너도 인간이니? 16
Tim Anh Nơi Đâu? 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(종길의 독백) 그렇게 보지 마, 정우야 | Đừng nhìn tôi như thế, Jung Woo à. |
뭐 하는 거죠? | Ông làm gì vậy? |
[발소리] | |
(종길의 독백) 네 아들이 이렇게 컸다, 정우야 | Xem con trai anh lớn chưa này. |
[헐떡인다] | Bỏ ra! Bỏ tôi ra! |
놔! 놓으란 말이야! | Bỏ ra! Bỏ tôi ra! NĂM 1997 VIỆN ĐIỀU DƯỠNG DAEKUK |
[애절한 음악] | NĂM 1997 VIỆN ĐIỀU DƯỠNG DAEKUK |
종길아 너 나한테 이러면 안 돼! | Jong Gil. Anh không thể làm vậy với tôi! |
너야말로 이러지 마 | Dừng lại đi. |
회장님이랑 너 사이에서 나 힘들어 | Đứng giữa anh và Chủ tịch rất khó khăn. |
얘기 좀 하자, 우리 둘만 | Nói chuyện đi. Chỉ hai ta thôi. |
[문을 열고 나간다] | |
[문이 닫힌다] | |
애 엄마 | Vợ tôi nên ở đây với con trai tôi… |
신이 데리고 강연하러 들어왔을 거야 | Vợ tôi nên ở đây với con trai tôi… để thuyết giảng. |
강연 끝나면 같이 출국할게 | Tôi sẽ ra nước ngoài cùng họ… |
그러니까 제발 나 좀 여기서 내보내 줘 | sau bài thuyết giảng. Nên làm ơn, hãy thả tôi ra. |
그러게 뭐 하러 쓸데없는 짓을 해? | Sao anh lại làm chuyện ngu ngốc như vậy? |
재벌 2세가 내부 고발자라면 세상이 웃어 | Người thừa kế đi tố cáo nội bộ? Thế giới sẽ cười cho xem. |
김 부장 자료 나한테 넘겨 | Đưa tôi tài liệu về Giám đốc Kim. |
김 부장은? | Giám đốc Kim… |
아버지 짓 맞지? | Là do bố làm, đúng không? |
[놀라 다가간다] | |
혹시 네가 죽였어? 아버지가 시켜서? | Anh đã giết ông ấy à? Vì bố bảo anh làm thế? Đã nói không phải tôi mà! |
난 아니라니까! | Đã nói không phải tôi mà! |
[숨을 내쉰다] | |
나도 회장님이 그렇게까지 하실 줄은 | Tôi không biết ông ấy sẽ làm đến mức đó. |
그래도 어째? | Dù vậy, |
자식 된 도리로 부모 죄를 눈감아줘야지! | anh là con trai ông ấy. Anh phải làm ngơ đi chứ! |
자식 된 도리를 지키기 위해서라도 더 그럴 수가 없어! | Là con trai ông ấy, tôi không thể làm thế! |
넌 회장님보다 김 부장이 더 중요해? | Giám đốc Kim quan trọng hơn Chủ tịch à? Anh mặc kệ công ty xảy ra chuyện à? |
회사는 어떻게 돼도 상관없어? | Anh mặc kệ công ty xảy ra chuyện à? Tôi không cần một công ty sát nhân. |
사람 죽이는 회사 필요 없어 | Tôi không cần một công ty sát nhân. |
사람 죽이는 사람도! | Hay một kẻ sát nhân. |
[기막힌 웃음] | |
역시 가진 놈은 다르구나 | Người có nhiều thứ đúng là khác biệt. |
무심히 버릴 줄도 알고 | Có thể vứt bỏ hết mà không suy nghĩ. |
네 친구이자 비서로 여태껏 굴러먹었어 | Tôi đã làm việc cật lực với tư cách bạn và trợ lý của anh. |
넌 네 자리에 언제든지 돌아올 수 있지만 | Anh luôn có thể quay lại vị trí của mình, |
난 내 자리 놓치면 죽는다고! | nhưng nếu mất vị trí đó, tôi sẽ chết! |
제발 부탁이다, 정우야 | Xin anh đấy, Jung Woo. |
나한테 김 부장 자료 넘겨줘! | Đưa tôi tài liệu về Giám đốc Kim đi! |
미안하다, 종길아 | Jong Gil à, tôi xin lỗi. |
[화내며 잡는다] | |
[탁 놓는다] | |
[걸어간다] | |
[문을 열고 나간다] | |
[드륵 소리] | |
[올라선다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[발을 옮긴다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[신음한다] | |
[비명] | |
[쿵 떨어진다] | |
[무거운 음악] | |
정우... | Jung Woo. |
정우야! | Jung Woo! |
[달려간다] | |
[종길이 헐떡인다] [정우의 신음] | |
정우야 | Jung Woo. |
[놀라 헐떡인다] | |
[삑삑, 띠링 소리] | |
(여직원 1) 네, 구급대원실 119입니다 | Alô? Có chuyện khẩn cấp gì ạ? |
(종길의 독백) 그때 | Tại sao… |
무엇을 도와드릴까요? | Tôi có thể giúp gì? |
왜 그런 생각이 들었을까? | …mình lại có suy nghĩ đó? |
여보세요? | Alô? |
(여직원 1) 고객님 무엇을 도와드릴까요? | Alô? Tôi có thể giúp gì? |
[정우의 숨소리] 여보세요? | Alô? |
여보세요? | Alô? |
[툭 떨어진다] | Alô? |
(종길의 독백) 한 번 | Một lần thôi. Mình nên làm ngơ chỉ một lần. |
딱 한 번만 눈감자 | Một lần thôi. Mình nên làm ngơ chỉ một lần. |
[정우의 신음] | |
[종길의 신음] | |
[훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[달그락 소리] | |
[확 뺏어 놓는다] | |
대체 뭐 하는 짓이야? | Anh nghĩ anh đang làm gì vậy? |
저만 잡혀간다고 끝날 일이 아니지 않습니까! | Chuyện này sẽ không kết thúc với việc tôi bị bắt đâu! |
회장님께서 | Tôi biết |
멀쩡한 아들을 왜 감금하셨는지 | tại sao ông lại nhốt đứa con trai khỏe mạnh của mình lại |
김 부장을 어떻게 처리하셨는지 | và cách ông loại bỏ Giám đốc Kim. |
제가 다 알고 있지 않습니까? | Tôi biết tất cả. |
[발소리] | |
회장님도 저도 다 PK를 위해 그런 겁니다 | Ông và tôi đã làm tất cả vì PK. |
[숨을 내쉰다] | Ông và tôi đã làm tất cả vì PK. Jung Woo không thể sống lại, |
정우는 살아 돌아올 수 없어도 | Jung Woo không thể sống lại, |
PK는 지키셔야죠 | nhưng ông phải bảo vệ PK. |
[한숨] | |
[헛기침하며 걸어간다] | |
[신음하며 털썩 앉는다] | |
다 덮고 | Hãy chôn vùi mọi thứ… |
자살로 보도해 | và nói đó là tự sát. |
[돌아선다] | |
알겠습니다, 회장님 | Vâng. |
(종길의 독백) 한 번만 눈감으면 | Nếu ông ngoảnh mặt đi dù chỉ một lần, |
저 자린 내 거야 | vị trí đó sẽ là của tôi. |
[신의 비명] 이거 놔! 신아! | - Bỏ ra! Shin ơi! - Mẹ ơi! |
- 엄마! - 이거 놔! | - Mẹ! - Bỏ ra! |
- 엄마... - 신아, 안 돼! | Shin ơi! Không! |
신아! 이거 놔! | Shin! Bỏ ra. |
(종길의 독백) 한 번 더 모질어지면 | Nếu tôi trở thành kẻ cặn bã chỉ một lần nữa… |
[부딪힌다] | |
한 번만 더 잔인해지면 | Nếu tôi trở nên vô tâm chỉ một lần nữa… |
마지막 딱 한 번이면 돼 | Chỉ một lần nữa thôi. Chỉ cần vậy thôi. |
요양원에서 | Đây là đoạn ghi âm cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo |
회장님과 정우가 나눈 대화를 녹음한 겁니다 | cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo ở viện dưỡng lão. |
왜 나한테 이걸 주는 거죠? | Sao lại đưa tôi cái này? |
전 본부장님께서 정우처럼 되실까 봐 두렵습니다 | Tôi sợ cậu sẽ có kết cục như Jung Woo. |
로봇이 회사에 더 이롭다고 판단되는 순간 | Thời điểm ông ấy xác định robot có ích hơn cho công ty, |
회장님은 가차 없이 본부장님을 쳐내실 겁니다 | Chủ tịch sẽ loại bỏ cậu… mà không hề do dự. |
정우처럼 말입니다 | Như ông ta đã làm với Jung Woo. |
[긴장되는 음악] [걸어간다] | |
[잡는다] [건호의 신음] | |
[신음하며 뒷걸음질 친다] | |
아... | |
신이가 컨트롤한다는 게 이런 거구나 | Thì ra con bé nói Shin điều khiển cậu ta là thế này. |
(종길의 독백) 다 왔어 | Mình sắp làm được rồi. |
[고통스러워한다] | |
이게 바로 내가 원하던 거야 | Đây là điều mình muốn. |
[기계음] | |
[삐삐 소리] | TRUY CẬP BỊ TỪ CHỐI |
[톡톡 두드린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[발소리] | |
[소봉이 헐떡인다] | |
미안해 | Tôi xin lỗi… |
이제 안아줘서 | vì giờ mới ôm cô. |
[울며] 너 진짜 어떻게 되는 줄 알았잖아 | Tôi tưởng cậu gặp chuyện thật rồi. |
안 돌아올까 봐 무서워 죽는 줄 알았잖아 | Tôi đã rất sợ cậu sẽ không quay lại. |
나빴어 | Cậu thật tồi tệ. |
너 진짜 나빴어 | Cậu thật sự rất tồi tệ. |
[엉엉 운다] | |
[걸어온다] | |
[달려가며] 회장님! | Chủ tịch. |
[신음하며 일으킨다] | |
이게 어떻게 된 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
미안해요 | Tôi xin lỗi. Vì tôi mà ông bị khiếp sợ. |
할아버지가 나 때문에 많이 놀라셨어요 | Tôi xin lỗi. Vì tôi mà ông bị khiếp sợ. Không phải cậu. Là vì tên khốn đó. |
(소봉) 네가 아니라 그 인간 때문이잖아 | Không phải cậu. Là vì tên khốn đó. |
그 인간이 자기 할아버지 목 조른 거나 마찬가지라고 | Tên khốn đó đã bóp cổ ông của mình. |
신이가 회장님을요? | Shin làm vậy sao? |
할아버지 치매예요 | Ông bị sa sút trí tuệ. |
진짜 치매 | Thật đấy. |
혹시 누가 올지도 모르니까 일단 자리부터 피해요 | Có thể có người đến, nên hãy mau đi đi. |
가자 | Đi thôi. |
[걸어간다] | |
회장님 | Chủ tịch. |
[잡으며] 회장님! | Chủ tịch. |
회장님, 일어나시죠 회장님 | Chủ tịch, xin hãy đứng dậy. |
내 꼴이 왜 이 모양이냐? | Tôi bị sao thế này? |
어? | |
내가 왜... | - Sao tôi lại… - Đi xuống thôi. |
일단 내려가시죠 [일으킨다] | - Sao tôi lại… - Đi xuống thôi. |
[계단을 내려간다] | |
진짜 치매라니 | Ông ấy bị sa sút trí tuệ thật sao? |
에이, 너무 잔인하시다 | Cậu tàn nhẫn quá đấy. |
[톡톡 누른다] | |
[탁탁 친다] | |
[짜증 내며 던진다] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[메시지 알림음] | SEO JONG GIL |
[달그락 소리] | SEO JONG GIL |
(종길) 어디십니까? 일단 피하시는 게 좋습니다 | Cậu đang ở đâu? Cậu nên trốn đi. |
조용한 곳을 마련해뒀습니다 | Tôi đã chuẩn bị một nơi yên tĩnh. Cậu nên để tôi giúp. |
제 도움 받으시죠 | Tôi đã chuẩn bị một nơi yên tĩnh. Cậu nên để tôi giúp. |
[달그락 소리, 시동을 건다] | |
[차가 출발한다] | |
난 괜찮으니까 걱정하지 마 | Tôi không sao, nên cậu đừng lo. |
분명히 말하는데 이거 네 잘못 아니야 | Để tôi nói rõ. Đây không phải lỗi của cậu. |
나쁜 인간이 널 나쁘게 이용한 거지 | Một kẻ xấu lợi dụng cậu để làm việc xấu. |
네 잘못이 아니라고 | Không phải lỗi của cậu. |
그래도 네가 다쳤잖아 | Nhưng cô vẫn bị thương. |
괜찮다니까? | Tôi không sao. |
네가 돌아왔잖아 | Cậu quay lại rồi. |
넌 그 인간처럼 못된 놈이 아니니까 돌아온 거야 | Cậu quay lại vì cậu không xấu xa như tên khốn đó. |
울면 안아주고 사람을 보호해주는 게 원래 너라고 | Cậu bảo vệ mọi người và ôm họ khi họ khóc. |
다치게 하기 싫어서 제어 모드 극복한 거잖아 | Cậu còn vượt cả chế độ thủ công để không làm tổn thương tôi nữa. |
그런 네가 얼마나 고맙고 자랑스러운지 알아? | Cậu có biết tôi biết ơn và tự hào về cậu thế nào không? |
- 병원 가자 - 아니 | - Đi bệnh viện đi. - Không. |
우리 집에 가자 | Về nhà tôi đi. |
나 너랑 집에 가고 싶어 | Tôi muốn cùng cậu về nhà. |
가자 | Đi thôi. |
[걸어간다] | |
[의미심장한 음악] | |
(이 박사) 식사하셔야 됩니다, 회장님 | Chủ tịch cần phải ăn. |
링거보다 그게 훨씬 더 좋습니다 | Tốt hơn truyền dịch nhiều. |
계속 이럴 거야, 아빠? | Dừng lại đi bố. |
뭐라도 드셔야 버티지! | Bố cần ăn để khỏe lại. |
그만하시죠 회장님 더 힘들어지십니다 | Dừng lại đi. Ông ấy sẽ càng mệt mỏi hơn. |
영훈이하고 할 얘기가 있으니까 | Tôi cần nói chuyện với Young Hoon. |
다들 나가봐 | Các người ra ngoài đi. |
[걸어간다] | |
[다가간다] | |
신이는? | Shin đang ở đâu? |
호텔이든 어디든 다 뒤지고 있습니다 | Chúng tôi đã tìm khắp khách sạn và mọi nơi có thể. |
날 죽이려 들었으니 | Vì nó đã cố giết tôi, |
쉽게 못 나타날 거다 | nó sẽ không thể lộ mặt. |
(영훈) 용서 못 하실 거 압니다 | Tôi biết ông không thể tha thứ, |
데리고 와서 회장님 앞에 무릎 꿇리겠습니다 | nhưng tôi sẽ đưa cậu ấy đến và bắt cậu ấy cầu xin tha thứ. |
영훈아 | Young Hoon à. |
넌 아직도 신이가 | Cậu vẫn nghĩ… |
내 자리를 감당할 수 있다고 생각하냐? | Shin có thể đảm đương vị trí của tôi sao? |
피곤하구나 | Tôi mệt rồi. |
나가봐 | Cậu ra ngoài đi. |
신이를 그렇게 만든 게 | Ông không nghĩ… |
회장님이란 생각은 안 하십니까? | chính ông đã khiến cậu ấy như vậy sao? |
[건호의 신음] | |
[걸어간다] | |
(음성) 고객이 전화를 받지 않아... | Số máy quý khách vừa gọi… |
(음성) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후... | Số máy quý khách vừa gọi… |
뭘 그렇게 애타게 찾아? | Sao lại tuyệt vọng tìm kiếm nó như vậy? |
아빠가 신이한테 절대 치매라는 거 말하지 말라더만 | Bố dặn không được nói Shin là bố bị sa sút trí tuệ. |
그 자식 혹시 또 사고 치고 잠수 탄 거니? | Thằng nhóc đó lại gặp rắc rối và trốn đi nữa à? |
[걸어온다] | |
일어나셨습니까? | Cậu tỉnh rồi à? |
왜 아침부터... | Sao sáng sớm thế này? |
집 좀 빌려줬다고 유세 떠는 거야, 뭐야? | Ông đang khoe đây là nhà ông à? |
허허허, 그럴 리가요 | Không hề. |
잠깐 나오시죠 | Mời cậu ra ngoài. Cậu cần gặp một người. |
꼭 만나보셔야 할 분이 있습니다 | Mời cậu ra ngoài. Cậu cần gặp một người. |
[발소리] | |
이 박사님께서 드릴 말씀이 있으시다고 해서 | Bác sĩ Lee cần nói chuyện với cậu. |
[걸어간다] | |
[앉아 한숨 쉰다] | |
왜 여기 계십니까? | Sao cậu lại ở đây? |
회장님, 정신적으로 많이 지쳐있는 상탭니다 | Chủ tịch đang rất mệt mỏi về tinh thần. |
그래서요? | Thì sao? |
치매에는 심리적인 안정이 중요합니다 | Bệnh sa sút trí tuệ đòi hỏi sự ổn định về tinh thần. |
[몸을 일으킨다] 가셔서 힘이 돼주세요 | Xin cậu hãy đến trở thành sức mạnh cho ông ấy. |
[무거운 음악] 치매? | Bệnh sa sút trí tuệ? |
(이 박사) 진단받으시고 가장 먼저 찾으신 걸 보면 | Nhìn cách ông ấy đòi gặp cậu ngay sau khi được chẩn đoán, |
본부장님에 대한 신뢰가 두터우신 게 분명합니다 | hẳn là ông ấy rất tin tưởng cậu. |
[어이없는 소리] | Ông ấy không nói, nhưng tôi chắc ông ấy đang đợi cậu. |
말씀은 안 하시지만 기다리고 계실 거예요 | Ông ấy không nói, nhưng tôi chắc ông ấy đang đợi cậu. |
날 제일 먼저 찾았다고? | Ông ấy đòi gặp tôi đầu tiên à? |
- 본부장님 - 이 박사님 | - Tổng Giám đốc Nam. - Bác sĩ Lee. |
그만 돌아가시죠 | Ông nên đi đi. |
괴로워서 그러시니까 | Cậu ấy chỉ buồn bực thôi. |
곧 회장님 뵈러 가실 겁니다 | Cậu ấy sẽ sớm đi gặp Chủ tịch. |
[일어선다] | |
[걸어간다] | |
돌아가는 꼴을 아셔야 될 거 같아서 | Tôi nghĩ cậu nên biết chuyện đang xảy ra. |
이 박사를 불렀습니다 | Tôi nghĩ cậu nên biết chuyện đang xảy ra. |
습, 회장님께서 왜 그러셨을까요? | Tôi tự hỏi tại sao Chủ tịch |
치매 진단받자마자 | lại muốn gặp con robot đó thay vì cậu |
본부장님 대신 그 로봇을 부르셨어요 | lại muốn gặp con robot đó thay vì cậu ngay khi được chẩn đoán sa sút trí tuệ. |
그것도 로봇이란 사실을 다 알고 계시면서 말입니다 | Nhất là khi ông ấy biết đó là robot. |
걱정해주는 척은 | Đừng giả vờ quan tâm. |
왜? | Ông muốn gây hiềm khích vì ông tôi còn sống à? |
할아버지가 뜻대로 안 죽으니까 날 또 자극하게? | Ông muốn gây hiềm khích vì ông tôi còn sống à? |
나 당신 속이 훤히 보여 | Tôi có thể nhìn thấu ông. Tôi biết ông muốn lợi dụng tôi làm gì. |
날 이용해서 뭘 하려는지 다 안다고 | Tôi có thể nhìn thấu ông. Tôi biết ông muốn lợi dụng tôi làm gì. |
화는 나중에 내시고 먼저 회장님께 가보시지요 | Cậu có thể tức giận sau. Cậu nên đến thăm ông ấy trước. |
병세가 심해지시기 전에 후계자를 발표하실 겁니다 | Ông ấy sẽ tuyên bố người kế nhiệm trước khi bệnh trở nặng. |
그 자리가 로봇한테 가는 어이없는 일은 막아야죠 | Cậu không thể để người đó là robot được. |
도움이 필요하시면 연락 주십시오 | Nếu cần tôi giúp thì cứ gọi. |
정우의 죽음을 막지 못한 죄를 | Hãy để tôi bù đắp cho việc… |
본부장님께 갚게 해주십시오 | không thể cứu Jung Woo. |
[걸어간다] | |
[음악이 고조된다] | |
[알림음] | 2 CUỘC GỌI NHỠ YOUNG HOON |
[삐 소리] | |
(영훈) 어디야? | Cậu đang ở đâu? Gọi tôi trước khi tôi tìm thấy cậu. |
내가 찾기 전에 연락해 | Cậu đang ở đâu? Gọi tôi trước khi tôi tìm thấy cậu. |
찾으면 너 가만 안 둬 | Để tôi tìm ra, cậu sẽ hối hận. |
(로라) 신아 | Shin à. |
엄마야 | Là mẹ đây. |
[로라가 운다] | |
[끄고 던진다] | |
[걸어간다] | |
어쩔 수 없어서 왔어 | Tôi buộc phải đến đây. |
그놈, 원칙을 어기고 사람을 해칠 뻔했잖아 | Nó suýt nữa đã giết người, trái với quy định. |
당신 아들 너무 잔인했다고 | Con trai cô thật tàn nhẫn. |
돌아왔잖아요, 결국 | Mà cuối cùng, nó đã quay lại. |
그래, 또 발전했지 | Đúng vậy. Nó đã tiến bộ hơn. |
자기 스스로를 해킹하는 데 성공했고 | Nó đã thành công xâm nhập vào cơ thể biến các phần không bị điều khiển thành sinh lực |
제어 받지 않는 부분을 활성화해서 강제 명령을 막아버렸어 | biến các phần không bị điều khiển thành sinh lực để ngăn chặn mệnh lệnh. |
몇 번 시도 끝에 해내다니 볼수록 놀라운 놈이야 | Nó làm được chỉ sau vài lần thử. Nó thật sự phi thường. |
[화난 숨소리] | |
나한테 그 얘기 하러 온 거예요? | Anh đến để nói với tôi điều đó à? |
오 박사, 우리 돌아가자 | Tiến sĩ Oh. Hãy quay lại đi. |
그놈이랑 같이 돌아가서 예전처럼 살자 | Hãy quay về với nó và sống như trước đây. |
당신 아들은 당신을 원하지 않아 | Con trai cô không cần cô. |
날 흔들지 말아요 | Đừng cố làm tôi bối rối. |
다신 나타나지도 말고 | Và đừng đến đây nữa. |
[걸어간다] 정말 걱정 안 돼? | Cô thật sự không lo lắng |
그놈? | cho nó à? |
[걸어간다] | |
걱정되면서 [문이 닫힌다] | Tôi biết là có mà. |
- 가만있어 - 5분이면 돼요! | - Xem đi. - Chỉ năm phút thôi. |
아, 얼른 오세요! | Vào đi. |
- 빨리! - 전단지 받아요, 전단지 | - Nhanh lên. - Phát tờ rơi đi. |
얼른 와, 얼른 와 | Lại đây. |
단체로 집중 운동하면 하나도 안 찌죠! | Vận động tập trung không mệt đâu. |
[경쾌한 록 음악] 자, 다이어트 걱정은 뚝! | Đừng lo ăn kiêng nữa! |
우리 형님과 함께하면 막 살이 저절로 빠지겄죠? | Tập với anh ấy thì sẽ giảm cân, đúng không? |
(여자들) 네! [웃음] | Đúng! |
(유리) 긍께, 우리 형님이 | Chính xác. Anh ấy sẽ |
친절하게 하나하나 눈빛도 다 맞춰주고 | nhẹ nhàng nhìn vào mắt mọi người |
다정히 웃어주고 그라요 | và cười thật tươi. |
어떻게, 한번 보실라요? | Cái gì? Các bạn có muốn xem không? |
네! | Có. |
형님 미소 장전! | Chuẩn bị nụ cười nào! |
발사! | Bắn! |
[여자들의 비명] [유리의 웃음] | |
(인태) 자, 딱 30명만 모셔요! | Chúng tôi chỉ nhận 30 người. |
특별히 선착순 10명은 | Mười người đầu tiên |
우리 형님이 특별 관리 들어갈 거예요 | sẽ được anh ấy làm quản lý khách hàng. |
(여 1) 한 달에 얼마예요? | Một tháng bao nhiêu tiền? |
오늘부터 할 수 있어요? | Bắt đầu hôm nay luôn nhé? |
네, 그럼요! [웃음] | - Tất nhiên! - Tất nhiên! Không được! |
(소봉) 아니요! | Không được! |
[음악이 멈춘다] | |
[놀라 도망간다] | |
[바스락 소리, 걸어온다] | |
다이어트 프로그램 안 해요 다들 가요! | Không làm chương trình giảm cân, đi đi. |
[불평하며] 뭐야? | - Nói gì vậy? - Cô ta là ai? |
아, 얼른 가요! | Tôi bảo đi đi mà! |
[여자들이 불평한다] | Chết tiệt. |
(여 2) 좋다 말았네 [걸어간다] | Lúc nãy tôi còn rất vui. Này… |
아이고... | Này… |
아이고, 아이고 [바스락 소리] | Nhưng… |
아무것도 모르는 형님을 상업적으로 이용해? | Sao dám lợi dụng cậu ấy cho công việc? |
니들 | Mấy đứa này. |
같은 날 같은 손에 죽고 싶냐? | Muốn chết cùng nhau à? |
아니, 관장님이 그랬잖아요 형님도 밥값 하라고요 | Huấn luyện viên Kang nói anh ấy nên làm việc kiếm sống. |
시끄러! 다들 밥 먹으러 오래 | Im đi! - Ông ấy gọi đi ăn cơm kìa. - Bữa trưa xong rồi à? |
아, 바, 밥요? | - Ông ấy gọi đi ăn cơm kìa. - Bữa trưa xong rồi à? |
[재빠르게 달려간다] | |
우리도 가자, 얼른 내려와 | Đi thôi. Xuống đi. |
[내려온다] 그래 | Được rồi. |
[걸어간다] | |
[뛰다 부딪힌다] 아! | |
[소봉이 놀란다] [울음을 터뜨린다] | |
[무거운 음악] | |
울지 마 | Đừng khóc. Không sao đâu. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
[걸어간다] [계속 엉엉 운다] | |
[신음하며 일으킨다] | |
앞을 잘 보고 다녀야지 | Đi phải nhìn đường chứ. |
[자갈길을 걷는다] | |
죄송해요, 회장님 | Tôi xin lỗi, Chủ tịch. |
(건호) 그럴 거 없어 | Đừng xin lỗi. |
신이 짓인지 다 안다 | Tôi biết tất cả là do Shin làm. |
그놈이 돌아오면 또 날 죽이려 들 거야 | Nó mà quay về thì sẽ lại muốn giết tôi. |
네가 있어야 해 | Tôi cần cậu. |
네가 얼른 와서 날 막아주고 | Cậu cần đến bảo vệ tôi, |
회사도 책임져 | và điều hành công ty. |
난 못 해요 | Tôi không thể làm thế. |
(건호) 너밖에 없어 | Chỉ mình cậu có thể. Trước khi tôi chết, |
난 죽기 전에 | Trước khi tôi chết, |
M시티를 꼭 봐야 한다 | tôi phải nhìn thấy Thành phố M. |
너만이 M시티를... | Chỉ có cậu mới có thể… |
[뺏는다] | |
[무거운 음악] [끊긴다] | |
그런 얘긴 나랑 해야죠 | Ông nên nói với cháu điều đó. |
[떨리는 숨소리] | |
[코웃음] | |
(음성) 고객이 전화를 받지 않아 | Số máy quý khách vừa gọi |
삐 소리 이후 음성사서함으로 연결됩니다 | hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[한숨] | |
[벨 소리] | |
왜요? 회장님한테 무슨 일 있어요? | Gì vậy? Chủ tịch ổn chứ? |
신이가 들어왔는데 | Shin đã đến, |
아빠 방 문을 잠갔어! | và khóa cửa phòng ngủ của bố. |
[달그락 소리] | |
[다가간다] | |
치매라 | Sa sút trí tuệ. |
할아버지랑 참 안 어울리시네요 | Không giống ông chút nào. |
[달그락거린다] | |
날 죽이려던 놈이... | Mày đã cố giết ông. |
당장 나가! | Ra ngoài ngay. |
증거 있어요? | Có bằng chứng không? |
그 로봇이 그런 거잖아요 | Con robot đó làm mà. |
내가 말했죠 | Cháu nói rồi, |
걘 그냥 | cậu ta chỉ là… |
사람이 시키는 대로 움직이는 로봇일 뿐이라고 | robot hành động theo mệnh lệnh con người. |
아끼는 로봇한테 죽을 뻔한 기분이 어때요? | Cảm giác thế nào khi người máy quý giá của ông cố giết ông? |
호연아! | Ho Yun! |
영훈아! | Young Hoon! |
(신) 남한테 의존하지 말라면서요 | Ông bảo đừng dựa dẫm người khác. |
다 의심하고 경계하라면서요 | Ông bảo phải nghi ngờ mọi người. |
그런 사람이 이제 와서 남한테 도움을 바라요? | Giờ ông lại nhờ người khác giúp sao? |
[코웃음] | |
약해지니까 재미없네 우리 할아버지 | Ông tôi yếu đuối rồi thì còn gì vui nữa. |
[노크 소리] (영훈) 회장님! | Chủ tịch! Shin! |
신아! | Chủ tịch! Shin! |
문 열어, 빨리! | Mở cửa ra! Mau lên! |
[바스락거린다] | |
할아버지 주식 저한테 준다는 계약서예요 | Hợp đồng này là chuyển cổ phần ông cho cháu. |
사인하세요 [탁 놓는다] | Ký đi. |
- (영훈) 문 열어! - (호연) 아빠! | - Mở cửa ra! - Bố. |
아빠! | Bố! |
[달칵 소리] [건호의 신음] | |
빨리 하세요! | Mau ký đi. |
네놈은 절대 안 돼! | Mày không bao giờ làm được đâu. |
나 아님 누군데요? | Không phải cháu thì là ai? |
그 로봇? | Con robot đó à? |
[크게] 당신 죽이려고 한 로봇이 당신 지켜줄 거 같아? | Ông nghĩ con robot từng cố giết ông sẽ bảo vệ ông à? |
[쾅 열고 들어온다] 아빠! | Ông nghĩ con robot từng cố giết ông sẽ bảo vệ ông à? Bố! |
[헐떡이며 달려온다] | |
[손을 놓는다] [신음] | |
[한숨] | |
[코웃음 친다] | THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN |
나와 | Ra đây. |
[크게] 나와! | Ra đây! |
[퍽 때린다] [쓰러지며 신음한다] | |
하... | |
너 도대체 어디까지 갈 거야, 어? | Cậu định làm đến mức nào hả? |
할아버지까지 죽이려 그랬는데 뭘 더 못 가? | Tôi muốn giết ông mình. Có gì tôi không làm được? |
[화를 억누른다] | |
그러지 마, 신아 | Đừng làm vậy. |
너 괴로워서 잠수 탄 거잖아 | Cậu đã trốn tránh vì cảm thấy tội lỗi. |
이런 짓 벌이고 아무렇지 않을 놈 아냐, 너 | Cậu cảm thấy không ổn sau khi làm vậy. |
형이 잘못 알았네 | Anh nhầm rồi. |
[일어선다] | |
나 상처받은 아이 코스프레 관뒀어 | Tôi không giả vờ làm đứa trẻ bị tổn thương nữa. |
재수 없잖아, 돈도 많고 빽도 많은데 상처는 무슨 | Tôi giàu có và quyền lực mà bị tổn thương, thật khó chịu. |
회사 찢어 팔면 얼마나 될까? | Tôi kiếm được bao nhiêu từ việc xẻ nhỏ công ty? |
우리 그거로 뭐 할래? | Ta nên làm gì với việc đó? |
[다가가며] 너 더 맞아야겠어? | Cần tôi đánh nữa không? |
때려 실컷 때리고 내 편 해주라 | Làm đi. Đánh tôi đi, và đứng về phía tôi. |
형이 나 때리는 건 날 위해서니까 | Vì anh sẽ đánh tôi vì tôi. |
너, 이유가 뭐가 됐건 | Dù lý do có là gì, |
넌 사람을 해칠 뻔했어 | cậu suýt giết người đấy. |
당장 회장님한테 가서 무릎 꿇어 | Hãy đến gặp Chủ tịch và xin tha thứ đi. |
싫어 | Không. |
나 그 노친네 요양원 보내버릴 거야 | Tôi sẽ gửi ông ta vào viện dưỡng lão. |
[슬픈 음악] 내 아버지처럼 | Ông ta sẽ chết ở đó… |
거기서 외롭고 쓸쓸하게 죽어가라고 | trong cô đơn và buồn bã như bố tôi. |
[화내며 잡는다] | |
[홱 놓는다] | |
때릴 가치도 없는 새끼 | Cậu còn chả đáng để đánh. |
차라리 일어나지 말지 그랬냐 | Lẽ ra cậu không nên tỉnh dậy. |
[걸어간다] | |
[훌쩍인다] | |
[차가 달린다] | |
[술을 마신다] | |
[걸어간다] | |
[탁 놓고 앉는다] | |
[통화 연결음] | |
(종길) 네, 본부장님 | Chào Tổng Giám đốc. |
[무거운 음악] | |
아버지 죽음 막지 못한 죄 | Tôi sẽ cho ông cơ hội bù đắp… |
갚을 기회 줄게요 | vì không ngăn cái chết của bố tôi. |
내일부터 날 최선을 다해서 도와요 | Từ ngày mai, hãy cố hết sức giúp tôi. |
(종길) 감사합니다, 본부장님 | Cảm ơn, Tổng Giám đốc. |
후회하시지 않게... [끊는다] | Cậu sẽ không hối hận… |
[던진다] | Vừa rồi là… |
(로라) 방금 | Vừa rồi là… |
서종길이니? | Seo Jong Gil? |
이 집에서 엄마를 다 보네요 | Không ngờ lại gặp mẹ ở đây. |
엄마도 훈계하러 오셨어요? | Mẹ cũng đến để dạy đời con à? |
사람이 어떻게 그러냐 할아버지한테 그러는 거 아니다 | "Sao con có thể làm thế?" "Con không thể làm thế với ông mình". |
지 팀장 말이 진짜구나 | Vậy điều Trưởng phòng Ji nói là thật. |
도를 넘어섰어 | Con đi quá giới hạn rồi đấy. |
[애절한 음악] | |
(종길) 정우 | Jung Woo… |
오 박사님과 본부장님을 만나려고 | Ông ấy ngã khi cố chạy trốn |
탈출을 시도하다 그렇게 됐습니다 | để gặp cậu và Tiến sĩ Oh. |
어머님이 아시면 기함하시겠죠 | Mẹ cậu mà biết thì sẽ sốc chết mất. |
(로라) 널 죽이려던 인간이야 | Ông ta đã cố giết con. |
수단, 방법 안 가리는 인간이라고 | Không có gì là ông ta không làm. |
할아버지를 죽이려고 하다니 | Sao con muốn giết ông mình chứ? |
너도 설마 그 인간을 닮아가는 거야? | Con đang trở nên giống tên khốn đó à? |
어떻게 그런 인간한테 손을 내밀 수가 있어? | Con đang trở nên giống tên khốn đó à? Sao con có thể nhờ một tên khốn như thế giúp đỡ? |
그런 인간밖에 없어요 | Chỉ có những tên khốn như thế |
나한테 손 내미는 사람이 | mới đưa tay ra với con. |
[걸어간다] | |
엄마랑 체코 가자 | Hãy cùng mẹ đến Cộng hòa Séc. |
보기 싫으면 눈에 안 띌게 | Mẹ sẽ tránh mặt nếu con muốn. |
엄마가 해준 밥 먹고 엄마가 빨아준 이불 속에서 자 | Ăn đồ mẹ nấu, và ngủ trên ga giường mẹ giặt. |
먹고 자고 가끔 풍경 보고 산책 가고 | Ăn và ngủ, tận hưởng phong cảnh, - đi dạo… - Đi với con robot đó đi. |
가고 싶음 그 로봇이랑 가요 | - đi dạo… - Đi với con robot đó đi. |
엄마가 데려온 그 로봇이 내 자리 차지하게 생겼으니까 | Con robot mẹ mang đến sắp thế chỗ con rồi. |
아니, 안 가 | Không. Mẹ sẽ không đi. |
널 두고 가는 거 한 번이면 충분해 | Mẹ đã bỏ con một lần là đủ rồi. |
[코웃음] | |
[술을 마신다] | |
술 마시지 마 [신음한다] | Đừng uống nữa. |
상처 덧나 | Sẽ làm vết thương tệ hơn. |
병 주고 약 주고 | Tha cho con đi. |
날 진짜 위한다면 | Nếu mẹ thật sự quan tâm đến con, |
그 자식 없애줘요 | hãy loại bỏ cậu ta… |
당장 | ngay lập tức. |
[탁 놓는다] | |
[걸어간다] | |
[부스럭거린다] | |
넌 왜 뭐든 열심히 해? | Sao cái gì cậu cũng chăm chỉ thế? |
대충대충이 안 돼? | Không qua loa được à? |
- 대충은 하지 않는 게 - 원칙이겠지 | - Như vậy là trái luật… - Chắc chắn rồi. |
참 나랑 달라 | Cậu khác tôi quá. |
(건호) 그놈이 돌아오면 또 날 죽이려 들 거야 | Nó mà quay về thì sẽ lại cố giết tôi. |
네가 있어야 해 | Tôi cần cậu. |
왜 그렇게 멍해? 회장님이 뭐라고 했어? | Sao lại ngẩn người ra thế? Chủ tịch đã nói gì à? |
그런 거 아니야 | Không. |
(소봉) 그럼 아까는 왜 그랬어? | Vậy sao lúc nãy cậu lại làm thế? |
애가 우는데 안 안아줬잖아 | Thằng bé khóc, nhưng cậu không ôm nó. |
평소 같으면 안아주고 웃어주고 난리도 아닐 텐데 | Thường thì cậu sẽ ôm và dỗ nó mà. |
원칙대로 하는 게 좋은 건지 모르겠어 | Tôi không biết làm theo quy tắc có phải là tốt không. |
[잔잔한 음악] 판단이 잘 안 서 | Tôi không thể phán đoán. |
[털썩 앉으며 잡는다] | |
거짓말, 다 알면서 | Nói dối. Cái gì cậu cũng biết. |
- 너도 로봇이야? - 그래 | - Cô cũng là robot à? - Đúng vậy. |
나도 다리에 철심 박힌 사이보그다 | Tôi là người máy có thanh kim loại trong chân. |
우린 깡통 커플이고 | Ta là cặp đôi Người Thiếc. |
깡통 커플? | Cặp đôi Người Thiếc? |
[작게] 깡통 커플... | Cặp đôi Người Thiếc? |
(신3) 이런 게 귀엽다는 감정인가? | Đây là cảm xúc khi nghĩ mình dễ thương à? |
[소봉의 웃음] | Nếu mẹ thật sự quan tâm đến con, |
(신) 날 진짜 위한다면 | Nếu mẹ thật sự quan tâm đến con, |
그 자식 없애줘요 | hãy loại bỏ cậu ta… |
당장 | ngay lập tức. |
[자갈길을 걷는다] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
(종길) 각자 날인하시죠 | Xin hãy ký vào. |
[긴장되는 음악] | HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN |
[툭 소리] | |
[탁 찍는다] [음악이 커진다] | NAM SHIN |
[탁 소리] | NAM SHIN |
[도장을 놓는다] | |
회장님 | Chủ tịch? |
도장은 제가 찍겠습니다 | Tôi sẽ làm thay ông. |
[잡는다] | |
[달칵 소리] | |
[코웃음] | |
[걸어간다] | |
[떼어낸다] | |
[걸어간다] | |
내 말 잘 들어요 | Nghe cho kỹ này. |
할아버지는 치매 때문에 인생이 허무해졌어요 | Cuộc sống của ông trở nên vô nghĩa vì chứng mất trí. |
손자한테 미련 없이 회사를 넘겨주고 | Ông quyết định để lại công ty cho cháu trai, |
제 발로 요양원에 가기로 했죠 | và chuyển vào viện dưỡng lão. |
사람들이 물어보면 이렇게 | Ông sẽ nói như vậy với mọi người, |
아시겠죠? | phải không? |
[걸어간다] | |
이거로 우린 끝이네요 | Chúng ta kết thúc rồi. |
거기선 죽은 듯이 사세요 | Tôi không muốn nghe gì từ ông nữa. |
[끼릭거리며 굴러간다] | |
모실 수 있어서 행복했습니다, 회장님 | Rất vui vì có thể phục vụ ông, thưa Chủ tịch. |
앞으론 | Từ giờ tôi sẽ |
본부장님께 충심을 다하겠습니다 | trung thành với Tổng Giám đốc Nam Shin. |
[문을 닫는다] | |
지 팀장한텐 아무 소식 없습니까? | Cậu có nghe tin gì từ Trưởng phòng Ji không? |
본부장님께 확실히 등 돌린 것 같네요 | Tôi đoán cậu ta hoàn toàn quay lưng với cậu rồi. |
회장님 소식까지 들었으면 | Nếu cậu ta nghe tin về Chủ tịch, |
아마 더 돌아오기 힘들 겁니다 | sẽ càng khó quay lại với cậu hơn. |
앞으론 | Từ giờ trở đi, |
지 팀장보다 저를 의지해주십시오 | cậu nên dựa vào tôi thay vì Trưởng phòng Ji. |
아무 잡음 없이 회장님 자리에 앉으실 수 있게 | Tôi sẽ cố hết sức để đảm bảo cậu trở thành Chủ tịch |
최선을 다하겠습니다 | một cách suôn sẻ. |
[코웃음] | |
[슬픈 음악] | |
[일어서서 걸어간다] | |
[휠체어가 덜컹거린다] | |
[덜컹거린다] | |
아빠, 가지 마 | Bố. Đừng đi. |
내가 여기서 잘 모신다니까? | Con sẽ chăm sóc tốt cho bố ở đây mà. |
갈 거야 | Bố đi đây. |
가야 해 | Bố phải đi. |
그럼 나랑 희동이는? | Vậy còn Hee Dong và con thì sao? |
나 신이 걔 너무 무서워 | Shin làm con sợ lắm. Con có cảm giác nó sẽ làm gì đó với con. |
나한테 꼭 해코지할 거 같단 말이야 | Con có cảm giác nó sẽ làm gì đó với con. |
예나야 | Ye Na. |
너한테는 아무 유감이 없다 | Ông không có ác cảm gì với cháu cả. |
잘 있어 | Bảo trọng. |
[웃음] 건강하고 | Bảo trọng nhé. |
[호연의 한숨] | |
[차 문을 닫는다] | |
[차가 출발한다] | |
네 아빠랑 | Bố cô… |
오빠랑 | và Shin… |
우리 집을 쑥대밭 만드는 거 보니까 기분 좋니? | đã hủy hoại gia đình bọn tôi. Cô vui chưa? |
재밌어? | Thú vị không? |
(종길) 쑥대밭은 아니죠 | Nó vẫn chưa bị hủy hoại mà. |
[걸어간다] | |
[종길의 웃음] | |
[웃음] 희동아 | Hee Dong. Bảo mẹ mau ký giấy ủy quyền đi. |
엄마한테 위임장 좀 서두르시라 그래 | Hee Dong. Bảo mẹ mau ký giấy ủy quyền đi. |
전에도 말했지? | Tôi nói rồi, đúng không? |
아저씨 참을성 디게 없다고 | Tôi rất thiếu kiên nhẫn. |
[칭얼대며] 엄마... | Mẹ ơi. |
원하는 대로 다 해줄 테니까 | Tôi sẽ làm theo ý ông, |
애한테 제발 이러지 말아요 | nên xin đừng làm thế với thằng bé. |
제가 대신 사과드릴게요 들어가세요 | Cháu thay mặt ông ấy xin lỗi cô. Cô vào nhà đi. |
[빠르게 걸어간다] | |
아빠 뭐 하는 거야? | Bố làm gì vậy? |
할아버지로도 모자라서 이제 애까지 협박해? | Ông đi còn chưa đủ sao? Giờ bố còn đe dọa cả một đứa trẻ? |
협박이라니? | Đe dọa là sao? |
네 오빨 위해서 노력하는 거잖아 | Bố làm vậy vì anh chàng của con mà. Không. Bố đang hủy hoại anh ấy hơn. |
노력하는 게 아니라 오빨 더 망치는 거겠지 | Không. Bố đang hủy hoại anh ấy hơn. |
좋은 말 할 때 오빠 내버려 둬 | Để anh ấy yên khi con còn nói tử tế. |
안 그럼 나도 가만 안 있어 | Không thì bố sẽ hối hận đấy. |
[걸어간다] | |
[기막힌 웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
[통화 연결음] | Tôi đấy, Trưởng phòng Ji. |
저예요, 지 팀장님 | Tôi đấy, Trưởng phòng Ji. |
할아버지 방금 출발하셨어요 | Ông vừa đi rồi. |
신이는요? | Shin đâu rồi? |
(예나) 안 나와요 할아버지 배웅도 안 했어요 | Anh ấy chưa ra ngoài. Anh ấy còn không ra tiễn ông. |
고마워요 덕분에 회장님 일을 알게 됐어요 | Cảm ơn đã cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra. |
(예나) 지 팀장님만 믿을게요 | Tôi trông cậy vào anh đấy. |
오빠 좀 돌아오게 해주세요 | Xin hãy giúp đưa Shin trở về. |
[무거운 효과음] | |
[걸어온다] | |
[건호의 신음] | Chào. |
네가 정말 왔구나 | Cậu đến thật này. |
온다고 전화드렸잖아요 | Tôi đã gọi và nói sẽ đến. |
죄송합니다, 회장님 | Tôi xin lỗi. |
이게 다 신이를 막지 못한 제 탓입니다 | Là lỗi của tôi khi không thể ngăn Shin. |
아니다 | Không. |
[신음하며] 이렇게 와준 게 어딘데 | Ít nhất cậu đã đến. |
고맙다 | Cảm ơn cậu. |
감기 드세요 | Ông sẽ bị cảm mất. Cứ lên đó trước đã. |
일단 올라가시죠 | Cứ lên đó trước đã. |
[걸어간다] | |
[휠체어가 굴러간다] | |
[놀란 숨소리] | |
[신음하며 뒷걸음질 친다] | |
[애절한 음악] | |
[신음한다] | |
[발소리] | |
[천천히 뒷걸음질 친다] | |
너구나 | Là cháu. |
[떨리는 숨소리] 너야... | Là cháu. |
[건호가 흐느낀다] | |
[쿵 효과음] | |
[두드린다] | |
인간 남신이 서종길한테 도움을 청하다니 | Nam Shin người đã nhờ Seo Jong Gil giúp ư? |
의외네요 | Bất ngờ thật đấy. |
서종길은 신이를 교묘하게 휘두를 거예요 | Hắn sẽ thao túng Shin |
원하는 걸 얻고 나면 내칠 거고요 | và đá cậu ta khi đã có được thứ mình muốn. |
신이가 더 이상 망가지지 않게 막아야 돼요 | Phải ngăn nó lại trước khi Shin bị hủy hoại thêm nữa. |
방법이 있어요? | Có cách nào không? |
생각해놓은 게 있는데 혼자선 무리예요 | Tôi có một cách, nhưng không thể làm một mình. |
날 좀 도와줘요 | Xin hãy giúp tôi. |
난 못 해요 | Tôi không thể. |
인간 남신이 말했어요 | Nam Shin người đã nói với tôi… |
나한텐 사라질 자유조차도 없다고 | rằng tôi còn không có quyền được biến mất. |
[잔잔한 음악] 난 기계에 불과해요 | Tôi chỉ là một cỗ máy. |
언제든지 사람을 다치게 할 수 있는 기계 | Một cỗ máy có thể làm hại người khác. |
할아버지를 죽일 뻔했어요 | Tôi đã suýt giết ông. |
나한테 가장 소중한 강소봉도 죽일 뻔했고요 | Tôi suýt nữa đã giết So Bong, người tôi yêu quý nhất. |
그래서 아까 회장님 앞에서도 망설였군요 | Vậy ra đó là lý do cậu do dự trước mặt Chủ tịch. |
신이가 정말 못된 짓을 했네요 | Shin đã làm điều vô cùng kinh khủng. |
트라우마가 생긴 거 같아요 | Có lẽ cậu bị chấn thương tâm lý. |
트라우마요? | Chấn thương tâm lý? |
상처를 받은 건가요? | Tôi bị thương à? |
신이 잘못만은 아니에요 | Không chỉ là lỗi của Shin. |
상처가 될 거 다 알면서 | Tôi biết cậu sẽ bị tổn thương, |
로봇이니까 괜찮겠지 애써 외면해왔어요 | nhưng dã lờ đi vì tôi nghĩ sẽ ổn thôi. Vì cậu là robot. |
미안해요 무리한 부탁을 했네요 | Tôi xin lỗi. Lẽ ra tôi không nên nhờ cậu. |
나 혼자 어떻게든 해볼 테니까 | Tôi sẽ tìm ra cách, |
신이 절대 용서하지 말아요 | nên đừng bao giờ tha thứ cho Shin. |
인간을 도우는 게 원칙인데 미안해요 | Nguyên tắc là giúp con người. Xin lỗi tôi không làm được. |
가볼게요 | Tôi đi đây. |
[일어선다] | |
(영훈) 그냥 기계 아니에요 | Cậu không chỉ là một cỗ máy. |
[일어선다] | |
그쪽은 나한테 | Với tôi, cậu là… |
의지하고 싶을 만큼 든든하고 속 깊은 존재예요 | một người đáng tin cậy đến mức tôi muốn dựa vào cậu. |
기계지만 | Cậu là một cỗ máy, |
마음 있는 특별한 기계니까 | nhưng cậu là cỗ máy đặc biệt có trái tim. |
신이 말은 잊어버려요 | Quên những gì Shin nói đi. |
[웃음] | |
넌 썩 괜찮은 놈이니까 | Cậu là một người rất tuyệt, |
네 모습 그대로 살아도 돼 | nên hãy tiếp tục sống như bây giờ, |
신아 | Shin à. |
고마워요 | Cảm ơn anh nhé. |
형 | Cảm ơn anh nhé. |
[웃음] | |
[휠체어가 굴러간다] | |
[걸어온다] | |
[걸어간다] | |
지 팀장님이랑 무슨 얘기 했어? | Cậu đã nói gì với Trưởng phòng Ji vậy? |
별 얘기 안 했어 | Không có gì nhiều. |
[답답한 숨소리] | |
또, 또! | Lại nữa rồi. Thôi đi. |
너 계속 이럴 거야? | Lại nữa rồi. Thôi đi. |
왜 계속 기죽어 있어? 안 어울리게 왜 쫄아 있냐고? | Đừng ủ rũ nữa. Sao lại ủ rũ thế? Chẳng giống cậu gì cả. |
너 이러면 매력 없어 | Thế này chẳng hấp dẫn chút nào. |
너한테 준 내 맘 확 뺏기 전에 말해 | Nói đi, trước khi tôi rút lại trái tim. |
지 팀장님이 뭐래? | Trưởng phòng Ji đã nói gì? |
인간 남신이 서종길이랑 손을 잡았대 | Nam Shin người đang bắt tay với Seo Jong Gil. |
도와달라 그랬는데 거절했어 | Anh ấy nhờ giúp, nhưng tôi từ chối. |
왜? | Anh ấy nhờ giúp, nhưng tôi từ chối. - Tại sao? - Nguyên tắc là giúp con người, nhưng… |
인간을 도와주는 게 원칙이긴 한데 | - Tại sao? - Nguyên tắc là giúp con người, nhưng… Cậu không thể đánh giá quy tắc đó là tốt hay xấu à? |
그 원칙이 좋은 건지 아닌지 판단이 안 돼서? | Cậu không thể đánh giá quy tắc đó là tốt hay xấu à? |
그 판단은 언제 끝나? | Khi nào cậu mới thôi việc đó? |
죽어가는 애 앞에서도 판단만 할래? | Cậu sẽ đánh giá trước mặt đứa bé sắp chết? |
["눈을 맞추면"] | |
나 솔직히 그 할아버지랑 개남신 나쁜 놈이라고 생각해 | Tôi thật sự nghĩ ông nội và tên khốn Nam Shin đều là kẻ xấu. |
근데 네가 도와준다면 내버려 둘 거야 | Nhưng nếu cậu giúp họ, tôi sẽ để cậu giúp. |
왜? | Tại sao? |
사람을 돕는 일은 좋은 일이니까 | Vì giúp người là việc tốt. |
난 그렇게 못 해도 넌 옳으면 하는 애니까 | Vì dù tôi không làm được, cậu vẫn làm điều đúng đắn. |
그게 너고 난 그 원칙이 좋아 | Đó là con người cậu, và tôi thích quy tắc đó. |
제발 기죽지 말자 | Đừng nản lòng. |
로봇인 게 뭐 잘못이야? | Là robot đâu phải là tội. |
숨지 말라고 | Đừng trốn. |
동네 사람들! 얘 로봇이거든요? | Mọi người! Cậu ấy là robot đấy! |
하지 마! | Thôi đi. Lỡ có chuyện gì xảy ra với cô thì sao? |
너한테 무슨 일 생기면 어떡해? | Thôi đi. Lỡ có chuyện gì xảy ra với cô thì sao? |
[내려놓으며] 안 생겨 | Không có đâu, |
네 옆에 이렇게 딱 붙어있을 거니까 | vì tôi sẽ dính lấy cậu như keo. |
어때, 됐지? | Cậu thấy sao? Được chứ? |
안 됐어 | Không. |
야! [뛰어서 따라간다] | Này. |
[놀라며 멈춘다] | |
[둘의 발소리] | |
♪ So sweet love ♪ | |
♪ 설레는 이 기분 For love ♪ | |
[기계음] | |
♪ 설레는 이 기분 ♪ | |
♪ For love ♪ | |
[걸어와 차에 탄다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[새가 지저귄다] [차가 달린다] | |
[경쾌한 음악] | |
[작게] 가자 | |
[걸어간다] | |
[발소리] | |
[달려간다] | |
[신음하며 의자를 끈다] | |
[작게] 읏차 | |
[올라선다] | |
[달그락 소리] | |
[탁 집는다] | |
안 된다고 했지? | Anh đã nói không mà. |
[울먹이며] 잘못했어요 | Em xin lỗi. |
다신 안 그럴게요 | Em sẽ không làm thế nữa. |
희동아, 형이야 | Là anh đây, Hee Dong. |
[잔잔한 음악] 너 왜 형 말 안 들어? | Sao em không nghe lời anh? Em không thể đến gần điện thoại vì máy khử rung tim của em. |
심장에 제세동기 있으니까 | Em không thể đến gần điện thoại vì máy khử rung tim của em. |
핸드폰 가까이 두면 안 된다고 했잖아 | Em không thể đến gần điện thoại vì máy khử rung tim của em. |
[밝게] 어? | |
못된 형아 말고 로봇 형아다! | Là Shin robot, không phải Shin xấu tính. |
- 맞지? - 그래, 형이야 | - Đúng không? - Đúng, là anh đây. |
[계단을 내려온다] | |
[놀라며 급히 달려간다] | |
[겁먹고] 신이 너, 애한테 왜 그러니? | Sao lại làm vậy với một đứa trẻ? |
내가 위임장이든 뭐든 다 해준다고 했잖아! | Tôi đã nói sẽ ký giấy ủy quyền mà. |
(희동) 엄마 | Mẹ ơi. |
이 형은 그 형이 아니야 | Anh ấy không phải Shin đó. |
그 못된 형이 아니라고 | Anh ấy không phải Shin xấu tính đó. |
날 구해준 것도 | Anh ấy là người đã cứu mạng con |
무서운 아저씨한테 복수한 것도 | và trả thù ông chú đáng sợ đó. |
다 이 형이야! | Tất cả là nhờ anh ấy. |
이 형은 뭐고 그 형은 뭐야? | Con nói gì vậy? "Anh này" với "anh kia" gì chứ? |
너 옷은 언제 바꿔 입었냐? | Cậu thay quần áo khi nào vậy? |
[차 문이 열린다] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
오늘부터는 본부장님께서 이 PK의 주인이십니다 | Từ hôm nay, cậu sẽ là chủ của PK. |
회장실로 가시죠 | Cậu nên ngồi phòng Chủ tịch. |
(영훈) 안 됩니다 | Không được. |
[다가간다] [의미심장한 음악] | |
아직은 이릅니다 | Còn quá sớm. |
보는 눈들도 많고 절차대로 진행시키는 게 좋습니다 | Có quá nhiều người đang nhìn. Cậu nên làm theo đúng trình tự. |
[어이없는 웃음] | |
경거망동하지 마시고 차분히 기다리시죠 | Đừng hấp tấp. Kiên nhẫn đợi đi. |
이래서 제가 꼭 본부장님 곁에 있어야겠네요 | Đây là lý do tôi cần ở cạnh Tổng Giám đốc Nam. |
지 팀장 말대로 하죠 | Cứ làm theo lời Trưởng phòng Ji đi. |
본부장실에 가 있어요 지 팀장이랑 할 말이 많으니까 | Đợi trong phòng tôi. Tôi có nhiều việc cần nói với Trưởng phòng Ji. |
[걸어간다] | |
영영 안 올 것처럼 나가더니 왜 왔어? | Sao lại quay về? Anh làm như thể sẽ đi luôn mà. |
나도 안 오고 싶었어 네가 한 짓 생각하면 | Sau những gì cậu đã làm, tôi không muốn quay lại. |
그니까 뭐 하러 왔냐고? | Vậy sao anh lại đến? |
나 할아버지 요양원 보내버렸어 | Cậu đã gửi ông vào viện dưỡng lão. |
거봐 혼자 두니까 사고 치잖아 | Thấy chưa? Cậu đã gây rắc rối vì tôi để cậu một mình. |
사고를 치더라도 내가 있을 때 쳐 | Nếu muốn gây rắc rối, hãy làm khi có tôi. |
네가 망가지든 | Cho đến khi cậu gục ngã hay tôi kiệt sức, |
내가 지치든 | Cho đến khi cậu gục ngã hay tôi kiệt sức, |
끝까지 가볼 거니까 | tôi sẽ không bỏ cuộc. |
[코웃음] | |
대신 회장님 뵈러 가자 | Nhưng hãy đi thăm Chủ tịch đi. |
네가 성질부리더라도 끌고 갈 거니까 | Tôi sẽ kéo cậu đến đó dù cậu chống cự hay la hét. |
그렇게 알아 | Hãy nhớ điều đó. |
[천천히 걷는다] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[신음하며 앉는다] | |
지 팀장은 왜 돌아온 겁니까? | Sao Trưởng phòng Ji lại quay lại? |
혹시 무슨 의도가 있는 건 아닐까요? | Không lẽ cậu ta định làm gì à? |
가볍게 왔다 갔다 하는 사람이 아니지 않습니까? | Cậu ta không phải kiểu người tới lui như vậy. |
왜요? | Tại sao? |
지 팀장 땜에 서 이사 뜻대로 안 될까 봐 그래요? | Ông sợ anh ta sẽ cản đường ông à? |
내가 손 내밀면 잡는 척했다가 | Ông muốn giả vờ giúp tôi |
벼랑 아래로 떨어트리려고 했는데 | và sau đó đẩy tôi xuống vực mà. |
맘대로 안 될까 봐 불안하세요? | Ông sợ không làm được à? |
아직도 절 의심하시는군요 | Cậu vẫn nghi ngờ tôi. |
절 믿어주실 때까지 | Tôi sẽ âm thầm ở bên cậu… |
묵묵히 본부장님 곁을 지키겠습니다 | cho đến khi cậu tin tôi. |
[코웃음] | |
[웃음] | |
[숨을 들이마시며] 곧 주주 총회를 소집해서 | Tôi sẽ triệu tập một cuộc họp cổ đông và cho họ biết… |
세대교체를 알리겠습니다 | đã có một lãnh đạo mới. |
회장님 라인은 별 탈 없이 본부장님을 지지할 겁니다 | Người của Chủ tịch tự nhiên sẽ ủng hộ cậu. |
아, 혹시 | Phải rồi. Cậu có… |
습, 주주 총회에서 발표하실 새 구상이 있으십니까? | kế hoạch gì mới để trình bày trong cuộc họp không? |
생각해보죠 | Tôi sẽ suy nghĩ. |
기대하겠습니다, 본부장님 | Tôi rất mong được nghe đấy. |
[무거운 음악] [걸어간다] | |
새 구상이라 | Kế hoạch mới? |
(건호) 인공지능이 완벽하게 통제하는 | Một thành phố bất tử được trí tuệ nhân tạo điều khiển. |
불멸의 도시 | Một thành phố bất tử được trí tuệ nhân tạo điều khiển. |
M시티 | Thành phố M. |
그게 내 마지막 꿈이야 | Đó là giấc mơ cuối cùng của ông. |
[코웃음] | |
- M시티요? - 안 되나? | Thành phố M? Không được à? Nó tiến xa hơn M Car |
M카에서 한 발 더 다가간 도시 차원의 프로젝트 | Không được à? Nó tiến xa hơn M Car và áp dụng với cả thành phố. |
인간이 죽지 않는 도시 M시티 | Thành phố M, nơi con người không chết. |
주주 총회까지 기획안 만들어와 | Chuẩn bị đề xuất ở họp cổ đông. |
M카 론칭만으로도 충분히 버거운 실정입니다 | Ta đã quá tải với việc ra mắt M Car rồi. |
도시 차원이면 상당히 큰 규모의 프로젝튼데 | Một thành phố sẽ là một dự án rất lớn. |
현실적으로 무리가 따릅니다 | Không thực tế chút nào. |
그러니까 일단 아이디어 중심으로 쓰라는 거 아냐 | Đó là lý do cậu nên viết nó tập trung vào ý tưởng. |
더 정확한 그림을 보여주세요 | Cho chúng tôi xem hình ảnh cụ thể hơn đi. |
M카를 빨리 진행할 수 있었던 건 | Ta có thể tiến hành rất nhanh M Car là nhờ kế hoạch gần như hoàn hảo của anh. |
완벽에 가까운 본부장님의 구상이 있었기 때문이에요 | Ta có thể tiến hành rất nhanh M Car là nhờ kế hoạch gần như hoàn hảo của anh. |
내 구상을 구현하라고 니네들이 월급 받는 거야 | Cậu được trả lương để biến kế hoạch của tôi thành hiện thực. |
밤새서라도 해와 | - Làm cả đêm cho ra. - Anh bảo bọn tôi không làm đêm mà. |
(혜진) 야근하지 말라고 하셨잖아요 | - Làm cả đêm cho ra. - Anh bảo bọn tôi không làm đêm mà. |
주말은 가족하고 보내라고 하셨잖아요 | Anh bảo bọn tôi dành cuối tuần với gia đình. |
분명히 말하는데 | Để tôi nói rõ. |
현재의 내가 원하는 건 오로지 능력과 결과뿐이야 | Tôi của hiện tại chỉ muốn khả năng và kết quả. |
당신들 시간은 회사 거라는 거 잊지 말고 | Đừng quên thời gian của các người là của công ty. |
[일어선다] | |
[밝은 음악이 흐른다] | |
[달그락 소리] 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
야, 본부장 다중인격이야? | Tổng Giám đốc bị rối loạn đa nhân cách à? |
아, 뭔 변덕이 어떻게 그렇게 다채롭니? | Sao anh ấy có thể khác đến thế? |
어디 뇌를 다쳤나? | Anh ấy có bị tổn thương não không? |
성격과 세계관이 완전 롤러코스터잖아 | Anh ấy thay đổi tính cách như đi tàu lượn siêu tốc vậy. |
(진수) 내 말이 | Chính xác. |
아니, 언제는 야근하지 말라더니 | Anh ấy đã bảo chúng ta đừng làm ca đêm, |
뭐, 뭐? | và giờ thì sao? "Thời gian của các người là của công ty?" |
당신들 시간은 회사 거야? 참 나... | và giờ thì sao? "Thời gian của các người là của công ty?" |
진짜 이상하지 않아요? | Không phải rất lạ sao? |
얼굴만 똑같지 완전 딴사람이에요 | Hai người hoàn toàn khác với cùng một khuôn mặt. |
또, 또! 넌 무슨 음모론자니? | Lại nữa rồi. Cậu là người theo thuyết âm mưu à? |
밥이나 먹어 | Ăn đi. Ăn hết đi, |
얼른 먹고 불멸의 M시티 기획이나 해야지 | và cùng làm ra Thành phố M Bất tử. |
[진수의 한숨] (창조) 먹어라 | Ăn đi. |
[달그락거린다] | |
[문을 연다] | |
[문을 조용히 닫는다] | |
[경쾌한 록 음악] | |
- 본부장님 - 점심시간이 많이 늦네요 | - Tổng Giám đốc. - Ăn trưa muộn thế. |
식사 시간은 꼭 지키라니까 | Đã bảo phải ăn đúng giờ mà. |
혹시... | Anh… |
[걸어간다] | |
[의자에 앉는다] | |
어떻게 됐어? | - Thế nào rồi? - Thành công rồi. |
성공! | - Thế nào rồi? - Thành công rồi. |
[웃음] | |
[탁 소리] 많이 기다렸지? | Đợi lâu không? Há miệng ra nào. |
아 [받아먹는다] | Đợi lâu không? Há miệng ra nào. |
[달그락 소리] | |
[통화 연결음] | |
(변호사) 박 변호삽니다 | Luật sư Park xin nghe. |
지영훈 팀장입니다 | Tôi là Ji Young Hoon. Tôi muốn gặp anh để nói về chuyện hôm qua. |
어제 말씀드린 일 때문에 오늘 좀 뵀으면 좋겠는데요 | Tôi muốn gặp anh để nói về chuyện hôm qua. |
아, 계약서 변경사항 말씀이시죠? | Ý anh là thay đổi hợp đồng, đúng không? |
예, 양평 쪽으로 오시면 됩니다 | Vâng. Anh có thể đến Yangpyeong. |
자세한 건 문자로 보내드릴게요 | Tôi sẽ nhắn tin cho anh. |
[돌아본다] [긴장되는 음악] | |
[한숨 쉬고 다가간다] | |
[탁 발소리] | |
다시 돌아왔네 | Cậu quay lại rồi. |
지 팀장, 의외야? | Tôi ngạc nhiên đấy, Trưởng phòng Ji. |
습, 본부장님이 내 손 잡은 줄 알면 | Cứ tưởng sẽ ra vẻ thanh cao và rời đi một khi cậu biết Tổng Giám đốc làm việc với tôi. |
고고하게 떠날 줄 알았더니 | một khi cậu biết Tổng Giám đốc làm việc với tôi. |
이사님은 고고하게 안 사시는데 전 왜 그래야 합니까? | Ông không ra vẻ thanh cao. Sao tôi phải làm thế? |
회장님도 저렇게 되셨으니 본부장님께 더 바짝 붙어야죠 | Vì việc xảy ra với Chủ tịch, tôi phải ở gần Tổng giám đốc hơn. |
[웃으며] 아, 나 헷갈려 미치겠네 | Cậu làm tôi bối rối muốn điên lên được. |
지 팀장 | Trưởng phòng Ji. Cậu không giống tôi. |
나랑 다른 사람이잖아 | Trưởng phòng Ji. Cậu không giống tôi. |
아무나 나처럼 되는 줄 알아? | Không phải ai cũng giống tôi được. |
혈육이든 친구든 다 의심해야 돼 | Cậu phải nghi ngờ gia đình, bạn bè, và mọi người. |
이 세상에 | Cậu phải tin rằng |
[웃으며] 나만 내 편이라고 생각해야 된다고 | cậu là người duy nhất trên đời này đứng về phía mình. |
근데 | Nhưng… |
너 아니잖아 | cậu không như vậy. |
아닌데 왜 나쁜 놈인 척 | Vậy tại sao cậu lại giả vờ làm người xấu? |
도대체 뭘 감추려고 이러는 거야? | Cậu đang cố che giấu điều gì? |
[어이없는 웃음] | |
글쎄요 | Ai biết được? |
저도 궁금하네요 | Tôi cũng thắc mắc. |
제가 뭘 감추고 있는지 | Tôi đang che giấu điều gì? |
[걸어간다] | |
점점 재밌어지네 | Bắt đầu thú vị rồi đây. |
[걸어간다] | |
[덜컹 소리] | |
[문이 닫힌다] | |
[발소리] | |
[무거운 음악] 왜 이렇게 놀라세요? | Sao chú ngạc nhiên vậy? Sao thế? Máy chủ có vấn đề à? |
왜요? | Sao thế? Máy chủ có vấn đề à? |
서버실에 문제라도 생겼어요? | Sao thế? Máy chủ có vấn đề à? |
여기에 서버실이 있는 거 어떻게 알았어? | Sao cậu biết máy chủ ở đây? |
모를 리가 없죠 | Sao không biết được? |
이제 곧 이 회사는 내 소유가 될 텐데 | Công ty này sẽ sớm thuộc về tôi mà. |
문제가 생기면 말해요 | Nếu có vấn đề, cứ nói với tôi. |
들여보내 주면 내가 도와줄 테니까 | Tôi sẽ giúp nếu chú cho tôi vào. |
아무리 네 회사라도 여긴 못 들어가 | Dù là công ty của cậu, cậu cũng không thể vào. |
할아버지 손가락 빌리면 되죠 | Tôi sẽ mượn ngón tay của ông tôi. |
안 된다면 무슨 수를 써서라도 날려버리든가 | Nếu không, tôi sẽ cho nó nổ tung bằng mọi giá. |
회사야 딴 데 또 지으면 되는 거니까 | Tôi có thể xây một tòa nhà khác cho công ty. |
너 막 나가는구나 | Cậu mất kiểm soát rồi. |
너 때문에 고생하는 네 엄마하고 그놈이 참 불쌍하다 | Tôi thấy tội nghiệp mẹ cậu và thằng bé đã chịu khổ vì cậu. |
그닥 참신한 대사는 아니네요 | Đó đâu phải chuyện mới mẻ gì. |
20년을 봤어 | Tôi biết bà ấy 20 năm rồi. |
네 엄마한테 네 사진 찍어서 갖다 준 사람이 나야 | Tôi là người đã chụp ảnh cậu cho mẹ cậu. |
덕분에 네가 쭉 자라는 걸 지켜봤지 | Đó là cách bà ấy nhìn cậu lớn lên. |
네 엄마가 그놈을 왜 그렇게 만들었는지 알아? | Biết tại sao mẹ cậu tạo ra nó như thế không? |
거짓말 탐지기 울면 안아주는 원칙 | Máy phát hiện nói dối. Nguyên tắc ôm khi thấy người ta khóc. |
재난 모드 | Chế độ khủng hoảng. |
물속에서도 버티는 시스템 | Hệ thống chống nước. |
뭐 생각나는 거 없어? | Nghe có quen không? |
하고 싶은 말이 뭐예요? | Ý chú là sao? |
(데이빗) 거짓말을 죽도록 싫어하고 | Cậu ghét người nói dối. |
엄마가 울면 안아주고 | Cậu ôm mẹ mỗi khi bà ấy khóc. |
엄마랑 수영하는 거 좋아하고 | Cậu thích bơi với mẹ. |
소방관이 되고 싶었던 아이 | Và cậu muốn trở thành lính cứu hỏa. |
바로 너야 | Đó là cậu. |
네가 너무 그리워서 | Bà ấy nhớ cậu rất nhiều nên đã truyền năng lực đó cho thằng bé. |
그놈한테 그런 기능을 집어넣은 거라고 | nên đã truyền năng lực đó cho thằng bé. |
네 엄마 마음 더 이상 모욕하지 마 | Đừng xúc phạm tình yêu mẹ dành cho cậu nữa. |
그놈을 사랑했지만 | Bà ấy yêu thương nó, |
그건 널 사랑한 거니까 | nhưng đó là tình yêu bà dành cho cậu. |
[걸어간다] | |
[음악이 커진다] | |
[음악이 멈춘다] | |
(영훈) 예, 양평 쪽으로 오시면 됩니다 | Vâng. Ông có thể đến Yangpyeong. |
자세한 건 문자로 보내드릴게요 | Tôi sẽ nhắn tin cho ông. |
회장님 요양원이 어디라고 했지? | Viện dưỡng lão của Chủ tịch ở đâu? |
경기도 양평입니다 | Ở Yangpyeong. |
[무거운 음악] 차 돌려 | Quay xe lại. |
빨리! | Nhanh lên! |
[긴장되는 음악] | |
[걸어간다] | |
(영훈) 꼴좋으시네요 | Nhìn ông kìa. |
자업자득 | Là ông tự chuốc lấy. |
이게 지금 딱 회장님 꼴이에요 | Ông đáng bị thế này. |
그러게 왜 그렇게 잔인하게 사셨어요? | Sao ông phải tàn nhẫn như vậy? |
남의 거 무조건 빼앗고 | Cướp đi của người khác |
자기 걸 빼앗으면 짓밟고 | và giẫm lên bất cứ ai cướp đi thứ gì của ông. |
저도 회장님한테 뺨 맞을 때마다 | Có biết mỗi lần ông tát tôi |
얼마나 굴욕적이었는지 아세요? | khiến tôi nhục nhã thế nào không? |
꼭 인간이 아니라 짐승이 된 기분이었어요 | Tôi thấy tôi không phải người, mà chỉ là một con thú thấp hèn. |
전 신이하고 잘 먹고 잘살 테니까 | Tôi sẽ sống hạnh phúc với Shin. |
회장님은 여기 조용히 계세요 | Ông hãy yên lặng sống ở đây. |
아, 곧 신이 올 테니까 | Shin sẽ đến đây sớm thôi, |
제가 이런 얘기했다고 절대 말씀하시면 안 돼요 | nên đừng bao giờ nói với cậu ta rằng tôi đã nói như vậy. |
[웃음] | |
[다가오는 발소리] | |
[급히 숨는다] | |
[문이 드륵 열린다] | |
[웃으며 걷는다] | |
[문이 드륵 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[걸어간다] | |
서종길은 갔어요? | Ông ta đi chưa? |
네, 완전 속았어요 | Rồi. Ông ta hoàn toàn bị lừa. |
지 팀장님이 일부러 유도한 걸 어떻게 알았겠어요? | Sao Trưởng phòng Ji biết anh dụ được hắn đến đây? |
오늘도 진짜 신이 같네요 | Trông cậu lại giống Shin thật rồi. |
실컷 구경하세요 | Nhìn kỹ đi. |
오늘이 마지막이잖아요 | Đây là lần cuối đấy. |
[노크 소리] | |
[문이 드륵 열린다] | |
[걸어온다] | |
먼저 오셨군요, 본부장님 | Cậu đã đến trước. |
계약서 좀 변경하는데 나까지 꼭 있어야 돼? | Tôi thật sự phải ở đây để chỉnh sửa hợp đồng sao? |
회장님도 계신데 좀 참으시죠, 본부장님 | Chủ tịch cũng đang ở đây. Xin hãy kiên nhẫn. |
계약서는 어떻게 변경하길 원하십니까? | Cậu muốn chỉnh sửa hợp đồng thế nào? |
귀찮으니까 지 팀장하고 얘기해 | Phiền phức, hãy nói với Trưởng phòng Ji đi. |
[무거운 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
(데이빗) 네 엄마 마음 더 이상 모욕하지 마 | Đừng xúc phạm tình yêu mẹ dành cho cậu nữa. |
그놈을 사랑했지만 | Bà ấy yêu thương nó, |
그건 널 사랑한 거니까 | nhưng tình yêu đó là dành cho cậu. |
[통화 연결음] | |
(로라) 신아, 너 신이니? | Shin à. Có phải con không? |
[달그락 소리] | |
[탁 놓는다] | |
오늘따라 유난히 아름다우셔 | Hôm nay trông cô đẹp hơn bao giờ hết. |
[슥슥 비빈다] 조용히 해요 | Im lặng đi. Đừng cản đường tôi, ra ngoài đi. |
방해 말고 나가든가 | Im lặng đi. Đừng cản đường tôi, ra ngoài đi. |
[작게] 누구 덕분인지도 모르고 | Cô còn chả biết nên cảm ơn ai. |
- 뭐라고요? - 아무 말도 아냐 | - Cái gì thế? - Tôi có nói gì đâu. |
[한숨] | |
신이가 먼저 전화해서 와달라고 했는데 | Shin gọi và bảo tôi đến. |
왜 걱정이 되는지 모르겠어요 | Không hiểu sao tôi lại lo lắng. |
뭔가 들떠있는 게 불안해요 | Tôi lo rằng mình phấn khích quá. |
갑작스럽긴 하지만 | Hơi đột ngột, nhưng đó là điều tốt. Cứ đi gặp thằng bé đi. |
좋은 일이잖아 일단 한번 만나봐 | Hơi đột ngột, nhưng đó là điều tốt. Cứ đi gặp thằng bé đi. |
저놈도 뭐, 할 얘기가 있겠지 | Chắc hẳn nó có chuyện muốn nói. |
[숨을 내쉰다] | |
[긴장되는 음악] | SEO JONG GIL |
[걸어와 앉는다] | |
[코웃음] | |
(종길) 안녕하십니까? | Xin chào. |
PK그룹의 서종길 총괄 이삽니다 | Tôi là Seo Jong Gil, Giám đốc điều hành của Tập đoàn PK. |
바쁘신 가운데 시간 내주셔서 감사합니다 | Cảm ơn mọi người đã dành thời gian cho tôi. |
오늘은 우리 PK에 | Hôm nay là ngày quan trọng… |
세대교체가 이루어지는 중요한 날입니다 | để Tập đoàn PK có lãnh đạo mới. |
안타깝게 치매가 발병하신 | Thật không may, Chủ tịch Nam Gun Ho bị sa sút trí tuệ, |
남건호 회장님의 자리를 차차 맡아주실 분은 | và người thay thế ông ấy là… |
남신 본부장님이십니다 | Tổng Giám đốc Nam Shin. |
[음악이 고조된다] | |
(종길) 남신 본부장님은 최근 | Tổng Giám đốc Nam Shin sẽ cố hết sức |
PK그룹의 미래 산업인 | trong tương lai của Tập đoàn PK, |
자율 주행차 사업에 온 힘을 쏟고 있는 중입니다 | ngành xe hơi tự lái. |
M카와 메디 카를 | Cậu ấy đã cho ra mắt thành công |
성공리에 론칭시키셨고 | M Car và MediCar. |
나아가 M시티라는 큰 비전을 갖고 계십니다 | Cậu ấy cũng có tầm nhìn rất lớn được gọi là Thành phố M cho tương lai. |
특히 의료기능과 | Đặc biệt là MediCar, kết hợp… |
자율 주행차를 결합시킨 메디 카는 | chức năng y tế với xe tự lái, |
업계에 큰 반향을 일으키고 있습니다 | đang tạo nên làn sóng lớn trong ngành. |
[사람들의 박수] | |
(종길) 여러분 | Mọi người, |
메디 카를 성공시키신 | đây là Tổng Giám đốc Nam Shin, |
남신 본부장님을 소개합니다! | người đã giúp MediCar thành công! |
[일어서며] 잠시만요! | Đợi đã. |
형, 지금 뭐 하는 거야? | Young Hoon, anh làm gì vậy? |
메디 카를 만든 건 | Người tạo ra MediCar… |
남신 본부장님이 아닙니다 | không phải Tổng Giám đốc Nam. |
[무거운 음악] [수군거린다] | |
그분은 | Người đó là… |
다른 남신 본부장님이십니다 | một Nam Shin khác. |
[일어선다] | một Nam Shin khác. |
- (주주 1) 다른 남신? - 그게 무슨 소리야? | "Nam Shin khác?" - Nghĩa là sao? - Anh Young Hoon! |
- 형! - 지금 뭐 하는 거야! | - Nghĩa là sao? - Anh Young Hoon! Cậu đang làm gì vậy? |
[문이 열린다] | |
[웅장한 음악] | |
[걸어간다] | |
[웅성거린다] | |
- 뭐야? - 누가 진짜야? | - Đúng là cậu ấy. - Ai mới là thật? |
[웅성거린다] | |
안녕하세요 | Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar. |
메디 카를 기획하고 론칭한 | Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar. Tôi là robot trí tuệ nhân tạo, Nam Shin 3. |
인공지능 로봇 남신3입니다 | Tôi là robot trí tuệ nhân tạo, Nam Shin 3. |
[음악이 고조된다] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
["Why Do We"] | |
[효과음] | |
♪ Why do we make this up ♪ | |
[효과음] | |
♪ Why do we keep this up ♪ | |
[효과음] | |
(신) 형이 나한테 어떻게 이럴 수 있어? | Sao có thể làm vậy với tôi? |
[크게] 변명이라도 좀 해보라고! | Ít nhất cũng phải cho một cái cớ chứ! |
(로라) 체코행 티켓이야 | Vé máy bay đến Cộng hòa Séc. Đi với mẹ đi. |
엄마랑 가자 | Vé máy bay đến Cộng hòa Séc. Đi với mẹ đi. |
[일어나 마구 찢는다] | |
(종길) 미쳤어? | Cậu điên à? |
[쿵 소리] | BÃI NHIỆM SEO JONG GIL |
(영훈) 끝을 볼 생각으로 시작한 겁니다 | Tôi bắt đầu nó để kết thúc tất cả. |
자리에 한번 앉아보기라도 하시죠 | Sao không ngồi thử xem? Đồ khốn! Mày thật là… |
이 새끼가 진짜! | Đồ khốn! Mày thật là… |
(신) 킬 스위치? | Nút tự hủy? Vậy là có cách. |
있었구나 그걸 없앨 수 있는 방법이 | Nút tự hủy? Vậy là có cách. Cách để loại bỏ thứ đó. |
No comments:
Post a Comment