김과장 15
Sếp Kim đại tài 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
일어나 | Đứng dậy. |
빨리 일어나! | Mau đứng dậy! |
[율의 힘쓰는 신음] | |
[성룡의 신음] | |
[거친 타이어 마찰음] | |
[자동차 소음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[음악 잦아든다] [슉! 화면 전환음] | |
(흘러나오는 현도의 목소리) 처리해, 김 과장 | Xử lý Trưởng phòng Kim đi. |
다시는 내 눈앞에 나타나지 않게 해 | Khiến hắn không thể xuất hiện trước mặt tôi |
없애버려 [어두운 음악] | thêm một lần nào nữa. |
[탁!] | |
[책상을 탁 짚는다] | |
[괴로운 신음] | |
[불안하게 중얼거린다] 그러게 적당히 좀 나대지, 씨... | Đã bảo đừng có ngạo mạn quá rồi. |
[거친 숨소리] | |
어 | Ừ. Theo dấu Kim Seong Ryong sau khi hắn tan làm |
김성룡 퇴근하면 동선 확보해놔 | Ừ. Theo dấu Kim Seong Ryong sau khi hắn tan làm |
바로 나한테 연락하고 | rồi gọi cho tôi ngay. |
[휴대폰을 탁 던진다] | |
[화면 전환음] | |
[성룡의 힘겨운 신음] | |
아... | |
[괴로운 신음] 이거 어떻게 된 거야? | Chuyện này là thế nào vậy? |
[분노하며] 이게 어떻게 된 거야? | Chuyện này là thế nào hả? |
[씩씩댄다] | |
[사이드 브레이크 올린다] | |
(율) 아휴! | |
[씩씩대는 율] | |
(성룡) 날 매달려고 했던 새끼 | Cái tên đã cố treo cổ tôi rốt cuộc… |
그러니까 | Cái tên đã cố treo cổ tôi rốt cuộc… |
이 일 누가 시킨 거야? | Ai đã sai hắn làm việc này? |
[큰 소리로] 이 일 누가 시킨 거냐고! | Tôi hỏi ai đã sai hắn mà! |
왜? 알면? | Sao? Biết để làm gì? Định tìm hắn rồi làm điều tương tự à? |
찾아가서 똑같이 해주게? | Sao? Biết để làm gì? Định tìm hắn rồi làm điều tương tự à? |
[탁] | |
당연히 똑같이 해줘야지 | Tất nhiên là phải làm vậy rồi. |
아주 그냥 죽여놔야지, 내가! | Tôi sẽ giết chết hắn! Tỉnh táo lại đi! Anh chẳng làm được cái gì cả! |
[소리치며] 정신 똑바로 차려! | Tỉnh táo lại đi! Anh chẳng làm được cái gì cả! |
네가 할 수 있는 거 아무것도 없어! | Tỉnh táo lại đi! Anh chẳng làm được cái gì cả! |
[어두운 음악 고조된다] | Tỉnh táo lại đi! Anh chẳng làm được cái gì cả! |
지금까지 살아 있던 것만으로도 고맙게 생각해 | Thấy biết ơn vì anh còn sống được đến giờ đi. |
뭘 고맙게 생각해, 뭘? | Biết ơn vì cái gì chứ? |
내가 뭘 잘못했는데, 뭘? | Tôi đã làm gì sai sao? |
네가 이 회사 들어와서 한 짓들 생각해봐 | Những việc anh đã gây ra ở công ty |
[큰 소리로] 죽어도 벌써 죽었어, 넌! | đủ khiến anh chết từ lâu rồi! |
당신들이 한 양아치 짓 밝혀내고 회장 전국적으로 쪽팔리게 만든 거? | Phơi bày việc làm đê hèn của các người và khiến Chủ tịch xấu hổ ư? |
그게 사람을 죽일 만한 짓이야? | Vì chuyện đó mà giết người? Kẻ giết anh mới là người phán xét điều đó, không phải anh! |
죽는 사람이 아니라 죽이는 사람이 판단하는 거야, 그건! | Kẻ giết anh mới là người phán xét điều đó, không phải anh! |
[음악 끝난다] | |
[침착하게] 서 이사님 | Giám đốc Seo. |
야... | Này. |
사람 목숨이 그렇게 쉽냐? 어? | Anh coi nhẹ mạng sống của con người đến vậy à? |
이게 세상이야 | Thế giới này là vậy đấy. |
너 같은 새끼들 쥐도 새도 모르게 죽이는 거 | Tên khốn như anh có thể bị khử không một dấu vết. |
[숨을 몰아쉰다] | |
제발 네 주제 파악 좀 하고 살라고 | Làm ơn sống biết thân biết phận đi. |
나는... | Tôi… sẽ tiếp tục sống như vậy. |
계속 이렇게 살 거야 | Tôi… sẽ tiếp tục sống như vậy. |
[격분하며] 내가 이렇게 생겨먹었는데 | Tôi cứ như thế này |
뭘 어쩌라고! | - thì đã sao chứ? - Vậy thì cứ vậy đi! |
그럼 계속 그렇게 살아! | - thì đã sao chứ? - Vậy thì cứ vậy đi! |
네 목숨 네가 부지하고! | Sống chết mặc anh đấy! |
그러니까 나 왜 살려줬냐고 그냥 죽게 놔두지! | Vậy anh còn cứu tôi làm gì? Cứ để tôi chết cho rồi! |
네 눈에도 나 가시였잖아! 아니야? | Tôi là cái gai trong mắt anh mà. Không phải sao? |
[탁] | |
[율의 거친 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
불쌍해서 살려줬다, 이 새끼야 | Thấy anh tội nghiệp nên tôi mới cứu. |
불쌍해? | Tội nghiệp sao? |
뭐가 불쌍해? 내가 뭐가 불쌍해? | Tội nghiệp chỗ nào? Sao lại tội nghiệp? |
쥐뿔도 없는 새끼 객사는 면해야 될 거 아냐 | Tôi không muốn kẻ trắng tay như anh phải chết nơi đất khách. |
내일 당장 이 회사 떠 아니! | Mai rời công ty ngay đi. Mà không. |
이 서울을 떠! | Rời khỏi Seoul đi! |
왜 떠? | Tại sao? |
나 죽이려고 했던 새끼 | Tôi nhất định sẽ tìm ra |
내가 그 새끼 반드시 찾아내서... | tên khốn định giết tôi… |
[소리치며] 꼴통 짓 할 거면 딴 데 가서 해! | Muốn làm điều ngu xuẩn thì đi chỗ khác mà làm! |
[브레이크 내린다] | |
[엔진음] | |
여긴 버스도 안 다니고 택시도 없어! | Ở đây không có xe buýt, cũng không có taxi mà! |
그냥 가면 어떡해, 이 새끼야! | Cứ thế bỏ đi thì tôi phải làm sao hả đồ khốn? |
나도 태우고 가! | Cứ thế bỏ đi thì tôi phải làm sao hả đồ khốn? Chở tôi đi với! |
[도로의 소음] | |
[성룡의 신음] | |
[숨 막히는 신음] | |
(회상 속 율의 목소리) 내 눈 똑바로 보고 말해봐 | Nhìn thẳng vào mắt tôi mà nói. |
이 과장 자살 제 손으로 그런 거예요? | Trưởng phòng Lee đã tự sát thật sao? |
아니, 무슨... 무슨 말씀이신지 | Anh… Anh nói gì tôi không hiểu. |
[탕! 탕!] | Anh… Anh nói gì tôi không hiểu. |
그 양아치들이 이 과장 매단 거 아니냐고 | Bọn côn đồ treo cổ Trưởng phòng Lee à? |
[단호하게] 아니에요 | Không phải đâu. |
이 과장 자기가 한 거 맞아요 | Đúng là Trưởng phòng Lee đã tự sát. |
콜을 불러도 안 오고 왜 이렇게 추워 | Gọi taxi cũng không đến. Sao lại lạnh vậy? |
[숨을 몰아쉰다] | Gọi taxi cũng không đến. Sao lại lạnh vậy? |
왜 이렇게 힘들어, 씨... | Sao lại khổ vậy chứ? |
아휴! 진짜... [울음을 터뜨린다] | Trời đất ơi! Đúng thật là… |
[냉정하게] 감히 내 목을 매달려고 그래? | Dám treo cổ mình sao? |
집에서 키우던 개도 그렇게 안 죽인다, 박현도 | Đến chó cũng không bị chủ giết như thế, Park Hyun Do. |
넌 잠자는 사자의 콧털을 뽑은 거야 | Ông đã đụng đến một con hổ đang ngủ yên rồi. |
그것도 한꺼번에 두 개씩이나 | Lại còn đụng đến hai lần. |
[잔잔한 음악 잦아든다] | |
[저벅저벅] | |
[남호의 신음] | |
음? | |
아휴... 왜 이렇게 늦게 와 [앓는 신음] | Trời ơi. Sao về trễ vậy? |
아휴... 얼른 올라가 자 | Mau đi ngủ đi. |
아유, 씨... 꿈에 트와이스 나왔었는데 | Tôi đang nằm mơ thấy Twice mà. |
연결해야지, 휴... | Phải mơ lại thôi. |
형님 | Ông anh à. |
나 오늘 죽다 살았어 | Hôm nay tôi đã suýt chết. |
왜, 또? | Lại nữa à? |
윤 대리한테 시비 걸었냐? | Cậu lại gây sự với Trợ lý Yoon sao? |
아니, 그게 아니라 진짜로 | Không phải cái đó. Thật đấy. |
어떤 새끼들이 나 잡아다가 | Bọn khốn nào đó đã bắt tôi, |
목 매달아 가지고 죽이려고 그랬어 | còn định treo cổ tôi nữa. |
뭐? | Gì cơ? |
[슬픈 음악] 내 목을 | Hắn quấn dây vào cổ tôi như quấn vào con quay thế này này. |
팽이 줄 감듯이 요래 요래 감아다가 | Hắn quấn dây vào cổ tôi như quấn vào con quay thế này này. |
(남호) 어디, 봐 봐 | Đâu? Xem nào. |
이게 뭐야, 응? | Cái gì thế này? Hả? |
어, 이거 진짜네? | Là thật này. |
누가 이랬어? | Là ai vậy? |
응? | Hả? Ai đã làm chuyện này? Là ai? |
[흥분하며] 누가 이랬어? 누구야? | Hả? Ai đã làm chuyện này? Là ai? |
누가 그랬을 거 같아? | Anh nghĩ là ai? |
씨! 어떤 놈의 새끼가! | Chết tiệt. Là tên khốn nào? |
허... 그래 | Phải rồi. |
그래 | Chỉ có mấy tên cầm đầu ở công ty thôi. |
회사 윗대가리 새끼들밖에 없네 | Chỉ có mấy tên cầm đầu ở công ty thôi. |
네가 회장 쪽팔리게 한 거에 앙심 품고... | Vì cậu làm Chủ tịch mất mặt nên bọn họ đã ghi thù. |
어 | Ừ. |
그 새끼들밖에 없어 | Chỉ có thể là bọn khốn đó thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 으휴! 이놈의 새끼야 | Cái thằng này! |
어휴, 어이구 | Tôi đã bảo cậu tém lại, kẻo sẽ bị như Trưởng phòng Lee mà. |
내가 그래서 적당히 하랬지? 이 과장처럼 된다고 | Tôi đã bảo cậu tém lại, kẻo sẽ bị như Trưởng phòng Lee mà. |
내가, 내가 괜히 그런 줄 알아? 내가... | Cậu tưởng tôi nói cho có thôi sao? |
아니, 진짜 설마 | Làm sao tôi biết chuyện sẽ đến mức này chứ? |
[소리치며] 이렇게까지 할 줄은 몰랐지! 내가! | Làm sao tôi biết chuyện sẽ đến mức này chứ? |
그걸 왜 몰라, 왜, 왜... | Sao lại không biết chứ? Tại sao? |
사람 목숨 하찮게 생각하는 돈벌레 새끼들이잖아 | Bọn ham tiền đó luôn coi rẻ mạng sống con người cơ mà. |
이미 우리 다 알고 있었잖아 | Chúng ta đều biết điều đó mà. |
[주제곡 "꿈을 꾼다"] 내가 이 새끼들 아주... | Tôi sẽ nghiền nát |
싹 다 쓸어버릴 거야, 내가 | toàn bộ bọn khốn đó. |
겁 없이 밀어붙이는 것도 병이야 | Làm tới mà không biết sợ cũng là bệnh đấy. |
그거 용기 아니라고 이 바보 새끼야 | Đó không phải dũng cảm đâu, thằng ngốc này. |
누가 겁이 없대? | Ai bảo tôi không sợ? |
누가 겁이 없대? 어? | Ai bảo tôi không sợ? Hả? |
내가 오늘 | Hôm nay… |
얼마나 후달렸는데, 얼마나 | tôi đã chạy thục mạng mà. |
내 뒤에서 목을... | Từ đằng sau, |
줄로 이렇게 확 조여오는데 | bọn chúng đến siết cổ tôi. |
내가 할 수 있는 게 아무것도 없더라고... | Tôi chẳng thể làm được gì cả. |
[함께 흐느낀다] | |
막 정신이 희미해져 오고 | Đầu óc tôi trở nên mơ hồ. |
형님 얼굴 그리고 윤 대리 얼굴 | Tôi đã nghĩ đến gương mặt của anh, Trợ lý Yoon, |
그리고 우리 경리부 식구들 막 생각나는데... | và cả những thành viên của Phòng Nghiệp vụ. |
아, 이제 죽는구나 죽는 게 이런 거구나... | Tôi nghĩ rằng "Mình sắp chết rồi", "Thì ra cái chết là thế này"… |
[흐느끼며] 내가 얼마나 겁이 났는데, 내가 | Tôi đã thật sự rất sợ. |
[흐느끼는 남호] | |
(남호) 아이고, 이 새끼... | Ôi trời, cái thằng… |
성룡아... [성룡의 울음소리] | Seong Ryong à. |
그런 거 하지 마라, 응? | Đừng như vậy mà. |
- 하지 마라, 하지 마... - (성룡) 형님... | - Đừng như vậy nữa. - Ông anh ơi. |
[엉엉 울면서] 나도 겁난다고 | Tôi cũng biết sợ. Tôi cũng biết sợ là gì mà. |
나도 겁이 난다고, 나도 | Tôi cũng biết sợ. Tôi cũng biết sợ là gì mà. |
♪ 한 걸음 한 걸음 내일을 향해 ♪ | |
[성룡의 울음소리] | |
♪ 나는 꿈을 꾼다 ♪ | |
♪ 행복한 ♪ | |
♪ 꿈을 꾼다 ♪ | |
[음악 끝난다] | |
[새가 지저귄다] | |
[짜증 내며] 아잇! 진짜 뭐야, 진짜! | Trời ơi! Gì vậy chứ? |
아이, 놀라라, 아이... | Ôi, giật cả mình… |
[짝!] [성룡의 아픈 신음] | |
왜 이렇게 안기고 그래? | Cậu bắt tôi ôm như vậy mà. Ai bắt anh ôm chứ? Là anh tự ôm tôi ngủ mà. |
누가 안겼다고 그래요? 형님이 나 끌어안고 잤지 | Ai bắt anh ôm chứ? Là anh tự ôm tôi ngủ mà. |
자세 봐 봐 아, 저질이야, 진짜 | Nhìn tư thế của anh kìa. Kinh quá đi. |
음, 그랬나? | Vậy sao? |
아휴, 어쩐지 등만 시렵더라 아휴... | Hèn gì lưng tôi lạnh cóng. Trời ơi. |
(남호) 먼저 씻어 [기겁하는 성룡] | Cậu tắm trước đi. |
[발소리] | |
[쿵!] | |
야, 그 촌발 날리는 옷은 또 왜 입고 나가? | Lại định đi đâu mà ăn mặc quê mùa vậy? |
음 | |
전투에 임하려면 완전 군장을 해야지 | Đi chiến đấu thì phải lên đồ chứ. |
완전 군장은... 뭐 행군할 일 있어? | Đi chiến đấu thì phải lên đồ chứ. Lên đồ cái khỉ gì? Cậu đi diễu hành à? |
행군? | Diễu hành? |
오, 그거 좋은 표현이네 | Ồ, dùng từ hay đấy. |
나갔다 올게요 | - Tôi ra ngoài đây. - Khoan. |
아니, 아니, 야, 야! | - Tôi ra ngoài đây. - Khoan. |
야, 야, 밥 먹고 나가, 밥 먹고 | Ăn cơm đã. |
[밥솥 뚜껑을 잠그며] 죽었다 돌아온 놈이 | Vừa trở về từ cõi chết - phải ăn no vào rồi đi. Cơm chín ngay mà. - Không cần đâu. |
배라도 채우고 나가야지 밥 금방 돼, 이거 | - phải ăn no vào rồi đi. Cơm chín ngay mà. - Không cần đâu. |
괜찮아요 | - phải ăn no vào rồi đi. Cơm chín ngay mà. - Không cần đâu. |
아침부터 공사가 다망해서 | Còn sớm nhưng tôi có việc bận rồi. |
[발소리] | |
아이고 | Ôi trời. Thất bại rồi thì phải từ bỏ đi chứ. |
다 망하면 관둬야지, 뭐 | Ôi trời. Thất bại rồi thì phải từ bỏ đi chứ. |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
[탁!] | |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ | |
♪ 이미 끝이 보이네 ♪ | |
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ | |
(성룡) 여러분! | Mọi người ơi! |
저 어제 죽을 뻔했습니다 괴한들이 제 목을 졸라서 | Hôm qua tôi đã suýt chết. Có mấy kẻ lạ mặt đã siết cổ tôi. |
[당당하게] 이거 봐 봐요, 예? | Nhìn vào đây này. |
목 졸린 자국 처음 보시죠? | Lần đầu thấy dấu siết cổ đúng không? |
[크게 웃는다] | |
나도 목 졸린 적은 처음이야! | Đây cũng là lần đầu tôi bị siết cổ đấy! |
하하하하하! | |
죽을 뻔했어, 나! [촐랑대며 웃는다] | Suýt thì chết rồi! |
[발소리] [멀리서 성룡 웃음소리] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[작게] 들어가서 얘기해 | Vào trong rồi nói. |
[성룡의 경박한 웃음소리] | |
[성룡의 웃음소리 계속된다] | |
[크게] 회장님! | Chủ tịch! |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪ | |
♪ 오늘도 어제보다 조금 높이 뛰어 ♪ | |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
[예의 바르게] 안녕하십니까, 회장님 | Chào Chủ tịch. |
뭐야? | - Gì vậy? - Tôi có lời muốn nói. |
제가 전해드릴 말씀이 있어서요 | - Gì vậy? - Tôi có lời muốn nói. |
TQ편의점 알바생 대표들이 | Những nhân viên làm thêm ở Cửa hàng tiện lợi TQ |
회장님께 감사의 말씀을 전해달라고 했습니다 | nhờ tôi gửi lời cảm ơn đến Chủ tịch. |
그리고... | Ngoài ra, |
[웃음 참으며] 회장님 고개 숙이실 때 | họ nói lúc Chủ tịch cúi đầu xuống, |
정수리가... | đỉnh đầu của ngài trông rất đẹp đấy. |
[웃음 터져나온다] 엄청 예쁘다고... | đỉnh đầu của ngài trông rất đẹp đấy. |
[기침하는 성룡] | |
[가벼운 목소리로] 누가 그랬지? | Là ai nói nhỉ? Hình như trên đầu ngài có hai xoáy, không phải à? |
그... 쌍가마가 있다고 했던 거 같은데, 아마? | Là ai nói nhỉ? Hình như trên đầu ngài có hai xoáy, không phải à? |
(성룡) 안 그래요? | Là ai nói nhỉ? Hình như trên đầu ngài có hai xoáy, không phải à? |
- 가라고 - (성룡) 아! | Cậu đi đi. |
(성룡) 근데 회장님 | Nhưng mà Chủ tịch này. Hôm qua tôi đã suýt chết đấy. |
저 어제 진짜 죽다가 살아났어요 | Nhưng mà Chủ tịch này. Hôm qua tôi đã suýt chết đấy. |
누가 저를 죽이려고 해가지고 | Ai đó đã định giết tôi. |
너무 불안해서 경호원 두 명 고용했습니다 | Tôi thấy bất an nên đã thuê hai vệ sĩ này. |
이쪽은 모피어스 이쪽은 네오요 | Đây là Mophius. Còn đây là Neo. |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
[음악 끝난다] | |
모피어스, 네오, 가자! | Mophius, Neo, đi thôi. |
[긴장된 음악] [현도의 한숨] | |
아니... | Không phải chứ. |
이제 이런 것조차 하나 제대로 처리를 못 해? | Cả việc này mà cũng không xử lý cho đàng hoàng được? |
응? | |
없애지 못했으면 | Không thể làm hắn biến mất |
이 과장처럼 입이라도 못 열게 해야 될 거 아니야! | thì ít ra phải làm hắn im miệng lại giống Trưởng phòng Lee chứ. |
도대체 지금 뭐 하는 거야? | Rốt cuộc cô đang làm gì vậy? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
전혀 예상치 못한 일이라... | Tôi cũng không ngờ lại như vậy. |
이런 일일수록 | Những việc thế này thì phải làm cho chuẩn xác chứ! |
[화내며] 확실히 처리를 했어야지! | Những việc thế này thì phải làm cho chuẩn xác chứ! |
만에 하나 조 상무가 시킨 사실을 알면! | Lỡ như việc Giám đốc Cho đứng sau việc này bị lộ ra thì sao? |
아까 눈치를 보니 | Lúc nãy tôi có để ý, có vẻ cậu ta đã biết được gì đó rồi. |
어느 정도 아는 것 같습니다 | Lúc nãy tôi có để ý, có vẻ cậu ta đã biết được gì đó rồi. |
일 처리 맡은 사람을 기절시킨 채 그냥 두고 간 걸 보면 말입니다 | Cậu ta đã làm cho người xử lý việc này bất tỉnh rồi bỏ đi. |
만약 몰랐다면 추궁했을 겁니다 | Nếu không biết thì đã tra khảo tên đó rồi. |
[한숨 쉬며] 도대체... | Rốt cuộc cô làm gì mà… |
일을... | Rốt cuộc cô làm gì mà… |
[걱정스러운 숨소리] [음악 잦아든다] | |
(성룡) 비켜드려 | Tránh ra đi. |
씨... 너 이거 | Anh lại làm cái gì vậy? |
뭐야, 지금 이거 | Anh lại làm cái gì vậy? |
오늘 하루 제 경호원들이에요 | Đây là vệ sĩ ban ngày của tôi. |
아, 씨, 웃기고 있네, 씨 | Nực cười thật đấy. Bảo anh rời khỏi đây rồi mà còn làm gì thế? |
[초조하게] 내가 당장 여기 뜨랬더니 지금 여기서 뭐 하고 있는 거야? | Nực cười thật đấy. Bảo anh rời khỏi đây rồi mà còn làm gì thế? |
아니, 어제 성질낸다고 내가 얘기를 제대로 못 한 거 같아서 | Hôm qua do tôi mất bình tĩnh nên không nói chuyện tử tế được. |
뭐? | - Sao? - Về chuyện hôm qua… |
어제 일은... | - Sao? - Về chuyện hôm qua… |
정말 고마웠어요 | Thật sự cảm ơn anh. |
진심으로 | Thật lòng đấy. |
[한숨] | |
야, 고맙단 말 필요 없으니까 당장 오늘 여기 떠 | Tôi không cần cảm ơn. Rời khỏi đây ngay hôm nay đi. |
생명의 은인으로 인정! | Tôi thừa nhận anh là ân nhân của tôi. |
이사님 목숨 내가 한 번 구해드릴게, 자... | Tôi thừa nhận anh là ân nhân của tôi. Sau này tôi cũng sẽ cứu mạng Giám đốc. |
생명 연장 티켓 한 장 | Một phiếu kéo dài mạng sống. Cho anh! |
발권! | Một phiếu kéo dài mạng sống. Cho anh! |
[엉뚱한 음악] [탁!] | |
(율) 이게 진짜, 씨... | Thật là. Còn chưa tỉnh ra sao? |
근데 정신 안 차려, 지금? | Thật là. Còn chưa tỉnh ra sao? Này, Mophius. |
야, 모피어스 | Này, Mophius. |
[뾱] | |
[딱] | |
정신 제대로 차렸지 | Tôi hoàn toàn tỉnh táo. |
죽음의 순간을 한 번 겪고 나니까 | Sau khi trải nghiệm cái chết cận kề, |
무서울 게 없어 몸과 마음이 되게 편해 | tôi chẳng sợ gì nữa. Tinh thần và thể chất đều rất thoải mái. |
야, 됐고... | Đủ rồi. |
내가 너 어제 살린 거 | Không được nói với ai là hôm qua tôi cứu anh, rõ chưa? |
절대 아무한테도 얘기하지 마 알았어? | Không được nói với ai là hôm qua tôi cứu anh, rõ chưa? |
그... 얘기하면 안 되는 거야? | Không được nói à? |
어떡하지? 나 전체 문자로 다 보냈는데? | Làm sao đây? Tôi gửi tin nhắn cho mọi người rồi. |
뭐? 이 새끼... | Sao? Cái tên này… |
[탁!] [음악 끝난다] | Sao? Cái tên này… |
치워드려 | Bỏ tay ra đi. |
[흥미진진한 음악] | |
(성룡) 아유, 아유, 아유... | Ôi trời. Tôi đùa thôi. Đùa đấy! Tôi cũng tinh ý lắm chứ bộ. |
농담이에요, 농담 | Ôi trời. Tôi đùa thôi. Đùa đấy! Tôi cũng tinh ý lắm chứ bộ. |
나도 그 정도 눈치는 있지 | Ôi trời. Tôi đùa thôi. Đùa đấy! Tôi cũng tinh ý lắm chứ bộ. |
그런 걸 이렇게 떠벌리고 다니면 우리 입장 곤란해지잖아 | Cứ ba hoa về chuyện đó thì chúng ta sẽ gặp rắc rối mà. |
아니, 그런데 | Nhưng hôm qua anh bỏ đi như vậy thì tôi biết làm thế nào? Hả? |
어제 그냥 그렇게 가버리면 어떡해? 어? | Nhưng hôm qua anh bỏ đi như vậy thì tôi biết làm thế nào? Hả? |
택시비 4만 7천 원 나왔어 할증 붙어가지고! | Tiền taxi hết 47.000 won lận đó. Lại còn phí phụ thu nữa! |
[중얼거리듯] 아휴, 괜히 살려줬다 | Lẽ ra tôi không nên cứu anh. Đồ điên. Ôi trời. |
이 미친 새끼, 이거, 아휴, 씨... | Lẽ ra tôi không nên cứu anh. Đồ điên. Ôi trời. |
비켜 | Tránh ra. |
비켜드려 | Tránh ra cho người ấy. |
[코웃음 터진다] | |
모피어스, 네오, 가자 | Mophius, Neo, đi thôi. |
[음악 끝난다] | |
[탁, 탁] | |
[머뭇거리며] 어차피... 알게 될 거 같아서 | Dù sao thì cậu cũng sẽ biết, nên tôi sẽ nói luôn. |
미리 말씀드린 겁니다 | Dù sao thì cậu cũng sẽ biết, nên tôi sẽ nói luôn. |
그럼 김 과장을 구한 게 누군데요? | Ai đã cứu Trưởng phòng Kim vậy? |
그건 몰라요 | Tôi không biết. |
누가 따라붙은 것 같습니다 | Hình như có ai đó đã bám theo. |
[책상 쾅쾅 두드리며] 제발 좀 그딴 짓 좀 하지 말라고 몇 번을 얘기해요? | Làm ơn đừng làm mấy chuyện đó nữa. Tôi đã nói bao nhiêu lần rồi? |
[버럭대며] 예? | Hả? |
[숨을 몰아쉬는 민영] | |
회장님이 워낙 강하게 지시를 하시는 바람에... | Vì Chủ tịch đã cương quyết đưa ra chỉ thị như vậy nên… |
[한숨 쉬며] 왜, 회장님께서 화 많이 나셨나 보네 | Sao? Chắc Chủ tịch tức giận lắm chứ gì? |
대국민 사과 때문에? 음? | Vì phải xin lỗi quốc dân sao? |
김성룡 쪽에서는 별말 없었어요? | Kim Seong Ryong không nói gì sao? |
네 | Vâng. |
무슨 꿍꿍이인지 아무 반응이... | Chắc cậu ta có ý đồ gì đó nên không phản ứng gì cả. |
앞으로 김 과장이든 누구든 함부로 건드리지 말아요 | Sau này đừng rớ vào Trưởng phòng Kim hay bất kỳ ai nữa. |
혹시나 회장님 지시 떨어지면 바로 나한테 얘기하고 | Nếu Chủ tịch có chỉ thị gì thì phải nói ngay với tôi. |
알았어요? | Rõ chưa? |
[마지못해] 예... | Vâng. |
그렇게 하죠 | Cứ vậy đi. |
[코믹한 음악] | |
[성룡 신경질 내며] 아... 이대로 이거, 이거 | Trời ơi… Cái quỷ này |
목에 흉 지는 거 아니겠지? 이러면 라운드 티 못 입는데, 이거 | không để lại sẹo đâu nhỉ? Có sẹo thì đâu thể mặc áo cổ tròn. |
- 브이넥도 - 그렇지! 브이넥도 못 입... | - Cả cổ chữ V nữa. - Đúng rồi. Cả cổ chữ V cũng… |
왜? 왜, 왜? 뭐? | Sao? Sao thế? Chuyện gì? |
아니, 진짜예요? | Là thật sao? |
진짜예요 | Thật mà. |
아, 경찰에 가서 신고도 했고 | Tôi đã báo cảnh sát rồi. Họ bảo sẽ điều tra. |
조사 들어갔대요 | Tôi đã báo cảnh sát rồi. Họ bảo sẽ điều tra. |
(재준) 부장님 말씀처럼 | Theo lời Trưởng ban thì anh bị hai kẻ lạ mặt bắt cóc… |
괴한 두 명한테 납치돼서... | Theo lời Trưởng ban thì anh bị hai kẻ lạ mặt bắt cóc… |
그렇다니까 | Thì tôi đã nói vậy mà. |
근데 왜 이렇게 아무렇지도 않으세요? | Nhưng sao trông anh bình thản vậy? |
아무렇지 않으니까 | Thì tôi có sao đâu. |
너무 멀쩡하게 말씀하시니까 | Thì tôi có sao đâu. Anh nói chuyện tỉnh táo quá |
이게 진짜 같지가 않아서... | - nên không giống thật gì hết. - Nói vậy chẳng lẽ |
아니, 뭐, 그럼 설마 이거... | - nên không giống thật gì hết. - Nói vậy chẳng lẽ |
내 손으로 내 목을 이렇게 졸랐겠어요? 진짜예요 | tôi tự lấy tay siết cổ mình như vậy sao? Là thật đó. |
[남호의 한숨] | tôi tự lấy tay siết cổ mình như vậy sao? Là thật đó. |
그러면, 그 상황에서 어떻게 벗어나셨어요? | Vậy anh thoát ra khỏi đó bằng cách nào? |
그렇지, 좋은 질문이야, 어? | Phải rồi. Câu hỏi rất hay. |
(성룡) 내가... | Tôi có máu võ trong người mà. |
무공이 좀 몸에 배어있잖아 | Tôi có máu võ trong người mà. |
그래가지고 뒤에서 목을 딱 조르길래 | Hắn siết cổ tôi từ đằng sau thế này, |
이 디딤발에 힘을 딱 주고 | nên tôi dồn sức đạp lên chân hắn rồi nắm lấy tay hắn và bặc. |
팔을 잡은 다음에 그냥, 팍! | nên tôi dồn sức đạp lên chân hắn rồi nắm lấy tay hắn và bặc. |
[코믹한 삑삑 효과음] 팍! | |
젖혀버렸지 | Hắn ngã nhào ra trước. |
(성룡) 제대로 이해가 되지? 응? | Mọi người hiểu hết mà nhỉ? |
아니, 뭐야, 진짜 | Cái gì vậy chứ? |
어디서부터 어떻게 뭘 믿어야 될지 모르겠네 | Không biết phải tin từ đâu nữa. Đâu mới là thật vậy? |
뭐가 진짜예요? | Không biết phải tin từ đâu nữa. Đâu mới là thật vậy? |
근데 괴한은 무슨 목적으로 과장님을 잡아간 걸까요? | Nhưng mấy kẻ lạ mặt đó bắt anh vì lý do gì nhỉ? |
흐음 | |
왜 그랬을까? | Sao lại thế nhỉ? |
왜 그랬지? | Sao lại làm vậy? |
(하경) 경찰엔 제대로 말한 거예요? | Anh có nói rõ với cảnh sát chưa? |
뭐, 그냥 대강 | Thì cũng nói sơ sơ. |
왜 대강 말해요? | Sao lại nói sơ sơ chứ? |
아니, 그러면 뭐라고 그래요? 응? | Vậy tôi phải nói cái gì đây? |
회장이 나 미워서 죽이려고 그랬다고 그래요? | Nói là Chủ tịch ghét tôi nên muốn giết tôi à? |
그러면 경찰이 '아, 예, 그렇습니까?' | Nói là Chủ tịch ghét tôi nên muốn giết tôi à? Rồi cảnh sát sẽ nói "Vậy à? Chúng tôi sẽ điều tra". Rồi sẽ điều tra ư? |
'저희가 수사해드리죠' 그러면서 뭐, 수사해주나? | Rồi cảnh sát sẽ nói "Vậy à? Chúng tôi sẽ điều tra". Rồi sẽ điều tra ư? |
그냥 수사하는 척하면서 딴 데로 넘어가지 | Họ sẽ giả vờ điều tra rồi làm chuyện khác. |
그럼 과장님이 혼자 수사하시게요? | Vậy anh sẽ tự mình điều tra sao? |
그게 더 힘들잖아요 | Làm vậy còn mệt hơn. |
아니, 이게 | Mà cũng không cần điều tra làm gì. Ta biết rõ thủ phạm là ai mà. |
우리가 수사할 필요가 없잖아 | Mà cũng không cần điều tra làm gì. Ta biết rõ thủ phạm là ai mà. |
범인이 누구인지 아는데, 뻔히 | Mà cũng không cần điều tra làm gì. Ta biết rõ thủ phạm là ai mà. |
그러다 또 일 당하면요? | Nếu lại bị vậy nữa thì sao? |
잘못되면 어떡하려고요? | Lỡ có chuyện thì anh định thế nào? |
아, 윤 대리가... | Trợ lý Yoon sao lại lo lắng cho tôi vậy? Lạ thật đấy. |
왜 이렇게 날 걱정해주지? 이상한데? | Trợ lý Yoon sao lại lo lắng cho tôi vậy? Lạ thật đấy. |
[잔잔한 피아노 음악] 그럼 어떻게 걱정을 안 해요? | Làm sao mà không lo được chứ? |
[중얼거리듯] 답답하다, 진짜, 김성룡... | Bực anh thật đấy, Kim Seong Ryong. |
[성룡 살짝 웃는다] | |
윤 대리 | Trợ lý Yoon này. |
내가 비밀이 하나 있는데 윤 대리만 알고 있어요 | - Có bí mật này, chỉ cô biết thôi nhé. - Là gì vậy? |
뭔데요? | - Có bí mật này, chỉ cô biết thôi nhé. - Là gì vậy? |
사실은 나 혼자 위기에서 벗어난 게 아니라 | Thật ra, không phải tôi tự thoát khỏi nơi đó. Có người đã cứu tôi. |
날 구해준 사람이 따로 있어 | Thật ra, không phải tôi tự thoát khỏi nơi đó. Có người đã cứu tôi. |
- 누가요? - 먹소 | - Là ai vậy? - Tên tham ăn. |
서 이사님요? | Giám đốc Seo sao? |
[작은 소리로] 이게, 보통 문제가 아니야 | Đây không phải là chuyện thường đâu. |
금품을 노린 것도 아니고 명백한 테러잖아요 | Không phải nhắm đến tài sản mà rõ ràng là khủng bố mà. |
그럼 누가? [불안한 음악] | Vậy là ai nhỉ? Chẳng lẽ anh ấy làm gì sai sao? |
혹시 뭐 잘못하신 거라도 있나? | Vậy là ai nhỉ? Chẳng lẽ anh ấy làm gì sai sao? |
회사 입장에서는 과장님이 벌인 일이 다 나쁜 짓이지 | Với công ty thì những việc anh ấy làm đều là việc xấu. Không lẽ là vì Trưởng phòng làm Chủ tịch mất mặt với cả nước sao? |
혹시! 과장님 때문에 회장이 전국적으로 쪽팔린 것 때문에? | Không lẽ là vì Trưởng phòng làm Chủ tịch mất mặt với cả nước sao? |
[재준의 놀라는 숨소리] 대박! 정말 그러네 | Đúng là vậy rồi. |
- 이게 제일 셌잖아! - 혹시 이 과장님도? | - Tội đó nặng nhất. - Lẽ nào anh Lee cũng vậy? |
맞다! 이 과장님 | Đúng rồi, vụ của Trưởng phòng Lee. Lúc đó cậu Sang Tae có nói |
그때 상태 씨가 그러지 않았어? | Đúng rồi, vụ của Trưởng phòng Lee. Lúc đó cậu Sang Tae có nói |
자살 당한 걸지도 모른다고 | cũng chưa chắc anh ấy tự sát mà. |
그때 주임님이 막 저한테 뭐라고 그러셨잖아요 | Vậy mà Chủ nhiệm Lee còn nói với tôi, |
- 제이슨 본 나신 거 아니냐고 - 아, 맞다, 내가 그랬다! | - "Cậu là Jason Bourne à?" - Chuẩn. Tôi có nói vậy. |
일단 미안해 그건 내가 쏘리해 | - "Cậu là Jason Bourne à?" - Chuẩn. Tôi có nói vậy. Cho tôi xin lỗi nhé. |
[작은 소리로] 그럼 혹시... | Nếu vậy, không lẽ người đứng sau mọi chuyện là Chủ tịch? |
모든 배후의 중심에 회장님이? | Nếu vậy, không lẽ người đứng sau mọi chuyện là Chủ tịch? |
[모두 놀라는 숨소리] | |
[발소리] [드르륵] | |
[당황해서 더듬으며] 어, 그래, 그... | À, phải rồi, vậy là… Cậu và cô Oh chính thức hẹn hò rồi? |
광숙 씨랑 1일 하기로 한 거야? | Cậu và cô Oh chính thức hẹn hò rồi? |
예, 뭐, 꼭 그런 건 아니고요 | - Cũng không hẳn là vậy. - Bao giờ cậu gặp lại cô ấy thế? |
(재준) 다음에 또 광숙 씨 언제 만나? | - Cũng không hẳn là vậy. - Bao giờ cậu gặp lại cô ấy thế? |
아, 예, 해봐야죠, 연락 | - Vâng, phải hỏi cô ấy đã. - Có chuyện gì vậy, Út Cưng? |
오, 막둥이 어쩐 일이야? | - Vâng, phải hỏi cô ấy đã. - Có chuyện gì vậy, Út Cưng? |
허허, 뭐야? | Gì vậy? Lộ liễu quá đấy. |
티 나, 티 나 | Gì vậy? Lộ liễu quá đấy. |
아유, 무슨 오피스 드라마 찍어요? | Mọi người đóng phim công sở đấy à? |
진부하다, 진부해, 진짜, 아휴 | Mấy trò đó cũ rích rồi. |
여기 오피스 맞아 [함께 크게 웃는다] | Thì đây đúng là công sở mà. |
(명석) 하나도 안 궁금해 | Tôi không tò mò hay để ý đâu, mọi người nói tiếp đi. |
안 들으니까 하던 얘기 마저 하세요 | Tôi không tò mò hay để ý đâu, mọi người nói tiếp đi. |
그래, 저기... 그래서 광숙 씨가... | À này, vậy Kwang Sook ấy… |
아휴, 진짜 치사하다, 치사해 알았어요, 알았어, 아휴 | Ôi trời, nhỏ nhen quá đi. Tôi biết rồi. |
하세요잉? 아휴... [드르륵] | Tiếp tục đi nhé. Trời ạ. |
[긴장된 음악] [아주 작게 속삭인다] | |
[탁탁] | |
[긴장된 음악 계속된다] | |
(성룡) 이거 | Cầm lấy. |
나 나가고 | Sau khi tôi ra ngoài |
십 분 있다가 열어봐요 지금 열어보지 말고 | được mười phút thì hẵng mở nhé. Đừng có mở ngay. |
이거 뭐예요, 이거? | Đây là gì vậy? |
- 행운의 편지 아니에요? - 아니야 | - Thư chuyền tay à? - Không phải. |
(성룡) 지금 열어보지 마, 십 분 있다가 | Đừng mở ngay. Đợi mười phút nữa đi. |
십 분! | Mười phút. |
오늘은 당최 종잡을 수가 없다 저 양반... | Không biết hôm nay cậu ta lại giở trò gì đây. |
[남호의 한숨] | TỪ KIM SEONG RYONG |
[음악 잦아든다] | |
부르셨습니까? | Ngài cho gọi tôi sao? |
(현도) 앉아 | Ngồi đi. |
[현도의 헛기침] | |
[현도의 한숨] | |
지난번 일은 | Cho tôi xin lỗi vì việc lần trước. |
미안하게 됐어 | Cho tôi xin lỗi vì việc lần trước. |
내가 너무 흥분을 해서 | Vì tôi quá kích động |
허... 자네한테 막말까지 하고 말이야 | nên đã nói ra những lời thậm tệ với cậu. |
이해하라고, 서 이사가 | Cậu hãy thông cảm cho tôi. |
별말씀을요 | Không sao ạ. |
제가 잘못해서 생긴 일인데 | Việc này xảy ra là tại tôi. |
면목 없을 뿐입니다 | Tôi thấy mất mặt lắm. |
결국은 | Cuối cùng, chỉ có cậu mới là… |
나한테 최고의 우군은 | Cuối cùng, chỉ có cậu mới là… |
자네밖에 없지 않나 | đồng minh tốt nhất của tôi. |
[현도의 웃음] | |
일단 회계 감사하고 | Trước mắt hãy hoàn tất việc kiểm toán, |
서안장룡 투자까지 깔끔하게 마무리... | rồi xử lý gọn ghẽ vụ đầu tư của Trường Long Tây An… |
[밖에서 비서 다급하게] 누구시죠? | rồi xử lý gọn ghẽ vụ đầu tư của Trường Long Tây An… Anh là ai? Không được tùy tiện vào đây đâu. |
여기 함부로 들어오시면 안 됩니다 | Anh là ai? Không được tùy tiện vào đây đâu. |
이러시면 안 됩니다! [몸싸움 소리] | Anh không được làm như vậy. |
[긴장된 음악] | |
여기가 어디라고 감히! | Đây là đâu mà cậu dám vào? |
나가, 김 과장 | Anh ra ngoài. |
몇 마디만 드리고 가겠습니다 | Tôi chỉ nói vài câu rồi đi ngay. |
회장님 | Chủ tịch. |
우리끼리만 아는 얘기가 있잖아요, 그렇죠? | Có một chuyện mà chỉ hai ta mới biết. |
[큰 소리로] 밖에들 뭐 하고 있어? | Bên ngoài đang làm gì vậy? Còn không mau kéo tên này ra? |
이놈 안 끌어내고! | Bên ngoài đang làm gì vậy? Còn không mau kéo tên này ra? |
(성룡) 음, 밖에는 정리가 다 됐나 봅니다 | Chắc họ giải quyết xong bên ngoài rồi. |
아, 아, 아 | |
아, 이사님도 아시려나? | Giám đốc đã biết chưa nhỉ? |
어젯밤에 회장님이 | Tối hôm qua, Chủ tịch định đưa tôi đi thăm suối vàng đấy. |
나 요단강 유람선 태우려고 했던 거 | Tối hôm qua, Chủ tịch định đưa tôi đi thăm suối vàng đấy. |
- 뭐? - 나는 모르는 얘기야 | - Sao cơ? - Tôi không biết gì cả. |
어디서 함부로... | Sao cậu dám… |
내가 곰곰이 잘 생각을 해봤어요 | Tôi đã nghĩ rất kỹ rồi. |
누가 나를 죽이려고 했을까? 누가 나를... | Ai đã định giết tôi vậy nhỉ? |
그래서 그걸 종이에다 한번 적었어요 | Thế nên tôi đã thử viết ra giấy. |
[부스럭] 아무리 곰곰이 생각을 해봐도 | Nghĩ thế nào đi nữa |
[탁!] [음악 끝난다] | |
이 사람밖에 없더라고요 | thì cũng chỉ có mỗi người này. |
김 과장, 무슨 소리 하는 거야? 회장님께서 너를 왜? | Trưởng phòng Kim nói gì vậy? Tại sao Chủ tịch lại làm vậy? |
내가 어떻게 살아났을 거 같아요? | Ngài nghĩ xem tại sao tôi còn sống? |
하... | Do trời thương tôi đấy! Một người qua đường đã cứu tôi. |
하늘이 도왔어요, 하늘이 | Do trời thương tôi đấy! Một người qua đường đã cứu tôi. |
지나가던 행인이 날 구해줬어요 | Do trời thương tôi đấy! Một người qua đường đã cứu tôi. |
[작게] 미친 새끼... | - Đồ điên. - Tôi không hiểu nổi |
무슨 얘기를 하는지... 허허 | - Đồ điên. - Tôi không hiểu nổi |
도무지 알아들을 수가 없구먼 | những gì cậu đang nói. |
[한숨] 더 이상 무례하게 굴지 말고 나가지 | Trời ơi. Đừng cư xử vô lễ nữa, ra ngoài đi. |
회장님, 저 한 가지만 확실하게 하고 싶습니다 | Chủ tịch, tôi muốn làm rõ một việc. |
[부스럭] | |
[종이를 탁 편다] | |
바로 이게 | Chính là cái này. Là giấy chứng tử của tôi. |
(성룡) 제 죽음 인증서입니다 | Chính là cái này. Là giấy chứng tử của tôi. |
요점만 간단하게 읽어드릴게요 음... | Để tôi đọc nội dung chính cho nghe nhé. |
난 똥밭에 굴러도 이승이 좋은 사람으로 | "Một người giẫm phải phân mà vẫn yêu đời như tôi |
무슨 일이 있어도 자살하지 않을 것이다 | sẽ không tự sát dù có chuyện gì đi nữa. |
[경쾌한 테마 음악] 행여 내가... | Nếu chẳng may tôi đây |
자살한 채로, 혹은 | chết trong trạng thái tự sát, |
불의의 사고를 당해서 죽게 된다면 | hoặc chết vì gặp tai nạn bất ngờ, |
그건 확실하고 명백한 수사를 바란다 | hoặc chết vì gặp tai nạn bất ngờ, tôi mong rằng sẽ có một cuộc điều tra rõ ràng và minh bạch. |
(성룡) 날 죽이려는 사람이 있다 힌트는... | Có người đã giết tôi. Gợi ý đây. |
디! 오! | D. O. |
디 투더 오 | D to the O. |
나는 건강히 살다 자연사할 것이다 | Tôi sẽ sống khỏe mạnh rồi chết theo cách tự nhiên. |
똥으로 벽화를 그릴 때까지 | Tôi sẽ sống khỏe mạnh rồi chết theo cách tự nhiên. Cho đến khi già đi, |
좋은 영양소와 음식을 골고루 섭취하며 만수무강할 것이다 | tôi sẽ ăn uống đủ chất dinh dưỡng để thật trường thọ. |
장수하여 고순 기념으로 크루즈 여행을 갈 것이다 | Tôi sẽ sống thật lâu và đi du lịch bằng du thuyền để kỷ niệm tuổi 90. |
내가 갑자기 죽게 된다면 절대 화장하지 말고 | Tôi sẽ sống thật lâu và đi du lịch bằng du thuyền để kỷ niệm tuổi 90. Nếu tôi đột ngột qua đời thì tuyệt đối đừng hỏa táng. |
부검을 해주길 바란다 | - Hãy tiến hành khám nghiệm tử thi". - Cậu đang làm trò gì vậy hả? |
[버럭대며] 지금 뭐 하는 짓이야, 인마! | - Hãy tiến hành khám nghiệm tử thi". - Cậu đang làm trò gì vậy hả? |
[탁!] | - Hãy tiến hành khám nghiệm tử thi". - Cậu đang làm trò gì vậy hả? |
[신경질적으로 종이를 구긴다] [탁!] | |
여기 또 있네? [부스럭] | Vẫn còn nữa này. |
나는 우울증도 없다 | "Tôi không bị bệnh trầm cảm. |
이 인증서는 측근들과 공유할 것이며 | Tôi đã gửi giấy này cho những người thân với mình, |
국가 인증기관에 의뢰 공증받을 것이다 | và sẽ gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền để công chứng". |
이 내용과 마찬가지로 저는 | Theo nội dung trong này thì tôi sẽ chết vì tuổi già. |
늙어서 죽을 거란 말입니다 | Theo nội dung trong này thì tôi sẽ chết vì tuổi già. |
나가 | - Ra ngoài. - Rốt cuộc tôi là gì chứ? |
(성룡) 도대체 내가 뭐라고 | - Ra ngoài. - Rốt cuộc tôi là gì chứ? |
도대체 나 같은 게 뭐라고 날 없애려고 하는 거예요, 예? | Một thằng như tôi có là gì mà ngài lại muốn loại bỏ chứ? |
나가 | Ra ngoài. |
너희들도 나가 | Các người cũng ra ngoài đi. |
제가 고용한 사람들이라 제 말만 듣습니다 | Tôi đã thuê họ nên họ chỉ nghe lời tôi thôi. |
그럼 전 나가보겠습니다 | Vậy tôi xin phép đi trước. |
모피어스, 네오, 가자 | Mophius, Neo, đi thôi. |
[음악 긴장감 고조된다] | |
(성룡) [속으로 말하는] 이제 알아먹었겠지? | Giờ ông ta biết rồi nhỉ? Nhờn với mình là không được đâu. |
날 함부로 못 한다는 걸 | Giờ ông ta biết rồi nhỉ? Nhờn với mình là không được đâu. |
자, 이제 지옥의 불 맛을 보게 해줄 구체적인 방법은... | Nào. Kế hoạch tinh vi mình có thể nghĩ ra để ông ta nếm mùi địa ngục chính là… |
숫자로 흥한 자 숫자로 망하게 해줄게 | Kẻ lên đời vì những con số sẽ xuống vực vì những con số. |
디 투더 오 | D to the O. Chủ tịch Park Hyun Do. |
박현도 회장 | D to the O. Chủ tịch Park Hyun Do. |
[음악 잦아든다] | |
자, 드디어 회계 감사일이 이틀 앞으로 다가왔어요 | Cuối cùng thì chỉ còn hai hôm nữa là đến kỳ kiểm toán. |
그동안 준비하느라고 정말 고생 많았고 | Thời gian qua mọi người đã vất vả rồi. |
늘 매년 하던 대로 | Mọi người đã chuẩn bị như mọi năm, |
준비해왔으니 요번에도 잘되리라 믿어요 | nên tôi tin lần này cũng sẽ suôn sẻ thôi. |
자, 그럼 끝까지 긴장 늦추지 말고 | Mọi người đừng lơ là. |
자료 준비 마지막 끝까지 잘 하고 | Chuẩn bị thật tốt đến phút cuối nhé. |
이상! TQ! | Xin hết. TQ! |
(부원들) 땡큐! | Cảm ơn. |
- (강식) 회계부! - (부원들) 아자, 아자! | - Phòng Kế toán. - Cố lên! |
[짝짝짝] | |
(가은) [속으로 말하는] 드디어 기회가 왔다 | Cuối cùng cơ hội đã tới rồi. |
[흥미로운 음악] 이번엔 큰 거 하나 꼭 건지고 말겠어 | Lần này mình sẽ làm một cú thật lớn cho xem. |
아자! | Cố lên! |
예, 지혜 씨, 급여 목록 지금 막 정리해서 쐈습니다 | Vâng, cô Ji Hye, tôi đã xử lý danh mục tiền lương và gửi đi rồi. |
예, 지혜 씨 예, 전송! | Vâng, cô Ji Hye. Vâng, gửi rồi nhé. |
부가세 항목들 더 추가할 거 없어요 | Phần thuế giá trị gia tăng không cần bổ sung đâu ạ. |
아, 그거는 다음 분기고요 박 대리님 | Cái đó là của quý sau mà, Trợ lý Park. |
아, 건강보험 정산, 이틀 전에 완료해서 올려져 있잖아요 | Quyết toán bảo hiểm y tế đã xong và chuyển lên từ hai ngày trước rồi mà. |
아, 종소세 신고 정리 송 대리님 드렸어요 | Tôi gửi mẫu tờ khai thuế cho Trợ lý Song rồi. Vâng, kiểm tra lại đi ạ. |
네, 확인해보세요, 네 | Tôi gửi mẫu tờ khai thuế cho Trợ lý Song rồi. Vâng, kiểm tra lại đi ạ. |
[버럭대며] 모른다고, 모른다고! | Đã nói là tôi không biết! Tôi chỉ mới học cách dán hóa đơn thôi! |
나 영수증 붙이는 거밖에 안 배웠다고! | Đã nói là tôi không biết! Tôi chỉ mới học cách dán hóa đơn thôi! |
이 양반이 얻다 대고 큰 소리를 내고 지금 화를 내고 | Cái tên này dám nổi giận rồi lớn tiếng với tôi hả? |
지금 장... 너 회계부 누구야, 인마? | Anh là ai ở Phòng Kế toán thế? |
너 싸움 잘하냐? 어? [탁] | - Đánh nhau giỏi không? - Cái bọn Phòng Kế toán này. |
(남호) 아, 회계부 이 자식들 | - Đánh nhau giỏi không? - Cái bọn Phòng Kế toán này. |
막판에 꼭 바쁘게 일해 미리미리 알아서 올려줬더니만 | Cứ đợi đến cuối rồi mới chịu làm. Đã gửi cho họ từ sớm rồi mà. |
미리미리 해주면 뭐 해요? 저희들이 까먹고 딴소리 하는데 | Gửi trước thì được gì? Toàn quên rồi đánh trống lảng. Mấy đứa dốt nát toàn để nước đến chân làm loạn. |
꼭 공부 못하는 것들이 막판에 이 난리를 쳐요 | Mấy đứa dốt nát toàn để nước đến chân làm loạn. |
난리 하나 더 남았어 | - Còn một điều gây loạn. - Gì vậy? |
뭔 난리요? | - Còn một điều gây loạn. - Gì vậy? |
감사 끝나자마자 우리 자료들 회계부에서 다시 싹 정리해요 | Kiểm toán xong, Phòng Kế toán sẽ xử lý sạch sẽ tài liệu của chúng ta. |
예? | Sao? Họ làm vậy được à? |
아니, 그래도 되는 건가? | Sao? Họ làm vậy được à? |
아, 말하면 눈치 딱 와야지 | - Nhanh trí một chút đi chứ. - Tẩy trắng? |
청소? | - Nhanh trí một chút đi chứ. - Tẩy trắng? |
아, 깨끗하게 해처... | À. Vậy là tẩy… |
이야, 요 주도면밀한 새끼들, 요거 [음악 끝난다] | Chà, bọn họ cũng cẩn thận quá nhỉ? |
(남자) 아, 조언 감사드립니다 | Cảm ơn lời khuyên của anh. |
의문했던 부분들이 많이 풀렸습니다 | Tôi đã giải đáp được thắc mắc rồi. |
예, 아, 그건 제가 알아서 하겠습니다 | Chuyện đó tôi sẽ tự lo liệu. |
예, 들어가십시오 | Vâng, tạm biệt. |
[달칵] | |
[전화 버튼을 누른다] | CÔNG TỐ VIÊN HAN DONG HUN |
[수화기 내려놓는다] | |
거, 외부에 나간 회계부 직원들 추적은 해봤어? | Truy ra các nhân viên Phòng Kế toán làm việc bên ngoài chưa? |
핸드폰도 그렇고 행적도 그렇고 추적이 되지 않습니다 | Truy ra các nhân viên Phòng Kế toán làm việc bên ngoài chưa? Tôi không truy ra được cả điện thoại và hành tung. |
방법을 완전히 바꿨네? | Họ đã thay đổi cách thức rồi. |
꼬리 안 밟히게 | Để không bị lộ. |
[긴장된 음악] | |
야, 장기금융상품이 왜 무형자산에 들어가 있냐, 어? | Sao sản phẩm tín dụng dài hạn lại ở trong phần tài sản vô hình? |
(남자) 네 | À vâng… |
야, 이틀만 고생 좀 하자, 어? | Ráng chịu khổ hai ngày nữa thôi. |
(남자) 알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
저쪽에서 털어도 우리 먼지 하나 나오면 안 된다고, 알았어? | Bị lật tung lên thì cũng đừng lộ ra dù chỉ là một hạt bụi. Rõ chưa? |
(일동) 네 | Vâng. |
[종이 뭉치를 탁 던진다] | |
칠 작업은 마무리 단계인가? | Hoàn thành việc chỉnh sửa chưa? |
예, 내일까지 작업 완료하고 복귀할 예정입니다 | Vâng, họ sẽ xong trước ngày mai và quay trở về. |
[탁!] | Vâng, họ sẽ xong trước ngày mai và quay trở về. |
원래 김성룡 과장이 하려고 했던 작업은 누가 했지? | Ai đang làm việc lẽ ra là của Trưởng phòng Kim vậy? |
부득이하게 박승배 과장이 맡아서 했습니다 | Trưởng phòng Park Seung Bae đang đảm nhiệm việc đó. |
뭐, 고생했겠네 | Chắc anh ấy vất vả lắm. |
저, 이사님 | Thưa Giám đốc. |
회계 감사 전에 말씀을 드려야 할 거 같아서 | Trước khi kiểm toán, tôi phải nói với anh việc này. |
- 뭐? - 오늘 안에 | - Sao? - Có lệnh là |
대만 타이판스 계좌와 | hôm nay phải xóa mọi tài liệu |
그와 관련된 모든 기록 없애라는 지시입니다 | và tài khoản của Ngân hàng Taipans. |
대만 계좌 없애면 어디로 이동해? | Nếu bỏ tài khoản đó thì chuyển đi đâu? |
스위스 쪽으로 갈 예정입니다 | Sẽ chuyển sang Thụy Sĩ. |
계좌는 아직 개설 직전이고요 | Ta vẫn chưa mở tài khoản nào bên đó. |
타이판스 뱅크 기록 지우기 전에 복사해서 다 나 주고 | Sao chép các tài liệu của Ngân hàng Taipans trước khi hủy. Khi nào mở bên Thụy Sĩ thì báo tôi. |
스위스 계좌 개설되면 나한테 얘기해 | Khi nào mở bên Thụy Sĩ thì báo tôi. |
예 | Vâng. |
아, 그리고 | À, còn nữa. |
감사 후에 서안장룡 투자 진행될 거란 얘기를 들었습니다 | Nghe nói sau khi kiểm toán, Trường Long Tây An sẽ tiến hành đầu tư. |
응 | Ừ. |
이번만 덧칠 잘해놓으면 내년부터 당분간 할 필요 없을 거야 | Lần này làm tốt thì từ năm sau tạm thời sẽ không cần làm nữa. |
투자금으로 모형 몇 개 떠놓고 대출받으면 되니까 | Mở ra vài mô hình từ tiền đầu tư là có thể xin vay tiền rồi. |
(강식) 네, 빈틈없이 마무리하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ hoàn tất mọi việc suôn sẻ. |
마무리 잘하자 | Làm cho tốt đấy. |
[음악 잦아든다] (성룡) 감사 준비는 다 됐죠? | Chuẩn bị kiểm toán xong rồi chứ? |
네 | Vâng. |
유성 회계법인에 배포할 자료는요? | Còn tài liệu đưa cho Công ty Kế toán Yooseong? |
- 그건 아직... - 아직? | - Cái đó vẫn chưa… - Vẫn chưa có à? |
내일 모레가 감사인데 아직? | Ngày kia là kiểm toán mà chưa có? |
아, 그게, 외부 팀이 들어와야 될 것 같아요 | Cái đó phải đợi tổ làm bên ngoài về đã ạ. |
외부 팀? | Tổ làm bên ngoài? |
네, 박승배 과장님이랑 몇몇 분들이 | Vâng, Trưởng phòng Park Seung Bae và một số người khác |
외부에서 작업 중이시거든요 | đang làm việc bên ngoài ạ. |
어디서요? | - Ở đâu cơ? - Tôi cũng không biết nữa. |
그건 저도 몰라요 | - Ở đâu cơ? - Tôi cũng không biết nữa. |
하... | |
감사 준비를 왜 외부에서 몰래 하지? | Sao lại lén lút chuẩn bị kiểm toán ở bên ngoài? |
아, 그러니까요 | Sao lại lén lút chuẩn bị kiểm toán ở bên ngoài? Thì thế mới nói ạ! |
제가 봤을 땐 요놈들이 요상한 짓을 하고 있는 거 같아요 | Theo tôi thấy thì hình như bọn họ đang làm những việc kỳ lạ. |
외부 팀 돌아오면 | Khi nào họ về, nhớ theo dõi cho kỹ. |
잘 살펴봐요 | Khi nào họ về, nhớ theo dõi cho kỹ. |
네, 안 그래도 제가 이렇게 벼르고 있습니다 | Vâng, anh không nói thì tôi cũng định sẽ làm vậy. |
요것들이 아주 이럴 줄 알았어 내가 진짜... | Biết ngay sẽ như vậy mà. |
쯧! | |
아자! | Cố lên! |
아자! | Cố lên! |
[수상한 음악] 조 상무네 양아치들은 추궁해봤어? | Đã tra hỏi người của Giám đốc Cho chưa? |
(박 계장) 이 과장 매단 적 없다고 합니다 | Chúng nói không siết cổ Trưởng phòng Lee. |
자살 미수가 맞다고 말입니다 | Và việc anh ta định tự tử là thật. |
[코웃음] | |
하긴, 솔직히 얘기할 리가 없지 | Cũng phải, không lý nào chúng lại nói thật. |
증거도 없는데 | Cũng không có chứng cứ. |
(박 계장) 데리고 가서 더 다그쳐볼까요? | Hay tôi đưa bọn chúng đến để tra hỏi thêm nhé? |
[한숨 쉬며] 아니야, 놔둬 | Không cần. Kệ chúng đi. |
우리도 당분간 조용히 있자고 | Tạm thời chúng ta cứ giữ yên lặng. |
음 | Ừ. |
후... | |
[한숨] | |
[노크 소리] | Sao thế? |
예 [문 열리는 소리] | Sao thế? |
경리부 윤하경 대리가 뵙기를 원합니다 | Trợ lý Yoon của Phòng Nghiệp vụ muốn gặp anh. |
[무심하게] 예, 들어오라 그래요 | Cho cô ấy vào. |
[후다닥] [덜그럭] | |
[당황해서] 네, 누구요? 누구요? | Sao? Ai? Cô nói ai? |
윤하경 대리요 | Trợ lý Yoon Ha Kyung. |
아, 예, 들어오라 그래요, 예 | À, mời cô ấy vào đi. |
[부스럭] | |
[발소리] | |
[급히 부스럭댄다] 씨... | |
[밝고 아름다운 음악] | |
[헛기침] | |
예 | Vâng. |
웬일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
아, 저... 머리는 괜찮으세요? | Có chuyện gì vậy? Đầu anh không sao chứ? |
머리... 어... 아, 예, 괜찮아요, 예 | Đầu à? À, vâng. Đầu tôi không sao. |
가끔 띵한 거 말고는 뭐, 짱돌 맞아서 그런 건 아니겠죠 | Đầu à? À, vâng. Đầu tôi không sao. Thi thoảng có nhức, mà chắc không phải vì bị đá đập vào. |
[하경의 웃음] | |
[머뭇거리며] 시간 괜찮으시면 같이 식사하실래요? | Nếu có thời gian, anh dùng bữa cùng tôi nhé? |
예? | Sao? |
(하경) 식사요 | Dùng bữa ạ. |
이사님 좋아하시는 식사 | Anh có tâm hồn ăn uống mà. |
아, 예... 식사 | À vâng, dùng bữa. |
좋아하죠, 내가 먹는 거 좋아하지 어, 먹고살자고 하는 건데 | Thích chứ. Tôi thích ăn. Ăn để sống. |
근데, 왜요? | Nhưng tại sao vậy? |
보상해야 되잖아요 | Phải đền bù cho anh chứ. Đền bù bằng vật chất hoặc tinh thần. |
정신적 혹은 물질적 보상 | Phải đền bù cho anh chứ. Đền bù bằng vật chất hoặc tinh thần. |
무슨... 보상? | Đền bù… gì cơ? |
짱돌요 | Về hòn đá ấy. Dù sao thì tôi cũng là người có lỗi. |
어쨌건 제가 가해자니까요 | Về hòn đá ấy. Dù sao thì tôi cũng là người có lỗi. |
하하, 예, 그렇죠 그게 가해자의 도리죠, 음 | Vâng, cũng đúng. Đó là bổn phận của người có lỗi. |
예... | Vâng. Ừ. Ừm. |
어... | Vâng. Ừ. Ừm. |
음... | Vâng. Ừ. Ừm. Ta đi đâu thì được nhỉ? |
어디로 모실까요? | Ta đi đâu thì được nhỉ? |
[음악 잦아든다] | |
(성룡) 광숙아 | Kwang Sook à. |
우리가 해야 할 일이 생겼다 [작게 음악 흐른다] | Chúng ta phải làm một việc. |
[광숙의 놀란 숨소리] 뭐요, 뭐요? | Là gì vậy ạ? |
너 장부 쓰는 거 안 까먹었지? | Còn nhớ cách ghi chép sổ sách chứ? |
그럼요! | Tất nhiên rồi. |
이 회사가 내일 모레 회계 감사를 해 | Ngày kia là công ty tới kỳ kiểm toán rồi. |
아... | Ra thế. |
근데 회계 감사는 뭐예요? | Nhưng kiểm toán là gì vậy? |
너는 경리 하는 애가 그것도 모르냐? | Làm kế toán mà không biết sao? |
[탁!] | |
해봤어야 알죠! 아시면서... | Phải làm rồi mới biết. Anh cũng biết mà. |
그래, 자, 봐 봐 그러니까... | Rồi, nghe đây. Vậy kiểm toán là gì nào? |
자, 회계 감사가 뭐냐, 어? | Rồi, nghe đây. Vậy kiểm toán là gì nào? |
만약에 너랑 네 친구가 어느 회사에 투자를 했다고 치자, 어? | Thử tưởng tượng cô và bạn cô đầu tư vào một công ty nào đó, |
근데 그 회사 사장이 경영을 잘하는지 못하는지 알 수가 없잖아 | nhưng đâu biết được sếp công ty đó có điều hành tốt hay không. |
- 그렇지? - 그렇죠 | nhưng đâu biết được sếp công ty đó có điều hành tốt hay không. - Đúng chứ? - Đúng rồi. |
매일 찾아가서 전표니 장부니 검사할 수도 없고 | Tôi cũng đâu thể kiểm tra sổ sách công ty đó mỗi ngày được. |
그렇지? 그러니까 그 투자자들을 대표해서 | Đúng rồi. Vì vậy mới cần có người |
누군가가 가서 장부를 검사하는 거야 | đại diện cho các nhà đầu tư đến kiểm tra sổ sách. |
그 누군가가 회계법인의 회계사고 | Người đó là kế toán của Công ty Kế toán. Những việc đó gọi là công tác kiểm toán. |
이 모든 걸 바로 회계 감사라고 하는 거지 | Những việc đó gọi là công tác kiểm toán. |
아하... | Ra thế. |
그래서 투자한 사람한테 정확한 회사 상태를 알려주는 거네요? | Vậy là nhà đầu tư sẽ biết được chính xác tình hình của công ty, đúng chứ? |
그렇지 | Đúng rồi. |
작은 회사는 괜찮은데 | Công ty nhỏ thì không sao, nhưng công ty lớn phải làm việc này như một nghĩa vụ vậy. |
큰 회사는 이걸 의무적으로 받아야 해 | nhưng công ty lớn phải làm việc này như một nghĩa vụ vậy. Phức tạp quá. Tóm lại là họ làm cái này đúng không? |
아, 복잡해 그러니까 결국 한다는 거죠? | Phức tạp quá. Tóm lại là họ làm cái này đúng không? Đúng, là làm cái này. |
응, 한다는 거야 | Đúng, là làm cái này. |
근데 | Nhưng mà có một vấn đề, đó là |
문제가 있어, 문제가 뭐냐면 | Nhưng mà có một vấn đề, đó là |
[목소리를 낮추며] 이 회사가 | công ty này đang có hành vi gian lận kế toán. |
분식회계를 하고 있다라는 거야 | công ty này đang có hành vi gian lận kế toán. |
아... | À, là vậy sao? |
고뤠요? [코믹한 음악] | À, là vậy sao? |
왜 그럴까? | Mà sao lại vậy nhỉ? |
분식회계는 또 뭐래요? | Mà gian lận kế toán là gì? |
[테이블 탁 치며] 너 아는 게 뭐야! | Rốt cuộc là cô biết được gì hả? |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[숨을 가다듬으며] 그래, 자... | Được rồi, này… |
자, 듣자, 듣자? | Nghe nhé? |
어... 분식회계가 뭐냐 | Gian lận kế toán là gì? |
분식회계는 말 그대로 | Tên thế nào thì nghĩa thế đó. Có nghĩa là ngụy tạo sổ sách. |
회계에 분칠을 하는 거야 | Tên thế nào thì nghĩa thế đó. Có nghĩa là ngụy tạo sổ sách. |
화장을 한다고 볼에 톡톡톡 | Như trang điểm, đánh lên má bụp bụp. |
톡톡톡 | Bụp bụp. |
아, 더 예뻐 보이게! | À, che đậy để trông đẹp hơn. |
그렇지 | Đúng vậy. Để tỏ ra việc kinh doanh đang thuận lợi, |
좀 더 장사를 잘한 것처럼 | Đúng vậy. Để tỏ ra việc kinh doanh đang thuận lợi, |
좀 더 이익을 많이 낸 것처럼 보이게 | và trông như họ đang ăn nên làm ra. |
음... 투자자들 속이려고 하는 거죠? | Để lừa những nhà đầu tư, đúng không? |
[딱] | Để lừa những nhà đầu tư, đúng không? |
바로 그거야 | Chính là nó. Nhưng công ty này đang ngụy tạo sổ sách. |
근데 이 회사도 지금 회계에 분칠을 하고 있어 | Chính là nó. Nhưng công ty này đang ngụy tạo sổ sách. |
근데 화장 수준이 아주 특수분장 수준이야 | So với trang điểm thì nó ở cái tầm trang điểm hiệu ứng đặc biệt. |
이거 진짜 엄청 큰 범죄거든 | Đây là một tội danh rất lớn. Trời ơi là trời. |
어머, 어머, 어머 | Trời ơi là trời. |
그럼 제가 뭘 하면 될까요? | Vậy tôi phải làm gì đây? |
이제 본격적으로 말할게 | Để tôi nói vào vấn đề chính luôn. Việc cô cần làm là… |
네가 할 일이 뭐냐... | Để tôi nói vào vấn đề chính luôn. Việc cô cần làm là… |
[휴대폰 벨소리] | Để tôi nói vào vấn đề chính luôn. Việc cô cần làm là… |
[띠링띠링] | |
아후, 꼭 중요한 타이밍에 전화 오더라! | Sao có điện thoại vào đúng lúc quan trọng vậy chứ? |
하, 짜증 나 [띠링띠링] | Trời, bực mình quá. |
입 아파 죽겠어, 설명 다 해놨는데 [휴대폰을 집는다] | Mỏi miệng chết đi được. Giải thích xong hết rồi mà. |
[띠링띠링] | |
훠우! [음악 잦아든다] | |
여보세요, 누구세요? | Alô, ai vậy? |
누구요? | Ai cơ? |
[잔잔한 피아노 음악 흘러나온다] | |
[놀리듯] 오늘은 보상 받는 날이니까 진짜 많이 먹어야지 | Hôm nay tôi được đền bù nên phải ăn thật nhiều mới được. |
비싼 거 먹어야지 | Phải gọi món thật đắt. |
오늘 뭐가 좋아요? | Hôm nay có gì ngon? Anh định vét sạch tiền của trợ lý sao? |
대리 월급 다 터실 생각이세요? | Anh định vét sạch tiền của trợ lý sao? |
오늘 같은 날 언제 온다고 오늘 같은 날 많이 먹어야죠 | Cơ hội ngàn năm có một mà. Phải ăn thật nhiều mới được. |
많이 드세요 | Anh ăn nhiều vào nhé. |
자, 이거 주시고요 | Cho tôi món này. Món này với món này, và món này nữa. |
요거, 요거, 요거랑 요거, 요거, 요거 | Cho tôi món này. Món này với món này, và món này nữa. |
- 다 드십시오 - 예, 요거 다 주세요, 그냥 | - Anh ăn hết đi. - Cho tôi hết mấy món này. |
[메뉴판을 탁 놓는다] | |
[작게] 네... | Vâng. |
[작은 헛기침] | |
[씹는 소리] | |
[코믹한 음악] | |
(종업원) 맛있게 드세요 | - Chúc quý khách ngon miệng. - Vâng. |
네 | - Chúc quý khách ngon miệng. - Vâng. |
[우걱우걱 먹는 소리] | |
좀 천천히 드세요 | Anh ăn từ từ thôi. |
나 평소보다 천천히 먹는 건데 | Anh ăn từ từ thôi. Tôi ăn chậm hơn mọi khi rồi đấy. |
더 천천히 드셔도 될 거 같은데 | Ăn chậm hơn cũng được mà. |
아휴, 그럼 리듬 끊겨서 안 돼요 | Vậy sẽ trì tiết tấu, đâu được. |
[호로록] | |
아휴 | |
아, 왜 안 먹고 보고 있어요? | Sao cô không ăn mà ngồi nhìn? |
그렇게 빨리 드시는 이유가 뭐예요? | Sao anh lại ăn nhanh vậy? |
누가 뺏어먹을까 봐? | Vì sợ có người lấy đi chăng? |
[웃음] | |
[율의 나직한 탄성] | |
이것도 더 드세요 | Anh ăn thêm cái này đi. |
예, 그거? | Cái đó sao? |
응, 이것도 더 드세요 | Ăn thêm cái này đi. |
아, 왜, 하경 씨 안 드시고? | Sao cô Ha Kyung không ăn? |
[젓가락으로 그릇 탁탁 때리며] 드세요 | Anh ăn đi. |
고마워요 | Cảm ơn nhé. |
[후룩] | |
[웃음] | |
[음악 끝난다] [거리의 소음] | |
얘기 들었어요 | Tôi đã nghe chuyện rồi. Vụ anh cứu Trưởng phòng Kim. |
김 과장님 구해주신 거 | Tôi đã nghe chuyện rồi. Vụ anh cứu Trưởng phòng Kim. |
아, 나, 김 과장 진짜... | Trưởng phòng Kim thật là… |
이거 어디 가서 얘기하면 절대 안 돼요 | Cô không được nói với ai nữa đâu đấy. |
걱정하지 마세요 저만 알고 있어요 | Anh đừng lo. Chỉ có mình tôi biết thôi. |
근데, 이사님 | Nhưng Giám đốc này. |
예? | Sao? |
과장님 구해주신 이유가 | Lý do mà anh cứu Trưởng phòng Kim |
정말 불쌍한 놈 객사할까 봐였어요? | là vì sợ kẻ tội nghiệp như anh ấy sẽ chết ở nơi đất khách ư? |
아, 나, 진짜, 무슨 김 과장은 완전 구명조끼야, 입이 | là vì sợ kẻ tội nghiệp như anh ấy sẽ chết ở nơi đất khách ư? Trời ơi. Tên Trưởng phòng Kim già mồm. Lúc nào cũng đi nói lung tung. |
엄청 방방 떠 다녀 싸 가지고 정말, 쯧 | Trời ơi. Tên Trưởng phòng Kim già mồm. Lúc nào cũng đi nói lung tung. |
맞아요, 그 이유가? | Lý do đó là thật ạ? |
쯧... | Lý do đó là thật ạ? |
내가 그런 말을 했었나? | Tôi có nói như vậy sao? |
기억 안 나세요? | Anh không nhớ à? |
뭐, 했던 거 같기도 하고 아닌 거 같기도 하고 | Hình như tôi cũng có nói, mà hình như cũng không phải. |
그럼 지금 말씀해보세요 | Vậy giờ anh thử nói xem. |
왜 과장님을 구해주셨는지 | Sao anh cứu Trưởng phòng Kim vậy? |
음... | Ừ… chuyện đó… |
그게... | Ừ… chuyện đó… |
[숨을 들이쉰다] | |
잘 모르겠어요 | Tôi cũng không biết. |
[잔잔한 음악] 네? | Tôi cũng không biết. - Sao cơ? - Chả biết sao tôi lại cứu luôn. |
잘 모르겠어요 내가 왜 구했는지 | - Sao cơ? - Chả biết sao tôi lại cứu luôn. |
마음에 드네요 구해준 이유 | Tôi rất hài lòng với câu trả lời đó. |
나 아무 말도 안 했는데? [하경의 웃음] | Tôi chưa nói gì mà. |
그래도 왠지 알 거 같아요 | Có vẻ như tôi biết vì sao rồi. |
가볼게요 | Tôi đi đây. |
예, 조심히 가요 | Vâng, cô đi cẩn thận. |
[얕은 한숨] | |
[한숨] | |
왜 구했긴... | Sao lại cứu à… |
사람이 눈앞에서 죽어가는데 보고만 있나? | Có người sắp chết ở trước mắt, sao tôi trơ mắt nhìn được? |
[반짝이는 효과음] | |
[음악 잦아든다] | |
아니, 근데 검사님께서 저를 왜 찾아오신 거죠? | Mà sao Công tố viên lại đến tìm tôi vậy? |
저는 지은 죄가 없는데? 음... | Tôi có gây tội gì đâu. Nếu anh phạm tội thì tôi đã không gặp anh kiểu này. |
죄가 있으면 이런 식으로 안 찾아오죠 | Nếu anh phạm tội thì tôi đã không gặp anh kiểu này. |
아, 그렇죠 | Cũng đúng nhỉ. Vậy có chuyện gì… |
그러면 무슨 일로... | Cũng đúng nhỉ. Vậy có chuyện gì… |
근래에 많은 일을 하셨다고 들었습니다 | Nghe nói gần đây anh làm nhiều việc. |
무슨 많은 일? | - Việc gì mà nhiều? - Chuyển phát TQ, Bán lẻ TQ, |
TQ택배, 리테일 | - Việc gì mà nhiều? - Chuyển phát TQ, Bán lẻ TQ, |
내부의 부정들을 밝혀낸 일들요 | Vạch trần những gian lận nội bộ. |
[긴장된 음악] | |
예, 그 일... | À, những việc đó… |
한 적이 없습니다, 예? | Tôi có làm hồi nào đâu chứ. |
그, 어디서 무슨 소리를 듣고 온 거예요, 지금? | Anh nghe những chuyện đó từ đâu vậy? |
저 김 과장님에 대해서 충분히 알고 온 겁니다 | Tôi biết kha khá về Trưởng phòng Kim rồi mà. |
군산 시절부터 지금까지 | Từ thời còn ở Gunsan đến bây giờ. |
[헛기침] 아... | |
날 찾아온 이유가 뭡니까? | Lý do anh tìm đến tôi là gì vậy? |
부탁을 좀 드리려고요 | Tôi có việc muốn nhờ anh. |
또 그 얘기야? | Lại là chuyện đó sao? |
약속하셨잖아요 | Mình đã hứa rồi mà. |
또 한 번 문제 생기면 내부 감시 시스템 도입하기로요 | Rằng nếu có vấn đề xảy ra thì sẽ cho áp dụng hệ thống giám sát nội bộ. |
이제 회계 감사가 코앞이야 | Rằng nếu có vấn đề xảy ra thì sẽ cho áp dụng hệ thống giám sát nội bộ. Gần đến đợt kiểm toán rồi. |
더 혼란만 가중시킨다고 | Làm vậy sẽ khiến mọi người càng rối hơn thôi. |
회계 감사니까 더 필요하죠 투명성을 위해서요 | Vì kiểm toán nên càng cần tới nó. Làm vậy vì sự minh bạch thôi. |
이사회 승인받고 바로 구성할 거예요 | Đợi ban quản trị phê duyệt tôi sẽ tiến hành ngay. |
인원과 방법은 추후에 통보해드릴게요 | Tôi sẽ báo với mình về nhân sự và cách thức sau nhé. |
[긴장된 음악 고조된다] | |
(성룡) 어떤 부탁이죠? | Anh nhờ tôi việc gì? |
절 좀 도와주십시오 | Anh nhờ tôi việc gì? Xin anh hãy giúp tôi. |
[성룡의 헛기침] | Xin anh hãy giúp tôi. |
(동훈) 지금 병원에 계신 이은석 과장님께 | Trưởng phòng Lee đang nằm trong bệnh viện. |
내부 고발을 부탁했던 사람이 바로 접니다 | Người đã nhờ anh ấy tố cáo nội bộ chính là tôi. |
[작은 소리로] 아, 대박 | Trời đất ơi. |
그래서 이 과장님께서 해주십사 했던 일들을 | Trời đất ơi. Tôi muốn nhờ anh thay Trưởng phòng Lee làm việc mà tôi đã nhờ anh ấy. |
대신 좀 부탁드리려고요 | Tôi muốn nhờ anh thay Trưởng phòng Lee làm việc mà tôi đã nhờ anh ấy. |
정보 획득 능력이 뛰어나다고 들었습니다 | Nghe nói anh giỏi thu thập thông tin. |
[돌연 큰 소리로] 뭐, 그렇게 들은 게 많아요, 예? | Anh nghe được nhiều quá nhỉ? |
아니, 그러니까 | Vậy ý anh là tôi phải liều mạng làm những việc này sao? |
이런 일들을 내가 목숨 걸고 나보고 다 하라고? | Vậy ý anh là tôi phải liều mạng làm những việc này sao? |
내가 잘못되면 누가 책임을 지는데? | Lỡ tôi có mệnh hệ gì thì ai chịu? |
이번에 저희가 철저히 안전 보장을 해드리겠습니다 | Lần này chúng tôi sẽ đảm bảo an toàn tuyệt đối. |
난 못 합니다, 안 해요 | Tôi không làm được đâu. |
내가 이 일을 왜! | Tại sao tôi phải làm chứ? |
과장님! | Trưởng phòng à! |
이번 회계 감사가 마지막 기회입니다 | Đợt kiểm toán lần này là cơ hội cuối cùng rồi. |
서안장룡 투자받으면 모든 게 다 청소돼 버리는 겁니다 | Trường Long Tây An mà đầu tư thì mọi chuyện sẽ bị xóa sạch. |
안 해요! | Tôi không làm! Cái người này phiền ghê. |
아, 진짜 답답한 사람이야 | Tôi không làm! Cái người này phiền ghê. |
[한숨] | |
[작게 중얼거린다] 답답하구먼, 정말... | Bực thật đấy. |
어우! 정말! | Ôi trời. Thật là! Tên chậm tiêu kinh khủng bố! |
더럽게 눈치가 없는 사람이야 | Ôi trời. Thật là! Tên chậm tiêu kinh khủng bố! |
어떻게 저런 사람이 검사가 됐지? | Đầu óc đó sao có thể làm công tố? |
아, 미치겠네, 진짜 | Điên mất thôi. Mà giờ làm sao gọi cho anh ta đây? |
그나저나 어떤 식으로 연락을 해야 돼? | Điên mất thôi. Mà giờ làm sao gọi cho anh ta đây? |
(부하) 김 과장이 완강히 거절하는 분위기였습니다 | Trưởng phòng Kim đã kiên quyết từ chối. |
한 검사도 더 이상 설득하진 않고? | Công tố Han không thuyết phục thêm sao? |
- (부하) 네 - 어, 알았어 | - Vâng. - Ừ, tôi biết rồi. |
아니, 더 감시할 필요 없어 | Thôi, không cần theo dõi nữa đâu. |
어? | |
[긴장된 음악] [문서 파쇄기 소음] | - Bao lâu nữa xong? - Khoảng mười phút nữa ạ. |
(남자) 10분이면 될 거 같습니다 | - Bao lâu nữa xong? - Khoảng mười phút nữa ạ. |
- (박 과장) 빨리해 - (남자) 예 | - Làm mau lên. - Vâng. |
[문서 파쇄기 소음] [사람들의 낮은 말소리] | ĐANG XÓA TẬP TIN |
- (강 대리) 홍가은 - 네? | - Hong Ka Eun. - Vâng? |
퇴근 안 한 거야? | Cô chưa về sao? |
아, 네, 저... | À vâng, tôi vừa mới đi ăn về. Tôi còn phải sao chép vài thứ. |
밥 먹고 왔습니다 | À vâng, tôi vừa mới đi ăn về. Tôi còn phải sao chép vài thứ. |
그, 카피할 게 남아가지고 | À vâng, tôi vừa mới đi ăn về. Tôi còn phải sao chép vài thứ. |
내일 아침 일찍 하고 지금은 퇴근해 | Sáng mai rồi làm, giờ cô về đi. |
네? | - Sao ạ? - Tôi bảo cô về đi. |
[쌀쌀맞게] 퇴근하라고 | - Sao ạ? - Tôi bảo cô về đi. |
지금요? | Bây giờ sao? |
네 | Vâng. |
[웃음] | |
[신난 척] 집에 가야지... | Phải về chứ. |
[박 과장의 피곤한 신음] | |
[박 과장의 한숨] | |
[발소리] | |
[긴장된 음악 고조된다] | |
[키보드 치는 소리] | |
[긴장된 음악 고조된다] | |
[음악 끝난다] | |
(남호) 이제 타깃이 회장이냐? | Mục tiêu bây giờ là Chủ tịch sao? |
네, 제대로 아시네 | Vâng, anh biết rõ nhỉ? |
이번 회계 감사 때 아주 제대로 한번 까발리려고 | Vâng, anh biết rõ nhỉ? Đợt kiểm toán lần này, tôi định sẽ vạch trần đâu ra đó. |
[꿀꺽] [잔 내려놓는다] | Đợt kiểm toán lần này, tôi định sẽ vạch trần đâu ra đó. |
아이고... 씨, 그래라, 그래 | Ôi trời. Được rồi, cứ làm vậy đi. |
시너 통 등에 메고 불길로 뛰어들든가 말든가 | Muốn làm gì thì làm. Cứ nhảy vào hố lửa với bình ga sau lưng đi. |
[후루룩] | |
이번에 제대로 까발려야 | Lần này tôi sẽ làm cho ra lẽ đấy. Đây có thể là một đòn quyết định |
우리가 회장하고 도어록 3인방, 어? | Đây có thể là một đòn quyết định |
한 방 먹일 수가 있다니까? | đối với Chủ tịch và Bộ Ba Giữ Cửa. |
야 | Này. Tôi hỏi một câu thôi. |
하나만 묻자 | Này. Tôi hỏi một câu thôi. |
[조르르] | |
[잔잔한 음악] | |
그게 네 인생에 무슨 의미가 있냐? | Việc đó có ý nghĩa gì với cuộc đời cậu vậy? |
[병을 내려놓는다] | |
음... | |
의미? | Ý nghĩa sao? |
세상에 나 같은 새끼 하나 있는 것도 나쁘지 않잖아요, 형? | Đời này có một thằng như tôi cũng không tồi mà. |
(성룡) 응? | |
앞뒤 안 가리고 제가 알아서 척척 나서주는 새끼 | Một thằng tình nguyện đứng ra và bất chấp mọi thứ. |
[꿀꺽] | |
[탁] 야! | Này! |
[한숨] | |
그래 | Được rồi. |
잘못된 거 뻔히 알면서도 가만히 있는 우리 같은 사람들이 | Những người dù biết sai nhưng vẫn yên lặng như chúng tôi |
제일로 비겁하고 나쁜 새끼들이지 | là những kẻ xấu xa và hèn hạ nhất. |
그래, 맞아 | Đúng rồi. |
[코를 훌쩍이며] 근데! | Nhưng mà |
그걸 왜 네가 우리 같은 인간들을 위해서 나서야 하냐고, 왜! | sao cậu phải đứng ra vì những người như chúng tôi chứ? |
비겁하려고 일부러 비겁한 게 아니잖아요, 예? | Có phải mọi người cố tình hèn nhát như vậy đâu. |
누구 하나 툭 튀어나오면 그것도 닮아가고 그런 거지 | Có ai đó bắt đầu rồi mọi người sẽ hưởng ứng. |
또 그러면 또 으쌰으쌰 하고 그런 거고, 어? | Và sẽ có những người hô hào rồi đi theo. |
[한숨] | |
요즘 세상 돌아가는 게 그렇잖아요 | Thế giới vận hành như vậy còn gì? |
[한숨] | |
아유, 몰라, 인마 | Thôi, tôi không biết đâu. |
[조르르 술을 따른다] | |
말린다고 들을 건 아닌 거 같고 | Có cản thì chắc cậu cũng không nghe. |
성룡아 | Seong Ryong à. |
하다 아니다 싶으면 얼른 발 빼, 응? | Nếu làm mà thấy không ổn thì cứ việc lui lại nhé |
내가 해줄 수 있는 말은 그거밖에 없다 | Tôi chỉ có thể nói như thế với cậu thôi. |
[꿀꺽] [탁] | |
[잔을 내려놓는다] | |
[긴장된 음악] | |
[효과음 삐릭] | TỔNG CÔNG TY TẬP ĐOÀN TQ ĐỢT KIỂM TOÁN 2017, NGÀY 1 |
환영합니다! | Chào mừng mọi người. |
고만근 재무관리본부장입니다 잘 부탁합니다 | Tôi là Giám đốc Go Man Geun. Mong mọi người giúp đỡ. |
(감사팀장) 안녕하십니까 | - Chào anh. - Mời mọi người đi lối này. |
아, 이쪽으로 오시죠 [웃음] | - Chào anh. - Mời mọi người đi lối này. |
야, 팀장 달더니 어깨에 힘 들어간 거 봐라, 이거 | Chà, gánh thêm chức Tổ trưởng nên trông cậu vất vả quá nhỉ? |
아하하하, 선배님만 하겠습니까? | Tiền bối còn vất vả hơn ấy chứ. |
승배랑 지선이도 얼굴 좋아졌네, 음? | Sắc mặt Seung Bae và Ji Sun cũng tốt quá nhỉ? |
며칠 내 빨리 끝내고 우리 공이나 치러 가자 | Mau hoàn thành nhanh rồi còn đi chơi bóng nữa. |
(감사팀장) 아유, 좋죠 | Mau hoàn thành nhanh rồi còn đi chơi bóng nữa. Được ạ. |
[탁] 수고! | Được ạ. - Vất vả rồi. - Vâng. |
아, 예 | - Vất vả rồi. - Vâng. |
[음악 잦아든다] | |
오전에 감사실에 배포된 자료예요 | Đây là tài liệu được phát trong Phòng Kiểm toán sáng nay. |
[속삭이며] 고마워요, 가은 씨 | Cảm ơn cô Ka Eun. |
[속삭이며] 네 | Vâng. |
아, 그리고 제가 살짝 봤는데 | À, tôi còn có xem một chút. |
허, 쳇... | |
[비꼬면서] 참 깨끗하고 정직한 기업이더라고요 | Trông cứ như một công ty trong sạch và chính trực vậy. |
아니, 그러니까 구라로는 뭘 못 해? | Trông cứ như một công ty trong sạch và chính trực vậy. Bởi vậy, có cái gì là không làm giả được đâu chứ? |
이렇게만 했으면 이게 뭐 얼마나 좋은 기업이야, 이게? | Chỉ cần làm thế này là đã trở thành một doanh nghiệp kiểu mẫu. |
쯧, 아주 그냥 대하소설 한 편을 써놨겠구먼? | Đây cũng cỡ một quyển tiểu thuyết hoành tráng nhỉ. |
이놈의 새끼들, 쯧 | Đây cũng cỡ một quyển tiểu thuyết hoành tráng nhỉ. Bọn khốn đó. |
아, 혹시 그리고 또 다른 자료 있으면 제가 갖다 드릴게요 | Nếu tìm được tài liệu nào khác, tôi sẽ mang đến cho anh. |
[속삭이며] 오케이, 알겠어요 | Được, tôi biết rồi. |
[문자 수신음] | |
얼라리? | Ơ hay? |
[어두운 음악] 도대체 그놈의 내부 감시 시스템은 | Sao lại muốn bắt đầu hệ thống giám sát nội bộ vào lúc này chứ? |
왜 지금? | Sao lại muốn bắt đầu hệ thống giám sát nội bộ vào lúc này chứ? Tôi được biết là vẫn chưa quyết định nhân sự và cách thức. |
아직 인원과 방법은 결정 안 된 걸로 알고 있습니다 | Tôi được biết là vẫn chưa quyết định nhân sự và cách thức. |
오늘내일 되겠지 | Chắc chỉ trong nay mai thôi. |
어쨌든 올해 회계 감사 특히 조심하자고 | Dù sao thì năm nay cũng phải đặc biệt chú ý việc kiểm toán. |
허점 같은 건 없겠지? | Không có sơ hở gì chứ? |
예, 모든 변수에 대비 중입니다 | Vâng. Tôi đã chuẩn bị cho mọi tình huống có thể. |
[나직하게] 제발... | Mong là… |
올해만 잘 넘기자고 | vượt qua năm nay thật suôn sẻ. |
잠시 드릴 말씀이 있습니다 회장님 | Thưa Chủ tịch, tôi có điều muốn nói. |
[음악 고조된다] | |
잠시만... | Cảm phiền cô. |
말씀들 나누시죠 | Hai người nói cứ nói đi. |
[발소리] | |
[한숨] | |
[음악 끝난다] | |
[효과음 뿅] | |
아니, 바쁜 사람을 불러놓고 얘기를 해야지, 왜 말을 안 해요? | Cô gọi người bận rộn đến rồi sao không nói gì vậy? |
무슨 열쇠예요? | Chìa khóa gì vậy? |
이 과장이 나한테 남긴 거 | Trưởng phòng Lee đã đưa cho tôi. |
이 과... [놀라서 말을 멈춘다] | Trưởng phòng Lee? |
이은석 과장님? | - Trưởng phòng Lee Eun Seok ư? - Ừ. |
응 | - Trưởng phòng Lee Eun Seok ư? - Ừ. |
근데, 근데 이걸 왜... | Mà tại sao lại đưa tôi? |
마지막 휴가 떠나기 전날 | Trước ngày nghỉ phép, cậu ấy đã giao lại cho tôi. |
나한테 맡겼거든 | Trước ngày nghỉ phép, cậu ấy đã giao lại cho tôi. |
근데 엄밀히 따지자면 나한테 맡긴 게 아니거든 | Nhưng đúng ra thì không phải giao lại cho tôi. |
그럼 누구한테 맡긴 거예요? | Vậy giao lại cho ai? - Cậu. - Tôi ư? |
- 너 - 나? | - Cậu. - Tôi ư? |
그래, 너, 바로 너 | Đúng vậy, chính là cậu. T-Tửng, Trưởng phòng Kim Seong Ryong. |
티똘이 김성룡 과장 | Đúng vậy, chính là cậu. T-Tửng, Trưởng phòng Kim Seong Ryong. |
지금 무슨 말을 하고 있는 거예요? 나 이 과장님 알지도 못하는데! | Cô đang nói cái gì vậy? Tôi có quen Trưởng phòng Lee đâu. |
그게 어떻게 된 거냐면 말이지 | Cô đang nói cái gì vậy? Tôi có quen Trưởng phòng Lee đâu. Để tôi kể đầu đuôi cho cậu. |
[어두운 음악] 왜 진작 말씀해주시지 않으셨습니까 | Sao ngài không nói với tôi sớm hơn? |
타이판스 뱅크가 모든 계열사와 연관돼 있고 | Việc Ngân hàng Taipans có liên quan đến tất cả công ty con, |
회장님의 계좌까지 연결돼 있는 거 말입니다 | và cả tài khoản của Chủ tịch nữa. |
어떻게 알았나? | Sao cậu biết được? |
감사 준비 도중 | Lúc chuẩn bị kiểm toán |
우연히 제 정보통을 통해 알게 됐습니다 | tôi tình cờ biết được qua một nguồn tin. |
회장님의 치부나 약점 | Tôi phải biết hết điểm yếu |
그 모든 것을 알아야 제가 회장님을 보호해드릴 수 있습니다 | Tôi phải biết hết điểm yếu và những điểm Chủ tịch giấu thì mới bảo vệ được ngài. |
저에게 숨기는 게 많으면 많을수록 | Càng giấu tôi nhiều thứ |
그만큼 회장님도 위험해지십니다 | thì càng nguy hiểm cho ngài thôi. |
앞으로 | Sau này, |
절대 저에게 비밀 같은 거 만들지 말아주십시오 | xin ngài tuyệt đối đừng giữ bí mật với tôi nữa. |
[어두운 음악 끝난다] | |
[흥미로운 음악] | |
(금심) 뭐라고 말 좀 해봐 | Cậu nói gì đi chứ. Tôi nói xong hết rồi. |
내 얘기 다 끝났어 | Cậu nói gì đi chứ. Tôi nói xong hết rồi. |
[당황한 듯] 아니, 그러니까 왜 나예요, 그게? | Nhưng… tại sao lại là tôi chứ? |
제일 믿음직스럽고 이 모든 걸 감당할 만한 사람이니까 | Vì cậu là người đáng tin nhất và có thể cáng đáng mọi chuyện. |
- 내가? - 그렇잖아 | - Tôi sao? - Đúng vậy mà. |
아, 나 진짜 돌아버리겠네, 아 | Tôi điên mất thôi. Dựa vào đâu? Có gì ở tôi đáng tin chứ? |
어딜 봐서? 날 뭘 믿고, 어? | Dựa vào đâu? Có gì ở tôi đáng tin chứ? Theo phán đoán của tôi thì cậu là người phù hợp nhất. |
내 판단에 네가 제일 적임자 같아서 | Theo phán đoán của tôi thì cậu là người phù hợp nhất. |
아니, 그게... [한숨] | Cái đó… Tôi biết rồi. Nhưng chìa khóa này để mở cái gì vậy? |
알았어요, 일단 아, 이게 어디 열쇠인데, 일단? | Cái đó… Tôi biết rồi. Nhưng chìa khóa này để mở cái gì vậy? |
- 나도 몰라 - 하... | Tôi cũng không biết. |
[함께 웃는다] | |
[웃으며] 아니, 그러니까 어디 열쇠인지도 모르고 | Vậy là cô không biết chìa khóa này mở cái gì, |
[정색하며] 나한테 맡긴 거예요, 지금? | mà giao lại cho tôi sao? |
아유, 그거를 이 과장이 말을 안 하고 갔네 | Trưởng phòng Lee chưa nói chuyện đó mà đã đi mất rồi. Cô bảo tôi phải làm gì với nó đây? |
나 보고 뭘 어쩌라고요, 이거를? | Cô bảo tôi phải làm gì với nó đây? |
네가 찾아야지 이 열쇠가 무슨 열쇠인지 | Cậu phải tìm xem chìa khóa này là gì chứ. |
상큼하다, 음... | Mới mẻ ghê cơ. |
고난과 역경이 상큼하다, 안녕 | Nghịch cảnh và khổ nạn này mới mẻ quá. Tạm biệt. |
어딜 가? | - Cậu đi đâu vậy? - Cô đưa tôi cái này làm gì? |
아니, 이걸 나한테 주면 어떡해? | - Cậu đi đâu vậy? - Cô đưa tôi cái này làm gì? Cứ vậy thì tôi biết làm sao đây? |
이런 딜을 하면 내가 어떡해? | Cứ vậy thì tôi biết làm sao đây? |
[휙] [성룡의 아픈 신음] | Cứ vậy thì tôi biết làm sao đây? |
[털썩] | |
미썬이 클리어 | Nhiệm vựu hoàn tất. |
[성룡의 아픈 신음] | |
아... 힘이 왜 이렇... | Trời ạ, sao khỏe dữ… |
[음악 끝난다] | |
[한숨] | |
후... | |
[모두의 한숨] | |
(하경) 어쩌면 아무 말씀도 안 하시고... | Sao anh ấy không nói lời nào nhỉ? |
휴가 가기 전까지 뭔가 많이 불안했었나 보지, 음? | Chắc cậu ấy phải rất bất an trước khi đi nghỉ. |
쩝, 우리 위험해질까 봐 쉽사리 맡기지도 못하고 | Cậu ấy sợ chúng ta gặp nguy hiểm nên không giao cho chúng ta. |
제가 뭐라 그랬어요? | Tôi đã nói gì nào? |
분명히 뭔가 남기셨을 거라고 했잖아요 | Chắc chắn anh ấy có để lại cái gì đó mà. |
워낙 꼼꼼한 분이라 | Anh ấy là một người rất cẩn thận nên chắc phải để lại gì đó. |
충분히 남기실 만하죠 | Anh ấy là một người rất cẩn thận nên chắc phải để lại gì đó. |
(재준) 결정적인 증거랑 | Chứng cứ mang tính quyết định có liên quan tới nó không? |
연관이 있는 걸까요? | Chứng cứ mang tính quyết định có liên quan tới nó không? |
근데 이 열쇠가 어디 열쇠인지 모른다고 하지 않았어요? | Không phải anh nói không biết chìa khóa này mở cái gì sao? |
그러니까 그게 제일 큰 문제지 | Không phải anh nói không biết chìa khóa này mở cái gì sao? Nên đó mới là vấn đề lớn nhất đấy. |
이거, 터미널이나 역에 있는 개인 사물함 열쇠 아니에요? | Đây không phải là chìa khóa tủ đựng đồ ở ga tàu hay bến xe sao? |
보통 그런 데는 열쇠 끝이 동그랗지 않아? | Chìa khóa ở mấy chỗ đó thường có phần đuôi tròn mà. |
그러게, 뾰족한데? | Cái này nhọn mà nhỉ? |
일단 사무실 안부터 다 찾아보죠 | Cái này nhọn mà nhỉ? Ta thử tìm trong văn phòng trước đã. |
(일동) 그래, 그래 | Đúng rồi. |
꼼꼼하게 찾아봐 | Tìm cho kỹ vào. |
[긴장된 음악] | |
[달그락] (남호) 안 맞아, 안 맞아 | Không đúng rồi. |
[달그락] | |
[달그락, 달그락] | |
[달그락] | |
[달그락, 달그락] | |
[한숨] | |
열쇠는 제가 알아볼게요 | Tôi sẽ tìm hiểu về chìa khóa này. Anh tập trung vào việc kiểm toán đi. |
과장님은 감사 쪽에 집중하세요 [음악 끝난다] | Tôi sẽ tìm hiểu về chìa khóa này. Anh tập trung vào việc kiểm toán đi. |
나 엄 반장님한테 혼나 이리 줘요 | Cô Tổ trưởng sẽ mắng đấy. Đưa cho tôi. |
두 가지를 어떻게 한꺼번에 해요? | Sao anh làm hai chuyện một lúc được? |
저도 이제 전투력 만렙 됐어요 | Giờ tôi là chiến binh chuyên nghiệp rồi. Tôi sẽ tự xử lý. |
제가 알아서 할게요 | Giờ tôi là chiến binh chuyên nghiệp rồi. Tôi sẽ tự xử lý. |
하긴, 만렙은 예전부터 만렙이었지 | Cũng phải, cô chuyên nghiệp từ trước rồi. |
스읍... | |
그리고, 흠... | Với lại, vì tôi lo lắng nên mới nói nhé. |
정말 걱정돼서 그러는데 | Với lại, vì tôi lo lắng nên mới nói nhé. |
위험하다 싶으면 바로 접어요 | Nếu thấy nguy hiểm thì cứ từ bỏ đi. |
[깊은 한숨] | |
[힘없이] 돌아갈 길을 찾지 못하겠어요 | Chẳng biết đường về ở đâu nữa. |
너무 멀리 와버린 거 같아서 | Chắc do tôi đi quá xa rồi. |
정신없이 걷다가 보니 뭐, 끝이 보이네요 | Đi mãi cũng thấy được cuối đường. |
뭐, 어때? 돌아가면 되지 | Mà có sao? Có gì thì cứ quay lại là được. Có gì để mất đâu? |
[코믹한 음악] 잃을 것도 하나 없는데 | Mà có sao? Có gì thì cứ quay lại là được. Có gì để mất đâu? |
아직 내게 남은 청춘이 있잖아요, 음? | Tuổi trẻ chính là thứ duy nhất mà tôi có mà. |
스읍... | Tuổi trẻ chính là thứ duy nhất mà tôi có mà. |
[중얼거리며] 이상하다 | Ngộ quá. Mấy câu này nghe quen quen. |
이거 어디서 들어본 거 같기도 한데 | Ngộ quá. Mấy câu này nghe quen quen. |
(성룡) 예? | - Hả? - Không có gì. |
[아니라는 듯이] 어... | - Hả? - Không có gì. |
아무튼, 이제 뭐부터 시작할 거예요? | Tóm lại, giờ anh định bắt đầu từ đâu? |
공식적인 게임에 앞서서 | Trước khi trò chơi chính thức diễn ra, tôi sẽ đánh phủ đầu trước. |
약간의 심리전부터 | Trước khi trò chơi chính thức diễn ra, tôi sẽ đánh phủ đầu trước. |
["Must Be The Money"를 부르는] ♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | Tôi chẳng thể tìm được Con đường quay trở lại |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | Dường như tôi đã đi quá xa rồi |
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ | Tôi cứ bước đi trong vô thức… |
[음악 끝난다] | |
[수상한 음악] [빠는 소리] | |
하! 아이고! | |
수고가 많으십니다! | Mọi người vất vả rồi! |
(감사팀장) 뭐예요, 당신? | Anh là ai thế? |
[탁] | Anh là ai thế? |
(성룡) 피곤하실 텐데 | Chắc là anh mệt rồi. Anh dùng thử cái này đi ạ. |
이것 좀 드시고 하세요, 음? | Chắc là anh mệt rồi. Anh dùng thử cái này đi ạ. |
에너지 팍팍! 활력 충전! | Năng lượng dồi dào. Tăng cường sinh lực! |
[감사팀장 짜증 내며] 아, 뭐 하는 사람이야! | Người này làm gì vậy chứ? |
시큐리티는 왜 들여보내, 이 사람! | Sao bảo vệ lại để anh ta vào đây? |
아! | |
나 여기 관계자예요 경리 과장 김성룡이라고 합니다 | Tôi làm việc ở đây. Tôi là Trưởng phòng Nghiệp vụ, Kim Seong Ryong. |
아, 됐고요 경리 과장이 여기 왜 왔어요? | Đủ rồi. Tại sao Trưởng phòng Nghiệp vụ lại vào đây? |
- 나 몰라요? - 내가 당신을 어떻게 알아요? | Anh không biết tôi sao? Sao tôi biết được? |
하긴 뭐, 의인 약발이 좀 떨어질 때가 됐지 | Sao tôi biết được? Cũng phải, đến lúc danh tiếng Hiệp Sĩ hạ nhiệt rồi. |
내가 바로 | Tôi chính là người đã phát hiện ra khoản tiền chiết khấu |
TQ택배 리베이트랑 불법 자금 흐름 | Tôi chính là người đã phát hiện ra khoản tiền chiết khấu |
[속삭이며] 알아낸 사람입니다 | và tài khoản phi pháp của Chuyển phát TQ. |
그리고 TQ편의점에서 자금이 | Cũng là người tìm ra cách họ chuyển tiền từ Cửa hàng tiện lợi TQ sang Mỹ phẩm TQ. |
어떻게 TQ메틱으로 흘러들어갔는지도 | Cũng là người tìm ra cách họ chuyển tiền từ Cửa hàng tiện lợi TQ sang Mỹ phẩm TQ. |
알아낸 사람이기도 하고요 | Cũng là người tìm ra cách họ chuyển tiền từ Cửa hàng tiện lợi TQ sang Mỹ phẩm TQ. |
[빠르고 코믹해지는 음악] | Cũng là người tìm ra cách họ chuyển tiền từ Cửa hàng tiện lợi TQ sang Mỹ phẩm TQ. |
음, 보고서 보면 나와 있지 않나? | Trong báo cáo không có sao? |
여기 없으면 안 되는데? | Không có là không được đâu. Để tôi tìm thử xem nhé? |
어디 한번 내가 찾아볼까? | Không có là không được đâu. Để tôi tìm thử xem nhé? |
[성룡의 힘쓰는 신음] | Anh đang làm gì vậy? Hả? Anh làm cái gì vậy? |
뭐 하는 거예요, 지금, 예? 아, 뭐 하는 거예요, 지금! | Anh đang làm gì vậy? Hả? Anh làm cái gì vậy? |
- (감사팀장) 나가요! - 자료 좀 봅시다! | - Ra ngoài! - Để tôi xem thử. |
- (감사팀장) 나가라고! - 오오! | - Ra ngoài! - Để tôi xem thử. Tôi bảo anh ra ngoài mà! |
(감사팀장) 뭐 해? | - Làm gì đó? - Này, Kim Seong Ryong! |
(율) [크게 소리치며] 야! 김성룡! | - Làm gì đó? - Này, Kim Seong Ryong! |
이 먹소리는 먹소? | Giọng này là Ma Đói Rối Loạn Nhân Cách à? |
[음악 끝난다] | Giọng này là Ma Đói Rối Loạn Nhân Cách à? |
[한숨] | |
다음부턴 저 사람 이 근처 얼씬도 못 하게 해요, 알았어요? | Lần sau đừng để người này lảng vảng ở đây nữa, rõ chưa? |
예, 이사님 | Lần sau đừng để người này lảng vảng ở đây nữa, rõ chưa? Vâng, thưa Giám đốc. |
[막아서는 율] | Khoan nào. |
뭐야, 뭐? 왜 왔어? | Gì vậy? Sao lại đến đây? |
아, 이사님 나 기왕 온 김에 | Giám đốc này, đằng nào cũng vậy rồi, |
[비굴한 말투로] 나 이거 조금만 보고 가면 안 될까? | hay là để tôi xem một lát rồi đi nhé? - Tôi là Trưởng phòng Nghiệp vụ mà. - Trưởng phòng gì? Thằng điên thì có. |
[조르는] 나 경리 과장이잖아... | - Tôi là Trưởng phòng Nghiệp vụ mà. - Trưởng phòng gì? Thằng điên thì có. |
네가 무슨 경리 과장이야? 돌아이지 | - Tôi là Trưởng phòng Nghiệp vụ mà. - Trưởng phòng gì? Thằng điên thì có. |
[화내며] 돌아이? 어? | Thằng điên? |
또라이가 뭐야? 이렇게 사람들 있는데! | Sao anh lại nói tôi như vậy trước mặt mọi người chứ? |
으이씨... | Sao anh lại nói tôi như vậy trước mặt mọi người chứ? |
[애교 있게] 아니, 그게 아니라 | Không, gọi vậy không được. |
[작게 속삭인다] 기왕이면 별명을 좀 불러주세요 | Được thì gọi biệt danh của tôi đi nào. |
TQ 돌아이, 티똘이 | Thằng Tửng của TQ, T-Tửng. T-Tửng ấy mà! |
티똘이 | Thằng Tửng của TQ, T-Tửng. T-Tửng ấy mà! |
[웃음을 참는 성룡] | Thằng Tửng của TQ, T-Tửng. T-Tửng ấy mà! |
[딱] 아아! | |
오케이! 나가, 티똘이 | Được thôi. Ra ngoài, T-Tửng. |
이것 좀 보고 가면 내성 발톱이 생겨? 뭐예요, 어? | Cho tôi xem chút thì móng chân anh thụt vào trong chắc? |
아, 치사 빤스 똥 빤스 | Trời ơi, đồ ki bo kẹo kéo. |
으이씨, 유치 빤스 똥 빤스 씨... 쯧! | Quỷ tha ma bắt tên ấu trĩ. |
[부스럭] 뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
이게 얼마나 비싼 건데? 먹소 메롱~ | Biết nó đắt lắm không? Lêu lêu em bé ham ăn! |
[쪽] | Biết nó đắt lắm không? Lêu lêu em bé ham ăn! |
아이, 씨! [경쾌한 테마 음악] | |
[버럭대며] 야, 뭐 하는 거야, 이 새끼야! | Làm cái gì vậy hả? Đồ thần kinh! Thằng khốn T-Tửng kia! T-Tửng! |
돌아이 새끼! 저 티똘이 새끼! 으이씨! | Làm cái gì vậy hả? Đồ thần kinh! Thằng khốn T-Tửng kia! T-Tửng! |
이젠 마음 놓고 널널하게는 못 하겠지 | Giờ thì hết ung dung làm việc nhé. |
[음악 잦아든다] | Chìa này không mở được gì ở nhà tôi hết. |
집에는 맞는 곳이 하나도 없어 | Chìa này không mở được gì ở nhà tôi hết. |
그럴 거 같았어요 | Tôi cũng nghĩ vậy. |
저 주세요 | Đưa cho tôi đi. Chị chăm anh Lee đã bận lắm rồi. |
간병하느라 알아볼 시간 없잖아요 | Đưa cho tôi đi. Chị chăm anh Lee đã bận lắm rồi. |
(수진) 매번 미안해 [잔잔한 음악] | Lần nào tôi cũng thấy áy náy hết. Ôi. Việc tôi nên làm mà. |
에이, 당연히 제가 해야죠 | Ôi. Việc tôi nên làm mà. |
근데 이... 열쇠 관련 말고 | Nhưng ngoài chìa khóa này ra, |
특별한 장소나 위치 같은 거 말씀하신 적 없으세요? | anh ấy chưa từng nói về vị trí hay nơi nào đặc biệt sao? |
글쎄, 하... 잘 생각이... | Tôi không chắc nữa. Nghĩ kỹ thì… |
[음악 잦아든다] | |
- 홍가은 - 네! | - Hong Ka Eun. - Vâng. |
나 너무 피곤해서 먼저 퇴근할 테니까 | Tôi mệt quá nên về trước đây. Hủy cái này giúp tôi. |
이것 좀 파쇄하고 버려 | Tôi mệt quá nên về trước đây. Hủy cái này giúp tôi. |
파쇄한 거 그냥 놔두지 말고 바로 소각실 갖다 놓고 | Hủy xong rồi đừng để đó mà đem đến lò thiêu ngay nhé. |
네, 알겠습니다, 대리님 | Vâng, tôi rõ rồi, Trợ lý. |
간다 | Tôi đi đây. |
들어가십시오! | Cô về nhé. |
유동자산 관련? | Tài sản lưu động sao? |
어어, 어어 | |
이게 필요한 거였어, 유동자산 자료 | Tài liệu về tài sản lưu động đúng là thứ tôi đang cần. |
제가 예전에 카피할 때 분명히 본 거거든요 | Tài liệu về tài sản lưu động đúng là thứ tôi đang cần. Đây rõ ràng là thứ tôi đã thấy lúc đi photo. |
지금 감사팀이 보고 있는 거랑은 완전히 달라요 | Nó hoàn toàn khác với cái mà Tổ Kiểm toán đang xem. |
이 정도면 얼추 시비를 붙일 수 있을 것 같기도 한데, 음 | Chúng ta có thể chống lại họ bằng cái này đấy. |
아, 근데 이거 조금만 더 있었으면 좋겠다 | Có thêm vài thứ nữa thì tốt quá. |
비유동자산이든 대여금이든 재고자산이든 뭐든 조금만 더 | Có thêm vài thứ nữa thì tốt quá. Tài sản dài hạn, các khoản vay hay tài sản lưu kho, cái nào cũng được. |
어? 구할 수 있을까? | Mình có tìm được không nhỉ? |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. Mấy thứ này là do tình cờ có được thôi. |
저 이것도 우연히 겨우 얻은 거라서 | Tôi xin lỗi. Mấy thứ này là do tình cờ có được thôi. |
어, 아니에요, 가은 씨 | Không phải đâu, cô Ka Eun. |
가은 씨는 이미 큰일을 했어 이 정도면 충분해, 음 | Cô Ka Eun đã làm được một việc lớn rồi. Nhiêu đây là đủ rồi. |
(성룡) 스읍... | |
아... 근데 아무리 분칠한 거라도 | Nhưng dù có ngụy tạo thế nào |
감사 자료에 접근을 해야 | thì vẫn phải tiếp cận tài liệu kiểm toán thì mới biết được nguyên do. |
이렇게 꼬투리를 잡을 수가 있는 거거든 | thì vẫn phải tiếp cận tài liệu kiểm toán thì mới biết được nguyên do. |
다음번엔 제가 꼭 왕건이 하나 건져서 오겠습니다 | Lần sau tôi nhất định sẽ đem đến một thứ lớn hơn nữa. |
아니에요 | Không cần đâu. Nhỏ thôi cũng được rồi. |
작은 건더기라도 괜찮아, 음 | Không cần đâu. Nhỏ thôi cũng được rồi. |
정말요? | Thật sao ạ? Cố lên! |
[작게] 아자! | Thật sao ạ? Cố lên! |
[불길한 음악] | |
[전화벨 소리] | |
네, 언니 | Vâng, chị à. |
(수진) 지금 생각난 게 하나 있어, 장소 | Tôi vừa nhớ ra được một nơi. |
[긴장된 음악] 어디요? | Ở đâu ạ? |
(수진) 휴가 가던 날 아침 | Vào sáng hôm đi nghỉ phép, anh ấy có nói với tôi một chuyện. |
그이가 말했던 게 있는데 | Vào sáng hôm đi nghỉ phép, anh ấy có nói với tôi một chuyện. |
거기 잠깐 들른 후에 출발한다 그랬던 거 같아 | Hình như anh ấy có ghé vào đó trước khi đi. |
나야 당연히 누구랑 만나서 시간 보내고 출발하는 줄 알았지 | Hình như anh ấy có ghé vào đó trước khi đi. Tôi cứ tưởng anh ấy đi gặp ai đó. |
거기 정확한 위치가 어디냐면... | Địa chỉ chính xác của chỗ đó là… |
[긴장된 음악 계속된다] | |
저기, 실례지만 여기 라커 룸이 어디 있어요? | Xin lỗi, cho tôi hỏi phòng gửi đồ ở đâu vậy ạ? |
(직원) 저쪽요 | Bên kia ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[음악 고조된다] | |
[달그락] | |
[음악 잦아든다] | |
여기서 나누는 말은 밖으로 절대 나가면 안 된다 | Chuyện chúng ta nói ở đây không được để lọt ra ngoài đâu đấy. |
물론이죠, 선배님 | Tất nhiên rồi, tiền bối. |
근데... | Nhưng mà có điều gì cần đặc biệt lưu ý không ạ? |
각별히 주의해야 할 게 있나요? | Nhưng mà có điều gì cần đặc biệt lưu ý không ạ? |
TQ메틱과 타이판스 뱅크는 정리가 됐지만 | Mặc dù đã xử lý xong Mỹ phẩm TQ và Ngân hàng Taipans, |
이미 예전에 데이터가 한 번 유출됐습니다 | bởi trước đây đã bị rò rỉ dữ liệu một lần, |
원상 복귀해야 됩니다 | phải khôi phục nó lại. |
임원 몇 분들의 전환권과 신주인수권 매각도 문제입니다 | Quyền chuyển đổi, quyền ưu tiên bán lại của vài lãnh đạo cũng là vấn đề. |
드러나지 않게 결산액을 더 숨겨야 합니다 | Để tránh bị phát hiện, phải giấu tiền quyết toán. |
무엇보다도 유동자산 쪽 그쪽 잘 체크해봐야 해 | Quan trọng hơn hết là phải kiểm tra kỹ bên tài sản lưu động. |
누구든 노리고 들어오면 자칫 터질 우려 있어 | Ai đó mà biết được thì chúng ta sẽ xong đời đấy. |
쩝, 스읍... | |
심각한 게 많네요 | Có nhiều việc nghiêm trọng quá. |
작년엔 이 정도가 아니었던 거 같은데 | Hình như năm ngoái đâu tệ đến mức này. |
(성룡의 목소리) 아, 그래요? | Vậy sao? Năm nay nghiêm trọng quá nhỉ? |
올해는 엄청 심한가 보네? | Năm nay nghiêm trọng quá nhỉ? |
어, 올해가 좀 더 심하긴 하지 | Ừ, năm nay nghiêm trọng hơn nhiều. Khoản phải thu cũng không phải dạng vừa nhỉ? |
매출채권 쪽도 장난이 있지 않나요? | Khoản phải thu cũng không phải dạng vừa nhỉ? |
그 말까지 여기서 언급하기엔 좀 예민한 사안이라... | Chuyện đó có hơi nhạy cảm, nói ra ở đây thì… |
지금 누가 얘기한 거야? | Ai vừa nói vậy? |
- 어? - 저만 헛들은 거 아니죠? | Không phải có mình tôi nghe lầm ạ? |
어디 있어? | Ở đâu vậy? |
(성룡의 장난스러운 목소리) 나 어디 있~ 게~ | Đoán xem tôi ở đâu nào! |
누구야? | Ai vậy? |
전데요? [주제곡 "Must Be The Money"] | Là tôi đây! |
전데요? [탁] | Là tôi này. Là tôi đây! |
전데요, 전데요 | Là tôi đây! |
[탁] | |
(강식) 에휴, 뭐니? 저거 | Làm cái gì vậy? |
이리 안 나와? | Còn không mau ra! Có gà chua ngọt mới ra! |
(성룡) [놀리듯] 깐풍기 주면 나가지~ | Có gà chua ngọt mới ra! Kim Seong Ryong! |
[큰 소리로] 김성룡! | Kim Seong Ryong! |
나가요, 나가 | Tôi ra đây. |
[크게 낄낄 웃는다] | |
난 줄 몰랐죠? | Không ngờ là tôi à? Khỉ thật. |
아휴... | Khỉ thật. |
- 여기까지 또 어떻게 따라왔어? - 따라온 거 아닌데요? | - Sao cậu theo được đến đây? - Tôi đâu có theo. |
아니, 지나가다 짜장면 냄새가 너무 좋아가지고 들어와봤더니 | Tôi đi ngang qua thì nghe mùi mì tương đen thơm quá nên ghé vào. |
여러분들이 이렇게 딱 있더라고요 | Tôi đi ngang qua thì nghe mùi mì tương đen thơm quá nên ghé vào. Hóa ra mọi người cũng ở đây. |
(박 과장) 당장 나가요 | Ra ngoài ngay. Đây là đâu mà dám nghe lén tùy tiện? |
여기가 어디라고 함부로 얘기를 엿듣고 끼어들어? | Ra ngoài ngay. Đây là đâu mà dám nghe lén tùy tiện? Tôi có đủ tư cách để nghe lén mà. |
나 엿듣고 끼어들 자격 충분히 있는데? | Tôi có đủ tư cách để nghe lén mà. |
뭐? | Gì cơ? |
[부스럭] | |
[종이를 탁 편다] | |
[큰 소리로 길게 외치는] 암행 티똘이 출두요! | Mật giám T-Tửng có mặt! |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | Mật giám T-Tửng có mặt! |
[슈욱!] | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | ĐOÁN XEM TÔI Ở ĐÂU NÀO? |
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ | Ở ĐÂY NÀY! ĂN NGON KHÔNG VẬY? |
♪ 이미 끝이 보이네 ♪ | TÔI SẼ TRỐN Ở ĐÂU ĐÓ |
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ | TÔI SẼ TRỐN Ở ĐÂU ĐÓ RỒI HIỆN RA Ú ÒA CÁC NGƯỜI! |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
♪ That's right, Yeah ♪ | |
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ | |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪ | MẬT GIÁM T-TỬNG ĐẾN RỒI ĐÂY! HÃY ĐỢI ĐẤY! |
♪ 누구는 거렁뱅이 ♪ | |
[탕!] | |
(성룡) 제가 오늘부터 과장이 두 개입니다 | Từ hôm nay tôi sẽ giữ hai chức trưởng phòng. |
(현도) 그따위 녀석한테 맡기면 어쩌자는 거야? | Sao lại để tên đó giữ chức vụ quan trọng vậy? Không có gì hết. Không có cái gì cả. |
이, 뭐, 아무것도 없는데? 아무것도 없어 | Không có gì hết. Không có cái gì cả. |
(강식) 김성룡을 공략할 루트 하나를 찾아냈습니다 | Tôi đã tìm ra một thứ có thể chống lại Kim Seong Ryong. |
- 함께해야지 - 감사를 우리가요? | - Phải làm cùng nhau chứ. - Làm kiểm toán ạ? |
(성룡) 나는 감사실 가서 들쑤셔줄 테니까 | Tôi sẽ tới làm loạn Phòng Kiểm toán. |
우리 부는 또 우리 부대로 여기서 털어줘야지 | Còn Phòng chúng ta sẽ xử lý theo nghiệp vụ của mình. |
이번엔 진짜로 도와주고 싶은데 자격증이 없네? | Tôi cũng muốn giúp mà không có bằng cấp gì. |
(성룡) 운전면허증은 있네? 아하하하 | Vậy mà lại có bằng lái xe! |
(성룡) 아, 진짜, 반장님 이분이 누구인지 알고! | Tổ trưởng có biết đây là ai không hả? |
(성룡) 분식회계를 뽀록낼 방법은 있다 | Vẫn còn một cách giúp phơi bày việc gian lận kế toán. |
바로 자료가 미치지 못한 곳을 터는 거지 | Lần theo những nơi tài liệu giả không vào được. |
No comments:
Post a Comment