Search This Blog



  신입사관 구해령 20

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 20

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪20 NĂM TRƯỚC‬
‪[말의 거친 숨소리]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(어린 재경)‬ ‪가자!‬‪Đi thôi.‬
‪[총성이 탕 울린다]‬ ‪[어린 재경의 당황한 신음]‬
‪[어린 재경의 힘겨운 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(익평)‬ ‪무슨 내용이더냐?‬‪Trong này viết gì?‬
‪지금부터 내가 말하는 대로‬ ‪받아 적거라‬‪Ta muốn ngươi viết lại những gì ta nói.‬
‪싫다!‬‪Không được!‬ ‪Bệ hạ sẽ không tha thứ cho ngài đâu!‬
‪(어린 재경)‬ ‪전하께서 네놈을 가만두실 거 같으냐?‬‪Không được!‬ ‪Bệ hạ sẽ không tha thứ cho ngài đâu!‬
‪[귀재의 기합]‬
‪(어린 재경)‬ ‪영산아! 영산아!‬‪Yeong San!‬ ‪Yeong San!‬
‪[어린 재경의 놀란 숨소리]‬
‪(익평)‬ ‪그놈 살릴 시간이 얼마 남지 않았다‬‪Ngươi không còn nhiều thời gian‬ ‪để cứu hắn đâu.‬
‪[이겸의 초조한 한숨]‬
‪[아기 울음이 들린다]‬
‪(어린 모화)‬ ‪원자십니다‬ ‪원자 아기씨가 태어나셨어요‬‪Là vương tử! Người đã có một vương tử!‬
‪[삼보의 옅은 웃음]‬
‪(백선)‬ ‪전하!‬‪Bệ hạ!‬
‪전하, 역모이옵니다‬‪Có kẻ tạo phản!‬ ‪Vương tử Hamyeong và Min Ik Pyeong‬
‪함영군과 사간원 민익평이‬ ‪군사들을 이끌고 성문을 넘었습니다‬‪Vương tử Hamyeong và Min Ik Pyeong‬ ‪đã dẫn binh vào vương cung!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪어서 옥체를 피하시옵소서‬‪Xin người hãy mau chóng tẩu thoát!‬
‪너희는 이곳에서‬ ‪중전과 원자를 지키거라‬‪Trẫm cần khanh bảo vệ‬ ‪Vương hậu và Vương tử.‬
‪(백선)‬ ‪전하!‬‪Bệ hạ.‬
‪[군사들의 함성]‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪[군사들이 시끌벅적 싸운다]‬
‪국왕 이겸의 이름으로‬‪Chúng ta tìm được bức thư của người‬
‪청나라로 넘어가던‬ ‪밀서를 입수했습니다‬‪đang trên đường sang xứ Thanh.‬
‪(익평)‬ ‪우리 신하들은‬‪Chúng ta thân là thần tử‬
‪조선을 서양 오랑캐에게‬ ‪넘기려던 역적을‬‪không thể phụng sự một phản vương‬
‪더 이상 국왕으로 모실 수 없습니다‬‪dâng cả Joseon cho lũ mọi rợ Tây phương.‬
‪사교에 빠져 나라의 근간을 위협한 죄‬‪Những buổi giao du tụ tập của người‬ ‪đã uy hiếp nền tảng quốc gia‬
‪백성을 도탄으로 몰아낸 죄를 인정하고‬‪và đẩy bách tính vào cảnh lầm than.‬
‪앞으로 나와 무릎을 꿇으시오‬‪Hãy quỳ xuống nhận tội đi.‬
‪말은 바로 하시오‬‪Nghe cho rõ đây.‬
‪(이겸)‬ ‪역모의 명분은‬ ‪이딴 말도 안 되는 밀서가 아니라‬‪Các ngươi phản bội trẫm‬ ‪không phải vì bức thư.‬ ‪Đó là vì trẫm không nghe theo‬ ‪các sĩ đại phu.‬
‪내가 순순히‬ ‪사대부들을 따르지 않아서겠지‬‪Đó là vì trẫm không nghe theo‬ ‪các sĩ đại phu.‬
‪(이겸)‬ ‪나는 모두에게 무언가를 배우고‬ ‪할 수 있는 기회를 주고 싶었소‬‪Trẫm chỉ muốn ai cũng có cơ hội‬ ‪được học và làm những điều ý nghĩa.‬
‪문벌이 아니라는 이유로‬ ‪조정에 나가지 못했던 젊은이들에게‬‪Cũng như trẫm cho những người‬ ‪có xuất thân tầm thường‬ ‪cơ hội được làm quan trong triều,‬
‪기회를 주었던 것처럼‬‪cơ hội được làm quan trong triều,‬
‪나는 천민과 여인들에게도‬ ‪그 문을 열어 준 것이오‬‪ngay cả tá điền và nữ nhân‬ ‪cũng sẽ như vậy.‬
‪그게 당신의 죄명입니다!‬‪Đó chính là tội của người!‬
‪지엄한 강상의 법도를‬ ‪제멋대로 뒤집으려고 한 죄!‬‪Người đã bôi nhọ luân thường đạo lý‬ ‪của đất nước này!‬ ‪Những luân thường đạo lý đó có ích gì‬
‪오로지 그대들만 학문을 할 수 있고!‬‪Những luân thường đạo lý đó có ích gì‬
‪그대들만 뜻을 펼칠 수 있는‬ ‪반쪽짜리 법도가‬‪nếu chỉ những ai có xuất thân quyền quý‬ ‪mới được học tập‬
‪그게 다 무슨 소용이란 말이오?‬‪và phát triển chứ?‬
‪이 나라가 가야 할 길은‬ ‪그게 아니라...‬‪Đất nước này không nên...‬
‪[익평이 칼로 푹 찌른다]‬‪Đất nước này không nên...‬
‪[이겸의 힘겨운 신음]‬
‪(학생1)‬ ‪어? 재경아!‬‪Jae Gyeong!‬
‪(문직)‬ ‪재경아!‬‪Jae Gyeong!‬
‪영산이를 데려가거라, 어서!‬‪- Cho cậu ta nằm xuống mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪(학생2)‬ ‪예‬‪- Cho cậu ta nằm xuống mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪[어린 재경의 힘겨운 숨소리]‬
‪(문직)‬ ‪무슨 일이 있었던 것이냐?‬ ‪대체 누가...‬‪Sao vậy? Ai đã làm chuyện này?‬ ‪Con đã phải sửa thư của Bệ hạ.‬
‪[울먹이며]‬ ‪제가 전하의 서신을 고쳤습니다‬‪Con đã phải sửa thư của Bệ hạ.‬
‪(어린 재경)‬ ‪뭘 어찌해야 할지 잘 모르겠습니다‬‪Con không biết phải làm gì nữa.‬
‪방도를 알려 주십시오‬‪Người hãy nói đi.‬
‪이 일을 바로잡을 수 있으면‬ ‪무엇이든 하겠습니다‬‪Con sẽ làm mọi thứ‬ ‪để sửa sai!‬
‪(문직)‬ ‪너의 잘못이 아니다‬‪Không phải lỗi của con.‬
‪이미 모든 건 오래전부터‬ ‪준비되어 왔을 것이야‬‪Có lẽ chúng đã bày mưu tính kế‬ ‪từ rất lâu rồi.‬
‪(어린 재경)‬ ‪스승님‬‪Sư phụ.‬
‪(문직)‬ ‪희연이를 부탁한다‬‪Hãy bảo vệ Hui Yeon.‬
‪살아남거라‬‪Con phải sống.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[아기가 칭얼거린다]‬
‪[삼보의 다급한 신음]‬
‪[아기가 칭얼거린다]‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪사관입니다, 비켜 주십시오‬‪Ta là nhà sử học. Hãy cho ta vào.‬
‪(금군1)‬ ‪녹서당을 엄중히 호위하라는‬ ‪저하의 명이 있었습니다‬‪Thế tử Điện hạ có lệnh‬ ‪bảo vệ nghiêm ngặt Nokseodang.‬ ‪Cả nhà sử học cũng không cho vào?‬
‪(해령)‬ ‪사관도 못 들어가게 하면서‬ ‪이게 어딜 봐서 호위입니까?‬‪Cả nhà sử học cũng không cho vào?‬ ‪- Sao xem đây là "bảo vệ" được?‬ ‪- Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪마마...‬‪- Sao xem đây là "bảo vệ" được?‬ ‪- Điện hạ.‬
‪[삼보의 걱정스러운 신음]‬
‪(설금)‬ ‪아씨! 아씨!‬‪Tiểu thư Hae Ryung.‬
‪아유, 아, 걱정돼서 혼났네‬ ‪[각쇠의 한숨]‬‪Ta lo quá.‬
‪아니, 웬 시커먼 놈들이‬ ‪갑자기 집에 쳐들어와서는‬‪Một nhóm hắc y nhân xông vào nhà chúng ta‬
‪아씨 방이랑 나리 방이랑‬ ‪아주 쑥대밭을 만들어 놨어요‬‪Một nhóm hắc y nhân xông vào nhà chúng ta‬ ‪rồi lục tung phòng của người‬ ‪và của đại nhân.‬ ‪Họ là thuộc hạ của Min Ik Pyeong.‬
‪(각쇠)‬ ‪좌상의 수하들입니다‬‪Họ là thuộc hạ của Min Ik Pyeong.‬
‪(해령)‬ ‪해서, 누구 다친 사람은 없고?‬‪Không ai bị thương chứ?‬
‪(설금)‬ ‪네‬‪Vâng. Chúng ta đã tìm được‬ ‪một nơi khác để ở.‬
‪일단 뭐, 지낼 곳은 구해 뒀으니까‬ ‪우리 거기로 가요‬‪Vâng. Chúng ta đã tìm được‬ ‪một nơi khác để ở.‬ ‪Ta đi thôi.‬
‪[탄식하며]‬ ‪난 이제 길바닥도 무서워 죽겄네‬‪Ra ngoài cũng sợ nữa.‬
‪(해령)‬ ‪각쇠, 네가 앞장서‬‪Gak Soe, dẫn ta tới gặp đại huynh đi.‬
‪오라버니가 계신 곳‬‪Gak Soe, dẫn ta tới gặp đại huynh đi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(이태)‬ ‪뭐라? 세자가?‬‪Sao?‬ ‪Thế tử đã làm vậy ư?‬
‪(상선)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪저하께서 녹서당에 금군을 배치하고‬‪Thế tử đã cho quân‬ ‪canh giữ trước cổng Nokseodang‬
‪대군마마의 출입을 금하라는‬ ‪명을 내리셨다 하옵니다‬‪và cấm Vương tử Dowon rời khỏi nơi đó.‬
‪[이태의 한숨]‬
‪결국 결단을 내렸군‬‪Hẳn nó đã quyết định rồi.‬
‪(모화)‬ ‪대비전에서 연통이 왔습니다‬‪Đại phi gửi cho ngài một bức thư.‬
‪마마께서 날을 잡으셨습니다‬‪Nương nương đã chọn được ngày rồi.‬
‪(각쇠)‬ ‪나리‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Thưa đại nhân.‬
‪(재경)‬ ‪해령아‬‪Hae Ryung.‬
‪(백선)‬ ‪사초를 찾은 사관이‬ ‪구 장령의 누이라고?‬‪Người tìm thấy sử thảo‬ ‪là tiểu muội của Chưởng lệnh Goo ư?‬
‪(해령)‬ ‪예, 예문관 권지 구해령입니다‬‪Vâng, ta là Goo Hae Ryung,‬ ‪học đồ ở Nghệ Văn Quán.‬
‪(백선)‬ ‪하면 그 내용도 보았는가?‬‪Cô đọc sử thảo rồi ư?‬
‪(해령)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪하오나 말씀드릴 수는 없습니다‬‪Song,‬ ‪ta không thể nói ra nội dung được.‬
‪대장님뿐 아니라 그 누구에게도‬‪Ta không thể tiết lộ cho ai...‬
‪공개해선 안 됩니다‬‪kể cả ngài.‬
‪(백선)‬ ‪그래, 자네는 사관이니‬ ‪그것이 의무라 생각하겠지‬‪Hẳn cô nghĩ đó là bổn phận của cô‬ ‪vì cô là nhà sử học.‬
‪하나 우리에게 그 사초는 반드시‬ ‪세상 밖으로 나와야 할 물건이네‬‪Song, bản sử thảo đó‬ ‪phải được bố cáo thiên hạ.‬ ‪Nếu ta có được nó...‬
‪그것만 있었어도‬‪Nếu ta có được nó...‬
‪이리 먼 길을 돌아오진 않았을 테니까‬‪thì đã không mất nhiều thời gian như vậy‬ ‪mới đạt được mục đích.‬ ‪Nếu ngài định đem lại công bằng...‬
‪그 길이라는 게‬‪Nếu ngài định đem lại công bằng...‬
‪경오년의 일을 바로잡기 위한 거라면‬‪cho chuyện xảy ra năm Canh Ngọ,‬
‪저도 함께하겠습니다‬‪ta cũng muốn tham gia.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재경) 해령아‬ ‪- (해령) 그날‬‪- Hae Ryung.‬ ‪- Hôm đó,‬
‪오라버니와 의녀님은‬ ‪스승님을 잃었지만‬‪hai người đã mất ân sư.‬
‪저는 제 아버지를 잃었습니다‬‪Nhưng ta thì mất đi phụ thân.‬
‪(해령)‬ ‪왜 저는 당사자가‬ ‪아니라고 생각하십니까?‬‪Sao có thể nghĩ‬ ‪ta không phải là nạn nhân chứ?‬
‪저하께선 귀를 닫으셨고‬‪Thế tử không chịu nghe ai,‬
‪녹서당은 군사들이 지키고 있습니다‬‪Thế tử không chịu nghe ai,‬ ‪ở Nokseodang thì có quân lính canh giữ.‬
‪이제는 대군마마의 안위조차‬ ‪보장하기가 힘든 상황입니다‬‪An nguy của Vương tử Dowon‬ ‪không còn được đảm bảo nữa.‬
‪계획이 있다면 말씀을 해 주십시오‬‪Nếu có kế hoạch,‬ ‪xin hãy nói cho ta.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[저마다 한숨을 내쉰다]‬
‪(우의정)‬ ‪이보게, 도승지‬‪Đô thừa chỉ.‬
‪전하께 제대로 말씀드린 것이 맞나?‬‪Ngài nói với Bệ hạ rồi chứ?‬
‪(도승지)‬ ‪예, 분명 알았다고‬ ‪대답까지 하셨습니다‬‪Phải, người nói người sẽ tới.‬
‪(우의정)‬ ‪오실 시간이 한참 지났는데 왜...‬‪Đáng ra người phải ở đây từ lâu rồi.‬ ‪Sao chưa tới?‬
‪(대사헌)‬ ‪이거 혹 여론이 시끄러워지니까‬‪Ngài có nghĩ‬ ‪người đang quay lưng với chúng ta‬
‪전하께서도 저희와‬ ‪담을 쌓으시려는 거 아닙니까?‬‪vì tình thế vượt tầm kiểm soát không?‬
‪(대제학)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그럴 만도 하지요‬‪Ta cũng chẳng lạ gì.‬ ‪Thiên hạ đã dần biết về phế vương.‬
‪폐주의 얘기가 퍼지는 것도 모자라‬‪Ta cũng chẳng lạ gì.‬ ‪Thiên hạ đã dần biết về phế vương.‬ ‪Hơn nữa, cả các nhà sử học cũng bắt đầu‬
‪이젠 예문관 사관들까지‬ ‪경오년 일을 걸고넘어지니, 원...‬‪Hơn nữa, cả các nhà sử học cũng bắt đầu‬ ‪nhắc tới năm Canh Ngọ.‬
‪[저마다 한숨을 내쉰다]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪애초에 민 봉교가‬ ‪긁어 부스럼을 만들었습니다‬‪Đại nhân Min‬ ‪là người đã khởi xướng.‬
‪아니, 어디서 그딴 상소를‬ ‪대전에 가지고 와 갖고...‬‪Đáng ra ngài ấy không nên‬ ‪đem tấu chương đó vào cung.‬
‪(우의정)‬ ‪어허, 정랑, 입조심하게‬‪Đáng ra ngài ấy không nên‬ ‪đem tấu chương đó vào cung.‬ ‪Này, chớ nói năng hồ đồ.‬
‪민 봉교에 대한 처분은‬‪Ta sẽ đích thân‬
‪내가 직접 내리겠습니다‬‪trừng trị đại nhân Min.‬
‪(익평)‬ ‪하나 이 사태의 중심은‬ ‪도원 대군입니다‬‪Song, tất cả đều quy về Vương tử Dowon.‬ ‪Nhi tử của phế vương còn sống.‬
‪폐주의 적장자가 살아 있으니‬‪Nhi tử của phế vương còn sống.‬
‪대비도 서래원 잔당들도‬ ‪헛된 희망을 품는 것 아니겠습니까?‬‪Nên Đại phi Nương nương‬ ‪và những kẻ ở Seoraewon‬ ‪vẫn còn nuôi ảo mộng.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪대감, 호, 혹시...‬‪Thưa đại nhân, ngài định...‬
‪주상 전하의 즉위 20주년을‬ ‪경축하는 연회가 열립니다‬‪Sẽ có yến hội‬ ‪mừng 20 năm ngày Bệ hạ lên ngôi.‬
‪그 전에‬‪Trước khi yến hội diễn ra,‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪도원 대군은 세상에서 사라질 것입니다‬‪Vương tử Dowon‬ ‪sẽ không còn trên cõi đời này nữa.‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 참...‬‪Ôi trời.‬
‪자...‬
‪마마, 식사라도 제대로 하십시오‬‪Điện hạ, ngài nên ăn đi.‬
‪마음이 허하다고‬ ‪배 속까지 허하시면 안 되는 겁니다‬‪Ngài không thể tuyệt thực‬ ‪chỉ vì thấy không khỏe được.‬
‪(이림)‬ ‪[수저를 달그락 내려놓으며]‬ ‪됐어‬‪Không sao đâu.‬
‪바깥은 좀 어떻느냐?‬‪Ngoài kia sao rồi?‬
‪그냥 뭐, 잠잠하긴 한데‬‪Mọi thứ rất yên tĩnh.‬
‪폭풍 전야 같기도 하고‬‪Như khoảng lặng trước bão.‬ ‪Còn Hae Ryung? Nàng ấy không sao chứ?‬
‪구해령은? 별일 없고?‬‪Còn Hae Ryung? Nàng ấy không sao chứ?‬ ‪Trời ạ, thật không tin nổi ngài vẫn còn‬ ‪lo lắng cho nàng ấy vào lúc này.‬
‪(삼보)‬ ‪아이참, 이런 상황에도‬ ‪구 권지가 걱정되십니까?‬‪Trời ạ, thật không tin nổi ngài vẫn còn‬ ‪lo lắng cho nàng ấy vào lúc này.‬
‪이런 상황이라 더 걱정돼‬‪Trời ạ, thật không tin nổi ngài vẫn còn‬ ‪lo lắng cho nàng ấy vào lúc này.‬ ‪Tình thế lúc này mới khiến ta lo.‬
‪난 그 일을 언급한 것만으로도‬ ‪유폐가 됐는데‬‪Chỉ nói về sự kiện đó thôi‬ ‪mà ta đã bị giam cầm rồi.‬
‪하물며 대전에‬ ‪상소를 써서 올린 구해령은‬‪Nhưng Hae Ryung‬ ‪còn dâng tấu chương lên Bệ hạ nữa.‬
‪무슨 일이 생겨도‬ ‪내가 해 줄 수 있는 게 없잖아‬‪Và ta chẳng thể làm gì‬ ‪để bảo vệ nàng ấy.‬
‪[삼보의 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[불편한 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[불편한 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(이림)‬ ‪누구냐?‬‪Ai đó?‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪누군가 녹서당에 들었다‬ ‪보질 못했느냐?‬‪Đã có người vào đây.‬ ‪Ngài có thấy ai không?‬
‪아니요, 그럴 리가 없습니다‬‪Không, không thể nào.‬
‪(아란)‬ ‪지금 이런 상황에‬ ‪연회가 웬 말이랍니까?‬‪Không tin được là‬ ‪lúc này mà vẫn tổ chức yến hội được.‬
‪쳇, 잔치도 분위기 봐 가면서 해야지‬‪Không tin được là‬ ‪lúc này mà vẫn tổ chức yến hội được.‬ ‪Phải biết cân nhắc tình hình chứ.‬
‪(은임)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪전하께는 유학 경전보다 중요한 게‬‪Bệ hạ coi trọng thể diện‬ ‪còn hơn cả kinh điển của Nho gia.‬
‪체면이시라잖아요‬‪Bệ hạ coi trọng thể diện‬ ‪còn hơn cả kinh điển của Nho gia.‬
‪이럴 때일수록 왕실이 건재하다‬ ‪보여 주려는 거죠, 뭐‬‪Người vẫn cố tỏ ra là‬ ‪vương tộc vẫn yên ổn.‬
‪(아란)‬ ‪하여튼 이해가 안 갑니다‬‪Ta thật không hiểu nổi.‬
‪정작 중요한 얘기는 무시하시면서‬‪Ta thật không hiểu nổi.‬ ‪Người luôn bỏ ngoài tai‬ ‪những chuyện quan trọng.‬
‪(사희)‬ ‪사헌부?‬‪Tư Hiến Phủ ư?‬
‪(시행)‬ ‪아니, 김 장령님, 여기는 어쩐 일로...‬‪Hả?‬ ‪Sao các ngài lại tới đây?‬ ‪Mời đại nhân Min bước ra.‬
‪(사헌부 장령)‬ ‪봉교 민우원은 앞으로 나오거라!‬‪Mời đại nhân Min bước ra.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪확인되지 않은 사실로‬ ‪대전을 어지럽히고‬‪Tả nghị chính đã hạ lệnh bắt giam ngài‬
‪대신들을 논핵한 죄로써 하옥하라는‬‪vì đưa ra lời đồn đại vô căn cứ‬ ‪để gây nhiễu loạn‬
‪좌상 대감의 명이시다‬‪và chê bai các quan viên.‬
‪끌고 가거라‬‪- Đưa hắn đi.‬ ‪- Tuân lệnh.‬
‪(금군들)‬ ‪예‬‪- Đưa hắn đi.‬ ‪- Tuân lệnh.‬
‪(시행)‬ ‪아니, 아이, 잠, 잠깐, 잠...‬‪Hả? Khoan, đợi đã.‬
‪상소가 문제라면 저를 잡아가십시오‬‪Nếu là về chuyện dâng tấu chương,‬ ‪thì xin hãy bắt ta đi.‬
‪(해령)‬ ‪상소를 쓴 권지 구해령이 바로 접니다‬‪Ta là người đã viết tấu chương đó.‬
‪민 봉교님은 제 부탁을 받아‬ ‪그냥 읽은 것뿐입니다‬‪Đại nhân Min chỉ làm theo lời ta‬ ‪và đọc tấu chương thôi.‬
‪[사관들의 놀란 신음]‬ ‪(은임)‬ ‪지금 뭐 하시는 겁니까!‬‪Các ngài đang làm gì thế?‬
‪(길승)‬ ‪상소 하나 읽었다고‬ ‪대전을 어지럽혔다는 게‬‪Sao có thể kết tội ngài ấy như vậy?‬ ‪Ngài ấy chỉ đọc tấu chương thôi.‬
‪말이나 됩니까?‬‪Sao có thể kết tội ngài ấy như vậy?‬ ‪Ngài ấy chỉ đọc tấu chương thôi.‬
‪대간불가죄라는 것도 있지 않습니까?‬‪Sao có thể dụng hình nhà sử học‬ ‪vì lời nói?‬
‪(사헌부 장령)‬ ‪사관들의 책무는‬ ‪간언이 아니라 사필일세‬‪Bổn phận của họ là ký sử,‬ ‪không phải bàn luận.‬
‪- (사헌부 장령) 비키시게‬ ‪- (장군) 못 비킵니다‬‪- Tránh đường.‬ ‪- Không được.‬
‪(장군)‬ ‪지금 이건 명백한 보복입니다‬‪Đây hẳn là do tư thù.‬
‪저희들 입에‬ ‪재갈을 물리려는 겁박이오!‬‪Các ngài đang bịt miệng bọn ta!‬
‪(우원)‬ ‪그만하거라!‬‪Đủ rồi đấy!‬
‪소란 피울 거 없다‬‪Đừng làm lớn chuyện.‬
‪- (우원) 자리 지켜‬ ‪- (장군) 민 봉교님‬‪- Về chỗ đi.‬ ‪- Đại nhân Min.‬
‪[은임의 안타까운 한숨]‬
‪- (사희) 괜찮으십니까?‬ ‪- (해령) 예‬‪Cô không sao chứ?‬ ‪- Ta không sao.‬ ‪- Sao lại vậy được?‬
‪(장군)‬ ‪어떻게 이런 일이 있을 수가 있습니까?‬‪- Ta không sao.‬ ‪- Sao lại vậy được?‬
‪어떻게 사헌부가!‬‪Sao có thể viện cớ hoang đường‬
‪저딴 말도 안 되는 명분으로‬ ‪사관을 잡아갈 수가 있냐고요!‬‪Sao có thể viện cớ hoang đường‬ ‪để bắt nhà sử học như vậy chứ?‬
‪(홍익)‬ ‪아, 양 봉교님‬ ‪아, 뭐라도 좀 해 보십시오!‬‪Đại nhân Yang, ngài không định làm gì sao?‬
‪좌상 대감 명이라는 거 못 들었냐?‬‪Không nghe đó là lệnh của ai à?‬
‪(시행)‬ ‪자기 아들도 잡아가는 마당에‬‪Ngài ấy bắt cả nhi tử của mình.‬
‪여기서 나서는 놈은 진짜로 죽는 거야‬‪Bất kỳ ai phản kháng đều sẽ mất mạng.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[시행의 깊은 한숨]‬
‪[익평의 한숨]‬
‪(백선)‬ ‪아니, 자네가 여긴 어찌...‬‪Sao cô lại tới đây?‬ ‪Bái kiến đại nhân.‬
‪대장님‬‪Bái kiến đại nhân.‬
‪부탁드릴 것이 있습니다‬‪Ta muốn xin ngài một ân huệ.‬
‪(금군2)‬ ‪교대 시간이다‬‪Ngài đã xong bổn phận rồi.‬
‪위치로!‬‪Vào vị trí đi.‬
‪"녹서당"‬
‪[초조한 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪대군마마!‬‪Điện hạ.‬
‪- (이림) 구해령‬ ‪- (해령) 마마‬‪- Hae Ryung.‬ ‪- Điện hạ.‬
‪[애틋한 음악]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[해령의 놀란 신음]‬
‪여긴 누구의 집인 것이냐?‬‪Tư gia của ai đây?‬
‪어서 들어가십시오‬‪Ngài vào đi.‬
‪다들 기다리고 있습니다‬‪Họ đang đợi ngài đấy.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪신 훈련도감 대장 소백선‬‪Thần...‬ ‪Đội trưởng Huấn Luyện Đô Giám‬ ‪So Baek Seon,‬
‪이 나라 유일한 적통이신‬ ‪도원 대군마마께 인사 올리옵니다‬‪bái kiến người kế vị duy nhất‬ ‪của vương tộc.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪(모화)‬ ‪중전마마께서 회임하신 직후부터‬‪Thần đã hầu hạ Vương hậu‬ ‪kể từ ngày Nương nương hoài thai ngài.‬
‪곁에서 모셨습니다‬‪kể từ ngày Nương nương hoài thai ngài.‬
‪마마께서 태어나신 그날도‬‪Thần đã ở đó vào ngày...‬
‪제가 곁에 있었습니다‬‪Nương nương hạ sinh ngài.‬
‪어머니께선‬‪Mẫu phi của ta...‬
‪어떤 분이셨느냐?‬‪là người như thế nào?‬
‪한 번도 그분 얘기는 듣지 못해서‬‪Chưa ai từng kể cho ta về người.‬
‪(모화)‬ ‪현명하고 어진 분이셨습니다‬‪Người vô cùng cao minh, độ lượng.‬
‪신분이 낮다 하여‬ ‪쉽게 대하는 법이 없으셨고‬‪Trong đối nhân xử thế,‬ ‪người đều không phân sang hèn.‬
‪궁녀들을 데려다‬ ‪글을 가르쳐 주시기도 하셨고요‬‪Người còn dạy các cung nữ‬ ‪biết đọc, biết viết.‬
‪대군마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪저희는 이미‬ ‪돌아올 수 없는 강을 건넜습니다‬‪Chúng thần đã đi đến bước đường‬ ‪không thể quay đầu.‬
‪며칠 후 열릴 연회에서‬‪Yến hội sắp diễn ra trong vài ngày nữa,‬
‪모든 것을 끝내고자 합니다‬‪chúng thần sẽ chấm dứt tất cả.‬
‪(모화)‬ ‪하나, 만에 하나 일이 틀어지면‬‪Song, nếu có điều gì bất trắc,‬
‪저희도 더 이상 마마 곁에‬ ‪있을 수가 없습니다, 그러니...‬‪chúng thần sẽ không thể‬ ‪ở bên để bảo vệ ngài được. Nên xin ngài...‬
‪내게 빠져 있으란 말은 말아다오‬‪Đừng bảo ta phải đứng ngoài.‬
‪(이림)‬ ‪비겁하게 혼자 물러나 있기 싫다‬‪Ta không muốn làm kẻ hèn nhát.‬ ‪Chẳng quan trọng.‬
‪싫어도 그리하셔야 합니다‬‪Chẳng quan trọng.‬ ‪Ngài nhất định đừng can dự.‬
‪(모화)‬ ‪대비마마와 저는‬ ‪마마를 지키겠다는 일념 하나로‬‪Bấy lâu nay Đại phi Nương nương và thần‬ ‪đã phải chịu nhiều gian truân...‬
‪긴 세월 동안 버텨 왔습니다‬‪chỉ để bảo vệ ngài.‬
‪무슨 일이 있어도 마마만은‬‪Bất luận là chuyện gì,‬ ‪chúng ta phải đảm bảo...‬
‪무사하셔야 합니다‬‪ngài được bình an.‬
‪그날 신시까지 저희가 돌아오지 않으면‬‪Nếu quá đầu giờ Tuất‬ ‪mà chúng thần chưa về,‬
‪(모화)‬ ‪그 즉시 이곳을 떠나십시오‬‪ngài phải đi ngay.‬
‪[떨리는 한숨]‬
‪(이태)‬ ‪사초다 뭐다 어수선한 마당에‬‪Sử thảo đó đã gây ra‬ ‪một màn hỗn loạn trong cung rồi.‬
‪굳이 연회를 열어야겠느냐?‬‪Nhất định phải tổ chức yến hội sao?‬
‪(익평)‬ ‪예정된 행사를 취소하면‬ ‪세간의 의문만 커집니다‬‪Nếu đã đến sát giờ mà hủy bỏ,‬ ‪thì sẽ càng làm dấy lên những nghi kỵ.‬
‪게다가 이럴 때일수록‬‪Người phải cho dân chúng thấy‬ ‪bản thân vẫn không hề dao động.‬
‪전하께서 굳건하다는 모습을‬ ‪보여 주셔야 하지 않겠습니까?‬‪Người phải cho dân chúng thấy‬ ‪bản thân vẫn không hề dao động.‬
‪[이태의 한숨]‬
‪(이태)‬ ‪그래, 알아서들 하라‬‪Thôi được.‬ ‪Cứ tùy ý khanh vậy.‬
‪(익평)‬ ‪한 가지 당부드리고 싶은 게 있습니다‬‪Nhưng người phải nhớ một điều.‬
‪종친과 백관이 모이는 자리이니‬‪Vương tộc và tất cả các quan viên‬ ‪đều ở đó.‬
‪대비마마께서‬ ‪기회로 삼을 수도 있습니다‬‪Đại phi Nương nương‬ ‪có thể sẽ tận dụng thời cơ này.‬
‪그 어떤 일이 벌어져도‬ ‪흔들리지 마십시오‬‪Nên dù là chuyện gì,‬ ‪xin người đừng nao núng.‬
‪흔들리지 말라는 게 무슨 뜻입니까?‬‪Như vậy là sao?‬
‪제가 도원 대군과 대비마마께‬ ‪그 어떤 결단을 내려도‬‪Ý thần là‬ ‪người nên thuận theo những gì‬ ‪thần có thể làm với Đại phi Nương nương‬
‪(익평)‬ ‪받아들이시란 말입니다‬‪và Vương tử Dowon.‬
‪(이진)‬ ‪도원 대군은 지금 처소에 갇혀‬ ‪한 발자국도 못 나오고 있습니다‬‪Vương tử Dowon đã bị giam cầm.‬ ‪Đệ ấy còn không được rời khỏi tư dinh.‬
‪그런 아이에게 또 무슨 짓을...‬‪- Ngài còn làm gì...‬ ‪- Mọi điều thần làm‬
‪(익평)‬ ‪제가 하는 모든 일은‬‪- Ngài còn làm gì...‬ ‪- Mọi điều thần làm‬
‪주상 전하와 보위를 이어받을‬ ‪저하를 위한 것입니다‬‪đều là vì Bệ hạ và ngài,‬ ‪người sẽ kế vị ngai vàng.‬
‪제 판단은 결코 틀리지 않습니다‬‪Phán đoán của thần không hề sai.‬
‪두 분이 이 자리에 계신 것도‬‪Xin đừng quên‬
‪제가 20년 전에 결단을‬ ‪내렸기 때문임을 잊지 마십시오‬‪hai người được ở đây‬ ‪là nhờ quyết định của thần 20 năm trước.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[이태의 깊은 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪형님께서 말씀하시는‬ ‪제 본분이라는 게 뭡니까?‬‪Chính xác thì huynh nhắc đến bổn phận gì?‬ ‪Làm vương tử bất lực, bạc nhược, thảm hại‬
‪처소에 갇혀서 아무것도 할 수 없는‬‪Làm vương tử bất lực, bạc nhược, thảm hại‬
‪유약하고 한심한 왕자요?‬‪bị giam hãm tại tẩm cung ư?‬
‪(이진)‬ ‪그래, 그게 너의 본분이다‬‪Đúng. Đó là bổn phận của đệ.‬
‪아무것도 할 수 없고‬ ‪해서도 안 되는 도원 대군‬‪Đệ không thể và không nên làm gì hết.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(사희)‬ ‪저하‬‪Tham kiến Điện hạ.‬
‪여기까지 무슨 일이십니까?‬‪Sao ngài lại tới tận đây?‬
‪그 사초 읽어 보았느냐?‬‪Cô đã‬ ‪đọc sử thảo đó chưa?‬
‪(이진)‬ ‪내게 보여 달라는 것이 아니다‬‪Ta không yêu cầu cô cho ta xem.‬
‪한 가지만 대답해다오‬ ‪확인해 보고 싶은 것이 있어‬‪Ta chỉ cần cô giải đáp một nghi vấn.‬ ‪Có điều ta cần phải biết.‬
‪안 되는 것이냐?‬‪- Có được không?‬ ‪- Ngài cũng biết rồi,‬
‪아시다시피 저는‬‪- Có được không?‬ ‪- Ngài cũng biết rồi,‬
‪그동안 사관으로서‬ ‪해선 안 될 일들을 해 왔습니다‬‪là một nhà sử học,‬ ‪thần đã làm nhiều điều cấm kỵ.‬
‪(사희)‬ ‪한데 이번엔 처음으로‬ ‪제 결정이 옳다는 생각이 듭니다‬‪Nhưng đây là lần đầu tiên‬ ‪thần nghĩ mình đang làm đúng.‬
‪기다려 주십시오‬‪Xin đợi một chút.‬
‪민 봉교님 명으로‬ ‪필사해서 보관해 둔 것이 있습니다‬‪Thần có chép lại một bản‬ ‪theo lệnh của đại nhân Min.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(귀재)‬ ‪대감마님‬‪Thưa đại nhân.‬
‪어찌 된 일이냐?‬‪Có chuyện gì?‬
‪(귀재)‬ ‪세자 저하의 명이었다 합니다‬‪Thế tử đã thả ngài ấy ra.‬
‪[한숨]‬
‪(해령)‬ ‪왜 나와 계십니까?‬‪Ngài làm gì ngoài này vậy?‬
‪잠이 오질 않으세요?‬‪Ngài không ngủ được sao?‬
‪어떻게 잠을 청할 수가 있느냐?‬‪Sao ta ngủ được khi phòng nàng‬
‪네가 바로 내 옆방에 있는데‬‪ở cạnh phòng ta?‬
‪[당황한 신음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(이림)‬ ‪생각 중이었어‬‪Ta đang suy nghĩ thôi.‬
‪내일이 지나면 난 어떻게 될까 하고‬‪"Sau ngày mai chuyện gì sẽ xảy ra với ta?"‬
‪혹시 모르니까 이사는 가지 말거라‬‪Nếu chuyện không thành, xin đừng đi.‬
‪내가 떠나더라도‬ ‪서신 할 곳은 있어야지‬‪Nếu phải đi, ta cần biết‬ ‪địa chỉ gửi thư cho nàng.‬
‪그러실 필요 없습니다‬‪Không cần đâu.‬
‪마마께서 어디에 계시든‬‪Dù ngài có đi đâu,‬
‪제가 같이 있을 테니까요‬‪thần cũng sẽ theo ngài.‬
‪이제야 궐에서 벗어나‬ ‪함께하는 사람들을 만나셨습니다‬‪Cuối cùng ngài cũng được rời cung‬ ‪và gặp những người nguyện đi theo ngài.‬
‪한데 또다시 혼자가 되어‬ ‪마음 편히 기댈 곳도 없이‬‪Vậy nên‬ ‪thần không thể để ngài cô độc‬ ‪không nơi nương tựa.‬
‪그렇게 사실 수는 없습니다‬‪Thần không cho phép điều đó.‬
‪(해령)‬ ‪제가 마마 곁에 있겠습니다‬‪Thần sẽ‬ ‪ở bên ngài.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪아니‬‪Không.‬
‪넌 너의 삶을 살거라‬‪Nàng nên sống theo ý mình.‬
‪마마‬‪- Điện hạ.‬ ‪- Ngày ta xuất cung,‬
‪(이림)‬ ‪궐에서 나오던 날‬‪- Điện hạ.‬ ‪- Ngày ta xuất cung,‬
‪마당에 서 있는 널 보면서‬ ‪깨달은 게 있다‬‪khi ta thấy nàng trong hoa viên,‬ ‪ta đã nhận ra một điều.‬
‪난 녹서당에 갇혀 있던 게 아니었어‬‪Không phải ta bị giam cầm ở Nokseodang.‬
‪널 기다렸던 거야‬‪Ta chỉ đợi nàng thôi.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪내 평생은‬‪Cả đời này,‬
‪네가 날 찾아오길‬‪ta đã đợi nàng...‬
‪기다리는 시간이었던 거야‬‪tới tìm ta.‬
‪(이림)‬ ‪그러니까 괜찮다‬‪Nên nếu ta có phải...‬
‪이름을 바꾸고‬‪thay đổi danh tính...‬
‪여기저기 도망치며 살더라도‬‪và mãi trốn chạy thì cũng không sao.‬
‪언젠가‬‪"Ta đang chờ...‬
‪널 만나는 날을 기다리는 중이라고‬‪tới ngày được gặp lại nàng".‬
‪그렇게 생각하면‬‪Nếu ta nghĩ như vậy,‬
‪다 버틸 수 있어, 나는‬‪ta có thể vượt qua mọi thứ.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[해령이 계속 훌쩍인다]‬
‪"인정전"‬
‪[북이 둥 울린다]‬
‪(도승지)‬ ‪국궁 사배!‬‪Cúc cung tứ bái.‬
‪배!‬‪Bái.‬
‪흥!‬‪Đứng dậy.‬
‪배!‬‪Bái.‬
‪흥!‬‪Đứng dậy.‬
‪배!‬‪Bái.‬
‪흥!‬‪Đứng dậy.‬
‪배!‬‪Bái.‬
‪흥!‬‪Đứng dậy.‬
‪왕실의 종친과 문무 제신들이‬ ‪삼가 아뢰옵니다‬‪Các vương thân và đại thần trong triều‬ ‪khởi bẩm Bệ hạ.‬
‪(익평)‬ ‪'주상께서 경오년에‬ ‪역당의 무리들을 토벌하시어'‬‪"Nhờ ơn Bệ hạ dẹp loạn phản quân‬ ‪năm Canh Ngọ‬
‪'종묘사직을 지켜 내시고‬ ‪태평성대를 이루시니'‬‪và bảo vệ đất nước,‬ ‪vì vậy mà quốc thái dân an.‬ ‪Nên chúng sinh thiên hạ đều đội ơn người.‬
‪'억조창생 천하 만물이‬ ‪성은을 입었사옵니다'‬‪Nên chúng sinh thiên hạ đều đội ơn người.‬
‪'바라옵건대‬ ‪오래도록 성수무강하시어'‬‪Kính mong Bệ hạ‬ ‪vạn thọ vô cương‬
‪'역사에 길이 남을‬ ‪지세를 이어 가소서'‬‪để lưu danh sử sách ngàn đời".‬ ‪- Lưu danh ngàn đời.‬ ‪- Lưu danh ngàn đời.‬
‪(신하들)‬ ‪지세를 이어 가소서!‬‪- Lưu danh ngàn đời.‬ ‪- Lưu danh ngàn đời.‬
‪(도승지)‬ ‪자네 지금 뭐 하는 짓인가?‬ ‪어서 들어가시게!‬‪Ngài đang làm gì vậy? Về chỗ đi.‬
‪(재경)‬ ‪전하‬‪Thưa Bệ hạ,‬ ‪thần, Chưởng lệnh Goo Jae Gyeong,‬
‪신 사헌부 장령 구재경‬‪thần, Chưởng lệnh Goo Jae Gyeong,‬ ‪xin thú nhận tội trạng năm Canh Ngọ‬
‪경오년에 지은 죄를 자복하고‬‪xin thú nhận tội trạng năm Canh Ngọ‬
‪벌을 청하고자 하옵니다‬‪và xin người hãy dụng hình.‬
‪국경을 넘어가다 발각된 폐주의 밀서는‬‪Bức mật thư của phế vương‬ ‪được tìm thấy ở biên giới‬
‪위조되었습니다‬‪là giả mạo.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪là giả mạo.‬
‪신이 당시 사간원 정언이었던‬ ‪민익평의 명을 받고‬‪Min Ik Pyeong, lúc bấy giờ là Chính ngôn,‬
‪조선을 서양 오랑캐들 손에 넘기겠다는‬‪đã lệnh cho thần sửa bức thư‬
‪거짓된 내용을 서신에 고쳐 썼습니다‬‪thành phế vương muốn trao cả Joseon‬ ‪cho người phương Tây.‬
‪폐주와 서래원의 죄목은 모두‬ ‪민익평의 모함이었습니다‬‪Phế vương và những người ở Seoraewon‬ ‪đã bị Min Ik Pyeong vu oan.‬
‪[재경이 종이를 사락 편다]‬
‪(재경)‬ ‪여기‬‪Đây,‬
‪그 증좌가 있습니다‬‪đây chính là chứng cứ xác minh.‬
‪서래원의 법란서 의원이‬ ‪동생에게 보낸 서신에는‬‪Bức thư này được y sư người Pháp‬ ‪ở Seoraewon gửi cho tiểu đệ của ngài ấy,‬
‪(재경)‬ ‪조선의 임금은 천주학을 믿지 않으며‬‪trong thư viết rằng‬ ‪Vua Joseon không tin Công giáo,‬
‪서래원은‬‪trong thư viết rằng‬ ‪Vua Joseon không tin Công giáo,‬
‪신문물을 수학하는 곳이라는 내용이‬‪và rằng Seoraewon là nơi học tập‬ ‪văn hóa và công nghệ mới.‬
‪똑똑히 적혀 있습니다‬‪và rằng Seoraewon là nơi học tập‬ ‪văn hóa và công nghệ mới.‬
‪(대사헌)‬ ‪구 장령은 당장 물러가거라!‬‪Chưởng lệnh Goo, còn chưa đi mau?‬
‪어찌 이 경사스러운 날에‬ ‪그딴 망발을 고하는 게야?‬‪Sao ngài dám nói năng hàm hồ‬ ‪trong ngày đại hỉ này chứ?‬
‪(재경)‬ ‪전하!‬‪Sao ngài dám nói năng hàm hồ‬ ‪trong ngày đại hỉ này chứ?‬ ‪Thưa Bệ hạ.‬
‪간절히 청하옵니다‬‪Thần cầu xin người.‬ ‪Tả nghị chính Min Ik Pyeong‬
‪거짓으로 전하를 기만하고‬ ‪왕실을 음해하며‬‪Tả nghị chính Min Ik Pyeong‬ ‪cả gan lừa dối người,‬
‪그로 인해 이 나라에‬ ‪씻을 수 없는 비극을 초래한‬‪làm ô danh triều đình,‬ ‪gây ra thảm cảnh nhục nhã‬
‪좌의정 민익평을‬‪không thể vãn hồi.‬
‪신과 함께‬‪Xin hãy xử tử ngài ấy‬
‪죽여 주십시오‬‪và cả thần nữa.‬
‪(익평)‬ ‪전하, 사헌부 장령 구재경은‬‪Thưa Bệ hạ,‬ ‪Chưởng lệnh Goo đã từng làm việc‬ ‪ở Seoraewon, nên ngài ấy là một phạm nhân.‬
‪서래원 출신의 중죄인입니다‬‪ở Seoraewon, nên ngài ấy là một phạm nhân.‬
‪20년 전에 마땅히 죽어 없어질 자가‬‪Đáng ra ngài ấy phải bị hành hình‬ ‪20 năm trước.‬
‪스승과 벗을 배반한 대가로‬‪Song, ngài ấy vẫn sống sót‬
‪이날 이때까지‬ ‪목숨을 부지하고 있습니다‬‪Song, ngài ấy vẫn sống sót‬ ‪vì đã phản bội cả sư phụ và bằng hữu.‬
‪이런 자의 말을‬ ‪어찌 누가 사실이라고 믿겠습니까?‬‪Sao có thể tin những lời ngài ấy nói chứ?‬
‪(우의정)‬ ‪예, 전하, 서래원 잔당이라는데‬ ‪더 들을 것이 무엇입니까?‬‪Phải, thưa Bệ hạ.‬ ‪Ngài ấy cũng từng ở Seoraewon.‬ ‪Sao còn phải nghe ngài ấy chứ?‬
‪이는 좌상뿐만이 아니라‬ ‪공신들까지도 욕되게 하는 일이옵니다!‬‪Ngài ấy đang nhục mạ‬ ‪ngài Tả nghị chính‬ ‪và các quan đại thần khác.‬
‪(대제학)‬ ‪맞습니다‬‪Đúng vậy. Ngài ấy đang cố‬ ‪chia rẽ Bệ hạ và chúng thần‬
‪저자가 앙심을 품고 전하와‬ ‪저희 대신들을 이간질하고 있습니다‬‪Đúng vậy. Ngài ấy đang cố‬ ‪chia rẽ Bệ hạ và chúng thần‬ ‪vì ngài ấy oán hận tất cả chúng ta.‬
‪당장 끌어내십시오‬‪- Phải lôi ngài ấy ra ngay.‬ ‪- Tuy vậy,‬
‪(부제학)‬ ‪하나 지금은 구 장령의 출신이‬ ‪중요한 것이 아니라...‬‪- Phải lôi ngài ấy ra ngay.‬ ‪- Tuy vậy,‬ ‪việc ngài ấy từng làm ở Seoraewon‬ ‪không quan trọng...‬
‪(익평)‬ ‪그 입 다무시오!‬‪việc ngài ấy từng làm ở Seoraewon‬ ‪không quan trọng...‬ ‪Im lặng!‬
‪이 자리에서 이자와 뜻을 함께하는 자‬‪Những ai đồng ý với ngài ấy...‬
‪모두 역모죄로 다스릴 것이오!‬‪sẽ bị trừng trị vì tội phản nghịch.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪좌상‬‪Tả nghị chính.‬
‪하면 나부터 역모죄로 다스리게‬‪Nếu vậy thì trước hết hãy trừng trị ta‬ ‪vì tội phản nghịch.‬
‪저자의 말을 믿는 것이 죄가 된다면‬‪Nếu tin vào lời nói của ngài ấy‬ ‪mà cũng bị khép tội,‬
‪이 늙은이의 목숨부터 거두란 말일세!‬‪thì cứ lấy cái mạng già này trước đi!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪이제야 본색을 드러내시는 겁니까?‬‪Người cuối cùng cũng đã lộ mặt thật ư?‬
‪(이진)‬ ‪좌상!‬‪Tả nghị chính!‬
‪(익평)‬ ‪대비마마는 그간‬ ‪서래원 잔당들과 내통하여‬‪Đại phi Im đã cấu kết với tàn dư Seoraewon‬ ‪phát tán ‎Ho Dam Kí Sự‎,‬
‪'호담선생전'을 유포하고‬‪phát tán ‎Ho Dam Kí Sự‎,‬
‪주상 전하를 능멸해 왔습니다‬‪thế tức là khi quân phạm thượng.‬
‪그렇게 전하와 저를 흔들어 놓고‬‪Nương nương ngấm ngầm‬ ‪phá hoại thần và Bệ hạ‬
‪도원 대군을 왕위에 올리려는 욕심을‬‪để Vương tử Dowon có thể kế vị.‬
‪신이 언제까지 모른 척해야 합니까!‬‪Thần phải vờ không biết mưu đồ này‬ ‪đến bao giờ nữa?‬
‪지금도 궐문 밖에는!‬‪Thậm chí ngay lúc này,‬
‪훈련도감의 군사들이 대비마마의 명을‬ ‪기다리고 있지 않습니까!‬‪quan binh của Huấn Luyện Đô Giám‬ ‪còn đang chờ Đại phi Nương nương hạ lệnh.‬
‪[익평의 분노한 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪전하!‬‪Bệ hạ!‬
‪(이태)‬ ‪도원, 여기는 네가 낄 자리가 아니다‬‪Dowon, con không được phép ở đây.‬
‪물러가거라‬‪Lui ra đi.‬
‪저는 더 이상‬‪Con không còn là‬
‪도원 대군이 아닙니다‬‪Vương tử Dowon nữa.‬
‪희영군 이겸의 아들‬‪Mà là nhi tử của Yi Gyeom,‬ ‪Vương tử Huiyeong.‬
‪이림입니다‬‪Con là Yi Rim.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(이진)‬ ‪도원!‬‪Dowon!‬
‪(이태)‬ ‪당장 그 입을 닥치거라!‬‪Câm miệng ngay!‬
‪지난 20년 동안 전하께서는‬‪Suốt 20 năm qua,‬
‪얼마든지 절 죽이실 수 있었습니다‬‪người có rất nhiều cơ hội để trừ khử con.‬
‪(이림)‬ ‪한데도 그러지 않으신‬ ‪연유가 무엇입니까?‬‪Vậy thì tại sao‬ ‪người vẫn giữ mạng cho con?‬
‪전하께서도‬‪Chẳng phải vì...‬
‪반정이 잘못됐다는 걸‬‪người cũng biết việc người soán ngôi...‬
‪알고 계셨기 때문이 아닙니까?‬‪là không quang minh chính đại ư?‬
‪닥치라 하지 않느냐!‬‪- Trẫm bảo con câm miệng rồi mà!‬ ‪- Vì người thấy tội lỗi...‬
‪(이림)‬ ‪아무 죄도 없는 아우를 죽이고!‬‪- Trẫm bảo con câm miệng rồi mà!‬ ‪- Vì người thấy tội lỗi...‬
‪왕위를 빼앗았단 죄책감 때문에‬‪khi đã sát hại vương đệ vô tội...‬
‪폐주의 적장자인 저를‬‪và đoạt lấy vương vị,‬
‪이날 이때껏 살려 두신 것이 아닙니까?‬‪nên người vẫn giữ mạng cho con‬ ‪cho đến tận ngày hôm nay.‬
‪[씩씩거리며]‬ ‪네놈이 어디서, 어디서 감히...‬‪Hỗn xược.‬ ‪To gan.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[이태의 분한 숨소리]‬
‪사관들은 붓을 멈추어라!‬‪Tất cả các nhà sử học đừng viết nữa!‬
‪(이태)‬ ‪어명이 들리지 않느냐?‬‪Các khanh dám làm trái thánh lệnh sao?‬
‪물러가지 않는 사관은‬ ‪이 자리에서 목을 벨 것이야!‬‪Nếu các khanh không rời khỏi đây ngay,‬ ‪thì sẽ đầu lìa khỏi cổ!‬
‪(이태)‬ ‪감히 여사 따위가 과인에게‬‪Sao nàng ta dám...‬ ‪Một nhà sử học nữ dám trái lệnh ta ư?‬
‪[분한 숨소리]‬
‪무엇 하느냐?‬ ‪당장 저 계집을 베지 않고!‬‪Các khanh còn đứng đó sao?‬ ‪Lôi ả ta ra ngoài!‬
‪(이림)‬ ‪전하!‬‪Bệ hạ!‬
‪[이림의 떨리는 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪전하‬‪Bệ hạ.‬
‪저를 베셔도‬‪Dù người chém đầu thần,‬
‪사필은 멈추지 않습니다‬‪thì các nhà sử học vẫn tiếp tục ký sử.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪제가 죽은 이 자리에‬ ‪다른 사관이 와서 앉을 것이고‬‪Dù thần chết đi,‬ ‪thì cũng sẽ có đồng môn thay thế.‬
‪그 사관을 죽이시면‬ ‪또 다른 사관이 와서 앉을 것입니다‬‪Người có giết nhà sử học này,‬ ‪thì sẽ lại có nhà sử học khác thế chỗ.‬
‪전하께서 이 땅의‬ ‪모든 사관들을 죽이시고‬‪Dù người giết toàn bộ nhà sử học‬ ‪của đất nước này‬
‪모든 종이와 붓을‬ ‪빼앗아 가신다고 해도‬‪và tước đi giấy bút của chúng thần,‬
‪결코 막으실 수 없습니다‬‪người cũng không thể ngăn chúng thần.‬
‪사람들의 입에서 입으로‬‪Miệng truyền miệng,‬
‪스승에게서 제자에게로‬ ‪노인에게서 아이에게로!‬‪từ lão sư truyền cho đệ tử,‬ ‪từ lão nhân truyền cho hài đồng,‬
‪그렇게 전해질 것입니다‬‪lịch sử sẽ được kể lại.‬
‪그게‬‪Đó chính là...‬
‪진실의 힘입니다‬‪sức mạnh của chân tướng.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(우원)‬ ‪전하!‬‪Bệ hạ!‬
‪저희 사관들은‬ ‪결코 물러날 수 없습니다!‬‪Nhà sử học chúng thần‬ ‪không thể lùi bước.‬
‪(익평)‬ ‪전하! 이자들은 모두‬ ‪역심을 품은 자들입니다!‬‪Bệ hạ, chúng đều là phản tặc.‬
‪주저하지 마십시오‬‪Xin người đừng do dự.‬
‪이자들의 목숨을 당장 거두십시오!‬‪Xin người lấy mạng của chúng ngay.‬
‪- (익평) 전하!‬ ‪- (이진) 그 칼을 거두거라‬‪- Bệ hạ!‬ ‪- Hạ kiếm xuống.‬
‪(이진)‬ ‪전하!‬‪Bẩm Bệ hạ.‬
‪진정한 충신은‬‪Một thần tử trung thành...‬
‪임금의 눈과 귀를 막지 않습니다‬‪không bao giờ che mắt bịt tai quân vương.‬
‪아직도 모르시겠습니까?‬‪Người vẫn chưa nhận ra sao?‬
‪전하의 종사를 해치는 자도 좌상이고‬‪Tả nghị chính mới là kẻ‬
‪전하의 나라와 백성을‬ ‪해치는 자도 좌상이고‬‪ngầm phá hoại Bệ hạ,‬ ‪đất nước và bách tính của người.‬
‪전하를 해치는 자 또한‬‪Đó chính là kẻ...‬
‪좌상입니다‬‪đang cố hãm hại người.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[분노에 찬 숨소리]‬
‪(이진)‬ ‪도원 대군과 사관들의 청을‬ ‪들어주시옵소서‬‪Xin người hãy ưng chuẩn‬ ‪cho Vương tử Dowon và các nhà sử học.‬
‪누명을 쓴 자들이 있다면‬ ‪신원을 회복해 주시고‬‪Nếu ai bị tội oan,‬ ‪xin hãy phục chức cho họ.‬
‪죄를 지은 자들이 있다면‬ ‪벌을 내려주시옵소서‬‪Nếu ai phạm tội,‬ ‪xin hãy nghiêm trị.‬
‪추국청을 열어서‬ ‪경오년에 있었던 일들을 모두‬‪Xin người hãy lập suy cúc sảnh‬ ‪để tìm ra chân tướng‬
‪바로잡아 주십시오‬‪của mọi việc xảy ra năm Canh Ngọ.‬
‪바로잡아 주십시오, 전하!‬‪Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪(부제학)‬ ‪바로잡아 주시옵소서, 전하!‬‪Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪(신하)‬ ‪바로잡아 주시옵소서, 전하!‬‪Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪[저마다 큰 소리로 청한다]‬‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪[신하들이 계속 청한다]‬‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪바로잡아 주십시오, 전하!‬ ‪[신하들이 계속 청한다]‬‪- Xin Bệ hạ!‬ ‪- Hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪(주서)‬ ‪바로잡아 주시옵소서, 전하!‬ ‪[신하들이 계속 청한다]‬‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪(재경)‬ ‪바로잡아 주시옵소서, 전하!‬‪Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪- 바로잡아 주시옵소서‬ ‪- (재경) 바로잡아 주시옵소서, 전하!‬‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪[신하들이 계속 청한다]‬‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪[신하들이 계속 청한다]‬‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪[신하들이 계속 청한다]‬‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬ ‪- Xin hãy sửa sai, thưa Bệ hạ!‬
‪[익평의 한숨]‬
‪앞으로 내 제사상에‬ ‪수도 없이 따를 텐데‬‪Con sẽ phải rót rượu cho ta‬ ‪vào ngày giỗ mỗi năm,‬
‪벌써부터 그럴 필요는 없겠지‬‪nên ta sẽ chưa yêu cầu con rót bây giờ.‬
‪꼭 그러셔야만 했습니까?‬‪Người phải làm ra việc như vậy ư?‬
‪어릴 적 제 기억 속 아버님은‬‪Trong ký ức thuở nhỏ của con,‬
‪제게 늘 커다란 분이셨습니다‬‪người luôn như một ngọn núi lớn.‬
‪누추한 옷을 입더라도‬‪Với sách, người luôn hào phóng...‬
‪서책에는 돈을 아끼지 않으셨고‬‪cho dù người phải mặc y phục tồi tàn.‬
‪오로지 기백과 식견만으로‬‪Người chống lại các sĩ đại phu...‬
‪사대부들과 맞섰습니다‬‪bằng dũng khí và hiểu biết.‬
‪[익평의 한숨]‬ ‪(우원)‬ ‪한데 대체 왜‬‪Vậy thì tại sao...‬
‪대체 무엇이‬‪Điều gì khiến người...‬
‪무엇이 아버님을 이리 만든 겁니까?‬‪Điều gì khiến người thành ra thế này?‬
‪아버님, 기억하십니까?‬‪Người có nhớ không?‬
‪'우원아'‬‪"U Won.‬
‪'하늘을 우러러‬ ‪한 점 부끄럼 없는 것이'‬‪Học giả chúng ta‬ ‪phải có lương tâm trong sạch.‬
‪'선비의 도리다'‬‪Đó là bổn phận của học giả".‬
‪제게 그리 말씀하셨습니다‬‪Người đã từng nói với con như vậy.‬
‪그리 가르쳐 주셨습니다‬‪Người đã dạy con như vậy.‬
‪(익평)‬ ‪그래‬‪Phải.‬
‪나는 젊어서‬‪Hồi còn trẻ,‬
‪사대부들을 증오했었다‬‪ta từng căm ghét các sĩ đại phu.‬
‪문벌에 의탁해 권세를 나눠 갖고‬‪Vì xuất thân cao quý‬ ‪nên họ nắm mọi quyền hành,‬
‪힘없는 자들에게 터럭만큼의‬ ‪기회조차 주지 않았어‬‪và không chừa một cơ hội nào‬ ‪cho kẻ yếu thế.‬
‪한데‬‪Song,‬
‪내게 그런 힘이라는 게 생기면서‬‪sau khi có quyền thế trong tay,‬
‪조금도 빼앗기고 싶지 않았다‬‪ta lại không muốn để ai tước đoạt.‬
‪(익평)‬ ‪권세라는 게 탐천과도 같더라‬‪Quyền thế...‬ ‪có sức mê hoặc rất lớn.‬
‪한 방울만 맛을 봐도‬ ‪탐욕에 눈이 멀지‬‪Con sẽ bị lòng tham làm mờ mắt‬ ‪ngay khi nếm được mùi vị.‬
‪[익평의 헛웃음]‬
‪결국 나도 그저 그런‬‪Sau cùng,‬ ‪ta cũng chỉ là...‬
‪필부 중의 한 명이었던 게야‬‪một kẻ phàm phu tục tử.‬
‪하나‬‪Song,‬
‪경오년에 내가 한 선택은‬ ‪후회하지 않는다‬‪ta không hối hận‬ ‪về quyết định năm Canh Ngọ đó.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪폐주는 오랑캐의 학문으로‬ ‪백성들을 미혹시키고‬‪Phế vương khiến bách tính lầm lạc‬ ‪theo lời dạy của kẻ ngoại quốc‬
‪강상의 법도를 유린했다‬‪và bôi nhọ thuần phong mỹ tục.‬
‪이 땅의 선대왕들과 선현들이‬ ‪이룩해 놓은 나라를 망치고 있었어‬‪Ngài ấy đã phá hoại một đất nước‬ ‪mà các tiên vương và học giả lỗi lạc‬ ‪đã vất vả gầy dựng.‬
‪누군가는 막아야 했다‬‪Phải có người ngăn ngài ấy.‬
‪(익평)‬ ‪네가 나를 이해 못 하더라도‬‪Dù bây giờ con không hiểu ta,‬
‪역사는 내가 옳았다는 것을 알 것이다‬‪lịch sử sẽ chứng minh‬ ‪ta đã đưa ra quyết định đúng đắn.‬
‪[울먹이는 한숨]‬
‪아니요‬‪Không đâu.‬
‪아버님은 틀리셨습니다‬‪Người sai rồi.‬
‪(우원)‬ ‪새로운 세상이 올 겁니다‬‪Một thế giới mới sẽ đến.‬ ‪Không phải thế giới của sĩ đại phu,‬
‪선대왕들과‬‪Không phải thế giới của sĩ đại phu,‬
‪선현들께서 쌓아 놓은‬ ‪사대부의 나라가 아니라‬‪mà các tiên vương và học giả‬ ‪đã cùng nhau gầy dựng.‬
‪백성들이 만들어 가고‬‪Đó sẽ là thế giới do bách tính,‬
‪백성들을 위한‬‪vì bách tính.‬
‪조선이 올 겁니다‬‪Joseon sẽ là đất nước như vậy.‬
‪저는‬‪Đó...‬
‪그리 적을 것입니다‬‪là điều con sẽ viết.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪어찌 되었습니까?‬‪Thế nào rồi?‬ ‪Ngày mai, suy cúc sảnh sẽ thi hành xét xử.‬
‪(모화)‬ ‪내일부터 추국청이 열린다‬‪Ngày mai, suy cúc sảnh sẽ thi hành xét xử.‬
‪민익평과 반정에 가담했던 사람들 전부‬‪Min Ik Pyeong‬ ‪và những kẻ đã cấu kết để phế vua‬
‪전국 각지에서 불러들이고 있어‬‪Min Ik Pyeong‬ ‪và những kẻ đã cấu kết để phế vua‬ ‪sẽ được triệu tới.‬
‪김일목 선진의 사초도‬ ‪추국청에 제출했습니다‬‪Muội đã dâng sử thảo‬ ‪của đại nhân Kim Il Mok‬ ‪cho suy cúc sảnh.‬
‪[재경의 옅은 한숨]‬
‪- 해령아‬ ‪- (해령) 압니다‬‪- Hae Ryung à.‬ ‪- Muội biết‬ ‪hẳn là huynh‬
‪오라버니께선‬‪hẳn là huynh‬
‪지금 속이 후련하실 거라는 거‬‪đã yên lòng rồi.‬
‪근데 그렇다고 저한테까지‬ ‪괜찮은 척하란 말씀 마십시오‬‪Nhưng xin đừng mong...‬ ‪muội tỏ ra mình vẫn ổn.‬
‪전 지금 간신히 참고 있는 겁니다‬‪Muội chỉ đang cố gắng kìm nén thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(재경)‬ ‪이 오라비는 죄책감 때문에‬ ‪너와 살아온 게 아니었다‬‪Không phải‬ ‪ta chăm sóc cho muội là vì thấy tội lỗi.‬
‪넌 내게 언제나‬‪Với ta,‬ ‪muội luôn luôn là...‬
‪내 동생이었다‬‪tiểu muội của ta.‬
‪언제나 오라버니 동생일 겁니다‬‪Muội sẽ...‬ ‪luôn là tiểu muội của huynh.‬
‪구재경의 누이‬‪Tiểu muội của Goo Jae Gyeong,‬
‪구해령요‬‪Goo Hae Ryung.‬
‪(재경)‬ ‪녀석...‬‪Đồ ngốc này.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(이진)‬ ‪전하께서는 모든 일을‬ ‪대비마마께 맡기신다 말씀하셨습니다‬‪Bệ hạ nói người sẽ‬ ‪giao phó mọi việc cho người.‬
‪그래요‬‪Ta biết.‬
‪민익평을 비롯한‬ ‪그에 관련된 모든 자들은‬‪Những ai có liên quan,‬ ‪kể cả Min Ik Pyeong,‬
‪그에 합당한 처벌을 받게 될 겝니다‬‪sẽ nhận hình phạt thích đáng.‬
‪추국청의 일을 끝내는 대로‬‪Khi suy cúc sảnh hoàn thành bổn phận,‬
‪저도 세자 자리에서 물러나겠습니다‬‪con sẽ‬ ‪từ bỏ ngôi vị Thế tử.‬
‪날 너무 원망하지는 말아요‬‪Ta mong con không oán trách ta quá nhiều.‬
‪예, 대비마마‬‪Không đâu, Nương nương.‬
‪(최 상궁)‬ ‪대비마마‬‪Bẩm Đại phi Nương nương.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(이진)‬ ‪자리를 비켜 주마‬‪Ta sẽ đi.‬
‪(이림)‬ ‪아니요‬‪Không,‬
‪형님도 들으셔야 하는 얘기입니다‬‪huynh cũng cần nghe chuyện này.‬
‪(이림)‬ ‪대비마마‬ ‪저를 대군에서 폐하여 주십시오‬‪Nương nương, xin người phế truất‬ ‪ngôi vị vương tử của con.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪도원‬‪- Dowon.‬ ‪- Con biết bấy lâu nay‬
‪[어두운 음악]‬ ‪제가 왕위에 오르는 것이‬‪- Dowon.‬ ‪- Con biết bấy lâu nay‬
‪마마의 오랜 염원이었다는 걸‬ ‪알고 있습니다‬‪người vẫn mong muốn con lên ngôi.‬
‪(이림)‬ ‪하나 그 자리는 제 것이 아닙니다‬‪Song, đó không phải nơi con thuộc về.‬
‪그게 무슨 말씀입니까?‬‪Song, đó không phải nơi con thuộc về.‬ ‪Ý con là sao?‬
‪도원은 선대왕의 유일한 적통입니다‬‪Con là nhi tử duy nhất của tiên vương.‬ ‪Đó chính là vị trí của con.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그 자리가 도원의 자리예요!‬‪Đó chính là vị trí của con.‬ ‪Ngay cả khi làm vương tử‬ ‪con cũng không kham nổi.‬
‪(이림)‬ ‪대군으로 보낸 시간들도‬ ‪제겐 충분히 버거운 시간이었습니다‬‪Ngay cả khi làm vương tử‬ ‪con cũng không kham nổi.‬ ‪Con không muốn sống như‬ ‪một nhi tử của ai cả,‬
‪이젠 누구의 아들이 아니라‬‪Con không muốn sống như‬ ‪một nhi tử của ai cả,‬
‪평범한 한 사람으로‬‪giờ con chỉ muốn sống‬
‪그저 제 자신으로‬‪như một thường dân,‬
‪살고 싶습니다‬‪và là chính con.‬ ‪Đó không phải là điều‬ ‪số mệnh an bài cho con.‬
‪그건 도원의 운명이 아닙니다‬‪Đó không phải là điều‬ ‪số mệnh an bài cho con.‬
‪도원은 이 나라의 왕이 되기 위해‬ ‪태어난 사람이에요‬‪Con sinh ra để trở thành quân vương‬ ‪của đất nước này.‬ ‪Con không muốn‬
‪(이림)‬ ‪제가 그리 살길 원하지 않습니다‬‪Con không muốn‬ ‪một cuộc sống như vậy.‬
‪원하지 않아도 그리하셔야 합니다!‬‪một cuộc sống như vậy.‬ ‪Dù không muốn con cũng phải làm.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪누구나 처음은 어렵기 마련입니다‬‪Dù là ai đi chăng nữa‬ ‪thì cũng là vạn sự khởi đầu nan.‬
‪하나 그 순간만 넘기고 나면‬‪Song, khi đã vượt qua‬ ‪khởi đầu gian nan đó,‬
‪모두가 우러러보는 성군이 되실 거예요‬‪con sẽ trở thành một minh quân‬ ‪được người người kính phục.‬
‪내가 곁에서‬ ‪성심성의껏 보필하겠습니다‬‪Ta sẽ dốc sức phò tá cho con.‬
‪[한숨]‬
‪"녹서당"‬‪NOKSEODANG‬
‪- (해령) 어찌 되셨습니까?‬ ‪- (이림) 아직‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Không tốt lắm.‬ ‪Ta nghĩ Đại phi Nương nương‬ ‪chưa thể chấp nhận được ngay.‬
‪대비마마께선 받아들일 시간이‬ ‪좀 더 필요하신가 봐‬‪Ta nghĩ Đại phi Nương nương‬ ‪chưa thể chấp nhận được ngay.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪마마는요?‬‪Điện hạ thì sao?‬
‪(해령)‬ ‪마마께선‬‪Người đã sẵn sàng...‬
‪녹서당을 떠날 준비가 되셨습니까?‬‪rời khỏi Nokseodang chưa?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(이림)‬ ‪그래‬‪Rồi.‬
‪여길 떠난다고 해서‬‪Không phải là...‬
‪여기서 있었던 일들까지‬‪ta sẽ quên hết mọi ký ức về nơi này...‬
‪두고 가는 건 아니니까‬‪sau khi rời đi đâu.‬
‪(해령)‬ ‪책장을 넘긴다고 생각해요, 우리‬‪Vậy cứ cho rằng‬ ‪ngài đã sang một trang mới.‬
‪끝난 게 아니라‬‪Không phải là kết thúc.‬
‪다른 이야기가 시작되는 거라고‬‪Mà là bắt đầu một chương mới.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[시행과 홍익이 낄낄거린다]‬‪3 NĂM SAU‬
‪[시행과 홍익이 연신 낄낄거린다]‬ ‪(시행)‬ ‪아, 미치겠네‬‪Ôi trời.‬
‪아, 미치겠네, 아...‬‪Trời ạ.‬
‪[해령이 설명한다]‬
‪(경묵)‬ ‪양 봉!‬‪Này, Yang!‬ ‪Này, Yang. Đùng, đùng!‬
‪양 뽕, 뽕, 뽕, 뽕!‬‪Này, Yang. Đùng, đùng!‬
‪뽀로롱 뽕!‬‪Này, Yang. Đùng, đùng!‬
‪(시행)‬ ‪너 그러다 진짜 나한테 뒈진다?‬‪Còn vậy nữa là ta cho ngài một quyền đấy.‬
‪(주서)‬ ‪야, 야, 야, 아, 같은 7품들끼리‬ ‪뭘 그리 깐깐하게 구냐?‬‪Này, thôi mà.‬ ‪Ta đều là quan thất phẩm rồi.‬ ‪Cớ gì phải hà khắc thế.‬ ‪Đừng lo. Không sao.‬
‪괜찮아, 괜찮아, 메롱‬‪Đừng lo. Không sao.‬
‪[경묵의 불쾌한 헛기침]‬ ‪[주서의 웃음]‬
‪(경묵)‬ ‪서리들‬‪Này, các thư lại.‬
‪이거 신시까지 해 놔‬ ‪[은임의 기가 찬 웃음]‬‪Làm xong trước giờ Thân nhé.‬ ‪Bọn ta không phải là thư lại nữa.‬ ‪Giờ bọn ta là tri sự.‬
‪(은임)‬ ‪서리 아니고 지사라고요‬‪Bọn ta không phải là thư lại nữa.‬ ‪Giờ bọn ta là tri sự.‬ ‪Là tòng cửu phẩm đấy!‬
‪종9품 예문관 지사!‬ ‪[경묵의 비웃음]‬‪Là tòng cửu phẩm đấy!‬ ‪Bệ hạ ban phẩm hàm cho bọn ta lâu rồi.‬ ‪Sao ngài cứ gọi "thư lại" thế?‬
‪전하께서 품계 내리신 게 언젠데‬ ‪아직까지 서리라 합니까?‬‪Bệ hạ ban phẩm hàm cho bọn ta lâu rồi.‬ ‪Sao ngài cứ gọi "thư lại" thế?‬
‪(경묵)‬ ‪야, 서리나 종9품이나‬‪Bệ hạ ban phẩm hàm cho bọn ta lâu rồi.‬ ‪Sao ngài cứ gọi "thư lại" thế?‬ ‪Này, thế cũng chẳng hơn thư lại là mấy.‬
‪(아란)‬ ‪[책상을 탁 치며]‬ ‪엄청나게 다르거든요, 어?‬‪Này, thế cũng chẳng hơn thư lại là mấy.‬ ‪Khác lắm chứ. Khác biệt rất lớn, nhé?‬
‪엄청나게, 어!‬‪Khác lắm chứ. Khác biệt rất lớn, nhé?‬
‪잊지 마십시오‬‪Khác lắm chứ. Khác biệt rất lớn, nhé?‬ ‪Đừng có quên.‬ ‪Bọn ta là người thức cả đêm‬ ‪để hoàn thành bổn phận‬
‪선선대왕의 실록청하고‬‪Bọn ta là người thức cả đêm‬ ‪để hoàn thành bổn phận‬
‪선대왕의 실록청하고‬‪Bọn ta là người thức cả đêm‬ ‪để hoàn thành bổn phận‬
‪동시에 열려 가지고‬‪trong khi chính phẩm các ngài bù đầu‬ ‪vì Thật Lục Sảnh‬
‪선진들 툭하면 드러누울 때‬‪trong khi chính phẩm các ngài bù đầu‬ ‪vì Thật Lục Sảnh‬
‪밤새워 가면서 편찬한 게 저희입니다‬‪cho cả tiên vương‬ ‪và quân vương trước đó được lập ra.‬
‪쳇!‬ ‪[경묵의 못마땅한 신음]‬‪cho cả tiên vương‬ ‪và quân vương trước đó được lập ra.‬
‪어이가 없어 가지고, 어이구‬‪Hết nói nổi.‬
‪[경묵이 구시렁댄다]‬‪Cái cô...‬
‪(홍익)‬ ‪어휴, 쟤 저건 언제까지 우려먹을까요?‬‪Họ cứ nhắc chuyện đó đến bao giờ đây?‬
‪(시행)‬ ‪쯧, 한 오백 년 가지 싶다‬‪Họ cứ nhắc chuyện đó đến bao giờ đây?‬ ‪Chắc khoảng 500 năm nữa.‬
‪- (은임) 양 봉교님‬ ‪- (시행) 응?‬‪- Đại nhân Yang.‬ ‪- Sao?‬
‪[은임의 못마땅한 신음]‬
‪(은임)‬ ‪뭐, 불만 있으십니까?‬‪Các ngài phàn nàn gì à?‬
‪(시행)‬ ‪[버벅거리며]‬ ‪먹을래?‬‪Muốn một chút không?‬
‪(아란)‬ ‪쳇! 겨우 꿀떡 가지고...‬‪Muốn một chút không?‬ ‪Bánh gạo không có tác dụng đâu.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(아이)‬ ‪도토리 주웠어요‬‪Con tìm thấy hạt sồi này.‬ ‪- Tốt lắm. Để đó nhé.‬ ‪- Bước chân...‬
‪(사희)‬ ‪잘했어, 여기 놓고‬‪- Tốt lắm. Để đó nhé.‬ ‪- Bước chân...‬
‪'권'‬
‪[이조 정랑의 힘겨운 신음]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪사희야‬‪Sa Hui à.‬
‪궐에서 또 뭐가 왔다‬‪Trong cung lại gửi đồ gì cho con này.‬
‪아이고‬ ‪[이조 정랑의 힘겨운 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪아, 누가 이런 걸 계속 보내는 것이냐?‬‪Ai cứ gửi mấy thứ này đến thế?‬
‪"명심보감‬ ‪사자소학"‬‪HỌC VẤN SƠ CẤP‬ ‪MYUNGSHIMBOGAM‬
‪(우희)‬ ‪드디어 이 지긋지긋한 상복 좀 벗겠네‬‪Cuối cùng muội cũng được cởi bỏ tang phục.‬
‪누가 3년이 이렇게 길 줄 알았답니까?‬‪Ai mà biết ba năm lại dài như thế?‬
‪- (우원) 우희야‬ ‪- 왜요?‬‪U Hui à.‬ ‪Sao chứ?‬
‪(우희)‬ ‪이제 세자빈도 아닌데‬ ‪말 좀 편하게 하면 어때서?‬‪Muội không còn là Thế tử phi nữa.‬ ‪Hà tất phải cẩn trọng ngôn từ.‬
‪(우원)‬ ‪잠깐만‬‪Muội đợi một chút.‬
‪(시행)‬ ‪예문관 봉교 민우원‬‪Phụng giáo Min U Won.‬
‪"예문관"‬‪NGHỆ VĂN QUÁN‬
‪복귀하라는 전하의 어명이시다‬‪Bệ hạ lệnh cho ngài quay trở về.‬
‪가자!‬ ‪[사관들의 웃음]‬‪Đi thôi!‬
‪(재경)‬ ‪아직 갈 길이 멀었나 봅니다‬‪Thần nghĩ chúng ta vẫn còn‬ ‪một chặng đường dài.‬ ‪Tấu chương cứ đổ về‬ ‪mỗi khi bàn tới Seoraewon.‬
‪서래원 얘기만 나왔다 하면‬ ‪이리 상소가 쏟아지니‬‪Tấu chương cứ đổ về‬ ‪mỗi khi bàn tới Seoraewon.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그래도 저번 달보단 많이 준 겁니다‬‪Chúng ta nhận được‬ ‪ít hơn tháng trước nhiều rồi.‬
‪뭐, 한 사나흘 정도면 전부 다‬ ‪비답을 내릴 수 있겠어요‬‪Vậy trẫm sẽ phê chuẩn tất cả chỗ này‬ ‪trong ba, bốn ngày tới.‬
‪(모화)‬ ‪너무 무리하진 마십시오‬‪Xin người đừng quá sức.‬
‪그리 금방 성사될 문제가 아닙니다‬‪Đây không phải việc‬ ‪có thể giải quyết nhanh chóng.‬
‪(이진)‬ ‪해서 한 명 한 명 공을 들여‬ ‪설득하는 겁니다‬‪Vậy nên trẫm đang dốc sức‬ ‪thuyết phục từng người một.‬
‪서래원이 우리들만의‬ ‪꿈이어선 안 되니까요‬‪Seoraewon không nên chỉ là một ảo mộng.‬
‪(최 상궁)‬ ‪행궁에서 또 서신이 왔습니다‬‪Lại có thư gửi cho người từ hành cung ạ.‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪용서할 생각 없다는데‬ ‪어찌 이리 끈질긴지, 쯧‬‪Ta đã nói sẽ không bao giờ tha thứ.‬ ‪Nó đúng là cố chấp mà.‬
‪허 내관에게 연락은 왔느냐?‬‪Có tin của Thái giám Heo không?‬
‪오늘 한양으로 돌아오신답니다‬‪Ngài ấy sẽ về Hanyang trong hôm nay.‬
‪[헛기침]‬‪Chúng ta chỉ toàn gói đồ rồi gỡ đồ,‬ ‪di chuyển trên thuyền và ngựa.‬
‪(박 나인)‬ ‪맨날 짐 풀었다가 쌌다가‬ ‪배 탔다가 말 탔다가‬‪Chúng ta chỉ toàn gói đồ rồi gỡ đồ,‬ ‪di chuyển trên thuyền và ngựa.‬ ‪- Quả là gian nan mà.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪아, 이게 무슨 개고생이야?‬‪- Quả là gian nan mà.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪(최 나인)‬ ‪내 말이...‬‪- Quả là gian nan mà.‬ ‪- Thế mới nói.‬
‪어휴, 이럴 줄 알았으면‬ ‪궐에 그냥 붙어 있는 건데‬‪Nếu biết thế này,‬ ‪thì ta đã ở lại trong cung rồi.‬
‪(이림)‬ ‪나 오늘 안 들어간다, 기다리지 마‬‪Đêm nay ta không về đâu, đừng chờ ta.‬
‪(삼보)‬ ‪[당황하며]‬ ‪나, 나리!‬‪Đại nhân! Ngài lại sang nhà đó sau?‬
‪또 그 집으로 가십니까?‬‪Đại nhân! Ngài lại sang nhà đó sau?‬
‪(이림)‬ ‪기다리지 마‬‪Đừng đợi ta.‬
‪구해령!‬‪Goo Hae Ryung.‬
‪구해령!‬ ‪[삼보의 못마땅한 탄성]‬‪Goo Hae Ryung!‬
‪[지친 한숨]‬
‪[해령의 놀란 신음]‬
‪[풋 웃는다]‬
‪언제 오셨습니까?‬‪Ngài tới lúc nào vậy?‬
‪(해령)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪저, 선비님‬‪Đại nhân.‬
‪제가 오늘은 일도 너무 많고‬ ‪막 회식도 하고 그래서‬‪Ta có nhiều việc lắm,‬ ‪đến tối còn phải dùng bữa với đồng môn,‬
‪피곤해서 죽을 거 같거든요?‬‪nên bây giờ ta rất mệt.‬ ‪Nên ngài có thể‬
‪그러니까 그냥‬ ‪내일 오시면 안 되겠습니까?‬‪Nên ngài có thể‬ ‪quay lại vào ngày mai không?‬
‪[이림의 황당한 신음]‬
‪(이림)‬ ‪나 한양을 떠나 있는 달포 동안‬ ‪그대가 보고 싶어서 미칠 뻔했는데‬‪Cả tháng trời xa Hanyang,‬ ‪ta nhớ nàng vô cùng. Gì cơ? Ngày mai sao?‬
‪내일?‬ ‪[해령의 기가 찬 웃음]‬‪ta nhớ nàng vô cùng. Gì cơ? Ngày mai sao?‬
‪아니, 뭐‬ ‪저는 안 보고 싶어 했습니까?‬‪Cũng không phải ta không nhớ ngài.‬
‪아, 제가 선비님 꿈을‬ ‪얼마나 많이 꿨는...‬‪Ngài có biết‬ ‪ta mơ thấy ngài bao nhiêu lần...‬
‪(이림)‬ ‪내 꿈?‬‪Nàng mơ thấy ta sao? Kể đi.‬
‪말해 보거라‬‪Nàng mơ thấy ta sao? Kể đi.‬
‪꿈에서‬‪Trong giấc mơ của nàng,‬
‪우리 뭐 했는데?‬‪- chúng ta làm gì?‬ ‪- Ngài biết mà.‬
‪그냥 뭐...‬‪- chúng ta làm gì?‬ ‪- Ngài biết mà.‬
‪우리 제주도 같이 갔을 때‬ ‪꽃구경하고 그랬던 거‬‪Ta mơ về cách chúng ta ngắm những bông hoa‬ ‪trên đường tới Đảo Jeju.‬
‪[해령의 옅은 신음]‬
‪(해령)‬ ‪유람 다녀온 얘기나 해 주십시오‬‪Kể ta nghe về chuyến đi của ngài đi.‬ ‪Khi đi ngài nhìn thấy những gì?‬
‪이번엔 뭐 보고 오셨습니까?‬‪Khi đi ngài nhìn thấy những gì?‬
‪(이림)‬ ‪강돈을 봤다‬ ‪[해령의 놀란 신음]‬‪Ta thấy cá heo trên sông Trường Giang.‬
‪양자강에서‬‪Ta thấy cá heo trên sông Trường Giang.‬
‪- (해령) 강돈요?‬ ‪- 응‬‪- Cá heo ư?‬ ‪- Ừ.‬
‪(이림)‬ ‪내가 탄 배 앞에서‬ ‪막 떼를 지어서 헤엄치는데‬‪Chúng bơi theo đàn ngay trước mũi thuyền.‬ ‪Khung cảnh mới đẹp làm sao.‬
‪참으로 아름다웠어‬‪Khung cảnh mới đẹp làm sao.‬
‪쓰읍, 크기는 송아지만 한데‬‪Khung cảnh mới đẹp làm sao.‬ ‪Chúng có kích thước như con bê,‬ ‪nhưng làn da thì bóng sáng.‬
‪온몸이 빤짝빤짝 빛나고‬‪Chúng có kích thước như con bê,‬ ‪nhưng làn da thì bóng sáng.‬ ‪Chúng còn có mỏ nhọn.‬
‪또 입은 뾰족하고‬‪Chúng còn có mỏ nhọn.‬
‪[호응하는 신음]‬
‪더 말씀해 주십시오, 재미난 거 있으면‬‪Kể thêm đi ạ.‬ ‪Còn câu chuyện thú vị nào nữa không?‬
‪(이림)‬ ‪아, 그리고 또...‬‪Gì nữa à...‬
‪잠시‬‪Thật ra thì không. Nếu nàng hiếu kỳ thế,‬ ‪thì mua sách của ta rồi đọc hết đi.‬
‪더 궁금한 게 있으면‬ ‪내 서책을 사서 직접 보거라‬‪Thật ra thì không. Nếu nàng hiếu kỳ thế,‬ ‪thì mua sách của ta rồi đọc hết đi.‬
‪[당황한 신음]‬
‪아, 너무 치사하신 거 아닙니까?‬‪Cớ gì phải hẹp hòi như thế.‬ ‪Ít ra cũng nên mua sách của ta.‬
‪너라도 사 줘야 할 것 아니냐?‬‪Ít ra cũng nên mua sách của ta.‬
‪(이림)‬ ‪지난번에 쓴 내 유람 일지는‬‪Nghe nói sách du ký của ta‬ ‪chỉ bán được 12 bản...‬
‪한양에 있는 세책방 통틀어서‬‪Nghe nói sách du ký của ta‬ ‪chỉ bán được 12 bản...‬
‪[헛기침하며]‬ ‪열두 권밖에 안 팔렸다는데‬‪ở Hanyang này thôi.‬
‪[해령의 헛기침]‬ ‪(이림)‬ ‪아무튼 오늘은 이만 쉬거라‬‪Dù sao thì nàng cũng nên nghỉ đi.‬
‪방해 안 할...‬‪Ta sẽ không...‬
‪게‬‪phiền đến nàng nữa.‬
‪갈게‬‪Vậy ta đi đây.‬
‪[해령의 헛기침]‬
‪[해령이 피식 웃는다]‬‪Ta đi nhé.‬
‪(이림)‬ ‪갈게‬‪Ta đi nhé.‬
‪(해령)‬ ‪저, 선비님‬‪Đại nhân.‬
‪문 잠그십시오‬‪Xin hãy khóa cửa lại.‬
‪얼른‬‪Nhanh lên.‬
‪[설레는 음악]‬‪Nhanh lên.‬
‪[이림이 문을 덜그럭 잠근다]‬
‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪[이림의 웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(해령)‬ ‪잠깐만...‬ ‪[삼보의 못마땅한 탄식]‬‪Ôi trời.‬ ‪Họ gần như là sống cùng nhau.‬
‪(삼보)‬ ‪맨날 네 집이 내 집이고‬ ‪내 집이 네 집이고 그리 살면서‬‪Họ gần như là sống cùng nhau.‬
‪[해령의 웃음이 새어 나온다]‬ ‪혼인은 왜 안 한대?‬‪Tại sao lại không thành thân?‬ ‪Ta không thể hiểu nổi.‬
‪하여튼 이해할 수가 없어‬‪Ta không thể hiểu nổi.‬
‪아유, 하고 싶을 때 한다잖아요‬‪Khi nào muốn họ sẽ thành thân.‬ ‪Phải đấy, già cả như ngài‬ ‪làm sao hiểu được‬
‪(설금)‬ ‪하긴 뭐, 씁‬‪Phải đấy, già cả như ngài‬ ‪làm sao hiểu được‬
‪영감님처럼 지긋하신 분이‬‪Phải đấy, già cả như ngài‬ ‪làm sao hiểu được‬ ‪thế hệ của bọn ta chứ?‬
‪[장난스러운 말투로]‬ ‪우리 젊은 세대의 마음을‬ ‪알 리가 없다만‬‪thế hệ của bọn ta chứ?‬
‪(삼보)‬ ‪젊은 세대?‬‪"Thế hệ của bọn ta" ư?‬
‪설금이 너랑 나는 동년배야‬‪Cô và ta tuổi cũng ngang nhau đó.‬
‪어디서 은근슬쩍‬ ‪저쪽하고 묻어가려 그래?‬‪Đừng nói như thể cô trạc tuổi họ chứ.‬
‪(설금)‬ ‪동년배요?‬‪Tuổi ngang nhau sao?‬
‪[설금이 풉 웃는다]‬
‪영감님이 좀만 더 일찍 태어났어도‬ ‪제가 조상님으로 모실 뻔했는데‬‪Nếu ngài ra đời sớm vài năm,‬ ‪ta đã xem ngài là tổ tiên của ta rồi.‬ ‪Còn gì nữa?‬
‪동년배, 와‬ ‪[어이없는 웃음]‬‪ta đã xem ngài là tổ tiên của ta rồi.‬ ‪Còn gì nữa?‬
‪[키득거리며]‬ ‪진짜 웃겨‬‪Ngài tiếu lâm thật.‬
‪올해 들은 헛소리 중에‬ ‪제일 웃겨요, 진짜‬‪Đây là câu đùa vui nhất‬ ‪mà ta nghe được cả năm qua đó.‬
‪[삼보의 못마땅한 신음]‬ ‪와, 진짜 웃겨‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Buồn cười quá.‬
‪[삼보가 혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪[삼보의 못마땅한 신음]‬‪Nàng ta thật là.‬
‪(삼보)‬ ‪난 쟤 왜 이렇게‬ ‪봐도 봐도 마음에 안 들어‬‪Tại sao ta không thích nàng ta nổi nhỉ?‬
‪(박 나인)‬ ‪설금이도 허 내관님이‬ ‪딱히 마음에 들진 않을 겁니다‬‪Hẳn là Seol Geum‬ ‪cũng không thích ngài đâu.‬
‪[삼보의 못마땅한 신음]‬‪Ngươi...‬
‪(이림)‬ ‪구해령‬ ‪[해령의 몽롱한 신음]‬‪Hae Ryung, giữa giờ Mão rồi.‬ ‪Nàng còn phải đến Nghệ Văn Quán.‬
‪묘시 반 각이다, 너 출근‬‪Hae Ryung, giữa giờ Mão rồi.‬ ‪Nàng còn phải đến Nghệ Văn Quán.‬
‪[이림의 힘주는 신음]‬ ‪[해령의 몽롱한 신음]‬‪Còn phải đến Nghệ Văn Quán đấy.‬
‪(이림)‬ ‪너 출근‬ ‪[이림의 힘주는 신음]‬‪Còn phải đến Nghệ Văn Quán đấy.‬
‪묘시 반 각이라고‬‪Giữa giờ Mão rồi.‬
‪[당황한 신음]‬
‪[해령의 다급한 숨소리]‬
‪왜? 뭐 잊었느냐?‬‪Gì vậy? Nàng quên gì sao?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪[설레는 음악]‬
‪이래야 오늘 하루가 힘이 날 거 같아서‬‪Thế này thì ta có thể‬ ‪bắt đầu ngày mới như ý rồi.‬
‪[이림과 해령의 옅은 웃음]‬
‪다녀오겠습니다‬‪Gặp ngài sau nhé.‬
‪그래, 잘 다녀와‬‪Được, ngày mới tốt lành.‬
‪[심호흡한다]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪- (해령) 사관입니다, 아이고‬ ‪- (문지기) 어허‬‪- Ta là nhà sử học.‬ ‪- Đứng lại.‬
‪(해령)‬ ‪아유, 후, 진짜...‬‪Thật là.‬
‪아유, 3년쯤 됐으면‬ ‪얼굴 좀 외우시죠, 예?‬‪Đã ba năm rồi.‬ ‪Giờ ngài phải nhớ mặt ta rồi chứ?‬
‪[문지기가 숨을 씁 들이마신다]‬
‪예문관 관원입니다‬‪Ta làm ở Nghệ Văn Quán.‬
‪사관 구해령‬‪Nhà sử học Goo Hae Ryung.‬


No comments: