Search This Blog



  별에서 온 그대 19

Vì Sao Đưa Anh Tới 19

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(민준) 교산 허균 선생의 명성은Đến một kẻ độc cư trên núi như tôi
산중에 홀로 사는 저로서도cũng nghe nói đến đại danh Gyosan Heo Gyun.
익히 들어 보았습니다만cũng nghe nói đến đại danh Gyosan Heo Gyun.
어찌 이곳까지 저를 찾아오셨는지요?Nhưng, ngài đến tận đây có việc gì ạ?
최근Tôi đang viết một thiên truyện.
소설을 한 편 집필 중입니다Tôi đang viết một thiên truyện.
(균) 주인공이 홍길동이라는 자인데Nhân vật chính tên là Hong Gil-Dong,
도술에 능하고 그 도술로써một người đắc Đạo thành công,
어려운 백성들을 구하는 그런 인물입니다và dùng phép thuật cứu nhân độ thế.
그래서요?Và sao ạ?
선생께서Tôi nghe nói cậu có phép thuật.
도술을 부린다 들었습니다Tôi nghe nói cậu có phép thuật.
(균) 아무래도Người trong truyện chỉ là nhân vật tưởng tượng,
소설 속의 인물은Người trong truyện chỉ là nhân vật tưởng tượng,
실제 인물이 아니고 허구이다 보니Người trong truyện chỉ là nhân vật tưởng tượng,
실제로 그 도술을 부리는 분을 만나 뵙고nên tôi muốn gặp người có phép thuật chân chính,
그 기이한 광경을 직접 보고tận mắt chứng kiến người đó,
소설에 담아내고 싶은 욕심에để mô tả trong truyện của tôi.
어렵사리 수소문해서 이렇게 찾아뵙게 되었습니다Nên tôi đi tìm và cuối cùng cũng tới được dây.
[피식 웃는다] [신비로운 효과음]
[놀라는 숨소리]
Trời ạ!
[흥미로운 음악] (균) 아니Ôi trời ơi.
[겁먹은 신음]
무섭게 왜 이러십니까?Đừng thế. Anh làm tôi sợ.
(민준) 이런 걸 말씀하신…Anh nói về cái này đây à?
[균의 기겁하는 신음]Anh nói về cái này đây à?
(균) 아, 갓Trời ơi.
[균의 놀라는 숨소리]
과연…Quả là có thật.
과연 놀랍습니다Quá tuyệt vời.
이, 꿈인지 생시인지Tôi có thể chạm vào để chắc đây không phải mơ không?
잠깐 만져 봐도…Tôi có thể chạm vào để chắc đây không phải mơ không?
아 [균의 놀라는 신음]
제가 이, 둔갑법이니 축지법이니Tôi đã nghiên cứu thuật biến hình, thu nhỏ không gian,
경공술 같은 것을 연구 중인데bay trên không và các thứ.
방금 보여 주신Nhưng anh vừa biến mất rồi hiện ra ngay tại đây.
이, 동에 번쩍 서에 번쩍Nhưng anh vừa biến mất rồi hiện ra ngay tại đây.
이것은 어떤 도술에 속하는지…Đây là loại phép thuật gì vậy?
저는Tôi không dùng phép thuật.
도술을 쓰는 자가 아닙니다Tôi không dùng phép thuật.
[균의 당황한 신음]
(균) 아니Trời đất.
아니, 이게 도술이 아니면Nếu không phải phép thuật,
그, 특별한 존재임에 틀림없는 거 같습니다thì chắc anh là người đặc biệt lắm.
제 소설 속에 나오는 인물하고도 통하는 면이 있고Anh rất giống nhân vật trong truyện của tôi.
그렇지 않습니다Tôi không vậy đâu.
(민준) 선생의 소설 속 주인공은 의협심이 강해Nhân vật trong truyện của anh dùng năng lực cứu nhiều người
자신이 가진 재주로 많은 사람들을 구하는지 몰라도vì tấm lòng hào hiệp.
저는 아니기 때문입니다Nhưng tôi không như vậy.
[균의 한숨]
이유를 여쭈어도 되겠습니까?Tôi hỏi anh một câu được không?
이런 재주를 숨기고Thay vì ẩn giấu năng lực và sống như thể anh không tồn tại,
없는 존재처럼 숨어 사느니Thay vì ẩn giấu năng lực và sống như thể anh không tồn tại,
세상에 나서chẳng phải sẽ hơn nếu như
어려운 백성을 구하고 희망을 주는 편이…anh ra đời cứu nhân độ thế và cho mọi người hy vọng?
제 정체를 드러내면서 도움을 줘 본 적도 있지만Trước đây tôi đã từng ra mặt giúp người.
그들에게 저는Nhưng với họ, tôi chỉ là con quái vật khác với họ.
자신과는 다른Nhưng với họ, tôi chỉ là con quái vật khác với họ.
괴물일 뿐이었습니다Nhưng với họ, tôi chỉ là con quái vật khác với họ.
(민준) 그런 어리석은 짓은 이제Tôi đã quyết định sẽ không dại dột vậy nữa.
하지 않기로 했습니다Tôi đã quyết định sẽ không dại dột vậy nữa.
[잔잔한 음악]
만약에Vậy nếu vì người anh yêu nhất thì sao?
선생이 전심으로 사랑하는 사람을 위해서라면요?Vậy nếu vì người anh yêu nhất thì sao?
(균) 그 사람을 위해서라고 하여도Anh sẽ không lộ mình
정체를 드러내고cho dù là để cứu cô ấy ư?
구하지 않으시렵니까?cho dù là để cứu cô ấy ư?
안타깝게도Đáng buồn là,
저에겐 전심으로 사랑하는 사람이tôi không có ai mà yêu với cả trái tim.
없습니다만tôi không có ai mà yêu với cả trái tim.
지금은 그렇다 하여도Có thể là bây giờ thôi.
이 넓은 세상 긴 세월을 살다 보면Nhưng nếu sống lâu trên cõi đời rộng lớn này,
수없는 사람들을 만날 터인데anh sẽ gặp rất nhiều người.
그런 사람 한 사람쯤 나타날 수도 있지 않겠습니까?Đến một ngày nào đó, anh sẽ tìm được người như thế.
그런 일은 없을 겁니다Sẽ không có chuyện đó đâu.
(민준) 그리고 하나Và còn một điều nữa.
저는 언제까지나Tôi không phải là có thể ở lại đây mãi mãi.
이곳에 머물 수 있는 존재가 아닙니다Tôi không phải là có thể ở lại đây mãi mãi.
때가 되면Sẽ có lúc tôi phải quay lại nơi mà từ đó tôi đến.
본디 있던 곳으로 돌아가게 될 것입니다Sẽ có lúc tôi phải quay lại nơi mà từ đó tôi đến.
그러니Nên dù có gặp gỡ rất nhiều người trong khoảng thời gian dài
아무리 긴 세월 넓은 세상 살다가Nên dù có gặp gỡ rất nhiều người trong khoảng thời gian dài
수많은 사람들을 겪는다 한들trên cõi đời rộng lớn này,
그 누구에게 이 마음을 다 던질 리가 없습니다sẽ không có chuyện tôi trao trái tim cho ai.
저는 그리 어리석지 않습니다Tôi không ngốc vậy đâu.
[생각하는 숨소리]
[활기찬 음악]
[잔잔한 음악]
(민준) 이번에 돌아갈 기회를 놓치게 된다면Nếu bỏ lỡ cơ hội trở về lần này,
나는 어쩌면có thể tôi sẽ…
이곳에서 사라지게 될 것이다biến mất khỏi nơi này.
머지않아…Tôi sẽ chết nhanh chóng.
죽게 되겠지Tôi sẽ chết nhanh chóng.
(송이) 안 가도Anh không đi có sao không?
그래도 괜찮은 거야?Anh không đi có sao không?
괜찮아Không sao.
(송이) 정말Không sao…
괜찮아?thật không?
[피식 웃는다]
[놀라는 숨소리]
[흐느끼는 숨소리]
[송이가 흐느낀다]
[차 문이 달칵 열린다]
(송이) 아버님Bố ạ.
아닙니다Không.
아버지 아닌 거 아시지 않습니까?Cô biết tôi không phải bố cậu ấy.
도민준 씨가 그랬어요Min-Joon nói…
진짜 아버님 같으신 분이라고bác như bố thật của anh ấy.
(송이) 지난번에 도민준 씨 아플 때 그러셨잖아요Lần trước khi anh ấy ốm,
석 달 뒤면 돌아가야 된다고bác nói ba tháng nữa anh ấy sẽ phải đi.
그때 왜 그러셨어요?Sao bác lại nói vậy?
도민준 씨Anh ấy phải…
어디로 돌아가요?trở về đâu đó à?
다 알고 오신 거 아닙니까?Tôi tưởng cô đã biết cả rồi.
아니, 전 아직 현실로 와닿지를 않거든요Nhưng, với cháu nó vẫn không thật chút nào.
도민준 씨가 내 눈앞에서 사라졌다가Anh ấy đột ngột biến mất,
(송이) 갑자기 나타나기도 하고rồi hiện ra ngay trước mắt cháu.
그런 거 다 봤는데도Cháu đã thấy,
다른 별 사람이라니nhưng vẫn không thể tin…
전 아직도 믿어지질 않거든요anh ấy đến từ hành tinh khác.
그런데 심지어Và hơn cả,
자기 별로 돌아가야 한다니anh ấy phải trở về lúc này sao?
사실입니다Đúng thế.
[부드러운 음악] [떨리는 숨소리]
(송이) 도민준 씨Min-Joon…
나한테 그랬어요nói với cháu là…
돌아가지 않겠다고sẽ không về nữa.
돌아가지 않아도 괜찮다고Là nếu không về cũng không sao.
그런데 제가Nhưng sau đó…
도민준 씨 일기장을 봐 버렸어요cháu đọc nhật ký của Min-Joon.
거기에 그렇게 적혀 있더라고요Anh ấy nói…
돌아가지 않으면nếu không về…
죽는다고anh ấy sẽ chết.
벌써부터 예전하고는 많이 달라지셨습니다Giờ cậu ấy đã khác trước nhiều lắm rồi.
[한숨]
(영목) 추운 거, 더운 거 전혀 못 느끼시던 분이었는데Trước đây cậu ấy không bao giờ bị lạnh hay nóng.
요즘은 자꾸Nhưng dạo này cứ bị lạnh liên tục,
추위를 느끼시고Nhưng dạo này cứ bị lạnh liên tục,
갖고 있던 능력도và năng lực của cậu ấy
갑자기 사라져 버리곤 하고cứ tự nhiên biến mất.
그래서 정말 안 가게 되면Vậy nên nếu không về,
죽는 거예요?anh ấy sẽ chết thật sao?
(송이) 그럼 그 사람은Vậy anh ấy nói…
죽을지도 모르면서sẽ ở lại với cháu…
내 옆에 있겠다고 한 거예요?dù biết là sẽ chết sao?
어떻게…Sao có thể làm như vậy?
그만큼Cậu ta thích cô nhiều vậy đấy.
천송이 씨를 많이 좋아하시니까요Cậu ta thích cô nhiều vậy đấy.
천송이 씨가 선생님 좋아하기 훨씬 그 이전부터Cậu ấy thích cô rất nhiều từ trước khi cô bắt đầu
많이 좋아하셨어요có tình cảm với cậu ấy.
(영목) 천송이 씨가 아는 거Cậu ấy thích cô nhiều hơn mức cô nghĩ nhiều.
훨씬 그 이상으로Cậu ấy thích cô nhiều hơn mức cô nghĩ nhiều.
많이 좋아하셨고요Cậu ấy thích cô nhiều hơn mức cô nghĩ nhiều.
[울먹이며] 천송이 씨Cậu ấy không muốn làm tổn thương cô,
마음 다치는 거 싫어서Cậu ấy không muốn làm tổn thương cô,
이렇게 되지 않으려고 많이 노력하셨습니다nên đã rất cố gắng để chuyện này không xảy ra.
아, 저도 여러 차례 말려 봤지만Tôi đã cố ngăn cản nhiều lần,
뭐, 어쩝니까?mà cậu ấy không đừng được.
자기 목숨까지 내놓고Cậu ấy muốn từ bỏ mạng sống…
옆에 있고 싶다잖아요để ở lại với cô.
[긴장되는 음악]
[신비로운 효과음]
[민준의 어이없는 숨소리]
(민준) 뭐야?Có chuyện gì mà anh bảo tôi đến vậy?
사람 오라고 해 놓고Có chuyện gì mà anh bảo tôi đến vậy?
[술 취한 목소리로] 아
하이
우리 도민준 씨네?Min-Joon, anh đấy à.
(휘경) 역시Tôi biết ngay mà. Anh có thể cứ vào đây
문 열어 주지도 않았는데 막 들어오고Tôi biết ngay mà. Anh có thể cứ vào đây dù tôi không mở cửa cho anh.
대단해dù tôi không mở cửa cho anh.
근데 우리 도민준 씨는Mà, Min-Joon, anh là kẻ quái nào thế?
정체가 뭐야, 도대체?Mà, Min-Joon, anh là kẻ quái nào thế?
마법사인가?- Ảo thuật gia à? - Anh bảo tôi đến để hỏi câu đó à?
그런 거 물어보려고 오라고 한 건가?- Ảo thuật gia à? - Anh bảo tôi đến để hỏi câu đó à?
당신 능력은 어디까지야?Năng lực của anh mạnh đến đâu?
12년이 지났는데Sau 12 năm trông anh vẫn như vậy,
얼굴도 그대로고Sau 12 năm trông anh vẫn như vậy,
엄청나게 빨리 움직일 수도 있고anh di chuyển cực nhanh,
(휘경) 손도 대지 않고và có thể đi qua cửa mà không chạm vào nó.
문을 통과할 수도 있고và có thể đi qua cửa mà không chạm vào nó.
[한숨]
난 15년을 줄기차게 사랑해 왔는데Anh còn chiếm được trái tim Song-Yi, mà tôi không làm được,
얻지 못한Anh còn chiếm được trái tim Song-Yi, mà tôi không làm được,
천송이 마음도 얻을 수 있고dù đã yêu cô ấy 15 năm.
[쓸쓸한 음악]
[옅은 한숨]
[휘경의 한숨]
다 가졌잖아, 도민준 씨는Min-Joon, anh có tất cả.
난 당신이 부러워Tôi ghen tị với anh.
나는Không, tôi ghen tị với anh.
당신이 부러워Không, tôi ghen tị với anh.
[어이없는 웃음]
내가 부러워?Anh ghen tị với tôi?
[웃음]
Tôi ư?
내 혈육이Anh trai tôi…
내가 사랑하는 여자를tìm cách giết người phụ nữ tôi yêu,
죽이려고 했고tìm cách giết người phụ nữ tôi yêu,
내 큰형을và đã giết…
죽였어요anh cả tôi.
그날Ngày đó…
큰형이 죽던 날khi Han-Kyung chết…
(재경) 휘경아Em mang cái này lên cho Han-Kyung nhé?
이거 큰형 방에 좀 갖다줄래?Em mang cái này lên cho Han-Kyung nhé?
[이어폰을 달그락 내려놓으며] 오케이
[힘주는 신음]
[울먹이며] 내가Tôi…
(휘경) 내 손으로 큰형에게mang thứ đó cho Han-Kyung…
그걸 갖다줬어, 내가chính tay tôi.
[휘경이 흐느낀다]
당신 잘못이 아니야Đó không phải lỗi của anh.
세상 사람들에게Nếu người khác…
모든 게 다 밝혀지게 된다면biết hết mọi chuyện,
아버지bố tôi và mẹ tôi…
어머니bố tôi và mẹ tôi…
얼마나 괴로워하실까?sẽ đau lòng chết mất.
우리 집안은 또 어떻게 될까?Gia đình tôi sẽ ra sao?
마음은 알겠지만Tôi hiểu cảm giác của anh,
이대로 덮을 순 없어nhưng không thể che giấu việc này.
이미 이재경은Tôi chắc chắn Lee Jae-Kyung đã có ác ý với anh rồi.
이휘경 씨에 대해 악감정 품었을 거고Tôi chắc chắn Lee Jae-Kyung đã có ác ý với anh rồi.
(민준) 그렇다면Nếu thế, hắn có thể sẽ lại tấn công Song-Yi.
천송이를 다시 건드릴 수도 있어Nếu thế, hắn có thể sẽ lại tấn công Song-Yi.
[한숨]
그래서 당신을 불렀어Vì thế tôi gọi anh.
(휘경) 난 어떻게 해야 할까?Tôi nên làm gì bây giờ?
내가 이런 걸 물어야 할 사람이 당신이라는 게Tôi rất ghét phải hỏi anh câu này…
너무 싫지만mà không phải ai khác.
[떨리는 숨소리]
대답해 줘Nhưng hãy nói đi.
내가 어떻게 해야 할지Giờ tôi nên làm gì?
[스위치 조작음]
(송이) 오늘은 너무 피곤해서 그냥 가 [감미로운 음악]Hôm nay em mệt rồi, em về đây.
도민준 씨, 우리 내일 봐Mai gặp lại anh nhé, Min-Joon.
그래Được thôi.
내일 봐Mai gặp lại em, Song-Yi.
천송이Mai gặp lại em, Song-Yi.
(영목) 천송이 씨가 선생님을 좋아하기Cậu ấy thích cô rất nhiều từ trước khi cô bắt đầu
훨씬 그 이전부터Cậu ấy thích cô rất nhiều từ trước khi cô bắt đầu
많이 좋아하셨어요có tình cảm với cậu ấy.
천송이 씨가 아는 거Cậu ấy thích cô nhiều hơn cô nghĩ nhiều.
훨씬 그 이상으로 많이 좋아하셨고요Cậu ấy thích cô nhiều hơn cô nghĩ nhiều.
[울먹인다]
[흐느낀다]
[송이가 계속 흐느낀다]
[신나는 음악이 흘러나온다]
(여자1) 저 남자가 S&C 후계자래Người thừa kế của S&C đấy.
요즘 저 남자 꼬시려고 여자들 여기 많이 오잖아Hàng ngày rất nhiều phụ nữ đến đây để quyến rũ anh ấy.
근데 인간성도 완전 좋대Tính tình cũng tốt lắm.
(여자2) 하, 대박- Thật tuyệt vời. - Hoàn hảo nhỉ?
- (여자1) 그리고 멋있지? - (여자2) 응- Thật tuyệt vời. - Hoàn hảo nhỉ?
[휴대전화 벨 소리]
[트레드밀 조작음]
이재경입니다Lee Jae-Kyung đây.
(녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아 [불안한 음악]Giúp anh, Jae-Kyung.
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리]
(재경) 누구야, 너?Anh là ai?
Có phải là…
도민준이야?Do Min-Joon không?
(휘경) 아니, 나야Không, tôi đây.
당신이 죽인 이한경 동생Lee Hee-Kyung, em trai của Lee Han-Kyung mà anh giết.
이휘경Lee Hee-Kyung, em trai của Lee Han-Kyung mà anh giết.
[의미심장한 효과음]
[웃음]
휘경아Hee-Kyung.
Em có gì trong tay thế?
뭘 가지고 있는 거야?Em có gì trong tay thế?
형이 다 설명해 줄게Anh có thể giải thích.
너 지금Em đang ở đâu…
어디야?ngay lúc này?
[문이 달칵 열린다]
형이 좀 들어가도 될까?Anh vào được không?
[긴장되는 음악]
[덜컥 소리가 울린다]
(재경) 안 마시던 술을 다 마셨네?Em không bao giờ uống, thế mà uống say rồi.
[술 취한 숨소리]
내 동생이Hee-Kyung.
그 여자가 줬어?Cô ta đưa cho em à?
양민주?Yang Min-Ju sao?
어디서 그런 게 나온 거지?Cô ta tìm được ở đâu?
[재경의 웃음]
전혀 몰랐네Em không biết.
7년간 그렇게 벌을 줬는데도Trừng phạt cô ta bảy năm,
날 감쪽같이 속였어, 그 여자가vậy mà cô ta vẫn hoàn toàn qua mặt anh.
[입소리를 쯧 낸다]
이래서 내가 좋은 맘을 못 먹는 거야Chính vì thế không thể nương tay được.
거슬릴 때 바로 처리하지 않으면Mọi chuyện sẽ rối tung lên,
일이 늘 번거롭게 꼬이니까khi khó chịu mà không giải quyết ngay.
그래서 그랬어?Có phải vì thế
큰형도mà anh làm vậy với Han Kyung và Han Yu-ra không?
한유라도mà anh làm vậy với Han Kyung và Han Yu-ra không?
몇 명이나 더 그런 거야?Anh còn giết ai nữa?
[웃음]
[노크 소리가 난다]
(세미) 좀 주무셨어요?Chị ngủ được không?
이거라도 좀 드세요Ăn chút hoa quả đi.
(민주) 세미 씨Se-mi.
(세미) 네Vâng.
휘경 도련님이랑 친하죠?Em thân Hee-Kyung, đúng không?
Vâng, sao ạ?
왜 그러시는데요?Vâng, sao ạ?
[한숨]
내가 괜한 얘기를 해서Chị nghĩ có thể chị đã
휘경 도련님gây nguy hiểm cho Hee-Kyung vì nói một việc với cậu ấy.
위험해지시는 건 아닌지…gây nguy hiểm cho Hee-Kyung vì nói một việc với cậu ấy.
그게 무슨 말씀이세요?Ý chị là sao? Sao anh ấy lại gặp nguy hiểm?
휘경이가 왜요?Ý chị là sao? Sao anh ấy lại gặp nguy hiểm?
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[무거운 음악]
(재경) 형은 너한테 아무 유감이 없어Tao không có ác ý gì với mày.
네가 말만 잘 들으면Nếu mày nghe lời tao,
[손을 툭 올리며] 너한텐tao đã…
아무 짓도 안 해không làm gì mày rồi.
[휘경의 한숨]
[긴장되는 음악]
(재경) 아까 형한테 들려준 건 뭐야?Vừa rồi trên điện thoại là gì vậy?
어디 있어?Nó đâu?
몰라- Tôi không biết. - Thằng nhóc.
꼬맹아- Tôi không biết. - Thằng nhóc.
네가 만약 여기서 형 말을 안 들으면Nếu không nghe lời,
넌 술 먹다가 마취총으로 자살한mày sẽ thành hoàng tử bất hạnh của S&C tự sát…
비운의 S&C 왕자가 되겠지bằng súng gây mê sau khi uống say.
이건 네 명의로 구입했거든Súng dùng tên mày để mua.
(재경) 난 뒤늦게 이 호텔에 널 만나러 왔다가Tao đến khách sạn này gặp mày nhưng đã muộn.
급히 병원에 옮겨 보지만Tao vội đưa mày tới bệnh viện
구하지 못한 게 될 거고nhưng không cứu được.
어디 있어?Nó đâu? Đoạn ghi âm
녹음 파일Nó đâu? Đoạn ghi âm
그리고và…
양민주Yang Min-Ju?
좋아Tốt thôi, tao tìm sau cũng được…
그 정도 찾아보는 건Tốt thôi, tao tìm sau cũng được…
네가 없어진 후에도 가능해sau khi mày chết.
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음] [긴장되는 음악]
(재경) 아
내 동생이 지원군을 불렀네?Xem ra em tôi đã gọi tiếp ứng.
자수해Tự thú đi.
[웃음]
자수하면Nếu anh tự thú,
적어도 마지막은 감옥에서 맞게 되지 않을 거야ít nhất cũng không phải chết trong tù.
그리고 다시는 우리 가족 앞에Và đừng bao giờ xuất hiện…
나타나지 마trước gia đình tôi.
(재경) 도민준Do Min-Joon, tôi tưởng ta sẽ không làm thế này cơ mà.
이러지 않기로 했던 거 아닌가?Do Min-Joon, tôi tưởng ta sẽ không làm thế này cơ mà.
크게 실수하고 있어, 지금Sai lầm lớn đấy.
하고 싶은 말은Nếu anh có gì để nói, hãy nói trước mặt công chúng đi.
사람들 앞에서 해Nếu anh có gì để nói, hãy nói trước mặt công chúng đi.
[신비로운 효과음]
[엘리베이터 도착음]
[재경의 힘겨운 신음]
[재경의 기가 찬 숨소리] [다가오는 발걸음]
(석) 이재경 씨Anh Lee. Anh bị bắt giữ không cần lệnh vì tội giết người,
당신을 살인죄, 살인 교사죄Anh Lee. Anh bị bắt giữ không cần lệnh vì tội giết người,
그리고 납치 감금죄로 긴급 체포 합니다mưu sát, bắt cóc, giam giữ trái phép.
지금 실수들 하시는 것 같은데요Các anh nhầm rồi.
(재경) 제 변호사 불러 주세요Tôi muốn gặp luật sư của tôi. Các anh không có bằng chứng…
아무런 증거도 없이…Tôi muốn gặp luật sư của tôi. Các anh không có bằng chứng…
조금 전 이재경 씨가 있던 방엔Trong căn phòng vừa rồi anh tới có camera an ninh.
CCTV가 있었습니다Trong căn phòng vừa rồi anh tới có camera an ninh.
(석) 이휘경 씨가 설치해 놓은 거고요Anh Lee Hee-Kyung đặt ở đó.
물론 방금 전 상황도Dĩ nhiên, chuyện vừa xảy ra đã được ghi lại.
모두 찍혔을 테고요Dĩ nhiên, chuyện vừa xảy ra đã được ghi lại.
(재경) 아À phải, chuyện vừa xảy ra.
좀 전에 있었던 일À phải, chuyện vừa xảy ra.
그건 그냥Tôi chỉ dọa em tôi thôi.
동생을 겁주려던 것뿐이었습니다Tôi chỉ dọa em tôi thôi.
형제간의 작은 실랑이였고Chỉ là mâu thuẫn nhỏ giữa hai anh em.
결과적으로 전Và tôi chưa làm gì hại em tôi cả.
동생에게 아무런 위해도 가하지 않았습니다Và tôi chưa làm gì hại em tôi cả.
그런데 살인죄Sao tôi có thể phạm tội giết người và âm mưu giết người được?
살인 교사죄라니요?Sao tôi có thể phạm tội giết người và âm mưu giết người được?
[박 형사의 웃음]
(박 형사) 와이어 사고 후에 이휘경 씨 제보로Sau tai nạn đu dây, chúng tôi đã tìm được tay sai của anh
이재경 씨 수행 비서를 찾았습니다nhờ thông tin anh Lee Hee-Kyung cung cấp.
[박 형사의 웃음]
아휴, 하마터면 놓칠 뻔했네Suýt nữa thì để anh lọt lưới.
(기자1) 나왔다!Họ ra rồi.
[기자들의 다급한 신음]
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
(기자2) 어떻게 된 겁니까?Chuyện gì thế?
(기자3) 어떤 범죄에 연루되신 겁니까?Anh phạm tội gì vậy?
(기자2) 한유라 씨 사건과 관련 있다는 건 무슨 얘기입니까?Có liên quan đến vụ án của cô Han không? Xin hãy nói gì đi.
(기자4) 한 말씀 부탁드립니다 [기자들이 저마다 질문한다]Xin hãy nói gì đi. - Nói gì đi! - Mời bình luận.
기자들 불렀니?- Em gọi phóng viên à? - Nói gì đi chứ.
(기자5) 한 말씀 해 주십시오- Em gọi phóng viên à? - Nói gì đi chứ.
한 말씀 해 주십시오- Nói gì cho chúng tôi đi! - Làm tốt lắm.
잘했네- Nói gì cho chúng tôi đi! - Làm tốt lắm.
(기자6) 여기 좀 봐 주세요Nói gì đó đi!
방송국도 오는 건가?Truyền hình cũng tới chứ?
- (기자2) 한 말씀 해 주세요 - (기자4) 한 말씀 해 주십시오- Nói gì đó đi. - Anh Lee!
(기자들) 여기 좀 봐 주세요- Nói gì đó đi. - Anh Lee!
동영상 촬영도 되겠네Vậy chắc họ cũng có thể thu hình.
(재경) 휘경아Hee-Kyung này.
난 처음부터 너한테 마취총 쏠 생각이 없었어Anh không hề có ý định bắn em.
대신Anh đã chuẩn bị kế hoạch khác…
다른 장치를 해 놨었지Anh đã chuẩn bị kế hoạch khác…
네가 내 얘기를 거절 못 하게 할để em không thể từ chối được.
다른 장치Một kế hoạch khác.
[긴장되는 음악]
천송이가 가장 좋아하는 와인Loại rượu mà Cheon Song-Yi thích…
샤토 페트뤼스là Chateau Petrus 1993 nhỉ.
93년산là Chateau Petrus 1993 nhỉ.
무슨 소리야?Anh nói gì thế?
(재경) 천송이가 자주 가는 와인 레스토랑에Tôi đã đặt chỗ ở nhà hàng cô ấy hay tới…
예약을 해 뒀거든Tôi đã đặt chỗ ở nhà hàng cô ấy hay tới… TỚI NHÀ HÀNG LÚC 1 GIỜ
도민준 당신 이름으로…dưới tên anh, Do Min-Joon.
[문이 달칵 열린다]
천송이는 당신이 초대한 걸로 알고 [문이 달칵 닫힌다]Và hiện giờ cô ấy đang ở đó,
지금 거기 가 있고nghĩ là anh mời.
아마 지금쯤Giờ này chắc chắn cô ấy đã được…
천송이 앞에Giờ này chắc chắn cô ấy đã được…
와인이 왔을 거야phục vụ rượu rồi.
[웃음]
자기가 가장 좋아하는 와인이니까Loại mà cô ấy thích,
받자마자 마시지 않았을까?nên chắc là đã uống rồi.
물론 그걸 마셨을 때 어떤 일이 벌어질지는Không phải anh biết chuyện gì sẽ xảy ra…
난 모르겠어sau khi uống đâu.
[신비로운 효과음] [기자들의 놀라는 신음]
(기자7) 찍어, 찍어, 찍어, 찍어Quay họ đi!
[카메라 셔터음] (박 형사) 찍지 마세요 사진 찍지 마세요Quay họ đi! Dừng lại. Đừng chụp nữa.
(석) 도민준 씨, 그만하세요Anh Do, dừng lại đi.
[재경의 웃음]
(기자8) 여기 좀 봐 주세요
(재경) 지금 이럴 시간이 있어?Anh không có thời gian đâu.
지금쯤Tôi nghĩ…
마실 텐데giờ đã uống rồi.
하, 천송이, 전화 좀 받아, 제발 [통화 연결음]Song-Yi, nghe máy đi chứ.
(재경) 너 잘하는 거 있잖아Thể hiện sở trường đi.
사라져 봐Sao còn chưa biến mất?
[긴장되는 음악]
천송이 구하려면Đó là cách duy nhất
그 방법뿐인 것 같은데để cứu Song-Yi.
아, 하긴À, phải. Anh không làm được, nhỉ?
안 되나?À, phải. Anh không làm được, nhỉ?
[재경의 웃음]
그러기엔Ở đây…
보는 눈이 너무 많지?có quá nhiều người quan sát.
[재경의 웃음]
[재경과 기자들의 놀라는 신음]
[기자들이 웅성거린다]- Chuyện gì thế? - Quay đi!
(박 형사) 자, 물러서요- Chuyện gì thế? - Quay đi! - Lùi lại. - Tránh ra.
사진 찍지 마세요, 하지 마세요- Lùi lại. - Tránh ra. Đừng quay nữa.
[신비로운 효과음]Đừng quay nữa.
[신비로운 효과음] [긴장되는 음악]
(기자9) 어유, 뭐야, 이거? 어디 있어? 어디로 갔어?- Cái gì? - Anh ta đâu?
[기자들이 웅성거린다] (박 형사) 아유 이러지 마시라니까- Chuyện gì thế nhỉ? - Anh ta đâu?
- (기자10) 아까 있었잖아 - (기자11) 사라졌잖아- Anh ta đâu? - Biến mất rồi! Tất cả lùi lại.
(기자12) 저기 방금 사람 사라진 거 맞죠?Anh ta cứ thế biến mất à?
공중에 붕 떠서, 뭐야, 이거?Anh ta lơ lửng trên cao là sao?
아이, 뭔 소리야? 난 못 봤는데Mọi người nói gì thế? Tôi có thấy đâu.
잘못 봤겠지, 물러서, 물러서Tất cả nhầm rồi. Lùi lại.
(박 형사) 아, 물러서요, 빨리Lùi lại đi.
아이, 정말, 물러서Lùi lại đi. - Lùi lại đi cho. - Gì thế nhỉ?
(기자들) 뭐야, 이거?- Lùi lại đi cho. - Gì thế nhỉ? - Chuyện gì vậy? - Anh ta đâu rồi?
- (기자13) 어디야? 어디 간 거야? - (기자14) 뭐야?- Chuyện gì vậy? - Anh ta đâu rồi?
도민준은 천송이를 못 구할 거야Do Min-Joon không cứu được Song-Yi đâu.
[재경의 코웃음]
[박 형사의 짜증 섞인 신음]Chết tiệt.
[기자들의 놀라는 신음]
(기자15) 찍어, 찍어, 찍어 찍어, 찍어- Trời ạ. - Ôi trời ơi.
네가 인간이야?Anh không phải con người!
(휘경) 죽여 버릴 거야Tôi sẽ giết anh. Tôi sẽ giết anh!
죽여 버릴 거야!Tôi sẽ giết anh. Tôi sẽ giết anh!
[웃음]
(박 형사) 아, 물러서세요!Tránh ra.
아이, 물러서세요
자, 사진 사진 찍지 마시고 물러서…Đừng chụp nữa.
[신비로운 효과음]
[우아한 음악이 흘러나온다] [손님1이 놀란다]
(손님2와 손님3) - 깜짝이야, 어디서 나타난 거야? - 뭐야?- Anh ta ở đâu ra vậy? - Gì thế?
(손님2) 위에서 떨어진 거 같단 말이야Từ trần nhà rơi xuống.
(손님4) 위에서 뭐가 떨어져?Từ trần nhà rơi xuống. Sao thế được. Nói gì vậy?
말도 안 되는 소리 하지 마Sao thế được. Nói gì vậy?
[옅은 웃음]
- 괜찮아? - (송이) 응- Em không sao chứ? - Ừ.
근데 방금 어떻게 온 거야?Anh tới đây bằng cách nào vậy?
사람들이 쳐다보잖아Mọi người nhìn kìa.
[의미심장한 효과음]Mọi người nhìn kìa.
[송이의 힘겨운 신음]
아, 근데 나 몸이 좀 이상…Nhưng em cảm thấy lạ quá…
[힘겨운 신음]Nhưng em cảm thấy lạ quá…
[긴장되는 음악]
(손님2) 어? 천송이다 천송이 쓰러졌어 [저마다 말한다]- Cheon Song-Yi đấy. Cô ấy vừa ngã quỵ. - Ôi.
어, 쓰러졌어, 지금 [카메라 셔터음]- Cô ấy ngã rồi. - Cái gì?
(손님3) 대박이다, 이거- Cô ấy ngã rồi. - Cái gì?
천송이야? 야 [손님2가 대답한다]Đó là Cheon Song-Yi à?
[신비로운 효과음]
- (손님5) 뭐야, 뭐? 뭐야, 이거? - (손님6) 야, 이게…- Cái gì? - Sao thế?
(민준) DI 환자입니다Cô ấy bị ngộ độc.
커프 확장 준비해 주시고 개스트릭 래비지 준비해 주세요Chuẩn bị ống thông và rửa ruột.
지금 선생님께서 안 계시니까Bác sĩ không có ở đây, chờ chúng tôi…
잠깐만 기다려 주세요Bác sĩ không có ở đây, chờ chúng tôi…
그럴 시간 없다고, 지금!Không có thời gian đâu!
(간호사) 저기요Anh à.
그러시면 안 됩니다 [신비로운 효과음]Anh không được làm thế.
[간호사의 놀라는 신음]
(의사) 당신 뭐야?Anh là ai vậy?
[신비로운 효과음]
[사람들의 놀라는 비명]
[사람들의 당황한 신음]
(의사) 뭐 해? 경찰에 빨리 신고하세요Anh làm gì thế? Gọi cảnh sát đi.
(간호사) 네Vâng.
[의사가 말한다]
(세미) 범 씨Tới phòng cấp cứu bệnh viện Hankuk.
한국병원 응급실로 가 줘요Tới phòng cấp cứu bệnh viện Hankuk.
네?Sao ạ?
[소란스럽다]
[기자들이 저마다 말한다]
[다가오는 발걸음]
(직원1) 변호사님Anh Jang.
이분 저희 사무실에 가끔 오시던 그분 아니에요?Đây có phải người hay đến tìm anh không?
[도어 록 작동음] (미연) 어머! 아
얘, 송이 안에 있…- Song-Yi có… - Mẹ, Song-Yi đang cấp cứu.
엄마, 천송이 응급실에 있대- Song-Yi có… - Mẹ, Song-Yi đang cấp cứu.
또?Lại nữa à?
아, 얘는 올해만 응급실을 몇 번을 가는 거야, 도대체?Năm nay thôi nó đã vào đó bao lần rồi?
(미연) 이번엔 왜, 또?Lần này là vì sao?
[카메라 셔터음이 계속 울린다] (기자16) 야, 천송이 씨
[잔잔한 음악] (기자17) 우아, 예뻐, 예뻐
[기자들이 웅성거린다] (기자18) 무슨 일이야?Có chuyện gì thế?
(기자19) 어? 매니저 아니야?Có chuyện gì thế? Quản lý của cô ấy.
도민준Min-Joon.
괜찮아?Em ổn chứ?
[기자들이 저마다 말한다] (기자20) 천송이가 왜 여기 있어?Đó là quản lý của Song-Yi.
(기자21) 아, 옆에, 옆에, 옆에 아까 그 천송이 매니저 아니야?Người bên cạnh là quản lý của cô ấy mà?
(기자22와 기자23) - 천송이가 다쳤던 거야? - 어떻게 지난번에 다치고 또…Hình như bị thương.
사람 너무 많다Ở đây nhiều người quá.
너무 시끄러워Ồn quá.
사람 없는 데로 가자Ta đi chỗ nào ít người hơn đi.
그래Ừ. Ta làm vậy đi.
그러자Ừ. Ta làm vậy đi.
[신비로운 효과음]
(기자24) 또 사라졌어Họ lại biến mất rồi!
(기자25와 기자26) - 뭐야, 어디 갔어? 어디 간 거야? - 어디 갔어?Họ lại biến mất rồi! - Cái gì? - Đâu rồi? Họ đi đâu rồi?
- (기자27) 무슨 마술 쇼야? - (기자들) 어디 간 거야?Họ đi đâu rồi? Họ đâu?
[신비로운 효과음]
[송이의 힘겨운 신음]
[새가 지저귄다]
[힘겨운 숨소리]
[평화로운 음악]
[떨리는 숨소리]
도민준 씨Min-Joon.
여기 어디야?Đây là đâu vậy?
[민준의 힘겨운 신음]
[민준의 거친 숨소리]
제대로 왔네Đúng nơi rồi.
(민준) 이렇게 멀리까지는 처음이라 걱정했는데Anh chưa bao giờ đi xa thế này nên hơi lo.
(송이) 어딘데?Ta ở đâu vậy?
아무도 없는 곳으로 가고 싶다며?Em muốn tới nơi không có người mà.
(송이) 어?Cái gì?
여기Đây là nơi xung quanh không có người.
아무도 없는 곳Đây là nơi xung quanh không có người.
(민준) 너랑 나밖에 없는 곳Chỉ có em và anh thôi.
정말로?Thật á?
[옅은 웃음]
아무도 못 찾을걸?Ở đây không ai tìm được ta.
(송이) 여기 혹시Đây là…
도민준 씨네 별이야?hành tinh của anh à?
외계 행성Đây là hành tinh khác hay gì đó sao?
막 그런 데?Đây là hành tinh khác hay gì đó sao?
(민준) 응Ừ.
진짜?Thật á?
진짜로?Thật đấy à?
그렇다니까Anh nói vậy mà.
(송이) 근데 나 괜찮은 거야?Nhưng em ở đây được à?
몸도 막 뜨고 안 그러네?Không bay lên hay gì…
나 진짜 괜찮아Em không sao thật.
숨도 쉴 수 있고Em có thể thở, không lơ lửng trên không.
몸도 안 뜨고Em có thể thở, không lơ lửng trên không.
[송이의 발걸음]
나 괜찮아, 도민준 씨!Min-Joon, em không sao.
- 바보냐? - (송이) 어?- Em ngốc đấy à? - Cái gì?
여기가 무슨 외계 행성이야?Đây không phải hành tinh khác. Em có biết nó xa thế nào không?
거기가 얼마나 먼 덴지 알기나 해?Em có biết nó xa thế nào không?
[옅은 한숨]
아니야?- Vậy không phải à? - Dĩ nhiên.
아니지, 그럼- Vậy không phải à? - Dĩ nhiên.
그리고 외계 행성이면 어쩔 건데?Mà nếu là hành tinh khác thì sao?
뭘 어째? 살아야지Thì em làm gì được? Em ở đó thôi.
(송이) 난 숨만 쉴 수 있으면 살 거야Nếu thở được thì em sẽ ở.
난 적응력도 빠르고Em thích nghi nhanh,
이 정도 미모면mà chắc chắn ở hành tinh của anh em cũng nổi tiếng.
도민준 씨 별에 가서도 빠지지 않을걸?mà chắc chắn ở hành tinh của anh em cũng nổi tiếng.
인기 많을걸, 거기서도?Em sẽ rất được yêu thích.
뭘 하든 먹고살 거야Chắc chắn là kiếm sống được.
(민준) 참 나Trời ạ.
그럼Vậy… chúng ta đang ở đâu đây?
여기 어딘데?Vậy… chúng ta đang ở đâu đây?
[상쾌한 음악] [송이의 신난 탄성]
[송이의 탄성]
[송이의 탄성]
(송이) 여기 우리만 있다고?Chỉ có chúng ta thôi à?
여기 우리 둘만 있다고!Chỉ có mình chúng ta ở đây sao?
경찰도 없고 기자도 없고Không cảnh sát, không phóng viên,
사람도 없고không có ai hết!
아무도 없다고!không có ai hết!
나 천송이다!Là tôi, Cheon Song-Yi đây!
나 잡아 봐라!Bắt được tôi thì bắt đi!
[송이의 즐거운 신음]
얘 외계인인데Anh ta là người ngoài hành tinh, bắt được anh ta thì bắt đi!
얘도 잡아 봐라!Anh ta là người ngoài hành tinh, bắt được anh ta thì bắt đi!
우리 둘이 여기 같이 있다!Hai chúng tôi cùng ở đây với nhau!
우리 여기서 같이 살 거다!Chúng tôi sẽ sống với nhau ở đây đấy!
여기서Hai chúng tôi sẽ…
우리 둘만Hai chúng tôi sẽ…
잘 먹고 잘 살 거다!sống hạnh phúc với nhau!
도민준 씨도 해Anh cũng làm đi.
뭘?- Làm gì? - Làm như em vừa làm ấy.
해, 나처럼- Làm gì? - Làm như em vừa làm ấy.
[헛기침]
잘 먹고 잘 살 거다, 우리 둘만!Chỉ hai chúng tôi thôi sẽ sống hạnh phúc với nhau!
(송이) 그럴 거다, 어쩔래!Chúng tôi sẽ làm vậy đấy! Các người định làm gì?
[송이의 웃음]Chúng tôi sẽ làm vậy đấy! Các người định làm gì?
좋다!Thật tuyệt vời!
[송이의 개운한 숨소리]
우리 사진 찍을까?Ta có nên chụp hình không?
어?Ta có nên chụp hình không? Cái gì? Vì sao?
아, 무슨…Cái gì? Vì sao?
찍자Thôi nào, chụp một tấm. Em cũng đã rửa mặt rồi.
나 세수도 했는데Thôi nào, chụp một tấm. Em cũng đã rửa mặt rồi.
도민준 씨 핸드폰 있지? 줘 봐Anh có điện thoại đúng không? Đưa em.
[휴대전화 조작음]
(송이) 응
[카메라 셔터음]
[파도 소리가 솨 들린다]
(송이) 어, 나무 특이하다Cái cây này lạ thật.
(민준) 연리지Sự tiếp hợp.
나무 두 그루 뿌리가 얽혀서Là rễ của hai cái cây kết lại với nhau và mọc như một.
한 나무처럼 자라는 거야Là rễ của hai cái cây kết lại với nhau và mọc như một.
이건 동백나무Cây hoa trà và cây long não Nhật Bản.
저건 생달나무Cây hoa trà và cây long não Nhật Bản.
[송이의 깨닫는 신음]
같은 나무끼리도 아니고 종류도 다른데Không phải cùng một loại cây,
그게 가능하구나mà chắc cũng được.
(송이) 부럽다Em ghen với chúng.
어쨌든 죽을 때까지 같이 있는 거잖아Chúng có thể ở bên nhau đến chết.
[부드러운 음악]
우리 사진 찍을까?Ta chụp ảnh nhé?
또?Lại nữa à? Anh nghĩ là đủ rồi đấy.
그만하지Lại nữa à? Anh nghĩ là đủ rồi đấy.
남는 건 사진밖에 없어요Thứ duy nhất còn lại sẽ là tấm ảnh.
[휴대전화 조작음]Thứ duy nhất còn lại sẽ là tấm ảnh.
[카메라 셔터음]
[새가 지저귄다]
(송이) 지금쯤 난리 났겠다Giờ có lẽ loạn hết cả lên rồi.
(민준) 아마도Chắc vậy.
(송이) 있잖아Anh biết không?
도민준 씨 별과Giống như thời gian trên hành tinh của anh khác thời gian ở trái đất,
여기 지구의 시간이 다르게 흘러가듯이Giống như thời gian trên hành tinh của anh khác thời gian ở trái đất,
우리 여기서도 그런 걸로 하자cứ cho là ở đây cũng vậy.
여기서 난Em không phải Cheon Song-Yi bị cả nước ghét,
온 국민의 미움을 받는 천송이도 아니고Em không phải Cheon Song-Yi bị cả nước ghét,
도민준 씨는còn anh không phải người ngoài hành tinh không thể để lộ thân phận.
정체를 들켜선 안 되는 외계인도 아니야còn anh không phải người ngoài hành tinh không thể để lộ thân phận.
아무 상관 없어Ở đây nó không quan trọng.
그러니까 여기 있는 동안엔Nên lúc còn ở đây,
우리 바깥세상 일에 신경 끄자ta hãy quên thế giới bên ngoài đi.
도민준 씨Min-Joon.
그래, 천송이Ừ, Song-Yi.
[감미로운 음악]
사랑해Em yêu anh.
당신이 이 별에서 산다고 하면Nếu anh muốn sống trên hành tinh này,
나도 이 별에서 살고 싶고em cũng muốn sống ở đây.
당신이 다른 별로 간다고 하면Nếu anh muốn tới hành tinh khác,
나도 따라가서 살고 싶을 만큼em muốn theo anh tới đó.
사랑해Em yêu nhiều vậy đấy.
당신이 금방이라도 사라져 버릴 것 같아서 불안하지만Em lo lắng vì cảm giác anh có thể biến mất bất cứ lúc nào.
우리가 이렇게 함께 있는 시간을Em muốn nói với tình yêu của em…
영원히 멈출 수만 있다면nếu có thể khiến thời gian dừng lại…
내 영혼이라도 팔고 싶지만chúng ta hãy cứ mãi mãi thế này.
(송이) 이런 내 마음이 너무 힘들어서Đôi khi em nghĩ giá chưa từng gặp anh
가끔은 '당신을 만나지 않았더라면'thì tốt biết mấy, vì em yêu anh
이런 생각도 하지만nhiều đến mức đau lòng.
그래도Nhưng mà…
시간을 되돌려도dù có quay lại quá khứ,
난 당신을 다시 만날 거고em vẫn sẽ gặp anh,
그렇게 툭탁거리면서 싸울 거고sẽ lại tranh cãi với anh,
당신한테 반했을 거고sẽ lại phải lòng anh,
사랑할 거야và em sẽ lại yêu anh.
(민준) 그래Được rồi.
[송이의 웃음]
(송이) 뭐야?Thôi nào.
내가 이렇게까지 얘기했는데Sau tất cả những gì em nói,
'그래'가 끝이야?anh chỉ "được rồi" sao?
여자가 창피함을 무릅쓰고 얘길 했으면Khi một phụ nữ dốc hết trái tim ra với anh,
어느 정도 그럴듯한 답을 해 줘…anh nên đáp lại cho tốt chứ…
[송이의 힘겨운 신음]
아유, 이런 젠장Chết tiệt!
(송이) 아휴, 아이고
[송이의 힘겨운 신음]Trời ơi trời.
(직원2) 아, 뭐, 지금Mười từ khóa tìm kiếm hàng đầu
실시간 검색어 순위 1위부터 10위까지가Mười từ khóa tìm kiếm hàng đầu đều liên quan đến Cheon Song-Yi và Do Min-Joon.
다 천송이 씨랑 도민준 씨 관련이에요đều liên quan đến Cheon Song-Yi và Do Min-Joon.
아, 내가 '저 인간 어쩐지 범상치 않다'Tôi đã biết anh ta không bình thường mà.
생각을 했었는데Tôi đã biết anh ta không bình thường mà.
지금 그 기사에 묻혀서 그렇죠Tuy không nổi bằng,
(범) S&C 이재경 상무가nhưng Lee Jae-Kyung của S&C
한유라 씨 사건 피의자로 긴급 체포 돼서요bị bắt giữ không lệnh vì vụ Han Yu-ra,
우리 송이 누나는 어떻게든 돌아오기만 하면như vậy chắc chắc Song-Yi có thể quay lại
바로 재기할걸요?như vậy chắc chắc Song-Yi có thể quay lại - khi nào cô ấy muốn. - Thật á?
그래?- khi nào cô ấy muốn. - Thật á?
그동안 억울하게 욕먹었던 거에 대한Mọi người thấy thương cô ấy vì bị trách oan
동정설도 만만치 않고요Mọi người thấy thương cô ấy vì bị trách oan
아, 거기다가 오늘 사건까지 해서và hơn cả, sự việc hôm nay
(직원2) 관심이 장난이 아니에요khiến cô ấy nổi như cồn.
아직 저희 소속인 줄 알고Hôm nay nhiều công ty gọi đến
광고주들 문의 전화도 여러 통…vì tưởng cô ấy vẫn còn ký với ta.
광고주가? 그래?Công ty? Thật á?
(범) 아무튼Công ty? Thật á? Dù trước vụ tai tiếng Song-Yi đã ở đẳng cấp khác biệt rồi.
우리 송이 누나는Dù trước vụ tai tiếng Song-Yi đã ở đẳng cấp khác biệt rồi.
스캔들이 나도 뭔가 클래스가 달라요Dù trước vụ tai tiếng Song-Yi đã ở đẳng cấp khác biệt rồi.
초능력자랑 연애라니Bạn trai có năng lực siêu nhiên ư?
완전 신비로워 보이잖아요Lại càng bí ẩn.
일반인들 반응도 그래요Ai cũng nói vậy đấy.
우리 송이 그래서 지금 어디 있는 거니, 어?Vậy Song-Yi yêu quí của tôi ở đâu rồi?
[흥미로운 음악] (안 대표) 내 안 그래도Nghe kể lại về những gì cô ấy phải chịu đựng
송이 촬영장에서 자기 스태프들도 없이Nghe kể lại về những gì cô ấy phải chịu đựng
그 고생 했다는 얘기를 듣고Nghe kể lại về những gì cô ấy phải chịu đựng một mình mà không có nhân viên,
'이거 어떻게 해야 되나?'một mình mà không có nhân viên,
'나라도 나서야 되나?' 그랬는데tôi phải can thiệp thôi.
돌아오면Khi nào cô ấy về tôi phải gọi ngay mới được.
바로 접촉을 좀 해 봐야겠네Khi nào cô ấy về tôi phải gọi ngay mới được.
(TV 속 기자28) 서울 한복판에서 믿을 수 없는 사건이 벌어졌습니다Hôm nay một việc không tưởng đã xảy ra ngay giữa Seoul.
배우 천송이 씨의 매니저였던 도 모 씨가Anh Do, quản lý của nữ diễn viên Cheon Song-Yi,
천송이 씨와 함께 사라진 겁니다đã biến mất cùng Cheon Song-Yi.
바로 눈앞에서 두 사람이Nhiều người đã cùng chứng kiến
연기처럼 사라지는 모습을 본 사람들이 수십 명에 이르고Nhiều người đã cùng chứng kiến việc họ biến mất,
각종 인터넷 사이트들과 SNS에는ngoài ra còn có nhiều người làm chứng trên mạng
여러 목격담이 올라오고 있으며và trên mạng xã hội.
외계인설, 마법사설 등Nhiều giả thuyết hoang đường đang được đưa ra
다소 허무맹랑한 추측들도 쏟아지고 있습니다rằng anh Do có thể là người ngoài hành tinh hoặc nhà ảo thuật.
이런 상황에 대해 과학계에선 있을 수 없는 일이라며Tuy nhiên, cộng đồng khoa học phản bác
사실을 일축하고 있습니다và cho rằng không thể có chuyện đó.
[TV 종료음]và cho rằng không thể có chuyện đó.
이제 만족하십니까?Giờ anh hài lòng chưa?
행복하세요?Anh có vui không?
[부드러운 음악]
[송이의 옅은 웃음]
(송이) 언제 일어났어?Anh dậy lúc nào thế?
(민준) 아까Một phút trước.
피곤하면 더 자Em mệt thì ngủ thêm đi.
으응, 아니야Không sao.
[송이의 힘주는 신음]
(송이) 열 좀 내렸네?Anh hết sốt rồi.
[옅은 웃음]
그래도 처음보단 많이 나아진 거 같아Nhưng anh khỏe hơn lần đầu tiên đấy.
뭔가 좀 적응이 되는 거 아니야?Có thể là đang quen dần.
우리 사진 찍을까?- Ta chụp tấm hình nữa nhỉ? - Lại nữa?
또?- Ta chụp tấm hình nữa nhỉ? - Lại nữa?
배 안 고파?Em đói không?
고파Đói.
근데 도민준 씨Min-Joon, ta nên có bao nhiêu con nhỉ?
우리 아기는 몇 명이나 낳을까?Min-Joon, ta nên có bao nhiêu con nhỉ?
[민준이 캑캑거린다]
[콜록하며] 어?Cái gì?
아니Ý em là, có lẽ cũng nên có kế hoạch chứ.
우리도 찬찬히 계획을 세워야지Ý em là, có lẽ cũng nên có kế hoạch chứ.
몇 명이 좋아, 응? 몇 명?Anh muốn bao nhiêu con?
일곱?Bảy?
[송이의 놀라는 숨소리]
(송이) 일곱?Bảy? Thế không phải nhiều quá sao?
일곱은 너무 많지 않아?Bảy? Thế không phải nhiều quá sao?
(민준) 옛날엔 다들 그랬어Trước ai cũng thế mà.
일고여덟은 보통이고Bảy tám con là thường, có người còn 12 con.
열둘 이렇게 낳는 집도 흔했다고Bảy tám con là thường, có người còn 12 con.
그래?Thật á?
[민준이 후루룩 먹는다] 그럼 딸 넷, 아들 셋?Vậy bốn con gái và ba con trai?
딸 일곱- Bảy con gái. - Cái gì? Bảy con gái?
뭔 딸만 일곱이야?- Bảy con gái. - Cái gì? Bảy con gái?
난 딸이 좋단 말이야Anh thích con gái. Con trai ồn lắm.
사내자식들은 시끄럽기만 하고Anh thích con gái. Con trai ồn lắm.
[민준이 후루룩 먹는다] 그래, 그럼 고려해 볼게Được rồi, em sẽ suy nghĩ.
근데 그게 내 마음대로 되는 게 아니란 말이지Nhưng cái đó em không điều khiển được.
아들이 중간에 나오면 어떡해?Nhưng cái đó em không điều khiển được. Nhỡ có con trai thì sao?
[옅은 웃음]
할 수 없지, 뭐Biết làm sao được. Đành phải nuôi thôi.
나오면 키워야지Biết làm sao được. Đành phải nuôi thôi.
근데 애들 일곱이나 키우려면Nếu phải nuôi bảy đứa
지금 사는 데는 안 되겠다 그렇지?thì không ở căn hộ được đâu.
[옅은 웃음] 아무래도Chắc vậy.
서울 근교나 시골 같은 데Ngoại ô Seoul hay nông thôn thì sao?
(송이) 아파트보단 주택이 좋을 거 같아Nhà biệt lập sẽ tốt hơn căn hộ.
마당 있는 집Có sân trước.
우리 이모가 평택 사시거든 정원 있는 집Cô em sống ở Pyeongtaek trong căn nhà có vườn.
근데 손이 엄청 많이 간대Nhưng nghe nói bảo trì mệt lắm.
뭐, 아무래도 아파트보단 그러겠지So với căn hộ thì chắc vậy.
우리 강아지도 몇 마리 키울까?Ta có nên nuôi vài con chó không?
왜?Gì vậy?
아니Không có gì. Anh cũng muốn có một căn nhà với sân trước.
나도 마당 있는 집이 좋을 거 같아서Không có gì. Anh cũng muốn có một căn nhà với sân trước.
강아지도 좋고- Và nuôi vài con chó. - Đúng nhỉ?
그렇지?- Và nuôi vài con chó. - Đúng nhỉ?
근데 도민준 씨는Min-Joon, anh không có gì để nói với em à?
나한테 뭐 할 말 같은 거 없어?Min-Joon, anh không có gì để nói với em à?
(민준) 응?Cái gì?
(송이) 아니 좀 치사한 말이긴 한데Ý em là, em nói nghe thì nhỏ mọn,
도민준 씨는 한 번도nhưng anh chưa từng nói về tình cảm của anh bằng từ ngữ.
자기 마음을 직접 얘기한 적이 없잖아nhưng anh chưa từng nói về tình cảm của anh bằng từ ngữ.
Anh biết đấy, kiểu như, anh thích em,
좋아한달지Anh biết đấy, kiểu như, anh thích em,
아니면, 뭐hay anh yêu em.
사랑한달지?hay anh yêu em.
[사랑스러운 음악] [옅은 웃음]
라면이나 먹어Em ăn mỳ đi.
[민준이 후루룩 먹는다]
난 꽤 여러 번 한 거 같은데? 아까도 그렇고Em nghĩ em đã làm vài lần rồi. Vừa xong đấy.
어?Kìa. Thôi nào!
어, 어, 어, 어?Kìa. Thôi nào!
[휴대전화 조작음]
[타이머 작동음]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
라면 먹는 모습이 섹시해서Trông anh ăn mỳ thật quyến rũ.
[민준이 후룩거린다]
(민준) 별…Thật tùy hứng.
하루 종일 사진만 찍냐?Cả ngày em chụp hình.
[웃음]
[어두운 음악]
(범중) 아, 긴급 체포라면서?Nó bị bắt không cần lệnh.
그럼 영장 실질 심사에서Vậy anh phải bảo đảm để họ
영장 발부되지 않도록không ra lệnh bắt giữ trong quá trình điều tra.
막아 보라는 말이야không ra lệnh bắt giữ trong quá trình điều tra.
아, 이건 엄연히 저, 함정 수사 아니야!Đây rõ ràng là chiến dịch bôi nhọ!
그리고, 저Và dừng đám phóng viên lại.
기자들 막아Và dừng đám phóng viên lại.
지금 당장 쓰고 있는 기사 내려놓지 않으면Nếu họ không dỡ bài xuống
우리 회사 광고thì bảo họ ta sẽ hủy hết hợp đồng quảng cáo.
다 빼 버리겠다고 그렇게 말해thì bảo họ ta sẽ hủy hết hợp đồng quảng cáo.
무슨 수를 써서라도 막아야 돼Phải dừng lại bằng mọi giá.
재경이는 내 뒤를 이을 저, 후계자 아닌가?Jae-Kyung là người thừa kế của tôi.
절대로 흠집 내서 안 돼Phải bảo toàn danh tiếng cho nó. Hiểu chưa?
알았어? [범중이 수화기를 탁 놓는다]Phải bảo toàn danh tiếng cho nó. Hiểu chưa?
[범중의 못마땅한 신음]
네가 이런다고Mày nghĩ làm thế này…
네 형 자리 네가 차지할 수 있을 거 같아?thì sẽ chiếm được vị trí của anh mày sao?
네 형은 큰일을 많이 할 사람이야Anh mày sẽ làm những việc lớn lao.
작은 흠결 정도 있다고 해서Sao mày dám dùng cái lỗi nhỏ xíu của nó
그거를 빌미로 삼아서 넘어뜨려?để kéo nó xuống bùn như thế?
네깟 놈이 뭔데!Mày tự cho mình là ai?
네 형을 네가 모함을 해도Dù mày có gài bẫy nó thế nào,
네 형 몫은không thứ gì của nó
너한테 털끝 하나 안 가sẽ là của mày đâu.
아무것도Con không…
아무것도 필요 없어요Con không cần gì cả.
[못마땅한 숨소리]
저는 지금Con xin bố không che giấu cho những tội lỗi mà Jae-Kyung đã phạm.
아버지가Con xin bố không che giấu cho những tội lỗi mà Jae-Kyung đã phạm.
형의 죄를 덮지 말라고 말씀드리는 겁니다Con xin bố không che giấu cho những tội lỗi mà Jae-Kyung đã phạm.
형은 그동안 너무 많은 죄를 지었어요Anh ta đã gây ra quá nhiều tội ác.
오늘은Hôm nay, anh ta lại tìm cách giết Song-Yi.
송이를 죽이려고 했고요Hôm nay, anh ta lại tìm cách giết Song-Yi.
[책상을 탁탁 치며] 말이 되는 소릴 해!Vớ vẩn!
(범중) 네 형이 뭐가 부족해서?Sao nó phải làm thế?
자기가 그렇게 가진 게 많은데Nó đã có quá nhiều.
네 형이 왜 그런 짓을 해!Sao lại làm vậy chứ?
[못마땅한 숨소리]
[병을 탁 내려놓는다]
오늘Đây là…
형이 송이에게 먹이려던 와인이에요rượu anh ấy cho Song-Yi uống.
다행히 송이는May mà cô ấy không uống đủ nhiều.
치사량을 다 먹지 않았고요May mà cô ấy không uống đủ nhiều.
[코웃음]
마시겠습니다Con sẽ…
제가uống nó.
[의미심장한 음악]
제가 이걸 다 마시면Xin hãy tin con sau khi con nói xong.
그땐 믿어 주세요Xin hãy tin con sau khi con nói xong.
이재경은Lee Jae-Kyung là…
자기 목적에 따라서một con quái vật không ngại giết người…
사람 목숨 빼앗는 것도 서슴지 않는một con quái vật không ngại giết người…
[떨리는 숨소리]
괴물입니다để đạt mục đích.
(범중) 만에 하나 네 형이Nếu anh trai mày…
천송이란 아이한테 해를 끼치려고 했다면muốn hại con bé đó, Cheon Song-Yi,
그럴 만한 이유가 있었겠지chắc chắn là có lý do.
그 아이가 그만한 짓을 했을 거야Chắc nó đã làm gì không phải.
아무런 이유 없이Không thể có chuyện tự nhiên nó làm vậy.
그럴 사람이 아니다 우리 재경이는Không thể có chuyện tự nhiên nó làm vậy.
[보이스 펜 조작음] (녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아Không thể có chuyện tự nhiên nó làm vậy. Giúp anh, Jae-Kyung.
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리]
[보이스 펜 조작음]
누구 목소리인지Bố có nhớ…
기억하시겠어요, 아버지?đây là giọng ai không?
아니, 너 지금 무슨 수작을…Mày làm cái gì vậy?
[쓸쓸한 음악]
죄송합니다, 아버지Bố, con xin lỗi.
[보이스 펜 조작음]
(녹음 속 재경) 취하는 건 아니고Không phải anh say.
마비가 오는 걸 거야, 형Có lẽ anh đang bị liệt dần.
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리]
(녹음 속 한경) 뭐?- Cái gì? - Anh sẽ mất sức lực,
(녹음 속 재경) 곧 손발에 힘이 없어져서- Cái gì? - Anh sẽ mất sức lực,
제대로 걷기가 어려워지고nên đi lại sẽ khó khăn.
호흡이 가빠지고Rồi anh sẽ thở dốc,
혀가 마비될 거고lưỡi anh sẽ tê liệt,
결국 잠에 빠져들 거야rồi anh sẽ ngủ.
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리]rồi anh sẽ ngủ.
(녹음 속 한경) 너 지금 무, 무슨 소리 하는 거야?Em nói về cái gì thế?
(녹음 속 재경) 그리고 고속도로 한가운데서 발견될 거야Và anh sẽ được tìm thấy giữa đường cao tốc.
음주 운전으로 사망한 게 되겠지Trông như uống rượu say lái xe.
(녹음 속 한경) 재, 재경아Jae-Kyung.
(녹음 속 재경) 오래전부터 형이 없었으면 하는Jae-Kyung. Tôi vẫn nghĩ giá không có anh thì tốt hơn.
생각을 하고 있었어Tôi vẫn nghĩ giá không có anh thì tốt hơn.
[우당탕 소리가 흘러나온다]Tôi vẫn nghĩ giá không có anh thì tốt hơn.
너무 걸리적거렸거든Anh cản đường tôi.
아버지는 내가 형보다 늦게 태어났다는 이유만으로Bố không bao giờ cho tôi cơ hội…
나에게 어떤 기회도 주지 않았어chỉ vì tôi sinh ra sau anh.
[우당탕 소리가 흘러나온다]
[떨리는 숨소리]
(녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아Giúp anh, Jae-Kyung.
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리]
[보이스 펜 조작음]
[울먹이며] 죄송합니다, 아버지Bố, con xin lỗi.
죄송합니다Con xin lỗi.
(미연) 아, 전화 다시 해 봐Gọi lại cho nó đi.
(윤재) 아유, 여기 앉아Gọi lại cho nó đi.
[미연의 한숨]
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[안내 음성] 전화기가 꺼져…- Số máy quý khách vừa gọi… - Tắt máy rồi.
꺼져 있다니까- Số máy quý khách vừa gọi… - Tắt máy rồi.
아니Trời ạ, chuyện gì vậy chứ?
이게 다 무슨 일이야?Trời ạ, chuyện gì vậy chứ?
(미연) 우리 송이 데리고 도대체 어디로…Nó đưa Song-Yi đi đâu…
이 망할 도 매니저- Thằng ranh đó. - Mẹ đừng lo.
걱정하지 마, 엄마- Thằng ranh đó. - Mẹ đừng lo.
아, 어떻게 걱정이 안 돼?Sao mẹ không lo được?
우리 민준이 형Min-Joon không phải loại người đẩy chị ấy vào chỗ nguy hiểm đâu.
누나 위험하게 만들 사람 아니라니까?Min-Joon không phải loại người đẩy chị ấy vào chỗ nguy hiểm đâu.
그래, 송이 엄마Đúng đấy, Mi-Yeon. Tôi đã gặp nó rồi, có vẻ nó là người tốt.
나도 만나 봤는데 좋은 청년 같았어Đúng đấy, Mi-Yeon. Tôi đã gặp nó rồi, có vẻ nó là người tốt.
좋은 청년이 왜 우리 송이를 데리고 사라져요?Người tốt sao lại biến mất cùng Song-Yi? Và sao không gọi điện?
왜 전화는 안 해 주냐고Và sao không gọi điện?
(윤재) 아까 뉴스 안 봤어?Mẹ không xem tin à?
죽을 뻔한 누나 위세척해서 살려 준 거Min-Joon là người đã cứu Song-Yi
우리 민준이 형이라잖아bằng cách rửa ruột.
사람들이 몰려드니까 할 수 없이 피한 거야Anh ấy phải đi vì ở đó quá nhiều người.
자기가 뭔데?Nó nghĩ mình là ai chứ?
자기가 의사야?Là bác sĩ chắc?
우리 송이가 많이 좋아하는 남자야Song-Yi rất thích cậu ấy.
별일 없이 무사히 돌아올 거라고 믿고Ta cứ tin là nó sẽ trở về an toàn và đợi đi.
기다리자Ta cứ tin là nó sẽ trở về an toàn và đợi đi.
하, 못 살아, 내가 정말Trời ạ, tôi không thể tin được.
당신은 옷이Đây là bộ quần áo duy nhất của ông à?
그거 한 벌밖에 없어요?Đây là bộ quần áo duy nhất của ông à?
(민구) 어?Sao?
[못마땅한 신음]
(송이) 도민준 씨 살았다던 별 어디야?Min-Joon, ngôi sao nào là của anh?
(민준) 여기서 어떻게 보여?Từ đây không thấy đâu.
(송이) 여기서 보이지도 않아?Không thấy được sao?
그럼 어디 가야 볼 수 있는데?Vậy đi đâu thì thấy được?
(민준) 왜?Vì sao?
(송이) 그냥, 알았으면 해서Em chỉ muốn biết
남쪽인가, 북쪽인가nó ở hướng Nam hay hướng Bắc.
저기야?Có phải ở kia không? Hay kia?
아니면 여기야?Có phải ở kia không? Hay kia?
아니면 저기야?Hay là đằng kia?
[민준의 어이없는 웃음] 어?Hay là đằng kia?
[송이의 웃음]
[잔잔한 음악]
(민준) 안 추워?Em không lạnh à?
(송이) 따듯해Ấm mà.
도민준 씨Min-Joon.
(민준) 응Ừ.
우리 매년 여름마다 여기에 오자Hè nào ta cũng đến đây đi.
그러자Ừ, làm vậy đi.
우리 애들 일곱 명이랑Ta có thể mang theo cả bảy đứa
강아지 다섯 마리랑và năm con chó.
(송이) 더, 더 나중에는Tương lai có thể mang cả các cháu.
손자 손녀들이랑Tương lai có thể mang cả các cháu.
어디 해외 멀리 나갈 거 있어?Không cần phải du lịch nước ngoài.
우리 여기로 오자Cứ đến đây thôi.
그러자Ta làm vậy đi.
(송이) 와, 대가족이네Thật là một gia đình lớn.
걔네들 먹여 살리려면Sẽ phải làm việc vất vả để nuôi chúng đây.
우리 일 열심히 해야겠다Sẽ phải làm việc vất vả để nuôi chúng đây.
도민준 씨는 강의 몇 탕 더 뛰고Anh nên dạy nhiều lớp hơn,
난 조연이든 단역이든còn em sẽ nhận tất cả vai phụ mà em có thể nhận.
닥치는 대로 다 하고còn em sẽ nhận tất cả vai phụ mà em có thể nhận.
[민준의 웃음]
(민준) 그래야지Ta nên làm vậy.
그러자Làm vậy đi.
약속한 거다?Anh hứa rồi đấy.
그래Ừ, anh hứa.
약속해Ừ, anh hứa.
[송이의 편안한 숨소리]
(송이) 나 노래 불러 줘Hát cho em nghe đi.
한 번도 불러 준 적 없잖아Anh chưa bao giờ hát cho em nghe.
무슨 노래?Hát cái gì?
내가 앞으로Một bài hát nhắc cho em nhớ về anh từ hôm nay.
'도민준' 하면 떠올릴 노래Một bài hát nhắc cho em nhớ về anh từ hôm nay.
(송이) 도민준 씨도Và một bài hát để nhắc anh nhớ về em từ giây phút này.
'천송이' 하면 떠올릴 노래Và một bài hát để nhắc anh nhớ về em từ giây phút này.
뭐, 우리가 오래오래Anh biết đấy, một bài hát để rất lâu sau này ôn lại.
추억할 노래, 뭐, 그런 거Anh biết đấy, một bài hát để rất lâu sau này ôn lại.
♪ 별이 ♪Ngày hôm nay
♪ 유난히도 밝은 ♪Các vì sao
♪ 오늘 ♪Sáng lung linh
(민준) ♪ 이 시간이 가면 ♪Em khiến tôi buồn
♪ 그대 ♪Khi em nói sẽ rời xa tôi
♪ 떠난다는 말이 ♪Khi em nói sẽ rời xa tôi
♪ 나를 ♪Từ khoảnh khắc này
♪ 슬프게 하네 ♪Từ khoảnh khắc này
♪ 이 밤 ♪Qua đêm nay
♪ 다 가도록 ♪Qua đêm nay
[감미로운 기타 선율]Qua đêm nay
♪ 아, 행복했던 시절 ♪Những ngày hạnh phúc
♪ 많은 우리들의 약속 ♪Những lời hứa đã trao
♪ 자꾸 ♪Vẫn còn trong tâm trí anh
♪ 귓가를 스쳐 ♪Vẫn còn trong tâm trí anh
♪ 나를 ♪Khiến lòng anh đau
♪ 슬프게 하네 ♪Khiến lòng anh đau
♪ 그대 ♪Lỗi
♪ 잘못 아니에요 ♪Không phải của em
♪ 왠지 ♪Nhưng anh muốn khóc
♪ 울고 싶어져요 ♪Nhưng anh muốn khóc
♪ 나는 ♪Thật lòng hy vọng đây có thể là sự thật
♪ 너무나도 파란 ♪Thật lòng hy vọng đây có thể là sự thật
♪ 꿈을 꾸고 있었 ♪Anh đã
♪ 어요 ♪Hằng mơ
고마워Cảm ơn anh.
천송이Song-Yi.
(민준) 네가 듣고 싶어 하는 말들Anh không thể nói với em tất cả những điều em muốn nghe,
다 해 줄 순 없지만Anh không thể nói với em tất cả những điều em muốn nghe,
네가 그리는 미래에nhưng anh thật lòng muốn…
내가 함께하고 싶은 건 사실이야là một phần của tương lai em mơ ước.
[상자를 달칵 연다]
[반짝이는 효과음]
[부드러운 음악]
(송이) 나 끼워 줘Đeo cho em.
나 이런 유치한 프러포즈Em đã luôn muốn…
꼭 받아 보고 싶었는데nhận lời cầu hôn sến như vậy đấy.
Anh không ngờ…
이렇게 유치한 프러포즈mình sẽ cầu hôn sến như vậy.
하게 될 줄 몰랐어mình sẽ cầu hôn sến như vậy.
완벽하게 행복하다Em rất hạnh phúc.
도민준Min-Joon.
왜, 천송이?Sao, Song-Yi?
내가 사랑하는 도민준Min-Joon, tình yêu của em.
왜?Gì thế?
우리 이제 꿈에서 깰 시간이야Đã đến lúc tỉnh mộng rồi.
당신은 날 위해서Xin anh hãy tồn tại ở đâu đó…
어딘가에 존재해 줘vì em.
(송이) 날 위해서Xin đừng chết…
죽지 말고mà hãy tồn tại ở đâu đó…
어딘가에 존재해 줘vì em.
그러니까 내 말은Nên em muốn anh…
hãy trở về…
당신이 있었던 곳으로nơi mà từ đó anh đến.
[아련한 음악]
(균) 오늘 말씀 잘 나눴습니다Tôi rất thích buổi trò chuyện của chúng ta hôm nay.
잊지 못할 경험이 될 것입니다Tôi sẽ không bao giờ quên.
제 소설을 쓰는 데 있어서도Quả là thời gian quý báu truyền cảm hứng
영감을 줄 아주 귀한 시간이었습니다Quả là thời gian quý báu truyền cảm hứng cho tiểu thuyết của tôi.
그러셨다면 다행입니다Tôi mừng là đã giúp ích.
일어나기 전Trước khi đi tôi có thể nói một chuyện không?
한 말씀 드려도 되겠습니까?Trước khi đi tôi có thể nói một chuyện không?
그러시지요Xin mời ngài.
제가 예지력이 있는 자는 아니지만Tôi không thể thấy trước tương lai, nhưng từ những gì tôi thấy ở cậu, tôi nghĩ cậu sẽ gặp một người phụ nữ
제가 본 선생은nhưng từ những gì tôi thấy ở cậu, tôi nghĩ cậu sẽ gặp một người phụ nữ
이곳을 떠나기 전에 반드시nhưng từ những gì tôi thấy ở cậu, tôi nghĩ cậu sẽ gặp một người phụ nữ mà cậu yêu bằng cả trái tim trước khi cậu rời khỏi nơi này.
마음을 다해 사모할 여인을 만나게 될 것 같습니다mà cậu yêu bằng cả trái tim trước khi cậu rời khỏi nơi này.
(균) 그리하여Tôi có cảm giác cậu sẽ sẵn sàng
그 여인을 위해Tôi có cảm giác cậu sẽ sẵn sàng
선생이 가진 모든 것을 버릴 수도 있을 것 같습니다hy sinh mọi thứ vì người phụ nữ này.
무슨 연유로 그런 말씀을…Sao ngài lại nói thế?
워낙에Bởi vì tình yêu là một cảm xúc rất bướng bỉnh.
사랑이라는 감정은 짓궂어서Bởi vì tình yêu là một cảm xúc rất bướng bỉnh.
그것을 믿지 않는 사람에게Nó đến với những người không tin vào nó
더더욱 강력하고 꼼짝달싹 못 할 방법으로Nó đến với những người không tin vào nó theo cách mạnh mẽ đến nỗi họ không thoát được.
찾아오기 때문이지요theo cách mạnh mẽ đến nỗi họ không thoát được.

No comments: