태양의 후예 16
Hậu Duệ Mặt Trời 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
말도 안 돼 [가쁘게 숨을 쉰다] | Không thể nào đâu. |
♪ Here I am ♪ | |
♪ 들리나요 ♪ | |
어! | |
♪ 작은 떨림들 ♪ | |
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪ | |
♪ I think of you ♪ | |
되게 오랜만입니다 | Quả là lâu lắm rồi nhỉ. |
♪ Always love you in my heart ♪ | |
살아... | Anh vẫn… |
살아 있었어요? | Anh vẫn còn sống ư? |
그 어려운 걸 | Việc khó khăn đó… |
자꾸 해냅니다 내가 | anh luôn làm được mà. |
♪ 안아준 사람 ♪ | |
♪ 그대죠 ♪ | |
살아 있었어 | Anh vẫn còn sống. |
하... | |
살아 있었어... [흐느낀다] | Anh còn sống. |
미안해요 | Anh xin lỗi. |
미안합니다 | Anh xin lỗi. |
♪ Always love you in my heart ♪ | |
♪ 그대는 아나요 ♪ | |
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪ | |
♪ 한 걸음 물러선 나를 ♪ | |
나쁜 놈 | Tên xấu xa. |
(모연) 나쁜 놈 살아 있으면 다야? | Cứ còn sống là hết chuyện à? |
하! 나쁜 놈! [흐느낀다] | Đồ xấu xa. |
[크게 소리 내어 운다] | |
♪ 단 하나인 거죠 ♪ | |
♪ 날 담아줄 그대를 믿어요 ♪ | |
보고 싶었어요! | Em đã rất nhớ anh. |
단 한순간도 잊은 적이 없다고 나는! | Em chưa từng quên anh giây phút nào. |
다 필요 없어 | Em chẳng cần gì cả. |
혼자 살 거야 | Em sẽ sống một mình. |
스님이 될 거야 | Em sẽ đi tu. |
♪ with you ♪ | |
사랑해요 | Em yêu anh. |
사랑한다고요! | Em nói là em yêu anh. |
[모연이 운다] | |
와, 신기합니다 | Thần kỳ thật. |
원래 우르크는 눈이 안오지 말입니다? | Vốn dĩ Uruk đâu có tuyết. |
(기범) 제가 파병 올 때 교육 들은 게 맞다면... | Nếu điều tôi được học lúc đào tạo là đúng |
거의 100년 만에 오는 눈일 겁니다 | thì gần 100 năm rồi tuyết mới lại rơi. |
와... | Chà… |
(모연) 그날 윤 중위는... | Hôm đó Trung úy Yoon kể lại. |
'100년 만에 첫눈이 와요'라고 했다 | "Tuyết đầu mùa đã rơi sau 100 năm". |
[부드러운 음악] | |
그리고... | Và cô ấy kể… |
'그가 그 눈 속을 걸어왔어요'라고... | rằng anh ấy đã bước ra từ trong làn tuyết. |
♪ 그대랍니다 ♪ | |
♪ 태어나 처음으로 가슴 떨리던 사람 ♪ | |
♪ 수천 번을 보아도 ♪ | |
♪ 내게 하나뿐인 그런 사람 ♪ | |
♪ 슬픈 사랑이라고 말하지 말아요 ♪ | |
♪ 다시 생각해보면 행복한 나인데 ♪ | |
♪ 우리 사랑하는 만큼 ♪ | |
답이... | Đáp án của anh… |
많이 늦었다 | đến muộn quá nhỉ? |
하... | |
♪ 사랑하자 ♪ | |
안 헤어질 거다 | Anh sẽ không chia tay. |
죽어도 | Dù có chết… |
너랑 안 헤어질 거다 | anh cũng sẽ không chia tay em. |
♪ 나의 곁에 있어요 ♪ | |
♪ 떠나가지 말아요 ♪ | |
[흐느낀다] | |
♪ 나의 사랑입니다 ♪ | |
♪ 평생을 바쳐도 ♪ | |
[흐느낀다] | |
♪ 아깝지 않을 사람 그대일 테니까 ♪ | |
♪ 우리 사랑하는 만큼 ♪ | |
♪ 서로 아파하지만 ♪ | |
♪ 그냥, 그냥, 그냥 이대로 ♪ | |
♪ 사랑하자 ♪ | |
(기범) 늘 강조하지만 스스로를 지키지 못하는 군인은 | Tôi nhắc lại. Quân nhân nếu không bảo vệ được chính mình |
조국도 미인도 지킬 수 없다 | thì sẽ không bảo vệ được tổ quốc và mỹ nữ. |
작업 간 숙지 사항은 딱 한 가지, 뭐다? | Điều cần ghi nhớ khi làm nhiệm vụ chỉ có một. Đó là gì? |
- 절대 다치지 마라! - 절대 다치지 마라! | Tuyệt đối không để bị thương. |
좋다 | Tốt lắm. |
재설 도구 챙겨서 연병장 집합까지 5분 준다 | Cả đội có năm phút để lấy đồ dọn tuyết và tập trung tại sân huấn luyện. |
- 실시! - 실시! | - Thực thi. - Thực thi! |
[잔잔한 음악] | |
[흐느낀다] | |
인마, 부소대장이 소대원들 앞에서 눈물 보이면 쓰나? | Đội phó sao lại khóc trước mặt các thành viên khác? |
너 검정고시 어떻게 됐어? | Thi tốt nghiệp sao rồi? |
붙었습니다 | Tôi đỗ rồi. |
저도 이제 고졸이지 말입니다 [흐느낀다] | Giờ tôi có bằng cấp ba rồi. |
다시는 안 죽을게 | Anh sẽ không chết nữa. |
진짜 다시는 | Anh nói thật đó, dù có chết… |
죽어도 안 죽을게 | anh cũng không chết nữa. |
(명주) 안 믿어 | Em không tin. |
그렇지만 꼭 그래줘 | Nhưng anh cố mà làm thế đi. |
(명주) 100년 만에 첫눈이 왔고 | Đã 100 năm rồi tuyết đầu mùa mới lại rơi. |
당신도 살아 돌아왔고 | Anh cũng sống sót quay trở về. |
내 평생 행운을 다 써버려서 | May mắn cả đời của em đã dùng hết rồi. |
이제 남은 게 당신밖에 없어 | Giờ chỉ còn anh mà thôi. |
그래 | Được rồi. |
근데 어떻게 여기로 왔어? | Nhưng làm cách nào anh tới được đây? |
시진 선배는? | Tiền bối Si Jin đâu? |
사령부에 생존 보고하면서 | Lúc báo cáo còn sống cho Bộ Tư lệnh, |
네 소식 들었어 | anh đã nghe tin về em. |
(대영) 연합군 캠프에서 바로 출발해서 | Bọn anh đi từ doanh trại quân đội LHQ, anh thì tìm đến nơi này, |
나는 여기로 | Bọn anh đi từ doanh trại quân đội LHQ, anh thì tìm đến nơi này, |
팀장님은 알바니아로 | còn anh ấy tới Albania. |
둘이 어떻게 된 건데? | Hai người đã có chuyện gì? |
당신도 시진 선배도... | Anh và tiền bối Si Jin… |
폭격으로 시신을 못 찾은 전사자였어 | Họ báo là tử trận không rõ thi thể do bị ném bom. |
폭격보다 민병대가 한발 빨랐어 | Dân quân đã nhanh hơn một bước trước khi bom nổ. |
[긴장감이 도는 음악] | |
폭격 전에 이미 방공호로 끌려갔고 | Trước khi bom nổ, bọn anh đã bị kéo vào hầm trú, |
다시 어딘지 모를 지하에 갇힌 지 | bị nhốt dưới hầm không rõ là đâu, |
대략 150일에서 155일쯤 되는 날이었는데 | trong thời gian khoảng 150 đến 155 ngày. |
[문 여는 소리] | |
(남자) 둘 다 처리하고 바로 철수한다, 서둘러 [아랍어] | Mau xử lý cả hai tên đó và rút lui. Mau lên. |
[총소리] | |
[비장한 음악] | |
(안 상위) 과자 값은 저승에 가서라도 꼭 갚겠습니다 | Món nợ miếng bánh này có xuống suối vàng tôi cũng sẽ trả. |
전에 빚진 과자 값입니다 | Đây là tôi trả nợ cái bánh đó. |
행운을 빌겠습니다 | Chúc anh may mắn. |
그렇게 먼 곳에 있는 친구의 | Bọn anh đã được người bạn phương xa |
도움을 받았어요 | giúp đỡ như vậy. |
[한숨 쉰다] | |
다 됐어요 | Xong cả rồi. |
어떻게 또 알고 부러져 왔데? | Sao biết mà mang tay gãy về vậy? |
오기만 하면 내가 확 부러트리려고 했더니 | Em còn tính bảo chỉ cần anh về là em sẽ bẻ tay. |
여자 친구가 의사라 | Vì bạn gái anh là bác sĩ. |
[시진의 신음 소리] | |
그 여자 친구 의사가 침대에 눕히길래 | Bạn gái bác sĩ sẽ ấn anh xuống giường… |
아... | |
- 기대한 바가 컸는데 - 치... | nên anh háo hức lắm. |
그리웠어요, 당신 농담 | Em rất nhớ những câu đùa của anh. |
(모연) 고생 많았어요 | Anh vất vả rồi. |
- 아! 바늘, 바늘! - (모연) 어! 바늘, 미안해요! | Ôi, kim! Kim đâm! Cây kim, em xin lỗi! |
아... | |
아, 강 선생이 뭐가요 내가 미안하지 | Người cần xin lỗi là anh mới phải. |
(남자) 연합군 무전 암호가 뭐지? [영어] | Mật khẩu bộ đàm của quân LHQ là gì? |
[무거운 음악] | |
[피가 새어 나오는 소리] | |
[총소리] | |
[총소리] | |
[숨을 헐떡인다] | |
[총소리] | |
다신 안 그럴게요 | Anh sẽ không thế nữa. |
와... | |
내가 이 약속을 또 믿는다 | Em lại tin lời hứa này đấy. |
(시진) 근데 아까부터 궁금했는데 | Nhưng anh tò mò nãy giờ, |
저건 뭡니까? | cái kia để làm gì? |
(모연) 당신 제사 음식이요 | Là đồ cúng cho anh. |
오늘이 당신 기일이잖아요 | Hôm nay là ngày giỗ của anh. |
(모연) 하... | |
내가 하다 하다 남자 친구 제사상을... | Em đã chuẩn bị từng tí một… |
설마... | Không lẽ… |
- 아니죠? - 뭐가요? | - Không phải chứ? - Chuyện gì? |
(남자) 실례합니다 [영어] | Làm phiền cô. |
뷰티, 과도 여기 [영어] | Tôi trả dao gọt hoa quả. |
혹시 저기 저 사람 보여요? [영어] | Anh có thấy anh ta không? |
잘 생겼네요, 남자 친구? [영어] | Có. Anh ấy rất đẹp trai, bạn trai cô à? |
(모연) 아, 다행이다 [영어] | May quá. |
나한테만 보이는 건 아닐까 해서 [영어] | Tôi tưởng mỗi mình tôi thấy. |
- 고마워요, 잘 자요 - 잘 자요 [영어] | - Cảm ơn, chúc ngủ ngon. - Ngủ ngon. |
와... 사람을 2번 죽이네 | Chà, em giết anh hai lần rồi đấy. |
지금 나 귀신 취급한 겁니까? 의사가? | Em vừa coi anh là vong sao? Bác sĩ mà vậy à? |
이과 나왔는데? 어? | Chuẩn bị cả đồ cúng nữa. |
그러게 누가 기일날 나타나래요? 과일이나 먹어요 | Ai bảo anh về đúng ngày giỗ. Anh ăn hoa quả đi. |
(모연) 귀신이든 사람이든 유 대위님 먹으라고 차린 거니까 | Là người hay là ma thì cũng là đồ chuẩn bị cho anh. |
와인도 마셔요 | Uống cả rượu đi. Không có Thanh tửu, anh uống đỡ đi. |
청주 못 들고 와서 청주 대신이에요 | Uống cả rượu đi. Không có Thanh tửu, anh uống đỡ đi. |
준비 많이 했네요? | Chuẩn bị kỹ ghê. Dù ở nơi đất khách này. |
먼 타국 땅에서? | Chuẩn bị kỹ ghê. Dù ở nơi đất khách này. |
[전화가 울린다] | |
잠깐만요 | Đợi em chút. |
넌 이년아 어떻게 된 게 전화 한 통이 없어? 걱정했잖아! | Con bé này làm gì mà không gọi điện về. Tôi lo chết này. |
미안! 정신 없었어 | Xin lỗi! Tôi bận quá. |
- (지수) 정신이 없기는 - 선배님! | - Bận gì mà bận. - Tiền bối! |
강 선생님! | Bác sĩ Kang. |
아우 진짜 | Thật là… |
무슨 영상 통화야! 낯 뜨겁게 | Sao lại gọi video? Ngượng đỏ cả mặt. |
야! 그 뜨거운 낯 잘 안 보이니까 좀 밝은 데로 와봐봐 | Này, không thấy rõ mặt cậu đỏ, ra chỗ sáng hơn đi. |
어 | Được. |
여기? | Đây hả? |
[시진이 과일 먹는 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
저만 보이는 거 아니죠? | Không phải mỗi tôi thấy đúng không? |
저도 보여요 | Đúng rồi… Tôi cũng thấy. |
너 괜찮아? | Cậu không sao chứ? Cậu không nhìn thấy sao? |
너한테는 안 보이는 거야? | Cậu không sao chứ? Cậu không nhìn thấy sao? |
뭐가? | Thấy gì cơ? |
오늘이 유 대위님 기일 아닌가? | Hôm nay là ngày giỗ của Đại úy Yoo mà nhỉ? |
아... 그러면... | À, vậy thì… |
저게 제사상이고... | Kia là bàn giỗ… |
(송 선생) 맞네, 그러네 제삿밥 먹으러 왔네 | Đúng rồi, anh ta về ăn giỗ chính mình. |
아... | |
[다 같이 비명을 지른다] | |
[소리 내어 웃는다] [발랄한 음악] | |
와, 사람을 3번 죽이네, 이 여자 재밌습니까? | Chà, em giết người ba lần rồi đó. Hay ho lắm hả? |
그렇게 살아 돌아와 놓고 이 정도 이벤트도 안 하려고 했어요? | Anh sống sót quay về thì ít ra cũng phải làm vậy chứ. |
(모연) 근데 우리 팀 너무 귀엽죠? [전화가 울린다] | Đội của em dễ thương nhỉ? |
눈치챘나 보다! | Chắc họ đoán được rồi. |
선배, 지금부터 제 얘기 잘 들으세요 | Tiền bối, giờ chị hãy nghe kỹ lời tôi. |
이유는 묻지 마시고요 | Đừng hỏi lý do. |
- 뭔데? - 사랑한다고... | Gì vậy? Hãy nói yêu anh ấy… |
보고 싶었다고... | Rất nhớ anh ấy… |
[울먹인다] 마음만 표현하세요 | Thoả sức bày tỏ lòng mình. |
이승에 미련 두지 않게요 | Để anh ấy đừng lưu luyến nữa. |
- 뭐? - 안 믿으시겠지만 | Gì cơ? Chắc chị không tin đâu. |
유 대위님 거기 있어요 | Nhưng Đại úy Yoo đang ở đó. |
부디 좋은 곳으로 가시라고 [흐느낀다] | Mong anh được lên thiên đường. |
[소리 내어 웃는다] | |
미치겠다 진짜 | Tôi điên mất thôi! |
오자마자 가라는데요? | Anh vừa về họ đã đuổi. |
와, 벌써 가라고 하면 내가 서운하지! | Vừa mới về đã giục đi là tôi buồn lắm đó. |
- 아, 대박! - 으아! | - Tuyệt quá! - Ôi! |
[다들 소리를 지른다] | |
- (하 간호사) 어머 어떡해! - (최 간호사) 엄마야! | - Sao lại thế này? - Mẹ ơi! |
여러분 안녕! | Chào mọi người! |
(송 선생) 허... | |
자, 유 대위 근황은 이렇습니다 | Tình trạng hiện giờ của Đại úy Yoo là vậy. |
그러니까 오늘 밤 제가 얼마나 행복하겠어요 | Vậy nên đêm nay tôi sẽ rất hạnh phúc. |
자세한 건 돌아가서 설명할게요 | Khi nào về tôi sẽ kể chi tiết cho nghe. |
오늘은 그만 방해하시고 끊습니다, 안녕! | Hôm nay đừng làm phiền bọn tôi nhé. Tôi cúp máy đây, tạm biệt. |
- (하 간호사) 유 대위님 맞지? - (최 간호사) 맞아요, 맞아! | - Đúng là Đại úy Yoo rồi! - Đúng rồi! |
(하 간호사) 귀신 아니지? 귀신 본 거 아니지? | Không phải ma quỷ đúng không? |
[잔잔한 음악] | |
[박수 소리] | |
부대 차렷! 사령관님께 대하여... | Toàn đội, nghiêm! Chào Tư lệnh… |
고맙다 | Cảm ơn các cậu. |
살아 돌아와 줘서 | Cảm ơn vì đã… trở về an toàn. |
정말 고맙다 | Cảm ơn vì đã… trở về an toàn. |
대위 유시진 | Đại úy Yoo Si JIn. |
상사 서대영 | Thượng sĩ Seo Dae Yeong. |
자식들아! | Hai đứa này! |
너희들 때문에 속 썩은 거 생각하면 꼴도 보기 싫... | Vì hai cậu mà tôi buồn thối ruột, nghĩ đến lại thấy bực … |
(대대장) 내가 너희들 없는 사이에 | Khi không có hai cậu, tôi đã thăng hàm Thượng tá, nhưng mà… |
대령 진급했지만 이 까짓 거 뭐! | Khi không có hai cậu, tôi đã thăng hàm Thượng tá, nhưng mà… |
- 동기 중에 좀 빨리간 거... - (남자가 멀리서 부른다) 중대장님! | - để làm gì chứ, khi đồng đội hy sinh. - Trung đội trưởng! |
국방 일보에 인터뷰 사진 잘 나온 거 그런 게 뭐가 중요해 | Ảnh phỏng vấn trên báo dù đẹp tôi cũng chẳng thiết. |
[멀리서 다 같이 부른다] 중대장님! 팀장님! | Trung đội trưởng! Trung đội trưởng ơi! |
세상에서 너희들이 제일... [울먹인다] | Trên đời này chỉ có các cậu… |
[모두 환호를 지르며 좋아한다] | |
[군인들이 환호를 지른다] | Thật là! |
[군인들이 환호를 지른다] | Hai anh đây đây rồi! |
[모두 환호를 지르며 좋아한다] | Hai anh đây đây rồi! |
(대대장) 유시진과 서대영은 당분간 보고서 작성으로 업무를 대신한다 | Yoo Si Jin và Seo Dae Yeong hãy viết báo cáo thay nhiệm vụ. |
보고서는 | Báo cáo… dày cỡ Kinh thánh. |
성경 두께다 | Báo cáo… dày cỡ Kinh thánh. |
- (남자 1) 가보겠습니다 - (남자 2) 수고하십시오 | - Bọn tôi đi trước. - Vất vả rồi. |
(시진) 야... | Này… |
- 뭐 하십니까? - 저는 C4보다 A4가 훨씬 무섭습니다 | - Anh làm gì thế? - Nghĩ lại, tôi sợ A4 hơn C4 nhiều. |
이 날카로운 모서리 보십시오 | Thấy cạnh nó sắc chưa này. |
베이면 와, 되게 아픕니다 | Nếu bị cứa chắc đau chết mất. |
우리 물고문하던 놈 팔목에 | Trên cổ tay tên đã tra tấn ta bằng nước |
스페츠나츠 문신 있던 거 맞지 말입니다? | là hình xăm của bộ đội đặc chủng Liên Xô nhỉ? |
걔는 칼 그은 애입니다 | Đó là gã dùng dao. |
근데 너무 맞은 것만 쓰면 모양 빠지니까 | Nhưng viết quá đúng sự thật thì hơi mất hình tượng. |
주에 한 번은 반격도 좀 하고 | Viết là mỗi tuần phản kích một lần, mỗi tháng thử trốn một lần đi. |
월에 한 번은 탈출 시도도 한 걸로 | Viết là mỗi tuần phản kích một lần, mỗi tháng thử trốn một lần đi. |
진솔하게 써보지 말입니다 | - Đừng viết chân thực quá. - Tôi đã viết là một tháng hai lần. |
월에 2번으로 했지 말입니다 | - Đừng viết chân thực quá. - Tôi đã viết là một tháng hai lần. |
민병대 반군한테 공문 보내서 확인하지는 않겠지 말입니다? | Chắc không gửi công văn xác nhận với dân quân đảo chính đâu nhỉ? |
지금 이 상황에서는 뭘 써도 믿어주지 말입니다 | Tình huống bây giờ thì viết gì cũng tin cả. |
근데 문제는, 리얼리티와 드라마의 적절한 앙상블입니다 | Nhưng vấn đề là làm sao để kết hợp hoàn hảo giữa sự thật và phim ảnh. |
원작으로 람보 어떻습니까? | Lấy Rambo làm hình mẫu đi. |
배경이 베트남전이라 총기나 디테일이 안 맞습니다 | Bối cảnh là ở Việt Nam nên chi tiết không phù hợp. |
(대영) 차라리 본 시리즈로 가지 말입니다 | Thà là theo Hồ Sơ Điệp Viên còn hơn. |
윤 중위가 맷 데이먼 좋아합니다 | Trung úy Yoon rất thích Matt Damon. |
오케이, 완벽합니다 그럼 전 이만! | Được. Hoàn hảo. Vậy tôi đi đây. |
어디 가십니까? | Anh đi đâu? |
혼자 써야지 괜히 따로 쓰다가 3대 때렸네 5대 때렸네 | Chỉ một người viết thôi. Viết riêng rồi lại không khớp nhau. |
디테일 안 맞으면 안 되니까 | Chi tiết phải đồng nhất. |
근데 그 '혼자'가 왜 저입니까? | Nhưng tại sao lại là tôi viết? |
윤 중위는 우르크에 있지 않습니까? | Trung úy Yoon đang ở Uruk mà. |
조국에 여자 친구 없는 군인은 | Quân nhân có bạn gái xa quê nhà, |
파이팅! | cố lên! |
[부드러운 음악] | |
기억 납니까? 여기서 나 찼던 거? | Em có nhớ em từng đá anh ở đây không? |
그럼요 | Nhớ chứ. |
오늘도 찰지 모르는데? | Không biết chừng hôm nay cũng đá. |
농담이죠? | Em đùa phải không? |
나 트라우마 있는데 | Anh bị sang chấn đó. |
진담인데 | Thật đó. |
그래서 묻는 건데요 | Vậy nên em hỏi anh. |
앞으로도 백화점 가는 일 | Sau này anh cũng sẽ tiếp tục đi |
계속할 거예요? | trung tâm thương mại chứ? |
영웅이 되고 싶은 건가 해서요 | Em thấy anh rất muốn trở thành người hùng. |
죽어야 듣는 영웅 소리에 | Không có quân nhân nào để tâm tới |
관심 있는 군인은 아무도 없습니다 | danh hiệu anh hùng chỉ được nghe khi chết. |
그저... | Chỉ là… |
평화가 지켜져야 하는 곳에 평화를 지키는 겁니다 | bọn anh phải giữ gìn hoà bình ở nơi cần giữ. |
계속하겠다는 소리네요 내가 반대해도 | Nghĩa là anh sẽ tiếp tục, mặc cho em phản đối. |
반대할 겁니까? | Em sẽ phản đối sao? |
하지 말까요? | Hay là không nhỉ? |
이번에는 당신이 영영 안 돌아올지도 모르지만? | Dù lần tới anh có thể ra đi mãi mãi. |
졸지 마요 | Anh đừng lo. |
반대 안 할 테니까 | Em sẽ không phản đối. |
(모연) 반대해봐야 뭐 해? | Phản đối để làm gì chứ. |
당신은 미안해하면서도 포기 못 할 거고 | Anh thấy có lỗi nhưng cũng chẳng từ bỏ được. |
난 그런 당신 원망하다 결국은 또 응원할 텐데 | Em ghét anh như vậy nhưng rốt cuộc lại ủng hộ anh. |
그럴 바에야 나도 평화를 지키려고요 | Em cũng sẽ giữ gìn hoà bình bằng cách đó. |
물론 내 지지가 유시진 씨의 평화가 된다면요 | Sự ủng hộ của em sẽ trở thành hoà bình của anh. |
고마워요, 미안하고 | Cảm ơn em. Xin lỗi em. |
미안하다는 말밖에 못 해서 | Anh chỉ có thể xin lỗi, |
더 미안합니다 | nên càng thấy có lỗi. |
안 차였으니까 우리 내일 낚시 갈까요? | Em không đá anh rồi thì ngày mai chúng ta đi câu cá nhé? |
일종의 정서 치료죠 | Coi như đi trị liệu tinh thần. |
나 애교 엄청 떨거니까 놀라지 말고요 | Em sẽ làm nũng thật nhiều nên anh đừng ngạc nhiên. |
엄청 행복한 척할 거니까 안쓰러워 말고요 | Em sẽ giả vờ thật hạnh phúc nên anh đừng thấy áy náy. |
이런 여자 친구 만난 거 감사해 하고요 | Anh phải biết ơn vì có bạn gái như em đấy. |
[부드러운 음악] | |
아... | |
아, 풍경은 아름답고 마음은 평화롭습니다 | Phong cảnh đẹp. Lòng bình an. |
내 속의 상처들이 힐링됨이 느껴진다고 할까... | Vết thương trong tim như được chữa lành. |
[한숨 쉰다] | |
2시간째 아무 일도 일어나지 않고 있거든요? | Sao hai tiếng rồi mà chẳng có gì động đậy nhỉ? |
(모연) 어떻게 한 마리를 못 잡지? | Một con cũng không? |
그, 새로운 트라우마를 만들어서 | Phương pháp này là tạo ra một ám ảnh mới, |
기존의 트라우마를 극복하는 방식입니까? | để quên đi ám ảnh cũ đúng không? |
이대로는 속 터져서 안 되겠어요 | Cứ thế này chắc điên mất. |
(모연) 근처에 수목원 있네! | Gần đây có vườn thực vật. |
처방전 바꿀게요 | Em đổi đơn thuốc nhé. Đi dạo hít thở không khí trong lành. |
맑은 공기 마시며 산책해요 | Em đổi đơn thuốc nhé. Đi dạo hít thở không khí trong lành. |
내가 1년에 행군을 몇 킬로미터 하는지 압니까? | Em biết một năm anh hành quân bao nhiêu cây số không? |
절 있다, 절 전음사 어때요? | Có chùa nữa. Đi chùa thì sao? |
하, 내가 머리 짧은 남자들만 있는 곳에서 | Em có biết anh đã bị giam cùng mấy tên đực rựa cạo đầu |
몇 달을 갇혀 있다 왔는지 압니까? | mấy tháng trời không? |
그럼 뭐 하고 싶은데요? | Thế anh muốn gì nào? |
상투적인거요 | Thích sống bình thường. |
날은 춥고 물고기는 안 잡히는데 | Trời thì lạnh, lại không bắt được cá. |
'잠깐 쉬었다 갈래요?' 그런 거 | "Đi nghỉ một lúc nhé". |
'마침 방이 하나밖에 없네요?' 이런 거 | Và họ bảo: "Vừa hay chỉ còn một phòng". |
치! | |
넘어 오지 마요? | Đừng có quá đáng. |
- 그럼 같이 방에는 있는 거네요? - (모연) 당연하죠 | - Thế là ở chung phòng rồi nhỉ? - Đương nhiên. |
남자랑 같이 안 눕는다면서요 그때 병원에서 | Sao em bảo không nằm cùng đàn ông? |
그거 저 아니에요 | Đó không phải em. |
그 여자는 1살 어렸죠 저보다 | Cô ta nhỏ hơn em một tuổi. |
뭘 잘 몰라요 | Không biết gì đâu. |
그렇죠? | Phải không? |
아, 나도 그 여자 진짜 마음에 안 들었어 | Anh cũng không thích cô ta chút nào. |
(모연) 어머, 걸렸다! | Ôi, cắn câu rồi! |
아이 하던 얘기는 마저... | Nói xong chuyện đã… |
활어야, 나야? | Chọn cá hay anh? |
아니 무슨 특전사가 생선을 못 만져요? | Lính đặc chủng mà không dám động đến cá? Lại vừa sống sót trở về nữa! |
(모연) 죽었다 살아서도 오면서? | Lính đặc chủng mà không dám động đến cá? Lại vừa sống sót trở về nữa! |
안 다칠게요, 안 죽을게요 근데... | Anh hứa sẽ không bị thương, không chết. Nhưng… |
생선은 못 만져요 | Anh không đụng vào cá đâu. |
[모연이 크게 웃는다] | |
귀여워서 봐준다 진짜 | Vì anh dễ thương nên em tha. |
붕어 개복 시작합니다, 메스 | Bắt đầu mổ bụng cá. Dao mổ. |
어휴, 피도 눈물도 없는 여자 | Thật là người phụ nữ máu lạnh. |
[시진이 손을 호 분다] | |
(시진) 어, 호텔 좋네요 | Khách sạn đẹp quá. |
침대도 크고 푹신해 보이는 게 | Giường vừa to vừa có vẻ êm ái. |
바보, 침대는 작고 좁을수록 좋은 거거든요? | Đồ ngốc, giường càng nhỏ và chật càng tốt chứ. |
어떤 놈입니까? | Là gã nào? |
어떤 놈이 그런 못 된 거 가르쳤습니까? | Gã nào đã dạy em điều xấu xa đó? |
유시진이라는 놈이요 | Gã đó là Yoo Si Jin. |
그놈이 없는 시간을 이렇게 견뎠거든요 | Lúc vắng tên đó, em đã ngắm nó để vượt qua. |
'이거 놔두고 와야지' | "Phải để cái này lại". |
(모연) '이거 갖다 놔야지' | "Phải mang nó về chỗ cũ". |
'이걸 갖다 놓고 나면 다 잊어 버려야지' | "Đặt nó lại chỗ cũ rồi quên hết đi". |
'다 잊고 보내줘야지' | "Quên hết và để anh ấy đi". |
비행기 티켓 끊었다가 취소하고 | Em đặt vé máy bay rồi lại huỷ. |
호텔도 예약했다 캔슬하고 | Đặt phòng khách sạn rồi lại huỷ. |
휴가도 신청했다 반납하고 | Xin nghỉ phép rồi lại huỷ. |
그놈이 잘못했네 | Gã đó thật tệ. |
진짜... | Có thật là |
다시 갈 수 있을까요, 거기? | có thể quay lại đó không? |
누구랑 갈 겁니까? | Em định đi với ai? |
너랑요! | Với anh chứ ai! |
흠, 설렌다 [웃는다] | Hồi hộp quá. |
[잔잔한 음악] | |
언제 갈 겁니까? | - Bao giờ đi nhỉ? - Để xem đã. Anh cứ chờ đi. |
글쎄요? 기다려 봐요 | - Bao giờ đi nhỉ? - Để xem đã. Anh cứ chờ đi. |
유시진 씨도 기약 없이 기다려 봐야 돼요 좀 | Anh cũng phải nếm mùi chờ đợi không biết đến bao giờ đi. |
아, 뭐, 그런 게 벌이라면 기꺼이 받죠 | À, nếu đó là hình phạt thì phải chịu thôi. |
살다가 어느 날 문득 | Rồi một ngày, đột nhiên |
내가 '지금!' 하면 바로 달려와요, 여권 들고 | em bảo "Bây giờ!" thì anh phải cầm hộ chiếu đến ngay. |
응 | Được. |
[웃는다] | |
(시진) 근데 여기는 선이 어딥니까? | Nhưng mà giới hạn là đâu vậy? |
어딘지 알아야 안 넘죠 | Phải biết thì mới không vượt. |
(모연) 몰라요? | Anh không biết à? |
(시진) 어우, 이렇게 붙어 있으니까, 어우 추워... | Được gần em thế này… lạnh quá… |
바보 | Đồ ngốc. |
내 시선? | Dừng ở ánh mắt? |
당신의 최선? | Dừng ở nỗ lực của anh? |
어휴 참... | Ôi trời… |
- 지금은 아니고 - 으음... | - Không phải bây giờ. - Thật là… |
(시진) 어휴 어려운 여자 [신음 소리] | Trời đất ơi, sao em khó tính quá vậy? |
[시진이 우는 소리를 낸다] | |
[전화가 울린다] | YOON MYEONG JU |
보고서는 다 써갑니까? | Anh viết xong báo cáo chưa? |
(대영) 창작의 고통을 느끼는 중입니다 | Anh đang phải khổ sở sáng tác. |
한글 창 켤 줄은 압니까? | Anh có biết mở trang văn bản không? |
넌 날 뭘로 보는지 가끔 궁금하다? | Anh thật tò mò, em coi anh là gì vậy? |
남자로 봅니다 | Coi anh là đàn ông. |
안 바빠? | Em không bận à? Được nghe giọng em anh vui lắm. |
목소리 자주 들어서 난 좋은데 | Em không bận à? Được nghe giọng em anh vui lắm. |
자고 일어나면 맨날 기범이한테 물어 | Ngày nào em ngủ dậy cũng hỏi Gi Beom, |
당신 돌아온 게 꿈은 아닌지 | để chắc rằng đó không phải là mơ. |
오늘은 일어나니까 기범이가 먼저 와서 | Sáng nay Gi Beom tự tìm đến, |
'서 상사님 돌아온 거 꿈 아닙니다' 그러더라 | bảo em là "Thượng sĩ Seo về không phải là mơ". |
(명주) 근데도 자꾸 확인하고 싶어 | Nhưng em vẫn muốn xác nhận. |
전화해서 목소리 들어야 안심되고 | Phải nghe giọng anh thì mới yên tâm. |
언제든지 해 | Lúc nào em gọi cũng được. |
자다가도 받을게 | Đang ngủ anh cũng dậy. |
아, 근데 내일은 전화 안 되겠다 | Nhưng ngày mai thì không được. |
VIP 의전 있어 | Phải hộ tống VIP. |
VIP? 누군데? | VIP? Ai vậy? |
[긴장감이 도는 음악] | |
빅보스 송신 | Đại Boss đây. |
(시진) VIP는 도착했나? | VIP đã đến nơi chưa? |
피콜로 송신 현 위치에서 이동 중인 차량 | Sáo Kim đây. Xe đang di chuyển đến địa điểm. |
시야 확보했습니다 | Xác nhận trong tầm nhìn. |
스누피 송신 입구 쪽 특이 사항 없습니다 | Snoopy đây. Phía cổng vào không có bất thường. |
(시진) 수신 양호 다들 집결지로 이동한다 | Đã nhận tin. Toàn đội di chuyển tới điểm tập trung. |
VIP 의전은 내가 직접 맡는다 | Tôi sẽ đích thân hộ tống VIP. |
(대영) 울프 송신, 빅보스는 현 위치에서 대기합니다 | Sói gọi. Đại Boss chờ ở địa điểm hiện tại. |
VIP 의전 및 근접 경호는 스누피와 제가 맡았습니다 | Snoopy và tôi sẽ chịu trách nhiệm hộ tống và bảo vệ bên cạnh VIP. |
스누피, '오픈 더 도어' | Snoopy, mở cửa. |
'라저' | Đã rõ. |
(시진) 와! 신속한 사람 | Chà! Chuyên nghiệp quá. |
아니, 이 속도면 군인 말고 중국집을 하시지 말입니다! | Với tốc độ này thì nên làm phục vụ nhà hàng Trung hoa đi. |
[군인들의 환호성 소리] | |
(걸그룹 멤버) 오빠들! 둘, 셋! | Các anh ơi! Hai! Ba! |
(다 같이) '해피니스!' 안녕하세요, 레드벨벳입니다 | Happiness! Xin chào. Chúng em là Red Velvet. |
(여자) 차렷! 특전사 국군 오빠들께 경례! | Nghiêm! Chào các anh lính đặc chủng! |
- 단결! - 단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
[환호성을 지른다] | |
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪ | |
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪ | |
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪ | |
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪ | |
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪ | |
♪ 너 때문에 하루 종일 고민하지만 ♪ | |
♪ 널 어떡해야 좋을지 잘 모르겠어 난 Oh ♪ | |
♪ Baby baby baby baby baby ♪ | |
♪ You play me play me play me play me play me ♪ | |
♪ 그 눈빛은 날 아찔하고 헷갈리게 해 ♪ | |
♪ 내 이성적인 감각들을 흩어지게 해 Oh ♪ | |
♪ Baby baby baby baby baby ♪ | |
♪ You crazy crazy crazy crazy crazy ♪ | |
♪ 마네킹 인형처럼 ♪ | |
♪ 하나부터 열까지 다 어색하지 ♪ | |
♪ 평소같이 하면 되는데 ♪ | |
♪ 또 너만 보면 시작되는 바보 같은 춤 ♪ | |
♪ 눈 코 입 표정도 팔 다리 걸음도♪ | |
♪ 내 말을 듣지 않죠 ♪ | |
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪ | |
♪ 심장의 떨림도 ♪ | |
- 사랑해요, 강슬기! - 사랑해요, 강슬기! | Anh yêu em, Kang Seul Gi! |
(치훈) 헐! | Ôi trời! |
- 왜요? - 뭔데? | - Sao thế? - Lại gì nữa? |
헐! 허! | Ôi mẹ ơi! |
강 선생님! 이것 좀 보셔야겠어요 | Bác sĩ Kang! Chị phải xem cái này. |
- 사랑해요, 강슬기! - 사랑해요, 강슬기! | Anh yêu em, Kang Seul Gi! |
- 영원히 사랑해! - 영원히 사랑해! | Anh yêu em, Kang Seul Gi! RED VELVET HƠN CẢ BẠN GÁI ANH Mãi yêu em! |
(최 간호사) 23일이면... | Nếu là ngày 23… thì là ngày Đại úy Yoo đi tác chiến mà. |
유 대위님 작전 가신다는 날짜 아니에요? | Nếu là ngày 23… thì là ngày Đại úy Yoo đi tác chiến mà. |
아주 큰 작전 하시네 | Trận tác chiến này to ghê. |
그러게 정말 평화 유지군이 따로 없다 | Vậy mới nói. Đúng là quân nhân bảo vệ hòa bình. |
저거 유 대위 아니에요 | Đó không phải Đại úy Yoo. |
잠깐 | Chờ chút. |
- 저기, 죄송한데요 - (여자) 네? | - Cô ơi, phiền cô chút. - Sao ạ? |
부탁 하나 드려도 될까요? 대본에는 없는 건데요 | Tôi muốn nhờ cô một việc không có trong kịch bản. |
말씀하세요 | Bác sĩ cứ nói đi ạ. |
저 오늘 남자 친구 있냐고 | Hôm nay cô hãy hỏi tôi |
방송에서 좀 물어봐 주시면 안 될까요? | là đã có bạn trai chưa lúc lên sóng được không? |
[박수 소리] | |
(진행자) 네, 강모연의 '바디체크 시즌 2' | Kiểm Tra Cơ Thể cùng Kang Mo Yeon mùa hai. |
오늘은 고지혈증에 대해서 알아봤습니다 | Hôm nay ta đã tìm hiểu về bệnh máu nhiễm mỡ. |
그럼 끝으로 시청자 분들이 너무 궁금해 하시는 | Cuối cùng, tôi muốn hỏi một câu mà lâu nay khán giả rất tò mò. |
질문 하나 드릴게요 | Cuối cùng, tôi muốn hỏi một câu mà lâu nay khán giả rất tò mò. |
강 선생님 아직 미혼이신데 | Bác sĩ Kang vẫn đang độc thân. |
혹시 남자 친구 없으세요? | Liệu cô đã có bạn trai chưa? |
아, 너무 갑작스럽게 물어보셔서 | Ôi, câu hỏi thật bất ngờ. |
어, 고지혈증 예방을 위해서는 | Để phòng chống bệnh máu nhiễm mỡ |
함께 운동할 남자 친구가 있으면 참 좋겠지만 | thì việc có bạn trai để tập luyện cùng là rất tốt. |
없네요 | Tiếc là tôi chưa có. Vì quá bận. |
바빠서 | Tiếc là tôi chưa có. Vì quá bận. |
[모두 웃는다] | |
[발랄한 음악] | |
잘 봤어요 방송 | Anh xem TV rồi. |
아, 없구나 남자 친구가... 바빠서? | Hoá ra em bận quá nên không có bạn trai. |
그럼 난 뭐지? | Thế anh là gì của em? |
아, 절친이네 절친 군인 절친 | À, là anh bộ đội thân thiết. |
내 남자 친구도 방송에 여자 친구 없는 것처럼 놀길래 | Vì bạn trai em cũng quẩy trên TV như chưa từng có bạn gái. |
그렇게 약속 됐나 보다 했죠 | Em tưởng là ta giao kèo như vậy. |
나도 방송 잘 봤거든요 | Em cũng xem TV rồi. |
걸그룹에 넋 나간 | Mờ cả mắt vì nhóm nhạc nữ. |
(명주) 국군 장병 1, 2... | Quân nhân 1 và 2. |
와... | Chà… |
난 춤을 그렇게 잘 추는지 몰랐네 | Không ngờ anh nhảy giỏi thế. |
김흥국인 줄 | Y hệt Kim Heung Guk. |
오해입니다 | Là hiểu nhầm. Đó có lẽ là do biên tập ác ý. |
아무래도 악마의 편집을 당한 것 같습니다 | Là hiểu nhầm. Đó có lẽ là do biên tập ác ý. |
아, 악마의 편집? | À, biên tập ác ý. |
네, 그렇습니다 | Vâng. Đúng vậy. |
그건 대대장님 나오실 때 잠깐 환호한 건데 | Với lại lúc đó Đại đội trưởng tới nên phải hưởng ứng. |
편집이 그렇게 돼서 | Không ngờ họ biên tập ra vậy. |
음, 대대장님을 보고 그렇게 미친 듯이 휘파람을 부셨구나 | Anh thấy Đại đội trưởng nên mới huýt sáo như điên à? |
유 대위님의 대대장님이 우유 빛깔인가 보죠? | Đại đội trưởng trông trắng trẻo xinh xắn nhỉ? |
대대장님 피부가 고우신 편이기는 합니다 | Da của Đại đội trưởng vốn đẹp mà. |
죽여버린다? | Em giết anh đó. |
레드벨벳이 그렇게 좋았어? | Anh thích Red Velvet đến vậy à? |
네가 뭐라든 나 절대 너 안 놓을 거다 | Em có nói gì thì anh cũng không bỏ em đâu. |
웃기고 있네 티비에서는 거의 놨던데? | Nhảm nhí. Xem trên TV thì cứ như anh bỏ em rồi. |
나 귀국 157일밖에 안 남았습니다 | Em chỉ còn 157 ngày nữa là em về nước. |
(명주) 157일 동안 | Trong 157 ngày này, em sẽ lên kế hoạch giết chết Seo Dae Yeong. |
서대영을 어떻게 죽일지 그 궁리만 하다 갈 겁니다 | Trong 157 ngày này, em sẽ lên kế hoạch giết chết Seo Dae Yeong. |
알겠습니까? | Anh rõ chưa? |
아, 진짜 너무하네! | Em quá đáng thật! |
아니 내가 무슨 죽을 죄를 지은 것도 아니고! 어? | Làm như anh phạm tội chết không bằng! |
라고 사태를 악화시키는 어리석은 남자들이 대부분인 반면 [발랄한 음악] | Đàn ông thiếu suy nghĩ khác thì sẽ nói như vậy. |
(시진) 저는 | Còn anh, |
저의 최선과 | bằng nỗ lực của mình, |
당신의 시선에 기대볼까 합니다 | sẽ giải thích và hiểu cho em. |
해봐요 대위님 최선 먼저 | Anh thử đi. Xem nỗ lực của anh ra sao. |
모두 다 제 불찰입니다 | Tất cả là lỗi của anh. Red Velvet không có tội gì. |
레드벨벳은 잘못 없습니다 | Tất cả là lỗi của anh. Red Velvet không có tội gì. |
오늘 내 손에 죽읍시다 | Hôm nay anh với em. |
아, 아니, 아니 아이, 잠깐, 잠깐! | Không, khoan đã! |
그리고 저 이제 대위 아닙니다 | - Từ giờ anh không còn là Đại úy nữa. - Không thì là gì? |
대위 아니면 뭔데요? | - Từ giờ anh không còn là Đại úy nữa. - Không thì là gì? |
혹시 잘렸어요, 군에서? | Anh bị đuổi việc rồi à? |
아니요 | Làm gì có chuyện. |
진급합니다 | Anh thăng quân hàm rồi. Lên Thiếu tá. |
소령으로 | Anh thăng quân hàm rồi. Lên Thiếu tá. |
진짜요? | Thật sao? |
강 선생이 왜 기뻐합니까? | - Sao em lại vui vậy? - Vậy anh sẽ được tăng lương à? |
그럼 월급 오르겠네요? | - Sao em lại vui vậy? - Vậy anh sẽ được tăng lương à? |
근데 강 선생이 왜 기뻐합니까? | Nhưng sao em lại vui vậy? |
그리고 그 눈은 뭡니까? | Ánh mắt đó là sao? |
당신의 최선과 나의 시선? | Là nỗ lực của anh và ánh nhìn của em. |
아이, 이 속물 | Kẻ phàm tục này. |
(시진) 신고합니다! | Báo cáo! |
대위 유시진은 2016년 3월 25일부로 | Đại úy Yoo Si Jin, từ ngày 25 tháng 3 năm 2016, |
대위에서 소령으로 1계급 진급을 명 받았습니다 | chính thức được thăng một bậc quân hàm từ Đại úy lên Thiếu tá. |
이에 신고합니다 | Báo cáo hết. |
단결! | Đoàn kết! |
단결! | Đoàn kết! |
[잔잔한 음악] | |
[박수를 친다] | |
(모연) 내가 끌린 그 남자는 | Người đàn ông thu hút tôi |
전 세계에서 유일한 분단 국가인 | là quân nhân của Đại Hàn Dân Quốc, |
대한민국에서 군인으로 살아가고 있다 | đất nước duy nhất trên thế giới vẫn bị chia cắt. |
아! | |
(모연) 여전히 노인과 미인과 아이는 보호해야 한다고 믿는 | Anh ấy vẫn là Thiếu tá đội đặc chủng vinh quang luôn tin vào sứ mệnh |
명예로운 특전사 소령이다 | bảo vệ người già, phụ nữ và trẻ em. |
그리고 나는 | Còn tôi… |
여전히 방송하는 의사고 | vẫn là bác sĩ truyền hình. |
당연히 해성병원 간판이다 | Là gương mặt đại diện cho bệnh viện Hyesung. |
내가 누군지는 설명 안 해도 다 알죠? | Tôi không cần giới thiệu mọi người cũng biết nhỉ? |
- 네! - 네! | - Vâng! - Vâng! |
(명주) 그날부터 157일 동안 [경쾌한 배경 음악] | Từ hôm đó, trong vòng 157 ngày, |
서대영을 어떻게 죽일지 죽어라 고민했습니다 | em đã vò đầu bứt tai xem làm cách nào để giết Seo Dae Yeong. |
남은 파병 기간 내내 서대영 생각만 했다는 얘기죠 | Nghĩa là em chỉ nghĩ về Seo Dae Yeong. |
그랬더니... | Thế nên… |
서 상사 보고 싶어서 내가 죽겠지 말입니다 | em nhớ Seo Dae Yeong muốn chết đi được. |
그래도 이렇게 살아 돌아왔습니다 | Dù sao thì em cũng sống sót trở về. Đáng khen không? |
기특하지 않습니까? | Dù sao thì em cũng sống sót trở về. Đáng khen không? |
건강한 모습 보기 좋습니다 | Rất vui vì em khoẻ mạnh trở về. |
그럼 짠! [술잔 부딪치는 소리] | Vậy thì cạn ly. |
(명주) 캬아... | |
내일 사령관님 뵈러 갈 거다 | Ngày mai anh đi gặp ngài Tư lệnh. Anh sẽ nắm chặt tay em. |
네 손 꼭 잡고 | Ngày mai anh đi gặp ngài Tư lệnh. Anh sẽ nắm chặt tay em. |
아... | À. |
우리 그 얘기 마저 해야 하는 거지? | Cuối cùng cũng phải nói chuyện đó. |
안 해도 돼 | Không nói cũng được. Anh sẽ không cởi quân phục. |
군복 안 벗을 거야 | Không nói cũng được. Anh sẽ không cởi quân phục. |
네가 벗기는 거 외에는 안 벗으려고 | Ngoài em ra thì không ai được cởi. |
- 진짜야? - 내일 사령관님께도 말씀드릴거야 | - Thật sao? - Mai anh sẽ nói với ngài ấy. |
네 손 꼭 잡고 [명주가 기뻐하는 소리] | Sẽ nắm chặt tay em. |
아침 일찍 가자 해 뜨면 바로 가자! | Mai dậy sớm nhé. Đi ngay lúc mặt trời mọc. |
나도 다 작전이 있어 | Em cũng có kế hoạch rồi. |
술 덜 깨서 가려고? | Tính say xỉn đến đó à? |
두 계절 만에 마시는 술입니다 | Rượu này hai mùa rồi em mới uống đó. |
아, 네 | À, vâng. |
(대영) 드십시오 | Em uống đi. |
예 | Vâng. |
아흐... | |
약속하신 차 두 잔 오늘 마시겠습니다 | Hôm nay tôi đến uống hai ly trà mà ngài đã hứa. |
그러자, 앉아 너도 | Được rồi. Cậu ngồi đi. Con nữa. |
- 어, 여기 차 두 잔 - 아빠 나 임신했어 | - Cho hai ly trà. - Bố ơi, con có thai rồi. |
[경쾌한 음악] | - Cho hai ly trà. - Bố ơi, con có thai rồi. |
아, 아니지 말입니다 절대 아니지 말입니다 | Không, không phải đâu. Không phải thế. |
이게 그 작전입니까? | Kế hoạch đó hả? |
보통은 저지르고 고백하는데 | Thường thì tiền trảm hậu tấu, |
(명주) 고백하고 저지르는 작전입니다 | giờ thì tấu trước rồi trảm. |
전력이 약할 때는 선제 공격이 답입니다 | Đang yếu thế thì cứ tấn công phủ đầu. |
얘 꼭 같이 있어야 돼? | Cậu nhất định để nó ở lại à? |
(특전사령관) 얘기해 봐 | Nói đi. |
선제 공격이 됐든 융단 폭격이 됐든 들을 테니까 | Đánh phủ đầu hay thả mưa bom đi nữa tôi cũng lắng nghe. |
- 아... - 스읍... | |
넌 가만있고 | Con thì ngồi im đó. |
(대영) 결론부터 말씀드리면 | Tôi sẽ nói quyết định của mình trước. Lời hứa với tư lệnh rằng sẽ xuất ngũ, |
군복 벗겠다는 사령관님과의 약속 | Tôi sẽ nói quyết định của mình trước. Lời hứa với tư lệnh rằng sẽ xuất ngũ, |
못 지킬 것 같습니다 | chắc tôi không giữ được. |
그래? | Vậy sao? |
어딘지도 모르는 지하에 갇혀서 | Khi bị giam dưới hầm ở đâu đó, |
살이 찢기고 뼈가 부러지는데도 | dù thịt có nát, xương có gãy, |
군인이 된 게 후회되지 않았습니다 | nhưng tôi chưa từng hối hận với nghề lính. |
조국은 저 같은 군인을 잃어서는 안 된다고 생각합니다 | Tôi nghĩ tổ quốc mất đi một quân nhân như tôi sẽ thiệt thòi. |
군복은 벗어야 할 날에 명예롭게 벗고 싶습니다 | Nếu có ngày phải cởi bỏ quân phục, nó phải thật vinh quang. |
사령관님께 인정받을 수 있는 | Tôi sẽ tìm cách khác để ngài công nhận tôi. |
다른 방법도 찾겠습니다 | Tôi sẽ tìm cách khác để ngài công nhận tôi. |
지금 내가 인정하고 말고 할 문제가 아니야 | Bây giờ không phải vấn đề tôi có công nhận cậu hay không. |
조국은 이미 상사 서대영을 인정했고 | Bởi vì tổ quốc đã công nhận Thượng sĩ Seo Dae Yeong rồi. |
(특전사령관) 사령관으로서 나는 | Với tư cách là Tư lệnh, |
상사 서대영이 내 사위가 돼서 영광이다 | tôi rất vinh dự nếu Thượng sĩ Seo làm con rể tôi. |
아빠... [부드러운 음악] | Bố… |
보낼 때 이미 허락이었고 | Lúc cử đi, tôi đã chấp nhận rồi. |
(특전사령관) 그 방법으로 허락한 걸 | Tôi đã rất hối hận vì chấp nhận thông qua cách đó. |
뼈아프게 후회했고 | Tôi đã rất hối hận vì chấp nhận thông qua cách đó. |
지금은 그저 자네의 그 결정이 | Nghe được quyết định vừa rồi của cậu, |
진심으로 반갑다 | tôi thật sự rất mừng. |
감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
아빠! | Bố! |
내 딸, 잘 부탁한다! | Con gái tôi giao cho cậu đấy. |
예, 알겠습니다! | Vâng, đã rõ. |
(모연) 서 상사님 보호자분? | Người nhà của Thượng sĩ Seo? |
모연 고무신 님? | Chị Mo Yeon, người yêu của lính? |
우리 사이에는 어째 남자가 꼭 껴야만 만나진다? | Chúng ta cứ phải có đàn ông chen vào thì mới gặp nhau nhỉ? |
잘 다녀왔어? | Mạnh khỏe cả chứ? |
보시다시피 건강합니다 | Như chị thấy đó, tôi khoẻ. |
서 상사님과의 전투는 어떻게 됐어? | Chiến tranh với Thượng sĩ Seo đi đến đâu rồi? |
여전히 휴전 상태? | Vẫn đình chiến à? |
휴전아니고 종전입니다 | Không phải đình chiến mà chấm dứt rồi. Bố tôi cho phép rồi. |
아빠 허락도 받았고 | Không phải đình chiến mà chấm dứt rồi. Bố tôi cho phép rồi. |
진짜? 축하해! | Thật sao? Chúc mừng hai người! |
어우, 전우끼리 낮술 한잔해야겠네 | Chà, phải làm chén rượu mừng thôi. |
언제든 좋습니다 | Lúc nào cũng được. |
그런데 오늘은 다른 용건으로 왔습니다 | Nhưng hôm nay tôi đến đây vì chuyện khác. |
(파티마) 언니, 안녕! 나 파티마 [잔잔한 음악] | Chào chị! Em là Fatima. |
나 한국말 배워 | Em đang học tiếng Hàn. |
나중에 나 언니 도와 의사 돼 | Sau này em sẽ trở thành bác sĩ để hỗ trợ chị. |
메리 크리스마스! | Giáng Sinh vui vẻ! |
다른 언니 아저씨 모두 소식 전해 | Gửi lời hỏi thăm của em đến anh chị khác. |
보고 싶고 사랑해! | Em nhớ chị. Yêu chị. |
하... | |
돈 쓴 보람이 있네 | Thật đáng đồng tiền. |
(치훈) 안녕하세요! 컴퓨터 좀 쓸게요 | Chào các cô! Tôi dùng máy tính chút. |
네 | Vâng. |
하 선생님, 송 선배 자주 쓰는 비밀번호 뭐예요? | Y tá Ha. Tiền bối Song hay dùng mật khẩu gì? |
송상현 천재 [최 간호사가 큭 웃는다] | Thiên tài Song Sang Hyun. |
(치훈) 오호... | |
다들 오세요 | Mọi người tới đây. |
윤 중위님이 방금 주고 간 우르크 소식입니다 | Trung úy Yoon vừa đưa tôi thông tin về Uruk. |
- 어? 진짜요? - 우르크요? | - Ôi! Thật sao? - Uruk à? |
(최 간호사) 어! 블랙키다 | Ôi! Là Blakey. |
와, 엄청 컸어요! | Cậu bé lớn quá rồi! |
그래도 | Nhưng mà… |
저 신발이 잘 맞으려면 아직 한참 걸리겠어요 | Muốn đi vừa đôi giày đó vẫn còn lâu lắm. |
[아랍어] 그리고 내 이름은... | Tên em là… |
[염소 울음 소리] | |
음? 블랙키? | Blakey? |
(블랙키) 블랙키, 블랙키 [아랍어] | Blakey. Tên nó là Blakey. |
얘 이름은 블랙키야 [아랍어] | Blakey. Tên nó là Blakey. |
그리고 내 이름은... [아랍어] | Còn tên em là… |
[염소 울음 소리] | |
'매' 뭐야? | "Be" là sao? |
또 못 들었어 잠깐만요 | Không nghe rõ. Đợi tôi chút. |
[아랍어] 그리고 내 이름은... | Còn tên em là… |
[염소 울음 소리] | |
(치훈) 어? | Hả? |
[아랍어] 내 이름은... | Tên em là… |
[염소 울음 소리] | |
[염소 울음 소리] | |
[한숨 쉰다] | |
아, 아... 미쳐! | Ôi, điên mất! |
'매' 뭐야? | Cứ kêu "be" là sao? |
하아... [웃는다] | |
안녕... 산산히 부서져버린 이름이여 | Chào em… cái tên nghe không rõ. |
넌 그냥 블랙키다 | Em cứ là Blakey đi. |
영원히 | Mãi mãi. |
아, 잠깐 닫지 마세요 | Đợi chút. Đừng tắt máy. |
내가 만약 여기서 죽으면 내 노트북 C 드라이브로 가 | Nếu như tôi chết ở đây, hãy vào ổ C trong máy tính của tôi. |
거기 보면 병원 문서 밑에 직박구리 폴더가 있을 거야 | Bên dưới tập tin của bệnh viện có một tập tin tên là Cành Cạch Tai Nâu. |
그 폴더 꼭 지워줘 | Cô nhất định phải xoá nó giúp tôi. |
거기 뭐가 들어... | Trong đó chứa gì? |
네가 뭘 상상하든 그 이상을 보게 될 거야 | Chứa thứ ngoài sức tưởng tượng của cô. |
[헛기침을 한다] | |
어... | |
C... 컴퓨터를... 내 컴퓨터... | Ổ đĩa C… Máy tính của tôi.… |
(하 간호사) C 드라이브를... | Ổ đĩa C… |
하... | |
그래 직박구리 | Đây rồi, Cành Cạch Tai Nâu. |
[한숨 쉰다] | |
진짜 10대부터 30대까지였어? | Từ 10 tuổi đến 30 tuổi thật sao? |
하... | |
이게 아주 그냥 10대에서 30대 가량 세게 맞아봐야 아주... | Phải đánh thật mạnh từ 10 gậy đến 30 gậy mới được. |
[부드러운 음악] | |
어? 죄송합니다 괜찮으세요? | Xin lỗi cô. Cô có sao không? |
- (하 간호사) 아, 죄송합니다 - 제가 할게요 | - Xin lỗi cô. - Để tôi. |
- (송 선생) 보호자입니다 - 죄송합니다 | - Tôi là người nhà. - Xin lỗi. |
보호자? | Người nhà à? |
됐어, 피곤해서 그래 | Thôi khỏi. Tôi mệt chút thôi. |
피곤하면 앉아서 쉬어 아무한테나 안겨서 쉬지 말고 | Mệt thì ngồi xuống nghỉ. Đừng có thấy ai cũng vịn vào. |
뭘 좀 봤으면 봤다고 얘기를 하고 | Xem cái gì rồi thì phải nói chứ. |
(송 선생) 너 다 봤더라? | Cô xem cả rồi nhỉ? 1030? Tôi thấy nó nằm trong thùng rác. |
1030? 휴지통에 떡하니 들어있던데? | Cô xem cả rồi nhỉ? 1030? Tôi thấy nó nằm trong thùng rác. |
- 지워달라며 - 나 죽으면 지워달랬지 | - Anh bảo xoá đi mà. - Khi nào tôi chết cơ. |
- 왜 지웠어? - 그걸 왜 갖고 있어? | - Sao cô lại xoá? - Sao anh lại giữ chúng? |
프러포즈하려고 | Để cầu hôn chứ sao nữa. |
(송 선생) 그거 내가 하는 프러포즈야 | Tiết mục cầu hôn của tôi đó. |
10대부터 30대까지 | Từ lúc 10 tuổi đến 30 tuổi, tôi chỉ có mình cô. |
다 너 뿐이었다는 고백이고 | Từ lúc 10 tuổi đến 30 tuổi, tôi chỉ có mình cô. |
(송 선생) 자애라고는 1도 없는 자애... | Thật là lạnh lùng quá đi. |
너 그거... 동정일 거라는 생각은 안 해봤어? | Anh không nghĩ đó là thương hại à? |
네가 뭘 알아 내 감정은 내가 알지 | Sao nào? Tình cảm của tôi, tôi biết. |
의심할 것도 없이 사랑이야 | Nó là tình yêu, không có gì phải nghi ngờ. |
- 하지 마 - 뭘? 고백? | - Đừng làm thế. - Gì cơ? Tỏ tình à? |
뭐든 해도 내가 해 | Tất cả. Để tôi làm. |
뭘? 고백? | Cái gì? Tỏ tình à? |
어, 네 돈 다 갚으면 | Ừ, sau khi trả hết tiền cho anh. |
그래 그럼 | Được. Vậy đi. |
어? 야, 너 그 말 진짜야? [경쾌한 음악] | Ơ? Cô nói thật à? |
- (송 선생) 야, 말하다 말고 어디 가? - 돈 벌러! | - Đang nói mà chạy đi đâu? - Đi vay tiền. |
돈 빨리 벌면 안 돼? 가불하면 안 돼? | Kiếm tiền nhanh được không? Ứng trước đi. |
(송 선생) 강모연한테 좀 빌리면 안 돼? | Hay vay tiền Kang Mo Yeon đi? |
♪ 아무 말 없이 내게서 커져만 가는 게 ♪ | |
아... | |
내가 이 차를 왜 운전하고 있는지 모르겠네? | Không hiểu sao anh lại lái chiếc xe này. |
계속 직진이요 달려 빅보스! | Cứ chạy thẳng đi. Chạy đi Đại Boss! |
달리고 있습니다! | Anh đang chạy đây! |
아니요 얘 말고 | Không phải anh. |
얘요 얘 이름이 '빅보스'거든요 | Là nó. Tên nó là "Đại Boss". |
아유 참... | Thật là. |
아이, 내가 그렇게 좋습니까? 어? | Em thích anh đến vậy sao? Đến nỗi lấy hô hiệu của anh để đặt. |
자기 차에 내 콜사인 붙일 만큼? | Em thích anh đến vậy sao? Đến nỗi lấy hô hiệu của anh để đặt. |
- 네! - 아휴 깜짝이야 | - Vâng! - Giật cả mình. |
[소리 내어 웃는다] | |
저 앞에서 우회전이요 | Anh quay đầu ở phía trước. |
빅보스 좀 씻겨야 해서요 | Phải tắm cho Đại Boss. |
아! 이 빅보스 말고요 | À, không phải Đại Boss này. |
타이밍 이상한데? | Thời điểm thật kỳ lạ. |
내가 이 차를 왜 운전하는지도 계속 모르겠고 | Anh không hiểu sao anh lại lái chiếc xe này. |
해줘요 그냥 자꾸 내 손 타면 해 먹잖아요 | Anh cứ lái hộ em đi. Vào tay em nó lại nát như cám. |
내 빅보스는 절대 안 해 먹을 거거든요 | Đại Boss của em không thể bị phá nát được. |
타이밍 계속 이상한데? | Thời điểm lại thật kỳ lạ. |
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪ | |
아... | |
연애 이거 때려 치울까? 이거 | Hay là dẹp ngay chuyện hẹn hò này đi? |
- 어후, 연애하기 너무 추운데 - 뭐라고요? | - Hẹn hò gì mà lạnh chết đi được. - Anh bảo sao? |
사랑한다고요 | Anh bảo anh yêu em. |
창문 올려요 바람 들어가, 추워 | Đóng cửa vào đi. Gió thổi lạnh lắm. |
♪ 서툴다 해도 네 곁에 ♪ | Đóng cửa vào đi. Gió thổi lạnh lắm. |
이러면 또 내가 나와야 하잖아요 | Anh làm thế em lại phải ra ngoài. |
밖에 춥다니까 | Ngoài này lạnh lắm. |
그럼 이거 | Cầm lấy đi. |
[시진이 웃는다] | |
이거 누르면... | Ấn cái này thì… |
물이 나오네? | nước phun ra nhỉ? |
오발은 늘 명중입니다 | Bắn nhầm luôn trúng đích. |
미안해요 어떡하지? | Em xin lỗi. Làm sao đây? |
아, 이제 하다 하다 당신 옷까지 다 해 먹네 | Giờ thì em làm hỏng cả áo anh rồi. |
이거 걸쳐요 옷이 다 비칩니다 | Anh khoác cái này đi. Áo lộ hết ra rồi. |
다른 계집 애들이 보는 건 싫거든요 | Em không thích cô gái khác nhìn thấy. |
해야겠다 연애 야해가지고 | Vẫn phải hẹn hò rồi. Quyến rũ thế này mà. |
- 내가요? - 강 선생은 웃을 때 제일 야하죠 | - Em á? - Lúc em cười là quyến rũ nhất. |
[함께 웃는다] 아, 진짜... | Thật là… |
아이, 추워 아, 안아주세요 | Ôi, lạnh quá. Ôm anh cái đi. |
아, 추워... [모연이 웃는다] | Lạnh quá. |
(모연) 어이고 어이고... | Ngoan, ngoan nào. |
[군가 배경 음악] | |
이거 가혹 행위입니다 | Thế này là rất tàn ác. |
신고하시든가 | Vậy anh báo cáo đi. |
♪ 멋있는 사나이 많고 많지만 ♪ | Anh muốn ăn một bữa thanh thản. |
밥이라도 좀 편하게 먹고 싶습니다 | Anh muốn ăn một bữa thanh thản. |
- 이러다 체하겠습니다 - 체하면 의무실로 오십시오 | - Anh đầy bụng mất. - Đầy bụng thì đến phòng y tế. |
5분 거리에 제가 있습니다 | Chỉ cần năm phút là thấy em. |
아, 진짜 그러네? | À, hay là vậy? |
체하십시오 | Anh đầy bụng đi. |
♪ 싸움에는 천하무적 ♪ | Anh đầy bụng đi. |
아니다 그냥 어디 하나 확 부러뜨릴까? | Không, hay là cứ đánh gãy chỗ nào đó nhỉ? |
♪ 바로 내가 사나이다 ♪ | Mà không được. |
안 되겠다 | Mà không được. |
어디 부러지면 캐나다 못 가니까 | Gãy xương thì không đi Canada được. |
다니엘이랑 예화 씨 결혼한대 | Daniel và Ye Hwa bảo sẽ kết hôn. |
다니엘이면 그 의사? | Daniel là anh bác sĩ đó à? |
♪ 멋있는 사나이 ♪ | |
(명주) 근데 예식장이 무려 캐나다 밴쿠버야 | Nhưng đám cưới tổ chức ở Vancouver, Canada. |
우리 초대받았어 | Chúng ta được mời rồi. |
결혼요? | Kết hôn sao? |
예화 씨랑 닥터 다니엘요? | Cô Ye Hwa và bác sĩ Daniel đó hả? |
비행기 티켓에 호텔 1박 포함이래요 | Có cả vé máy bay và khách sạn một đêm. |
- 대박 - 근데 이상하다? | - Tuyệt thật. - Nhưng có điều này hơi lạ. |
제가 알기로는 두 사람 이미 부부인데? | Tôi tưởng họ là vợ chồng rồi mà. |
아닌데? 나한테는 그냥 구호 단체 동료라고 했는데? | Không phải. Anh ấy bảo với tôi họ là đồng nghiệp đoàn cứu hộ. |
나한테는 그냥 철물점 동업자라고 했는데? | Anh ấy bảo với tôi họ cùng mở cửa hàng kim khí. |
(치훈) 진짜요? 예화 씨 아버님이 고려인 한의사였는데 | Vậy sao? Bố của cô Ye Hwa là bác sĩ Đông y người Cao Ly. |
러시아로부터 독립 운동을 하던 | Ông ấy đã chữa cho cả quân đảo chính |
반군들까지 안 가리고 치료를 해줘가지고 | trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở Nga. |
아버지랑 오빠, 어머니는 총살당하고 | Vậy nên cả bố mẹ và anh trai của cô ấy đều bị bắn chết. |
- 총살? - 총살? | - Bị bắn chết? - Bị bắn chết? |
(명주) 응, 예화 씨만 겨우 다니엘 손에 구해져서 | Đúng vậy. Chỉ có Ye Hwa được bác sĩ Daniel cứu. |
캐나다 대사관으로 달려갔는데 | Lúc họ chạy tới Đại sứ quán Canada, thì chỉ có Daniel được vào. |
다니엘만 들어와라 | Lúc họ chạy tới Đại sứ quán Canada, thì chỉ có Daniel được vào. |
러시아 국적인 예화 씨는 안 된다 | Họ không được vào vì Ye Hwa có quốc tịch Nga. |
국제법상 자신의 출생 국에서는 난민 신청을 받아 줄 수 없다 | Theo luật pháp quốc tế, không thể đăng ký tị nạn trên đất nước mình sinh ra. |
그건 맞아, 그래서? | Điều đó thì đúng, rồi sao? |
그러니까 다니엘이 '지금 당장 혼인 신고하겠다' | Lúc đó Daniel mới bảo, "Vậy thì đăng ký kết hôn ngay. |
'서류 가져와라. 이제 이 여자는 내 아내다, 보호해라!' | Mang hồ sơ đến đây. Cô gái này giờ là vợ tôi, hãy bảo vệ cô ấy!" |
크... | |
그렇게 예화 씨를 살렸대 | Vậy là Ye Hwa được cứu. |
둘이 그런 것도 얘기했어? | Cô ấy kể em cả chuyện đó à? |
내가 서 상사 유서 얘기했더니 자기도 가족을 다 잃었다고 | Em kể chuyện bản di chúc của anh nên cô ấy kể là đã mất cả gia đình. |
유서... 읽었어? | Di chúc… em đọc rồi à? |
내가 그걸 왜 읽어? | Sao em phải đọc cái đó? |
노래 가사 쓰고 서로 베껴 쓰는 거 다 아는데 | Em biết là anh chép lời bài hát vào. |
안 베꼈어 | - Anh không chép. - Nực cười quá. |
웃기시네 | - Anh không chép. - Nực cười quá. |
'내 작전은 늘 도망이었다' | "Tác chiến của anh đều là chạy trốn. |
'누구보다 용감한 네가' | Em là người dũng cảm hơn ai hết. |
'누구보다 못난 나를 참 많이도 사랑해줘서' | Anh là người hèn nhát hơn ai hết. Cảm ơn em |
'고맙고, 미안했다' | vì đã yêu anh, và xin lỗi em. |
(대영) '만약 네가 이 유서를 읽고 있다면' [슬픈 음악] | Nếu như em đọc được bản di chúc này, |
'못난 나는' | thì kẻ hèn nhát là anh đến cuối cùng vẫn làm em tổn thương. |
'이렇게 너에게 끝까지 아픔이다' | thì kẻ hèn nhát là anh đến cuối cùng vẫn làm em tổn thương. |
'용서하지 마라' | Đừng tha thứ cho anh. |
'그리고 내가 널 생각했던 시간만큼' | Và anh mong em sống hạnh phúc thật nhiều như quãng thời gian |
'행복하기를 바란다' | anh luôn nghĩ về em. |
'뜨겁게 사랑한다, 윤명주' | Yêu em rất nhiều, Yoon Myeong Ju. |
'살아도 죽어도' | Dù có sống hay chết, |
'그건 변하지 않을 거다' | điều đó cũng không hề thay đổi". |
지어내지 마 | Anh đừng bịa. |
외웠을 리도 없고 | Học thuộc làm gì? |
그걸 들고 다닙니까? | Em vẫn mang theo lá thư đó à? |
♪ 하지만 난 말이야 ♪ | |
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪ | |
♪ 내게는 너 하나로 물든 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪ | |
(대영) 100번도 넘게 썼으니까 | Anh đã viết nó hơn 100 lần. |
100번도 넘게 | Hơn 100 lần, anh đã muốn chạy đến bên em. |
너한테 가고 싶었으니까 | Hơn 100 lần, anh đã muốn chạy đến bên em. |
[군인들이 모두] 오! | |
일동 차렷! | Toàn đội, nghiêm! |
(대영) 내 밑으로 다 눈 감는다! | Cấp dưới của tôi, nhắm mắt lại! |
♪ 흔들리지 않은 너를 볼 때면 ♪ | |
[군인들의 환호성 소리] | |
♪ 떨리는 내 입술이 ♪ | |
내 밑으로도 다 눈 감는다 | Cấp dưới của tôi, nhắm mắt lại! |
눈 감는다 | Anh nhắm mắt lại. |
♪ 알잖아 난 말이야 ♪ | |
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪ | |
[군인들의 환호성] | |
♪ 흘러갈 뿐이야 ♪ | |
♪ 사랑해요 고마워요 ♪ | |
♪ 따뜻하게 나를 안아줘 ♪ | |
아, 강 선생은 축의금 어디에 낼 겁니까? | À, em gửi tiền mừng cưới cho ai? |
대부분 다니엘 쪽에 할 테니까 난 예화 씨? | Mọi người đều gửi cho Daniel, em gửi cho Ye Hwa. |
으음... | |
다니엘 차 해 먹은 건 다 까먹고? | Chuyện phá xe thì quên rồi? |
그건 다달이 기부로 갚고 있거든요? | Em trả bằng cách trả góp mỗi tháng. |
얼마나 값진 경험인지 유시진 씨는 모르겠죠? | Anh đâu biết đó là trải nghiệm đáng giá, vì đâu biết quyên góp là gì. |
기부하는 삶을 모르니까 | Anh đâu biết đó là trải nghiệm đáng giá, vì đâu biết quyên góp là gì. |
나한테 007 돈 가방 찾던 사람 오늘 없나 봐요? | Hôm nay không thấy người tìm anh đòi vali tiền 007 nhỉ? |
그 여자 맥주 꺼내러 가네요 | Cô ta đi lấy bia rồi. |
그 예전부터 궁금했던 건데 | Trước giờ anh rất tò mò. |
(시진) 거기 선서 사진 | Tấm ảnh tuyên thệ kia. Tại sao em lại là đại diện? |
왜 선서 대표가 강 선생입니까? | Tấm ảnh tuyên thệ kia. Tại sao em lại là đại diện? |
1등 해서 대표입니까? | Vì em là thủ khoa à? |
아니요? 미모가 대표예요 | Không. Vì em là hoa khôi. |
오... | |
가나다순 아니고? | Hay là theo bảng chữ cái à? |
- 강 씨면 어디를 가든 1등인데? - 아닌데요? | - Họ Kang thì đi đâu chẳng đầu sổ? - Không phải. |
아! 나이순? | À! Theo tuổi tác? |
내가 얘기를 안 했구나 | Hoá ra em chưa kể. |
제가 마침 내일 후배들 선서식에 가거든요 | Mai em đến buổi tuyên thệ của khoá sau. |
학교를 빛낸 선배로 초대받아서 | Em được mời vì là tiền bối sáng giá. |
'학교를 빛낸 선배' | "Tiền bối sáng giá" đấy! |
학교에도 빚을 냈어요? | Em mắc tiền ở trường à? |
- 집에 안 가요? - 지금 가면 차 막혀요 | - Anh không về nhà à? - Đang tắc đường. |
그거 2시간 전 핑계거든요? | Hai tiếng trước anh cũng bảo vậy. |
(시진) 지금 엄청 막혀요 | Giờ này tắc lắm. Phía Yeouido đấy. |
- (시진) 여의도 장난 아니에요 - (모연) 가지 그만 | Giờ này tắc lắm. Phía Yeouido đấy. |
(모연) 히포크라테스는 말했다 | Hippocrates từng phát biểu. |
이말 저말 많이 했다 | Ông ấy đã nói nhiều điều. |
어떤 말은 머리에 남고 [잔잔한 음악] | Có những điều đọng lại trong trí nhớ. |
어떤 말은 가슴에 남았다 | Có những điều lưu vào trong tim. |
예를 들면 이런 말이다 | Ví dụ như câu này. |
(여자) 이제 의업에 종사할 허락을 받음에 | Bây giờ tôi đã nhận được giấy phép làm nghề y, |
나의 양심과 위엄으로써 의술을 베풀겠노라 | tôi sẽ hành nghề bằng lương tâm và phẩm giá của mình. |
나는 대한민국의 특전부사관으로서 | Với tư cách là Sĩ quan Đặc chủng của Đại Hàn Dân Quốc, |
(남자) 국가와 국민을 위하여 충성을 다하고 | tôi hứa sẽ trung thành vì quốc gia và nhân dân. |
인종, 종교, 국적 | Không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, |
정당, 정파 또는 사회적 지휘 여하를 초월하여 | quốc tịch, chính đảng, phe phái hay địa vị xã hội, |
(여자) 오직 환자에 대한 나의 의무를 지키겠노라 | luôn thực hiện nghĩa vụ của mình với bệnh nhân. |
(남자) 헌법과 법규를 준수하며 | Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, |
부여된 직책과 임무를 성실히 수행할 것을 | trung thực thực hiện nhiệm vụ và chức trách được giao. |
비록 위협을 당할지라도 | Ngay cả khi bị uy hiếp, |
(여자) 나의 지식을 인도에 어긋나게 쓰지 않겠노라 | cũng không lợi dụng tri thức của mình để làm trái đạo đức. |
(모연) 비록 위협을 당할지라도 | Ngay cả khi bị uy hiếp, |
그 어떠한 재난 앞에서도 물러서지 않겠노라 | cũng không lùi bước trước bất cứ hoạn nạn nào, |
그 어떤 총구 앞에서도 | Ngay cả khi đứng trước họng súng nào, |
이 땅의 평화를 지키겠노라 | cũng sẽ bảo vệ hoà bình ở mảnh đất này. |
오늘 수많은 유시진과 수많은 강모연은 엄숙히 선서했다 | Hôm nay có vô số Yoo Si Jin, vô số Kang Mo Yeon đã tuyên thệ. |
그들의 선서가 | Lời tuyên thệ của họ |
이 세상의 모든 땅에서 | bảo vệ mọi mảnh đất trên thế giới này, |
이 세상의 모든 태양 아래에서 지켜지기를 | dưới mỗi tia sáng của thế giới này. |
나는 응원했다 | Tôi hy vọng là thế. |
지금! | Bây giờ! |
진짜 다시 돌아왔네요, 우리? | Chúng ta đã quay lại thật rồi. |
강 선생과 함께 와서 좋네요 이번에도 | Được quay về với em thật thích. Lần này cũng vậy. |
덕분에, 난 다른 남자랑 올 기회를 놓쳤네요 | Nhờ anh mà em để lỡ cơ hội đến cùng người đàn ông khác. |
다른 남자? | Người đàn ông khác? |
그럼 여기를 혼자 와요? 이 미모에? | Thế anh nghĩ em xinh thế này mà đi một mình à? |
어우, 혼자 올 재간이 없네요, 나는 | Em không có cái phúc đi một mình đâu. |
(시진) 딱 섭니다! | Em đứng lại ngay. |
(모연) 근데 이 배 꼭 엑스레이 사진 같지 않아요? | Mà con thuyền này giống ảnh chụp X-quang nhỉ? |
말 돌리지 않습니다 | - Đừng đánh trống lảng. - Chờ đã. Nhìn em này. |
(모연) 아, 잠깐만! 나 좀 봐봐요 | - Đừng đánh trống lảng. - Chờ đã. Nhìn em này. |
딱 좋아요 | Chuẩn rồi. |
유 대위님 독사진이 엑스레이 사진밖에 없어서요 | Em có mỗi tấm hình chụp X-quang của anh. |
난 또 그걸 엄청 봤네요 | Em đã xem mòn nó rồi. |
감정에 호소해도 안 봐줍니다 | Anh sẽ không bị mủi lòng đâu. |
바닷가에서는 역시 나 잡아 봐라죠 | Trên bãi biển thì phải chơi đuổi bắt nhỉ. |
나 잡아 봐라! | Đố anh bắt được em! |
잡히면 죽었습니다 | Anh mà bắt được là chết! |
♪ Oh every time I see you ♪ | |
♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪ | |
근데 우리 언제 가요? | Nhưng khi nào chúng ta đi? |
저 배가 저렇게 되면 | Khi tàu kia trở nên giống cái này. |
진짜요? | Thật sao? Chao ôi, chỉ có hai người trên đảo hoang! |
와! 무인도에 남자랑 단둘이 있다 | Thật sao? Chao ôi, chỉ có hai người trên đảo hoang! |
대박이다! | Tuyệt quá! |
♪ 오 나만의 그대여 ♪ | |
♪ 내게는 전부라는 말 ♪ | |
♪ 고백한 적이 있었나요 ♪ | |
♪ 내 운명이죠 ♪ | |
♪ 세상 끝이라도 지켜주고 싶은 너 ♪ | |
(모연) 진짜 안 마셔요? | Anh không uống thật à? |
엄청 맛있는데? | Rượu ngon lắm. |
진짜 마시고 싶은데 | Anh muốn uống lắm. |
운전해야 합니다, 보트 | Nhưng mà phải lái thuyền. |
안 간다면서요 | Anh bảo không về mà. |
누구 좋으라고? | Để ai được lợi? |
치... | |
맛있습니까? | Có ngon thật không? |
네 | Ngon. |
되게 먹고 싶은가 봐요? | Anh muốn uống lắm rồi nhỉ? |
방법이 없지는 않죠? | Không phải không có cách nhỉ? |
알죠 | Anh biết chứ. |
아, 그때 나 심장 떨려 죽는 줄 알았는데 | Lúc đó em run muốn chết luôn. |
난 지금 심장 떨려 죽겠어요 | Bây giờ anh cũng run muốn chết. |
(시진) 바닷가에 술도 있고 | Ở bãi biển vừa có rượu, |
미인도 있고 | vừa có người đẹp. |
저렇게 별도 쏟아지고 | Và cả bầu trời đầy sao. |
허... | |
세상에 | Ôi trời ơi. |
거짓말 | Nói dối. |
나 별똥별 처음 봐요 | Lần đầu tiên em thấy sao băng. |
[별똥별 떨어지는 효과음] [부드러운 음악] | |
(모연) 별한테 무슨 짓을 한 거예요? | Anh làm gì với mấy ngôi sao vậy? |
세상에 모든 별들이 왜 여기에 다 떠있지? | Tất cả sao trên trời sao lại tụ về đây? |
소원 안 빌어요? | Em không ước gì à? |
- 이미 빌었죠 - 입 벌리고? | - Em ước rồi. - Miệng nói mà ước được à? |
치... | |
놀면 뭐 해요? | Sao còn ngồi đấy? |
얼른 나 저기 별 하나만 따줘 봐봐요 | Mau đi hái sao về cho em. |
이미 땄죠 | Anh hái rồi. Ngôi sao cạnh anh này. |
내 옆에 앉았네요 | Anh hái rồi. Ngôi sao cạnh anh này. |
더 해봐요 | Anh nói thêm đi. |
되게 반짝입니다 | Nó sáng lấp lánh. |
한 번만 더 해봐요 | Nói thêm lần nữa nào. |
내 인생이 | Ngôi sao đó… |
별안간 환해졌죠 | đã thắp sáng cuộc đời anh. |
[소리 내어 웃는다] | |
별말씀을요 | Không cần cảm ơn. |
어떻게 이런 여자가 나한테 왔지? | Tại sao cô gái này lại đến bên anh nhỉ? |
전생에 나라를 구했나 보죠 | Có thể kiếp trước anh đã cứu nước. |
헐! 전생에 포졸이었나 봐 | Ôi trời! Có vẻ kiếp trước anh là lính canh. |
이번 생에는 많이 승진했네요 | Kiếp này thăng chức lên nhiều rồi. |
헐! 다음 생에도 또 만날 건가 봐 | Ôi trời! Thế kiếp sau lại được gặp à? |
이번 생에도 나라를 구하고 있잖아요 | Kiếp này anh lại cứu nước mà. |
와, 나라 정도는 구해줘야 만나지네, 이 여자 | Chà, phải cứu đất nước thì mới được gặp cô gái này. |
누가 만난대요? | Ai nói sẽ gặp anh nhỉ? |
다음 생에는 안 만날 거예요? | Không muốn gặp anh nữa à? |
싫다 그럼 안 올 거예요? | Em không muốn thì anh không đến à? |
꼭 또 나 만나러 와요 다음 생에도? | Anh nhất định phải tìm gặp em đó. Kiếp sau cũng vậy. |
약속한 겁니다? | Em hứa nhé? |
(시진) 음... | |
소원 뭐 빌었어요? | Em ước gì vậy? |
음... | |
- 놀랄 텐데? - 뭔데요? | Anh sẽ ngạc nhiên đó. Chuyện gì cơ? |
[부드러운 음악] | Hãy cho tôi hôn người đàn ông này. |
이 남자가 키스하게 해주세요 | Hãy cho tôi hôn người đàn ông này. |
이뤄질까요? | Linh nghiệm không nhỉ? |
방법이 없지는 않죠? | Không phải không có cách. |
♪ Oh love ♪ | |
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪ | |
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪ | |
♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪ | |
♪ 그대를 위해 준비한 그 말 ♪ | |
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪ | |
♪ 겁이 나서 멈춰버린 ♪ | |
사랑해요 | Anh yêu em. |
♪ 너에게 사랑해 ♪ | |
나도요 | Em cũng yêu anh. |
질문이었는데? | Đó là câu hỏi mà. |
칫! | |
사랑해요 대답입니다 | Em yêu anh. Đó là câu đáp án. |
나도요 | Anh cũng vậy. |
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪ | |
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪ | |
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪ | |
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪ | |
♪ 사랑해 ♪ | |
(치훈) 근데 외국에서는 결혼식에 돈 말고 선물하는 거 아니에요? | Nhưng mà đám cưới ở nước ngoài hay tặng quà chứ không mừng tiền nhỉ? |
(모연) 관혼상제에 현찰 박치기는 동서고금 진리거든? | Đông tây kim cổ đều dùng tiền trong các dịp lễ cả. |
주는 사람 간편하고 받는 사람 유용하고 | Gọn nhẹ cho người tặng. Hữu dụng cho người nhận. |
가죠? | Đi thôi. |
[잔잔한 배경 음악] | |
신랑, 신부는 옷 갈아입고 곧 온답니다 | Cô dâu và chú rể đang thay đồ, sắp đến rồi. |
(최 간호사) 하, 예화 씨 꾸며 놓으니까 좀 예쁘던데 | Cô Ye Hwa trang điểm nên trông xinh lắm. |
- 웨딩드레스도 특이하고 - 지금 저 광경도 특이하고 | Váy cưới cũng đặc biệt. Khung cảnh kia cũng đặc biệt. |
(시진) 아이, 그것 좀 어떻게 하면 안 됩니까? | Trời đất ơi, anh không biết làm gì với thứ đó à? |
그걸 왜 서 상사가 받습니까? | Sao lại bắt hoa cưới vậy? |
신부가 온 힘을 다해 멀리 던진 걸 버립니까, 그럼? | Chứ chẳng lẽ lại ném đi bó hoa cô dâu đã nhiệt tình quăng tới? |
두십시오 | Cứ mặc anh ấy. |
결혼식에 추억이 많은 양반입니다 | Anh có rất nhiều ký ức về lễ cưới. |
구 여자 친구 | Của bạn gái cũ. |
(치훈) 근데 이런 엔딩 너무 좋죠? | Nhưng cái kết này thật tuyệt phải không? |
인생에 온갖 재난을 사랑으로 극복하고 | Họ đã vượt qua tất cả hoạn nạn trên đời này bằng tình yêu, |
오래오래 행복하게 살았습니다 엔딩 | và sống với nhau hạnh phúc suốt đời. Kết thúc. |
[전기 나가는 소리] | Kết thúc. |
(명주) 키스 타임? | - Đến lúc hôn nhau à? - Hay là có tiết mục gì à? |
(하 간호사) 무슨 쇼하고 그러는 건가? | - Đến lúc hôn nhau à? - Hay là có tiết mục gì à? |
(송 선생) 밴쿠버시 전체가? | Quy mô thành phố Vancouver? |
아, 스케일 남다르네? | Quy mô khủng quá nhỉ? |
(모연) 지금 회상 신 아니잖아 | Đây đâu phải cảnh hồi tưởng. Sao tự dưng lại thành ra thế này? |
갑자기 이 신 왜 이래요? | Đây đâu phải cảnh hồi tưởng. Sao tự dưng lại thành ra thế này? |
(시진) 스토리 전개가 로코나 멜로 쪽은 아닌 거 같은데? | Tình tiết không giống phim hài hay phim tình cảm cho lắm. |
[사이렌이 울린다] | |
[영어] 근처에 화산이 폭발했대요! | Gần đây có núi lửa phun rồi! |
[사람들이 소리를 지른다] [긴장감이 도는 음악] | |
웬일로 이런 행운이 있나 했다 | Thảo nào cứ thấy có phúc đi ăn cưới lạ lùng. |
전역을 했어야 하는데 | Lẽ ra mình phải xuất ngũ mới đúng. |
이미 늦었어 | Quá muộn rồi. |
- 일어나 - 어 | Đứng dậy đi. Ừ. |
그럼 우리 다 휴가 반납하는 거예요? | Vậy chúng ta phải trả lại ngày nghỉ à? |
이제는 널 해 먹을 차례인가 보다 | Lần này đến lượt mày bị phá rồi. |
아주 긴 보고서의 서막이란 느낌이 듭니다 | Tôi có linh cảm phải viết báo cáo dài như cái sớ. |
가죠 | Đi thôi. |
♪ You are my everything ♪ | |
♪ 뜨거운 내 사랑은 그대인 걸 ♪ | |
♪ 계절이 변해도 난 이곳에 ♪ | |
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪ | |
♪ 단 하나의 사랑 ♪ | |
♪ You are my ♪ | |
♪ everything ♪ |
No comments:
Post a Comment