김과장 18
Sếp Kim đại tài 18
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아, 새끼들... | Bọn khốn chúng mày. |
(성룡) 거참 구태의연한 자세 봐라, 응? | Xem cái tướng ngồi nhà quê kìa. |
너희들은 여기서 라면이 넘어가니? 어? | Ngồi đây mà còn muốn nuốt trôi mì tôm hả? |
[달그락] [긴박한 음악] | |
(성룡) 앉아 있어, 앉아 있어, 앉아 있어 | Thôi, cứ việc ngồi đó đi. |
어... | Ừ. |
먹을 땐 개도 안 건드린다고 그러던데 | Trời đánh tránh bữa ăn mà. |
거참 말 많네 | Nói nhiều kinh khủng. |
거참 말 많네, 응? | Nói nhiều kinh khủng nhỉ? |
나요? | Tôi sao? |
[긴장된 숨소리] | |
[나즈막한 욕설] | Cái quái gì… |
[도구 집어드는 소리] | |
들어와 | Nhào vô! |
[깡!] | |
파이팅 | Cố lên chú! |
[때리고 신음하는 소리 이어진다] | |
(성룡) 빨리, 빨리, 빨리, 빨리! | Nhanh lên nào! |
[성룡의 다급한 숨소리] | |
야, 네가 여기 왜 왔어? | Này, sao anh lại đến đây? |
[숨을 몰아쉬며] 내가 여기 왜 왔냐고? | Sao tôi lại đến đây à? |
티똘이 생명 연장 티켓 | Tấm vé kéo dài mạng sống của T-Tửng. |
발권! | - Phát cho cậu. - Có phải tôi sắp chết đâu. |
야, 이건 내가 죽는 상황이 아니잖아! | - Phát cho cậu. - Có phải tôi sắp chết đâu. |
사회적인 생명도 생명이니까 | Dù vậy thì cũng cứ nhận đi. |
[신음과 때리는 소리] | |
[휙, 퍽!] [남자의 신음] | |
[퍽!] [남자의 신음] | |
[치고 받고 싸우는 소리 계속된다] | |
[퍽!] [박 계장의 신음] | |
[서로 힘쓰며 버티는 소리] | |
(율) 나와, 이 새끼야! | Tránh ra, thằng khốn! Kim Seong Ryong, tiếp luôn! |
김성룡, 받아! [퍽!] | Tránh ra, thằng khốn! Kim Seong Ryong, tiếp luôn! |
어, 어? | |
[퍽!] [남자의 신음] | |
어휴, 왜 이렇게 일찍 끝나? 재미없게 | Sao kết thúc nhanh vậy? Không vui gì hết. |
[발길질 소리] | Vẫn ổn chứ? |
괜찮아? | Vẫn ổn chứ? |
빨리 움직여! | Mau đi thôi! |
[음악 끝난다] | |
[남자의 거친 숨소리] | |
[퍽] [신음] | |
[드르륵, 쿵] | |
거... 좀 통성명이라도 합시다 | Nào, tự giới thiệu mình đi. |
- 에, 나는... - 알아 | - Tôi là… - Tôi biết. Kim Seong Ryong. |
김성룡 | - Tôi là… - Tôi biết. Kim Seong Ryong. |
- 무서운 아저씨는 성함이? - 그냥 박 계장이라고 불러 | - Chú đáng sợ này, anh tên gì? - Gọi tôi là Quản lý Park. Xa lạ thế! Tên anh là gì? |
아이, 정 없게, 성함이 뭐예요? | Xa lạ thế! Tên anh là gì? Park In Hyuk. |
박인혁 | Park In Hyuk. |
나보다 한참 형님이신 것 같은데 연배가 어떻게 되시나? | Nhìn anh có vẻ hơn tôi nhiều tuổi, anh bao tuổi rồi thế? |
쩝, 양띠 | - Tôi tuổi Mùi. - Mùi… |
양... | - Tôi tuổi Mùi. - Mùi… |
양띠면... 육, 육십... | Tuổi Mùi là sinh năm 196… |
[큰 소리로] 빨리 안 와? | Có nhanh lên không? |
예, 가요! | Vâng, đến đây. |
새끼가, 또... | Cái thằng này lại… |
[달리는 자동차 소리] | |
[도로의 소음] | |
[웃는 숨소리] | |
[웃음소리] | |
고맙지? | Biết ơn tôi hả? Vừa biết ơn vừa có lỗi à? |
고맙고 미안하지? | Biết ơn tôi hả? Vừa biết ơn vừa có lỗi à? |
아니, 고마우면 고맙다고 그래요, 어? | Muốn thì cứ nói cảm ơn đi. |
내가 준 최 뭐시기 자료 아니었으면 완전 당했을 거 아니야? | Nếu không nhờ tài liệu tôi đưa, giờ anh đã không còn ở đây rồi. |
우리 그 무서운 형님도 | Sau khi nhìn tài liệu đó, |
내가 준 자료 보고 초코바에다가 추적기 달아놨다고 그러더라고 | ông anh đáng sợ kia mới nói có đặt máy định vị trong thanh sô-cô-la. |
나 아니었으면 뭐 어디인지 완전히 못 찾았지, 뭐 | Không có tôi thì không ai tìm được anh nữa rồi. |
[성의 없이] 어우, 야, 그래, 고마워 | Được rồi, cảm ơn. Cảm ơn thằng tửng! Cảm ơn! |
고마워 미치겠어 고맙다, 고맙다, 고맙다, 그래 | Được rồi, cảm ơn. Cảm ơn thằng tửng! Cảm ơn! |
뭐야? | Gì thế này? Nghe không có một chút thật lòng nào hết. |
영혼의 함유량이 전혀 안 느껴지네? | Gì thế này? Nghe không có một chút thật lòng nào hết. |
아무튼 받아들일게요 | Thôi thì cứ nhận vậy. |
(성룡) 아, 근데... | Nhưng mà, anh không thể đi tự thú vô ích thế này được. |
이렇게 허망하게 자수하면 안 돼 | Nhưng mà, anh không thể đi tự thú vô ích thế này được. |
이사님이 다 뒤집어쓰면 | Nếu mọi tội lỗi đều bị đổ cho anh thì sẽ chỉ có Chủ tịch được lợi thôi. |
회장님 좋은 일 시키는 거 아니야, 어? | Nếu mọi tội lỗi đều bị đổ cho anh thì sẽ chỉ có Chủ tịch được lợi thôi. |
절대 허망하게 자수 안 해 | Tôi sẽ không tự thú vô ích đâu. |
뭐, 뭐 묘책이라도 좀 있어? | Sao? Anh có cách gì à? |
- 없어 - 없어? | - Không. - Không? Tôi đang nghĩ. |
생각 중이야 | Tôi đang nghĩ. |
그래 | Đúng rồi. Chúng ta không thể khuất phục như thế này được. |
우리 이렇게 물러나면 안 된다, 진짜 | Đúng rồi. Chúng ta không thể khuất phục như thế này được. |
언제부터 너랑 나랑 우리가 됐어? | Từ khi nào lại thành "chúng ta" vậy? |
[코믹한 음악] | |
쯧... 이사님 좋아 가지고 우리라고 그런 거 아니야, 응? | Tôi nói thế không phải vì tôi thích anh đâu nhé. |
회장님 엿 먹이려면 | Do muốn đối phó với Chủ tịch để anh không thể vào tù được thôi. |
이사님 감방에 들어가면 안 되니까 그렇지 | Do muốn đối phó với Chủ tịch để anh không thể vào tù được thôi. |
[코웃음] 그럼 그렇지 | Tôi thừa biết là thế mà. |
로딩 좀 계속하고 있어요 | Anh cứ thoải mái suy nghĩ đi. |
로딩 완료될 때까지 내가 시간 좀 벌어줄 테니까 | Tôi sẽ câu giờ trong lúc anh suy nghĩ. |
또 뭐 하려고? | Định làm gì nữa? |
봄맞이 마당극! | Kịch theo mùa thôi. Tôi sẽ gọi vài cuộc điện thoại. |
여기저기 전화 좀 돌리게 | Kịch theo mùa thôi. Tôi sẽ gọi vài cuộc điện thoại. |
[속도를 내며 커지는 엔진음] | |
[커지는 엔진음] | |
[웅성대는 소리] [여러 명의 발소리] | |
아니, 기자들이 왜 이렇게 많아? | Sao nhiều phóng viên thế? |
저도 잘 모르겠습니다 | Tôi cũng không rõ ạ. |
(기자1) 오, 왔다! 왔다! | Đến rồi! |
[기자들 시끄럽게 웅성댄다] | |
[주제곡 "Must Be The Money"] [기자들 달려가는 발소리] | |
[플래시 터지는 소리 요란하다] | |
[기자들 웅성대는 소리] | - Sao không mở cửa? - Sao thế? |
(기자2) 왜 이렇게 안 나와? | - Sao không ra? - Đây rồi! |
(기자3) 서 이사님! | Giám đốc Seo! |
[차 문 닫는 소리] | |
[높은 목소리로] 기자님들, 이보십시오! | Quý vị phóng viên, hãy nghe tôi nói! |
[잔뜩 흥분한 말투로] 서 이사가 도망을 쳤다는 건 | Tin tức Giám đốc Seo bỏ trốn đều là giả, thưa quý bạn và các vị! |
다 개뻥입니다, 여러분! | đều là giả, thưa quý bạn và các vị! |
자! [차 문을 드르륵 연다] | Đây! Anh ấy bị bốn người trên chiếc xe này bắt cóc |
여기 있는 네 사람들로부터 | Đây! Anh ấy bị bốn người trên chiếc xe này bắt cóc và vừa mới được thả ra, thưa quý vị. |
납치를 당했다가 풀려난 것입니다, 여러분! | và vừa mới được thả ra, thưa quý vị. |
(기자4) 그게 무슨 말입니까? | Anh nói gì thế? |
(성룡) 이 모든 일들이 | Anh nói gì thế? Tất cả mọi chuyện đều là dàn dựng! |
다 조작된 음모입니다! | Tất cả mọi chuyện đều là dàn dựng! |
사 측에서 우리 서율 이사에게 | Công ty đã đổ tội oan |
[악을 쓰며] 누명을 씌운 것입니다! | cho Giám đốc Seo! Người đang phát biểu là ai thế ạ? |
(기자5) 말씀하시는 분은 누구십니까? | Người đang phát biểu là ai thế ạ? |
[과장된 목소리로] 네, 저는 TQ그룹의 경리과장이자 | Vâng, tôi là Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ của Tập đoàn TQ, |
테헤란로의 의인! | cũng là Hiệp Sĩ mà các bạn từng biết, Kim Seong Ryong! |
김성룡입니다! | Kim Seong Ryong! |
[플래시 터지는 소리] | |
[기자들의 질문 공세] (기자6) 서율이다! | Seo Yul kìa! |
가 봐 | Đi đi! |
[기자들 떠들썩하다] (검사1) 아, 비키세요, 비키세요 | Xin tránh đường! Tránh đường đi. |
(검사1) 옆으로 비키세요 | Tránh ra nào! |
[기자들 떠들썩하다] | |
이사님! | Giám đốc Seo! |
[비장하게] 마지막으로 한 마디만 해주십시오 | Anh hãy nói một lời cuối cùng đi! |
[플래시 터지는 소리] | |
[소심하게] 아자! | Cố lên! |
(성룡) 아자! | Cố lên! |
저 결백한 외침! | Phát biểu súc tích quá! "Cố lên!" |
아자! 이사님! 힘내십시오 | Phát biểu súc tích quá! "Cố lên!" Giám đốc Seo, hãy mạnh mẽ lên! Sự thật nhất định sẽ được làm sáng tỏ! |
진실은 곧 밝혀질 것입니다! | Sự thật nhất định sẽ được làm sáng tỏ! |
- (기자7) 자초지종을 말씀해주시죠 - (기자8) 한말씀만 해주시죠 | - Nói cụ thể hơn được không? - Hãy nói gì đi ạ. Vâng, đương nhiên tôi phải nói rồi. |
네! 당연히 말씀 드리겠습니다 | Vâng, đương nhiên tôi phải nói rồi. |
자! 이쪽으로 모이시기 바랍니다! | Nào, xin quý vị hãy hướng về phía bên này. |
이 일이! | Tôi sẽ cho quý vị biết |
어떻게 된 것이냐면! | toàn bộ mọi chuyện. |
(TV 속 성룡의 목소리) 서율 이사가 도망을 쳤다는 건 | Tin tức Giám đốc Seo bỏ trốn đều là giả, thưa quý bạn và các vị! |
개뻥입니다, 여러분! | Tin tức Giám đốc Seo bỏ trốn đều là giả, thưa quý bạn và các vị! |
자! [드르륵] | - Đây! Bốn người trên xe… - Chà. |
여기 있는 네 사람들... | - Đây! Bốn người trên xe… - Chà. |
와우! | - Đây! Bốn người trên xe… - Chà. |
꽈장님 다시 발동 걸리셨나 봐요 | Trưởng phòng Kim bắt đầu hành động rồi. |
[TV 속 기자] 그게 무슨 말입니까? | Anh nói gì thế? |
- (하경) 음, 그러게 - (성룡) 이 모든 일들은 | - Ừ, đúng thế. - Tất cả mọi chuyện |
다 조작된 음모입니다! | đều là bịa đặt! |
[긴박한 음악] 아주 간당간당했어, 그렇지? | Ngàn cân treo sợi tóc hả? |
아이, 씨, 느끼해 | Này, ghê quá đấy. |
너희들 끼어들기만 없었어도 더 빨리 왔겠죠 | Không có mấy người nhúng tay, tôi đã thoát được từ sớm rồi. |
걔는 조사 잘 하고 있죠? | Thẩm vấn hắn suôn sẻ chứ? Chuyện đó tôi tự lo liệu được. |
(문 검사) 그건 뭐, 따로 내가 알아서 할 거고 | Chuyện đó tôi tự lo liệu được. |
아우, 우리 문 선배 얼굴 많이 좋아졌다 | Tiền bối Moon, dạo này sắc mặc anh tốt đấy. |
줄타기 잘했나 봐, 서커스처럼 | Chọn đúng đội rồi, như trong bóng đá. |
서율 | Seo Yul, đây không phải họp lớp đâu. |
우리 지금 동문회 하는 거 아니다 | Seo Yul, đây không phải họp lớp đâu. |
피의자가 이러면 안 되지 | Cậu là nghi phạm đấy. |
그, 혐의를 만들 거면 좀 간추려서 만들지 | Nếu muốn buộc tội tôi thì phải nhanh nhẹn chút. |
왜 이렇게 촌스럽고 복잡하게 만들었어요? | Sao lại gây chuyện ầm ĩ, phức tạp thế? |
[헛웃음] | |
네가 다 한 건데 뭐가 복잡해? | Đều do cậu làm ra cả mà, sao lại phức tạp? |
앞으로 차근차근 설명해드릴게 | Sau này, tôi sẽ giải thích chi tiết cho cậu. |
음, 차근차근 | Ừ, "chi tiết". |
하긴, 선배가 다 만들어서 차근차근 설명은 잘하겠네 | Cũng đúng, chuyện do anh dựng lên thì anh giải thích là hợp lý rồi. |
상황 파악 잘 해 | Còn chưa rõ tình hình à? Giờ không phải lúc lên mặt đâu. |
너 지금 허세 부릴 때 아니야 | Còn chưa rõ tình hình à? Giờ không phải lúc lên mặt đâu. |
나 지금 상황 파악 다 돼 가지고 이러고 있는 건데? | Tôi lên mặt là vì đã hiểu rõ tình hình mà. |
하여튼 싸가지, 이거 | Cái thằng xấc xược này. Dựa vào đâu mà nói hả? |
너 뭐 믿고 이러냐? | Cái thằng xấc xược này. Dựa vào đâu mà nói hả? |
벌써 스포일러 하면 재미없잖아요 | Để lộ luôn thì mất vui. |
[고조되는 음악] | |
그렇지? | Đúng không? |
[율의 코웃음] | |
예? | Dạ? |
더 있다가 구치소로 보내다뇨? | Đưa cậu ta vào trại tạm giam sau? |
생각을 좀 하라고 | Suy nghĩ một chút đi! |
어젯밤 그 난리 때문에 기자들이 전부 촉각을 세우기 시작했어 | Chuyện tối qua khiến đám phóng viên để ý đến chúng ta rồi đấy. |
취재 요청도 계속 들어오고 있고 | Bọn họ liên tục yêu cầu lên bài. |
서율이... 쉽게 구치소 보내버리면 | Giờ đưa Seo Yul đến trại tạm giam ngay, |
입 맞춘 수사니, 뭐니 의혹만 커지게 돼 | họ sẽ càng nghi ngờ chúng ta điều tra một cách mờ ám. |
그럼 어떻게...? | Vậy phải làm sao ạ? |
하루 이틀만 더 데리고 | Giữ cậu ta lại đây một, hai hôm, |
신중하게 수사한다는 인상을 줘야 돼 | để họ nghĩ là chúng ta đang điều tra rất kỹ. |
알았어? | Hiểu chưa? |
[긴장감 넘치는 음악] | |
로딩 중... | Đang suy nghĩ. |
로딩 중이야 | Mình đang suy nghĩ. |
로딩이라... | Suy nghĩ. |
[긴장된 음악 계속된다] [사람들의 말소리] | |
난리고 전부 다 이렇게 순 애먼 기사만 뜨고 | Mình làm to chuyện thế rồi mà bọn họ lại lên mấy bài kiểu này. |
진짜 미치겠네 | Đúng là điên mà! |
[음악 끝난다] | CỰU CÔNG TỐ, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH GIAN LẬN KẾ TOÁN |
아니, 이게 뭐야, 이게, 응? | Chuyện này là sao? |
내가 서율 이사 좋아하지는 않지만 | Tôi không thích Giám đốc Seo Yul, nhưng thế này là không đúng rồi. |
이건 아니지, 이거는 | Tôi không thích Giám đốc Seo Yul, nhưng thế này là không đúng rồi. |
아, 진짜 너무한다, 너무해 | Quá đáng thật đấy! |
아니, 이건 뒤집어씌우는 정도가 아니라 완전 파묻는 거네 | Không phải vu oan đơn thuần mà là muốn chôn anh ta rồi. |
(상태) 아니, 혐의에 나와 있는 것들 | Những tội danh bị vu khống này sao anh ta làm một mình nổi? |
상식적으로 이걸 어떻게 혼자 다 해요? | Những tội danh bị vu khống này sao anh ta làm một mình nổi? |
그래, 안 그래, 막둥아? | - Phải không, Út Cưng? - Vâng, đúng rồi. |
[힘없이] 예, 그렇죠 | - Phải không, Út Cưng? - Vâng, đúng rồi. |
(회상 속 하경의 목소리) 그렇게 빨리 드시는 이유가 뭐예요? | Sao anh lại ăn nhanh vậy? |
[잔잔한 음악] 누가 뺏어 먹을까 봐... | Vì sợ có người lấy đi chăng? |
[웃음] | |
[빠르게 씹는 소리] 으음! | |
[우물거리며] 맛있다! | Ngon lắm. |
[어두운 음악] 안심하고 있었는데 | Tôi cũng yên tâm phần nào rồi, nhưng vẫn có sơ sót. |
실수가 있었군 | Tôi cũng yên tâm phần nào rồi, nhưng vẫn có sơ sót. |
다행히 일찍 기사를 막는 바람에 | May là chúng ta chặn bài sớm |
김성룡 난동 장면은 보도되지 않았습니다 | nên vụ hỗn loạn của Kim Seong Ryong không bị đăng lên. |
최 부장 이 사람도 | Trưởng ban Choi nhiều sai lầm quá. |
허점투성이야 | Trưởng ban Choi nhiều sai lầm quá. |
그렇게 자신하더니 | Lúc nào cũng tỏ ra tự tin. |
[한숨] 정말 김성룡 과장... | Đúng là chỗ nào cũng có dấu chân của tên Kim Seong Ryong đó. |
안 끼는 데가 없는 것 같습니다 | Đúng là chỗ nào cũng có dấu chân của tên Kim Seong Ryong đó. |
더 혼란스럽기 전에 | Mau cho xử lý đi, |
빨리 정리하라고 | trước khi chuyện phức tạp hơn. |
예, 지시하신 비상 개혁 조치들 잠시 후에 발표하겠습니다 | Vâng, lát nữa tôi sẽ thông báo cải tổ khẩn cấp như Chủ tịch chỉ đạo. |
그래, 어서 밀어붙여 | Được, đẩy nhanh luôn nào. |
[키보드 두드리는 소리] | |
야, 야, 한 시다, 응? | Này, 1:00 chiều rồi. Mau mở TV lên! |
얼른 얼른 켜 봐 | Này, 1:00 chiều rồi. Mau mở TV lên! |
- (희진) 네! - (재준) 한 시다, 한 시 | - Vâng. - 1:00 chiều. |
(성룡) 갑자기 뭔 비상 개혁 조치 발표야? | Sao tự nhiên lại thông báo cải tổ khẩn cấp? Myeong Seok à. |
어? 멍석아 | Sao tự nhiên lại thông báo cải tổ khẩn cấp? Myeong Seok à. |
너 뭐 아는 거 없냐? | Cậu biết gì không? |
저도 모르겠는데요 | Tôi cũng không biết. |
느낌이 썩 좋지만은 않네요 | Tôi thấy không phải chuyện tốt gì đâu. |
비상, 개혁 이런 거 들어간 말들요 | Chỉ cần nghe câu "cải tổ khẩn cấp" là biết. Xin chào các bạn. Tôi là Giám đốc Cho Min Young. |
[영상 속 민영] 안녕하십니까 | Xin chào các bạn. Tôi là Giám đốc Cho Min Young. |
조민영 상무입니다 [긴장된 음악] | Xin chào các bạn. Tôi là Giám đốc Cho Min Young. |
이야... 화면발 잘 받네, 조 상무 | Chà, Giám đốc Cho ăn ảnh quá nhỉ? |
먼저, 이런 발표를 하는 것에 대해 | Trước hết, tôi rất tiếc khi phải thông báo tin tức này với các bạn. |
심심한 유감의 말씀을 드립니다 | Trước hết, tôi rất tiếc khi phải thông báo tin tức này với các bạn. |
유감 같은 소리 하고 있네 자기들이 개판 만들어 놓고, 응? | Rất tiếc cái gì chứ? Chính cô ta là người gây chuyện mà. |
(민영) 한 개인의 불미스러운 사건으로 인해 | Vì vụ việc đáng xấu hổ của một cá nhân |
우리 TQ그룹 전체가 공신력을 잃었으며 | mà danh tiếng của toàn thể Tập đoàn TQ đang đi xuống, |
물질적 손실 또한 막대한 상황입니다 | thiệt hại về tài sản cũng rất lớn. |
현재 창사 이래 가장 심각한 위기 상황으로 | Đây là lần khủng hoảng lớn nhất từ khi thành lập Tập đoàn. |
이를 타개할 조치가 불가피한 상황입니다 | Và chúng tôi buộc phải đưa ra giải pháp. |
이에, 회장님 이하 임직원은 | Theo đó, Chủ tịch và ban quản trị rất tiếc phải đưa ra quyết định |
뼈를 깎는 고통 속에 | Theo đó, Chủ tịch và ban quản trị rất tiếc phải đưa ra quyết định |
세 가지 비상 개혁 방안을 내놓게 되었습니다 | thi hành ba giải pháp cải tổ khẩn cấp. |
그놈의 뼈는 맨날 깎냐? | Bọn họ mà biết thương tiếc hả? |
첫 번째, 그룹 내 287명 직원에 대한 | Thứ nhất, chúng tôi sẽ phải cho nghỉ việc 287 nhân viên của tập đoàn. |
정리해고가 이루어질 예정입니다 | Thứ nhất, chúng tôi sẽ phải cho nghỉ việc 287 nhân viên của tập đoàn. |
두 번째 | Thứ hai, do ảnh hưởng của vụ việc lần này, chúng tôi buộc phải bổ sung quy định |
이번 사건을 계기로 불가피하게 직원들에 대한 통제가 이루어지며 | Thứ hai, do ảnh hưởng của vụ việc lần này, chúng tôi buộc phải bổ sung quy định |
근무 중에 개인 모바일과 인터넷은 제한 받게 됩니다 | hạn chế cán bộ nhân viên dùng điện thoại cá nhân và internet trong giờ làm. |
아니, 저게 뭐야? | Chuyện đó là sao? Giám sát chúng ta hả? |
완전 감시하겠다는 거네 | Chuyện đó là sao? Giám sát chúng ta hả? |
(민영) 세 번째 | Thứ ba, do ảnh hưởng về tài chính, |
경영 악화로 인해 | Thứ ba, do ảnh hưởng về tài chính, |
사원들의 복지와 후생이 | sẽ tạm thời giới hạn lương thưởng và phúc lợi của nhân viên. |
일시적으로 제한될 예정입니다 | sẽ tạm thời giới hạn lương thưởng và phúc lợi của nhân viên. |
아니, 그럼 뭐 아무것도 안 해주겠다는 얘기잖아요 | Họ không định nói gì với chúng ta hết hả? |
(민영) 정리해고 명단은... | Danh sách sa thải… |
- 희진 씨, 그 방송 꺼요 - (민영) 게시판에 공지... | - Hee Jin, tắt đi! - Sẽ có trên bảng tin. |
[TV 끄는 소리] | - Hee Jin, tắt đi! - Sẽ có trên bảng tin. |
[불길한 음악] | |
(성룡) 말도 안 되는 소릴 하고 있어, 진짜 | Đúng là không tin nổi. |
[딸깍] | THÔNG BÁO CHO NHÂN VIÊN |
[충격적인 효과음] | LÝ DO: THIẾU NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO |
[털썩] | |
[깊은 한숨] | |
[한숨 섞인 숨소리] | |
[무거운 침묵이 이어진다] | |
[한숨] | |
[긴장한 숨소리] | |
[발소리] | |
긴급 이사회 소집했어? | Triệu tập họp ban quản trị gấp à? |
지금 예상치 못한 일이 생겼습니다 | Có chuyện không ngờ đã xảy ra ạ. |
무슨 일인데? | Chuyện gì? |
이사회 중진들 중 여덟 명이 검찰에 소환 되었습니다 | Tám thành viên ban quản trị bị bên công tố triệu tập |
불법 증여 주식관리법 위반 등으로요 | vì nghi ngờ tặng quà phi pháp và thao túng cổ phiếu. |
[긴장된 음악] 뭐? | Cái gì? Khi nào? |
언제? | Cái gì? Khi nào? |
아침부터 한 시 사이에 모두 이루어졌다고 합니다 | Tất cả đều bắt đầu từ sáng nay đến tầm 1:00 chiều. |
허... | |
허... [털썩] | |
[불안한 숨소리] | |
(동훈) 아니, 지금 뭐라고요? | Hả? Cái gì cơ? |
이은석 과장님이 남긴 자료가 증거 능력 부족이라뇨! | Tài liệu Trưởng phòng Lee để lại không đủ tạo thành chứng cứ ư? |
세세하게 검토해 봤는데 | Chúng tôi đã xem xét kỹ càng rồi, ý đồ của tài liệu không rõ ràng. |
자료 자체의 의도가 불명확해 | Chúng tôi đã xem xét kỹ càng rồi, ý đồ của tài liệu không rõ ràng. |
[화내며] 뭐가 불명확한데요? | - Cái gì không rõ ràng? - Không rõ ràng ở chỗ |
이게 진짜인지... | - Cái gì không rõ ràng? - Không rõ ràng ở chỗ |
아니면 공명심에 눈먼 검사가 | không biết nó là thật hay được ngụy tạo |
내부 고발자와 결탁해 내놓은 가짜 증거인지 | bởi một công tố viên bị mờ mắt bởi danh vọng |
그게 불명확하다고 | cấu kết với một kẻ tố giác nội bộ. |
말 가려서 하세요, 선배 | Anh ăn nói cẩn thận. Ý anh là tôi ngụy tạo chứng cứ sao? |
내가 증거 조작이라도 했다는 거예요? | Ý anh là tôi ngụy tạo chứng cứ sao? |
결정적으로, 발견된 장소나 과정도 납득이 안 가 | Nói tóm lại, tôi không hiểu nổi bằng cách nào và từ đâu cậu có được nó. |
볼링장의 캐비닛에 있다가 | Nằm trong tủ của sân bowling, lại đến cuốn sách. |
책 안에 있다가 | Nằm trong tủ của sân bowling, lại đến cuốn sách. |
이거 이상하잖아? | Nghe khác thường không? |
장소가 뭐가 중요합니까? 확실한 증거 아닙니까? | Địa điểm thì có gì quan trọng? Nó là chứng cứ xác thực mà! |
더는 할 말 없고 | Tôi không còn gì để nói. |
서율은 내일 중으로 구치소로 옮겨질 거야 | Ngày mai, Seo Yul sẽ đến trại tạm giam. |
[터벅터벅 구두 소리] | |
[동훈의 화난 숨소리] | |
[문을 거칠게 연다] | |
[툭] [문이 세게 닫힌다] | |
쩝... | |
[한숨] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
흐흐... | |
형님 | Anh à. |
해고 통지 오늘 받은 거잖아요 그러면... | Thông báo thôi việc gửi ngày hôm nay, |
앞으로 50일 남은 거예요 | nghĩa là vẫn còn 50 ngày nữa. |
[성룡이 깊은 숨을 들이쉰다] | |
우리... | Chúng ta hãy vượt qua chuyện này như trước giờ vẫn làm, được không? |
지금까지 해왔던 것처럼 한번 부딪쳐 보자고요, 예? | Chúng ta hãy vượt qua chuyện này như trước giờ vẫn làm, được không? |
[한숨] | |
아니... 이번에는 힘들어 | Không, lần này khó lắm. |
내가 정리해고 쪽은 빠삭하잖아 | Mấy trò cho thôi việc này tôi hiểu lắm mà. |
매년 불안하니까 정보란 정보는 다 입수해 놔서 | Năm nào tôi cũng sợ bị thôi việc nên tìm hiểu rất nhiều thông tin. |
[주제곡 "꿈을 꾼다"] [남호의 한숨] | |
근데 이번에는 타당해 | Lần này thì là lý do hợp lý. |
긴박한 경영상의 필요성 | Vì tình hình kinh doanh khẩn cấp. |
이게 해고 요건 1번 기준이야 | Đây là điều kiện số một để cho thôi việc. |
근데 지금... | Bây giờ, công ty đang gặp khủng hoảng mà. |
완전 위기잖아, 우리 회사 | Bây giờ, công ty đang gặp khủng hoảng mà. |
아니, 왜, 자기들이 만들어 놓은 위기를 도대체... | Là tự bọn họ gây ra khủng hoảng mà. |
[헛웃음] 그걸 사람들이 아니? | Có ai biết được đâu. |
형님 | Anh à. |
힘내요, 진짜 | Mạnh mẽ lên đi mà. |
아, 부장님답지 않게 왜 이래? | Anh thế này không ra dáng Trưởng ban chút nào. |
이제는 정말 지긋지긋하다 | Giờ tôi chán lắm rồi. |
내 목숨 어찌 될까 맨날 후달려 하면서 사는 거 | Chán phải sống trong lo sợ, không biết đời mình sẽ đi về đâu. |
[남호의 한숨] | |
[나가는 발소리] | |
아휴... 씨... 참... [문소리] | Ôi trời… Thật là. |
[휴대폰 벨소리] | |
[띠링띠링띠링] | |
예, 가은 씨 | - Vâng, cô Ka Eun. - Trưởng phòng Kim. |
[울먹이며] 과장님 | - Vâng, cô Ka Eun. - Trưởng phòng Kim. |
아무래도 증거가 무효화될 것 같아요 | Có thể chứng cứ sẽ không có hiệu lực. |
뭐라고요? | Cô nói sao? |
(가은) 증거가 만들어진 의도가 불순하고 | Họ nói ý đồ tạo nên chứng cứ không minh bạch, |
발견 과정도 이상하고 조작일지 모른다고 | quá trình phát hiện cũng kỳ lạ, khả năng cao là ngụy tạo. |
[훌쩍인다] | |
[훌쩍] | |
[허탈한 희진] 그 증거 진짜인데... | Chứng cứ đó là thật mà. |
확실한 건데... | Chắc chắn mà. |
그게 무효가 되면... 이 과장님... | Nếu không có hiệu lực thì Trưởng phòng Lee… |
목숨 걸고 남기신 건데... | Đó là thứ anh ấy mạo hiểm để lại mà. |
[한숨] | |
아, 진짜 독한 새끼들이네 | Đúng là đám người độc ác. |
저희 부장님한테도 항의해 봤는데 | Tôi cũng đã kiến nghị lên Trưởng ban nhưng họ không chấp thuận. |
받아들여지지가 않았습니다 | Tôi cũng đã kiến nghị lên Trưởng ban nhưng họ không chấp thuận. |
아니, 근데... | Nhưng mà… |
아니, 근데 이건 진짜 빼박 증거잖아요! | Nhưng đó là chứng cứ xác thực mà! |
근데 왜 인정을 안 하냐고, 진짜 | Sao họ lại không chấp thuận chứ? |
검찰 쪽에서 증거라는 게 | Ở Viện Công tố thì chứng cứ |
힘의 논리에 따라서 그 확실성이 변해 버리거든요 | cũng thay đổi theo logic quyền lực thôi. |
아니, 뭐 여기가 그냥 전자레인지 안이야? | Nơi này là cái lò vi sóng à? |
사람이든 증거든 그냥 들어와 가지고 몇 번 돌리면 | Chứng cứ đi vào, bị quay cho vài vòng |
다 변해 버려, 다! | là trắng đảo thành đen cả. |
이 증거는 못 쓰게 돼 버렸지만 | Dù chứng cứ này không dùng được nữa, |
끝까지 조사할 겁니다 | tôi cũng sẽ điều tra đến cùng. |
일이 이렇게 돼서 죄송합니다 | Xin lỗi anh vì chuyện này. |
[무거운 음악이 흐른다] | |
[발소리] | |
누구예요? | Ai thế? |
누가 뒤에서 컨트롤 하는 거예요? | Ai là người điều khiển phía sau? |
또 무슨 소리를 하는 거야? | Bà lại nói cái gì vậy? |
- 분명히 누군가 있어요 - 그런 거 없어 | Chắc chắn có ai đó. Không có gì hết. |
서 이사, 이사진들 | Giám đốc Seo, thành viên ban quản trị, rồi đến cả nhân viên nữa. |
그것도 모자라 사원들까지 | Giám đốc Seo, thành viên ban quản trị, rồi đến cả nhân viên nữa. |
당신 하나 살아남기 위해 | Để ông được sống sót, bao nhiêu người phải bị hại nữa đây? |
얼마나 더 많은 사람들이 피를 흘려야 돼요? | Để ông được sống sót, bao nhiêu người phải bị hại nữa đây? |
[낮은 코웃음] | |
피를 흘리는 게 아니고 | Không phải bị hại, |
경쟁과 생존의 방식이 그런 거야 | đó chỉ là một cách cạnh tranh và sinh tồn thôi. |
(유선) 절대로 가만있지 않겠어요 | Tôi sẽ không để yên đâu. Cho dù phải trả bất cứ giá nào. |
무슨 수를 써서라도! | Tôi sẽ không để yên đâu. Cho dù phải trả bất cứ giá nào. |
(현도) 혹시나 | Đừng nghĩ đến chuyện lấy cổ phần của mình ra để làm loạn. |
당신 지분 갖고 장난칠 생각 하지 마 | Đừng nghĩ đến chuyện lấy cổ phần của mình ra để làm loạn. |
그랬다가는 여덟 명의 당신 이사진 측근들이 | Nếu vậy, tám thành viên ban quản trị về phe bà |
고초를 겪게 될 거야 | sẽ phải nhận hậu quả đấy. Này Chủ tịch Park! |
[격분하며] 이봐요, 박 회장! | Này Chủ tịch Park! |
[코웃음] | |
그래, 그렇게라도 화를 삭여야지 | Đúng rồi, cứ xả giận như thế đi. |
[분한 숨소리] | |
[힘든 숨소리] | |
[유선의 신음] [지팡이가 탁 떨어진다] | |
(명석) 엄마! 엄마! | Mẹ, mẹ ơi! |
괜찮아요? [유선의 힘든 숨소리] | Mẹ không sao chứ? |
아, 씨... | |
[어두운 음악 끝난다] | |
아, 이쁜 딸 [웃음] | Con gái yêu! |
응, 아빠야, 응 | Bố đây. |
응? [문 닫는 소리] | |
아니, 보고 싶어서 했지 | Bố gọi vì nhớ con thôi. |
응... 응 | |
아니, 그때 그 노트북은 샀어? | Con mua máy tính xách tay chưa? |
[잔잔한 음악] 어, 그래, 잘했어 | Ừ, tốt lắm. |
응, 좋아? 응, 허허허 | Con thích hả? |
[꿀꺽] | |
응? 아니야 아빠 요새 술 안 마셔, 응 | Hả? Không, dạo này bố không uống rượu nữa rồi. |
[훌쩍] 아이고... | Trời ạ. |
아이고, 우리 하윤이 보고 싶다 | Ôi, nhớ Ha Yoon của bố quá! |
응, 방학 때? | Nghỉ hè hả? Không, con về thì bố vui chứ. |
아니, 오면 아빠야 좋지 | Nghỉ hè hả? Không, con về thì bố vui chứ. |
근데 오지 마 | Mà thôi đừng về. |
아니, 그냥 너 거기서 공부 다 마치고 | Con cứ học xong hết đi |
나중에 한국 들어오면 그 때 실컷 보면 되지, 뭐 | rồi về nước cũng được, lúc đó thoải mái mà gặp nhau. |
아, 걱정하지 마, 인마 네가 아빠 걱정을 왜 해? | Không phải lo! Sao con phải lo cho bố? |
아빠 여기서 돈 많이 벌 거야 그럼... | Bố sẽ ở nhà kiếm thật nhiều tiền. Đương nhiên rồi. |
아빠 회사에서 아빠 없으면 난리 나, 그럼 | Công ty mà không có bố thì sẽ loạn ngay đấy. Không làm được gì đâu. |
하나도 안 돌아가 | Công ty mà không có bố thì sẽ loạn ngay đấy. Không làm được gì đâu. |
응, 그래, 아빠 걱정하지 말고 | Được rồi, đừng lo cho bố, |
너 거기서 하고 싶은 거 다 해 | cứ làm những gì con muốn bên đó đi. |
응? 아니야, 아니야 | Thôi khỏi đi. Không cần chuyển máy cho mẹ đâu. |
엄마 안 바꿔줘도 돼, 응 [술을 따르고 병을 내려놓는다] | Thôi khỏi đi. Không cần chuyển máy cho mẹ đâu. |
응, 그래 끊을까, 그럼? | Ừ, được rồi. Cúp máy nhé? |
응, 그래, 그래, 응 | Ừ, được rồi. |
[탁] | |
[잔을 내려놓는다] | |
[남호의 한숨] | |
[젓가락 달그락] [남호가 코를 훌쩍인다] | |
[애잔한 음악 잦아든다] | |
[후루룩 후루룩] | |
아흐... | |
로딩 완료 | Đã suy nghĩ xong. |
[쩝쩝거린다] | |
김 수사관 | Điều tra viên Kim! |
네 | Vâng. |
나 몇 시에 구치소로 이동해? | Mấy giờ thì tôi tới trại tạm giam? |
오후 한 시에 이동입니다 | Lúc 1:00 chiều ạ. |
오후 한 시? | Ừ, 1:00 chiều sao? |
[후루룩] | |
[젓가락 달그락] | |
[수상한 음악] | |
[아픈 듯한 비명] | |
아, 배가 너무 아프네 급하게 먹었나 봐 | Đau bụng quá, chắc vì ăn nhanh quá rồi. |
지금 화장실 좀 갔다 오고 싶은데 내가 시간 좀 걸릴 것 같아요 | Tôi phải đi vệ sinh đã, chắc sẽ hơi mất thời gian đấy. |
화장실, 뛰어 [뛰는 발소리] | Nhà vệ sinh, chạy thôi! |
[딱] | |
[긴장된 음악] | |
[쿵쾅거리는 심장 소리] | |
어제 | Nghe nói |
일 처리가 매끄럽지 못했다고 들었습니다 | hôm qua anh xử lý không được tốt. |
죄송합니다 전혀 예상치 못한 일이 생겼습니다 | Tôi xin lỗi. Vì xảy ra chuyện ngoài dự đoán. |
어르신께서도 아침에 걱정이 되셔서 전화 주셨습니다만 | Sáng nay Trưởng bối cũng gọi vì lo lắng. |
정말 죄송합니다 | Tôi rất xin lỗi. |
제가 잘 마무리하겠습니다 | Tôi sẽ lo liệu cho xong. |
일이 또 생기면 | Nếu còn xảy ra chuyện nữa, |
이번에는 그냥 마무리로는 안 됩니다 | lo liệu cho xong cũng chưa đủ đâu. |
[수상한 음악] | |
시간 없으니까 딱 두 가지만 얘기한다 | Không có thì giờ nên tôi chỉ nói hai điều. |
네 | Không có thì giờ nên tôi chỉ nói hai điều. |
김성룡한테 11시 되기 전까지 나 만나러 오라고 그래 | Bảo Kim Seong Ryong tìm mọi cách đến gặp tôi |
무슨 수를 써서라도, 알았어? | trước 11:00 trưa, biết chưa? |
네 | Vâng. |
그럼 두 번째는요? | Điều thứ hai là gì ạ? |
너 말이야 | - Chính là cô. - Dạ? |
네? | - Chính là cô. - Dạ? |
음, 아, 오래 기다렸죠? | Đợi lâu lắm hả? |
가자, 가자, 가자, 다 나왔어 직장인가 봐, 내가, 어휴 | Đi thôi, tôi xong rồi. Tiêu hóa xong hết rồi. Thoải mái quá. |
시원하다 | Đi thôi, tôi xong rồi. Tiêu hóa xong hết rồi. Thoải mái quá. |
[수상쩍은 음악 끝난다] | |
진짜로? | Thật hả? |
(가은) 네, 되도록 빨리요 | - Vâng, càng nhanh càng tốt. - Tôi biết rồi, cúp máy nhé! |
알았어요, 끊어요, 가은 씨 | - Vâng, càng nhanh càng tốt. - Tôi biết rồi, cúp máy nhé! |
부장님, 나 잠깐만 나갔다 올게 | Trưởng ban, tôi ra ngoài một lát. |
와하! | |
[달려나가는 발소리] | |
[한숨] | |
[문소리] | |
이거, 또 쓰나미 경보가 울리는 거 같다 | Có vẻ lại sắp có sóng thần đổ bộ rồi. |
[한숨] | |
(동훈) 서 선배 있는 방은 | Người ngoài không thể tự ý đi vào chỗ giam giữ anh Seo. |
일반인이 함부로 들어갈 수가 없어요 | Người ngoài không thể tự ý đi vào chỗ giam giữ anh Seo. |
뭐, 저희도 시간적으로 제약이 있고요 | Chúng tôi vào đó cũng bị giới hạn thời gian. |
들어간다고 해도 얘기 나누려면 2, 3분은 필요하잖아요 | Vào rồi thì cũng chỉ có hai, ba phút để nói chuyện thôi. |
아니, 피자 배달하는 척도 안 되잖아요, 시간이 너무 짧아서 | Thời gian ngắn như thế thì đóng giả giao pizza cũng khó. |
아, 이거 뭘로 해야 되나... | Phải làm sao mới được đây? |
음? | |
[달그락] | |
과장님 | Trưởng phòng Kim. |
[코믹한 음악] | KINH THÁNH |
[어이없는 숨소리] | |
어... | |
[말 더듬으며] 아유, 저, 우리... 아... | À, đây là… |
내가 다니는 교회 목사님이신데 그... | Mục sư ở nhà thờ tôi hay đến, |
지금 죄인들 기도해 주신다고 | anh ấy hay đến cầu nguyện cho các phạm nhân, |
방마다, 이렇게 돌고 있네... | đi từng phòng một. |
[혼잣말로] 쟤는 또 왜 저래? | Làm gì vậy không biết. |
(검사) 저희는 좀 곤란합니다 | Thế này khó cho chúng tôi lắm. |
절대 외부인 접촉하게 하지 말라고 지시하셔서 | Chúng tôi có lệnh không để anh ấy tiếp xúc với người bên ngoài. |
(동훈) 아, 문 검사님 안 계시잖아 | Công tố viên Moon đâu có ở đây. |
기도하는 데 2, 3분이면... 금방 해 | Cầu nguyện chỉ mất hai, ba phút, không lâu đâu. |
[빠른 말투로] 길 잃은 어린 양들에게 | Tôi đến để định vị đường đi cho những con chiên mất phương hướng. |
영혼의 네비게이션이 되어 드리고자 왔습니다 | Tôi đến để định vị đường đi cho những con chiên mất phương hướng. |
- 300미터 앞에서 우회전 - 우회전 | - Đi 300m nữa thì rẽ phải. - Rẽ phải. |
회개의 길 [음악 끝난다] | Để vào con đường ăn năn. |
(성룡) 기도 시작하겠습니다 | - Bắt đầu cầu nguyện. - Vâng. |
예 | - Bắt đầu cầu nguyện. - Vâng. |
오늘도 이렇게 길 잃은 목수 앞에 앉아... | Hôm nay, lại có một con chiên lạc hướng trước mặt ta… |
[속삭이며] 시간 없어요, 빨리 빨리 | Không có thời gian đâu, mau lên! |
[속삭이며] 당장 해야 할 일들이야, 잘 들어 | Có việc cần phải làm gấp. Nghe cho rõ đây. |
[흥미로운 음악] | |
[속닥거리지만 들리지 않는다] | |
그리고 그 다음 단계는 모두 다 한 검한테 맡겨 | Những chuyện sau đó thì giao hết cho Công tố viên Han. |
[속삭이며] 알았어요, 근데 | Tôi biết rồi, nhưng mà như thế vẫn hơi thiếu gì đó. |
그것만으로는 뭔가 좀 부족한데? | Tôi biết rồi, nhưng mà như thế vẫn hơi thiếu gì đó. |
뭐가? | Thiếu gì? |
만약에 이 작전이 성공해서 이사님이 나오게 된다 하더라도 | Nếu kế hoạch này thành công, Giám đốc Seo được thả ra |
분명히 다시 공격을 받을 거란 말이죠 | thì chắc chắn anh sẽ lại bị tấn công lần nữa. |
뭔가 임팩트 있는 마무리가 필요해 | Cần một cú chốt thật mạnh để họ ngậm mồm lại luôn. |
찍소리도 못 할... 응? | Cần một cú chốt thật mạnh để họ ngậm mồm lại luôn. |
아, 그럼 어떻게 해? | Vậy phải làm sao? |
그거야 나도 모르지 | Cái đó làm sao tôi biết được? |
내가 한번 설계해 볼게요 | Tôi sẽ thử suy nghĩ. |
설계할 거면 제대로 해 | Suy nghĩ cho tử tế, và đừng có làm hỏng việc. |
망가뜨리지 말고 | Suy nghĩ cho tử tế, và đừng có làm hỏng việc. |
[큰 소리로 과장하며 울부짖는다] [탁, 탁] | - Linh hồn mi vẫn là quỷ dữ! - Quỷ dữ! |
[따라 외치는 동훈] | - Linh hồn mi vẫn là quỷ dữ! - Quỷ dữ! Làm ơn hãy đuổi quỷ dữ ra khỏi linh hồn cừu non này. |
이 어린 양의 육신에 깃든 아귀를 | Làm ơn hãy đuổi quỷ dữ ra khỏi linh hồn cừu non này. |
몰아내 주시옵소서! | Làm ơn hãy đuổi quỷ dữ ra khỏi linh hồn cừu non này. |
(동훈) 아버지! | - Thưa Cha! - Xin hãy cứu rỗi linh hồn |
(성룡) 먹어도 먹어도 배가 고픈 이 영혼을 | - Thưa Cha! - Xin hãy cứu rỗi linh hồn |
- 구원해 주시옵소서! - (동훈) 아멘! | - ăn mãi vẫn thấy đói này! - Amen! |
할렐루야 | Ơn Chúa! |
[성룡이 찬송가를 부른다] ♪ 태산을 넘어 험곡에 가도 ♪ | Dù có đi qua lằn ranh của cái chết |
♪ 빛 가운데로 걸어가면 ♪ | Chỉ cần đi theo ánh sáng phía cuối đường |
험곡이 우리 주님의 품처럼 따뜻할지어니 | Khi đó ngục tù sẽ ấm áp như tấm lòng của Đấng Cứu Thế. |
우리 서율 형제 | Người anh em Seo Yul… |
[까불며] 잘 가라 | Đi mạnh giỏi! |
안녕! [음악 끝난다] | Tạm biệt! |
아... 정말 다행이네요 | Ôi, may thật đấy! |
완전히 빠져나갈 구멍 없을 줄 알았죠 | Tôi còn tưởng sẽ không có lối ra chứ. |
까짓것, 뭐 하늘 무너지라고 그래 | Kiểu gì cũng sẽ có lối ra thôi. Chỉ cần phá một lỗ hổng để thoát ra ngoài. |
우리는 솟아나올 구멍으로 빠져나오면 되니까, 예? | Kiểu gì cũng sẽ có lối ra thôi. Chỉ cần phá một lỗ hổng để thoát ra ngoài. |
(하경) 스읍... | |
가은 씨야 그 부문 전문가니까 잘해낼 거고 | Ka Eun là chuyên gia mảng đó nên chắc không có vấn đề gì rồi. |
확실하게 공격할 방법 같긴 하네요 | Có vẻ là đây là cách tấn công chuẩn rồi. |
아니, 근데... | Nhưng mà khi Giám đốc Seo ra ngoài, kiểu gì họ cũng muốn bắt anh ta lại. |
이, 서 이사 나오면 또 못 잡아먹어서 안달일 거란 말이지 | Nhưng mà khi Giám đốc Seo ra ngoài, kiểu gì họ cũng muốn bắt anh ta lại. |
그러면 이게 또 네버 엔딩 게임이 되는 거고 | Vậy thì trò chơi này sẽ không bao giờ kết thúc. |
회사를 그만둬도 그렇겠죠? | Anh ấy có nghỉ việc thì cũng vậy ư? |
회장이 가만 놔두질 않을 거예요 | Chủ tịch sẽ không để yên đâu. |
자기 치부를 가장 잘 알고 있는 사람이니까 | Vì Giám đốc Seo là người rõ điểm yếu của ông ta nhất. |
스읍... | Vì Giám đốc Seo là người rõ điểm yếu của ông ta nhất. |
그럼 뭔가 서 이사를 건들지 못할 | Vậy phải tìm một tấm khiên khiến ông ta không thể động vào Giám đốc Seo được. |
갑옷이 하나 있어야겠네요 | Vậy phải tìm một tấm khiên khiến ông ta không thể động vào Giám đốc Seo được. |
어휴... 하경 씨 겁나 똑똑한데? 머리 회전이 겁나 빨라 | Cô Ha Kyung, cô thông minh thật đấy. Đầu óc xoay chuyển rất nhanh! |
근데 그게 뭐냐 말이죠 | Nhưng đó là cái gì mới được? Cái khiên đó là gì? |
그 갑옷이 | Nhưng đó là cái gì mới được? Cái khiên đó là gì? |
뭐냐 말이지? | Là gì ấy hả? |
[무거운 음악이 흐른다] | |
[깊은 한숨] | |
이럴 줄 알았으면 내가 도청을 안 했지 | Biết thế đã không nghe trộm. |
[마우스 클릭음] 너무 많아, 너무, 하아... | Nhiều quá, quá nhiều! |
벌 받는 기분이야 [한숨] | Như kiểu mình đang bị phạt. |
하... [키보드 두드리는 소리] | |
하암... | |
[키보드 소리] | |
(남호) 근데 서 이사는 어떻게 되는 거야? | Giám đốc Seo sẽ thế nào? |
재판 들어가서 지면 형 받고 감방 가는 거죠, 뭐 | Nếu ra tòa bị kết tội, anh ta sẽ phải ngồi tù thôi. |
에휴, 씨... [TV 소리 흘러나온다] | |
아이고... 사람 인생 참... | Trời ơi, đời người đúng là… |
그렇게 많이 배우고 검사까지 한 사람이, 응? | Cậu ta học cao, lại còn từng là công tố viên mà. |
아니, 심보를 좀 곱게 쓰면서 살지 | Cậu ta nên sống tốt hơn |
사방에 적을 만들고 말이야 | thay vì gây thù chuốc oán khắp nơi mới phải. |
[성룡의 깊은 한숨] | |
뭔가 임팩트 있는 방법이 뭐가 없을까? | Có cách nào ảnh hưởng thật mạnh không? Một phát chấn động luôn ấy. |
뭔가 임팩트 있는 방법이? | Có cách nào ảnh hưởng thật mạnh không? Một phát chấn động luôn ấy. |
땅 꺼져, 한숨 좀 쉬지 말아 | Đừng thở dài nữa, có ai chết đâu. |
형님 | Ông anh, anh có cách nào không? |
무슨 방법이 좀 없을까? 음? | Ông anh, anh có cách nào không? |
[탁] 야, 나온다, 캬... | Đến rồi kìa! |
난 저 장면이 제일 좋아 응? | Tôi thích cảnh này nhất. |
거, 죽기 딱 좋은 날씨네 | Một ngày đẹp trời để chết. |
[담배 피우는 흉내를 내며] 스읍... | |
후... | |
거, 죽기 딱 좋은 날씨네 | "Một ngày đẹp trời để chết". |
아휴, 참 뭔 죽기 전에 날씨 타령이야? | Sao trước khi chết lại nói về thời tiết chứ? |
허세 쩐다, 쩔어, 어? | Đúng là khoa trương! |
[한숨] | |
[TV 속 강 과장] 너 나하고 일 하나 같이하자 | HỒ SƠ NHÂN SỰ |
[긴장된 음악] | |
[TV 속 강 과장] 너한테 딱 맞춤인 일이 하나 있다 | |
[거리의 소음] [긴장된 음악 계속된다] | |
그게 현실적으로 가능해요? | Chuyện này làm được thật à? |
우리가 제대로 입만 맞추면 가능해요 | Chỉ cần chúng ta hợp sức là được. Căn cứ thì cứ tạo ra thôi. |
근거야 만들면 되는 거고 | Chỉ cần chúng ta hợp sức là được. Căn cứ thì cứ tạo ra thôi. |
[염려하는 말투로] 저야 괜찮지만 | Tôi thì không vấn đề gì |
한 검사님하고 대표님이 받아들이실지... | nhưng không biết Công tố Han và Tổng giám đốc chịu không. |
이 상황 뒤집고 | Đây là cách duy nhất |
서 이사 제대로 살리려면 이 방법밖에 없다니까 | để lật ngược tình thế và cứu Giám đốc Seo triệt để. |
한 검사님하고 대표님은 우리가 잘 설득해 보자고요 | Chúng ta hãy cùng thuyết phục Công tố viên Han và Tổng giám đốc. |
쓰읍... | |
성공만 하면 최고의 갑옷이 되겠지만 | Nếu thành công, đây sẽ là cái khiên kiên cố nhất. |
위험 부담이 너무 커요 | Nhưng quá nguy hiểm và áp lực. |
그, 내가 누누이 얘기했잖아 | Nhưng quá nguy hiểm và áp lực. Tôi nói suốt rồi mà, liều thì ăn nhiều. |
하이 리스크, 하이 리턴이라고 | Tôi nói suốt rồi mà, liều thì ăn nhiều. |
자, 이제부터 시작해봅시다, 음? | Giờ thì bắt đầu thôi nào! |
쩝, 알았어요 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ nói với Kwang Sook. |
광숙 씨한테도 얘기해 놓을게요 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ nói với Kwang Sook. |
(광숙) [높은 목소리로] 안녕하세요? 흐응... | Xin chào! |
요거 한번 마셔 보세요 | Mời mọi người uống. |
(여자1) 언니, 우리 이거 주문 안 했는데 | Chúng tôi đâu có gọi đồ uống. |
(광숙) 어우, 요런 거 말고 | Đừng uống mấy thứ này. Hãy uống cà phê nóng hổi mới pha đi. |
방금 내린 따뜻한 커피 드세요 | Đừng uống mấy thứ này. Hãy uống cà phê nóng hổi mới pha đi. |
아, 고마워요, 언니 | - Cảm ơn chị nhé! - Không có gì. |
별말씀을요 | - Cảm ơn chị nhé! - Không có gì. |
맛있게 드세요들 | Chúc mọi người ngon miệng. |
[웃음] | |
히... [장난스러운 음악] | |
아, 참, 혹시 그 소문 들었어요? | Phải rồi, mọi người nghe tin đồn này chưa? |
뭐요? | Gì thế? |
엊그제 우리 재무 이사님 잡혀 들어갔잖아요 | Hôm trước, Giám đốc Tài chính của công ty ta bị bắt. |
근데 그분이... | Nhưng mà anh ấy… |
아, 재무 이사님이 누명 썼을지도 모른다는 소문요? | Tin đồn về việc Giám đốc Tài chính bị vu oan đúng không? |
다들 쉬쉬할 뿐이지 회사 사람이면 다 아는 얘기죠 | Ai cũng che che giấu giấu, nhưng cả công ty biết hết rồi. |
땡! 그거 말고 | Sai! Không phải chuyện đó. |
그럼, 다른 게 있어요? | - Vậy còn chuyện khác sao? - Chuyện là… |
그게... | - Vậy còn chuyện khác sao? - Chuyện là… |
그 이사님이 우리 회사에 들어온 목적이 따로 있대요 | Giám đốc Seo vào đây làm là vì có mục đích khác. |
그게 뭔데요? | - Là mục đích gì? - Mục đích gì hả? |
그게 뭐냐 하면요 | - Là mục đích gì? - Mục đích gì hả? |
[숨을 멈춘다] | |
아니다... | Thôi đi. Nói ra lỡ lớn chuyện thì khổ lắm. |
괜히 얘기했다가 큰일 날 것 같아요 | Thôi đi. Nói ra lỡ lớn chuyện thì khổ lắm. |
[실망한 말투로] 아, 언니! | - Nào chị! - Là gì thế? |
아, 뭔데요? | - Nào chị! - Là gì thế? |
흐음 | |
이거 진짜 말하면 안 되는데 | Thật sự tôi không nên nói ra đâu. |
어디 가서 말하면 안 돼요 정말 안 돼 | Các cô không được nói cho ai đâu đấy. Không được nói nhé! |
[아주 작게 소근거린다] | |
[음악 끝난다] | |
[발소리] 아, 깜짝이야 | Giật cả mình! |
- 과장님 - 왜? | - Trưởng phòng Kim. - Sao? |
아, 제가 말은 안 해도 | Mặc dù không nói ra tôi vẫn hiểu tình hình hiện tại của Phòng Nghiệp vụ. |
듣고 알고는 있잖아요 경리부 상황 돌아가는 거 | tôi vẫn hiểu tình hình hiện tại của Phòng Nghiệp vụ. Ừ, cho nên ngày nào cậu cũng ngồi nhăn nhó một góc. |
음, 그러니까 맨날 앉아 가지고 쭈굴쭈굴해져 가지고 있지 | Ừ, cho nên ngày nào cậu cũng ngồi nhăn nhó một góc. |
뭘 또 쭈굴쭈굴... [한숨] | Nhăn nhó cái gì chứ? |
아니, 그런 게 아니라 | Ý tôi không phải vậy. |
아, 솔직히 뭘, 뭘 어디서부터 어떻게 해야 될지 모르겠어요 | Thật ra là tôi không biết phải bắt đầu từ đâu hết. |
솔직히 막, 제 성격상 막, 막 이렇게 막 하면서 | Tính cách tôi chính là như thế. Tôi rất muốn giúp mọi người, |
진짜 막 도와주고 싶거든요 | Tính cách tôi chính là như thế. Tôi rất muốn giúp mọi người, |
근데 제가 할 줄 아는 게 뭐, 운전하는 거밖에 없고 | nhưng tất cả những gì tôi biết lại chỉ là lái xe. |
그렇다고 회장 아들이라고 끗발이 이렇게 막 있는 것도 아니니까 | Tôi không có nhiều quyền lực vì là con trai Chủ tịch đâu. Nên cậu xấu hổ? |
그래서 쪽 팔려? | Nên cậu xấu hổ? |
아, 쪽 팔리는... 막 그런 문제가 아니라요, 그냥 | Xấu hổ à… Vấn đề không phải như thế. |
막 화나고, 막 속상하고 그냥... | Tôi chỉ thấy tức giận, bực bội. |
그래요, 예 | Như thế đó. |
음... 그러면... | Vậy thì cậu muốn chuyển sang phòng khác không? |
다른 부서로 옮겨달라고 그럴까? | Vậy thì cậu muốn chuyển sang phòng khác không? |
아니, 아니, 그... | Vậy thì cậu muốn chuyển sang phòng khác không? Không đâu. Tôi thích Phòng Nghiệp vụ. |
경리부 좋아요, 다 좋은데 | Không đâu. Tôi thích Phòng Nghiệp vụ. |
[한숨] | |
모르겠어 | Nhưng không biết nữa. |
네 아버지 때문에 힘들어하는 사람들 | Ngày ngày ở bên cạnh những người bị bố cậu |
피해 보는 사람들 | Ngày ngày ở bên cạnh những người bị bố cậu |
그 옆에서 지켜보기가 굉장히 힘들지 | làm khó dễ, làm hại đúng là rất mệt mỏi. |
아, 뭐, 힘들죠 | Đúng là mệt mỏi. Một chút. |
살짝... | Đúng là mệt mỏi. Một chút. |
(성룡) 근데 그게 당연한 거야 | Là chuyện đương nhiên thôi. Cảm thấy mệt mỏi |
그렇게 힘들어하는 게 | Là chuyện đương nhiên thôi. Cảm thấy mệt mỏi |
사람인 거고 정상인 거야 | nghĩa là cậu là người bình thường. |
[탁탁] | |
너 지금 잘하고 있는 거야 | Cậu đang làm rất tốt đấy. |
[헛웃음] 뭔 또 진짜... | Đúng thật là… |
[잔잔한 음악] 멍석아 | - Myeong Seok à! - Dạ? |
네? | - Myeong Seok à! - Dạ? |
네가 굳이 뭘 하려고 할 필요가 없어 | Cậu không cần cố làm gì hết. |
너는 그렇게 힘들어하는 사람들 옆에서 | Chỉ cần ở bên cạnh, hít thở chung bầu không khí |
같이 한숨 쉬어주는 것만으로도 너는... | với những người đang bị làm khó dễ như bây giờ là đã tròn vai rồi. |
충분히 네 역할 하고 있는 거야 | với những người đang bị làm khó dễ như bây giờ là đã tròn vai rồi. |
아이... 그 정도는 그냥 쉬어 버리지, 한숨은 | Hít thở thôi thì tôi làm được. Như bây giờ thôi. |
그냥, 후, 이렇게... | Hít thở thôi thì tôi làm được. Như bây giờ thôi. |
스읍... | |
그, 요즘에 자꾸 엄마를 닮아가는 거 같아 | Dạo này nhìn cậu ngày càng giống mẹ đấy. |
옛날에 처음 봤을 땐 아빠 빼박이더니 | Lúc mới gặp tôi thấy cậu y hệt bố. |
뭘 또 빼박... | Y hệt bố gì chứ? Thật ra không phải y hệt đâu. |
빼박은 아니다, 솔직히 | Y hệt bố gì chứ? Thật ra không phải y hệt đâu. |
중박 | Vậy thì y chang. Y học, y sĩ? |
[깐족대며] 반박, 삼분의 일박 | Vậy thì y chang. Y học, y sĩ? |
[지겹다는 듯이] 아주 놀랍다... | Sợ thật đấy. Trình độ nhây của anh không phải thường đâu. |
멘트 치는 수준이 무슨... | Sợ thật đấy. Trình độ nhây của anh không phải thường đâu. |
북한 사람이에요? | Sợ thật đấy. Trình độ nhây của anh không phải thường đâu. |
[탁] | |
들어가 [탁] | Vào đi. |
(명석) 네 | Vâng. |
[성룡의 휴대폰 벨소리] | |
[띠링띠링띠링] | |
네, 가은 씨 | Alô, cô Ka Eun. |
[밝게] 드디어 모든 분류가 끝났습니다 | Cuối cùng tôi đã phân loại xong. |
이제 시작하셔도 됩니다 | Giờ thì bắt đầu được rồi. |
(성룡) 네, 알았어요, 고생했어요 | Tôi biết rồi. Cảm ơn cô. |
별말씀을요 [딱!] | Không có gì ạ. |
[낮은 목소리로] 자, 이제 게임을 한번 시작해볼까 | Nào, giờ bắt đầu trò chơi thôi. |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
작전명 | Tác chiến có tên "Giải Cứu Ma Đói Rối Loạn Nhân Cách". |
먹소 구하기 | Tác chiến có tên "Giải Cứu Ma Đói Rối Loạn Nhân Cách". |
1단계 | Bước một. Tôi biết những gì bạn làm một tháng qua. |
[휴대폰 벨소리] | Bước một. Tôi biết những gì bạn làm một tháng qua. |
난 네가 지난달에 한 일을 알고 있다 | Bước một. Tôi biết những gì bạn làm một tháng qua. |
[따릉따릉] | THUÊ BAO HẠN CHẾ HIỂN THỊ |
(녹음된 강식의 목소리) TQ메틱 안에서도 | Mỹ phẩm TQ có 50 phần trăm quỹ bị chuyển sang pháp nhân ở Đài Loan. |
50퍼센트의 자금이 | Mỹ phẩm TQ có 50 phần trăm quỹ bị chuyển sang pháp nhân ở Đài Loan. |
대만 법인으로 들어갑니다 | Mỹ phẩm TQ có 50 phần trăm quỹ bị chuyển sang pháp nhân ở Đài Loan. |
그리고 대만 법인 관리 은행이... | Ngân hàng quản lý pháp nhân này |
(녹음된 율의 목소리) 타이판스 뱅크 | là Ngân hàng Taipans. |
[겁먹은 소리로] 여보세요 | Alô? |
여, 여보세요? | Alô? |
(전화 속 변조된 남자 음성) 이따위로 살 건가, 이강식 부장? | Anh muốn sống tiếp thế này hả, Trưởng ban Lee Kang Sik? |
예? | Sao? |
누구시죠? | Ai thế? |
(변조 음성) 누구인지 가르쳐줄 거면 | Ai thế? Nếu muốn cho anh biết tôi là ai thì tôi đổi giọng làm gì nhỉ? |
내가 목소리 변조를 왜 했겠나? | Nếu muốn cho anh biết tôi là ai thì tôi đổi giọng làm gì nhỉ? |
아, 예... 물론... | À vâng, đương nhiên… |
그, 그러시겠죠? | là vậy rồi nhỉ. |
(변조 음성) 정확히 24시간을 주겠다 | Anh có chính xác là 24 giờ |
네 거짓말을 바로잡을 기회 | để sửa chữa sai lầm. |
아니, 지금 | Nhưng mà anh nói thế là sao? |
그게, 무, 무슨 말씀이신지... | Nhưng mà anh nói thế là sao? |
(변조 음성) 넌 거짓말로 한 사람에게 죄를 뒤집어씌웠어 | Vì lời nói dối của anh mà một người đã bị đổ tội oan. |
누구인지는 네가 더 잘 알 거라 생각한다 | Tôi nghĩ anh thừa biết đó là ai rồi. |
바로잡아 놔 | Mau sửa lại đi. Nghe theo lương tâm của anh. |
네 양심에 따라 | Mau sửa lại đi. Nghe theo lương tâm của anh. |
그렇지 않으면 | Nếu không, |
네 인생을 촘촘히 발라 주려니까 | tôi sẽ nghiền nát cuộc đời anh. |
아니... 이거 보십시오 | Này… anh gì ơi. |
(강식) 내가 뭘 어쨌다고 | Tôi biết làm thế nào… |
기억해 | Nhớ lấy. |
24시간이다 | Đúng 24 giờ. |
[충격적인 효과음] | |
(가은) 특수 장치 된 핸드폰이에요 | Đây là điện thoại được cài đặt đặc biệt. |
변조도 되고 추적당하지도 않을 거예요 | Có thể đổi giọng và không thể bị truy ra. |
[웃음] | |
[힘찬 발소리] | |
[키보드 두드린다] | |
(율) 내 방에서 도청한 것들 | Những gì cô ghi âm được, hãy phân loại theo nội dung, con người. |
내용별, 인물별로 다 정리해 | Những gì cô ghi âm được, hãy phân loại theo nội dung, con người. |
그리고 한 검사, 김성룡 과장한테 전달해 | Sau đó chuyển cho Công tố viên Han và Kim Seong Ryong. |
[음악 끝난다] | Sau đó chuyển cho Công tố viên Han và Kim Seong Ryong. |
조 상무랑 고 본부장 쪽도 공략해야 되지 않아요? | Chúng ta phải tấn công Giám đốc Cho và Giám đốc Go, đúng không? |
조 상무는 박 회장이랑 경제 공동체나 다름이 없어요 | Giám đốc Cho là nguồn tạo kinh tế cho Chủ tịch Park. |
충성도도 너무 높아요 | Cô ta rất trung thành. |
무슨 일이 생기면 자기가 다 뒤집어쓸 사람이라니까 | Nếu có chuyện gì xảy ra, cô ta sẽ là người xử lý. |
고 본부장은요? | Vậy còn Giám đốc Go? |
이 양반도 충성도가 굉장히 높은 편이긴 한... | Con người này cũng rất trung thành. |
아니, 근데 하경 씨 | Khoan đã, cô Ha Kyung. Họ có điểm yếu gì không? |
뭐 약점 아는 거 없어? | Khoan đã, cô Ha Kyung. Họ có điểm yếu gì không? |
있죠 | Có chứ. |
귀가 습자지예요 너무 너무 얇아 | Tai nghe nhiều hướng, rất dễ lay động! |
[탁] | |
[불안한 숨소리] | |
그럼 제 정리해고에 대해서는 | Vậy là không thể xem xét lại chuyện thôi việc của tôi ạ? |
재고의 여지가 없는 겁니까? | Vậy là không thể xem xét lại chuyện thôi việc của tôi ạ? |
[후룩] | |
쩝... | |
뭐, 나도 마음이 아프긴 한데 | Tôi cũng không dễ chịu gì. |
윗선에서 내려온 지시라 어쩔 수가 없네 | Do cấp trên đã chỉ đạo, tôi cũng hết cách. |
[얕은 한숨] | |
(만근) 미안해, 추 부장 | Tôi xin lỗi, Trưởng ban Choo. |
아닙니다 | Không sao ạ. |
그럼... | Vậy… |
[터벅터벅 발소리] | |
허... | |
저기, 본부장님 | - Giám đốc. - Hả? |
음? | - Giám đốc. - Hả? |
저희 부서에 | Phòng chúng tôi còn có Park Myeong Seok, anh nhớ không? |
박명석이라고 있지 않습니까? | Phòng chúng tôi còn có Park Myeong Seok, anh nhớ không? Thằng nhóc con trai Chủ tịch? |
아, 회장님 망나니 아들? | Thằng nhóc con trai Chủ tịch? |
예, 스읍... | Vâng. |
그, 지난번 회식 때 | Lần trước đi ăn liên hoan, |
그 친구가... 본부장님에 대해서 한 말이 있는데요 | cậu ta có nói một chuyện về Giám đốc đấy. |
[코믹한 음악] 나에 대해서? 뭔 말을? | Chuyện về tôi? Chuyện gì? |
[곤란한 듯이] 예, 그게... 저... | Dạ, thì là… |
저, 회장님께서... | Cậu ta nói là |
그... 댁에서 하신 말씀을 그대로 전해줬는데 | chỉ thuật lại những gì Chủ tịch nói ở nhà thôi. |
- (남호) 그게... - 뭔데? | - Đó là… - Là gì? |
[호로록] | |
아, 제가 술김에 그런 말을 했다고요? | Tôi nói thế lúc say sao? Nhưng mà tôi cũng say, nên không nhớ rõ lắm. |
(남호) 아, 그런데 내가 술에 취해 갖고 | Nhưng mà tôi cũng say, nên không nhớ rõ lắm. |
기억도 잘 안 나, 뭘 들었는지 | Nhưng mà tôi cũng say, nên không nhớ rõ lắm. |
아니, 우리 아버지가 그러시더라고요 | Nhưng mà đúng là bố tôi từng nói |
고 본부, 그거 요새 시키는 일도 제대로 못 하고 월급만 축낸다고 | Giám đốc Go chỉ là gã làm thuê mà dạo này còn làm không ra hồn. |
월급계의 기생충이래요, 기생충 | Giống như ký sinh trùng ăn lương vậy. Răng cắn chặt thế này… |
이, 앞니로 크... | Giống như ký sinh trùng ăn lương vậy. Răng cắn chặt thế này… |
(남호) 그냥 벌레도 아니고 기생충? | Không chỉ là côn trùng mà còn là ký sinh trùng? |
아이고... 이거 평생을 회사에 바친 분인데 | Trời ơi, anh ấy vất vả cả đời vì công ty mà. |
우리 아버지가 또 그런 거 신경 안 쓰잖아요 | Bố tôi đâu quan tâm chuyện đó. |
아무튼 그 인간 오늘 내일 안으로 한 방에 훅 갈 거 같아요 | Nói chung, sớm muộn gì anh ta cũng bị đào thải thôi. |
아이고... 내 신세랑 똑같네, 응? | Trời ơi, số phận cũng giống tôi. |
단물만 쪽 빨리고 팽 당하는 거 | Bị vắt kiệt rồi vứt bỏ. |
(명석) 아버지가 제일 기분 나빠 하는 게 | Chuyện khiến bố tôi khó chịu nhất là |
고 본부, 나이도 어린 게 | Giám đốc Go nhỏ tuổi hơn ông ấy |
아버지보다 늙어 보인다고 건방지게 노안이라고 | mà nhìn còn già hơn, lão làng hơn. |
(남호) 아... | |
사람들이 얼굴만 보면 그렇게 기분 나빠 한대요, 응? | Ông ấy nói chỉ cần nhìn bản mặt đó cũng đã thấy khó chịu rồi. |
(남호) 응, 그래, 알아 | Đúng rồi, tôi hiểu mà. Tôi hiểu cảm giác đó. |
무슨 마음인지 충분히 알아, 응 | Đúng rồi, tôi hiểu mà. Tôi hiểu cảm giác đó. |
어휴, 머리나 좀 났으면 좋겠네 | Ước gì anh ta nhiều tóc hơn. |
[코믹한 음악 끝난다] | |
그럼 2단계는 뭐가 있을까요, 응? | Vậy bước hai là gì? Có nhiều phương án lắm nhỉ. |
가지 가지 여러 가지가 있긴 한데 | Vậy bước hai là gì? Có nhiều phương án lắm nhỉ. |
각각 개인의 공포를 자극했으니까 | Vậy bước hai là gì? Có nhiều phương án lắm nhỉ. Chúng ta đã kích thích nỗi sợ của từng người rồi, |
이젠 공동의 공포를 자극하는 거예요 | giờ phải kích thích nỗi sợ chung. |
공동의 공포? 음? | Nỗi sợ chung? |
개인이 느끼는 공포를 극대화하는 거죠 | Nghĩa là kích thích nỗi sợ của riêng mỗi người đến cực hạn. |
아, 그러니까 | Nghĩa là khiến họ sợ lẫn nhau rồi mở miệng nhanh hơn, đúng không? |
서로 서로 무서워해가지고 더 빨리 불어버리게, 맞죠? | Nghĩa là khiến họ sợ lẫn nhau rồi mở miệng nhanh hơn, đúng không? |
바로 그거예요 | Chính là như thế. |
이야, 윤 대리, 청출어람이네? | Ôi! Trò giỏi hơn thầy rồi! Học tôi hơi nhiều rồi đó. |
나한테 많이 배웠어 | Ôi! Trò giỏi hơn thầy rồi! Học tôi hơi nhiều rồi đó. Cái này có phải học của anh đâu. Lại còn không phải gì chứ? |
[의심스럽다는 듯] 스읍... | Cái này có phải học của anh đâu. Lại còn không phải gì chứ? |
이거는 과장님한테 배운 거 아닌데 | Cái này có phải học của anh đâu. Lại còn không phải gì chứ? Tất cả đều là học từ tôi, giờ cách cô nói cũng giống tôi mà. |
아니긴 뭐가 아니야? | Tất cả đều là học từ tôi, giờ cách cô nói cũng giống tôi mà. |
다 배워가지고 이렇게 다 어디서 모방하고 그런 거지, 맞죠? | Tất cả đều là học từ tôi, giờ cách cô nói cũng giống tôi mà. |
에이... | |
다 자기가 가르쳤대 | Cái gì cũng là anh dạy chắc? |
아니, 근데 | Nhưng này, làm sao để kích thích nỗi sợ đó đến mức cực đại? |
그 공동의 공포를 어떻게 극대화시킬까? | Nhưng này, làm sao để kích thích nỗi sợ đó đến mức cực đại? |
요거까지는 생각 못 했지? | Cô vẫn chưa nghĩ ra, đúng không? |
전 대안 없는 의견은 내놓지 않아요 | Tôi sẽ không đưa ý kiến khi chưa có phương án. |
매력적이야 | Cuốn hút quá. |
어, 나 이런 거 되게 약한데 [효과음 띠링] | Tôi rất dễ đổ kiểu người này. |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
[코웃음] | |
(재준) 서율 이사가요? | Giám đốc Seo Yul? Thật vậy ạ? |
아, 그게 정말이에요? | Giám đốc Seo Yul? Thật vậy ạ? |
아, 그랬다니까 | Đúng thế. |
서율 이사가 완전 벼르고 있대 | Giám đốc Seo quyết tâm rồi. |
(남호) 실무진 중에 한 명은 | Cậu ấy sẽ lôi một quản trị viên chết cùng mình. |
꼭 달고 들어가겠다는 거지 | Cậu ấy sẽ lôi một quản trị viên chết cùng mình. |
서 이사 진짜 물귀신이네 | Giám đốc Seo đúng là ma da! Nhất định phải kéo ai đó chìm cùng. |
누구라도 한 명 데리고 들어가겠다 그거잖아요 | Giám đốc Seo đúng là ma da! Nhất định phải kéo ai đó chìm cùng. |
(남호) 근데 알아서 양심 선언하는 한 명은 | Nhưng nếu có người biết điều mà ra mặt tố giác, cậu ấy sẽ tha cho. |
살려주겠다는 거야 | Nhưng nếu có người biết điều mà ra mặt tố giác, cậu ấy sẽ tha cho. |
(재준) 아... 알아서 양심 선언? | Ra mặt tố giác ư? |
이야... 그러면 | Chà, vậy ai cứ im lặng thì chắc chắn sẽ bị anh ta kéo theo rồi. |
가만히 있는 사람 중에 한 명은 자다가 짱돌 맞는 거네요? | Chà, vậy ai cứ im lặng thì chắc chắn sẽ bị anh ta kéo theo rồi. |
그렇지, 충격이 크지 | Chà, vậy ai cứ im lặng thì chắc chắn sẽ bị anh ta kéo theo rồi. - Đúng thế, sốc không? - Đúng là sốc! |
(남호) 충격이 크지, 음... | - Đúng thế, sốc không? - Đúng là sốc! |
아니, 근데 이거 냄새 나게 왜 문이 열려 있어? | Nhưng mà mùi quá, ai để cửa mở thế này? |
아이, 참... | Đúng là! |
(재준) 충격이 크지! [쾅!] | Sốc thật đấy! |
(남호) [작은 소리로] 가자 | |
- (명석) 본부장님 - (만근) 아, 네... 허허 | - Chào anh! - À, vâng. |
[장난스럽게] 본부장님! | Giám đốc Go. |
아, 아, 예 | Vâng. |
아하하하하하... [명석도 웃는다] | |
우리 본부장님 제가 삼촌 같아 가지고 제가 말씀드리는 건데요 | Tôi coi anh như người trong nhà nên mới nói chuyện này. |
아, 제가 사무실에서 김성룡 과장이 하는 얘기를 들었거든요 | Tôi nghe Trưởng phòng Kim nói chuyện trong văn phòng là |
근데 서율 이사가 혼자 안 죽으려고 그런다네요 | Giám đốc Seo sẽ không chết một mình đâu. |
예? | Gì cơ? |
[웃으며] 실무 인력 중에 누구 하나 | Có một người liên quan đến chuyện này sẽ bị kéo theo. Anh ta quyết tâm lắm đấy. |
그... 데리고 들어가려고 엄청나게 벼르고 있대요 | Có một người liên quan đến chuyện này sẽ bị kéo theo. Anh ta quyết tâm lắm đấy. |
재무관리본부 사람 중에 한 명일 거 같으니까 | Chắc là một ai đó trong Ban Quản lý Tài chính. |
알고는 계시라고요, 네 | Tôi nói trước cho anh biết thôi. |
아, 그리고 제가 듣기로는 | Mà theo những gì tôi nghe được |
양심 선언하는 한 명 있죠? 딱 한 명 | thì chỉ một người đứng ra tố giác, chỉ sẽ có một người |
그 사람은 봐준다고 그랬다나 어쨌다나 | sẽ được anh ta tha cho. |
그래요, 음... | Thế đấy. Tôi đi đây. |
가볼게요! | Thế đấy. Tôi đi đây. |
아... | |
[장난스러운 소리] | |
["Must Be The Money" 음악 끝난다] | |
[시계 초침 소리 빠르게 들린다] | |
[딱, 딱] | |
스읍... 야, 이거... | Thật là… |
갑자기 확 돌아가지고 | Mắc cái giống ôn gì |
한 명 걸고 들어가면 | mà đòi lôi ai đó theo? |
[소심한 말투로] 아직 서 이사 생각일 뿐이지 | Dù sao cũng chỉ là anh ta nghĩ vậy thôi chứ chưa có gì xác định hết, đúng không ạ? |
결정된 사항은 아니지 않습니까? | Dù sao cũng chỉ là anh ta nghĩ vậy thôi chứ chưa có gì xác định hết, đúng không ạ? |
이 부장 네가 제일 조심해야 되겠다 | Anh cũng phải cẩn thận đấy. |
실무는 거의 이 부장 담당이잖아 | Người làm trực tiếp là anh mà. |
예, 조심해야죠 | Vâng, tôi sẽ cẩn thận. |
[코믹한 음악] 근데... | Nhưng mà… |
본부 책임자이신 본부장님은... 어휴... | Anh chịu trách nhiệm toàn bộ Ban Quản lý Tài chính mà. |
많이 조심하셔야 될 거 같은데 | Anh phải cẩn trọng hơn chứ. |
설마 나를? | Lẽ nào là tôi? |
언뜻 듣기로는 | Theo như tôi nghe được |
제일 먼저 양심 선언하는 사람은 모른 척해주고 | thì anh ta sẽ bỏ qua cho người tố giác đầu tiên. |
다른 사람 데려간다고... | Những người khác sẽ phải chết chung. |
아니, 뭐... | Dạ không… |
말이 그렇다는 얘기입니다 말이... | Tôi chỉ nghe nói vậy thôi. Là nghe nói… |
[코믹한 음악이 흐른다] | |
[문 열리는 소리] [발소리] | |
[저벅저벅] | |
[철컹] | |
[헛웃음] | |
아니, 죄수복 엄청 잘 어울리시네 | Quần áo tù hợp với anh thật đấy! |
아, 핏이 살아 숨 쉬어 | Như sinh ra dành cho anh vậy. |
(율) 씨... 쯧 | |
아, 씨... | |
[웃으며] 어휴, 어휴... | |
삼천이백이십일 번? | Phạm nhân số 3221. |
그, 법무부 짬밥은 먹을 만해요? | Cơm của Bộ Tư pháp thế nào? |
너 헛소리 그만해라잉? | Đừng có nói linh tinh nữa. |
[심각하게] 근데 머리가... | Nhưng mà tóc anh |
- (성룡) 밥통이야, 이게 왜... - 후... | bung lên như nồi cơm vậy nhỉ? |
아주 좋아 죽네, 좋아 죽어 | Trông anh thích chí nhỉ? |
[수상한 음악] | Mọi chuyện sao rồi? |
어떻게 돼가고 있어? | Mọi chuyện sao rồi? |
생각보다 떡밥을 너무 잘 물어 | Bọn họ đớp mồi nhanh hơn tôi tưởng. |
내일 안에 입질 올 거 같아요 | Chắc mai là họ sẽ hành động. |
확실하지? | - Chắc chứ? - Đương nhiên là chắc rồi. |
아, 그럼 당연히 확실하지 | - Chắc chứ? - Đương nhiên là chắc rồi. |
내가 누구예요? 작전의 귀재 아니에요? | Tôi là ai nào? Thần lên kế hoạch đấy. Người bị tôi giăng lưới nhiều nhất lại không tin tôi ư? |
내 작전에 제일 많이 당한 사람이 날 못 믿어? | Người bị tôi giăng lưới nhiều nhất lại không tin tôi ư? |
[분한 숨소리] 음... 쯧 | Thật là. Cái đồ khó ưa. |
짜증 난다, 진짜, 너 | Thật là. Cái đồ khó ưa. |
스읍... 근데 요즘 회사 분위기가 좀 이상해 | Bầu không khí ở công ty dạo này khá kỳ lạ. |
뭐... 개혁이니 뭐니 | Vì cải tổ gì đó. |
구조조정 한다고 사원들 뭐 쥐 잡듯이 잡으려고 그러고 있지? | Cho nhân viên thôi việc nhằm mục đích tái cấu trúc hả? |
아니, 그걸 어떻게 이렇게 잘 알아? 이 안에 있으면서? | Sao anh biết rõ vậy? Anh ở trong này suốt mà. |
그게 너와 나의 클래스의 차이지 으흐흐흐 | Đó là sự khác biệt đẳng cấp giữa anh và tôi đấy. |
응... 이야, 죄수복 입고 클래스 타령하고 있네? | Phải rồi. Mặc đồ tù mà còn đòi nói chuyện đẳng cấp à? |
너, 진짜 내가 나가기만 해봐라 너, 진짜, 어? | Chờ tôi ra khỏi đây đi rồi biết! |
여태까지 개긴 거 다 복수할 거야 내가 너... 혼내줄 거야, 내가 널! | Tôi sẽ trả cho hết những gì anh gây ra. Anh sẽ biết tay tôi! |
아, 진짜 제발 좀... | Vậy thì xin mời. |
나 요즘 괴롭힐 사람도 없고 약 올릴 사람도 없고 진짜... | Dạo này không có ai quấy rầy, cà khịa tôi hết. |
아, 심심해 죽겠어 | Tôi chán muốn chết! |
[쭈압!] 기다릴게 | Đây sẽ đợi đó. |
[괴로운 신음] 으... 그만해, 뽀뽀 좀! | Trời ơi! Đừng có mà hôn hít nữa! |
악! [음악 끝난다] | |
[한숨] | |
아휴... | |
[탁] | |
[명석의 헛기침] | |
뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
와인이에요, 와인 | Cái gì đây? Rượu, là rượu vang. |
독주만 많이 드시지 마시고 살짝 살짝 한 잔씩만 드셔야 돼요 | Anh đừng uống rượu mạnh nhiều quá, mỗi lần uống một ly rượu vang thôi. |
아니, 이거 정말 나 주는 거야? | Cậu cho tôi thật hả? |
[부스럭] | |
어휴, 이거 비싸 보이는데... | Ôi, nhìn đắt tiền thật! |
아니, 그거 80만... [말을 멈춘다] | Chỉ có 800 nghìn… |
싼 거예요, 싼 거 | Rượu rẻ thôi mà. |
이야, 이거 뭐 그냥 보기만 해도... | Rượu rẻ thôi mà. Chà, chỉ nhìn thôi cũng thấy cao cấp rồi. |
고급진 스멜이 느껴진다 하하하 | Chà, chỉ nhìn thôi cũng thấy cao cấp rồi. |
[남호의 웃음] | |
- 부장님 - 응? | - Trưởng ban Choo. - Hả? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[잔잔한 음악] | Vì cái gì? |
뭐가? | Vì cái gì? |
아니, 그냥 제가, 그... | Không, chỉ là tôi… |
제가 다 죄송해요... | xin lỗi vì tất cả. |
[멋쩍은 웃음] | |
아니야... 아휴 | Không có gì đâu. Sao cậu phải nói xin lỗi? |
네가 왜 죄송해? | Không có gì đâu. Sao cậu phải nói xin lỗi? |
(명석) 와인 또 당기시면 말씀하시고요 | Nếu anh muốn rượu vang nữa thì cứ bảo tôi. |
술 좀 적당히 좀 드시고요... 예? | Mà anh cũng uống ít thôi. |
(남호) 그래, 고마워 | Được rồi, cảm ơn cậu. |
(명석) 네... | Vâng. |
[자리로 가는 발소리] | |
아휴... 이 자식이 방심하고 있는데 훅 치고 들어오네 | Ôi, không ngờ thằng nhóc này còn biết nghĩ như thế nữa. |
[부스럭부스럭] | |
[탁!] | |
[퉁명스럽게] 오늘은 반만 해 | Nay làm một nửa thôi. |
- 나머지는 내가 해줄게 - 아니, 그냥 제가 할게요 | - Phần còn lại để tôi. - Thôi, cứ để tôi làm đi. |
그래, 그럼 | Vậy cũng được. |
[부스럭] | |
[상태의 마우스 클릭음] | |
보통 이렇게 한 번 더 물어보고 막 그러지 않아요? | Bình thường anh cũng chỉ hỏi một lần thôi à? |
[놀란 탄성] 흐익... 인성이... 응... | Ôi. Người gì mà xấu tính. |
[부스럭] [탁] [부스럭] [탁] | |
(녹음된 강식의 목소리) 전 계열사와 타이판스 뱅크 간의 기록 | Đây là tài khoản các công ty con ở Ngân hàng Taipans |
그리고 스위스에 개설된 새로운 계좌 기록들입니다 | và chi tiết những tài khoản mới ở Thụy Sĩ. |
(율의 목소리) 전체 금액에서 | Chủ tịch sở hữu bao nhiêu trong số này? |
회장님 소유가 얼마나 돼? | Chủ tịch sở hữu bao nhiêu trong số này? |
- (율) 추정치! - (강식) 제 판단에는 | - Ước tính đi! - Ước tính của tôi… |
약... 80퍼센트입니다 [흥미로운 음악] | là ngài ấy sở hữu khoảng 80 phần trăm. |
여... 여, 여보세요, 여보세요? | A… Alô? |
(변조 음성) 사람 말이 말 같지 않아? | Anh nghe không hiểu à? Còn đợi gì nữa? |
왜 아직 그러고 있어? | Anh nghe không hiểu à? Còn đợi gì nữa? |
- 그게... - (변조 음성) 대화 녹음 파일 | Chuyện đó… Tôi đã sao lại đoạn ghi âm này ra 20 chiếc USB. |
USB 20개에 다 카피 해놨어 | Tôi đã sao lại đoạn ghi âm này ra 20 chiếc USB. |
쫙 뿌려지면... | Nếu tôi tung ra, |
당신은 이제 어딜 가든 관심 받게 될 거야 | anh đi đâu cũng sẽ được quan tâm lắm đấy. |
아주 각별한 관심 | Quan tâm vô cùng đặc biệt. |
[놀란 숨소리] 제, 제발... | Làm ơn… |
제발 부탁드립니다 | Tôi xin anh đấy. |
(변조 음성) 부탁을 하려면 할 일을 해야지 | Muốn cầu xin tôi thì phải hành động chứ. |
네 거짓말로 피해 본 사람에 대한 양심 선언과 도움 | Hãy tự thú và giúp đỡ người bị lời nói dối của anh hại đi. |
이제 얼마 안 남았어 [빨라지는 음악] | người bị lời nói dối của anh hại đi. Không còn nhiều thời gian nữa đâu. Nếu còn kéo dài, giọng nói của anh |
계속 버티면 네 목소리... | Không còn nhiều thời gian nữa đâu. Nếu còn kéo dài, giọng nói của anh |
일단 먼저 사내 방송에 울려 퍼지게 해줄게 | sẽ được phát trên kênh truyền thông nội bộ trước. |
[통화 종료음] | |
(현도) 언더커버? | - Tay trong? - Tay trong… |
언더커버... | - Tay trong? - Tay trong… |
신빙성이 아예 없는 것 같지는 않습니다 | Tôi thấy cũng không quá vô lý. |
잔인하기는 했지만, 그렇다고 정도를 벗어나지는 않았습니다 | Cậu ta rất quỷ quyệt, làm ra chuyện thế này cũng không lạ. |
(현도) 그래 | Thế hả? |
(민영) 우리의 치부를 가장 많이 알고 있는 사람입니다 | Cậu ta là kẻ biết rõ nhất điểm yếu của chúng ta. Nếu tin đồn là thật, chuyện này sẽ rất nghiêm trọng ạ. |
소문이 맞다면 치명적입니다 | Nếu tin đồn là thật, chuyện này sẽ rất nghiêm trọng ạ. |
(현도) 사표를 내고 나왔으니 | Cậu ta nộp đơn từ chức rồi mới qua, |
확실히 검찰은 아니고 | không giống một công tố viên chút nào. |
어... 애매하구먼 | không giống một công tố viên chút nào. Mơ hồ thật đấy. |
그게 의심을 사지 않게 하는 요인이었습니다 | Vì thế nên mới khiến chúng ta không nghi ngờ. Hay là để đề phòng, chúng ta nói với Trưởng bối… |
만일을 대비해서 | Hay là để đề phòng, chúng ta nói với Trưởng bối… |
어르신께 한번 말씀을 드리는 게... | Hay là để đề phòng, chúng ta nói với Trưởng bối… Ồn quá! |
[버럭대며] 시끄러워! | Ồn quá! |
그런 정보 하나 제대로 파악하지 못하고 | Thông tin còn chưa đảm bảo. |
고 부장 | Giám đốc Go. |
도대체 월급 받고 하는 일이 뭐야? | Rốt cuộc nhận lương để làm gì hả? |
[분노하며] 어? | Hả? |
[현도의 못마땅한 한숨] | |
[흥미로운 음악 계속된다] | |
(박 과장) 소문 들으셨습니까? | Anh nghe tin đồn chưa? |
서 이사 | Giám đốc Seo vào công ty ta để làm tay trong cho bên công tố. |
검찰 쪽 언더커버로 우리 회사에 들어온 거랍니다 | Giám đốc Seo vào công ty ta để làm tay trong cho bên công tố. |
뭐? | Cái gì? |
완벽하게 수사하려고 검사 그만두고 들어왔는데 | Anh ta muốn điều tra cặn kẽ nên mới xin thôi việc ở Văn phòng Công tố. |
회장님이 먼저 아시고 역공하신 거라고... | Nhưng Chủ tịch đã phát hiện nên mới tương kế tựu kế. |
검사인데 왜 아직까지 갇혀 있어? | Nếu như thế thì sao vẫn chưa được thả? |
갇혀 있는 척할 수도 있죠 수사를 위해서 | Cũng có thể giả vờ bị giam để phục vụ điều tra chứ sao. |
[음악 끝난다] | |
[만근의 독백] 맞아 | Đúng thế. Có đủ dấu hiệu cho thấy tên Seo là tay trong. |
언더커버 서 검사의 사인이었어 | Đúng thế. Có đủ dấu hiệu cho thấy tên Seo là tay trong. |
양심 선언이라는 거 | Còn chuyện tố giác nữa. |
가장 먼저 협조하는 제보자에게 특혜를 베푼다는 의미 | Ý cậu ta là ai hợp tác sớm hơn sẽ được nương tay. |
회장님 | Chủ tịch, |
내가 먼저 까이기 전에 | trước khi bị tấn công, |
내가 먼저 깝니다 | tôi phải tấn công trước thôi. |
(강식) [속으로 말하는] 그래, 서 이사 | Đúng rồi, Giám đốc Seo. Không phải, là Công tố viên Seo chứ. |
아니, 언더커버 서 검사님은 | Đúng rồi, Giám đốc Seo. Không phải, là Công tố viên Seo chứ. |
녹음된 대화로 사인을 보낸 거야 | Cậu ta đã phát tín hiệu qua đoạn ghi âm kia mà. |
'빨리 제보자가 돼라' | "Hãy mau tố giác đi. |
'단 한 명의 제보자만을 구제해 줄 거다' | Chỉ một người tố giác sẽ được hưởng khoan hồng". |
[부스럭] | |
오늘 안에 굳히기 들어가야 되는데 | Trong hôm nay sẽ có động tĩnh. |
아까 이 부장 목소리 들어서는 | Vừa rồi nghe giọng Trưởng ban Lee thì có vẻ anh ta đã bị khuất phục. |
끝날 거 같기는 해요 | Vừa rồi nghe giọng Trưởng ban Lee thì có vẻ anh ta đã bị khuất phục. |
그러면 이따가 한 검사하고 대표님께 각각 말씀 드리자고요 | Vậy lát nữa hãy nói cho Công tố viên Han và Tổng giám đốc đi. |
오늘 말씀하시게요? | Anh định hôm nay nói sao? |
네 | Đúng. Phải làm xong trước khi Giám đốc Seo ra ngoài. |
서 이사 나오기 전에 만들어 놔야죠 | Đúng. Phải làm xong trước khi Giám đốc Seo ra ngoài. |
[걱정스러운 한숨] | |
[사무실 소음] [경쾌한 음악] | |
(만근) 어디 가? | Anh đi đâu? |
[깜짝 놀라서] 예? 아, 본부장님 | Dạ? Giám đốc Go. Tôi phải ra ngoài một lát. |
아니, 어디 갈 데가 있어서 | Dạ? Giám đốc Go. Tôi phải ra ngoài một lát. |
- 어딜? - 아, 본부장님, 어디 가세요? | - Đi đâu? - Giám đốc đi đâu thế ạ? |
나도 좀 저기... | - Tôi cũng có việc… - Giám đốc, khoan đã. Tôi, tôi trước… |
본부장님, 잠깐만요 제, 제가 먼저, 아... | - Tôi cũng có việc… - Giám đốc, khoan đã. Tôi, tôi trước… |
엘리베이터 예약해 놨어요, 제가! [우당탕] | Tôi đặt chỗ thang máy trước rồi! |
(만근) 야, 야! 이 부장! | Này! Trưởng ban Lee. |
- 야, 너 미쳤어? - 아, 본부장님, 그... | - Này, anh điên rồi hả? - Giám đốc, tôi… - Không phải… - Anh đúng là… |
- 그게 아니고... - (만근) 너 진짜... | - Không phải… - Anh đúng là… - Chủ tịch. - Chủ tịch? |
- 회장님 오십니다 - 회장님? | - Chủ tịch. - Chủ tịch? Chủ tịch ạ! |
[다급한 숨소리] | |
야잇! [문이 쿵 닫힌다] | Này… |
- 예? - 아이디어 죽이지? | Sao? Ý tưởng quá hay nhỉ? |
아니... 왜요? | Không phải… Sao ạ? |
서 선배를 언더커버로 만들어야 될 이유가 뭔데요? | Sao phải biến tiền bối Seo thành tay trong vậy? |
거기에서 나와도 박 회장에게 공격 당하지 않도록 | Sau khi ra khỏi trại tạm giam, để không bị Chủ tịch tấn công tiếp, |
방어막을 만들어주기 위해서지 | anh ta phải chuẩn bị sẵn một cái khiên phòng vệ. |
아... 근데 왜... | Nhưng sao… Trưởng phòng Kim lại lo cho anh ấy? |
과장님이 서 선배 걱정을 합니까? | Nhưng sao… Trưởng phòng Kim lại lo cho anh ấy? |
(가은) 일주일 전까지만 해도 | Mới tuần trước thôi, anh Seo còn là kẻ thù của chúng ta mà. |
서율 이사는 우리의 적이었어요 | Mới tuần trước thôi, anh Seo còn là kẻ thù của chúng ta mà. |
아니, 뭐, 뭐... 내 생명을 구해준 은인이기도 하고 | Ừ thì, đó là ân nhân cứu mạng của tôi. |
그리고 나쁜 놈한테도 기회 한 번 정도는 줘야 되는 거 아니에요? 응? | Mà dù anh ta là người xấu, chúng ta cũng nên cho một cơ hội chứ. |
사실은 나도 | Thật ra trước đây, |
옛날에는 그렇게 착한 놈이 아니었어, 응 | tôi cũng không phải kẻ tốt đẹp gì. |
쓰레기였죠 | Là rác thì đúng hơn. |
[코믹한 음악] | Là rác của Gunsan. |
군산 쓰레기였어 | Là rác của Gunsan. |
그래요, 뭐 그랬는데 | Phải, đúng là như vậy. |
아, 우연치 않은 기회를 통해서 이렇게 개과천선하게 된 거지 | Nhưng tôi đã nắm lấy cơ hội, quay đầu mà làm người. |
그러니까 우리가 먹소에게도 | Vì thế chúng ta cũng nên cho con ma đói đó một cơ hội. |
기회 한 번쯤 주는 것도 굉장히 좋은 방법이라고 생각해요 | Vì thế chúng ta cũng nên cho con ma đói đó một cơ hội. |
사실은 나도 그렇게 탐탁치는 않아, 진짜 | Thật ra thì tôi cũng không muốn lắm. |
과장님이 그렇다면야... 저는... | Nếu anh đã nói thế thì tôi theo. |
[헛기침하며] 어, 흠... 뭐... | À vâng, được rồi. |
저기, 부장님하고 지검장님한테 | Vậy thì tôi sẽ thử nghĩ ra một câu chuyện |
둘러댈 스토리는 내가 한번 짜보죠, 뭐, 에휴 | để nói với Trưởng ban và Công tố trưởng vậy. |
[성룡이 손가락을 딱 튕긴다] 아휴, 나... 혼나겠네, 쯧 | Trời ạ, chắc bị mắng mất. |
스읍... | |
어, 진짜 내가 왜 이러지? 나도 모르겠다 | Mình sao thế nhỉ? Mình cũng không biết nữa. |
쉽지 않네요 | Đúng là không dễ. |
서 이사를 우리 편으로 받아들이는 게 | Khó mà ngờ Giám đốc Seo lại ở phe chúng ta. |
아... | Khó mà ngờ Giám đốc Seo lại ở phe chúng ta. |
압니다 | Tôi biết ạ. Nhưng mong phu nhân thử cân nhắc một lần ạ. |
하지만 한 번만 더 고려해 주십시오 | Tôi biết ạ. Nhưng mong phu nhân thử cân nhắc một lần ạ. |
김 과장, 윤 대리 | Việc này cả Trưởng phòng Kim và Trợ lý Yoon đều nắm chắc chứ? |
두 분 다 확신할 수 있어요? | Việc này cả Trưởng phòng Kim và Trợ lý Yoon đều nắm chắc chứ? |
네, 확신합니다 | Vâng, chắc ạ. |
흠... 그럼 맡길게요 | Vậy tôi giao cho hai người. |
항상 내 믿음에 보답한 두 분들이니까요 | Hai người luôn đáp lại lòng tin của tôi mà. |
[뿌듯한 숨소리] | |
감사합니다 | Cảm ơn phu nhân. |
정말 감사합니다 | Thực sự cảm ơn bà! |
예, 알겠어요, 하경 씨 | Tôi biết rồi, cô Ha Kyung. Vất vả cho cô rồi. Được. |
고생했어요, 예 | Tôi biết rồi, cô Ha Kyung. Vất vả cho cô rồi. Được. |
장 대표님하고는 얘기 잘 끝난 모양이에요 | Có vẻ đã nói chuyện xong với Tổng giám đốc rồi. |
- 아... - 자, 그럼 우리 | Vậy chúng ta hãy bắt đầu |
먹소 언더커버 만들기 제대로 한번 시작해 봅시다 | kế hoạch biến bé ma đói thành công tố viên tay trong nào. |
이미 작전 들어갔어요! [동훈이 손가락을 딱 튕긴다] | Nhiệm vụ bắt đầu! |
[웃음] | |
아니, 그런데 내가 이렇게 서 이사 도와주고 그러는 게 좀... | Nhưng mà việc tôi giúp Giám đốc Seo có kỳ lạ quá không? |
이상해 보이고 그러지는 않나? 음? | Nhưng mà việc tôi giúp Giám đốc Seo có kỳ lạ quá không? |
좀 이렇게 사람이 맥락 없어 보이고 좀 그런 거 같기도 하고 | Làm thế có khiến tôi mất đi mị lực không? |
(동훈) 아, 아니, 그... | À, không đâu… Tôi thấy anh rất có mị lực mà. |
되게 맥락 있어 보이고 그러는데 | À, không đâu… Tôi thấy anh rất có mị lực mà. |
(동훈) 아이, 뭐, 저, 뭐... | À thì… Anh ta không biết trên dưới, cư xử không biết điều. |
위아래도 없고, 싸가지도 없고, 응? | À thì… Anh ta không biết trên dưới, cư xử không biết điều. |
뭐, 혼자 막 욕심쟁이처럼 막 먹고 | Một kẻ tham lam, cái gì cũng ăn một mình. |
그러는 거 같아 보이지만 | Nhìn người thì như thế, |
나한테 옛날에 초코바도 주고 그랬어요 | nhưng cũng từng cho tôi một thanh sô-cô-la. |
아! 아, 그렇게 나쁜 놈은 아니야 얘가, 음... | À! Hóa ra anh ta cũng không xấu xa đến mức đó. |
나쁜 놈은 아니에요 | Không phải xấu xa. |
[코믹한 음악] 근데 어린 놈이 꼬박꼬박 | Còn ít tuổi mà ăn nói cộc lốc, |
- 반말하는 건 좀 짜증 나잖아요 - 말버릇이 없어 | - làm tôi khó chịu lắm. - Không lịch sự gì cả. |
(동훈) 사실 내 선배도 아니거든 | - Đâu hẳn là tiền bối của tôi. - Ăn còn lắm nữa. |
(성룡) 먹긴 또 얼마나 처먹는데 | - Đâu hẳn là tiền bối của tôi. - Ăn còn lắm nữa. |
(동훈) 이빨 다 썩어서 틀니나 해버려라 | Mong cho anh ta rụng hết răng. |
- (성룡) 당뇨 걸려라, 이 새끼 - 뭐야, 나만 빼고? 서운하게 | - Cầu hắn bị tiểu đường. - Cho mình ra rìa ư? |
구하겠다는 거야, 말겠다는 거야? 왜 이렇게 죽이 잘 맞아? | Cứu hay không đây? Sao cứ tung rồi hứng thế kia? |
서 검사님! | Công tố viên Seo! Công tố viên Seo! Tôi đến rồi đây. |
서 검사님! 제가 왔습니다 | Công tố viên Seo! Công tố viên Seo! Tôi đến rồi đây. |
[쿠당탕] 서 검사님! | Công tố viên Seo! |
(강식) 서율 이사님! | Giám đốc Seo Yul! |
(만근) [다급하게] 나오긴 쟤보다 먼저 나왔는데 | Tôi đến trước anh ta. Chỉ bị tắc đường chút thôi. |
제가 좀 길이 좀 막혀 가지고 | Tôi đến trước anh ta. Chỉ bị tắc đường chút thôi. |
서 검사님, 제가 일빠입니다, 일빠 서 검사님! | Công tố viên Seo, tôi đến trước. |
[버럭대며] 당신들 지금 뭐 하는 거야? | Rốt cuộc hai người làm cái gì thế? |
모든 혐의 내용은 회장님 라인에서 만들어낸 겁니다! | Tất cả tội của Giám đốc Seo đều do phe Chủ tịch ngụy tạo nên. |
고급 정보죠? | Thông tin đủ giá trị chưa? |
전 회장님과 임원들의 계좌 관리를 맡고 있습니다 | Tôi là người quản lý các tài khoản của Chủ tịch và các Giám đốc. |
이게 더 고급 정보죠? [코믹한 음악] | Tin này giá trị hơn chứ? Mấy người đang nói cái gì thế? |
(문 검사) 아니, 지금 무슨 말들을 | Mấy người đang nói cái gì thế? |
[버럭대며] 야, 인마! | Thằng kia! |
본부장인 내가 정보를 많이 알지 네가 뭘 알아, 인마! | Giám đốc như tôi mới biết nhiều. Anh thì biết cái gì? Chính tay tôi làm giấy tờ đó, tôi là một biển thông tin luôn! |
회계 실무자인 제가 그야말로 정보의 바다죠, 바다, 넓은 바다 | Chính tay tôi làm giấy tờ đó, tôi là một biển thông tin luôn! |
너 회사 계속 안 다닐 거야? | Anh muốn mất việc à? |
- 계속 다닐 건데요? - 근데 이따위로 해? | - Tôi không muốn. - Còn làm trò ư? |
(강식) [버럭하며] 어때서요? 어때서요? | Tôi làm sao? Tôi làm sao nào? |
[짝짝짝] | |
와우! | |
이런, 세상에 둘도 없는 제보자들을 봤나! | Quả là thiên hạ vô địch tố giác mà! |
선배님 | Tiền bối. Chúng ta buộc phải điều tra lại rồi nhỉ? |
재수사 불가피하겠는데요? | Tiền bối. Chúng ta buộc phải điều tra lại rồi nhỉ? |
(성룡) 하하하하하하하 | |
[한숨] | |
[성룡이 크게 웃는다] [함께 웃는 동훈] | |
쌍따봉! 하하하하하하 | Trên cả tuyệt vời! |
진짜요? | Thật sao? |
네, 알았어요, 네! | Được, tôi biết rồi. |
[초조하게] 어떻게 됐어? | - Sao rồi? - Được thả rồi ạ. |
풀려나기로 했대요 | - Sao rồi? - Được thả rồi ạ. |
[기쁜 탄성] | |
(승대) 한 검, 도대체 무슨 짓을 한 거야? | Anh Han, anh làm cái gì thế hả? |
무슨 짓이 아니라 존재하는 증거입니다 | Tôi không làm gì hết, đó là chứng cứ thôi. |
서율이 수사 때문에 TQ 들어간 거 알고 있었어? | Anh biết Seo Yul vào TQ để điều tra sao? |
전혀 모르고 있었습니다 | Tôi không biết. |
[버럭대며] 넌 나한테 보고도 안 하고! | Còn không thèm báo với tôi à! |
죄송합니다, 기밀 관리 때문에 어쩔 수 없었습니다 | Tôi xin lỗi! Vì bảo mật nên tôi không thể nói ạ. |
미치겠다, 정말 | Phát điên mất thôi! |
이런 식의 잠입 수사는 안 돼! 문책감이라고 | Ai cho điều tra ngầm kiểu này? Anh ta sẽ bị khiển trách. |
서율도 복직하기 힘들고! | Seo Yul sẽ khó phục chức đấy. |
네, 죄송합니다 | Vâng, tôi xin lỗi ạ. |
자, 정리할게 | Để tôi sắp xếp lại. |
일단 내일 오전에 서율 석방 | Sáng mai thả Seo Yul ra trước đã. |
그리고 한 검 | Còn Công tố Han, |
박 회장에 대한 기소 일단 보류! | tạm thời đình chỉ khởi tố Chủ tịch Park. |
아니, 왜요? | Tại sao ạ? |
도청 자료로 증거 냈다가 역풍 맞고 싶어? | Nghe lén để thu thập chứng cứ là trái luật. |
- 그래도... - (승대) 도청은 | - Nhưng mà… - Nghe lén |
프레임 잘못 잡히기 딱 좋다고! 잘 알잖아 | thường được dùng để đổ tội oan. Anh biết rõ mà. |
다른 확실한 증거 갖고 올 때까지 | Tôi sẽ không phát lệnh cho anh |
절대 영장 허가 안 해 | đến khi tìm được chứng cứ khác. |
알았어? | Hiểu chưa? |
[발소리] | |
[문을 열고 쾅 닫는 소리] [동훈의 한숨] | |
[사람들 소리] [자동차 소음] | |
[탁] | |
[감성적인 밝은 음악] | |
[부스럭] | |
드셔 | Ăn đi. |
아, 내가 죄 지었어? 이걸 왜 먹어? | Tôi phạm tội gì? Sao phải ăn? |
그래도 들어갔다 왔잖아, 드셔 | Dù sao cũng từng vào tù mà. Ăn đi. |
고소해, 요쪽으로 드셔 | Mềm lắm! Anh ăn phía bên này đi. |
[율의 한숨] | |
[허탈한 웃음] 쩝... 하하 | |
언더커버? | Tay trong cơ à? |
그것도 모자라서 박 회장 잡으려고 | Chưa hết, tôi còn ngụy trang gia nhập TQ để bắt Chủ tịch Park sao? |
검찰도 모르게 혼자 위장 잠입... [코웃음] | Chưa hết, tôi còn ngụy trang gia nhập TQ để bắt Chủ tịch Park sao? |
넌 지금 이게 말이니, 방귀니? | Anh đang nói bậy cái gì thế? |
뭐, 말이 안 될 건 없지 | Có nói bậy gì đâu. |
이사님 예전에 검사 정신이 투철했다면서요 | Nghe nói trước đây anh là một công tố viên ưu tú. Đó là chuyện trước đây. |
아니, 그건 그때 얘기고 | Đó là chuyện trước đây. |
지금 완전 양아치 다 된 건 네가 더 잘 알잖아 | Anh biết rõ là bây giờ tôi thành côn đồ rồi mà. |
그럼 그때로 한번 돌아가보자고 | Vậy thì quay lại thời đó đi. |
씨... 진짜 쪽 팔리게 위기 한 번 모면하자고 | Muốn tôi nói dối kiểu mất mặt này để thoát khỏi bẫy ư? |
이딴 거짓말을 해? | Muốn tôi nói dối kiểu mất mặt này để thoát khỏi bẫy ư? Không phải thoát khỏi bẫy |
위기를 모면하자는 게 아니라 | Không phải thoát khỏi bẫy |
환골탈태를 위한 거짓말 | mà là biến nguy thành an. |
(율) 안 해, 이씨... | Còn lâu. |
무슨 짓이야, 씨... | Trò gì đây chứ? |
자기 자신한테 기회를 한 번 준다고 생각을 해요 | Cứ nghĩ là anh đang cho bản thân một cơ hội nữa xem. |
무슨 기회? | Cơ hội gì? |
이 모든 걸 | Cơ hội đảo ngược… |
되돌릴 수 있는 기회 | tất cả mọi chuyện. |
치, 말도 안 되는 소리 하고 있네, 씨... | Chỉ toàn nói linh tinh. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
이사님, 내가 옛날에 의인 됐을 때 | Giám đốc Seo, cái hồi tự nhiên tôi trở thành Hiệp Sĩ ấy, |
내가 자의로 사람 구한 거라고 생각했죠? | anh nghĩ tôi chủ động cứu người à? |
근데 사실은 그게 아니야 | Thật ra là không phải. |
퇴근길에 빙판에 미끄러지면서 | Tôi trượt phải lớp băng lúc tan làm |
얼떨결에 이 과장님 사모님 구한 거예요 | rồi tình cờ cứu được vợ của Trưởng phòng Lee. |
그래서 팔자에도 없는... | Thế là tự nhiên trở thành |
의인이 된 거고 | Hiệp Sĩ vậy thôi. |
[성룡의 한숨] | |
이렇게 우연치 않은 기회들이 사람의 인생을... | Những cơ hội bất ngờ thế này |
바꾸기도 하더라고 | có thể thay đổi đời người. |
이사님도 이번 기회에 인생의 방향을 한번 바꿔보는 건 어때요? | Sao anh không dùng cơ hội này để thử thay đổi định hướng cuộc đời? |
[한숨] | |
방향 바꾸기에는... | Quá muộn để thay đổi |
너무 멀리 걸어왔어 | định hướng cuộc đời tôi rồi. |
그럼 돌아가면 되지, 왜요? | Vậy thì quay đầu là được. |
가고는 싶은데 | Anh cũng muốn |
두려워서 그러지? | nhưng còn sợ chứ gì? |
[탁, 탁] | |
[한숨] | |
[휴대폰 벨소리] | |
[따릉따릉] | |
예... | Vâng. |
(하경) 오전에 나오셨다고 들었어요 | Nghe nói anh được ra từ sáng. |
그동안 고생 많으셨어요 | Thời gian qua vất vả cho anh quá rồi. |
아니... 고생은 무슨... | Không, vất vả gì chứ? |
지금 밖에 계세요? | Anh đang ở ngoài à? |
예 | Đúng. |
어, 그럼... | À, vậy thì |
안 피곤하시다면 이쪽으로 좀 와주시겠어요? | nếu anh không mệt, qua bên này được không? |
[밝고 경쾌한 음악이 울려 퍼진다] | |
(하경) 어? 헤헤 | |
오셨어요? | Anh đến rồi à? |
아, 예 | Vâng. |
[하경 작게 웃는다] 아니, 맨날 가던 데가 | Chỗ tôi hay đến không vui lắm. |
재미가 없어서요 | Chỗ tôi hay đến không vui lắm. |
오늘 여기서 한 게임 하시죠? | Hôm nay, chúng ta chơi một ván ở đây đi. |
어... 그냥 뭐... 그냥 그래 보이는데... | Nhưng mà, nhìn có vẻ hơi chán. |
으흐음, 재밌어요 | Đâu, vui mà! Đi thôi. |
가시죠 | Đâu, vui mà! Đi thôi. |
[또각또각 구두 소리] | |
(남자 캐스터) 1회 초, 원정팀의 첫 번째 공격이 | Lượt một, người đánh bóng bắt đầu! |
시작됩니다 [깡!] | Lượt một, người đánh bóng bắt đầu! |
(캐스터) 안타를 뽑아냅니다 [웃음] | Một cú ném đơn. |
[관중들의 환호성 효과음] | |
하하하 | |
(캐스터) 1회 말 | Lượt một, đội chủ nhà đánh lần đầu tiên. |
홈팀의 첫 번째 공격이 시작됩니다 | Lượt một, đội chủ nhà đánh lần đầu tiên. |
[탁, 탁] | |
(캐스터) 투수, 와인드업 | Cầu thủ đánh bóng, cầm gậy! |
[붕!] | |
(캐스터) 삼진으로 물러납니다 | Cú đánh chuẩn xác! |
[웃음] | |
[깡!] [하경의 힘주는 신음] | Ra ngoài rồi. |
- (캐스터) 아웃됩니다 - (율) 흐흐 | Ra ngoài rồi. |
너무 좋아하신다 | Nhìn anh vui thật đó. |
(캐스터) 투수, 던집니다 | Người đánh bóng, xin mời! |
[깡!] | |
[깡!] 어 | - Chao ôi! Rất gọn ghẽ! - Trúng rồi. |
- (캐스터) 깨끗한 안타 - (율) 맞았어 | - Chao ôi! Rất gọn ghẽ! - Trúng rồi. |
[깡!] | |
아... | |
[깡!] [힘주는 신음] | |
- 우오! - 오! | |
야, 대박! | Ôi, tuyệt vời! |
[관중 환호 효과음] | |
1루 | Chốt gôn một. Sao hôm nay anh chơi giỏi vậy? |
오, 오늘 왜 이렇게 잘하세요? | Sao hôm nay anh chơi giỏi vậy? |
아, 뭐, 이런 걸 가지고... | Chuyện nhỏ thôi mà. |
[탁] | |
[깡!] [힘주는 소리] | |
- 아... - (캐스터) 아웃됩니다 | Ra ngoài rồi! |
[짝짝짝] (캐스터) 경기는 여기까지 | Trận đấu kết thúc. |
아이, 졌어 | Thua rồi! |
어떡하지, 아까워서 | Tiếc quá nhỉ? |
어휴... | |
- (율) 일부러 져줬죠? - (하경) 아닌데 | Cô cố tình thua phải không? Nào có. Tôi đánh hết sức đó. |
전력을 다해서 한 건데요? | Nào có. Tôi đánh hết sức đó. |
에이, 누구를 바보로 아나 | Trời ơi, tưởng tôi là đồ ngốc hả? |
왜 져줬어요? | Sao lại nhường tôi? |
흠... | |
[주제곡 "Will You Love Me"] 이사님은 이기는 걸 좋아하고 | Anh thích thắng, |
저는 기분 좋게 져주는 걸 좋아하고 | còn tôi thích thua để người khác vui. |
(하경) 서로 좋잖아요 | Cả hai ta cùng vui mà. |
어휴, 나 이렇게 이기는 거는 별로 안 좋아하는데 | Tôi không thích thắng kiểu này lắm đâu. |
그래도 재밌었잖아요 시간 가는 줄도 모르고 | Nhưng thú vị mà. Chơi để giết thời gian. |
이사님은 이기는 걸 진짜 좋아하시는 거 같아요 | Hình như anh thật sự thích chiến thắng. |
근데... | Nhưng mà này, |
매번 이길 필요는 없지 않아요? | đâu nhất thiết lần nào cũng phải thắng. |
이길 가치가 있는 것만 이기는 사람이 | Người thắng cái đáng thắng |
진정한 승부사 아닌가? | mới là kẻ chiến thắng thật sự nhỉ? |
내가 죽기보다 친해지기 싫어하는 게 하나가 있는데 | Thứ tôi muốn tránh xa hơn cả cái chết |
그게 딱... 지는 거예요 | chính là thua cuộc. |
스읍... | |
저도 이사님이랑 진짜 친해지기 싫었는데... | Tôi cũng từng muốn tránh xa anh. |
아니... 미워서가 아니라 | Không phải vì tôi ghét anh đâu. |
두려워서요 | Là vì sợ cơ. |
(하경) 처음에는 두려웠는데 | Ban đầu tôi sợ anh, |
막상 몇 번 뵙고 나니까 | nhưng gặp nhau vài lần, |
그 두려움이 가시더라고요 | nỗi sợ đó lại biến mất. |
지금 당장 친한 건 아니지만 | Giờ chúng ta chưa thật sự thân thiết, |
[머뭇거리며] 앞으로 친해질 것 같아요 | nhưng có lẽ sau này sẽ thân. |
♪ Will you love me ♪ | |
오늘 게임 즐거웠습니다 | Trận đấu hôm nay rất vui. |
♪ Will you love me ♪ | |
♪ Will you love me ♪ | |
[율의 웃음] [하경의 웃음] | |
[거리의 소음] | |
(하경) 저도 이사님이랑 진짜 친해지기 싫었는데 | Tôi cũng từng muốn tránh xa anh. |
미워서가 아니라 두려워서요 | Không phải vì tôi ghét anh đâu. Là vì sợ cơ. |
처음에는 두려웠는데 | Ban đầu tôi sợ anh, |
막상 몇 번 뵙고 나니까 | nhưng gặp nhau vài lần, |
그 두려움이 가시더라고요 | nỗi sợ đó lại biến mất. |
(성룡) 돌아가면 되지 | Vậy thì quay đầu là được. |
돌아가고 싶은데 너무 두려워서 그러는 거 아니에요? | Anh cũng muốn nhưng còn sợ chứ gì? |
♪ 스쳐 지나가는 널 놓아주고 ♪ | |
♪ 다시 잠을 청해 ♪ | |
(율) 뭐 하냐? | Làm gì đấy? |
음, 왔어요? | Anh đấy à? |
(율) 넌 일도 안 하는 애가 무슨 | Việc thì không làm mà sao ở lại muộn thế? |
늦게까지 회사에 있어? | Việc thì không làm mà sao ở lại muộn thế? |
서 이사, 남이사 | Không phải việc của anh. Anh đến gặp tôi làm gì? |
근데 왜 보자고 그런 거예요? [음악 잦아든다] | Không phải việc của anh. Anh đến gặp tôi làm gì? |
한 번 가보자 | Thử làm một lần đi. |
[쪽] 어디 가, 이 밤중에? | Đêm hôm muốn thử làm gì? |
박현도 회장 엿 먹이러 가보자고 | Thử đối đầu Chủ tịch Park Hyun Do. |
오, 그럼 내 설계 받아들이는 거예요? | Vậy là anh chấp nhận kế hoạch của tôi à? |
[주제곡 "Must Be The Money"] 훗, 아, 놔, 티똘이 새끼 진짜... | Đúng là T-Tửng. |
좋은데? | Hay mà? |
[큰 소리로] 가자! 가자! 하하! | Đi thôi! Đi nào. |
한 검사... 박 회장에 대한 구속영장 뺀찌 먹었다고 그랬지? | Anh nói Công tố viên Han không lấy được lệnh khởi tố Chủ tịch Park à? |
예, 도청 증거는 역풍 맞을 가능성이 있다고 해 가지고 | Phải, bởi vì đoạn ghi âm nghe lén không được coi là bằng chứng. |
그럼 이쪽에서 먼저 확 치고 들어가야지 | Vậy thì phải hành động trước từ phía bên này rồi. |
가봅시다, 서 이사님 | Đi thôi, Giám đốc Seo. |
가보자 | Đi thôi nào, |
[음악 끝난다] | |
[구두 소리 이어진다] | |
뭡니까? | - Gì đây? - Chúng tôi đến từ Công ty Luật Go Và Gu. |
로펌 고앤구에서 나왔습니다 | - Gì đây? - Chúng tôi đến từ Công ty Luật Go Và Gu. |
뭐요? | Cái gì đây? |
이사회에서 발송한 회장님에 대한 고소장을 | Chúng tôi đến để truyền đạt đơn khiếu nại của ban quản trị với ngài. |
전달하기 위해서 나왔습니다 | Chúng tôi đến để truyền đạt đơn khiếu nại của ban quản trị với ngài. |
[팔랑] | |
[무거운 음악이 흐른다] | ĐƠN KHIẾU NẠI NGUYÊN ĐƠN: TẬP ĐOÀN TQ |
지금부터 이 고소장과 관련된 모든 소송은 | Từ giờ, mọi nội dung kiện tụng liên quan đến đơn này |
저희가 집중 케어 합니다 | sẽ do chúng tôi lo liệu. |
이사회, 허... 이것들이... | Ban quản trị? Lũ khốn này. |
[펄럭] | |
(석현) 아, 그리고 이사회로부터 | Còn nữa, ban quản trị |
이 소송에 대한 관리, 감독을 위임 받은... | đã cử hai người đến giám sát |
두 분을 소개합니다 | các nội dung khiếu kiện. |
[자동문 열리는 소리] [주제곡 "Must Be The Money"] | |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ | |
♪ 이미 끝이 보이네 ♪ | |
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ | |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
♪ That's right ♪ | |
♪ Yeah 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어♪ | |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪ | |
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪ | |
[슈욱!] | |
♪ 내가 주인공인데 ♪ | LÀM THỬ THÔI, GIÁM ĐỐC SEO! |
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪ | LÀM THỬ THÔI, GIÁM ĐỐC SEO! |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪ | LÀM THỬ THÔI, GIÁM ĐỐC SEO! |
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪ | |
♪ 한마디 말도 없이 나는 숨만 쉬다가 ♪ | NHỚ PHẢI LÀM THEO TÔI NHÉ! |
♪ 어떡하면 위로 날아갈까 하늘만 보네 ♪ | LÀM THỬ THÔI NÀO! ĐỪNG CÓ CẢN ĐƯỜNG TÔI! |
♪ Keep on moving Keep moving ♪ | LÀM THỬ THÔI NÀO! ĐỪNG CÓ CẢN ĐƯỜNG TÔI! |
♪ 오늘도 난 끝이 없게 ♪ | LÀM THỬ THÔI NÀO! ĐỪNG CÓ CẢN ĐƯỜNG TÔI! |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪ | |
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪ | |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ |
No comments:
Post a Comment