이상한 변호사 우영우 15
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"라온" | Sao cơ? Không có chuyện hết hàng đâu ạ. |
[키보드 조작음] (직원1) 네? 품절이라고 뜰 리가 없는데 | Sao cơ? Không có chuyện hết hàng đâu ạ. |
벌써 발송된 거 제가 확인했거든요, 네 | Tôi kiểm tra thấy hàng đã được gửi đi rồi. Vâng. |
그쪽 시간으로 9일 오전 중에 도착할 거예요 | Hàng dự kiến sẽ đến vào sáng ngày 9 theo giờ bên đó. |
네, 사이즈 확인하셨어요? [진표의 힘겨운 신음] | CHOI JIN PYO Tôi đã kiểm tra kích cỡ. Vâng, tạm biệt. |
네, 수고하세요 [전화벨이 울린다] | Vâng, tạm biệt. |
[하품] [수화기 달칵 드는 소리] | Xin chào, Raon xin nghe. |
(직원2) 네, 라온입니다 | Xin chào, Raon xin nghe. |
어휴 | Chà. Vâng, thưa quý khách. |
(직원2) 네, 고객님 [컴퓨터 알림음] | Vâng, thưa quý khách. |
네, 저번에 반품하신 물건 불량 처리 되었고요 [진표의 살피는 소리] | Vâng, chúng tôi xác nhận đơn hàng quý khách trả về bị lỗi. |
네 | Vâng. |
예, 고객님이 고르셨던 새 제품으로 교환해 드릴까요? | CHOI JIN HO: EM ĐÃ VIẾT LẠI THƯ GIỚI THIỆU BẢN THÂN NHƯ ANH NÓI |
치, 자식 이거 일찍도 보냈네 [직원2가 계속 상담한다] | - Chà, thằng này gửi sớm nhỉ. - Hay quý khách muốn được hoàn tiền? |
(직원2) 네 그렇게 처리 도와드리겠습니다 | TỆP ĐÍNH KÈM: THƯ GIỚI THIỆU BẢN THÂN.DOC |
감사합니다 | TỆP ĐÍNH KÈM: THƯ GIỚI THIỆU BẢN THÂN.DOC |
[마우스 클릭음] | |
[프로그램 작동음] | |
[마우스 클릭음] | |
뭐야? | Gì đây? |
어휴 | |
[통화 연결음] | Anh ạ. Sao vậy? |
(진표 동생) 어, 형, 왜? | Anh ạ. Sao vậy? |
(진표) 너 자소서 보낸 거 파일이 안 열려, 다시 보내 | Tệp thư em gửi không mở được. Gửi lại đi. |
형이 집에 가서 봐 줄게 | Về nhà anh xem cho. |
(진표 동생) 나 자소서 안 보냈는데? | Em chưa gửi anh mà. |
(진표) 안 보냈다고? | Chưa gửi sao? |
[의미심장한 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
어? | |
어? | Ơ? |
[당황한 소리] | Trời ơi. |
(직원1) 먼저 갈게요 | Mai gặp lại nhé. |
[직원1의 비명] [진표가 당황한다] | Đội trưởng à! |
아, 팀장님! | Đội trưởng à! |
[진표의 다급한 숨소리] [직원1의 아파하는 신음] | |
[다급한 숨소리] [마우스를 탁 잡는다] | |
(진표) 어? | Hả? |
[마우스 클릭음] | Gì kia? |
어? | Gì kia? |
[당황한 숨소리] [다가오는 발걸음] | |
(찬홍) 진표 씨 | Jin Pyo. |
진표 씨? | Jin Pyo. |
왜 그래요? | Cậu sao vậy? |
대표님, 저 | Giám đốc, tôi… |
당한 거 같습니다 | Tôi bị dính đạn rồi. |
뭘요? | Là sao? |
스피어 피싱이요 | Spear Phishing. |
[무거운 효과음] | |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 15 LỜI KHÔNG AI HỎI, VIỆC KHÔNG AI BẢO |
[다가오는 발걸음] | |
[잔잔한 음악] | |
[파도가 철썩인다] (영우) 이준호 씨와 저는 | Tôi nghĩ anh Lee Jun Ho và tôi… |
(영우) 사귀지 않는 게 좋겠습니다 | không nên hẹn hò với nhau. |
아니, 왜 갑자기 그런 말을 하, 하세요? | Sao tự nhiên cô lại nói vậy? |
(영우) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[한숨] | |
[드르륵 끄는 소리] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
(명석 모) 마음 굳게 먹어야 돼, 어? | Con phải mạnh mẽ lên nhé. |
아이, 난 굳게 먹었지 | Con mạnh mẽ rồi mà. |
엄마, 아이, 괜찮아요 걱정하지 마 | - Không sao đâu. Mẹ đừng lo. - Được rồi. |
(영우) 정명석 변호사님! | Luật sư Jung Myeong Seok! |
(명석) 어? 우영우 변호사 [영우의 가쁜 숨소리] | Ơ? Luật sư Woo. |
여긴 어떻, 어떻게 왔어요? | Thế nào mà cô lại đến đây? |
어, 지하철을 타고 왔습니다 | Tôi đi tàu điện ngầm đến. |
아니, 아니, 그러니까 그… | Không phải, ý tôi là… |
왜, 왜 왔냐고 회사에 있어야 될 시간에 | Sao đang giờ làm mà cô lại đến đây? |
아, 정명석 변호사님이 보고 싶어서 왔습니다 | À, tôi muốn gặp Luật sư Jung nên mới đến. |
만약 수술이 잘못돼 사망하게 되면 | Vì lỡ đâu phẫu thuật thất bại rồi anh tử vong |
다시는 보지 못하니까요 [익살스러운 효과음] | thì tôi sẽ không còn gặp anh nữa. |
뭐, 뭐라고요? | thì tôi sẽ không còn gặp anh nữa. Cô nói gì? |
(명석) 어, 엄마, 엄마 엄마, 엄마 [발랄한 음악] | Cô nói gì? Mẹ ơi. |
우영우 변호사가 나쁜 뜻으로 한 말 아니에요 | Luật sư Woo không có ý xấu gì đâu. |
아, 여기 인사해, 우리 엄마야 | Chào hỏi đi. Đây là mẹ tôi. |
(영우) 아, 안녕하십니까 제 이름은 우영우입니다 | Chào bác, cháu là Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
예? | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. - Hả? - Mẹ, con nói mẹ rồi mà. |
(명석) 응, 엄마, 엄마 엄마, 내가 말씀드렸잖아요, 어? | - Hả? - Mẹ, con nói mẹ rồi mà. |
위암 치료는 한국이 세계 1등이라고 | Hàn Quốc đi đầu trong chữa trị ung thư dạ dày. |
그러니까 수술하면 살 확률이 어, 어, 70%가 넘는대 | Tỷ lệ sống sót sau phẫu thuật trên 70 phần trăm lận. |
걱정하지 마요 | Mẹ đừng có lo. |
음, 그건 위암을 조기에 발견한 환자들의 경우를 | Đấy là do tỷ lệ đó đã bao gồm cả những ca giai đoạn đầu. |
(영우) 모두 포함했기 때문입니다 | Đấy là do tỷ lệ đó đã bao gồm cả những ca giai đoạn đầu. |
정명석 변호사님처럼 위암 3기인 경우에는 | Đã giai đoạn ba như Luật sư Jung |
수술 후 5년 생존율이 30, 40%밖에는… | thì tỷ lệ sống được 5 năm chỉ cỡ 30 đến 40 phần… Ta vào được chưa? |
(명석) 저기, 저, 저 안으로 들어갈까요? | Ta vào được chưa? |
어… [버튼 조작음] | Ta vào được chưa? |
어, 어 [명석 모가 울먹인다] | Vâng. Myeong Seok à, cố lên nhé con. |
명석아, 잘하고 와 | Myeong Seok à, cố lên nhé con. |
- (명석 모) 응? 엄마 여기 있을게 - 이, 이따 봐요, 이따 봐 | - Mẹ ở đây chờ con. - Lát gặp lại mà. |
(영우) 꼭 살아서 돌아오십시오! [명석 모가 흐느낀다] | Anh nhất định phải sống sót trở ra nhé! |
우영우 변호사, 조용히 해요 | Luật sư Woo. Bớt cái miệng giùm. |
꼭 살아서 돌아오십시오! [잔잔한 음악] | Nhất định phải sống sót trở ra đấy! |
- (명석 모) 힘내, 우리 아들 - (명석) 아, 조용히 하라 했어요 | - Cố lên con ơi. - Im lặng giùm tôi. |
(영우) 꼭! | Nhất định nhé. |
[탁] | |
[의료 기기 작동음] | |
나무 관세음보살 | Nam Mô Quan Thế Âm Bồ Tát. |
[휴대전화 진동음] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
여보세요 | Alô? |
어, 우영우, 어디야? 17층 회의실로 와 | Young Woo, cậu đang ở đâu? Đến phòng họp đi. Ta có hẹn gặp thân chủ của vụ kiện mới. |
우리 새로 배정된 사건 의뢰인 미팅 잡혔어 | Ta có hẹn gặp thân chủ của vụ kiện mới. |
나 지금 회사 밖인데 | Tôi đang ở ngoài công ty. |
뭐 해, 그럼? 잽싸게 튀어 와야지 | Vậy còn làm gì nữa? Mau chạy về đi. |
아, 응 | À, được rồi. |
[통화 종료음] | |
(승준) 이런 말씀을 | Tự nói ra điều này có hơi ngại, |
제 입으로 직접 드리는 게 좀 그렇지만요 | Tự nói ra điều này có hơi ngại, |
모든 일에는 적임자라는 게 있지 않습니까? | nhưng công việc nào cũng có những người đặc biệt phù hợp với nó. |
한바다에 잘하시는 분들 많습니다 | Hanbada có rất nhiều luật sư giỏi, |
그래도 이 기업 사건 | nhưng trong các vụ kiện doanh nghiệp, đặc biệt là mảng IT, thì tôi… |
특히 IT 쪽은 제가… | nhưng trong các vụ kiện doanh nghiệp, đặc biệt là mảng IT, thì tôi… |
[똑똑 똑] | nhưng trong các vụ kiện doanh nghiệp, đặc biệt là mảng IT, thì tôi… |
(수연) 아, 담당 변호사가 한 명 더 있는데 | Vẫn còn một luật sư nữa cho vụ này, có vẻ cô ấy đến rồi. |
지금 왔나 봅니다 | Vẫn còn một luật sư nữa cho vụ này, có vẻ cô ấy đến rồi. |
얼른 들어와 | Cậu vào đi. |
[흥미로운 음악] (승준) 그래서 제가… | Vậy nên tôi… |
[한숨] | |
빨리빨리 들어오지 왜 그러고 서 있어요? | Mau vào đi chứ. Sao cứ đứng đó vậy? |
손님들 와 계신데 | Khách hàng đến cả rồi. |
아 | À. Tôi thường cảm thấy rất choáng ngợp |
저한테는 한 공간에서 다른 공간으로 넘어가는 충격이 | Tôi thường cảm thấy rất choáng ngợp |
(영우) 너무 크게 느껴지기 때문입니다 | khi bước vào một không gian khác. |
속으로 '하나, 둘, 셋'을 세며 숨을 고른 뒤 들어가면 | Đếm đến ba và thở đều rồi bước vào như vậy |
그 충격이 조금은 완화됩니다 | tôi sẽ đỡ choáng hơn. |
(찬홍) 와 [찬홍의 웃음] | |
아, 나도 가끔 그럴 때 있어요 | Thỉnh thoảng tôi cũng như vậy. |
갑자기 공간이 휙 하고 바뀌면 불편하잖아요 | Cảm giác rất khó chịu khi không gian đột ngột thay đổi. |
아, 근데 저분 되게 용감하시네 | Cô cũng dũng cảm thật. |
아니, 나는 딴 사람들이 좀 이상하게 볼까 봐 | Tôi sợ người khác nghĩ mình kỳ cục |
불편해도 안 불편한 척 그냥 혼자서 막 꾹 참고 | nên dù thấy khó chịu cũng cố vờ như không có gì. |
[웃으며] 막 그러거든요 | nên dù thấy khó chịu cũng cố vờ như không có gì. |
(인철) 너는 지금 이 상황에 그런 게 재밌냐? 어? | Giờ này cậu còn thấy chuyện đó vui lắm à? Còn cười nổi sao? |
웃음이 나와? | Còn cười nổi sao? |
하여간 학교 다닐 때나 지금이나 달라진 게 없어요 | Bây giờ cũng chả khác gì lúc đi học. |
맨날 나만 심각하지, 나만 | Lúc nào cũng chỉ mình tôi nghiêm túc. |
(승준) 두 분 혹시 같은 대학 나오셨습니까? | Hai vị học cùng trường đại học với nhau sao? |
(찬홍) 아니요 저는 대학 안 다녔습니다 | Không, tôi không học đại học. Chúng tôi là bạn cấp ba. Còn tôi tốt nghiệp Đại học Hana. |
(인철) 고등학교 동창입니다 | Chúng tôi là bạn cấp ba. Còn tôi tốt nghiệp Đại học Hana. |
저는 하나대 나왔고요 | Chúng tôi là bạn cấp ba. Còn tôi tốt nghiệp Đại học Hana. |
(승준) 하나대요? | Đại học Hana? |
형! | Chào anh! |
[살짝 웃으며] 아니, 선배님 | Chào anh! À không, chào tiền bối. |
[승준의 웃음] | |
저 하나대학교 00학번입니다 | Tôi là cựu sinh viên Đại học Hana khóa 2000. |
(인철) 아, 네, 저는 97 [승준의 웃음] | Tôi khóa 1997. |
(민우) 저는 하나대학교 13학번입니다 | Còn tôi là cựu sinh viên Hana khóa 2013. |
[웃으며] 13이면 아이고, 아기네, 아기 | Khóa 2013? Ôi trời, vậy chẳng khác gì em bé. |
(수연) 아, 아기요? [수연이 풉 웃는다] | "Em bé" ạ? |
(민우) 아니, 제가 대학 다닐 때 | Lúc tôi còn đi học, |
그, 배인철 선배님께서 학교로 오셔서 특강해 주셨는데 | anh đã về trường và có buổi thuyết giảng đặc biệt |
무척 감명 깊었습니다 | thật sự rất ấn tượng. |
이 전 국민이 애용하는 온라인 쇼핑몰을 | Không ngờ đàn anh trường mình lại sáng lập nên hệ thống mua sắm trực tuyến được cả nước tin dùng. |
우리 학교 선배님께서 만드셨다니 하고요 | hệ thống mua sắm trực tuyến được cả nước tin dùng. |
(인철) 아유, 아니에요, 예 | hệ thống mua sắm trực tuyến được cả nước tin dùng. - Có gì đâu mà. - Anh tài thật đấy. |
(민우) 아, 진짜 대단하십니다 [함께 웃는다] | - Có gì đâu mà. - Anh tài thật đấy. |
(영우) 음, 전 국민은 아닙니다 | À… Chưa phải cả nước đâu. |
[흥미로운 음악] | Chưa phải cả nước đâu. |
최근 조사된 라온의 이용자 수는 4,095만 4,173명인데 | Theo số liệu khảo sát, lượng người dùng của Raon là 40.954.173 người, |
대한민국의 총인구는 5,162만 8,117명이니까요 | trong khi dân số Hàn Quốc là 51.628.117 người mà. |
[펜을 탁 놓는다] | |
(수연) 그게 그거지 | Cũng có khác gì đâu. |
전 국민의 80%가 라온을 이용한단 소린데 | Tức là hơn 80 phần trăm dân số sử dụng Raon rồi còn gì. |
정말 대단하세요 | Thật sự rất ấn tượng ạ. |
대단하긴요 | Ấn tượng ư? |
이제 곧 망하게 생겼는데 | Sắp tiêu tùng cả rồi. |
[찬홍의 심란한 숨소리] | |
우리 일 얘기 마저 할까요? | Chúng ta quay lại vấn đề nhé? |
- (수연) 아 - (민우) 예 | - À. - Vâng. |
(수연) 라온의 데이터베이스 담당자가 | Nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu nhận được email của hacker phải không ạ? |
해커의 이메일을 받았다는 이야기까지 해 주셨습니다 | Nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu nhận được email của hacker phải không ạ? |
(찬홍) 해커가 우리 DB 담당자랑 | Tin tặc đã xâm nhập vào email trao đổi giữa người quản lý dữ liệu |
그 남동생이 주고받은 이메일을 해킹해서 | Tin tặc đã xâm nhập vào email trao đổi giữa người quản lý dữ liệu |
두 사람이 평소에 나눴던 대화 내용을 다 파악하고 있었어요 | và em trai cậu ấy rồi nắm hết nội dung trò chuyện giữa họ. |
남동생 말투까지 똑같이 흉내를 내 가지고 | Hắn còn gửi cả email bắt chước y hệt cách nói chuyện của người em. |
이메일을 보냈더라고요 | Hắn còn gửi cả email bắt chước y hệt cách nói chuyện của người em. |
악성 코드를 심어 놓은 첨부 파일 확장자가 | Nếu phần mở rộng của tệp đính kèm có chứa mã độc là đuôi tệp thực thi exe |
설치 파일인 EXE였으면 | là đuôi tệp thực thi exe |
우리 DB 담당자도 좀 더 경계를 했을 텐데 | thì người quản lý dữ liệu đã cảnh giác hơn. |
이게 DOC니까 별 의심을 안 했던 거죠 | Nhưng đó lại là đuôi tệp tài liệu doc nên cậu ấy không nghi ngờ gì. |
저도 워드 파일로 악성 코드를 유포할 수 있는지 몰랐습니다 | Tôi cũng không ngờ tệp tài liệu cũng có thể phát tán mã độc. |
(찬홍) 예, 가능합니다 | Vâng, có thể đấy. |
특정 대상을 공격하기 위해 특별 제작 된 악성 코드라서 | Đó là mã độc được thiết kế đặc biệt để tấn công một mục tiêu cụ thể, |
백신에도 뭐, 탐지가 되지 않고요 | nên chương trình diệt vi-rút không phát hiện ra. |
(영우) 해커는 잡혔습니까? | Đã bắt được tin tặc chưa ạ? |
(인철) 아니요 | Chưa. Cảnh sát nghĩ |
경찰은 북한 정찰총국이 한 짓 같다던데 [의미심장한 음악] | có thể là do Tổng cục Trinh sát Triều Tiên gây ra. |
아직 확실하진 않습니다 | Nhưng chưa có gì chắc chắn. |
어, 북한 정찰총국이요? | Tổng cục Trinh sát Triều Tiên? |
(찬홍) 잠시만요 | Chờ chút nhé. |
[키보드 조작음] | |
이거를 한번 보시겠어요? 자 | Mời mọi người xem qua cái này. Đây. |
뭔가 좀 이상한 게 있죠? | Có gì đó lạ lạ đúng chứ? |
(영우) 음… | |
- (영우) '프로그람'이요? - (찬홍) 네 | - "Trương trình?" - Vâng. |
북한 애들은 '프로그램'을 '프로그람'이라고 쓴대요 | Người Triều Tiên thường viết "chương trình" thành "trương trình". |
(찬홍) 뭐, 이거만 가지고 | Chắc đây cũng không phải lý do duy nhất khiến cảnh sát nghi ngờ Triều Tiên. |
북한 소행을 의심하는 건 아니겠지만 | Chắc đây cũng không phải lý do duy nhất khiến cảnh sát nghi ngờ Triều Tiên. |
뭐, 아무튼 수사 중이랍니다 | Dù sao họ vẫn đang điều tra. |
(승준) 만약 북한의 소행이라면 | Nếu đó là hành vi của người Triều Tiên |
해커를 잡기 어렵겠네요 | thì việc bắt được tin tặc sẽ khó khăn đây. |
정치적인 문제도 엮여 있을 테니까요 | Vì còn liên quan đến chính trị nữa. |
아니요, 그보다 더 큰 문제는 방송 통신 위원회입니다 | Không đâu, vấn đề quan trọng hơn là Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc cơ. Họ ra mức phạt cho chúng tôi tận 300 tỷ won. |
저희한테 과징금을 무려 3천억 원이나 부과했습니다 | Họ ra mức phạt cho chúng tôi tận 300 tỷ won. |
(인철) 그래서 저희가 변호사님들을 찾아온 거고요 | Vậy nên chúng tôi mới tìm đến các luật sư. |
아니, 어찌 보면 저희도 북한 해킹 공격에 당한 피해자인데 [찬홍의 한숨] | Dù sao chúng tôi cũng là nạn nhân của tin tặc Triều Tiên. |
이용자들 개인 정보를 지키지 못했다는 걸로 | Phạt chúng tôi 300 tỷ won vì không thể bảo vệ thông tin cá nhân sao? |
3천억을 부과하는 건 이건, 이건 너무하지 않습니까? | Phạt chúng tôi 300 tỷ won vì không thể bảo vệ thông tin cá nhân sao? Vậy chẳng phải quá đáng lắm sao? |
(찬홍) 해커가 우리 DB 관리자의 그 PC에 침입했을 때 | Khi tin tặc xâm nhập vào máy tính của người quản lý dữ liệu, |
DB 서버 접속 터미널이 그대로 띄워져 있었어요 | thiết bị đầu cuối kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu vẫn còn mở. |
로그인이 되어 있는 상태로요 | thiết bị đầu cuối kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu vẫn còn mở. |
씁, 그러니까 해커 입장에서는 서버에 접속하기 위해서 | Vậy nên phía tin tặc không tốn quá nhiều công sức |
관리자의 ID랑 패스워드를 | để đánh cắp ID và mật khẩu của người quản lý |
탈취해야 되는 수고를 던 셈인 거죠 | nhằm kết nối với máy chủ. |
방통위가 문제 삼고 있는 게 바로 이 부분입니다 | Và Ủy ban Truyền thông xem đó là vấn đề mấu chốt. |
DB 서버에 아이들 타임아웃 설정을 제대로 안 해 놨다는 거죠 | Họ nói chúng tôi không cài thời gian chờ nhàn rỗi cho máy chủ dữ liệu. |
아이들 타임아웃이라는 게 | "Thời gian chờ nhàn rỗi" mà anh nói |
최대 접속 시간 제한 말씀하시는 거죠? | là "giới hạn thời gian kết nối tối đa" phải không? |
네, 일정 시간이 지나면 | Đúng vậy. Sau một khoảng thời gian nhất định, |
접속이 자동으로 차단되게 하는 겁니다 | kết nối sẽ tự động bị chặn lại. Ta chỉ có thể kết nối với hệ thống đúng với thời lượng cần thiết. |
딱 필요한 시간만큼만 시스템에 접속할 수 있게요 | Ta chỉ có thể kết nối với hệ thống đúng với thời lượng cần thiết. |
라온의 DB 서버에는 그 설정이 안 되어 있었던 거고요? | Vậy là máy chủ cơ sở dữ liệu của Raon chưa cài đặt tính năng này sao? |
(찬홍) 네, 그걸 따로 안 했습니다 | Vâng. Chúng tôi chưa cài đặt. |
[수연의 한숨] | |
(승준) 제 생각에는요 | Theo tôi nghĩ thì |
방통위가 실수로 공을 몇 개 더 찍은 거 같습니다 | Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc đã thêm nhầm mấy số không vào. |
- (찬홍) 예? - 네? | - Sao cơ? - Sao cơ? |
(승준) 그, 몇 년 전에 | Vài năm trước, Aha.com cũng từng bị rò rỉ thông tin cá nhân mà. |
아하닷컴에서도 개인 정보가 유출됐었죠 | Vài năm trước, Aha.com cũng từng bị rò rỉ thông tin cá nhân mà. |
그때 아하가 과징금으로 얼마를 냈는지 아십니까? | Các anh biết khi đó, Aha bị phạt bao nhiêu chứ? |
(찬홍) 모르겠습니다 | Chúng tôi không biết. |
(승준) 2백만 건 정도 유출됐었는데 | Họ để lộ thông tin của khoảng hai triệu tài khoản, |
7천만 원 냈습니다 | nhưng chỉ bị phạt 70 triệu won. |
(찬홍) 예? | Gì cơ? |
(승준) 예, JP커뮤니케이션은 그 유출 규모가 훨씬 더 컸었죠 | Vâng. Công ty Truyền thông JP còn có vụ rò rỉ thông tin lớn hơn nhiều. |
거의 천만 건 가까이 됐었으니까요 | Gần mười triệu tài khoản người dùng. |
그런데도 과징금은 고작 | Nhưng mức phạt của họ chỉ 100 triệu won. |
1억 원 냈습니다 | Nhưng mức phạt của họ chỉ 100 triệu won. |
그럼 왜 저희한테는 3천억을 내라는 걸까요? | Vậy sao họ lại phạt chúng tôi 300 tỷ won? Vì chúng tôi làm rò rỉ nhiều thông tin cá nhân nhất à? |
뭐, 개인 정보 유출 건수가 제일 많아서요? | Vì chúng tôi làm rò rỉ nhiều thông tin cá nhân nhất à? |
[승준의 의아한 숨소리] | Cũng phải, rò rỉ thông tin của hơn 40 triệu người mà. |
(찬홍) 하긴 4천만 건 이상이 유출됐으니 | Cũng phải, rò rỉ thông tin của hơn 40 triệu người mà. |
4천만 건이면 거의 전 국민 | Bốn mươi triệu người là gần như cả… |
[서늘한 효과음] | |
의 80%에 달하는 숫자 아닙니까 [흥미진진한 음악] | Là cỡ 80 phần trăm dân số nước ta rồi. |
(승준) 아니, 4천만 국민의 재산을 날린 것도 아니고 | Dù có vậy… cũng đâu phải làm mất tài sản của 40 triệu người. |
응? 고작 개인 정보지 않습니까 | Chỉ là thông tin cá nhân thôi mà. |
아니, 우리나라 사람들 대부분 온라인 사이트 가입할 때 | Khi tạo tài khoản trực tuyến, đa số người dân nước ta |
개인 정보가 유출될 수도 있다는 것 정도는 | hẳn là đều nhận thức được thông tin của mình |
이거 인지하고 있지 않나요? | có thể bị rò rỉ rồi chứ? |
아, 그럼 왜 우리한테만 그러는 걸까요? | Vậy tại sao họ chỉ đối xử như vậy với chúng tôi? |
뭐, 방통위가 정말로 잘못해서 | Không lý nào Ủy ban Truyền thông lại viết nhầm nhiều số không như vậy. |
공을 더 넣었을 리는 없지 않습니까 | Không lý nào Ủy ban Truyền thông lại viết nhầm nhiều số không như vậy. |
(승준) 예, 아, 물론 예, 그야 그렇죠 [승준의 웃음] | Tất nhiên không phải như vậy. |
어, 제가 | À… Tôi có biết vài người trong Ủy ban Truyền thông. |
방통위 쪽에 좀 아는 사람들이 있습니다 | Tôi có biết vài người trong Ủy ban Truyền thông. |
그 사람들 통해서 | Tôi sẽ thử tìm hiểu thông qua họ xem tại sao Ủy ban lại quyết định như vậy |
방통위가 왜 그랬는지 분위기가 어떤지 | Tôi sẽ thử tìm hiểu thông qua họ xem tại sao Ủy ban lại quyết định như vậy |
제가 한번 파악해 보도록 하겠습니다 | và tình hình đang diễn biến ra sao. |
근데요 | Tuy nhiên, |
기업이 방통위랑 소송해서 진 적이 없습니다, 여태껏 | chưa hề có trường hợp doanh nghiệp lại thua kiện Ủy ban Truyền thông. |
방통위는 정부 기관이라 로펌도 비싼 데 못 쓰거든요 | Ủy ban Truyền thông là cơ quan nhà nước nên không thuê được hãng luật giá cao đâu. |
그러니 대형 로펌과 함께하는 기업에 항상 지는 겁니다 | Vì vậy, họ luôn thua trước những công ty bắt tay với các hãng luật lớn. |
이번에도 그럴 거고요 | Lần này chắc cũng như vậy thôi. |
걱정 마십시오 | Các anh đừng lo. |
선배님 | Nhé tiền bối. |
[사람들의 웃음] | |
[시끌시끌하다] | |
[수연이 콜록거린다] | |
[발랄한 음악] | |
(민우) 왜요, 나 여기 앉지 마요? | Sao vậy? Tôi không nên ngồi đây à? |
아, 뭐 다른 자리도 많은데 굳이… | Cũng còn nhiều bàn trống mà, sao cứ phải ở đây… |
(민우) 알겠어요 | Tôi hiểu rồi. |
아, 그냥 앉든가요 | Thôi anh cứ ngồi đại đi. |
전에도 밥은 같이 먹었잖아요 | Lúc trước cũng cùng ăn với nhau mà. |
아, 뭐, 이랬다저랬다 아주 장단 맞추기가 어렵네 | Trời ạ, gì mà thay đổi xoành xoạch, không biết đâu mà lần. |
[민우의 힘주는 숨소리] | |
아, 맞다 | Phải rồi. |
(수연) 영우랑 깨졌지? | Anh ấy với Young Woo đứt gánh rồi. |
준호 씨가 점심 혼자 먹을 걸 생각 못 했네요 | Tôi không nghĩ anh Jun Ho phải ăn trưa một mình đấy. Hay ta đến đó ăn cùng anh ấy nhé? |
우리라도 준호 씨 옆으로 가서 같이 먹을까요? | Hay ta đến đó ăn cùng anh ấy nhé? |
그럴 필요 없을 거 같은데요? | Chắc là không cần đâu. |
(직원3) 준호 씨 오늘은 혼자 식사하시나 봐요? | Anh Jun Ho, hôm nay anh ăn một mình à? |
여기 앉아도 되죠? [다가오는 발걸음] | Tôi ngồi đây được chứ? |
(준호) 아, 네 | Vâng. |
[직원들이 화기애애하다] | - Anh Jun Ho cũng thích xúc xích à? - Cũng phải. |
(수연) 맞네 | - Anh Jun Ho cũng thích xúc xích à? - Cũng phải. |
한바다의 인기남이었지, 준호 씨? | Không hổ danh là soái ca của Hanbada. |
그러니까요 | Đúng đấy. |
(민우) 아, 근데 지금 누굴 걱정한 거예요? | Cô đang lo cho ai vậy? |
[킥 웃는다] | |
(직원3) 셔츠 색깔 너무 잘 어울린다 [직원들이 호응한다] | - Màu này hợp với anh lắm. - Phải đấy. |
[준호의 어색한 웃음] | - Màu này hợp với anh lắm. - Phải đấy. |
[무거운 음악] | Anh ăn thêm món này đi. |
[한숨] | Anh ăn thêm món này đi. |
[마우스 클릭음] | |
[노크 소리] | |
네 | Vâng. |
(수연) 으이그 내가 이럴 줄 알았어 | Ôi trời, tôi biết lắm mà. |
청승맞게 혼자 밥 먹냐? | Cậu trốn trong văn phòng rầu rĩ ăn một mình thế này à? |
그것도 사무실에 처박혀서? | Cậu trốn trong văn phòng rầu rĩ ăn một mình thế này à? |
어, 일할 게 있어서 [의자를 드르륵 끄는 소리] | À. Tôi có việc phải làm mà. |
일할 게 있을수록 점심시간이라도 밖으로 나가야지 | Có việc phải làm thì giờ ăn trưa càng nên ra khỏi phòng chứ. |
너도, 어? | Cậu cũng nên dùng bữa hay uống cà phê với người đàn ông khác đi. |
(수연) 다른 남자랑 밥도 먹고 커피도 먹고, 어? | Cậu cũng nên dùng bữa hay uống cà phê với người đàn ông khác đi. |
오늘 날씨가 얼마나 좋은데 | Trời hôm nay đẹp vậy mà. |
너 준호 씨랑은 왜 그런 거야? | Sao cậu với anh Jun Ho lại như vậy? |
뭐가? | Chuyện gì? |
네가 사귀지 말자고 했다며 | Nghe nói cậu không muốn quen nhau. Tại sao lại thế? |
왜 그랬냐고 | Nghe nói cậu không muốn quen nhau. Tại sao lại thế? |
(영우) [당황하며] 음… [익살스러운 음악] | À… |
너 준호 씨한테도 제대로 설명 안 했지? | Cậu không nói rõ lý do với anh Jun Ho đúng không? |
(영우) 으응 | Ừ. |
[놀라며] 아, 뭐야, 우영우 | Gì vậy, Woo Young Woo? |
(수연) 아, 똥 매너야, 뭐야? | Cái nết gì kỳ vậy? |
그만 만나자고 폭탄을 던져 놓고 | Cậu muốn dừng lại mà vẫn chưa nói lý do với người ta à? |
아직까지 이유도 말 안 해 줬어? | Cậu muốn dừng lại mà vẫn chưa nói lý do với người ta à? |
[당황한 숨소리] | |
근무 시간에 이런 사적인 이야기를 나누는 건 | Tôi nghĩ trong giờ làm không nên bàn chuyện cá nhân. |
적합하지 않은 것 같아 | Tôi nghĩ trong giờ làm không nên bàn chuyện cá nhân. |
지금 점심시간이거든? | Đang là giờ ăn trưa mà. |
그럼 고래 이야기를 할까? | Vậy nói chuyện cá voi nhé? Vào giờ trưa tôi hay nói về… |
원래 점심시간은 고래 이야기를 나누는… | Vậy nói chuyện cá voi nhé? Vào giờ trưa tôi hay nói về… Không, tôi không thích. |
(수연) 아니, 싫은데? | Không, tôi không thích. Hỏi gì trả lời nấy đi. |
묻는 말에나 대답해 | Hỏi gì trả lời nấy đi. |
[휴대전화 조작음] | |
[흥미진진한 음악] [영우가 달그락거린다] | |
너 뭐 해? | Cậu làm gì đấy? |
[땡 울리는 효과음] | |
(영우) 이제 점심시간 끝났어 | Hết giờ ăn trưa rồi. |
다시 근무 시간이야 | Quay lại giờ làm rồi. Cấm nói chuyện cá nhân. |
사적인 이야기 금지 | Quay lại giờ làm rồi. Cấm nói chuyện cá nhân. |
[익살스러운 음악] | Quay lại giờ làm rồi. Cấm nói chuyện cá nhân. |
야, 우영우! [멀어지는 발걸음] | Này, Woo Young Woo! |
[문이 달칵 여닫힌다] 어디 가! | Này, Woo Young Woo! Cậu đi đâu? |
야… | Này… |
[똑똑 똑] | |
(승준) 네 | Mời vào. |
무슨 일입니까? [당황한 숨소리] | Có chuyện gì vậy? |
(영우) 어… | |
[발랄한 음악] 어, 저… | À… |
장승준 변호사님 | Luật sư Jang. |
방송 통신 위원회가 | Ủy ban Truyền thông phạt Raon 300 tỷ không phải do nhầm lẫn đâu. |
라온에게 3천억 원의 과징금을 부과한 것은 | Ủy ban Truyền thông phạt Raon 300 tỷ không phải do nhầm lẫn đâu. |
실수가 아닙니다 | Ủy ban Truyền thông phạt Raon 300 tỷ không phải do nhầm lẫn đâu. |
뭐요? | Gì cơ? |
방송 통신 위원회가 | Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc không thêm nhầm mấy số không vào đâu. |
실수로 공을 몇 개 더 찍은 것이 아니라고요 | Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc không thêm nhầm mấy số không vào đâu. |
[어이없는 웃음] | |
(승준) 그럼 뭔데요? | Vậy thì là gì? |
방통위가 왜 그랬는지 어디 뭐, 정답이라도 찾았습니까? | Cô tìm ra lý do vì sao Ủy ban Truyền thông lại làm vậy rồi à? |
(영우) '지난 10년간 기업에서 유출된 개인 정보가' | "Trong thập kỷ qua, các doanh nghiệp làm lộ đến bảy tỷ thông tin cá nhân |
'70억 건에 이르지만' | "Trong thập kỷ qua, các doanh nghiệp làm lộ đến bảy tỷ thông tin cá nhân |
'솜방망이 처벌만 이루어졌다' | nhưng chỉ bị phạt rất nhẹ. |
'집단 소송제 도입과 징벌적 배상 확대 등' | Cần đẩy mạnh trừng phạt như đưa vào chế độ khiếu nại tập thể hay tăng số tiền phạt". |
'처벌 강화가 필요하다' | như đưa vào chế độ khiếu nại tập thể hay tăng số tiền phạt". |
[한숨] | |
이와 유사한 기사들이 많습니다 | Có rất nhiều bài báo tương tự thế này. |
개인 정보 유출에 관한 여론이 | Trong vấn đề rò rỉ thông tin cá nhân, |
기업에 대한 처벌을 강화해야 한다는 쪽으로 | dư luận đang ủng hộ ý kiến tăng cường trừng phạt các doanh nghiệp. |
바뀌고 있는 겁니다 | dư luận đang ủng hộ ý kiến tăng cường trừng phạt các doanh nghiệp. |
그래서 방통위가 신문 기사 몇 개 읽고 | Thì sao? Ủy ban Truyền thông đọc xong vài bài báo |
전에는 1억씩 부과하던 과징금을 | thì lập tức tăng mức phạt từ 100 triệu lên 300 tỷ đường đột như thế à? |
난데없이 3천억 원으로 올렸다? | từ 100 triệu lên 300 tỷ đường đột như thế à? |
정보 통신망법은 수시로 개정됩니다 | Luật về mạng thông tin thường hay được sửa đổi. |
방송 통신 위원회가 아하닷컴과 JP커뮤니케이션에게 | Thời điểm Ủy ban phạt Aha.com 70 triệu won và Truyền thông JP 100 triệu won, |
(영우) 각각 7천만 원과 1억 원의 과징금을 부과했던 때 | và Truyền thông JP 100 triệu won, |
법은 과징금의 상한액을 1억 원으로 규정하고 있었습니다 | luật này chỉ mới quy định mức tiền phạt tối đa là 100 triệu won. |
[기기 작동음] 하지만 현행법에 따르면 | luật này chỉ mới quy định mức tiền phạt tối đa là 100 triệu won. Nhưng theo luật hiện hành, |
위반 행위와 관련된 매출액의 3% 이내로 | doanh nghiệp có thể bị phạt lên đến ba phần trăm doanh thu |
과징금을 부과할 수 있습니다 | liên quan đến hành vi vi phạm. |
그래서 3천억 원이라는 액수가 가능해진 겁니다 | Vậy nên mới có chuyện phạt đến 300 tỷ won. |
[기기 작동이 멈춘다] | |
[한숨] | |
거, 더럽게 건방지네, 진짜 | Phách lối thật đấy. |
[흥미진진한 음악] (영우) 네? 잘 못 들었습니다 | Sao ạ? Tôi nghe không rõ. |
우영우 변호사 나랑 처음 일해 보죠? | Luật sư Woo lần đầu làm việc với tôi phải không? |
네 | Vâng. |
앞으로 우 변이 지켜야 될 규칙은 딱 하나예요 | Sau này, cô chỉ cần giữ đúng một nguyên tắc. |
묻지 않은 말 하지 않고 시키지 않은 일 하지 않기 | Đừng nói lời không ai hỏi và đừng làm việc không ai bảo, |
알아들었습니까? | cô hiểu chưa? |
두 개 아닙니까? | Không phải hai điều sao ạ? |
뭐요? | Cái gì? |
'묻지 않은 말 하지 않기' 하나 | "Đừng nói lời không ai hỏi" là một. |
'시키지 않은 일 하지 않기' 하나 | "Đừng làm việc không ai bảo" là hai. |
이렇게 두 개 | Hai điều lận mà. |
하나든 둘이든 알아들었냐고요! | Dù là một hay hai thì cô có hiểu chưa? |
네, 알았습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(민식) 우리 정명석 변호사님 어머니 드시라고 | Tôi mang chút đồ ăn kèm đến cho mẹ Luật sư Jung đây. |
[살짝 웃으며] 반찬 몇 개 싸 왔습니다 | Tôi mang chút đồ ăn kèm đến cho mẹ Luật sư Jung đây. |
아이고, 뭐, 주점 하는 털보라 | Tôi là chủ quán rượu |
어째 반찬들이 죄다 술안주 느낌이긴 합니다 | nên có vẻ mấy món này toàn như đồ nhắm ấy nhỉ. |
[민식의 웃음] | nên có vẻ mấy món này toàn như đồ nhắm ấy nhỉ. |
(그라미) 술이랑 먹으면 되지 | Vậy làm thêm tí rượu là được. |
맨정신으로 간병하기 빡셀 텐데 | Chăm bệnh lúc tỉnh táo cũng đâu có dễ gì. |
술 끊으셨어요 | Bà ấy bỏ rượu rồi. |
[그라미와 민식의 탄성] | À. |
아유, 우리 어머니까지 챙겨 주시고 | Cảm ơn hai người đã nghĩ cho cả mẹ tôi. |
정말 감사합니다 | Cảm ơn hai người đã nghĩ cho cả mẹ tôi. |
(민식) 아이고, 감사하긴요 | Ôi trời, cảm ơn gì chứ? |
수술 잘돼서 그저 다행이죠 | Anh phẫu thuật thành công là mừng rồi. |
뭐, 반찬들은 냉장고에 넣어 놓을게요 | Để tôi cất đồ ăn vào tủ lạnh. |
[한숨] [냉장고 문이 달칵 열린다] | |
아, 우영우 변호사, 왜 그래? | Luật sư Woo, cô sao vậy? |
뭐, 고민 있어? | Đang trăn trở chuyện gì à? |
[민식이 달그락거린다] | - Vâng, tôi đang trăn trở một chuyện. - Chuyện gì? |
네, 고민 있습니다 | - Vâng, tôi đang trăn trở một chuyện. - Chuyện gì? |
뭔데? | - Vâng, tôi đang trăn trở một chuyện. - Chuyện gì? |
변호사의 비밀 유지 의무 때문에 | Luật sư phải bảo mật thông tin nên tôi không thể kể với anh. |
자세한 건 말씀드릴 수 없습니다 | Luật sư phải bảo mật thông tin nên tôi không thể kể với anh. |
그러면 두루뭉술하게 얘기하면 되지 | Vậy thì nói úp mở thôi, đừng kể rõ. |
자세하게 얘기하지 말고 | Vậy thì nói úp mở thôi, đừng kể rõ. |
(영우) 음… | À… |
어, 사건을 함께하는 선배 변호사가 | Phải làm sao khi luật sư tiền bối phụ trách vụ kiện cùng tôi |
제 말을 들어 주지 않으면 어떡해야 합니까? | không chịu nghe tôi nói ạ? |
아니, 사건을 함께하는 선배 변호사가 누군데? [냉장고 문이 탁 닫힌다] | Luật sư tiền bối mà cô nói là ai? |
장승준 변호사님입니다 | Luật sư Jang Seung Jun ạ. |
에이씨, 쯧 | Thôi rồi. |
(명석) 아유, 우 변 개인의 처세를 위해서라면 | Vì lợi ích của mình, |
몸을 낮춰서 | có một cách là cô nên hạ mình để chiều lòng cậu ta, nhưng… |
어? 장승준한테 맞추는 것도 방법일… [익살스러운 음악] | có một cách là cô nên hạ mình để chiều lòng cậu ta, nhưng… |
어디 가요? | Cô làm gì đấy? |
(그라미) 아이참 | Trời ạ. Young Woo, ai bắt cậu hạ mình thật đâu? |
영우야, 너는 몸을 진짜 낮추면 어떡하니! | Young Woo, ai bắt cậu hạ mình thật đâu? |
[아파하는 신음] | |
[명석의 웃음] | |
[그라미가 혀를 쯧 찬다] (명석) 어, 그러니까 | Nhưng mà… |
아, 우 변이 그게 될 리가 없잖아, 어? | chắc cô đâu làm được chuyện đó. |
몸을 낮추라는 말도 못 알아듣는데 | Ngay cả việc "hạ mình" cũng không hiểu mà. |
어, 그럼 어떡합니까? | Vậy tôi phải làm sao? |
[한숨] | |
씁, 우 변한테는 | Luật sư Woo, |
동료들이 있잖아 | cô còn có đồng nghiệp mà. |
동료들하고 얘기해요 | Hãy nói chuyện với họ. |
[흥미로운 음악] (명석) 선배하고 말이 안 통하면 | Không nói được với luật sư tiền bối |
동료들끼리라도 의논 많이 해야 돼 | thì cô phải thảo luận nhiều hơn với đồng nghiệp. |
오케이? | Okay? |
오케이 | Okay. |
[매혹적인 음악] | |
[사람들이 속닥거린다] [키보드 소리가 탁탁 울린다] | |
[발음을 굴리며] '스피어 피싱' | "Spear phishing". |
(승준) 특정 개인이나 기관의 약점을 | Nghĩa là tấn công mạng một cách tinh vi nhằm vào điểm yếu của một cá nhân hay tổ chức, |
교묘하게 겨냥해 '스피어' | nhằm vào điểm yếu của một cá nhân hay tổ chức, |
말 그대로 작살을 던지듯 하는 해킹 공격을 뜻합니다 | giống như ném một ngọn giáo vào đâu đó. |
라온의 DB 관리자인 최진표 씨가 당한 공격도 | Cuộc tấn công nhằm vào anh Choi Jin Pyo, nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu của Raon, |
바로 이 스피어 피싱이죠 | chính là một dạng spear phishing. |
해커는 이 스피어 피싱을 통해 | Sau khi tin tặc phát tán mã độc vào máy tính của anh Choi thông qua phương thức spear phishing, |
최진표 씨의 컴퓨터에 악성 코드를 감염시킨 후 | thông qua phương thức spear phishing, hắn đã tiến hành cuộc tấn công APT… |
라온에 APT 공격 | hắn đã tiến hành cuộc tấn công APT… |
다시 말해 '어드밴스드 퍼시스턴트'… [버튼 조작음] | Hay còn gọi là Advanced Persistent… |
(재판장) 원고 대리인 | Luật sư nguyên đơn. |
친절한 설명은 감사하지만 | Rất cảm ơn lời giải thích chu đáo của anh, |
여기 원고, 피고 | nhưng cả nguyên đơn, bị đơn và các thẩm phán |
판사들 모두 | nhưng cả nguyên đơn, bị đơn và các thẩm phán đều biết tấn công APT là gì mà. |
APT 공격이 뭔지 아니까 | đều biết tấn công APT là gì mà. |
설명은 생략할까요? | Nên ta bỏ phần giải thích nhé? |
(승준) 아, 그… | À… |
[발음을 굴리며] '어드밴스드 퍼스시턴트 스렛'이 | Ngài biết Advanced Persistent Threat là gì rồi ạ? |
뭔지 아신다고요? | Ngài biết Advanced Persistent Threat là gì rồi ạ? |
목표 대상을 향해 | Nghĩa là tấn công mục tiêu một cách tinh vi và lâu dài, không phải sao? |
지능적이고 끈질기게 공격한다는 뜻이잖아요 | Nghĩa là tấn công mục tiêu một cách tinh vi và lâu dài, không phải sao? |
[익살스러운 음악] 네, 네, 네 | Vâng. |
국민 참여 재판이었다면 자세한 설명도 필요하겠지만 | Nếu là phiên tòa có sự tham gia của người dân, có thể cần phải giải thích rõ, |
지금은 우리끼리고 | nhưng bây giờ chỉ có chúng ta, |
(재판장) 방청하시는 분들도 대부분 기자들이신 거 같으니 | và người chứng kiến có lẽ cũng đều là ký giả. |
이만 본론으로 들어가시죠 | Anh cứ vào vấn đề chính đi. |
[멋쩍게 웃으며] 네, 네 | Vâng. |
[민망한 숨소리] | |
쩝, 씁 | |
(승준) [헛기침하며] 음, 음 | |
음… | |
[멋쩍게 웃으며] 잠시만요 | Xin chờ một chút. |
- (승준) 태블릿, 씨, 쯧 - (민우) 아… | Đưa máy tính bảng đây. |
[작은 소리로] 말을 해 줘야 알지 | Có nói đâu mà biết. |
(승준) 이와 같이 해킹의 피해자이기도 한 라온에 | Việc đưa ra mức phạt 300 tỷ won, số tiền có thể làm phá sản một công ty, |
무려 3천억 원이라는 | dành cho Raon, |
한 회사를 도산시킬 만한 거액의 과징금을 부과한 것은 | cũng là một nạn nhân của vụ tấn công, |
방송 통신 위원회의 재량권 일탈이며 남용입니다 | cho thấy Ủy ban Truyền thông đã có chút sai lệch và lạm dụng quyền tự quyết. |
[버튼 조작음] (변호사) 재량권 일탈도 남용도 아닙니다 | Ủy ban không hề sai lệch hay lạm dụng quyền tự quyết. |
정보 통신망법에 따르면 | Theo Luật về mạng thông tin và truyền thông, |
피고는 원고에게 위반 행위와 관련된 | bị đơn có thể phạt nguyên đơn lên đến ba phần trăm doanh thu liên quan đến hành vi vi phạm. |
매출액의 3% 이하에 해당하는 금액을 | lên đến ba phần trăm doanh thu liên quan đến hành vi vi phạm. |
과징금으로 부과할 수 있습니다 | lên đến ba phần trăm doanh thu liên quan đến hành vi vi phạm. |
라온의 전년도 매출액은 30조 3천억 원입니다 | Doanh thu năm ngoái của Raon là 30,3 nghìn tỷ won. |
피고는 원고에게 | Bị đơn có thể phạt nguyên đơn đến 900 tỷ won, |
9천억 원이라는 과징금을 부과할 수도 있었으나 [어두운 음악] | Bị đơn có thể phạt nguyên đơn đến 900 tỷ won, |
원고의 사정을 참작해 | nhưng xét đến tình cảnh của nguyên đơn, |
상한선보다 훨씬 적은 3천억 원만을 부과한 것입니다 | bị đơn chỉ phạt 300 tỷ, thấp hơn nhiều so với mức phạt tối đa. |
[버튼 조작음] | |
아하닷컴과 JP커뮤니케이션이 개인 정보를 유출했을 때 | Khi Aha.com và Truyền thông JP gây rò rỉ thông tin cá nhân, |
(승준) 피고는 각각 7천만 원과 1억 원을 | bị đơn chỉ phạt họ lần lượt là 70 triệu và 100 triệu won. |
과징금으로 부과했습니다 | 70 triệu và 100 triệu won. |
그런데 단지 법이 개정되었다는 이유만으로 | Nhưng bây giờ đột nhiên lại phạt 300 tỷ won với một vụ việc tương tự |
(승준) 동일한 사안에 갑자기 3천억 원이요? | chỉ vì luật đã sửa đổi |
형평성에 어긋나도 지나치게 어긋납니다 | thì có vẻ quá không công bằng. |
라온의 부주의로 유출된 개인 정보가 | Khoảng 40 triệu thông tin cá nhân đã bị rò rỉ vì sự bất cẩn của Raon. |
무려 4천만 건입니다 | Khoảng 40 triệu thông tin cá nhân đã bị rò rỉ vì sự bất cẩn của Raon. |
전 국민의 개인 정보를 유출해 놓고… | Họ để lộ thông tin của dân số cả nước… |
[버튼 조작음] (재판장) 전 국민은 아니죠 | Họ để lộ thông tin của dân số cả nước… Đâu phải cả nước. |
대한민국 인구는 5천만 명이니까요 | Dân số Hàn Quốc hơn 50 triệu người mà. |
전 국민의 80%라고 말씀하시는 게 맞겠습니다 | Phải nói khoảng 80 phần trăm dân số cả nước mới đúng. |
[흥미로운 음악] | |
[버튼 조작음] (변호사) 아, 네, 재판장님 시정하겠습니다 | Vâng, thưa Thẩm phán. Tôi xin chỉnh sửa lại. |
전 국민의 80%의 개인 정보를 유출해 놓고 | Họ đã để lộ thông tin của 80 phần trăm dân số cả nước. |
그럼 얼마를 내야 형평성에 맞겠습니까? | Vậy nên phạt bao nhiêu mới công bằng? |
[어두운 음악] (승준) 그… | - Chuyện đó… - Dữ liệu rò rỉ trong sự cố của Raon |
(변호사) 이번 라온 사태로 유출된 개인 정보는 | - Chuyện đó… - Dữ liệu rò rỉ trong sự cố của Raon không chỉ có thông tin cá nhân cơ bản. |
기본적인 신상 정보만이 아닙니다 | không chỉ có thông tin cá nhân cơ bản. |
4천만 국민들의 민감한 신용 정보와 금융 거래 정보가 | Thông tin tín dụng và giao dịch tài chính của 40 triệu người |
전부 다 노출됐어요 | cũng đều bị lộ. |
그래 놓고 매출액의 1%밖에 되지 않는 | Thế nhưng họ lại xem mức phạt chỉ bằng một phần trăm doanh thu của mình là quá bất công sao? |
과징금이 너무 많아 부당하다고요? | mức phạt chỉ bằng một phần trăm doanh thu của mình là quá bất công sao? |
이런 태도 자체가 이용자들의 개인 정보에 대한 | Chính thái độ này đã cho thấy mức độ nhận thức của Raon |
라온의 낮은 인식 수준을 보여 주는 것입니다 | về thông tin người dùng của họ thấp như thế nào. |
[사람들이 웅성거린다] [키보드 소리가 탁탁 울린다] | |
(승준) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
[찬홍의 한숨] | |
[인철의 한숨] | |
[쓱 미는 소리] | |
(승준) 지금 상황에선 인과 관계가 중요합니다 | Điều quan trọng trong tình hình hiện tại là mối quan hệ nhân quả. |
이 과태료랑 과징금이랑 다른 거 알고 계시죠? | Các anh biết phạt hành chính và phạt phụ thu khác ra sao chứ? |
(찬홍) 아니요, 잘 모릅니다 | Không, chúng tôi không biết. |
(승준) 그, 아이들 타임아웃 설정하지 않은 것 자체는 | Không cài đặt thời gian chờ nhàn rỗi là lỗi bị xử lý hành chính. |
과태료 처분 대상입니다 | Không cài đặt thời gian chờ nhàn rỗi là lỗi bị xử lý hành chính. |
기껏해 봐야 3천만 원 이하예요 | Cao lắm cũng chưa tới 30 triệu won. |
그런데 이 아이들 타임아웃 미설정이 | Nhưng nếu việc chưa cài đặt thời gian chờ nhàn rỗi |
개인 정보 유출이라는 결과를 야기시켰다면 | dẫn đến việc rò rỉ thông tin cá nhân, |
그때부터는 과징금 처분 대상인 겁니다 | thì khi đó sẽ rơi vào trường hợp phạt phụ thu. |
금액도 관련 매출액의 3%까지 커지고요 [찬홍의 한숨] | Tiền phạt cũng sẽ tăng lên đến ba phần trăm doanh thu. |
네 | Vâng. |
그래서 말인데요 | Vậy nên mới nói… |
만약 라온 서버에 | Giả sử máy chủ của Raon đã cài thời gian chờ nhàn rỗi, |
아이들 타임아웃 설정이 되어 있었다면 | Giả sử máy chủ của Raon đã cài thời gian chờ nhàn rỗi, |
개인 정보 유출을 막을 수 있었다고 보십니까? | thì có tránh được việc rò rỉ thông tin cá nhân không? |
[한숨 쉬며] 어… | Giống như "Giả sử cửa cái đã được khóa |
'만약에 대문이 잠겨 있었다면' | Giống như "Giả sử cửa cái đã được khóa thì tên trộn còn có thể ăn cắp đồ trong nhà được không" nhỉ? |
'도둑이 집 안의 물건을 훔치지 못했을까?' | thì tên trộn còn có thể ăn cắp đồ trong nhà được không" nhỉ? |
뭐, 그런 질문이네요? | thì tên trộn còn có thể ăn cắp đồ trong nhà được không" nhỉ? |
[흥미로운 음악] | |
(찬홍) 뭐, 그건 해커의 능력에 따라서 다를 텐데 | Chuyện này còn tùy vào năng lực của tin tặc. |
우리는 해커가 누군지 모르지 않습니까 | Nhưng chúng tôi chưa biết đó là ai vì vẫn chưa bắt được hắn. |
아직 잡히지 않았으니까요 | Nhưng chúng tôi chưa biết đó là ai vì vẫn chưa bắt được hắn. |
(승준) 어, 전문가시니까, 응? | Nhưng các anh là chuyên gia mà. |
한번 추측해 보신다면요? | Các anh thử đoán xem sao. |
[고민하는 한숨] | |
이게 3천만 원짜리 과태료냐 | Đây là mấu chốt quyết định sự khác biệt giữa 30 triệu won phạt hành chính |
3천억 원짜리 과징금이냐가 달린 문제입니다 | và 300 tỷ won phạt phụ thu đấy. |
(찬홍) 아, 저, 진표 씨 | À, cậu Choi Jin Pyo. |
그 PC에 깔린 악성 코드 중에 키로거도 있었지? | Trong mã độc được cài vào máy cậu có cả keylogger mà nhỉ? |
(진표) 어? | Ơ? |
예, 있었습니다 | Vâng, đúng là có. |
(수연) '키로거'요? | Keylogger sao? |
(찬홍) 어, 키로거를 깔면 | Nếu cài được keylogger, họ có thể biết được nội dung ta nhập vào. |
PC 주인이 키보드에 입력하는 텍스트를 | Nếu cài được keylogger, họ có thể biết được nội dung ta nhập vào. |
도청할 수가 있습니다 | Nếu cài được keylogger, họ có thể biết được nội dung ta nhập vào. |
어, 진표 씨가 서버에 접속하려고 ID랑 비번을 치면 | Nếu Jin Pyo gõ ID và mật khẩu để kết nối với máy chủ, |
그것도 알아낼 수가 있는 거죠 | thì phía bên kia cũng sẽ biết. |
해커 입장에서는 좀 더 시간이 걸릴 뿐입니다 | Tin tặc chỉ cần thêm ít thời gian để lấy thông tin. |
아니, 그럼 아이들 타임아웃 설정을 해 놨더라도 | Vậy là dù cài thời gian chờ nhãn rỗi cũng không thể tránh khỏi bị xâm nhập sao? |
결국 해킹을 막지 못했을 거란 말씀입니까? | Vậy là dù cài thời gian chờ nhãn rỗi cũng không thể tránh khỏi bị xâm nhập sao? |
그 둘 사이에는 인과 관계가 성립하지 않는다? | Giữa hai việc này không hề có quan hệ nhân quả. |
예, 그렇죠 | Vâng, đúng vậy. |
[키보드 조작음] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(인철) 저기 방금 전화받았는데요 [문이 덜컹 닫힌다] | Xin lỗi. Tôi vừa nhận một cuộc gọi. |
우리 고객들이 [가쁜 숨소리] | Khách hàng đang chuẩn bị kiện tập thể chúng tôi. |
공동 소송을 준비 중이랍니다 [의미심장한 음악] | Khách hàng đang chuẩn bị kiện tập thể chúng tôi. |
(수연) 공동 소송이요? | Khởi kiện tập thể sao? |
개인 정보 유출 건에 대해서 손해 배상을 청구하겠다고요 | Họ muốn yêu cầu bồi thường vì bị lộ thông tin cá nhân. |
아니, 어느 로펌에서 진행한대요? | Họ ủy thác cho hãng luật nào vậy? |
[한숨] [의자를 탁 짚는다] | |
(승준) 어느 할 일 없는 로펌이 | Công ty nào rảnh đến mức đi nhận một vụ nhức đầu thế này chứ? |
그 골치 아픈 일을 하겠다고 설, 설쳐 | Công ty nào rảnh đến mức đi nhận một vụ nhức đầu thế này chứ? |
어디래요? | Công ty nào rảnh đến mức đi nhận một vụ nhức đầu thế này chứ? |
법무 법인 | Đó là… |
태산이랍니다 | Công ty Luật Taesan. |
[어두운 음악] | |
태산이요? | Taesan ư? |
(인철) 인터넷 카페 통해서 지금 소송인단을 모집 중이랍니다 | Họ đang huy động người muốn kiện trên diễn đàn trực tuyến. |
[키보드 조작음] | |
(수연) 말씀하신 카페 찾았는데요 | Tôi tìm được diễn đàn trực tuyến anh nói rồi. |
아, 빠르네요 | Nhanh thật. |
카페 개설한 지 한 달도 안 됐는데 벌써 백만 명이 모였습니다 | Diễn đàn lập chưa đầy một tháng mà đã thu hút cả triệu người. |
[망연자실한 한숨] | |
피해자 한 사람당 10만 원의 손해 배상금을 | Họ dự định yêu cầu bồi thường 100.000 won cho mỗi nạn nhân. |
청구할 계획인 거 같습니다 | Họ dự định yêu cầu bồi thường 100.000 won cho mỗi nạn nhân. |
하, 변호사님, 저희 어떡합니까? | Luật sư Jang, ta phải làm gì đây? Bây giờ tiền phạt không còn quan trọng nữa. |
(인철) 지금 과징금 3천억 원이 중요한 게 아닙니다 | Bây giờ tiền phạt không còn quan trọng nữa. |
한 달도 안 돼서 백만 명이면 | Chưa đầy một tháng đã có cả triệu người |
[테이블을 탁탁 치며] 4천만 명 모이는 건 시간문제일 텐데 | thì sớm muộn gì cũng lên đến 40 triệu người kiện. |
4천만 명이 10만 원씩 청구하잖아요? | Nếu đền bù cho 40 triệu người, mỗi người 100.000, thì tận bốn nghìn tỷ đấy. |
4조 원입니다 | thì tận bốn nghìn tỷ đấy. |
그럼 우리 끝입니다 | Nếu vậy thì coi như xong. |
[인철의 초조한 숨소리] | Raon sẽ phá sản mất. |
라온은 도산할 겁니다 | Raon sẽ phá sản mất. |
저, 대표님, 이럴 때일수록 침착하셔야 됩니다 | Giám đốc, những lúc như thế này anh càng phải bình tĩnh. |
[답답한 한숨] | |
개인 정보 유출 사건은 원래 이래요 | Những vụ rò rỉ thông tin cá nhân thường như vậy mà. |
과태료나 과징금을 물어야 되는 공법적 책임뿐만 아니라 | Anh không chỉ phải chịu phạt theo công pháp, |
(승준) 민사 소송을 통한 사법적 책임도 | mà còn phải chịu trách nhiệm "tư pháp" |
같이 물게 되어 있거든요 | qua các vụ kiện dân sự nữa. |
어, 이제는… | Bây giờ… |
'사뻡'입니다 | Anh phải chú ý phần phát âm ạ. |
[흥미로운 음악] | |
뭐요? | Cái gì? |
'사법적 책임'이 아니라 | Anh phải nhấn cho đúng từ "tư pháp". |
'사뻡적 책임'이라고 발음해야 합니다 | Anh phải nhấn cho đúng từ "tư pháp". |
(영우) 공법에 대립하는 개념인 사법은 | Âm sau của "tư pháp", từ trái nghĩa với "công pháp" phải là âm căng. |
'사뻡'으로 발음합니다 | Âm sau của "tư pháp", từ trái nghĩa với "công pháp" phải là âm căng. |
입법 및 행정과 더불어 | Bộ ba "tư pháp", "lập pháp" và "hành pháp" |
국가 작용의 한 축을 맡는 사법과 한글 표기는 같으나 | cũng viết giống vậy nhưng cách phát âm sẽ khác nhau. |
발음이 다릅니다 | cũng viết giống vậy nhưng cách phát âm sẽ khác nhau. |
(승준) 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
지금 그게 나한테 할 소립니까! | Bây giờ là lúc nói mấy điều đó với tôi sao? |
뭘 법, 법, 법, 법 하고 있어! | Đang dạy tôi cách phát âm đấy à? |
[당황한 소리] | |
- 장승준 변호사님 - (승준) 예 | - Luật sư Jang. - Vâng. |
잠깐 저 좀 보실까요? | Gặp riêng tôi một lát nhé? |
- 나가서 얘기 좀 하시죠 - (승준) 예, 예 | - Ta ra ngoài rồi nói. - Vâng. |
[문이 덜컹 열린다] | |
[수연의 한숨] [문이 덜컹 닫힌다] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
[인철이 숨을 씁 들이켠다] | Theo tôi biết thì ông ấy vẫn |
(인철) 제가 알아보니까 | Theo tôi biết thì ông ấy vẫn |
하나대학교 총동문회 활동을 오래 하셨더라고요 | hoạt động tích cực trong hội cựu sinh viên Đại học Hana. |
누, 누가요? | Ai cơ? |
우리 재판장님이요 | Chủ tọa phiên tòa ấy. |
아, 네, 네, 네, 네, 네 하나대? 네, 네 | À, vâng. Đại học Hana. |
씁, 그런 걸 이용할 수 없을까요? | Ta tận dụng chuyện đó được chứ? |
[의미심장한 음악] 예? | Sao cơ? |
사업하는 사람들끼리는 서로 접대하는 문화가 있습니다 | Trong giới kinh doanh, chúng tôi thường có văn hóa tiếp đãi. |
법조계도 크게 다르지 않다면 | Tôi đang nghĩ có nên tận dụng việc này hay không, |
조금이라도 효과를 볼 수 있지 않을까 해서 | nếu giới luật gia cũng tương tự như vậy. |
아 | À. |
예, 그렇죠, 예 | Vâng, cũng phải. |
'4천만 고객의 개인 정보를 지켜 내지 못한 라온이' | "Không bảo mật nổi thông tin cá nhân của 40 triệu người dùng, |
'매출액의 1%에 불과한 과징금에 불복해 소송을 제기했다' | song Raon vẫn đâm đơn chống lại mức phạt chỉ bằng một phần trăm doanh thu của họ. |
(선영) '이러한 사실 자체가 고객의 개인 정보에 대한' | Thực tế này cho thấy mức độ nhận thức của Raon về thông tin khách hàng tồi tệ như thế nào". |
'라온의 형편없는 인식 수준을 보여 준다' | của Raon về thông tin khách hàng tồi tệ như thế nào". |
[한숨 쉬며] 세상에 | Ôi trời. |
이런 내용의 기사가 지금 몇 개나 떴는지 알아요? | Cậu biết đã có mấy bài báo như thế này rồi chứ? |
이러면 의뢰인 욕 먹이려고 재판하는 꼴이잖아 | Như thể ta đưa thân chủ ra tòa để họ hứng gạch đá vậy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
댓글들은 더 심해요 [마우스 휠 조작음] | Bình luận còn tệ hơn nữa. |
(선영) '30조씩 번다면서 3천억이 많다고 징징거리냐?' | "Họ kiếm được 30 nghìn tỷ nhưng có 300 tỷ cũng kêu ca à? Để lộ thông tin cá nhân của người dân cả nước |
'전 국민 개인 정보 유출시켜 놓고' | Để lộ thông tin cá nhân của người dân cả nước |
'해킹당했다고 피해자 코스프레' | Để lộ thông tin cá nhân của người dân cả nước rồi lại đóng vai nạn nhân bị tin tặc tấn công". |
아니, 변론 방향을 어떻게 잡았길래 | Cậu biện hộ thế nào mà để dư luận như thế này? |
여론이 이렇습니까? | Cậu biện hộ thế nào mà để dư luận như thế này? |
유사한 사안에서 1억 원이 넘지 않았던 과징금이 | Mức phạt cho những vụ tương tự không quá 100 triệu |
이번에만 갑자기 3천억 원으로 뛰었습니다 | nhưng lần này lại đột nhiên tăng thành 300 tỷ. |
그래서 방통위의 재량권 일탈 및 남용을 지적한 거고 | Tôi chỉ lên án Ủy ban Truyền thông đã có sai lệch và lạm dụng quyền tự quyết, |
형평성 문제를 제기한 건데, 참… | cũng như nêu lên vấn đề công bằng thôi. |
[한숨 쉬며] 다른 방법 찾아 보겠습니다 | Chúng tôi sẽ thử tìm cách khác. |
다른 방법 뭐요? | Cách khác là cách nào? |
방통위의 처분 사유와 해킹 사이에 | Chúng tôi định sẽ biện hộ rằng lý do xử phạt của Ủy ban |
직접적인 인과 관계가 없음을 주장할 생각입니다 | không có quan hệ nhân quả trực tiếp với việc bị tin tặc tấn công. |
더 중요한 2차전은 | Cậu biết vụ kiện tập thể kéo theo sau |
태산이 준비한다는 그 공동 소송인 거 알죠? [어두운 음악] | Cậu biết vụ kiện tập thể kéo theo sau mà Taesan đang chuẩn bị quan trọng hơn chứ? |
예, 알고 있습니다 | Vâng, tôi biết ạ. |
이번 소송에 꼭 이겨야 | Phải thắng được vụ này thì mới thuận lợi trong vụ kiện tập thể được. |
공동 소송도 유리하게 끌고 갈 수 있어요 | thì mới thuận lợi trong vụ kiện tập thể được. |
(선영) 태산이 4천만 국민을 대리하겠다고 | Taesan đại diện cho 40 triệu người dân là thấy khó ưa rồi. |
나서는 꼴도 보기 싫은데 | Taesan đại diện cho 40 triệu người dân là thấy khó ưa rồi. |
우리가 그 싸움에서 진다? | Nếu chúng ta thua họ nữa thì sẽ thế nào? |
우리 진짜 그런 상황은 만들지 말자, 응? | Đừng để cảnh đấy diễn ra nhé? |
예, 대표님 | Vâng, thưa Giám đốc. |
그런 상황 절대로 안 만들겠습니다 | Tôi sẽ không để chuyện đó xảy ra. Tôi nhất định sẽ chiến thắng |
무슨 수를 써서라도 이기겠습니다 | Tôi nhất định sẽ chiến thắng bằng bất cứ giá nào. |
[답답한 숨소리] | Phát âm như thế nào quan trọng vậy sao? |
'사법'이든 '사뻡'이든 뭣이 중헌디? 어? | Phát âm như thế nào quan trọng vậy sao? |
뭣이 중허냐고! | Sao cậu quan trọng hóa nó vậy? |
(영우) 어? | Sao cơ? |
(민우) 와, 최수연 변호사 사투리 잘하네요 | Ái chà, Luật sư Choi coi bộ cũng nổi đóa rồi nhỉ. |
[민우가 부스럭거린다] | Chỉ cần người khác nghe hiểu là được mà. |
(수연) 발음이야 어떻든 알아만 들으면 됐지 | Chỉ cần người khác nghe hiểu là được mà. |
왜 자꾸 긁어서 부스럼 만드냐? | Sao cậu cứ động vào ổ kiến lửa thế? |
정명석 변호사님이랑 일할 때랑은 상황이 다르다고 | Tình hình bây giờ khác với lúc làm việc với Luật sư Jung rồi. |
상황이 달라? | Khác rồi sao? |
(민우) 달라요, 다르지 | Đương nhiên rồi, khác chứ. |
정명석 변호사님은 우 변한테 | Luật sư Jung Myeong Seok… |
어… | À… |
너그럽잖아요, 어? | Anh ấy rộng lượng với cô. Dù cô nói gì kỳ cục anh ấy cũng bỏ qua hoặc lắng nghe. |
이상한 소리 해도 그냥 넘어가고 다 받아 주고 | Dù cô nói gì kỳ cục anh ấy cũng bỏ qua hoặc lắng nghe. |
[혼란스러운 숨소리] | "Đừng nói lời không ai hỏi |
'묻지 않은 말 하지 않고 시키지 않은 일 하지 않기' | "Đừng nói lời không ai hỏi và đừng làm việc không ai bảo". |
그래, 잘 아네 | Phải rồi, cậu cũng biết đấy nhỉ. |
[휴대전화 진동음] 딱 그렇게 하라고 | Cứ làm đúng như vậy đi. |
(민우) 예, 변호사님 | Vâng, tôi đây. |
[익살스러운 음악] 예, 알겠습니다 | Vâng, đã hiểu ạ. |
예 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
- 어디 가요? - (민우) 예? | - Anh đi đâu đấy? - Sao? |
아, 뭐, 잠깐 보자시네요 | Anh ấy đòi gặp tôi. |
권민우 변호사만 따로요? | Gặp riêng anh à? |
- 예 - (수연) 왜요? | - Ừ. - Tại sao? |
모, 몰라요, 나도 가 봐야 알지 | Sao tôi biết được. Đi thì mới biết chứ. |
[승준의 한숨] (인철) 저기 이 정도로 괜찮을까요? | Cỡ này chắc là được rồi nhỉ? |
그, 룸이라도 잡았어야 되는 거 아닌지… | Cỡ này chắc là được rồi nhỉ? Hay lẽ ra tôi nên đặt phòng có tiếp viên? |
[승준의 웃음] | Hay lẽ ra tôi nên đặt phòng có tiếp viên? Chúng ta bắt đầu nhẹ nhàng đã. |
(승준) 저, 시작은 가볍게 해야죠 | Chúng ta bắt đầu nhẹ nhàng đã. |
이 취향에 따라서는 | Còn tùy vào gu của từng người |
룸 잡고 그러는 거 불편해하시는 분들도 있습니다 | mà cũng có những vị không khoái kiểu đó lắm. |
아, 예 | À, vâng. |
(인철) 저, 그럼 [인철의 힘주는 숨소리] | Nếu vậy thì tôi không nên biếu ngài ấy món này ngay hôm nay nhỉ? |
이것도 오늘 당장은 안 드리는 게 나을까요? | tôi không nên biếu ngài ấy món này ngay hôm nay nhỉ? |
[반짝이는 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
아이고, 저기… [어색한 웃음] | Ôi trời. Cái này… |
(승준) [자물쇠를 달칵 채우며] 일단 저, 분위기 좀 보시고, 예 | Để xem tình hình thế nào đã. Vâng. |
(인철) 아, 예 | Vâng. |
(종업원) 이 방입니다 | Mời ngài vào phòng này. |
이게 지금 뭐 하는 짓입니까! | Các anh đang làm trò gì vậy? |
판사님, 제가 말씀드렸듯이… | Thẩm phán, như tôi đã nói… |
[어두운 음악] 사정이 딱한 하나대 후배가 있다면서요! | Anh nói một hậu bối ở Đại học Hana đang gặp khó khăn cơ mà. |
(재판장) 가볍게 법률 상담 해 주는 자리라고 | Anh cũng nói sẽ chỉ nhờ tôi tư vấn pháp lý nhẹ nhàng thôi mà. |
하지 않았습니까! | Anh cũng nói sẽ chỉ nhờ tôi tư vấn pháp lý nhẹ nhàng thôi mà. |
도대체 나를 뭐로 보고 이따위 짓을 꾸밉니까! | Anh nghĩ tôi là loại người nào mà bày ra trò này? |
선배님 [인철의 간절한 숨소리] | Thưa tiền bối. Tôi chính là hậu bối đang trong hoàn cảnh khó khăn ạ. |
(인철) 저 사정 딱한 하나대 후배 맞습니다 | Thưa tiền bối. Tôi chính là hậu bối đang trong hoàn cảnh khó khăn ạ. |
5분이라도 좋습니다, 제발 | Xin hãy nghe tôi trình bày… |
[울먹인다] | dù chỉ năm phút thôi cũng được ạ. |
제발 제 얘기 좀 들어 주십시오 | dù chỉ năm phút thôi cũng được ạ. |
이거 엄연한 부정 청탁 시도입니다 | Đây rõ ràng là hành vi hối lộ. |
내가 문제 삼지 않는 걸 다행으로 알고 | Các anh hãy thấy mừng vì tôi không làm lớn chuyện này, |
(재판장) 다시는 이런 짓 하지 마세요 | và lần sau đừng có làm thế nữa. |
(인철) 선배님 | Tiền bối. |
선배님! | Thưa tiền bối! |
(남자1) 재판장님! | Thưa Thẩm phán! |
[승준의 당황한 소리] | Chết thật. |
(승준) 재판장님! | Thưa Thẩm phán! |
[인철이 흐느낀다] | |
(인철) 변호사님 저 이제 어떡합니까? | Luật sư Jang. Tôi phải làm sao đây? |
대체 어쩌면 좋습니까? | Tôi phải làm thế nào bây giờ? |
[인철이 연신 흐느낀다] | |
(재판장) 원고 | Nguyên đơn. |
더 주장하실 거 있습니까? | Bên anh có điều gì cần lập luận nữa không? |
[흥미로운 음악] | |
(승준) 이번에는 | Lần này… |
최수연 변호사가 해 보세요 | Luật sư Choi lên đi. |
(수연) 아, 네 | À, vâng ạ. |
원고가 서버에 아이들 타임아웃 | Nguyên đơn thừa nhận đã không thiết lập thời gian chờ nhàn rỗi, |
즉, 최대 접속 시간 제한을 설정하지 않은 점은 인정합니다 | Nguyên đơn thừa nhận đã không thiết lập thời gian chờ nhàn rỗi, tức là thời gian truy cập tối đa trên máy chủ. |
[키보드 소리가 탁탁 울린다] | Tuy nhiên, đây chỉ là vi phạm giao thức, |
하지만 이것은 단순한 절차 위반으로 | Tuy nhiên, đây chỉ là vi phạm giao thức, |
최대 3천만 원 이하의 과태료 처분 대상이지 | thuộc nhóm đối tượng phạt cảnh cáo tối đa 30 triệu won, |
3천억 원이나 되는 과징금 처분 대상이 아닙니다 | không phải là đối tượng bị phạt vi phạm tới 300 tỷ won. |
왜냐하면 | Vì không có quan hệ nhân quả giữa việc không thiết lập thời gian chờ |
아이들 타임아웃 미설정과 해킹 사이에는 | Vì không có quan hệ nhân quả giữa việc không thiết lập thời gian chờ |
인과 관계가 없기 때문입니다 | và việc tấn công mạng. |
음, 인과 관계가 없다고요? | Không có quan hệ nhân quả sao? |
네, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
해커가 최진표 씨의 컴퓨터에 설치한 악성 코드 중에는 | Tin tặc có một trình theo dõi bàn phím trong phần mềm độc hại cài vào máy tính của anh Choi. |
키로거가 있었습니다 | cài vào máy tính của anh Choi. |
(수연) 해커는 이 키로거를 통해 | Tin tặc này có thể dùng phần mềm đó để trộm bất kỳ dòng chữ nào |
최진표 씨가 키보드로 입력하는 | Tin tặc này có thể dùng phần mềm đó để trộm bất kỳ dòng chữ nào |
모든 텍스트를 도청할 수 있었을 테니 | mà anh Choi gõ vào máy tính. |
서버에 접속하기 위한 ID와 비밀번호를 알아내는 것도 | Do đó, việc tìm ra ID và mật khẩu để đăng nhập vào máy chủ chỉ là vấn đề thời gian. |
시간문제였을 것입니다 | chỉ là vấn đề thời gian. |
결국 원고가 서버에 | Điều đó có nghĩa dù nguyên đơn có thiết lập giới hạn thời gian truy cập tối đa |
최대 접속 시간 제한을 설정했더라도 | dù nguyên đơn có thiết lập giới hạn thời gian truy cập tối đa |
이용자들의 개인 정보 유출을 막을 수는 없었던 것입니다 | thì cũng không thể ngăn chặn thông tin cá nhân của người dùng bị rò rỉ. |
피고는 원고의 주장에 대해 어떻게 생각하십니까? | Bị đơn nghĩ sao về lập luận của nguyên đơn? |
(변호사) 최대 접속 시간 제한 설정과 | Dù thiết lập giới hạn thời gian truy cập tối đa |
개인 정보 유출 사이의 인과 관계는 없어도 무방합니다 | không liên quan đến rò rỉ thông tin cá nhân cũng không ảnh hưởng. |
[흥미로운 음악] | |
인과 관계가 있든 없든 | Dù có quan hệ nhân quả hay không, |
라온은 여전히 과징금 처분 대상입니다 | Raon vẫn là đối tượng bị phạt tiền vi phạm. |
네? | - Sao cơ? - Không ảnh hưởng sao? |
없어도 무방하다? | - Sao cơ? - Không ảnh hưởng sao? |
왜 그렇습니까? | Tại sao vậy? |
(변호사) 해커가 라온의 서버에 침입해 | Vì vào ngày ngày 19 tháng 1 năm 2022, |
고객들의 개인 정보를 유출한 날인 | ngày tin tặc xâm nhập máy chủ của Raon và trộm thông tin cá nhân của người dùng, |
2022년 1월 19일 | ngày tin tặc xâm nhập máy chủ của Raon và trộm thông tin cá nhân của người dùng, |
정보 통신망법이 일부 개정되었기 때문입니다 | Luật về mạng thông tin và truyền thông đã được sửa đổi một phần. |
[키보드 소리가 탁탁 울린다] | |
정보 통신망 이용 촉진 및 정보 보호 등에 관한 법률 | Luật về xúc tiến sử dụng mạng thông tin và truyền thông, và bảo vệ thông tin. |
제64조 3 제1항 제6호 | Mục 6, Khoản 1, Điều 64.3. |
개정 전에는 다음과 같았습니다 | Trước khi được thay đổi, mục này như sau. |
(영우) '개인 정보의 보호 조치를 하지 아니하여' | "Trường hợp không thực hiện các biện pháp bảo vệ |
'이용자의 개인 정보를' | dẫn đến làm mất, trộm cắp, |
'분실, 도난, 유출, 위조, 변조 또는 훼손한 경우' | rò rỉ, ngụy tạo, giả mạo, hỏng thông tin cá nhân của người dùng". |
(변호사) 잘 아시네요 | Cô biết rõ nhỉ. |
그럼 어떻게 개정되었는지도 알고 있습니까? | Vậy cô có biết mục này được sửa đổi thế nào không? |
'이용자의 개인 정보를' | "Trường hợp thông tin cá nhân của người dùng bị mất, |
'분실, 도난, 유출, 위조, 변조 또는 훼손한 경우로서' | "Trường hợp thông tin cá nhân của người dùng bị mất, trộm cắp, rò rỉ, ngụy tạo, giả mạo, hỏng |
(영우) '개인 정보의 보호 조치를 하지 아니한 경우' | và không thực hiện biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân nào". |
[사람들이 웅성거린다] | |
(승준) 뭐가 달라졌다는 겁니까? | Hai câu này khác nhau chỗ nào? |
구절의 순서만 바뀌었을 뿐이지 않습니까 | Chỉ thay đổi trật tự các mệnh đề trong câu thôi mà? |
아닙니다 | Không. |
개정 전에는 | Trước khi sửa đổi, |
(변호사) 개인 정보의 보호 조치를 하지 아니하여 [의미심장한 음악] | trường hợp không thực hiện các biện pháp bảo vệ |
이용자의 개인 정보를 유출한 경우에는 | làm rò rỉ thông tin cá nhân |
과징금을 부과한다고 함으로써 | sẽ bị phạt tiền vi phạm. |
미조치가 유출의 원인이 되어야 한다는 뜻이 명확했습니다 | Tức là, nguyên nhân gây rò rỉ phải là không thực hiện biện pháp bảo vệ. |
반면 개정된 법조문은 | Tuy nhiên, theo điều luật sau khi sửa đổi, |
이용자의 개인 정보를 유출한 경우 중 | nếu không thực hiện biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân |
개인 정보의 보호 조치를 하지 아니한 경우에는 | trong bất kỳ trường hợp rò rỉ thông tin cá nhân của người dùng nào |
과징금을 부과한다는 내용입니다 | cũng sẽ bị phạt tiền vi phạm. |
유출이라는 결과와 미조치 행위가 인정되기만 하면 | Tức là, chỉ cần có việc rò rỉ thông tin và việc không thực hiện biện pháp |
둘 사이의 인과 관계는 필요 없는 것입니다 | thì không cần quan tâm đến quan hệ giữa hai việc này. |
[사람들이 웅성거린다] | |
피고 대리인의 지적이 맞네요 | Luật sư của bị đơn nói đúng. |
(재판장) 재판부도 법조문 해석에 더욱 신중을 기하겠습니다 | Quan tòa sẽ chú ý hơn vào việc phân tích các điều luật. |
[다급한 숨소리] | |
(인철) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
[어두운 음악] | |
매일 수백만 명의 고객이 라온을 탈퇴하고 있습니다 | Hàng triệu khách hàng đang rút khỏi Raon mỗi ngày. |
공동 소송을 준비하고 있는 카페는 | Và một diễn đàn chuẩn bị kiện tập thể chúng tôi |
벌써 천만 명이 넘었다고 하고요 | đã kêu gọi được hơn chục triệu người. |
고객은 줄고 손해 배상금을 늘어 가는데 | Lượng khách hàng giảm còn tiền bồi thường tăng. |
과징금 3천억 원이요? | Và khoản phạt 300 tỷ won nữa sao? |
아이들 타임아웃 설정 하나 안 한 것이 | Không thiết lập thời gian truy cập tối đa là lỗi lớn đến vậy sao? |
그렇게 큰 잘못입니까? | Không thiết lập thời gian truy cập tối đa là lỗi lớn đến vậy sao? Chúng tôi… |
정말 [인철의 거친 숨소리] | Chúng tôi… |
[승준의 당황한 소리] | |
정말 | Chúng tôi… |
이 정도의 대가를 치러야 되는 겁니까? | thật sự phải trả cái giá đắt vậy sao? |
아, 일단 진정하시고… | Anh hãy bình tĩnh lại đã. |
(인철) 라온만큼 고객 만족을 위해 최선을 다한 회사는 없습니다 | Không công ty nào nỗ lực hết mình vì sự hài lòng của khách hàng như Raon. |
작정하고 쳐들어온 해커를 무슨 수로 막습니까? | Tin tặc đã quyết tâm tấn công như vậy thì chúng tôi biết ngăn thế nào? |
전 국민의 개인 정보를 유출했단 오명을 쓰고 | Phải mang nỗi nhục là một công ty làm rò rỉ thông tin cá nhân của cả nước và sụp đổ thế này… |
이대로 무너지기에는 | thông tin cá nhân của cả nước và sụp đổ thế này… |
[울먹이며] 저 억울합니다 | thật sự quá oan ức. |
저! | Tôi… |
[분한 숨소리] | Tôi… thật sự… |
저 정말로! | thật sự… |
억울합니다 | quá oan ức! |
[인철의 거친 숨소리] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
배인철 [당황한 숨소리] | In Cheol. |
[긴장되는 음악] [영우의 놀란 소리] | |
[인철의 힘주는 신음] (찬홍) 야, 너 지금 뭐 삼켰어? | Cậu nuốt cái gì thế? |
뱉어, 이 새끼야, 야, 야, 배인철 | Nhổ ra đi, cái thằng này. In Cheol. Cậu sao thế, In Cheol? |
너 뭐야, 왜 그래? 인철아 | Cậu sao thế, In Cheol? |
[긴장되는 효과음] | |
[인철의 힘겨운 신음] | |
[비명] | |
[사람들이 저마다 놀란다] | |
[사람들이 소란스럽다] 배인철, 인철아, 정신 차려! | In Cheol! |
인철아, 배인철 | In Cheol. In Cheol. |
[숨을 헐떡인다] | |
저기, 저, 좀 도와주세요! | Giúp tôi với! |
(승준) 가서 뭐 좀 해 봐요, 좀! 자, 빨리 | Làm gì đi. Nhanh lên. |
[끅끅거린다] (찬홍) 인철아, 왜 이래? | - In Cheol. - Anh ơi. |
야, 새끼야, 뱉어! | Cái thằng này, mau nhổ ra đi. |
저기요, 저기, 누구 없어요? 좀 도와주세요! | Làm ơn giúp tôi với. |
(남자2) 구급차 좀 불러 주세요! | Gọi cấp cứu mau! |
- (찬홍) 야, 인철아 - (남자2) 괜찮으세요? | Này, In Cheol. Anh ấy có sao không? |
[겁먹은 신음] (찬홍) 저기요, 좀 도와주세요! | Anh ấy có sao không? Làm ơn giúp tôi với! |
인철아, 배인철! | In Cheol… |
[거친 숨을 몰아쉰다] 인철아 | In Cheol… |
[무거운 음악] [영우의 힘주는 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[의료 기기 작동음] | |
(의사) 어, 당장 필요한 처치는 했으니까요 | Chúng tôi đã thực hiện mọi sơ cứu cần thiết. |
환자분 상태 계속 지켜보겠습니다 | Chúng tôi sẽ theo dõi thêm tình hình của anh ấy. |
(찬홍) 예, 저, 저는 여기 좀만 더 있다 가도 될까요? | Vâng. Tôi có thể ở đây thêm một chút nữa không? |
인철이 부모님도 아직 안 오셨고 | Bố mẹ cậu ấy vẫn chưa đến. |
[한숨 쉬며] 인철이만 혼자 두고 가기가 좀 그러네요 | Tôi không thể để cậu ấy một mình được. |
(의사) 저랑 간호사들도 환자분 주변에 같이 있는데요, 뭘 | Tôi và các y tá khác sẽ ở bên theo dõi anh ấy. |
아직 면회 시간 남았으니까 물론 더 있다 가셔도 됩니다 | Anh vẫn còn thời gian thăm bệnh, nên anh ở đây thêm cũng được. |
[무거운 음악] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[찬홍의 한숨] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(승준) 배인철 씨 상태는 좀 어떻습니까? | Anh Bae In Cheol thế nào rồi ạ? |
환자분 담당 변호사분들이라고 하셨죠? | Mọi người là luật sư của anh ấy đúng không? |
(승준) 예 | Chúng tôi đã cho anh ấy uống giải độc. |
(의사) 일단 해독제 투여는 했고요 | Chúng tôi đã cho anh ấy uống giải độc. |
씁, 근데 워낙 많은 양의 청산가리를 삼키셔서 | Chúng tôi đã cho anh ấy uống giải độc. Nhưng anh ấy đã nuốt quá nhiều xyanua. |
회복 정도는 지켜봐야 될 거 같습니다 | Do đó phải đợi một thời gian để nắm rõ khả năng hồi phục. |
더 자세한 건 가족분들 오시면 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói cụ thể hơn khi bố mẹ anh ấy đến đây. |
(승준) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
준호 씨, 밖에 기자들 많이 와 있다 그랬죠? | Jun Ho, ngoài kia có rất nhiều phóng viên, đúng không? |
(준호) 네 | Vâng. |
그럼 준호 씨가 먼저 나가서 차 좀 정문 앞으로 빼 와야겠다 | Vậy cậu ra trước lấy xe rồi đỗ ngay trước cửa chính đi. Để chúng tôi lên xe luôn, tránh bị phóng viên bám theo. |
기자들한테 안 붙잡히고 차에 바로 탈 수 있게 | Để chúng tôi lên xe luôn, tránh bị phóng viên bám theo. |
(준호) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi. |
우리도 가지, 뭐 | Chúng ta cũng nên đi thôi. |
예 | Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
(수연) 저 기자들 다 우리 기다리는 거예요? | Những phóng viên kia đều đang đợi chúng ta sao? |
(민우) 우리라기보단 | Đúng hơn là họ đang ngóng tình hình sống chết của giám đốc Raon. |
라온 CEO 생사에 대한 소식을 기다리고 있는 거겠죠 | Đúng hơn là họ đang ngóng tình hình sống chết của giám đốc Raon. |
이, 이럴 때는 어떻게 해야 합니까? | Những lúc thế này chúng ta nên làm gì? |
어떡하긴 뭘 어떡해요 | Còn làm gì được nữa? |
입 꼭 다물고 아무 말도 하지 말아야지 | Ngậm chặt miệng và không hé nửa lời chứ sao. |
(승준) 자, 갑시다 | Nào. Chúng ta đi thôi. |
(민우) 예? 예 | Dạ? Vâng. |
[승준의 헛기침] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] [기자들이 소란스럽다] | |
[흥미진진한 음악] | Các vị là luật sư của Raon đúng không? |
(기자1) 라온 담당 변호사시죠? | Các vị là luật sư của Raon đúng không? |
배인철 씨 상태는 어떻습니까? | Giám đốc Bae thế nào rồi? |
(기자2) 재판은 언제 재개되나요? | Khi nào phiên tòa sẽ tiếp tục? |
(기자3) 배인철 씨가 독극물을 삼킨 게 확실합니까? | Có đúng là Giám đốc Bae đã nuốt chất kịch độc không? |
법정에 독극물이 어떻게 반입됐죠? | Làm sao anh ấy mang được chất độc đó vào tòa? |
(기자4) 배인철 씨가 삼킨 독극물이 정확히 뭡니까? | Chính xác thì chất độc anh ấy đã nuốt là gì vậy? |
[타이어 마찰음] 한 말씀만 부탁드립니다! | Chính xác thì chất độc anh ấy đã nuốt là gì vậy? - Xin hãy nói vài lời. - Anh ấy tỉnh lại chưa? |
[기자들이 저마다 질문한다] (준호) 타세요! | - Xin hãy nói vài lời. - Anh ấy tỉnh lại chưa? Lên xe đi ạ! |
(수연) 아, 잠시만요 저, 지나갈게요, 잠시만요, 아유 [영우의 힘겨운 신음] | Lên xe đi ạ! Xin lỗi mọi người. Xin cho chúng tôi qua. |
(영우) 잠, 잠, 잠, 잠깐만요 | Xin lỗi mọi người. Xin cho chúng tôi qua. - Xin lỗi mọi người. - Xin cho chúng tôi qua. |
(민우) 잠시만, 잠시만 지나갈게요 | - Xin lỗi mọi người. - Xin cho chúng tôi qua. |
- (영우) 잠깐만요, 와! - (민우) 잠시… | - Xin lỗi mọi người. - Xin lỗi mọi người. |
[기자들이 연신 질문을 퍼붓는다] | - Nói một chút thôi. - Luật sư Jang? |
(민우) 변호사님, 뭐야, 어? | - Nói một chút thôi. - Luật sư Jang? - Ơ kìa… - Ở đây ạ! Anh mau lên đi! |
(준호) 얼른 오세요, 빨리빨리 빨리 오세요! 예 | - Ơ kìa… - Ở đây ạ! Anh mau lên đi! |
(민우) 저… | - Ơ. Anh ấy làm gì vậy? - Ơ? |
(민우와 수연) - 어? 야, 야, 야, 저거 뭐야? - 어? | - Ơ. Anh ấy làm gì vậy? - Ơ? |
- (준호) 어? - (승준) 출발해 | - Khoan đã. - Đi đi. |
저, 저, 다른 변호사님들은요? | Những người còn lại thì sao? |
저 변호사들 틀렸어 빨리 출, 출발해! | Họ hết đường thoát rồi. Mau đi đi! |
[당황한 소리] [기어 조작음] | |
- (영우) 어어? 여기 있어요! - (수연) 우리는요! | - Chúng tôi thì sao? - Chúng tôi vẫn ở đây mà! |
(민우) 잠시만, 장승준 변호사님! | - Chúng tôi thì sao? - Chúng tôi vẫn ở đây mà! Luật sư Jang! |
이준호! | Lee Jun Ho! |
(수연) 우리는요? | Chúng tôi thì sao? |
(영우) 어, 어어! | |
[수연과 영우의 힘겨운 신음] | |
아, 치사합니다! | Chơi xấu quá ạ. |
- (민우) 자, 가시죠, 가시죠 - (영우) 아, 배신입니다! | - Đi thôi. - Đấy là phản bội. |
(민우) 잠시만 지나갈게요 [영우와 수연의 힘겨운 신음] | Cho chúng tôi qua. |
- (영우) 그만, 그만! - (민우) 고맙습니다, 예 | Làm ơn! Xin mọi người cho chúng tôi qua. |
고맙습니다 [영우의 괴로운 신음] | Xin mọi người cho chúng tôi qua. |
[보글보글 끓는 소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
(그라미) 노크, 노크 | Cốc, cốc. |
(민우) 아 | |
(민식) 자, 안주 나왔습니다 | Đồ nhắm tới rồi đây. |
[민식의 힘주는 숨소리] | |
(민우) 아, 근데 | Nhưng mà sao không có khách nào ngoài chúng tôi vậy? |
왜 손님이 우리밖에 없어요? | Nhưng mà sao không có khách nào ngoài chúng tôi vậy? |
(민식) 세 분 편안하게 얘기하시라고, 어? | Để cho ba vị đây nói chuyện thoải mái đó. Đây là ưu đãi đặc biệt của Râu Rậm dành cho các vị khách quen. |
[익살스러운 음악] 이, 저, 단골들을 위한 털보의 특별한 배려랄까? | Đây là ưu đãi đặc biệt của Râu Rậm dành cho các vị khách quen. |
[민식의 웃음] (민우) 음 | Đây là ưu đãi đặc biệt của Râu Rậm dành cho các vị khách quen. Bình thường cũng đâu có ai ngoài cậu ấy. |
(그라미) 원래 여기 손님 없어요 얘밖에 | Bình thường cũng đâu có ai ngoài cậu ấy. |
(민우) 근데 이상하네? 이게… | Kể cũng lạ thật. |
아, 뜨거워, 다 맛있는데? | Ôi, nóng quá. Đồ ăn ngon thế này cơ mà. |
특히 어묵탕이 이게… | Đặc biệt là canh chả cá. |
- (그라미) 헐, 털보 사장 - (민식) 어? | - Trời, ông chủ Râu Rậm. - Ừ. Anh ấy bảo canh chả cá ngon kìa. Hoan hô! |
(그라미) 어묵탕 맛있대요 | Anh ấy bảo canh chả cá ngon kìa. Hoan hô! |
소리 질러! [민식의 웃음] | Anh ấy bảo canh chả cá ngon kìa. Hoan hô! |
(민식) 그렇다면 서비스 | Vậy món này tôi đãi. |
메뉴보다 더 비싼 서비스 | Món tôi đãi đắt hơn cả món chính đấy. |
또 서비스 하나 간다 | Để tôi tặng thêm cho. |
(그라미) 신났다 | Anh ấy vui chưa kìa. |
(수연) 저기, 그, 저… | Vậy giờ… |
[수연의 헛기침] [다가오는 발걸음] | |
[민우의 당황한 숨소리] | Mà này, Luật sư Jang đã nói gì khi gọi riêng anh thế? |
아, 저, 그나저나 장승준 변호사님은 뭐래요? | Mà này, Luật sư Jang đã nói gì khi gọi riêng anh thế? |
권민우 변호사만 따로 불러서? | Mà này, Luật sư Jang đã nói gì khi gọi riêng anh thế? |
(민우) 아, 뭐, 저번에요? | Chuyện đó sao? |
[영우가 의자를 드르륵 끈다] | |
아, 뭐, 그, 아무것도 아니었어요 | Cũng không có gì. |
진짜요? | Thật à? |
난 또 하나대끼리 모여서 검은 음모라도 짜는 줄 알았네 | Tôi tưởng hội Đại học Hana các anh bày âm mưu gì đen tối cơ. |
와, 최수연 변호사 진짜 편견 쩐다, 진짜 | Trời ạ, Luật sư Choi đúng là đầy một bụng định kiến. |
(민우) 아니, 뭐, 서울대끼리 모여서 쿵작거리는 건 괜찮고 | Mấy người ở Đại học Seoul mà tụ tập thì gọi là hợp tác, |
하나대가 모이면 뭐, 검은 음모예요? | còn chúng tôi thì bị gọi là bày mưu à? |
쿵작거리긴 누가 쿵작거려요? | Hợp tác gì chứ? Tôi nói vậy khi nào? |
아, 방금, 지금 쿵… | Cô vừa mới… |
인과 관계는 법의 대원칙이야 | Quan hệ nhân quả là nguyên tắc cơ bản trong luật. |
(수연) 사건 얘기 하는 거야? | Cậu đang nói về vụ án à? |
형법 제17조 인과 관계 | "Luật hình sự, Điều 17. Quan hệ nhân quả. |
'어떤 행위라도' | Bất kể hành vi nào, nếu không liên quan tới sự phát sinh nguy cơ phạm tội, |
'죄의 요소 되는 위험 발생에 연결되지 아니한 때에는' | Bất kể hành vi nào, nếu không liên quan tới sự phát sinh nguy cơ phạm tội, |
'그 결과로 인하여 벌하지 아니한다' | thì sẽ không bị phạt". |
그건 사실 형법만 그런 게 아니라 민법도 마찬가지지 | Không chỉ Luật hình sự mà Luật dân sự cũng áp dụng điều này. |
그렇다면 행정 처벌 또한 그래야 해 | Nếu vậy thì xử phạt hành chính cũng nên như vậy. |
라온의 행위와 개인 정보 유출 사이의 | Việc phạt nặng Raon dù hành vi của họ không liên quan tới |
인과 관계가 없는데도 과징금으로 무겁게 처벌하는 건 | Việc phạt nặng Raon dù hành vi của họ không liên quan tới việc rò rỉ thông cá nhân là không đúng với nguyên tắc cơ bản của luật. |
법의 대원칙에 부합하지 않아 | là không đúng với nguyên tắc cơ bản của luật. |
(민우) 아, 근데 | Nhưng nếu chúng ta lập luận như vậy mà luật sư bên bị nói rằng: |
우리가 아무리 그렇게 주장해 봤자 | Nhưng nếu chúng ta lập luận như vậy mà luật sư bên bị nói rằng: |
상대 변호사가 '이 재판은' | "Phiên tòa này không phải để tranh luận |
'정보 통신망법의 합리성을 논하는 자리가 아닙니다' | tính hợp lý của Luật về mạng thông tin và truyền thông", |
해 버리면 더 할 말이 없어요 | thì chúng ta sẽ không còn gì để nói. |
뭐, 위헌 법률 심판 제청 신청을 할 것도 아니고 | Chúng ta cũng đâu có định xin đánh giá luật vi hiến. |
그러게 | Đúng đấy. |
아, 그 해커는 왜 하필 그날 해킹을 해 가지고 | Sao tên tin tặc đó phải tấn công vào hôm đó chứ? Sớm hơn một ngày thì chỉ bị phạt tiền cảnh cáo rồi. |
하루만 일찍 했어도 과태료 처분으로 끝날 텐데 | Sớm hơn một ngày thì chỉ bị phạt tiền cảnh cáo rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
하루만 일찍? | "Sớm hơn một ngày" sao? |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
[흥미진진한 음악] 어, 정보 통신망법 제64조의 3 제1항 제6호는 | Mục 6, Khoản 1, Điều 64.3 của Luật về mạng thông tin và truyền thông |
2022년 1월 19일에 개정되었어 | đã được sửa đổi vào ngày 19 tháng 1 năm 2022. |
(영우) 해커가 라온의 서버에 침입해 | Ngày mà tin tặc xâm nhập vào máy chủ của Raon và ăn cắp thông tin cá nhân |
고객들의 개인 정보를 훔쳐 간 것 또한 | Ngày mà tin tặc xâm nhập vào máy chủ của Raon và ăn cắp thông tin cá nhân |
2022년 1월 19일이고 | cũng là ngày 19 tháng 1 năm 2022. |
어, 근데? 그래서? | Ừ, đúng rồi. Thế thì sao? |
해커가 최진표 씨에게 이메일을 보낸 것은 며칠이지? | Tin tặc gửi email cho anh Choi vào ngày nào nhỉ? |
[수연이 가방을 탁 집는다] | |
2022년 1월 18일 오후 11시 14분이야 | Vào lúc 23:14 ngày 18 tháng 1 năm 2022. |
(영우) 최진표 씨가 이메일을 확인해 | Anh Choi đọc thư và tải tệp đính kèm |
첨부 파일을 다운로드한 시간은 | Anh Choi đọc thư và tải tệp đính kèm |
[딸칵] 2022년 1월 18일 오후 11시 48분이고 | vào 23:48 ngày 18 tháng 1 năm 2022. |
잠, 잠깐만, 그러면 이게… | Khoan, vậy thì… |
해킹이 시작된 건 | Cuộc tấn công đã bắt đầu |
정보 통신망법이 개정되기 하루 전이었던 겁니다! | một ngày trước khi Luật về mạng thông tin và truyền thông được sửa đổi. |
아니, 뭔 애들 장난 같은 소리입니까? | Cô nghĩ đây là trò con nít à? |
어? | Cô nghĩ đây là trò con nít à? |
(승준) 안 그래도 재판장이 우리 별로 안 좋아하는데 | Thẩm phán vốn đã không ưa chúng ta rồi, |
그런 말 같지도 않은 궤변까지 늘어놓으라고요? | bây giờ cô lại muốn tôi dùng lời ngụy biện vô nghĩa đó sao? |
[당황하며] 말 같지도 않은 궤변이 아닙니다 | Không vô nghĩa đâu ạ. |
행정 기본법 제14조 제1항에 따라 | Theo Khoản 1, Điều 14 của Luật hành chính cơ bản, |
위반 행위 당시의 법에 근거해 처분해 달라고 요청할 수 있습니다 | có thể yêu cầu xử phạt dựa vào luật được áp dụng tại thời điểm diễn ra hành vi. |
(승준) 나도 행정 기본법 14조 아는데 | Tôi cũng biết về Điều 14 Luật hành chính cơ bản, |
그건 새로운 법 시행 전에 | nhưng nó chỉ được áp dụng cho sự việc |
완성되거나 종결된 사실 관계에 대해서만 | đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn trước khi luật mới được thi hành. |
적용하는 거잖아요 | đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn trước khi luật mới được thi hành. |
라온의 경우 해킹이 시작된 건 | Đối với Raon, có thể cuộc tấn công đã bắt đầu trước khi luật mới được thi hành, |
[테이블을 탁탁 치며] 새로운 법 시행 전일지 몰라도 | có thể cuộc tấn công đã bắt đầu trước khi luật mới được thi hành, |
개인 정보 유출 행위는 | nhưng hành vi để lộ thông tin cá nhân xảy ra sau đó. |
새 법 시행 후에 종료된 거 아닙니까 | nhưng hành vi để lộ thông tin cá nhân xảy ra sau đó. |
안 그래요? | Không phải sao? |
그럼에도 여전히 다퉈 볼 여지는 있습니다 | Nhưng chúng ta vẫn có thể tranh luận điều đó. |
행정 기본법 제14조 제3항에 따르면 | Theo Khoản 3 Điều 14, Luật hành chính cơ bản, |
(영우) 개정 전의 법을 적용해야 하는 경우라도 | cho dù một trường hợp phải áp dụng luật trước khi sửa đổi, |
새로운 법에 의해 제재 처분이 가벼워진다면 | nhưng nếu chế tài theo luật mới nhẹ hơn, |
새 법을 적용하도록 하고 있습니다 | luật mới sẽ được áp dụng. |
라온의 경우 개정 전의 법령을 적용하는 것이 | Đối với Raon, áp dụng luật trước khi sửa đổi |
원고에게 훨씬 유리하기 때문에 | Đối với Raon, áp dụng luật trước khi sửa đổi sẽ có lợi hơn nhiều cho nguyên đơn, |
재판장님의 판단에 따라 조율 가능한 부분이… | do đó vẫn có phần có thể điều chỉnh tùy theo thẩm phán… |
(승준) 거참, 그만하라고, 좀! | Cô thôi đi! |
[어두운 음악] | |
우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
네가 법을 그렇게 잘 알아요? 어? | Cô hiểu luật đến vậy cơ à? |
건방지게 누가 누굴 가르치려고 드는 거야, 지금! | Cô nghĩ cô là ai mà dám lên mặt dạy tôi? |
그렇게 잘났으면 너 혼자 하세요! | Nếu cô giỏi giang thế thì tự mà làm đi! |
[키보드를 쓱 민다] | |
오늘부로 우영우 변호사 이 사건에서 제외입니다 | Kể từ hôm nay, Luật sư Woo bị loại ra khỏi vụ này. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
뭐 하고 서 있어? 나가, 당장! | Còn đứng đấy làm gì? Đi ra ngoài ngay! |
[한숨] | |
(수연) 저기, 장승준 변호사님 | Luật sư Jang. |
(승준) 저기 뭐, 어디 뭐! | Sao nữa? Cô muốn gì nữa? |
그래, 내가 장승준이야, 뭐! | Ừ đấy, tôi là Luật sư Jang đấy. Sao nào? |
[문이 달칵 열린다] | Ừ đấy, tôi là Luật sư Jang đấy. Sao nào? |
(민우) 아, 아, 아무것도 아닙니다 | Không có gì ạ. |
[문이 달칵 닫힌다] 저희도 이만 나가 보겠습니다 | Chúng tôi xin phép ra ngoài. |
- (수연) 아, 그… - [수연을 탁 잡으며] 아이 | Nhưng… |
[수연의 답답한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] [마우스를 탁 놓는다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[수연의 못마땅한 숨소리] | |
(수연) 아, 왜 이래요? | Anh bị sao vậy? |
그렇게 아부하고 싶으면 혼자 해요 | Anh muốn nịnh bợ anh ta thì tự đi mà nịnh. |
왜 나까지 말도 못 꺼내게 이래요? | Sao anh phải cản lời tôi thế? |
(민우) 앞으로 우리가 함께 일하게 될 선배 변호사들이 | Sao anh phải cản lời tôi thế? Không phải sếp nào chúng ta cùng làm việc sau này |
다 정명석 변호사님 같진 않아요 | cũng như Luật sư Jung đâu. |
스타일 따라 맞추는 법도 배워야죠 | Phải biết tùy cơ ứng biến chứ. |
권민우 변호사나 배워요 | Anh đi mà tùy cơ ứng biến. Young Woo bị loại chẳng vì lý do gì cả mà. |
영우가 말도 안 되는 이유로 쫓겨났는데… | Young Woo bị loại chẳng vì lý do gì cả mà. |
우영우 변호사랑 우린 다르다는 거 [어두운 음악] | Cô vẫn chưa hình dung ra rằng chúng ta |
아직도 모르겠어요? | khác Luật sư Woo sao? |
하, 뭐요? | Cái gì? |
(민우) 우영우 변호사는 | Luật sư Woo… |
천재예요 | là thiên tài. |
제멋대로 굴다가 저렇게 튕겨 나가도 사람들은 | Dù có bị đá đít sau khi hành động tùy ý như vậy, mọi người vẫn hiểu cho cô ấy như một thiên tài kỳ quặc. |
괴팍한 천재의 고집 정도로 여기고 이해해 준다고요 | mọi người vẫn hiểu cho cô ấy như một thiên tài kỳ quặc. |
근데 우린 달라요 | Nhưng chúng ta thì khác. |
우리가 우 변이랑 똑같이 굴다가는 | Nếu chúng ta hành xử như Luật sư Woo, |
선배 비위 하나도 못 맞추는 부적응자 | chúng ta sẽ bị coi là cấp dưới không linh hoạt, |
같이 일하기 까다로운 후배 취급만 받는다고요 | không biết chiều theo ý sếp và khó làm việc cùng. |
[허리를 탁 짚는다] [한숨] | |
맞는 말인데 | Anh nói đúng. |
재수 없을 정도로 다 맞는 말인데 | Anh nói đúng đến mức nghe thật khó ưa. |
[한숨] | Nhưng anh làm chuyện ngu ngốc một lần không được à? |
한순간만이라도 그냥 좀 바보 같을 수는 없어요? | Nhưng anh làm chuyện ngu ngốc một lần không được à? |
[잔잔한 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
바, 바보? | "Ngu ngốc?" |
동료를 위해서 | Vì đồng nghiệp của mình. |
옳다고 믿는 일을 위해서 | Vì một việc mà anh tin là đúng. Anh có thể dẹp mánh khóe và chính trị một lát |
처세며 정치며 잠깐 내려놓고 | Anh có thể dẹp mánh khóe và chính trị một lát |
바보처럼 용감해질 순 없냐고요 | để dũng cảm như một kẻ ngốc không? |
[민우의 어이없는 숨소리] | Tại sao… |
(민우) 내가 내가 왜 그래야 되는데요? | Tại sao tôi phải làm thế? |
왜냐하면! | Tại vì… |
[거친 숨소리] | |
나는 그런 남자를 좋아하니까요 | Tôi thích đàn ông như thế. |
[풀벌레 울음] | |
(준호) 변호사님 | Luật sư Woo. |
네 | Vâng? |
[떨리는 숨소리] | |
우린 왜 안 되는 거예요? | Tại sao chúng ta không bên nhau được? |
(준호) 도대체 왜 헤어져야 하냐고요 | Rốt cuộc tại sao chúng ta lại chia tay? |
계속 생각해 봤는데 | Tôi đã nghĩ đi nghĩ lại. |
이유를 모르겠어요 | Nhưng vẫn không hiểu tại sao. |
[잔잔한 음악] | |
제가 | Tôi… |
이준호 씨를 행복하게 만들어 줄 수 있는 사람인지 | không chắc liệu tôi có phải người có thể khiến anh hạnh phúc hay không. |
모르겠습니다 | khiến anh hạnh phúc hay không. |
이준호 씨가 보살펴야 하는 사람인 것만 같아요 | Tôi cảm thấy như tôi chỉ là người mà anh phải chăm sóc. |
저, 혹시 | Có phải… |
[착잡한 숨소리] | cô đã nghe thấy |
누나가 저한테 한 말을 | cô đã nghe thấy |
들으신 거예요? | những lời chị nói với tôi? |
(준호) 그것 때문이었어요? | Đó là lý do sao? |
[답답한 숨소리] | Luật sư Woo, tôi ấy mà… |
변호사님, 저는요 | Luật sư Woo, tôi ấy mà… |
같이 있기만 해도 행복해요 | Chỉ cần có cô ở bên là tôi hạnh phúc rồi. |
제가 행복해지려면 변호사님이 같이 있어야 한다고요 | Nếu muốn hạnh phúc thì tôi phải ở bên cô! |
하지만 저와 함께 있을 때 | Nhưng anh chưa từng cảm thấy cô đơn |
외로운 적 없었습니까? | khi ở bên tôi sao? |
내 안은 나 자신으로 가득 차 있어서 | Trong đầu tôi chỉ toàn những suy nghĩ của riêng tôi, |
가까이 있는 사람을 외롭게 만듭니다 | nên tôi hay khiến những người bên cạnh thấy cô đơn. |
언제 | Tôi không biết tại sao và khi nào mình lại làm thế. |
왜 그렇게 만드는지도 모르고 | Tôi không biết tại sao và khi nào mình lại làm thế. |
어떻게 해야 안 그럴 수 있는지도 모릅니다 | Và tôi không biết phải làm sao để không làm thế nữa. |
저는 | Tôi… |
이준호 씨를 좋아하지만 | thích anh Lee Jun Ho. |
이, 이준호 씨를 | Nhưng tôi sợ… |
외롭지 않게 만들 자신이 | tôi không thể làm cho anh |
없습니다 | không cô đơn. |
(민우) [헛기침하며] 뭐 해요, 거기 서서? | Cô làm gì thế? |
영우한테 인사라도 하고 가려고요 | Tôi muốn chào Young Woo trước khi đi. |
인사? | Chào? |
'너 빼놓고 우리끼리 재판 간다' 인사요? | Kiểu như "Chào nhé, bọn tôi ra tòa một mình đây" hả? |
아, 가던 길이나 가요 남이야 인사를 하든 말든 | Anh cứ đi đi. Tôi chào hay không liên quan gì đến anh? |
빨리 나와요 괜히 꾸물거리다 늦을라 | Nhanh lên. Lề mề là muộn bây giờ. |
[멀어지는 발걸음] | |
(영우) 네 | Vâng. |
(수연) 우영우 | Woo Young Woo. |
나 갔다 올게 | Tôi đi đây. Hôm nay có phiên tòa của Raon ấy. |
오늘 라온 재판 있잖아 | Tôi đi đây. Hôm nay có phiên tòa của Raon ấy. |
(영우) 음 | |
어 | Ừ. |
올 때 뭐 좀 사 올까? | Lát nữa về, tôi mua gì cho cậu nhé? |
오늘은 우영우 김밥 말고 최수연 김밥? | Cơm Cuộn Choi Su Yeon thay vì Cơm Cuộn Woo Young Woo nhé? |
최수연 김밥이란 건 없잖아 | Làm gì có Cơm Cuộn Choi Su Yeon. |
없지 | Đúng là không có. |
나 간다 | Tôi đi đây. |
(영우) 어 | Ừ. |
[멀어지는 발걸음] | |
[잔잔한 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
[마우스 클릭음] | |
(승준) 게다가 피해자들이 | Thêm vào đó, |
대규모 손해 배상 청구 소송을 준비 중이라는 사실 또한 | các nạn nhân đang chuẩn bị kiện quy mô lớn để đòi tiền bồi thường, |
원고에겐 감당하기 힘든 정신적 부담입니다 | gây nên một gánh nặng tinh thần không thể chịu nổi đối với nguyên đơn. |
예, 물론 공법적 책임과 사법적 책임을 함께 져야 하는 | Đương nhiên, đối với vụ án rò rỉ thông tin cá nhân, |
개인 정보 유출 사건의 특성상… | phải chịu cả trách nhiệm công pháp và "tư pháp"… |
[버튼 조작음] (재판장) '사뻡'입니다 | phải chịu cả trách nhiệm công pháp và "tư pháp"… Phiền anh phát âm cho đúng. |
[당황한 숨소리] [흥미로운 음악] | |
(승준) 예? | Dạ? |
(재판장) 공법, 사법 할 때 사법은 | Khi nhắc đến công pháp và tư pháp, phải nhấn âm cho đúng từ "tư pháp". |
'사뻡'이라고 발음해야죠 | phải nhấn âm cho đúng từ "tư pháp". |
'사법'은 완전히 다른 뜻이지 않습니까 | Phát âm khác sẽ dẫn đến nghĩa khác hẳn. |
(승준) 아, 예 | Vâng. |
(재판장) 계속하시죠 | Mời anh tiếp tục. |
(승준) 예 | Vâng. |
제가 아까 사… | Tư pháp mà tôi nhắc đến… |
아닙니다 | Dạ thôi. |
아니, 죄송합… | Tôi xin lỗi ạ. Tôi sẽ sửa lại. |
제가 수정하겠습니다 | Tôi sẽ sửa lại. |
[사람들이 속닥거린다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[어색한 웃음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[멋쩍게 웃으며] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(수연) [테이블을 탁 치며] 재판장님 [잔잔한 음악] | Thưa Thẩm phán. |
정보 통신망법 제64조의 3 제1항 제6호는 | Mục 6, Khoản 1, Điều 64.3 của Luật về mạng thông tin và truyền thông |
2022년 1월 19일에 개정 및 시행 되었습니다 | đã được sửa đổi và thi hành vào ngày 19 tháng 1 năm 2022. |
해커가 원고의 서버에 침입한 것도 같은 날이었고요 | Tin tặc cũng xâm nhập vào máy chủ của Raon vào cùng ngày đó. |
하지만 해커가 DB 관리자인 최진표 씨에게 | Nhưng tin tặc đã gửi thư chứa phần mềm độc hại |
악성 코드를 심은 이메일을 보낸 것은 | tới nhân viên quản lý dữ liệu Choi Jin Pyo |
그 하루 전인 2022년 1월 18일입니다 | vào ngày 18 tháng 1 năm 2022, một ngày trước đó. |
(재판장) 그래서요? | Vậy thì sao? |
지금 무슨 소리 하는 겁니까? | Ý cô là gì? |
해킹이 시작된 건 | Ý tôi là cuộc tấn công đã bắt đầu |
정보 통신망법이 개정되기 하루 전이었다는 뜻입니다 | một ngày trước khi Luật về mạng thông tin và truyền thông được sửa đổi. |
[밝은 음악] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
(수연) 새로운 법은 | Điều 14 của Luật hành chính cơ bản chỉ ra rằng luật mới sẽ không được áp dụng |
그 법의 효력 발생 전에 완성되거나 | Điều 14 của Luật hành chính cơ bản chỉ ra rằng luật mới sẽ không được áp dụng |
종결된 사실 관계에 대해서는 | đối với sự việc đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn |
적용되지 아니한다는 | đối với sự việc đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn |
행정 기본법 제14조에 근거하면 | trước khi luật đó có hiệu lực. |
원고는 개정 전 정보 통신망법에 따라 | Dựa vào đó, nguyên đơn là đối tượng bị phạt tiền cảnh cáo |
과징금이 아닌 과태료 처분 대상이 됩니다 | chứ chưa phải phạt vi phạm. |
(승준) 최수연 변호사 뭐 하는 겁니까? [어두운 음악] | Luật sư Choi, cô đang làm gì vậy? |
나 최종 변론 중인 거 안 보여요? | Cô không thấy tôi đang đưa ra lập luận cuối cùng à? |
(민우) 그만해요 | Thôi đi. Cô nghĩ Luật sư Woo sẽ muốn thế này sao? |
이런다고 우 변이 좋아할 거 같습니까? | Thôi đi. Cô nghĩ Luật sư Woo sẽ muốn thế này sao? |
영우 때문이 아니에요 | Tôi làm vậy không phải vì cô ấy. |
내가 해야 될 것 같아서 하는 거예요 | Tôi làm vậy không phải vì cô ấy. Tôi nghĩ đây là việc nên làm. |
(변호사) 재판장님 | Thưa Thẩm phán, có thể việc tấn công bắt đầu vào ngày 18 tháng 1, |
해킹의 시작일은 1월 18일이었을지 몰라도 | Thưa Thẩm phán, có thể việc tấn công bắt đầu vào ngày 18 tháng 1, nhưng việc rò rỉ thông tin cá nhân xảy ra vào ngày 19 tháng 1, |
개인 정보 유출이 일어난 것은 1월 19일이었습니다 | nhưng việc rò rỉ thông tin cá nhân xảy ra vào ngày 19 tháng 1, |
개정된 정보 통신망법이 시행된 후인 겁니다 | sau khi Luật về mạng thông tin và truyền thông sửa đổi được thi hành. |
피고 대리인은 어디까지가 해킹이고 | Luật sư của bị đơn dựa vào đâu để phân biệt |
(수연) 어디까지가 개인 정보 유출 행위인지 | đâu là tấn công mạng, đâu là rò rỉ thông tin? |
무슨 기준으로 구분합니까? | đâu là tấn công mạng, đâu là rò rỉ thông tin? |
[테이블을 탁 치며] 도둑이 집 안에 침입한 순간부터 | Chẳng phải trộm cắp bắt đầu ngay lúc tên trộm lẻn được vào nhà sao? |
절도 행위는 시작된 거 아닌가요? | Chẳng phải trộm cắp bắt đầu ngay lúc tên trộm lẻn được vào nhà sao? |
[테이블을 탁 짚으며] 최수연 | Chẳng phải trộm cắp bắt đầu ngay lúc tên trộm lẻn được vào nhà sao? Choi Su Yeon. |
한마디만 더 하면 이 사건에서 제외입니다 | Nói thêm câu nào nữa là cô sẽ bị loại khỏi vụ này. Rõ chưa? |
알았어요? [수연의 분한 숨소리] | Nói thêm câu nào nữa là cô sẽ bị loại khỏi vụ này. Rõ chưa? |
(변호사) 재판장님 | Thưa Thẩm phán, Điều 14 của Luật hành chính cơ bản |
원고 대리인이 반박 근거로 제시한 행정 기본법 제14조는 | Thưa Thẩm phán, Điều 14 của Luật hành chính cơ bản được đưa ra theo phản bác của luật sư nguyên đơn |
새로운 법이 시행되기 전에 | chỉ áp dụng đối với sự việc |
완성되거나 종결된 사실 관계에 대해서만 | đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn trước khi luật được sửa đổi. |
적용할 수 있습니다 | đã hoàn thành hoặc chấm dứt hoàn toàn trước khi luật được sửa đổi. |
해킹이 시작된 시점이 아닌 | Mong ngài hãy đưa ra phán quyết |
개인 정보 유출 행위가 종료된 시점을 기준으로 삼아 | dựa vào thời điểm rò rỉ thông tin cá nhân chứ không phải thời điểm bắt đầu tấn công. |
판결해 주십시오 | dựa vào thời điểm rò rỉ thông tin cá nhân chứ không phải thời điểm bắt đầu tấn công. |
(수연) 재… | Thưa… |
놔요 | Bỏ tôi ra! |
(민우) 행정 기본법 제14조 제3항에 따르면 [밝은 음악] | Theo Khoản 3, Điều 14 của Luật hành chính cơ bản, |
개정 전의 법을 적용해야 하는 경우라도 | dù trong trường hợp phải áp dụng luật trước khi sửa đổi, |
새로운 법에 의해 제재 처분이 가벼워진다면 | nhưng nếu chế tài theo luật mới nhẹ hơn, luật mới sẽ được áp dụng. |
새 법을 적용하도록 하고 있습니다 | luật mới sẽ được áp dụng. |
본 사건의 경우 | Trong vụ này, |
개정 전의 옛 법을 적용하는 것이 원고에게 유리합니다 | áp dụng luật cũ trước khi sửa đổi sẽ có lợi hơn cho nguyên đơn. |
'의심스러울 때는 피고인의 이익으로'라는 격언은 | Câu châm ngôn "Khi nghi ngờ, hãy hướng về bị hại" |
비단 형사법에만 적용되는 원칙이 아닐 것입니다 | không nên chỉ áp dụng cho Luật hình sự. |
재판장님의 넓은 아량으로 | Xin ngài hãy rộng lượng |
원고의 사정을 헤아려 주시길 부탁드리겠습니다 | hiểu cho tình cảnh của nguyên đơn. |
(재판장) 흥미로운 지적이네요 | Quả là một lập luận thú vị. |
숙고해서 판결하겠습니다 [잔잔한 음악] | Tôi sẽ cân nhắc để đưa ra phán quyết. |
감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
[허탈한 숨소리] | |
[승준의 힘주는 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | CƠM CUỘN WOO YOUNG WOO |
(선영) 한바다 직원용 회원권으로 이용할 수 있는 리조트들이 | Có vài khu nghỉ dưỡng tại Hàn Quốc có thể sử dụng thẻ hội viên dành cho nhân viên của Hanbada. |
전국에 몇 군데 있어 | dành cho nhân viên của Hanbada. |
가고 싶은 곳 어디든 골라서 | Anh hãy chọn một chỗ anh thích |
영우랑 한두 달 푹 쉬다 와 | rồi cùng Young Woo đi nghỉ một, hai tháng đi. |
유급 휴가다 생각하고 | Coi như đấy là nghỉ phép có lương. |
[심란한 숨을 들이켠다] | |
진짜로 꼭 이렇게 해야겠어? | Cô nhất định phải làm thế này sao? |
(선영) 지금이야 내가 막아 줄 수 있지만 | Bây giờ tôi vẫn có thể ngăn được chuyện này, |
[선영의 한숨] | Bây giờ tôi vẫn có thể ngăn được chuyện này, |
일단 기사 나가고 나면 우 변한테도 기자들이 몰려들 거야 | nhưng một khi bài báo đã đăng, các phóng viên sẽ ồ ạt tìm tới Luật sư Woo. |
잠잠해질 때까지만 숨어 있어 | Anh cứ tạm lánh đi tới khi tình hình lắng xuống đi. |
그다음에 한바다로 복귀하면 되잖아 | Sau đó cho cô ấy quay lại Hanbada cũng được. |
[무거운 음악] | Quay lại sao? |
복귀? | Quay lại sao? |
[심란한 숨을 들이켠다] | Quay lại Hanbada sau khi |
태수미의 혼외 자식이라는 게 온 세상에 알려진 다음에 | Quay lại Hanbada sau khi cả thế giới đã biết con bé là con ngoài giá thú của Tae Su Mi sao? |
한바다에 복귀하라고? | cả thế giới đã biết con bé là con ngoài giá thú của Tae Su Mi sao? |
그런 꼬리표를 달고 | Nó có thể làm việc bình thường |
영우가 일을 제대로 할 수 있겠어? | với cái mác đó à? |
[답답한 숨소리] | |
[한숨 쉬며] 아니 | Nghe này. |
한 번은 허락한다고 했잖아 | Anh nói anh sẽ cho phép tôi một lần mà. |
태수미 잡는 데 우 변 써먹는 거 한 번은 허락한다며 | Anh đã cho phép tôi lợi dụng Luật sư Woo một lần để tóm Tae Su Mi, |
(선영) 한바다에 취직시켜 준 대가라더니 | coi đó là cái giá để cô ấy làm việc ở đó. Sao bây giờ anh thay lời vậy? |
왜 말을 바꿔? | coi đó là cái giá để cô ấy làm việc ở đó. Sao bây giờ anh thay lời vậy? |
(광호) 선영아 | Seon Young. |
다른 방법은 없어? | Không còn cách nào khác sao? |
언론에 터트리는 거 말고 다른 방법은 없냐고 | Không còn cách nào khác ngoài việc phải cho dư luận biết sao? |
나도 생각 많이 했어 | Tôi cũng đã suy nghĩ nhiều rồi. |
지금으로서는 이게 | Với tình hình hiện tại, |
내가 우 변이랑 선배한테 해 줄 수 있는 | đây là những gì tốt nhất mà tôi có thể làm |
최대한의 배려야 | cho anh và Luật sư Woo. |
[한숨] | |
해킹을 막지 못해 4천만 건의 개인 정보를 유출했던 | Trang mua sắm trực tuyến Raon, nơi đã để lộ 40 triệu thông tin cá nhân |
온라인 쇼핑몰 라온이 | vì không thể ngăn chặn tin tặc |
방송 통신 위원회를 상대로 제기한 | đã thắng trong vụ kiện Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc |
3천억 원의 과징금 부과 처분 취소 소송에서 승소했습니다 | về việc xin hủy quyết định xử phạt 300 tỷ won. |
서울 행정 법원은 | Tòa án Hành chính Seoul công nhận Raon đã lơ là kiểm soát truy cập, |
라온이 개인 정보 처리 시스템에 | Tòa án Hành chính Seoul công nhận Raon đã lơ là kiểm soát truy cập, |
최대 접속 시간 제한 조치를 하지 않은 등 | ví dụ như không thiết lập giới hạn thời gian truy cập tối đa, |
(영상 속 앵커) 접근 통제를 소홀히 한 사실은 인정되나 | ví dụ như không thiết lập giới hạn thời gian truy cập tối đa, nhưng không coi đó là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rò rỉ thông tin cá nhân |
그것이 개인 정보 유출의 직접적인 원인이 아닌 점을 들어 | nhưng không coi đó là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rò rỉ thông tin cá nhân |
원고 승소 판결을 내렸습니다 | và đã quyết định nguyên đơn thắng kiện. |
한편 재판 중 독극물을 삼켜 의식을 잃고 쓰러진 | Mặt khác, anh Bae In Cheol, giám đốc của Raon, người đã nuốt chất kịch độc và ngất trong phiên tòa, |
라온의 공동 대표 배인철 씨는 | người đã nuốt chất kịch độc và ngất trong phiên tòa, |
병원으로 옮겨져 치료를 받고 있으나 [어두운 음악] | đã được chuyển đến viện và đang được điều trị, nhưng đã được xác nhận là vẫn chưa tỉnh lại. |
현재까지도 의식이 없는 것으로 확인됐습니다 [큐브가 달칵거린다] | nhưng đã được xác nhận là vẫn chưa tỉnh lại. |
배인철 씨는 지난 재판에서 | Anh Bae đã thể hiện sự oan ức khi chia sẻ: |
라온만큼 고객 만족을 위해 최선을 다한 회사는 없다 | "Không công ty nào nỗ lực hết mình vì sự hài lòng của khách hàng như Raon", |
작정하고 쳐들어오는 해커를 무슨 수로 막느냐고 소리치는 등 | và "Tin tặc đã quyết tâm tấn công như vậy thì chúng tôi biết ngăn thế nào?", |
억울함을 호소한 뒤 | sau đó nuốt chất kịch độc đã chuẩn bị… |
미리 준비한 독극물을 삼… | sau đó nuốt chất kịch độc đã chuẩn bị… |
[키보드를 탁 친다] | sau đó nuốt chất kịch độc đã chuẩn bị… |
[초조한 숨소리] | |
[탁] | |
[상현의 한숨] | |
[통화 연결음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Xin vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[한숨] [삐 소리가 흘러나온다] | Xin vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
형, 방금 뉴스 봤는데 | Anh, em vừa xem tin tức. |
인철이 형은 아직도 의식이 없어? | Anh In Cheol chưa tỉnh lại sao? |
나한테는 괜찮다고 | Anh bảo anh ấy không sao mà. |
이, 이젠 깨어났다고 그랬잖아 | Anh bảo là anh ấy tỉnh rồi mà. |
형, 전화 좀 받아요 | Anh nghe máy đi. |
내가 형 위치까지 해킹하게 만들지 마 | Đừng bắt em phải hack để tìm cả vị trí của anh. |
하, 전화 좀… [노크 소리] | Anh nghe… |
[다급한 숨소리] | |
[의미심장한 음악] (상현) 어, 왜? | Sao thế mẹ? |
왜는 | Sao là sao? |
엄마 모처럼 일찍 퇴근했어 | Lâu lắm mẹ mới về sớm. Hai mẹ con mình đi ăn tối đi. |
같이 밥 먹자, 나와 | Hai mẹ con mình đi ăn tối đi. |
[문이 달칵 닫힌다] [한숨] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[밝은 음악] (영우) [당황하며] 어, 왜 나를 찾아온 겁니까? | Sao em lại tìm chị? |
(상현) 누나는 엄마가 시키는 대로 안 할 거 같아서 | Vì em nghĩ chị sẽ không làm theo lời mẹ em. |
'누나'? | Chị sao? |
(명석) 난 그저 우영우 변호사의 결정이 궁금할 뿐이에요 | Tôi chỉ tò mò về quyết định của cô thôi, Luật sư Woo. |
(영우) 태수미 변호사를 만나 | Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy cho phép Sang Hyeon làm chứng tại tòa. |
최상현 군이 법정에서 증언하는 걸 허락해 달라고 | Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy cho phép Sang Hyeon làm chứng tại tòa. |
요청하겠습니다 | Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy cho phép Sang Hyeon làm chứng tại tòa. |
(승준) 우 변이 태수미를 어떻게 설득을 합니까? | Cô định thuyết phục Tae Su Mi kiểu gì? |
인사 청문회 앞두고 있는데 만나 주기나 한대요? | Chị ta sẽ chịu gặp cô ngay trước phiên điều trần sao? |
(영우) 저에게는 좋은 어머니가 아니었지만 | Tuy chị không phải người mẹ tốt đối với tôi, |
최상현 군에게만큼은 좋은 엄마가 되어 주세요 | nhưng ít nhất, hãy trở thành một người mẹ tốt đối với Sang Hyeon. |
No comments:
Post a Comment