흑기사 18
Kỵ Sĩ Áo Đen 18
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(승구) 진짜? | Thật sao? |
이 코트 입고 인생이 달라졌어요? | Cuộc sống của cô thay đổi sau khi mặc nó ư? |
(해라) 네 | Đúng vậy. |
정말 감사하고 | Tôi rất biết ơn chiếc áo này |
또 무서운 코트예요 | nhưng cũng rất sợ nó. |
네, 다크 브라운요 | Vâng, nâu sẫm. |
[발소리] 승구 씨 | Seung Goo. |
[작게 속삭인다] 저 갈게요 | Tôi đi nhé. |
잠시만요 | Xin đợi chút. |
차 한잔하고 가세요 | Cô uống chén trà rồi hãy đi. |
아, 그럼 수호 오빠도 이리로 오라고 할게요 | Vậy để tôi gọi cả anh Soo Ho tới. Lát chúng tôi cùng đến chỗ khác nữa. |
같이 들를 데가 있어서 | Vậy để tôi gọi cả anh Soo Ho tới. Lát chúng tôi cùng đến chỗ khác nữa. |
너무 좋죠 | Vậy để tôi gọi cả anh Soo Ho tới. Lát chúng tôi cùng đến chỗ khác nữa. Vậy thì tốt quá. |
네, 여보세요? | Vâng. Alô? |
[불길한 음향] | |
누구... 세요? | Cô là… ai vậy? |
[불길한 속삭임] | |
[떨어지며 펄럭] | |
[해라 작게 비명] [첨벙 후 퍼지는 물소리] | |
[불길한 속삭임] | |
샤론! | Sharon! |
- 으앙! - 승구! | Seung Goo. |
[승구 작게 운다] | |
아직 살아있었구나 | Hóa ra cậu vẫn còn sống. |
어디 있다 온 거야? | Cô đi đâu về thế hả? |
승구 아직 살아있었구나 | Hóa ra Seung Goo vẫn còn sống. |
늙지도 않았어 | Cũng không hề già đi. |
근데 꼴이 왜 이래? | Nhưng sao bộ dạng cô lại thế này? |
어디서 굴렀어? | Lăn lộn ở đâu về thế? |
손님이신가 봐? | Đây là khách hàng à? |
[짧게 웃은 뒤] 정해라 씨잖아 | Đây là cô Jung Hae Ra mà. |
아, 베키한테 알려줘야지 | Phải báo cho Baek Hee biết mới được. |
해라 씨, 잠깐만요 | Hae Ra, cô đợi chút. |
오랜만에 우리 가게에 이쁜 손님이 오셨네 | Lâu rồi tiệm mới có vị khách xinh đẹp thế này. |
앉으세요 저 옷 좀 갈아입고 나올게요 | Cô ngồi đi. Thay đồ xong rồi tôi ra. |
이봐요 | Này. |
[작은 북소리] | |
네? | Sao cơ? |
뭐 어떻게 된 거예요? | Đã xảy ra chuyện gì thế? |
뭐가요? | Ý cô là sao? |
강물에 뛰어들었었잖아요 | Cô đã nhảy xuống sông Hàn rồi mà. |
아마 그랬을... | Hình như tôi đã… |
어떻게 알아요? | Sao cô biết vậy? |
[기막힌 듯한 호흡] | |
승구 씨 저 차는 다음에 마실게요 | Seung Goo. Lần sau tôi sẽ uống trà. |
얘기도 했어 | Bọn em còn nói chuyện nữa. |
나를 기억 못 하는 것 같아 아니... | Hình như cô ấy không nhớ em. Không phải. |
기억 못 하는 척하는 거 같아 | Hình như cô ấy giả vờ không nhớ em. |
다시는 거기 가지 마 연락 와도 무시하고 | Em đừng tới đó nữa. Cô ta có liên lạc thì cũng hãy lờ đi. |
집으로 찾아오면 어떡하지? | Nếu cô ấy đến nhà tìm thì sao? |
걱정하지 마, 신고하면 돼 | Đừng lo, ta sẽ báo cảnh sát. |
그 사람 | Cô ấy… |
정말로 죽지 않고 영원히 사는 거지 | thật sự không thể chết và sẽ sống mãi mãi ư? |
해라 | Hae Ra. |
우리 결혼 서두르자 | Chúng ta mau kết hôn đi. |
뭐, 결혼해도 당장 생활하는 데 불편하거나 달라지는 거 없을 거야 | Có kết hôn ngay, cuộc sống sinh hoạt cũng không có gì bất tiện hay khác đi. |
약속할게 | Anh hứa đấy. |
그래도... | Nhưng… |
나도 오빠한테 최소한의 결혼 선물은 해주고 싶은데 | em cũng muốn tặng anh một món quà cưới. |
지금은 내가... | Bây giờ em… |
그런 거 필요 없어 나 너만 있으면 돼 | Không cần đâu. Anh chỉ cần có em là đủ. |
나 믿으면 그냥 나랑 같이 가 | Nếu tin anh thì cứ đi theo anh. |
응? | Nhé? |
그래, 같이 가 | Được, ta sẽ đi cùng nhau. |
[풍경 소리] | |
[풍경 소리] | |
샤론? | Sharon? |
샤론 | Sharon? |
베키! | Baek Hee! |
베키도 살아있어서 너무 좋아 | Vui quá, Baek Hee vẫn còn sống. |
나 이번에 빨리 돌아왔지 깜짝 놀랐어 | Lần này tôi về nhanh nhỉ? Tôi cũng rất ngạc nhiên. |
응 | |
표정이 밝아졌네 | Nét mặt tươi sáng lên rồi. |
이쁘다 | Trông rất đẹp. |
베키랑 승구도 다시 보고 | Trông rất đẹp. Được gặp lại Baek Hee với Seung Goo, |
양장점도 그대로고 | thấy tiệm may vẫn còn thế này, |
너무 좋다 | tôi thấy rất vui. |
[슬픈 음악] | |
[작게 웃는다] | |
승구, 우리 차 줘 | Seung Goo, lấy trà cho chúng tôi với. |
(백희 방백) 언제 다시 돌아올지 모르지만 | Không biết khi nào cô ấy sẽ trở về, |
그때는 | nhưng nếu cô ấy trở về, |
수호, 해라 | hãy để cô ấy |
두 사람 기억이 없는 채 | trở về với ký ức mà không có |
돌아오게 해주십시오 | hình ảnh của Soo Ho và Hae Ra. |
언제 끝날지 모르는 인생인데 | Tuy không biết cô ấy sẽ sống đến khi nào |
[풍경 소리] | |
그 기억 한 가지만 없어도 | nhưng nếu không có ký ức đó, |
견딜 만하지 않겠습니까 | cô ấy sẽ sống và thấy dễ thở hơn chứ? |
[작게 웃는다] | |
정해라가 왔었다며? | Jung Hae Ra đã tới đây ư? |
아... | À… Có một cô gái trẻ đã tới đây. |
젊은 여자 한 사람 왔었어요 | À… Có một cô gái trẻ đã tới đây. |
베키도 아는 사람이야? | Baek Hee cũng quen cô ấy sao? |
기억이 안 나? | Cô không nhớ à? |
나 없는 동안 승구가 새 손님 만들었나 봐 | Có vẻ lúc tôi không ở đây, Seung Goo tìm được khách mới rồi. |
이쁘장하고 착해 보이던데요? | Nhìn có vẻ rất xinh đẹp và tốt bụng. |
다시 오면 내가 이쁜 거 하나 만들어줄까 봐 | Nếu cô ấy quay lại, tôi sẽ làm một bộ đồ thật đẹp. |
[작게 웃는다] 그럼... | Vậy thì… |
나도 봄에 입을 이쁜 코트 하나 만들어줄래? | cô cũng làm cho tôi áo khoác thật đẹp để mặc vào mùa xuân nhé? |
흠... 어디 보자... | Để xem nào. |
음! | |
방금 디자인 하나 떠올랐어 기다려봐요 | Tôi vừa nghĩ ra một mẫu mới. Đợi tôi nhé. |
[불길한 음향] | |
승구 씨, 저 코트는 뭐야? | Seung Goo, cái áo khoác kia là sao? |
정해라 거 아니야? | Là của Jung Hae Ra mà? |
돌려주고 갔어요 잘 입었다고 | Hae Ra mang trả đấy. Cô ấy nói là rất thích khi mặc nó. |
감사하고 무서운 코트라고 | Cô ấy bảo rất biết ơn và cũng rất sợ chiếc áo khoác đó. |
저 코트, 당분간 내가 보관할게 | Tạm thời cứ để tôi cất cái áo khoác đó. |
내 차에 갖다 놔줘 | Mang ra xe tôi để đi. |
[스케치하는 연필 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
자, 보자 | Xem nào. |
1시, 3시 | LÀM TÓC VÀ TRANG ĐIỂM Một giờ chiều, ba giờ chiều. |
- 웨딩 촬영 시간 괜찮아? - 응, 괜찮아 | Một giờ chiều, ba giờ chiều. Thời gian chụp ảnh cưới ổn chứ? Vâng, ổn ạ. |
그러면 아침에 출근해서 점심 먹고 만나는 거로 하자, 내가 데리러 갈게 | Vậy buổi sáng chúng ta sẽ đi làm, ăn trưa rồi gặp nhau. Anh sẽ tới đón em. |
그래, 그리고 | Anh sẽ tới đón em. Được. Với cả… |
우리 하우스 웨딩으로 조촐하게 친한 사람들끼리 모여서 하자 | tổ chức đám cưới tại nhà và mời những người thân thiết thôi. |
음... 그건 내가 근사하게 해주고 싶은데 | Nhưng anh muốn một hôn lễ hoành tráng. |
에이, 요즘 그런 거 후져 그냥 우리끼리 오붓하고 재밌게 하자 | Giờ lỗi thời rồi. Làm một đám cưới vui vẻ và ấm cúng thôi. |
좋아 | Được. |
식은 다음 주 토요일 어때? | Đám cưới vào thứ Bảy tuần sau nhé? |
음... 응, 좋아 | Được ạ! |
준비하려면 바쁘겠다 | Chuẩn bị sẽ bận lắm đây. |
이건 같이 가는 거야, 꼭 | CHỌN GIÀY CƯỚI Nhất định phải cùng đến nơi này. |
이건 5시에 하면 되고 | Đến đây lúc 5:00 chiều là được. |
[잔잔한 음악 이어진다] | |
(수호) 선생님 안에 계세요? | Cô có ở trong đó không ạ? |
아... 선생님 | Cô à. |
어머 [웃음] | Ôi trời. |
아니, 이 시간에 웬일이야? | Sao giờ này cậu còn tới? |
선생님 제일 먼저 초대하고 싶어서요 | Vì cháu muốn mời cô đầu tiên. Tuần sau chúng cháu sẽ kết hôn. |
저희 다음 주에 결혼해요 | Tuần sau chúng cháu sẽ kết hôn. |
정말? | Thật ư? |
아, 축하해요 | Chúc mừng cậu nhé. |
아우, 얼마만에 이렇게 좋은 소식을 듣는 거야, 응? | Lâu lắm rồi mới được nghe một tin tốt lành như vậy. |
조촐하게 집에서 하기로 했어요 | Chúng cháu định tổ chức ấm cúng ở nhà thôi. |
주례는 선생님이 맡아주시면 좋겠는데 | Mong cô sẽ làm chủ hôn cho chúng cháu. |
어머 아, 내가 무슨 주례를 | Ôi trời. Sao tôi làm chủ hôn được chứ? |
[같이 웃는다] | |
그냥 평범하게 한마디만 해주시면 돼요, 꼭 모시고 싶어요 | Cô cứ nói bình thường là được. Nhất định phải làm chủ hôn nhé cô. |
아유... | Ôi trời… |
오래 살다 보니 별걸 다 하네 | Không ngờ có ngày tôi được làm chủ hôn. |
진짜로 딱 한 마디만 한다? | Vậy tôi sẽ chỉ nói một câu thôi nhé? |
네 [둘이 같이 웃는다] | Vâng. |
[호로록 소리 내 마신다] | |
선생님 | Mà cô này. |
최서린, 살아 돌아온 게 사실이에요? | Chuyện Choi Seo Rin còn sống trở về là thật sao? |
[한숨] | |
두 사람을 기억 못 해요, 다행히 | May là cô ấy không nhớ hai người. |
기억 못 하는 척하는 게 아닐까 유심히 봤는데 | Tôi đã để ý rất kỹ xem có phải cô ấy giả vờ hay không. |
정말 아니야 | Nhưng cô ấy không nhớ thật. |
언제까지 사는 거예요? | Cô ấy sẽ sống đến bao giờ? |
알 수 없지 | Chuyện đó thì không biết được. |
[행복한 음악] | |
(남자 목소리) 자, 신랑님, 네, 손 잡아주시고 안쪽으로 조금만 당겨주세요 | Nào, chú rể nắm tay cô dâu rồi kéo vào gần chút đi. |
예, 좋습니다 | Đúng rồi. |
자, 신랑님, 아래에서 위쪽으로 지긋이 신부님 바라보시면서 | Nào, chú rể từ dưới nhìn lên cô dâu đi ạ. |
하나, 둘, 큐 [사진 촬영음] | Một, hai, chụp nào. |
자, 하나, 둘, 셋! [ 해라 웃음] | Nào, một, hai, ba! |
자, 갑니다 하나, 둘, 하이, 빵! | Chuẩn bị nhé. Một, hai. Tươi lên nào! |
[해라와 수호가 웃는다] [사진 촬영음] | |
(촬영기사) 아, 좋아요 자, 신부님, 좀 더 환하게 | Đẹp lắm. Cô dâu tươi hơn nữa đi. |
자, 하나, 둘, 셋! | Cô dâu tươi hơn nữa đi. Một, hai, ba. |
자, 신랑님, 부끄러워하지 마시고 앞에 보세요 | Chú rể đừng xấu hổ. Nhìn về phía trước đi ạ. |
- 자, 하나, 둘 - [해라 웃는다] | Một, hai. Chụp nào! |
큐! | Một, hai. Chụp nào! |
자, 신랑님, 조금만 더 조금만 더 스마일 | Chú rể cười tươi lên chút nữa đi. Cười nào. |
자, 마지막 자, 한 번만 따뜻하게 | Tấm cuối nhé. Thật ấm áp nào. |
하나, 둘, 셋, 큐! | Một, hai, ba, chụp nào. |
[사진 촬영음] - 아유... 이뻐라 - (촬영기사) 아, 좋아요, 잘하셨어요 | Đẹp quá. Được rồi, đẹp lắm. |
이모, 같이 하나 찍으세요 | Dì ơi, cùng chụp một tấm đi ạ. |
아유, 됐어, 내가 뭘 | Thôi, chụp cái gì chứ? |
아, 그러려고 이쁘게 화장하신 거 아니에요? | Không phải dì trang điểm đẹp để chụp sao ạ? |
뭔 소리야, 원래 이쁘지 | Cậu nói gì thế? Tôi đẹp sẵn rồi mà. |
[숙희가 웃는다] 이모가 입을 만한 드레스는 없을까요? | Có chiếc váy nào hợp cho dì tôi mặc không? |
(촬영기사) 하나, 둘, 셋 하면 빵 터지시는 거예요, 하나, 둘, 셋 | Tôi đếm đến ba thì cười thật tươi nhé. Một, hai, ba! |
[셋이 함께 웃는다] | |
[사진 촬영음] | |
(촬영기사) 자, 좋습니다 | Nào, tốt lắm! |
- 마지막 한 번 더, 하나, 둘, 셋 - 어, 선생님, 잠시만요 | Lần cuối nào. Một, hai, ba! Anh đợi chút. |
[백희 웃음] | |
- (해라와 수호) 오셨어요? - (숙희) 안녕하세요 | - Cô đến rồi sao? - Chào bà. |
와... | Ái chà… |
내 전 생애를 통해서 가장 아름다운 풍경이네 | Đây là cảnh tượng đẹp nhất tôi thấy trong đời đấy. |
[다 같이 작게 웃는다] | |
근데 그건 뭐예요? | Nhưng đó là gì vậy? |
오, 한풀이 의상이지 | Trang phục giải hận đó. |
[웃는다] | |
[즐거운 음악] | |
(촬영기사) 자, 어색하게 웃지만 마시고 포즈 한번 취해 보실게요 | Đừng cười gượng như vậy, hãy thử tạo dáng đi nào. |
자, 여기 보세요 하나, 둘, 셋! | Nhìn vào đây nhé. Một, hai, ba! |
[사진 촬영음] | |
예, 잘하셨어요 자, 이제 한번 절 한번 해볼까요? | Tốt lắm. Giờ chụp một tấm khấu đầu nhé. |
신랑 신부 맞절 | Cô dâu chú rể giao bái. |
- 마주 보고 - 진짜로요? | Mặt đối mặt. Thật vậy sao ạ? |
[모두 웃는다] 응 | Thật vậy sao ạ? |
- 자, 신랑 신부 맞절하시겠습니다 - 네 | - Cô dâu chú rể chuẩn bị giao bái nhé. - Vâng. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
큐 | Chụp! |
[사진 촬영음] | |
[감동적인 음악] | |
(백희 방백) 이제 모든 게 | Bây giờ, mọi thứ… |
제자리로 돌아갔다 | đã về đúng vị trí của nó rồi. |
[백희 웃음] | |
- 선생님도 같이 찍을까? - 선생님, 같이 찍으세요 | - Gọi cả cô chụp cùng nhé? - Cô ơi, chụp cùng bọn cháu đi. |
- 응? - 같이 찍으세요 | - Hả? - Chụp cùng bọn cháu đi. |
[백희 웃는다] 이모 오세요 | Dì cũng qua đây đi. |
[같이 웃는다] - (수호) 오세요 - (숙희) 찍으세요 | - Lại đây nào. - Cùng chụp đi. |
[백희 웃는다] - (해라) 가운데로 오세요 - (백희) 아냐, 아냐 | |
(촬영기사) 자, 여기 보시고 하나, 둘, 셋! | Mọi người nhìn đây nào. Một, hai, ba! |
[사진 촬영음] | Một, hai, ba! |
(지훈) 안녕하십니까 | Xin chào. |
(승구) 어? | |
오랜만에 오셨네요 | Lâu rồi mới thấy anh tới nhỉ? |
그동안 무슨 일 있었어요? 문 닫혀 있는 날도 많고 | Lâu rồi mới thấy anh tới nhỉ? Thời gian qua có chuyện gì thế? Tôi thấy tiệm hay đóng cửa. |
(승구) 계속 닫았던 건 아닌데 | Không phải đóng cửa suốt đâu. |
어, 딱 그때 오셨었구나 | Tại anh đến đúng lúc đóng cửa thôi. |
차 한 잔 드릴게요 | Để tôi lấy trà cho anh. |
감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[문을 요란하게 열고 닫는다] | Cảm ơn nhé. |
잘 지냈어요? | Cô vẫn ổn chứ? |
얼굴 좋아 보이십니다 | Nhìn sắc mặt rất tốt. |
체대생 맞죠? | Sinh viên trường thể thao à? |
네? | Sao cơ? |
몸 좋은 트레이너 | Huấn luyện viên có thân hình đẹp. |
[어색하게 웃는다] | Huấn luyện viên có thân hình đẹp. |
안 웃겨요, 그만하세요 | Không buồn cười đâu. Cô thôi đi. |
우리가 어떻게 아는 사이더라? | Chúng ta là quan hệ thế nào vậy? |
(지훈) 성의 표시입니다 | Đây là thành ý của tôi. |
멋진 옷, 여러 벌 해주셨는데 | Cô đã may cho tôi rất nhiều đồ đẹp mà. |
내가 당신한테 옷을 해줬어요? | Tôi may đồ cho anh sao? |
근사한 슈트 여러 벌 해주셨죠 | Cô đã may cho tôi rất nhiều bộ vest đẹp. |
맞아요, 기억나 | Đúng rồi, tôi nhớ rồi. |
내가 옷을 왜 해줬지? 우리가 사귀었나요? | Sao tôi lại tặng anh đồ? Chúng ta hẹn hò à? |
[기막힌 듯 웃음] | Chúng ta hẹn hò à? |
아, 역시 4차원적인 매력 | Quả nhiên là cô có sức hút rất đặc biệt. |
문수호 씨랑은 어떻게 돼가세요? | Chuyện cô với Moon Soo Ho sao rồi? |
문수호? | Moon Soo Ho? |
(숙희) 아... | |
[웃는다] 어때요? | Cô thấy sao? |
연지곤지 사진 찍길 잘했지? | Chụp ảnh với chấm tròn trên má rất đẹp đúng không? |
네, 너무 맘에 들어요 | Phải, rất vừa ý ạ. |
[발소리] | |
아직 안 갈아입었어, 옷? | Em chưa đi thay đồ sao? |
어, 나도 빨리 갈아입을게 | Em đi thay ngay đây. |
[기기가 넘어지는 소리] | |
[불길한 굉음이 점점 커진다] | |
[긴박한 북소리가 이어진다] | |
[부딪치며 큰 소리] | |
[똑똑똑 노크] | |
네, 선생님 | Vâng, cô ạ. |
[수호와 백희 함께 웃는다] (수호) 앉으세요 | Cô ngồi đi ạ. |
와... | Chà… |
어릴 때 운동했니? 대단하더라 | Cậu tập luyện từ khi còn bé hả? Ấn tượng thật đó. |
어떤 걸 했는데? | Cậu đã tập môn gì thế? |
닥치는 대로 했죠, 음... | Cái gì cháu cũng chơi. Hồi bé, |
어릴 때 얼굴 흉터 가리느라고 특히 검도를 많이 했고요 | Hồi bé, cháu đã tập kiếm đạo để che vết sẹo trên mặt. |
아, 그래 | À, đúng rồi. |
응... 죽도랑 호면 들고 다니는 거 본 거 같아 | Hình như tôi từng thấy cậu cầm kiếm gỗ và đeo mặt nạ rồi. |
[둘이 웃는다] | |
저 공인 5단입니다 사범 자격증도 있어요 | Cháu đạt năm đẳng, còn có chứng chỉ để dạy. |
오... 멋지구나 | Ngầu thật đó. |
[둘이 웃는다] 나도 좀 가르쳐줄래? | Dạy tôi một chút nhé? |
아이, 선생님은 배우실 필요 없죠 | Cô không cần học đâu mà. |
그런가? | Vậy sao? |
[웃는다] 어... | |
사진 나오면 나한테도 몇 개 보내주고 | Khi nào có ảnh thì gửi cho tôi vài tấm nhé. |
선생님, 어... | Cô ơi. |
제가 그날 이후로... | Từ sau ngày hôm đó, |
몸 컨디션도 좋아지고 근력도 엄청나게 세진 거 같은데 | có vẻ tinh thần cháu tốt hơn và cơ bắp cũng mạnh hơn nữa |
이거 그냥 기분 탓이겠죠? | hay do tự cháu thấy thế nhỉ? |
[미스터리한 음악] | |
암튼 사진 나오면 바로 연락드리겠습니다 | Cháu sẽ gọi cô ngay khi có ảnh. |
응, 그래 | Ừ, được rồi. |
물 한 잔 드릴까요? | Cô uống cốc nước nhé? |
그동안 맘고생 심했나 봐요? | Hình như thời gian qua, cô ấy đã rất khổ tâm. |
누가요? | Ai cơ? |
여자들은 정말 무서워요 | Phụ nữ thật sự rất đáng sợ. |
그렇게 집착을 하다가 단칼에... | Cô ấy quyến luyến anh ta đến vậy nhưng sao lại… |
자꾸 문 대표 얘기해서 떠오르게 하지 마세요 | Đừng nhắc Tổng giám đốc Moon mãi như thế. |
지금 저 상태가 난 너무 좋아요 | Tôi thích cô ấy như bây giờ hơn. |
[문 열리고 들어오는 발소리] | |
어, 왔어? | Cậu đến rồi sao? |
앉아 | Ngồi xuống đi. |
아유... | Ôi trời. |
집기가 바뀌었네 | Cậu đổi cách bài trí rồi. |
할 말이 뭔데? | Cậu muốn nói chuyện gì? |
나 수호 오빠랑 결혼해 다음 주 토요일날 | Thứ Bảy tuần sau tớ sẽ kết hôn với anh Soo Ho. |
정말? | Thật sao? |
집에서 친한 사람들끼리 하기로 했어 | Tớ định mời người thân thôi. |
와줄 수 있지? | Cậu đi được chứ? |
어, 야, 당연히 가야지 | Cậu đi được chứ? Đương nhiên là phải đi rồi. |
어머, 축하해, 해라야 | Chúc mừng cậu nhé, Hae Ra. |
[해라 웃는다] | Cảm ơn cậu. |
고마워, 내가 니네보다 먼저 가게 됐다 | Cảm ơn nhé. Vậy là tớ sẽ kết hôn trước hai cậu rồi. |
내가 축의금 진짜 많이 낼게 그리고 예쁜 옷도 선물해줄게 | Tớ sẽ gửi thật nhiều tiền mừng và tặng cậu nhiều đồ đẹp nữa. |
잘 살아야 돼, 친구야 | Bạn tớ phải sống thật tốt nhé. |
너 우니? | Cậu khóc đấy à? |
아니야, 너 고생만 하다가 좋은 남자 만나서 진짜 다행이다 | Cậu vất vả nhiều rồi. Mừng là cậu gặp được người đàn ông tốt. |
아우, 왜 울고 그래 친정엄마처럼 | Sao lại khóc thế này? Cứ như mẹ gả con gái đi ấy. |
[웃는다] | |
나 나쁜 친구들하고 어울릴 때, 어? | Cậu có nhớ khi tớ chơi với đám bạn xấu không? |
네가 나 정신 차리라고 따귀도 때려주고 걔네랑 싸워주고 | Cậu đã cho tớ một bạt tai để tỉnh táo lại và đánh nhau với bọn họ. |
고마워, 해라야 | Cảm ơn cậu nhé, Hae Ra. |
에? 다 묻고, 진짜 [영미 웃는다] | Lem nhem hết rồi. Thôi đi mà! |
결혼식 날 보자 곤이랑 같이 와 | Hôm đám cưới gặp. Nhớ tới cùng Gon nhé. |
응 | Ừ. |
간다 | Tớ đi đây. |
- 가 - 응 | - Đi đi. - Ừ. |
[바에 잔잔한 음악이 깔려 있다] | |
왜 혼자 이렇게 마시고 있어? | Sao anh lại uống một mình thế này? |
해라 결혼한대 다음 주 주말에 집에서 | Hae Ra bảo sẽ tổ chức đám cưới ở nhà, vào cuối tuần sau đấy. |
잘됐네 | Tốt thật. |
우리 | Chúng ta… |
결혼하긴 하는 거니? | sẽ kết hôn chứ? |
하기 싫으면 관두고 | Nếu em không muốn thì thôi. |
아니야 | Không. |
나는 비밀 끝까지 묻고 | Em sẽ chôn giấu bí mật đến cùng. |
너랑 결혼해서 행복하게 살 거야 | Em sẽ kết hôn với anh và sống thật hạnh phúc. |
[작게 한숨 쉰다] | |
[불길한 음향] | |
(해라) 내출혈 가능성도 조사했는데 아무 이상이 없었대 | Họ bảo đã kiểm tra xem có phải chảy máu trong không nhưng không có gì cả. |
근데 과다출혈로 심정지가 왔었다는 게, 그게 너무 이상해 | Nhưng lạ là anh bị xuất huyết quá nhiều nên tim mới ngừng đập. |
(의사) 이렇게 빠른 회복을 보인 경우는 없는데 | Tôi chưa từng thấy trường hợp nào hồi phục nhanh như vậy. |
[와장창 깨지는 소리] | |
(백희) 샤론이 | Sharon… |
수호한테 칼을 꽂았어 | đã đâm dao vào cậu. |
수호한테 맥이 느껴져서 | Tôi vẫn cảm nhận được mạch của cậu |
내가 칼을 숨겼고 | nên đã giấu con dao đi. |
(수호 방백) 칼 | Con dao. |
숨긴 칼 | Con dao đã bị giấu đi. |
창원에 있는 물류창고로 옮겨 | Đưa tới kho hàng ở Changwon đi. |
어 | Ừ. |
하루 밥 두 끼 제대로 먹이고 | Nhớ cho ăn đủ ngày hai bữa. |
어 | Ừ. |
[철민이 헛기침한다] | |
(곤) 아버지 | Bố. |
아이고, 미친 녀석 술이나 처먹고 다니고 | Đúng là điên rồi, còn say khướt nữa. |
무식하고 멍청하고 | Ngu dốt, khờ dại |
불쌍... | và đáng thương… |
너무 불쌍한 우리 아버지 | Người bố đáng thương của con ơi! |
술주정하려거든 올라가서 자빠져 자! | Nếu định lè nhè thì lên trên mà ngủ đi! |
아버지, 여기까지만 해요 | Bố ơi, dừng lại ở đây thôi. |
[미스터리한 음악] | |
저도 더 이상은 지켜드릴 수가 없어요 | Con cũng không thể bảo vệ bố thêm nữa được đâu. |
하, 좀 그만 좀 합시다, 제발! | Hãy dừng lại đi mà bố! Làm ơn đi! |
그게 무슨 소리야? | Con nói cái gì thế? |
[한숨 쉰다] | |
아버지, 돈이 그렇게 좋아요? | Bố thích tiền đến thế sao? |
네가 내세울 수 있는 유일한 타이틀 | Thứ duy nhất con có thể khoe khoang |
있는 집 아들 | đó là con là con nhà giàu. |
돈 없으면 넌 아무것도 아니야 | Không có tiền thì con chẳng là gì cả. |
있는 집 아들? | Con nhà giàu ư? |
[기막힌 듯 호흡] | |
난 범죄자의 아들 아닙니까? | Chứ không phải là con tội phạm à? |
걱정하지 말고 자라 | Đừng lo chuyện đó, ngủ đi. |
이 소심한 놈아 | Thằng nhóc nhu nhược. |
에이그 | Ôi trời. |
[헛기침] | |
[한숨을 내쉰다] | |
[새소리] | |
좋은 아침입니다 운동하시죠 | Chúc buổi sáng tốt lành. Chúng ta tập thôi nào. |
선생님 | Huấn luyện viên. |
잠시만요 | Nói chuyện chút đi. |
네 | Vâng. |
[불안한 음악] | |
[키보드를 탁 친다] | |
박곤 씨랑 자주 만나신다면서요 | Nghe nói cậu rất hay gặp Park Gon. |
음... 그럼 그동안 스파이 활동 하신 건가요? | Vậy suốt thời gian qua, cậu là gián điệp sao? |
스파이요? | Vậy suốt thời gian qua, cậu là gián điệp sao? Gián điệp ư? |
윤달홍 씨는 어디로 납치됐는지 알아봐 달라던데요 | Ông ấy nhờ tôi tìm hiểu Yoon Dal Hong bị bắt đi đâu. |
[한숨을 쉰다] | |
스파이 노릇 걸렸어요 | Họ phát hiện tôi là gián điệp rồi. |
우리 계약도 여기까지입니다 | Hợp đồng của chúng ta đến đây là hết. |
[지훈이 한숨을 쉰다] | |
정말 사람을 납치하고 감금하고 막 그러세요? | Thật sự là anh bắt cóc và giam cầm người khác ư? |
창원에 있는 물류창고에 있을 겁니다 | Chắc là đang ở kho hàng tại Changwon. |
[음악이 고조된다] | |
없는데요 | Không có ở đây. |
저쪽도 한 번만 다시... | Tìm lại ở đằng kia xem. |
(지훈) 창원에 있는 창고는 물론이고 | Không chỉ kho hàng, họ đã tìm ở |
가건물, 폐교까지 다 찾아봤는데 | tòa nhà tạm và trường học bỏ hoang, |
없었답니다 | mà vẫn không thấy. |
어디 묻혀 있는질 알려달라던데요 | Họ muốn biết ông ấy bị chôn ở đâu. |
찾아주겠다고 전해줘요 | Nói với họ là tôi sẽ tìm ra. |
묻혀 있든 | Dù là bị chôn |
살아있든 | hay vẫn còn sống. |
[발소리] | |
(승구) 어, 유치해, 진짜 | Trẻ con thật đấy. |
- 뭐가 어째? - 이게 뭐야? 너저분하게 | Cậu nói gì cơ? Cái gì đây? Nhìn rườm rà quá. |
샤론 스타일, 이런 거 아닌데 | Đây đâu phải phong cách của cô. |
응 | Ừ. |
진짜 이건 아니다 | Đúng là không phải thật. |
어딜 갔다 왔길래 며칠째 멍해? | Cô đi đâu mấy ngày mà lơ đãng thế? |
시차 적응이 안 돼서 그러는 거지? | Vẫn chưa hết lệch múi giờ à? |
승구 | Seung Goo. |
나, 그 반지 좀 빌려주라 | Cho tôi mượn chiếc nhẫn đó một chút. |
[재미있는 음악] | |
안 되네 | Không được rồi. |
나한테 무슨 나사 하나가 빠진 거 같아 | Hình như mình bị mất gì đó rồi. |
뭐지? | Là gì nhỉ? |
축하해 | Chúc mừng. |
감사합니다 진짜 열심히 했습니다 | Cảm ơn anh. Tôi đã làm việc rất chăm chỉ đấy. |
- 더 열심히 해 - 네 | Chăm chỉ hơn nữa nhé. Giống tôi vậy. |
나처럼 | Chăm chỉ hơn nữa nhé. Giống tôi vậy. |
네, 더 열심히 하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ chăm chỉ hơn nữa. Giống Tổng quản lý. |
- 응, 응 - 본부장님처럼, 네 | Vâng, tôi sẽ chăm chỉ hơn nữa. Giống Tổng quản lý. |
[발소리] | |
아, 아, 죄송합니다 공항팀 좀 도와주고 오느라고 | Xin lỗi. Tôi phải qua giúp đội hàng không. |
- (본부장) 정 대리 - 네 | - Trợ lý Jung. - Vâng? |
- 어젯밤에 좋은 꿈 꿨지? - 네? | - Tối qua cô mơ đẹp chứ? - Sao cơ ạ? |
2년 해외 근무 위에서 추천 내려왔어 | Cô đã được tiến cử ra nước ngoài làm việc hai năm. |
[놀란 호흡] 어? 정말요? | Trời ơi. Thật sao ạ? |
언니, 축하해! [웃는다] | Chúc mừng chị nhé. |
지난번에 동창 여행 팀에 회장님 처제 친구가 있었대 | Nghe nói chuyến đi họp mặt đồng khóa lần trước có bạn em gái vợ chủ tịch. |
감동받았다고 | Cô ấy nói đã rất cảm động. |
회장님 쪽 사람 있는 거 알고 잘해준 거지? | Biết trước nên mới thảo mai à? |
- 아유 - (팀장) 아, 말이 되는 소릴 하세요 | - Ôi trời. - Anh nói chuyện có lý chút đi. |
그동안 해라는 고객들한테 칭찬 레터도 제일 많이 받았는데 | Hae Ra vẫn luôn nhận được nhiều thư cảm ơn nhất mà. |
대리 진급도 너무 늦게 받고 해외 지점도 너무 못 나갔잖아요 | Cô ấy được thăng chức quá muộn và chưa được ra nước ngoài lần nào. |
(본부장) 어쨌든, 그렇게 꿈꾸던 해외 근무 이뤄졌네 | Dù sao cô cũng đạt được ước mơ ra nước ngoài làm việc rồi. |
그것도 이태리 로마 | Còn là Rome, Ý nữa! |
어머, 어떡해! | Ôi trời ơi! |
(팀장) 우리 해라 첫 여행지 슬로베니아랑 엄청 가깝다, 그치? | Rất gần nơi đầu tiên em tới du lịch, Slovenia, phải không? |
아, 그러면 언제부터요? | Vậy bắt đầu từ khi nào ạ? |
1분기 끝나고 4월 초에 떠나는 걸로 | Sau khi kết thúc quý một. Đầu tháng 4. |
아, 그렇게 빨리요? | Sớm vậy sao ạ? |
너무 좋지? 거긴 직원 숙소도 완전 호텔급이야 | Không thích sao? Chỗ ở cho nhân viên tuyệt như khách sạn ấy. |
추석 연휴 때 놀러갈게 | Nghỉ Trung Thu, chị sẽ đến thăm. |
나도 | Tôi nữa. |
[웃으며] 농담이시죠? | Anh nói đùa đúng không? |
본부장님도 가시게요? | Tổng quản lý cũng đi sao? |
주희 씨 일해 | Cô về làm việc đi. |
[팀장 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(수호) 질투하면서 왜 해외 지점에 나가고 싶어? | Nếu ghen thì sao em còn muốn ra nước ngoài? |
나 너를 위해서 이렇게 돌아왔는데 | Nếu ghen thì sao em còn muốn ra nước ngoài? Anh đã về đây vì em mà. |
[초록불 알림음] | |
(해라) 여기에서 선생님처럼 살려면 어떻게 하면 돼요? | Nếu muốn sống ở đây giống như anh thì phải làm thế nào? |
사진 찍는 거 배우고 슬로베니아어 배우면 되나요? | Học chụp ảnh và tiếng Slovenia là được nhỉ? |
왜 그러고 싶어요? | Sao cô lại muốn thế? |
그냥 다 떠나오고 싶어요 나를 둘러싼 모든 데서 | Chỉ là tôi muốn thoát khỏi mọi thứ xung quanh thôi. |
(해라 방백) 떠나오고 싶을 때는 기회가 없다가 | Khi muốn thoát khỏi đây thì không có cơ hội. |
왜 하필 지금 | Sao lại phải là lúc này chứ? |
[초록불 알림음] | |
(백희) 끔찍한 물건이어서 | Vì nó là một món đồ ghê rợn |
그날 이후로 꺼내보지 않았어 | Vì nó là một món đồ ghê rợn nên sau hôm đó, tôi không lấy ra nữa. |
꽤 날카롭네요 | Sắc thật đó. |
잠시만 | Khoan đã. |
[불길한 음향] | |
내가 준 반지는 커플링 만들었나? | Cậu đã lấy nhẫn tôi cho để làm nhẫn đôi chưa? |
아니요, 그게 | Vẫn chưa ạ. Họ nói không nên nung chảy nó nên Hae Ra vẫn đang giữ. |
녹일 물건이 아니라고 해서 해라가 가지고 있어요 | Vẫn chưa ạ. Họ nói không nên nung chảy nó nên Hae Ra vẫn đang giữ. |
그 반지 좀 보여줘 | Cho tôi xem cái nhẫn đi. |
네 | Vâng. |
음... 심정지가 올 정도로 출혈이 심했다고 하는데 | Họ nói là cháu bị xuất huyết nhiều tới nỗi tim ngừng đập. |
몸에 외상이 하나도 없어요 | Nhưng trên người chẳng có vết thương nào. |
하늘이 | Vậy hẳn là ông trời đã bảo vệ cậu rồi. |
수호를 보살폈다고 할 수밖에 | Vậy hẳn là ông trời đã bảo vệ cậu rồi. |
하... 아무리 그래도 몸에 상처까지 없앤다는 게 좀 | Dù có vậy thì cũng không thể không có vết thương trên người. |
평범한 칼 같은데 | Giống dao bình thường. |
[노크] | |
응 | Ừ. |
(해라) 오빠 | Anh. |
[수호 헛기침] | |
[해라 앉으면서 끙] | |
응 | |
- 잠깐 보여드려도 괜찮아? - 응, 그럼 | Anh mang cho cô ấy xem được chứ? Đương nhiên rồi. |
회사엔 얘기했어? 결혼식 | Em báo với mọi người ở công ty về đám cưới chưa? |
아, 아니, 아직 | Em vẫn chưa nói. |
다들 외근 나가 있고 저녁까지 바빠가지고 | Mọi người đều ra ngoài làm việc và bận bịu đến tận tối. |
- 응 - 내일 해야지 | - Ừ. - Mai em sẽ nói. |
우리 회사는 다들 신났어 그날 놀 생각에 | Nhân viên công ty anh rất vui vì hôm đó được đến dự. |
[같이 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[작게 웃는다] | |
[잔잔한 음악 계속 이어진다] | |
- 안녕하세요 - (여직원) 어서 오세요 | Xin chào. Xin chào. |
[모두 인사를 나눈다] | Xin chào. |
(찬기) 저... 저, 주시죠 | Đưa tôi cầm cho. |
- 어, 감사합니다 - 저 주세요 | Cảm ơn anh. |
[무거운 듯] 아... 춥죠? | - Lạnh lắm đúng không? - Vâng. |
- 네 - 뭐 따뜻한 거 마실래요? | - Lạnh lắm đúng không? - Vâng. Muốn uống gì đó ấm không? |
(한 실장) 내가 준비해 드릴게요 두 분이서 편하게 얘기하세요 | Để tôi chuẩn bị cho. Cứ thoải mái nói chuyện đi. |
음... 앉으시죠 | Cô ngồi đi. |
네 | |
결혼식 날 주희 씨가 부케 받아요? | Ở lễ cưới Hae Ra, cô sẽ bắt hoa cưới chứ? |
결혼식요? | Ở lễ cưới Hae Ra, cô sẽ bắt hoa cưới chứ? Lễ cưới ư? |
우리 대표님이랑 정 대리님 결혼하잖아요? 다음 주말에 | Cuối tuần sau Trợ lý Jung sẽ kết hôn với Tổng giám đốc mà. |
[깜짝 놀라는 호흡] 정말요? | Thật ư? |
어? 정 대리님 2년 동안 로마 지점 근무 가기로 했는데? | Nhưng Trợ lý Jung đã quyết định đi làm ở chi nhánh Rome trong hai năm rồi mà? |
어, 우리 해라 언니 신혼도 못 즐기고 가네요 | Chị Hae Ra không thể tận hưởng cảm giác tân hôn rồi. |
장모님이 돌아가시기 전에 시골 밭뙈기 판 돈을 주셨습니다 | Trước khi qua đời, mẹ vợ đã cho tôi tiền bán ruộng ở quê. |
그 돈을 집 사는 데 보탠 거지 | Tôi đã dùng số tiền đó để mua nhà. |
연구소 화재랑 제가 집을 산 거랑은 | Vụ hỏa hoạn ở viện nghiên cứu với việc tôi mua nhà chẳng liên quan gì. |
아무 상관이 없습니다, 검사님 | Vụ hỏa hoạn ở viện nghiên cứu với việc tôi mua nhà chẳng liên quan gì. |
[철민 웃는다] | |
증거 있어요? | Anh có chứng cứ không? |
거, 장철두라는 사람이 돈을 받고 누전인 것처럼 | Nghe nói một người tên Jang Cheol Doo đã nhận tiền và ngụy tạo thành |
꾸몄다면서요 | một vụ rò rỉ điện. |
장철두 씨는 연구소 화재 당시 | Trong thời gian xảy ra vụ hỏa hoạn, Jang Cheol Doo |
알코올 중독 치료로 입원 중이었어요 | đang ở trong trại cai nghiện rượu. |
허... | |
그런 걸 다 믿으시면 안 되죠, 검사님 | Anh không thể hoàn toàn tin chuyện đó được đâu. |
에이, 참 | Đúng thật là. |
들어오시라고 해 | Bảo ông ta vào đây. |
[긴장되는 음악] | |
이 사람 맞아요 | Đúng là người này. |
돈 받고 연구소에 불 지른 사람 | Người nhận tiền để đốt viện. |
내가 협박하니까 나한테 집하고 땅을 줬어요 | Vì tôi đe dọa nên ông ta đã cho tôi nhà và đất. |
물론 건설사에서 나온 돈이었겠지만 | Đương nhiên số tiền đó đến từ công ty xây dựng. |
조사 잘 진행되고 있어 | Việc điều tra lại đang diễn ra tốt. |
박철민도 만만치 않게 버티고 있지만 | Nhưng Park Chul Min vẫn đang ngoan cố. |
아버지 일이나 금성 1, 2동 사업이나 | Cả việc của bố và hai khu phường Geumseong |
시간은 좀 걸리겠지 | chắc sẽ tốn chút thời gian. |
근데 난 인내심 갖고 기다릴 준비 돼있는데 | Nhưng em đã chuẩn bị để kiên nhẫn chờ đợi rồi. |
어, 왜 얘기 안 했어 로마 지점? | Sao em không kể chuyện đi Rome? |
그런 얘길 왜 다른 사람 통해서 듣게 해 | Sao anh phải nghe người ngoài kể? |
아, 나도 좀 얼떨떨해서 | Vì em thấy rất rối bời. |
암튼 안 갔으면 좋겠어 | Anh vẫn mong em sẽ không đi. |
너랑 바로 떨어지기도 싫고 | Anh không muốn chúng ta rời xa nhau, |
로마 혼자 있기 위험해 | một mình ở Rome cũng rất nguy hiểm. |
뭐 어딘들 안 그렇겠어? | Ở đâu cũng vậy mà. |
테러까지 생각하면 다 위험하지 | Nếu là khủng bố thì ở đâu cũng nguy hiểm. |
위험한 게 아니라 너랑 떨어지기 싫은 게 먼저지 | Không phải chuyện nguy hiểm. Là do anh không muốn ta xa nhau. |
그럼 난 사무실에서 상담 전화만 받으라고? | Anh muốn em chỉ ngồi văn phòng và nhận điện thoại tư vấn? |
음... | Ừ thì… |
기획서도 내고 칭찬도 받잖아 그런 좋은 기회 얼마든지 올 텐데 | Em đã đưa ra bản kế hoạch và được khen mà. Sẽ có cơ hội tốt hơn nữa. |
오빠가 어떻게 알아? | Sao anh biết được? |
나 가고 싶어, 로마 지점 | Em muốn tới chi nhánh Rome. |
우리 처음 만났을 때부터 얘기했잖아, 내가 | Khi gặp nhau lần đầu tiên, em đã nói rồi mà. |
그때는 네 인생에 내가 없을 때고 지금은 아니잖아 | Khi đó không có anh trong cuộc đời em. Nhưng giờ thì khác. |
내 인생에서 가장 중요한 사람이야, 하지만 | Anh là người quan trọng nhất trong cuộc đời em, |
내 인생도 중요하니까 가고 싶어 | nhưng cuộc đời em cũng quan trọng. Em muốn đi. |
[길게 숨을 내쉰다] | |
그래, 너 좋을 대로 해 | Được rồi, cứ làm như em muốn đi. |
기다릴게 | Anh sẽ đợi em. |
결혼식은 취소하면 되고 | Hủy bỏ đám cưới cũng được. |
음... | |
음! 나 회의 때문에 먼저 가볼게 | Anh có buổi họp nên phải đi trước đây. |
[작게 한숨] | |
아니야 | Không phải. |
이것도 아니야 | Cái này cũng không phải. |
- 아우... - 왜? | - Ôi trời! - Sao thế? |
왜? 왜 그래? | Cô làm sao thế? |
내 색깔이 사라진 것 같아서 기분이 안 좋아 | Cảm giác chất riêng của tôi biến mất rồi. Bực thật đấy. |
뭔진 몰라도 | Không biết là gì nữa. |
아이 씨... | Khỉ thật. |
이건 진짜 아니잖아 | Không phải cái này. |
왜 이렇게 유치한 것만 그려지는지 모르겠어 | Sao tôi cứ tạo ra mấy thứ ấu trĩ thế này chứ? |
그 문수호라는 사람을 한번 만나볼까? | Hay tôi thử gặp người tên Moon Soo Ho một lần nhỉ? |
그 사람을 기억하면 내 천재성이 돌아올지도 모르잖아 | Không chừng gặp người đó, phẩm chất thiên tài của tôi sẽ trở lại. |
(승구) 저... 저기... | Chuyện đó… |
하루만 더 생각해보면 안 될까? [살짝 웃음] | Cô thử nghĩ thêm một ngày nữa được không? |
[미스터리한 음악] | |
샤론이 | Sharon. |
뭔가 수작을 부렸어 | Chắc chắn cô ấy ta bày trò rồi. |
이 반지는 가짜야 | Cái nhẫn này là giả. |
샤론 | Sharon. |
네 스타일이 아닌데? | Đây đâu phải phong cách của cô? |
너무 일찍 돌아와서 나사가 풀렸나? | Hình như quay về sớm quá nên thiếu mất gì đó. |
나도 이게 아니라는 건 아는데 | Tôi cũng không biết đó là thứ gì, |
뭔가 허전해 | mà trống trải lắm. |
내가 기억 못 하거나 잊고 있는 게 있어요? | Có thứ gì tôi không nhớ hay đã quên mất không? |
그런 게 어디 있니 | Làm gì có. |
베키 | Baek Hee. |
문수호랑 친해? | Bà thân với Moon Soo Ho à? |
[불안한 음향] | |
문수호가 누군데? | Moon Soo Ho là ai? |
내가 그 사람을 엄청 좋아했대 | Nghe nói tôi rất thích người đó. |
그 사람은 딴 여자를 사랑하고 | Nhưng người đó lại thích người con gái khác. |
[커지는 음향] | |
널 좋아하지 않을 남자가 어디 있겠니 | Làm gì có người đàn ông nào không thích cô chứ? |
누가 장난치는 거야 믿지 마 | Chắc ai đó đùa cô thôi. Đừng tin. |
그렇지? | Đúng nhỉ? |
네, 그거 3페이지 보시면 됩니다 | Vâng, các anh xem trang ba đi. |
네, 저희가 이번에 금성 1, 2동과는 별개로 | Vâng, bản kế hoạch cho dự án mới chúng tôi đang tiến hành |
새롭게 추진하고 있는 사업 계획서입니다 | khác với dự án hai khu phường Geumseong. |
먼저 첨부 파일을 좀 봐주시겠습니까? | khác với dự án hai khu phường Geumseong. Mời mọi người xem tài liệu đính kèm. |
[파일 탁 펴는 소리] | |
네, 거기 3페이지를 보시면요 거기에 통계 자료가 나와 있습니다 | Ở trang ba có các tài liệu thống kê. |
[날카로운 쇳소리 후] 아! | |
[커다란 소음과 불길한 음악] | |
[우는 소리] | |
[작게 흐느낀다] | |
수호 오빠 | Anh Soo Ho. |
(한 실장) 네, 보시면서 혹시 | Các anh cứ xem tài liệu đi, |
질문 있으시면 언제든지 질문하셔도 괜찮습니다 | nếu có câu hỏi nào thì cứ tự nhiên. |
[작게 흐느끼던 중 문자 알림음] | |
(수호) 울고 있는 거 아니지? | Không phải em đang khóc đấy chứ? |
내가 잘못했어 | Anh sai rồi. |
[감동적인 음악] | |
겨우 2년이고 내가 자주 갈게 | Chỉ hai năm thôi mà. Anh sẽ thường tới thăm em. |
미안해 | Em xin lỗi. |
이왕 하는 거 즐겁게 가 | Đã quyết rồi thì em phải vui vẻ mà đi nhé. |
매일 영상통화 하고 짬 날 때마다 내가 갈게 | Ta sẽ gọi video mỗi ngày. Khi nào có thời gian, anh sẽ đến thăm em. |
오빠 | Anh à… |
[사람들 웅성거리는 소리] [잔 부딪는 소리] | |
[웃는 소리] [즐거운 음악] | |
- (수호) 와주셔서 감사합니다 - (남자) 아, 예 | - Cảm ơn đã đến dự. - Có gì đâu. |
- (남자) 문 대표님... - (팀장) 정말 멋있으시다 | - Tổng giám đốc Moon… - Tuyệt thật đó! |
[작게 계속 대화하는 소리] | |
(숙희) [웃으며] 사진 잘 나왔지? | Ảnh đẹp thật đấy nhỉ? |
드디어 해라가 결혼을 한다 | Cuối cùng Hae Ra cũng kết hôn rồi. |
너보다 먼저 | Trước cả hai đứa nhé. |
니네도 얼른 결혼해야지 | Hai đứa cũng mau kết hôn đi chứ. |
- (숙희) 응? - 곧 할 거야 | Cũng sắp rồi ạ. |
언제 할 거야? | Là khi nào? |
- 사진 예쁘네 - (숙희) 그지? | - Ảnh đẹp thật đấy. - Đúng chứ? |
[찰칵] | |
이렇게 조촐하게 결혼하는 것도 괜찮은 거 같아요 | Tôi thấy tổ chức một lễ cưới ấm cúng thế này cũng ổn. |
두 사람만 사랑하면 괜찮지 | Chỉ cần hai người yêu nhau là đủ. |
근데 우리 집은 이렇게 하면 난리 날걸요 | Chỉ cần hai người yêu nhau là đủ. Tổ chức thế này ở nhà tôi thì sẽ loạn. |
- (본부장) 결혼 축하드립니다 - 감사합니다 | - Chúc mừng đám cưới. - Cảm ơn nhé. |
와, 집이 근데 정말 근사하네요 | Nhà đẹp thật đó. |
[놀란 듯] 허... 이런 데서 스몰 웨딩 웅... 정말 부럽습니다 | Một đám cưới ấm cúng ở nhà thế này… Ghen tị thật đấy ạ. |
[수호 웃는다] (본부장) 나도 이런 집 샀으면 집에서 했지 | Ghen tị thật đấy ạ. Mua được căn nhà thế này thì tôi cũng làm ở nhà. |
신부 대기실은 저쪽에 있습니다 | Phòng chờ của cô dâu ở bên kia. |
- (팀장) 아, 그래요? - (본부장) 아, 예 | - Vậy sao? - À, vâng. |
해라야! | Hae Ra ơi! |
- 네, 준비됐습니다 - 고맙습니다 | - Xong cả rồi. - Cảm ơn anh. |
[쨍 부딪치며] 축하드립니다 | |
[즐거운 음악 이어진다] | |
오늘 부케는 경쟁이 치열하던데 | Hôm nay màn tranh hoa cưới sẽ khốc liệt lắm. |
이따 잘 던져, 내가 받게 | Lát chị ném chuẩn vào nhé. Em sẽ bắt. |
알았어 | Lát chị ném chuẩn vào nhé. Em sẽ bắt. Chị biết rồi. |
[숨을 몰아쉰다] | |
어머, 우리 해라 떨려? | Ôi trời, Hae Ra run hả? |
아... 네, 떨려요 | Vâng, em run quá. |
떨지 마, 친한 사람들하고 집에서 하는 건데 뭐가 떨려 | Đừng run mà. Toàn người thân và tổ chức ở nhà, có gì phải run? |
떨지 마, 어이구... | Đừng run nữa. |
힘! | Cố lên! |
주희야 나 수호 오빠 좀 불러줘 | Joo Hee, gọi anh Soo Ho hộ chị. |
수호 오빠? 알았어 | Em biết rồi. |
[노크] | Em biết rồi. |
[놀란 듯] 허... 텔레파시가 통했나 보다 | Trời, cứ như có thần giao cách cảm ấy. |
우리 집 구경 좀 하고 있을게 가자, 주희야 | Bọn chị đi ngắm nhà một chút nhé. Đi thôi, Joo Hee. Chúng tôi đi xem nhà đây. |
- 저희 집 구경 좀 할게요 - 그래요 | Chúng tôi đi xem nhà đây. - Vâng. - Chào anh. |
[웃으며] - 네 - 네 | - Vâng. - Chào anh. |
[숨을 내쉰다] | |
오빠 | Anh. |
나 떨려 | Em run quá. |
아, 어떡해 | Phải làm sao đây? |
[앉으며 끙 하는 호흡] | |
[신비한 음악] | |
이제 괜찮아? | Giờ ổn rồi chứ? |
그래도 떨리는데? | Vẫn còn run lắm. |
[웃는다] | |
사실은 나도 떨려 | Thật ra anh cũng run lắm. |
[해라가 웃자 수호도 따라 웃음] | |
[똑똑똑 노크] | |
네 | Vâng. |
주례 선생님께서 도착하셨습니다 | Chủ hôn tới rồi đấy. |
금방 나갈게요 | Chúng tôi sẽ ra ngay. |
네 | |
음... | |
이뻐 | Em đẹp lắm. |
오빠 어쩜... | Anh cũng vậy. |
[박수와 환호성] | |
[박수와 환호성 이어진다] | |
신랑이다! [박수와 환호] | Chú rể đây rồi. |
[웃으며] 너무 이뻐, 너무 이뻐 아이고, 너무 멋져 | Ôi trời, xinh quá! Đẹp trai quá! |
[계속 웃으며] 해라, 여기 봐 | Hae Ra, nhìn đây nào. |
(남자) 이쁘다! [박수와 환호성 이어진다] | Đẹp quá đi. |
오늘은 | Hôm nay… |
아주 감사하고 기쁜 날입니다 | là một ngày tràn đầy sự biết ơn và hạnh phúc. |
나는 이 순간을 | Tôi đã đợi giây phút này hơn 200 năm rồi. |
200년 넘게 기다려 왔어요 | Tôi đã đợi giây phút này hơn 200 năm rồi. |
예, 저는 330년 기다렸습니다 | Vâng, tôi đã chờ 330 năm rồi. |
[모두 함께 웃는다] | |
주례사는 짧게 하는 게 좋겠죠? | Chủ hôn nên nói ngắn gọn thôi nhỉ? |
제가 하고 싶은 말은 딱 한 마디 | Tôi chỉ muốn nói đúng một điều thôi. |
[감동적인 음악] | |
검은 머리 파뿌리 되도록 | Chúc hai người sống hạnh phúc |
행복하게 사십시오 | tới khi đầu bạc răng long. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
신랑, 하객들한테 인사 한마디 하세요 | Chú rể hãy gửi lời cảm ơn tới các vị khách đi. |
[수호 웃는다] | |
아... | |
드디어 제가 오늘 결혼을 하게 됐습니다 | Cuối cùng thì hôm nay tôi đã kết hôn rồi. |
여기 계신 분들이 오늘 증인입니다 | Ai có mặt ở đây đều là chứng nhân. |
검은 머리 파뿌리 될 때까지 정해라만을 사랑하고 | Tôi sẽ yêu một mình Hae Ra tới khi đầu bạc răng long, |
정해라만을 위해서 열심히 살겠습니다, 감사합니다 | và sống thật tốt vì Jung Hae Ra. Xin cảm ơn. |
[모두 손뼉을 치고 몇 명 환호] | |
(백희) 신부도 한마디 하세요 | Cô dâu cũng nói vài lời đi. |
어... | |
어, 오늘 이렇게 많이 와주셔서 너무너무 감사합니다 | Rất cảm ơn mọi người đã có mặt ở đây ngày hôm nay. |
어, 그리고 누구보다 | Và hơn ai hết, |
제 첫사랑 오빠인 문수호 씨에게 | tôi cảm thấy rất biết ơn anh Moon Soo Ho, |
[살짝 흐느끼며] 너무 감사합니다 | mối tình đầu của tôi. |
[모두 안타까운 호흡] | |
- (팀장) 해라야, 울지 마, 아유 - (본부장) 울지 마 | Hae Ra, đừng khóc. Đừng khóc. |
(팀장) 어머, 해라야... | Hae Ra à… |
[모두 연호한다] 울지 마, 울지 마 | Đừng khóc mà! |
울지 마, 울지 마 | Đừng có khóc mà. |
네, 열심히 성실하게 잘 살겠습니다 | Tôi sẽ sống thật tốt và chăm chỉ. |
[모두 손뼉 친다] | |
뽀뽀 한 번 해줘요 | Hôn nhau một lần đi! |
(본부장) 자, 뽀뽀해, 뽀뽀해 | Hôn đi! |
[모두 연호한다] 뽀뽀해, 뽀뽀해 | - Hôn đi! - Hôn đi! - Hôn đi! - Hôn đi! - Hôn đi! - Hôn đi! Hôn đi! |
(본부장) 와, 뽀뽀다 | |
[누군가 손뼉 친다] - (여자) 우와! - (본부장) 뽀뽀다 | Hôn nhau rồi kìa! |
- 감사합니다 - 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. Cảm ơn mọi người. |
[모두 박수와 환호] | Cảm ơn mọi người. |
(수호와 해라) 감사합니다 | - Xin cảm ơn. - Xin cảm ơn. |
[모두 박수] | |
베키 | Baek Hee! |
어딜 간 거야? | Đi đâu rồi nhỉ? |
[봉투에서 사진 꺼내는 소리] | |
어? | Gì đây? |
그때 그 손님이네 | Vị khách lúc trước này. |
[작게 한숨] | |
[미스터리한 음악] | |
이 옷은 뭐지? | Cái áo này là sao? |
내가 베키한테 이런 옷도 해줬나? | Mình đã cho Baek Hee cái áo này sao? |
헉... [커다란 쿵 소리] | |
[커다란 쿵 소리] | |
(해라_) 제가 어릴 때 여기서 코트를 맞추고 못 찾은 게 생각이 나서 | Tôi nhớ hồi nhỏ đã từng đến đây may áo khoác nhưng còn chưa lấy. |
(샤론) 내가 당신이 되게 해줘요 | Để tôi trở thành cô. |
우리 인생을 바꿔요 | Chúng ta hãy hoán đổi cuộc đời đi. |
(해라) 그 코트를 입고 난 뒤로 이상한 일들이 생기는 거 같아요 | Hình như từ sau khi mặc áo khoác đó, có rất nhiều chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi. |
[샤론이 작게 헐떡인다] | |
(해라) 정말 감사하고 | Tôi rất biết ơn chiếc áo này |
무서운 코트예요 | nhưng cũng rất sợ nó. |
[사람들이 웅성거리는 소리] | |
[깔깔대며 대화하는 소리] [샤론의 신음] | |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
팀장님이 왜 거기 들어가 있지? | |
[모두 웃는다] | |
- (남직원) 신난다 - (촬영기사) 하나, 둘 | - Vui thật đấy. - Một, hai! |
[사진 촬영음] | |
[불길한 큰 북소리] | |
[불길한 음악] | |
너희였구나 | Hóa ra là các người. |
내 빠졌던 나사가 | Thứ mà tôi đã mất đi. |
[불길한 속삭임] | |
[불길한 속삭임이 계속 이어진다] | |
[음악이 고조된다] | |
[기쁜 듯] 하... | |
샤론 | Sharon. |
[미스터리한 음악으로 바뀐다] | |
어서 와, 철민아 | Mau vào đi, Chul Min à. |
- 누나 - 오랜만이야 | Chị. Đã lâu không gặp. |
누나 | Chị. |
난 누가 장난 전화를 한 줄 알았어요 | Tôi còn tưởng là ai gọi điện trêu. |
우리 철민이 부자가 됐다면서? | Nghe nói Chul Min của chúng ta đã trở nên giàu có rồi. |
(젊은 철민) 누나랑 한 약속을 | Lời hứa với chị… |
지켰어요 | tôi đã thực hiện được. |
멋지다, 철민아 | Ngầu lắm đấy, Chul Min. |
한번 안아볼까? | Ta ôm một cái nhé? |
보고 싶었어요, 누나 | Tôi nhớ chị lắm. |
어릴 때랑 똑같구나 | Cậu vẫn giống hệt khi còn trẻ. |
귀여운 게 | Rất đáng yêu. |
앉자 | Ngồi đi. |
오랜만에 우리 옛날얘기 하면서 술이나 마실까? | Lâu rồi mới gặp, nên uống rượu rồi ôn lại chuyện xưa nhỉ? |
아니, 아니, 싫습니다 | Không, tôi không muốn thế. |
하나도 늙지 않은 누나의 얼굴을 | Tôi muốn thật tỉnh táo |
맨정신으로 보고 싶어요 | để ngắm gương mặt không già đi chút nào của chị. |
- 안 늙긴 - (철민) 누나 | - Có già đi mà. - Chị. |
그 비결이 뭡니까? | Chị có bí quyết gì thế? |
저한테 알려주세요 | Hãy cho tôi biết đi. |
피부과 관리지 | Tập trung chăm sóc da. |
[소리 내 웃는다] | |
절 놀릴 생각은 하지 마세요 | Đừng nghĩ đến việc trêu tôi. |
누나를 좋아했던 순정은 그대로지만 | Tình cảm thuần khiết tôi dành cho chị vẫn còn đó. |
어릴 적 순진하던 철민이 아닙니다 | Nhưng tôi không còn là Chul Min ngây thơ lúc trẻ nữa rồi. |
맘에 들어 | Tôi rất thích thái độ này. |
얘기가 잘 통할 것 같구나 | Có vẻ chúng ta sẽ dễ nói chuyện đây. |
[즐거운 음악] | |
태어나서 전국 투어는 또 처음이야 | Đây là lần đầu em đi tour cả nước đó. |
맛집 돌면서 하루 다섯 끼씩 먹자 | Hãy tìm một nhà hàng ngon rồi ăn năm bữa một ngày. |
좋아, 자신 있어 | Được. Chuyện này thì em tự tin. |
- 괜찮아? - (해라) 어, 너무 좋아 | Em thấy ổn chứ? Em thích lắm! |
진짜 너무 좋다 | Thật sự rất thích. |
뭐야, 언제 이런 걸 준비했어? | Gì đây? Anh đã chuẩn bị những thứ này khi nào vậy? |
회사 직원들이 준비했지 | Là nhân viên đã chuẩn bị đấy. |
으흥! 진짜 | Đúng thật là. |
- 샴페인 어때? - 좋지 | - Uống champagne nhé? - Được đó. |
가자, 옷 갈아입으러 [해라 웃음] | - Uống champagne nhé? - Được đó. Đi thay đồ thôi nào. |
응 | Ừ. |
축하해, 색시 | Chúc mừng nhé, vợ yêu. |
축하해, 남편 | Chúc mừng, chồng yêu. |
이제 뭐 하지? | Bây giờ làm gì nhỉ? |
음! 뭐야... [웃음] | Anh làm gì thế? |
날 속이고 갖고 놀았지, 당신 | Bà đã lừa dối và trêu đùa tôi. |
두 사람은 | Hai người họ |
아주 아름다운 결혼식을 올렸다 | đã tổ chức một hôn lễ thật đẹp đẽ. |
이제 다 끝났어 | Mọi thứ đã kết thúc rồi. |
날 갖고 논 대가는 치르게 해드릴게 | Bà sẽ phải trả giá vì đã trêu đùa tôi. |
샤론 | Sharon. |
우리 인연도 이제 | Nhân duyên của chúng ta |
여기까지다 | kết thúc ở đây thôi. |
난 이제 네가 | Giờ tôi không còn tự tin |
자신이 없어 | để đối phó với cô nữa. |
잘 가요, 베키 | Đi cẩn thận nhé, Baek Hee. |
[불길한 음향] | |
[잠김장치가 열리는 소리] | |
저녁은 여기 두 군데 어때? | Ăn tối ở hai chỗ này nhé? |
여기는 30분 여기는 1시간 거리 | SOO HO & HAE RA TRĂNG MẬT VUI VẺ Đi đến đây mất 30 phút và tới đây mất một tiếng. |
어... 어? | |
그럼 여기는 내일 동선 중에 들러도 되는 데 아니야? | Không phải ngày mai trên đường đi, có thể ghé qua đây sao? |
그럼 오늘 저녁은 뭐 먹을까? 내가 해줄까? | Vậy tối nay ăn gì? Để anh nấu cho em nhé? |
뭐 해줄 건데? | Anh định nấu món gì? |
음... | |
옆에 포구에 수산시장 있던데 매운탕 어때? | Bên cạnh có chợ thủy hải sản. Canh cá cay được không? Em muốn ăn gì cay cay không? |
칼칼한 거 먹고 싶지 않아? | Em muốn ăn gì cay cay không? |
어, 먹고 싶어, 같이 가자 | Em muốn đấy. Chúng ta cùng đi đi. |
쉬고 있어, 내가 다 해줄게 | Em muốn đấy. Chúng ta cùng đi đi. Em cứ nghỉ đi, để anh làm cho. |
그럼 난 과일만 좀 씻어놓을게 | Vậy em sẽ rửa hoa quả. |
- 해라야 - 응? | - Hae Ra. - Dạ? |
이거 꿈 아니지? | Đây không phải mơ chứ? |
[쪽 소리] | |
꿈 아니야 | Không phải mơ đâu. |
[웃음] | |
[해라 웃음] | |
[차 문 열림음] | |
[시동음] | |
[불안한 북소리와 음악] | |
(승구) 음! 돌아왔네 | Trở về rồi. |
시크한 샤론 스타일 | Phong cách Sharon sang chảnh. |
[불안한 북소리와 음악이 이어진다] | |
어? | Sao thế này? |
[북소리 빨라지며 긴장 고조] | |
[콧노래를 한다] | |
[긴장감 있는 음악] | |
[경적을 울린다] | |
[바퀴를 급하게 트는 소리] | |
[앞차의 경적] | |
[바퀴를 급하게 트는 소리] | |
[차들이 급하게 서는 소리] | |
[헐떡인다] | |
[음악이 커진다] | |
[바퀴를 급하게 트는 소리] | |
[경적] | |
[바퀴를 트는 소리] | |
[바퀴가 자갈밭을 지난다] | |
[작게 비명] | |
[연달아 여러 번 신음하며 헐떡인다] | |
[굴러떨어지는 굉음] | |
[불안한 음악] | |
[작게 한숨] | |
[끼익 서는 소리] | |
왜, 왜... | Sao thế? |
- (남학생1) 야, 저거 뭐야? - (남학생2) 야, 사고 났나 봐 | Sao thế? Cái gì vậy? Hình như có tai nạn rồi. |
[자전거 쓰러지고 달려오는 발소리] | Hình như có tai nạn rồi. |
야, 진짜 사고 났나 봐 신고해봐야 하는 거 아냐? | - Xảy ra tai nạn thật rồi. - Không phải nên báo cảnh sát à? |
어? 어 | Ừ. |
[휴대폰 발신음] [카메라 켜는 소리] | |
여기 철길 사거리인데요 | Đây là ngã tư đường sắt. |
사고가 크게 났어요 빨리 와주세요 | Xảy ra tai nạn nghiêm trọng rồi. Các anh mau tới đi ạ. |
[슬픈 음악] | |
[비명을 지른다] | |
[수호가 힘을 쓰는 호흡] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[힘을 쓰는 소리] | |
[작게 헐떡인다] | |
[두어 번 숨을 헐떡인다] | |
(남학생1) 뭐야 | Gì vậy chứ? |
[숨을 헐떡인다] | |
핸드폰 좀 빌려줄래? | Cho tôi mượn điện thoại nhé? |
No comments:
Post a Comment