별에서 온 그대 15
Vì Sao Đưa Anh Tới 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아빠? | Bố? |
뭐 하다 이제 왔어? | Bố đã ở đâu vậy? |
[떨리는 목소리로] 왜 이제 왔어? | Sao giờ bố mới đến? |
[잔잔한 음악] | |
미안하다, 우리 딸 | Bố xin lỗi con gái. |
12년 동안 뭐 하다가 | Mười hai năm qua bố ở đâu? |
나 혼자 클 동안 뭐 하다가 | Bố ở đâu khi con lớn lên một mình? |
[울먹이며] 왜 이제야 왔어? | Sao bây giờ bố mới đến? |
왜? | Vì sao? |
미안해, 우리 딸 | Bố xin lỗi. |
[울먹이며] 미안하다, 우리 딸 | Bố xin lỗi con. |
(송이) 이게 뭐야? | Thế này là sao? |
어떻게 이래? | Sao bố có thể làm thế? |
[송이의 한숨] | |
우리 아빠 얼굴은 또 왜 이렇게 늙었어? | Sao bố lại già thế này? |
어? | |
왜 이래? | Thế này là sao? |
[흐느낀다] | |
[송이가 흐느낀다] | |
(송이) [피식 웃으며] 자, 건배 | Uống nào. |
짠 | Uống nào. |
(민구) 아니, 먹지도 못할 걸 왜? | Con không được uống mới phải. |
아이, 딱 한 모금만 | Một ngụm thôi. |
(민구) 안 돼 | Không. |
(송이) 옛날에 눈 오면 아빠 치킨 사 오면서 그랬잖아 | Mỗi khi có tuyết, bố lại mua thịt gà và bảo, |
'요 녀석 언제 커서 아빠랑 술 한잔하지?' | "Bao giờ con mới lớn để uống cùng bố?" |
나 이제 술 한잔이 아니라 말술을 마셔 | Giờ con uống bằng thùng chứ không phải ly. |
뭐, 이 녀석아? | - Con nói gì? - Con nói con đã lớn rồi. |
아, 그만큼 컸다고 | - Con nói gì? - Con nói con đã lớn rồi. |
내가 그럴 동안 | Bố không nhớ con khi con lớn lên à? |
나 안 보고 싶었어? | Bố không nhớ con khi con lớn lên à? |
고맙게도 | May mà con đã trở nên nổi tiếng. |
네가 유명해졌잖아 | May mà con đã trở nên nổi tiếng. |
(민구) 네가 유명해져서 아빠는 아주 좋았다 | Với bố thì con nổi tiếng là rất tốt. |
우리 딸을 TV에서, 영화관에서 신문에서 볼 수 있어서 | Bố có thể thấy con trên TV, trong rạp chiếu phim, trên báo. |
'키는 얼마나 컸을까?' | Bố thấy con lớn bao nhiêu, |
'얼굴은 얼마나 더 예뻐졌을까?' | đã trở nên xinh đẹp thế nào. |
매일매일 봤지 | Ngày nào bố cũng thấy con. |
그럼 난? | Còn con thì sao? |
난 볼 수가 없었거든? | Con không thấy được bố. |
심지어 아빠가 살아 계시나 돌아가셨나도 | Con thậm chí không biết bố sống chết thế nào. |
알 수가 없었거든? | Con thậm chí không biết bố sống chết thế nào. |
(송이) 예전에 내 일 봐주던 매니저 | Quản lý cũ của con nói |
자기 아버지가 호흡기 끼시고 몇 년 동안 병원에 계셔야 한다고 | bố cậu ấy nằm viện nhiều năm với máy thở |
힘들다고 하는데 | bố cậu ấy nằm viện nhiều năm với máy thở và thật là vất vả. |
난 그것도 부러웠거든 | Đến cái đó con cũng phải ghen tị. |
'호흡기 끼고 계시는 아빠라도' | Con nói có bố bên cạnh vẫn hơn… |
'계시는 게 낫다' | dù bố phải đeo máy thở. |
'아무리 그런 아빠여도' | Con ước là… |
'내 곁에 계시면 좋겠다' | bố có thể ở bên cạnh con… |
나 그랬거든 | dù là có giống bố cậu ấy. |
아빠 밉지 않았어? | Con không ghét bố à? |
아빠는 아빠 딸을 그렇게 몰라? | Bố còn không hiểu con à? |
난 화내고 돌아서는 순간 후회하는 애야 | Dù có nổi giận, một lúc sau là con hối hận ngay. |
(송이) 그날 밤 그렇게 뛰쳐나갔다가 | Tối đó, vì bỏ chạy như thế nên suýt nữa con gặp tai nạn đấy. |
나 사고 날 뻔했었는데 | Tối đó, vì bỏ chạy như thế nên suýt nữa con gặp tai nạn đấy. |
집에 들어오면서 | Trên đường về nhà, |
'아빠한테 그 얘기 해 줘야지' | Trên đường về nhà, |
'나 사고 날 뻔했었는데' | con đã muốn kể với bố |
'어떤 아저씨가 나 구해 줬다고 얘기해 줘야지' 했었는데 | con đã muốn kể với bố là con suýt gặp tai nạn, nhưng có người cứu con. |
가 보니까 | Nhưng khi về nhà thì bố đã đi rồi. |
아빠 벌써 가고 없더라? | Nhưng khi về nhà thì bố đã đi rồi. |
[부드러운 음악] | |
미안하다 | - Bố xin lỗi. - Bỏ đi. |
(송이) 됐네요 | - Bố xin lỗi. - Bỏ đi. |
나 수술하고 눈 떴을 때 | Cảm ơn vì bố đã không bỏ đi |
어디 도망 안 가고 옆에 있어 줘서 고마워 | mà ở lại cho đến khi con tỉnh. |
나 그것만으로 | Nó làm tan chảy… |
아빠 12년 치 미웠던 거 | mười hai năm hờn giận của con với bố. |
다 사라졌어 | mười hai năm hờn giận của con với bố. |
[옅은 웃음] | |
(송이) 근데 아빠 | Bố này. |
혹시 새장가 드셨어? | Bố có lấy vợ không? |
나 혹시 뭐, 이복 남매 그런 거 있는 거 아니지? | Con có em trai hay gì đó không? |
[웃음] | |
(민구) 아이, 그런 거 아니야 | Không phải vậy đâu. |
[민구의 웃음] | |
[생각하는 숨소리] | |
(송이) 뭐야? | Sao? |
그동안 연애도 안 하고 혼자 지냈어? | Bố thậm chí không hẹn hò ai à? |
너는 남자 친구 없어? | Con có bạn trai không? |
없어 | Không ạ. |
진짜 없어? | - Không có thật à? - Không. |
(송이) 없다니까 | - Không có thật à? - Không. |
내가 또 이런 건 엄마 닮아서 | Trong hẹn hò con như mẹ ấy, |
남자 보는 안목이 너무 높아요 | Trong hẹn hò con như mẹ ấy, tiêu chuẩn quá cao. |
아빠만 한 남자 없더라 | Không có ai như bố cả. |
아유, 참 | |
야, 인마, 너 큰일 날 소리 | Trời ạ, đúng là vớ vẩn. |
아빠 같은 남자 만나면 큰일 나 | Gặp người như bố không tốt đâu. |
그런가? | Thế ạ? |
[웃음] | Thế ạ? |
하긴 | Chắc vậy rồi. |
뭔가 모르게 아빠 비슷한 남자 하나 있긴 했다 | Có một người cũng hơi làm con nhớ đến bố. |
(송이) 언제 사라질지 모르는 불안한 | Con luôn lo lắng vì không biết… |
뭐, 그런 | khi nào anh ta sẽ đi. |
근데 이제 다 끝났어 | Nhưng giờ thì hết rồi. |
나 혼자 좋아했거든 | Chỉ là cơn say nắng. |
왜 그래? | Sao thế? |
어떤 놈인지 몰라도 | Bố không biết cậu ta là ai, nhưng chắc không chỉ là say nắng. |
너 혼자 아닐 거야 | Bố không biết cậu ta là ai, nhưng chắc không chỉ là say nắng. |
우리 딸이 어떤 딸인데 | Con gái bố cơ mà. |
아마 그 녀석도 널 많이 좋아할 거다 | Chắc chắn cậu ta cũng rất thích con. |
아빠는 잘 알지도 못하면서 | Bố nói cái gì vậy. |
내가 살아 보니까 | Trong cuộc sống, con thấy |
[심전도계 비프음] | |
(송이) 내가 좋아하는 사람이 날 좋아하는 일이 | để được người mình thích, thích lại mình… |
그게 쉽지가 않더라고 | không phải dễ. |
딴게 기적이 아니고 | Một phép màu không quá lớn lao. |
그게 기적이더라고 | Nhưng là một phép màu. |
[옅은 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[펜 뚜껑을 달칵 연다] | |
[한숨] | |
[활기찬 음악] | |
[박 형사의 아파하는 신음] | |
아, 좀 그만하시죠 | Anh nghỉ chút đi. |
[아파하는 신음] | |
아, 그렇잖아요 | Nghĩ mà xem. |
이건 어딘가 비밀 통로가 있는 거예요 | Tôi chắc chắn là có đường bí mật ở đâu đó. |
문이 아닌가? | Không phải cửa. |
[박 형사의 웃음] | |
[박 형사의 웃음] | |
벽도 아니네 | Cũng không phải tường. |
[웃음] | Cũng không phải tường. |
[아파하는 신음] | Đau quá. |
[웃음] | |
[펜을 탁 떨군다] [문이 달칵 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
도, 도… | Do… |
도민준 씨? | Do Min-Joon ư? |
(박 형사) 어, 그, 저, 저번에 | Lần trước là… |
그, 급한 일 있으셨던 거죠? | có chuyện khẩn cấp, phải không? |
그땐 죄송했습니다 | Tôi xin lỗi. |
못 한 얘기 하러 다시 왔습니다 | Tôi quay lại để nói điều trước kia không thể. |
네, 그러시죠 | Ừ, anh nói đi. |
그런데 | Nhưng… |
전혀 다른 이야기가 될 거 같습니다 | sẽ là một câu chuyện khác hẳn. |
믿지 못할 이야기가 될 거 같기도 하고요 | Và có thể khó tin. |
녹화가 안 되는 다른 곳으로 | Ta có thể đi đâu đó mà không thu hình được không? |
가도 될까요? | Ta có thể đi đâu đó mà không thu hình được không? |
왜, 왜요? | Vì sao? |
[박 형사의 한숨] | |
우리가 무슨 얘기를 들은 거죠? | Ta vừa nghe gì vậy? |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
사건 당일 | Đúng là tôi đã ở trên tàu ngày xảy ra sự việc. |
(민준) 제가 크루즈에 갔던 건 | Đúng là tôi đã ở trên tàu ngày xảy ra sự việc. |
사실입니다 | Đúng là tôi đã ở trên tàu ngày xảy ra sự việc. |
(박 형사) 그럼 같은 시간 | Sao anh có thể cùng lúc xuất hiện trước camera ở thang máy? |
건물 엘리베이터 CCTV에 찍힌 건요? | Sao anh có thể cùng lúc xuất hiện trước camera ở thang máy? |
그건… | Đó là vì… |
제가 공간 이동을 할 수 있기 때문입니다 | tôi có thể dịch chuyển tức thời. |
[박 형사의 웃음] | |
[박 형사가 탁자를 탁 친다] | |
이 양반이 지금 공무원들 데리고 장난하시나? | Anh không được đùa cợt với người của nhà nước. |
[나무라는 신음] | Anh không được đùa cợt với người của nhà nước. |
(박 형사) 다시 | - Thôi nào. - Anh nói tiếp đi. |
계속하시죠 | - Thôi nào. - Anh nói tiếp đi. |
(민준) 이런 얘기까지 하는 건 | Tôi nói ra việc này |
제 정체를 밝히고 솔직해져야 | vì các anh sẽ chỉ tin |
나머지 제 이야기도 믿으실 거라고 | phần còn lại câu chuyện của tôi nếu tôi cởi mở và thẳng thắn. |
생각했기 때문입니다 | phần còn lại câu chuyện của tôi nếu tôi cởi mở và thẳng thắn. |
그동안 진실을 밝히지 못했던 이유도 | Cho tới giờ tôi không thể nói thật, |
남들에게 얘기할 수 없는 제 비밀 때문입니다 | vì một việc mà tôi không thể nói ra. |
그날 크루즈에 갔다가 | Ngày trên tàu đó, |
한유라 씨 사건의 범인이 하는 이야기를 들었습니다 | tôi đã nghe từ hung thủ vụ Han Yu-ra. |
당시엔 무슨 얘기인지 정확히 알지 못했지만 | Lúc đó tôi không hiểu ý anh ta là gì, |
나중에 종합해 보니 | nhưng sau tôi xâu chuỗi sự kiện lại và biết là cô ấy. |
그 사건에 대한 얘기더군요 | nhưng sau tôi xâu chuỗi sự kiện lại và biết là cô ấy. |
(석) 그 사람이 누굽니까? | Là ai? |
S&C 상무 | Lee Jae-Kyung, Giám đốc điều hành của S&C. |
이재경입니다 | Lee Jae-Kyung, Giám đốc điều hành của S&C. |
[의미심장한 음악] | |
증거가 있습니까? | Có bằng chứng không? |
(민준) 한유라 씨가 가지고 있던 USB 안에 | Ổ nhớ của cô Han, |
두 사람에 관련된 동영상이 있었습니다 | có một đoạn video về hai người. |
그런데 원본은 복사 방지된 USB였고 | Nhưng bản gốc bị khóa sao chép, |
이것은 | nên đây là… |
그 동영상을 새로 찍은 자료입니다 | cùng dữ liệu đã ghi lại video đó. |
뭐, 한유라가 죽은 결정적인 장면이라도 찍힌 겁니까? | Nó có cảnh về cái chết của Han Yu-ra à? |
(민준) 그건 아닙니다 | Không phải thế. |
그렇지만 최소한 | Nhưng ít nhất nó có thể chứng minh họ đã hẹn hò, |
두 사람이 연인 관계였고 | Nhưng ít nhất nó có thể chứng minh họ đã hẹn hò, |
한유라가 이재경의 약점을 쥐고 | và Han Yu-ra đã dùng |
결혼을 강요했다는 사실에 대한 증거는 될 겁니다 | điểm yếu của Lee Jae-Kyung để gây áp lực làm đám cưới. |
이 자료를 바탕으로 | Xin hãy bắt đầu điều tra dựa trên video này. |
두 분이 수사를 해 주시기 바랍니다 | Xin hãy bắt đầu điều tra dựa trên video này. |
두 분이 저를 믿어 준다면 | Nếu các anh có thể tin tôi, |
앞으로 한 달 동안 | tôi sẽ hỗ trợ hết sức trong vòng một tháng tới. |
저도 최대한 돕겠습니다 | tôi sẽ hỗ trợ hết sức trong vòng một tháng tới. |
(박 형사) 믿어져요? | Anh có tin được không? Dịch chuyển tức thời. |
공간 이동 | Anh có tin được không? Dịch chuyển tức thời. |
[박 형사의 어이없는 웃음] | |
미쳐 버리겠네, 하 | Tôi phát điên mất. |
검사님은 아무렇지도 않아요? | Anh thấy không có vấn đề gì à? |
아까 그냥 덤덤하게 듣고 계시데? | Anh cứ ngồi im mà nghe anh ta nói. |
저도 어디서부터 어디까지 믿어야 할진 모르겠지만 | Tôi không chắc là tin được bao nhiêu, |
한 가지 확실한 건 | nhưng tôi chắc… |
도민준은 평범한 인간은 아니라는 사실이에요 | Do Min-Joon không phải người bình thường. |
내가 지금 이, 돌겠는 거는 | Cái khiến tôi phát điên là, |
머리로는 '아니다, 아니다' 하면서 | tôi cứ tự nhủ không thể thế được, |
믿고 있다는 거지 | nhưng tôi đã tin anh ta rồi. Cứ vậy thôi. |
(박 형사) 마음으로 | nhưng tôi đã tin anh ta rồi. Cứ vậy thôi. |
어느새 | nhưng tôi đã tin anh ta rồi. Cứ vậy thôi. |
도민준 그 인간을 | Tôi tin cái gã Do Min-Joon đó. Cái gã bí ẩn đó. |
그 알 수 없는 놈을! | Tôi tin cái gã Do Min-Joon đó. Cái gã bí ẩn đó. |
[한숨] | |
이거 나 먹으려고 가져온 게 아닌데 좀 먹지 그래? | Mình có mang tới cho mình đâu. Cậu ăn đi. |
[휴대전화 조작음] | Được rồi mà. Cậu cứ ăn đi. |
괜찮아, 너 먹어 | Được rồi mà. Cậu cứ ăn đi. |
[휴대전화 알림음] | Được rồi mà. Cậu cứ ăn đi. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
누구 기다려? | Cậu đợi ai à? |
아니 | Không. |
[송이의 한숨] | |
(홍 사장) 나 들어올 때도 뭔가 기대했다가 | Lúc mình vào trông cậu có vẻ hy vọng, rồi thất vọng. |
완전 실망한 눈빛이던데 | Lúc mình vào trông cậu có vẻ hy vọng, rồi thất vọng. |
지금도 전화 기다리는 거 아니야? | Cậu đợi ai đến thăm hả? |
혹시 나 입원한 거 모르는 사람도 있을까? | Cậu nghĩ còn có người không biết mình nằm viện à? |
(홍 사장) 없지 | Không. |
대한민국엔 없지 | Hàn Quốc thì không. |
일본, 중국, 말레이시아까지 | Lên báo cả ở Nhật, Trung Quốc, |
아시아 토픽으로 뉴스 쫙 깔렸더라 | Malaysia và báo quốc tế ấy chứ. |
우리 동네 바둑이도 알아 너 다쳐서 입원한 거 | Chó hoang ở khu mình còn biết. |
너 아직 안 죽었더라 | Có lẽ cậu vẫn chưa bị quên hẳn. |
그래도 인터넷 안 하면 모를 수도 있지 않나? | Nhưng nếu không lên mạng thì sẽ không biết, nhỉ? |
누구? | Ai? Người ngoài hành tinh chắc? |
외계인? | Ai? Người ngoài hành tinh chắc? |
(송이) 어유, 야 | Trời ạ. |
야, 쉿 | Trời ạ. |
미쳤나 봐, 진짜 | Cậu điên à? |
(홍 사장) 얘 좀 봐 | Cậu làm sao thế? |
너 설마 진짜 그 남자가 외계인이라고 생각하고 있는 거야? | Cậu nghĩ anh ta là người ngoài hành tinh thật à? |
아니, 뭐 | Không hẳn. |
[한숨] | |
그리고 너 사람이 | Vậy thì cậu không nên như thế mới phải. |
그라는 거 아니야 | Vậy thì cậu không nên như thế mới phải. |
그라믄 안 돼 | Không nên như thế. |
내가 뭘? | - Mình đã làm gì? - Nghĩ mà xem. |
막말로 너 | - Mình đã làm gì? - Nghĩ mà xem. |
휘경이가 너 구하다가 지금 수술까지 받고 | Hee-Kyung phải phẫu thuật vì cứu cậu, và vẫn đang bất tỉnh. |
(홍 사장) 제정신도 아직 안 돌아왔는데 | Hee-Kyung phải phẫu thuật vì cứu cậu, và vẫn đang bất tỉnh. |
다른 남자 생각하는 거 | Cậu không thấy xấu hổ khi nghĩ về người khác à? |
그거 진짜 아니지 않냐? | Cậu không thấy xấu hổ khi nghĩ về người khác à? |
이것아 | Nếu không có Hee-Kyung, cậu đã chết rồi. |
너 휘경이 아니었으면 요단강 건넜어, 이미 | Nếu không có Hee-Kyung, cậu đã chết rồi. |
휘경이는 너 구하다가 그 꼴이 났는데 | Hee-Kyung bị thương vì cứu cậu. |
그 외계인인지 도깨비인지 하는 자식은 | Nhưng cái gã người quái dị kia |
네가 죽다 살았는데도 코빼기도 안 비치고 있잖아 | thậm chí không xuất hiện sau khi cậu suýt chết. |
걘 너 뭐, 싫다 그랬다며? | Anh ta nói ghét cậu. |
싫기까지 할까? | Mình không nghĩ thế đâu. |
말이 그런 거겠지 | Chắc chỉ nói vậy thôi. |
여자의 언어와 남자의 언어는 달라요 | Ngôn ngữ của phụ nữ với nam giới khác nhau. |
(홍 사장) 여자의 '싫다'에는 여러 가지 의미가 있지만 | Phụ nữ nói ghét có thể có rất nhiều nghĩa, |
남자가 딱 잘라서 싫다고 할 땐 | nhưng khi một gã đàn ông nói thẳng ra là ghét cậu, |
진심 싫은 거야 | có nghĩa anh ta ghét cậu thật. |
너무 싫은 거야 | Ghét rất nhiều. |
이참에 그 외계인 같은 놈 싹 잊고 | Nên quên cái gã ngoài hành tinh đó đi, |
이 시대의 순정남 휘경이랑 잘해 봐 | cố mà hòa thuận với Hee-Kyung. |
그게 답이라고 | Đó mới là câu trả lời. |
더 이상 기다리지 마 | Đừng đợi anh ta nữa. |
누가 기다려? 안 기다려 | Ai đợi ai? Mình có đợi đâu. |
[문이 드르륵 열린다] | Ai đợi ai? Mình có đợi đâu. |
(홍 사장) 어유, 어유, 어유 | Trời ạ. |
어휴 | |
[심전도계 비프음] | |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
나 집에 갔다 오마 | Mẹ về nhà một lúc. |
[문이 드르륵 열린다] | |
[무거운 음악] | |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
(송이) 아직도 차도 없는 거예요? | Anh ấy khá hơn chưa ạ? |
수술 잘되었다면서 왜 아직… | Ca mổ thành công mà. Sao còn chưa tỉnh? |
너무 걱정하지 마 | Đừng lo. |
곧 좋아질 거야 | Sẽ sớm khá lên. |
오빠, 저 휘경이 아니었으면 죽었을지도 몰라요 | Không có Hee-Kyung chắc em đã chết rồi. |
그래 | Ừ. |
얘기 들었어 | Anh đã nghe. |
[한숨] | |
[송이가 흐느낀다] | |
(송이) 아참 | À, phải. |
오빠, 혹시 | Cảnh sát có đến tìm anh không? |
형사가 오빠 찾아왔었어요? | Cảnh sát có đến tìm anh không? |
(재경) 응 | Có. |
(송이) 실은 | Gần đây anh ta đến và hỏi rất nhiều câu hỏi. |
지난번에 찾아와서 하도 캐묻길래 | Gần đây anh ta đến và hỏi rất nhiều câu hỏi. |
다른 사람이 유라 언니 남자 친구인 줄 알고 | Anh ta nghĩ là Han Yu-ra có bạn trai. |
오해하고 있더라고요 | Anh ta nghĩ là Han Yu-ra có bạn trai. |
그래서 내가 얘기했어요 | Nên em bảo anh ta |
오빠가 유라 언니 남자 친구였다고 | anh là bạn trai của cô ấy. |
[긴장되는 음악] 알고 있어 | Anh biết. |
(송이) 내가 혹시 오빠 곤란하게 만든 거예요? | Em đã gây khó cho anh à? |
오해가 있었던 거 같다 | Anh nghĩ em đã hiểu lầm. |
한유라 씨와 난 | Cô Han và anh không có quan hệ như em nghĩ. |
네가 생각하는 그런 관계 아니었어 | Cô Han và anh không có quan hệ như em nghĩ. |
(재경) 죽은 사람 욕되게 할 수가 없어서 | Không nên nói xấu người đã chết, anh sẽ không nói gì thêm. |
더 이상은 말 못 하겠고 | Không nên nói xấu người đã chết, anh sẽ không nói gì thêm. |
아, 예, 알겠어요 | Vâng. |
난 그냥 내가 본 것만 믿고… | Em chỉ tin vào mắt mình. |
내가 괜한 말을 했나 봐요 | Có lẽ em không nên nói vậy. |
그런데 너 그 사실 | Em có nói… |
형사 말고 | với ai khác ngoài thám tử đó không? |
누구한테 얘기했어? | với ai khác ngoài thám tử đó không? |
휘경이 말고는… | Có Hee-Kyung thôi. |
(재경) 아… | |
그래? | Thật à? |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[카메라 셔터음] | |
[의미심장한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[태블릿 PC 조작음] | |
(학생1) 헐, 봤어? | Trời ạ, cậu xem chưa? |
천송이가 사고 날 때 웬 남자가 받아서 구해 줬는데 | Cheon Song-Yi bị ngã có người cứu. |
그게 재벌 2세래 | Là con trai chủ tập đoàn. |
[학생들의 놀라는 신음] | Là con trai chủ tập đoàn. |
(학생2) 대박 | Không thể nào. |
우리나라 재벌 아들 중에 이런 기럭지가? | Hàn Quốc có người cao to giàu có vậy sao? |
(학생1) 될 년은 뭘 해도 되는구나 | Hàn Quốc có người cao to giàu có vậy sao? Đúng là số may. |
떨어지는데 또 그걸 받아서 구해 준 놈은 | Bị ngã rồi lại được một anh chàng giàu có đẹp trai cứu. |
꽃미남 재벌 2세고? | Bị ngã rồi lại được một anh chàng giàu có đẹp trai cứu. |
[학생2의 탄식] | |
(미연) 아니 | Tôi không liên lạc được với anh Lee. |
이재경 상무님이 통 연락이 안 되네? | Tôi không liên lạc được với anh Lee. |
나 아무래도 그 계약 물러야 할 거 같아 | Tôi phải rút ra khỏi hợp đồng đó. |
우리 애가 이제 내일이면 퇴원하는데 | Con gái tôi ngày mai ra viện, |
아무래도 애 동의 없이 계약한 게 좀 찜찜해서 | tôi thấy áy náy vì ký hợp đồng mà không có sự đồng ý của nó. |
내 얘기 전달했어요? | Cô đã nói lại chưa? |
(비서) 네, 말씀은 드렸는데 그렇게는 안 된다고 하셨어요 | Tôi nói rồi, nhưng anh ấy bảo không được. |
안 돼? | Không được ư? |
아니, 왜? 계약금 돌려준다니까 | Tôi sẽ trả tiền ứng trước mà. |
(비서) 계약서 다시 검토해 보세요 | Bà nên đọc lại hợp đồng. |
위약 시 계약금 세 배 물어 주셔야 해요 | Nếu muốn hủy, bà sẽ phải trả gấp ba. |
[놀라는 숨소리] | Nếu muốn hủy, bà sẽ phải trả gấp ba. |
[도어 록 작동음] (미연) 모르는 사이도 아니고 | Mọi người có phải người lạ đâu. Sao lại trả gấp ba? |
세 배를 물어내라니? [문이 달칵 닫힌다] | Mọi người có phải người lạ đâu. Sao lại trả gấp ba? |
[도어 록 작동음] 이재경 상무님이랑 내가 직접 얘기 좀 해 봐야겠다니까? | Tôi muốn nói chuyện với anh Lee Jae-Kyung. |
지금 어디… | Tôi muốn nói chuyện với anh Lee Jae-Kyung. Anh ấy ở… |
나중에 다시 전화할게요 | Tôi sẽ gọi lại sau. |
[휴대전화 조작음] | |
(민준) 죄송합니다만 | Xin lỗi, |
방금 이재경 상무라고 하셨습니까? | bác vừa nói Lee Jae-Kyung phải không ạ? |
그래, 도민준 씨 | Phải, tôi vừa nói vậy đấy. Sao nào? |
이재경 상무라고 했어, 왜? | Phải, tôi vừa nói vậy đấy. Sao nào? |
(미연) 아, 모르나? | Anh chưa nghe? |
우리 송이 S&C 이재경 상무랑 | Song-Yi đã ký hợp đồng quản lý |
매니지먼트 계약 했거든 | với anh Lee của S&C. |
거기서 최고급 차량이며 매니저며 | Họ sẽ cung cấp xe cộ và người quản lý tốt nhất. |
다 대 주기로 했어 | Họ sẽ cung cấp xe cộ và người quản lý tốt nhất. |
천송이 씨가 동의한 일입니까? | Song-Yi đã đồng ý sao? |
(미연) 응? | Cái gì? |
우리 송이는 뭐, 아직… | Song-Yi vẫn chưa biết. |
뭐, 아무튼 그건 그렇고 | Dù sao cũng vậy rồi. |
내가 도민준 씨 만나면 꼭 하나 묻고 싶은 게 있었는데 | Có một việc tôi muốn hỏi cậu. |
- 뭐가 그렇게 잘났어? - (민준) 예? | - Cậu nghĩ mình là ai hả? - Sao ạ? |
(미연) 도민준 씨 혹시 시력이 나쁜가? | Mắt cậu bị kém à? |
우리 딸 천송이야 | Con gái tôi là Cheon Song-Yi. |
감히 우리 딸을 깠어? | Sao cậu dám từ chối nó? |
당신이 뭔데? | Cậu nghĩ mình là ai? |
아니, 말씀이 심하시네요 | Bà nói quá đáng rồi đấy. |
'당신이 뭔데'라니요? | - "Cậu nghĩ mình là ai"? - Ông là ai? |
누구신데요? | - "Cậu nghĩ mình là ai"? - Ông là ai? |
저 도민준 아비 되는 사람입니다 | Tôi là bố của Min-Joon. |
(영목) 왜요? | - Bà hỏi làm gì? - Khoan đã. |
저기… | - Bà hỏi làm gì? - Khoan đã. |
(미연) 내 딸 천송이예요 | Con tôi là Cheon Song-Yi. |
국민 여신 | Là nữ thần. Người phụ nữ mọi đàn ông muốn. |
모든 남자들의 워너비 | Là nữ thần. Người phụ nữ mọi đàn ông muốn. |
연애하고 싶은 여자 1위 천송이라고요 | Đối tượng hẹn hò đầu bảng là Cheon Song-Yi. |
아니, 언제 적 얘길… | Nhiều năm trước rồi. |
[흥미로운 음악] (영목) 우리 민준이는요 | Min-Joon tốt nghiệp Harvard, |
하버드 나왔고요 | Min-Joon tốt nghiệp Harvard, |
외모 | và bà thấy đấy, nó cũng rất đẹp trai. |
보시다시피 어디 내놔도 안 빠지고요 | và bà thấy đấy, nó cũng rất đẹp trai. |
(민준) 저, 저, 아버지 | Kìa bố. |
내가 얘를 얼마나 애지중지 키웠는데 | Kìa bố. |
(미연) 하버드 백번 나오면 뭘 해? | Tốt nghiệp Harvard thì làm sao? |
사람이 책임감이 없잖아, 책임감이 | Tốt nghiệp Harvard thì làm sao? |
한번 매니저 하겠다고 나섰으면 끝을 봐야지 | Tốt nghiệp Harvard thì làm sao? Cậu nhận lời làm quản lý của nó thì phải tiếp tục chứ. |
일을 하다 말아? | - Sao có thể bỏ được? - Làm quản lý ư? |
아, 그 매니저, 그거? | - Sao có thể bỏ được? - Làm quản lý ư? |
(영목) 민준이 얘가 하겠다고 그런 게 아니고요 | Có phải nó muốn làm đâu. |
댁의 따님이 하도 해 달라고 하니까 | Con gái bà cầu xin giúp đỡ, nó mới giúp chút thôi. |
잠깐 일 봐준 거예요 | Con gái bà cầu xin giúp đỡ, nó mới giúp chút thôi. |
저, 그만하세요 | - Đủ rồi đấy. - Chưa đủ, đồ ngốc ạ. |
그만하긴 뭘 그만해, 이놈아 | - Đủ rồi đấy. - Chưa đủ, đồ ngốc ạ. |
(영목) 이게 무슨 일이냐고 | Xem đấy. |
내가 안 된다고 했어, 안 했어? | Tôi đã can anh mà? |
네가 일이 없냐, 돈이 없냐? | Anh có việc làm và có tiền. |
왜 갑자기 천송이 매니저로 앉았어, 네가! | Sao bỗng nhiên lại làm quản lý của Cheon Song-Yi? |
(미연) 어머나? 듣자 듣자 하니까 | Trời ạ, tôi không tin vào tai mình nữa. |
우리 송이 매니저 하겠다는 사람들 줄 섰거든요? | Thiên hạ xếp hàng để làm quản lý của Cheon Song-Yi. |
그럼 줄 선 그 사람들 중에서 골라서 하시면 되겠네 | Vậy thì bà chọn từ cái hàng đó đi. |
(영목) 들어가자 | Ta vào thôi. |
(미연) 하나도 안 아쉬워 | Tôi chẳng nhớ cậu chút nào. |
우리 송이 S&C랑 계약도 했고 | Giờ Song-Yi đã ký hợp đồng với S&C, |
휘경이랑 약혼도 할 거고 | nó cũng sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi. |
별, 어휴, 참 | Không thể tin được. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] (영목) 뭘 서 있어, 이놈아 빨리 들어가 | Còn đứng đó làm gì? Vào nhà đi. |
장 변호사님 | Anh Jang. |
아유, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
너무 몰입을 해 가지고 | Tôi nhập vai quá. |
[도어 록 작동음] | |
(영목) 혹시 아까 일 때문에 아직 화나신 겁니까? | Anh vẫn còn bực vì chuyện lúc trước à? |
아니, 그러려고 그런 게 아니라 | Ý tôi là, tôi không định thế, |
그 아주머니가 너무 말을 얄밉게 하시니까 | Ý tôi là, tôi không định thế, nhưng bà đó khó chịu quá, nên cuối cùng tôi lại nói là… |
저도 모르게… | nhưng bà đó khó chịu quá, nên cuối cùng tôi lại nói là… |
예 | - Gì thế? - Anh nghĩ gì vậy? |
무슨 생각 하세요? | - Gì thế? - Anh nghĩ gì vậy? |
아, 그냥, 뭐 | Việc này việc kia. |
천송이 씨 S&C 계약한 거 때문에요? | Về hợp đồng của cô Cheon ư? |
그것도 그렇고요 | Cả cái đó nữa. |
천송이 씨 | Và việc cô Cheon đính hôn? |
약혼한다고 한 것 때문에요? | Và việc cô Cheon đính hôn? |
[어이없는 숨소리] | |
천송이는 그 남자 안 좋아해요 | Song-Yi không thích anh ta. |
아이, 친구로는 좋아한다면서요? | Chỉ coi như bạn thôi. |
아, 그건 친구로죠 | Là bạn thôi. |
친구랑 남자는 엄연히 다른 거 아닙니까? | Bạn và bạn trai khác nhau. |
남녀 사이에 친구가 어디 있습니까? | - Đàn ông và phụ nữ không thể là bạn được. - Ngày xưa thôi. |
(민준) 다 옛말이죠 | - Đàn ông và phụ nữ không thể là bạn được. - Ngày xưa thôi. |
요즘 사람들은 안 그럽니다 | Người thời nay không thế. |
남녀 사이에도 친구 합니다, 쿨하게 | Giờ họ có thể làm bạn bình thường rồi. |
아이, 근데 그거는 | Nhưng đó là trước tai nạn của cô Cheon. |
(영목) 천송이 씨 사고 전 일이고 | Nhưng đó là trước tai nạn của cô Cheon. |
이번에 그 친구가 죽을 뻔한 걸 구해 줬는데 | Lần này, cậu ta đã cứu cô ấy thoát chết. |
아, 이제는 감정이 달라지겠죠 | Chắc chắn tình cảm của cô ấy sẽ thay đổi. |
나는 안 구해 줬습니까, 나는? | Tôi cũng cứu cô ấy vậy! |
나는 진짜 여러 번 구했다고요 | Tôi cứu cô ấy nhiều lần rồi. |
[흥미로운 음악] | |
그래서 천송이 씨가 선생님한테 | Anh không nghĩ vì thế mà |
마음이 기울었던 거 아닐까요? | cô Cheon thích anh sao? |
(영목) 근데 이번에는 그 친구가 구해 줬으니까 | Nhưng lần này, người cứu là anh ta, nên cô ấy… |
그쪽으로… | Nhưng lần này, người cứu là anh ta, nên cô ấy… |
아니, 뭐 구해 준다고 다 좋아합니까? | Cứ phải thích người cứu mình sao? |
(민준) 그럼 경찰이나 소방 공무원들은 | Nếu vậy cảnh sát và lính cứu hỏa |
아주 전 국민의 사랑을 독차지하겠습니다 | chắc được cả nước yêu mất. |
아니, 왜 화를 내시고… | Sao lại nổi giận? |
화를 내는 게 아니라요 | Tôi không nổi giận. Tại anh nói vô lý. |
자꾸 말이 안 되는 소리를 하시니까 | Tôi không nổi giận. Tại anh nói vô lý. |
(민준) 아이참 | Chết tiệt. |
(영목) 꼭 화를 내시면서 안 낸대, 아유 | Lúc nào cũng nổi giận rồi lại bảo không. |
(민준) '배우 천송이' | "Nữ Diễn Viên Cheon Song-Yi |
'자신을 구한 재벌 2세 연인과 약혼?' | Đính Hôn Với Người Cứu Mình, Con Trai Chủ Tập Đoàn"? |
하, 약혼은 무슨… | Đính hôn cái con khỉ. |
[마우스 조작음] [한숨] | |
닉네임이라… | Tên người dùng? |
[마우스 조작음] 자기가 좋아하는 가수 이름을 적는 건가? | BIGBANG HAY NHẤT, TÌNH YÊU BAN NGÀY, GOTB1A4 Họ dùng tên ca sĩ yêu thích à? |
[리드미컬한 음악] [생각하는 숨소리] | |
[키보드 조작음] | LEE MI-JA |
[키보드 조작음] | BAE HO SỐ MỘT |
[키보드 조작음] | |
(민준) 천송이 씨가 약혼을 하다니요 | Cheon Song-Yi đính hôn ư? |
허허 | |
전혀 근거 없는 헛소문 같습니다 | Nghe như một tin đồn ngu ngốc. |
오래 살다 보니 | Vẫn nói không có lửa thì không có khói, nhưng có vẻ không phải vậy. |
아니 땐 굴뚝에도 연기가 나는군요 | Vẫn nói không có lửa thì không có khói, nhưng có vẻ không phải vậy. |
(네티즌1) 뭐냐? 이 시금털털한 말투는? | Bạn này nghe già thật. |
(네티즌2) 근거가 있나 없나 네가 알아? | - Sao biết có bằng chứng? - Biến đi. |
- (네티즌3) 꺼져! - (네티즌4) 즐 | - Sao biết có bằng chứng? - Biến đi. |
이런 병자년 죽빵을 날릴… | Đồ ranh… |
새파랗게 어린 것들이 얻다 대고 반… | Bọn trẻ ranh này dám ăn nói với mình như thế? |
[감미로운 음악] | |
[한숨] | |
(민준) 몸은 좀 어떤… | Cô cảm thấy thế nào? |
[휴대전화 조작음] | |
[어이없는 숨소리] | |
(민준) | Hợp đồng với S&C ư? Cô bị… |
(민준) | Cô đính hôn thật à? |
(민준) 혹시 '흉중생진'이라고 들어 봤… | Cô có biết nhớ cô đến chết… |
[민준의 한숨] | |
(민준) | Tôi nhớ cô. |
[휴대전화가 툭 떨어진다] | |
[헛웃음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
[한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 오류음] | SAI MẪU, VUI LÒNG THỬ LẠI SAU 30 GIÂY |
[못마땅한 숨소리] [흥미로운 음악] | |
[부스럭 소리가 난다] | |
[똑 소리가 울린다] | |
[시계추가 달각거린다] | |
(민준) 좀… | Cô ổn chứ? |
괜찮나? | Cô ổn chứ? |
(송이) 도민준 씨 | Min-Joon, vừa rồi anh làm cái gì vậy? |
지금 무슨 짓을 한 거야… | Min-Joon, vừa rồi anh làm cái gì vậy? |
요? | Min-Joon, vừa rồi anh làm cái gì vậy? |
아무 짓도… | Không có gì. |
지금 갑자기 나타났잖아요 남의 병실에 | Đột ngột xuất hiện trong phòng tôi. |
(송이) 어떻게 나타난 거예요? | Anh làm thế nào vậy? |
정말 | Anh đã… |
뭐, 순간 이동 | dịch chuyển tức thời hay gì vậy? |
이런 거 한 거예요? | dịch chuyển tức thời hay gì vậy? |
아니, 가끔, 뭐 | Thỉnh thoảng. |
바쁘거나 차 막히고 그럴 때는… | Mỗi khi bận, hoặc đường đông. |
[어이없는 숨소리] [흥미로운 음악] | |
하, 진짜 말도 안 돼 | Không thể tin được. |
어? 내 핸드폰 | Điện thoại của tôi. |
(민준) 아 | |
(송이) 아니, 내가 방금 문자 확인하려고 하고 있던 걸 | Tôi đang định kiểm tra tin nhắn. Anh vào… |
언제 어떻… | Tôi đang định kiểm tra tin nhắn. Anh vào… |
내 핸드폰 갖고 뭐 하려 그랬어요? | Anh làm gì với nó rồi? |
딱히 뭘 한 건 아니고… | Tôi chẳng làm gì cả. |
정말 불쾌하네요 | Thật khó chịu. |
나가 줄래요? | Anh về đi. |
[멋쩍은 숨소리] | |
(민준) 문자 안 봐? | Tin nhắn thì sao? |
뭐요? | - Cái gì? - Cô nói là đang định xem. |
문자 확인하려 그랬다며? | - Cái gì? - Cô nói là đang định xem. |
남이야 | Anh hỏi làm gì? Anh đi đi. |
나가 줄래요? | Anh hỏi làm gì? Anh đi đi. |
우리 이럴 사이 아니지 않나? | Thế này không nên đâu. |
(송이) 서로 오다가다 마주쳐도 아는 척하지… [신비로운 효과음] | Tôi đã bảo anh đừng chào tôi… |
[흥미로운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
말라고 했잖아요 내 말이 그렇게 우스워요? | …dù có gặp nhau. Anh tưởng tôi đùa à? |
뭐야? | Gì vậy? Không có gì cả. |
(송이) 없잖아? | Gì vậy? Không có gì cả. |
(민준) 없어? | Không ư? |
있든가 없든가 | Anh quan tâm làm gì? |
내 문자는 내가 알아서 할 테니까 그만 가요 | Tin nhắn của tôi, tôi xem, anh đi đi. |
(민준) S&C랑 계약했다며? | Nghe nói cô ký với S&C. |
어머니가 그러시던데 | Mẹ cô nói vậy. |
그래요, 뭐, 했어요, 왜요? | Ừ, đúng rồi. Thì sao? |
계약 | Cô sẽ hủy, đúng không? |
깰 거지? | Cô sẽ hủy, đúng không? |
- 내가 왜요? - (민준) 뭐? | - Vì sao chứ? - Cái gì? |
(송이) 안 할 이유가 없지 | Chẳng có lý do gì cả. |
그런 대기업에서 나 혼자 보고 기획사를 차려 준다는데 | Một tập đoàn lớn như thế lập công ty quản lý cho tôi. |
고맙지, 뭐 | Một tập đoàn lớn như thế lập công ty quản lý cho tôi. - Tôi rất biết ơn. - Hủy hợp đồng đi. |
안 돼, 깨 | - Tôi rất biết ơn. - Hủy hợp đồng đi. |
무슨 상관인데요? | Anh quan tâm làm gì? |
너도 그 계약 안 하겠다고 했었잖아 | Cô nói sẽ không nhận lời mà. |
그건 그때… | Đó là vì… |
그걸 도민준 씨가 어떻게 알아요? | Sao anh biết được? |
[흥미로운 음악] | |
(송이) 나 그거 우리 집에서 휘경이한테 얘기했던 건데 | Tôi nói với Hee-Kyung ở nhà tôi mà. |
도민준 씨가 어떻게 알아요? | Sao anh biết được? |
휘경이가 도민준 씨한테 얘기했을 리는 없을 거고 | Chắc chắn Hee-Kyung không nói với anh. |
설마 | Đợi đã. |
남의 얘기 엿듣고 그러는 것도 돼요? | Anh nghe trộm được luôn à? |
뭐, 다 듣고 그러는 건 아니고… | Không phải gì tôi cũng nghe. |
[놀라며] 나 지금 그 인간과의 키스를 곱씹은 거야? | Mình vừa tưởng tượng lại việc hôn anh ta sao? |
(송이) 안 남아? 뭐, 아무것도 안 남아? | Không còn gì á? Không á? |
날 좋아한 순간이 단 한 번도 없어? | Không thích mình dù chỉ một lần? |
아, 나쁜 자식 | Đồ khốn! Làm sao trả thù đây? |
어떻게 복수하지? | Đồ khốn! Làm sao trả thù đây? |
(송이) 엄마 저 사람 귀찮게 하면 | Nếu mẹ làm phiền anh ta, |
나 저 사람이랑 확 살아 버린다 | con sẽ sống chung với anh ta đấy. |
아휴 | |
도대체 어디서부터 어디까… | Anh đã nghe được… |
혹시 | Đợi đã. |
샤워, 막 이런… | Anh có nghe lúc tôi tắm… |
화장실, 이… | và trong nhà vệ sinh không? |
도민준 씨 변태예요? | Anh là đồ biến thái à? |
무슨 생각을 하는 거야, 지금? | Cô nghĩ gì vậy? |
(민준) 나 막 그렇게 별의별 소리 다 듣고 그러지 않는다니까? | Tôi đâu có nghe từng tiếng động nhỏ một. |
그냥 가끔 신경 쓸 때만 좀 들리고 그래 | Tôi nghe khi quan tâm đến gì đó thôi. |
안 그럼 나도 피곤해서 못 산다고 | Không tôi cũng mệt chứ. |
뭐, 훔쳐보고 그러는 건 아니고? | Anh có nhìn trộm không? |
이 여자가 사람을 뭘로 보고 | Cô nghĩ sao về tôi vậy hả? |
나 그런 사람 아니거든? | Tôi không như vậy. |
알 게 뭐야? 외계인인데 | Anh là người ngoài hành tinh mà. |
여기저기 막 다니면서 뭘 볼지 | Ai biết anh nhìn cái gì? |
아니라니까! | Tôi không nhìn! |
(송이) 아유, 나가요 나가, 이 변태 외계인 | Ra khỏi đây đi. Ra đi, đồ biến thái. |
내 살다 살다 이런 모욕은 처음이야 | Tôi chưa từng bị sỉ nhục thế này. |
나 변태 아니라니까! | Tôi không biến thái! |
[심전도계 비프음] (범중) 아, 이제 정신 들 때가 됐다면서 | Anh nói đã đến lúc nó tỉnh rồi cơ mà. |
왜 아직 그대로인 거요! | Sao vẫn còn hôn mê? |
(의사1) MRI 검사 결과 | Chụp MRI cho thấy |
뇌간과 전교련 부분에서 손상의 흔적이 발견됐는데 | cuống não và mép trước bị tổn thương. |
아직 혼수상태가 계속되는 걸로 봐선 | Cậu ấy còn hôn mê như vậy, |
두부 외상에 의한 | chứng tỏ đây là |
미만성 축삭 손상이 의심됩니다 | tổn thương trục lan tỏa do chấn thương đầu. |
(범중) 아, 그래서 얜 언제 괜찮아지나 | Thì sao? Bao giờ thì nó khỏe? |
그것만 말해요 | Nói cho tôi biết đi. |
(의사1) 아, 예 | À, vâng. Cậu ấy còn trẻ và khỏe mạnh, |
젊고 건강하셨던 분이기 때문에 | À, vâng. Cậu ấy còn trẻ và khỏe mạnh, |
후유 장애 없이 | nên chắc là |
빠르면 수일 내로 의식을 되찾을 걸로 보이긴 하는데 | vài ngày nữa sẽ tỉnh mà không có di chứng nào. |
그 기간을 넘어가면 | Nhưng nếu tiếp tục hôn mê thì sẽ nghiêm trọng đấy ạ. |
조금 심각해집니다 | Nhưng nếu tiếp tục hôn mê thì sẽ nghiêm trọng đấy ạ. |
뭐, 아직은 긍정적인 상황이니까 | Hiện giờ tình hình có vẻ khả quan, |
너무 걱정 마시고 | nên gia đình đừng lo quá, |
조금만 더 지켜보시죠, 회장님 | xin hãy tiếp tục theo dõi. |
[범중의 한숨] | |
[범중의 한숨] | |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
(재경) 그럼 들어가세요 | - Bố mẹ đi cẩn thận ạ. - Trông chừng em nhé. |
- (은아) 응, 네가 수고해라 - (범중) 그래 | - Bố mẹ đi cẩn thận ạ. - Trông chừng em nhé. |
[범중이 혀를 쯧 찬다] | |
[심전도계 비프음] | |
[불안한 음악] | |
[헛웃음] | |
뭐지? | Có chuyện gì? |
(민준) 천송이랑 계약을 했다며? | Anh ký hợp đồng với Song-Yi. |
응, 했지 | Đúng thế. |
(재경) 천송이 스케줄 | Tôi có thể kiểm soát toàn bộ lịch làm việc |
일거수일투족 | Tôi có thể kiểm soát toàn bộ lịch làm việc |
내가 다 관리하게 됐어 | và hành động của cô ấy. |
근데 너무 걱정 마 | Nhưng anh đừng lo. |
널 봐서라도 | Vì anh tôi sẽ không… |
없애진 않을게 | loại trừ cô ta. |
왜? | Sao? |
[의미심장한 음악] | Sao? |
그거 말리려고 온 건가? | Anh đến để cản tôi à? |
(민준) 내가 | Anh nghĩ nếu tôi vạch trần mọi chuyện về anh thì sẽ thế nào? |
너에 대한 모든 걸 세상에 까발리면 | Anh nghĩ nếu tôi vạch trần mọi chuyện về anh thì sẽ thế nào? |
어떻게 될 거 같아? | Anh nghĩ nếu tôi vạch trần mọi chuyện về anh thì sẽ thế nào? |
이번 사고 | Tai nạn này không chỉ khiến Song-Yi gặp nguy hiểm, |
천송이뿐 아니라 네 동생까지 위험하게 만들었어 | Tai nạn này không chỉ khiến Song-Yi gặp nguy hiểm, mà cả em trai anh nữa. |
[어이없는 웃음] | |
까발려 봐 | Anh cứ làm. |
근데 넌 | Nhưng anh là người mà thế giới này không thể chấp nhận. |
세상이 받아들일 수 없는 놈이야 | Nhưng anh là người mà thế giới này không thể chấp nhận. |
(재경) 내 정체가 드러나면 | Vạch trần tôi, |
네 정체도 드러나 | anh cũng sẽ bị vạch trần. |
둘 중 어떤 게 더 놀라울까? | Ai sẽ gây sốc hơn đây? |
사람들한테 넌 | Với mọi người anh còn đáng sợ hơn kẻ sát nhân, |
살인자보다 무서운 | Với mọi người anh còn đáng sợ hơn kẻ sát nhân, |
괴물인데 | một con quái vật. |
몇 명이나 되지? | Bao nhiêu rồi? |
천송이, 한유라 | Có Cheon Song-Yi và Han Yu-ra. |
그 외 네가 해쳤거나 해치려고 했던 사람들이 | Anh đã giết hoặc tìm cách giết bao nhiêu người rồi? |
몇 명이나 되냐고 | Anh đã giết hoặc tìm cách giết bao nhiêu người rồi? |
[웃음] | |
왜 그런 위험을 감수하는 거야? | Sao lại mạo hiểm như thế? |
넌 이미 많은 걸 가졌는데 | Anh đã có rất nhiều thứ rồi. |
도민준 | Do Min-Joon, anh nghe đây. |
잘 들어 | Do Min-Joon, anh nghe đây. |
(재경) 세상에는 많은 사람들이 있지만 | Trên đời có rất nhiều người, |
필요한 사람들은 몇 되지 않아 | nhưng không nhiều người cần thiết. |
나머지는 모두 불필요한 | Số còn lại như chuột bọ vô dụng. |
벌레 같은 존재들이야 | Số còn lại như chuột bọ vô dụng. |
그런데 가끔 | Đôi khi đám chuột bọ đó làm tôi bực mình. |
그 벌레들이 거슬리게 굴 때가 있어 | Đôi khi đám chuột bọ đó làm tôi bực mình. |
그럴 땐 그것들을 제거하는 게 맞아 | Vậy thì loại chúng đi thôi. |
그래야 앞으로 나갈 수가 있지 | Đó là cách để bước tiếp. |
그건 악이 아니고 | Không phải tội ác. |
좀 더 많은 사람들을 위한 | Mà là việc tốt tôi làm cho mọi người. |
선이야 | Mà là việc tốt tôi làm cho mọi người. |
그런데 도민준 넌 | Nhưng Do Min-Joon, anh rất có ích cho tôi. |
내 기준에서 몹시 필요한 존재야 | Nhưng Do Min-Joon, anh rất có ích cho tôi. |
만약 네가 마음을 조금만 고쳐먹는다면 | Nếu anh đổi ý, |
모두가 행복해질 수 있어 | chúng ta đều có lợi. |
넌 나에게 네 능력을 빌려주고 | Anh cho tôi mượn năng lực, |
난 네 뒤를 봐줄게 | tôi chăm sóc lại anh. |
그럼 우린 못 할 게 없어져 | Không có gì ta không thể làm. |
물론 | Và dĩ nhiên, |
네가 그토록 지키고 싶어 하는 천송이도 | Cheon Song-Yi, người anh bảo vệ, |
안전할 거야 | cũng sẽ an toàn. |
어때? | Anh thấy sao? |
생각은 해 보지 | Tôi sẽ suy nghĩ. |
네가 더 이상 아무도 건드리지 않는다는 걸 전제로 하고 | Nhưng điều kiện là anh không hại người nữa. |
그래 | Được. |
아직 나에 대한 믿음이 부족하겠지 | Chắc là anh vẫn chưa tin tôi. |
잘 생각해 봐 | Hãy suy nghĩ đi. |
이번 약속은 꼭 | Tỗi sẽ đảm bảo… |
지킬 테니까 | giữ lời hứa. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[송이의 한숨] | |
(미연) 휘경이랑 약혼도 할 거고 | Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi. |
휘경이랑 약혼도 할 거고 | Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi. Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi. |
휘경이랑 약혼도 할 거고 | Nó sắp đính hôn với Hee-Kyung rồi. |
[못마땅한 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[쪽 소리가 난다] | |
(송이) 일어나 [휘경의 졸린 신음] | Dậy đi. |
- 일어나 - (휘경) 아유 | Dậy đi nào. |
[송이의 웃음] | Dậy đi nào. |
(휘경) 아이, 좀만 더 자자 | Vài phút nữa thôi. |
[송이의 탄성과 웃음] | Vài phút nữa thôi. |
[재경의 힘주는 신음] | |
(송이) 아, 일어나 [익살스러운 음악] | Thôi nào, dậy đi. |
[송이의 놀라는 신음] | |
(휘경) 자기야 | Em yêu, ớt chuông và dầu ô-liu đây. |
피망이랑 올리브유 사 왔어 | Em yêu, ớt chuông và dầu ô-liu đây. |
(송이) [귀여운 말투로] 응 잘했어 [휘경이 호응한다] | Em yêu, ớt chuông và dầu ô-liu đây. Anh giỏi quá. |
[송이의 웃음] | |
(휘경) 우리 자기 뭐 해? | Em làm món gì vậy? |
(송이) 나 계란말이 | Em làm món gì vậy? Trứng cuộn. Nhưng em làm cháy rồi. |
근데 다 탔어 | Trứng cuộn. Nhưng em làm cháy rồi. |
(휘경) 난 계란말이는 좀 탄 게 좋더라 | Anh thích trứng cuộn cháy. |
(송이) 정말? [어이없는 숨소리] | Thật à? May quá. |
다행이다 | Thật à? May quá. |
[휘경의 장난스러운 신음] [송이의 웃음] | |
아이, 하지 마 | Thôi đi. |
아, 하지 마, 하지 마, 그러지 마 | Thôi đi. Đừng làm vậy. |
간지럽다잖아! | Thôi đi. Đừng làm vậy. Cô ấy đã nói là buồn mà! |
(민준) 하지 말라잖아! | Cô ấy bảo thôi! |
그러지 말라잖아! | Cô ấy bảo đừng làm vậy! |
(송이) 하지 마 | Thôi đi. |
[송이의 웃음] | |
간지럽잖아 | Thôi mà, anh yêu. |
[민준의 성난 신음] | Thôi mà, anh yêu. |
(휘경) '아' | |
(송이) 음 | |
귤 달다 | Ngọt thật đấy. |
(휘경) 음, 맛있어? | Có ngon không? |
- (송이) 잘 다녀와 - (휘경) 응 | - Chúc anh thuận lợi. - Ừ. |
[송이의 웃음] | - Chúc anh thuận lợi. - Ừ. |
(송이) 보고 싶을 거야 | Em sẽ nhớ anh đấy. |
(휘경) 자기 좋아하는 치맥 | Em sẽ nhớ anh đấy. Món em thích đây, gà và bia! |
[송이의 탄성] | |
(의사2) 이젠 일상생활엔 큰 무리는 없으시겠지만 | Sinh hoạt hàng ngày sẽ không có trở ngại gì mấy. |
어, 조직 손상으로 수술을 받은 상태라서 | Nhưng cô vừa mổ vì tổn thương mô. |
재출혈이나 2차 감염 가능성이 있습니다 | Nên có thể chảy máu lại hoặc nhiễm trùng thứ phát. |
아, 특히 | Còn nữa, cô bị phù phổi vì bị thương |
폐부종까지 같이 왔던 상황이라서 | Còn nữa, cô bị phù phổi vì bị thương |
숨이 많이 차는 격한 유산소 운동은 | nên phải tránh những bài tập thể dục mạnh. |
주의하셔야 되고요 | những bài tập thể dục mạnh. |
어, 혹시 | Nếu thấy sốt hay đau bụng, |
발열 증상이 있거나 배가 아프면 | Nếu thấy sốt hay đau bụng, |
바로 내원을 하셔야 합니다 | phải đến bệnh viện ngay. |
네 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
거봐 | Bác sĩ bảo không được tập nặng. Con lại định đóng phim thật à? |
격한 운동 하지 말라는데 영화를 다시 찍겠다는 거야? | Bác sĩ bảo không được tập nặng. Con lại định đóng phim thật à? |
괜찮아, 내가 조심하면 돼 | Con sẽ cẩn thận mà. |
(송이) 아빠 딸 재기해야 | Con phải trở lại |
아빠가 나 매일 | để bố còn thấy con trên TV, ngoài rạp và báo hàng ngày chứ. |
TV에서, 영화관에서, 신문에서 볼 거 아니야 | để bố còn thấy con trên TV, ngoài rạp và báo hàng ngày chứ. |
송이야 | Song-Yi, nếu là vì tiền… |
혹시 돈 때문에 그러는 거면… | Song-Yi, nếu là vì tiền… |
(송이) 나 이번에 생각 많이 했었어 | Con đã nghĩ rồi. |
사람이 진짜 오래 살아야 100년? | Con người sống lâu lắm là 100 tuổi. |
그것도 채 못 사는 사람 훨씬 많잖아 | Đa số là không được như thế. |
그런데 그 시간 중에 | Trong đó có bao nhiêu thời gian |
내가 진짜 하고 싶은 일을 하는 시간은 얼마나 될까? | để con làm những việc con thực sự muốn? |
진짜 맛있는 거 먹는 시간은 | Thời gian ăn ngon. |
내가 좋아하는 사람이랑 얘기하는 시간은 | Thời gian nói chuyện với người mình thích. |
내 진심을 털어놓는 시간은 | Thời gian chia sẻ tình cảm thực sự. |
[부드러운 음악] | |
이렇게 | Và thời gian… |
우리 아빠 손을 잡을 수 있는 시간은 | để cầm tay bố như thế này. |
우린 다른 사람들보다 시간을 너무 까먹었잖아 | So với người khác chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi. |
나 오래 잡고 있을래 우리 아빠 손 | Con muốn cầm tay bố thật lâu. |
그리고 내가 좋아하는 연기도 오래 할 거고 | Và con muốn tiếp tục đóng phim, vì con thích. |
물론 칼로리 계산은 해야겠지만 | Con sẽ phải nghĩ về ca-lo, |
맛있는 것도 찾으러 다니면서 다 먹어 볼 거야 | nhưng con sẽ đi khắp thế giới ăn các loại món ngon. |
와이어에서 떨어질 때 | Con sẽ coi như |
이미 한 번 죽었다고 생각하고 | lần ngã vừa rồi là chết một lần. |
남은 시간 나 진짜 알뜰하게 잘 쓰려고 | Phải sống tốt quãng thời gian còn lại. |
[문이 드르륵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(미연) 감독님한테 연락 왔다 | Đạo diễn vừa gọi. |
와이어 신은 일단 스턴트로 대신하겠대 | Họ sẽ dùng người đóng thế cho cảnh nhảy lầu. |
내일 촬영부터 할 수 있겠냐는데 어떻게 괜찮겠어? | Ông ấy hỏi mai con có đến được không. |
근데 윤재 이 새끼는 왜 계속 안 보여? | Đợi đã, sao không thấy Yoon-Jae? |
얘 아빠한테 인사했어? | Nó đã chào bố chưa? Chưa đúng không? |
(송이) 안 했지? | Nó đã chào bố chưa? Chưa đúng không? |
이 새끼 계속 슬슬 피해 다니고 | Thằng ranh đó cứ tránh bố. |
[미연의 헛기침] | Thằng ranh đó cứ tránh bố. |
(민구) 나 그만 가 볼게 | Bố phải đi đây. |
송이야 | Song-Yi, sớm gặp lại con nhé. |
우리 또 금방 보자 | Song-Yi, sớm gặp lại con nhé. |
아빠가 | Bố sẽ đến thăm. |
올게 | Bố sẽ đến thăm. |
금방 와야 돼 | Bố phải đến sớm đấy. |
약속 | Bố hứa đi. |
어, 저기 | Song-Yi thật ra không muốn thế này. |
우리 송이가 너무 싫다고 그래 가지고요 | Song-Yi thật ra không muốn thế này. |
아, 그런데 저희 쪽에선 벌써 다 준비가 돼서 | Nhưng bọn cháu đã chuẩn bị xong rồi. |
아니, 그래도… | Tuy vậy, |
[흥미로운 음악] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
우리 애가 | con gái cô nói như thế này là hơi quá. |
(미연) 너무 부담스럽다면서 | con gái cô nói như thế này là hơi quá. |
(직원들) 안녕하세요 | - Chào cô. - Chào cô. |
하, 그러긴 한데… | Nó nói vậy thật đấy. |
(미연) 그래도, 뭐 자기가 어쩔 거야? | Nhưng mà nó sẽ làm gì chứ? |
이렇게 다들 왔는데 | Người đã ở đây rồi. |
하이! | Xin chào, cô là mẹ Cheon Song-Yi. |
나 천송이 마미! | Xin chào, cô là mẹ Cheon Song-Yi. |
잘들 부탁해! | Cố gắng lên nhé. |
(직원들) 네 [직원들의 웃음] | - Dạ vâng. - Vâng. |
(직원) 저희한테 맡기고 가세요 | Cứ giao cho chúng cháu. |
저희가 천송이 씨 잘 케어하겠습니다 | Chúng cháu sẽ chăm sóc cô ấy hết mình. |
그렇지? | Vậy à? |
내가 없는 게 나을 거 같아 | Thế thì cô cứ về thôi. |
(미연) 그럼 잘 부탁해요 | Chăm sóc nó tốt nhé. |
[감격한 숨소리] | |
아, 엄마, 내가 싫댔잖아 | Mẹ, con đã nói là không muốn mà. |
아, 몰라, 그냥 가라 그래 | Sao cũng được. Cứ bảo họ về đi. |
[통화 종료음] | Sao cũng được. Cứ bảo họ về đi. |
아, 여보세요? | A lô? Mẹ? |
엄마! | A lô? Mẹ? |
[난감한 신음] | |
뭐야? | Gì vậy? Mẹ nói họ ở đây mà. |
차 와 있다며? [다가오는 엔진음] | Gì vậy? Mẹ nói họ ở đây mà. |
[민준이 안전띠를 달칵 푼다] | |
[못마땅한 숨소리] | |
타 | Lên xe đi. |
아, 이웃집 사시는 도민준 씨 | Là hàng xóm của tôi, anh Do Min-Joon. |
(송이) 마음은 너무 고맙지만 | Là hàng xóm của tôi, anh Do Min-Joon. Cảm ơn đã có lòng, nhưng tôi có người đón rồi. |
난 누가 데리러 오기로 해서요 | Cảm ơn đã có lòng, nhưng tôi có người đón rồi. |
그 누구 갔어 | Người đó đi rồi. |
뭐요? | Cái gì? Vì sao? |
왜요? | Cái gì? Vì sao? |
내가 보냈어 | Tôi bảo họ đi. |
[밝은 음악] | |
확인됐습니까? | - Anh kiểm tra chưa? - Rồi. |
(직원) 네 | - Anh kiểm tra chưa? - Rồi. |
아, 위약금은 입금됐다고 하긴 하는데… | Tiền bồi thường đã được trả… |
이제 가시면 됩니다 | Các anh có thể đi rồi. |
천송이 씨와 S&C 간의 계약은 파기됐고 | Hợp đồng giữa cô Cheon và S&C đã kết thúc. |
그에 따른 내용 증명도 이미 보냈습니다 | Giấy tờ tôi cũng gửi rồi. |
(직원과 민준) - 아니 그래도… - 난 천송이 씨 법적 대리인입니다 | - Nhưng mà… - Tôi là đại diện pháp lý của cô Cheon. |
계약 관계 없는 여배우를 | Các anh không thể đón nếu không phải người của các anh. |
차에 태워 가지고 데리고 갈 순 없죠 | Các anh không thể đón nếu không phải người của các anh. |
계속 이러시면 | Cứ làm vậy, tôi sẽ xin lệnh cấm lại gần đấy. |
접근 금지 가처분 신청을 할 수 있습니다 | Cứ làm vậy, tôi sẽ xin lệnh cấm lại gần đấy. |
가세요 | Mời đi cho. |
어떻게 보냈는데요? | - Sao anh đuổi được họ đi? - Cô không cần biết. |
알아서 뭐 할래? | - Sao anh đuổi được họ đi? - Cô không cần biết. |
[흥미로운 음악] (송이) 어머, 어머 내가 싫다고 했죠? | Tôi đã bảo không cơ mà. |
내가 셋 셀 테니까 이거 놔요 | Tôi sẽ đếm đến ba. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba, ba rưỡi. |
셋 반 | Một, hai, ba, ba rưỡi. |
(송이) 이유나 좀 들읍시다 | Ít nhất cũng giải thích chứ. |
나한테 왜 이러는 건데요? | - Vì sao? - Cô cần người quản lý. |
매니저 필요하다며? | - Vì sao? - Cô cần người quản lý. |
내가 매니저 해 줄게 [송이의 어이없는 웃음] | Tôi làm quản lý của cô. |
나보고 외계인 매니저를 두라고? | Quản lý là người ngoài hành tinh? |
(송이) 아, 그럼 매니저 월급은 뭘로 드려야 되나? | Vậy tôi trả anh bằng gì bây giờ? |
운석? 태양열? | Thiên thạch? Năng lượng mặt trời? |
까불지 마 | - Đừng càn rỡ như vậy. - Càn rỡ? |
'까불지'… | - Đừng càn rỡ như vậy. - Càn rỡ? |
[어이없는 웃음] | - Đừng càn rỡ như vậy. - Càn rỡ? |
도민준 씨 | Anh Do Min-Joon. |
내가 그쪽이랑 거리를 두겠다는 의미에서 | Anh không thấy tôi đã lịch sự thế nào |
꼬박꼬박 존대하는 거 못 느꼈어요? | Anh không thấy tôi đã lịch sự thế nào để tỏ rõ khoảng cách giữa chúng ta à? |
(송이) 우리 반말 틀 만큼 가까운 사이 아니라고 보는데? | Tôi không nghĩ chúng ta thân vậy đâu. |
그쪽도 이제 나한테 존댓말 해요 | Anh cũng nên lịch sự với tôi. |
내가 너보다 몇 살이 많은지 알기나 해? | Cô biết tôi bao nhiêu tuổi không? |
[흥미로운 음악] | |
갑자기 내 매니저를 하겠단 이유는요? | Sao tự nhiên làm quản lý của tôi? |
연예인이라 또 갑자기 호기심이 생기셨나? | Bỗng nhiên tò mò vì tôi là ngôi sao? |
아니면 계절 학기가 끝나서 뭐, 좀 심심하셨나? | Hay anh buồn chán vì hết kỳ đông rồi? |
(송이) 아니면 옛날 그 쪽 찐 여자랑 나 사이에 | Hay anh vẫn tò mò về quan hệ giữa cô gái đó và tôi? |
아직도 뭐가 남았나 궁금한 건가? | về quan hệ giữa cô gái đó và tôi? |
편할 대로 생각해 | Cô tin gì cũng được. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(송이) 따라오지 마요 | Đừng theo tôi nữa. Tôi không thoải mái. |
불편해요 | Đừng theo tôi nữa. Tôi không thoải mái. |
촬영 끝나고 와 | Xong việc quay lại đây. Tôi sẽ đợi. |
기다릴게 | Xong việc quay lại đây. Tôi sẽ đợi. |
아니요, 도민준 씨 | Không, anh Do. Đừng đợi tôi. |
기다리지 말아요 | Không, anh Do. Đừng đợi tôi. |
[부드러운 음악] | |
가요 | Anh đi đi. |
[한숨] | |
천송이, 난… | - Song-Yi, tôi… - Anh Do, chúng ta… |
도민준 씨, 우린 | - Song-Yi, tôi… - Anh Do, chúng ta… |
아무것도 아니잖아요 | không là gì cả. |
그쪽이 말했잖아요 | Anh nói vậy mà. |
우리 사이엔 아무것도 남아 있지 않다고 | Giữa chúng ta không còn gì. |
날 싫어한다면서요 | Anh nói không thích tôi. |
그럼 날 싫어하는 남자답게 굴어요 | Vậy hãy cư xử như không thích. |
[민아가 코를 훌쩍인다] | |
(민아) 언니, 가요 | Chị Se-mi, đi thôi. |
(세미) 잠깐만 | - Đợi chút. - Vâng. |
(민아) 네 | - Đợi chút. - Vâng. |
[한숨] | |
몸은 좀 괜찮니? | Cậu khá hơn chưa? |
그래 | Rồi. |
휘경이는 아직 안 깨어났다고 하더라 | Nghe nói Hee-Kyung vẫn hôn mê. |
곧 깨어날 거야 | Sắp tỉnh rồi. |
의사 선생님께서 그러셨어 | Bác sĩ nói vậy. |
(송이) 왜? | Vì sao? |
일어나지도 못하게 더 다쳤어야 하는데 | Lẽ ra mình không nên dậy à? |
이렇게 와서 싫어? | Cậu buồn vì thế? |
나 피곤하니까 | Mình mệt lắm. Để mình đi đi. |
그만 좀 놔줄래? | Mình mệt lắm. Để mình đi đi. |
사고 나기 얼마 전에 | Mấy hôm trước tai nạn, |
휘경이가 나한테 그러더라 | Hee-Kyung nói… |
우리 친구로도 보지 말자고 | bọn mình không nên gặp nhau nữa, dù là bạn bè. |
이젠 날 안 보겠다고 | Anh ấy không gặp mình nữa. |
날 불행하게 만들기가 싫대 | Anh ấy không muốn làm mình bất hạnh. |
왜냐면 | Bởi vì… |
널 좋아하는 자기가 | anh ấy bất hạnh |
불행하대 | vì thích cậu. |
[서정적인 음악] | |
내가 널 미워하는 마음 | Giờ cậu đã hiểu… |
이해가 되니? | sao mình ghét cậu chưa? |
[한숨] | |
[세미의 한숨] | |
(세미) 네가 어떻게 이해하겠니? | Sao cậu hiểu được? |
너한테 휘경이는 | Với cậu, |
옆에 있으면 편하고 좋은 친구인지 몰라도 | Hee-Kyung có thể là một người bạn có thì tốt. |
나한테 그 아이는 | Còn với mình, anh ấy… |
내가 가진 걸 다 버리고서라도 얻고 싶은 한 사람이었어 | là người mình muốn cho dù phải đánh đổi mọi thứ. |
그 한 사람이 너만 보는데 | Nhưng người đó chỉ muốn cậu. |
내가 뭘 할 수 있었을까? | Mình có thể làm gì? |
질투도 할 필요 없이 모든 걸 다 가진 네 눈에는 | Cậu là cô gái không bao giờ cần ganh tị, cái gì cũng có. |
뒤에서 몰래 너 질투하고 싫어하는 나 | Nên có vẻ như kẻ ghen tị với cậu và ghét cậu sau lưng như mình |
구질구질한 구렁텅이에 사는 것처럼 보였을지 몰라도 | sống một cuộc sống thật bẩn thỉu và thảm hại. |
나는 | Cậu biết không, |
[코를 훌쩍인다] | |
천송이 | Song-Yi? |
휘경이가 떨어지는 너를 받아 안고 구를 때 | Khi Hee-Kyung bắt được cậu và lăn ra, |
그 아이 대신 내가 죽었으면 좋겠다고 기도했었어 | mình cầu nguyện là mình có thể chết thay anh ấy. |
[코를 훌쩍인다] | |
휘경이도 나랑 같은 마음이었겠지 | Chắc anh ấy cũng cảm thấy như mình. |
그러니까 뛰어들었겠지 | Nên nhảy vào. |
[코를 훌쩍인다] | |
그 마음이 내 마음을 | Đó là cái làm mình bỏ cuộc. |
무릎 꿇게 만들었어 | Đó là cái làm mình bỏ cuộc. |
그래서 천송이 | Nên Song-Yi… |
부탁할게 | mình xin cậu. |
휘경이 | Cậu có thể… |
네가 받아 주면 안 되겠니? | tiếp nhận Hee-Kyung được không? |
유세미 | Se-mi. |
휘경이는 널 갖지 못해 불행하지만 | Hee-Kyung bất hạnh vì không được ở bên cậu. |
넌 휘경이를 갖는다고 불행해지는 건 아니잖아 | Nhưng cậu sẽ không bất hạnh vì tiếp nhận anh ấy. |
그 아이는 평생 널 아끼고 사랑해 줄 거야 | Anh ấy sẽ yêu chiều cậu cả đời. |
[한숨] | |
(세미) 우리들 중 | Trong chúng ta… |
누구 하나는 행복해도 되는 거 아니니? | một người hạnh phúc cũng không được sao? |
[긴장되는 음악] | |
이재경 상무님 | Anh Lee. |
오랜만입니다 | Lâu rồi nhỉ, Thanh tra Park. |
(재경) 형사님 | Lâu rồi nhỉ, Thanh tra Park. |
(박 형사) 잠깐 얘기 좀 할 수 있을까요? | Gặp anh chút được không? |
여기 보는 눈들이 많아서 | Ở đây đông người. |
그러시죠 | Được thôi. |
(석) 참고인이시라 | Anh là nhân chứng, nên lẽ ra phải gửi anh giấy triệu tập. |
사실 소환장을 보내 드려야 하는데 | Anh là nhân chứng, nên lẽ ra phải gửi anh giấy triệu tập. |
이렇게 와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã đến. |
별말씀을요 | Có gì đâu. |
[불안한 음악] | |
시작해 보죠 | Bắt đầu thôi. |
저에게 | Các anh muốn biết gì? |
궁금한 게 뭡니까? | Các anh muốn biết gì? |
[심전도계 비프음] | |
[긴장되는 음악] 뭐야? | Cái gì? |
재경이가 거긴 왜 불려 가? | Sao Jae-Kyung lại ở đó? |
혹시 전처 아이 관련된 일인가? | Về vợ cũ của nó à? |
(범중) 어떻게 된 건지 검찰 쪽 | Liên lạc với đầu mối của ta… |
우리 라인 연락 돌려서 | ở viện kiểm soát để hỏi xem thế nào. |
자세히 알아봐 | ở viện kiểm soát để hỏi xem thế nào. |
그, 저, 언론에 새어 나가면 큰일이니까 | Truyền thông mà biết thì không hay, |
철저하게 통제하고 | Truyền thông mà biết thì không hay, nên nhớ giữ kín vào đấy. |
(송이) 오빠, 저 휘경이 아니었으면 | Không có Hee-Kyung em đã chết rồi. |
죽었을지도 몰라요 | Không có Hee-Kyung em đã chết rồi. |
[심전도계 비프음] 그래 | Ừ, anh có nghe. |
[의미심장한 음악] (재경) 얘기 들었어 | Ừ, anh có nghe. |
[의미심장한 효과음] | |
(재경) 그런데 너 그 사실 | Em còn nói với ai… |
형사 말고 | ngoài viên thanh tra đó không? |
누구한테 얘기했어? | ngoài viên thanh tra đó không? |
휘경이 말고는… | Mỗi Hee-Kyung thôi. |
(재경) 아… | |
그래? | Thật à? |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
혼수상태였던 거 아닌가? | Tôi tưởng anh hôn mê. |
(재경) 그럼 들어가세요 | Bố mẹ về cẩn thận. |
- (은아) 응, 네가 수고해라 - (범중) 그래 | Trông chừng em nhé. |
[범중이 혀를 쯧 찬다] | |
[신비로운 효과음] (민준) 내가 | Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi vạch trần anh? |
너에 대한 모든 걸 세상에 까발리면 | Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi vạch trần anh? |
어떻게 될 거 같아? | Anh nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi vạch trần anh? |
이번 사고 | Tai nạn đó không chỉ gây họa cho Cheon Song-Yi, |
천송이뿐 아니라 네 동생까지 위험하게 만들었어 | Tai nạn đó không chỉ gây họa cho Cheon Song-Yi, mà cả em trai anh. |
[재경의 어이없는 웃음] | |
(재경) 까발려 봐 | Cứ làm đi. |
근데 넌 | Nhưng anh là một kẻ thế giới không chấp nhận được. |
세상이 받아들일 수 없는 놈이야 | Nhưng anh là một kẻ thế giới không chấp nhận được. |
내 정체가 드러나면 | Vạch trần tôi, |
네 정체도 드러나 | anh cũng bị vạch trần. |
둘 중 어떤 게 더 놀라울까? | Chúng ta ai gây sốc hơn? |
사람들한테 넌 | Một con quái vật như anh còn đáng sợ hơn kẻ giết người. |
살인자보다 무서운 | Một con quái vật như anh còn đáng sợ hơn kẻ giết người. |
괴물인데 | Một con quái vật như anh còn đáng sợ hơn kẻ giết người. |
몇 명이나 되지? | Có bao nhiêu tất cả? |
(민준) 천송이, 한유라 | Cheon Song-Yi và Han Yu-ra. |
그 외 네가 해쳤거나 해치려고 했던 사람들이 | Anh đã hại hoặc tìm cách hại bao nhiêu người rồi? |
몇 명이나 되냐고 | Anh đã hại hoặc tìm cách hại bao nhiêu người rồi? |
[촬영장이 분주하다] | |
[하품] (스태프1) 자, 갈게요 | Nào, bắt đầu. |
저기요 | Xin lỗi. Đằng này. |
(송이) 여기요 | Xin lỗi. Đằng này. |
저기 | Xin lỗi. |
[웃음] | |
아, 나 천송이인데 | Tôi là Cheon Song-Yi. |
나 언제 찍어요? | Bao giờ tôi bắt đầu? |
(스태프1) 앞 신들이 길어져 가지고요 | Các cảnh bị đẩy lại chút. |
좀 많이 기다리셔야 될 거 같은데? | Cô sẽ phải đợi một lúc. |
아, 그럼 진작에 얘기… | Sao không nói sớm… |
네? | Xin lỗi? |
해 줬으면 좋았을 텐데 | …vì thế có phải tốt không. |
[웃으며] 다들 바쁘시니까 | Nhưng ai cũng bận rộn. |
안에서 기다리세요 | Cô vào trong đợi đi. Sẽ mất vài tiếng đấy. |
몇 시간 걸릴 거 같거든요? | Cô vào trong đợi đi. Sẽ mất vài tiếng đấy. |
몇 시간… | Vài tiếng ư? |
[어색한 웃음] | |
아유, 좋네요 | Tốt thôi. |
날도 추운데 한 신 찍으려고 이렇게 몇 시간 대기… | Tôi đợi vài tiếng chỉ để quay một cảnh. |
[웃음] | |
아, 이런 경험 처음이라 | Tôi chưa bao giờ gặp cả, nên thấy rất mới mẻ. |
아유, 신선하네요 | Tôi chưa bao giờ gặp cả, nên thấy rất mới mẻ. |
[웃음] | |
[한숨] | |
[추워하는 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[송이의 한숨] | |
(감독) 컷! | Cắt! Được rồi. Tốt. |
오케이, 좋아, 좋아 | Cắt! Được rồi. Tốt. |
- (조감독) 감독님 - (감독) 어? | - Đạo diễn. Cảnh 28 là cảnh ban ngày. - Sao? |
(조감독) 28신 낮 신이라 가지고 | - Đạo diễn. Cảnh 28 là cảnh ban ngày. - Sao? |
이, 해가 다 떨어져 갖고 못 찍겠는데요? | Không được vì mặt trời lặn rồi. |
(감독) 천송이 신이지? | Cảnh của Cheon Song-Yi hả? |
이거 다음으로 넘긴다고 얘기해 주고 [조감독이 대답한다] | - Bảo cô ấy hôm khác quay. - Vâng. |
(세미) 수고하셨어요, 감독님 | Hôm nay làm tốt lắm. |
(감독) 아, 세미 씨 | Se-mi. Biểu cảm của cô tốt lắm. |
오늘 감정 너무 좋았어 | Se-mi. Biểu cảm của cô tốt lắm. |
요새 연애하는 거 아니야? | Cô đang hẹn hò ai à? |
아, 연애는요 | Tôi không hẹn hò ai cả. |
[감독의 웃음] | Tôi không hẹn hò ai cả. |
(감독) 내일 촬영할 신이 말이야 | Đây là cảnh ngày mai. |
(조감독) 자, 자 오늘 촬영 철수입니다 | Hôm nay thế là xong rồi. |
[저마다 인사한다] 수고하셨습니다 | - Làm tốt lắm. - Tất cả làm rất tốt. |
(스태프들) 수고하셨습니다! | - Làm tốt lắm. - Tất cả làm rất tốt. |
- (조감독) 막내 - (스태프1) 예 | - Này! - Sao ạ? |
천송이 씨 촬영 캔슬됐다고 전달 | Bảo Cheon Song-Yi là hoãn nhé. |
[물건을 탁 내려놓으며] 네 | Vâng. |
[휴대전화 조작음] | |
(배우) 저, 그, 우리 내일 스케줄 어떻게 되죠? | Lịch ngày mai thế nào? |
(스태프1) 아, 내일요? | Mai á? Để xem nào. |
내일, 보자, 내일이… | Mai á? Để xem nào. |
(스태프2) 아이고, 수고하셨습니다 | Mai á? Để xem nào. - Làm tốt lắm. - Hôm nay rất tốt. |
(스태프3) 수고하셨습니다 고생하셨습니다 | - Làm tốt lắm. - Hôm nay rất tốt. |
[스태프들이 저마다 인사한다] | - Làm tốt lắm. - Hôm nay rất tốt. |
(스태프4) 천송이 씨는 촬영… | Tắt đèn thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[놀라는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
아유, 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
아휴, 추워, 아휴 | Lạnh quá. |
(송이) 저기요 | Xin lỗi. |
'익스큐즈 미' | |
아무도 없나? | Mọi người về hết rồi à? |
헬로? | |
지금 나만 놓고 다들 간 건가? | Họ bỏ mình lại đây thật à? |
리얼리? | Thật sao? |
아휴, 천송이인데? | Mình là Cheon Song-Yi mà. |
'언빌리버블'이다, 진짜 | Thật khó tin… Trời ạ. |
어? | |
[송이의 당황한 신음] | |
[송이의 한숨] | |
(송이) 가라고 했잖아요 | - Tôi đã bảo anh về mà. - Tôi đã bảo sẽ đợi. |
기다리겠다고 했잖아 | - Tôi đã bảo anh về mà. - Tôi đã bảo sẽ đợi. |
왜요? | Vì sao? |
날 왜 기다리는데요? | Sao lại đợi tôi? |
[한숨] | |
내가 널 | Tôi cần phải… |
지켜야겠어 | bảo vệ cô. |
[어이없는 숨소리] | |
지키긴 뭘 지켜? | Bảo vệ con khỉ. |
(송이) 난 머리가 나빠서 | Tôi không thông minh, nên anh phải nói rõ ràng vào. |
구체적으로 말해 줘야 알아먹어요 | Tôi không thông minh, nên anh phải nói rõ ràng vào. |
나한테 왜 이러는지 | Nói xem vì sao anh làm thế này theo cách tôi hiểu ấy. |
알아먹게 얘기해 줘요 | Nói xem vì sao anh làm thế này theo cách tôi hiểu ấy. |
도민준 씨 선수예요? | Anh là dân chơi à? |
아니면 사람 헷갈리게 | Hay anh thích làm tôi bối rối? |
들었다 놨다 하는 데 재미 들였어요? | Hay anh thích làm tôi bối rối? |
이래 놓고 | Anh làm thế này, rồi lại xin lỗi vì làm tôi hiểu lầm, |
착각하게 해서 미안하네 어쩌네 | Anh làm thế này, rồi lại xin lỗi vì làm tôi hiểu lầm, |
옛날 여자 닮았네 어쩌네 | tôi trông giống bạn gái cũ của anh. |
사람 꼴만 우습게 만들어 놓고 | Anh biến tôi thành con ngốc. |
[한숨] | |
(송이) 없다며? | Không có gì cả. |
한 번도 없다며? | Anh đã nói là không có gì cả! |
내가 좋았던 적도 없고 | Anh chưa từng thích tôi, tim anh chưa đừng nhập nhanh vì tôi, |
나 때문에 설렌 적도 | tim anh chưa đừng nhập nhanh vì tôi, |
진심으로 걱정된 적도 | tim anh chưa đừng nhập nhanh vì tôi, anh chưa từng lo cho tôi, |
나랑 미래를 그려 본 적도 없다며? | và anh chưa từng mơ về một tương lai với tôi. |
내가 그 여자 대신이었다며? | Anh nói tôi là vật thế thân! |
이건 아직 모르는 거 같아서 | Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu. |
확실하게 얘기할게요 | Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu. |
나도 이제 도민준 씨 | Anh Do, tôi cũng không thích anh. |
싫어요 | Anh Do, tôi cũng không thích anh. |
이러니까 더 싫어 | Giờ còn ghét hơn. |
(송이) 그러니까 내 눈앞에서, 아니 | Nên hãy biến ra khỏi tầm mắt của tôi… Không, ra khỏi đời tôi. |
내 인생에서 사라져 줘요 | Nên hãy biến ra khỏi tầm mắt của tôi… Không, ra khỏi đời tôi. |
제발 | Làm ơn. |
그리고 | Và tôi hy vọng anh hiểu thật ra… |
본인이 얼마나 이기적인지 | Và tôi hy vọng anh hiểu thật ra… |
알았으면 좋겠네요 | anh ích kỷ thế nào. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
지금 이게 | Anh nghĩ là… |
뭐 하는 짓이에요? | mình đang làm gì vậy chứ? |
내가 너한테 할 수 있는 | Điều ích kỷ nhất… |
가장 이기적인 짓 | tôi có thể làm với cô. |
[감미로운 음악] | |
[심전도계 비프음] | PHẦN KẾT |
[부드러운 음악] | |
[덜커덩거린다] | |
아, 이, 고장인가 보네요 | Chắc nó hỏng rồi. |
(민준) 혹시 | Ông là… |
천송이 씨 아버님 되십니까? | cha của Cheon Song-Yi sao? |
누구신지? | Còn cậu? |
천송이 씨가 아버님 많이 보고 싶어 했습니다 | Cô ấy nhớ ông lắm. |
깨어났을 때 | Tôi chắc là cô ấy sẽ rất vui nếu ông có ở đó |
옆에 계셔 준다면 | Tôi chắc là cô ấy sẽ rất vui nếu ông có ở đó |
정말 좋아할 겁니다 | khi cô ấy tỉnh dậy. |
우리 송이랑 | Cậu thân với Song-Yi à? |
친한 분입니까? | Cậu thân với Song-Yi à? |
제가 | Tôi… |
많이 좋아합니다 | thích Song-Yi rất nhiều. |
천송이 씨 | thích Song-Yi rất nhiều. |
No comments:
Post a Comment