별에서 온 그대 18
Vì Sao Đưa Anh Tới 18
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(송이) 도민준! | Min-Joon! |
도민준 씨! | Do Min-Joon! |
도민준 씨! | Min-Joon! |
도민준 씨! | Min-Joon! |
도민준! | Min-Joon! |
(민준) 뭘 그렇게 사람을 불러? | Sao em cứ gọi tên anh thế? |
[송이의 안심하는 한숨] | |
(송이) 어딜 갔다 와? | Anh đi đâu vậy? |
아… | |
답답해서 산책 좀 | Đi dạo cho thoáng. |
놀랐잖아 | Anh làm em sợ. |
가 버린 줄 알고 | Em tưởng anh đi rồi. |
어딜 가, 내가 | Anh đi đâu chứ? |
가 버릴 거 같단 말이야 | Cảm giác như anh đi rồi. |
안 가 | Anh không đi. |
너 두고 안 가 | Anh không bỏ em lại đâu. |
여기 있을 거야 | Anh sẽ ở lại. |
무슨 말이야? | Ý anh là sao? |
안 가겠다고 | Anh nói anh sẽ không đi. |
한 달 뒤에도, 두 달 뒤에도 | Một hay hai tháng nữa anh vẫn ở đây. |
(민준) 그러니까 | Nên đừng lo lắng nữa. |
불안해하지 말라고 | Nên đừng lo lắng nữa. |
안 가도 | Anh không đi… |
그래도 괜찮은 거야? | có làm sao không? |
괜찮아 | Không sao. |
정말 | Có… |
괜찮아? | được thật không? |
[피식 웃는다] | |
[안도하는 숨소리] | |
[송이의 벅찬 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[민준의 힘겨운 숨소리] | |
왜 그래? | Sao thế? |
가자 | - Ta đi thôi. - Đi đâu? |
어딜? | - Ta đi thôi. - Đi đâu? |
사방이 벽으로 막혀 있고 | Đi tới chỗ có tường bao quanh và mái nhà, |
지붕도 있고 | Đi tới chỗ có tường bao quanh và mái nhà, |
깜깜하고 아무도 안 보고 | tới chỗ tối xung quanh không có người. |
너랑 나랑 둘만 있을 수 있는 곳 | Nơi mà chỉ có anh và em thôi. |
[웃으며] 뭐야? | Cái gì? |
윤재랑 한 얘기까지 다 들은 거야? | Anh nghe em và Yoon-Jae? |
[옅은 웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
(재경) 손님 있는 거면 미리 얘길 해 주지 | Lẽ ra em nên nói trước nếu có khách. |
(휘경) 미리 얘기하면 | Em không nghĩ là… |
형이 안 올 거 같아서 | anh sẽ đến nếu biết. |
오랜만이야 | Lâu rồi nhỉ. |
7년 만이네요 | Đã bảy năm rồi. |
당신이 날 가둔 지 | Anh nhốt tôi lại từ bảy năm trước. |
7년 됐으니까 | Anh nhốt tôi lại từ bảy năm trước. |
뭐라고? | Sao? |
(석) 양민주 씨는 지난 7년 동안 | Cô Yang đã bị giam cầm |
용산 소재의 정신 병원에 | trong một bệnh viện tâm thần ở Yongsan suốt bảy năm qua. |
감금돼 있었습니다 | trong một bệnh viện tâm thần ở Yongsan suốt bảy năm qua. |
(재경) 아 | |
그랬군요 | Tôi hiểu rồi. |
(박 형사) 그리고 이재경 씨는 지금 | Và giờ anh đang ngồi đây với tư cách đối tượng tình nghi |
양민주 씨를 불법 감금한 용의자로 여기 앉아 계신 거거든요 | Và giờ anh đang ngồi đây với tư cách đối tượng tình nghi giam giữ trái phép cô Yang. |
내가요? | Tôi á? Sao tôi lại làm vậy? |
내가 왜? | Tôi á? Sao tôi lại làm vậy? |
(재경) 너무 한쪽 말만 듣고 우르르 몰려오신 거 아닌가요? | Quy tội cho tôi dựa trên lời khai một chiều? |
그것도 | Vả lại hiện giờ tâm thần cô ấy đang bất ổn. |
정신이 온전치 않은 사람 말인데 | Vả lại hiện giờ tâm thần cô ấy đang bất ổn. |
나 멀쩡해요, 나 미치지 않았어 | Tôi không làm sao cả. Tôi không bị điên! |
난 당신 | Anh tưởng em đang sống hạnh phúc sau khi ra nước ngoài du học. |
유학 가서 잘 살고 있는 줄만 알았어 | Anh tưởng em đang sống hạnh phúc sau khi ra nước ngoài du học. |
당신이 가겠다고 해서 내가 보내 줬잖아 | Em muốn đi, nên anh để em đi. |
휘경이 너도 놀랐겠다 | Chắc em cũng ngạc nhiên. |
(재경) 그런데 오해가 있는 거 같아 | Nhưng chắc là có sự hiểu lầm. |
나랑은 상관없는 일이야 | Anh không có liên quan. |
형 | Jae-Kyung. |
진실을 말해 | - Nói sự thật đi. - Sự thật gì? |
무슨 진실? | - Nói sự thật đi. - Sự thật gì? |
아, 어쩌죠? | Trời ạ, xin lỗi nhé. Tôi có cuộc hẹn. |
다른 일정이 있어서요 | Trời ạ, xin lỗi nhé. Tôi có cuộc hẹn. |
(재경) 뭔가 더 조사할 게 있으시면 | Nếu còn câu hỏi khác, |
제 변호사와 함께 시간을 내 보죠 | tôi sẽ hẹn luật sư. |
[힘겨운 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
(재경) 무슨 짓이야, 이게? | Làm cái gì vậy? |
정말 아무런 할 말이 없어? | - Anh không có gì để nói thật à? - Nói gì? |
- 무슨? - (휘경) 형수에 대해 | - Anh không có gì để nói thật à? - Nói gì? Về Min-Ju, Han Yu-ra, và… |
한유라에 대해 | Về Min-Ju, Han Yu-ra, và… |
그리고 | Về Min-Ju, Han Yu-ra, và… |
큰형에 대해 | Han-Kyung. |
(재경) 너 | Em điên rồi à? |
돌았어? | Em điên rồi à? |
내가 그 사람들에 대해서 무슨 할 말이 있을 거란 거야? | Sao anh lại có gì để nói về bọn họ? |
마지막이었어 | Vừa rồi là cơ hội cuối cùng. |
내가 형을 포기하기 전 | Cơ hội cuối cùng trước khi em buông bỏ với anh. |
마지막 단계 | Cơ hội cuối cùng trước khi em buông bỏ với anh. |
뭐? | Cái gì? |
내가 좋아하고 존경했던 형에게 | Em đã yêu quí và tôn trọng anh, |
기회를 주고 싶었어 | muốn cho anh cơ hội. |
(휘경) 변명이라도 할 마지막 기회 | Một cơ hội để nói lý do. |
억지로라도 이해해 보고 싶었어 | Em đã muốn hiểu anh. |
그런데 이제 완전히 포기할게 | Nhưng giờ, em đã từ bỏ… |
형을 | với anh rồi. |
그리고 | Và em cũng sẽ từ bỏ… |
내가 형을 | Và em cũng sẽ từ bỏ… |
형이라고 부르는 것도 | gọi anh… |
포기할게 | là anh trai. |
이제 당신은 | Anh không còn… |
[떨리는 숨소리] | |
내 형이 아니야 | là anh trai em nữa. |
(송이) 근데 | Không ngờ chỉ còn có một phòng. |
방이 달랑 이거 한 개라니 | Không ngờ chỉ còn có một phòng. |
(민준) 누가 그래? 옆방도 있어 | Ai nói vậy? Còn một phòng ngay cạnh. |
거기 보일러 약하다며? | Anh nói ở đây sưởi yếu. |
나 추운 데서 못 자 | Lạnh em không ngủ được. |
그럼 내가 자? | Vậy anh nên ngủ ở đằng kia à? |
번거롭게 뭐 하러 그래? | Đâu cần phải phiền hà vậy. |
할 수 없잖아 | Còn cách nào đâu. |
(송이) 상황이 이렇게 빼도 박도 못하게 됐는데 | Chúng ta chẳng làm gì được. |
그냥 여기서 자 | Cứ ngủ ở đây đi. |
그렇게까지 빼도 박도 못할 상황은 아닌 거 같은데 | Anh nghĩ vẫn còn vài việc có thể làm. |
(송이) 그렇지만 경고할게 | Nhưng em phải báo trước. |
키스는 절대 안 돼 | Không được hôn đâu đấy. |
진짜 안 돼 | Không được thật. |
내가 암만 원래 꿈이 백의의 천사여도 | Hồi trước em từng mơ làm y tá, |
병 수발 하는 거 이제 지치거든 | nhưng chăm anh lúc anh ốm, em mệt rồi. |
뭔 소리인지 | Em nói cái gì vậy? |
난 원래부터 안 하려 그랬어 | Anh cũng đâu định hôn em. |
앞일은 장담하는 거 아니야 | Không biết trước được đâu. |
장담이 아니고 | Không phải không biết. Anh sẽ không hôn em. |
안 한다고 | Không phải không biết. Anh sẽ không hôn em. |
(민준) 난 할 생각이 없었다고 | Anh chưa từng định làm thế. |
그래? | Thật á? |
그럼 안심하고 한 침대에 누워 볼까? | Vậy chúng ta cứ thoải mái nằm chung giường đi? |
[흥미로운 음악] | |
표정이 왜 그래? | - Mặt anh sao thế? - Mặt anh á? |
표정? | - Mặt anh sao thế? - Mặt anh á? |
얼굴 왜 빨개져? | - Sao mặt anh lại đỏ vậy? - Thế á? |
내가? | - Sao mặt anh lại đỏ vậy? - Thế á? |
귀는 왜 빨개져? | Sao tai anh đỏ thế? |
아, 뭐가? | Em nói gì thế? Trong này nóng mà. |
더워서 그래 | Em nói gì thế? Trong này nóng mà. |
더워? | Nóng ư? Em có thấy nóng lắm đâu. |
어, 그런 거 모르겠는데? | Nóng ư? Em có thấy nóng lắm đâu. |
그래, 그럼, 더워서 그렇다 치고 | Thôi được rồi. Cứ cho là nóng đi. |
그럼 난 이만 먼저 누울게 | Em nằm trước đây. |
(민준) 어? | Cái gì? |
안 잘 거야? | Anh không định ngủ à? |
자야지 | Anh sẽ ngủ. |
[민준의 헛기침] | |
[민준의 한숨] | |
(송이) 그때 그거 꿈 아니었지? | Đây không phải giấc mơ chứ? |
나 크루즈에서 팔베개해 준 거 | Trên tàu anh đặt tay dưới đầu em. |
(민준) 몰라 | Anh không biết. |
(송이) 맞지? | Đúng không? Anh hôn em. |
나 뽀뽀해 준 거 | Đúng không? Anh hôn em. |
네가 한 거거든? | Em hôn anh mà. |
하긴 한 거네, 그날 첫 뽀뽀 | Vậy là thật đúng không? Nó là nụ hôn đầu. |
[송이가 입소리를 쯧 낸다] | |
아, 졸리다 | Em buồn ngủ. |
불 좀 꺼 봐 | Anh tắt đèn đi. |
[송이의 웃음] | |
외계인이랑 연애하니까 이런 게 좋네 | Hẹn hò với người ngoài trái dất thích thế đấy. |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
비켜 봐 | Tránh ra nào. |
[흥미로운 음악] | |
[버튼 조작음] | |
(송이) 뭐야? | Gì vậy? |
초능력으론 불 못 꺼? | Dùng năng lực không được à? |
컨디션이 안 좋아서 그래 | Anh đang không khỏe. |
알았으니까 이리 와 봐 | Thôi được rồi. Lại đây. |
[민준의 헛기침] | |
(민준) 뭔 여자가 이렇게 적극적이야? | Sao em dạn dĩ vậy? |
어디 딴 데 가서 또 그러는 거 아니야? | Với người khác em cũng thế này à? |
[민준이 혀를 쯧 찬다] | |
(송이) 또 해 봐 | Làm lại đi. |
(민준) 뭘? | - Làm gì? - Cái anh vừa làm ấy. |
(송이) 방금 그거 | - Làm gì? - Cái anh vừa làm ấy. |
(민준) 방금 그거 뭐? | Anh đã làm gì? |
무슨 여자가 부끄러움도 없이… | Em dạn dĩ như vậy không thấy xấu hổ à? |
[송이의 웃음] | Đúng rồi, thật dễ thương. |
(송이) 그래, 그거 완전 귀엽다 | Đúng rồi, thật dễ thương. |
또 해 봐 | Làm lại đi. |
- (민준) 어허 - 어허 | |
- (민준) 쯧 - 쯧 | |
[웃으며] 또 해 봐 | Làm lại đi mà. |
(민준) 너나 또 해 봐, 너나 [송이의 웃음] | - Em đi mà làm lại. - Được rồi, em không làm nữa. |
(송이) 알았어, 알았어, 안 할게 | - Em đi mà làm lại. - Được rồi, em không làm nữa. |
(민준) 무슨 여자가… | Loại phụ nữ gì… |
[송이의 행복한 신음] | |
아니, 어디 가신 거야? 전화도 안 받으시고 | Anh ta đi đâu nhỉ? Điện thoại không nghe. |
[잔잔한 음악] | |
(민준) 무수한 시간이 내게 왔다가 흘러갔지만 | Thời gian trôi qua lâu không kể xiết, |
정작 나에게 남아 있는 시간은 없었습니다 | nhưng không có gì lưu lại với tôi. |
이제는 잘 압니다 | Cuối cùng tôi cũng hiểu |
시간의 길이는 중요하지 않다는 것을 | độ dài của thời gian không phải quan trọng lắm. |
중요한 건 | Quan trọng là người ở bên bạn trong thời gian đó là ai. |
그 시간을 함께하는 사람입니다 | Quan trọng là người ở bên bạn trong thời gian đó là ai. |
이제 난 | Từ giờ trở đi, tôi sẽ chỉ để lại thời gian ở cùng cô ấy… |
그 사람과 함께하는 시간만을 | Từ giờ trở đi, tôi sẽ chỉ để lại thời gian ở cùng cô ấy… |
이곳에 남기겠습니다 | ở nơi này. |
[활기찬 음악] | |
[경쾌한 음악] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
(민준) 일어나, 아침 먹게 | Dậy đi. Ăn sáng thôi. |
나 좀 띄워 줘 봐 | - Làm em bay lên đi. - Cái gì? |
뭐? | - Làm em bay lên đi. - Cái gì? |
아니 | Thì, giống lần anh làm ở trường quay đó. |
그때 야외 세트장에서 한 것처럼 나 좀 띄워 줘 보라고 | Thì, giống lần anh làm ở trường quay đó. Làm em bay lên đi. |
나 눈 딱 뜨면 세면대 앞에 있게 | Để mở mắt ra em đã ở trước gương rồi. |
까불지 말고 그냥 일어나 | Đừng nói linh tinh nữa, dậy đi. |
[송이의 투정하는 신음] | |
나 그때 너무 당황스러워서 | Lúc đó em rất rối loạn, |
이게 뭔 일인가 했는데 | không hiểu là chuyện gì. |
(송이) 근데 생각해 보니까 너무 신기하고 재밌잖아 | Nhưng giờ nghĩ lại thì thấy thật là kỳ thú. |
나 한 번만 더 해 줘 봐, 어? | Anh làm lại lần nữa được không? |
안 돼? | Không được à? |
[옅은 한숨] | |
아, 물론 | Không phải là không được. |
안 되는 건 아니지 | Không phải là không được. |
해 줘 봐, 어? | Vậy làm đi mà. |
[어이없는 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
(송이) 하고 있는 거야? | Anh đang làm đấy à? |
너 몇 킬로야? | Em bao nhiêu cân? |
아, 뭔 상관이야? 저번엔 됐잖아 | Cái đó liên quan gì? Lần trước anh làm đấy thôi. |
[신비로운 효과음] | |
어, 뜬다, 뜬다 | Em đang bay. Lên rồi. |
[사그라지는 효과음] | |
뭐, 끝이야? | Vậy thôi à? |
더 안 되는 거야? | Cao hơn được không? |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
[흥미로운 음악] [당황한 숨소리] | |
얼굴 보니까 안 되는 거네 | Nhìn mặt anh là biết không. |
막 일어나서 그래 | Đó là vì anh mới dậy. |
[실망하는 신음] | |
그래 | Được rồi. |
[송이의 한숨] | |
아, 내가 괜한 부탁을 했네 | Lẽ ra em không nên hỏi. |
(송이) 내 발로 나가면 되지 | Em tự đi vậy. |
신경 쓰지 마 | Anh khỏi lo. |
[지글거린다] | |
[민준이 달걀 껍데기를 탁 놓는다] | |
[송이의 옅은 웃음] | |
(민준) 앉아 있어, 갖다줄게 | Em cứ ngồi đi, anh sẽ mang ra. |
(송이) 내가 뭐 도와줄 건 없고? | Có gì em giúp được không? |
(민준) 음 | Không. Anh sắp xong rồi. |
다 됐어 | Không. Anh sắp xong rồi. |
아이, 그거 말고 | Không phải cái này. |
초능력 안 되는 거 | Về việc anh bị mất năng lực. |
되긴 됐잖아 | Vẫn còn mà. |
아이, 너무 짧던데 | Nhưng rất ngắn. |
(송이) 힘들어 보이기도 하고 | Trông anh cũng mệt nữa. |
우리 약 좀 먹을까? | Có uống thuốc gì không? |
녹용이 몸에 받나? | Hay uống sừng hươu? |
아이, 삼 쪽이 나으려나? | Hay em mua sâm cho anh? |
(민준) 말했지? | Anh đã bảo rồi. Lúc đó anh vừa ngủ dậy, |
아깐 내가 막 일어났고 | Anh đã bảo rồi. Lúc đó anh vừa ngủ dậy, |
어제 또 피곤하기도 했고 | và còn mệt từ hôm qua. |
어제 뭘 한 게 없는데 뭘 했다고 | Hôm qua có làm gì đâu mà mệt. |
(송이) 불도 못 끄더구먼 | Anh tắt đèn còn không được. |
앞으로 힘쓸 일 더 많을 수도 있는데 | Có lẽ từ giờ anh sẽ phải dùng năng lực nhiều hơn. |
어떡하나? | Phải làm sao đây? |
[흥미로운 음악] 불편하다, 이런 대화 | Chuyện này thật là khó nói. |
[놀라며] 아니야, 아니야 | Không, anh đừng nản chí. |
아니야, 기죽지 마, 기죽지 마 | Không, anh đừng nản chí. |
이럴 때도 있고 저럴 때도 있다? | Chuyện này xảy ra là thường. |
긴장했나 보지, 그럴 수도 있지 | Chắc là do anh căng thẳng. Bình thường mà. |
(송이) 기죽지 마, 도민준 씨 | Đừng nản chí đấy, Min-Joon. Nhé? |
어? 파이팅! | Đừng nản chí đấy, Min-Joon. Nhé? Cố lên. Vui lên nào. |
힘내 | Cố lên. Vui lên nào. |
(민준) 하지 마 | Thôi đi. |
[송이의 애교 섞인 신음] | |
아, 하지 말라고 | Đã bảo em thôi mà. |
[송이의 애교 섞인 신음] | Đã bảo em thôi mà. - Thôi đi. - Em cứ tiếp tục đấy. |
아, 하지 마 [송이의 애교 섞인 신음] | - Thôi đi. - Em cứ tiếp tục đấy. |
(송이) [귀여운 말투로] 할 거야 할 거야 | - Thôi đi. - Em cứ tiếp tục đấy. |
그게 계속 안 되는 거야? 아니면… | Vậy từ giờ nó sẽ không còn nữa, hay… |
(민준) 씁, 쯧 | |
(송이) 아, 궁금해서 | Em chỉ tò mò thôi. |
재밌었는데 계속 안 되는 건가 하고 | Em chỉ tò mò thôi. Vui mà, nên em muốn biết anh còn làm được hay không. |
[민준의 한숨] [도어 록 작동음] | Vui mà, nên em muốn biết anh còn làm được hay không. |
[송이의 놀라는 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
(미연) 야, 천송이 너 | Cheon Song-Yi. Con thật là. |
어젯밤에 어디서 자고 이제 들어와? | Đêm qua con ở đâu? |
아, 그게 | Con phải quay… |
촬영 | Con phải quay… |
얘가 어디서 뻥이야? | Sao con dám nói dối thế hả? |
(미연) 영화 쪽에 벌써 스케줄 체크 다 해 봤거든? | Mẹ đã gọi cho công ty rồi. |
네 신 있지도 않았다던데? | Hôm qua không có con. |
도 매니저, 대답해 봐 | Anh Do, nói đi. |
송이 스케줄은 도 매니저가 알고 있었을 거 아니야 | Chắc anh biết rõ lịch làm việc của nó. |
설마 두 사람 어젯밤… | Đợi đã, hai người… |
둘이 어디 여행이라도 갔다 오는 거야? | Hai người đi chơi xa hay gì sao? |
(민준) 어머님, 그게… | - Bác Yang… - Mẹ nói chuyện với con cũng được. |
나랑 얘기해, 나랑 | - Bác Yang… - Mẹ nói chuyện với con cũng được. |
내가 가자 그랬어 | Là con muốn đi. |
[엘리베이터 도착음] 누가 가자고 한 게 중요해? | Ai muốn không quan trọng. |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] 간 게 중요한 거 아니야 갔다는 게 중요하지 | Quan trọng là hai đứa đã đi chơi xa với nhau. |
하버드 다니고 미국물 먹어서 그런지 모르겠는데 [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | Không biết có phải vì cậu học bên Mỹ về không, |
(미연) 나 우리 딸 그렇게 안 키웠네 | nhưng tôi không dạy con gái như thế. |
어디 남의 집 딸을 데리고 여행이야? | Sao cậu dám đưa nó đi xa? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
죄송은… | Xin lỗi? Mày đâu cần phải xin lỗi. |
네가 뭘 죄송해? [흥미로운 음악] | Xin lỗi? Mày đâu cần phải xin lỗi. |
(영목) 천송이 씨, 대답해 보세요 | Cô Cheon, nói đi. |
우리 민준이가 | Nó có kéo cô đi trái với ý chí của cô không? |
강제로 손 끌고 데리고 갔습니까? | Nó có kéo cô đi trái với ý chí của cô không? |
(송이) 아니에요 제가 가자고 졸랐어요 | Không, cháu nài nỉ anh ấy đi. |
이것 보십시오 | Bà nghe thấy chưa? |
그럼 도 매니저, 대답해 봐 | Vậy cậu Do, cậu nói xem. |
우리 송이랑 결혼할 텐가? | Cậu có định lấy nó không? |
지금 무슨 말씀을… | - Bà nói gì vậy? - Sao? |
뭐야? 왜 대답을 못 할까? | - Bà nói gì vậy? - Sao? Sao không trả lời được? |
(미연) 설마 그럴 마음도 없이 여행까지 간 거야? | Chưa nghĩ đến chuyện đó mà đã đi chơi xa à? |
앞으로 | Ông hãy dạy con ông tốt hơn đi. |
아들 간수 부탁드릴게요 | Ông hãy dạy con ông tốt hơn đi. |
미래에 대한 계획도 없이 | Làm những việc thế này mà không hứa hẹn gì về tương lai là không được. |
이건 아니라고 보거든요? | Làm những việc thế này mà không hứa hẹn gì về tương lai là không được. |
제가 아들 간수를 못 한 게 뭐 있다고 이러세요? | Làm những việc thế này mà không hứa hẹn gì về tương lai là không được. Tôi dạy con rất tốt. |
(영목) 이놈이요 | Nó chưa bao giờ hẹn hò ai |
천송이 씨 만나기 전에는 | Nó chưa bao giờ hẹn hò ai |
여자라고는 만나 본 적도 없는 놈이에요 | trước khi gặp cô Cheon. |
이 순진한 놈을 천송이 씨가 살살 꼬셔 가지고 | Cô Cheon mới là người tán thằng nhóc ngây thơ này, |
요새 아주 안 하던 짓들을 하고 다닌단 말입니다! | khiến nó làm những việc nó chưa làm bao giờ! |
아니, 우리 송이가 꼬시긴 뭘 꼬셔? | Song-Yi không tán con ông! |
얘, 네가 꼬셨니? | Song-Yi, con tán nó à? |
어… | Vâng. |
아, 그게, 내가 좀 꼬시긴 했지 | Con tán mạnh ấy chứ. |
(민준) 아닙니다 | Không. |
'고장난명'이라고 | Người ta nói, |
손바닥도 마주쳐야 소리가 나는 법 아니겠습니까? | khiêu vũ cần có hai người. |
그 어느 한편의 잘못이 아니고 | Không phải lỗi của một người. |
더욱이 | Và hơn hết, cháu rất hiểu bác trách cháu |
남자인 저의 잘못을 탓하시는 어머니의 마음 | Và hơn hết, cháu rất hiểu bác trách cháu |
십분 이해합니다 | vì cháu là đàn ông. |
송구한 마음입니다 | Cháu thật lòng xin lỗi. |
아드님이 | Ông nói con ông bao nhiêu tuổi? |
몇 살이라고요? | Ông nói con ông bao nhiêu tuổi? |
(영목) 기어코 안 가기로 하셨다고요? | Anh quyết định không đi à? |
네 | Phải. |
저도 이제 모르겠습니다 | Tôi không biết nữa. |
어쩌겠습니까 | Tôi phải làm sao? |
(영목) 죽을지도 모르는데 그래도 여기 있고 싶으시다면 | Biết chết anh vẫn muốn ở lại. |
그야 뭐, 생각해 보면 | Anh nghĩ mà xem, ai mà chẳng phải chết. |
안 죽는 사람 어디 있습니까? | Anh nghĩ mà xem, ai mà chẳng phải chết. |
다 마찬가지입니다 | Như nhau cả thôi. |
그렇게 생각하렵니다 | Tôi nghĩ vậy đấy. |
그런데 몸에 이상이 있으시거나 그런 건 없으시죠? | Nhưng tôi hy vọng cơ thể anh sẽ không làm sao. |
[한숨] | |
그게… | - À… - Sao? |
예? | - À… - Sao? |
아닙니다 | Không có gì. |
괜찮습니다 | Tôi ổn. |
[한숨] | |
[숟가락을 달그락거린다] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
[옅은 한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
너무 먼가? | Quá xa à? |
[흥미로운 음악] | |
[민준의 한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
너, 너무 무거운가? | Quá nặng sao? |
[흥미로운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
[한숨] | |
[시계에서 맑은 음악이 흐른다] | |
[신비로운 효과음] | |
(송이) 도민준 씨 | Min-Joon. |
도민준 씨 | Min-Joon. |
내 얘기 들려? | Anh có nghe không? |
나 하는 말 들려? | Anh có nghe em nói gì không? |
들릴 거야 | Chắc chắn là có. |
아, 있잖아 | Anh biết không? Vừa mới từ biệt, |
못 본 지 얼마나 됐다고 또 보고 싶지? | Anh biết không? Vừa mới từ biệt, mà em đã nhớ anh rồi. |
있잖아 | Anh có thể dịch chuyển đến chỗ em ngay bây giờ được không? |
내 앞에 순간 이동 해서 와 주면 안 돼? | Anh có thể dịch chuyển đến chỗ em ngay bây giờ được không? Được không? Đi mà. |
어? 어? 어? 도민준 씨 | Được không? Đi mà. Min-Joon. |
왜 대답 안 해? 나 놀리는 거지? [흥미로운 음악] | Sao anh không trả lời? Anh đang đùa em à? |
왜 대답 안 해? | Sao không trả lời em? |
[귀여운 말투로] 하지 마 | Thôi đi mà. |
하지 마, 하지 마, 그러지 마 | Thôi đi. Đừng làm thế nữa. |
나 지금 도민준 씨가 내 말 듣고 있는 거 생각하면 | Cứ nghĩ đến lúc này anh đang lắng nghe em, |
나 얼마나 설레는지 알아요? | tim em lại đập nhanh. |
응? 응? | |
응? 응? 응? | |
어? 안 올 거야? | Thôi nào. Anh không tới à? Em đang đợi. |
기다리고 있는데? | Thôi nào. Anh không tới à? Em đang đợi. |
[휴대전화 조작음] | Được rồi. Anh tới ngay. |
(민준) | Được rồi. Anh tới ngay. |
(송이) 진짜? [송이의 웃음] | Thật à? Anh tới nhanh đi. |
빨리 와 | Thật à? Anh tới nhanh đi. |
[민준의 심호흡] | |
[신비로운 효과음] | |
[사그라지는 효과음] | |
(송이) 아, 뭐 해? 왜 안 와? | Kìa, anh đâu rồi? |
나 기다리고 있는데 | Em đang đợi đấy. |
(민준) 좀 기다려 | Đợi anh chút. |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) 알았어 | Ừ. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[심호흡] | |
[신비로운 효과음] | |
[흥미로운 음악] [신비로운 효과음] | |
[타이어 마찰음] [차 경적이 사방에서 울린다] | |
[민준의 당황한 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요? | A lô? |
(송이) 뭐야, 안 오는 거야? | Gì vậy? Anh có tới không? |
(민준) 아 | |
못 갈 거 같아 | - Chắc không đi được rồi. - Sao thế? |
(송이) 왜? | - Chắc không đi được rồi. - Sao thế? |
설마 순간 이동도 못 해? [난감한 숨소리] | Đợi đã, anh không dịch chuyển được nữa à? |
못 한다기보다는, 그… | Không phải không được. Vừa có chuyện xảy ra. |
지금 좀 상황이 | Vừa có chuyện xảy ra. |
그래 | Vừa có chuyện xảy ra. |
[휴대전화 조작음] | |
[범중의 헛기침] | |
[은아의 초조한 숨소리] | |
[범중의 힘주는 신음] | |
(은아) 아유, 아유, 아유 | |
(은아와 범중) - 아유, 여보, 왜 이래요? 여보 - 이런 미친놈 | - Thôi mà ông. - Thằng ngu. |
- 야, 이 미친놈아! - (은아) 아, 여보, 여보, 여보 | - Thôi mà. - Thằng điên này! |
(범중) 네가 지금 무슨 짓을 했는지 알아? | Mày có biết mày đã làm gì không? |
알고 한 짓이야? | Mày biết mà vẫn làm à? |
아버지 | Bố. |
[무거운 음악] | |
형은 형수를 | Jae-Kyungđã giam cầm chị dâu con 7 năm. |
7년 동안 감금했어요 | Jae-Kyungđã giam cầm chị dâu con 7 năm. |
[헛웃음] | |
형수? 누가 네 형수야? | Chị dâu mày? Là ai chứ? |
(범중) 그 여자는 내가 네 형한테 준 장난감이야! | Nó chỉ là món đồ chơi tao cho nó! |
네 형이 좋다고 하니까 내 집에 들인 거라고! | Tao để nó sống với chúng ta vì thằng bé thích nó. |
그 미친 게 뭔가 네 형을 거슬리게 했겠지 | Chắc con ranh đó làm gì chọc giận nó, |
그러니까 네 형이 그 짓을 했겠지 | nên nó mới làm vậy. |
그렇다고 | Dù thế, sao mày dám làm nó bị công tố viên triệu tập? |
네 형을 검찰에 불려 가게 해? | Dù thế, sao mày dám làm nó bị công tố viên triệu tập? |
네 형이 어떤 사람인데! | Có biết nó là ai không? |
형이 어떤 사람인지 | Con làm thế… |
그걸 알아야겠어서 그렇게 했습니다 | để tìm ra sự thật về anh ta. |
형이 어떤 사람인지 무슨 짓들을 했는지! | Con cần phải biết anh ta đã làm gì. |
다른 사람 아닌 제가 | Con phải tự tìm hiểu, |
알아야겠어서요 | không phải qua ai. |
나가 | Cút đi. |
나한테 이제 자식은 | Từ giờ phút này Jae-Kyung là con trai duy nhất của tao. |
재경이 하나밖에 없어 | Từ giờ phút này Jae-Kyung là con trai duy nhất của tao. |
(범중) 내 자식으로서의 네 권리는 | Mày không có quyền lợi gì |
오늘부터 없는 거로 할 테니까 | với tư cách là con tao nữa. |
나가, 나가 | Mày cút đi. Cút đi. |
나가! | Cút đi! |
[은아의 다급한 숨소리] | |
(변호사) 모든 질문에 대한 대답은 | Tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi |
이재경 씨의 변호인인 제가 하겠습니다 | với tư cách luật sư của anh Lee. |
(석) 변호인 참여권은 | Luật sư chỉ có thể can thiệp nếu không cản trở điều tra. |
수사에 방해되지 않는 선에서 가능합니다 | Luật sư chỉ có thể can thiệp nếu không cản trở điều tra. |
(변호사) 그렇지만 이재경 씨는 | Nhưng ở đây anh Lee chỉ là người làm chứng. |
이번 사건의 참고인입니다 | Nhưng ở đây anh Lee chỉ là người làm chứng. |
(박 형사) 참고인이요? | Người làm chứng? |
이보세요 | Xem này. |
7년을 불법 감금 당해 있었던 피해자가 | Một nạn nhân bị giam cầm trái phép bảy năm |
피의자로 이재경 씨를 지목했습니다 | buộc tội anh Lee là hung thủ. |
(변호사) 양민주 씨의 정신과 진료 기록입니다 | Đây là lịch sử đánh giá tâm thần của cô Yang. |
2002년부터 2004년까지 | Cô ấy đã được điều trị |
정신과 진료를 받아 온 기록입니다 | từ 2002 đến 2004. |
(석) 양민주 씨와 이재경 씨가 | Đó là khi anh Lee và cô Yang còn là vợ chồng. |
결혼 생활을 할 당시네요? | Đó là khi anh Lee và cô Yang còn là vợ chồng. |
(변호사) 이런 상태인 사람의 증언만을 그대로 믿기에는 | Tôi không nghĩ chúng ta có thể cứ tin vào lời khai của một người như thế. |
무리가 있다고 봅니다 | cứ tin vào lời khai của một người như thế. |
이거는 10년 전 기록이고요 | Đây là hồ sơ từ 10 năm trước. |
이거는 바로 어제 | Còn đây là |
(박 형사) 양민주 씨에 대한 정신과 전문의 소견서입니다 | phân tích đánh giá của bác sĩ tâm thần vào hôm qua. |
외상 후 스트레스로 불안감이 높긴 하지만 | "Cô ấy rất căng thẳng do sang chấn tâm lý, |
심신이 크게 상실된 상태가 아니고 | nhưng cơ thể và trí óc không có vấn đề. |
정확한 진술을 하기에 충분한 | Cô ấy đủ điều kiện |
아주 정상적인 심신 상태를 보이고 있다고 | đưa ra nhận định chính xác". |
이거 보이시죠? | Ông thấy không? |
이재경 씨, 보이시죠? | Anh Lee. Anh có thể đọc nó không? |
[웃음] | |
(석) 양민주 씨의 증언에 따르면 | Theo cô Yang, |
지난 7년 동안 | cô ấy bị giam cầm trong bệnh viện tâm thần |
이재경 씨의 주도하에 | cô ấy bị giam cầm trong bệnh viện tâm thần |
강제로 입원, 감금됐다고 하는데 | trái với ý muốn theo lệnh của anh. |
인정하십니까? | Anh có nhận không? |
아니요 | Không. |
[긴장되는 음악] | |
만약 그 병원에 그렇게 오래 갇혀 있었다면 | Nếu cô ấy bị giam ở đó lâu như vậy, |
그건 제 전처와 그 병원 간의 문제겠죠 | đó là chuyện giữa cô ấy và bệnh viện thôi. |
(박 형사) 우리가 또 다 준비했죠, 예 | Chúng tôi cũng đã điều tra. |
이재경 씨 개인 전화로 | Đây là lịch sử cuộc gọi |
하늘정신병원에서 양민주 씨가 | của cô Yang gọi vào máy anh |
전화를 해 온 기록들 | từ Bệnh viện Tâm thần Haneul. |
이거 어떻게 설명하실 겁니까? | Anh giải thích thế nào? |
아 | |
주기적으로 이상한 전화가 걸려 오기는 했습니다만 | Thỉnh thoảng có vài cuộc gọi kỳ quặc. |
장난 전화라고만 생각했지 | Nhưng tôi nghĩ là trêu đùa. |
(재경) 제 전처가 정신 병원에서 걸어 온 전화라고는 | Không thể hình dung được là vợ cũ |
[웃으며] 생각지 못했습니다 | gọi từ bệnh viện tâm thần. |
그게 잘못입니까? | - Vậy là có tội sao? - Anh và giám đốc |
이재경 씨가 | - Vậy là có tội sao? - Anh và giám đốc |
병원장이랑 짜고 양민주 씨를… | hợp tác với nhau để giam… |
(변호사) 그 어떤 물적 증거도 없는데 [재경의 웃음] | Thật không ổn khi cố gán cho anh Lee |
피해자의 진술만을 의존해서 | làm đối tượng tình nghi |
우리 이재경 씨를 피의자로 몰아가는 조사에는 | chỉ dựa vào một mình lời khai của nạn nhân |
문제가 있습니다 | mà không có bằng chứng. |
(석) 일단 | Vì lời khai của anh Lee và cô Yang bất đồng, |
이재경 씨와 양민주 씨의 증언이 엇갈리기 때문에 | Vì lời khai của anh Lee và cô Yang bất đồng, |
대질 신문을 요청합니다 | tôi đề nghị đối chứng. |
동의하십니까? | - Anh có đồng ý không? - Tôi đồng ý. |
동의합니다 | - Anh có đồng ý không? - Tôi đồng ý. |
그런데 | Dù sao, |
(재경) 제 전처 말입니다 | về vợ cũ của tôi. |
지금 어디 있습니까? | Hiện giờ cô ấy ở đâu? |
그건 말씀드릴 수 없습니다 | Tôi không thể nói được. |
[문이 달칵 열린다] | |
[스위치 조작음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(선영) 그렇다고 | Dù thế nào cũng không thể để người lạ ở chung vậy chứ. |
저렇게 모르는 사람을 집에 들이면 어떡해? | Dù thế nào cũng không thể để người lạ ở chung vậy chứ. |
우리가 막 위험해지고 그러는 거 아니야? | Nhỡ nguy hiểm thì sao? |
엄마는 | Thôi mà mẹ. |
어떻게 모르는 사람이야? 재경 오빠 와이프인데 | Chị ấy đâu phải người lạ. Vợ anh Jae-Kyung mà. |
엄마도 결혼식 갔었잖아 | Mẹ cũng dự đám cưới họ. |
정신 병원에 있던 여자라며 | Nó phải ở viện tâm thần. |
오빠 사건 증인이시라잖아 | Chị ấy là nhân chứng trong vụ án của anh Seok. |
그리고 | Anh ấy còn nói chị ấy bị giam cầm trái phép. |
억울하게 갇혀 있었다는 얘기 못 들었어? | Anh ấy còn nói chị ấy bị giam cầm trái phép. |
휘경이 일이라면 아무튼… | Con lúc nào cũng cố giúp Hee-Kyung. |
[한숨] | |
[쓸쓸한 음악] | |
(한경) 야! | Kìa. |
너 왜 이렇게 늦어? | Sao muộn thế hả? |
형이 한참 기다렸잖아 | Để anh đợi lâu. |
우리 송이 내일 졸업식이잖아 | Mai là lễ tốt nghiệp của Song-Yi. Em phải tặng hoa cô ấy. |
꽃돌이 해야지 | Mai là lễ tốt nghiệp của Song-Yi. Em phải tặng hoa cô ấy. |
너도 하잖아, 졸업 | Em cũng tốt nghiệp mà. |
그게 뭐 중요해? | Có gì quan trọng đâu. |
내 여자가 졸업하는 게 중요하지 | Bạn gái em sắp tốt nghiệp. |
[어이없는 웃음] | |
하, 참 | Trời ạ. |
자 | Đây. |
졸업 선물 | Quà tốt nghiệp của em. |
[한경의 뿌듯한 숨소리] (어린 휘경) 뭐야, 이게? | Cái gì vậy? |
볼펜? | Bút à? |
그냥 볼펜 아니고 | Không chỉ là bút đâu. |
녹음되는 펜이야, 줘 봐 봐 | Nó còn ghi âm nữa đấy. Đưa đây. |
[보이스 펜 조작음] | |
[가다듬는 숨소리] | |
휘경아 | Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai. |
졸업 축하한다, 내 동생 | Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai. |
[보이스 펜 조작음] | |
(녹음 속 한경) 휘경아 | Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai. |
졸업 축하한다, 내 동생 | Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai. |
우아 | |
[옅은 웃음] | |
형은 이거 일기장처럼 쓰거든? | Anh dùng nó làm nhật ký. |
너도 그때그때 생각나는 거 | Khi nghĩ đến cái gì đó em có thể lưu lại. |
메모해 두고 그러면 도움 될 거야 | Khi nghĩ đến cái gì đó em có thể lưu lại. |
[좋아하는 숨소리] | |
아유, 자식, 이거, 이거 | Trời đất ơi, em đã tốt nghiệp rồi cơ đấy. |
벌써 졸업을 다 하고 | Trời đất ơi, em đã tốt nghiệp rồi cơ đấy. |
으이구, 응? | Trời đất ơi, em đã tốt nghiệp rồi cơ đấy. |
요거, 요거, 요거, 요거 다 컸네 | - Lớn thật rồi. - Anh có đến dự lễ tốt nghiệp không? |
[한경의 웃음] (어린 휘경) 내일 졸업식 올 거지? | - Lớn thật rồi. - Anh có đến dự lễ tốt nghiệp không? Em lại còn phải hỏi. |
당근 빠따지 | Em lại còn phải hỏi. |
[한경의 탄성] | |
[함께 웃는다] | |
[보이스 펜 조작음] | |
(녹음 속 한경) 휘경아 | Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai. |
졸업 축하한다, 내 동생 | Hee-Kyung, chúc mừng lễ tốt nghiệp nhé, em trai. |
[휘경이 훌쩍인다] [보이스 펜 조작음] | |
[휘경의 한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
[안도하는 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[웃음] | |
어디야? | - Em ở đâu? - Sao vậy? |
(송이) 왜? | - Em ở đâu? - Sao vậy? |
(민준) 그냥 아침이나 같이 먹을까 하고 | Anh muốn cùng đi ăn sáng. |
(송이) 아, 어쩌지? | Ôi, em xin lỗi. |
나 급한 일이 생겨서 밖에 좀 나와 있거든 | Có việc gấp nên em ra ngoài rồi. |
급한 일 있으면 나한테 얘길 하지 | Có việc gấp thì phải bảo anh chứ. |
혼자 돌아다니는 거야? | Em đi một mình à? |
(송이) 친구랑 왔어 | Em đi với bạn. |
친구 누구? | Bạn nào? Lee Hee-Kyung à? |
이휘경? | Bạn nào? Lee Hee-Kyung à? |
(송이) 아니, 있어 | Không, bạn khác. |
나중에 통화해 | Em nói chuyện với anh sau. |
그래 | Được rồi. Vậy khi nào về gọi anh… |
그럼 집에 들어올 때 전화… [통화 종료음] | Được rồi. Vậy khi nào về gọi anh… |
해 | Được rồi. Vậy khi nào về gọi anh… |
뭐야? | Gì vậy chứ? |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[신비로운 효과음] | |
보여 달라더니 | Tưởng cô ấy muốn xem. |
[아름다운 음악] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[카메라 셔터음] (송이) 어때? | Trông thế nào? |
씁, 아, 이거 또 화보 때랑 느낌이 또 다르네? | Cảm giác rất khác lúc chụp hình. |
(홍 사장) 근데 | Cậu làm thế này có sự cho phép của anh ta không đấy? |
너 합의는 하고 나서 이 짓을 하는 거냐? | Cậu làm thế này có sự cho phép của anh ta không đấy? |
내 보기엔 그쪽은 떡 줄 마음이 없는데 | Mình nghĩ cậu cầm đèn chạy trước ô tô quá |
너 혼자 그냥 김칫국을 원샷하는 거 같아요 | trong khi anh ta không hề có khái niệm này. |
합의는 한 거나 마찬가지야 | Anh ấy đã cho phép rồi mà. |
어떻게? | Như thế nào? |
(송이) 음 | |
원래 그 사람이 어디 멀리 가기로 돼 있었는데 | Lẽ ra anh ấy phải đi tới một nơi rất xa, |
나 때문에 포기했거든 | nhưng không đi nữa vì mình. |
- 어디? - (송이) 아, 그것까지 알 거 없고 | - Đi đâu? - Không phải việc của cậu. |
근데 안 가도 되는 거야 그 사람은? | Anh ta không đi có sao không? |
되니까 안 간다고 했겠지 | Chắc không sao thì mới không đi. |
아니 | Chắc chắn anh ta nói phải đi |
그쪽 입장에선 어쨌든 가야 하는 이유가 있으니까 | Chắc chắn anh ta nói phải đi vì có lý do nào đó buộc anh ta đi. |
(홍 사장) 간다고 했던 거 아니야? | vì có lý do nào đó buộc anh ta đi. |
혹시 네가 막 울고불고 | Chẳng phải vì cậu khóc ròng rã, van xin anh ta không đi, |
구질구질 매달리고 | Chẳng phải vì cậu khóc ròng rã, van xin anh ta không đi, |
안 가면 안 되냐고 하고 | hỏi anh ta phải đi thật không, |
갈 거면 보지 말자고 하고 | và bảo nếu đi thật, cậu sẽ không gặp anh ta nữa à? |
그런 건 아니고? | và bảo nếu đi thật, cậu sẽ không gặp anh ta nữa à? |
[잔잔한 음악] (송이) 안 와? | Không bao giờ? Anh không quay lại à? |
안 온다고? | Không bao giờ? Anh không quay lại à? |
(송이) 안 가면 어떻게 되는 건데? | Anh không về thì sao? |
왜 하필 지금이야? | Sao lại là lúc này? |
나랑 같이 | Anh có thể… |
그냥 여기 있으면 안 돼? | cứ ở đây với em được không? |
뭐, 별로? | Cũng không hẳn. |
그랬구먼 | Cậu đã làm vậy. |
[옅은 한숨] | |
(홍 사장) 잘 확인해 봐라 | Cậu phải tìm hiểu xem |
안 가면 무슨 불이익 같은 거 없는지 | anh ta không đi thì có bị gì không. |
너 좋자고 앞길 창창한 청년 인생 꼬일 수도 있는데 | Cậu có thể làm hỏng tương lai của một chàng trai đấy. |
그리고 | Và nếu cậu muốn thử một thứ như thế này, |
이런 걸 입어 보려면 | Và nếu cậu muốn thử một thứ như thế này, phải nói chuyện với anh ta trước chứ. |
먼저 남자랑 합의를 좀 하고 | phải nói chuyện với anh ta trước chứ. |
그쪽에서 결혼의 결 자라도 좀 꺼내면 시작을 하란 말이야 | Chỉ làm thế này nếu anh ta nói về việc hai người kết hôn. |
[홍 사장의 한숨] | |
저번부터 느꼈는데 | Mình đã thấy khá lâu rồi. |
너 진짜 자존심 없는 것 같다 | Cậu đúng là không có lòng tự tôn. |
[홍 사장의 한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
형 | Em qua nói chuyện với anh. |
나 할 말 있어서 왔는데 | Em qua nói chuyện với anh. |
들어와 | Vào đi. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(윤재) 단도직입적으로 얘기할게요 | Em sẽ nói thẳng. |
저는 형 마음에 듭니다 | Em thích anh. |
(민준) 어 | Ừ. |
고맙다 | - Cảm ơn. - Vấn đề là mẹ em. |
엄마가 문제인데 | - Cảm ơn. - Vấn đề là mẹ em. |
엄마는 제가 어떻게든 해 볼게요 | Em sẽ xử lý mẹ em. |
(윤재) 3학년 때부턴 | Em có thể viết thư hứa sẽ không bỏ nhà đi |
가출 안 한다고 각서를 써 준다거나 | Em có thể viết thư hứa sẽ không bỏ nhà đi |
뭐, 그럼 먹힐 거 같기도 하거든요 | vào năm thứ ba hay gì đó, chắc sẽ ổn. |
그럼 허락하실 수도 있어요 | Rồi bà ấy sẽ đồng ý. |
뭘 허락해? | Đồng ý cái gì? |
두 분 결혼이요 | - Cho hai người lấy nhau. - Cái gì? |
(민준) 어? | - Cho hai người lấy nhau. - Cái gì? |
저는 큰 거 안 바라거든요 | Em không yêu cầu gì cao. |
사람 하나만 보자는 주의예요 | Với em tính cách quan trọng nhất. |
(윤재) 그런데 형은 | Anh lại là một người thích sao tâm hồn trong sạch. |
별을 사랑하는 순수함을 가졌잖아요 | Anh lại là một người thích sao tâm hồn trong sạch. |
[윤재가 손가락을 딱 튀긴다] | Anh lại là một người thích sao tâm hồn trong sạch. |
그 부분이 절 사로잡았죠 | Đó là cái chinh phục em. |
[한숨] | |
무슨 말인지는 알겠는데, 윤재야 | Yun-Jae, anh hiểu, nhưng… |
(윤재) 대신 | Tuy nhiên, |
사나이 대 사나이로 약속해 주세요 | anh phải hứa với em một việc. |
우리 누나 평생 행복하게 해 주겠다고 | Là làm chị em hạnh phúc suốt đời. |
우리 누나 고생 진짜 많이 했어요 | Chị ấy đã chịu khổ nhiều. |
아버지는 집 나가셨죠 | Bố em bỏ đi, |
어머니는 정신 나가셨죠 | rồi mẹ em phát điên. |
우리 엄마 한때 | Có lúc bà ấy sốt lên vì tiền |
돈에 정신 나가셔서 | Có lúc bà ấy sốt lên vì tiền |
누나 많이 힘들게 했거든요 | và làm khổ Song-Yi. |
그랬구나 | Anh hiểu. |
(윤재) 누나 눈에서 | Bảo đảm để chị ấy không khóc. |
눈물만 빼지 마세요 | Bảo đảm để chị ấy không khóc. |
그런 의미에서요, 저는 | Vì thế nên em duyệt cho anh. |
합격 | em duyệt cho anh. |
[흥미로운 음악] 드릴게요 | em duyệt cho anh. |
천송이가 자기 말만 하고 다니는 게 | Mình luôn tự hỏi vì sao Song-Yi chỉ nói mà không nghe. |
왜 그러나 했더니 | Mình luôn tự hỏi vì sao Song-Yi chỉ nói mà không nghe. |
둘이 많이 닮았구나 | Giống nhau thật. |
그런데 | Nhưng anh cần phải gặp một người nữa. |
한 사람 더 만나 보시긴 해야 할 거 같아요 | Nhưng anh cần phải gặp một người nữa. |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(남자1) 아저씨 | Này. |
(민구) 예? | Sao? À, vâng. |
아, 예 | Sao? À, vâng. |
(남자1) 여기 발레도 없어? | Nhân viên đậu xe đâu? |
아, 저 대리 주차 하는 친구가 잠깐 화장실 갔나 보네요 | Chắc cậu ấy nghỉ đi vệ sinh một chút. |
[남자1의 한숨] | |
그럼 아저씨가 대 | Vậy anh làm đi. |
아, 제가, 저 운전을 잘하지 못해서요 | À, tôi lái xe không giỏi. |
비싼 차인데 저, 혹시 기스라도 나면… | Nó là xe đắt tiền. Nhỡ xước thì sao? |
(남자1) 아, 하라고, 좀 잔소리하지 말고 | Đừng nói nhiều, làm đi! |
월급 받아먹으면서 놀고먹을 거야? | Nhận lương mà cứ đứng nhìn à? |
아저씨 | Tôi nói chuyện với sếp ông cho ông nghỉ việc bây giờ. |
위에다 얘기해서 확 잘리게 하는 수가 있어 | Tôi nói chuyện với sếp ông cho ông nghỉ việc bây giờ. |
저런, 씨 | Chết tiệt. |
[신비로운 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[남자1의 당황한 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[신비로운 효과음] | |
(남자1) 뭐야, 이거? | Chuyện gì vậy? |
[여자1의 겁먹은 숨소리] | |
(여자1) 자기야 급발진 뭐, 그런 건가? | Em yêu, đây là bất ngờ lên ga tự động hay sao? |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
(남자1) 아무도 없는데 | Trong xe có ai đâu. |
[남자1의 당황한 숨소리] | Trong xe có ai đâu. |
넌 또 뭐야? | Anh muốn gì? |
주차도 남의 손에 맡길 정도로 운전 실력이 없으면 | Nếu anh lái kém đến nỗi cần có người đậu xe cho, |
차를 가지고 다니는 걸 다시 생각해 보는 게 어떨지? | anh nên nghĩ lại việc lái xe đi. |
뭐? | Cái gì? |
[남자1의 어이없는 웃음] | |
내가 진짜 별 재수가 없으려니까, 씨 | Hôm nay may mắn chưa. |
[신비로운 효과음] | |
[펑 터지는 소리가 난다] | |
[타이어 바람이 쉬익 빠진다] | |
[여자1의 놀란 숨소리] | |
[남자1의 당황한 숨소리] | |
정말 재수가 없는 일이 생겼네 | Hôm nay anh không may thật. |
어떡하죠? | Tệ quá. |
[남자1의 짜증 섞인 숨소리] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
그때 엘리베이터 안에서 | Cậu là người trong thang máy. |
맞지? | Đúng không? |
네 | Vâng. |
(민구) 알고 있겠지만 | Tôi không có quyền gì của người làm cha con bé. |
난 자격이 없는 아버지라네 | Tôi không có quyền gì của người làm cha con bé. |
그럼에도 불구하고 한 가지 물어보고 싶어 | Tuy thế, tôi vẫn muốn hỏi cậu. |
자네 건강한가? | Cậu có khỏe mạnh không? |
예 | - Có ạ. - Có vậy thôi. |
그럼 됐네 | - Có ạ. - Có vậy thôi. |
(민구) 내가 살아 보니까 돈도 별 필요 없고 | Trong cuộc sống, tiền không phải ghê, |
명예 이딴 것도 다 지나가면 끝이고 | và những thứ như danh dự đều vô ích. |
건강밖에 없어 | Cái quan trọng là sức khỏe. |
건강하면 내 사람을 지킬 수가 있어 | Khỏe thì sẽ bảo vệ được người thân. |
[민구의 한숨] | |
그땐 그걸 몰랐어 | Hồ đó, tôi không biết vậy. |
돈도 없어지고 명예도 땅에 떨어지니까 | Không còn tiền và danh dự nữa, |
난 이제 내 사람들을 지킬 수 없게 됐다고만 생각했거든 | tôi nghĩ sẽ không bảo vệ được người thân. |
[차분한 음악] | |
어리석었지 | Tôi là kẻ ngốc. |
그럼에도 불구하고 옆에 있었어야 했는데 | Lẽ ra tôi nên ở lại bên họ cùng vượt qua mọi chuyện. |
같이 있었어야 했는데 | Lẽ ra nên ở cùng nhau. |
이제 와서 보니 | Giờ tôi đã nhận ra |
지나가 버린 그 시간들을 어디 가서 보상받을 수가 없어 | không ai có thể bồi thường cho tôi thời gian đã mất. |
자네가 | Nếu có thể… |
살면서 그 어떤 일이 있더라도 | hãy ở bên Song-Yi |
우리 송이 곁에 있어 줄 수만 있다면 | dù cuộc sống có chuyện gì, |
난 정말 고맙겠네 | tôi sẽ rất biết ơn. |
내가 하지 못했던 그 일을 | Nếu cậu có thể làm vậy cho nó… |
[울먹이며] 자네가 해 준다면 | cái tôi không làm được… |
[코를 훌쩍인다] | |
[민구의 울음 섞인 웃음] | |
자 | |
한잔하게 | Ta uống thôi. |
[코를 훌쩍인다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[윤재의 한숨] [민준의 술 취한 신음] | |
(윤재) 언제 걸어가지? | Đi bộ đến bao giờ. |
우리 매형 감기 걸리면 안 되는데, 진짜 | Không thể để anh rể tương lai bị cảm. |
(민준) 아, 다 왔다 | Không thể để anh rể tương lai bị cảm. Đến rồi. |
(윤재) 에이, 정신 차려요 30분 더 걸어가야 돼요 | Thôi nào. Còn phải đi bộ 30 phút nữa đấy. |
아, 여길 왜 들어가요, 매형? 아… | Anh vào trong đó làm gì? |
[민준의 웃음] | |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 아이고야, 아이고야 | |
[민준의 술 취한 신음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[민준의 술 취한 신음] (윤재) 형 | Anh Min-Joon. Này. |
민준이 형 | Anh Min-Joon. Này. |
- (민준) 음 - (윤재) 이게 어떻게 된 거… | - Chuyện gì thế? - Nước… |
(민준) 윤재야 [신비로운 효과음] | - Chuyện gì thế? - Nước… |
[흥미로운 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
[민준의 술 취한 신음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
뭐야? 언제 왔어? | Kìa, em về lúc nào? |
(윤재) 어 | |
방금 [송이의 놀라는 숨소리] | Vừa về. |
뭐야, 도민준? | Gì đây, Min-Joon? |
(송이) 하루 종일 연락도 없더니 왜 여기… | Cả ngày không thấy nói gì, rồi… |
너 도민준 씨한테 무슨 짓 했어? | Em làm gì anh ấy vậy? |
너 혹시 도민준 씨한테 침 뱉었니? | Em nhổ nước bọt vào anh ấy à? |
[부정하는 신음] | |
[송이가 냄새를 킁킁 맡는다] | |
그럼 술 마셨어? | Uống rượu à? |
아, 진짜 | Chết tiệt. |
아, 못 살아 | Không thể tin được. |
(윤재) 비켜! [송이의 당황한 신음] | Tránh ra! |
우리 민준이 형 그런 취급 받을 분 아니셔 | Không thể đối xử như vậy. |
뭐? | - Cái gì? - Đừng hỏi nữa. |
더는 묻지 마 | - Cái gì? - Đừng hỏi nữa. |
아무 말도 안 할 거야 | Em sẽ không nói gì đâu. |
[어이없는 숨소리] (윤재) 민준이 형 | Min-Joon. |
[윤재의 힘주는 숨소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
[민준의 힘겨운 숨소리] | |
[흥미로운 음악] [신비로운 효과음] | |
(민준) 아이고야, 아이고야 | |
[신비로운 효과음] | |
[놀라는 숨소리] | |
[한숨] | |
[민준의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
쉿! | |
윤재야, 그게… | Yoon-Jae… |
비밀 지킬게요, 꼭 | Em hứa em sẽ giữ bí mật cho anh. |
(민준) 어 | À, phải. |
그래 | À, phải. |
고맙다 | - Cảm ơn. - Em nhờ anh được không? |
하나만 부탁해도 될까요? | - Cảm ơn. - Em nhờ anh được không? |
[흥미로운 음악] | |
(민준) 뭐 하자는 거야? | Em làm gì thế? |
오해가 있나 본데 | Chắc là có sự hiểu lầm rồi. |
난 그런 쪽이 아니야 | Anh không phải dạng đó. |
[애원하는 신음] | |
[한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[감격하는 숨소리] | |
[민준의 한숨] | |
[한숨] | |
어때? 어때? | Anh thấy sao? |
국 끓이지 마 | Em đừng nấu canh nữa. |
[숟가락을 탁 놓으며] 다시는 | Em đừng nấu canh nữa. |
[숟가락을 달그락 집는다] | |
(송이) 아, 근데 도민준 씨는 관리비 얼마나 나와? | Phải rồi, Min-Joon. Anh trả phí chung cư bao nhiêu? |
(민준) 왜? | Vì sao? |
아, 뭐, 겨울이라 그런가? | Không biết có phải vì mùa đông, |
아, 요번에 나 전기비랑 가스비 엄청 나왔어 | tháng này em phải trả rất nhiều tiền điện và ga. |
아, 요즘 전기료가 무슨 누진세 뭐, 그런 거라며? | Nghe nói hóa đơn tiền điện tính theo nhóm thuế tăng dần. |
(송이) 관리비 엄청 나왔잖아 | Em phải trả rất nhiều. |
그리고 이 집 월세거든 | Mà còn tiền nhà hàng tháng nữa. |
관리비에 월세까지 하니까 | Em tốn bao nhiêu |
이거 돈 새어 나가는 게 장난이 아닌 거지 | Em tốn bao nhiêu vào tiền nhà và tiền phí chung cư đấy. |
[흥미로운 음악] | |
급전 필요해? | Em cần tiền à? |
아니, 그게 아니고 | Không, không phải thế. |
바로 옆집인데 | Chúng ta sống ngay cạnh nhau, thường xuyên ăn cùng, ngủ… |
아, 밥도 이렇게 자주 먹고 잠도… | Chúng ta sống ngay cạnh nhau, thường xuyên ăn cùng, ngủ… |
아, 뭐, 아무튼 그러는데 | Dù sao, cũng thế. |
(송이) 관리비에 월세까지 | Nên em tự hỏi |
이게 낭비가 아니고 뭐냐 싶은 거지, 나는 | sao tốn nhiều tiền như vậy để thuê nhà và trả phí. |
뭐라고? 아, 말을 좀 알아듣게 해 | Sao? Nói theo cách anh hiểu được đi. |
아, 몰라, 됐어 | Quên đi. Sao cũng được. |
저녁에 거기 갈까? | Tối nay em có muốn đến đó không? |
어? | Cái gì? Đến đâu? |
어디? | Cái gì? Đến đâu? |
남산 타워 | Tháp N Seoul. |
가고 싶다며? | Em muốn đến mà. |
[사랑스러운 음악] | Có nên không? |
그럴까? | Có nên không? |
그럼 나 이쁘게 하고 나갈 테니까 | Vậy thì em sẽ mặc thật đẹp. |
우리 도민준 씨도 최고로 멋지게 하고 와야 돼? | Anh cũng phải trông bảnh bao đấy nhé. |
[옅은 웃음] | Anh lúc nào chẳng bảnh bao. |
뭘 새삼스럽게 | Anh lúc nào chẳng bảnh bao. |
[젓가락으로 탁 집는다] | Anh lúc nào chẳng bảnh bao. |
[세미의 반기는 숨소리] [도어 록 작동음] | |
내 방에 계셔 | Chị ấy trong phòng em. |
아침에 죽도 잘 드셨고 | Sáng nay cũng ăn cháo rồi. |
너한테 자꾸 | Anh cứ làm những việc để rồi phải xin lỗi em. |
미안한 일만 하게 된다 | Anh cứ làm những việc để rồi phải xin lỗi em. |
[옅은 웃음] | |
아니야 | Không có gì mà. |
열혈 검사 우리 오빠가 자기 증인 보호하려고 한 건데, 뭐 | Ông anh công tố viên nhiệt huyết của em muốn bảo vệ nhân chứng. |
너랑은 상관없는 일이야 그렇게 생각하지 마 | Không liên quan gì đến anh. Đừng nghĩ như vậy. |
[의미심장한 음악] | |
(민주) 재경 씨와 결혼 생활을 할 때도 | Từ khi còn sống với Jae-Kyung, |
뭔가 이상하다는 생각은 계속했었어요 | chị đã luôn thấy có gì không bình thường. |
누가 봐도 훌륭한 사람이었지만 | Ai cũng thấy anh ấy rất tuyệt, |
뭔가 늘 감추고 있는 것 같았거든요 | nhưng luôn có cảm giác đang che giấu điều gì. |
그런데 | Và một ngày, chị thấy một thứ |
아주 우연히 | Và một ngày, chị thấy một thứ |
찾지 말아야 할 물건을 찾아 버렸어요 | tình cờ nhưng lẽ ra chị không nên thấy. |
돌아가신 큰형님 방에서 | Chị tìm thấy một chiếc bút ghi âm trong phòng anh trai anh ấy. |
보이스 펜을 발견했거든요 | Chị tìm thấy một chiếc bút ghi âm trong phòng anh trai anh ấy. |
거기에 | Trong đó… |
뭔가 녹음이 돼 있었던 건가요? | có cái gì không? |
혹시 | Có liên quan… |
큰형에 관련된 겁니까? | đến Han-Kyung không? |
[불안한 숨소리] | |
재경 씨는 그런 물건이 있다는 사실을 몰라요 | Jae-Kyung không biết có đoạn ghi âm. |
(민주) 재경 씨가 알까 봐 | Chị giấu nó ở một nơi vì tôi sợ anh ta sẽ tìm ra. |
다른 곳에 맡겨 뒀거든요 | Chị giấu nó ở một nơi vì tôi sợ anh ta sẽ tìm ra. |
그때 바로 경찰에 신고를 했어야 했는데 | Lẽ ra từ hồi đó nên gọi cảnh sát. |
다 내 잘못이에요 | Tất cả là tại chị. Chị quá sợ hãi. |
내가 너무 무서워서 | Tất cả là tại chị. Chị quá sợ hãi. |
어디에 있습니까? | Nó ở đâu? |
보이스 펜 | Chiếc bút ghi âm. |
[쓸쓸한 음악] | HIỆU CẦM ĐỒ |
[보이스 펜 조작음] | |
[보이스 펜 조작음] | |
(녹음 속 한경) 2002년 2월 23일 | Ngày 23/2/2002. |
아침엔 팀장급 회의 주재하고 | Sáng nay tôi chủ trì họp ban lãnh đạo, |
오후에는 휘경이 졸업 선물 사러 백화점 | sau đó tới trung tâm mua quà tốt nghiệp cho Hee-Kyung. |
저녁엔 재경이가 긴히 할 얘기가 있다고 해서 | Tối nay, tôi sẽ đi với Jae-Kyung |
드라이브 가기로 했다 | vì nó muốn nói chuyện gì đó. |
[노크 소리가 난다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(어린 휘경) 형, 주스 마셔 | Anh, uống nước hoa quả. |
작은형이 갖다주래 | Jae-Kyung gửi đấy. |
(한경) 오냐 | Ừ. Cảm ơn em. |
[어린 휘경의 엉덩이를 토닥이며] 고맙다잉 | Ừ. Cảm ơn em. |
아, 나 친구들 만나러 나갈 거고 | Em đi chơi với bạn đây. |
엄마 아버지도 오늘 모임 있어서 늦으신대 | Bố và mẹ về muộn vì có họp. |
그래? | Thật à? Anh cũng đi với Jae-Kyung. |
나도 이따 재경이랑 나갈 건데 | Thật à? Anh cũng đi với Jae-Kyung. |
오늘 집 비겠네? | Nhà vắng tanh. |
[문소리가 흘러나온다] [발걸음 소리가 흘러나온다] | |
(녹음 속 재경) 형, 나가자 | Han-Kyung, đi thôi. |
(녹음 속 한경) 근데 재경아 | Jae-Kyung. |
나 아까부터 | Anh thấy không được khỏe. |
몸이 조금 안 좋다 | Anh thấy không được khỏe. |
(녹음 속 재경) 아, 왜? | Sao thế? |
[긴장되는 음악] [한경의 가쁜 숨소리] | |
모, 모, 모르겠어 | Anh không biết. |
왜, 왜 그렇게 | Sao có cảm giác như đang say rượu? |
어, 취, 취하는 기분이 | Sao có cảm giác như đang say rượu? |
드는지 | Sao có cảm giác như đang say rượu? |
(재경) 취하는 건 아니고 | Không phải anh say. |
마비가 오는 걸 거야, 형 | Có lẽ anh đang liệt dần. |
[힘겨운 숨소리] | |
뭐? | - Cái gì? - Anh sẽ mất hết sức lực, |
곧 손발에 힘이 없어져서 | - Cái gì? - Anh sẽ mất hết sức lực, |
제대로 걷기가 어려워지고 | nên đi lại sẽ khó khăn. |
호흡이 가빠지고 | Sau đó anh sẽ hụt hơi, |
(재경) 혀가 마비될 거고 | lưỡi anh sẽ liệt, |
결국 잠에 빠져들 거야 | rồi anh sẽ ngủ. |
[힘겨운 숨소리] | |
너 지금 무, 무슨 소리 하는 거야? | Em nói cái gì vậy? |
그리고 고속도로 한가운데서 발견될 거야 | Và anh sẽ được tìm thấy giữa đường cao tốc. |
음주 운전으로 사망한 게 되겠지 | Sẽ giống như là uống rượu say lái xe. |
재, 재경아 | Jae-Kyung. |
(재경) 오래전부터 형이 없었으면 하는 생각을 하고 있었어 | Em nghĩ không có anh ở đây thì tốt. |
너무 걸리적거렸거든 | Anh ngáng đường em. |
아버지는 내가 형보다 늦게 태어났다는 이유만으로 | Bố chưa từng cho em cơ hội… |
나에게 어떤 기회도 주지 않았어 | chỉ vì em sinh ra sau anh. |
[우당탕 떨어지는 소리가 난다] | |
[한경의 떨리는 숨소리] | |
(녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아 | Jae-Kyung, giúp anh. |
[긴장되는 음악] [녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리] | |
[보이스 펜 조작음] | |
[분노하는 숨소리] | |
[휘경의 거친 숨소리] | |
트렁크 좀 | Em mở cốp xe được không? |
열어 볼래? | Em mở cốp xe được không? |
(송이) 어? | Cái gì? |
트렁크? | Cốp xe á? |
알았어 | Được thôi. |
[사랑스러운 음악] | |
(민준) 거기 솔 있지? | Có thấy cái bàn chải không? |
솔 좀 갖다줄래? | Mang lại đây. |
[흥미로운 음악] | |
(송이) 자긴 손이 없어, 발이 없어? | Anh cũng có tay và chân mà. |
아니면 그 잘난 초능력으로 갖다 쓰면 되지 | Hoặc có thể dùng năng lực. Sao lại sai em làm? |
왜 사람을 시켜? | Sao lại sai em làm? |
타 | Lên đi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(여자2) [놀라며] 천송이 아니야? | - Cheon Song-Yi kìa. - Bạn trai cô ấy à? |
(남자2) 애인인가? | - Cheon Song-Yi kìa. - Bạn trai cô ấy à? |
뭐야? | Anh làm gì vậy? |
[여자2의 탄성] (송이) 아, 이리 와 | Lại đây. |
여긴 시작하는 연인들의 필수 코스라고 | Đây là nơi mọi cặp đôi đều phải đến. |
거참 | Trời ạ, đây là trò cho trẻ con. |
애들이나 하는 짓을 [송이가 자물쇠를 달각거린다] | Trời ạ, đây là trò cho trẻ con. |
[송이의 힘주는 신음] | |
이렇게 해서 | Em sẽ khóa nó lại. |
(송이) 여기, 이리 와 | Cầm lấy đi. Lại đây. |
네가 여기 넣어 | Bỏ nó vào đây. |
그럼 나중에 어떻게 풀어? | Vậy sau này sao mà mở? |
풀지 말라고 매는 거지 | Khóa lại để không bao giờ mở ra. |
우리 인연 여기에 꽁꽁 묶어 놨으니까 | Tình yêu của chúng ta đã khóa ở đây, |
영원히 풀리지 말라고 | nên sẽ không bao giờ mở được. |
영원한 종속, 완전한 구속 뭐, 그런 거지 | Chúng ta bị buộc vào nhau mãi mãi. |
[열쇠가 댕그랑 떨어진다] [잔잔한 음악] | Khóa rồi. |
(송이) 철커덕 | Khóa rồi. |
도민준 씨 | Min-Joon, anh đã bị em bắt rồi. |
이제 나한테 낚인 거야 | Min-Joon, anh đã bị em bắt rồi. |
우리 완전 엮였어 | Chúng ta đã bị khóa lại. |
[송이가 피식 웃는다] | |
어째 좋아하는 거 같지가 않다? | Anh có vẻ không vui nhỉ. |
아니야, 좋아 | Không, anh vui mà. |
(송이) 뭐야? 나 천송이인데 | Thôi nào. Là em, Cheon Song-Yi. |
아, 도민준 씨 너무 나이브한 거 아니야? | Anh có hơi ngây thơ quá không đấy? |
좀 안일해 | Anh điềm tĩnh quá đấy. |
적극성을 좀 띠어 줬으면 해 | Nhiệt tình hơn chút đi. |
[웃음] | |
[송이의 웃음] | |
어머 | Trời ạ. |
[포크를 달그락 내려놓는다] | |
여기 | Đằng này. |
(여자3) [감격하며] 어머 | Trời ơi, anh yêu. |
[익살스러운 효과음] | Trời ơi, anh yêu. |
(여자3) 자기야, 어유 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Trời ơi, anh yêu. |
- 감동이야 - (남자3) 마음에 들어? | Em cảm động quá. - Em có thích không? - Có. |
(여자3) 어 [여자3과 남자3의 웃음] | - Em có thích không? - Có. |
하, 아이스크림? | Em thích lắm. |
- (남자3) 먹어 - (여자3) 응 | |
[여자3의 웃음] | |
아, 응? | |
자기야 | - Anh yêu! - Đeo vào đi. |
(남자3) 한번 껴 볼래? | - Anh yêu! - Đeo vào đi. |
[여자3의 감격하는 숨소리] | |
[여자3의 탄성] | |
- (여자3) 딱 맞아 - (남자3) 봐 봐 | Vừa xinh ấy. |
- (여자3) 이뻐? - (남자3) 어, 야, 예쁘다 | - Có đẹp không? - Đẹp. |
[여자3과 남자3의 웃음] | |
자기야, 사랑해 | Em yêu anh. |
- 너무 이쁘다 - (직원1) 부르셨습니까? | - Cô cần gì ạ? - Đẹp quá. |
[여자3의 웃음] | - Cô cần gì ạ? - Đẹp quá. |
[어색한 숨소리] | |
냉수 있나요? | Có nước đá không? |
(직원1) 네 | Có ạ. |
밥 다 먹었어? | Anh xong chưa? |
아직 | - Chưa. - Ăn nhanh rồi về. |
아, 빨리빨리 먹고 가자 | - Chưa. - Ăn nhanh rồi về. |
[송이의 한숨] | |
[송이의 한숨] | |
뭐, 기분 나쁜 일 있어? | Có gì làm em không vui à? |
아니 | Không. Em đã đặt khóa và ăn tối. |
열쇠도 매어 놓고 밥도 잘 먹고 왔는데 | Em đã đặt khóa và ăn tối. |
기분 나쁠 일이 뭐가 있어? | Sao lại không vui? |
[옅은 한숨] | |
천송이 | Cheon Song-Yi. |
왜? | Cái gì? |
[휴대전화 벨 소리] | |
[민준이 달그락거린다] | |
(민준) 여보세요? | A lô? |
알았어, 지금 갈게 | Được. Tôi đến ngay. |
누군데? | Ai thế? |
일이 좀 생겼어, 먼저 가 있어 | Vừa có chuyện. Em nên về trước đi. |
나만? | Em về một mình á? |
집에 가 있어 | Về đi. Không phải nhà em, nhà anh ấy. |
너희 집 말고 | Về đi. Không phải nhà em, nhà anh ấy. |
우리 집 | Về đi. Không phải nhà em, nhà anh ấy. |
우리 집? | "Nhà anh"? |
도민준 씨네 집? | Nhà anh á? |
그래 | Ừ. Anh có một chuyện muốn nói với em. |
꼭 | Ừ. Anh có một chuyện muốn nói với em. |
할 말이 있어 | Ừ. Anh có một chuyện muốn nói với em. |
그래, 알았어 | Được rồi. |
(민준) 천송이 | - Song-Yi. - Sao? |
(송이) 응? | - Song-Yi. - Sao? |
[잔잔한 음악] | |
금방 갈게 | Anh sẽ về ngay. Đợi anh. |
기다려 | Anh sẽ về ngay. Đợi anh. |
그래, 알았어 | Được, em sẽ đợi. Về nhanh nhé. |
기다릴게, 빨리 와 | Được, em sẽ đợi. Về nhanh nhé. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 가속음] | |
(민준) 새로운 운명이 시작되고 있다 | Một số phận mới đang mở ra. |
400년 동안 기다려 온 혜성 | Sao chổi mà tôi chờ đợi 400 năm. |
석 달 뒤 난 | Cuối cùng thì ba tháng nữa, tôi cũng có thể trở về quê hương. |
내가 살던 행성으로 돌아갈 수 있게 됐다 | Cuối cùng thì ba tháng nữa, tôi cũng có thể trở về quê hương. |
술 취한 여자, 주사 있는 여자 | Một phụ nữ say có tật xấu, kiêu ngạo và dốt nát. |
안하무인에 무식한 여자 | Một phụ nữ say có tật xấu, kiêu ngạo và dốt nát. |
딱 싫다 | Tôi ghét người như vậy. |
옆집에 그런 여자가 이사 왔다 | Và một người như vậy vừa chuyển vào nhà bên. |
잊히고 싶지 않은 한 사람이 생겼다 | Tôi không muốn bị quên lãng bởi người này. |
이제 곧 다른 세상으로 가야 하는 | Sao lại phải là bây giờ, |
하필 이때 | khi tôi phải tới một thế giới khác. |
난 오늘 천송이를 잃기 위해서 | Tôi đã nói với Song-Yi sự thật về mình |
내 정체를 그녀에게 이야기했다 | để mất cô ấy mãi mãi. |
그녀가 나에게서 달아나 주길 | Hy vọng cô ấy sẽ chạy xa khỏi tôi. |
나를 두려워해 주길 바라면서 | Hy vọng cô ấy sẽ sợ tôi. |
이번에 돌아갈 기회를 놓치게 된다면 | Nếu để lỡ cơ hội quay lại lần này, |
나는 어쩌면 | có lẽ tôi sẽ… |
이곳에서 사라지게 될 것이다 | biến mất khỏi nơi này. |
머지않아… | Tôi sẽ chết nhanh. |
죽게 되겠지 | Tôi sẽ chết nhanh. |
[애틋한 음악] | |
(송이) 안 가도 | Anh không đi có sao không? |
그래도 괜찮은 거야? | Anh không đi có sao không? |
괜찮아 | Không sao. |
(송이) 정말 | Không sao… |
괜찮아? | thật không? |
[피식 웃는다] | |
[놀라는 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
[송이가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[송이가 계속 흐느낀다] | |
(직원2) 어른들한테 인사드리러 가시는 거예요? | Anh ra mắt gia đình vợ sao? |
아니면, 뭐 | Hay anh có phỏng vấn xin việc? |
취업 면접? | Hay anh có phỏng vấn xin việc? |
프러포즈… | Tôi cầu hôn… |
천송이 | Song-Yi. |
소, 송이 씨 | Cô Song-Yi… |
송이야 | Này Song-Yi. |
야, 이거 | Này. Cầm đi. |
너 해 | Này. Cầm đi. |
[답답한 숨소리] | |
이건 아니야 | Không được. |
(민준) 트렁크 좀 | Em mở cốp ra nhé? |
열어 볼래? | Em mở cốp ra nhé? |
[신비로운 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
"사랑해" | ANH YÊU EM |
밥 다 먹었어? | Anh ăn xong chưa? |
아직 | - Chưa xong. - Ăn nhanh lên, còn đi nữa. |
아, 빨리빨리 먹고 가자 | - Chưa xong. - Ăn nhanh lên, còn đi nữa. |
(민준) 천송이 | Song-Yi. |
내가 언제까지 | Anh không biết có thể sống bên em bao lâu. |
네 곁에 살 수 있을지는 몰라 | Anh không biết có thể sống bên em bao lâu. |
그래서 지금 이 말 | Nên có thể anh sai khi nói điều này với em. |
하면 안 되는 건지도 몰라 | Nên có thể anh sai khi nói điều này với em. |
그렇지만 | Nhưng, |
최선을 다할게 | anh sẽ cố gắng hết sức |
네 곁에 | để được ở cạnh em lâu nhất có thể. |
오래오래 있을 수 있게 | để được ở cạnh em lâu nhất có thể. |
그 시간이 | Dù anh không biết rằng được bao lâu |
얼마가 될지는 몰라도 | Dù anh không biết rằng được bao lâu |
최선을 다해서 | anh vẫn sẽ cố hết mình… |
너를 | anh vẫn sẽ cố hết mình… |
사랑할게 | để yêu em. |
No comments:
Post a Comment