Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 4

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [해월 모] 해월아 - [딸랑거리는 효과음]Hae Wol à.
[강조되는 효과음]
[지음] 처음으로 전생의 기억이 돌아왔을 땐Vào lần đầu tiên nhớ lại kiếp trước của mình,
그게 도대체 뭔지 알 수가 없었어tôi không hề biết đó là gì.
[달칵 울리는 소리]
- [해월 모] 해월아 - [해월] 엄마, 엄마- Hae Wol à. - Mẹ ơi.
[해월 모] 응, 아니야, 옳지, 자Không sao đâu, được rồi. Nào.
- [해월 모의 웃음] - [해월] 엄마…Mẹ.
[해월 모의 어르는 소리]
- [해월의 웃음] - [해월 모] 아이코
- [무거운 효과음] - [거친 숨소리]
[아이] 엄마!Mẹ! Tôi không biết những ký ức đó là mơ hay thực.
[지음] 꿈인지 생시인지 모를 기억들이Tôi không biết những ký ức đó là mơ hay thực. Mẹ!
[아이] 엄마!Mẹ!
[지음] 무섭기도 하고Tôi cảm thấy sợ, và cũng thấy buồn mà không rõ lý do.
이유 없이 눈물이 나기도 했어Tôi cảm thấy sợ, và cũng thấy buồn mà không rõ lý do.
[솨 바람 소리]
근데 그거 하나만은 분명했어Nhưng có một điều mà tôi chắc chắn.
다시 보고 싶다는 간절한 마음Chính là nỗi khao khát được tái ngộ mà tôi mang trong lòng.
[반가운 숨소리]
[울먹이는 숨소리]
[아이] 엄마!Mẹ!
[의미심장한 음악]
- [풀벌레 울음] - [물소리]KIẾP THỨ 18
[문소리]KIẾP THỨ 18
[젊은 유선] 주원아Ju Won à.
주원아Ju Won à.
너 오밤중에 여기서 뭐 하고 있는 거야?Con làm gì ở đây giữa đêm hôm khuya khoắt vậy?
[한숨]
언제까지 이럴 건데?Chừng nào con mới dừng lại?
[주원] 뭐가?Dừng gì ạ?
[젊은 유선] 아니, 너 요새 왜 안 하던 짓을 하고 그러는 거야?Sao dạo này con toàn làm những việc kỳ quặc vậy?
아, 피 쏠려Đau đầu quá.
[젊은 유선] 아휴, 주원아, 진짜Ju Won à, làm ơn đi.
[주원의 한숨]
아, 제발 좀…Mẹ xin con đó.
- 엄마 - [젊은 유선] 어?- Mẹ. - Ừ?
엄마가 나에 대해…Có chuyện về con mà mẹ…
아니다Không có gì ạ.
아니긴 뭐가 아니야?Không có gì là sao?
[젊은 유선] 주원이 너 작년에 그 별장 바닷가Ju Won, con bắt đầu trở nên kỳ lạ
거기 다녀온 이후로부터 이상해진 거잖아từ khi ta đến biệt thự bờ biển vào năm ngoái mà.
- 하루 종일 이상한 혼잣말 하고 - [차분한 음악]Con suốt ngày độc thoại.
막 자면서도 빌고 살려 달라고 애원하고Đang ngủ còn cầu xin tha mạng nữa. Con liên tục cầu xin để không phải tái sinh nữa.
다음에 태어나지 않게 해 달라고 빌고 또 빌고Con liên tục cầu xin để không phải tái sinh nữa.
[목멘 소리로] 뭐가 잘못된 건지 어디가 아픈 건지Mẹ phải biết con gặp chuyện gì hay đau ốm ở đâu chứ.
[울먹이며] 엄마…Mẹ.
[아이가 울먹이며] 엄마!Mẹ!
[아이의 다급한 숨소리]
엄마! 엄마!Mẹ ơi!
웬 놈이냐, 여봐라 게 아무도 없느냐!Ngươi là ai? Người đâu?
[울며] 엄마, 나 해월이예요Mẹ. Là con. Hae Wol đây mà.
무슨 짓이냐 당장 썩 떨어지지 못할까!Ngươi đang làm gì vậy? Bỏ ta ra ngay!
- [아이의 울음] - [하인들의 힘주는 소리]Ngươi đang làm gì vậy? Bỏ ta ra ngay!
[아이] 엄마!Mẹ!
- [아이가 흐느낀다] - [하인들의 다급한 소리]- Lại đây! - Mẹ ơi!
엄마! 나 해월이예요!Mẹ, là con đây. Hae Wol đây! Mẹ ơi!
엄마, 나 해월이예요!Mẹ ơi! - Con là Hae Wol mà! - Ra đây!
[하인들의 힘주는 소리]- Con là Hae Wol mà! - Ra đây!
아, 엄마, 엄마, 나 해월이예요!Mẹ ơi! - Mẹ! Con là Hae Wol! - Cút khỏi đây đi!
[하인] 썩 꺼지거라- Mẹ! Con là Hae Wol! - Cút khỏi đây đi!
- [풀벌레 울음] - [밤새 울음]
[아이의 울먹이는 숨소리]
[주원] 두려워Tôi sợ.
엄마는 이런 날 받아들일 수 있을까?Liệu mẹ có thể chấp nhận tôi không?
[한숨]
그래Được rồi.
[젊은 유선] 엄마한테는 주원이가Đối với mẹ,
너무 예쁘고Ju Won rất xinh đẹp,
똑똑하고thông minh,
너무너무 사랑스러운 딸이야, 응?và là cô con gái vô cùng đáng yêu.
엄마가Mẹ…
진짜 많이많이 사랑해, 응?thật sự rất yêu con. Được chứ?
[주원이 흐느낀다]
엄마 같은 엄마는 처음이야Đây là lần đầu con có được người mẹ như mẹ.
엄마한테 약속할게Con hứa với mẹ.
다음 생에도 엄마 기억할게Kiếp sau, con sẽ nhớ mẹ.
[주원] 만에 하나Dù có chết đi,
죽더라도 다시 태어나서 엄마 찾으러 올 거니까con cũng sẽ tìm mẹ khi con được tái sinh.
너무 슬퍼하지 말고Nên mẹ đừng quá đau buồn.
그냥 잘 살고 있어Và hãy sống thật tốt.
- 알았지? - [한숨]Mẹ biết chưa?
- 주원아, 괜찮아 - [탁탁 토닥이는 소리]Ju Won à, được rồi.
알았어Mẹ biết rồi.
[흐느낀다]
[지음이 흐느끼며] 엄마…Mẹ ơi.
엄마…TƯƠNG TƯ BẤT VONG
엄마… [울음]Mẹ ơi.
[서하] 이봐요Này cô.
[지음] 엄마- Mẹ ơi. - Cô Ban Ji Eum.
[서하] 반지음 씨- Mẹ ơi. - Cô Ban Ji Eum.
서하야Seo Ha à.
[차분한 음악]
[지음의 떨리는 숨소리]
[서하] 누나?Chị?
[지음의 옅은 신음]
[지음이 훌쩍인다]
[지음이 살짝 웃으며] 전무님Giám đốc.
저요, 반지음이에요Là tôi, Ban Ji Eum.
네, 알아요Vâng. Tôi biết.
전무님Giám đốc.
[지음] 반지음이Ban Ji Eum
문서하를 많이 좋아해요rất thích Mun Seo Ha.
좋아합니다Tôi thích anh.
[문소리]
[서하] 가요Đi thôi.
[리드미컬한 음악]
[멀리 개 짖는 소리]
[함께 거친 숨을 몰아쉰다]
손이 참 부드럽네요?Tay anh mềm mại thật.
- [서하의 당황한 숨소리] - [지음의 옅은 웃음]
[서하] 급해서 잡은 겁니다 급해서Gấp quá nên tôi mới nắm tay cô.
좋아서 잡은 게 아니라Không phải do tôi thích cô đâu. Dù không phải do anh thích tôi,
[지음] 좋아서 잡은 게 아니라도Dù không phải do anh thích tôi,
계속 생각날 거 같은데요?tôi cũng sẽ nhớ mãi.
아까는 왜 그러고 있었던 건데요?Sao lúc nãy cô lại làm vậy?
아…
아, 윤초원 씨가 많이 취해서 데려다주러 왔다가Cô Yoon Cho Won say quá nên tôi đưa cô ấy về.
초원 씨네 어머님 뵙고Rồi tôi gặp mẹ cô ấy.
어렸을 때 도망갔던 엄마가 생각나서요Tôi nhớ lại người mẹ đã bỏ tôi đi khi tôi còn nhỏ.
아…
미안합니다Tôi xin lỗi.
도망은 울 엄마가 갔는데 왜 전무님이 미안해요?Người bỏ tôi đi là mẹ tôi mà, sao anh phải xin lỗi?
어디로 갔는데요?Bà ấy đã đi đâu vậy?
도망간 사람 마음이겠죠, 뭐Chắc là nơi bà ấy muốn đi. Tôi không luyến tiếc gì cả vì quá bận kiếm sống.
먹고살기 바빠 가지고 아쉬울 건 없었어요Tôi không luyến tiếc gì cả vì quá bận kiếm sống.
뭐, 가족이라고 해서Gia đình không nhất thiết phải sống dưới cùng một mái nhà.
다 같이 한데 어울려 살아야 되는 것도 아니고Gia đình không nhất thiết phải sống dưới cùng một mái nhà.
각자의 인생이 있는 거고Ai cũng có cuộc đời riêng.
[쓰읍 들이켜며] 이게 가끔은Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này.
전생의 악연이 혈육으로 얽히는 경우가 있는데Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này.
그럴 땐 그냥 [입소리를 끽 낸다]Lúc đó, tốt nhất là cắt đứt quan hệ.
손절이 답인 거 같아요Lúc đó, tốt nhất là cắt đứt quan hệ.
[서하] 뭐가 이렇게 무서워?Cô nói gì nghe sợ thế?
[지음] 무서운 게 아니라 무거운 거죠Không đáng sợ đâu. Là nặng nề mới đúng.
사는 일이라는 게Cuộc sống thật nặng nề.
[서하] 반지음 씨랑 얘기하다 보면Nói chuyện với cô Ban Ji Eum, tôi thấy mình như đang đọc một quyển sách.
책 보는 거 같은 기분이 들어요Nói chuyện với cô Ban Ji Eum, tôi thấy mình như đang đọc một quyển sách.
고서적 같은 거Một quyển sách cổ.
[숨 들이켜는 소리]
그거 좋은 뜻인 거예요?Như vậy có tốt không?
좋다기보단 뭐, 그런 느낌이다Tôi cảm nhận thế nào thì nói ra thế đó thôi.
좋지도 않고 나쁘지도 않은 뭐…Không hẳn là tốt hay xấu, nên…
윤초원 씨네 가려고 하셨던 거예요?Anh đã định đến nhà cô Yoon Cho Won à?
아마도?Có lẽ vậy.
[지음] 윤초원 씨는 꽃을 키우는 사람이잖아요Cô Yoon Cho Won là người trồng hoa.
작은 씨앗이 싹을 틔우고 꽃을 피우기까지Cô ấy là người gieo những hạt giống nhỏ và kiên nhẫn chờ đợi
그 긴 과정을 지켜봐 주는 사람이니까đến khi chúng nảy mầm và nở hoa.
기다려 줄 거예요Cô ấy sẽ đợi anh, nên không cần gắng sức vậy đâu.
그렇게 애쓰지 않으셔도 돼요Cô ấy sẽ đợi anh, nên không cần gắng sức vậy đâu.
내가 애쓰는 걸 언제 봤다고?Cô thấy tôi gắng sức khi nào?
그런 건 보는 게 아니라 느껴지는 거예요Tôi không thấy, nhưng tôi cảm nhận được.
[지음] 아쉬운데 2차 가실래요?Anh muốn đi tăng hai không?
[지음의 옅은 탄성]
[지음이 살짝 웃는다]
[서하] 아니, 반지음 씨는 2차 가자는 사람이"Đi tăng hai" của cô là đi ăn mì hả?
무슨 라면을 먹어요?"Đi tăng hai" của cô là đi ăn mì hả?
[지음] 편의점은 무조건 컵라면이죠Vào cửa hàng tiện lợi đương nhiên phải ăn mì.
원래 여기에 소주도 1병인데 전무님 때문에 참는다Thường thì sẽ có một chai soju nữa, nhưng tôi đang nhịn vì anh.
조만간 꼭 갚아 주세요Bữa nào mời tôi nhé.
한 병이면 되나?Một chai là được à?
[서하] 두 병?Hay hai chai?
세, 세 병?Ba chai?
웬일이에요? 궁금해를 다 하시고Gì thế này? Anh đang tò mò về tôi kìa.
아, 대체 주량이 얼마길래?Tửu lượng của cô là bao nhiêu?
들으면 깜짝 놀라실걸요?Anh mà biết là hết hồn đó. Tôi đã uống thử gần như mọi loại rượu trên đời rồi.
세상에 있는 모든 술은 거의 다 마셔 봤으니까Tôi đã uống thử gần như mọi loại rượu trên đời rồi.
[서하의 어이없는 웃음]
예, 예, 뭐, 어련하시겠습니까À, vâng. Hẳn là vậy rồi.
[지음] 요새 저 보고 자주 웃으시네요?Dạo này anh hay cười với tôi ghê.
그런 표정은 더 귀여운 거 아시려나?Anh bối rối như vậy chỉ thêm dễ thương thôi.
아이, 반지음 씨는 왜Nhưng mà… Sao cô lại để ý tới chuyện tôi cười hay không vậy?
내가 웃는 거에 그렇게 신경을 쓰는 겁니까?Sao cô lại để ý tới chuyện tôi cười hay không vậy?
이번 생은 그러려고 태어났거든요Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy.
[신비로운 음악]
[강조되는 효과음]Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị.
- 난 이번 생이 처음이 아니거든 - [메아리치는 말소리]Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị.
'이번 생은 그러려고 태어났다'"Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy."
[발랄한 음악]"Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy."
너무 갔나요?Nghe lố quá à?
[지음] 아이, 쯧 가끔씩 자제가 안 돼요, 제가Mệt ghê, lâu lâu tôi lại mất kiểm soát vậy đó.
[서하의 헛웃음]
[서하] 진짜 웃긴 사람이야Cô hài hước thật.
[지음] 언제는 이상하다더니?Tôi tưởng anh bảo tôi kỳ quặc.
[서하] 네, 이상해요, 이상하고…Vâng, cô kỳ quặc. Vừa kỳ quặc…
즐거운 사람이에요, 반지음 씨는vừa hài hước nữa.
[후루룩거리는 소리]
전무님Giám đốc này.
앞으로 문득문득 제 생각 나시면 말해 주세요Sau này nếu lỡ suy tư về tôi thì cứ cho tôi biết nhé.
[서하] 왜요?Tại sao?
입덕 축하드리게요Để chúc mừng anh lọt hố.
- '입덕'? - [지음] 문득문득 생각나고- Lọt hố? - Là cứ nghĩ về tôi mãi,
생각하면 웃음 나고 그런 거và hễ nghĩ tới thì lại cười.
음, 지금 전무님 상태를 보아 하니까Nhìn triệu chứng bây giờ,
저한테 입덕하셨어요tôi thấy anh cũng lọt hố sương sương rồi.
[어이없는 숨소리] 아닌데요?Làm gì có.
[지음] 뭐, 원래 입덕이 그래요 처음엔 모르다가Lọt hố vốn dĩ là vậy mà. Mới đầu không biết được đâu, tới hồi biết được là nằm dưới hố luôn rồi.
어느새 정신 차리면 막 하고 있고Mới đầu không biết được đâu, tới hồi biết được là nằm dưới hố luôn rồi.
[심장 박동 효과음]
[놀라며] 이것 봐요 심장이 이렇게 빨리 뛰는데Thấy chưa? Tim anh đập nhanh thế này cơ mà.
- [감성적인 음악] - 이게 입덕이 아니면 뭐야?Không phải lọt hố thì là gì?
[쿵쾅거리는 심장 박동 효과음]
[출입문 종소리]
[서하의 헛기침]
[서하] 아니, 이렇게 훅 들어오면Cô ngả vào lòng tôi như vậy thì tôi đâu thể nào tránh được.
내가 피, 피할 수가 없잖아요, 예?Cô ngả vào lòng tôi như vậy thì tôi đâu thể nào tránh được.
어? 그런 표정으로 쳐다보지 말죠?Ơ hay, đừng nhìn tôi với vẻ mặt đó.
나한텐 해당 사항 없으니까Tôi không có khái niệm đó đâu.
그 입덕인지 뭔지Lọt hang với chả lọt hố.
[지음] 그걸 '입덕 부정기'라고 해요Cái đó gọi là "giai đoạn phủ định".
아니라고요Đã bảo không phải.
아니거든요?Không có chuyện đó nhé.
[지음] 맞는데Đúng vậy mà.
[지음] 택시!Taxi!
먼저 타세요, 집으로 가시죠?Anh lên xe này đi. Anh về nhà phải không?
이분 앞에 타실게요 천천히 안전 운전 해 주세요Anh ấy sẽ ngồi phía trước. Chú lái xe từ từ thôi nhé.
조심히 가세요, 전무님Giám đốc về cẩn thận ạ.
반지음 씨도요Cô Ban Ji Eum cũng thế.
저랑 한번 사귀어 보실래요?Anh muốn thử hẹn hò với tôi không?
[지음] 인생을 살다 보면 타이밍이라는 게 있잖아요Sống rồi mới thấy có thứ gọi là "đúng thời điểm".
- 좋아해요 - [울리는 말소리]Tôi thích anh.
왜, 생일날 고백받으면 기억에 오래 남잖아요Nghe nói nếu được tỏ tình vào sinh nhật, ta sẽ nhớ mãi không quên.
저랑 사귀실래요?Anh có muốn hẹn hò với tôi không?
좋아해요Tôi thích anh.
- 좋아해요 - [메아리치는 말소리]Tôi thích anh.
[당황한 웃음]
정신 차려Tỉnh táo lại đi.
하, 하도 갑자기 나타나서 그래, 어Cũng tại cô ấy xuất hiện nhiều quá thôi.
세뇌야, 세뇌, 어Mày bị tẩy não rồi. Sao ạ?
[택시 기사] 네?Sao ạ?
아닙니다Không có gì.
가시죠Đi thôi.
[피식 웃는다]
역시 세뇌는 시대를 초월해서 통하는 건가?Quả nhiên tẩy não có sức mạnh vượt thời gian.
[의미심장한 음악]
[딸랑거리는 효과음]
- [울리는 발소리] - [의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[휙휙 줄넘기 소리]
[서하] 도진아Do Jin à.
[도진] 어? 형!Anh.
- 서하 형 [힘주는 소리] - [서하] 아이고Anh Seo Ha.
- [도진의 웃음] - 아이고, 잘 지냈어?Em khỏe không? Em vẫn khỏe.
[도진] 잘 지냈죠Em vẫn khỏe.
[서하] 야, 이거 뭐 남자가 다 됐네?Chà, em ra dáng nam nhi rồi đấy.
이야
- 올라가자 - [도진] 네- Lên nhà đi. - Vâng.
- 어, 제가 들게요, 이거 - [서하] 응- Anh để em xách cho. - Ừ. - Em tập ở đây à? - Ngày nào em cũng tập ở đây.
여기서 운동하는 거야?- Em tập ở đây à? - Ngày nào em cũng tập ở đây.
[도진] 맨날 여기서 해요- Em tập ở đây à? - Ngày nào em cũng tập ở đây.
[왈왈 개 짖는 소리]
- [도진] 형, 서하 형 왔습니다 - [문 닫히는 소리]Anh ơi, anh Seo Ha đến.
- [도어 록 작동음] - [도윤] 뭘 이렇게 사 왔어?Sao mua nhiều đồ thế?
[서하] 저녁 늦게 먹었나 보네?Cậu ăn tối muộn nhỉ?
[도진] 아, 오늘 아버지 제사Hôm nay giỗ bố tôi.
[서하] 야, 아까 말을 하지Cậu phải nói tôi chứ.
나도 아버지한테 인사나 한번 드리게Tôi cũng muốn chào bác ấy mà.
[도윤] 아, 전무님 제사는 가족끼리 지내겠습니다Giám đốc, đám giỗ chỉ được làm trong nội bộ gia đình thôi ạ.
말 참 예쁘게 한다Sao cứ phải khách sáo thế?
[도진] 그니까, 말 참 이쁘게 한다Đúng đấy. Khách sáo thấy ghê.
- 형은 완전 가족인데, 그죠? - [서하] 그럼Anh cũng như người nhà mà, nhỉ? - Tất nhiên. - Em bắt đầu tập luyện cũng là vì anh.
[도진] 나 형 때문에 운동 시작했잖아요- Tất nhiên. - Em bắt đầu tập luyện cũng là vì anh.
형이 7 대 1로 싸우는 거 보고 내가 완전 반해 가지고Cái lần một mình anh chấp bảy người làm em phục sát đất.
기억나죠?Anh nhớ chứ?
7 대 1은 좀 오버고Em nói quá rồi.
아, 시합 나간다고?- Nghe nói em đi thi đấu. - Vâng.
[도진] 네, 그거 뽑히면 국대- Nghe nói em đi thi đấu. - Vâng. Được chọn thì vào tuyển quốc gia, không được thì vào quân đội.
떨어지면 군대Được chọn thì vào tuyển quốc gia, không được thì vào quân đội.
가야죠, 뭐Phải nhập ngũ thôi.
[서하] 준비한 대로만 해 봐Cứ làm như đã chuẩn bị. Cần gì thì anh sẽ giúp cho.
뭐 필요한 거 있으면 뭐든 지원해 줄게Cứ làm như đã chuẩn bị. Cần gì thì anh sẽ giúp cho.
역시 우리 형Đúng là anh của em.
[도진] 형 믿고 해 보겠습니다Em sẽ tin anh và cố gắng.
[도윤] 먹고 천천히 가Ăn đi, rồi về thong thả.
[서하] 아이, 천천히 가긴Thong thả cái gì chứ.
자고 갈 건데?Tôi sẽ ngủ lại luôn.
아, 같이 살자니까 이렇게 튕긴다, 맨날, 아휴Anh rủ sống chung mà cậu ấy từ chối.
나 씻어야겠다Anh phải đi tắm đây.
씻는다Tôi đi tắm nhé.
- 뭘 또 쟤는 자고 간대? - [문소리]Mắc gì mà ngủ lại đây?
[도윤] 너가 연락했지?Em gọi cậu ta đến à?
[도진] 아닌데?Đâu có.
- [물소리] - [도윤] 야, 그, 좀…Sao lại lấy thìa múc vậy?
숟가락으로 퍼먹냐?Sao lại lấy thìa múc vậy?
[도진] 이게 맛이야, 형Ăn kiểu này mới ngon.
[문소리]
[애경] 아따, 뭐여?Ôi trời, gì đây?
일찍 와서 도와준다드만 일찍도 오네Cậu bảo sẽ về sớm phụ cháu bán quán mà. Vậy là sớm dữ chưa?
[지음] 아휴, 그러게Cũng phải nhỉ.
[애경] 으메, 참말로야 [웃음]Thật hết biết mà.
- [지음의 한숨] - 고생했어, 아이고Cậu vất vả rồi.
- [쓱쓱 비질하는 소리] - [지음의 한숨]
[지음] 고되다Mệt quá.
- [애경] 아이고, 되다, 돼 - [지음의 한숨]Cháu hiểu chứ.
나도 되다Cháu cũng mệt mỏi lắm.
나 오늘 엄마 봤다?Hôm nay cậu đã thấy mẹ cậu đó.
[애경] 도망간 엄마?Người mẹ đã bỏ đi à?
아니, 반지음 엄마 말고Không, không phải mẹ của Ban Ji Eum.
윤주원 엄마Mẹ của Yoon Ju Won.
거시기 저, 닭 튀겨 줄까?Cháu rán gà cho cậu nhé?
됐수다Thôi khỏi.
뭐, 생각보다 그렇게 마음이 그렇거나Cũng không buồn như cậu nghĩ đâu.
뭐, 그렇진 않아Không sao. Cậu ổn.
뭣이 그렇지 않아? 그래 보이는디Làm gì qua mắt được cháu. Rõ là cậu không ổn.
[옅은 웃음]Làm một ly đi.
[애경] 한잔해 [웃음]Làm một ly đi.
[지음] 좋지!Được thôi.
[애경] 안 그래도 혼자 먹기 적적했는데Cháu cũng không muốn uống một mình.
으쩌다 본 건디?Sao cậu gặp lại bà ấy được?
[지음] 그냥 서하 옆에 있다 보니까Vì cậu ở cạnh Seo Ha hoài nên cũng gặp Cho Won.
초원이도 보게 되고Vì cậu ở cạnh Seo Ha hoài nên cũng gặp Cho Won.
어쩔 수 없이 계속 엮이게 되네Bất đắc dĩ dính đến nhau thôi.
애초에 감수했던 일이잖애Từ đầu cậu đã chấp nhận điều đó mà.
[호응하는 숨소리]Ừ.
[지음] 서하한텐Seo Ha cần một người có thể giúp cậu ấy quên đi Yoon Ju Won.
윤주원을 잊게 해 줄 사람이 필요한 거 같아Seo Ha cần một người có thể giúp cậu ấy quên đi Yoon Ju Won.
그게 걔 인생을 위해서도 나을 거 같고Phải vậy mới tốt cho cuộc đời cậu ấy.
윤주원이 아니라Không phải là Yoon Ju Won
반지음으로 다시 가야겠어mà cậu sẽ đến bên cậu ấy với tư cách Ban Ji Eum.
[애경] 그러다 들키기라도 하면 으쩔라 그래?Lỡ cậu ấy phát hiện ra thì sao?
[쓰읍 들이켜는 소리]Sao lại nói gở vậy? Phủi phui cái mồm đi.
부정 타게 왜 그런 소릴 해?Sao lại nói gở vậy? Phủi phui cái mồm đi.
퉤퉤퉤Sao lại nói gở vậy? Phủi phui cái mồm đi.
[애경] 솔직히 말해 봐Cậu nói thật đi.
- 좀 무섭제? - [차분한 음악]Cậu sợ, phải không?
진실을 말했다가Khi cậu nói ra sự thật,
문서하 입에서 뭔 얘기 나올지 모르니께Mun Seo Ha sẽ nói gì, cậu không thấy sợ sao?
두려운 거 아니여?Mun Seo Ha sẽ nói gì, cậu không thấy sợ sao?
[서하] 초원이 농원 어디인지 알아?Cậu biết vườn của Cho Won ở đâu không?
[도윤] 거긴 왜?Sao cậu hỏi vậy?
일은 해야지Ta phải làm việc chứ.
실력 있던데Cô ấy giỏi thật mà.
[피식하며] 이제 와서?Giờ mới nói được vậy hả?
알아Tôi biết.
너무 감정적으로 대했어Tôi đã hành động quá cảm tính.
초원인 가족이라 더 힘들었을 건데Cho Won là em chị ấy, nên chắc còn đau khổ hơn.
너 좀 변한 거 알아?Cậu biết cậu đã thay đổi chứ?
[서하] 내가?Tôi á?
[도윤] 조금? 아니다Một chút. Không đâu.
조금보다 더?Hơn cả một chút.
[한숨]Cuộc sống ở Hàn Quốc rất khác ở Đức.
그냥 독일 생활하고 많이 다르다Cuộc sống ở Hàn Quốc rất khác ở Đức.
정신없고 이상하고Thật bề bộn và kỳ lạ.
[도윤] 정신없는 건 호텔일 거고Vế bề bộn chắc là việc ở khách sạn.
이상한 건 반지음 씨냐?Còn vế kỳ lạ là cô Ban Ji Eum hả?
야, 꼭 그렇게 꼬집어야 속이 후련하냐, 어?Cậu cứ phải nói huỵch toẹt ra vậy mới chịu à?
[서하] 아이, 도진이 성격 반만 닮아도Cuộc sống sẽ dễ thở hơn nhiều nếu cái nết cậu bằng một nửa Do Jin đấy.
세상 편하게 살 건데Cuộc sống sẽ dễ thở hơn nhiều nếu cái nết cậu bằng một nửa Do Jin đấy.
[도윤] 아무튼 반지음 씨가 좀 이상한 거 같긴 해도Ừ thì, đúng là cô Ban hơi kỳ lạ.
너한테 나쁘지 않은 거 같긴 해Nhưng cũng không hại gì cậu.
너 한국 올 때마다 우울해했었잖아 근데 그런 거 없는 것만 해도Mỗi khi về Hàn cậu lại buồn chán, nhưng lần này thì không.
그게 어디인가 싶다, 일단은Chỉ vậy thôi là tôi biết ơn rồi.
그러니까Bởi mới nói.
아니, 처음부터 이상했어Từ lúc bắt đầu, cô ấy đã kỳ lạ rồi.
같이 있으면 계속 막 신기하고 막 그래Cứ ở cạnh cô ấy là tôi lại thấy rất thần kỳ.
[흥미로운 음악]
[서하] 야, 그러니까 내가Vậy nên nếu thấy tôi lỡ sa chân vào con đường kỳ lạ
혹시라도 막 이상한 길로 빠진다 싶으면Vậy nên nếu thấy tôi lỡ sa chân vào con đường kỳ lạ
니가 그때 딱 잡아 줘thì nhớ giữ lại nhé.
이상한 길로 빠진다는 게 어떤 길인데?"Sa chân vào con đường kỳ lạ" là con đường gì vậy?
[한숨]Lọt hố.
입덕Lọt hố.
뭐? 뭔 덕?Cái gì? Lọt gì cơ?
[서하] 아휴 나 진짜 미쳤나 보다, 진짜Chắc tôi phát điên thật rồi.
[서하의 한숨]
[도윤의 놀래는 소리]
- [서하] 아, 깜짝이야, 씨! - [도윤의 웃음]Giật cả mình!
- 아씨 - [도윤] 잡아 달라며?Cậu bảo giữ cậu lại mà.
자라, 아휴Ngủ đi.
- [놀란 숨소리] - '입덕'…"Lọt hố" cơ à?
[피식 웃으며] '입덕'"Lọt hố" cơ à?
아휴 [힘주는 소리]
[서하의 한숨]
[서하의 한숨]
[비밀스러운 음악]
[지음] 이번 생은 그러려고 태어났거든요Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy.
[의미심장한 효과음]
[주원] 난 이번 생이 처음이 아니거든Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị.
[반짝이는 효과음]
[한숨]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[딸랑거리는 소리]
[딸랑딸랑 울리는 소리]
[새소리]
[도윤의 한숨]
[서하의 헛기침]
[부드러운 음악]
[윙윙거리는 소리]
[물소리가 멈춘다]
[초원] 어?
어쩐 일들이세요?Các anh đến đây có việc gì vậy?
[서하] 얘기 안 했어?Không báo trước à?
[도윤] 전화드렸습니다만…Tôi đã gọi cho cô mà.
호텔 조경업체 선정 건으로 포트폴리오 확인차 왔습니다Chúng tôi đến xác nhận hồ sơ năng lực để chọn công ty làm cảnh quan.
[초원] 아, 아까 그게 그거였구나Thì ra là về việc đó. Lúc đó tôi chưa tỉnh rượu.
아까는 제가 술이 덜 깨 가지고Lúc đó tôi chưa tỉnh rượu.
[초원의 멋쩍은 웃음]
[지음] 어머, 일찍들 나오셨네요?Các anh đến sớm nhỉ.
초원 씨, 농장이 너무 이뻐요Cô Cho Won, vườn hoa đẹp quá.
[서하] 어떻게 된 거야?Chuyện gì đây?
고 대리님 백업 나왔어요Tôi đến thay Trợ lý Ko.
[초원] 잘 오셨어요 마음껏 둘러보세요Hoan nghênh cô đến đây. Mọi người xem thoải mái nhé.
전 차 좀 내올게요Tôi sẽ chuẩn bị trà.
[지음이 감탄하며] 너무 예뻐요Đẹp quá đi thôi.
꽃 종류가 정말 다양해요Có nhiều loại hoa thật đấy.
[초원] 그쵸? 저쪽은 더 예뻐요Đúng không? Đằng kia còn đẹp hơn.
[지음] 어머, 예뻐라Đẹp quá trời.
[초원] 지금 계절에는 여기가 진짜 예뻐요Hoa mùa này đẹp lắm.
[서하] 이쁘긴 하네- Thật sự rất đẹp. - Ôi.
[초원이 살짝 웃는다]
[아파하는 신음]
아, 이 좋은 날 왜 머리가 아프고 난리야, 아…Sao lại đau đầu vào ngày vui thế này chứ?
- [초원의 힘겨운 신음] - [지음] 초원 씨, 괜찮아요?Cô Cho Won, cô không sao chứ?
[초원] 아, 죄송해요Tôi xin lỗi. Hôm qua tôi như bị điên vậy.
- 어제는 제가 미쳐 가지고 - [지음의 웃음]Tôi xin lỗi. Hôm qua tôi như bị điên vậy.
아니에요, 섞어 마셔서 그래요Không sao đâu. Do cô uống rượu trộn thôi.
제가 쓸데없는 말을 너무 많이 했죠?Tôi đã nói quá nhiều, phải không?
저도 취해서 기억 안 나니까 걱정하지 마세요Tôi cũng say nên không nhớ đâu, cô đừng lo.
[지음] 앉아 있어요, 내가 할게요Cô ngồi đi. Tôi làm cho.
[감탄하며] 어머, 이뻐라Ôi, đẹp quá.
이게 꽃차구나Thì ra đây là trà hoa.
[감성적인 음악]
[몽환적인 효과음]
[몽환적인 효과음]
- [지음] 옳지, 조심조심, 조심… - [초원의 술 취한 소리]Ôi trời, cẩn thận đó. Mới uống có chút xíu đã vậy rồi.
- 이기지도 못할 술을, 응? - [초원이 웅얼거린다]Mới uống có chút xíu đã vậy rồi.
[몽환적인 효과음]
[초원] 저…Có phải…
제가 어제hôm qua tôi nhờ cô đưa tôi về nhà mẹ không?
본가로 데려다 달라고 하던가요?hôm qua tôi nhờ cô đưa tôi về nhà mẹ không?
아…
Vâng.
내가 아무리 취해도 본가로는 안 가는데, 왜 그랬지?Dù say thế nào, tôi cũng không bao giờ về nhà mẹ. Sao lại thế nhỉ?
뭐, 이런저런 옛날얘기 하다 보니까Có lẽ nói chuyện ngày xưa làm cô muốn về nhà mẹ.
본가가 생각났나 보네요Có lẽ nói chuyện ngày xưa làm cô muốn về nhà mẹ.
[살짝 웃는다]
[초원] 실례지만Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi cô Ban Ji Eum bao nhiêu tuổi không?
반지음 씨 나이가 어떻게 되시죠?Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi cô Ban Ji Eum bao nhiêu tuổi không?
나이는 왜요?Sao cô lại hỏi tuổi tôi?
[초원의 한숨] 이상하게Kỳ lạ là
몇 번밖에 안 봤는데tuy chỉ mới gặp nhau vài lần, nhưng tôi có cảm giác như chúng ta quen nhau từ lâu rồi.
예전부터 알던 사람 같은nhưng tôi có cảm giác như chúng ta quen nhau từ lâu rồi.
이상한 느낌이 들어요nhưng tôi có cảm giác như chúng ta quen nhau từ lâu rồi.
혹시Chúng ta…
우리 어디서 만난 적 있어요?có từng gặp nhau ở đâu chưa?
[지음] 하마터면 말해 버릴 뻔했다Suýt nữa thì tôi nói ra.
'맞아, 내가 니 언니였어'라고"Đúng, chị là chị của em đây."
- [지음] 어, 어머! - [초원의 놀란 소리]Trời ơi!
죄송해요, 초원 씨, 제가, 아휴Tôi xin lỗi, cô Cho Won.
[초원] 아, 괜찮아요Không sao đâu.
[지음] 어, 조심하세요 조심하세요Cẩn thận đấy.
[서하] 무슨 일이에요?Có chuyện gì vậy?
[지음의 멋쩍은 웃음]Tôi bị trượt tay.
[지음] 제가 손이 미끄러져 가지고Tôi bị trượt tay.
[서하의 한숨] 조심 좀 하지Cô phải cẩn thận chứ.
[쓱쓱 비질하는 소리]
- [잔잔한 음악] - 어머Chao ôi.
자상하시네요Anh ga lăng quá đi.
[초원] 그러게Đúng đó.
[쓱쓱 비질하는 소리]
[웃으며] 아, 차 얼른 다시 내드릴게요Tôi sẽ chuẩn bị trà mới.
[서하] 아니요Không cần đâu.
그냥 간단히 정리하겠습니다Tôi sẽ nói nhanh thôi.
MI 호텔 조경 건은Việc làm cảnh quan cho Khách sạn MI
윤초원 씨께 맡기겠습니다sẽ do cô Yoon Cho Won đảm nhận. Mong cô giúp đỡ.
잘 부탁드립니다Mong cô giúp đỡ.
아, 진짜요?Thật ạ?
- [밝은 음악] - 진짜예요?- Là thật phải không? - Vâng.
- Là thật phải không? - Vâng.
[초원] 아! 진짜래요 [웃음]Là thật kìa!
[휴대전화 진동음]
[지음] 잠시만요, 죄송해요Tôi xin một phút. Xin lỗi ạ.
[초원] 하 비서님, 앉으세요Thư ký Ha, mời anh ngồi.
제가 차 다시 내드릴게요Tôi sẽ pha trà.
- [도윤] 아, 저는 아직 더 둘러… - [초원] 아이, 빨리- Tôi vẫn cần đi xem… - Thôi mà.
- [도윤] 네? - [초원] 앉으세요- Gì vậy? - Anh ngồi đi. Uống cốc trà rồi về.
한잔 드시고 가셔야죠- Gì vậy? - Anh ngồi đi. Uống cốc trà rồi về. Nhưng tôi không… Này.
[도윤] 제가 아직 다, 덜…Nhưng tôi không… Này.
- 야 [헛기침] - [초원] 자, 자, 자, 앉으세요Nhưng tôi không… Này. Được rồi. Mời anh ngồi.
아, 그거 제가 가지고 대환으로 바로 들어갈게요Vậy tôi sẽ trực tiếp đem tới Daehwan.
[지음] 네, 바로 가겠습니다, 네Vâng, tôi sẽ đi ngay. Vâng.
[부드러운 음악]
전무님Giám đốc ơi.
[서하] 반지음 씨가 그렇게 부르면 불안한 거 아세요?Mỗi lần cô Ban Ji Eum gọi như thế, có biết tôi bất an cỡ nào không?
- [살짝 웃는다] - [부드럽고 리드미컬한 음악]
전무님Giám đốc ơi. Tôi sẽ làm thế này.
저는 이렇게 하기로 할게요Tôi sẽ làm thế này.
[지음] 오늘부터 제가Từ ngày hôm nay,
딱 세 번tôi sẽ tỏ tình với anh
사귀자고 고백할게요đúng ba lần.
이 세 번을 모두 거절하시면Nếu anh từ chối cả ba lần,
깔끔하게 포기하겠습니다tôi sẽ bỏ cuộc ngay lập tức.
[서하] 그냥Hay là bây giờ cô tỏ tình với tôi ba lần luôn đi?
지금 세 번 다 하시죠Hay là bây giờ cô tỏ tình với tôi ba lần luôn đi?
빠르게 거절할 수 있을 거 같은데Để tôi có thể từ chối nhanh gọn.
저한테도 기회는 주세요Anh cho tôi cơ hội với.
[지음] 저는 자신 있거든요Tôi tự tin rằng
세 번 다 거절당하지 않을 자신mình sẽ không bị từ chối cả ba lần.
[초원] 저 두 사람 뭐예요?Hai người họ sao vậy?
그러게요Không biết nữa.
[초원] 하 비서님Thư ký Ha.
애인 있으세요?Anh có người yêu chưa?
소개팅하실래요?Anh muốn đi xem mắt không?
[도윤] 네?Gì ạ?
저랑 해요, 소개팅Anh đi xem mắt với tôi đi.
[부드러운 음악]
[반짝이는 효과음]
거절하겠습니다Tôi xin từ chối.
[초원] 왜요?Tại sao?
내가 왜 싫어요?Anh không thích tôi chỗ nào?
성격이 별로예요? 아니면 얼굴이?Tính cách của tôi không tốt à? Hay mặt tôi xấu?
아니면 내가 서하 오빠랑 불편한 사이여서?Hay do anh Seo Ha cảm thấy không thoải mái với tôi?
어, 그것도 아니면…- Nếu không phải… - Cô Yoon Cho Won.
[도윤] 저기, 윤초원 씨- Nếu không phải… - Cô Yoon Cho Won.
전 성격이니 외모니Tôi không quan tâm đến tính cách hay ngoại hình của cô.
보여지는 부분 같은 건 신경 안 씁니다Tôi không quan tâm đến tính cách hay ngoại hình của cô.
전 그냥 저하고 맞는 사람을 찾을 뿐이에요Tôi chỉ đang tìm một người phù hợp với mình.
어떤 게 맞는 사람인데요?Người thế nào thì hợp với anh? Tôi sẽ cố gắng trở thành người đó.
제가 최대한 맞춰 볼게요Tôi sẽ cố gắng trở thành người đó.
맞출 수 있다고 생각하는 그 오만함, 그게 안 맞는 겁니다Ý nghĩ ngạo mạn rằng cô có thể làm gì đó để hợp với tôi khiến ta không hợp.
[도윤] 그럼 다음엔 일로써만 뵙죠Mong rằng lần sau ta sẽ gặp nhau vì công việc.
[휴대전화 진동음]
네, 지금 도착했습니다Vâng, tôi vừa đến nơi.
[지음] 네, 전부 다 챙겼습니다Vâng, tôi đã đem tất cả đến.
네, 팀장님Vâng, Đội trưởng.
[휴대전화 진동음]
누구지?Ai vậy?
- 네, MI 호텔 전략 기획 팀… - [동우] 어, 나야, 동우, 동우- Vâng. Tôi là Ban Ji Eum… - Anh, Dong U đây. Không có thì giờ giải thích.
야, 야, 지금 설명할 시간이 없거든?Không có thì giờ giải thích. Bắn cho anh ít tiền đi. Anh hứa sẽ…
그러니까 일단 돈부터 부쳐 봐 내가 진짜 나중에 꼭…Bắn cho anh ít tiền đi. Anh hứa sẽ…
[휴대전화 조작음]Bắn cho anh ít tiền đi. Anh hứa sẽ…
이 인간이 이 번호를 또 어떻게 딴 거야?Sao con người này lại tìm được số của mình vậy?
- [흥미로운 음악] - [한숨]
[한숨]
[찬혁] 형!Anh!
잘 지내셨죠? 출근 늦으시네?Anh vẫn khỏe chứ? Anh đi làm hơi muộn đấy.
호텔 출입 금지 아니셨던가요?Không phải cậu bị cấm vào đây rồi sao?
아, 엄마 보러 오는 것도 안 되나?Em đến thăm mẹ thôi cũng không được à?
아휴, 왜 이렇게 빡빡하게 구셔요Em đến thăm mẹ thôi cũng không được à? Sao anh cứng nhắc quá vậy?
엄마는 형이랑 친하게 지내라고 당부하시던데?Mẹ bảo em ráng thân thiết với anh mà.
[찬혁의 웃음]
[찬혁] 다음에 술 한잔해요Bữa nào uống vài ly nhé.
[찬혁의 당황한 소리]
[찬혁] 야, 놓으라고Này, thả tôi ra.
[찬혁의 어이없는 웃음]
야, 아, 아, 야, 야, 야, 야, 야!Này. Này!
[찬혁의 어이없는 소리]
와, 너네 죽었다, 진짜, 어?Các anh liệu hồn tôi đó!
아휴, 아유, 쪽팔려, 씨Ôi, xấu hổ quá.
무슨 일로 내 방까지 직접 오시고?Có việc gì mà cậu đích thân đến phòng tôi thế?
[연옥] 차 한잔 대접해 드려요?Tôi mời cậu một ly trà nhé?
아드님이 좀 특이하던데Con trai bà khá thú vị đấy. Gọi anh xưng em với tôi tự nhiên thật.
저한테 형이라고 부르더라고요?Gọi anh xưng em với tôi tự nhiên thật.
굳이 여기까지 와서 특이하다고 말해 주는 게Tôi thấy điều thú vị hơn là cậu đến tận đây
더 특이한 거 같은데, 나는chỉ để nói với tôi chuyện đó.
아드님은 보안 팀 만나서 다시 밖으로 나갔습니다Đội bảo an đã đưa con trai bà ra ngoài.
[긴장되는 음악]
가족은 집에서 보시죠Muốn gặp thì về nhà gặp đi.
[연옥] 야, 문서하Này, Mun Seo Ha.
[서하] 제가Bà nghĩ…
아무것도 모를 거라고 생각하세요?tôi không biết gì sao?
[달그락 놓는 소리]
무엇을Cậu đã…
어디서부터biết những gì,
어디까지 아는지biết đến đâu nhỉ?
궁금하네Tôi tò mò đấy.
[한숨]
[도윤] 전무님Giám đốc.
[문 닫히는 소리]Sao lại đi ra từ đó vậy?
왜 여기서 나오시죠?Sao lại đi ra từ đó vậy?
[서하] 최근 3년간 호텔 예산 집행 내역 좀 확인해 봐야겠다Tôi cần tài liệu dự toán của khách sạn trong ba năm gần đây.
[도윤] 아, 그건 왜?Để làm gì vậy?
[서하] 리모델링해 놓고 천천히 정리하려 했더니Tôi đã định làm thong thả, bắt đầu từ việc tu sửa khách sạn.
자꾸 재촉하네Nhưng bà ấy cứ thúc tôi.
[도윤] 알겠는데 그걸 하나하나 다 체크하게?Tôi hiểu. Nhưng cậu định kiểm tra từng cái một à?
[서하] 어Ừ.
[의미심장한 음악]PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
[직원의 웃음]
[깔깔 웃는다]
[직원의 웃음]KHO LƯU TRỮ SỔ SÁCH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
[힘주는 소리]
[도윤의 힘주는 소리]
- [서하] 어, 여기 - [도윤] 어Ừ, để đây đi.
일단 추린 것만 해도 이 정도야Trước hết, tôi lọc ra được chừng này.
들이밀었을 때 어떻게 나올지 궁금하네Thật tò mò bà ta sẽ làm thế nào khi bị tôi đối chất.
빨리 보자Mau xem thôi.
퇴근 안 하십니까?- Giám đốc không về ạ? - Ừ.
[서하] 어- Giám đốc không về ạ? - Ừ.
아, 다들 퇴근하신 거?Mọi người về hết rồi à? Trợ lý Ko đã về.
[도윤] 고 대리 퇴근했고Trợ lý Ko đã về.
허 팀장님하고 반지음 씨는 외근 돌고 있지Đội trưởng Heo và cô Ban đang làm việc ở ngoài.
[한숨]
뭐 좀 먹고 들어갈까?Ta đi ăn gì đó nhé?
전 선약이 있어서 먼저 가 봐야 될 거 같습니다Tôi có hẹn nên xin phép về trước ạ.
무슨 선약?Hẹn với ai?
회장님?Chủ tịch à?
나 간다Tôi về đây. Cần gì thì gọi nhé.
[도윤] 필요한 거 있으면 연락해Cần gì thì gọi nhé.
- [문 여닫히는 소리] - [한숨]
[툭 놓는 소리]
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[사람들의 박수와 환호성]
[사람들의 추임새]
[사람들의 환호성]
[사람들의 환호성과 박수]
[사람들의 환호성과 박수]
- [여자1의 한숨] 배고파 - [문 닫히는 소리]Đói quá.
[여자2] 우리 떡볶이? 떡볶이 어때, 떡볶이?Đói quá. - Bánh gạo cay nhé? - Đợi tớ với.
- [여자3] 완전 좋아 - [여자4] 좋아, 떡볶이 콜- Bánh gạo cay nhé? - Đợi tớ với. - Đúng ý tớ luôn! - Tuyệt!
- [흥미로운 음악] - 난 빠질게, 일이 좀 있어서- Chốt! - Tớ không ăn. Tớ có chút việc.
[여자1] 한나야, 너 요새 이상해Han Na, dạo này cậu lạ lắm nhé.
- 남친 생겼어? - [한나의 웃음]Có bạn trai à? Không phải bạn trai.
[한나] 남친은 아니고Không phải bạn trai.
그냥 좀 지켜보는 사람은 있어Chỉ là tớ đang để ý một người.
사람들인가?Hay một vài người nhỉ?
- [여자1] 오, 뭐야 - [여자들의 탄성]- Gì đây? - Thật à?
[발랄한 음악]
[서하] 퇴근했나?Đã về nhà rồi sao?
[지음] 뭐, 원래 입덕이 그래요Lọt hố vốn dĩ là vậy mà.
처음엔 모르다가 어느새 정신 차리면 막 하고 있고Mới đầu không biết được đâu, tới hồi biết được là nằm dưới hố luôn rồi.
- 좋아해요 - [울리는 말소리]Tôi thích anh.
[한숨]
옆에 없어도 있고 있어도 있고Không ở cạnh cũng nghe thấy, ở cạnh cũng nghe thấy.
돌아 버리겠네Điên mất thôi.
[한숨]
[신호등 알림음]
- [흥미로운 음악] - [동우] 야, 야, 야, 야, 지음아Này. Này, chỉ nói chuyện thôi mà!
얘기 좀 하자, 어?Này, chỉ nói chuyện thôi mà!
[동우의 말소리]
[서하] 반지음 씨?Cô Ban Ji Eum?
뭐 하는 거야?Đang làm gì vậy nhỉ?
[동우] 얘기 좀 하자고 야, 서 봐, 서 봐, 좀!Nói chuyện chút thôi mà! Đứng lại! Đứng lại đi, làm ơn!
아, 알았어Đứng lại! Đứng lại đi, làm ơn!
야, 반지음, 잠깐만 멈춰 봐, 좀!Này, đứng lại một lúc thôi!
너 진짜 잡히면 죽는다, 너, 어?Để tao bắt được là mày biết tay!
[지음] 어어 아유, 아유, 죄송합니다Ôi, tôi xin lỗi.
- [동우] 야! - [지음] 아! 아Này!
[가쁜 숨소리] 이거 안 놔?Không bỏ ra hả?
내가 너 잡히면 죽는다 그랬지?Đã bảo tao sẽ cho mày biết tay mà.
[동우의 가쁜 숨소리]
- [정열적인 음악] - [동우의 당황한 소리]
- [동우의 힘주는 소리] - [지음의 아파하는 신음] 놔
[동우] 내가 이거 한두 번 당하냐? [웃음]Chiêu này tao còn lạ gì.
- [웅성거리는 소리] - [한숨] 알았으니까 이거 놔Được rồi, thả ra đi.
싫은데?- Không thả đấy. - Một,
[지음] 하나, 둘- Không thả đấy. - Một, hai.
- [동우의 비명] - [사람들의 놀란 소리]
- [지음의 가쁜 숨소리] - [동우] 아유, 아유, 진짜, 저거Trời ơi, tính nết chả thay đổi gì.
성깔 안 죽었네, 진짜Trời ơi, tính nết chả thay đổi gì.
[지음] 너 내가 분명히 얘기했지?Tôi đã nói rõ rồi mà nhỉ?
이제 우리 사이는 끝이니까 더 이상 찾아오지 말라고Giữa chúng ta kết thúc rồi, nên đừng tìm tôi nữa.
- [무거운 음악] - 하, 진짜, 너 이럴 거야? 응?Định thế này mãi sao? Không lo lắng cho chúng ta à?
우리 걱정도 안 되냐?Định thế này mãi sao? Không lo lắng cho chúng ta à?
걱정은 개뿔Lo lắng cái rắm ấy.
인연 끊는 조건으로 돈 받고 좋아할 땐 언제고Lúc nhận tiền tuyệt giao từ tôi, anh vui như Tết mà.
- [동우의 한숨] - [지음] 제발 좀Làm ơn kiểm điểm lại mình đi.
반성들 좀 하면서 살아Làm ơn kiểm điểm lại mình đi.
야, 반지음, 야, 반지음Ban Ji Eum.
[동우] 이씨 얘기 좀 하고 가라니까Nói cho xong rồi hẵng đi chứ. Sao cứ bỏ đi thế?
왜 자꾸 가려 그래?Sao cứ bỏ đi thế?
- [흥미진진한 음악] - [동우의 아파하는 신음]Sao cứ bỏ đi thế? Anh đang làm cái gì vậy?
- 뭐 하는 겁니까, 지금? - [동우] 뭐야, 이거? 놔Anh đang làm cái gì vậy? Mày là ai? Bỏ ra.
- 아이, 놔! 씨, 오… - [사람들의 놀란 소리]Bỏ tao ra!
- [카메라 셔터음] - [동우의 당황한 소리]
이게 감히 누굴!Nghĩ mình là ai mà dám…
[사람들의 놀란 소리]
- [동우의 비명] - [지음] 전무님, 괜찮으세요?Giám đốc, không sao chứ?
[놀라며] 피…Máu?
이게 감히 피를 보게 해?Cả gan làm anh ấy chảy máu hả?
- [동우] 아, 야, 실수잖아, 실수 - [탁 내던지는 소리]Là lỡ tay thôi mà. Anh đứng im đó cho tôi.
너 거기 딱 기다려Anh đứng im đó cho tôi.
- [동우의 겁먹은 소리] - [서하] 저, 반, 반, 반지음 씨- Khoan đã. - Cô Ban. Này!
[동우] 너 돈 안 보내면은 나 또 찾아온다, 어? 진짜…Mày mà không gửi tiền là tao lại tới tìm đấy nhé.
에라이! 씨Mẹ nó chứ!
[지음] 괜찮으세요?Anh không sao chứ?
[한숨]
죄송합니다Tôi xin lỗi ạ.
아, 누굽니까, 저 사람?Anh ta là ai vậy?
[지음] 유전적으로는 부모가 같고Chúng tôi có chung bố mẹ và về mặt pháp lý, chúng tôi có chung hộ khẩu.
법적으로는 같은 호적에 올라가 있는 사람입니다và về mặt pháp lý, chúng tôi có chung hộ khẩu.
[서하] 뭘 그렇게 돌려서 말해요? 남매라는 거잖아요Sao cô phải vòng vo thế? Vậy hai người là anh em rồi.
[한숨]
그 말이 하기 싫어서 돌려 말한 거니까요Tôi không thích nói như vậy nên mới vòng vo.
[한숨]
[지음] 아, 갑자기 현실이 훅 오는 게Thực tế như đang vả vào mặt tôi vậy.
꼭 시궁창에서 벗어나려고 접근한 것처럼 됐네요Trông như tôi tiếp cận anh để thoát khỏi đáy xã hội nhỉ.
[지음의 한숨]
돈 보고 달려드는 사람들은 굽신거리지Đám hám tiền thường ưa luồn cúi.
[서하] 반지음 씨처럼 그렇게 속 뒤집고 그러지 않습니다Chứ không làm nhặng xị lên như cô đang làm đâu.
그래도Dù vậy,
속상하네요 [한숨]tôi vẫn thấy tủi quá.
저, 시간 괜찮으면Nếu cô có thời gian
저기 어때요?thì tạt vào kia nhé?
가요Đi thôi.
[지음] 소맥의 황금 비율은 7 대 3이라고들 하지만Người ta nói tỷ lệ vàng để pha bia với soju là 7:3.
전 최고의 비율은Nhưng tôi nghĩ tỷ lệ chuẩn nhất là dựa vào tâm trạng hôm đó.
그날의 기분에 따라 좌우된다고 생각하거든요?Nhưng tôi nghĩ tỷ lệ chuẩn nhất là dựa vào tâm trạng hôm đó.
제 오늘의 황금 비율은Tỷ lệ vàng của tôi hôm nay là 5:5.
- [탁 치는 소리] - 5 대 5입니다Tỷ lệ vàng của tôi hôm nay là 5:5.
전무님은요?- Anh thì sao? - Là 7:3.
- [조르르 따르는 소리] - 전 7 대 3이요- Anh thì sao? - Là 7:3.
음, 좋아요Tốt thôi.
- [서정적인 음악이 흐른다] - [지음] 원샷Uống cạn nhé.
짠!Cạn ly.
하, 좋다Ngon quá.
왜 안 물어보세요? 방금 일Sao anh không hỏi tôi chuyện lúc nãy?
남매라면서요Cô nói đó là anh trai cô.
가족끼리 안 좋을 수도 있죠, 뭐Người một nhà cũng có thể bất hòa.
[옅은 웃음] 맞아요Anh nói đúng.
대문 열어서 사연 하나 없는 집이 어디 있다고Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh.
다들 지지고 볶고 죽네 사네Ai cũng gây nhau như chó với mèo.
뭐, 그러면서 사는 거죠, 뭐Cuộc sống là vậy mà.
[지음이 살짝 웃는다]
[지음] 왜요?Sao vậy?
듣고 있는 겁니다, 반지음 씨 얘기Tôi đang nghe câu chuyện của cô.
[서하] 하고 싶은 말 있으면 다 해 봐요Cô muốn nói gì thì nói hết ra đi.
오늘은 술친구니까Hôm nay tôi sẽ là bạn nhậu của cô.
기특하네요, 들어 줄 줄도 알고Ngạc nhiên ghê. Anh cũng biết lắng nghe cơ đấy.
저기, 반지음 씨…Tôi bảo này, cô Ban…
[지음] 술 연인은 어떠세요?Làm bồ nhậu thì sao?
친구 놉, 연인, 오케이?Bạn thì miễn. Bồ thì được.
[어이없는 숨소리]
진짜 틈을 놓치질 않으시네Sơ hở là tấn công nhỉ.
[살짝 웃는다]
지금 이거 고백한 거죠?Cô vừa tỏ tình với tôi nhỉ?
아닌데요? 사귀자는 말을 안 했는데?Không phải. Tôi đâu có ý tỏ tình với anh.
아닌데요? 뉘앙스가 고백인데?Đâu phải, nghe có mùi tỏ tình mà.
[지음] 아Đâu phải, nghe có mùi tỏ tình mà. Tôi không có ý định đó đâu.
제 마음이 본격적이지가 않았어요Tôi không có ý định đó đâu.
[어이없는 웃음]Toàn làm theo ý mình.
순 자기 마음대로Toàn làm theo ý mình.
하면 받으실래요?- Vậy anh sẽ đồng ý chứ? - Không.
아니요- Vậy anh sẽ đồng ý chứ? - Không.
[지음] 거봐요 이렇게 거절할 게 뻔한데Thấy chưa? Rõ ràng anh sẽ từ chối.
저는 지는 싸움은 안 한답니다Tôi không chiến đấu khi biết mình sẽ thua.
- [조르르 따르는 소리] - [고풍스러운 음악]
[옅은 웃음]
소주가 아랍에서 건너온 거 알아요? 아라끄라고Anh biết soju có nguồn gốc từ rượu arak của Ả Rập chứ?
[신비로운 효과음]KIẾP THỨ 4
[아랍어로] 이게 뭐지?Đây là gì vậy nhỉ?
[밝은 음악]
[지음] '사헤탁'Chúc sức khỏe.
- [꼴깍거리는 효과음] - [한국어로] 짠- Cạn ly. - Chúc sức khỏe.
- [취한 말투로] '사헤탁' - [쨍 부딪는 소리]- Cạn ly. - Chúc sức khỏe.
[서하] '사헤탁' '사헤탁', '사헤탁'Chúc sức khỏe.
[지음의 시원한 숨소리]
[후 내뱉는 소리]
[지음의 옅은 웃음]
[서하의 한숨]
[지음] 오늘 술친구 해 줘서 고마워요Cảm ơn anh vì hôm nay đã làm bạn nhậu của tôi.
[반짝이는 효과음]
[지음] 아이고, 아이고, 아이고Ơ kìa!
[지음의 옅은 웃음]
전무님, 우리 여기 잠깐 앉았다 가요Giám đốc, mình ngồi xuống đây một lúc đi.
잠깐 앉아요, 응Ngồi xuống xíu nhé.
아…
[탁 놓는 소리]
[비밀스러운 음악]
[몽환적인 효과음]
- [몽환적인 효과음] - [탁 두드리는 소리]
- [서하의 놀란 소리] - [지음] 아이고Ôi trời.
그냥 가만히 서 계시길래Anh cứ đứng trơ ra đó
맨바닥에 안 앉으시는 줄 알았어요nên tôi tưởng anh không thích ngồi xuống đường.
[헛웃음]
- [의미심장한 음악] - [한숨]
[풍경 소리]
- 무슨 생각을 그렇게 했어? - [울리는 말소리]Em nghĩ gì mà đăm chiêu vậy?
[지음] 무슨 생각을 그렇게 하세요?Anh nghĩ gì mà đăm chiêu vậy?
[몽환적인 효과음]
왜요?Sao vậy?
이게 문제인 거예요Đây chính là vấn đề.
[지음] 응?
[서하] 왜 이 여자만 보면Tại sao khi nhìn cô gái này,
- 자꾸 누나 생각이 나는 걸까? - [고조되는 음악]mình cứ nhớ đến chị ấy nhỉ?
- [몽환적인 음악] - 하나도 안 닮았는데Có giống tí nào đâu.
- 이렇게 다르게 생겼는데, 왜? - [지음의 의아한 소리]Khác nhau thế này mà. - Tại sao? - Giám đốc?
[지음] 전무님?- Tại sao? - Giám đốc?
[서하의 한숨]
이렇게 가까이 당기시면 곤란해요Anh không nên kéo mặt tôi lại gần vậy đâu.
제가 키스해 버릴지도 몰라요Coi chừng tôi hôn anh đó.
안 될 건 뭐예요?Điều gì ngăn cản cô vậy?
- 해 볼까요? - [흥미로운 음악]Hay mình thử nhé?
내일 후회할 전무님을 위해서 제가 참을게요Vì một ngày mai anh không hối hận, tôi sẽ kiềm chế.
[피식 웃는다]
[지음] 지금은 너무 취하셨어요Anh say quá say rồi đấy.
다음에 술 깨고 맨정신으로 말해 주세요Lần sau, anh hãy nói câu đó lúc tỉnh rượu nhé.
아이, 근데Nhưng mà…
반지음 씨는 하나도 안 취했어요?Cô không say chút nào à?
[쓰읍 들이켜며] 이상하죠?Kỳ lạ thật.
저는 어떤 몸이든 술은 잘 안 취하더라고요Dù là trong cơ thể nào, tôi cũng hiếm khi say.
뭐야, 그게?Cô nói vậy là sao?
다른 몸도 있어요?Cô có cơ thể khác à?
[지음] 음…
비슷해요Đại loại vậy.
[한숨]
[한숨]
[서하의 숨 들이켜는 소리]
[서하] 어릴 때 큰 교통사고가 났었는데Hồi nhỏ, tôi đã gặp một tai nạn giao thông nghiêm trọng.
내가 좋아하던 누나가Người chị mà tôi thích…
날 감싸다 죽었어요đã qua đời khi che chở cho tôi.
차에서 나오는 데Phải mất khá lâu
꽤나 오랜 시간이 걸렸고họ mới đưa tôi ra khỏi xe được.
누나가Tôi đã cảm nhận được…
점점 차갑게 식는 걸cơ thể chị ấy…
다 느꼈어요dần dần lạnh đi.
[애잔한 음악]
그 뒤로는 사람이랑 닿기만 해도Sau chuyện đó, rất khó để tôi
엄청 힘들었거든요chạm vào cơ thể ai đó.
어깨는 기대라고 있는 거죠Bờ vai là nơi để tựa vào mà.
[술 취한 숨소리]
[중국어로 말한다]Anh cho tôi xin lỗi nhé.
[정훈이 중국어로 계속 말한다]Chúng ta là chỗ thân quen mà.
장 대표님과 트러블이 생길 수도 있을 것 같지만Vấn đề giữa Giám đốc Mun và Tổng giám đốc có vẻ hơi rắc rối
걱정하실 만한 부분은 아닙니다Nhưng không có gì đáng lo ngại.
뭘 했다고 벌써 트러블이 생겨?Sao chưa gì mà họ đã cãi nhau?
[쯧 혀 차는 소리]Cô gái đó thì sao?
[정훈] 그 여자는?Cô gái đó thì sao?
반지음 말이야Ý tôi là Ban Ji Eum.
무슨 자동차 만드는 애를 뽑았다고 소문이 파다하던데Có tin đồn cậu đã tuyển một cô gái sản xuất ô tô.
신경 쓰실 만한 사람이 아닙니다Ngài không cần để tâm đến cô ấy.
그건 내가 판단해Việc đó do tôi quyết định.
가족사도 복잡하던데Cô ta có gia cảnh phức tạp.
지저분한 일이라도 생기면 어쩔 셈이냐?Nhỡ gây rắc rối thì sao?
그럴 사람은 아닌 거 같습니다Tôi không nghĩ cô ấy là kiểu người đó.
돈 보고 마음 바뀌는 게Tiền bạc có thể thay đổi
사람이야lòng dạ của con người.
니가 더 잘 알겠지만Cậu phải rõ hơn ai hết chứ.
[정훈] 하 기사 기일이었잖아Mới qua ngày giỗ của bố cậu mà.
[무거운 음악]
[도윤] 잘 모셨습니다Chúng tôi làm đám giỗ rồi.
이제 신경 안 쓰셔도 됩니다Ngài không cần để tâm việc đó nữa đâu.
고지식한 건 똑같네Cậu cứng nhắc y như bố cậu vậy.
- [달칵 수화기 드는 소리] - [정훈] 가 봐Cậu đi đi.
회장님Chủ tịch.
한국으로 부르신 심중이 따로 있으신 겁니까?Ngài có lý do nào khác khi gọi chúng tôi về Hàn Quốc không?
[쾅쾅쾅 내리치는 소리]
[쾅 내던지는 소리]
[정훈] 듣기 싫은 소리 했다고Sửa ngay cái thói
대답하기 곤란한 질문으로 받아치는 습관hỏi những câu nhạy cảm chỉ vì cậu thấy bị xúc phạm đi.
고쳐hỏi những câu nhạy cảm chỉ vì cậu thấy bị xúc phạm đi.
그만 나가 봐Cậu đi được rồi.
[문 여닫히는 소리]
- [유쾌한 음악] - [지음의 힘겨운 소리]
[지음의 힘겨운 숨소리]
[지음] 하 비서님은 전화도 안 받으시고Thư ký Ha thì gọi không nghe máy.
[서하의 코 고는 소리]Đúng là thà sống khổ còn hơn là chết.
개똥밭에 굴러도 이승이 좋다더니Đúng là thà sống khổ còn hơn là chết.
내가 문서하 코 고는 소리도 다 듣고Mình được nghe Mun Seo Ha ngáy khò khò cơ đấy.
[지음의 힘주는 소리]
어…
택시!Taxi.
택시!Taxi!
[아련한 음악]
[땡땡 울리는 종소리]
[남자의 힘주는 소리]
[남자의 옅은 웃음]
[남자가 살짝 웃는다]
[지음의 놀란 숨소리]
아이구, 아구구구Ôi trời.
[코 고는 소리]
[요란한 자동차 경적]
[다가오는 자동차 엔진음]
[지음] 아, 미안해요Tôi xin lỗi. Anh Seo Ha bị làm sao vậy?
[초원] 서하 오빠 어떻게 된 거예요?Anh Seo Ha bị làm sao vậy?
초원 씨는 양반이었어요So với anh ấy thì cô còn đài các lắm.
[지음] 전무님은 제가 어떻게 혼자 안 되겠더라고요Tôi không tài nào xử lý anh ấy một mình.
[살짝 웃으며] 고생이 많으시네요Cô vất vả nhiều rồi.
[웃음] 아니에요Không đâu. Ta đưa anh ấy lên xe nhé?
우선 차에 좀 태울까요?Không đâu. Ta đưa anh ấy lên xe nhé?
- [초원] 아이고, 아이고, 아이고 - [지음의 힘겨운 숨소리]Bước xuống.
- [지음] 조심, 읏차 - [초원] 턱 조심, 턱 조심Bước xuống. - Cẩn thận. - Bước xuống.
[초원의 힘주는 소리]Nên để anh ấy ngồi ghế trước.
[지음] 어, 앞좌석에 태우는 게 낫겠어요Nên để anh ấy ngồi ghế trước.
혹시 중간에 깨셨다가 무슨 일 생길 수도 있으니까Có thể sẽ xảy ra vấn đề nếu anh ấy tỉnh dậy giữa chừng.
[힘주며] 전무님Giám đốc ơi.
- 어, 다리, 다리, 다리 - [서하의 술 취한 소리]Chân anh.
[지음이 중얼거린다]Được rồi.
[초원] 근데 아까 무슨 문제가 생긴다는 거예요?Vấn đề cô bảo có thể xảy ra lúc nãy là gì vậy?
뒷좌석에서 사고가 있으셨잖아요Anh ấy gặp tai nạn khi ngồi ở ghế sau mà.
[지음] 앞좌석에만 타시는 거 같아요Anh ấy chỉ ngồi ghế trước và có lẽ cũng không thể lái xe.
운전도 못 하시고Anh ấy chỉ ngồi ghế trước và có lẽ cũng không thể lái xe.
[차분한 음악]
[초원의 당황한 숨소리]
[요란한 자동차 경적]
초원 씨, 괜찮아요?Cô Cho Won, cô không sao chứ?
[초원] 아, 네Vâng.
몰랐어요, 오빠 그런 줄Tôi không biết anh ấy bị như vậy.
[기어 조작음]
- [풀벌레 울음] - [초원의 힘겨운 숨소리]
[초원] 조심Cẩn thận. Tôi cũng đã thế này à?
저도 이랬어요?Tôi cũng đã thế này à?
[지음] 이 정도는 아니었어요 여기 앉힐까요?Cô không đến mức này đâu. - Để anh ấy xuống đây nhé? - Vâng.
[초원] 아, 네, 네- Để anh ấy xuống đây nhé? - Vâng.
[지음, 초원의 힘주는 소리]
- [초원] 아이고 - 조심조심, 조심조심Cẩn thận.
[초원, 지음의 힘겨운 소리]
- [서하의 술 취한 소리] - 전무님Giám đốc ơi.
전무님?Giám đốc ơi?
비밀번호가 뭐예요?Mật khẩu là gì?
- [술 취한 소리] - 전무님Giám đốc ơi.
초원 씨, 비밀번호 아세요?Cô biết mật khẩu là gì không?
[한숨] 아니요, 아는 게 없네요Không, tôi không biết đâu.
아, 잠시만요À, đợi chút.
[휴대전화 진동음]
- 네 - [초원] 어, 하 비서님- Vâng. - Thư ký Ha.
서하 오빠 현관 비번 좀 알려 주세요Cho tôi biết mật khẩu nhà anh Seo Ha với.
- [초원의 가쁜 숨소리] - [도윤] 네?Sao cơ?
[초원] 아, 그, 서하 오빠가 많이 취해서Anh Seo Ha say quá.
안에 눕혀야 되는데 비번을 몰라서요Tôi phải đưa anh ấy vào nhà, nhưng không biết mật khẩu.
0423입니다Là 0423.
아…
'0423'이요?Là 0423 ạ?
[무거운 음악]
[초원] 아, 네Vâng.
[한숨]
[초원, 지음의 힘겨운 소리]Cẩn thận. Sắp đến rồi.
[지음] 거의 다 왔어요, 예Sắp đến rồi.
- [초원] 아휴 - [지음] 아휴, 네Được rồi. Cẩn thận.
자, 조심 [힘주는 소리]Được rồi. Cẩn thận.
- [초원] 어유 - [지음] 어어, 전무님Giám đốc.
[초원] 다리 [힘주는 소리]Chân anh ấy.
[초원, 지음의 힘겨운 숨소리]
- 저 물 좀 가져올게요 - [지음] 아, 고마워요- Để tôi đi lấy nước. - Cảm ơn cô.
[의미심장한 음악]
[무거운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[몽환적인 효과음]
[몽환적인 효과음]
[애잔한 음악]
[아득해지는 효과음]
[절단기 작동음]
[절단기 작동음]
[울먹이는 숨소리]
[지음] 아, 고마워요Cảm ơn cô.
[서하의 울먹이는 숨소리]
가지 마, 가지 마Đừng đi. Chị đừng đi.
가지 마, 누나Chị đừng đi.
[서하] 가지 마Đừng đi mà.
[무거운 효과음]
[지음] 많은 생을 살았지만Tôi đã sống qua nhiều kiếp,
- [어린 서하의 울음] - 한 번도 익숙해지지 않는nhưng có những khoảnh khắc khó khăn…
가장 힘든 순간mà tôi không thể nào quen nổi.
[무거운 효과음]
[흐느낀다]Đó là khi tôi phải buông tay
사랑하는 사람의 손을Đó là khi tôi phải buông tay
놓아야 하는 순간người mà tôi yêu thương.
[흐느낀다]Seo Ha…
서하는Seo Ha…
아직도 그 순간에 살고 있다vẫn đang sống trong khoảnh khắc đó.
[서하] 가지 마Đừng đi.
가지 마, 누나Chị đừng đi.
[서하] 나 반지음 씨 좋아하나 봐Hình như tôi thích cô Ban Ji Eum.
반지음 씨를 보면 누나 생각이 나서 미치겠어Nhìn cô ấy là tôi lại nhớ đến chị Ju Won và điều đó khiến tôi phát điên.
[남자] 언제부터 이렇게 아프셨던 거예요?Cô đau thế này từ bao giờ?
- 아주머니! - [쾅 울리는 천둥소리]Cô ơi. Nếu chị ấy lại xuất hiện,
[지음] 만약에 그 누나가 다시 나타난다면Nếu chị ấy lại xuất hiện,
- [삐 울리는 소리] - 전무님 어떨 거 같아요?Nếu chị ấy lại xuất hiện, Giám đốc sẽ làm gì?
[서하의 괴로운 신음]Hôm qua cô đã làm gì Seo Ha?
[도윤] 어제 서하한테 무슨 짓 한 겁니까?Hôm qua cô đã làm gì Seo Ha?
[지음] 무슨 생각을 그렇게 하고 계셨어요?Anh đang nghĩ gì nãy giờ vậy?
[서하] '나한테 왜 자꾸 반말을 하는 걸까'Tôi đang thắc mắc sao cô cứ bỏ kính ngữ với tôi.
[초원] 사귀었으면 좋겠다Mong là họ đang hẹn hò.
- [동우] 우리 지음이가 - [천둥소리]Đây là thứ rất nguy hiểm đối với Ji Eum.
아주 위험해질 수 있는 그런 트러블?Đây là thứ rất nguy hiểm đối với Ji Eum.
[지음] 전무님!Giám đốc!


No comments: