Search This Blog



  별에서 온 그대 177

Vì Sao Đưa Anh Tới 17

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[밝은 음악] 처음 이곳에 혼자 남겨졌을 땐Ban đầu  khi mới bị bỏ lại đây,
'언제 다시 내가 있던 곳으로 돌아갈까'에 대한 생각을tôi không thể ngừng nghĩ về ngày có thể quay lại
잠시도 떨칠 수가 없었습니다nơi từ đó tôi đến.
그러다Sau đó tôi làm ở Quan Tượng Giám một thời gian.
관상감에 들어가서 일하게 됐던 시기가 있었는데…Sau đó tôi làm ở Quan Tượng Giám một thời gian.
"칠정산내편"QUAN TƯỢNG GIÁM: CƠ QUAN CHƯỞNG QUẢN THIÊN VĂN, ĐỊA LÝ,
[고풍스러운 음악]QUAN TƯỢNG GIÁM: CƠ QUAN CHƯỞNG QUẢN THIÊN VĂN, ĐỊA LÝ,
[다가오는 발걸음]
(남자1) 홍 별좌Hong Đại nhân, anh vẫn còn làm việc à?
자네 아직도 그러고 계시나?Hong Đại nhân, anh vẫn còn làm việc à?
누가 보면 이곳 관상감의 일을Người khác lại nghĩ anh làm hết việc của chúng tôi mất.
자네 혼자 다 하는 줄 알겠네Người khác lại nghĩ anh làm hết việc của chúng tôi mất.
무슨 책인데 그리 열심히 보시나?Anh đọc gì chăm chú vậy?
정평 이순지 선생의 '칠정산외편'이라네Tính toán chuyển động của Bảy Yếu Tố Thiên Tượng của Lee Sun-ji.
(민준) 몇 번을 다시 봐도 놀라운 서책이지Mỗi lần đọc lại tôi đều thấy quá hay.
천문 상수는 물론 태양과 달의 운행Mô tả các hằng số thiên văn, quỹ đạo mặt trời và mặt trăng,
일식과 월식의 계산tính toán nhật thực và nguyệt thực,
다섯 개 행성의 운행에 이르기까지và quỹ đạo của năm hành tinh
정확하게 알려 주고 있으니 말일세rất chính xác.
[한숨]
자네Anh có…
혹시 사람들에게 이상한 소리를 하고 다니지 않나?nói những điều lạ lùng với mọi người không?
(민준) 무슨…Như điều gì?
아니Như mặt đất chúng ta sống quay quanh trục,
우리가 사는 땅이 돌고 있다는 둥Như mặt đất chúng ta sống quay quanh trục,
(남자1) 뭐, 둥근 모양이라는 둥và nó có hình quả cầu.
사실이라네Nó là sự thật mà.
(남자1) 허허, 이 사람Trời ạ, bằng hữu ơi.
이 땅이 빙글빙글 돌고 있다면Nếu mặt đất cứ xoay mãi như thế
모두가 어지러워thì chóng mặt chết đi, ai mà đứng được?
서 있지 못하는 것이 정상이 아닌가?thì chóng mặt chết đi, ai mà đứng được?
그리고 둥근 모양이라는 것은Và anh dựa vào đâu mà nói
대체 무슨 근거로 하는 얘기인가?trái đất có hình quả cầu?
[웃음]trái đất có hình quả cầu?
아니, 왜 웃나?Sao anh lại cười?
아주 먼 곳에서 보면 말일세Nếu anh nhìn trái đất từ xa,
보인다네- anh sẽ thấy. - Thấy cái gì?
무엇이?- anh sẽ thấy. - Thấy cái gì?
(민준) 우리가 살고 있는 이 지원이Trái đất đẹp thế nào.
얼마나 아름다운 행성인지Trái đất đẹp thế nào.
멀리서 본 적이 있나?Anh nhìn nó từ xa rồi à?
[피식 웃는다]
[차분한 음악] 멀리서 보는 지구는 아름답습니다Trái đất nhìn từ xa đẹp vô cùng.
내가 사는 곳의 많은 이들이Nhiều người ở hành tinh quê tôi tò mò về trái đất,
지구에 대해 궁금해하고 와 보고 싶어 했죠Nhiều người ở hành tinh quê tôi tò mò về trái đất, và họ muốn tới thăm.
우리가 지구에 오는 방법은 이렇습니다Chúng tôi tới trái đất như thế này.
소행성 하나를 테라포밍해Chuyển hóa một thiên thạch
지구 사람들이 보기에 평범한 혜성으로 보이게 만들고và làm nó trông giống một sao chổi bình thường.
(민준) 지구에서 이 소행성을 볼 수 없게Chúng tôi chỉ tới ở điểm cận nhật
근일점을 지날 때만 지구에 오는 거죠để từ trái đất không thấy được.
그 주기가 지구의 시간으로 약 404년이더군요ĐIỂM CẬN NHẬT: QUỸ ĐẠO CỦA SAO GẦN MẶT TRỜI NHẤT Chu kỳ của nó là 404 năm trái đất.
이번 기회를 놓치게 된다면Nếu bỏ lỡ cơ hội này,
또 그만큼의 시간을 기다려야 하냐고요?tôi sẽ phải đợi 404 năm nữa ư?
어떻게 될진 모릅니다Không ai biết sẽ có chuyện gì.
중력 때문에 궤도가 바뀔 수도 있으니까Quỹ đạo có thể thay đổi do trọng lực.
그보단Nhưng nếu lần này tôi không về,
이번에 돌아가지 못하면Nhưng nếu lần này tôi không về,
머지않아khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất.
내가 사라질 확률이 더 크겠죠khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất.
죽게 되겠죠Tôi sẽ chết.
[활기찬 음악]
(민준) 천송이 네가 하고 싶은 거Tất cả những việc em muốn làm…
우리 미리 다 하자Ta làm trước đi.
미리?- Làm trước? - Phải, làm trước.
응, 미리- Làm trước? - Phải, làm trước.
한 달 안에Ta làm tất cả trong vòng một tháng.
다 하자Ta làm tất cả trong vòng một tháng.
[부드러운 음악]
왜?Vì sao?
왜 한 달 안에 다 해야 하는데?Sao phải làm trong một tháng?
어?Vì sao?
왜?Vì sao vậy?
왜 그래야 하는데?Sao lại phải làm thế?
(송이) 어?
내가Anh phải…
떠나야 돼đi.
뭔 소리야?Anh nói gì vậy?
뭘 떠나?Sao anh lại đi?
어딜?Đi đâu?
어딜 가는데?Anh sẽ đi đâu?
내가 원래Trở về…
있던 곳quê hương anh.
한 달 뒤엔Một tháng nữa,
내가 있던 곳으로anh phải trở về nơi…
돌아가야 돼từ đó anh đến.
[감미로운 음악]
[떨리는 숨소리]
간다고?Anh đi sao?
돌아간다고?Anh sẽ trở về à?
(민준) 응Ừ.
오케이
Anh cứ đi đi.
가면?Nếu anh đi,
언제 오는데?thì bao giờ anh về?
(송이) 응?Bao giờ?
말해 봐Nói đi.
나 기다리는 거 잘해Em chờ đợi rất tốt.
어?Kìa.
1년?Một năm à?
2년?Hai năm?
10년?Mười năm?
안 와?Không bao giờ?
(송이) 가서 안 와?Anh không về ư?
안 온다고?Không à?
(민준) [울먹이며] 응Phải.
그래서 그랬니?Ý anh là vậy sao?
이기적이고 어쩌고저쩌고?Cái gì mà hành động ích kỷ?
(송이) 그래서 그랬니 이 나쁜 놈아?Có phải vì thế không?
너 진짜Anh đúng là…
내가 본 수많은 나쁜 놈 중의 갑이구나kẻ tồi tệ nhất trong những kẻ tôi từng gặp đến giờ.
한 달?Một tháng sao?
한 달?Một tháng?
[황당한 숨소리]
[울먹인다]
[코를 훌쩍인다]
[한숨]
[한숨]
[흐느낀다]
[떨리는 숨소리]
[저마다 인사한다] (범) 수고하셨습니다 수고하셨습니다- Hôm nay làm tốt lắm. - Tốt lắm.
들어가겠습니다- Hôm nay làm tốt lắm. - Tốt lắm. - Rất tốt. - Lần sau nhé.
- (세미) 수고하셨습니다 - (민아) 언니, 갈게요- Rất tốt. - Lần sau nhé.
- (범) 누나, 수고하셨습니다 - (민아) 언니, 수고하셨어요- Làm rất tốt. - Rất tốt.
이거 서울 가는 차지?Cậu đi Seoul đúng không? Cho mình đi nhờ.
나 좀 타자Cậu đi Seoul đúng không? Cho mình đi nhờ.
(민아) 네?
(범) 어?
[세미의 옅은 웃음]
저는 그럼 그만 가 볼게요Vậy tôi đi đây.
- (민아) 수고하셨습니다 - (남자2) 수고하셨습니다- Hôm nay làm rất tốt. - Chào.
[차 문이 탁 닫힌다]
[경쾌한 음악이 흘러나온다] [송이가 흐느낀다]
[송이가 계속 흐느낀다]
야, 천송이Song-Yi.
[한숨]
(송이) 음악 좀 꺼 줄래?Tắt nhạc đi được không?
나 지금 음악 들을 기분 아니다- Tôi không có tâm trạng. - Vâng.
- Tôi không có tâm trạng. - Vâng.
[터치 패드 조작음]
범이 씨, 여기 내 차거든?Beom, đây là xe của tôi mà.
아, 죄송Xin lỗi.
음악 들으실 기분이 아니라고 하셔서Chị ấy nói không muốn nghe nhạc.
혹시Cậu có…
♪ 총 맞은 것처럼 ♪"Như Vết Thương Đạn Bắn"?
있니?"Như Vết Thương Đạn Bắn"?
아니야Không.
♪ 꺼져 줄게, 잘 살아 ♪Hay, "Em Sẽ Ra Đi, Anh Đi Đường Anh"?
(송이) 아, 아니야, 아니야Không phải.
[송이의 울먹이는 숨소리]
♪ 죽어도 못 보내 ♪Hay là "Không Bao Giờ Rời Xa"?
있니?Hay là "Không Bao Giờ Rời Xa"?
[송이가 엉엉 운다]
[송이가 계속 운다]
(TV 속 앵커1) 금세기 최고의 혜성으로 불리던 아이손이Ison, sao chổi lớn nhất thế kỷ,
결국 소멸했습니다cuối cùng đã tan rã.
태양에 근접하면서 핵분열을 일으켜Khi tới gần mặt trời, nó phân hạch hạt nhân
태양열과 중력을 이기지 못하고rồi sau đó bị phá hủy trước sức nóng mặt trời và trọng lực.
파괴됐다고 합니다rồi sau đó bị phá hủy trước sức nóng mặt trời và trọng lực.
하지만 400여 년 만에Tuy nhiên, sao chổi Deep South, cứ 400 năm trở lại trái đất một lần,
(TV 속 앵커2) 지구를 찾는 혜성 딥사우스가Tuy nhiên, sao chổi Deep South, cứ 400 năm trở lại trái đất một lần,
현재 지구 공전 궤도에đã tiến vào quỹ đạo của Trái Đất.
접근하고 있는 것으로 알려졌습니다đã tiến vào quỹ đạo của Trái Đất.
나사에 따르면 딥사우스는Theo NASA, Deep South có quỹ đạo gần giống Trái Đất
지구 궤도와 거의 일치하는 움직임을 가지고 있어 [따분한 숨소리]Deep South có quỹ đạo gần giống Trái Đất
이달 하순쯤…- nên cuối tháng này… - Đợi đã.
(윤재) 잠깐만- nên cuối tháng này… - Đợi đã. …ta sẽ được chứng kiến
(TV 속 앵커2) 수많은 유성우를 동반한 금세기 최고의 우주 쇼를 [도어 록 작동음]…ta sẽ được chứng kiến trận mưa sao băng ngoạn mục nhất thế kỷ.
감상할 수 있을 것이라고 밝혔습니다 [문이 달칵 닫힌다]trận mưa sao băng ngoạn mục nhất thế kỷ.
(미연) 야Sao buổi tối mà con đeo kính?
너 이, 무슨 오밤중에 선글라스야?Sao buổi tối mà con đeo kính?
쟤 왜 저래?Nó sao thế nhỉ?
[문이 탁 닫힌다] 또 우리 민준이 형한테 차였나?Lại bị Min-Joon đá rồi à?
이놈의 도 매니저Tên Do khốn kiếp đó. Mẹ sẽ giết nó.
내 손에 걸리면 죽었어Tên Do khốn kiếp đó. Mẹ sẽ giết nó.
누나가 너무 기울긴 해Anh ấy đẳng cấp hơn nhiều.
[윤재의 아파하는 신음]
[짜증 섞인 탄성]
[송이가 흐느낀다]
(스태프) 감독님Đạo diễn, cô ấy tắt máy rồi.
전화기 꺼져 있는데요Đạo diễn, cô ấy tắt máy rồi.
천송이 미친 거 아니야?Cheon Song-Yi điên rồi à?
(감독) 갑자기 잠수를 타?Bỗng nhiên lại biến mất?
저번에 자기만 놓고 다들 철수했다고Cô ta làm vậy để trả thù việc mọi người về mà không báo?
복수 차원에서 이러는 거지?Cô ta làm vậy để trả thù việc mọi người về mà không báo?
그런 거 같습니다- Tôi nghĩ vậy. - Tìm diễn viên khác đi.
야, 배역 교체해- Tôi nghĩ vậy. - Tìm diễn viên khác đi.
(감독) 어디 한물간 거 써 줬더니 시건방지게, 씨Cho ả diễn viên thất nghiệp đó một vai, được trả ơn vậy đấy.
누구?- Anh là ai? - Quản lý của Cheon Song-Yi.
천송이 씨 매니저…- Anh là ai? - Quản lý của Cheon Song-Yi.
(감독) 당신 잘 만났네May mà anh ở đây. Anh nghĩ các anh…
지금 뭐 하는 짓…May mà anh ở đây. Anh nghĩ các anh…
(민준) 천송이 씨는 지금 병원에 갔습니다Hiện cô Cheon đang ở bệnh viện.
지난번 이 영화 특수 효과 팀의 실수로Các anh có nhớ việc cô ấy bị ngã
천송이 씨가 와이어에서 떨어졌던 사고vì lỗi của đội hiệu ứng đặc biệt của các anh không?
다들 기억하시죠?vì lỗi của đội hiệu ứng đặc biệt của các anh không?
[흥미로운 음악]
[감독의 헛기침]
그때 조직 손상으로 수술을 받았고Cô ấy phải trải qua phẫu thuật vì chấn thương,
폐부종이 함께 왔었는데và còn bị phù phổi.
아까 감독님께서 무려 아홉 번의 NG를 냈다가Sau khi quay cảnh hành động lần trước,
결국은 맨 처음 촬영한 컷으로 가기로 했던cảnh mà anh bắt cô ấy quay chín lần rồi chọn lần đầu tiên,
바로 그 액션 신을 촬영하던 중cảnh mà anh bắt cô ấy quay chín lần rồi chọn lần đầu tiên,
몸에 무리가 온 모양입니다cơ thể cô ấy không chịu dược nữa.
하여Vì thế cô ấy phải nhập viện khẩn cấp
발열 증상과 복통으로Vì thế cô ấy phải nhập viện khẩn cấp
미처 연락을 드리지 못하고 병원에 갔습니다만vì sốt và đau bụng mà không báo trước.
촬영에 지장을 드리게 되어Chúng tôi rất xin lỗi vì đã gây phiền toái.
무척 유감으로 생각하고 있습니다Chúng tôi rất xin lỗi vì đã gây phiền toái.
[웃으며] 아이고Trời ạ, sức khỏe của cô ấy mới là quan trọng.
(감독) 사람 몸이 중요하지Trời ạ, sức khỏe của cô ấy mới là quan trọng.
스케줄이란 게 원래Chúng tôi lên lịch quay lại lúc nào cũng được mà.
다시 잡자고 있는 거지, 뭐Chúng tôi lên lịch quay lại lúc nào cũng được mà.
다시 잡자고, 응?- Ta tìm ngày khác đi. - Được.
- (스태프) 예, 예 - [웃으며] 다시 잡자고- Ta tìm ngày khác đi. - Được. Tìm ngày khác.
[감독의 웃음]Tìm ngày khác.
[의미심장한 음악]NHÂN VIÊN TẠM THỜI ĐỘI HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT LEE DU-YEONG, LEE SHIN
[의미심장한 효과음]NHÂN VIÊN TẠM THỜI ĐỘI HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT LEE DU-YEONG, LEE SHIN
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다Số máy quý khách vừa gọi không có. Vui lòng kiểm tra lại.
다시 확인하시고…Số máy quý khách vừa gọi không có. Vui lòng kiểm tra lại.
[휴대전화 조작음]
[한숨]
(휘경) 형Anh về muộn thế.
늦었네?Anh về muộn thế.
(재경) 응Ừ, hôm nay anh tình nguyện ở trung tâm bảo vệ động vật.
오늘 유기견 보호 센터 봉사하는 날이었어Ừ, hôm nay anh tình nguyện ở trung tâm bảo vệ động vật.
(휘경) 아, 그렇구나Em hiểu rồi.
아참, 아버지가 그러시는데À phải, bố bảo là anh sắp nhận
Giải Thưởng Doanh Nhân Trẻ.
젊은 경제인 상 수상하기로 했다며?Giải Thưởng Doanh Nhân Trẻ.
아직 모자란데Còn phải cố gắng nhiều, nhưng chắc là có giải đó thật.
그렇게 됐다Còn phải cố gắng nhiều, nhưng chắc là có giải đó thật.
야, 축하해Chúc mừng. Anh rất giỏi.
아무튼 형은 대단해Chúc mừng. Anh rất giỏi.
[웃음]Chúc mừng. Anh rất giỏi.
아, 맞다Phải rồi.
(휘경) 나 내일 어머니랑 큰형 산소 가기로 했는데Mai em và mẹ đi thăm mộ Han-Kyung.
형 시간 되면 같이 안 갈래?Anh đi cùng không?
어쩌지? 난 내일 선약이 많아Tiếc quá. Mai anh nhiều hẹn.
나중에 따로 갈게- Anh đi một mình sau. - Han-Kyung sẽ thất vọng đấy.
큰형 섭섭하겠다- Anh đi một mình sau. - Han-Kyung sẽ thất vọng đấy.
큰형은 나보다 작은형 훨씬 좋아했는데Anh ấy luôn thích anh hơn em.
쉬어라- Thôi đi nghỉ đi. - Ừ.
(휘경) 응- Thôi đi nghỉ đi. - Ừ.
[신비로운 효과음]
(미연) 얘Này, đừng khóc nữa. Mở cửa ra nói chuyện xem nào.
울지만 말고 문 좀 열고 얘기 좀 하자니까?Này, đừng khóc nữa. Mở cửa ra nói chuyện xem nào.
[한숨]
[부드러운 음악]HÀNH TRÌNH KỲ DIỆU CỦA EDWARD TULANE
(민준)"Nhìn đây. Mi đã ước thế mà.
(민준)Mi đã ước thế mà. Tôi đã học cách yêu.
(민준)Tôi đã học cách yêu.
[송이가 흐느낀다]
(민준)Tình yêu là một thứ tồi tệ.
(민준)Rất đau.
(민준)Trái tim tôi đau.
[엉엉 운다]
(민준)Xin hãy giúp tôi".
[신비로운 효과음]
(미연) 얘, 너 이 새벽에 어딜 가?Sớm thế này con đi đâu?
(송이) 답답해서 조깅Con đi chạy để hít thở một chút.
(민준) 얘기 좀 해Ta cần nói chuyện.
(송이) 할 얘기 없는데?Tôi không có gì để nói.
(민준) 전화는 받아야 될 거 아니야?Em phải nghe máy chứ. Sao anh gọi em không nghe?
내 전화는 왜 안 받아?Em phải nghe máy chứ. Sao anh gọi em không nghe?
(송이) 전화는 받아서 뭐 해?Sao tôi phải nghe?
간다며? 한 달 뒤면 떠난다며?Anh nói anh sắp đi. Một tháng nữa anh đi.
(민준) 내가 이럴까 봐 우린 안 된다고 했던 거야Vì thế anh mới nói không thể ở bên em.
(송이) 그래 그래서 내가 꺼져 줬잖아Đúng thế, nên tôi đã tránh ra! Tôi muốn quên anh.
마음 접겠다고 했잖아Đúng thế, nên tôi đã tránh ra! Tôi muốn quên anh.
근데 갑자기 나타나서 매니저 해 주겠다고 그러질 않나Rồi tự nhiên anh xuất hiện, làm quản lý của tôi,
공중 부양 시켜서 키스를 해 대질 않나khiến tôi bay lơ lửng để hôn tôi.
그게 누군데?Ai làm vậy chứ?
(민준) 신경 쓰이게 하고 다니니까 그렇지Đó là vì em làm anh lo lắng.
애먼 놈이랑 계약을 하질 않나Em ký hợp đồng lung tung!
(송이) 재경 오빠가 왜 애먼 놈이야?Em ký hợp đồng lung tung! Jae-Kyung không phải người lạ.
(민준) 약혼한다는 루머가 돌질 않나Lại còn tin đồn là em đính hôn!
- 해 버릴까 봐, 그냥 확 - (민준) 뭐?- Có lẽ tôi nên đính hôn thật. - Sao?
(송이) 뭔 상관인데? 한 달 뒤면 떠날 양반이Anh quan tâm làm gì? Một tháng nữa anh đi.
가는 날 아무 놈이나 붙잡고 약혼할 거야Anh quan tâm làm gì? Một tháng nữa anh đi. Ngày anh đi tôi sẽ đính hôn với bất cứ ai.
보란 듯이Ngày anh đi tôi sẽ đính hôn với bất cứ ai.
[휴대전화 벨 소리] (민준) 뭐? 지금 그걸 말이라고 하는 거야?Em có biết mình đang nói gì không?
- (송이) 여보세요? - (휘경) 송이야, 어디야?- A lô? - Song-Yi, em ở đâu thế?
(송이) 어, 나 조깅하고 있어- Em đi chạy. - Em không nên gắng sức quá.
(휘경) 무리하지 말지- Em đi chạy. - Em không nên gắng sức quá.
(송이) 어, 무리하는 건 아니고Em không sao. Anh ở đâu?
- 어디야? - (민준) 아, 거기 안 서?Em không sao. Anh ở đâu? - Đứng lại đó! - Giáo sư Do.
교수님!- Đứng lại đó! - Giáo sư Do.
[사랑스러운 음악]
어머, 맞네Trời ạ, đúng là thầy thật.
이런 데서 뵙네요?Không thể tin được.
[웃음]Không thể tin được.
누구…Cô là ai?
에이, 저 모르세요?Kìa, thầy không nhớ em à?
저 고혜미요Là em, go Hye-Mi đây mà.
(혜미) 작년에도 재작년에도Em học lớp của thầy cả năm ngoái và năm trước nữa.
교수님 수업 연짱 받았던Em học lớp của thầy cả năm ngoái và năm trước nữa.
제가 선생님 처음 뵙고Khi mới gặp thầy,
제 엑스 남친 삼동이랑 되게 닮았다고 막 그랬었는데?em đã nói là thầy trông giống bạn trai cũ của em.
(민준) 아
그랬나?Thế à?
제가 교수님 수업 재수강받고 싶어서Em muốn học lại lớp của thầy
일부러 시험지 백지로 내고 F 맞았었단 말이에요nên đã nộp bài thi trắng và cố ý bị điểm F.
저 진짜 기억 안 나세요?Thầy không nhớ thật à?
글쎄요Tôi không chắc.
헐, 섭섭해요Trời ạ, thầy làm em buồn đấy.
(혜미) 전 그때 F 맞은 거 때문에Suýt nữa em bị đuổi ra khỏi nhà vì bị điểm F.
집에서 쫓겨날 뻔도 했었는데Suýt nữa em bị đuổi ra khỏi nhà vì bị điểm F.
아, 이제 보니까Giờ nghĩ lại, tôi cũng nhớ một chút.
알 거 같기도 하고Giờ nghĩ lại, tôi cũng nhớ một chút.
아마Chắc là thầy…
제가 작년보다 조금 더 예뻐져서không nhận ra em vì năm nay em đã đẹp hơn năm ngoái một chút.
(혜미) 못 알아보시나 봐요không nhận ra em vì năm nay em đã đẹp hơn năm ngoái một chút.
제가 그때보다 젖살도 좀 빠지고Mặt em không còn bầu bĩnh,
요새 성숙해졌단 얘기도 많이 듣거든요mọi người nói trông em người lớn hơn.
[웃음]mọi người nói trông em người lớn hơn.
(민준) 응
[흥미로운 음악]
[혜미의 웃음]
[민준의 웃음]
(혜미) 어머Ôi, không. Trên mặt thầy dính gì kìa.
이런 걸 묻혀 가지고 다니세요?Ôi, không. Trên mặt thầy dính gì kìa. Như trẻ con vậy.
아기같이Như trẻ con vậy.
잠깐만Đợi chút.
괜찮은데Không cần đâu.
[퍽 소리가 울린다]Không cần đâu.
[익살스러운 음악] [혜미의 놀라는 신음]
(혜미) 교수님, 괜찮으세요? 안 다치셨어요?Giáo sư Do, thầy không sao chứ?
(민준) 어, 어Tôi không sao.
괜찮아Không sao.
(혜미) 어머, 교수님Giáo sư Do, thầy có điện thoại à?
핸드폰 사셨어요?Giáo sư Do, thầy có điện thoại à?
예전에 삐삐만 갖고 다니시더니?Trước kia thầy chỉ có máy nhắn.
[탄성]Thầy đã phát triển nhiều.
많이 발전하셨다Thầy đã phát triển nhiều.
[혜미의 웃음] 뭐, 그렇게 됐어Thầy đã phát triển nhiều. Tự nhiên thôi.
그러면Vậy thầy cho em số được không?
(혜미) 저 번호 좀 알려 주시면 안 돼요?Vậy thầy cho em số được không?
제가 다음에 문자 칠게요Em sẽ nhắn tin cho thầy.
그건 좀…- Tôi không chắc đâu. - Đi mà?
네?- Tôi không chắc đâu. - Đi mà?
네?Đi mà?
(혜미) 네?Đi mà?
알려 주세요, 네?Thầy cho em số đi. Đi mà?
응? 알려 주세요, 네?Cho em đi.
010에…Là 010…
[휴대전화가 툭 떨어진다]Là 010…
(송이) 도민준 씨Min-Joon, anh có gì đó muốn nói mà?
나한테 할 말 있다 그러지 않았어?Min-Joon, anh có gì đó muốn nói mà?
어?Sao? À phải.
Sao? À phải.
(송이) 어떡할래? 나 지금 시간이 딱 되는데Anh muốn sao? Tôi đang có thời gian đây.
지금 얘기할래?Anh có thể nói luôn hoặc không bao giờ.
아니면 영원히 나 안 볼래? 선택해Anh có thể nói luôn hoặc không bao giờ. Chọn đi.
잘, 잘 가고Tốt… Tạm biệt.
아…
아, 뭐야? 저 선 캡 아줌마Cái bà đội mũ kính đó là ai nhỉ?
천송이 짝퉁처럼 생겨 가지고Trông như Cheon Song-Yi giả.
(송이) 안 가면 어떻게 돼?Anh không đi thì sao?
안 가면 어떻게 되는 건데?Nếu anh không về thì sao?
안 가면Anh có…
안 돼?phải đi không?
[한숨]
그래Tôi không chắc nó là ở đâu, nhưng cứ cho là
뭐, 어딘지 모르겠지만Tôi không chắc nó là ở đâu, nhưng cứ cho là
자기 고향이 어디 있다 쳐quê hương của anh đâu đó ngoài kia.
근데 사람이 꼭 자기 고향에서만 살아야 된단 법이 있나?Nhưng một người có nhất thiết phải sống ở quê hương không?
서울 사람들 반은 토박이 아니라잖아Nửa dân số Seoul không sinh ra ở đây.
다 지방에 연고가 있어도Quê họ ở nơi khác,
서울을 제2의 고향이거니 생각하고 산다잖아họ coi Seoul là quê hương thứ hai.
이건 그런 차원이 아니야Vấn đề ở đây không phải ở tầm đó.
몰라, 어떤 차원의 문제인지Tôi không biết là tầm nào.
난 몰라Tôi không biết. Tôi thậm chí không muốn biết.
알고 싶지도 않아Tôi không biết. Tôi thậm chí không muốn biết.
(송이) 여기서 몇백 년을 살았다며?Anh đã sống ở đây mấy trăm năm.
왜 하필 지금이야?Sao lại là bây giờ?
여기서 내내 그냥 쭉 잘 살다가Ở đây anh đang sống rất tốt,
나 만나자마자vừa gặp tôi thì anh đi. Chúng ta mới chỉ bắt đầu.
나 이제 뭐 좀 해 보려고 하는데vừa gặp tôi thì anh đi. Chúng ta mới chỉ bắt đầu.
제대로 된 데이트 한 번도 못 해 봤는데Thậm chí chưa một cuộc hẹn hò!
왜 지금 간다는 거야?Sao giờ anh lại đi?
나랑 같이Anh có thể…
그냥 여기 있으면 안 돼?ở lại đây với tôi không?
[감미로운 음악]
안 그럴 거면 나 흔들지 마Không thì đừng làm tôi bối rối.
넌 그냥 가 버리면 그만이지만Anh đi với anh là xong,
난 여기 계속 살아야 하잖아nhưng tôi còn phải ở đây,
네가 있다가 사라져 버린nơi anh đã từng ở rồi bỏ đi mãi mãi.
여기서nơi anh đã từng ở rồi bỏ đi mãi mãi.
그러니까Nên…
갈 거면 조용히 그냥 가nếu đi, anh yên lặng mà đi.
나는 내버려 둬Để cho tôi yên.
네가 원한다면Nếu em muốn vậy,
그렇게 할게anh sẽ làm vậy.
"이한경"
(휘경) 큰형이 사고로 그렇게 된 게Anh Han-Kyung qua đời vì tai nạn lúc bằng tuổi con.
꼭 제 나이 때네요Anh Han-Kyung qua đời vì tai nạn lúc bằng tuổi con.
그렇네Đúng thế.
자식 잃고 살 수가 있을까 했는데Mẹ đã nghĩ không thể sống nổi khi mất nó,
벌써 세월이 그렇구나nhưng thời gian trôi qua.
근데Nhưng… theo con biết, anh Han-Kyung
큰형 술 못 먹지 않았어요?Nhưng… theo con biết, anh Han-Kyung
제가 알기론 그런데không uống rượu.
그랬지Đúng vậy.
그런데 왜 그날 술을 먹고 운전을…Vậy sao hôm đó lại uống rượu say lái xe?
(휘경) 다음날이 제 졸업식이었는데Ngay hôm sau là lễ tốt nghiệp của con,
큰형이 꼭 온다고 했었다고요anh ấy nói là sẽ đến.
네 형이 그때 우울증을 앓고 있었거든Anh trai con bị trầm cảm.
[의미심장한 음악] (은아) 우리도 나중에 부검 결과를 듣고 알았었어Mọi người chỉ biết sau khi có kết quả khám nghiệm tử thi.
약물이 검출돼서Họ tìm thấy thuốc trong máu nó.
우울증 치료제였어Thuốc chống trầm cảm.
그게Thuốc chống trầm cảm.
자기가 좋아하는 여자애랑도 잘 안되고 그래서Chuyện tình cảm của nó không tốt,
아마nên mẹ nghĩ…
[울먹이며] 극단적인 선택을 한 게 아닌가…chắc vì vậy mà nó cực đoan như thế.
[흐느낀다]chắc vì vậy mà nó cực đoan như thế.
(휘경) 제가 아는 큰형은Han-Kyung mà con biết không đời nào làm thế.
그럴 사람이 아니었어요Han-Kyung mà con biết không đời nào làm thế.
뭔가Có gì đó…
잘못됐어요không đúng.
[계속 흐느낀다]
[긴장되는 음악]TẠP CHÍ MINSEONG
(휘경) '아미트리프틸린'"Amitriptyline
'클로르페니라민'và clorpheniramine".
[감미로운 음악이 흘러나온다]
전화드린 이휘경입니다Tôi là Lee Hee-Kyung, người đã gọi.
(석) 반갑습니다Rất hân hạnh.
세미한테 말씀 많이 들었습니다Rất hân hạnh.
[의미심장한 음악]
(석) 그런 얘기를 나한테 해 주는 이유가 뭡니까?Sao anh nói với tôi những chuyện này?
어쨌든 본인의 형이잖아요Dù sao anh ta cũng là anh trai anh.
형이기 때문에Nên tôi càng phải ngăn chặn anh ấy làm thêm điều xấu.
더 이상은 막아야 한다는 생각입니다Nên tôi càng phải ngăn chặn anh ấy làm thêm điều xấu.
(휘경) 그러기 위해선Để làm điều đó,
어디까지가 형의 짓인지도tôi phải tìm xem thật ra anh ấy đã làm những gì.
확실히 알아야 하고요tôi phải tìm xem thật ra anh ấy đã làm những gì.
(송이) 자Đây.
이 살코기는 너 다 먹어Cậu ăn hết thịt đi.
난 요 콜라겐만 먹을 거야Mình chỉ ăn phần collagen thôi.
가지가지 한다, 진짜Cậu đúng là điên.
(송이) 내일은 우리 돼지껍데기 먹으러 가자Mai đi ăn da lợn vậy.
[젓가락을 달그락 내려놓는다]
나 진짜 늙으면 안 되거든Mình thật sự không già được.
어유, 그런 게 목적이면 소주는 먹지 말아야지Nếu thế cậu đừng uống soju nữa.
이건 괴로워서 먹는 거고Mình phải uống vì mình buồn.
아니, 어쨌든 영화로 복귀도 했겠다Cậu đã quay lại với điện ảnh
그렇게 보고 싶던 아빠도 만났겠다và gặp bố cậu như cậu vẫn mong muốn.
뭐가 괴롭냐고?Vậy còn chuyện gì?
[한숨]
[영목의 힘주는 숨소리]
술이나 한잔하시죠Ta uống chút nhé.
[영목의 한숨] [술병이 달그락거린다]
저 술 못하는 거 아시잖아요Anh biết tôi không uống được mà.
아, 뭐, 어때요? 저하고 둘밖에 없는데Không sao đâu. Ở đây chỉ có tôi mà anh.
(영목) 쌓아 놓지 마시고Đừng căng thẳng thế, uống vào giải phóng hết ra đi.
이거라도 드시면서 푸세요Đừng căng thẳng thế, uống vào giải phóng hết ra đi.
[한숨]
[영목의 시원한 숨소리]
[영목의 한숨]
처음부터 시작되지 않았으면 좋았을 것을Lẽ ra anh không dính vào chuyện này có hơn không.
[옅은 한숨]
이미 시작돼 버린 걸 뭐, 어쩝니까, 이제?Nhưng quá muộn rồi, làm gì được đây?
예전에Lâu rồi,
장 변호사님이 저에게 물어보셨죠có lần anh hỏi tôi…
그 오랜 세월sao tôi có thể sống…
어떻게 홀로 살아왔냐고lâu như thế một mình.
고독하지 않았냐고요Có cô đơn không.
예, 그랬죠Có chứ.
그저 홀로 살아올 때는Khi tôi sống một mình,
전혀 고독하지 않았어요tôi chưa từng thấy cô đơn.
그런데Nhưng…
처음 사랑하는 사람이 생기고giờ khi yêu lần đầu tiên,
(민준) 그 곁을 떠나야 한다고 생각하니tôi chưa bao giờ thấy cô đơn như khi…
이젠 정말 고독합니다nghĩ đến việc phải xa cô ấy.
우주에Cảm giác như
저 혼자 남은 것처럼một mình trong vũ trụ.
[잔잔한 음악]
시간을 돌릴 수만 있으면 돌려서Nếu thời gian quay trở lại,
그 사람 안 만났을 때로만 돌릴 수만 있다면mình muốn quay lại lúc mình chưa quen anh ta.
진짜 좋겠어Thế có phải tốt không.
그럼 나 그 인간이 아무리 흔들어도Dù anh ta có làm gì, mình cũng sẽ không lay động.
흔들리지 않을 거고Dù anh ta có làm gì, mình cũng sẽ không lay động.
좋아하지도 않을 거야Sẽ không yêu anh ta.
(송이) 그 사람 없는 날 생각만 해도Mình cô đơn đến mức có thể chết được…
나 쓸쓸해 죽을 거 같단 말이야khi nghĩ anh ta sẽ không còn đây nữa.
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[한숨]
[조명이 지지직거린다]
[민준이 술병을 탁 놓는다] [신비로운 효과음]
(영목) 아, 왜 이래, 조명들이?Đèn làm sao thế nhỉ?
[괴로운 신음]
[민준의 한숨]
[조명이 계속 지지직거린다]
(영목) 아이, 저, 선생님Trời ạ. Anh không nên uống nữa.
이제 그만 드시죠Anh không nên uống nữa.
[술 취한 숨소리]
[민준의 한숨]
[민준의 술 취한 신음] 아유, 컴컴해Tối quá đi.
저는 정말Tôi phải…
어떻게 해야 할까요?làm gì bây giờ?
[속상한 신음]
[조명이 지지직 꺼진다]
[민준의 한숨]
[물병을 달그락 내려놓는다]
[조명이 지지직 꺼진다]
(송이) 어머
정전인가?Mất điện à?
윤재야Yoon-Jae.
초 좀 찾아봐Đi tìm nến đi.
[신비로운 효과음]
이게 뭡니까?Gì đây chứ?
(영목) 술을 괜히 먹였어Lẽ ra không nên rủ anh ta uống.
아니, 나는 뭐Mình tưởng sẽ giúp anh ta khuây khỏa bớt cơ.
물건이나 좀 띄우고 그럴 줄 알았더니Mình tưởng sẽ giúp anh ta khuây khỏa bớt cơ.
일이 커졌네, 커졌어Ngoài tầm tay mình rồi.
[옅은 한숨]
[술 취한 목소리로] 시간도 얼마 없는데Không còn nhiều thời gian.
뭐요?Sao?
내가 왜 여기 있어야 합니까?Tôi đang làm gì ở đây?
내가 왜Sao tôi phải…
장 변호사님이랑Sao tôi phải…
이 귀한 시간을 축내고 있어야 하냔 말입니다phí phạm thời gian quý báu với anh?
기분은 알겠는데Tôi hiểu cảm giác của anh,
또 말씀을 그렇게까지 하실 거는…anh cũng không cần phải thẳng thừng như thế.
나는 지금Lúc này…
1시간, 1분, 1초도 아까운데tôi không thể phí phạm dù một giờ, một phút, hay một giây.
이 피 같은 시간에 내가 왜!Sao tôi lại ngồi đây với anh…
장 변호사님이랑…trong thời gian quý báu này?
(민준) 내가 있고 싶은 곳은 여기가 아닌데Đây không phải nơi tôi muốn ở.
여기가 아니란 말입니다Đây không phải nơi tôi muốn ở.
에이, 씨Chết tiệt.
(영목) 에이, 참Thôi nào.
취중 진담이라고Đây là uống say nói thật.
이제야 선생님 본심을 알겠습니다Cuối cùng tôi cũng biết cảm giác của anh.
30년 우정이고 나발이고Là bạn bè đã 30 năm.
여자 앞에선 아무 소용 없는… [애틋한 음악]Cũng không làm được gì khi vấn đề là phụ nữ.
선생님Anh Do.
네가 거기 왜 있어?Sao anh lại ở đó?
(영목) 뭐 하세요?Anh làm gì thế?
(민준) 비켜- Tránh ra. - Sao?
(영목) 예?- Tránh ra. - Sao?
내가 천송이 얼굴 한번 보겠다고 나왔는데Tôi ra đây để thấy mặt Song-Yi.
(민준) 왜 내숭 100단 네가 거기 있어?Sao cô lại ở đó, đồ giả tạo?
비키라고Sao cô lại ở đó, đồ giả tạo? Tránh ra.
거기 우리 천송이 자리라고!Tránh ra. Đó là chỗ của Song-Yi!
(영목) 아이참Trời ạ. Ta vào nhà thôi.
들어가세요Trời ạ. Ta vào nhà thôi.
(민준) 아유Trời ạ.
[지지직거린다]
[민준의 괴로운 한숨]
아유, 힘쓸 데가 그렇게 없어요?Không có cách nào hay hơn để dùng năng lực à?
(민준) 에이, 씨Chết tiệt.
[민준의 괴로운 신음] [신비로운 효과음]
[민준의 괴로운 신음]Chết tiệt.
[민준의 한숨] [조명이 계속 지지직 꺼진다]
술을 괜히 먹였네Lẽ ra không nên rủ anh ta uống.
어쩌나, 이걸?Mình làm gì bây giờ?
(민준) 비키라고, 이, 씨Tránh ra.
[영목의 놀라는 신음]Trời ạ.
아, 아, 깜짝이야Trời đất ơi.
언제 들어온 거야? 누구 허락받고?Anh tới lúc nào? Ai cho anh vào đây?
[어이없는 숨소리]
얼른 일어나지 못해요?Dậy đi.
빨리 일어나서 가라고요Anh phải dậy và đi về đi.
(송이) 하나, 둘, 셋 [부드러운 음악]Một, hai, ba.
[어이없는 숨소리]
이렇게까지 경고했는데 못 알아들어?Tôi đã cảnh báo đủ lần rồi nhé.
할 수 없지Vậy tôi không còn cách nào rồi.
난 할 만큼 했어Vậy tôi không còn cách nào rồi.
[냄새를 킁 맡는다]
[냄새를 킁킁 맡는다]
뭐야, 이 인간?Anh ta sao thế nhỉ?
술은 절대 안 마신다더니Bảo là không bao giờ uống rượu.
(민준) 난Anh Jang, tôi không muốn ở cùng anh.
장 변호사님하고 있고 싶은 게 아니란 말입니다Anh Jang, tôi không muốn ở cùng anh.
Tôi…
난?- Tôi sao? - Tôi…
(민준) 난…- Tôi sao? - Tôi…
(송이) 누구랑 있고 싶은데?Anh muốn ở cùng ai?
누구랑 있고 싶은데?Anh muốn ở cùng ai nào?
(민준) 천송이Cheon Song-Yi…
[힘겨운 숨소리]
[한숨]
[민준의 힘겨운 신음]
[흥미로운 음악]
(민준) 제가 가장 혐오하는 사람이Tôi rất ghét những kẻ
술 먹고 필름 끊기는 인간이에요say rượu bất tỉnh nhân sự.
만취해서 자기 집 아닌 데 가서 누워 있고Họ say mèm và ngủ ở nhà người lạ
어젯밤 자기가 한 일 전혀 기억 못 하고rồi sau đó không nhớ được mình đã làm gì.
인간이 왜 인간인데요?Cái gì làm cho con người tử tế?
자유 의지가 있어서 인간입니다Đó chính là ý chí tự do.
그런데Không thể tin được họ để cồn chi phối
알코올 성분 따위에 져서Không thể tin được họ để cồn chi phối
자기 의지와는 상관없는 행동을 하는 거và làm những việc mất kiểm soát.
아휴
[혀를 쯧쯧 찬다]
[민준의 힘주는 숨소리]
이게 어떻게 된 일이지?Sao lại thế này?
(송이) 그러니까Đúng rồi. Sao lại thế này, Min-Joon?
어떻게 된 일일까요, 도민준 씨?Đúng rồi. Sao lại thế này, Min-Joon?
아니, 난Tôi nhớ rõ ràng là tối qua…
어젯밤 분명히…Tôi nhớ rõ ràng là tối qua…
분명히 만취해서 내 방 침대에 뻗어 계시던데요?Tối qua anh say rượu rồi ngủ trên giường tôi.
기억이 잘…Tôi không nhớ rõ.
제가 정말 그랬다고요?Tôi làm vậy thật à?
그랬을 리가Không thể nào.
기억이 통…Tôi không nhớ thật.
(송이) 그래서 죽어도 술을 안 먹겠다고 했던 거군요Đây là lý do vì sao anh luôn từ chối uống rượu.
도민준 씨Đây là lý do vì sao anh luôn từ chối uống rượu.
이렇게 순간 이동 해서 아무 데나 막 들어가 있고Anh dịch chuyển tới bất cứ nơi nào anh muốn.
간밤에 무슨 일이 있었는지 기억도 못 하고 그러니까Và anh thậm chí không nhớ nổi chuyện tối qua.
Cô giữ khoảng cách được không?
떨어져 있어 봐Cô giữ khoảng cách được không?
- 자꾸 그러니까 - (송이) 그러니까 뭐?- Cô cứ làm thế… - Thì sao?
내가…Tôi không…
정신이 하나도 없잖아thể làm chủ được.
그럼 이건?Thế này thì sao?
[쪽 소리가 난다]
(송이) 가, 다신 보지 말자Đi đi. Chúng ta đừng gặp nữa.
장난해?Cô đùa đấy à?
방금 그건 왜 했는데, 그럼?Vậy sao vừa rồi cô làm thế?
- 열받지? - (민준) 뭐?- Anh giận hả? - Cái gì?
내 마음이 딱 그래Cảm giác của tôi cũng vậy.
가만있는 사람 정신 한 개도 없게 이리저리 마구 흔들어 놓고Anh quăng trái tim tôi khắp nơi trong khi tôi chỉ lo việc của mình.
'나 가야 된다'Sau đó lại nói anh phải đi
(송이) '다신 올 수도 없다'và không bao giờ quay lại.
이러는 거và không bao giờ quay lại.
얼마나 이기적이고 못돼 먹은 짓인지 알아?Anh biết thế là ích kỷ đến mức nào không?
당신은 그걸 알아야 돼Anh cần phải biết.
[노크 소리가 난다]Anh cần phải biết.
(미연) 송이야, 엄마 들어간다Song-Yi, mẹ đây. Mẹ vào nhé.
[흥미로운 음악]
[문을 달칵 잠근다]
안 돼!Không!
(미연) 아, 왜?Sao không?
[사그라지는 효과음] (송이) 아, 나 지금 말할 기분 아니야Con không muốn nói chuyện.
(미연) 누가 너랑 말하재?Không phải nói chuyện.
네 로션 좀 쓰려 그래 집에서 안 가져와서Mẹ muốn dùng kem của con. Mẹ quên không mang từ nhà.
[사그라지는 효과음] (송이) 나도 로션 다 떨어졌어Mẹ muốn dùng kem của con. Mẹ quên không mang từ nhà. Con cũng hết kem rồi.
아, 나 좀 쉬게 놔둬!Mẹ để con yên đi!
(미연) 아유, 깍쟁이 같은 계집애Đồ ranh con.
[미연이 구시렁댄다] (송이) 뭐야? 왜 안 가?Đồ ranh con. Sao anh chưa đi?
그거 잘하잖아, 순간 이동 얼른 가Anh dịch chuyển tức thời mà. Anh phải đi.
그게…Tôi… tôi không làm được.
안 되는데?Tôi… tôi không làm được.
뭐야? 올 때 그렇게 와 놓고Cái gì? Anh biến vào đây. Sao lại không biến ra được?
왜 못 가?Cái gì? Anh biến vào đây. Sao lại không biến ra được?
밖에 엄마랑 윤재 있는데 어쩌라고?Mẹ tôi và Yoon-Jae ở ngoài đấy.
잠깐만Đợi một chút.
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
왜 이러지?Tôi làm sao vậy?
[민준의 답답한 한숨]
숙취 때문인가?Có phải vì sau say rượu không?
[흥미로운 음악]
(송이) 뭐야?Gì đây? Anh nói dối về năng lực và nhân thân của anh à?
초능력 외계인 다 뻥인 거 아니야?Gì đây? Anh nói dối về năng lực và nhân thân của anh à?
말 시키지 마Đừng nói nữa.
(송이) 설마 그 뽀뽀 한 번 했다고Đợi đã, anh mất năng lực vì tôi vừa hôn anh phải không?
초능력 안 되는 거야?Đợi đã, anh mất năng lực vì tôi vừa hôn anh phải không?
아니거든!Không phải.
아, 무슨 초능력도 됐다 안 됐다 하고Năng lực của anh lúc có lúc không.
(송이) 아, 키스도 했다 하면 앓아눕고Hôn xong là bị ốm.
지구인보다 나은 것도 없네, 뭐Anh cũng đâu hơn gì con người.
[송이의 어이없는 숨소리]Anh cũng đâu hơn gì con người.
[문이 탁 닫힌다]
저 여자가 진짜, 씨Người phụ nữ này.
치, 초능력이 무슨 소용이래?Siêu năng lực cái con khỉ.
아, 깜짝이야Trời ạ.
(윤재) 누구랑 얘기하다 와?Nói với ai vậy?
누구랑 얘기를 해? 무슨 소리야?Nói gì với ai? Em nói cái gì thế?
그럼 혼잣말을 그렇게 했다고?Vậy chị nói chuyện một mình chắc?
(윤재) 씁, 수상한데Có mùi mờ ám.
(송이) 수상은 작년 연기 대상에서 했고요Vào bếp mà ngửi mùi ấy.
- (송이) 나가 줄래, 좀? - 아이, 씨- Em ra đi. - Chết tiệt.
(송이) 아참, 윤재야Phải rồi, Yoon-Jae, em gọi cho bố chưa?
너 아빠한테 전화해 봤어?Phải rồi, Yoon-Jae, em gọi cho bố chưa?
누나가 저번에 전화번호 줬잖아Chị đưa số cho em rồi mà.
말했잖아Em đã nói rồi.
누나한테나 아버지지 난 기억도 안 난다고Với chị thì là bố, nhưng em không nhớ ông ấy.
이제 와서 어색하게 무슨…Giờ thì quá gượng gạo rồi.
(송이) 야, 어색해도 아빠가 아빠가 아닌 게 되냐?Này, có gượng gạo thì vẫn cứ là bố em.
암만 편해도 옆집 아저씨는 옆집 아저씨고Hàng xóm có thân đến đâu cũng chỉ là hàng xóm,
암만 어색해도 우리 아빠는 우리 아빤 거야còn bố gượng gạo đến mấy vẫn là bố em.
자기가 무슨 하늘에서 뚝 떨어진 줄 알아 [문이 탁 여닫힌다]Em rơi từ trên trời xuống chắc?
야, 네가 무슨 외계인이냐?Em là người ngoài hành tinh à?
[잔잔한 음악]
[옅은 한숨]
(남자3) 아, 안녕하세요
(남자4) 안녕하세요Xin chào.
(민구) 안녕하세요 [민구의 웃음]Xin chào.
(박 형사) 근데 그, 나중에Lỡ sau này anh gặp rắc rối với cấp trên thì sao?
위에서 된통 깨지시는 거 아닙니까?Lỡ sau này anh gặp rắc rối với cấp trên thì sao?
그, 수사 권한도 없으신 분이 독단적으로 막 영장 발부해 가지고Lỡ sau này anh gặp rắc rối với cấp trên thì sao? Anh không có thẩm quyền, mà lại xin lệnh khám xét.
저도 제 목을 걸고 한번 해 보는 겁니다Việc này khiến tôi mạo hiểm sự nghiệp.
(석) 그리고 제가 공판부로 발령 난 거Họ chắc đã biết là tôi bị thuyên chuyển
아마 그쪽에서도 알고 있을 테니đến Phòng Tố Tụng Hình Sự rồi, nên sẽ chủ quan.
안심하고 있지 않겠어요?đến Phòng Tố Tụng Hình Sự rồi, nên sẽ chủ quan.
이럴 때 들이닥쳐야 증거를 잡죠Ta phải hành động lúc này để có bằng chứng.
의외로 저돌적이시네Anh liều lĩnh hơn tôi tưởng.
검사님Anh Yoo.
[긴장되는 음악]
(석) 압수 수색 영장입니다Đây là lệnh khám xét và thu giữ.
입원 병동으로 안내해 주세요Yêu cầu đưa tôi đến phòng bệnh.
얼른요Nhanh lên nào.
[문이 철컥 닫힌다]
분명히 말씀드렸죠?Chúng tôi đã nói rõ là
(직원1) 그런 환자분은 없다고không có bệnh nhân đó.
저희가 입은 피해는 어떻게 보상해 주실 겁니까?Thiệt hại của chúng tôi sẽ tính thế nào đây?
[헛기침]
(윤재) 민준이 형- Anh Min-Joon. - Chào Yoon-Jae.
(민준) 아, 윤재야 [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]- Anh Min-Joon. - Chào Yoon-Jae. - Em đi đâu à? - Vâng, đến nhà mẹ.
- 어디 가니? - (윤재) 네, 엄마네 집에- Em đi đâu à? - Vâng, đến nhà mẹ.
아, 누나가 너무 저기압이라 같이 있기 피곤해요Song-Yi không vui, ở gần mệt lắm.
그래, 나중에 또 보자Anh hiểu rồi. Gặp em sau.
(윤재) 형Anh Min-Joon.
우리 누나 얼핏 세 보이고Chị em bên ngoài thì có vẻ cứng rắn và thiếu suy nghĩ,
아무 생각 없어 보여도요Chị em bên ngoài thì có vẻ cứng rắn và thiếu suy nghĩ,
안 그래요, 걔nhưng không phải.
사실은 여려 터졌어요Chị ấy rất mềm yếu.
형이랑 무슨 일이 있었는진 모르겠는데Em không biết giữa anh và chị ấy có chuyện gì,
며칠째 밥도 못 먹고nhưng chị ấy bỏ ăn mấy ngày rồi
잠도 못 자고và có vẻ không ngủ.
[옅은 한숨]
[감미로운 음악]
[시계가 째깍거린다]
[휴대전화 조작음]
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
지금 뭐 해?Anh đang làm gì vậy?
(송이) 나Thời gian trôi làm em thấy rất buồn.
왜 이렇게 시간이 아깝지?Thời gian trôi làm em thấy rất buồn.
한 달도 좋고Một tháng hay 10 ngày cũng được. Ta hãy ở…
열흘도 좋으니까Một tháng hay 10 ngày cũng được. Ta hãy ở…
우리 같이…Một tháng hay 10 ngày cũng được. Ta hãy ở…
(송이)Em thực sự rất thích anh…
[헛기침]
도민준 씨Anh Min-Joon.
(송이) 도민준 씨, 들려?Min-Joon, anh nghe thấy không?
그래Có, anh nghe.
들려Có, anh nghe.
(송이) 들리는지 안 들리는지 모르겠지만Em không chắc anh có nghe không,
나 그냥 얘기할게nhưng em sẽ nói nhé.
곰곰이 생각해 봤는데Em đã nghĩ rồi,
내가 좀 오버했던 거 같아và em thấy là em phản ứng thái quá.
내가 원래 어렸을 때부터Từ lúc còn bé,
진짜 변덕 많고 지조 없는 애로 유명했었거든?em đã nổi tiếng là hay đổi ý.
Em còn chưa bao giờ thích ca sĩ nào lâu.
한 가수도 쭉 좋아해 본 적이 없어요Em còn chưa bao giờ thích ca sĩ nào lâu.
H.O.T 좋아했다가Ban đầu thì thích H.O.T., sau lại thích Sechs Kies,
젝키 좋아했다가Ban đầu thì thích H.O.T., sau lại thích Sechs Kies,
지오디 좋아했다가 신화 좋아했다가rồi đến g.o.d, rồi Shinhwa.
나 말이야Em phải đổi đến năm câu lạc bộ fan khác nhau rồi ấy.
팬클럽도 한 다섯 번인가?Em phải đổi đến năm câu lạc bộ fan khác nhau rồi ấy.
갈아탄 애예요Em phải đổi đến năm câu lạc bộ fan khác nhau rồi ấy.
뭐, 아무튼Tóm lại,
내가 이렇게 지조가 없어요em rất hay đổi ý.
가만 생각해 봤는데Em đã nghĩ rồi,
나 그쪽em nghĩ em thừa sức quên anh.
금방 잊을 수 있을 거 같아em nghĩ em thừa sức quên anh.
[부드러운 음악]
단, 미련은 없게 해 줘Nhưng em không muốn hối hận gì hết.
아무것도 못 하고 보내 버리면Nếu em để anh đi mà không làm gì,
미련이 남을 거 같단 말이지chắc em sẽ hối hận mất.
그러니까Cho nên…
남들 3개월, 1년ta hãy làm tất cả những gì người ta làm trong ba tháng, một năm, và hai năm
2년에 다 할 거ta hãy làm tất cả những gì người ta làm trong ba tháng, một năm, và hai năm
그쪽 말대로trong một tháng…
우리 한 달 안에 다 하자như anh nói đi.
그래서Và…
[떨리는 숨소리]
하고 싶은 대로 다 하고 나면nếu em làm tất cả những gì em muốn,
한 달도 안 돼서biết đâu em lại chán anh
나 그쪽이 질릴지도 몰라trước khi hết một tháng thì sao.
내가 원래 그런 애라니까?Em lúc nào cũng vậy đấy.
도민준Min-Joon.
왜?Gì?
(송이) 도민준 씨Do Min-Joon.
왜, 천송이?Gì vậy, Cheon Song-Yi?
내가 잘 잊을 수 있게Hãy giúp em để em quên anh.
미련이 없게Để em không hối hận gì.
잘 잊을 수 있게Để em có thể dễ dàng…
도와줘quên anh.
[옅은 한숨]
그래Ừ.
그런데Nhưng…
나는 널làm sao anh…
[울먹이는 숨소리]
어떻게 잊지?quên được em?
내 말 들려?Anh có nghe không?
듣고 있어?Anh có nghe không thế?
[흐느끼는 숨소리]
우리 내일 여행 가자Mai ta đi du lịch đi.
하루 종일 꼭 붙어 있다 보면Nếu em đi với anh cả ngày,
[코를 훌쩍인다]
내가 그쪽 질릴 수도 있잖아biết đâu em sẽ phát ngán.
싫어질 수 있잖아Có thể sẽ bắt đầu ghét anh.
내 말 듣고 있어?Anh có nghe không?
[휴대전화 알림음]
(민준) [울먹이며]Ta đi du lịch đi.
[도어 록 작동음]
아, 깜짝이야Ôi trời ạ.
[문이 달칵 닫힌다]
날 밝으면 보자며? [도어 록 작동음]Em muốn gặp buổi sáng mà.
아직 새벽인데?Mới bình minh thôi.
그러는 도민준 씨는?Còn anh thì sao?
나는 뭐…Anh chỉ…
혹시 늦을까 봐không muốn bị muộn.
나도Em cũng thế.
갈까?Ta đi chứ?
그러지, 뭐Ừ.
[산뜻한 음악]
(송이) 그냥, 놀리면 뭐 해?Không cần phải để nó buông thõng.
잡고라도 있자Hãy nắm lấy đi.
뭐…À…
그러지Được rồi.
[불안한 음악] (재경) 그래, 다른 병원 알아봐Ừ, tìm bệnh viện khác.
그런데 말이야Mà anh nghĩ ai là người nói cho công tố viên về bệnh viện?
그 병원을 검사 쪽에 알린 사람이 누굴까?Mà anh nghĩ ai là người nói cho công tố viên về bệnh viện?
한 사람Tôi nghĩ đến…
걸리기는 하는데một người.
[노크 소리가 난다] [문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
나중에 통화해Nói chuyện sau.
[휴대전화 조작음]
(휘경) 형Jae-Kyung, anh có thời gian không?
잠깐 시간 돼?Jae-Kyung, anh có thời gian không?
왜?Để làm gì?
[차분한 음악이 흘러나온다]
(재경) 무슨 일인데 그래?Chuyện gì thế?
[문이 스르륵 닫힌다]
형이 꼭Có một người em rất muốn anh gặp.
봤으면 하는 사람이 있어서 그래Có một người em rất muốn anh gặp.
형이 열어Anh mở cửa đi.
[한숨]
[휴대전화 벨 소리]
나 지금 식사하러 들어가야 되니까 좀 있다 통화…Tôi đang chuẩn bị ăn. Nói chuyện với…
뭐?- Cái gì? - Cô Yang biến mất rồi.
(남자5) 양민주 씨가 사라졌습니다- Cái gì? - Cô Yang biến mất rồi.
[긴장되는 음악]Chuyện thế nào?
(재경) 어떻게 된 건데?Chuyện thế nào?
[휴대전화 조작음]
[의미심장한 효과음]
[무거운 효과음]
들어가Vào trong đi.
형수님 기다리고 있잖아Vợ anh đang đợi.
형한테Chị ấy…
물어볼 게 많으시대có rất nhiều câu hỏi.
[차분한 음악] (휘경) 아, 송이야, 어디야?Em đang ở đâu?
(송이) 어, 나 조깅하고 있어Em đang chạy bộ.
아, 무리하지 말지Em không nên gắng sức quá.
(송이) 어, 무리하는 건 아니고 어디야?Em không sao. Anh đang ở đâu?
(민준) 아, 거기 안 서?Đứng lại đó!
도민준 씨도 같이 있어?Em đang ở cùng Do à?
[의미심장한 음악]
(휘경) 지난번 병원에서Nếu không phải tôi nhìn nhầm
내가 머리를 다쳐 헛것을 본 게 아니라면trong bệnh viện sau chấn thương đầu,
도민준 씨 당신anh Do,
내 앞에 갑자기 나타났어anh tự nhiên hiện ra.
맞아- Đúng thế. - Và vào ngày đó, 12 năm trước,
12년 전 그날도- Đúng thế. - Và vào ngày đó, 12 năm trước,
순식간에 사라져서anh tự dưng hiện ra và đứng bên đường.
도로 저편에 서 있었고anh tự dưng hiện ra và đứng bên đường.
그것도Lần đó anh cũng đúng.
맞아Lần đó anh cũng đúng.
(휘경) 처음엔Ban đầu,
당신이 이상하고 위험한 사람이라고 생각했어tôi nghĩ anh là một kẻ lạ lùng và nguy hiểm.
당신이Khi anh bảo tôi bảo vệ Song-Yi khỏi Jae-Kyung,
송이를 형으로부터 지키라고 했을 때도Khi anh bảo tôi bảo vệ Song-Yi khỏi Jae-Kyung,
분명히 이상한 꿍꿍이가 있을 거라고 생각했고tôi nghĩ anh có âm mưu gì.
그런데Nhưng giờ tôi đã hiểu…
이제 알았어Nhưng giờ tôi đã hiểu…
나한테 왜 그런 말을 했는지vì sao anh nói thế.
얼마 전Tôi nghĩ tai nạn gần đây của Song-Yi…
송이를 다치게 했던 그 사고Tôi nghĩ tai nạn gần đây của Song-Yi…
형이 한 짓 같아là do Jae-Kyung.
알고 있어Tôi biết.
(휘경) 형수가 병원에 감금돼 있는 거 같아Vợ cũ của anh ấy bị đưa vào một bệnh viện.
형수를 빼내 올 수 있게Anh có thể giúp tôi…
도와줘đưa chị ấy ra?
형수를 만나면Ta sẽ biết thêm
더 많은 얘기를 들을 수 있을 거야về anh ta từ chị ấy.
(휘경) 병원을 수색해 주세요Xin hãy lục soát bệnh viện.
아마 그쪽에서Như thế họ sẽ phải giấu chị ấy đi.
형수님을 뒤로 빼돌릴 겁니다Như thế họ sẽ phải giấu chị ấy đi.
환자 명부에도 없는 사람이니까요Danh sách bệnh nhân không có chị ấy.
(직원2) 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu.
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[긴장되는 음악]
양민주 씨가 사라졌습니다Cô Yang biến mất rồi.
나도 형한테 물어볼 게 많아Tôi cũng có nhiều câu hỏi về anh.
그래, 알았어Ừ, được rồi.
(휘경) 어쨌든Cảm ơn về mọi chuyện.
고마웠어Cảm ơn về mọi chuyện.
[휴대전화 조작음]
(송이) 뭐야?Gì vậy? Ai thế?
누구야?Gì vậy? Ai thế?
혹시 저번에 공원에서 만났던Có phải con bé anh gặp ở công viên không?
그 어린 여자애야?Có phải con bé anh gặp ở công viên không?
번호 달라면서 혀 짧은 소리 내던?Đứa xin số của anh ấy?
아니야Không.
그럼 다른 여자애야?Vậy là đứa con gái khác à?
(민준) 에이, 아니라고Đã bảo là không.
[포크를 탁 내려놓으며] 나 대본 연습해야 되는데Em phải học lời thoại.
도 매니저, 나 좀 도와줄래?Anh giúp em được không?
[사랑스러운 음악]
[민준의 난감한 숨소리]
(민준) 나 연기 뭐, 이런 거 못해Anh không biết diễn xuất.
(송이) 아, 누가 연기하래? 그냥 연습 상대만 해 달라니까Em đâu bảo anh diễn. Chỉ cần đọc thôi.
예전에도 매니저들이 다 해 주고 그랬어Quản lý cũ của em đều làm vậy.
뭐, 71신?- Cảnh 71 à? - Ừ.
(송이) 응- Cảnh 71 à? - Ừ.
(민준) [어색한 말투로] '하 다이어트? 하지 마'"Ăn kiêng ư? Quên đi.
'내가 누누이 말했잖아'Anh vẫn luôn bảo em
'난 네가 단 1그램이라도 없어지는 거 싫어'anh không muốn dù chỉ một gam của em biến mất.
'나에게 넌 그 자체로 완성체야'Với anh, em đã hoàn hảo rồi.
'내가 아는 여자들 중 네가 제일 예뻐'Em là người phụ nữ đẹp nhất.
'나이 어린 애들'Các cô gái trẻ rất ồn ào và khó chịu.
'시끄럽고 귀찮기만 하지 다 필요…'Các cô gái trẻ rất ồn ào và khó chịu. Anh không cần…"
대사가 왜 이래?Lời thoại sao vậy?
아, 원래 그래, 다음 지문Như vậy đấy. Tiếp theo.
'백 허그 한다'?"Ôm cô ấy từ phía sau".
(민준) 대본이 진짜 왜 이래?Kịch bản này làm sao vậy?
그럼 이거 촬영할 땐 다 한다는 건가?Em định làm tất cả những việc này à?
해야지, 안 해?Dĩ nhiên. Sao không làm được?
(송이) 아, 그럼Vậy ta có nên tập dượt không?
살짝 뭐, 연습 좀 해 볼까?Vậy ta có nên tập dượt không?
(민준) 해 보긴 뭘 해 봐?Tập cái gì?
그다음 대사Dòng tiếp theo.
[잔잔한 음악]
안 해?Anh không làm à?
[대본을 사락 덮는다]
그만하자Đủ rồi đấy.
(송이) 왜?Sao?
어디 가?Anh đi đâu thế?
같이 가Đợi em.
내가 하루 종일 너무 미저리처럼 붙어 다녀서Anh phát ốm vì em cứ đi theo anh
나한테 질렸어?cả ngày à?
[웃음]
[흥미로운 음악]
(윤재) 연애 진짜 처음이에요 우리 누나Đây là lần đầu chị ấy yêu.
아무것도 모른다니까요, 그래서Không biết gì đâu.
(송이) 내가 이러는 건Em làm thế này
얘기했다시피 도민준 씨한테 빨리 질리기 위해서야để nhanh chán anh, như em nói lúc trước.
서로 알 거 다 알고Biết cả về anh rồi, sẽ không còn gì để chờ đợi nữa.
그럼 환상도 깨질 거고Biết cả về anh rồi, sẽ không còn gì để chờ đợi nữa.
솔직히 연애 한두 번 해 본 것도 아니고Có phải lần đầu em hẹn hò đâu.
남녀 사이 뻔한 거 아니야?Hẹn hò ai cũng thế cả.
(윤재) 아버지 떠나고도Em nghe nói khi bố em bỏ đi, chị ấy còn buồn hơn.
엄마보다 누나가 더 힘들어했다고 들었어요Em nghe nói khi bố em bỏ đi, chị ấy còn buồn hơn.
미련도 많고 정도 많고Chị ấy bị quyến luyến và rất tình cảm.
그런 스타일이에요Chị ấy bị quyến luyến và rất tình cảm.
강아지 그렇게 좋아하면서도 못 키우잖아요Chị ấy thích chó, nhưng không nuôi
중간에 어떻게 될까 봐vì sợ nó sẽ chết.
그거 무서워서Chị ấy sợ lắm.
(송이) 나도 놀 만큼 놀아 봤거든Em cũng chơi bời đủ rồi.
그러니까 구질구질하게Nên sẽ không dính lấy anh
사랑이 어쩌고 미련이 어쩌고 그러지 않을 거거든và nói yêu anh và không rời xa anh được đâu.
나 생각보다Em thoáng và có lý lẽ hơn anh tưởng đấy.
이성적이고 깔끔한 성격이야Em thoáng và có lý lẽ hơn anh tưởng đấy.
(송이) 도민준!Min-Joon!
도민준 씨!DoMin-Joon!
도민준!Min-Joon!
도민준 씨!Do Min-Joon!
도민준!Min-Joon!
도민준!Min-Joon!
[불안한 숨소리]
도민준!Min-Joon!
(민준) 뭘 그렇게 사람을 불러?Sao em cứ gọi mãi thế?
[송이의 안심하는 한숨]
(송이) 어딜 갔다 와?Anh đi đâu vậy?
아…
답답해서 산책 좀Đi dạo cho thoáng.
놀랐잖아Anh làm em sợ.
가 버린 줄 알고Em tưởng anh đi rồi.
어딜 가, 내가Anh đi đâu chứ?
가 버릴 거 같단 말이야Cảm giác như sắp bỏ đi.
(송이) 그러니까 내 말은Ý em là em biết anh sẽ đi,
가면 가는 건데Ý em là em biết anh sẽ đi,
말도 않고 인사도 않고 가 버릴까 봐nhưng sợ anh cứ không nói gì mà đi.
내가 암만 이성적이고 깔끔한 성격이라도Em là người lý trí và thoáng, nhưng anh cũng
인사도 않고 가 버리면…không được đi mà không tạm biệt.
안 가Anh không đi.
너 두고 안 가Không bỏ em lại đâu.
여기 있을 거야Anh sẽ ở lại.
[감성적인 음악]Ý anh là sao?
무슨 말이야?Ý anh là sao?
안 가겠다고Anh nói anh không đi.
한 달 뒤에도, 두 달 뒤에도Anh sẽ ở đây sau một tháng và hai tháng.
(민준) 그러니까Nên…
불안해하지 말라고đừng lo lắng nữa.
안 가도Anh không đi…
그래도 괜찮은 거야?cũng được à?
(민준) 그보단Nhưng nếu lần này tôi không về,
이번에 돌아가지 못하면Nhưng nếu lần này tôi không về,
머지않아khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất.
내가 사라질 확률이 더 크겠죠khả năng cao là tôi sẽ tạm thời biến mất.
죽게 되겠죠Tôi sẽ chết.
괜찮아Cũng được.
정말Được…
괜찮아?thật không?
[피식 웃는다]thật không?
[부드러운 음악]
[키보드를 탁탁 치며] 다이어트하지 마Ăn kiêng ư? Quên đi.
(송이) 내가 누누이Anh luôn bảo rằng
말했잖아Anh luôn bảo rằng
나이 어린 애들các cô gái trẻ rất ồn ào
시끄럽고 귀찮기만 하지các cô gái trẻ rất ồn ào và khó chịu.
다 필요 없어Anh không cần họ.
[웃음]
(송이)Họ hôn nhau.
아유, 안 되지Không. Chờ đã.
그러다 또 곯아떨어지면 어떡해Nhỡ anh ấy ốm nữa thì sao?
[송이의 고민하는 숨소리]
(송이)Anh ấy ôm cô từ phía sau.
[키보드를 탁 친다]
[웃음]
[송이의 즐거운 탄성]
[키보드 조작음]
(송이) 안 해?Anh không làm sao?
[대본을 사락 덮는다]
그만하자Đủ rồi.
왜?Tại sao?
(송이) 어디 가? 같이 가Anh đi đâu thế? Đợi đã.


No comments: