이번 생도 잘 부탁해 4
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [해월 모] 해월아 - [딸랑거리는 효과음] | Hae Wol à. |
[강조되는 효과음] | |
[지음] 처음으로 전생의 기억이 돌아왔을 땐 | Vào lần đầu tiên nhớ lại kiếp trước của mình, |
그게 도대체 뭔지 알 수가 없었어 | tôi không hề biết đó là gì. |
[달칵 울리는 소리] | |
- [해월 모] 해월아 - [해월] 엄마, 엄마 | - Hae Wol à. - Mẹ ơi. |
[해월 모] 응, 아니야, 옳지, 자 | Không sao đâu, được rồi. Nào. |
- [해월 모의 웃음] - [해월] 엄마… | Mẹ. |
[해월 모의 어르는 소리] | |
- [해월의 웃음] - [해월 모] 아이코 | |
- [무거운 효과음] - [거친 숨소리] | |
[아이] 엄마! | Mẹ! Tôi không biết những ký ức đó là mơ hay thực. |
[지음] 꿈인지 생시인지 모를 기억들이 | Tôi không biết những ký ức đó là mơ hay thực. Mẹ! |
[아이] 엄마! | Mẹ! |
[지음] 무섭기도 하고 | Tôi cảm thấy sợ, và cũng thấy buồn mà không rõ lý do. |
이유 없이 눈물이 나기도 했어 | Tôi cảm thấy sợ, và cũng thấy buồn mà không rõ lý do. |
[솨 바람 소리] | |
근데 그거 하나만은 분명했어 | Nhưng có một điều mà tôi chắc chắn. |
다시 보고 싶다는 간절한 마음 | Chính là nỗi khao khát được tái ngộ mà tôi mang trong lòng. |
[반가운 숨소리] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[아이] 엄마! | Mẹ! |
[의미심장한 음악] | |
- [풀벌레 울음] - [물소리] | KIẾP THỨ 18 |
[문소리] | KIẾP THỨ 18 |
[젊은 유선] 주원아 | Ju Won à. |
주원아 | Ju Won à. |
너 오밤중에 여기서 뭐 하고 있는 거야? | Con làm gì ở đây giữa đêm hôm khuya khoắt vậy? |
[한숨] | |
언제까지 이럴 건데? | Chừng nào con mới dừng lại? |
[주원] 뭐가? | Dừng gì ạ? |
[젊은 유선] 아니, 너 요새 왜 안 하던 짓을 하고 그러는 거야? | Sao dạo này con toàn làm những việc kỳ quặc vậy? |
아, 피 쏠려 | Đau đầu quá. |
[젊은 유선] 아휴, 주원아, 진짜 | Ju Won à, làm ơn đi. |
[주원의 한숨] | |
아, 제발 좀… | Mẹ xin con đó. |
- 엄마 - [젊은 유선] 어? | - Mẹ. - Ừ? |
엄마가 나에 대해… | Có chuyện về con mà mẹ… |
아니다 | Không có gì ạ. |
아니긴 뭐가 아니야? | Không có gì là sao? |
[젊은 유선] 주원이 너 작년에 그 별장 바닷가 | Ju Won, con bắt đầu trở nên kỳ lạ |
거기 다녀온 이후로부터 이상해진 거잖아 | từ khi ta đến biệt thự bờ biển vào năm ngoái mà. |
- 하루 종일 이상한 혼잣말 하고 - [차분한 음악] | Con suốt ngày độc thoại. |
막 자면서도 빌고 살려 달라고 애원하고 | Đang ngủ còn cầu xin tha mạng nữa. Con liên tục cầu xin để không phải tái sinh nữa. |
다음에 태어나지 않게 해 달라고 빌고 또 빌고 | Con liên tục cầu xin để không phải tái sinh nữa. |
[목멘 소리로] 뭐가 잘못된 건지 어디가 아픈 건지 | Mẹ phải biết con gặp chuyện gì hay đau ốm ở đâu chứ. |
[울먹이며] 엄마… | Mẹ. |
[아이가 울먹이며] 엄마! | Mẹ! |
[아이의 다급한 숨소리] | |
엄마! 엄마! | Mẹ ơi! |
웬 놈이냐, 여봐라 게 아무도 없느냐! | Ngươi là ai? Người đâu? |
[울며] 엄마, 나 해월이예요 | Mẹ. Là con. Hae Wol đây mà. |
무슨 짓이냐 당장 썩 떨어지지 못할까! | Ngươi đang làm gì vậy? Bỏ ta ra ngay! |
- [아이의 울음] - [하인들의 힘주는 소리] | Ngươi đang làm gì vậy? Bỏ ta ra ngay! |
[아이] 엄마! | Mẹ! |
- [아이가 흐느낀다] - [하인들의 다급한 소리] | - Lại đây! - Mẹ ơi! |
엄마! 나 해월이예요! | Mẹ, là con đây. Hae Wol đây! Mẹ ơi! |
엄마, 나 해월이예요! | Mẹ ơi! - Con là Hae Wol mà! - Ra đây! |
[하인들의 힘주는 소리] | - Con là Hae Wol mà! - Ra đây! |
아, 엄마, 엄마, 나 해월이예요! | Mẹ ơi! - Mẹ! Con là Hae Wol! - Cút khỏi đây đi! |
[하인] 썩 꺼지거라 | - Mẹ! Con là Hae Wol! - Cút khỏi đây đi! |
- [풀벌레 울음] - [밤새 울음] | |
[아이의 울먹이는 숨소리] | |
[주원] 두려워 | Tôi sợ. |
엄마는 이런 날 받아들일 수 있을까? | Liệu mẹ có thể chấp nhận tôi không? |
[한숨] | |
그래 | Được rồi. |
[젊은 유선] 엄마한테는 주원이가 | Đối với mẹ, |
너무 예쁘고 | Ju Won rất xinh đẹp, |
똑똑하고 | thông minh, |
너무너무 사랑스러운 딸이야, 응? | và là cô con gái vô cùng đáng yêu. |
엄마가 | Mẹ… |
진짜 많이많이 사랑해, 응? | thật sự rất yêu con. Được chứ? |
[주원이 흐느낀다] | |
엄마 같은 엄마는 처음이야 | Đây là lần đầu con có được người mẹ như mẹ. |
엄마한테 약속할게 | Con hứa với mẹ. |
다음 생에도 엄마 기억할게 | Kiếp sau, con sẽ nhớ mẹ. |
[주원] 만에 하나 | Dù có chết đi, |
죽더라도 다시 태어나서 엄마 찾으러 올 거니까 | con cũng sẽ tìm mẹ khi con được tái sinh. |
너무 슬퍼하지 말고 | Nên mẹ đừng quá đau buồn. |
그냥 잘 살고 있어 | Và hãy sống thật tốt. |
- 알았지? - [한숨] | Mẹ biết chưa? |
- 주원아, 괜찮아 - [탁탁 토닥이는 소리] | Ju Won à, được rồi. |
알았어 | Mẹ biết rồi. |
[흐느낀다] | |
[지음이 흐느끼며] 엄마… | Mẹ ơi. |
엄마… | TƯƠNG TƯ BẤT VONG |
엄마… [울음] | Mẹ ơi. |
[서하] 이봐요 | Này cô. |
[지음] 엄마 | - Mẹ ơi. - Cô Ban Ji Eum. |
[서하] 반지음 씨 | - Mẹ ơi. - Cô Ban Ji Eum. |
서하야 | Seo Ha à. |
[차분한 음악] | |
[지음의 떨리는 숨소리] | |
[서하] 누나? | Chị? |
[지음의 옅은 신음] | |
[지음이 훌쩍인다] | |
[지음이 살짝 웃으며] 전무님 | Giám đốc. |
저요, 반지음이에요 | Là tôi, Ban Ji Eum. |
네, 알아요 | Vâng. Tôi biết. |
전무님 | Giám đốc. |
[지음] 반지음이 | Ban Ji Eum |
문서하를 많이 좋아해요 | rất thích Mun Seo Ha. |
좋아합니다 | Tôi thích anh. |
[문소리] | |
[서하] 가요 | Đi thôi. |
[리드미컬한 음악] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[함께 거친 숨을 몰아쉰다] | |
손이 참 부드럽네요? | Tay anh mềm mại thật. |
- [서하의 당황한 숨소리] - [지음의 옅은 웃음] | |
[서하] 급해서 잡은 겁니다 급해서 | Gấp quá nên tôi mới nắm tay cô. |
좋아서 잡은 게 아니라 | Không phải do tôi thích cô đâu. Dù không phải do anh thích tôi, |
[지음] 좋아서 잡은 게 아니라도 | Dù không phải do anh thích tôi, |
계속 생각날 거 같은데요? | tôi cũng sẽ nhớ mãi. |
아까는 왜 그러고 있었던 건데요? | Sao lúc nãy cô lại làm vậy? |
아… | |
아, 윤초원 씨가 많이 취해서 데려다주러 왔다가 | Cô Yoon Cho Won say quá nên tôi đưa cô ấy về. |
초원 씨네 어머님 뵙고 | Rồi tôi gặp mẹ cô ấy. |
어렸을 때 도망갔던 엄마가 생각나서요 | Tôi nhớ lại người mẹ đã bỏ tôi đi khi tôi còn nhỏ. |
아… | |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
도망은 울 엄마가 갔는데 왜 전무님이 미안해요? | Người bỏ tôi đi là mẹ tôi mà, sao anh phải xin lỗi? |
어디로 갔는데요? | Bà ấy đã đi đâu vậy? |
도망간 사람 마음이겠죠, 뭐 | Chắc là nơi bà ấy muốn đi. Tôi không luyến tiếc gì cả vì quá bận kiếm sống. |
먹고살기 바빠 가지고 아쉬울 건 없었어요 | Tôi không luyến tiếc gì cả vì quá bận kiếm sống. |
뭐, 가족이라고 해서 | Gia đình không nhất thiết phải sống dưới cùng một mái nhà. |
다 같이 한데 어울려 살아야 되는 것도 아니고 | Gia đình không nhất thiết phải sống dưới cùng một mái nhà. |
각자의 인생이 있는 거고 | Ai cũng có cuộc đời riêng. |
[쓰읍 들이켜며] 이게 가끔은 | Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này. |
전생의 악연이 혈육으로 얽히는 경우가 있는데 | Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này. |
그럴 땐 그냥 [입소리를 끽 낸다] | Lúc đó, tốt nhất là cắt đứt quan hệ. |
손절이 답인 거 같아요 | Lúc đó, tốt nhất là cắt đứt quan hệ. |
[서하] 뭐가 이렇게 무서워? | Cô nói gì nghe sợ thế? |
[지음] 무서운 게 아니라 무거운 거죠 | Không đáng sợ đâu. Là nặng nề mới đúng. |
사는 일이라는 게 | Cuộc sống thật nặng nề. |
[서하] 반지음 씨랑 얘기하다 보면 | Nói chuyện với cô Ban Ji Eum, tôi thấy mình như đang đọc một quyển sách. |
책 보는 거 같은 기분이 들어요 | Nói chuyện với cô Ban Ji Eum, tôi thấy mình như đang đọc một quyển sách. |
고서적 같은 거 | Một quyển sách cổ. |
[숨 들이켜는 소리] | |
그거 좋은 뜻인 거예요? | Như vậy có tốt không? |
좋다기보단 뭐, 그런 느낌이다 | Tôi cảm nhận thế nào thì nói ra thế đó thôi. |
좋지도 않고 나쁘지도 않은 뭐… | Không hẳn là tốt hay xấu, nên… |
윤초원 씨네 가려고 하셨던 거예요? | Anh đã định đến nhà cô Yoon Cho Won à? |
아마도? | Có lẽ vậy. |
[지음] 윤초원 씨는 꽃을 키우는 사람이잖아요 | Cô Yoon Cho Won là người trồng hoa. |
작은 씨앗이 싹을 틔우고 꽃을 피우기까지 | Cô ấy là người gieo những hạt giống nhỏ và kiên nhẫn chờ đợi |
그 긴 과정을 지켜봐 주는 사람이니까 | đến khi chúng nảy mầm và nở hoa. |
기다려 줄 거예요 | Cô ấy sẽ đợi anh, nên không cần gắng sức vậy đâu. |
그렇게 애쓰지 않으셔도 돼요 | Cô ấy sẽ đợi anh, nên không cần gắng sức vậy đâu. |
내가 애쓰는 걸 언제 봤다고? | Cô thấy tôi gắng sức khi nào? |
그런 건 보는 게 아니라 느껴지는 거예요 | Tôi không thấy, nhưng tôi cảm nhận được. |
[지음] 아쉬운데 2차 가실래요? | Anh muốn đi tăng hai không? |
[지음의 옅은 탄성] | |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[서하] 아니, 반지음 씨는 2차 가자는 사람이 | "Đi tăng hai" của cô là đi ăn mì hả? |
무슨 라면을 먹어요? | "Đi tăng hai" của cô là đi ăn mì hả? |
[지음] 편의점은 무조건 컵라면이죠 | Vào cửa hàng tiện lợi đương nhiên phải ăn mì. |
원래 여기에 소주도 1병인데 전무님 때문에 참는다 | Thường thì sẽ có một chai soju nữa, nhưng tôi đang nhịn vì anh. |
조만간 꼭 갚아 주세요 | Bữa nào mời tôi nhé. |
한 병이면 되나? | Một chai là được à? |
[서하] 두 병? | Hay hai chai? |
세, 세 병? | Ba chai? |
웬일이에요? 궁금해를 다 하시고 | Gì thế này? Anh đang tò mò về tôi kìa. |
아, 대체 주량이 얼마길래? | Tửu lượng của cô là bao nhiêu? |
들으면 깜짝 놀라실걸요? | Anh mà biết là hết hồn đó. Tôi đã uống thử gần như mọi loại rượu trên đời rồi. |
세상에 있는 모든 술은 거의 다 마셔 봤으니까 | Tôi đã uống thử gần như mọi loại rượu trên đời rồi. |
[서하의 어이없는 웃음] | |
예, 예, 뭐, 어련하시겠습니까 | À, vâng. Hẳn là vậy rồi. |
[지음] 요새 저 보고 자주 웃으시네요? | Dạo này anh hay cười với tôi ghê. |
그런 표정은 더 귀여운 거 아시려나? | Anh bối rối như vậy chỉ thêm dễ thương thôi. |
아이, 반지음 씨는 왜 | Nhưng mà… Sao cô lại để ý tới chuyện tôi cười hay không vậy? |
내가 웃는 거에 그렇게 신경을 쓰는 겁니까? | Sao cô lại để ý tới chuyện tôi cười hay không vậy? |
이번 생은 그러려고 태어났거든요 | Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy. |
[신비로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị. |
- 난 이번 생이 처음이 아니거든 - [메아리치는 말소리] | Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị. |
'이번 생은 그러려고 태어났다' | "Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy." |
[발랄한 음악] | "Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy." |
너무 갔나요? | Nghe lố quá à? |
[지음] 아이, 쯧 가끔씩 자제가 안 돼요, 제가 | Mệt ghê, lâu lâu tôi lại mất kiểm soát vậy đó. |
[서하의 헛웃음] | |
[서하] 진짜 웃긴 사람이야 | Cô hài hước thật. |
[지음] 언제는 이상하다더니? | Tôi tưởng anh bảo tôi kỳ quặc. |
[서하] 네, 이상해요, 이상하고… | Vâng, cô kỳ quặc. Vừa kỳ quặc… |
즐거운 사람이에요, 반지음 씨는 | vừa hài hước nữa. |
[후루룩거리는 소리] | |
전무님 | Giám đốc này. |
앞으로 문득문득 제 생각 나시면 말해 주세요 | Sau này nếu lỡ suy tư về tôi thì cứ cho tôi biết nhé. |
[서하] 왜요? | Tại sao? |
입덕 축하드리게요 | Để chúc mừng anh lọt hố. |
- '입덕'? - [지음] 문득문득 생각나고 | - Lọt hố? - Là cứ nghĩ về tôi mãi, |
생각하면 웃음 나고 그런 거 | và hễ nghĩ tới thì lại cười. |
음, 지금 전무님 상태를 보아 하니까 | Nhìn triệu chứng bây giờ, |
저한테 입덕하셨어요 | tôi thấy anh cũng lọt hố sương sương rồi. |
[어이없는 숨소리] 아닌데요? | Làm gì có. |
[지음] 뭐, 원래 입덕이 그래요 처음엔 모르다가 | Lọt hố vốn dĩ là vậy mà. Mới đầu không biết được đâu, tới hồi biết được là nằm dưới hố luôn rồi. |
어느새 정신 차리면 막 하고 있고 | Mới đầu không biết được đâu, tới hồi biết được là nằm dưới hố luôn rồi. |
[심장 박동 효과음] | |
[놀라며] 이것 봐요 심장이 이렇게 빨리 뛰는데 | Thấy chưa? Tim anh đập nhanh thế này cơ mà. |
- [감성적인 음악] - 이게 입덕이 아니면 뭐야? | Không phải lọt hố thì là gì? |
[쿵쾅거리는 심장 박동 효과음] | |
[출입문 종소리] | |
[서하의 헛기침] | |
[서하] 아니, 이렇게 훅 들어오면 | Cô ngả vào lòng tôi như vậy thì tôi đâu thể nào tránh được. |
내가 피, 피할 수가 없잖아요, 예? | Cô ngả vào lòng tôi như vậy thì tôi đâu thể nào tránh được. |
어? 그런 표정으로 쳐다보지 말죠? | Ơ hay, đừng nhìn tôi với vẻ mặt đó. |
나한텐 해당 사항 없으니까 | Tôi không có khái niệm đó đâu. |
그 입덕인지 뭔지 | Lọt hang với chả lọt hố. |
[지음] 그걸 '입덕 부정기'라고 해요 | Cái đó gọi là "giai đoạn phủ định". |
아니라고요 | Đã bảo không phải. |
아니거든요? | Không có chuyện đó nhé. |
[지음] 맞는데 | Đúng vậy mà. |
[지음] 택시! | Taxi! |
먼저 타세요, 집으로 가시죠? | Anh lên xe này đi. Anh về nhà phải không? |
이분 앞에 타실게요 천천히 안전 운전 해 주세요 | Anh ấy sẽ ngồi phía trước. Chú lái xe từ từ thôi nhé. |
조심히 가세요, 전무님 | Giám đốc về cẩn thận ạ. |
반지음 씨도요 | Cô Ban Ji Eum cũng thế. |
저랑 한번 사귀어 보실래요? | Anh muốn thử hẹn hò với tôi không? |
[지음] 인생을 살다 보면 타이밍이라는 게 있잖아요 | Sống rồi mới thấy có thứ gọi là "đúng thời điểm". |
- 좋아해요 - [울리는 말소리] | Tôi thích anh. |
왜, 생일날 고백받으면 기억에 오래 남잖아요 | Nghe nói nếu được tỏ tình vào sinh nhật, ta sẽ nhớ mãi không quên. |
저랑 사귀실래요? | Anh có muốn hẹn hò với tôi không? |
좋아해요 | Tôi thích anh. |
- 좋아해요 - [메아리치는 말소리] | Tôi thích anh. |
[당황한 웃음] | |
정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. |
하, 하도 갑자기 나타나서 그래, 어 | Cũng tại cô ấy xuất hiện nhiều quá thôi. |
세뇌야, 세뇌, 어 | Mày bị tẩy não rồi. Sao ạ? |
[택시 기사] 네? | Sao ạ? |
아닙니다 | Không có gì. |
가시죠 | Đi thôi. |
[피식 웃는다] | |
역시 세뇌는 시대를 초월해서 통하는 건가? | Quả nhiên tẩy não có sức mạnh vượt thời gian. |
[의미심장한 음악] | |
[딸랑거리는 효과음] | |
- [울리는 발소리] - [의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[휙휙 줄넘기 소리] | |
[서하] 도진아 | Do Jin à. |
[도진] 어? 형! | Anh. |
- 서하 형 [힘주는 소리] - [서하] 아이고 | Anh Seo Ha. |
- [도진의 웃음] - 아이고, 잘 지냈어? | Em khỏe không? Em vẫn khỏe. |
[도진] 잘 지냈죠 | Em vẫn khỏe. |
[서하] 야, 이거 뭐 남자가 다 됐네? | Chà, em ra dáng nam nhi rồi đấy. |
이야 | |
- 올라가자 - [도진] 네 | - Lên nhà đi. - Vâng. |
- 어, 제가 들게요, 이거 - [서하] 응 | - Anh để em xách cho. - Ừ. - Em tập ở đây à? - Ngày nào em cũng tập ở đây. |
여기서 운동하는 거야? | - Em tập ở đây à? - Ngày nào em cũng tập ở đây. |
[도진] 맨날 여기서 해요 | - Em tập ở đây à? - Ngày nào em cũng tập ở đây. |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
- [도진] 형, 서하 형 왔습니다 - [문 닫히는 소리] | Anh ơi, anh Seo Ha đến. |
- [도어 록 작동음] - [도윤] 뭘 이렇게 사 왔어? | Sao mua nhiều đồ thế? |
[서하] 저녁 늦게 먹었나 보네? | Cậu ăn tối muộn nhỉ? |
[도진] 아, 오늘 아버지 제사 | Hôm nay giỗ bố tôi. |
[서하] 야, 아까 말을 하지 | Cậu phải nói tôi chứ. |
나도 아버지한테 인사나 한번 드리게 | Tôi cũng muốn chào bác ấy mà. |
[도윤] 아, 전무님 제사는 가족끼리 지내겠습니다 | Giám đốc, đám giỗ chỉ được làm trong nội bộ gia đình thôi ạ. |
말 참 예쁘게 한다 | Sao cứ phải khách sáo thế? |
[도진] 그니까, 말 참 이쁘게 한다 | Đúng đấy. Khách sáo thấy ghê. |
- 형은 완전 가족인데, 그죠? - [서하] 그럼 | Anh cũng như người nhà mà, nhỉ? - Tất nhiên. - Em bắt đầu tập luyện cũng là vì anh. |
[도진] 나 형 때문에 운동 시작했잖아요 | - Tất nhiên. - Em bắt đầu tập luyện cũng là vì anh. |
형이 7 대 1로 싸우는 거 보고 내가 완전 반해 가지고 | Cái lần một mình anh chấp bảy người làm em phục sát đất. |
기억나죠? | Anh nhớ chứ? |
7 대 1은 좀 오버고 | Em nói quá rồi. |
아, 시합 나간다고? | - Nghe nói em đi thi đấu. - Vâng. |
[도진] 네, 그거 뽑히면 국대 | - Nghe nói em đi thi đấu. - Vâng. Được chọn thì vào tuyển quốc gia, không được thì vào quân đội. |
떨어지면 군대 | Được chọn thì vào tuyển quốc gia, không được thì vào quân đội. |
가야죠, 뭐 | Phải nhập ngũ thôi. |
[서하] 준비한 대로만 해 봐 | Cứ làm như đã chuẩn bị. Cần gì thì anh sẽ giúp cho. |
뭐 필요한 거 있으면 뭐든 지원해 줄게 | Cứ làm như đã chuẩn bị. Cần gì thì anh sẽ giúp cho. |
역시 우리 형 | Đúng là anh của em. |
[도진] 형 믿고 해 보겠습니다 | Em sẽ tin anh và cố gắng. |
[도윤] 먹고 천천히 가 | Ăn đi, rồi về thong thả. |
[서하] 아이, 천천히 가긴 | Thong thả cái gì chứ. |
자고 갈 건데? | Tôi sẽ ngủ lại luôn. |
아, 같이 살자니까 이렇게 튕긴다, 맨날, 아휴 | Anh rủ sống chung mà cậu ấy từ chối. |
나 씻어야겠다 | Anh phải đi tắm đây. |
씻는다 | Tôi đi tắm nhé. |
- 뭘 또 쟤는 자고 간대? - [문소리] | Mắc gì mà ngủ lại đây? |
[도윤] 너가 연락했지? | Em gọi cậu ta đến à? |
[도진] 아닌데? | Đâu có. |
- [물소리] - [도윤] 야, 그, 좀… | Sao lại lấy thìa múc vậy? |
숟가락으로 퍼먹냐? | Sao lại lấy thìa múc vậy? |
[도진] 이게 맛이야, 형 | Ăn kiểu này mới ngon. |
[문소리] | |
[애경] 아따, 뭐여? | Ôi trời, gì đây? |
일찍 와서 도와준다드만 일찍도 오네 | Cậu bảo sẽ về sớm phụ cháu bán quán mà. Vậy là sớm dữ chưa? |
[지음] 아휴, 그러게 | Cũng phải nhỉ. |
[애경] 으메, 참말로야 [웃음] | Thật hết biết mà. |
- [지음의 한숨] - 고생했어, 아이고 | Cậu vất vả rồi. |
- [쓱쓱 비질하는 소리] - [지음의 한숨] | |
[지음] 고되다 | Mệt quá. |
- [애경] 아이고, 되다, 돼 - [지음의 한숨] | Cháu hiểu chứ. |
나도 되다 | Cháu cũng mệt mỏi lắm. |
나 오늘 엄마 봤다? | Hôm nay cậu đã thấy mẹ cậu đó. |
[애경] 도망간 엄마? | Người mẹ đã bỏ đi à? |
아니, 반지음 엄마 말고 | Không, không phải mẹ của Ban Ji Eum. |
윤주원 엄마 | Mẹ của Yoon Ju Won. |
거시기 저, 닭 튀겨 줄까? | Cháu rán gà cho cậu nhé? |
됐수다 | Thôi khỏi. |
뭐, 생각보다 그렇게 마음이 그렇거나 | Cũng không buồn như cậu nghĩ đâu. |
뭐, 그렇진 않아 | Không sao. Cậu ổn. |
뭣이 그렇지 않아? 그래 보이는디 | Làm gì qua mắt được cháu. Rõ là cậu không ổn. |
[옅은 웃음] | Làm một ly đi. |
[애경] 한잔해 [웃음] | Làm một ly đi. |
[지음] 좋지! | Được thôi. |
[애경] 안 그래도 혼자 먹기 적적했는데 | Cháu cũng không muốn uống một mình. |
으쩌다 본 건디? | Sao cậu gặp lại bà ấy được? |
[지음] 그냥 서하 옆에 있다 보니까 | Vì cậu ở cạnh Seo Ha hoài nên cũng gặp Cho Won. |
초원이도 보게 되고 | Vì cậu ở cạnh Seo Ha hoài nên cũng gặp Cho Won. |
어쩔 수 없이 계속 엮이게 되네 | Bất đắc dĩ dính đến nhau thôi. |
애초에 감수했던 일이잖애 | Từ đầu cậu đã chấp nhận điều đó mà. |
[호응하는 숨소리] | Ừ. |
[지음] 서하한텐 | Seo Ha cần một người có thể giúp cậu ấy quên đi Yoon Ju Won. |
윤주원을 잊게 해 줄 사람이 필요한 거 같아 | Seo Ha cần một người có thể giúp cậu ấy quên đi Yoon Ju Won. |
그게 걔 인생을 위해서도 나을 거 같고 | Phải vậy mới tốt cho cuộc đời cậu ấy. |
윤주원이 아니라 | Không phải là Yoon Ju Won |
반지음으로 다시 가야겠어 | mà cậu sẽ đến bên cậu ấy với tư cách Ban Ji Eum. |
[애경] 그러다 들키기라도 하면 으쩔라 그래? | Lỡ cậu ấy phát hiện ra thì sao? |
[쓰읍 들이켜는 소리] | Sao lại nói gở vậy? Phủi phui cái mồm đi. |
부정 타게 왜 그런 소릴 해? | Sao lại nói gở vậy? Phủi phui cái mồm đi. |
퉤퉤퉤 | Sao lại nói gở vậy? Phủi phui cái mồm đi. |
[애경] 솔직히 말해 봐 | Cậu nói thật đi. |
- 좀 무섭제? - [차분한 음악] | Cậu sợ, phải không? |
진실을 말했다가 | Khi cậu nói ra sự thật, |
문서하 입에서 뭔 얘기 나올지 모르니께 | Mun Seo Ha sẽ nói gì, cậu không thấy sợ sao? |
두려운 거 아니여? | Mun Seo Ha sẽ nói gì, cậu không thấy sợ sao? |
[서하] 초원이 농원 어디인지 알아? | Cậu biết vườn của Cho Won ở đâu không? |
[도윤] 거긴 왜? | Sao cậu hỏi vậy? |
일은 해야지 | Ta phải làm việc chứ. |
실력 있던데 | Cô ấy giỏi thật mà. |
[피식하며] 이제 와서? | Giờ mới nói được vậy hả? |
알아 | Tôi biết. |
너무 감정적으로 대했어 | Tôi đã hành động quá cảm tính. |
초원인 가족이라 더 힘들었을 건데 | Cho Won là em chị ấy, nên chắc còn đau khổ hơn. |
너 좀 변한 거 알아? | Cậu biết cậu đã thay đổi chứ? |
[서하] 내가? | Tôi á? |
[도윤] 조금? 아니다 | Một chút. Không đâu. |
조금보다 더? | Hơn cả một chút. |
[한숨] | Cuộc sống ở Hàn Quốc rất khác ở Đức. |
그냥 독일 생활하고 많이 다르다 | Cuộc sống ở Hàn Quốc rất khác ở Đức. |
정신없고 이상하고 | Thật bề bộn và kỳ lạ. |
[도윤] 정신없는 건 호텔일 거고 | Vế bề bộn chắc là việc ở khách sạn. |
이상한 건 반지음 씨냐? | Còn vế kỳ lạ là cô Ban Ji Eum hả? |
야, 꼭 그렇게 꼬집어야 속이 후련하냐, 어? | Cậu cứ phải nói huỵch toẹt ra vậy mới chịu à? |
[서하] 아이, 도진이 성격 반만 닮아도 | Cuộc sống sẽ dễ thở hơn nhiều nếu cái nết cậu bằng một nửa Do Jin đấy. |
세상 편하게 살 건데 | Cuộc sống sẽ dễ thở hơn nhiều nếu cái nết cậu bằng một nửa Do Jin đấy. |
[도윤] 아무튼 반지음 씨가 좀 이상한 거 같긴 해도 | Ừ thì, đúng là cô Ban hơi kỳ lạ. |
너한테 나쁘지 않은 거 같긴 해 | Nhưng cũng không hại gì cậu. |
너 한국 올 때마다 우울해했었잖아 근데 그런 거 없는 것만 해도 | Mỗi khi về Hàn cậu lại buồn chán, nhưng lần này thì không. |
그게 어디인가 싶다, 일단은 | Chỉ vậy thôi là tôi biết ơn rồi. |
그러니까 | Bởi mới nói. |
아니, 처음부터 이상했어 | Từ lúc bắt đầu, cô ấy đã kỳ lạ rồi. |
같이 있으면 계속 막 신기하고 막 그래 | Cứ ở cạnh cô ấy là tôi lại thấy rất thần kỳ. |
[흥미로운 음악] | |
[서하] 야, 그러니까 내가 | Vậy nên nếu thấy tôi lỡ sa chân vào con đường kỳ lạ |
혹시라도 막 이상한 길로 빠진다 싶으면 | Vậy nên nếu thấy tôi lỡ sa chân vào con đường kỳ lạ |
니가 그때 딱 잡아 줘 | thì nhớ giữ lại nhé. |
이상한 길로 빠진다는 게 어떤 길인데? | "Sa chân vào con đường kỳ lạ" là con đường gì vậy? |
[한숨] | Lọt hố. |
입덕 | Lọt hố. |
뭐? 뭔 덕? | Cái gì? Lọt gì cơ? |
[서하] 아휴 나 진짜 미쳤나 보다, 진짜 | Chắc tôi phát điên thật rồi. |
[서하의 한숨] | |
[도윤의 놀래는 소리] | |
- [서하] 아, 깜짝이야, 씨! - [도윤의 웃음] | Giật cả mình! |
- 아씨 - [도윤] 잡아 달라며? | Cậu bảo giữ cậu lại mà. |
자라, 아휴 | Ngủ đi. |
- [놀란 숨소리] - '입덕'… | "Lọt hố" cơ à? |
[피식 웃으며] '입덕' | "Lọt hố" cơ à? |
아휴 [힘주는 소리] | |
[서하의 한숨] | |
[서하의 한숨] | |
[비밀스러운 음악] | |
[지음] 이번 생은 그러려고 태어났거든요 | Bởi vì kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy. |
[의미심장한 효과음] | |
[주원] 난 이번 생이 처음이 아니거든 | Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị. |
[반짝이는 효과음] | |
[한숨] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[딸랑딸랑 울리는 소리] | |
[새소리] | |
[도윤의 한숨] | |
[서하의 헛기침] | |
[부드러운 음악] | |
[윙윙거리는 소리] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[초원] 어? | |
어쩐 일들이세요? | Các anh đến đây có việc gì vậy? |
[서하] 얘기 안 했어? | Không báo trước à? |
[도윤] 전화드렸습니다만… | Tôi đã gọi cho cô mà. |
호텔 조경업체 선정 건으로 포트폴리오 확인차 왔습니다 | Chúng tôi đến xác nhận hồ sơ năng lực để chọn công ty làm cảnh quan. |
[초원] 아, 아까 그게 그거였구나 | Thì ra là về việc đó. Lúc đó tôi chưa tỉnh rượu. |
아까는 제가 술이 덜 깨 가지고 | Lúc đó tôi chưa tỉnh rượu. |
[초원의 멋쩍은 웃음] | |
[지음] 어머, 일찍들 나오셨네요? | Các anh đến sớm nhỉ. |
초원 씨, 농장이 너무 이뻐요 | Cô Cho Won, vườn hoa đẹp quá. |
[서하] 어떻게 된 거야? | Chuyện gì đây? |
고 대리님 백업 나왔어요 | Tôi đến thay Trợ lý Ko. |
[초원] 잘 오셨어요 마음껏 둘러보세요 | Hoan nghênh cô đến đây. Mọi người xem thoải mái nhé. |
전 차 좀 내올게요 | Tôi sẽ chuẩn bị trà. |
[지음이 감탄하며] 너무 예뻐요 | Đẹp quá đi thôi. |
꽃 종류가 정말 다양해요 | Có nhiều loại hoa thật đấy. |
[초원] 그쵸? 저쪽은 더 예뻐요 | Đúng không? Đằng kia còn đẹp hơn. |
[지음] 어머, 예뻐라 | Đẹp quá trời. |
[초원] 지금 계절에는 여기가 진짜 예뻐요 | Hoa mùa này đẹp lắm. |
[서하] 이쁘긴 하네 | - Thật sự rất đẹp. - Ôi. |
[초원이 살짝 웃는다] | |
[아파하는 신음] | |
아, 이 좋은 날 왜 머리가 아프고 난리야, 아… | Sao lại đau đầu vào ngày vui thế này chứ? |
- [초원의 힘겨운 신음] - [지음] 초원 씨, 괜찮아요? | Cô Cho Won, cô không sao chứ? |
[초원] 아, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. Hôm qua tôi như bị điên vậy. |
- 어제는 제가 미쳐 가지고 - [지음의 웃음] | Tôi xin lỗi. Hôm qua tôi như bị điên vậy. |
아니에요, 섞어 마셔서 그래요 | Không sao đâu. Do cô uống rượu trộn thôi. |
제가 쓸데없는 말을 너무 많이 했죠? | Tôi đã nói quá nhiều, phải không? |
저도 취해서 기억 안 나니까 걱정하지 마세요 | Tôi cũng say nên không nhớ đâu, cô đừng lo. |
[지음] 앉아 있어요, 내가 할게요 | Cô ngồi đi. Tôi làm cho. |
[감탄하며] 어머, 이뻐라 | Ôi, đẹp quá. |
이게 꽃차구나 | Thì ra đây là trà hoa. |
[감성적인 음악] | |
[몽환적인 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
- [지음] 옳지, 조심조심, 조심… - [초원의 술 취한 소리] | Ôi trời, cẩn thận đó. Mới uống có chút xíu đã vậy rồi. |
- 이기지도 못할 술을, 응? - [초원이 웅얼거린다] | Mới uống có chút xíu đã vậy rồi. |
[몽환적인 효과음] | |
[초원] 저… | Có phải… |
제가 어제 | hôm qua tôi nhờ cô đưa tôi về nhà mẹ không? |
본가로 데려다 달라고 하던가요? | hôm qua tôi nhờ cô đưa tôi về nhà mẹ không? |
아… | |
네 | Vâng. |
내가 아무리 취해도 본가로는 안 가는데, 왜 그랬지? | Dù say thế nào, tôi cũng không bao giờ về nhà mẹ. Sao lại thế nhỉ? |
뭐, 이런저런 옛날얘기 하다 보니까 | Có lẽ nói chuyện ngày xưa làm cô muốn về nhà mẹ. |
본가가 생각났나 보네요 | Có lẽ nói chuyện ngày xưa làm cô muốn về nhà mẹ. |
[살짝 웃는다] | |
[초원] 실례지만 | Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi cô Ban Ji Eum bao nhiêu tuổi không? |
반지음 씨 나이가 어떻게 되시죠? | Xin lỗi, nhưng tôi có thể hỏi cô Ban Ji Eum bao nhiêu tuổi không? |
나이는 왜요? | Sao cô lại hỏi tuổi tôi? |
[초원의 한숨] 이상하게 | Kỳ lạ là |
몇 번밖에 안 봤는데 | tuy chỉ mới gặp nhau vài lần, nhưng tôi có cảm giác như chúng ta quen nhau từ lâu rồi. |
예전부터 알던 사람 같은 | nhưng tôi có cảm giác như chúng ta quen nhau từ lâu rồi. |
이상한 느낌이 들어요 | nhưng tôi có cảm giác như chúng ta quen nhau từ lâu rồi. |
혹시 | Chúng ta… |
우리 어디서 만난 적 있어요? | có từng gặp nhau ở đâu chưa? |
[지음] 하마터면 말해 버릴 뻔했다 | Suýt nữa thì tôi nói ra. |
'맞아, 내가 니 언니였어'라고 | "Đúng, chị là chị của em đây." |
- [지음] 어, 어머! - [초원의 놀란 소리] | Trời ơi! |
죄송해요, 초원 씨, 제가, 아휴 | Tôi xin lỗi, cô Cho Won. |
[초원] 아, 괜찮아요 | Không sao đâu. |
[지음] 어, 조심하세요 조심하세요 | Cẩn thận đấy. |
[서하] 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
[지음의 멋쩍은 웃음] | Tôi bị trượt tay. |
[지음] 제가 손이 미끄러져 가지고 | Tôi bị trượt tay. |
[서하의 한숨] 조심 좀 하지 | Cô phải cẩn thận chứ. |
[쓱쓱 비질하는 소리] | |
- [잔잔한 음악] - 어머 | Chao ôi. |
자상하시네요 | Anh ga lăng quá đi. |
[초원] 그러게 | Đúng đó. |
[쓱쓱 비질하는 소리] | |
[웃으며] 아, 차 얼른 다시 내드릴게요 | Tôi sẽ chuẩn bị trà mới. |
[서하] 아니요 | Không cần đâu. |
그냥 간단히 정리하겠습니다 | Tôi sẽ nói nhanh thôi. |
MI 호텔 조경 건은 | Việc làm cảnh quan cho Khách sạn MI |
윤초원 씨께 맡기겠습니다 | sẽ do cô Yoon Cho Won đảm nhận. Mong cô giúp đỡ. |
잘 부탁드립니다 | Mong cô giúp đỡ. |
아, 진짜요? | Thật ạ? |
- [밝은 음악] - 진짜예요? | - Là thật phải không? - Vâng. |
네 | - Là thật phải không? - Vâng. |
[초원] 아! 진짜래요 [웃음] | Là thật kìa! |
[휴대전화 진동음] | |
[지음] 잠시만요, 죄송해요 | Tôi xin một phút. Xin lỗi ạ. |
[초원] 하 비서님, 앉으세요 | Thư ký Ha, mời anh ngồi. |
제가 차 다시 내드릴게요 | Tôi sẽ pha trà. |
- [도윤] 아, 저는 아직 더 둘러… - [초원] 아이, 빨리 | - Tôi vẫn cần đi xem… - Thôi mà. |
- [도윤] 네? - [초원] 앉으세요 | - Gì vậy? - Anh ngồi đi. Uống cốc trà rồi về. |
한잔 드시고 가셔야죠 | - Gì vậy? - Anh ngồi đi. Uống cốc trà rồi về. Nhưng tôi không… Này. |
[도윤] 제가 아직 다, 덜… | Nhưng tôi không… Này. |
- 야 [헛기침] - [초원] 자, 자, 자, 앉으세요 | Nhưng tôi không… Này. Được rồi. Mời anh ngồi. |
아, 그거 제가 가지고 대환으로 바로 들어갈게요 | Vậy tôi sẽ trực tiếp đem tới Daehwan. |
[지음] 네, 바로 가겠습니다, 네 | Vâng, tôi sẽ đi ngay. Vâng. |
[부드러운 음악] | |
전무님 | Giám đốc ơi. |
[서하] 반지음 씨가 그렇게 부르면 불안한 거 아세요? | Mỗi lần cô Ban Ji Eum gọi như thế, có biết tôi bất an cỡ nào không? |
- [살짝 웃는다] - [부드럽고 리드미컬한 음악] | |
전무님 | Giám đốc ơi. Tôi sẽ làm thế này. |
저는 이렇게 하기로 할게요 | Tôi sẽ làm thế này. |
[지음] 오늘부터 제가 | Từ ngày hôm nay, |
딱 세 번 | tôi sẽ tỏ tình với anh |
사귀자고 고백할게요 | đúng ba lần. |
이 세 번을 모두 거절하시면 | Nếu anh từ chối cả ba lần, |
깔끔하게 포기하겠습니다 | tôi sẽ bỏ cuộc ngay lập tức. |
[서하] 그냥 | Hay là bây giờ cô tỏ tình với tôi ba lần luôn đi? |
지금 세 번 다 하시죠 | Hay là bây giờ cô tỏ tình với tôi ba lần luôn đi? |
빠르게 거절할 수 있을 거 같은데 | Để tôi có thể từ chối nhanh gọn. |
저한테도 기회는 주세요 | Anh cho tôi cơ hội với. |
[지음] 저는 자신 있거든요 | Tôi tự tin rằng |
세 번 다 거절당하지 않을 자신 | mình sẽ không bị từ chối cả ba lần. |
[초원] 저 두 사람 뭐예요? | Hai người họ sao vậy? |
그러게요 | Không biết nữa. |
[초원] 하 비서님 | Thư ký Ha. |
애인 있으세요? | Anh có người yêu chưa? |
소개팅하실래요? | Anh muốn đi xem mắt không? |
[도윤] 네? | Gì ạ? |
저랑 해요, 소개팅 | Anh đi xem mắt với tôi đi. |
[부드러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
거절하겠습니다 | Tôi xin từ chối. |
[초원] 왜요? | Tại sao? |
내가 왜 싫어요? | Anh không thích tôi chỗ nào? |
성격이 별로예요? 아니면 얼굴이? | Tính cách của tôi không tốt à? Hay mặt tôi xấu? |
아니면 내가 서하 오빠랑 불편한 사이여서? | Hay do anh Seo Ha cảm thấy không thoải mái với tôi? |
어, 그것도 아니면… | - Nếu không phải… - Cô Yoon Cho Won. |
[도윤] 저기, 윤초원 씨 | - Nếu không phải… - Cô Yoon Cho Won. |
전 성격이니 외모니 | Tôi không quan tâm đến tính cách hay ngoại hình của cô. |
보여지는 부분 같은 건 신경 안 씁니다 | Tôi không quan tâm đến tính cách hay ngoại hình của cô. |
전 그냥 저하고 맞는 사람을 찾을 뿐이에요 | Tôi chỉ đang tìm một người phù hợp với mình. |
어떤 게 맞는 사람인데요? | Người thế nào thì hợp với anh? Tôi sẽ cố gắng trở thành người đó. |
제가 최대한 맞춰 볼게요 | Tôi sẽ cố gắng trở thành người đó. |
맞출 수 있다고 생각하는 그 오만함, 그게 안 맞는 겁니다 | Ý nghĩ ngạo mạn rằng cô có thể làm gì đó để hợp với tôi khiến ta không hợp. |
[도윤] 그럼 다음엔 일로써만 뵙죠 | Mong rằng lần sau ta sẽ gặp nhau vì công việc. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 지금 도착했습니다 | Vâng, tôi vừa đến nơi. |
[지음] 네, 전부 다 챙겼습니다 | Vâng, tôi đã đem tất cả đến. |
네, 팀장님 | Vâng, Đội trưởng. |
[휴대전화 진동음] | |
누구지? | Ai vậy? |
- 네, MI 호텔 전략 기획 팀… - [동우] 어, 나야, 동우, 동우 | - Vâng. Tôi là Ban Ji Eum… - Anh, Dong U đây. Không có thì giờ giải thích. |
야, 야, 지금 설명할 시간이 없거든? | Không có thì giờ giải thích. Bắn cho anh ít tiền đi. Anh hứa sẽ… |
그러니까 일단 돈부터 부쳐 봐 내가 진짜 나중에 꼭… | Bắn cho anh ít tiền đi. Anh hứa sẽ… |
[휴대전화 조작음] | Bắn cho anh ít tiền đi. Anh hứa sẽ… |
이 인간이 이 번호를 또 어떻게 딴 거야? | Sao con người này lại tìm được số của mình vậy? |
- [흥미로운 음악] - [한숨] | |
[한숨] | |
[찬혁] 형! | Anh! |
잘 지내셨죠? 출근 늦으시네? | Anh vẫn khỏe chứ? Anh đi làm hơi muộn đấy. |
호텔 출입 금지 아니셨던가요? | Không phải cậu bị cấm vào đây rồi sao? |
아, 엄마 보러 오는 것도 안 되나? | Em đến thăm mẹ thôi cũng không được à? |
아휴, 왜 이렇게 빡빡하게 구셔요 | Em đến thăm mẹ thôi cũng không được à? Sao anh cứng nhắc quá vậy? |
엄마는 형이랑 친하게 지내라고 당부하시던데? | Mẹ bảo em ráng thân thiết với anh mà. |
[찬혁의 웃음] | |
[찬혁] 다음에 술 한잔해요 | Bữa nào uống vài ly nhé. |
[찬혁의 당황한 소리] | |
[찬혁] 야, 놓으라고 | Này, thả tôi ra. |
[찬혁의 어이없는 웃음] | |
야, 아, 아, 야, 야, 야, 야, 야! | Này. Này! |
[찬혁의 어이없는 소리] | |
와, 너네 죽었다, 진짜, 어? | Các anh liệu hồn tôi đó! |
아휴, 아유, 쪽팔려, 씨 | Ôi, xấu hổ quá. |
무슨 일로 내 방까지 직접 오시고? | Có việc gì mà cậu đích thân đến phòng tôi thế? |
[연옥] 차 한잔 대접해 드려요? | Tôi mời cậu một ly trà nhé? |
아드님이 좀 특이하던데 | Con trai bà khá thú vị đấy. Gọi anh xưng em với tôi tự nhiên thật. |
저한테 형이라고 부르더라고요? | Gọi anh xưng em với tôi tự nhiên thật. |
굳이 여기까지 와서 특이하다고 말해 주는 게 | Tôi thấy điều thú vị hơn là cậu đến tận đây |
더 특이한 거 같은데, 나는 | chỉ để nói với tôi chuyện đó. |
아드님은 보안 팀 만나서 다시 밖으로 나갔습니다 | Đội bảo an đã đưa con trai bà ra ngoài. |
[긴장되는 음악] | |
가족은 집에서 보시죠 | Muốn gặp thì về nhà gặp đi. |
[연옥] 야, 문서하 | Này, Mun Seo Ha. |
[서하] 제가 | Bà nghĩ… |
아무것도 모를 거라고 생각하세요? | tôi không biết gì sao? |
[달그락 놓는 소리] | |
무엇을 | Cậu đã… |
어디서부터 | biết những gì, |
어디까지 아는지 | biết đến đâu nhỉ? |
궁금하네 | Tôi tò mò đấy. |
[한숨] | |
[도윤] 전무님 | Giám đốc. |
[문 닫히는 소리] | Sao lại đi ra từ đó vậy? |
왜 여기서 나오시죠? | Sao lại đi ra từ đó vậy? |
[서하] 최근 3년간 호텔 예산 집행 내역 좀 확인해 봐야겠다 | Tôi cần tài liệu dự toán của khách sạn trong ba năm gần đây. |
[도윤] 아, 그건 왜? | Để làm gì vậy? |
[서하] 리모델링해 놓고 천천히 정리하려 했더니 | Tôi đã định làm thong thả, bắt đầu từ việc tu sửa khách sạn. |
자꾸 재촉하네 | Nhưng bà ấy cứ thúc tôi. |
[도윤] 알겠는데 그걸 하나하나 다 체크하게? | Tôi hiểu. Nhưng cậu định kiểm tra từng cái một à? |
[서하] 어 | Ừ. |
[의미심장한 음악] | PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH |
[직원의 웃음] | |
[깔깔 웃는다] | |
[직원의 웃음] | KHO LƯU TRỮ SỔ SÁCH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH |
[힘주는 소리] | |
[도윤의 힘주는 소리] | |
- [서하] 어, 여기 - [도윤] 어 | Ừ, để đây đi. |
일단 추린 것만 해도 이 정도야 | Trước hết, tôi lọc ra được chừng này. |
들이밀었을 때 어떻게 나올지 궁금하네 | Thật tò mò bà ta sẽ làm thế nào khi bị tôi đối chất. |
빨리 보자 | Mau xem thôi. |
퇴근 안 하십니까? | - Giám đốc không về ạ? - Ừ. |
[서하] 어 | - Giám đốc không về ạ? - Ừ. |
아, 다들 퇴근하신 거? | Mọi người về hết rồi à? Trợ lý Ko đã về. |
[도윤] 고 대리 퇴근했고 | Trợ lý Ko đã về. |
허 팀장님하고 반지음 씨는 외근 돌고 있지 | Đội trưởng Heo và cô Ban đang làm việc ở ngoài. |
[한숨] | |
뭐 좀 먹고 들어갈까? | Ta đi ăn gì đó nhé? |
전 선약이 있어서 먼저 가 봐야 될 거 같습니다 | Tôi có hẹn nên xin phép về trước ạ. |
무슨 선약? | Hẹn với ai? |
회장님? | Chủ tịch à? |
나 간다 | Tôi về đây. Cần gì thì gọi nhé. |
[도윤] 필요한 거 있으면 연락해 | Cần gì thì gọi nhé. |
- [문 여닫히는 소리] - [한숨] | |
[툭 놓는 소리] | |
[리드미컬한 음악이 흐른다] | |
[사람들의 박수와 환호성] | |
[사람들의 추임새] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성과 박수] | |
[사람들의 환호성과 박수] | |
- [여자1의 한숨] 배고파 - [문 닫히는 소리] | Đói quá. |
[여자2] 우리 떡볶이? 떡볶이 어때, 떡볶이? | Đói quá. - Bánh gạo cay nhé? - Đợi tớ với. |
- [여자3] 완전 좋아 - [여자4] 좋아, 떡볶이 콜 | - Bánh gạo cay nhé? - Đợi tớ với. - Đúng ý tớ luôn! - Tuyệt! |
- [흥미로운 음악] - 난 빠질게, 일이 좀 있어서 | - Chốt! - Tớ không ăn. Tớ có chút việc. |
[여자1] 한나야, 너 요새 이상해 | Han Na, dạo này cậu lạ lắm nhé. |
- 남친 생겼어? - [한나의 웃음] | Có bạn trai à? Không phải bạn trai. |
[한나] 남친은 아니고 | Không phải bạn trai. |
그냥 좀 지켜보는 사람은 있어 | Chỉ là tớ đang để ý một người. |
사람들인가? | Hay một vài người nhỉ? |
- [여자1] 오, 뭐야 - [여자들의 탄성] | - Gì đây? - Thật à? |
[발랄한 음악] | |
[서하] 퇴근했나? | Đã về nhà rồi sao? |
[지음] 뭐, 원래 입덕이 그래요 | Lọt hố vốn dĩ là vậy mà. |
처음엔 모르다가 어느새 정신 차리면 막 하고 있고 | Mới đầu không biết được đâu, tới hồi biết được là nằm dưới hố luôn rồi. |
- 좋아해요 - [울리는 말소리] | Tôi thích anh. |
[한숨] | |
옆에 없어도 있고 있어도 있고 | Không ở cạnh cũng nghe thấy, ở cạnh cũng nghe thấy. |
돌아 버리겠네 | Điên mất thôi. |
[한숨] | |
[신호등 알림음] | |
- [흥미로운 음악] - [동우] 야, 야, 야, 야, 지음아 | Này. Này, chỉ nói chuyện thôi mà! |
얘기 좀 하자, 어? | Này, chỉ nói chuyện thôi mà! |
[동우의 말소리] | |
[서하] 반지음 씨? | Cô Ban Ji Eum? |
뭐 하는 거야? | Đang làm gì vậy nhỉ? |
[동우] 얘기 좀 하자고 야, 서 봐, 서 봐, 좀! | Nói chuyện chút thôi mà! Đứng lại! Đứng lại đi, làm ơn! |
아, 알았어 | Đứng lại! Đứng lại đi, làm ơn! |
야, 반지음, 잠깐만 멈춰 봐, 좀! | Này, đứng lại một lúc thôi! |
너 진짜 잡히면 죽는다, 너, 어? | Để tao bắt được là mày biết tay! |
[지음] 어어 아유, 아유, 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. |
- [동우] 야! - [지음] 아! 아 | Này! |
[가쁜 숨소리] 이거 안 놔? | Không bỏ ra hả? |
내가 너 잡히면 죽는다 그랬지? | Đã bảo tao sẽ cho mày biết tay mà. |
[동우의 가쁜 숨소리] | |
- [정열적인 음악] - [동우의 당황한 소리] | |
- [동우의 힘주는 소리] - [지음의 아파하는 신음] 놔 | |
[동우] 내가 이거 한두 번 당하냐? [웃음] | Chiêu này tao còn lạ gì. |
- [웅성거리는 소리] - [한숨] 알았으니까 이거 놔 | Được rồi, thả ra đi. |
싫은데? | - Không thả đấy. - Một, |
[지음] 하나, 둘 | - Không thả đấy. - Một, hai. |
- [동우의 비명] - [사람들의 놀란 소리] | |
- [지음의 가쁜 숨소리] - [동우] 아유, 아유, 진짜, 저거 | Trời ơi, tính nết chả thay đổi gì. |
성깔 안 죽었네, 진짜 | Trời ơi, tính nết chả thay đổi gì. |
[지음] 너 내가 분명히 얘기했지? | Tôi đã nói rõ rồi mà nhỉ? |
이제 우리 사이는 끝이니까 더 이상 찾아오지 말라고 | Giữa chúng ta kết thúc rồi, nên đừng tìm tôi nữa. |
- [무거운 음악] - 하, 진짜, 너 이럴 거야? 응? | Định thế này mãi sao? Không lo lắng cho chúng ta à? |
우리 걱정도 안 되냐? | Định thế này mãi sao? Không lo lắng cho chúng ta à? |
걱정은 개뿔 | Lo lắng cái rắm ấy. |
인연 끊는 조건으로 돈 받고 좋아할 땐 언제고 | Lúc nhận tiền tuyệt giao từ tôi, anh vui như Tết mà. |
- [동우의 한숨] - [지음] 제발 좀 | Làm ơn kiểm điểm lại mình đi. |
반성들 좀 하면서 살아 | Làm ơn kiểm điểm lại mình đi. |
야, 반지음, 야, 반지음 | Ban Ji Eum. |
[동우] 이씨 얘기 좀 하고 가라니까 | Nói cho xong rồi hẵng đi chứ. Sao cứ bỏ đi thế? |
왜 자꾸 가려 그래? | Sao cứ bỏ đi thế? |
- [흥미진진한 음악] - [동우의 아파하는 신음] | Sao cứ bỏ đi thế? Anh đang làm cái gì vậy? |
- 뭐 하는 겁니까, 지금? - [동우] 뭐야, 이거? 놔 | Anh đang làm cái gì vậy? Mày là ai? Bỏ ra. |
- 아이, 놔! 씨, 오… - [사람들의 놀란 소리] | Bỏ tao ra! |
- [카메라 셔터음] - [동우의 당황한 소리] | |
이게 감히 누굴! | Nghĩ mình là ai mà dám… |
[사람들의 놀란 소리] | |
- [동우의 비명] - [지음] 전무님, 괜찮으세요? | Giám đốc, không sao chứ? |
[놀라며] 피… | Máu? |
이게 감히 피를 보게 해? | Cả gan làm anh ấy chảy máu hả? |
- [동우] 아, 야, 실수잖아, 실수 - [탁 내던지는 소리] | Là lỡ tay thôi mà. Anh đứng im đó cho tôi. |
너 거기 딱 기다려 | Anh đứng im đó cho tôi. |
- [동우의 겁먹은 소리] - [서하] 저, 반, 반, 반지음 씨 | - Khoan đã. - Cô Ban. Này! |
[동우] 너 돈 안 보내면은 나 또 찾아온다, 어? 진짜… | Mày mà không gửi tiền là tao lại tới tìm đấy nhé. |
에라이! 씨 | Mẹ nó chứ! |
[지음] 괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
[한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
아, 누굽니까, 저 사람? | Anh ta là ai vậy? |
[지음] 유전적으로는 부모가 같고 | Chúng tôi có chung bố mẹ và về mặt pháp lý, chúng tôi có chung hộ khẩu. |
법적으로는 같은 호적에 올라가 있는 사람입니다 | và về mặt pháp lý, chúng tôi có chung hộ khẩu. |
[서하] 뭘 그렇게 돌려서 말해요? 남매라는 거잖아요 | Sao cô phải vòng vo thế? Vậy hai người là anh em rồi. |
[한숨] | |
그 말이 하기 싫어서 돌려 말한 거니까요 | Tôi không thích nói như vậy nên mới vòng vo. |
[한숨] | |
[지음] 아, 갑자기 현실이 훅 오는 게 | Thực tế như đang vả vào mặt tôi vậy. |
꼭 시궁창에서 벗어나려고 접근한 것처럼 됐네요 | Trông như tôi tiếp cận anh để thoát khỏi đáy xã hội nhỉ. |
[지음의 한숨] | |
돈 보고 달려드는 사람들은 굽신거리지 | Đám hám tiền thường ưa luồn cúi. |
[서하] 반지음 씨처럼 그렇게 속 뒤집고 그러지 않습니다 | Chứ không làm nhặng xị lên như cô đang làm đâu. |
그래도 | Dù vậy, |
속상하네요 [한숨] | tôi vẫn thấy tủi quá. |
저, 시간 괜찮으면 | Nếu cô có thời gian |
저기 어때요? | thì tạt vào kia nhé? |
가요 | Đi thôi. |
[지음] 소맥의 황금 비율은 7 대 3이라고들 하지만 | Người ta nói tỷ lệ vàng để pha bia với soju là 7:3. |
전 최고의 비율은 | Nhưng tôi nghĩ tỷ lệ chuẩn nhất là dựa vào tâm trạng hôm đó. |
그날의 기분에 따라 좌우된다고 생각하거든요? | Nhưng tôi nghĩ tỷ lệ chuẩn nhất là dựa vào tâm trạng hôm đó. |
제 오늘의 황금 비율은 | Tỷ lệ vàng của tôi hôm nay là 5:5. |
- [탁 치는 소리] - 5 대 5입니다 | Tỷ lệ vàng của tôi hôm nay là 5:5. |
전무님은요? | - Anh thì sao? - Là 7:3. |
- [조르르 따르는 소리] - 전 7 대 3이요 | - Anh thì sao? - Là 7:3. |
음, 좋아요 | Tốt thôi. |
- [서정적인 음악이 흐른다] - [지음] 원샷 | Uống cạn nhé. |
짠! | Cạn ly. |
하, 좋다 | Ngon quá. |
왜 안 물어보세요? 방금 일 | Sao anh không hỏi tôi chuyện lúc nãy? |
남매라면서요 | Cô nói đó là anh trai cô. |
가족끼리 안 좋을 수도 있죠, 뭐 | Người một nhà cũng có thể bất hòa. |
[옅은 웃음] 맞아요 | Anh nói đúng. |
대문 열어서 사연 하나 없는 집이 어디 있다고 | Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh. |
다들 지지고 볶고 죽네 사네 | Ai cũng gây nhau như chó với mèo. |
뭐, 그러면서 사는 거죠, 뭐 | Cuộc sống là vậy mà. |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[지음] 왜요? | Sao vậy? |
듣고 있는 겁니다, 반지음 씨 얘기 | Tôi đang nghe câu chuyện của cô. |
[서하] 하고 싶은 말 있으면 다 해 봐요 | Cô muốn nói gì thì nói hết ra đi. |
오늘은 술친구니까 | Hôm nay tôi sẽ là bạn nhậu của cô. |
기특하네요, 들어 줄 줄도 알고 | Ngạc nhiên ghê. Anh cũng biết lắng nghe cơ đấy. |
저기, 반지음 씨… | Tôi bảo này, cô Ban… |
[지음] 술 연인은 어떠세요? | Làm bồ nhậu thì sao? |
친구 놉, 연인, 오케이? | Bạn thì miễn. Bồ thì được. |
[어이없는 숨소리] | |
진짜 틈을 놓치질 않으시네 | Sơ hở là tấn công nhỉ. |
[살짝 웃는다] | |
지금 이거 고백한 거죠? | Cô vừa tỏ tình với tôi nhỉ? |
아닌데요? 사귀자는 말을 안 했는데? | Không phải. Tôi đâu có ý tỏ tình với anh. |
아닌데요? 뉘앙스가 고백인데? | Đâu phải, nghe có mùi tỏ tình mà. |
[지음] 아 | Đâu phải, nghe có mùi tỏ tình mà. Tôi không có ý định đó đâu. |
제 마음이 본격적이지가 않았어요 | Tôi không có ý định đó đâu. |
[어이없는 웃음] | Toàn làm theo ý mình. |
순 자기 마음대로 | Toàn làm theo ý mình. |
하면 받으실래요? | - Vậy anh sẽ đồng ý chứ? - Không. |
아니요 | - Vậy anh sẽ đồng ý chứ? - Không. |
[지음] 거봐요 이렇게 거절할 게 뻔한데 | Thấy chưa? Rõ ràng anh sẽ từ chối. |
저는 지는 싸움은 안 한답니다 | Tôi không chiến đấu khi biết mình sẽ thua. |
- [조르르 따르는 소리] - [고풍스러운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
소주가 아랍에서 건너온 거 알아요? 아라끄라고 | Anh biết soju có nguồn gốc từ rượu arak của Ả Rập chứ? |
[신비로운 효과음] | KIẾP THỨ 4 |
[아랍어로] 이게 뭐지? | Đây là gì vậy nhỉ? |
[밝은 음악] | |
[지음] '사헤탁' | Chúc sức khỏe. |
- [꼴깍거리는 효과음] - [한국어로] 짠 | - Cạn ly. - Chúc sức khỏe. |
- [취한 말투로] '사헤탁' - [쨍 부딪는 소리] | - Cạn ly. - Chúc sức khỏe. |
[서하] '사헤탁' '사헤탁', '사헤탁' | Chúc sức khỏe. |
[지음의 시원한 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[지음의 옅은 웃음] | |
[서하의 한숨] | |
[지음] 오늘 술친구 해 줘서 고마워요 | Cảm ơn anh vì hôm nay đã làm bạn nhậu của tôi. |
[반짝이는 효과음] | |
[지음] 아이고, 아이고, 아이고 | Ơ kìa! |
[지음의 옅은 웃음] | |
전무님, 우리 여기 잠깐 앉았다 가요 | Giám đốc, mình ngồi xuống đây một lúc đi. |
잠깐 앉아요, 응 | Ngồi xuống xíu nhé. |
아… | |
[탁 놓는 소리] | |
[비밀스러운 음악] | |
[몽환적인 효과음] | |
- [몽환적인 효과음] - [탁 두드리는 소리] | |
- [서하의 놀란 소리] - [지음] 아이고 | Ôi trời. |
그냥 가만히 서 계시길래 | Anh cứ đứng trơ ra đó |
맨바닥에 안 앉으시는 줄 알았어요 | nên tôi tưởng anh không thích ngồi xuống đường. |
[헛웃음] | |
- [의미심장한 음악] - [한숨] | |
[풍경 소리] | |
- 무슨 생각을 그렇게 했어? - [울리는 말소리] | Em nghĩ gì mà đăm chiêu vậy? |
[지음] 무슨 생각을 그렇게 하세요? | Anh nghĩ gì mà đăm chiêu vậy? |
[몽환적인 효과음] | |
왜요? | Sao vậy? |
이게 문제인 거예요 | Đây chính là vấn đề. |
[지음] 응? | |
[서하] 왜 이 여자만 보면 | Tại sao khi nhìn cô gái này, |
- 자꾸 누나 생각이 나는 걸까? - [고조되는 음악] | mình cứ nhớ đến chị ấy nhỉ? |
- [몽환적인 음악] - 하나도 안 닮았는데 | Có giống tí nào đâu. |
- 이렇게 다르게 생겼는데, 왜? - [지음의 의아한 소리] | Khác nhau thế này mà. - Tại sao? - Giám đốc? |
[지음] 전무님? | - Tại sao? - Giám đốc? |
[서하의 한숨] | |
이렇게 가까이 당기시면 곤란해요 | Anh không nên kéo mặt tôi lại gần vậy đâu. |
제가 키스해 버릴지도 몰라요 | Coi chừng tôi hôn anh đó. |
안 될 건 뭐예요? | Điều gì ngăn cản cô vậy? |
- 해 볼까요? - [흥미로운 음악] | Hay mình thử nhé? |
내일 후회할 전무님을 위해서 제가 참을게요 | Vì một ngày mai anh không hối hận, tôi sẽ kiềm chế. |
[피식 웃는다] | |
[지음] 지금은 너무 취하셨어요 | Anh say quá say rồi đấy. |
다음에 술 깨고 맨정신으로 말해 주세요 | Lần sau, anh hãy nói câu đó lúc tỉnh rượu nhé. |
아이, 근데 | Nhưng mà… |
반지음 씨는 하나도 안 취했어요? | Cô không say chút nào à? |
[쓰읍 들이켜며] 이상하죠? | Kỳ lạ thật. |
저는 어떤 몸이든 술은 잘 안 취하더라고요 | Dù là trong cơ thể nào, tôi cũng hiếm khi say. |
뭐야, 그게? | Cô nói vậy là sao? |
다른 몸도 있어요? | Cô có cơ thể khác à? |
[지음] 음… | |
비슷해요 | Đại loại vậy. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[서하의 숨 들이켜는 소리] | |
[서하] 어릴 때 큰 교통사고가 났었는데 | Hồi nhỏ, tôi đã gặp một tai nạn giao thông nghiêm trọng. |
내가 좋아하던 누나가 | Người chị mà tôi thích… |
날 감싸다 죽었어요 | đã qua đời khi che chở cho tôi. |
차에서 나오는 데 | Phải mất khá lâu |
꽤나 오랜 시간이 걸렸고 | họ mới đưa tôi ra khỏi xe được. |
누나가 | Tôi đã cảm nhận được… |
점점 차갑게 식는 걸 | cơ thể chị ấy… |
다 느꼈어요 | dần dần lạnh đi. |
[애잔한 음악] | |
그 뒤로는 사람이랑 닿기만 해도 | Sau chuyện đó, rất khó để tôi |
엄청 힘들었거든요 | chạm vào cơ thể ai đó. |
어깨는 기대라고 있는 거죠 | Bờ vai là nơi để tựa vào mà. |
[술 취한 숨소리] | |
[중국어로 말한다] | Anh cho tôi xin lỗi nhé. |
[정훈이 중국어로 계속 말한다] | Chúng ta là chỗ thân quen mà. |
장 대표님과 트러블이 생길 수도 있을 것 같지만 | Vấn đề giữa Giám đốc Mun và Tổng giám đốc có vẻ hơi rắc rối |
걱정하실 만한 부분은 아닙니다 | Nhưng không có gì đáng lo ngại. |
뭘 했다고 벌써 트러블이 생겨? | Sao chưa gì mà họ đã cãi nhau? |
[쯧 혀 차는 소리] | Cô gái đó thì sao? |
[정훈] 그 여자는? | Cô gái đó thì sao? |
반지음 말이야 | Ý tôi là Ban Ji Eum. |
무슨 자동차 만드는 애를 뽑았다고 소문이 파다하던데 | Có tin đồn cậu đã tuyển một cô gái sản xuất ô tô. |
신경 쓰실 만한 사람이 아닙니다 | Ngài không cần để tâm đến cô ấy. |
그건 내가 판단해 | Việc đó do tôi quyết định. |
가족사도 복잡하던데 | Cô ta có gia cảnh phức tạp. |
지저분한 일이라도 생기면 어쩔 셈이냐? | Nhỡ gây rắc rối thì sao? |
그럴 사람은 아닌 거 같습니다 | Tôi không nghĩ cô ấy là kiểu người đó. |
돈 보고 마음 바뀌는 게 | Tiền bạc có thể thay đổi |
사람이야 | lòng dạ của con người. |
니가 더 잘 알겠지만 | Cậu phải rõ hơn ai hết chứ. |
[정훈] 하 기사 기일이었잖아 | Mới qua ngày giỗ của bố cậu mà. |
[무거운 음악] | |
[도윤] 잘 모셨습니다 | Chúng tôi làm đám giỗ rồi. |
이제 신경 안 쓰셔도 됩니다 | Ngài không cần để tâm việc đó nữa đâu. |
고지식한 건 똑같네 | Cậu cứng nhắc y như bố cậu vậy. |
- [달칵 수화기 드는 소리] - [정훈] 가 봐 | Cậu đi đi. |
회장님 | Chủ tịch. |
한국으로 부르신 심중이 따로 있으신 겁니까? | Ngài có lý do nào khác khi gọi chúng tôi về Hàn Quốc không? |
[쾅쾅쾅 내리치는 소리] | |
[쾅 내던지는 소리] | |
[정훈] 듣기 싫은 소리 했다고 | Sửa ngay cái thói |
대답하기 곤란한 질문으로 받아치는 습관 | hỏi những câu nhạy cảm chỉ vì cậu thấy bị xúc phạm đi. |
고쳐 | hỏi những câu nhạy cảm chỉ vì cậu thấy bị xúc phạm đi. |
그만 나가 봐 | Cậu đi được rồi. |
[문 여닫히는 소리] | |
- [유쾌한 음악] - [지음의 힘겨운 소리] | |
[지음의 힘겨운 숨소리] | |
[지음] 하 비서님은 전화도 안 받으시고 | Thư ký Ha thì gọi không nghe máy. |
[서하의 코 고는 소리] | Đúng là thà sống khổ còn hơn là chết. |
개똥밭에 굴러도 이승이 좋다더니 | Đúng là thà sống khổ còn hơn là chết. |
내가 문서하 코 고는 소리도 다 듣고 | Mình được nghe Mun Seo Ha ngáy khò khò cơ đấy. |
[지음의 힘주는 소리] | |
어… | |
택시! | Taxi. |
택시! | Taxi! |
[아련한 음악] | |
[땡땡 울리는 종소리] | |
[남자의 힘주는 소리] | |
[남자의 옅은 웃음] | |
[남자가 살짝 웃는다] | |
[지음의 놀란 숨소리] | |
아이구, 아구구구 | Ôi trời. |
[코 고는 소리] | |
[요란한 자동차 경적] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[지음] 아, 미안해요 | Tôi xin lỗi. Anh Seo Ha bị làm sao vậy? |
[초원] 서하 오빠 어떻게 된 거예요? | Anh Seo Ha bị làm sao vậy? |
초원 씨는 양반이었어요 | So với anh ấy thì cô còn đài các lắm. |
[지음] 전무님은 제가 어떻게 혼자 안 되겠더라고요 | Tôi không tài nào xử lý anh ấy một mình. |
[살짝 웃으며] 고생이 많으시네요 | Cô vất vả nhiều rồi. |
[웃음] 아니에요 | Không đâu. Ta đưa anh ấy lên xe nhé? |
우선 차에 좀 태울까요? | Không đâu. Ta đưa anh ấy lên xe nhé? |
- [초원] 아이고, 아이고, 아이고 - [지음의 힘겨운 숨소리] | Bước xuống. |
- [지음] 조심, 읏차 - [초원] 턱 조심, 턱 조심 | Bước xuống. - Cẩn thận. - Bước xuống. |
[초원의 힘주는 소리] | Nên để anh ấy ngồi ghế trước. |
[지음] 어, 앞좌석에 태우는 게 낫겠어요 | Nên để anh ấy ngồi ghế trước. |
혹시 중간에 깨셨다가 무슨 일 생길 수도 있으니까 | Có thể sẽ xảy ra vấn đề nếu anh ấy tỉnh dậy giữa chừng. |
[힘주며] 전무님 | Giám đốc ơi. |
- 어, 다리, 다리, 다리 - [서하의 술 취한 소리] | Chân anh. |
[지음이 중얼거린다] | Được rồi. |
[초원] 근데 아까 무슨 문제가 생긴다는 거예요? | Vấn đề cô bảo có thể xảy ra lúc nãy là gì vậy? |
뒷좌석에서 사고가 있으셨잖아요 | Anh ấy gặp tai nạn khi ngồi ở ghế sau mà. |
[지음] 앞좌석에만 타시는 거 같아요 | Anh ấy chỉ ngồi ghế trước và có lẽ cũng không thể lái xe. |
운전도 못 하시고 | Anh ấy chỉ ngồi ghế trước và có lẽ cũng không thể lái xe. |
[차분한 음악] | |
[초원의 당황한 숨소리] | |
[요란한 자동차 경적] | |
초원 씨, 괜찮아요? | Cô Cho Won, cô không sao chứ? |
[초원] 아, 네 | Vâng. |
몰랐어요, 오빠 그런 줄 | Tôi không biết anh ấy bị như vậy. |
[기어 조작음] | |
- [풀벌레 울음] - [초원의 힘겨운 숨소리] | |
[초원] 조심 | Cẩn thận. Tôi cũng đã thế này à? |
저도 이랬어요? | Tôi cũng đã thế này à? |
[지음] 이 정도는 아니었어요 여기 앉힐까요? | Cô không đến mức này đâu. - Để anh ấy xuống đây nhé? - Vâng. |
[초원] 아, 네, 네 | - Để anh ấy xuống đây nhé? - Vâng. |
[지음, 초원의 힘주는 소리] | |
- [초원] 아이고 - 조심조심, 조심조심 | Cẩn thận. |
[초원, 지음의 힘겨운 소리] | |
- [서하의 술 취한 소리] - 전무님 | Giám đốc ơi. |
전무님? | Giám đốc ơi? |
비밀번호가 뭐예요? | Mật khẩu là gì? |
- [술 취한 소리] - 전무님 | Giám đốc ơi. |
초원 씨, 비밀번호 아세요? | Cô biết mật khẩu là gì không? |
[한숨] 아니요, 아는 게 없네요 | Không, tôi không biết đâu. |
아, 잠시만요 | À, đợi chút. |
[휴대전화 진동음] | |
- 네 - [초원] 어, 하 비서님 | - Vâng. - Thư ký Ha. |
서하 오빠 현관 비번 좀 알려 주세요 | Cho tôi biết mật khẩu nhà anh Seo Ha với. |
- [초원의 가쁜 숨소리] - [도윤] 네? | Sao cơ? |
[초원] 아, 그, 서하 오빠가 많이 취해서 | Anh Seo Ha say quá. |
안에 눕혀야 되는데 비번을 몰라서요 | Tôi phải đưa anh ấy vào nhà, nhưng không biết mật khẩu. |
0423입니다 | Là 0423. |
아… | |
'0423'이요? | Là 0423 ạ? |
[무거운 음악] | |
[초원] 아, 네 | Vâng. |
[한숨] | |
[초원, 지음의 힘겨운 소리] | Cẩn thận. Sắp đến rồi. |
[지음] 거의 다 왔어요, 예 | Sắp đến rồi. |
- [초원] 아휴 - [지음] 아휴, 네 | Được rồi. Cẩn thận. |
자, 조심 [힘주는 소리] | Được rồi. Cẩn thận. |
- [초원] 어유 - [지음] 어어, 전무님 | Giám đốc. |
[초원] 다리 [힘주는 소리] | Chân anh ấy. |
[초원, 지음의 힘겨운 숨소리] | |
- 저 물 좀 가져올게요 - [지음] 아, 고마워요 | - Để tôi đi lấy nước. - Cảm ơn cô. |
[의미심장한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[애잔한 음악] | |
[아득해지는 효과음] | |
[절단기 작동음] | |
[절단기 작동음] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[지음] 아, 고마워요 | Cảm ơn cô. |
[서하의 울먹이는 숨소리] | |
가지 마, 가지 마 | Đừng đi. Chị đừng đi. |
가지 마, 누나 | Chị đừng đi. |
[서하] 가지 마 | Đừng đi mà. |
[무거운 효과음] | |
[지음] 많은 생을 살았지만 | Tôi đã sống qua nhiều kiếp, |
- [어린 서하의 울음] - 한 번도 익숙해지지 않는 | nhưng có những khoảnh khắc khó khăn… |
가장 힘든 순간 | mà tôi không thể nào quen nổi. |
[무거운 효과음] | |
[흐느낀다] | Đó là khi tôi phải buông tay |
사랑하는 사람의 손을 | Đó là khi tôi phải buông tay |
놓아야 하는 순간 | người mà tôi yêu thương. |
[흐느낀다] | Seo Ha… |
서하는 | Seo Ha… |
아직도 그 순간에 살고 있다 | vẫn đang sống trong khoảnh khắc đó. |
[서하] 가지 마 | Đừng đi. |
가지 마, 누나 | Chị đừng đi. |
[서하] 나 반지음 씨 좋아하나 봐 | Hình như tôi thích cô Ban Ji Eum. |
반지음 씨를 보면 누나 생각이 나서 미치겠어 | Nhìn cô ấy là tôi lại nhớ đến chị Ju Won và điều đó khiến tôi phát điên. |
[남자] 언제부터 이렇게 아프셨던 거예요? | Cô đau thế này từ bao giờ? |
- 아주머니! - [쾅 울리는 천둥소리] | Cô ơi. Nếu chị ấy lại xuất hiện, |
[지음] 만약에 그 누나가 다시 나타난다면 | Nếu chị ấy lại xuất hiện, |
- [삐 울리는 소리] - 전무님 어떨 거 같아요? | Nếu chị ấy lại xuất hiện, Giám đốc sẽ làm gì? |
[서하의 괴로운 신음] | Hôm qua cô đã làm gì Seo Ha? |
[도윤] 어제 서하한테 무슨 짓 한 겁니까? | Hôm qua cô đã làm gì Seo Ha? |
[지음] 무슨 생각을 그렇게 하고 계셨어요? | Anh đang nghĩ gì nãy giờ vậy? |
[서하] '나한테 왜 자꾸 반말을 하는 걸까' | Tôi đang thắc mắc sao cô cứ bỏ kính ngữ với tôi. |
[초원] 사귀었으면 좋겠다 | Mong là họ đang hẹn hò. |
- [동우] 우리 지음이가 - [천둥소리] | Đây là thứ rất nguy hiểm đối với Ji Eum. |
아주 위험해질 수 있는 그런 트러블? | Đây là thứ rất nguy hiểm đối với Ji Eum. |
[지음] 전무님! | Giám đốc! |
No comments:
Post a Comment