신입사관 구해령 20
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 20
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
20 NĂM TRƯỚC | |
[말의 거친 숨소리] | |
[함께 웃는다] | |
(어린 재경) 가자! | Đi thôi. |
[총성이 탕 울린다] [어린 재경의 당황한 신음] | |
[어린 재경의 힘겨운 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
(익평) 무슨 내용이더냐? | Trong này viết gì? |
지금부터 내가 말하는 대로 받아 적거라 | Ta muốn ngươi viết lại những gì ta nói. |
싫다! | Không được! Bệ hạ sẽ không tha thứ cho ngài đâu! |
(어린 재경) 전하께서 네놈을 가만두실 거 같으냐? | Không được! Bệ hạ sẽ không tha thứ cho ngài đâu! |
[귀재의 기합] | |
(어린 재경) 영산아! 영산아! | Yeong San! Yeong San! |
[어린 재경의 놀란 숨소리] | |
(익평) 그놈 살릴 시간이 얼마 남지 않았다 | Ngươi không còn nhiều thời gian để cứu hắn đâu. |
[이겸의 초조한 한숨] | |
[아기 울음이 들린다] | |
(어린 모화) 원자십니다 원자 아기씨가 태어나셨어요 | Là vương tử! Người đã có một vương tử! |
[삼보의 옅은 웃음] | |
(백선) 전하! | Bệ hạ! |
전하, 역모이옵니다 | Có kẻ tạo phản! Vương tử Hamyeong và Min Ik Pyeong |
함영군과 사간원 민익평이 군사들을 이끌고 성문을 넘었습니다 | Vương tử Hamyeong và Min Ik Pyeong đã dẫn binh vào vương cung! |
[긴장되는 음악] 어서 옥체를 피하시옵소서 | Xin người hãy mau chóng tẩu thoát! |
너희는 이곳에서 중전과 원자를 지키거라 | Trẫm cần khanh bảo vệ Vương hậu và Vương tử. |
(백선) 전하! | Bệ hạ. |
[군사들의 함성] | |
[문이 끼익 열린다] | |
[군사들이 시끌벅적 싸운다] | |
국왕 이겸의 이름으로 | Chúng ta tìm được bức thư của người |
청나라로 넘어가던 밀서를 입수했습니다 | đang trên đường sang xứ Thanh. |
(익평) 우리 신하들은 | Chúng ta thân là thần tử |
조선을 서양 오랑캐에게 넘기려던 역적을 | không thể phụng sự một phản vương |
더 이상 국왕으로 모실 수 없습니다 | dâng cả Joseon cho lũ mọi rợ Tây phương. |
사교에 빠져 나라의 근간을 위협한 죄 | Những buổi giao du tụ tập của người đã uy hiếp nền tảng quốc gia |
백성을 도탄으로 몰아낸 죄를 인정하고 | và đẩy bách tính vào cảnh lầm than. |
앞으로 나와 무릎을 꿇으시오 | Hãy quỳ xuống nhận tội đi. |
말은 바로 하시오 | Nghe cho rõ đây. |
(이겸) 역모의 명분은 이딴 말도 안 되는 밀서가 아니라 | Các ngươi phản bội trẫm không phải vì bức thư. Đó là vì trẫm không nghe theo các sĩ đại phu. |
내가 순순히 사대부들을 따르지 않아서겠지 | Đó là vì trẫm không nghe theo các sĩ đại phu. |
(이겸) 나는 모두에게 무언가를 배우고 할 수 있는 기회를 주고 싶었소 | Trẫm chỉ muốn ai cũng có cơ hội được học và làm những điều ý nghĩa. |
문벌이 아니라는 이유로 조정에 나가지 못했던 젊은이들에게 | Cũng như trẫm cho những người có xuất thân tầm thường cơ hội được làm quan trong triều, |
기회를 주었던 것처럼 | cơ hội được làm quan trong triều, |
나는 천민과 여인들에게도 그 문을 열어 준 것이오 | ngay cả tá điền và nữ nhân cũng sẽ như vậy. |
그게 당신의 죄명입니다! | Đó chính là tội của người! |
지엄한 강상의 법도를 제멋대로 뒤집으려고 한 죄! | Người đã bôi nhọ luân thường đạo lý của đất nước này! Những luân thường đạo lý đó có ích gì |
오로지 그대들만 학문을 할 수 있고! | Những luân thường đạo lý đó có ích gì |
그대들만 뜻을 펼칠 수 있는 반쪽짜리 법도가 | nếu chỉ những ai có xuất thân quyền quý mới được học tập |
그게 다 무슨 소용이란 말이오? | và phát triển chứ? |
이 나라가 가야 할 길은 그게 아니라... | Đất nước này không nên... |
[익평이 칼로 푹 찌른다] | Đất nước này không nên... |
[이겸의 힘겨운 신음] | |
(학생1) 어? 재경아! | Jae Gyeong! |
(문직) 재경아! | Jae Gyeong! |
영산이를 데려가거라, 어서! | - Cho cậu ta nằm xuống mau. - Vâng. |
(학생2) 예 | - Cho cậu ta nằm xuống mau. - Vâng. |
[어린 재경의 힘겨운 숨소리] | |
(문직) 무슨 일이 있었던 것이냐? 대체 누가... | Sao vậy? Ai đã làm chuyện này? Con đã phải sửa thư của Bệ hạ. |
[울먹이며] 제가 전하의 서신을 고쳤습니다 | Con đã phải sửa thư của Bệ hạ. |
(어린 재경) 뭘 어찌해야 할지 잘 모르겠습니다 | Con không biết phải làm gì nữa. |
방도를 알려 주십시오 | Người hãy nói đi. |
이 일을 바로잡을 수 있으면 무엇이든 하겠습니다 | Con sẽ làm mọi thứ để sửa sai! |
(문직) 너의 잘못이 아니다 | Không phải lỗi của con. |
이미 모든 건 오래전부터 준비되어 왔을 것이야 | Có lẽ chúng đã bày mưu tính kế từ rất lâu rồi. |
(어린 재경) 스승님 | Sư phụ. |
(문직) 희연이를 부탁한다 | Hãy bảo vệ Hui Yeon. |
살아남거라 | Con phải sống. |
[차분한 음악] | |
[아기가 칭얼거린다] | |
[삼보의 다급한 신음] | |
[아기가 칭얼거린다] | |
[갈매기가 끼룩거린다] | |
사관입니다, 비켜 주십시오 | Ta là nhà sử học. Hãy cho ta vào. |
(금군1) 녹서당을 엄중히 호위하라는 저하의 명이 있었습니다 | Thế tử Điện hạ có lệnh bảo vệ nghiêm ngặt Nokseodang. Cả nhà sử học cũng không cho vào? |
(해령) 사관도 못 들어가게 하면서 이게 어딜 봐서 호위입니까? | Cả nhà sử học cũng không cho vào? - Sao xem đây là "bảo vệ" được? - Điện hạ. |
(삼보) 마마... | - Sao xem đây là "bảo vệ" được? - Điện hạ. |
[삼보의 걱정스러운 신음] | |
(설금) 아씨! 아씨! | Tiểu thư Hae Ryung. |
아유, 아, 걱정돼서 혼났네 [각쇠의 한숨] | Ta lo quá. |
아니, 웬 시커먼 놈들이 갑자기 집에 쳐들어와서는 | Một nhóm hắc y nhân xông vào nhà chúng ta |
아씨 방이랑 나리 방이랑 아주 쑥대밭을 만들어 놨어요 | Một nhóm hắc y nhân xông vào nhà chúng ta rồi lục tung phòng của người và của đại nhân. Họ là thuộc hạ của Min Ik Pyeong. |
(각쇠) 좌상의 수하들입니다 | Họ là thuộc hạ của Min Ik Pyeong. |
(해령) 해서, 누구 다친 사람은 없고? | Không ai bị thương chứ? |
(설금) 네 | Vâng. Chúng ta đã tìm được một nơi khác để ở. |
일단 뭐, 지낼 곳은 구해 뒀으니까 우리 거기로 가요 | Vâng. Chúng ta đã tìm được một nơi khác để ở. Ta đi thôi. |
[탄식하며] 난 이제 길바닥도 무서워 죽겄네 | Ra ngoài cũng sợ nữa. |
(해령) 각쇠, 네가 앞장서 | Gak Soe, dẫn ta tới gặp đại huynh đi. |
오라버니가 계신 곳 | Gak Soe, dẫn ta tới gặp đại huynh đi. |
[어두운 음악] (이태) 뭐라? 세자가? | Sao? Thế tử đã làm vậy ư? |
(상선) 예 | Vâng. |
저하께서 녹서당에 금군을 배치하고 | Thế tử đã cho quân canh giữ trước cổng Nokseodang |
대군마마의 출입을 금하라는 명을 내리셨다 하옵니다 | và cấm Vương tử Dowon rời khỏi nơi đó. |
[이태의 한숨] | |
결국 결단을 내렸군 | Hẳn nó đã quyết định rồi. |
(모화) 대비전에서 연통이 왔습니다 | Đại phi gửi cho ngài một bức thư. |
마마께서 날을 잡으셨습니다 | Nương nương đã chọn được ngày rồi. |
(각쇠) 나리 [문이 달칵 열린다] | Thưa đại nhân. |
(재경) 해령아 | Hae Ryung. |
(백선) 사초를 찾은 사관이 구 장령의 누이라고? | Người tìm thấy sử thảo là tiểu muội của Chưởng lệnh Goo ư? |
(해령) 예, 예문관 권지 구해령입니다 | Vâng, ta là Goo Hae Ryung, học đồ ở Nghệ Văn Quán. |
(백선) 하면 그 내용도 보았는가? | Cô đọc sử thảo rồi ư? |
(해령) 예 | Vâng. |
하오나 말씀드릴 수는 없습니다 | Song, ta không thể nói ra nội dung được. |
대장님뿐 아니라 그 누구에게도 | Ta không thể tiết lộ cho ai... |
공개해선 안 됩니다 | kể cả ngài. |
(백선) 그래, 자네는 사관이니 그것이 의무라 생각하겠지 | Hẳn cô nghĩ đó là bổn phận của cô vì cô là nhà sử học. |
하나 우리에게 그 사초는 반드시 세상 밖으로 나와야 할 물건이네 | Song, bản sử thảo đó phải được bố cáo thiên hạ. Nếu ta có được nó... |
그것만 있었어도 | Nếu ta có được nó... |
이리 먼 길을 돌아오진 않았을 테니까 | thì đã không mất nhiều thời gian như vậy mới đạt được mục đích. Nếu ngài định đem lại công bằng... |
그 길이라는 게 | Nếu ngài định đem lại công bằng... |
경오년의 일을 바로잡기 위한 거라면 | cho chuyện xảy ra năm Canh Ngọ, |
저도 함께하겠습니다 | ta cũng muốn tham gia. |
[의미심장한 음악] - (재경) 해령아 - (해령) 그날 | - Hae Ryung. - Hôm đó, |
오라버니와 의녀님은 스승님을 잃었지만 | hai người đã mất ân sư. |
저는 제 아버지를 잃었습니다 | Nhưng ta thì mất đi phụ thân. |
(해령) 왜 저는 당사자가 아니라고 생각하십니까? | Sao có thể nghĩ ta không phải là nạn nhân chứ? |
저하께선 귀를 닫으셨고 | Thế tử không chịu nghe ai, |
녹서당은 군사들이 지키고 있습니다 | Thế tử không chịu nghe ai, ở Nokseodang thì có quân lính canh giữ. |
이제는 대군마마의 안위조차 보장하기가 힘든 상황입니다 | An nguy của Vương tử Dowon không còn được đảm bảo nữa. |
계획이 있다면 말씀을 해 주십시오 | Nếu có kế hoạch, xin hãy nói cho ta. |
[풀벌레 울음] | |
[저마다 한숨을 내쉰다] | |
(우의정) 이보게, 도승지 | Đô thừa chỉ. |
전하께 제대로 말씀드린 것이 맞나? | Ngài nói với Bệ hạ rồi chứ? |
(도승지) 예, 분명 알았다고 대답까지 하셨습니다 | Phải, người nói người sẽ tới. |
(우의정) 오실 시간이 한참 지났는데 왜... | Đáng ra người phải ở đây từ lâu rồi. Sao chưa tới? |
(대사헌) 이거 혹 여론이 시끄러워지니까 | Ngài có nghĩ người đang quay lưng với chúng ta |
전하께서도 저희와 담을 쌓으시려는 거 아닙니까? | vì tình thế vượt tầm kiểm soát không? |
(대제학) [한숨 쉬며] 그럴 만도 하지요 | Ta cũng chẳng lạ gì. Thiên hạ đã dần biết về phế vương. |
폐주의 얘기가 퍼지는 것도 모자라 | Ta cũng chẳng lạ gì. Thiên hạ đã dần biết về phế vương. Hơn nữa, cả các nhà sử học cũng bắt đầu |
이젠 예문관 사관들까지 경오년 일을 걸고넘어지니, 원... | Hơn nữa, cả các nhà sử học cũng bắt đầu nhắc tới năm Canh Ngọ. |
[저마다 한숨을 내쉰다] | |
(이조 정랑) 애초에 민 봉교가 긁어 부스럼을 만들었습니다 | Đại nhân Min là người đã khởi xướng. |
아니, 어디서 그딴 상소를 대전에 가지고 와 갖고... | Đáng ra ngài ấy không nên đem tấu chương đó vào cung. |
(우의정) 어허, 정랑, 입조심하게 | Đáng ra ngài ấy không nên đem tấu chương đó vào cung. Này, chớ nói năng hồ đồ. |
민 봉교에 대한 처분은 | Ta sẽ đích thân |
내가 직접 내리겠습니다 | trừng trị đại nhân Min. |
(익평) 하나 이 사태의 중심은 도원 대군입니다 | Song, tất cả đều quy về Vương tử Dowon. Nhi tử của phế vương còn sống. |
폐주의 적장자가 살아 있으니 | Nhi tử của phế vương còn sống. |
대비도 서래원 잔당들도 헛된 희망을 품는 것 아니겠습니까? | Nên Đại phi Nương nương và những kẻ ở Seoraewon vẫn còn nuôi ảo mộng. |
(이조 정랑) 대감, 호, 혹시... | Thưa đại nhân, ngài định... |
주상 전하의 즉위 20주년을 경축하는 연회가 열립니다 | Sẽ có yến hội mừng 20 năm ngày Bệ hạ lên ngôi. |
그 전에 | Trước khi yến hội diễn ra, |
[흥미진진한 음악] | |
도원 대군은 세상에서 사라질 것입니다 | Vương tử Dowon sẽ không còn trên cõi đời này nữa. |
(삼보) 아이, 참... | Ôi trời. |
자... | |
마마, 식사라도 제대로 하십시오 | Điện hạ, ngài nên ăn đi. |
마음이 허하다고 배 속까지 허하시면 안 되는 겁니다 | Ngài không thể tuyệt thực chỉ vì thấy không khỏe được. |
(이림) [수저를 달그락 내려놓으며] 됐어 | Không sao đâu. |
바깥은 좀 어떻느냐? | Ngoài kia sao rồi? |
그냥 뭐, 잠잠하긴 한데 | Mọi thứ rất yên tĩnh. |
폭풍 전야 같기도 하고 | Như khoảng lặng trước bão. Còn Hae Ryung? Nàng ấy không sao chứ? |
구해령은? 별일 없고? | Còn Hae Ryung? Nàng ấy không sao chứ? Trời ạ, thật không tin nổi ngài vẫn còn lo lắng cho nàng ấy vào lúc này. |
(삼보) 아이참, 이런 상황에도 구 권지가 걱정되십니까? | Trời ạ, thật không tin nổi ngài vẫn còn lo lắng cho nàng ấy vào lúc này. |
이런 상황이라 더 걱정돼 | Trời ạ, thật không tin nổi ngài vẫn còn lo lắng cho nàng ấy vào lúc này. Tình thế lúc này mới khiến ta lo. |
난 그 일을 언급한 것만으로도 유폐가 됐는데 | Chỉ nói về sự kiện đó thôi mà ta đã bị giam cầm rồi. |
하물며 대전에 상소를 써서 올린 구해령은 | Nhưng Hae Ryung còn dâng tấu chương lên Bệ hạ nữa. |
무슨 일이 생겨도 내가 해 줄 수 있는 게 없잖아 | Và ta chẳng thể làm gì để bảo vệ nàng ấy. |
[삼보의 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[불편한 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[어두운 음악] | |
[불편한 한숨] | |
[한숨] | |
(이림) 누구냐? | Ai đó? |
[다급한 숨소리] | |
누군가 녹서당에 들었다 보질 못했느냐? | Đã có người vào đây. Ngài có thấy ai không? |
아니요, 그럴 리가 없습니다 | Không, không thể nào. |
(아란) 지금 이런 상황에 연회가 웬 말이랍니까? | Không tin được là lúc này mà vẫn tổ chức yến hội được. |
쳇, 잔치도 분위기 봐 가면서 해야지 | Không tin được là lúc này mà vẫn tổ chức yến hội được. Phải biết cân nhắc tình hình chứ. |
(은임) [한숨 쉬며] 전하께는 유학 경전보다 중요한 게 | Bệ hạ coi trọng thể diện còn hơn cả kinh điển của Nho gia. |
체면이시라잖아요 | Bệ hạ coi trọng thể diện còn hơn cả kinh điển của Nho gia. |
이럴 때일수록 왕실이 건재하다 보여 주려는 거죠, 뭐 | Người vẫn cố tỏ ra là vương tộc vẫn yên ổn. |
(아란) 하여튼 이해가 안 갑니다 | Ta thật không hiểu nổi. |
정작 중요한 얘기는 무시하시면서 | Ta thật không hiểu nổi. Người luôn bỏ ngoài tai những chuyện quan trọng. |
(사희) 사헌부? | Tư Hiến Phủ ư? |
(시행) 아니, 김 장령님, 여기는 어쩐 일로... | Hả? Sao các ngài lại tới đây? Mời đại nhân Min bước ra. |
(사헌부 장령) 봉교 민우원은 앞으로 나오거라! | Mời đại nhân Min bước ra. |
[긴장되는 음악] 확인되지 않은 사실로 대전을 어지럽히고 | Tả nghị chính đã hạ lệnh bắt giam ngài |
대신들을 논핵한 죄로써 하옥하라는 | vì đưa ra lời đồn đại vô căn cứ để gây nhiễu loạn |
좌상 대감의 명이시다 | và chê bai các quan viên. |
끌고 가거라 | - Đưa hắn đi. - Tuân lệnh. |
(금군들) 예 | - Đưa hắn đi. - Tuân lệnh. |
(시행) 아니, 아이, 잠, 잠깐, 잠... | Hả? Khoan, đợi đã. |
상소가 문제라면 저를 잡아가십시오 | Nếu là về chuyện dâng tấu chương, thì xin hãy bắt ta đi. |
(해령) 상소를 쓴 권지 구해령이 바로 접니다 | Ta là người đã viết tấu chương đó. |
민 봉교님은 제 부탁을 받아 그냥 읽은 것뿐입니다 | Đại nhân Min chỉ làm theo lời ta và đọc tấu chương thôi. |
[사관들의 놀란 신음] (은임) 지금 뭐 하시는 겁니까! | Các ngài đang làm gì thế? |
(길승) 상소 하나 읽었다고 대전을 어지럽혔다는 게 | Sao có thể kết tội ngài ấy như vậy? Ngài ấy chỉ đọc tấu chương thôi. |
말이나 됩니까? | Sao có thể kết tội ngài ấy như vậy? Ngài ấy chỉ đọc tấu chương thôi. |
대간불가죄라는 것도 있지 않습니까? | Sao có thể dụng hình nhà sử học vì lời nói? |
(사헌부 장령) 사관들의 책무는 간언이 아니라 사필일세 | Bổn phận của họ là ký sử, không phải bàn luận. |
- (사헌부 장령) 비키시게 - (장군) 못 비킵니다 | - Tránh đường. - Không được. |
(장군) 지금 이건 명백한 보복입니다 | Đây hẳn là do tư thù. |
저희들 입에 재갈을 물리려는 겁박이오! | Các ngài đang bịt miệng bọn ta! |
(우원) 그만하거라! | Đủ rồi đấy! |
소란 피울 거 없다 | Đừng làm lớn chuyện. |
- (우원) 자리 지켜 - (장군) 민 봉교님 | - Về chỗ đi. - Đại nhân Min. |
[은임의 안타까운 한숨] | |
- (사희) 괜찮으십니까? - (해령) 예 | Cô không sao chứ? - Ta không sao. - Sao lại vậy được? |
(장군) 어떻게 이런 일이 있을 수가 있습니까? | - Ta không sao. - Sao lại vậy được? |
어떻게 사헌부가! | Sao có thể viện cớ hoang đường |
저딴 말도 안 되는 명분으로 사관을 잡아갈 수가 있냐고요! | Sao có thể viện cớ hoang đường để bắt nhà sử học như vậy chứ? |
(홍익) 아, 양 봉교님 아, 뭐라도 좀 해 보십시오! | Đại nhân Yang, ngài không định làm gì sao? |
좌상 대감 명이라는 거 못 들었냐? | Không nghe đó là lệnh của ai à? |
(시행) 자기 아들도 잡아가는 마당에 | Ngài ấy bắt cả nhi tử của mình. |
여기서 나서는 놈은 진짜로 죽는 거야 | Bất kỳ ai phản kháng đều sẽ mất mạng. |
[어두운 음악] [시행의 깊은 한숨] | |
[익평의 한숨] | |
(백선) 아니, 자네가 여긴 어찌... | Sao cô lại tới đây? Bái kiến đại nhân. |
대장님 | Bái kiến đại nhân. |
부탁드릴 것이 있습니다 | Ta muốn xin ngài một ân huệ. |
(금군2) 교대 시간이다 | Ngài đã xong bổn phận rồi. |
위치로! | Vào vị trí đi. |
"녹서당" | |
[초조한 한숨] | |
(해령) 대군마마! | Điện hạ. |
- (이림) 구해령 - (해령) 마마 | - Hae Ryung. - Điện hạ. |
[애틋한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[해령의 놀란 신음] | |
여긴 누구의 집인 것이냐? | Tư gia của ai đây? |
어서 들어가십시오 | Ngài vào đi. |
다들 기다리고 있습니다 | Họ đang đợi ngài đấy. |
[풀벌레 울음] | |
신 훈련도감 대장 소백선 | Thần... Đội trưởng Huấn Luyện Đô Giám So Baek Seon, |
이 나라 유일한 적통이신 도원 대군마마께 인사 올리옵니다 | bái kiến người kế vị duy nhất của vương tộc. |
[웅장한 음악] | |
(모화) 중전마마께서 회임하신 직후부터 | Thần đã hầu hạ Vương hậu kể từ ngày Nương nương hoài thai ngài. |
곁에서 모셨습니다 | kể từ ngày Nương nương hoài thai ngài. |
마마께서 태어나신 그날도 | Thần đã ở đó vào ngày... |
제가 곁에 있었습니다 | Nương nương hạ sinh ngài. |
어머니께선 | Mẫu phi của ta... |
어떤 분이셨느냐? | là người như thế nào? |
한 번도 그분 얘기는 듣지 못해서 | Chưa ai từng kể cho ta về người. |
(모화) 현명하고 어진 분이셨습니다 | Người vô cùng cao minh, độ lượng. |
신분이 낮다 하여 쉽게 대하는 법이 없으셨고 | Trong đối nhân xử thế, người đều không phân sang hèn. |
궁녀들을 데려다 글을 가르쳐 주시기도 하셨고요 | Người còn dạy các cung nữ biết đọc, biết viết. |
대군마마 | Thưa Điện hạ. |
[잔잔한 음악] 저희는 이미 돌아올 수 없는 강을 건넜습니다 | Chúng thần đã đi đến bước đường không thể quay đầu. |
며칠 후 열릴 연회에서 | Yến hội sắp diễn ra trong vài ngày nữa, |
모든 것을 끝내고자 합니다 | chúng thần sẽ chấm dứt tất cả. |
(모화) 하나, 만에 하나 일이 틀어지면 | Song, nếu có điều gì bất trắc, |
저희도 더 이상 마마 곁에 있을 수가 없습니다, 그러니... | chúng thần sẽ không thể ở bên để bảo vệ ngài được. Nên xin ngài... |
내게 빠져 있으란 말은 말아다오 | Đừng bảo ta phải đứng ngoài. |
(이림) 비겁하게 혼자 물러나 있기 싫다 | Ta không muốn làm kẻ hèn nhát. Chẳng quan trọng. |
싫어도 그리하셔야 합니다 | Chẳng quan trọng. Ngài nhất định đừng can dự. |
(모화) 대비마마와 저는 마마를 지키겠다는 일념 하나로 | Bấy lâu nay Đại phi Nương nương và thần đã phải chịu nhiều gian truân... |
긴 세월 동안 버텨 왔습니다 | chỉ để bảo vệ ngài. |
무슨 일이 있어도 마마만은 | Bất luận là chuyện gì, chúng ta phải đảm bảo... |
무사하셔야 합니다 | ngài được bình an. |
그날 신시까지 저희가 돌아오지 않으면 | Nếu quá đầu giờ Tuất mà chúng thần chưa về, |
(모화) 그 즉시 이곳을 떠나십시오 | ngài phải đi ngay. |
[떨리는 한숨] | |
(이태) 사초다 뭐다 어수선한 마당에 | Sử thảo đó đã gây ra một màn hỗn loạn trong cung rồi. |
굳이 연회를 열어야겠느냐? | Nhất định phải tổ chức yến hội sao? |
(익평) 예정된 행사를 취소하면 세간의 의문만 커집니다 | Nếu đã đến sát giờ mà hủy bỏ, thì sẽ càng làm dấy lên những nghi kỵ. |
게다가 이럴 때일수록 | Người phải cho dân chúng thấy bản thân vẫn không hề dao động. |
전하께서 굳건하다는 모습을 보여 주셔야 하지 않겠습니까? | Người phải cho dân chúng thấy bản thân vẫn không hề dao động. |
[이태의 한숨] | |
(이태) 그래, 알아서들 하라 | Thôi được. Cứ tùy ý khanh vậy. |
(익평) 한 가지 당부드리고 싶은 게 있습니다 | Nhưng người phải nhớ một điều. |
종친과 백관이 모이는 자리이니 | Vương tộc và tất cả các quan viên đều ở đó. |
대비마마께서 기회로 삼을 수도 있습니다 | Đại phi Nương nương có thể sẽ tận dụng thời cơ này. |
그 어떤 일이 벌어져도 흔들리지 마십시오 | Nên dù là chuyện gì, xin người đừng nao núng. |
흔들리지 말라는 게 무슨 뜻입니까? | Như vậy là sao? |
제가 도원 대군과 대비마마께 그 어떤 결단을 내려도 | Ý thần là người nên thuận theo những gì thần có thể làm với Đại phi Nương nương |
(익평) 받아들이시란 말입니다 | và Vương tử Dowon. |
(이진) 도원 대군은 지금 처소에 갇혀 한 발자국도 못 나오고 있습니다 | Vương tử Dowon đã bị giam cầm. Đệ ấy còn không được rời khỏi tư dinh. |
그런 아이에게 또 무슨 짓을... | - Ngài còn làm gì... - Mọi điều thần làm |
(익평) 제가 하는 모든 일은 | - Ngài còn làm gì... - Mọi điều thần làm |
주상 전하와 보위를 이어받을 저하를 위한 것입니다 | đều là vì Bệ hạ và ngài, người sẽ kế vị ngai vàng. |
제 판단은 결코 틀리지 않습니다 | Phán đoán của thần không hề sai. |
두 분이 이 자리에 계신 것도 | Xin đừng quên |
제가 20년 전에 결단을 내렸기 때문임을 잊지 마십시오 | hai người được ở đây là nhờ quyết định của thần 20 năm trước. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[이태의 깊은 한숨] | |
(이림) 형님께서 말씀하시는 제 본분이라는 게 뭡니까? | Chính xác thì huynh nhắc đến bổn phận gì? Làm vương tử bất lực, bạc nhược, thảm hại |
처소에 갇혀서 아무것도 할 수 없는 | Làm vương tử bất lực, bạc nhược, thảm hại |
유약하고 한심한 왕자요? | bị giam hãm tại tẩm cung ư? |
(이진) 그래, 그게 너의 본분이다 | Đúng. Đó là bổn phận của đệ. |
아무것도 할 수 없고 해서도 안 되는 도원 대군 | Đệ không thể và không nên làm gì hết. |
[떨리는 숨소리] | |
(사희) 저하 | Tham kiến Điện hạ. |
여기까지 무슨 일이십니까? | Sao ngài lại tới tận đây? |
그 사초 읽어 보았느냐? | Cô đã đọc sử thảo đó chưa? |
(이진) 내게 보여 달라는 것이 아니다 | Ta không yêu cầu cô cho ta xem. |
한 가지만 대답해다오 확인해 보고 싶은 것이 있어 | Ta chỉ cần cô giải đáp một nghi vấn. Có điều ta cần phải biết. |
안 되는 것이냐? | - Có được không? - Ngài cũng biết rồi, |
아시다시피 저는 | - Có được không? - Ngài cũng biết rồi, |
그동안 사관으로서 해선 안 될 일들을 해 왔습니다 | là một nhà sử học, thần đã làm nhiều điều cấm kỵ. |
(사희) 한데 이번엔 처음으로 제 결정이 옳다는 생각이 듭니다 | Nhưng đây là lần đầu tiên thần nghĩ mình đang làm đúng. |
기다려 주십시오 | Xin đợi một chút. |
민 봉교님 명으로 필사해서 보관해 둔 것이 있습니다 | Thần có chép lại một bản theo lệnh của đại nhân Min. |
[옅은 한숨] | |
(귀재) 대감마님 | Thưa đại nhân. |
어찌 된 일이냐? | Có chuyện gì? |
(귀재) 세자 저하의 명이었다 합니다 | Thế tử đã thả ngài ấy ra. |
[한숨] | |
(해령) 왜 나와 계십니까? | Ngài làm gì ngoài này vậy? |
잠이 오질 않으세요? | Ngài không ngủ được sao? |
어떻게 잠을 청할 수가 있느냐? | Sao ta ngủ được khi phòng nàng |
네가 바로 내 옆방에 있는데 | ở cạnh phòng ta? |
[당황한 신음] | |
[옅은 웃음] | |
(이림) 생각 중이었어 | Ta đang suy nghĩ thôi. |
내일이 지나면 난 어떻게 될까 하고 | "Sau ngày mai chuyện gì sẽ xảy ra với ta?" |
혹시 모르니까 이사는 가지 말거라 | Nếu chuyện không thành, xin đừng đi. |
내가 떠나더라도 서신 할 곳은 있어야지 | Nếu phải đi, ta cần biết địa chỉ gửi thư cho nàng. |
그러실 필요 없습니다 | Không cần đâu. |
마마께서 어디에 계시든 | Dù ngài có đi đâu, |
제가 같이 있을 테니까요 | thần cũng sẽ theo ngài. |
이제야 궐에서 벗어나 함께하는 사람들을 만나셨습니다 | Cuối cùng ngài cũng được rời cung và gặp những người nguyện đi theo ngài. |
한데 또다시 혼자가 되어 마음 편히 기댈 곳도 없이 | Vậy nên thần không thể để ngài cô độc không nơi nương tựa. |
그렇게 사실 수는 없습니다 | Thần không cho phép điều đó. |
(해령) 제가 마마 곁에 있겠습니다 | Thần sẽ ở bên ngài. |
[옅은 한숨] | |
아니 | Không. |
넌 너의 삶을 살거라 | Nàng nên sống theo ý mình. |
마마 | - Điện hạ. - Ngày ta xuất cung, |
(이림) 궐에서 나오던 날 | - Điện hạ. - Ngày ta xuất cung, |
마당에 서 있는 널 보면서 깨달은 게 있다 | khi ta thấy nàng trong hoa viên, ta đã nhận ra một điều. |
난 녹서당에 갇혀 있던 게 아니었어 | Không phải ta bị giam cầm ở Nokseodang. |
널 기다렸던 거야 | Ta chỉ đợi nàng thôi. |
[애잔한 음악] | |
내 평생은 | Cả đời này, |
네가 날 찾아오길 | ta đã đợi nàng... |
기다리는 시간이었던 거야 | tới tìm ta. |
(이림) 그러니까 괜찮다 | Nên nếu ta có phải... |
이름을 바꾸고 | thay đổi danh tính... |
여기저기 도망치며 살더라도 | và mãi trốn chạy thì cũng không sao. |
언젠가 | "Ta đang chờ... |
널 만나는 날을 기다리는 중이라고 | tới ngày được gặp lại nàng". |
그렇게 생각하면 | Nếu ta nghĩ như vậy, |
다 버틸 수 있어, 나는 | ta có thể vượt qua mọi thứ. |
[훌쩍인다] | |
[옅은 한숨] | |
[해령이 계속 훌쩍인다] | |
"인정전" | |
[북이 둥 울린다] | |
(도승지) 국궁 사배! | Cúc cung tứ bái. |
배! | Bái. |
흥! | Đứng dậy. |
배! | Bái. |
흥! | Đứng dậy. |
배! | Bái. |
흥! | Đứng dậy. |
배! | Bái. |
흥! | Đứng dậy. |
왕실의 종친과 문무 제신들이 삼가 아뢰옵니다 | Các vương thân và đại thần trong triều khởi bẩm Bệ hạ. |
(익평) '주상께서 경오년에 역당의 무리들을 토벌하시어' | "Nhờ ơn Bệ hạ dẹp loạn phản quân năm Canh Ngọ |
'종묘사직을 지켜 내시고 태평성대를 이루시니' | và bảo vệ đất nước, vì vậy mà quốc thái dân an. Nên chúng sinh thiên hạ đều đội ơn người. |
'억조창생 천하 만물이 성은을 입었사옵니다' | Nên chúng sinh thiên hạ đều đội ơn người. |
'바라옵건대 오래도록 성수무강하시어' | Kính mong Bệ hạ vạn thọ vô cương |
'역사에 길이 남을 지세를 이어 가소서' | để lưu danh sử sách ngàn đời". - Lưu danh ngàn đời. - Lưu danh ngàn đời. |
(신하들) 지세를 이어 가소서! | - Lưu danh ngàn đời. - Lưu danh ngàn đời. |
(도승지) 자네 지금 뭐 하는 짓인가? 어서 들어가시게! | Ngài đang làm gì vậy? Về chỗ đi. |
(재경) 전하 | Thưa Bệ hạ, thần, Chưởng lệnh Goo Jae Gyeong, |
신 사헌부 장령 구재경 | thần, Chưởng lệnh Goo Jae Gyeong, xin thú nhận tội trạng năm Canh Ngọ |
경오년에 지은 죄를 자복하고 | xin thú nhận tội trạng năm Canh Ngọ |
벌을 청하고자 하옵니다 | và xin người hãy dụng hình. |
국경을 넘어가다 발각된 폐주의 밀서는 | Bức mật thư của phế vương được tìm thấy ở biên giới |
위조되었습니다 | là giả mạo. |
[긴장되는 음악] | là giả mạo. |
신이 당시 사간원 정언이었던 민익평의 명을 받고 | Min Ik Pyeong, lúc bấy giờ là Chính ngôn, |
조선을 서양 오랑캐들 손에 넘기겠다는 | đã lệnh cho thần sửa bức thư |
거짓된 내용을 서신에 고쳐 썼습니다 | thành phế vương muốn trao cả Joseon cho người phương Tây. |
폐주와 서래원의 죄목은 모두 민익평의 모함이었습니다 | Phế vương và những người ở Seoraewon đã bị Min Ik Pyeong vu oan. |
[재경이 종이를 사락 편다] | |
(재경) 여기 | Đây, |
그 증좌가 있습니다 | đây chính là chứng cứ xác minh. |
서래원의 법란서 의원이 동생에게 보낸 서신에는 | Bức thư này được y sư người Pháp ở Seoraewon gửi cho tiểu đệ của ngài ấy, |
(재경) 조선의 임금은 천주학을 믿지 않으며 | trong thư viết rằng Vua Joseon không tin Công giáo, |
서래원은 | trong thư viết rằng Vua Joseon không tin Công giáo, |
신문물을 수학하는 곳이라는 내용이 | và rằng Seoraewon là nơi học tập văn hóa và công nghệ mới. |
똑똑히 적혀 있습니다 | và rằng Seoraewon là nơi học tập văn hóa và công nghệ mới. |
(대사헌) 구 장령은 당장 물러가거라! | Chưởng lệnh Goo, còn chưa đi mau? |
어찌 이 경사스러운 날에 그딴 망발을 고하는 게야? | Sao ngài dám nói năng hàm hồ trong ngày đại hỉ này chứ? |
(재경) 전하! | Sao ngài dám nói năng hàm hồ trong ngày đại hỉ này chứ? Thưa Bệ hạ. |
간절히 청하옵니다 | Thần cầu xin người. Tả nghị chính Min Ik Pyeong |
거짓으로 전하를 기만하고 왕실을 음해하며 | Tả nghị chính Min Ik Pyeong cả gan lừa dối người, |
그로 인해 이 나라에 씻을 수 없는 비극을 초래한 | làm ô danh triều đình, gây ra thảm cảnh nhục nhã |
좌의정 민익평을 | không thể vãn hồi. |
신과 함께 | Xin hãy xử tử ngài ấy |
죽여 주십시오 | và cả thần nữa. |
(익평) 전하, 사헌부 장령 구재경은 | Thưa Bệ hạ, Chưởng lệnh Goo đã từng làm việc ở Seoraewon, nên ngài ấy là một phạm nhân. |
서래원 출신의 중죄인입니다 | ở Seoraewon, nên ngài ấy là một phạm nhân. |
20년 전에 마땅히 죽어 없어질 자가 | Đáng ra ngài ấy phải bị hành hình 20 năm trước. |
스승과 벗을 배반한 대가로 | Song, ngài ấy vẫn sống sót |
이날 이때까지 목숨을 부지하고 있습니다 | Song, ngài ấy vẫn sống sót vì đã phản bội cả sư phụ và bằng hữu. |
이런 자의 말을 어찌 누가 사실이라고 믿겠습니까? | Sao có thể tin những lời ngài ấy nói chứ? |
(우의정) 예, 전하, 서래원 잔당이라는데 더 들을 것이 무엇입니까? | Phải, thưa Bệ hạ. Ngài ấy cũng từng ở Seoraewon. Sao còn phải nghe ngài ấy chứ? |
이는 좌상뿐만이 아니라 공신들까지도 욕되게 하는 일이옵니다! | Ngài ấy đang nhục mạ ngài Tả nghị chính và các quan đại thần khác. |
(대제학) 맞습니다 | Đúng vậy. Ngài ấy đang cố chia rẽ Bệ hạ và chúng thần |
저자가 앙심을 품고 전하와 저희 대신들을 이간질하고 있습니다 | Đúng vậy. Ngài ấy đang cố chia rẽ Bệ hạ và chúng thần vì ngài ấy oán hận tất cả chúng ta. |
당장 끌어내십시오 | - Phải lôi ngài ấy ra ngay. - Tuy vậy, |
(부제학) 하나 지금은 구 장령의 출신이 중요한 것이 아니라... | - Phải lôi ngài ấy ra ngay. - Tuy vậy, việc ngài ấy từng làm ở Seoraewon không quan trọng... |
(익평) 그 입 다무시오! | việc ngài ấy từng làm ở Seoraewon không quan trọng... Im lặng! |
이 자리에서 이자와 뜻을 함께하는 자 | Những ai đồng ý với ngài ấy... |
모두 역모죄로 다스릴 것이오! | sẽ bị trừng trị vì tội phản nghịch. |
(대비 임씨) 좌상 | Tả nghị chính. |
하면 나부터 역모죄로 다스리게 | Nếu vậy thì trước hết hãy trừng trị ta vì tội phản nghịch. |
저자의 말을 믿는 것이 죄가 된다면 | Nếu tin vào lời nói của ngài ấy mà cũng bị khép tội, |
이 늙은이의 목숨부터 거두란 말일세! | thì cứ lấy cái mạng già này trước đi! |
[흥미진진한 음악] | |
이제야 본색을 드러내시는 겁니까? | Người cuối cùng cũng đã lộ mặt thật ư? |
(이진) 좌상! | Tả nghị chính! |
(익평) 대비마마는 그간 서래원 잔당들과 내통하여 | Đại phi Im đã cấu kết với tàn dư Seoraewon phát tán Ho Dam Kí Sự, |
'호담선생전'을 유포하고 | phát tán Ho Dam Kí Sự, |
주상 전하를 능멸해 왔습니다 | thế tức là khi quân phạm thượng. |
그렇게 전하와 저를 흔들어 놓고 | Nương nương ngấm ngầm phá hoại thần và Bệ hạ |
도원 대군을 왕위에 올리려는 욕심을 | để Vương tử Dowon có thể kế vị. |
신이 언제까지 모른 척해야 합니까! | Thần phải vờ không biết mưu đồ này đến bao giờ nữa? |
지금도 궐문 밖에는! | Thậm chí ngay lúc này, |
훈련도감의 군사들이 대비마마의 명을 기다리고 있지 않습니까! | quan binh của Huấn Luyện Đô Giám còn đang chờ Đại phi Nương nương hạ lệnh. |
[익평의 분노한 숨소리] | |
(이림) 전하! | Bệ hạ! |
(이태) 도원, 여기는 네가 낄 자리가 아니다 | Dowon, con không được phép ở đây. |
물러가거라 | Lui ra đi. |
저는 더 이상 | Con không còn là |
도원 대군이 아닙니다 | Vương tử Dowon nữa. |
희영군 이겸의 아들 | Mà là nhi tử của Yi Gyeom, Vương tử Huiyeong. |
이림입니다 | Con là Yi Rim. |
[어두운 음악] (이진) 도원! | Dowon! |
(이태) 당장 그 입을 닥치거라! | Câm miệng ngay! |
지난 20년 동안 전하께서는 | Suốt 20 năm qua, |
얼마든지 절 죽이실 수 있었습니다 | người có rất nhiều cơ hội để trừ khử con. |
(이림) 한데도 그러지 않으신 연유가 무엇입니까? | Vậy thì tại sao người vẫn giữ mạng cho con? |
전하께서도 | Chẳng phải vì... |
반정이 잘못됐다는 걸 | người cũng biết việc người soán ngôi... |
알고 계셨기 때문이 아닙니까? | là không quang minh chính đại ư? |
닥치라 하지 않느냐! | - Trẫm bảo con câm miệng rồi mà! - Vì người thấy tội lỗi... |
(이림) 아무 죄도 없는 아우를 죽이고! | - Trẫm bảo con câm miệng rồi mà! - Vì người thấy tội lỗi... |
왕위를 빼앗았단 죄책감 때문에 | khi đã sát hại vương đệ vô tội... |
폐주의 적장자인 저를 | và đoạt lấy vương vị, |
이날 이때껏 살려 두신 것이 아닙니까? | nên người vẫn giữ mạng cho con cho đến tận ngày hôm nay. |
[씩씩거리며] 네놈이 어디서, 어디서 감히... | Hỗn xược. To gan. |
[분한 숨소리] | |
[이태의 분한 숨소리] | |
사관들은 붓을 멈추어라! | Tất cả các nhà sử học đừng viết nữa! |
(이태) 어명이 들리지 않느냐? | Các khanh dám làm trái thánh lệnh sao? |
물러가지 않는 사관은 이 자리에서 목을 벨 것이야! | Nếu các khanh không rời khỏi đây ngay, thì sẽ đầu lìa khỏi cổ! |
(이태) 감히 여사 따위가 과인에게 | Sao nàng ta dám... Một nhà sử học nữ dám trái lệnh ta ư? |
[분한 숨소리] | |
무엇 하느냐? 당장 저 계집을 베지 않고! | Các khanh còn đứng đó sao? Lôi ả ta ra ngoài! |
(이림) 전하! | Bệ hạ! |
[이림의 떨리는 숨소리] | |
(해령) 전하 | Bệ hạ. |
저를 베셔도 | Dù người chém đầu thần, |
사필은 멈추지 않습니다 | thì các nhà sử học vẫn tiếp tục ký sử. |
[잔잔한 음악] | |
제가 죽은 이 자리에 다른 사관이 와서 앉을 것이고 | Dù thần chết đi, thì cũng sẽ có đồng môn thay thế. |
그 사관을 죽이시면 또 다른 사관이 와서 앉을 것입니다 | Người có giết nhà sử học này, thì sẽ lại có nhà sử học khác thế chỗ. |
전하께서 이 땅의 모든 사관들을 죽이시고 | Dù người giết toàn bộ nhà sử học của đất nước này |
모든 종이와 붓을 빼앗아 가신다고 해도 | và tước đi giấy bút của chúng thần, |
결코 막으실 수 없습니다 | người cũng không thể ngăn chúng thần. |
사람들의 입에서 입으로 | Miệng truyền miệng, |
스승에게서 제자에게로 노인에게서 아이에게로! | từ lão sư truyền cho đệ tử, từ lão nhân truyền cho hài đồng, |
그렇게 전해질 것입니다 | lịch sử sẽ được kể lại. |
그게 | Đó chính là... |
진실의 힘입니다 | sức mạnh của chân tướng. |
[떨리는 숨소리] | |
(우원) 전하! | Bệ hạ! |
저희 사관들은 결코 물러날 수 없습니다! | Nhà sử học chúng thần không thể lùi bước. |
(익평) 전하! 이자들은 모두 역심을 품은 자들입니다! | Bệ hạ, chúng đều là phản tặc. |
주저하지 마십시오 | Xin người đừng do dự. |
이자들의 목숨을 당장 거두십시오! | Xin người lấy mạng của chúng ngay. |
- (익평) 전하! - (이진) 그 칼을 거두거라 | - Bệ hạ! - Hạ kiếm xuống. |
(이진) 전하! | Bẩm Bệ hạ. |
진정한 충신은 | Một thần tử trung thành... |
임금의 눈과 귀를 막지 않습니다 | không bao giờ che mắt bịt tai quân vương. |
아직도 모르시겠습니까? | Người vẫn chưa nhận ra sao? |
전하의 종사를 해치는 자도 좌상이고 | Tả nghị chính mới là kẻ |
전하의 나라와 백성을 해치는 자도 좌상이고 | ngầm phá hoại Bệ hạ, đất nước và bách tính của người. |
전하를 해치는 자 또한 | Đó chính là kẻ... |
좌상입니다 | đang cố hãm hại người. |
[긴박한 음악] [분노에 찬 숨소리] | |
(이진) 도원 대군과 사관들의 청을 들어주시옵소서 | Xin người hãy ưng chuẩn cho Vương tử Dowon và các nhà sử học. |
누명을 쓴 자들이 있다면 신원을 회복해 주시고 | Nếu ai bị tội oan, xin hãy phục chức cho họ. |
죄를 지은 자들이 있다면 벌을 내려주시옵소서 | Nếu ai phạm tội, xin hãy nghiêm trị. |
추국청을 열어서 경오년에 있었던 일들을 모두 | Xin người hãy lập suy cúc sảnh để tìm ra chân tướng |
바로잡아 주십시오 | của mọi việc xảy ra năm Canh Ngọ. |
바로잡아 주십시오, 전하! | Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
(부제학) 바로잡아 주시옵소서, 전하! | Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
(신하) 바로잡아 주시옵소서, 전하! | Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
[저마다 큰 소리로 청한다] | - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
[신하들이 계속 청한다] | - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
바로잡아 주십시오, 전하! [신하들이 계속 청한다] | - Xin Bệ hạ! - Hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
(주서) 바로잡아 주시옵소서, 전하! [신하들이 계속 청한다] | - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
(재경) 바로잡아 주시옵소서, 전하! | Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
- 바로잡아 주시옵소서 - (재경) 바로잡아 주시옵소서, 전하! | - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
[신하들이 계속 청한다] | - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
[신하들이 계속 청한다] | - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
[신하들이 계속 청한다] | - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! - Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ! |
[익평의 한숨] | |
앞으로 내 제사상에 수도 없이 따를 텐데 | Con sẽ phải rót rượu cho ta vào ngày giỗ mỗi năm, |
벌써부터 그럴 필요는 없겠지 | nên ta sẽ chưa yêu cầu con rót bây giờ. |
꼭 그러셔야만 했습니까? | Người phải làm ra việc như vậy ư? |
어릴 적 제 기억 속 아버님은 | Trong ký ức thuở nhỏ của con, |
제게 늘 커다란 분이셨습니다 | người luôn như một ngọn núi lớn. |
누추한 옷을 입더라도 | Với sách, người luôn hào phóng... |
서책에는 돈을 아끼지 않으셨고 | cho dù người phải mặc y phục tồi tàn. |
오로지 기백과 식견만으로 | Người chống lại các sĩ đại phu... |
사대부들과 맞섰습니다 | bằng dũng khí và hiểu biết. |
[익평의 한숨] (우원) 한데 대체 왜 | Vậy thì tại sao... |
대체 무엇이 | Điều gì khiến người... |
무엇이 아버님을 이리 만든 겁니까? | Điều gì khiến người thành ra thế này? |
아버님, 기억하십니까? | Người có nhớ không? |
'우원아' | "U Won. |
'하늘을 우러러 한 점 부끄럼 없는 것이' | Học giả chúng ta phải có lương tâm trong sạch. |
'선비의 도리다' | Đó là bổn phận của học giả". |
제게 그리 말씀하셨습니다 | Người đã từng nói với con như vậy. |
그리 가르쳐 주셨습니다 | Người đã dạy con như vậy. |
(익평) 그래 | Phải. |
나는 젊어서 | Hồi còn trẻ, |
사대부들을 증오했었다 | ta từng căm ghét các sĩ đại phu. |
문벌에 의탁해 권세를 나눠 갖고 | Vì xuất thân cao quý nên họ nắm mọi quyền hành, |
힘없는 자들에게 터럭만큼의 기회조차 주지 않았어 | và không chừa một cơ hội nào cho kẻ yếu thế. |
한데 | Song, |
내게 그런 힘이라는 게 생기면서 | sau khi có quyền thế trong tay, |
조금도 빼앗기고 싶지 않았다 | ta lại không muốn để ai tước đoạt. |
(익평) 권세라는 게 탐천과도 같더라 | Quyền thế... có sức mê hoặc rất lớn. |
한 방울만 맛을 봐도 탐욕에 눈이 멀지 | Con sẽ bị lòng tham làm mờ mắt ngay khi nếm được mùi vị. |
[익평의 헛웃음] | |
결국 나도 그저 그런 | Sau cùng, ta cũng chỉ là... |
필부 중의 한 명이었던 게야 | một kẻ phàm phu tục tử. |
하나 | Song, |
경오년에 내가 한 선택은 후회하지 않는다 | ta không hối hận về quyết định năm Canh Ngọ đó. |
[쓸쓸한 음악] 폐주는 오랑캐의 학문으로 백성들을 미혹시키고 | Phế vương khiến bách tính lầm lạc theo lời dạy của kẻ ngoại quốc |
강상의 법도를 유린했다 | và bôi nhọ thuần phong mỹ tục. |
이 땅의 선대왕들과 선현들이 이룩해 놓은 나라를 망치고 있었어 | Ngài ấy đã phá hoại một đất nước mà các tiên vương và học giả lỗi lạc đã vất vả gầy dựng. |
누군가는 막아야 했다 | Phải có người ngăn ngài ấy. |
(익평) 네가 나를 이해 못 하더라도 | Dù bây giờ con không hiểu ta, |
역사는 내가 옳았다는 것을 알 것이다 | lịch sử sẽ chứng minh ta đã đưa ra quyết định đúng đắn. |
[울먹이는 한숨] | |
아니요 | Không đâu. |
아버님은 틀리셨습니다 | Người sai rồi. |
(우원) 새로운 세상이 올 겁니다 | Một thế giới mới sẽ đến. Không phải thế giới của sĩ đại phu, |
선대왕들과 | Không phải thế giới của sĩ đại phu, |
선현들께서 쌓아 놓은 사대부의 나라가 아니라 | mà các tiên vương và học giả đã cùng nhau gầy dựng. |
백성들이 만들어 가고 | Đó sẽ là thế giới do bách tính, |
백성들을 위한 | vì bách tính. |
조선이 올 겁니다 | Joseon sẽ là đất nước như vậy. |
저는 | Đó... |
그리 적을 것입니다 | là điều con sẽ viết. |
[울먹이는 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
어찌 되었습니까? | Thế nào rồi? Ngày mai, suy cúc sảnh sẽ thi hành xét xử. |
(모화) 내일부터 추국청이 열린다 | Ngày mai, suy cúc sảnh sẽ thi hành xét xử. |
민익평과 반정에 가담했던 사람들 전부 | Min Ik Pyeong và những kẻ đã cấu kết để phế vua |
전국 각지에서 불러들이고 있어 | Min Ik Pyeong và những kẻ đã cấu kết để phế vua sẽ được triệu tới. |
김일목 선진의 사초도 추국청에 제출했습니다 | Muội đã dâng sử thảo của đại nhân Kim Il Mok cho suy cúc sảnh. |
[재경의 옅은 한숨] | |
- 해령아 - (해령) 압니다 | - Hae Ryung à. - Muội biết hẳn là huynh |
오라버니께선 | hẳn là huynh |
지금 속이 후련하실 거라는 거 | đã yên lòng rồi. |
근데 그렇다고 저한테까지 괜찮은 척하란 말씀 마십시오 | Nhưng xin đừng mong... muội tỏ ra mình vẫn ổn. |
전 지금 간신히 참고 있는 겁니다 | Muội chỉ đang cố gắng kìm nén thôi. |
[잔잔한 음악] | |
(재경) 이 오라비는 죄책감 때문에 너와 살아온 게 아니었다 | Không phải ta chăm sóc cho muội là vì thấy tội lỗi. |
넌 내게 언제나 | Với ta, muội luôn luôn là... |
내 동생이었다 | tiểu muội của ta. |
언제나 오라버니 동생일 겁니다 | Muội sẽ... luôn là tiểu muội của huynh. |
구재경의 누이 | Tiểu muội của Goo Jae Gyeong, |
구해령요 | Goo Hae Ryung. |
(재경) 녀석... | Đồ ngốc này. |
[옅은 웃음] | |
(이진) 전하께서는 모든 일을 대비마마께 맡기신다 말씀하셨습니다 | Bệ hạ nói người sẽ giao phó mọi việc cho người. |
그래요 | Ta biết. |
민익평을 비롯한 그에 관련된 모든 자들은 | Những ai có liên quan, kể cả Min Ik Pyeong, |
그에 합당한 처벌을 받게 될 겝니다 | sẽ nhận hình phạt thích đáng. |
추국청의 일을 끝내는 대로 | Khi suy cúc sảnh hoàn thành bổn phận, |
저도 세자 자리에서 물러나겠습니다 | con sẽ từ bỏ ngôi vị Thế tử. |
날 너무 원망하지는 말아요 | Ta mong con không oán trách ta quá nhiều. |
예, 대비마마 | Không đâu, Nương nương. |
(최 상궁) 대비마마 | Bẩm Đại phi Nương nương. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(이진) 자리를 비켜 주마 | Ta sẽ đi. |
(이림) 아니요 | Không, |
형님도 들으셔야 하는 얘기입니다 | huynh cũng cần nghe chuyện này. |
(이림) 대비마마 저를 대군에서 폐하여 주십시오 | Nương nương, xin người phế truất ngôi vị vương tử của con. |
(대비 임씨) 도원 | - Dowon. - Con biết bấy lâu nay |
[어두운 음악] 제가 왕위에 오르는 것이 | - Dowon. - Con biết bấy lâu nay |
마마의 오랜 염원이었다는 걸 알고 있습니다 | người vẫn mong muốn con lên ngôi. |
(이림) 하나 그 자리는 제 것이 아닙니다 | Song, đó không phải nơi con thuộc về. |
그게 무슨 말씀입니까? | Song, đó không phải nơi con thuộc về. Ý con là sao? |
도원은 선대왕의 유일한 적통입니다 | Con là nhi tử duy nhất của tiên vương. Đó chính là vị trí của con. |
(대비 임씨) 그 자리가 도원의 자리예요! | Đó chính là vị trí của con. Ngay cả khi làm vương tử con cũng không kham nổi. |
(이림) 대군으로 보낸 시간들도 제겐 충분히 버거운 시간이었습니다 | Ngay cả khi làm vương tử con cũng không kham nổi. Con không muốn sống như một nhi tử của ai cả, |
이젠 누구의 아들이 아니라 | Con không muốn sống như một nhi tử của ai cả, |
평범한 한 사람으로 | giờ con chỉ muốn sống |
그저 제 자신으로 | như một thường dân, |
살고 싶습니다 | và là chính con. Đó không phải là điều số mệnh an bài cho con. |
그건 도원의 운명이 아닙니다 | Đó không phải là điều số mệnh an bài cho con. |
도원은 이 나라의 왕이 되기 위해 태어난 사람이에요 | Con sinh ra để trở thành quân vương của đất nước này. Con không muốn |
(이림) 제가 그리 살길 원하지 않습니다 | Con không muốn một cuộc sống như vậy. |
원하지 않아도 그리하셔야 합니다! | một cuộc sống như vậy. Dù không muốn con cũng phải làm. |
(대비 임씨) 누구나 처음은 어렵기 마련입니다 | Dù là ai đi chăng nữa thì cũng là vạn sự khởi đầu nan. |
하나 그 순간만 넘기고 나면 | Song, khi đã vượt qua khởi đầu gian nan đó, |
모두가 우러러보는 성군이 되실 거예요 | con sẽ trở thành một minh quân được người người kính phục. |
내가 곁에서 성심성의껏 보필하겠습니다 | Ta sẽ dốc sức phò tá cho con. |
[한숨] | |
"녹서당" | NOKSEODANG |
- (해령) 어찌 되셨습니까? - (이림) 아직 | - Thế nào rồi? - Không tốt lắm. Ta nghĩ Đại phi Nương nương chưa thể chấp nhận được ngay. |
대비마마께선 받아들일 시간이 좀 더 필요하신가 봐 | Ta nghĩ Đại phi Nương nương chưa thể chấp nhận được ngay. |
[옅은 한숨] | |
마마는요? | Điện hạ thì sao? |
(해령) 마마께선 | Người đã sẵn sàng... |
녹서당을 떠날 준비가 되셨습니까? | rời khỏi Nokseodang chưa? |
[애잔한 음악] | |
(이림) 그래 | Rồi. |
여길 떠난다고 해서 | Không phải là... |
여기서 있었던 일들까지 | ta sẽ quên hết mọi ký ức về nơi này... |
두고 가는 건 아니니까 | sau khi rời đi đâu. |
(해령) 책장을 넘긴다고 생각해요, 우리 | Vậy cứ cho rằng ngài đã sang một trang mới. |
끝난 게 아니라 | Không phải là kết thúc. |
다른 이야기가 시작되는 거라고 | Mà là bắt đầu một chương mới. |
그래 | Được. |
[옅은 웃음] | |
[시행과 홍익이 낄낄거린다] | 3 NĂM SAU |
[시행과 홍익이 연신 낄낄거린다] (시행) 아, 미치겠네 | Ôi trời. |
아, 미치겠네, 아... | Trời ạ. |
[해령이 설명한다] | |
(경묵) 양 봉! | Này, Yang! Này, Yang. Đùng, đùng! |
양 뽕, 뽕, 뽕, 뽕! | Này, Yang. Đùng, đùng! |
뽀로롱 뽕! | Này, Yang. Đùng, đùng! |
(시행) 너 그러다 진짜 나한테 뒈진다? | Còn vậy nữa là ta cho ngài một quyền đấy. |
(주서) 야, 야, 야, 아, 같은 7품들끼리 뭘 그리 깐깐하게 구냐? | Này, thôi mà. Ta đều là quan thất phẩm rồi. Cớ gì phải hà khắc thế. Đừng lo. Không sao. |
괜찮아, 괜찮아, 메롱 | Đừng lo. Không sao. |
[경묵의 불쾌한 헛기침] [주서의 웃음] | |
(경묵) 서리들 | Này, các thư lại. |
이거 신시까지 해 놔 [은임의 기가 찬 웃음] | Làm xong trước giờ Thân nhé. Bọn ta không phải là thư lại nữa. Giờ bọn ta là tri sự. |
(은임) 서리 아니고 지사라고요 | Bọn ta không phải là thư lại nữa. Giờ bọn ta là tri sự. Là tòng cửu phẩm đấy! |
종9품 예문관 지사! [경묵의 비웃음] | Là tòng cửu phẩm đấy! Bệ hạ ban phẩm hàm cho bọn ta lâu rồi. Sao ngài cứ gọi "thư lại" thế? |
전하께서 품계 내리신 게 언젠데 아직까지 서리라 합니까? | Bệ hạ ban phẩm hàm cho bọn ta lâu rồi. Sao ngài cứ gọi "thư lại" thế? |
(경묵) 야, 서리나 종9품이나 | Bệ hạ ban phẩm hàm cho bọn ta lâu rồi. Sao ngài cứ gọi "thư lại" thế? Này, thế cũng chẳng hơn thư lại là mấy. |
(아란) [책상을 탁 치며] 엄청나게 다르거든요, 어? | Này, thế cũng chẳng hơn thư lại là mấy. Khác lắm chứ. Khác biệt rất lớn, nhé? |
엄청나게, 어! | Khác lắm chứ. Khác biệt rất lớn, nhé? |
잊지 마십시오 | Khác lắm chứ. Khác biệt rất lớn, nhé? Đừng có quên. Bọn ta là người thức cả đêm để hoàn thành bổn phận |
선선대왕의 실록청하고 | Bọn ta là người thức cả đêm để hoàn thành bổn phận |
선대왕의 실록청하고 | Bọn ta là người thức cả đêm để hoàn thành bổn phận |
동시에 열려 가지고 | trong khi chính phẩm các ngài bù đầu vì Thật Lục Sảnh |
선진들 툭하면 드러누울 때 | trong khi chính phẩm các ngài bù đầu vì Thật Lục Sảnh |
밤새워 가면서 편찬한 게 저희입니다 | cho cả tiên vương và quân vương trước đó được lập ra. |
쳇! [경묵의 못마땅한 신음] | cho cả tiên vương và quân vương trước đó được lập ra. |
어이가 없어 가지고, 어이구 | Hết nói nổi. |
[경묵이 구시렁댄다] | Cái cô... |
(홍익) 어휴, 쟤 저건 언제까지 우려먹을까요? | Họ cứ nhắc chuyện đó đến bao giờ đây? |
(시행) 쯧, 한 오백 년 가지 싶다 | Họ cứ nhắc chuyện đó đến bao giờ đây? Chắc khoảng 500 năm nữa. |
- (은임) 양 봉교님 - (시행) 응? | - Đại nhân Yang. - Sao? |
[은임의 못마땅한 신음] | |
(은임) 뭐, 불만 있으십니까? | Các ngài phàn nàn gì à? |
(시행) [버벅거리며] 먹을래? | Muốn một chút không? |
(아란) 쳇! 겨우 꿀떡 가지고... | Muốn một chút không? Bánh gạo không có tác dụng đâu. |
[밝은 음악] | |
(아이) 도토리 주웠어요 | Con tìm thấy hạt sồi này. - Tốt lắm. Để đó nhé. - Bước chân... |
(사희) 잘했어, 여기 놓고 | - Tốt lắm. Để đó nhé. - Bước chân... |
'권' | |
[이조 정랑의 힘겨운 신음] | |
(이조 정랑) 사희야 | Sa Hui à. |
궐에서 또 뭐가 왔다 | Trong cung lại gửi đồ gì cho con này. |
아이고 [이조 정랑의 힘겨운 한숨] | Ôi trời. |
아, 누가 이런 걸 계속 보내는 것이냐? | Ai cứ gửi mấy thứ này đến thế? |
"명심보감 사자소학" | HỌC VẤN SƠ CẤP MYUNGSHIMBOGAM |
(우희) 드디어 이 지긋지긋한 상복 좀 벗겠네 | Cuối cùng muội cũng được cởi bỏ tang phục. |
누가 3년이 이렇게 길 줄 알았답니까? | Ai mà biết ba năm lại dài như thế? |
- (우원) 우희야 - 왜요? | U Hui à. Sao chứ? |
(우희) 이제 세자빈도 아닌데 말 좀 편하게 하면 어때서? | Muội không còn là Thế tử phi nữa. Hà tất phải cẩn trọng ngôn từ. |
(우원) 잠깐만 | Muội đợi một chút. |
(시행) 예문관 봉교 민우원 | Phụng giáo Min U Won. |
"예문관" | NGHỆ VĂN QUÁN |
복귀하라는 전하의 어명이시다 | Bệ hạ lệnh cho ngài quay trở về. |
가자! [사관들의 웃음] | Đi thôi! |
(재경) 아직 갈 길이 멀었나 봅니다 | Thần nghĩ chúng ta vẫn còn một chặng đường dài. Tấu chương cứ đổ về mỗi khi bàn tới Seoraewon. |
서래원 얘기만 나왔다 하면 이리 상소가 쏟아지니 | Tấu chương cứ đổ về mỗi khi bàn tới Seoraewon. |
[옅은 웃음] | |
그래도 저번 달보단 많이 준 겁니다 | Chúng ta nhận được ít hơn tháng trước nhiều rồi. |
뭐, 한 사나흘 정도면 전부 다 비답을 내릴 수 있겠어요 | Vậy trẫm sẽ phê chuẩn tất cả chỗ này trong ba, bốn ngày tới. |
(모화) 너무 무리하진 마십시오 | Xin người đừng quá sức. |
그리 금방 성사될 문제가 아닙니다 | Đây không phải việc có thể giải quyết nhanh chóng. |
(이진) 해서 한 명 한 명 공을 들여 설득하는 겁니다 | Vậy nên trẫm đang dốc sức thuyết phục từng người một. |
서래원이 우리들만의 꿈이어선 안 되니까요 | Seoraewon không nên chỉ là một ảo mộng. |
(최 상궁) 행궁에서 또 서신이 왔습니다 | Lại có thư gửi cho người từ hành cung ạ. |
[못마땅한 신음] | |
용서할 생각 없다는데 어찌 이리 끈질긴지, 쯧 | Ta đã nói sẽ không bao giờ tha thứ. Nó đúng là cố chấp mà. |
허 내관에게 연락은 왔느냐? | Có tin của Thái giám Heo không? |
오늘 한양으로 돌아오신답니다 | Ngài ấy sẽ về Hanyang trong hôm nay. |
[헛기침] | Chúng ta chỉ toàn gói đồ rồi gỡ đồ, di chuyển trên thuyền và ngựa. |
(박 나인) 맨날 짐 풀었다가 쌌다가 배 탔다가 말 탔다가 | Chúng ta chỉ toàn gói đồ rồi gỡ đồ, di chuyển trên thuyền và ngựa. - Quả là gian nan mà. - Thế mới nói. |
아, 이게 무슨 개고생이야? | - Quả là gian nan mà. - Thế mới nói. |
(최 나인) 내 말이... | - Quả là gian nan mà. - Thế mới nói. |
어휴, 이럴 줄 알았으면 궐에 그냥 붙어 있는 건데 | Nếu biết thế này, thì ta đã ở lại trong cung rồi. |
(이림) 나 오늘 안 들어간다, 기다리지 마 | Đêm nay ta không về đâu, đừng chờ ta. |
(삼보) [당황하며] 나, 나리! | Đại nhân! Ngài lại sang nhà đó sau? |
또 그 집으로 가십니까? | Đại nhân! Ngài lại sang nhà đó sau? |
(이림) 기다리지 마 | Đừng đợi ta. |
구해령! | Goo Hae Ryung. |
구해령! [삼보의 못마땅한 탄성] | Goo Hae Ryung! |
[지친 한숨] | |
[해령의 놀란 신음] | |
[풋 웃는다] | |
언제 오셨습니까? | Ngài tới lúc nào vậy? |
(해령) [한숨 쉬며] 저, 선비님 | Đại nhân. |
제가 오늘은 일도 너무 많고 막 회식도 하고 그래서 | Ta có nhiều việc lắm, đến tối còn phải dùng bữa với đồng môn, |
피곤해서 죽을 거 같거든요? | nên bây giờ ta rất mệt. Nên ngài có thể |
그러니까 그냥 내일 오시면 안 되겠습니까? | Nên ngài có thể quay lại vào ngày mai không? |
[이림의 황당한 신음] | |
(이림) 나 한양을 떠나 있는 달포 동안 그대가 보고 싶어서 미칠 뻔했는데 | Cả tháng trời xa Hanyang, ta nhớ nàng vô cùng. Gì cơ? Ngày mai sao? |
내일? [해령의 기가 찬 웃음] | ta nhớ nàng vô cùng. Gì cơ? Ngày mai sao? |
아니, 뭐 저는 안 보고 싶어 했습니까? | Cũng không phải ta không nhớ ngài. |
아, 제가 선비님 꿈을 얼마나 많이 꿨는... | Ngài có biết ta mơ thấy ngài bao nhiêu lần... |
(이림) 내 꿈? | Nàng mơ thấy ta sao? Kể đi. |
말해 보거라 | Nàng mơ thấy ta sao? Kể đi. |
꿈에서 | Trong giấc mơ của nàng, |
우리 뭐 했는데? | - chúng ta làm gì? - Ngài biết mà. |
그냥 뭐... | - chúng ta làm gì? - Ngài biết mà. |
우리 제주도 같이 갔을 때 꽃구경하고 그랬던 거 | Ta mơ về cách chúng ta ngắm những bông hoa trên đường tới Đảo Jeju. |
[해령의 옅은 신음] | |
(해령) 유람 다녀온 얘기나 해 주십시오 | Kể ta nghe về chuyến đi của ngài đi. Khi đi ngài nhìn thấy những gì? |
이번엔 뭐 보고 오셨습니까? | Khi đi ngài nhìn thấy những gì? |
(이림) 강돈을 봤다 [해령의 놀란 신음] | Ta thấy cá heo trên sông Trường Giang. |
양자강에서 | Ta thấy cá heo trên sông Trường Giang. |
- (해령) 강돈요? - 응 | - Cá heo ư? - Ừ. |
(이림) 내가 탄 배 앞에서 막 떼를 지어서 헤엄치는데 | Chúng bơi theo đàn ngay trước mũi thuyền. Khung cảnh mới đẹp làm sao. |
참으로 아름다웠어 | Khung cảnh mới đẹp làm sao. |
쓰읍, 크기는 송아지만 한데 | Khung cảnh mới đẹp làm sao. Chúng có kích thước như con bê, nhưng làn da thì bóng sáng. |
온몸이 빤짝빤짝 빛나고 | Chúng có kích thước như con bê, nhưng làn da thì bóng sáng. Chúng còn có mỏ nhọn. |
또 입은 뾰족하고 | Chúng còn có mỏ nhọn. |
[호응하는 신음] | |
더 말씀해 주십시오, 재미난 거 있으면 | Kể thêm đi ạ. Còn câu chuyện thú vị nào nữa không? |
(이림) 아, 그리고 또... | Gì nữa à... |
잠시 | Thật ra thì không. Nếu nàng hiếu kỳ thế, thì mua sách của ta rồi đọc hết đi. |
더 궁금한 게 있으면 내 서책을 사서 직접 보거라 | Thật ra thì không. Nếu nàng hiếu kỳ thế, thì mua sách của ta rồi đọc hết đi. |
[당황한 신음] | |
아, 너무 치사하신 거 아닙니까? | Cớ gì phải hẹp hòi như thế. Ít ra cũng nên mua sách của ta. |
너라도 사 줘야 할 것 아니냐? | Ít ra cũng nên mua sách của ta. |
(이림) 지난번에 쓴 내 유람 일지는 | Nghe nói sách du ký của ta chỉ bán được 12 bản... |
한양에 있는 세책방 통틀어서 | Nghe nói sách du ký của ta chỉ bán được 12 bản... |
[헛기침하며] 열두 권밖에 안 팔렸다는데 | ở Hanyang này thôi. |
[해령의 헛기침] (이림) 아무튼 오늘은 이만 쉬거라 | Dù sao thì nàng cũng nên nghỉ đi. |
방해 안 할... | Ta sẽ không... |
게 | phiền đến nàng nữa. |
갈게 | Vậy ta đi đây. |
[해령의 헛기침] | |
[해령이 피식 웃는다] | Ta đi nhé. |
(이림) 갈게 | Ta đi nhé. |
(해령) 저, 선비님 | Đại nhân. |
문 잠그십시오 | Xin hãy khóa cửa lại. |
얼른 | Nhanh lên. |
[설레는 음악] | Nhanh lên. |
[이림이 문을 덜그럭 잠근다] | |
[해령의 옅은 웃음] | |
[이림의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
(해령) 잠깐만... [삼보의 못마땅한 탄식] | Ôi trời. Họ gần như là sống cùng nhau. |
(삼보) 맨날 네 집이 내 집이고 내 집이 네 집이고 그리 살면서 | Họ gần như là sống cùng nhau. |
[해령의 웃음이 새어 나온다] 혼인은 왜 안 한대? | Tại sao lại không thành thân? Ta không thể hiểu nổi. |
하여튼 이해할 수가 없어 | Ta không thể hiểu nổi. |
아유, 하고 싶을 때 한다잖아요 | Khi nào muốn họ sẽ thành thân. Phải đấy, già cả như ngài làm sao hiểu được |
(설금) 하긴 뭐, 씁 | Phải đấy, già cả như ngài làm sao hiểu được |
영감님처럼 지긋하신 분이 | Phải đấy, già cả như ngài làm sao hiểu được thế hệ của bọn ta chứ? |
[장난스러운 말투로] 우리 젊은 세대의 마음을 알 리가 없다만 | thế hệ của bọn ta chứ? |
(삼보) 젊은 세대? | "Thế hệ của bọn ta" ư? |
설금이 너랑 나는 동년배야 | Cô và ta tuổi cũng ngang nhau đó. |
어디서 은근슬쩍 저쪽하고 묻어가려 그래? | Đừng nói như thể cô trạc tuổi họ chứ. |
(설금) 동년배요? | Tuổi ngang nhau sao? |
[설금이 풉 웃는다] | |
영감님이 좀만 더 일찍 태어났어도 제가 조상님으로 모실 뻔했는데 | Nếu ngài ra đời sớm vài năm, ta đã xem ngài là tổ tiên của ta rồi. Còn gì nữa? |
동년배, 와 [어이없는 웃음] | ta đã xem ngài là tổ tiên của ta rồi. Còn gì nữa? |
[키득거리며] 진짜 웃겨 | Ngài tiếu lâm thật. |
올해 들은 헛소리 중에 제일 웃겨요, 진짜 | Đây là câu đùa vui nhất mà ta nghe được cả năm qua đó. |
[삼보의 못마땅한 신음] 와, 진짜 웃겨 | - Trời ơi. - Buồn cười quá. |
[삼보가 혀를 쯧쯧 찬다] | |
[삼보의 못마땅한 신음] | Nàng ta thật là. |
(삼보) 난 쟤 왜 이렇게 봐도 봐도 마음에 안 들어 | Tại sao ta không thích nàng ta nổi nhỉ? |
(박 나인) 설금이도 허 내관님이 딱히 마음에 들진 않을 겁니다 | Hẳn là Seol Geum cũng không thích ngài đâu. |
[삼보의 못마땅한 신음] | Ngươi... |
(이림) 구해령 [해령의 몽롱한 신음] | Hae Ryung, giữa giờ Mão rồi. Nàng còn phải đến Nghệ Văn Quán. |
묘시 반 각이다, 너 출근 | Hae Ryung, giữa giờ Mão rồi. Nàng còn phải đến Nghệ Văn Quán. |
[이림의 힘주는 신음] [해령의 몽롱한 신음] | Còn phải đến Nghệ Văn Quán đấy. |
(이림) 너 출근 [이림의 힘주는 신음] | Còn phải đến Nghệ Văn Quán đấy. |
묘시 반 각이라고 | Giữa giờ Mão rồi. |
[당황한 신음] | |
[해령의 다급한 숨소리] | |
왜? 뭐 잊었느냐? | Gì vậy? Nàng quên gì sao? |
아니요 | Không. |
[설레는 음악] | |
이래야 오늘 하루가 힘이 날 거 같아서 | Thế này thì ta có thể bắt đầu ngày mới như ý rồi. |
[이림과 해령의 옅은 웃음] | |
다녀오겠습니다 | Gặp ngài sau nhé. |
그래, 잘 다녀와 | Được, ngày mới tốt lành. |
[심호흡한다] | |
[옅은 웃음] | |
- (해령) 사관입니다, 아이고 - (문지기) 어허 | - Ta là nhà sử học. - Đứng lại. |
(해령) 아유, 후, 진짜... | Thật là. |
아유, 3년쯤 됐으면 얼굴 좀 외우시죠, 예? | Đã ba năm rồi. Giờ ngài phải nhớ mặt ta rồi chứ? |
[문지기가 숨을 씁 들이마신다] | |
예문관 관원입니다 | Ta làm ở Nghệ Văn Quán. |
사관 구해령 | Nhà sử học Goo Hae Ryung. |
No comments:
Post a Comment