Search This Blog



  별에서 온 그대 18

Vì Sao Đưa Anh Tới 18

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(송이) 도민준!Min-Joon!
도민준 씨!Do Min-Joon!
도민준 씨!Min-Joon!
도민준 씨!Min-Joon!
도민준!Min-Joon!
(민준) 뭘 그렇게 사람을 불러?Sao em cứ gọi tên anh thế?
[송이의 안심하는 한숨]
(송이) 어딜 갔다 와?Anh đi đâu vậy?
아…
답답해서 산책 좀Đi dạo cho thoáng.
놀랐잖아Anh làm em sợ.
가 버린 줄 알고Em tưởng anh đi rồi.
어딜 가, 내가Anh đi đâu chứ?
가 버릴 거 같단 말이야Cảm giác như anh đi rồi.
안 가Anh không đi.
너 두고 안 가Anh không bỏ em lại đâu.
여기 있을 거야Anh sẽ ở lại.
무슨 말이야?Ý anh là sao?
안 가겠다고Anh nói anh sẽ không đi.
한 달 뒤에도, 두 달 뒤에도Một hay hai tháng nữa anh vẫn ở đây.
(민준) 그러니까Nên đừng lo lắng nữa.
불안해하지 말라고Nên đừng lo lắng nữa.
안 가도Anh không đi…
그래도 괜찮은 거야?có làm sao không?
괜찮아Không sao.
정말Có…
괜찮아?được thật không?
[피식 웃는다]
[안도하는 숨소리]
[송이의 벅찬 숨소리]
[신비로운 효과음]
[민준의 힘겨운 숨소리]
왜 그래?Sao thế?
가자- Ta đi thôi. - Đi đâu?
어딜?- Ta đi thôi. - Đi đâu?
사방이 벽으로 막혀 있고Đi tới chỗ có tường bao quanh và mái nhà,
지붕도 있고Đi tới chỗ có tường bao quanh và mái nhà,
깜깜하고 아무도 안 보고tới chỗ tối xung quanh không có người.
너랑 나랑 둘만 있을 수 있는 곳Nơi mà chỉ có anh và em thôi.
[웃으며] 뭐야?Cái gì?
윤재랑 한 얘기까지 다 들은 거야?Anh nghe em và Yoon-Jae?
[옅은 웃음]
[의미심장한 음악]
(재경) 손님 있는 거면 미리 얘길 해 주지Lẽ ra em nên nói trước nếu có khách.
(휘경) 미리 얘기하면Em không nghĩ là…
형이 안 올 거 같아서anh sẽ đến nếu biết.
오랜만이야Lâu rồi nhỉ.
7년 만이네요Đã bảy năm rồi.
당신이 날 가둔 지Anh nhốt tôi lại từ bảy năm trước.
7년 됐으니까Anh nhốt tôi lại từ bảy năm trước.
뭐라고?Sao?
(석) 양민주 씨는 지난 7년 동안Cô Yang đã bị giam cầm
용산 소재의 정신 병원에trong một bệnh viện tâm thần ở Yongsan suốt bảy năm qua.
감금돼 있었습니다trong một bệnh viện tâm thần ở Yongsan suốt bảy năm qua.
(재경) 아
그랬군요Tôi hiểu rồi.
(박 형사) 그리고 이재경 씨는 지금Và giờ anh đang ngồi đây với tư cách đối tượng tình nghi
양민주 씨를 불법 감금한 용의자로 여기 앉아 계신 거거든요Và giờ anh đang ngồi đây với tư cách đối tượng tình nghi giam giữ trái phép cô Yang.
내가요?Tôi á? Sao tôi lại làm vậy?
내가 왜?Tôi á? Sao tôi lại làm vậy?
(재경) 너무 한쪽 말만 듣고 우르르 몰려오신 거 아닌가요?Quy tội cho tôi dựa trên lời khai một chiều?
그것도Vả lại hiện giờ tâm thần cô ấy đang bất ổn.
정신이 온전치 않은 사람 말인데Vả lại hiện giờ tâm thần cô ấy đang bất ổn.
나 멀쩡해요, 나 미치지 않았어Tôi không làm sao cả. Tôi không bị điên!
난 당신Anh tưởng em đang sống hạnh phúc sau khi ra nước ngoài du học.
유학 가서 잘 살고 있는 줄만 알았어Anh tưởng em đang sống hạnh phúc sau khi ra nước ngoài du học.
당신이 가겠다고 해서 내가 보내 줬잖아Em muốn đi, nên anh để em đi.
휘경이 너도 놀랐겠다Chắc em cũng ngạc nhiên.
(재경) 그런데 오해가 있는 거 같아Nhưng chắc là có sự hiểu lầm.
나랑은 상관없는 일이야Anh không có liên quan.
Jae-Kyung.
진실을 말해- Nói sự thật đi. - Sự thật gì?
무슨 진실?- Nói sự thật đi. - Sự thật gì?
아, 어쩌죠?Trời ạ, xin lỗi nhé. Tôi có cuộc hẹn.
다른 일정이 있어서요Trời ạ, xin lỗi nhé. Tôi có cuộc hẹn.
(재경) 뭔가 더 조사할 게 있으시면Nếu còn câu hỏi khác,
제 변호사와 함께 시간을 내 보죠tôi sẽ hẹn luật sư.
[힘겨운 신음]
[긴장되는 음악]
(재경) 무슨 짓이야, 이게?Làm cái gì vậy?
정말 아무런 할 말이 없어?- Anh không có gì để nói thật à? - Nói gì?
- 무슨? - (휘경) 형수에 대해- Anh không có gì để nói thật à? - Nói gì? Về Min-Ju, Han Yu-ra, và…
한유라에 대해Về Min-Ju, Han Yu-ra, và…
그리고Về Min-Ju, Han Yu-ra, và…
큰형에 대해Han-Kyung.
(재경) 너Em điên rồi à?
돌았어?Em điên rồi à?
내가 그 사람들에 대해서 무슨 할 말이 있을 거란 거야?Sao anh lại có gì để nói về bọn họ?
마지막이었어Vừa rồi là cơ hội cuối cùng.
내가 형을 포기하기 전Cơ hội cuối cùng trước khi em buông bỏ với anh.
마지막 단계Cơ hội cuối cùng trước khi em buông bỏ với anh.
뭐?Cái gì?
내가 좋아하고 존경했던 형에게Em đã yêu quí và tôn trọng anh,
기회를 주고 싶었어muốn cho anh cơ hội.
(휘경) 변명이라도 할 마지막 기회Một cơ hội để nói lý do.
억지로라도 이해해 보고 싶었어Em đã muốn hiểu anh.
그런데 이제 완전히 포기할게Nhưng giờ, em đã từ bỏ…
형을với anh rồi.
그리고Và em cũng sẽ từ bỏ…
내가 형을Và em cũng sẽ từ bỏ…
형이라고 부르는 것도gọi anh…
포기할게là anh trai.
이제 당신은Anh không còn…
[떨리는 숨소리]
내 형이 아니야là anh trai em nữa.
(송이) 근데Không ngờ chỉ còn có một phòng.
방이 달랑 이거 한 개라니Không ngờ chỉ còn có một phòng.
(민준) 누가 그래? 옆방도 있어Ai nói vậy? Còn một phòng ngay cạnh.
거기 보일러 약하다며?Anh nói ở đây sưởi yếu.
나 추운 데서 못 자Lạnh em không ngủ được.
그럼 내가 자?Vậy anh nên ngủ ở đằng kia à?
번거롭게 뭐 하러 그래?Đâu cần phải phiền hà vậy.
할 수 없잖아Còn cách nào đâu.
(송이) 상황이 이렇게 빼도 박도 못하게 됐는데Chúng ta chẳng làm gì được.
그냥 여기서 자Cứ ngủ ở đây đi.
그렇게까지 빼도 박도 못할 상황은 아닌 거 같은데Anh nghĩ vẫn còn vài việc có thể làm.
(송이) 그렇지만 경고할게Nhưng em phải báo trước.
키스는 절대 안 돼Không được hôn đâu đấy.
진짜 안 돼Không được thật.
내가 암만 원래 꿈이 백의의 천사여도Hồi trước em từng mơ làm y tá,
병 수발 하는 거 이제 지치거든nhưng chăm anh lúc anh ốm, em mệt rồi.
뭔 소리인지Em nói cái gì vậy?
난 원래부터 안 하려 그랬어Anh cũng đâu định hôn em.
앞일은 장담하는 거 아니야Không biết trước được đâu.
장담이 아니고Không phải không biết. Anh sẽ không hôn em.
안 한다고Không phải không biết. Anh sẽ không hôn em.
(민준) 난 할 생각이 없었다고Anh chưa từng định làm thế.
그래?Thật á?
그럼 안심하고 한 침대에 누워 볼까?Vậy chúng ta cứ thoải mái nằm chung giường đi?
[흥미로운 음악]
표정이 왜 그래?- Mặt anh sao thế? - Mặt anh á?
표정?- Mặt anh sao thế? - Mặt anh á?
얼굴 왜 빨개져?- Sao mặt anh lại đỏ vậy? - Thế á?
내가?- Sao mặt anh lại đỏ vậy? - Thế á?
귀는 왜 빨개져?Sao tai anh đỏ thế?
아, 뭐가?Em nói gì thế? Trong này nóng mà.
더워서 그래Em nói gì thế? Trong này nóng mà.
더워?Nóng ư? Em có thấy nóng lắm đâu.
어, 그런 거 모르겠는데?Nóng ư? Em có thấy nóng lắm đâu.
그래, 그럼, 더워서 그렇다 치고Thôi được rồi. Cứ cho là nóng đi.
그럼 난 이만 먼저 누울게Em nằm trước đây.
(민준) 어?Cái gì?
안 잘 거야?Anh không định ngủ à?
자야지Anh sẽ ngủ.
[민준의 헛기침]
[민준의 한숨]
(송이) 그때 그거 꿈 아니었지?Đây không phải giấc mơ chứ?
나 크루즈에서 팔베개해 준 거Trên tàu anh đặt tay dưới đầu em.
(민준) 몰라Anh không biết.
(송이) 맞지?Đúng không? Anh hôn em.
나 뽀뽀해 준 거Đúng không? Anh hôn em.
네가 한 거거든?Em hôn anh mà.
하긴 한 거네, 그날 첫 뽀뽀Vậy là thật đúng không? Nó là nụ hôn đầu.
[송이가 입소리를 쯧 낸다]
아, 졸리다Em buồn ngủ.
불 좀 꺼 봐Anh tắt đèn đi.
[송이의 웃음]
외계인이랑 연애하니까 이런 게 좋네Hẹn hò với người ngoài trái dất thích thế đấy.
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
비켜 봐Tránh ra nào.
[흥미로운 음악]
[버튼 조작음]
(송이) 뭐야?Gì vậy?
초능력으론 불 못 꺼?Dùng năng lực không được à?
컨디션이 안 좋아서 그래Anh đang không khỏe.
알았으니까 이리 와 봐Thôi được rồi. Lại đây.
[민준의 헛기침]
(민준) 뭔 여자가 이렇게 적극적이야?Sao em dạn dĩ vậy?
어디 딴 데 가서 또 그러는 거 아니야?Với người khác em cũng thế này à?
[민준이 혀를 쯧 찬다]
(송이) 또 해 봐Làm lại đi.
(민준) 뭘?- Làm gì? - Cái anh vừa làm ấy.
(송이) 방금 그거- Làm gì? - Cái anh vừa làm ấy.
(민준) 방금 그거 뭐?Anh đã làm gì?
무슨 여자가 부끄러움도 없이…Em dạn dĩ như vậy không thấy xấu hổ à?
[송이의 웃음]Đúng rồi, thật dễ thương.
(송이) 그래, 그거 완전 귀엽다Đúng rồi, thật dễ thương.
또 해 봐Làm lại đi.
- (민준) 어허 - 어허
- (민준) 쯧 - 쯧
[웃으며] 또 해 봐Làm lại đi mà.
(민준) 너나 또 해 봐, 너나 [송이의 웃음]- Em đi mà làm lại. - Được rồi, em không làm nữa.
(송이) 알았어, 알았어, 안 할게- Em đi mà làm lại. - Được rồi, em không làm nữa.
(민준) 무슨 여자가…Loại phụ nữ gì…
[송이의 행복한 신음]
아니, 어디 가신 거야? 전화도 안 받으시고Anh ta đi đâu nhỉ? Điện thoại không nghe.
[잔잔한 음악]
(민준) 무수한 시간이 내게 왔다가 흘러갔지만Thời gian trôi qua lâu không kể xiết,
정작 나에게 남아 있는 시간은 없었습니다nhưng không có gì lưu lại với tôi.
이제는 잘 압니다Cuối cùng tôi cũng hiểu
시간의 길이는 중요하지 않다는 것을độ dài của thời gian không phải quan trọng lắm.
중요한 건Quan trọng là người ở bên bạn trong thời gian đó là ai.
그 시간을 함께하는 사람입니다Quan trọng là người ở bên bạn trong thời gian đó là ai.
이제 난Từ giờ trở đi, tôi sẽ chỉ để lại thời gian ở cùng cô ấy…
그 사람과 함께하는 시간만을Từ giờ trở đi, tôi sẽ chỉ để lại thời gian ở cùng cô ấy…
이곳에 남기겠습니다ở nơi này.
[활기찬 음악]
[경쾌한 음악]
[송이의 힘주는 신음]
(민준) 일어나, 아침 먹게Dậy đi. Ăn sáng thôi.
나 좀 띄워 줘 봐- Làm em bay lên đi. - Cái gì?
뭐?- Làm em bay lên đi. - Cái gì?
아니Thì, giống lần anh làm ở trường quay đó.
그때 야외 세트장에서 한 것처럼 나 좀 띄워 줘 보라고Thì, giống lần anh làm ở trường quay đó. Làm em bay lên đi.
나 눈 딱 뜨면 세면대 앞에 있게Để mở mắt ra em đã ở trước gương rồi.
까불지 말고 그냥 일어나Đừng nói linh tinh nữa, dậy đi.
[송이의 투정하는 신음]
나 그때 너무 당황스러워서Lúc đó em rất rối loạn,
이게 뭔 일인가 했는데không hiểu là chuyện gì.
(송이) 근데 생각해 보니까 너무 신기하고 재밌잖아Nhưng giờ nghĩ lại thì thấy thật là kỳ thú.
나 한 번만 더 해 줘 봐, 어?Anh làm lại lần nữa được không?
안 돼?Không được à?
[옅은 한숨]
아, 물론Không phải là không được.
안 되는 건 아니지Không phải là không được.
해 줘 봐, 어?Vậy làm đi mà.
[어이없는 숨소리]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
(송이) 하고 있는 거야?Anh đang làm đấy à?
너 몇 킬로야?Em bao nhiêu cân?
아, 뭔 상관이야? 저번엔 됐잖아Cái đó liên quan gì? Lần trước anh làm đấy thôi.
[신비로운 효과음]
어, 뜬다, 뜬다Em đang bay. Lên rồi.
[사그라지는 효과음]
뭐, 끝이야?Vậy thôi à?
더 안 되는 거야?Cao hơn được không?
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
[흥미로운 음악] [당황한 숨소리]
얼굴 보니까 안 되는 거네Nhìn mặt anh là biết không.
막 일어나서 그래Đó là vì anh mới dậy.
[실망하는 신음]
그래Được rồi.
[송이의 한숨]
아, 내가 괜한 부탁을 했네Lẽ ra em không nên hỏi.
(송이) 내 발로 나가면 되지Em tự đi vậy.
신경 쓰지 마Anh khỏi lo.
[지글거린다]
[민준이 달걀 껍데기를 탁 놓는다]
[송이의 옅은 웃음]
(민준) 앉아 있어, 갖다줄게Em cứ ngồi đi, anh sẽ mang ra.
(송이) 내가 뭐 도와줄 건 없고?Có gì em giúp được không?
(민준) 음Không. Anh sắp xong rồi.
다 됐어Không. Anh sắp xong rồi.
아이, 그거 말고Không phải cái này.
초능력 안 되는 거Về việc anh bị mất năng lực.
되긴 됐잖아Vẫn còn mà.
아이, 너무 짧던데Nhưng rất ngắn.
(송이) 힘들어 보이기도 하고Trông anh cũng mệt nữa.
우리 약 좀 먹을까?Có uống thuốc gì không?
녹용이 몸에 받나?Hay uống sừng hươu?
아이, 삼 쪽이 나으려나?Hay em mua sâm cho anh?
(민준) 말했지?Anh đã bảo rồi. Lúc đó anh vừa ngủ dậy,
아깐 내가 막 일어났고Anh đã bảo rồi. Lúc đó anh vừa ngủ dậy,
어제 또 피곤하기도 했고và còn mệt từ hôm qua.
어제 뭘 한 게 없는데 뭘 했다고Hôm qua có làm gì đâu mà mệt.
(송이) 불도 못 끄더구먼Anh tắt đèn còn không được.
앞으로 힘쓸 일 더 많을 수도 있는데Có lẽ từ giờ anh sẽ phải dùng năng lực nhiều hơn.
어떡하나?Phải làm sao đây?
[흥미로운 음악] 불편하다, 이런 대화Chuyện này thật là khó nói.
[놀라며] 아니야, 아니야Không, anh đừng nản chí.
아니야, 기죽지 마, 기죽지 마Không, anh đừng nản chí.
이럴 때도 있고 저럴 때도 있다?Chuyện này xảy ra là thường.
긴장했나 보지, 그럴 수도 있지Chắc là do anh căng thẳng. Bình thường mà.
(송이) 기죽지 마, 도민준 씨Đừng nản chí đấy, Min-Joon. Nhé?
어? 파이팅!Đừng nản chí đấy, Min-Joon. Nhé? Cố lên. Vui lên nào.
힘내Cố lên. Vui lên nào.
(민준) 하지 마Thôi đi.
[송이의 애교 섞인 신음]
아, 하지 말라고Đã bảo em thôi mà.
[송이의 애교 섞인 신음]Đã bảo em thôi mà. - Thôi đi. - Em cứ tiếp tục đấy.
아, 하지 마 [송이의 애교 섞인 신음]- Thôi đi. - Em cứ tiếp tục đấy.
(송이) [귀여운 말투로] 할 거야 할 거야- Thôi đi. - Em cứ tiếp tục đấy.
그게 계속 안 되는 거야? 아니면…Vậy từ giờ nó sẽ không còn nữa, hay…
(민준) 씁, 쯧
(송이) 아, 궁금해서Em chỉ tò mò thôi.
재밌었는데 계속 안 되는 건가 하고Em chỉ tò mò thôi. Vui mà, nên em muốn biết anh còn làm được hay không.
[민준의 한숨] [도어 록 작동음]Vui mà, nên em muốn biết anh còn làm được hay không.
[송이의 놀라는 숨소리]
[도어 록 작동음]
(미연) 야, 천송이 너Cheon Song-Yi. Con thật là.
어젯밤에 어디서 자고 이제 들어와?Đêm qua con ở đâu?
아, 그게Con phải quay…
촬영Con phải quay…
얘가 어디서 뻥이야?Sao con dám nói dối thế hả?
(미연) 영화 쪽에 벌써 스케줄 체크 다 해 봤거든?Mẹ đã gọi cho công ty rồi.
네 신 있지도 않았다던데?Hôm qua không có con.
도 매니저, 대답해 봐Anh Do, nói đi.
송이 스케줄은 도 매니저가 알고 있었을 거 아니야Chắc anh biết rõ lịch làm việc của nó.
설마 두 사람 어젯밤…Đợi đã, hai người…
둘이 어디 여행이라도 갔다 오는 거야?Hai người đi chơi xa hay gì sao?
(민준) 어머님, 그게…- Bác Yang… - Mẹ nói chuyện với con cũng được.
나랑 얘기해, 나랑- Bác Yang… - Mẹ nói chuyện với con cũng được.
내가 가자 그랬어Là con muốn đi.
[엘리베이터 도착음] 누가 가자고 한 게 중요해?Ai muốn không quan trọng.
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] 간 게 중요한 거 아니야 갔다는 게 중요하지Quan trọng là hai đứa đã đi chơi xa với nhau.
하버드 다니고 미국물 먹어서 그런지 모르겠는데 [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]Không biết có phải vì cậu học bên Mỹ về không,
(미연) 나 우리 딸 그렇게 안 키웠네nhưng tôi không dạy con gái như thế.
어디 남의 집 딸을 데리고 여행이야?Sao cậu dám đưa nó đi xa?
죄송합니다Cháu xin lỗi.
죄송은…Xin lỗi? Mày đâu cần phải xin lỗi.
네가 뭘 죄송해? [흥미로운 음악]Xin lỗi? Mày đâu cần phải xin lỗi.
(영목) 천송이 씨, 대답해 보세요Cô Cheon, nói đi.
우리 민준이가Nó có kéo cô đi trái với ý chí của cô không?
강제로 손 끌고 데리고 갔습니까?Nó có kéo cô đi trái với ý chí của cô không?
(송이) 아니에요 제가 가자고 졸랐어요Không, cháu nài nỉ anh ấy đi.
이것 보십시오Bà nghe thấy chưa?
그럼 도 매니저, 대답해 봐Vậy cậu Do, cậu nói xem.
우리 송이랑 결혼할 텐가?Cậu có định lấy nó không?
지금 무슨 말씀을…- Bà nói gì vậy? - Sao?
뭐야? 왜 대답을 못 할까?- Bà nói gì vậy? - Sao? Sao không trả lời được?
(미연) 설마 그럴 마음도 없이 여행까지 간 거야?Chưa nghĩ đến chuyện đó mà đã đi chơi xa à?
앞으로Ông hãy dạy con ông tốt hơn đi.
아들 간수 부탁드릴게요Ông hãy dạy con ông tốt hơn đi.
미래에 대한 계획도 없이Làm những việc thế này mà không hứa hẹn gì về tương lai là không được.
이건 아니라고 보거든요?Làm những việc thế này mà không hứa hẹn gì về tương lai là không được.
제가 아들 간수를 못 한 게 뭐 있다고 이러세요?Làm những việc thế này mà không hứa hẹn gì về tương lai là không được. Tôi dạy con rất tốt.
(영목) 이놈이요Nó chưa bao giờ hẹn hò ai
천송이 씨 만나기 전에는Nó chưa bao giờ hẹn hò ai
여자라고는 만나 본 적도 없는 놈이에요trước khi gặp cô Cheon.
이 순진한 놈을 천송이 씨가 살살 꼬셔 가지고Cô Cheon mới là người tán thằng nhóc ngây thơ này,
요새 아주 안 하던 짓들을 하고 다닌단 말입니다!khiến nó làm những việc nó chưa làm bao giờ!
아니, 우리 송이가 꼬시긴 뭘 꼬셔?Song-Yi không tán con ông!
얘, 네가 꼬셨니?Song-Yi, con tán nó à?
어…Vâng.
아, 그게, 내가 좀 꼬시긴 했지Con tán mạnh ấy chứ.
(민준) 아닙니다Không.
'고장난명'이라고Người ta nói,
손바닥도 마주쳐야 소리가 나는 법 아니겠습니까?khiêu vũ cần có hai người.
그 어느 한편의 잘못이 아니고Không phải lỗi của một người.
더욱이Và hơn hết, cháu rất hiểu bác trách cháu
남자인 저의 잘못을 탓하시는 어머니의 마음Và hơn hết, cháu rất hiểu bác trách cháu
십분 이해합니다vì cháu là đàn ông.
송구한 마음입니다Cháu thật lòng xin lỗi.
아드님이Ông nói con ông bao nhiêu tuổi?
몇 살이라고요?Ông nói con ông bao nhiêu tuổi?
(영목) 기어코 안 가기로 하셨다고요?Anh quyết định không đi à?
Phải.
저도 이제 모르겠습니다Tôi không biết nữa.
어쩌겠습니까Tôi phải làm sao?
(영목) 죽을지도 모르는데 그래도 여기 있고 싶으시다면Biết chết anh vẫn muốn ở lại.
그야 뭐, 생각해 보면Anh nghĩ mà xem, ai mà chẳng phải chết.
안 죽는 사람 어디 있습니까?Anh nghĩ mà xem, ai mà chẳng phải chết.
다 마찬가지입니다Như nhau cả thôi.
그렇게 생각하렵니다Tôi nghĩ vậy đấy.
그런데 몸에 이상이 있으시거나 그런 건 없으시죠?Nhưng tôi hy vọng cơ thể anh sẽ không làm sao.
[한숨]
그게…- À… - Sao?
예?- À… - Sao?
아닙니다Không có gì.
괜찮습니다Tôi ổn.
[한숨]
[숟가락을 달그락거린다]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
[옅은 한숨]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
너무 먼가?Quá xa à?
[흥미로운 음악]
[민준의 한숨]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
너, 너무 무거운가?Quá nặng sao?
[흥미로운 음악]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
[한숨]
[시계에서 맑은 음악이 흐른다]
[신비로운 효과음]
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
도민준 씨Min-Joon.
내 얘기 들려?Anh có nghe không?
나 하는 말 들려?Anh có nghe em nói gì không?
들릴 거야Chắc chắn là có.
아, 있잖아Anh biết không? Vừa mới từ biệt,
못 본 지 얼마나 됐다고 또 보고 싶지?Anh biết không? Vừa mới từ biệt, mà em đã nhớ anh rồi.
있잖아Anh có thể dịch chuyển đến chỗ em ngay bây giờ được không?
내 앞에 순간 이동 해서 와 주면 안 돼?Anh có thể dịch chuyển đến chỗ em ngay bây giờ được không? Được không? Đi mà.
어? 어? 어? 도민준 씨Được không? Đi mà. Min-Joon.
왜 대답 안 해? 나 놀리는 거지? [흥미로운 음악]Sao anh không trả lời? Anh đang đùa em à?
왜 대답 안 해?Sao không trả lời em?
[귀여운 말투로] 하지 마Thôi đi mà.
하지 마, 하지 마, 그러지 마Thôi đi. Đừng làm thế nữa.
나 지금 도민준 씨가 내 말 듣고 있는 거 생각하면Cứ nghĩ đến lúc này anh đang lắng nghe em,
나 얼마나 설레는지 알아요?tim em lại đập nhanh.
응? 응?
응? 응? 응?
어? 안 올 거야?Thôi nào. Anh không tới à? Em đang đợi.
기다리고 있는데?Thôi nào. Anh không tới à? Em đang đợi.
[휴대전화 조작음]Được rồi. Anh tới ngay.
(민준)Được rồi. Anh tới ngay.
(송이) 진짜? [송이의 웃음]Thật à? Anh tới nhanh đi.
빨리 와Thật à? Anh tới nhanh đi.
[민준의 심호흡]
[신비로운 효과음]
[사그라지는 효과음]
(송이) 아, 뭐 해? 왜 안 와?Kìa, anh đâu rồi?
나 기다리고 있는데Em đang đợi đấy.
(민준) 좀 기다려Đợi anh chút.
[휴대전화 조작음]
(송이) 알았어Ừ.
[숨을 후 내뱉는다]
[심호흡]
[신비로운 효과음]
[흥미로운 음악] [신비로운 효과음]
[타이어 마찰음] [차 경적이 사방에서 울린다]
[민준의 당황한 신음]
[휴대전화 벨 소리]
여보세요?A lô?
(송이) 뭐야, 안 오는 거야?Gì vậy? Anh có tới không?
(민준) 아
못 갈 거 같아- Chắc không đi được rồi. - Sao thế?
(송이) 왜?- Chắc không đi được rồi. - Sao thế?
설마 순간 이동도 못 해? [난감한 숨소리]Đợi đã, anh không dịch chuyển được nữa à?
못 한다기보다는, 그…Không phải không được. Vừa có chuyện xảy ra.
지금 좀 상황이Vừa có chuyện xảy ra.
그래Vừa có chuyện xảy ra.
[휴대전화 조작음]
[범중의 헛기침]
[은아의 초조한 숨소리]
[범중의 힘주는 신음]
(은아) 아유, 아유, 아유
(은아와 범중) - 아유, 여보, 왜 이래요? 여보 - 이런 미친놈- Thôi mà ông. - Thằng ngu.
- 야, 이 미친놈아! - (은아) 아, 여보, 여보, 여보- Thôi mà. - Thằng điên này!
(범중) 네가 지금 무슨 짓을 했는지 알아?Mày có biết mày đã làm gì không?
알고 한 짓이야?Mày biết mà vẫn làm à?
아버지Bố.
[무거운 음악]
형은 형수를Jae-Kyungđã giam cầm chị dâu con 7 năm.
7년 동안 감금했어요Jae-Kyungđã giam cầm chị dâu con 7 năm.
[헛웃음]
형수? 누가 네 형수야?Chị dâu mày? Là ai chứ?
(범중) 그 여자는 내가 네 형한테 준 장난감이야!Nó chỉ là món đồ chơi tao cho nó!
네 형이 좋다고 하니까 내 집에 들인 거라고!Tao để nó sống với chúng ta vì thằng bé thích nó.
그 미친 게 뭔가 네 형을 거슬리게 했겠지Chắc con ranh đó làm gì chọc giận nó,
그러니까 네 형이 그 짓을 했겠지nên nó mới làm vậy.
그렇다고Dù thế, sao mày dám làm nó bị công tố viên triệu tập?
네 형을 검찰에 불려 가게 해?Dù thế, sao mày dám làm nó bị công tố viên triệu tập?
네 형이 어떤 사람인데!Có biết nó là ai không?
형이 어떤 사람인지Con làm thế…
그걸 알아야겠어서 그렇게 했습니다để tìm ra sự thật về anh ta.
형이 어떤 사람인지 무슨 짓들을 했는지!Con cần phải biết anh ta đã làm gì.
다른 사람 아닌 제가Con phải tự tìm hiểu,
알아야겠어서요không phải qua ai.
나가Cút đi.
나한테 이제 자식은Từ giờ phút này Jae-Kyung là con trai duy nhất của tao.
재경이 하나밖에 없어Từ giờ phút này Jae-Kyung là con trai duy nhất của tao.
(범중) 내 자식으로서의 네 권리는Mày không có quyền lợi gì
오늘부터 없는 거로 할 테니까với tư cách là con tao nữa.
나가, 나가Mày cút đi. Cút đi.
나가!Cút đi!
[은아의 다급한 숨소리]
(변호사) 모든 질문에 대한 대답은Tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi
이재경 씨의 변호인인 제가 하겠습니다với tư cách luật sư của anh Lee.
(석) 변호인 참여권은Luật sư chỉ có thể can thiệp nếu không cản trở điều tra.
수사에 방해되지 않는 선에서 가능합니다Luật sư chỉ có thể can thiệp nếu không cản trở điều tra.
(변호사) 그렇지만 이재경 씨는Nhưng ở đây anh Lee chỉ là người làm chứng.
이번 사건의 참고인입니다Nhưng ở đây anh Lee chỉ là người làm chứng.
(박 형사) 참고인이요?Người làm chứng?
이보세요Xem này.
7년을 불법 감금 당해 있었던 피해자가Một nạn nhân bị giam cầm trái phép bảy năm
피의자로 이재경 씨를 지목했습니다buộc tội anh Lee là hung thủ.
(변호사) 양민주 씨의 정신과 진료 기록입니다Đây là lịch sử đánh giá tâm thần của cô Yang.
2002년부터 2004년까지Cô ấy đã được điều trị
정신과 진료를 받아 온 기록입니다từ 2002 đến 2004.
(석) 양민주 씨와 이재경 씨가Đó là khi anh Lee và cô Yang còn là vợ chồng.
결혼 생활을 할 당시네요?Đó là khi anh Lee và cô Yang còn là vợ chồng.
(변호사) 이런 상태인 사람의 증언만을 그대로 믿기에는Tôi không nghĩ chúng ta có thể cứ tin vào lời khai của một người như thế.
무리가 있다고 봅니다cứ tin vào lời khai của một người như thế.
이거는 10년 전 기록이고요Đây là hồ sơ từ 10 năm trước.
이거는 바로 어제Còn đây là
(박 형사) 양민주 씨에 대한 정신과 전문의 소견서입니다phân tích đánh giá của bác sĩ tâm thần vào hôm qua.
외상 후 스트레스로 불안감이 높긴 하지만"Cô ấy rất căng thẳng do sang chấn tâm lý,
심신이 크게 상실된 상태가 아니고nhưng cơ thể và trí óc không có vấn đề.
정확한 진술을 하기에 충분한Cô ấy đủ điều kiện
아주 정상적인 심신 상태를 보이고 있다고đưa ra nhận định chính xác".
이거 보이시죠?Ông thấy không?
이재경 씨, 보이시죠?Anh Lee. Anh có thể đọc nó không?
[웃음]
(석) 양민주 씨의 증언에 따르면Theo cô Yang,
지난 7년 동안cô ấy bị giam cầm trong bệnh viện tâm thần
이재경 씨의 주도하에cô ấy bị giam cầm trong bệnh viện tâm thần
강제로 입원, 감금됐다고 하는데trái với ý muốn theo lệnh của anh.
인정하십니까?Anh có nhận không?
아니요Không.
[긴장되는 음악]
만약 그 병원에 그렇게 오래 갇혀 있었다면Nếu cô ấy bị giam ở đó lâu như vậy,
그건 제 전처와 그 병원 간의 문제겠죠đó là chuyện giữa cô ấy và bệnh viện thôi.
(박 형사) 우리가 또 다 준비했죠, 예Chúng tôi cũng đã điều tra.
이재경 씨 개인 전화로Đây là lịch sử cuộc gọi
하늘정신병원에서 양민주 씨가của cô Yang gọi vào máy anh
전화를 해 온 기록들từ Bệnh viện Tâm thần Haneul.
이거 어떻게 설명하실 겁니까?Anh giải thích thế nào?
주기적으로 이상한 전화가 걸려 오기는 했습니다만Thỉnh thoảng có vài cuộc gọi kỳ quặc.
장난 전화라고만 생각했지Nhưng tôi nghĩ là trêu đùa.
(재경) 제 전처가 정신 병원에서 걸어 온 전화라고는Không thể hình dung được là vợ cũ
[웃으며] 생각지 못했습니다gọi từ bệnh viện tâm thần.
그게 잘못입니까?- Vậy là có tội sao? - Anh và giám đốc
이재경 씨가- Vậy là có tội sao? - Anh và giám đốc
병원장이랑 짜고 양민주 씨를…hợp tác với nhau để giam…
(변호사) 그 어떤 물적 증거도 없는데 [재경의 웃음]Thật không ổn khi cố gán cho anh Lee
피해자의 진술만을 의존해서làm đối tượng tình nghi
우리 이재경 씨를 피의자로 몰아가는 조사에는chỉ dựa vào một mình lời khai của nạn nhân
문제가 있습니다mà không có bằng chứng.
(석) 일단Vì lời khai của anh Lee và cô Yang bất đồng,
이재경 씨와 양민주 씨의 증언이 엇갈리기 때문에Vì lời khai của anh Lee và cô Yang bất đồng,
대질 신문을 요청합니다tôi đề nghị đối chứng.
동의하십니까?- Anh có đồng ý không? - Tôi đồng ý.
동의합니다- Anh có đồng ý không? - Tôi đồng ý.
그런데Dù sao,
(재경) 제 전처 말입니다về vợ cũ của tôi.
지금 어디 있습니까?Hiện giờ cô ấy ở đâu?
그건 말씀드릴 수 없습니다Tôi không thể nói được.
[문이 달칵 열린다]
[스위치 조작음]
[문이 달칵 닫힌다]
(선영) 그렇다고Dù thế nào cũng không thể để người lạ ở chung vậy chứ.
저렇게 모르는 사람을 집에 들이면 어떡해?Dù thế nào cũng không thể để người lạ ở chung vậy chứ.
우리가 막 위험해지고 그러는 거 아니야?Nhỡ nguy hiểm thì sao?
엄마는Thôi mà mẹ.
어떻게 모르는 사람이야? 재경 오빠 와이프인데Chị ấy đâu phải người lạ. Vợ anh Jae-Kyung mà.
엄마도 결혼식 갔었잖아Mẹ cũng dự đám cưới họ.
정신 병원에 있던 여자라며Nó phải ở viện tâm thần.
오빠 사건 증인이시라잖아Chị ấy là nhân chứng trong vụ án của anh Seok.
그리고Anh ấy còn nói chị ấy bị giam cầm trái phép.
억울하게 갇혀 있었다는 얘기 못 들었어?Anh ấy còn nói chị ấy bị giam cầm trái phép.
휘경이 일이라면 아무튼…Con lúc nào cũng cố giúp Hee-Kyung.
[한숨]
[쓸쓸한 음악]
(한경) 야!Kìa.
너 왜 이렇게 늦어?Sao muộn thế hả?
형이 한참 기다렸잖아Để anh đợi lâu.
우리 송이 내일 졸업식이잖아Mai là lễ tốt nghiệp của Song-Yi. Em phải tặng hoa cô ấy.
꽃돌이 해야지Mai là lễ tốt nghiệp của Song-Yi. Em phải tặng hoa cô ấy.
너도 하잖아, 졸업Em cũng tốt nghiệp mà.
그게 뭐 중요해?Có gì quan trọng đâu.
내 여자가 졸업하는 게 중요하지Bạn gái em sắp tốt nghiệp.
[어이없는 웃음]
하, 참Trời ạ.
Đây.
졸업 선물Quà tốt nghiệp của em.
[한경의 뿌듯한 숨소리] (어린 휘경) 뭐야, 이게?Cái gì vậy?
볼펜?Bút à?
그냥 볼펜 아니고Không chỉ là bút đâu.
녹음되는 펜이야, 줘 봐 봐Nó còn ghi âm nữa đấy. Đưa đây.
[보이스 펜 조작음]
[가다듬는 숨소리]
휘경아Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai.
졸업 축하한다, 내 동생Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai.
[보이스 펜 조작음]
(녹음 속 한경) 휘경아Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai.
졸업 축하한다, 내 동생Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai.
우아
[옅은 웃음]
형은 이거 일기장처럼 쓰거든?Anh dùng nó làm nhật ký.
너도 그때그때 생각나는 거Khi nghĩ đến cái gì đó em có thể lưu lại.
메모해 두고 그러면 도움 될 거야Khi nghĩ đến cái gì đó em có thể lưu lại.
[좋아하는 숨소리]
아유, 자식, 이거, 이거Trời đất ơi, em đã tốt nghiệp rồi cơ đấy.
벌써 졸업을 다 하고Trời đất ơi, em đã tốt nghiệp rồi cơ đấy.
으이구, 응?Trời đất ơi, em đã tốt nghiệp rồi cơ đấy.
요거, 요거, 요거, 요거 다 컸네- Lớn thật rồi. - Anh có đến dự lễ tốt nghiệp không?
[한경의 웃음] (어린 휘경) 내일 졸업식 올 거지?- Lớn thật rồi. - Anh có đến dự lễ tốt nghiệp không? Em lại còn phải hỏi.
당근 빠따지Em lại còn phải hỏi.
[한경의 탄성]
[함께 웃는다]
[보이스 펜 조작음]
(녹음 속 한경) 휘경아Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai.
졸업 축하한다, 내 동생Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai.
[휘경이 훌쩍인다] [보이스 펜 조작음]
[휘경의 한숨]
[신비로운 효과음]
[흥미로운 음악]
[안도하는 숨소리]
[신비로운 효과음]
[웃음]
어디야?- Em ở đâu? - Sao vậy?
(송이) 왜?- Em ở đâu? - Sao vậy?
(민준) 그냥 아침이나 같이 먹을까 하고Anh muốn cùng đi ăn sáng.
(송이) 아, 어쩌지?Ôi, em xin lỗi.
나 급한 일이 생겨서 밖에 좀 나와 있거든Có việc gấp nên em ra ngoài rồi.
급한 일 있으면 나한테 얘길 하지Có việc gấp thì phải bảo anh chứ.
혼자 돌아다니는 거야?Em đi một mình à?
(송이) 친구랑 왔어Em đi với bạn.
친구 누구?Bạn nào? Lee Hee-Kyung à?
이휘경?Bạn nào? Lee Hee-Kyung à?
(송이) 아니, 있어Không, bạn khác.
나중에 통화해Em nói chuyện với anh sau.
그래Được rồi. Vậy khi nào về gọi anh…
그럼 집에 들어올 때 전화… [통화 종료음]Được rồi. Vậy khi nào về gọi anh…
Được rồi. Vậy khi nào về gọi anh…
뭐야?Gì vậy chứ?
[입소리를 쯧 낸다]
[신비로운 효과음]
보여 달라더니Tưởng cô ấy muốn xem.
[아름다운 음악]
[우아한 음악이 흘러나온다]
[카메라 셔터음] (송이) 어때?Trông thế nào?
씁, 아, 이거 또 화보 때랑 느낌이 또 다르네?Cảm giác rất khác lúc chụp hình.
(홍 사장) 근데Cậu làm thế này có sự cho phép của anh ta không đấy?
너 합의는 하고 나서 이 짓을 하는 거냐?Cậu làm thế này có sự cho phép của anh ta không đấy?
내 보기엔 그쪽은 떡 줄 마음이 없는데Mình nghĩ cậu cầm đèn chạy trước ô tô quá
너 혼자 그냥 김칫국을 원샷하는 거 같아요trong khi anh ta không hề có khái niệm này.
합의는 한 거나 마찬가지야Anh ấy đã cho phép rồi mà.
어떻게?Như thế nào?
(송이) 음
원래 그 사람이 어디 멀리 가기로 돼 있었는데Lẽ ra anh ấy phải đi tới một nơi rất xa,
나 때문에 포기했거든nhưng không đi nữa vì mình.
- 어디? - (송이) 아, 그것까지 알 거 없고- Đi đâu? - Không phải việc của cậu.
근데 안 가도 되는 거야 그 사람은?Anh ta không đi có sao không?
되니까 안 간다고 했겠지Chắc không sao thì mới không đi.
아니Chắc chắn anh ta nói phải đi
그쪽 입장에선 어쨌든 가야 하는 이유가 있으니까Chắc chắn anh ta nói phải đi vì có lý do nào đó buộc anh ta đi.
(홍 사장) 간다고 했던 거 아니야?vì có lý do nào đó buộc anh ta đi.
혹시 네가 막 울고불고Chẳng phải vì cậu khóc ròng rã, van xin anh ta không đi,
구질구질 매달리고Chẳng phải vì cậu khóc ròng rã, van xin anh ta không đi,
안 가면 안 되냐고 하고hỏi anh ta phải đi thật không,
갈 거면 보지 말자고 하고và bảo nếu đi thật, cậu sẽ không gặp anh ta nữa à?
그런 건 아니고?và bảo nếu đi thật, cậu sẽ không gặp anh ta nữa à?
[잔잔한 음악] (송이) 안 와?Không bao giờ? Anh không quay lại à?
안 온다고?Không bao giờ? Anh không quay lại à?
(송이) 안 가면 어떻게 되는 건데?Anh không về thì sao?
왜 하필 지금이야?Sao lại là lúc này?
나랑 같이Anh có thể…
그냥 여기 있으면 안 돼?cứ ở đây với em được không?
뭐, 별로?Cũng không hẳn.
그랬구먼Cậu đã làm vậy.
[옅은 한숨]
(홍 사장) 잘 확인해 봐라Cậu phải tìm hiểu xem
안 가면 무슨 불이익 같은 거 없는지anh ta không đi thì có bị gì không.
너 좋자고 앞길 창창한 청년 인생 꼬일 수도 있는데Cậu có thể làm hỏng tương lai của một chàng trai đấy.
그리고Và nếu cậu muốn thử một thứ như thế này,
이런 걸 입어 보려면Và nếu cậu muốn thử một thứ như thế này, phải nói chuyện với anh ta trước chứ.
먼저 남자랑 합의를 좀 하고phải nói chuyện với anh ta trước chứ.
그쪽에서 결혼의 결 자라도 좀 꺼내면 시작을 하란 말이야Chỉ làm thế này nếu anh ta nói về việc hai người kết hôn.
[홍 사장의 한숨]
저번부터 느꼈는데Mình đã thấy khá lâu rồi.
너 진짜 자존심 없는 것 같다Cậu đúng là không có lòng tự tôn.
[홍 사장의 한숨]
[도어 록 작동음]
Em qua nói chuyện với anh.
나 할 말 있어서 왔는데Em qua nói chuyện với anh.
들어와Vào đi.
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
(윤재) 단도직입적으로 얘기할게요Em sẽ nói thẳng.
저는 형 마음에 듭니다Em thích anh.
(민준) 어Ừ.
고맙다- Cảm ơn. - Vấn đề là mẹ em.
엄마가 문제인데- Cảm ơn. - Vấn đề là mẹ em.
엄마는 제가 어떻게든 해 볼게요Em sẽ xử lý mẹ em.
(윤재) 3학년 때부턴Em có thể viết thư hứa sẽ không bỏ nhà đi
가출 안 한다고 각서를 써 준다거나Em có thể viết thư hứa sẽ không bỏ nhà đi
뭐, 그럼 먹힐 거 같기도 하거든요vào năm thứ ba hay gì đó, chắc sẽ ổn.
그럼 허락하실 수도 있어요Rồi bà ấy sẽ đồng ý.
뭘 허락해?Đồng ý cái gì?
두 분 결혼이요- Cho hai người lấy nhau. - Cái gì?
(민준) 어?- Cho hai người lấy nhau. - Cái gì?
저는 큰 거 안 바라거든요Em không yêu cầu gì cao.
사람 하나만 보자는 주의예요Với em tính cách quan trọng nhất.
(윤재) 그런데 형은Anh lại là một người thích sao tâm hồn trong sạch.
별을 사랑하는 순수함을 가졌잖아요Anh lại là một người thích sao tâm hồn trong sạch.
[윤재가 손가락을 딱 튀긴다]Anh lại là một người thích sao tâm hồn trong sạch.
그 부분이 절 사로잡았죠Đó là cái chinh phục em.
[한숨]
무슨 말인지는 알겠는데, 윤재야Yun-Jae, anh hiểu, nhưng…
(윤재) 대신Tuy nhiên,
사나이 대 사나이로 약속해 주세요anh phải hứa với em một việc.
우리 누나 평생 행복하게 해 주겠다고Là làm chị em hạnh phúc suốt đời.
우리 누나 고생 진짜 많이 했어요Chị ấy đã chịu khổ nhiều.
아버지는 집 나가셨죠Bố em bỏ đi,
어머니는 정신 나가셨죠rồi mẹ em phát điên.
우리 엄마 한때Có lúc bà ấy sốt lên vì tiền
돈에 정신 나가셔서Có lúc bà ấy sốt lên vì tiền
누나 많이 힘들게 했거든요và làm khổ Song-Yi.
그랬구나Anh hiểu.
(윤재) 누나 눈에서Bảo đảm để chị ấy không khóc.
눈물만 빼지 마세요Bảo đảm để chị ấy không khóc.
그런 의미에서요, 저는Vì thế nên em duyệt cho anh.
합격em duyệt cho anh.
[흥미로운 음악] 드릴게요em duyệt cho anh.
천송이가 자기 말만 하고 다니는 게Mình luôn tự hỏi vì sao Song-Yi chỉ nói mà không nghe.
왜 그러나 했더니Mình luôn tự hỏi vì sao Song-Yi chỉ nói mà không nghe.
둘이 많이 닮았구나Giống nhau thật.
그런데Nhưng anh cần phải gặp một người nữa.
한 사람 더 만나 보시긴 해야 할 거 같아요Nhưng anh cần phải gặp một người nữa.
[타이어 마찰음]
[차 문이 달칵 열린다]
(남자1) 아저씨Này.
(민구) 예?Sao? À, vâng.
아, 예Sao? À, vâng.
(남자1) 여기 발레도 없어?Nhân viên đậu xe đâu?
아, 저 대리 주차 하는 친구가 잠깐 화장실 갔나 보네요Chắc cậu ấy nghỉ đi vệ sinh một chút.
[남자1의 한숨]
그럼 아저씨가 대Vậy anh làm đi.
아, 제가, 저 운전을 잘하지 못해서요À, tôi lái xe không giỏi.
비싼 차인데 저, 혹시 기스라도 나면…Nó là xe đắt tiền. Nhỡ xước thì sao?
(남자1) 아, 하라고, 좀 잔소리하지 말고Đừng nói nhiều, làm đi!
월급 받아먹으면서 놀고먹을 거야?Nhận lương mà cứ đứng nhìn à?
아저씨Tôi nói chuyện với sếp ông cho ông nghỉ việc bây giờ.
위에다 얘기해서 확 잘리게 하는 수가 있어Tôi nói chuyện với sếp ông cho ông nghỉ việc bây giờ.
저런, 씨Chết tiệt.
[신비로운 효과음]
[흥미진진한 음악]
[신비로운 효과음]
[남자1의 당황한 신음]
[타이어 마찰음]
[신비로운 효과음]
(남자1) 뭐야, 이거?Chuyện gì vậy?
[여자1의 겁먹은 숨소리]
(여자1) 자기야 급발진 뭐, 그런 건가?Em yêu, đây là bất ngờ lên ga tự động hay sao?
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
(남자1) 아무도 없는데Trong xe có ai đâu.
[남자1의 당황한 숨소리]Trong xe có ai đâu.
넌 또 뭐야?Anh muốn gì?
주차도 남의 손에 맡길 정도로 운전 실력이 없으면Nếu anh lái kém đến nỗi cần có người đậu xe cho,
차를 가지고 다니는 걸 다시 생각해 보는 게 어떨지?anh nên nghĩ lại việc lái xe đi.
뭐?Cái gì?
[남자1의 어이없는 웃음]
내가 진짜 별 재수가 없으려니까, 씨Hôm nay may mắn chưa.
[신비로운 효과음]
[펑 터지는 소리가 난다]
[타이어 바람이 쉬익 빠진다]
[여자1의 놀란 숨소리]
[남자1의 당황한 숨소리]
정말 재수가 없는 일이 생겼네Hôm nay anh không may thật.
어떡하죠?Tệ quá.
[남자1의 짜증 섞인 숨소리]
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
그때 엘리베이터 안에서Cậu là người trong thang máy.
맞지?Đúng không?
Vâng.
(민구) 알고 있겠지만Tôi không có quyền gì của người làm cha con bé.
난 자격이 없는 아버지라네Tôi không có quyền gì của người làm cha con bé.
그럼에도 불구하고 한 가지 물어보고 싶어Tuy thế, tôi vẫn muốn hỏi cậu.
자네 건강한가?Cậu có khỏe mạnh không?
- Có ạ. - Có vậy thôi.
그럼 됐네- Có ạ. - Có vậy thôi.
(민구) 내가 살아 보니까 돈도 별 필요 없고Trong cuộc sống, tiền không phải ghê,
명예 이딴 것도 다 지나가면 끝이고và những thứ như danh dự đều vô ích.
건강밖에 없어Cái quan trọng là sức khỏe.
건강하면 내 사람을 지킬 수가 있어Khỏe thì sẽ bảo vệ được người thân.
[민구의 한숨]
그땐 그걸 몰랐어Hồ đó, tôi không biết vậy.
돈도 없어지고 명예도 땅에 떨어지니까Không còn tiền và danh dự nữa,
난 이제 내 사람들을 지킬 수 없게 됐다고만 생각했거든tôi nghĩ sẽ không bảo vệ được người thân.
[차분한 음악]
어리석었지Tôi là kẻ ngốc.
그럼에도 불구하고 옆에 있었어야 했는데Lẽ ra tôi nên ở lại bên họ cùng vượt qua mọi chuyện.
같이 있었어야 했는데Lẽ ra nên ở cùng nhau.
이제 와서 보니Giờ tôi đã nhận ra
지나가 버린 그 시간들을 어디 가서 보상받을 수가 없어không ai có thể bồi thường cho tôi thời gian đã mất.
자네가Nếu có thể…
살면서 그 어떤 일이 있더라도hãy ở bên Song-Yi
우리 송이 곁에 있어 줄 수만 있다면dù cuộc sống có chuyện gì,
난 정말 고맙겠네tôi sẽ rất biết ơn.
내가 하지 못했던 그 일을Nếu cậu có thể làm vậy cho nó…
[울먹이며] 자네가 해 준다면cái tôi không làm được…
[코를 훌쩍인다]
[민구의 울음 섞인 웃음]
한잔하게Ta uống thôi.
[코를 훌쩍인다]
[힘겨운 숨소리]
[윤재의 한숨] [민준의 술 취한 신음]
(윤재) 언제 걸어가지?Đi bộ đến bao giờ.
우리 매형 감기 걸리면 안 되는데, 진짜Không thể để anh rể tương lai bị cảm.
(민준) 아, 다 왔다Không thể để anh rể tương lai bị cảm. Đến rồi.
(윤재) 에이, 정신 차려요 30분 더 걸어가야 돼요Thôi nào. Còn phải đi bộ 30 phút nữa đấy.
아, 여길 왜 들어가요, 매형? 아…Anh vào trong đó làm gì?
[민준의 웃음]
[신비로운 효과음]
(민준) 아이고야, 아이고야
[민준의 술 취한 신음]
[놀라는 숨소리]
[민준의 술 취한 신음] (윤재) 형Anh Min-Joon. Này.
민준이 형Anh Min-Joon. Này.
- (민준) 음 - (윤재) 이게 어떻게 된 거…- Chuyện gì thế? - Nước…
(민준) 윤재야 [신비로운 효과음]- Chuyện gì thế? - Nước…
[흥미로운 음악]
[놀라는 숨소리]
[민준의 술 취한 신음]
[문이 달칵 닫힌다]
[다가오는 발걸음]
뭐야? 언제 왔어?Kìa, em về lúc nào?
(윤재) 어
방금 [송이의 놀라는 숨소리]Vừa về.
뭐야, 도민준?Gì đây, Min-Joon?
(송이) 하루 종일 연락도 없더니 왜 여기…Cả ngày không thấy nói gì, rồi…
너 도민준 씨한테 무슨 짓 했어?Em làm gì anh ấy vậy?
너 혹시 도민준 씨한테 침 뱉었니?Em nhổ nước bọt vào anh ấy à?
[부정하는 신음]
[송이가 냄새를 킁킁 맡는다]
그럼 술 마셨어?Uống rượu à?
아, 진짜Chết tiệt.
아, 못 살아Không thể tin được.
(윤재) 비켜! [송이의 당황한 신음]Tránh ra!
우리 민준이 형 그런 취급 받을 분 아니셔Không thể đối xử như vậy.
뭐?- Cái gì? - Đừng hỏi nữa.
더는 묻지 마- Cái gì? - Đừng hỏi nữa.
아무 말도 안 할 거야Em sẽ không nói gì đâu.
[어이없는 숨소리] (윤재) 민준이 형Min-Joon.
[윤재의 힘주는 숨소리]
[어이없는 숨소리]
[민준의 힘겨운 숨소리]
[흥미로운 음악] [신비로운 효과음]
(민준) 아이고야, 아이고야
[신비로운 효과음]
[놀라는 숨소리]
[한숨]
[민준의 한숨]
[문이 달칵 닫힌다]
쉿!
윤재야, 그게…Yoon-Jae…
비밀 지킬게요, 꼭Em hứa em sẽ giữ bí mật cho anh.
(민준) 어À, phải.
그래À, phải.
고맙다- Cảm ơn. - Em nhờ anh được không?
하나만 부탁해도 될까요?- Cảm ơn. - Em nhờ anh được không?
[흥미로운 음악]
(민준) 뭐 하자는 거야?Em làm gì thế?
오해가 있나 본데Chắc là có sự hiểu lầm rồi.
난 그런 쪽이 아니야Anh không phải dạng đó.
[애원하는 신음]
[한숨]
[익살스러운 음악]
[반짝이는 효과음]
[감격하는 숨소리]
[민준의 한숨]
[한숨]
어때? 어때?Anh thấy sao?
국 끓이지 마Em đừng nấu canh nữa.
[숟가락을 탁 놓으며] 다시는Em đừng nấu canh nữa.
[숟가락을 달그락 집는다]
(송이) 아, 근데 도민준 씨는 관리비 얼마나 나와?Phải rồi, Min-Joon. Anh trả phí chung cư bao nhiêu?
(민준) 왜?Vì sao?
아, 뭐, 겨울이라 그런가?Không biết có phải vì mùa đông,
아, 요번에 나 전기비랑 가스비 엄청 나왔어tháng này em phải trả rất nhiều tiền điện và ga.
아, 요즘 전기료가 무슨 누진세 뭐, 그런 거라며?Nghe nói hóa đơn tiền điện tính theo nhóm thuế tăng dần.
(송이) 관리비 엄청 나왔잖아Em phải trả rất nhiều.
그리고 이 집 월세거든Mà còn tiền nhà hàng tháng nữa.
관리비에 월세까지 하니까Em tốn bao nhiêu
이거 돈 새어 나가는 게 장난이 아닌 거지Em tốn bao nhiêu vào tiền nhà và tiền phí chung cư đấy.
[흥미로운 음악]
급전 필요해?Em cần tiền à?
아니, 그게 아니고Không, không phải thế.
바로 옆집인데Chúng ta sống ngay cạnh nhau, thường xuyên ăn cùng, ngủ…
아, 밥도 이렇게 자주 먹고 잠도…Chúng ta sống ngay cạnh nhau, thường xuyên ăn cùng, ngủ…
아, 뭐, 아무튼 그러는데Dù sao, cũng thế.
(송이) 관리비에 월세까지Nên em tự hỏi
이게 낭비가 아니고 뭐냐 싶은 거지, 나는sao tốn nhiều tiền như vậy để thuê nhà và trả phí.
뭐라고? 아, 말을 좀 알아듣게 해Sao? Nói theo cách anh hiểu được đi.
아, 몰라, 됐어Quên đi. Sao cũng được.
저녁에 거기 갈까?Tối nay em có muốn đến đó không?
어?Cái gì? Đến đâu?
어디?Cái gì? Đến đâu?
남산 타워Tháp N Seoul.
가고 싶다며?Em muốn đến mà.
[사랑스러운 음악]Có nên không?
그럴까?Có nên không?
그럼 나 이쁘게 하고 나갈 테니까Vậy thì em sẽ mặc thật đẹp.
우리 도민준 씨도 최고로 멋지게 하고 와야 돼?Anh cũng phải trông bảnh bao đấy nhé.
[옅은 웃음]Anh lúc nào chẳng bảnh bao.
뭘 새삼스럽게Anh lúc nào chẳng bảnh bao.
[젓가락으로 탁 집는다]Anh lúc nào chẳng bảnh bao.
[세미의 반기는 숨소리] [도어 록 작동음]
내 방에 계셔Chị ấy trong phòng em.
아침에 죽도 잘 드셨고Sáng nay cũng ăn cháo rồi.
너한테 자꾸Anh cứ làm những việc để rồi phải xin lỗi em.
미안한 일만 하게 된다Anh cứ làm những việc để rồi phải xin lỗi em.
[옅은 웃음]
아니야Không có gì mà.
열혈 검사 우리 오빠가 자기 증인 보호하려고 한 건데, 뭐Ông anh công tố viên nhiệt huyết của em muốn bảo vệ nhân chứng.
너랑은 상관없는 일이야 그렇게 생각하지 마Không liên quan gì đến anh. Đừng nghĩ như vậy.
[의미심장한 음악]
(민주) 재경 씨와 결혼 생활을 할 때도Từ khi còn sống với Jae-Kyung,
뭔가 이상하다는 생각은 계속했었어요chị đã luôn thấy có gì không bình thường.
누가 봐도 훌륭한 사람이었지만Ai cũng thấy anh ấy rất tuyệt,
뭔가 늘 감추고 있는 것 같았거든요nhưng luôn có cảm giác đang che giấu điều gì.
그런데Và một ngày, chị thấy một thứ
아주 우연히Và một ngày, chị thấy một thứ
찾지 말아야 할 물건을 찾아 버렸어요tình cờ nhưng lẽ ra chị không nên thấy.
돌아가신 큰형님 방에서Chị tìm thấy một chiếc bút ghi âm trong phòng anh trai anh ấy.
보이스 펜을 발견했거든요Chị tìm thấy một chiếc bút ghi âm trong phòng anh trai anh ấy.
거기에Trong đó…
뭔가 녹음이 돼 있었던 건가요?có cái gì không?
혹시Có liên quan…
큰형에 관련된 겁니까?đến Han-Kyung không?
[불안한 숨소리]
재경 씨는 그런 물건이 있다는 사실을 몰라요Jae-Kyung không biết có đoạn ghi âm.
(민주) 재경 씨가 알까 봐Chị giấu nó ở một nơi vì tôi sợ anh ta sẽ tìm ra.
다른 곳에 맡겨 뒀거든요Chị giấu nó ở một nơi vì tôi sợ anh ta sẽ tìm ra.
그때 바로 경찰에 신고를 했어야 했는데Lẽ ra từ hồi đó nên gọi cảnh sát.
다 내 잘못이에요Tất cả là tại chị. Chị quá sợ hãi.
내가 너무 무서워서Tất cả là tại chị. Chị quá sợ hãi.
어디에 있습니까?Nó ở đâu?
보이스 펜Chiếc bút ghi âm.
[쓸쓸한 음악]HIỆU CẦM ĐỒ
[보이스 펜 조작음]
[보이스 펜 조작음]
(녹음 속 한경) 2002년 2월 23일Ngày 23/2/2002.
아침엔 팀장급 회의 주재하고Sáng nay tôi chủ trì họp ban lãnh đạo,
오후에는 휘경이 졸업 선물 사러 백화점sau đó tới trung tâm mua quà tốt nghiệp cho Hee-Kyung.
저녁엔 재경이가 긴히 할 얘기가 있다고 해서Tối nay, tôi sẽ đi với Jae-Kyung
드라이브 가기로 했다vì nó muốn nói chuyện gì đó.
[노크 소리가 난다]
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다]
(어린 휘경) 형, 주스 마셔Anh, uống nước hoa quả.
작은형이 갖다주래Jae-Kyung gửi đấy.
(한경) 오냐Ừ. Cảm ơn em.
[어린 휘경의 엉덩이를 토닥이며] 고맙다잉Ừ. Cảm ơn em.
아, 나 친구들 만나러 나갈 거고Em đi chơi với bạn đây.
엄마 아버지도 오늘 모임 있어서 늦으신대Bố và mẹ về muộn vì có họp.
그래?Thật à? Anh cũng đi với Jae-Kyung.
나도 이따 재경이랑 나갈 건데Thật à? Anh cũng đi với Jae-Kyung.
오늘 집 비겠네?Nhà vắng tanh.
[문소리가 흘러나온다] [발걸음 소리가 흘러나온다]
(녹음 속 재경) 형, 나가자Han-Kyung, đi thôi.
(녹음 속 한경) 근데 재경아Jae-Kyung.
나 아까부터Anh thấy không được khỏe.
몸이 조금 안 좋다Anh thấy không được khỏe.
(녹음 속 재경) 아, 왜?Sao thế?
[긴장되는 음악] [한경의 가쁜 숨소리]
모, 모, 모르겠어Anh không biết.
왜, 왜 그렇게Sao có cảm giác như đang say rượu?
어, 취, 취하는 기분이Sao có cảm giác như đang say rượu?
드는지Sao có cảm giác như đang say rượu?
(재경) 취하는 건 아니고Không phải anh say.
마비가 오는 걸 거야, 형Có lẽ anh đang liệt dần.
[힘겨운 숨소리]
뭐?- Cái gì? - Anh sẽ mất hết sức lực,
곧 손발에 힘이 없어져서- Cái gì? - Anh sẽ mất hết sức lực,
제대로 걷기가 어려워지고nên đi lại sẽ khó khăn.
호흡이 가빠지고Sau đó anh sẽ hụt hơi,
(재경) 혀가 마비될 거고lưỡi anh sẽ liệt,
결국 잠에 빠져들 거야rồi anh sẽ ngủ.
[힘겨운 숨소리]
너 지금 무, 무슨 소리 하는 거야?Em nói cái gì vậy?
그리고 고속도로 한가운데서 발견될 거야Và anh sẽ được tìm thấy giữa đường cao tốc.
음주 운전으로 사망한 게 되겠지Sẽ giống như là uống rượu say lái xe.
재, 재경아Jae-Kyung.
(재경) 오래전부터 형이 없었으면 하는 생각을 하고 있었어Em nghĩ không có anh ở đây thì tốt.
너무 걸리적거렸거든Anh ngáng đường em.
아버지는 내가 형보다 늦게 태어났다는 이유만으로Bố chưa từng cho em cơ hội…
나에게 어떤 기회도 주지 않았어chỉ vì em sinh ra sau anh.
[우당탕 떨어지는 소리가 난다]
[한경의 떨리는 숨소리]
(녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아Jae-Kyung, giúp anh.
[긴장되는 음악] [녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리]
[보이스 펜 조작음]
[분노하는 숨소리]
[휘경의 거친 숨소리]
트렁크 좀Em mở cốp xe được không?
열어 볼래?Em mở cốp xe được không?
(송이) 어?Cái gì?
트렁크?Cốp xe á?
알았어Được thôi.
[사랑스러운 음악]
(민준) 거기 솔 있지?Có thấy cái bàn chải không?
솔 좀 갖다줄래?Mang lại đây.
[흥미로운 음악]
(송이) 자긴 손이 없어, 발이 없어?Anh cũng có tay và chân mà.
아니면 그 잘난 초능력으로 갖다 쓰면 되지Hoặc có thể dùng năng lực. Sao lại sai em làm?
왜 사람을 시켜?Sao lại sai em làm?
Lên đi.
[차 문이 탁 닫힌다]
(여자2) [놀라며] 천송이 아니야?- Cheon Song-Yi kìa. - Bạn trai cô ấy à?
(남자2) 애인인가?- Cheon Song-Yi kìa. - Bạn trai cô ấy à?
뭐야?Anh làm gì vậy?
[여자2의 탄성] (송이) 아, 이리 와Lại đây.
여긴 시작하는 연인들의 필수 코스라고Đây là nơi mọi cặp đôi đều phải đến.
거참Trời ạ, đây là trò cho trẻ con.
애들이나 하는 짓을 [송이가 자물쇠를 달각거린다]Trời ạ, đây là trò cho trẻ con.
[송이의 힘주는 신음]
이렇게 해서Em sẽ khóa nó lại.
(송이) 여기, 이리 와Cầm lấy đi. Lại đây.
네가 여기 넣어Bỏ nó vào đây.
그럼 나중에 어떻게 풀어?Vậy sau này sao mà mở?
풀지 말라고 매는 거지Khóa lại để không bao giờ mở ra.
우리 인연 여기에 꽁꽁 묶어 놨으니까Tình yêu của chúng ta đã khóa ở đây,
영원히 풀리지 말라고nên sẽ không bao giờ mở được.
영원한 종속, 완전한 구속 뭐, 그런 거지Chúng ta bị buộc vào nhau mãi mãi.
[열쇠가 댕그랑 떨어진다] [잔잔한 음악]Khóa rồi.
(송이) 철커덕Khóa rồi.
도민준 씨Min-Joon, anh đã bị em bắt rồi.
이제 나한테 낚인 거야Min-Joon, anh đã bị em bắt rồi.
우리 완전 엮였어Chúng ta đã bị khóa lại.
[송이가 피식 웃는다]
어째 좋아하는 거 같지가 않다?Anh có vẻ không vui nhỉ.
아니야, 좋아Không, anh vui mà.
(송이) 뭐야? 나 천송이인데Thôi nào. Là em, Cheon Song-Yi.
아, 도민준 씨 너무 나이브한 거 아니야?Anh có hơi ngây thơ quá không đấy?
좀 안일해Anh điềm tĩnh quá đấy.
적극성을 좀 띠어 줬으면 해Nhiệt tình hơn chút đi.
[웃음]
[송이의 웃음]
어머Trời ạ.
[포크를 달그락 내려놓는다]
여기Đằng này.
(여자3) [감격하며] 어머Trời ơi, anh yêu.
[익살스러운 효과음]Trời ơi, anh yêu.
(여자3) 자기야, 어유 [잔잔한 음악이 흘러나온다]Trời ơi, anh yêu.
- 감동이야 - (남자3) 마음에 들어?Em cảm động quá. - Em có thích không? - Có.
(여자3) 어 [여자3과 남자3의 웃음]- Em có thích không? - Có.
하, 아이스크림?Em thích lắm.
- (남자3) 먹어 - (여자3) 응
[여자3의 웃음]
아, 응?
자기야- Anh yêu! - Đeo vào đi.
(남자3) 한번 껴 볼래?- Anh yêu! - Đeo vào đi.
[여자3의 감격하는 숨소리]
[여자3의 탄성]
- (여자3) 딱 맞아 - (남자3) 봐 봐Vừa xinh ấy.
- (여자3) 이뻐? - (남자3) 어, 야, 예쁘다- Có đẹp không? - Đẹp.
[여자3과 남자3의 웃음]
자기야, 사랑해Em yêu anh.
- 너무 이쁘다 - (직원1) 부르셨습니까?- Cô cần gì ạ? - Đẹp quá.
[여자3의 웃음]- Cô cần gì ạ? - Đẹp quá.
[어색한 숨소리]
냉수 있나요?Có nước đá không?
(직원1) 네Có ạ.
밥 다 먹었어?Anh xong chưa?
아직- Chưa. - Ăn nhanh rồi về.
아, 빨리빨리 먹고 가자- Chưa. - Ăn nhanh rồi về.
[송이의 한숨]
[송이의 한숨]
뭐, 기분 나쁜 일 있어?Có gì làm em không vui à?
아니Không. Em đã đặt khóa và ăn tối.
열쇠도 매어 놓고 밥도 잘 먹고 왔는데Em đã đặt khóa và ăn tối.
기분 나쁠 일이 뭐가 있어?Sao lại không vui?
[옅은 한숨]
천송이Cheon Song-Yi.
왜?Cái gì?
[휴대전화 벨 소리]
[민준이 달그락거린다]
(민준) 여보세요?A lô?
알았어, 지금 갈게Được. Tôi đến ngay.
누군데?Ai thế?
일이 좀 생겼어, 먼저 가 있어Vừa có chuyện. Em nên về trước đi.
나만?Em về một mình á?
집에 가 있어Về đi. Không phải nhà em, nhà anh ấy.
너희 집 말고Về đi. Không phải nhà em, nhà anh ấy.
우리 집Về đi. Không phải nhà em, nhà anh ấy.
우리 집?"Nhà anh"?
도민준 씨네 집?Nhà anh á?
그래Ừ. Anh có một chuyện muốn nói với em.
Ừ. Anh có một chuyện muốn nói với em.
할 말이 있어Ừ. Anh có một chuyện muốn nói với em.
그래, 알았어Được rồi.
(민준) 천송이- Song-Yi. - Sao?
(송이) 응?- Song-Yi. - Sao?
[잔잔한 음악]
금방 갈게Anh sẽ về ngay. Đợi anh.
기다려Anh sẽ về ngay. Đợi anh.
그래, 알았어Được, em sẽ đợi. Về nhanh nhé.
기다릴게, 빨리 와Được, em sẽ đợi. Về nhanh nhé.
[차 문이 탁 닫힌다]
[자동차 가속음]
(민준) 새로운 운명이 시작되고 있다Một số phận mới đang mở ra.
400년 동안 기다려 온 혜성Sao chổi mà tôi chờ đợi 400 năm.
석 달 뒤 난Cuối cùng thì ba tháng nữa, tôi cũng có thể trở về quê hương.
내가 살던 행성으로 돌아갈 수 있게 됐다Cuối cùng thì ba tháng nữa, tôi cũng có thể trở về quê hương.
술 취한 여자, 주사 있는 여자Một phụ nữ say có tật xấu, kiêu ngạo và dốt nát.
안하무인에 무식한 여자Một phụ nữ say có tật xấu, kiêu ngạo và dốt nát.
딱 싫다Tôi ghét người như vậy.
옆집에 그런 여자가 이사 왔다Và một người như vậy vừa chuyển vào nhà bên.
잊히고 싶지 않은 한 사람이 생겼다Tôi không muốn bị quên lãng bởi người này.
이제 곧 다른 세상으로 가야 하는Sao lại phải là bây giờ,
하필 이때khi tôi phải tới một thế giới khác.
난 오늘 천송이를 잃기 위해서Tôi đã nói với Song-Yi sự thật về mình
내 정체를 그녀에게 이야기했다để mất cô ấy mãi mãi.
그녀가 나에게서 달아나 주길Hy vọng cô ấy sẽ chạy xa khỏi tôi.
나를 두려워해 주길 바라면서Hy vọng cô ấy sẽ sợ tôi.
이번에 돌아갈 기회를 놓치게 된다면Nếu để lỡ cơ hội quay lại lần này,
나는 어쩌면có lẽ tôi sẽ…
이곳에서 사라지게 될 것이다biến mất khỏi nơi này.
머지않아…Tôi sẽ chết nhanh.
죽게 되겠지Tôi sẽ chết nhanh.
[애틋한 음악]
(송이) 안 가도Anh không đi có sao không?
그래도 괜찮은 거야?Anh không đi có sao không?
괜찮아Không sao.
(송이) 정말Không sao…
괜찮아?thật không?
[피식 웃는다]
[놀라는 숨소리]
[놀라는 숨소리]
[떨리는 숨소리]
[흐느끼는 숨소리]
[송이가 흐느낀다]
[한숨]
[송이가 계속 흐느낀다]
(직원2) 어른들한테 인사드리러 가시는 거예요?Anh ra mắt gia đình vợ sao?
아니면, 뭐Hay anh có phỏng vấn xin việc?
취업 면접?Hay anh có phỏng vấn xin việc?
프러포즈…Tôi cầu hôn…
천송이Song-Yi.
소, 송이 씨Cô Song-Yi…
송이야Này Song-Yi.
야, 이거Này. Cầm đi.
너 해Này. Cầm đi.
[답답한 숨소리]
이건 아니야Không được.
(민준) 트렁크 좀Em mở cốp ra nhé?
열어 볼래?Em mở cốp ra nhé?
[신비로운 효과음]
[부드러운 음악]
"사랑해"ANH YÊU EM
밥 다 먹었어?Anh ăn xong chưa?
아직- Chưa xong. - Ăn nhanh lên, còn đi nữa.
아, 빨리빨리 먹고 가자- Chưa xong. - Ăn nhanh lên, còn đi nữa.
(민준) 천송이Song-Yi.
내가 언제까지Anh không biết có thể sống bên em bao lâu.
네 곁에 살 수 있을지는 몰라Anh không biết có thể sống bên em bao lâu.
그래서 지금 이 말Nên có thể anh sai khi nói điều này với em.
하면 안 되는 건지도 몰라Nên có thể anh sai khi nói điều này với em.
그렇지만Nhưng,
최선을 다할게anh sẽ cố gắng hết sức
네 곁에để được ở cạnh em lâu nhất có thể.
오래오래 있을 수 있게để được ở cạnh em lâu nhất có thể.
그 시간이Dù anh không biết rằng được bao lâu
얼마가 될지는 몰라도Dù anh không biết rằng được bao lâu
최선을 다해서anh vẫn sẽ cố hết mình…
너를anh vẫn sẽ cố hết mình…
사랑할게để yêu em.

No comments: