을 들어보는 자리였습니다

Đúng như tên gọi, hôm nay là buổi nghe ý kiến của các bên.

도시 재생 시범 사업지는

Nếu cùng hợp sức,

우리 모두 힘을 모으면

chúng ta có thể hủy bỏ tư cách làm khu vực thử nghiệm

취소될  있습니다

cho dự án hồi sinh thành phố.

[찬성하는 주민들 작게 손뼉 치며 웅성거린다]

- Đúng thế. - Phải đấy.

저기요죄송합니다

Mọi người. Xin lỗi.

안녕하세요

Chào mọi người.

저는 문수호 대표님과 동네 살리기 프로젝트에 참여 중인

Tôi là nhân viên công ty du lịch cùng tham gia dự án hồi sinh khu phố

여행사 직원입니다

với Tổng giám đốc Moon Soo Ho.

저도  말씀 올리게 해주십시오

Xin mọi người hãy nghe tôi nói.

제가 여행사에 있다 보니까 직접  가보진 못했어도

Vì tôi làm ở công ty du lịch nên dù chưa trực tiếp đi đến

 세계의 좋은 멋진 곳을 굉장히 많이 알고 있습니다

nhưng tôi biết rất nhiều nơi đẹp và tuyệt vời trên thế giới.

' 한번 가보고 싶다이렇게 꿈꿀 만한 그런 곳들요

Những nơi khiến chúng ta khao khát và ước gì được đến một lần.

저는  감나무 동네가

Tôi cũng dự đoán

바로 그런 곳이  거라고 예상했습니다

làng Gamnamu này sẽ trở thành một nơi như vậy.

외할머니댁이 있을 법한 

Có thể nơi đó từng là nhà của bà

그리고 세월이 지나도 변치 않아서

và không thay đổi khi thời gian trôi qua.

힘들  찾아가면 위로가 되는 그런  있잖아요?

Những nơi chúng ta có thể tìm đến để được an ủi mỗi khi mệt mỏi.

허참...

Thiệt tình.

당신들 낭만을  우리 동네 와서 찾아?

Sao lại đến khu phố của chúng tôi để tìm kiếm sự lãng mạn?

- (남자그러게요허참 - (여자맞아

- Đúng đó. Thiệt tình. - Đúng vậy.

그럼 제가 현실적인 이야기  해보겠습니다

Vậy tôi sẽ nói chuyện thực tế một chút.

개발 보상금으로는  건물에 들어가기 턱없이 부족해서

Vì tiền đền bù không đủ để dọn tới tòa nhà mới

대출을 받으셔야  텐데

nên mọi người sẽ phải đi vay.

(남자대출?

- Vay ư? - Đi vay?

[주민들 무슨 소리냐는  웅성거린다]

- Vay ư? - Đi vay gì?

정부의 대출 규제 정책  알고 계시는가요?

Mọi người biết rõ về chính sách cho vay của chính phủ chứ?

[주민들 웅성거린다]

- Sao? - Chính sách gì?

제가 벌써 대출 인생만 30년째인데

Tôi đã gặp vấn đề với các khoản vay gần 30 năm rồi.

이거 정말 장난 아니거든요

Thực sự không phải chuyện đùa đâu.

(팀장맞습니다 장밋빛 청사진만 제시했지

Đúng rồi. Họ chỉ cho mọi người thấy bức tranh màu hồng thôi. Chưa ai nói cho mọi người những vấn đề này đúng không?

이런 현실적인 문제는 아무도 얘기  해주셨죠?

Chưa ai nói cho mọi người những vấn đề này đúng không?

[주민들 웅성거린다]

- Chưa nghe bao giờ. - Gì thế?

(남자 소리야이게?

Chuyện đó là sao chứ?

(여자 주민1) 아니들어봤어요처음이지아니어떡해?

Anh nghe nói chưa? Tôi chưa nghe bao giờ. Phải làm sao đây?

 동네의 전통과 역사는 잃고 빚더미에 올라앉으실 수도 있습니다

Mọi người sẽ mất đi giá trị lịch sử, truyền thống và còn có thể rơi vào nợ nần.

아니지금 그게 무슨 말이에요 그게 지금?

Cô đang nói gì thế hả?

저는  감나무 동네가 사라지는 

Tôi nghĩ việc làng Gamnamu biến mất

우리나라의  손실이라고 생각합니다

sẽ là một tổn thất lớn của đất nước.

다시 한번만 생각해 주세요 감사합니다

Mong mọi người suy nghĩ lại. Cảm ơn mọi người.

[환호와 박수가 이어진다]

À…

[화내는  웅성댄다]

Đi đâu thế hả?

(남자 목소리아이형님어디 아이형님어디 가요?

Kìa anh, anh đi đâu thế?

끝까지 앉아 있긴 해야   아냐?

Phải ngồi cho đến cuối chứ.

(남자 목소리아이고...

Ôi, thiệt tình!

(남자 목소리아이빨리 와요 같이 가야지

Lại đây nào. Phải đi cùng nhau chứ.

[계속 웅성거리는 소리가 이어진다]

[각자 웅성대는 소리와 박수 소리]

(남자 목소리하여간  살펴보고  얘기하자고

Dù sao thì cứ xem xét kỹ rồi nói chuyện tiếp nhé.

 가고

Đi cẩn thận đó.

  그렇게까지 말해야 ?

Cậu nhất định phải nói đến thế ư?

사실이잖아

Đó là sự thật mà.

 니네 아버지 욕하더니 점점 닮아간다

Từng mắng bố cậu nhưng cậu đang dần giống ông ấy đó.

[한숨]

다시 한번 사람들 앞에서 문수호 모욕했다간

Nếu cậu còn lăng mạ Moon Soo Ho trước mặt mọi người lần nữa

 진짜 가만  있어

thì tớ sẽ không để yên đâu.

... 문수호...

Moon Soo Ho…

 부럽네

Ghen tị thật đó.

(해라

공청회도 끝났는데  계속 싸워요?

Buổi trưng cầu dân ý kết thúc rồi. Sao còn cãi nhau thế?

여기서  하세요?

Cô làm gì ở đây vậy?

동네가 개발돼야 나도 부자가 되죠

Nếu khu phố được phát triển thì tôi sẽ thành đại gia mà.

내일 양장점으로 들러요

Mai cô hãy đến tiệm đồ tây đi.

 얘기가 있으니까

Tôi có chuyện muốn nói.

여기서 하세요

Vậy cô nói ở đây đi.

여기선  해요

Không nói ở đây được.

[작게 한숨]

[한숨]

[감동적인 음악]

아유종이를 절약해야지 이게  하는 짓이야진짜

Ôi trời, phải tiết kiệm giấy chứ. Sao lại làm thế này?

오빠  있어내가  떼어줄게

Anh lên xe đi. Để em gỡ cho.

아니회사에서도 이면지 쓰라고  난린데 진짜...

Ở công ty còn phải dùng hai mặt giấy. Sao lại làm thế này?

[종이 떼는 소리아까워 죽겠네진짜

Thật lãng phí giấy.

미안해해라야

Hae Ra, anh xin lỗi.

뭐가?

Chuyện gì?

예상보다 약한데?

Vẫn nhẹ nhàng hơn em tưởng.

[작게 웃는다]

사람들이 착하네 벽돌 던졌으면 어쩔 뻔했어

Mọi người hiền thật đấy. Họ mà ném gạch thì không biết phải làm sao.

[길게 숨을 내쉰다]

너무 신경 쓰지   예상한 과정이잖아그치?

Anh đừng quá bận tâm. Ta đều dự đoán được chuyện này rồi mà. Đúng không?

신경 쓰지 

Đừng bận tâm nữa nhé.

[작게 웃는다]

[돌이  부딪는 소리] (해라?

[돌이 굴러가는 소리]

오빠뭐야?

Anh! Gì vậy chứ?

[낄낄 웃는다]

- (해라오빠괜찮아? - 

- Anh không sao chứ? - Mau lên xe đi.

[긴장되는 음악]

Lên xe.

[시동을 건다]

(샤론 방백  옆에 있으면 다쳐

Nếu ở bên cô ta, anh sẽ bị thương đó.

기억  나요?

Anh không nhớ sao?

피는 멎었는데

Máu ngừng chảy rồi.

진통제나 소염제  먹어도 될까?

Không cần uống thuốc giảm đau hay chống viêm ư?

이쁘게 드레싱 해줘서 괜찮아

Em dán đẹp vào là được.

 

Anh nghỉ đi.

[감동적인 음악]

해라야 - ?

- Hae Ra. - Sao thế?

오늘 멋있었어 세상에서 제일 예뻤고

Hôm nay em ngầu lắm. Em đẹp nhất trên thế gian này nữa.

잠들 때까지 손잡아줄까?

Em nắm tay anh đến lúc ngủ nhé?

Ừ.

아니라고 그랬으면 좋았잖아

Lẽ ra anh nên bảo là không phải.

첫사랑 때문에 그런  아니라고

Cứ nói là không phải anh làm vậy vì mối tình đầu.

 그렇게 말했어?

Sao anh lại nói vậy chứ?

 그랬을  같아요?

Em nghĩ là vì sao?

...

Ừ thì…

말하지 않을래

Em sẽ không nói đâu.

[웃으며그래 혼자고  여기 있어

Được rồi, vậy cứ giữ cho riêng em đi.

[작게 웃는다]

 그날 찍은 사진 나왔는데

Có ảnh em chụp hôm nọ rồi đấy.

...

Đây.

어때?

Anh thấy sao?

이쁘다

Đẹp thật đó.

프린트해서 책상에 하나 올려놔야겠다

Anh phải in ra để ở bàn mới được.

이제 주무세요

Được rồi, giờ thì đi ngủ thôi.

[ 내려놓는다]

  누워야겠다

Anh phải nằm xuống thôi.

...

[불길한 음악]

(샤론  옆에 있으면 다쳐

Nếu ở bên cô ta, anh sẽ bị thương đó.

기억  나요?

Anh không nhớ sao?

[점점 크게 고조되는 소리]

[숨을 크게 내뱉은  헐떡인다]

[   숨을 크게 내뱉고 계속 헐떡인다]

[계속 헐떡인다]

(해라아직  잤어?

Anh vẫn chưa ngủ ư?

[불길한 음향과 속삭임]

[기분 나쁜 쇳소리가 점점 커진다]

[숨을 크게 내뱉는다]

 그래?

Anh sao thế?

어머!

Trời ơi.

피가 다시 나는데이거?

Máu lại chảy rồi.

응급실 갈까?

- Tới phòng cấp cứu nhé? - Không cần, anh không sao.

아냐괜찮아

- Tới phòng cấp cứu nhé? - Không cần, anh không sao.

그럼 구급상자가 어디 있더라

Hộp đồ sơ cứu đâu rồi?

이제 피는 거의  멎은  같아

Hình như máu lại ngừng chảy rồi.

[ 비비는 소리  해라 한숨]

[한숨]

오빠

Anh.

 그래?

Anh bị sao thế?

괜찮은 거야?

Anh không sao chứ?

괜찮아

Ừ, không sao.

Ừ.

[숨을 길게 내쉰다]

[구급상자를 정리하는 소리가 계속 이어진다]

[누군가 내려오는 발소리]

[불길한 음악]

[전화벨이 울린다]

우리 동네 대장간입니다

Vâng, Thợ Rèn Làng Ta đây.

문수호 대표님 계십니까?

Tổng giám đốc Moon Soo Ho có đó không?

지금 대표님 출근 전이신데요

Tổng giám đốc vẫn chưa đi làm.

내가 지금...

Bây giờ tôi…

여보세요?

Alô?

[불길한 음악이  크게 이어진다]

Alô?

[ 북소리까지 더해지며 긴장감이 고조된다]

[쓰러지며 신음한다]

도와주세요도와주세요!

Cứu tôi với!

(등산객괜찮으세요어디 다친  없어요?

Ông không sao chứ? Có bị thương ở đâu không?

[등산객들 웅성거린다]

- Trời ơi. - Không.

[안심한  헐떡거린다]

 다쳐서 다행입니다  윤달홍 제가 만나볼게요

Không sao là tốt rồi. Tôi sẽ gặp Yoon Dal Hong sau.

굿모닝

Chào buổi sáng.

굿모닝입니다

Chào buổi sáng.

머리 괜찮아? - 멀쩡해컨디션 좋아

- Đầu anh không sao chứ? - Không sao. Anh đang thấy rất ổn.

다행이다

Vậy thì may quá.

[수호 작게 웃는다] [식기 소리가 난다]

해라야 - ?

- Hae Ra. - Dạ?

혹시 사람 기억나?

Em có nhớ người này không?

(해라...

Ừ…

모르겠는데누구야?

Em không biết nữa. Ai vậy?

아버지 연구소에 있던 연구원

Người từng làm ở viện nghiên cứu của bố anh.

근데 어떻게 알았어?

Nhưng sao anh biết?

 같이 친하게 지내셨다고 해서 등산도 같이 다니시고혹시나

Anh chỉ thắc mắc vì ông ấy nói thân với hai người họ, còn cùng leo núi nữa.

 사람이 뭐라는데?

Sao? Người này đã nói gì ư?

별말  했어 그냥 옛날  생각이 났대

Cũng không có gì đặc biệt. Ông ấy bảo nhớ ra chuyện ngày xưa thôi.

 전혀 모르겠어

Em không biết gì cả.

이름이 뭐야?

Tên ông ấy là gì?

도신재 박사

Tiến sĩ Do Shin Jae.

도신재 박사?

Tiến sĩ Do Shin Jae ư?

앉아

Ngồi xuống đi.

Ừ.

...

Nào.

대표님

Tổng giám đốc.

[발소리]

찾는  시간이  걸렸습니다

Phải tốn chút thời gian để tìm.

[긴장감 있는 음향]

[노크]

혹시 괜찮으시면 제가 자리를  옮겨드려도 될까요?

Nếu không phiền thì để cháu đánh xe của chú ra chỗ khác.

[자동차 위치 추적음]

박철민 회장을 만난  맞습니다

Đúng là ông ta đã gặp Chủ tịch Park Chul Min.

근데 무슨 얘기를 하는지  모르겠어요

Nhưng không biết họ đã nói chuyện gì.

도신재

Do Shin Jae.

도신재 박사?

Tiến sĩ Do Shin Jae?

아우어디서 들어본  같은데

Hình như mình nghe cái tên này ở đâu rồi.

이름이 도신재라 그런가 도박에 미쳤어사람이

Chắc vì cái tên nên cậu ta mới có máu cờ bạc như thế.

!

(해라 오늘 나한테 슬쩍 와서는 돈을 꿔달라는 거야

Hôm nay cậu ta đến gặp tôi để mượn tiền,

 박사 연구 자료 자기가 몰래 갖다주겠다고참나

còn nói sẽ lén mang tài liệu nghiên cứu của Tiến sĩ Moon đến cho tôi.

어머 사람 이상한 사람이네

Ôi trời, đúng là một người kỳ lạ.

진짜 도박사네 도박하는 도신재 박사

Đúng là Tiến sĩ Do Shin Jae, kẻ cờ bạc.

[해라가 소리  웃자 모두 따라 웃는다]

Đúng là Tiến sĩ Do Shin Jae, kẻ cờ bạc.

[휴대폰  소리]

해라야

Ừ, Hae Ra à?

 도신재 박사 기억났어

Em nhớ ra Tiến sĩ Do Shin Jae rồi.

 사람 도박꾼이야

Ông ấy là một tay cờ bạc đó.

도박하던  걸려서 연구소에서 잘렸다고 들었어

Nghe nói ông ấy đã bị đuổi khỏi viện nghiên cứu vì cờ bạc.

연구비에도 손을 댔었대

Còn động tới phí nghiên cứu nữa.

[키보드  치는 소리]

하우스

Sòng bài.

요즘도 하우스 열심히 다니신다면서?

Nghe nói dạo này cậu chăm tới sòng bài lắm hả?

...

(수호도신재도박을 하고 있고 박철민에게 매수당한 사람 맞습니다

Đúng là Do Shin Jae chơi cờ bạc và bị Park Chul Min mua chuộc rồi.

저쪽에서 조작한 증인인데 우리한테 유리해졌습니다

Họ ngụy tạo nhân chứng nhưng lại càng có lợi cho ta.

추가 증거 찾아주세요

Hãy tìm thêm chứng cứ đi.

알겠습니다 다니는 하우스 확인해 보겠습니다

Vâng. Tôi sẽ kiểm tra xem ông ta tới sòng bạc nào.

찬기 수고했어

Chan Ki, cậu vất vả rồi.

[깊이 심호흡한다]

감사합니다 총괄영업부 정해라입니다

Xin cảm ơn. Tôi là Jung Hae Ra của phòng Kinh doanh.

(샤론오늘 잠깐 들러요

Hôm nay cô ghé qua một lúc đi.

 고급스러운  없어?

Không còn gì cao cấp hơn ư?

어디서 이런 싸구려를

Lấy đâu ra cái thứ rẻ tiền thế này?

 말이 있어요  오면 후회할 거야

Tôi có chuyện muốn nói. Nếu không đến thì cô sẽ hối hận đấy.

회사 전화는  녹음이 되고 있습니다고객님

Thưa quý khách, cuộc điện thoại vẫn đang được ghi âm.

(샤론 오면 계속 회사로 전화할 거야 이따 봐요

Nếu cô không tới thì tôi sẽ tiếp tục gọi đến công ty đó. Lát gặp nhé.

[기막힌 듯한 호흡]

[ 내려놓으며  한다]

(백희웨딩드레스  그레이드  올려

Dùng loại vải tốt hơn để may váy cưới đi.

이게 뭐니이게

Đây là thứ gì chứ?

누가 뭐래알았어요

Tôi có nói gì đâu. Tôi biết rồi.

 옷은 언제까지  거야?

Khi nào cô mới may đồ cho tôi?

 코트바지 정장롱드레스 미니스커트다다음 주까지

Áo khoác mùa xuân, quần tây, váy dài, chân váy ngắn. Hai tuần nữa sẽ xong.

가보세요 - 치수  재니?

- Bà đi đi. - Không lấy số đo sao?

허리가  인치 늘었네

Eo bà tăng hơn một phân rồi đó.

귀신

Đồ quỷ.

[작게 웃는다]

[삐걱 문이 열린다]

 보호해준다고 약속하면

Nếu cậu hứa bảo vệ tôi,

나도 과거 죄를 뉘우치리다

tôi sẽ ăn năn về tội lỗi trong quá khứ.

약속하겠습니다

Tôi hứa.

Tôi…

박철민을 봤어요

đã thấy Park Chul Min.

[불길한 음향]

(달홍) 10 21 그날

Vào ngày 21 tháng 10,

연구소 불나던 

ngày viện nghiên cứu bị cháy.

그때  식당 배달 일을 하고 있었어요

Khi đó, tôi là nhân viên giao đồ ăn.

금요일 저녁에 구내식당  했던  기억나요?

Cậu nhớ căng tin đóng cửa vào tối thứ Sáu chứ?

기억납니다

Tôi nhớ.

(달홍금요일은 야식 배달을 자주 갔지

Vậy nên tôi hay giao đồ ăn đêm vào thứ Sáu.

그날도 9시에 야식 배달을 갔는데

Hôm đó tôi cũng đi giao đồ ăn đêm lúc 9:00 tối.

박철민이가 도망치듯이 뛰어나가는  봤어요

Tôi đã thấy Park Chul Min như thể đang chạy trốn khỏi đó.

그건 폭발음에 놀라서 밖으로 나갔을 수도 있지 않습니까?

Chắc là nghe thấy tiếng nổ nên chạy ra ngoài thôi.

처음엔 그렇게 생각을 했는데

Lúc đầu tôi cũng nghĩ vậy.

어느  갑자기

Nhưng một ngày nọ,

차를 바꾸고 집을 샀다고 자랑을 합디다

ông ta khoe rằng đã đổi xe và mua nhà.

평소에 식당에 와서도 너무 사람이 못되게 굴어서

Và khi đến nhà hàng, ông ta cũng cư xử rất xấu tính.

은근히 협박을 해봤지

Nên tôi đã thử âm thầm đe dọa.

 그날 당신을 봤다

Tôi nói là đêm đó đã nhìn thấy ông ta.

경찰에  부는 조건으로  주겠냐?

Tôi hỏi ông ta có thể cho thứ gì để tôi không báo cảnh sát.

[크게 한숨을 내쉰다]

(달홍그래서 ... 집과 땅을 받았어요

Vậy là tôi đã nhận được nhà và đất.

잘못했습니다

Tôi đã sai rồi.

어르신은 제가 책임지고 보호해드리겠습니다

Tôi sẽ chịu trách nhiệm và bảo vệ cho ông.

지금 하신 진술 경찰에서 다시 한번 해주실  있죠?

Giờ ông có thể đến đồn cảnh sát và cho lại lời khai không?

하리다

Được chứ.

이걸 털어야  아들도 일어날  같아요

Phải rũ sạch chuyện này thì có lẽ con tôi mới tỉnh dậy được.

그리고

Còn nữa…

잘못했습니다

tôi sai rồi.

[한숨을 내쉰다]

카메라 볼게요 하나치즈!

Mọi người nhìn máy ảnh nào. Một, hai, ba, cười tươi!

[찰칵]

[찰칵]

치즈 [계속 카메라 촬영음]

Cười tươi nào!

(팀장) [웃으며그만 찍어라그만 찍어

Thôi đừng chụp nữa.

빨리 먹자...

Mau ăn đi nào.

[팀장 콧노래]

진짜 맛있다

Ngon thật đó.

(주희!

여기가 생긴  50 넘은 데거든?

Hình như chỗ này mở được 50 năm rồi đó.

옛날부터 프러포즈 장소로 완전 유명했던 곳이래

Từ xưa đã là địa điểm cầu hôn nổi tiếng rồi.

(주희... 어쩐지

Thảo nào.

부럽다 [주희와 팀장 작게 웃는다]

Ghen tị thật đó.

 옛날에 여기 와본  있는  같아

Hình như ngày xưa em từng đến đây rồi.

옛날 남자친구한테 여기서 프러포즈 받고  그런  아니야?

Không phải ngày xưa em được bạn trai cầu hôn ở đây chứ?

?

Đúng không?

무슨 소리 하시는 거예요진짜 먹어빨리

Chị nói gì vậy chứ? Thiệt tình, mau ăn đi.

(팀장) [흐흐흐 웃는다아유...

Ăn đi.

여기서 프러포즈 받고

Nếu được cầu hôn ở đây

결혼기념일에도 오면 너무 좋을  같아요그쵸?

và đến vào mỗi dịp kỷ niệm ngày cưới thì tuyệt thật.

(팀장좋긴 뭐가 좋냐?

Tuyệt cái gì mà tuyệt.

요즘 세상에 누가 결혼 같은   촌스럽게그냥 혼자 살아

Thời buổi này ai còn kết hôn nữa? Quê mùa. Cứ sống một mình thôi.

어우팀장님

Trưởng nhóm này.

(팀장결혼은 무덤이야

Hôn nhân là nấm mồ đấy.

무덤이라도 갈래요 - 으유

- Là nấm mồ thì em cũng đi. - Trời ạ.

[둘이 함께 웃는다]

결혼기념일?

Kỷ niệm ngày cưới?

저기 혹시... - 

- Cho tôi hỏi một chút. - Vâng?

방명록 같은  있을까요옛날 

Ở đây có lưu danh sách khách tới không? Từ ngày xưa ấy ạ.

있어요

Có đấy.

이쪽으로 오세요

Mời cô qua bên này.

[앨범 넘기는 소리가 크게 난다]

10 20... 10...

Ngày 20 tháng 10. Tháng 10…

10월이면...

Nếu là tháng 10 thì…

[감동적인 음악]

찾았다

Tìm thấy rồi.

우리 아빠 여기 있었어 그날 

Tối hôm đó bố mình đã ở đây.

해라야  디저트 나왔어

Hae Ra, em làm gì thế? Đồ tráng miệng lên rồi này.

팀장님 잠시만

Trưởng nhóm, chị đợi em chút.

오빠

Anh!

[해라 발소리]

다행이야다행이야

May quá.

[훌쩍인다]

 오늘 집에 가서 청혼 반지 낄래

Hôm nay em sẽ về nhà và đeo nhẫn đính hôn.

 많이 남았어?

Anh còn nhiều việc lắm hả?

Ừ.

이따 집에 가서 보여줄게

Lát về nhà em sẽ cho anh xem.

그래 - 이따가 

- Được rồi. - Lát nữa gặp.

[해라가 살짝 웃고 살짝 훌쩍인다]

[소리  웃는다]

[풍경이 딸랑 울린다]

[풍경이 딸랑 울린다]

처음 만나던 날이 생각나네요

Tôi nhớ ngày đầu gặp cô.

그때는 춥고 힘든 얼굴로 찾아왔었지

Hôm đó cô đến tìm tôi với gương mặt lạnh toát và đầy mệt mỏi.

하실 말씀이 뭔가요?

Cô muốn nói gì?

결혼 축하해요 이모한테 얘기 들었어요

Chúc mừng cô sắp kết hôn. Tôi đã nghe dì nói rồi.

이모 만나셨어요?

Cô đã gặp dì tôi sao?

내가 반코트 만들어 드리기로 했거든

Tôi định làm áo khoác lửng tặng dì mà.

 집에   아니니까 안심해요 여기서 만났어요

Cô yên tâm, tôi không về nhà đó đâu. Chúng tôi gặp ở đây.

결혼은 당장   아니에요

Chúng tôi cũng không kết hôn ngay.

...

Ừ thì…

영원히   수도 있겠지

cũng có thể là mãi mãi không được.

아버지 살인범의 딸하고 결혼을   없으니까

Vì đâu thể kết hôn với con gái của kẻ giết bố mình được.

...

 보자고 하셨어요?

Sao cô lại muốn gặp tôi?

샤론 양장점 웨딩드레스를 입고 싶댔잖아요

Cô đã nói muốn mặc váy cưới của Tiệm đồ tây Sharon mà.

이젠 아니에요

Giờ thì không.

 만들 거예요

Tôi sẽ may

당신을 위해서

một chiếc váy dành cho cô.

  입을 거예요

Tôi sẽ không mặc đâu.

그럼 가보겠습니다

Vậy tôi đi đây.

 문수호 좋아했어요

Tôi đã từng thích Moon Soo Ho.

[불안한 음악]

마음이 가는  어떡해요

Sao có thể cầm lòng được chứ?

멋진 남자잖아

Anh ấy là một người tuyệt vời mà.

 얘길  저한테 하시는 거예요?

Sao cô lại nói chuyện đó với tôi?

  이상하지 않았어요?

Tôi hơi kỳ lạ phải không?

많이 이상했죠

Rất kỳ lạ mới đúng.

 사람 좋아해서 그랬어요

Vì tôi thích người đó đấy.

이젠마음에서 놓아줬고

Nhưng giờ tôi đã buông bỏ rồi.

 사람의 신부가  여자한테

Vậy nên tôi muốn may váy cưới

드레스 만들어주고 싶어요

cho người con gái sẽ làm vợ anh ấy.

왜요?

Tại sao?

멋져 보이잖아

Như thế tôi sẽ ngầu hơn mà.

제가 보기엔

Nhưng tôi thấy

여전히 이상하세요

cô vẫn còn kỳ lạ lắm.

 만들 거예요

Tôi sẽ may váy.

[풍경 소리]

(라디오 뉴스 여성 앵커다음 소식입니다

Sau đây là tin tiếp theo.

은성구 종합병원 단지 공사 현장에서

Tại công trường bệnh viện đa khoa quận Eunseong

조선 시대 회곽묘가 발견됐습니다

đã phát hiện một ngôi mộ cổ từ thời Joseon.

신분은   없는 구점복의 묘로 확인됐습니다

Không xác định được địa vị nhưng đó là ngôi mộ của một người tên Koo Jeom Bok.

온전한 형태로 남아있는 목관 안에서는

Trong quan tài vẫn còn nguyên vẹn đã phát hiện

한글로 적은 이야기와 그림 [책이 떨어지는  소리]

một câu chuyện viết bằng chữ Hangul cùng tranh vẽ

간절한 마음을 담은 기도문이 발견돼

và một lời cầu nguyện chứa đựng tấm lòng chân thành.

학계에 비상한 관심을 일으키고 있습니다

Sự việc này đang nhận được sự quan tâm rất lớn của giới học thuật.

자세한 소식 김진선 기자가 전해드립니다

Thông tin chi tiết sẽ được phóng viên Kim Jin Sun gửi tới quý vị.

[숨을 내쉬고 들이쉰다]

점복이

Jeom Bok.

[숨을 내쉬고 들이쉰다]

...

[노트북 자판을 톡톡 두들긴다]

TIỀN THUÊ LEO THANG SAU TÁI PHÁT TRIỂN

[노트북 자판을 톡톡 두들긴다]

[날카로운 쇳소리가 점점 커진다]

! [물건을 떨어뜨리는  소리]

[종이 떨어지는 소리]

(샤론남편이었던 당신이

Anh là chồng tôi

 몸종 하녀랑 눈이 맞아  버렸지

nhưng lại thích người hầu của tôi và bỏ rơi tôi.

[숨을 내뱉은  헐떡인다]

[불길한 속삭임이 들린다]

[불길한 음향이 계속된다]

피곤해 보이네

Nhìn cậu mệt mỏi quá.

선생님...  요즘  이상해요

Cô ơi, dạo này cháu thấy lạ lắm.

(백희미친년이

Con nhỏ điên rồ đó

 집에 들어가서  얘길  했군

chắc chắn đã nói mấy chuyện kỳ lạ lúc ở đấy rồi.

정신병자야 새겨들어?

Cô ta bị thần kinh đấy. Cháu đừng để ý lời cô ta nói.

예전 선생님 특강  해주신 얘기가

Câu chuyện cô kể trong buổi giảng

 옛날 일처럼  떠오르기도 해요

cứ xuất hiện trong đầu như đó chính là quá khứ của cháu.

그건... 내가 너무 얘길 잘해서 그런 거고

Chuyện đó… Chắc vì tôi kể chuyện quá hay thôi.

선생님...

Cô…

전생이라는  믿으세요?

Cô có tin có kiếp trước không?

글쎄

Không biết nữa.

...

모든 사람들한테  있다곤 생각  하는데

Tôi không nghĩ tất cả đều có kiếp trước.

그리움이나 한을 품고 떠난 경우는

Nhưng trong trường hợp nhớ nhung hoặc uất hận quá nhiều

다시 한번 돌아오지 않을까?

thì có thể sẽ nhớ lại ít nhất một lần.

 그런   믿거든요

Nhưng cháu không tin chuyện đó.

 믿으면 되지

Nếu không tin thì thôi.

근데... 이상해요

Nhưng mà kỳ lạ lắm.

뭔가 있는  같아요

Hình như có thứ gì đó.

[슬픈 음악]

자네의 빼어난 솜씨로  사람을 그리고

Hãy dùng tài năng của ngươi để vẽ hai người họ.

믿지 못할  얘기도

Và hãy dùng chữ viết lại

글로 남겨주시게

câu chuyện khó tin đó.

[통곡한다]

수호야

Soo Ho.

얼마 있으면

Không lâu nữa,

조선 시대 묘에서 나온 글과 그림이 공개될 거야

bức tranh và những dòng chữ phát hiện ở ngôi mộ cổ thời Joseon sẽ được công bố.

그게

Đó…

 전생이다

chính là kiếp trước của cậu.

(백희이것만 알아둬

Hãy nhớ điều này thôi.

비단옷을 입고  부인인 척하는 여자는

Người phụ nữ mặc áo lụa giả làm vợ cậu

너를 죽인 악녀야

là người phụ nữ độc ác đã giết cậu.

 인연은

Còn duyên phận của cậu…

얼굴에 화상 흉터가 있는

là một người hầu tốt bụng

착한 여종이고

có vết sẹo bỏng trên mặt.

[작게얼굴에 화상 흉터...

Vết sẹo bỏng trên mặt?

묘한 인연과 우연 아니겠니

Đó chẳng phải duyên phận và sự tình cờ sao?

 어릴 적에

Hồi còn bé,

얼굴에 화상 흉터가 있었던 것도

cậu cũng có một vết sẹo bỏng trên mặt mà.

(해라피곤해 보이네

Nhìn anh mệt mỏi nhỉ?

(샤론피곤해 보이네

Nhìn anh mệt mỏi nhỉ?

[불길한 음향]

[불길한 음악과 속삭임]

[따뜻한 음악]

(수호이명이나 환청까지 생겼습니다

Tôi đã bị ù tai và nghe thấy ảo giác.

(샤론 사람한테 뭔가 변화가 있어

Người ấy có gì đó thay đổi.

 기도가 이뤄질  같은 느낌이  들어

Tôi có cảm giác lời cầu nguyện của mình sẽ thành hiện thực.

파이팅!

Cố lên!

그거 아니야

Không phải thế.

[해라가 소리  웃는다]

(해라장백희 선생님  특별한 분인  알고 있었어?

Anh biết cô Jang Baek Hee là người đặc biệt chứ?

(백희구점복이  기도문을 알려주세요

Hãy cho tôi biết lời cầu nguyện mà Koo Jeom Bok viết.

( 이상한 문자 보낸  문수호한테 들킨  아냐?

Chuyện em gửi tin nhắn bị Soo Ho phát hiện rồi ư?

(영미연구소에 불을 지른 것도 니네 아버지고

Người làm cháy viện nghiên cứu là bố anh

해나네 아버지 죽인 것도 니네 아버지야

và người giết bố Hae Ra cũng là bố anh.

그런 일이 있었다고 해도 지금하고 달라질  없습니다

Dù từng có chuyện đó thì bây giờ cũng chẳng có gì thay đổi cả.

다신 찾아오지 마세요

Đừng đến tìm tôi nữa.

저는 정해라를 사랑하고 평생 같이할 거니까요

Tôi yêu Jung Hae Ra và sẽ sống với cô ấy suốt đời.

 


No comments: