Search This Blog



  김과장 17

Sếp Kim đại tài 17

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[작은 소리로] 어떻게 됐어요, 어떻게 됐어요?Xảy ra chuyện gì rồi?
방금 이의 제기했어요Tôi mới vừa phản đối thôi.
잘 했어요, 이의 제기Phản đối à? Tốt lắm. Nhục nhã thay cho các người!
[버럭대며] 에끼, 이 사람들아!Phản đối à? Tốt lắm. Nhục nhã thay cho các người!
아니, 다짜고짜 이러면 어쩌자고?Đột nhiên nói thế thì phải làm sao?
[짜증 내며] 무슨 근거를 보이든가!Có căn cứ gì không mà nói?
근거요?- Căn cứ sao? - Cho họ xem căn cứ đi.
근거 보여줘- Căn cứ sao? - Cho họ xem căn cứ đi.
흐흐...
[충격적인 효과음]
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다]Trưởng phòng Lee Eun Seok đã để lại cái này.
(하경) 이은석 과장님께서 남기신 자료입니다Trưởng phòng Lee Eun Seok đã để lại cái này.
작년에 분식 회계로 감사가 이루어졌다는 걸 증명하는Nó chứng minh đã xảy ra gian lận kế toán trong kỳ kiểm toán năm ngoái.
[지겹다는 듯] 아...
그냥 편하게 얘기할게요Để tôi nói thẳng ra vậy.
작년 회계가 개뻥이라는 증거 자료입니다Đây là chứng cứ cho thấy tài liệu quyết toán năm ngoái bịp bợm.
개뻥?Bịp bợm?
[옅은 한숨] 마무리해요- Kết thúc đi. - Sao ạ?
[놀란 듯이] 네?- Kết thúc đi. - Sao ạ?
마무리하라고Tôi bảo kết thúc.
마무리를 하는 게 아니라 나가리를 하라고Không phải kết thúc, mà là dẹp hết đi. Dẹp hết.
나가리를 해!Không phải kết thúc, mà là dẹp hết đi. Dẹp hết.
(하경) 작년 자료 재검증 받고Phải xem xét lại tài liệu năm ngoái và kiểm toán lần nữa.
다시 감사 받아야 합니다Phải xem xét lại tài liệu năm ngoái và kiểm toán lần nữa.
그건 당신들이 결정할 문제가 아니에요Chuyện đó không phải do các người quyết định.
원칙대로 행해주시죠, 이사님Mong Giám đốc làm theo quy định.
(성룡) 오, 스톱!Dừng tay.
그거 승인만 하기만 해봐Cứ thử ký tên xem. Tôi bẻ gãy tay bây giờ. Bỏ tay ra!
그냥 손모가지를 그냥 확, 그냥 손 떼!Cứ thử ký tên xem. Tôi bẻ gãy tay bây giờ. Bỏ tay ra! Tổ trưởng Kwon!
[버럭대며] 권 팀장!Tổ trưởng Kwon!
[문이 열린다]
잠시만요Khoan đã.
중앙지검 회계범죄 특수수사부 한동훈 검사입니다Tổ Điều tra Kế toán, Văn phòng Công tố Trung ương, Công tố Han Dong Hun.
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪Công tố Han Dong Hun.
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
오, 아주 귀신 같은 타이밍?Ái chà. Canh giờ chuẩn thế.
오랜만이에요Đã lâu không gặp, Giám đốc.
이사님Đã lâu không gặp, Giám đốc.
여긴 어쩐 일이세요?Cậu đến đây có việc gì, ngài Công tố?
영감님이?Cậu đến đây có việc gì, ngài Công tố?
증거 가지러 왔습니다Tôi đến thu thập chứng cứ.
(동훈) 증거 가지신 분 어디 계시죠?Ai là người đang giữ chứng cứ vậy?
여기 있습니다- Đây ạ. - Cô ấy bên này.
여기요, 여기요, 여기요- Đây ạ. - Cô ấy bên này.
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪
이은석 과장님께서 사고 직전에 남기신 자료입니다Đây là tài liệu Trưởng phòng Lee để lại ngay trước khi gặp tai nạn.
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 더 꽉 쥐어 ♪
감사합니다Cảm ơn cô.
증거 자료에 대해서 구체적으로 설명을 좀 해주시죠Mong cô giải thích cụ thể hơn về tài liệu chứng cứ này.
Vâng.
지난해 회계상 과대 계상 항목들 원본Đây là bản gốc những hạng mục kế toán bị khai khống vào năm ngoái.
그리고 허위 전표 만들어 놓은 것들 촬영본입니다Đây là ảnh những hóa đơn bị làm giả.
오, 대박! 서프라이즈!Tuyệt vời. Ngạc nhiên chưa? Không thể tin được!
언빌리버블!Tuyệt vời. Ngạc nhiên chưa? Không thể tin được!
소중한 자료Cảm ơn cô đã tìm được tài liệu quan trọng này.
찾아주셔서 감사합니다Cảm ơn cô đã tìm được tài liệu quan trọng này.
별말씀을요Không có gì ạ. Tôi chỉ làm những việc phải làm thôi.
응당 해야 할 일을 하는 것뿐입니다Không có gì ạ. Tôi chỉ làm những việc phải làm thôi.
(동훈) 아!Phải rồi.
감사 결과 발표 직전이었던 거 같은데Có vẻ sắp có thông báo kết quả kiểm toán.
결과가 어떻게 나왔죠?Kết quả thế nào vậy?
말씀해 보세요, 왜Cứ nói đi ạ. Sao thế?
하... 검사님Công tố viên. Hắn ta đấy.
얘, 얘Công tố viên. Hắn ta đấy.
[속삭이듯] 얘랑요, 쟤랑요Cả hắn nữa, đây nữa.
막 쿵짝쿵짝 해가지고Toàn là người tung kẻ hứng đấy.
막 쳐다보네? [크흡]Lại còn liếc tôi nữa.
쟤가요, 막 거짓부렁으로 승인을 했어요Hắn đã chấp thuận những tài liệu giả.
쟤 나쁜 놈이고요 특히 얘도요Đây là người xấu. Nhất là hắn.
정확한 감사는 승인할 수 있습니다Nếu kiểm toán đúng thì sẽ được chấp thuận.
만약에 아니면요?Nếu không thì sao ạ?
부실 감사로 판명될 유성 회계법인은Công ty Kế toán Yooseong sẽ phải chịu phạt do kiểm toán gian dối.
징계를 받게 될 겁니다Công ty Kế toán Yooseong sẽ phải chịu phạt do kiểm toán gian dối.
약하게는 신규 감사 업무 제한 조치Nhẹ thì bị hạn chế nhận thêm các dự án kiểm toán mới,
그리고 최고 업무 정지까지입니다nặng thì bị đình chỉ hoạt động.
금융감독원으로부터 지난 TQ 감사들에 대한Các giám sát viên tài chính làm việc trong đợt kiểm toán TQ vừa rồi
회계 감리도 받아야 하는 것 아닌가요?cũng phải chịu giám sát chứ ạ?
아... 그게 있었네요?À. Còn cái đó nữa nhỉ?
오! 저런 법인은 그냥 아주Đúng! Loại công ty như thế này phải phá sản thì mới được. Một phát một!
폐업을 시켜버려야 돼 그냥, 아주 그냥 확!Đúng! Loại công ty như thế này phải phá sản thì mới được. Một phát một!
(성룡) 어? 어디 가지?Ơ? Đi đâu vậy?
[놀리는 말투로] 어디 가지? 어디 가지?Đi đâu thế? Đi đâu đó? Đi đâu nhỉ?
어디 가지? 응...Đi đâu thế? Đi đâu đó? Đi đâu nhỉ?
[높은 목소리로] 어디 가지?Đi đâu vậy?
너 손모가지 조심해라, 응?Cẩn thận cái tay hư hỏng đấy!
[급히 뒤따르는 발소리]
[다급하게] 감사는 어떻게 되는 겁니까, 이사님?Giám đốc, đợt kiểm toán này làm sao đây?
저희도 어떻게든 일 마무리하고 가야 됩니다Chúng tôi phải xong việc bằng mọi giá rồi đi ngay.
[가쁜 숨소리]
저희는 어떻게 해야 합니까, 이사님?Giám đốc, chúng tôi phải làm sao?
[절박하게] 이사님!Giám đốc.
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
이사님... [음악 끝난다]Giám đốc.
[소리치며] 이사님!Giám đốc!
[저벅저벅 발소리]
[떨리는 숨소리]
앉아Ngồi đi.
좀 전에 얘기 들었어Tôi vừa mới biết chuyện.
하... 어려운 상황에서 모든 거 다 끼워맞춰서Tôi đã thu xếp ổn thỏa dù trong hoàn cảnh khó khăn như vậy.
겨우 감사 통과시키기 직전이었습니다Chỉ còn một chút nữa là kỳ kiểm toán được thông qua.
[분한 말투로] 근데 이렇게 돼버렸습니다Nhưng việc lại ra thế này.
이 과장 일...Trưởng phòng Lee nếu bị xử lý sớm hơn thì việc này đã không xảy ra.
진작에 제대로 처리만 됐었어도 이런 일 안 생겼을 겁니다nếu bị xử lý sớm hơn thì việc này đã không xảy ra.
아니, 근일 내로만 정리됐어도Không, nếu tất cả được giải quyết gọn ghẽ thì việc đã không tệ đến mức này.
이 정도까지는 아니었을 겁니다Không, nếu tất cả được giải quyết gọn ghẽ thì việc đã không tệ đến mức này.
제가 언제까지 최악의 상황을 모두 감수해야 합니까?Tôi còn phải chịu những tình huống tệ hại thế này đến bao giờ?
흥분 가라앉히고 얘기하지Đừng kích động. Nghe tôi nói này.
[씩씩댄다]
하... 이제부터...Từ bây giờ, không chỉ Văn phòng Công tố,
검찰뿐만 아니라 금융감독원Từ bây giờ, không chỉ Văn phòng Công tố,
그리고 국세청까지 모두 다 치고 들어올 겁니다mà cả Viện Giám sát Tài chính và Cục Thuế cũng sẽ tấn công.
그렇게 되면mà cả Viện Giám sát Tài chính và Cục Thuế cũng sẽ tấn công. Khi đó,
제가 케어 할 수 있는 영역은 다 벗어난다는 소리입니다mọi chuyện sẽ vượt khỏi phạm vi mà tôi có thể kiểm soát.
무슨 말인지 잘 알아Tôi hiểu cậu muốn nói gì.
일단...Trước tiên, cứ phòng bị đã.
대비부터 하지Trước tiên, cứ phòng bị đã.
곧 들이닥칠 테니까Chúng sẽ sớm ập vào thôi.
[차량 소음] [긴박한 음악]
[일제히 차 문 열리는 소리]
[다급한 구두 소리 이어진다]
잠시만요! 영장 있으십니까?Khoan đã. Các anh đã được cho phép chưa?
[착!]
압수수색 영장입니다Đây là lệnh khám xét.
협조해 주시죠Mong các anh hợp tác.
[묵직한 구두 소리 이어진다]
[탁탁 쓸어 담는 소리 계속된다]
[긴박한 음악 계속된다]
[남호의 감탄]
아, USB로 다 백업 받아서 가는구나Hóa ra là sao lưu dữ liệu bằng USB.
(남호) 박스 들고 다닐 필요 없네요Không cần phải mang cả đống thùng theo nữa.
[감탄하며 구경하는 부원들]Dữ liệu đều vào trong đó. Rất gì và này nọ.
[음악 고조되다가 끝난다]
절차상 모든 분들 하드를 가져가는 거니까Theo quy định, tất cả các ổ cứng phải được thu lại.
좀, 양해를 부탁드립니다Mong mọi người hiểu cho.
아휴, 그러믄요Tất nhiên rồi. Nếu để phục vụ điều tra
뭐, 수사에 도움되기 위해서는Tất nhiên rồi. Nếu để phục vụ điều tra
다 가져가셔야죠 [동훈의 웃음]thì phải thu lại chứ.
하이바 벗으시니까 더 미남이신 것 같아요, 하하Cởi mũ bảo hiểm ra nhìn anh như mỹ nam ấy.
그렇습니다Đúng vậy ạ. Dù sao đi nữa, cảm ơn mọi người đã lập đại công này.
[하경 웃음] (동훈) 아무튼Đúng vậy ạ. Dù sao đi nữa, cảm ơn mọi người đã lập đại công này.
다들 큰일 해주셔서 정말 감사드립니다Đúng vậy ạ. Dù sao đi nữa, cảm ơn mọi người đã lập đại công này.
아유... 저희 공이 아니라요Chúng tôi có công sức gì đâu.
여기 윤 대리님 촉으로 찾으신 거예요Nhờ có Trợ lý Yoon tìm ra được đấy.
아이... 무슨...Có gì đâu chứ.
다시 한번 정말 감사드립니다 윤하경 대리님Một lần nữa, rất cảm ơn cô, Trợ lý Yoon.
아이... 아닙니다Không có gì đâu ạ.
근데 우리 포상금 같은 건 안 받나요?Nhưng chúng tôi không có tiền thưởng gì sao?
아, 그거 제가 다시 알아보겠습니다Nhưng chúng tôi không có tiền thưởng gì sao? Việc này tôi sẽ tìm hiểu .
아, 참, 그, 혹시...Phải rồi, có ai còn giữ bản sao nào ngoài máy tính không?
컴 이외에 복사본 같은 거 가지고 계신 분 있으신가요?có ai còn giữ bản sao nào ngoài máy tính không?
이거... 주셔야 됩니다Phải nộp lại hết ạ.
모두 드리죠Nộp ra đi nào.
그래... 그것들 꺼내놔Phải, lấy ra thôi.
[모두 웅성대며 내놓는다] [코믹한 음악]- Nhìn ra phía sau sẽ thấy… - USB hình ô tô.
만일을 대비해서 하나씩 다 나누어 갖고 있었습니다Mỗi người chúng tôi đều giữ một bản để đề phòng.
하... 역시!- Chà. Quả nhiên. - Trưởng ban.
부장님... 왜 안 드리세요?- Chà. Quả nhiên. - Trưởng ban. Sao anh không nộp lại? Lúc nãy ai cũng nhận về mà.
아까 같이 받으셨잖아요Sao anh không nộp lại? Lúc nãy ai cũng nhận về mà.
내가, 내가 받았나?Tôi có nhận sao? Đâu có.
아니, 아닌데?Tôi có nhận sao? Đâu có. Thật sự không có mà. Nhìn đi. Không có.
아니, 나 진짜 없다니까 봐 봐, 없잖아Thật sự không có mà. Nhìn đi. Không có.
자...Xem nào…
아! 아... 맞다À! Đúng rồi.
아... 여기 있었네Ở đây.
아유, 죄송합니다 아, 여기...Xin lỗi nhé. Đây. Tôi có thói quen giấu đồ ấy mà.
내가 꼬불치는 게 습관이 돼서... [멋쩍은 웃음]Xin lỗi nhé. Đây. Tôi có thói quen giấu đồ ấy mà.
이상하게 마누라도 없는데 자꾸 넥타이에 뭘 꼬불치게 되네?Lạ thật, dù không ở với vợ nhưng tôi cứ hay giấu đồ vào cà vạt.
아유, 죄송합니다, 예... [음악 끝난다]Thật xin lỗi.
저 오늘부로 청으로 복귀합니다Từ hôm nay, tôi sẽ quay lại chỗ làm việc của mình.
그럼 오늘부로 회계부는 끝이에요?Vậy hôm nay là ngày cuối cô ở Phòng Kế toán sao?
Vâng.
과장님Trưởng phòng.
그동안 뿌듯했고Thời gian qua, tôi rất tự hào
정말 감사했습니다và cũng biết ơn được hợp tác.
모시고 큰일 할 수 있어서 영광이었습니다Tôi rất vinh dự khi được cùng anh làm những việc tốt.
[부드러운 웃음]
아, 나야말로 영광이었어요 [밝은 음악]Tôi mới phải thấy vinh dự
이렇게 제대로 된 경찰하고 일해볼 수 있어서vì được làm việc cùng một cảnh sát tử tế như cô.
그래도 계속 뵐 수 있었으면 좋겠어요Hy vọng vẫn sẽ được gặp anh.
아, 그럼 당연하지Tất nhiên rồi.
나간다고 끝인가? 아, 자주 놀러 와요, 여기Đi rồi là chấm hết sao? Thi thoảng cứ đến đây chơi nhé.
네, 알겠습니다Vâng ạ.
경리부는? 안 들렀다 가요?Cô không tạm biệt Phòng Nghiệp vụ à?
아, 그게...À, cái đó…
죄송하기도 하고 창피하기도 하고...Tôi vừa thấy có lỗi, lại vừa xấu hổ…
에헤이, 이 사람 그런 게 어디 있어?Cái cô này. Sao mà vậy được?
다들 가은 씨를 가족처럼 생각했는데Ai cũng xem cô như gia đình mà.
그런가?Vậy ạ?
다들 정말 좋으신 분들이긴 하죠Đúng là mọi người đều rất tốt bụng.
- 그럼 뵙고 갈까요? - 들렀다 가요- Vậy tôi ghé qua nhé? - Ừ, vậy đi.
난 잠깐 어디 가볼 데가 있어 가지고Tôi phải đến nơi này có chút việc.
어디 가시는데요?Anh định đi đâu?
못된 어른이들 벌주러Trừng phạt những người lớn xấu xa.
아이고... 이제 못 보는 거구나Ôi trời. Thế là không được gặp nữa rồi.
그동안 고생 많았어요, 가은 씨 [음악 끝난다]Thời gian qua cô đã vất vả nhiều rồi.
인턴 말고 다른 데 취업된 거예요?Cô không thực tập nữa mà làm ở chỗ khác à?
아...À…
- 그게 사실은... - (상태) 사실은?- Thật ra… - Thật ra?
가은 씨 혹시...Ka Eun, có phải… cô là người của hoàng tộc không?
로열 패밀리 뭐 그런 거예요?Ka Eun, có phải… cô là người của hoàng tộc không?
그, 회장님의 사촌 그런 거?Kiểu như cháu của Chủ tịch?
아니에요, 우리 집안에 이렇게 예쁜 사람 없어요, 우리 엄마 빼고Không, trừ mẹ tôi thì nhà tôi không có ai xinh vậy.
내가 혹시 모르니까 알아볼게요, 내가Nhưng để điều tra phòng hờ, cho tôi số điện thoại nhé?
번호 좀 알려줘요, 자연스럽게Nhưng để điều tra phòng hờ, cho tôi số điện thoại nhé?
[상태가 말리면서 티격태격한다]
그럼 뭐예요?Vậy thì cô làm gì?
아...
사실은...Thật ra…
저는 잠복 수사관이었습니다Tôi là điều tra viên ngầm
검찰청 수사관요của Văn phòng Công tố.
[충격적인 효과음]
[일제히 웃음을 터뜨린다] [코믹한 음악]
[박장대소]
[계속 웃는다]
아, 아이고, 우리 가은 씨가 막판에 큰 웃음 준다Đến phút cuối rồi mà cô Ka Eun còn bày trò vui ghê.
[웃음 참으며] 아니, 미안해, 내가...Xin lỗi, tôi… Tôi không nên cười thế này, xin lỗi nhé.
이렇게 웃으면 안 되는데 미안해, 가은 씨Xin lỗi, tôi… Tôi không nên cười thế này, xin lỗi nhé. Đáng lẽ tôi nên cố gắng thân thiết với cô sớm hơn.
(희진) 아우... 진작에 가은 씨랑Đáng lẽ tôi nên cố gắng thân thiết với cô sớm hơn.
일찍 친해놓을걸Đáng lẽ tôi nên cố gắng thân thiết với cô sớm hơn.
이렇게 재밌는 사람인데! [깔깔 웃는다]Cô vui tính quá đi.
진짜 역대급 퇴사 인사네요 [박장대소한다]Đúng là lời chào tạm biệt đỉnh nhất.
(재준) 아, 죽겠다Chết mất thôi. Sao mà sắc mặt cô không thay đổi luôn vậy?
아니, 어떻게 표정 하나 안 바뀌고 [깔깔 웃는다]Chết mất thôi. Sao mà sắc mặt cô không thay đổi luôn vậy?
진짜인데...- Tôi nói thật mà. - Thật nữa chứ!
진짜... 하하하하하- Tôi nói thật mà. - Thật nữa chứ!
[억지로 따라 웃는다]
뭐, 어쨌든 [목을 가다듬는다]Thôi thì, dù sao đi nữa,
그동안 행복하고 감사했습니다thời gian qua tôi rất vui và biết ơn mọi người.
그래, 흐흐흐Ừ.
[음악 끝난다]
도대체 무슨 일이야?Rốt cuộc là chuyện gì?
그냥 넘어가면 안 되죠Không thể bỏ qua được.
뭘 그냥 못 넘어가?Không bỏ qua được cái gì?
사람을 기만하고 누명을 씌우려고 그랬으면 벌을 받아야지Các người phải chịu phạt vì lừa dối và bôi nhọ người khác chứ.
잊으셨어요?Quên rồi sao?
저한테 임원 징계 요구권이 있다는 거Tôi có quyền yêu cầu xử phạt người điều hành đấy.
[흥미로운 음악] (민영) 그래서 뭐?Vậy thì sao? Muốn phạt chúng tôi sao?
징계라도 받게 하겠다는 거야?Vậy thì sao? Muốn phạt chúng tôi sao?
이사회에 정식으로 보고하고 대차게 징계 한번 받으실래요? 어?Có cần tôi nộp báo cáo chính thức để nghiêm phạt các vị không?
[두 사람의 코웃음]
난 그냥, 그간의 정도 있고 해서Dù sao chúng ta cũng có chút quen biết,
간단하게 넘어가려고 그랬는데tôi định nhẹ nhàng bỏ qua thôi.
- 나 실장님 - 네?- Trưởng phòng Na. - Vâng?
말씀드리세요- Trưởng phòng Na. - Vâng? Mời cô nói.
[목을 가다듬는다]
[머뭇거리며] 이사회에 징계 건의를 올리는 대신Thay vì gửi kiến nghị xử phạt lên ban quản trị,
윤리경영실에hai vị chỉ cần nộp
반성문 스무 장 이상을 제출하시면 됩니다!trên 20 bản kiểm kiểm cho Phòng Đạo đức.
(민영) [분노하며] 이것들이 미쳤나, 이씨!Tên khốn này điên rồi sao?
[만근의 힘쓰는 신음]
알았어요 이사회에 징계 요구할게요, 음Biết rồi. Tôi sẽ gửi yêu cầu xử phạt lên ban quản trị.
[달래듯이] 잠깐만 있어 봐Khoan đã nào.
[속삭이듯] 상무님Giám đốc à.
(성룡) 시간을 너무 오래 끈다- Câu giờ quá đấy. - Khoan!
아니, 잠, 잠깐!- Câu giờ quá đấy. - Khoan! Không, khoan đã.
[만근의 속삭임] 상무님...Giám đốc à.
[짜증 난 신음]
(만근) 상무님?Giám đốc?
상무님, 상무님? 아이고...Giám đốc Cho? Trời ơi.
자, 나 실장님Nào, Trưởng phòng Na.
이, 반성문 형식이 어떻게 되죠?Viết bản kiểm điểm như thế nào nhỉ?
마, 말씀 드린 대로...Như tôi đã nói,
A4 용지 스무 장 이상...nộp trên 20 trang A4,
폰트는 바탕체, 크기는 11 줄 간격은 170으로 하시면 됩니다phông chữ Batang, cỡ chữ 11, cách dòng 170.
오랜만에 마무리?Màn kết thúc nữa chứ?
화내기 없~ 기~- Cấm nổi cáu! - Một lần nữa nào.
(성룡) 원 모어 타임- Cấm nổi cáu! - Một lần nữa nào.
화내기 없~ 기~ [음악 끝난다]Cấm nổi cáu!
[거리의 소음]
[어두운 음악] [웅성거린다]
- (직원1) 웬일이야 - (직원2) 무슨 일이야?- Chuyện gì vậy? - Sao vậy chứ? PHÒNG HÀNH CHÍNH GIAN LẬN KẾ TOÁN
[여기저기서 문자 수신음] [놀라서 웅성댄다]PHÒNG HÀNH CHÍNH GIAN LẬN KẾ TOÁN
[문자 수신음]
[여기저기서 각자 문자 수신음]Là thật rồi. - Gì thế? - Tôi cũng nhận được.
(직원3) 뭐야?- Gì thế? - Tôi cũng nhận được.
정말 속수무책이구먼Đúng là vô phương cứu chữa.
아무것도 할 수 있는 게 없다니, 응?Không thể làm được gì là sao?
면목 없습니다Chúng tôi rất hổ thẹn.
(현도) 도대체Rốt cuộc cô định nói câu hổ thẹn đến khi nào?
[버럭대며] 언제까지 면목 없다는 소리 할 거야!Rốt cuộc cô định nói câu hổ thẹn đến khi nào?
[어두운 음악 고조된다]
자기가 할 수 있는 일부터 빨리 수습해Việc nào làm được thì nhanh chóng làm trước đi.
조 상무는 언론 쪽Giám đốc Cho lo bên báo chí.
서 이사는 지검 쪽Giám đốc Seo lo bên công tố.
고 본부장은Giám đốc Seo lo bên công tố. Giám đốc Go kiểm soát nội bộ cho tốt.
내부 단속 잘 시키고Giám đốc Go kiểm soát nội bộ cho tốt.
Vâng.
그리고Còn nữa,
앞으로từ bây giờ,
당신들...tôi sẽ bớt tin tưởng
덜 믿어볼까 해các người lại.
내가 알아서 할 일은Những việc cần tôi làm,
내가 알아서 하겠어tôi sẽ tự xử lý.
[음악 끝난다]
(영상 속 동훈의 목소리) 이름, 주민 번호 대고Tôi có cả tên và số chứng minh thư rồi.
하루 꼬박 같이 있었는데Chúng ta ở đây cả ngày rồi đấy.
한 마디 대꾸를 안 하네?anh vẫn không chịu khai sao?
모릅니다... 기억이 나지 않습니다..."Tôi không biết. Tôi không nhớ gì cả".
낯 가려요?Anh ngại gì à?
익숙한 얼굴 좀 보면 뭐, 말 좀 하시려나?Được gặp người quen thì mới chịu mở miệng sao?
[한숨]
[문 열리는 소리]
(가은의 냉랭한 목소리) 안녕하십니까Chào anh.
야... 네가 왜...Ơ. Tại sao cô…
[쾅!]
너, 너, 하지 마십시오 [긴장된 음악]Đừng nói trống không với tôi.
중앙지검 회계범죄 특별수사팀Tôi là Hong Ka Eun của Tổ điều tra Kế toán,
홍가은 수사관입니다Văn phòng Công tố Trung ương.
허...
개기름 보이스 박 과장이 외부에서 분식회계 작업하고 있는 거Tôi biết rõ việc Trưởng phòng Park đã gian lận kế toán từ bên ngoài.
다 알고 있습니다đã gian lận kế toán từ bên ngoài.
본인이 지시 내린 거 맞죠?Anh đã ra chỉ thị đúng không?
[쾅!]
[버럭대며] 본인이 지시 내린 거 맞지 않습니까!Anh là người đã ra chỉ thị đúng không?
어디서 약을 팔고 있어! [책상을 쾅 친다]Định láo táo với ai hả?
[씩씩대는 가은]
[속삭이며] 약은 약국에서 파는 거고Đừng có nói năng kiểu đó.
좀 살살... 살살 할까? 살살?Nhẹ nhàng thôi. Làm nhẹ nhàng thôi nhé?
(가은) 네Vâng.
[수상한 음악]Anh phải ngăn không cho chứng cứ lộ ra ngoài chứ.
그러게 증거 유출부터 미리 막았어야지Anh phải ngăn không cho chứng cứ lộ ra ngoài chứ.
죄송합니다 갑작스레 일어난 일이라Tôi xin lỗi. Do việc xảy ra đột ngột quá.
부장님Trưởng ban.
일단 급한 불부터 좀 껐으면 합니다Tôi muốn xử lý việc khẩn cấp nhất trước đã.
지금으로서는 뭘 어떻게 도와줄 방법이 없어Bây giờ thì tôi không có cách nào giúp anh cả.
한 검사 수사를 중지할 아무런 근거도 없고Không có lý do gì để dừng cuộc điều tra của Công tố Han.
[얕은 한숨]
(승대) 아니, 왜 서 검사답지 않게Chẳng giống anh gì cả. Sao lại làm việc như thế này chứ?
일을 이런 식으로 처리한 거야?Chẳng giống anh gì cả. Sao lại làm việc như thế này chứ?
전에는 그러지 않았잖아Trước đây anh có thế đâu.
[음악 잦아든다] 자! 오늘 날도 날이니까Nào, hôm nay là ngày vui. Tôi sẽ khao!
[우렁차게] 내가 쏜다!Nào, hôm nay là ngày vui. Tôi sẽ khao!
[환호하는 부원들과 남호]Nào, hôm nay là ngày vui. Tôi sẽ khao! Tuyệt vời!
(남호) 아하하하, 야, 상태야!Tuyệt vời! Sang Tae à.
거, 곱창나라 막창공주에- Đặt trước tám chỗ ở tiệm lòng bò đi. - Vâng.
- 여덟 자리 예약해 - (상태) 네!- Đặt trước tám chỗ ở tiệm lòng bò đi. - Vâng.
(희진) 와, 드디어 소곱창을 먹어보는구나Cuối cùng cũng được ăn lòng bò rồi.
(기옥) 그렇지!Tuyệt quá!
아니, 그럼 우리 곱창으로 위장 한번 달래주는 거예요?Chúng ta sẽ an ủi dạ dày của mình bằng lòng bò sao?
- (남호) 그럼 - (성룡) 아하하하Đúng rồi.
저는 괜찮아요, 드세요Tôi ổn, cứ đi ăn đi.
아니, 왜? 한 점 먹고 가, 같이Sao thế? Đi ăn chung đi.
아, 저 선약이 있어 가지고요 맛있게들 드세요Tôi có hẹn rồi. Mọi người ăn ngon miệng.
그, 선약이면... 착한 약속?Hẹn trước với cô nào rồi ư?
[냉랭하게] 재밌다Vui tính ghê.
(재준) 재밌죠?Vui nhỉ?
미쳐 버리겠어, 재밌어서Vui nhỉ? Vui muốn phát điên luôn ấy.
유머러스해, 음...Đúng là hài hước.
쩝, 아이고...Ôi trời.
나이가 먹으면 눈치가 있어야 되는데, 내가...Già rồi thì phải tinh ý chứ, tôi thật là…
아까부터 명석 씨 생각을 계속 못 하고 있었네요Chúng ta đã không nghĩ cho tâm trạng của Myeong Seok.
그러니까... 쯧Bởi vậy mới nói.
[문 열리는 소리] (성룡) 멍석아!Myeong Seok à!
아, 왜요, 또?Lại làm sao nữa?
나랑 간에 알콜 좀 투과시키러 가자Đi uống chút cồn với tôi nào.
저 선약 있어요Tôi có hẹn rồi mà.
어, 알아 나랑 선약 있는 거Ừ, tôi biết. Có hẹn với tôi.
- 뭔 소리야, 또? - 뭔 소리긴?- Nói cái gì vậy? - Còn cái gì nữa?
네 마빡에 다 쓰여 있네Trán cậu ghi ra hết rồi kìa.
선약은 개뻥이라고"Hẹn trước là nói xạo".
(명석) 아휴, 알았으니까 팔 좀 놔요Tôi biết rồi. Bỏ tay ra đi. Ai nhìn lại tưởng chúng ta thân nhau.
이러면 필요 이상으로 친해 보인다고Tôi biết rồi. Bỏ tay ra đi. Ai nhìn lại tưởng chúng ta thân nhau.
(성룡) 우리가 또 필요 이상으로Cũng đã đến lúc chúng ta thân thiết hơn rồi mà nhỉ?
친할 때가 됐지, 안 그래?Cũng đã đến lúc chúng ta thân thiết hơn rồi mà nhỉ?
[장난스럽게 동의를 구한다]
(식당 직원) 도착하셨습니다- Ngài ấy đến rồi ạ. - Ừ.
어...- Ngài ấy đến rồi ạ. - Ừ.
[얕은 한숨]
[어두운 음악] [발소리]
처음 뵙겠습니다, 어르신Rất hân hạnh được gặp Trưởng bối.
(노인) 어이고... 반가워요Ôi trời. Chào anh.
[노인이 허허 웃는다]
어, 김재환 회장님께 말씀 많이 들었어요, 허허허Chủ tịch Kim Jae Hwan nhắc đến anh nhiều lắm đấy.
이렇게 귀한 시간 내주셔서 정말 감사합니다Cảm ơn ngài đã dành thời gian quý báu để đến đây.
[음악 끝난다]
[사람들 떠드는 소리]
(성룡) 이 새끼가 아주 그냥Thằng nhóc này hiểu được hương vị soju rồi nhỉ?
소주 맛 좀 알아가나 보네, 어?Thằng nhóc này hiểu được hương vị soju rồi nhỉ?
(명석) 또... 먹다 보니까Uống thử rồi
나름 입에 붙네요 이게 또 내성이 생기나 봐thì thấy cũng vừa miệng. Chắc tôi quen rồi.
(성룡) 기분 좀 괜찮냐? 응?Cậu vẫn ổn chứ?
[술을 조르르 따른다] 쩝Cậu vẫn ổn chứ?
그냥... 괜찮아요Tôi không sao.
마빡에 다 쓰여 있어, 인마, 응?Trên trán cậu có ghi hết rồi kìa.
이래저래 기분 나빠 돌아버리겠네 이렇게 여기 딱 해가지고"Hết chuyện này đến chuyện kia, điên mất thôi".
마침표 딱, 자식아Thêm dấu chấm cuối câu nữa.
[헛웃음] 내 마빡이 뭐 A4 용지예요?Trán tôi là trang A4 à?
뭐 그렇게 길게 쓰여 있어?Sao mà lắm chữ trên đó vậy?
쩝... 내가 네 아버지 하도 괴롭혀 가지고Vì tôi khiến bố cậu khổ sở nên cậu không vui đúng không?
기분 별로 안 좋지?Vì tôi khiến bố cậu khổ sở nên cậu không vui đúng không? Không, không sao cả.
아뇨, 괜찮은데요Không, không sao cả.
뭐, 솔직하게 얘기해 봐 괜찮아Cứ nói thẳng đi. Không sao đâu.
[병이 잔에 부딪힌다] 아휴, 그냥...Chỉ là… Anh làm vừa phải thôi.
좀 적당히 좀 하시라고요Chỉ là… Anh làm vừa phải thôi.
요즘 과장님 하시는 거... 보면 진짜...Những việc anh làm dạo này cứ như chỉ sống mỗi hôm nay. Anh không có ngày mai à?
오늘만 사는 사람 같아cứ như chỉ sống mỗi hôm nay. Anh không có ngày mai à?
내일 같은 건 없어요?cứ như chỉ sống mỗi hôm nay. Anh không có ngày mai à? Sáng thức dậy lại thành "hôm nay" à?
자고 일어나면 다시 오늘이 되는 건가?Sáng thức dậy lại thành "hôm nay" à? Tôi biết ngay mà.
허허... 내 요럴 줄 알았어, 요거Tôi biết ngay mà.
팔은 안으로 굽는다더니 이거 말하는 뽄... 에휴Thảo nào người ta bảo "máu chảy ruột mềm".
뭘 또... 뭘 팔이 안으로 굽어요Gì mà "máu chảy ruột mềm" chứ? Máu chảy thì chắc gì ruột đã mềm?
밖으로 이렇게 다 이렇게 굽고 하는 거...Gì mà "máu chảy ruột mềm" chứ? Máu chảy thì chắc gì ruột đã mềm?
아, 그게 아니라... 쯧Chỉ là…
과장님 죽을 뻔했다면서요?Tôi nghe nói là anh suýt chết.
[잔잔한 음악]
(명석) 내가 어렸을 때부터Từ lúc tôi còn nhỏ, bố tôi đã bắt tôi chịu đựng rất nhiều.
우리 아버지한테 진짜 심하게 당해 가지고Từ lúc tôi còn nhỏ, bố tôi đã bắt tôi chịu đựng rất nhiều.
우리 아버지 피도 눈물도 없는 사람인 거Bố tôi cay nghiệt đến mức nào, tôi là người hiểu rõ nhất.
내가 세상에서 제일 잘 아는 사람이거든요Bố tôi cay nghiệt đến mức nào, tôi là người hiểu rõ nhất.
아버지 괴롭히고 막 그런 거 다 좋아요, 다 괜찮은데Anh khiến bố tôi phải khổ sở cũng không sao cả. Nhưng anh phải biết giữ mình. Anh cẩn thận một chút đi.
좀... 몸 좀 사리면서 하시라고요Nhưng anh phải biết giữ mình. Anh cẩn thận một chút đi.
조심 좀 하라고, 내가 과장님... [말을 멈춘다]Nhưng anh phải biết giữ mình. Anh cẩn thận một chút đi.
에이...Ôi trời.
과장님 사진 앞에 내가 향 꽂으러 가기 싫어서 그래요, 내가Tôi không muốn phải thắp hương trước di ảnh của anh đâu.
넌, 자식아, 그게 말하는 뽄새가 그게 뭐야, 응?Thằng nhóc này ăn nói kiểu gì thế?
너...Thằng nhóc này ăn nói kiểu gì thế? Cậu… đang lo lắng cho tôi đấy à?
나 걱정돼서 그러는 거야?Cậu… đang lo lắng cho tôi đấy à?
[어이없다는 듯 웃는다] 어허허허, 뭘 걱정은...Lo gì chứ. Rợn cả người.
오그라들게Lo gì chứ. Rợn cả người.
저, 상갓집에서 나오는 그 육개장 별로 안 좋아해서 그래요Tôi không muốn đến đám tang để ăn canh bò hầm đâu.
[성룡 웃음]
(명석) 아휴, 그냥...Chỉ là nhìn những việc bố tôi làm dạo này,
아버지가 요즘 해놓은 것 보면은 그냥...Chỉ là nhìn những việc bố tôi làm dạo này,
이런 생각밖에 안 들더라고요tôi chỉ có đúng một suy nghĩ.
사람이 부끄러운 줄 알아야지 뭐 이런 생각Sống ở đời cũng phải biết xấu hổ chứ.
쯧... 에이고...Trời ạ.
(성룡) 아...
저도 손가락이 있어요, 드세요Tôi có tay mà. Anh ăn đi.
아, 먹어, 먹어Ăn đi mà. Ăn đi.
[성룡 장난스럽게 웃는다]
미안하다, 야 아휴... 장난칠 타이밍이 아닌데Xin lỗi. Đây không phải lúc để đùa.
[다정하게] 이리 와, 먹어Lại đây. Ăn đi.
이런 걸로 좀 장난 좀 치지 마요, 아휴Đừng có lấy mấy thứ này ra đùa.
아...
[어두운 음악] [노인이 껄껄 웃는다]
아, 초면이신데Lần đầu gặp mặt
거참, 어려운 부탁을 하시네요mà anh lại nhờ vả một chuyện khó như vậy.
워낙 급박한 상황이라서...Vì tình huống rất cấp bách,
염치없이 청 드렸습니다nên tôi mới nhờ vả vô liêm sỉ thế này.
(노인) 호오... 거참...Ôi, chuyện này
아주 난처합니다đúng là nan giải lắm đấy.
허허허허
(현도) 이번에 도와주시면Nếu ngài giúp tôi lần này,
물심양면으로 보필하겠습니다tôi sẽ hỗ trợ ngài về mọi mặt.
으흠
아무쪼록Xin ngài…
부탁 드리겠습니다hãy giúp tôi lần này.
[입맛을 다시며] 하면...Vậy thì
그... 중앙지검과 금감원부터tôi phải liên lạc với Văn phòng Công tố Trung ương
연락을 해야겠군요và Viện Giám sát Tài chính nhỉ?
감사합니다Cảm ơn ngài.
정말 감사합니다, 어르신Thật sự cảm ơn ngài.
음... 내일Ngày mai, tôi sẽ cử người đến chỗ anh.
내 수족을 한 명 보내겠습니다Ngày mai, tôi sẽ cử người đến chỗ anh.
잘 알아서 할 겁니다Người đó sẽ tự biết làm thế nào.
감사합니다Cảm ơn ngài.
[어두운 음악 끝난다]
[TV 소리가 들린다] [만취한 남호의 노랫소리]
[우당탕] (남호) ♪ 터질 것만 같아요 ♪Như muốn vỡ tung ra
[쿵, 쿵]
♪ 봉선화라... 불러 주세요 ♪Xin hãy gọi em là đóa hoa
성룡! [남호의 웃음]Seong Ryong à!
(성룡) 어휴...
뭔 술을 이렇게 또 많이 먹었대? 응?Sao lại uống nhiều thế này?
아니, 아니야! 애들 1차에서 다 가고Đâu có. Mọi người xong tăng một là về rồi.
나는 이 주임이랑 입가심으로Chỉ có tôi và Chủ nhiệm Lee ăn tiếp tráng miệng 500ml bia.
오백 딱!Chỉ có tôi và Chủ nhiệm Lee ăn tiếp tráng miệng 500ml bia.
네 잔 했어, 네 잔Đúng bốn ly.
(성룡) 뻥 치고 있네Đúng là nói phét.
꼰대, 그냥 좀 애들 좀 일찍 들여보내지Cho mấy đứa nhỏ về nhà sớm đi chứ, lão già này.
에휴, 참 [TV 끄는 소리]Thật là.
[남호 신음하며] 집이 제일 좋아, 집이 제일 좋아Không nơi nào được như nhà mình.
야, 집이 제일 좋다, 집이 제일...Thích nhất là được ở nhà.
집이 제일 좋다Thích nhất đấy.
[남호의 신음]Thích nhất đấy.
[심호흡한다]
으흐흐흠
어떻게...Sao rồi?
명석이랑은 얘기 잘 했어?Nói chuyện ổn thỏa với Myeong Seok chưa?
네, 얘기 잘 했어요 [잔잔한 음악]Vâng, nói chuyện xong xuôi rồi.
그래... 그, 요즘 보면Nghĩ lại dạo này thì,
너무 싹수 없는 새끼는 아닌 거 같아thằng nhóc cũng không đến mức vô phương cứu chữa.
뭐, 얼추 사람이 되어 가고 있는 거 같기도 하고Có vẻ đang dần trở thành người tử tế rồi đấy.
그래...Phải.
그래... 사람이 돼야Phải. Trở thành người tử tế rồi
음? 나처럼 좋은 상사가 되지thì mới làm lãnh đạo tốt như tôi được.
그게 무슨 말이에요? 왜 형님이 좋은 상사지?Nói gì vậy? Sao ông anh lại là lãnh đạo tốt?
(남호) 야, 몰랐어?Cậu không biết sao?
나 직장 상사계에서 나름 먹어주는 상사야Cậu không biết sao? Trong giới văn phòng, tôi được xem là một lãnh đạo tốt đấy.
뭘 먹어줘?Tốt kiểu gì?
좋은 상사의 기준이 뭔데?Tiêu chuẩn của lãnh đạo tốt là gì?
흠... 뭐랄까... 음Nói thế nào nhỉ?
가끔은 너무 부지런하고 가끔은 또 너무 게으르고Lúc thì rất siêng năng, lúc thì vô cùng lười biếng.
가끔은 또 너무 똑똑하다가Lúc thì đặc biệt thông minh, lúc thì tỏ ra ngờ nghệch.
가끔은 또 너무 멍청해 보이는 상사가lúc thì tỏ ra ngờ nghệch. Như vậy mới là lãnh đạo tốt.
그게 진짜 좋은 상사거든Như vậy mới là lãnh đạo tốt.
그게 무슨 말이에요? 이해가 안 되네? 어?Là sao? Tôi không hiểu gì hết.
Này.
회사에서는 말이지Ở trong công ty,
사람이 사람한테 숨 쉬게 해주는 거cho người khác thời gian để thở
이게 최고거든mới là tốt nhất.
묘하게 설득력이 있네?Nghe vô lý mà lại rất thuyết phục nhỉ?
좋은 상사 맞네Anh đúng là lãnh đạo tốt!
그치, 그치? 으흥흥흥Anh đúng là lãnh đạo tốt! Đúng không?
[정색하며] 아니야, 눈은 그렇게 하지 말아요Không, đừng nhìn tôi bằng ánh mắt đó.
하... 야, 나 오늘 너무 외로운데Không, đừng nhìn tôi bằng ánh mắt đó. Hôm nay tôi cô đơn quá.
오늘 밤 나의 곰돌이 인형이 돼주지 않으련?Hay đêm nay cậu làm gấu ôm của tôi nhé?
아, 나 건드리지 마, 진짜Đừng động vào tôi. Anh mà động vào là tôi đấm đấy!
나 진짜, 더 건드리면 깐다!Đừng động vào tôi. Anh mà động vào là tôi đấm đấy!
진짜, 진짜 깐다Đấm thật đấy.
아우, 진짜, 하지 마!Thật đấy. Đừng.
(남호) 야, 이리 안 와?Lại đây.
[당황한 성룡] 아... 진짜 무서워, 하지 마요Khiếp quá đi. Dừng lại.
아...!
[무거운 음악이 흐른다]
[현도의 한숨]
왜 이 지경까지 놔둔 거예요?Sao mình lại để ra nông nỗi này?
왜 놔뒀냐고요Tôi đang hỏi mình đấy.
원망스러운 마음보다Thay vì oán trách,
[비꼬듯이] 통쾌하잖아?bà đang hả hê lắm đúng không?
바보를 만들어 놨으니 기쁘잖아?bà đang hả hê lắm đúng không? Vì đã khiến tôi trở thành kẻ ngốc.
날 밀어내는 게Vì đã khiến tôi trở thành kẻ ngốc. Hạ bệ tôi là mục đích của bà mà.
당신 목표였으니까Hạ bệ tôi là mục đích của bà mà.
당신이 물러나면Nếu ông chịu lùi bước,
나도 모든 걸 내려놓고 물러날 거예요tôi cũng sẽ từ bỏ mọi thứ và lùi lại.
왜 그렇게까지 자학을 하는 거야?Sao phải tự hành hạ mình như thế?
뭘 위해서?- Vì cái gì? - Phải vậy thì mọi thứ mới được chỉnh đốn.
그래야 모든 게 바로잡히니까요- Vì cái gì? - Phải vậy thì mọi thứ mới được chỉnh đốn.
출혈이 심해 죽는 한이 있어도Dù có phải chảy máu đến chết,
썩은 부위는 다 도려낼 거예요 [긴장된 음악 고조된다]tôi cũng phải cắt bỏ những phần thối rữa.
(현도) 도려내지 않아도Dù thối rữa đến đâu,
얼마든지 치유할 수 있어tôi cũng có thể chữa được.
TQ... 그리고 나!TQ và cả tôi nữa.
허허... 그렇게 쉽게 무너지지 않아Cả hai đều không dễ sụp đổ đâu.
TQ는 당신 게 아니에요!- TQ không phải là của ông. - Đúng là của tôi mà.
내 거 맞아!- TQ không phải là của ông. - Đúng là của tôi mà.
잘 봐Nhìn cho kỹ đi. Xem tôi sẽ bảo vệ TQ như thế nào.
내가 어떻게 TQ를 지켜내는지Nhìn cho kỹ đi. Xem tôi sẽ bảo vệ TQ như thế nào.
응?
[음악 끝난다]
[따지듯이] 굳이 비공개로 할 필요 없잖습니까Sao phải tiến hành không công khai ạ?
이거 그냥 쓸데없이 TQ 봐주는 거라니까요?Làm thế khác nào nương tay với TQ?
봐주는 게 아니라 신중하게 하자는 얘기야Không phải nương tay, mà là làm việc cẩn trọng.
이게 봐주는 게 아니면 뭡니까?Không phải nương tay thì là gì ạ?
아직 확실한 증거가 아니잖아Vẫn chưa có chứng cứ xác thực mà.
검증 중이지만 이번에는 진짜 확실합니다!Đang được kiểm chứng nhưng gần như đã chắc chắn rồi.
지난번처럼 한 검사 실수할까 봐 그래Không khéo anh lại lầm như trước đấy.
그때 내가 지검장님한테 얼마나 면목이 없었는 줄 알아?Anh biết tôi xấu hổ thế nào trước Công tố trưởng không?
예, 백번 양보해서 비공개는 그렇다고 쳐요Được, vậy thì nhượng bộ họ và tiến hành không công khai đi.
언론은 왜 블록하는 겁니까?Nhưng sao lại chặn báo chí ạ?
그건 TQ의 능력이니까Đó là năng lực của TQ.
우리가 왈가왈부할 게 아니야Chúng ta chẳng bàn cãi gì được.
[한숨]
[어두운 음악이 흐른다]
[어색한 웃음] 어허허...
(현도) 빠른 조치 감사드립니다Cảm ơn ngài đã kịp thời đối phó.
어... 언론 쪽은 저희가 알아서 하는 중입니다, 예Chúng tôi sẽ tự xử lý bên truyền thông.
금감원 쪽은 거의 정리가 다 된 거군요Bên Viện Giám sát xem như đã giải quyết xong rồi ạ?
정말 감사합니다Thật sự cảm ơn ngài.
예?Sao ạ?
희생양을 말입니까?Vật hy sinh sao?
위에서 왜요?Bên trên ra chỉ thị sao?
증거를 완벽히 검증 후에 발표하라고 하셔Họ bảo phải xác nhận chứng cứ rồi mới được công bố.
그게 좋은 거 아니죠?Không phải chuyện tốt nhỉ?
(동훈) 예Vâng.
뭔가 위에서 제가 알지 못하는 움직임이 있는 것 같습니다Có vẻ bên trên đang có động thái nào đó mà tôi không biết.
예, 알겠습니다 뭐 도울 일이 있으면 연락 주시고요Tôi biết rồi. Cần giúp gì thì cứ gọi cho tôi.
아니, 무슨 일이야?Có chuyện gì vậy?
스읍... 뭔가 분위기가 얄따꾸리한 거 같은데?- Có gì đó ám muội lắm. - Sao?
어?- Có gì đó ám muội lắm. - Sao?
아무래도 위에서 카브라 치고 있는 거 같아요- Có gì đó ám muội lắm. - Sao? Có vẻ bên trên đang tính bày trò gì đó.
아니, 증거도 확실하고 빼박이잖아, 이거Nhưng đã có bằng chứng cụ thể rồi mà.
그러니까... 아, 나 진짜 미쳐 버리겠네, 진짜Bởi vậy. Trời ơi, điên mất thôi.
생각보다 액션 빨리 들어갔네?Hành động nhanh hơn tôi nghĩ đấy.
그런 거 같습니다Có vẻ là vậy ạ.
저도 빨리 풀려나고Tôi cũng nhanh chóng được thả ra.
금감원도 조용한 것 보면요Viện Giám sát cũng im ắng.
고생했어Vất vả rồi.
아닙니다Không đâu ạ.
별말 안 했지?Anh không khai gì cả chứ?
Vâng. Tôi đã cố gắng chịu đựng.
제가 잘 버텨냈습니다Vâng. Tôi đã cố gắng chịu đựng.
수고했어, 가서 좀 쉬어Vất vả rồi. Về nghỉ ngơi đi.
Vâng.
[문 여는 소리] [나가는 발소리]
이 정도 액션이면 저 윗선 같은데...Làm được như thế thì phải là người có chức vị cao.
누구지?Ai được nhỉ?
[미스터리한 음악이 흐른다]
[남자 구두 소리 이어진다]
어르신 지시 받고 왔습니다Tôi đến theo chỉ thị của Trưởng bối.
[작은 소리로] 예Vâng. Tôi đã nghe ngài ấy nói
말씀 들었습니다Vâng. Tôi đã nghe ngài ấy nói
최고의 실력자시라고요anh là người có năng lực giỏi nhất.
쩝, 과찬이십니다Quá khen rồi.
아... 이제 모든 건Từ bây giờ…
[헛웃음] 아유, 참, 이거...Mà không biết phải gọi anh như thế nào nhỉ?
제가 뭐라고 불러 드려야 될지...Mà không biết phải gọi anh như thế nào nhỉ?
[경상도 사투리로] 그냥 마, 최 부장이라고 불러 주십쇼Cứ gọi tôi là Trưởng ban Choi.
예, 최 부장님Cứ gọi tôi là Trưởng ban Choi. Vâng, Trưởng ban Choi.
이제 모든 건Từ bây giờ,
최 부장님께서 만들어 주십시오mọi việc sẽ do Trưởng ban sắp xếp.
대강의 자료는 읽고 왔습니다Tôi đã đọc qua tài liệu rồi.
일단... 모든 걸 무력화시키고Trước mắt, tôi sẽ làm vô hiệu hóa tất cả
다 원래대로 돌려놓겠습니다và trả mọi thứ về vị trí của nó.
[미스터리한 음악 계속된다]
[휘익 효과음] [음악 고조된다]
[음악 끝난다] [사각사각] [턱!]
그래Được rồi.
- 회계법인부터 교체하자고 - 예- Đổi pháp nhân kế toán đi. - Vâng.
뭐 다른 건 또 없고?Còn chuyện gì nữa không?
질문 한 가지만 드려도 되겠습니까?Tôi có thể hỏi ngài một câu không ạ?
뭐?Sao?
어제 일이 잠잠한 건 우리 쪽에서 언론을 블록했다 쳐도Dù đã bịt miệng báo chí chuyện hôm qua, tôi vẫn không hiểu
검찰과 금감원, 국세청까지 이렇게 잠잠한 이유를 모르겠습니다sao Viện Công tố, Viện Giám sát và Cục Thuế đều im ắng như vậy.
어, 그거?À. Vụ đó sao?
허... 안 그래도 내가 얘기하려고 했는데Tôi cũng đang định nói với cậu đây.
어... 내가 잘 아는 어르신한테 부탁을 드렸어Tôi đã nhờ vả người quen.
후후, 누구인지 밝히기는 좀 뭐하고Tôi không thể cho cậu biết đó là ai được.
쩝... 죄송합니다 제가 신뢰를 드리지 못한 것 같아서Tôi xin lỗi vì đã không đạt được sự tín nhiệm của Chủ tịch. Không đâu.
아니야, 아니야Không đâu.
오해하지 마Đừng hiểu lầm.
이번 일은...Việc lần này ta không thể tự giải quyết được.
우리 안에서 해결할 수 있는 일이 아니야Việc lần này ta không thể tự giải quyết được.
괜히 서 이사한테 부담 주기 싫었어Tôi không muốn tạo áp lực cho cậu.
그렇게 생각해 주셔서 감사합니다Cảm ơn ngài đã nghĩ cho tôi.
일단 우리 내부 일부터 해결하자고Trước mắt, giải quyết việc nội bộ đi đã.
예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu.
[나가는 발소리] [어두운 음악]
[곤란한 듯이] 하지만 그건 좀...Nhưng việc này có hơi… Tôi không chắc Công tố Han sẽ chấp nhận…
한 검사가 받아들일지...Nhưng việc này có hơi… Tôi không chắc Công tố Han sẽ chấp nhận…
예, 알겠습니다Vâng ạ. Tôi sẽ làm như vậy.
그렇게 하겠습니다Vâng ạ. Tôi sẽ làm như vậy.
[얕은 한숨]
[목을 탁탁 치는 희진] [종이 넘기는 소리]
[계산기 두드리는 소리]
[여기저기 키보드와 계산기 소리]
스읍...
뭐지... 이 평화롭지만서도 이 찝찝한, 이 기분은... 하아...Gì nhỉ? Bầu không khí yên bình nhưng bức bối này là gì?
죽겠네... [흥미로운 음악]Chết mất thôi…
멍석아Myeong Seok à.
예?Sao ạ?
너는 왜 이렇게 또Sao mặt cậu như con cún buồn ị vậy?
강아지 똥 마려운 표정을 하고 있어, 응?Sao mặt cậu như con cún buồn ị vậy?
뭘, 왜요? 나 아무렇지도 않은데?Sao chứ? Tôi có làm sao đâu?
뭐가 아무렇지도 않아? 지리기 일보 직전이구먼Cái gì mà không sao? Nhìn như sắp són ra tới nơi.
[지겹다는 듯이] 정말 지리겠다, 지리겠어, 진짜 아휴...Sắp són ra rồi đây.
[속삭이듯] 과장님Trưởng phòng.
Ừ.
그...Cái đó…
[입 모양만으로 말한다]
미치겠네, 진짜Điên mất thôi.
[소리 없이 말한다]
빠꾸, 빠꾸 나와? 빠꾸? 빠...Đi hài? Đi hoài? Đi ngoài?
스읍... 저 새끼 저거 욕인 거 같은데, 빠꾸...Nhìn cứ như chửi vào mặt mình ấy.
[음악 끝난다]
(성룡) 야, 너 뭐라고 욕했어? 어?Này. Cậu chửi gì tôi đấy?
뭔 욕을 해요?Tôi có chửi gì đâu? Tôi chỉ nói cho mỗi anh biết thôi nhé.
일단 이거 우선 과장님만 알고 계세요Tôi có chửi gì đâu? Tôi chỉ nói cho mỗi anh biết thôi nhé.
뭔데?Sao?
아침에 아버지가 통화하는 걸 좀 들었는데Sáng nay tôi nghe bố nói chuyện điện thoại.
[화면 전환 효과음] 희생양을 말입니까?Vật hy sinh sao?
[어두운 음악]
(현도) 예, 잘 알겠습니다Tôi hiểu rồi.
보내주신 분과 함께 잘 짜보겠습니다Tôi sẽ sắp xếp cùng với người mà ngài cử đến.
검찰 쪽 무마도 잘 되리라 믿습니다Tôi tin là Văn phòng Công tố sẽ được xoa dịu.
감사합니다Cảm ơn ngài đã giúp tôi đưa ra phương án hay.
[웃으며] 좋은 묘안 주셔서Cảm ơn ngài đã giúp tôi đưa ra phương án hay.
[화면 전환 효과음]
- 그게 끝이야? - 네- Vậy thôi sao? - Vâng.
통화 거기서 끊어지던데?Nói đến đó là cúp máy rồi.
아, 뭐야? 거기까지만 들으면 어떡해?Gì vậy chứ? Nghe có mỗi thế thôi thì phải làm sao?
그 뒤를 들었어야지, 뒤를, 쯧Phải nghe cả phần sau chứ.
[코믹한 음악] 하, 이렇게 어처구니가 없네Đúng là hết nói nổi.
아니, 말을 해줘도 난리야 나 안 해Nói ra cũng bị chửi. Không làm nữa.
(성룡) 어?Khoan. Tôi xin lỗi.
미안해Khoan. Tôi xin lỗi. Không làm nữa.
안 해, 안 해 [성룡이 달랜다]Không làm nữa.
아... 내가 요럴 줄 알았어 요렇게 쉽게 넘어갈 리가 없지Tôi biết ngay mà. Không lý nào họ dễ dàng cho qua được.
- 아, 어떻게 좀, 감 좀 와요? - 음- Anh đoán được gì à? - Ừ.
뭔가 모사를 꾸미고 있는 것 같은데Họ đang bày ra âm mưu gì đó.
그 희생양은 또 누구일까?Vật hy sinh sẽ là ai đây?
아휴, 딱 봐도 과장님이죠Vật hy sinh sẽ là ai đây? Anh chứ ai. Anh toàn chọc cho bố tôi điên lên.
과장님이 아버지 제일 열 받게 했는데Anh chứ ai. Anh toàn chọc cho bố tôi điên lên. Tôi? Lại là tôi?
나? 또 나?Tôi? Lại là tôi?
아무래도 제일 유력하죠Anh có triển vọng nhất đấy. Chuyện này…
아... 이거 뭐Chuyện này…
모피어스하고 네오 또 불러야 하나? 걔네 일당 엄청 센데Phải gọi Mophius với Neo nữa sao? Tiền công cao lắm.
아, 일당 세도 불러요, 일단Cao thì cũng phải gọi.
사람이 살고 그게 중요한 거지, 지금Tính mạng con người mới là quan trọng.
그... 보내시겠다는 분은 또 누굴까? 그...Người được cử đến là ai nhỉ?
[생각났다는 듯이] 아!Phải rồi!
이렇게 하면 되겠다Làm như vậy đi.
네가 아침 저녁으로 아버지 얘기를 엿들어Cậu nghe lén bố cậu từ sáng đến tối cho tôi.
어떻게 엿들어요, 예? 나 걸리면 책임지실 거예요?Nghe lén kiểu gì? Tôi bị bắt thì anh có chịu trách nhiệm không?
쩝... 그렇지?Cũng phải. Lươn lẹo tìm cách nghe lén đi.
그래도 좀 요령껏 엿들어Cũng phải. Lươn lẹo tìm cách nghe lén đi.
뭐, 어떤 식으로 요령껏요? 예? 내가 뭐 투명 인간인가?Cũng phải. Lươn lẹo tìm cách nghe lén đi. Lươn lẹo như thế nào chứ? Tôi có phải người vô hình đâu?
스읍... 그래도 넌 아들이니까 좀 걸리면 요령껏 이렇게...Tôi có phải người vô hình đâu? Cậu là con trai ông ấy mà. Nhỡ bị bắt thì lươn lẹo thế này.
'아버지 사랑해요' 이러면서 넘어갈 수 있을 거 아니야?"Bố, con yêu bố" là ông ấy bỏ qua ngay. Tập thử nhé. Cậu đang nghe lén bố. Đang nghe lén nhé.
자자, 연습해보자 자, 네가 엿듣고 있어Tập thử nhé. Cậu đang nghe lén bố. Đang nghe lén nhé.
자, 너 엿듣고 있어Tập thử nhé. Cậu đang nghe lén bố. Đang nghe lén nhé.
난 이렇게 전화하지Tôi nghe máy này.
[헛기침]
[과장된 쇳소리로] 대체 이 일을"Sao lại có thể"…
허? 어?Ơ hay?
뭐야, 이 자식아?Thằng này, mày làm gì đấy?
[깜짝 놀란 듯] 헉...
[애교 섞인] 아버지~Bố à.
사랑해요 [혀를 두 번 튕긴다]Con yêu bố.
[정색하며] 이렇게 하라고?Như thế này sao?
[웃으며] 잘하네! 그거야!Đúng rồi. Làm tốt lắm.
뭐가 그거야? 씨알도 안 먹혀, 씨알도Gì chứ? Con nít cũng chẳng dễ bị lừa vậy.
[쇳소리로] 허, 이 자식"Cái thằng này!"
학원 다녀요?Ai dạy anh đấy?
[굵은 목소리로] 나, 이 자식"Cái thằng này!"
스읍...
[성룡의 헛기침] [음악 끝난다]
[전화기 너머 승대] 으응, 서 검Ừ, Công tố Seo.
예, 저희 쪽 일 어떻게 진행돼 가는지Vâng, tôi gọi hỏi thử xem việc bên đó đến đâu rồi ạ.
궁금해서 연락드렸습니다Vâng, tôi gọi hỏi thử xem việc bên đó đến đâu rồi ạ.
아...À, có vẻ bên trên đã tự giải quyết rồi.
그, 뭐, 윗선에서 알아서들 잘 하시는 거 같아À, có vẻ bên trên đã tự giải quyết rồi.
그냥 뭐 재감사 처분 정도로 무난하게 끝날 것 같으니까Chỉ cần kiểm toán lại lần nữa là nhẹ nhàng kết thúc thôi.
큰 걱정 하지 않아도 돼Không cần lo lắng quá đâu.
아휴... 알겠습니다Tôi hiểu rồi. Cảm ơn anh.
감사합니다Tôi hiểu rồi. Cảm ơn anh.
그래, 그... 일간 밥이나 같이 먹자고Ừ. Hôm nào đi ăn nhé.
예, 부장님, 들어가십시오Vâng, chào Trưởng ban ạ.
[짜증 섞인 한숨]
[전화벨 울린다]
흐음... 어Ừ.
[놀란 말투로] 뭐?Cái gì?
[어두운 음악이 흐른다]
언제 연락이 왔어?Gọi đến lúc nào?
(만근) 30분 전에 유선상으로 받았습니다Mới gọi đến 30 phút trước ạ.
서안장룡 이 자식들...Bọn Trường Long Tây An chết tiệt.
투자 철회 이유가 뭐래요?Lý do hủy đầu tư là gì?
역시... 어제 난 기사 때문인 것 같습니다Có vẻ là vì bài báo hôm qua ạ.
[쾅]
[짜증 내며] 이제 어떻게 해, 어떻게 해?Bây giờ phải làm sao? Làm sao đây? Tôi sẽ thử liên lạc lại với Trường Long Tây An.
서안장룡 측과 다시 연락 취해보겠습니다Tôi sẽ thử liên lạc lại với Trường Long Tây An.
(현도) 놔둬Kệ đi.
더 이상 구걸하기도 지쳤어Không cần cầu xin bọn chúng nữa.
조만간 모든 걸 싹 다 바꾸겠어Sớm thôi, tôi sẽ thay đổi tất cả.
체계, 인사, 모든 거!Hệ thống, nhân sự, mọi thứ.
모두 각오들 해Tất cả chuẩn bị tinh thần đi.
[음악 긴장감 고조된다]
[한숨]
[음악 끝난다]
[덜컹덜컹]
아유, 왜 그래?Làm sao thế?
똥 마려운 강아지처럼 안절부절못하고, 으이그Bồn chồn cứ như mấy con cún đang buồn ị.
- 가서 똥 싸고 와 - 아니, 그게 아니라- Đi ị đi. - Không phải thế.
뭐지, 이 찝찝함은?Cảm giác bồn chồn này là gì?
왜요? 뭐가요?Sao? Có gì sao ạ?
마치 가스 밸브를 열어놓고Cảm giác như tôi chưa khóa ga
15박 16일 유럽 여행을 떠난 것 같은 이 찝찝함mà lại bỏ đi du lịch châu Âu 16 ngày 15 đêm vậy.
유럽 여행을 가서도 가스 밸브만 생각나는 거 같은 이 찝찝함Dù đang du lịch châu Âu nhưng đầu chỉ nhớ đến cái khóa ga.
비유가 왜 저렇게 길어?Văn vở gì mà dài dòng thế?
[문 열리는 소리] [급한 발소리]
저, 저, 저기, 저기Cấp báo ạ!
뉴스, 뉴스! 빅 뉴스!- Tin khủng đây! - Cái gì nữa?
[귀찮은 듯] 뭐야, 또?- Tin khủng đây! - Cái gì nữa?
제가 지금 재무관리본부에서 듣고 왔는데요Tôi mới nghe tin từ Ban Quản lý Tài chính.
서안장룡 투자 나가리 된 것 같대요Vụ đầu tư của Trường Long Tây An đi tong rồi.
[우울한 음악] 혹시 어제 기사 난 것 때문에?Vì bài báo hôm qua sao?
(상태) 예Vâng!
(남호) 허... 이거 보통 일이 아닌데, 이거Đây không phải chuyện nhỏ đâu.
이거 까딱하면 큰일 나!Vớ vẩn là lớn chuyện ngay.
타격이 그렇게 커요?Bị ảnh hưởng nặng vậy sao ạ?
(재준) 감사 통과 못 해서 주가도 내려가Không qua được kỳ kiểm toán nên rớt giá cổ phiếu rồi.
투자까지 못 받으면...nên rớt giá cổ phiếu rồi.
우리 회계 상태라면 연쇄 부도 날 수도 있어Tình hình tài chính hiện tại nếu không nhận được đầu tư thì có thể sẽ phá sản.
[깊은 한숨]
[부스럭]
[깜짝 놀라서] 네?Sao?
꽈, 꽈장님을 희생양으로 삼으려 한다고요?Họ mang Trưởng phòng ra làm vật hy sinh sao?
조만간에 뭔가 하나 터질 것 같아Sắp có chuyện gì đó nổ ra rồi.
음... 꽈장님 정말 TQ에서 요주의 인물이 되셨네요Anh đã trở thành nhân vật cần được chú ý của TQ rồi.
[한숨 쉬며 목소리 깔고] 어쩔 수 없지, 뭐Không còn cách nào khác.
큰 사람에게는 큰 위험이 따르는 법이니까Nhân vật lớn nên tầm quan trọng cũng lớn.
그냥 군산으로 튀면 안 돼요?Hay là trốn về Gunsan đi ạ?
회사에서 완전 프로를 고용한 것 같아Có vẻ công ty sẽ sử dụng dân chuyên đấy.
내가 군산이 아니라 탄자니아로 튀어도 찾아낼걸?Chạy đến Tanzania có khi còn bị bắt, Gunsan đã là gì.
프로? 프로면...Dân chuyên? Nếu vậy thì
엄청 무서운 사람일 거 아니에요bọn họ sẽ rất đáng sợ!
그렇지Phải đấy.
그 무서운 사람이 탐색을 위해서 회사로 들어오겠지Mấy người đáng sợ đó sẽ đến công ty để do thám.
그러고 나서 회계부나 재무관리본부 누군가를 만날 거고Họ sẽ gặp người của Phòng Kế toán hoặc Ban Quản lý Tài chính.
그러니까 네가 커피를 배달하는 척하면서Thế nên cô phải đi vòng vòng
이렇게 빨빨거리면서 돌아다니면서giả vờ giao cà phê
수상한 사람이 누가 있는지 알아내란 말이야và hóng xem có ai đáng ngờ không.
[은밀하게] 알겠지?Biết chưa?
호... 그건 걱정하지 마세요Biết chưa? Anh đừng lo chuyện đó.
제가 이상한 놈들 식별해내는 데엔 선수잖아요Tôi là chuyên gia nhận diện những kẻ đáng nghi mà.
꼭 알아내야 된다Nhất định phải tìm ra đấy.
내 목숨이 달려 있어Tính mạng của tôi nằm trong tay cô.
(동훈) 지금 무슨 말씀 하시는 겁니까?Anh đang nói gì vậy?
담당 교체됐다고 문선재 검사로Giao lại cho Công tố Moon phụ trách đi.
문선재 검사는 회계 쪽 전문 아니지 않습니까!Công tố Moon đâu có chuyên về tội phạm tài chính!
지검장님 명령이야Là lệnh của Công tố trưởng.
도대체 이유가 뭡니까?Là lệnh của Công tố trưởng. Rốt cuộc lý do là gì ạ?
한 검사가 너무 사적인 감정으로 수사를 하고 있다는 게 보고됐어Anh bị cho là đặt cảm xúc quá nhiều vào quá trình điều tra.
전 사적으로 일한 적 없습니다Tôi chưa từng làm việc cảm tính như vậy.
[쾅!] 원칙대로 하고 있습니다!Tôi chưa từng làm việc cảm tính như vậy. Tôi luôn theo quy định!
오후까지 문선재 검사한테 인수인계해Chiều nay bàn giao cho Công tố Moon. - Trưởng ban! - Bảo sao thì làm vậy đi.
- 부장님! - (승대) 시키면 시키는 대로 해- Trưởng ban! - Bảo sao thì làm vậy đi.
토 달지 말고Đừng cãi tôi nữa.
[불길한 음악이 흐른다]
[분한 숨을 몰아쉬는 동훈]
[팔락] [와르르르르]
[계속 씩씩댄다]
[부스럭]
뭐요? [고조되는 음악]Cái gì?
담당이 갑자기 왜 바뀌어?Sao tự nhiên lại đổi người phụ trách?
(가은) 모르겠어요, 위쪽 지시래요Tôi cũng không biết, là bên trên ra lệnh.
[흥분해서] 아니, 왜!Tại sao chứ?
아... 가은 씨, 아니다 [말 더듬는다]Cô Ka Eun. À không. Tôi sẽ đến đó ngay.
내, 내가 그쪽으로 갈게Cô Ka Eun. À không. Tôi sẽ đến đó ngay.
무슨 일이야?Có chuyện gì vậy?
안 좋아Không ổn rồi.
너~ 무! [책상을 쿵 친다]Quá sức không ổn rồi!
안 좋아!Quá sức không ổn rồi!
[음악 잦아든다]
아니, 그런데 왜 희생양 얘기는 지금?Sao tự dưng lại nhắc đến vật hy sinh gì chứ?
아까는 경황이 없어서 내가 얘기를 못 했지Tôi không tìm được lúc thích hợp để nói với cô.
그런데 정말 맞아요?Nhưng đó là thật sao?
뭐가 맞아? 아... 내가 희생양 맞냐고?Cái gì là thật? Chuyện tôi là vật hy sinh sao?
Ừ.
아니, 희생양이라는 게...Vật hy sinh chính là
희생을 시켜 가지고 뭔가 정리되는 게 있어야 되는데thứ dùng đánh đổi để đạt được điều gì đó.
과장님을 희생 시켜 가지고 뭔가 정리되는 게 있는 건가?Hy sinh Trưởng phòng thì giải quyết được cái gì chứ?
[코믹한 음악] 가만히 보면Nghĩ lại thì
윤 대리가 생각이 너무 얕아Trợ lý Yoon suy nghĩ nông cạn quá.
어? 내가 회장님한테 얼마나 데미지를 줬는데Tôi đã gây ra bao nhiêu thiệt hại cho Chủ tịch chứ?
당연히 나를 제물 삼고 싶어 하지Đương nhiên là muốn đưa tôi ra thế mạng rồi.
[체념한 듯이] 그래요, 뭐, 그럴 수도 있죠Ừ, cũng có thể lắm.
(하경) 가시죠Đi thôi.
[음악 끝난다]
[작은 헛기침]
[어두운 음악] [한숨 쉬며 껌 씹는다]
회장님한테서 모든 사실 다 듣고 온 거니까Tôi đã biết toàn bộ sự thật từ Chủ tịch rồi.
조그만 거라도 서로 거짓말하고 그러지 않습니다잉?Nên đừng cố lấp liếm điều gì dù là nhỏ nhất.
(강식과 만근) 예- Vâng. - Vâng.
흠...
자...Nào, tôi sẽ bắt đầu phác họa
이제부터 그림을 짤 겁니다Nào, tôi sẽ bắt đầu phác họa
아주 정교한 그림을요một bức tranh cực kỳ tinh xảo.
일단 두 분은Đầu tiên, hai người phải trả lời chính xác cho tôi
서율 이사에 대해서Đầu tiên, hai người phải trả lời chính xác cho tôi
정확하게 한번 말해봅니다잉về Giám đốc Seo Yul.
서율 이사의 구체적인 권한, 업무Quyền hạn, công việc, các mối quan hệ,
관계, 모든 걸 말입니다tất cả mọi thứ về cậu ta.
(동훈) 면목 없습니다, 제가 부족해서...Thật xấu hổ. Là do tôi thiếu sót.
아유, 아닙니다 그런 건 아닌 거 같은데요, 뭘Không đâu ạ. Không phải vậy đâu.
딱 봐도 위에서 뭔가 이루어지고 있는 거 같아요Nhìn là biết ngay bên trên đang mưu tính gì đó.
제 생각에도 그래요Tôi cũng nghĩ vậy. Có vẻ sẽ rất nghiêm trọng.
뭔가 심상치 않아요Tôi cũng nghĩ vậy. Có vẻ sẽ rất nghiêm trọng.
그런데 그걸 안다고 해도 제가 할 수 있는 게Biết là vậy, nhưng hiện giờ tôi không thể làm được gì cả.
지금 아무것도 없습니다Biết là vậy, nhưng hiện giờ tôi không thể làm được gì cả.
저... 증거는 괜찮겠죠?Bằng chứng có bị làm sao không ạ?
예, 증거야 뭐, 저희가 같이 공유하고 있는 부분이니까Chúng tôi chia sẻ bằng chứng với nhau nên sẽ không có vấn đề gì lớn.
큰 문제는 없을 겁니다Chúng tôi chia sẻ bằng chứng với nhau nên sẽ không có vấn đề gì lớn.
참...Phải rồi. Anh nói với họ chuyện đó đi.
과장님, 그것도 말씀 드려야죠Phải rồi. Anh nói với họ chuyện đó đi.
[걱정스러운 말투로] 예...Vâng.
제 정보통을 통해서 얻은 얘기인데Nguồn tin vừa mới báo cho tôi biết.
[낮은 목소리로] 회장이 저를Chủ tịch muốn lấy tôi ra làm vật hy sinh.
뭔가의 희생양을 삼으려고 그런대요Chủ tịch muốn lấy tôi ra làm vật hy sinh.
[코믹한 음악] 과장님을요?- Lấy Trưởng phòng sao? - Hy sinh vì cái gì?
어떤 거를 위한 희생이죠?- Lấy Trưởng phòng sao? - Hy sinh vì cái gì?
그것까지는 제가 잘 모르겠는데...Chuyện đó thì tôi không biết.
이 일 때문에 프로까지 고용했다고 하더라고요Nghe nói vì chuyện này mà họ còn dùng cả dân chuyên nghiệp.
진짜 너무하네 끝까지 우리 과장님을...Thật quá đáng. Họ quyết không tha cho Trưởng phòng mà.
왜 그러세요?Sao vậy ạ?
아... 이게... 한 번에 납득이 안 가서요Là do… tôi không hiểu lắm.
뭘 위한 희생양인 건지...Hy sinh vì cái gì chứ?
[시름에 잠겨서] 그러게 말입니다Thế nên tôi mới nói. Rốt cuộc là hy sinh vì cái gì?
도대체 뭘 위한 희생양인 건지Thế nên tôi mới nói. Rốt cuộc là hy sinh vì cái gì?
쩝... 한 검사님Công tố Han.
- 네 - 제가 뭔가 준비하거나- Vâng. - Nếu tôi cần chuẩn bị
대비해야 할 게 있다면 미리 알려주시기 바랍니다hay đề phòng gì thì anh báo trước với tôi nhé.
[긴장된 음악]
[사무실 소음] (광숙) 안녕하세요Chào mọi người.
(회상 속 성룡의 목소리) 회사에서 완전히Chào mọi người. Có vẻ công ty sẽ sử dụng dân chuyên đấy.
프로를 하나 고용한 것 같아 [광숙 인사한다]Có vẻ công ty sẽ sử dụng dân chuyên đấy.
그러니까 네가 커피 배달하는 척 왔다 갔다 하면서Thế nên cô phải đi vòng vòng giả vờ giao cà phê
심상치 않은 사람을 체크하라고và hóng xem có ai đáng ngờ không.
[애교 섞인] 아흥, 배달 돼요, 여러분!và hóng xem có ai đáng ngờ không. Giao cà phê đây ạ!
[긴장된 음악 계속된다]
[놀란 숨소리] 누구지?Ai vậy nhỉ?
[남자 목소리가 들린다]- Đó là… - Cà phê đến đây.
[애교 섞인] 커피 왔습니다!- Đó là… - Cà phê đến đây.
[광숙의 발랄한 웃음] [만근의 놀란 신음] 
(강식) 우리 커피 안 시켰는데?Chúng tôi có gọi cà phê đâu?
아우! 쏜다, 쏜다! 후!Chúng tôi có gọi cà phê đâu? Tặng miễn phí ạ!
서비스 기간이라 그냥 드리고 있어요Hiện tại đang là khung giờ miễn phí. Không cần. Ra ngoài đi.
됐어요, 그냥 나가세요Không cần. Ra ngoài đi.
어우... 그래도 서비스인데 한번 드셔보세요Dù sao cũng không tốn tiền, dùng thử đi ạ.
두 번 말하지 않게 합니다잉Tôi không nói hai lần đâu. Sợ quá…
(광숙) [속으로 말하는] 짱 무셔...Sợ quá…
흐... 네!À, vâng.
죄송합니다, 호호 말씀 나누세요Tôi xin lỗi. Mọi người nói chuyện tiếp đi.
[나가는 발소리]
어휴, 참Ôi, thật là…
[낮은 목소리로] 아, 무서워Trời ơi, sợ quá đi.
아, 짱 무서워Quá đáng sợ.
아이...Trời đất ơi.
[다시 높은 목소리로] 근래 봤던 인간들 중에 제일 섬뜩해Trời đất ơi. Người đáng sợ nhất mà mình từng gặp.
어흐
그렇다면, 히히Nếu vậy thì…
[작은 소리로] 어디 있어? 여기 있다Mình chụp lại ảnh.
[찰칵]
[찰칵, 찰칵]
오케이!Xong rồi.
자, 인자 내일부터Từ ngày mai, Văn phòng Công tố sẽ triệu tập nhiều người,
여러분 포함, 몇 분들에 대해서Từ ngày mai, Văn phòng Công tố sẽ triệu tập nhiều người,
검찰에서 소환 조사가 이루어질 겁니다bao gồm cả hai anh để điều tra.
순순히 응하고Ngoan ngoãn làm theo lời họ,
검사가 유도하는 대로 진술하는 겁니다잉và trả lời theo sự dẫn dắt của họ là được.
검사가... 유도하는 대로 말입니까?Làm theo sự dẫn dắt của các công tố ạ?
부장님이 만났던 그 검사가 아닐 겁니다Không phải là công tố viên mà anh gặp trước đó đâu.
[음악 잦아든다]
[한숨]
(율) 괜찮으십니까?Ngài có sao không?
안색이 많이 안 좋아 보이시는데요Nhìn sắc mặt ngài không được khỏe.
음... 괜찮아Ừ, tôi không sao.
어제, 오늘 머리가 너무 아팠어Tôi đau đầu từ hôm qua đến giờ.
내일부터 좀 시끄러울 거야Từ ngày mai sẽ bắt đầu ồn ào đấy.
은행과 투금에서 난리일 거고Bên ngân hàng sẽ làm loạn lên.
채권단 대표들도 들이닥칠 거야Bên cho vay cũng sẽ ập vào.
내가 해결해야 되는데Lẽ ra tôi phải giải quyết.
솔직히 말해서Nhưng nói thật thì…
너무 힘에 부쳐tôi không đủ sức nữa.
무리한 부탁인 줄 알지만Dù biết là nhờ vả quá đáng,
내 대신 정리 좀 해주게nhưng mong cậu xử lý giúp tôi.
내 모든 권한을 다 부여할 테니까Tôi sẽ trao mọi quyền hạn cho cậu.
그리고 타이판스 뱅크... [무거운 음악]Còn Ngân hàng Taipans…
아니, 이제는 스위스 위버첸 뱅크지À không, giờ là Ngân hàng Thụy Sĩ rồi.
거기에 있는 계좌 일부를 위임할 테니까Tôi sẽ ủy quyền tài khoản ở đó cho cậu.
급한 것부터 처리해주게Việc nào khẩn cấp thì xử lý trước.
어음이나 대출 이자들Ví dụ như hối phiếu và lãi suất vay ngân hàng.
회장님Chủ tịch.
- 그건... - TQ의 미래도 중요하지만- Cái đó… - Tương lai của TQ rất quan trọng,
현재도 중요해nhưng hiện tại cũng thế.
이건 내가 서 이사한테 주는nhưng hiện tại cũng thế. Tôi giao lại quyền hạn đặc biệt
배타적 권한이야cho Giám đốc Seo.
또한...Còn nữa. Đây là bí mật giữa hai chúng ta.
우리끼리의 기밀이고Còn nữa. Đây là bí mật giữa hai chúng ta.
알았지?Hiểu chưa?
예, 회장님Vâng, thưa Chủ tịch.
어려운 결정 해주셔서 감사합니다Cảm ơn ngài đã đưa ra một quyết định khó khăn.
[사람들 소리] [지글지글]
에헤! 참! 불판을 참! 거, 조심을 좀 해야지Cái vỉ nướng kìa! Phải cẩn thận chứ.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
(하경) 아이... 거, 참Trời đất ơi.
아, 그냥 좀 편하게 드시죠?Anh cứ ăn một cách thoải mái đi. Có phải Chủ tịch thuê sát thủ về đâu.
회장님이 무슨 킬러를 고용한 것도 아니고Có phải Chủ tịch thuê sát thủ về đâu.
그래도 매사에 조심을 해야죠Phải cẩn trọng với mọi thứ chứ.
언제 어디에서 훅 치고 들어올지도 모르는데Không biết chúng sẽ tấn công khi nào, ở đâu.
안 치고 들어올 거 같은데요Có vẻ sẽ không tấn công đâu.
음... 아니에요, 미안해요Không phải. Tôi xin lỗi.
(하경) 스읍... 근데Nhưng mà liệu chứng cứ của Trưởng phòng Lee có trở nên vô dụng không?
이 과장님 증거 쓸모없게 되는 건 아니겠죠?Nhưng mà liệu chứng cứ của Trưởng phòng Lee có trở nên vô dụng không? Có ngon thì làm thế xem. Tôi sẽ…
만약에 그러기만 해봐라, 그냥 내가 그냥...Có ngon thì làm thế xem. Tôi sẽ…
검찰청을 확 다 뒤집어 버리려니까lật ngược cả Văn phòng Công tố cho biết. Thật là. Chúng ta giao bằng chứng cho Viện Công tố
아... 진짜 우리가 다른 사람도 아니고Thật là. Chúng ta giao bằng chứng cho Viện Công tố
검찰에다가 증거를 맡겼는데 왜 걱정을 해야 되는지 모르겠네chứ có phải ai khác đâu mà phải lo lắng thế này chứ?
[꼴깍]
이 나라는Ở đất nước này, những lúc cần thiết
정작 필요할 때 [술을 조르르 따른다]Ở đất nước này, những lúc cần thiết
생선을 맡길 데가 없어요thì chẳng biết giao trứng cho ai cả.
죄다 고양이야, 죄다 고양이, 쯧Vì ngó đâu cũng thấy kẻ ác.
과장님이 왜 덴마크를 가고 싶어 했는지Giờ thì tôi đã hiểu tại sao Trưởng phòng
조금 알 거 같아요muốn đi Đan Mạch rồi.
쩝...
[노래하듯] 마크, 마크, 덴마크Mạch, Mạch, Đan Mạch ơi
[문자 수신음]Mạch, Mạch, Đan Mạch ơi
딱 걸렸어Bắt được rồi.
흠...
[문자 수신음]
과장님이다Là Trưởng phòng.
(성룡) 못되게 생긴 요 사람이Tìm hiểu giúp tôi xem kẻ có vẻ xấu xa này là ai nhé.
누구인지 한번 알아봐줘요Tìm hiểu giúp tôi xem kẻ có vẻ xấu xa này là ai nhé.
오... 진짜 못되게 생겼다Trông có vẻ xấu xa thật.
[코믹한 음악이 흐른다]
[쩝쩝 소리를 낸다]
야, 근데 뭐 하냐?Làm gì vậy?
나에 관련된 모든 기록들 다시 한번 훑어보고 있는 중이에요Tôi đang xem lại một lượt các tài liệu liên quan đến tôi.
통장 계좌, 주식, 신용 정보 뭐, 등등등Tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, thông tin tín dụng, vân vân.
뭐 이상한 거 없나Có gì lạ không nhỉ?
야, 근데 내가 다시 곰곰이 생각해 봤는데Nhưng mà tôi đã suy nghĩ kỹ rồi.
Vâng.
넌 아닌 거 같아Có vẻ không phải cậu đâu.
아니, 너를 희생양으로 삼을 건덕지가 없는데?Có lý do gì để biến cậu thành vật hy sinh đâu chứ.
[성룡의 코웃음]
아니... 아니면 나도 좋지 근데 뭐 건덕지가 없어?Không phải tôi thì tốt thôi. Nhưng sao lại không có lý do chứ?
근자에 나에 대한 견제들과 공격들을 봐 왔잖아요Nhưng anh cũng thấy dạo này họ cứ tấn công và cản trở tôi mà.
허... 아니, 그거야 네가 여기저기 생난리를 치고 다니니까 그런 거고họ cứ tấn công và cản trở tôi mà. Cái đó là do cậu cứ đi khắp nơi gây loạn đấy chứ.
이번 희생양은 뭐랄까...Vật hy sinh lần này
이... 사안의 퀄리티가 달라thuộc đẳng cấp hoàn toàn khác cơ.
아니, 뭐 또 퀄리티까지?Tự nhiên anh nhắc đẳng cấp gì chứ? Nói sao nhỉ?
(성룡) 야, 이건 뭐랄까Tự nhiên anh nhắc đẳng cấp gì chứ? Nói sao nhỉ?
사람의 근본적인 존재 자체를Tôi có cảm giác anh đang hạ thấp giá trị con người của tôi đấy.
어떤... 폄하하는 그런 기분이 드네요, 내가, 음?Tôi có cảm giác anh đang hạ thấp giá trị con người của tôi đấy.
[오징어를 끊으며 헛웃음]
알았어, 그럼 계속해, 그럼Rồi, biết rồi. Làm tiếp đi.
[툭!]
별일 있겠냐 아이고, 나 먼저 잔다Chẳng có chuyện gì đâu. Tôi đi ngủ trước đây.
그렇지? 별일 있겠...Phải. Chẳng có gì…
[남호 소리 죽여 웃는다]
[코웃음]
어디서 웃음소리가 들리네요? 음?Tiếng cười ở đâu ra vậy?
[남호 코를 훌쩍이며] 아냐, 아냐, 오줌 마려워서 그래Không phải. Tôi buồn tè ấy mà.
[남호 소리 죽여 웃는다]
이씨, 웃는 거지? 지금 웃는 거 다 들렸어!Khi gió. Anh cười đúng không? Tôi nghe hết rồi đấy!
나 무시하는 거야?Anh khinh tôi đó hả?
서율 이사가 모든 자금의 흐름을 관리하고 있죠?Giám đốc Seo là người quản lý dòng tiền đúng không?
[긴장된 음악]
Vâng.
근래에는 해외에 비자금도 조성하고 있는 것 같았습니다Có vẻ gần đây anh ta đang lập quỹ đen ở nước ngoài ạ.
전직 검사라는 이력을 내세워서Lợi dụng việc mình từng là công tố,
협박과 강요를 일삼은 적 있죠?anh ta từng đe dọa và ép buộc anh đúng không?
Vâng.
직원들을 통제하는 수단으로 불법적인 신원 조회까지 했습니다Anh ta còn điều tra lý lịch bất hợp pháp để khống chế nhân viên.
서율 이사는 자신의 입지를 다지기 위해Để củng cố địa vị của mình,
[톡톡]
회계법인을 조종하고anh ta đã thao túng công ty kế toán
독단적으로 분식 회계를 지시한 적 있죠?và tự ra chỉ thị gian lận kế toán đúng không? Vâng.
Vâng.
이번 감사를 통해 알게 됐습니다Tôi cũng mới biết qua đợt kiểm toán vừa rồi.
회계법인의 약점을 잡아 좌지우지했다는 사실을요Anh ta đã nắm điểm yếu của công ty kế toán và điều khiển họ.
[코웃음]
서 이사가 모든 걸 엉망으로 만들었습니다Giám đốc Seo đã khiến mọi thứ trở nên rối loạn.
[바쁜 발소리]
(동료 검사) 방금 들은 얘기인데Tôi mới nghe ngóng được.
문 검사가 계속 서율 검사를 파는 모양입니다Công tố Moon liên tục đào bới chuyện của Công tố Seo.
서안장룡 투자 불발에 대한 후폭풍 그리 크지 않을 겁니다Việc Trường Long Tây An hủy đầu tư sẽ không gây tác động lớn.
그리고 저희 자금 흐름 그리 나쁘지 않습니다Dòng tiền cũng không quá tệ.
채권단 대표님들께서 일주일만...Chỉ cần các vị cho tôi một tuần…
(채권자1) 아, 일주일은 너무 깁니다!Một tuần là quá dài. Chúng tôi biết chuyện cả rồi.
우리도 다 듣는 얘기가 있는데!Một tuần là quá dài. Chúng tôi biết chuyện cả rồi.
(채권자2) 무슨 말씀을 하시는 거예요, 지금Anh còn muốn nói cái gì nữa?
(채권자3) 확답을 주세요, 확답을- Trả lời dứt khoát đi. - Chủ tịch đâu mất rồi?
(채권자4) 근거가 있습니까?- Trả lời dứt khoát đi. - Chủ tịch đâu mất rồi?
이사장님을 어떻게 믿습니까?Sao chúng tôi tin anh được?
(채권자3) 눈에 보이는 뭔가를 보여 주셔야죠Sao chúng tôi tin anh được? Anh phải đưa ra bằng chứng rõ ràng chứ.
오늘 이대로는 못 돌아가니까 그렇게 아세요!Chuyện hôm nay không thể kết thúc vậy đâu.
[진동이 울린다] [긴박한 음악 고조된다]Chuyện hôm nay không thể kết thúc vậy đâu.
[통화 대기 신호음이 계속 울린다]
(소리샘 안내) 전화를 받을 수 없어...Thuê bao quý khách vừa gọi hiện…
[음악 끝난다]LÝ LỊCH CÁ NHÂN
[탁탁]LÝ LỊCH CÁ NHÂN
크... 역시 어마무시한 놈이었어Đúng là không phải dạng vừa.
음...
근데 이 양반 도대체 하는 일이 뭡니까?Nhưng rốt cuộc ông ta làm nghề gì vậy?
검찰이나 정가 쪽에서 꽤 유명한 설계자입니다Ông ta là nhà thiết kế nổi tiếng trong giới công tố và chính trị.
뭘 설계하지? 건축가입니까?Thiết kế cái gì? Kiến trúc sư sao?
그, 뭐, 쉽게 말하자면Nói cho dễ hiểu thì
누군가 원하는 대로 기획, 실행하는 실력자죠ông ta có biệt tài bẻ lái mọi thứ đi theo hướng mình muốn.
가짜를 진짜 같이 완벽하게Biến những thứ giả thành thật hoàn hảo.
아... 알겠다À, tôi hiểu rồi. Đúng là tên xấu xa.
나쁜 새끼네... 음À, tôi hiểu rồi. Đúng là tên xấu xa.
스읍... 아니, 그런데 도대체 이런 사람이 왜 나를...Nhưng tại sao người như thế này lại nhắm vào tôi?
아, 과장님이 아닌 것 같고요Có vẻ không phải anh đâu ạ.
[코믹한 음악] 이 사람이 이게 절대...Người như ông ta không tính kế với bất kỳ ai đâu.
아무나 설계하는 사람이 아니거든요Người như ông ta không tính kế với bất kỳ ai đâu.
어느 정도 난이도가 있는 상대만 공략합니다Ông ta chỉ tấn công những đối tượng có độ khó cao thôi.
[코웃음]
난이도 하면 또 내가 어디 가서 빠지지가 않죠Nói về độ khó thì tôi đâu có kém ai.
[동훈 웃으며] 네...
아, 과장님을 타깃으로 들어오지 않았을 거예요Ông ta không nhắm vào anh đâu ạ.
왜냐하면 이 사람이 급을 엄청나게 따진다고 제가 들었거든요Tôi được biết ông ta là người rất xem trọng đẳng cấp.
오... 뭐, 급으로 따지면 내가 TQ에서는 뭐Nói về đẳng cấp thì ở TQ này, tôi cũng thuộc dạng nổi tiếng mà?
거의 셀럽급이니까, 그렇죠?Nói về đẳng cấp thì ở TQ này, tôi cũng thuộc dạng nổi tiếng mà?
[웃음]
아, 이게 결정적으로Nói tóm lại,
과장님한테 설계가 들어갔을 때nếu ông ta tính kế với anh thì chẳng có tác động gì lớn cả…
돌아오는 파급 효과가 전혀 없기 때문에...nếu ông ta tính kế với anh thì chẳng có tác động gì lớn cả…
[탁자를 탁 친다]
이봐요, 나 아니에요, 나 아냐Này. Không phải tôi.
[버럭대며] 나 아니야! 됐어요? 예?Không phải tôi! Được chưa? Hả? Người như tôi sao làm vật hy sinh được?
뭐, 나 같은 놈이 뭐 희생양이겠어?Người như tôi sao làm vật hy sinh được? Kẻ không bằng hạt bụi siêu mịn thì có giá trị gì chứ?
초미세먼지만도 못한 나 같은 놈이 무슨 가치가 있다고... 예?Kẻ không bằng hạt bụi siêu mịn thì có giá trị gì chứ?
초미세먼지까지는 아니고...Không đến mức bụi siêu mịn đâu…
[혀를 차는 성룡]Không đến mức bụi siêu mịn đâu…
화내라고 드린 말씀은 아닌데Tôi không có ý chọc giận anh.
쯧... 내가 언제 화를 냈다고 그래Tôi không có ý chọc giận anh. Tôi có giận gì đâu. Vậy thì vật hy sinh là ai mới được?
그, 뭐, 그래 가지고 희생양이 누구예요? 예?Tôi có giận gì đâu. Vậy thì vật hy sinh là ai mới được?
오늘 아침에 정보가 하나 들어왔는데Sáng nay tôi mới nghe được một tin.
저 까고 들어온 검사가Công tố viên thay thế tôi
서율 이사를 파고 있답니다đang đào bới về Giám đốc Seo.
- 서율? - 어디까지나 제 추측입니다- Seo Yul? - Đây chỉ là phỏng đoán của tôi.
하긴... 이 모든 걸 다 뒤집어씌우고Cũng phải. Anh ta là người phù hợp nhất
TQ와 박 회장이 위기를 모면하기엔 딱 좋죠để lật ngược ván bài, giúp TQ và Chủ tịch thoát nạn.
저... 그...Tôi… Thế này.
혹시라도 서 선배한테 무슨 일이 생기면Nếu chẳng may có chuyện gì xảy ra với tiền bối Seo,
도와주십시오mong anh giúp anh ấy.
[펄럭]
일단 한주은행장하고 자리 만들고 TQ유통 보험 다시 체크하고Hẹn trước với Ngân hàng Hanju, kiểm tra bảo hiểm của Phân phối TQ…
이사님kiểm tra bảo hiểm của Phân phối TQ… Giám đốc.
아, 지금 그게 정리가 안 돼 있으면 어떡해? 씨...Chưa giải quyết xong thì phải làm sao?
아니, 정리가 문제가 아니라Đó không phải vấn đề bây giờ.
- 지금 굉장히 중요한 얘기가... - 잠깐만- Có chuyện quan trọng… - Đợi một chút.
잠깐만이 아니...Một chút không đủ…
[크게 소리 지른다] 좀!Câm!
- 다시 말해 봐 - 아... 저놈의 새끼, 저거- Nói lại đi. - Thằng ranh con này.
저걸 죽여, 살려, 저걸? 아휴, 참...Hay để sống chết mặc hắn? Khỉ thật đấy!
[한숨]Thật là.
[급한 발소리]Thật là.
(율) 아... 진짜 바빠 죽겠는데Khỉ gió. Đang bận muốn chết. Sao cứ đi theo tôi vậy?
왜 자꾸 따라오는 거야, 진짜Khỉ gió. Đang bận muốn chết. Sao cứ đi theo tôi vậy?
[부산하게 책상을 정리한다]
놀라지 말아요, 회장님이 이사님 희생양 만들려고 그래Đừng hết hồn nhé. Chủ tịch muốn biến anh thành vật hy sinh đấy.
[걱정스러운 듯이] 많이 놀랐죠?Ngạc nhiên lắm nhỉ?
- 괜찮아요? - 염병하네!- Có sao không? - Đồ điên!
진짜 이제, 뭐 이간질까지 하냐, 지금?- Có sao không? - Đồ điên! Giờ mà còn bày trò ly gián hả?
아니, 이간질이 아니라니까, 어? [코믹한 음악]Đó không phải ly gián đâu!
설계자도 알아냈고 한 검사한테 이거Tôi đã tìm ra nhà thiết kế và nhận được
[탁탁] 정보까지 얻어 왔어, 이거thông tin từ Công tố Han đây. Nhìn đi rồi biết. Nhìn đi!
봐봐, 봐봐 봐봐!thông tin từ Công tố Han đây. Nhìn đi rồi biết. Nhìn đi! Không cần. Cầm đi đi!
아니, 나 이거 필요없어, 가져가!Không cần. Cầm đi đi!
야, 그리고 너랑 걔랑 한통속인데 내가 지금 이걸 믿으라고?Anh và cậu ta về cùng một phe mà còn bảo tôi tin à?
무슨 진짜 저질스러워 이제 작전이, 이씨...Lại còn bày ra trò hèn hạ thế này.
허... 나 진짜 어이가 없네Đúng là hết nói nổi mà!
아, 답답해 죽겠네 작전이 아니라니까, 이게Bức bối quá đi. Tôi không bày trò gì cả.
회장님이... [혀를 튕기며] 이사님 [딱!] 이거 하려고 그래Chủ tịch đang muốn xử Giám đốc đấy. Ông ta muốn biến anh thành vật hy sinh. Chủ tịch muốn làm thế với anh đấy!
양 중에 아주, 아주 불쌍한 양 희생양 만들려고 그런다고!Ông ta muốn biến anh thành vật hy sinh. Chủ tịch muốn làm thế với anh đấy!
[짜증 내며] 어후, 야!Gì vậy hả?
갑자기 네가 날 위하니까 지금 믿음이 안 생기잖아, 응?Không thể tin là anh tự dưng lại nghĩ cho tôi đấy.
얼마 전까지 나한테 길길이 복수하겠다고 날뛰던 놈이!Kẻ mới đây làm khùng làm điên để trả thù tôi đâu?
그 복수 내가 해야 되니까 남이 하면 안 된다고, 이사님을!Trả thù anh phải để tôi làm, người khác tuyệt đối không được!
[쪽]
[코믹한 효과음]
찜! [크게 소리 지르는 율]- Chiếm! - Này!
[코믹한 음악] [챙!]- Chiếm! - Này!
[숨을 몰아쉬는 율]
아우, 진짜! 무슨 장난하냐, 지금 나랑?Trời ơi! Giỡn mặt với tôi phải không?
[발소리]
2차 채권단 대표들 도착했습니다Nhóm cho vay thứ hai đã đến rồi ạ.
[부드럽게] 알았어요Tôi biết rồi.
[문 닫는 소리]
[버럭대며] 아, 빨리 나가, 티똘이 너!T-Tửng, cút ra ngoài!
나가, 씨...Biến ngay!
나 간다, 진짜?Tôi đi thật nhé?
후회한다?Anh sẽ hối hận đấy.
아유, 몰라, 진짜, 바보야Không biết đâu. Ngốc à.
[문 여는 소리] 바...Ngốc…
오메, 씨...Mẹ ơi…
[물건들 달그락 정리한다]
[다급한 구두 소리]
아니, 저... 꼭 그렇게까지 해야 됩니까?Phải làm đến mức đó sao ạ?
왜 서율 이사를 구속합니까?Sao lại bắt giữ Giám đốc Seo?
정황상 서율의 혐의들이 명확해Tội danh của anh ta đã quá rõ ràng. Trọng tâm của vụ này không phải anh ta.
서 이사는 이 사건의 핵심이 아닙니다Trọng tâm của vụ này không phải anh ta.
구속영장을 신청하려면Nếu ra lệnh bắt giữ thì phải bắt đầu từ Chủ tịch Park chứ!
그... 박 회장부터 해야 되는 거 아닙니까!Nếu ra lệnh bắt giữ thì phải bắt đầu từ Chủ tịch Park chứ!
- 벌써 발부됐어 - 부장님!Đã có lệnh bắt rồi. Trưởng ban!
근데 한 검사Công tố Han này.
서 이사랑 친한 사이였어?Anh và Giám đốc Seo thân lắm à?
그럼 곤란해질 텐데?Vậy thì nan giải đây.
[어두운 음악이 흐른다]
[한숨]
[달그락, 달그락]
[탁!] [한숨]
[불길한 음악 계속된다]
[통화 연결음]
지금 당장 회사로 와Đến công ty ngay.
과장님, 서율 이사에 대한 구속영장 발부됐고요Trưởng phòng, đã có lệnh bắt giữ Giám đốc Seo rồi.
지금 방금 체포하러 떠났습니다Họ vừa mới xuất phát.
[어두운 음악 계속된다]
[달칵] [또각또각 구두 소리]
아, 아, 아, 하경 씨, 하경 씨Này, cô Ha Kyung.
네?Sao ạ?
아무래도 서 이사 좀 이따가 바로 체포될 것 같은데?Có vẻ một lát nữa Giám đốc Seo sẽ bị bắt đấy.
죄명이 뭔데요?Vì tội gì ạ?
문서 위조, 횡령, 비자금Vì tội gì ạ? Giả mạo giấy tờ, tham ô, quỹ đen, có bao nhiêu thầu hết!
아주 갖다 붙일 수 있는 건 다 갖다 붙였어Giả mạo giấy tờ, tham ô, quỹ đen, có bao nhiêu thầu hết!
[놀란 숨소리]
와... 설마 서 이사를...Trời ơi, lẽ nào Giám đốc Seo…
아는 사람인가?Biết người này chứ?
친분은 없지만Tôi không quen
꽤 유명한 인사입니다nhưng khá nổi tiếng.
(박 계장) 허투루 일하는 사람이 아닙니다Hắn ta không làm việc tùy tiện đâu ạ.
확실히 공략해서 들어올 겁니다Là người hành động có tính toán kỹ càng.
그럼 붙어봐야지Vậy thì chiến thôi.
다른 사람은 몰라도 최 부장은 피하길 권유 드립니다Vậy thì chiến thôi. Người khác thì không biết, nhưng cậu nên tránh trận này đi.
왜? 일단 들어와보라고 그래Tại sao? Xem ông ta thế nào đã chứ.
얼마나 대단한 놈인지 보게Để xem tài giỏi đến mức nào.
[부스럭]Đây ạ.
뭐야?Cái gì vậy?
[전화벨 울린다]
[따르르릉]CÔNG TỐ VIÊN HAN DONG HUN
왜?Sao?
뭐?Cái gì?
[수상한 음악] [빠른 발소리]
지금 청에 들어가게 되면 아무것도 손쓸 수가 없어Giờ mà bị bắt thì tôi không làm gì được nữa.
두 시간 정도 시간 벌고 변호사 선임Câu cho tôi hai tiếng. Thuê luật sư.
내 계좌나 여타 기록들 문제가 될 만한 거 다 체크해 봐Kiểm tra tài khoản và những tài liệu có thể xảy ra vấn đề.
어떤 함정을 파놨는지 우리가 확인해 봐야 돼Phải xem bọn chúng đang giăng bẫy thế nào.
[전화벨 소리] 알겠습니다Rõ rồi ạ.
- 왜? - (성룡) 어디예요?- Sao? - Anh đang ở đâu?
나가고 있어Đang rời khỏi đây.
(성룡) 구속영장 얘기는 들었죠?Nghe tin bắt giữ rồi chứ?
- Ừ. - Không được để bị bắt đâu.
[성룡 깐족대며] 그냥 잡혀가면 안 돼, 응?- Ừ. - Không được để bị bắt đâu. Chuẩn bị đối sách đi chứ…
- (성룡) 일단 대책을 마련해 놓고 - 시끄러워, 인마! 씨!Chuẩn bị đối sách đi chứ… Ồn quá, tên khốn!
[자동차 엔진음]Ồn quá, tên khốn!
[타이어 마찰음]
[통화 종료음] 어?
여보세요, 여보세요? [긴장된 음악 고조된다]Alô?
아이, 씨!Khỉ thật!
당신들 뭐야?Các người là ai?
(검사) 서율 씨?Anh Seo Yul?
당신을 사문서 위조 업무상 배임 및 횡령Anh bị bắt giữ vì tội giả mạo giấy tờ, biển thủ, tham ô,
공갈 협박, 외환관리법 위반 및 불법 비자금 조성 혐의로 체포합니다đe dọa, vi phạm Luật Quản lý Ngoại hối, lập quỹ đen bất hợp pháp.
[비웃듯이] 아, 길다, 길어Khỉ gió, dài thật đấy nhỉ.
구속영장 갖고 왔어?Có lệnh bắt giữ không?
[부스럭]
[펄럭]LỆNH BẮT GIỮ
[자동차 엔진음]
[타이어 마찰음]
뭐야?Cái gì vậy?
(남자1) 이사님, 저희가 모시겠습니다Giám đốc, mời anh lên xe.
[힘쓰는 신음] 씨, 너희들 누구야?- Các người là ai? - Bọn bây là ai hả?
[소리치는 율]- Các người là ai? - Bọn bây là ai hả?
(검사) 당신들 뭐야? [때리는 소리]- Các người là ai? - Bọn bây là ai hả?
[휙, 퍽] [박 계장의 신음]Quản lý Park!
(율) 박 계장!Quản lý Park!
[박 계장의 신음]
[차 문 닫는 소리] [때리는 소리]
박 계장! [퍽]Quản lý Park!
[신음하는 율]
[뛰는 발소리] [박 계장의 신음]
[탁]
[차 문 닫는 소리] [엔진음]
아, 나, 여기 진짜 왜 이러냐, 이거...Trời ơi, ở đây có chuyện gì?
어? 어?
[당황해서 횡설수설하는 성룡]
어? 아저씨 서 이사 어디 갔어요, 지금, 어?Ơ? Chú này. Giám đốc Seo đâu rồi?
저 차...- Chiếc xe đó… - Còn làm gì nữa? Mau đuổi theo!
그럼 뭐 하세요? 빨리 쫓아가야지!- Chiếc xe đó… - Còn làm gì nữa? Mau đuổi theo!
(성룡) 쫓아가, 쫓아가, 빨리 쫓아가, 빨리Đuổi theo chúng nó nhanh lên!
오, 이 차야? 빨리 빨리 빨리 빨리 쫓아가!Xe này sao? Mau đuổi theo!
- 빨리 가자고! - 당신이 왜?- Đi nhanh lên. - Cậu theo làm gì?
내가 말은 안 해서 그렇지 나, 서 이사하고Do chưa nói ra thôi, chứ tôi và Giám đốc Seo
애증의 관계야!- là quan hệ yêu ghét đấy. - Biến đi!
꺼져- là quan hệ yêu ghét đấy. - Biến đi!
꺼지기는, 내가 무슨 형광등이야? 꺼지게Người ta có phải chó đâu mà cứ đuổi đi vậy?
[성룡 숨을 몰아쉰다] 저기요!Này chú.
[헉헉거리며] 서 이사가 내 목숨을 구해줬어Giám đốc Seo đã cứu mạng tôi.
나도 사람인데 은혜는 갚아야지!Giám đốc Seo đã cứu mạng tôi. Tôi cũng là người mà, phải biết trả ơn chứ!
[한숨]
[숨을 몰아쉰다]
[타다닥] [탕!]
[성룡이 숨을 몰아쉰다]
[차가 거칠게 들어온다]
[우당탕] [힘쓰는 소리]
[숨을 몰아쉰다]
[거친 숨소리]
너희들 뭐 하는 새끼들이야?Các người định làm gì?
[큰 소리로] 말 안 해?Không chịu nói sao?
[퍽!] [율의 아픈 신음]
[씩씩대는 남자들] [율의 신음]
[쿨럭쿨럭]
(남자1) 아이고, 우리 이사님Ôi, xem ra Giám đốc của chúng ta bị hạ đường huyết nhỉ.
당 떨어지셨나 보네Ôi, xem ra Giám đốc của chúng ta bị hạ đường huyết nhỉ.
[탁]
[숨을 몰아쉬는 율]
[탁!] [탁]
[웃음]
[지지직] [겁난다는 듯한 탄성]
뭐가 이렇게 많아?Gì mà nhiều thế? Bị điên rồi à?
(깡패) 돌아이 아니야, 이거?Gì mà nhiều thế? Bị điên rồi à?
[탁!]
[긴장된 음악이 흐른다]
[거리의 소음]
(성룡) 이야! [삐릭 삐릭]
추적기가 있었네, 어!Dữ dội nhỉ, có cả thiết bị định vị!
아, 이런 건 용산 가면 파나, 이거?Cái này mua ở Yongsan sao?
주문하면 뭐, 퀵으로 보내줘요? 예?Cứ đặt hàng là họ giao tới sao?
[타이어 마찰음]
아이, 참... 운전을 그렇게 하시고Trời, chú này lái xe ẩu thế. Thật là…
진짜... 쓰흡...Trời, chú này lái xe ẩu thế. Thật là…
이야, 이게 휴대폰에 연동이 되네Trời ơi! Kết nối với điện thoại luôn này.
너무 신기한데?Thật là thần kỳ.
이거 얼마나 하지? 한 6, 7만원?Bao nhiêu thế? 60, 70.000 won?
7만원대 후반, 7만 9천 원 정도 맞죠?- Cỡ 79.000 won nhỉ? - Bây giờ im chưa?
입 좀 다물지?- Cỡ 79.000 won nhỉ? - Bây giờ im chưa?
쩝, 예Vâng.
근데 서 이사랑은 검찰 때부터 좀 친했어요? 같이 다녔나?Hai người thân nhau từ hồi anh ấy làm công tố sao? Làm chung ạ?
근데 그때도 성격이 이렇게 더러웠어요?Hai người thân nhau từ hồi anh ấy làm công tố sao? Làm chung ạ? Hồi đó anh ta cũng bẩn tính à?
아유, 미치겠어, 무서워 가지고 나한테 막 화를 내는데Điên mất, anh ta hễ nổi giận là rất đáng sợ…
[버럭대며] 아, 시끄러워, 그만 좀 해!Ồn quá đi! Im cái miệng hộ cái!
[장난스러운 말투로] 화낸다, 화낸다, 아저씨Giận rồi, ông chú giận rồi. Ông chú tóc bạc nổi giận rồi!
흰머리 아저씨 화낸다 고, 고, 고!Ông chú tóc bạc nổi giận rồi! Đi thôi chú!
그때 널 처리했어야 하는 건데Lẽ ra khi đó tôi nên xử cậu luôn.
나는 이놈들을 처리해야겠어 고, 고, 빨리 고!Tôi phải xử mấy tên này. Đi thôi. Đi thôi, tiến lên!
[음악 끝난다]Đi thôi, tiến lên!
[가까워지는 발소리] [코 훌쩍이는 소리]
[남자 구두 소리 이어진다]
반가워요, 서 이사Rất hân hạnh, Giám đốc Seo.
내, 연수원 24기Tôi học khóa 24 ở học viện.
[코웃음]
지금 선후배 따질 때 아닌 거 같은데?Đây là lúc phân biệt tiền bối, hậu bối à?
나 여기 왜 데리고 왔어요?Sao ông lại đưa tôi đến đây?
쩝...
[탁] [드르르륵]
[어두운 음악]
(영상 속 문 검사의 목소리) 이번 T그룹 서 모 이사의 도주 행위는Hành vi bỏ trốn của Giám đốc Seo, Tập đoàn T
사법권에 대한 심각한 도전입니다chính là thách thức pháp quyền.
현재 수배령이 내려진 상태지만Hiện anh ta đang bị truy nã,
만약 자정까지 자수하지 않는다면nhưng nếu không đầu thú trước 12 giờ đêm nay,
가중처벌될 것이며hình phạt sẽ nặng thêm.
엄중 사안으로 사건을 처리할 예정입니다Đây sẽ được xử lý như một vụ án nghiêm trọng.
[헛웃음]
[덜그럭] [쿵]
(최 부장) 음...
자정 지나고 풀어 드릴게요Sau 12 giờ đêm, cậu sẽ được thả.
[껄껄 웃는 율]
설계 오지게 해놓으셨네Ông đã tính toán chi li rồi nhỉ?
듣던 대로네요Đúng như lời đồn.
아, 그러니까 그냥, 마, 계속 청에 계시지Thì bởi. Cậu chôn thân ở Văn phòng Công tố có phải tốt không.
뭐, 나와서 이래 사달을 만들어요?Sao lại ra ngoài phá phách chứ? - Tôi không muốn nghe ông khuyên nhủ. - Không muốn cũng phải nghe.
당신한테 그딴 충고 듣기 싫고- Tôi không muốn nghe ông khuyên nhủ. - Không muốn cũng phải nghe.
듣기 싫어도 들어!- Tôi không muốn nghe ông khuyên nhủ. - Không muốn cũng phải nghe.
백도 없고 줄도 없고Đám công tố không có chống lưng
지 실력만 믿는 니 같은 검사들이 가끔 이런 길을 택하지hay quan hệ mà chỉ tin vào năng lực thường chọn con đường này.
딴 데서 아는 척 떵떵거리고 왕 노릇 하고 싶어서Huênh hoang ra vẻ ta đây hiểu biết rồi đòi làm vua.
뭐, 그래봤자Thế nhưng điều đó
돈 많은 법꾸라지 정도밖에 안 되는 긴데 말이야cũng chỉ khiến cậu thành kẻ làm luật lắm tiền thôi.
근데...Có điều giàu cũng chỉ là nhất thời.
또 그것도 그 때뿐이야Có điều giàu cũng chỉ là nhất thời.
검찰에서나 거기서나 더 이상 올라갈 데가 없어Ra khỏi Văn phòng Công tố rồi thì chẳng trèo cao được nữa.
니 같은 인간들Cái ngữ như cậu
아무리 애써 봤자 그냥 장기판의 졸이야, 졸dù cố đến đâu cũng chỉ là con tốt trên bàn cờ.
[어두운 음악 고조된다]
자신을 보세요Nhìn lại mình đi.
이게 이사님 현실이에요Đây là thực tế của cậu đấy.
겸허히 받아들입니다잉?Khiêm tốn mà nhận lấy đi nhé.
(최 부장) 응?
아, 그러고...Còn nữa,
형 마치고 나오면 분수껏 사세요chịu phạt xong thì biết điều mà sống.
함부로 기어오르지 말고Đừng tùy tiện tìm cách bò lên nữa.
[발소리]Chết tiệt!
[크게 소리친다] 야!Chết tiệt!
[씩씩댄다]
[차 소리]
[덜그럭] [음악 끝난다]
여기 맞아요?Ở đây đúng không?
나도 하나 줘요Cho tôi một cây với.
너 싸움 잘해?Đánh đấm ổn chứ?
싸움? 나 김성룡이야Đánh đấm hả? Tôi là Kim Seong Ryong đấy.
군산 중앙로 월드컵 당구장 15대 1 전설의 레전드Huyền thoại 1 chọi 15 tại quán bi-a đường Joongang, Gunsan đấy.
닥치고 받아Im miệng cầm lấy đi.
[트렁크 쾅 닫는다]
[비장한 음악이 울려 퍼진다]
[덜컹] [발소리]
[건들대며] 아, 새끼들...Bọn khốn chúng mày.
(성룡) 거참 구태의연한 자세 봐라, 응?Xem cái tướng ngồi nhà quê kìa.
너희들은 여기서 라면이 넘어가니? [긴박한 음악]Ngồi đây mà còn muốn nuốt trôi mì tôm hả?
어?Ngồi đây mà còn muốn nuốt trôi mì tôm hả?
[달그락]Thôi, cứ việc ngồi đó đi.
(성룡) 앉아 있어, 앉아 있어, 앉아 있어Thôi, cứ việc ngồi đó đi.
어...Ừ.
먹을 땐 개도 안 건드린다고 그러던데Trời đánh tránh bữa ăn mà.
거참 말 많네Nói nhiều kinh khủng.
거참 말 많네, 응?Nói nhiều kinh khủng nhỉ?
나요?Tôi sao?
[긴장된 숨소리]Tôi sao?
[나지막한 욕설]Cái quái gì…
[도구 집어드는 소리]Cái quái gì…
들어와Nhào vô!
[쿵]
파이팅!Cố lên chú!
[때리고 신음하는 소리 이어진다]
(성룡) 빨리, 빨리, 빨리, 빨리!Nhanh lên nào!
[성룡의 다급한 숨소리]
[율의 거친 숨소리]
야, 네가 여기 왜 왔어?Này, sao anh lại đến đây?
[숨을 몰아쉬며] 내가 여기 왜 왔냐고?Sao tôi lại đến đây à?
티똘이 생명 연장 티켓Tấm vé kéo dài mạng sống của T-Tửng.
["Must Be The Money" 음악 시작된다]
백 원!Phát cho cậu.
[슈욱!]
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪CHỜ ĐÓ ĐI! TRÙM ĐÁNH NHAU ĐÂY/ IM MIỆNG
♪ 이미 끝이 보이네 ♪CHỜ ĐÓ ĐI! TRÙM ĐÁNH NHAU ĐÂY/ IM MIỆNG
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪PHÁT VÉ CHO CẬU NÀY!
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪BÉ NGOAN MỚI THẤY NHÉ
♪ That's right ♪BÉ NGOAN MỚI THẤY NHÉ
♪ Yeah 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪VÉ KÉO DÀI MẠNG SỐNG CỦA T-TỬNG
[탕!]
[슈욱!]
로딩 중- Đang suy nghĩ. - Dựa vào đâu mà nói hả?
(문 검사) 너 뭐 믿고 이러냐?- Đang suy nghĩ. - Dựa vào đâu mà nói hả?
벌써 스포일러 하면 재미없잖아요Để lộ luôn thì mất vui.
이은석 과장이 남긴 자료가 증거 능력 부족이라뇨!Tài liệu Trưởng phòng Lee để lại không đủ tạo thành chứng cứ ư?
어서 밀어붙여Tài liệu Trưởng phòng Lee để lại không đủ tạo thành chứng cứ ư? Đẩy nhanh luôn nào.
갑자기 뭔 비상 개혁 조치 발표야?Thông báo cải tổ khẩn cấp?
(재준) 이건 뒤집어씌우는 정도가 아니라Không phải vu oan đơn thuần mà là muốn chôn anh ta rồi.
완전 파묻는 거네Không phải vu oan đơn thuần mà là muốn chôn anh ta rồi.
이사님이 우리 회사에 들어온 목적이 따로 있대요Giám đốc Seo vào đây làm là vì có mục đích khác.
(성룡) 이 모든 일들이Tất cả mọi chuyện đều là dàn dựng!
다 조작된 음모입니다!Tất cả mọi chuyện đều là dàn dựng!
사 측에서 우리 서율 이사에게Tất cả mọi chuyện đều là dàn dựng! Công ty đã đổ tội oan cho Giám đốc Seo. Thưa quý bạn và các vị!
누명을 씌운 것입니다, 여러분!cho Giám đốc Seo. Thưa quý bạn và các vị!
- 아자! - 아자!- Cố lên! - Cố lên!

No comments: