별에서 온 그대 177
Vì Sao Đưa Anh Tới 17
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[밝은 음악] 처음 이곳에 혼자 남겨졌을 땐 | Ban đầu khi mới bị bỏ lại đây, |
'언제 다시 내가 있던 곳으로 돌아갈까'에 대한 생각을 | tôi không thể ngừng nghĩ về ngày có thể quay lại |
잠시도 떨칠 수가 없었습니다 | nơi từ đó tôi đến. |
그러다 | Sau đó tôi làm ở Quan Tượng Giám một thời gian. |
관상감에 들어가서 일하게 됐던 시기가 있었는데… | Sau đó tôi làm ở Quan Tượng Giám một thời gian. |
"칠정산내편" | QUAN TƯỢNG GIÁM: CƠ QUAN CHƯỞNG QUẢN THIÊN VĂN, ĐỊA LÝ, |
[고풍스러운 음악] | QUAN TƯỢNG GIÁM: CƠ QUAN CHƯỞNG QUẢN THIÊN VĂN, ĐỊA LÝ, |
[다가오는 발걸음] | |
(남자1) 홍 별좌 | Hong Đại nhân, anh vẫn còn làm việc à? |
자네 아직도 그러고 계시나? | Hong Đại nhân, anh vẫn còn làm việc à? |
누가 보면 이곳 관상감의 일을 | Người khác lại nghĩ anh làm hết việc của chúng tôi mất. |
자네 혼자 다 하는 줄 알겠네 | Người khác lại nghĩ anh làm hết việc của chúng tôi mất. |
무슨 책인데 그리 열심히 보시나? | Anh đọc gì chăm chú vậy? |
정평 이순지 선생의 '칠정산외편'이라네 | Tính toán chuyển động của Bảy Yếu Tố Thiên Tượng của Lee Sun-ji. |
(민준) 몇 번을 다시 봐도 놀라운 서책이지 | Mỗi lần đọc lại tôi đều thấy quá hay. |
천문 상수는 물론 태양과 달의 운행 | Mô tả các hằng số thiên văn, quỹ đạo mặt trời và mặt trăng, |
일식과 월식의 계산 | tính toán nhật thực và nguyệt thực, |
다섯 개 행성의 운행에 이르기까지 | và quỹ đạo của năm hành tinh |
정확하게 알려 주고 있으니 말일세 | rất chính xác. |
[한숨] | |
자네 | Anh có… |
혹시 사람들에게 이상한 소리를 하고 다니지 않나? | nói những điều lạ lùng với mọi người không? |
(민준) 무슨… | Như điều gì? |
아니 | Như mặt đất chúng ta sống quay quanh trục, |
우리가 사는 땅이 돌고 있다는 둥 | Như mặt đất chúng ta sống quay quanh trục, |
(남자1) 뭐, 둥근 모양이라는 둥 | và nó có hình quả cầu. |
사실이라네 | Nó là sự thật mà. |
(남자1) 허허, 이 사람 | Trời ạ, bằng hữu ơi. |
이 땅이 빙글빙글 돌고 있다면 | Nếu mặt đất cứ xoay mãi như thế |
모두가 어지러워 | thì chóng mặt chết đi, ai mà đứng được? |
서 있지 못하는 것이 정상이 아닌가? | thì chóng mặt chết đi, ai mà đứng được? |
그리고 둥근 모양이라는 것은 | Và anh dựa vào đâu mà nói |
대체 무슨 근거로 하는 얘기인가? | trái đất có hình quả cầu? |
[웃음] | trái đất có hình quả cầu? |
아니, 왜 웃나? | Sao anh lại cười? |
아주 먼 곳에서 보면 말일세 | Nếu anh nhìn trái đất từ xa, |
보인다네 | - anh sẽ thấy. - Thấy cái gì? |
무엇이? | - anh sẽ thấy. - Thấy cái gì? |
(민준) 우리가 살고 있는 이 지원이 | Trái đất đẹp thế nào. |
얼마나 아름다운 행성인지 | Trái đất đẹp thế nào. |
멀리서 본 적이 있나? | Anh nhìn nó từ xa rồi à? |
[피식 웃는다] | |
[차분한 음악] 멀리서 보는 지구는 아름답습니다 | Trái đất nhìn từ xa đẹp vô cùng. |
내가 사는 곳의 많은 이들이 | Nhiều người ở hành tinh quê tôi tò mò về trái đất, |
지구에 대해 궁금해하고 와 보고 싶어 했죠 | Nhiều người ở hành tinh quê tôi tò mò về trái đất, và họ muốn tới thăm. |
우리가 지구에 오는 방법은 이렇습니다 | Chúng tôi tới trái đất như thế này. |
소행성 하나를 테라포밍해 | Chuyển hóa một thiên thạch |
지구 사람들이 보기에 평범한 혜성으로 보이게 만들고 | và làm nó trông giống một sao chổi bình thường. |
(민준) 지구에서 이 소행성을 볼 수 없게 | Chúng tôi chỉ tới ở điểm cận nhật |
근일점을 지날 때만 지구에 오는 거죠 | để từ trái đất không thấy được. |
그 주기가 지구의 시간으로 약 404년이더군요 | ĐIỂM CẬN NHẬT: QUỸ ĐẠO CỦA SAO GẦN MẶT TRỜI NHẤT Chu kỳ của nó là 404 năm trái đất. |
이번 기회를 놓치게 된다면 | Nếu bỏ lỡ cơ hội này, |
또 그만큼의 시간을 기다려야 하냐고요? | tôi sẽ phải đợi 404 năm nữa ư? |
어떻게 될진 모릅니다 | Không ai biết sẽ có chuyện gì. |
중력 때문에 궤도가 바뀔 수도 있으니까 | Quỹ đạo có thể thay đổi do trọng lực. |
그보단 | Nhưng nếu lần này tôi không về, |
이번에 돌아가지 못하면 | Nhưng nếu lần này tôi không về, |
머지않아 | khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất. |
내가 사라질 확률이 더 크겠죠 | khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất. |
죽게 되겠죠 | Tôi sẽ chết. |
[활기찬 음악] | |
(민준) 천송이 네가 하고 싶은 거 | Tất cả những việc em muốn làm… |
우리 미리 다 하자 | Ta làm trước đi. |
미리? | - Làm trước? - Phải, làm trước. |
응, 미리 | - Làm trước? - Phải, làm trước. |
한 달 안에 | Ta làm tất cả trong vòng một tháng. |
다 하자 | Ta làm tất cả trong vòng một tháng. |
[부드러운 음악] | |
왜? | Vì sao? |
왜 한 달 안에 다 해야 하는데? | Sao phải làm trong một tháng? |
어? | Vì sao? |
왜? | Vì sao vậy? |
왜 그래야 하는데? | Sao lại phải làm thế? |
(송이) 어? | |
내가 | Anh phải… |
떠나야 돼 | đi. |
뭔 소리야? | Anh nói gì vậy? |
뭘 떠나? | Sao anh lại đi? |
어딜? | Đi đâu? |
어딜 가는데? | Anh sẽ đi đâu? |
내가 원래 | Trở về… |
있던 곳 | quê hương anh. |
한 달 뒤엔 | Một tháng nữa, |
내가 있던 곳으로 | anh phải trở về nơi… |
돌아가야 돼 | từ đó anh đến. |
[감미로운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
간다고? | Anh đi sao? |
돌아간다고? | Anh sẽ trở về à? |
(민준) 응 | Ừ. |
오케이 | |
가 | Anh cứ đi đi. |
가면? | Nếu anh đi, |
언제 오는데? | thì bao giờ anh về? |
(송이) 응? | Bao giờ? |
말해 봐 | Nói đi. |
나 기다리는 거 잘해 | Em chờ đợi rất tốt. |
어? | Kìa. |
1년? | Một năm à? |
2년? | Hai năm? |
10년? | Mười năm? |
안 와? | Không bao giờ? |
(송이) 가서 안 와? | Anh không về ư? |
안 온다고? | Không à? |
(민준) [울먹이며] 응 | Phải. |
그래서 그랬니? | Ý anh là vậy sao? |
이기적이고 어쩌고저쩌고? | Cái gì mà hành động ích kỷ? |
(송이) 그래서 그랬니 이 나쁜 놈아? | Có phải vì thế không? |
너 진짜 | Anh đúng là… |
내가 본 수많은 나쁜 놈 중의 갑이구나 | kẻ tồi tệ nhất trong những kẻ tôi từng gặp đến giờ. |
한 달? | Một tháng sao? |
한 달? | Một tháng? |
[황당한 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[흐느낀다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[저마다 인사한다] (범) 수고하셨습니다 수고하셨습니다 | - Hôm nay làm tốt lắm. - Tốt lắm. |
들어가겠습니다 | - Hôm nay làm tốt lắm. - Tốt lắm. - Rất tốt. - Lần sau nhé. |
- (세미) 수고하셨습니다 - (민아) 언니, 갈게요 | - Rất tốt. - Lần sau nhé. |
- (범) 누나, 수고하셨습니다 - (민아) 언니, 수고하셨어요 | - Làm rất tốt. - Rất tốt. |
이거 서울 가는 차지? | Cậu đi Seoul đúng không? Cho mình đi nhờ. |
나 좀 타자 | Cậu đi Seoul đúng không? Cho mình đi nhờ. |
(민아) 네? | |
(범) 어? | |
[세미의 옅은 웃음] | |
저는 그럼 그만 가 볼게요 | Vậy tôi đi đây. |
- (민아) 수고하셨습니다 - (남자2) 수고하셨습니다 | - Hôm nay làm rất tốt. - Chào. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] [송이가 흐느낀다] | |
[송이가 계속 흐느낀다] | |
야, 천송이 | Song-Yi. |
[한숨] | |
(송이) 음악 좀 꺼 줄래? | Tắt nhạc đi được không? |
나 지금 음악 들을 기분 아니다 | - Tôi không có tâm trạng. - Vâng. |
네 | - Tôi không có tâm trạng. - Vâng. |
[터치 패드 조작음] | |
범이 씨, 여기 내 차거든? | Beom, đây là xe của tôi mà. |
아, 죄송 | Xin lỗi. |
음악 들으실 기분이 아니라고 하셔서 | Chị ấy nói không muốn nghe nhạc. |
혹시 | Cậu có… |
♪ 총 맞은 것처럼 ♪ | "Như Vết Thương Đạn Bắn"? |
있니? | "Như Vết Thương Đạn Bắn"? |
아니야 | Không. |
♪ 꺼져 줄게, 잘 살아 ♪ | Hay, "Em Sẽ Ra Đi, Anh Đi Đường Anh"? |
(송이) 아, 아니야, 아니야 | Không phải. |
[송이의 울먹이는 숨소리] | |
♪ 죽어도 못 보내 ♪ | Hay là "Không Bao Giờ Rời Xa"? |
있니? | Hay là "Không Bao Giờ Rời Xa"? |
[송이가 엉엉 운다] | |
[송이가 계속 운다] | |
(TV 속 앵커1) 금세기 최고의 혜성으로 불리던 아이손이 | Ison, sao chổi lớn nhất thế kỷ, |
결국 소멸했습니다 | cuối cùng đã tan rã. |
태양에 근접하면서 핵분열을 일으켜 | Khi tới gần mặt trời, nó phân hạch hạt nhân |
태양열과 중력을 이기지 못하고 | rồi sau đó bị phá hủy trước sức nóng mặt trời và trọng lực. |
파괴됐다고 합니다 | rồi sau đó bị phá hủy trước sức nóng mặt trời và trọng lực. |
하지만 400여 년 만에 | Tuy nhiên, sao chổi Deep South, cứ 400 năm trở lại trái đất một lần, |
(TV 속 앵커2) 지구를 찾는 혜성 딥사우스가 | Tuy nhiên, sao chổi Deep South, cứ 400 năm trở lại trái đất một lần, |
현재 지구 공전 궤도에 | đã tiến vào quỹ đạo của Trái Đất. |
접근하고 있는 것으로 알려졌습니다 | đã tiến vào quỹ đạo của Trái Đất. |
나사에 따르면 딥사우스는 | Theo NASA, Deep South có quỹ đạo gần giống Trái Đất |
지구 궤도와 거의 일치하는 움직임을 가지고 있어 [따분한 숨소리] | Deep South có quỹ đạo gần giống Trái Đất |
이달 하순쯤… | - nên cuối tháng này… - Đợi đã. |
(윤재) 잠깐만 | - nên cuối tháng này… - Đợi đã. …ta sẽ được chứng kiến |
(TV 속 앵커2) 수많은 유성우를 동반한 금세기 최고의 우주 쇼를 [도어 록 작동음] | …ta sẽ được chứng kiến trận mưa sao băng ngoạn mục nhất thế kỷ. |
감상할 수 있을 것이라고 밝혔습니다 [문이 달칵 닫힌다] | trận mưa sao băng ngoạn mục nhất thế kỷ. |
(미연) 야 | Sao buổi tối mà con đeo kính? |
너 이, 무슨 오밤중에 선글라스야? | Sao buổi tối mà con đeo kính? |
쟤 왜 저래? | Nó sao thế nhỉ? |
[문이 탁 닫힌다] 또 우리 민준이 형한테 차였나? | Lại bị Min-Joon đá rồi à? |
이놈의 도 매니저 | Tên Do khốn kiếp đó. Mẹ sẽ giết nó. |
내 손에 걸리면 죽었어 | Tên Do khốn kiếp đó. Mẹ sẽ giết nó. |
누나가 너무 기울긴 해 | Anh ấy đẳng cấp hơn nhiều. |
[윤재의 아파하는 신음] | |
[짜증 섞인 탄성] | |
[송이가 흐느낀다] | |
(스태프) 감독님 | Đạo diễn, cô ấy tắt máy rồi. |
전화기 꺼져 있는데요 | Đạo diễn, cô ấy tắt máy rồi. |
천송이 미친 거 아니야? | Cheon Song-Yi điên rồi à? |
(감독) 갑자기 잠수를 타? | Bỗng nhiên lại biến mất? |
저번에 자기만 놓고 다들 철수했다고 | Cô ta làm vậy để trả thù việc mọi người về mà không báo? |
복수 차원에서 이러는 거지? | Cô ta làm vậy để trả thù việc mọi người về mà không báo? |
그런 거 같습니다 | - Tôi nghĩ vậy. - Tìm diễn viên khác đi. |
야, 배역 교체해 | - Tôi nghĩ vậy. - Tìm diễn viên khác đi. |
(감독) 어디 한물간 거 써 줬더니 시건방지게, 씨 | Cho ả diễn viên thất nghiệp đó một vai, được trả ơn vậy đấy. |
누구? | - Anh là ai? - Quản lý của Cheon Song-Yi. |
천송이 씨 매니저… | - Anh là ai? - Quản lý của Cheon Song-Yi. |
(감독) 당신 잘 만났네 | May mà anh ở đây. Anh nghĩ các anh… |
지금 뭐 하는 짓… | May mà anh ở đây. Anh nghĩ các anh… |
(민준) 천송이 씨는 지금 병원에 갔습니다 | Hiện cô Cheon đang ở bệnh viện. |
지난번 이 영화 특수 효과 팀의 실수로 | Các anh có nhớ việc cô ấy bị ngã |
천송이 씨가 와이어에서 떨어졌던 사고 | vì lỗi của đội hiệu ứng đặc biệt của các anh không? |
다들 기억하시죠? | vì lỗi của đội hiệu ứng đặc biệt của các anh không? |
[흥미로운 음악] | |
[감독의 헛기침] | |
그때 조직 손상으로 수술을 받았고 | Cô ấy phải trải qua phẫu thuật vì chấn thương, |
폐부종이 함께 왔었는데 | và còn bị phù phổi. |
아까 감독님께서 무려 아홉 번의 NG를 냈다가 | Sau khi quay cảnh hành động lần trước, |
결국은 맨 처음 촬영한 컷으로 가기로 했던 | cảnh mà anh bắt cô ấy quay chín lần rồi chọn lần đầu tiên, |
바로 그 액션 신을 촬영하던 중 | cảnh mà anh bắt cô ấy quay chín lần rồi chọn lần đầu tiên, |
몸에 무리가 온 모양입니다 | cơ thể cô ấy không chịu dược nữa. |
하여 | Vì thế cô ấy phải nhập viện khẩn cấp |
발열 증상과 복통으로 | Vì thế cô ấy phải nhập viện khẩn cấp |
미처 연락을 드리지 못하고 병원에 갔습니다만 | vì sốt và đau bụng mà không báo trước. |
촬영에 지장을 드리게 되어 | Chúng tôi rất xin lỗi vì đã gây phiền toái. |
무척 유감으로 생각하고 있습니다 | Chúng tôi rất xin lỗi vì đã gây phiền toái. |
[웃으며] 아이고 | Trời ạ, sức khỏe của cô ấy mới là quan trọng. |
(감독) 사람 몸이 중요하지 | Trời ạ, sức khỏe của cô ấy mới là quan trọng. |
스케줄이란 게 원래 | Chúng tôi lên lịch quay lại lúc nào cũng được mà. |
다시 잡자고 있는 거지, 뭐 | Chúng tôi lên lịch quay lại lúc nào cũng được mà. |
다시 잡자고, 응? | - Ta tìm ngày khác đi. - Được. |
- (스태프) 예, 예 - [웃으며] 다시 잡자고 | - Ta tìm ngày khác đi. - Được. Tìm ngày khác. |
[감독의 웃음] | Tìm ngày khác. |
[의미심장한 음악] | NHÂN VIÊN TẠM THỜI ĐỘI HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT LEE DU-YEONG, LEE SHIN |
[의미심장한 효과음] | NHÂN VIÊN TẠM THỜI ĐỘI HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT LEE DU-YEONG, LEE SHIN |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Số máy quý khách vừa gọi không có. Vui lòng kiểm tra lại. |
다시 확인하시고… | Số máy quý khách vừa gọi không có. Vui lòng kiểm tra lại. |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
(휘경) 형 | Anh về muộn thế. |
늦었네? | Anh về muộn thế. |
(재경) 응 | Ừ, hôm nay anh tình nguyện ở trung tâm bảo vệ động vật. |
오늘 유기견 보호 센터 봉사하는 날이었어 | Ừ, hôm nay anh tình nguyện ở trung tâm bảo vệ động vật. |
(휘경) 아, 그렇구나 | Em hiểu rồi. |
아참, 아버지가 그러시는데 | À phải, bố bảo là anh sắp nhận |
형 | Giải Thưởng Doanh Nhân Trẻ. |
젊은 경제인 상 수상하기로 했다며? | Giải Thưởng Doanh Nhân Trẻ. |
아직 모자란데 | Còn phải cố gắng nhiều, nhưng chắc là có giải đó thật. |
그렇게 됐다 | Còn phải cố gắng nhiều, nhưng chắc là có giải đó thật. |
야, 축하해 | Chúc mừng. Anh rất giỏi. |
아무튼 형은 대단해 | Chúc mừng. Anh rất giỏi. |
[웃음] | Chúc mừng. Anh rất giỏi. |
아, 맞다 | Phải rồi. |
(휘경) 나 내일 어머니랑 큰형 산소 가기로 했는데 | Mai em và mẹ đi thăm mộ Han-Kyung. |
형 시간 되면 같이 안 갈래? | Anh đi cùng không? |
어쩌지? 난 내일 선약이 많아 | Tiếc quá. Mai anh nhiều hẹn. |
나중에 따로 갈게 | - Anh đi một mình sau. - Han-Kyung sẽ thất vọng đấy. |
큰형 섭섭하겠다 | - Anh đi một mình sau. - Han-Kyung sẽ thất vọng đấy. |
큰형은 나보다 작은형 훨씬 좋아했는데 | Anh ấy luôn thích anh hơn em. |
쉬어라 | - Thôi đi nghỉ đi. - Ừ. |
(휘경) 응 | - Thôi đi nghỉ đi. - Ừ. |
[신비로운 효과음] | |
(미연) 얘 | Này, đừng khóc nữa. Mở cửa ra nói chuyện xem nào. |
울지만 말고 문 좀 열고 얘기 좀 하자니까? | Này, đừng khóc nữa. Mở cửa ra nói chuyện xem nào. |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | HÀNH TRÌNH KỲ DIỆU CỦA EDWARD TULANE |
(민준) | "Nhìn đây. Mi đã ước thế mà. |
(민준) | Mi đã ước thế mà. Tôi đã học cách yêu. |
(민준) | Tôi đã học cách yêu. |
[송이가 흐느낀다] | |
(민준) | Tình yêu là một thứ tồi tệ. |
(민준) | Rất đau. |
(민준) | Trái tim tôi đau. |
[엉엉 운다] | |
(민준) | Xin hãy giúp tôi". |
[신비로운 효과음] | |
(미연) 얘, 너 이 새벽에 어딜 가? | Sớm thế này con đi đâu? |
(송이) 답답해서 조깅 | Con đi chạy để hít thở một chút. |
(민준) 얘기 좀 해 | Ta cần nói chuyện. |
(송이) 할 얘기 없는데? | Tôi không có gì để nói. |
(민준) 전화는 받아야 될 거 아니야? | Em phải nghe máy chứ. Sao anh gọi em không nghe? |
내 전화는 왜 안 받아? | Em phải nghe máy chứ. Sao anh gọi em không nghe? |
(송이) 전화는 받아서 뭐 해? | Sao tôi phải nghe? |
간다며? 한 달 뒤면 떠난다며? | Anh nói anh sắp đi. Một tháng nữa anh đi. |
(민준) 내가 이럴까 봐 우린 안 된다고 했던 거야 | Vì thế anh mới nói không thể ở bên em. |
(송이) 그래 그래서 내가 꺼져 줬잖아 | Đúng thế, nên tôi đã tránh ra! Tôi muốn quên anh. |
마음 접겠다고 했잖아 | Đúng thế, nên tôi đã tránh ra! Tôi muốn quên anh. |
근데 갑자기 나타나서 매니저 해 주겠다고 그러질 않나 | Rồi tự nhiên anh xuất hiện, làm quản lý của tôi, |
공중 부양 시켜서 키스를 해 대질 않나 | khiến tôi bay lơ lửng để hôn tôi. |
그게 누군데? | Ai làm vậy chứ? |
(민준) 신경 쓰이게 하고 다니니까 그렇지 | Đó là vì em làm anh lo lắng. |
애먼 놈이랑 계약을 하질 않나 | Em ký hợp đồng lung tung! |
(송이) 재경 오빠가 왜 애먼 놈이야? | Em ký hợp đồng lung tung! Jae-Kyung không phải người lạ. |
(민준) 약혼한다는 루머가 돌질 않나 | Lại còn tin đồn là em đính hôn! |
- 해 버릴까 봐, 그냥 확 - (민준) 뭐? | - Có lẽ tôi nên đính hôn thật. - Sao? |
(송이) 뭔 상관인데? 한 달 뒤면 떠날 양반이 | Anh quan tâm làm gì? Một tháng nữa anh đi. |
가는 날 아무 놈이나 붙잡고 약혼할 거야 | Anh quan tâm làm gì? Một tháng nữa anh đi. Ngày anh đi tôi sẽ đính hôn với bất cứ ai. |
보란 듯이 | Ngày anh đi tôi sẽ đính hôn với bất cứ ai. |
[휴대전화 벨 소리] (민준) 뭐? 지금 그걸 말이라고 하는 거야? | Em có biết mình đang nói gì không? |
- (송이) 여보세요? - (휘경) 송이야, 어디야? | - A lô? - Song-Yi, em ở đâu thế? |
(송이) 어, 나 조깅하고 있어 | - Em đi chạy. - Em không nên gắng sức quá. |
(휘경) 무리하지 말지 | - Em đi chạy. - Em không nên gắng sức quá. |
(송이) 어, 무리하는 건 아니고 | Em không sao. Anh ở đâu? |
- 어디야? - (민준) 아, 거기 안 서? | Em không sao. Anh ở đâu? - Đứng lại đó! - Giáo sư Do. |
교수님! | - Đứng lại đó! - Giáo sư Do. |
[사랑스러운 음악] | |
어머, 맞네 | Trời ạ, đúng là thầy thật. |
이런 데서 뵙네요? | Không thể tin được. |
[웃음] | Không thể tin được. |
누구… | Cô là ai? |
에이, 저 모르세요? | Kìa, thầy không nhớ em à? |
저 고혜미요 | Là em, go Hye-Mi đây mà. |
(혜미) 작년에도 재작년에도 | Em học lớp của thầy cả năm ngoái và năm trước nữa. |
교수님 수업 연짱 받았던 | Em học lớp của thầy cả năm ngoái và năm trước nữa. |
제가 선생님 처음 뵙고 | Khi mới gặp thầy, |
제 엑스 남친 삼동이랑 되게 닮았다고 막 그랬었는데? | em đã nói là thầy trông giống bạn trai cũ của em. |
(민준) 아 | |
그랬나? | Thế à? |
제가 교수님 수업 재수강받고 싶어서 | Em muốn học lại lớp của thầy |
일부러 시험지 백지로 내고 F 맞았었단 말이에요 | nên đã nộp bài thi trắng và cố ý bị điểm F. |
저 진짜 기억 안 나세요? | Thầy không nhớ thật à? |
글쎄요 | Tôi không chắc. |
헐, 섭섭해요 | Trời ạ, thầy làm em buồn đấy. |
(혜미) 전 그때 F 맞은 거 때문에 | Suýt nữa em bị đuổi ra khỏi nhà vì bị điểm F. |
집에서 쫓겨날 뻔도 했었는데 | Suýt nữa em bị đuổi ra khỏi nhà vì bị điểm F. |
아, 이제 보니까 | Giờ nghĩ lại, tôi cũng nhớ một chút. |
알 거 같기도 하고 | Giờ nghĩ lại, tôi cũng nhớ một chút. |
아마 | Chắc là thầy… |
제가 작년보다 조금 더 예뻐져서 | không nhận ra em vì năm nay em đã đẹp hơn năm ngoái một chút. |
(혜미) 못 알아보시나 봐요 | không nhận ra em vì năm nay em đã đẹp hơn năm ngoái một chút. |
제가 그때보다 젖살도 좀 빠지고 | Mặt em không còn bầu bĩnh, |
요새 성숙해졌단 얘기도 많이 듣거든요 | mọi người nói trông em người lớn hơn. |
[웃음] | mọi người nói trông em người lớn hơn. |
(민준) 응 | |
[흥미로운 음악] | |
[혜미의 웃음] | |
[민준의 웃음] | |
(혜미) 어머 | Ôi, không. Trên mặt thầy dính gì kìa. |
이런 걸 묻혀 가지고 다니세요? | Ôi, không. Trên mặt thầy dính gì kìa. Như trẻ con vậy. |
아기같이 | Như trẻ con vậy. |
잠깐만 | Đợi chút. |
괜찮은데 | Không cần đâu. |
[퍽 소리가 울린다] | Không cần đâu. |
[익살스러운 음악] [혜미의 놀라는 신음] | |
(혜미) 교수님, 괜찮으세요? 안 다치셨어요? | Giáo sư Do, thầy không sao chứ? |
(민준) 어, 어 | Tôi không sao. |
아 | |
괜찮아 | Không sao. |
(혜미) 어머, 교수님 | Giáo sư Do, thầy có điện thoại à? |
핸드폰 사셨어요? | Giáo sư Do, thầy có điện thoại à? |
예전에 삐삐만 갖고 다니시더니? | Trước kia thầy chỉ có máy nhắn. |
[탄성] | Thầy đã phát triển nhiều. |
많이 발전하셨다 | Thầy đã phát triển nhiều. |
[혜미의 웃음] 뭐, 그렇게 됐어 | Thầy đã phát triển nhiều. Tự nhiên thôi. |
그러면 | Vậy thầy cho em số được không? |
(혜미) 저 번호 좀 알려 주시면 안 돼요? | Vậy thầy cho em số được không? |
제가 다음에 문자 칠게요 | Em sẽ nhắn tin cho thầy. |
그건 좀… | - Tôi không chắc đâu. - Đi mà? |
네? | - Tôi không chắc đâu. - Đi mà? |
네? | Đi mà? |
(혜미) 네? | Đi mà? |
알려 주세요, 네? | Thầy cho em số đi. Đi mà? |
응? 알려 주세요, 네? | Cho em đi. |
010에… | Là 010… |
[휴대전화가 툭 떨어진다] | Là 010… |
(송이) 도민준 씨 | Min-Joon, anh có gì đó muốn nói mà? |
나한테 할 말 있다 그러지 않았어? | Min-Joon, anh có gì đó muốn nói mà? |
어? | Sao? À phải. |
어 | Sao? À phải. |
(송이) 어떡할래? 나 지금 시간이 딱 되는데 | Anh muốn sao? Tôi đang có thời gian đây. |
지금 얘기할래? | Anh có thể nói luôn hoặc không bao giờ. |
아니면 영원히 나 안 볼래? 선택해 | Anh có thể nói luôn hoặc không bao giờ. Chọn đi. |
잘, 잘 가고 | Tốt… Tạm biệt. |
아… | |
아, 뭐야? 저 선 캡 아줌마 | Cái bà đội mũ kính đó là ai nhỉ? |
천송이 짝퉁처럼 생겨 가지고 | Trông như Cheon Song-Yi giả. |
(송이) 안 가면 어떻게 돼? | Anh không đi thì sao? |
안 가면 어떻게 되는 건데? | Nếu anh không về thì sao? |
안 가면 | Anh có… |
안 돼? | phải đi không? |
[한숨] | |
그래 | Tôi không chắc nó là ở đâu, nhưng cứ cho là |
뭐, 어딘지 모르겠지만 | Tôi không chắc nó là ở đâu, nhưng cứ cho là |
자기 고향이 어디 있다 쳐 | quê hương của anh đâu đó ngoài kia. |
근데 사람이 꼭 자기 고향에서만 살아야 된단 법이 있나? | Nhưng một người có nhất thiết phải sống ở quê hương không? |
서울 사람들 반은 토박이 아니라잖아 | Nửa dân số Seoul không sinh ra ở đây. |
다 지방에 연고가 있어도 | Quê họ ở nơi khác, |
서울을 제2의 고향이거니 생각하고 산다잖아 | họ coi Seoul là quê hương thứ hai. |
이건 그런 차원이 아니야 | Vấn đề ở đây không phải ở tầm đó. |
몰라, 어떤 차원의 문제인지 | Tôi không biết là tầm nào. |
난 몰라 | Tôi không biết. Tôi thậm chí không muốn biết. |
알고 싶지도 않아 | Tôi không biết. Tôi thậm chí không muốn biết. |
(송이) 여기서 몇백 년을 살았다며? | Anh đã sống ở đây mấy trăm năm. |
왜 하필 지금이야? | Sao lại là bây giờ? |
여기서 내내 그냥 쭉 잘 살다가 | Ở đây anh đang sống rất tốt, |
나 만나자마자 | vừa gặp tôi thì anh đi. Chúng ta mới chỉ bắt đầu. |
나 이제 뭐 좀 해 보려고 하는데 | vừa gặp tôi thì anh đi. Chúng ta mới chỉ bắt đầu. |
제대로 된 데이트 한 번도 못 해 봤는데 | Thậm chí chưa một cuộc hẹn hò! |
왜 지금 간다는 거야? | Sao giờ anh lại đi? |
나랑 같이 | Anh có thể… |
그냥 여기 있으면 안 돼? | ở lại đây với tôi không? |
[감미로운 음악] | |
안 그럴 거면 나 흔들지 마 | Không thì đừng làm tôi bối rối. |
넌 그냥 가 버리면 그만이지만 | Anh đi với anh là xong, |
난 여기 계속 살아야 하잖아 | nhưng tôi còn phải ở đây, |
네가 있다가 사라져 버린 | nơi anh đã từng ở rồi bỏ đi mãi mãi. |
여기서 | nơi anh đã từng ở rồi bỏ đi mãi mãi. |
그러니까 | Nên… |
갈 거면 조용히 그냥 가 | nếu đi, anh yên lặng mà đi. |
나는 내버려 둬 | Để cho tôi yên. |
네가 원한다면 | Nếu em muốn vậy, |
그렇게 할게 | anh sẽ làm vậy. |
"이한경" | |
(휘경) 큰형이 사고로 그렇게 된 게 | Anh Han-Kyung qua đời vì tai nạn lúc bằng tuổi con. |
꼭 제 나이 때네요 | Anh Han-Kyung qua đời vì tai nạn lúc bằng tuổi con. |
그렇네 | Đúng thế. |
자식 잃고 살 수가 있을까 했는데 | Mẹ đã nghĩ không thể sống nổi khi mất nó, |
벌써 세월이 그렇구나 | nhưng thời gian trôi qua. |
근데 | Nhưng… theo con biết, anh Han-Kyung |
큰형 술 못 먹지 않았어요? | Nhưng… theo con biết, anh Han-Kyung |
제가 알기론 그런데 | không uống rượu. |
그랬지 | Đúng vậy. |
그런데 왜 그날 술을 먹고 운전을… | Vậy sao hôm đó lại uống rượu say lái xe? |
(휘경) 다음날이 제 졸업식이었는데 | Ngay hôm sau là lễ tốt nghiệp của con, |
큰형이 꼭 온다고 했었다고요 | anh ấy nói là sẽ đến. |
네 형이 그때 우울증을 앓고 있었거든 | Anh trai con bị trầm cảm. |
[의미심장한 음악] (은아) 우리도 나중에 부검 결과를 듣고 알았었어 | Mọi người chỉ biết sau khi có kết quả khám nghiệm tử thi. |
약물이 검출돼서 | Họ tìm thấy thuốc trong máu nó. |
우울증 치료제였어 | Thuốc chống trầm cảm. |
그게 | Thuốc chống trầm cảm. |
자기가 좋아하는 여자애랑도 잘 안되고 그래서 | Chuyện tình cảm của nó không tốt, |
아마 | nên mẹ nghĩ… |
[울먹이며] 극단적인 선택을 한 게 아닌가… | chắc vì vậy mà nó cực đoan như thế. |
[흐느낀다] | chắc vì vậy mà nó cực đoan như thế. |
(휘경) 제가 아는 큰형은 | Han-Kyung mà con biết không đời nào làm thế. |
그럴 사람이 아니었어요 | Han-Kyung mà con biết không đời nào làm thế. |
뭔가 | Có gì đó… |
잘못됐어요 | không đúng. |
[계속 흐느낀다] | |
[긴장되는 음악] | TẠP CHÍ MINSEONG |
(휘경) '아미트리프틸린' | "Amitriptyline |
'클로르페니라민' | và clorpheniramine". |
[감미로운 음악이 흘러나온다] | |
전화드린 이휘경입니다 | Tôi là Lee Hee-Kyung, người đã gọi. |
(석) 반갑습니다 | Rất hân hạnh. |
세미한테 말씀 많이 들었습니다 | Rất hân hạnh. |
[의미심장한 음악] | |
(석) 그런 얘기를 나한테 해 주는 이유가 뭡니까? | Sao anh nói với tôi những chuyện này? |
어쨌든 본인의 형이잖아요 | Dù sao anh ta cũng là anh trai anh. |
형이기 때문에 | Nên tôi càng phải ngăn chặn anh ấy làm thêm điều xấu. |
더 이상은 막아야 한다는 생각입니다 | Nên tôi càng phải ngăn chặn anh ấy làm thêm điều xấu. |
(휘경) 그러기 위해선 | Để làm điều đó, |
어디까지가 형의 짓인지도 | tôi phải tìm xem thật ra anh ấy đã làm những gì. |
확실히 알아야 하고요 | tôi phải tìm xem thật ra anh ấy đã làm những gì. |
(송이) 자 | Đây. |
이 살코기는 너 다 먹어 | Cậu ăn hết thịt đi. |
난 요 콜라겐만 먹을 거야 | Mình chỉ ăn phần collagen thôi. |
가지가지 한다, 진짜 | Cậu đúng là điên. |
(송이) 내일은 우리 돼지껍데기 먹으러 가자 | Mai đi ăn da lợn vậy. |
[젓가락을 달그락 내려놓는다] | |
나 진짜 늙으면 안 되거든 | Mình thật sự không già được. |
어유, 그런 게 목적이면 소주는 먹지 말아야지 | Nếu thế cậu đừng uống soju nữa. |
이건 괴로워서 먹는 거고 | Mình phải uống vì mình buồn. |
아니, 어쨌든 영화로 복귀도 했겠다 | Cậu đã quay lại với điện ảnh |
그렇게 보고 싶던 아빠도 만났겠다 | và gặp bố cậu như cậu vẫn mong muốn. |
뭐가 괴롭냐고? | Vậy còn chuyện gì? |
[한숨] | |
[영목의 힘주는 숨소리] | |
술이나 한잔하시죠 | Ta uống chút nhé. |
[영목의 한숨] [술병이 달그락거린다] | |
저 술 못하는 거 아시잖아요 | Anh biết tôi không uống được mà. |
아, 뭐, 어때요? 저하고 둘밖에 없는데 | Không sao đâu. Ở đây chỉ có tôi mà anh. |
(영목) 쌓아 놓지 마시고 | Đừng căng thẳng thế, uống vào giải phóng hết ra đi. |
이거라도 드시면서 푸세요 | Đừng căng thẳng thế, uống vào giải phóng hết ra đi. |
[한숨] | |
[영목의 시원한 숨소리] | |
[영목의 한숨] | |
처음부터 시작되지 않았으면 좋았을 것을 | Lẽ ra anh không dính vào chuyện này có hơn không. |
[옅은 한숨] | |
이미 시작돼 버린 걸 뭐, 어쩝니까, 이제? | Nhưng quá muộn rồi, làm gì được đây? |
예전에 | Lâu rồi, |
장 변호사님이 저에게 물어보셨죠 | có lần anh hỏi tôi… |
그 오랜 세월 | sao tôi có thể sống… |
어떻게 홀로 살아왔냐고 | lâu như thế một mình. |
고독하지 않았냐고요 | Có cô đơn không. |
예, 그랬죠 | Có chứ. |
그저 홀로 살아올 때는 | Khi tôi sống một mình, |
전혀 고독하지 않았어요 | tôi chưa từng thấy cô đơn. |
그런데 | Nhưng… |
처음 사랑하는 사람이 생기고 | giờ khi yêu lần đầu tiên, |
(민준) 그 곁을 떠나야 한다고 생각하니 | tôi chưa bao giờ thấy cô đơn như khi… |
이젠 정말 고독합니다 | nghĩ đến việc phải xa cô ấy. |
우주에 | Cảm giác như |
저 혼자 남은 것처럼 | một mình trong vũ trụ. |
[잔잔한 음악] | |
시간을 돌릴 수만 있으면 돌려서 | Nếu thời gian quay trở lại, |
그 사람 안 만났을 때로만 돌릴 수만 있다면 | mình muốn quay lại lúc mình chưa quen anh ta. |
진짜 좋겠어 | Thế có phải tốt không. |
그럼 나 그 인간이 아무리 흔들어도 | Dù anh ta có làm gì, mình cũng sẽ không lay động. |
흔들리지 않을 거고 | Dù anh ta có làm gì, mình cũng sẽ không lay động. |
좋아하지도 않을 거야 | Sẽ không yêu anh ta. |
(송이) 그 사람 없는 날 생각만 해도 | Mình cô đơn đến mức có thể chết được… |
나 쓸쓸해 죽을 거 같단 말이야 | khi nghĩ anh ta sẽ không còn đây nữa. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[조명이 지지직거린다] | |
[민준이 술병을 탁 놓는다] [신비로운 효과음] | |
(영목) 아, 왜 이래, 조명들이? | Đèn làm sao thế nhỉ? |
[괴로운 신음] | |
[민준의 한숨] | |
[조명이 계속 지지직거린다] | |
(영목) 아이, 저, 선생님 | Trời ạ. Anh không nên uống nữa. |
이제 그만 드시죠 | Anh không nên uống nữa. |
[술 취한 숨소리] | |
[민준의 한숨] | |
[민준의 술 취한 신음] 아유, 컴컴해 | Tối quá đi. |
저는 정말 | Tôi phải… |
어떻게 해야 할까요? | làm gì bây giờ? |
[속상한 신음] | |
[조명이 지지직 꺼진다] | |
[민준의 한숨] | |
[물병을 달그락 내려놓는다] | |
[조명이 지지직 꺼진다] | |
(송이) 어머 | |
정전인가? | Mất điện à? |
윤재야 | Yoon-Jae. |
초 좀 찾아봐 | Đi tìm nến đi. |
[신비로운 효과음] | |
이게 뭡니까? | Gì đây chứ? |
(영목) 술을 괜히 먹였어 | Lẽ ra không nên rủ anh ta uống. |
아니, 나는 뭐 | Mình tưởng sẽ giúp anh ta khuây khỏa bớt cơ. |
물건이나 좀 띄우고 그럴 줄 알았더니 | Mình tưởng sẽ giúp anh ta khuây khỏa bớt cơ. |
일이 커졌네, 커졌어 | Ngoài tầm tay mình rồi. |
[옅은 한숨] | |
[술 취한 목소리로] 시간도 얼마 없는데 | Không còn nhiều thời gian. |
뭐요? | Sao? |
내가 왜 여기 있어야 합니까? | Tôi đang làm gì ở đây? |
내가 왜 | Sao tôi phải… |
장 변호사님이랑 | Sao tôi phải… |
이 귀한 시간을 축내고 있어야 하냔 말입니다 | phí phạm thời gian quý báu với anh? |
기분은 알겠는데 | Tôi hiểu cảm giác của anh, |
또 말씀을 그렇게까지 하실 거는… | anh cũng không cần phải thẳng thừng như thế. |
나는 지금 | Lúc này… |
1시간, 1분, 1초도 아까운데 | tôi không thể phí phạm dù một giờ, một phút, hay một giây. |
이 피 같은 시간에 내가 왜! | Sao tôi lại ngồi đây với anh… |
장 변호사님이랑… | trong thời gian quý báu này? |
(민준) 내가 있고 싶은 곳은 여기가 아닌데 | Đây không phải nơi tôi muốn ở. |
여기가 아니란 말입니다 | Đây không phải nơi tôi muốn ở. |
에이, 씨 | Chết tiệt. |
(영목) 에이, 참 | Thôi nào. |
취중 진담이라고 | Đây là uống say nói thật. |
이제야 선생님 본심을 알겠습니다 | Cuối cùng tôi cũng biết cảm giác của anh. |
30년 우정이고 나발이고 | Là bạn bè đã 30 năm. |
여자 앞에선 아무 소용 없는… [애틋한 음악] | Cũng không làm được gì khi vấn đề là phụ nữ. |
선생님 | Anh Do. |
네가 거기 왜 있어? | Sao anh lại ở đó? |
(영목) 뭐 하세요? | Anh làm gì thế? |
(민준) 비켜 | - Tránh ra. - Sao? |
(영목) 예? | - Tránh ra. - Sao? |
내가 천송이 얼굴 한번 보겠다고 나왔는데 | Tôi ra đây để thấy mặt Song-Yi. |
(민준) 왜 내숭 100단 네가 거기 있어? | Sao cô lại ở đó, đồ giả tạo? |
비키라고 | Sao cô lại ở đó, đồ giả tạo? Tránh ra. |
거기 우리 천송이 자리라고! | Tránh ra. Đó là chỗ của Song-Yi! |
(영목) 아이참 | Trời ạ. Ta vào nhà thôi. |
들어가세요 | Trời ạ. Ta vào nhà thôi. |
(민준) 아유 | Trời ạ. |
[지지직거린다] | |
[민준의 괴로운 한숨] | |
아유, 힘쓸 데가 그렇게 없어요? | Không có cách nào hay hơn để dùng năng lực à? |
(민준) 에이, 씨 | Chết tiệt. |
[민준의 괴로운 신음] [신비로운 효과음] | |
[민준의 괴로운 신음] | Chết tiệt. |
[민준의 한숨] [조명이 계속 지지직 꺼진다] | |
술을 괜히 먹였네 | Lẽ ra không nên rủ anh ta uống. |
어쩌나, 이걸? | Mình làm gì bây giờ? |
(민준) 비키라고, 이, 씨 | Tránh ra. |
[영목의 놀라는 신음] | Trời ạ. |
아, 아, 깜짝이야 | Trời đất ơi. |
언제 들어온 거야? 누구 허락받고? | Anh tới lúc nào? Ai cho anh vào đây? |
[어이없는 숨소리] | |
얼른 일어나지 못해요? | Dậy đi. |
빨리 일어나서 가라고요 | Anh phải dậy và đi về đi. |
(송이) 하나, 둘, 셋 [부드러운 음악] | Một, hai, ba. |
[어이없는 숨소리] | |
이렇게까지 경고했는데 못 알아들어? | Tôi đã cảnh báo đủ lần rồi nhé. |
할 수 없지 | Vậy tôi không còn cách nào rồi. |
난 할 만큼 했어 | Vậy tôi không còn cách nào rồi. |
[냄새를 킁 맡는다] | |
[냄새를 킁킁 맡는다] | |
뭐야, 이 인간? | Anh ta sao thế nhỉ? |
술은 절대 안 마신다더니 | Bảo là không bao giờ uống rượu. |
(민준) 난 | Anh Jang, tôi không muốn ở cùng anh. |
장 변호사님하고 있고 싶은 게 아니란 말입니다 | Anh Jang, tôi không muốn ở cùng anh. |
난 | Tôi… |
난? | - Tôi sao? - Tôi… |
(민준) 난… | - Tôi sao? - Tôi… |
(송이) 누구랑 있고 싶은데? | Anh muốn ở cùng ai? |
누구랑 있고 싶은데? | Anh muốn ở cùng ai nào? |
(민준) 천송이 | Cheon Song-Yi… |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[민준의 힘겨운 신음] | |
[흥미로운 음악] | |
(민준) 제가 가장 혐오하는 사람이 | Tôi rất ghét những kẻ |
술 먹고 필름 끊기는 인간이에요 | say rượu bất tỉnh nhân sự. |
만취해서 자기 집 아닌 데 가서 누워 있고 | Họ say mèm và ngủ ở nhà người lạ |
어젯밤 자기가 한 일 전혀 기억 못 하고 | rồi sau đó không nhớ được mình đã làm gì. |
인간이 왜 인간인데요? | Cái gì làm cho con người tử tế? |
자유 의지가 있어서 인간입니다 | Đó chính là ý chí tự do. |
그런데 | Không thể tin được họ để cồn chi phối |
알코올 성분 따위에 져서 | Không thể tin được họ để cồn chi phối |
자기 의지와는 상관없는 행동을 하는 거 | và làm những việc mất kiểm soát. |
아휴 | |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
[민준의 힘주는 숨소리] | |
이게 어떻게 된 일이지? | Sao lại thế này? |
(송이) 그러니까 | Đúng rồi. Sao lại thế này, Min-Joon? |
어떻게 된 일일까요, 도민준 씨? | Đúng rồi. Sao lại thế này, Min-Joon? |
아니, 난 | Tôi nhớ rõ ràng là tối qua… |
어젯밤 분명히… | Tôi nhớ rõ ràng là tối qua… |
분명히 만취해서 내 방 침대에 뻗어 계시던데요? | Tối qua anh say rượu rồi ngủ trên giường tôi. |
기억이 잘… | Tôi không nhớ rõ. |
제가 정말 그랬다고요? | Tôi làm vậy thật à? |
그랬을 리가 | Không thể nào. |
기억이 통… | Tôi không nhớ thật. |
(송이) 그래서 죽어도 술을 안 먹겠다고 했던 거군요 | Đây là lý do vì sao anh luôn từ chối uống rượu. |
도민준 씨 | Đây là lý do vì sao anh luôn từ chối uống rượu. |
이렇게 순간 이동 해서 아무 데나 막 들어가 있고 | Anh dịch chuyển tới bất cứ nơi nào anh muốn. |
간밤에 무슨 일이 있었는지 기억도 못 하고 그러니까 | Và anh thậm chí không nhớ nổi chuyện tối qua. |
좀 | Cô giữ khoảng cách được không? |
떨어져 있어 봐 | Cô giữ khoảng cách được không? |
- 자꾸 그러니까 - (송이) 그러니까 뭐? | - Cô cứ làm thế… - Thì sao? |
내가… | Tôi không… |
정신이 하나도 없잖아 | thể làm chủ được. |
그럼 이건? | Thế này thì sao? |
[쪽 소리가 난다] | |
(송이) 가, 다신 보지 말자 | Đi đi. Chúng ta đừng gặp nữa. |
장난해? | Cô đùa đấy à? |
방금 그건 왜 했는데, 그럼? | Vậy sao vừa rồi cô làm thế? |
- 열받지? - (민준) 뭐? | - Anh giận hả? - Cái gì? |
내 마음이 딱 그래 | Cảm giác của tôi cũng vậy. |
가만있는 사람 정신 한 개도 없게 이리저리 마구 흔들어 놓고 | Anh quăng trái tim tôi khắp nơi trong khi tôi chỉ lo việc của mình. |
'나 가야 된다' | Sau đó lại nói anh phải đi |
(송이) '다신 올 수도 없다' | và không bao giờ quay lại. |
이러는 거 | và không bao giờ quay lại. |
얼마나 이기적이고 못돼 먹은 짓인지 알아? | Anh biết thế là ích kỷ đến mức nào không? |
당신은 그걸 알아야 돼 | Anh cần phải biết. |
[노크 소리가 난다] | Anh cần phải biết. |
(미연) 송이야, 엄마 들어간다 | Song-Yi, mẹ đây. Mẹ vào nhé. |
[흥미로운 음악] | |
[문을 달칵 잠근다] | |
안 돼! | Không! |
(미연) 아, 왜? | Sao không? |
[사그라지는 효과음] (송이) 아, 나 지금 말할 기분 아니야 | Con không muốn nói chuyện. |
(미연) 누가 너랑 말하재? | Không phải nói chuyện. |
네 로션 좀 쓰려 그래 집에서 안 가져와서 | Mẹ muốn dùng kem của con. Mẹ quên không mang từ nhà. |
[사그라지는 효과음] (송이) 나도 로션 다 떨어졌어 | Mẹ muốn dùng kem của con. Mẹ quên không mang từ nhà. Con cũng hết kem rồi. |
아, 나 좀 쉬게 놔둬! | Mẹ để con yên đi! |
(미연) 아유, 깍쟁이 같은 계집애 | Đồ ranh con. |
[미연이 구시렁댄다] (송이) 뭐야? 왜 안 가? | Đồ ranh con. Sao anh chưa đi? |
그거 잘하잖아, 순간 이동 얼른 가 | Anh dịch chuyển tức thời mà. Anh phải đi. |
그게… | Tôi… tôi không làm được. |
안 되는데? | Tôi… tôi không làm được. |
뭐야? 올 때 그렇게 와 놓고 | Cái gì? Anh biến vào đây. Sao lại không biến ra được? |
왜 못 가? | Cái gì? Anh biến vào đây. Sao lại không biến ra được? |
밖에 엄마랑 윤재 있는데 어쩌라고? | Mẹ tôi và Yoon-Jae ở ngoài đấy. |
잠깐만 | Đợi một chút. |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
왜 이러지? | Tôi làm sao vậy? |
[민준의 답답한 한숨] | |
숙취 때문인가? | Có phải vì sau say rượu không? |
[흥미로운 음악] | |
(송이) 뭐야? | Gì đây? Anh nói dối về năng lực và nhân thân của anh à? |
초능력 외계인 다 뻥인 거 아니야? | Gì đây? Anh nói dối về năng lực và nhân thân của anh à? |
말 시키지 마 | Đừng nói nữa. |
(송이) 설마 그 뽀뽀 한 번 했다고 | Đợi đã, anh mất năng lực vì tôi vừa hôn anh phải không? |
초능력 안 되는 거야? | Đợi đã, anh mất năng lực vì tôi vừa hôn anh phải không? |
아니거든! | Không phải. |
아, 무슨 초능력도 됐다 안 됐다 하고 | Năng lực của anh lúc có lúc không. |
(송이) 아, 키스도 했다 하면 앓아눕고 | Hôn xong là bị ốm. |
지구인보다 나은 것도 없네, 뭐 | Anh cũng đâu hơn gì con người. |
[송이의 어이없는 숨소리] | Anh cũng đâu hơn gì con người. |
[문이 탁 닫힌다] | |
저 여자가 진짜, 씨 | Người phụ nữ này. |
치, 초능력이 무슨 소용이래? | Siêu năng lực cái con khỉ. |
아, 깜짝이야 | Trời ạ. |
(윤재) 누구랑 얘기하다 와? | Nói với ai vậy? |
누구랑 얘기를 해? 무슨 소리야? | Nói gì với ai? Em nói cái gì thế? |
그럼 혼잣말을 그렇게 했다고? | Vậy chị nói chuyện một mình chắc? |
(윤재) 씁, 수상한데 | Có mùi mờ ám. |
(송이) 수상은 작년 연기 대상에서 했고요 | Vào bếp mà ngửi mùi ấy. |
- (송이) 나가 줄래, 좀? - 아이, 씨 | - Em ra đi. - Chết tiệt. |
(송이) 아참, 윤재야 | Phải rồi, Yoon-Jae, em gọi cho bố chưa? |
너 아빠한테 전화해 봤어? | Phải rồi, Yoon-Jae, em gọi cho bố chưa? |
누나가 저번에 전화번호 줬잖아 | Chị đưa số cho em rồi mà. |
말했잖아 | Em đã nói rồi. |
누나한테나 아버지지 난 기억도 안 난다고 | Với chị thì là bố, nhưng em không nhớ ông ấy. |
이제 와서 어색하게 무슨… | Giờ thì quá gượng gạo rồi. |
(송이) 야, 어색해도 아빠가 아빠가 아닌 게 되냐? | Này, có gượng gạo thì vẫn cứ là bố em. |
암만 편해도 옆집 아저씨는 옆집 아저씨고 | Hàng xóm có thân đến đâu cũng chỉ là hàng xóm, |
암만 어색해도 우리 아빠는 우리 아빤 거야 | còn bố gượng gạo đến mấy vẫn là bố em. |
자기가 무슨 하늘에서 뚝 떨어진 줄 알아 [문이 탁 여닫힌다] | Em rơi từ trên trời xuống chắc? |
야, 네가 무슨 외계인이냐? | Em là người ngoài hành tinh à? |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
(남자3) 아, 안녕하세요 | |
(남자4) 안녕하세요 | Xin chào. |
(민구) 안녕하세요 [민구의 웃음] | Xin chào. |
(박 형사) 근데 그, 나중에 | Lỡ sau này anh gặp rắc rối với cấp trên thì sao? |
위에서 된통 깨지시는 거 아닙니까? | Lỡ sau này anh gặp rắc rối với cấp trên thì sao? |
그, 수사 권한도 없으신 분이 독단적으로 막 영장 발부해 가지고 | Lỡ sau này anh gặp rắc rối với cấp trên thì sao? Anh không có thẩm quyền, mà lại xin lệnh khám xét. |
저도 제 목을 걸고 한번 해 보는 겁니다 | Việc này khiến tôi mạo hiểm sự nghiệp. |
(석) 그리고 제가 공판부로 발령 난 거 | Họ chắc đã biết là tôi bị thuyên chuyển |
아마 그쪽에서도 알고 있을 테니 | đến Phòng Tố Tụng Hình Sự rồi, nên sẽ chủ quan. |
안심하고 있지 않겠어요? | đến Phòng Tố Tụng Hình Sự rồi, nên sẽ chủ quan. |
이럴 때 들이닥쳐야 증거를 잡죠 | Ta phải hành động lúc này để có bằng chứng. |
의외로 저돌적이시네 | Anh liều lĩnh hơn tôi tưởng. |
검사님 | Anh Yoo. |
[긴장되는 음악] | |
(석) 압수 수색 영장입니다 | Đây là lệnh khám xét và thu giữ. |
입원 병동으로 안내해 주세요 | Yêu cầu đưa tôi đến phòng bệnh. |
얼른요 | Nhanh lên nào. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
분명히 말씀드렸죠? | Chúng tôi đã nói rõ là |
(직원1) 그런 환자분은 없다고 | không có bệnh nhân đó. |
저희가 입은 피해는 어떻게 보상해 주실 겁니까? | Thiệt hại của chúng tôi sẽ tính thế nào đây? |
[헛기침] | |
(윤재) 민준이 형 | - Anh Min-Joon. - Chào Yoon-Jae. |
(민준) 아, 윤재야 [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | - Anh Min-Joon. - Chào Yoon-Jae. - Em đi đâu à? - Vâng, đến nhà mẹ. |
- 어디 가니? - (윤재) 네, 엄마네 집에 | - Em đi đâu à? - Vâng, đến nhà mẹ. |
아, 누나가 너무 저기압이라 같이 있기 피곤해요 | Song-Yi không vui, ở gần mệt lắm. |
그래, 나중에 또 보자 | Anh hiểu rồi. Gặp em sau. |
(윤재) 형 | Anh Min-Joon. |
우리 누나 얼핏 세 보이고 | Chị em bên ngoài thì có vẻ cứng rắn và thiếu suy nghĩ, |
아무 생각 없어 보여도요 | Chị em bên ngoài thì có vẻ cứng rắn và thiếu suy nghĩ, |
안 그래요, 걔 | nhưng không phải. |
사실은 여려 터졌어요 | Chị ấy rất mềm yếu. |
형이랑 무슨 일이 있었는진 모르겠는데 | Em không biết giữa anh và chị ấy có chuyện gì, |
며칠째 밥도 못 먹고 | nhưng chị ấy bỏ ăn mấy ngày rồi |
잠도 못 자고 | và có vẻ không ngủ. |
[옅은 한숨] | |
[감미로운 음악] | |
[시계가 째깍거린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) 도민준 씨 | Min-Joon. |
지금 뭐 해? | Anh đang làm gì vậy? |
(송이) 나 | Thời gian trôi làm em thấy rất buồn. |
왜 이렇게 시간이 아깝지? | Thời gian trôi làm em thấy rất buồn. |
한 달도 좋고 | Một tháng hay 10 ngày cũng được. Ta hãy ở… |
열흘도 좋으니까 | Một tháng hay 10 ngày cũng được. Ta hãy ở… |
우리 같이… | Một tháng hay 10 ngày cũng được. Ta hãy ở… |
(송이) | Em thực sự rất thích anh… |
[헛기침] | |
도민준 씨 | Anh Min-Joon. |
(송이) 도민준 씨, 들려? | Min-Joon, anh nghe thấy không? |
그래 | Có, anh nghe. |
들려 | Có, anh nghe. |
(송이) 들리는지 안 들리는지 모르겠지만 | Em không chắc anh có nghe không, |
나 그냥 얘기할게 | nhưng em sẽ nói nhé. |
곰곰이 생각해 봤는데 | Em đã nghĩ rồi, |
내가 좀 오버했던 거 같아 | và em thấy là em phản ứng thái quá. |
내가 원래 어렸을 때부터 | Từ lúc còn bé, |
진짜 변덕 많고 지조 없는 애로 유명했었거든? | em đã nổi tiếng là hay đổi ý. |
나 | Em còn chưa bao giờ thích ca sĩ nào lâu. |
한 가수도 쭉 좋아해 본 적이 없어요 | Em còn chưa bao giờ thích ca sĩ nào lâu. |
H.O.T 좋아했다가 | Ban đầu thì thích H.O.T., sau lại thích Sechs Kies, |
젝키 좋아했다가 | Ban đầu thì thích H.O.T., sau lại thích Sechs Kies, |
지오디 좋아했다가 신화 좋아했다가 | rồi đến g.o.d, rồi Shinhwa. |
나 말이야 | Em phải đổi đến năm câu lạc bộ fan khác nhau rồi ấy. |
팬클럽도 한 다섯 번인가? | Em phải đổi đến năm câu lạc bộ fan khác nhau rồi ấy. |
갈아탄 애예요 | Em phải đổi đến năm câu lạc bộ fan khác nhau rồi ấy. |
뭐, 아무튼 | Tóm lại, |
내가 이렇게 지조가 없어요 | em rất hay đổi ý. |
가만 생각해 봤는데 | Em đã nghĩ rồi, |
나 그쪽 | em nghĩ em thừa sức quên anh. |
금방 잊을 수 있을 거 같아 | em nghĩ em thừa sức quên anh. |
[부드러운 음악] | |
단, 미련은 없게 해 줘 | Nhưng em không muốn hối hận gì hết. |
아무것도 못 하고 보내 버리면 | Nếu em để anh đi mà không làm gì, |
미련이 남을 거 같단 말이지 | chắc em sẽ hối hận mất. |
그러니까 | Cho nên… |
남들 3개월, 1년 | ta hãy làm tất cả những gì người ta làm trong ba tháng, một năm, và hai năm |
2년에 다 할 거 | ta hãy làm tất cả những gì người ta làm trong ba tháng, một năm, và hai năm |
그쪽 말대로 | trong một tháng… |
우리 한 달 안에 다 하자 | như anh nói đi. |
그래서 | Và… |
[떨리는 숨소리] | |
하고 싶은 대로 다 하고 나면 | nếu em làm tất cả những gì em muốn, |
한 달도 안 돼서 | biết đâu em lại chán anh |
나 그쪽이 질릴지도 몰라 | trước khi hết một tháng thì sao. |
내가 원래 그런 애라니까? | Em lúc nào cũng vậy đấy. |
도민준 | Min-Joon. |
왜? | Gì? |
(송이) 도민준 씨 | Do Min-Joon. |
왜, 천송이? | Gì vậy, Cheon Song-Yi? |
내가 잘 잊을 수 있게 | Hãy giúp em để em quên anh. |
미련이 없게 | Để em không hối hận gì. |
잘 잊을 수 있게 | Để em có thể dễ dàng… |
도와줘 | quên anh. |
[옅은 한숨] | |
그래 | Ừ. |
그런데 | Nhưng… |
나는 널 | làm sao anh… |
[울먹이는 숨소리] | |
어떻게 잊지? | quên được em? |
내 말 들려? | Anh có nghe không? |
듣고 있어? | Anh có nghe không thế? |
[흐느끼는 숨소리] | |
우리 내일 여행 가자 | Mai ta đi du lịch đi. |
하루 종일 꼭 붙어 있다 보면 | Nếu em đi với anh cả ngày, |
[코를 훌쩍인다] | |
내가 그쪽 질릴 수도 있잖아 | biết đâu em sẽ phát ngán. |
싫어질 수 있잖아 | Có thể sẽ bắt đầu ghét anh. |
내 말 듣고 있어? | Anh có nghe không? |
[휴대전화 알림음] | |
(민준) [울먹이며] | Ta đi du lịch đi. |
[도어 록 작동음] | |
아, 깜짝이야 | Ôi trời ạ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
날 밝으면 보자며? [도어 록 작동음] | Em muốn gặp buổi sáng mà. |
아직 새벽인데? | Mới bình minh thôi. |
그러는 도민준 씨는? | Còn anh thì sao? |
나는 뭐… | Anh chỉ… |
혹시 늦을까 봐 | không muốn bị muộn. |
나도 | Em cũng thế. |
갈까? | Ta đi chứ? |
그러지, 뭐 | Ừ. |
[산뜻한 음악] | |
(송이) 그냥, 놀리면 뭐 해? | Không cần phải để nó buông thõng. |
잡고라도 있자 | Hãy nắm lấy đi. |
뭐… | À… |
그러지 | Được rồi. |
[불안한 음악] (재경) 그래, 다른 병원 알아봐 | Ừ, tìm bệnh viện khác. |
그런데 말이야 | Mà anh nghĩ ai là người nói cho công tố viên về bệnh viện? |
그 병원을 검사 쪽에 알린 사람이 누굴까? | Mà anh nghĩ ai là người nói cho công tố viên về bệnh viện? |
한 사람 | Tôi nghĩ đến… |
걸리기는 하는데 | một người. |
[노크 소리가 난다] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
나중에 통화해 | Nói chuyện sau. |
[휴대전화 조작음] | |
(휘경) 형 | Jae-Kyung, anh có thời gian không? |
잠깐 시간 돼? | Jae-Kyung, anh có thời gian không? |
왜? | Để làm gì? |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
(재경) 무슨 일인데 그래? | Chuyện gì thế? |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
형이 꼭 | Có một người em rất muốn anh gặp. |
봤으면 하는 사람이 있어서 그래 | Có một người em rất muốn anh gặp. |
형이 열어 | Anh mở cửa đi. |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
나 지금 식사하러 들어가야 되니까 좀 있다 통화… | Tôi đang chuẩn bị ăn. Nói chuyện với… |
뭐? | - Cái gì? - Cô Yang biến mất rồi. |
(남자5) 양민주 씨가 사라졌습니다 | - Cái gì? - Cô Yang biến mất rồi. |
[긴장되는 음악] | Chuyện thế nào? |
(재경) 어떻게 된 건데? | Chuyện thế nào? |
[휴대전화 조작음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
들어가 | Vào trong đi. |
형수님 기다리고 있잖아 | Vợ anh đang đợi. |
형한테 | Chị ấy… |
물어볼 게 많으시대 | có rất nhiều câu hỏi. |
[차분한 음악] (휘경) 아, 송이야, 어디야? | Em đang ở đâu? |
(송이) 어, 나 조깅하고 있어 | Em đang chạy bộ. |
아, 무리하지 말지 | Em không nên gắng sức quá. |
(송이) 어, 무리하는 건 아니고 어디야? | Em không sao. Anh đang ở đâu? |
(민준) 아, 거기 안 서? | Đứng lại đó! |
도민준 씨도 같이 있어? | Em đang ở cùng Do à? |
[의미심장한 음악] | |
(휘경) 지난번 병원에서 | Nếu không phải tôi nhìn nhầm |
내가 머리를 다쳐 헛것을 본 게 아니라면 | trong bệnh viện sau chấn thương đầu, |
도민준 씨 당신 | anh Do, |
내 앞에 갑자기 나타났어 | anh tự nhiên hiện ra. |
맞아 | - Đúng thế. - Và vào ngày đó, 12 năm trước, |
12년 전 그날도 | - Đúng thế. - Và vào ngày đó, 12 năm trước, |
순식간에 사라져서 | anh tự dưng hiện ra và đứng bên đường. |
도로 저편에 서 있었고 | anh tự dưng hiện ra và đứng bên đường. |
그것도 | Lần đó anh cũng đúng. |
맞아 | Lần đó anh cũng đúng. |
(휘경) 처음엔 | Ban đầu, |
당신이 이상하고 위험한 사람이라고 생각했어 | tôi nghĩ anh là một kẻ lạ lùng và nguy hiểm. |
당신이 | Khi anh bảo tôi bảo vệ Song-Yi khỏi Jae-Kyung, |
송이를 형으로부터 지키라고 했을 때도 | Khi anh bảo tôi bảo vệ Song-Yi khỏi Jae-Kyung, |
분명히 이상한 꿍꿍이가 있을 거라고 생각했고 | tôi nghĩ anh có âm mưu gì. |
그런데 | Nhưng giờ tôi đã hiểu… |
이제 알았어 | Nhưng giờ tôi đã hiểu… |
나한테 왜 그런 말을 했는지 | vì sao anh nói thế. |
얼마 전 | Tôi nghĩ tai nạn gần đây của Song-Yi… |
송이를 다치게 했던 그 사고 | Tôi nghĩ tai nạn gần đây của Song-Yi… |
형이 한 짓 같아 | là do Jae-Kyung. |
알고 있어 | Tôi biết. |
(휘경) 형수가 병원에 감금돼 있는 거 같아 | Vợ cũ của anh ấy bị đưa vào một bệnh viện. |
형수를 빼내 올 수 있게 | Anh có thể giúp tôi… |
도와줘 | đưa chị ấy ra? |
형수를 만나면 | Ta sẽ biết thêm |
더 많은 얘기를 들을 수 있을 거야 | về anh ta từ chị ấy. |
(휘경) 병원을 수색해 주세요 | Xin hãy lục soát bệnh viện. |
아마 그쪽에서 | Như thế họ sẽ phải giấu chị ấy đi. |
형수님을 뒤로 빼돌릴 겁니다 | Như thế họ sẽ phải giấu chị ấy đi. |
환자 명부에도 없는 사람이니까요 | Danh sách bệnh nhân không có chị ấy. |
(직원2) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
양민주 씨가 사라졌습니다 | Cô Yang biến mất rồi. |
나도 형한테 물어볼 게 많아 | Tôi cũng có nhiều câu hỏi về anh. |
그래, 알았어 | Ừ, được rồi. |
(휘경) 어쨌든 | Cảm ơn về mọi chuyện. |
고마웠어 | Cảm ơn về mọi chuyện. |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) 뭐야? | Gì vậy? Ai thế? |
누구야? | Gì vậy? Ai thế? |
혹시 저번에 공원에서 만났던 | Có phải con bé anh gặp ở công viên không? |
그 어린 여자애야? | Có phải con bé anh gặp ở công viên không? |
번호 달라면서 혀 짧은 소리 내던? | Đứa xin số của anh ấy? |
아니야 | Không. |
그럼 다른 여자애야? | Vậy là đứa con gái khác à? |
(민준) 에이, 아니라고 | Đã bảo là không. |
[포크를 탁 내려놓으며] 나 대본 연습해야 되는데 | Em phải học lời thoại. |
도 매니저, 나 좀 도와줄래? | Anh giúp em được không? |
[사랑스러운 음악] | |
[민준의 난감한 숨소리] | |
(민준) 나 연기 뭐, 이런 거 못해 | Anh không biết diễn xuất. |
(송이) 아, 누가 연기하래? 그냥 연습 상대만 해 달라니까 | Em đâu bảo anh diễn. Chỉ cần đọc thôi. |
예전에도 매니저들이 다 해 주고 그랬어 | Quản lý cũ của em đều làm vậy. |
뭐, 71신? | - Cảnh 71 à? - Ừ. |
(송이) 응 | - Cảnh 71 à? - Ừ. |
(민준) [어색한 말투로] '하 다이어트? 하지 마' | "Ăn kiêng ư? Quên đi. |
'내가 누누이 말했잖아' | Anh vẫn luôn bảo em |
'난 네가 단 1그램이라도 없어지는 거 싫어' | anh không muốn dù chỉ một gam của em biến mất. |
'나에게 넌 그 자체로 완성체야' | Với anh, em đã hoàn hảo rồi. |
'내가 아는 여자들 중 네가 제일 예뻐' | Em là người phụ nữ đẹp nhất. |
'나이 어린 애들' | Các cô gái trẻ rất ồn ào và khó chịu. |
'시끄럽고 귀찮기만 하지 다 필요…' | Các cô gái trẻ rất ồn ào và khó chịu. Anh không cần…" |
대사가 왜 이래? | Lời thoại sao vậy? |
아, 원래 그래, 다음 지문 | Như vậy đấy. Tiếp theo. |
'백 허그 한다'? | "Ôm cô ấy từ phía sau". |
(민준) 대본이 진짜 왜 이래? | Kịch bản này làm sao vậy? |
그럼 이거 촬영할 땐 다 한다는 건가? | Em định làm tất cả những việc này à? |
해야지, 안 해? | Dĩ nhiên. Sao không làm được? |
(송이) 아, 그럼 | Vậy ta có nên tập dượt không? |
살짝 뭐, 연습 좀 해 볼까? | Vậy ta có nên tập dượt không? |
(민준) 해 보긴 뭘 해 봐? | Tập cái gì? |
그다음 대사 | Dòng tiếp theo. |
[잔잔한 음악] | |
안 해? | Anh không làm à? |
[대본을 사락 덮는다] | |
그만하자 | Đủ rồi đấy. |
(송이) 왜? | Sao? |
어디 가? | Anh đi đâu thế? |
같이 가 | Đợi em. |
내가 하루 종일 너무 미저리처럼 붙어 다녀서 | Anh phát ốm vì em cứ đi theo anh |
나한테 질렸어? | cả ngày à? |
[웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
(윤재) 연애 진짜 처음이에요 우리 누나 | Đây là lần đầu chị ấy yêu. |
아무것도 모른다니까요, 그래서 | Không biết gì đâu. |
(송이) 내가 이러는 건 | Em làm thế này |
얘기했다시피 도민준 씨한테 빨리 질리기 위해서야 | để nhanh chán anh, như em nói lúc trước. |
서로 알 거 다 알고 | Biết cả về anh rồi, sẽ không còn gì để chờ đợi nữa. |
그럼 환상도 깨질 거고 | Biết cả về anh rồi, sẽ không còn gì để chờ đợi nữa. |
솔직히 연애 한두 번 해 본 것도 아니고 | Có phải lần đầu em hẹn hò đâu. |
남녀 사이 뻔한 거 아니야? | Hẹn hò ai cũng thế cả. |
(윤재) 아버지 떠나고도 | Em nghe nói khi bố em bỏ đi, chị ấy còn buồn hơn. |
엄마보다 누나가 더 힘들어했다고 들었어요 | Em nghe nói khi bố em bỏ đi, chị ấy còn buồn hơn. |
미련도 많고 정도 많고 | Chị ấy bị quyến luyến và rất tình cảm. |
그런 스타일이에요 | Chị ấy bị quyến luyến và rất tình cảm. |
강아지 그렇게 좋아하면서도 못 키우잖아요 | Chị ấy thích chó, nhưng không nuôi |
중간에 어떻게 될까 봐 | vì sợ nó sẽ chết. |
그거 무서워서 | Chị ấy sợ lắm. |
(송이) 나도 놀 만큼 놀아 봤거든 | Em cũng chơi bời đủ rồi. |
그러니까 구질구질하게 | Nên sẽ không dính lấy anh |
사랑이 어쩌고 미련이 어쩌고 그러지 않을 거거든 | và nói yêu anh và không rời xa anh được đâu. |
나 생각보다 | Em thoáng và có lý lẽ hơn anh tưởng đấy. |
이성적이고 깔끔한 성격이야 | Em thoáng và có lý lẽ hơn anh tưởng đấy. |
(송이) 도민준! | Min-Joon! |
도민준 씨! | DoMin-Joon! |
도민준! | Min-Joon! |
도민준 씨! | Do Min-Joon! |
도민준! | Min-Joon! |
도민준! | Min-Joon! |
[불안한 숨소리] | |
도민준! | Min-Joon! |
(민준) 뭘 그렇게 사람을 불러? | Sao em cứ gọi mãi thế? |
[송이의 안심하는 한숨] | |
(송이) 어딜 갔다 와? | Anh đi đâu vậy? |
아… | |
답답해서 산책 좀 | Đi dạo cho thoáng. |
놀랐잖아 | Anh làm em sợ. |
가 버린 줄 알고 | Em tưởng anh đi rồi. |
어딜 가, 내가 | Anh đi đâu chứ? |
가 버릴 거 같단 말이야 | Cảm giác như sắp bỏ đi. |
(송이) 그러니까 내 말은 | Ý em là em biết anh sẽ đi, |
가면 가는 건데 | Ý em là em biết anh sẽ đi, |
말도 않고 인사도 않고 가 버릴까 봐 | nhưng sợ anh cứ không nói gì mà đi. |
내가 암만 이성적이고 깔끔한 성격이라도 | Em là người lý trí và thoáng, nhưng anh cũng |
인사도 않고 가 버리면… | không được đi mà không tạm biệt. |
안 가 | Anh không đi. |
너 두고 안 가 | Không bỏ em lại đâu. |
여기 있을 거야 | Anh sẽ ở lại. |
[감성적인 음악] | Ý anh là sao? |
무슨 말이야? | Ý anh là sao? |
안 가겠다고 | Anh nói anh không đi. |
한 달 뒤에도, 두 달 뒤에도 | Anh sẽ ở đây sau một tháng và hai tháng. |
(민준) 그러니까 | Nên… |
불안해하지 말라고 | đừng lo lắng nữa. |
안 가도 | Anh không đi… |
그래도 괜찮은 거야? | cũng được à? |
(민준) 그보단 | Nhưng nếu lần này tôi không về, |
이번에 돌아가지 못하면 | Nhưng nếu lần này tôi không về, |
머지않아 | khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất. |
내가 사라질 확률이 더 크겠죠 | khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất. |
죽게 되겠죠 | Tôi sẽ chết. |
괜찮아 | Cũng được. |
정말 | Được… |
괜찮아? | thật không? |
[피식 웃는다] | thật không? |
[부드러운 음악] | |
[키보드를 탁탁 치며] 다이어트하지 마 | Ăn kiêng ư? Quên đi. |
(송이) 내가 누누이 | Anh luôn bảo rằng |
말했잖아 | Anh luôn bảo rằng |
나이 어린 애들 | các cô gái trẻ rất ồn ào |
시끄럽고 귀찮기만 하지 | các cô gái trẻ rất ồn ào và khó chịu. |
다 필요 없어 | Anh không cần họ. |
[웃음] | |
(송이) | Họ hôn nhau. |
아유, 안 되지 | Không. Chờ đã. |
그러다 또 곯아떨어지면 어떡해 | Nhỡ anh ấy ốm nữa thì sao? |
[송이의 고민하는 숨소리] | |
(송이) | Anh ấy ôm cô từ phía sau. |
[키보드를 탁 친다] | |
[웃음] | |
[송이의 즐거운 탄성] | |
[키보드 조작음] | |
(송이) 안 해? | Anh không làm sao? |
[대본을 사락 덮는다] | |
그만하자 | Đủ rồi. |
왜? | Tại sao? |
(송이) 어디 가? 같이 가 | Anh đi đâu thế? Đợi đã. |
No comments:
Post a Comment