흑기사 19
Kỵ Sĩ Áo Đen 19
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남학생1) 여기 철길 사거리인데요 | Đây là ngã tư đường sắt. |
사고가 크게 났어요 빨리 와주세요 | Xảy ra tai nạn nghiêm trọng rồi. Các anh mau tới đi. |
[녹화 시작음] | |
[미스터리한 음악] | |
[비명을 지른다] | |
[힘을 쓰는 소리] | |
[헐떡인다] | |
(남학생1) 뭐야... | Gì vậy? |
핸드폰 좀 빌려줄래? | Cho tôi mượn điện thoại được không? |
[휴대폰이 울린다] | |
여보세요? | Alô? |
(수호) 어, 난데, 가벼운 접촉 사고 나서 나 이것 좀 처리하고 갈게 | Ừ, anh đây. Anh bị va chạm nhẹ. Xử lý xong anh sẽ về. |
접촉 사고? 오빠? | Va chạm ư? Anh à? |
[휴대폰 끊김 알림음] 여보세요? 오빠? | Alô? Anh ơi? |
수호 오빠! | Anh Soo Ho! |
(아주 작게) 사고가 났다고? | Xảy ra tai nạn ư? |
호텔 도착할 때까지만 해도 전혀 문제가 없었습니다 | Trước khi đến khách sạn thì không có vấn đề gì cả. |
누가 고의적으로 차에 손을 댔습니다 | Có ai đó đã cố ý giở trò với xe của tôi. |
차 정비는 언제쯤 받으셨는데요? | Lần cuối anh bảo dưỡng xe là khi nào? |
호텔 주차장하고 인근 CCTV부터 확인해 주세요 | Các anh hãy kiểm tra CCTV của khách sạn và khu vực gần đó đi. |
박 회장 쪽 소행이 아닌지도 | Kiểm tra xem có phải phía Chủ tịch Park làm không. |
확인해 주시고요 | Kiểm tra xem có phải phía Chủ tịch Park làm không. |
아, 예, 그... 제가 조사해 보겠습니다 | Vâng, tôi sẽ điều tra. |
[경찰이 살짝 웃는다] | |
크게 다치거나 죽을 수도 있었습니다 | Suýt nữa tôi bị thương nặng hoặc mất mạng đó. |
아, 예, 너무 걱정하지 마시고요 | Vâng, anh đừng lo lắng quá. |
가 계시면 제가 따로 연락드리겠습니다 | Anh đi được rồi. Tôi sẽ liên lạc sau. |
[웃는다] | |
저기요 | Này anh. |
이거 목숨을 잃을 뻔한 사고입니다 | Đây là tai nạn suýt chết người đấy. |
제대로 조사해 주세요 건성으로 대답하지 마시고 | Anh hãy điều tra cẩn thận đi. Đừng trả lời qua loa như vậy. |
[쩌적] | |
[불길한 음향] | |
뭐야? [전화기를 달그닥] | Chuyện gì vậy? |
[문 닫는 탁 소리] | |
해라야 | Hae Ra. |
어! 어, 오빠! | Anh! |
- 아, 어떻게 된 거야? - 미안 | - Đã xảy ra chuyện gì vậy? - Anh xin lỗi. |
차에 문제가 좀 생겨서 렌트카 새로 하고 장 봐오느라고 | Xe gặp vấn đề nên anh phải thuê xe khác rồi mới đi mua đồ. |
많이 기다렸지 | Em đợi lâu lắm hả? |
가벼운 접촉 사고라면서? | Anh bảo va chạm nhẹ thôi mà. |
응 | |
별거 아니야 | Không có gì đâu. |
전화는? 딴 사람 전화로 했잖아 | Điện thoại của anh bị sao? Anh đã gọi bằng máy khác mà. |
아, 핸드폰 떨어트려서 | Tại điện thoại bị rơi. |
액정이 고장 나서 고쳐가지고 오느라고, 배고프지? | Màn hình bị vỡ nên phải sửa lại. Em đói rồi hả? |
이거 늦어져서 거기서 끓여가지고 왔어, 옮겨 담기만 하면 돼 | Muộn rồi nên anh mua đồ nấu sẵn. Chỉ cần cho vào nồi đun sôi là được. |
오빠는 손 씻고 좀 쉬고 있어 내가 차릴게 | Anh rửa tay rồi nghỉ chút đi. Để em dọn ra cho. |
- 오케이 - 응 | - Được. - Ừ. |
음, 다 됐다 | Xong cả rồi. |
오빠, 밥 먹자 | Anh ơi, ăn cơm thôi! |
배 많이 고프지, 빨리 와요 | Anh đói lắm rồi đúng không? Mau ra đây nào. |
오빠 | Anh! |
아유, 밥은 먹고 자 | Ăn cơm thôi nào. |
자는 척하는 거 아냐? | Anh đang giả vờ ngủ đấy à? |
[불안한 음악] | |
수호 오빠 | Anh Soo Ho. |
왜 이렇게 열이 나? | Sao lại sốt thế này? |
아픈가? | Bị ốm rồi sao? |
승구 | Seung Goo. |
우리 부자재 시장에 좀 다녀올까? | Chúng ta đi chợ mua phụ liệu đi. |
화려한 비즈 장식 왕창 붙여보고 싶네 | Tôi muốn gắn thêm thật nhiều hạt trang trí. |
대박... 헤에... | Không thể tin được. |
이것 좀 볼래? | Cô xem cái này đi. |
지금 이슈가 되고 있는 동영상인데 | Đây là video đang rất được chú ý đó. |
부흥군 철길 사거리에서 차가 완전 아작났는데 | Ở ngã tư xe lửa tại Buheung, chiếc xe gặp tai nạn bị phá hỏng |
하나도 안 다쳤대 | nhưng người không hề bị thương. |
이런 일도 있네 | Thật không tin nổi. |
몸이 유연해서 안 다친 건가? | Vì cơ thể dẻo dai nên không bị thương ư? |
진짜 미스터리야 | Bí ẩn thật đó. |
이 사람 | Cậu không thấy… |
문수호 닮지 않았어? | người này giống Moon Soo Ho à? |
[신비한 음악] | |
어머나, 그러고 보니 닮았... | Ôi trời, nhìn lại thì đúng là giống… |
[놀란 호흡] | |
문수호 기억났어? | Cô nhớ ra Moon Soo Ho rồi à? |
부흥군 철길 사거리면 | Nếu như là ngã tư đường sắt ở Puhung |
신혼여행 간 데랑 가깝지 않나? | thì không phải là gần nơi họ đi tuần trăng mật ư? |
그런 거까진 또 어떻게 아냐? | Sao cả chuyện đó cô cũng biết? |
어떻게 이렇게 멀쩡할 수가 있지? | Sao lại không bị thương chút nào chứ? |
이젠 진짜 다른 여자의 남편이야 | Giờ anh ấy là chồng người khác rồi. |
생각도 하지 마 | Cô đừng nghĩ tới nữa. |
[푹 찔리는 소리] [긴장된 북소리] | |
[헐떡인다] | |
[찢는 소리 계속되며] 도망칠 생각인가 봐요? | Cô đang có ý định chạy trốn ư? |
그때도 이상했어 | Lúc đó cũng rất kỳ lạ. |
하루 만에 멀쩡하게... | Chỉ trong một ngày mà đã khỏe lại… |
[음악이 고조된다] | |
당신 설마... | Chẳng nhẽ… |
죽지 않는 존재가 된 거야? | anh cũng trở nên bất tử rồi sao? |
[불길한 음악] | |
오빠 | Anh. |
아프지 마 | Đừng bị ốm nhé. |
우리 예쁘고 행복하게 살기로 약속했잖아 | Anh đã hứa với em sẽ sống thật hạnh phúc và khỏe mạnh mà. |
[새소리] | |
[백희가 웃는다] | |
새색시가 신혼여행 중에 왜 나한테 전화하고 그래? | Cô dâu mới đang đi hưởng tuần trăng mật, sao lại gọi cho tôi thế? |
신랑하고 싸운 거 아니죠? | Không phải cãi nhau với chú rể chứ? |
(해라) 네 | Vâng. |
방금 의사 선생님 다녀가셨는데 혈압도 맥박도 다 정상이고 | Bác sĩ vừa mới về rồi. Huyết áp và mạch đều bình thường. |
아무 이상도 없다고 하시네요 | Không có gì bất thường cả. |
요즘 계속 체력 좋아졌다고 자랑하던 사람이 | Dạo này anh ấy hay khoe là thể lực đã tốt hơn rất nhiều. |
이렇게 초저녁부터 점심까지 잠만 자니까 너무 걱정돼서요 | Tôi lo vì anh ấy đã ngủ từ chiều tối đến tận trưa. |
[웃으며] 결혼식 때문에 많이 긴장했나 보네 | Chắc cậu ấy đã rất căng thẳng vì hôn lễ. |
어제 내려가면서는 별일 없었죠? | Hôm qua, khi tới nơi không xảy ra chuyện gì chứ? |
그냥 혼자 나갔다가 가벼운 접촉 사고가 있었다는데 | Anh ấy ra ngoài một mình và nói là gặp va chạm nhẹ. |
뭐, 멀쩡히 들어왔거든요? 그거 말곤 전혀 없었어요 | Nhưng anh ấy vẫn lành lặn trở về. Ngoài ra thì không có chuyện gì. |
일단 좀 더 자게 내버려 둬요 너무 걱정하지 말고 | Cứ để cậu ấy ngủ thêm chút nữa. Đừng lo lắng quá. |
그래요 깨어나면 연락 줘요 | Được rồi. Nếu cậu ấy tỉnh lại thì liên lạc với tôi nhé. |
[한숨을 쉰다] | |
[문 열리는 소리] | |
우린, 다신 안 보기로 하지 않았나? | Không phải chúng ta đã quyết định sẽ không gặp lại nhau nữa sao? |
재밌는 소식을 전해주려고 왔어요 | Tôi đến để báo cho bà một tin rất thú vị. |
뭐가 됐든 | Dù là chuyện gì |
듣고 싶지 않은데 | thì tôi cũng không muốn nghe. |
문수호가 | Moon Soo Ho… |
우리 같은 존재가 된 것 같아 | hình như đã trở nên giống chúng ta rồi. |
[미스터리한 음악] | |
그쪽 경찰서에 전화해봤어 | Tôi gọi đến đồn cảnh sát ở đó rồi. |
폐차할 정도로 부서졌는데 전혀 안 다쳤대 | Họ nói xe bị hỏng hoàn toàn nhưng người lại không hề hấn gì. |
수호는 | Đó là vì… |
운이 좋은 애니까 | Soo Ho là một đứa trẻ may mắn. |
문수호는 이제 안 늙고 안 죽어 | Bây giờ Moon Soo Ho không già, không chết đi. |
자기만의 특별한 힘이 생겨났을 거고요 | Có lẽ anh ấy cũng đã có được sức mạnh đặc biệt. |
수호가 무슨 잘못이 있어서 우리 같은 존재가 돼? | Soo Ho phạm tội gì mà phải trở nên giống chúng ta chứ? |
뭔가 이유가 있겠지 | Chắc là có lý do gì đó. |
처음엔 너무 낯설고 힘들 텐데 | Lúc đầu sẽ rất lạ lẫm và mệt mỏi. |
잘 다독여 주세요 | Bà hãy an ủi anh ấy cho tốt nhé. |
갑자기 옷은 왜? | Sao tự nhiên cô lại may đồ? |
허리는 더 딱 맞게 잡아봐 | Bóp eo lại thêm chút đi. |
기분 좋은 일이라도 있나봐? | Cô có chuyện gì vui sao? |
그냥 | Không có gì. |
갑자기 이쁜 옷을 입고 싶네 | Tự nhiên tôi muốn mặc đồ đẹp thôi. |
어? | |
- 왜? - 잠깐만 | - Sao thế? - Khoan đã. |
아, 따가워 | Đau quá. |
흐흐흐, 흰머리다 | Tóc bạc này. |
흰머리? | Tóc bạc ư? |
나한테 흰머리가 있어? | Tôi có tóc bạc sao? |
어디 보자... | Để xem nào. |
[놀란 듯] 헤? 안쪽에 꽤 있는데? | Bên dưới có nhiều lắm. |
[신비한 음악] | |
아... 우리 샤론 | Ôi Sharon. |
아무리 동안이어도 세월을 피할 순 없지 | Dù có trẻ thế nào thì cũng không tránh được vòng thời gian. |
이제 보니 눈가도 살짝 처지기 시작한 거 같은데 | Nhìn lại thì hình như mắt cũng bắt đầu sụp xuống rồi. |
어우, 마사지 열심히 해야겠다 | Cô phải chăm mát xa vào đấy. |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
(백희) 또 뭐야! | Lại chuyện gì nữa? |
베키 | Baek Hee. |
나 이제 나이를 먹나 봐 | Hình như tôi bắt đầu già đi rồi. |
새치가 생기고 눈가에 주름이 살짝 보여 | Tôi có tóc bạc và có cả nếp nhăn quanh mắt nữa. |
머리 안을 들추니까 흰머리가 엄청나, 왜 이런 거예요? | Bên dưới cũng có rất nhiều tóc bạc. Sao lại thế? |
다행이구나 | May thật đấy. |
왜 이런 거냐고! | Sao lại thế này? |
명소와 분이 | Vì duyên phận của Myung So và Boon Yi, |
수호와 해라의 연이 이어졌으니 | Soo Ho và Hae Ra đều đã thành |
너의 벌도 끝난 모양이다 | nên có lẽ hình phạt của cô cũng kết thúc rồi. |
[슬픈 음악] | |
왜 기분이 안 좋지? | Sao tôi lại không thấy vui? |
(백희) 넌 이제부터 | Từ bây giờ, |
수호나 해라를 방해하면 | nếu cô cản trở Soo Ho hoặc Hae Ra |
한순간에 확 늙어서 노파가 될 거다 | thì sẽ già đi ngay lập tức và trở thành một bà lão đấy. |
그리고 | Còn nữa… |
그 상태로 영원히 살게 될 거야 | cô sẽ phải sống mãi với bộ dạng đó. |
그 사람은 늙지 않고 영원히 살게 됐는데? | Nhưng anh ấy đã trở thành người không già và không chết rồi. |
그럴 리가 없... | Không thể có chuyện đó… |
[불길한 음악] | |
왜 그래요? | Bà sao thế? |
왜 그렇긴 | Còn sao nữa. |
나도 나이를 먹으니까 그렇지 | Vì tôi cũng già đi rồi. |
너도 이제 | Bây giờ, cô hãy cảm nhận |
시간 속으로 들어온 재미를 느껴봐 | sự thú vị khi hòa vào dòng chảy thời gian đi. |
싫어 | Tôi không muốn. |
최 팀장 어이, 2팀 다 모여봐 | Trưởng nhóm Choi. Tất cả nhóm hai tập trung. |
- 모여봐 - 무슨 일이세요? | - Tập trung nào. - Chuyện gì thế ạ? |
아, 모여 | Tập trung nào. |
핫이슈 영상 봤어? 어제부터 계속 1위 했던 거, 이거 | Mọi người đã xem video đang nổi chưa? Nó đứng hạng một từ hôm qua đấy. |
(팀장) 아, 그거 때문에 그러신 거예요? 봤죠, 기적의 사나이 | Anh gọi chúng tôi chỉ vì chuyện này ư? Dĩ nhiên là xem rồi. Đúng là kỳ tích. |
봤구나 | Ra là xem rồi. |
아, 저 방금 모자이크 지운 영상 봤는데요 | Lúc nãy tôi đã xem video chưa bị làm mờ. |
문수호 대표더라고요 | Là Tổng giám đốc Moon. |
- 어? - 문 대표야? | - Hả? - Tổng giám đốc Moon ư? |
이거 문 대표라고? | Đây là Tổng giám đốc Moon á? |
어머, 어떡해 | Ôi trời, làm sao đây? |
정 대리 괜찮은 거야? | Trợ lý Jung không sao chứ? |
아, 그러게 회사 제일 바쁠 때 결혼해갖고 | Vậy mới nói. Sao lại kết hôn lúc công ty bận nhất chứ? |
본부장님 | Tổng quản lý. |
말씀 좀 가려서 해주세요 | Anh phải biết lựa lời mà nói chứ. |
할 농담이 있고 아닌 게 있는 거죠 | Có lúc đùa được, có lúc không mà. |
걱정돼서 그러는 거야 | Vì tôi thấy lo lắng thôi. |
전화나 해봐 | Thử gọi điện đi. |
해산 | Giải tán. |
아, 피곤해, 정말 | Mệt mỏi thật sự. |
아, 뭔 일이니, 정말? | Chuyện gì vậy chứ? |
아, 예, 팀장님, 저도 방금 주희한테 영상 받고서 깜짝 놀랐어요 | Vâng, Trưởng nhóm. Lúc nãy em xem video Joo Hee gửi cũng giật mình. |
진짜 몰... | Thật sự… |
저, 다시 전화드릴게요 | Em gọi lại cho chị sau nhé. |
정신이 들어? | Anh tỉnh rồi sao? |
이거 뭐야? | Đây là gì vậy? |
괜찮아? | Anh không sao chứ? |
내가 어디 아파? 이런 거 꽂고... | Anh bị đau ở đâu mà phải cắm cái này chứ? |
아... 나 얼마나 잤어? | Anh ngủ bao lâu rồi? |
열여덟 시간 반 | Mười tám tiếng rưỡi. |
아, 진짜? | Thật sao? |
[웃는다] | |
왜 얘기 안 했어? | Sao anh không nói cho em? |
- 뭘? - 차 사고 크게 난 거 | - Chuyện gì? - Nghe nói tai nạn xe rất nghiêm trọng. |
음... | |
동영상 떠서 사람들 다 알아 | Video được đăng lên nên ai cũng biết. |
에이, 핸드폰을 뺏어서 지워버릴걸 | Đáng lẽ nên lấy điện thoại rồi xóa đi. |
왜 그런 얘길 내가 남들한테 듣게 해? | Sao lại để em nghe chuyện từ người khác chứ? |
걱정할까 봐, 나 안 다쳤잖아 | Vì anh sợ em lo lắng. Anh cũng không bị thương mà. |
빨리 밥 먹고 서울 가 | Mau ăn chút gì rồi về Seoul thôi. |
머리부터 발끝까지 검사 싹 받아, 알겠어? | Anh phải được kiểm tra toàn diện. Biết chưa hả? |
나 괜찮다니까 왜 그래 | Anh không sao mà. Em sao thế? |
아니, 말을 안 할 게 따로 있지 | Đáng lẽ anh không nên giấu em. |
그러고 들어와서 죽은 듯이 쓰러져가지곤 깨어나지도 않고선 | Anh quay về, gục xuống như chết và không chịu tỉnh dậy. |
난 걱정돼서 의사까지 불렀단 말이야 | Em lo đến mức gọi cả bác sĩ tới đấy. |
아니, 사람이 도대체 왜 그러는 거야? | Tại sao anh lại làm vậy chứ? |
내가 잘못했어, 화내지 마 | Anh sai rồi, em đừng giận mà. |
됐어 | Quên đi. |
[작게 한숨] | |
미안해, 다시는 안 그럴게 | Xin lỗi, anh sẽ không như vậy nữa. |
밥 먹고 빨리 가 렌트카 두고 버스 타고 서울 가자 | Ăn mau rồi đi thôi. Để xe thuê lại rồi đi xe buýt về Seoul. |
[초인종이 울린다] | |
- 누구세요? - 경찰입니다 | - Các anh là ai? - Chúng tôi là cảnh sát. |
아 | À. |
아, 주차장하고 인근 CCTV로 용의자 찾았습니다 | Đã tìm thấy một nghi phạm qua CCTV ở bãi đỗ xe và khu vực xung quanh. |
아, 몇 번을 말합니까 | Tôi còn phải nói bao nhiêu lần nữa? |
형사님 | Anh cảnh sát. |
아니, 뭐 이 얼굴이 뭐 사고 치게 생겼어요? | Nhìn mặt tôi giống một tên tội phạm ư? |
아니, 딱 봐도 이 머리숱 없는 거만 같지 | Tôi với người này chỉ giống mỗi điểm là không có tóc thôi. |
이 어데 봐서 냅니까, 이게? | Nhìn kiểu gì mà thành tôi được? |
야, 딱 아저씨네 | Này, đúng là anh còn gì. |
판박이네, 판박이, 응? | Chắc chắn là anh. |
허, 참 | |
차 주인이십니다 | Đây là chủ chiếc xe. |
동영상 뜬 거 혹시 보셨나? | Anh đã xem video chưa? |
박철민이 시켰어요? | Là Park Chul Min sai anh làm à? |
이거, 뭔 소리를 하는 건지, 참 | Tôi không hiểu anh đang nói gì cả. |
내는 아니라니깐요 | Đã bảo không phải tôi mà. |
(경찰1) 아이, 아저씨, 이 사진 | Này anh, từ nãy đến giờ, |
아까부터 자꾸 아저씨 본인 아니라고 부인하시는데 | anh cứ bảo anh không phải người trong ảnh. |
아, 솔직히 저 시간대 아저씨 지금 알리바이도 못 대잖아 | Nói thẳng thì anh có đưa ra chứng cứ ngoại phạm đâu. |
아이, 집에서 TV 봤다니깐요 | Đã bảo tôi ở nhà xem tivi mà. |
그저께부터 집에서만 처박혀 있었습니다 | Tôi đóng cửa ở trong nhà từ hôm kia rồi. |
본인 아닌 거 확실한 거죠? | Anh chắc chắn không phải anh chứ? |
그렇다니깐요 아이, 딱 보면 알잖아 | Chắc chắn. Nhìn là biết ngay còn gì. |
내가 보기엔 당신 같은데 | Nhưng tôi thấy giống anh mà. |
눈이라도 좀 새로 하고 다니시... | Cậu nên mua kính mà đeo vào… |
[이상한 쇳소리가 울린다] | |
(여자) 아, 뭐야, 진짜 | Chuyện gì vậy? |
(경찰2) 아, 방금 뭐 한 거냐, 저 자식? | Anh ta vừa làm cái gì vậy? |
아이, 아저씨, 어디서 그런 이상한 걸 배워 오셨어요? | Này, anh học đâu ra mấy thứ kỳ lạ thế hả? |
여기 저 자해공갈 쇼 안 됩니다, 이거 | Đừng tự làm mình bị thương ở đây. |
이리 와, 빨리! | Mau lại đây, nhanh lên! |
아이고... | |
[종이가 바람에 날리는 소리] | |
[날카롭게 베는 소리] 억! 악! | |
[긴장되는 음악] | |
아아아아! | |
(경찰2) 야, 창문 닫아라 바람 들어오잖아 | Đóng cửa sổ lại đi. Gió lùa vào rồi kìa. |
어? 뭐지? 이씨... | |
창문요? | Cửa sổ á? |
창문 안 열렸는데 | Nhưng cửa sổ có mở đâu. |
이 사람 신원조회 다시 한번 해보세요 | Hãy điều tra lại lai lịch của người này đi. |
강도 상해 사건 연루돼 있을 겁니다 | Hình như có liên quan đến một vụ cướp. |
내가 보기에 여기 개발 2년 내 가능하다 | Theo ta thấy thì ở đây có khả năng phát triển trong vòng hai năm nữa. |
감나무 동네 포기하고 | Bố hãy từ bỏ làng Gamnamu và ra nước ngoài vài năm. |
외국에 몇 년 나가 계세요 | Bố hãy từ bỏ làng Gamnamu và ra nước ngoài vài năm. |
사대문 안에 있는 이런 노른자 동네를 내가 왜 포기해? | Sao phải từ bỏ một khu đắc địa thế này trong tứ đại môn chứ? |
좀 당분간은 | Tạm thời, bố tránh đi thì sẽ tốt hơn đấy. |
피해 계시는 게 좋을 거 같아요 [발소리] | Tạm thời, bố tránh đi thì sẽ tốt hơn đấy. |
회장님 | Chủ tịch. |
- 큰일 났습니다 - (철민) 무슨 일이야? | - Xảy ra chuyện lớn rồi. - Có chuyện gì thế? |
- 경찰이 - 응? | - Cảnh sát… - Hả? |
[서류 만지는 소리] | |
경찰입니다 | Chúng tôi là cảnh sát. |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì thế? |
박철민 씨를 문수호의 살인 교사 및 | Ông Park Chul Min bị bắt giữ khẩn cấp vì tội xúi giục |
미수 혐의로 긴급 체포합니다 | và có âm mưu giết anh Moon Soo Ho. |
박철민 씨는 변호사를 선임할 수 있고 묵비권을 행사할 수 있으며 | Ông có thể thuê luật sư và có quyền giữ im lặng. |
지금부터 하시는 말씀은 법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다 | Từ giờ trở đi, mọi lời nói của ông có thể là bằng chứng chống lại ông trước tòa. |
아버지 | Bố. |
변호사 불러라 | Gọi luật sư đi. |
48시간 내 나올 테니까 호들갑 떨지 말고 | Ta sẽ được thả trong vòng 48 giờ thôi. Đừng gây rắc rối gì đấy. |
- [철민 헛기침] - (경찰3) 가시죠 | Đi thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[사진 촬영음] | |
보시다시피 동영상 속 인물은 문수호 대표가 맞습니다 | Như tất cả đã biết, người trong video chính là Tổng giám đốc Moon. |
재생 사업 반대편에 섰던 박철민 회장의 사주를 받고 | Nghi phạm đã tiếp tay cho Chủ tịch Park Chul Min, người phản đối |
문수호 대표 차량의 브레이크를 고의로 파손시킨 용의자가 | dự án hồi sinh và cố ý làm hỏng phanh xe của Tổng giám đốc Moon Soo Ho. |
한 시간 전쯤 경찰서에서 자백을 했습니다 | Một tiếng trước, hắn đã thú tội ở đồn cảnh sát. |
실장님한테 연락이 안 오네 | Chưa thấy Trưởng phòng Han gọi điện nhỉ? |
피곤해? | Em mệt hả? |
조금 | Hơi mệt thôi. |
자 | Vậy ngủ đi. |
(한 실장) 문수호 대표 부친이신 문준성 박사를 죽음에 이르게 한 | Ông ta là người phóng hỏa viện nghiên cứu, gây ra cái chết |
연구소 화재 사건의 방화 및 | của Tiến sĩ Moon Joon Sung, bố của Tổng giám đốc Moon Soo Ho |
문수호 대표 아내의 부친이신 정길영 씨 살해 | và đã sát hại ông Jung Gil Young, bố vợ Tổng giám đốc Moon. |
그 외에도 횡령과 탈세 등의 혐의로 | Ngoài ra, ông ta còn đang bị Văn phòng công tố Tây Seoul |
현재 서부지검에서 조사가 진행 중이었습니다 | điều tra về tội tham ô và trốn thuế. |
(찬기) 최소한의 보수로 우리 동네를 보존하면... | Nếu bảo tồn khu vực này với mức phí tối thiểu… |
(한 실장) 저희는 이렇듯 몰염치하고 비상식적인 사업가가 추진하는 | Chúng tôi phản đối việc tái phát triển hai khu Geumseongdong |
금성 1, 2동 개발 사업에 적극 반대하며 | được tiến hành bởi doanh nhân vô liêm sỉ này. |
주민 여러분들께서도 다시 한번 생각해주시기를 | Rất mong người dân có thể một lần nữa |
간곡히 부탁드리겠습니다 | suy nghĩ nghiêm túc về chuyện này. |
감사합니다, 감사합니다 | Cảm ơn. |
(수호) 실장님, 수고하셨어요 | Trưởng phòng vất vả rồi. |
그쪽 투자자 미팅할 수 있게 바로 준비해주시고요 | Anh hãy chuẩn bị ngay để có thể họp với các nhà đầu tư. |
도착하면 다시 연락드리겠습니다 | Khi nào tới nơi tôi sẽ gọi lại. |
네 | Được rồi. |
잘되고 있어, 걱정할 거 없어 | Tiến triển rất tốt, không có gì phải lo cả. |
몸은 괜찮아? | Anh thấy ổn chứ? |
남편 컨디션 아주 좋아 | Trạng thái của chồng em rất tốt mà. |
그래도 병원 가서 검사는 다 받아야 된다 | Nhưng vẫn phải đến bệnh viện kiểm tra mới được. |
- 약속 - 약속 | - Anh hứa. - Hứa rồi đó. |
[여자 둘이 일어로 대화를 나눈다] | Xin lỗi, cô có nước không? |
[여자1이 일어로 말한다] | Tôi phải uống thuốc nhưng không có nước. |
[여자2가 일어로 말한다] | Tôi không có. Cô không đem theo à? |
[여자1이 일어로 말한다] | Tôi quên mất rồi. Tôi phải làm sao đây? |
[여자2가 일어로 말한다] | Cô không sao chứ? |
[여자1이 일어로 말한다] | Không biết sắp tới Seoul chưa nữa. |
[신비한 음악] | |
[수호가 일어로 말을 건다] | Nếu cô cần thì cứ cầm đi. |
[여자 둘이 일어로 대답한다] | Anh chắc chứ? |
[여자 둘이 일어로 말하고 수호가 일어로 답한다] | - Cảm ơn anh! - Không có chi. |
[여자 둘이 일어로 대화한다] | - Nói tiếng Nhật tốt quá. - Ngầu ghê. |
일어도 할 줄 알아? | Anh biết cả tiếng Nhật à? |
응? | |
그러게? | Có lẽ vậy. |
몇 개 국어를 하는 거야, 대체 | Rốt cuộc anh biết mấy ngoại ngữ? |
[웃는다] | |
신혼여행을 제대로 못 해서 어떡해 | Tiếc là tuần trăng mật không được trọn vẹn. |
[웃으며] 나중에 가면 되죠 | Sau này đi cũng được mà. |
그래도 안 다친 게 진짜 불행 중 다행이에요 | Nhưng vẫn may là anh ấy không bị thương. |
병원도 갔다 왔는데 아무 이상 없다고 하더라고요 | Chúng tôi đã tới bệnh viện và bác sĩ nói không có gì bất thường. |
다행이지 | May thật đó. |
계속 저렇게 잠만 자는 건 사고 후유증 같아요 | Hình như do di chứng của vụ tai nạn nên anh ấy cứ ngủ suốt. |
놀란 몸을 치유하려고 잠을 계속 재우는 게 아닌가 싶어요 | Có lẽ giấc ngủ sẽ giúp anh ấy bình tĩnh lại. |
수호랑 있을 때 | Lúc cô ở cùng Soo Ho |
이상한 일 없었어요? | có thấy chuyện gì kỳ lạ không? |
음... 뭐 어떻게 이상한 일요? | Kỳ lạ là thế nào? |
어... 음... | |
탁자가 흔들린다거나 | Bàn bị lung lay |
잔이 깨진다거나 하는? | hoặc là ly bị vỡ chẳng hạn. |
[불안한 음악] | |
[의자 부딪는 소리] | |
[날카롭게 베는 소리] 억! 악! | |
[범인] 아아아아! | |
있었어요 | Có đấy. |
어? 선생님 오셨어요? | Cô tới rồi sao ạ? |
어, 잘 잤어? | Ừ, cậu ngủ ngon chứ? |
죄송해요, 깜빡 잠들어가지고 | Xin lỗi cô, cháu ngủ quên mất. |
나 또 열몇 시간 잔 거 아니지? | Không phải anh lại ngủ mười mấy tiếng chứ? |
[아니라는 듯] 응응응, 이번엔 한 시간 | Không, lần này mới một tiếng thôi. |
수호가 체력이 달리나 본데 | Hình như Soo Ho cần thêm chút năng lượng. |
우리 든든하게 저녁 먹을까? | Cùng ăn một bữa tối thật thịnh soạn nhé? |
응 | |
- 제가 다녀올게요 - 응 | - Để tôi đi chợ. - Được. |
[비닐봉지 부스럭] 고기 나왔습니다 | Thịt của quý khách đây. |
네 | Vâng. |
(정육점 남자) 뭐 더 필요한 거 있으세요? | Cô còn cần thêm gì nữa không? |
아, 아뇨 | Không ạ. |
[미스터리한 음악] | |
[작게 한숨 쉰다] | |
굳이 새색시를 | Có lý do nên tôi mới bảo vợ cậu |
밤에 혼자 마트에 보낸 이유가 있지 않겠어? | đi siêu thị một mình vào buổi tối thế này. |
해라 오기 전에 어서 | Mau lên, trước khi Hae Ra về. |
저... | Cháu… |
다치면 해라한테 혼나요, 선생님 | Nếu bị thương, cháu sẽ bị Hae Ra mắng đó. |
자, 해봐 | Nào, thử đi. |
이렇게 | Như thế này. |
[쨍 하며 산산이 깨지는 소리] | |
[유리가 떨어지는 소리] | |
[남은 유리가 떨어지는 소리] | |
이거 왜 해야 되죠, 제가? | Sao cháu phải làm việc này chứ? |
내 느낌에 | Tôi cảm thấy cậu có gì đó thay đổi. |
수호한테 무슨 변화가 있는 거 같아 | Tôi cảm thấy cậu có gì đó thay đổi. |
그걸 알아보고 싶어서 그래 | Tôi muốn tìm hiểu chuyện đó. |
[쨍 하며 산산이 깨지는 소리] | |
이런 거, 웬만한 힘센 남자들 다 할 수 있는 거예요 | Hầu hết đàn ông mạnh mẽ đều làm được mà. |
손에 | Nhưng… |
상처 하나 안 남기고 하긴 힘들지 | rất khó để làm thế mà không hề bị xước tay. |
[신비한 음향과 음악이 계속 이어진다] | |
주방의 불을 꺼봐 | Cậu thử tắt điện trong bếp đi. |
(백희) 아니 | Không. |
생각으로 | Dùng suy nghĩ ấy. |
- 선생님 - 장난치는 거 아니니까 | - Cô. - Đây không phải chuyện đùa đâu. |
어서 해봐 | Mau làm thử đi. |
눈을 감든 뜨든 생각을 집중해서 | Nhắm hay mở mắt cũng được nhưng hãy tập trung suy nghĩ |
불을 꺼봐 | và thử tắt điện đi. |
[음악이 살짝 더 커졌다가 작아진다] | |
저 그런 거 안 믿어요 믿고 싶지도 않고 | Cháu không tin mấy chuyện này đâu. Và cũng không muốn tin. |
그래도 한번 해봐 | Cứ làm thử một lần đi. |
이상한 일이 있긴 있죠 | Có vài chuyện kỳ lạ đã xảy ra. |
배우지도 않은 | Cháu chưa từng học tiếng Nhật |
일본어를 갑자기 알아듣게 되고 나도 모르게 말을 하기도 하고요 | nhưng đột nhiên lại nghe hiểu và có thể nói được nữa. |
(백희 방백) 나도 옛날에 그랬는데 | Ngày xưa mình cũng như vậy. |
저 그런 거 못 해요 | Cháu không làm được đâu. |
그냥 큰 사고 후에 | Chỉ là sau vụ tai nạn lớn, |
지능지수나 기억력이 좋아지는 케이스가 있는데 저도 그런 거겠죠 | có người phát triển trí tuệ và trí nhớ. Cháu cũng giống vậy. |
불을 꺼보라니까 | Tôi bảo cậu thử tắt đèn đi mà. |
싫습니다, 선생님 | Cháu không muốn làm đâu. |
무슨 생각 하시는 거예요? | Cô đang nghĩ gì vậy? |
죄송해요, 저 오늘 선생님하고 같이 있기 힘드네요 | Xin lỗi, hôm nay cháu không muốn ở cùng cô nữa. |
해라 금방 올 거예요 | Hae Ra sẽ về ngay thôi. |
[미스터리한 음악 계속 이어진다] | |
어머 | Ôi trời. |
아, 미안해요 실수로 컵을 좀 깼어요 | Xin lỗi nhé. Tôi lỡ tay làm vỡ cốc. |
저 괜찮아요, 두세요 제가 치울게요 | Không sao, cứ để đó. Tôi sẽ dọn cho. |
[유리 치우는 소리] | |
아, 저 미안한데 내가 몸이 좀 안 좋아서 | Xin lỗi nhưng đột nhiên tôi thấy không khỏe. |
그만 가볼게요 | Chắc tôi phải về đây. |
어디가 어떻게 안 좋으신데요? 약 드릴게요 | Cô thấy mệt ở đâu vậy? Để tôi lấy thuốc cho. |
어, 아니, 오늘은 | Không cần đâu. Hôm nay… |
그만... 그만 가볼게 | Chắc tôi phải về thôi. |
수호 오빠는 어디 갔어요? | Anh Soo Ho đâu rồi? |
[백희가 작게 한숨] | |
일이 좀 바쁜가 봐요 | Hình như cậu ấy có chút việc bận. |
아이, 주례 선생님을 이렇게 대접하면 안 되는데 | Không thể đối xử với chủ hôn thế này được. |
[어색하게 웃는다] | |
(해라) 문수호! 뭐 해? | Moon Soo Ho. Anh làm gì thế? |
[이상한 음향이 깔린다] 엄마... 갑자기 왜 이러지? | Ôi trời, sao tự nhiên lại thế này? |
[불 꺼질 때 딱] | |
[딱] | |
고장이 좀 났나 봐요 | Hình như xảy ra sự cố rồi. |
[켜질 때 딱] | |
[한숨 쉰다] | |
어, 오빠 | Anh! |
방금 봤어? | Nãy anh có thấy không? |
이거 이럴 때는 어디에다 전화해야 돼? | Những lúc bị thế này thì phải gọi cho ai? |
내가 한 거야, 해라야 | Hae Ra, là anh làm đó. |
선생님 | Cô. |
저 이제 어떻게 하면 돼요? | Giờ cháu phải làm sao? |
[슬픈 음악] | |
이상하다, 진짜 | Lạ thật đó. |
갑자기 확 생겼어 | Đột nhiên xuất hiện tóc bạc. |
바라던 일인데 | Đây là chuyện tôi mong muốn |
하나도 행복하질 않아 | nhưng tôi lại không hề thấy hạnh phúc. |
조용히 좀 해봐 집중 좀 하게 | Yên lặng nào, để tôi tập trung. |
내가 옛날에 처음 겪은 증상이야 | Trước đây, tôi cũng đã gặp dấu hiệu này đầu tiên. |
갑자기 | Đột nhiên một ngày, |
어느 날부턴가 힘이 세지고 | tôi trở nên mạnh hơn. |
힘을 쓰고 나면 잠이 쏟아지고 | Dùng hết sức lực thì sẽ chìm vào giấc ngủ. |
등잔불도 내 맘대로 다뤄지고 | Tôi cũng có thể điều khiển đèn theo ý muốn. |
그땐... | Lúc đó… |
내가 늙지 않고 | tôi không hề nghĩ rằng |
영원히 사는 존재가 된 걸 | mình đã trở thành người không già đi |
당연히 몰랐지 | và có thể sống mãi mãi. |
선생님, 그게... 무슨 말씀 하시는 거예요? | Cô ơi. Cô đang nói gì thế? |
[슬픈 음악] | |
지금 수호 오빠가 그렇게 됐다는 얘기 하시는 거예요? | Là bây giờ anh Soo Ho đã trở thành như vậy rồi sao? |
괜한 걱정이길 바라 | Cũng mong là tôi lo chuyện không đâu. |
제가 왜 그렇게 돼요? | Sao cháu lại thành như vậy? |
무슨 잘못을 했다고요 | Cháu đã làm sai điều gì sao? |
선생님, 이건 말도 안 돼요 | Chuyện này thật vô lý. |
그런 이야기 하지 마세요 | Cô đừng nói mấy việc này nữa. |
이거, 제가 늙고 안 늙고는 10년, 20년 후에나 알 수 있죠 | Chuyện cháu có già đi hay không thì vài chục năm sau sẽ biết thôi. |
그게 한두 달 만에 알 수 있는 게 아니잖아요 | Cũng không thể biết được chỉ trong một, hai tháng. |
(해라) 그런 괜한 스트레스로 10년 넘는 시간 보내고 싶지 않아요, 선생님 | Tôi không muốn phải sống mười năm với áp lực không đâu như vậy. |
내가 괜한 소리를 했군 | Đúng là không nên nói chuyện này |
이렇게 이쁜 신혼부부들한테 | với một cặp đôi tân hôn hạnh phúc. |
날 풀리면 어디 여행 갈까? | Khi trời ấm lên, mình đi du lịch nhé? |
음... | |
남도 맛집 투어 어때? | Đi ăn hết những quán ngon ở Namdo được không? |
여수, 목포, 광주, 이런 데 | Mấy nơi như Yeosu, Mokpo, Gwangju. |
그래 | Được. |
이번에 못 먹고 못 놀고 온 거 제대로 하고 오자 | Chúng ta sẽ ăn và chơi hết những thứ lần này chưa làm được. |
[잔잔한 음악] | |
수호야 | Soo Ho. |
응? | Sao thế? |
나, 이렇게 훅 뜨게 해줘봐 | Làm cho em bay lên đi. |
빨리 해봐 장풍을 쓰든 뭘 하든 | Mau lên nào. Hãy làm gì đó và khiến em bay lên đi. |
내가 장난칠 기분 아니야 | Anh không có tâm trạng để đùa đâu. |
못 하는 거네 | Hóa ra anh không làm được. |
응, 못 해 | Ừ, anh không làm được. |
못 하면 안심이고 | Anh không làm được thì em yên tâm rồi. |
뭐 할 줄 안다고 해도 그게 무슨 상관이야? | Mà dù anh có làm được thì sao chứ? |
문제될 거 없잖아 | Chẳng có vấn đề gì cả. |
오빠랑 나랑 둘만 아는 건데 | Chỉ em với anh, hai chúng ta biết thôi. |
만약에 원하지 않는 일이 생긴다 해도, 방법이 있을 거야 | Nếu lỡ có chuyện gì không mong muốn xảy ra thì vẫn sẽ có cách thôi. |
난 늘 운이 좋았으니까 | Vì lúc nào anh cũng gặp may mà. |
당연하지 | Đương nhiên rồi. |
너무 걱정하지 마 내가 있잖아 | Anh đừng quá lo lắng. Có em ở đây mà. |
안아줘 | Ôm anh đi. |
[작게 한숨] | |
[전화벨이 계속 울린다] (한 실장) 네, 박 회장 쪽 투자자들이 | Những nhà đầu tư phía Chủ tịch Park đã chính thức |
공식적으로 컨소시엄 참여를 철회했습니다 | rút khỏi việc tham gia tập đoàn. |
은행에선 얘기 중이던 대출이 취소됐고요 | Ngân hàng cũng đã hủy các khoản vay đang bàn bạc. |
금성 1, 2동 개발 사업은 이제 완전히 막힌 거 같습니다 | Dự án phát triển hai khu Geumseongdong đã bị chặn hoàn toàn rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(한 실장) 박 회장에 대한 동네 여론도 안 좋습니다 | Dư luận trong khu vực về Chủ tịch Park cũng không tốt. |
대표님 차 사고가 큰 충격을 준 거 같고 | Có vẻ tai nạn của Tổng giám đốc đã gây ra cú sốc lớn. |
공청회 때 대표님을 테러한 일도 뒤늦게 알려져서 | Mọi người đều rất phẫn nộ vì phát hiện |
지금 다들 분노하고 있어요 | ông ta khủng bố anh ở buổi trưng cầu dân ý. |
48시간 내에 영장이 안 나와도 다른 건으론 반드시 구속될 겁니다 | Kể cả không có lệnh bắt trong 48 tiếng thì nhất định sẽ bị bắt vì chuyện khác. |
야, 내 말이 맞지? 응? | Này, thấy ta nói đúng chứ? |
사업하면서 이런 거 갖고 쫄 거 없어 | Nếu làm kinh doanh thì mấy chỗ này không có gì phải sợ. |
감나무 동네 개발 물 건너간 거 같아요 | Dự án phát triển Gamnamu đã tan thành mây khói rồi. |
마음 비우세요 | Bố hãy bỏ qua đi. |
[소리 내 웃는다] | |
소심한 놈 | Đứa nhu nhược. |
인생 일 아무도 모른다, 응? | Trên đời này chẳng biết trước việc gì đâu. |
어, 시원하다 거, 해장국이나 먹으러 가자 | Dễ chịu thật đấy. Đi ăn canh giải rượu thôi. |
[철민이 헛기침한다] | |
후... | |
[발소리] | |
어, 야, 여기 | Tớ ở đây. |
안 바빠? | Cậu không bận sao? |
바쁜데, 그래도 얼굴 보고 싶어서 | Bận chứ. Nhưng tớ muốn gặp cậu. |
남편은 어때? 몸은 괜찮아? | Chồng cậu sao rồi? Anh ấy ổn chứ? |
안 괜찮아야 좋겠니? | Nếu không ổn thì cậu sẽ vui à? |
야, 무슨 말을 그렇게 하냐 | Này, sao cậu lại nói vậy chứ? |
박곤도 너무 괴로워하고 있어 | Park Gon cũng đang rất khổ sở. |
그래서 오늘 같이 못 나온 거야 너한테 미안해서 | Anh ấy thấy có lỗi với cậu nên hôm nay mới không tới đây. |
살인 미수 교사에 대한 영장이 안 떨어져서 나온 거지 | Ông ấy được thả vì chưa có lệnh bắt giữ vì tội âm mưu giết người thôi. |
(해라) 머지 않아 구속될 거야 | Rồi cũng sẽ sớm bị bắt thôi. |
너도 마음의 준비는 하고 있어 | Cậu nên chuẩn bị tinh thần đi. |
해라야 오늘은 그런 얘기 하지 말자 | Hae Ra, hôm nay đừng nói những chuyện như vậy. |
결혼식 끝나고 친구끼리 밥 먹는 자리잖아 | Hôm nay là đi ăn với bạn sau lễ cưới mà. |
결혼식 날 와줘서 고마웠어 | Cảm ơn cậu đã tới dự hôn lễ. |
그날 너무 행복해 보여서 부러웠어 | Hôm đó nhìn cậu rất hạnh phúc nên tớ cũng ghen tị. |
[발소리] | |
오랜만이에요 | Lâu rồi không gặp. |
아, 오늘 전화 왔는데 | Hôm nay cô ấy gọi điện cho tớ. |
너 만난다고 하니까 꼭 오신다고 하셔서 | Tớ nói là đi ăn với cậu nên cô ấy nói cũng sẽ đến. |
결혼 선물 직접 주고 싶어서요 | Tôi muốn tận tay tặng quà cưới cho cô. |
결혼 축하해요 | Chúc mừng đám cưới. |
서운했어요 | Tôi thấy buồn đấy. |
결혼식 날 초대도 안 해주고 | Vì cô đã không mời tôi tới dự hôn lễ. |
또 무슨 짓을 하러 온 거지? | Cô lại định làm gì nữa? |
[음산한 음향] | |
정해라 많이 변했네 | Jung Hae Ra đã thay đổi nhiều rồi. |
문수호가 괴물이 됐다면서? | Nghe nói Moon Soo Ho đã trở thành quái vật rồi. |
구천을 떠도는 당신이 할 말은 아니지 | Hồn ma lang thang dưới Cửu tuyền như cô không nên nói thế. |
나는 정상으로 돌아왔어 | Tôi đã quay lại bình thường rồi. |
문수호는 혼자 외롭게 젊은 채로 | Moon Soo Ho sẽ trẻ trung và cô đơn mãi mãi. |
네가 늙어 죽는 걸 보게 될 거야 | Anh ấy sẽ chứng kiến cô già và chết đi. |
저기요 | Này cô. |
우린 더 이상 당신이 하는 말 관심 없어 | Chúng tôi không quan tâm những gì cô nói nữa đâu. |
제발 좀 곱게 늙으세요 | Hãy già đi một cách duyên dáng vào. |
[작게 한숨] | |
(영미) 해라야! 정해라! | Hae Ra, Jung Hae Ra! |
제가 모르는 사이에 두 분 사이에 무슨 일 있었나 봐요 | Hình như có chuyện gì đó giữa hai người mà tôi không biết. |
근데 원래 그렇게 새치가 많으셨어요? | Nhưng mà vốn dĩ cô có nhiều tóc bạc vậy à? |
제가 오늘 처음 봐서 | Hôm nay tôi mới thấy đó. |
해라야! | Hae Ra! |
안녕하세요 | Xin chào. |
(단미 보석 주인) 아이고 아, 이게 얼마 만입니까 | Ôi trời, lâu lắm rồi mới gặp. |
[금속성 소리] | |
이거 | Cái này… |
여기 물건 맞죠? | được làm ở đây đúng không? |
[긴장되는 음악] | |
이걸 만드느라 고생 좀 했죠 | Tôi vất vả lắm mới làm được đấy. |
선물을 받으셨나 보네 | Có vẻ là quà được tặng hả? |
보통 은장도가 아닌 거 같아서요 | Hình như nó không phải con dao bạc bình thường. Có người đã mang một chiếc nhẫn bạc cổ tới |
옛날 반지를 들고 와서는 | Có người đã mang một chiếc nhẫn bạc cổ tới |
그걸 녹여서 칼날을 새로 만들어달라고 했어요 | nhờ tôi nung ra rồi đúc thành một con dao. |
이렇게 생긴 반지가 맞나요? | Chiếc nhẫn trông thế này đúng không? |
맞습니다 | Đúng vậy. |
이건 여기서 똑같이 하나 만들어드린 거고요 | Đây là chiếc nhẫn giống hệt mà tôi làm cho cô ấy. |
(백희) 옛날에 서린이한테 듣기론 | Trước đây, tôi nghe Seo Rin kể |
분이가 보름달에 | Boon Yi đã đặt chiếc nhẫn |
반지를 놓고 뭔가를 열심히 빌었다고 들었어 | dưới ánh trăng rằm và ước nguyện |
두 사람 유배지에 있을 때 | khi hai người ở nơi lưu đày. |
그 반지에 실린 기도가 | Chẳng lẽ ước nguyện trong chiếc nhẫn đó |
칼에 같이 들어간 게 아닐까? | đã truyền vào con dao rồi? |
그게 뭔지는 점복이의 그림이나 기도문에도 없었고요 | Nhưng cái đó không có trong lời cầu nguyện hay tranh Jeom Bok vẽ. |
없었지 | Không có. |
유배지에 있을 때 빈 소원이니까 | Vì là mong ước khi ở nơi lưu đày |
집으로 무사히 돌아가게 해달라거나 | nên chắc là mong có thể an toàn trở về |
돌아가더라도 헤어지지 않게 해달라고 빌지 않았을까요? | hoặc là dù có quay về cũng sẽ không bị chia cách. |
그랬겠지 | Chắc là vậy. |
두 사람이 헤어지지 않기를 빌었을 거야 | Chắc là cô ấy ước nguyện rằng hai người sẽ không chia xa. |
왜 그렇게 뜸을 들여? | Làm sao ngập ngừng thế? |
무슨 얘긴지 빨리 해봐 | Có chuyện gì thì mau nói đi. |
저... | Tôi… |
로마 지점 근무 못 할 거 같습니다 | Chắc là tôi không tới chi nhánh Roma được. |
왜? 문 대표가 가지 말래? | Sao thế? Tổng giám đốc Moon bảo đừng đi à? |
아니요 남편은 가라고 응원해주는데 | Không. Chồng em ủng hộ em đi mà. |
이건 그냥 제 판단이에요 | Đây là quyết định của em thôi. |
아니, 해외 지점 그렇게 가고 싶어 하더니 | Cô rất muốn tới chi nhánh nước ngoài mà. |
진짜 이유가 뭐야? | Cô rất muốn tới chi nhánh nước ngoài mà. Lý do thật sự là gì? |
로마보다는 신랑하고 같이 있고 싶어서 그래요 | Vì tôi muốn ở với chồng hơn là đi Roma. |
전 다음 기회에 다시 도전해 보겠습니다 | Lần sau có cơ hội thì tôi sẽ thử lại. |
에유... | Ôi trời… |
- 말이 돼? - 신혼이잖아요 | - Vậy cũng được ư? - Vợ chồng son mà. |
아... | Ôi trời… |
어제 염색을 제대로 한 거야, 만 거야? | Hôm qua có nhuộm tử tế không vậy? |
아으... | |
밖에서 사람들 막 사진 찍던데? | Bên ngoài có nhiều người chụp ảnh lắm. |
관광객은 아닌 거 같고 | Nhìn không giống khách du lịch. |
[풍경이 울린다] | |
기자 같던데 | Giống như phóng viên ấy. |
사진을 찍어? | Chụp ảnh ư? |
[풍경이 울린다] | |
[발소리] | |
안녕하십니까, 누나 | Chào chị. |
구치소에서 고생하던 동생 나왔습니다 | Người em chịu khổ sở trong trại giam đã ra rồi đây. |
[긴장되는 북소리와 음향] | |
무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
그걸 내 힘으로 어떻게 하니? | Chuyện đó sao tôi có thể làm được? |
그 동네에 땅과 건물이 많으시니까 힘을 쓸 수 있잖아요 | Chị có rất nhiều nhà và đất trong khu đó. Chắc chắn sẽ có sức ảnh hưởng. |
너 때문에 물 건너갔어 | Vì cậu mà hỏng hết rồi. |
부도덕하고 파렴치한 사기꾼이 됐잖아 | Cậu đã trở thành kẻ lừa đảo vô đạo đức, vô liêm sỉ rồi. |
누나가 시켰잖아요 | Là chị đã sai tôi |
문수호 죽이라고 | giết Moon Soo Ho mà. |
내가 언제? | Tôi bảo vậy khi nào? |
'더 큰 부자가 됐으면 좋겠어' 부추기면서 | Chị đã xúi giục tôi khi nói "Mong cậu có thể trở nên giàu hơn." |
날 방해하는 건 싹 다 치워버리라고 그랬잖아요 | Chị bảo tôi hãy loại bỏ hết những thứ cản trở mình mà. |
그런 적 없어 | Tôi chưa từng nói vậy. |
지금 밖에 사진 기자 몇 명 같이 왔습니다 | Ở ngoài kia đang có vài phóng viên. |
날 돕지 않으면 싹 다 불어버릴 겁니다 | Nếu chị không giúp tôi thì tôi sẽ tiết lộ tất cả. |
늙지도 죽지도 않는 최서린이 청부한 사건이다 | Tôi sẽ nói chủ mưu là Choi Seo Rin, người không già và không chết đi. |
금성 1, 2동 개발 동의서 | Mong chị hãy ký vào tờ giấy thỏa thuận |
부탁드립니다, 누나 | đồng ý phát triển hai khu Geumseongdong. |
그게 힘들면 | Nếu thấy chuyện đó khó khăn |
늙지 않고 죽지 않는 그 비결을 | thì chị hãy dạy cho tôi bí quyết |
나한테 알려주세요 | để không già và không chết đi. |
내가... 할 일은 참 많은데 | Tôi vẫn còn rất nhiều chuyện phải làm. |
가끔... | Nhưng thỉnh thoảng, |
몸이 너무 안 좋아요, 누나 | tôi thấy cơ thể không được khỏe. |
부탁드릴게요 | Nhờ chị đấy. |
오빠 | Anh. |
[수저류 짤각 소리] | |
나 오늘 회사에 얘기했어 | Hôm nay em trao đổi với công ty rồi. |
해외 지점 근무 안 하겠다고 | Em sẽ không làm ở chi nhánh nước ngoài. |
- 왜? - 떨어져 있기 싫어서 | - Tại sao? - Vì em không muốn rời xa anh. |
좋아할 줄 알았는데 | Em tưởng là anh sẽ vui chứ? |
왜 그런 결정을 혼자서 해 | Sao em lại quyết định một mình vậy? |
이제 내가 남편이잖아 | Giờ anh là chồng em mà. |
너의 인생에서 중요한 결정이면 나한테도 중요한 거야 | Quyết định quan trọng của cuộc đời em thì cũng quan trọng với anh. |
그걸 네 맘대로 결정하고 통보식으로 말해? | Sao em lại tự quyết định rồi chỉ báo cho anh thôi? |
통보라니 무슨 말을 그렇게 해 | Thông báo gì chứ? Sao anh lại nói vậy? |
뭐, 나라고 뭐 좋아서 포기했어? | Đâu phải em từ bỏ vì em thích vậy. |
마음 바뀐 이유가 뭔데? | Vậy vì sao em lại đổi ý? |
- 걱정돼서 - 무슨 걱정? | - Vì em lo. - Lo chuyện gì? |
아, 어떻게 걱정이 안 돼 어제 그런 걸 보고서 | Sao lại không lo sau khi chứng kiến chuyện hôm qua chứ? |
나 똑같아 오늘은 아무 일도 없었고 | Anh vẫn bình thường. Hôm nay chẳng có chuyện gì xảy ra cả. |
[작게 한숨] | |
그래 | Được rồi. |
그냥 내가 같이 있고 싶어서 그랬어 | Em làm vậy là vì muốn ở bên anh. |
됐지, 이제 | Giờ anh hài lòng rồi chứ? |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] [노크] | |
흠... | |
걱정시켜서 미안해 | Xin lỗi vì đã khiến em phải lo lắng. |
아니야 | Không. |
내가 유치하게 오빠가 좋아할 줄 알고 | Là em quá ấu trĩ khi nghĩ anh sẽ thích chuyện đó. |
그냥 내가 안 간다고 하면 오빠가 막 | Em đã hy vọng khi nghe em nói không đi nữa |
기뻐할 걸 기대해가지고 그랬어 | thì anh sẽ vui. |
당연히 좋지 | Đương nhiên là anh vui. |
미안한 마음도 크고 | Nhưng anh cũng thấy có lỗi với em. |
나 오늘 불쾌한 일이 하나 있었는데 | Hôm nay em gặp một chuyện không vui. |
내가 점심때 영미를 만나러 갔는데 샤론 양장점이 따라 나왔거든? | Trưa nay em đi gặp Young Mi nhưng Sharon cũng xuất hiện. |
무슨 결혼 선물을 줄 게 있다면서 | Cô ấy nói có quà cưới muốn tặng cho em. |
(샤론) 문수호가 괴물이 됐다면서? | Nghe nói Moon Soo Ho đã trở thành quái vật rồi. |
문수호는 혼자 외롭게 젊은 채로 | Moon Soo Ho sẽ trẻ trung và cô đơn mãi mãi. |
네가 늙어 죽는 걸 보게 될 거야 | Anh ấy sẽ chứng kiến cô già và chết đi. |
[신비한 음악 | |
영미 있는 앞에서 그랬어? | Cô ta nói thế trước mặt Young Mi ư? |
응 | Vâng. |
베키 선생님이 말했을 거 같진 않고 | Em không nghĩ cô Baek Hee đã nói cho cô ấy. |
그 사고 영상 보고서 그러는 거 같아 | Chắc cô ấy đã xem video vụ tai nạn ô tô. |
아, 됐어 | Thôi, quên đi. |
다시 한번 나타나면 그땐 내가 진짜 경찰에 신고할 거야 | Nếu cô ấy còn xuất hiện nữa thì em sẽ báo cảnh sát. |
[발소리] | |
해라야, 잠깐 나갔다 올게 | Hae Ra, anh ra ngoài một lát nhé. |
어? [잔 내려놓는 소리] | Hả? |
[멀어지는 발소리] | |
[풍경이 울린다] | |
[풍경이 또 울린다] | |
[슬픈 음악] | |
내가 경고했었죠 | Tôi cảnh cáo cô rồi. |
나 이제 당신한테 미련 없어요 | Giờ tôi chẳng luyến tiếc gì anh cả. |
괴물이 된 당신을 구경하고 싶었어 | Chẳng qua tôi muốn xem anh trở thành quái vật thôi. |
다시 한번 해라 앞에 나타나면 | Nếu cô còn xuất hiện trước mặt Hae Ra |
절대 가만 안 있을 겁니다 | thì tôi sẽ không để yên đâu. |
반지에 실린 기도가 당신을 그렇게 만든 거야 | Lời cầu nguyện trong chiếc nhẫn đã khiến anh thành như vậy. |
그때 내가 문 밖에서 들었어 | Khi đó ở ngoài cửa, tôi đã nghe thấy. |
듣기 싫어요 당신 얘기 들으러 온 거 아니야 | Tôi không muốn nghe. Tôi không đến nghe cô kể chuyện. |
- 분이의 기도가 당신을... - 한 번만 더 해라 앞에 나타나면 | - Lời cầu nguyện của Boon Yi… - Nếu cô còn xuất hiện trước mặt Hae Ra |
내가 당신 세상의 구경거리로 만들어주겠어 | thì tôi sẽ biến cô thành chủ đề hiếu kỳ cho mọi người đấy. |
생각 잘해요 | Nghĩ cho kỹ vào. |
방법은 간단해요 | Cách hóa giải rất đơn giản. |
정해라와 헤어지면 | Nếu anh chia tay với Jung Hae Ra |
모든 연을 끊으면 당신은 벗어날 수 있어 | và cắt đứt mọi duyên phận thì anh sẽ được giải thoát. |
[슬픈 음악] | |
만의 하나 그렇게 되더라도 | Dù có thế nào đi nữa, |
절대 해라랑 헤어지지 않을 겁니다 | tôi cũng không bao giờ chia tay với Hae Ra. |
끝까지 해라 옆에 있을 거야 | Tôi sẽ ở cạnh Hae Ra tới cuối cùng. |
영원히 사는 고통이 어떤 건지 몰라서 그래, 당신 | Đó là anh chưa biết sống mãi mãi đau khổ thế nào thôi. |
[음악이 갑자기 잦아든다] | |
[음악의 분위기가 바뀐다] | |
[날카로운 쇳소리가 점점 커진다] | |
(샤론) 아악! [빠른 북소리로 음악이 고조된다] | |
아... | |
아... | |
[음악이 커지며 긴장감이 고조된다] | |
[놀란 호흡] | |
무슨 짓을 한 거야? | Anh đã làm gì thế? |
[북소리와 함께 미스터리한 음악] | |
그렇게 하나씩 늙어가길 바라요 | Hy vọng cô sẽ từ từ già đi như vậy. |
다시 만나지 맙시다 | Đừng gặp lại nhau nữa. |
[풍경이 울린다] [북소리와 함께 이상한 효과음] | |
오빠? | Anh à? |
어, 안 잤어? | Em chưa ngủ sao? |
어디 갔다 온 거야? 응? 무슨 일 있었어? | Anh đi đâu về thế? Có chuyện gì sao? |
최서린, 나타나지 않을 거야 | Choi Seo Rin sẽ không xuất hiện nữa đâu. |
어? | Sao cơ? |
[미스터리한 음악과 효과음] | |
[불길한 속삭임] | |
베키는 안 이랬는데? | Baek Hee đâu có thế này. |
이건 아니야 | Không thể thế này được. |
[다급한 호흡] | |
[종이 계속 넘기는 소리] | |
[병 내려놓는 소리] | |
[불길한 속삭임이 계속된다] | |
[불길한 음악] | |
[힘든 듯 헉헉댄다] | |
[백희 한숨] | |
[목소리가 안 나와 속삭이듯] (분이) 사약을 | Thuốc độc. |
내리지 말아달라고 빌었습니다 | Mong là thuốc độc sẽ không được ban xuống. |
[작게 신음] | |
(명소) 너의 간절한 소원이 들어간 반지인데 내 살에 닿아있어야 되지 않겠느냐 | Chiếc nhẫn chứa đựng mong ước của nàng nên phải tiếp xúc với da thịt của ta chứ. |
[백희 신음] | |
(분이) 죽지 마세요 | Tuyệt đối đừng chết. |
[백희 작게 신음] | |
죽지 않으마 | Ta sẽ không chết đâu. |
절대로 | Không bao giờ. |
영원히 | Mãi mãi. |
[징이 울리는 듯한 기이한 소리] | |
[신음] | |
[비명을 지르며 헉헉거린다] | |
[휴대폰이 울린다] | |
[헐떡인다] | |
[휴대폰이 계속 울린다] | |
[작게 신음] | |
[신음하며 헐떡인다] | |
해라 씨 | Hae Ra. |
예, 선생님 | Vâng, thưa cô. |
저... | Tôi… |
제가 방금 좀 이상한 꿈을 꿨는데 | Tôi vừa mơ một giấc mơ rất kỳ lạ. |
기분이 너무 이상해서요 | Và tôi cũng cảm thấy rất lạ nữa. |
아마 | Tôi nghĩ… |
나도 같은 걸 봤을 거예요 | tôi cũng thấy thứ tương tự. |
지금 잠시 뵈러 가도 될까요? | Bây giờ tôi đến gặp cô chút được không? |
해라야 | Hae Ra. |
어서 와요 | Mau vào đi. |
응 | Vâng. |
제가 꾼 꿈요... | Giấc mơ của tôi ấy… |
선생님도 보신 거예요? | Cô cũng nhìn thấy sao? |
분이의 소원이 들어간 반지라서 죽지 않았고 | Vì chiếc nhẫn chứa ước nguyện của Boon Yi nên anh ấy sẽ không chết. |
그에 대한 대가로 영원히 사는 건가요? | Cái giá của nó là anh ấy phải sống mãi ư? |
아니야 | Không. |
그건 | Chuyện đó… |
해라 탓이 아니야 | không phải lỗi của cô. |
[문 열리는 소리와 발소리] | |
너와 인연이 끊어져야 그 사람도 제자리로 돌아와 | Phải cắt đứt nhân duyên với cô thì anh ta mới trở lại như cũ được. |
네가 옆에 있는 한, 그 사람은 우리 같은 존재로 살아야 돼 | Nếu ở bên cạnh cô thì anh ta sẽ phải giống như chúng tôi. |
당장 나가! | Ra ngoài ngay! |
[불길한 쇳소리] | |
저걸 왜 베키가 갖고 있어? | Sao Baek Hee lại giữ cái đó? |
돌려줘요 | Trả lại cho tôi. |
그거 왜 그런 거야? | Tay cô bị sao thế? |
고쳐줘요, 이거 | Bà chữa nó đi. |
베키 손은 안 그렇잖아 왜 나만 이래? | Tay bà đâu bị thế này? Sao chỉ mình tôi bị? |
당신 나이로 돌아가는 벌을 받은 거겠지 | Chắc cô đã bị trừng phạt và phải quay về tuổi thật. |
[북소리와 긴장되는 음악] | |
너 때문이야 | Tất cả là tại cô. |
아... | |
[백희 힘쓰는 호흡] | |
아... | |
[헐떡이며] (백희) 이제 그만해! | Hãy thôi ngay đi! |
이제 그만하고 제발 끝내! | Dừng lại và làm ơn kết thúc mọi việc đi. |
[불길한 속삭임] | |
왜 내 편은 없는 거야? | Sao không ai đứng về phía tôi? |
- 왜! - 아으윽! | Tại sao hả? |
[바람 소리] | |
(백희) 으! 억! | |
[괴로운 듯 신음] | |
이제 정말 | Bây giờ… |
괴... 괴물이 됐구나 | cô đã thực sự trở thành quái vật rồi. |
장터 거지 딸로 살게 하지 그랬어 | Bà nên để tôi sống với thân phận con gái kẻ ăn xin ngoài chợ. |
[백희가 헐떡인다] | |
그래 | Đúng vậy. |
차라리 날 죽여 날 죽여... | Thà rằng cô giết tôi đi, giết tôi đi! |
네 원을 풀어! | Và trút bỏ nỗi uất hận của cô. |
[백희 신음] | |
[날아가서 떨어지는 소리] | |
[쿵] | |
아... | |
[털썩] | |
[주제곡] | |
[헉헉거리다 멈춘다] | |
어? 선생님? | Cô ơi? |
[칼을 빼는 소리] | |
[힘쓰는 호흡] | |
[힘쓰는 호흡] | |
[해라 신음] | |
널 죽여버리겠어 | Tôi sẽ giết cô. |
[신음] | |
[문이 열린다] 당신 미쳤어? | Cô điên rồi sao? |
[신음] | |
[헐떡이는 호흡] | |
[괴로운 듯] 아! | |
아! | |
[힘든 듯 신음] | |
[날카로운 쇳소리와 바람 소리] | |
[날카로운 쇳소리] | |
[힘을 빼며 숨을 내쉰다] [샤론 신음] | |
[수호가 작게 헉헉거린다] | |
[작은 쇳소리와 울리는 음향] | |
[미스터리한 음악] | |
[불길한 속삭임] | |
[놀라 숨을 내쉰다] | |
[불길한 속삭임] | |
[힘들게 호흡] | |
[숨을 몰아쉬며] 괜찮아? | Em không sao chứ? |
선생님 | Cô ơi. |
선생님 | Cô ơi. |
[슬픈 음악] | |
모든 게... | Mọi chuyện… |
다 끝났다 | kết thúc rồi. |
수호 | Soo Ho. |
네, 선생님 | Vâng. |
두 사람이 | Tôi mong… |
영원히 | hai người sẽ sống… |
행복했으면 좋겠다 | hạnh phúc mãi mãi. |
무슨 일이 있더라도 | Bất kể có chuyện gì đi nữa. |
선생님 | Cô ơi. |
[흐느낀다] | |
선생님 | Cô ơi! |
[길게 심호흡한다] | |
선생님 | Cô ơi. |
No comments:
Post a Comment