Search This Blog



  너도 인간이니? 16

Tim Anh Nơi Đâu? 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(종길의 독백) 그렇게 보지 마, 정우야Đừng nhìn tôi như thế, Jung Woo à.
뭐 하는 거죠?Ông làm gì vậy?
[발소리]
(종길의 독백) 네 아들이 이렇게 컸다, 정우야Xem con trai anh lớn chưa này.
[헐떡인다]Bỏ ra! Bỏ tôi ra!
놔! 놓으란 말이야!Bỏ ra! Bỏ tôi ra! NĂM 1997 VIỆN ĐIỀU DƯỠNG DAEKUK
[애절한 음악]NĂM 1997 VIỆN ĐIỀU DƯỠNG DAEKUK
종길아 너 나한테 이러면 안 돼!Jong Gil. Anh không thể làm vậy với tôi!
너야말로 이러지 마Dừng lại đi.
회장님이랑 너 사이에서 나 힘들어Đứng giữa anh và Chủ tịch rất khó khăn.
얘기 좀 하자, 우리 둘만Nói chuyện đi. Chỉ hai ta thôi.
[문을 열고 나간다]
[문이 닫힌다]
애 엄마Vợ tôi nên ở đây với con trai tôi…
신이 데리고 강연하러 들어왔을 거야Vợ tôi nên ở đây với con trai tôi… để thuyết giảng.
강연 끝나면 같이 출국할게Tôi sẽ ra nước ngoài cùng họ…
그러니까 제발 나 좀 여기서 내보내 줘sau bài thuyết giảng. Nên làm ơn, hãy thả tôi ra.
그러게 뭐 하러 쓸데없는 짓을 해?Sao anh lại làm chuyện ngu ngốc như vậy?
재벌 2세가 내부 고발자라면 세상이 웃어Người thừa kế đi tố cáo nội bộ? Thế giới sẽ cười cho xem.
김 부장 자료 나한테 넘겨Đưa tôi tài liệu về Giám đốc Kim.
김 부장은?Giám đốc Kim…
아버지 짓 맞지?Là do bố làm, đúng không?
[놀라 다가간다]
혹시 네가 죽였어? 아버지가 시켜서?Anh đã giết ông ấy à? Vì bố bảo anh làm thế? Đã nói không phải tôi mà!
난 아니라니까!Đã nói không phải tôi mà!
[숨을 내쉰다]
나도 회장님이 그렇게까지 하실 줄은Tôi không biết ông ấy sẽ làm đến mức đó.
그래도 어째?Dù vậy,
자식 된 도리로 부모 죄를 눈감아줘야지!anh là con trai ông ấy. Anh phải làm ngơ đi chứ!
자식 된 도리를 지키기 위해서라도 더 그럴 수가 없어!Là con trai ông ấy, tôi không thể làm thế!
넌 회장님보다 김 부장이 더 중요해?Giám đốc Kim quan trọng hơn Chủ tịch à? Anh mặc kệ công ty xảy ra chuyện à?
회사는 어떻게 돼도 상관없어?Anh mặc kệ công ty xảy ra chuyện à? Tôi không cần một công ty sát nhân.
사람 죽이는 회사 필요 없어Tôi không cần một công ty sát nhân.
사람 죽이는 사람도!Hay một kẻ sát nhân.
[기막힌 웃음]
역시 가진 놈은 다르구나Người có nhiều thứ đúng là khác biệt.
무심히 버릴 줄도 알고Có thể vứt bỏ hết mà không suy nghĩ.
네 친구이자 비서로 여태껏 굴러먹었어Tôi đã làm việc cật lực với tư cách bạn và trợ lý của anh.
넌 네 자리에 언제든지 돌아올 수 있지만Anh luôn có thể quay lại vị trí của mình,
난 내 자리 놓치면 죽는다고!nhưng nếu mất vị trí đó, tôi sẽ chết!
제발 부탁이다, 정우야Xin anh đấy, Jung Woo.
나한테 김 부장 자료 넘겨줘!Đưa tôi tài liệu về Giám đốc Kim đi!
미안하다, 종길아Jong Gil à, tôi xin lỗi.
[화내며 잡는다]
[탁 놓는다]
[걸어간다]
[문을 열고 나간다]
[드륵 소리]
[올라선다]
[가쁜 숨소리]
[발을 옮긴다]
[가쁜 숨소리]
[신음한다]
[비명]
[쿵 떨어진다]
[무거운 음악]
정우...Jung Woo.
정우야!Jung Woo!
[달려간다]
[종길이 헐떡인다] [정우의 신음]
정우야Jung Woo.
[놀라 헐떡인다]
[삑삑, 띠링 소리]
(여직원 1) 네, 구급대원실 119입니다Alô? Có chuyện khẩn cấp gì ạ?
(종길의 독백) 그때Tại sao…
무엇을 도와드릴까요?Tôi có thể giúp gì?
왜 그런 생각이 들었을까?…mình lại có suy nghĩ đó?
여보세요?Alô?
(여직원 1) 고객님 무엇을 도와드릴까요?Alô? Tôi có thể giúp gì?
[정우의 숨소리] 여보세요?Alô?
여보세요?Alô?
[툭 떨어진다]Alô?
(종길의 독백) 한 번Một lần thôi. Mình nên làm ngơ chỉ một lần.
딱 한 번만 눈감자Một lần thôi. Mình nên làm ngơ chỉ một lần.
[정우의 신음]
[종길의 신음]
[훌쩍인다]
[떨리는 숨소리]
[달그락 소리]
[확 뺏어 놓는다]
대체 뭐 하는 짓이야?Anh nghĩ anh đang làm gì vậy?
저만 잡혀간다고 끝날 일이 아니지 않습니까!Chuyện này sẽ không kết thúc với việc tôi bị bắt đâu!
회장님께서Tôi biết
멀쩡한 아들을 왜 감금하셨는지tại sao ông lại nhốt đứa con trai khỏe mạnh của mình lại
김 부장을 어떻게 처리하셨는지và cách ông loại bỏ Giám đốc Kim.
제가 다 알고 있지 않습니까?Tôi biết tất cả.
[발소리]
회장님도 저도 다 PK를 위해 그런 겁니다Ông và tôi đã làm tất cả vì PK.
[숨을 내쉰다]Ông và tôi đã làm tất cả vì PK. Jung Woo không thể sống lại,
정우는 살아 돌아올 수 없어도Jung Woo không thể sống lại,
PK는 지키셔야죠nhưng ông phải bảo vệ PK.
[한숨]
[헛기침하며 걸어간다]
[신음하며 털썩 앉는다]
다 덮고Hãy chôn vùi mọi thứ…
자살로 보도해và nói đó là tự sát.
[돌아선다]
알겠습니다, 회장님Vâng.
(종길의 독백) 한 번만 눈감으면Nếu ông ngoảnh mặt đi dù chỉ một lần,
저 자린 내 거야vị trí đó sẽ là của tôi.
[신의 비명] 이거 놔! 신아!- Bỏ ra! Shin ơi! - Mẹ ơi!
- 엄마! - 이거 놔!- Mẹ! - Bỏ ra!
- 엄마... - 신아, 안 돼!Shin ơi! Không!
신아! 이거 놔!Shin! Bỏ ra.
(종길의 독백) 한 번 더 모질어지면Nếu tôi trở thành kẻ cặn bã chỉ một lần nữa…
[부딪힌다]
한 번만 더 잔인해지면Nếu tôi trở nên vô tâm chỉ một lần nữa…
마지막 딱 한 번이면 돼Chỉ một lần nữa thôi. Chỉ cần vậy thôi.
요양원에서Đây là đoạn ghi âm cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo
회장님과 정우가 나눈 대화를 녹음한 겁니다cuộc nói chuyện của Chủ tịch và Jung Woo ở viện dưỡng lão.
왜 나한테 이걸 주는 거죠?Sao lại đưa tôi cái này?
전 본부장님께서 정우처럼 되실까 봐 두렵습니다Tôi sợ cậu sẽ có kết cục như Jung Woo.
로봇이 회사에 더 이롭다고 판단되는 순간Thời điểm ông ấy xác định robot có ích hơn cho công ty,
회장님은 가차 없이 본부장님을 쳐내실 겁니다Chủ tịch sẽ loại bỏ cậu… mà không hề do dự.
정우처럼 말입니다Như ông ta đã làm với Jung Woo.
[긴장되는 음악] [걸어간다]
[잡는다] [건호의 신음]
[신음하며 뒷걸음질 친다]
아...
신이가 컨트롤한다는 게 이런 거구나Thì ra con bé nói Shin điều khiển cậu ta là thế này.
(종길의 독백) 다 왔어Mình sắp làm được rồi.
[고통스러워한다]
이게 바로 내가 원하던 거야Đây là điều mình muốn.
[기계음]
[삐삐 소리]TRUY CẬP BỊ TỪ CHỐI
[톡톡 두드린다]
[의미심장한 음악]
[발소리]
[소봉이 헐떡인다]
미안해Tôi xin lỗi…
이제 안아줘서vì giờ mới ôm cô.
[울며] 너 진짜 어떻게 되는 줄 알았잖아Tôi tưởng cậu gặp chuyện thật rồi.
안 돌아올까 봐 무서워 죽는 줄 알았잖아Tôi đã rất sợ cậu sẽ không quay lại.
나빴어Cậu thật tồi tệ.
너 진짜 나빴어Cậu thật sự rất tồi tệ.
[엉엉 운다]
[걸어온다]
[달려가며] 회장님!Chủ tịch.
[신음하며 일으킨다]
이게 어떻게 된 일이에요?Có chuyện gì vậy?
미안해요Tôi xin lỗi. Vì tôi mà ông bị khiếp sợ.
할아버지가 나 때문에 많이 놀라셨어요Tôi xin lỗi. Vì tôi mà ông bị khiếp sợ. Không phải cậu. Là vì tên khốn đó.
(소봉) 네가 아니라 그 인간 때문이잖아Không phải cậu. Là vì tên khốn đó.
그 인간이 자기 할아버지 목 조른 거나 마찬가지라고Tên khốn đó đã bóp cổ ông của mình.
신이가 회장님을요?Shin làm vậy sao?
할아버지 치매예요Ông bị sa sút trí tuệ.
진짜 치매Thật đấy.
혹시 누가 올지도 모르니까 일단 자리부터 피해요Có thể có người đến, nên hãy mau đi đi.
가자Đi thôi.
[걸어간다]
회장님Chủ tịch.
[잡으며] 회장님!Chủ tịch.
회장님, 일어나시죠 회장님Chủ tịch, xin hãy đứng dậy.
내 꼴이 왜 이 모양이냐?Tôi bị sao thế này?
어?
내가 왜...- Sao tôi lại… - Đi xuống thôi.
일단 내려가시죠 [일으킨다]- Sao tôi lại… - Đi xuống thôi.
[계단을 내려간다]
진짜 치매라니Ông ấy bị sa sút trí tuệ thật sao?
에이, 너무 잔인하시다Cậu tàn nhẫn quá đấy.
[톡톡 누른다]
[탁탁 친다]
[짜증 내며 던진다]
[한숨]
[무거운 음악]
[메시지 알림음]SEO JONG GIL
[달그락 소리]SEO JONG GIL
(종길) 어디십니까? 일단 피하시는 게 좋습니다Cậu đang ở đâu? Cậu nên trốn đi.
조용한 곳을 마련해뒀습니다Tôi đã chuẩn bị một nơi yên tĩnh. Cậu nên để tôi giúp.
제 도움 받으시죠Tôi đã chuẩn bị một nơi yên tĩnh. Cậu nên để tôi giúp.
[달그락 소리, 시동을 건다]
[차가 출발한다]
난 괜찮으니까 걱정하지 마Tôi không sao, nên cậu đừng lo.
분명히 말하는데 이거 네 잘못 아니야Để tôi nói rõ. Đây không phải lỗi của cậu.
나쁜 인간이 널 나쁘게 이용한 거지Một kẻ xấu lợi dụng cậu để làm việc xấu.
네 잘못이 아니라고Không phải lỗi của cậu.
그래도 네가 다쳤잖아Nhưng cô vẫn bị thương.
괜찮다니까?Tôi không sao.
네가 돌아왔잖아Cậu quay lại rồi.
넌 그 인간처럼 못된 놈이 아니니까 돌아온 거야Cậu quay lại vì cậu không xấu xa như tên khốn đó.
울면 안아주고 사람을 보호해주는 게 원래 너라고Cậu bảo vệ mọi người và ôm họ khi họ khóc.
다치게 하기 싫어서 제어 모드 극복한 거잖아Cậu còn vượt cả chế độ thủ công để không làm tổn thương tôi nữa.
그런 네가 얼마나 고맙고 자랑스러운지 알아?Cậu có biết tôi biết ơn và tự hào về cậu thế nào không?
- 병원 가자 - 아니- Đi bệnh viện đi. - Không.
우리 집에 가자Về nhà tôi đi.
나 너랑 집에 가고 싶어Tôi muốn cùng cậu về nhà.
가자Đi thôi.
[걸어간다]
[의미심장한 음악]
(이 박사) 식사하셔야 됩니다, 회장님Chủ tịch cần phải ăn.
링거보다 그게 훨씬 더 좋습니다Tốt hơn truyền dịch nhiều.
계속 이럴 거야, 아빠?Dừng lại đi bố.
뭐라도 드셔야 버티지!Bố cần ăn để khỏe lại.
그만하시죠 회장님 더 힘들어지십니다Dừng lại đi. Ông ấy sẽ càng mệt mỏi hơn.
영훈이하고 할 얘기가 있으니까Tôi cần nói chuyện với Young Hoon.
다들 나가봐Các người ra ngoài đi.
[걸어간다]
[다가간다]
신이는?Shin đang ở đâu?
호텔이든 어디든 다 뒤지고 있습니다Chúng tôi đã tìm khắp khách sạn và mọi nơi có thể.
날 죽이려 들었으니Vì nó đã cố giết tôi,
쉽게 못 나타날 거다nó sẽ không thể lộ mặt.
(영훈) 용서 못 하실 거 압니다Tôi biết ông không thể tha thứ,
데리고 와서 회장님 앞에 무릎 꿇리겠습니다nhưng tôi sẽ đưa cậu ấy đến và bắt cậu ấy cầu xin tha thứ.
영훈아Young Hoon à.
넌 아직도 신이가Cậu vẫn nghĩ…
내 자리를 감당할 수 있다고 생각하냐?Shin có thể đảm đương vị trí của tôi sao?
피곤하구나Tôi mệt rồi.
나가봐Cậu ra ngoài đi.
신이를 그렇게 만든 게Ông không nghĩ…
회장님이란 생각은 안 하십니까?chính ông đã khiến cậu ấy như vậy sao?
[건호의 신음]
[걸어간다]
(음성) 고객이 전화를 받지 않아...Số máy quý khách vừa gọi…
(음성) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후...Số máy quý khách vừa gọi…
뭘 그렇게 애타게 찾아?Sao lại tuyệt vọng tìm kiếm nó như vậy?
아빠가 신이한테 절대 치매라는 거 말하지 말라더만Bố dặn không được nói Shin là bố bị sa sút trí tuệ.
그 자식 혹시 또 사고 치고 잠수 탄 거니?Thằng nhóc đó lại gặp rắc rối và trốn đi nữa à?
[걸어온다]
일어나셨습니까?Cậu tỉnh rồi à?
왜 아침부터...Sao sáng sớm thế này?
집 좀 빌려줬다고 유세 떠는 거야, 뭐야?Ông đang khoe đây là nhà ông à?
허허허, 그럴 리가요Không hề.
잠깐 나오시죠Mời cậu ra ngoài. Cậu cần gặp một người.
꼭 만나보셔야 할 분이 있습니다Mời cậu ra ngoài. Cậu cần gặp một người.
[발소리]
이 박사님께서 드릴 말씀이 있으시다고 해서Bác sĩ Lee cần nói chuyện với cậu.
[걸어간다]
[앉아 한숨 쉰다]
왜 여기 계십니까?Sao cậu lại ở đây?
회장님, 정신적으로 많이 지쳐있는 상탭니다Chủ tịch đang rất mệt mỏi về tinh thần.
그래서요?Thì sao?
치매에는 심리적인 안정이 중요합니다Bệnh sa sút trí tuệ đòi hỏi sự ổn định về tinh thần.
[몸을 일으킨다] 가셔서 힘이 돼주세요Xin cậu hãy đến trở thành sức mạnh cho ông ấy.
[무거운 음악] 치매?Bệnh sa sút trí tuệ?
(이 박사) 진단받으시고 가장 먼저 찾으신 걸 보면Nhìn cách ông ấy đòi gặp cậu ngay sau khi được chẩn đoán,
본부장님에 대한 신뢰가 두터우신 게 분명합니다hẳn là ông ấy rất tin tưởng cậu.
[어이없는 소리]Ông ấy không nói, nhưng tôi chắc ông ấy đang đợi cậu.
말씀은 안 하시지만 기다리고 계실 거예요Ông ấy không nói, nhưng tôi chắc ông ấy đang đợi cậu.
날 제일 먼저 찾았다고?Ông ấy đòi gặp tôi đầu tiên à?
- 본부장님 - 이 박사님- Tổng Giám đốc Nam. - Bác sĩ Lee.
그만 돌아가시죠Ông nên đi đi.
괴로워서 그러시니까Cậu ấy chỉ buồn bực thôi.
곧 회장님 뵈러 가실 겁니다Cậu ấy sẽ sớm đi gặp Chủ tịch.
[일어선다]
[걸어간다]
돌아가는 꼴을 아셔야 될 거 같아서Tôi nghĩ cậu nên biết chuyện đang xảy ra.
이 박사를 불렀습니다Tôi nghĩ cậu nên biết chuyện đang xảy ra.
습, 회장님께서 왜 그러셨을까요?Tôi tự hỏi tại sao Chủ tịch
치매 진단받자마자lại muốn gặp con robot đó thay vì cậu
본부장님 대신 그 로봇을 부르셨어요lại muốn gặp con robot đó thay vì cậu ngay khi được chẩn đoán sa sút trí tuệ.
그것도 로봇이란 사실을 다 알고 계시면서 말입니다Nhất là khi ông ấy biết đó là robot.
걱정해주는 척은Đừng giả vờ quan tâm.
왜?Ông muốn gây hiềm khích vì ông tôi còn sống à?
할아버지가 뜻대로 안 죽으니까 날 또 자극하게?Ông muốn gây hiềm khích vì ông tôi còn sống à?
나 당신 속이 훤히 보여Tôi có thể nhìn thấu ông. Tôi biết ông muốn lợi dụng tôi làm gì.
날 이용해서 뭘 하려는지 다 안다고Tôi có thể nhìn thấu ông. Tôi biết ông muốn lợi dụng tôi làm gì.
화는 나중에 내시고 먼저 회장님께 가보시지요Cậu có thể tức giận sau. Cậu nên đến thăm ông ấy trước.
병세가 심해지시기 전에 후계자를 발표하실 겁니다Ông ấy sẽ tuyên bố người kế nhiệm trước khi bệnh trở nặng.
그 자리가 로봇한테 가는 어이없는 일은 막아야죠Cậu không thể để người đó là robot được.
도움이 필요하시면 연락 주십시오Nếu cần tôi giúp thì cứ gọi.
정우의 죽음을 막지 못한 죄를Hãy để tôi bù đắp cho việc…
본부장님께 갚게 해주십시오không thể cứu Jung Woo.
[걸어간다]
[음악이 고조된다]
[알림음]2 CUỘC GỌI NHỠ YOUNG HOON
[삐 소리]
(영훈) 어디야?Cậu đang ở đâu? Gọi tôi trước khi tôi tìm thấy cậu.
내가 찾기 전에 연락해Cậu đang ở đâu? Gọi tôi trước khi tôi tìm thấy cậu.
찾으면 너 가만 안 둬Để tôi tìm ra, cậu sẽ hối hận.
(로라) 신아Shin à.
엄마야Là mẹ đây.
[로라가 운다]
[끄고 던진다]
[걸어간다]
어쩔 수 없어서 왔어Tôi buộc phải đến đây.
그놈, 원칙을 어기고 사람을 해칠 뻔했잖아Nó suýt nữa đã giết người, trái với quy định.
당신 아들 너무 잔인했다고Con trai cô thật tàn nhẫn.
돌아왔잖아요, 결국Mà cuối cùng, nó đã quay lại.
그래, 또 발전했지Đúng vậy. Nó đã tiến bộ hơn.
자기 스스로를 해킹하는 데 성공했고Nó đã thành công xâm nhập vào cơ thể biến các phần không bị điều khiển thành sinh lực
제어 받지 않는 부분을 활성화해서 강제 명령을 막아버렸어biến các phần không bị điều khiển thành sinh lực để ngăn chặn mệnh lệnh.
몇 번 시도 끝에 해내다니 볼수록 놀라운 놈이야Nó làm được chỉ sau vài lần thử. Nó thật sự phi thường.
[화난 숨소리]
나한테 그 얘기 하러 온 거예요?Anh đến để nói với tôi điều đó à?
오 박사, 우리 돌아가자Tiến sĩ Oh. Hãy quay lại đi.
그놈이랑 같이 돌아가서 예전처럼 살자Hãy quay về với nó và sống như trước đây.
당신 아들은 당신을 원하지 않아Con trai cô không cần cô.
날 흔들지 말아요Đừng cố làm tôi bối rối.
다신 나타나지도 말고Và đừng đến đây nữa.
[걸어간다] 정말 걱정 안 돼?Cô thật sự không lo lắng
그놈?cho nó à?
[걸어간다]
걱정되면서 [문이 닫힌다]Tôi biết là có mà.
- 가만있어 - 5분이면 돼요!- Xem đi. - Chỉ năm phút thôi.
아, 얼른 오세요!Vào đi.
- 빨리! - 전단지 받아요, 전단지- Nhanh lên. - Phát tờ rơi đi.
얼른 와, 얼른 와Lại đây.
단체로 집중 운동하면 하나도 안 찌죠!Vận động tập trung không mệt đâu.
[경쾌한 록 음악] 자, 다이어트 걱정은 뚝!Đừng lo ăn kiêng nữa!
우리 형님과 함께하면 막 살이 저절로 빠지겄죠?Tập với anh ấy thì sẽ giảm cân, đúng không?
(여자들) 네! [웃음]Đúng!
(유리) 긍께, 우리 형님이Chính xác. Anh ấy sẽ
친절하게 하나하나 눈빛도 다 맞춰주고nhẹ nhàng nhìn vào mắt mọi người
다정히 웃어주고 그라요và cười thật tươi.
어떻게, 한번 보실라요?Cái gì? Các bạn có muốn xem không?
네!Có.
형님 미소 장전!Chuẩn bị nụ cười nào!
발사!Bắn!
[여자들의 비명] [유리의 웃음]
(인태) 자, 딱 30명만 모셔요!Chúng tôi chỉ nhận 30 người.
특별히 선착순 10명은Mười người đầu tiên
우리 형님이 특별 관리 들어갈 거예요sẽ được anh ấy làm quản lý khách hàng.
(여 1) 한 달에 얼마예요?Một tháng bao nhiêu tiền?
오늘부터 할 수 있어요?Bắt đầu hôm nay luôn nhé?
네, 그럼요! [웃음]- Tất nhiên! - Tất nhiên! Không được!
(소봉) 아니요!Không được!
[음악이 멈춘다]
[놀라 도망간다]
[바스락 소리, 걸어온다]
다이어트 프로그램 안 해요 다들 가요!Không làm chương trình giảm cân, đi đi.
[불평하며] 뭐야?- Nói gì vậy? - Cô ta là ai?
아, 얼른 가요!Tôi bảo đi đi mà!
[여자들이 불평한다]Chết tiệt.
(여 2) 좋다 말았네 [걸어간다]Lúc nãy tôi còn rất vui. Này…
아이고...Này…
아이고, 아이고 [바스락 소리]Nhưng…
아무것도 모르는 형님을 상업적으로 이용해?Sao dám lợi dụng cậu ấy cho công việc?
니들Mấy đứa này.
같은 날 같은 손에 죽고 싶냐?Muốn chết cùng nhau à?
아니, 관장님이 그랬잖아요 형님도 밥값 하라고요Huấn luyện viên Kang nói anh ấy nên làm việc kiếm sống.
시끄러! 다들 밥 먹으러 오래Im đi! - Ông ấy gọi đi ăn cơm kìa. - Bữa trưa xong rồi à?
아, 바, 밥요?- Ông ấy gọi đi ăn cơm kìa. - Bữa trưa xong rồi à?
[재빠르게 달려간다]
우리도 가자, 얼른 내려와Đi thôi. Xuống đi.
[내려온다] 그래Được rồi.
[걸어간다]
[뛰다 부딪힌다] 아!
[소봉이 놀란다] [울음을 터뜨린다]
[무거운 음악]
울지 마Đừng khóc. Không sao đâu.
괜찮아Không sao đâu.
[걸어간다] [계속 엉엉 운다]
[신음하며 일으킨다]
앞을 잘 보고 다녀야지Đi phải nhìn đường chứ.
[자갈길을 걷는다]
죄송해요, 회장님Tôi xin lỗi, Chủ tịch.
(건호) 그럴 거 없어Đừng xin lỗi.
신이 짓인지 다 안다Tôi biết tất cả là do Shin làm.
그놈이 돌아오면 또 날 죽이려 들 거야Nó mà quay về thì sẽ lại muốn giết tôi.
네가 있어야 해Tôi cần cậu.
네가 얼른 와서 날 막아주고Cậu cần đến bảo vệ tôi,
회사도 책임져và điều hành công ty.
난 못 해요Tôi không thể làm thế.
(건호) 너밖에 없어Chỉ mình cậu có thể. Trước khi tôi chết,
난 죽기 전에Trước khi tôi chết,
M시티를 꼭 봐야 한다tôi phải nhìn thấy Thành phố M.
너만이 M시티를...Chỉ có cậu mới có thể…
[뺏는다]
[무거운 음악] [끊긴다]
그런 얘긴 나랑 해야죠Ông nên nói với cháu điều đó.
[떨리는 숨소리]
[코웃음]
(음성) 고객이 전화를 받지 않아Số máy quý khách vừa gọi
삐 소리 이후 음성사서함으로 연결됩니다hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
[한숨]
[벨 소리]
왜요? 회장님한테 무슨 일 있어요?Gì vậy? Chủ tịch ổn chứ?
신이가 들어왔는데 Shin đã đến,
아빠 방 문을 잠갔어!và khóa cửa phòng ngủ của bố.
[달그락 소리]
[다가간다]
치매라Sa sút trí tuệ.
할아버지랑 참 안 어울리시네요Không giống ông chút nào.
[달그락거린다]
날 죽이려던 놈이...Mày đã cố giết ông.
당장 나가!Ra ngoài ngay.
증거 있어요?Có bằng chứng không?
그 로봇이 그런 거잖아요Con robot đó làm mà.
내가 말했죠Cháu nói rồi,
걘 그냥cậu ta chỉ là…
사람이 시키는 대로 움직이는 로봇일 뿐이라고robot hành động theo mệnh lệnh con người.
아끼는 로봇한테 죽을 뻔한 기분이 어때요?Cảm giác thế nào khi người máy quý giá của ông cố giết ông?
호연아!Ho Yun!
영훈아!Young Hoon!
(신) 남한테 의존하지 말라면서요Ông bảo đừng dựa dẫm người khác.
다 의심하고 경계하라면서요Ông bảo phải nghi ngờ mọi người.
그런 사람이 이제 와서 남한테 도움을 바라요?Giờ ông lại nhờ người khác giúp sao?
[코웃음]
약해지니까 재미없네 우리 할아버지Ông tôi yếu đuối rồi thì còn gì vui nữa.
[노크 소리] (영훈) 회장님!Chủ tịch! Shin!
신아!Chủ tịch! Shin!
문 열어, 빨리!Mở cửa ra! Mau lên!
[바스락거린다]
할아버지 주식 저한테 준다는 계약서예요Hợp đồng này là chuyển cổ phần ông cho cháu.
사인하세요 [탁 놓는다]Ký đi.
- (영훈) 문 열어! - (호연) 아빠!- Mở cửa ra! - Bố.
아빠!Bố!
[달칵 소리] [건호의 신음]
빨리 하세요!Mau ký đi.
네놈은 절대 안 돼!Mày không bao giờ làm được đâu.
나 아님 누군데요?Không phải cháu thì là ai?
그 로봇?Con robot đó à?
[크게] 당신 죽이려고 한 로봇이 당신 지켜줄 거 같아?Ông nghĩ con robot từng cố giết ông sẽ bảo vệ ông à?
[쾅 열고 들어온다] 아빠!Ông nghĩ con robot từng cố giết ông sẽ bảo vệ ông à? Bố!
[헐떡이며 달려온다]
[손을 놓는다] [신음]
[한숨]
[코웃음 친다]THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
나와Ra đây.
[크게] 나와!Ra đây!
[퍽 때린다] [쓰러지며 신음한다]
하...
너 도대체 어디까지 갈 거야, 어?Cậu định làm đến mức nào hả?
할아버지까지 죽이려 그랬는데 뭘 더 못 가?Tôi muốn giết ông mình. Có gì tôi không làm được?
[화를 억누른다]
그러지 마, 신아Đừng làm vậy.
너 괴로워서 잠수 탄 거잖아Cậu đã trốn tránh vì cảm thấy tội lỗi.
이런 짓 벌이고 아무렇지 않을 놈 아냐, 너Cậu cảm thấy không ổn sau khi làm vậy.
형이 잘못 알았네Anh nhầm rồi.
[일어선다]
나 상처받은 아이 코스프레 관뒀어Tôi không giả vờ làm đứa trẻ bị tổn thương nữa.
재수 없잖아, 돈도 많고 빽도 많은데 상처는 무슨Tôi giàu có và quyền lực mà bị tổn thương, thật khó chịu.
회사 찢어 팔면 얼마나 될까?Tôi kiếm được bao nhiêu từ việc xẻ nhỏ công ty?
우리 그거로 뭐 할래?Ta nên làm gì với việc đó?
[다가가며] 너 더 맞아야겠어?Cần tôi đánh nữa không?
때려 실컷 때리고 내 편 해주라Làm đi. Đánh tôi đi, và đứng về phía tôi.
형이 나 때리는 건 날 위해서니까Vì anh sẽ đánh tôi vì tôi.
너, 이유가 뭐가 됐건Dù lý do có là gì,
넌 사람을 해칠 뻔했어cậu suýt giết người đấy.
당장 회장님한테 가서 무릎 꿇어Hãy đến gặp Chủ tịch và xin tha thứ đi.
싫어Không.
나 그 노친네 요양원 보내버릴 거야Tôi sẽ gửi ông ta vào viện dưỡng lão.
[슬픈 음악] 내 아버지처럼Ông ta sẽ chết ở đó…
거기서 외롭고 쓸쓸하게 죽어가라고trong cô đơn và buồn bã như bố tôi.
[화내며 잡는다]
[홱 놓는다]
때릴 가치도 없는 새끼Cậu còn chả đáng để đánh.
차라리 일어나지 말지 그랬냐Lẽ ra cậu không nên tỉnh dậy.
[걸어간다]
[훌쩍인다]
[차가 달린다]
[술을 마신다]
[걸어간다]
[탁 놓고 앉는다]
[통화 연결음]
(종길) 네, 본부장님Chào Tổng Giám đốc.
[무거운 음악]
아버지 죽음 막지 못한 죄Tôi sẽ cho ông cơ hội bù đắp…
갚을 기회 줄게요vì không ngăn cái chết của bố tôi.
내일부터 날 최선을 다해서 도와요Từ ngày mai, hãy cố hết sức giúp tôi.
(종길) 감사합니다, 본부장님Cảm ơn, Tổng Giám đốc.
후회하시지 않게... [끊는다]Cậu sẽ không hối hận…
[던진다]Vừa rồi là…
(로라) 방금Vừa rồi là…
서종길이니?Seo Jong Gil?
이 집에서 엄마를 다 보네요Không ngờ lại gặp mẹ ở đây.
엄마도 훈계하러 오셨어요?Mẹ cũng đến để dạy đời con à?
사람이 어떻게 그러냐 할아버지한테 그러는 거 아니다"Sao con có thể làm thế?" "Con không thể làm thế với ông mình".
지 팀장 말이 진짜구나Vậy điều Trưởng phòng Ji nói là thật.
도를 넘어섰어Con đi quá giới hạn rồi đấy.
[애절한 음악]
(종길) 정우Jung Woo…
오 박사님과 본부장님을 만나려고Ông ấy ngã khi cố chạy trốn
탈출을 시도하다 그렇게 됐습니다để gặp cậu và Tiến sĩ Oh.
어머님이 아시면 기함하시겠죠Mẹ cậu mà biết thì sẽ sốc chết mất.
(로라) 널 죽이려던 인간이야Ông ta đã cố giết con.
수단, 방법 안 가리는 인간이라고Không có gì là ông ta không làm.
할아버지를 죽이려고 하다니Sao con muốn giết ông mình chứ?
너도 설마 그 인간을 닮아가는 거야?Con đang trở nên giống tên khốn đó à?
어떻게 그런 인간한테 손을 내밀 수가 있어?Con đang trở nên giống tên khốn đó à? Sao con có thể nhờ một tên khốn như thế giúp đỡ?
그런 인간밖에 없어요Chỉ có những tên khốn như thế
나한테 손 내미는 사람이mới đưa tay ra với con.
[걸어간다]
엄마랑 체코 가자Hãy cùng mẹ đến Cộng hòa Séc.
보기 싫으면 눈에 안 띌게Mẹ sẽ tránh mặt nếu con muốn.
엄마가 해준 밥 먹고 엄마가 빨아준 이불 속에서 자Ăn đồ mẹ nấu, và ngủ trên ga giường mẹ giặt.
먹고 자고 가끔 풍경 보고 산책 가고Ăn và ngủ, tận hưởng phong cảnh, - đi dạo… - Đi với con robot đó đi.
가고 싶음 그 로봇이랑 가요- đi dạo… - Đi với con robot đó đi.
엄마가 데려온 그 로봇이 내 자리 차지하게 생겼으니까Con robot mẹ mang đến sắp thế chỗ con rồi.
아니, 안 가Không. Mẹ sẽ không đi.
널 두고 가는 거 한 번이면 충분해Mẹ đã bỏ con một lần là đủ rồi.
[코웃음]
[술을 마신다]
술 마시지 마 [신음한다]Đừng uống nữa.
상처 덧나Sẽ làm vết thương tệ hơn.
병 주고 약 주고Tha cho con đi.
날 진짜 위한다면Nếu mẹ thật sự quan tâm đến con,
그 자식 없애줘요hãy loại bỏ cậu ta…
당장ngay lập tức.
[탁 놓는다]
[걸어간다]
[부스럭거린다]
넌 왜 뭐든 열심히 해?Sao cái gì cậu cũng chăm chỉ thế?
대충대충이 안 돼?Không qua loa được à?
- 대충은 하지 않는 게 - 원칙이겠지- Như vậy là trái luật… - Chắc chắn rồi.
참 나랑 달라Cậu khác tôi quá.
(건호) 그놈이 돌아오면 또 날 죽이려 들 거야Nó mà quay về thì sẽ lại cố giết tôi.
네가 있어야 해Tôi cần cậu.
왜 그렇게 멍해? 회장님이 뭐라고 했어?Sao lại ngẩn người ra thế? Chủ tịch đã nói gì à?
그런 거 아니야Không.
(소봉) 그럼 아까는 왜 그랬어?Vậy sao lúc nãy cậu lại làm thế?
애가 우는데 안 안아줬잖아Thằng bé khóc, nhưng cậu không ôm nó.
평소 같으면 안아주고 웃어주고 난리도 아닐 텐데Thường thì cậu sẽ ôm và dỗ nó mà.
원칙대로 하는 게 좋은 건지 모르겠어Tôi không biết làm theo quy tắc có phải là tốt không.
[잔잔한 음악] 판단이 잘 안 서Tôi không thể phán đoán.
[털썩 앉으며 잡는다]
거짓말, 다 알면서Nói dối. Cái gì cậu cũng biết.
- 너도 로봇이야? - 그래- Cô cũng là robot à? - Đúng vậy.
나도 다리에 철심 박힌 사이보그다Tôi là người máy có thanh kim loại trong chân.
우린 깡통 커플이고Ta là cặp đôi Người Thiếc.
깡통 커플?Cặp đôi Người Thiếc?
[작게] 깡통 커플...Cặp đôi Người Thiếc?
(신3) 이런 게 귀엽다는 감정인가?Đây là cảm xúc khi nghĩ mình dễ thương à?
[소봉의 웃음]Nếu mẹ thật sự quan tâm đến con,
(신) 날 진짜 위한다면Nếu mẹ thật sự quan tâm đến con,
그 자식 없애줘요hãy loại bỏ cậu ta…
당장ngay lập tức.
[자갈길을 걷는다]PHÒNG TẬP CHAMPION
(종길) 각자 날인하시죠Xin hãy ký vào.
[긴장되는 음악]HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
[툭 소리]
[탁 찍는다] [음악이 커진다]NAM SHIN
[탁 소리]NAM SHIN
[도장을 놓는다]
회장님Chủ tịch?
도장은 제가 찍겠습니다Tôi sẽ làm thay ông.
[잡는다]
[달칵 소리]
[코웃음]
[걸어간다]
[떼어낸다]
[걸어간다]
내 말 잘 들어요Nghe cho kỹ này.
할아버지는 치매 때문에 인생이 허무해졌어요Cuộc sống của ông trở nên vô nghĩa vì chứng mất trí.
손자한테 미련 없이 회사를 넘겨주고Ông quyết định để lại công ty cho cháu trai,
제 발로 요양원에 가기로 했죠và chuyển vào viện dưỡng lão.
사람들이 물어보면 이렇게Ông sẽ nói như vậy với mọi người,
아시겠죠?phải không?
[걸어간다]
이거로 우린 끝이네요Chúng ta kết thúc rồi.
거기선 죽은 듯이 사세요Tôi không muốn nghe gì từ ông nữa.
[끼릭거리며 굴러간다]
모실 수 있어서 행복했습니다, 회장님Rất vui vì có thể phục vụ ông, thưa Chủ tịch.
앞으론Từ giờ tôi sẽ
본부장님께 충심을 다하겠습니다trung thành với Tổng Giám đốc Nam Shin.
[문을 닫는다]
지 팀장한텐 아무 소식 없습니까?Cậu có nghe tin gì từ Trưởng phòng Ji không?
본부장님께 확실히 등 돌린 것 같네요Tôi đoán cậu ta hoàn toàn quay lưng với cậu rồi.
회장님 소식까지 들었으면Nếu cậu ta nghe tin về Chủ tịch,
아마 더 돌아오기 힘들 겁니다sẽ càng khó quay lại với cậu hơn.
앞으론Từ giờ trở đi,
지 팀장보다 저를 의지해주십시오cậu nên dựa vào tôi thay vì Trưởng phòng Ji.
아무 잡음 없이 회장님 자리에 앉으실 수 있게Tôi sẽ cố hết sức để đảm bảo cậu trở thành Chủ tịch
최선을 다하겠습니다một cách suôn sẻ.
[코웃음]
[슬픈 음악]
[일어서서 걸어간다]
[휠체어가 덜컹거린다]
[덜컹거린다]
아빠, 가지 마Bố. Đừng đi.
내가 여기서 잘 모신다니까?Con sẽ chăm sóc tốt cho bố ở đây mà.
갈 거야Bố đi đây.
가야 해Bố phải đi.
그럼 나랑 희동이는?Vậy còn Hee Dong và con thì sao?
나 신이 걔 너무 무서워Shin làm con sợ lắm. Con có cảm giác nó sẽ làm gì đó với con.
나한테 꼭 해코지할 거 같단 말이야Con có cảm giác nó sẽ làm gì đó với con.
예나야Ye Na.
너한테는 아무 유감이 없다Ông không có ác cảm gì với cháu cả.
잘 있어Bảo trọng.
[웃음] 건강하고Bảo trọng nhé.
[호연의 한숨]
[차 문을 닫는다]
[차가 출발한다]
네 아빠랑Bố cô…
오빠랑và Shin…
우리 집을 쑥대밭 만드는 거 보니까 기분 좋니?đã hủy hoại gia đình bọn tôi. Cô vui chưa?
재밌어?Thú vị không?
(종길) 쑥대밭은 아니죠Nó vẫn chưa bị hủy hoại mà.
[걸어간다]
[종길의 웃음]
[웃음] 희동아Hee Dong. Bảo mẹ mau ký giấy ủy quyền đi.
엄마한테 위임장 좀 서두르시라 그래Hee Dong. Bảo mẹ mau ký giấy ủy quyền đi.
전에도 말했지?Tôi nói rồi, đúng không?
아저씨 참을성 디게 없다고Tôi rất thiếu kiên nhẫn.
[칭얼대며] 엄마...Mẹ ơi.
원하는 대로 다 해줄 테니까Tôi sẽ làm theo ý ông,
애한테 제발 이러지 말아요nên xin đừng làm thế với thằng bé.
제가 대신 사과드릴게요 들어가세요Cháu thay mặt ông ấy xin lỗi cô. Cô vào nhà đi.
[빠르게 걸어간다]
아빠 뭐 하는 거야?Bố làm gì vậy?
할아버지로도 모자라서 이제 애까지 협박해?Ông đi còn chưa đủ sao? Giờ bố còn đe dọa cả một đứa trẻ?
협박이라니?Đe dọa là sao?
네 오빨 위해서 노력하는 거잖아Bố làm vậy vì anh chàng của con mà. Không. Bố đang hủy hoại anh ấy hơn.
노력하는 게 아니라 오빨 더 망치는 거겠지Không. Bố đang hủy hoại anh ấy hơn.
좋은 말 할 때 오빠 내버려 둬Để anh ấy yên khi con còn nói tử tế.
안 그럼 나도 가만 안 있어Không thì bố sẽ hối hận đấy.
[걸어간다]
[기막힌 웃음]
[긴장되는 음악]
[통화 연결음]Tôi đấy, Trưởng phòng Ji.
저예요, 지 팀장님Tôi đấy, Trưởng phòng Ji.
할아버지 방금 출발하셨어요Ông vừa đi rồi.
신이는요?Shin đâu rồi?
(예나) 안 나와요 할아버지 배웅도 안 했어요Anh ấy chưa ra ngoài. Anh ấy còn không ra tiễn ông.
고마워요 덕분에 회장님 일을 알게 됐어요Cảm ơn đã cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra.
(예나) 지 팀장님만 믿을게요Tôi trông cậy vào anh đấy.
오빠 좀 돌아오게 해주세요Xin hãy giúp đưa Shin trở về.
[무거운 효과음]
[걸어온다]
[건호의 신음]Chào.
네가 정말 왔구나Cậu đến thật này.
온다고 전화드렸잖아요Tôi đã gọi và nói sẽ đến.
죄송합니다, 회장님Tôi xin lỗi.
이게 다 신이를 막지 못한 제 탓입니다Là lỗi của tôi khi không thể ngăn Shin.
아니다Không.
[신음하며] 이렇게 와준 게 어딘데Ít nhất cậu đã đến.
고맙다Cảm ơn cậu.
감기 드세요Ông sẽ bị cảm mất. Cứ lên đó trước đã.
일단 올라가시죠Cứ lên đó trước đã.
[걸어간다]
[휠체어가 굴러간다]
[놀란 숨소리]
[신음하며 뒷걸음질 친다]
[애절한 음악]
[신음한다]
[발소리]
[천천히 뒷걸음질 친다]
너구나Là cháu.
[떨리는 숨소리] 너야...Là cháu.
[건호가 흐느낀다]
[쿵 효과음]
[두드린다]
인간 남신이 서종길한테 도움을 청하다니Nam Shin người đã nhờ Seo Jong Gil giúp ư?
의외네요Bất ngờ thật đấy.
서종길은 신이를 교묘하게 휘두를 거예요Hắn sẽ thao túng Shin
원하는 걸 얻고 나면 내칠 거고요và đá cậu ta khi đã có được thứ mình muốn.
신이가 더 이상 망가지지 않게 막아야 돼요Phải ngăn nó lại trước khi Shin bị hủy hoại thêm nữa.
방법이 있어요?Có cách nào không?
생각해놓은 게 있는데 혼자선 무리예요Tôi có một cách, nhưng không thể làm một mình.
날 좀 도와줘요Xin hãy giúp tôi.
난 못 해요Tôi không thể.
인간 남신이 말했어요Nam Shin người đã nói với tôi…
나한텐 사라질 자유조차도 없다고rằng tôi còn không có quyền được biến mất.
[잔잔한 음악] 난 기계에 불과해요Tôi chỉ là một cỗ máy.
언제든지 사람을 다치게 할 수 있는 기계Một cỗ máy có thể làm hại người khác.
할아버지를 죽일 뻔했어요Tôi đã suýt giết ông.
나한테 가장 소중한 강소봉도 죽일 뻔했고요Tôi suýt nữa đã giết So Bong, người tôi yêu quý nhất.
그래서 아까 회장님 앞에서도 망설였군요Vậy ra đó là lý do cậu do dự trước mặt Chủ tịch.
신이가 정말 못된 짓을 했네요Shin đã làm điều vô cùng kinh khủng.
트라우마가 생긴 거 같아요Có lẽ cậu bị chấn thương tâm lý.
트라우마요?Chấn thương tâm lý?
상처를 받은 건가요?Tôi bị thương à?
신이 잘못만은 아니에요Không chỉ là lỗi của Shin.
상처가 될 거 다 알면서Tôi biết cậu sẽ bị tổn thương,
로봇이니까 괜찮겠지 애써 외면해왔어요nhưng dã lờ đi vì tôi nghĩ sẽ ổn thôi. Vì cậu là robot.
미안해요 무리한 부탁을 했네요Tôi xin lỗi. Lẽ ra tôi không nên nhờ cậu.
나 혼자 어떻게든 해볼 테니까Tôi sẽ tìm ra cách,
신이 절대 용서하지 말아요nên đừng bao giờ tha thứ cho Shin.
인간을 도우는 게 원칙인데 미안해요Nguyên tắc là giúp con người. Xin lỗi tôi không làm được.
가볼게요Tôi đi đây.
[일어선다]
(영훈) 그냥 기계 아니에요Cậu không chỉ là một cỗ máy.
[일어선다]
그쪽은 나한테Với tôi, cậu là…
의지하고 싶을 만큼 든든하고 속 깊은 존재예요một người đáng tin cậy đến mức tôi muốn dựa vào cậu.
기계지만Cậu là một cỗ máy,
마음 있는 특별한 기계니까nhưng cậu là cỗ máy đặc biệt có trái tim.
신이 말은 잊어버려요Quên những gì Shin nói đi.
[웃음]
넌 썩 괜찮은 놈이니까Cậu là một người rất tuyệt,
네 모습 그대로 살아도 돼nên hãy tiếp tục sống như bây giờ,
신아Shin à.
고마워요Cảm ơn anh nhé.
Cảm ơn anh nhé.
[웃음]
[휠체어가 굴러간다]
[걸어온다]
[걸어간다]
지 팀장님이랑 무슨 얘기 했어?Cậu đã nói gì với Trưởng phòng Ji vậy?
별 얘기 안 했어Không có gì nhiều.
[답답한 숨소리]
또, 또!Lại nữa rồi. Thôi đi.
너 계속 이럴 거야?Lại nữa rồi. Thôi đi.
왜 계속 기죽어 있어? 안 어울리게 왜 쫄아 있냐고?Đừng ủ rũ nữa. Sao lại ủ rũ thế? Chẳng giống cậu gì cả.
너 이러면 매력 없어Thế này chẳng hấp dẫn chút nào.
너한테 준 내 맘 확 뺏기 전에 말해Nói đi, trước khi tôi rút lại trái tim.
지 팀장님이 뭐래?Trưởng phòng Ji đã nói gì?
인간 남신이 서종길이랑 손을 잡았대Nam Shin người đang bắt tay với Seo Jong Gil.
도와달라 그랬는데 거절했어Anh ấy nhờ giúp, nhưng tôi từ chối.
왜?Anh ấy nhờ giúp, nhưng tôi từ chối. - Tại sao? - Nguyên tắc là giúp con người, nhưng…
인간을 도와주는 게 원칙이긴 한데- Tại sao? - Nguyên tắc là giúp con người, nhưng… Cậu không thể đánh giá quy tắc đó là tốt hay xấu à?
그 원칙이 좋은 건지 아닌지 판단이 안 돼서?Cậu không thể đánh giá quy tắc đó là tốt hay xấu à?
그 판단은 언제 끝나?Khi nào cậu mới thôi việc đó?
죽어가는 애 앞에서도 판단만 할래?Cậu sẽ đánh giá trước mặt đứa bé sắp chết?
["눈을 맞추면"]
나 솔직히 그 할아버지랑 개남신 나쁜 놈이라고 생각해Tôi thật sự nghĩ ông nội và tên khốn Nam Shin đều là kẻ xấu.
근데 네가 도와준다면 내버려 둘 거야Nhưng nếu cậu giúp họ, tôi sẽ để cậu giúp.
왜?Tại sao?
사람을 돕는 일은 좋은 일이니까Vì giúp người là việc tốt.
난 그렇게 못 해도 넌 옳으면 하는 애니까Vì dù tôi không làm được, cậu vẫn làm điều đúng đắn.
그게 너고 난 그 원칙이 좋아Đó là con người cậu, và tôi thích quy tắc đó.
제발 기죽지 말자Đừng nản lòng.
로봇인 게 뭐 잘못이야?Là robot đâu phải là tội.
숨지 말라고Đừng trốn.
동네 사람들! 얘 로봇이거든요?Mọi người! Cậu ấy là robot đấy!
하지 마!Thôi đi. Lỡ có chuyện gì xảy ra với cô thì sao?
너한테 무슨 일 생기면 어떡해?Thôi đi. Lỡ có chuyện gì xảy ra với cô thì sao?
[내려놓으며] 안 생겨Không có đâu,
네 옆에 이렇게 딱 붙어있을 거니까vì tôi sẽ dính lấy cậu như keo.
어때, 됐지?Cậu thấy sao? Được chứ?
안 됐어Không.
야! [뛰어서 따라간다]Này.
[놀라며 멈춘다]
[둘의 발소리]
♪ So sweet love ♪
♪ 설레는 이 기분 For love ♪
[기계음]
♪ 설레는 이 기분 ♪
♪ For love ♪
[걸어와 차에 탄다]
[차 문이 닫힌다]
[새가 지저귄다] [차가 달린다]
[경쾌한 음악]
[작게] 가자
[걸어간다]
[발소리]
[달려간다]
[신음하며 의자를 끈다]
[작게] 읏차
[올라선다]
[달그락 소리]
[탁 집는다]
안 된다고 했지?Anh đã nói không mà.
[울먹이며] 잘못했어요Em xin lỗi.
다신 안 그럴게요Em sẽ không làm thế nữa.
희동아, 형이야Là anh đây, Hee Dong.
[잔잔한 음악] 너 왜 형 말 안 들어?Sao em không nghe lời anh? Em không thể đến gần điện thoại vì máy khử rung tim của em.
심장에 제세동기 있으니까Em không thể đến gần điện thoại vì máy khử rung tim của em.
핸드폰 가까이 두면 안 된다고 했잖아Em không thể đến gần điện thoại vì máy khử rung tim của em.
[밝게] 어?
못된 형아 말고 로봇 형아다!Là Shin robot, không phải Shin xấu tính.
- 맞지? - 그래, 형이야- Đúng không? - Đúng, là anh đây.
[계단을 내려온다]
[놀라며 급히 달려간다]
[겁먹고] 신이 너, 애한테 왜 그러니?Sao lại làm vậy với một đứa trẻ?
내가 위임장이든 뭐든 다 해준다고 했잖아!Tôi đã nói sẽ ký giấy ủy quyền mà.
(희동) 엄마Mẹ ơi.
이 형은 그 형이 아니야Anh ấy không phải Shin đó.
그 못된 형이 아니라고Anh ấy không phải Shin xấu tính đó.
날 구해준 것도Anh ấy là người đã cứu mạng con
무서운 아저씨한테 복수한 것도và trả thù ông chú đáng sợ đó.
다 이 형이야!Tất cả là nhờ anh ấy.
이 형은 뭐고 그 형은 뭐야?Con nói gì vậy? "Anh này" với "anh kia" gì chứ?
너 옷은 언제 바꿔 입었냐?Cậu thay quần áo khi nào vậy?
[차 문이 열린다]
[차에서 내린다]
[차 문이 닫힌다]
오늘부터는 본부장님께서 이 PK의 주인이십니다Từ hôm nay, cậu sẽ là chủ của PK.
회장실로 가시죠Cậu nên ngồi phòng Chủ tịch.
(영훈) 안 됩니다Không được.
[다가간다] [의미심장한 음악]
아직은 이릅니다Còn quá sớm.
보는 눈들도 많고 절차대로 진행시키는 게 좋습니다Có quá nhiều người đang nhìn. Cậu nên làm theo đúng trình tự.
[어이없는 웃음]
경거망동하지 마시고 차분히 기다리시죠Đừng hấp tấp. Kiên nhẫn đợi đi.
이래서 제가 꼭 본부장님 곁에 있어야겠네요Đây là lý do tôi cần ở cạnh Tổng Giám đốc Nam.
지 팀장 말대로 하죠Cứ làm theo lời Trưởng phòng Ji đi.
본부장실에 가 있어요 지 팀장이랑 할 말이 많으니까Đợi trong phòng tôi. Tôi có nhiều việc cần nói với Trưởng phòng Ji.
[걸어간다]
영영 안 올 것처럼 나가더니 왜 왔어?Sao lại quay về? Anh làm như thể sẽ đi luôn mà.
나도 안 오고 싶었어 네가 한 짓 생각하면Sau những gì cậu đã làm, tôi không muốn quay lại.
그니까 뭐 하러 왔냐고?Vậy sao anh lại đến?
나 할아버지 요양원 보내버렸어Cậu đã gửi ông vào viện dưỡng lão.
거봐 혼자 두니까 사고 치잖아Thấy chưa? Cậu đã gây rắc rối vì tôi để cậu một mình.
사고를 치더라도 내가 있을 때 쳐Nếu muốn gây rắc rối, hãy làm khi có tôi.
네가 망가지든Cho đến khi cậu gục ngã hay tôi kiệt sức,
내가 지치든Cho đến khi cậu gục ngã hay tôi kiệt sức,
끝까지 가볼 거니까tôi sẽ không bỏ cuộc.
[코웃음]
대신 회장님 뵈러 가자Nhưng hãy đi thăm Chủ tịch đi.
네가 성질부리더라도 끌고 갈 거니까Tôi sẽ kéo cậu đến đó dù cậu chống cự hay la hét.
그렇게 알아Hãy nhớ điều đó.
[천천히 걷는다]
[문을 열고 들어온다]
[신음하며 앉는다]
지 팀장은 왜 돌아온 겁니까?Sao Trưởng phòng Ji lại quay lại?
혹시 무슨 의도가 있는 건 아닐까요?Không lẽ cậu ta định làm gì à?
가볍게 왔다 갔다 하는 사람이 아니지 않습니까?Cậu ta không phải kiểu người tới lui như vậy.
왜요?Tại sao?
지 팀장 땜에 서 이사 뜻대로 안 될까 봐 그래요?Ông sợ anh ta sẽ cản đường ông à?
내가 손 내밀면 잡는 척했다가Ông muốn giả vờ giúp tôi
벼랑 아래로 떨어트리려고 했는데và sau đó đẩy tôi xuống vực mà.
맘대로 안 될까 봐 불안하세요?Ông sợ không làm được à?
아직도 절 의심하시는군요Cậu vẫn nghi ngờ tôi.
절 믿어주실 때까지Tôi sẽ âm thầm ở bên cậu…
묵묵히 본부장님 곁을 지키겠습니다cho đến khi cậu tin tôi.
[코웃음]
[웃음]
[숨을 들이마시며] 곧 주주 총회를 소집해서Tôi sẽ triệu tập một cuộc họp cổ đông và cho họ biết…
세대교체를 알리겠습니다đã có một lãnh đạo mới.
회장님 라인은 별 탈 없이 본부장님을 지지할 겁니다Người của Chủ tịch tự nhiên sẽ ủng hộ cậu.
아, 혹시Phải rồi. Cậu có…
습, 주주 총회에서 발표하실 새 구상이 있으십니까?kế hoạch gì mới để trình bày trong cuộc họp không?
생각해보죠Tôi sẽ suy nghĩ.
기대하겠습니다, 본부장님Tôi rất mong được nghe đấy.
[무거운 음악] [걸어간다]
새 구상이라Kế hoạch mới?
(건호) 인공지능이 완벽하게 통제하는Một thành phố bất tử được trí tuệ nhân tạo điều khiển.
불멸의 도시Một thành phố bất tử được trí tuệ nhân tạo điều khiển.
M시티Thành phố M.
그게 내 마지막 꿈이야Đó là giấc mơ cuối cùng của ông.
[코웃음]
- M시티요? - 안 되나?Thành phố M? Không được à? Nó tiến xa hơn M Car
M카에서 한 발 더 다가간 도시 차원의 프로젝트Không được à? Nó tiến xa hơn M Car và áp dụng với cả thành phố.
인간이 죽지 않는 도시 M시티Thành phố M, nơi con người không chết.
주주 총회까지 기획안 만들어와Chuẩn bị đề xuất ở họp cổ đông.
M카 론칭만으로도 충분히 버거운 실정입니다Ta đã quá tải với việc ra mắt M Car rồi.
도시 차원이면 상당히 큰 규모의 프로젝튼데Một thành phố sẽ là một dự án rất lớn.
현실적으로 무리가 따릅니다Không thực tế chút nào.
그러니까 일단 아이디어 중심으로 쓰라는 거 아냐Đó là lý do cậu nên viết nó tập trung vào ý tưởng.
더 정확한 그림을 보여주세요Cho chúng tôi xem hình ảnh cụ thể hơn đi.
M카를 빨리 진행할 수 있었던 건Ta có thể tiến hành rất nhanh M Car là nhờ kế hoạch gần như hoàn hảo của anh.
완벽에 가까운 본부장님의 구상이 있었기 때문이에요Ta có thể tiến hành rất nhanh M Car là nhờ kế hoạch gần như hoàn hảo của anh.
내 구상을 구현하라고 니네들이 월급 받는 거야Cậu được trả lương để biến kế hoạch của tôi thành hiện thực.
밤새서라도 해와- Làm cả đêm cho ra. - Anh bảo bọn tôi không làm đêm mà.
(혜진) 야근하지 말라고 하셨잖아요- Làm cả đêm cho ra. - Anh bảo bọn tôi không làm đêm mà.
주말은 가족하고 보내라고 하셨잖아요Anh bảo bọn tôi dành cuối tuần với gia đình.
분명히 말하는데Để tôi nói rõ.
현재의 내가 원하는 건 오로지 능력과 결과뿐이야Tôi của hiện tại chỉ muốn khả năng và kết quả.
당신들 시간은 회사 거라는 거 잊지 말고Đừng quên thời gian của các người là của công ty.
[일어선다]
[밝은 음악이 흐른다]
[달그락 소리] 맛있게 드세요Chúc ngon miệng.
야, 본부장 다중인격이야?Tổng Giám đốc bị rối loạn đa nhân cách à?
아, 뭔 변덕이 어떻게 그렇게 다채롭니?Sao anh ấy có thể khác đến thế?
어디 뇌를 다쳤나?Anh ấy có bị tổn thương não không?
성격과 세계관이 완전 롤러코스터잖아Anh ấy thay đổi tính cách như đi tàu lượn siêu tốc vậy.
(진수) 내 말이Chính xác.
아니, 언제는 야근하지 말라더니Anh ấy đã bảo chúng ta đừng làm ca đêm,
뭐, 뭐?và giờ thì sao? "Thời gian của các người là của công ty?"
당신들 시간은 회사 거야? 참 나...và giờ thì sao? "Thời gian của các người là của công ty?"
진짜 이상하지 않아요?Không phải rất lạ sao?
얼굴만 똑같지 완전 딴사람이에요Hai người hoàn toàn khác với cùng một khuôn mặt.
또, 또! 넌 무슨 음모론자니?Lại nữa rồi. Cậu là người theo thuyết âm mưu à?
밥이나 먹어Ăn đi. Ăn hết đi,
얼른 먹고 불멸의 M시티 기획이나 해야지và cùng làm ra Thành phố M Bất tử.
[진수의 한숨] (창조) 먹어라Ăn đi.
[달그락거린다]
[문을 연다]
[문을 조용히 닫는다]
[경쾌한 록 음악]
- 본부장님 - 점심시간이 많이 늦네요- Tổng Giám đốc. - Ăn trưa muộn thế.
식사 시간은 꼭 지키라니까Đã bảo phải ăn đúng giờ mà.
혹시...Anh…
[걸어간다]
[의자에 앉는다]
어떻게 됐어?- Thế nào rồi? - Thành công rồi.
성공!- Thế nào rồi? - Thành công rồi.
[웃음]
[탁 소리] 많이 기다렸지?Đợi lâu không? Há miệng ra nào.
아 [받아먹는다]Đợi lâu không? Há miệng ra nào.
[달그락 소리]
[통화 연결음]
(변호사) 박 변호삽니다Luật sư Park xin nghe.
지영훈 팀장입니다Tôi là Ji Young Hoon. Tôi muốn gặp anh để nói về chuyện hôm qua.
어제 말씀드린 일 때문에 오늘 좀 뵀으면 좋겠는데요Tôi muốn gặp anh để nói về chuyện hôm qua.
아, 계약서 변경사항 말씀이시죠?Ý anh là thay đổi hợp đồng, đúng không?
예, 양평 쪽으로 오시면 됩니다Vâng. Anh có thể đến Yangpyeong.
자세한 건 문자로 보내드릴게요Tôi sẽ nhắn tin cho anh.
[돌아본다] [긴장되는 음악]
[한숨 쉬고 다가간다]
[탁 발소리]
다시 돌아왔네Cậu quay lại rồi.
지 팀장, 의외야?Tôi ngạc nhiên đấy, Trưởng phòng Ji.
습, 본부장님이 내 손 잡은 줄 알면Cứ tưởng sẽ ra vẻ thanh cao và rời đi một khi cậu biết Tổng Giám đốc làm việc với tôi.
고고하게 떠날 줄 알았더니một khi cậu biết Tổng Giám đốc làm việc với tôi.
이사님은 고고하게 안 사시는데 전 왜 그래야 합니까?Ông không ra vẻ thanh cao. Sao tôi phải làm thế?
회장님도 저렇게 되셨으니 본부장님께 더 바짝 붙어야죠Vì việc xảy ra với Chủ tịch, tôi phải ở gần Tổng giám đốc hơn.
[웃으며] 아, 나 헷갈려 미치겠네Cậu làm tôi bối rối muốn điên lên được.
지 팀장Trưởng phòng Ji. Cậu không giống tôi.
나랑 다른 사람이잖아Trưởng phòng Ji. Cậu không giống tôi.
아무나 나처럼 되는 줄 알아?Không phải ai cũng giống tôi được.
혈육이든 친구든 다 의심해야 돼Cậu phải nghi ngờ gia đình, bạn bè, và mọi người.
이 세상에Cậu phải tin rằng
[웃으며] 나만 내 편이라고 생각해야 된다고cậu là người duy nhất trên đời này đứng về phía mình.
근데Nhưng…
너 아니잖아cậu không như vậy.
아닌데 왜 나쁜 놈인 척Vậy tại sao cậu lại giả vờ làm người xấu?
도대체 뭘 감추려고 이러는 거야?Cậu đang cố che giấu điều gì?
[어이없는 웃음]
글쎄요Ai biết được?
저도 궁금하네요Tôi cũng thắc mắc.
제가 뭘 감추고 있는지Tôi đang che giấu điều gì?
[걸어간다]
점점 재밌어지네Bắt đầu thú vị rồi đây.
[걸어간다]
[덜컹 소리]
[문이 닫힌다]
[발소리]
[무거운 음악] 왜 이렇게 놀라세요?Sao chú ngạc nhiên vậy? Sao thế? Máy chủ có vấn đề à?
왜요?Sao thế? Máy chủ có vấn đề à?
서버실에 문제라도 생겼어요?Sao thế? Máy chủ có vấn đề à?
여기에 서버실이 있는 거 어떻게 알았어?Sao cậu biết máy chủ ở đây?
모를 리가 없죠Sao không biết được?
이제 곧 이 회사는 내 소유가 될 텐데Công ty này sẽ sớm thuộc về tôi mà.
문제가 생기면 말해요Nếu có vấn đề, cứ nói với tôi.
들여보내 주면 내가 도와줄 테니까Tôi sẽ giúp nếu chú cho tôi vào.
아무리 네 회사라도 여긴 못 들어가Dù là công ty của cậu, cậu cũng không thể vào.
할아버지 손가락 빌리면 되죠Tôi sẽ mượn ngón tay của ông tôi.
안 된다면 무슨 수를 써서라도 날려버리든가Nếu không, tôi sẽ cho nó nổ tung bằng mọi giá.
회사야 딴 데 또 지으면 되는 거니까Tôi có thể xây một tòa nhà khác cho công ty.
너 막 나가는구나Cậu mất kiểm soát rồi.
너 때문에 고생하는 네 엄마하고 그놈이 참 불쌍하다Tôi thấy tội nghiệp mẹ cậu và thằng bé đã chịu khổ vì cậu.
그닥 참신한 대사는 아니네요Đó đâu phải chuyện mới mẻ gì.
20년을 봤어Tôi biết bà ấy 20 năm rồi.
네 엄마한테 네 사진 찍어서 갖다 준 사람이 나야Tôi là người đã chụp ảnh cậu cho mẹ cậu.
덕분에 네가 쭉 자라는 걸 지켜봤지Đó là cách bà ấy nhìn cậu lớn lên.
네 엄마가 그놈을 왜 그렇게 만들었는지 알아?Biết tại sao mẹ cậu tạo ra nó như thế không?
거짓말 탐지기 울면 안아주는 원칙Máy phát hiện nói dối. Nguyên tắc ôm khi thấy người ta khóc.
재난 모드Chế độ khủng hoảng.
물속에서도 버티는 시스템Hệ thống chống nước.
뭐 생각나는 거 없어?Nghe có quen không?
하고 싶은 말이 뭐예요?Ý chú là sao?
(데이빗) 거짓말을 죽도록 싫어하고Cậu ghét người nói dối.
엄마가 울면 안아주고Cậu ôm mẹ mỗi khi bà ấy khóc.
엄마랑 수영하는 거 좋아하고Cậu thích bơi với mẹ.
소방관이 되고 싶었던 아이Và cậu muốn trở thành lính cứu hỏa.
바로 너야Đó là cậu.
네가 너무 그리워서Bà ấy nhớ cậu rất nhiều nên đã truyền năng lực đó cho thằng bé.
그놈한테 그런 기능을 집어넣은 거라고nên đã truyền năng lực đó cho thằng bé.
네 엄마 마음 더 이상 모욕하지 마Đừng xúc phạm tình yêu mẹ dành cho cậu nữa.
그놈을 사랑했지만Bà ấy yêu thương nó,
그건 널 사랑한 거니까nhưng đó là tình yêu bà dành cho cậu.
[걸어간다]
[음악이 커진다]
[음악이 멈춘다]
(영훈) 예, 양평 쪽으로 오시면 됩니다Vâng. Ông có thể đến Yangpyeong.
자세한 건 문자로 보내드릴게요Tôi sẽ nhắn tin cho ông.
회장님 요양원이 어디라고 했지?Viện dưỡng lão của Chủ tịch ở đâu?
경기도 양평입니다Ở Yangpyeong.
[무거운 음악] 차 돌려Quay xe lại.
빨리!Nhanh lên!
[긴장되는 음악]
[걸어간다]
(영훈) 꼴좋으시네요Nhìn ông kìa.
자업자득Là ông tự chuốc lấy.
이게 지금 딱 회장님 꼴이에요Ông đáng bị thế này.
그러게 왜 그렇게 잔인하게 사셨어요?Sao ông phải tàn nhẫn như vậy?
남의 거 무조건 빼앗고Cướp đi của người khác
자기 걸 빼앗으면 짓밟고và giẫm lên bất cứ ai cướp đi thứ gì của ông.
저도 회장님한테 뺨 맞을 때마다Có biết mỗi lần ông tát tôi
얼마나 굴욕적이었는지 아세요?khiến tôi nhục nhã thế nào không?
꼭 인간이 아니라 짐승이 된 기분이었어요Tôi thấy tôi không phải người, mà chỉ là một con thú thấp hèn.
전 신이하고 잘 먹고 잘살 테니까Tôi sẽ sống hạnh phúc với Shin.
회장님은 여기 조용히 계세요Ông hãy yên lặng sống ở đây.
아, 곧 신이 올 테니까Shin sẽ đến đây sớm thôi,
제가 이런 얘기했다고 절대 말씀하시면 안 돼요nên đừng bao giờ nói với cậu ta rằng tôi đã nói như vậy.
[웃음]
[다가오는 발소리]
[급히 숨는다]
[문이 드륵 열린다]
[웃으며 걷는다]
[문이 드륵 열린다]
[문이 닫힌다]
[걸어간다]
서종길은 갔어요?Ông ta đi chưa?
네, 완전 속았어요Rồi. Ông ta hoàn toàn bị lừa.
지 팀장님이 일부러 유도한 걸 어떻게 알았겠어요?Sao Trưởng phòng Ji biết anh dụ được hắn đến đây?
오늘도 진짜 신이 같네요Trông cậu lại giống Shin thật rồi.
실컷 구경하세요Nhìn kỹ đi.
오늘이 마지막이잖아요Đây là lần cuối đấy.
[노크 소리]
[문이 드륵 열린다]
[걸어온다]
먼저 오셨군요, 본부장님Cậu đã đến trước.
계약서 좀 변경하는데 나까지 꼭 있어야 돼?Tôi thật sự phải ở đây để chỉnh sửa hợp đồng sao?
회장님도 계신데 좀 참으시죠, 본부장님Chủ tịch cũng đang ở đây. Xin hãy kiên nhẫn.
계약서는 어떻게 변경하길 원하십니까?Cậu muốn chỉnh sửa hợp đồng thế nào?
귀찮으니까 지 팀장하고 얘기해Phiền phức, hãy nói với Trưởng phòng Ji đi.
[무거운 음악]
[잔잔한 음악]
(데이빗) 네 엄마 마음 더 이상 모욕하지 마Đừng xúc phạm tình yêu mẹ dành cho cậu nữa.
그놈을 사랑했지만Bà ấy yêu thương nó,
그건 널 사랑한 거니까nhưng tình yêu đó là dành cho cậu.
[통화 연결음]
(로라) 신아, 너 신이니?Shin à. Có phải con không?
[달그락 소리]
[탁 놓는다]
오늘따라 유난히 아름다우셔Hôm nay trông cô đẹp hơn bao giờ hết.
[슥슥 비빈다] 조용히 해요Im lặng đi. Đừng cản đường tôi, ra ngoài đi.
방해 말고 나가든가Im lặng đi. Đừng cản đường tôi, ra ngoài đi.
[작게] 누구 덕분인지도 모르고Cô còn chả biết nên cảm ơn ai.
- 뭐라고요? - 아무 말도 아냐- Cái gì thế? - Tôi có nói gì đâu.
[한숨]
신이가 먼저 전화해서 와달라고 했는데Shin gọi và bảo tôi đến.
왜 걱정이 되는지 모르겠어요Không hiểu sao tôi lại lo lắng.
뭔가 들떠있는 게 불안해요Tôi lo rằng mình phấn khích quá.
갑작스럽긴 하지만Hơi đột ngột, nhưng đó là điều tốt. Cứ đi gặp thằng bé đi.
좋은 일이잖아 일단 한번 만나봐Hơi đột ngột, nhưng đó là điều tốt. Cứ đi gặp thằng bé đi.
저놈도 뭐, 할 얘기가 있겠지Chắc hẳn nó có chuyện muốn nói.
[숨을 내쉰다]
[긴장되는 음악]SEO JONG GIL
[걸어와 앉는다]
[코웃음]
(종길) 안녕하십니까?Xin chào.
PK그룹의 서종길 총괄 이삽니다Tôi là Seo Jong Gil, Giám đốc điều hành của Tập đoàn PK.
바쁘신 가운데 시간 내주셔서 감사합니다Cảm ơn mọi người đã dành thời gian cho tôi.
오늘은 우리 PK에Hôm nay là ngày quan trọng…
세대교체가 이루어지는 중요한 날입니다để Tập đoàn PK có lãnh đạo mới.
안타깝게 치매가 발병하신Thật không may, Chủ tịch Nam Gun Ho bị sa sút trí tuệ,
남건호 회장님의 자리를 차차 맡아주실 분은và người thay thế ông ấy là…
남신 본부장님이십니다Tổng Giám đốc Nam Shin.
[음악이 고조된다]
(종길) 남신 본부장님은 최근Tổng Giám đốc Nam Shin sẽ cố hết sức
PK그룹의 미래 산업인trong tương lai của Tập đoàn PK,
자율 주행차 사업에 온 힘을 쏟고 있는 중입니다ngành xe hơi tự lái.
M카와 메디 카를Cậu ấy đã cho ra mắt thành công
성공리에 론칭시키셨고M Car và MediCar.
나아가 M시티라는 큰 비전을 갖고 계십니다Cậu ấy cũng có tầm nhìn rất lớn được gọi là Thành phố M cho tương lai.
특히 의료기능과Đặc biệt là MediCar, kết hợp…
자율 주행차를 결합시킨 메디 카는chức năng y tế với xe tự lái,
업계에 큰 반향을 일으키고 있습니다đang tạo nên làn sóng lớn trong ngành.
[사람들의 박수]
(종길) 여러분Mọi người,
메디 카를 성공시키신đây là Tổng Giám đốc Nam Shin,
남신 본부장님을 소개합니다!người đã giúp MediCar thành công!
[일어서며] 잠시만요!Đợi đã.
형, 지금 뭐 하는 거야?Young Hoon, anh làm gì vậy?
메디 카를 만든 건Người tạo ra MediCar…
남신 본부장님이 아닙니다không phải Tổng Giám đốc Nam.
[무거운 음악] [수군거린다]
그분은Người đó là…
다른 남신 본부장님이십니다một Nam Shin khác.
[일어선다]một Nam Shin khác.
- (주주 1) 다른 남신? - 그게 무슨 소리야?"Nam Shin khác?" - Nghĩa là sao? - Anh Young Hoon!
- 형! - 지금 뭐 하는 거야!- Nghĩa là sao? - Anh Young Hoon! Cậu đang làm gì vậy?
[문이 열린다]
[웅장한 음악]
[걸어간다]
[웅성거린다]
- 뭐야? - 누가 진짜야?- Đúng là cậu ấy. - Ai mới là thật?
[웅성거린다]
안녕하세요Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar.
메디 카를 기획하고 론칭한Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar. Tôi là robot trí tuệ nhân tạo, Nam Shin 3.
인공지능 로봇 남신3입니다Tôi là robot trí tuệ nhân tạo, Nam Shin 3.
[음악이 고조된다]
[효과음]
[효과음]
["Why Do We"]
[효과음]
♪ Why do we make this up ♪
[효과음]
♪ Why do we keep this up ♪
[효과음]
(신) 형이 나한테 어떻게 이럴 수 있어?Sao có thể làm vậy với tôi?
[크게] 변명이라도 좀 해보라고!Ít nhất cũng phải cho một cái cớ chứ!
(로라) 체코행 티켓이야Vé máy bay đến Cộng hòa Séc. Đi với mẹ đi.
엄마랑 가자Vé máy bay đến Cộng hòa Séc. Đi với mẹ đi.
[일어나 마구 찢는다]
(종길) 미쳤어?Cậu điên à?
[쿵 소리]BÃI NHIỆM SEO JONG GIL
(영훈) 끝을 볼 생각으로 시작한 겁니다Tôi bắt đầu nó để kết thúc tất cả.
자리에 한번 앉아보기라도 하시죠Sao không ngồi thử xem? Đồ khốn! Mày thật là…
이 새끼가 진짜!Đồ khốn! Mày thật là…
(신) 킬 스위치?Nút tự hủy? Vậy là có cách.
있었구나 그걸 없앨 수 있는 방법이Nút tự hủy? Vậy là có cách. Cách để loại bỏ thứ đó.


No comments: