별에서 온 그대 19
Vì Sao Đưa Anh Tới 19
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민준) 교산 허균 선생의 명성은 | Đến một kẻ độc cư trên núi như tôi |
산중에 홀로 사는 저로서도 | cũng nghe nói đến đại danh Gyosan Heo Gyun. |
익히 들어 보았습니다만 | cũng nghe nói đến đại danh Gyosan Heo Gyun. |
어찌 이곳까지 저를 찾아오셨는지요? | Nhưng, ngài đến tận đây có việc gì ạ? |
최근 | Tôi đang viết một thiên truyện. |
소설을 한 편 집필 중입니다 | Tôi đang viết một thiên truyện. |
(균) 주인공이 홍길동이라는 자인데 | Nhân vật chính tên là Hong Gil-Dong, |
도술에 능하고 그 도술로써 | một người đắc Đạo thành công, |
어려운 백성들을 구하는 그런 인물입니다 | và dùng phép thuật cứu nhân độ thế. |
그래서요? | Và sao ạ? |
선생께서 | Tôi nghe nói cậu có phép thuật. |
도술을 부린다 들었습니다 | Tôi nghe nói cậu có phép thuật. |
(균) 아무래도 | Người trong truyện chỉ là nhân vật tưởng tượng, |
소설 속의 인물은 | Người trong truyện chỉ là nhân vật tưởng tượng, |
실제 인물이 아니고 허구이다 보니 | Người trong truyện chỉ là nhân vật tưởng tượng, |
실제로 그 도술을 부리는 분을 만나 뵙고 | nên tôi muốn gặp người có phép thuật chân chính, |
그 기이한 광경을 직접 보고 | tận mắt chứng kiến người đó, |
소설에 담아내고 싶은 욕심에 | để mô tả trong truyện của tôi. |
어렵사리 수소문해서 이렇게 찾아뵙게 되었습니다 | Nên tôi đi tìm và cuối cùng cũng tới được dây. |
[피식 웃는다] [신비로운 효과음] | |
[놀라는 숨소리] | |
헐 | Trời ạ! |
[흥미로운 음악] (균) 아니 | Ôi trời ơi. |
[겁먹은 신음] | |
무섭게 왜 이러십니까? | Đừng thế. Anh làm tôi sợ. |
(민준) 이런 걸 말씀하신… | Anh nói về cái này đây à? |
[균의 기겁하는 신음] | Anh nói về cái này đây à? |
(균) 아, 갓 | Trời ơi. |
[균의 놀라는 숨소리] | |
과연… | Quả là có thật. |
과연 놀랍습니다 | Quá tuyệt vời. |
이, 꿈인지 생시인지 | Tôi có thể chạm vào để chắc đây không phải mơ không? |
잠깐 만져 봐도… | Tôi có thể chạm vào để chắc đây không phải mơ không? |
아 [균의 놀라는 신음] | |
제가 이, 둔갑법이니 축지법이니 | Tôi đã nghiên cứu thuật biến hình, thu nhỏ không gian, |
경공술 같은 것을 연구 중인데 | bay trên không và các thứ. |
방금 보여 주신 | Nhưng anh vừa biến mất rồi hiện ra ngay tại đây. |
이, 동에 번쩍 서에 번쩍 | Nhưng anh vừa biến mất rồi hiện ra ngay tại đây. |
이것은 어떤 도술에 속하는지… | Đây là loại phép thuật gì vậy? |
저는 | Tôi không dùng phép thuật. |
도술을 쓰는 자가 아닙니다 | Tôi không dùng phép thuật. |
[균의 당황한 신음] | |
(균) 아니 | Trời đất. |
아니, 이게 도술이 아니면 | Nếu không phải phép thuật, |
그, 특별한 존재임에 틀림없는 거 같습니다 | thì chắc anh là người đặc biệt lắm. |
제 소설 속에 나오는 인물하고도 통하는 면이 있고 | Anh rất giống nhân vật trong truyện của tôi. |
그렇지 않습니다 | Tôi không vậy đâu. |
(민준) 선생의 소설 속 주인공은 의협심이 강해 | Nhân vật trong truyện của anh dùng năng lực cứu nhiều người |
자신이 가진 재주로 많은 사람들을 구하는지 몰라도 | vì tấm lòng hào hiệp. |
저는 아니기 때문입니다 | Nhưng tôi không như vậy. |
[균의 한숨] | |
이유를 여쭈어도 되겠습니까? | Tôi hỏi anh một câu được không? |
이런 재주를 숨기고 | Thay vì ẩn giấu năng lực và sống như thể anh không tồn tại, |
없는 존재처럼 숨어 사느니 | Thay vì ẩn giấu năng lực và sống như thể anh không tồn tại, |
세상에 나서 | chẳng phải sẽ hơn nếu như |
어려운 백성을 구하고 희망을 주는 편이… | anh ra đời cứu nhân độ thế và cho mọi người hy vọng? |
제 정체를 드러내면서 도움을 줘 본 적도 있지만 | Trước đây tôi đã từng ra mặt giúp người. |
그들에게 저는 | Nhưng với họ, tôi chỉ là con quái vật khác với họ. |
자신과는 다른 | Nhưng với họ, tôi chỉ là con quái vật khác với họ. |
괴물일 뿐이었습니다 | Nhưng với họ, tôi chỉ là con quái vật khác với họ. |
(민준) 그런 어리석은 짓은 이제 | Tôi đã quyết định sẽ không dại dột vậy nữa. |
하지 않기로 했습니다 | Tôi đã quyết định sẽ không dại dột vậy nữa. |
[잔잔한 음악] | |
만약에 | Vậy nếu vì người anh yêu nhất thì sao? |
선생이 전심으로 사랑하는 사람을 위해서라면요? | Vậy nếu vì người anh yêu nhất thì sao? |
(균) 그 사람을 위해서라고 하여도 | Anh sẽ không lộ mình |
정체를 드러내고 | cho dù là để cứu cô ấy ư? |
구하지 않으시렵니까? | cho dù là để cứu cô ấy ư? |
안타깝게도 | Đáng buồn là, |
저에겐 전심으로 사랑하는 사람이 | tôi không có ai mà yêu với cả trái tim. |
없습니다만 | tôi không có ai mà yêu với cả trái tim. |
지금은 그렇다 하여도 | Có thể là bây giờ thôi. |
이 넓은 세상 긴 세월을 살다 보면 | Nhưng nếu sống lâu trên cõi đời rộng lớn này, |
수없는 사람들을 만날 터인데 | anh sẽ gặp rất nhiều người. |
그런 사람 한 사람쯤 나타날 수도 있지 않겠습니까? | Đến một ngày nào đó, anh sẽ tìm được người như thế. |
그런 일은 없을 겁니다 | Sẽ không có chuyện đó đâu. |
(민준) 그리고 하나 | Và còn một điều nữa. |
저는 언제까지나 | Tôi không phải là có thể ở lại đây mãi mãi. |
이곳에 머물 수 있는 존재가 아닙니다 | Tôi không phải là có thể ở lại đây mãi mãi. |
때가 되면 | Sẽ có lúc tôi phải quay lại nơi mà từ đó tôi đến. |
본디 있던 곳으로 돌아가게 될 것입니다 | Sẽ có lúc tôi phải quay lại nơi mà từ đó tôi đến. |
그러니 | Nên dù có gặp gỡ rất nhiều người trong khoảng thời gian dài |
아무리 긴 세월 넓은 세상 살다가 | Nên dù có gặp gỡ rất nhiều người trong khoảng thời gian dài |
수많은 사람들을 겪는다 한들 | trên cõi đời rộng lớn này, |
그 누구에게 이 마음을 다 던질 리가 없습니다 | sẽ không có chuyện tôi trao trái tim cho ai. |
저는 그리 어리석지 않습니다 | Tôi không ngốc vậy đâu. |
[생각하는 숨소리] | |
[활기찬 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
(민준) 이번에 돌아갈 기회를 놓치게 된다면 | Nếu bỏ lỡ cơ hội trở về lần này, |
나는 어쩌면 | có thể tôi sẽ… |
이곳에서 사라지게 될 것이다 | biến mất khỏi nơi này. |
머지않아… | Tôi sẽ chết nhanh chóng. |
죽게 되겠지 | Tôi sẽ chết nhanh chóng. |
(송이) 안 가도 | Anh không đi có sao không? |
그래도 괜찮은 거야? | Anh không đi có sao không? |
괜찮아 | Không sao. |
(송이) 정말 | Không sao… |
괜찮아? | thật không? |
[피식 웃는다] | |
[놀라는 숨소리] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
[송이가 흐느낀다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(송이) 아버님 | Bố ạ. |
아닙니다 | Không. |
아버지 아닌 거 아시지 않습니까? | Cô biết tôi không phải bố cậu ấy. |
도민준 씨가 그랬어요 | Min-Joon nói… |
진짜 아버님 같으신 분이라고 | bác như bố thật của anh ấy. |
(송이) 지난번에 도민준 씨 아플 때 그러셨잖아요 | Lần trước khi anh ấy ốm, |
석 달 뒤면 돌아가야 된다고 | bác nói ba tháng nữa anh ấy sẽ phải đi. |
그때 왜 그러셨어요? | Sao bác lại nói vậy? |
도민준 씨 | Anh ấy phải… |
어디로 돌아가요? | trở về đâu đó à? |
다 알고 오신 거 아닙니까? | Tôi tưởng cô đã biết cả rồi. |
아니, 전 아직 현실로 와닿지를 않거든요 | Nhưng, với cháu nó vẫn không thật chút nào. |
도민준 씨가 내 눈앞에서 사라졌다가 | Anh ấy đột ngột biến mất, |
(송이) 갑자기 나타나기도 하고 | rồi hiện ra ngay trước mắt cháu. |
그런 거 다 봤는데도 | Cháu đã thấy, |
다른 별 사람이라니 | nhưng vẫn không thể tin… |
전 아직도 믿어지질 않거든요 | anh ấy đến từ hành tinh khác. |
그런데 심지어 | Và hơn cả, |
자기 별로 돌아가야 한다니 | anh ấy phải trở về lúc này sao? |
사실입니다 | Đúng thế. |
[부드러운 음악] [떨리는 숨소리] | |
(송이) 도민준 씨 | Min-Joon… |
나한테 그랬어요 | nói với cháu là… |
돌아가지 않겠다고 | sẽ không về nữa. |
돌아가지 않아도 괜찮다고 | Là nếu không về cũng không sao. |
그런데 제가 | Nhưng sau đó… |
도민준 씨 일기장을 봐 버렸어요 | cháu đọc nhật ký của Min-Joon. |
거기에 그렇게 적혀 있더라고요 | Anh ấy nói… |
돌아가지 않으면 | nếu không về… |
죽는다고 | anh ấy sẽ chết. |
벌써부터 예전하고는 많이 달라지셨습니다 | Giờ cậu ấy đã khác trước nhiều lắm rồi. |
[한숨] | |
(영목) 추운 거, 더운 거 전혀 못 느끼시던 분이었는데 | Trước đây cậu ấy không bao giờ bị lạnh hay nóng. |
요즘은 자꾸 | Nhưng dạo này cứ bị lạnh liên tục, |
추위를 느끼시고 | Nhưng dạo này cứ bị lạnh liên tục, |
갖고 있던 능력도 | và năng lực của cậu ấy |
갑자기 사라져 버리곤 하고 | cứ tự nhiên biến mất. |
그래서 정말 안 가게 되면 | Vậy nên nếu không về, |
죽는 거예요? | anh ấy sẽ chết thật sao? |
(송이) 그럼 그 사람은 | Vậy anh ấy nói… |
죽을지도 모르면서 | sẽ ở lại với cháu… |
내 옆에 있겠다고 한 거예요? | dù biết là sẽ chết sao? |
어떻게… | Sao có thể làm như vậy? |
그만큼 | Cậu ta thích cô nhiều vậy đấy. |
천송이 씨를 많이 좋아하시니까요 | Cậu ta thích cô nhiều vậy đấy. |
천송이 씨가 선생님 좋아하기 훨씬 그 이전부터 | Cậu ấy thích cô rất nhiều từ trước khi cô bắt đầu |
많이 좋아하셨어요 | có tình cảm với cậu ấy. |
(영목) 천송이 씨가 아는 거 | Cậu ấy thích cô nhiều hơn mức cô nghĩ nhiều. |
훨씬 그 이상으로 | Cậu ấy thích cô nhiều hơn mức cô nghĩ nhiều. |
많이 좋아하셨고요 | Cậu ấy thích cô nhiều hơn mức cô nghĩ nhiều. |
[울먹이며] 천송이 씨 | Cậu ấy không muốn làm tổn thương cô, |
마음 다치는 거 싫어서 | Cậu ấy không muốn làm tổn thương cô, |
이렇게 되지 않으려고 많이 노력하셨습니다 | nên đã rất cố gắng để chuyện này không xảy ra. |
아, 저도 여러 차례 말려 봤지만 | Tôi đã cố ngăn cản nhiều lần, |
뭐, 어쩝니까? | mà cậu ấy không đừng được. |
자기 목숨까지 내놓고 | Cậu ấy muốn từ bỏ mạng sống… |
옆에 있고 싶다잖아요 | để ở lại với cô. |
[긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[민준의 어이없는 숨소리] | |
(민준) 뭐야? | Có chuyện gì mà anh bảo tôi đến vậy? |
사람 오라고 해 놓고 | Có chuyện gì mà anh bảo tôi đến vậy? |
[술 취한 목소리로] 아 | |
하이 | |
우리 도민준 씨네? | Min-Joon, anh đấy à. |
(휘경) 역시 | Tôi biết ngay mà. Anh có thể cứ vào đây |
문 열어 주지도 않았는데 막 들어오고 | Tôi biết ngay mà. Anh có thể cứ vào đây dù tôi không mở cửa cho anh. |
대단해 | dù tôi không mở cửa cho anh. |
근데 우리 도민준 씨는 | Mà, Min-Joon, anh là kẻ quái nào thế? |
정체가 뭐야, 도대체? | Mà, Min-Joon, anh là kẻ quái nào thế? |
마법사인가? | - Ảo thuật gia à? - Anh bảo tôi đến để hỏi câu đó à? |
그런 거 물어보려고 오라고 한 건가? | - Ảo thuật gia à? - Anh bảo tôi đến để hỏi câu đó à? |
당신 능력은 어디까지야? | Năng lực của anh mạnh đến đâu? |
12년이 지났는데 | Sau 12 năm trông anh vẫn như vậy, |
얼굴도 그대로고 | Sau 12 năm trông anh vẫn như vậy, |
엄청나게 빨리 움직일 수도 있고 | anh di chuyển cực nhanh, |
(휘경) 손도 대지 않고 | và có thể đi qua cửa mà không chạm vào nó. |
문을 통과할 수도 있고 | và có thể đi qua cửa mà không chạm vào nó. |
[한숨] | |
난 15년을 줄기차게 사랑해 왔는데 | Anh còn chiếm được trái tim Song-Yi, mà tôi không làm được, |
얻지 못한 | Anh còn chiếm được trái tim Song-Yi, mà tôi không làm được, |
천송이 마음도 얻을 수 있고 | dù đã yêu cô ấy 15 năm. |
[쓸쓸한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[휘경의 한숨] | |
다 가졌잖아, 도민준 씨는 | Min-Joon, anh có tất cả. |
난 당신이 부러워 | Tôi ghen tị với anh. |
나는 | Không, tôi ghen tị với anh. |
당신이 부러워 | Không, tôi ghen tị với anh. |
[어이없는 웃음] | |
내가 부러워? | Anh ghen tị với tôi? |
[웃음] | |
난 | Tôi ư? |
내 혈육이 | Anh trai tôi… |
내가 사랑하는 여자를 | tìm cách giết người phụ nữ tôi yêu, |
죽이려고 했고 | tìm cách giết người phụ nữ tôi yêu, |
내 큰형을 | và đã giết… |
죽였어요 | anh cả tôi. |
그날 | Ngày đó… |
큰형이 죽던 날 | khi Han-Kyung chết… |
(재경) 휘경아 | Em mang cái này lên cho Han-Kyung nhé? |
이거 큰형 방에 좀 갖다줄래? | Em mang cái này lên cho Han-Kyung nhé? |
[이어폰을 달그락 내려놓으며] 오케이 | |
[힘주는 신음] | |
[울먹이며] 내가 | Tôi… |
(휘경) 내 손으로 큰형에게 | mang thứ đó cho Han-Kyung… |
그걸 갖다줬어, 내가 | chính tay tôi. |
[휘경이 흐느낀다] | |
당신 잘못이 아니야 | Đó không phải lỗi của anh. |
세상 사람들에게 | Nếu người khác… |
모든 게 다 밝혀지게 된다면 | biết hết mọi chuyện, |
아버지 | bố tôi và mẹ tôi… |
어머니 | bố tôi và mẹ tôi… |
얼마나 괴로워하실까? | sẽ đau lòng chết mất. |
우리 집안은 또 어떻게 될까? | Gia đình tôi sẽ ra sao? |
마음은 알겠지만 | Tôi hiểu cảm giác của anh, |
이대로 덮을 순 없어 | nhưng không thể che giấu việc này. |
이미 이재경은 | Tôi chắc chắn Lee Jae-Kyung đã có ác ý với anh rồi. |
이휘경 씨에 대해 악감정 품었을 거고 | Tôi chắc chắn Lee Jae-Kyung đã có ác ý với anh rồi. |
(민준) 그렇다면 | Nếu thế, hắn có thể sẽ lại tấn công Song-Yi. |
천송이를 다시 건드릴 수도 있어 | Nếu thế, hắn có thể sẽ lại tấn công Song-Yi. |
[한숨] | |
그래서 당신을 불렀어 | Vì thế tôi gọi anh. |
(휘경) 난 어떻게 해야 할까? | Tôi nên làm gì bây giờ? |
내가 이런 걸 물어야 할 사람이 당신이라는 게 | Tôi rất ghét phải hỏi anh câu này… |
너무 싫지만 | mà không phải ai khác. |
[떨리는 숨소리] | |
대답해 줘 | Nhưng hãy nói đi. |
내가 어떻게 해야 할지 | Giờ tôi nên làm gì? |
[스위치 조작음] | |
(송이) 오늘은 너무 피곤해서 그냥 가 [감미로운 음악] | Hôm nay em mệt rồi, em về đây. |
도민준 씨, 우리 내일 봐 | Mai gặp lại anh nhé, Min-Joon. |
그래 | Được thôi. |
내일 봐 | Mai gặp lại em, Song-Yi. |
천송이 | Mai gặp lại em, Song-Yi. |
(영목) 천송이 씨가 선생님을 좋아하기 | Cậu ấy thích cô rất nhiều từ trước khi cô bắt đầu |
훨씬 그 이전부터 | Cậu ấy thích cô rất nhiều từ trước khi cô bắt đầu |
많이 좋아하셨어요 | có tình cảm với cậu ấy. |
천송이 씨가 아는 거 | Cậu ấy thích cô nhiều hơn cô nghĩ nhiều. |
훨씬 그 이상으로 많이 좋아하셨고요 | Cậu ấy thích cô nhiều hơn cô nghĩ nhiều. |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
[송이가 계속 흐느낀다] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
(여자1) 저 남자가 S&C 후계자래 | Người thừa kế của S&C đấy. |
요즘 저 남자 꼬시려고 여자들 여기 많이 오잖아 | Hàng ngày rất nhiều phụ nữ đến đây để quyến rũ anh ấy. |
근데 인간성도 완전 좋대 | Tính tình cũng tốt lắm. |
(여자2) 하, 대박 | - Thật tuyệt vời. - Hoàn hảo nhỉ? |
- (여자1) 그리고 멋있지? - (여자2) 응 | - Thật tuyệt vời. - Hoàn hảo nhỉ? |
[휴대전화 벨 소리] | |
[트레드밀 조작음] | |
이재경입니다 | Lee Jae-Kyung đây. |
(녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아 [불안한 음악] | Giúp anh, Jae-Kyung. |
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리] | |
(재경) 누구야, 너? | Anh là ai? |
너 | Có phải là… |
도민준이야? | Do Min-Joon không? |
(휘경) 아니, 나야 | Không, tôi đây. |
당신이 죽인 이한경 동생 | Lee Hee-Kyung, em trai của Lee Han-Kyung mà anh giết. |
이휘경 | Lee Hee-Kyung, em trai của Lee Han-Kyung mà anh giết. |
[의미심장한 효과음] | |
[웃음] | |
휘경아 | Hee-Kyung. |
너 | Em có gì trong tay thế? |
뭘 가지고 있는 거야? | Em có gì trong tay thế? |
형이 다 설명해 줄게 | Anh có thể giải thích. |
너 지금 | Em đang ở đâu… |
어디야? | ngay lúc này? |
[문이 달칵 열린다] | |
형이 좀 들어가도 될까? | Anh vào được không? |
[긴장되는 음악] | |
[덜컥 소리가 울린다] | |
(재경) 안 마시던 술을 다 마셨네? | Em không bao giờ uống, thế mà uống say rồi. |
[술 취한 숨소리] | |
내 동생이 | Hee-Kyung. |
그 여자가 줬어? | Cô ta đưa cho em à? |
양민주? | Yang Min-Ju sao? |
어디서 그런 게 나온 거지? | Cô ta tìm được ở đâu? |
[재경의 웃음] | |
전혀 몰랐네 | Em không biết. |
7년간 그렇게 벌을 줬는데도 | Trừng phạt cô ta bảy năm, |
날 감쪽같이 속였어, 그 여자가 | vậy mà cô ta vẫn hoàn toàn qua mặt anh. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
이래서 내가 좋은 맘을 못 먹는 거야 | Chính vì thế không thể nương tay được. |
거슬릴 때 바로 처리하지 않으면 | Mọi chuyện sẽ rối tung lên, |
일이 늘 번거롭게 꼬이니까 | khi khó chịu mà không giải quyết ngay. |
그래서 그랬어? | Có phải vì thế |
큰형도 | mà anh làm vậy với Han Kyung và Han Yu-ra không? |
한유라도 | mà anh làm vậy với Han Kyung và Han Yu-ra không? |
몇 명이나 더 그런 거야? | Anh còn giết ai nữa? |
[웃음] | |
[노크 소리가 난다] | |
(세미) 좀 주무셨어요? | Chị ngủ được không? |
이거라도 좀 드세요 | Ăn chút hoa quả đi. |
(민주) 세미 씨 | Se-mi. |
(세미) 네 | Vâng. |
휘경 도련님이랑 친하죠? | Em thân Hee-Kyung, đúng không? |
네 | Vâng, sao ạ? |
왜 그러시는데요? | Vâng, sao ạ? |
[한숨] | |
내가 괜한 얘기를 해서 | Chị nghĩ có thể chị đã |
휘경 도련님 | gây nguy hiểm cho Hee-Kyung vì nói một việc với cậu ấy. |
위험해지시는 건 아닌지… | gây nguy hiểm cho Hee-Kyung vì nói một việc với cậu ấy. |
그게 무슨 말씀이세요? | Ý chị là sao? Sao anh ấy lại gặp nguy hiểm? |
휘경이가 왜요? | Ý chị là sao? Sao anh ấy lại gặp nguy hiểm? |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[무거운 음악] | |
(재경) 형은 너한테 아무 유감이 없어 | Tao không có ác ý gì với mày. |
네가 말만 잘 들으면 | Nếu mày nghe lời tao, |
[손을 툭 올리며] 너한텐 | tao đã… |
아무 짓도 안 해 | không làm gì mày rồi. |
[휘경의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(재경) 아까 형한테 들려준 건 뭐야? | Vừa rồi trên điện thoại là gì vậy? |
어디 있어? | Nó đâu? |
몰라 | - Tôi không biết. - Thằng nhóc. |
꼬맹아 | - Tôi không biết. - Thằng nhóc. |
네가 만약 여기서 형 말을 안 들으면 | Nếu không nghe lời, |
넌 술 먹다가 마취총으로 자살한 | mày sẽ thành hoàng tử bất hạnh của S&C tự sát… |
비운의 S&C 왕자가 되겠지 | bằng súng gây mê sau khi uống say. |
이건 네 명의로 구입했거든 | Súng dùng tên mày để mua. |
(재경) 난 뒤늦게 이 호텔에 널 만나러 왔다가 | Tao đến khách sạn này gặp mày nhưng đã muộn. |
급히 병원에 옮겨 보지만 | Tao vội đưa mày tới bệnh viện |
구하지 못한 게 될 거고 | nhưng không cứu được. |
어디 있어? | Nó đâu? Đoạn ghi âm |
녹음 파일 | Nó đâu? Đoạn ghi âm |
그리고 | và… |
양민주 | Yang Min-Ju? |
좋아 | Tốt thôi, tao tìm sau cũng được… |
그 정도 찾아보는 건 | Tốt thôi, tao tìm sau cũng được… |
네가 없어진 후에도 가능해 | sau khi mày chết. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] [긴장되는 음악] | |
(재경) 아 | |
내 동생이 지원군을 불렀네? | Xem ra em tôi đã gọi tiếp ứng. |
자수해 | Tự thú đi. |
[웃음] | |
자수하면 | Nếu anh tự thú, |
적어도 마지막은 감옥에서 맞게 되지 않을 거야 | ít nhất cũng không phải chết trong tù. |
그리고 다시는 우리 가족 앞에 | Và đừng bao giờ xuất hiện… |
나타나지 마 | trước gia đình tôi. |
(재경) 도민준 | Do Min-Joon, tôi tưởng ta sẽ không làm thế này cơ mà. |
이러지 않기로 했던 거 아닌가? | Do Min-Joon, tôi tưởng ta sẽ không làm thế này cơ mà. |
크게 실수하고 있어, 지금 | Sai lầm lớn đấy. |
하고 싶은 말은 | Nếu anh có gì để nói, hãy nói trước mặt công chúng đi. |
사람들 앞에서 해 | Nếu anh có gì để nói, hãy nói trước mặt công chúng đi. |
[신비로운 효과음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[재경의 힘겨운 신음] | |
[재경의 기가 찬 숨소리] [다가오는 발걸음] | |
(석) 이재경 씨 | Anh Lee. Anh bị bắt giữ không cần lệnh vì tội giết người, |
당신을 살인죄, 살인 교사죄 | Anh Lee. Anh bị bắt giữ không cần lệnh vì tội giết người, |
그리고 납치 감금죄로 긴급 체포 합니다 | mưu sát, bắt cóc, giam giữ trái phép. |
지금 실수들 하시는 것 같은데요 | Các anh nhầm rồi. |
(재경) 제 변호사 불러 주세요 | Tôi muốn gặp luật sư của tôi. Các anh không có bằng chứng… |
아무런 증거도 없이… | Tôi muốn gặp luật sư của tôi. Các anh không có bằng chứng… |
조금 전 이재경 씨가 있던 방엔 | Trong căn phòng vừa rồi anh tới có camera an ninh. |
CCTV가 있었습니다 | Trong căn phòng vừa rồi anh tới có camera an ninh. |
(석) 이휘경 씨가 설치해 놓은 거고요 | Anh Lee Hee-Kyung đặt ở đó. |
물론 방금 전 상황도 | Dĩ nhiên, chuyện vừa xảy ra đã được ghi lại. |
모두 찍혔을 테고요 | Dĩ nhiên, chuyện vừa xảy ra đã được ghi lại. |
(재경) 아 | À phải, chuyện vừa xảy ra. |
좀 전에 있었던 일 | À phải, chuyện vừa xảy ra. |
그건 그냥 | Tôi chỉ dọa em tôi thôi. |
동생을 겁주려던 것뿐이었습니다 | Tôi chỉ dọa em tôi thôi. |
형제간의 작은 실랑이였고 | Chỉ là mâu thuẫn nhỏ giữa hai anh em. |
결과적으로 전 | Và tôi chưa làm gì hại em tôi cả. |
동생에게 아무런 위해도 가하지 않았습니다 | Và tôi chưa làm gì hại em tôi cả. |
그런데 살인죄 | Sao tôi có thể phạm tội giết người và âm mưu giết người được? |
살인 교사죄라니요? | Sao tôi có thể phạm tội giết người và âm mưu giết người được? |
[박 형사의 웃음] | |
(박 형사) 와이어 사고 후에 이휘경 씨 제보로 | Sau tai nạn đu dây, chúng tôi đã tìm được tay sai của anh |
이재경 씨 수행 비서를 찾았습니다 | nhờ thông tin anh Lee Hee-Kyung cung cấp. |
[박 형사의 웃음] | |
아휴, 하마터면 놓칠 뻔했네 | Suýt nữa thì để anh lọt lưới. |
(기자1) 나왔다! | Họ ra rồi. |
[기자들의 다급한 신음] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
(기자2) 어떻게 된 겁니까? | Chuyện gì thế? |
(기자3) 어떤 범죄에 연루되신 겁니까? | Anh phạm tội gì vậy? |
(기자2) 한유라 씨 사건과 관련 있다는 건 무슨 얘기입니까? | Có liên quan đến vụ án của cô Han không? Xin hãy nói gì đi. |
(기자4) 한 말씀 부탁드립니다 [기자들이 저마다 질문한다] | Xin hãy nói gì đi. - Nói gì đi! - Mời bình luận. |
기자들 불렀니? | - Em gọi phóng viên à? - Nói gì đi chứ. |
(기자5) 한 말씀 해 주십시오 | - Em gọi phóng viên à? - Nói gì đi chứ. |
한 말씀 해 주십시오 | - Nói gì cho chúng tôi đi! - Làm tốt lắm. |
잘했네 | - Nói gì cho chúng tôi đi! - Làm tốt lắm. |
(기자6) 여기 좀 봐 주세요 | Nói gì đó đi! |
방송국도 오는 건가? | Truyền hình cũng tới chứ? |
- (기자2) 한 말씀 해 주세요 - (기자4) 한 말씀 해 주십시오 | - Nói gì đó đi. - Anh Lee! |
(기자들) 여기 좀 봐 주세요 | - Nói gì đó đi. - Anh Lee! |
동영상 촬영도 되겠네 | Vậy chắc họ cũng có thể thu hình. |
(재경) 휘경아 | Hee-Kyung này. |
난 처음부터 너한테 마취총 쏠 생각이 없었어 | Anh không hề có ý định bắn em. |
대신 | Anh đã chuẩn bị kế hoạch khác… |
다른 장치를 해 놨었지 | Anh đã chuẩn bị kế hoạch khác… |
네가 내 얘기를 거절 못 하게 할 | để em không thể từ chối được. |
다른 장치 | Một kế hoạch khác. |
[긴장되는 음악] | |
천송이가 가장 좋아하는 와인 | Loại rượu mà Cheon Song-Yi thích… |
샤토 페트뤼스 | là Chateau Petrus 1993 nhỉ. |
93년산 | là Chateau Petrus 1993 nhỉ. |
무슨 소리야? | Anh nói gì thế? |
(재경) 천송이가 자주 가는 와인 레스토랑에 | Tôi đã đặt chỗ ở nhà hàng cô ấy hay tới… |
예약을 해 뒀거든 | Tôi đã đặt chỗ ở nhà hàng cô ấy hay tới… TỚI NHÀ HÀNG LÚC 1 GIỜ |
도민준 당신 이름으로 | …dưới tên anh, Do Min-Joon. |
[문이 달칵 열린다] | |
천송이는 당신이 초대한 걸로 알고 [문이 달칵 닫힌다] | Và hiện giờ cô ấy đang ở đó, |
지금 거기 가 있고 | nghĩ là anh mời. |
아마 지금쯤 | Giờ này chắc chắn cô ấy đã được… |
천송이 앞에 | Giờ này chắc chắn cô ấy đã được… |
와인이 왔을 거야 | phục vụ rượu rồi. |
[웃음] | |
자기가 가장 좋아하는 와인이니까 | Loại mà cô ấy thích, |
받자마자 마시지 않았을까? | nên chắc là đã uống rồi. |
물론 그걸 마셨을 때 어떤 일이 벌어질지는 | Không phải anh biết chuyện gì sẽ xảy ra… |
난 모르겠어 | sau khi uống đâu. |
[신비로운 효과음] [기자들의 놀라는 신음] | |
(기자7) 찍어, 찍어, 찍어, 찍어 | Quay họ đi! |
[카메라 셔터음] (박 형사) 찍지 마세요 사진 찍지 마세요 | Quay họ đi! Dừng lại. Đừng chụp nữa. |
(석) 도민준 씨, 그만하세요 | Anh Do, dừng lại đi. |
[재경의 웃음] | |
(기자8) 여기 좀 봐 주세요 | |
(재경) 지금 이럴 시간이 있어? | Anh không có thời gian đâu. |
지금쯤 | Tôi nghĩ… |
마실 텐데 | giờ đã uống rồi. |
하, 천송이, 전화 좀 받아, 제발 [통화 연결음] | Song-Yi, nghe máy đi chứ. |
(재경) 너 잘하는 거 있잖아 | Thể hiện sở trường đi. |
사라져 봐 | Sao còn chưa biến mất? |
[긴장되는 음악] | |
천송이 구하려면 | Đó là cách duy nhất |
그 방법뿐인 것 같은데 | để cứu Song-Yi. |
아, 하긴 | À, phải. Anh không làm được, nhỉ? |
안 되나? | À, phải. Anh không làm được, nhỉ? |
[재경의 웃음] | |
그러기엔 | Ở đây… |
보는 눈이 너무 많지? | có quá nhiều người quan sát. |
[재경의 웃음] | |
[재경과 기자들의 놀라는 신음] | |
[기자들이 웅성거린다] | - Chuyện gì thế? - Quay đi! |
(박 형사) 자, 물러서요 | - Chuyện gì thế? - Quay đi! - Lùi lại. - Tránh ra. |
사진 찍지 마세요, 하지 마세요 | - Lùi lại. - Tránh ra. Đừng quay nữa. |
[신비로운 효과음] | Đừng quay nữa. |
[신비로운 효과음] [긴장되는 음악] | |
(기자9) 어유, 뭐야, 이거? 어디 있어? 어디로 갔어? | - Cái gì? - Anh ta đâu? |
[기자들이 웅성거린다] (박 형사) 아유 이러지 마시라니까 | - Chuyện gì thế nhỉ? - Anh ta đâu? |
- (기자10) 아까 있었잖아 - (기자11) 사라졌잖아 | - Anh ta đâu? - Biến mất rồi! Tất cả lùi lại. |
(기자12) 저기 방금 사람 사라진 거 맞죠? | Anh ta cứ thế biến mất à? |
공중에 붕 떠서, 뭐야, 이거? | Anh ta lơ lửng trên cao là sao? |
아이, 뭔 소리야? 난 못 봤는데 | Mọi người nói gì thế? Tôi có thấy đâu. |
잘못 봤겠지, 물러서, 물러서 | Tất cả nhầm rồi. Lùi lại. |
(박 형사) 아, 물러서요, 빨리 | Lùi lại đi. |
아이, 정말, 물러서 | Lùi lại đi. - Lùi lại đi cho. - Gì thế nhỉ? |
(기자들) 뭐야, 이거? | - Lùi lại đi cho. - Gì thế nhỉ? - Chuyện gì vậy? - Anh ta đâu rồi? |
- (기자13) 어디야? 어디 간 거야? - (기자14) 뭐야? | - Chuyện gì vậy? - Anh ta đâu rồi? |
도민준은 천송이를 못 구할 거야 | Do Min-Joon không cứu được Song-Yi đâu. |
[재경의 코웃음] | |
[박 형사의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
[기자들의 놀라는 신음] | |
(기자15) 찍어, 찍어, 찍어 찍어, 찍어 | - Trời ạ. - Ôi trời ơi. |
네가 인간이야? | Anh không phải con người! |
(휘경) 죽여 버릴 거야 | Tôi sẽ giết anh. Tôi sẽ giết anh! |
죽여 버릴 거야! | Tôi sẽ giết anh. Tôi sẽ giết anh! |
[웃음] | |
(박 형사) 아, 물러서세요! | Tránh ra. |
아이, 물러서세요 | |
자, 사진 사진 찍지 마시고 물러서… | Đừng chụp nữa. |
[신비로운 효과음] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] [손님1이 놀란다] | |
(손님2와 손님3) - 깜짝이야, 어디서 나타난 거야? - 뭐야? | - Anh ta ở đâu ra vậy? - Gì thế? |
(손님2) 위에서 떨어진 거 같단 말이야 | Từ trần nhà rơi xuống. |
(손님4) 위에서 뭐가 떨어져? | Từ trần nhà rơi xuống. Sao thế được. Nói gì vậy? |
말도 안 되는 소리 하지 마 | Sao thế được. Nói gì vậy? |
[옅은 웃음] | |
- 괜찮아? - (송이) 응 | - Em không sao chứ? - Ừ. |
근데 방금 어떻게 온 거야? | Anh tới đây bằng cách nào vậy? |
사람들이 쳐다보잖아 | Mọi người nhìn kìa. |
[의미심장한 효과음] | Mọi người nhìn kìa. |
[송이의 힘겨운 신음] | |
아, 근데 나 몸이 좀 이상… | Nhưng em cảm thấy lạ quá… |
[힘겨운 신음] | Nhưng em cảm thấy lạ quá… |
[긴장되는 음악] | |
(손님2) 어? 천송이다 천송이 쓰러졌어 [저마다 말한다] | - Cheon Song-Yi đấy. Cô ấy vừa ngã quỵ. - Ôi. |
어, 쓰러졌어, 지금 [카메라 셔터음] | - Cô ấy ngã rồi. - Cái gì? |
(손님3) 대박이다, 이거 | - Cô ấy ngã rồi. - Cái gì? |
천송이야? 야 [손님2가 대답한다] | Đó là Cheon Song-Yi à? |
[신비로운 효과음] | |
- (손님5) 뭐야, 뭐? 뭐야, 이거? - (손님6) 야, 이게… | - Cái gì? - Sao thế? |
(민준) DI 환자입니다 | Cô ấy bị ngộ độc. |
커프 확장 준비해 주시고 개스트릭 래비지 준비해 주세요 | Chuẩn bị ống thông và rửa ruột. |
지금 선생님께서 안 계시니까 | Bác sĩ không có ở đây, chờ chúng tôi… |
잠깐만 기다려 주세요 | Bác sĩ không có ở đây, chờ chúng tôi… |
그럴 시간 없다고, 지금! | Không có thời gian đâu! |
(간호사) 저기요 | Anh à. |
그러시면 안 됩니다 [신비로운 효과음] | Anh không được làm thế. |
[간호사의 놀라는 신음] | |
(의사) 당신 뭐야? | Anh là ai vậy? |
[신비로운 효과음] | |
[사람들의 놀라는 비명] | |
[사람들의 당황한 신음] | |
(의사) 뭐 해? 경찰에 빨리 신고하세요 | Anh làm gì thế? Gọi cảnh sát đi. |
(간호사) 네 | Vâng. |
[의사가 말한다] | |
(세미) 범 씨 | Tới phòng cấp cứu bệnh viện Hankuk. |
한국병원 응급실로 가 줘요 | Tới phòng cấp cứu bệnh viện Hankuk. |
네? | Sao ạ? |
[소란스럽다] | |
[기자들이 저마다 말한다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(직원1) 변호사님 | Anh Jang. |
이분 저희 사무실에 가끔 오시던 그분 아니에요? | Đây có phải người hay đến tìm anh không? |
[도어 록 작동음] (미연) 어머! 아 | |
얘, 송이 안에 있… | - Song-Yi có… - Mẹ, Song-Yi đang cấp cứu. |
엄마, 천송이 응급실에 있대 | - Song-Yi có… - Mẹ, Song-Yi đang cấp cứu. |
또? | Lại nữa à? |
아, 얘는 올해만 응급실을 몇 번을 가는 거야, 도대체? | Năm nay thôi nó đã vào đó bao lần rồi? |
(미연) 이번엔 왜, 또? | Lần này là vì sao? |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] (기자16) 야, 천송이 씨 | |
[잔잔한 음악] (기자17) 우아, 예뻐, 예뻐 | |
[기자들이 웅성거린다] (기자18) 무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
(기자19) 어? 매니저 아니야? | Có chuyện gì thế? Quản lý của cô ấy. |
도민준 | Min-Joon. |
괜찮아? | Em ổn chứ? |
[기자들이 저마다 말한다] (기자20) 천송이가 왜 여기 있어? | Đó là quản lý của Song-Yi. |
(기자21) 아, 옆에, 옆에, 옆에 아까 그 천송이 매니저 아니야? | Người bên cạnh là quản lý của cô ấy mà? |
(기자22와 기자23) - 천송이가 다쳤던 거야? - 어떻게 지난번에 다치고 또… | Hình như bị thương. |
사람 너무 많다 | Ở đây nhiều người quá. |
너무 시끄러워 | Ồn quá. |
사람 없는 데로 가자 | Ta đi chỗ nào ít người hơn đi. |
그래 | Ừ. Ta làm vậy đi. |
그러자 | Ừ. Ta làm vậy đi. |
[신비로운 효과음] | |
(기자24) 또 사라졌어 | Họ lại biến mất rồi! |
(기자25와 기자26) - 뭐야, 어디 갔어? 어디 간 거야? - 어디 갔어? | Họ lại biến mất rồi! - Cái gì? - Đâu rồi? Họ đi đâu rồi? |
- (기자27) 무슨 마술 쇼야? - (기자들) 어디 간 거야? | Họ đi đâu rồi? Họ đâu? |
[신비로운 효과음] | |
[송이의 힘겨운 신음] | |
[새가 지저귄다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[평화로운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
도민준 씨 | Min-Joon. |
여기 어디야? | Đây là đâu vậy? |
[민준의 힘겨운 신음] | |
[민준의 거친 숨소리] | |
제대로 왔네 | Đúng nơi rồi. |
(민준) 이렇게 멀리까지는 처음이라 걱정했는데 | Anh chưa bao giờ đi xa thế này nên hơi lo. |
(송이) 어딘데? | Ta ở đâu vậy? |
아무도 없는 곳으로 가고 싶다며? | Em muốn tới nơi không có người mà. |
(송이) 어? | Cái gì? |
여기 | Đây là nơi xung quanh không có người. |
아무도 없는 곳 | Đây là nơi xung quanh không có người. |
(민준) 너랑 나밖에 없는 곳 | Chỉ có em và anh thôi. |
정말로? | Thật á? |
[옅은 웃음] | |
아무도 못 찾을걸? | Ở đây không ai tìm được ta. |
(송이) 여기 혹시 | Đây là… |
도민준 씨네 별이야? | hành tinh của anh à? |
외계 행성 | Đây là hành tinh khác hay gì đó sao? |
막 그런 데? | Đây là hành tinh khác hay gì đó sao? |
(민준) 응 | Ừ. |
진짜? | Thật á? |
진짜로? | Thật đấy à? |
그렇다니까 | Anh nói vậy mà. |
(송이) 근데 나 괜찮은 거야? | Nhưng em ở đây được à? |
몸도 막 뜨고 안 그러네? | Không bay lên hay gì… |
나 진짜 괜찮아 | Em không sao thật. |
숨도 쉴 수 있고 | Em có thể thở, không lơ lửng trên không. |
몸도 안 뜨고 | Em có thể thở, không lơ lửng trên không. |
[송이의 발걸음] | |
나 괜찮아, 도민준 씨! | Min-Joon, em không sao. |
- 바보냐? - (송이) 어? | - Em ngốc đấy à? - Cái gì? |
여기가 무슨 외계 행성이야? | Đây không phải hành tinh khác. Em có biết nó xa thế nào không? |
거기가 얼마나 먼 덴지 알기나 해? | Em có biết nó xa thế nào không? |
[옅은 한숨] | |
아니야? | - Vậy không phải à? - Dĩ nhiên. |
아니지, 그럼 | - Vậy không phải à? - Dĩ nhiên. |
그리고 외계 행성이면 어쩔 건데? | Mà nếu là hành tinh khác thì sao? |
뭘 어째? 살아야지 | Thì em làm gì được? Em ở đó thôi. |
(송이) 난 숨만 쉴 수 있으면 살 거야 | Nếu thở được thì em sẽ ở. |
난 적응력도 빠르고 | Em thích nghi nhanh, |
이 정도 미모면 | mà chắc chắn ở hành tinh của anh em cũng nổi tiếng. |
도민준 씨 별에 가서도 빠지지 않을걸? | mà chắc chắn ở hành tinh của anh em cũng nổi tiếng. |
인기 많을걸, 거기서도? | Em sẽ rất được yêu thích. |
뭘 하든 먹고살 거야 | Chắc chắn là kiếm sống được. |
(민준) 참 나 | Trời ạ. |
그럼 | Vậy… chúng ta đang ở đâu đây? |
여기 어딘데? | Vậy… chúng ta đang ở đâu đây? |
[상쾌한 음악] [송이의 신난 탄성] | |
[송이의 탄성] | |
[송이의 탄성] | |
(송이) 여기 우리만 있다고? | Chỉ có chúng ta thôi à? |
여기 우리 둘만 있다고! | Chỉ có mình chúng ta ở đây sao? |
경찰도 없고 기자도 없고 | Không cảnh sát, không phóng viên, |
사람도 없고 | không có ai hết! |
아무도 없다고! | không có ai hết! |
나 천송이다! | Là tôi, Cheon Song-Yi đây! |
나 잡아 봐라! | Bắt được tôi thì bắt đi! |
[송이의 즐거운 신음] | |
얘 외계인인데 | Anh ta là người ngoài hành tinh, bắt được anh ta thì bắt đi! |
얘도 잡아 봐라! | Anh ta là người ngoài hành tinh, bắt được anh ta thì bắt đi! |
우리 둘이 여기 같이 있다! | Hai chúng tôi cùng ở đây với nhau! |
우리 여기서 같이 살 거다! | Chúng tôi sẽ sống với nhau ở đây đấy! |
여기서 | Hai chúng tôi sẽ… |
우리 둘만 | Hai chúng tôi sẽ… |
잘 먹고 잘 살 거다! | sống hạnh phúc với nhau! |
도민준 씨도 해 | Anh cũng làm đi. |
뭘? | - Làm gì? - Làm như em vừa làm ấy. |
해, 나처럼 | - Làm gì? - Làm như em vừa làm ấy. |
[헛기침] | |
잘 먹고 잘 살 거다, 우리 둘만! | Chỉ hai chúng tôi thôi sẽ sống hạnh phúc với nhau! |
(송이) 그럴 거다, 어쩔래! | Chúng tôi sẽ làm vậy đấy! Các người định làm gì? |
[송이의 웃음] | Chúng tôi sẽ làm vậy đấy! Các người định làm gì? |
좋다! | Thật tuyệt vời! |
[송이의 개운한 숨소리] | |
우리 사진 찍을까? | Ta có nên chụp hình không? |
어? | Ta có nên chụp hình không? Cái gì? Vì sao? |
아, 무슨… | Cái gì? Vì sao? |
찍자 | Thôi nào, chụp một tấm. Em cũng đã rửa mặt rồi. |
나 세수도 했는데 | Thôi nào, chụp một tấm. Em cũng đã rửa mặt rồi. |
도민준 씨 핸드폰 있지? 줘 봐 | Anh có điện thoại đúng không? Đưa em. |
[휴대전화 조작음] | |
(송이) 응 | |
[카메라 셔터음] | |
[파도 소리가 솨 들린다] | |
(송이) 어, 나무 특이하다 | Cái cây này lạ thật. |
(민준) 연리지 | Sự tiếp hợp. |
나무 두 그루 뿌리가 얽혀서 | Là rễ của hai cái cây kết lại với nhau và mọc như một. |
한 나무처럼 자라는 거야 | Là rễ của hai cái cây kết lại với nhau và mọc như một. |
이건 동백나무 | Cây hoa trà và cây long não Nhật Bản. |
저건 생달나무 | Cây hoa trà và cây long não Nhật Bản. |
[송이의 깨닫는 신음] | |
같은 나무끼리도 아니고 종류도 다른데 | Không phải cùng một loại cây, |
그게 가능하구나 | mà chắc cũng được. |
(송이) 부럽다 | Em ghen với chúng. |
어쨌든 죽을 때까지 같이 있는 거잖아 | Chúng có thể ở bên nhau đến chết. |
[부드러운 음악] | |
우리 사진 찍을까? | Ta chụp ảnh nhé? |
또? | Lại nữa à? Anh nghĩ là đủ rồi đấy. |
그만하지 | Lại nữa à? Anh nghĩ là đủ rồi đấy. |
남는 건 사진밖에 없어요 | Thứ duy nhất còn lại sẽ là tấm ảnh. |
[휴대전화 조작음] | Thứ duy nhất còn lại sẽ là tấm ảnh. |
[카메라 셔터음] | |
[새가 지저귄다] | |
(송이) 지금쯤 난리 났겠다 | Giờ có lẽ loạn hết cả lên rồi. |
(민준) 아마도 | Chắc vậy. |
(송이) 있잖아 | Anh biết không? |
도민준 씨 별과 | Giống như thời gian trên hành tinh của anh khác thời gian ở trái đất, |
여기 지구의 시간이 다르게 흘러가듯이 | Giống như thời gian trên hành tinh của anh khác thời gian ở trái đất, |
우리 여기서도 그런 걸로 하자 | cứ cho là ở đây cũng vậy. |
여기서 난 | Em không phải Cheon Song-Yi bị cả nước ghét, |
온 국민의 미움을 받는 천송이도 아니고 | Em không phải Cheon Song-Yi bị cả nước ghét, |
도민준 씨는 | còn anh không phải người ngoài hành tinh không thể để lộ thân phận. |
정체를 들켜선 안 되는 외계인도 아니야 | còn anh không phải người ngoài hành tinh không thể để lộ thân phận. |
아무 상관 없어 | Ở đây nó không quan trọng. |
그러니까 여기 있는 동안엔 | Nên lúc còn ở đây, |
우리 바깥세상 일에 신경 끄자 | ta hãy quên thế giới bên ngoài đi. |
도민준 씨 | Min-Joon. |
그래, 천송이 | Ừ, Song-Yi. |
[감미로운 음악] | |
사랑해 | Em yêu anh. |
당신이 이 별에서 산다고 하면 | Nếu anh muốn sống trên hành tinh này, |
나도 이 별에서 살고 싶고 | em cũng muốn sống ở đây. |
당신이 다른 별로 간다고 하면 | Nếu anh muốn tới hành tinh khác, |
나도 따라가서 살고 싶을 만큼 | em muốn theo anh tới đó. |
사랑해 | Em yêu nhiều vậy đấy. |
당신이 금방이라도 사라져 버릴 것 같아서 불안하지만 | Em lo lắng vì cảm giác anh có thể biến mất bất cứ lúc nào. |
우리가 이렇게 함께 있는 시간을 | Em muốn nói với tình yêu của em… |
영원히 멈출 수만 있다면 | nếu có thể khiến thời gian dừng lại… |
내 영혼이라도 팔고 싶지만 | chúng ta hãy cứ mãi mãi thế này. |
(송이) 이런 내 마음이 너무 힘들어서 | Đôi khi em nghĩ giá chưa từng gặp anh |
가끔은 '당신을 만나지 않았더라면' | thì tốt biết mấy, vì em yêu anh |
이런 생각도 하지만 | nhiều đến mức đau lòng. |
그래도 | Nhưng mà… |
시간을 되돌려도 | dù có quay lại quá khứ, |
난 당신을 다시 만날 거고 | em vẫn sẽ gặp anh, |
그렇게 툭탁거리면서 싸울 거고 | sẽ lại tranh cãi với anh, |
당신한테 반했을 거고 | sẽ lại phải lòng anh, |
사랑할 거야 | và em sẽ lại yêu anh. |
(민준) 그래 | Được rồi. |
[송이의 웃음] | |
(송이) 뭐야? | Thôi nào. |
내가 이렇게까지 얘기했는데 | Sau tất cả những gì em nói, |
'그래'가 끝이야? | anh chỉ "được rồi" sao? |
여자가 창피함을 무릅쓰고 얘길 했으면 | Khi một phụ nữ dốc hết trái tim ra với anh, |
어느 정도 그럴듯한 답을 해 줘… | anh nên đáp lại cho tốt chứ… |
[송이의 힘겨운 신음] | |
아유, 이런 젠장 | Chết tiệt! |
(송이) 아휴, 아이고 | |
[송이의 힘겨운 신음] | Trời ơi trời. |
(직원2) 아, 뭐, 지금 | Mười từ khóa tìm kiếm hàng đầu |
실시간 검색어 순위 1위부터 10위까지가 | Mười từ khóa tìm kiếm hàng đầu đều liên quan đến Cheon Song-Yi và Do Min-Joon. |
다 천송이 씨랑 도민준 씨 관련이에요 | đều liên quan đến Cheon Song-Yi và Do Min-Joon. |
아, 내가 '저 인간 어쩐지 범상치 않다' | Tôi đã biết anh ta không bình thường mà. |
생각을 했었는데 | Tôi đã biết anh ta không bình thường mà. |
지금 그 기사에 묻혀서 그렇죠 | Tuy không nổi bằng, |
(범) S&C 이재경 상무가 | nhưng Lee Jae-Kyung của S&C |
한유라 씨 사건 피의자로 긴급 체포 돼서요 | bị bắt giữ không lệnh vì vụ Han Yu-ra, |
우리 송이 누나는 어떻게든 돌아오기만 하면 | như vậy chắc chắc Song-Yi có thể quay lại |
바로 재기할걸요? | như vậy chắc chắc Song-Yi có thể quay lại - khi nào cô ấy muốn. - Thật á? |
그래? | - khi nào cô ấy muốn. - Thật á? |
그동안 억울하게 욕먹었던 거에 대한 | Mọi người thấy thương cô ấy vì bị trách oan |
동정설도 만만치 않고요 | Mọi người thấy thương cô ấy vì bị trách oan |
아, 거기다가 오늘 사건까지 해서 | và hơn cả, sự việc hôm nay |
(직원2) 관심이 장난이 아니에요 | khiến cô ấy nổi như cồn. |
아직 저희 소속인 줄 알고 | Hôm nay nhiều công ty gọi đến |
광고주들 문의 전화도 여러 통… | vì tưởng cô ấy vẫn còn ký với ta. |
광고주가? 그래? | Công ty? Thật á? |
(범) 아무튼 | Công ty? Thật á? Dù trước vụ tai tiếng Song-Yi đã ở đẳng cấp khác biệt rồi. |
우리 송이 누나는 | Dù trước vụ tai tiếng Song-Yi đã ở đẳng cấp khác biệt rồi. |
스캔들이 나도 뭔가 클래스가 달라요 | Dù trước vụ tai tiếng Song-Yi đã ở đẳng cấp khác biệt rồi. |
초능력자랑 연애라니 | Bạn trai có năng lực siêu nhiên ư? |
완전 신비로워 보이잖아요 | Lại càng bí ẩn. |
일반인들 반응도 그래요 | Ai cũng nói vậy đấy. |
우리 송이 그래서 지금 어디 있는 거니, 어? | Vậy Song-Yi yêu quí của tôi ở đâu rồi? |
[흥미로운 음악] (안 대표) 내 안 그래도 | Nghe kể lại về những gì cô ấy phải chịu đựng |
송이 촬영장에서 자기 스태프들도 없이 | Nghe kể lại về những gì cô ấy phải chịu đựng |
그 고생 했다는 얘기를 듣고 | Nghe kể lại về những gì cô ấy phải chịu đựng một mình mà không có nhân viên, |
'이거 어떻게 해야 되나?' | một mình mà không có nhân viên, |
'나라도 나서야 되나?' 그랬는데 | tôi phải can thiệp thôi. |
돌아오면 | Khi nào cô ấy về tôi phải gọi ngay mới được. |
바로 접촉을 좀 해 봐야겠네 | Khi nào cô ấy về tôi phải gọi ngay mới được. |
응 | |
(TV 속 기자28) 서울 한복판에서 믿을 수 없는 사건이 벌어졌습니다 | Hôm nay một việc không tưởng đã xảy ra ngay giữa Seoul. |
배우 천송이 씨의 매니저였던 도 모 씨가 | Anh Do, quản lý của nữ diễn viên Cheon Song-Yi, |
천송이 씨와 함께 사라진 겁니다 | đã biến mất cùng Cheon Song-Yi. |
바로 눈앞에서 두 사람이 | Nhiều người đã cùng chứng kiến |
연기처럼 사라지는 모습을 본 사람들이 수십 명에 이르고 | Nhiều người đã cùng chứng kiến việc họ biến mất, |
각종 인터넷 사이트들과 SNS에는 | ngoài ra còn có nhiều người làm chứng trên mạng |
여러 목격담이 올라오고 있으며 | và trên mạng xã hội. |
외계인설, 마법사설 등 | Nhiều giả thuyết hoang đường đang được đưa ra |
다소 허무맹랑한 추측들도 쏟아지고 있습니다 | rằng anh Do có thể là người ngoài hành tinh hoặc nhà ảo thuật. |
이런 상황에 대해 과학계에선 있을 수 없는 일이라며 | Tuy nhiên, cộng đồng khoa học phản bác |
사실을 일축하고 있습니다 | và cho rằng không thể có chuyện đó. |
[TV 종료음] | và cho rằng không thể có chuyện đó. |
이제 만족하십니까? | Giờ anh hài lòng chưa? |
행복하세요? | Anh có vui không? |
[부드러운 음악] | |
[송이의 옅은 웃음] | |
(송이) 언제 일어났어? | Anh dậy lúc nào thế? |
(민준) 아까 | Một phút trước. |
피곤하면 더 자 | Em mệt thì ngủ thêm đi. |
으응, 아니야 | Không sao. |
[송이의 힘주는 신음] | |
(송이) 열 좀 내렸네? | Anh hết sốt rồi. |
[옅은 웃음] | |
그래도 처음보단 많이 나아진 거 같아 | Nhưng anh khỏe hơn lần đầu tiên đấy. |
뭔가 좀 적응이 되는 거 아니야? | Có thể là đang quen dần. |
우리 사진 찍을까? | - Ta chụp tấm hình nữa nhỉ? - Lại nữa? |
또? | - Ta chụp tấm hình nữa nhỉ? - Lại nữa? |
배 안 고파? | Em đói không? |
고파 | Đói. |
근데 도민준 씨 | Min-Joon, ta nên có bao nhiêu con nhỉ? |
우리 아기는 몇 명이나 낳을까? | Min-Joon, ta nên có bao nhiêu con nhỉ? |
[민준이 캑캑거린다] | |
[콜록하며] 어? | Cái gì? |
아니 | Ý em là, có lẽ cũng nên có kế hoạch chứ. |
우리도 찬찬히 계획을 세워야지 | Ý em là, có lẽ cũng nên có kế hoạch chứ. |
몇 명이 좋아, 응? 몇 명? | Anh muốn bao nhiêu con? |
일곱? | Bảy? |
[송이의 놀라는 숨소리] | |
(송이) 일곱? | Bảy? Thế không phải nhiều quá sao? |
일곱은 너무 많지 않아? | Bảy? Thế không phải nhiều quá sao? |
(민준) 옛날엔 다들 그랬어 | Trước ai cũng thế mà. |
일고여덟은 보통이고 | Bảy tám con là thường, có người còn 12 con. |
열둘 이렇게 낳는 집도 흔했다고 | Bảy tám con là thường, có người còn 12 con. |
그래? | Thật á? |
[민준이 후루룩 먹는다] 그럼 딸 넷, 아들 셋? | Vậy bốn con gái và ba con trai? |
딸 일곱 | - Bảy con gái. - Cái gì? Bảy con gái? |
뭔 딸만 일곱이야? | - Bảy con gái. - Cái gì? Bảy con gái? |
난 딸이 좋단 말이야 | Anh thích con gái. Con trai ồn lắm. |
사내자식들은 시끄럽기만 하고 | Anh thích con gái. Con trai ồn lắm. |
[민준이 후루룩 먹는다] 그래, 그럼 고려해 볼게 | Được rồi, em sẽ suy nghĩ. |
근데 그게 내 마음대로 되는 게 아니란 말이지 | Nhưng cái đó em không điều khiển được. |
아들이 중간에 나오면 어떡해? | Nhưng cái đó em không điều khiển được. Nhỡ có con trai thì sao? |
[옅은 웃음] | |
할 수 없지, 뭐 | Biết làm sao được. Đành phải nuôi thôi. |
나오면 키워야지 | Biết làm sao được. Đành phải nuôi thôi. |
근데 애들 일곱이나 키우려면 | Nếu phải nuôi bảy đứa |
지금 사는 데는 안 되겠다 그렇지? | thì không ở căn hộ được đâu. |
[옅은 웃음] 아무래도 | Chắc vậy. |
서울 근교나 시골 같은 데 | Ngoại ô Seoul hay nông thôn thì sao? |
(송이) 아파트보단 주택이 좋을 거 같아 | Nhà biệt lập sẽ tốt hơn căn hộ. |
마당 있는 집 | Có sân trước. |
우리 이모가 평택 사시거든 정원 있는 집 | Cô em sống ở Pyeongtaek trong căn nhà có vườn. |
근데 손이 엄청 많이 간대 | Nhưng nghe nói bảo trì mệt lắm. |
뭐, 아무래도 아파트보단 그러겠지 | So với căn hộ thì chắc vậy. |
우리 강아지도 몇 마리 키울까? | Ta có nên nuôi vài con chó không? |
왜? | Gì vậy? |
아니 | Không có gì. Anh cũng muốn có một căn nhà với sân trước. |
나도 마당 있는 집이 좋을 거 같아서 | Không có gì. Anh cũng muốn có một căn nhà với sân trước. |
강아지도 좋고 | - Và nuôi vài con chó. - Đúng nhỉ? |
그렇지? | - Và nuôi vài con chó. - Đúng nhỉ? |
근데 도민준 씨는 | Min-Joon, anh không có gì để nói với em à? |
나한테 뭐 할 말 같은 거 없어? | Min-Joon, anh không có gì để nói với em à? |
(민준) 응? | Cái gì? |
(송이) 아니 좀 치사한 말이긴 한데 | Ý em là, em nói nghe thì nhỏ mọn, |
도민준 씨는 한 번도 | nhưng anh chưa từng nói về tình cảm của anh bằng từ ngữ. |
자기 마음을 직접 얘기한 적이 없잖아 | nhưng anh chưa từng nói về tình cảm của anh bằng từ ngữ. |
뭐 | Anh biết đấy, kiểu như, anh thích em, |
좋아한달지 | Anh biết đấy, kiểu như, anh thích em, |
아니면, 뭐 | hay anh yêu em. |
사랑한달지? | hay anh yêu em. |
[사랑스러운 음악] [옅은 웃음] | |
라면이나 먹어 | Em ăn mỳ đi. |
[민준이 후루룩 먹는다] | |
난 꽤 여러 번 한 거 같은데? 아까도 그렇고 | Em nghĩ em đã làm vài lần rồi. Vừa xong đấy. |
어? | Kìa. Thôi nào! |
어, 어, 어, 어? | Kìa. Thôi nào! |
[휴대전화 조작음] | |
[타이머 작동음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
라면 먹는 모습이 섹시해서 | Trông anh ăn mỳ thật quyến rũ. |
[민준이 후룩거린다] | |
(민준) 별… | Thật tùy hứng. |
하루 종일 사진만 찍냐? | Cả ngày em chụp hình. |
[웃음] | |
[어두운 음악] | |
(범중) 아, 긴급 체포라면서? | Nó bị bắt không cần lệnh. |
그럼 영장 실질 심사에서 | Vậy anh phải bảo đảm để họ |
영장 발부되지 않도록 | không ra lệnh bắt giữ trong quá trình điều tra. |
막아 보라는 말이야 | không ra lệnh bắt giữ trong quá trình điều tra. |
아, 이건 엄연히 저, 함정 수사 아니야! | Đây rõ ràng là chiến dịch bôi nhọ! |
그리고, 저 | Và dừng đám phóng viên lại. |
기자들 막아 | Và dừng đám phóng viên lại. |
지금 당장 쓰고 있는 기사 내려놓지 않으면 | Nếu họ không dỡ bài xuống |
우리 회사 광고 | thì bảo họ ta sẽ hủy hết hợp đồng quảng cáo. |
다 빼 버리겠다고 그렇게 말해 | thì bảo họ ta sẽ hủy hết hợp đồng quảng cáo. |
무슨 수를 써서라도 막아야 돼 | Phải dừng lại bằng mọi giá. |
재경이는 내 뒤를 이을 저, 후계자 아닌가? | Jae-Kyung là người thừa kế của tôi. |
절대로 흠집 내서 안 돼 | Phải bảo toàn danh tiếng cho nó. Hiểu chưa? |
알았어? [범중이 수화기를 탁 놓는다] | Phải bảo toàn danh tiếng cho nó. Hiểu chưa? |
[범중의 못마땅한 신음] | |
네가 이런다고 | Mày nghĩ làm thế này… |
네 형 자리 네가 차지할 수 있을 거 같아? | thì sẽ chiếm được vị trí của anh mày sao? |
네 형은 큰일을 많이 할 사람이야 | Anh mày sẽ làm những việc lớn lao. |
작은 흠결 정도 있다고 해서 | Sao mày dám dùng cái lỗi nhỏ xíu của nó |
그거를 빌미로 삼아서 넘어뜨려? | để kéo nó xuống bùn như thế? |
네깟 놈이 뭔데! | Mày tự cho mình là ai? |
네 형을 네가 모함을 해도 | Dù mày có gài bẫy nó thế nào, |
네 형 몫은 | không thứ gì của nó |
너한테 털끝 하나 안 가 | sẽ là của mày đâu. |
아무것도 | Con không… |
아무것도 필요 없어요 | Con không cần gì cả. |
[못마땅한 숨소리] | |
저는 지금 | Con xin bố không che giấu cho những tội lỗi mà Jae-Kyung đã phạm. |
아버지가 | Con xin bố không che giấu cho những tội lỗi mà Jae-Kyung đã phạm. |
형의 죄를 덮지 말라고 말씀드리는 겁니다 | Con xin bố không che giấu cho những tội lỗi mà Jae-Kyung đã phạm. |
형은 그동안 너무 많은 죄를 지었어요 | Anh ta đã gây ra quá nhiều tội ác. |
오늘은 | Hôm nay, anh ta lại tìm cách giết Song-Yi. |
송이를 죽이려고 했고요 | Hôm nay, anh ta lại tìm cách giết Song-Yi. |
[책상을 탁탁 치며] 말이 되는 소릴 해! | Vớ vẩn! |
(범중) 네 형이 뭐가 부족해서? | Sao nó phải làm thế? |
자기가 그렇게 가진 게 많은데 | Nó đã có quá nhiều. |
네 형이 왜 그런 짓을 해! | Sao lại làm vậy chứ? |
[못마땅한 숨소리] | |
[병을 탁 내려놓는다] | |
오늘 | Đây là… |
형이 송이에게 먹이려던 와인이에요 | rượu anh ấy cho Song-Yi uống. |
다행히 송이는 | May mà cô ấy không uống đủ nhiều. |
치사량을 다 먹지 않았고요 | May mà cô ấy không uống đủ nhiều. |
[코웃음] | |
마시겠습니다 | Con sẽ… |
제가 | uống nó. |
[의미심장한 음악] | |
제가 이걸 다 마시면 | Xin hãy tin con sau khi con nói xong. |
그땐 믿어 주세요 | Xin hãy tin con sau khi con nói xong. |
이재경은 | Lee Jae-Kyung là… |
자기 목적에 따라서 | một con quái vật không ngại giết người… |
사람 목숨 빼앗는 것도 서슴지 않는 | một con quái vật không ngại giết người… |
[떨리는 숨소리] | |
괴물입니다 | để đạt mục đích. |
(범중) 만에 하나 네 형이 | Nếu anh trai mày… |
천송이란 아이한테 해를 끼치려고 했다면 | muốn hại con bé đó, Cheon Song-Yi, |
그럴 만한 이유가 있었겠지 | chắc chắn là có lý do. |
그 아이가 그만한 짓을 했을 거야 | Chắc nó đã làm gì không phải. |
아무런 이유 없이 | Không thể có chuyện tự nhiên nó làm vậy. |
그럴 사람이 아니다 우리 재경이는 | Không thể có chuyện tự nhiên nó làm vậy. |
[보이스 펜 조작음] (녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아 | Không thể có chuyện tự nhiên nó làm vậy. Giúp anh, Jae-Kyung. |
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리] | |
[보이스 펜 조작음] | |
누구 목소리인지 | Bố có nhớ… |
기억하시겠어요, 아버지? | đây là giọng ai không? |
아니, 너 지금 무슨 수작을… | Mày làm cái gì vậy? |
[쓸쓸한 음악] | |
죄송합니다, 아버지 | Bố, con xin lỗi. |
[보이스 펜 조작음] | |
(녹음 속 재경) 취하는 건 아니고 | Không phải anh say. |
마비가 오는 걸 거야, 형 | Có lẽ anh đang bị liệt dần. |
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리] | |
(녹음 속 한경) 뭐? | - Cái gì? - Anh sẽ mất sức lực, |
(녹음 속 재경) 곧 손발에 힘이 없어져서 | - Cái gì? - Anh sẽ mất sức lực, |
제대로 걷기가 어려워지고 | nên đi lại sẽ khó khăn. |
호흡이 가빠지고 | Rồi anh sẽ thở dốc, |
혀가 마비될 거고 | lưỡi anh sẽ tê liệt, |
결국 잠에 빠져들 거야 | rồi anh sẽ ngủ. |
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리] | rồi anh sẽ ngủ. |
(녹음 속 한경) 너 지금 무, 무슨 소리 하는 거야? | Em nói về cái gì thế? |
(녹음 속 재경) 그리고 고속도로 한가운데서 발견될 거야 | Và anh sẽ được tìm thấy giữa đường cao tốc. |
음주 운전으로 사망한 게 되겠지 | Trông như uống rượu say lái xe. |
(녹음 속 한경) 재, 재경아 | Jae-Kyung. |
(녹음 속 재경) 오래전부터 형이 없었으면 하는 | Jae-Kyung. Tôi vẫn nghĩ giá không có anh thì tốt hơn. |
생각을 하고 있었어 | Tôi vẫn nghĩ giá không có anh thì tốt hơn. |
[우당탕 소리가 흘러나온다] | Tôi vẫn nghĩ giá không có anh thì tốt hơn. |
너무 걸리적거렸거든 | Anh cản đường tôi. |
아버지는 내가 형보다 늦게 태어났다는 이유만으로 | Bố không bao giờ cho tôi cơ hội… |
나에게 어떤 기회도 주지 않았어 | chỉ vì tôi sinh ra sau anh. |
[우당탕 소리가 흘러나온다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(녹음 속 한경) 살려 줘, 재경아 | Giúp anh, Jae-Kyung. |
[녹음 속 한경의 힘겨운 숨소리] | |
[보이스 펜 조작음] | |
[울먹이며] 죄송합니다, 아버지 | Bố, con xin lỗi. |
죄송합니다 | Con xin lỗi. |
(미연) 아, 전화 다시 해 봐 | Gọi lại cho nó đi. |
(윤재) 아유, 여기 앉아 | Gọi lại cho nó đi. |
[미연의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전화기가 꺼져… | - Số máy quý khách vừa gọi… - Tắt máy rồi. |
꺼져 있다니까 | - Số máy quý khách vừa gọi… - Tắt máy rồi. |
아니 | Trời ạ, chuyện gì vậy chứ? |
이게 다 무슨 일이야? | Trời ạ, chuyện gì vậy chứ? |
(미연) 우리 송이 데리고 도대체 어디로… | Nó đưa Song-Yi đi đâu… |
이 망할 도 매니저 | - Thằng ranh đó. - Mẹ đừng lo. |
걱정하지 마, 엄마 | - Thằng ranh đó. - Mẹ đừng lo. |
아, 어떻게 걱정이 안 돼? | Sao mẹ không lo được? |
우리 민준이 형 | Min-Joon không phải loại người đẩy chị ấy vào chỗ nguy hiểm đâu. |
누나 위험하게 만들 사람 아니라니까? | Min-Joon không phải loại người đẩy chị ấy vào chỗ nguy hiểm đâu. |
그래, 송이 엄마 | Đúng đấy, Mi-Yeon. Tôi đã gặp nó rồi, có vẻ nó là người tốt. |
나도 만나 봤는데 좋은 청년 같았어 | Đúng đấy, Mi-Yeon. Tôi đã gặp nó rồi, có vẻ nó là người tốt. |
좋은 청년이 왜 우리 송이를 데리고 사라져요? | Người tốt sao lại biến mất cùng Song-Yi? Và sao không gọi điện? |
왜 전화는 안 해 주냐고 | Và sao không gọi điện? |
(윤재) 아까 뉴스 안 봤어? | Mẹ không xem tin à? |
죽을 뻔한 누나 위세척해서 살려 준 거 | Min-Joon là người đã cứu Song-Yi |
우리 민준이 형이라잖아 | bằng cách rửa ruột. |
사람들이 몰려드니까 할 수 없이 피한 거야 | Anh ấy phải đi vì ở đó quá nhiều người. |
자기가 뭔데? | Nó nghĩ mình là ai chứ? |
자기가 의사야? | Là bác sĩ chắc? |
우리 송이가 많이 좋아하는 남자야 | Song-Yi rất thích cậu ấy. |
별일 없이 무사히 돌아올 거라고 믿고 | Ta cứ tin là nó sẽ trở về an toàn và đợi đi. |
기다리자 | Ta cứ tin là nó sẽ trở về an toàn và đợi đi. |
하, 못 살아, 내가 정말 | Trời ạ, tôi không thể tin được. |
당신은 옷이 | Đây là bộ quần áo duy nhất của ông à? |
그거 한 벌밖에 없어요? | Đây là bộ quần áo duy nhất của ông à? |
(민구) 어? | Sao? |
[못마땅한 신음] | |
(송이) 도민준 씨 살았다던 별 어디야? | Min-Joon, ngôi sao nào là của anh? |
(민준) 여기서 어떻게 보여? | Từ đây không thấy đâu. |
(송이) 여기서 보이지도 않아? | Không thấy được sao? |
그럼 어디 가야 볼 수 있는데? | Vậy đi đâu thì thấy được? |
(민준) 왜? | Vì sao? |
(송이) 그냥, 알았으면 해서 | Em chỉ muốn biết |
남쪽인가, 북쪽인가 | nó ở hướng Nam hay hướng Bắc. |
저기야? | Có phải ở kia không? Hay kia? |
아니면 여기야? | Có phải ở kia không? Hay kia? |
아니면 저기야? | Hay là đằng kia? |
[민준의 어이없는 웃음] 어? | Hay là đằng kia? |
[송이의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
(민준) 안 추워? | Em không lạnh à? |
(송이) 따듯해 | Ấm mà. |
도민준 씨 | Min-Joon. |
(민준) 응 | Ừ. |
우리 매년 여름마다 여기에 오자 | Hè nào ta cũng đến đây đi. |
그러자 | Ừ, làm vậy đi. |
우리 애들 일곱 명이랑 | Ta có thể mang theo cả bảy đứa |
강아지 다섯 마리랑 | và năm con chó. |
(송이) 더, 더 나중에는 | Tương lai có thể mang cả các cháu. |
손자 손녀들이랑 | Tương lai có thể mang cả các cháu. |
어디 해외 멀리 나갈 거 있어? | Không cần phải du lịch nước ngoài. |
우리 여기로 오자 | Cứ đến đây thôi. |
그러자 | Ta làm vậy đi. |
(송이) 와, 대가족이네 | Thật là một gia đình lớn. |
걔네들 먹여 살리려면 | Sẽ phải làm việc vất vả để nuôi chúng đây. |
우리 일 열심히 해야겠다 | Sẽ phải làm việc vất vả để nuôi chúng đây. |
도민준 씨는 강의 몇 탕 더 뛰고 | Anh nên dạy nhiều lớp hơn, |
난 조연이든 단역이든 | còn em sẽ nhận tất cả vai phụ mà em có thể nhận. |
닥치는 대로 다 하고 | còn em sẽ nhận tất cả vai phụ mà em có thể nhận. |
[민준의 웃음] | |
(민준) 그래야지 | Ta nên làm vậy. |
그러자 | Làm vậy đi. |
약속한 거다? | Anh hứa rồi đấy. |
그래 | Ừ, anh hứa. |
약속해 | Ừ, anh hứa. |
[송이의 편안한 숨소리] | |
(송이) 나 노래 불러 줘 | Hát cho em nghe đi. |
한 번도 불러 준 적 없잖아 | Anh chưa bao giờ hát cho em nghe. |
무슨 노래? | Hát cái gì? |
내가 앞으로 | Một bài hát nhắc cho em nhớ về anh từ hôm nay. |
'도민준' 하면 떠올릴 노래 | Một bài hát nhắc cho em nhớ về anh từ hôm nay. |
(송이) 도민준 씨도 | Và một bài hát để nhắc anh nhớ về em từ giây phút này. |
'천송이' 하면 떠올릴 노래 | Và một bài hát để nhắc anh nhớ về em từ giây phút này. |
뭐, 우리가 오래오래 | Anh biết đấy, một bài hát để rất lâu sau này ôn lại. |
추억할 노래, 뭐, 그런 거 | Anh biết đấy, một bài hát để rất lâu sau này ôn lại. |
♪ 별이 ♪ | Ngày hôm nay |
♪ 유난히도 밝은 ♪ | Các vì sao |
♪ 오늘 ♪ | Sáng lung linh |
(민준) ♪ 이 시간이 가면 ♪ | Em khiến tôi buồn |
♪ 그대 ♪ | Khi em nói sẽ rời xa tôi |
♪ 떠난다는 말이 ♪ | Khi em nói sẽ rời xa tôi |
♪ 나를 ♪ | Từ khoảnh khắc này |
♪ 슬프게 하네 ♪ | Từ khoảnh khắc này |
♪ 이 밤 ♪ | Qua đêm nay |
♪ 다 가도록 ♪ | Qua đêm nay |
[감미로운 기타 선율] | Qua đêm nay |
♪ 아, 행복했던 시절 ♪ | Những ngày hạnh phúc |
♪ 많은 우리들의 약속 ♪ | Những lời hứa đã trao |
♪ 자꾸 ♪ | Vẫn còn trong tâm trí anh |
♪ 귓가를 스쳐 ♪ | Vẫn còn trong tâm trí anh |
♪ 나를 ♪ | Khiến lòng anh đau |
♪ 슬프게 하네 ♪ | Khiến lòng anh đau |
♪ 그대 ♪ | Lỗi |
♪ 잘못 아니에요 ♪ | Không phải của em |
♪ 왠지 ♪ | Nhưng anh muốn khóc |
♪ 울고 싶어져요 ♪ | Nhưng anh muốn khóc |
♪ 나는 ♪ | Thật lòng hy vọng đây có thể là sự thật |
♪ 너무나도 파란 ♪ | Thật lòng hy vọng đây có thể là sự thật |
♪ 꿈을 꾸고 있었 ♪ | Anh đã |
♪ 어요 ♪ | Hằng mơ |
고마워 | Cảm ơn anh. |
천송이 | Song-Yi. |
(민준) 네가 듣고 싶어 하는 말들 | Anh không thể nói với em tất cả những điều em muốn nghe, |
다 해 줄 순 없지만 | Anh không thể nói với em tất cả những điều em muốn nghe, |
네가 그리는 미래에 | nhưng anh thật lòng muốn… |
내가 함께하고 싶은 건 사실이야 | là một phần của tương lai em mơ ước. |
[상자를 달칵 연다] | |
[반짝이는 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
(송이) 나 끼워 줘 | Đeo cho em. |
나 이런 유치한 프러포즈 | Em đã luôn muốn… |
꼭 받아 보고 싶었는데 | nhận lời cầu hôn sến như vậy đấy. |
난 | Anh không ngờ… |
이렇게 유치한 프러포즈 | mình sẽ cầu hôn sến như vậy. |
하게 될 줄 몰랐어 | mình sẽ cầu hôn sến như vậy. |
완벽하게 행복하다 | Em rất hạnh phúc. |
도민준 | Min-Joon. |
왜, 천송이? | Sao, Song-Yi? |
내가 사랑하는 도민준 | Min-Joon, tình yêu của em. |
왜? | Gì thế? |
우리 이제 꿈에서 깰 시간이야 | Đã đến lúc tỉnh mộng rồi. |
당신은 날 위해서 | Xin anh hãy tồn tại ở đâu đó… |
어딘가에 존재해 줘 | vì em. |
(송이) 날 위해서 | Xin đừng chết… |
죽지 말고 | mà hãy tồn tại ở đâu đó… |
어딘가에 존재해 줘 | vì em. |
그러니까 내 말은 | Nên em muốn anh… |
가 | hãy trở về… |
당신이 있었던 곳으로 | nơi mà từ đó anh đến. |
[아련한 음악] | |
(균) 오늘 말씀 잘 나눴습니다 | Tôi rất thích buổi trò chuyện của chúng ta hôm nay. |
잊지 못할 경험이 될 것입니다 | Tôi sẽ không bao giờ quên. |
제 소설을 쓰는 데 있어서도 | Quả là thời gian quý báu truyền cảm hứng |
영감을 줄 아주 귀한 시간이었습니다 | Quả là thời gian quý báu truyền cảm hứng cho tiểu thuyết của tôi. |
그러셨다면 다행입니다 | Tôi mừng là đã giúp ích. |
일어나기 전 | Trước khi đi tôi có thể nói một chuyện không? |
한 말씀 드려도 되겠습니까? | Trước khi đi tôi có thể nói một chuyện không? |
그러시지요 | Xin mời ngài. |
제가 예지력이 있는 자는 아니지만 | Tôi không thể thấy trước tương lai, nhưng từ những gì tôi thấy ở cậu, tôi nghĩ cậu sẽ gặp một người phụ nữ |
제가 본 선생은 | nhưng từ những gì tôi thấy ở cậu, tôi nghĩ cậu sẽ gặp một người phụ nữ |
이곳을 떠나기 전에 반드시 | nhưng từ những gì tôi thấy ở cậu, tôi nghĩ cậu sẽ gặp một người phụ nữ mà cậu yêu bằng cả trái tim trước khi cậu rời khỏi nơi này. |
마음을 다해 사모할 여인을 만나게 될 것 같습니다 | mà cậu yêu bằng cả trái tim trước khi cậu rời khỏi nơi này. |
(균) 그리하여 | Tôi có cảm giác cậu sẽ sẵn sàng |
그 여인을 위해 | Tôi có cảm giác cậu sẽ sẵn sàng |
선생이 가진 모든 것을 버릴 수도 있을 것 같습니다 | hy sinh mọi thứ vì người phụ nữ này. |
무슨 연유로 그런 말씀을… | Sao ngài lại nói thế? |
워낙에 | Bởi vì tình yêu là một cảm xúc rất bướng bỉnh. |
사랑이라는 감정은 짓궂어서 | Bởi vì tình yêu là một cảm xúc rất bướng bỉnh. |
그것을 믿지 않는 사람에게 | Nó đến với những người không tin vào nó |
더더욱 강력하고 꼼짝달싹 못 할 방법으로 | Nó đến với những người không tin vào nó theo cách mạnh mẽ đến nỗi họ không thoát được. |
찾아오기 때문이지요 | theo cách mạnh mẽ đến nỗi họ không thoát được. |
No comments:
Post a Comment