Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 15

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



"라온"‬‪Sao cơ? Không có chuyện hết hàng đâu ạ.‬
‪[키보드 조작음]‬ ‪(직원1) 네?‬ ‪품절이라고 뜰 리가 없는데‬‪Sao cơ? Không có chuyện hết hàng đâu ạ.‬
‪벌써 발송된 거‬ ‪제가 확인했거든요, 네‬‪Tôi kiểm tra thấy hàng đã được gửi đi rồi.‬ ‪Vâng.‬
‪그쪽 시간으로‬ ‪9일 오전 중에 도착할 거예요‬‪Hàng dự kiến sẽ đến‬ ‪vào sáng ngày 9 theo giờ bên đó.‬
‪네, 사이즈 확인하셨어요?‬ ‪[진표의 힘겨운 신음]‬‪CHOI JIN PYO‬ ‪Tôi đã kiểm tra kích cỡ.‬ ‪Vâng, tạm biệt.‬
‪네, 수고하세요‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪Vâng, tạm biệt.‬
‪[하품]‬ ‪[수화기 달칵 드는 소리]‬‪Xin chào, Raon xin nghe.‬
‪(직원2) 네, 라온입니다‬‪Xin chào, Raon xin nghe.‬
‪어휴‬‪Chà.‬ ‪Vâng, thưa quý khách.‬
‪(직원2) 네, 고객님‬ ‪[컴퓨터 알림음]‬‪Vâng, thưa quý khách.‬
‪네, 저번에 반품하신 물건‬ ‪불량 처리 되었고요‬ ‪[진표의 살피는 소리]‬‪Vâng, chúng tôi xác nhận‬ ‪đơn hàng quý khách trả về bị lỗi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪예, 고객님이 고르셨던‬ ‪새 제품으로 교환해 드릴까요?‬‪CHOI JIN HO: EM ĐÃ VIẾT LẠI‬ ‪THƯ GIỚI THIỆU BẢN THÂN NHƯ ANH NÓI‬
‪치, 자식 이거 일찍도 보냈네‬ ‪[직원2가 계속 상담한다]‬‪- Chà, thằng này gửi sớm nhỉ.‬ ‪- Hay quý khách muốn được hoàn tiền?‬
‪(직원2) 네‬ ‪그렇게 처리 도와드리겠습니다‬‪TỆP ĐÍNH KÈM:‬ ‪THƯ GIỚI THIỆU BẢN THÂN.DOC‬
‪감사합니다‬‪TỆP ĐÍNH KÈM:‬ ‪THƯ GIỚI THIỆU BẢN THÂN.DOC‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[프로그램 작동음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪어휴‬
‪[통화 연결음]‬‪Anh ạ. Sao vậy?‬
‪(진표 동생) 어, 형, 왜?‬‪Anh ạ. Sao vậy?‬
‪(진표) 너 자소서 보낸 거‬ ‪파일이 안 열려, 다시 보내‬‪Tệp thư em gửi không mở được. Gửi lại đi.‬
‪형이 집에 가서 봐 줄게‬‪Về nhà anh xem cho.‬
‪(진표 동생) 나 자소서‬ ‪안 보냈는데?‬‪Em chưa gửi anh mà.‬
‪(진표) 안 보냈다고?‬‪Chưa gửi sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪어?‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪[당황한 소리]‬‪Trời ơi.‬
‪(직원1) 먼저 갈게요‬‪Mai gặp lại nhé.‬
‪[직원1의 비명]‬ ‪[진표가 당황한다]‬‪Đội trưởng à!‬
‪아, 팀장님!‬‪Đội trưởng à!‬
‪[진표의 다급한 숨소리]‬ ‪[직원1의 아파하는 신음]‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪[마우스를 탁 잡는다]‬
‪(진표) 어?‬‪Hả?‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Gì kia?‬
‪어?‬‪Gì kia?‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(찬홍) 진표 씨‬‪Jin Pyo.‬
‪진표 씨?‬‪Jin Pyo.‬
‪왜 그래요?‬‪Cậu sao vậy?‬
‪대표님, 저‬‪Giám đốc, tôi…‬
‪당한 거 같습니다‬‪Tôi bị dính đạn rồi.‬
‪뭘요?‬‪Là sao?‬
‪스피어 피싱이요‬‪Spear Phishing.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 15‬ ‪LỜI KHÔNG AI HỎI, VIỆC KHÔNG AI BẢO‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[파도가 철썩인다]‬ ‪(영우) 이준호 씨와 저는‬‪Tôi nghĩ anh Lee Jun Ho và tôi…‬
‪(영우) 사귀지 않는 게 좋겠습니다‬‪không nên hẹn hò với nhau.‬
‪아니, 왜 갑자기‬ ‪그런 말을 하, 하세요?‬‪Sao tự nhiên cô lại nói vậy?‬
‪(영우) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[드르륵 끄는 소리]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪(명석 모) 마음‬ ‪굳게 먹어야 돼, 어?‬‪Con phải mạnh mẽ lên nhé.‬
‪아이, 난 굳게 먹었지‬‪Con mạnh mẽ rồi mà.‬
‪엄마, 아이, 괜찮아요‬ ‪걱정하지 마‬‪- Không sao đâu. Mẹ đừng lo.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(영우) 정명석 변호사님!‬‪Luật sư Jung Myeong Seok!‬
‪(명석) 어? 우영우 변호사‬ ‪[영우의 가쁜 숨소리]‬‪Ơ?‬ ‪Luật sư Woo.‬
‪여긴 어떻, 어떻게 왔어요?‬‪Thế nào mà cô lại đến đây?‬
‪어, 지하철을 타고 왔습니다‬‪Tôi đi tàu điện ngầm đến.‬
‪아니, 아니, 그러니까 그…‬‪Không phải, ý tôi là…‬
‪왜, 왜 왔냐고‬ ‪회사에 있어야 될 시간에‬‪Sao đang giờ làm mà cô lại đến đây?‬
‪아, 정명석 변호사님이‬ ‪보고 싶어서 왔습니다‬‪À, tôi muốn gặp Luật sư Jung nên mới đến.‬
‪만약 수술이 잘못돼‬ ‪사망하게 되면‬‪Vì lỡ đâu phẫu thuật thất bại‬ ‪rồi anh tử vong‬
‪다시는 보지 못하니까요‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪thì tôi sẽ không còn gặp anh nữa.‬
‪뭐, 뭐라고요?‬‪thì tôi sẽ không còn gặp anh nữa.‬ ‪Cô nói gì?‬
‪(명석) 어, 엄마, 엄마‬ ‪엄마, 엄마‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Cô nói gì?‬ ‪Mẹ ơi.‬
‪우영우 변호사가‬ ‪나쁜 뜻으로 한 말 아니에요‬‪Luật sư Woo không có ý xấu gì đâu.‬
‪아, 여기 인사해, 우리 엄마야‬‪Chào hỏi đi. Đây là mẹ tôi.‬
‪(영우) 아, 안녕하십니까‬ ‪제 이름은 우영우입니다‬‪Chào bác, cháu là Woo Young Woo.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪예?‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Mẹ, con nói mẹ rồi mà.‬
‪(명석) 응, 엄마, 엄마‬ ‪엄마, 내가 말씀드렸잖아요, 어?‬‪- Hả?‬ ‪- Mẹ, con nói mẹ rồi mà.‬
‪위암 치료는‬ ‪한국이 세계 1등이라고‬‪Hàn Quốc đi đầu‬ ‪trong chữa trị ung thư dạ dày.‬
‪그러니까 수술하면 살 확률이‬ ‪어, 어, 70%가 넘는대‬‪Tỷ lệ sống sót sau phẫu thuật‬ ‪trên 70 phần trăm lận.‬
‪걱정하지 마요‬‪Mẹ đừng có lo.‬
‪음, 그건 위암을‬ ‪조기에 발견한 환자들의 경우를‬‪Đấy là do tỷ lệ đó đã bao gồm cả‬ ‪những ca giai đoạn đầu.‬
‪(영우) 모두 포함했기 때문입니다‬‪Đấy là do tỷ lệ đó đã bao gồm cả‬ ‪những ca giai đoạn đầu.‬
‪정명석 변호사님처럼‬ ‪위암 3기인 경우에는‬‪Đã giai đoạn ba như Luật sư Jung‬
‪수술 후 5년 생존율이‬ ‪30, 40%밖에는…‬‪thì tỷ lệ sống được 5 năm‬ ‪chỉ cỡ 30 đến 40 phần…‬ ‪Ta vào được chưa?‬
‪(명석) 저기, 저, 저‬ ‪안으로 들어갈까요?‬‪Ta vào được chưa?‬
‪어…‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Ta vào được chưa?‬
‪어, 어‬ ‪[명석 모가 울먹인다]‬‪Vâng.‬ ‪Myeong Seok à, cố lên nhé con.‬
‪명석아, 잘하고 와‬‪Myeong Seok à, cố lên nhé con.‬
‪- (명석 모) 응? 엄마 여기 있을게‬ ‪- 이, 이따 봐요, 이따 봐‬‪- Mẹ ở đây chờ con.‬ ‪- Lát gặp lại mà.‬
‪(영우) 꼭 살아서 돌아오십시오!‬ ‪[명석 모가 흐느낀다]‬‪Anh nhất định phải sống sót trở ra nhé!‬
‪우영우 변호사, 조용히 해요‬‪Luật sư Woo.‬ ‪Bớt cái miệng giùm.‬
‪꼭 살아서 돌아오십시오!‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Nhất định phải sống sót trở ra đấy!‬
‪- (명석 모) 힘내, 우리 아들‬ ‪- (명석) 아, 조용히 하라 했어요‬‪- Cố lên con ơi.‬ ‪- Im lặng giùm tôi.‬
‪(영우) 꼭!‬‪Nhất định nhé.‬
‪[탁]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪나무 관세음보살‬‪Nam Mô Quan Thế Âm Bồ Tát.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪어, 우영우, 어디야?‬ ‪17층 회의실로 와‬‪Young Woo, cậu đang ở đâu?‬ ‪Đến phòng họp đi.‬ ‪Ta có hẹn gặp thân chủ của vụ kiện mới.‬
‪우리 새로 배정된 사건‬ ‪의뢰인 미팅 잡혔어‬‪Ta có hẹn gặp thân chủ của vụ kiện mới.‬
‪나 지금 회사 밖인데‬‪Tôi đang ở ngoài công ty.‬
‪뭐 해, 그럼? 잽싸게 튀어 와야지‬‪Vậy còn làm gì nữa? Mau chạy về đi.‬
‪아, 응‬‪À, được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(승준) 이런 말씀을‬‪Tự nói ra điều này có hơi ngại,‬
‪제 입으로 직접 드리는 게‬ ‪좀 그렇지만요‬‪Tự nói ra điều này có hơi ngại,‬
‪모든 일에는‬ ‪적임자라는 게 있지 않습니까?‬‪nhưng công việc nào cũng có những người‬ ‪đặc biệt phù hợp với nó.‬
‪한바다에 잘하시는 분들 많습니다‬‪Hanbada có rất nhiều luật sư giỏi,‬
‪그래도 이 기업 사건‬‪nhưng trong các vụ kiện doanh nghiệp,‬ ‪đặc biệt là mảng IT, thì tôi…‬
‪특히 IT 쪽은 제가…‬‪nhưng trong các vụ kiện doanh nghiệp,‬ ‪đặc biệt là mảng IT, thì tôi…‬
‪[똑똑 똑]‬‪nhưng trong các vụ kiện doanh nghiệp,‬ ‪đặc biệt là mảng IT, thì tôi…‬
‪(수연) 아, 담당 변호사가‬ ‪한 명 더 있는데‬‪Vẫn còn một luật sư nữa cho vụ này,‬ ‪có vẻ cô ấy đến rồi.‬
‪지금 왔나 봅니다‬‪Vẫn còn một luật sư nữa cho vụ này,‬ ‪có vẻ cô ấy đến rồi.‬
‪얼른 들어와‬‪Cậu vào đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승준) 그래서 제가…‬‪Vậy nên tôi…‬
‪[한숨]‬
‪빨리빨리 들어오지‬ ‪왜 그러고 서 있어요?‬‪Mau vào đi chứ. Sao cứ đứng đó vậy?‬
‪손님들 와 계신데‬‪Khách hàng đến cả rồi.‬
‪아‬‪À.‬ ‪Tôi thường cảm thấy rất choáng ngợp‬
‪저한테는 한 공간에서‬ ‪다른 공간으로 넘어가는 충격이‬‪Tôi thường cảm thấy rất choáng ngợp‬
‪(영우) 너무 크게‬ ‪느껴지기 때문입니다‬‪khi bước vào một không gian khác.‬
‪속으로 '하나, 둘, 셋'을 세며‬ ‪숨을 고른 뒤 들어가면‬‪Đếm đến ba và thở đều rồi bước vào như vậy‬
‪그 충격이 조금은 완화됩니다‬‪tôi sẽ đỡ choáng hơn.‬
‪(찬홍) 와‬ ‪[찬홍의 웃음]‬
‪아, 나도 가끔 그럴 때 있어요‬‪Thỉnh thoảng tôi cũng như vậy.‬
‪갑자기 공간이‬ ‪휙 하고 바뀌면 불편하잖아요‬‪Cảm giác rất khó chịu‬ ‪khi không gian đột ngột thay đổi.‬
‪아, 근데 저분 되게 용감하시네‬‪Cô cũng dũng cảm thật.‬
‪아니, 나는 딴 사람들이‬ ‪좀 이상하게 볼까 봐‬‪Tôi sợ người khác nghĩ mình kỳ cục‬
‪불편해도 안 불편한 척‬ ‪그냥 혼자서 막 꾹 참고‬‪nên dù thấy khó chịu‬ ‪cũng cố vờ như không có gì.‬
‪[웃으며] 막 그러거든요‬‪nên dù thấy khó chịu‬ ‪cũng cố vờ như không có gì.‬
‪(인철) 너는 지금 이 상황에‬ ‪그런 게 재밌냐? 어?‬‪Giờ này cậu còn thấy chuyện đó vui lắm à?‬ ‪Còn cười nổi sao?‬
‪웃음이 나와?‬‪Còn cười nổi sao?‬
‪하여간 학교 다닐 때나 지금이나‬ ‪달라진 게 없어요‬‪Bây giờ cũng chả khác gì lúc đi học.‬
‪맨날 나만 심각하지, 나만‬‪Lúc nào cũng chỉ mình tôi nghiêm túc.‬
‪(승준) 두 분‬ ‪혹시 같은 대학 나오셨습니까?‬‪Hai vị học cùng trường đại học‬ ‪với nhau sao?‬
‪(찬홍) 아니요‬ ‪저는 대학 안 다녔습니다‬‪Không, tôi không học đại học.‬ ‪Chúng tôi là bạn cấp ba.‬ ‪Còn tôi tốt nghiệp Đại học Hana.‬
‪(인철) 고등학교 동창입니다‬‪Chúng tôi là bạn cấp ba.‬ ‪Còn tôi tốt nghiệp Đại học Hana.‬
‪저는 하나대 나왔고요‬‪Chúng tôi là bạn cấp ba.‬ ‪Còn tôi tốt nghiệp Đại học Hana.‬
‪(승준) 하나대요?‬‪Đại học Hana?‬
‪형!‬‪Chào anh!‬
‪[살짝 웃으며] 아니, 선배님‬‪Chào anh!‬ ‪À không, chào tiền bối.‬
‪[승준의 웃음]‬
‪저 하나대학교 00학번입니다‬‪Tôi là cựu sinh viên‬ ‪Đại học Hana khóa 2000.‬
‪(인철) 아, 네, 저는 97‬ ‪[승준의 웃음]‬‪Tôi khóa 1997.‬
‪(민우) 저는‬ ‪하나대학교 13학번입니다‬‪Còn tôi là cựu sinh viên Hana khóa 2013.‬
‪[웃으며] 13이면‬ ‪아이고, 아기네, 아기‬‪Khóa 2013?‬ ‪Ôi trời, vậy chẳng khác gì em bé.‬
‪(수연) 아, 아기요?‬ ‪[수연이 풉 웃는다]‬‪"Em bé" ạ?‬
‪(민우) 아니, 제가 대학 다닐 때‬‪Lúc tôi còn đi học,‬
‪그, 배인철 선배님께서‬ ‪학교로 오셔서 특강해 주셨는데‬‪anh đã về trường‬ ‪và có buổi thuyết giảng đặc biệt‬
‪무척 감명 깊었습니다‬‪thật sự rất ấn tượng.‬
‪이 전 국민이 애용하는‬ ‪온라인 쇼핑몰을‬‪Không ngờ đàn anh trường mình‬ ‪lại sáng lập nên‬ ‪hệ thống mua sắm trực tuyến‬ ‪được cả nước tin dùng.‬
‪우리 학교 선배님께서‬ ‪만드셨다니 하고요‬‪hệ thống mua sắm trực tuyến‬ ‪được cả nước tin dùng.‬
‪(인철) 아유, 아니에요, 예‬‪hệ thống mua sắm trực tuyến‬ ‪được cả nước tin dùng.‬ ‪- Có gì đâu mà.‬ ‪- Anh tài thật đấy.‬
‪(민우) 아, 진짜 대단하십니다‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Có gì đâu mà.‬ ‪- Anh tài thật đấy.‬
‪(영우) 음, 전 국민은 아닙니다‬‪À…‬ ‪Chưa phải cả nước đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Chưa phải cả nước đâu.‬
‪최근 조사된 라온의 이용자 수는‬ ‪4,095만 4,173명인데‬‪Theo số liệu khảo sát, lượng người dùng‬ ‪của Raon là 40.954.173 người,‬
‪대한민국의 총인구는‬ ‪5,162만 8,117명이니까요‬‪trong khi dân số Hàn Quốc‬ ‪là 51.628.117 người mà.‬
‪[펜을 탁 놓는다]‬
‪(수연) 그게 그거지‬‪Cũng có khác gì đâu.‬
‪전 국민의 80%가‬ ‪라온을 이용한단 소린데‬‪Tức là hơn 80 phần trăm dân số‬ ‪sử dụng Raon rồi còn gì.‬
‪정말 대단하세요‬‪Thật sự rất ấn tượng ạ.‬
‪대단하긴요‬‪Ấn tượng ư?‬
‪이제 곧 망하게 생겼는데‬‪Sắp tiêu tùng cả rồi.‬
‪[찬홍의 심란한 숨소리]‬
‪우리 일 얘기 마저 할까요?‬‪Chúng ta quay lại vấn đề nhé?‬
‪- (수연) 아‬ ‪- (민우) 예‬‪- À.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수연) 라온의‬ ‪데이터베이스 담당자가‬‪Nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu‬ ‪nhận được email của hacker phải không ạ?‬
‪해커의 이메일을 받았다는‬ ‪이야기까지 해 주셨습니다‬‪Nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu‬ ‪nhận được email của hacker phải không ạ?‬
‪(찬홍) 해커가 우리 DB 담당자랑‬‪Tin tặc đã xâm nhập vào email trao đổi‬ ‪giữa người quản lý dữ liệu‬
‪그 남동생이 주고받은‬ ‪이메일을 해킹해서‬‪Tin tặc đã xâm nhập vào email trao đổi‬ ‪giữa người quản lý dữ liệu‬
‪두 사람이 평소에 나눴던‬ ‪대화 내용을 다 파악하고 있었어요‬‪và em trai cậu ấy rồi nắm hết‬ ‪nội dung trò chuyện giữa họ.‬
‪남동생 말투까지‬ ‪똑같이 흉내를 내 가지고‬‪Hắn còn gửi cả email bắt chước‬ ‪y hệt cách nói chuyện của người em.‬
‪이메일을 보냈더라고요‬‪Hắn còn gửi cả email bắt chước‬ ‪y hệt cách nói chuyện của người em.‬
‪악성 코드를 심어 놓은‬ ‪첨부 파일 확장자가‬‪Nếu phần mở rộng của tệp đính kèm‬ ‪có chứa mã độc‬ ‪là đuôi tệp thực thi ‎exe‬
‪설치 파일인 EXE였으면‬‪là đuôi tệp thực thi ‎exe‬
‪우리 DB 담당자도‬ ‪좀 더 경계를 했을 텐데‬‪thì người quản lý dữ liệu‬ ‪đã cảnh giác hơn.‬
‪이게 DOC니까‬ ‪별 의심을 안 했던 거죠‬‪Nhưng đó lại là đuôi tệp tài liệu ‎doc‬ ‪nên cậu ấy không nghi ngờ gì.‬
‪저도 워드 파일로 악성 코드를‬ ‪유포할 수 있는지 몰랐습니다‬‪Tôi cũng không ngờ tệp tài liệu‬ ‪cũng có thể phát tán mã độc.‬
‪(찬홍) 예, 가능합니다‬‪Vâng, có thể đấy.‬
‪특정 대상을 공격하기 위해‬ ‪특별 제작 된 악성 코드라서‬‪Đó là mã độc được thiết kế đặc biệt‬ ‪để tấn công một mục tiêu cụ thể,‬
‪백신에도 뭐, 탐지가 되지 않고요‬‪nên chương trình diệt vi-rút‬ ‪không phát hiện ra.‬
‪(영우) 해커는 잡혔습니까?‬‪Đã bắt được tin tặc chưa ạ?‬
‪(인철) 아니요‬‪Chưa. Cảnh sát nghĩ‬
‪경찰은 북한 정찰총국이‬ ‪한 짓 같다던데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪có thể là do‬ ‪Tổng cục Trinh sát Triều Tiên gây ra.‬
‪아직 확실하진 않습니다‬‪Nhưng chưa có gì chắc chắn.‬
‪어, 북한 정찰총국이요?‬‪Tổng cục Trinh sát Triều Tiên?‬
‪(찬홍) 잠시만요‬‪Chờ chút nhé.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪이거를 한번 보시겠어요? 자‬‪Mời mọi người xem qua cái này. Đây.‬
‪뭔가 좀 이상한 게 있죠?‬‪Có gì đó lạ lạ đúng chứ?‬
‪(영우) 음…‬
‪- (영우) '프로그람'이요?‬ ‪- (찬홍) 네‬‪- "Trương trình?"‬ ‪- Vâng.‬
‪북한 애들은 '프로그램'을‬ ‪'프로그람'이라고 쓴대요‬‪Người Triều Tiên thường viết‬ ‪"chương trình" thành "trương trình".‬
‪(찬홍) 뭐, 이거만 가지고‬‪Chắc đây cũng không phải lý do duy nhất‬ ‪khiến cảnh sát nghi ngờ Triều Tiên.‬
‪북한 소행을‬ ‪의심하는 건 아니겠지만‬‪Chắc đây cũng không phải lý do duy nhất‬ ‪khiến cảnh sát nghi ngờ Triều Tiên.‬
‪뭐, 아무튼 수사 중이랍니다‬‪Dù sao họ vẫn đang điều tra.‬
‪(승준) 만약 북한의 소행이라면‬‪Nếu đó là hành vi của người Triều Tiên‬
‪해커를 잡기 어렵겠네요‬‪thì việc bắt được tin tặc sẽ khó khăn đây.‬
‪정치적인 문제도‬ ‪엮여 있을 테니까요‬‪Vì còn liên quan đến chính trị nữa.‬
‪아니요, 그보다 더 큰 문제는‬ ‪방송 통신 위원회입니다‬‪Không đâu, vấn đề quan trọng hơn‬ ‪là Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc cơ.‬ ‪Họ ra mức phạt cho chúng tôi‬ ‪tận 300 tỷ won.‬
‪저희한테 과징금을‬ ‪무려 3천억 원이나 부과했습니다‬‪Họ ra mức phạt cho chúng tôi‬ ‪tận 300 tỷ won.‬
‪(인철) 그래서 저희가‬ ‪변호사님들을 찾아온 거고요‬‪Vậy nên chúng tôi mới tìm đến các luật sư.‬
‪아니, 어찌 보면 저희도‬ ‪북한 해킹 공격에 당한 피해자인데‬ ‪[찬홍의 한숨]‬‪Dù sao chúng tôi cũng là nạn nhân‬ ‪của tin tặc Triều Tiên.‬
‪이용자들 개인 정보를‬ ‪지키지 못했다는 걸로‬‪Phạt chúng tôi 300 tỷ won‬ ‪vì không thể bảo vệ thông tin cá nhân sao?‬
‪3천억을 부과하는 건‬ ‪이건, 이건 너무하지 않습니까?‬‪Phạt chúng tôi 300 tỷ won‬ ‪vì không thể bảo vệ thông tin cá nhân sao?‬ ‪Vậy chẳng phải quá đáng lắm sao?‬
‪(찬홍) 해커가 우리 DB 관리자의‬ ‪그 PC에 침입했을 때‬‪Khi tin tặc xâm nhập vào máy tính‬ ‪của người quản lý dữ liệu,‬
‪DB 서버 접속 터미널이‬ ‪그대로 띄워져 있었어요‬‪thiết bị đầu cuối kết nối với‬ ‪máy chủ cơ sở dữ liệu vẫn còn mở.‬
‪로그인이 되어 있는 상태로요‬‪thiết bị đầu cuối kết nối với‬ ‪máy chủ cơ sở dữ liệu vẫn còn mở.‬
‪씁, 그러니까 해커 입장에서는‬ ‪서버에 접속하기 위해서‬‪Vậy nên phía tin tặc‬ ‪không tốn quá nhiều công sức‬
‪관리자의 ID랑 패스워드를‬‪để đánh cắp ID‬ ‪và mật khẩu của người quản lý‬
‪탈취해야 되는 수고를‬ ‪던 셈인 거죠‬‪nhằm kết nối với máy chủ.‬
‪방통위가 문제 삼고 있는 게‬ ‪바로 이 부분입니다‬‪Và Ủy ban Truyền thông‬ ‪xem đó là vấn đề mấu chốt.‬
‪DB 서버에 아이들 타임아웃‬ ‪설정을 제대로 안 해 놨다는 거죠‬‪Họ nói chúng tôi không cài thời gian chờ‬ ‪nhàn rỗi cho máy chủ dữ liệu.‬
‪아이들 타임아웃이라는 게‬‪"Thời gian chờ nhàn rỗi" mà anh nói‬
‪최대 접속 시간 제한‬ ‪말씀하시는 거죠?‬‪là "giới hạn thời gian kết nối tối đa"‬ ‪phải không?‬
‪네, 일정 시간이 지나면‬‪Đúng vậy.‬ ‪Sau một khoảng thời gian nhất định,‬
‪접속이 자동으로‬ ‪차단되게 하는 겁니다‬‪kết nối sẽ tự động bị chặn lại.‬ ‪Ta chỉ có thể kết nối với hệ thống‬ ‪đúng với thời lượng cần thiết.‬
‪딱 필요한 시간만큼만‬ ‪시스템에 접속할 수 있게요‬‪Ta chỉ có thể kết nối với hệ thống‬ ‪đúng với thời lượng cần thiết.‬
‪라온의 DB 서버에는‬ ‪그 설정이 안 되어 있었던 거고요?‬‪Vậy là máy chủ cơ sở dữ liệu của Raon‬ ‪chưa cài đặt tính năng này sao?‬
‪(찬홍) 네, 그걸 따로 안 했습니다‬‪Vâng.‬ ‪Chúng tôi chưa cài đặt.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪(승준) 제 생각에는요‬‪Theo tôi nghĩ thì‬
‪방통위가 실수로‬ ‪공을 몇 개 더 찍은 거 같습니다‬‪Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc‬ ‪đã thêm nhầm mấy số không vào.‬
‪- (찬홍) 예?‬ ‪- 네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(승준) 그, 몇 년 전에‬‪Vài năm trước, Aha.com‬ ‪cũng từng bị rò rỉ thông tin cá nhân mà.‬
‪아하닷컴에서도‬ ‪개인 정보가 유출됐었죠‬‪Vài năm trước, Aha.com‬ ‪cũng từng bị rò rỉ thông tin cá nhân mà.‬
‪그때 아하가 과징금으로‬ ‪얼마를 냈는지 아십니까?‬‪Các anh biết khi đó,‬ ‪Aha bị phạt bao nhiêu chứ?‬
‪(찬홍) 모르겠습니다‬‪Chúng tôi không biết.‬
‪(승준) 2백만 건 정도‬ ‪유출됐었는데‬‪Họ để lộ thông tin‬ ‪của khoảng hai triệu tài khoản,‬
‪7천만 원 냈습니다‬‪nhưng chỉ bị phạt 70 triệu won.‬
‪(찬홍) 예?‬‪Gì cơ?‬
‪(승준) 예, JP커뮤니케이션은‬ ‪그 유출 규모가 훨씬 더 컸었죠‬‪Vâng. Công ty Truyền thông JP‬ ‪còn có vụ rò rỉ thông tin lớn hơn nhiều.‬
‪거의 천만 건 가까이 됐었으니까요‬‪Gần mười triệu tài khoản người dùng.‬
‪그런데도 과징금은 고작‬‪Nhưng mức phạt của họ chỉ 100 triệu won.‬
‪1억 원 냈습니다‬‪Nhưng mức phạt của họ chỉ 100 triệu won.‬
‪그럼 왜 저희한테는‬ ‪3천억을 내라는 걸까요?‬‪Vậy sao họ lại phạt chúng tôi 300 tỷ won?‬ ‪Vì chúng tôi làm rò rỉ‬ ‪nhiều thông tin cá nhân nhất à?‬
‪뭐, 개인 정보 유출 건수가‬ ‪제일 많아서요?‬‪Vì chúng tôi làm rò rỉ‬ ‪nhiều thông tin cá nhân nhất à?‬
‪[승준의 의아한 숨소리]‬‪Cũng phải, rò rỉ thông tin‬ ‪của hơn 40 triệu người mà.‬
‪(찬홍) 하긴‬ ‪4천만 건 이상이 유출됐으니‬‪Cũng phải, rò rỉ thông tin‬ ‪của hơn 40 triệu người mà.‬
‪4천만 건이면 거의 전 국민‬‪Bốn mươi triệu người là gần như cả…‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪의 80%에 달하는 숫자 아닙니까‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Là cỡ 80 phần trăm dân số nước ta rồi.‬
‪(승준) 아니, 4천만 국민의‬ ‪재산을 날린 것도 아니고‬‪Dù có vậy…‬ ‪cũng đâu phải làm mất tài sản‬ ‪của 40 triệu người.‬
‪응? 고작 개인 정보지 않습니까‬‪Chỉ là thông tin cá nhân thôi mà.‬
‪아니, 우리나라 사람들‬ ‪대부분 온라인 사이트 가입할 때‬‪Khi tạo tài khoản trực tuyến,‬ ‪đa số người dân nước ta‬
‪개인 정보가 유출될 수도‬ ‪있다는 것 정도는‬‪hẳn là đều nhận thức được‬ ‪thông tin của mình‬
‪이거 인지하고 있지 않나요?‬‪có thể bị rò rỉ rồi chứ?‬
‪아, 그럼 왜‬ ‪우리한테만 그러는 걸까요?‬‪Vậy tại sao họ chỉ‬ ‪đối xử như vậy với chúng tôi?‬
‪뭐, 방통위가 정말로 잘못해서‬‪Không lý nào Ủy ban Truyền thông‬ ‪lại viết nhầm nhiều số không như vậy.‬
‪공을 더 넣었을 리는‬ ‪없지 않습니까‬‪Không lý nào Ủy ban Truyền thông‬ ‪lại viết nhầm nhiều số không như vậy.‬
‪(승준) 예, 아, 물론‬ ‪예, 그야 그렇죠‬ ‪[승준의 웃음]‬‪Tất nhiên không phải như vậy.‬
‪어, 제가‬‪À…‬ ‪Tôi có biết vài người‬ ‪trong Ủy ban Truyền thông.‬
‪방통위 쪽에‬ ‪좀 아는 사람들이 있습니다‬‪Tôi có biết vài người‬ ‪trong Ủy ban Truyền thông.‬
‪그 사람들 통해서‬‪Tôi sẽ thử tìm hiểu thông qua họ‬ ‪xem tại sao Ủy ban lại quyết định như vậy‬
‪방통위가 왜 그랬는지‬ ‪분위기가 어떤지‬‪Tôi sẽ thử tìm hiểu thông qua họ‬ ‪xem tại sao Ủy ban lại quyết định như vậy‬
‪제가 한번‬ ‪파악해 보도록 하겠습니다‬‪và tình hình đang diễn biến ra sao.‬
‪근데요‬‪Tuy nhiên,‬
‪기업이 방통위랑 소송해서‬ ‪진 적이 없습니다, 여태껏‬‪chưa hề có trường hợp doanh nghiệp‬ ‪lại thua kiện Ủy ban Truyền thông.‬
‪방통위는 정부 기관이라‬ ‪로펌도 비싼 데 못 쓰거든요‬‪Ủy ban Truyền thông là cơ quan nhà nước‬ ‪nên không thuê được hãng luật giá cao đâu.‬
‪그러니 대형 로펌과‬ ‪함께하는 기업에 항상 지는 겁니다‬‪Vì vậy, họ luôn thua trước những công ty‬ ‪bắt tay với các hãng luật lớn.‬
‪이번에도 그럴 거고요‬‪Lần này chắc cũng như vậy thôi.‬
‪걱정 마십시오‬‪Các anh đừng lo.‬
‪선배님‬‪Nhé tiền bối.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[수연이 콜록거린다]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(민우) 왜요, 나 여기 앉지 마요?‬‪Sao vậy? Tôi không nên ngồi đây à?‬
‪아, 뭐‬ ‪다른 자리도 많은데 굳이…‬‪Cũng còn nhiều bàn trống mà,‬ ‪sao cứ phải ở đây…‬
‪(민우) 알겠어요‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪아, 그냥 앉든가요‬‪Thôi anh cứ ngồi đại đi.‬
‪전에도 밥은 같이 먹었잖아요‬‪Lúc trước cũng cùng ăn với nhau mà.‬
‪아, 뭐, 이랬다저랬다‬ ‪아주 장단 맞추기가 어렵네‬‪Trời ạ, gì mà thay đổi xoành xoạch,‬ ‪không biết đâu mà lần.‬
‪[민우의 힘주는 숨소리]‬
‪아, 맞다‬‪Phải rồi.‬
‪(수연) 영우랑 깨졌지?‬‪Anh ấy với Young Woo đứt gánh rồi.‬
‪준호 씨가 점심 혼자 먹을 걸‬ ‪생각 못 했네요‬‪Tôi không nghĩ anh Jun Ho‬ ‪phải ăn trưa một mình đấy.‬ ‪Hay ta đến đó ăn cùng anh ấy nhé?‬
‪우리라도 준호 씨 옆으로 가서‬ ‪같이 먹을까요?‬‪Hay ta đến đó ăn cùng anh ấy nhé?‬
‪그럴 필요 없을 거 같은데요?‬‪Chắc là không cần đâu.‬
‪(직원3) 준호 씨‬ ‪오늘은 혼자 식사하시나 봐요?‬‪Anh Jun Ho, hôm nay anh ăn một mình à?‬
‪여기 앉아도 되죠?‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Tôi ngồi đây được chứ?‬
‪(준호) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪[직원들이 화기애애하다]‬‪- Anh Jun Ho cũng thích xúc xích à?‬ ‪- Cũng phải.‬
‪(수연) 맞네‬‪- Anh Jun Ho cũng thích xúc xích à?‬ ‪- Cũng phải.‬
‪한바다의 인기남이었지, 준호 씨?‬‪Không hổ danh là soái ca của Hanbada.‬
‪그러니까요‬‪Đúng đấy.‬
‪(민우) 아, 근데 지금‬ ‪누굴 걱정한 거예요?‬‪Cô đang lo cho ai vậy?‬
‪[킥 웃는다]‬
‪(직원3) 셔츠 색깔‬ ‪너무 잘 어울린다‬ ‪[직원들이 호응한다]‬‪- Màu này hợp với anh lắm.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪[준호의 어색한 웃음]‬‪- Màu này hợp với anh lắm.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪[무거운 음악]‬‪Anh ăn thêm món này đi.‬
‪[한숨]‬‪Anh ăn thêm món này đi.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(수연) 으이그‬ ‪내가 이럴 줄 알았어‬‪Ôi trời, tôi biết lắm mà.‬
‪청승맞게 혼자 밥 먹냐?‬‪Cậu trốn trong văn phòng‬ ‪rầu rĩ ăn một mình thế này à?‬
‪그것도 사무실에 처박혀서?‬‪Cậu trốn trong văn phòng‬ ‪rầu rĩ ăn một mình thế này à?‬
‪어, 일할 게 있어서‬ ‪[의자를 드르륵 끄는 소리]‬‪À.‬ ‪Tôi có việc phải làm mà.‬
‪일할 게 있을수록‬ ‪점심시간이라도 밖으로 나가야지‬‪Có việc phải làm thì giờ ăn trưa‬ ‪càng nên ra khỏi phòng chứ.‬
‪너도, 어?‬‪Cậu cũng nên dùng bữa‬ ‪hay uống cà phê với người đàn ông khác đi.‬
‪(수연) 다른 남자랑‬ ‪밥도 먹고 커피도 먹고, 어?‬‪Cậu cũng nên dùng bữa‬ ‪hay uống cà phê với người đàn ông khác đi.‬
‪오늘 날씨가 얼마나 좋은데‬‪Trời hôm nay đẹp vậy mà.‬
‪너 준호 씨랑은 왜 그런 거야?‬‪Sao cậu với anh Jun Ho lại như vậy?‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪네가 사귀지 말자고 했다며‬‪Nghe nói cậu không muốn quen nhau.‬ ‪Tại sao lại thế?‬
‪왜 그랬냐고‬‪Nghe nói cậu không muốn quen nhau.‬ ‪Tại sao lại thế?‬
‪(영우) [당황하며] 음…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪À…‬
‪너 준호 씨한테도‬ ‪제대로 설명 안 했지?‬‪Cậu không nói rõ lý do‬ ‪với anh Jun Ho đúng không?‬
‪(영우) 으응‬‪Ừ.‬
‪[놀라며] 아, 뭐야, 우영우‬‪Gì vậy, Woo Young Woo?‬
‪(수연) 아, 똥 매너야, 뭐야?‬‪Cái nết gì kỳ vậy?‬
‪그만 만나자고 폭탄을 던져 놓고‬‪Cậu muốn dừng lại‬ ‪mà vẫn chưa nói lý do với người ta à?‬
‪아직까지 이유도 말 안 해 줬어?‬‪Cậu muốn dừng lại‬ ‪mà vẫn chưa nói lý do với người ta à?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪근무 시간에‬ ‪이런 사적인 이야기를 나누는 건‬‪Tôi nghĩ trong giờ làm‬ ‪không nên bàn chuyện cá nhân.‬
‪적합하지 않은 것 같아‬‪Tôi nghĩ trong giờ làm‬ ‪không nên bàn chuyện cá nhân.‬
‪지금 점심시간이거든?‬‪Đang là giờ ăn trưa mà.‬
‪그럼 고래 이야기를 할까?‬‪Vậy nói chuyện cá voi nhé?‬ ‪Vào giờ trưa tôi hay nói về…‬
‪원래 점심시간은‬ ‪고래 이야기를 나누는…‬‪Vậy nói chuyện cá voi nhé?‬ ‪Vào giờ trưa tôi hay nói về…‬ ‪Không, tôi không thích.‬
‪(수연) 아니, 싫은데?‬‪Không, tôi không thích.‬ ‪Hỏi gì trả lời nấy đi.‬
‪묻는 말에나 대답해‬‪Hỏi gì trả lời nấy đi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[영우가 달그락거린다]‬
‪너 뭐 해?‬‪Cậu làm gì đấy?‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪(영우) 이제 점심시간 끝났어‬‪Hết giờ ăn trưa rồi.‬
‪다시 근무 시간이야‬‪Quay lại giờ làm rồi.‬ ‪Cấm nói chuyện cá nhân.‬
‪사적인 이야기 금지‬‪Quay lại giờ làm rồi.‬ ‪Cấm nói chuyện cá nhân.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Quay lại giờ làm rồi.‬ ‪Cấm nói chuyện cá nhân.‬
‪야, 우영우!‬ ‪[멀어지는 발걸음]‬‪Này, Woo Young Woo!‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪어디 가!‬‪Này, Woo Young Woo!‬ ‪Cậu đi đâu?‬
‪야…‬‪Này…‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(승준) 네‬‪Mời vào.‬
‪무슨 일입니까?‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(영우) 어…‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪어, 저…‬‪À…‬
‪장승준 변호사님‬‪Luật sư Jang.‬
‪방송 통신 위원회가‬‪Ủy ban Truyền thông phạt Raon 300 tỷ‬ ‪không phải do nhầm lẫn đâu.‬
‪라온에게 3천억 원의‬ ‪과징금을 부과한 것은‬‪Ủy ban Truyền thông phạt Raon 300 tỷ‬ ‪không phải do nhầm lẫn đâu.‬
‪실수가 아닙니다‬‪Ủy ban Truyền thông phạt Raon 300 tỷ‬ ‪không phải do nhầm lẫn đâu.‬
‪뭐요?‬‪Gì cơ?‬
‪방송 통신 위원회가‬‪Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc‬ ‪không thêm nhầm mấy số không vào đâu.‬
‪실수로 공을 몇 개 더‬ ‪찍은 것이 아니라고요‬‪Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc‬ ‪không thêm nhầm mấy số không vào đâu.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪(승준) 그럼 뭔데요?‬‪Vậy thì là gì?‬
‪방통위가 왜 그랬는지‬ ‪어디 뭐, 정답이라도 찾았습니까?‬‪Cô tìm ra lý do vì sao‬ ‪Ủy ban Truyền thông lại làm vậy rồi à?‬
‪(영우) '지난 10년간‬ ‪기업에서 유출된 개인 정보가'‬‪"Trong thập kỷ qua, các doanh nghiệp‬ ‪làm lộ đến bảy tỷ thông tin cá nhân‬
‪'70억 건에 이르지만'‬‪"Trong thập kỷ qua, các doanh nghiệp‬ ‪làm lộ đến bảy tỷ thông tin cá nhân‬
‪'솜방망이 처벌만 이루어졌다'‬‪nhưng chỉ bị phạt rất nhẹ.‬
‪'집단 소송제 도입과‬ ‪징벌적 배상 확대 등'‬‪Cần đẩy mạnh trừng phạt‬ ‪như đưa vào chế độ khiếu nại tập thể‬ ‪hay tăng số tiền phạt".‬
‪'처벌 강화가 필요하다'‬‪như đưa vào chế độ khiếu nại tập thể‬ ‪hay tăng số tiền phạt".‬
‪[한숨]‬
‪이와 유사한 기사들이 많습니다‬‪Có rất nhiều bài báo tương tự thế này.‬
‪개인 정보 유출에 관한 여론이‬‪Trong vấn đề rò rỉ thông tin cá nhân,‬
‪기업에 대한 처벌을‬ ‪강화해야 한다는 쪽으로‬‪dư luận đang ủng hộ ý kiến‬ ‪tăng cường trừng phạt các doanh nghiệp.‬
‪바뀌고 있는 겁니다‬‪dư luận đang ủng hộ ý kiến‬ ‪tăng cường trừng phạt các doanh nghiệp.‬
‪그래서 방통위가‬ ‪신문 기사 몇 개 읽고‬‪Thì sao?‬ ‪Ủy ban Truyền thông đọc xong vài bài báo‬
‪전에는 1억씩 부과하던 과징금을‬‪thì lập tức tăng mức phạt‬ ‪từ 100 triệu lên 300 tỷ‬ ‪đường đột như thế à?‬
‪난데없이 3천억 원으로 올렸다?‬‪từ 100 triệu lên 300 tỷ‬ ‪đường đột như thế à?‬
‪정보 통신망법은‬ ‪수시로 개정됩니다‬‪Luật về mạng thông tin‬ ‪thường hay được sửa đổi.‬
‪방송 통신 위원회가‬ ‪아하닷컴과 JP커뮤니케이션에게‬‪Thời điểm Ủy ban phạt Aha.com 70 triệu won‬ ‪và Truyền thông JP 100 triệu won,‬
‪(영우) 각각 7천만 원과‬ ‪1억 원의 과징금을 부과했던 때‬‪và Truyền thông JP 100 triệu won,‬
‪법은 과징금의 상한액을‬ ‪1억 원으로 규정하고 있었습니다‬‪luật này chỉ mới quy định‬ ‪mức tiền phạt tối đa là 100 triệu won.‬
‪[기기 작동음]‬ ‪하지만 현행법에 따르면‬‪luật này chỉ mới quy định‬ ‪mức tiền phạt tối đa là 100 triệu won.‬ ‪Nhưng theo luật hiện hành,‬
‪위반 행위와 관련된‬ ‪매출액의 3% 이내로‬‪doanh nghiệp có thể bị phạt‬ ‪lên đến ba phần trăm doanh thu‬
‪과징금을 부과할 수 있습니다‬‪liên quan đến hành vi vi phạm.‬
‪그래서 3천억 원이라는‬ ‪액수가 가능해진 겁니다‬‪Vậy nên mới có chuyện phạt đến 300 tỷ won.‬
‪[기기 작동이 멈춘다]‬
‪[한숨]‬
‪거, 더럽게 건방지네, 진짜‬‪Phách lối thật đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(영우) 네? 잘 못 들었습니다‬‪Sao ạ? Tôi nghe không rõ.‬
‪우영우 변호사‬ ‪나랑 처음 일해 보죠?‬‪Luật sư Woo lần đầu làm việc‬ ‪với tôi phải không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪앞으로 우 변이‬ ‪지켜야 될 규칙은 딱 하나예요‬‪Sau này, cô chỉ cần‬ ‪giữ đúng một nguyên tắc.‬
‪묻지 않은 말 하지 않고‬ ‪시키지 않은 일 하지 않기‬‪Đừng nói lời không ai hỏi‬ ‪và đừng làm việc không ai bảo,‬
‪알아들었습니까?‬‪cô hiểu chưa?‬
‪두 개 아닙니까?‬‪Không phải hai điều sao ạ?‬
‪뭐요?‬‪Cái gì?‬
‪'묻지 않은 말 하지 않기' 하나‬‪"Đừng nói lời không ai hỏi" là một.‬
‪'시키지 않은 일 하지 않기' 하나‬‪"Đừng làm việc không ai bảo" là hai.‬
‪이렇게 두 개‬‪Hai điều lận mà.‬
‪하나든 둘이든 알아들었냐고요!‬‪Dù là một hay hai thì cô có hiểu chưa?‬
‪네, 알았습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(민식) 우리 정명석 변호사님‬ ‪어머니 드시라고‬‪Tôi mang chút đồ ăn kèm đến‬ ‪cho mẹ Luật sư Jung đây.‬
‪[살짝 웃으며] 반찬 몇 개‬ ‪싸 왔습니다‬‪Tôi mang chút đồ ăn kèm đến‬ ‪cho mẹ Luật sư Jung đây.‬
‪아이고, 뭐, 주점 하는 털보라‬‪Tôi là chủ quán rượu‬
‪어째 반찬들이‬ ‪죄다 술안주 느낌이긴 합니다‬‪nên có vẻ mấy món này‬ ‪toàn như đồ nhắm ấy nhỉ.‬
‪[민식의 웃음]‬‪nên có vẻ mấy món này‬ ‪toàn như đồ nhắm ấy nhỉ.‬
‪(그라미) 술이랑 먹으면 되지‬‪Vậy làm thêm tí rượu là được.‬
‪맨정신으로 간병하기 빡셀 텐데‬‪Chăm bệnh lúc tỉnh táo cũng đâu có dễ gì.‬
‪술 끊으셨어요‬‪Bà ấy bỏ rượu rồi.‬
‪[그라미와 민식의 탄성]‬‪À.‬
‪아유, 우리 어머니까지‬ ‪챙겨 주시고‬‪Cảm ơn hai người đã nghĩ cho cả mẹ tôi.‬
‪정말 감사합니다‬‪Cảm ơn hai người đã nghĩ cho cả mẹ tôi.‬
‪(민식) 아이고, 감사하긴요‬‪Ôi trời, cảm ơn gì chứ?‬
‪수술 잘돼서 그저 다행이죠‬‪Anh phẫu thuật thành công là mừng rồi.‬
‪뭐, 반찬들은‬ ‪냉장고에 넣어 놓을게요‬‪Để tôi cất đồ ăn vào tủ lạnh.‬
‪[한숨]‬ ‪[냉장고 문이 달칵 열린다]‬
‪아, 우영우 변호사, 왜 그래?‬‪Luật sư Woo, cô sao vậy?‬
‪뭐, 고민 있어?‬‪Đang trăn trở chuyện gì à?‬
‪[민식이 달그락거린다]‬‪- Vâng, tôi đang trăn trở một chuyện.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪네, 고민 있습니다‬‪- Vâng, tôi đang trăn trở một chuyện.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪뭔데?‬‪- Vâng, tôi đang trăn trở một chuyện.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪변호사의 비밀 유지 의무 때문에‬‪Luật sư phải bảo mật thông tin‬ ‪nên tôi không thể kể với anh.‬
‪자세한 건 말씀드릴 수 없습니다‬‪Luật sư phải bảo mật thông tin‬ ‪nên tôi không thể kể với anh.‬
‪그러면 두루뭉술하게‬ ‪얘기하면 되지‬‪Vậy thì nói úp mở thôi, đừng kể rõ.‬
‪자세하게 얘기하지 말고‬‪Vậy thì nói úp mở thôi, đừng kể rõ.‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪어, 사건을 함께하는‬ ‪선배 변호사가‬‪Phải làm sao khi luật sư tiền bối‬ ‪phụ trách vụ kiện cùng tôi‬
‪제 말을 들어 주지 않으면‬ ‪어떡해야 합니까?‬‪không chịu nghe tôi nói ạ?‬
‪아니, 사건을 함께하는‬ ‪선배 변호사가 누군데?‬ ‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬‪Luật sư tiền bối mà cô nói là ai?‬
‪장승준 변호사님입니다‬‪Luật sư Jang Seung Jun ạ.‬
‪에이씨, 쯧‬‪Thôi rồi.‬
‪(명석) 아유, 우 변 개인의‬ ‪처세를 위해서라면‬‪Vì lợi ích của mình,‬
‪몸을 낮춰서‬‪có một cách là cô nên hạ mình‬ ‪để chiều lòng cậu ta, nhưng…‬
‪어? 장승준한테‬ ‪맞추는 것도 방법일…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪có một cách là cô nên hạ mình‬ ‪để chiều lòng cậu ta, nhưng…‬
‪어디 가요?‬‪Cô làm gì đấy?‬
‪(그라미) 아이참‬‪Trời ạ.‬ ‪Young Woo, ai bắt cậu hạ mình thật đâu?‬
‪영우야, 너는‬ ‪몸을 진짜 낮추면 어떡하니!‬‪Young Woo, ai bắt cậu hạ mình thật đâu?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[명석의 웃음]‬
‪[그라미가 혀를 쯧 찬다]‬ ‪(명석) 어, 그러니까‬‪Nhưng mà…‬
‪아, 우 변이‬ ‪그게 될 리가 없잖아, 어?‬‪chắc cô đâu làm được chuyện đó.‬
‪몸을 낮추라는 말도 못 알아듣는데‬‪Ngay cả việc "hạ mình" cũng không hiểu mà.‬
‪어, 그럼 어떡합니까?‬‪Vậy tôi phải làm sao?‬
‪[한숨]‬
‪씁, 우 변한테는‬‪Luật sư Woo,‬
‪동료들이 있잖아‬‪cô còn có đồng nghiệp mà.‬
‪동료들하고 얘기해요‬‪Hãy nói chuyện với họ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(명석) 선배하고 말이 안 통하면‬‪Không nói được với luật sư tiền bối‬
‪동료들끼리라도‬ ‪의논 많이 해야 돼‬‪thì cô phải thảo luận nhiều hơn‬ ‪với đồng nghiệp.‬
‪오케이?‬‪Okay?‬
‪오케이‬‪Okay.‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪[사람들이 속닥거린다]‬ ‪[키보드 소리가 탁탁 울린다]‬
‪[발음을 굴리며] '스피어 피싱'‬‪"Spear phishing".‬
‪(승준) 특정 개인이나‬ ‪기관의 약점을‬‪Nghĩa là tấn công mạng một cách tinh vi‬ ‪nhằm vào điểm yếu‬ ‪của một cá nhân hay tổ chức,‬
‪교묘하게 겨냥해 '스피어'‬‪nhằm vào điểm yếu‬ ‪của một cá nhân hay tổ chức,‬
‪말 그대로 작살을 던지듯 하는‬ ‪해킹 공격을 뜻합니다‬‪giống như ném một ngọn giáo vào đâu đó.‬
‪라온의 DB 관리자인‬ ‪최진표 씨가 당한 공격도‬‪Cuộc tấn công nhằm vào anh Choi Jin Pyo,‬ ‪nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu của Raon,‬
‪바로 이 스피어 피싱이죠‬‪chính là một dạng ‎spear phishing.‬
‪해커는 이 스피어 피싱을 통해‬‪Sau khi tin tặc phát tán mã độc‬ ‪vào máy tính của anh Choi‬ ‪thông qua phương thức ‎spear phishing‎,‬
‪최진표 씨의 컴퓨터에‬ ‪악성 코드를 감염시킨 후‬‪thông qua phương thức ‎spear phishing‎,‬ ‪hắn đã tiến hành cuộc tấn công APT…‬
‪라온에 APT 공격‬‪hắn đã tiến hành cuộc tấn công APT…‬
‪다시 말해‬ ‪'어드밴스드 퍼시스턴트'…‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Hay còn gọi là ‎Advanced Persistent…‬
‪(재판장) 원고 대리인‬‪Luật sư nguyên đơn.‬
‪친절한 설명은 감사하지만‬‪Rất cảm ơn lời giải thích chu đáo của anh,‬
‪여기 원고, 피고‬‪nhưng cả nguyên đơn, bị đơn‬ ‪và các thẩm phán‬
‪판사들 모두‬‪nhưng cả nguyên đơn, bị đơn‬ ‪và các thẩm phán‬ ‪đều biết tấn công APT là gì mà.‬
‪APT 공격이 뭔지 아니까‬‪đều biết tấn công APT là gì mà.‬
‪설명은 생략할까요?‬‪Nên ta bỏ phần giải thích nhé?‬
‪(승준) 아, 그…‬‪À…‬
‪[발음을 굴리며] '어드밴스드‬ ‪퍼스시턴트 스렛'이‬‪Ngài biết ‎Advanced Persistent Threat‬ ‪là gì rồi ạ?‬
‪뭔지 아신다고요?‬‪Ngài biết ‎Advanced Persistent Threat‬ ‪là gì rồi ạ?‬
‪목표 대상을 향해‬‪Nghĩa là tấn công mục tiêu một cách‬ ‪tinh vi và lâu dài, không phải sao?‬
‪지능적이고 끈질기게‬ ‪공격한다는 뜻이잖아요‬‪Nghĩa là tấn công mục tiêu một cách‬ ‪tinh vi và lâu dài, không phải sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪네, 네, 네‬‪Vâng.‬
‪국민 참여 재판이었다면‬ ‪자세한 설명도 필요하겠지만‬‪Nếu là phiên tòa‬ ‪có sự tham gia của người dân,‬ ‪có thể cần phải giải thích rõ,‬
‪지금은 우리끼리고‬‪nhưng bây giờ chỉ có chúng ta,‬
‪(재판장) 방청하시는 분들도‬ ‪대부분 기자들이신 거 같으니‬‪và người chứng kiến‬ ‪có lẽ cũng đều là ký giả.‬
‪이만 본론으로 들어가시죠‬‪Anh cứ vào vấn đề chính đi.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 네, 네‬‪Vâng.‬
‪[민망한 숨소리]‬
‪쩝, 씁‬
‪(승준) [헛기침하며] 음, 음‬
‪음…‬
‪[멋쩍게 웃으며] 잠시만요‬‪Xin chờ một chút.‬
‪- (승준) 태블릿, 씨, 쯧‬ ‪- (민우) 아…‬‪Đưa máy tính bảng đây.‬
‪[작은 소리로] 말을 해 줘야 알지‬‪Có nói đâu mà biết.‬
‪(승준) 이와 같이‬ ‪해킹의 피해자이기도 한 라온에‬‪Việc đưa ra mức phạt 300 tỷ won,‬ ‪số tiền có thể làm phá sản một công ty,‬
‪무려 3천억 원이라는‬‪dành cho Raon,‬
‪한 회사를 도산시킬 만한‬ ‪거액의 과징금을 부과한 것은‬‪cũng là một nạn nhân của vụ tấn công,‬
‪방송 통신 위원회의‬ ‪재량권 일탈이며 남용입니다‬‪cho thấy Ủy ban Truyền thông đã có chút‬ ‪sai lệch và lạm dụng quyền tự quyết.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(변호사) 재량권 일탈도‬ ‪남용도 아닙니다‬‪Ủy ban không hề sai lệch‬ ‪hay lạm dụng quyền tự quyết.‬
‪정보 통신망법에 따르면‬‪Theo Luật về mạng thông tin‬ ‪và truyền thông,‬
‪피고는 원고에게‬ ‪위반 행위와 관련된‬‪bị đơn có thể phạt nguyên đơn‬ ‪lên đến ba phần trăm doanh thu‬ ‪liên quan đến hành vi vi phạm.‬
‪매출액의 3% 이하에‬ ‪해당하는 금액을‬‪lên đến ba phần trăm doanh thu‬ ‪liên quan đến hành vi vi phạm.‬
‪과징금으로 부과할 수 있습니다‬‪lên đến ba phần trăm doanh thu‬ ‪liên quan đến hành vi vi phạm.‬
‪라온의 전년도 매출액은‬ ‪30조 3천억 원입니다‬‪Doanh thu năm ngoái của Raon‬ ‪là 30,3 nghìn tỷ won.‬
‪피고는 원고에게‬‪Bị đơn có thể phạt nguyên đơn‬ ‪đến 900 tỷ won,‬
‪9천억 원이라는 과징금을‬ ‪부과할 수도 있었으나‬ ‪[어두운 음악]‬‪Bị đơn có thể phạt nguyên đơn‬ ‪đến 900 tỷ won,‬
‪원고의 사정을 참작해‬‪nhưng xét đến tình cảnh của nguyên đơn,‬
‪상한선보다 훨씬 적은‬ ‪3천억 원만을 부과한 것입니다‬‪bị đơn chỉ phạt 300 tỷ,‬ ‪thấp hơn nhiều so với mức phạt tối đa.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪아하닷컴과 JP커뮤니케이션이‬ ‪개인 정보를 유출했을 때‬‪Khi Aha.com và Truyền thông JP‬ ‪gây rò rỉ thông tin cá nhân,‬
‪(승준) 피고는‬ ‪각각 7천만 원과 1억 원을‬‪bị đơn chỉ phạt họ lần lượt là‬ ‪70 triệu và 100 triệu won.‬
‪과징금으로 부과했습니다‬‪70 triệu và 100 triệu won.‬
‪그런데 단지 법이‬ ‪개정되었다는 이유만으로‬‪Nhưng bây giờ đột nhiên lại phạt‬ ‪300 tỷ won với một vụ việc tương tự‬
‪(승준) 동일한 사안에‬ ‪갑자기 3천억 원이요?‬‪chỉ vì luật đã sửa đổi‬
‪형평성에 어긋나도‬ ‪지나치게 어긋납니다‬‪thì có vẻ quá không công bằng.‬
‪라온의 부주의로‬ ‪유출된 개인 정보가‬‪Khoảng 40 triệu thông tin cá nhân‬ ‪đã bị rò rỉ vì sự bất cẩn của Raon.‬
‪무려 4천만 건입니다‬‪Khoảng 40 triệu thông tin cá nhân‬ ‪đã bị rò rỉ vì sự bất cẩn của Raon.‬
‪전 국민의 개인 정보를‬ ‪유출해 놓고…‬‪Họ để lộ thông tin của dân số cả nước…‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장) 전 국민은 아니죠‬‪Họ để lộ thông tin của dân số cả nước…‬ ‪Đâu phải cả nước.‬
‪대한민국 인구는 5천만 명이니까요‬‪Dân số Hàn Quốc hơn 50 triệu người mà.‬
‪전 국민의 80%라고‬ ‪말씀하시는 게 맞겠습니다‬‪Phải nói khoảng 80 phần trăm‬ ‪dân số cả nước mới đúng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(변호사) 아, 네, 재판장님‬ ‪시정하겠습니다‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬ ‪Tôi xin chỉnh sửa lại.‬
‪전 국민의 80%의‬ ‪개인 정보를 유출해 놓고‬‪Họ đã để lộ thông tin‬ ‪của 80 phần trăm dân số cả nước.‬
‪그럼 얼마를 내야‬ ‪형평성에 맞겠습니까?‬‪Vậy nên phạt bao nhiêu mới công bằng?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(승준) 그…‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Dữ liệu rò rỉ trong sự cố của Raon‬
‪(변호사) 이번 라온 사태로‬ ‪유출된 개인 정보는‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Dữ liệu rò rỉ trong sự cố của Raon‬ ‪không chỉ có thông tin cá nhân cơ bản.‬
‪기본적인 신상 정보만이 아닙니다‬‪không chỉ có thông tin cá nhân cơ bản.‬
‪4천만 국민들의 민감한‬ ‪신용 정보와 금융 거래 정보가‬‪Thông tin tín dụng và giao dịch tài chính‬ ‪của 40 triệu người‬
‪전부 다 노출됐어요‬‪cũng đều bị lộ.‬
‪그래 놓고 매출액의‬ ‪1%밖에 되지 않는‬‪Thế nhưng họ lại xem‬ ‪mức phạt chỉ bằng một phần trăm‬ ‪doanh thu của mình là quá bất công sao?‬
‪과징금이 너무 많아 부당하다고요?‬‪mức phạt chỉ bằng một phần trăm‬ ‪doanh thu của mình là quá bất công sao?‬
‪이런 태도 자체가‬ ‪이용자들의 개인 정보에 대한‬‪Chính thái độ này đã cho thấy‬ ‪mức độ nhận thức của Raon‬
‪라온의 낮은 인식 수준을‬ ‪보여 주는 것입니다‬‪về thông tin người dùng của họ‬ ‪thấp như thế nào.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[키보드 소리가 탁탁 울린다]‬
‪(승준) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[찬홍의 한숨]‬
‪[인철의 한숨]‬
‪[쓱 미는 소리]‬
‪(승준) 지금 상황에선‬ ‪인과 관계가 중요합니다‬‪Điều quan trọng trong tình hình hiện tại‬ ‪là mối quan hệ nhân quả.‬
‪이 과태료랑 과징금이랑‬ ‪다른 거 알고 계시죠?‬‪Các anh biết‬ ‪phạt hành chính và phạt phụ thu‬ ‪khác ra sao chứ?‬
‪(찬홍) 아니요, 잘 모릅니다‬‪Không, chúng tôi không biết.‬
‪(승준) 그, 아이들 타임아웃‬ ‪설정하지 않은 것 자체는‬‪Không cài đặt thời gian chờ nhàn rỗi‬ ‪là lỗi bị xử lý hành chính.‬
‪과태료 처분 대상입니다‬‪Không cài đặt thời gian chờ nhàn rỗi‬ ‪là lỗi bị xử lý hành chính.‬
‪기껏해 봐야 3천만 원 이하예요‬‪Cao lắm cũng chưa tới 30 triệu won.‬
‪그런데 이 아이들 타임아웃‬ ‪미설정이‬‪Nhưng nếu việc chưa cài đặt‬ ‪thời gian chờ nhàn rỗi‬
‪개인 정보 유출이라는 결과를‬ ‪야기시켰다면‬‪dẫn đến việc rò rỉ thông tin cá nhân,‬
‪그때부터는‬ ‪과징금 처분 대상인 겁니다‬‪thì khi đó sẽ rơi vào‬ ‪trường hợp phạt phụ thu.‬
‪금액도 관련 매출액의‬ ‪3%까지 커지고요‬ ‪[찬홍의 한숨]‬‪Tiền phạt cũng sẽ tăng lên‬ ‪đến ba phần trăm doanh thu.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그래서 말인데요‬‪Vậy nên mới nói…‬
‪만약 라온 서버에‬‪Giả sử máy chủ của Raon‬ ‪đã cài thời gian chờ nhàn rỗi,‬
‪아이들 타임아웃 설정이‬ ‪되어 있었다면‬‪Giả sử máy chủ của Raon‬ ‪đã cài thời gian chờ nhàn rỗi,‬
‪개인 정보 유출을‬ ‪막을 수 있었다고 보십니까?‬‪thì có tránh được‬ ‪việc rò rỉ thông tin cá nhân không?‬
‪[한숨 쉬며] 어…‬‪Giống như "Giả sử cửa cái đã được khóa‬
‪'만약에 대문이 잠겨 있었다면'‬‪Giống như "Giả sử cửa cái đã được khóa‬ ‪thì tên trộn còn có thể‬ ‪ăn cắp đồ trong nhà được không" nhỉ?‬
‪'도둑이 집 안의 물건을‬ ‪훔치지 못했을까?'‬‪thì tên trộn còn có thể‬ ‪ăn cắp đồ trong nhà được không" nhỉ?‬
‪뭐, 그런 질문이네요?‬‪thì tên trộn còn có thể‬ ‪ăn cắp đồ trong nhà được không" nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(찬홍) 뭐, 그건 해커의‬ ‪능력에 따라서 다를 텐데‬‪Chuyện này còn tùy vào‬ ‪năng lực của tin tặc.‬
‪우리는 해커가‬ ‪누군지 모르지 않습니까‬‪Nhưng chúng tôi chưa biết đó là ai‬ ‪vì vẫn chưa bắt được hắn.‬
‪아직 잡히지 않았으니까요‬‪Nhưng chúng tôi chưa biết đó là ai‬ ‪vì vẫn chưa bắt được hắn.‬
‪(승준) 어, 전문가시니까, 응?‬‪Nhưng các anh là chuyên gia mà.‬
‪한번 추측해 보신다면요?‬‪Các anh thử đoán xem sao.‬
‪[고민하는 한숨]‬
‪이게 3천만 원짜리 과태료냐‬‪Đây là mấu chốt quyết định sự khác biệt‬ ‪giữa 30 triệu won phạt hành chính‬
‪3천억 원짜리 과징금이냐가‬ ‪달린 문제입니다‬‪và 300 tỷ won phạt phụ thu đấy.‬
‪(찬홍) 아, 저, 진표 씨‬‪À, cậu Choi Jin Pyo.‬
‪그 PC에 깔린 악성 코드 중에‬ ‪키로거도 있었지?‬‪Trong mã độc được cài vào máy cậu‬ ‪có cả ‎keylogger‎ mà nhỉ?‬
‪(진표) 어?‬‪Ơ?‬
‪예, 있었습니다‬‪Vâng, đúng là có.‬
‪(수연) '키로거'요?‬‪Keylogger‎ sao?‬
‪(찬홍) 어, 키로거를 깔면‬‪Nếu cài được ‎keylogger‎,‬ ‪họ có thể biết được nội dung ta nhập vào.‬
‪PC 주인이 키보드에‬ ‪입력하는 텍스트를‬‪Nếu cài được ‎keylogger‎,‬ ‪họ có thể biết được nội dung ta nhập vào.‬
‪도청할 수가 있습니다‬‪Nếu cài được ‎keylogger‎,‬ ‪họ có thể biết được nội dung ta nhập vào.‬
‪어, 진표 씨가 서버에 접속하려고‬ ‪ID랑 비번을 치면‬‪Nếu Jin Pyo gõ ID và mật khẩu‬ ‪để kết nối với máy chủ,‬
‪그것도 알아낼 수가 있는 거죠‬‪thì phía bên kia cũng sẽ biết.‬
‪해커 입장에서는‬ ‪좀 더 시간이 걸릴 뿐입니다‬‪Tin tặc chỉ cần thêm‬ ‪ít thời gian để lấy thông tin.‬
‪아니, 그럼 아이들 타임아웃‬ ‪설정을 해 놨더라도‬‪Vậy là dù cài thời gian chờ nhãn rỗi‬ ‪cũng không thể tránh khỏi bị xâm nhập sao?‬
‪결국 해킹을‬ ‪막지 못했을 거란 말씀입니까?‬‪Vậy là dù cài thời gian chờ nhãn rỗi‬ ‪cũng không thể tránh khỏi bị xâm nhập sao?‬
‪그 둘 사이에는‬ ‪인과 관계가 성립하지 않는다?‬‪Giữa hai việc này‬ ‪không hề có quan hệ nhân quả.‬
‪예, 그렇죠‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪(인철) 저기‬ ‪방금 전화받았는데요‬ ‪[문이 덜컹 닫힌다]‬‪Xin lỗi.‬ ‪Tôi vừa nhận một cuộc gọi.‬
‪우리 고객들이‬ ‪[가쁜 숨소리]‬‪Khách hàng đang chuẩn bị‬ ‪kiện tập thể chúng tôi.‬
‪공동 소송을 준비 중이랍니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Khách hàng đang chuẩn bị‬ ‪kiện tập thể chúng tôi.‬
‪(수연) 공동 소송이요?‬‪Khởi kiện tập thể sao?‬
‪개인 정보 유출 건에 대해서‬ ‪손해 배상을 청구하겠다고요‬‪Họ muốn yêu cầu bồi thường‬ ‪vì bị lộ thông tin cá nhân.‬
‪아니, 어느 로펌에서 진행한대요?‬‪Họ ủy thác cho hãng luật nào vậy?‬
‪[한숨]‬ ‪[의자를 탁 짚는다]‬
‪(승준) 어느 할 일 없는 로펌이‬‪Công ty nào rảnh đến mức đi nhận‬ ‪một vụ nhức đầu thế này chứ?‬
‪그 골치 아픈 일을‬ ‪하겠다고 설, 설쳐‬‪Công ty nào rảnh đến mức đi nhận‬ ‪một vụ nhức đầu thế này chứ?‬
‪어디래요?‬‪Công ty nào rảnh đến mức đi nhận‬ ‪một vụ nhức đầu thế này chứ?‬
‪법무 법인‬‪Đó là…‬
‪태산이랍니다‬‪Công ty Luật Taesan.‬
‪[어두운 음악]‬
‪태산이요?‬‪Taesan ư?‬
‪(인철) 인터넷 카페 통해서‬ ‪지금 소송인단을 모집 중이랍니다‬‪Họ đang huy động người muốn kiện‬ ‪trên diễn đàn trực tuyến.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(수연) 말씀하신 카페 찾았는데요‬‪Tôi tìm được‬ ‪diễn đàn trực tuyến anh nói rồi.‬
‪아, 빠르네요‬‪Nhanh thật.‬
‪카페 개설한 지 한 달도 안 됐는데‬ ‪벌써 백만 명이 모였습니다‬‪Diễn đàn lập chưa đầy một tháng‬ ‪mà đã thu hút cả triệu người.‬
‪[망연자실한 한숨]‬
‪피해자 한 사람당‬ ‪10만 원의 손해 배상금을‬‪Họ dự định yêu cầu bồi thường‬ ‪100.000 won cho mỗi nạn nhân.‬
‪청구할 계획인 거 같습니다‬‪Họ dự định yêu cầu bồi thường‬ ‪100.000 won cho mỗi nạn nhân.‬
‪하, 변호사님, 저희 어떡합니까?‬‪Luật sư Jang, ta phải làm gì đây?‬ ‪Bây giờ tiền phạt‬ ‪không còn quan trọng nữa.‬
‪(인철) 지금 과징금‬ ‪3천억 원이 중요한 게 아닙니다‬‪Bây giờ tiền phạt‬ ‪không còn quan trọng nữa.‬
‪한 달도 안 돼서 백만 명이면‬‪Chưa đầy một tháng đã có cả triệu người‬
‪[테이블을 탁탁 치며] 4천만 명‬ ‪모이는 건 시간문제일 텐데‬‪thì sớm muộn gì cũng‬ ‪lên đến 40 triệu người kiện.‬
‪4천만 명이‬ ‪10만 원씩 청구하잖아요?‬‪Nếu đền bù cho 40 triệu người,‬ ‪mỗi người 100.000,‬ ‪thì tận bốn nghìn tỷ đấy.‬
‪4조 원입니다‬‪thì tận bốn nghìn tỷ đấy.‬
‪그럼 우리 끝입니다‬‪Nếu vậy thì coi như xong.‬
‪[인철의 초조한 숨소리]‬‪Raon sẽ phá sản mất.‬
‪라온은 도산할 겁니다‬‪Raon sẽ phá sản mất.‬
‪저, 대표님, 이럴 때일수록‬ ‪침착하셔야 됩니다‬‪Giám đốc, những lúc như thế này‬ ‪anh càng phải bình tĩnh.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪개인 정보 유출 사건은‬ ‪원래 이래요‬‪Những vụ rò rỉ thông tin cá nhân‬ ‪thường như vậy mà.‬
‪과태료나 과징금을 물어야 되는‬ ‪공법적 책임뿐만 아니라‬‪Anh không chỉ phải chịu phạt‬ ‪theo công pháp,‬
‪(승준) 민사 소송을 통한‬ ‪사법적 책임도‬‪mà còn phải chịu trách nhiệm "tư pháp"‬
‪같이 물게 되어 있거든요‬‪qua các vụ kiện dân sự nữa.‬
‪어, 이제는…‬‪Bây giờ…‬
‪'사뻡'입니다‬‪Anh phải chú ý phần phát âm ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪뭐요?‬‪Cái gì?‬
‪'사법적 책임'이 아니라‬‪Anh phải nhấn cho đúng từ "tư pháp".‬
‪'사뻡적 책임'이라고‬ ‪발음해야 합니다‬‪Anh phải nhấn cho đúng từ "tư pháp".‬
‪(영우) 공법에 대립하는‬ ‪개념인 사법은‬‪Âm sau của "tư pháp", từ trái nghĩa‬ ‪với "công pháp" phải là âm căng.‬
‪'사뻡'으로 발음합니다‬‪Âm sau của "tư pháp", từ trái nghĩa‬ ‪với "công pháp" phải là âm căng.‬
‪입법 및 행정과 더불어‬‪Bộ ba "tư pháp", "lập pháp" và "hành pháp"‬
‪국가 작용의 한 축을 맡는‬ ‪사법과 한글 표기는 같으나‬‪cũng viết giống vậy‬ ‪nhưng cách phát âm sẽ khác nhau.‬
‪발음이 다릅니다‬‪cũng viết giống vậy‬ ‪nhưng cách phát âm sẽ khác nhau.‬
‪(승준) 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪지금 그게 나한테 할 소립니까!‬‪Bây giờ là lúc‬ ‪nói mấy điều đó với tôi sao?‬
‪뭘 법, 법, 법, 법 하고 있어!‬‪Đang dạy tôi cách phát âm đấy à?‬
‪[당황한 소리]‬
‪- 장승준 변호사님‬ ‪- (승준) 예‬‪- Luật sư Jang.‬ ‪- Vâng.‬
‪잠깐 저 좀 보실까요?‬‪Gặp riêng tôi một lát nhé?‬
‪- 나가서 얘기 좀 하시죠‬ ‪- (승준) 예, 예‬‪- Ta ra ngoài rồi nói.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪[수연의 한숨]‬ ‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪[인철이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Theo tôi biết thì ông ấy vẫn‬
‪(인철) 제가 알아보니까‬‪Theo tôi biết thì ông ấy vẫn‬
‪하나대학교 총동문회 활동을‬ ‪오래 하셨더라고요‬‪hoạt động tích cực‬ ‪trong hội cựu sinh viên Đại học Hana.‬
‪누, 누가요?‬‪Ai cơ?‬
‪우리 재판장님이요‬‪Chủ tọa phiên tòa ấy.‬
‪아, 네, 네, 네, 네, 네‬ ‪하나대? 네, 네‬‪À, vâng. Đại học Hana.‬
‪씁, 그런 걸 이용할 수 없을까요?‬‪Ta tận dụng chuyện đó được chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪사업하는 사람들끼리는‬ ‪서로 접대하는 문화가 있습니다‬‪Trong giới kinh doanh,‬ ‪chúng tôi thường có văn hóa tiếp đãi.‬
‪법조계도 크게 다르지 않다면‬‪Tôi đang nghĩ có nên‬ ‪tận dụng việc này hay không,‬
‪조금이라도 효과를‬ ‪볼 수 있지 않을까 해서‬‪nếu giới luật gia cũng tương tự như vậy.‬
‪아‬‪À.‬
‪예, 그렇죠, 예‬‪Vâng, cũng phải.‬
‪'4천만 고객의 개인 정보를‬ ‪지켜 내지 못한 라온이'‬‪"Không bảo mật nổi thông tin cá nhân‬ ‪của 40 triệu người dùng,‬
‪'매출액의 1%에 불과한‬ ‪과징금에 불복해 소송을 제기했다'‬‪song Raon vẫn đâm đơn chống lại‬ ‪mức phạt chỉ bằng‬ ‪một phần trăm doanh thu của họ.‬
‪(선영) '이러한 사실 자체가‬ ‪고객의 개인 정보에 대한'‬‪Thực tế này cho thấy mức độ nhận thức‬ ‪của Raon về thông tin khách hàng‬ ‪tồi tệ như thế nào".‬
‪'라온의 형편없는‬ ‪인식 수준을 보여 준다'‬‪của Raon về thông tin khách hàng‬ ‪tồi tệ như thế nào".‬
‪[한숨 쉬며] 세상에‬‪Ôi trời.‬
‪이런 내용의 기사가‬ ‪지금 몇 개나 떴는지 알아요?‬‪Cậu biết đã có mấy bài báo‬ ‪như thế này rồi chứ?‬
‪이러면 의뢰인 욕 먹이려고‬ ‪재판하는 꼴이잖아‬‪Như thể ta đưa thân chủ ra tòa‬ ‪để họ hứng gạch đá vậy.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪댓글들은 더 심해요‬ ‪[마우스 휠 조작음]‬‪Bình luận còn tệ hơn nữa.‬
‪(선영) '30조씩 번다면서‬ ‪3천억이 많다고 징징거리냐?'‬‪"Họ kiếm được 30 nghìn tỷ‬ ‪nhưng có 300 tỷ cũng kêu ca à?‬ ‪Để lộ thông tin cá nhân‬ ‪của người dân cả nước‬
‪'전 국민 개인 정보‬ ‪유출시켜 놓고'‬‪Để lộ thông tin cá nhân‬ ‪của người dân cả nước‬
‪'해킹당했다고 피해자 코스프레'‬‪Để lộ thông tin cá nhân‬ ‪của người dân cả nước‬ ‪rồi lại đóng vai nạn nhân‬ ‪bị tin tặc tấn công".‬
‪아니, 변론 방향을‬ ‪어떻게 잡았길래‬‪Cậu biện hộ thế nào‬ ‪mà để dư luận như thế này?‬
‪여론이 이렇습니까?‬‪Cậu biện hộ thế nào‬ ‪mà để dư luận như thế này?‬
‪유사한 사안에서‬ ‪1억 원이 넘지 않았던 과징금이‬‪Mức phạt cho những vụ tương tự‬ ‪không quá 100 triệu‬
‪이번에만 갑자기‬ ‪3천억 원으로 뛰었습니다‬‪nhưng lần này lại đột nhiên‬ ‪tăng thành 300 tỷ.‬
‪그래서 방통위의 재량권‬ ‪일탈 및 남용을 지적한 거고‬‪Tôi chỉ lên án Ủy ban Truyền thông‬ ‪đã có sai lệch và lạm dụng quyền tự quyết,‬
‪형평성 문제를 제기한 건데, 참…‬‪cũng như nêu lên vấn đề công bằng thôi.‬
‪[한숨 쉬며] 다른 방법‬ ‪찾아 보겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ thử tìm cách khác.‬
‪다른 방법 뭐요?‬‪Cách khác là cách nào?‬
‪방통위의 처분 사유와 해킹 사이에‬‪Chúng tôi định sẽ biện hộ rằng‬ ‪lý do xử phạt của Ủy ban‬
‪직접적인 인과 관계가 없음을‬ ‪주장할 생각입니다‬‪không có quan hệ nhân quả trực tiếp‬ ‪với việc bị tin tặc tấn công.‬
‪더 중요한 2차전은‬‪Cậu biết vụ kiện tập thể kéo theo sau‬
‪태산이 준비한다는‬ ‪그 공동 소송인 거 알죠?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cậu biết vụ kiện tập thể kéo theo sau‬ ‪mà Taesan đang chuẩn bị‬ ‪quan trọng hơn chứ?‬
‪예, 알고 있습니다‬‪Vâng, tôi biết ạ.‬
‪이번 소송에 꼭 이겨야‬‪Phải thắng được vụ này‬ ‪thì mới thuận lợi‬ ‪trong vụ kiện tập thể được.‬
‪공동 소송도‬ ‪유리하게 끌고 갈 수 있어요‬‪thì mới thuận lợi‬ ‪trong vụ kiện tập thể được.‬
‪(선영) 태산이‬ ‪4천만 국민을 대리하겠다고‬‪Taesan đại diện cho 40 triệu người dân‬ ‪là thấy khó ưa rồi.‬
‪나서는 꼴도 보기 싫은데‬‪Taesan đại diện cho 40 triệu người dân‬ ‪là thấy khó ưa rồi.‬
‪우리가 그 싸움에서 진다?‬‪Nếu chúng ta thua họ nữa thì sẽ thế nào?‬
‪우리 진짜 그런 상황은‬ ‪만들지 말자, 응?‬‪Đừng để cảnh đấy diễn ra nhé?‬
‪예, 대표님‬‪Vâng, thưa Giám đốc.‬
‪그런 상황 절대로 안 만들겠습니다‬‪Tôi sẽ không để chuyện đó xảy ra.‬ ‪Tôi nhất định sẽ chiến thắng‬
‪무슨 수를 써서라도 이기겠습니다‬‪Tôi nhất định sẽ chiến thắng‬ ‪bằng bất cứ giá nào.‬
‪[답답한 숨소리]‬‪Phát âm như thế nào quan trọng vậy sao?‬
‪'사법'이든 '사뻡'이든‬ ‪뭣이 중헌디? 어?‬‪Phát âm như thế nào quan trọng vậy sao?‬
‪뭣이 중허냐고!‬‪Sao cậu quan trọng hóa nó vậy?‬
‪(영우) 어?‬‪Sao cơ?‬
‪(민우) 와, 최수연 변호사‬ ‪사투리 잘하네요‬‪Ái chà, Luật sư Choi‬ ‪coi bộ cũng nổi đóa rồi nhỉ.‬
‪[민우가 부스럭거린다]‬‪Chỉ cần người khác nghe hiểu là được mà.‬
‪(수연) 발음이야 어떻든‬ ‪알아만 들으면 됐지‬‪Chỉ cần người khác nghe hiểu là được mà.‬
‪왜 자꾸 긁어서 부스럼 만드냐?‬‪Sao cậu cứ động vào ổ kiến lửa thế?‬
‪정명석 변호사님이랑 일할 때랑은‬ ‪상황이 다르다고‬‪Tình hình bây giờ khác với lúc‬ ‪làm việc với Luật sư Jung rồi.‬
‪상황이 달라?‬‪Khác rồi sao?‬
‪(민우) 달라요, 다르지‬‪Đương nhiên rồi, khác chứ.‬
‪정명석 변호사님은 우 변한테‬‪Luật sư Jung Myeong Seok…‬
‪어…‬‪À…‬
‪너그럽잖아요, 어?‬‪Anh ấy rộng lượng với cô.‬ ‪Dù cô nói gì kỳ cục‬ ‪anh ấy cũng bỏ qua hoặc lắng nghe.‬
‪이상한 소리 해도‬ ‪그냥 넘어가고 다 받아 주고‬‪Dù cô nói gì kỳ cục‬ ‪anh ấy cũng bỏ qua hoặc lắng nghe.‬
‪[혼란스러운 숨소리]‬‪"Đừng nói lời không ai hỏi‬
‪'묻지 않은 말 하지 않고‬ ‪시키지 않은 일 하지 않기'‬‪"Đừng nói lời không ai hỏi‬ ‪và đừng làm việc không ai bảo".‬
‪그래, 잘 아네‬‪Phải rồi, cậu cũng biết đấy nhỉ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪딱 그렇게 하라고‬‪Cứ làm đúng như vậy đi.‬
‪(민우) 예, 변호사님‬‪Vâng, tôi đây.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, đã hiểu ạ.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪- 어디 가요?‬ ‪- (민우) 예?‬‪- Anh đi đâu đấy?‬ ‪- Sao?‬
‪아, 뭐, 잠깐 보자시네요‬‪Anh ấy đòi gặp tôi.‬
‪권민우 변호사만 따로요?‬‪Gặp riêng anh à?‬
‪- 예‬ ‪- (수연) 왜요?‬‪- Ừ.‬ ‪- Tại sao?‬
‪모, 몰라요, 나도 가 봐야 알지‬‪Sao tôi biết được. Đi thì mới biết chứ.‬
‪[승준의 한숨]‬ ‪(인철) 저기‬ ‪이 정도로 괜찮을까요?‬‪Cỡ này chắc là được rồi nhỉ?‬
‪그, 룸이라도‬ ‪잡았어야 되는 거 아닌지…‬‪Cỡ này chắc là được rồi nhỉ?‬ ‪Hay lẽ ra tôi nên đặt phòng có tiếp viên?‬
‪[승준의 웃음]‬‪Hay lẽ ra tôi nên đặt phòng có tiếp viên?‬ ‪Chúng ta bắt đầu nhẹ nhàng đã.‬
‪(승준) 저, 시작은 가볍게 해야죠‬‪Chúng ta bắt đầu nhẹ nhàng đã.‬
‪이 취향에 따라서는‬‪Còn tùy vào gu của từng người‬
‪룸 잡고 그러는 거‬ ‪불편해하시는 분들도 있습니다‬‪mà cũng có những vị‬ ‪không khoái kiểu đó lắm.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪(인철) 저, 그럼‬ ‪[인철의 힘주는 숨소리]‬‪Nếu vậy thì‬ ‪tôi không nên biếu ngài ấy món này‬ ‪ngay hôm nay nhỉ?‬
‪이것도 오늘 당장은‬ ‪안 드리는 게 나을까요?‬‪tôi không nên biếu ngài ấy món này‬ ‪ngay hôm nay nhỉ?‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아이고, 저기…‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Ôi trời. Cái này…‬
‪(승준) [자물쇠를 달칵 채우며]‬ ‪일단 저, 분위기 좀 보시고, 예‬‪Để xem tình hình thế nào đã.‬ ‪Vâng.‬
‪(인철) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪(종업원) 이 방입니다‬‪Mời ngài vào phòng này.‬
‪이게 지금 뭐 하는 짓입니까!‬‪Các anh đang làm trò gì vậy?‬
‪판사님, 제가 말씀드렸듯이…‬‪Thẩm phán, như tôi đã nói…‬
‪[어두운 음악]‬ ‪사정이 딱한‬ ‪하나대 후배가 있다면서요!‬‪Anh nói một hậu bối ở Đại học Hana‬ ‪đang gặp khó khăn cơ mà.‬
‪(재판장) 가볍게‬ ‪법률 상담 해 주는 자리라고‬‪Anh cũng nói sẽ chỉ nhờ tôi‬ ‪tư vấn pháp lý nhẹ nhàng thôi mà.‬
‪하지 않았습니까!‬‪Anh cũng nói sẽ chỉ nhờ tôi‬ ‪tư vấn pháp lý nhẹ nhàng thôi mà.‬
‪도대체 나를 뭐로 보고‬ ‪이따위 짓을 꾸밉니까!‬‪Anh nghĩ tôi là loại người nào‬ ‪mà bày ra trò này?‬
‪선배님‬ ‪[인철의 간절한 숨소리]‬‪Thưa tiền bối. Tôi chính là hậu bối‬ ‪đang trong hoàn cảnh khó khăn ạ.‬
‪(인철) 저 사정 딱한‬ ‪하나대 후배 맞습니다‬‪Thưa tiền bối. Tôi chính là hậu bối‬ ‪đang trong hoàn cảnh khó khăn ạ.‬
‪5분이라도 좋습니다, 제발‬‪Xin hãy nghe tôi trình bày…‬
‪[울먹인다]‬‪dù chỉ năm phút thôi cũng được ạ.‬
‪제발 제 얘기 좀 들어 주십시오‬‪dù chỉ năm phút thôi cũng được ạ.‬
‪이거 엄연한‬ ‪부정 청탁 시도입니다‬‪Đây rõ ràng là hành vi hối lộ.‬
‪내가 문제 삼지 않는 걸‬ ‪다행으로 알고‬‪Các anh hãy thấy mừng‬ ‪vì tôi không làm lớn chuyện này,‬
‪(재판장) 다시는‬ ‪이런 짓 하지 마세요‬‪và lần sau đừng có làm thế nữa.‬
‪(인철) 선배님‬‪Tiền bối.‬
‪선배님!‬‪Thưa tiền bối!‬
‪(남자1) 재판장님!‬‪Thưa Thẩm phán!‬
‪[승준의 당황한 소리]‬‪Chết thật.‬
‪(승준) 재판장님!‬‪Thưa Thẩm phán!‬
‪[인철이 흐느낀다]‬
‪(인철) 변호사님‬ ‪저 이제 어떡합니까?‬‪Luật sư Jang.‬ ‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪대체 어쩌면 좋습니까?‬‪Tôi phải làm thế nào bây giờ?‬
‪[인철이 연신 흐느낀다]‬
‪(재판장) 원고‬‪Nguyên đơn.‬
‪더 주장하실 거 있습니까?‬‪Bên anh có điều gì cần lập luận nữa không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(승준) 이번에는‬‪Lần này…‬
‪최수연 변호사가 해 보세요‬‪Luật sư Choi lên đi.‬
‪(수연) 아, 네‬‪À, vâng ạ.‬
‪원고가 서버에 아이들 타임아웃‬‪Nguyên đơn thừa nhận‬ ‪đã không thiết lập thời gian chờ nhàn rỗi,‬
‪즉, 최대 접속 시간 제한을‬ ‪설정하지 않은 점은 인정합니다‬‪Nguyên đơn thừa nhận‬ ‪đã không thiết lập thời gian chờ nhàn rỗi,‬ ‪tức là thời gian truy cập tối đa‬ ‪trên máy chủ.‬
‪[키보드 소리가 탁탁 울린다]‬‪Tuy nhiên, đây chỉ là vi phạm giao thức,‬
‪하지만 이것은‬ ‪단순한 절차 위반으로‬‪Tuy nhiên, đây chỉ là vi phạm giao thức,‬
‪최대 3천만 원 이하의‬ ‪과태료 처분 대상이지‬‪thuộc nhóm đối tượng‬ ‪phạt cảnh cáo tối đa 30 triệu won,‬
‪3천억 원이나 되는‬ ‪과징금 처분 대상이 아닙니다‬‪không phải là đối tượng‬ ‪bị phạt vi phạm tới 300 tỷ won.‬
‪왜냐하면‬‪Vì không có quan hệ nhân quả‬ ‪giữa việc không thiết lập thời gian chờ‬
‪아이들 타임아웃 미설정과‬ ‪해킹 사이에는‬‪Vì không có quan hệ nhân quả‬ ‪giữa việc không thiết lập thời gian chờ‬
‪인과 관계가 없기 때문입니다‬‪và việc tấn công mạng.‬
‪음, 인과 관계가 없다고요?‬‪Không có quan hệ nhân quả sao?‬
‪네, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬
‪해커가 최진표 씨의 컴퓨터에‬ ‪설치한 악성 코드 중에는‬‪Tin tặc có một trình theo dõi bàn phím‬ ‪trong phần mềm độc hại‬ ‪cài vào máy tính của anh Choi.‬
‪키로거가 있었습니다‬‪cài vào máy tính của anh Choi.‬
‪(수연) 해커는 이 키로거를 통해‬‪Tin tặc này có thể dùng phần mềm đó‬ ‪để trộm bất kỳ dòng chữ nào‬
‪최진표 씨가 키보드로 입력하는‬‪Tin tặc này có thể dùng phần mềm đó‬ ‪để trộm bất kỳ dòng chữ nào‬
‪모든 텍스트를‬ ‪도청할 수 있었을 테니‬‪mà anh Choi gõ vào máy tính.‬
‪서버에 접속하기 위한‬ ‪ID와 비밀번호를 알아내는 것도‬‪Do đó, việc tìm ra ID và mật khẩu‬ ‪để đăng nhập vào máy chủ‬ ‪chỉ là vấn đề thời gian.‬
‪시간문제였을 것입니다‬‪chỉ là vấn đề thời gian.‬
‪결국 원고가 서버에‬‪Điều đó có nghĩa‬ ‪dù nguyên đơn có thiết lập‬ ‪giới hạn thời gian truy cập tối đa‬
‪최대 접속 시간 제한을‬ ‪설정했더라도‬‪dù nguyên đơn có thiết lập‬ ‪giới hạn thời gian truy cập tối đa‬
‪이용자들의 개인 정보 유출을‬ ‪막을 수는 없었던 것입니다‬‪thì cũng không thể ngăn chặn‬ ‪thông tin cá nhân của người dùng bị rò rỉ.‬
‪피고는 원고의 주장에 대해‬ ‪어떻게 생각하십니까?‬‪Bị đơn nghĩ sao‬ ‪về lập luận của nguyên đơn?‬
‪(변호사) 최대 접속 시간‬ ‪제한 설정과‬‪Dù thiết lập giới hạn‬ ‪thời gian truy cập tối đa‬
‪개인 정보 유출 사이의‬ ‪인과 관계는 없어도 무방합니다‬‪không liên quan đến rò rỉ‬ ‪thông tin cá nhân cũng không ảnh hưởng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪인과 관계가 있든 없든‬‪Dù có quan hệ nhân quả hay không,‬
‪라온은 여전히‬ ‪과징금 처분 대상입니다‬‪Raon vẫn là‬ ‪đối tượng bị phạt tiền vi phạm.‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Không ảnh hưởng sao?‬
‪없어도 무방하다?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Không ảnh hưởng sao?‬
‪왜 그렇습니까?‬‪Tại sao vậy?‬
‪(변호사) 해커가‬ ‪라온의 서버에 침입해‬‪Vì vào ngày ngày 19 tháng 1 năm 2022,‬
‪고객들의 개인 정보를 유출한 날인‬‪ngày tin tặc xâm nhập máy chủ của Raon‬ ‪và trộm thông tin cá nhân của người dùng,‬
‪2022년 1월 19일‬‪ngày tin tặc xâm nhập máy chủ của Raon‬ ‪và trộm thông tin cá nhân của người dùng,‬
‪정보 통신망법이‬ ‪일부 개정되었기 때문입니다‬‪Luật về mạng thông tin và truyền thông‬ ‪đã được sửa đổi một phần.‬
‪[키보드 소리가 탁탁 울린다]‬
‪정보 통신망 이용 촉진 및‬ ‪정보 보호 등에 관한 법률‬‪Luật về xúc tiến sử dụng mạng thông tin‬ ‪và truyền thông, và bảo vệ thông tin.‬
‪제64조 3 제1항 제6호‬‪Mục 6, Khoản 1, Điều 64.3.‬
‪개정 전에는 다음과 같았습니다‬‪Trước khi được thay đổi, mục này như sau.‬
‪(영우) '개인 정보의‬ ‪보호 조치를 하지 아니하여'‬‪"Trường hợp không thực hiện‬ ‪các biện pháp bảo vệ‬
‪'이용자의 개인 정보를'‬‪dẫn đến làm mất, trộm cắp,‬
‪'분실, 도난, 유출, 위조, 변조‬ ‪또는 훼손한 경우'‬‪rò rỉ, ngụy tạo, giả mạo, hỏng‬ ‪thông tin cá nhân của người dùng".‬
‪(변호사) 잘 아시네요‬‪Cô biết rõ nhỉ.‬
‪그럼 어떻게 개정되었는지도‬ ‪알고 있습니까?‬‪Vậy cô có biết‬ ‪mục này được sửa đổi thế nào không?‬
‪'이용자의 개인 정보를'‬‪"Trường hợp thông tin cá nhân‬ ‪của người dùng bị mất,‬
‪'분실, 도난, 유출, 위조, 변조‬ ‪또는 훼손한 경우로서'‬‪"Trường hợp thông tin cá nhân‬ ‪của người dùng bị mất,‬ ‪trộm cắp, rò rỉ, ngụy tạo, giả mạo, hỏng‬
‪(영우) '개인 정보의‬ ‪보호 조치를 하지 아니한 경우'‬‪và không thực hiện biện pháp‬ ‪bảo vệ thông tin cá nhân nào".‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(승준) 뭐가 달라졌다는 겁니까?‬‪Hai câu này khác nhau chỗ nào?‬
‪구절의 순서만‬ ‪바뀌었을 뿐이지 않습니까‬‪Chỉ thay đổi trật tự‬ ‪các mệnh đề trong câu thôi mà?‬
‪아닙니다‬‪Không.‬
‪개정 전에는‬‪Trước khi sửa đổi,‬
‪(변호사) 개인 정보의‬ ‪보호 조치를 하지 아니하여‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪trường hợp không thực hiện‬ ‪các biện pháp bảo vệ‬
‪이용자의 개인 정보를‬ ‪유출한 경우에는‬‪làm rò rỉ thông tin cá nhân‬
‪과징금을 부과한다고 함으로써‬‪sẽ bị phạt tiền vi phạm.‬
‪미조치가 유출의 원인이‬ ‪되어야 한다는 뜻이 명확했습니다‬‪Tức là, nguyên nhân gây rò rỉ phải là‬ ‪không thực hiện biện pháp bảo vệ.‬
‪반면 개정된 법조문은‬‪Tuy nhiên, theo điều luật sau khi sửa đổi,‬
‪이용자의 개인 정보를‬ ‪유출한 경우 중‬‪nếu không thực hiện‬ ‪biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân‬
‪개인 정보의 보호 조치를‬ ‪하지 아니한 경우에는‬‪trong bất kỳ trường hợp‬ ‪rò rỉ thông tin cá nhân của người dùng nào‬
‪과징금을 부과한다는 내용입니다‬‪cũng sẽ bị phạt tiền vi phạm.‬
‪유출이라는 결과와‬ ‪미조치 행위가 인정되기만 하면‬‪Tức là, chỉ cần có việc rò rỉ thông tin‬ ‪và việc không thực hiện biện pháp‬
‪둘 사이의 인과 관계는‬ ‪필요 없는 것입니다‬‪thì không cần quan tâm đến‬ ‪quan hệ giữa hai việc này.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪피고 대리인의 지적이 맞네요‬‪Luật sư của bị đơn nói đúng.‬
‪(재판장) 재판부도 법조문 해석에‬ ‪더욱 신중을 기하겠습니다‬‪Quan tòa sẽ chú ý hơn vào việc‬ ‪phân tích các điều luật.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(인철) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪[어두운 음악]‬
‪매일 수백만 명의 고객이‬ ‪라온을 탈퇴하고 있습니다‬‪Hàng triệu khách hàng‬ ‪đang rút khỏi Raon mỗi ngày.‬
‪공동 소송을 준비하고 있는 카페는‬‪Và một diễn đàn‬ ‪chuẩn bị kiện tập thể chúng tôi‬
‪벌써 천만 명이 넘었다고 하고요‬‪đã kêu gọi được hơn chục triệu người.‬
‪고객은 줄고‬ ‪손해 배상금을 늘어 가는데‬‪Lượng khách hàng giảm‬ ‪còn tiền bồi thường tăng.‬
‪과징금 3천억 원이요?‬‪Và khoản phạt 300 tỷ won nữa sao?‬
‪아이들 타임아웃‬ ‪설정 하나 안 한 것이‬‪Không thiết lập thời gian truy cập tối đa‬ ‪là lỗi lớn đến vậy sao?‬
‪그렇게 큰 잘못입니까?‬‪Không thiết lập thời gian truy cập tối đa‬ ‪là lỗi lớn đến vậy sao?‬ ‪Chúng tôi…‬
‪정말‬ ‪[인철의 거친 숨소리]‬‪Chúng tôi…‬
‪[승준의 당황한 소리]‬
‪정말‬‪Chúng tôi…‬
‪이 정도의 대가를‬ ‪치러야 되는 겁니까?‬‪thật sự phải trả cái giá đắt vậy sao?‬
‪아, 일단 진정하시고…‬‪Anh hãy bình tĩnh lại đã.‬
‪(인철) 라온만큼 고객 만족을 위해‬ ‪최선을 다한 회사는 없습니다‬‪Không công ty nào nỗ lực hết mình‬ ‪vì sự hài lòng của khách hàng như Raon.‬
‪작정하고 쳐들어온 해커를‬ ‪무슨 수로 막습니까?‬‪Tin tặc đã quyết tâm tấn công như vậy‬ ‪thì chúng tôi biết ngăn thế nào?‬
‪전 국민의 개인 정보를‬ ‪유출했단 오명을 쓰고‬‪Phải mang nỗi nhục‬ ‪là một công ty làm rò rỉ‬ ‪thông tin cá nhân của cả nước‬ ‪và sụp đổ thế này…‬
‪이대로 무너지기에는‬‪thông tin cá nhân của cả nước‬ ‪và sụp đổ thế này…‬
‪[울먹이며] 저 억울합니다‬‪thật sự quá oan ức.‬
‪저!‬‪Tôi…‬
‪[분한 숨소리]‬‪Tôi…‬ ‪thật sự…‬
‪저 정말로!‬‪thật sự…‬
‪억울합니다‬‪quá oan ức!‬
‪[인철의 거친 숨소리]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪배인철‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪In Cheol.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[영우의 놀란 소리]‬
‪[인철의 힘주는 신음]‬ ‪(찬홍) 야, 너 지금 뭐 삼켰어?‬‪Cậu nuốt cái gì thế?‬
‪뱉어, 이 새끼야, 야, 야, 배인철‬‪Nhổ ra đi, cái thằng này. In Cheol.‬ ‪Cậu sao thế, In Cheol?‬
‪너 뭐야, 왜 그래? 인철아‬‪Cậu sao thế, In Cheol?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[인철의 힘겨운 신음]‬
‪[비명]‬
‪[사람들이 저마다 놀란다]‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪배인철, 인철아, 정신 차려!‬‪In Cheol!‬
‪인철아, 배인철‬‪In Cheol.‬ ‪In Cheol.‬
‪[숨을 헐떡인다]‬
‪저기, 저, 좀 도와주세요!‬‪Giúp tôi với!‬
‪(승준) 가서 뭐 좀 해 봐요, 좀!‬ ‪자, 빨리‬‪Làm gì đi. Nhanh lên.‬
‪[끅끅거린다]‬ ‪(찬홍) 인철아, 왜 이래?‬‪- In Cheol.‬ ‪- Anh ơi.‬
‪야, 새끼야, 뱉어!‬‪Cái thằng này, mau nhổ ra đi.‬
‪저기요, 저기, 누구 없어요?‬ ‪좀 도와주세요!‬‪Làm ơn giúp tôi với.‬
‪(남자2) 구급차 좀 불러 주세요!‬‪Gọi cấp cứu mau!‬
‪- (찬홍) 야, 인철아‬ ‪- (남자2) 괜찮으세요?‬‪Này, In Cheol.‬ ‪Anh ấy có sao không?‬
‪[겁먹은 신음]‬ ‪(찬홍) 저기요, 좀 도와주세요!‬‪Anh ấy có sao không?‬ ‪Làm ơn giúp tôi với!‬
‪인철아, 배인철!‬‪In Cheol…‬
‪[거친 숨을 몰아쉰다]‬ ‪인철아‬‪In Cheol…‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[영우의 힘주는 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(의사) 어, 당장 필요한‬ ‪처치는 했으니까요‬‪Chúng tôi đã thực hiện‬ ‪mọi sơ cứu cần thiết.‬
‪환자분 상태 계속 지켜보겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ theo dõi thêm‬ ‪tình hình của anh ấy.‬
‪(찬홍) 예, 저, 저는‬ ‪여기 좀만 더 있다 가도 될까요?‬‪Vâng. Tôi có thể ở đây‬ ‪thêm một chút nữa không?‬
‪인철이 부모님도 아직 안 오셨고‬‪Bố mẹ cậu ấy vẫn chưa đến.‬
‪[한숨 쉬며] 인철이만‬ ‪혼자 두고 가기가 좀 그러네요‬‪Tôi không thể để cậu ấy một mình được.‬
‪(의사) 저랑 간호사들도‬ ‪환자분 주변에 같이 있는데요, 뭘‬‪Tôi và các y tá khác‬ ‪sẽ ở bên theo dõi anh ấy.‬
‪아직 면회 시간 남았으니까‬ ‪물론 더 있다 가셔도 됩니다‬‪Anh vẫn còn thời gian thăm bệnh,‬ ‪nên anh ở đây thêm cũng được.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[찬홍의 한숨]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(승준) 배인철 씨 상태는‬ ‪좀 어떻습니까?‬‪Anh Bae In Cheol thế nào rồi ạ?‬
‪환자분 담당‬ ‪변호사분들이라고 하셨죠?‬‪Mọi người là luật sư‬ ‪của anh ấy đúng không?‬
‪(승준) 예‬‪Chúng tôi đã cho anh ấy uống giải độc.‬
‪(의사) 일단 해독제 투여는 했고요‬‪Chúng tôi đã cho anh ấy uống giải độc.‬
‪씁, 근데 워낙 많은 양의‬ ‪청산가리를 삼키셔서‬‪Chúng tôi đã cho anh ấy uống giải độc.‬ ‪Nhưng anh ấy đã nuốt quá nhiều xyanua.‬
‪회복 정도는‬ ‪지켜봐야 될 거 같습니다‬‪Do đó phải đợi một thời gian‬ ‪để nắm rõ khả năng hồi phục.‬
‪더 자세한 건‬ ‪가족분들 오시면 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ nói cụ thể hơn‬ ‪khi bố mẹ anh ấy đến đây.‬
‪(승준) 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪준호 씨, 밖에 기자들‬ ‪많이 와 있다 그랬죠?‬‪Jun Ho, ngoài kia‬ ‪có rất nhiều phóng viên, đúng không?‬
‪(준호) 네‬‪Vâng.‬
‪그럼 준호 씨가 먼저 나가서‬ ‪차 좀 정문 앞으로 빼 와야겠다‬‪Vậy cậu ra trước lấy xe‬ ‪rồi đỗ ngay trước cửa chính đi.‬ ‪Để chúng tôi lên xe luôn,‬ ‪tránh bị phóng viên bám theo.‬
‪기자들한테 안 붙잡히고‬ ‪차에 바로 탈 수 있게‬‪Để chúng tôi lên xe luôn,‬ ‪tránh bị phóng viên bám theo.‬
‪(준호) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ rồi.‬
‪우리도 가지, 뭐‬‪Chúng ta cũng nên đi thôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(수연) 저 기자들‬ ‪다 우리 기다리는 거예요?‬‪Những phóng viên kia‬ ‪đều đang đợi chúng ta sao?‬
‪(민우) 우리라기보단‬‪Đúng hơn là họ đang ngóng‬ ‪tình hình sống chết của giám đốc Raon.‬
‪라온 CEO 생사에 대한 소식을‬ ‪기다리고 있는 거겠죠‬‪Đúng hơn là họ đang ngóng‬ ‪tình hình sống chết của giám đốc Raon.‬
‪이, 이럴 때는‬ ‪어떻게 해야 합니까?‬‪Những lúc thế này chúng ta nên làm gì?‬
‪어떡하긴 뭘 어떡해요‬‪Còn làm gì được nữa?‬
‪입 꼭 다물고‬ ‪아무 말도 하지 말아야지‬‪Ngậm chặt miệng‬ ‪và không hé nửa lời chứ sao.‬
‪(승준) 자, 갑시다‬‪Nào.‬ ‪Chúng ta đi thôi.‬
‪(민우) 예? 예‬‪Dạ? Vâng.‬
‪[승준의 헛기침]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[기자들이 소란스럽다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Các vị là luật sư của Raon đúng không?‬
‪(기자1) 라온 담당 변호사시죠?‬‪Các vị là luật sư của Raon đúng không?‬
‪배인철 씨 상태는 어떻습니까?‬‪Giám đốc Bae thế nào rồi?‬
‪(기자2) 재판은 언제 재개되나요?‬‪Khi nào phiên tòa sẽ tiếp tục?‬
‪(기자3) 배인철 씨가‬ ‪독극물을 삼킨 게 확실합니까?‬‪Có đúng là Giám đốc Bae‬ ‪đã nuốt chất kịch độc không?‬
‪법정에 독극물이 어떻게 반입됐죠?‬‪Làm sao anh ấy‬ ‪mang được chất độc đó vào tòa?‬
‪(기자4) 배인철 씨가 삼킨‬ ‪독극물이 정확히 뭡니까?‬‪Chính xác thì chất độc‬ ‪anh ấy đã nuốt là gì vậy?‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪한 말씀만 부탁드립니다!‬‪Chính xác thì chất độc‬ ‪anh ấy đã nuốt là gì vậy?‬ ‪- Xin hãy nói vài lời.‬ ‪- Anh ấy tỉnh lại chưa?‬
‪[기자들이 저마다 질문한다]‬ ‪(준호) 타세요!‬‪- Xin hãy nói vài lời.‬ ‪- Anh ấy tỉnh lại chưa?‬ ‪Lên xe đi ạ!‬
‪(수연) 아, 잠시만요‬ ‪저, 지나갈게요, 잠시만요, 아유‬ ‪[영우의 힘겨운 신음]‬‪Lên xe đi ạ!‬ ‪Xin lỗi mọi người. Xin cho chúng tôi qua.‬
‪(영우) 잠, 잠, 잠, 잠깐만요‬‪Xin lỗi mọi người. Xin cho chúng tôi qua.‬ ‪- Xin lỗi mọi người.‬ ‪- Xin cho chúng tôi qua.‬
‪(민우) 잠시만, 잠시만 지나갈게요‬‪- Xin lỗi mọi người.‬ ‪- Xin cho chúng tôi qua.‬
‪- (영우) 잠깐만요, 와!‬ ‪- (민우) 잠시…‬‪- Xin lỗi mọi người.‬ ‪- Xin lỗi mọi người.‬
‪[기자들이 연신 질문을 퍼붓는다]‬‪- Nói một chút thôi.‬ ‪- Luật sư Jang?‬
‪(민우) 변호사님, 뭐야, 어?‬‪- Nói một chút thôi.‬ ‪- Luật sư Jang?‬ ‪- Ơ kìa…‬ ‪- Ở đây ạ! Anh mau lên đi!‬
‪(준호) 얼른 오세요, 빨리빨리‬ ‪빨리 오세요! 예‬‪- Ơ kìa…‬ ‪- Ở đây ạ! Anh mau lên đi!‬
‪(민우) 저…‬‪- Ơ. Anh ấy làm gì vậy?‬ ‪- Ơ?‬
‪(민우와 수연)‬ ‪- 어? 야, 야, 야, 저거 뭐야?‬ ‪- 어?‬‪- Ơ. Anh ấy làm gì vậy?‬ ‪- Ơ?‬
‪- (준호) 어?‬ ‪- (승준) 출발해‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Đi đi.‬
‪저, 저, 다른 변호사님들은요?‬‪Những người còn lại thì sao?‬
‪저 변호사들 틀렸어‬ ‪빨리 출, 출발해!‬‪Họ hết đường thoát rồi. Mau đi đi!‬
‪[당황한 소리]‬ ‪[기어 조작음]‬
‪- (영우) 어어? 여기 있어요!‬ ‪- (수연) 우리는요!‬‪- Chúng tôi thì sao?‬ ‪- Chúng tôi vẫn ở đây mà!‬
‪(민우) 잠시만, 장승준 변호사님!‬‪- Chúng tôi thì sao?‬ ‪- Chúng tôi vẫn ở đây mà!‬ ‪Luật sư Jang!‬
‪이준호!‬‪Lee Jun Ho!‬
‪(수연) 우리는요?‬‪Chúng tôi thì sao?‬
‪(영우) 어, 어어!‬
‪[수연과 영우의 힘겨운 신음]‬
‪아, 치사합니다!‬‪Chơi xấu quá ạ.‬
‪- (민우) 자, 가시죠, 가시죠‬ ‪- (영우) 아, 배신입니다!‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đấy là phản bội.‬
‪(민우) 잠시만 지나갈게요‬ ‪[영우와 수연의 힘겨운 신음]‬‪Cho chúng tôi qua.‬
‪- (영우) 그만, 그만!‬ ‪- (민우) 고맙습니다, 예‬‪Làm ơn!‬ ‪Xin mọi người cho chúng tôi qua.‬
‪고맙습니다‬ ‪[영우의 괴로운 신음]‬‪Xin mọi người cho chúng tôi qua.‬
‪[보글보글 끓는 소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(그라미) 노크, 노크‬‪Cốc, cốc.‬
‪(민우) 아‬
‪(민식) 자, 안주 나왔습니다‬‪Đồ nhắm tới rồi đây.‬
‪[민식의 힘주는 숨소리]‬
‪(민우) 아, 근데‬‪Nhưng mà sao‬ ‪không có khách nào ngoài chúng tôi vậy?‬
‪왜 손님이 우리밖에 없어요?‬‪Nhưng mà sao‬ ‪không có khách nào ngoài chúng tôi vậy?‬
‪(민식) 세 분‬ ‪편안하게 얘기하시라고, 어?‬‪Để cho ba vị đây nói chuyện thoải mái đó.‬ ‪Đây là ưu đãi đặc biệt của Râu Rậm‬ ‪dành cho các vị khách quen.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪이, 저, 단골들을 위한‬ ‪털보의 특별한 배려랄까?‬‪Đây là ưu đãi đặc biệt của Râu Rậm‬ ‪dành cho các vị khách quen.‬
‪[민식의 웃음]‬ ‪(민우) 음‬‪Đây là ưu đãi đặc biệt của Râu Rậm‬ ‪dành cho các vị khách quen.‬ ‪Bình thường cũng đâu có ai ngoài cậu ấy.‬
‪(그라미) 원래 여기 손님 없어요‬ ‪얘밖에‬‪Bình thường cũng đâu có ai ngoài cậu ấy.‬
‪(민우) 근데 이상하네? 이게…‬‪Kể cũng lạ thật.‬
‪아, 뜨거워, 다 맛있는데?‬‪Ôi, nóng quá. Đồ ăn ngon thế này cơ mà.‬
‪특히 어묵탕이 이게…‬‪Đặc biệt là canh chả cá.‬
‪- (그라미) 헐, 털보 사장‬ ‪- (민식) 어?‬‪- Trời, ông chủ Râu Rậm.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Anh ấy bảo canh chả cá ngon kìa. Hoan hô!‬
‪(그라미) 어묵탕 맛있대요‬‪Anh ấy bảo canh chả cá ngon kìa. Hoan hô!‬
‪소리 질러!‬ ‪[민식의 웃음]‬‪Anh ấy bảo canh chả cá ngon kìa. Hoan hô!‬
‪(민식) 그렇다면 서비스‬‪Vậy món này tôi đãi.‬
‪메뉴보다 더 비싼 서비스‬‪Món tôi đãi đắt hơn cả món chính đấy.‬
‪또 서비스 하나 간다‬‪Để tôi tặng thêm cho.‬
‪(그라미) 신났다‬‪Anh ấy vui chưa kìa.‬
‪(수연) 저기, 그, 저…‬‪Vậy giờ…‬
‪[수연의 헛기침]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[민우의 당황한 숨소리]‬‪Mà này, Luật sư Jang đã nói gì‬ ‪khi gọi riêng anh thế?‬
‪아, 저, 그나저나‬ ‪장승준 변호사님은 뭐래요?‬‪Mà này, Luật sư Jang đã nói gì‬ ‪khi gọi riêng anh thế?‬
‪권민우 변호사만 따로 불러서?‬‪Mà này, Luật sư Jang đã nói gì‬ ‪khi gọi riêng anh thế?‬
‪(민우) 아, 뭐, 저번에요?‬‪Chuyện đó sao?‬
‪[영우가 의자를 드르륵 끈다]‬
‪아, 뭐, 그, 아무것도 아니었어요‬‪Cũng không có gì.‬
‪진짜요?‬‪Thật à?‬
‪난 또 하나대끼리 모여서‬ ‪검은 음모라도 짜는 줄 알았네‬‪Tôi tưởng hội Đại học Hana các anh‬ ‪bày âm mưu gì đen tối cơ.‬
‪와, 최수연 변호사‬ ‪진짜 편견 쩐다, 진짜‬‪Trời ạ, Luật sư Choi‬ ‪đúng là đầy một bụng định kiến.‬
‪(민우) 아니, 뭐, 서울대끼리‬ ‪모여서 쿵작거리는 건 괜찮고‬‪Mấy người ở Đại học Seoul‬ ‪mà tụ tập thì gọi là hợp tác,‬
‪하나대가 모이면‬ ‪뭐, 검은 음모예요?‬‪còn chúng tôi thì bị gọi là bày mưu à?‬
‪쿵작거리긴 누가 쿵작거려요?‬‪Hợp tác gì chứ? Tôi nói vậy khi nào?‬
‪아, 방금, 지금 쿵…‬‪Cô vừa mới…‬
‪인과 관계는 법의 대원칙이야‬‪Quan hệ nhân quả‬ ‪là nguyên tắc cơ bản trong luật.‬
‪(수연) 사건 얘기 하는 거야?‬‪Cậu đang nói về vụ án à?‬
‪형법 제17조 인과 관계‬‪"Luật hình sự, Điều 17. Quan hệ nhân quả.‬
‪'어떤 행위라도'‬‪Bất kể hành vi nào, nếu không liên quan‬ ‪tới sự phát sinh nguy cơ phạm tội,‬
‪'죄의 요소 되는 위험 발생에‬ ‪연결되지 아니한 때에는'‬‪Bất kể hành vi nào, nếu không liên quan‬ ‪tới sự phát sinh nguy cơ phạm tội,‬
‪'그 결과로 인하여‬ ‪벌하지 아니한다'‬‪thì sẽ không bị phạt".‬
‪그건 사실 형법만 그런 게 아니라‬ ‪민법도 마찬가지지‬‪Không chỉ Luật hình sự‬ ‪mà Luật dân sự cũng áp dụng điều này.‬
‪그렇다면‬ ‪행정 처벌 또한 그래야 해‬‪Nếu vậy thì xử phạt hành chính‬ ‪cũng nên như vậy.‬
‪라온의 행위와‬ ‪개인 정보 유출 사이의‬‪Việc phạt nặng Raon‬ ‪dù hành vi của họ không liên quan tới‬
‪인과 관계가 없는데도‬ ‪과징금으로 무겁게 처벌하는 건‬‪Việc phạt nặng Raon‬ ‪dù hành vi của họ không liên quan tới‬ ‪việc rò rỉ thông cá nhân‬ ‪là không đúng với‬ ‪nguyên tắc cơ bản của luật.‬
‪법의 대원칙에 부합하지 않아‬‪là không đúng với‬ ‪nguyên tắc cơ bản của luật.‬
‪(민우) 아, 근데‬‪Nhưng nếu chúng ta lập luận như vậy‬ ‪mà luật sư bên bị nói rằng:‬
‪우리가 아무리 그렇게 주장해 봤자‬‪Nhưng nếu chúng ta lập luận như vậy‬ ‪mà luật sư bên bị nói rằng:‬
‪상대 변호사가 '이 재판은'‬‪"Phiên tòa này không phải để tranh luận‬
‪'정보 통신망법의‬ ‪합리성을 논하는 자리가 아닙니다'‬‪tính hợp lý của‬ ‪Luật về mạng thông tin và truyền thông",‬
‪해 버리면 더 할 말이 없어요‬‪thì chúng ta sẽ không còn gì để nói.‬
‪뭐, 위헌 법률 심판 제청 신청을‬ ‪할 것도 아니고‬‪Chúng ta cũng đâu có định‬ ‪xin đánh giá luật vi hiến.‬
‪그러게‬‪Đúng đấy.‬
‪아, 그 해커는‬ ‪왜 하필 그날 해킹을 해 가지고‬‪Sao tên tin tặc đó‬ ‪phải tấn công vào hôm đó chứ?‬ ‪Sớm hơn một ngày‬ ‪thì chỉ bị phạt tiền cảnh cáo rồi.‬
‪하루만 일찍 했어도‬ ‪과태료 처분으로 끝날 텐데‬‪Sớm hơn một ngày‬ ‪thì chỉ bị phạt tiền cảnh cáo rồi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪하루만 일찍?‬‪"Sớm hơn một ngày" sao?‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪어, 정보 통신망법‬ ‪제64조의 3 제1항 제6호는‬‪Mục 6, Khoản 1, Điều 64.3‬ ‪của Luật về mạng thông tin và truyền thông‬
‪2022년 1월 19일에 개정되었어‬‪đã được sửa đổi‬ ‪vào ngày 19 tháng 1 năm 2022.‬
‪(영우) 해커가‬ ‪라온의 서버에 침입해‬‪Ngày mà tin tặc xâm nhập vào máy chủ‬ ‪của Raon và ăn cắp thông tin cá nhân‬
‪고객들의 개인 정보를‬ ‪훔쳐 간 것 또한‬‪Ngày mà tin tặc xâm nhập vào máy chủ‬ ‪của Raon và ăn cắp thông tin cá nhân‬
‪2022년 1월 19일이고‬‪cũng là ngày 19 tháng 1 năm 2022.‬
‪어, 근데? 그래서?‬‪Ừ, đúng rồi. Thế thì sao?‬
‪해커가 최진표 씨에게‬ ‪이메일을 보낸 것은 며칠이지?‬‪Tin tặc gửi email cho anh Choi‬ ‪vào ngày nào nhỉ?‬
‪[수연이 가방을 탁 집는다]‬
‪2022년 1월 18일‬ ‪오후 11시 14분이야‬‪Vào lúc 23:14 ngày 18 tháng 1 năm 2022.‬
‪(영우) 최진표 씨가‬ ‪이메일을 확인해‬‪Anh Choi đọc thư và tải tệp đính kèm‬
‪첨부 파일을 다운로드한 시간은‬‪Anh Choi đọc thư và tải tệp đính kèm‬
‪[딸칵]‬ ‪2022년 1월 18일‬ ‪오후 11시 48분이고‬‪vào 23:48 ngày 18 tháng 1 năm 2022.‬
‪잠, 잠깐만, 그러면 이게…‬‪Khoan, vậy thì…‬
‪해킹이 시작된 건‬‪Cuộc tấn công đã bắt đầu‬
‪정보 통신망법이 개정되기‬ ‪하루 전이었던 겁니다!‬‪một ngày trước khi Luật về mạng‬ ‪thông tin và truyền thông được sửa đổi.‬
‪아니, 뭔‬ ‪애들 장난 같은 소리입니까?‬‪Cô nghĩ đây là trò con nít à?‬
‪어?‬‪Cô nghĩ đây là trò con nít à?‬
‪(승준) 안 그래도 재판장이‬ ‪우리 별로 안 좋아하는데‬‪Thẩm phán vốn đã không ưa chúng ta rồi,‬
‪그런 말 같지도 않은‬ ‪궤변까지 늘어놓으라고요?‬‪bây giờ cô lại muốn‬ ‪tôi dùng lời ngụy biện vô nghĩa đó sao?‬
‪[당황하며] 말 같지도 않은‬ ‪궤변이 아닙니다‬‪Không vô nghĩa đâu ạ.‬
‪행정 기본법 제14조 제1항에 따라‬‪Theo Khoản 1, Điều 14‬ ‪của Luật hành chính cơ bản,‬
‪위반 행위 당시의 법에 근거해‬ ‪처분해 달라고 요청할 수 있습니다‬‪có thể yêu cầu xử phạt dựa vào luật‬ ‪được áp dụng tại thời điểm‬ ‪diễn ra hành vi.‬
‪(승준) 나도‬ ‪행정 기본법 14조 아는데‬‪Tôi cũng biết về Điều 14‬ ‪Luật hành chính cơ bản,‬
‪그건 새로운 법 시행 전에‬‪nhưng nó chỉ được áp dụng cho sự việc‬
‪완성되거나 종결된‬ ‪사실 관계에 대해서만‬‪đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn‬ ‪trước khi luật mới được thi hành.‬
‪적용하는 거잖아요‬‪đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn‬ ‪trước khi luật mới được thi hành.‬
‪라온의 경우 해킹이 시작된 건‬‪Đối với Raon,‬ ‪có thể cuộc tấn công đã bắt đầu‬ ‪trước khi luật mới được thi hành,‬
‪[테이블을 탁탁 치며] 새로운 법‬ ‪시행 전일지 몰라도‬‪có thể cuộc tấn công đã bắt đầu‬ ‪trước khi luật mới được thi hành,‬
‪개인 정보 유출 행위는‬‪nhưng hành vi để lộ thông tin cá nhân‬ ‪xảy ra sau đó.‬
‪새 법 시행 후에‬ ‪종료된 거 아닙니까‬‪nhưng hành vi để lộ thông tin cá nhân‬ ‪xảy ra sau đó.‬
‪안 그래요?‬‪Không phải sao?‬
‪그럼에도 여전히‬ ‪다퉈 볼 여지는 있습니다‬‪Nhưng chúng ta‬ ‪vẫn có thể tranh luận điều đó.‬
‪행정 기본법‬ ‪제14조 제3항에 따르면‬‪Theo Khoản 3 Điều 14,‬ ‪Luật hành chính cơ bản,‬
‪(영우) 개정 전의 법을‬ ‪적용해야 하는 경우라도‬‪cho dù một trường hợp phải áp dụng‬ ‪luật trước khi sửa đổi,‬
‪새로운 법에 의해‬ ‪제재 처분이 가벼워진다면‬‪nhưng nếu chế tài theo luật mới nhẹ hơn,‬
‪새 법을 적용하도록 하고 있습니다‬‪luật mới sẽ được áp dụng.‬
‪라온의 경우‬ ‪개정 전의 법령을 적용하는 것이‬‪Đối với Raon,‬ ‪áp dụng luật trước khi sửa đổi‬
‪원고에게 훨씬 유리하기 때문에‬‪Đối với Raon,‬ ‪áp dụng luật trước khi sửa đổi‬ ‪sẽ có lợi hơn nhiều cho nguyên đơn,‬
‪재판장님의 판단에 따라‬ ‪조율 가능한 부분이…‬‪do đó vẫn có phần có thể điều chỉnh‬ ‪tùy theo thẩm phán…‬
‪(승준) 거참, 그만하라고, 좀!‬‪Cô thôi đi!‬
‪[어두운 음악]‬
‪우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪네가 법을 그렇게 잘 알아요? 어?‬‪Cô hiểu luật đến vậy cơ à?‬
‪건방지게 누가 누굴‬ ‪가르치려고 드는 거야, 지금!‬‪Cô nghĩ cô là ai mà dám lên mặt dạy tôi?‬
‪그렇게 잘났으면 너 혼자 하세요!‬‪Nếu cô giỏi giang thế thì tự mà làm đi!‬
‪[키보드를 쓱 민다]‬
‪오늘부로 우영우 변호사‬ ‪이 사건에서 제외입니다‬‪Kể từ hôm nay,‬ ‪Luật sư Woo bị loại ra khỏi vụ này.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪뭐 하고 서 있어? 나가, 당장!‬‪Còn đứng đấy làm gì? Đi ra ngoài ngay!‬
‪[한숨]‬
‪(수연) 저기, 장승준 변호사님‬‪Luật sư Jang.‬
‪(승준) 저기 뭐, 어디 뭐!‬‪Sao nữa? Cô muốn gì nữa?‬
‪그래, 내가 장승준이야, 뭐!‬‪Ừ đấy, tôi là Luật sư Jang đấy. Sao nào?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ừ đấy, tôi là Luật sư Jang đấy. Sao nào?‬
‪(민우) 아, 아, 아무것도 아닙니다‬‪Không có gì ạ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪저희도 이만 나가 보겠습니다‬‪Chúng tôi xin phép ra ngoài.‬
‪- (수연) 아, 그…‬ ‪- [수연을 탁 잡으며] 아이‬‪Nhưng…‬
‪[수연의 답답한 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[마우스를 탁 놓는다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[수연의 못마땅한 숨소리]‬
‪(수연) 아, 왜 이래요?‬‪Anh bị sao vậy?‬
‪그렇게 아부하고 싶으면 혼자 해요‬‪Anh muốn nịnh bợ anh ta thì tự đi mà nịnh.‬
‪왜 나까지 말도 못 꺼내게 이래요?‬‪Sao anh phải cản lời tôi thế?‬
‪(민우) 앞으로 우리가‬ ‪함께 일하게 될 선배 변호사들이‬‪Sao anh phải cản lời tôi thế?‬ ‪Không phải sếp nào‬ ‪chúng ta cùng làm việc sau này‬
‪다 정명석 변호사님 같진 않아요‬‪cũng như Luật sư Jung đâu.‬
‪스타일 따라 맞추는 법도 배워야죠‬‪Phải biết tùy cơ ứng biến chứ.‬
‪권민우 변호사나 배워요‬‪Anh đi mà tùy cơ ứng biến.‬ ‪Young Woo bị loại chẳng vì lý do gì cả mà.‬
‪영우가 말도 안 되는 이유로‬ ‪쫓겨났는데…‬‪Young Woo bị loại chẳng vì lý do gì cả mà.‬
‪우영우 변호사랑 우린 다르다는 거‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cô vẫn chưa hình dung ra rằng chúng ta‬
‪아직도 모르겠어요?‬‪khác Luật sư Woo sao?‬
‪하, 뭐요?‬‪Cái gì?‬
‪(민우) 우영우 변호사는‬‪Luật sư Woo…‬
‪천재예요‬‪là thiên tài.‬
‪제멋대로 굴다가‬ ‪저렇게 튕겨 나가도 사람들은‬‪Dù có bị đá đít‬ ‪sau khi hành động tùy ý như vậy,‬ ‪mọi người vẫn hiểu cho cô ấy‬ ‪như một thiên tài kỳ quặc.‬
‪괴팍한 천재의 고집 정도로‬ ‪여기고 이해해 준다고요‬‪mọi người vẫn hiểu cho cô ấy‬ ‪như một thiên tài kỳ quặc.‬
‪근데 우린 달라요‬‪Nhưng chúng ta thì khác.‬
‪우리가 우 변이랑 똑같이 굴다가는‬‪Nếu chúng ta hành xử như Luật sư Woo,‬
‪선배 비위 하나도‬ ‪못 맞추는 부적응자‬‪chúng ta sẽ bị coi là‬ ‪cấp dưới không linh hoạt,‬
‪같이 일하기 까다로운‬ ‪후배 취급만 받는다고요‬‪không biết chiều theo ý sếp‬ ‪và khó làm việc cùng.‬
‪[허리를 탁 짚는다]‬ ‪[한숨]‬
‪맞는 말인데‬‪Anh nói đúng.‬
‪재수 없을 정도로 다 맞는 말인데‬‪Anh nói đúng đến mức nghe thật khó ưa.‬
‪[한숨]‬‪Nhưng anh làm chuyện ngu ngốc‬ ‪một lần không được à?‬
‪한순간만이라도 그냥‬ ‪좀 바보 같을 수는 없어요?‬‪Nhưng anh làm chuyện ngu ngốc‬ ‪một lần không được à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪바, 바보?‬‪"Ngu ngốc?"‬
‪동료를 위해서‬‪Vì đồng nghiệp của mình.‬
‪옳다고 믿는 일을 위해서‬‪Vì một việc mà anh tin là đúng.‬ ‪Anh có thể dẹp‬ ‪mánh khóe và chính trị một lát‬
‪처세며 정치며 잠깐 내려놓고‬‪Anh có thể dẹp‬ ‪mánh khóe và chính trị một lát‬
‪바보처럼 용감해질 순 없냐고요‬‪để dũng cảm như một kẻ ngốc không?‬
‪[민우의 어이없는 숨소리]‬‪Tại sao…‬
‪(민우) 내가‬ ‪내가 왜 그래야 되는데요?‬‪Tại sao tôi phải làm thế?‬
‪왜냐하면!‬‪Tại vì…‬
‪[거친 숨소리]‬
‪나는 그런 남자를 좋아하니까요‬‪Tôi thích đàn ông như thế.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(준호) 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪우린 왜 안 되는 거예요?‬‪Tại sao chúng ta không bên nhau được?‬
‪(준호) 도대체‬ ‪왜 헤어져야 하냐고요‬‪Rốt cuộc tại sao chúng ta lại chia tay?‬
‪계속 생각해 봤는데‬‪Tôi đã nghĩ đi nghĩ lại.‬
‪이유를 모르겠어요‬‪Nhưng vẫn không hiểu tại sao.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪제가‬‪Tôi…‬
‪이준호 씨를 행복하게‬ ‪만들어 줄 수 있는 사람인지‬‪không chắc liệu tôi có phải người có thể‬ ‪khiến anh hạnh phúc hay không.‬
‪모르겠습니다‬‪khiến anh hạnh phúc hay không.‬
‪이준호 씨가 보살펴야 하는‬ ‪사람인 것만 같아요‬‪Tôi cảm thấy như‬ ‪tôi chỉ là người mà anh phải chăm sóc.‬
‪저, 혹시‬‪Có phải…‬
‪[착잡한 숨소리]‬‪cô đã nghe thấy‬
‪누나가 저한테 한 말을‬‪cô đã nghe thấy‬
‪들으신 거예요?‬‪những lời chị nói với tôi?‬
‪(준호) 그것 때문이었어요?‬‪Đó là lý do sao?‬
‪[답답한 숨소리]‬‪Luật sư Woo, tôi ấy mà…‬
‪변호사님, 저는요‬‪Luật sư Woo, tôi ấy mà…‬
‪같이 있기만 해도 행복해요‬‪Chỉ cần có cô ở bên là tôi hạnh phúc rồi.‬
‪제가 행복해지려면‬ ‪변호사님이 같이 있어야 한다고요‬‪Nếu muốn hạnh phúc thì tôi phải ở bên cô!‬
‪하지만 저와 함께 있을 때‬‪Nhưng anh chưa từng cảm thấy cô đơn‬
‪외로운 적 없었습니까?‬‪khi ở bên tôi sao?‬
‪내 안은 나 자신으로‬ ‪가득 차 있어서‬‪Trong đầu tôi chỉ toàn‬ ‪những suy nghĩ của riêng tôi,‬
‪가까이 있는 사람을‬ ‪외롭게 만듭니다‬‪nên tôi hay khiến‬ ‪những người bên cạnh thấy cô đơn.‬
‪언제‬‪Tôi không biết tại sao và khi nào‬ ‪mình lại làm thế.‬
‪왜 그렇게 만드는지도 모르고‬‪Tôi không biết tại sao và khi nào‬ ‪mình lại làm thế.‬
‪어떻게 해야‬ ‪안 그럴 수 있는지도 모릅니다‬‪Và tôi không biết phải làm sao‬ ‪để không làm thế nữa.‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪이준호 씨를 좋아하지만‬‪thích anh Lee Jun Ho.‬
‪이, 이준호 씨를‬‪Nhưng tôi sợ…‬
‪외롭지 않게 만들 자신이‬‪tôi không thể làm cho anh‬
‪없습니다‬‪không cô đơn.‬
‪(민우) [헛기침하며]‬ ‪뭐 해요, 거기 서서?‬‪Cô làm gì thế?‬
‪영우한테 인사라도 하고 가려고요‬‪Tôi muốn chào Young Woo trước khi đi.‬
‪인사?‬‪Chào?‬
‪'너 빼놓고 우리끼리 재판 간다'‬ ‪인사요?‬‪Kiểu như "Chào nhé,‬ ‪bọn tôi ra tòa một mình đây" hả?‬
‪아, 가던 길이나 가요‬ ‪남이야 인사를 하든 말든‬‪Anh cứ đi đi.‬ ‪Tôi chào hay không liên quan gì đến anh?‬
‪빨리 나와요‬ ‪괜히 꾸물거리다 늦을라‬‪Nhanh lên. Lề mề là muộn bây giờ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(영우) 네‬‪Vâng.‬
‪(수연) 우영우‬‪Woo Young Woo.‬
‪나 갔다 올게‬‪Tôi đi đây.‬ ‪Hôm nay có phiên tòa của Raon ấy.‬
‪오늘 라온 재판 있잖아‬‪Tôi đi đây.‬ ‪Hôm nay có phiên tòa của Raon ấy.‬
‪(영우) 음‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪올 때 뭐 좀 사 올까?‬‪Lát nữa về, tôi mua gì cho cậu nhé?‬
‪오늘은 우영우 김밥 말고‬ ‪최수연 김밥?‬‪Cơm Cuộn Choi Su Yeon‬ ‪thay vì Cơm Cuộn Woo Young Woo nhé?‬
‪최수연 김밥이란 건 없잖아‬‪Làm gì có Cơm Cuộn Choi Su Yeon.‬
‪없지‬‪Đúng là không có.‬
‪나 간다‬‪Tôi đi đây.‬
‪(영우) 어‬‪Ừ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(승준) 게다가 피해자들이‬‪Thêm vào đó,‬
‪대규모 손해 배상 청구 소송을‬ ‪준비 중이라는 사실 또한‬‪các nạn nhân đang chuẩn bị‬ ‪kiện quy mô lớn để đòi tiền bồi thường,‬
‪원고에겐 감당하기 힘든‬ ‪정신적 부담입니다‬‪gây nên một gánh nặng tinh thần‬ ‪không thể chịu nổi đối với nguyên đơn.‬
‪예, 물론 공법적 책임과‬ ‪사법적 책임을 함께 져야 하는‬‪Đương nhiên,‬ ‪đối với vụ án rò rỉ thông tin cá nhân,‬
‪개인 정보 유출 사건의 특성상…‬‪phải chịu cả trách nhiệm‬ ‪công pháp và "tư pháp"…‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장) '사뻡'입니다‬‪phải chịu cả trách nhiệm‬ ‪công pháp và "tư pháp"…‬ ‪Phiền anh phát âm cho đúng.‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪(승준) 예?‬‪Dạ?‬
‪(재판장) 공법, 사법 할 때 사법은‬‪Khi nhắc đến công pháp và tư pháp,‬ ‪phải nhấn âm cho đúng từ "tư pháp".‬
‪'사뻡'이라고 발음해야죠‬‪phải nhấn âm cho đúng từ "tư pháp".‬
‪'사법'은‬ ‪완전히 다른 뜻이지 않습니까‬‪Phát âm khác sẽ dẫn đến nghĩa khác hẳn.‬
‪(승준) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪(재판장) 계속하시죠‬‪Mời anh tiếp tục.‬
‪(승준) 예‬‪Vâng.‬
‪제가 아까 사…‬‪Tư pháp mà tôi nhắc đến…‬
‪아닙니다‬‪Dạ thôi.‬
‪아니, 죄송합…‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬ ‪Tôi sẽ sửa lại.‬
‪제가 수정하겠습니다‬‪Tôi sẽ sửa lại.‬
‪[사람들이 속닥거린다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[멋쩍게 웃으며] 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(수연) [테이블을 탁 치며]‬ ‪재판장님‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪정보 통신망법‬ ‪제64조의 3 제1항 제6호는‬‪Mục 6, Khoản 1, Điều 64.3‬ ‪của Luật về mạng thông tin và truyền thông‬
‪2022년 1월 19일에‬ ‪개정 및 시행 되었습니다‬‪đã được sửa đổi và thi hành‬ ‪vào ngày 19 tháng 1 năm 2022.‬
‪해커가 원고의 서버에‬ ‪침입한 것도 같은 날이었고요‬‪Tin tặc cũng xâm nhập vào máy chủ‬ ‪của Raon vào cùng ngày đó.‬
‪하지만 해커가‬ ‪DB 관리자인 최진표 씨에게‬‪Nhưng tin tặc đã gửi thư‬ ‪chứa phần mềm độc hại‬
‪악성 코드를 심은‬ ‪이메일을 보낸 것은‬‪tới nhân viên quản lý dữ liệu Choi Jin Pyo‬
‪그 하루 전인‬ ‪2022년 1월 18일입니다‬‪vào ngày 18 tháng 1 năm 2022,‬ ‪một ngày trước đó.‬
‪(재판장) 그래서요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪지금 무슨 소리 하는 겁니까?‬‪Ý cô là gì?‬
‪해킹이 시작된 건‬‪Ý tôi là cuộc tấn công đã bắt đầu‬
‪정보 통신망법이 개정되기‬ ‪하루 전이었다는 뜻입니다‬‪một ngày trước khi Luật về mạng thông tin‬ ‪và truyền thông được sửa đổi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(수연) 새로운 법은‬‪Điều 14 của Luật hành chính cơ bản‬ ‪chỉ ra rằng luật mới sẽ không được áp dụng‬
‪그 법의 효력 발생 전에‬ ‪완성되거나‬‪Điều 14 của Luật hành chính cơ bản‬ ‪chỉ ra rằng luật mới sẽ không được áp dụng‬
‪종결된 사실 관계에 대해서는‬‪đối với sự việc đã hoàn thành‬ ‪hoặc chấm dứt hoàn toàn‬
‪적용되지 아니한다는‬‪đối với sự việc đã hoàn thành‬ ‪hoặc chấm dứt hoàn toàn‬
‪행정 기본법 제14조에 근거하면‬‪trước khi luật đó có hiệu lực.‬
‪원고는 개정 전‬ ‪정보 통신망법에 따라‬‪Dựa vào đó,‬ ‪nguyên đơn là đối tượng‬ ‪bị phạt tiền cảnh cáo‬
‪과징금이 아닌‬ ‪과태료 처분 대상이 됩니다‬‪chứ chưa phải phạt vi phạm.‬
‪(승준) 최수연 변호사‬ ‪뭐 하는 겁니까?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Luật sư Choi, cô đang làm gì vậy?‬
‪나 최종 변론 중인 거 안 보여요?‬‪Cô không thấy tôi đang đưa ra‬ ‪lập luận cuối cùng à?‬
‪(민우) 그만해요‬‪Thôi đi. Cô nghĩ Luật sư Woo‬ ‪sẽ muốn thế này sao?‬
‪이런다고 우 변이‬ ‪좋아할 거 같습니까?‬‪Thôi đi. Cô nghĩ Luật sư Woo‬ ‪sẽ muốn thế này sao?‬
‪영우 때문이 아니에요‬‪Tôi làm vậy không phải vì cô ấy.‬
‪내가 해야 될 것 같아서‬ ‪하는 거예요‬‪Tôi làm vậy không phải vì cô ấy.‬ ‪Tôi nghĩ đây là việc nên làm.‬
‪(변호사) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán, có thể việc tấn công‬ ‪bắt đầu vào ngày 18 tháng 1,‬
‪해킹의 시작일은‬ ‪1월 18일이었을지 몰라도‬‪Thưa Thẩm phán, có thể việc tấn công‬ ‪bắt đầu vào ngày 18 tháng 1,‬ ‪nhưng việc rò rỉ thông tin cá nhân‬ ‪xảy ra vào ngày 19 tháng 1,‬
‪개인 정보 유출이 일어난 것은‬ ‪1월 19일이었습니다‬‪nhưng việc rò rỉ thông tin cá nhân‬ ‪xảy ra vào ngày 19 tháng 1,‬
‪개정된 정보 통신망법이‬ ‪시행된 후인 겁니다‬‪sau khi Luật về mạng thông tin‬ ‪và truyền thông sửa đổi được thi hành.‬
‪피고 대리인은‬ ‪어디까지가 해킹이고‬‪Luật sư của bị đơn‬ ‪dựa vào đâu để phân biệt‬
‪(수연) 어디까지가‬ ‪개인 정보 유출 행위인지‬‪đâu là tấn công mạng,‬ ‪đâu là rò rỉ thông tin?‬
‪무슨 기준으로 구분합니까?‬‪đâu là tấn công mạng,‬ ‪đâu là rò rỉ thông tin?‬
‪[테이블을 탁 치며] 도둑이‬ ‪집 안에 침입한 순간부터‬‪Chẳng phải trộm cắp bắt đầu‬ ‪ngay lúc tên trộm lẻn được vào nhà sao?‬
‪절도 행위는 시작된 거 아닌가요?‬‪Chẳng phải trộm cắp bắt đầu‬ ‪ngay lúc tên trộm lẻn được vào nhà sao?‬
‪[테이블을 탁 짚으며] 최수연‬‪Chẳng phải trộm cắp bắt đầu‬ ‪ngay lúc tên trộm lẻn được vào nhà sao?‬ ‪Choi Su Yeon.‬
‪한마디만 더 하면‬ ‪이 사건에서 제외입니다‬‪Nói thêm câu nào nữa‬ ‪là cô sẽ bị loại khỏi vụ này. Rõ chưa?‬
‪알았어요?‬ ‪[수연의 분한 숨소리]‬‪Nói thêm câu nào nữa‬ ‪là cô sẽ bị loại khỏi vụ này. Rõ chưa?‬
‪(변호사) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán,‬ ‪Điều 14 của Luật hành chính cơ bản‬
‪원고 대리인이 반박 근거로 제시한‬ ‪행정 기본법 제14조는‬‪Thưa Thẩm phán,‬ ‪Điều 14 của Luật hành chính cơ bản‬ ‪được đưa ra theo phản bác‬ ‪của luật sư nguyên đơn‬
‪새로운 법이 시행되기 전에‬‪chỉ áp dụng đối với sự việc‬
‪완성되거나 종결된‬ ‪사실 관계에 대해서만‬‪đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn‬ ‪trước khi luật được sửa đổi.‬
‪적용할 수 있습니다‬‪đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn‬ ‪trước khi luật được sửa đổi.‬
‪해킹이 시작된 시점이 아닌‬‪Mong ngài hãy đưa ra phán quyết‬
‪개인 정보 유출 행위가‬ ‪종료된 시점을 기준으로 삼아‬‪dựa vào thời điểm rò rỉ thông tin cá nhân‬ ‪chứ không phải thời điểm bắt đầu tấn công.‬
‪판결해 주십시오‬‪dựa vào thời điểm rò rỉ thông tin cá nhân‬ ‪chứ không phải thời điểm bắt đầu tấn công.‬
‪(수연) 재…‬‪Thưa…‬
‪놔요‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪(민우) 행정 기본법‬ ‪제14조 제3항에 따르면‬ ‪[밝은 음악]‬‪Theo Khoản 3, Điều 14‬ ‪của Luật hành chính cơ bản,‬
‪개정 전의 법을‬ ‪적용해야 하는 경우라도‬‪dù trong trường hợp‬ ‪phải áp dụng luật trước khi sửa đổi,‬
‪새로운 법에 의해‬ ‪제재 처분이 가벼워진다면‬‪nhưng nếu chế tài theo luật mới nhẹ hơn,‬ ‪luật mới sẽ được áp dụng.‬
‪새 법을 적용하도록 하고 있습니다‬‪luật mới sẽ được áp dụng.‬
‪본 사건의 경우‬‪Trong vụ này,‬
‪개정 전의 옛 법을 적용하는 것이‬ ‪원고에게 유리합니다‬‪áp dụng luật cũ trước khi sửa đổi‬ ‪sẽ có lợi hơn cho nguyên đơn.‬
‪'의심스러울 때는‬ ‪피고인의 이익으로'라는 격언은‬‪Câu châm ngôn‬ ‪"Khi nghi ngờ, hãy hướng về bị hại"‬
‪비단 형사법에만 적용되는‬ ‪원칙이 아닐 것입니다‬‪không nên chỉ áp dụng cho Luật hình sự.‬
‪재판장님의 넓은 아량으로‬‪Xin ngài hãy rộng lượng‬
‪원고의 사정을‬ ‪헤아려 주시길 부탁드리겠습니다‬‪hiểu cho tình cảnh của nguyên đơn.‬
‪(재판장) 흥미로운 지적이네요‬‪Quả là một lập luận thú vị.‬
‪숙고해서 판결하겠습니다‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi sẽ cân nhắc để đưa ra phán quyết.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ngài.‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[허탈한 숨소리]‬
‪[승준의 힘주는 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪CƠM CUỘN WOO YOUNG WOO‬
‪(선영) 한바다 직원용 회원권으로‬ ‪이용할 수 있는 리조트들이‬‪Có vài khu nghỉ dưỡng tại Hàn Quốc‬ ‪có thể sử dụng thẻ hội viên‬ ‪dành cho nhân viên của Hanbada.‬
‪전국에 몇 군데 있어‬‪dành cho nhân viên của Hanbada.‬
‪가고 싶은 곳 어디든 골라서‬‪Anh hãy chọn một chỗ anh thích‬
‪영우랑 한두 달 푹 쉬다 와‬‪rồi cùng Young Woo‬ ‪đi nghỉ một, hai tháng đi.‬
‪유급 휴가다 생각하고‬‪Coi như đấy là nghỉ phép có lương.‬
‪[심란한 숨을 들이켠다]‬
‪진짜로 꼭 이렇게 해야겠어?‬‪Cô nhất định phải làm thế này sao?‬
‪(선영) 지금이야‬ ‪내가 막아 줄 수 있지만‬‪Bây giờ tôi vẫn có thể‬ ‪ngăn được chuyện này,‬
‪[선영의 한숨]‬‪Bây giờ tôi vẫn có thể‬ ‪ngăn được chuyện này,‬
‪일단 기사 나가고 나면‬ ‪우 변한테도 기자들이 몰려들 거야‬‪nhưng một khi bài báo đã đăng,‬ ‪các phóng viên‬ ‪sẽ ồ ạt tìm tới Luật sư Woo.‬
‪잠잠해질 때까지만 숨어 있어‬‪Anh cứ tạm lánh đi‬ ‪tới khi tình hình lắng xuống đi.‬
‪그다음에 한바다로‬ ‪복귀하면 되잖아‬‪Sau đó cho cô ấy‬ ‪quay lại Hanbada cũng được.‬
‪[무거운 음악]‬‪Quay lại sao?‬
‪복귀?‬‪Quay lại sao?‬
‪[심란한 숨을 들이켠다]‬‪Quay lại Hanbada sau khi‬
‪태수미의 혼외 자식이라는 게‬ ‪온 세상에 알려진 다음에‬‪Quay lại Hanbada sau khi‬ ‪cả thế giới đã biết con bé‬ ‪là con ngoài giá thú của Tae Su Mi sao?‬
‪한바다에 복귀하라고?‬‪cả thế giới đã biết con bé‬ ‪là con ngoài giá thú của Tae Su Mi sao?‬
‪그런 꼬리표를 달고‬‪Nó có thể làm việc bình thường‬
‪영우가 일을 제대로 할 수 있겠어?‬‪với cái mác đó à?‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[한숨 쉬며] 아니‬‪Nghe này.‬
‪한 번은 허락한다고 했잖아‬‪Anh nói anh sẽ cho phép tôi một lần mà.‬
‪태수미 잡는 데 우 변 써먹는 거‬ ‪한 번은 허락한다며‬‪Anh đã cho phép tôi lợi dụng‬ ‪Luật sư Woo một lần để tóm Tae Su Mi,‬
‪(선영) 한바다에‬ ‪취직시켜 준 대가라더니‬‪coi đó là cái giá để cô ấy làm việc ở đó.‬ ‪Sao bây giờ anh thay lời vậy?‬
‪왜 말을 바꿔?‬‪coi đó là cái giá để cô ấy làm việc ở đó.‬ ‪Sao bây giờ anh thay lời vậy?‬
‪(광호) 선영아‬‪Seon Young.‬
‪다른 방법은 없어?‬‪Không còn cách nào khác sao?‬
‪언론에 터트리는 거 말고‬ ‪다른 방법은 없냐고‬‪Không còn cách nào khác‬ ‪ngoài việc phải cho dư luận biết sao?‬
‪나도 생각 많이 했어‬‪Tôi cũng đã suy nghĩ nhiều rồi.‬
‪지금으로서는 이게‬‪Với tình hình hiện tại,‬
‪내가 우 변이랑‬ ‪선배한테 해 줄 수 있는‬‪đây là những gì tốt nhất mà tôi có thể làm‬
‪최대한의 배려야‬‪cho anh và Luật sư Woo.‬
‪[한숨]‬
‪해킹을 막지 못해‬ ‪4천만 건의 개인 정보를 유출했던‬‪Trang mua sắm trực tuyến Raon,‬ nơi đã để lộ 40 triệu thông tin cá nhân
‪온라인 쇼핑몰 라온이‬‪vì không thể ngăn chặn tin tặc‬
‪방송 통신 위원회를 상대로 제기한‬‪đã thắng trong vụ kiện‬ Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc
‪3천억 원의 과징금 부과 처분‬ ‪취소 소송에서 승소했습니다‬‪về việc xin hủy quyết định‬ xử phạt 300 tỷ won.
‪서울 행정 법원은‬‪Tòa án Hành chính Seoul công nhận‬ Raon đã lơ là kiểm soát truy cập,
‪라온이 개인 정보 처리 시스템에‬‪Tòa án Hành chính Seoul công nhận‬ Raon đã lơ là kiểm soát truy cập,
‪최대 접속 시간‬ ‪제한 조치를 하지 않은 등‬‪ví dụ như không thiết lập giới hạn‬ thời gian truy cập tối đa,
‪(영상 속 앵커) 접근 통제를‬ ‪소홀히 한 사실은 인정되나‬‪ví dụ như không thiết lập giới hạn‬ thời gian truy cập tối đa, ‪nhưng không coi đó là nguyên nhân‬ trực tiếp dẫn đến rò rỉ thông tin cá nhân
‪그것이 개인 정보 유출의‬ ‪직접적인 원인이 아닌 점을 들어‬‪nhưng không coi đó là nguyên nhân‬ trực tiếp dẫn đến rò rỉ thông tin cá nhân
‪원고 승소 판결을 내렸습니다‬‪và đã quyết định nguyên đơn thắng kiện.‬
‪한편 재판 중 독극물을 삼켜‬ ‪의식을 잃고 쓰러진‬‪Mặt khác, anh Bae In Cheol,‬ giám đốc của Raon, ‪người đã nuốt chất kịch độc‬ và ngất trong phiên tòa,
‪라온의 공동 대표 배인철 씨는‬‪người đã nuốt chất kịch độc‬ và ngất trong phiên tòa,
‪병원으로 옮겨져‬ ‪치료를 받고 있으나‬ ‪[어두운 음악]‬‪đã được chuyển đến viện‬ và đang được điều trị, ‪nhưng đã được xác nhận‬ là vẫn chưa tỉnh lại.
‪현재까지도‬ ‪의식이 없는 것으로 확인됐습니다‬ ‪[큐브가 달칵거린다]‬‪nhưng đã được xác nhận‬ là vẫn chưa tỉnh lại.
‪배인철 씨는 지난 재판에서‬‪Anh Bae đã thể hiện sự oan ức khi chia sẻ:‬
‪라온만큼 고객 만족을 위해‬ ‪최선을 다한 회사는 없다‬‪"Không công ty nào nỗ lực hết mình‬ vì sự hài lòng của khách hàng như Raon",
‪작정하고 쳐들어오는 해커를‬ ‪무슨 수로 막느냐고 소리치는 등‬‪và "Tin tặc đã quyết tâm tấn công như vậy‬ thì chúng tôi biết ngăn thế nào?",
‪억울함을 호소한 뒤‬‪sau đó nuốt chất kịch độc đã chuẩn bị…‬
‪미리 준비한 독극물을 삼…‬‪sau đó nuốt chất kịch độc đã chuẩn bị…‬
‪[키보드를 탁 친다]‬‪sau đó nuốt chất kịch độc đã chuẩn bị…‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[탁]‬
‪[상현의 한숨]‬
‪[통화 연결음]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[안내 음성] 전원이 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로 연결되며‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪삐 소리 후 통화료가 부과됩니다‬‪Xin vui lòng‬ để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
‪[한숨]‬ ‪[삐 소리가 흘러나온다]‬‪Xin vui lòng‬ để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
‪형, 방금 뉴스 봤는데‬‪Anh, em vừa xem tin tức.‬
‪인철이 형은 아직도 의식이 없어?‬‪Anh In Cheol chưa tỉnh lại sao?‬
‪나한테는 괜찮다고‬‪Anh bảo anh ấy không sao mà.‬
‪이, 이젠 깨어났다고 그랬잖아‬‪Anh bảo là anh ấy tỉnh rồi mà.‬
‪형, 전화 좀 받아요‬‪Anh nghe máy đi.‬
‪내가 형 위치까지‬ ‪해킹하게 만들지 마‬‪Đừng bắt em phải hack‬ ‪để tìm cả vị trí của anh.‬
‪하, 전화 좀…‬ ‪[노크 소리]‬‪Anh nghe…‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(상현) 어, 왜?‬‪Sao thế mẹ?‬
‪왜는‬‪Sao là sao?‬
‪엄마 모처럼 일찍 퇴근했어‬‪Lâu lắm mẹ mới về sớm.‬ ‪Hai mẹ con mình đi ăn tối đi.‬
‪같이 밥 먹자, 나와‬‪Hai mẹ con mình đi ăn tối đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(영우) [당황하며]‬ ‪어, 왜 나를 찾아온 겁니까?‬‪Sao em lại tìm chị?‬
‪(상현) 누나는 엄마가 시키는 대로‬ ‪안 할 거 같아서‬‪Vì em nghĩ‬ chị sẽ không làm theo lời mẹ em.
‪'누나'?‬‪Chị sao?‬
‪(명석) 난 그저 우영우 변호사의‬ ‪결정이 궁금할 뿐이에요‬‪Tôi chỉ tò mò về quyết định‬ ‪của cô thôi, Luật sư Woo.‬
‪(영우) 태수미 변호사를 만나‬‪Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy‬ ‪cho phép Sang Hyeon làm chứng tại tòa.‬
‪최상현 군이 법정에서‬ ‪증언하는 걸 허락해 달라고‬‪Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy‬ ‪cho phép Sang Hyeon làm chứng tại tòa.‬
‪요청하겠습니다‬‪Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy‬ ‪cho phép Sang Hyeon làm chứng tại tòa.‬
‪(승준) 우 변이 태수미를‬ ‪어떻게 설득을 합니까?‬‪Cô định thuyết phục Tae Su Mi kiểu gì?‬
‪인사 청문회 앞두고 있는데‬ ‪만나 주기나 한대요?‬‪Chị ta sẽ chịu gặp cô‬ ‪ngay trước phiên điều trần sao?‬
‪(영우) 저에게는‬ ‪좋은 어머니가 아니었지만‬‪Tuy chị không phải‬ người mẹ tốt đối với tôi,
‪최상현 군에게만큼은‬ ‪좋은 엄마가 되어 주세요‬‪nhưng ít nhất,‬ ‪hãy trở thành một người mẹ tốt‬ đối với Sang Hyeon.


No comments: