Search This Blog



  흑기사 19

Kỵ Sĩ Áo Đen 19

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(남학생1) 여기 철길 사거리인데요Đây là ngã tư đường sắt.
사고가 크게 났어요 빨리 와주세요Xảy ra tai nạn nghiêm trọng rồi. Các anh mau tới đi.
[녹화 시작음]
[미스터리한 음악]
[비명을 지른다]
[힘을 쓰는 소리]
[헐떡인다]
(남학생1) 뭐야...Gì vậy?
핸드폰 좀 빌려줄래?Cho tôi mượn điện thoại được không?
[휴대폰이 울린다]
여보세요?Alô?
(수호) 어, 난데, 가벼운 접촉 사고 나서 나 이것 좀 처리하고 갈게Ừ, anh đây. Anh bị va chạm nhẹ. Xử lý xong anh sẽ về.
접촉 사고? 오빠?Va chạm ư? Anh à?
[휴대폰 끊김 알림음] 여보세요? 오빠?Alô? Anh ơi?
수호 오빠!Anh Soo Ho!
(아주 작게) 사고가 났다고?Xảy ra tai nạn ư?
호텔 도착할 때까지만 해도 전혀 문제가 없었습니다Trước khi đến khách sạn thì không có vấn đề gì cả.
누가 고의적으로 차에 손을 댔습니다Có ai đó đã cố ý giở trò với xe của tôi.
차 정비는 언제쯤 받으셨는데요?Lần cuối anh bảo dưỡng xe là khi nào?
호텔 주차장하고 인근 CCTV부터 확인해 주세요Các anh hãy kiểm tra CCTV của khách sạn và khu vực gần đó đi.
박 회장 쪽 소행이 아닌지도Kiểm tra xem có phải phía Chủ tịch Park làm không.
확인해 주시고요Kiểm tra xem có phải phía Chủ tịch Park làm không.
아, 예, 그... 제가 조사해 보겠습니다Vâng, tôi sẽ điều tra.
[경찰이 살짝 웃는다]
크게 다치거나 죽을 수도 있었습니다Suýt nữa tôi bị thương nặng hoặc mất mạng đó.
아, 예, 너무 걱정하지 마시고요Vâng, anh đừng lo lắng quá.
가 계시면 제가 따로 연락드리겠습니다Anh đi được rồi. Tôi sẽ liên lạc sau.
[웃는다]
저기요Này anh.
이거 목숨을 잃을 뻔한 사고입니다Đây là tai nạn suýt chết người đấy.
제대로 조사해 주세요 건성으로 대답하지 마시고Anh hãy điều tra cẩn thận đi. Đừng trả lời qua loa như vậy.
[쩌적]
[불길한 음향]
뭐야? [전화기를 달그닥]Chuyện gì vậy?
[문 닫는 탁 소리]
해라야Hae Ra.
어! 어, 오빠!Anh!
- 아, 어떻게 된 거야? - 미안- Đã xảy ra chuyện gì vậy? - Anh xin lỗi.
차에 문제가 좀 생겨서 렌트카 새로 하고 장 봐오느라고Xe gặp vấn đề nên anh phải thuê xe khác rồi mới đi mua đồ.
많이 기다렸지Em đợi lâu lắm hả?
가벼운 접촉 사고라면서?Anh bảo va chạm nhẹ thôi mà.
별거 아니야Không có gì đâu.
전화는? 딴 사람 전화로 했잖아Điện thoại của anh bị sao? Anh đã gọi bằng máy khác mà.
아, 핸드폰 떨어트려서Tại điện thoại bị rơi.
액정이 고장 나서 고쳐가지고 오느라고, 배고프지?Màn hình bị vỡ nên phải sửa lại. Em đói rồi hả?
이거 늦어져서 거기서 끓여가지고 왔어, 옮겨 담기만 하면 돼Muộn rồi nên anh mua đồ nấu sẵn. Chỉ cần cho vào nồi đun sôi là được.
오빠는 손 씻고 좀 쉬고 있어 내가 차릴게Anh rửa tay rồi nghỉ chút đi. Để em dọn ra cho.
- 오케이 - 응- Được. - Ừ.
음, 다 됐다Xong cả rồi.
오빠, 밥 먹자Anh ơi, ăn cơm thôi!
배 많이 고프지, 빨리 와요Anh đói lắm rồi đúng không? Mau ra đây nào.
오빠Anh!
아유, 밥은 먹고 자Ăn cơm thôi nào.
자는 척하는 거 아냐?Anh đang giả vờ ngủ đấy à?
[불안한 음악]
수호 오빠Anh Soo Ho.
왜 이렇게 열이 나?Sao lại sốt thế này?
아픈가?Bị ốm rồi sao?
승구Seung Goo.
우리 부자재 시장에 좀 다녀올까?Chúng ta đi chợ mua phụ liệu đi.
화려한 비즈 장식 왕창 붙여보고 싶네Tôi muốn gắn thêm thật nhiều hạt trang trí.
대박... 헤에...Không thể tin được.
이것 좀 볼래?Cô xem cái này đi.
지금 이슈가 되고 있는 동영상인데Đây là video đang rất được chú ý đó.
부흥군 철길 사거리에서 차가 완전 아작났는데Ở ngã tư xe lửa tại Buheung, chiếc xe gặp tai nạn bị phá hỏng
하나도 안 다쳤대nhưng người không hề bị thương.
이런 일도 있네Thật không tin nổi.
몸이 유연해서 안 다친 건가?Vì cơ thể dẻo dai nên không bị thương ư?
진짜 미스터리야Bí ẩn thật đó.
이 사람Cậu không thấy…
문수호 닮지 않았어?người này giống Moon Soo Ho à?
[신비한 음악]
어머나, 그러고 보니 닮았...Ôi trời, nhìn lại thì đúng là giống…
[놀란 호흡]
문수호 기억났어?Cô nhớ ra Moon Soo Ho rồi à?
부흥군 철길 사거리면Nếu như là ngã tư đường sắt ở Puhung
신혼여행 간 데랑 가깝지 않나?thì không phải là gần nơi họ đi tuần trăng mật ư?
그런 거까진 또 어떻게 아냐?Sao cả chuyện đó cô cũng biết?
어떻게 이렇게 멀쩡할 수가 있지?Sao lại không bị thương chút nào chứ?
이젠 진짜 다른 여자의 남편이야Giờ anh ấy là chồng người khác rồi.
생각도 하지 마Cô đừng nghĩ tới nữa.
[푹 찔리는 소리] [긴장된 북소리]
[헐떡인다]
[찢는 소리 계속되며] 도망칠 생각인가 봐요?Cô đang có ý định chạy trốn ư?
그때도 이상했어Lúc đó cũng rất kỳ lạ.
하루 만에 멀쩡하게...Chỉ trong một ngày mà đã khỏe lại…
[음악이 고조된다]
당신 설마...Chẳng nhẽ…
죽지 않는 존재가 된 거야?anh cũng trở nên bất tử rồi sao?
[불길한 음악]
오빠Anh.
아프지 마Đừng bị ốm nhé.
우리 예쁘고 행복하게 살기로 약속했잖아Anh đã hứa với em sẽ sống thật hạnh phúc và khỏe mạnh mà.
[새소리]
[백희가 웃는다]
새색시가 신혼여행 중에 왜 나한테 전화하고 그래?Cô dâu mới đang đi hưởng tuần trăng mật, sao lại gọi cho tôi thế?
신랑하고 싸운 거 아니죠?Không phải cãi nhau với chú rể chứ?
(해라) 네Vâng.
방금 의사 선생님 다녀가셨는데 혈압도 맥박도 다 정상이고Bác sĩ vừa mới về rồi. Huyết áp và mạch đều bình thường.
아무 이상도 없다고 하시네요Không có gì bất thường cả.
요즘 계속 체력 좋아졌다고 자랑하던 사람이Dạo này anh ấy hay khoe là thể lực đã tốt hơn rất nhiều.
이렇게 초저녁부터 점심까지 잠만 자니까 너무 걱정돼서요Tôi lo vì anh ấy đã ngủ từ chiều tối đến tận trưa.
[웃으며] 결혼식 때문에 많이 긴장했나 보네Chắc cậu ấy đã rất căng thẳng vì hôn lễ.
어제 내려가면서는 별일 없었죠?Hôm qua, khi tới nơi không xảy ra chuyện gì chứ?
그냥 혼자 나갔다가 가벼운 접촉 사고가 있었다는데Anh ấy ra ngoài một mình và nói là gặp va chạm nhẹ.
뭐, 멀쩡히 들어왔거든요? 그거 말곤 전혀 없었어요Nhưng anh ấy vẫn lành lặn trở về. Ngoài ra thì không có chuyện gì.
일단 좀 더 자게 내버려 둬요 너무 걱정하지 말고Cứ để cậu ấy ngủ thêm chút nữa. Đừng lo lắng quá.
그래요 깨어나면 연락 줘요Được rồi. Nếu cậu ấy tỉnh lại thì liên lạc với tôi nhé.
[한숨을 쉰다]
[문 열리는 소리]
우린, 다신 안 보기로 하지 않았나?Không phải chúng ta đã quyết định sẽ không gặp lại nhau nữa sao?
재밌는 소식을 전해주려고 왔어요Tôi đến để báo cho bà một tin rất thú vị.
뭐가 됐든Dù là chuyện gì
듣고 싶지 않은데thì tôi cũng không muốn nghe.
문수호가Moon Soo Ho…
우리 같은 존재가 된 것 같아hình như đã trở nên giống chúng ta rồi.
[미스터리한 음악]
그쪽 경찰서에 전화해봤어Tôi gọi đến đồn cảnh sát ở đó rồi.
폐차할 정도로 부서졌는데 전혀 안 다쳤대Họ nói xe bị hỏng hoàn toàn nhưng người lại không hề hấn gì.
수호는Đó là vì…
운이 좋은 애니까Soo Ho là một đứa trẻ may mắn.
문수호는 이제 안 늙고 안 죽어Bây giờ Moon Soo Ho không già, không chết đi.
자기만의 특별한 힘이 생겨났을 거고요Có lẽ anh ấy cũng đã có được sức mạnh đặc biệt.
수호가 무슨 잘못이 있어서 우리 같은 존재가 돼?Soo Ho phạm tội gì mà phải trở nên giống chúng ta chứ?
뭔가 이유가 있겠지Chắc là có lý do gì đó.
처음엔 너무 낯설고 힘들 텐데Lúc đầu sẽ rất lạ lẫm và mệt mỏi.
잘 다독여 주세요Bà hãy an ủi anh ấy cho tốt nhé.
갑자기 옷은 왜?Sao tự nhiên cô lại may đồ?
허리는 더 딱 맞게 잡아봐Bóp eo lại thêm chút đi.
기분 좋은 일이라도 있나봐?Cô có chuyện gì vui sao?
그냥Không có gì.
갑자기 이쁜 옷을 입고 싶네Tự nhiên tôi muốn mặc đồ đẹp thôi.
어?
- 왜? - 잠깐만- Sao thế? - Khoan đã.
아, 따가워Đau quá.
흐흐흐, 흰머리다Tóc bạc này.
흰머리?Tóc bạc ư?
나한테 흰머리가 있어?Tôi có tóc bạc sao?
어디 보자...Để xem nào.
[놀란 듯] 헤? 안쪽에 꽤 있는데?Bên dưới có nhiều lắm.
[신비한 음악]
아... 우리 샤론Ôi Sharon.
아무리 동안이어도 세월을 피할 순 없지Dù có trẻ thế nào thì cũng không tránh được vòng thời gian.
이제 보니 눈가도 살짝 처지기 시작한 거 같은데Nhìn lại thì hình như mắt cũng bắt đầu sụp xuống rồi.
어우, 마사지 열심히 해야겠다Cô phải chăm mát xa vào đấy.
말도 안 돼Không thể nào.
(백희) 또 뭐야!Lại chuyện gì nữa?
베키Baek Hee.
나 이제 나이를 먹나 봐Hình như tôi bắt đầu già đi rồi.
새치가 생기고 눈가에 주름이 살짝 보여Tôi có tóc bạc và có cả nếp nhăn quanh mắt nữa.
머리 안을 들추니까 흰머리가 엄청나, 왜 이런 거예요?Bên dưới cũng có rất nhiều tóc bạc. Sao lại thế?
다행이구나May thật đấy.
왜 이런 거냐고!Sao lại thế này?
명소와 분이Vì duyên phận của Myung So và Boon Yi,
수호와 해라의 연이 이어졌으니Soo Ho và Hae Ra đều đã thành
너의 벌도 끝난 모양이다nên có lẽ hình phạt của cô cũng kết thúc rồi.
[슬픈 음악]
왜 기분이 안 좋지?Sao tôi lại không thấy vui?
(백희) 넌 이제부터Từ bây giờ,
수호나 해라를 방해하면nếu cô cản trở Soo Ho hoặc Hae Ra
한순간에 확 늙어서 노파가 될 거다thì sẽ già đi ngay lập tức và trở thành một bà lão đấy.
그리고Còn nữa…
그 상태로 영원히 살게 될 거야cô sẽ phải sống mãi với bộ dạng đó.
그 사람은 늙지 않고 영원히 살게 됐는데?Nhưng anh ấy đã trở thành người không già và không chết rồi.
그럴 리가 없...Không thể có chuyện đó…
[불길한 음악]
왜 그래요?Bà sao thế?
왜 그렇긴Còn sao nữa.
나도 나이를 먹으니까 그렇지Vì tôi cũng già đi rồi.
너도 이제Bây giờ, cô hãy cảm nhận
시간 속으로 들어온 재미를 느껴봐sự thú vị khi hòa vào dòng chảy thời gian đi.
싫어Tôi không muốn.
최 팀장 어이, 2팀 다 모여봐Trưởng nhóm Choi. Tất cả nhóm hai tập trung.
- 모여봐 - 무슨 일이세요?- Tập trung nào. - Chuyện gì thế ạ?
아, 모여Tập trung nào.
핫이슈 영상 봤어? 어제부터 계속 1위 했던 거, 이거Mọi người đã xem video đang nổi chưa? Nó đứng hạng một từ hôm qua đấy.
(팀장) 아, 그거 때문에 그러신 거예요? 봤죠, 기적의 사나이Anh gọi chúng tôi chỉ vì chuyện này ư? Dĩ nhiên là xem rồi. Đúng là kỳ tích.
봤구나Ra là xem rồi.
아, 저 방금 모자이크 지운 영상 봤는데요Lúc nãy tôi đã xem video chưa bị làm mờ.
문수호 대표더라고요Là Tổng giám đốc Moon.
- 어? - 문 대표야?- Hả? - Tổng giám đốc Moon ư?
이거 문 대표라고?Đây là Tổng giám đốc Moon á?
어머, 어떡해Ôi trời, làm sao đây?
정 대리 괜찮은 거야?Trợ lý Jung không sao chứ?
아, 그러게 회사 제일 바쁠 때 결혼해갖고Vậy mới nói. Sao lại kết hôn lúc công ty bận nhất chứ?
본부장님Tổng quản lý.
말씀 좀 가려서 해주세요Anh phải biết lựa lời mà nói chứ.
할 농담이 있고 아닌 게 있는 거죠Có lúc đùa được, có lúc không mà.
걱정돼서 그러는 거야Vì tôi thấy lo lắng thôi.
전화나 해봐Thử gọi điện đi.
해산Giải tán.
아, 피곤해, 정말Mệt mỏi thật sự.
아, 뭔 일이니, 정말?Chuyện gì vậy chứ?
아, 예, 팀장님, 저도 방금 주희한테 영상 받고서 깜짝 놀랐어요Vâng, Trưởng nhóm. Lúc nãy em xem video Joo Hee gửi cũng giật mình.
진짜 몰...Thật sự…
저, 다시 전화드릴게요Em gọi lại cho chị sau nhé.
정신이 들어?Anh tỉnh rồi sao?
이거 뭐야?Đây là gì vậy?
괜찮아?Anh không sao chứ?
내가 어디 아파? 이런 거 꽂고...Anh bị đau ở đâu mà phải cắm cái này chứ?
아... 나 얼마나 잤어?Anh ngủ bao lâu rồi?
열여덟 시간 반Mười tám tiếng rưỡi.
아, 진짜?Thật sao?
[웃는다]
왜 얘기 안 했어?Sao anh không nói cho em?
- 뭘? - 차 사고 크게 난 거- Chuyện gì? - Nghe nói tai nạn xe rất nghiêm trọng.
음...
동영상 떠서 사람들 다 알아Video được đăng lên nên ai cũng biết.
에이, 핸드폰을 뺏어서 지워버릴걸Đáng lẽ nên lấy điện thoại rồi xóa đi.
왜 그런 얘길 내가 남들한테 듣게 해?Sao lại để em nghe chuyện từ người khác chứ?
걱정할까 봐, 나 안 다쳤잖아Vì anh sợ em lo lắng. Anh cũng không bị thương mà.
빨리 밥 먹고 서울 가Mau ăn chút gì rồi về Seoul thôi.
머리부터 발끝까지 검사 싹 받아, 알겠어?Anh phải được kiểm tra toàn diện. Biết chưa hả?
나 괜찮다니까 왜 그래Anh không sao mà. Em sao thế?
아니, 말을 안 할 게 따로 있지Đáng lẽ anh không nên giấu em.
그러고 들어와서 죽은 듯이 쓰러져가지곤 깨어나지도 않고선Anh quay về, gục xuống như chết và không chịu tỉnh dậy.
난 걱정돼서 의사까지 불렀단 말이야Em lo đến mức gọi cả bác sĩ tới đấy.
아니, 사람이 도대체 왜 그러는 거야?Tại sao anh lại làm vậy chứ?
내가 잘못했어, 화내지 마Anh sai rồi, em đừng giận mà.
됐어Quên đi.
[작게 한숨]
미안해, 다시는 안 그럴게Xin lỗi, anh sẽ không như vậy nữa.
밥 먹고 빨리 가 렌트카 두고 버스 타고 서울 가자Ăn mau rồi đi thôi. Để xe thuê lại rồi đi xe buýt về Seoul.
[초인종이 울린다]
- 누구세요? - 경찰입니다- Các anh là ai? - Chúng tôi là cảnh sát.
À.
아, 주차장하고 인근 CCTV로 용의자 찾았습니다Đã tìm thấy một nghi phạm qua CCTV ở bãi đỗ xe và khu vực xung quanh.
아, 몇 번을 말합니까Tôi còn phải nói bao nhiêu lần nữa?
형사님Anh cảnh sát.
아니, 뭐 이 얼굴이 뭐 사고 치게 생겼어요?Nhìn mặt tôi giống một tên tội phạm ư?
아니, 딱 봐도 이 머리숱 없는 거만 같지Tôi với người này chỉ giống mỗi điểm là không có tóc thôi.
이 어데 봐서 냅니까, 이게?Nhìn kiểu gì mà thành tôi được?
야, 딱 아저씨네Này, đúng là anh còn gì.
판박이네, 판박이, 응?Chắc chắn là anh.
허, 참
차 주인이십니다Đây là chủ chiếc xe.
동영상 뜬 거 혹시 보셨나?Anh đã xem video chưa?
박철민이 시켰어요?Là Park Chul Min sai anh làm à?
이거, 뭔 소리를 하는 건지, 참Tôi không hiểu anh đang nói gì cả.
내는 아니라니깐요Đã bảo không phải tôi mà.
(경찰1) 아이, 아저씨, 이 사진Này anh, từ nãy đến giờ,
아까부터 자꾸 아저씨 본인 아니라고 부인하시는데anh cứ bảo anh không phải người trong ảnh.
아, 솔직히 저 시간대 아저씨 지금 알리바이도 못 대잖아Nói thẳng thì anh có đưa ra chứng cứ ngoại phạm đâu.
아이, 집에서 TV 봤다니깐요Đã bảo tôi ở nhà xem tivi mà.
그저께부터 집에서만 처박혀 있었습니다Tôi đóng cửa ở trong nhà từ hôm kia rồi.
본인 아닌 거 확실한 거죠?Anh chắc chắn không phải anh chứ?
그렇다니깐요 아이, 딱 보면 알잖아Chắc chắn. Nhìn là biết ngay còn gì.
내가 보기엔 당신 같은데Nhưng tôi thấy giống anh mà.
눈이라도 좀 새로 하고 다니시...Cậu nên mua kính mà đeo vào…
[이상한 쇳소리가 울린다]
(여자) 아, 뭐야, 진짜Chuyện gì vậy?
(경찰2) 아, 방금 뭐 한 거냐, 저 자식?Anh ta vừa làm cái gì vậy?
아이, 아저씨, 어디서 그런 이상한 걸 배워 오셨어요?Này, anh học đâu ra mấy thứ kỳ lạ thế hả?
여기 저 자해공갈 쇼 안 됩니다, 이거Đừng tự làm mình bị thương ở đây.
이리 와, 빨리!Mau lại đây, nhanh lên!
아이고...
[종이가 바람에 날리는 소리]
[날카롭게 베는 소리] 억! 악!
[긴장되는 음악]
아아아아!
(경찰2) 야, 창문 닫아라 바람 들어오잖아Đóng cửa sổ lại đi. Gió lùa vào rồi kìa.
어? 뭐지? 이씨...
창문요?Cửa sổ á?
창문 안 열렸는데Nhưng cửa sổ có mở đâu.
이 사람 신원조회 다시 한번 해보세요Hãy điều tra lại lai lịch của người này đi.
강도 상해 사건 연루돼 있을 겁니다Hình như có liên quan đến một vụ cướp.
내가 보기에 여기 개발 2년 내 가능하다Theo ta thấy thì ở đây có khả năng phát triển trong vòng hai năm nữa.
감나무 동네 포기하고Bố hãy từ bỏ làng Gamnamu và ra nước ngoài vài năm.
외국에 몇 년 나가 계세요Bố hãy từ bỏ làng Gamnamu và ra nước ngoài vài năm.
사대문 안에 있는 이런 노른자 동네를 내가 왜 포기해?Sao phải từ bỏ một khu đắc địa thế này trong tứ đại môn chứ?
좀 당분간은Tạm thời, bố tránh đi thì sẽ tốt hơn đấy.
피해 계시는 게 좋을 거 같아요 [발소리]Tạm thời, bố tránh đi thì sẽ tốt hơn đấy.
회장님Chủ tịch.
- 큰일 났습니다 - (철민) 무슨 일이야?- Xảy ra chuyện lớn rồi. - Có chuyện gì thế?
- 경찰이 - 응?- Cảnh sát… - Hả?
[서류 만지는 소리]
경찰입니다Chúng tôi là cảnh sát.
무슨 일입니까?Có chuyện gì thế?
박철민 씨를 문수호의 살인 교사 및Ông Park Chul Min bị bắt giữ khẩn cấp vì tội xúi giục
미수 혐의로 긴급 체포합니다và có âm mưu giết anh Moon Soo Ho.
박철민 씨는 변호사를 선임할 수 있고 묵비권을 행사할 수 있으며Ông có thể thuê luật sư và có quyền giữ im lặng.
지금부터 하시는 말씀은 법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다Từ giờ trở đi, mọi lời nói của ông có thể là bằng chứng chống lại ông trước tòa.
아버지Bố.
변호사 불러라Gọi luật sư đi.
48시간 내 나올 테니까 호들갑 떨지 말고Ta sẽ được thả trong vòng 48 giờ thôi. Đừng gây rắc rối gì đấy.
- [철민 헛기침] - (경찰3) 가시죠Đi thôi.
[긴장되는 음악]
[사진 촬영음]
보시다시피 동영상 속 인물은 문수호 대표가 맞습니다Như tất cả đã biết, người trong video chính là Tổng giám đốc Moon.
재생 사업 반대편에 섰던 박철민 회장의 사주를 받고Nghi phạm đã tiếp tay cho Chủ tịch Park Chul Min, người phản đối
문수호 대표 차량의 브레이크를 고의로 파손시킨 용의자가dự án hồi sinh và cố ý làm hỏng phanh xe của Tổng giám đốc Moon Soo Ho.
한 시간 전쯤 경찰서에서 자백을 했습니다Một tiếng trước, hắn đã thú tội ở đồn cảnh sát.
실장님한테 연락이 안 오네Chưa thấy Trưởng phòng Han gọi điện nhỉ?
피곤해?Em mệt hả?
조금Hơi mệt thôi.
Vậy ngủ đi.
(한 실장) 문수호 대표 부친이신 문준성 박사를 죽음에 이르게 한Ông ta là người phóng hỏa viện nghiên cứu, gây ra cái chết
연구소 화재 사건의 방화 및của Tiến sĩ Moon Joon Sung, bố của Tổng giám đốc Moon Soo Ho
문수호 대표 아내의 부친이신 정길영 씨 살해và đã sát hại ông Jung Gil Young, bố vợ Tổng giám đốc Moon.
그 외에도 횡령과 탈세 등의 혐의로Ngoài ra, ông ta còn đang bị Văn phòng công tố Tây Seoul
현재 서부지검에서 조사가 진행 중이었습니다điều tra về tội tham ô và trốn thuế.
(찬기) 최소한의 보수로 우리 동네를 보존하면...Nếu bảo tồn khu vực này với mức phí tối thiểu…
(한 실장) 저희는 이렇듯 몰염치하고 비상식적인 사업가가 추진하는Chúng tôi phản đối việc tái phát triển hai khu Geumseongdong
금성 1, 2동 개발 사업에 적극 반대하며được tiến hành bởi doanh nhân vô liêm sỉ này.
주민 여러분들께서도 다시 한번 생각해주시기를Rất mong người dân có thể một lần nữa
간곡히 부탁드리겠습니다suy nghĩ nghiêm túc về chuyện này.
감사합니다, 감사합니다Cảm ơn.
(수호) 실장님, 수고하셨어요Trưởng phòng vất vả rồi.
그쪽 투자자 미팅할 수 있게 바로 준비해주시고요Anh hãy chuẩn bị ngay để có thể họp với các nhà đầu tư.
도착하면 다시 연락드리겠습니다Khi nào tới nơi tôi sẽ gọi lại.
Được rồi.
잘되고 있어, 걱정할 거 없어Tiến triển rất tốt, không có gì phải lo cả.
몸은 괜찮아?Anh thấy ổn chứ?
남편 컨디션 아주 좋아Trạng thái của chồng em rất tốt mà.
그래도 병원 가서 검사는 다 받아야 된다Nhưng vẫn phải đến bệnh viện kiểm tra mới được.
- 약속 - 약속- Anh hứa. - Hứa rồi đó.
[여자 둘이 일어로 대화를 나눈다]Xin lỗi, cô có nước không?
[여자1이 일어로 말한다]Tôi phải uống thuốc nhưng không có nước.
[여자2가 일어로 말한다]Tôi không có. Cô không đem theo à?
[여자1이 일어로 말한다]Tôi quên mất rồi. Tôi phải làm sao đây?
[여자2가 일어로 말한다]Cô không sao chứ?
[여자1이 일어로 말한다]Không biết sắp tới Seoul chưa nữa.
[신비한 음악]
[수호가 일어로 말을 건다]Nếu cô cần thì cứ cầm đi.
[여자 둘이 일어로 대답한다]Anh chắc chứ?
[여자 둘이 일어로 말하고 수호가 일어로 답한다]- Cảm ơn anh! - Không có chi.
[여자 둘이 일어로 대화한다]- Nói tiếng Nhật tốt quá. - Ngầu ghê.
일어도 할 줄 알아?Anh biết cả tiếng Nhật à?
응?
그러게?Có lẽ vậy.
몇 개 국어를 하는 거야, 대체Rốt cuộc anh biết mấy ngoại ngữ?
[웃는다]
신혼여행을 제대로 못 해서 어떡해Tiếc là tuần trăng mật không được trọn vẹn.
[웃으며] 나중에 가면 되죠Sau này đi cũng được mà.
그래도 안 다친 게 진짜 불행 중 다행이에요Nhưng vẫn may là anh ấy không bị thương.
병원도 갔다 왔는데 아무 이상 없다고 하더라고요Chúng tôi đã tới bệnh viện và bác sĩ nói không có gì bất thường.
다행이지May thật đó.
계속 저렇게 잠만 자는 건 사고 후유증 같아요Hình như do di chứng của vụ tai nạn nên anh ấy cứ ngủ suốt.
놀란 몸을 치유하려고 잠을 계속 재우는 게 아닌가 싶어요Có lẽ giấc ngủ sẽ giúp anh ấy bình tĩnh lại.
수호랑 있을 때Lúc cô ở cùng Soo Ho
이상한 일 없었어요?có thấy chuyện gì kỳ lạ không?
음... 뭐 어떻게 이상한 일요?Kỳ lạ là thế nào?
어... 음...
탁자가 흔들린다거나Bàn bị lung lay
잔이 깨진다거나 하는?hoặc là ly bị vỡ chẳng hạn.
[불안한 음악]
[의자 부딪는 소리]
[날카롭게 베는 소리] 억! 악!
[범인] 아아아아!
있었어요Có đấy.
어? 선생님 오셨어요?Cô tới rồi sao ạ?
어, 잘 잤어?Ừ, cậu ngủ ngon chứ?
죄송해요, 깜빡 잠들어가지고Xin lỗi cô, cháu ngủ quên mất.
나 또 열몇 시간 잔 거 아니지?Không phải anh lại ngủ mười mấy tiếng chứ?
[아니라는 듯] 응응응, 이번엔 한 시간Không, lần này mới một tiếng thôi.
수호가 체력이 달리나 본데Hình như Soo Ho cần thêm chút năng lượng.
우리 든든하게 저녁 먹을까?Cùng ăn một bữa tối thật thịnh soạn nhé?
- 제가 다녀올게요 - 응- Để tôi đi chợ. - Được.
[비닐봉지 부스럭] 고기 나왔습니다Thịt của quý khách đây.
Vâng.
(정육점 남자) 뭐 더 필요한 거 있으세요?Cô còn cần thêm gì nữa không?
아, 아뇨Không ạ.
[미스터리한 음악]
[작게 한숨 쉰다]
굳이 새색시를Có lý do nên tôi mới bảo vợ cậu
밤에 혼자 마트에 보낸 이유가 있지 않겠어?đi siêu thị một mình vào buổi tối thế này.
해라 오기 전에 어서Mau lên, trước khi Hae Ra về.
저...Cháu…
다치면 해라한테 혼나요, 선생님Nếu bị thương, cháu sẽ bị Hae Ra mắng đó.
자, 해봐Nào, thử đi.
이렇게Như thế này.
[쨍 하며 산산이 깨지는 소리]
[유리가 떨어지는 소리]
[남은 유리가 떨어지는 소리]
이거 왜 해야 되죠, 제가?Sao cháu phải làm việc này chứ?
내 느낌에Tôi cảm thấy cậu có gì đó thay đổi.
수호한테 무슨 변화가 있는 거 같아Tôi cảm thấy cậu có gì đó thay đổi.
그걸 알아보고 싶어서 그래Tôi muốn tìm hiểu chuyện đó.
[쨍 하며 산산이 깨지는 소리]
이런 거, 웬만한 힘센 남자들 다 할 수 있는 거예요Hầu hết đàn ông mạnh mẽ đều làm được mà.
손에Nhưng…
상처 하나 안 남기고 하긴 힘들지rất khó để làm thế mà không hề bị xước tay.
[신비한 음향과 음악이 계속 이어진다]
주방의 불을 꺼봐Cậu thử tắt điện trong bếp đi.
(백희) 아니Không.
생각으로Dùng suy nghĩ ấy.
- 선생님 - 장난치는 거 아니니까- Cô. - Đây không phải chuyện đùa đâu.
어서 해봐Mau làm thử đi.
눈을 감든 뜨든 생각을 집중해서Nhắm hay mở mắt cũng được nhưng hãy tập trung suy nghĩ
불을 꺼봐và thử tắt điện đi.
[음악이 살짝 더 커졌다가 작아진다]
저 그런 거 안 믿어요 믿고 싶지도 않고Cháu không tin mấy chuyện này đâu. Và cũng không muốn tin.
그래도 한번 해봐Cứ làm thử một lần đi.
이상한 일이 있긴 있죠Có vài chuyện kỳ lạ đã xảy ra.
배우지도 않은Cháu chưa từng học tiếng Nhật
일본어를 갑자기 알아듣게 되고 나도 모르게 말을 하기도 하고요nhưng đột nhiên lại nghe hiểu và có thể nói được nữa.
(백희 방백) 나도 옛날에 그랬는데Ngày xưa mình cũng như vậy.
저 그런 거 못 해요Cháu không làm được đâu.
그냥 큰 사고 후에Chỉ là sau vụ tai nạn lớn,
지능지수나 기억력이 좋아지는 케이스가 있는데 저도 그런 거겠죠có người phát triển trí tuệ và trí nhớ. Cháu cũng giống vậy.
불을 꺼보라니까Tôi bảo cậu thử tắt đèn đi mà.
싫습니다, 선생님Cháu không muốn làm đâu.
무슨 생각 하시는 거예요?Cô đang nghĩ gì vậy?
죄송해요, 저 오늘 선생님하고 같이 있기 힘드네요Xin lỗi, hôm nay cháu không muốn ở cùng cô nữa.
해라 금방 올 거예요Hae Ra sẽ về ngay thôi.
[미스터리한 음악 계속 이어진다]
어머Ôi trời.
아, 미안해요 실수로 컵을 좀 깼어요Xin lỗi nhé. Tôi lỡ tay làm vỡ cốc.
저 괜찮아요, 두세요 제가 치울게요Không sao, cứ để đó. Tôi sẽ dọn cho.
[유리 치우는 소리]
아, 저 미안한데 내가 몸이 좀 안 좋아서Xin lỗi nhưng đột nhiên tôi thấy không khỏe.
그만 가볼게요Chắc tôi phải về đây.
어디가 어떻게 안 좋으신데요? 약 드릴게요Cô thấy mệt ở đâu vậy? Để tôi lấy thuốc cho.
어, 아니, 오늘은Không cần đâu. Hôm nay…
그만... 그만 가볼게Chắc tôi phải về thôi.
수호 오빠는 어디 갔어요?Anh Soo Ho đâu rồi?
[백희가 작게 한숨]
일이 좀 바쁜가 봐요Hình như cậu ấy có chút việc bận.
아이, 주례 선생님을 이렇게 대접하면 안 되는데Không thể đối xử với chủ hôn thế này được.
[어색하게 웃는다]
(해라) 문수호! 뭐 해?Moon Soo Ho. Anh làm gì thế?
[이상한 음향이 깔린다] 엄마... 갑자기 왜 이러지?Ôi trời, sao tự nhiên lại thế này?
[불 꺼질 때 딱]
[딱]
고장이 좀 났나 봐요Hình như xảy ra sự cố rồi.
[켜질 때 딱]
[한숨 쉰다]
어, 오빠Anh!
방금 봤어?Nãy anh có thấy không?
이거 이럴 때는 어디에다 전화해야 돼?Những lúc bị thế này thì phải gọi cho ai?
내가 한 거야, 해라야Hae Ra, là anh làm đó.
선생님Cô.
저 이제 어떻게 하면 돼요?Giờ cháu phải làm sao?
[슬픈 음악]
이상하다, 진짜Lạ thật đó.
갑자기 확 생겼어Đột nhiên xuất hiện tóc bạc.
바라던 일인데Đây là chuyện tôi mong muốn
하나도 행복하질 않아nhưng tôi lại không hề thấy hạnh phúc.
조용히 좀 해봐 집중 좀 하게Yên lặng nào, để tôi tập trung.
내가 옛날에 처음 겪은 증상이야Trước đây, tôi cũng đã gặp dấu hiệu này đầu tiên.
갑자기Đột nhiên một ngày,
어느 날부턴가 힘이 세지고tôi trở nên mạnh hơn.
힘을 쓰고 나면 잠이 쏟아지고Dùng hết sức lực thì sẽ chìm vào giấc ngủ.
등잔불도 내 맘대로 다뤄지고Tôi cũng có thể điều khiển đèn theo ý muốn.
그땐...Lúc đó…
내가 늙지 않고tôi không hề nghĩ rằng
영원히 사는 존재가 된 걸mình đã trở thành người không già đi
당연히 몰랐지và có thể sống mãi mãi.
선생님, 그게... 무슨 말씀 하시는 거예요?Cô ơi. Cô đang nói gì thế?
[슬픈 음악]
지금 수호 오빠가 그렇게 됐다는 얘기 하시는 거예요?Là bây giờ anh Soo Ho đã trở thành như vậy rồi sao?
괜한 걱정이길 바라Cũng mong là tôi lo chuyện không đâu.
제가 왜 그렇게 돼요?Sao cháu lại thành như vậy?
무슨 잘못을 했다고요Cháu đã làm sai điều gì sao?
선생님, 이건 말도 안 돼요Chuyện này thật vô lý.
그런 이야기 하지 마세요Cô đừng nói mấy việc này nữa.
이거, 제가 늙고 안 늙고는 10년, 20년 후에나 알 수 있죠Chuyện cháu có già đi hay không thì vài chục năm sau sẽ biết thôi.
그게 한두 달 만에 알 수 있는 게 아니잖아요Cũng không thể biết được chỉ trong một, hai tháng.
(해라) 그런 괜한 스트레스로 10년 넘는 시간 보내고 싶지 않아요, 선생님Tôi không muốn phải sống mười năm với áp lực không đâu như vậy.
내가 괜한 소리를 했군Đúng là không nên nói chuyện này
이렇게 이쁜 신혼부부들한테với một cặp đôi tân hôn hạnh phúc.
날 풀리면 어디 여행 갈까?Khi trời ấm lên, mình đi du lịch nhé?
음...
남도 맛집 투어 어때?Đi ăn hết những quán ngon ở Namdo được không?
여수, 목포, 광주, 이런 데Mấy nơi như Yeosu, Mokpo, Gwangju.
그래Được.
이번에 못 먹고 못 놀고 온 거 제대로 하고 오자Chúng ta sẽ ăn và chơi hết những thứ lần này chưa làm được.
[잔잔한 음악]
수호야Soo Ho.
응?Sao thế?
나, 이렇게 훅 뜨게 해줘봐Làm cho em bay lên đi.
빨리 해봐 장풍을 쓰든 뭘 하든Mau lên nào. Hãy làm gì đó và khiến em bay lên đi.
내가 장난칠 기분 아니야Anh không có tâm trạng để đùa đâu.
못 하는 거네Hóa ra anh không làm được.
응, 못 해Ừ, anh không làm được.
못 하면 안심이고Anh không làm được thì em yên tâm rồi.
뭐 할 줄 안다고 해도 그게 무슨 상관이야?Mà dù anh có làm được thì sao chứ?
문제될 거 없잖아Chẳng có vấn đề gì cả.
오빠랑 나랑 둘만 아는 건데Chỉ em với anh, hai chúng ta biết thôi.
만약에 원하지 않는 일이 생긴다 해도, 방법이 있을 거야Nếu lỡ có chuyện gì không mong muốn xảy ra thì vẫn sẽ có cách thôi.
난 늘 운이 좋았으니까Vì lúc nào anh cũng gặp may mà.
당연하지Đương nhiên rồi.
너무 걱정하지 마 내가 있잖아Anh đừng quá lo lắng. Có em ở đây mà.
안아줘Ôm anh đi.
[작게 한숨]
[전화벨이 계속 울린다] (한 실장) 네, 박 회장 쪽 투자자들이Những nhà đầu tư phía Chủ tịch Park đã chính thức
공식적으로 컨소시엄 참여를 철회했습니다rút khỏi việc tham gia tập đoàn.
은행에선 얘기 중이던 대출이 취소됐고요Ngân hàng cũng đã hủy các khoản vay đang bàn bạc.
금성 1, 2동 개발 사업은 이제 완전히 막힌 거 같습니다Dự án phát triển hai khu Geumseongdong đã bị chặn hoàn toàn rồi.
[긴장되는 음악]
(한 실장) 박 회장에 대한 동네 여론도 안 좋습니다Dư luận trong khu vực về Chủ tịch Park cũng không tốt.
대표님 차 사고가 큰 충격을 준 거 같고Có vẻ tai nạn của Tổng giám đốc đã gây ra cú sốc lớn.
공청회 때 대표님을 테러한 일도 뒤늦게 알려져서Mọi người đều rất phẫn nộ vì phát hiện
지금 다들 분노하고 있어요ông ta khủng bố anh ở buổi trưng cầu dân ý.
48시간 내에 영장이 안 나와도 다른 건으론 반드시 구속될 겁니다Kể cả không có lệnh bắt trong 48 tiếng thì nhất định sẽ bị bắt vì chuyện khác.
야, 내 말이 맞지? 응?Này, thấy ta nói đúng chứ?
사업하면서 이런 거 갖고 쫄 거 없어Nếu làm kinh doanh thì mấy chỗ này không có gì phải sợ.
감나무 동네 개발 물 건너간 거 같아요Dự án phát triển Gamnamu đã tan thành mây khói rồi.
마음 비우세요Bố hãy bỏ qua đi.
[소리 내 웃는다]
소심한 놈Đứa nhu nhược.
인생 일 아무도 모른다, 응?Trên đời này chẳng biết trước việc gì đâu.
어, 시원하다 거, 해장국이나 먹으러 가자Dễ chịu thật đấy. Đi ăn canh giải rượu thôi.
[철민이 헛기침한다]
후...
[발소리]
어, 야, 여기Tớ ở đây.
안 바빠?Cậu không bận sao?
바쁜데, 그래도 얼굴 보고 싶어서Bận chứ. Nhưng tớ muốn gặp cậu.
남편은 어때? 몸은 괜찮아?Chồng cậu sao rồi? Anh ấy ổn chứ?
안 괜찮아야 좋겠니?Nếu không ổn thì cậu sẽ vui à?
야, 무슨 말을 그렇게 하냐Này, sao cậu lại nói vậy chứ?
박곤도 너무 괴로워하고 있어Park Gon cũng đang rất khổ sở.
그래서 오늘 같이 못 나온 거야 너한테 미안해서Anh ấy thấy có lỗi với cậu nên hôm nay mới không tới đây.
살인 미수 교사에 대한 영장이 안 떨어져서 나온 거지Ông ấy được thả vì chưa có lệnh bắt giữ vì tội âm mưu giết người thôi.
(해라) 머지 않아 구속될 거야Rồi cũng sẽ sớm bị bắt thôi.
너도 마음의 준비는 하고 있어Cậu nên chuẩn bị tinh thần đi.
해라야 오늘은 그런 얘기 하지 말자Hae Ra, hôm nay đừng nói những chuyện như vậy.
결혼식 끝나고 친구끼리 밥 먹는 자리잖아Hôm nay là đi ăn với bạn sau lễ cưới mà.
결혼식 날 와줘서 고마웠어Cảm ơn cậu đã tới dự hôn lễ.
그날 너무 행복해 보여서 부러웠어Hôm đó nhìn cậu rất hạnh phúc nên tớ cũng ghen tị.
[발소리]
오랜만이에요Lâu rồi không gặp.
아, 오늘 전화 왔는데Hôm nay cô ấy gọi điện cho tớ.
너 만난다고 하니까 꼭 오신다고 하셔서Tớ nói là đi ăn với cậu nên cô ấy nói cũng sẽ đến.
결혼 선물 직접 주고 싶어서요Tôi muốn tận tay tặng quà cưới cho cô.
결혼 축하해요Chúc mừng đám cưới.
서운했어요Tôi thấy buồn đấy.
결혼식 날 초대도 안 해주고Vì cô đã không mời tôi tới dự hôn lễ.
또 무슨 짓을 하러 온 거지?Cô lại định làm gì nữa?
[음산한 음향]
정해라 많이 변했네Jung Hae Ra đã thay đổi nhiều rồi.
문수호가 괴물이 됐다면서?Nghe nói Moon Soo Ho đã trở thành quái vật rồi.
구천을 떠도는 당신이 할 말은 아니지Hồn ma lang thang dưới Cửu tuyền như cô không nên nói thế.
나는 정상으로 돌아왔어Tôi đã quay lại bình thường rồi.
문수호는 혼자 외롭게 젊은 채로Moon Soo Ho sẽ trẻ trung và cô đơn mãi mãi.
네가 늙어 죽는 걸 보게 될 거야Anh ấy sẽ chứng kiến cô già và chết đi.
저기요Này cô.
우린 더 이상 당신이 하는 말 관심 없어Chúng tôi không quan tâm những gì cô nói nữa đâu.
제발 좀 곱게 늙으세요Hãy già đi một cách duyên dáng vào.
[작게 한숨]
(영미) 해라야! 정해라!Hae Ra, Jung Hae Ra!
제가 모르는 사이에 두 분 사이에 무슨 일 있었나 봐요Hình như có chuyện gì đó giữa hai người mà tôi không biết.
근데 원래 그렇게 새치가 많으셨어요?Nhưng mà vốn dĩ cô có nhiều tóc bạc vậy à?
제가 오늘 처음 봐서Hôm nay tôi mới thấy đó.
해라야!Hae Ra!
안녕하세요Xin chào.
(단미 보석 주인) 아이고 아, 이게 얼마 만입니까Ôi trời, lâu lắm rồi mới gặp.
[금속성 소리]
이거Cái này…
여기 물건 맞죠?được làm ở đây đúng không?
[긴장되는 음악]
이걸 만드느라 고생 좀 했죠Tôi vất vả lắm mới làm được đấy.
선물을 받으셨나 보네Có vẻ là quà được tặng hả?
보통 은장도가 아닌 거 같아서요Hình như nó không phải con dao bạc bình thường. Có người đã mang một chiếc nhẫn bạc cổ tới
옛날 반지를 들고 와서는Có người đã mang một chiếc nhẫn bạc cổ tới
그걸 녹여서 칼날을 새로 만들어달라고 했어요nhờ tôi nung ra rồi đúc thành một con dao.
이렇게 생긴 반지가 맞나요?Chiếc nhẫn trông thế này đúng không?
맞습니다Đúng vậy.
이건 여기서 똑같이 하나 만들어드린 거고요Đây là chiếc nhẫn giống hệt mà tôi làm cho cô ấy.
(백희) 옛날에 서린이한테 듣기론Trước đây, tôi nghe Seo Rin kể
분이가 보름달에Boon Yi đã đặt chiếc nhẫn
반지를 놓고 뭔가를 열심히 빌었다고 들었어dưới ánh trăng rằm và ước nguyện
두 사람 유배지에 있을 때khi hai người ở nơi lưu đày.
그 반지에 실린 기도가Chẳng lẽ ước nguyện trong chiếc nhẫn đó
칼에 같이 들어간 게 아닐까?đã truyền vào con dao rồi?
그게 뭔지는 점복이의 그림이나 기도문에도 없었고요Nhưng cái đó không có trong lời cầu nguyện hay tranh Jeom Bok vẽ.
없었지Không có.
유배지에 있을 때 빈 소원이니까Vì là mong ước khi ở nơi lưu đày
집으로 무사히 돌아가게 해달라거나nên chắc là mong có thể an toàn trở về
돌아가더라도 헤어지지 않게 해달라고 빌지 않았을까요?hoặc là dù có quay về cũng sẽ không bị chia cách.
그랬겠지Chắc là vậy.
두 사람이 헤어지지 않기를 빌었을 거야Chắc là cô ấy ước nguyện rằng hai người sẽ không chia xa.
왜 그렇게 뜸을 들여?Làm sao ngập ngừng thế?
무슨 얘긴지 빨리 해봐Có chuyện gì thì mau nói đi.
저...Tôi…
로마 지점 근무 못 할 거 같습니다Chắc là tôi không tới chi nhánh Roma được.
왜? 문 대표가 가지 말래?Sao thế? Tổng giám đốc Moon bảo đừng đi à?
아니요 남편은 가라고 응원해주는데Không. Chồng em ủng hộ em đi mà.
이건 그냥 제 판단이에요Đây là quyết định của em thôi.
아니, 해외 지점 그렇게 가고 싶어 하더니Cô rất muốn tới chi nhánh nước ngoài mà.
진짜 이유가 뭐야?Cô rất muốn tới chi nhánh nước ngoài mà. Lý do thật sự là gì?
로마보다는 신랑하고 같이 있고 싶어서 그래요Vì tôi muốn ở với chồng hơn là đi Roma.
전 다음 기회에 다시 도전해 보겠습니다Lần sau có cơ hội thì tôi sẽ thử lại.
에유...Ôi trời…
- 말이 돼? - 신혼이잖아요- Vậy cũng được ư? - Vợ chồng son mà.
아...Ôi trời…
어제 염색을 제대로 한 거야, 만 거야?Hôm qua có nhuộm tử tế không vậy?
아으...
밖에서 사람들 막 사진 찍던데?Bên ngoài có nhiều người chụp ảnh lắm.
관광객은 아닌 거 같고Nhìn không giống khách du lịch.
[풍경이 울린다]
기자 같던데Giống như phóng viên ấy.
사진을 찍어?Chụp ảnh ư?
[풍경이 울린다]
[발소리]
안녕하십니까, 누나Chào chị.
구치소에서 고생하던 동생 나왔습니다Người em chịu khổ sở trong trại giam đã ra rồi đây.
[긴장되는 북소리와 음향]
무슨 일이야?Có chuyện gì thế?
그걸 내 힘으로 어떻게 하니?Chuyện đó sao tôi có thể làm được?
그 동네에 땅과 건물이 많으시니까 힘을 쓸 수 있잖아요Chị có rất nhiều nhà và đất trong khu đó. Chắc chắn sẽ có sức ảnh hưởng.
너 때문에 물 건너갔어Vì cậu mà hỏng hết rồi.
부도덕하고 파렴치한 사기꾼이 됐잖아Cậu đã trở thành kẻ lừa đảo vô đạo đức, vô liêm sỉ rồi.
누나가 시켰잖아요Là chị đã sai tôi
문수호 죽이라고giết Moon Soo Ho mà.
내가 언제?Tôi bảo vậy khi nào?
'더 큰 부자가 됐으면 좋겠어' 부추기면서Chị đã xúi giục tôi khi nói "Mong cậu có thể trở nên giàu hơn."
날 방해하는 건 싹 다 치워버리라고 그랬잖아요Chị bảo tôi hãy loại bỏ hết những thứ cản trở mình mà.
그런 적 없어Tôi chưa từng nói vậy.
지금 밖에 사진 기자 몇 명 같이 왔습니다Ở ngoài kia đang có vài phóng viên.
날 돕지 않으면 싹 다 불어버릴 겁니다Nếu chị không giúp tôi thì tôi sẽ tiết lộ tất cả.
늙지도 죽지도 않는 최서린이 청부한 사건이다Tôi sẽ nói chủ mưu là Choi Seo Rin, người không già và không chết đi.
금성 1, 2동 개발 동의서Mong chị hãy ký vào tờ giấy thỏa thuận
부탁드립니다, 누나đồng ý phát triển hai khu Geumseongdong.
그게 힘들면Nếu thấy chuyện đó khó khăn
늙지 않고 죽지 않는 그 비결을thì chị hãy dạy cho tôi bí quyết
나한테 알려주세요để không già và không chết đi.
내가... 할 일은 참 많은데Tôi vẫn còn rất nhiều chuyện phải làm.
가끔...Nhưng thỉnh thoảng,
몸이 너무 안 좋아요, 누나tôi thấy cơ thể không được khỏe.
부탁드릴게요Nhờ chị đấy.
오빠Anh.
[수저류 짤각 소리]
나 오늘 회사에 얘기했어Hôm nay em trao đổi với công ty rồi.
해외 지점 근무 안 하겠다고Em sẽ không làm ở chi nhánh nước ngoài.
- 왜? - 떨어져 있기 싫어서- Tại sao? - Vì em không muốn rời xa anh.
좋아할 줄 알았는데Em tưởng là anh sẽ vui chứ?
왜 그런 결정을 혼자서 해Sao em lại quyết định một mình vậy?
이제 내가 남편이잖아Giờ anh là chồng em mà.
너의 인생에서 중요한 결정이면 나한테도 중요한 거야Quyết định quan trọng của cuộc đời em thì cũng quan trọng với anh.
그걸 네 맘대로 결정하고 통보식으로 말해?Sao em lại tự quyết định rồi chỉ báo cho anh thôi?
통보라니 무슨 말을 그렇게 해Thông báo gì chứ? Sao anh lại nói vậy?
뭐, 나라고 뭐 좋아서 포기했어?Đâu phải em từ bỏ vì em thích vậy.
마음 바뀐 이유가 뭔데?Vậy vì sao em lại đổi ý?
- 걱정돼서 - 무슨 걱정?- Vì em lo. - Lo chuyện gì?
아, 어떻게 걱정이 안 돼 어제 그런 걸 보고서Sao lại không lo sau khi chứng kiến chuyện hôm qua chứ?
나 똑같아 오늘은 아무 일도 없었고Anh vẫn bình thường. Hôm nay chẳng có chuyện gì xảy ra cả.
[작게 한숨]
그래Được rồi.
그냥 내가 같이 있고 싶어서 그랬어Em làm vậy là vì muốn ở bên anh.
됐지, 이제Giờ anh hài lòng rồi chứ?
[잔잔한 음악]
[한숨] [노크]
흠...
걱정시켜서 미안해Xin lỗi vì đã khiến em phải lo lắng.
아니야Không.
내가 유치하게 오빠가 좋아할 줄 알고Là em quá ấu trĩ khi nghĩ anh sẽ thích chuyện đó.
그냥 내가 안 간다고 하면 오빠가 막Em đã hy vọng khi nghe em nói không đi nữa
기뻐할 걸 기대해가지고 그랬어thì anh sẽ vui.
당연히 좋지Đương nhiên là anh vui.
미안한 마음도 크고Nhưng anh cũng thấy có lỗi với em.
나 오늘 불쾌한 일이 하나 있었는데Hôm nay em gặp một chuyện không vui.
내가 점심때 영미를 만나러 갔는데 샤론 양장점이 따라 나왔거든?Trưa nay em đi gặp Young Mi nhưng Sharon cũng xuất hiện.
무슨 결혼 선물을 줄 게 있다면서Cô ấy nói có quà cưới muốn tặng cho em.
(샤론) 문수호가 괴물이 됐다면서?Nghe nói Moon Soo Ho đã trở thành quái vật rồi.
문수호는 혼자 외롭게 젊은 채로Moon Soo Ho sẽ trẻ trung và cô đơn mãi mãi.
네가 늙어 죽는 걸 보게 될 거야Anh ấy sẽ chứng kiến cô già và chết đi.
[신비한 음악
영미 있는 앞에서 그랬어?Cô ta nói thế trước mặt Young Mi ư?
Vâng.
베키 선생님이 말했을 거 같진 않고Em không nghĩ cô Baek Hee đã nói cho cô ấy.
그 사고 영상 보고서 그러는 거 같아Chắc cô ấy đã xem video vụ tai nạn ô tô.
아, 됐어Thôi, quên đi.
다시 한번 나타나면 그땐 내가 진짜 경찰에 신고할 거야Nếu cô ấy còn xuất hiện nữa thì em sẽ báo cảnh sát.
[발소리]
해라야, 잠깐 나갔다 올게Hae Ra, anh ra ngoài một lát nhé.
어? [잔 내려놓는 소리]Hả?
[멀어지는 발소리]
[풍경이 울린다]
[풍경이 또 울린다]
[슬픈 음악]
내가 경고했었죠Tôi cảnh cáo cô rồi.
나 이제 당신한테 미련 없어요Giờ tôi chẳng luyến tiếc gì anh cả.
괴물이 된 당신을 구경하고 싶었어Chẳng qua tôi muốn xem anh trở thành quái vật thôi.
다시 한번 해라 앞에 나타나면Nếu cô còn xuất hiện trước mặt Hae Ra
절대 가만 안 있을 겁니다thì tôi sẽ không để yên đâu.
반지에 실린 기도가 당신을 그렇게 만든 거야Lời cầu nguyện trong chiếc nhẫn đã khiến anh thành như vậy.
그때 내가 문 밖에서 들었어Khi đó ở ngoài cửa, tôi đã nghe thấy.
듣기 싫어요 당신 얘기 들으러 온 거 아니야Tôi không muốn nghe. Tôi không đến nghe cô kể chuyện.
- 분이의 기도가 당신을... - 한 번만 더 해라 앞에 나타나면- Lời cầu nguyện của Boon Yi… - Nếu cô còn xuất hiện trước mặt Hae Ra
내가 당신 세상의 구경거리로 만들어주겠어thì tôi sẽ biến cô thành chủ đề hiếu kỳ cho mọi người đấy.
생각 잘해요Nghĩ cho kỹ vào.
방법은 간단해요Cách hóa giải rất đơn giản.
정해라와 헤어지면Nếu anh chia tay với Jung Hae Ra
모든 연을 끊으면 당신은 벗어날 수 있어và cắt đứt mọi duyên phận thì anh sẽ được giải thoát.
[슬픈 음악]
만의 하나 그렇게 되더라도Dù có thế nào đi nữa,
절대 해라랑 헤어지지 않을 겁니다tôi cũng không bao giờ chia tay với Hae Ra.
끝까지 해라 옆에 있을 거야Tôi sẽ ở cạnh Hae Ra tới cuối cùng.
영원히 사는 고통이 어떤 건지 몰라서 그래, 당신Đó là anh chưa biết sống mãi mãi đau khổ thế nào thôi.
[음악이 갑자기 잦아든다]
[음악의 분위기가 바뀐다]
[날카로운 쇳소리가 점점 커진다]
(샤론) 아악! [빠른 북소리로 음악이 고조된다]
아...
아...
[음악이 커지며 긴장감이 고조된다]
[놀란 호흡]
무슨 짓을 한 거야?Anh đã làm gì thế?
[북소리와 함께 미스터리한 음악]
그렇게 하나씩 늙어가길 바라요Hy vọng cô sẽ từ từ già đi như vậy.
다시 만나지 맙시다Đừng gặp lại nhau nữa.
[풍경이 울린다] [북소리와 함께 이상한 효과음]
오빠?Anh à?
어, 안 잤어?Em chưa ngủ sao?
어디 갔다 온 거야? 응? 무슨 일 있었어?Anh đi đâu về thế? Có chuyện gì sao?
최서린, 나타나지 않을 거야Choi Seo Rin sẽ không xuất hiện nữa đâu.
어?Sao cơ?
[미스터리한 음악과 효과음]
[불길한 속삭임]
베키는 안 이랬는데?Baek Hee đâu có thế này.
이건 아니야Không thể thế này được.
[다급한 호흡]
[종이 계속 넘기는 소리]
[병 내려놓는 소리]
[불길한 속삭임이 계속된다]
[불길한 음악]
[힘든 듯 헉헉댄다]
[백희 한숨]
[목소리가 안 나와 속삭이듯] (분이) 사약을Thuốc độc.
내리지 말아달라고 빌었습니다Mong là thuốc độc sẽ không được ban xuống.
[작게 신음]
(명소) 너의 간절한 소원이 들어간 반지인데 내 살에 닿아있어야 되지 않겠느냐Chiếc nhẫn chứa đựng mong ước của nàng nên phải tiếp xúc với da thịt của ta chứ.
[백희 신음]
(분이) 죽지 마세요Tuyệt đối đừng chết.
[백희 작게 신음]
죽지 않으마Ta sẽ không chết đâu.
절대로Không bao giờ.
영원히Mãi mãi.
[징이 울리는 듯한 기이한 소리]
[신음]
[비명을 지르며 헉헉거린다]
[휴대폰이 울린다]
[헐떡인다]
[휴대폰이 계속 울린다]
[작게 신음]
[신음하며 헐떡인다]
해라 씨Hae Ra.
예, 선생님Vâng, thưa cô.
저...Tôi…
제가 방금 좀 이상한 꿈을 꿨는데Tôi vừa mơ một giấc mơ rất kỳ lạ.
기분이 너무 이상해서요Và tôi cũng cảm thấy rất lạ nữa.
아마Tôi nghĩ…
나도 같은 걸 봤을 거예요tôi cũng thấy thứ tương tự.
지금 잠시 뵈러 가도 될까요?Bây giờ tôi đến gặp cô chút được không?
해라야Hae Ra.
어서 와요Mau vào đi.
Vâng.
제가 꾼 꿈요...Giấc mơ của tôi ấy…
선생님도 보신 거예요?Cô cũng nhìn thấy sao?
분이의 소원이 들어간 반지라서 죽지 않았고Vì chiếc nhẫn chứa ước nguyện của Boon Yi nên anh ấy sẽ không chết.
그에 대한 대가로 영원히 사는 건가요?Cái giá của nó là anh ấy phải sống mãi ư?
아니야Không.
그건Chuyện đó…
해라 탓이 아니야không phải lỗi của cô.
[문 열리는 소리와 발소리]
너와 인연이 끊어져야 그 사람도 제자리로 돌아와Phải cắt đứt nhân duyên với cô thì anh ta mới trở lại như cũ được.
네가 옆에 있는 한, 그 사람은 우리 같은 존재로 살아야 돼Nếu ở bên cạnh cô thì anh ta sẽ phải giống như chúng tôi.
당장 나가!Ra ngoài ngay!
[불길한 쇳소리]
저걸 왜 베키가 갖고 있어?Sao Baek Hee lại giữ cái đó?
돌려줘요Trả lại cho tôi.
그거 왜 그런 거야?Tay cô bị sao thế?
고쳐줘요, 이거Bà chữa nó đi.
베키 손은 안 그렇잖아 왜 나만 이래?Tay bà đâu bị thế này? Sao chỉ mình tôi bị?
당신 나이로 돌아가는 벌을 받은 거겠지Chắc cô đã bị trừng phạt và phải quay về tuổi thật.
[북소리와 긴장되는 음악]
너 때문이야Tất cả là tại cô.
아...
[백희 힘쓰는 호흡]
아...
[헐떡이며] (백희) 이제 그만해!Hãy thôi ngay đi!
이제 그만하고 제발 끝내!Dừng lại và làm ơn kết thúc mọi việc đi.
[불길한 속삭임]
왜 내 편은 없는 거야?Sao không ai đứng về phía tôi?
- 왜! - 아으윽!Tại sao hả?
[바람 소리]
(백희) 으! 억!
[괴로운 듯 신음]
이제 정말Bây giờ…
괴... 괴물이 됐구나cô đã thực sự trở thành quái vật rồi.
장터 거지 딸로 살게 하지 그랬어Bà nên để tôi sống với thân phận con gái kẻ ăn xin ngoài chợ.
[백희가 헐떡인다]
그래Đúng vậy.
차라리 날 죽여 날 죽여...Thà rằng cô giết tôi đi, giết tôi đi!
네 원을 풀어!Và trút bỏ nỗi uất hận của cô.
[백희 신음]
[날아가서 떨어지는 소리]
[쿵]
아...
[털썩]
[주제곡]
[헉헉거리다 멈춘다]
어? 선생님?Cô ơi?
[칼을 빼는 소리]
[힘쓰는 호흡]
[힘쓰는 호흡]
[해라 신음]
널 죽여버리겠어Tôi sẽ giết cô.
[신음]
[문이 열린다] 당신 미쳤어?Cô điên rồi sao?
[신음]
[헐떡이는 호흡]
[괴로운 듯] 아!
아!
[힘든 듯 신음]
[날카로운 쇳소리와 바람 소리]
[날카로운 쇳소리]
[힘을 빼며 숨을 내쉰다] [샤론 신음]
[수호가 작게 헉헉거린다]
[작은 쇳소리와 울리는 음향]
[미스터리한 음악]
[불길한 속삭임]
[놀라 숨을 내쉰다]
[불길한 속삭임]
[힘들게 호흡]
[숨을 몰아쉬며] 괜찮아?Em không sao chứ?
선생님Cô ơi.
선생님Cô ơi.
[슬픈 음악]
모든 게...Mọi chuyện…
다 끝났다kết thúc rồi.
수호Soo Ho.
네, 선생님Vâng.
두 사람이Tôi mong…
영원히hai người sẽ sống…
행복했으면 좋겠다hạnh phúc mãi mãi.
무슨 일이 있더라도Bất kể có chuyện gì đi nữa.
선생님Cô ơi.
[흐느낀다]
선생님Cô ơi!
[길게 심호흡한다]
선생님Cô ơi.

No comments: