흑기사 15
Kỵ Sĩ Áo Đen 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(샤론) 당신 | Anh… |
내 남편이었어 | chính là chồng của tôi. |
당신은 날 기억해낼 거예요 | Rồi anh sẽ nhớ ra tôi. |
내 남편이었고 | Anh là chồng tôi. |
나한테 못다 한 사랑을 줘야 한다는 걸 | Anh sẽ phải trao cho tôi tình yêu mà anh chưa trao đi. |
[놀라 헉 숨을 뱉는다] | |
[숨을 툭 뱉는다] | |
[불길한 속삭임] | |
날 기억해봐요 | Hãy cố nhớ về tôi đi. |
[작게 소리 지른 뒤 헉헉거린다] | |
음... 왜 그래? | Anh sao thế? |
응... | Không có gì. |
아냐, 이상한 꿈 꿔 가지고 | Anh có một giấc mơ lạ thôi. |
[작게 숨을 내뱉는다] | |
무슨 꿈 꿨는데 | Anh mơ gì thế? |
음, 별거 아냐 | Không có gì đặc biệt đâu. |
자, 미안해 | Ngủ đi, anh xin lỗi. |
[숨을 내뱉는다] | |
나 때문에 그런 거 아니야? 나 방 가서 잘까? | Không phải tại em đấy chứ? Hay để em về phòng? |
아니야, 여기 있어 자 | Không, em cứ ở đây đi. Ngủ đi. |
자 | Ngủ đi. |
[콧노래] | |
굿모닝입니다 | - Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng. |
굿모닝! [웃음] | - Chào buổi sáng. - Chào buổi sáng. |
- 이모 - 응? | - Dì ơi. - Sao thế? |
저 해라한테 청혼했어요 | Cháu đã cầu hôn Hae Ra rồi. |
- 언제? - [웃으며] 어젯밤에요 | - Khi nào? - Đêm hôm qua ạ. |
해라가 뭐래요? 좋다고 하지? | Thế Hae Ra nói gì? Đồng ý rồi chứ? |
오! 축하해요! | Chúc mừng nhé! |
[박수 소리] | |
결혼해서 이모 같이 사시는 거예요 | Kết hôn rồi dì vẫn có thể sống cùng bọn cháu. |
구박받는 거 아냐? | Tôi sẽ không bị ngược đãi chứ? |
안심하세요, 그런 일 없습니다 | Dì yên tâm. Sẽ không có chuyện đó đâu. |
어우, 축하축하! [박수] | Ôi trời, chúc mừng nhé! |
앉아요, 앉아 | - Ngồi xuống đi. - Vâng. |
[웃으며 손뼉을 친다] | |
[콧노래] | |
[잔잔한 음악] | |
[숙희 웃는 소리] | |
응? 어머! 해라야! 어이구, 축하한다! | Hae Ra, chúc mừng cháu nhé! |
너 어제 청혼받았다며? | Hôm qua cháu đã được cầu hôn hả? |
[웃으며] 응 | Vâng. |
[호로록 소리] | |
나, 목도리 좀 빌려줘 | Cho em mượn cái khăn quàng cổ nhé. |
응 | Được. |
[숙희 콧노래] | |
[웃음] | |
어 | Sao? |
나, 내 첫사랑 문수호랑 결혼할 거야 | Em sẽ kết hôn với Moon Soo Ho, mối tình đầu của em. |
근데, 문 박사님 일 다 해결되고 나서 | Nhưng đợi giải quyết xong chuyện của Tiến sĩ Moon đã. |
그때 결혼반지는 끼고 다닐게 | Lúc đó em sẽ đeo nhẫn cưới. |
내가 좀 성급했나? | Anh quá vội vàng sao? |
[아니라는 듯] 아아아아 | Không. |
청혼받는 기분 너무 좋던데? | Em thấy rất vui khi được cầu hôn. |
[작게 웃는다] | |
우리 아빠가 오빠한테 많이 잘못했어 | Bố em đã có lỗi nhiều với anh. |
하지만 | Nhưng… |
박 회장님이 생각하는 것만큼 그렇게 나쁜 사람은 아니야 | bố không phải người xấu như Chủ tịch Park nghĩ đâu. |
난 믿어 | Em tin là vậy. |
나도 믿어, 걱정 마 | Anh cũng tin vậy. Em đừng lo. |
그럼 나 출근할게 | Vậy em đi làm đây. |
해라야 | Hae Ra. |
앞으로 그... 샤론 양장점 안 갔으면 좋겠어 | Từ giờ em đừng đến Tiệm đồ tây Sharon nữa, |
따로 만나지도 말고 | cũng đừng gặp riêng cô ấy. |
왜? | Tại sao? |
내가 그날 좀 매몰차게 나가라고 했어 | Hôm đó anh đã rất lạnh lùng bảo cô ấy dọn đi. |
어, 일적으로 도움받아야 되는 거 아냐? | Không phải công việc của anh cần cô ấy giúp sao? |
없어도 괜찮아 | Không có cũng không sao. |
아, 사회생활 안 해봤어? | Anh chưa trải qua cuộc sống công sở à? |
원래 다 그렇게 더럽고 치사한 거 다 그렇게 참고 가는 거지 | Phải chịu đựng hết mấy việc dơ bẩn và thấp hèn đó chứ. |
[웃으며] 그분 그런 차원 아냐 | Cô ấy ở một mức độ khác rồi. |
만나지 마 | Đừng có gặp đấy. |
음, 뭐 내가 모르는... 무슨 일이 있었어? | Có chuyện gì em không biết ư? |
암튼 만나지 마 | Dù sao thì cũng đừng gặp. |
그럴게 | Được rồi. |
간다 | Em đi đây. |
[미스터리한 음악] | |
이건 누구 거야? | Cái này là của ai vậy? |
해라 씨 이모 거 | Của dì Hae Ra. |
이따 가봉하러 오실 거야 | Lát nữa dì ấy sẽ đến mặc thử. |
그리고... 남자 셔츠는... | Còn áo sơ mi nam… |
(승구) 응? 왜 이렇게 많이 만들었어? | Khoan. Sao cô may nhiều thế? |
[후루룩 마시는 소리] | |
병원에서 시신이 바뀌었다고 해도 | Dù có bị đổi thi thể ở bệnh viện |
어떻게 우리 아빠가 그런 데서 발견이 될 수가 있죠? | thì sao bố cháu lại được phát hiện ở một nơi như thế? |
나도 그게... | Bác cũng thắc mắc chuyện đó đấy. |
의문이다 | Bác cũng thắc mắc chuyện đó đấy. |
병원 관계자가 실수한 게... | Có lẽ vì sợ lộ ra |
탄로 날까 봐 일부러 | lỗi sai của nhân viên bệnh viện |
그런 게 아닌가... 뭐 싶기도 하고 | nên họ mới cố tình làm vậy. |
연구소 화재엔 우리 아빠 아무 상관도 없다는 거 | Việc bố cháu không liên quan đến vụ cháy ở viện nghiên cứu |
그리고, 우리 아빠 죽음에 대해 아저씨가 뭔가 알고 있다는 거 | và cả chuyện bác biết về cái chết của bố cháu, |
이건 제가 꼭 밝힐 거예요 | cháu nhất định sẽ làm rõ. |
[후르릅 마시고 작게 숨을 내쉰다] | |
회사 지각하겠다 | Cháu sẽ muộn làm đấy. |
[춥다는 듯 숨을 들이쉬었다가 내쉰다] | |
[불안한 음향과 음악] | |
[기막힌 듯 숨을 내쉰다] | |
(본부장) '금성 1, 2동 투기 조짐 나타나' | "Xuất hiện dấu hiệu đầu cơ ở hai khu Geumseongdong. |
'선정 취지 무색 철회 요구 대두' | Bất chấp mục đích lựa chọn, yêu cầu rút lại ngày một tăng". |
아이참... | Thiệt tình. |
(팀장) 아니, 이거 이상하네 너무 안 좋은 쪽으로만 기사가 났네 | Lạ thật đó. Toàn là những bài báo bất lợi thôi. |
에이, 망가지면 문수호 혼자 망가져야지 | Nếu chết thì Moon Soo Ho chết một mình thôi chứ. |
- 안녕하세요 - (본부장) 어 | - Chào mọi người. - Ừ. |
(본부장) 아이, 우리 회사 주가에 영향 미치면 안 되는데 | Không thể để cổ phiếu công ty ta bị ảnh hưởng được. |
그런 말씀 좀 하지 마세요, 본부장님 말이 씨가 돼요 | Tổng quản lý, anh đừng nói thế. Nhỡ thành sự thật thì sao? |
아니야! 내가 볼 때는 | Không. Theo tôi thấy thì có vẻ |
이 동네 쫙 밀고 새 건물들 올라갈 거 같아 | khu phố đó sẽ bị phá dỡ để xây các tòa nhà mới thôi. |
[작게 한숨] | |
아니에요, 다 잘될 거예요 | Không. Mọi chuyện sẽ ổn thôi. |
(본부장) 네가 어떻게 알아? | Làm sao cô biết? |
제 예감은 항상 잘 맞는 편이거든요 | Linh cảm của tôi lúc nào cũng đúng. |
- 응 - 이따 공청회 가시는 거죠? | - Phải. - Lát anh sẽ đến buổi trưng cầu dân ý sao? |
(팀장) 그럼! 문 대표 멋지게 발표하는 거 보러 가야지 | Dĩ nhiên, phải đi xem Tổng giám đốc Moon phát biểu chứ. |
공청회 | Trưng cầu dân ý. |
(남자 주민1) 오늘 공청회를 한다고? | Hôm nay sẽ có buổi trưng cầu dân ý ư? |
아니, 그게 뭔 짓입니까, 그게? | Về chuyện gì vậy? |
[사람들 수군거린다] 아, 그러게 | Đúng rồi. |
아, 건물주 몇 명 빼고 여기 주민들은 개발이 돼야 좋지 | Trừ mấy chủ tòa nhà thì phát triển tốt cho người dân hơn mà. |
[모두 수긍한다] | - Vâng. - Dĩ nhiên. |
(남자 주민1) 아니, 재생 사업이고 뭐고 응? | Dự án hồi sinh cái gì chứ? |
아, 지들이 어디 한번 40년 된 집에서 살아보고 나서 | Bọn họ thử sống ở căn nhà nào đó 40 năm đi |
동네 보존이고 뭐고 그런 잘난 척을 하라고 해, 어? | rồi mới có quyền quay về đây nói chuyện bảo tồn. |
그러니, 이게 말이 됩니까, 이게? 지들이 뭘 알아? | rồi mới có quyền quay về đây nói chuyện bảo tồn. Đúng rồi đấy. Bọn họ thì biết gì chứ? |
(남자 주민1) 지들이 안 살아서 모르는 거지 | Không sống ở đây thì sao biết được. |
(여자 주민1) 그러니까 내 말이! | Thế mới nói. |
[계속 소란스럽게 떠든다] | |
(한 실장) 박 회장 쪽에서 반대파 주민들을 많이 포섭해 놨더라고요 | Bên Chủ tịch Park đã lôi kéo được rất nhiều người dân phe đối lập. |
알게 모르게 부지런히 움직이고 있었습니다 | Họ đang âm thầm làm việc rất chăm chỉ. |
이번 공청회에는 | Buổi trưng cầu dân ý lần này |
우리한테 적대적인 의견들이 많이 나올 거 같습니다 | chắc chắn sẽ có nhiều ý kiến đối địch với chúng ta. |
[잔을 내려놓는다] | |
예상 못 했던 일들은 아니잖습니까 | Đây cũng là chuyện chúng ta lường trước rồi. |
준비들 잘 해보자고요 | Hãy cố gắng chuẩn bị thật tốt. |
- 알겠습니다 - (여직원) 네, 알겠습니다 | - Tôi biết rồi. - Vâng, tôi biết rồi. |
[누군가 헛기침한다] | |
- 대표님 - 응 | - Tổng giám đốc. - Sao thế? |
제가 힘내시라고 선물을 준비해 놨습니다 | Em có chuẩn bị quà để cổ vũ cho anh. |
2개 | Hai món quà. |
(찬기) 사진 찍는 건 허락해 주셔서요 | Họ đã cho phép em chụp ảnh. |
대표님이 이 그림 마음에 들어 하시길래 | Tổng giám đốc rất thích bức tranh này mà. |
고마워, 찬기 [살짝 웃는다] | Cảm ơn nhé, Chan Ki. |
(찬기) 별말씀을요 | Không có gì đâu ạ. |
두 번째 선물도 곧 준비될 거 같습니다 | Món quà thứ hai cũng sắp chuẩn bị xong rồi. |
뭔데? | Gì thế? |
지난번에 왔었던 이상한 문자 있잖아요? | Lần trước anh nhận được mấy tin nhắn kỳ lạ mà. |
제 친구가 어둠의 경로를 통해서 | Bạn em đang dùng phần mềm chợ đen |
그 문자 발신지에 대해서 알아보고 있어요 | để tìm xem chúng được gửi đi từ đâu. |
조금만 더 기다려 주세요 | Anh đợi thêm chút nhé. |
[미스터리한 음향] | |
[불길한 속삭임] | |
(샤론) 날... | Hãy cố… |
기억해 봐요 | nhớ về tôi đi. |
[헛기침] | |
[발신음] | |
[전화벨이 울린다] | |
네, 총괄영업부 정해라입니다 | Vâng, tôi là Jung Hae Ra của phòng Kinh doanh. |
응, 오늘은 단팥빵 몇 개입니까? | Hôm nay có mấy cái bánh mì đậu đỏ? |
3,588개요 | Có 3.588 cái. |
점심 같이 어때? | Cùng ăn trưa nhé? |
아, 이따 영미네 잠깐 들르기로 했는데? | Lát nữa em định ghé qua chỗ Young Mi chút. |
기다릴게, 점심 같이 먹어 | Anh sẽ đợi em rồi cùng ăn trưa. |
오케이 | Được ạ. |
품이 너무 큰가? | Áo rộng quá sao? |
봄이 되면 살 뺄 거니까 딱 맞게 해주세요 | Đến mùa xuân, tôi sẽ giảm cân. Cứ làm vừa người một chút. |
제가 쫓겨나서 시원하시죠? | Đuổi được tôi đi nên thoải mái lắm nhỉ? |
진수성찬을 못 먹어서 아쉽네요 | Tôi thấy tiếc vì không được ăn uống thịnh soạn nữa. |
그동안 신세 진 인사는 해야 할 거 같아서 선물을 좀 만들었어요 | Vì thời gian qua đã làm phiền nên tôi có chuẩn bị ít quà tặng. |
문 대표 옷방에 티 나지 않게 슬쩍 놔주세요 | Dì hãy bí mật đặt vào phòng thay đồ của Tổng giám đốc Moon. |
허... 세상에, 별걸 다 만들었네 | Ôi trời, có đủ loại luôn. |
두 사람은 잘 지내죠? | Hai người họ vẫn tốt chứ? |
아유, 일들이 많았어요 | Có nhiều chuyện xảy ra lắm. |
어떤? | Chuyện gì? |
뭐, 설명하자면 긴데 | Chuyện gì? Giải thích ra thì dài lắm. |
제일 좋은 일은 문 대표가 해라한테 | Nhưng chuyện tuyệt nhất là Tổng giám đốc Moon |
청혼을 한 거죠 [웃는다] | đã cầu hôn Hae Ra rồi. |
(승구) 와, 두 사람 그럴 줄 알았어 | Tôi biết là sẽ như vậy mà. |
둘이 너무 잘 어울려요 | Hai người họ rất đẹp đôi. |
[숙희가 웃는다] | |
[불길한 음향] | |
결혼을 한대요? | Họ sẽ kết hôn ư? |
언제? | Khi nào? |
뭐, 올해 안에는 하지 않겠어요? | Chắc là trong năm nay thôi. |
지금도 뭐 반 결혼이나 마찬가지지 | Bây giờ cũng giống như kết hôn rồi mà. |
둘이 수시로 방에 드나들면서 | Hai người họ thường xuyên vào trong phòng… |
- 쏙닥쏙닥... 알콩달콩... - (승구) 아우, 진짜 좋겠다 | - tíu ta tíu tít với nhau. - Tuyệt thật đó. |
- 아우, 정말 난리도 아니에요 - 진짜요? 그래서, 그래서? | - Loạn hết cả lên. - Vậy ư? Rồi sao nữa? |
그래서요? | Vậy sao? |
(숙희) 아이고, 어머, 어머 | Ôi trời. |
왜 그러세요? | Cô sao thế? |
가봉하다 말고 뭔 짓이야? | Đang thử đồ mà cô làm gì thế? |
[발소리] | |
해라 씨 이모가 여긴 어떻게? | Sao dì của Hae Ra lại ở đây? |
안녕하세요? 코트 해준대서 가봉하러 왔는데 | Chào bà. Cô ấy bảo tặng tôi cái áo khoác nên tôi đến thử khung áo. |
갑자기 아픈가 봐요 | Nhưng đột nhiên cô ấy bị đau. |
너 뭐 하니? | Cô làm gì vậy? |
갑자기 심장이 당기고 | Đột nhiên tim tôi quặn thắt |
뒤틀려 | như bị xé nát vậy. |
문 대표가 | Hình như cô ấy nghe tin |
해라 씨한테 청혼했다는 말 듣고 | Tổng giám đốc Moon cầu hôn cô Hae Ra xong |
이런 거 같은데요 | thì bị vậy đó. |
(숙희) 그 맘 내가 알지 나도 청첩장 받으면 정말 싫어요 | Tôi hiểu cảm giác của cô mà. Tôi cũng ghét nhận thiệp cưới lắm. |
수호가 청혼을 했어요? | Soo Ho đã cầu hôn rồi sao? |
네 | Đúng vậy. |
[웃음] | |
[숨을 헐떡인다] | |
[슬픈 음악] | |
누가 | Là ai… |
이따위 그림을 그린 거죠? | đã vẽ ra bức tranh kiểu này? |
옛날에도 | Kể cả trong quá khứ |
널 응원한 사람은 없었어 | cũng không có ai ủng hộ cô. |
가혹하다고 생각해? | Cô nghĩ vậy là khắc nghiệt ư? |
내가 무슨 죄가 있죠? | Tôi có tội gì chứ? |
그래 | Đúng vậy. |
내가 지은 죄로 | Cô không cần chịu tổn thương |
넌 동정받을 수 있었어 | do tội lỗi mà tôi gây ra |
네가 쟤를 | cho đến khi |
진짜 부인으로 만들기 전까진 | cô biến cô ấy thành người vợ thật. |
네 옷을 분이한테 입히고 | Cô bắt Boon Yi mặc quần áo của cô |
이명소 부인인 것처럼 꾸며서 잡혀가게 만들었지 | và giả làm vợ của Lee Myung So để rồi cô ấy bị bắt đi. |
- 죽을 걸 뻔히 알면서도 - 듣기 싫어요 | - Cô biết cô ấy sẽ mất mạng mà. - Tôi không muốn nghe. |
이명소가 천주교도인 것도 | Cả chuyện Lee Myung So là tín đồ Công giáo |
네가 소문을 냈고 | cũng do cô tung tin. |
그리고 | Và cô cũng là… |
두 사람을 불태워 죽여버렸어 | người đã thiêu chết hai bọn họ. |
넌 | Cô… |
천하디천한 | chỉ là một ác nữ |
악녀일 뿐이다, 샤론 | tầm thường thôi, Sharon. |
이봐요 | Này. |
저 그림을 댁의 할아버지의 할아버지의 아버지가 그렸다고요? | Bức tranh kia là do bố của ông nội của ông nội cậu vẽ sao? |
네 | Vâng. |
나 닮은 그림이 반드시 있을 텐데 | Chắc chắn phải có bức tranh giống tôi. |
집구석 어디에도 정말 없던가요? | Thật sự là ở nhà cậu không có ư? |
[팸플릿을 내려놓는다] | |
점복이 저게 진짜! | Cái tên Jeom Bok đó thật là… |
[발소리] | |
피눈물이 나겠지만 | Tôi biết sẽ rất khó khăn với cô |
해라를 위한 웨딩드레스를 만들어줘 | nhưng hãy may váy cưới cho Hae Ra đi. |
[불안한 음향] | |
싫어요 | Tôi không muốn. |
200년 넘게 살면서 | Cô đã sống hơn 200 năm rồi. |
넌 네가 싫어하는 일 꾹 참고 | Đã bao giờ cô cam chịu |
한 번이라도 해본 적 있었니? | một việc mà cô không thích chưa? |
사랑하는 남자랑 같이 있지 못하는 거 | Việc không thể ở cùng người đàn ông mình yêu. |
원하는 거 못 하는 거 말고 | Không phải là điều cô muốn nhưng không làm được |
미치도록 하기 싫은데 꾹 참고 하는 거 | mà là việc cô ghét đến phát điên nhưng vẫn phải chịu. |
이번에 한번 해봐 | Hãy thử một lần này thôi. |
그러면 집착도 사라질 거야 | Nếu làm vậy thì mọi vấn vương cũng sẽ biến mất. |
250년 인생에 | Sống 250 năm rồi |
뭐 하나는 배워 가야지 | cũng phải học được điều gì đó chứ. |
허 | |
후... 많이도 쌌네 | Cô ấy làm nhiều thật đấy. |
에효... 내 코트는 언제 되려나 | Không biết bao giờ áo khoác của mình mới xong. |
대표님 | Tổng giám đốc. |
어 | Sao thế? |
두 번째 선물, 막 도착했습니다 | Món quà thứ hai đã tới rồi. |
대표님한테 문자 보낸 곳 찾았답니다 | Tìm được nơi gửi đi những tin nhắn đó rồi. |
어디야? | Ở đâu thế? |
그게, 좀 이상해요 | Có hơi kỳ lạ chút. |
(한 실장) 전혀 생각하지도 못했던 곳인데 | Đó là nơi chúng ta không hề nghĩ tới. |
청담동의 무슨 옷가게라고 나오네요 | Một tiệm quần áo ở Cheongdamdong. |
- 몰라 - 실종된 거 아니야? | - Tớ không biết. - Không phải là họ mất tích chứ? |
아니야 | Không phải đâu. |
아니, 실종된 게 아닌데 어머니 아버지 어디 계시는지를 왜 몰라? | Nếu không phải mất tích thì sao cậu không biết bố mẹ cậu ở đâu? |
여행 중이니까 그렇지 통화는 했다니까 | Họ đang đi du lịch mà. Tớ đã nói chuyện điện thoại rồi. |
[해라 한숨] (영미) 그때 병원 기록 확인한 거 맞대 | Họ đang đi du lịch mà. Tớ đã nói chuyện điện thoại rồi. Khi đó họ đã kiểm tra ghi chép của bệnh viện rồi. |
병원 이름이 뭐였대? | Bệnh viện đó tên là gì? |
너 왜 이래? | Cậu sao thế? |
너 진짜 이상하다 나한테 뭐 숨기는 거 있지? | Cậu lạ lắm đấy. Có điều gì giấu tớ hả? |
없어, 뭘 숨겨? | Không có. Giấu gì cơ chứ? |
왜 숨겨? | Sao tớ phải giấu cậu? |
하, 참 | Thiệt tình. |
뭐, 곤이 아버지한테 들은 얘기 없어? | Cậu không nghe được gì từ bố Gon à? |
하, 없어! | Không. |
- (해라) 진짜... - 어? | - Cậu thật là… - Gì thế? |
안녕하셨어요? | Xin chào. |
요 밑에 카페에서 만나기로 했잖아 | Mình hẹn gặp ở quán cà phê bên dưới mà. |
영미 씨 매장도 볼 겸 너 옷 한 벌 사주려고 | Anh định ngắm cửa hàng của Young Mi rồi mua cho em một bộ. |
여기서 제일 비싸고 좋은 옷이 어떤 겁니까? | Bộ đồ nào tốt nhất và đắt nhất ở đây thế? |
아이, 저희 물건이야 다 좋죠 | Đồ của tiệm tôi đều tốt hết. |
이건 사이즈 44예요, 33이에요? | Đây là cỡ 44 hay 33? |
어머, 33사이즈가 어디 있어요? | Ôi trời, làm gì có cỡ 33. |
그리고 여기 옷들 다 외국에서 온 거라서 | Quần áo này đều nhập từ nước ngoài |
44, 55 뭐 그런 사이즈 안 써요 | nên không đánh số kiểu cỡ 44, 55 đâu. |
그래요? | Vậy sao? |
어, 이거 예쁘다 | Cái này đẹp quá. |
해라야, 이거 입어봐 | Hae Ra, em mặc thử đi. |
됐어, 점심이나 먹으러 가 | Thôi, mình đi ăn trưa đi. |
먼저 이거 입어보고 | Em cứ thử cái này trước đi. |
어우, 진짜... 부러워서 짜증 나려고 그러네요 | Thật là… Ghen tị đến bực mình luôn rồi. |
- 영미 씨 - 네 | - Cô Young Mi. - Vâng. |
저한테 그런 문자 왜 보내셨어요? | Sao cô lại gửi tin nhắn như vậy cho tôi? |
네? | Sao cơ? |
발신 번호 안 뜨게 어떻게요? | Cô làm cách nào để không hiện số thế? |
어, 무슨 말씀 하시는지 잘... | Tôi không hiểu anh đang nói gì. |
저한테 문자 안 보내셨어요? | Không phải cô gửi tin nhắn cho tôi à? |
아, 그때, 저녁식사 초대해주셔서 감사하다는 문자는 보냈죠 | Đợt trước, tôi có gửi tin nhắn cảm ơn vì anh đã mời ăn tối. |
음... | Ừ. |
그럼 제가 받은 문자 경찰에 같이 제출할게요 | Vậy thì tôi sẽ giao những tin nhắn đó cho cảnh sát. |
'연구소에 일했던 연구원입니다' | "Tôi là nhà nghiên cứu từng làm ở viện nghiên cứu. |
'문 박사는 친구인 정 사장이 죽였습니다' | Giám đốc Jung, bạn của tiến sĩ Moon đã giết ông ấy". |
잘못했어요 | Tôi sai rồi. |
곤이 아버지를 의심하는 거 같으셔서 | Vì tôi thấy có vẻ anh đang nghi ngờ bố của Gon |
순간적으로 실수했어요 | nên tôi đã nhất thời sai lầm. |
영미 씨 | Cô Young Mi. |
네 | Vâng. |
마음이 아픕니다 | Tôi thấy rất đau lòng. |
해라는 그동안 먹고살기 힘들어서 친구도 없고 | Thời gian qua, Hae Ra vất vả kiếm sống nên không có nhiều bạn. |
그나마 영미 씨가 제일 친한 친구 같던데 | Có vẻ Young Mi là bạn thân nhất của cô ấy. |
[탈의실 문 열리는 소리] | |
[발소리] | |
- 응 - 이 옷 나한테 너무 커 | - Thế nào? - Cái áo này rộng quá. |
바보 같아 | Nhìn ngố lắm. |
미안해, 해라야 너한테 맞는 사이즈 갖다 놓을게 | Xin lỗi nhé, Hae Ra. Tớ sẽ lấy thêm cỡ vừa với cậu. |
- 점심 같이 먹으러 갈래? - 아니야 | - Cậu đi ăn trưa với bọn tớ không? - Không. |
어, 난 예약 손님이 있어서 | Tớ có hẹn với khách rồi. |
- 그래요, 다음에 또 봬요 - 네 | - Vậy sao? Gặp lại cô sau nhé. - Vâng. |
가자, 간다 | Đi thôi. Bọn tớ đi đây. |
(수호) 응 | Của em này. |
(해라) 땡큐 | Cảm ơn anh. |
[컵 뚜껑 내려놓는 소리] | |
[수호가 자기 컵 뚜껑 열어서 내려놓는 소리] | |
아까 영미랑 무슨 얘기 했어? | Lúc nãy anh nói gì với Young Mi? |
응, 별 얘기 안 했어 | Cũng không có gì đặc biệt cả. |
영미 표정이 엄청 안 좋던데 | Nhìn sắc mặt cậu ấy không ổn lắm. |
해라야 | Hae Ra. |
응? | Sao thế? |
내가 있잖아, 걱정하지 마 | Có anh mà, em đừng lo gì cả. |
[호로록 마신 뒤 숨을 내쉰다] | |
이거 먹고 가보고 싶은 데가 있어 | Ăn xong anh muốn đưa em đến một nơi. |
맨날 어딜 그렇게 데려가려고? | Sao hôm nào cũng có chỗ muốn đưa em đi thế? |
[감동적인 음악] | |
[작게 웃는 호흡] | |
너무 오버하는 거 아냐? 결혼하려면 아직 멀었는데 | Thế này không phải hơi quá sao? Còn lâu chúng ta mới kết hôn mà. |
보고 싶었어 너 드레스 입은 거 | Anh muốn thấy em mặc váy cưới. |
나도 보고 싶었어 나 드레스 입은 거 | Em cũng muốn thấy mình mặc váy cưới. |
보니까 어때? | Em thấy thế nào? |
완전 예뻐 [웃는다] | Rất đẹp. |
세상에서 네가 제일 예뻐 | Em là đẹp nhất trên đời. |
나 웨딩드레스는 원래 샤론 양장점에서 하고 싶었는데 | Vốn dĩ em muốn mặc váy cưới của Tiệm đồ tây Sharon. |
됐고, 여기 한번 봐봐 | Thôi quên đi. Nhìn đây nào. |
[해라가 목소리를 가다듬는다] | |
[찰칵] | |
[휴대폰 벨 소리] | TRƯỞNG PHÒNG HAN |
전화 왔다, 잠깐만, 미안 | Anh có điện thoại. Xin lỗi, đợi anh chút. |
네, 한 실장님 | Alô, Trưởng phòng Han. |
(한 실장) 대표님, 지금 멀리 계십니까? | Tổng giám đốc, giờ anh có ở xa không? |
[긴박감 넘치는 음향] | |
정 사장 때문에 문 박사님이 곤란해진 건 사실이었어요 | Sự thật là vì Giám đốc Jung mà Tiến sĩ Moon đã gặp không ít khó khăn. |
그래도 당신이 안고 넘어가시려고 했는데 | Ông ấy biết nhưng cũng định bỏ qua. |
정 사장이 욕심을 버리지 않더라고요 | Vậy mà Giám đốc Jung vẫn không từ bỏ tham vọng. |
어떤 욕심 말씀하시죠? | Chú muốn nói tham vọng gì? |
문 박사님이 하는 연구를 가져다가 사업에 이용하려는 거죠 | Ông ấy muốn dùng nghiên cứu của Tiến sĩ Moon để kinh doanh. |
그거 어떻게 아셨어요? | Sao chú biết chuyện đó? |
같은 프로젝트를 진행했으니까 | Vì tôi đã làm cùng dự án với ông ấy. |
연구소 화재가 나던 날에도 | Ngày viện nghiên cứu xảy ra hỏa hoạn, |
밤늦게 찾아와서는 심하게 다투더라고요 | ông ấy đến vào lúc đêm khuya và họ đã cãi nhau rất to. |
(샤론) 연구소 화재가 나던 날 밤에 누군가를 봤어요 | Tối hôm viện nghiên cứu bị cháy, hình như tôi đã gặp một người. |
해라 씨 옛날 가족사진에서 봤어요 | Tôi đã thấy trong bức ảnh gia đình Hae Ra. |
화가 난 얼굴로 들어가셨는데 | Lúc vào, ông ta có vẻ đang tức giận. |
(남자) 아, 누전은 개소리 | Rò rỉ điện cái gì chứ? |
두 사람이 싸우다가 화재가 났을 거라고 생각해요, 저는 | Tôi nghĩ là vì họ cãi nhau nên mới xảy ra hỏa hoạn đấy. |
다투시는 거 왜 안 말리셨어요? | Sao chú không ngăn họ lại? |
그냥... 내가 어떻게 그래? | Làm sao mà tôi ngăn nổi? |
[노크] | |
저, 선생님, 죄송한데 주차장에서 연락이 와서요 | Xin lỗi chú nhưng bãi đỗ xe gọi điện ạ. |
혹시 괜찮으시면 제가 자리를 좀 옮겨드려도 될까요? | Nếu không phiền thì để cháu đánh xe của chú ra chỗ khác. |
음... | Được. |
[열쇠 꾸러미 소리] | |
그러니까... 두 분이 다투시다가 | Vậy chú có nghĩ là |
안 좋은 일이 벌어졌다고 생각하시는 거죠? | chuyện không may xảy ra trong lúc họ cãi nhau không? |
가능성이 높다, 그렇게 생각하죠 | Khả năng đó cũng rất cao. |
그때 왜 경찰에 얘기 안 하셨어요? | Sao lúc đó chú không nói với cảnh sát? |
내가 끼어들어서 일을 복잡하게 만들기가 싫었어요 | Tôi không muốn xen vào và khiến mọi việc phức tạp hơn. |
그때 개인적으로 힘든 문제도 있었고 | Lúc đấy tôi cũng có vấn đề khó khăn riêng nữa. |
[작게 심호흡한다] | |
정 사장님이 확실해요? | Chú chắc chắn là Giám đốc Jung chứ? |
아, 그럼요 같이 술자리도 여러 번 다니고 | Đương nhiên. Chúng tôi đã đi uống rượu với nhau nhiều lần |
등산도 같이 다니고 해서 잘 알죠 | và còn đi leo núi nữa nên tôi biết rõ mà. |
분명해요 | Chắc chắn đấy. |
[호로록 마시는 소리] | |
[발소리] | |
찾아봤어? | Cô tìm được chưa? |
- 네? - 아, 결혼기념일 | - Dạ? - Tôi đã nhờ cô tìm nhà hàng |
저녁 먹기 좋은 레스토랑 찾아봐 달랬잖아 | cho bữa tối kỷ niệm ngày cưới của tôi mà. |
본부장님 | Tổng quản lý. |
공사는 좀 구분하셔야죠 | Anh phân biệt chuyện công với chuyện tư đi chứ. |
이것도 공이에요, 어? | Đây cũng là chuyện công mà. |
여행사 직원이면 좋은 데 다 알고 있어야지, 안 그래? | Nhân viên công ty du lịch thì phải biết những chỗ tốt còn gì? |
[발소리 후] 찾아놨습니다 | Tôi đã tìm rồi ạ. |
(본부장) 응 [주희가 작게 웃는다] | Ừ. |
(본부장) 음... | NHÀ HÀNG Ở PHƯỜNG CHEONGDAM |
음... | Ừ… |
역시, 주희 씨는 일 못 해, 응 | Đúng là Joo Hee không được việc gì. |
좀 더 클래스 있는 데는 없나? | Không có nơi nào đẳng cấp hơn sao? |
제가 더 찾아보겠습니다 | Tôi sẽ tìm thêm ạ. |
응, 땡큐 | Ừ, cảm ơn cô. |
결혼기념일에 자기 밥 먹는 거를 왜 우리한테 찾아보라고 난리니? | Sao lại bắt chúng ta tìm chỗ ăn uống cho kỷ niệm ngày cưới của anh ta chứ? |
(주희) 가서 먹어보라고 안 하길 다행이죠 | May là anh ta còn chưa bảo chúng ta tới ăn thử đấy. |
[발소리] | |
(본부장) 아무래도 말이야 블로그 말을 믿을 수가 없으니까 | Nhưng mà cũng không thể tin lời của mấy blogger được. |
클래스 있는 식당 찾으면 한번 가서 먹어보고 와 | Tìm được nhà hàng cao cấp rồi đến ăn thử xem sao đi. |
[팀장 한숨] | |
법카는 안 주시나요? 이것도 일인데, 예? | Vậy anh đưa thẻ công ty đi. Đó cũng là công việc mà. |
법카는 왜? 자기들끼리 밥 먹는데 | Thẻ công ty gì chứ? Là các cô ăn mà. |
[해라 기막힌 듯 한숨] (본부장) 팀장님, 회의 들어갑시다 | Trưởng nhóm, vào họp thôi. |
아, 주희 씨, 이거 가져가, 응 | Joo Hee, cầm cái này đi. |
[입으로 쪽쪽쪽 소리] | |
[나가며 발소리] | |
- 하... 갔다 올게 - 봤어, 봤어? | - Chị đi đây. - Chị thấy rồi chứ? |
아, 누전은 개소리 | Rò rỉ điện cái gì chứ? |
두 사람이 싸우다가 화재가 났을 거라고 생각해요, 저는 | Tôi nghĩ là vì họ cãi nhau nên mới xảy ra hỏa hoạn đấy. |
[문자 알림음] | |
[작게 웃는 소리] | |
(한 실장) 대표님, 저희가 먼저 가서 준비하겠습니다 | Tổng giám đốc, tôi đi trước chuẩn bị nhé. |
음... [탁자를 탁 친다] | |
같이 가시죠 | Cùng đi đi. |
[작게 숨을 내쉰다] | |
[긴장감 있는 음악] | |
[사람들이 크게 웅성거리는 소리] | TRƯNG CẦU DÂN Ý VỀ TÁI PHÁT TRIỂN GEUMSEONG |
[각자 원하는 바를 주장한다] | LÀNG GAMNAMU ĐÃ ĐƯỢC CHỌN ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ |
[각자 계속 소리친다] (남자) 우리 동네! | Khu phố của chúng ta! |
(여자1) 재개발만이 좋은 것은 아닙니다! | - Tái phát triển đâu phải luôn tốt. - Phản đối. |
[계속 각자 주장을 크게 말한다] | CHÚNG TÔI ỦNG HỘ TÁI PHÁT TRIỂN |
(곤) 투기 지역이 되든 재개발이 되든 | Dù trở thành khu vực đầu cơ hay tái phát triển |
시간이 가면 동네가 변하는 거는 막을 수가 없습니다 | cũng không thể ngăn được sự thay đổi của khu phố qua thời gian. |
투기꾼들의 배를 채우는 것보다는 | So với việc để những kẻ đầu cơ hưởng lợi, |
개발 보상금을 받고 새 건물, 새 인프라를 취하는 게 낫죠 | nhận tiền bồi thường và xây các tòa nhà, cơ sở vật chất mới sẽ tốt hơn mà. |
[사람들 웅성거린다] | - Phải. - Phải đấy! |
- (남자 주민1) 맞아요, 맞습니다 - (남자 주민2) 예 | - Đúng rồi đó. - Đúng rồi. |
사대문 안에 제일 세련된 동네로 | Ta có thể biến nơi đây thành khu phố sang trọng bậc nhất |
우리도 거듭나 보는 겁니다 | trong bốn cửa ô của Seoul. |
[찬성하는 말과 박수 소리가 이어진다] | - Đúng rồi. - Hay đấy. |
[박수 소리가 점점 잦아진다] | |
투기 과열을 부추기는 세력만 없으면 | Nếu không có thế lực kích động đầu cơ |
정부 지원을 통해서 보수와 유지 관리가 가능합니다 | thì ta có thể tu bổ và giữ gìn nó với sự hỗ trợ của chính phủ. |
백 년 이상 된 주택이 많은 | Tại sao lại phải phá bỏ những ngôi nhà |
이 아름다운 동네를 왜 없애야 됩니까? | đã có cả trăm năm tuổi trong khu phố? |
[박수 소리가 이어진다] (주민3) 옳소! | Nói đúng quá! - Không thực tế! - Được rồi! |
[주민들 손뼉 치며 웅성거린다] | |
(곤) 동네 주민들에게 필요한 건 | Thứ người dân trong khu phố cần |
낡은 집의 보수와 수리가 아니라 | không phải là tu bổ và sửa chữa những ngôi nhà cũ. |
새로운 기반 시설입니다 | Thứ họ cần là cơ sở hạ tầng mới. |
넓은 주차장과 푸드코트가 있는 건물이 대체 왜 나쁜 겁니까? | Một tòa nhà với bãi để xe rộng và có cả khu ăn uống thì có gì xấu chứ? |
(여자 주민1) 맞아요 | Đúng. |
- 우리도 그렇게 살고 싶어요, 예? - 그럼요, 그럼 | - Chúng ta cũng muốn vậy mà. - Đương nhiên. |
(남자 주민1) 살고 싶습니다, 저희도 | Chúng tôi cũng muốn sống ở đó. |
[주민들 옳다고 외치며 손뼉을 친다] | - Phải! - Phải. |
똑같은 아파트와 오피스텔이 들어선 그런 동네로 변하는 게 좋으십니까? | Mọi người muốn khu phố biến thành nơi toàn chung cư và tòa nhà văn phòng ư? |
좋아요 다들 현대식 아파트에 사는데 | Đúng vậy. Mọi người đều sống ở chung cư hiện đại rồi. |
왜 우리만 옛날 집에서 살아야 돼요? | Sao chúng tôi cứ phải sống trong mấy ngôi nhà cũ? |
(남자 주민1) 당신도 번쩍번쩍한 현대식 저택에 살잖아요 | Cậu cũng sống trong một căn nhà hiện đại còn gì. |
이런 동네에 살면서 그런 얘기를 하시든가요 | Cậu thử sống ở đây đi xem còn nói vậy nữa không. |
[주민들 웅성거린다] - 와서 살아봐야지 - 살아보고... | - Đến mà sống thử đi. - Thử đi. - Anh ta có biết đâu. - Thử đến sống đi. |
문수호 대표님 | Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
왜 하필 이 동네입니까? | Sao cứ phải là khu phố này? |
서울 사대문 안에 얼마 남지 않은 고풍스러운 동네이기 때문입니다 | Trong bốn cửa ô của Seoul, còn rất ít nơi mang phong cách cổ xưa như ở đây. |
이 동네가 보존되면 [까치 울음소리] | Nếu khu phố này được bảo tồn |
그 가치는 돈으로 환산할 수가 없습니다 | thì giá trị của nó không thể tính bằng tiền đâu. |
여자 때문 아닙니까? | Không phải vì một người phụ nữ à? |
[불안한 음악] | |
여자? | Phụ nữ? |
미국에서 성공한 사업가가 한국으로 돌아와 | Một nhà kinh doanh thành công ở Mỹ, trở về Hàn Quốc, |
첫사랑 소녀와 추억이 있는 동네를 그대로 봉인시킨다 | cố gắng giữ gìn khu phố chứa đựng kỷ niệm của mình và mối tình đầu. |
영화 같은 스토리 아닙니까, 여러분? | Không phải rất giống trong phim sao? |
그게 사실이에요? | Đó là thật sao? |
(남자 주민1) 그게 사실이면 미친 거지, 이게 안 그래요? | Nếu là thật thì không phải quá điên rồ à? |
(여자 주민1) 그렇지 [사람들 웅성거린다] | Đúng vậy đó. |
남자 중의 남자구먼, 상남자 | Đúng là đàn ông đích thực. |
(남자 목소리) 하... 혼자 드라마 찍고 있네 | Tưởng đang quay phim truyền hình à? |
(곤) 아, 같은 남자로서 그 사랑 | Cùng là đàn ông, |
존경합니다 | tôi tôn trọng tình yêu đó. |
하지만 | Nhưng… |
한 남자의 사랑을 과시하기 위해서 | chỉ vì muốn thể hiện tình cảm của một người đàn ông |
이 동네의 개발을 막기엔 | mà cản trở sự phát triển của khu phố |
주민분들의 불편함이 너무 큽니다 | thì thật không hay cho người dân. |
[웅성거린다] | |
(곤) 왜 하필 | Sao nơi đây… |
첫사랑의 추억이 담긴 동네가 여긴지 | phải là nơi chứa đựng kỷ niệm với mối tình đầu của anh? |
저는 심히 유감스럽습니다 | Tôi cảm thấy rất đáng tiếc. |
(여자 주민1) 말도 안 돼 | Vô lý thật đấy. |
아, 돈 좀 있다고 여자한테 그렇게 써요? | Cậy có chút tiền nên vì một phụ nữ mà làm thế sao? |
(남자 주민1) 아주 단단히 돌았구먼, 어? | Anh ta mất trí rồi. |
아, 진짜 여자 때문이야, 진짜? 예? | Thật sao? Là vì phụ nữ ư? |
- 아이고, 참 - (여자 주민1) 아이고 | - Thiệt tình. - Ôi trời! |
주민 여러분들께 대답을 해주시죠 | Anh hãy trả lời cho người dân đi, |
문수호 대표님 | Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
부정하지 않겠습니다 어느 정도 사실입니다 | Tôi sẽ không phủ định vì một phần là sự thật. |
[사람들 웅성거린다] | |
- 아, 이렇게... - 뻔뻔하네 | - Đúng là điên rồi. - Mặt dày thật. |
(여자 주민1) 허, 미쳤어, 어머 | Điên thật rồi. |
첫사랑과의 추억이 있는 동네이기도 하고 | Đây là nơi chứa đựng ký ức của tôi với mối tình đầu |
보존할 가치가 있는 아름다운 동네이기 때문입니다 | nhưng đây cũng là một khu phố đẹp, có giá trị và cần bảo tồn. |
(남자 주민1) 돈 갖고 할 일 없으면 한강에나 뿌리시든가요 | Nếu nhiều tiền quá không biết làm gì thì mang ra sông Hàn mà vứt. |
아니, 왜 남의 동네 와서 장난질이냐고요, 예? | Sao lại mang khu phố của người khác ra làm trò đùa thế hả? |
[물통이 부딪치고 떨어지는 소리] | |
(남자 주민들) - 가, 가라고! - 물러서 | - Mau biến đi! - Rút khỏi dự án đi. |
- 물러나! - (주민들) 물러나! | - Rút đi! - Rút đi! |
[주민들이 물러나라며 연호한다] | - Rút đi! - Rút đi! |
- (남자 주민1) 물러가! - (여자 주민1) 잠깐만, 잠깐만 | - Rút đi! - Khoan đã. |
그 여자가 누굽니까? | Người phụ nữ đó là ai? |
(여자 주민1) [기가 찬 듯 웃는다] 여기 와 있나? | Cô ta có đến đây không? |
아, 누구야? 손 좀 들어봐! 내가 머리채를 확 뽑아버릴 테니까 | Là ai thì giơ tay lên đi. Tôi sẽ vặt trụi đầu cô. |
[사람들 계속 웅성거린다] | - Đó là ai? - Cô ta có đến đây không? |
(남자) 얼굴이라도 봅시다, 누구야? | - Cho chúng tôi gặp nào. - Có ở đây không? |
[사람들 웅성거린다] (남자) 얼굴 좀 보자고, 누구야? | - Là ai thế? - Xem mặt chút nào. |
자, 진정하십시오 | Mọi người bình tĩnh. |
자, 오늘은 말 그대로 서로의 의견을 들어보는 자리였습니다 | Đúng như tên gọi, hôm nay là buổi nghe ý kiến của các bên. |
도시 재생 시범 사업지는 | Nếu cùng hợp sức, |
우리 모두 힘을 모으면 | chúng ta có thể hủy bỏ tư cách làm khu vực thử nghiệm |
취소될 수 있습니다 | cho dự án hồi sinh thành phố. |
[찬성하는 주민들 작게 손뼉 치며 웅성거린다] | - Đúng thế. - Phải đấy. |
저, 저기요? 죄송합니다 | Mọi người. Xin lỗi. |
예, 안녕하세요 | Chào mọi người. |
저는 문수호 대표님과 동네 살리기 프로젝트에 참여 중인 | Tôi là nhân viên công ty du lịch cùng tham gia dự án hồi sinh khu phố |
여행사 직원입니다 | với Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
저도 한 말씀 올리게 해주십시오 | Xin mọi người hãy nghe tôi nói. |
어, 제가 여행사에 있다 보니까 직접 다 가보진 못했어도 | Vì tôi làm ở công ty du lịch nên dù chưa trực tiếp đi đến |
전 세계의 좋은 곳, 멋진 곳을 굉장히 많이 알고 있습니다 | nhưng tôi biết rất nhiều nơi đẹp và tuyệt vời trên thế giới. |
'꼭 한번 가보고 싶다' 이렇게 꿈꿀 만한 그런 곳들요 | Những nơi khiến chúng ta khao khát và ước gì được đến một lần. |
저는 이 감나무 동네가 | Tôi cũng dự đoán |
바로 그런 곳이 될 거라고 예상했습니다 | làng Gamnamu này sẽ trở thành một nơi như vậy. |
외할머니댁이 있을 법한 곳 | Có thể nơi đó từng là nhà của bà |
그리고 세월이 지나도 변치 않아서 | và không thay đổi khi thời gian trôi qua. |
힘들 때 찾아가면 위로가 되는 그런 곳 있잖아요? | Những nơi chúng ta có thể tìm đến để được an ủi mỗi khi mệt mỏi. |
허참... | Thiệt tình. |
아, 당신들 낭만을 왜 우리 동네 와서 찾아? | Sao lại đến khu phố của chúng tôi để tìm kiếm sự lãng mạn? |
- (남자) 그러게요, 예? 허참 - (여자) 맞아 | - Đúng đó. Thiệt tình. - Đúng vậy. |
그럼 제가 현실적인 이야기 좀 해보겠습니다 | Vậy tôi sẽ nói chuyện thực tế một chút. |
개발 보상금으로는 새 건물에 들어가기 턱없이 부족해서 | Vì tiền đền bù không đủ để dọn tới tòa nhà mới |
대출을 받으셔야 될 텐데 | nên mọi người sẽ phải đi vay. |
(남자) 대출? | - Vay ư? - Đi vay? |
[주민들 무슨 소리냐는 듯 웅성거린다] | - Vay ư? - Đi vay gì? |
정부의 대출 규제 정책 잘 알고 계시는가요? | Mọi người biết rõ về chính sách cho vay của chính phủ chứ? |
[주민들 웅성거린다] | - Sao? - Chính sách gì? |
제가 벌써 대출 인생만 30년째인데 | Tôi đã gặp vấn đề với các khoản vay gần 30 năm rồi. |
이거 정말 장난 아니거든요 | Thực sự không phải chuyện đùa đâu. |
(팀장) 맞습니다 장밋빛 청사진만 제시했지 | Đúng rồi. Họ chỉ cho mọi người thấy bức tranh màu hồng thôi. Chưa ai nói cho mọi người những vấn đề này đúng không? |
이런 현실적인 문제는 아무도 얘기 안 해주셨죠? | Chưa ai nói cho mọi người những vấn đề này đúng không? |
[주민들 웅성거린다] | - Chưa nghe bao giờ. - Gì thế? |
(남자) 뭔 소리야, 이게? | Chuyện đó là sao chứ? |
(여자 주민1) 아니, 들어봤어요? 처음이지? 아니, 어떡해? | Anh nghe nói chưa? Tôi chưa nghe bao giờ. Phải làm sao đây? |
이 동네의 전통과 역사는 잃고 빚더미에 올라앉으실 수도 있습니다 | Mọi người sẽ mất đi giá trị lịch sử, truyền thống và còn có thể rơi vào nợ nần. |
아니, 지금 그게 무슨 말이에요 그게 지금? | Cô đang nói gì thế hả? |
저는 이 감나무 동네가 사라지는 건 | Tôi nghĩ việc làng Gamnamu biến mất |
우리나라의 큰 손실이라고 생각합니다 | sẽ là một tổn thất lớn của đất nước. |
다시 한번만 생각해 주세요 감사합니다 | Mong mọi người suy nghĩ lại. Cảm ơn mọi người. |
[환호와 박수가 이어진다] | À… |
[화내는 듯 웅성댄다] | Đi đâu thế hả? |
(남자 목소리) 아이, 형님, 어디 가? 아이, 형님, 어디 가요? | Kìa anh, anh đi đâu thế? |
끝까지 앉아 있긴 해야 될 거 아냐? | Phải ngồi cho đến cuối chứ. |
(남자 목소리) 아이고, 참... | Ôi, thiệt tình! |
(남자 목소리) 아이, 빨리 와요 같이 가야지 | Lại đây nào. Phải đi cùng nhau chứ. |
[계속 웅성거리는 소리가 이어진다] | |
[각자 웅성대는 소리와 박수 소리] | |
(남자 목소리) 하여간 잘 살펴보고 더 얘기하자고 | Dù sao thì cứ xem xét kỹ rồi nói chuyện tiếp nhé. |
어, 잘 가고, 어 | Đi cẩn thận đó. |
넌 꼭 그렇게까지 말해야 돼? | Cậu nhất định phải nói đến thế ư? |
사실이잖아 | Đó là sự thật mà. |
넌 니네 아버지 욕하더니 점점 닮아간다 | Từng mắng bố cậu nhưng cậu đang dần giống ông ấy đó. |
[한숨] | |
다시 한번 사람들 앞에서 문수호 모욕했다간 | Nếu cậu còn lăng mạ Moon Soo Ho trước mặt mọi người lần nữa |
나 진짜 가만 안 있어 | thì tớ sẽ không để yên đâu. |
하... 문수호... | Moon Soo Ho… |
참 부럽네 | Ghen tị thật đó. |
(해라) 치 | |
공청회도 끝났는데 왜 계속 싸워요? | Buổi trưng cầu dân ý kết thúc rồi. Sao còn cãi nhau thế? |
여기서 뭐 하세요? | Cô làm gì ở đây vậy? |
동네가 개발돼야 나도 부자가 되죠 | Nếu khu phố được phát triển thì tôi sẽ thành đại gia mà. |
내일 양장점으로 들러요 | Mai cô hãy đến tiệm đồ tây đi. |
할 얘기가 있으니까 | Tôi có chuyện muốn nói. |
여기서 하세요 | Vậy cô nói ở đây đi. |
여기선 못 해요 | Không nói ở đây được. |
[작게 한숨] | |
[한숨] | |
[감동적인 음악] | |
아유, 참, 종이를 절약해야지 이게 뭐 하는 짓이야, 진짜 | Ôi trời, phải tiết kiệm giấy chứ. Sao lại làm thế này? |
오빠 타 있어, 내가 다 떼어줄게 | Anh lên xe đi. Để em gỡ cho. |
아니, 회사에서도 이면지 쓰라고 그 난린데 진짜... | Ở công ty còn phải dùng hai mặt giấy. Sao lại làm thế này? |
[종이 떼는 소리] 아까워 죽겠네, 진짜 | Thật lãng phí giấy. |
미안해, 해라야 | Hae Ra, anh xin lỗi. |
뭐가? | Chuyện gì? |
예상보다 약한데? | Vẫn nhẹ nhàng hơn em tưởng. |
[작게 웃는다] | |
사람들이 착하네 벽돌 던졌으면 어쩔 뻔했어 | Mọi người hiền thật đấy. Họ mà ném gạch thì không biết phải làm sao. |
[길게 숨을 내쉰다] | |
너무 신경 쓰지 마 다 예상한 과정이잖아? 그치? | Anh đừng quá bận tâm. Ta đều dự đoán được chuyện này rồi mà. Đúng không? |
신경 쓰지 마 | Đừng bận tâm nữa nhé. |
[작게 웃는다] | |
[돌이 콱 부딪는 소리] (해라) 어? 어? | |
[돌이 굴러가는 소리] | |
오빠! 뭐야? | Anh! Gì vậy chứ? |
[낄낄 웃는다] | |
- (해라) 오빠, 괜찮아? - 타, 타 | - Anh không sao chứ? - Mau lên xe đi. |
[긴장되는 음악] | Lên xe. |
[시동을 건다] | |
(샤론 방백) 그 애 옆에 있으면 다쳐 | Nếu ở bên cô ta, anh sẽ bị thương đó. |
기억 안 나요? | Anh không nhớ sao? |
피는 멎었는데 | Máu ngừng chảy rồi. |
진통제나 소염제 안 먹어도 될까? | Không cần uống thuốc giảm đau hay chống viêm ư? |
이쁘게 드레싱 해줘서 괜찮아 | Em dán đẹp vào là được. |
푹 자 | Anh nghỉ đi. |
[감동적인 음악] | |
- 해라야 - 응? | - Hae Ra. - Sao thế? |
오늘 멋있었어 세상에서 제일 예뻤고 | Hôm nay em ngầu lắm. Em đẹp nhất trên thế gian này nữa. |
잠들 때까지 손잡아줄까? | Em nắm tay anh đến lúc ngủ nhé? |
응 | Ừ. |
아니라고 그랬으면 좋았잖아 | Lẽ ra anh nên bảo là không phải. |
첫사랑 때문에 그런 거 아니라고 | Cứ nói là không phải anh làm vậy vì mối tình đầu. |
왜 그렇게 말했어? | Sao anh lại nói vậy chứ? |
왜 그랬을 거 같아요? | Em nghĩ là vì sao? |
음... | Ừ thì… |
말하지 않을래 | Em sẽ không nói đâu. |
[웃으며] 그래, 너 혼자고 나 여기 있어 | Được rồi, vậy cứ giữ cho riêng em đi. |
[작게 웃는다] | |
아, 나 그날 찍은 사진 나왔는데 | Có ảnh em chụp hôm nọ rồi đấy. |
자... | Đây. |
어때? | Anh thấy sao? |
이쁘다 | Đẹp thật đó. |
프린트해서 책상에 하나 올려놔야겠다 | Anh phải in ra để ở bàn mới được. |
자, 이제 주무세요 | Được rồi, giờ thì đi ngủ thôi. |
[톡 내려놓는다] | |
나 좀 누워야겠다 | Anh phải nằm xuống thôi. |
음... | |
[불길한 음악] | |
(샤론) 그 애 옆에 있으면 다쳐 | Nếu ở bên cô ta, anh sẽ bị thương đó. |
기억 안 나요? | Anh không nhớ sao? |
[점점 크게 고조되는 소리] | |
[숨을 크게 내뱉은 뒤 헐떡인다] | |
[또 한 번 숨을 크게 내뱉고 계속 헐떡인다] | |
[계속 헐떡인다] | |
(해라) 아직 안 잤어? | Anh vẫn chưa ngủ ư? |
[불길한 음향과 속삭임] | |
[기분 나쁜 쇳소리가 점점 커진다] | |
[숨을 크게 내뱉는다] | |
왜 그래? | Anh sao thế? |
어? 어머! | Trời ơi. |
피가 다시 나는데, 이거? | Máu lại chảy rồi. |
응급실 갈까? | - Tới phòng cấp cứu nhé? - Không cần, anh không sao. |
아냐, 괜찮아 | - Tới phòng cấp cứu nhé? - Không cần, anh không sao. |
그럼 구급상자가 어디 있더라 | Hộp đồ sơ cứu đâu rồi? |
이제 피는 거의 다 멎은 거 같아 | Hình như máu lại ngừng chảy rồi. |
[손 비비는 소리 후 해라 한숨] | |
[한숨] | |
오빠 | Anh. |
왜 그래? | Anh bị sao thế? |
괜찮은 거야? | Anh không sao chứ? |
응, 괜찮아 | Ừ, không sao. |
응 | Ừ. |
[숨을 길게 내쉰다] | |
[구급상자를 정리하는 소리가 계속 이어진다] | |
[누군가 내려오는 발소리] | |
[불길한 음악] | |
[전화벨이 울린다] | |
네, 우리 동네 대장간입니다 | Vâng, Thợ Rèn Làng Ta đây. |
문수호 대표님 계십니까? | Tổng giám đốc Moon Soo Ho có đó không? |
아, 지금 대표님 출근 전이신데요 | Tổng giám đốc vẫn chưa đi làm. |
내가 지금... | Bây giờ tôi… |
여보세요? | Alô? |
[불길한 음악이 더 크게 이어진다] | Alô? |
[큰 북소리까지 더해지며 긴장감이 고조된다] | |
[쓰러지며 신음한다] | |
도와주세요! 도와주세요! | Cứu tôi với! |
(등산객) 괜찮으세요? 예? 어디 다친 데 없어요? | Ông không sao chứ? Có bị thương ở đâu không? |
[등산객들 웅성거린다] | - Trời ơi. - Không. |
[안심한 듯 헐떡거린다] | |
안 다쳐서 다행입니다 그 윤달홍 씨, 제가 만나볼게요 | Không sao là tốt rồi. Tôi sẽ gặp Yoon Dal Hong sau. |
굿모닝 | Chào buổi sáng. |
굿모닝입니다 | Chào buổi sáng. |
- 머리 괜찮아? - 멀쩡해, 컨디션 좋아 | - Đầu anh không sao chứ? - Không sao. Anh đang thấy rất ổn. |
다행이다 | Vậy thì may quá. |
[수호 작게 웃는다] [식기 소리가 난다] | |
- 해라야 - 응? | - Hae Ra. - Dạ? |
혹시, 이 사람 기억나? | Em có nhớ người này không? |
(해라) 음... | Ừ… |
모르겠는데? 누구야? | Em không biết nữa. Ai vậy? |
아버지 연구소에 있던 연구원 | Người từng làm ở viện nghiên cứu của bố anh. |
응, 근데 어떻게 알았어? | Nhưng sao anh biết? |
다 같이 친하게 지내셨다고 해서 등산도 같이 다니시고, 혹시나 | Anh chỉ thắc mắc vì ông ấy nói thân với hai người họ, còn cùng leo núi nữa. |
응, 왜? 이 사람이 뭐라는데? | Sao? Người này đã nói gì ư? |
별말 안 했어 그냥 옛날 일 생각이 났대 | Cũng không có gì đặc biệt. Ông ấy bảo nhớ ra chuyện ngày xưa thôi. |
응, 난 전혀 모르겠어 | Em không biết gì cả. |
이름이 뭐야? | Tên ông ấy là gì? |
도신재 박사 | Tiến sĩ Do Shin Jae. |
도신재 박사? | Tiến sĩ Do Shin Jae ư? |
앉아 | Ngồi xuống đi. |
응 | Ừ. |
자... | Nào. |
대표님 | Tổng giám đốc. |
[발소리] | |
찾는 데 시간이 좀 걸렸습니다 | Phải tốn chút thời gian để tìm. |
[긴장감 있는 음향] | |
[노크] | |
혹시 괜찮으시면 제가 자리를 좀 옮겨드려도 될까요? | Nếu không phiền thì để cháu đánh xe của chú ra chỗ khác. |
[자동차 위치 추적음] | |
박철민 회장을 만난 게 맞습니다 | Đúng là ông ta đã gặp Chủ tịch Park Chul Min. |
근데 무슨 얘기를 하는지 잘 모르겠어요 | Nhưng không biết họ đã nói chuyện gì. |
도신재 | Do Shin Jae. |
도신재 박사? | Tiến sĩ Do Shin Jae? |
아우, 어디서 들어본 거 같은데 | Hình như mình nghe cái tên này ở đâu rồi. |
이름이 도신재라 그런가 도박에 미쳤어, 사람이 | Chắc vì cái tên nên cậu ta mới có máu cờ bạc như thế. |
아! | |
(해라 부) 오늘 나한테 슬쩍 와서는 돈을 꿔달라는 거야 | Hôm nay cậu ta đến gặp tôi để mượn tiền, |
문 박사 연구 자료 자기가 몰래 갖다주겠다고, 참나 | còn nói sẽ lén mang tài liệu nghiên cứu của Tiến sĩ Moon đến cho tôi. |
어머, 그 사람 이상한 사람이네 | Ôi trời, đúng là một người kỳ lạ. |
진짜 도박사네 도박하는 도신재 박사 | Đúng là Tiến sĩ Do Shin Jae, kẻ cờ bạc. |
[해라가 소리 내 웃자 모두 따라 웃는다] | Đúng là Tiến sĩ Do Shin Jae, kẻ cờ bạc. |
[휴대폰 벨 소리] | |
응, 해라야 | Ừ, Hae Ra à? |
어, 나 도신재 박사 기억났어 | Em nhớ ra Tiến sĩ Do Shin Jae rồi. |
그 사람 도박꾼이야 | Ông ấy là một tay cờ bạc đó. |
도박하던 게 걸려서 연구소에서 잘렸다고 들었어 | Nghe nói ông ấy đã bị đuổi khỏi viện nghiên cứu vì cờ bạc. |
연구비에도 손을 댔었대 | Còn động tới phí nghiên cứu nữa. |
[키보드 탁 치는 소리] | |
하우스 | Sòng bài. |
요즘도 하우스 열심히 다니신다면서, 어? | Nghe nói dạo này cậu chăm tới sòng bài lắm hả? |
아... | |
(수호) 도신재, 도박을 하고 있고 박철민에게 매수당한 사람 맞습니다 | Đúng là Do Shin Jae chơi cờ bạc và bị Park Chul Min mua chuộc rồi. |
저쪽에서 조작한 증인인데 우리한테 유리해졌습니다 | Họ ngụy tạo nhân chứng nhưng lại càng có lợi cho ta. |
추가 증거 찾아주세요 | Hãy tìm thêm chứng cứ đi. |
알겠습니다 다니는 하우스 확인해 보겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ kiểm tra xem ông ta tới sòng bạc nào. |
찬기 수고했어 | Chan Ki, cậu vất vả rồi. |
[깊이 심호흡한다] | |
예, 감사합니다 총괄영업부 정해라입니다 | Xin cảm ơn. Tôi là Jung Hae Ra của phòng Kinh doanh. |
(샤론) 오늘 잠깐 들러요 | Hôm nay cô ghé qua một lúc đi. |
더 고급스러운 건 없어? | Không còn gì cao cấp hơn ư? |
어디서 이런 싸구려를 | Lấy đâu ra cái thứ rẻ tiền thế này? |
할 말이 있어요 안 오면 후회할 거야 | Tôi có chuyện muốn nói. Nếu không đến thì cô sẽ hối hận đấy. |
회사 전화는 다 녹음이 되고 있습니다, 고객님 | Thưa quý khách, cuộc điện thoại vẫn đang được ghi âm. |
(샤론) 안 오면 계속 회사로 전화할 거야 이따 봐요 | Nếu cô không tới thì tôi sẽ tiếp tục gọi đến công ty đó. Lát gặp nhé. |
[기막힌 듯한 호흡] | |
[팍 내려놓으며 칫 한다] | |
(백희) 웨딩드레스 천 그레이드 좀 올려 | Dùng loại vải tốt hơn để may váy cưới đi. |
이게 뭐니, 이게 | Đây là thứ gì chứ? |
누가 뭐래? 알았어요 | Tôi có nói gì đâu. Tôi biết rồi. |
내 옷은 언제까지 할 거야? | Khi nào cô mới may đồ cho tôi? |
봄 코트, 바지 정장, 롱드레스 미니스커트, 다다음 주까지 | Áo khoác mùa xuân, quần tây, váy dài, chân váy ngắn. Hai tuần nữa sẽ xong. |
- 가보세요 - 치수 안 재니? | - Bà đi đi. - Không lấy số đo sao? |
허리가 반 인치 늘었네 | Eo bà tăng hơn một phân rồi đó. |
귀신 | Đồ quỷ. |
[작게 웃는다] | |
[삐걱 문이 열린다] | |
날 보호해준다고 약속하면 | Nếu cậu hứa bảo vệ tôi, |
나도 과거 죄를 뉘우치리다 | tôi sẽ ăn năn về tội lỗi trong quá khứ. |
약속하겠습니다 | Tôi hứa. |
나 | Tôi… |
박철민을 봤어요 | đã thấy Park Chul Min. |
[불길한 음향] | |
(달홍) 10월 21일 그날 | Vào ngày 21 tháng 10, |
연구소 불나던 날 | ngày viện nghiên cứu bị cháy. |
그때 난 식당 배달 일을 하고 있었어요 | Khi đó, tôi là nhân viên giao đồ ăn. |
금요일 저녁에 구내식당 안 했던 거 기억나요? | Cậu nhớ căng tin đóng cửa vào tối thứ Sáu chứ? |
기억납니다 | Tôi nhớ. |
(달홍) 금요일은 야식 배달을 자주 갔지 | Vậy nên tôi hay giao đồ ăn đêm vào thứ Sáu. |
그날도 9시에 야식 배달을 갔는데 | Hôm đó tôi cũng đi giao đồ ăn đêm lúc 9:00 tối. |
박철민이가 도망치듯이 뛰어나가는 걸 봤어요 | Tôi đã thấy Park Chul Min như thể đang chạy trốn khỏi đó. |
그건 폭발음에 놀라서 밖으로 나갔을 수도 있지 않습니까? | Chắc là nghe thấy tiếng nổ nên chạy ra ngoài thôi. |
처음엔 그렇게 생각을 했는데 | Lúc đầu tôi cũng nghĩ vậy. |
어느 날 갑자기 | Nhưng một ngày nọ, |
차를 바꾸고 집을 샀다고 자랑을 합디다 | ông ta khoe rằng đã đổi xe và mua nhà. |
평소에 식당에 와서도 너무 사람이 못되게 굴어서 | Và khi đến nhà hàng, ông ta cũng cư xử rất xấu tính. |
은근히 협박을 해봤지 | Nên tôi đã thử âm thầm đe dọa. |
나 그날, 나 당신을 봤다 | Tôi nói là đêm đó đã nhìn thấy ông ta. |
경찰에 안 부는 조건으로 뭘 주겠냐? | Tôi hỏi ông ta có thể cho thứ gì để tôi không báo cảnh sát. |
[크게 한숨을 내쉰다] | |
(달홍) 그래서 나... 집과 땅을 받았어요 | Vậy là tôi đã nhận được nhà và đất. |
잘못했습니다 | Tôi đã sai rồi. |
어르신은 제가 책임지고 보호해드리겠습니다 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm và bảo vệ cho ông. |
지금 하신 진술 경찰에서 다시 한번 해주실 수 있죠? | Giờ ông có thể đến đồn cảnh sát và cho lại lời khai không? |
하리다 | Được chứ. |
이걸 털어야 내 아들도 일어날 거 같아요 | Phải rũ sạch chuyện này thì có lẽ con tôi mới tỉnh dậy được. |
그리고 | Còn nữa… |
잘못했습니다 | tôi sai rồi. |
[한숨을 내쉰다] | |
카메라 볼게요 하나, 둘, 셋, 치즈! | Mọi người nhìn máy ảnh nào. Một, hai, ba, cười tươi! |
[찰칵] | |
[찰칵] | |
치즈 [계속 카메라 촬영음] | Cười tươi nào! |
(팀장) [웃으며] 그만 찍어라, 그만 찍어 | Thôi đừng chụp nữa. |
자, 빨리 먹자, 자... | Mau ăn đi nào. |
[팀장 콧노래] | |
음! 진짜 맛있다 | Ngon thật đó. |
(주희) 음! | |
여기가 생긴 지 50년 넘은 데거든? | Hình như chỗ này mở được 50 năm rồi đó. |
옛날부터 프러포즈 장소로 완전 유명했던 곳이래 | Từ xưa đã là địa điểm cầu hôn nổi tiếng rồi. |
(주희) 아... 어쩐지 | Thảo nào. |
음! 부럽다 [주희와 팀장 작게 웃는다] | Ghen tị thật đó. |
나 옛날에 여기 와본 적 있는 거 같아 | Hình như ngày xưa em từng đến đây rồi. |
음, 옛날 남자친구한테 여기서 프러포즈 받고 막 그런 거 아니야? | Không phải ngày xưa em được bạn trai cầu hôn ở đây chứ? |
응? 응? | Đúng không? |
무슨 소리 하시는 거예요, 진짜 아, 먹어, 빨리 | Chị nói gì vậy chứ? Thiệt tình, mau ăn đi. |
(팀장) [흐흐흐 웃는다] 아유... | Ăn đi. |
음, 여기서 프러포즈 받고 | Nếu được cầu hôn ở đây |
결혼기념일에도 오면 너무 좋을 거 같아요, 그쵸? | và đến vào mỗi dịp kỷ niệm ngày cưới thì tuyệt thật. |
(팀장) 좋긴 뭐가 좋냐? | Tuyệt cái gì mà tuyệt. |
요즘 세상에 누가 결혼 같은 걸 해 촌스럽게, 그냥 혼자 살아 | Thời buổi này ai còn kết hôn nữa? Quê mùa. Cứ sống một mình thôi. |
어우, 팀장님 | Trưởng nhóm này. |
(팀장) 결혼은 무덤이야 | Hôn nhân là nấm mồ đấy. |
- 무덤이라도 갈래요 - 으유 | - Là nấm mồ thì em cũng đi. - Trời ạ. |
[둘이 함께 웃는다] | |
결혼기념일? | Kỷ niệm ngày cưới? |
- 저기 혹시... - 예 | - Cho tôi hỏi một chút. - Vâng? |
방명록 같은 거 있을까요? 옛날 거 | Ở đây có lưu danh sách khách tới không? Từ ngày xưa ấy ạ. |
아, 예, 있어요 | Có đấy. |
이쪽으로 오세요 | Mời cô qua bên này. |
[앨범 넘기는 소리가 크게 난다] | |
10월 20일... 10월... | Ngày 20 tháng 10. Tháng 10… |
10월이면... | Nếu là tháng 10 thì… |
[감동적인 음악] | |
아, 찾았다 | Tìm thấy rồi. |
우리 아빠 여기 있었어 그날 밤 | Tối hôm đó bố mình đã ở đây. |
해라야 뭐 해? 디저트 나왔어 | Hae Ra, em làm gì thế? Đồ tráng miệng lên rồi này. |
팀장님, 저, 저 잠시만 | Trưởng nhóm, chị đợi em chút. |
오빠 | Anh! |
[해라 발소리] | |
다행이야, 다행이야 | May quá. |
[훌쩍인다] | |
나 오늘 집에 가서 청혼 반지 낄래 | Hôm nay em sẽ về nhà và đeo nhẫn đính hôn. |
일 많이 남았어? | Anh còn nhiều việc lắm hả? |
응 | Ừ. |
이따 집에 가서 보여줄게 | Lát về nhà em sẽ cho anh xem. |
- 그래 - 이따가 봐 | - Được rồi. - Lát nữa gặp. |
[해라가 살짝 웃고 살짝 훌쩍인다] | |
[소리 내 웃는다] | |
[풍경이 딸랑 울린다] | |
[풍경이 딸랑 울린다] | |
처음 만나던 날이 생각나네요 | Tôi nhớ ngày đầu gặp cô. |
그때는 춥고 힘든 얼굴로 찾아왔었지 | Hôm đó cô đến tìm tôi với gương mặt lạnh toát và đầy mệt mỏi. |
하실 말씀이 뭔가요? | Cô muốn nói gì? |
결혼 축하해요 이모한테 얘기 들었어요 | Chúc mừng cô sắp kết hôn. Tôi đã nghe dì nói rồi. |
이모 만나셨어요? | Cô đã gặp dì tôi sao? |
내가 반코트 만들어 드리기로 했거든 | Tôi định làm áo khoác lửng tặng dì mà. |
그 집에 간 건 아니니까 안심해요 여기서 만났어요 | Cô yên tâm, tôi không về nhà đó đâu. Chúng tôi gặp ở đây. |
결혼은 당장 할 건 아니에요 | Chúng tôi cũng không kết hôn ngay. |
뭐... | Ừ thì… |
영원히 못 할 수도 있겠지 | cũng có thể là mãi mãi không được. |
아버지 살인범의 딸하고 결혼을 할 순 없으니까 | Vì đâu thể kết hôn với con gái của kẻ giết bố mình được. |
하... | |
왜 보자고 하셨어요? | Sao cô lại muốn gặp tôi? |
샤론 양장점 웨딩드레스를 입고 싶댔잖아요 | Cô đã nói muốn mặc váy cưới của Tiệm đồ tây Sharon mà. |
이젠 아니에요 | Giờ thì không. |
난 만들 거예요 | Tôi sẽ may |
당신을 위해서 | một chiếc váy dành cho cô. |
난 안 입을 거예요 | Tôi sẽ không mặc đâu. |
그럼 가보겠습니다 | Vậy tôi đi đây. |
나 문수호 좋아했어요 | Tôi đã từng thích Moon Soo Ho. |
[불안한 음악] | |
마음이 가는 걸 어떡해요 | Sao có thể cầm lòng được chứ? |
멋진 남자잖아 | Anh ấy là một người tuyệt vời mà. |
그 얘길 왜 저한테 하시는 거예요? | Sao cô lại nói chuyện đó với tôi? |
나 좀 이상하지 않았어요? | Tôi hơi kỳ lạ phải không? |
많이 이상했죠 | Rất kỳ lạ mới đúng. |
그 사람 좋아해서 그랬어요 | Vì tôi thích người đó đấy. |
이젠, 마음에서 놓아줬고 | Nhưng giờ tôi đã buông bỏ rồi. |
그 사람의 신부가 될 여자한테 | Vậy nên tôi muốn may váy cưới |
드레스 만들어주고 싶어요 | cho người con gái sẽ làm vợ anh ấy. |
왜요? | Tại sao? |
멋져 보이잖아 | Như thế tôi sẽ ngầu hơn mà. |
제가 보기엔 | Nhưng tôi thấy |
여전히 이상하세요 | cô vẫn còn kỳ lạ lắm. |
난 만들 거예요 | Tôi sẽ may váy. |
[풍경 소리] | |
(라디오 뉴스 여성 앵커) 다음 소식입니다 | Sau đây là tin tiếp theo. |
은성구 종합병원 단지 공사 현장에서 | Tại công trường bệnh viện đa khoa quận Eunseong |
조선 시대 회곽묘가 발견됐습니다 | đã phát hiện một ngôi mộ cổ từ thời Joseon. |
신분은 알 수 없는 구점복의 묘로 확인됐습니다 | Không xác định được địa vị nhưng đó là ngôi mộ của một người tên Koo Jeom Bok. |
온전한 형태로 남아있는 목관 안에서는 | Trong quan tài vẫn còn nguyên vẹn đã phát hiện |
한글로 적은 이야기와 그림 [책이 떨어지는 쿵 소리] | một câu chuyện viết bằng chữ Hangul cùng tranh vẽ |
간절한 마음을 담은 기도문이 발견돼 | và một lời cầu nguyện chứa đựng tấm lòng chân thành. |
학계에 비상한 관심을 일으키고 있습니다 | Sự việc này đang nhận được sự quan tâm rất lớn của giới học thuật. |
자세한 소식 김진선 기자가 전해드립니다 | Thông tin chi tiết sẽ được phóng viên Kim Jin Sun gửi tới quý vị. |
[숨을 내쉬고 들이쉰다] | |
점복이 | Jeom Bok. |
[숨을 내쉬고 들이쉰다] | |
음... | |
[노트북 자판을 톡톡 두들긴다] | TIỀN THUÊ LEO THANG SAU TÁI PHÁT TRIỂN |
[노트북 자판을 톡톡 두들긴다] | |
[날카로운 쇳소리가 점점 커진다] | |
아! [물건을 떨어뜨리는 쿵 소리] | |
[종이 떨어지는 소리] | |
(샤론) 남편이었던 당신이 | Anh là chồng tôi |
내 몸종 하녀랑 눈이 맞아 날 버렸지 | nhưng lại thích người hầu của tôi và bỏ rơi tôi. |
[숨을 내뱉은 뒤 헐떡인다] | |
[불길한 속삭임이 들린다] | |
[불길한 음향이 계속된다] | |
피곤해 보이네 | Nhìn cậu mệt mỏi quá. |
선생님... 저 요즘 좀 이상해요 | Cô ơi, dạo này cháu thấy lạ lắm. |
(백희) 미친년이 | Con nhỏ điên rồ đó |
그 집에 들어가서 별 얘길 다 했군 | chắc chắn đã nói mấy chuyện kỳ lạ lúc ở đấy rồi. |
정신병자야, 뭘 새겨들어? | Cô ta bị thần kinh đấy. Cháu đừng để ý lời cô ta nói. |
예전 선생님 특강 때 해주신 얘기가 | Câu chuyện cô kể trong buổi giảng |
제 옛날 일처럼 막 떠오르기도 해요 | cứ xuất hiện trong đầu như đó chính là quá khứ của cháu. |
그건... 내가 너무 얘길 잘해서 그런 거고 | Chuyện đó… Chắc vì tôi kể chuyện quá hay thôi. |
선생님... | Cô… |
전생이라는 걸 믿으세요? | Cô có tin có kiếp trước không? |
글쎄 | Không biết nữa. |
어... | |
모든 사람들한테 다 있다곤 생각 안 하는데 | Tôi không nghĩ tất cả đều có kiếp trước. |
그리움이나 한을 품고 떠난 경우는 | Nhưng trong trường hợp nhớ nhung hoặc uất hận quá nhiều |
다시 한번 돌아오지 않을까? | thì có thể sẽ nhớ lại ít nhất một lần. |
전 그런 거 안 믿거든요 | Nhưng cháu không tin chuyện đó. |
안 믿으면 되지 | Nếu không tin thì thôi. |
근데... 이상해요 | Nhưng mà kỳ lạ lắm. |
뭔가 있는 거 같아요 | Hình như có thứ gì đó. |
[슬픈 음악] | |
자네의 빼어난 솜씨로 두 사람을 그리고 | Hãy dùng tài năng của ngươi để vẽ hai người họ. |
믿지 못할 이 얘기도 | Và hãy dùng chữ viết lại |
글로 남겨주시게 | câu chuyện khó tin đó. |
[통곡한다] | |
수호야 | Soo Ho. |
얼마 있으면 | Không lâu nữa, |
조선 시대 묘에서 나온 글과 그림이 공개될 거야 | bức tranh và những dòng chữ phát hiện ở ngôi mộ cổ thời Joseon sẽ được công bố. |
그게 | Đó… |
네 전생이다 | chính là kiếp trước của cậu. |
(백희) 이것만 알아둬 | Hãy nhớ điều này thôi. |
비단옷을 입고 네 부인인 척하는 여자는 | Người phụ nữ mặc áo lụa giả làm vợ cậu |
너를 죽인 악녀야 | là người phụ nữ độc ác đã giết cậu. |
네 인연은 | Còn duyên phận của cậu… |
얼굴에 화상 흉터가 있는 | là một người hầu tốt bụng |
착한 여종이고 | có vết sẹo bỏng trên mặt. |
[작게] 얼굴에 화상 흉터... | Vết sẹo bỏng trên mặt? |
묘한 인연과 우연 아니겠니 | Đó chẳng phải duyên phận và sự tình cờ sao? |
너 어릴 적에 | Hồi còn bé, |
얼굴에 화상 흉터가 있었던 것도 | cậu cũng có một vết sẹo bỏng trên mặt mà. |
(해라) 피곤해 보이네 | Nhìn anh mệt mỏi nhỉ? |
(샤론) 피곤해 보이네 | Nhìn anh mệt mỏi nhỉ? |
[불길한 음향] | |
[불길한 음악과 속삭임] | |
[따뜻한 음악] | |
(수호) 이명이나 환청까지 생겼습니다 | Tôi đã bị ù tai và nghe thấy ảo giác. |
(샤론) 그 사람한테 뭔가 변화가 있어 | Người ấy có gì đó thay đổi. |
내 기도가 이뤄질 거 같은 느낌이 좀 들어 | Tôi có cảm giác lời cầu nguyện của mình sẽ thành hiện thực. |
쪽, 파이팅! | Cố lên! |
그거 아니야 | Không phải thế. |
[해라가 소리 내 웃는다] | |
(해라) 장백희 선생님 좀 특별한 분인 거 알고 있었어? | Anh biết cô Jang Baek Hee là người đặc biệt chứ? |
(백희) 구점복이 쓴 기도문을 알려주세요 | Hãy cho tôi biết lời cầu nguyện mà Koo Jeom Bok viết. |
(곤) 너 이상한 문자 보낸 거 문수호한테 들킨 거 아냐? | Chuyện em gửi tin nhắn bị Soo Ho phát hiện rồi ư? |
(영미) 연구소에 불을 지른 것도 니네 아버지고 | Người làm cháy viện nghiên cứu là bố anh |
해나네 아버지 죽인 것도 니네 아버지야 | và người giết bố Hae Ra cũng là bố anh. |
그런 일이 있었다고 해도 지금하고 달라질 건 없습니다 | Dù từng có chuyện đó thì bây giờ cũng chẳng có gì thay đổi cả. |
다신 찾아오지 마세요 | Đừng đến tìm tôi nữa. |
저는 정해라를 사랑하고 평생 같이할 거니까요 | Tôi yêu Jung Hae Ra và sẽ sống với cô ấy suốt đời. |
No comments:
Post a Comment