퀸메이커 8
Phong Hậu 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남자) 개소리 까지 마 이 개새끼야! [카메라 셔터음] | Đừng nói nhảm nữa, đồ khốn! Nhà riêng ư? Giàu có ư? |
내 집? 부자? | Đừng nói nhảm nữa, đồ khốn! Nhà riêng ư? Giàu có ư? |
난 이 재개발 아파트 하나 얻을라고 | Tao đã dốc hết của cải mua căn hộ ở khu này vì tái thiết! |
전 재산을 갖다 박았어! [시끌벅적하다] | Tao đã dốc hết của cải mua căn hộ ở khu này vì tái thiết! |
공사를 멈출라고 무슨 더러운 짓을 했길래! | Các người đã làm điều bẩn thỉu gì để dừng thi công? |
놔! | |
[남자의 절규] | |
놔, 이 개새끼야! | Bỏ ra, lũ khốn! |
놔, 이거! | Bỏ tao ra! |
(앵커) 백재민 한국공화당 서울시장 예비 후보가 | Ứng cử viên Thị trưởng Seoul Đảng Cộng hòa Baek Jae Min |
순정지구 재개발 조합 사무실 인근에서 | đã bất ngờ bị tấn công gần Văn phòng Tái thiết khu Soonjung. |
기습 테러를 당했습니다 | đã bất ngờ bị tấn công gần Văn phòng Tái thiết khu Soonjung. |
백 후보는 현재 인근 병원 응급실로 이송돼 | Ứng cử viên Baek được đưa đi cấp cứu và hiện đang điều trị ở bệnh viện gần đó. |
치료를 받는 중인데요 | Ứng cử viên Baek được đưa đi cấp cứu và hiện đang điều trị ở bệnh viện gần đó. |
(재민) 아, 저기… | Này. Lát nữa cô sẽ đến văn phòng chứ? |
사무실 가면… | Này. Lát nữa cô sẽ đến văn phòng chứ? |
(재민) [반갑게] 어, 왔어? | Em đến rồi à. |
괜찮아? | - Anh ổn chứ? - Chắc em hoảng hốt lắm nhỉ. |
많이 놀랬지? | - Anh ổn chứ? - Chắc em hoảng hốt lắm nhỉ. |
[채령 한숨] | |
걱정하지 마, 당신 얼굴 알아볼 정도는 되니까 | Đừng lo. Anh vẫn đủ tỉnh táo để nhận ra em. |
[한숨 쉬며] 어디 봐 | Em xem nào. |
후보님, 이제 누우셔야 됩니다 | Ứng cử viên. Anh nên nằm xuống đi ạ. |
(지연) 안정을 취하셔야 돼요 | Anh cần nghỉ ngơi. |
[재민 힘겨운 신음] | |
(재민) [한숨] 그 내가 얘기했던 거 김범석 기자한테 주고 | Đưa tài liệu mà tôi đã nói cho phóng viên Kim Beom Seok. |
팀장한테 피드백 받으면 돼 | - Và nhận phản hồi từ trưởng nhóm, nhé? - Vâng. |
- (재민) 알았지? - (지연) 네, 네 | - Và nhận phản hồi từ trưởng nhóm, nhé? - Vâng. |
(기자) 네, 지금 이곳은 백 후보에게 흉기를 휘두른 | Chúng tôi đang ở nhà Kang, người tấn công Ứng cử viên Baek bằng hung khí nguy hiểm. |
가해자 강 모 씨가 머물던 공간입니다 | Chúng tôi đang ở nhà Kang, người tấn công Ứng cử viên Baek bằng hung khí nguy hiểm. |
[긴장감 도는 음악] | Chúng tôi đang ở nhà Kang, người tấn công Ứng cử viên Baek bằng hung khí nguy hiểm. |
네, 보시는 것처럼 강 모 씨는 | Như quý vị thấy, Kang là người ủng hộ trung thành của Ứng cử viên Oh Kyung Sook. |
오경숙 후보의 열성 팬으로 밝혀졌는데요 | Như quý vị thấy, Kang là người ủng hộ trung thành của Ứng cử viên Oh Kyung Sook. |
(기자) 강 씨는 몇 년 전에도 | Được biết, vài năm trước Kang đã phải ngồi tù sau khi |
건설 현장의 작업반장에게 폭행을 가해 | Được biết, vài năm trước Kang đã phải ngồi tù sau khi |
실형을 선고받은 전과자라고 합니다 | hành hung quản đốc công trường nơi anh ta làm. |
(기자) 더욱 놀라운 것은 당시 오경숙 후보가 | Bất ngờ hơn, Ứng cử viên Oh từng bào chữa cho Kang ở tòa |
강 씨의 변호를 맡았다는 사실인데요 | vì tội danh trước đó của anh ta. |
더 하드보일드하게 | Làm nó ghê gớm hơn đi. |
그 뒤에 있는 강철진을 앞으로 좀 빼봐 | Đưa Kang Cheol Jin lên phía trước. |
(칼 윤) 잔혹 범죄자가 오경숙과 매우 친밀하단 느낌으로 | Khiến tên tội phạm máu lạnh này trông thân cận với Oh Kyung Sook. |
메인 슬로건은 이렇게 박자고 | Và ngày mai hãy giật tít như sau: |
'과연 이 사람이' | "Liệu cô ấy có thực sự |
'진정한 서울 시민의 보호자가 될 수 있겠는가?' | là người phù hợp để bảo vệ công dân Seoul?" |
디테일은 어떻게 잡을까요? | Còn chi tiết ạ? |
살인, 강간, 마약, 폭행 등 [고조되는 음악] | Giết người, hãm hiếp, lạm dụng ma túy, tấn công… |
강력범죄를 저지른 서울의 모든 범죄자들은 | Tất cả những tên tội phạm bạo lực ở Seoul đều ủng hộ Oh Kyung Sook. |
오경숙을 지지한다 | Tất cả những tên tội phạm bạo lực ở Seoul đều ủng hộ Oh Kyung Sook. |
고로 오경숙이가 서울시장으로 당선되는 순간 서울은 | Nên khi Oh Kyung Sook lên làm Thị trưởng, Seoul sẽ trở thành |
범죄의 온상으로 추락한다 | một điểm nóng của tội phạm. |
강 씨 아저씨까지… | Chúng tóm cả anh Kang rồi. Lũ khốn chết tiệt này. |
(동주) 이 새끼들이 진짜, 씨 | Chúng tóm cả anh Kang rồi. Lũ khốn chết tiệt này. |
[경숙 한숨] | OH KYUNG SOOK ĐỨNG SAU VỤ TẤN CÔNG BAEK JAE MIN? |
[경숙 한숨] (도희) 근데 | OH KYUNG SOOK ĐỨNG SAU VỤ TẤN CÔNG BAEK JAE MIN? Mà có phải trước đây anh ta hành hung không? |
[헛웃음] 폭행 전과 사실이야? | Mà có phải trước đây anh ta hành hung không? |
아저씨 입장에선 어쩔 수 없었어 | Ở vị trí đó, anh ấy chả thể làm gì khác. Anh ấy vùng lên để sống. |
살기 위한 몸부림이었어 | Ở vị trí đó, anh ấy chả thể làm gì khác. Anh ấy vùng lên để sống. |
(경숙) 작업반장이 석 달 치 임금을 가로챘으니까 | Tay quản đốc đã ăn cắp ba tháng lương của Kang. |
후보님 | Ứng cử viên. Có bài báo nói cô sẽ rút lui. |
사퇴설 기사 떴는데요? | Ứng cử viên. Có bài báo nói cô sẽ rút lui. |
[불길한 음악] | |
(동주) 아, 이 새끼들 진짜 후지네 | Lũ khốn hèn hạ này. |
외곽을 때리겠다는 전략이지 | Họ chơi đòn gián tiếp. Nếu Baek Jae Min cố bôi nhọ và tấn công Ứng cử viên trực tiếp, |
백재민이 오 후보를 직접 공격하거나 | Họ chơi đòn gián tiếp. Nếu Baek Jae Min cố bôi nhọ và tấn công Ứng cử viên trực tiếp, |
적극적으로 네거티브에 뛰어들면 | hình ảnh của chính hắn cũng sẽ bị ảnh hưởng. |
본인 이미지도 나빠지니까 | hình ảnh của chính hắn cũng sẽ bị ảnh hưởng. |
후보님 | Ứng cử viên. Hay ta đi gặp anh Kang trước? Anh ta đang bị cảnh sát điều tra, nên… |
일단 가해자부터 만나보시죠 | Ứng cử viên. Hay ta đi gặp anh Kang trước? Anh ta đang bị cảnh sát điều tra, nên… |
지금 경찰서에서 조사받고 있다니까… | Ứng cử viên. Hay ta đi gặp anh Kang trước? Anh ta đang bị cảnh sát điều tra, nên… |
아니 | Không. |
백재민부터 만나봐야지 | Tôi sẽ đi gặp Baek Jae Min trước. |
날 떨궈낼려고 자해 쇼를 한 건지 | Tôi cần xác định liệu hắn bày trò tự gây thương tích để loại tôi hay… |
아니면 | Tôi cần xác định liệu hắn bày trò tự gây thương tích để loại tôi hay… |
[탁 내리친다] | |
타이밍 기가 막히게 | hắn thực sự bị tấn công đúng thời điểm. |
테러를 당한 건지 | hắn thực sự bị tấn công đúng thời điểm. |
그거부터 확인해 봐야 되지 않겠어? | Ta nên xác nhận điều đó trước nhỉ? |
[심각한 음악] [소란스럽다] (여기자1) 어? 오셨다 | - Cô ấy đây rồi. - Đến rồi. |
- (여기자2) 오셨다 - (여기자3) 어 | - Cô ấy đây rồi. - Đến rồi. |
(여기자2) 오경숙 후보님 | Ứng cử viên Oh. Cô đã sai kẻ tấn công trước sao? |
가해자에게 사전 지시 하신 적 있으십니까? | Ứng cử viên Oh. Cô đã sai kẻ tấn công trước sao? |
후보님, 사퇴할 의향 있으십니까? | - Ứng cử viên. Cô định rút lui ư? - Cô có định xin lỗi không? |
(여기자4) 사과할 의향 있으십니까? | - Ứng cử viên. Cô định rút lui ư? - Cô có định xin lỗi không? |
사전 지시 한 사실 없습니다 | Tôi không sai anh ấy làm gì cả. |
그리고 사퇴할 의사도 없습니다 | Và tôi cũng không có ý định rút lui. |
본 사건에 대한 진실은 저희 측과 백재민 후보 측이 | Đối với sự việc này, Ứng cử viên Baek Jae Min và tôi |
합동 조사단을 꾸려서 | sẽ thành lập một nhóm điều tra chung để làm rõ ngọn nguồn. |
명명백백히 밝혀내겠습니다 | sẽ thành lập một nhóm điều tra chung để làm rõ ngọn nguồn. |
(남기자1) 한 말씀 해주십시오! | Xin cho ý kiến ạ! |
[기자들이 저마다 질문한다] | Xin cho ý kiến ạ! |
[바깥이 소란스럽다] | |
[구두 소리] | |
괜찮아요 | Không sao đâu. Chờ chút nhé. |
잠깐만 | Không sao đâu. Chờ chút nhé. |
생각보다 꽤 오래 버티시네? | Cô trụ lâu hơn tôi nghĩ đấy. |
[재민 숨을 들이쉰다] | |
아니, 오 후보님께서 어떻게 여기까지 오셨어요? | Sao Ứng cử viên Oh đích thân ghé thăm vậy? |
[문이 닫힌다] [경숙 숨을 들이쉰다] | |
당연히 와야죠, 네 | Sao mà tôi không đến được chứ. Vâng. |
선거가 아무리 살벌한 전쟁 통이긴 하지만 | Dù cuộc bầu cử có khốc liệt đến đâu, |
그래도 상대 후보가 이렇게 큰 사고를 당했는데 | ứng cử viên đối thủ gặp phải tai nạn lớn như vậy, |
문병이라도 오는 게 인지상정이죠 | đến thăm cũng phải phép thôi mà. |
뭐, 사상이나 이념보다는 | Và triết lý của tôi trong chính trị |
사람이 먼저라는 게 | cũng là đặt con người lên trên hệ tư tưởng hoặc niềm tin. |
또 제 정치 철학이기도 합니다 | cũng là đặt con người lên trên hệ tư tưởng hoặc niềm tin. |
좋네요 | Thật đáng ngưỡng mộ. |
[숨을 들이쉬며] 동감입니다 | Tôi đồng ý. |
선거 승패를 떠나서 | Dù ai thắng cử, hãy cùng sát cánh để biến triết lý đó thành sự thật. |
앞으로 그런 정치 저와 함께해 보시죠 | Dù ai thắng cử, hãy cùng sát cánh để biến triết lý đó thành sự thật. |
근데 | Có điều… |
[웃음] | |
참… 신기하죠? | lạ thật đấy, nhỉ? |
어떻게 우리가 본선 레이스 시작하자마자 | Thật kỳ lạ là anh bị tấn công ngay khi |
이렇게 백 후보님한테 | cuộc đua chính thức bắt đầu. |
이런 사고가 생겼을까요? | cuộc đua chính thức bắt đầu. |
(경숙) 아, 우연이라고 하기엔 타이밍이 너무 절묘해서요 | Thời điểm quá hoàn hảo để đó là sự trùng hợp ngẫu nhiên. |
뭐, 짜고 치는 고스톱도 아니고 | Cứ như thể có sắp xếp vậy. |
[경숙 숨을 들이쉰다] | |
예수님도 | Đến Chúa Giê-su… cũng trở thành Đấng Toàn Năng ngay khi bị đóng đinh mà. |
십자가에 못 박혔을 때 신이 되신 거잖아요 | Đến Chúa Giê-su… cũng trở thành Đấng Toàn Năng ngay khi bị đóng đinh mà. |
[싸한 음악] | Sao cơ? |
뭐라고요? | Sao cơ? |
그렇게 중요한 존재가 돼서 이 나라에 봉사하라고 | Có lẽ Thượng đế đã cho tôi cơ hội này để trở thành |
나한테 그런 | một nhân vật quan trọng như Chúa Giê-su để có thể tiếp tục phụng sự đất nước, nhỉ? |
기회를 주신 거겠죠, 조물주께서 | một nhân vật quan trọng như Chúa Giê-su để có thể tiếp tục phụng sự đất nước, nhỉ? |
어? | một nhân vật quan trọng như Chúa Giê-su để có thể tiếp tục phụng sự đất nước, nhỉ? |
[비열한 웃음] | |
가뜩이나 살기 힘든 사람 | Anh khiến một người đang phải vật lộn kiếm sống trở thành tù nhân, |
전과자까지 만들어 놓고 | Anh khiến một người đang phải vật lộn kiếm sống trở thành tù nhân, |
하신다는 말씀이 | và nói rằng đây là |
기회? [헛웃음] | một cơ hội ư? |
(경숙) 사람인 줄 알았는데 | Tôi tưởng anh là người, |
괴물이셨네 | mà lại là quái vật. |
괴물 돼야지 | Nếu đất nước này muốn, tôi sẽ thành quái vật. |
이 나라가 원하면 | Nếu đất nước này muốn, tôi sẽ thành quái vật. |
[한숨 쉬며] 저 오늘 피를 많이 흘려 가지고 | Hôm nay tôi mất nhiều máu quá rồi, chắc tôi nên nghỉ ngơi thôi. |
이제 좀 쉬어야겠는데 | Hôm nay tôi mất nhiều máu quá rồi, chắc tôi nên nghỉ ngơi thôi. |
[재민 한숨] | |
백재민 씨 | Anh Baek Jae Min. |
그래요 | Được. |
우리 | Ta hãy đi đến tận cùng cuộc chiến này. |
끝까지 한번 가봅시다 | Ta hãy đi đến tận cùng cuộc chiến này. |
(경숙) [헛웃음 치며] 내가 당신 뻔뻔한 가죽을 벗겨서라도 | Tôi sẽ cho thế giới thấy bên trong anh thực sự thối nát thế nào, |
[숨을 들이쉬며] 그 드러운 알맹이를 | Tôi sẽ cho thế giới thấy bên trong anh thực sự thối nát thế nào, |
꼭 세상에 다 까발려 놓을 테니까 | dù có phải lột cái mặt nạ vô liêm sỉ đó ra. |
얼른 나으세요 | Sớm bình phục nhé. |
[멀어지는 구두 소리] | |
[후루룩 먹는다] | |
[탁 내려놓는다] | |
[탄성] | |
아, 잘 먹었다 | Ôi, ngon quá. |
[철진 한숨] | |
[입을 쩝 뗀다] [한숨] | |
[라이터가 달각인다] | |
고생 많으셨습니다 [철진 옅은 탄성] | Cảm ơn đã vất vả. |
고생은 뭐 우리 백 후보님께서 다 하셨죠 | Người vất vả là Ứng cử viên Baek mới phải. |
[칼 윤 옅은 웃음] | Người vất vả là Ứng cử viên Baek mới phải. |
[숨을 들이쉰다] | |
남은 인생은 지금보다 훨씬 더 편해질 겁니다 | Một cuộc sống thoải mái hơn đang chờ cậu. |
선거 끝날 때까지 이 안에서 조용히 지내기만 하면은 | Miễn là cậu ở đây, giữ im lặng đến khi kết thúc bầu cử. |
[노크 소리] | Miễn là cậu ở đây, giữ im lặng đến khi kết thúc bầu cử. |
오경숙 후보 쪽에서 면담 요청이 왔습니다 | Đội của Ứng cử viên Oh muốn gặp ạ. |
들어오시라고 해요 | Cho vào đi. |
예 | Vâng. |
[구두 소리] | |
[어두운 음악] | |
[숨을 내뱉는다] | |
[숨을 들이쉰다] | |
생각보다 얼굴이 좋구먼 | Cô tươi tỉnh hơn tôi nghĩ. |
[떨리는 숨소리] | |
내 아버지를 개죽음당하게 만들어 놓고 | Ông khiến bố tôi chết đường chết chợ. |
뭐가 어떻다고? | Mà ông nói gì cơ? |
황도희 아버지란 이유만으로 | Ai bảo ông ta đen đủi khi là bố của Hwang Do Hee, nên mới bị đem tế thần. |
안타깝지만 희생양이 되신 거지 | Ai bảo ông ta đen đủi khi là bố của Hwang Do Hee, nên mới bị đem tế thần. |
물론 그쪽이 좀 더 일찍 멈췄더라면은 | Tất nhiên, nếu cô dừng lại sớm hơn, |
이런 비극은 없었겠지만 | thì đã tránh được thảm kịch này rồi. |
[헛웃음] | |
[헐떡이며] 이 살인자! | Đồ giết người! |
[떨리는 숨소리] 어린애나 다름없는 노인을 죽여놓고 | Sao ông lại trơ trẽn khi giết một ông già vô tri như con nít thế! |
[울부짖듯] 뻔뻔하게! | Sao ông lại trơ trẽn khi giết một ông già vô tri như con nít thế! |
정치판에서 | Dùng từ "giết người" trong chính trường là không đúng đâu. |
[도희 떨리는 숨소리] | Dùng từ "giết người" trong chính trường là không đúng đâu. |
살인이란 말은 옳지 않아 | Dùng từ "giết người" trong chính trường là không đúng đâu. |
여긴 사람은 없고 사상만 있는 세상이니까 | Vì ở đó không có con người. Chỉ có lý tưởng thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
뭐? | Cái gì? |
[싸늘한 음악] | |
[한숨 쉬며] 그리고 | Còn nữa… |
난 사람을 죽인 게 아니라 | Tôi không giết ai cả. |
내 사상을 가로막는 | Tôi chỉ loại bỏ chướng ngại vật chặn đường lý tưởng của tôi. |
걸림돌을 제거했을 뿐이야 | Tôi chỉ loại bỏ chướng ngại vật chặn đường lý tưởng của tôi. |
[속삭이듯] 죽일 거야 | Tôi sẽ giết ông. |
너 | Ông… |
내 손으로 죽게 만들 거야 | Tôi sẽ tự tay giết ông. |
황도희 본부장, 잘 들어 | Giám đốc Chiến dịch, nghe kỹ đây. |
자네의 개인적인 복수심 때문에 오경숙이 데려다 선거판 흔들고 | Cô lôi Oh Kyung Sook vào cuộc bầu cử để khuấy động và chống lại Chủ tịch Son |
손 회장하고 맞서겠다는 발상 자체가 | vì tư thù cá nhân, và cô nghĩ cô sẽ làm được ư? |
말이 된다고 생각하나? | vì tư thù cá nhân, và cô nghĩ cô sẽ làm được ư? |
두고 보면 알겠지 | Ta hãy cứ chờ xem. |
내가 네 숨통을 끊어주는 순간이 오면 | Lúc tôi đến kết liễu cuộc đời ông, ông sẽ thấy. |
[문이 여닫힌다] | |
[희미하게 들리는 도로 소음] | |
[자동차 잠금음] | |
(경숙) 얼굴이 안 좋으시네? | Nhìn cô thấy gớm quá. |
[도희 한숨] | |
만만치 않은데? | Cô cũng chẳng khá hơn đâu. |
[한숨 쉬며] 내가 오늘 | Nay tôi đã gặp… |
진짜 나쁜 놈을 만나고 왔거든 | một kẻ thực sự xấu xa đấy. |
[경숙 탄식] | Ôi, tôi muốn đập chết hắn tại chỗ cho hả hê. |
당장 패 죽여도 시원찮은데 | Ôi, tôi muốn đập chết hắn tại chỗ cho hả hê. |
[한숨 쉬며] 전략상 살려 두고 왔더니 아주 그냥 | Nhưng vì chiến lược, tôi đã để hắn sống nên bụng tôi sôi lên vì tức đây. |
속이 뒤집어지네 | Nhưng vì chiến lược, tôi đã để hắn sống nên bụng tôi sôi lên vì tức đây. |
신기하네, 나도 그랬는데 | Hài hước thật. Tôi cũng vậy. |
[한숨 쉬며] 나도 우리 아버지를 죽인 | Tôi cũng gặp tên súc sinh |
[헛웃음 치며] 짐승을 만났거든 | đã giết bố tôi. |
근데 사과는 고사하고 | Nhưng hắn không xin lỗi mà làm gì chứ? Rao giảng cho tôi về lý tưởng. |
[숨을 들이쉰다] | Nhưng hắn không xin lỗi mà làm gì chứ? Rao giảng cho tôi về lý tưởng. |
돼도 않는 사상 수업만 듣다 왔네? | Nhưng hắn không xin lỗi mà làm gì chứ? Rao giảng cho tôi về lý tưởng. |
[한숨] | |
아, 왜 이렇게 개새끼들이 많냐 어휴 | Ôi. Sao trên đời lắm kẻ khốn nạn thế nhỉ? Trời ạ. |
어떡하지, 어? | Ta nên làm gì, hả? Phải làm gì để dạy chúng bài học? |
어떻게 혼내주지? | Ta nên làm gì, hả? Phải làm gì để dạy chúng bài học? |
혼낸다는 워딩도 아깝지 | Mấy kẻ rác rưởi như thế |
[속삭이듯] 그런 것들한텐 | không đáng được dạy dỗ. |
황본 | Hwang à. |
[경숙 한숨] | |
밥 먹었어? | Ăn gì chưa? |
[따뜻한 음악] (경숙) 뭐 먹고 싶어? | Cô muốn ăn gì? |
다 얘기해 봐 | Nói đi. |
내가 오늘 황본 먹고 싶은 거 | Tối nay cô thích ăn gì, tôi đãi cô món đó, nhé? |
다 사 줄게, 응? | Tối nay cô thích ăn gì, tôi đãi cô món đó, nhé? |
일단 | Trước tiên… |
그 짐승들부터 처리하자 | đối phó với lũ súc sinh đó đã. |
그리고 나서 | Sau đó… |
나 제대로 한잔 사 줘 | cô đãi tôi ra trò cũng được. |
[한숨 쉬며] 그래 | |
백재민이 자작극을 한 거라고요? | - Baek Jae Min tự biên tự diễn mọi việc ư? - Thật sự. Hắn ta đúng là khó tin mà. |
와, 진짜 | - Baek Jae Min tự biên tự diễn mọi việc ư? - Thật sự. Hắn ta đúng là khó tin mà. |
진짜 대단하다 | - Baek Jae Min tự biên tự diễn mọi việc ư? - Thật sự. Hắn ta đúng là khó tin mà. |
아니, 아무리 선거에 눈이 뒤집혀도 그렇지 | Điên cỡ nào mới để bị rạch mặt, dù muốn thắng cử đến đâu chứ? |
지가 지 얼굴에 칼빵을 해요? | Điên cỡ nào mới để bị rạch mặt, dù muốn thắng cử đến đâu chứ? |
말했잖아 | Tôi nói rồi mà, |
우린 지금 사람을 상대로 싸우고 있는 게 아니라고 | ta không đấu với một con người đâu. |
고로 | Nghĩa là… chúng không xứng với dù chỉ một chút lòng nhân từ và trắc ẩn của ta. |
최소한의 인간미도 내줄 필요가 없다 | Nghĩa là… chúng không xứng với dù chỉ một chút lòng nhân từ và trắc ẩn của ta. |
인정사정없이 | Nên ta sẽ nhắm vào Baek Jae Min, không thương tiếc. |
백재민을 친다 | Nên ta sẽ nhắm vào Baek Jae Min, không thương tiếc. |
일단 | Trước hết… |
[박진감 있는 음악] | |
사생활부터 파고들어야겠네 | nên nhắm vào đời tư của hắn. |
(차선) 공론화만 안 됐을 뿐이지 | Ai cũng biết hắn là kẻ trăng hoa có tiếng, chỉ là chưa được bàn tán công khai. |
백재민이 여자 문제 복잡한 거 | Ai cũng biết hắn là kẻ trăng hoa có tiếng, chỉ là chưa được bàn tán công khai. |
거의 팩트잖아 | Ai cũng biết hắn là kẻ trăng hoa có tiếng, chỉ là chưa được bàn tán công khai. |
그걸 속속들이 캐낼 수 있는 게 우리 팀이고요 | Và về đào bới đời tư của hắn, ta là số một. |
차선 선배랑 난 전략기획실 자기들은 비서실 | Chị Cha Sun và tôi từng làm ở Phòng Chiến lược, cô từng là trợ lý. |
은씨 일가 밑에서 지낸 세월만 도합 | Cộng tổng số năm ta làm cho nhà họ Eun, phải lên đến hơn 40 năm. |
[웃으며] 40년이 넘는데 주변만 둘러봐도 | Cộng tổng số năm ta làm cho nhà họ Eun, phải lên đến hơn 40 năm. Nếu sục sạo, ta sẽ tìm ra gì đó thôi, dù là nhỏ nhất. |
티끌 하나 정돈 찾을 수 있지 않겠어? | Nếu sục sạo, ta sẽ tìm ra gì đó thôi, dù là nhỏ nhất. |
백재민이 | Có cô gái nào Baek Jae Min đặc biệt thân thiết không? |
특별히 가깝게 지낸 여자들은? | Có cô gái nào Baek Jae Min đặc biệt thân thiết không? |
비서실, 재단 직원 여대생 봉사단? | Các thư ký, nhân viên quỹ và nữ sinh đại học tình nguyện. |
얼마 전에 백재민 여비서 자살한 것도 | Vậy thì vụ thư ký của hắn tự sát gần đây sẽ cho ta manh mối gì đó chăng. |
아, 뭐, 파보면 나오겠는데요? | Vậy thì vụ thư ký của hắn tự sát gần đây sẽ cho ta manh mối gì đó chăng. |
이슬이는 자살이 맞아 | Yi Seul đã tự sát. Không có bằng chứng nghi ngờ đó là giết người. |
타살로 의심할 만한 증거도 전혀 없고 | Yi Seul đã tự sát. Không có bằng chứng nghi ngờ đó là giết người. |
[한숨] | |
어쨌든 | Dù sao thì, ta hãy đào bới về Baek Jae Min. |
백재민을 좀 더 파봅시다 | Dù sao thì, ta hãy đào bới về Baek Jae Min. |
[고조되는 음악] | |
(도희) 이 중에 단 한 사람이라도 증언을 해준다면 | Chỉ cần một trong số họ có thể làm chứng… |
나머지 여자들도 | những cô gái còn lại sẽ có can đảm nói ra. |
용기 낼 수 있을 거야 | những cô gái còn lại sẽ có can đảm nói ra. |
[어두운 음악] | |
(차선) 송예나 배우님? | - Cô Song Ye Na phải không? - Ai thế ạ? |
누구시죠? | - Cô Song Ye Na phải không? - Ai thế ạ? |
(린조) 김은혜 씨 | Cô Kim Eun Hye. |
백재민 후보에 대해 확인하고 싶은 게 있어서요 | Tôi muốn hỏi cô vài câu về Ứng cử viên Baek Jae Min. |
(도희) 아영 씨 잠깐 얘기 좀 해요 | Ah Yeong, nói chuyện nhé? |
윤아영! | Yoon Ah Yeong. |
아영 씨 | Cô Ah Yeong. |
[떨리는 숨소리] | |
난 몰라요, 모른다고요 | Tôi không biết. Không biết gì hết. |
[환호] | Tôi không biết. Không biết gì hết. |
감사합니다, 고맙습니다 [고조되는 음악] | Cảm ơn! |
[사람들이 백재민을 연신 외친다] | Baek Jae Min! |
(재민) 어유, 감사합니다 | Baek Jae Min! Cảm ơn. |
(재민) 아유, 감사합니다 | SEOUL - NƠI PHỤ NỮ HẠNH PHÚC VÀ ĐƯỢC TÔN TRỌNG |
글쎄 난 모른다니까! | Tôi đã bảo là không biết gì mà. |
[은혜 짜증 섞인 신음] | |
(지니) [한숨] 저기요, 한마디만… | - Xin lỗi, cô chỉ cần… - Tôi chả thấy gì, đừng tìm tôi nữa. |
난 아무것도 못 봤으니까 다신 찾아오지 마요 | - Xin lỗi, cô chỉ cần… - Tôi chả thấy gì, đừng tìm tôi nữa. |
[멀어지는 구두 소리] | |
아낌없는 지원과 뜨거운 진심을 쏟아부어서! [웅장해지는 음악] | Tôi hứa sẽ cho đi mọi thứ và cống hiến hết mình |
여성이 행복한 서울! | để biến Seoul thành một thành phố nơi phụ nữ hạnh phúc và được tôn trọng! |
여성이 존중받는 서울을 반드시 완성하겠습니다! | để biến Seoul thành một thành phố nơi phụ nữ hạnh phúc và được tôn trọng! |
[환호] | |
네, 반갑습니다, 감사합니다 | Hân hạnh. Cảm ơn. |
- (여자) 승리하세요! - (재민) 아유, 너무 감사합니다 | - Thắng cử nhé! - Chủ tịch hội người hâm mộ đó ạ. |
- 아휴, 잘 부탁드리겠습니다 - (여자) [탄성] 너무 멋지세요 | Ôi, cảm ơn cô đã ủng hộ. |
안녕하세요 | |
[정답게 속삭인다] | |
[사람들이 백재민을 연신 외친다] | |
(비서) 임신 6주 차라고 합니다 | Cô ấy có thai sáu tuần. |
[환호] [재민이 인사한다] | |
(재민) 반갑습니다 | Hân hạnh. Tôi luôn ủng hộ cô. Cảm ơn. |
제가 늘 응원합니다, 감사합니다 | Hân hạnh. Tôi luôn ủng hộ cô. Cảm ơn. |
고맙습니다 | Xin cảm ơn. |
(재민) 감사합니다 | Cảm ơn. |
감사합니다! | Cảm ơn! |
[한숨] | KIM JOO RI CHỦ TỊCH HỘI NGƯỜI HÂM MỘ BAEK JAE MIN |
마지막 한 명까지 연락은 다 돌렸어요 | Ta đã liên lạc với người cuối cùng trong số họ. |
회신은? | Có hồi âm không? |
없죠 | Không ạ. |
있어도 '연락하지 말아라' | Họ nói: "Đừng liên lạc nữa", "Tôi không biết gì cả", "Tiếp tục là tôi kiện đấy". |
'나는 그런 사실 없다' | Họ nói: "Đừng liên lạc nữa", "Tôi không biết gì cả", "Tiếp tục là tôi kiện đấy". |
'니들 자꾸 이러면 고소하겠다' | Họ nói: "Đừng liên lạc nữa", "Tôi không biết gì cả", "Tiếp tục là tôi kiện đấy". |
뭐 이런 식이고요 | Đại loại thế ạ. |
[탄식] | |
진짜 | Thật tình. |
이 칼 윤이란 인간 대단하다, 대단해 | Tay Carl Yoon này đúng là độc nhất vô nhị. |
(경숙) 어떻게 이 많은 여자들을 | Hắn làm gì mà khiến bọn họ trốn hết vậy chứ? |
다 숨어버리게 만든 거야? | Hắn làm gì mà khiến bọn họ trốn hết vậy chứ? |
[새소리] | |
[영심 웃음] | |
(영심) 귀한 걸음들 해주셔서 정말 감사합니다 | Cảm ơn đã nể mặt chúng tôi đến đây. |
자, 앉으세요 | Nào, xin mời ngồi. |
[숨을 들이쉰다] | |
손 회장님께서 큰 뜻을 품으셨는데 | Còn gì quan trọng hơn có mặt ở đây vì tầm nhìn tuyệt vời của Chủ tịch Son chứ? |
열 일 제쳐두고 달려와야죠 | Còn gì quan trọng hơn có mặt ở đây vì tầm nhìn tuyệt vời của Chủ tịch Son chứ? |
아이고, 고맙습니다 [영심과 남자의 웃음] | Ôi, cảm ơn anh. |
[숨을 들이쉰다] | |
우리 | Điều mà thành viên của Eun Gyeong Won mong muốn là một thế giới |
은경원에서 바라는 세상은 | Điều mà thành viên của Eun Gyeong Won mong muốn là một thế giới |
대연정의 나라입니다 | do liên minh lớn điều hành. |
[영심 옅은 웃음] [숨을 들이쉰다] | |
정치와 경제 | Hơn hết, ta muốn có một nhà lãnh đạo mới dẫn dắt ta vào kỷ nguyên thống nhất mới, |
법률과 언론이 | Hơn hết, ta muốn có một nhà lãnh đạo mới dẫn dắt ta vào kỷ nguyên thống nhất mới, |
한마음 한뜻으로 국민을 다스리고 | Hơn hết, ta muốn có một nhà lãnh đạo mới dẫn dắt ta vào kỷ nguyên thống nhất mới, |
[숨을 들이쉰다] | |
통합을 이끌어 낼 새로운 지도자를 만들어 낸다면 | nơi các giới chính trị và kinh tế, hệ thống tư pháp và báo chí cùng hợp tác |
더 바랄 게 없겠죠? | để cai trị người dân. |
이번 선거가 | Cuộc bầu cử này… sẽ đặt nền móng cho khối liên minh đó. |
그 통합의 초석이 될 겁니다 | Cuộc bầu cử này… sẽ đặt nền móng cho khối liên minh đó. |
[숨을 들이쉰다] | |
우리 대한민국 최고의 실력자들께서 힘을 모으셨으니 | Với những người có năng lực nhất Hàn Quốc cùng cộng tác, |
이 귀한 운명이 어디로 흘러갈지 | hãy cùng xem vận mệnh sẽ đưa nhóm đỉnh cao này về đâu nhé? |
한번 볼까요? | hãy cùng xem vận mệnh sẽ đưa nhóm đỉnh cao này về đâu nhé? |
[오묘한 음악] | |
[영심 웃음] | |
(영심) 어서 오세요 | Xin chào mừng. |
참… | |
[의자를 덜컹인다] [영심 웃음] | |
어떻게 | Sao ạ, |
이번에 좋은 일이 있을 거 같습니까? | thầy có thấy may mắn phía trước bọn tôi không? |
[쉰 목소리로] 어머니 | Mẫu hậu… |
국왕의 어머니가 보입니다 | Tôi thấy mẫu hậu của một quốc vương. |
국왕의 어머니요? | Mẫu hậu của quốc vương ư? |
[웃음] | |
[웃음] | |
아니, 그럼 | Ý thầy là… |
우리 사위가 | con rể của tôi |
청와대까지 차지한단 말씀인가요? | sẽ tiếp quản Nhà Xanh ư? |
황금을 뿌리십시오 | Hãy rải vàng đi. |
황금을 뿌리면 | Nếu bà làm thế, |
그 기운이 | năng lượng thịnh vượng đó sẽ quay lại với bà, Chủ tịch. |
회장님에게 돌아옵니다 | năng lượng thịnh vượng đó sẽ quay lại với bà, Chủ tịch. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[웃으며] 아니 | Thật sao? |
윤 선생 | Anh Yoon à. |
[숨을 들이쉰다] | |
무슨 좋은 아이디어라도 있으신가요? | Anh có ý gì hay không? |
[영심 웃음] | |
(진국) 하나님, 우리 아버지 | Lạy Chúa, cha trên trời… |
우리의 조국이 절망의 늪에 빠져 있습니다 | Đất nước chúng con đang sa trong vũng lầy tuyệt vọng. |
[신도들이 중얼대며 기도한다] | |
불결하고 추악한 냄새가 [숨을 들이쉰다] | Mùi ô uế của sự vô minh và đớn hèn |
대한민국의 수도 서울을 휩쓸고 있습니다 | đang càn quét khắp Seoul, thủ đô của Hàn Quốc. |
[신도들이 중얼대며 기도한다] | đang càn quét khắp Seoul, thủ đô của Hàn Quốc. |
그러나 저는! | Nhưng tôi! |
- 흔들리지 않습니다 - (신도들) 아멘 | - Sẽ không bị lay động. - Amen. |
- 물러서지 않습니다 - (신도들) 아멘 | - Tôi sẽ không lùi bước. - Amen. |
저는 십자가에 못 박히신 예수님의 피로 | Với máu huyết của Chúa Giê-su khi chịu đóng đinh trên thập tự giá, |
다시 태어났습니다 | tôi đã được tái sinh. |
(신도들) 아멘! | Amen! |
저 이 나진국이 | Na Jin Guk tôi sẽ tái thiết Seoul |
서울을 | Na Jin Guk tôi sẽ tái thiết Seoul |
평화와 영생의 도시로 [숨을 들이쉰다] | trở thành thành phố của hòa bình và cuộc sống vĩnh cửu! |
바로 세울 것입니다! | trở thành thành phố của hòa bình và cuộc sống vĩnh cửu! |
할렐루야! | Hallelujah! |
(신도들) 할렐루야! | Hallelujah! |
할렐루야! | Hallelujah. |
할렐루야! | Hallelujah. |
(진국) 할렐루야! | Hallelujah. |
(신도들) 할렐루야! | Hallelujah! |
(칼 윤) 총회장님의 기도는 | Lời cầu nguyện của Trưởng lão vẫn nhiệt huyết như ngày nào nhỉ. |
언제 들어도 참 열정적이십니다 | Lời cầu nguyện của Trưởng lão vẫn nhiệt huyết như ngày nào nhỉ. |
(진국) 기도 평하려고 | Ông không đến thăm tôi vào lễ Thánh này để soi xét lời cầu nguyện của tôi đấy chứ. |
이 영광스러운 주일날 찾아오신 건 아닐 테고 | Ông không đến thăm tôi vào lễ Thánh này để soi xét lời cầu nguyện của tôi đấy chứ. |
[칼 윤 웃음] | Ông không đến thăm tôi vào lễ Thánh này để soi xét lời cầu nguyện của tôi đấy chứ. |
저희와 | Xin hãy |
[숨을 들이쉰다] | |
단일화하시지요 | liên minh với chúng tôi. |
[옅은 웃음] | |
그런 식으로 저를 찾아오는 | Ông nghĩ ông là người chơi chính trị duy nhất tìm đến tôi với đề nghị đó à? |
정치판 선수들이 한둘인 줄 아십니까? | Ông nghĩ ông là người chơi chính trị duy nhất tìm đến tôi với đề nghị đó à? |
내가 관리하는 지교회 교우들만 해도 | Trong các giáo hội mà tôi phụ trách, |
최소한 50만 명이 넘습니다 | có ít nhất 500.000 tín đồ. |
그 어린 양들을 | Và tôi sẽ không bán rẻ đám con chiên ngây thơ đó cho bất cứ ai đâu. |
아무한테나 넘겨드릴 순 없죠 | Và tôi sẽ không bán rẻ đám con chiên ngây thơ đó cho bất cứ ai đâu. |
예, 지당한 말씀입니다 | Phải. Trưởng lão nói đúng. |
[숨을 들이쉰다] | |
이 총회장님께서 | Nếu định bán đám con chiên ngây thơ ông đã săn sóc bằng tình yêu và ân điển, |
은혜와 사랑으로 키우신 어린 양들을 보내주신다면 | Nếu định bán đám con chiên ngây thơ ông đã săn sóc bằng tình yêu và ân điển, |
응당한 보은을 해야죠 | thì cái giá phải tương xứng chứ. |
난! | Tôi! |
맘몬의 노예가 아닙니다! | Không phải nô lệ của đồng tiền! |
(칼 윤) 알다마다요 | Tôi biết rất rõ. |
[칼 윤이 숨을 들이쉰다] | Tôi biết rất rõ. |
[음침한 음악] | |
아, 그저 맘몬의 유혹에 빠진 | Tôi chỉ tha thiết yêu cầu |
어린 양들을 국가의 품으로 인도해 주십사 | ông dẫn đám con chiên lạc lối bởi cám dỗ của đồng tiền về vòng tay Tổ quốc thôi. |
간곡히 부탁드리는 겁니다 | ông dẫn đám con chiên lạc lối bởi cám dỗ của đồng tiền về vòng tay Tổ quốc thôi. |
아, 서울 곳곳에 재개발을 기다리고 있는 | Eunsung có nhiều lô đất khắp thành phố đang chờ giấy phép tái phát triển. |
은성그룹 소유의 땅이 아주 상당히 많습니다 | Eunsung có nhiều lô đất khắp thành phố đang chờ giấy phép tái phát triển. |
백 후보가 당선되고 재개발 사업 착수해서 | Sẽ thật tuyệt nếu Ứng cử viên Baek đắc cử và bắt đầu tái thiết ở những khu đó, |
서울 시내 곳곳에 | Sẽ thật tuyệt nếu Ứng cử viên Baek đắc cử và bắt đầu tái thiết ở những khu đó, |
어린 양을 품어줄 하나님의 성전이 세워진다면은 | xây dựng đền thờ Chúa khắp Seoul để chào đón đám con chiên, nhỉ? |
얼마나 좋겠습니까? | xây dựng đền thờ Chúa khắp Seoul để chào đón đám con chiên, nhỉ? |
총회장님의 마지막 꿈인 | Trưởng lão không muốn |
아시아 최대의 | đạt được ước mơ cả đời là xây dựng trung tâm tầm nhìn |
비전 센터 | đạt được ước mơ cả đời là xây dựng trung tâm tầm nhìn |
완성하셔야지요 | lớn nhất châu Á sao? |
할렐루야 | Hallelujah. |
[고조되는 음악] | |
(진국) 하나님의 말씀을 들었습니다 | Chúa đã căn dặn tôi. Nên Na Jin Guk tôi sẽ theo lời Ngài |
이에 저 나진국은 | Chúa đã căn dặn tôi. Nên Na Jin Guk tôi sẽ theo lời Ngài |
예수 그리스도의 이름으로 | và tuyên bố hợp nhất linh hồn với Ứng cử viên Baek Jae Min… |
백재민 후보와의 영적… | và tuyên bố hợp nhất linh hồn với Ứng cử viên Baek Jae Min… |
(앵커) 애국희망당의 나진국 예비 후보가 | Na Jin Guk, Ứng cử viên Đảng Hy vọng Yêu nước |
한국공화당의 백재민 예비 후보와 | tuyên bố hợp nhất chiến dịch với Ứng cử viên Baek của Đảng Cộng hòa. |
단일화를 선언했습니다 | tuyên bố hợp nhất chiến dịch với Ứng cử viên Baek của Đảng Cộng hòa. |
그 영향으로 백 후보의 지지율은 | Kết quả là Ứng cử viên Baek tăng hơn 50 điểm xếp hạng, |
현재 50%를 넘어서며 | Kết quả là Ứng cử viên Baek tăng hơn 50 điểm xếp hạng, |
독보적인 1위를 달리고 있는데요 | vươn lên dẫn đầu, không đối thủ. |
(앵커) 여론조사에서 과반수를 넘으면 [박수] | Có câu nếu chiếm đa số ủng hộ thì kết quả bầu cử gần như chắc thắng. |
본선은 볼 필요도 없다는 말 | Có câu nếu chiếm đa số ủng hộ thì kết quả bầu cử gần như chắc thắng. |
현실이 될 날이 머지않은 것 같습니다 | Có vẻ câu nói đó sẽ thành sự thật ở cuộc bầu cử này. |
[사람들이 백재민을 연신 외친다] | Có vẻ câu nói đó sẽ thành sự thật ở cuộc bầu cử này. Baek Jae Min! |
(재민) 아버지 | Bố ơi. |
이제 거의 다 왔어요 | Con sắp làm được rồi. |
아버지 피눈물 받아먹고 올라간 놈들 | Lũ đã vươn lên bằng máu và nước mắt của bố… |
[숨을 들이쉰다] | |
제 손으로 | Chính tay con |
다 끌어내릴 겁니다 | sẽ lôi tất cả chúng xuống. |
[비장한 음악] | BAEK JUNG DO |
(재민) 그때까지 | Bố ráng chờ thêm chút nữa cho đến lúc đó nhé. |
조금만 기다리세요 | Bố ráng chờ thêm chút nữa cho đến lúc đó nhé. |
[깊은 한숨] | |
금방 다시 올게요 | Con sẽ quay lại sớm. |
의원님, 세상이 변했습니다 | Nghị sĩ, thời thế thay đổi rồi. |
저 같은 남사당패가 그 흐름을 타고 놀지 않으면은 | Sao mấy tên hề như tôi sống nổi ở chính trường khốc liệt này |
이 살벌한 정치판에서 어떻게 살아남겠습니까? | nếu không xuôi theo dòng chứ? |
윤대철이 | Yoon Dae Cheol… |
네가 어떻게 나한테! | Sao anh làm thế với tôi? |
[중도 분노한 숨소리] | Sao anh làm thế với tôi? |
의원님이 선택할 수 있는 건 두 가지뿐입니다 | Anh chỉ có hai lựa chọn thôi. |
이대로 죽거나 [팔을 탁 뿌리친다] | Hoặc là chết như thế này |
살아서 | hoặc là sống để truyền cái địa ngục này cho con cái của anh. |
지옥을 대물림하거나 | hoặc là sống để truyền cái địa ngục này cho con cái của anh. |
[쿵 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
너무 멀리 도망가는데? | Hắn đang vượt quá xa rồi. |
단일화까지 해버려서 | Với liên minh đó, không dễ gì đuổi kịp hắn đâu. |
따라잡기도 쉽지 않은 상황이에요 | Với liên minh đó, không dễ gì đuổi kịp hắn đâu. |
[한숨] | |
홍보전은? | - PR thì sao? - Nói thật, ta không có cửa với hắn. |
솔직히 게임이 안 되는 상황입니다 | - PR thì sao? - Nói thật, ta không có cửa với hắn. |
저쪽은 돈을 뭐 포크레인으로 퍼다 나르는데 | Họ nhiều tiền đến nỗi dùng cần cẩu xúc tiền, trong khi quỹ ta chạm đáy rồi. |
우린 땅바닥만 긁고 있으니까… | Họ nhiều tiền đến nỗi dùng cần cẩu xúc tiền, trong khi quỹ ta chạm đáy rồi. |
바닥? | Chạm đáy? |
[숨을 들이쉰다] | |
[한숨 쉬며] 현수막에 플래카드에 전단지에 | Biển quảng cáo, bảng hiệu, tờ rơi… Sẽ tốn 400 triệu won để quảng cáo ngoại tuyến. |
오프라인 홍보물 제작만 4억 | Biển quảng cáo, bảng hiệu, tờ rơi… Sẽ tốn 400 triệu won để quảng cáo ngoại tuyến. |
(차선) 유세 차량 렌트비가 1억 | Xe quảng bá chiến dịch là 100 triệu won. Nhóm PR trực tuyến tốn 250 triệu won nữa. |
온라인 홍보 팀 기본 운영비가 2억 5천 | Xe quảng bá chiến dịch là 100 triệu won. Nhóm PR trực tuyến tốn 250 triệu won nữa. |
당에서 받은 후원금밖에 기댈 데가 없는데 [숨을 들이쉰다] | Ta chỉ có tiền quỹ nhận được từ Đảng, |
그걸론 택도 없고 | và số đó chẳng thấm vào đâu. |
(선영) 이제 와서 시민 펀드를 모을 수도 없고… | Giờ ta đâu thể vận động tiền từ người dân được. |
차 대기시켜 | Chuẩn bị xe đi. Tôi sẽ đưa Ứng cử viên đến lịch trình tối. |
후보님 저녁 일정 모시고 갈 거니까 | Chuẩn bị xe đi. Tôi sẽ đưa Ứng cử viên đến lịch trình tối. |
[가야금 선율이 흐른다] | |
[문이 열린다] | |
(양 대표) 아이고, 아이고, 황본 아이고, 아이고, 어서 오시게 [웃음] | Ôi trời, chào cô Hwang. Ôi, mời vào, xin chào. |
아이고, 황본도 여기 앉으시고 [옅은 웃음] | Ôi, cô Hwang cũng ngồi đi. |
- (양 대표) [탄성] 씁 - (경숙) 안녕하십니까? | Xin chào. |
[양 대표 옅은 웃음] | Xin chào. |
[양 대표가 숨을 씁 들이쉰다] | |
(양 대표) 오 후보, 아시죠? | Ứng cử viên biết đây là ai nhỉ? Chủ tịch Tập đoàn Moseon, Go Gwang Pil. |
모선그룹 고광필 회장님! | Ứng cử viên biết đây là ai nhỉ? Chủ tịch Tập đoàn Moseon, Go Gwang Pil. |
우리 개혁당의 오랜 후원자이자 동반자이신 [웃음] | Nhà tài trợ và ủng hộ lâu năm của Đảng Nhân dân Cải cách đấy. |
오경숙 후보 | Ứng cử viên Oh, tôi nghe nói cô đang gặp khó khăn. |
고전하고 있다는 소식은 들었습니다 | Ứng cử viên Oh, tôi nghe nói cô đang gặp khó khăn. |
손영심 회장이 사위를 아주 작정하고 | Có vẻ Chủ tịch Son đang dốc hết sức biến con rể thành Thị trưởng. |
밀어주시는 거 같던데 | Có vẻ Chủ tịch Son đang dốc hết sức biến con rể thành Thị trưởng. |
아이고, 회장님 그쪽은 걱정하지 마십시오 | Ôi, Chủ tịch đừng lo chuyện đó. |
우리 황도희 본부장이 | Cô Hwang đây từng là cánh tay phải của Chủ tịch Son đấy ạ. |
손영심 회장 오른팔 출신 아닙니까? [웃음] | Cô Hwang đây từng là cánh tay phải của Chủ tịch Son đấy ạ. |
[숨을 들이쉬며] 근데 | Nhưng mà… sao anh lại muốn gặp chúng tôi ở đây? |
이 자리에 저희는 무슨 일로… | Nhưng mà… sao anh lại muốn gặp chúng tôi ở đây? |
그 우리 회장님께서 오 후보한테 | À, Chủ tịch đây đã hứa sẽ hỗ trợ tài chính và tinh thần cho chiến dịch của cô. |
물심양면으로 지원을 해주시겠다 | À, Chủ tịch đây đã hứa sẽ hỗ trợ tài chính và tinh thần cho chiến dịch của cô. |
이렇게 약조를… | À, Chủ tịch đây đã hứa sẽ hỗ trợ tài chính và tinh thần cho chiến dịch của cô. |
[광필이 숨을 가다듬는다] | |
[광필 한숨] | |
[경숙 한숨] | |
(양 대표) 오 후보! | Ứng cử viên Oh! Ôi, Chủ tịch, xin lỗi. |
아, 회장님, 죄송합니다 예, 저… | Ứng cử viên Oh! Ôi, Chủ tịch, xin lỗi. |
어, 오 후보! | Hả? Ứng cử viên Oh! |
오 후보! | Ứng cử viên Oh! |
오 후보! | Ứng cử viên Oh! |
오 후보 이게 무슨 무례한 짓입니까? | Ứng cử viên Oh! Sao cô lại bất kính thế? |
당 대표님 | Lãnh đạo. Tôi không tin nổi anh vô liêm sỉ đến thế khi bày ra trò này đấy. |
대표님은 이게 무슨 똥매너입니까? | Lãnh đạo. Tôi không tin nổi anh vô liêm sỉ đến thế khi bày ra trò này đấy. |
뭐? | Sao cơ? |
저한테 지금 재벌 돈 받아서 선거 치르라고 | Anh cố thuyết phục tôi nhận tiền của tài phiệt cho chiến dịch còn gì. |
종용하시는 거잖아요 | Anh cố thuyết phục tôi nhận tiền của tài phiệt cho chiến dịch còn gì. |
불법 선거자금 수수 종용 | Chả phải ép tôi nhận tiền chiến dịch bất hợp pháp sao? |
아닙니까? | Chả phải ép tôi nhận tiền chiến dịch bất hợp pháp sao? |
야, 오경숙이 | - Oh Kyung Sook này. - Lãnh đạo, đừng vượt giới hạn. |
대표님, 선 넘지 말고 | - Oh Kyung Sook này. - Lãnh đạo, đừng vượt giới hạn. |
상황 돌파하는 데만 집중하시죠? | Tập trung vào mục tiêu của anh đi. |
[한숨] | |
오 후보 | Ứng cử viên Oh. |
선거는 머니 게임입니다 | Bầu cử là trò chơi của tiền bạc. |
백재민 쪽에서 은성그룹 돈으로 저렇게 기름칠을 해대는데 | Baek Jae Min dát tiền của Tập đoàn Eunsung lên người đó. |
우리도 최소한의 기름종이는 | - Ít nhất ta cũng phải thu… - Vâng. Lãnh đạo nói đúng. |
- 확보를 해야… - 네 | - Ít nhất ta cũng phải thu… - Vâng. Lãnh đạo nói đúng. |
(경숙) 알겠습니다 | - Ít nhất ta cũng phải thu… - Vâng. Lãnh đạo nói đúng. |
받겠습니다, 그럼 | Tôi sẽ nhận tiền. |
(경숙) 받죠, 뭐 | Tôi sẽ nhận. Nhưng theo hướng dẫn quyên góp chính trị của Ủy ban Bầu cử Quốc gia, |
대신 | Tôi sẽ nhận. Nhưng theo hướng dẫn quyên góp chính trị của Ủy ban Bầu cử Quốc gia, |
선거관리위원회에서 지정한 정치후원금 제도하에 | Tôi sẽ nhận. Nhưng theo hướng dẫn quyên góp chính trị của Ủy ban Bầu cử Quốc gia, |
아주 공정하고 투명하게 [당찬 음악] | một cách công bằng và minh bạch. Vâng. Và tiết lộ tên của các nhà tài trợ. |
네, 후원자 실명도 공개하고요 | một cách công bằng và minh bạch. Vâng. Và tiết lộ tên của các nhà tài trợ. |
아, 나 정말 답답해서 실성하겠네, 정말! | Trời đất ơi, cô làm tôi phát điên mất! |
대한민국에서 어떤 미친놈이 | Ai tỉnh táo ở đất nước này lại dùng tên thật tài trợ cho quỹ chiến dịch hả? |
실명 다 까고 정치 자금 후원합니까! | Ai tỉnh táo ở đất nước này lại dùng tên thật tài trợ cho quỹ chiến dịch hả? |
대표님 | Lãnh đạo. |
그게 바로 | Đó là một vấn đề nhức nhối trong hệ thống chính trị Hàn Quốc đó. |
대한민국 정치 시스템의 가장 큰 문제입니다 | Đó là một vấn đề nhức nhối trong hệ thống chính trị Hàn Quốc đó. |
내가 빨간 쪽 후원하면 | Họ sợ rằng nếu ủng hộ phe đỏ, phe xanh có thể tấn công họ. |
파란 쪽한테 책을 잡힐까 봐 겁이 나고 | Họ sợ rằng nếu ủng hộ phe đỏ, phe xanh có thể tấn công họ. |
또 파란 쪽 후원하면 | Nhưng nếu ủng hộ phe xanh, phe đỏ có thể sẽ nhắm vào họ. |
빨간 쪽한테 책을 잡힐까 봐 무섭고 | Nhưng nếu ủng hộ phe xanh, phe đỏ có thể sẽ nhắm vào họ. |
(경숙) 그렇게 겁나고 무서우면 | Cứ nói với anh ta là |
하지 말라고 하세요, 그냥, 네 | nếu sợ quá thì bỏ đi. Phải. |
저는 그런 거 용납 못 합니다 | Tôi sẽ không chấp nhận việc đó đâu. Rồi. Tôi đi đây. |
가겠습니다 | Tôi sẽ không chấp nhận việc đó đâu. Rồi. Tôi đi đây. |
(양 대표) 야, 야, 오경숙이! | Này! Oh Kyung Sook! |
[나지막이] 저, 저… | Thật tình… |
[한숨] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[한숨] | |
(도희) 얘기 좀 해 | Nói chuyện đi. |
[한숨] | |
뭐냐? | Sao thế? |
슬슬 옛날 버릇 나오는 거야, 어? | Cô định ngựa quen đường cũ đấy à? |
[경숙 헛웃음] | |
(경숙) 상황 어려워지니까 | Đang kẹt nên cô muốn lấy tiền tài phiệt để xử lý êm xuôi à? |
재벌 돈, 그런 거 받아서 수습해 볼려고? | Đang kẹt nên cô muốn lấy tiền tài phiệt để xử lý êm xuôi à? |
내가 아니라 당에서 진행하는 거야 | Đảng đứng sau việc này, không phải tôi. Tập đoàn Moseon đã hỗ trợ Đảng lâu rồi. |
오래전부터 당을 지원해 준 기업이고 | Đảng đứng sau việc này, không phải tôi. Tập đoàn Moseon đã hỗ trợ Đảng lâu rồi. |
그러니까 지금 당 뒤에 숨어서 | Nên giờ cô núp sau Đảng, |
어떻게 이렇게 모른 척 스리슬쩍 | cố dụ tôi nhận số tiền đó và nhắm mắt làm ngơ chứ gì. Không phải sao? |
그런 돈 좀 받아보자 그런 거 아니야, 아니야? | cố dụ tôi nhận số tiền đó và nhắm mắt làm ngơ chứ gì. Không phải sao? |
[헛웃음] [숨을 들이쉰다] | |
정당한 방식도 좋고 투명한 돈도 좋은데 | Tôi luôn đấu tranh công bằng và giữ quỹ minh bạch, |
지금 상황에선 어쩔 수 없어 [숨을 들이쉰다] | mà tình huống này thì hết cách rồi. |
[코웃음] [숨을 들이쉰다] | |
그래서 | Vậy ý cô là… ta nên dùng mưu hèn kế bẩn của Hwang Do Hee à? |
구린 황도희 방식으로 가자? | Vậy ý cô là… ta nên dùng mưu hèn kế bẩn của Hwang Do Hee à? |
[무거운 음악] | |
그럼 이대로 무식하게 버티다 죽을까? | Vậy ta cứ cầm cự như giờ và chết à? |
네가 좋아서 | Cô định bỏ đói những ai tham gia chiến dịch vì dõi theo và tin cô ư? |
너 하나 보고 들어온 캠프 식구들 전부 굶어? | Cô định bỏ đói những ai tham gia chiến dịch vì dõi theo và tin cô ư? |
안 굶어, 걱정 마 | Họ chả chết đói đâu mà lo. Cũng chả chết được luôn. |
죽을 일도 없어 | Họ chả chết đói đâu mà lo. Cũng chả chết được luôn. |
나는 내 방식대로 끝까지 간다 | Tôi sẽ làm theo cách của tôi đến cùng. |
아 | À. |
그리고 앞으로는 이런 일은 | Kể từ giờ, nếu cô Hwang sàng lọc và từ chối |
황본 선에서 미리미리 좀 커트를 해주면 좋겠네 | mấy vụ này mà không cần nói với tôi thì tốt quá. |
[멀어지는 구두 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[문이 여닫힌다] | BIẾN SEOUL THÀNH MỘT NƠI ĐÁNG SỐNG CON NGƯỜI MỚI, SEOUL MỚI |
[도희 한숨] [다가오는 발소리] | BIẾN SEOUL THÀNH MỘT NƠI ĐÁNG SỐNG CON NGƯỜI MỚI, SEOUL MỚI |
기분 나쁠 때 마시는 술은 독입니다 | Uống rượu lúc giận dữ không tốt đâu. |
[옅은 탄성] | |
[한숨] | |
[도희 한숨] | |
천천히 가요 | Từ từ thôi. |
죽도록 이기고 싶은 마음도 알겠고 | Tôi hiểu chị khao khát chiến thắng |
복수하고 싶은 마음도 알겠는데 | và trả thù cỡ nào, |
혼자 자꾸 빨리 달려가니까 | nhưng cứ vội vàng chạy trước như thế là chân xoắn vào đấy. |
스텝이 꼬이잖아요 | nhưng cứ vội vàng chạy trước như thế là chân xoắn vào đấy. |
이기지 못할까 봐 걱정하는 게 아니야 | Tôi không lo ta sẽ không thắng. |
오경숙이란 사람의 진가를 | Tôi chỉ lo là thế giới này không nhận ra giá trị đích thực của |
[숨을 들이쉰다] | Tôi chỉ lo là thế giới này không nhận ra giá trị đích thực của |
세상이 몰라볼까 봐 | Tôi chỉ lo là thế giới này không nhận ra giá trị đích thực của |
그게 겁나 | Oh Kyung Sook. |
[아련한 음악] | |
[풀벌레 소리] | |
(경숙) 나 고마워서 온 거 아니에요 | Tôi không đến để cảm ơn anh. |
거절당하려고 이 밤에 | Cũng không bỏ thời gian bận bịu đến tận đây để nghe từ chối đâu. |
바쁜 시간 쪼개서 여기까지 온 것도 아니고요 | Cũng không bỏ thời gian bận bịu đến tận đây để nghe từ chối đâu. |
마중석 국장님이 | Tôi muốn mời |
제 캠프의 | Giám đốc Ma quản lý đội hoạch định chính sách cho chiến dịch của tôi. |
정책 팀을 좀 맡아 주셨으면 좋겠어요 | Giám đốc Ma quản lý đội hoạch định chính sách cho chiến dịch của tôi. |
(경숙) 지금 나한테 중요한 건 | Giờ điều quan trọng nhất với tôi không phải quyền lực của Đảng, |
당 파워가 아니라 | Giờ điều quan trọng nhất với tôi không phải quyền lực của Đảng, |
동지예요 | mà là tình đồng chí. |
돈 몇 푼이 아니라 오로지 오경숙이라는 비전 | Tôi chả muốn thay đổi gì vĩ đại, mà muốn người của tôi |
그거 하나로 움직여줄 | sẽ hành động vì tầm nhìn của tôi. |
내 사람 | sẽ hành động vì tầm nhìn của tôi. |
[숨을 들이쉰다] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
황도희 본부장 때문에 | Anh từ chối |
거절하시는 거예요? | vì Hwang Do Hee sao? |
아버님 장례식에서도 못 뵌 거 같은데 | Tôi không thấy anh ở đám tang bố cô ấy nhỉ. |
[느린 음악] | |
장례식이요? | Đám tang? |
[한숨] | |
그럼 황본 아버님이 | Vậy thì hẳn anh chưa biết bố cô ấy |
어떻게 돌아가셨는지도 | Vậy thì hẳn anh chưa biết bố cô ấy |
모르시겠네요 | mất thế nào rồi. |
[새소리] | |
[차분한 음악이 흐른다] | |
(서진) 진짜 왔네? | Cô đến thật à. |
바람맞은 줄 알고 열받아서 그림이나 사 갈려고 했는데 | Tưởng bị cô cho leo cây, nên tôi định mua tranh xả giận cơ. |
무슨 일이야? | Sao cô muốn gặp tôi? |
[입을 쩝 뗀다] | |
요즘 | Nghe nói gần đây cô đang gặp khó khăn. |
힘들다며? | Nghe nói gần đây cô đang gặp khó khăn. |
선거 자금 딸려서 절절맨다는 소문이 돌던데? | Có tin đồn cô đã hết quỹ chiến dịch và đang chật vật. Phải vậy không? |
진짜야? | Có tin đồn cô đã hết quỹ chiến dịch và đang chật vật. Phải vậy không? |
내가 줄게 | Tôi sẽ cho cô tiền. Dùng nó biến Oh Kyung Sook thành Thị trưởng đi. |
(서진) 내 돈으로 오경숙 시장 만들어 봐 | Tôi sẽ cho cô tiền. Dùng nó biến Oh Kyung Sook thành Thị trưởng đi. |
웬만한 돈줄 잡아서는 엄마랑 상대도 안 될 거고 | Dù cô có tìm nhà tài trợ nào cũng chả đấu lại mẹ tôi đâu. |
엄한 돈 받았다가 오경숙 이미지만 다칠 거고 | Và cô sẽ làm hỏng hình ảnh Oh Kyung Sook nếu nhận tiền từ sai người. Tôi thì |
(서진) 내가 요새 | Và cô sẽ làm hỏng hình ảnh Oh Kyung Sook nếu nhận tiền từ sai người. Tôi thì |
[은밀한 음악] | Và cô sẽ làm hỏng hình ảnh Oh Kyung Sook nếu nhận tiền từ sai người. Tôi thì |
엄마 옆에 붙어 다니면서 돌아가는 꼴을 좀 봤는데 | rất thân cận với mẹ tôi và chứng kiến mọi việc, |
백재민이 시장 되면 안 되겠더라? | và tôi không nghĩ Baek Jae Min nên thành Thị trưởng. Nếu lên cái ghế đó, |
걔가 시장 되면 | và tôi không nghĩ Baek Jae Min nên thành Thị trưởng. Nếu lên cái ghế đó, |
엄마 약점 틀어쥐고 | hắn sẽ bới móc điểm yếu của mẹ tôi, |
면세점부터 우리 집안까지 지멋대로 갖고 놀 게 뻔한데 | hắn sẽ bới móc điểm yếu của mẹ tôi, lợi dụng cửa hàng miễn thuế, nhà tôi, mọi thứ, để có lợi cho hắn. |
눈 뜨고 코 베일 순 없잖아 | Tôi không để hắn lùa gà đâu. |
엄마랑 채령이는 자기들이 간택한 애니까 | Chae Ryeong và mẹ tôi sẽ chả lường được vì họ đã chọn hắn, |
이런 생각 못 할 거고 | Chae Ryeong và mẹ tôi sẽ chả lường được vì họ đã chọn hắn, |
나라도 정신 차리고 | nhưng tôi cần cảnh giác và làm tròn bổn phận con gái cả. |
장녀 노릇 해야지 | nhưng tôi cần cảnh giác và làm tròn bổn phận con gái cả. |
까불지 마 | Đừng mơ hão nữa. |
너 같은 철딱서니가 감당할 수 있는 판 아니니까 | Con nít như cô không đối phó nổi cuộc chiến này đâu. |
[상냥하게] 생각 바뀌면 연락해 | Đổi ý thì gọi cho tôi nhé. |
(차선) 그린피플재단에서 오는 길이야 | Chị vừa từ Quỹ Green People về. |
백재민이랑 봉사활동 다녀왔던 여대생들 만나고 | Gặp các nữ sinh đại học đã đi tình nguyện với Baek Jae Min. Họ đều sợ cứng người. |
겁을 잔뜩 먹었더라? | Gặp các nữ sinh đại học đã đi tình nguyện với Baek Jae Min. Họ đều sợ cứng người. |
백재민 캠프에서 그랬나 봐 | Hẳn chiến dịch của Baek đã bảo họ cầm tiền và im, hoặc chết và im mãi mãi. |
'돈 받고 입 다물래? 조용히 죽을래?' | Hẳn chiến dịch của Baek đã bảo họ cầm tiền và im, hoặc chết và im mãi mãi. |
예상했던 거잖아요 그 정도 협박은 | Ta đã sớm biết là sẽ có đe dọa mà. |
협박이 아닐 수도 있지 | Không phải đe dọa vu vơ đâu. |
이슬이가 진짜 죽었잖아 | Yi Seul đã chết thật mà. |
[싸한 음악] | |
[한숨 쉬며] 선배 | Tiền bối à. Yi Seul còn để lại thư tuyệt mệnh cho em… |
이슬이는 저한테 유서까지 보내고… | Tiền bối à. Yi Seul còn để lại thư tuyệt mệnh cho em… |
은성그룹 전략기획실 | Nhưng Phòng Chiến lược Tập đoàn Eunsung sẽ làm tất cả cho nhà họ Eun. |
오너 일가를 위해서라면 무슨 짓이든 하잖아 | Nhưng Phòng Chiến lược Tập đoàn Eunsung sẽ làm tất cả cho nhà họ Eun. |
네가 그 중심에 있었던 아이고 | Em từng là trung tâm của nó. |
(차선) 어쩌면 | Biết đâu Hwang Do Hee Vĩ đại lại bỏ lỡ một điều tối quan trọng |
천하의 황도희가 진짜 중요한 걸 놓치고 있었는지도 모르겠는데? | Biết đâu Hwang Do Hee Vĩ đại lại bỏ lỡ một điều tối quan trọng |
(차선) 이슬이를 그렇게 만들었단 죄책감 때문에 | vì mù quáng do tội lỗi về chuyện xảy ra với Yi Seul. |
[새소리] [작업 차량 및 기계 소리] | |
(강 팀장) 실장님! | Trưởng phòng! |
(도희) 국지연이지? 강 팀장 여기로 내려보낸 거 | Kook Ji Yeon đuổi cậu xuống đây hả? |
아, 제가 국지연 그것만 생각하면 진짜 분해 죽겠습니다 | Ôi, cứ nghĩ về cô ta là tôi sôi máu. |
아니, 실장님 자리 바로 낚아채더니 | Cô ta lao ngay vào ghế của cô và sa thải mọi người ngay lập tức. |
그냥 사람부터 짤라대는데 [탄식] | Cô ta lao ngay vào ghế của cô và sa thải mọi người ngay lập tức. |
지우고 싶었겠지 | Hẳn cô ta muốn xóa dấu vết của những người làm việc dưới quyền tôi. |
나랑 연결된 인맥은 전부 다 | Hẳn cô ta muốn xóa dấu vết của những người làm việc dưới quyền tôi. |
네, 실장님 흔적을 그렇게 열심히 치우는 이유가 뭔지 | Phải. Tôi rất tò mò tại sao cô ta lại cố xóa hết dấu vết của cô, |
저도 아주 흥미롭게 지켜보고 있는 중입니다 | nên tôi mới theo dõi cô ta. |
좀 알아봤어? | Cậu tìm nó chưa? |
[나지막이] 예 | |
실장님이 요청하신 | Đoạn phim CCTV mà cô yêu cầu ở trụ sở chính ngày 7 tháng 12 đã bị xóa sạch sẽ. |
12월 7일 자 본사 CCTV 자료 | Đoạn phim CCTV mà cô yêu cầu ở trụ sở chính ngày 7 tháng 12 đã bị xóa sạch sẽ. |
싹 지워졌답니다 | Đoạn phim CCTV mà cô yêu cầu ở trụ sở chính ngày 7 tháng 12 đã bị xóa sạch sẽ. |
[싸한 음악] | |
옥상도? | - Cả trên nóc nhà sao? - Vâng. |
네 | - Cả trên nóc nhà sao? - Vâng. |
아예 본사 보안 시스템 자체를 통으로 교체했다던데요? | Nghe nói họ đã thay thế toàn bộ hệ thống an ninh. |
[한숨 쉬며] 경비 팀장 관할이지? | Trưởng ban an ninh phụ trách quản lý hệ thống an ninh nhỉ? |
본사 보안 시스템 관리 | Trưởng ban an ninh phụ trách quản lý hệ thống an ninh nhỉ? |
네 | Vâng. Và trưởng ban an ninh cũng dưới quyền Trưởng phòng Chiến lược. |
그 경비 팀장을 관장하는 게 전략기획실장이고요 | Vâng. Và trưởng ban an ninh cũng dưới quyền Trưởng phòng Chiến lược. |
실장님, 뭔가 싸한 거 맞죠? | Mờ ám quá nhỉ? |
CCTV 교체된 날이 | Máy quay an ninh bị thay thế đúng ngày Yi Seul nhảy tự tử từ nóc nhà. |
한이슬이가 본사 옥상에서 떨어져 죽은 날이고 | Máy quay an ninh bị thay thế đúng ngày Yi Seul nhảy tự tử từ nóc nhà. |
그 흔적을 싸그리 없앤 게 | Và Kook Ji Yeon đã xóa toàn bộ dấu vết. |
국지연이고 | Và Kook Ji Yeon đã xóa toàn bộ dấu vết. |
제가 스토리 한번 파볼까요? | Tôi tìm hiểu thêm nhé? |
[음악이 멈춘다] | |
강 팀장, 지난달에 아이 태어났다 그랬지? | Cậu bảo vợ cậu mới đẻ tháng trước à? |
예 | Vâng. |
그럼 팩트만 보면서 살아 | Vậy cứ để mọi thứ như vậy đi. |
[숨을 들이쉰다] | |
아이 인생 불안하게 만드는 스토리에 엮이지 말고 | Đừng dính vào những việc khiến con cậu nguy hiểm. |
(도희) 갈게 | Tôi đi đây. |
저, 실장님 | Trưởng phòng. |
외부 CCTV 한번 돌려 보시죠 | Hay cô xem CCTV trên phố ấy? |
[어두운 음악] | |
(강 팀장) 은성 본사가 워낙 번화가에 있지 않습니까 | Tòa nhà Eunsung nằm ở một khu đông đúc. |
그 주변에 깔린 CCTV만 해도 수십 대는 될 텐데 | Phải có hàng chục CCTV được lắp đặt quanh đó. |
(도희) 선배, 확인됐어요? | Tiền bối, kiểm tra chưa? |
본사 맞은편 건물에 3대 | Ba cái đối diện tòa nhà Eunsung. Bốn cái ở lối vào tàu điện ngầm. |
지하철 입구에 4대 | Ba cái đối diện tòa nhà Eunsung. Bốn cái ở lối vào tàu điện ngầm. |
(차선) 도로에 설치된 CCTV까지 | Bao gồm cả mấy cái trên đường phố, |
은성 사옥을 찍고 있는 카메라는 총 14대야 | có tổng cộng 14 CCTV hướng vào tòa nhà. |
녹화 영상 확보해 주세요 | Trích xuất phim từ chúng đi. Mọi đoạn phim còn giữ về ngày Yi Seul qua đời. |
이슬이가 사망한 날 찍힌 자료는 | Trích xuất phim từ chúng đi. Mọi đoạn phim còn giữ về ngày Yi Seul qua đời. |
하나도 빠짐없이 전부 다 | Trích xuất phim từ chúng đi. Mọi đoạn phim còn giữ về ngày Yi Seul qua đời. |
[자동차 가속음] [고조되는 음악] | |
[유쾌한 홍보 노래가 흐른다] (유세단) 지금 바로 오경숙! | Bầu cho Oh Kyung Sook! |
기호 2번, 2번, 2번! | Số hai! Oh Kyung Sook! |
2번! | Số hai! Oh Kyung Sook! |
♪ 경제 회복, 민심 회복 ♪ [선거 유세단이 홍보를 계속한다] | Phục hồi nền kinh tế |
♪ 이루리라 ♪ [경숙 유세단 환호] | Phục hồi tình cảm của người dân Là số một Baek Jae Min! |
♪ 기호 1번 백재민! ♪ [경숙이 홍보한다] | Phục hồi tình cảm của người dân Là số một Baek Jae Min! |
♪ 살신성인 백재민이 이루리라 ♪ [경숙 팀이 환호하다가 멈춘다] | Vị thánh quên mình Baek Jae Min Sẽ làm điều đó |
♪ 살신성인 백재민 ♪ | Vị thánh quên mình Baek Jae Min |
♪ 우리 한국공화당 ♪ | Đảng Cộng hòa Hàn Quốc ta được thắp sáng Bởi tình yêu của Baek Jae Min |
♪ 나의 사랑 백재민… ♪ | Đảng Cộng hòa Hàn Quốc ta được thắp sáng Bởi tình yêu của Baek Jae Min |
(남팀원) 저것들이 아주 대놓고 돈질을 하네? | Chả phải lấy tiền đè người ư? |
치! 선거를 돈으로 뛰나! | Chả phải lấy tiền đè người ư? Chiến dịch đâu chạy bằng tiền, mà bằng đam mê! |
뜨거운 가슴으로 하는 거지! | Chiến dịch đâu chạy bằng tiền, mà bằng đam mê! |
후보님, 신경 쓰지 마세요 | Ứng cử viên, kệ xác họ đi. |
어? 근데 쟤 | Hả? Họ từng làm cho chiến dịch của ta mà? Thấy không? |
우리 캠프에 있던 애다, 보이지? | Hả? Họ từng làm cho chiến dịch của ta mà? Thấy không? |
(여팀원) 진짜인데? | - Ừ nhỉ. - Họ làm gì ở đó thế? |
(남팀원) 아, 쟤네가 왜 저기 가 있어요? | - Ừ nhỉ. - Họ làm gì ở đó thế? |
(여팀원) [한숨] 돈으로 매수된 거지 | Họ bị mua chuộc rồi. Họ hứa để cô ấy thực tập ở một công ty con của Eunsung, |
쟤는 은성그룹 계열사 인턴 자리 약속 받았고 | Họ bị mua chuộc rồi. Họ hứa để cô ấy thực tập ở một công ty con của Eunsung, |
쟤는 공화당 청년위원장 자리 약속 받았고 | còn cô ấy được hứa cho ghế thủ lĩnh thanh niên Đảng Cộng hòa. |
- 저런 속물 새끼들이… - 아이, 하지 마, 하지 마! [팀원들이 만류한다] | - Tụi đâm sau lưng đó… - Thôi! |
자, 자, 자, 자 | Thôi nào. |
그래도 우리 축복해 줍시다 | Ta vẫn nên chúc họ may mắn chứ. |
청년 실업 30만 시대에 뭐, 저쪽에서라도 이렇게 | Ngày nay có 300.000 thanh niên trẻ thất nghiệp đấy. |
어? 앞날 보장해 주면 감사한 거지 | - Họ có việc thì mừng cho họ chứ sao? - Vâng! |
- 안 그래? - 네! | - Họ có việc thì mừng cho họ chứ sao? - Vâng! |
- 다 같이 화이팅 합시다 - (여팀원) 역시 우리 후보님! | - Cùng hét "cố lên" đi. - Ứng cử viên tốt quá! |
- 1번도 화이팅! - (팀원들) 화이팅! | - Ứng cử viên số một, cố lên! - Cố lên! |
- (경숙) 우리는 더 화이팅! - (여팀원) 우리는 더 화이팅이다! | Nhưng bọn tôi sẽ cố gắng hơn thế! |
[환호] 2번 찍어 주세요 | Bầu cho Ứng cử viên số hai đi ạ! Cảm ơn. |
감사합니다 | Bầu cho Ứng cử viên số hai đi ạ! Cảm ơn. |
[재민 홍보 노래가 크게 흐른다] [경숙 팀원들이 2번을 외친다] | Bầu cho Ứng cử viên số hai đi ạ! Cảm ơn. |
본사 맞은편 건물 CCTV부터 확보했어 | Đây là phim CCTV từ tòa nhà đối diện trụ sở Eunsung. |
구청이랑 지하철에서 관리하는 카메라는 | Văn phòng quận và công ty tàu điện ngầm |
파일 공유를 안 해줘서 | không chia sẻ đoạn phim CCTV nên chị đang tìm cách khác. |
구할 수 있는 루트를 찾는 중이고 | không chia sẻ đoạn phim CCTV nên chị đang tìm cách khác. |
수고하셨어요 | Cảm ơn chị. |
(차선) [나지막이] 자 | |
[어두운 음악] [노트북 연결음] | |
[차선 한숨] | |
[한숨] 찾을 수 있을까? | Sẽ tìm được gì chứ? |
해봐야죠 | Phải cố thôi. |
백재민에 대한 아주 작은 흔적이라도 남아 있다면 | Ngay cả dấu vết nhỏ nhất của Baek Jae Min |
[속삭이듯] 우리한텐 큰 불씨가 될 테니까 | sẽ là mồi cho đống lửa của ta. |
[한숨] | |
[음침한 음악] | |
오늘 싸움이 있었던 모양입니다 | Hình như hôm nay có xô xát ạ. |
[영상 속 우당탕 소리] | |
[학생 아파하는 신음] | |
(칼 윤) 와우 | Chà. |
[현우 힘주는 신음] [학생 아파하는 신음] | |
[칼 윤 웃음] [학생 힘겨운 신음] | |
아주 쑥쑥 잘 자라는구나 | Coi thằng bé lớn lên ngoan ngoãn chưa. |
(친구1) 현우 오늘 겁나 열받았다매? | - Nghe nói nay mày nổi điên hả? - Nó phát điên luôn. |
(친구2) [웃으며] 완전 눈 돌았지 | - Nghe nói nay mày nổi điên hả? - Nó phát điên luôn. |
그 새끼들이 현우네 엄마 홍보물 다 망가뜨리고 | Lũ khốn đó phá áp phích chiến dịch của mẹ nó và chửi mẹ nó trên mạng. |
엄마 기사에 악플까지 존나 달았다니까? | Lũ khốn đó phá áp phích chiến dịch của mẹ nó và chửi mẹ nó trên mạng. |
(친구1) 근데 왠지 싸하지 않냐? | Mà lạ phết nhỉ? Tụi nó sẽ trả đũa ta đấy, Hyun Woo làm tụi nó bẽ mặt mà. |
아, 그 새끼들 쪽팔려서라도 가만히 안 있을 거 같은데? | Mà lạ phết nhỉ? Tụi nó sẽ trả đũa ta đấy, Hyun Woo làm tụi nó bẽ mặt mà. |
(친구2) 야, 가만 안 있으면 뭐? | Trả đũa thì sao? Hyun Woo chả im lặng cam chịu đâu. |
우리 현우는 가만있냐? | Trả đũa thì sao? Hyun Woo chả im lặng cam chịu đâu. |
현우가 그 새끼들 병신 만드는 거 일도 아니야 [웃음] | - Có bị trói một tay nó cũng xử đẹp lũ đó. - Ừ. Chuẩn. |
(친구1) 맞지, 맞지 | - Có bị trói một tay nó cũng xử đẹp lũ đó. - Ừ. Chuẩn. |
야, 일로 와봐 | Này, đi theo tao. |
[도로 소음] | |
[서정적인 음악] | |
야, 이것 좀 잡아봐 | Nào, giữ nó hộ tao. |
(친구 1) 아, 똑바… 똑바로 좀 맞춰봐 [친구2가 호응한다] | - Nào, căng ra đi. - Ừ. |
야, 붙이길 잘했다 | Này, tụi mày làm tốt lắm. |
응, 아이, 그러니까 사진 잘 나오셨어 | Ừ nhỉ? Mẹ mày lên ảnh đẹp đấy. |
[친구들 웃음] | |
(친구1) 아, 맞아, 진짜 잘 나왔어 | Ừ, chuẩn. Tao đồng ý. |
- 가자 - (친구1) 어딜? | - Đi nào. - Đi đâu? |
(현우) 당구장 게임비는 내가 쏜다 | - Nay tao bao phòng bida. - Ôi, thật á? |
- (친구2) 오, 진짜로? - (친구3) 레알? | - Nay tao bao phòng bida. - Ôi, thật á? |
- (친구1) 야 - (친구2) 가자! | - Thật luôn? - Đi thôi! |
- (친구3) 진짜로? - (현우) 어 | - Thật luôn? - Đi thôi! |
[의미심장한 음악] | |
[시계 초침 소리] | |
[구두 소리] | |
[린조의 가쁜 숨소리] | |
[벅찬 숨소리] | |
이슬이 유류품을 | Tập đoàn Eunsung đã thu thập |
은성그룹에서 | những món đồ mà Yi Seul |
수거해 갔다고? | để lại ư? |
경찰 직통 라인 통해서 | Tôi đọc báo cáo điều tra của cảnh sát hôm đó qua mối trong ngành. |
사망 당일 조사 내용 확인했습니다 | Tôi đọc báo cáo điều tra của cảnh sát hôm đó qua mối trong ngành. |
회사 명의로 된 휴대폰이랑 ID 카드까지 | Từ điện thoại cơ quan đến thẻ nhân viên của cô ấy, |
싹 다 가져갔대요 | mọi thứ đều bị Kook Ji Yeon ở Phòng Chiến lược lấy đi. |
전략기획실 국지연 팀장이 | mọi thứ đều bị Kook Ji Yeon ở Phòng Chiến lược lấy đi. |
제39대 서울시장 보궐선거가 2주 앞으로 다가오면서 | Các Ứng cử viên ráo riết cho chiến dịch khi còn hai tuần nữa là đến |
본격적인 선거 운동이 시작됐습니다 | bầu cử Thị trưởng Seoul thứ 39. Đảng Nhân dân Cải cách, sau cuộc chạy đua… |
(앵커) 드라마틱한 경선을 치르고 국민개혁… [현관문 벨 소리] | bầu cử Thị trưởng Seoul thứ 39. Đảng Nhân dân Cải cách, sau cuộc chạy đua… |
[문이 닫힌다] | |
생각보다 보잘것없지? | Làm chó săn cho Tập đoàn Eunsung không hào nhoáng như cô nghĩ nhỉ? |
은성그룹 사냥개로 사는 거 | Làm chó săn cho Tập đoàn Eunsung không hào nhoáng như cô nghĩ nhỉ? |
잠은 늘 부족하고 | Luôn luôn thiếu ngủ, |
[한숨 쉬며] 인테리어 같은 건 | chẳng có thì giờ để trang hoàng nhà cửa. |
생각할 여유도 없고 | chẳng có thì giờ để trang hoàng nhà cửa. |
[옅은 웃음] | |
이 집에서 누릴 수 있는 최고의 사치는 | Thứ sang chảnh nhất cô có thể tận hưởng ở nhà này |
야경뿐이고 | là cảnh thành phố về đêm. |
(지연) 본론만 꺼내시죠 | Sao cô không nói thẳng ra đi? Cô buồn bã vì bị chủ nhân bỏ rơi |
주인한테 버림받고 | Sao cô không nói thẳng ra đi? Cô buồn bã vì bị chủ nhân bỏ rơi |
살던 집까지 뺏겨서 속상한 마음 | và mất căn hộ này chứ gì. |
충분히 알겠으니까 | Tôi hiểu mà. |
[한숨 쉬며] 참 이상해 | Lạ thật đấy. |
하필이면 이슬이가 죽은 다음 날 | Một ngày sau khi Yi Seul qua đời, |
본사 보안 업체가 통으로 교체됐고 | nhà thầu an ninh được thay thế |
그 보안 업체를 선정한 사람이 | và người chọn công ty an ninh mới đó |
너였고 | chính là cô. |
[긴장감 도는 음악] | |
뭐 급하게 숨길 거라도 있었니? | Cô có gì mà phải giấu vội thế? |
그런 거 없는데요? | Chả có gì cả. |
그럼 왜 이슬이 핸드폰부터 | Vậy sao cô lại lấy hết mọi thứ, từ điện thoại đến thẻ nhân viên của Yi Seul? |
직원용 출입 카드까지 빼돌린 거야? | Vậy sao cô lại lấy hết mọi thứ, từ điện thoại đến thẻ nhân viên của Yi Seul? |
(지연) 오너 일가 담당 중에 퇴사자가 발생할 경우 | Khi một người từng làm cho nhà họ Eun nghỉ, |
퇴사자가 사용했던 모든 물품은 | mọi vật dụng của nhân viên đó |
전략기획실에서 수거한다 | đều được Phòng Chiến lược thu hồi. |
선배가 가르쳐 준 방식이잖아요 | Cô đã dạy tôi điều đó mà. |
[한숨] | |
[한숨] | |
비위가 좋구나 | Dạ dày cô khỏe quá nhỉ. |
(도희) 백재민 상투를 붙잡고 | Cưỡi trên vạt áo đuôi tôm của Baek Jae Min leo lên đến tận đây. |
여기까지 올라온 거 보면 | Cưỡi trên vạt áo đuôi tôm của Baek Jae Min leo lên đến tận đây. |
견딜 만하던데요? | Cũng không tệ. |
선배 밑에서 기어 다니는 것보다 | So với lúc quỵ lụy dưới chân cô thì tốt hơn nhiều. |
훨씬 입맛에도 맞고 | So với lúc quỵ lụy dưới chân cô thì tốt hơn nhiều. |
[한숨 쉬며] 머리를 잘라내면 | Nếu gã mặc áo đó bị chặt đầu… |
상투는 아무짝에도 쓸모없는 혹이야 | thì vạt đuôi tôm chỉ là mảnh vải vô dụng thôi. |
[지연 코웃음] | |
협박하는 건가요? | Cô đang đe dọa tôi |
백 후보 목이라도 치겠다고? | sẽ chặt đầu Ứng cử viên Baek sao? |
(도희) 네 목을 치게 되겠지 | Đầu cô sẽ rơi trước đấy. |
내가 니들 관계를 공론화하는 순간 | Khi tôi công khai mối quan hệ của hai người, |
백재민은 널 방패로 쓸 테니까 | Baek Jae Min sẽ dùng cô làm lá chắn. |
(도희) [한숨 쉬며] 그게 네 위치야 | Vị trí của cô đấy. |
몸이 부서지도록 그 짐승을 받아줘도 | Dù cô có nai lưng phục vụ con thú đó cỡ nào, |
결국엔 폐기 처분 당하는 | rốt cuộc cô chỉ là đồ dùng một lần, chờ vứt bỏ mà thôi. |
소모품 [음악이 멈춘다] | rốt cuộc cô chỉ là đồ dùng một lần, chờ vứt bỏ mà thôi. |
글쎄? [숨을 들이쉰다] | Vậy sao? |
(지연) 그냥 폐기 처분 되기엔 | Tôi nghĩ tôi đã trở nên quá giá trị để nói vứt là vứt như thế. |
내가 꽤 중요한 존재가 되어버려서 | Tôi nghĩ tôi đã trở nên quá giá trị để nói vứt là vứt như thế. |
[잔이 달각인다] | |
백 후보는 날 쉽게 버릴 수 없을 거예요 | Ứng cử viên Baek không dễ bỏ tôi đâu. |
[싸한 음악] | |
왜? | Tại sao? |
백재민이 절대로 널 내칠 수 없는 | Cô giấu một quân át chủ bài để hắn không thể vứt bỏ cô à? |
카드라도 쥐고 있니? | Cô giấu một quân át chủ bài để hắn không thể vứt bỏ cô à? |
(도희) 네 후보님께서 이슬이한테 무슨 짓을 했는지 | Cô đang nắm giữ một bí mật |
세상 사람들이 알아선 안 되는 | mà cả thế giới không nên biết, giống như những gì hắn đã làm với Yi Seul sao? |
비밀이라도 들고 있는 거야? | mà cả thế giới không nên biết, giống như những gì hắn đã làm với Yi Seul sao? |
과연 백 후보가 이슬이를 건드렸을까? | Ứng cử viên Baek đã xâm hại Yi Seul thật ư? |
지 목숨도 함부로 내던지는 | Sao anh ấy lại muốn một con nhỏ rẻ tiền chả coi trọng chính mình như vậy chứ… |
그런 싸구려가 무슨 매력 있다고 | Sao anh ấy lại muốn một con nhỏ rẻ tiền chả coi trọng chính mình như vậy chứ… |
백 후보가 걔한테 | Sao anh ấy lại muốn một con nhỏ rẻ tiền chả coi trọng chính mình như vậy chứ… |
- 손을 댔겠… - 야! | Sao anh ấy lại muốn một con nhỏ rẻ tiền chả coi trọng chính mình như vậy chứ… Cô! |
[도희 분노한 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[지연 헛웃음] [도희 한숨] | |
[거친 숨소리] | |
네가 구원받을 수 있는 기회는 이걸로 끝났어 | Đây là cơ hội cuối để cô được cứu rỗi. |
앞으로 널 사람대접해 주는 일도 없을 거고 | Từ giờ tôi sẽ không coi cô là con người nữa. |
네가 이슬이에 대해서 뭘 쥐고 있는지 | Tôi sẽ làm mọi thứ có thể để tìm ra |
[속삭이듯] 내가 끝까지 찾아낼 거야 | những gì cô biết về Yi Seul. |
[선영이 헐떡인다] | |
[선영 다급한 신음] | |
- (교사) 아유, 어머니 - 선생님, 너무 죄송해요 | - Chào. - Chào, xin lỗi. Tôi phải họp đột xuất. |
갑자기 회의가 잡혀 가지고 | - Chào. - Chào, xin lỗi. Tôi phải họp đột xuất. |
근데 우리 빈이는요? | Bin sao rồi? Chắc nó khóc lắm nhỉ? |
많이 울었죠? | Bin sao rồi? Chắc nó khóc lắm nhỉ? |
어, 아니요, 빈이 | Không ạ. Thằng bé… đang ở đó chơi vui lắm. |
잘 놀고 있는데요? | Không ạ. Thằng bé… đang ở đó chơi vui lắm. |
어? | |
[불길한 음악] | |
(칼 윤) 아무런 성과가 없었다? | Cô ta không có tiến triển à? |
백 후보가 잠깐이라도 스친 여자들은 전부 찾아내서 | Bọn tôi đã cố gặp mọi cô gái Ứng cử viên Baek từng làm cùng |
한마디라도 증언을 받아보려고 했는데 | và thuyết phục họ làm chứng nhưng không ai chịu cả. |
[숨을 들이쉰다] | và thuyết phục họ làm chứng nhưng không ai chịu cả. |
수확이 없었습니다 | và thuyết phục họ làm chứng nhưng không ai chịu cả. |
자네 덕분에 내가 선방했지 | Nhờ cô mà tôi chuẩn bị kịp thời. |
그나저나 황도희 반응은? | - Thế Hwang Do Hee phản ứng sao? - Có vẻ cô ấy muốn tạm dừng. |
일단은 홀드하자는 분위기입니다 | - Thế Hwang Do Hee phản ứng sao? - Có vẻ cô ấy muốn tạm dừng. |
더 드라이브를 거는 게 아니라 | Cô ta dừng lại ở đó thay vì đi xa hơn sao? |
여기서 멈췄다? | Cô ta dừng lại ở đó thay vì đi xa hơn sao? |
저… | Ờm… |
[숨을 들이쉰다] | |
지난번에 말씀하셨던 | Ông đã bảo sẽ cho tôi làm giám đốc bộ phận mỹ phẩm cho Cửa hàng Miễn thuế Eunsung. |
은성면세점 코스메틱 파트 총괄 자리 | Ông đã bảo sẽ cho tôi làm giám đốc bộ phận mỹ phẩm cho Cửa hàng Miễn thuế Eunsung. |
[숨을 들이쉰다] | Ông đã bảo sẽ cho tôi làm giám đốc bộ phận mỹ phẩm cho Cửa hàng Miễn thuế Eunsung. |
정말 약속해 주시는 거 맞나요? | Liệu tôi tin được chứ? |
이 고약한 정치판에서 세작 노릇까지 하면서 | Sao tôi có thể đùa giỡn một bà mẹ đơn thân làm điệp viên hai mang |
버티는 싱글맘한테 | Sao tôi có thể đùa giỡn một bà mẹ đơn thân làm điệp viên hai mang |
그깟 자리 하나 갖고 장난치면 되겠나? | để tồn tại trong chính trường thối nát này chứ? Tôi hứa sẽ cho cô… |
(칼 윤) 자네 윤택한 미래 | để tồn tại trong chính trường thối nát này chứ? Tôi hứa sẽ cho cô… |
내가 보장하지 | tương lai tươi sáng. |
[깊은 한숨] | |
황도희 본부장이 | Tổng Giám đốc Hwang Do Hee… đang đào sâu vào vụ việc của Han Yi Seul. |
한이슬 사건 파고 있습니다 | Tổng Giám đốc Hwang Do Hee… đang đào sâu vào vụ việc của Han Yi Seul. |
네, 본선 2일 차에 접어든 서울시장 보궐선거 | Đã hai ngày từ khi chiến dịch bầu cử Thị trưởng bắt đầu. |
백재민 후보가 지지율을 꾸준히 끌어올리면서 | Ứng cử viên Baek liên tục dẫn đầu, thu hút thêm nhiều người ủng hộ hơn mỗi ngày. |
부동의 1위 굳건히 지키고 있죠? | Ứng cử viên Baek liên tục dẫn đầu, thu hút thêm nhiều người ủng hộ hơn mỗi ngày. |
그런데 오경숙 후보는 | Song tỉ lệ ủng hộ Ứng cử viên Oh dường như đang trì trệ. |
지금 지지율이 박스권에 갇혀 있거든요 [기자1이 호응한다] | Song tỉ lệ ủng hộ Ứng cử viên Oh dường như đang trì trệ. |
네, 반전 드라마는 이럴 때 터져야 제맛입니다 [함께 웃음] | Phải, nếu có cú ngoặt, giờ sẽ là thời điểm tuyệt vời đấy. |
자, 오경숙 후보가 백 후보를 한 방에 날릴 수 있는 | Sẽ ra sao nếu Ứng viên Oh có lá bài bí mật hạ Ứng cử viên Baek ở cuộc đua này? |
히든카드를 쥐고 있다? | Sẽ ra sao nếu Ứng viên Oh có lá bài bí mật hạ Ứng cử viên Baek ở cuộc đua này? |
이렇게 되면 | Đó sẽ là chiến thắng lội ngược dòng xuất sắc với cô ấy. |
바로 대역전극이 펼쳐지는 건데요 | Đó sẽ là chiến thắng lội ngược dòng xuất sắc với cô ấy. |
(기자3) 오 후보, 과연 그런 치트키를 찾았을까요? | Ứng cử viên Oh đã tìm thấy lá bài cô ấy cần chưa? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(지연) 글쎄? | Vậy sao? |
그냥 폐기 처분 되기엔 | Tôi nghĩ tôi đã trở nên quá giá trị để nói vứt là vứt như thế. |
내가 꽤 중요한 존재가 되어버려서 | Tôi nghĩ tôi đã trở nên quá giá trị để nói vứt là vứt như thế. |
백 후보는 날 쉽게 버릴 수 없을 거예요 | Ứng cử viên Baek không dễ bỏ tôi đâu. |
[숨을 들이쉰다] | |
[옅은 탄식] | |
[문이 열린다] | |
[도희 한숨] [구두 소리] | |
(차선) 밤샌 거야? | Em thức cả đêm đấy à? |
작업을 늦게 시작해서요 국지연 만나고 들어오느라 | Em bắt đầu làm việc muộn. Em đã gặp Kook Ji Yeon. |
뭐라든? | Cô ta nói gì? |
자신만만하던데요 | Cô ta tự tin lắm. |
이슬이에 대해서 발뺌하는 건 기본이고 | Cô ta chối bỏ mọi việc về Yi Seul |
백재민이 절대로 자길 내칠 수 없을 거라고 | và khẳng định chắc nịch Baek Jae Min sẽ không bỏ được cô ta. |
자신만만하더라고요 | và khẳng định chắc nịch Baek Jae Min sẽ không bỏ được cô ta. |
[숨을 들이쉰다] 걔가 | Chắc là cô ta có chiêu gì đó rồi. |
확실히 뭔가를 쥐고 있구나? | Chắc là cô ta có chiêu gì đó rồi. |
[한숨] | |
[노크 소리] | |
[문이 열린다] | |
본부장님 | Giám đốc. |
치트키 | Tôi tìm thấy lá bài bí mật đó rồi. |
찾은 거 같은데요? | Tôi tìm thấy lá bài bí mật đó rồi. |
[심각한 음악] | |
오늘 새벽 1시 반 | Một rưỡi sáng nay, |
백재민이 국지연 혼자 사는 아파트에 출입하는 장면입니다 | Baek Jae Min được nhìn thấy đã đến căn hộ của Kook Ji Yeon. |
(린조) 경호원 없이 백이 직접 운전해서 이동했고요 | Không có vệ sĩ, hắn tự mình lái xe đến đó. |
그리고 같은 날 새벽 6시 | Và sáu giờ sáng cùng ngày, Baek rời căn hộ của Kook. |
백이 국의 집에서 나오는 모습입니다 | Và sáu giờ sáng cùng ngày, Baek rời căn hộ của Kook. |
(차선) 한밤중에 여자 보좌관 집에서 | Đêm hôm mà hắn ở bên nữ trợ lý của mình năm tiếng đồng hồ. |
다섯 시간을 단둘이 있었다? | Đêm hôm mà hắn ở bên nữ trợ lý của mình năm tiếng đồng hồ. |
[린조 호응하는 신음] (차선) [코웃음] 이거 사퇴 정도가 아니라 | Khỏi cần rút lui, cả nước sẽ muốn xử tử hắn. |
완전 사형감인데? | Khỏi cần rút lui, cả nước sẽ muốn xử tử hắn. |
본부장님 | Giám đốc. Ta hãy gửi ngay ảnh này cho báo chí và… |
이 사진 바로 언론사에 뿌려서… | Giám đốc. Ta hãy gửi ngay ảnh này cho báo chí và… |
일단 묻어 | Cứ hoãn lại đã. |
(선영) 응? | Sao ạ? |
묻으라고요? | Hoãn ấy ạ? |
(선영) 아니, 본부장님 | Giám đốc à, vụ này mà lộ ra, tỉ lệ ủng hộ Baek Jae Min sẽ giảm, sao lại… |
이거 나가는 순간 백재민 지지율 바로 떨어질 텐데 왜… | Giám đốc à, vụ này mà lộ ra, tỉ lệ ủng hộ Baek Jae Min sẽ giảm, sao lại… |
글쎄 그렇게 간단한 문제가 아니라니까! | Tôi nói rồi, không đơn giản thế đâu! |
[한숨] 미안해 | Xin lỗi. |
(도희) 잠깐만 쉬었다 하자 | Ta nghỉ chút đi. |
[도로 소음] | |
[한숨] | |
[새소리] | |
(차선) 황도희! | Hwang Do Hee. |
너답지 않게 왜 브레이크를 밟어? | Hoãn lại như vậy chả giống em tí nào. |
[한숨 쉬며] 선배 | Tiền bối. |
[숨을 들이쉰다] | |
[한숨] | |
국지연이 백재민 아이를 가진 거 같아요 | Em nghĩ Kook Ji Yeon có con với Baek Jae Min. |
[긴장감 도는 음악] [헛웃음] | |
걔가 진짜 위험한 게임을 하는구나? | Cô ta chơi dao bén quá nhỉ? |
(차선) 이슬이 문제에 | Sự thật về Yi Seul, giờ lại có con nữa. |
배 속의 애까지 | Sự thật về Yi Seul, giờ lại có con nữa. |
아니, 양손에 칼을 들고 | Cô ta trang bị đến tận răng như thế để làm gì? |
뭘 어쩌겠다는 거야? | Cô ta trang bị đến tận răng như thế để làm gì? |
착각하는 거죠 | Cô ta bị ảo tưởng. |
[한숨 쉬며] 그 칼이 | Cô ta tin rằng những gì cô ta có sẽ bảo vệ cô ta. |
본인을 지켜주는 힘이 될 거라고 | Cô ta tin rằng những gì cô ta có sẽ bảo vệ cô ta. |
[헛웃음] | |
혼외자 문제 터지면 | Phốt có con ngoài giá thú với Baek lộ ra, cô ta đâu thoát tội. |
걔 무사하지 못해 | Phốt có con ngoài giá thú với Baek lộ ra, cô ta đâu thoát tội. |
아니, 특히나 선거가 코앞인데 | Không, nhất là khi sắp đến bầu cử và nhà họ Eun mà biết… |
은씨 일가가 알게 되면 | Không, nhất là khi sắp đến bầu cử và nhà họ Eun mà biết… |
[차선 한숨] | |
우리도 끝장이죠 | Thì ta cũng tiêu nốt. |
이슬이의 진짜 마지막을 열 수 있는 | Cách để ta biết sự thật về cái chết của Yi Seul sẽ tiêu tan. |
키를 놓치는 거니까 | Cách để ta biết sự thật về cái chết của Yi Seul sẽ tiêu tan. |
일단은 | Nên hiện tại, ta phải bảo vệ cô ta. |
국지연을 커버해 주는 게 맞겠네 | Nên hiện tại, ta phải bảo vệ cô ta. |
당분간은요 | Phải, tạm thời thôi. |
백재민의 흔적 하나라도 찾을 때까진 | Cho đến khi thấy dấu vết nhỏ nhất của Baek Jae Min trong đoạn băng, |
전부 우리 통제 안에 있어야 돼요 | mọi thứ phải được kiểm soát. |
[긴장감 도는 음악] | |
황도희가 한이슬 사건을 캔다던데 | Có vẻ Hwang Do Hee đang đào bới vụ Yi Seul. Cô ta không cố liên lạc với cô ư? |
자네한테 황도희가 아무런 기별도 없었나? | Có vẻ Hwang Do Hee đang đào bới vụ Yi Seul. Cô ta không cố liên lạc với cô ư? |
네, 없었습니다 | Không ạ. |
유종의 미를 거둔다는 게 참 힘들지? | Giữ mục tiêu đến phút cuối khó nhỉ? |
[고조되는 음악] | |
이번 선거만큼은 | Tôi đã mong có thể kết thúc cuộc bầu cử này mà tay không vấy máu. |
손에 피 안 묻히고 조용히 마무리하고 싶었는데 | Tôi đã mong có thể kết thúc cuộc bầu cử này mà tay không vấy máu. |
아, 저렇게 칼춤을 춰대면 | Mà nếu cô ta cứ múa đao kiếm, |
우리도 마지막으로 제대로 | ta sẽ phải chơi theo |
살풀이를 해줘야겠지 | và cho họ thấy ta là ai. |
차마 비명 소리도 지르지 못하게 | Ta sẽ nhắm vào tĩnh mạch của Oh Kyung Sook, |
오경숙의 급소를 찔러서 | nhanh đến nỗi cô ta chả kịp hét lên. |
[음악이 멈춘다] | |
[구두 소리] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[작동음] | |
[작동음] | |
[덜그럭댄다] | |
[한숨] | |
[싸한 음악] | |
(도희) 그게 네 위치야 | Vị trí của cô đấy. |
몸이 부서지도록 그 짐승을 받아줘도 | Dù cô có nai lưng phục vụ con thú đó cỡ nào, |
결국엔 폐기 처분 당하는 | rốt cuộc cô chỉ là đồ dùng một lần, chờ vứt bỏ mà thôi. |
소모품 | rốt cuộc cô chỉ là đồ dùng một lần, chờ vứt bỏ mà thôi. |
No comments:
Post a Comment