Search This Blog



  별에서 온 그대 15

Vì Sao Đưa Anh Tới 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


아빠?Bố?
뭐 하다 이제 왔어?Bố đã ở đâu vậy?
[떨리는 목소리로] 왜 이제 왔어?Sao giờ bố mới đến?
[잔잔한 음악]
미안하다, 우리 딸Bố xin lỗi con gái.
12년 동안 뭐 하다가Mười hai năm qua bố ở đâu?
나 혼자 클 동안 뭐 하다가Bố ở đâu khi con lớn lên một mình?
[울먹이며] 왜 이제야 왔어?Sao bây giờ bố mới đến?
왜?Vì sao?
미안해, 우리 딸Bố xin lỗi.
[울먹이며] 미안하다, 우리 딸Bố xin lỗi con.
(송이) 이게 뭐야?Thế này là sao?
어떻게 이래?Sao bố có thể làm thế?
[송이의 한숨]
우리 아빠 얼굴은 또 왜 이렇게 늙었어?Sao bố lại già thế này?
어?
왜 이래?Thế này là sao?
[흐느낀다]
[송이가 흐느낀다]
(송이) [피식 웃으며] 자, 건배Uống nào.
Uống nào.
(민구) 아니, 먹지도 못할 걸 왜?Con không được uống mới phải.
아이, 딱 한 모금만Một ngụm thôi.
(민구) 안 돼Không.
(송이) 옛날에 눈 오면 아빠 치킨 사 오면서 그랬잖아Mỗi khi có tuyết, bố lại mua thịt gà và bảo,
'요 녀석 언제 커서 아빠랑 술 한잔하지?'"Bao giờ con mới lớn để uống cùng bố?"
나 이제 술 한잔이 아니라 말술을 마셔Giờ con uống bằng thùng chứ không phải ly.
뭐, 이 녀석아?- Con nói gì? - Con nói con đã lớn rồi.
아, 그만큼 컸다고- Con nói gì? - Con nói con đã lớn rồi.
내가 그럴 동안Bố không nhớ con khi con lớn lên à?
나 안 보고 싶었어?Bố không nhớ con khi con lớn lên à?
고맙게도May mà con đã trở nên nổi tiếng.
네가 유명해졌잖아May mà con đã trở nên nổi tiếng.
(민구) 네가 유명해져서 아빠는 아주 좋았다Với bố thì con nổi tiếng là rất tốt.
우리 딸을 TV에서, 영화관에서 신문에서 볼 수 있어서Bố có thể thấy con trên TV, trong rạp chiếu phim, trên báo.
'키는 얼마나 컸을까?'Bố thấy con lớn bao nhiêu,
'얼굴은 얼마나 더 예뻐졌을까?'đã trở nên xinh đẹp thế nào.
매일매일 봤지Ngày nào bố cũng thấy con.
그럼 난?Còn con thì sao?
난 볼 수가 없었거든?Con không thấy được bố.
심지어 아빠가 살아 계시나 돌아가셨나도Con thậm chí không biết bố sống chết thế nào.
알 수가 없었거든?Con thậm chí không biết bố sống chết thế nào.
(송이) 예전에 내 일 봐주던 매니저Quản lý cũ của con nói
자기 아버지가 호흡기 끼시고 몇 년 동안 병원에 계셔야 한다고bố cậu ấy nằm viện nhiều năm với máy thở
힘들다고 하는데bố cậu ấy nằm viện nhiều năm với máy thở và thật là vất vả.
난 그것도 부러웠거든Đến cái đó con cũng phải ghen tị.
'호흡기 끼고 계시는 아빠라도'Con nói có bố bên cạnh vẫn hơn…
'계시는 게 낫다'dù bố phải đeo máy thở.
'아무리 그런 아빠여도'Con ước là…
'내 곁에 계시면 좋겠다'bố có thể ở bên cạnh con…
나 그랬거든dù là có giống bố cậu ấy.
아빠 밉지 않았어?Con không ghét bố à?
아빠는 아빠 딸을 그렇게 몰라?Bố còn không hiểu con à?
난 화내고 돌아서는 순간 후회하는 애야Dù có nổi giận, một lúc sau là con hối hận ngay.
(송이) 그날 밤 그렇게 뛰쳐나갔다가Tối đó, vì bỏ chạy như thế nên suýt nữa con gặp tai nạn đấy.
나 사고 날 뻔했었는데Tối đó, vì bỏ chạy như thế nên suýt nữa con gặp tai nạn đấy.
집에 들어오면서Trên đường về nhà,
'아빠한테 그 얘기 해 줘야지'Trên đường về nhà,
'나 사고 날 뻔했었는데'con đã muốn kể với bố
'어떤 아저씨가 나 구해 줬다고 얘기해 줘야지' 했었는데con đã muốn kể với bố là con suýt gặp tai nạn, nhưng có người cứu con.
가 보니까Nhưng khi về nhà thì bố đã đi rồi.
아빠 벌써 가고 없더라?Nhưng khi về nhà thì bố đã đi rồi.
[부드러운 음악]
미안하다- Bố xin lỗi. - Bỏ đi.
(송이) 됐네요- Bố xin lỗi. - Bỏ đi.
나 수술하고 눈 떴을 때Cảm ơn vì bố đã không bỏ đi
어디 도망 안 가고 옆에 있어 줘서 고마워mà ở lại cho đến khi con tỉnh.
나 그것만으로Nó làm tan chảy…
아빠 12년 치 미웠던 거mười hai năm hờn giận của con với bố.
다 사라졌어mười hai năm hờn giận của con với bố.
[옅은 웃음]
(송이) 근데 아빠Bố này.
혹시 새장가 드셨어?Bố có lấy vợ không?
나 혹시 뭐, 이복 남매 그런 거 있는 거 아니지?Con có em trai hay gì đó không?
[웃음]
(민구) 아이, 그런 거 아니야Không phải vậy đâu.
[민구의 웃음]
[생각하는 숨소리]
(송이) 뭐야?Sao?
그동안 연애도 안 하고 혼자 지냈어?Bố thậm chí không hẹn hò ai à?
너는 남자 친구 없어?Con có bạn trai không?
없어Không ạ.
진짜 없어?- Không có thật à? - Không.
(송이) 없다니까- Không có thật à? - Không.
내가 또 이런 건 엄마 닮아서Trong hẹn hò con như mẹ ấy,
남자 보는 안목이 너무 높아요Trong hẹn hò con như mẹ ấy, tiêu chuẩn quá cao.
아빠만 한 남자 없더라Không có ai như bố cả.
아유, 참
야, 인마, 너 큰일 날 소리Trời ạ, đúng là vớ vẩn.
아빠 같은 남자 만나면 큰일 나Gặp người như bố không tốt đâu.
그런가?Thế ạ?
[웃음]Thế ạ?
하긴Chắc vậy rồi.
뭔가 모르게 아빠 비슷한 남자 하나 있긴 했다Có một người cũng hơi làm con nhớ đến bố.
(송이) 언제 사라질지 모르는 불안한Con luôn lo lắng vì không biết…
뭐, 그런khi nào anh ta sẽ đi.
근데 이제 다 끝났어Nhưng giờ thì hết rồi.
나 혼자 좋아했거든Chỉ là cơn say nắng.
왜 그래?Sao thế?
어떤 놈인지 몰라도Bố không biết cậu ta là ai, nhưng chắc không chỉ là say nắng.
너 혼자 아닐 거야Bố không biết cậu ta là ai, nhưng chắc không chỉ là say nắng.
우리 딸이 어떤 딸인데Con gái bố cơ mà.
아마 그 녀석도 널 많이 좋아할 거다Chắc chắn cậu ta cũng rất thích con.
아빠는 잘 알지도 못하면서Bố nói cái gì vậy.
내가 살아 보니까Trong cuộc sống, con thấy
[심전도계 비프음]
(송이) 내가 좋아하는 사람이 날 좋아하는 일이để được người mình thích, thích lại mình…
그게 쉽지가 않더라고không phải dễ.
딴게 기적이 아니고Một phép màu không quá lớn lao.
그게 기적이더라고Nhưng là một phép màu.
[옅은 한숨]
[부드러운 음악]
[펜 뚜껑을 달칵 연다]
[한숨]
[활기찬 음악]
[박 형사의 아파하는 신음]
아, 좀 그만하시죠Anh nghỉ chút đi.
[아파하는 신음]
아, 그렇잖아요Nghĩ mà xem.
이건 어딘가 비밀 통로가 있는 거예요Tôi chắc chắn là có đường bí mật ở đâu đó.
문이 아닌가?Không phải cửa.
[박 형사의 웃음]
[박 형사의 웃음]
벽도 아니네Cũng không phải tường.
[웃음]Cũng không phải tường.
[아파하는 신음]Đau quá.
[웃음]
[펜을 탁 떨군다] [문이 달칵 닫힌다]
[의미심장한 음악]
도, 도…Do…
도민준 씨?Do Min-Joon ư?
(박 형사) 어, 그, 저, 저번에Lần trước là…
그, 급한 일 있으셨던 거죠?có chuyện khẩn cấp, phải không?
그땐 죄송했습니다Tôi xin lỗi.
못 한 얘기 하러 다시 왔습니다Tôi quay lại để nói điều trước kia không thể.
네, 그러시죠Ừ, anh nói đi.
그런데Nhưng…
전혀 다른 이야기가 될 거 같습니다sẽ là một câu chuyện khác hẳn.
믿지 못할 이야기가 될 거 같기도 하고요Và có thể khó tin.
녹화가 안 되는 다른 곳으로Ta có thể đi đâu đó mà không thu hình được không?
가도 될까요?Ta có thể đi đâu đó mà không thu hình được không?
왜, 왜요?Vì sao?
[박 형사의 한숨]
우리가 무슨 얘기를 들은 거죠?Ta vừa nghe gì vậy?
[한숨]
[의미심장한 음악]
사건 당일Đúng là tôi đã ở trên tàu ngày xảy ra sự việc.
(민준) 제가 크루즈에 갔던 건Đúng là tôi đã ở trên tàu ngày xảy ra sự việc.
사실입니다Đúng là tôi đã ở trên tàu ngày xảy ra sự việc.
(박 형사) 그럼 같은 시간Sao anh có thể cùng lúc xuất hiện trước camera ở thang máy?
건물 엘리베이터 CCTV에 찍힌 건요?Sao anh có thể cùng lúc xuất hiện trước camera ở thang máy?
그건…Đó là vì…
제가 공간 이동을 할 수 있기 때문입니다tôi có thể dịch chuyển tức thời.
[박 형사의 웃음]
[박 형사가 탁자를 탁 친다]
이 양반이 지금 공무원들 데리고 장난하시나?Anh không được đùa cợt với người của nhà nước.
[나무라는 신음]Anh không được đùa cợt với người của nhà nước.
(박 형사) 다시- Thôi nào. - Anh nói tiếp đi.
계속하시죠- Thôi nào. - Anh nói tiếp đi.
(민준) 이런 얘기까지 하는 건Tôi nói ra việc này
제 정체를 밝히고 솔직해져야vì các anh sẽ chỉ tin
나머지 제 이야기도 믿으실 거라고phần còn lại câu chuyện của tôi nếu tôi cởi mở và thẳng thắn.
생각했기 때문입니다phần còn lại câu chuyện của tôi nếu tôi cởi mở và thẳng thắn.
그동안 진실을 밝히지 못했던 이유도Cho tới giờ tôi không thể nói thật,
남들에게 얘기할 수 없는 제 비밀 때문입니다vì một việc mà tôi không thể nói ra.
그날 크루즈에 갔다가Ngày trên tàu đó,
한유라 씨 사건의 범인이 하는 이야기를 들었습니다tôi đã nghe từ hung thủ vụ Han Yu-ra.
당시엔 무슨 얘기인지 정확히 알지 못했지만Lúc đó tôi không hiểu ý anh ta là gì,
나중에 종합해 보니nhưng sau tôi xâu chuỗi sự kiện lại và biết là cô ấy.
그 사건에 대한 얘기더군요nhưng sau tôi xâu chuỗi sự kiện lại và biết là cô ấy.
(석) 그 사람이 누굽니까?Là ai?
S&C 상무Lee Jae-Kyung, Giám đốc điều hành của S&C.
이재경입니다Lee Jae-Kyung, Giám đốc điều hành của S&C.
[의미심장한 음악]
증거가 있습니까?Có bằng chứng không?
(민준) 한유라 씨가 가지고 있던 USB 안에Ổ nhớ của cô Han,
두 사람에 관련된 동영상이 있었습니다có một đoạn video về hai người.
그런데 원본은 복사 방지된 USB였고Nhưng bản gốc bị khóa sao chép,
이것은nên đây là…
그 동영상을 새로 찍은 자료입니다cùng dữ liệu đã ghi lại video đó.
뭐, 한유라가 죽은 결정적인 장면이라도 찍힌 겁니까?Nó có cảnh về cái chết của Han Yu-ra à?
(민준) 그건 아닙니다Không phải thế.
그렇지만 최소한Nhưng ít nhất nó có thể chứng minh họ đã hẹn hò,
두 사람이 연인 관계였고Nhưng ít nhất nó có thể chứng minh họ đã hẹn hò,
한유라가 이재경의 약점을 쥐고và Han Yu-ra đã dùng
결혼을 강요했다는 사실에 대한 증거는 될 겁니다điểm yếu của Lee Jae-Kyung để gây áp lực làm đám cưới.
이 자료를 바탕으로Xin hãy bắt đầu điều tra dựa trên video này.
두 분이 수사를 해 주시기 바랍니다Xin hãy bắt đầu điều tra dựa trên video này.
두 분이 저를 믿어 준다면Nếu các anh có thể tin tôi,
앞으로 한 달 동안tôi sẽ hỗ trợ hết sức trong vòng một tháng tới.
저도 최대한 돕겠습니다tôi sẽ hỗ trợ hết sức trong vòng một tháng tới.
(박 형사) 믿어져요?Anh có tin được không? Dịch chuyển tức thời.
공간 이동Anh có tin được không? Dịch chuyển tức thời.
[박 형사의 어이없는 웃음]
미쳐 버리겠네, 하Tôi phát điên mất.
검사님은 아무렇지도 않아요?Anh thấy không có vấn đề gì à?
아까 그냥 덤덤하게 듣고 계시데?Anh cứ ngồi im mà nghe anh ta nói.
저도 어디서부터 어디까지 믿어야 할진 모르겠지만Tôi không chắc là tin được bao nhiêu,
한 가지 확실한 건nhưng tôi chắc…
도민준은 평범한 인간은 아니라는 사실이에요Do Min-Joon không phải người bình thường.
내가 지금 이, 돌겠는 거는Cái khiến tôi phát điên là,
머리로는 '아니다, 아니다' 하면서tôi cứ tự nhủ không thể thế được,
믿고 있다는 거지nhưng tôi đã tin anh ta rồi. Cứ vậy thôi.
(박 형사) 마음으로nhưng tôi đã tin anh ta rồi. Cứ vậy thôi.
어느새nhưng tôi đã tin anh ta rồi. Cứ vậy thôi.
도민준 그 인간을Tôi tin cái gã Do Min-Joon đó. Cái gã bí ẩn đó.
그 알 수 없는 놈을!Tôi tin cái gã Do Min-Joon đó. Cái gã bí ẩn đó.
[한숨]
이거 나 먹으려고 가져온 게 아닌데 좀 먹지 그래?Mình có mang tới cho mình đâu. Cậu ăn đi.
[휴대전화 조작음]Được rồi mà. Cậu cứ ăn đi.
괜찮아, 너 먹어Được rồi mà. Cậu cứ ăn đi.
[휴대전화 알림음]Được rồi mà. Cậu cứ ăn đi.
[휴대전화 조작음]
[휴대전화 조작음]
누구 기다려?Cậu đợi ai à?
아니Không.
[송이의 한숨]
(홍 사장) 나 들어올 때도 뭔가 기대했다가Lúc mình vào trông cậu có vẻ hy vọng, rồi thất vọng.
완전 실망한 눈빛이던데Lúc mình vào trông cậu có vẻ hy vọng, rồi thất vọng.
지금도 전화 기다리는 거 아니야?Cậu đợi ai đến thăm hả?
혹시 나 입원한 거 모르는 사람도 있을까?Cậu nghĩ còn có người không biết mình nằm viện à?
(홍 사장) 없지Không.
대한민국엔 없지Hàn Quốc thì không.
일본, 중국, 말레이시아까지Lên báo cả ở Nhật, Trung Quốc,
아시아 토픽으로 뉴스 쫙 깔렸더라Malaysia và báo quốc tế ấy chứ.
우리 동네 바둑이도 알아 너 다쳐서 입원한 거Chó hoang ở khu mình còn biết.
너 아직 안 죽었더라Có lẽ cậu vẫn chưa bị quên hẳn.
그래도 인터넷 안 하면 모를 수도 있지 않나?Nhưng nếu không lên mạng thì sẽ không biết, nhỉ?
누구?Ai? Người ngoài hành tinh chắc?
외계인?Ai? Người ngoài hành tinh chắc?
(송이) 어유, 야Trời ạ.
야, 쉿Trời ạ.
미쳤나 봐, 진짜Cậu điên à?
(홍 사장) 얘 좀 봐Cậu làm sao thế?
너 설마 진짜 그 남자가 외계인이라고 생각하고 있는 거야?Cậu nghĩ anh ta là người ngoài hành tinh thật à?
아니, 뭐Không hẳn.
[한숨]
그리고 너 사람이Vậy thì cậu không nên như thế mới phải.
그라는 거 아니야Vậy thì cậu không nên như thế mới phải.
그라믄 안 돼Không nên như thế.
내가 뭘?- Mình đã làm gì? - Nghĩ mà xem.
막말로 너- Mình đã làm gì? - Nghĩ mà xem.
휘경이가 너 구하다가 지금 수술까지 받고Hee-Kyung phải phẫu thuật vì cứu cậu, và vẫn đang bất tỉnh.
(홍 사장) 제정신도 아직 안 돌아왔는데Hee-Kyung phải phẫu thuật vì cứu cậu, và vẫn đang bất tỉnh.
다른 남자 생각하는 거Cậu không thấy xấu hổ khi nghĩ về người khác à?
그거 진짜 아니지 않냐?Cậu không thấy xấu hổ khi nghĩ về người khác à?
이것아Nếu không có Hee-Kyung, cậu đã chết rồi.
너 휘경이 아니었으면 요단강 건넜어, 이미Nếu không có Hee-Kyung, cậu đã chết rồi.
휘경이는 너 구하다가 그 꼴이 났는데Hee-Kyung bị thương vì cứu cậu.
그 외계인인지 도깨비인지 하는 자식은Nhưng cái gã người quái dị kia
네가 죽다 살았는데도 코빼기도 안 비치고 있잖아thậm chí không xuất hiện sau khi cậu suýt chết.
걘 너 뭐, 싫다 그랬다며?Anh ta nói ghét cậu.
싫기까지 할까?Mình không nghĩ thế đâu.
말이 그런 거겠지Chắc chỉ nói vậy thôi.
여자의 언어와 남자의 언어는 달라요Ngôn ngữ của phụ nữ với nam giới khác nhau.
(홍 사장) 여자의 '싫다'에는 여러 가지 의미가 있지만Phụ nữ nói ghét có thể có rất nhiều nghĩa,
남자가 딱 잘라서 싫다고 할 땐nhưng khi một gã đàn ông nói thẳng ra là ghét cậu,
진심 싫은 거야có nghĩa anh ta ghét cậu thật.
너무 싫은 거야Ghét rất nhiều.
이참에 그 외계인 같은 놈 싹 잊고Nên quên cái gã ngoài hành tinh đó đi,
이 시대의 순정남 휘경이랑 잘해 봐cố mà hòa thuận với Hee-Kyung.
그게 답이라고Đó mới là câu trả lời.
더 이상 기다리지 마Đừng đợi anh ta nữa.
누가 기다려? 안 기다려Ai đợi ai? Mình có đợi đâu.
[문이 드르륵 열린다]Ai đợi ai? Mình có đợi đâu.
(홍 사장) 어유, 어유, 어유Trời ạ.
어휴
[심전도계 비프음]
[문이 드르륵 닫힌다]
나 집에 갔다 오마Mẹ về nhà một lúc.
[문이 드르륵 열린다]
[무거운 음악]
[문이 드르륵 닫힌다]
(송이) 아직도 차도 없는 거예요?Anh ấy khá hơn chưa ạ?
수술 잘되었다면서 왜 아직…Ca mổ thành công mà. Sao còn chưa tỉnh?
너무 걱정하지 마Đừng lo.
곧 좋아질 거야Sẽ sớm khá lên.
오빠, 저 휘경이 아니었으면 죽었을지도 몰라요Không có Hee-Kyung chắc em đã chết rồi.
그래Ừ.
얘기 들었어Anh đã nghe.
[한숨]
[송이가 흐느낀다]
(송이) 아참À, phải.
오빠, 혹시Cảnh sát có đến tìm anh không?
형사가 오빠 찾아왔었어요?Cảnh sát có đến tìm anh không?
(재경) 응Có.
(송이) 실은Gần đây anh ta đến và hỏi rất nhiều câu hỏi.
지난번에 찾아와서 하도 캐묻길래Gần đây anh ta đến và hỏi rất nhiều câu hỏi.
다른 사람이 유라 언니 남자 친구인 줄 알고Anh ta nghĩ là Han Yu-ra có bạn trai.
오해하고 있더라고요Anh ta nghĩ là Han Yu-ra có bạn trai.
그래서 내가 얘기했어요Nên em bảo anh ta
오빠가 유라 언니 남자 친구였다고anh là bạn trai của cô ấy.
[긴장되는 음악] 알고 있어Anh biết.
(송이) 내가 혹시 오빠 곤란하게 만든 거예요?Em đã gây khó cho anh à?
오해가 있었던 거 같다Anh nghĩ em đã hiểu lầm.
한유라 씨와 난Cô Han và anh không có quan hệ như em nghĩ.
네가 생각하는 그런 관계 아니었어Cô Han và anh không có quan hệ như em nghĩ.
(재경) 죽은 사람 욕되게 할 수가 없어서Không nên nói xấu người đã chết, anh sẽ không nói gì thêm.
더 이상은 말 못 하겠고Không nên nói xấu người đã chết, anh sẽ không nói gì thêm.
아, 예, 알겠어요Vâng.
난 그냥 내가 본 것만 믿고…Em chỉ tin vào mắt mình.
내가 괜한 말을 했나 봐요Có lẽ em không nên nói vậy.
그런데 너 그 사실Em có nói…
형사 말고với ai khác ngoài thám tử đó không?
누구한테 얘기했어?với ai khác ngoài thám tử đó không?
휘경이 말고는…Có Hee-Kyung thôi.
(재경) 아…
그래?Thật à?
[문이 드르륵 닫힌다]
[카메라 셔터음]
[의미심장한 음악]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
[태블릿 PC 조작음]
(학생1) 헐, 봤어?Trời ạ, cậu xem chưa?
천송이가 사고 날 때 웬 남자가 받아서 구해 줬는데Cheon Song-Yi bị ngã có người cứu.
그게 재벌 2세래Là con trai chủ tập đoàn.
[학생들의 놀라는 신음]Là con trai chủ tập đoàn.
(학생2) 대박Không thể nào.
우리나라 재벌 아들 중에 이런 기럭지가?Hàn Quốc có người cao to giàu có vậy sao?
(학생1) 될 년은 뭘 해도 되는구나Hàn Quốc có người cao to giàu có vậy sao? Đúng là số may.
떨어지는데 또 그걸 받아서 구해 준 놈은Bị ngã rồi lại được một anh chàng giàu có đẹp trai cứu.
꽃미남 재벌 2세고?Bị ngã rồi lại được một anh chàng giàu có đẹp trai cứu.
[학생2의 탄식]
(미연) 아니Tôi không liên lạc được với anh Lee.
이재경 상무님이 통 연락이 안 되네?Tôi không liên lạc được với anh Lee.
나 아무래도 그 계약 물러야 할 거 같아Tôi phải rút ra khỏi hợp đồng đó.
우리 애가 이제 내일이면 퇴원하는데Con gái tôi ngày mai ra viện,
아무래도 애 동의 없이 계약한 게 좀 찜찜해서tôi thấy áy náy vì ký hợp đồng mà không có sự đồng ý của nó.
내 얘기 전달했어요?Cô đã nói lại chưa?
(비서) 네, 말씀은 드렸는데 그렇게는 안 된다고 하셨어요Tôi nói rồi, nhưng anh ấy bảo không được.
안 돼?Không được ư?
아니, 왜? 계약금 돌려준다니까Tôi sẽ trả tiền ứng trước mà.
(비서) 계약서 다시 검토해 보세요Bà nên đọc lại hợp đồng.
위약 시 계약금 세 배 물어 주셔야 해요Nếu muốn hủy, bà sẽ phải trả gấp ba.
[놀라는 숨소리]Nếu muốn hủy, bà sẽ phải trả gấp ba.
[도어 록 작동음] (미연) 모르는 사이도 아니고Mọi người có phải người lạ đâu. Sao lại trả gấp ba?
세 배를 물어내라니? [문이 달칵 닫힌다]Mọi người có phải người lạ đâu. Sao lại trả gấp ba?
[도어 록 작동음] 이재경 상무님이랑 내가 직접 얘기 좀 해 봐야겠다니까?Tôi muốn nói chuyện với anh Lee Jae-Kyung.
지금 어디…Tôi muốn nói chuyện với anh Lee Jae-Kyung. Anh ấy ở…
나중에 다시 전화할게요Tôi sẽ gọi lại sau.
[휴대전화 조작음]
(민준) 죄송합니다만Xin lỗi,
방금 이재경 상무라고 하셨습니까?bác vừa nói Lee Jae-Kyung phải không ạ?
그래, 도민준 씨Phải, tôi vừa nói vậy đấy. Sao nào?
이재경 상무라고 했어, 왜?Phải, tôi vừa nói vậy đấy. Sao nào?
(미연) 아, 모르나?Anh chưa nghe?
우리 송이 S&C 이재경 상무랑Song-Yi đã ký hợp đồng quản lý
매니지먼트 계약 했거든với anh Lee của S&C.
거기서 최고급 차량이며 매니저며Họ sẽ cung cấp xe cộ và người quản lý tốt nhất.
다 대 주기로 했어Họ sẽ cung cấp xe cộ và người quản lý tốt nhất.
천송이 씨가 동의한 일입니까?Song-Yi đã đồng ý sao?
(미연) 응?Cái gì?
우리 송이는 뭐, 아직…Song-Yi vẫn chưa biết.
뭐, 아무튼 그건 그렇고Dù sao cũng vậy rồi.
내가 도민준 씨 만나면 꼭 하나 묻고 싶은 게 있었는데Có một việc tôi muốn hỏi cậu.
- 뭐가 그렇게 잘났어? - (민준) 예?- Cậu nghĩ mình là ai hả? - Sao ạ?
(미연) 도민준 씨 혹시 시력이 나쁜가?Mắt cậu bị kém à?
우리 딸 천송이야Con gái tôi là Cheon Song-Yi.
감히 우리 딸을 깠어?Sao cậu dám từ chối nó?
당신이 뭔데?Cậu nghĩ mình là ai?
아니, 말씀이 심하시네요Bà nói quá đáng rồi đấy.
'당신이 뭔데'라니요?- "Cậu nghĩ mình là ai"? - Ông là ai?
누구신데요?- "Cậu nghĩ mình là ai"? - Ông là ai?
저 도민준 아비 되는 사람입니다Tôi là bố của Min-Joon.
(영목) 왜요?- Bà hỏi làm gì? - Khoan đã.
저기…- Bà hỏi làm gì? - Khoan đã.
(미연) 내 딸 천송이예요Con tôi là Cheon Song-Yi.
국민 여신Là nữ thần. Người phụ nữ mọi đàn ông muốn.
모든 남자들의 워너비Là nữ thần. Người phụ nữ mọi đàn ông muốn.
연애하고 싶은 여자 1위 천송이라고요Đối tượng hẹn hò đầu bảng là Cheon Song-Yi.
아니, 언제 적 얘길…Nhiều năm trước rồi.
[흥미로운 음악] (영목) 우리 민준이는요Min-Joon tốt nghiệp Harvard,
하버드 나왔고요Min-Joon tốt nghiệp Harvard,
외모và bà thấy đấy, nó cũng rất đẹp trai.
보시다시피 어디 내놔도 안 빠지고요và bà thấy đấy, nó cũng rất đẹp trai.
(민준) 저, 저, 아버지Kìa bố.
내가 얘를 얼마나 애지중지 키웠는데Kìa bố.
(미연) 하버드 백번 나오면 뭘 해?Tốt nghiệp Harvard thì làm sao?
사람이 책임감이 없잖아, 책임감이Tốt nghiệp Harvard thì làm sao?
한번 매니저 하겠다고 나섰으면 끝을 봐야지Tốt nghiệp Harvard thì làm sao? Cậu nhận lời làm quản lý của nó thì phải tiếp tục chứ.
일을 하다 말아?- Sao có thể bỏ được? - Làm quản lý ư?
아, 그 매니저, 그거?- Sao có thể bỏ được? - Làm quản lý ư?
(영목) 민준이 얘가 하겠다고 그런 게 아니고요Có phải nó muốn làm đâu.
댁의 따님이 하도 해 달라고 하니까Con gái bà cầu xin giúp đỡ, nó mới giúp chút thôi.
잠깐 일 봐준 거예요Con gái bà cầu xin giúp đỡ, nó mới giúp chút thôi.
저, 그만하세요- Đủ rồi đấy. - Chưa đủ, đồ ngốc ạ.
그만하긴 뭘 그만해, 이놈아- Đủ rồi đấy. - Chưa đủ, đồ ngốc ạ.
(영목) 이게 무슨 일이냐고Xem đấy.
내가 안 된다고 했어, 안 했어?Tôi đã can anh mà?
네가 일이 없냐, 돈이 없냐?Anh có việc làm và có tiền.
왜 갑자기 천송이 매니저로 앉았어, 네가!Sao bỗng nhiên lại làm quản lý của Cheon Song-Yi?
(미연) 어머나? 듣자 듣자 하니까Trời ạ, tôi không tin vào tai mình nữa.
우리 송이 매니저 하겠다는 사람들 줄 섰거든요?Thiên hạ xếp hàng để làm quản lý của Cheon Song-Yi.
그럼 줄 선 그 사람들 중에서 골라서 하시면 되겠네Vậy thì bà chọn từ cái hàng đó đi.
(영목) 들어가자Ta vào thôi.
(미연) 하나도 안 아쉬워Tôi chẳng nhớ cậu chút nào.
우리 송이 S&C랑 계약도 했고Giờ Song-Yi đã ký hợp đồng với S&C,
휘경이랑 약혼도 할 거고nó cũng sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi.
별, 어휴, 참Không thể tin được.
[엘리베이터 도착음]
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] (영목) 뭘 서 있어, 이놈아 빨리 들어가Còn đứng đó làm gì? Vào nhà đi.
장 변호사님Anh Jang.
아유, 죄송해요Tôi xin lỗi.
너무 몰입을 해 가지고Tôi nhập vai quá.
[도어 록 작동음]
(영목) 혹시 아까 일 때문에 아직 화나신 겁니까?Anh vẫn còn bực vì chuyện lúc trước à?
아니, 그러려고 그런 게 아니라Ý tôi là, tôi không định thế,
그 아주머니가 너무 말을 얄밉게 하시니까Ý tôi là, tôi không định thế, nhưng bà đó khó chịu quá, nên cuối cùng tôi lại nói là…
저도 모르게…nhưng bà đó khó chịu quá, nên cuối cùng tôi lại nói là…
- Gì thế? - Anh nghĩ gì vậy?
무슨 생각 하세요?- Gì thế? - Anh nghĩ gì vậy?
아, 그냥, 뭐Việc này việc kia.
천송이 씨 S&C 계약한 거 때문에요?Về hợp đồng của cô Cheon ư?
그것도 그렇고요Cả cái đó nữa.
천송이 씨Và việc cô Cheon đính hôn?
약혼한다고 한 것 때문에요?Và việc cô Cheon đính hôn?
[어이없는 숨소리]
천송이는 그 남자 안 좋아해요Song-Yi không thích anh ta.
아이, 친구로는 좋아한다면서요?Chỉ coi như bạn thôi.
아, 그건 친구로죠Là bạn thôi.
친구랑 남자는 엄연히 다른 거 아닙니까?Bạn và bạn trai khác nhau.
남녀 사이에 친구가 어디 있습니까?- Đàn ông và phụ nữ không thể là bạn được. - Ngày xưa thôi.
(민준) 다 옛말이죠- Đàn ông và phụ nữ không thể là bạn được. - Ngày xưa thôi.
요즘 사람들은 안 그럽니다Người thời nay không thế.
남녀 사이에도 친구 합니다, 쿨하게Giờ họ có thể làm bạn bình thường rồi.
아이, 근데 그거는Nhưng đó là trước tai nạn của cô Cheon.
(영목) 천송이 씨 사고 전 일이고Nhưng đó là trước tai nạn của cô Cheon.
이번에 그 친구가 죽을 뻔한 걸 구해 줬는데Lần này, cậu ta đã cứu cô ấy thoát chết.
아, 이제는 감정이 달라지겠죠Chắc chắn tình cảm của cô ấy sẽ thay đổi.
나는 안 구해 줬습니까, 나는?Tôi cũng cứu cô ấy vậy!
나는 진짜 여러 번 구했다고요Tôi cứu cô ấy nhiều lần rồi.
[흥미로운 음악]
그래서 천송이 씨가 선생님한테Anh không nghĩ vì thế mà
마음이 기울었던 거 아닐까요?cô Cheon thích anh sao?
(영목) 근데 이번에는 그 친구가 구해 줬으니까Nhưng lần này, người cứu là anh ta, nên cô ấy…
그쪽으로…Nhưng lần này, người cứu là anh ta, nên cô ấy…
아니, 뭐 구해 준다고 다 좋아합니까?Cứ phải thích người cứu mình sao?
(민준) 그럼 경찰이나 소방 공무원들은Nếu vậy cảnh sát và lính cứu hỏa
아주 전 국민의 사랑을 독차지하겠습니다chắc được cả nước yêu mất.
아니, 왜 화를 내시고…Sao lại nổi giận?
화를 내는 게 아니라요Tôi không nổi giận. Tại anh nói vô lý.
자꾸 말이 안 되는 소리를 하시니까Tôi không nổi giận. Tại anh nói vô lý.
(민준) 아이참Chết tiệt.
(영목) 꼭 화를 내시면서 안 낸대, 아유Lúc nào cũng nổi giận rồi lại bảo không.
(민준) '배우 천송이'"Nữ Diễn Viên Cheon Song-Yi
'자신을 구한 재벌 2세 연인과 약혼?'Đính Hôn Với Người Cứu Mình, Con Trai Chủ Tập Đoàn"?
하, 약혼은 무슨…Đính hôn cái con khỉ.
[마우스 조작음] [한숨]
닉네임이라…Tên người dùng?
[마우스 조작음] 자기가 좋아하는 가수 이름을 적는 건가?BIGBANG HAY NHẤT, TÌNH YÊU BAN NGÀY, GOTB1A4 Họ dùng tên ca sĩ yêu thích à?
[리드미컬한 음악] [생각하는 숨소리]
[키보드 조작음]LEE MI-JA
[키보드 조작음]BAE HO SỐ MỘT
[키보드 조작음]
(민준) 천송이 씨가 약혼을 하다니요Cheon Song-Yi đính hôn ư?
허허
전혀 근거 없는 헛소문 같습니다Nghe như một tin đồn ngu ngốc.
오래 살다 보니Vẫn nói không có lửa thì không có khói, nhưng có vẻ không phải vậy.
아니 땐 굴뚝에도 연기가 나는군요Vẫn nói không có lửa thì không có khói, nhưng có vẻ không phải vậy.
(네티즌1) 뭐냐? 이 시금털털한 말투는?Bạn này nghe già thật.
(네티즌2) 근거가 있나 없나 네가 알아?- Sao biết có bằng chứng? - Biến đi.
- (네티즌3) 꺼져! - (네티즌4) 즐- Sao biết có bằng chứng? - Biến đi.
이런 병자년 죽빵을 날릴…Đồ ranh…
새파랗게 어린 것들이 얻다 대고 반…Bọn trẻ ranh này dám ăn nói với mình như thế?
[감미로운 음악]
[한숨]
(민준) 몸은 좀 어떤…Cô cảm thấy thế nào?
[휴대전화 조작음]
[어이없는 숨소리]
(민준)Hợp đồng với S&C ư? Cô bị…
(민준)Cô đính hôn thật à?
(민준) 혹시 '흉중생진'이라고 들어 봤…Cô có biết nhớ cô đến chết…
[민준의 한숨]
(민준)Tôi nhớ cô.
[휴대전화가 툭 떨어진다]
[헛웃음]
[휴대전화 조작음]
[한숨]
[휴대전화 알림음]
[한숨]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[휴대전화 조작음]
[휴대전화 오류음]SAI MẪU, VUI LÒNG THỬ LẠI SAU 30 GIÂY
[못마땅한 숨소리] [흥미로운 음악]
[부스럭 소리가 난다]
[똑 소리가 울린다]
[시계추가 달각거린다]
(민준) 좀…Cô ổn chứ?
괜찮나?Cô ổn chứ?
(송이) 도민준 씨Min-Joon, vừa rồi anh làm cái gì vậy?
지금 무슨 짓을 한 거야…Min-Joon, vừa rồi anh làm cái gì vậy?
요?Min-Joon, vừa rồi anh làm cái gì vậy?
아무 짓도…Không có gì.
지금 갑자기 나타났잖아요 남의 병실에Đột ngột xuất hiện trong phòng tôi.
(송이) 어떻게 나타난 거예요?Anh làm thế nào vậy?
정말Anh đã…
뭐, 순간 이동dịch chuyển tức thời hay gì vậy?
이런 거 한 거예요?dịch chuyển tức thời hay gì vậy?
아니, 가끔, 뭐Thỉnh thoảng.
바쁘거나 차 막히고 그럴 때는…Mỗi khi bận, hoặc đường đông.
[어이없는 숨소리] [흥미로운 음악]
하, 진짜 말도 안 돼Không thể tin được.
어? 내 핸드폰Điện thoại của tôi.
(민준) 아
(송이) 아니, 내가 방금 문자 확인하려고 하고 있던 걸Tôi đang định kiểm tra tin nhắn. Anh vào…
언제 어떻…Tôi đang định kiểm tra tin nhắn. Anh vào…
내 핸드폰 갖고 뭐 하려 그랬어요?Anh làm gì với nó rồi?
딱히 뭘 한 건 아니고…Tôi chẳng làm gì cả.
정말 불쾌하네요Thật khó chịu.
나가 줄래요?Anh về đi.
[멋쩍은 숨소리]
(민준) 문자 안 봐?Tin nhắn thì sao?
뭐요?- Cái gì? - Cô nói là đang định xem.
문자 확인하려 그랬다며?- Cái gì? - Cô nói là đang định xem.
남이야Anh hỏi làm gì? Anh đi đi.
나가 줄래요?Anh hỏi làm gì? Anh đi đi.
우리 이럴 사이 아니지 않나?Thế này không nên đâu.
(송이) 서로 오다가다 마주쳐도 아는 척하지… [신비로운 효과음]Tôi đã bảo anh đừng chào tôi…
[흥미로운 음악]
[신비로운 효과음]
말라고 했잖아요 내 말이 그렇게 우스워요?…dù có gặp nhau. Anh tưởng tôi đùa à?
뭐야?Gì vậy? Không có gì cả.
(송이) 없잖아?Gì vậy? Không có gì cả.
(민준) 없어?Không ư?
있든가 없든가Anh quan tâm làm gì?
내 문자는 내가 알아서 할 테니까 그만 가요Tin nhắn của tôi, tôi xem, anh đi đi.
(민준) S&C랑 계약했다며?Nghe nói cô ký với S&C.
어머니가 그러시던데Mẹ cô nói vậy.
그래요, 뭐, 했어요, 왜요?Ừ, đúng rồi. Thì sao?
계약Cô sẽ hủy, đúng không?
깰 거지?Cô sẽ hủy, đúng không?
- 내가 왜요? - (민준) 뭐?- Vì sao chứ? - Cái gì?
(송이) 안 할 이유가 없지Chẳng có lý do gì cả.
그런 대기업에서 나 혼자 보고 기획사를 차려 준다는데Một tập đoàn lớn như thế lập công ty quản lý cho tôi.
고맙지, 뭐Một tập đoàn lớn như thế lập công ty quản lý cho tôi. - Tôi rất biết ơn. - Hủy hợp đồng đi.
안 돼, 깨- Tôi rất biết ơn. - Hủy hợp đồng đi.
무슨 상관인데요?Anh quan tâm làm gì?
너도 그 계약 안 하겠다고 했었잖아Cô nói sẽ không nhận lời mà.
그건 그때…Đó là vì…
그걸 도민준 씨가 어떻게 알아요?Sao anh biết được?
[흥미로운 음악]
(송이) 나 그거 우리 집에서 휘경이한테 얘기했던 건데Tôi nói với Hee-Kyung ở nhà tôi mà.
도민준 씨가 어떻게 알아요?Sao anh biết được?
휘경이가 도민준 씨한테 얘기했을 리는 없을 거고Chắc chắn Hee-Kyung không nói với anh.
설마Đợi đã.
남의 얘기 엿듣고 그러는 것도 돼요?Anh nghe trộm được luôn à?
뭐, 다 듣고 그러는 건 아니고…Không phải gì tôi cũng nghe.
[놀라며] 나 지금 그 인간과의 키스를 곱씹은 거야?Mình vừa tưởng tượng lại việc hôn anh ta sao?
(송이) 안 남아? 뭐, 아무것도 안 남아?Không còn gì á? Không á?
날 좋아한 순간이 단 한 번도 없어?Không thích mình dù chỉ một lần?
아, 나쁜 자식Đồ khốn! Làm sao trả thù đây?
어떻게 복수하지?Đồ khốn! Làm sao trả thù đây?
(송이) 엄마 저 사람 귀찮게 하면Nếu mẹ làm phiền anh ta,
나 저 사람이랑 확 살아 버린다con sẽ sống chung với anh ta đấy.
아휴
도대체 어디서부터 어디까…Anh đã nghe được…
혹시Đợi đã.
샤워, 막 이런…Anh có nghe lúc tôi tắm…
화장실, 이…và trong nhà vệ sinh không?
도민준 씨 변태예요?Anh là đồ biến thái à?
무슨 생각을 하는 거야, 지금?Cô nghĩ gì vậy?
(민준) 나 막 그렇게 별의별 소리 다 듣고 그러지 않는다니까?Tôi đâu có nghe từng tiếng động nhỏ một.
그냥 가끔 신경 쓸 때만 좀 들리고 그래Tôi nghe khi quan tâm đến gì đó thôi.
안 그럼 나도 피곤해서 못 산다고Không tôi cũng mệt chứ.
뭐, 훔쳐보고 그러는 건 아니고?Anh có nhìn trộm không?
이 여자가 사람을 뭘로 보고Cô nghĩ sao về tôi vậy hả?
나 그런 사람 아니거든?Tôi không như vậy.
알 게 뭐야? 외계인인데Anh là người ngoài hành tinh mà.
여기저기 막 다니면서 뭘 볼지Ai biết anh nhìn cái gì?
아니라니까!Tôi không nhìn!
(송이) 아유, 나가요 나가, 이 변태 외계인Ra khỏi đây đi. Ra đi, đồ biến thái.
내 살다 살다 이런 모욕은 처음이야Tôi chưa từng bị sỉ nhục thế này.
나 변태 아니라니까!Tôi không biến thái!
[심전도계 비프음] (범중) 아, 이제 정신 들 때가 됐다면서Anh nói đã đến lúc nó tỉnh rồi cơ mà.
왜 아직 그대로인 거요!Sao vẫn còn hôn mê?
(의사1) MRI 검사 결과Chụp MRI cho thấy
뇌간과 전교련 부분에서 손상의 흔적이 발견됐는데cuống não và mép trước bị tổn thương.
아직 혼수상태가 계속되는 걸로 봐선Cậu ấy còn hôn mê như vậy,
두부 외상에 의한chứng tỏ đây là
미만성 축삭 손상이 의심됩니다tổn thương trục lan tỏa do chấn thương đầu.
(범중) 아, 그래서 얜 언제 괜찮아지나Thì sao? Bao giờ thì nó khỏe?
그것만 말해요Nói cho tôi biết đi.
(의사1) 아, 예À, vâng. Cậu ấy còn trẻ và khỏe mạnh,
젊고 건강하셨던 분이기 때문에À, vâng. Cậu ấy còn trẻ và khỏe mạnh,
후유 장애 없이nên chắc là
빠르면 수일 내로 의식을 되찾을 걸로 보이긴 하는데vài ngày nữa sẽ tỉnh mà không có di chứng nào.
그 기간을 넘어가면Nhưng nếu tiếp tục hôn mê thì sẽ nghiêm trọng đấy ạ.
조금 심각해집니다Nhưng nếu tiếp tục hôn mê thì sẽ nghiêm trọng đấy ạ.
뭐, 아직은 긍정적인 상황이니까Hiện giờ tình hình có vẻ khả quan,
너무 걱정 마시고nên gia đình đừng lo quá,
조금만 더 지켜보시죠, 회장님xin hãy tiếp tục theo dõi.
[범중의 한숨]
[범중의 한숨]
[문이 드르륵 닫힌다]
(재경) 그럼 들어가세요- Bố mẹ đi cẩn thận ạ. - Trông chừng em nhé.
- (은아) 응, 네가 수고해라 - (범중) 그래- Bố mẹ đi cẩn thận ạ. - Trông chừng em nhé.
[범중이 혀를 쯧 찬다]
[심전도계 비프음]
[불안한 음악]
[헛웃음]
뭐지?Có chuyện gì?
(민준) 천송이랑 계약을 했다며?Anh ký hợp đồng với Song-Yi.
응, 했지Đúng thế.
(재경) 천송이 스케줄Tôi có thể kiểm soát toàn bộ lịch làm việc
일거수일투족Tôi có thể kiểm soát toàn bộ lịch làm việc
내가 다 관리하게 됐어và hành động của cô ấy.
근데 너무 걱정 마Nhưng anh đừng lo.
널 봐서라도Vì anh tôi sẽ không…
없애진 않을게loại trừ cô ta.
왜?Sao?
[의미심장한 음악]Sao?
그거 말리려고 온 건가?Anh đến để cản tôi à?
(민준) 내가Anh nghĩ nếu tôi vạch trần mọi chuyện về anh thì sẽ thế nào?
너에 대한 모든 걸 세상에 까발리면Anh nghĩ nếu tôi vạch trần mọi chuyện về anh thì sẽ thế nào?
어떻게 될 거 같아?Anh nghĩ nếu tôi vạch trần mọi chuyện về anh thì sẽ thế nào?
이번 사고Tai nạn này không chỉ khiến Song-Yi gặp nguy hiểm,
천송이뿐 아니라 네 동생까지 위험하게 만들었어Tai nạn này không chỉ khiến Song-Yi gặp nguy hiểm, mà cả em trai anh nữa.
[어이없는 웃음]
까발려 봐Anh cứ làm.
근데 넌Nhưng anh là người mà thế giới này không thể chấp nhận.
세상이 받아들일 수 없는 놈이야Nhưng anh là người mà thế giới này không thể chấp nhận.
(재경) 내 정체가 드러나면Vạch trần tôi,
네 정체도 드러나anh cũng sẽ bị vạch trần.
둘 중 어떤 게 더 놀라울까?Ai sẽ gây sốc hơn đây?
사람들한테 넌Với mọi người anh còn đáng sợ hơn kẻ sát nhân,
살인자보다 무서운Với mọi người anh còn đáng sợ hơn kẻ sát nhân,
괴물인데một con quái vật.
몇 명이나 되지?Bao nhiêu rồi?
천송이, 한유라Có Cheon Song-Yi và Han Yu-ra.
그 외 네가 해쳤거나 해치려고 했던 사람들이Anh đã giết hoặc tìm cách giết bao nhiêu người rồi?
몇 명이나 되냐고Anh đã giết hoặc tìm cách giết bao nhiêu người rồi?
[웃음]
왜 그런 위험을 감수하는 거야?Sao lại mạo hiểm như thế?
넌 이미 많은 걸 가졌는데Anh đã có rất nhiều thứ rồi.
도민준Do Min-Joon, anh nghe đây.
잘 들어Do Min-Joon, anh nghe đây.
(재경) 세상에는 많은 사람들이 있지만Trên đời có rất nhiều người,
필요한 사람들은 몇 되지 않아nhưng không nhiều người cần thiết.
나머지는 모두 불필요한Số còn lại như chuột bọ vô dụng.
벌레 같은 존재들이야Số còn lại như chuột bọ vô dụng.
그런데 가끔Đôi khi đám chuột bọ đó làm tôi bực mình.
그 벌레들이 거슬리게 굴 때가 있어Đôi khi đám chuột bọ đó làm tôi bực mình.
그럴 땐 그것들을 제거하는 게 맞아Vậy thì loại chúng đi thôi.
그래야 앞으로 나갈 수가 있지Đó là cách để bước tiếp.
그건 악이 아니고Không phải tội ác.
좀 더 많은 사람들을 위한Mà là việc tốt tôi làm cho mọi người.
선이야Mà là việc tốt tôi làm cho mọi người.
그런데 도민준 넌Nhưng Do Min-Joon, anh rất có ích cho tôi.
내 기준에서 몹시 필요한 존재야Nhưng Do Min-Joon, anh rất có ích cho tôi.
만약 네가 마음을 조금만 고쳐먹는다면Nếu anh đổi ý,
모두가 행복해질 수 있어chúng ta đều có lợi.
넌 나에게 네 능력을 빌려주고Anh cho tôi  mượn năng lực,
난 네 뒤를 봐줄게tôi chăm sóc lại anh.
그럼 우린 못 할 게 없어져Không có gì ta không thể làm.
물론Và dĩ nhiên,
네가 그토록 지키고 싶어 하는 천송이도Cheon Song-Yi, người anh bảo vệ,
안전할 거야cũng sẽ an toàn.
어때?Anh thấy sao?
생각은 해 보지Tôi sẽ suy nghĩ.
네가 더 이상 아무도 건드리지 않는다는 걸 전제로 하고Nhưng điều kiện là anh không hại người nữa.
그래Được.
아직 나에 대한 믿음이 부족하겠지Chắc là anh vẫn chưa tin tôi.
잘 생각해 봐Hãy suy nghĩ đi.
이번 약속은 꼭Tỗi sẽ đảm bảo…
지킬 테니까giữ lời hứa.
[한숨]
[잔잔한 음악]
[송이의 한숨]
(미연) 휘경이랑 약혼도 할 거고Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi.
휘경이랑 약혼도 할 거고Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi. Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi.
휘경이랑 약혼도 할 거고Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi.
[못마땅한 숨소리]
[흥미로운 음악]
[쪽 소리가 난다]
(송이) 일어나 [휘경의 졸린 신음]Dậy đi.
- 일어나 - (휘경) 아유Dậy đi nào.
[송이의 웃음]Dậy đi nào.
(휘경) 아이, 좀만 더 자자Vài phút nữa thôi.
[송이의 탄성과 웃음]Vài phút nữa thôi.
[재경의 힘주는 신음]
(송이) 아, 일어나 [익살스러운 음악]Thôi nào, dậy đi.
[송이의 놀라는 신음]
(휘경) 자기야Em yêu, ớt chuông và dầu ô-liu đây.
피망이랑 올리브유 사 왔어Em yêu, ớt chuông và dầu ô-liu đây.
(송이) [귀여운 말투로] 응 잘했어 [휘경이 호응한다]Em yêu, ớt chuông và dầu ô-liu đây. Anh giỏi quá.
[송이의 웃음]
(휘경) 우리 자기 뭐 해?Em làm món gì vậy?
(송이) 나 계란말이Em làm món gì vậy? Trứng cuộn. Nhưng em làm cháy rồi.
근데 다 탔어Trứng cuộn. Nhưng em làm cháy rồi.
(휘경) 난 계란말이는 좀 탄 게 좋더라Anh thích trứng cuộn cháy.
(송이) 정말? [어이없는 숨소리]Thật à? May quá.
다행이다Thật à? May quá.
[휘경의 장난스러운 신음] [송이의 웃음]
아이, 하지 마Thôi đi.
아, 하지 마, 하지 마, 그러지 마Thôi đi. Đừng làm vậy.
간지럽다잖아!Thôi đi. Đừng làm vậy. Cô ấy đã nói là buồn mà!
(민준) 하지 말라잖아!Cô ấy bảo thôi!
그러지 말라잖아!Cô ấy bảo đừng làm vậy!
(송이) 하지 마Thôi đi.
[송이의 웃음]
간지럽잖아Thôi mà, anh yêu.
[민준의 성난 신음]Thôi mà, anh yêu.
(휘경) '아'
(송이) 음
귤 달다Ngọt thật đấy.
(휘경) 음, 맛있어?Có ngon không?
- (송이) 잘 다녀와 - (휘경) 응- Chúc anh thuận lợi. - Ừ.
[송이의 웃음]- Chúc anh thuận lợi. - Ừ.
(송이) 보고 싶을 거야Em sẽ nhớ anh đấy.
(휘경) 자기 좋아하는 치맥Em sẽ nhớ anh đấy. Món em thích đây, gà và bia!
[송이의 탄성]
(의사2) 이젠 일상생활엔 큰 무리는 없으시겠지만Sinh hoạt hàng ngày sẽ không có trở ngại gì mấy.
어, 조직 손상으로 수술을 받은 상태라서Nhưng cô vừa mổ vì tổn thương mô.
재출혈이나 2차 감염 가능성이 있습니다Nên có thể chảy máu lại hoặc nhiễm trùng thứ phát.
아, 특히Còn nữa, cô bị phù phổi vì bị thương
폐부종까지 같이 왔던 상황이라서Còn nữa, cô bị phù phổi vì bị thương
숨이 많이 차는 격한 유산소 운동은nên phải tránh những bài tập thể dục mạnh.
주의하셔야 되고요những bài tập thể dục mạnh.
어, 혹시Nếu thấy sốt hay đau bụng,
발열 증상이 있거나 배가 아프면Nếu thấy sốt hay đau bụng,
바로 내원을 하셔야 합니다phải đến bệnh viện ngay.
Vâng, cảm ơn bác sĩ.
감사합니다Vâng, cảm ơn bác sĩ.
감사합니다, 선생님Cảm ơn bác sĩ.
거봐Bác sĩ bảo không được tập nặng. Con lại định đóng phim thật à?
격한 운동 하지 말라는데 영화를 다시 찍겠다는 거야?Bác sĩ bảo không được tập nặng. Con lại định đóng phim thật à?
괜찮아, 내가 조심하면 돼Con sẽ cẩn thận mà.
(송이) 아빠 딸 재기해야Con phải trở lại
아빠가 나 매일để bố còn thấy con trên TV, ngoài rạp và báo hàng ngày chứ.
TV에서, 영화관에서, 신문에서 볼 거 아니야để bố còn thấy con trên TV, ngoài rạp và báo hàng ngày chứ.
송이야Song-Yi, nếu là vì tiền…
혹시 돈 때문에 그러는 거면…Song-Yi, nếu là vì tiền…
(송이) 나 이번에 생각 많이 했었어Con đã nghĩ rồi.
사람이 진짜 오래 살아야 100년?Con người sống lâu lắm là 100 tuổi.
그것도 채 못 사는 사람 훨씬 많잖아Đa số là không được như thế.
그런데 그 시간 중에Trong đó có bao nhiêu thời gian
내가 진짜 하고 싶은 일을 하는 시간은 얼마나 될까?để con làm những việc con thực sự muốn?
진짜 맛있는 거 먹는 시간은Thời gian ăn ngon.
내가 좋아하는 사람이랑 얘기하는 시간은Thời gian nói chuyện với người mình thích.
내 진심을 털어놓는 시간은Thời gian chia sẻ tình cảm thực sự.
[부드러운 음악]
이렇게Và thời gian…
우리 아빠 손을 잡을 수 있는 시간은để cầm tay bố như thế này.
우린 다른 사람들보다 시간을 너무 까먹었잖아So với người khác chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi.
나 오래 잡고 있을래 우리 아빠 손Con muốn cầm tay bố thật lâu.
그리고 내가 좋아하는 연기도 오래 할 거고Và con muốn tiếp tục đóng phim, vì con thích.
물론 칼로리 계산은 해야겠지만Con sẽ phải nghĩ về ca-lo,
맛있는 것도 찾으러 다니면서 다 먹어 볼 거야nhưng con sẽ đi khắp thế giới ăn các loại món ngon.
와이어에서 떨어질 때Con sẽ coi như
이미 한 번 죽었다고 생각하고lần ngã vừa rồi là chết một lần.
남은 시간 나 진짜 알뜰하게 잘 쓰려고Phải sống tốt quãng thời gian còn lại.
[문이 드르륵 열린다]
[문이 탁 닫힌다]
(미연) 감독님한테 연락 왔다Đạo diễn vừa gọi.
와이어 신은 일단 스턴트로 대신하겠대Họ sẽ dùng người đóng thế cho cảnh nhảy lầu.
내일 촬영부터 할 수 있겠냐는데 어떻게 괜찮겠어?Ông ấy hỏi mai con có đến được không.
근데 윤재 이 새끼는 왜 계속 안 보여?Đợi đã, sao không thấy Yoon-Jae?
얘 아빠한테 인사했어?Nó đã chào bố chưa? Chưa đúng không?
(송이) 안 했지?Nó đã chào bố chưa? Chưa đúng không?
이 새끼 계속 슬슬 피해 다니고Thằng ranh đó cứ tránh bố.
[미연의 헛기침]Thằng ranh đó cứ tránh bố.
(민구) 나 그만 가 볼게Bố phải đi đây.
송이야Song-Yi, sớm gặp lại con nhé.
우리 또 금방 보자Song-Yi, sớm gặp lại con nhé.
아빠가Bố sẽ đến thăm.
올게Bố sẽ đến thăm.
금방 와야 돼Bố phải đến sớm đấy.
약속Bố hứa đi.
어, 저기Song-Yi thật ra không muốn thế này.
우리 송이가 너무 싫다고 그래 가지고요Song-Yi thật ra không muốn thế này.
아, 그런데 저희 쪽에선 벌써 다 준비가 돼서Nhưng bọn cháu đã chuẩn bị xong rồi.
아니, 그래도…Tuy vậy,
[흥미로운 음악]
[차 문이 달칵 열린다]
우리 애가con gái cô nói như thế này là hơi quá.
(미연) 너무 부담스럽다면서con gái cô nói như thế này là hơi quá.
(직원들) 안녕하세요- Chào cô. - Chào cô.
하, 그러긴 한데…Nó nói vậy thật đấy.
(미연) 그래도, 뭐 자기가 어쩔 거야?Nhưng mà nó sẽ làm gì chứ?
이렇게 다들 왔는데Người đã ở đây rồi.
하이!Xin chào, cô là mẹ Cheon Song-Yi.
나 천송이 마미!Xin chào, cô là mẹ Cheon Song-Yi.
잘들 부탁해!Cố gắng lên nhé.
(직원들) 네 [직원들의 웃음]- Dạ vâng. - Vâng.
(직원) 저희한테 맡기고 가세요Cứ giao cho chúng cháu.
저희가 천송이 씨 잘 케어하겠습니다Chúng cháu sẽ chăm sóc cô ấy hết mình.
그렇지?Vậy à?
내가 없는 게 나을 거 같아Thế thì cô cứ về thôi.
(미연) 그럼 잘 부탁해요Chăm sóc nó tốt nhé.
[감격한 숨소리]
아, 엄마, 내가 싫댔잖아Mẹ, con đã nói là không muốn mà.
아, 몰라, 그냥 가라 그래Sao cũng được. Cứ bảo họ về đi.
[통화 종료음]Sao cũng được. Cứ bảo họ về đi.
아, 여보세요?A lô? Mẹ?
엄마!A lô? Mẹ?
[난감한 신음]
뭐야?Gì vậy? Mẹ nói họ ở đây mà.
차 와 있다며? [다가오는 엔진음]Gì vậy? Mẹ nói họ ở đây mà.
[민준이 안전띠를 달칵 푼다]
[못마땅한 숨소리]
Lên xe đi.
아, 이웃집 사시는 도민준 씨Là hàng xóm của tôi, anh Do Min-Joon.
(송이) 마음은 너무 고맙지만Là hàng xóm của tôi, anh Do Min-Joon. Cảm ơn đã có lòng, nhưng tôi có người đón rồi.
난 누가 데리러 오기로 해서요Cảm ơn đã có lòng, nhưng tôi có người đón rồi.
그 누구 갔어Người đó đi rồi.
뭐요?Cái gì? Vì sao?
왜요?Cái gì? Vì sao?
내가 보냈어Tôi bảo họ đi.
[밝은 음악]
확인됐습니까?- Anh kiểm tra chưa? - Rồi.
(직원) 네- Anh kiểm tra chưa? - Rồi.
아, 위약금은 입금됐다고 하긴 하는데…Tiền bồi thường đã được trả…
이제 가시면 됩니다Các anh có thể đi rồi.
천송이 씨와 S&C 간의 계약은 파기됐고Hợp đồng giữa cô Cheon và S&C đã kết thúc.
그에 따른 내용 증명도 이미 보냈습니다Giấy tờ tôi cũng gửi rồi.
(직원과 민준) - 아니 그래도… - 난 천송이 씨 법적 대리인입니다- Nhưng mà… - Tôi là đại diện pháp lý của cô Cheon.
계약 관계 없는 여배우를Các anh không thể đón nếu không phải người của các anh.
차에 태워 가지고 데리고 갈 순 없죠Các anh không thể đón nếu không phải người của các anh.
계속 이러시면Cứ làm vậy, tôi sẽ xin lệnh cấm lại gần đấy.
접근 금지 가처분 신청을 할 수 있습니다Cứ làm vậy, tôi sẽ xin lệnh cấm lại gần đấy.
가세요Mời đi cho.
어떻게 보냈는데요?- Sao anh đuổi được họ đi? - Cô không cần biết.
알아서 뭐 할래?- Sao anh đuổi được họ đi? - Cô không cần biết.
[흥미로운 음악] (송이) 어머, 어머 내가 싫다고 했죠?Tôi đã bảo không cơ mà.
내가 셋 셀 테니까 이거 놔요Tôi sẽ đếm đến ba.
하나, 둘, 셋Một, hai, ba, ba rưỡi.
셋 반Một, hai, ba, ba rưỡi.
(송이) 이유나 좀 들읍시다Ít nhất cũng giải thích chứ.
나한테 왜 이러는 건데요?- Vì sao? - Cô cần người quản lý.
매니저 필요하다며?- Vì sao? - Cô cần người quản lý.
내가 매니저 해 줄게 [송이의 어이없는 웃음]Tôi làm quản lý của cô.
나보고 외계인 매니저를 두라고?Quản lý là người ngoài hành tinh?
(송이) 아, 그럼 매니저 월급은 뭘로 드려야 되나?Vậy tôi trả anh bằng gì bây giờ?
운석? 태양열?Thiên thạch? Năng lượng mặt trời?
까불지 마- Đừng càn rỡ như vậy. - Càn rỡ?
'까불지'…- Đừng càn rỡ như vậy. - Càn rỡ?
[어이없는 웃음]- Đừng càn rỡ như vậy. - Càn rỡ?
도민준 씨Anh Do Min-Joon.
내가 그쪽이랑 거리를 두겠다는 의미에서Anh không thấy tôi đã lịch sự thế nào
꼬박꼬박 존대하는 거 못 느꼈어요?Anh không thấy tôi đã lịch sự thế nào để tỏ rõ khoảng cách giữa chúng ta à?
(송이) 우리 반말 틀 만큼 가까운 사이 아니라고 보는데?Tôi không nghĩ chúng ta thân vậy đâu.
그쪽도 이제 나한테 존댓말 해요Anh cũng nên lịch sự với tôi.
내가 너보다 몇 살이 많은지 알기나 해?Cô biết tôi bao nhiêu tuổi không?
[흥미로운 음악]
갑자기 내 매니저를 하겠단 이유는요?Sao tự nhiên làm quản lý của tôi?
연예인이라 또 갑자기 호기심이 생기셨나?Bỗng nhiên tò mò vì tôi là ngôi sao?
아니면 계절 학기가 끝나서 뭐, 좀 심심하셨나?Hay anh buồn chán vì hết kỳ đông rồi?
(송이) 아니면 옛날 그 쪽 찐 여자랑 나 사이에Hay anh vẫn tò mò về quan hệ giữa cô gái đó và tôi?
아직도 뭐가 남았나 궁금한 건가?về quan hệ giữa cô gái đó và tôi?
편할 대로 생각해Cô tin gì cũng được.
[차 문이 탁 닫힌다]
[차 문이 탁 닫힌다]
(송이) 따라오지 마요Đừng theo tôi nữa. Tôi không thoải mái.
불편해요Đừng theo tôi nữa. Tôi không thoải mái.
촬영 끝나고 와Xong việc quay lại đây. Tôi sẽ đợi.
기다릴게Xong việc quay lại đây. Tôi sẽ đợi.
아니요, 도민준 씨Không, anh Do. Đừng đợi tôi.
기다리지 말아요Không, anh Do. Đừng đợi tôi.
[부드러운 음악]
가요Anh đi đi.
[한숨]
천송이, 난…- Song-Yi, tôi… - Anh Do, chúng ta…
도민준 씨, 우린- Song-Yi, tôi… - Anh Do, chúng ta…
아무것도 아니잖아요không là gì cả.
그쪽이 말했잖아요Anh nói vậy mà.
우리 사이엔 아무것도 남아 있지 않다고Giữa chúng ta không còn gì.
날 싫어한다면서요Anh nói không thích tôi.
그럼 날 싫어하는 남자답게 굴어요Vậy hãy cư xử như không thích.
[민아가 코를 훌쩍인다]
(민아) 언니, 가요Chị Se-mi, đi thôi.
(세미) 잠깐만- Đợi chút. - Vâng.
(민아) 네- Đợi chút. - Vâng.
[한숨]
몸은 좀 괜찮니?Cậu khá hơn chưa?
그래Rồi.
휘경이는 아직 안 깨어났다고 하더라Nghe nói Hee-Kyung vẫn hôn mê.
곧 깨어날 거야Sắp tỉnh rồi.
의사 선생님께서 그러셨어Bác sĩ nói vậy.
(송이) 왜?Vì sao?
일어나지도 못하게 더 다쳤어야 하는데Lẽ ra mình không nên dậy à?
이렇게 와서 싫어?Cậu buồn vì thế?
나 피곤하니까Mình mệt lắm. Để mình đi đi.
그만 좀 놔줄래?Mình mệt lắm. Để mình đi đi.
사고 나기 얼마 전에Mấy hôm trước tai nạn,
휘경이가 나한테 그러더라Hee-Kyung nói…
우리 친구로도 보지 말자고bọn mình không nên gặp nhau nữa, dù là bạn bè.
이젠 날 안 보겠다고Anh ấy không gặp mình nữa.
날 불행하게 만들기가 싫대Anh ấy không muốn làm mình bất hạnh.
왜냐면Bởi vì…
널 좋아하는 자기가anh ấy bất hạnh
불행하대vì thích cậu.
[서정적인 음악]
내가 널 미워하는 마음Giờ cậu đã hiểu…
이해가 되니?sao mình ghét cậu chưa?
[한숨]
[세미의 한숨]
(세미) 네가 어떻게 이해하겠니?Sao cậu hiểu được?
너한테 휘경이는Với cậu,
옆에 있으면 편하고 좋은 친구인지 몰라도Hee-Kyung có thể là một người bạn có thì tốt.
나한테 그 아이는Còn với mình, anh ấy…
내가 가진 걸 다 버리고서라도 얻고 싶은 한 사람이었어là người mình muốn cho dù phải đánh đổi mọi thứ.
그 한 사람이 너만 보는데Nhưng người đó chỉ muốn cậu.
내가 뭘 할 수 있었을까?Mình có thể làm gì?
질투도 할 필요 없이 모든 걸 다 가진 네 눈에는Cậu là cô gái không bao giờ cần ganh tị, cái gì cũng có.
뒤에서 몰래 너 질투하고 싫어하는 나Nên có vẻ như kẻ ghen tị với cậu và ghét cậu sau lưng như mình
구질구질한 구렁텅이에 사는 것처럼 보였을지 몰라도sống một cuộc sống thật bẩn thỉu và thảm hại.
나는Cậu biết không,
[코를 훌쩍인다]
천송이Song-Yi?
휘경이가 떨어지는 너를 받아 안고 구를 때Khi Hee-Kyung bắt được cậu và lăn ra,
그 아이 대신 내가 죽었으면 좋겠다고 기도했었어mình cầu nguyện là mình có thể chết thay anh ấy.
[코를 훌쩍인다]
휘경이도 나랑 같은 마음이었겠지Chắc anh ấy cũng cảm thấy như mình.
그러니까 뛰어들었겠지Nên nhảy vào.
[코를 훌쩍인다]
그 마음이 내 마음을Đó là cái làm mình bỏ cuộc.
무릎 꿇게 만들었어Đó là cái làm mình bỏ cuộc.
그래서 천송이Nên Song-Yi…
부탁할게mình xin cậu.
휘경이Cậu có thể…
네가 받아 주면 안 되겠니?tiếp nhận Hee-Kyung được không?
유세미Se-mi.
휘경이는 널 갖지 못해 불행하지만Hee-Kyung bất hạnh vì không được ở bên cậu.
넌 휘경이를 갖는다고 불행해지는 건 아니잖아Nhưng cậu sẽ không bất hạnh vì tiếp nhận anh ấy.
그 아이는 평생 널 아끼고 사랑해 줄 거야Anh ấy sẽ yêu chiều cậu cả đời.
[한숨]
(세미) 우리들 중Trong chúng ta…
누구 하나는 행복해도 되는 거 아니니?một người hạnh phúc cũng không được sao?
[긴장되는 음악]
이재경 상무님Anh Lee.
오랜만입니다Lâu rồi nhỉ, Thanh tra Park.
(재경) 형사님Lâu rồi nhỉ, Thanh tra Park.
(박 형사) 잠깐 얘기 좀 할 수 있을까요?Gặp anh chút được không?
여기 보는 눈들이 많아서Ở đây đông người.
그러시죠Được thôi.
(석) 참고인이시라Anh là nhân chứng, nên lẽ ra phải gửi anh giấy triệu tập.
사실 소환장을 보내 드려야 하는데Anh là nhân chứng, nên lẽ ra phải gửi anh giấy triệu tập.
이렇게 와 주셔서 감사합니다Cảm ơn anh đã đến.
별말씀을요Có gì đâu.
[불안한 음악]
시작해 보죠Bắt đầu thôi.
저에게Các anh muốn biết gì?
궁금한 게 뭡니까?Các anh muốn biết gì?
[심전도계 비프음]
[긴장되는 음악] 뭐야?Cái gì?
재경이가 거긴 왜 불려 가?Sao Jae-Kyung lại ở đó?
혹시 전처 아이 관련된 일인가?Về vợ cũ của nó à?
(범중) 어떻게 된 건지 검찰 쪽Liên lạc với đầu mối của ta…
우리 라인 연락 돌려서ở viện kiểm soát để hỏi xem thế nào.
자세히 알아봐ở viện kiểm soát để hỏi xem thế nào.
그, 저, 언론에 새어 나가면 큰일이니까Truyền thông mà biết thì không hay,
철저하게 통제하고Truyền thông mà biết thì không hay, nên nhớ giữ kín vào đấy.
(송이) 오빠, 저 휘경이 아니었으면Không có Hee-Kyung em đã chết rồi.
죽었을지도 몰라요Không có Hee-Kyung em đã chết rồi.
[심전도계 비프음] 그래Ừ, anh có nghe.
[의미심장한 음악] (재경) 얘기 들었어Ừ, anh có nghe.
[의미심장한 효과음]
(재경) 그런데 너 그 사실Em còn nói với ai…
형사 말고ngoài viên thanh tra đó không?
누구한테 얘기했어?ngoài viên thanh tra đó không?
휘경이 말고는…Mỗi Hee-Kyung thôi.
(재경) 아…
그래?Thật à?
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 음악]
[신비로운 효과음]
혼수상태였던 거 아닌가?Tôi tưởng anh hôn mê.
(재경) 그럼 들어가세요Bố mẹ về cẩn thận.
- (은아) 응, 네가 수고해라 - (범중) 그래Trông chừng em nhé.
[범중이 혀를 쯧 찬다]
[신비로운 효과음] (민준) 내가Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi vạch trần anh?
너에 대한 모든 걸 세상에 까발리면Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi vạch trần anh?
어떻게 될 거 같아?Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi vạch trần anh?
이번 사고Tai nạn đó không chỉ gây họa cho Cheon Song-Yi,
천송이뿐 아니라 네 동생까지 위험하게 만들었어Tai nạn đó không chỉ gây họa cho Cheon Song-Yi, mà cả em trai anh.
[재경의 어이없는 웃음]
(재경) 까발려 봐Cứ làm đi.
근데 넌Nhưng anh là một kẻ thế giới không chấp nhận được.
세상이 받아들일 수 없는 놈이야Nhưng anh là một kẻ thế giới không chấp nhận được.
내 정체가 드러나면Vạch trần tôi,
네 정체도 드러나anh cũng bị vạch trần.
둘 중 어떤 게 더 놀라울까?Chúng ta ai gây sốc hơn?
사람들한테 넌Một con quái vật như anh còn đáng sợ hơn kẻ giết người.
살인자보다 무서운Một con quái vật như anh còn đáng sợ hơn kẻ giết người.
괴물인데Một con quái vật như anh còn đáng sợ hơn kẻ giết người.
몇 명이나 되지?Có bao nhiêu tất cả?
(민준) 천송이, 한유라Cheon Song-Yi và Han Yu-ra.
그 외 네가 해쳤거나 해치려고 했던 사람들이Anh đã hại hoặc tìm cách hại bao nhiêu người rồi?
몇 명이나 되냐고Anh đã hại hoặc tìm cách hại bao nhiêu người rồi?
[촬영장이 분주하다]
[하품] (스태프1) 자, 갈게요Nào, bắt đầu.
저기요Xin lỗi. Đằng này.
(송이) 여기요Xin lỗi. Đằng này.
저기Xin lỗi.
[웃음]
아, 나 천송이인데Tôi là Cheon Song-Yi.
나 언제 찍어요?Bao giờ tôi bắt đầu?
(스태프1) 앞 신들이 길어져 가지고요Các cảnh bị đẩy lại chút.
좀 많이 기다리셔야 될 거 같은데?Cô sẽ phải đợi một lúc.
아, 그럼 진작에 얘기…Sao không nói sớm…
네?Xin lỗi?
해 줬으면 좋았을 텐데…vì thế có phải tốt không.
[웃으며] 다들 바쁘시니까Nhưng ai cũng bận rộn.
안에서 기다리세요Cô vào trong đợi đi. Sẽ mất vài tiếng đấy.
몇 시간 걸릴 거 같거든요?Cô vào trong đợi đi. Sẽ mất vài tiếng đấy.
몇 시간…Vài tiếng ư?
[어색한 웃음]
아유, 좋네요Tốt thôi.
날도 추운데 한 신 찍으려고 이렇게 몇 시간 대기…Tôi đợi vài tiếng chỉ để quay một cảnh.
[웃음]
아, 이런 경험 처음이라Tôi chưa bao giờ gặp cả, nên thấy rất mới mẻ.
아유, 신선하네요Tôi chưa bao giờ gặp cả, nên thấy rất mới mẻ.
[웃음]
[한숨]
[추워하는 숨소리]
[부드러운 음악]
[송이의 한숨]
(감독) 컷!Cắt! Được rồi. Tốt.
오케이, 좋아, 좋아Cắt! Được rồi. Tốt.
- (조감독) 감독님 - (감독) 어?- Đạo diễn. Cảnh 28 là cảnh ban ngày. - Sao?
(조감독) 28신 낮 신이라 가지고- Đạo diễn. Cảnh 28 là cảnh ban ngày. - Sao?
이, 해가 다 떨어져 갖고 못 찍겠는데요?Không được vì mặt trời lặn rồi.
(감독) 천송이 신이지?Cảnh của Cheon Song-Yi hả?
이거 다음으로 넘긴다고 얘기해 주고 [조감독이 대답한다]- Bảo cô ấy hôm khác quay. - Vâng.
(세미) 수고하셨어요, 감독님Hôm nay làm tốt lắm.
(감독) 아, 세미 씨Se-mi. Biểu cảm của cô tốt lắm.
오늘 감정 너무 좋았어Se-mi. Biểu cảm của cô tốt lắm.
요새 연애하는 거 아니야?Cô đang hẹn hò ai à?
아, 연애는요Tôi không hẹn hò ai cả.
[감독의 웃음]Tôi không hẹn hò ai cả.
(감독) 내일 촬영할 신이 말이야Đây là cảnh ngày mai.
(조감독) 자, 자 오늘 촬영 철수입니다Hôm nay thế là xong rồi.
[저마다 인사한다] 수고하셨습니다- Làm tốt lắm. - Tất cả làm rất tốt.
(스태프들) 수고하셨습니다!- Làm tốt lắm. - Tất cả làm rất tốt.
- (조감독) 막내 - (스태프1) 예- Này! - Sao ạ?
천송이 씨 촬영 캔슬됐다고 전달Bảo Cheon Song-Yi là hoãn nhé.
[물건을 탁 내려놓으며] 네Vâng.
[휴대전화 조작음]
(배우) 저, 그, 우리 내일 스케줄 어떻게 되죠?Lịch ngày mai thế nào?
(스태프1) 아, 내일요?Mai á? Để xem nào.
내일, 보자, 내일이…Mai á? Để xem nào.
(스태프2) 아이고, 수고하셨습니다Mai á? Để xem nào. - Làm tốt lắm. - Hôm nay rất tốt.
(스태프3) 수고하셨습니다 고생하셨습니다- Làm tốt lắm. - Hôm nay rất tốt.
[스태프들이 저마다 인사한다]- Làm tốt lắm. - Hôm nay rất tốt.
(스태프4) 천송이 씨는 촬영…Tắt đèn thôi.
[잔잔한 음악]
[놀라는 신음]
[힘주는 신음]
아유, 뭐야?Chuyện gì thế này?
아휴, 추워, 아휴Lạnh quá.
(송이) 저기요Xin lỗi.
'익스큐즈 미'
아무도 없나?Mọi người về hết rồi à?
헬로?
지금 나만 놓고 다들 간 건가?Họ bỏ mình lại đây thật à?
리얼리?Thật sao?
아휴, 천송이인데?Mình là Cheon Song-Yi mà.
'언빌리버블'이다, 진짜Thật khó tin… Trời ạ.
어?
[송이의 당황한 신음]
[송이의 한숨]
(송이) 가라고 했잖아요- Tôi đã bảo anh về mà. - Tôi đã bảo sẽ đợi.
기다리겠다고 했잖아- Tôi đã bảo anh về mà. - Tôi đã bảo sẽ đợi.
왜요?Vì sao?
날 왜 기다리는데요?Sao lại đợi tôi?
[한숨]
내가 널Tôi cần phải…
지켜야겠어bảo vệ cô.
[어이없는 숨소리]
지키긴 뭘 지켜?Bảo vệ con khỉ.
(송이) 난 머리가 나빠서Tôi không thông minh, nên anh phải nói rõ ràng vào.
구체적으로 말해 줘야 알아먹어요Tôi không thông minh, nên anh phải nói rõ ràng vào.
나한테 왜 이러는지Nói xem vì sao anh làm thế này theo cách tôi hiểu ấy.
알아먹게 얘기해 줘요Nói xem vì sao anh làm thế này theo cách tôi hiểu ấy.
도민준 씨 선수예요?Anh là dân chơi à?
아니면 사람 헷갈리게Hay anh thích làm tôi bối rối?
들었다 놨다 하는 데 재미 들였어요?Hay anh thích làm tôi bối rối?
이래 놓고Anh làm thế này, rồi lại xin lỗi vì làm tôi hiểu lầm,
착각하게 해서 미안하네 어쩌네Anh làm thế này, rồi lại xin lỗi vì làm tôi hiểu lầm,
옛날 여자 닮았네 어쩌네tôi trông giống bạn gái cũ của anh.
사람 꼴만 우습게 만들어 놓고Anh biến tôi thành con ngốc.
[한숨]
(송이) 없다며?Không có gì cả.
한 번도 없다며?Anh đã nói là không có gì cả!
내가 좋았던 적도 없고Anh chưa từng thích tôi, tim anh chưa đừng nhập nhanh vì tôi,
나 때문에 설렌 적도tim anh chưa đừng nhập nhanh vì tôi,
진심으로 걱정된 적도tim anh chưa đừng nhập nhanh vì tôi, anh chưa từng lo cho tôi,
나랑 미래를 그려 본 적도 없다며?và anh chưa từng mơ về một tương lai với tôi.
내가 그 여자 대신이었다며?Anh nói tôi là vật thế thân!
이건 아직 모르는 거 같아서Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu.
확실하게 얘기할게요Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu.
나도 이제 도민준 씨Anh Do, tôi cũng không thích anh.
싫어요Anh Do, tôi cũng không thích anh.
이러니까 더 싫어Giờ còn ghét hơn.
(송이) 그러니까 내 눈앞에서, 아니Nên hãy biến ra khỏi tầm mắt của tôi… Không, ra khỏi đời tôi.
내 인생에서 사라져 줘요Nên hãy biến ra khỏi tầm mắt của tôi… Không, ra khỏi đời tôi.
제발Làm ơn.
그리고Và tôi hy vọng anh hiểu thật ra…
본인이 얼마나 이기적인지Và tôi hy vọng anh hiểu thật ra…
알았으면 좋겠네요anh ích kỷ thế nào.
[신비로운 효과음]
[신비로운 음악]
[신비로운 효과음]
지금 이게Anh nghĩ là…
뭐 하는 짓이에요?mình đang làm gì vậy chứ?
내가 너한테 할 수 있는Điều ích kỷ nhất…
가장 이기적인 짓tôi có thể làm với cô.
[감미로운 음악]
[심전도계 비프음]PHẦN KẾT
[부드러운 음악]
[덜커덩거린다]
아, 이, 고장인가 보네요Chắc nó hỏng rồi.
(민준) 혹시Ông là…
천송이 씨 아버님 되십니까?cha của Cheon Song-Yi sao?
누구신지?Còn cậu?
천송이 씨가 아버님 많이 보고 싶어 했습니다Cô ấy nhớ ông lắm.
깨어났을 때Tôi chắc là cô ấy sẽ rất vui nếu ông có ở đó
옆에 계셔 준다면Tôi chắc là cô ấy sẽ rất vui nếu ông có ở đó
정말 좋아할 겁니다khi cô ấy tỉnh dậy.
우리 송이랑Cậu thân với Song-Yi à?
친한 분입니까?Cậu thân với Song-Yi à?
제가Tôi…
많이 좋아합니다thích Song-Yi rất nhiều.
천송이 씨thích Song-Yi rất nhiều.


No comments: