Search This Blog



  태양의 후예 16

Hậu Duệ Mặt Trời 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


말도 안 돼 [가쁘게 숨을 쉰다]Không thể nào đâu.
♪ Here I am ♪
♪ 들리나요 ♪
어!
♪ 작은 떨림들 ♪
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪
♪ I think of you ♪
되게 오랜만입니다Quả là lâu lắm rồi nhỉ.
♪ Always love you in my heart ♪
살아...Anh vẫn…
살아 있었어요?Anh vẫn còn sống ư?
그 어려운 걸Việc khó khăn đó…
자꾸 해냅니다 내가anh luôn làm được mà.
♪ 안아준 사람 ♪
♪ 그대죠 ♪
살아 있었어Anh vẫn còn sống.
하...
살아 있었어... [흐느낀다]Anh còn sống.
미안해요Anh xin lỗi.
미안합니다Anh xin lỗi.
♪ Always love you in my heart ♪
♪ 그대는 아나요 ♪
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪
♪ 한 걸음 물러선 나를 ♪
나쁜 놈Tên xấu xa.
(모연) 나쁜 놈 살아 있으면 다야?Cứ còn sống là hết chuyện à?
하! 나쁜 놈! [흐느낀다]Đồ xấu xa.
[크게 소리 내어 운다]
♪ 단 하나인 거죠 ♪
♪ 날 담아줄 그대를 믿어요 ♪
보고 싶었어요!Em đã rất nhớ anh.
단 한순간도 잊은 적이 없다고 나는!Em chưa từng quên anh giây phút nào.
다 필요 없어Em chẳng cần gì cả.
혼자 살 거야Em sẽ sống một mình.
스님이 될 거야Em sẽ đi tu.
♪ with you ♪
사랑해요Em yêu anh.
사랑한다고요!Em nói là em yêu anh.
[모연이 운다]
와, 신기합니다Thần kỳ thật.
원래 우르크는 눈이 안오지 말입니다?Vốn dĩ Uruk đâu có tuyết.
(기범) 제가 파병 올 때 교육 들은 게 맞다면...Nếu điều tôi được học lúc đào tạo là đúng
거의 100년 만에 오는 눈일 겁니다thì gần 100 năm rồi tuyết mới lại rơi.
와...Chà…
(모연) 그날 윤 중위는...Hôm đó Trung úy Yoon kể lại.
'100년 만에 첫눈이 와요'라고 했다"Tuyết đầu mùa đã rơi sau 100 năm".
[부드러운 음악]
그리고...Và cô ấy kể…
'그가 그 눈 속을 걸어왔어요'라고...rằng anh ấy đã bước ra từ trong làn tuyết.
♪ 그대랍니다 ♪
♪ 태어나 처음으로 가슴 떨리던 사람 ♪
♪ 수천 번을 보아도 ♪
♪ 내게 하나뿐인 그런 사람 ♪
♪ 슬픈 사랑이라고 말하지 말아요 ♪
♪ 다시 생각해보면 행복한 나인데 ♪
♪ 우리 사랑하는 만큼 ♪
답이...Đáp án của anh…
많이 늦었다đến muộn quá nhỉ?
하...
♪ 사랑하자 ♪
안 헤어질 거다Anh sẽ không chia tay.
죽어도Dù có chết…
너랑 안 헤어질 거다anh cũng sẽ không chia tay em.
♪ 나의 곁에 있어요 ♪
♪ 떠나가지 말아요 ♪
[흐느낀다]
♪ 나의 사랑입니다 ♪
♪ 평생을 바쳐도 ♪
[흐느낀다]
♪ 아깝지 않을 사람 그대일 테니까 ♪
♪ 우리 사랑하는 만큼 ♪
♪ 서로 아파하지만 ♪
♪ 그냥, 그냥, 그냥 이대로 ♪
♪ 사랑하자 ♪
(기범) 늘 강조하지만 스스로를 지키지 못하는 군인은Tôi nhắc lại. Quân nhân nếu không bảo vệ được chính mình
조국도 미인도 지킬 수 없다thì sẽ không bảo vệ được tổ quốc và mỹ nữ.
작업 간 숙지 사항은 딱 한 가지, 뭐다?Điều cần ghi nhớ khi làm nhiệm vụ chỉ có một. Đó là gì?
- 절대 다치지 마라! - 절대 다치지 마라!Tuyệt đối không để bị thương.
좋다Tốt lắm.
재설 도구 챙겨서 연병장 집합까지 5분 준다Cả đội có năm phút để lấy đồ dọn tuyết và tập trung tại sân huấn luyện.
- 실시! - 실시!- Thực thi. - Thực thi!
[잔잔한 음악]
[흐느낀다]
인마, 부소대장이 소대원들 앞에서 눈물 보이면 쓰나?Đội phó sao lại khóc trước mặt các thành viên khác?
너 검정고시 어떻게 됐어?Thi tốt nghiệp sao rồi?
붙었습니다Tôi đỗ rồi.
저도 이제 고졸이지 말입니다 [흐느낀다]Giờ tôi có bằng cấp ba rồi.
다시는 안 죽을게Anh sẽ không chết nữa.
진짜 다시는Anh nói thật đó, dù có chết…
죽어도 안 죽을게anh cũng không chết nữa.
(명주) 안 믿어Em không tin.
그렇지만 꼭 그래줘Nhưng anh cố mà làm thế đi.
(명주) 100년 만에 첫눈이 왔고Đã 100 năm rồi tuyết đầu mùa mới lại rơi.
당신도 살아 돌아왔고Anh cũng sống sót quay trở về.
내 평생 행운을 다 써버려서May mắn cả đời của em đã dùng hết rồi.
이제 남은 게 당신밖에 없어Giờ chỉ còn anh mà thôi.
그래Được rồi.
근데 어떻게 여기로 왔어?Nhưng làm cách nào anh tới được đây?
시진 선배는?Tiền bối Si Jin đâu?
사령부에 생존 보고하면서Lúc báo cáo còn sống cho Bộ Tư lệnh,
네 소식 들었어anh đã nghe tin về em.
(대영) 연합군 캠프에서 바로 출발해서Bọn anh đi từ doanh trại quân đội LHQ, anh thì tìm đến nơi này,
나는 여기로Bọn anh đi từ doanh trại quân đội LHQ, anh thì tìm đến nơi này,
팀장님은 알바니아로còn anh ấy tới Albania.
둘이 어떻게 된 건데?Hai người đã có chuyện gì?
당신도 시진 선배도...Anh và tiền bối Si Jin…
폭격으로 시신을 못 찾은 전사자였어Họ báo là tử trận không rõ thi thể do bị ném bom.
폭격보다 민병대가 한발 빨랐어Dân quân đã nhanh hơn một bước trước khi bom nổ.
[긴장감이 도는 음악]
폭격 전에 이미 방공호로 끌려갔고Trước khi bom nổ, bọn anh đã bị kéo vào hầm trú,
다시 어딘지 모를 지하에 갇힌 지bị nhốt dưới hầm không rõ là đâu,
대략 150일에서 155일쯤 되는 날이었는데trong thời gian khoảng 150 đến 155 ngày.
[문 여는 소리]
(남자) 둘 다 처리하고 바로 철수한다, 서둘러 [아랍어]Mau xử lý cả hai tên đó và rút lui. Mau lên.
[총소리]
[비장한 음악]
(안 상위) 과자 값은 저승에 가서라도 꼭 갚겠습니다Món nợ miếng bánh này có xuống suối vàng tôi cũng sẽ trả.
전에 빚진 과자 값입니다Đây là tôi trả nợ cái bánh đó.
행운을 빌겠습니다Chúc anh may mắn.
그렇게 먼 곳에 있는 친구의Bọn anh đã được người bạn phương xa
도움을 받았어요giúp đỡ như vậy.
[한숨 쉰다]
다 됐어요Xong cả rồi.
어떻게 또 알고 부러져 왔데?Sao biết mà mang tay gãy về vậy?
오기만 하면 내가 확 부러트리려고 했더니Em còn tính bảo chỉ cần anh về là em sẽ bẻ tay.
여자 친구가 의사라Vì bạn gái anh là bác sĩ.
[시진의 신음 소리]
그 여자 친구 의사가 침대에 눕히길래Bạn gái bác sĩ sẽ ấn anh xuống giường…
아...
- 기대한 바가 컸는데 - 치...nên anh háo hức lắm.
그리웠어요, 당신 농담Em rất nhớ những câu đùa của anh.
(모연) 고생 많았어요Anh vất vả rồi.
- 아! 바늘, 바늘! - (모연) 어! 바늘, 미안해요!Ôi, kim! Kim đâm! Cây kim, em xin lỗi!
아...
아, 강 선생이 뭐가요 내가 미안하지Người cần xin lỗi là anh mới phải.
(남자) 연합군 무전 암호가 뭐지? [영어]Mật khẩu bộ đàm của quân LHQ là gì?
[무거운 음악]
[피가 새어 나오는 소리]
[총소리]
[총소리]
[숨을 헐떡인다]
[총소리]
다신 안 그럴게요Anh sẽ không thế nữa.
와...
내가 이 약속을 또 믿는다Em lại tin lời hứa này đấy.
(시진) 근데 아까부터 궁금했는데Nhưng anh tò mò nãy giờ,
저건 뭡니까?cái kia để làm gì?
(모연) 당신 제사 음식이요Là đồ cúng cho anh.
오늘이 당신 기일이잖아요Hôm nay là ngày giỗ của anh.
(모연) 하...
내가 하다 하다 남자 친구 제사상을...Em đã chuẩn bị từng tí một…
설마...Không lẽ…
- 아니죠? - 뭐가요?- Không phải chứ? - Chuyện gì?
(남자) 실례합니다 [영어]Làm phiền cô.
뷰티, 과도 여기 [영어]Tôi trả dao gọt hoa quả.
혹시 저기 저 사람 보여요? [영어]Anh có thấy anh ta không?
잘 생겼네요, 남자 친구? [영어]Có. Anh ấy rất đẹp trai, bạn trai cô à?
(모연) 아, 다행이다 [영어]May quá.
나한테만 보이는 건 아닐까 해서 [영어]Tôi tưởng mỗi mình tôi thấy.
- 고마워요, 잘 자요 - 잘 자요 [영어]- Cảm ơn, chúc ngủ ngon. - Ngủ ngon.
와... 사람을 2번 죽이네Chà, em giết anh hai lần rồi đấy.
지금 나 귀신 취급한 겁니까? 의사가?Em vừa coi anh là vong sao? Bác sĩ mà vậy à?
이과 나왔는데? 어?Chuẩn bị cả đồ cúng nữa.
그러게 누가 기일날 나타나래요? 과일이나 먹어요Ai bảo anh về đúng ngày giỗ. Anh ăn hoa quả đi.
(모연) 귀신이든 사람이든 유 대위님 먹으라고 차린 거니까Là người hay là ma thì cũng là đồ chuẩn bị cho anh.
와인도 마셔요Uống cả rượu đi. Không có Thanh tửu, anh uống đỡ đi.
청주 못 들고 와서 청주 대신이에요Uống cả rượu đi. Không có Thanh tửu, anh uống đỡ đi.
준비 많이 했네요?Chuẩn bị kỹ ghê. Dù ở nơi đất khách này.
먼 타국 땅에서?Chuẩn bị kỹ ghê. Dù ở nơi đất khách này.
[전화가 울린다]
잠깐만요Đợi em chút.
넌 이년아 어떻게 된 게 전화 한 통이 없어? 걱정했잖아!Con bé này làm gì mà không gọi điện về. Tôi lo chết này.
미안! 정신 없었어Xin lỗi! Tôi bận quá.
- (지수) 정신이 없기는 - 선배님!- Bận gì mà bận. - Tiền bối!
강 선생님!Bác sĩ Kang.
아우 진짜Thật là…
무슨 영상 통화야! 낯 뜨겁게Sao lại gọi video? Ngượng đỏ cả mặt.
야! 그 뜨거운 낯 잘 안 보이니까 좀 밝은 데로 와봐봐Này, không thấy rõ mặt cậu đỏ, ra chỗ sáng hơn đi.
Được.
여기?Đây hả?
[시진이 과일 먹는 소리]
[긴장감이 도는 음악]
저만 보이는 거 아니죠?Không phải mỗi tôi thấy đúng không?
저도 보여요Đúng rồi… Tôi cũng thấy.
너 괜찮아?Cậu không sao chứ? Cậu không nhìn thấy sao?
너한테는 안 보이는 거야?Cậu không sao chứ? Cậu không nhìn thấy sao?
뭐가?Thấy gì cơ?
오늘이 유 대위님 기일 아닌가?Hôm nay là ngày giỗ của Đại úy Yoo mà nhỉ?
아... 그러면...À, vậy thì…
저게 제사상이고...Kia là bàn giỗ…
(송 선생) 맞네, 그러네 제삿밥 먹으러 왔네Đúng rồi, anh ta về ăn giỗ chính mình.
아...
[다 같이 비명을 지른다]
[소리 내어 웃는다] [발랄한 음악]
와, 사람을 3번 죽이네, 이 여자 재밌습니까?Chà, em giết người ba lần rồi đó. Hay ho lắm hả?
그렇게 살아 돌아와 놓고 이 정도 이벤트도 안 하려고 했어요?Anh sống sót quay về thì ít ra cũng phải làm vậy chứ.
(모연) 근데 우리 팀 너무 귀엽죠? [전화가 울린다]Đội của em dễ thương nhỉ?
눈치챘나 보다!Chắc họ đoán được rồi.
선배, 지금부터 제 얘기 잘 들으세요Tiền bối, giờ chị hãy nghe kỹ lời tôi.
이유는 묻지 마시고요Đừng hỏi lý do.
- 뭔데? - 사랑한다고...Gì vậy? Hãy nói yêu anh ấy…
보고 싶었다고...Rất nhớ anh ấy…
[울먹인다] 마음만 표현하세요Thoả sức bày tỏ lòng mình.
이승에 미련 두지 않게요Để anh ấy đừng lưu luyến nữa.
- 뭐? - 안 믿으시겠지만Gì cơ? Chắc chị không tin đâu.
유 대위님 거기 있어요Nhưng Đại úy Yoo đang ở đó.
부디 좋은 곳으로 가시라고 [흐느낀다]Mong anh được lên thiên đường.
[소리 내어 웃는다]
미치겠다 진짜Tôi điên mất thôi!
오자마자 가라는데요?Anh vừa về họ đã đuổi.
와, 벌써 가라고 하면 내가 서운하지!Vừa mới về đã giục đi là tôi buồn lắm đó.
- 아, 대박! - 으아!- Tuyệt quá! - Ôi!
[다들 소리를 지른다]
- (하 간호사) 어머 어떡해! - (최 간호사) 엄마야!- Sao lại thế này? - Mẹ ơi!
여러분 안녕!Chào mọi người!
(송 선생) 허...
자, 유 대위 근황은 이렇습니다Tình trạng hiện giờ của Đại úy Yoo là vậy.
그러니까 오늘 밤 제가 얼마나 행복하겠어요Vậy nên đêm nay tôi sẽ rất hạnh phúc.
자세한 건 돌아가서 설명할게요Khi nào về tôi sẽ kể chi tiết cho nghe.
오늘은 그만 방해하시고 끊습니다, 안녕!Hôm nay đừng làm phiền bọn tôi nhé. Tôi cúp máy đây, tạm biệt.
- (하 간호사) 유 대위님 맞지? - (최 간호사) 맞아요, 맞아!- Đúng là Đại úy Yoo rồi! - Đúng rồi!
(하 간호사) 귀신 아니지? 귀신 본 거 아니지?Không phải ma quỷ đúng không?
[잔잔한 음악]
[박수 소리]
부대 차렷! 사령관님께 대하여...Toàn đội, nghiêm! Chào Tư lệnh…
고맙다Cảm ơn các cậu.
살아 돌아와 줘서Cảm ơn vì đã… trở về an toàn.
정말 고맙다Cảm ơn vì đã… trở về an toàn.
대위 유시진Đại úy Yoo Si JIn.
상사 서대영Thượng sĩ Seo Dae Yeong.
자식들아!Hai đứa này!
너희들 때문에 속 썩은 거 생각하면 꼴도 보기 싫...Vì hai cậu mà tôi buồn thối ruột, nghĩ đến lại thấy bực …
(대대장) 내가 너희들 없는 사이에Khi không có hai cậu, tôi đã thăng hàm Thượng tá, nhưng mà…
대령 진급했지만 이 까짓 거 뭐!Khi không có hai cậu, tôi đã thăng hàm Thượng tá, nhưng mà…
- 동기 중에 좀 빨리간 거... - (남자가 멀리서 부른다) 중대장님!- để làm gì chứ, khi đồng đội hy sinh. - Trung đội trưởng!
국방 일보에 인터뷰 사진 잘 나온 거 그런 게 뭐가 중요해Ảnh phỏng vấn trên báo dù đẹp tôi cũng chẳng thiết.
[멀리서 다 같이 부른다] 중대장님! 팀장님!Trung đội trưởng! Trung đội trưởng ơi!
세상에서 너희들이 제일... [울먹인다]Trên đời này chỉ có các cậu…
[모두 환호를 지르며 좋아한다]
[군인들이 환호를 지른다]Thật là!
[군인들이 환호를 지른다]Hai anh đây đây rồi!
[모두 환호를 지르며 좋아한다]Hai anh đây đây rồi!
(대대장) 유시진과 서대영은 당분간 보고서 작성으로 업무를 대신한다Yoo Si Jin và Seo Dae Yeong hãy viết báo cáo thay nhiệm vụ.
보고서는Báo cáo… dày cỡ Kinh thánh.
성경 두께다Báo cáo… dày cỡ Kinh thánh.
- (남자 1) 가보겠습니다 - (남자 2) 수고하십시오- Bọn tôi đi trước. - Vất vả rồi.
(시진) 야...Này…
- 뭐 하십니까? - 저는 C4보다 A4가 훨씬 무섭습니다- Anh làm gì thế? - Nghĩ lại, tôi sợ A4 hơn C4 nhiều.
이 날카로운 모서리 보십시오Thấy cạnh nó sắc chưa này.
베이면 와, 되게 아픕니다Nếu bị cứa chắc đau chết mất.
우리 물고문하던 놈 팔목에Trên cổ tay tên đã tra tấn ta bằng nước
스페츠나츠 문신 있던 거 맞지 말입니다?là hình xăm của bộ đội đặc chủng Liên Xô nhỉ?
걔는 칼 그은 애입니다Đó là gã dùng dao.
근데 너무 맞은 것만 쓰면 모양 빠지니까Nhưng viết quá đúng sự thật thì hơi mất hình tượng.
주에 한 번은 반격도 좀 하고Viết là mỗi tuần phản kích một lần, mỗi tháng thử trốn một lần đi.
월에 한 번은 탈출 시도도 한 걸로Viết là mỗi tuần phản kích một lần, mỗi tháng thử trốn một lần đi.
진솔하게 써보지 말입니다- Đừng viết chân thực quá. - Tôi đã viết là một tháng hai lần.
월에 2번으로 했지 말입니다- Đừng viết chân thực quá. - Tôi đã viết là một tháng hai lần.
민병대 반군한테 공문 보내서 확인하지는 않겠지 말입니다?Chắc không gửi công văn xác nhận với dân quân đảo chính đâu nhỉ?
지금 이 상황에서는 뭘 써도 믿어주지 말입니다Tình huống bây giờ thì viết gì cũng tin cả.
근데 문제는, 리얼리티와 드라마의 적절한 앙상블입니다Nhưng vấn đề là làm sao để kết hợp hoàn hảo giữa sự thật và phim ảnh.
원작으로 람보 어떻습니까?Lấy Rambo làm hình mẫu đi.
배경이 베트남전이라 총기나 디테일이 안 맞습니다Bối cảnh là ở Việt Nam nên chi tiết không phù hợp.
(대영) 차라리 본 시리즈로 가지 말입니다Thà là theo Hồ Sơ Điệp Viên còn hơn.
윤 중위가 맷 데이먼 좋아합니다Trung úy Yoon rất thích Matt Damon.
오케이, 완벽합니다 그럼 전 이만!Được. Hoàn hảo. Vậy tôi đi đây.
어디 가십니까?Anh đi đâu?
혼자 써야지 괜히 따로 쓰다가 3대 때렸네 5대 때렸네Chỉ một người viết thôi. Viết riêng rồi lại không khớp nhau.
디테일 안 맞으면 안 되니까Chi tiết phải đồng nhất.
근데 그 '혼자'가 왜 저입니까?Nhưng tại sao lại là tôi viết?
윤 중위는 우르크에 있지 않습니까?Trung úy Yoon đang ở Uruk mà.
조국에 여자 친구 없는 군인은Quân nhân có bạn gái xa quê nhà,
파이팅!cố lên!
[부드러운 음악]
기억 납니까? 여기서 나 찼던 거?Em có nhớ em từng đá anh ở đây không?
그럼요Nhớ chứ.
오늘도 찰지 모르는데?Không biết chừng hôm nay cũng đá.
농담이죠?Em đùa phải không?
나 트라우마 있는데Anh bị sang chấn đó.
진담인데Thật đó.
그래서 묻는 건데요Vậy nên em hỏi anh.
앞으로도 백화점 가는 일Sau này anh cũng sẽ tiếp tục đi
계속할 거예요?trung tâm thương mại chứ?
영웅이 되고 싶은 건가 해서요Em thấy anh rất muốn trở thành người hùng.
죽어야 듣는 영웅 소리에Không có quân nhân nào để tâm tới
관심 있는 군인은 아무도 없습니다danh hiệu anh hùng chỉ được nghe khi chết.
그저...Chỉ là…
평화가 지켜져야 하는 곳에 평화를 지키는 겁니다bọn anh phải giữ gìn hoà bình ở nơi cần giữ.
계속하겠다는 소리네요 내가 반대해도Nghĩa là anh sẽ tiếp tục, mặc cho em phản đối.
반대할 겁니까?Em sẽ phản đối sao?
하지 말까요?Hay là không nhỉ?
이번에는 당신이 영영 안 돌아올지도 모르지만?Dù lần tới anh có thể ra đi mãi mãi.
졸지 마요Anh đừng lo.
반대 안 할 테니까Em sẽ không phản đối.
(모연) 반대해봐야 뭐 해?Phản đối để làm gì chứ.
당신은 미안해하면서도 포기 못 할 거고Anh thấy có lỗi nhưng cũng chẳng từ bỏ được.
난 그런 당신 원망하다 결국은 또 응원할 텐데Em ghét anh như vậy nhưng rốt cuộc lại ủng hộ anh.
그럴 바에야 나도 평화를 지키려고요Em cũng sẽ giữ gìn hoà bình bằng cách đó.
물론 내 지지가 유시진 씨의 평화가 된다면요Sự ủng hộ của em sẽ trở thành hoà bình của anh.
고마워요, 미안하고Cảm ơn em. Xin lỗi em.
미안하다는 말밖에 못 해서Anh chỉ có thể xin lỗi,
더 미안합니다nên càng thấy có lỗi.
안 차였으니까 우리 내일 낚시 갈까요?Em không đá anh rồi thì ngày mai chúng ta đi câu cá nhé?
일종의 정서 치료죠Coi như đi trị liệu tinh thần.
나 애교 엄청 떨거니까 놀라지 말고요Em sẽ làm nũng thật nhiều nên anh đừng ngạc nhiên.
엄청 행복한 척할 거니까 안쓰러워 말고요Em sẽ giả vờ thật hạnh phúc nên anh đừng thấy áy náy.
이런 여자 친구 만난 거 감사해 하고요Anh phải biết ơn vì có bạn gái như em đấy.
[부드러운 음악]
아...
아, 풍경은 아름답고 마음은 평화롭습니다Phong cảnh đẹp. Lòng bình an.
내 속의 상처들이 힐링됨이 느껴진다고 할까...Vết thương trong tim như được chữa lành.
[한숨 쉰다]
2시간째 아무 일도 일어나지 않고 있거든요?Sao hai tiếng rồi mà chẳng có gì động đậy nhỉ?
(모연) 어떻게 한 마리를 못 잡지?Một con cũng không?
그, 새로운 트라우마를 만들어서Phương pháp này là tạo ra một ám ảnh mới,
기존의 트라우마를 극복하는 방식입니까?để quên đi ám ảnh cũ đúng không?
이대로는 속 터져서 안 되겠어요Cứ thế này chắc điên mất.
(모연) 근처에 수목원 있네!Gần đây có vườn thực vật.
처방전 바꿀게요Em đổi đơn thuốc nhé. Đi dạo hít thở không khí trong lành.
맑은 공기 마시며 산책해요Em đổi đơn thuốc nhé. Đi dạo hít thở không khí trong lành.
내가 1년에 행군을 몇 킬로미터 하는지 압니까?Em biết một năm anh hành quân bao nhiêu cây số không?
절 있다, 절 전음사 어때요?Có chùa nữa. Đi chùa thì sao?
하, 내가 머리 짧은 남자들만 있는 곳에서Em có biết anh đã bị giam cùng mấy tên đực rựa cạo đầu
몇 달을 갇혀 있다 왔는지 압니까?mấy tháng trời không?
그럼 뭐 하고 싶은데요?Thế anh muốn gì nào?
상투적인거요Thích sống bình thường.
날은 춥고 물고기는 안 잡히는데Trời thì lạnh, lại không bắt được cá.
'잠깐 쉬었다 갈래요?' 그런 거"Đi nghỉ một lúc nhé".
'마침 방이 하나밖에 없네요?' 이런 거Và họ bảo: "Vừa hay chỉ còn một phòng".
치!
넘어 오지 마요?Đừng có quá đáng.
- 그럼 같이 방에는 있는 거네요? - (모연) 당연하죠- Thế là ở chung phòng rồi nhỉ? - Đương nhiên.
남자랑 같이 안 눕는다면서요 그때 병원에서Sao em bảo không nằm cùng đàn ông?
그거 저 아니에요Đó không phải em.
그 여자는 1살 어렸죠 저보다Cô ta nhỏ hơn em một tuổi.
뭘 잘 몰라요Không biết gì đâu.
그렇죠?Phải không?
아, 나도 그 여자 진짜 마음에 안 들었어Anh cũng không thích cô ta chút nào.
(모연) 어머, 걸렸다!Ôi, cắn câu rồi!
아이 하던 얘기는 마저...Nói xong chuyện đã…
활어야, 나야?Chọn cá hay anh?
아니 무슨 특전사가 생선을 못 만져요?Lính đặc chủng mà không dám động đến cá? Lại vừa sống sót trở về nữa!
(모연) 죽었다 살아서도 오면서?Lính đặc chủng mà không dám động đến cá? Lại vừa sống sót trở về nữa!
안 다칠게요, 안 죽을게요 근데...Anh hứa sẽ không bị thương, không chết. Nhưng…
생선은 못 만져요Anh không đụng vào cá đâu.
[모연이 크게 웃는다]
귀여워서 봐준다 진짜Vì anh dễ thương nên em tha.
붕어 개복 시작합니다, 메스Bắt đầu mổ bụng cá. Dao mổ.
어휴, 피도 눈물도 없는 여자Thật là người phụ nữ máu lạnh.
[시진이 손을 호 분다]
(시진) 어, 호텔 좋네요Khách sạn đẹp quá.
침대도 크고 푹신해 보이는 게Giường vừa to vừa có vẻ êm ái.
바보, 침대는 작고 좁을수록 좋은 거거든요?Đồ ngốc, giường càng nhỏ và chật càng tốt chứ.
어떤 놈입니까?Là gã nào?
어떤 놈이 그런 못 된 거 가르쳤습니까?Gã nào đã dạy em điều xấu xa đó?
유시진이라는 놈이요Gã đó là Yoo Si Jin.
그놈이 없는 시간을 이렇게 견뎠거든요Lúc vắng tên đó, em đã ngắm nó để vượt qua.
'이거 놔두고 와야지'"Phải để cái này lại".
(모연) '이거 갖다 놔야지'"Phải mang nó về chỗ cũ".
'이걸 갖다 놓고 나면 다 잊어 버려야지'"Đặt nó lại chỗ cũ rồi quên hết đi".
'다 잊고 보내줘야지'"Quên hết và để anh ấy đi".
비행기 티켓 끊었다가 취소하고Em đặt vé máy bay rồi lại huỷ.
호텔도 예약했다 캔슬하고Đặt phòng khách sạn rồi lại huỷ.
휴가도 신청했다 반납하고Xin nghỉ phép rồi lại huỷ.
그놈이 잘못했네Gã đó thật tệ.
진짜...Có thật là
다시 갈 수 있을까요, 거기?có thể quay lại đó không?
누구랑 갈 겁니까?Em định đi với ai?
너랑요!Với anh chứ ai!
흠, 설렌다 [웃는다]Hồi hộp quá.
[잔잔한 음악]
언제 갈 겁니까?- Bao giờ đi nhỉ? - Để xem đã. Anh cứ chờ đi.
글쎄요? 기다려 봐요- Bao giờ đi nhỉ? - Để xem đã. Anh cứ chờ đi.
유시진 씨도 기약 없이 기다려 봐야 돼요 좀Anh cũng phải nếm mùi chờ đợi không biết đến bao giờ đi.
아, 뭐, 그런 게 벌이라면 기꺼이 받죠À, nếu đó là hình phạt thì phải chịu thôi.
살다가 어느 날 문득Rồi một ngày, đột nhiên
내가 '지금!' 하면 바로 달려와요, 여권 들고em bảo "Bây giờ!" thì anh phải cầm hộ chiếu đến ngay.
Được.
[웃는다]
(시진) 근데 여기는 선이 어딥니까?Nhưng mà giới hạn là đâu vậy?
어딘지 알아야 안 넘죠Phải biết thì mới không vượt.
(모연) 몰라요?Anh không biết à?
(시진) 어우, 이렇게 붙어 있으니까, 어우 추워...Được gần em thế này… lạnh quá…
바보Đồ ngốc.
내 시선?Dừng ở ánh mắt?
당신의 최선?Dừng ở nỗ lực của anh?
어휴 참...Ôi trời…
- 지금은 아니고 - 으음...- Không phải bây giờ. - Thật là…
(시진) 어휴 어려운 여자 [신음 소리]Trời đất ơi, sao em khó tính quá vậy?
[시진이 우는 소리를 낸다]
[전화가 울린다]YOON MYEONG JU
보고서는 다 써갑니까?Anh viết xong báo cáo chưa?
(대영) 창작의 고통을 느끼는 중입니다Anh đang phải khổ sở sáng tác.
한글 창 켤 줄은 압니까?Anh có biết mở trang văn bản không?
넌 날 뭘로 보는지 가끔 궁금하다?Anh thật tò mò, em coi anh là gì vậy?
남자로 봅니다Coi anh là đàn ông.
안 바빠?Em không bận à? Được nghe giọng em anh vui lắm.
목소리 자주 들어서 난 좋은데Em không bận à? Được nghe giọng em anh vui lắm.
자고 일어나면 맨날 기범이한테 물어Ngày nào em ngủ dậy cũng hỏi Gi Beom,
당신 돌아온 게 꿈은 아닌지để chắc rằng đó không phải là mơ.
오늘은 일어나니까 기범이가 먼저 와서Sáng nay Gi Beom tự tìm đến,
'서 상사님 돌아온 거 꿈 아닙니다' 그러더라bảo em là "Thượng sĩ Seo về không phải là mơ".
(명주) 근데도 자꾸 확인하고 싶어Nhưng em vẫn muốn xác nhận.
전화해서 목소리 들어야 안심되고Phải nghe giọng anh thì mới yên tâm.
언제든지 해Lúc nào em gọi cũng được.
자다가도 받을게Đang ngủ anh cũng dậy.
아, 근데 내일은 전화 안 되겠다Nhưng ngày mai thì không được.
VIP 의전 있어Phải hộ tống VIP.
VIP? 누군데?VIP? Ai vậy?
[긴장감이 도는 음악]
빅보스 송신Đại Boss đây.
(시진) VIP는 도착했나?VIP đã đến nơi chưa?
피콜로 송신 현 위치에서 이동 중인 차량Sáo Kim đây. Xe đang di chuyển đến địa điểm.
시야 확보했습니다Xác nhận trong tầm nhìn.
스누피 송신 입구 쪽 특이 사항 없습니다Snoopy đây. Phía cổng vào không có bất thường.
(시진) 수신 양호 다들 집결지로 이동한다Đã nhận tin. Toàn đội di chuyển tới điểm tập trung.
VIP 의전은 내가 직접 맡는다Tôi sẽ đích thân hộ tống VIP.
(대영) 울프 송신, 빅보스는 현 위치에서 대기합니다Sói gọi. Đại Boss chờ ở địa điểm hiện tại.
VIP 의전 및 근접 경호는 스누피와 제가 맡았습니다Snoopy và tôi sẽ chịu trách nhiệm hộ tống và bảo vệ bên cạnh VIP.
스누피, '오픈 더 도어'Snoopy, mở cửa.
'라저'Đã rõ.
(시진) 와! 신속한 사람Chà! Chuyên nghiệp quá.
아니, 이 속도면 군인 말고 중국집을 하시지 말입니다!Với tốc độ này thì nên làm phục vụ nhà hàng Trung hoa đi.
[군인들의 환호성 소리]
(걸그룹 멤버) 오빠들! 둘, 셋!Các anh ơi! Hai! Ba!
(다 같이) '해피니스!' 안녕하세요, 레드벨벳입니다Happiness! Xin chào. Chúng em là Red Velvet.
(여자) 차렷! 특전사 국군 오빠들께 경례!Nghiêm! Chào các anh lính đặc chủng!
- 단결! - 단결!- Đoàn kết! - Đoàn kết!
[환호성을 지른다]
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪
♪ 너 때문에 하루 종일 고민하지만 ♪
♪ 널 어떡해야 좋을지 잘 모르겠어 난 Oh ♪
♪ Baby baby baby baby baby ♪
♪ You play me play me play me play me play me ♪
♪ 그 눈빛은 날 아찔하고 헷갈리게 해 ♪
♪ 내 이성적인 감각들을 흩어지게 해 Oh ♪
♪ Baby baby baby baby baby ♪
♪ You crazy crazy crazy crazy crazy ♪
♪ 마네킹 인형처럼 ♪
♪ 하나부터 열까지 다 어색하지 ♪
♪ 평소같이 하면 되는데 ♪
♪ 또 너만 보면 시작되는 바보 같은 춤 ♪
♪ 눈 코 입 표정도 팔 다리 걸음도♪
♪ 내 말을 듣지 않죠 ♪
♪ Dumb dumb dumb dumb ♪
♪ 심장의 떨림도 ♪
- 사랑해요, 강슬기! - 사랑해요, 강슬기!Anh yêu em, Kang Seul Gi!
(치훈) 헐!Ôi trời!
- 왜요? - 뭔데?- Sao thế? - Lại gì nữa?
헐! 허!Ôi mẹ ơi!
강 선생님! 이것 좀 보셔야겠어요Bác sĩ Kang! Chị phải xem cái này.
- 사랑해요, 강슬기! - 사랑해요, 강슬기!Anh yêu em, Kang Seul Gi!
- 영원히 사랑해! - 영원히 사랑해!Anh yêu em, Kang Seul Gi! RED VELVET HƠN CẢ BẠN GÁI ANH Mãi yêu em!
(최 간호사) 23일이면...Nếu là ngày 23… thì là ngày Đại úy Yoo đi tác chiến mà.
유 대위님 작전 가신다는 날짜 아니에요?Nếu là ngày 23… thì là ngày Đại úy Yoo đi tác chiến mà.
아주 큰 작전 하시네Trận tác chiến này to ghê.
그러게 정말 평화 유지군이 따로 없다Vậy mới nói. Đúng là quân nhân bảo vệ hòa bình.
저거 유 대위 아니에요Đó không phải Đại úy Yoo.
잠깐Chờ chút.
- 저기, 죄송한데요 - (여자) 네?- Cô ơi, phiền cô chút. - Sao ạ?
부탁 하나 드려도 될까요? 대본에는 없는 건데요Tôi muốn nhờ cô một việc không có trong kịch bản.
말씀하세요Bác sĩ cứ nói đi ạ.
저 오늘 남자 친구 있냐고Hôm nay cô hãy hỏi tôi
방송에서 좀 물어봐 주시면 안 될까요?là đã có bạn trai chưa lúc lên sóng được không?
[박수 소리]
(진행자) 네, 강모연의 '바디체크 시즌 2'Kiểm Tra Cơ Thể cùng Kang Mo Yeon mùa hai.
오늘은 고지혈증에 대해서 알아봤습니다Hôm nay ta đã tìm hiểu về bệnh máu nhiễm mỡ.
그럼 끝으로 시청자 분들이 너무 궁금해 하시는Cuối cùng, tôi muốn hỏi một câu mà lâu nay khán giả rất tò mò.
질문 하나 드릴게요Cuối cùng, tôi muốn hỏi một câu mà lâu nay khán giả rất tò mò.
강 선생님 아직 미혼이신데Bác sĩ Kang vẫn đang độc thân.
혹시 남자 친구 없으세요?Liệu cô đã có bạn trai chưa?
아, 너무 갑작스럽게 물어보셔서Ôi, câu hỏi thật bất ngờ.
어, 고지혈증 예방을 위해서는Để phòng chống bệnh máu nhiễm mỡ
함께 운동할 남자 친구가 있으면 참 좋겠지만thì việc có bạn trai để tập luyện cùng là rất tốt.
없네요Tiếc là tôi chưa có. Vì quá bận.
바빠서Tiếc là tôi chưa có. Vì quá bận.
[모두 웃는다]
[발랄한 음악]
잘 봤어요 방송Anh xem TV rồi.
아, 없구나 남자 친구가... 바빠서?Hoá ra em bận quá nên không có bạn trai.
그럼 난 뭐지?Thế anh là gì của em?
아, 절친이네 절친 군인 절친À, là anh bộ đội thân thiết.
내 남자 친구도 방송에 여자 친구 없는 것처럼 놀길래Vì bạn trai em cũng quẩy trên TV như chưa từng có bạn gái.
그렇게 약속 됐나 보다 했죠Em tưởng là ta giao kèo như vậy.
나도 방송 잘 봤거든요Em cũng xem TV rồi.
걸그룹에 넋 나간Mờ cả mắt vì nhóm nhạc nữ.
(명주) 국군 장병 1, 2...Quân nhân 1 và 2.
와...Chà…
난 춤을 그렇게 잘 추는지 몰랐네Không ngờ anh nhảy giỏi thế.
김흥국인 줄Y hệt Kim Heung Guk.
오해입니다Là hiểu nhầm. Đó có lẽ là do biên tập ác ý.
아무래도 악마의 편집을 당한 것 같습니다Là hiểu nhầm. Đó có lẽ là do biên tập ác ý.
아, 악마의 편집?À, biên tập ác ý.
네, 그렇습니다Vâng. Đúng vậy.
그건 대대장님 나오실 때 잠깐 환호한 건데Với lại lúc đó Đại đội trưởng tới nên phải hưởng ứng.
편집이 그렇게 돼서Không ngờ họ biên tập ra vậy.
음, 대대장님을 보고 그렇게 미친 듯이 휘파람을 부셨구나Anh thấy Đại đội trưởng nên mới huýt sáo như điên à?
유 대위님의 대대장님이 우유 빛깔인가 보죠?Đại đội trưởng trông trắng trẻo xinh xắn nhỉ?
대대장님 피부가 고우신 편이기는 합니다Da của Đại đội trưởng vốn đẹp mà.
죽여버린다?Em giết anh đó.
레드벨벳이 그렇게 좋았어?Anh thích Red Velvet đến vậy à?
네가 뭐라든 나 절대 너 안 놓을 거다Em có nói gì thì anh cũng không bỏ em đâu.
웃기고 있네 티비에서는 거의 놨던데?Nhảm nhí. Xem trên TV thì cứ như anh bỏ em rồi.
나 귀국 157일밖에 안 남았습니다Em chỉ còn 157 ngày nữa là em về nước.
(명주) 157일 동안Trong 157 ngày này, em sẽ lên kế hoạch giết chết Seo Dae Yeong.
서대영을 어떻게 죽일지 그 궁리만 하다 갈 겁니다Trong 157 ngày này, em sẽ lên kế hoạch giết chết Seo Dae Yeong.
알겠습니까?Anh rõ chưa?
아, 진짜 너무하네!Em quá đáng thật!
아니 내가 무슨 죽을 죄를 지은 것도 아니고! 어?Làm như anh phạm tội chết không bằng!
라고 사태를 악화시키는 어리석은 남자들이 대부분인 반면 [발랄한 음악]Đàn ông thiếu suy nghĩ khác thì sẽ nói như vậy.
(시진) 저는Còn anh,
저의 최선과bằng nỗ lực của mình,
당신의 시선에 기대볼까 합니다sẽ giải thích và hiểu cho em.
해봐요 대위님 최선 먼저Anh thử đi. Xem nỗ lực của anh ra sao.
모두 다 제 불찰입니다Tất cả là lỗi của anh. Red Velvet không có tội gì.
레드벨벳은 잘못 없습니다Tất cả là lỗi của anh. Red Velvet không có tội gì.
오늘 내 손에 죽읍시다Hôm nay anh với em.
아, 아니, 아니 아이, 잠깐, 잠깐!Không, khoan đã!
그리고 저 이제 대위 아닙니다- Từ giờ anh không còn là Đại úy nữa. - Không thì là gì?
대위 아니면 뭔데요?- Từ giờ anh không còn là Đại úy nữa. - Không thì là gì?
혹시 잘렸어요, 군에서?Anh bị đuổi việc rồi à?
아니요Làm gì có chuyện.
진급합니다Anh thăng quân hàm rồi. Lên Thiếu tá.
소령으로Anh thăng quân hàm rồi. Lên Thiếu tá.
진짜요?Thật sao?
강 선생이 왜 기뻐합니까?- Sao em lại vui vậy? - Vậy anh sẽ được tăng lương à?
그럼 월급 오르겠네요?- Sao em lại vui vậy? - Vậy anh sẽ được tăng lương à?
근데 강 선생이 왜 기뻐합니까?Nhưng sao em lại vui vậy?
그리고 그 눈은 뭡니까?Ánh mắt đó là sao?
당신의 최선과 나의 시선?Là nỗ lực của anh và ánh nhìn của em.
아이, 이 속물Kẻ phàm tục này.
(시진) 신고합니다!Báo cáo!
대위 유시진은 2016년 3월 25일부로Đại úy Yoo Si Jin, từ ngày 25 tháng 3 năm 2016,
대위에서 소령으로 1계급 진급을 명 받았습니다chính thức được thăng một bậc quân hàm từ Đại úy lên Thiếu tá.
이에 신고합니다Báo cáo hết.
단결!Đoàn kết!
단결!Đoàn kết!
[잔잔한 음악]
[박수를 친다]
(모연) 내가 끌린 그 남자는Người đàn ông thu hút tôi
전 세계에서 유일한 분단 국가인là quân nhân của Đại Hàn Dân Quốc,
대한민국에서 군인으로 살아가고 있다đất nước duy nhất trên thế giới vẫn bị chia cắt.
아!
(모연) 여전히 노인과 미인과 아이는 보호해야 한다고 믿는Anh ấy vẫn là Thiếu tá đội đặc chủng vinh quang luôn tin vào sứ mệnh
명예로운 특전사 소령이다bảo vệ người già, phụ nữ và trẻ em.
그리고 나는Còn tôi…
여전히 방송하는 의사고vẫn là bác sĩ truyền hình.
당연히 해성병원 간판이다Là gương mặt đại diện cho bệnh viện Hyesung.
내가 누군지는 설명 안 해도 다 알죠?Tôi không cần giới thiệu mọi người cũng biết nhỉ?
- 네! - 네!- Vâng! - Vâng!
(명주) 그날부터 157일 동안 [경쾌한 배경 음악]Từ hôm đó, trong vòng 157 ngày,
서대영을 어떻게 죽일지 죽어라 고민했습니다em đã vò đầu bứt tai xem làm cách nào để giết Seo Dae Yeong.
남은 파병 기간 내내 서대영 생각만 했다는 얘기죠Nghĩa là em chỉ nghĩ về Seo Dae Yeong.
그랬더니...Thế nên…
서 상사 보고 싶어서 내가 죽겠지 말입니다em nhớ Seo Dae Yeong muốn chết đi được.
그래도 이렇게 살아 돌아왔습니다Dù sao thì em cũng sống sót trở về. Đáng khen không?
기특하지 않습니까?Dù sao thì em cũng sống sót trở về. Đáng khen không?
건강한 모습 보기 좋습니다Rất vui vì em khoẻ mạnh trở về.
그럼 짠! [술잔 부딪치는 소리]Vậy thì cạn ly.
(명주) 캬아...
내일 사령관님 뵈러 갈 거다Ngày mai anh đi gặp ngài Tư lệnh. Anh sẽ nắm chặt tay em.
네 손 꼭 잡고Ngày mai anh đi gặp ngài Tư lệnh. Anh sẽ nắm chặt tay em.
아...À.
우리 그 얘기 마저 해야 하는 거지?Cuối cùng cũng phải nói chuyện đó.
안 해도 돼Không nói cũng được. Anh sẽ không cởi quân phục.
군복 안 벗을 거야Không nói cũng được. Anh sẽ không cởi quân phục.
네가 벗기는 거 외에는 안 벗으려고Ngoài em ra thì không ai được cởi.
- 진짜야? - 내일 사령관님께도 말씀드릴거야- Thật sao? - Mai anh sẽ nói với ngài ấy.
네 손 꼭 잡고 [명주가 기뻐하는 소리]Sẽ nắm chặt tay em.
아침 일찍 가자 해 뜨면 바로 가자!Mai dậy sớm nhé. Đi ngay lúc mặt trời mọc.
나도 다 작전이 있어Em cũng có kế hoạch rồi.
술 덜 깨서 가려고?Tính say xỉn đến đó à?
두 계절 만에 마시는 술입니다Rượu này hai mùa rồi em mới uống đó.
아, 네À, vâng.
(대영) 드십시오Em uống đi.
Vâng.
아흐...
약속하신 차 두 잔 오늘 마시겠습니다Hôm nay tôi đến uống hai ly trà mà ngài đã hứa.
그러자, 앉아 너도Được rồi. Cậu ngồi đi. Con nữa.
- 어, 여기 차 두 잔 - 아빠 나 임신했어- Cho hai ly trà. - Bố ơi, con có thai rồi.
[경쾌한 음악]- Cho hai ly trà. - Bố ơi, con có thai rồi.
아, 아니지 말입니다 절대 아니지 말입니다Không, không phải đâu. Không phải thế.
이게 그 작전입니까?Kế hoạch đó hả?
보통은 저지르고 고백하는데Thường thì tiền trảm hậu tấu,
(명주) 고백하고 저지르는 작전입니다giờ thì tấu trước rồi trảm.
전력이 약할 때는 선제 공격이 답입니다Đang yếu thế thì cứ tấn công phủ đầu.
얘 꼭 같이 있어야 돼?Cậu nhất định để nó ở lại à?
(특전사령관) 얘기해 봐Nói đi.
선제 공격이 됐든 융단 폭격이 됐든 들을 테니까Đánh phủ đầu hay thả mưa bom đi nữa tôi cũng lắng nghe.
- 아... - 스읍...
넌 가만있고Con thì ngồi im đó.
(대영) 결론부터 말씀드리면Tôi sẽ nói quyết định của mình trước. Lời hứa với tư lệnh rằng sẽ xuất ngũ,
군복 벗겠다는 사령관님과의 약속Tôi sẽ nói quyết định của mình trước. Lời hứa với tư lệnh rằng sẽ xuất ngũ,
못 지킬 것 같습니다chắc tôi không giữ được.
그래?Vậy sao?
어딘지도 모르는 지하에 갇혀서Khi bị giam dưới hầm ở đâu đó,
살이 찢기고 뼈가 부러지는데도dù thịt có nát, xương có gãy,
군인이 된 게 후회되지 않았습니다nhưng tôi chưa từng hối hận với nghề lính.
조국은 저 같은 군인을 잃어서는 안 된다고 생각합니다Tôi nghĩ tổ quốc mất đi một quân nhân như tôi sẽ thiệt thòi.
군복은 벗어야 할 날에 명예롭게 벗고 싶습니다Nếu có ngày phải cởi bỏ quân phục, nó phải thật vinh quang.
사령관님께 인정받을 수 있는Tôi sẽ tìm cách khác để ngài công nhận tôi.
다른 방법도 찾겠습니다Tôi sẽ tìm cách khác để ngài công nhận tôi.
지금 내가 인정하고 말고 할 문제가 아니야Bây giờ không phải vấn đề tôi có công nhận cậu hay không.
조국은 이미 상사 서대영을 인정했고Bởi vì tổ quốc đã công nhận Thượng sĩ Seo Dae Yeong rồi.
(특전사령관) 사령관으로서 나는Với tư cách là Tư lệnh,
상사 서대영이 내 사위가 돼서 영광이다tôi rất vinh dự nếu Thượng sĩ Seo làm con rể tôi.
아빠... [부드러운 음악]Bố…
보낼 때 이미 허락이었고Lúc cử đi, tôi đã chấp nhận rồi.
(특전사령관) 그 방법으로 허락한 걸Tôi đã rất hối hận vì chấp nhận thông qua cách đó.
뼈아프게 후회했고Tôi đã rất hối hận vì chấp nhận thông qua cách đó.
지금은 그저 자네의 그 결정이Nghe được quyết định vừa rồi của cậu,
진심으로 반갑다tôi thật sự rất mừng.
감사합니다Cảm ơn ngài.
아빠!Bố!
내 딸, 잘 부탁한다!Con gái tôi giao cho cậu đấy.
예, 알겠습니다!Vâng, đã rõ.
(모연) 서 상사님 보호자분?Người nhà của Thượng sĩ Seo?
모연 고무신 님?Chị Mo Yeon, người yêu của lính?
우리 사이에는 어째 남자가 꼭 껴야만 만나진다?Chúng ta cứ phải có đàn ông chen vào thì mới gặp nhau nhỉ?
잘 다녀왔어?Mạnh khỏe cả chứ?
보시다시피 건강합니다Như chị thấy đó, tôi khoẻ.
서 상사님과의 전투는 어떻게 됐어?Chiến tranh với Thượng sĩ Seo đi đến đâu rồi?
여전히 휴전 상태?Vẫn đình chiến à?
휴전아니고 종전입니다Không phải đình chiến mà chấm dứt rồi. Bố tôi cho phép rồi.
아빠 허락도 받았고Không phải đình chiến mà chấm dứt rồi. Bố tôi cho phép rồi.
진짜? 축하해!Thật sao? Chúc mừng hai người!
어우, 전우끼리 낮술 한잔해야겠네Chà, phải làm chén rượu mừng thôi.
언제든 좋습니다Lúc nào cũng được.
그런데 오늘은 다른 용건으로 왔습니다Nhưng hôm nay tôi đến đây vì chuyện khác.
(파티마) 언니, 안녕! 나 파티마 [잔잔한 음악]Chào chị! Em là Fatima.
나 한국말 배워Em đang học tiếng Hàn.
나중에 나 언니 도와 의사 돼Sau này em sẽ trở thành bác sĩ để hỗ trợ chị.
메리 크리스마스!Giáng Sinh vui vẻ!
다른 언니 아저씨 모두 소식 전해Gửi lời hỏi thăm của em đến anh chị khác.
보고 싶고 사랑해!Em nhớ chị. Yêu chị.
하...
돈 쓴 보람이 있네Thật đáng đồng tiền.
(치훈) 안녕하세요! 컴퓨터 좀 쓸게요Chào các cô! Tôi dùng máy tính chút.
Vâng.
하 선생님, 송 선배 자주 쓰는 비밀번호 뭐예요?Y tá Ha. Tiền bối Song hay dùng mật khẩu gì?
송상현 천재 [최 간호사가 큭 웃는다]Thiên tài Song Sang Hyun.
(치훈) 오호...
다들 오세요Mọi người tới đây.
윤 중위님이 방금 주고 간 우르크 소식입니다Trung úy Yoon vừa đưa tôi thông tin về Uruk.
- 어? 진짜요? - 우르크요?- Ôi! Thật sao? - Uruk à?
(최 간호사) 어! 블랙키다Ôi! Là Blakey.
와, 엄청 컸어요!Cậu bé lớn quá rồi!
그래도Nhưng mà…
저 신발이 잘 맞으려면 아직 한참 걸리겠어요Muốn đi vừa đôi giày đó vẫn còn lâu lắm.
[아랍어] 그리고 내 이름은...Tên em là…
[염소 울음 소리]
음? 블랙키?Blakey?
(블랙키) 블랙키, 블랙키 [아랍어]Blakey. Tên nó là Blakey.
얘 이름은 블랙키야 [아랍어]Blakey. Tên nó là Blakey.
그리고 내 이름은... [아랍어]Còn tên em là…
[염소 울음 소리]
'매' 뭐야?"Be" là sao?
또 못 들었어 잠깐만요Không nghe rõ. Đợi tôi chút.
[아랍어] 그리고 내 이름은...Còn tên em là…
[염소 울음 소리]
(치훈) 어?Hả?
[아랍어] 내 이름은...Tên em là…
[염소 울음 소리]
[염소 울음 소리]
[한숨 쉰다]
아, 아... 미쳐!Ôi, điên mất!
'매' 뭐야?Cứ kêu "be" là sao?
하아... [웃는다]
안녕... 산산히 부서져버린 이름이여Chào em… cái tên nghe không rõ.
넌 그냥 블랙키다Em cứ là Blakey đi.
영원히Mãi mãi.
아, 잠깐 닫지 마세요Đợi chút. Đừng tắt máy.
내가 만약 여기서 죽으면 내 노트북 C 드라이브로 가Nếu như tôi chết ở đây, hãy vào ổ C trong máy tính của tôi.
거기 보면 병원 문서 밑에 직박구리 폴더가 있을 거야Bên dưới tập tin của bệnh viện có một tập tin tên là Cành Cạch Tai Nâu.
그 폴더 꼭 지워줘Cô nhất định phải xoá nó giúp tôi.
거기 뭐가 들어...Trong đó chứa gì?
네가 뭘 상상하든 그 이상을 보게 될 거야Chứa thứ ngoài sức tưởng tượng của cô.
[헛기침을 한다]
어...
C... 컴퓨터를... 내 컴퓨터...Ổ đĩa C… Máy tính của tôi.…
(하 간호사) C 드라이브를...Ổ đĩa C…
하...
그래 직박구리Đây rồi, Cành Cạch Tai Nâu.
[한숨 쉰다]
진짜 10대부터 30대까지였어?Từ 10 tuổi đến 30 tuổi thật sao?
하...
이게 아주 그냥 10대에서 30대 가량 세게 맞아봐야 아주...Phải đánh thật mạnh từ 10 gậy đến 30 gậy mới được.
[부드러운 음악]
어? 죄송합니다 괜찮으세요?Xin lỗi cô. Cô có sao không?
- (하 간호사) 아, 죄송합니다 - 제가 할게요- Xin lỗi cô. - Để tôi.
- (송 선생) 보호자입니다 - 죄송합니다- Tôi là người nhà. - Xin lỗi.
보호자?Người nhà à?
됐어, 피곤해서 그래Thôi khỏi. Tôi mệt chút thôi.
피곤하면 앉아서 쉬어 아무한테나 안겨서 쉬지 말고Mệt thì ngồi xuống nghỉ. Đừng có thấy ai cũng vịn vào.
뭘 좀 봤으면 봤다고 얘기를 하고Xem cái gì rồi thì phải nói chứ.
(송 선생) 너 다 봤더라?Cô xem cả rồi nhỉ? 1030? Tôi thấy nó nằm trong thùng rác.
1030? 휴지통에 떡하니 들어있던데?Cô xem cả rồi nhỉ? 1030? Tôi thấy nó nằm trong thùng rác.
- 지워달라며 - 나 죽으면 지워달랬지- Anh bảo xoá đi mà. - Khi nào tôi chết cơ.
- 왜 지웠어? - 그걸 왜 갖고 있어?- Sao cô lại xoá? - Sao anh lại giữ chúng?
프러포즈하려고Để cầu hôn chứ sao nữa.
(송 선생) 그거 내가 하는 프러포즈야Tiết mục cầu hôn của tôi đó.
10대부터 30대까지Từ lúc 10 tuổi đến 30 tuổi, tôi chỉ có mình cô.
다 너 뿐이었다는 고백이고Từ lúc 10 tuổi đến 30 tuổi, tôi chỉ có mình cô.
(송 선생) 자애라고는 1도 없는 자애...Thật là lạnh lùng quá đi.
너 그거... 동정일 거라는 생각은 안 해봤어?Anh không nghĩ đó là thương hại à?
네가 뭘 알아 내 감정은 내가 알지Sao nào? Tình cảm của tôi, tôi biết.
의심할 것도 없이 사랑이야Nó là tình yêu, không có gì phải nghi ngờ.
- 하지 마 - 뭘? 고백?- Đừng làm thế. - Gì cơ? Tỏ tình à?
뭐든 해도 내가 해Tất cả. Để tôi làm.
뭘? 고백?Cái gì? Tỏ tình à?
어, 네 돈 다 갚으면Ừ, sau khi trả hết tiền cho anh.
그래 그럼Được. Vậy đi.
어? 야, 너 그 말 진짜야? [경쾌한 음악]Ơ? Cô nói thật à?
- (송 선생) 야, 말하다 말고 어디 가? - 돈 벌러!- Đang nói mà chạy đi đâu? - Đi vay tiền.
돈 빨리 벌면 안 돼? 가불하면 안 돼?Kiếm tiền nhanh được không? Ứng trước đi.
(송 선생) 강모연한테 좀 빌리면 안 돼?Hay vay tiền Kang Mo Yeon đi?
♪ 아무 말 없이 내게서 커져만 가는 게 ♪
아...
내가 이 차를 왜 운전하고 있는지 모르겠네?Không hiểu sao anh lại lái chiếc xe này.
계속 직진이요 달려 빅보스!Cứ chạy thẳng đi. Chạy đi Đại Boss!
달리고 있습니다!Anh đang chạy đây!
아니요 얘 말고Không phải anh.
얘요 얘 이름이 '빅보스'거든요Là nó. Tên nó là "Đại Boss".
아유 참...Thật là.
아이, 내가 그렇게 좋습니까? 어?Em thích anh đến vậy sao? Đến nỗi lấy hô hiệu của anh để đặt.
자기 차에 내 콜사인 붙일 만큼?Em thích anh đến vậy sao? Đến nỗi lấy hô hiệu của anh để đặt.
- 네! - 아휴 깜짝이야- Vâng! - Giật cả mình.
[소리 내어 웃는다]
저 앞에서 우회전이요Anh quay đầu ở phía trước.
빅보스 좀 씻겨야 해서요Phải tắm cho Đại Boss.
아! 이 빅보스 말고요À, không phải Đại Boss này.
타이밍 이상한데?Thời điểm thật kỳ lạ.
내가 이 차를 왜 운전하는지도 계속 모르겠고Anh không hiểu sao anh lại lái chiếc xe này.
해줘요 그냥 자꾸 내 손 타면 해 먹잖아요Anh cứ lái hộ em đi. Vào tay em nó lại nát như cám.
내 빅보스는 절대 안 해 먹을 거거든요Đại Boss của em không thể bị phá nát được.
타이밍 계속 이상한데?Thời điểm lại thật kỳ lạ.
♪ 나의 마음에 담긴 사람 you are my only one ♪
아...
연애 이거 때려 치울까? 이거Hay là dẹp ngay chuyện hẹn hò này đi?
- 어후, 연애하기 너무 추운데 - 뭐라고요?- Hẹn hò gì mà lạnh chết đi được. - Anh bảo sao?
사랑한다고요Anh bảo anh yêu em.
창문 올려요 바람 들어가, 추워Đóng cửa vào đi. Gió thổi lạnh lắm.
♪ 서툴다 해도 네 곁에 ♪Đóng cửa vào đi. Gió thổi lạnh lắm.
이러면 또 내가 나와야 하잖아요Anh làm thế em lại phải ra ngoài.
밖에 춥다니까Ngoài này lạnh lắm.
그럼 이거Cầm lấy đi.
[시진이 웃는다]
이거 누르면...Ấn cái này thì…
물이 나오네?nước phun ra nhỉ?
오발은 늘 명중입니다Bắn nhầm luôn trúng đích.
미안해요 어떡하지?Em xin lỗi. Làm sao đây?
아, 이제 하다 하다 당신 옷까지 다 해 먹네Giờ thì em làm hỏng cả áo anh rồi.
이거 걸쳐요 옷이 다 비칩니다Anh khoác cái này đi. Áo lộ hết ra rồi.
다른 계집 애들이 보는 건 싫거든요Em không thích cô gái khác nhìn thấy.
해야겠다 연애 야해가지고Vẫn phải hẹn hò rồi. Quyến rũ thế này mà.
- 내가요? - 강 선생은 웃을 때 제일 야하죠- Em á? - Lúc em cười là quyến rũ nhất.
[함께 웃는다] 아, 진짜...Thật là…
아이, 추워 아, 안아주세요Ôi, lạnh quá. Ôm anh cái đi.
아, 추워... [모연이 웃는다]Lạnh quá.
(모연) 어이고 어이고...Ngoan, ngoan nào.
[군가 배경 음악]
이거 가혹 행위입니다Thế này là rất tàn ác.
신고하시든가Vậy anh báo cáo đi.
♪ 멋있는 사나이 많고 많지만 ♪Anh muốn ăn một bữa thanh thản.
밥이라도 좀 편하게 먹고 싶습니다Anh muốn ăn một bữa thanh thản.
- 이러다 체하겠습니다 - 체하면 의무실로 오십시오- Anh đầy bụng mất. - Đầy bụng thì đến phòng y tế.
5분 거리에 제가 있습니다Chỉ cần năm phút là thấy em.
아, 진짜 그러네?À, hay là vậy?
체하십시오Anh đầy bụng đi.
♪ 싸움에는 천하무적 ♪Anh đầy bụng đi.
아니다 그냥 어디 하나 확 부러뜨릴까?Không, hay là cứ đánh gãy chỗ nào đó nhỉ?
♪ 바로 내가 사나이다 ♪Mà không được.
안 되겠다Mà không được.
어디 부러지면 캐나다 못 가니까Gãy xương thì không đi Canada được.
다니엘이랑 예화 씨 결혼한대Daniel và Ye Hwa bảo sẽ kết hôn.
다니엘이면 그 의사?Daniel là anh bác sĩ đó à?
♪ 멋있는 사나이 ♪
(명주) 근데 예식장이 무려 캐나다 밴쿠버야Nhưng đám cưới tổ chức ở Vancouver, Canada.
우리 초대받았어Chúng ta được mời rồi.
결혼요?Kết hôn sao?
예화 씨랑 닥터 다니엘요?Cô Ye Hwa và bác sĩ Daniel đó hả?
비행기 티켓에 호텔 1박 포함이래요Có cả vé máy bay và khách sạn một đêm.
- 대박 - 근데 이상하다?- Tuyệt thật. - Nhưng có điều này hơi lạ.
제가 알기로는 두 사람 이미 부부인데?Tôi tưởng họ là vợ chồng rồi mà.
아닌데? 나한테는 그냥 구호 단체 동료라고 했는데?Không phải. Anh ấy bảo với tôi họ là đồng nghiệp đoàn cứu hộ.
나한테는 그냥 철물점 동업자라고 했는데?Anh ấy bảo với tôi họ cùng mở cửa hàng kim khí.
(치훈) 진짜요? 예화 씨 아버님이 고려인 한의사였는데Vậy sao? Bố của cô Ye Hwa là bác sĩ Đông y người Cao Ly.
러시아로부터 독립 운동을 하던Ông ấy đã chữa cho cả quân đảo chính
반군들까지 안 가리고 치료를 해줘가지고trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở Nga.
아버지랑 오빠, 어머니는 총살당하고Vậy nên cả bố mẹ và anh trai của cô ấy đều bị bắn chết.
- 총살? - 총살?- Bị bắn chết? - Bị bắn chết?
(명주) 응, 예화 씨만 겨우 다니엘 손에 구해져서Đúng vậy. Chỉ có Ye Hwa được bác sĩ Daniel cứu.
캐나다 대사관으로 달려갔는데Lúc họ chạy tới Đại sứ quán Canada, thì chỉ có Daniel được vào.
다니엘만 들어와라Lúc họ chạy tới Đại sứ quán Canada, thì chỉ có Daniel được vào.
러시아 국적인 예화 씨는 안 된다Họ không được vào vì Ye Hwa có quốc tịch Nga.
국제법상 자신의 출생 국에서는 난민 신청을 받아 줄 수 없다Theo luật pháp quốc tế, không thể đăng ký tị nạn trên đất nước mình sinh ra.
그건 맞아, 그래서?Điều đó thì đúng, rồi sao?
그러니까 다니엘이 '지금 당장 혼인 신고하겠다'Lúc đó Daniel mới bảo, "Vậy thì đăng ký kết hôn ngay.
'서류 가져와라. 이제 이 여자는 내 아내다, 보호해라!'Mang hồ sơ đến đây. Cô gái này giờ là vợ tôi, hãy bảo vệ cô ấy!"
크...
그렇게 예화 씨를 살렸대Vậy là Ye Hwa được cứu.
둘이 그런 것도 얘기했어?Cô ấy kể em cả chuyện đó à?
내가 서 상사 유서 얘기했더니 자기도 가족을 다 잃었다고Em kể chuyện bản di chúc của anh nên cô ấy kể là đã mất cả gia đình.
유서... 읽었어?Di chúc… em đọc rồi à?
내가 그걸 왜 읽어?Sao em phải đọc cái đó?
노래 가사 쓰고 서로 베껴 쓰는 거 다 아는데Em biết là anh chép lời bài hát vào.
안 베꼈어- Anh không chép. - Nực cười quá.
웃기시네- Anh không chép. - Nực cười quá.
'내 작전은 늘 도망이었다'"Tác chiến của anh đều là chạy trốn.
'누구보다 용감한 네가'Em là người dũng cảm hơn ai hết.
'누구보다 못난 나를 참 많이도 사랑해줘서'Anh là người hèn nhát hơn ai hết. Cảm ơn em
'고맙고, 미안했다'vì đã yêu anh, và xin lỗi em.
(대영) '만약 네가 이 유서를 읽고 있다면' [슬픈 음악]Nếu như em đọc được bản di chúc này,
'못난 나는'thì kẻ hèn nhát là anh đến cuối cùng vẫn làm em tổn thương.
'이렇게 너에게 끝까지 아픔이다'thì kẻ hèn nhát là anh đến cuối cùng vẫn làm em tổn thương.
'용서하지 마라'Đừng tha thứ cho anh.
'그리고 내가 널 생각했던 시간만큼'Và anh mong em sống hạnh phúc thật nhiều như quãng thời gian
'행복하기를 바란다'anh luôn nghĩ về em.
'뜨겁게 사랑한다, 윤명주'Yêu em rất nhiều, Yoon Myeong Ju.
'살아도 죽어도'Dù có sống hay chết,
'그건 변하지 않을 거다'điều đó cũng không hề thay đổi".
지어내지 마Anh đừng bịa.
외웠을 리도 없고Học thuộc làm gì?
그걸 들고 다닙니까?Em vẫn mang theo lá thư đó à?
♪ 하지만 난 말이야 ♪
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪
♪ 내게는 너 하나로 물든 시간만이 흘러갈 뿐이야 ♪
(대영) 100번도 넘게 썼으니까Anh đã viết nó hơn 100 lần.
100번도 넘게Hơn 100 lần, anh đã muốn chạy đến bên em.
너한테 가고 싶었으니까Hơn 100 lần, anh đã muốn chạy đến bên em.
[군인들이 모두] 오!
일동 차렷!Toàn đội, nghiêm!
(대영) 내 밑으로 다 눈 감는다!Cấp dưới của tôi, nhắm mắt lại!
♪ 흔들리지 않은 너를 볼 때면 ♪
[군인들의 환호성 소리]
♪ 떨리는 내 입술이 ♪
내 밑으로도 다 눈 감는다Cấp dưới của tôi, nhắm mắt lại!
눈 감는다Anh nhắm mắt lại.
♪ 알잖아 난 말이야 ♪
♪ 너의 밖에서는 살 수 없어 ♪
[군인들의 환호성]
♪ 흘러갈 뿐이야 ♪
♪ 사랑해요 고마워요 ♪
♪ 따뜻하게 나를 안아줘 ♪
아, 강 선생은 축의금 어디에 낼 겁니까?À, em gửi tiền mừng cưới cho ai?
대부분 다니엘 쪽에 할 테니까 난 예화 씨?Mọi người đều gửi cho Daniel, em gửi cho Ye Hwa.
으음...
다니엘 차 해 먹은 건 다 까먹고?Chuyện phá xe thì quên rồi?
그건 다달이 기부로 갚고 있거든요?Em trả bằng cách trả góp mỗi tháng.
얼마나 값진 경험인지 유시진 씨는 모르겠죠?Anh đâu biết đó là trải nghiệm đáng giá, vì đâu biết quyên góp là gì.
기부하는 삶을 모르니까Anh đâu biết đó là trải nghiệm đáng giá, vì đâu biết quyên góp là gì.
나한테 007 돈 가방 찾던 사람 오늘 없나 봐요?Hôm nay không thấy người tìm anh đòi vali tiền 007 nhỉ?
그 여자 맥주 꺼내러 가네요Cô ta đi lấy bia rồi.
그 예전부터 궁금했던 건데Trước giờ anh rất tò mò.
(시진) 거기 선서 사진Tấm ảnh tuyên thệ kia. Tại sao em lại là đại diện?
왜 선서 대표가 강 선생입니까?Tấm ảnh tuyên thệ kia. Tại sao em lại là đại diện?
1등 해서 대표입니까?Vì em là thủ khoa à?
아니요? 미모가 대표예요Không. Vì em là hoa khôi.
오...
가나다순 아니고?Hay là theo bảng chữ cái à?
- 강 씨면 어디를 가든 1등인데? - 아닌데요?- Họ Kang thì đi đâu chẳng đầu sổ? - Không phải.
아! 나이순?À! Theo tuổi tác?
내가 얘기를 안 했구나Hoá ra em chưa kể.
제가 마침 내일 후배들 선서식에 가거든요Mai em đến buổi tuyên thệ của khoá sau.
학교를 빛낸 선배로 초대받아서Em được mời vì là tiền bối sáng giá.
'학교를 빛낸 선배'"Tiền bối sáng giá" đấy!
학교에도 빚을 냈어요?Em mắc tiền ở trường à?
- 집에 안 가요? - 지금 가면 차 막혀요- Anh không về nhà à? - Đang tắc đường.
그거 2시간 전 핑계거든요?Hai tiếng trước anh cũng bảo vậy.
(시진) 지금 엄청 막혀요Giờ này tắc lắm. Phía Yeouido đấy.
- (시진) 여의도 장난 아니에요 - (모연) 가지 그만Giờ này tắc lắm. Phía Yeouido đấy.
(모연) 히포크라테스는 말했다Hippocrates từng phát biểu.
이말 저말 많이 했다Ông ấy đã nói nhiều điều.
어떤 말은 머리에 남고 [잔잔한 음악]Có những điều đọng lại trong trí nhớ.
어떤 말은 가슴에 남았다Có những điều lưu vào trong tim.
예를 들면 이런 말이다Ví dụ như câu này.
(여자) 이제 의업에 종사할 허락을 받음에Bây giờ tôi đã nhận được giấy phép làm nghề y,
나의 양심과 위엄으로써 의술을 베풀겠노라tôi sẽ hành nghề bằng lương tâm và phẩm giá của mình.
나는 대한민국의 특전부사관으로서Với tư cách là Sĩ quan Đặc chủng của Đại Hàn Dân Quốc,
(남자) 국가와 국민을 위하여 충성을 다하고tôi hứa sẽ trung thành vì quốc gia và nhân dân.
인종, 종교, 국적Không phân biệt chủng tộc, tôn giáo,
정당, 정파 또는 사회적 지휘 여하를 초월하여quốc tịch, chính đảng, phe phái hay địa vị xã hội,
(여자) 오직 환자에 대한 나의 의무를 지키겠노라luôn thực hiện nghĩa vụ của mình với bệnh nhân.
(남자) 헌법과 법규를 준수하며Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
부여된 직책과 임무를 성실히 수행할 것을trung thực thực hiện nhiệm vụ và chức trách được giao.
비록 위협을 당할지라도Ngay cả khi bị uy hiếp,
(여자) 나의 지식을 인도에 어긋나게 쓰지 않겠노라cũng không lợi dụng tri thức của mình để làm trái đạo đức.
(모연) 비록 위협을 당할지라도Ngay cả khi bị uy hiếp,
그 어떠한 재난 앞에서도 물러서지 않겠노라cũng không lùi bước trước bất cứ hoạn nạn nào,
그 어떤 총구 앞에서도Ngay cả khi đứng trước họng súng nào,
이 땅의 평화를 지키겠노라cũng sẽ bảo vệ hoà bình ở mảnh đất này.
오늘 수많은 유시진과 수많은 강모연은 엄숙히 선서했다Hôm nay có vô số Yoo Si Jin, vô số Kang Mo Yeon đã tuyên thệ.
그들의 선서가Lời tuyên thệ của họ
이 세상의 모든 땅에서bảo vệ mọi mảnh đất trên thế giới này,
이 세상의 모든 태양 아래에서 지켜지기를dưới mỗi tia sáng của thế giới này.
나는 응원했다Tôi hy vọng là thế.
지금!Bây giờ!
진짜 다시 돌아왔네요, 우리?Chúng ta đã quay lại thật rồi.
강 선생과 함께 와서 좋네요 이번에도Được quay về với em thật thích. Lần này cũng vậy.
덕분에, 난 다른 남자랑 올 기회를 놓쳤네요Nhờ anh mà em để lỡ cơ hội đến cùng người đàn ông khác.
다른 남자?Người đàn ông khác?
그럼 여기를 혼자 와요? 이 미모에?Thế anh nghĩ em xinh thế này mà đi một mình à?
어우, 혼자 올 재간이 없네요, 나는Em không có cái phúc đi một mình đâu.
(시진) 딱 섭니다!Em đứng lại ngay.
(모연) 근데 이 배 꼭 엑스레이 사진 같지 않아요?Mà con thuyền này giống ảnh chụp X-quang nhỉ?
말 돌리지 않습니다- Đừng đánh trống lảng. - Chờ đã. Nhìn em này.
(모연) 아, 잠깐만! 나 좀 봐봐요- Đừng đánh trống lảng. - Chờ đã. Nhìn em này.
딱 좋아요Chuẩn rồi.
유 대위님 독사진이 엑스레이 사진밖에 없어서요Em có mỗi tấm hình chụp X-quang của anh.
난 또 그걸 엄청 봤네요Em đã xem mòn nó rồi.
감정에 호소해도 안 봐줍니다Anh sẽ không bị mủi lòng đâu.
바닷가에서는 역시 나 잡아 봐라죠Trên bãi biển thì phải chơi đuổi bắt nhỉ.
나 잡아 봐라!Đố anh bắt được em!
잡히면 죽었습니다Anh mà bắt được là chết!
♪ Oh every time I see you ♪
♪ 그대 눈을 볼 때면 ♪
근데 우리 언제 가요?Nhưng khi nào chúng ta đi?
저 배가 저렇게 되면Khi tàu kia trở nên giống cái này.
진짜요?Thật sao? Chao ôi, chỉ có hai người trên đảo hoang!
와! 무인도에 남자랑 단둘이 있다Thật sao? Chao ôi, chỉ có hai người trên đảo hoang!
대박이다!Tuyệt quá!
♪ 오 나만의 그대여 ♪
♪ 내게는 전부라는 말 ♪
♪ 고백한 적이 있었나요 ♪
♪ 내 운명이죠 ♪
♪ 세상 끝이라도 지켜주고 싶은 너 ♪
(모연) 진짜 안 마셔요?Anh không uống thật à?
엄청 맛있는데?Rượu ngon lắm.
진짜 마시고 싶은데Anh muốn uống lắm.
운전해야 합니다, 보트Nhưng mà phải lái thuyền.
안 간다면서요Anh bảo không về mà.
누구 좋으라고?Để ai được lợi?
치...
맛있습니까?Có ngon thật không?
Ngon.
되게 먹고 싶은가 봐요?Anh muốn uống lắm rồi nhỉ?
방법이 없지는 않죠?Không phải không có cách nhỉ?
알죠Anh biết chứ.
아, 그때 나 심장 떨려 죽는 줄 알았는데Lúc đó em run muốn chết luôn.
난 지금 심장 떨려 죽겠어요Bây giờ anh cũng run muốn chết.
(시진) 바닷가에 술도 있고Ở bãi biển vừa có rượu,
미인도 있고vừa có người đẹp.
저렇게 별도 쏟아지고Và cả bầu trời đầy sao.
허...
세상에Ôi trời ơi.
거짓말Nói dối.
나 별똥별 처음 봐요Lần đầu tiên em thấy sao băng.
[별똥별 떨어지는 효과음] [부드러운 음악]
(모연) 별한테 무슨 짓을 한 거예요?Anh làm gì với mấy ngôi sao vậy?
세상에 모든 별들이 왜 여기에 다 떠있지?Tất cả sao trên trời sao lại tụ về đây?
소원 안 빌어요?Em không ước gì à?
- 이미 빌었죠 - 입 벌리고?- Em ước rồi. - Miệng nói mà ước được à?
치...
놀면 뭐 해요?Sao còn ngồi đấy?
얼른 나 저기 별 하나만 따줘 봐봐요Mau đi hái sao về cho em.
이미 땄죠Anh hái rồi. Ngôi sao cạnh anh này.
내 옆에 앉았네요Anh hái rồi. Ngôi sao cạnh anh này.
더 해봐요Anh nói thêm đi.
되게 반짝입니다Nó sáng lấp lánh.
한 번만 더 해봐요Nói thêm lần nữa nào.
내 인생이Ngôi sao đó…
별안간 환해졌죠đã thắp sáng cuộc đời anh.
[소리 내어 웃는다]
별말씀을요Không cần cảm ơn.
어떻게 이런 여자가 나한테 왔지?Tại sao cô gái này lại đến bên anh nhỉ?
전생에 나라를 구했나 보죠Có thể kiếp trước anh đã cứu nước.
헐! 전생에 포졸이었나 봐Ôi trời! Có vẻ kiếp trước anh là lính canh.
이번 생에는 많이 승진했네요Kiếp này thăng chức lên nhiều rồi.
헐! 다음 생에도 또 만날 건가 봐Ôi trời! Thế kiếp sau lại được gặp à?
이번 생에도 나라를 구하고 있잖아요Kiếp này anh lại cứu nước mà.
와, 나라 정도는 구해줘야 만나지네, 이 여자Chà, phải cứu đất nước thì mới được gặp cô gái này.
누가 만난대요?Ai nói sẽ gặp anh nhỉ?
다음 생에는 안 만날 거예요?Không muốn gặp anh nữa à?
싫다 그럼 안 올 거예요?Em không muốn thì anh không đến à?
꼭 또 나 만나러 와요 다음 생에도?Anh nhất định phải tìm gặp em đó. Kiếp sau cũng vậy.
약속한 겁니다?Em hứa nhé?
(시진) 음...
소원 뭐 빌었어요?Em ước gì vậy?
음...
- 놀랄 텐데? - 뭔데요?Anh sẽ ngạc nhiên đó. Chuyện gì cơ?
[부드러운 음악]Hãy cho tôi hôn người đàn ông này.
이 남자가 키스하게 해주세요Hãy cho tôi hôn người đàn ông này.
이뤄질까요?Linh nghiệm không nhỉ?
방법이 없지는 않죠?Không phải không có cách.
♪ Oh love ♪
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪
♪ Everyday I'll give you all of my heart ♪
♪ 그대를 위해 준비한 그 말 ♪
♪ 자신 있게 말할 수 있어 ♪
♪ 겁이 나서 멈춰버린 ♪
사랑해요Anh yêu em.
♪ 너에게 사랑해 ♪
나도요Em cũng yêu anh.
질문이었는데?Đó là câu hỏi mà.
칫!
사랑해요 대답입니다Em yêu anh. Đó là câu đáp án.
나도요Anh cũng vậy.
♪ Everyday I'll give you all of my love ♪
♪ 내게는 처음인 사랑 ♪
♪ 무슨 말로 표현을 할까 ♪
♪ 겁이 나서 멈춰버린 너에게 ♪
♪ 사랑해 ♪
(치훈) 근데 외국에서는 결혼식에 돈 말고 선물하는 거 아니에요?Nhưng mà đám cưới ở nước ngoài hay tặng quà chứ không mừng tiền nhỉ?
(모연) 관혼상제에 현찰 박치기는 동서고금 진리거든?Đông tây kim cổ đều dùng tiền trong các dịp lễ cả.
주는 사람 간편하고 받는 사람 유용하고Gọn nhẹ cho người tặng. Hữu dụng cho người nhận.
가죠?Đi thôi.
[잔잔한 배경 음악]
신랑, 신부는 옷 갈아입고 곧 온답니다Cô dâu và chú rể đang thay đồ, sắp đến rồi.
(최 간호사) 하, 예화 씨 꾸며 놓으니까 좀 예쁘던데Cô Ye Hwa trang điểm nên trông xinh lắm.
- 웨딩드레스도 특이하고 - 지금 저 광경도 특이하고Váy cưới cũng đặc biệt. Khung cảnh kia cũng đặc biệt.
(시진) 아이, 그것 좀 어떻게 하면 안 됩니까?Trời đất ơi, anh không biết làm gì với thứ đó à?
그걸 왜 서 상사가 받습니까?Sao lại bắt hoa cưới vậy?
신부가 온 힘을 다해 멀리 던진 걸 버립니까, 그럼?Chứ chẳng lẽ lại ném đi bó hoa cô dâu đã nhiệt tình quăng tới?
두십시오Cứ mặc anh ấy.
결혼식에 추억이 많은 양반입니다Anh có rất nhiều ký ức về lễ cưới.
구 여자 친구Của bạn gái cũ.
(치훈) 근데 이런 엔딩 너무 좋죠?Nhưng cái kết này thật tuyệt phải không?
인생에 온갖 재난을 사랑으로 극복하고Họ đã vượt qua tất cả hoạn nạn trên đời này bằng tình yêu,
오래오래 행복하게 살았습니다 엔딩và sống với nhau hạnh phúc suốt đời. Kết thúc.
[전기 나가는 소리]Kết thúc.
(명주) 키스 타임?- Đến lúc hôn nhau à? - Hay là có tiết mục gì à?
(하 간호사) 무슨 쇼하고 그러는 건가?- Đến lúc hôn nhau à? - Hay là có tiết mục gì à?
(송 선생) 밴쿠버시 전체가?Quy mô thành phố Vancouver?
아, 스케일 남다르네?Quy mô khủng quá nhỉ?
(모연) 지금 회상 신 아니잖아Đây đâu phải cảnh hồi tưởng. Sao tự dưng lại thành ra thế này?
갑자기 이 신 왜 이래요?Đây đâu phải cảnh hồi tưởng. Sao tự dưng lại thành ra thế này?
(시진) 스토리 전개가 로코나 멜로 쪽은 아닌 거 같은데?Tình tiết không giống phim hài hay phim tình cảm cho lắm.
[사이렌이 울린다]
[영어] 근처에 화산이 폭발했대요!Gần đây có núi lửa phun rồi!
[사람들이 소리를 지른다] [긴장감이 도는 음악]
웬일로 이런 행운이 있나 했다Thảo nào cứ thấy có phúc đi ăn cưới lạ lùng.
전역을 했어야 하는데Lẽ ra mình phải xuất ngũ mới đúng.
이미 늦었어Quá muộn rồi.
- 일어나 - 어Đứng dậy đi. Ừ.
그럼 우리 다 휴가 반납하는 거예요?Vậy chúng ta phải trả lại ngày nghỉ à?
이제는 널 해 먹을 차례인가 보다Lần này đến lượt mày bị phá rồi.
아주 긴 보고서의 서막이란 느낌이 듭니다Tôi có linh cảm phải viết báo cáo dài như cái sớ.
가죠Đi thôi.
♪ You are my everything ♪
♪ 뜨거운 내 사랑은 그대인 걸 ♪
♪ 계절이 변해도 난 이곳에 ♪
♪ 멈춰버린 내 가슴 속에 ♪
♪ 단 하나의 사랑 ♪
♪ You are my ♪
♪ everything ♪


No comments: