Search This Blog



  쌈 마이웨이 16

Thanh Xuân Vật Vã 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(애라) 재미있겠다
- 혼자 타기 무서운디 - 아, 그럼 내가 혼자 타?Tớ sợ ngồi một mình. Rồi sao? Muốn tớ ngồi một mình à?
나... 여자여Tớ là con gái đấy, biết chứ.
- (직원) 여기 한 분 타실 분 계세요? - (숙자) 여기요!- Có ai ngồi một mình không? - Đây.
(숙자) 올라가
주만아, 여기 봐야지, 여기! 찍을게Joo Man, nhìn đây này. Sẵn sàng chưa?
하나 둘 셋 [셔터]Một, hai, ba.
[기분이 상쾌해지는 음악]TẬP CUỐI
[통 달그락 소리]
(설희) 음
야, 고만 좀 퍼 줘Thế là đủ rồi.
그렇게 꽉꽉 담아 주면 뭐가 남는다고?Cho nhiều quá thì chả còn gì đâu.
주당마눌 님께 '매실액 고맙습니다'라고 문자 보내 줘Nhắn tin cho cô nghiện rượu, "Cảm ơn về rượu mận".
근데 설아, 넌 어떻게 술도 한 모금 못 하면서 술 담글 생각을 했어?Sul Hee. Sao lại làm rượu khi không uống được rượu?
(설희) 울 아빠, 너, 똥만이, 주만이Bố tớ, cậu, Dong Man và Joo Man.
내가 좋아하는 사람들은 다 주당이잖아Người tớ mến đều mê rượu.
근데 다들 술 마시면 행복해지더라고Rượu vào thì ai cũng vui vẻ.
하긴 이 매실주 덕분에 우리가 좀 행복했지Đúng. Bọn tớ đều vui vẻ nhờ rượu mận của cậu.
근데 다른 거는 그냥 저냥 다 괜찮은데Mọi thứ khác đều bình thường,
우리 넷이 남일 바에서 술 마시던 거랑nhưng tớ nhớ việc bốn chúng ta nhậu ở Namil Bar và ăn sáng cùng nhau.
아침마다 밥 먹었던 거 그건 좀 그리워nhưng tớ nhớ việc bốn chúng ta nhậu ở Namil Bar và ăn sáng cùng nhau.
그래도 우리 충전 시간이었는데Đó là lúc chúng ta lấy lại sức.
그립긴 개코가 그리워?Sao lại nhớ việc ngu ngốc đó?
(애라) 한 놈은 지가 지 발등 찍었고Một tên thì tự hại mình,
한 놈은 쌈박질하겠다고 지 밥그릇 깨고 나간걸tên còn lại thì bỏ đi để được đánh đấm.
김주만, 이씨!Cái tên khốn Kim Joo Man.
[멋쩍은 음악] [문소리]
야, 횡격막 뭘 징그럽게 밥을 먹으러 오라 마라...Này, sao cậu lạ thế, nấu cho tớ à?
너 뭐냐? 뭐 이렇게 참해? 기분 나쁘게Cái gì đây? Mặc gì thế? Trông xúc phạm quá.
도시락 서비스 좀 시작하려고Tớ sẽ nấu đồ ăn trưa.
너 밥 안 먹었지? 저기 앉아서 꼬다리 좀 먹고 가Chưa ăn hả? Ngồi ăn mấy phần đầu của kimbap đi.
나는 맨날 설이가 해 주는 밥 먹었으면서Sul Hee luôn nấu ăn cho tớ, mà tớ chưa từng nấu cho cô ấy.
내가 뭘 해 준 적이 없더라고Sul Hee luôn nấu ăn cho tớ, mà tớ chưa từng nấu cho cô ấy.
이놈의 횡격막이 아주 정신을 빠짝 차렸네Chắc cơ hoành của cậu thức tỉnh rồi.
그래서 이제 아침은 내가 해 주고 저녁은 전국 맛집에서 공수해 주게Tớ sẽ làm bữa sáng cho cô ấy, và mua đồ ăn tối ở nhà hàng ngon nhất.
(동만) 야, 근데 너 너무 그러지 마Đừng như vậy.
- (주만) 왜? - 그...Vì sao? À thì, điều đó làm tớ thấy thua kém khi so sánh.
저... 상대적으로 내가 좀 뻘쭘해지잖아À thì, điều đó làm tớ thấy thua kém khi so sánh.
야, 너 근데 애라랑 사귀긴 사귄 거야?Cậu đã hẹn hò với Ae Ra thật à?
너 혼자 사귀었다고 생각하는 거 아니야?Chắc là không tưởng tượng chứ? Cậu thèm đòn hả?
공복에 횡격막 한 번 맞아 볼래?Cậu thèm đòn hả?
아니, 난 전혀 눈치를 못 챘는데 뭘 벌써 헤어졌다는 거야?Tớ không biết mà. Sao chưa gì đã chia tay rồi?
[문소리]
(동만) 아...
이제 이 매실액이 많이 팔리나 보네Chắc rượu mận của em đang bán rất chạy.
안 먹어 이런 거 하지 마Không ăn đâu, thế nên đừng làm.
[아주 작은 소리] 아이씨
- 애라야, 이거는 그런 게 아니고 - 우리 일이야- Ae Ra, đó không… - Đây là chuyện bọn tớ.
우리 일이야, 이거는 내가 설이 주려고 싼 도시락...Là chuyện bọn tớ. Đây là bữa trưa tớ làm cho Sul Hee.
[멋쩍은 음악]Thằng ngố này.
아우 씨, 진짜Thằng ngố này.
(설희) 이 도시락 니가 쌌다고?Anh tự làm đấy à?
Ừ.
그리고 설아, 잠깐만 와 볼래?Với cả, ta nói chuyện chút nhé?
카풀 할래?Đi chung không?
(설희) 이게 뭐야?Gì thế này?
2팀 최 대리 해외 파견 갔잖아 싸게 샀어Anh Choi ở đội hai được chuyển ra nước ngoài. Anh mua rẻ.
최 대리 남자잖아 근데 안이 다 핑크인데?Anh Choi là nam mà nhỉ? Sao bên trong toàn màu hồng vậy?
내가 튜닝했어- Anh đã tân trang chút. - Để đi chung với em?
나랑 카풀 하려고?- Anh đã tân trang chút. - Để đi chung với em?
- 기름 한 방울 안 나는 나라에서 - 안 타- Nước ta đâu làm ra dầu… - Em chả lên.
아, 기름 얘기 괜히 했어Lẽ ra không nên nhắc đến dầu.
[자동차 경적]
[자동차 경적]
내려Xuống xe.
[차 문소리]
설아, 너 운전을 했던 거야?Em học lái xe khi nào vậy?
족발 차 우리 집 배달 차로 해Xe giao giò lợn. Nhà em giao hàng bằng xe.
우리 설희가 사업을 하더니 더 멋있어지네Sul Hee của ta còn ngầu hơn sau khi kinh doanh.
니네 설희는 아니고Em không là Sul Hee của anh.
냉동실에 죽 얼려 논 거 꺼내 먹어 해동했다가 한 번 끓여 먹으면 돼Lấy cháo trong ngăn đá ra mà ăn. Chỉ cần rã đông rồi đun lên.
너 이렇게 쿨해? 헤어진 지 2주 만에 막 이렇게 말 터?Sao thoải mái thế? Ta nói chuyện lại sau hai tuần chia tay ư?
- 누가 말 트재? - 난 안 쿨해Em đâu nói thế. Anh vẫn bận lòng.
난 너 보면 2주 전이나 지금이나 똑같아Cảm xúc của anh về em vẫn như hai tuần trước.
너 보면 손잡고 싶고 집에 데려가고 싶어Thấy em là anh muốn nắm tay và đưa về nhà.
근데 기어코 헤어지자며?Em thì vẫn muốn chia tay.
냉장고에 있는 거 꺼내 먹으란 말도 못 해?Em không thể bảo anh ăn đồ trong tủ lạnh ư?
어, 하지 마Đừng làm thế.
니가 내 눈앞에서 얼쩡대면서 말까지 걸면 나는 못 참아Anh sẽ không chịu được nếu em đứng lại nói chuyện với anh.
(동만) 그러니까Thế nên...
다시 사귀어 줄 거 아니면 나한테 말 걸지 마Nếu không định quay lại, đừng nói chuyện với anh.
저 새끼는 뭐 헤어져도 저렇게 돌직구야?Sao hắn vẫn thẳng thắn vậy?
[초인종] [문소리]Trời ơi.
아 참, 맙소사 아니, 뭐? 왜? 도대체Trời ơi. Gì? Chuyện gì?
왜 내 냄비 안 줘요?Sao cô không trả nồi?
내가 냄비 떼먹을까 봐 올라왔어? 뭐 이렇게 툭하면 올라와?Cô nghĩ tôi không trả à? Sao lúc nào cô cũng lên đây vậy?
우리 집에 큰 냄비 그거밖에 없다고요Đó là cái nồi to duy nhất cháu có.
아니...Này.
(복희) 이거 나보고 먹으라고? 아, 무슨 오지랖이야?Cô đem cái đó cho tôi à? Sao cứ lo chuyện bao đồng vậy?
근데 아줌마 혹시... 암이에요?Cô bị... ung thư à?
아이, 뭘 그런 걸 이렇게 대놓고 물어?Ai lại hỏi thẳng thừng thế chứ?
안 어울리게 시한부 뭐 그런 건 아니죠?Cô không ở giai đoạn cuối, phải không?
유방암 2기 클리어 깨끗하게 완치Ung thư vú của tôi hết rồi. - Tôi đã khỏi hoàn toàn. - Thế thì tốt.
그건 잘됐네요- Tôi đã khỏi hoàn toàn. - Thế thì tốt.
고맙다Cảm ơn.
- (애라) 에휴 - 안 내려가?Cô không định xuống à?
덥잖아요 에어컨 바람 좀 쐬고 갈게요Nóng quá. Cho cháu hưởng tí điều hòa đi.
아니, 여기가 무슨 은행이야? 어?Đây không phải ngân hàng.
[에어컨 리모컨 조작음]
(복희) 흠
(천갑) 왔어?Con về rồi à?
아 또 왜 가방을 패대기를 쳐?Sao lại ném túi xách thế?
나 화딱지 나서 핵교 못 댕기겄어Con tức quá. Con không đến trường nữa.
애덜이 반장 안 시켜 준댜?Không được chọn làm lớp trưởng à?
뭔 놈의 숙제가 맨날 엄마 그려 와라Sao bài về nhà toàn liên quan đến mẹ vậy? Nào là vẽ mẹ, viết thư cho mẹ, và giúp đỡ mẹ.
엄마한테 편지 써라 엄마 도와줘라Nào là vẽ mẹ, viết thư cho mẹ, và giúp đỡ mẹ.
(애라) 아, 그럼 엄마 있는 애덜만 핵교에 받던지!Nếu thế, nhà trường chỉ nên cho những bạn có mẹ nhập học.
왜 나만 엄마 없어?Sao mỗi con không có mẹ?
설이도 있고 똥만이도 있는데 왜 나만 읎어?Sul Hee và Dong Man đều có mẹ. Sao con lại không có?
- 아, 대신에 너는 셋 중에 짱이잖여 - 짱 안 할랴Nhưng trong ba đứa, con vẫn là chị đại. Con không muốn.
엄마 델구 와Mang mẹ về cho con đi.
[발랄한 음악]
(애라) 진짜 죽었다고?Mẹ mất thật rồi ư?
하늘나라 천사님이 돼 가지고 너도 지켜주고Mẹ con giờ là thiên sứ che chở con.
또 너 동네 짱도 만들어 주고Mẹ còn cho con làm chị đại của thị trấn.
할머니 친구 타짜 할머니가 그러던디Bạn chơi bài của bà bảo con là...
니 엄마 쫓겨났다고mẹ bị đuổi đi.
아 그 아줌니가 노망이 났나!Bà ấy chắc lẩm cẩm đó.
하늘나라가 확실햐?Bố chắc là mẹ ở trên đó không?
왜? 서운햐?Sao thế? Con buồn à?
모르겄어 뭐 한 번 본 적이나 있어야 알지Con không biết. Con đã gặp mẹ bao giờ đâu.
(애라) 그럼 걍 이거나 갖다 버려Vậy thì vứt đống này đi ạ.
(천갑) 뭐여, 이게?Gì đây?
(애라) 딴 애덜도 다 맨들길래Các bạn khác đều làm chúng.
(애라) 엄마, 메리 크리스마스Mẹ à, chúc mẹ Giáng sinh vui vẻ!
[회한 가득한 음악]
혹시나 해서Con làm để phòng khi cần thôi.
백구도 집 나갔다 한참 있다 왔잖아Con chó nhà ta cũng trở về sau một thời gian.
엄마두 그러나 했지Con nghĩ có lẽ mẹ cũng vậy.
애라야Ae Ra à.
아빠가... 달고나 맨들어 줄까?Bố làm một cái bánh cho con ăn nhé?
두어 개만 해 봐Bố làm hai cái đi.
그려, 노나 먹자Được rồi. Ta chia ra ăn.
(인형) 알러뷰, 알러뷰 애라가 엄마 사랑한대Con yêu mẹ. Ae Ra yêu mẹ, mẹ à.
[긴장된 음악]
아줌마 누구예요?Cô là ai?
[옅은 한숨]
(애라) 저 사진...Những bức ảnh đó…
나죠?Chúng là cháu à?
[깊은 한숨]
[발소리] [가쁜 호흡]
내가 다 설명할게 내가 왜 이렇게밖에 할 수 없었냐면Mẹ sẽ giải thích tất cả. Mẹ không còn cách nào khác.
뭐가 이상하잖아요Lạ thật.
차라리 죽었다면 이해하겠는데Bà chết rồi thì tôi hiểu được.
(애라) 아줌마Bà...
이렇게 잘 살고 곱게 늙어 가면서...đang sống ổn, già đi mà vẫn đẹp.
- (애라) 왜? - 아니야Tại sao? Không, Ae Ra.
애, 애라야 내가...Không, Ae Ra. Mẹ không bỏ con. Chuyện không như thế.
내가 널 버린 게 절대로 절대로 아니고Mẹ không bỏ con. Chuyện không như thế. Bà trông chừng tôi với tư cách chủ nhà ư?
계속 집주인인 척 나 지켜보고 있었던 거예요?Bà trông chừng tôi với tư cách chủ nhà ư?
[회한 가득한 음악]
내가 엄마가 필요할 땐 옆에 없었으면서Bà không ở bên khi tôi cần một người mẹ.
이제 와서 아줌마만 몰래 지켜보고 그러는 거Giờ bà bí mật dõi theo tôi?
불공평한 거잖아요Thật không công bằng.
니가 너무 보고 싶어서...Chỉ là mẹ rất nhớ con.
나 갑자기 버려진 애 된 거 같아서 기분 되게 이상한데Tôi cảm thấy mình bị vứt bỏ. Cảm giác thật kỳ lạ.
살아 계신 거 알고만 있을게요Tôi sẽ chỉ nhớ là bà còn sống.
근데 그냥...Nhưng...
안 보고 싶어요tôi không muốn thấy bà.
(동만) 내가 뭘 먹든 뭔 상관이야Sao em phải quan tâm anh ăn hay không?
걱정이 되면 헤어지질 말던가Nếu lo lắng thì đừng chia tay.
헤어질 거면 이딴 걸 왜 해?Đừng nấu cho anh nếu đang chia tay.
[초인종]
최애라한테 오바하지 말라고 좀 전해 줘Anh bảo Ae Ra đừng nấu thừa nhé?
- 이게 뭔데? - 죽이래Cái gì đây? Cháo.
한 솥을 끓여서 할 수 없이 주는 거야Tôi cho cô vì lỡ nấu nhiều quá.
그게 무슨 논리예요?Kiểu logic gì vậy?
이거 오빠 군대 입대하던 날이랑Đây... cũng là loại cháo cô ấy nấu khi anh lên đường đi lính và khi anh ốm.
오빠 군 병원에 입원해 있을 때 그때 그 계란죽이잖아cũng là loại cháo cô ấy nấu khi anh lên đường đi lính và khi anh ốm.
[케이시의 '굿모닝' 재생]Ăn đi và tỉnh rượu trước khi nhập ngũ. Tớ đợi cậu.
(애라) 속 풀고 입대하자 누나가 기다린다Ăn đi và tỉnh rượu trước khi nhập ngũ. Tớ đợi cậu.
너의 퍼스트레이디, 최Quý cô số một của cậu, Choi.
(혜란) 오빠Anh à.
오빠, 안 가면 안 돼?Anh không thể ở lại sao?
- (혜란) 나 오빠 없으면 어떻게 살아? - 내 죽을 왜 지가 들고 나와?Sao cô ta lại cầm nồi cháo của mình?
이 죽 때문에 내가 오빠 군대 기다렸다고 생각하면서Em biết anh tưởng là em đợi anh,
나 많이 봐준 거 아는데vì món cháo này.
- 이거 나 아니야 - 뭐?Nhưng không phải em nấu. Gì cơ?
오빠 군대 끝까지 기다려 준 것도Ae Ra đợi anh khi anh trong quân ngũ,
나 시집보낸 것도 다 최애라야và cô ấy đã thuyết phục em kết hôn.
- (혜란) 놓으라고요 - 너 내일 결혼하잖아Bỏ ra. Mai cô kết hôn rồi.
[작은 소리] 못 하겠다고Tôi không làm được.
도저히 못 하겠다구요Tôi không nghĩ mình làm được.
동만이는 멍청해 너처럼 재고 따질 줄을 몰라Dong Man ngố lắm. Cậu ấy chả màng lợi ích cho mình.
그냥 지 패 다 까고 있는 힘껏 너 좋아했잖아!Cậu ấy thích cô bằng mọi thứ mình có.
근데 니가 오늘 또 애 흔들어 놓고 내일 결혼하면Nếu cô làm anh ấy rung động mà mai vẫn cưới,
동만이는 못 살아Dong Man sẽ không sống nổi.
나도 안 되겠는 걸 어떡하라구Tôi cũng không làm việc này được.
니가 동만이 좋아한 거 알아Tôi biết cô thích Dong Man.
엄청난 집에 시집가고 싶은 것도 그냥 이해할게Tôi hiểu là cô muốn cưới một người giàu có.
동만이만 냅 둬 애 좀 살게 냅 둬, 어?Hãy để Dong Man yên để cậu ấy có thể sống.
[동만 졸린 목소리] 아, 왜?Sao vậy?
우리 집 보일러 고장 났어 설희는 주만이네로 갔고Máy sưởi nhà tớ bị hỏng. Sul Hee ở nhà Joo Man.
- 그래서 뭐 우리 집에 있겠다고? - 안 돼?- Cậu muốn qua nhà tớ ở? - Không được à?
[애라 코 고는 소리]
아... 잠이 오냐? 잠이 와?Sao cậu ấy ngủ ngon thế?
어디 가도 머리통만 대면 자겠네 아재야 뭐야, 이거Đặt đầu xuống cái là ngủ luôn.
아...
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생]
[애라 코 고는 소리]
- (동만) 아! - (애라) 야, 밥- Ăn đi. - Tớ không muốn.
- (동만) 안 먹어 - 왜, 왜, 왜 안 먹어?- Ăn đi. - Tớ không muốn. Tại sao? Sao không muốn ăn?
차인 게 유세야? 벼슬했어?Cậu khoe với mọi người là bị đá à?
꼴값하지 말고 먹어Đừng lố lăng. Ăn đi.
갈비찜 사 왔다Là món sườn non hầm.
뭐 잔치할 일 있어? 갈비찜 왜 사 와?Cậu mở tiệc à? Sao lại mua sườn non?
야, 뭐 해?Này, làm gì thế?
- 뭐 하냐고! 고동만 - 아우, 뭐 할 것 같은데? 아씨Đang làm gì thế? Thế cậu nghĩ là tớ đang làm gì?
너 변비냐? 안에서 물소리도 안 나니까 두드려 봤지Cậu bị táo bón à? Tớ không nghe thấy tiếng nước nên hỏi thôi.
(동만) 집에 좀 가라, 제발!Làm ơn về nhà đi.
야, 고동만! 고동만이!Này, Dong Man!
[놀라는 소리]
[놀라는 소리]
(애라) 심장이 너무 빨리 뛰어!Tim cậu ấy đập nhanh quá. Hình như cậu ấy uống gì đó thật rồi.
아, 이 새끼 진짜 뭘 먹긴 먹었나 봐!Hình như cậu ấy uống gì đó thật rồi.
- 야! - (동만) 소화제다, 소화제- Này! - Là thuốc chữa chứng khó tiêu.
니가 하도 날 먹여서 배탈이 났다고Cậu cho tớ ăn nhiều đến nỗi bị đau bụng.
아오, 진짜! 왜 소화제를 병째 사다 놓고 먹어?Trời ạ. Sao phải mua một lọ to tướng thế này?
- 야, 최애라 - 왜, 이 진상아Ae Ra này. Gì, đồ khốn?
너 보일러 고장 안 났지?- Máy sưởi nhà cậu không hỏng. - Gì?
[장난기 어린 종소리] 뭐?- Máy sưởi nhà cậu không hỏng. - Gì?
너 나 죽을까 봐 우리 집에서 막 나 감시하고 있는 거지?Cậu trông chừng tớ vì sợ tớ có thể chết.
내가 화장실에서 목이라도 맬까 봐? 혼자 있다가 약이라도 먹을까 봐?Cậu nghĩ tớ sẽ treo cổ tự tử à? Cậu nghĩ tớ sẽ uống thuốc?
보일러 고장 났거든!Máy sưởi hỏng thật.
오뉴월에 보일러 고장 난 게 남자 혼자 사는 집에 피난 올 일이냐?Sao cậu lại qua nhà trai vì máy sưởi nhà cậu hỏng trong hè?
너도 참 머리가 좋진 않어Cậu không thông minh đến mức ấy.
- 이건 또 뭐야? - (애라) 삼계탕Cái gì đây? Canh gà hầm sâm với hai con bào ngư.
전복 삼계탕, 전복 두 개Canh gà hầm sâm với hai con bào ngư.
아우Trời ạ.
아우!
나 좀 그만 맥여 나 실연당했는데Trời ạ, đừng cho tớ ăn nữa. Tớ bị đá...
3키로 쪘어, 너 때메và tăng ba cân là do cậu đó.
[작은 소리] 웃기네Im đi.
둘 다 멍청하니까 나 같은 애가 끼잖아Hai người đều ngốc, nên em chen vào.
정신 똑바로 차리고 가서 잡아Tỉnh táo lại và đừng để mất cô ấy.
오빠 같은 멍청이한텐 그냥 멍청이가 어울려Người ngốc như anh cần người ngốc khác như cô ấy.
(최 부장) 이번에는 자기가 진짜 유력하다니까Lần này cậu là ứng cử viên sáng giá.
승진하면 요 앞에 새로 생긴 닭갈비 집에서, 응?Cậu mà thăng chức, thì có quán gà cay mới mở...
과장이 확장되면 말씀하시죠Khi nào được xác nhận thì bàn.
- 뭐? - (주만) 그땐 제가 닭 말고- Gì? - Lúc đó sẽ không là ăn gà.
한우로 모시겠습니다 [부장 감탄하는 소리]Tôi sẽ đãi ăn bò.
자기 이거는... 응? 엣지가 있다니까!Cậu khéo ăn khéo nói quá.
(주만) 이야!Tuyệt.
대리님, 어떡해요? 이거 제가 고장 냈나 봐요Tôi phải làm sao đây, anh Kim? Hình như tôi làm hỏng nó rồi.
난 왜 맨날 사고만 치지...Sao tôi luôn gây phiền toái vậy?
자! [박수 소리] 스탠드 업Nào! Đứng dậy!
복사실에서 쭈그리고 있지 않습니다Đừng ngồi xổm ở phòng in ấn.
복사기는 스스로Cô tự sửa được.
여기 보시면 매뉴얼이 있으니까 따박따박 읽어 보시고Cô có thể đọc hướng dẫn ở đây.
다시는 같은 실수를 반복하지 않습니다Và nhớ đừng phạm lại sai lầm.
(매니저) 자기 같은 경우는 진짜 정규직 전환 돼야 되는데Cô xứng đáng có một vị trí toàn thời gian.
사람들이 참... 날로 먹으려 그런다, 그지?Người ta cứ cướp công sức của kẻ khác.
- 근데 저, 매니저님 - (매니저) 그래, 알지- Nhưng... - Tôi biết.
자기한테 이런 말 하는 거 진짜 미안하고Xin lỗi khi nói điều này với cô.
이게 뭔...Cái gì đây?
- 아무리 그래도 이렇게 홧김에... - 홧김은 아니고요, 저...- Đừng vì giận dữ mà làm thế này. - Không phải vì giận.
그, 매실액이 너무 잘 팔려서 택배도 좀 싸야 되고 그래서Rượu mận của tôi đang đắt khách, nên tôi cần thời gian để đóng gói.
그래서 회사를 관둔다고?Vậy nên cô nghỉ việc ư?
갑자기 너무 죄송해요Xin lỗi. Tôi biết là đột ngột.
자기야, 여태까지 내가 받아본 사직서 중에Sul Hee. - Trong mọi đơn thôi việc tôi nhận… - Chắc cô bối rối lắm…
너무 황당하시죠?- Trong mọi đơn thôi việc tôi nhận… - Chắc cô bối rối lắm…
제일 통쾌한데?Tôi thấy rất hài lòng.
미치겠다 그게 그렇게 잘 팔려?Trời ơi. Đắt khách vậy à?
소주에 타 먹으면 진짜 맛있거든요Nếu pha với rượu soju thì rất ngon.
백설희 씨, 꼭 성공해서 우리 홈쇼핑 런칭해라Sul Hee. Hãy làm tốt và bán trên kênh mua sắm tại gia của ta.
(매니저) 해서 오너 갑질 좀 해, 응?Sai bảo mọi người như một bà chủ, nhé?
Vâng.
[도어락]
[문소리] (남일) 나 왔어Con về rồi.
뭐야?Gì vậy? Mẹ còn chẳng thèm nhìn con.
아니, 사람이 왔는데 뭘 쳐다보지도 않아?Gì vậy? Mẹ còn chẳng thèm nhìn con.
무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
- 남일아 - (남일) 응?- Nam Il à. - Dạ?
가서 엄마 폴더폰 좀 찾아와Lấy cái điện thoại nắp gập về được không?
(복희) 너 그거 궁금해 했잖아Con đã thắc mắc về nó mà.
우리 다시... 일본으로 가자Ta quay về Nhật Bản thôi.
근데... 대체 여기에 뭐가 들어있는데요?Mà trong này có gì vậy?
돈? 뭐 문서? 뭐 그런 거예요?Tiền? Giấy tờ? Đại loại thế?
이거 비번 푸실 수 있을 텐데Chắc cậu biết được mật mã.
네?Gì cơ?
딸이랑 아들 생일이랬어요Là sinh nhật con gái và con trai cô ấy.
누님이 암 걸렸을 때 만들어 놓은 유서래요, 이게Đó là di chúc của cô ấy khi biết bị ung thư.
[회한 가득한 음악]
[휴대폰 조작음]
[휴대폰 조작음]
[초인종]
[목 가다듬는 소리]
그쪽 거래요 엄마가 주는 거예요Của cô đấy. Là mẹ đưa.
안 받아요, 뭐가 됐든 안 궁금하고 안 보고 싶으니까Tôi không muốn nó. Dù là gì, tôi cũng không muốn thấy.
엄마는요 30년 내내 그쪽 옆에 있었어요Mẹ... đã ở bên cô suốt 30 năm đấy.
네?Gì cơ?
그거 알려 주려고 남긴 폰이니까 그냥 한번 보라고요Thế nên mẹ mới giữ cái điện thoại này, nên cứ xem đi.
갈게요Tôi đi đây.
[통화 연결음]
아빠, 내가 지금 뭘 좀 봤는데...Bố. Lúc này con đang xem một thứ.
이게 뭐야?Cái này là gì ạ?
(애라) 이게 뭐냐고?Mấy thứ này là sao?
이거 뭐야?Bà ấy là ai?
이게 다가 아녀Đây chưa phải toàn bộ.
(천갑) 입학식이니 졸업식이니Mẹ đã đến dự lễ tốt nghiệp,
운동회고 소풍이고 간에 뭔 날만 되면 찾아오는겨các chuyến thực địa và dã ngoại. Mẹ dự mọi sự kiện đặc biệt.
썬그라스로 모자로 뭘 꽁꽁 가려도Che mặt bằng kính râm và mũ,
더 튀기만 허고nhưng lại nổi bật hơn.
니 친할머니가 참 못할 짓도 많이 했어Bà nội con đã rất quá đáng với mẹ con.
그럼 나만 빼고 다 알고 있었다는 거네Chắc ai cũng biết, trừ con.
엄마 원망하지 말어Đừng hận mẹ con.
일본서 개고생하면서 돈 만 원을 벌믄 너한테 팔천 원을 보냈댜Cứ 10.000 won mẹ con kiếm được ở Nhật, thì lại gửi về cho con 8.000 won.
뭐, 나중에는 사업이 망해서 그것도 못 부쳤지만은Khi kinh doanh thất bại thì không gửi được nữa,
암튼 너 한창 클 때 도움 많이 받았어nhưng mẹ đã gửi nhiều tiền khi con lớn lên.
무슨 돈? 나 엄마 돈 받은 적 없어Tiền gì? Con chưa từng nhận được tiền của mẹ.
아빠가 어쩔 때는 하루종일 고등어탕 두어 그릇 팔고 그랬잖여Có những lúc bố chỉ bán được hai suất cá thu hầm một ngày.
아, 뭔 재주로 널 대학을 보냐?Sao bố có tiền cho con vào đại học?
아, 그리고 니가 좀 빡셔?Con cũng phá phách đó chứ.
크믄서 유독 사고도 많이 쳤구Từ bé đến lớn toàn gây họa.
내가 무슨 사고를 쳐?Đâu có.
너 대학 때 스쿠터 타다가 남의 차 한번 긁어 먹었지?Hồi đại học con lái xe máy và làm xước xe người ta.
- 그까짓 게 무슨 사고라고? - (천갑) 중학교 때Đó còn chẳng phải tai nạn. Hồi cấp hai, con nghịch diêm và làm cháy một cánh đồng.
너 불장난하다가 남의 논두렁 다 태워 먹었지Hồi cấp hai, con nghịch diêm và làm cháy một cánh đồng.
부지가 300헥타르에 달하더라고Con làm cháy khoảng 30 hecta.
- 너 그때 감방 갈 뻔했어, 인마 - 아, 고만해- Hồi đó con suýt đi tù đấy. - Bố đừng nói nữa.
너 수억 깨지는 애여, 수억Con là đứa được chiều chuộng.
[잔잔한 음악]
(애라) 이제 내 핸드폰에도 엄마가 생겼다Giờ tôi có danh bạ "Mẹ" trong điện thoại.
말도 걸지 말라면서 반찬을 들어 주냐?Anh đâu muốn nói chuyện, cầm túi giúp làm gì?
- 야, 계란죽 - 뭐?Này, cháo trứng. Gì?
너 이 시간에 아빠 만나러 갔다온 거면 엄마 생겨서 갔다온 거겠네?Nếu em đi gặp bố muộn thế này, chắc em đã biết về mẹ.
너 어떻게 알았어?- Sao anh biết? - Anh biết mọi thứ về em 23 năm qua.
난 너에 대해 모르는 게 없어 23년 내내- Sao anh biết? - Anh biết mọi thứ về em 23 năm qua.
친한 척하지 마라Đừng vờ như thân thiết.
야, 너Em...
일단 두 달만 자중하고 있어 봐ẩn mình khoảng hai tháng đi.
두 달만 소개팅도 하지 말고 일단 딴 놈도 만나지 말고 있어 봐Đừng đi xem mặt, hay gặp ai khác trong hai tháng.
나 클럽 갈 거야Em sẽ đi bar.
[가슴 뭉클해지는 음악]
(동만) 우리는 일단 각자 마이웨이를 갔다Lúc này, chúng tôi đi con đường riêng. MÃI ĐI CON ĐƯỜNG TÔI CHỌN
애라 씨가 국내 격투기 사상 최초의 여자 아나운서시잖아요?Cô là nữ đọc giới thiệu đầu tiên trong lịch sử MMA Hàn Quốc.
그래서 이번 호 표지 컨셉을 선구자, 롤모델Nên ý tưởng của buổi chụp hình này là "người tiên phong" hay "hình mẫu".
이런 식으로 진행할 거구요Nên ý tưởng của buổi chụp hình này là "người tiên phong" hay "hình mẫu".
롤모델이 왜 이런 걸 입어야 되죠?Sao một hình mẫu phải mặc mấy đồ thế này?
예, 이거 입으시고 한 손에는 마이크 한 손에는 글러브 끼시고Ừ. Cô sẽ mặc cái này, một tay cầm micro và đeo găng ở tay kia.
왜 아나운서가 요 코딱지만 한 걸 입고 마이크를 들어야 되냐구요?Sao người đọc giới thiệu phải mặc váy ngắn và cầm micro?
아, 사전에 얘기를 못 들으셨나 본데...Chắc cô chưa được nghe kể.
사전에 나에 대한 얘기도 못 들으셨나 본데...Chắc anh chưa được nghe kể về tôi.
(설희) 애라는 더 짱짱한 또라이가 됐고Ae Ra thành kẻ khùng cầm micro với giọng to hơn.
[서은광, 임현식, 육성재의 '알듯 말듯해' 재생]
(애라) 설희는 왕자도 없이 폭풍 비주얼 변신도 없이Không cần có hoàng tử hay sự lột xác nào,
홀로 우뚝 섰다Sul Hee đã tự lực cánh sinh.
방금 찍은 사진 꽐라요정 님께 문자로 보내 줘Gửi bức ảnh này đến Tiên Nữ Say Xỉn.
꽐라요정 님 맛있는 매실액이 배송 중입니다Tiên Nữ Say Xỉn, rượu mận đậm đà của bạn đang được gửi tới.
[초인종]
(동만) 그리고 주만이는 61일째 사죄 중이다Còn Joo Man... đã xin lỗi suốt 61 ngày.
이거 패밀리 사이즈인데...Bánh pizza này... là cỡ gia đình.
혼자 다 먹을 수 있을까?Em ăn được hết chứ?
- (동만) 아.... - (주만) 동만이는Dong Man tập luyện như con quái vật sắp lên cấp.
업그레이드를 준비하는 몬스터처럼 운동만 했다Dong Man tập luyện như con quái vật sắp lên cấp.
(동만) 탭, 탭Thua, thua!
[허첵의 '쌈, 마이웨이' 재생]Thua, thua!
[괴로워하며] 아, 탭이라고Xin thua rồi mà.
[영어] 탭? 탭은 없어Xin thua? Không có xin thua.
우리 그럴 시간 없다고Đâu có thì giờ xin thua.
(동만) 아, 아악!
(동만) 아, 아!
- (동만) 아... - (존) 한 번 더Một lần nữa.
[영어] 한 번 더Lần nữa!
나한테 배울 때는 일어날 생각 마Không đứng khi tôi dạy anh.
[동만 가쁜 호흡]
- (존) 렛츠 고! - (동만) 아우, 씨!- Bắt đầu. - Chết tiệt!
하아
[영어] 잘 들어, 우리 준비 시간 2달밖에 없어Nghe này, Dong Man. Ta có hai tháng chuẩn bị cho anh,
딱 세 가지 기술만 가르쳐 줄 테니까 마스터 해nên tôi chỉ có thể dạy anh thuần thục ba kỹ thuật.
(동만) 세 번? 알았다고Ba hả? Hiểu rồi.
세 개... 마스터 고!Chỉ ba thôi à? Thuần thục, cố lên!
[영어] 이건 다 끝내기 기술인데Cả ba là kỹ thuật kết liễu, và anh chỉ cần một kỹ thuật để thắng.
그중 한 가지만 쓰면 이길 수 있어và anh chỉ cần một kỹ thuật để thắng.
뭔 나를 챙기고 그려?Sao lại quan tâm đến sinh nhật tôi?
아버님 생신인데 제가 당연히 와야죠Sinh nhật bác mà. Cháu phải đến chứ.
아이고 족발 대짜 배달이 어디라고?Ông bảo ai đặt giò lợn cỡ lớn ấy nhỉ?
어머니, 어머니! 배달은 주만입니다, 어디로 갈까요?Bác gái. Cháu giao cho. Giao đến đâu ạ?
아니, 저 부담스럽게 그냥...Thế này khó xử quá.
어, 왔냐?Về rồi à?
안녕하셨습니까, 형님Anh khỏe không ạ?
야! 나시 입고 댕기지 마 그냥 징그러Mặc gì đó có tay áo đi. Ghê quá.
오늘 헬스장 일찍 문 닫으셨나 봐요?Hôm nay phòng tập đóng cửa sớm ạ?
너 설희랑 헤어졌다매?Cậu chia tay Sul Hee rồi mà.
[긴장감 감도는 음악] (설희 오빠) 근데 우리 집에 왜 와?Sao lại tới đây?
너 설희랑 헤어졌다매?Hai đứa chia tay rồi mà.
- 왜 온 겨? - 왜 온 겨?- Cậu đến đây làm gì? - Sao cậu đến đây?
(주만) 어! 설아Sul Hee.
(남일) 신메뉴인데 맛이나 보라고Đây là thực đơn mới. Mẹ ăn thử xem.
그래?Được rồi.
음... 맛은 있네Ngon đấy.
난 뭐 그 폴더폰에 돈 몇 억이나 들어 있나 했더니Con tưởng cái điện thoại nắp gập đó dẫn đến một gia tài.
몇 억이나 있으면 니들을 왜 줘? 나 살기도 빡센대Có thì mẹ đã tiêu. Sao phải đưa cho các con?
왜 자꾸 나 찌질이 만들어?Mẹ toàn làm con xấu mặt.
왜 이렇게 사람을 어? 뻘쭘하게 만들어?Toàn đặt con vào những tình thế khó đỡ.
남일아, 일본에서Nam Il à. Hồi ở Nhật Bản,
내 지갑 훔친 놈 잡았다 그래서 경찰서에 갔더니khi cảnh sát bảo mẹ là đã bắt được kẻ móc túi,
열다섯 김남일이가 있더라đó là lúc mẹ gặp Kim Nam Il 15 tuổi.
(복희) 한국에서 온 89년생 김남일Kim Nam Il, người chào đời ở Hàn Quốc năm 1989.
보호자도 없는 고아래는데 내 머리가 다 띵하더라고Mẹ đã sốc khi họ bảo con là trẻ mồ côi không có người giám hộ.
(복희) 엄마가 못 키워서 애가 이렇게 됐나 싶고Mẹ đã nghĩ con rối bời vì không có mẹ.
내가 못 키운 내 새끼 같아서 눈에 밟히고Con làm mẹ nhớ đến đứa con gái mà mẹ không thể nuôi nấng.
그래서 남일이 대타로 남일이를 키운 거야?Thì sao? Mẹ nuôi Nam Il thay thế cho Nam Il thật?
대타가 아니라 아들Con không thay thế. Con là con trai mẹ.
(복희) 그때부터 너 보고 살았지Kể từ đó, mẹ sống vì con.
내가 널 구한 게 아니라 니가 날 구했는데Mẹ không cứu con, mà là con cứu mẹ.
애라 찾았다고 내가 널 버려? 이 찌질아Vì mẹ tìm thấy Ae Ra mà bỏ con ư? Đồ ngốc.
[회한 가득한 음악] 아, 나 울리려고 그래?Mẹ muốn làm con khóc à?
난 엄마밖에 없는데 나도 샘이 나잖아Con chỉ có mỗi mẹ nên chắc chắn phải ghen tị.
언제 널 다 키우냐, 어?Khi nào con mới trưởng thành đây?
우리 내일 비행기 7시지?Bảy giờ tối mai chúng ta bay hả?
일본엔 나 혼자 갈 테니까 엄만 여기 더 있다가 와Con sẽ đến Nhật Bản một mình. Mẹ cứ ở lại thêm đi.
뭐?Gì cơ?
나랑은 14년 같이 있었고 걔랑은 1년도 못 있었다며?Mẹ ở bên con được 14 năm và ở bên cô ấy chưa được một năm.
내가 걔한테 엄마 잠깐 렌탈해 주지, 뭐Coi như con cho cô ấy mượn mẹ.
그러니까 여기서 조금 더 있다가 와Thế nên mẹ ở lại thêm chút nữa đi.
아니, 얘가 왜 안 하던 짓을 하고 그래?Trước đây con đâu chín chắn thế này.
치...
[주만 앓는 소리] (설희) 그러게 왜 와?Anh đến đây làm gì?
왜 지가 전 여친 아빠 생일을 챙기고 있어?Sao lại quan tâm sinh nhật của bố bạn gái cũ?
설아, 나 체한 거 같아- Sul Hee, hình như anh bị khó tiêu. - Anh chẳng dám nói câu nào.
그리고 뭐 찍소리도 못 하고 있으면서- Sul Hee, hình như anh bị khó tiêu. - Anh chẳng dám nói câu nào.
(주만) 아후- Mà này, Sul Hee. - Gì?
- 설아, 근데 - 뭐?- Mà này, Sul Hee. - Gì?
- 셋째 형님은 직업이... - 마음은 착해- Anh ba của em làm… - Anh ấy tử tế.
마음이 아니고 직업군은 어떻게... [멋쩍은 음악]- Anh ấy đi lính mới phải. - Về thì chích ngón tay đi.
집에 가서 손 따- Anh ấy đi lính mới phải. - Về thì chích ngón tay đi.
손? 나 혼자 바늘...Ngón tay? Một mình? Dùng kim?
(주만) 나 아직 등도 아프고, 이거...Lưng anh vẫn đau.
썩을 수도 있대, 등이...Cả lưng anh có thể bị nhiễm trùng.
(주만) 아! 아씨- Chết tiệt! - Anh vừa nói chết tiệt hả?
아씨? 막내 오빠!- Chết tiệt! - Anh vừa nói chết tiệt hả? - Các anh ơi! - Đừng. Thôi!
- 안 돼, 아... - 오빠!- Các anh ơi! - Đừng. Thôi!
- 오빠! - 하지 마, 하지 마- Các anh ơi! - Đừng. Thôi!
아이고
[목 가다듬는 소리]
- 아, 쫌 - 왜 인마?- Thôi nào. - Cậu muốn gì?
15년 키운 코치님 새끼 양아치로 끝나면은Anh nói học trò 15 năm mà thành kẻ thất bại,
뭐, 코치님 인생도 우스워진다매요thì đời anh cũng bỏ đi.
그래서, 뭐?Thì sao?
어? 고동만이 막 CF도 찍고 언플하고Dong Man đang quay quảng cáo, tận dụng truyền thông
막 턱 밑까지 쫓아 올라오는데và đe dọa tôi.
- 나랑 안 붙을 수도 없는 거 아니냐고 - (원보) 어떻게 붙을 건데?- Chúng ta phải đấu. - Cậu định đấu thế nào?
또 사람 사서 매수하고 반칙할 궁리하고?Hối lộ và gian lận à?
진퉁으로 붙는다고요!Tôi sẽ đấu thực sự.
(탁수) 아, 그니까 같이 좀 가자고Thế nên hãy đi với tôi.
나도 이번엔 진짜 안 진다고Lần này tôi không thua đâu.
너 여권 챙겼어? 여권 없으면 큰일 나Cầm hộ chiếu chưa? Thiếu nó là không khỏi về.
[영어] 여러모로 고마워, 순대Cảm ơn vì tất cả, Xúc Xích.
(장호) 얘 지금 나한테 순대라 그런 것 같지 않냐?Anh ta vừa gọi tôi là Xúc Xích à?
(존) 동만Dong Man.
[영어] 너무 혹독하게 해서 미안한데 준비 기간이 2달뿐이었잖아Xin lỗi vì khắt khe, nhưng ta chỉ có hai tháng để chuẩn bị.
쏘, 쏘리? 아이 뭐가 쏘리야?Xin lỗi ư? Sao anh lại xin lỗi chứ?
나는 땡큐밖에 해 줄 것도 없는데Tôi chỉ biết nói cảm ơn thôi.
땡큐, 브로Cảm ơn, anh bạn.
내가 막 개기고, 소리 지르고 해서 막 쏘리 했어요Xin lỗi vì đã quát anh các kiểu.
또 못 보겠지만Ta có thể không gặp lại, nhưng…
씨 유 어게인hẹn gặp lại.
[영어] 글쎄, 우린 조만간 링에서 붙을지도 몰라Biết đâu được, ta có thể gặp nhau ở võ đài.
어, 그래, 그래, 그래 어, 또 와, 또Phải. Cứ việc đến ăn xúc xích nhé.
순대 먹으러 와 이거 이거, 에어, 먹어Phải. Cứ việc đến ăn xúc xích nhé. Đây. Ăn trên máy bay nhé.
[영어] 잘 있어, 순대Bảo trọng, Xúc Xích.
(장호) 어, 어, 땡큐!Rồi. Cảm ơn!
[영어] 나중에 봐- Hẹn gặp lại. - Tạm biệt.
- 바이, 바이 - 바이, 바이- Hẹn gặp lại. - Tạm biệt.
(애라) 관객 여러분 오래 기다리셨습니다Cảm ơn mọi người đã chờ đợi.
(애라) 드디어 오늘의 마지막 빅 매치Đã đến giờ cho trận đấu lớn tối nay.
RFC 절대 강자 김탁수 선수와Trận đấu giữa dã thú hàng đầu của RFC, Kim Tak Su với ngôi sao đang lên gây chấn động võ đài bát giác, Ko Dong Man, sắp bắt đầu.
혜성처럼 나타나 옥타곤을 흔든 괴물 신인với ngôi sao đang lên gây chấn động võ đài bát giác, Ko Dong Man, sắp bắt đầu.
고동만 선수의 경기가 곧 시작됩니다với ngôi sao đang lên gây chấn động võ đài bát giác, Ko Dong Man, sắp bắt đầu.
뜨거운 박수와 응원 부탁드립니다Xin chào đón họ bằng tràng pháo tay nồng nhiệt.
[관중들 환호성]Con gái tôi đó.
내 딸이요, 내 딸!Con gái tôi đó.
저 끼는 내 피야, 내 피!Tài năng đó hưởng từ mình chứ đâu.
(해설자) RFC 파이널 라이트급 챔피언 타이틀 매치!Chung kết RFC. Trận tranh đai vô địch hạng nhẹ.
고동만 선수가 출전합니다!Xin giới thiệu, Ko Dong Man!
[경기장에 흐르는 '삐에로는 우릴 보고 웃지']Xin giới thiệu, Ko Dong Man!
[관중들 환호성]
으아!
야, 멋지구만, 멋져!Nó ngầu quá.
- 호! - 호오!
[관중들 계속되는 박수와 함성]
- 1라운드는 스탠딩으로 가고요 - 동만아- Em sẽ đánh đứng ở hiệp một. - Dong Man.
- 2라운드부터 - 동만아- Từ hiệp hai... - Dong Man.
그냥 너 하고 싶은 대로 해Cứ làm điều cậu muốn.
네?- Gì ạ? - Quên những chiến thuật và chỉ đạo đi.
작전이니 코칭이니 다 때려치고 그냥 너 하고 싶은 대로 날아 봐- Gì ạ? - Quên những chiến thuật và chỉ đạo đi. Cứ làm điều mình muốn.
오늘은 내가 이래라저래라 뒤에서 꽥꽥 소리 안 지를 테니까Hôm nay tôi không quát mắng chỉ đạo cậu đâu.
갑자기 왜 이래?Thầy bị sao thế?
봐봐Nhìn quanh đi.
(장호) 어?
생각해 봐Nghĩ mà xem.
우리 똥만이Dong Man.
너 인마 여기 서 있는 자체가 니가 위너야Cậu chỉ cần đứng ở đây thôi đã là chiến thắng rồi.
나는요 아리까리한 열린 결말 싫어해요Em không thích cái kết mở mơ hồ.
- 뭐? - 이길 거면Gì cơ? Nếu thắng, em muốn thắng tử tế và kết thúc hẳn.
확실히 이기고 끝낼래Nếu thắng, em muốn thắng tử tế và kết thúc hẳn.
아!Há ra nào.
(장호) 즐겨!Tận hưởng nhé!
(장호) 자!
(해설자) 본 경기는 5분 3라운드 연장 1라운드로 진행되겠습니다Trận đấu hôm nay sẽ có ba hiệp và một hiệp phụ.
헤이Trận đấu hôm nay sẽ có ba hiệp và một hiệp phụ.
헤이Sẵn sàng!
레디, 파이트Chuẩn bị, bắt đầu!
[종소리] [박진감 넘치는 음악]
[관중들 웅성웅성]
[동만, 탁수 거친 호흡] [발차기, 펀치 소리 강조]
[힘주는 소리]
[계속 이어지는 긴장된 음악과 거친 호흡]
(해설자) 김탁수 선수는 경기 초반부터 그라운드를 유도하는데요?Kim Tak Su muốn địa chiến ngay từ đầu.
스톱, 스탠딩Dừng lại. Đứng dậy.
[관중 웅성웅성]
(심판) 파이트!Bắt đầu!
[동만, 탁수 거친 호흡] [발차기, 펀치 소리 강조]
(탁수) 아직도 그라운드는 안 되냐? 그러니까 넌 딱 거기까지라고Không đánh được dưới sàn à? Trình của cậu chỉ thế này thôi.
- (동만) 형은 딱 이만큼인 거지? - (탁수) 뭐?- Cậu có nhiêu đó thôi à? - Sao?
형 하는 거 잘 봤고 이제 내가 들어갈게Cảm ơn vì màn trình diễn. Giờ tôi bắt đầu đánh đây.
뭐라는 거야?Nói gì vậy?
[긴박감 넘치는 음악]
[동만, 탁수 거친 호흡] [발차기, 펀치 소리 강조]
어, 지금 고동만 선수가 먼저 그라운드로 들어가 버리는데요?Ko Dong Man đang địa chiến với đối thủ.
[관중들 웅성웅성]
[동만, 탁수 거친 호흡] [발차기, 펀치 소리 강조]
(심판) 기브 업!Chịu thua chứ? Chịu thua chứ?
기브 업!Chịu thua chứ?
동만아, 끝내!Kết thúc đi!
(원보) 탁수야, 빠져나와!Tak Su, thoát ra đi!
(심판) 기브 업!Chịu thua chứ? Dừng!
[종소리] 스톱!Chịu thua chứ? Dừng!
아...
(원보) 뱉고, 뱉고Nhổ ra đi.
쟤 뭐야? 쟤 왜 그라운드가 다 되냐고?Cậu ta sao thế? Biết địa chiến khi nào vậy?
탁수야, 방법이 없다 정면승부로 가자Hết cách rồi. Đấu trực diện.
아니, 아니야 무조건 무조건 판정으로 가자, 어?Không. Đợi ban giám khảo ra phán quyết.
판정까지만 가면 형이 어떻게든, 어?Nếu anh trụ được, tôi sẽ lo liệu.
진짜 코칭 안 해요?Không chỉ đạo thật à?
뭔 말을 해, 인마? 짐승 같은 놈한테Sao phải chỉ đạo một con thú chứ?
(심판) 레디, 파이트! [종소리]Chuẩn bị, bắt đầu!
[긴장된 음악] [관중 웅성]
형, 따라 할 거면 똑바로 따라 하라고 했잖아요Đã bảo là nếu định bắt chước thì làm cho chuẩn.
[신음]
[날라차기 효과음] [맞는 소리 강조]
[긴장감 점점 고조되는 음악]
[무음 효과]
[종소리] (심판) 게임 아웃!Nốc ao!
아니, 이게... [관중 환호성]Tuyệt.
와아!
허!
[회한 가득한 음악]
[맞고 바닥에 부딪히는 소리 강조]
(동만) 나는 우리 동희도 끝까지 지켜줘야 되니까Em phải bảo vệ Dong Hee đến cuối đời.
못 먹으면 고 하면 안 되는 거잖아요Nếu biết sẽ thua thì em đâu thử sức.
(동만) 나 할래요! 하고 싶어 죽겠다고!Em muốn làm! Em rất muốn đánh.
격투기 한다고! 한다고, 한다고, 한다고!Em sẽ thi đấu! Em sẽ tham gia!
왜! 나 할 수 있다는데 왜!Em nói là đánh tiếp được mà!
스톱하지 말라고! 한다고, 한다고!Bảo họ đừng dừng trận đấu! Em đánh tiếp được mà!
(해설자) 본 경기는 2라운드 27초 만에 킥에 의한 녹아웃으로Trận đấu kết thúc ở giây thứ 27 trong hiệp hai. Do đá nốc ao đối thủ,
태권 보이 고동만 선수가 승리했습니다!chàng trai Taekwon, Ko Dong Man đã chiến thắng!
[관중들 환호성 소리] 아!
[허첵의 '쌈, 마이웨이' 재생]
잘했어, 동만아!Giỏi lắm, Dong Man!
- 내 아들이잖여, 잉? - 누가 뭐랴?Nó là con trai tôi đó. Tôi có nói gì đâu.
[웅성웅성]
아이구, 동만이가 결국 큰 메달을 따긴 따네!Dong Man đoạt huy chương vàng rồi!
아휴, 저놈의 자식 저거!Thằng ranh này.
다리몽둥이를 분질러서라도 못 하게 해야지Tôi nên đánh gãy chân nó để nó khỏi đánh nhau.
[TV 속 함성]
왜 저렇게 멋있어? 짜증 나게Sao anh ấy ngầu thế? Thật khó chịu.
(동만) 으아!
[관중들 환호성]
(장호) 으아!
어유, 이 양반 또 턱, 턱, 턱, 턱, 또!Đồ ngốc này, đừng vậy nữa chứ.
(해설자) 감히 말씀드리는데 이제 국내에서Tôi dám nói rằng không ai ở Hàn Quốc có thể thắng anh ấy.
고동만 선수를 잡을 선수는 없을 것 같습니다Tôi dám nói rằng không ai ở Hàn Quốc có thể thắng anh ấy.
[관중들 환호성]
거의 10년 만에 거머쥔 진짜 승리라고 할 수 있을 거 같은데요Tôi nghĩ ta có thể nói đây là một kỳ tích có được sau mười năm.
[애라 목 가다듬는 소리]
지금 소감이 어떠신지 한 말씀 부탁드립니다Anh có thể phát biểu cảm xúc không?
아, 네Vâng.
[목 가다듬는 소리] 아...Vâng.
부족했던 그라운드 기술을 극복할 수 있었던 경기라 기쁘고요Tôi vui vì đã khắc phục được những kỹ thuật địa chiến còn yếu…
어, 응원해 주신 모든 분들께 진심으로 감사드립니다và tôi muốn cảm ơn mọi người vì đã cổ vũ cho tôi.
[목 가다듬는 소리]
[눈물을 삼키며] 자세한 인터뷰는 스튜디오에서 또 하도록 하고요Chúng tôi sẽ phỏng vấn chi tiết ở trường quay.
고동만 선수님Vận động viên Dong Man,
진심으로 축하드립니다chân thành chúc mừng anh.
[장호 흐느낌]
왜 또 우냐?Sao lại khóc nữa?
전 남친 나부랭이 이기거나 말거나지 왜 또 울어싸?Bạn trai cũ thắng hay thua thì quan trọng gì? Sao lại khóc?
애초에 사귀질 말았어야 돼Lẽ ra ta không nên hẹn hò.
애라야Ae Ra à.
나는... 너를 못 보고는 못 살겠는데Anh... không thể sống thiếu em.
또 이렇게 헤어질까 봐 다시 사귀자고도 못 하겠어Anh không thể bảo em làm hòa vì sợ lại chia tay.
설이 말을 들었어야 됐는데, 내가Lẽ ra em nên nghe lời Sul Hee.
그러니까Vậy nên...
사귀고 헤어지고 이런 거 다 생략하고hãy quên chuyện hẹn hò và chia tay đi.
그냥 나랑 살자Hãy sống với anh.
- 뭐? - 나랑 살자고- Gì cơ? - Hãy sống với anh.
동거하자고?Sống chung?
Này.
키스했으면 1일 같이 살고 싶으면...Nếu hôn thì là ngày hẹn hò đầu. Nếu ta sống cùng nhau…
결혼thì là hôn nhân.
[케이시의 '굿모닝' 재생]
나랑 결혼하자Làm vợ anh nhé.
나는... 너 없이 못 살아Anh... không thể sống thiếu em.
20년 동안 그랬어Suốt 20 năm nay đều vậy.
너를 아주 안 보거나 맨날 보거나 둘 중 하나 택일이면Nếu phải chọn giữa không bao giờ gặp em và gặp em mỗi ngày,
그냥 나는...anh sẽ chọn...
너랑 평생 볼래gặp em mãi mãi.
- 그럼 격투기는? - 너- Thế còn thi đấu MMA? - Em.
너, 너, 너! 너라고 너!Em. Là em đó.
죽어도 너야Phải là em.
나랑 결혼하자Lấy anh nhé.
응?Được chứ?
뭘 물어?Sao còn phải hỏi?
[애라 훌쩍이는 소리]
[관중 환호성]
에고, 저 젊어빠진 것들을 이제 누가 말려?Trời ạ. Ai sẽ ngăn bọn trẻ đó lại chứ?
아유, 저 새끼 저저... 뭐라고 지껄여서 애를 울려?Cái thằng chó... Nó nói gì mà làm con bé khóc vậy?
이 새끼가! 왜 남의 아들한테 새끼랴?Đồ chó. Sao gọi con tôi là thằng chó?
(설희) 그냥...Em chỉ...
잠깐 손만 잡아 주는 거야 월드컵도 같이 응원하다 손잡고 하니까để anh nắm tay một lát thôi. Vì người xem bóng đá cũng có lúc nắm tay.
암튼 지금 용서해 준 것도 아니고 다시 사귀는 것도 아니야Dù sao, em không tha thứ cho anh và ta vẫn chia tay.
- 으이그! - 어!Trời ạ!
왜 뽀뽀해! 왜 뽀뽀해! 왜 뽀뽀, 왜 뽀뽀, 왜 뽀뽀해!Sao lại hôn em? Tại sao? Sao lại hôn em?
몰라, 나 뽀뽀하다가 맞아 죽어도 좋아- Vì hôn mà bị đánh chết cũng được. - Trời ạ!
으이그!- Vì hôn mà bị đánh chết cũng được. - Trời ạ!
[류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생]Em vừa chửi bậy à?
설아, 지금 욕한 거야?Em vừa chửi bậy à?
(애라) 자발적 스몰 웨딩이 아니라 강제 스몰 웨딩Đám cưới nhỏ không phải vì em muốn thế, mà vì em bị ép.
신랑은 매사에 불도저라 뭔 준비 개념도 없고Chú rể luôn thiếu chuẩn bị.
어? 결혼이 장난이야?Đám cưới là trò đùa à?
아니, 앞으로 어떻게 할지 계획을 하고Ta cần lên kế hoạch việc sẽ làm...
오빠만 믿어 나도 다 플랜이 있어Cứ tin anh đi. Trong đầu anh có kế hoạch rồi.
너... 플랜 같은 거 갖고 그러지 마Anh không nên lên kế hoạch.
니 머리는 함부로 쓰고 그러는 거 아니야Đừng nên lạm dụng đầu óc như thế.
[작은 소리] 알았어, 알았어, 알았어Được rồi.
[위에서 쿵쿵쿵]
뭐야, 쭈만이 마늘 빻니?Tiếng gì thế? Joo Man, đang nghiền tỏi à?
[위에서 삐걱삐걱] 김주만이 마늘을 왜 빻아?Sao cậu ấy lại nghiền tỏi chứ?
[계속되는 위층 소음] 이거...Hình như...
- 내가 아는 소리 같아 - 아, 왜 또 뭐? 왜 또?Hình như em biết âm thanh này. Gì? Giờ lại gì nữa đây?
일어나, 출동Đứng dậy. Đi thôi.
(동만) 야, 횡격막Này, Cơ Hoành.
매실을 까고 있었냐?Cậu gọt vỏ mận xanh à?
매실을 까는 소리였네 매실을?Vừa rồi là tiếng gọt vỏ mận.
왜 자꾸 사람을 횡격막이라고 부르냐?Đừng gọi tớ là "Cơ Hoành" nữa.
니가 매실을 왜 까?Sao cậu lại gọt vỏ mận xanh?
(주만) 아니, 알바로Chỉ là công việc làm thêm.
설이네 매실액 알바로Tớ giúp Sul Hee làm rượu mận. Tớ được trả công cho mỗi bát mận gọt được.
한 다라씩 까 주면 내가 얼마씩 받기로 한 거야Tớ được trả công cho mỗi bát mận gọt được.
주만아, 너 설이가 초딩 때부터 가출 꽤나 한 거 아니?Joo Man, cậu có biết hồi nhỏ Sul Hee thường bỏ nhà đi không?
- 설이가? - (애라) 어- Vậy sao? - Ừ.
막내 오빠가 아끼던 인형 똥꼬를 터뜨렸다고 우리 집으로 오고Cậu ấy chạy đến nhà tớ vì bị anh trai xé đồ chơi nhồi bông.
얘네 집으로 오고Đến nhà cô ấy.
(애라) 엄마가 소풍날 옷 안 사 준다고 오고Cậu ấy đến vì mẹ không mua váy để đi dã ngoại.
- 근데 그때마다 어떻게 했게? - 어떻게 했게?- Đoán xem cậu ấy làm gì mỗi lần đến? - Đoán xem.
어? 무슨 말이야?Gì cơ? Ý cậu là sao?
[호기심 가득한 음악]
왜?Gì thế?
설아Sul Hee.
(애라) 너 쭈만이랑 또 붙으면 사람도 아니라매?Cậu bảo sẽ không quay lại với Joo Man mà.
백설희 성을 간다매?Cậu nói sẽ đổi họ nếu làm thế.
뭐... 호!À thì...
아유, 아니 뭐 누가 뭐 다시 붙는대?Trời, ai nói tớ sẽ làm hòa với anh ấy?
(설희) 그냥 매실 깐다고, 매실Bọn tớ chỉ gọt vỏ mận xanh.
니네는 청첩장 접어야 되는데 매실은 누가 까냐?Hai cậu quá bận chuyện thiệp cưới mà.
매실을 누가 까 내가 까야지Ai sẽ giúp chứ? Tớ chứ ai.
설아, 그냥 폼나게 빵 차버리고 새 인생 살면Cứ lạnh lùng, bỏ cậu ta và sống cuộc sống riêng…
뭐, 뭐, 뭐 세상 사람들은 다 폼나야 되냐?Rồi sao? Sao mọi người cứ phải lạnh lùng chứ?
보면은 막 잡아 족치고 싶다가도...Đôi khi, tớ muốn đánh anh ấy, nhưng...
우리 그냥 사랑하게 해 주라Để bọn tớ yêu nhau đi mà.
[멋쩍은 음악]Để bọn tớ yêu nhau đi mà.
횡격막을 아주 날려 버릴까 보다 아주, 씨Tớ nên đá cậu mới phải.
아...
누가 양주 협찬해 달라 그랬나, 뭐Bọn con chưa bao giờ đòi tài trợ rượu.
아이고Trời.
[애라 목 가다듬는 소리]
그럼 이제 슬슬 엄마라고 할게요Con sẽ gọi mẹ là mẹ.
어? 뭐 이리 쉽게 금방?Gì cơ? Nhanh vậy? Dễ dàng vậy ư?
처음 뵀는데 갑자기 막 애틋해하는 것도 이상하지만Ban đầu mà tỏ ra thân tình thì thật kỳ lạ,
엄마한테 아줌마라 그러는 것도 싸가지 없는 거죠nhưng gọi mẹ mình là "cô" thì thật hỗn.
어, 그래 그래... 고맙다Ừ, được. Cảm ơn vì đã cư xử phải phép.
싸가지 있게 자라 줘서Cảm ơn vì đã cư xử phải phép.
아, 그리고 옥매화 그거 좀 쩔던데?Ngoài ra, phim Hoa Lùn cũng khá hay đó.
엄청 자랑스럽던데 완전 칸의 여인Con tự hào về mẹ. Phim đó đáng được giải Cannes.
[당황한 웃음] 허... 아유
아, 뭐... 뭐 그런 걸 보고 그래? 사람 쑥스럽게Sao con lại xem phim như vậy chứ? Con làm mẹ ngượng quá.
근데 동만이네 아빠랑은 상견례 하기 좀 뻘쭘하고 그런 사이예요?Nhưng... liệu có quá khó xử khi ăn bữa tối gia đình với bố Dong Man không?
아니야Không hề.
그때 당시에 서산에 사는 남자들은 전부 다 나를 좀 좋아하고 그랬거든?Hồi xưa mọi đàn ông ở Seosan đều thích mẹ.
- (애라) 하 - 흠
근데 그 오빠는 나하고 말을 섞을 그런 급이 못 됐어Nhưng lúc đó... ông ấy còn không đủ đẳng cấp để tán mẹ.
아, 다행이네요Ra vậy. Thật mừng.
근데 그럼 이제... 나 금수저인가?Vậy, thế tức là... giờ con giàu à?
나는 일평생 마이웨이 혼자 갔고Mẹ đã sống cuộc đời của riêng mình.
사업도 세 번 망했고Mẹ kinh doanh thất bại đến ba lần và…
빚도 몇 억밖에 안 남았고chỉ nợ vài trăm triệu thôi.
[흥겨운 뽕짝풍 음악] 몇 억밖에?chỉ nợ vài trăm triệu thôi. Chỉ vài trăm triệu ư?
아, 빌라고 가게고 융자에 담보야Biệt thự và cửa hàng đều được thế chấp.
(복희) 빚 갚느라고Mẹ cũng đã bán vài phần của biệt thự để trả nợ.
빌라도 쪼개 팔아 갖고 니들 사는 그 세 채밖에 안 남았거든?Mẹ cũng đã bán vài phần của biệt thự để trả nợ. Còn lại mỗi phần các con đang ở thôi.
그러니까 월세는 따박따박 제때들 내라고Nên làm ơn nhớ trả tiền nhà đúng hạn, được chứ?
내가 이렇다니까Con nên trông chờ gì đây?
아, 뭔 놈의 인생에 이렇게 반전이 없냐고!Sao con không có ngã rẽ trong đời?
황장호 도장 샀지 니들 뒤치다꺼리 했지Mẹ đã mua phòng tập của Hwang Jang Ho và phải hỗ trợ mấy đứa.
그러느라고 내가 빚이 더 늘었어요!Mẹ nợ thêm là vì con đó.
아니, 그러면... 내가 왜 남일이에요, 딸인데?Mà này, sao con lại là Nam Il? Con là gái mà.
- 태명 - 무슨 뜻인데요?- Đó là tên lúc mới sinh. - Tức là sao?
몰라, 죽어도 몰라Mẹ chịu. Chả biết.
(장호) 근데 왜 이름이 남일이예요?Sao tên con bé lại là Nam Il?
아니, 어...À thì...
내가 우리 애라를 남일 IC에서...Cậu thấy đấy, đường cao tốc Namil là nơi Ae Ra...
뭐, 인터체인... 고속도로 그거요?Gì cơ? Đoạn cao tốc... giao nhau ư?
어, 어, 어 거기에서Phải. Đó là nơi tôi...
거기서 애라를 낳으셨구나Đó là nơi cô sinh Ae Ra.
대체 어떤 인생을 사셨길래 고속도로에서 애를 낳으시고...Số kiếp kiểu gì mà lại đưa đẩy cô sinh con ở cao tốc?
아, 아니 아니, 거기Không, khi ra khỏi đường cao tốc Namil,
남일 IC에서 이렇게 빠져나가면 남일장이라고...Không, khi ra khỏi đường cao tốc Namil, có một nhà nghỉ tên là Nhà trọ Namil.
에? 남일장?Gì cơ? Nhà trọ Namil?
어, 거기에서Phải. Đó là nơi tôi...
[속삭임] 만들었다고mang thai con bé.
어머, 어머! 아우, 어떻게...Ôi trời, trời đất ơi.
어이, 짱호Này, Jang Ho.
네, 누님Được rồi.
(복희) 우리 순대 사업 한 번 해 볼까?Ta có nên kinh doanh xúc xích lợn không?
에?Sao cơ?
마이웨이 한 번 더 가 보자고Hãy theo đuổi giấc mơ khác.
(혜란) 잘 사세요 틈 보이면 나 다시 돌아옵니다Hạnh phúc nhé! Tôi sẽ quay lại nếu có cơ hội.
[밝고 경쾌한 음악]CHOI AE RA
니가 생각한 플랜이 이거야?Đây là kế hoạch mà anh bảo đó à?
어, 우리 동업하기로 했어Ừ. Bọn anh cùng nhau khởi nghiệp.
그... 함께 후학양성에 힘을 쓰면서 동만이 경기는 시즌 때만 간간히Chúng tôi sẽ phối hợp điều hành công việc, và cậu ấy sẽ chỉ đấu trong mùa giải.
[바람 빠지는 효과음]Đã bảo là em sẽ nói sau khi đăng ký kết hôn mà.
그건 일단 혼인신고 한 다음에 얘기해 본다고 했잖아요Đã bảo là em sẽ nói sau khi đăng ký kết hôn mà.
[애라 깊은 한숨]
인생을 꼭... 둘이 끝까지 같이 가야 돼?Hai người phải sống với nhau đến cuối đời ư?
이번 생은 함께하기로 했다Bọn anh nhất trí sống với nhau kiếp này.
[흥겨운 뽕짝풍 음악]Bọn anh nhất trí sống với nhau kiếp này. Ae Ra.
애라야 우리가 여러모로Ae Ra. Cuộc đời chúng ta có thể quyện vào nhau trên nhiều phương diện.
이렇게 끈끈하게 얽힐 수도 있고Cuộc đời chúng ta có thể quyện vào nhau trên nhiều phương diện.
뭘 끈끈해? 사람 불안하게Quyện? Chú làm tôi lo lắng đấy.
너랑 나랑 이렇게 평생 이렇게 같이 볼 것 같은 그런 느낌도 있고Tôi có cảm giác cô và tôi sẽ gặp nhau đến cuối đời.
아저씨랑 나랑 왜 평생 봐요?Sao hai ta phải làm thế?
아니, 암튼 그...Dù sao, ý tôi là tôi mong...
애라, 너도 나를 좀 이렇게 귀엽게 봐 줬으면 좋겠다Dù sao, ý tôi là tôi mong... cô sẽ thấy tôi đáng yêu.
아저씨가 어디가 귀엽다고!Chú đáng yêu nỗi gì?
니네 엄마는 귀엽다던데 우리 장호가Mẹ cô nói tôi đáng yêu.
장호가...Cái gì...
너무 친하게 지내지는 마세요 족보가 좀 그렇잖아Đừng thân thiết quá. Thế sẽ kỳ cục lắm.
니 거만 사랑이냐? 나도 사랑 매니아거든?Mỗi cậu biết yêu thôi à? Tôi cũng biết yêu.
에효, 에효
(동만) 자, 시원하게 한 잔 말자- Uống một ly mát lạnh nào. - Ừ.
(주만) 가자- Uống một ly mát lạnh nào. - Ừ.
(애라) 미쳤어?Anh điên à?
한 잔도?Một ly cũng cấm à?
내일 결혼인데 오늘 술 마셔?Mai cưới rồi. Hôm nay không được uống.
아, 진짜 그럼 딱 한 잔만 해Trời ạ. Một ly thôi đó.
- 닭발도 시키고 - 오케이, 중간 맛으로 가자- Đặt chân gà đi. - Ừ. Cay vừa.
어! 그럼 신혼집은 B사감 어머님께서 좀 해 준대?Mẹ cậu sẽ mua nhà cho cậu à?
울 엄마 빚이 수억이래 그니까 니들도 방세 꼬박꼬박 내Mẹ tớ nợ nhiều lắm. Nên là đừng chậm tiền nhà.
집주인 아줌마 딸 덕 좀 보나 했더니Cứ mong quen con gái cô chủ thì được lợi.
그럼 일단 똥만이 집에서 시작하게?Định dọn vào nhà Dong Man à?
몰라, 얘 아무 대책도 없어 그냥 같이 살면 결혼인 줄 아나 봐Chả biết. Anh ấy chả có kế hoạch gì. Còn nghĩ sống chung là kết hôn.
인생이 뭐 꼭 대책이 있어야 되니? 좀 모르고 가는 맛도 있는 거지Đời nhất thiết phải có kế hoạch à? Tùy cơ ứng biến mới thú vị.
대비해 봐야 뭐 다 뜻대로 돼?Kế hoạch đâu phải luôn suôn sẻ.
어차피 랜덤이면 냅다 고 해 보는 거지Nếu là ngẫu nhiên thì có lẽ cũng vui.
[술 따르는 소리]
내가 무슨 깡으로 얘랑 산다고 하는지 모르겠다Sao tớ lại đồng ý sống với anh ta nhỉ?
야, 우리가 똘끼 한 번 안 부려 봤으면Nếu ta không liều lĩnh, em đã chả là MC, anh đã chả là võ sĩ.
너가 MC가 되고 내가 파이터가 되고em đã chả là MC, anh đã chả là võ sĩ.
우리 백 사장이 CEO가 되고 우리 김 과장께서...Sul Hee đã chả là một CEO và Joo Man...
횡격막을 찾았겠냐고đã chả tìm thấy cơ hoành.
아, 이 새끼 횡격막 왜 이렇게 좋아해?Sao cứ nhớ mãi chuyện cơ hoành thế?
못 먹어도 고 좀 하자Không thành công cũng cứ liều.
남들이 뭐래도 쪼대로 사는 게 장땡이고Sống theo ý mình là thành công. Kệ người đời nói.
사고 쳐야 노다지도 터지지Phải liều mới ăn nhiều.
남들 뭐 먹고 사는지 안 궁금하고Người khác ăn gì cũng mặc.
내가 서 있는 여기가 메이저 아니겠냐?Nơi tớ đang đứng mới là cái chủ đạo.
자, 다 같이 건배!- Được rồi. Cạn! - Cạn!
(동만) 짠!- Được rồi. Cạn! - Cạn!
[서은광, 임현식, 육성재의 '알듯 말듯해' 재생]
(다 같이) 캬아Dong Man, khi cậu là người có vợ…
(주만) 동만아, 근데 너 이제 유부남 되면...Dong Man, khi cậu là người có vợ…
- (동만) 아, 씨 - (애라) 너 지금 한숨 쉬었어?Anh vừa thở dài à?
- (애라) 왜 한숨 쉬어? - (동만) 너무... 좋아서- Vì sao thế? - Vì anh hạnh phúc.
(주만) 최고
- (동만) 행복해서 - (애라) 행복해?- Anh hạnh phúc. - Thế ư?
- (동만) 행복해서 - (애라) 나도- Hạnh phúc lắm. - Em cũng vậy.
뭐야? 뭐가 이렇게 쎄하지?Gì thế này? Có chuyện gì vậy?
(동만) 아씨, 모기!Lũ muỗi trời đánh. Chết tiệt!
아... 씨!Lũ muỗi trời đánh. Chết tiệt!
나 오늘 결혼식인데? 근데 왜 여기서 잤지?Hôm nay là hôn lễ của em. Sao em lại ngủ ở đây?
야, 바야바, 꿈꿨냐? 뭐 헛소리하고 있어?Này, Chewbacca. Tối qua nằm mơ hay sao vậy?
뭐? 바야바? 왜 다시 바야바래?Gì cơ? Chewbacca? Sao gọi em là Chewbacca nữa vậy?
(동만) 이거 오늘따라 더 못생겼네, 이거?Hôm nay trông em còn xấu hơn.
- 어우, 씨 - 뭐야?Sao? Hôm nay em không kết hôn à?
나 오늘 결혼 안 해?Sao? Hôm nay em không kết hôn à?
애라 결혼하고 싶어? 누구랑?Cậu muốn kết hôn à? Với ai vậy?
너 누구 생겼어? 아, 나 잠 잘못 잤나 보다Cậu đang hẹn hò với ai à? Chắc em ngủ sai tư thế.
(애라) 어?Cái gì?
그럼 이게 다 꿈이라고?Tất cả chỉ là mơ sao?
아, 뭐 이런 말도 안 되는!Không thể tin được!
히이...
(동만) 아우, 귀여워Dễ thương quá cơ. Này, cô ấy vẫn dễ thương khi mơ màng.
야, 얘 술 덜 깬 것도 겁나 귀엽지 않냐?Này, cô ấy vẫn dễ thương khi mơ màng.
너나 귀엽겠지Chỉ với cậu thôi.
나는 평생 얘 놀려 먹을 생각하니까 완전 짜릿하다니까Nghĩ đến việc trêu cô ấy suốt đời làm tớ hào hứng quá.
이번 생은 완전 재밌을 것 같다고Đời này sẽ vui quá xá luôn!
재미야 있겠지Tớ chắc là sẽ vui.
맞지?Đúng không? Hôm nay là đám cưới của em.
나 오늘 결혼식인데 아, 결혼식인데 왜 여기서 자!Đúng không? Hôm nay là đám cưới của em. Sao ta lại ngủ ở đây trước hôm cưới?
[애라 한숨]
자, 여러분 그동안 쌈 마이웨이를 시청해 주셔서Nào, mọi người, cảm ơn quý vị đã theo dõi "Fight For My Way".
감사합니다!

No comments: