미남당 16
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
ĐÊM TRƯỚC NGÀY JUNG HYE YOON BỊ GIẾT | |
[무거운 음악] | TẬP 16 |
(도원) 형이 아직 선생님한테 상담을 받는다면서요? | Em nghe nói anh Seung Won vẫn được cô tư vấn ạ? |
어, 가끔 와 | Ừ. Lâu lâu em ấy lại đến. |
안 그래도 아까 승원이가 네 얘기 하던데 | Mà ban nãy Seung Won cũng nói về em. |
(혜윤) 혹시 그 일 때문이니? | Phải chăng là vì chuyện ngày hôm đó? |
뭐 떠오르는 기억이라도 있었던 거야? | Em đã nhớ ra điều gì sao? |
(도원) 분명 그날 | Rõ ràng hôm ấy, người giết anh Hyeon U là anh Seung Won… |
현우 형을 죽인 건 승원이 형인데 | Rõ ràng hôm ấy, người giết anh Hyeon U là anh Seung Won… |
[떨리는 숨소리] | |
왜 자꾸 전혀 다른 기억이 떠오르는 걸까요? | nhưng tại sao em cứ nhớ ra một điều hoàn toàn khác? |
너 설마… | Không lẽ… |
[어두운 음악] | Không lẽ… |
기억이… | - em nhớ lại… - Là cô phải không? |
선생님 짓이죠? | - em nhớ lại… - Là cô phải không? |
(도원) 제 기억을 이렇게 엉망으로 만든 사람 | Cô là người biến ký ức của em thành một mớ hỗn độn. |
(혜윤) 회장님 지시였어 | Đó là chỉ thị của Chủ tịch. |
아버지가요? | Bố em sao ạ? |
[씩씩댄다] (혜윤) 알잖아 | Em biết mà. |
[새가 지저귄다] 회장님은 | Ngài ấy cho rằng Seung Won không đủ sức để cáng đáng cả công ty. |
승원이는 그룹을 이끌 깜냥이 안 된다고 생각하셨어 | Ngài ấy cho rằng Seung Won không đủ sức để cáng đáng cả công ty. |
근데 똑똑한 네가 하필 | Nhưng một đứa trẻ thông minh như em… |
[혜윤의 한숨] | |
사이코패스라니 | lại là kẻ tâm thần. |
[어린 도원의 아파하는 신음] | |
[딸깍거리는 소리] | |
[딸깍] [어린 도원의 놀란 숨소리] | |
(혜윤) 강아지 학대하면 어떻게 된다고 했지? [의미심장한 음악] | Cô bảo nếu em ngược đãi động vật thì làm sao? |
처벌받는다고 했어요 | Thì sẽ bị phạt ạ. |
네 미래를 위해 충동을 억제할 줄 알아야 해 | Vì tương lai của mình, em phải học cách kìm hãm sự kích động. |
(혜윤) 잘 참았어 | Em làm tốt lắm. |
또 그런 충동이 일면 이걸 사용해 | Nếu lại kích động như vậy thì hãy dùng cái này. |
진정될 때까지 이걸 클릭하는 거야 | Hãy bấm nó cho đến khi bình tĩnh lại nhé. |
[딸깍] | |
(혜윤) 회장님도 나도 | Cả Chủ tịch và cô đều yên tâm vì tưởng rằng |
어릴 때부터 널 철저하게 세뇌했다고 안심하고 있었는데 | Cả Chủ tịch và cô đều yên tâm vì tưởng rằng đã tẩy não được em hoàn toàn từ khi còn nhỏ. |
네가 갑자기 살인을 저지른 거야 | Nhưng bỗng nhiên em lại giết người. |
어디까지 기억나는 거니? | Em nhớ ra đến đâu rồi? |
[도원이 숨을 들이켠다] | |
[한숨 쉬며] 현우 형이… | Anh Hyeon U… |
현우 형이 물을 달라고 해서 | Anh Hyeon U hỏi xin nước, nên em đã mang đến. |
- 내가 물을… - (혜윤) 그게 정말 | Anh Hyeon U hỏi xin nước, nên em đã mang đến. Đó có thật là nước không? |
[분위기가 고조되는 음악] | Đó có thật là nước không? |
물이었니? | Đó có thật là nước không? |
[강조되는 효과음] | |
[쨍그랑] | |
[되감기 효과음] | |
[다급한 숨소리] | |
[쨍그랑] | |
(현우) 너 이거 물… | - Đây không phải nước. - Chất chống đông đấy. |
부동액이야 | - Đây không phải nước. - Chất chống đông đấy. |
(어린 도원) [웃으며] 영화에서 이걸 마시면 죽는대서 궁금했거든 | Em tò mò xem nếu uống vào thì có chết như trong phim không. |
영화처럼 빨리 죽진 않네? | Nhưng không chết nhanh như trong phim nhỉ. |
[떨리는 숨소리] | Nhưng không chết nhanh như trong phim nhỉ. |
[현우의 겁먹은 숨소리] | |
(혜윤) 회장님께 말씀드렸지 | Cô đã nói với Chủ tịch |
한번 금단의 열매를 맛본 이상 | rằng một khi đã nếm vị trái cấm, |
또다시 살인을 저지를 거라고 [어린 도원의 힘주는 숨소리] | em sẽ giết hại thêm nhiều mạng người nữa. |
기억을 완벽하게 삭제하는 건 불가능하다고 | Và xóa bỏ hoàn toàn ký ức là chuyện không thể. |
[힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] 결국 회장님은 | Cuối cùng, Chủ tịch đã lựa chọn cách bóp méo ký ức của em. |
네 기억을 조작하는 방법을 선택하셨고 | Cuối cùng, Chủ tịch đã lựa chọn cách bóp méo ký ức của em. |
[웃음] | Gần xong rồi. |
(혜윤) 거의 다 붙였다 | Gần xong rồi. |
[삑삑거리는 소리] | Gần xong rồi. |
[의미심장한 음악] | |
선생님이 너한테 보여 줄 사진이 있어 | Cô có vài tấm ảnh cho em xem. |
첫 번째 사진 봐 봐 | Nhìn vào bức thứ nhất nhé. |
이게 무슨 사진 같아? | Em nghĩ đây là ảnh gì? |
[힘없는 목소리로] 물잔 | Một ly nước. |
자, 다음번 사진 | Nào, bức ảnh tiếp theo nhé. |
이 사진은 뭐야? | Đây là gì? |
[힘없는 목소리로] 넥타이 | Cà vạt. |
승원이 형의 넥타이예요 | Cà vạt của anh Seung Won… |
(혜윤) 내가 최면을 통해서 왜곡된 기억을 삽입했어 [힘없이 대답한다] | Cô dùng thôi miên để đưa - những ký ức bị bóp méo vào. - Anh Seung Won dùng cà vạt… |
(혜윤) 승원이 형이 | - Anh Seung Won đã dùng cà vạt… - …dùng cà vạt |
- 넥타이로 현우 형한테 - (어린 도원) 현우 형한테 | - Anh Seung Won đã dùng cà vạt… - …dùng cà vạt |
(혜윤과 어린 도원) - 나쁜 짓을 하려고 그랬나 보다 - 나쁜 짓을 하고 있어요 | - …làm điều xấu với anh Hyeon U. - …với anh Hyeon U. |
(혜윤) 살인을 할 때의 쾌감을 | Cô đã khiến em tin rằng khoái cảm khi giết người |
범죄자를 볼 때에 느끼는 분노로 | Cô đã khiến em tin rằng khoái cảm khi giết người chính là sự phẫn nộ em cảm nhận khi nhìn thấy kẻ tội phạm. |
믿게 만든 거지 | chính là sự phẫn nộ em cảm nhận khi nhìn thấy kẻ tội phạm. |
(도원) 왜 현우 형을 죽인 사람이 | Tại sao cô lại khiến em tin rằng |
승원이 형이라고 믿게 만든 거죠? | người giết anh Hyeon U là anh Seung Won? |
그건 | Đó là vì |
네가 범인이라고 쉽게 믿을 수 있는 사람이 필요했으니까 [분위기가 고조되는 음악] | cô cần một người khiến em dễ dàng tin là hung thủ. |
(혜윤) 물을 가지고 나와서 다시 차고로 온 후엔? | Sau khi em mang nước quay lại nhà để xe? |
(어린 도원) [겁먹은 목소리로] 스, 승원이 형이 | Anh Seung Won đang thắt cổ anh Hyeon U. |
혀, 현우 형 목을 조르고 있었어요 | Anh Seung Won đang thắt cổ anh Hyeon U. |
[어린 도원의 겁먹은 숨소리] | |
(혜윤) 많이 무서웠겠구나 | Hẳn là em đã sợ hãi lắm. |
이제 괜찮아 | Giờ thì không sao rồi. |
[겁먹은 숨소리] | |
[도원의 혼란스러운 숨소리] | |
[딸깍] | |
[살짝 웃는다] | |
[어두운 음악] | |
기억하는구나? | Thì ra em nhớ ra rồi. |
(혜윤) 네가 사이코패스 살인자가 아니라 | Em biết nhờ ai mà mình trở thành |
훌륭한 검사로 살아갈 수 있는 게 누구 덕분인지 | một công tố xuất sắc thay vì kẻ giết người tâm thần rồi. |
[도원의 기가 찬 숨소리] | |
날 개처럼 훈련시키신 게 자랑스러우신가 봐요 | Chắc cô tự hào lắm, vì đã huấn luyện em như một con chó. |
개라니 | Con chó? |
너는 | Em |
내 최고의 작품이야 | là tác phẩm tuyệt nhất của cô. |
[도원의 기가 찬 숨소리] | |
(혜윤) 너만큼 완벽하게 행동을 교정해서 | Cô chưa gặp bệnh nhân nào điều chỉnh hành vi |
사회에 적응하는 환자를 본 적이 없어 | và thích nghi với xã hội tốt như em. |
시스템과 법을 지켜야 한다고 세뇌했더니 | Cô đã tẩy não chỉ để em biết tuân thủ pháp luật và quy tắc, |
검사가 되고 | Cô đã tẩy não chỉ để em biết tuân thủ pháp luật và quy tắc, thế mà em còn trở thành công tố viên và định bắt giữ anh trai mình |
조작된 기억에 이끌려서 | thế mà em còn trở thành công tố viên và định bắt giữ anh trai mình |
자기 형을 범인으로 체포하려고 하잖아 | thế mà em còn trở thành công tố viên và định bắt giữ anh trai mình vì những ký ức bị ngụy tạo. |
[혜윤의 웃음] | vì những ký ức bị ngụy tạo. |
[기가 찬 숨소리] | |
그런 눈으로 보면 곤란하지 | Nhìn kiểu đó làm cô khó xử lắm đấy. |
너는 나 아니었으면 | Nếu không nhờ có cô, |
평생 보호 시설에 갇혀 살아야 했을 거야 | cả đời này em đã sống trong trung tâm rồi. |
[허탈한 숨소리] | |
[도원이 코를 훌쩍인다] | |
[도원의 허탈한 한숨] | |
그게 뭐예요? | Đó là gì? |
널 세뇌하고 기억을 조작하는 과정이 | Thứ này chứa đựng trọn vẹn quá trình cô tẩy não và bóp méo ký ức của em. |
(혜윤) 고스란히 담겨 있어 | Thứ này chứa đựng trọn vẹn quá trình cô tẩy não và bóp méo ký ức của em. |
내 업적이기도 하고 | Đây chính là thành tựu của cô |
네가 사이코패스라는 증거가 되기도 하겠지? | và cũng là bằng chứng rằng em là kẻ tâm thần. |
물론 약간의 성의 표시만 하면 | Tất nhiên chỉ cần em thể hiện một chút thành ý |
이건 영원히 너와 나 사이의 비밀이 될 수도 있어 | thì thứ này có thể trở thành bí mật mãi mãi giữa cô và em. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[기가 찬 숨소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
[차분한 음악] [풀벌레 울음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[숨을 들이켠다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(영상 속 혜윤) 부동액을 건넨 기억을 | Tôi đã thay thế ký ức về chất chống đông |
물을 건넨 기억으로 | Tôi đã thay thế ký ức về chất chống đông bằng ký ức về nước, và thay ký ức giết người |
살인이라는 강렬한 기억을 | bằng ký ức về nước, và thay ký ức giết người |
살인을 목격한 기억으로 대체했더니 | bằng ký ức chứng kiến việc giết người. |
실험 대상자는 자기 형이 사람을 죽였다는 사실에 | Kết quả cho thấy đối tượng đã thể hiện sự thất vọng và tức giận |
좌절감과 분노를 드러냈다 | trước việc anh trai mình giết người. |
[떨리는 한숨] | |
[성난 숨소리] | |
죽어 | Chết đi. |
[의미심장한 효과음] | Chết đi. |
(영상 속 혜윤) 살인 욕구를 멈출 수가 없다면 | Nếu không thể ngăn họ có ham muốn giết người |
다른 곳에 집중을 시켜야 한다 [도원의 답답한 숨소리] | thì phải khiến họ tập trung vào việc khác. |
'법을 지키지 않는 건 사회악이다' | "Không tuân thủ luật là một tệ nạn xã hội. |
'사회악은 제거 대상이다' | Phải bài trừ tệ nạn xã hội. |
[떨리는 숨소리] '넌 제거 대상이 아니라' | Cậu không nên là đối tượng bị bài trừ, |
'그놈들을 심판할 지도자가 돼야 한다' | mà hãy trở thành người lãnh đạo ban phán quyết cho bọn họ". |
라는 명제를 지속적으로 세뇌 중이다 | mà hãy trở thành người lãnh đạo ban phán quyết cho bọn họ". Tôi đã không ngừng tẩy não cậu ấy. |
내가 범죄자들을 처단해 온 게 | Việc mình trừng phạt kẻ phạm tội |
[떨리는 숨소리] | |
하, 세뇌 때문이었다고? | là do mình bị tẩy não ư? |
[떨리는 숨소리] | |
아니 | Không. |
내가 만든 규칙이고 | Mình tạo ra luật lệ. |
내 의지였어 | Là mình tự muốn. |
나 스스로 | Là tự mình |
구원자가 된 거라고 | trở thành người cứu rỗi. |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] [도원의 괴로운 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[콜록거린다] | |
[거친 숨소리] | |
[딸깍거리는 소리] | |
(혜윤) 실험 대상자가 장래 희망을 검사로 바꿨다 | Đối tượng thí nghiệm đã thay đổi công việc mong ước thành công tố viên. |
세뇌의 영향으로 | Có vẻ như việc tẩy não |
범죄자를 심판하겠다는 의지가 강해진 것 같다 | Có vẻ như việc tẩy não đã củng cố ý chí muốn xét xử tội phạm của cậu ấy. |
[분한 숨소리] | |
[괴로운 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(도원) 내 심판은 틀리지 않았어 | Hành động phán quyết của mình không hề sai. |
[새가 지저귄다] | PHÒNG KHÁM TÂM LÝ HYEYOON |
생각보다 빨리 왔네 | Em đến sớm hơn cô tưởng đấy. |
(혜윤) 동영상을 보니까 | Sau khi xem đoạn video, |
내가 널 구했다는 확신이 들었나 보지? | chắc em đã tin rằng cô đã cứu em. |
(도원) 네 | Vâng. |
확신이 들었어요 | Em tin rồi. |
[살짝 웃는다] | À không, |
결심이 섰다는 표현이 더 맞겠네요 | nên nói là em quyết tâm rồi thì đúng hơn. |
[살짝 웃으며] 그래 | Được rồi. |
(혜윤) 넌 언제나 너한테 온 기회를 | Em là một đứa trẻ không bao giờ để tuột mất cơ hội. |
놓치는 법이 없는 아이였지 | Em là một đứa trẻ không bao giờ để tuột mất cơ hội. |
남편이 진 빚만 갚아 주면 | Nếu em trả nợ giúp chồng cô |
내가 가진 자료들 하나도 빠짐없이 다 넘겨줄게 | thì cô sẽ đưa hết cho em tất cả tài liệu cô đang giữ. |
다신 너한테 신세 지는 일 없을 거야 | Cô sẽ không nhờ vả em thêm nữa. |
저한테 넘기는 자료가 원본이라는 건 어떻게 믿죠? | Làm sao em biết được cô có đưa em bản gốc không? |
(도원) 복사본 가지고 지금처럼 또 협박할 수도 있는 거잖아요 | Cô có thể sẽ lại dùng bản sao để đe dọa em mà. |
그래 | Đúng vậy. |
날 신뢰하기 힘들겠지 | Em đâu thể dễ dàng tin tưởng cô. |
(혜윤) 이해해 | Cô hiểu mà. |
하지만 내가 널 아끼지 않았으면 | Nhưng nếu không phải do cô quý em |
진작에 승원이한테 그 자료들 다 팔아넘겼어 | thì cô đã bán hết những tài liệu đó cho Seung Won rồi. |
이렇게 힘든 상황만 아니었다면 | thì cô đã bán hết những tài liệu đó cho Seung Won rồi. Nếu không ở trong tình cảnh này |
절대 너한테 이런 부탁 안 했을 거야 | thì cô đã không nhờ vả đến em. |
[살짝 웃는다] | Vâng. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[어이없는 숨소리] | |
(도원) 이래도 협박이 아니라 부탁이라고 할 거예요? | Vậy mà cô còn bảo đây là nhờ vả, chứ không phải đe dọa sao? |
네가 결심하는 데 도움 될 거 같아서 불렀을 뿐이야 | Cô gọi họ đến vì nghĩ sẽ giúp em quyết định nhanh hơn thôi. |
(도원) 일단 형사들 다 보내고 구체적으로 다시 얘기하시죠 | Cô hãy bảo thanh tra về đi, rồi ta nói chuyện cụ thể. |
(한준) 홍명수 말로는 | Hong Myeong Su nói |
사건 당일 차승원하고 시비가 있었다던데 | Hong Myeong Su nói hôm đó cô và Cha Seung Won cãi nhau. |
(혜윤) [피식 웃으며] 글쎄요 | Tôi không chắc lắm. |
승원이랑 다툰 게 한두 번은 아니라서 | Chúng tôi cãi nhau suốt mà. |
최근 일어난 살인 사건과 관련된 중요한 일입니다 [무거운 음악] | Việc này rất quan trọng vì nó liên quan đến một án mạng gần đây. Mọi thông tin đều quý giá. |
(재희) 뭐든 좋아요 | Mọi thông tin đều quý giá. |
잘 생각해 보시고 말씀해 주세요 | Nên mong cô hãy nghĩ kỹ và nói cho tôi biết. |
최근 일어난 살인 사건이라니 그게 무슨… | Cô nói vụ án mạng gần đây là có ý gì? |
어릴 때부터 사이코패스 기질이 드러났을 텐데요 | Chắc hẳn anh ta đã thể hiện khuynh hướng tâm thần từ bé. |
(한준) 그래서 차 회장이 원장님을 고용했을 거고 | Vậy nên Chủ tịch Cha mới thuê cô. |
진료 기록은 비밀 유지가 원칙이라 | Hồ sơ bệnh án cần được giữ bí mật tuyệt đối |
말씀드릴 수가 없네요 | nên tôi không thể nói. |
그럼 사건 당일에 대해서라도 말씀해 주세요 | Vậy ít nhất hãy kể cho chúng tôi nghe về ngày xảy ra vụ án. |
그때 다이어리를 한번 찾아 볼게요 | Tôi sẽ tìm thử nhật ký ngày hôm đó. |
(혜윤) 제가 사소한 거 하나까지 다 기록하는 습관이 있어서 | Tôi có thói quen ghi lại mọi chi tiết dù là nhỏ nhất. |
잠시만 기다려 주시겠어요? | Hai vị đợi một chút nhé? |
다이어리는 또 얼마나 성의 표시를 해야 되는 거예요? | Phải thể hiện thành ý thế nào mới đổi được cuốn nhật ký đây ạ? |
(혜윤) 너 설마 그날 이후로 | Lẽ nào kể từ sau hôm đó, |
또 사람을 죽인 거니? | em lại giết người sao? |
왜요? | Sao ạ? |
선생님 최고 작품이 실패작일까 봐 겁나요? | Cô sợ tác phẩm tuyệt nhất của mình lại là phế phẩm sao? |
[살짝 웃는다] | |
아니에요 | Không ạ. |
(도원) [한숨 쉬며] 아, 저는 그냥 | Em chỉ đang |
[입소리를 쩝 낸다] | |
제가 사이코패스라니까 | lo lắng vì biết rằng |
불안해서 그래요 | mình bị tâm thần thôi. |
[안도하는 숨소리] | |
초조해할 필요 없어 | Em không cần lo lắng. |
(혜윤) 앞으로 어떻게 살지는 다 네 선택에 달린 거니까 | Cuộc sống của em sau này đều phụ thuộc vào lựa chọn của em. |
넌 지금까지처럼 쭉 모범적인 검사로 살면 돼 | Em chỉ cần tiếp tục là một công tố viên mẫu mực như trước giờ thôi. |
(도원) 네 | Vâng. |
그때처럼 또 승원이 형을 범인으로 만들면 되니까요 | Em chỉ cần đổ tội cho anh Seung Won như lúc đó là được. |
[어두운 음악] | |
[도원의 힘주는 소리] [달그락 떨어지는 소리] | |
[혜윤의 힘겨운 숨소리] | |
[도원의 힘주는 소리] [쓱 빼는 소리] | |
[혜윤의 떨리는 숨소리] [도원의 한숨] | |
[도원이 후 뱉는다] [달그락 떨어지는 소리] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[달그락 던지는 소리] | |
(도원) 당신이 만든 작품 손에 죽는 기분이 어때? | Cô cảm thấy thế nào khi chết trong tay tác phẩm của chính mình? |
[혜윤의 떨리는 숨소리] 내 심판이 너랑 아버지 때문이라고? | Cô nghĩ cô và bố tôi là lý do đứng sau phán quyết của tôi à? |
내가 세뇌를 당해서 | Cô nghĩ tôi thực thi công lý |
정의를 구현하는 거라고? | vì tôi bị tẩy não ư? |
아니 | Không hề. |
난 내 의지로 피해자들에게 구원을 선물하는 거야 | Tôi dùng ý chí của mình để tặng món quà cứu rỗi cho nạn nhân. |
[거친 숨소리] | |
(재희) 생각보다 오래 걸리네요? | Cô ấy đi lâu hơn em nghĩ. |
[차분한 음악] [한준의 의아한 숨소리] | |
다이어리 가지러 가는 데 10분이 걸린다… | Mất hơn mười phút để tìm nhật ký… |
아, 뭔가 예감이 안 좋아 | Anh có dự cảm không tốt. |
직접 가 봐야겠어 | Anh phải tự lên xem thôi. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[도원의 힘주는 소리] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
(간호사) 어? 어, 거기 함부로 들어가시면 안 돼요 | Chờ đã. Không được tự ý vào đó. |
[문이 벌컥 열린다] | Chờ đã. Không được tự ý vào đó. |
[간호사의 다급한 숨소리] | |
[간호사의 비명] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[한숨] | |
죽었어 | Cô ấy chết rồi. |
[간호사의 놀란 숨소리] | |
원장실 안에 누가 있었습니까? | Có ai ở trong phòng viện trưởng? |
그게, VIP가 오신다고 듣긴 했는데 | À, tôi có nghe nói chị ấy có khách VIP nhưng không nhìn được đó là ai. |
누군진 보지 못했어요 | À, tôi có nghe nói chị ấy có khách VIP nhưng không nhìn được đó là ai. |
VIP 출입구가 따로 있습니까? | Có cửa riêng cho VIP không? |
(간호사) 저기… | Đằng đó. |
[긴박한 음악] | |
[재희의 다급한 숨소리] | |
(한준) 아이씨, 젠장, 씨 내가 먼저 알아챘어야 했는데 | Mẹ kiếp. Lẽ ra anh phải nhận ra trước. |
(재희) 여긴 CCTV가 없네요? | Ở đây không có CCTV. Ta phải tìm CCTV các khu vực xung quanh thôi. |
주변 CCTV 뒤져 봐야겠어요 | Ở đây không có CCTV. Ta phải tìm CCTV các khu vực xung quanh thôi. |
[한준의 한숨] | |
난 원장실로 가 볼게 | Anh sẽ quay lại phòng viện trưởng. |
[의미심장한 음악] | |
"심리 평가" | ĐÁNH GIÁ TÂM THẦN CHA SEUNG WON |
[차트 넘기는 소리] | |
(재희) 주변 CCTV 확인 중이에요 | Các CCTV xung quanh đang được kiểm tra. Đó là gì vậy? |
그게 뭐예요? | Các CCTV xung quanh đang được kiểm tra. Đó là gì vậy? |
(한준) 차승원의 상담 차트야 꽤 오랫동안 상담했던 거 같아 | Biểu đồ trị liệu của Cha Seung Won. Anh ta nhờ đến tư vấn từ khá lâu rồi. |
병원 구조에 대해서 누구보다 잘 알고 있으니까 | Anh ta biết rõ về cấu trúc phòng khám hơn ai hết, |
범인일 가능성이 있겠네요 | nên có thể là hung thủ. |
알리바이 확인해 볼게요 | Em sẽ kiểm tra chứng cứ ngoại phạm. |
우리가 홍명수를 찾아서 초조해진 걸까? | Có khi nào anh ta e sợ vì ta tìm được Hong Myeong Su? |
사건 현장이 고풀이답지 않게 | Hiện trường cho thấy sự bốc đồng. Sự việc xảy ra bất ngờ, không như Gopuri. |
(한준) 충동적인 데다 비체계적이야 | Hiện trường cho thấy sự bốc đồng. Sự việc xảy ra bất ngờ, không như Gopuri. |
[생각하는 숨소리] | |
사건 당시 다이어리만 없어졌어요 | Chỉ có nhật ký vào ngày xảy ra vụ án biến mất. |
남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
(재희) 이거 | Thứ này… |
(한준) 오현우가 죽은 차고야 | Nhà để xe nơi Oh Hyeon U chết. |
(재희) 차승원이 다닌 고등학교 교복 같아요 | Có vẻ đây là đồng phục trường của Cha Seung Won. |
(한준) 아, 이것들이 대체 어딜 간 거야, 씨, 쯧 | Chúng nó lẩn hết đi đâu rồi? |
[쪽쪽거리는 소리가 들린다] | |
이것들이 죽으려고 신성한 곳에서 음란한 짓을 해? | Chúng dám làm chuyện tục tĩu trước chốn thiêng liêng à? |
(한준) 스톱 | - Này. - Anh. |
(수철) [당황하며] 형님, 오해여 | - Này. - Anh. - Hiểu lầm thôi. Bọn em đang ăn bánh. - Vâng. |
- (수철) 우리 과자 먹은 겨, 이 - (혜준) 응 | - Hiểu lầm thôi. Bọn em đang ăn bánh. - Vâng. |
아니, 과자를 손으로 집어 먹지 | Ăn bánh thì dùng tay đi, |
어디서 조댕이로 전달하고 자빠졌어, 씨, 쯧 | ai cho dùng miệng hả, hai đứa này? |
(혜준) 아니 우린 차승원 도청하고 있었어 | Bọn em đang nghe lén Cha Seung Won. |
(수철) 이, 아니 형 찾으러 왔다가 | Bọn em đến tìm anh, nhưng vì thấy hắn di chuyển nên đang chờ sẵn. |
차승원이 움직인대서 대기하고 있었지 | Bọn em đến tìm anh, nhưng vì thấy hắn di chuyển nên đang chờ sẵn. |
차승원 동선은 뭐 수상한 건 없었어? | Hắn đi đâu? Có gì khả nghi không? |
(수철) 이, 없어 | Không. Cả ngày hắn ngồi lì ở văn phòng |
하루 종일 사무실에 짱박혀 가지고 뭐, 꼼짝도 안 햐 | Không. Cả ngày hắn ngồi lì ở văn phòng chứ chẳng đi đâu cả. |
[한숨] | |
(한준) 야, 이거, 이 사진 조작된 건지 좀 확인해 봐 | Này, cầm lấy. Xem thử nó có bị làm giả không. |
(혜준) 딱 봐도 조작했네 | Vừa nhìn đã biết là giả. |
여기, 여기 | Đây này, tỉ lệ giữa thân hình kẻ này và cái bóng không bằng nhau, |
이 남자애랑 그림자 비율도 안 맞고 | Đây này, tỉ lệ giữa thân hình kẻ này và cái bóng không bằng nhau, họa tiết trên tường cũng bị méo mó. |
뒤의 벽 무늬도 찌그러져 있고 | họa tiết trên tường cũng bị méo mó. |
아, 그러니까 어떻게, 어? 조작된 건지 | Biết rồi, nhưng rốt cuộc là bị làm giả thế nào? Phân tích giùm xem. |
분석을 해 보라고, 분석을 | Biết rồi, nhưng rốt cuộc là bị làm giả thế nào? Phân tích giùm xem. |
(혜준) 그러면 우리 하루 외박 허락해 주면 [수철의 긴장한 숨소리] | Nếu anh đồng ý cho bọn em ngủ ở ngoài |
그때 분석해 줄게 | Nếu anh đồng ý cho bọn em ngủ ở ngoài thì em sẽ phân tích cho. |
(한준) 아니 넌 그냥 최대한 빨리하게 될 거야 | Không. Em sẽ bắt tay vào phân tích nhanh nhất có thể, |
그때까지 내가 수철이 옆에서 안 떨어질 거거든 [익살스러운 음악] | vì cho đến lúc đó, anh sẽ không rời Su Cheol nửa bước. |
- (혜준) 아! - (수철) 아유, 아유, 진짜 | vì cho đến lúc đó, anh sẽ không rời Su Cheol nửa bước. |
[수철이 당황한다] [혜준이 씩씩댄다] | Tránh xa em ra. |
(혜윤) [힘주며] 야 좋은 말 할 때 놓지? | Bỏ ra đi, trước khi em dùng đến vũ lực. |
그만들 햐 | Cả hai dừng lại đi. |
(수철) 처음으로 산 커플 옷 찢어지겄어 | Sắp rách cái áo đôi đầu đời của em rồi. |
아유, 진짜 | Sắp rách cái áo đôi đầu đời của em rồi. Đúng thật là. |
[도청 속 자동차 엔진음] - (수철) 잠깐만, 잠깐만 - (혜준) 놔라 | Đúng thật là. - Chờ đã. - Buông ra. |
(수철) 쉿! | - Chờ đã. - Buông ra. |
차승원이 차에 탄 거 같어 | Cha Seung Won vừa lên xe. |
[흥미진진한 음악] | |
(승원) 경찰에선 뭐래? | Cảnh sát nói sao? |
아직 범인을 특정하지 못했답니다 | Họ vẫn chưa xác định được nghi phạm. |
곤란한 일 안 생기게 잘 정리해 | Làm sao đừng để gặp tai vạ. |
(남 비서) 예 | Vâng. |
어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
(가드) 임고모 위치 알아냈습니다 | Chúng tôi đã tìm được vị trí của Cô Im. |
경기도 연평 금파산에 있는 암자에 숨어 있답니다 | Cô ta trốn ở một ngôi chùa trên núi Geumpa, Yeonpyeong, Gyeonggi. |
강 집사 처리하고 그쪽으로 와 | Xử lý xong quản gia Kang rồi đến đó. |
금파산 암자로 가 | Đến ngôi chùa ở núi Geumpa. |
영악한 년이라 수상한 낌새가 보이면 | Cô ta là kẻ ranh ma, nhận thấy gì khả nghi là chuồn ngay. |
바로 도망칠 거야 | Cô ta là kẻ ranh ma, nhận thấy gì khả nghi là chuồn ngay. |
서둘러 | Mau lên. |
(한준) 금파산에 있는 암자 찾아 봐, 빨리 | Tìm chùa trên núi Geumpa đi, mau lên. |
[수철이 호응한다] [키보드 조작음] | Vâng. |
(도청 속 승원) 감히 내 돈을 빼돌리면 어떻게 되는지 | Tôi sẽ cho cô ta biết mặt |
똑똑히 보여 줘야지 [수철의 놀란 숨소리] | vì dám đụng đến tiền của tôi. |
(수철) 차승원이 임고모를 만나러… | Có vẻ như hắn đang đi gặp… À không, hắn đang đi giết Cô Im. |
아, 아니, 죽이러 가는 거 같은디? | À không, hắn đang đi giết Cô Im. |
이거 어떡햐? 한 형사님한테 빨리 알려야 되는 거 아니여? | Làm sao bây giờ? Ta báo cho Thanh tra Han chứ? |
(한준) 아니야, 아니야, 아니야 그럴 시간 없어 | Làm sao bây giờ? Ta báo cho Thanh tra Han chứ? Không. Không có thời gian. Ta phải tìm ra Cô Im trước hắn. |
차승원보다 우리가 먼저 임고모를 찾아야 돼 | Không. Không có thời gian. Ta phải tìm ra Cô Im trước hắn. |
차승원이 임고모 처리하면 | Nếu Cha Seung Won xử lý Cô Im, |
그 여자가 갖고 있는 증거 우리 못 찾아 | ta sẽ không có được chứng cứ của cô ta. |
(수철) 어 | ta sẽ không có được chứng cứ của cô ta. - Vâng. - Có tận ba ngôi chùa lận. |
(혜준) 아, 금파산에 암자가 3개나 있는데? | - Vâng. - Có tận ba ngôi chùa lận. |
[수철의 놀란 숨소리] | |
(한준) 씁, 그중에 구태수 대포 폰 동선하고 | Tìm xem nơi nào trùng với vị trí |
겹치는 곳 있는지 찾아 봐 봐 [혜준이 호응한다] | - điện thoại dỏm của Gu Tae Su. - Ừ. |
[키보드 조작음] | |
[시스템 알림음] (혜준) 어? 하나 있다 | - Có một nơi. - Thật sao? |
(수철) 어? | - Có một nơi. - Thật sao? |
- (한준) 가자 - (수철) 이, 그, 그려 | - Đi thôi. - Vâng. |
(혜준) 아니… | Này… |
[풀벌레 울음] | |
(고모) 가시밭길 위에서 당신을 뵈오니 | Gặp được người ở nơi chông gai lấp lối. |
제자의 가녀린 정성을 받으소서 | Xin hãy nhận tâm tình mong manh của đệ tử. |
지난 시간 당신만 바라보고 온 정성이요 | Bấy lâu nay, đệ tử chỉ một lòng hướng đến người, |
당신만 믿고 따르니 | chỉ tin tưởng đi theo người… |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[오싹한 효과음] | |
[다가오는 발걸음] | |
(한준) 나 알지? | Cô biết tôi chứ? |
너희들은… | - Các anh… - Ừ. |
(수철) [웃으며] 이 | - Các anh… - Ừ. |
아, 그 사달을 냈는디 잊을 수가 있겄어? | Chúng ta gây ra cớ sự như vậy thì sao mà quên được? |
[흥얼거리며] 차승원이 손에 죽고 싶지 않으면 | Nếu không muốn chết dưới tay Cha Seung Won |
얌전히 우릴 따라가는 게 좋을 거야 | thì hãy ngoan ngoãn đi theo chúng tôi. Ừ. |
[수철이 호응한다] | Ừ. |
(녹음 속 승원) 강 집사 처리하고 그쪽으로 와 | Xử lý xong quản gia Kang rồi đến đó. |
금파산 암자로 가 | Đến ngôi chùa ở núi Geumpa. |
영악한 년이라 수상한 낌새가 보이면 | Đến ngôi chùa ở núi Geumpa. Cô ta là kẻ ranh ma, nhận thấy gì khả nghi là chuồn ngay. |
바로 도망칠 거야, 서둘러 | Cô ta là kẻ ranh ma, nhận thấy gì khả nghi là chuồn ngay. |
(고모) 신내림도 안 받은 놈이 | Tôi tự hỏi sao một kẻ như anh, |
용케 무당 행세를 한다 했더니 | không được thần nhập mà cũng làm pháp sư được, |
이런 재주가 있었구나 | thì ra là có mánh cả. |
[한준과 수철의 웃음] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
(승원) 찾아! | Tìm cô ta. |
[긴장되는 음악] | |
(남 비서) 급하게 도망친 거 같습니다 | Có vẻ cô ta đã vội vã bỏ trốn. |
[승원의 성난 탄성] | |
[승원의 거친 숨소리] | |
어떻게든 찾아 | Hãy tìm cô ta bằng mọi giá. |
수단, 방법 가리지 말고 찾아서 | Không từ thủ đoạn! Bằng mọi giá phải đưa được ả tới trước mặt tôi! |
(승원) 내 눈앞에 데려와! | Không từ thủ đoạn! Bằng mọi giá phải đưa được ả tới trước mặt tôi! |
[거친 숨소리] | |
안 되면 | Nếu không |
그냥 죽여 버려 | thì cứ giết đi. |
(고모) 신을 모시지 않는 신당이라… | Một thần đường không thờ thần… |
그럴싸해 보이려고 애는 썼다만 | Anh nỗ lực để trông ra gì đấy, |
섣부르게 무당 흉내 내다간 망조 들리는 수가 있어 | nhưng hồ đồ giả danh pháp sư rồi cũng có ngày gặp tai họa. |
당신이 모시는 신은 이런 얘긴 안 했나? | Vị thần mà cô thờ không bảo với cô chuyện này sao? |
(한준) '네년 어깨에 타고 있던 업신이 사라졌어' | "Thần Tài trên vai cô biến mất rồi. |
[흥얼거리며] '재물 복이 다 됐구먼' | Cô hết được hưởng lộc tài vận rồi". |
이라고 | Đại loại vậy. |
신내림도 안 받은 놈이 어떻게 업신을 봐? | Một kẻ không được thần nhập mà nhìn được Thần Tài kiểu gì? |
(한준) 쯧, 자 | Nào, xem nào. |
[흥얼거리며] 어디 보자 | Nào, xem nào. |
어디 보자, 어디 보자 | Nào, xem nào. |
뭐? 6천억? | Sao cơ? 600 tỷ won? |
치, 야, 그래 | Tôi hiểu mà. |
인생 한번 걸어도 되겠다 생각했겠어 | Chắc cô nghĩ nhiêu đó cũng đáng để lấy đời mình ra cược. |
[한숨 쉬며] 그런데 어쩌나 | Nhưng sao bây giờ? |
아유, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 가엾은 것 | Đáng thương làm sao. |
재수 없게 그 돈 근처에도 못 가 보고 죽게 생겼구먼 | Chưa chạm được số tiền đó mà cô lại sắp tận số rồi. |
그나마 목숨 부지하고 싶으면 | Nếu cô muốn giữ tính mạng, |
자수해서 20년 전 | hãy tự thú và khai hết về thi thể mà cô đã treo cổ 20 năm trước đi. |
당신이 목매단 시체 얘기 다 털어놔 | hãy tự thú và khai hết về thi thể mà cô đã treo cổ 20 năm trước đi. |
(혜준) 아유 내가 계좌 찾는 데 애 좀 먹었지 | hãy tự thú và khai hết về thi thể mà cô đã treo cổ 20 năm trước đi. Tìm ra tài khoản đó cũng cực chứ bộ. |
- (수철) 그렇지, 그것도 맞지 - (혜준) 응 | - Đúng rồi. - Ừ. |
(수철) 아이, 커플 티 참 예쁘네 그렇지? | Áo đôi đẹp ghê ha? |
- (혜준) 나처럼? - (수철) 이, 그려 | - Giống em nhỉ? - Ừ, giống em. |
[함께 웃는다] | - Giống em nhỉ? - Ừ, giống em. |
[무거운 음악] | |
[고모의 코웃음] | QUỐC GIA, NGÂN HÀNG |
(한준) 당신이 차승원이 약점 잡고 있는 거 맞지? | Cô nắm điểm yếu của Cha Seung Won, phải không? |
20년 전 오현우 살인 사건 | Hai mươi năm trước, vụ giết hại Oh Hyeon U, |
당신이 조작해 줬잖아 | cô đã ngụy tạo nó mà. |
[고모의 한숨] | |
차용재 회장한테 전화가 왔었어 | Chủ tịch Cha Yong Jae đã gọi cho tôi. |
[풀벌레 울음] | |
(고모) 자기 아들이 사람을 죽였는데 | Ông ta bảo con trai ông ta giết người và ông ta cần tôi che giấu. |
사건을 좀 덮어 줘야겠다고 | Ông ta bảo con trai ông ta giết người và ông ta cần tôi che giấu. |
[트렁크 닫는 소리] | |
[휴대전화 조작음] | MẸ, CẢM ƠN VÌ TẤT CẢ |
구태수가 죽은 학생인 척 알리바이를 조작해 줬고 | Gu Tae Su đã giả vờ làm đứa trẻ đã chết và ngụy tạo chứng cứ ngoại phạm, |
내가 자살로 위장했지 | và tôi biến nó thành một vụ tự tử. |
그때부터 쭉 차씨 집안 더럽고 추악한 일 뒤처리는 | Từ đó đến giờ, tôi đã lo liệu hết những vụ bẩn thỉu và ghê tởm của nhà họ Cha. |
내가 다 해 왔는데 | Từ đó đến giờ, tôi đã lo liệu hết những vụ bẩn thỉu và ghê tởm của nhà họ Cha. |
그 보상으로 6천억 정도는 받을 만하지 않나? | Chừng đó cũng đủ để nhận 600 tỷ làm tiền công chứ? |
(한준) 치, 씨 | Thật là. |
치사하네 | Rẻ mạt quá. Vậy còn Gu Tae Su? |
그럼 구태수는? | Rẻ mạt quá. Vậy còn Gu Tae Su? |
그 정도로 이용해 놓고 | Cô đã lợi dụng anh ta đến mức đó |
그럼 구태수도 충분히 | thì cũng nên trả công cho cả anh ta chứ? |
보상받을 만하지 않나? 어? | thì cũng nên trả công cho cả anh ta chứ? |
당신도 | Cả cô |
구태수 이용해 먹고 버렸잖아 | cũng lợi dụng rồi vứt bỏ Gu Tae Su mà. |
재수 없는 팔자를 타고나는 놈들이 있어 | Có những kẻ sinh ra đã đen đủi. |
(고모) 아무리 발버둥 쳐도 절대 불행에서 벗어날 수 없는 놈 | Dù vùng vẫy thế nào cũng không thể thoát khỏi vũng lầy bất hạnh. |
운명만큼 부당하고 가혹한 게 없거든 | Không có gì phi lý và tàn nhẫn bằng số phận đâu. |
에이 | Thôi nào. |
구태수를 가혹한 길로 내몬 사람은 | Người đưa Gu Tae Su vào con đường tàn nhẫn chính là cô mà. |
(한준) 당신이잖아 | Người đưa Gu Tae Su vào con đường tàn nhẫn chính là cô mà. |
당신을 구원자로 믿게 만들고 철저하게 이용했어 | Cô khiến anh ta tin rằng cô cứu rỗi anh ta để lợi dụng triệt để. |
그게 신을 모시는 사람이 할 짓은 아닌 거 같은데 | Cô khiến anh ta tin rằng cô cứu rỗi anh ta để lợi dụng triệt để. Đó đâu phải việc mà một người thờ thần nên làm. |
나만 나쁜 사람 취급 하는 건가? | Anh bảo tôi là kẻ duy nhất xấu xa à? |
(고모) 그게 그 애한텐 더 행복했을 거라는 생각은 안 해? | Sao không nghĩ rằng việc đó cũng giúp anh ta hạnh phúc? |
난 그 저주받은 애를 구원해 줬다고 | Tôi đã cứu đứa trẻ bị nguyền rủa đó. |
[코웃음] | |
(한준) 처음 만났을 때 | Nếu khi mới gặp nhau, |
구태수를 당신이 | cô dẫn dắt Gu Tae Su đi một con đường khác |
다른 길로 인도했다면 | cô dẫn dắt Gu Tae Su đi một con đường khác |
완전히 다른 삶을 살았겠지 | thì anh ta đã sống một cuộc đời khác. |
[힘주며] 그놈은 | Anh ta không phải kẻ tâm thần như cô. |
당신 같은 소시오패스가 아니거든 | Anh ta không phải kẻ tâm thần như cô. |
(고모) 글쎄 | Ai biết được? |
어쩌면 더한 놈이 됐을 수도 있지 | Có khi anh ta còn tệ hơn cả tôi. |
[한숨] | Vậy tại sao |
그럼 구태수 | Vậy tại sao |
(한준) 그놈 신분 세탁은 왜 해 준 거야? | cô lại cho Gu Tae Su một danh tính mới? |
언제 버려도 의심받지 않게 하려면 | Nếu muốn tùy ý vứt bỏ mà không sợ bị nghi ngờ |
그대로 유령으로 두는 게 나았을 텐데 | thì cô nên biến anh ta thành một bóng ma chứ. |
안 그래도 나랑 성이 같아서 불쾌했는데 | Tôi vốn khó chịu vì anh ta chung họ với mình. |
유령처럼 살아야 할 놈이 자꾸 삶에 미련을 가지더라고 | Nhưng anh ta cứ quyến luyến cuộc đời trong khi nên sống như bóng ma. |
(고모) 그래서 죽은 사람 신분으로 살라 그런 거야 | Nên tôi bảo anh ta sống dưới danh nghĩa người chết. |
그럼 다시 악귀처럼 살게 될 테니까 | Để anh ta lại sống như bóng ma vật vờ. |
[코웃음 치며] 너무하네 | Quá đáng thật chứ. Gu Tae Su tin tưởng cô mà. |
구태수는 당신을 믿었는데 | Quá đáng thật chứ. Gu Tae Su tin tưởng cô mà. |
(한준) 의심 없이, 맹목적으로 | Không mảy may nghi ngờ. - Mù quáng. - Không hề. |
(고모) 아니 | - Mù quáng. - Không hề. |
그놈이 맹목적으로 따르는 사람은 한 사람밖에 없어 | Anh ta chỉ mù quáng nghe theo duy nhất một người. |
너도 알잖아 | Anh cũng biết đấy. |
도준하, 최영섭, 한재정 | Do Jun Ha, Choi Yeong Seop, Han Jae Jeong. |
그 사람들 다 내가 죽인 게 아니라는 거 | Tôi không giết những kẻ đó. |
문득 궁금해지네 | Tự nhiên tò mò ghê. |
(한준) 그렇게 많은 사람들을 죽인 놈이 | Một kẻ đã giết nhiều mạng người đến vậy |
당신이라고 끝까지 살려 둘 이유가 있을까? | lại có lý do gì để tha mạng cô đến cùng? |
[웃음] | |
(수철) 뭐여, 미친 거 아니여? | Ôi, cô ta điên rồi à? |
참 나 | Trời ơi. |
[고모의 웃음] | |
(고모) 제법이네 | Cũng ra gì đấy. |
너 | Giờ mới nhận ra, |
이제 보니 나랑 닮았어 | anh thật ra rất giống tôi. |
[질색하는 소리] | Ôi chao. Cho tôi xin. |
(한준) 그건 아니고 | Ôi chao. Cho tôi xin. |
내가 진짜 무당은 아니지만 | Tuy tôi không phải pháp sư thật, |
[한준의 힘주는 소리] | |
쯧, 예언 하나 하지 [어두운 음악] | nhưng để tôi phán một câu. |
임고모 당신 | Cô Im. |
모든 진실을 밝히고 자수해 | Hãy vạch trần mọi chuyện và ra đầu thú. |
그러지 않으면 | Nếu không, |
당신이 모시던 그분 손에 결국 죽게 될 거야 | cuối cùng cô sẽ chết trong tay những kẻ mà cô phục tùng. |
그럼 나도 예언 하나 할까? | Vậy tôi cũng phán một câu nhé? |
(고모) 경찰이 확보했다는 증거 | Chứng cứ mà cảnh sát có được |
네 손으로 없애게 될 거야 [한준의 코웃음] | sẽ do chính tay anh tiêu hủy. |
[한준의 웃음] | |
야, 뭔 개소리를 그렇게 정성스럽게 하시나? | Nói nhảm nhí mà sao nghiêm túc dữ vậy? |
(고모) 아니면 내가 왜 20년 전 일까지 얘기해 줬겠어? | Nếu không thì sao tôi lại kể cho anh chuyện 20 năm trước? |
증거 없애고 내가 무사히 도망칠 수 있게 도와 | Tiêu hủy chứng cứ và giúp tôi bỏ trốn an toàn đi. |
[어이없는 숨소리] | |
한재정 검사가 죽기 전 가지고 있던 파일 | Tài liệu mà Công tố viên Han giữ trước khi chết… |
내가 가지고 있거든 | Tôi đang giữ nó đấy. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[수철의 성난 숨소리] | |
(수철) 아니야, 이건 아니야 | Không. Không được đâu. |
이 선택 옳지 않아, 이! | Không. Không được đâu. Lựa chọn này là không hề đúng đắn. |
한 검사가 가지고 있던 증거가 굉장히 중요하다는 건 알겄어 | Em biết chứng cứ Công tố Han có được là rất quan trọng, |
아, 그렇지만 | nhưng ta đâu thể lẻn vào sở cảnh sát |
우리들이 경찰서에 잠입해 가지고 증거를 없애는 게 말이 되냐고! | nhưng ta đâu thể lẻn vào sở cảnh sát và tiêu hủy chứng cứ. |
(혜준) 내 말이 그거야 | Chuẩn không cần chỉnh. |
그리고 저 음흉한 여자 말을 진짜 믿는 거야? | Vả lại anh tin cô ả nham hiểm kia sao? |
(수철) 아, 그니께, 이? | Đúng đấy. |
차라리 한 형사님한테 협조를 구하는 것이… | Thà rằng anh nhờ Thanh tra Han hợp tác… Không. |
아니! | Không. |
(한준) 어차피 반대할 거야 | Kiểu gì cô ấy chẳng phản đối. Với cả, hỏng việc thì anh sẽ chịu trách nhiệm. |
아, 그리고 일이 잘못됐을 때 내가 책임을 져야 될 거 아니야 | Kiểu gì cô ấy chẳng phản đối. Với cả, hỏng việc thì anh sẽ chịu trách nhiệm. |
재희까지 끌어들일 순 없어 | Không thể lôi cả Jae Hui vào. |
(혜준) 아, 그럼 오빠 혼자 해 왜 우리까지 끌어들여? | Vậy anh tự xử đi. Sao còn kéo cả bọn em vào? |
나 버릴 거야, 동생아? 응? [수철이 침을 퉤 뱉는다] | Mấy đứa định bỏ rơi anh sao? Em gái à? Cả cậu nữa? |
[혜준의 한숨] | |
(혜준) 그게 아니라 | Vấn đề là |
지금 증거를 빼내는 데 성공을 해도 실패를 해도 | dù bây giờ anh có lấy được hay không lấy được chứng cứ |
후폭풍이 있을 거라니까? | thì vẫn sẽ để lại hậu quả. |
아니, 왜 그거는 어떻게 책임질 건데? | Anh định chịu trách nhiệm kiểu gì đây? |
(수철) 내 말이 [한준의 한숨] | Đúng đấy. |
아이, 파일 확보해서 | Đây là cách duy nhất |
임고모, 고풀이 한 방에 잡을 수 있는 방법이 | để có được tài liệu và bắt được cả Cô Im lẫn Gopuri. |
이것밖에 없어서 그래 | để có được tài liệu và bắt được cả Cô Im lẫn Gopuri. |
(한준) 지금까지 노력을 헛수고로 만들 거야? 어? | Mấy đứa muốn nỗ lực đổ sông đổ bể hết à? Hả? |
[한숨 쉬며] 나중에 말하면 | Sau này khi anh nói ra, Jae Hui cũng sẽ hiểu cho anh thôi. |
재희도 이해해 줄 거야, 씨 [수철이 흐느낀다] | Sau này khi anh nói ra, Jae Hui cũng sẽ hiểu cho anh thôi. |
[혜준의 답답한 탄식] [흥미로운 음악] | |
(수철) [흐느끼며] 어머니, 아버지 | Mẹ ơi, bố ơi. Con sắp vào nhà đá thật rồi. |
저 이제 잡혀가유 | Mẹ ơi, bố ơi. Con sắp vào nhà đá thật rồi. |
[혜준의 한숨] | |
(혜준) 좋게 됐구먼 | Tiêu đời rồi. |
(혜준) [한숨 쉬며] 밤새 한숨도 못 잘 거면서 | Cả đêm qua anh không chợp mắt chút nào mà, |
이 짓을 꼭 해야겠어? | Cả đêm qua anh không chợp mắt chút nào mà, có buộc phải làm vậy không? |
난 분명히 경고했다 | Em đã cảnh cáo rồi đấy. |
증거 보관실 CCTV는? | CCTV trong phòng chứng cứ thì sao? |
뭐, 다행히 아직 해킹한 건 눈치 못 챈 거 같아 | CCTV trong phòng chứng cứ thì sao? May là họ vẫn chưa nhận ra là bị hack. |
[나단의 못마땅한 숨소리] | |
아, 혜준 누나도 있는데 왜 매번 제가 여장이에요? | Có chị Hye Jun ở đây mà, sao lần nào cũng là em giả gái? |
(혜준) 씁, 나는, 어? 경찰서도 해킹하는 능력자니까 | Có chị Hye Jun ở đây mà, sao lần nào cũng là em giả gái? Vì chị là người có khả năng hack được cả sở cảnh sát. |
(나단) 아, 나단이도 멋진 거 하고 싶은데, 음 | Em cũng muốn làm gì ngầu cơ. |
인생이 원래 그런 거란다 | Đời là vậy đấy em trai. |
(나단) 쯧 | Đời là vậy đấy em trai. |
[나단의 고민하는 숨소리] | |
바나나우유로 하느냐 딸기우유로 하느냐 | Chọn sữa chuối hay chọn sữa dâu? |
그것이 문제로다 | Đó chính là vấn đề. |
그냥 아무거나 해라 | Chọn đại một cái đi. |
(나단) 이게 얼마나 중요한 문제인데 | Anh biết chọn sữa quan trọng thế nào không mà bảo em chọn bừa? |
아니, 아무거나라니 | Anh biết chọn sữa quan trọng thế nào không mà bảo em chọn bừa? |
아, 약효만 확실하면 되지 | Quan trọng là thuốc có tác dụng. |
그냥 아무 우유나 해 | Cậu chọn đại đi. |
[마우스 조작음] (재희) 저, 이거 확대한 거 프린트해서 뽑아 줘 | Phóng to rồi in ra cho tôi. |
(상협) 알겠습니다 | Rõ, thưa sếp. |
이 새끼가, 씨 | Thằng ranh. |
[힘주는 숨소리] | |
(두진) 임고모가 밀항하려는 거 같아 | Tôi đoán Cô Im định vượt biên. |
밀항 브로커 정보원한테 | Tôi đã gửi ảnh của Cô Im và quản gia Kang |
임고모하고 강 집사 사진을 보내 줬는데 | Tôi đã gửi ảnh của Cô Im và quản gia Kang cho nguồn tin chuyên môi giới vượt biên. |
그저께 강 집사가 | Anh ta nói hôm kia quản gia Kang tìm tàu vượt biên sang Trung Quốc. |
중국 밀항을 알아보려고 찾아왔었대 | Anh ta nói hôm kia quản gia Kang tìm tàu vượt biên sang Trung Quốc. |
밀항 일정은요? | Lịch trình thế nào? |
(도청 속 두진) 정하진 않았는데 | Họ vẫn chưa chốt lịch trình. |
(혜준) 과연 이게 옳은 일인가 싶다 | Họ vẫn chưa chốt lịch trình. Em không biết mình có nên làm thế này không. |
(나단) 걸리면 감방 가기 전에 | Nếu bị tóm, |
형사 누나 손에 먼저 죽을 거 같은데 | Thanh tra Han sẽ xé xác anh trước khi anh kịp đi tù. |
(한준) 아유, 나도 아니까 그만하고 얼른 준비해 | Tôi cũng biết mà. Đừng càm ràm nữa, chuẩn bị đi. |
(나단) 네 | Vâng. |
[나단이 숨을 씁 들이켠다] | Vâng. |
[경쾌한 음악] | |
자, 씁 | Đây. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[혜준의 한숨] | |
[상협이 중얼거린다] | |
[상협의 힘주는 숨소리] | |
(상협) 자 | Được rồi. |
내가 적을게 | Tôi viết nhé. |
[한숨] | Tôi viết nhé. |
애들은 잘 커? | Bọn trẻ sao rồi? |
다 컸지, 뭐, 이제 혼자 자는데 | Chúng nó lớn cả rồi. Đứa nào cũng ngủ riêng. |
[한숨] | |
[볼펜을 툭 던지며] 난 네가 부럽다, 간다 | Ghen tị với cậu thật. Tôi đi đây. |
(경일) 볼펜, 이씨, 자꾸, 씨 제자리에 놔, 가 | Ghen tị với cậu thật. Tôi đi đây. Tổ sư. Trả bút lại chỗ cũ đi chứ. Chào nhé. |
[마우스 클릭음] [게임 효과음] | |
(나단) 배달입니다 | Giao hàng đây. |
[부스럭거리는 소리] | |
그, 서장님이 간식 돌리라고 하셔서요 | Sở trưởng bảo tôi phát đồ ăn vặt. |
(경일) [웃으며] 야 서장님이 웬일이래? | Sở trưởng bảo tôi phát đồ ăn vặt. Sở trưởng tự nhiên hào phóng vậy. |
(나단) 씁, 이거 드시고 힘내세요 | Anh vất vả rồi. |
아, 고마워요, 예 [나단의 웃음] | Cảm ơn. |
[경일의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | CẢNH SÁT |
[마우스 조작음] | |
[시스템 알림음] (경일) 아나 | Đã bảo không được chuyển chỗ rồi. Mấy cái người này cứ mắc lỗi đó hoài. |
(도청 속 경일) 아, 이거 옮기는 거 아니라니까 | Đã bảo không được chuyển chỗ rồi. Mấy cái người này cứ mắc lỗi đó hoài. |
그, 계속 똑같은 실수를… | Đã bảo không được chuyển chỗ rồi. Mấy cái người này cứ mắc lỗi đó hoài. |
(혜준) 이대론 안 될 것 같은데 어떡해? | Có vẻ không hiệu quả rồi. - Làm sao đây? - Chết tiệt. |
(한준) 아유, 플랜 B로 가자 | - Làm sao đây? - Chết tiệt. - Chuyển sang phương án B. - Có phương án B hả? |
(나단) 플랜 B가 있었어요? | - Chuyển sang phương án B. - Có phương án B hả? |
[경쾌한 음악] (혜준) 몰라 | Không biết. |
[통화 연결음] [목을 가다듬으며] 아, 아, 아 | Không biết. |
아, 아, 음 | |
(경일) 여보세요 | Alô? |
(한준) 김경일 씨? 쌍둥이 아버님 되시죠? | Anh là Kim Gyeong Il, bố của cặp sinh đôi đúng không? |
예, 교통사고가 났는데 | Hai bé bị tai nạn giao thông nên anh phải đến đây ngay. |
보호자님께서 와 주셔야겠어요 | Hai bé bị tai nạn giao thông nên anh phải đến đây ngay. |
(경일) 아, 교, 교, 교, 교 교통사고요? | Cái gì? Tai nạn giao thông ư? |
(한준) 네 뭐, 크게 다치진 않았는데 | Vâng. Các bé không bị thương nặng nhưng mẹ bé có vẻ hoảng lắm. |
아기 엄마가 좀 놀랐나 봐요 | Vâng. Các bé không bị thương nặng nhưng mẹ bé có vẻ hoảng lắm. |
여기 신명 성모 병원 응급실이니까 | Đây là phòng cấp cứu của bệnh viện Thánh Mary Sinmyeong. |
아, 보호자님 빨리 와 주세요 | Anh đến ngay nhé. |
아, 예, 예, 예, 아, 일단 예, 아, 알겠습니다, 예, 예, 예 | Vâng, tôi biết rồi. Cảm ơn. |
네 | Chào anh. |
[헛기침] (혜준) 와, 진짜 못됐다 | Đồ xấu xa. Có gấp đến đâu thì cũng đừng đem cặp sinh đôi ra lừa chứ. |
아무리 급해도 그렇지 어떻게 쌍둥이를 팔아먹냐? | Đồ xấu xa. Có gấp đến đâu thì cũng đừng đem cặp sinh đôi ra lừa chứ. |
나도 내 임기응변이 이렇게까지 쪽팔렸던 적이 없다 | Trong lịch sử tùy cơ ứng biến của anh cũng chưa có ca nào nhục thế này. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성이 흘러나온다] (경일) 아나, 진짜 | Trời ạ. |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] [어두운 음악] | |
[키보드 조작음] | |
하, 제발, 제발, 제발, 제발 | Làm ơn đi. |
(혜준) 95, 96, 97… | Được 95, 96, 97 rồi. |
(경일) 아, 아, 어떤 놈이 경찰한테 겁도 없이 | Mẹ kiếp. Đứa mất dạy nào dám chơi xỏ cảnh sát vậy trời? |
장난 전화질이야! 아이 | Mẹ kiếp. Đứa mất dạy nào dám chơi xỏ cảnh sát vậy trời? |
됐다 | Xong rồi. |
[혜준의 다급한 숨소리] (나단) 온다, 온다, 온다 | Anh ta đang đến. |
[도어 록 조작음] [경일의 성난 한숨] | Trời ơi. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
(경일) 아, 제정신인가, 진짜? | Lũ này điên rồi sao? Không tin nổi… |
와, 나… | Lũ này điên rồi sao? Không tin nổi… |
[성난 숨소리] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
아, 쌍둥이 아빠인 건 어떻게 알았지? 쯧 | Sao chúng biết cặp sinh đôi nhỉ? |
(경일) 아이씨 | |
[경일의 헛기침] [부글거리는 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[경일의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 목소리로] 이거 괜찮은데 [부글거리는 소리] | Vẫn chưa hết hạn… |
아유, 아 뭘, 뭘 먹은 거야, 도대체 | Rốt cuộc mình đã ăn cái gì? |
[나단이 살짝 웃는다] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[도로 소음] | SỞ CẢNH SÁT DAEUN |
[상협의 힘주는 숨소리] | |
(재희) 나랑 선배님은 | Tôi và tiền bối vào văn phòng của bọn môi giới, |
브로커 사무실 내부로 들어갈 테니까 | Tôi và tiền bối vào văn phòng của bọn môi giới, hai cậu chặn đường tẩu thoát |
두 사람은 도주로 차단하고 주변 경계해 [상협과 광태가 호응한다] | hai cậu chặn đường tẩu thoát - và cảnh giới xung quanh. - Rõ! |
(두진) 브로커 말고도 | Đường dây này không chỉ có môi giới mà còn có nhiều xã hội đen |
밀항 조직에 협력하는 놈들이 분명 있을 거니까 | Đường dây này không chỉ có môi giới mà còn có nhiều xã hội đen |
다들 조심들 하자고 | - nên mọi người hãy cẩn thận. - Rõ! |
- (광태) 예 - (상협) 알겠습니다 | - nên mọi người hãy cẩn thận. - Rõ! |
- (두진) 가자 - (상협) 여기, 예 | - Xuất phát thôi. - Vâng. |
- (광태) 네 - (상협) 수갑 챙겨 | Mang còng tay theo. |
[차분한 음악] (재희) 남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
마침 임고모 체포하러 가던 참인데 | Chúng tôi đang đi bắt Cô Im. |
임고모 밀항 안 해 | Cô Im sẽ không vượt biên. |
(한준) 체포 영장, 출국 금지 | Lệnh bắt người và lệnh cấm xuất cảnh |
다 취소될 거라 | sẽ sớm bị gỡ bỏ nên cô ta có thể đường đường chính chính rời đi. |
그냥 당당하게 출국하면 돼 | sẽ sớm bị gỡ bỏ nên cô ta có thể đường đường chính chính rời đi. |
(두진) 예? | Sao cơ? |
증거가 있는데 영장이 취소되다니요? | Chúng tôi đã có chứng cứ. Tại sao lại hủy lệnh bắt? |
그게 무슨 소리예요? | Anh đang nói gì vậy? |
그 증거 | Chứng cứ đó vô dụng rồi. |
아무 소용 없어졌거든 | Chứng cứ đó vô dụng rồi. |
임고모랑 | Anh đã |
거래를 했다고요? | trao đổi với Cô Im ư? |
상황이 급박하게 돌아가서 설명할 시간이 없었어 | Vì tình huống gấp quá nên anh không kịp giải thích. |
내가 안중에도 없었던 건 아니고요? | Chứ không phải anh không coi em ra gì sao? |
(재희) 이렇게 엄청난 일을 | Sao anh chưa bàn với em |
어떻게 한마디 상의도 없이 저지를 수가 있어요? | mà đã quyết định việc lớn thế này? |
(한준) 그럼 같이 증거 훼손하자고 할까? | Chẳng lẽ anh rủ em phá hủy bằng chứng? |
넌 형사고 다칠 게 뻔한데 내가 어떻게 그래 | Em là cảnh sát và điều này sẽ làm em tổn thương. Sao anh làm nổi? |
지금… | Anh đang nói… |
날 위해서 그랬다는 거예요? | anh làm vậy là vì em à? |
[두진의 한숨] | |
(상협) 야, 근데 아무리 그래도 그런 엄청난 짓을 하냐 | Không ngờ cậu ấy lại phạm tội tày trời như vậy. |
(두진) 에이씨 이번엔 도사님 편 못 들어 주겠네 | - Tổ sư. Lần này tôi không bênh nổi. - Đúng vậy. |
(상협) 예 | - Tổ sư. Lần này tôi không bênh nổi. - Đúng vậy. |
(두진) 한 팀장, 봐주지 마 한귀로 변해서 때려 버려 | Cô đừng nhân nhượng. Biến hình thành Ma nữ Han tẩn cậu ta đi. |
(광태) 근데요 싸우는데 뭔가 애정이 느껴지네요 | Cô đừng nhân nhượng. Biến hình thành Ma nữ Han tẩn cậu ta đi. Họ cãi nhau nhưng em vẫn nhìn ra tim hồng bay phấp phới. |
씁, 부부 싸움 같달까? | Như vợ chồng cãi yêu vậy. |
(도원) 남녀 관계는 끝까지 가 봐야 알죠 | Như vợ chồng cãi yêu vậy. Tình yêu trai gái phải đi đến đích mới biết. |
- (광태) 그렇지, 그렇지 - (두진) 그렇죠 | - Chí lý. - Chí phải. |
[땡 울리는 효과음] - (두진) 오? - (광태) 어, 깜짝이야 | - Mẹ ơi. - Hết hồn. |
(두진) 검사님 언제부터 거기 계셨어요? | - Mẹ ơi. - Hết hồn. Công tố viên Cha đến từ lúc nào vậy? |
남한준 씨가 증거 훼손했다고 했을 때부터요 | Từ lúc Nam Han Jun nói đã phá hủy bằng chứng. |
(두진) 아, 그럼 다 들으셨네 | Vậy là nghe sạch sẽ rồi. |
아, 이제 어쩌나 | Trời ạ, tính sao đây? |
어떡하긴 뭘 어떡합니까? | Sao trăng gì nữa? |
(도원) [힘주며] 남한준 씨 계획이 뭔지 들어 봐야죠 | - Đi xem kế hoạch của Nam Han Jun. - Hả? |
(상협) 예? | - Đi xem kế hoạch của Nam Han Jun. - Hả? |
(도원) 남한준 씨, 일단 우리가 납득할 수 있게 설명을… | Anh Nam Han Jun, trước tiên anh hãy - giải thích để thuyết phục chúng tôi… - Không cần giải thích. |
설명할 필요 없어요 | - giải thích để thuyết phục chúng tôi… - Không cần giải thích. |
(재희) 공조하자고 했던 말도 취소할게요 | Tôi sẽ rút lại đề nghị phối hợp điều tra. |
[한숨] | |
(한준) 한재희, 내 말 좀 들어 봐 | Han Jae Hui, - nghe anh nói đã. - Không. |
(재희) 아니요 | - nghe anh nói đã. - Không. |
그동안 결과만 좋으면 | Em đã hiểu tường tận cách anh làm việc, |
수단, 방법 안 가리는 당신 방식 이해했어요 | Em đã hiểu tường tận cách anh làm việc, chính là sẵn sàng dùng mọi thủ đoạn để đạt được mục đích. |
아니, 함께하면서 응원했어요 | Mà không. Em còn động viên anh khi cùng tham gia vào đó. |
얼마나 절박한지 잘 아니까 | Vì em biết anh khẩn thiết đến mức nào. |
근데 이제 확실히 알겠네요 | Nhưng bây giờ em hiểu ra rồi. |
결과만 내면 되는 게 아니라 | Kết quả không phải là tất cả. |
그 과정도 절차도 정의로워야 한다는 거 | Quá trình và trình tự cũng cần được thực thi đúng luật. |
적어도 경찰인 난 그러지 말아야 된다는 거 | Ít nhất một cảnh sát như em không nên làm như vậy. |
이제 난 내 방식대로 수사할 테니까 | Từ giờ em sẽ điều tra theo cách của em |
남한준 씨 당신은 | nên anh Nam Han Jun |
그만 자기 자리로 돌아가세요 | có thể về lại vị trí của mình rồi. |
(한준) 임고모가 재정이 파일을 가지고 있어 | Cô Im đang giữ tài liệu của Jae Jeong. |
[의미심장한 음악] | |
재정이가 죽기 전에 | Trước khi chết, Jae Jeong có nói |
피해자와 범인의 접점을 찾았다고 했는데 | rằng đã tìm ra mối quan hệ giữa nạn nhân và hung thủ. |
그 파일을 임고모가 가지고 있다고 | Hiện tại Cô Im đang giữ tài liệu đó. |
재정이가 알아냈던 거야 고풀이의 정체를 | Chắc chắn cậu ấy đã điều tra ra Gopuri là ai. |
(도원) 아, 그래서 한 검사를 죽인 거네요 | Ra vậy. Vì thế hắn mới giết anh ấy. |
(한준) 그 파일만 있으면 고풀이 그 새끼 잡을 수 있어 | Chúng ta có thể bắt được Gopuri nếu có tài liệu đó. |
내가 임고모 움직여서 파일이랑 고풀이 둘 다 찾아낼게 | Anh sẽ kiểm soát Cô Im và tìm ra cả tài liệu lẫn Gopuri. |
고풀이 잡겠다고 임고모 풀어 줄 순 없어요 | Em không thể thả Cô Im chỉ để bắt Gopuri. |
지금 가지고 있는 증거로는 | Chỉ với lượng bằng chứng hiện tại |
임고모도 차승원도 제대로 처벌 못 하잖아 | thì chúng ta không thể kết tội Cô Im hay Cha Seung Won. |
특수 교사 혐의 입증할 자신 있어? | Em tự tin sẽ chứng minh được chúng xúi giục giết người à? |
(한준) 기껏해야 사체 은닉 정도겠지 | Cùng lắm là chứng minh được chúng giấu xác. |
(두진) 그러면 도사님은 | Đạo sĩ Nam, ý cậu là cậu có thể bắt cả Cô Im lẫn Cha Seung Won ư? |
그 임고모랑 차승원 다 잡을 수 있다는 겁니까? | Đạo sĩ Nam, ý cậu là cậu có thể bắt cả Cô Im lẫn Cha Seung Won ư? |
구태수만 만나게 해 주면 | Chỉ cần tôi gặp Gu Tae Su. |
(한준) 임고모가 살인을 교사했단 증언 받아 낼게 | Tôi sẽ khiến anh ta khai Cô Im là kẻ giật dây. |
그 증언으로 임고모 체포하면 돼 | Chúng ta có thể dùng lời khai đó để bắt Cô Im. |
우리가 임고모 데리고 있거든 | Bây giờ Cô Im đang ở chỗ tôi. |
(두진) 임고모도 도사님이 데리고 있다고요? | Cô ta đang ở chỗ cậu ư? |
아, 그, 임고모와 그 윗선을 | Cách tung một mẻ lưới bắt gọn Cô Im và đường dây đứng sau |
한 번에 잡겠다는 남한준 씨의 말 뭐, 일리는 있어요 | Cách tung một mẻ lưới bắt gọn Cô Im và đường dây đứng sau mà anh Nam Han Jun nói cũng khá có lý. |
(재희) 하지만 그 계획이 성공한다는 보장은 없잖아요 | mà anh Nam Han Jun nói cũng khá có lý. Nhưng anh không thể đảm bảo kế hoạch đó sẽ thành công. |
[한숨] | |
고풀이 잡고 싶은 마음에 했다지만 | Anh biết mình đã là những việc không nên làm vì muốn bắt được Gopuri. |
(한준) 해서는 안 될 짓 했다는 거 | Anh biết mình đã là những việc không nên làm vì muốn bắt được Gopuri. |
나도 잘 알아 | Anh nhận thức rõ điều đó. |
용서하기 힘들겠지만 | Anh biết em khó mà tha thứ cho anh được. |
고풀이 잡을 수 있게 한 번만 더 기회를 줘 | Nhưng hãy cho anh một cơ hội nữa để bắt Gopuri. |
- (한준) 부탁할게 - (두진) 아유, 예 | - Mong mọi người giúp đỡ. - Trời ạ. |
[한숨] (도원) 일단 | Tại sao chúng ta |
남한준 씨 계획대로 한번 해 보는 게 어떨까요? | không thử làm theo kế hoạch của anh ấy? |
뭐, 위험한 방법이긴 한데 | Mặc dù cách này khá nguy hiểm |
그래도 지금으로선 이게 가장 최선인 거 같은데 | nhưng là phương án tối ưu nhất lúc này. |
(두진) 그래 | Đúng đấy. |
아니, 안 되면 | Nếu không thành công thì chúng ta lại quay về với cách làm của mình. |
그때 다시 우리 방식대로 진행하자고 | Nếu không thành công thì chúng ta lại quay về với cách làm của mình. |
(광태) 그래요, 팀장님 도사님 한 번만 더 믿어 봐요 | Đúng đấy Đội trưởng. Hãy tin Đạo sĩ Nam thêm lần nữa. |
좋아요 | Được thôi. |
(재희) 대신 | Đổi lại, nếu anh còn tự ý hành động thì coi như xong. |
한 번만 더 독단적으로 행동하면 정말 끝이에요 | Đổi lại, nếu anh còn tự ý hành động thì coi như xong. |
그리고 이번 일 | Còn nữa, anh đừng mong em sẽ tha thứ cho anh về việc này, |
나한테 용서 같은 거 바라지도 말고 | anh đừng mong em sẽ tha thứ cho anh về việc này, |
말도 걸지 마세요 | cũng đừng bắt chuyện với em. |
수사만 해요, 수사만 | Chúng ta chỉ nên điều tra thôi. Không hơn không kém. |
아… | Thôi nào… |
[휴대전화 진동음] (한준) 아니, 그렇게 극단적일 필요가 있을까? | Có cần gắt thế không? |
아, 무슨 일이야? | - Sao? - Anh ơi, đại chiến sắp nổ ra rồi. |
(수철) 성, 여기 전쟁 났어 | - Sao? - Anh ơi, đại chiến sắp nổ ra rồi. |
혜준이랑 임고모랑 | Hye Jun và Cô Im sắp túm đầu nhau rồi. |
머리끄댕이 잡고 싸우기 일보 직전이여 | Hye Jun và Cô Im sắp túm đầu nhau rồi. |
아이, 나도 비상이니까 네가 알아서 정리해, 씨 | Chỗ tôi đang báo động đỏ đây này. Cậu tự xử đi. |
[휴대전화 조작음] | Chỗ tôi đang báo động đỏ đây này. Cậu tự xử đi. Ở đây cũng là chiến trường mà. |
나도 전쟁 중이구먼 | Ở đây cũng là chiến trường mà. |
[당황한 숨소리] [통화 종료음] | |
아휴 | |
좋게 됐네, 그냥 | Mình tới số rồi. |
[어색한 웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
(고모) 난 이런 천박한 음식 안 먹어 | Tôi không ăn những thứ thô thiển này. |
하, 천… | Cái gì? |
(혜준) 천박? | Thô thiển á? |
당신이 뭔데 배달 음식을 모욕하지? | Cô là cái thá gì mà dám phỉ báng đồ ăn giao tận cửa? |
당신 지금 그 발언 | Cô đang thách thức |
대한민국 수천만 피덕들에 대한 선전 포고라고 | hàng chục triệu người hâm mộ pizza chân chính ở nước ta. |
[익살스러운 음악] 아무튼 난 이딴 거 안 먹으니까 제대로 된 음식 가져와 | Tóm lại, tôi không ăn những thứ này nên hãy mang đồ ăn tử tế cho tôi. |
- (혜준) 아이씨 - (수철) 아이… | - Đậu má. - Trời ạ. |
[혜준의 기가 찬 숨소리] | |
(혜준) 저 쌍년이 저게, 씨… [수철의 다급한 탄성] | - Con quỷ cái… - Thôi nào. |
- (수철) 아이, 아이… - (혜준) 확, 씨 | - Con quỷ cái… - Thôi nào. |
(수철) 아, 이쁜 자기가 참아 일단 이거부터 먹어, 이 [혜준이 씩씩댄다] | Bé xinh à, kệ cô ta. Em ăn một miếng đi. |
(혜준) 안 먹어 | Bé xinh à, kệ cô ta. Em ăn một miếng đi. Không ăn. |
[의미심장한 음악] | |
[지퍼 여는 소리] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
(도원) 다 태워 버려 | Đốt hết đi. |
[고모의 한숨] | |
"최강" | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(도원) | Sao tài liệu của Công tố viên Han lại ở chỗ cô? |
[태수의 힘주는 숨소리] | |
[태수의 힘주는 숨소리] | |
화근이 될 물건이구나 | Tài liệu này sẽ mang lại rắc rối. |
경찰이 들이닥치는 바람에 일단 챙겨 나왔습니다 | Cảnh sát ập vào nên tôi vơ nó theo. |
그건 내가 처리할 테니까 넌 가서 치료부터 받아 | Tôi sẽ xử lý nó. Anh lo điều trị trước đi. |
[휴대전화 진동음] | |
(고모) 제 목숨을 지킬 수단이라 생각했습니다 | Tôi xem nó là thứ sẽ giúp tôi giữ mạng. |
(도원) 내가 그동안 당신을 과대평가했군 | Thời gian qua tôi đánh giá cô quá cao rồi. |
넌 남한준 계획에 놀아난 거야 | Cô chỉ là con tốt trong ván bài của Nam Han Jun. |
(고모) 그게 무슨 얘기입니까? | Cậu đang nói gì vậy? CÔNG TỐ VIÊN CHA DO WON |
(도원) 남한준이 경찰과 거래를 했어 | Nam Han Jun đã thỏa thuận với cảnh sát. |
그 파일을 손에 넣자마자 널 경찰에 넘기겠다고 | Hắn sẽ giao cô cho cảnh sát ngay khi nhận được tài liệu đó. |
그놈 함정에 빠지고 싶지 않으면 | Nếu không muốn mắc bẫy thì hãy nghe theo chỉ thị của tôi. |
내 지시대로 움직여 | Nếu không muốn mắc bẫy thì hãy nghe theo chỉ thị của tôi. |
(고모) 제가 뭘 하면 되겠습니까? [분위기가 고조되는 음악] | Tôi phải làm gì? |
[차분한 음악] | |
(한준) 임고모에 대한 의리를 지키는 게 | Anh tin tưởng Cô Im |
그 여자가 은혜를 베풀었다고 믿어서야? [키보드 조작음] | là vì anh tin rằng cô ta ban ơn cho anh sao? |
그게 아니면 | Hay là vì |
임고모가 아니라도 언젠가 고풀이 | anh tin nếu không phải Cô Im |
그분이 구해 줄 거라고 믿어서야? | thì Gopuri rồi cũng sẽ cứu anh? |
[한준이 숨을 들이켠다] | |
그분은 네가 죽든 말든 관심 없는 거 같고 | Tôi không nghĩ Gopuri quan tâm anh sống hay chết, |
임고모가 은혜를 베풀어서라고 믿어서라면 | và nếu là vì anh tin chắc Cô Im là người sẽ cứu rỗi anh |
그 의리 | thì tôi nghĩ |
내가 깨 줄 수 있을 거 같은데 | tôi có thể đạp đổ niềm tin đó đấy. |
(녹음 속 한준) 그럼 구태수 그놈 신분 세탁은 왜 해 준 거야? | Vậy tại sao cô lại cho Gu Tae Su một danh tính mới? Nếu muốn tùy ý vứt bỏ mà không sợ bị nghi ngờ |
언제 버려도 의심받지 않게 하려면 | Nếu muốn tùy ý vứt bỏ mà không sợ bị nghi ngờ |
그대로 유령으로 두는 게 나았을 텐데 | thì cô nên biến anh ta thành một bóng ma chứ. |
(녹음 속 고모) 유령처럼 살아야 할 놈이 | Anh ta cứ quyến luyến cuộc đời trong khi nên sống như bóng ma. |
자꾸 삶에 미련을 가지더라고 | Anh ta cứ quyến luyến cuộc đời trong khi nên sống như bóng ma. |
그래서 죽은 사람 신분으로 살라 그런 거야 | Vậy nên tôi bảo anh ta sống dưới danh nghĩa người chết. |
그럼 다시 악귀처럼 살게 될 테니까 | Để anh ta lại sống như bóng ma vật vờ. |
(한준) 이 여자는 널 한 번도 진심으로 생각한 적 없어 | Người đàn bà này chưa từng nghĩ cho anh. |
그러니까 | Anh nên thoát khỏi thế giới ảo do Cô Im vẽ ra đi thôi. |
이제 그만 임고모가 심은 환상 속에서 벗어나 | Anh nên thoát khỏi thế giới ảo do Cô Im vẽ ra đi thôi. |
[분한 숨소리] | |
남한준 | Nam Han Jun. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
그때 널 죽였어야 했어 | Lẽ ra lúc đó tôi nên giết anh. |
[웃음] | Tại sao? |
왜? | Tại sao? |
평생 어린애 같은 환상에서 살고 싶었나? | Vì anh muốn sống mãi trong thế giới ảo ấu trĩ đó? |
(한준) 그게 아니라면 말해 | Nếu không phải thì nói đi. Người đã sai anh giết người |
너한테 살인을 사주한 사람 | Nếu không phải thì nói đi. Người đã sai anh giết người |
임고모 맞지? | có phải là Cô Im không? |
[퍽 때리는 소리] | |
[태수의 거친 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
(도원) 전경철 임고모가 죽이라고 시킨 거야? | Cô Im sai anh giết Jeon Gyeong Cheol sao? |
아, 죄송합니다 전 도련님 지시인 줄 알고… | Tôi xin lỗi. Tôi tưởng đó là lệnh của cậu. |
난 그런 지시 한 적 없어, 씨 | Tôi chưa từng chỉ thị như thế. |
경찰들이 오면 날 치고 도망가 | Khi cảnh sát đến, hãy đánh tôi rồi chạy đi ngay. |
(도원) 여기예요! | - Vâng. - Bên này! |
[도원의 힘겨운 신음] | |
(태수) 남한준이 캠핑카까지 찾아낼 줄은 몰랐습니다 | Tôi không ngờ Nam Han Jun tìm được xe cắm trại. |
(도원) 노트북에 있는 명단을 파고들면 | Chúng ta sẽ gặp nguy hiểm nếu hắn tìm ra danh sách trong máy tính. |
우리가 위험해지는데… | Chúng ta sẽ gặp nguy hiểm nếu hắn tìm ra danh sách trong máy tính. |
고모부가 형 비리 증거 다 모아 뒀다고 했지? | Chú đang giữ chứng cứ phạm pháp của anh tôi, đúng không? |
(태수) 로열층 비밀 금고에 보관 중입니다 | Chú đang giữ chứng cứ phạm pháp của anh tôi, đúng không? Trong két bí mật trên tầng Royal. |
(도원) 남한준이 그 금고를 털게 만들어야겠어 | Tôi sẽ khiến Nam Han Jun phá cái két đó. |
내가 남한준을 유인하면 넌 기다렸다가 자료를 빼돌려서 | Trong lúc tôi dẫn dụ hắn, anh chờ ở đó rồi lấy hết tài liệu đi và đưa nó cho anh trai tôi. |
형한테 갖다줘 | và đưa nó cho anh trai tôi. |
형이 그걸 보고 미쳐 날뛰면 | Anh ấy sẽ nổi điên khi thấy nó. Điều đó sẽ làm Nam Han Jun nghi ngờ anh ấy. |
남한준은 형을 더 의심하게 될 거고 | Anh ấy sẽ nổi điên khi thấy nó. Điều đó sẽ làm Nam Han Jun nghi ngờ anh ấy. |
[한숨 쉬며] 그럼 우린 두 사람이 싸우는 걸 지켜보다가 | Chúng ta chỉ việc ngồi xem trâu bò đánh nhau và đợi thời cơ làm thịt cả hai con. |
기회 봐서 둘 다 제거하면 돼 | và đợi thời cơ làm thịt cả hai con. |
(재희) 표정 뭐야, 쯧 | Mặt cậu bị làm sao thế? |
"엔조이 클럽" | |
[의미심장한 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(태수) 차 대표가 박 회장을 제거하라고 지시했습니다 | Giám đốc Cha sai tôi giải quyết Chủ tịch Park. |
(도원) 시키는 대로 해 | Anh cứ làm theo lệnh. |
대신 고풀이로 죽여 | Nhưng hãy dùng danh phận Gopuri. |
남한준이 차승원을 | Vậy thì Nam Han Jun sẽ tin |
자기가 쫓고 있는 고풀이라고 착각할 수 있게 | anh trai tôi là Gopuri mà anh ta đang tìm kiếm. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi đã rõ. |
(태수) 저한테 살인을 사주한 사람 | Người ra lệnh cho tôi giết người… |
고모님이 맞습니다 | đúng là Cô Im. |
[한숨] [무거운 효과음] | |
[한숨] | |
(광태) 와, 대박 | Đỉnh thật. Đạo sĩ Nam làm hắn tự thú rồi. |
도사님이 정말 자백을 받아 내셨네요? | Đỉnh thật. Đạo sĩ Nam làm hắn tự thú rồi. |
(상협) 아니 이번 일로 좀 실망하긴 했는데 | Tôi đã khá thất vọng về sự việc lần này, |
이, 능력자인 건 인정이야, 응 | - nhưng công nhận anh ấy giỏi thật. - Đúng đấy. |
- (상협) 인정 - (광태) 네 | - nhưng công nhận anh ấy giỏi thật. - Đúng đấy. |
(두진) 이제 그 파일만 찾아서 | Bây giờ chỉ cần tìm ra tài liệu đó |
임고모랑 그 윗선 놈들 싹 다 잡아들이면 | rồi bắt Cô Im và sếp sòng của cô ta |
끝이다 | là xong chuyện. |
[한숨 쉬며] 이제 제가 마무리하면 되겠네요 | Đến lúc tôi thu dọn vụ này rồi. |
(두진) 아, 예, 예 | À, đúng vậy. |
[두진이 살짝 웃는다] | |
[두진의 한숨] | |
(도원) 자백하신 내용 확인하시고 | Anh hãy kiểm tra lại lời khai của mình |
서명하시면 됩니다 | rồi ký vào đây. |
네, 다 맞습니다 | Vâng. Tất cả đều đúng. |
[한숨] | |
[도원의 한숨] | |
[소리가 차단된다] | |
넌 나한테 반가운 까치였고 | Anh là chim ác là mang vận may đến cho tôi. |
[무거운 효과음] [무거운 음악] | |
지금도 달라진 건 없어 | Luôn luôn là như vậy. |
(고모) 저주받은 아이구나? | Đứa trẻ này bị nguyền rủa rồi. |
(어린 도원) 네가 저주를 받았대도 상관없어 | Tôi không quan tâm cậu bị nguyền rủa hay không. |
이제 넌 내 반가운 까치야 | Từ nay, cậu là chim ác là của tôi. |
[웃음] | |
위험하게 왜… | Tại sao cậu tự rước nguy hiểm… |
(도원) 상관없어 | Tôi không quan tâm. |
나한테 중요한 건 너니까 | Anh là điều quan trọng với tôi. |
오늘 송치될 때 사고가 있을 거야 | Sẽ có tai nạn xảy ra khi họ đưa anh đi. |
그때 기회 봐서 탈출해 | Lúc đó hãy tìm cơ hội chạy trốn. |
다음에 어떻게 할지는 애들이 알려 줄 거야 | Lúc đó hãy tìm cơ hội chạy trốn. Người của tôi sẽ chỉ dẫn cho anh. |
[노크 소리] | |
(두진) 도시락 왔습니다 | Cơm hộp đến rồi đây. |
뭐라도 드시면서 하셔야지 | Cậu ăn rồi làm tiếp. |
아, 뭐, 다 끝났어요 | - Tôi xong rồi. - Được. |
(두진) 예 | - Tôi xong rồi. - Được. |
곧 다시 보죠, 구태수 씨 | Anh Gu Tae Su, hẹn gặp lại. |
[피식 웃는다] | Đây là cơm của anh. |
(두진) 먹을 만할 거야 [어두운 음악] | Đây là cơm của anh. |
가시죠 [두진이 호응한다] | Chúng ta đi thôi. |
(도원) 식사하셨어요? | - Anh ăn rồi à? - Ừ, cậu cũng ăn rồi chứ? |
(두진) 예, 검사님은요? | - Anh ăn rồi à? - Ừ, cậu cũng ăn rồi chứ? |
[두진이 말한다] | Tôi sắp ăn. |
(도원) 아, 이 정도면 임고모 | Tôi nghĩ ngần này là đủ để chúng ta bắt Cô Im rồi. |
충분히 체포할 수 있을 거 같은데요? | Tôi nghĩ ngần này là đủ để chúng ta bắt Cô Im rồi. |
(한준) 검찰로 송치할 때 | Để đề phòng bất trắc khi di chuyển, nên yêu cầu thêm chi viện. |
혹시 모르니까 경호 인력 좀 더 보충해 줘 | Để đề phòng bất trắc khi di chuyển, nên yêu cầu thêm chi viện. |
왜요? 뭐, 무슨 일 있어요? | Sao vậy? Xảy ra chuyện gì à? |
구태수가 임고모에 대해 자백한 걸 알면 | Nếu Gopuri biết Gu Tae Su khai hết tội trạng của Cô Im, |
(한준) 자기 정체도 밝힐지 모른다는 불안감에 | Nếu Gopuri biết Gu Tae Su khai hết tội trạng của Cô Im, có thể hắn sẽ giết anh ta để bảo vệ danh tính của mình. |
고풀이가 구태수를 죽이려 할 수도 있어 | có thể hắn sẽ giết anh ta để bảo vệ danh tính của mình. |
(두진) 음 | |
그럼 한 팀장이 도사님하고 파일을 찾는 동안에 | Vậy thì chúng tôi sẽ tự áp tải hắn trong lúc Đội trưởng Han và Đạo sĩ Nam đi lấy tài liệu. |
우리가 직접 구태수 호송하자 | trong lúc Đội trưởng Han và Đạo sĩ Nam đi lấy tài liệu. |
(상협과 광태) 예 [두진이 호응한다] | - Được ạ. - Vâng. |
미남당 사람들이 있다지만 두 분으로 괜찮을까요? | Vẫn còn mấy người ở Minamdang. Chỉ hai người đi có đủ không? |
(한준) 사람 많으면 임고모가 의심할 거고 | Nhiều người đến sẽ khiến Cô Im nghi ngờ. |
그럼 고풀이 유인도 힘들어져 | Và cũng khó dụ Gopuri. |
(재희) 파일 확보하는 대로 연락드릴 테니까 | Chúng tôi sẽ gọi ngay khi nhận được tài liệu. Tới đó anh hãy nhập bọn. |
검사님이 바로 합류해 주세요 | Chúng tôi sẽ gọi ngay khi nhận được tài liệu. Tới đó anh hãy nhập bọn. |
네, 그렇게 하죠 | Được. Quyết vậy đi. |
(한준) 아, 그리고 | Còn nữa, chỉ chúng ta biết kế hoạch này thôi nhé. |
이 작전은 우리끼리만 공유하는 걸로 | Còn nữa, chỉ chúng ta biết kế hoạch này thôi nhé. |
(상협) 예 [두진이 호응한다] | Được. |
[휴대전화 진동음] | Được. |
[재희와 한준의 한숨] | SU CHEOL |
[휴대전화 조작음] 어, 수철아 | Ừ, Su Cheol à? |
(한준) 그 파일 어디 있는지 말했어? | Cô ta nói vị trí cất giấu chưa? |
그것이, 이 | Chuyện đó |
(수철) 난리도 아니여 | - loạn xì ngầu rồi anh. - Đưa máy cho em. |
(혜준) 아, 줘 봐, 줘 봐 | - loạn xì ngầu rồi anh. - Đưa máy cho em. |
(수철) 아… [혜준의 성난 숨소리] | |
(혜준) 야 [휴대전화 조작음] | Này! |
체포 영장이랑 출국 금지 둘 다 취소된 거 | Em đã bảo cô ta là lệnh bắt người và cấm xuất cảnh đều bị hủy rồi |
확인을 시켜 줬는데도 | Em đã bảo cô ta là lệnh bắt người và cấm xuất cảnh đều bị hủy rồi |
이 쌍년이 입을 안 열어요 | Em đã bảo cô ta là lệnh bắt người và cấm xuất cảnh đều bị hủy rồi nhưng con quỷ cái này không chịu hé răng. |
[휴대전화 조작음] | SU CHEOL |
(한준) 갑자기 약속을 못 지키시겠다? | Vậy là cô bỗng dưng không giữ lời hứa nữa? |
(고모) 내가 무사히 출국할 수 있게 해 주면 | Tôi sẽ giao nó sau khi tôi an toàn |
그때 넘겨줄게 | rời khỏi đất nước này. |
[헛웃음] | |
어차피 쉽게 넘겨줄 거라고 기대도 안 했어 | Tôi cũng không nghĩ cô sẽ ngoan ngoãn giao ra. |
(한준) 씁, 그래서 선물을 하나 준비했는데 | Vậy nên tôi đã chuẩn bị cho cô một món quà. |
마음에 들지 모르겠네 | Không biết cô có ưng nó không. |
(혜준) 아, 그거? | Cái đó hả? |
[수철이 호응한다] | |
[흥미진진한 음악] [수철의 힘주는 소리] | |
(수철) 이, 여기요 | Ừ. Có liền. |
"계좌 비밀번호" | QUẢN LÝ TÀI SẢN |
"경고 : 비밀번호 오류" | SAI MẬT KHẨU |
(한준) [흥얼거리며] 내가 업신이 | Tôi đã bảo Thần Tài không độ cô nữa mà. |
사라졌다고 | Tôi đã bảo Thần Tài không độ cô nữa mà. |
재물 복이 다 됐다고 했잖아 | Đường tiền tài của cô cũng đứt rồi. |
지금 뭐 하는 거야? | Các người đang làm gì vậy? |
아니, 그니께 아까 피자 같이 드시지 그랬슈 | Ban nãy người ta mời pizza thì ăn đi. |
(수철) 야가 이 악물고 찾았어요 | Cô ấy đã nghiến răng lúc tìm nó. |
아마 한 푼도 못 건질걸유? | Cô không vớt được đồng nào đâu. |
내가 파일 넘겨주면 | Nếu tôi giao tài liệu ra |
계좌 열어 주는 거지? | thì anh sẽ trả tôi chứ? |
(한준) 걱정 마 | Đừng lo lắng. |
[의미심장한 음악] 난 당신 돈이 아니라 파일만 원하니까 | Đừng lo lắng. Tôi cần tài liệu chứ không cần tiền của cô. |
우린 출발할 준비 끝났는데 어디서 만날까? | Chúng tôi sẵn sàng lên đường rồi. Gặp nhau ở đâu đây? |
청각정 | Ở Cheonggakjeong. |
(고모) 청각정 뒤 내 신당으로 와 | Điện thờ của tôi ở sau Cheonggakjeong. |
(한준) 오케이 [휴대전화 조작음] | Được. |
(혜준) 뭐 해, 안 가? | Sao thế? Không đi à? |
(수철) 가유, 일어나유 | Chúng ta đi thôi. Đứng dậy đi. |
[수철의 웃음] | Ừ. Mình đi thôi. |
[한숨] | |
가시죠 | Chúng ta đi thôi. |
- (두진) 예, 갑시다 - (상협) 가자 | - Đi thôi. - Xuất phát. |
[광태의 피곤한 소리] | |
(고모) 신당으로 유인했습니다 | Tôi đã dụ hắn đến điện thờ. |
[한숨] [어두운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(도원) 이번엔 내가 직접 처리하지 | Lần này tôi sẽ tự ra tay. |
(남 비서) 차 검사님이 청각정 신당에 가셨답니다 | Công tố viên Cha đang đến điện thờ ở Cheonggakjeong. |
아무래도 임고모를 만나시려는 거 같은데… | Tôi đoán cậu ấy đến gặp Cô Im… |
도원이가 임고모를? | Do Won đi gặp Cô Im ư? |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴박한 음악] [사이렌이 울린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[출입문 종 소리] | |
밟아 | Đạp ga! |
[자동차 가속음] | |
[새가 지저귄다] | |
- (수철) 성 - (혜준) 아유 | Anh. - Ôi. - Trời ạ. |
- (수철) 아유 - (혜준) 아유 | - Ôi. - Trời ạ. |
- 어, 고생했다 - (수철) 이 | - Cậu vất vả rồi. - Vâng. |
(수철) 아이고 우아하게 오시네, 그냥 | Nhìn cô ta kìa. Thanh tao gớm. |
(고모) 이런 형사님도 같이 오셨네? | Ồ, cô thanh tra cũng đến cơ à. |
그쪽이 가지고 있는 파일 저한테도 중요한 거라서요 | Tài liệu cô đang giữ rất quan trọng với tôi. |
(고모) 아 | |
한 검사가 형사님 오빠였지? | Công tố viên Han là anh cô, đúng chứ? |
약속만 지켜 주면 | Chỉ cần cô giữ lời hứa, |
오빠 죽인 사람이 누군지 알 수 있게 될 거예요 | cô sẽ biết kẻ nào đã giết anh cô. |
(한준) [한숨 쉬며] 너희들은 혹시 모르니까 | Để đề phòng, hai đứa hãy giám sát cô ta từ đây. |
이쪽에서 잘 감시해 줘 | Để đề phòng, hai đứa hãy giám sát cô ta từ đây. |
이, 그려 | Được. Nếu có vấn đề phát sinh thì gọi bọn em. |
아, 그리고 무슨 일 있으면 연락하고 [지퍼 여는 소리] | Được. Nếu có vấn đề phát sinh thì gọi bọn em. |
(수철) 응, 이거 가져가 | Anh cầm đi. |
내 신당에선 그런 건 무용지물이야 | Những thứ đó không có tác dụng trong điện của tôi. |
(수철) 어유 | Trời… |
힘내 | Cố lên anh. |
(혜준) 싸가지, 저거… | Con mụ điên. Điên quá chứ lại. |
[수철이 말한다] | Điên quá chứ lại. |
[문이 끼익 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] | |
[금고 조작음] | |
[금고 작동음] | Cửa đang mở. |
오빠 필체 맞아요 | Là chữ viết của anh ấy. |
[재희의 다급한 숨소리] | |
파일 내용 보고 싶으면 계좌부터 풀어 | Nếu muốn có nó thì hãy mở khóa tài khoản của tôi trước. |
그래, 씨 | Được thôi. |
계좌 비밀번호 뭐야? | - Mật khẩu tài khoản là gì? - Hả? |
(수철) 이? 아, 그것이 그, 비번 설정할 때 말이여, 그… | - Mật khẩu tài khoản là gì? - Hả? Chuyện là lúc đặt mật khẩu, |
혜준이가 그, 제정신이 아니었어 | Hye Jun không được tỉnh táo lắm. |
(혜준) 응 | Đúng rồi. Mật khẩu là 18, 18,18, 18. |
18, 18, 18, 18 | Đúng rồi. Mật khẩu là 18, 18,18, 18. |
18 네 번 | Bốn lần 18. |
18181818 | Một, tám, một, tám, một, tám, một, tám. |
[못마땅한 숨소리] | |
[휴대전화 조작음] | QUẢN LÝ TÀI SẢN |
"로딩 중" | XIN HÃY ĐỢI TÀI KHOẢN SẼ MỞ SAU 1 GIÂY NỮA |
[재희의 다급한 숨소리] | |
[재희의 다급한 숨소리] | |
[문을 두드리며] 이게 뭐 하는 짓이에요? | Cô đang làm gì vậy hả? |
- (재희) 문 열어! - (한준) 문 열어, 임고모! | - Mở cửa ra! - Mở cửa! |
날 미끼로 그분을 잡을 수 있을 거라 생각했겠지만 | Các người nghĩ có thể dùng tôi làm mồi nhử để bắt vị ấy |
(고모) 틀렸어 | Các người nghĩ có thể dùng tôi làm mồi nhử để bắt vị ấy thì lầm to rồi. |
그분이 그 파일을 미끼로 너희들을 잡은 거야 | Vị ấy dùng tài liệu này để nhử các người đấy. |
수철아, 임고모 윗선이 와 있어 | Su Cheol, ông trùm của Cô Im đang ở đây. |
(한준) 임고모 도망 못 치게 막고 그 새끼부터 잡아 | Không được để cô ta trốn và hãy bắt hắn. |
공수철 | Kong Su Cheol. Không có tín hiệu. |
통신이 안 돼 | Kong Su Cheol. Không có tín hiệu. |
신당이 닫히면서 전파가 차단된 거 같아요 | Có vẻ cô ta làm nhiễu sóng khi đóng cửa đền. |
[문 두드리는 소리] | Chết tiệt. |
(재희) [문을 두드리며] 문 열어! | Mở cửa ra! |
[문 두드리는 소리] | Mở cửa ra! Mẹ kiếp. |
[버튼 조작음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] [문 두드리는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(한준) 재희야, 가스야 입 막아야 돼 | Jae Hui à, là khí ga. Mau che miệng lại. |
재희야 | Jae Hui à. |
[새가 지저귄다] | |
[어두운 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[옅은 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한준이 콜록거린다] | |
[한준의 힘겨운 소리] | |
(한준) 아이씨 | |
[당황한 숨소리] | |
[콜록거린다] | |
[어두운 음악] | |
[한준의 놀란 숨소리] | |
아이씨 | |
[놀란 숨소리] | |
[허탈한 숨소리] | |
[수철의 놀란 숨소리] | |
[재희의 다급한 숨소리] | |
(도원) 남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
당신을 임희숙 살해 혐의로 긴급 체포 합니다 | Anh bị bắt khẩn cấp vì nghi ngờ sát hại Im Hui Suk. |
[수철이 훌쩍인다] | |
잠깐 나와 봐유, 잠깐만유 | Bỏ tôi ra. Làm ơn hãy tránh ra. |
[수철이 훌쩍인다] | |
[거친 숨소리] | |
(고모) 이제 어떻게 하실 겁니까? | Bây giờ cậu định làm gì tiếp? |
다시는 자기 욕망 때문에 | Đã đến lúc ngăn không cho lòng tham của những kẻ khác làm vấy bẩn |
내 심판을 더럽힐 수 없게 | Đã đến lúc ngăn không cho lòng tham của những kẻ khác làm vấy bẩn |
처단해야지 | phán quyết của tôi. |
[긴장되는 음악] | |
[겁먹은 숨소리] (태수) 어차피 죽을 목숨 | Đằng nào cô cũng chết |
조금이라도 쓸모 있게 가시죠 | nên hãy chết cho đáng. |
[고모의 다급한 숨소리] | |
[푹 찌르는 소리] | |
[쓱 빼는 소리] | |
[고모의 힘겨운 신음] | |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
심판자 놀이에 미쳐서 | Cậu điên dại trong trò chơi phán quyết, |
(고모) [힘겨운 목소리로] 결국 | và sau cùng, |
[의미심장한 음악] 저놈 손에 죽게 될 거야 | cậu sẽ chết trong tay anh ta. |
[쓱 뽑는 소리] | |
[툭 던지는 소리] | |
[푹 찌르는 소리] [고모의 힘겨운 신음] | |
(한준) 예언 하나 하지 | Để tôi phán một câu. |
임고모 당신 | Cô Im. Hãy vạch trần mọi chuyện và ra đầu thú. |
[쓱 뽑는 소리] 모든 진실을 밝히고 자수해 | Cô Im. Hãy vạch trần mọi chuyện và ra đầu thú. |
[힘겨운 숨소리] 그러지 않으면 | Nếu không, cuối cùng cô sẽ chết trong tay những kẻ mà cô phục tùng. |
당신이 모시던 그분 손에 결국 죽게 될 거야 [분위기가 고조되는 음악] | Nếu không, cuối cùng cô sẽ chết trong tay những kẻ mà cô phục tùng. |
[어두운 음악] | |
(승원) 내가 다 봤어 | Tao thấy hết rồi. |
[분한 탄성] 네 얼굴도 선명하게 잘 찍혔으니까 | Đoạn băng quay rất rõ mặt mày |
잡아뗄 생각 하지 마 | nên đừng hòng chối tội. |
(도원) 내일까지 나한테 넘겨 | nên đừng hòng chối tội. Giao chúng cho em trong ngày mai |
그럼 최강 그룹 회장 자리는 형 게 될 거야 | và chức chủ tịch Choekang sẽ là của anh. |
(재희) 남한준 씨도 사라졌어요 | Không thấy anh ấy. |
(두진) 그럼 지금 우리 중에 내부 스파이라도 있다는 얘기야? [타이어 마찰음] | Ý cô là chúng ta có gián điệp trong nội bộ sao? |
(한준) [속삭이며] 내가 고풀이 새끼 정체를 알아냈거든 | Tôi đã biết tên Gopuri là ai. |
차승원을 미끼로 쓸 거야 | Chúng ta sẽ dùng Cha Seung Won làm mồi. |
(도원) 한 경위님은 이 사건에서 빠지는 게 좋겠네요 | Đội trưởng Han nên rút khỏi vụ này. |
(수철) 어? 납치 아니여? [재희의 비명] | Vậy là bắt cóc mà? |
(한준) 네가 감히 나를 가지고 놀아? | Sao mày dám coi tao là thằng ngốc? |
받은 만큼, 아니, 그 이상으로 가지고 놀아 주겠어 | Anh sẽ phải trả giá như… À không, hơn những gì anh đã gây ra. |
No comments:
Post a Comment