미남당 15
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(재희) 다른 팀들은 건물 주변 봉쇄해서 | Các đội khác hãy phong tỏa xung quanh, không cho ai thoát ra. |
빠져나가는 사람 없도록 하고 | Các đội khác hãy phong tỏa xung quanh, không cho ai thoát ra. |
7팀은 기공식장으로 바로 밀고 들어갑니다 | Đội 7 sẽ vào thẳng hội trường. |
들어가서 각자 위치로 | Tất cả vào vị trí. |
(형사들) 예 | - Rõ. - Rõ. |
[리드미컬한 음악] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(정현) 기자들 쫙 깔린 앞에서 이게 무슨 개망신… | Trước mặt cánh báo chí mà chịu nhục nhã thế này… |
(명준) 개망신이 문제입니까? | Giờ ngài còn lo nhục nhã à? Không khéo cả lũ sắp bị bắt kia kìa! |
이러다가 우리 다 잡혀가게 생겼어요 | Giờ ngài còn lo nhục nhã à? Không khéo cả lũ sắp bị bắt kia kìa! |
(승원) 저 새끼들 당장 끌어내고 다들 이쪽으로 와서 호위해! | Lôi hết bọn chúng xuống và bảo vệ bọn tôi! |
[북소리] (수철) 꺼져, 어유 | |
(정현) 야, 너희 뭐 하는 거야! | Mấy người đang làm trò gì? Đừng có chụp. |
(명준) 찍지 마, 찍지 마! | Đừng có chụp. |
(수철) 야, 인마, 아유 | Từ từ thôi nào. |
(한준) 아이고 | Ôi chao. Cứ hết đường chạy là lại giở trò này. |
수틀릴 때마다 이 지랄이야 | Cứ hết đường chạy là lại giở trò này. |
(상협) 뭐야, 너희들! | Mấy người là ai? |
[시끌시끌하다] | - Này! - Chuyện này là sao? |
[흥미진진한 음악] (한준) 야, 푸닥거리해야겠다 | - Anh không được vào đây. - Tránh ra. Tới công chuyện rồi. |
(수철) 아유, 살살햐, 살살 | Nhẹ nhàng thôi nhé. |
(한준) 그래 너희들이 뭔 죄가 있겠냐 | Thôi được, mấy người thì tội tình gì. Xông vào nào. |
가자 | Xông vào nào. |
[수철이 호응한다] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
(한준) 예끼, 이놈아 | |
[북소리] | |
[수철의 놀란 소리] | |
[가드의 기합] | |
[가드의 당황한 소리] | |
[재희의 거친 숨소리] | Tên nhãi. |
(승원) 전부 다 막아! | |
[한준의 웃음] | |
(한준) 아니 이렇게 비리로 얼룩진 사업을 [수갑 채우는 소리] | Một dự án sai trái như vậy có đáng để tiếp tục không đây? |
계속 추진해야 되는 걸까? | Một dự án sai trái như vậy có đáng để tiếp tục không đây? |
(수철) 아이, 안 되쥬, 이 | Tất nhiên là không rồi. Ai mà biết bọn họ lại gieo rắc thêm tội ác nào nữa? |
저놈들 악행이 어디까지인 줄도 모르는디 | Tất nhiên là không rồi. Ai mà biết bọn họ lại gieo rắc thêm tội ác nào nữa? |
니들은 이제 좋게 됐슈 | Mấy người xong đời rồi. |
[한준이 호응한다] | Phải. |
[한준과 수철의 힘주는 소리] | |
(한준) 아유! | |
[수철의 아파하는 신음] 아유, 씨 | Đau quá. |
아유, 내가 이래서 싸움하기 싫다니까 | - Thế nên tôi có muốn đánh nhau đâu. - Đau thật. |
[함께 아파한다] | - Thế nên tôi có muốn đánh nhau đâu. - Đau thật. |
야 [함께 손가락을 튀긴다] | |
[흥미진진한 음악] (혜준) 응 | Nhìn kìa! |
(남자1) 저것 좀 봐 봐! | Nhìn kìa! |
[사람들이 웅성거린다] | - Gì vậy? - Gì thế kia? Ôi trời ơi. |
(남자2) 뭐야, 저거? | Ôi trời ơi. Không thể tin nổi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(녹음 속 동기) 그나저나 그 아이 | Nói tôi mới nhớ. |
강은혜 사건은 어떻게 잘 해결됐습니까? | Vụ Kang Eun Hye giải quyết xong chưa? |
(녹음 속 필구) 하여튼 우리 시장님 | Lẽ ra Thị trưởng nên nhẹ nhàng thôi. |
거 적당히 좀 하시지 | Lẽ ra Thị trưởng nên nhẹ nhàng thôi. |
(녹음 속 명준) 적당히는 걔가 몰랐지 | Con nhỏ đó không biết điều. |
그날따라 약에 환장해서는 죽어라고 반항을 하더라고 | Nó phê thuốc và phản kháng kịch liệt. |
(한준) 자, 이쯤에서 빠지자고 | Nó phê thuốc và phản kháng kịch liệt. Tôi chỉ định dọa nó thôi. |
[수철이 호응한다] (녹음 속 명준) 겁만 좀 주려고 했는데 | Tôi chỉ định dọa nó thôi. |
아, 그렇게 쉽게 죽어 버릴 줄 알았나 | Ai mà ngờ nó chết ngay như vậy? |
[어두운 음악] (녹음 속 고모) 깨끗하게 정리했으니 | Mọi chuyện sẽ được xử lý sạch sẽ. Ông không cần bận tâm. |
걱정 안 하셔도 됩니다 | Mọi chuyện sẽ được xử lý sạch sẽ. Ông không cần bận tâm. |
[고모의 놀란 숨소리] | |
(재희) 임희숙 씨 | Cô Im Hui Suk. |
당신을 마약 유통 및 | Cô bị bắt vì tội buôn bán thuốc phiện và môi giới mại dâm trẻ vị thành niên. |
미성년자 성매매 관련 혐의로 체포합니다 | Cô bị bắt vì tội buôn bán thuốc phiện và môi giới mại dâm trẻ vị thành niên. |
변호인을 선임할 수 있으며 묵비권을 행사할 수 있습니다 | Cô có thể mời luật sư và có quyền giữ im lặng. |
(고모) 네깟 형사들이 날 잡을 수 있을 거 같아? | Cô tưởng loại thanh tra quèn mà bắt được tôi ư? |
내가 어떻게 준비한 사업인데 | Tôi đã đổ bao công sức vào đó. |
[수갑 채우는 소리] | Tôi đã đổ bao công sức vào đó. |
그러니까 그런 짓을 왜 해요? | Thế mới nói, sao cô lại làm vậy chứ? |
(재희) 교도소 가는 지름길인데 | Con đường đó chỉ đưa cô vào tù thôi. |
여기 얌전히 좀 기다리고 있어요 [수갑 채우는 소리] | Cô ngoan ngoãn đợi ở đây nhé. |
[분한 숨소리] | |
[사람들이 웅성거린다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(혜준) 어, 저, 저기, 저거 도망가는 거 차승원 아니에요? | Ơ kìa, kẻ đang bỏ trốn kia chẳng phải là Cha Seung Won sao? |
(도원) 예, 맞네 제가 한번 가 볼게요 | Vâng, đúng rồi. Để tôi đi. Công tố Cha, anh mang theo cái này đi. |
(나단) 검사님 | Công tố Cha, anh mang theo cái này đi. |
이거라도 가져가 보세요 | Công tố Cha, anh mang theo cái này đi. |
이거 제가 발명한 웃음 폭탄 총인데 이거… [도원이 살짝 웃는다] | - Đây là súng gas nụ cười tôi phát minh… - Thôi, không cần đâu. |
(도원) 괜찮아요 | - Đây là súng gas nụ cười tôi phát minh… - Thôi, không cần đâu. |
이거 진짜 최고인데… | Cái này đỉnh mà… |
[다가오는 발걸음] | |
(승원) 너 뭐야? | Sao cậu lại ở đây? |
뭐긴 뭐야? 같이 가야지 | Sao trăng gì? Anh phải đi với em chứ. |
[리드미컬한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
(한준) 아유, 어허 | |
(명준) 뭐야 | - Gì thế này? - Mấy ông đi đâu? |
[명준의 다급한 소리] | |
[명준의 당황한 소리] | Cái quái… |
- (한준) 지금이야! - (상협) 예! | - Chính là lúc này! - Vâng. |
(광태) 잘 가요 | Tạm biệt nhé. |
(상협) 아유, 밤새 고생한 거 못 써먹는 줄 알았네 | Cứ tưởng cả đêm miệt mài làm mà không được dùng chứ. |
[리모컨 조작음] 띠리리 | Tèn ten. |
[강조되는 효과음] | |
[저마다 당황한다] [흥미로운 음악] | Gì thế này? Cái quái gì đây? |
(정현) 뭐야, 이거 뭐야, 야! | Cái quái gì đây? - Mấy người làm gì vậy? - Vậy ra Đạo sĩ Nam |
(광태) 이래서 레드 카펫 위에 설치하라 하셨구나 | - Mấy người làm gì vậy? - Vậy ra Đạo sĩ Nam - bảo ta bày ở chỗ thảm đỏ là vì thế. - Đây đúng là điểm thả lưới hoàn hảo. |
(상협) 그러니까 이게 완벽한 낚시 포인트였어 | - bảo ta bày ở chỗ thảm đỏ là vì thế. - Đây đúng là điểm thả lưới hoàn hảo. |
(두진) 야, 이게, 이게 말도 안 되는 계획이 | Chà, không ngờ kế hoạch vô lý vậy mà cũng làm nên chuyện. |
이게 되네, 이게 | Chà, không ngờ kế hoạch vô lý vậy mà cũng làm nên chuyện. |
(한준) [흥얼거리며] 다 신령님의 뜻이야 | Đó chính là ý niệm của thần linh. |
(재희) 차승원 체포했습니다 | của thần linh. Cha Seung Won đã bị bắt. |
(명준) 지금 뭐 해? 경찰이 이래도 돼? | Cái quái gì thế này? Cảnh sát dám làm vậy à! |
(정현) 내가 너희들 서장하고 잘 아는 사이거든! | Tôi quen biết Sở trưởng các người đấy. |
(필구) 내가 너희들 사돈의 팔촌까지 탈탈 털어서 | Tôi sẽ hủy hoại tám đời nhà các người. Cứ đợi đấy. |
다 보내 버리겠어, 각오해! | Tôi sẽ hủy hoại tám đời nhà các người. Cứ đợi đấy. |
(수철) 아직 정신 못 차렸네 그냥, 확 | Vẫn chưa tỉnh ra à? Tẩn nữa giờ. |
(민경) 어디 미성년자를 | - Trẻ vị thành niên? Còn là người không? - Mấy tên xấu xa. Vào tù kiểm điểm đi. |
(민경과 진상) - 네가 그러고도 사람이냐? 어? - 이 나쁜 놈들, 감옥 가서 반성해 | - Trẻ vị thành niên? Còn là người không? - Mấy tên xấu xa. Vào tù kiểm điểm đi. Lee Myeong Jun, Park Jeong Hyeon, Nam Pil Gu. |
(재희) 이명준, 박정현, 남필구 씨 | Lee Myeong Jun, Park Jeong Hyeon, Nam Pil Gu. |
당신들을 미성년자 성폭행, 살인 | Các ông bị bắt vì tội cưỡng hiếp trẻ vị thành niên, giết người và buôn bán thuốc phiện. |
마약 복용 등의 혐의로 체포합니다 | giết người và buôn bán thuốc phiện. |
묵비권을 행사할 수 있고 변호사를 선임할 수 있으며 | Các ông có quyền giữ im lặng và có thể mời luật sư, |
지금부터 한 모든 발언들은 | những gì các ông nói ra kể từ bây giờ có thể chống lại các ông tại tòa. |
법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다 | những gì các ông nói ra kể từ bây giờ có thể chống lại các ông tại tòa. |
[수철의 웃음] (두진) 아, 수고했어 | những gì các ông nói ra kể từ bây giờ có thể chống lại các ông tại tòa. Vất vả cho các cậu rồi. |
아이, 수고하셨습니다 | Vất vả cho các cậu rồi. |
(광태) 수고하셨습니다 [수철이 호응한다] | - Cảm ơn các anh. - Vâng. |
[두진과 수철의 웃음] | - Cảm ơn các anh. - Vâng. |
(한준) 임고모는? | Cô Im đâu? |
[광태의 아파하는 신음] (재희) 무대 뒤에 수갑 채워 뒀어요 | Em còng tay cô ta ở kia rồi. |
(수철) 이, 고개 들지 마, 숙여 | Này, đừng có ngẩng lên. - Cúi xuống. - Cúi. |
[재희의 놀란 숨소리] | |
[재희의 한숨] (한준) [한숨 쉬며] 젠장 | - Ôi không. - Chết tiệt. |
[재희의 난감한 한숨] | |
아이씨 [리드미컬한 음악] | |
[사이렌이 울린다] [기자들이 웅성거린다] | |
(기자1) 왔다! | Đến rồi. |
- (기자2) 어디야, 어디? - (기자3) 저기! | - Đằng kia. - Họ đến rồi. |
[기자들이 시끌시끌하다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Nhanh lên. - Đi nào. - Đây rồi. - Mau lên. |
(기자4) 폭로한 동영상 내용이 사실입니까? | Đoạn phim bị lộ có phải thật không? |
(김 서장) 은혜 양 사망 사건 초동 수사와 | Chúng tôi cảm thấy có trách nhiệm sâu sắc |
수사 과정에서 미흡했던 부분들에 대해 | đối với những thiếu sót trong quá trình điều tra ban đầu |
깊은 책임감을 느끼며 | về cái chết của Kang Eun Hye. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 유가족과 국민 여러분께 | Tôi xin thay mặt gửi lời xin lỗi sâu sắc |
깊은 사죄를 드립니다 | đến gia đình nạn nhân và người dân. |
앞으로 더 철저하게 | Chúng tôi xin hứa sẽ điều tra chân tướng sự việc một cách kỹ lưỡng |
진상을 수사할 것이며 | Chúng tôi xin hứa sẽ điều tra chân tướng sự việc một cách kỹ lưỡng |
작두동 택지 개발 사업 비리를 | và làm rõ đến cùng nghi vấn tham nhũng trong công tác thực hiện |
끝까지 파헤칠 것을 | và làm rõ đến cùng nghi vấn tham nhũng trong công tác thực hiện Dự án Khai thác Đất ở phường Jakdu. |
약속드립니다 | Dự án Khai thác Đất ở phường Jakdu. |
(김 서장) 아이고 | Ôi trời ơi. |
[웃으며] 수고하십니다 | Vất vả cho ông rồi. Uống chút nước cho mát ruột nhé? |
시원하게 물 좀 드시면서 하시죠 | Vất vả cho ông rồi. Uống chút nước cho mát ruột nhé? |
- (정현) 김 서장 - (김 서장) 아, 예 | - Sở trưởng Kim. - Vâng. |
(정현) 아, 여기 차 검사가 말이 안 통해 | Tôi nói mãi mà Công tố Cha không chịu hiểu. |
어차피 흐지부지 넘어갈 사건 | Vụ này kiểu gì chẳng chìm xuống, |
서로 피곤하게 힘 빼지 말자고 설득 좀 해 봐 | ông thuyết phục cậu ta đừng làm khó nhau nữa đi. |
[쓸쓸한 음악] | |
범죄자 새끼가 어디서 반말하고 지랄이야, 씨 | Thứ tội phạm rác rưởi mà dám vênh mặt nói trổng à. |
(김 서장) 야, 물 가져다주니까 | Này, được mang cho chai nước mà tưởng mình là Thượng đế hay gì? |
네가 무슨 대단한 사람이라도 된 줄 알아? | Này, được mang cho chai nước mà tưởng mình là Thượng đế hay gì? |
냉수 먹고 정신 차리라고 가져온 거야, 어? | Tôi mang nước để ông uống vào cho tỉnh ra đấy. |
[꿀꺽꿀꺽 마시는 소리] | |
어디 경찰서장을 오라 가라 지랄이야 | Ở đâu ra cái thứ dám sai bảo sở trưởng một sở cảnh sát hả? |
확, 씨! | Ở đâu ra cái thứ dám sai bảo sở trưởng một sở cảnh sát hả? |
[김 서장의 성난 숨소리] | |
(도원) 증거가 워낙 확실해서 | Chứng cứ đã quá rõ ràng rồi |
이번엔 흐지부지 넘어가기 힘드실 겁니다 | Chứng cứ đã quá rõ ràng rồi nên cũng khó mà chìm xuống lắm. |
미성년자 성매매, 원정 도박 | Môi giới mại dâm trẻ vị thành niên, đánh bạc ở nước ngoài, |
(재희) 마약 투약 부동산 불법 투기 | sử dụng ma túy, đầu cơ bất động sản phi pháp… |
아이씨 | Trời ạ, kể hết ra cũng đau cả miệng. |
아, 너무 많아서 말하기도 입 아프네 | Trời ạ, kể hết ra cũng đau cả miệng. |
아무튼 작두동 택지 개발 승인해 주는 대가로 | Tóm lại là, ông thừa nhận rằng mình đã được cung cấp những dịch vụ trên |
앞서 언급한 향응을 제공받은 사실 | Tóm lại là, ông thừa nhận rằng mình đã được cung cấp những dịch vụ trên để đổi lấy việc phê duyệt dự án khai thác đất phường Jakdu chứ? |
인정하십니까? | để đổi lấy việc phê duyệt dự án khai thác đất phường Jakdu chứ? |
인정 못 해 | Tôi không thừa nhận. Tôi chỉ làm theo lời Cô Im thôi. |
(명준) 난 그저 임고모가 시키는 대로 한 거라니까! | Tôi không thừa nhận. Tôi chỉ làm theo lời Cô Im thôi. |
아니, 당신이 시장이지 | Này, ông là thị trưởng hay Cô Im mới là thị trưởng hả? |
(두진) 임고모 그 무당이 시장이야? | Này, ông là thị trưởng hay Cô Im mới là thị trưởng hả? |
[한숨] | |
(상협) 아, 뭐야 이거 더러워서 못 봐 주겠네, 진짜 | Gì đây chứ? Bẩn mắt quá không nhìn nổi nữa. |
사진 한 장만 골라 봐요 우리 보고서에 첨부해야 되니까 | Ông chọn một tấm đi, để tôi thêm vào báo cáo. |
아주 임팩트 있게 만들어 드릴게 | - Tôi sẽ làm thật nổi bật cho. - Dậy sóng mất anh ơi. |
파장이 크겠는데요? | - Tôi sẽ làm thật nổi bật cho. - Dậy sóng mất anh ơi. |
(상협) 커야지 이렇게 잘못을 했는데 | Phải thế chứ. Ông ta gây ra bao nhiêu tội cơ mà. |
(필구) [테이블을 탁 치며] 이것들이, 씨 | Đám ranh con… |
(두진) 아니, 남 도사님이 | Thôi nào, Đạo sĩ Nam bảo ông khai hết rồi xin được tha thứ, |
다 털어놓고 용서를 빌라고 했지 | Thôi nào, Đạo sĩ Nam bảo ông khai hết rồi xin được tha thứ, |
아니, 다 뒤집어쓰라고는 안 했던 거 같은데? | chứ có bảo ông ôm hết tội về mình đâu. |
(재희) 차승원 대표가 연루됐다는 사실을 | Tại sao ông lại phủ nhận việc Cha Seung Won có liên quan tới vụ này? |
왜 부정하시는 겁니까? | Tại sao ông lại phủ nhận việc Cha Seung Won có liên quan tới vụ này? |
(동기) 여기 증거 어디에도 | Ở đây làm gì có |
차 대표가 연루되었다는 직접적인 증거가 | bằng chứng trực tiếp nào cho thấy Giám đốc Cha có liên quan đâu, phải không? |
없잖습니까? | bằng chứng trực tiếp nào cho thấy Giám đốc Cha có liên quan đâu, phải không? |
방금 하신 말씀 | Những gì ông vừa nói |
(재희) '차승원이 연루됐다는 결정적인 증거가 있으면' | có thể được hiểu là nếu có bằng chứng quyết định cho thấy |
'다 털어놓겠다' | có thể được hiểu là nếu có bằng chứng quyết định cho thấy Cha Seung Won có liên quan thì ông sẽ khai hết, phải không? |
그렇게 이해해도 되겠습니까? | Cha Seung Won có liên quan thì ông sẽ khai hết, phải không? |
(진상) 저희 아버지 목숨도 구해 주시고 | Cảm ơn đã cứu mạng bố tôi và vạch trần vụ lừa đảo phường Jakdu, Đạo sĩ Nam. |
작두동 사기 판도 폭로해 주셔서 감사드립니다, 도사님 | Cảm ơn đã cứu mạng bố tôi và vạch trần vụ lừa đảo phường Jakdu, Đạo sĩ Nam. |
이걸론 턱없이 부족하겠지만 제 작은 성의입니다 | Tôi biết chỗ này không thể đủ được, nhưng đây là thành ý của tôi. |
[헛기침] | |
[코를 훌쩍이며] 아이, 뭐 이런 거까지야 | Trời ạ, khách sáo quá. |
[진상이 살짝 웃는다] | |
'QR 코드를 찍어 보세요'? | "Quét mã QR" sao? |
(민경) 야, 성의는 무조건 돈으로 표시하랬지? | Này, thành ý phải thể hiện bằng tiền chứ. |
(진상) 야 [카메라 셔터음] | |
우리 도사님 돈으로 인간관계 하는 그런 분 아니거든? 쯧 [흥미로운 음악] | Đạo sĩ Nam không phải kiểu người vật chất. |
[민경의 한숨] | |
[한준의 한숨] [혜준과 수철의 웃음] | FANCLUB CỦA ĐẠO SĨ QUỐC DÂN NAM HAN JUN |
(혜준) 아, 미친, 개웃겨 국민 무당 남 도사래 | Cười chết mất. Đạo sĩ quốc dân Nam Han Jun nữa chứ. |
(수철) 무당벌레? | Cười chết mất. Đạo sĩ quốc dân Nam Han Jun nữa chứ. Đạo sĩ quốc dân? |
[함께 웃는다] | |
[쪽] | |
(한준) 응? | |
[흥미로운 음악] 지금 이게 무슨 소리지? | Vừa rồi là tiếng gì? |
[수철의 놀란 숨소리] | |
[혜준이 쪽쪽거린다] | Chưa nghe ai mút kẹo bao giờ à? |
(혜준) 사탕 먹는 소리 처음 듣냐? | Chưa nghe ai mút kẹo bao giờ à? |
(한준) 이것들이 어디서 거짓부렁을… | Đừng có lấy vải thưa che mắt thánh. Hai đứa đang lén hẹn hò chứ gì? |
너희들 나 몰래 연애하지? | Đừng có lấy vải thưa che mắt thánh. Hai đứa đang lén hẹn hò chứ gì? |
(진상) 역시 도사님 그런 거까지 들리십니까? | Đạo sĩ Nam, anh nghe được cả chuyện đó sao? |
어머, 어머, 아니에요, 도사님 | Không phải đâu, Đạo sĩ Nam. Tuyệt đối không phải vậy đâu. |
(민경) 절대 아닙니다, 아니에요 | Không phải đâu, Đạo sĩ Nam. Tuyệt đối không phải vậy đâu. |
우리 사귀는 거 아니었어? | Không phải chúng ta đang hẹn hò sao? |
(민경) 야 나 아직 이혼도 안 했어 | Này, tôi còn chưa ly hôn. |
[진상의 당황한 숨소리] | |
그럼 그날은 왜… | - Vậy còn hôm đó… - Trật tự. |
[진상의 당황한 숨소리] (한준) 아, 스톱 | Dừng lại. |
그, 너희들이 지금 연애할 때야? 어? | Đây là lúc để hẹn hò đấy à? |
(민경) 아, 도사님 | Đạo sĩ Nam, vẫn còn việc gì cần làm sao? |
또 해야 할 일이 또 남으셨어요? | Đạo sĩ Nam, vẫn còn việc gì cần làm sao? |
차승원 | Cha Seung Won. Phải xử lý được tên đó |
(한준) 그놈을 처리해야 | Cha Seung Won. Phải xử lý được tên đó |
네 아버지가 무사할 거 아니야 | thì bố anh mới bình an vô sự. |
하긴 | Vâng. |
택지 개발 사업도 무산됐는데 | Dự án khai thác đất bị hủy bỏ rồi. |
그 악마 같은 놈이 가만있을 리가 없지 | Dự án khai thác đất bị hủy bỏ rồi. Tên quỷ đó không đời nào để yên. |
(진상) 그놈 이제 도사님 얼굴도 알고 있으니까 | Giờ hắn biết cả mặt anh rồi, anh phải cẩn thận đấy. |
도사님도 조심하셔야 됩니다 | Giờ hắn biết cả mặt anh rồi, anh phải cẩn thận đấy. |
(민경) 그래, 정말 우리 도사님 어떡해? | Đúng đấy. Đạo sĩ Nam phải tính sao đây? |
차 대표 로펌 정도면 | Với trình độ của đội luật sư bên đó, |
무조건 경찰서에서 빼내고 볼 텐데? [긴장되는 음악] | họ thừa sức đưa Giám đốc Cha ra. |
그러니까 | Đúng rồi. |
(한준) 쯧, 아휴 | Ôi chao. |
[한숨] | |
[탁탁거리는 소리] | PHÒNG THẨM VẤN |
(재희) 차승원 씨 | Anh Cha Seung Won. |
이명준, 박정현, 남필구 임고모와 공모해서 | Anh đã thông đồng với Lee Myeong Jun, Park Jeong Hyeon, Nam Pil Gu, Cô Im |
작두동 택지 개발 계획에 참여하셨죠? [어두운 음악] | và tham gia vào dự án khai thác đất ở phường Jakdu phải không? |
(변호사1) 사업에 참여하신 건 맞지만 | Đúng là anh ấy tham gia vào dự án, |
그 과정에 불법적 행위가 있다는 사실은 | nhưng anh ấy không hề biết về các hoạt động phi pháp liên quan. |
전혀 모르셨습니다 | nhưng anh ấy không hề biết về các hoạt động phi pháp liên quan. |
아셨다면 참여 안 하셨겠죠 | Nếu biết thì ai lại tham gia. |
한 기업의 명운이 달린 일인데… | Việc này quyết định số phận cả công ty mà… |
한 기업의 명운이 달린 일인데 | Việc quyết định số phận cả công ty |
(두진) 꽤나 섣불리 판단하셨네 제대로 검증도 안 하시고 | mà cậu lại vội vã quá nhỉ, chưa điều tra kỹ đã bắt tay rồi. |
(재희) 그럼 작두동 사업엔 어떻게 참여하게 되신 거죠? | Vậy anh đã tham gia vào dự án phường Jakdu bằng cách nào? |
그건 대표님이 하신 게 아니라 | Việc đó không do Giám đốc quyết định mà do Phòng Kế hoạch… |
기획실에서 결정된 사안으로… | Việc đó không do Giám đốc quyết định mà do Phòng Kế hoạch… |
최종 결정은 제가 했지만 | Tôi là người quyết định cuối cùng, |
임고모를 믿은 게 실수였습니다 | nhưng tôi đã lầm khi tin lời Cô Im. |
임고모를 꽤나 신뢰하시나 봐요 | Anh có vẻ tín nhiệm Cô Im thật đấy. |
아버지 때부터 저희 집안과 인연이 깊었거든요 | Cô ấy đã thân với nhà tôi từ thời bố tôi rồi. |
(두진) 아, 그래서 | Thế nên cậu mới tin tưởng cô ta vô điều kiện như vậy sao? |
그렇게 무조건적으로 임고모를 믿었다? | Thế nên cậu mới tin tưởng cô ta vô điều kiện như vậy sao? |
한 기업의 대표가 무속인 한마디에 | Đường đường là chủ một tập đoàn lớn lại thực hiện dự án hàng tỷ won |
몇천억짜리 사업을 진행시킨다는 게 말이 됩니까? | chỉ vì nghe theo lời một đạo sĩ. Vậy mà cũng nói được sao? |
임고모를 100% 신뢰했다기보단 | Không phải tôi tin tưởng Cô Im 100 phần trăm, |
시장님과 의원님, 검찰 윗분들에 | mà tôi tin vì thị trưởng, nghị sĩ, công tố trưởng |
(승원) 고모부까지 나서서 믿어도 된다고 해서 믿었는데 | và cả chú đều khuyên tôi nên tin cô ấy. |
제가 너무 순진했던 거 같네요 | Có vẻ tôi đã quá ngây thơ. |
[못마땅한 숨소리] | |
(상협) 야, 이, 다들 | Có vẻ bọn chúng tính đổ hết cho Cô Im. |
임고모한테 뒤집어씌우려고 작정한 거 같지, 응? | Có vẻ bọn chúng tính đổ hết cho Cô Im. |
48시간 다 돼 가는데 어쩌죠? | Sắp hết 48 tiếng rồi, phải làm sao đây ạ? |
(도원) 박동기 회장도 | Park Dong Gi cũng khai rằng Cha Seung Won không bao giờ trực tiếp ra chỉ thị… |
차승원이 직접 지시한 적 없다고 진술해서 | Park Dong Gi cũng khai rằng Cha Seung Won không bao giờ trực tiếp ra chỉ thị… |
이대로면 증거 불충분으로 풀려나겠네요 | Anh ấy sẽ sớm được thả vì thiếu chứng cứ. |
(재희) 작두동에 차명 부동산 가지고 계셨죠? | Anh có đất ở phường Jakdu đứng tên người khác, đúng chứ? |
(변호사2) 증거 있으십니까? | Cô có bằng chứng không? |
[무거운 음악] | Tôi không có bằng chứng, nhưng có nhân chứng. |
증거는 없지만 확인해 줄 증인은 있습니다 | Tôi không có bằng chứng, nhưng có nhân chứng. |
(변호사2) 확실한 증인인지 검증 후 | Chúng ta có thể gặp lại trên tòa |
필요하시면 법정에서 얘기하시죠 | sau khi cô chắc rằng nhân chứng này đáng tin cậy. |
(변호사1) 48시간 지났습니다 | Đã hết 48 tiếng. |
혐의 입증할 확실한 증거 있으십니까? | Các cô có chứng cứ xác thực để chứng minh cáo buộc không? |
없으면 이만 대표님 모시고 나가 보겠습니다 [재희의 한숨] | Nếu không thì chúng tôi xin phép đưa Giám đốc về. |
가시죠 | Ta đi thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[분한 숨소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
(변호사1) 그럼 다음에 뵙겠습니다 | Vậy hẹn gặp lại anh sau. |
(도원) 형 | Anh. |
지금이라도 자백하고 죗값 치르는 게 어때? | Chưa quá muộn để tự thú và đền tội đâu. |
형 잡아넣겠다고 안달 난 동생이라니 | Em trai mà lại nóng lòng muốn tống anh mình vào tù. |
(승원) 형제애 참 남다르네 | Anh em gì mà lạ lùng. |
이제 너 감싸 줄 아버지도 안 계신데 | Giờ cậu không còn bố che chắn nữa đâu, đừng có ngạo mạn. |
너무 나대지 마 | Giờ cậu không còn bố che chắn nữa đâu, đừng có ngạo mạn. |
[헛웃음] | |
내가 없었으면은 아버지가 형을 후계자로 삼으셨을 거 같아? | Anh tưởng nếu không có em thì anh đã được chọn để thừa kế chắc? |
(도원) 내가 없었어도 그 자리 형한테 안 갔어 | Ngay cả khi không có em, anh cũng không ngồi lên cái ghế đó được đâu. |
- (승원) 뭐? - (도원) 그렇게 싫다는 나한테 | - Gì cơ? - Tại sao bố lại cho em |
왜 최강 그룹 주식을 물려주셨을까 | cổ phiếu của Choekang dù em không thích? Lúc đó em chẳng hiểu nổi tại sao, |
(도원) 내가 그때는 그 이유를 몰랐는데 | Lúc đó em chẳng hiểu nổi tại sao, |
이젠 좀 알겠네 | nhưng giờ thì hiểu rồi. |
형이 회장 되는 거 막으라고 주신 거였어 | Vì ông ấy muốn ngăn anh trở thành chủ tịch. |
[어두운 음악] | |
너 봐주는 데도 한계가 있어 | Cậu phải biết sức chịu đựng của tôi có giới hạn thôi. |
(도원) 아 | Vậy sao? |
이렇게 막 나가다 내가 너 확 물어뜯기라도 하면 | Nếu cậu cứ thách thức như vậy để tôi phải xé xác cậu thật, |
어쩌려고 그래? | lúc đó cậu tính sao? |
[피식 웃는다] | |
형이 이렇게 발버둥 치면 칠수록 | Anh càng vẫy vùng thì chỉ càng rời xa vị trí chủ tịch thôi. |
(도원) 회장 자리에선 더 멀어지는 거야 | Anh càng vẫy vùng thì chỉ càng rời xa vị trí chủ tịch thôi. |
이미 끝났다고 생각했던 과거의 죗값까지 | Em sẽ bắt anh phải trả giá |
내가 다 치르게 할 거거든 | cho cả những tội lỗi trong quá khứ. |
20년 전 사건 | Vụ án 20 năm trước. |
형은 다 잊었는지 몰라도 난 아직 기억해 | Có thể anh đã quên, nhưng em vẫn còn nhớ. |
그리고 이번엔 그때처럼 도망칠 수 없을 거야 | nhưng em vẫn còn nhớ. Và lần này anh sẽ không bỏ chạy được đâu. |
[도로 소음] | XÂY DỰNG CHOEKANG |
(승원) 지금까지 확보한 주식은? | Có bao nhiêu cổ phiếu rồi? |
[긴장되는 음악] (임원1) 택지 개발 사업이 무산되는 바람에 | Do thất bại của dự án khai thác nên ta không đạt được doanh thu mục tiêu. |
목표했던 수익을 내지 못했습니다 | Do thất bại của dự án khai thác nên ta không đạt được doanh thu mục tiêu. |
매스컴에 대표님 비리 의혹이 오르내리는 데다 | Truyền thông liên tục đưa tin về nghi vấn tham nhũng của Giám đốc, |
경찰이 수사망을 조여 와서 | cảnh sát lại thắt chặt điều tra, |
차명 계좌 자금을 옮기기도 쉽지 않은 상황입니다 | nên chúng ta không thể chuyển tiền từ một tài khoản mượn tên. |
싱가포르로 빼돌린 비자금 운용하면? | Dùng quỹ đen ở Singapore thì sao? |
어, 그쪽 페이퍼 컴퍼니 관리를 임고모가 해 왔는데 | Cô Im quản lý công ty ma ở bên đó, |
(임원2) 그, 아무래도 자금 세탁 과정에 | nhưng tôi nghĩ trong quá trình rửa tiền, |
그, 다른 해외 계좌로 비자금을 빼돌린 것 같습니다 | cô ta đã chuyển tiền sang một tài khoản nước ngoài rồi. |
그래서 내 돈을 찾을 수 있다는 거야, 없다는 거야? | Vậy rốt cuộc là có lấy lại được tiền của tôi không? |
임고모를 찾아서 | Ta có thể tìm Cô Im và hỏi xem cô ta đã chuyển đi đâu… |
그, 어디로 빼돌렸는지 알아내야… | Ta có thể tìm Cô Im và hỏi xem cô ta đã chuyển đi đâu… |
이런 기생충 같은 새끼들! | Lũ ký sinh trùng vô dụng này! |
[승원의 성난 숨소리] | |
(승원) 내가 너희들한테 주는 돈이 얼마인데 | Tôi trả biết bao nhiêu tiền mà các anh làm ăn không ra thể thống gì thế hả? |
일을 이따위로 처리해! | Tôi trả biết bao nhiêu tiền mà các anh làm ăn không ra thể thống gì thế hả? |
[책상 내리치는 소리] | Tôi trả biết bao nhiêu tiền mà các anh làm ăn không ra thể thống gì thế hả? |
주총 전까지 어떻게든 주식 확보 못 하면 | Nếu không mua được cổ phiếu trước kỳ họp cổ đông |
너희들 다 죽을 줄 알아 | thì các anh cứ chuẩn bị chết hết đi. |
[다가오는 발걸음] [남 비서의 거친 숨소리] | |
뭐야? | Chuyện gì? |
최강 그룹 이사회에서 | Hội đồng quản trị của Choekang nói rằng |
이번 주총 때 회장 선출을 하지 않겠다고 연락이 왔습니다 | Hội đồng quản trị của Choekang nói rằng họ sẽ không bầu chủ tịch tại đại hội lần này. |
(남 비서) 도련님의 수사가 끝난 후로 | Họ sẽ lùi việc bầu chọn lại cho tới khi cậu chủ kết thúc điều tra. |
회장 선출을 해야 된다고 | Họ sẽ lùi việc bầu chọn lại cho tới khi cậu chủ kết thúc điều tra. |
표결 연기 신청을 하셨답니다 | Họ đã nộp đơn xin hoãn bỏ phiếu. |
[승원의 성난 탄성] | |
[승원의 성난 숨소리] | |
[딸깍거리는 소리] | |
[딸깍거리는 소리가 계속된다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[남 비서의 아파하는 신음] [승원의 힘주는 소리] | |
[승원의 성난 숨소리] | |
[남 비서의 겁먹은 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
내가 도원이 그 새끼 잘 지켜보라고 했지? | Tôi đã bảo anh canh chừng thằng Do Won mà. |
(남 비서) 죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[승원의 거친 숨소리] [남 비서의 겁먹은 숨소리] | |
대체 어디까지 알고 있는 거야? | Nó biết đến đâu rồi? |
[거친 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] (승원) 도원이랑 기공식 깽판 친 놈들은 | Thằng Do Won có quan hệ gì với đám người ở lễ khởi công? |
무슨 사이야? | Thằng Do Won có quan hệ gì với đám người ở lễ khởi công? |
미남당이라는 카페를 운영하는 박수무당이라는데 | Hắn ta là pháp sư làm chủ quán cà phê Minamdang. |
(남 비서) 막내 도련님이 요즘 자주 접촉하는 거 같습니다 | Có vẻ như gần đây, cậu út hay tiếp xúc với hắn ta. |
[승원의 성난 숨소리] 클럽을 친 것도 그 무당이랍니다 | Tên pháp sư đó cũng là kẻ phá rối ở club. |
이것들이 하나같이! | Rặt một lũ vô dụng! |
[승원의 거친 숨소리] | |
임고모 행방 최대한 빨리 찾아내도록 하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng truy tìm Cô Im nhanh nhất có thể. |
경찰이든 깡패든 필요한 사람 다 동원해서 찾아! | Cớm hay côn đồ cũng được, huy động hết để tìm cô ta đi! |
(승원) 그리고 | Còn nữa, ta cũng phải gửi lời cảnh cáo |
그 기공식 깽판 친 새끼들한테도 | Còn nữa, ta cũng phải gửi lời cảnh cáo |
[거친 숨소리] | |
경고를 해 줘야겠어 | những kẻ dám phá hỏng lễ khởi công. |
[출입문 종 소리] | |
(한준) 야, 남혜준! | Này, Nam Hye Jun! |
아이씨 | |
야, 너 어제 또 술 먹고 들어왔지, 어? | Này, tối qua em lại uống rượu phải không? |
[부스럭 정리하며] 집 안 꼬라지를 이렇게 만들어 놓고 잠이 와? | Bày ra đống chiến trường này xong mà còn ngủ nổi à? |
잠이 오냐고! | Bày ra đống chiến trường này xong mà còn ngủ nổi à? |
[부스럭거리는 소리] | |
[짜증 섞인 탄식] | |
셋 셀 동안 안 일어나면 쳐들어간다 | Đếm đến ba mà chưa dậy là anh vào đấy. |
하나, 둘 | Một. Hai. |
셋 | Ba. |
[헛웃음] | |
[웃음] [고무장갑 벗는 소리] | |
넌 이제 뒈졌다, 씨 | Chết với anh mày rồi. |
아유, 이게 짐승 소굴이지 사람 사는 방이야? 어? | Trời ạ, đây là chuồng lợn chứ người ở cái nỗi gì? Thật tình, ai nhìn vào lại tưởng nhà bị trộm… |
진짜, 씨 | Thật tình, ai nhìn vào lại tưởng nhà bị trộm… |
누가 보면 도둑이라도 든 줄 알겠… | Thật tình, ai nhìn vào lại tưởng nhà bị trộm… |
[긴장되는 음악] | |
[한준의 당황한 소리] | |
(한준) 아, 본체는 다 어디 갔어? | Ơ, thùng máy đâu cả rồi? |
아이, 이, 이게 왜… | Sao những thứ này… |
[무거운 음악] [음산한 효과음] | |
[비명] | |
[한준의 떨리는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 아, 혜준아 | Hye Jun. |
[울먹인다] | |
[땡 울리는 효과음] | |
어? | Hả? |
[탁탁] | |
[한준이 놀란 숨을 내뱉는다] (나단) 사장님, 무슨 일이에요? | Ông chủ, sao vậy ạ? |
왜, 왜, 왜, 왜, 왜 왜, 왜, 왜, 왜… | Có chuyện gì vậy? |
[나단의 비명] [오싹한 음악] | |
[겁에 질린 숨소리] | |
(한준) 혜준, 혜준이 어디 갔어? | Hye Jun đi đâu rồi? |
(나단) 아, 저, 모, 몰라요 | Em không biết. Thế này là sao ạ? |
[한준의 다급한 숨소리] 이, 이, 이게 뭐예요? | Em không biết. Thế này là sao ạ? |
[분위기가 고조되는 음악] [한준의 거친 숨소리] | |
[한준의 괴로운 숨소리] | |
[출입문 종 소리] | |
아무도 없는 거 같은디? | - Hình như không có ai. - Ừ. |
(혜준) 어 | - Hình như không có ai. - Ừ. |
아유, 누구 남친이 이렇게 귀엽디야? | Ui cha, bạn trai ai mà dễ thương thế này? |
(수철) 아이, 우리 혜준이는 어쩜 이렇게 이뻐? | Hye Jun nhà mình sao lại xinh thế nhỉ? |
아, 봐도 봐도 질리지가 않어 | Ngắm cả ngày cũng không chán. |
[애교 섞인 소리] | Ngắm cả ngày cũng không chán. |
[애교 섞인 말투로] 뭐야 | Cái đồ dẻo miệng. |
[혜준과 수철의 웃음] | |
[오싹한 음악] (한준) 야, 남혜준! | Này, Nam Hye Jun! |
[수철과 혜준이 놀란다] | Này, Nam Hye Jun! |
(나단) [울먹이며] 누나! | Chị ơi! |
(수철) 아, 이거 오해여 이, 그것이 아니라, 이 | Hiểu lầm thôi. Không như anh nghĩ đâu. |
아, 잠깐만, 아, 형… | Chờ đã. |
(한준) [울먹이며] 괜찮지? | Em không sao chứ? |
어디 다친 데 없지? | Không bị thương ở đâu chứ? |
[한준이 흐느낀다] | |
[익살스러운 음악] (나단) [흐느끼며] 누나 살아 있어서 다행이에요 | May làm sao, chị vẫn sống. |
[나단과 한준이 연신 흐느낀다] | |
(혜준) 아, 왜들 이래? 적응 안 되게 | Mấy người uống nhầm thuốc à? |
[탁 잡는 소리] | |
수철아, 고맙다 | Su Cheol. Cảm ơn cậu. |
아, 뭐, 뭔 일이래, 이게? | Chuyện gì vậy? |
[수철의 당황한 소리] | Thế này là sao? |
[한준이 연신 흐느낀다] | |
(나단) [흐느끼며] 어, 사장님 사장님 [수철이 당황한다] | Ông chủ! |
(혜준) 야, 우냐? | Này, anh khóc à? QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
와 | |
(혜준) 이것들이 감히 내 컴퓨터를 털어 가? | Lũ này dám động đến máy tính của em cơ đấy. |
(수철) 이럴 땐 그냥 툭툭 털고 일어나서 | Những lúc này, ta phải vùng lên |
열받게 한 놈 강냉이를 싹 다 털어 버리는 겨 | và cho những kẻ làm em cáu một trận ra trò. |
(한준) [울먹이며] 나한테 경고한 거야 | Bọn chúng cảnh cáo anh đấy. |
이 이상 자기들 화나게 하면 | Nếu còn động tới chúng thêm nữa |
내 주변 사람들 위협할 거라고 | thì chúng sẽ đe dọa những người xung quanh. |
[한준이 울먹인다] | Vụ lần này chỉ dừng lại ở đây, |
이번에는 이 정도로 끝났지만 | Vụ lần này chỉ dừng lại ở đây, |
다음번엔 무슨 일을 벌일지 모르니까 | nhưng ta không biết lần sau sẽ lại có chuyện gì, |
다들 조심하는 게 좋겠어요 | nhưng ta không biết lần sau sẽ lại có chuyện gì, nên mọi người hãy cẩn thận. |
걔들도 아마 충격일걸? | Chắc bọn chúng cũng đau đầu lắm. |
(혜준) 알잖아 내 컴퓨터 비번 아무나 못 푸는 거 | Mọi người biết mà, không ai phá khóa máy em được đâu. |
내가 다행히도 하드도 통째로 싹 다 업로드해 놨으니까… | May là em đã sao lưu toàn bộ ổ cứng… |
지금 그깟 하드가 문제야? | Giờ là lúc lo cho ổ cứng à? |
[매혹적인 음악] | |
혜준이 네가 큰일 날 뻔했잖아 | Em có thể đã gặp chuyện. |
탐문 수사 핑계로 외박만 안 했어도… | Nếu chúng ta không ngủ ở ngoài… |
[혜준의 힘주는 소리] [수철의 힘겨운 신음] | |
[털썩 쓰러지는 소리] [익살스러운 음악] | |
[수철이 콜록거린다] | |
다 알고 있었어, 씨 | Anh mày biết lâu rồi. |
(한준) 그렇게 티를 내는데 내가 모를 거 같았냐? 어? | Anh mày biết lâu rồi. Lồ lộ ra như thế thì ai mà không biết? Anh đây là Nam Han Jun đấy. |
나 남한준이야 | Anh đây là Nam Han Jun đấy. |
언제 말하나 기다리고 있었다 | Anh đang đợi hai đứa tự khai thôi. |
[한준의 한숨] | |
아무튼 너 | Tóm lại là, em đó, |
약속 지켜라 | nhớ mà giữ lời đấy. |
뭔 약속? | Giữ lời gì? |
네가 호언장담했잖아, 어? | Em tuyên bố hùng hồn lắm mà. |
너 수철이 이놈이랑 만나면은 머리 매일 감는다며 | Em tuyên bố hùng hồn lắm mà. Cái vụ sẽ gội đầu hàng ngày nếu hẹn hò Su Cheol. |
[수철의 힘주는 소리] | |
(수철) 그, 그럼 허락해 주는 겨? | Vậy là anh đồng ý? |
[헛기침] | |
대신 외박 금지, 통금 시간 10시 | Đổi lại, không được ngủ ở ngoài, 10:00 tối là cấm cửa, |
(한준) 스킨십은 입술 박치기까지 허용 | chỉ được thân mật đến mức chạm môi. |
뭐여, 조선 시대여? | Thời Joseon hay gì? |
(혜준) 아, 나 그, 그, 그냥 비밀 연애 할래 | Em thà hẹn hò bí mật còn hơn. |
(한준) 그럼 손만 잡을래? [수철의 놀란 숨소리] | Muốn chỉ nắm tay thôi không? |
아, 아니 | Không… |
(한준) 아이고 그, 헤어질 생각은 안 하는구먼 | Chắc không định chia tay đâu nhỉ. Vậy thì liệu hồn mà nghe lời. |
그럼 잘 지켜 | Chắc không định chia tay đâu nhỉ. Vậy thì liệu hồn mà nghe lời. |
아니면… | Nếu không… |
이 새끼 내가 조진다 | anh sẽ cho cậu ta hẻo. |
[익살스러운 음악] [딸꾹질한다] | |
(수철) [딸꾹질하며] 지, 지, 지 지킨다고 말햐, 빨리 | Chúng ta hứa thôi em ơi. |
아, 지킬게, 지킬게 | Rồi. Rồi, em hứa. |
[수철의 힘주는 숨소리] (혜준) 아이씨 | Trời ơi. |
(수철) 그려 | Trời ơi. Được rồi. |
[딸꾹질하며] 아유 | Được rồi. |
[웃으며] 아이, 좋아 | Thích quá. |
[수철이 연신 딸꾹질한다] | Mùi tóc nó chắc phải bốc lên tám tầng mây rồi… |
(한준) 야, 저 머리 냄새 엄청 날 텐데 | Mùi tóc nó chắc phải bốc lên tám tầng mây rồi… |
[한준의 한숨] | |
(한준) 차승원 체포할 직접적 증거는 못 찾은 거지? | Em không tìm ra chứng cứ trực tiếp để bắt Cha Seung Won phải không? |
네, 임고모 추적하면서 계속 증거 찾고 있는데 | Vâng. Bọn em vẫn đang vừa tìm vừa truy bắt Cô Im, |
(재희) 쉽진 않네요 | nhưng không dễ chút nào. |
구태수도 본인 의지로 벌인 일이라고 진술하고 있고요 | nhưng không dễ chút nào. Gu Tae Su cũng khai là tự hắn âm mưu ra tay. |
(한준) 차승원 과거는 좀 파 봤어? | Tìm hiểu quá khứ Cha Seung Won chưa? |
(수철) 이, 씁 | Rồi ạ. |
그, 내가 차승원이 살던 동네에 다녀왔는디 | Em đã đến khu hắn ta từng sống hồi còn nhỏ. |
그놈의 집구석 괴담이 장난이 아니여 | Nhà hắn có đủ loại truyền thuyết đô thị. |
(나단) 괴담이요? | Truyền thuyết đô thị? |
(수철) 그 집서 계속 동물들이 죽어 나가더니 | Truyền thuyết đô thị? Bao nhiêu là động vật đã chết ở nhà đó, |
아이, 누가 귀신에 씌었는지 | nên đêm nào họ cũng làm lễ trừ tà |
매일 밤마다 몰래 굿을 했디야 | nên đêm nào họ cũng làm lễ trừ tà để xem ai bị ám. |
씁, 그러다가 무슨 일이 있었는지 | để xem ai bị ám. Rồi không biết xảy ra chuyện gì |
그 집 아들내미가 갑자기 유학을 갔더라고 | mà con trai nhà đó tự nhiên đi du học. |
유학을 간 게 왜 이상한 일이라는 거죠? | Tại sao đi du học lại là chuyện kỳ lạ? |
이, 명문대 수시에 합격한 데다가 | Hắn được tuyển thẳng vào một trường có tiếng, |
(혜준) 애초에 미국 대학엔 지원도 안 했는데 | và mặc dù không hề nộp đơn vào đại học Mỹ, ngay khi thi đại học xong, hắn lại đi du học ngay như thể bỏ trốn. |
수능이 끝나자마자 | ngay khi thi đại học xong, hắn lại đi du học ngay như thể bỏ trốn. |
갑자기 도망치듯 미국으로 유학 갔대요 | ngay khi thi đại học xong, hắn lại đi du học ngay như thể bỏ trốn. |
(한준) 씁, 아 | ngay khi thi đại học xong, hắn lại đi du học ngay như thể bỏ trốn. |
도망치듯 유학을 간 이유가 분명 있을 텐데… | Chắc chắn có lý do khiến hắn đi du học ngay như vậy. |
(도원) 그 이유 제가 설명할 수 있을 거 같은데 | Tôi nghĩ mình biết lý do. |
(수철) 왔어유? 이 | Anh đến rồi à? |
형이 어릴 때 사람을 죽인 일이 있었어요 | Hồi nhỏ, anh ấy từng giết người. |
[무거운 음악] | |
자세히 얘기해 봐 | Nói cụ thể đi. |
[퍽퍽 때리는 소리] | |
[어린 승원의 웃음] [딸깍거리는 소리] | |
[어린 승원의 옅은 탄성] (도원) 수능 끝난 날 집에 친구들을 데리고 왔는데 | Thi đại học xong, anh ấy đã đưa bạn về nhà, |
평소 좀 괴롭히던 현우라는 친구가 있었어요 | và một trong số đó là Hyeon U, người mà anh ấy hay bắt nạt. |
[현우의 힘겨운 신음] | Này, mở mắt ra. |
(어린 명수) 야, 눈 떠, 눈 떠 | Này, mở mắt ra. Mở mắt mày ra. |
[현우의 힘겨운 신음] | Này, mạnh lên đi. |
[어린 명수의 한숨] (어린 승원) 아, 야, 더 좀… | Này, mạnh lên đi. |
[어린 명수의 힘주는 숨소리] | Mạnh hơn nữa. |
더, 더, 더, 더 더, 더, 더, 더, 더! | Mạnh hơn nữa. |
(도원) 차고에서 승원이 형이 | Tận mắt tôi đã nhìn thấy anh ấy siết cổ bạn đến chết |
친구 목을 졸라서 죽이는 걸 분명히 봤는데 | Tận mắt tôi đã nhìn thấy anh ấy siết cổ bạn đến chết - trong nhà để xe. - Chết đi. |
죽어 | - trong nhà để xe. - Chết đi. |
(도원) 충격에 며칠 있다가 깨어나 보니까 | Nhưng khi tỉnh dậy sau vài ngày ngất đi vì sốc, tôi được biết họ kết luận anh Hyeon U tự sát vì kết quả thi. |
현우 형이 성적 때문에 비관 자살 한 걸로 돼 있더라고요 [쨍그랑] | tôi được biết họ kết luận anh Hyeon U tự sát vì kết quả thi. |
(재희) 그러니까 차 검사님 형이 | Vậy tức là anh trai anh đã giết bạn và ngụy tạo thành một vụ tự sát? |
친구를 죽이고 자살로 위장했다는 거죠? | Vậy tức là anh trai anh đã giết bạn và ngụy tạo thành một vụ tự sát? |
(도원) 아버지가 조작했겠죠 | Chắc bố tôi đã che giấu vụ đó. |
형이 사고 칠 때마다 수습해 줬던 것처럼 | Như mỗi lần anh ấy gây chuyện, bố đều bao che. |
부검도 안 했고요? | Không khám nghiệm à? |
(도원) 설골에서 다발성 골절이 확인되긴 했는데 | Nhiều vết gãy được tìm thấy ở phần xương móng, |
타살로 보일 만한 결정적 증거는 아니어서 | nhưng đó chưa phải chứng cứ giết người, |
미제 사건으로 남은 거 같아요 | nên vụ án chưa được giải quyết. |
(재희) 음 | |
설골 다발성 골절이 | Vết gãy ở xương móng cũng được tìm thấy ở những người treo cổ |
목매단 사람한테 발견되기도 하니까 | Vết gãy ở xương móng cũng được tìm thấy ở những người treo cổ |
타살로 보긴 어려웠겠네요 | nên khó mà kết luận là bị sát hại. |
아이, 억울하긴 한디 | Bất công thật. |
아, 그때가 언제여? | Đó là thời nào chứ? Trước khi thời hiệu bị bãi bỏ còn gì. |
공소 시효 폐지되기 전이잖아요 | Đó là thời nào chứ? Trước khi thời hiệu bị bãi bỏ còn gì. |
(혜준) 그럼 진실을 밝혀내도 | Vậy dù tìm ra sự thật, cũng không thể bắt hắn nhận phạt. |
그 사건으로 처벌할 수가 없잖아 | Vậy dù tìm ra sự thật, cũng không thể bắt hắn nhận phạt. |
사건 직후에 형이 도피성 유학을 갔고 | Ngay sau vụ án, anh ấy đã đi du học để lánh nạn, |
제가 그걸 증명할 수 있어요 | tôi có thể chứng minh việc đó. |
(한준) 음 | |
쯧, 차 검사가 도피성 유학을 입증하면 | Nếu Công tố Cha chứng minh được việc đó… |
공소 시효도 다시 살아날 거고 | Thì thời hạn khởi tố sẽ còn hiệu lực. |
(수철) 사건을 공론화시켜 가지고 차승원이 다시 잡으면 되겠네? | Ta có thể đưa vụ án ra công luận và bắt hắn lại. |
20년 전 사건인데 그게 쉽겠어? | Vụ án đã 20 năm rồi. Liệu có dễ vậy không? |
(도원) 예, 뭐, 쉽진 않겠지만 | Dù sẽ không dễ dàng gì, |
남한준 씨의 프로파일링과 제 기억으로 | chẳng phải với kỹ năng của anh Han Jun và trí nhớ của tôi, |
새로운 증거를 찾아낼 수 있지 않을까요? | ta vẫn có thể tìm được chứng cứ mới à? |
(한준) 물론 내 실력이 워낙에 뛰어나긴 하지 | Tất nhiên là kỹ năng của tôi là vô cùng xuất sắc. |
그렇지만 [도원이 피식 웃는다] | Nhưng mà |
[한숨 쉬며] 시간이 오래된 사건이라 | vụ án đã lâu nên không dễ để phá án đâu. |
해결하기 쉽지 않을 거야 | vụ án đã lâu nên không dễ để phá án đâu. |
(재희) [한준을 툭 치며] 에이 밑져야 본전인데 | Ta cũng có gì để mất đâu. Cứ thử xem sao. |
- (재희) 시도는 한번 해 봐요 - (수철) 그려 | Ta cũng có gì để mất đâu. Cứ thử xem sao. Đúng đấy, ta có thể giáng một đòn xuống tên Cha Seung Won đó. |
아이, 뭐, 차승원한테 타격이라도 줄 수 있을 거 아니여 | Đúng đấy, ta có thể giáng một đòn xuống tên Cha Seung Won đó. |
쯧, 오케이 | Được. Vậy Đội trưởng Han, Công tố Cha và tôi sẽ điều tra vụ án cũ. |
(한준) 그럼 한 팀장 차 검사, 나는 | Được. Vậy Đội trưởng Han, Công tố Cha và tôi sẽ điều tra vụ án cũ. |
과거 사건 추적해 보고 | Được. Vậy Đội trưởng Han, Công tố Cha và tôi sẽ điều tra vụ án cũ. |
수철이 너는 얘랑 같이 | Còn Su Cheol cùng con bé này… |
임고모 행방 잘 추적해 봐 | tìm cho ra Cô Im đi nhé. |
(수철) 둘이? | Hai bọn em? Được thôi. |
이, 그려 | Hai bọn em? Được thôi. |
[수철과 혜준의 웃음] | Ừ. |
[한준의 한숨] | |
치 | |
[풀벌레 울음] [새가 지저귄다] | |
[문이 탁 열린다] | |
[타이어 마찰음] | |
(한준) 이야, 이런 곳에는 어떤 사람이 사나 했더니 | Tôi cứ tò mò không biết ai lại sống ở đây. |
차 검사였어 | Thì ra là Công tố Cha. |
[도원의 웃음] | |
아버지 돌아가시고 나선 쭉 비어 있었어요 | Nhà vẫn bỏ trống từ sau khi bố tôi mất. |
(도원) 가끔 박 집사님이 관리나 좀 해 주시고 | Thỉnh thoảng quản gia Park có đến lau dọn. |
(한준) 이야, 아니… | - Chà. Thật là… - Thôi nào. |
[도원의 어이없는 숨소리] | - Chà. Thật là… - Thôi nào. |
(재희) 차고는 이쪽인가 봐요, 그렇죠? | Nhà để xe ở đằng này, phải không? |
(도원) 아, 예, 따라오세요 | Vâng, cứ theo tôi. |
(한준) 달라 보여, 어, 달라 보여 | Trông khác hẳn luôn. Quả là khác biệt. |
[무거운 음악] | |
여기예요 | Chính là chỗ này. |
(도원) 형이 현우 형을 여기서 폭행하고 있었고 | Anh tôi đã bạo hành anh Hyeon U ở đây, |
[의미심장한 음악] | |
전 저쪽 문 뒤에 숨어 있었어요 | còn tôi trốn sau cánh cửa kia. |
[의미심장한 효과음] | |
(한준) 싸움을 말리는데 | Cậu định ngăn họ, |
오현우가 물을 달라 그래서 물을 가지러 갔다고? | nhưng Oh Hyeon U hỏi xin nước nên cậu đi lấy nước? |
(도원) 네 | Đúng vậy. |
[의미심장한 효과음] | |
[퍽 때리는 소리] | |
(어린 도원) 그만해! | Đừng đánh nữa! |
(어린 승원) 너 | Nếu mày dám mách bố lần nữa |
아버지한테 한 번만 더 이르면 가만 안 둔다? | Nếu mày dám mách bố lần nữa thì tao không tha đâu. |
(현우) 나 물, 나 물 좀 | Nước! Cho tôi uống nước. |
[의미심장한 효과음] | |
(한준) 물을 가지러 갔는데 | Cậu mang nước đến |
차승원이 오현우의 목을 조르고 있었다? | và Cha Seung Won đang bóp cổ Oh Hyeon U sao? |
(도원) 네 | Đúng vậy. |
물을 가지고 와서 차고 안을 보는데 | Tôi mang nước đến và ngó vào trong nhà để xe thì thấy |
형이 교복 넥타이로 현우 형 목을… | anh tôi đang thắt cổ anh Hyeon U bằng cà vạt… |
[어린 승원의 힘주는 소리] | |
[의미심장한 효과음] [어두운 음악] | |
[현우의 힘겨운 신음] | |
[괴로운 숨소리] | |
(재희) 어, 저, 검사님 괜찮으세요? | Công tố viên Cha, anh ổn chứ? |
[재희의 걱정하는 숨소리] | |
일종의 트라우마야 | Cậu ấy bị sang chấn tâm lý. |
(한준) 두려운 기억이라 다시 떠올리기 힘든 거겠지 | Vì đó là ký ức đáng sợ nên khó mà đối diện với nó. |
예, 괜찮아요 | Tôi không sao. |
[도원의 거친 숨소리] | |
[재희의 걱정하는 숨소리] | |
오케이, 그럼 다시 | Được. Chúng ta thử lại. |
(한준) 물을 가지고 왔는데 | Cậu mang nước đến |
차승원이 목을 조르고 있는 걸 보고 놀라서 | và thấy Cha Seung Won bóp cổ Hyeon U nên sốc |
유리잔을 깨트렸다? | và làm vỡ cốc thủy tinh. |
[어두운 음악] (도원) 네 | Đúng vậy. |
유리잔을 떨어트려서 | Tôi làm rơi cốc thủy tinh… |
[쨍그랑] | |
[거친 숨소리] | |
[도원의 괴로운 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[쨍그랑] [도원의 괴로운 숨소리] | |
[되감기 효과음] | - Có vẻ không ổn lắm. - Tạm dừng ở đây đã. |
(재희) 안 되겠어요 | - Có vẻ không ổn lắm. - Tạm dừng ở đây đã. |
(한준) 일단 여기서 벗어나자 | - Có vẻ không ổn lắm. - Tạm dừng ở đây đã. |
[도원의 힘겨운 숨소리] | |
(재희) 아, 검사님 | Công tố viên Cha. |
[재희의 걱정하는 숨소리] | |
[새가 지저귄다] (재희) 검사님, 여기요 | Công tố Cha, uống đi. |
[도원의 개운한 숨소리] | |
(도원) 아, 미안해요 | Tôi xin lỗi. Chúng ta đã đến tận đây mà tôi chẳng giúp được gì. |
여기까지 왔는데 별 도움이 안 돼서 | Tôi xin lỗi. Chúng ta đã đến tận đây mà tôi chẳng giúp được gì. |
아니에요 | Không đâu. Anh không cần đến bệnh viện thật à? |
병원 안 가 봐도 괜찮으시겠어요? | Không đâu. Anh không cần đến bệnh viện thật à? |
아이고, 차 검사가 생각보다 많이 허약하구먼 | Ôi trời. Công tố viên Cha yếu đuối hơn tôi nghĩ nhiều. |
[피식 웃는다] | |
[재희의 걱정하는 한숨] | |
홍명수란 사람은 우리끼리 만나 볼 테니까 | Chúng tôi sẽ đi gặp riêng Hong Myeong Su. Cậu đừng cố quá. |
무리하지 마 | Chúng tôi sẽ đi gặp riêng Hong Myeong Su. Cậu đừng cố quá. |
이제 좀 괜찮아요 | Tôi khá hơn nhiều rồi. |
(도원) 저도 같이 확인해 보고 싶기도 하고 | Tôi muốn đi cùng mọi người. |
최강 건설 자회사 대표로 있어서 | Vì anh ta là giám đốc công ty con của Xây dựng Choekang |
아마 제가 연락하는 게 만나기 더 쉬울 거예요 | Vì anh ta là giám đốc công ty con của Xây dựng Choekang nên tôi có thể liên lạc nhanh hơn. |
최강 건설 자회사라면 | Công ty con của Xây dựng Choekang ư? |
(재희) 아직 차승원 영향 아래 있다는 거잖아요 | Công ty con của Xây dựng Choekang ư? Tức là anh ta chịu ảnh hưởng từ Cha Seung Won. |
세월이 흘렀다지만 쉽게 말 안 할 것 같네요 | Chuyện cũng qua lâu rồi, nhưng tôi nghĩ anh ta không chịu nói đâu. |
(한준) 쯧, 아, 뭐, 어떡해서든 말하게 만들어야지 | Chúng ta phải dùng mọi cách bắt anh ta mở miệng thôi. |
[한숨] | |
그, 미남당으로 데려올 수 있겠어? | Đưa anh ta đến Minamdang nhé? |
[사이렌이 울린다] [키보드 조작음] | |
(광태) 선배님 와서 이것 좀 보세요 | Tiền bối. Anh qua xem cái này đi. |
(두진) 뭔데 그래? | Cái gì thế? |
(광태) 아, 혹시 몰라서 | Em đã chụp màn hình và tìm kiếm hình ảnh, biết đâu sẽ có ích. |
동영상 캡처본으로 이미지 검색을 해 봤는데 | Em đã chụp màn hình và tìm kiếm hình ảnh, biết đâu sẽ có ích. |
중천도에 있는 이 리조트가 | Khu nghỉ dưỡng ở tỉnh Jungcheon giống căn phòng trong đoạn băng này. |
동영상에 있는 룸하고 일치해요 | Khu nghỉ dưỡng ở tỉnh Jungcheon giống căn phòng trong đoạn băng này. |
(상협) 어, 맞네 | Đúng rồi. |
형님, 이 리조트가 이, 보안이 좋다고 소문이 나서 | Em nghe nói nhiều người nổi tiếng và chính trị gia thường đến đây |
연예인하고 정치인하고 자주 투숙한다고 들었어요 | vì an ninh nơi này rất nghiêm ngặt. |
- (두진) 어, 그래? - (상협) 예 | - Vậy sao? - Vâng. |
(두진) 야, 그러면은 수색 영장 발급받아서 | Vậy thì mau xin lệnh khám xét rồi đến kiểm tra chỗ này. |
여기 바로 확인해 보자 | Vậy thì mau xin lệnh khám xét rồi đến kiểm tra chỗ này. |
(상협) 예 | Vâng. |
[광태를 탁 치며] 잘했어 | Cậu làm tốt lắm. |
[광태의 아파하는 숨소리] [긴장되는 음악] | |
"풀선 리조트" | KHU NGHỈ DƯỠNG FULLSUN |
[새가 지저귄다] | KHU NGHỈ DƯỠNG FULLSUN |
(두진) 아 | |
그, B동에 있는 CCTV는 딱 여기까지입니까? | CCTV của tòa B chỉ lắp đến đây thôi à? |
(지배인) 예 | Vâng. Vì đây là khu vực riêng tư của khách VIP |
여긴 VIP 고객님들이 사적인 곳으로 이용하시는 곳이라 | Vâng. Vì đây là khu vực riêng tư của khách VIP |
사생활 보호를 위해 | nên chúng tôi không lắp CCTV trước cửa phòng để đảm bảo riêng tư. |
객실 앞으로는 CCTV가 거의 설치돼 있지 않습니다 | nên chúng tôi không lắp CCTV trước cửa phòng để đảm bảo riêng tư. |
(두진) 예 | Được. |
예, 알겠습니다, 감사합니다, 예 [지배인이 호응한다] | Tôi hiểu rồi. Cảm ơn cậu. |
[어이없는 숨소리] | Thật là. |
이 새끼들이 CCTV 없는 거 알고 여길 골랐네 | Lũ khốn nạn chọn nơi này vì biết ở đây không có CCTV. |
어, 어, 뭐 없지? [의미심장한 음악] | Này, cậu tìm được gì không? |
(감식 요원) 아, 이미 사건 발생일이 많이 지나서 | Sự việc đã xảy ra lâu rồi nên anh đừng hy vọng nhiều. |
큰 기대는 안 하는 게 좋을 거야 | Sự việc đã xảy ra lâu rồi nên anh đừng hy vọng nhiều. |
아휴, 그, 뭐 좀 결과 나오는 대로 연락 줘 | Tìm được gì thì gọi tôi. Vâng, em biết rồi. |
(감식 요원) 어, 알았어요 | Vâng, em biết rồi. |
(두진) 아유, 수고하십니다 | Cậu vất vả rồi. |
(상협) 아, 오셨어요? | Anh đây rồi. |
(두진) 깨끗하지? | - Sạch sẽ nhỉ? - Vâng. |
(상협) 예 | - Sạch sẽ nhỉ? - Vâng. |
[두진의 한숨] | |
(두진) 야, 저기 복도랑 이런 데도 좀 살펴봐 [상협이 호응한다] | Kiểm tra cả hành lang và những nơi thế này nữa. |
- (상협) 예, 알겠습니다 - (광태) 예 | - Vâng. - Được rồi. |
(상협) 야, 이게 시간이 좀 지난 사건이라 | Thời gian trôi qua lâu quá rồi. Em nghĩ không dễ nhằn đâu. |
어려울 수도 있겠는데? | Em nghĩ không dễ nhằn đâu. |
(직원1) 어, 이 정도로 마무리 | - Được rồi. Làm vậy là ổn. - Vâng. |
(직원2) 예, 알겠습니다 | - Được rồi. Làm vậy là ổn. - Vâng. |
[직원2의 힘주는 소리] | |
(직원1) 무슨 일이시죠? | Anh cần tôi giúp gì? |
(상협) 아, 네, 안녕하세요 실례하겠습니다 | Chào anh. |
아이, 저, 필름지 시공도 직원분들이 직접 하세요? | Các anh thường tự dán miếng dán kính cửa sổ sao? |
[한숨 쉬며] 원래 이런 거까진 안 하는데 | Không đâu, nhưng vì những người xâm phạm đời tư nên tôi phải dán gấp. |
지금 사생활 침해 민원 때문에 급해서요 | Không đâu, nhưng vì những người xâm phạm đời tư nên tôi phải dán gấp. |
사생활 침해 민원이요? | Xâm phạm đời tư ư? |
씁, 아, 그게… | Chuyện là ca sĩ Harry thường đến nghỉ ở chỗ chúng tôi, |
그, 해리라는 가수가 저희 리조트에 자주 오는데 | Chuyện là ca sĩ Harry thường đến nghỉ ở chỗ chúng tôi, |
팬이 드론을 띄워서 난리가 났었거든요 | nhưng fan đã dùng drone để theo dõi nên gây ra lùm xùm rất lớn. |
(광태) 혹시요 | nhưng fan đã dùng drone để theo dõi nên gây ra lùm xùm rất lớn. Anh có biết vị trí của căn phòng mà fan đã quay không? |
그 팬이 찍은 객실 위치가 어디인지 아세요? | Anh có biết vị trí của căn phòng mà fan đã quay không? |
(직원1) 씁, 어… | Là căn phòng ngay tầng trên. |
그곳 바로 위층인데 | Là căn phòng ngay tầng trên. |
[놀라며] 그럼 그 해리가 | Ca sĩ Harry đó có nghỉ lại cùng ngày với thị trưởng thành phố Sinmyeong không? |
신명시장이랑 같은 날 투숙했나요? | Ca sĩ Harry đó có nghỉ lại cùng ngày với thị trưởng thành phố Sinmyeong không? |
네 | Có. |
그 드론에 뭐가 찍혔을 수도 있겠는데요? | Chắc chắn chiếc drone đã quay được gì đó. |
(상협) 그렇지? | Đúng không? |
"해리" | |
[중국어] 전 그냥 해리 오빠만 찍었어요 | Tôi chỉ quay Harry thôi! |
(상협) 우리는 그냥 도움을 요청드리는 거예요 | Chúng tôi cần cô giúp đỡ, sẽ không có rắc rối nào vì video đó cả. |
당신이 찍은 동영상을 문제 삼으려는 게 아니에요 | Chúng tôi cần cô giúp đỡ, sẽ không có rắc rối nào vì video đó cả. |
1월 16일에 찍은 것만 좀 주세요 | Chúng tôi chỉ cần đoạn video cô quay ngày 6 tháng 1. |
말했잖아요, 동영상 없다니까요? | Không có video nào hết! |
[한국어] 없, 없다… 안 된다는데 어, 어쩌죠? | Cô ấy nói không có. Tính sao đây? |
[흥미로운 음악] | |
너 언제부터 중국어를 이렇게 잘했니? | Cậu bắn tiếng Trung đỉnh như vậy từ khi nào? |
아이, 형님 | Em được trở thành cảnh sát nhờ là sinh viên rành ngoại ngữ mà. |
제가 그, 외국어 특기생으로 경찰 된 거잖아요 | Em được trở thành cảnh sát nhờ là sinh viên rành ngoại ngữ mà. |
외사계에 있다가 강력반으로 슝 | Ngày trước em làm ở Đội Điều tra Tội phạm Nước ngoài. |
아, 맞다, 아, 그랬구나 | À, ừ nhỉ. |
[두진의 웃음] (상협) 응 | Vâng. |
오, 달라 보여 | Nhìn cậu khác hẳn đấy. |
[두진과 상협의 웃음] | |
[상협이 코를 훌쩍인다] | |
야, 설득이 안 되면 그냥 협박을 해 버려 | Này, nếu nói ngọt không được thì đe dọa đi. |
- 협, 협, 협박? - (두진) 쯧 | Đe dọa á? |
[중국어] 협박하는 거예요? | Đe dọa á? |
(두진) [한국어] 어? 한국말 모른다면서 [상협이 의아해한다] | Hả? Sao cô bảo không biết tiếng Hàn? |
[당황한 숨소리] | |
[중국어] 동영상 없고 나 협조 못 해요 | Không có video và tôi không hỗ trợ được! |
[두진과 상협의 다급한 탄성] | - Từ từ. - Khoan đã nào. |
[한국어] 앉아 봐 앉아 봐요, 스톱 | Ngồi xuống. Dừng hình. |
한국에서는 | Việc chụp ảnh mà không được chính chủ đồng ý là bất hợp pháp ở Hàn Quốc. |
(두진) 본인 동의가 없는데 동영상을 찍었다? 이거 불법이야 | Việc chụp ảnh mà không được chính chủ đồng ý là bất hợp pháp ở Hàn Quốc. |
사생? 이것도 스토킹이야 | Fan cuồng ư? Đó là hành vi bám đuôi. |
내가 지금 현행범으로 체포를 해도 | Với những tội trạng hiện tại của cô |
아무 문제가 되지 않아 | thì tôi có thể bắt cô ngay lập tức. |
[중국어 억양으로] 쇠고랑이야 쩔꺽쩔꺽 | Còng tay. Leng keng đấy. |
(여자) 체, 체포? [두진이 호응한다] | - Bắt tôi á? - Ừ. |
[여자의 당황한 숨소리] | |
[웅장한 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[중국어] 세상에! | Trời ơi! |
[여자의 놀란 숨소리] | Ôi! |
[한국어] 해, 해리 오빠? | Anh Harry? |
[벅찬 소리] | |
[흥미로운 음악] (두진) 아, 맞다 | Đúng rồi. |
우리 광태가 해리랑 닮았다고 했지? [상협이 호응한다] | - Gwang Tae nhà mình nhìn cũng giống nhỉ? - Vâng. |
광태야 | Gwang Tae à. |
[벅찬 숨소리] | |
예 | |
[심호흡한다] | |
[강조되는 효과음] | |
[웅장한 음악] | |
괜찮아요? 많이 놀랐죠? | Cô không sao chứ? Chắc cô hoảng lắm. |
[광태가 살짝 웃는다] | |
[상협이 침을 꿀꺽 삼킨다] | |
어디 다친 데 없어요? | Cô không bị thương chứ? |
[벅찬 숨소리] | |
[중국어] 나… | Tôi muốn bị anh ấy bắt. Đây là đoạn video anh cần. |
(여자) [한국어] 아, 나 이 오빠한테 체포, 체포당할래요 | Tôi muốn bị anh ấy bắt. Đây là đoạn video anh cần. |
[익살스러운 음악] 이거 동영상 줄게요 | Tôi muốn bị anh ấy bắt. Đây là đoạn video anh cần. |
[상협과 두진이 호응한다] | - Tốt lắm. - Cảm ơn nhé. |
[중국어] 고맙습니다 | - Tốt lắm. - Cảm ơn nhé. |
(여자) [한국어] 해리 오빠! | Anh Harry. |
- (여자) [중국어] 사랑해요 - [한국어] 아유, 이뻐 보여 | Anh Harry. - Em thích anh. - Tôi ưng cậu này ghê. |
- (두진) [웃으며] 아이, 좋다 - (상협) 아이, 좋다 [여자의 벅찬 숨소리] | - Em thích anh. - Tôi ưng cậu này ghê. - Tốt quá. - Vui quá. Chụp ảnh á? Qua đằng kia chụp nhé. |
(광태) 사진이나 찍자 | Chụp ảnh á? Qua đằng kia chụp nhé. |
[키보드 조작음] (두진) 응, 사진 찍어, 응, 응 | Ừ, chụp ảnh đi. Hay quá. |
[두진의 기분 좋은 탄성] | Ừ, chụp ảnh đi. Hay quá. |
[키보드 조작음] (두진) 응, 응, 아이, 좋아 | Đúng rồi. Đẹp lắm. Tốt lắm. Cậu ấy đang gồng hết cỡ kìa. |
아이, 최선을 다하고 있어 | Tốt lắm. Cậu ấy đang gồng hết cỡ kìa. |
[상협과 두진의 웃음] | Tốt lắm. Cậu ấy đang gồng hết cỡ kìa. |
(상협) [중국어] 좋았어 | Tuyệt lắm. |
[한국어] 자, 보자 | Nào, để xem. |
아, 형님, 이거요 | Là cái này. |
(두진) 어 | Ừ. |
[흥미로운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
어 [상협의 놀란 숨소리] | Khoan! |
(함께) 찾았다 | - Tìm được rồi. - Tìm được rồi. |
[경쾌한 음악] [두진의 기쁜 숨소리] | Kỳ này chúng mày mệt rồi. |
(두진) 진짜 끝났다, 이제, 씨 | Kỳ này chúng mày mệt rồi. |
[휴대전화 조작음] | MA NỮ HAN |
[통화 연결음] | |
어, 한 팀장 | Đội trưởng Han. |
(두진) 이명준이 강은혜 살해한 날 | Chúng tôi đã tìm được đoạn băng quay cảnh Cô Im và Gu Tae Su |
그날 임고모랑 구태수가 | chuyển xác Kang Eun Hye |
강은혜 시신을 옮기는 장면이 찍힌 동영상 | chuyển xác Kang Eun Hye vào ngày Lee Myeong Jun giết cô ấy. |
우리가 찾았어 | vào ngày Lee Myeong Jun giết cô ấy. |
[살짝 웃으며] 고생하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
저는 만나 볼 증인이 있어서 좀 늦을 것 같은데 | Tôi phải đi gặp nhân chứng nên sẽ đến trễ một chút. Tiền bối thu dọn bên đó nhé? |
선배님이 정리 좀 해 주실래요? | Tiền bối thu dọn bên đó nhé? |
(두진) 어, 오케이 | Ừ, được thôi. |
네 | Vâng. |
임고모 체포할 수 있는 증거 찾은 거 같아요 | Em nghĩ là chúng ta có bằng chứng để bắt Cô Im rồi. |
(한준) 씁, 오케이 그럼 임고모는 해결됐고 | Được rồi. Vậy là xử xong Cô Im. Còn Cha Seung Won thôi. |
차승원만 잡으면 되겠네 | Được rồi. Vậy là xử xong Cô Im. Còn Cha Seung Won thôi. |
아이고, 이뻐 | Giỏi quá đi. |
[재희의 웃음] (도원) 도사님 | Đạo sĩ Nam. |
홍명수 씨 모시고 왔습니다 | Tôi đưa Hong Myeong Su đến rồi. |
[도원이 살짝 웃는다] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
[흥미로운 음악] | |
[방울이 딸랑거린다] | |
(명수) 아니 네가 부탁해서 오긴 왔는데 | Này, cậu nhờ nên tôi mới đến đây. |
저 도사가 날 왜 찾는 건데? | Nhưng sao đạo sĩ kia lại tìm tôi? |
[콩콩 뛰는 소리] | |
옳거니! | Đúng là anh ta rồi! |
[한준의 한숨] | Ừ. Sao cơ? |
(한준) 아, 아? | Ừ. Sao cơ? |
아, 아아 | Ra thế. |
네가 찾던 그놈이 저놈이 맞구먼? | Anh ta đúng là người cậu đang tìm. |
아이, 누가 날 찾는다고요? | - Ai đang tìm tôi cơ? - Người bạn chết oan 20 năm trước |
20년 전! | - Ai đang tìm tôi cơ? - Người bạn chết oan 20 năm trước |
억울하게 죽은 친구가 아직도 구천을 떠돌아다녀 | vẫn còn đang vất vưởng nơi cửu tuyền. |
(한준) 오죽했으면 날 찾아왔을까! | Cậu ấy oan ức đến thế nào nên mới tìm tôi! |
[무속적인 음악] | |
[한준이 흐느낀다] | |
(한준) [흐느끼며] 명수야 잘못했어, 때리지 마 | Myeong Su à, tớ sai rồi. Đừng đánh tớ. Anh làm gì vậy? |
(명수) 아니, 뭐라는 거야? | Anh làm gì vậy? Đừng bắt oan người vô tội. |
아, 생사람 잡지 마요 | Đừng bắt oan người vô tội. |
[한준의 괴로운 신음] [분위기가 고조되는 음악] | Cổ tớ. |
(한준) [힘겨운 목소리로] 목, 목… | Cổ… |
목이 너무 아파 | Cổ tớ đau quá. |
누가 목을 조르고 있어 | Ai đó đang bóp cổ tớ. |
[괴로운 소리] | |
[무거운 음악] 현우 왜 죽였어? | Tại sao anh giết Hyeon U? |
(명수) 어유, 씨 | Chết tiệt. |
목을 조르긴? | Bóp cổ gì chứ? |
난 그냥 때리기만 했잖아 | Tôi chỉ đánh thôi. |
(한준) [한숨 쉬며] 얘기가 다르네 | Cậu ấy không nói vậy. |
쟤는 교살당했다는데? | Cậu ấy nói bị bóp cổ chết. |
[한준의 한숨] | |
오해십니다 | Anh hiểu lầm rồi. |
저 정말 아니에요 | Không phải tôi. |
[웃음] | Anh nói với tôi làm gì? |
그걸 왜 나한테 얘기해? | Anh nói với tôi làm gì? |
너한테 원한 있는 건 쟨데 | Cậu ấy mới là người hận anh. |
(한준) 아니야 그쪽 말고 이쪽, 이쪽 | Không phải bên đó. Đằng sau ấy. Ngay đó. |
뒤, 어, 거기 | Không phải bên đó. Đằng sau ấy. Ngay đó. |
[명수의 겁먹은 숨소리] | |
현우야 | Hyeon U à. |
(명수) 현우야! | Hyeon U à. |
현우야, 내, 내가 잘못했어 | Hyeon U, tớ sai rồi. |
그냥 그때도 평소처럼 화풀이한 건데 | Lúc đó tớ chỉ xả giận vào cậu như mọi ngày. |
네가 그렇게 진짜 죽을 줄은 몰랐지 | Ai ngờ cậu sẽ chết như thế. |
나도 이 진실 밝히고 싶었는데… | Tớ cũng muốn nói ra sự thật |
차 회장님이 | nhưng Chủ tịch Cha dọa sẽ tống tớ vào tù nếu không ngậm miệng… |
가만 안 있으면 | nhưng Chủ tịch Cha dọa sẽ tống tớ vào tù nếu không ngậm miệng… |
나도 감방 갈 거라 그래 가지고, 씨 | nhưng Chủ tịch Cha dọa sẽ tống tớ vào tù nếu không ngậm miệng… |
[명수가 울먹인다] | |
(도원) 우리 아버지가 입막음을 시켰나요? | Bố tôi bịt miệng anh sao? |
(명수) 근데 정말 정말 고의 아니야 | Lúc đó, tôi không hề cố ý làm vậy. |
(재희) 차승원이 오현우 목 조르는 걸 | Anh tận mắt chứng kiến Cha Seung Won bóp cổ Oh Hyeon U sao? |
직접 목격하셨습니까? | Anh tận mắt chứng kiến Cha Seung Won bóp cổ Oh Hyeon U sao? |
승원이가요? | Seung Won á? |
워낙 옛날 일이라 | Chuyện xảy ra đã lâu nên tôi không nhớ rõ. |
이게 기억이 잘 안 나는데… | Chuyện xảy ra đã lâu nên tôi không nhớ rõ. |
차승원이 현우 목 조르는 걸 직접 보진 못했다? | Vậy là anh không nhìn thấy Cha Seung Won bóp cổ Hyeon U? |
예 | Không. |
(명수) 같이 현우 때리긴 했는데 | Chúng tôi cùng đánh Hyeon U rồi đi bar ngay sau đó. |
그리고 바로 클럽 갔거든요 | Chúng tôi cùng đánh Hyeon U rồi đi bar ngay sau đó. Chắc chắn đến lúc đó cậu ta vẫn còn sống! |
그때까지는 분명 살아 있었다니까요 | Chắc chắn đến lúc đó cậu ta vẫn còn sống! Có ai làm chứng cho điều anh nói không? |
그걸 증명해 줄 사람이 있습니까? | Có ai làm chứng cho điều anh nói không? |
[한숨] | |
그날 분명 누군가를 만났는데… | Hôm đó rõ ràng tôi đã gặp ai đó. Khỉ thật. |
아이씨 | Hôm đó rõ ràng tôi đã gặp ai đó. Khỉ thật. |
(명수) 맞다, 상담 교사 | Đúng rồi. Giáo viên tư vấn. |
클럽 가는 길에 승원이가 그 선생님이랑 싸웠어요 | Seung Won cãi nhau với cô giáo đó trên đường đến quán bar. |
- 상담 교사? - (명수) 예 | - Giáo viên tư vấn? - Vâng. |
[풀벌레 울음] | |
(혜윤) 승원아 | Seung Won à. |
승원아 | Seung Won. |
[승원의 거친 숨소리] [혜윤의 힘겨운 신음] | |
[퍽퍽 차는 소리] [혜윤의 힘겨운 신음] | Cậu ấy từng chống đối giáo viên |
(명수) 반항한 적은 있어도 선생님을 때린 건 처음이라 | Cậu ấy từng chống đối giáo viên nhưng đó là lần đầu cậu ấy đánh cô giáo |
기억해요 | nên tôi vẫn còn nhớ. |
아, 진짜예요! 제가 진짜 안 죽였다니까요 | Thật mà. Tôi không giết cậu ấy. |
[차분한 음악] 그러니까 저한테서 좀 이, 떨어지라고 좀 해 주세요 | Thật mà. Tôi không giết cậu ấy. Vậy nên anh bảo cậu ấy đừng ám tôi nữa được không? |
아아, 그거? | Chuyện đó á? Đâu dễ như vậy. |
(한준) 그거 어지간해선 안 떨어져 | Chuyện đó á? Đâu dễ như vậy. |
그럼 어떡해요? | Vậy tôi phải làm sao? |
- (한준) 굿해야지 - (명수) 얼마인데요? | - Anh phải làm lễ. - Hết bao nhiêu vậy? |
아 | À, chuyện đó chúng ta sẽ bàn sau. |
고것은 이따가 다시 얘기하세 | À, chuyện đó chúng ta sẽ bàn sau. |
[익살스러운 음악] (명수) 아이, 진짜 | Mẹ kiếp. |
아이씨 [옷 터는 소리] | |
(명수) 아유, 씨, 아유, 씨 | Chết tiệt. Nhất định phải mang bùa theo mình. Chúng ta sẽ làm lễ sớm! |
(한준) 그 부적 꼭 들고 다녀 조만간 굿하자고! | Nhất định phải mang bùa theo mình. Chúng ta sẽ làm lễ sớm! |
씁, 아 거짓말하는 것 같진 않은데… | Có vẻ anh ta không nói dối… |
저는 분명히 봤어요 | Rõ ràng tôi đã nhìn thấy mà. |
(한준) 하, 그래 | Được rồi. Có thể sang chấn tâm lý đã dựng lên ký ức sai lệch. |
트라우마 때문에 기억이 조작됐을 수도 있어 | Được rồi. Có thể sang chấn tâm lý đã dựng lên ký ức sai lệch. |
쯧, 아유, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 | |
가정 교사는? 기억나? | Cậu còn nhớ cô giáo kia không? |
[도원의 한숨] | |
형 가정 교사는 | Anh tôi… |
워낙 자주 바뀌기도 했고 여러 명이어서 | có rất nhiều gia sư và cũng thay đổi thường xuyên. |
(도원) [한숨 쉬며] 기억이 잘 안 나요 [한준의 한숨] | Tôi không nhớ nổi. |
(재희) 너무 오래돼서 | Lâu thế rồi chắc không còn hồ sơ giấy tờ gì đâu nhỉ? |
인사 기록 같은 건 안 남아 있겠죠? | Lâu thế rồi chắc không còn hồ sơ giấy tờ gì đâu nhỉ? |
(도원) 네 | Vâng. |
[한준의 한숨] | |
아, 집사님 | Khoan đã. Quản gia nhà tôi… |
박 집사님이 기록 다 보관하고 있을 수도 있어요 | Có thể quản gia Park vẫn còn giữ. |
연락해서 누군지 찾아 봐 달라고 할게요 | Tôi sẽ gọi bảo ông ấy tìm xem cô giáo đó là ai. |
(한준) 쯧 | |
[함께 한숨 쉰다] | |
[흥미로운 음악] | |
(혜준) 하나 받아 가세요 감사합니다 | Mời anh xem qua. |
감사합니다 | Cảm ơn. Chúng tôi mới khai trương. |
저희 새로 개업해 가지고요 | Cảm ơn. Chúng tôi mới khai trương. |
어, 이거 하나 받아 가세요 | Hãy nhận một tờ nhé. |
아이씨 | Tổ sư. |
[휴대전화 진동음] | Em đang bận sấp mặt mà anh gọi hoài vậy? |
아, 바빠 죽겠는데 왜 자꾸 전화질이야? | Em đang bận sấp mặt mà anh gọi hoài vậy? |
(한준) 야, 너라면 | Em có nghĩ là mình có thể |
차승원 고3 때 가정 교사 리스트 다 찾아낼 수 있을 거 같아 | tìm được danh sách gia sư của Cha Seung Won năm lớp 12 không? |
(혜준) 뭔 개소리야 | Anh nói gì vậy? |
어, 아, 저희 새로 개업해 가지고요 | Chúng tôi mới khai trương. - Cảm ơn. - Quán khai trương. Xin hãy ghé thăm. |
네, 감사합니다 | - Cảm ơn. - Quán khai trương. Xin hãy ghé thăm. |
(나단) 새로 개업했어요 지나가다 들러 주세요 | - Cảm ơn. - Quán khai trương. Xin hãy ghé thăm. Em làm được mà. |
(한준) 너라면 가능해 | Em làm được mà. |
너에게 한계라는 걸 두지 마, 어? | Đừng tự giới hạn bản thân. Em làm được mọi thứ! |
다 할 수 있어, 누구 동생인데, 쯧 | Đừng tự giới hạn bản thân. Em làm được mọi thứ! Nghĩ xem mình là em gái ai nào! |
(혜준) 통장 잔고 다 털어 버리기 전에 닥쳐라 | Ngậm miệng lại trước khi em cuỗm sạch tài khoản của anh. |
오빠, 아직이냐? | Anh à, xong chưa? Anh lắp xong rồi nhưng nó không hoạt động. |
(수철) 아, 이게 설치는 혔는디 이게 작동이 안 돼 | Anh lắp xong rồi nhưng nó không hoạt động. |
되는 거 확인해 보고 왔는데 | - Trước lúc đi em kiểm tra rồi mà. - Mày bị làm sao vậy? |
(수철) 너는 뭣이 문제냐? | - Trước lúc đi em kiểm tra rồi mà. - Mày bị làm sao vậy? |
왜 안 되고 난리여, 이? | Tại sao không hoạt động? |
[난감한 숨소리] | |
왜 안 되지? | |
[긴장되는 음악] | |
(나단) 어, 형, 아니, 형 | Anh ơi. |
형, 차승원, 차승원 나왔어요 차승원, 차승원 | - Cha Seung Won đang đến. - Hả? Cha Seung Won kìa. Nhanh tay lên. |
빨리빨리, 빨리빨리, 빨리빨리 | Cha Seung Won kìa. Nhanh tay lên. |
형, 빨리빨리, 빨리빨리 빨리빨리, 빨리빨리 | Anh ơi, nhanh lên. |
- (나단) 빨리, 빨… - (남 비서) 당신들 뭡니까? | Các người là ai? |
[혜준이 말한다] (남 비서) 아, 됐습니다 | Quán mới khai trương… Tôi không quan tâm. Đi chỗ khác trước khi tôi gọi bảo vệ. |
경비실에 연락하기 전에 빨리 나가세요, 비키세요 | Tôi không quan tâm. Đi chỗ khác trước khi tôi gọi bảo vệ. |
[나단의 당황한 소리] [차 문이 달칵 열린다] | |
[당황한 숨소리] [차 문이 탁 닫힌다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[자동차 시동음] | |
[수철이 놀란 숨을 내뱉는다] | |
아, 그냥 도청하다가, 그냥 대굴빡 깨질 뻔했네, 그냥, 이 | Suýt thì bể sọ chỉ vì cài máy nghe trộm. |
[안도하는 숨소리] | |
[키보드 조작음] [나단이 중얼거린다] | Sao nó không hoạt động nhỉ? |
[수철이 코를 훌쩍인다] | |
"신호 없음" | |
(수철) 아이, 도청, 위치 추적 뭐, 둘 다 안 돼야? 이? | Cả máy nghe trộm lẫn định vị đều không chạy sao? |
[혜준의 한숨] | |
"연결 중" | |
[키보드 조작음] [시스템 알림음] | |
(도청 속 승원) 그게 무슨 소리야? | Cậu đang nói gì vậy? |
[어두운 음악] - (나단) [놀라며] 됐다 - (혜준) 됐다 | - Được rồi! - Được rồi! |
(수철) 이? | Cái gì? |
(도청 속 승원) 도원이가 소개한 무당이 | Đạo sĩ Do Won giới thiệu hỏi cậu về vụ Hyeon U ư? |
현우 사건을 물어봤다고? | Đạo sĩ Do Won giới thiệu hỏi cậu về vụ Hyeon U ư? |
목을 조르다니 그게 무슨 헛소리야! | Bóp cổ? Cậu đang nói cái quái gì vậy? |
[승원의 거친 숨소리] | |
내가 처리할 테니까 넌 무조건 모른다고 잡아떼 | Tôi sẽ lo vụ này nên cậu chỉ cần bảo chúng là không biết gì. |
안 그러면 너나 나나 다 죽어! | Nếu không thì cả hai chúng ta đều sẽ chết! |
(도청 속 승원) 도원이 그 새끼 대체 무슨 꿍꿍이인지 | Cử người theo dõi xem thằng Do Won định làm gì. |
애들 붙여서 알아봐 | Cử người theo dõi xem thằng Do Won định làm gì. |
(도청 속 남 비서) 알겠습니다 | Rõ. |
이, 계속 흥분햐 | Được lắm. Cứ tiếp tục kích động. |
(수철) 당황하지 말고 | Đừng hoảng. Thẳng tiến đến chỗ Cô Im xin lời khuyên đi. |
고대로 임고모한테 상담받으러 가면 돼야, 이 | Đừng hoảng. Thẳng tiến đến chỗ Cô Im xin lời khuyên đi. |
(도청 속 승원) 왜곡동으로 가 | Đến phường Oegok. |
(혜준) 왜곡동? | Phường Oegok? |
진짜 임고모 만나러 가나? | Hắn đi gặp Cô Im thật à? |
(수철) 간다이, 꽉 잡어 | Đi nào. Bám chặt vào nhé! |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(나단) 여기가 어디예요? | Chỗ nào đây? |
(수철) 이 상담이 필요한 놈이긴 허지 | Hắn cần được tư vấn. Tìm đúng chỗ rồi đấy. |
잘 찾아왔네 | Hắn cần được tư vấn. Tìm đúng chỗ rồi đấy. |
임고모가 아니라 정신과라 문제지 | Vấn đề là hắn đến phòng khám tâm lý chứ không đi gặp Cô Im. |
(승원) 도원이가 명수를 만나서 | Do Won tìm đến Myeong Su |
20년 전 사건에 대해 물어봤대요 | và hỏi về vụ án xảy ra 20 năm trước. |
[승원의 한숨] | Do Won ư? |
(혜윤) 도원이가? | Do Won ư? |
갑자기 왜? | Tự nhiên em ấy hỏi làm gì? |
(승원) 그때 그 일로 절 협박이라도 하려나 보죠 | Nó định dùng vụ việc năm đó để đe dọa em. |
[승원의 거친 숨소리] | Nó định dùng vụ việc năm đó để đe dọa em. |
선생님도 아시잖아요 | Cô cũng biết tính nó mà. |
그 새끼 앞뒤 안 가리고 들이박는 또라이 검사로 유명한 거 | Là công tố viên, nó sẵn sàng làm bất cứ việc gì miễn là được việc. |
[혜윤의 한숨] | |
(혜윤) 이미 오래전 일이잖아 | Chuyện đã xảy ra lâu lắm rồi. |
도원이가 어디까지 기억하고 있는지 모르겠지만 | Cô không biết Do Won còn nhớ đến đâu, |
혹시 모르니까 | nhưng để phòng bất trắc, |
도원이 신경 거스르지 않는 게 좋을 것 같다 | em không nên khiêu khích Do Won. |
그때 그 일이 드러나면… | Nếu chuyện năm đó lộ ra… |
[어두운 음악] | |
(승원) 내가 아니라 | Không phải em. |
그 자식이 내 신경을 거슬리게 하고 있다고 | Nó mới là đứa cố tình kiếm chuyện. |
[혜윤의 떨리는 숨소리] | |
[딸깍거리는 소리] | |
내가 이 자리까지 어떻게 왔는데 | Em đã bỏ bao công sức để leo lên vị trí này. |
왜 다들 그 새끼가 나한테 기회를 준 것처럼 말하는 거지? | Tại sao ai cũng nói như thể thằng ranh đó cho em cơ hội vậy? |
내 일 방해하면 | Nếu có kẻ nào dám ngáng đường |
그게 누구든 | thì không yên với em đâu, |
가만 안 둬 | dù kẻ đó là ai. |
다행히 집사님이 오래전 인사 기록까지 | Thật may là quản gia Park vẫn giữ hồ sơ nhân sự đến giờ. |
다 보관하고 계셨네요 | Thật may là quản gia Park vẫn giữ hồ sơ nhân sự đến giờ. |
(재희) [한숨 쉬며] 어떻게 찾아야 할지 막막했는데 | Tôi đang mù mịt không biết làm sao để tìm cô ấy. May quá. |
다행이네요 | Tôi đang mù mịt không biết làm sao để tìm cô ấy. May quá. |
제가 내일은 재판이 있어서 같이 못 움직일 거 같은데 | Mai tôi phải ra tòa nên không thể đi cùng cô. |
어떡하죠? | Mai tôi phải ra tòa nên không thể đi cùng cô. |
누군지 찾으면 연락 주세요 | Gọi tôi nếu cô tìm ra người đó là ai nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(재희) 어, 근데 검사님 | Nhưng Công tố viên Cha này. |
괜찮으세요? | Anh ổn chứ? |
(도원) 저 괜찮으니까 걱정하지 마세요 | Tôi không sao, cô đừng lo. |
(재희) 바쁘시겠지만 저녁은 챙겨 드시고 일하세요 | Tôi biết anh bận nhưng đừng bỏ bữa tối nhé. |
네 | Vâng. Tôi sẽ gọi anh ngay khi tìm ra người đó. |
그, 누군지 찾으면 바로 연락드릴게요 | Vâng. Tôi sẽ gọi anh ngay khi tìm ra người đó. |
네 | Được. Tôi cũng sẽ gọi cô. |
저도 연락드릴게요 | Được. Tôi cũng sẽ gọi cô. |
[휴대전화 조작음] | |
아이, 얘가 밥을 먹든 말든 | Thật tình, tại sao em phải quan tâm cậu ta có ăn hay không hả? |
뭐, 왜, 그걸 왜 물어봐 | Thật tình, tại sao em phải quan tâm cậu ta có ăn hay không hả? |
에이, 일적으로 통화한 거잖아요 | Gọi vì công việc thôi mà. |
[혀 짧은 말투로] 일만 하면 되지 밥 먹는 걸 왜 물어보냐고 | Vậy thì nói chuyện công việc thôi. Sao em lại dặn cậu ta ăn cơm? |
[탁 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[서류 넘기는 소리] | |
(도원) 조혜원… | "Cho Hye Won". CHO HYE WON |
[도원의 한숨] [의미심장한 음악] | TÊN: JUNG HYE YOON |
(혜윤) 많이 무서웠겠구나 | Chắc em sợ lắm. |
이제 괜찮아 | Bây giờ ổn rồi. |
이제 괜찮아 | Không sao rồi. |
[딸깍거리는 소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | TÊN: JUNG HYE YOON |
(나단) 배고파, 아 | Đói quá đi mất. GÀ RÁN TTANGTTANG |
[수철의 힘겨운 신음] | GÀ RÁN TTANGTTANG |
- (혜준) 공! - (수철) 혜준 | GÀ RÁN TTANGTTANG - Ôi trời. - Anh đói lắm đúng không? |
- (혜준) 배고프지? - (수철) [웃으며] 아니여 | - Ôi trời. - Anh đói lắm đúng không? Anh có thể nuốt trọn một con bò, nhưng không sao. |
(수철) 그냥 뱃가죽이 등가죽한테 '잘 있었냐' 뭐, 인사하는 정도여 [혜준의 웃음] | Anh có thể nuốt trọn một con bò, nhưng không sao. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[수철이 뜨거워한다] | Chao ôi, vẫn còn nóng. |
(혜준) 이야 역시 재벌은 재벌이다이? | Chao ôi, vẫn còn nóng. Đẳng cấp tài phiệt có khác. Hắn có tận hơn mười gia sư. |
가정 교사가 10명이 넘어 | Đẳng cấp tài phiệt có khác. Hắn có tận hơn mười gia sư. |
(수철) 아니 근데 그 꼬라지로 사는 겨? | Vậy mà giờ hắn lại sống như một kẻ vô giáo dục thế đấy à? |
어유, 못 배운 것처럼, 그냥 | Vậy mà giờ hắn lại sống như một kẻ vô giáo dục thế đấy à? |
(한준) 야 | Này. |
한 세트 더 시킬까? | Gọi thêm một phần nữa nhé? |
(나단) 네, 저거 제 최애 메뉴예요 | Vâng. Phần kia là món ruột của em. |
(수철) 여즉 안 시키고 뭐 했어? 빨리 시켜 | Sao nãy giờ cậu không gọi? Gọi mau. |
(한준) 한 세트 모자를 거 같은데 두 세트로 하면 좀 많나? | Một phần chắc không đủ. Gọi hai phần nhé? |
(수철) 아, 그렇게 시키고 싶으면 그냥 두 세트를 시켜 버려, 그냥 | Nếu anh muốn gọi nhiều đến vậy thì cứ gọi hai phần đi. |
(한준) 아, 모자란 거보다 넉넉한 게 낫지? | Thừa còn hơn thiếu. |
(수철) 그럼 | Chính xác! |
(재희) 짠 [수철이 호응한다] | - Thật á? - Ừ. |
(한준) 여기 두 세트요 | Cho tôi hai phần. |
(직원3) 네 | Vâng. |
[저마다 흡족해하는 소리] | |
(한준) 우와, 진짜 많이 먹었다 | Trời, chúng ta ăn nhiều dễ sợ. No quá. |
(수철) 아, 배불러 | No quá. |
[혜준의 한숨] | |
[혜준의 의아한 숨소리] | SƠ YẾU LÝ LỊCH BÁC SĨ TÂM LÝ |
(혜준) 어? 가정 교사 중에 좀 특이한 사람이 있는데? | Ủa? Có một người khá khác biệt so với các gia sư khác. |
(한준) 정신 건강 의학과 전문의라… | Bác sĩ tâm lý… |
멘탈 관리 가정 교사로 딱이네 | Quá hợp để chăm sóc tâm lý. |
(수철) 이? 아니, 아까 그, 차승원이 찾아간 | Khoan. Phòng khám mà Cha Seung Won đến ban nãy tên là Hyeyoon mà nhỉ? |
정신과 병원 이름이 혜윤 아니여? | Khoan. Phòng khám mà Cha Seung Won đến ban nãy tên là Hyeyoon mà nhỉ? |
(나단) 맞아요, 혜윤 정신과 의원 | Đúng. "Phòng khám Tâm lý Hyeyoon". |
(재희) 같은 사람인지 확인해 줄 수 있어요? | Em kiểm tra xem có phải cùng một người không. |
아, 네, 잠시만요 | Được. Chị đợi một chút. |
[키보드 조작음] | PHÒNG KHÁM TÂM LÝ HYEYOON |
같은 사람 맞아요 | Là cùng một người. |
(한준) 씁, 다른 특이 사항은? | - Có thông tin gì đặc biệt không? - Đợi chút. |
(혜준) 잠깐만 | - Có thông tin gì đặc biệt không? - Đợi chút. |
[터치 패드 조작음] | HÒM THƯ |
아, 빚이 좀 많네 | À, cô ta đang nợ khá nhiều. |
남편 사업 부도난 것 때문에 꽤나 곤란한 상황인가 봐 | Em đoán cô ta đang gặp khó khăn vì chồng vỡ nợ. |
(한준) 음… | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
정혜윤을 직접 만나 봐야겠어 | Tôi phải đến gặp Jung Hye Yoon thôi. |
[강조되는 효과음] | PHÒNG KHÁM TÂM LÝ HYEYOON PHÒNG KHÁM TÂM LÝ HYEYOON |
[새가 지저귄다] | PHÒNG KHÁM TÂM LÝ HYEYOON |
(혜윤) 예약 때문에 시간 길게는 못 내니까 | Tôi còn lịch hẹn nên không dành nhiều thời gian được. |
이해해 주세요 | Mong hai vị thông cảm. |
차승원 대표 가정 교사로 일하셨다 들었습니다 | Nghe nói cô từng làm gia sư cho Giám đốc Cha Seung Won. |
(혜윤) 네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
정신과 전문의가 가정 교사라니… | Bác sĩ tâm lý lại làm gia sư… |
이력이 꽤 특이하시네요? | Đặc biệt thật. |
어머니 돌아가시고 | Giám đốc Cha bị mất phương hướng sau khi mẹ qua đời. |
차 대표가 방황을 많이 했어요 | Giám đốc Cha bị mất phương hướng sau khi mẹ qua đời. |
(혜윤) 자녀들 정서를 케어할 필요가 있다고 판단하신 회장님이 | Chủ tịch Cha cảm thấy cần chăm sóc sức khỏe tinh thần cho các con |
저를 고용하셨죠 | Chủ tịch Cha cảm thấy cần chăm sóc sức khỏe tinh thần cho các con nên thuê tôi về. |
근데 두 분 | Nhưng hai vị đến tìm tôi chính xác là vì việc gì? |
저를 찾아오신 목적이 정확히 뭐죠? | Nhưng hai vị đến tìm tôi chính xác là vì việc gì? |
20년 전 | Chúng tôi muốn biết về cái chết của Oh Hyeon U 20 năm trước. |
오현우 학생 사망 사건에 대해서 알고 싶어서요 | Chúng tôi muốn biết về cái chết của Oh Hyeon U 20 năm trước. |
(한준) 홍명수 말로는 | Hong Myeong Su nói hôm đó cô và Cha Seung Won cãi nhau. |
사건 당일 차승원하고 시비가 있었다던데 | Hong Myeong Su nói hôm đó cô và Cha Seung Won cãi nhau. |
(혜윤) [피식 웃으며] 글쎄요 | Tôi không chắc lắm. Chúng tôi cãi nhau suốt mà. |
승원이랑 다툰 게 한두 번은 아니라서 | Tôi không chắc lắm. Chúng tôi cãi nhau suốt mà. |
최근 일어난 살인 사건과 관련된 중요한 일입니다 | Việc này rất quan trọng vì nó liên quan đến một án mạng gần đây. |
[무거운 음악] 뭐든 좋아요 | Việc này rất quan trọng vì nó liên quan đến một án mạng gần đây. Mọi thông tin đều quý giá. |
잘 생각해 보시고 말씀해 주세요 | Nên mong cô hãy nghĩ kỹ và nói cho tôi biết. |
최근 일어난 살인 사건이라니 그게 무슨… | Cô nói vụ án mạng gần đây là có ý gì? |
어릴 때부터 사이코패스 기질이 드러났을 텐데요 | Chắc hẳn anh ta đã thể hiện khuynh hướng tâm thần từ bé. |
(한준) 그래서 차 회장이 원장님을 고용했을 거고 | Vậy nên Chủ tịch Cha mới thuê cô. |
아닙니까? | Đúng không? |
진료 기록은 비밀 유지가 원칙이라 말씀드릴 수가 없네요 | Hồ sơ bệnh án cần được giữ bí mật tuyệt đối nên tôi không thể nói. |
그럼 사건 당일에 대해서라도 말씀해 주세요 | Vậy ít nhất hãy kể cho chúng tôi nghe về ngày xảy ra vụ án. |
그때 다이어리를 한번 찾아 볼게요 | Tôi sẽ tìm thử nhật ký ngày hôm đó. |
(혜윤) 제가 사소한 거 하나까지 다 기록하는 습관이 있어서 | Tôi có thói quen ghi lại mọi chi tiết dù là nhỏ nhất. |
잠시만 기다려 주시겠어요? | Hai vị đợi một chút nhé? |
(재희) 다이어리 기록이라면 증거 채택도 가능해요 | Nhật ký đủ điều kiện để dùng làm bằng chứng. |
[다가오는 발걸음] | |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] [남자3의 힘주는 소리] | |
[달그락 떨어지는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
(재희) 생각보다 오래 걸리네요? | Cô ấy đi lâu hơn em nghĩ. |
[한준의 의아한 숨소리] | |
다이어리 가지러 가는 데 10분이 걸린다… | Mất hơn mười phút để tìm nhật ký… |
아, 뭔가 예감이 안 좋아 | Anh có dự cảm không tốt. |
[남자3의 힘주는 소리] | |
[남자3의 힘주는 소리] [쓱 빼는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[남자3의 한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
(도원) 당신이 만든 작품 손에 죽는 기분이 어때? | Cô cảm thấy thế nào khi chết trong tay tác phẩm của chính mình? |
[혜윤의 떨리는 숨소리] 내 심판이 너랑 아버지 때문이라고? | Cô nghĩ cô và bố tôi là lý do đứng sau phán quyết của tôi à? |
내가 세뇌를 당해서 | Cô nghĩ tôi thực thi công lý |
정의를 구현하는 거라고? | vì tôi bị tẩy não ư? |
[탁탁거리는 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[쨍그랑] | |
[되감기 효과음] | |
[쨍그랑] | |
(도원) 아니 | Không hề. |
난 내 의지로 피해자들에게 구원을 선물하는 거야 | Tôi dùng ý chí của mình để tặng món quà cứu rỗi cho nạn nhân. |
[긴장되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[혜윤의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[도원의 한숨] | Hắn là kẻ mà chúng ta sẽ trừng phạt. |
(도원) 우리가 처단할 놈이야 [어두운 음악] | Hắn là kẻ mà chúng ta sẽ trừng phạt. Hắn dụ dỗ và cưỡng hiếp một đứa trẻ đang đi trên đường |
길 가던 아이를 유인해서 무자비하게 성폭행했는데 | Hắn dụ dỗ và cưỡng hiếp một đứa trẻ đang đi trên đường nhưng được thả vì mắc chứng điên loạn tạm thời. |
심신 미약으로 풀려났어 | nhưng được thả vì mắc chứng điên loạn tạm thời. |
(태수) 법의 심판을 빠져나간 놈이 어떻게 되는지 | Cuối cùng cũng đã đến lúc cho thế gian thấy |
드디어 보여 줄 때가 온 거 같습니다 | kết cục của những kẻ lọt lưới pháp luật. |
[도원의 한숨] | |
[강조되는 효과음] | |
[근식의 힘겨운 신음] [푹 찌르는 소리] | |
[근식의 힘겨운 신음] | |
[긴장되는 음악] [근식의 힘겨운 신음] | |
[딸깍거리는 소리] | |
[근식의 힘겨운 신음] | |
[딸깍] | |
[딸깍거리는 소리] | |
(재희) 오빠! | Anh. |
오빠! | Anh ơi. |
오빠! | Anh. |
[떨리는 숨소리] | |
[딸깍거리는 소리] | |
[차분한 음악] | |
(재정) 차 검사, 너 | Công tố viên Cha. Cậu… |
너 무섭구나? | Cậu đang sợ. |
[무거운 음악] [도원이 피식 웃는다] | Cậu cũng biết mà. |
너도 아는 거잖아 | Cậu cũng biết mà. |
[힘겨운 목소리로] 네가 지금 하고 있는 짓이 | Những điều cậu đang làm |
정의를 가장한 폭력이라는 거 | là bạo lực đội lốt chính nghĩa. |
네가 죽인 놈들하고 | Rằng cậu chẳng khác gì |
네가 다르지 않다는 거 | những kẻ cậu đã giết. |
그거 들킬까 봐 | Cậu sợ bị phát hiện |
나 죽이러 온 거 아니야? | nên đến đây giết tôi. |
(도원) [힘주며] 네가 뭔데 날 비판해 | Anh là cái thá gì mà dám chỉ trích tôi? |
아무도 내 심판을 방해할 수 없어 | Không ai được ngáng đường phán quyết của tôi. |
[도원의 거친 숨소리] [재정의 힘겨운 신음] | |
[도원의 힘주는 소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] (한준) 아이고 아유, 죄송합니다, 네 | Tôi xin lỗi. |
[감성적인 음악] | Tôi xin lỗi. |
(한준) 사건 현장이 충동적인 데다 비체계적이야 | Hiện trường cho thấy sự bốc đồng. Sự việc xảy ra bất ngờ. |
(재희) 사건 당시 다이어리만 없어졌어요 | Chỉ có nhật ký vào ngày xảy ra vụ án biến mất. |
(한준) 예언 하나 하지 모든 진실을 밝히고 자수해 | Để tôi phán một câu. Hãy vạch trần mọi chuyện và ra đầu thú. |
그러지 않으면 | Nếu không, cuối cùng cô sẽ chết trong tay những kẻ mà cô phục tùng. |
당신이 모시던 그분 손에 결국 죽게 될 거야 | Nếu không, cuối cùng cô sẽ chết trong tay những kẻ mà cô phục tùng. |
(고모) 한재정 검사가 죽기 전 가지고 있던 파일 | Tài liệu mà Công tố viên Han giữ trước khi chết… |
내가 가지고 있거든 | Tôi đang giữ nó đấy. |
(재희) 임고모랑 거래를 했다고요? | Anh đã trao đổi với Cô Im ư? |
(한준) 고풀이 잡을 수 있게 한 번만 더 기회를 줘 | Hãy cho anh một cơ hội nữa để bắt Gopuri. |
(도원) 넌 남한준 계획에 놀아난 거야 | Cô chỉ là con tốt trong ván bài của Nam Han Jun. |
이번엔 내가 직접 처리하지 | Lần này tôi sẽ tự ra tay. |
(고모) 그분이 그 파일을 미끼로 너희들을 잡은 거야 | Vị ấy dùng tài liệu này để nhử các người đấy. |
이게 뭐 하는 짓이에요? | Cô đang làm gì vậy hả? |
No comments:
Post a Comment